CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA CHỦ ĐỀ AMIN & MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ
https://app.box.com/s/rqdg2k1nl5xqik8hyfmmkua3qg9l2rsq
https://app.box.com/s/rqdg2k1nl5xqik8hyfmmkua3qg9l2rsq
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
PHẦN B: NỘI DUNG<br />
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
I. KHÁI NIỆM CHUNG<br />
1. Định nghĩa<br />
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH 3 bằng một hay nhiều gốc<br />
hiđrocacbon ta được amin.<br />
2. Phân loại<br />
Có 2 cách phân loại amin:<br />
- Theo cấu tao của gốc hiđrocacbon: amin thơm, amin béo, amin dị vòng.<br />
- Theo bậc của amin: amin bậc I, bậc II và bậc III.<br />
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc<br />
hiđrocacbon.<br />
3. Danh pháp<br />
- Tên thay thế:<br />
Tên Amin = Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính + số chỉ vị trí + amin.<br />
- Tên gốc – chức:<br />
Tên Amin = Tên gốc hiđrocacbon tương ứng + amin.<br />
- Tên thông thường: anilin, toluiđin.<br />
4. Tính chất vật lý<br />
- Amin cũng tạo được liên kết hiđro với nước và liên kết hiđro liên phân tử nên dễ tan trong<br />
nước và có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon có cùng KLPT.<br />
Tuy nhiên, liên kết hiđro của amin yếu hơn của rượu nên nhiệt độ sôi của amin thấp hơn của<br />
rượu và axit có cùng C.<br />
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, có mùi khai gần<br />
giống với NH 3 .<br />
- Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen.<br />
II. ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN<br />
1. Đồng đẳng<br />
Trong chương trình phổ thông, chủ yếu chỉ xét dãy đồng đẳng của amin no, đơn chức, mạch<br />
hở có các đặc điểm sau:<br />
- Công thức dãy đồng đẳng: C n H 2n+3 N.<br />
Khi đốt cháy: n H2O >n CO2 với n amin = n H2O – n CO2 - n N2<br />
Ngoài ra, cũng cần chú ý đến dãy amin đơn chức, mạch hở, không no một nối đôi có công<br />
thức C n H 2n+1 N khi đốt cháy cũng có n H2O >n CO2 với n H2O = n CO2 + n N2<br />
2. Đồng phân<br />
Các amin no từ C 2 trở đi đã có đồng phân về các bậc của amin, từ C 3 có đồng phân về vị trí<br />
của nhóm thế - NH 2 và từ C 4 có đồng phân về mạch C.<br />
III. TÍNH <strong>CHẤT</strong> HÓA HỌC<br />
1. Phản ứng của nhóm chức amin<br />
a. Tính bazơ<br />
Do phân tử amin có nguyên tử N còn đôi electron chưa liên kết (tương tự trong phân tử NH 3 )<br />
có khả năng nhận proton (H + ) nên amin có tính bazơ.<br />
CH 3 NH 2 + HCl → CH 3 NH 3 Cl *<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - L<strong>Ý</strong> - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C 6 H 5 NH 2 + HCl → C 6 H 5 NH 3 Cl<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial