Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………<br />
TRƯỜNG THPT ……………..<br />
<strong>CHUYÊN</strong> <strong>ĐỀ</strong>: <strong>AMIN</strong><br />
TÊN TÁC GIẢ: …………………<br />
ĐỒI TƯỢNG BỒI DƯỠNG: HỌC SINH LỚP 12<br />
DỰ KIẾN SỐ TIẾT BỒI DƯỠNG : 10 TIẾT<br />
…………
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
I. NỘI DUNG <strong>CHUYÊN</strong> <strong>ĐỀ</strong><br />
1. VẤN <strong>ĐỀ</strong> DẠY HỌC CỦA <strong>CHUYÊN</strong> <strong>ĐỀ</strong><br />
<strong>CHUYÊN</strong> <strong>ĐỀ</strong>: <strong>AMIN</strong><br />
Amin là loại hợp chất nào? Chúng có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Danh pháp? Tính chất vật lí<br />
và hóa học của chúng như thế nào? Chúng có ứng dụng gì? Phương pháp điều chế amin.?<br />
2. NỘI DUNG<br />
- Nội dung 1: Khái niệm, phân loại, danh pháp và đồng phân<br />
+ Khái niệm amin.<br />
+ Công thức tổng quát của amin.<br />
+ Các loại đồng phân amin.<br />
+ Cách phân loại amin.<br />
+ Cách gọi tên amin.<br />
- Nội dung 2: Tính chất vật lí<br />
+ Tính chất vật lí của amin.<br />
- Nội dung 3: Cấu tạo phân tử và Tính chất hóa học<br />
+ Cấu tạo phân tử.<br />
+ Tính chất của chức amin.<br />
+ Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin.<br />
+ Phản ứng đốt cháy.<br />
- Nội dung 4: Ứng dụng và điều chế<br />
+ Ứng dụng amin.<br />
+ Phương pháp điều chế amin.<br />
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC <strong>CHUYÊN</strong> <strong>ĐỀ</strong><br />
1. Mục tiêu<br />
* Kiến thức<br />
HS nêu được:<br />
- Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp của amin.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Tính chất vật lí của amin.<br />
- Cấu trúc phân tử, tính chất hóa học: Tính chất của chức amin, phản ứng thế ở nhân thơm của<br />
anilin, phản ứng cháy.<br />
- Ứng dụng và điều chế của amin.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
HS giải thích được:<br />
- Cơ sở phân loại các amin.<br />
- Tại sao amin lại có tính bazơ. Tại sao các amin khác nhau lại có lực bazơ khác nhau.<br />
- Tại sao anlin lại có khả năng phản ứng với nước Br 2<br />
* Kĩ năng<br />
- Viết và gọi tên các đồng phân amin.<br />
- Phân loại amin.<br />
- Quan sát, phân tích và giải thích các hiện tượng thí nghiêm, hiện tượng trong tự nhiên.<br />
- Viết các phương trình hóa học.<br />
- Làm các bài tập định tính và định lượng về amin: so sánh lực bazơ, tìm công thức phân tử, công<br />
thức cấu tạo, tính toán theo phương trình, bài tập tổng hợp của amin…<br />
* Thái độ<br />
- Hứng thú, say mê nghiên cứu khoa học, tích cực trong các hoạt động tập thể.<br />
- Thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực trong học tập nghiên cứu.<br />
- Hiểu được vai trò của amin trong thực tiễn.<br />
* Về hình thành và phát triển năng lực<br />
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.<br />
- Năng lực làm việc độc lập và hợp tác.<br />
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán.<br />
- Năng lực thực hành hóa học.<br />
- Năng lực vân dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.<br />
2. Phương pháp dạy học<br />
Khi dạy về nội dung này, giáo viên có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kỹ thuật dạy học<br />
sau<br />
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.<br />
- Phương pháp dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm).<br />
- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, video,...), SGK<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Phương pháp đàm thoại, tìm tòi.<br />
- Phương pháp sử dụng câu hỏi bài bập.<br />
3. Chuẩn bị của GV và HS<br />
- Tài liệu tham khảo, SGK.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4. Nội dung kiến thức và các dạng bài tập thường gặp<br />
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC<br />
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN.<br />
1. Khái niệm<br />
VD:<br />
CH 3 - NH 2 CH 3 - NH- CH 3 (CH 3 ) 3 N C 6 H 5 NH 2<br />
KN: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH 3 bằng một hay nhiều gốc<br />
hiđrocacbon ta được amin.<br />
2. Phân loại<br />
a. Theo đặc điểm cấu tạo gốc hiđrocacbon.<br />
- Amin béo:<br />
- Amin thơm<br />
+ Amin no, đơn chức, mạch hở: C n H 2n+3 N hay C n H 2n+1 NH 2 (n ≥ 1) hoặc R-NH 2 .<br />
+ Amin no, đa chức: C n H 2n+2+m N m (n ≥ 1, m≥2).<br />
+ Amin không no, có k liên kết π: C n H 2n+2+m−2k N m (n ≥ 2).<br />
Amin thơm xét trong dãy đồng đẳng của anilin: C n H 2n−7 NH 2 (n ≥ 6).<br />
b. Theo bậc của amin (Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử amoniac bị<br />
thay thế bởi gốc hiđrocacbon)<br />
- Amin bậc một: CH 3 NH 2 ; CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 , CH 6 NH 2 .<br />
- Amin bậc hai : CH 3 NHCH 3; CH 3 NHCH 2 CH 3 , CH 3 NHC 6 H 5 .<br />
- Amin bậc ba: (CH 3 ) 3 N<br />
3. Danh pháp<br />
a. Tên gốc chức<br />
Tên amin = Tên các gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N + amin<br />
( Nếu nhiều gốc giống nhau thì gộp các gốc lại với nhau và đi kèm tiền tố 2- đi, 3- tri.<br />
Nếu các gốc khác nhau thì đọc theo thứ tự chữ cái a,b,c...)<br />
VD: CH 3 NH 2 metylamin C 6 H 5 NH 2 phenylamin<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
b. Tên thay thế<br />
CH 3 NHCH 2 CH 3 etylmetylamin<br />
CH 3 NHCH 3 đimetylamin<br />
Tên amin bậc một = Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí+ amin.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
VD:<br />
CH 3 NH 2 metanamin<br />
CH 3 CH(CH 3 )NH 2 propan-2- amin<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tên amin bậc hai = N+ tên của nhóm thế+ tên hiđrocacbon tương ứng mạch chính+ số<br />
chỉ vị trí+ amin<br />
VD:<br />
CH 3 NHCH 3 N- metylmetanamin<br />
CH 3 NHCH 2 CH 2 CH 3 N- metylpropan-1-amin<br />
Tên amin bậc ba= N,N+ tên của các nhóm thế+ tên hiđrocacbon tương ứng mạch chính+ số<br />
chỉ vị trí+ amin<br />
VD:<br />
(CH 3 ) 3 N N,N- đimetylmetanamin<br />
(CH 3 ) 2 N-C 2 H 5<br />
N,N- đimetyletanamin<br />
( Lưu ý: Với các amin bậc hai và bậc ba, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính, N đính<br />
với C có số chỉ vị trí nhỏ nhất. Đặt một nguyên tử N trước mỗi nhóm thế của amin. Khi NH 2<br />
đóng vai trò là nhóm thế thì gọi là nhóm amino)<br />
c. Tên thường: chỉ áp dụng với một số amin<br />
VD:<br />
4. Đồng phân<br />
bậc amin<br />
C 6 H 5 NH 2 anilin.<br />
Amin có các loại đồng phân: Đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nhóm chức, đồng phân<br />
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ<br />
- Amin có liên kết H nên tan trong nước, có nhiệt độ sôi cao nhưng kém hơn so với ancol<br />
do liên kết H trong amin yếu hơn trong liên kết H trong ancol.<br />
-Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan<br />
trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.<br />
- Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184 o C, không màu, rất độc, ít tan trong nước lạnh, tan<br />
nhiều trong nước và ancol.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
III. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHÂT HÓA HỌC.<br />
* Cấu tạo phân tử<br />
- Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N tạo ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc<br />
II, bậc III.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
R-NH 2 R NH R 1 R N<br />
R 2 R 1<br />
Baäc I Baäc II Baäc III<br />
- Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong phân tử NH 3 nên các amin có tính bazơ. Ngoài<br />
ra amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon.<br />
1. Tính chất của chức amin.<br />
a. Tính bazơ<br />
- Tác dụng với nước:<br />
Dung dịch các amin mạch hở trong nước làm quỳ tím hoá xanh, phenolphtalein hoá hồng.<br />
CH 3 NH 2 + H 2 O [CH 3 NH 3 ] + + OH -<br />
Anilin và các amin thơm phản ứng rất kém với nước.<br />
- Tác dụng với axit<br />
CH 3 NH 2<br />
Metylamin<br />
+ HCl→ [CH 3 NH 3 ] + Cl¯<br />
metylamoni clorua<br />
C 6 H 5 NH 2 + HCl → [C 6 H 5 NH 3 ] + Cl −<br />
anilin<br />
phenylamoni clorua<br />
Lưu ý: Các muối amoni hữu cơ dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm<br />
Nhận xét:<br />
[CH 3 NH 3 ] + Cl¯<br />
+ NaOH→ CH 3 NH 2 ↑ + NaCl + H 2 O<br />
[C 6 H 5 NH 3 ] + Cl − + NaOH→ C 6 H 5 NH 2 + NaCl + H 2 O<br />
- Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin,…có khả năng làm xanh giấy quỳ tím<br />
hoặc làm hồng phenolphtalein, có tính bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.<br />
- Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm<br />
hồng phenolphtalein vì tính bazơ của nó rất yếu và yếu hơn amoniac.<br />
Như vậy, nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực<br />
bazơ; nhóm phenyl ( C 6 H 5 -) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.<br />
b. Phản ứng với axit nitrơ<br />
Lực bazơ: C n H 2 n +1 NH 2 > NH 3 > C 6 H 5 NH 2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Amin bậc I tác dụng với HNO 2 ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ.<br />
C 2 H 5 NH 2 + HONO → C 2 H 5 OH + N 2 ↑ + H 2 O<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit HNO 2 ở nhiệt độ thấp ( 0- 5 0 C) cho muối<br />
điazoni.<br />
0<br />
C 6 H 5 NH 2 + HONO + HCl ⎯⎯ − 5<br />
0 C → C 6 H 5 N + 2 Cl - + 2H 2 O<br />
c. Phản ứng ankyl hóa<br />
Amin bậc một hoặc bậc hai tác dụng với ankyl halogenua, nguyên tử H của nhóm amin có thể bị<br />
thay thế bởi gốc ankyl<br />
C 2 H 5 NH 2 + CH 3 I → C 2 H 5 NHCH 3 + HI<br />
(Phản ứng này dùng điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp)<br />
d. Phản ứng của amin tan trong nước với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết<br />
tủa.<br />
3CH 3 NH 2 + FeCl 3 + 3H 2 O → Fe(OH) 3 ↓ + 3CH 3 NH 3 Cl<br />
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin.<br />
:NH 2<br />
3. Phản ứng đốt cháy<br />
H<br />
+ 3Br<br />
2 O<br />
2 + 3HBr<br />
Br<br />
NH 2<br />
Br<br />
Br<br />
(2,4,6-tribromanilin)<br />
2C 2 H 5 NH 2 + 15/2 O 2 ⎯⎯→<br />
t 0<br />
4CO 2 + 7H 2 O + N 2<br />
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ<br />
1. Ứng dụng<br />
- Các ankylamin được dùng tổng hợp hữu cơ, polime.<br />
- Amin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm…<br />
2. Điều chế<br />
a. Thay thế nguyên tử H của phân tử ammoniac.<br />
NH 3<br />
⎯ +<br />
b. Khử hợp chất nitro<br />
⎯ CH ⎯<br />
3I<br />
→ CH 3 NH 2 ⎯ + ⎯ CH ⎯3<br />
I → (CH 3 ) 2 NH ⎯ + ⎯ CH ⎯ 3 I → (CH 3 ) 3 N<br />
C 6 H 5 NO 2 + 6H ⎯ ⎯<br />
+ 0<br />
Fe HCl,t<br />
⎯<br />
→ C 6 H 5 NH 2 + 2H 2 O.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP<br />
Dạng 1: Viết và gọi tên các đồng phân amin<br />
Lưu ý: Khi viết công thức các đồng phân cấu tạo của amin, cần viết đồng phân mạch C và đồng<br />
phân vị trí nhóm chức cho từng loại: amin bậc I, amin bậc II, amin bậc III<br />
Câu 1( thông hiểu): Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C 4 H 11 N<br />
Đáp án B<br />
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10<br />
Amin bậc I:<br />
Amin bậc II<br />
CH 3 - CH 2 - CH 2 - CH 2 - NH 2<br />
CH 3 - CH 2 - CH(NH 2 )- CH 3<br />
CH 3 - CH(CH 3 )-CH 2 - NH 2<br />
(CH 3 ) 3 - NH 2<br />
Amin bậc III<br />
CH 3 -NH- CH 2 -CH 2 -CH 3<br />
CH 3 - NH- CH(CH 3 ) 2<br />
C 2 H 5 - NH- C 2 H 5<br />
(CH 3 ) 2 N-C 2 H 5<br />
Hướng dẫn giải<br />
Câu 2(thông hiểu): Tên gọi không đúng của C 6 H 5 NH 2 là<br />
butylamin( butan-1-amin)<br />
sec-butylamin( butan-2-amin)<br />
isobutylamin (2-metylpropan-1-amin)<br />
tert-butylamin ( 2- metylpropan-2-amin)<br />
metylpropylamin( N-metylpropan-1-amin)<br />
isopropylmetylamin(N-metylpropan-2-amin)<br />
đimetylamin ( N-etyletanamin)<br />
etylđimetylamin ( N,N-đimetyletan).<br />
A. Phenylamin B. Benzenamin. C. Anilin. D. Benzylamin.<br />
C 6 H 5 NH 2<br />
Đáp án D.<br />
Tên gốc- chức: phenylamin<br />
Tên thay thế: bezenamin<br />
Tên thường: anilin<br />
Hướng dẫn giải<br />
Câu 3(nhận biết): Tên thay thế của amin có công thức CH 3 -NH- CH 2 -CH 3 là<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Metyletyamin B. Etylmetylamin<br />
C. N-metyletanamin. D. N-etylmetanamin.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Lưu ý:<br />
Dạng 2: Xác định bậc amin và so sánh bậc amin với bậc của ancol<br />
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bị thay thế bởi gốc<br />
hiđrocacbon<br />
Bậc của amin= 3- số nguyên tử H trong nguyên tử N<br />
Bậc của ancol= 3- Số nguyên tử H trong C-OH<br />
Câu 1(thông hiểu): Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức C 4 H 11 N là<br />
Đáp án C<br />
A. 2 B. 3. C. 4. D. 5.<br />
Amin bậc I:<br />
CH 3 - CH 2 - CH 2 - CH 2 - NH 2<br />
CH 3 - CH 2 - CH(NH 2 )- CH 3<br />
CH 3 - CH(CH 3 )-CH 2 - NH 2<br />
(CH 3 ) 3 - NH 2<br />
Hướng dẫn giải<br />
Câu 2(nhận biết): Amin nào dưới đây là amin bậc II?<br />
butylamin( butan-1-amin)<br />
sec-butylamin( butan-2-amin)<br />
isobutylamin (2-metylpropan-1-amin)<br />
tert-butylamin ( 2- metylpropan-2-amin)<br />
A.CH 3 - NH 2 B. CH 3 - NH-CH 3 C. CH 3 -CH 2 -NH 2 D. (CH 3 ) 3 N<br />
Câu 3(thông hiểu): Amin và ancol nào dưới đây cùng bậc?<br />
Đáp án B<br />
A. (CH 3 ) 3 C-OH và (CH 3 ) 3 C- NH 2<br />
B. C 6 H 5 CH(OH)CH 3 và C 6 H 5 NHCH 3<br />
C. (CH 3 ) 2 CH-OH và (CH 3 ) 2 CH-NH 2<br />
D. (CH 3 ) 2 CH-OH và (CH 3 ) 2 CH-CH 2 - NH 2<br />
Hướng dẫn giải<br />
A. bậc của ancol= 3-0=3 Bậc của amin= 3-2 = 1.<br />
B. Bậc của ancol = 3- 1= 2 Bậc của amin = 3-1=2.<br />
C. Bậc của ancol = 3-1= 2 Bậc của amin = 3-2= 1.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
D. Bậc của ancol= 2-1= 2 Bậc của amin = 3-2=1.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nguyên tắc<br />
Dạng 3: So sánh tính bazơ của các amin<br />
- Amin còn cặp e trên nguyên tử N chưa tham gia vào liên kết nên nó có khả năng cho proton làm<br />
cho các phân tử amin có tính bazơ.<br />
- Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ e trên nguyên tử N nên làm tăng lực bazơ.<br />
- Nhóm phenyl ( C 6 H 5 -) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.<br />
Lưu ý: Cách phân biệt amin béo và thơm<br />
- Amin béo:<br />
- Amin thơm<br />
+ Amin no, đơn chức, mạch hở: C n H 2n+3 N hay C n H 2n+1 NH 2 (n ≥ 1) hoặc R-NH 2 .<br />
+ Amin no, đa chức: C n H 2n+2+m N m (n ≥ 1, m≥2).<br />
+ Amin không no, có k liên kết π: C n H 2n+2+m−2k N m (n ≥ 2).<br />
Amin thơm xét trong dãy đồng đẳng của anilin: C n H 2n−7 NH 2 (n ≥ 6).<br />
Hệ quả: amin béo >NH 3 > amin thơm<br />
Amin béo: amin bậc II, bậc III > amin bậc I.<br />
Amin béo làm đổi màu chất chỉ thị: làm quỳ tím hóa xanh, phenolphatalein không màu<br />
chuyển thành màu hồng.<br />
Amin thơm không làm đổi màu chất chỉ thị.<br />
Câu 1(thông hiểu): Cho các chất<br />
C 6 H 5 NH 2 (1) C 2 H 5 NH 2 (2)<br />
(C 2 H 5 ) 2 NH (3) NaOH (4) NH 3 (5)<br />
Thứ tự tăng dần tính bazơ là<br />
Ta có:<br />
A. 1, 5, 2, 3,4. B. 1, 5, 3, 2, 4.<br />
C. 1, 2, 5, 3, 4. D. 2, 1, 3, 5, 4<br />
C 6 H 5 NH 2 : amin thơm bậc I<br />
C 2 H 5 NH 2 : Amin béo bậc I<br />
(C 2 H 5 ) 2 NH: Amin béo bậc II<br />
Hướng dẫn giải<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NaOH: kiềm nên có tính bazơ mạnh nhất<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Áp dụng hệ quả trên ta có:<br />
Lực bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:<br />
Đáp án A<br />
C 6 H 5 NH 2 , NH 3 , C 2 H 5 NH 2 , (C 2 H 5 ) 2 NH, NaOH.<br />
Câu 2(thông hiểu): Cho các chất: (1) amoniac. (2) metylamin.<br />
Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?<br />
(3) anilin. (4) đimetylamin.<br />
A. (1) < (3) < (2) < (4). B. (3) < (1) < (2) < (4).<br />
C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (3) < (1) < (4) < (2).<br />
Ta có : Amoniac: NH 3<br />
Hướng dẫn giải<br />
Metylamin: CH 3 NH 2 ( Amin béo bậc I)<br />
Anilin : C 6 H 5 NH 2<br />
Đimetylami<br />
n: (CH 3 ) 2 NH ( Amin béo bậc II)<br />
Áp dụng hệ quả trên ta có<br />
Thứ tự tăng dần tính bazơ là:<br />
Đáp án B<br />
( Amin thơm bậc I).<br />
Anilin< Amoniac< Metylamin< đimetylamin.<br />
Câu 3(thông hiểu): Dãy các chất nào dưới đây, gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang<br />
màu xanh<br />
A. Anilin, metyamin, amoniac.<br />
B. Amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit.<br />
C. Metyamin, amoniac, natri axetat.<br />
D. Anilin, amoniac, natri hiđroxit.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Áp dung hệ quả và dùng phương pháp loại trừ ta có<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đáp án C<br />
Loại đáp án A, D vì có anilin: amin thơm<br />
Loại Đáp án B vì có amoni clorua có tính axit.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Một số điều cần lưu ý về tính bazơ của amin:<br />
Dạng 4: phản ứng thể hiện tính bazơ của amin<br />
+ các amin đều phản ứng được với các dung dịch axit như HCl, HNO 3 , H 2 SO 4 , CH 3 COOH,<br />
CH 2 =CHCOOH... Bản chất của phản ứng là nhóm chức amin phản ứng với ion H + tạo ra muối<br />
amoni.<br />
-NH 2 + H + → NH 3<br />
+<br />
( Phản ứng xảy ra tương tự với amin bậc II và bậc III).<br />
+ Các amin no còn có phản ứng được với dung dịch muối của một số kim loại tạo ra hiđroxit kết<br />
tủa.<br />
VD: - NH 2 + Fe 3+ + 3H 2 O → - NH 3<br />
+<br />
(Phản ứng xảy ra tương tự với amin bậc II, bậc III)<br />
+ Fe(OH) 3<br />
- Phương pháp giải bài tập amin chủ yếu là sử dụng định luật bảo toàn khối lượng. Đối với các<br />
amin chưa biết số nhóm chức thì lập tỉ lệ T= n H + / n amin .<br />
Lưu ý về quá trình tạo phức với Cu 2+ hay Zn 2+<br />
Câu 1( vận dụng): X là hợp chât hữu cơ chứa C H, N; trong đó N chiếm 15,054% về khối lượng.<br />
X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH 3 Cl. Công thức của X là<br />
A. CH 3 - C 6 H 4 - NH 2 B. C 6 H 5 -NH 2 .<br />
C. C 6 H 5 - CH 2 - NH 2 . D. C 2 H 5 -C 6 H 4 NH 2<br />
Hướng dẫn giải<br />
Vì X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH 3 Cl nên suy ra X có dạng RNH 2 .<br />
Trong X chiếm 15,05% về khối lượng nên ta có<br />
Vậy công thức của X là : C 6 H 5 -NH 2<br />
14.100<br />
= 15,05 → R= 77 ( R là C 6 H 5 -)<br />
R + 16<br />
Câu 2(vận dụng): Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về<br />
khối lượng . Số đồng phân cấu tạo của X tác dụng với HCl tạo ra muối amoni có mạch cacbon<br />
không phân nhánh là:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. 8. B. 2. C. 4. D. 5<br />
Hướng dẫn giải<br />
Đặt CTPT của amin là C x H y N t , theo giả thiết ta có:<br />
x= 4<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
14t<br />
12x + y<br />
19,18<br />
= suy ra 12x+ y = 59t => y = 11<br />
100 −19,18<br />
t = 1<br />
CTPT của amin X là C 4 H 11 N. Số đồng phân của amin X là<br />
1. CH 3 - CH 2 - CH 2 - CH 2 - NH 2 2. CH 3 - CH 2 - CH(NH 2 )- CH 3<br />
3. CH 3 - CH(CH 3 )-CH 2 - NH 2 4. (CH 3 ) 3 - NH 2<br />
5. CH 3 -NH- CH 2 -CH 2 -CH 3 6. CH 3 - NH- CH(CH 3 ) 2<br />
7. C 2 H 5 - NH- C 2 H 5 8. (CH 3 ) 2 N-C 2 H 5<br />
Trong các chất trên có các chất 1, 2, 5, 7, 8 có mạch cacbon không phân nhánh nên khi tác dụng<br />
với HCl sẽ tạo ra muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh.<br />
Đáp án D.<br />
Câu 3(vận dụng): Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các anilin, metylamin, đimetylamin,<br />
đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có<br />
giá trị là:<br />
A. 16,825 gam. B. 20,18 gam. C. 21,123 gam. D. 15,925 gam.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Theo giả thiết hỗn hợp các amin gồm C 6 H 5 NH 2 , CH 3 NH 2 , (CH 3 ) 2 NH, (C 2 H 5 ) 2 NCH 3 đều là các<br />
amin đơn chức nên phản ứng với HCl. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là<br />
Sơ đồ phản ứng:<br />
X + HCl → muối.<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:<br />
Đáp án A<br />
m muối = m amin + m HCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 gam<br />
Câu 4(vận dụng): Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng là<br />
21,6 gam và tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl<br />
thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?<br />
A. 36,2 gam. B. 39,12 gam. C. 43,5 gam. D. 40,58 gam.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hướng dẫn giải<br />
Hỗn hợp X gồm CH 3 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2 . Đặt số mol của ba chất tương ứng là x, 2x, x.<br />
Theo giả thiết ta có:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
31x + 2x. 45 + 59x = 21,6 => x= 0,12<br />
Tổng số mol của ba amin là: 0,12 + 0,12.2 + 0,12 = 0,48 mol<br />
Phương trình phản ứng:<br />
- NH 2 + HCl → - NH 3 Cl<br />
mol 0,48 0,48 0,48<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:<br />
Đáp án B<br />
m muối = m amin + m HCl = 21,6 + 0,48.36,5 = 39,12 gam.<br />
Câu 5(vận dụng cao): Cho 0,14 mol một amin đơn chức tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol<br />
H 2 SO 4 . Sau đó cô cạn dung dịch thu được 14,14 gam hỗn hợp 2 muối. Thành phần phần trăm về<br />
khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là<br />
A. 67,35% và 32,65% B. 44,90% và 55,10 %<br />
C. 54,74% và 45,26% D. 53,06% và 46,84%<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:<br />
Hướng dẫn giải<br />
m muối = m amin + m H2SO4 => m amin = 14,14 - 0,1.98 = 4,34 gam<br />
<br />
4,34<br />
M a min<br />
= = 31gam<br />
/ mol => Amin là CH 3 NH 2 .<br />
0,14<br />
Phương trình phản ứng:<br />
CH 3 NH 2 + H 2 SO 4 → CH 3 NH 3 HSO 4 (1)<br />
mol : x x x<br />
2CH 3 NH 2 + H 2 SO 4 → ( CH 3 NH 3 ) 2 SO 4 (2)<br />
mol : y y/2 y/2<br />
Theo (1) và (2) ta có<br />
x + y = 0,14 => x = 0,06<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
x + y/2 = 0,1 y = 0,08<br />
Thành phần phần trăm về khối lượng mối muối trong hỗn hợp là<br />
CH<br />
NH<br />
HSO<br />
0,06.129<br />
= .100%<br />
14,14<br />
%<br />
3 3 4<br />
=<br />
54,74%<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Đáp án C<br />
%( CH<br />
3<br />
NH<br />
3)<br />
2<br />
SO4<br />
= 100% − 54,74% = 45,26%<br />
Câu 6(vận dụng): Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân<br />
nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là<br />
A. NH 2 CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 NH 2 . B. CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 .<br />
C. H 2 NCH 2 CH 2 NH 2 D. NH 2 CH 2 CH 2 CH 2 NH 2 .<br />
Phương trình phản ứng:<br />
-NH 2 + HCl → -NH 3 Cl (1)<br />
mol x x x<br />
Hướng dẫn giải<br />
Theo (1) và giả thiết ta có: 36,5x = 17,64 - 8,88 = 8,76 => x = 0,24<br />
8,88<br />
- Nếu amin có dạng RNH 2 thì n RNH<br />
= n = 0, 24<br />
2 −NH<br />
mol => R = −16<br />
= 21 ( loại)<br />
2<br />
0,24<br />
1<br />
8,88<br />
- Nếu amin có dạng R(NH 2 ) 2 thì n<br />
R<br />
0, 12<br />
( NH<br />
= n =<br />
2 ) 2 −NH<br />
=> R = −16.2<br />
= 42<br />
2<br />
2<br />
0,12<br />
=> R: - C 3 H 6 - hay - CH 2 - CH 2 - CH 2 - ( vì amin có mạch C không phân nhánh)<br />
Vậy công thức của amin là : H 2 NCH 2 CH 2 CH 2 NH 2<br />
Đáp án D.<br />
Câu 7(vận dụng): Cho 21,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl 3 dư,<br />
thu được 10,7 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo bậc một của X là<br />
A. 4. B. 8 C. 7 D. 5.<br />
Phương trình phản ứng:<br />
Hướng dẫn giải<br />
3RNH 2 + Fe 3+ + 3H 2 O → 3[RNH 3 ] + + Fe(OH) 3 ↓ (1)<br />
mol 0,1 ← 0,1<br />
Theo (1) và giả thiết ta có:<br />
n<br />
10,7<br />
21,9<br />
= 3. nFe( OH<br />
= 3. = 0, mol => M RNH<br />
= = 73gam<br />
/ mol => R= 57 ( C<br />
2<br />
4 H 9 - )<br />
107<br />
0,3<br />
RNH<br />
3<br />
2 ) 3<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Số đồng phân cấu tạo bậc I của X là:<br />
1. CH 3 - CH 2 - CH 2 - CH 2 - NH 2 2. CH 3 - CH 2 - CH(NH 2 )- CH 3<br />
3. CH 3 - CH(CH 3 )-CH 2 - NH 2 4.(CH 3 ) 3 - NH 2<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Đáp án A.<br />
Câu 8(vận dụng): Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl 3 0,8M cần bao<br />
nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,25?<br />
A. 51,75 gam B. 41,4 gam C. 33,12 gam. D. 40,02 gam.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Gọi CTPT chung của 2 amin là: C H 2<br />
NH<br />
2<br />
n n+<br />
1<br />
Theo giả thiết ta có: 14 n + 17 = 2.17, 25 => n = 1, 25<br />
n<br />
+ = n = 0 ,4.0,5 = 0, mol , n = n = 0,4.0,8 0, mol<br />
H HCl<br />
2<br />
Phương trình phản ứng<br />
C<br />
H 2<br />
NH<br />
n n+ 1 2<br />
+ H + →<br />
mol 0,2 ← 0,2<br />
3C<br />
H NH 2 n 1 2<br />
3 +<br />
Fe FeCl<br />
= 32<br />
3<br />
+<br />
[ C H NH ]<br />
2 n+ 1 3<br />
n<br />
(1)<br />
n +<br />
+ Fe 3+ + 3H 2 O → 3<br />
mol 0,96 ← 0,32<br />
Theo (1) và (2) ta có<br />
n<br />
C H<br />
n<br />
2 n<br />
Đáp án D<br />
+<br />
[ C H NH ]<br />
2 n+ 1 3<br />
n<br />
+ Fe(OH) 3 ↓ (2)<br />
NH<br />
= 0,2 + 0,96 = 1,16 mol => m<br />
gam<br />
+ 1 2<br />
C H NH<br />
= 2.17,25.1,16 = 40,02<br />
2<br />
Câu 9(vận dụng): Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ<br />
với dung dịch HCl thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau.<br />
Công thức phân tử của hai amin là<br />
n<br />
2 n+<br />
1<br />
A. CH 5 N và C 2 H 7 N. B. C 2 H 7 N và C 4 H 11 N<br />
C. C 2 H 7 N và C 3 H 9 N. D. CH 5 N và C 3 H 9 N.<br />
Gọi CTPT chung của 2 amin là:<br />
C<br />
H<br />
n 2 n+<br />
3<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:<br />
Hướng dẫn giải<br />
3,65<br />
m HCl phản ứng = m muối - m X = 8,85 -5,2 = 3,65 gam => n HCl<br />
= = 0, 1mol<br />
36,5<br />
Vì X là hỗn hợp các amin đơn chức nên:<br />
n<br />
N<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
5,2<br />
= nHCl<br />
= 0, mol => M X<br />
= = 52g<br />
/ mol => 14 n + 17 = 52 => n = 2, 5<br />
0,1<br />
X<br />
1<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Do hai amin có số mol bằng nhau nên số cacbon trung bình bằng trung bình cộng số cacbon của<br />
hai amin nên công thức phân tử của 2 amin là: C 2 H 7 N và C 3 H 9 N.<br />
Đáp án C<br />
Phương pháp giải:<br />
Dạng 5: Phản ứng của muối amoni với dung dịch kiềm<br />
- Một số điều cần lưu ý về phản ứng của muối amoni với dung dịch kiềm:<br />
+ Dấu hiêu để xác định một hợp chất là muối amoni đó là: khi hợp chất đó phản ứng với dung<br />
dịch kiềm ta thấy giải phóng ra khí có mùi khai hoặc giải phóng khí làm xanh quỳ tím ẩm.<br />
+ Các muối amoni gồm:<br />
Muối amoni của amin hoặc NH 3 với axit vô cơ như HCl, HNO 3 , H 2 SO 4 …Muối<br />
amoni của amin no đơn chức với HNO 3 có công thức phân tử là C n H 2n+4 O 3 N 2 ; muối amoni của<br />
amin no, no đơn chức với H 2 SO 4 có hai dạng: muối axit( C n H 2n+5 O 4 NS) và muối trung hòa<br />
(C n H 2n+8 O 4 N 2 S); muối amoni của amin no, đơn chức với H 2 CO 3 có hai dạng: muối<br />
axit(C n H 2n+3 O 3 N) và muối trung hòa (C n H 2n+6 O 3 N 2 ).<br />
Muối amoni của amin hoặc NH 3 với axit hữu cơ như HCOOH, CH 3 COOH,<br />
CH 2 =CHCOOH… Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là<br />
C n H 2n+3 O 2 N; muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi<br />
C=C có công thức phân tử là C n H 2n+1 O 2 N.<br />
- Để làm tốt bài tập dạng này thì điều quan trọng là cần phải xác định được công thức của<br />
muối amoni. Sau đó viết phương trình phản ứng để tính toán lượng chất mà đề bài yêu cầu. Nếu<br />
đề bài yêu cầu tính khối lượng chất rắn sau khi cô cạn dung dịch thì cần lưu ý thành phần của<br />
chất rắn là muối và có thể có kiềm dư. Nếu gặp bài toán hỗn hợp muối amoni thì nên sử dụng<br />
phương pháp trung bình kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng để tính.<br />
Câu 1(vận dụng): Cho 0,1 mol chất X ( C 2 H 8 O 3 N 2 , M=108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2<br />
mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y<br />
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. 5,7 gam B. 15 gam. C. 12,5 gam. D. 21,8 gam.<br />
Hướng dẫn giải<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đung nóng thu được khí làm xanh quỳ tím ẩm nên X là muối<br />
amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với HNO 3 . Công thức<br />
của X là C 2 H 5 NH 3 NO 3 hoặc (CH 3 ) 2 NH 2 NO 3 .<br />
Phương trình phản ứng:<br />
C 2 H 5 NH 3 NO 3 + NaOH→ C 2 H 5 NH 2 + NaNO 3 + H 2 O<br />
Mol 0,1→ 0,1 → 0,1<br />
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đươc chất rắn gồm: 0,1 mol NaOH dư; 0,1 mol NaNO 3<br />
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là<br />
Đáp án C.<br />
m = 0,1.40+ 0,1.85 = 12,5 gam.<br />
Câu 2( vận dụng): Cho 0,1 mol chất X có công thức là C 2 H 12 O 4 N 2 S tác dụng với dung dịch chứa<br />
0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dich Y. Cô cạn dung<br />
dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />
A. 28,2 gam. B. 26,4 gam. C. 15 gam. D. 20,2 gam.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm nên X là<br />
muối amoni. Căn cứ vào công thức của X là muối amoni của amin no với axit sunfuric. Công thức<br />
của X là (CH 3 NH 3 ) 2 SO 4 .<br />
Phương trình phản ứng<br />
(CH 3 NH 3 ) 2 SO 4 + 2NaOH → 2CH 3 NH 2 + Na 2 SO 4 + 2H 2 O<br />
mol: 0,1→ 0,2 → 0,2<br />
Chất rắn khan sau phản ứng gồm NaOH dư: 0,15 mol và Na 2 SO 4 : 0,2 mol<br />
Khối lượng chất rắn là:<br />
Đáp án D.<br />
m = 0,15.40 +<br />
0,1.142 = 20,2 gam.<br />
Câu 3( vận dụng cao): Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử<br />
C 3 H 9 O 2 N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là<br />
A. Etylamoni fomat. B. Metylamoni axetat.<br />
C. Đimetylamoni fomat. D. Amoni propionat.<br />
Hướng dẫn giải<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Theo giả thiết ta có X là muối amoni, đặt công thức của X là RCOONH 3 R’<br />
Phương trình phản ứng<br />
RCOONH 3 R’ + NaOH → RCOONa + R’NH 2 + H 2 O<br />
mol: 0,02 → 0,02 → 0,02<br />
Ta có : M RCOONa = R + 67 = 82 => R= 15 ( CH 3 -) => R’= 15 ( CH 3 -)<br />
Công thức của X là CH 3 COONH 3 CH 3 : metylamoni axetat<br />
Đáp án B<br />
Phương pháp giải<br />
Dạng 6: Phản ứng của amin với HNO 2<br />
- Một sổ điểm cần lưu ý về phản ứng của amin với HNO 2<br />
Amin bậc I tác dụng vơi HNO 2 ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ.<br />
C 2 H 5 NH 2 + HONO → C 2 H 5 OH + N 2 ↑ + H 2 O<br />
Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit HNO 2 ở nhiệt độ thấp ( 0- 5 0 C) cho muối<br />
điazoni.<br />
0<br />
C 6 H 5 NH 2 + HONO + HCl ⎯⎯ − 5<br />
0 C → C 6 H 5 N + 2 Cl - +<br />
2H 2 O<br />
- Phương pháp giải bài tập dạng này chủ yếu là tính toán theo phương trình phản ứng.<br />
Câu 1( vận dụng):<br />
Muối C 6 H 5 N 2 + Cl - ( phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho<br />
C 6 H 5 NH 2 (anilin) tác dụng với NaNO 2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp ( 0 0 C- 5 0 C). Để điều<br />
chế được 14,05 gam C 6 H 5 N 2 + Cl - ( với hiệu suất 100%), lượng C 6 H 5 NH 2 và NaNO 2 cần dùng vừa<br />
đủ lần lượt là<br />
A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,1 mol.<br />
B. 0,1 mol và 0,2 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol.<br />
Phương trình phản ứng<br />
Hướng dẫn giải<br />
0<br />
C 6 H 5 NH 2 + NaNO 2 + 2HCl ⎯⎯ − 5<br />
0 C → C 6 H 5 N + 2 Cl - + 2H 2 O + NaCl<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
mol : 0,1 ← 0,1 ← 0,1<br />
theo phương trình<br />
n<br />
n<br />
= n<br />
C H NH<br />
=<br />
NaNO<br />
+ − = 0, 1<br />
6 5 2<br />
2 C H N Cl<br />
6<br />
5<br />
2<br />
mol<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Đáp án B.<br />
Câu 2(vận dung cao): Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18%<br />
về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO 2 và HCl thu được ancol Y. Oxi<br />
hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng?<br />
A. Tách nước Y chỉ thu được một anken duy nhất.<br />
B. Trong phân tử X chỉ có một liên kết π .<br />
C. Tên thay thế của Y là propan- 2- ol.<br />
D. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.<br />
Gọi công thức phân tử của amin X là C x H y N t.<br />
Theo bài ra ta có:<br />
14t<br />
12x + y<br />
Suy ra: x= 4 , y= 11, t = 1<br />
Hướng dẫn giải<br />
19,18<br />
= => 12x + y = 59 t<br />
100 −19,18<br />
Vậy công thức phân tử của amin X là C 4 H 11 N. Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp<br />
gồm KNO 2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z nên X là<br />
CH 3 CH 2 CH(NH 2 )CH 3 .<br />
Sơ đồ phản ứng:<br />
CH 3 CH 2 CH(NH 2 )CH 3 ⎯<br />
KNO 2<br />
⎯⎯<br />
+HCl<br />
[ O ] ,t<br />
⎯→<br />
CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3 ⎯⎯⎯<br />
o<br />
→ CH 3 CH 2 COCH 3<br />
Phát biểu đúng là phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.<br />
Đáp án D.<br />
Câu 3( Vận dụng cao): Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol<br />
bằng nhau tác dụng hết với HNO 2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N 2 (đktc). Công thức phân<br />
tử của hai amin là<br />
A. CH 5 N và C 4 H 11 N B. C 2 H 7 N và C 4 H 11 N<br />
C. CH 5 N và C 3 H 9 N D. C 2 H 7 N và C 3 H 9 N.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Gọi CTPT trung bình của hai amin là: C H NH 2 2<br />
Phương trình phản ứng<br />
C<br />
n n+<br />
1<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
H NH<br />
n 2 n+ 1 2<br />
+ HNO 2 → C H OH<br />
n n 1<br />
2 +<br />
+ H 2 O + N 2<br />
Mol: 0,5 ← 0,5<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Theo phương trình: n<br />
C H<br />
n<br />
2 n+<br />
1<br />
NH<br />
2<br />
= n<br />
N<br />
2<br />
= 0,5mol<br />
26<br />
=> M<br />
C H NH<br />
= = 52gam<br />
/ mol => n = 2, 5<br />
n 2 n+<br />
1 2<br />
0,5<br />
- Trường hợp 1: Một amin là CH 3 NH 2 , amin còn lại là C n H 2n+1 NH 2 , vì hai amin có số mol bằng<br />
nhau nên % về số mol của chúng là 50%. Ta có<br />
n = 1 .50% + n.50%<br />
= 2,5 => n= 4 => C n H 2n+1 NH 2 là C 4 H 9 NH 2<br />
- Trường hợp 2: Một amin là C 2 H 5 NH 2 . Lập luận tương trường hợp 1 suy ra amin còn lại là<br />
C 3 H 7 NH 2<br />
Đáp án A<br />
Phương pháp giải<br />
Dạng 7: Phản ứng đốt cháy amin<br />
* Một số điều cần lưu ý về phản ứng đôt cháy amin:<br />
+ Phương trình đốt cháy một amin ở dạng tổng quát:<br />
6n + 2 − 2a<br />
+ k<br />
C n H 2n+2-2a+k N k + O2<br />
4<br />
+ Nếu k= 1, a= 0 thì ta có<br />
6n + 3<br />
C n H 2n+3 N + O2<br />
4<br />
⎯ 0<br />
t<br />
⎯→ nCO 2 +<br />
⎯ 0<br />
t<br />
⎯→ nCO 2 +<br />
2 n + 3<br />
H<br />
2<br />
2 n + 2 − 2a<br />
+ k<br />
H<br />
2<br />
2<br />
O<br />
1 N<br />
2<br />
+<br />
2<br />
2<br />
O<br />
k<br />
2 N<br />
+<br />
2<br />
- Phương pháp giải bài tập đốt cháy amin: Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố để tìm<br />
công thức của amin sẽ nhanh hơn so với việc lập tỉ lệ mol n C : n H :n N . Đối với bài toán đốt cháy<br />
hỗn hợp các amin thì sử dụng công thức trung bình. Đối với bài tập đốt cháy amin bằng hỗn hợp<br />
O 2 và O 3 nên quy đổi thành O. Đối với bài tập đốt cháy amin trong không khí lưu ý sản phẩm N 2<br />
sau phản ứng, bao gồm N 2 có trong không khí và N 2 tạo ra từ amin.<br />
Câu 1( vận dụng): Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO 2 ; 2,80<br />
lít khi N 2 ( các khí đo ở đktc) và 20,25 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là<br />
A. C 2 H 7 N B. C 3 H 9 N . C. C 3 H 7 N. D. C 4 H 9 N.<br />
Cách 1: theo bài ra ta có<br />
Hướng dẫn giải<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
16,8<br />
20,25<br />
nC = nCO<br />
= = 0, 75mol<br />
n n<br />
mol<br />
2<br />
H<br />
= 2<br />
H O<br />
= 2. = 2, 25<br />
2<br />
22,4<br />
18<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2,8<br />
nN = 2nN<br />
= 2. = 0, 25mol<br />
2<br />
22,4<br />
n C : n H :n N = 0.=,75: 2,25: 0,25= 3:9:1<br />
Vậy công thức phân tử của X là C 3 H 9 N<br />
Đáp án B.<br />
Cách 2:<br />
Đối với amin đơn chức thì phân tử có một nguyên tử N<br />
nX = nN<br />
= 2.<br />
nN<br />
= 0, 25mol<br />
2<br />
nCO<br />
2<br />
=> Số nguyên tử C trong amin = = 3<br />
n<br />
Vậy công thức phân tử của X là C 3 H 9 N<br />
Đáp án B.<br />
nH<br />
2O<br />
Số nguyên tử H trong amin = = 9 .<br />
n<br />
Câu 2( vận dụng cao): Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ<br />
thu được 17,6 gam CO 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít khí N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2<br />
và O 2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là<br />
A. C 2 H 5 NH 2. B. C 3 H 7 NH 2. C. CH 3 NH 2 . D. C 4 H 9 NH 2.<br />
Ta có<br />
n<br />
X<br />
X<br />
Hướng dẫn giải<br />
17,6<br />
12,6<br />
= nCO<br />
= = 0, mol<br />
n n<br />
mol<br />
2<br />
H<br />
= 2<br />
H O<br />
= 2. = 1, 4<br />
2<br />
44<br />
18<br />
C<br />
4<br />
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:<br />
Do đó<br />
2<br />
2<br />
nCO<br />
n<br />
2 + H O<br />
nO kk<br />
=<br />
= 0, 75mol<br />
2( )<br />
2<br />
n<br />
( HCHC )<br />
=> n = 0,75.4 = mol<br />
N 3<br />
2( KK )<br />
69,44<br />
= 2.( − 3) = 0, mol => n C : n H : n N = 2:7:1<br />
22,4<br />
N<br />
2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Căn cứ vào các đáp án ta thấy công thức X là C 2 H 5 NH 2 (nếu đây là một bài tập tự luận thì ta dùng<br />
độ bất bão hòa để biện luận tìm công thức phân tử)<br />
Đáp án A<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu 3(vận dụng): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X là một amin no, mạch hở bằng oxi vừa đủ thu<br />
được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl(dư). Số mol<br />
HCl phản ứng là<br />
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Gọi công thức phân tử của amin no là C n H 2n+2+k N k<br />
Sơ đồ phản ứng<br />
C n H 2n+2+k N k<br />
O 2<br />
⎯⎯ ,t<br />
2 n + 2 + k<br />
→ nCO 2 + H<br />
2O<br />
2<br />
⎯ 0<br />
Mol : 0,1 → 0,1n → 0,1.<br />
Theo phương trình ta có<br />
2n + 2 + k<br />
2<br />
→<br />
k<br />
2 N<br />
+<br />
2<br />
0,1. 2<br />
k<br />
2n<br />
+ 2 + k k<br />
0 ,1n + 0,1. + 0,1. = 0,5 => 0,4n +0,2k = 0,8=> n=1; k=2<br />
2 2<br />
Công thức phân tử của amin X là CH 6 N 2 .<br />
Công thức cấu tạo của X là H 2 NCH 2 NH 2<br />
Phản ứng của X với HCl<br />
H 2 NCH 2 NH 2 + 2HCl → ClH 3 CH 2 NH 3 Cl<br />
Mol 0,1 → 0,2<br />
Theo phương trình số mol HCl là 0,2 mol<br />
Đáp án B<br />
Câu 4( vận dụng): Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn<br />
toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H 2 O; 13,44 lít CO 2 (đktc) và V lít khí N 2 (đktc). Ba amin có<br />
công thức phân tử lần lượt là<br />
A. CH 3 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2<br />
B. C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2 , C 4 H 9 NH 2 .<br />
C. CH 2 =CH-NH 2 , CH 2 =CH- CH 2 -NH 2 , CH 2 =C- C 2 H 4 NH 2 .<br />
D. C 2 H 3 NH 2 , C 3 H 5 NH 2 , C 4 H 7 NH 2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Theo bài ra ta có<br />
Hướng dẫn giải<br />
11,8 − 0,9.2 − 0,6.12<br />
n H O<br />
= 0, 9mol<br />
n mol<br />
2 CO<br />
= 0, 6<br />
n mol<br />
2 N<br />
=<br />
= 0, 2<br />
14<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
n C : n H : n N = 0,6 : 1,8 : 0,2 = 3:9:1<br />
Vậy công thức phân tử trung bình của 3 amin là C 3 H 9 N thuộc dạng C n H 2n+3 N, suy ra ba amin<br />
thuộc loại amin no đơn chức và phải có một amin có số C lớn hơn 3<br />
Đáp án B.<br />
Câu 5( vận dụng cao): Hỗn hợp X gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm<br />
metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ<br />
V 2 lít X(biết sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 , các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,<br />
áp suất). Tỉ lệ V 1 :V 2 là<br />
A. 3:5. B. 2:1. C. 1:2. D. 5:3.<br />
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 amin là<br />
Theo bài ra :<br />
4<br />
14 n + 17 = 2.17,885 => n =<br />
3<br />
Hướng dẫn giải<br />
C<br />
H<br />
n 2 n+<br />
3<br />
Quy đổi hỗn hợp O 2 , O 3 thành O, theo định luật bảo toàn khối lượng ta có khối lượng của O 2 , O 3<br />
cũng chính là khối lượng của O.<br />
Sơ đồ phản ứng<br />
2C<br />
H N<br />
→ 2n CO<br />
n 2 n+ 3<br />
2<br />
+ (2n<br />
+ 3)<br />
H<br />
2O<br />
+ N<br />
2<br />
mol : 1 n<br />
Theo phương trình ta có<br />
2 n + 3<br />
2<br />
2n<br />
+ 3<br />
88<br />
nO p<br />
= 2 n + = 5,5 => m( O , O )<br />
= mO<br />
= 5,5.16 = 88gam<br />
=> n(<br />
O , O )<br />
= = 2mol<br />
2 3<br />
2 3<br />
2<br />
2.22<br />
Vậy V 1 :V 2 =1:2<br />
Đáp án C<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
N<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phương pháp giải:<br />
- Chủ yếu là tính toán theo phương trình<br />
:NH 2<br />
Dạng 8: Bài tập anilin với Nước Brom<br />
NH 2<br />
Br<br />
Br<br />
H<br />
+ 3 B r<br />
2 O<br />
2 + 3 H B r<br />
Br<br />
(2 ,4 ,6 -trib ro m a n ilin )<br />
CT: C 6 H 5 NH 2 + 3Br 2 → C 6 H 2 Br 3 NH 2 + 3HBr<br />
Câu 1( Vận dụng): Cho 18,6 gam anilin tác dụng vừa đủ với nước Br 2 , sau phản ứng thu được m<br />
gam 2,4,6-tribrom anilin. Giá trị của m là<br />
A. 42,6 B. 33 C. 66 D. 21,3<br />
:NH 2<br />
Hướng dẫn giải<br />
NH 2<br />
Br<br />
Br<br />
H<br />
+ 3 B r<br />
2 O<br />
2 + 3 H B r<br />
Br<br />
(2 ,4 ,6 -trib ro m a n ilin )<br />
mol 0,2 → 0,2 mol<br />
m= 0,2.( 6.12+2+240+14+2)= 66 gam<br />
Đáp án C<br />
Câu 2: Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br 2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã<br />
dùng là<br />
A. 0,93 gam B. 2,79 gam C. 1,86 gam D. 3,72 gam<br />
:NH 2<br />
Hướng dẫn giải<br />
NH 2<br />
Br<br />
Br<br />
H<br />
+ 3 B r<br />
2 O<br />
2 + 3 H B r<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Br<br />
(2 ,4 ,6 -trib ro m a n ilin )<br />
mol 0,03← 0,03<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
m= 0,03.( 12.6+ 5+ 14+ 2)= 2,79 Đáp án B<br />
5 . Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá trong<br />
quá trình dạy học của chuyên đề.<br />
a. Bản mô tả các mức yêu câu cần đạt cho chủ đề<br />
Nội<br />
dung<br />
Amin<br />
Loại<br />
câu<br />
hỏi/bài<br />
tập<br />
Định<br />
tính<br />
Định<br />
lượng<br />
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao<br />
- Nêu được các<br />
khái niệm về<br />
amin, bậc của<br />
amin.<br />
- Nêu được<br />
công thức của<br />
amin.<br />
- Viết các<br />
phương trình<br />
hóa học cơ<br />
bản.<br />
- Nêu được<br />
tính chất vật lí<br />
của amin.<br />
- Viết và gọi tên<br />
các đồng phân<br />
của amin<br />
- Phân loại một<br />
số amin thường<br />
gặp.<br />
- Viết các<br />
phương trình cơ<br />
bản.<br />
- So sánh lực<br />
bazơ của các<br />
phân tử amin<br />
với các chất có<br />
tính bazơ khác.<br />
- So sánh bậc<br />
của amin với<br />
bậc của acol.<br />
- Bài tập nhận<br />
biết amin.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Giải bài tập<br />
amin: tính toán<br />
theo phương<br />
-Giải các bài<br />
tập amin, min<br />
với các hợp<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu<br />
hỏi/bài<br />
tập gắn<br />
với<br />
thực<br />
hành<br />
- Giải thích một<br />
số hiện tượng<br />
trong đời sống<br />
của amin.<br />
trình, xác định<br />
công thức phân<br />
tử, công thức<br />
cấu tạo của<br />
amin.<br />
- Rèn kỹ năng<br />
giải toán hóa<br />
học<br />
chất hữu cơ<br />
khác.<br />
b. Hệ thống câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề.<br />
* Mức độ nhận biết<br />
Câu 1: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là<br />
A. C n H 2n+1 N (n≥ 1). B. C n H 2n+3 N (n ≥1).<br />
C. C n H 2n+2 N (n≥1). D. C n H 2n N (n≥ 0).<br />
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />
hiđrocacbon.<br />
thơm.<br />
A. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc<br />
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.<br />
C. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và<br />
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng?<br />
A. Metyl-, etyl-, đimetyl-, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước.<br />
B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.<br />
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.<br />
Câu 4: Sở dĩ anilin có tính bazơ yếu hơn NH 3 là do yếu tố nào?<br />
nguyên tử N.<br />
A. Nhóm NH 2 - còn 1 cặp electron tự do chưa tham gia liên kết.<br />
B. Nhóm NH 2 - có tác dụng đẩy electron về phía vòng benzen làm giảm mật độ electron của<br />
C. Gốc phenyl có ảnh hưởng làm giảm mật độ electron của nguyên tử N.<br />
D. Phân tử khối của anilin lớn hơn so với NH 3<br />
Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?<br />
A. 2CH 3 NH 2 + H 2 SO 4 → (CH 3 NH 3 ) 2 SO 4<br />
B. CH 3 NH 2 + O 2 → CO 2 + H 2 O<br />
C. C 2 H 5 NH 2 +CH 3 I → C 2 H 5 NHCH 3 +HI<br />
D. 3CH 3 NH 2 +FeCl 3 +3H 2 O → Fe(OH) 3 ↓+ 3CH 3 NH 3 Cl<br />
Câu 6: Tên thay thế của amin có công thức CH 3 NH 2 là<br />
A. Metylamin. B. Metanamin. C. Etylamin. D. Anilin.<br />
Câu 7: Các amin nào sau đây đều ở trạng thái khí ở điều kiện thường:<br />
A. Metylamin, đimetylamin, propylamin .<br />
B. Metylamin, trimetylamin, đimetylamin.<br />
C. Etylmetylamin, etylamin, metylamin.<br />
D. Anilin, metylamin, etylamin.<br />
Câu 8: Anilin phản ứng được với dung dịch<br />
A. Br 2 B. NaOH. C. NaCl. D. KOH.<br />
Câu 9: Anilin để lâu ngoài không khí bị oxi hóa bởi oxi không khí cho chất có màu<br />
A. Nâu đỏ. B. Nâu đen. C. Đen. D. Đỏ.<br />
Câu 10: Cho phản ứng sau:<br />
X là<br />
C 2 H 5 NH 2 + HONO → X + N 2 ↑ + H 2 O<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. C 2 H 5 OH B. CO 2 C. CH 3 NHCH 3 D. C 2 H 5 NH 2 O.<br />
* Mức độ thông hiểu<br />
Câu 1: Công thức phân tử C 3 H 9 N ứng với bao nhiêu đồng phân?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2<br />
Câu 2: Amin nào dưới đây là amin bậc 2?<br />
A. CH 3 -CH 2 NH 2 B. CH 3 -CH(NH 2 )-CH 3<br />
C. CH 3 -NH-CH 3 D. (CH 3 ) 2 -N-CH 2 -CH 3<br />
Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức chung của dãy đồng đẳng amin thơm (chứa 1 vòng<br />
bezen) đơn chức bậc nhất?<br />
A. C n H 2n-7 NH 2 B. C n H 2n+1 NH 2<br />
C. C 6 H 5 NHC n H 2n+1 D. C n H 2n-3 NHC n H 2n-4<br />
Câu 4: Tên gọi các amin nào sau đây là không đúng?<br />
A. CH 3 -NH-CH 3 đimetylamin B. CH 3 -CH 2 -CH 2 NH 2 n-propylamin<br />
C. CH 3 CH(CH 3 )-NH 2 isopropylamin D. C 6 H 5 NH 2 alanin<br />
Câu 5: Nhận xét nào dưới đây không đúng?<br />
brom.<br />
A. Phenol là axit còn anilin là bazơ.<br />
B. Dung dịch phenol làm quì tím hóa đỏ còn dung dịch anilin làm quì tím hóa xanh.<br />
C. Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa trắng với dung dịch<br />
D. Phân tử amin có liên kết H kém bền nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn phân tử ancol<br />
tương ứng.<br />
Câu 6: Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất?<br />
A. Anilin B. Metylamin C. Amoniac D. Đimetylamin<br />
Câu 8: Sắp xếp các chất sau đây theo tính bazơ giảm dần?<br />
(1) C 6 H 5 NH 2 (2) C 2 H 5 NH 2 (3) (C 6 H 5 ) 2 NH (4) (C 2 H 5 ) 2 NH (5) NaOH (6) NH 3<br />
A. 1>3>5>4>2>6 B. 6>4>3>5>1>2<br />
C. 5>4>2>1>3>6 D. 5>4>2>6>1>3<br />
Câu 9: Các hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?<br />
A. Cho CH 3 NH 2 dư vào dung dịch CuCl 2 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh<br />
B. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin thấy có kểt tủa trắng.<br />
D. NH 3 có tính bazơ mạnh hơn của anilin.<br />
Câu 10: Không thể dùng thuốc thử trong dãy nào sau đây để phân biệt chất lỏng: phenol, anilin,<br />
benzen?<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. Dung dịch brom. B. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH.<br />
C. Dung dịch HCl và dung dịch brom. D. Dung dịch NaOH và dung dịch brom.<br />
Câu 11: Để tinh chế anilin từ hỗn hợp: phenol, anilin, benzen cách thực hiện nào sau đây là đúng?<br />
A. Hòa tan dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư vào phần tan và<br />
chiết lấy anilin tinh khiết.<br />
tinh khiết.<br />
B. Hòa tan dung dịch brom dư, lọc lấy kết tủa, đehalogen hóa thu được anilin.<br />
C. Hòa tan NaOH dư và chiết lấy phần tan và thổi CO 2 vào sau đó đến dư thu được anilin<br />
D. Dùng NaOH để tách phenol, sau đó dùng brom để tách anilin ra khỏi benzen.<br />
Câu 12: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?<br />
A. CH 3 CH 2 OH và CH 3 NH 2 . B. (CH 3 ) 2 CH-OH và CH 3 CH 2 NH 2 .<br />
C. C 6 H 5 CH 2 OH và CH 3 NHCH 3 . D. (C 6 H 5 ) 2 NH và C 6 H 5 CH(OH)CH 3 .<br />
Câu 13: Cho các phản ứng sau: (1) CH 3 NH 2 + HNO 2 ; (2) (CH 3 ) 3 N + HNO 2 ; (3) C 6 H 5 NH 2 +Br 2 ;<br />
(4) C 6 H 5 CH 2 NH 2 + Br 2 ; (5) C 6 H 5 CH 2 -NH 2 + HNO 2 ; (6) C 6 H 5 NH 2 + HNO 2 . Hãy cho biết có bao<br />
nhiêu phản ứng xảy ra?<br />
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5<br />
Câu 14: Có bao nhiêu chất có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C 7 H 9 N tác dụng với<br />
dung dịch Br 2 cho kết tủa trắng?<br />
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.<br />
Câu 15: Để phân biệt anilin và phenol có thể dùng chất nào dưới đây:<br />
A. Quỳ tím B. dung dịch Brom C. nước clo D. Na.<br />
Câu 16: Để khử mùi tanh của cá người ta sử dụng chất nào sau đây?<br />
A. nước vôi trong. B. Nước muối. C. Giấm ăn. D. dầu ăn.<br />
Câu 17: nicotin một thành phần chính có trong cây thuốc là, là một chất có tính độc ảnh hưởng<br />
tới sức khỏe con người. Nicotin thuộc loại hợp chất nào trong các hợp chất sau:<br />
A. Axit B. Cacbohidrat C. Este. D. Amin.<br />
Câu 18: nicotin một thành phần chính có trong cây thuốc là, là một amin đa chức. Công thức<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
phân tử của nicotin là<br />
A. C 10 H 14 N 2 B. C 6 H 5 NH 2 C. C 7 H 14 N 2 D. CH 3 NH 2<br />
*Mức độ vận dụng<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu 1: Một amin đơn chức trong phân tử chứa 45,16% N về khối lượng. Amin này có công thức<br />
phân tử là<br />
A. CH 3 NH 2 B. C 4 H 9 NH 2 . C. C 6 H 5 NH 2 . D. C 2 H 5 NH 2 .<br />
Câu 2: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ X(C x H y N) là 23,73%. Số đồng<br />
phân của X phản ứng với HCl tạo ra muối có công thức dạng RNH 3 Cl là<br />
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />
Câu 3: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15 gam muối. Số<br />
đồng phân cấu tạo của X là<br />
A. 5 B. 7. C. 8. D. 4.<br />
Câu 4: Cho nước brom vào dung dịch anilin thu được 16,5 gam kết tủa của 2,4,6-tribromanilin.<br />
Khối lượng anilin tham gia phản ứng là<br />
A. 34 gam. B. 30 gam. C. 36 gam. D. 40 gam.<br />
Câu 5: Cho 19,7 gam hỗn hợp các amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ V lít dung dịch HCl<br />
1M thu được 37,95 gam muối. Giá trị của V là<br />
A. 0,6 lít. B. 0,5 lít. C. 0,4 lít. D. 0,8 lít.<br />
Câu 6: Cho m gam amin đơn chức bậc một X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m+7,3<br />
gam muối. Đốt m gam X cần 23,52 lít O 2 (đktc). X có thể là<br />
A. C 3 H 5 NH 2 B. CH 3 NH 2 C. C 2 H 5 NH 2 D. C 3 H 7 NH 2<br />
Câu 7: Cho 4,5gam etylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là<br />
A. 7,65gam. B. 8,15 gam C. 8,1gam D. 0,85gam<br />
Câu 8: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO 2 và<br />
18,45 gam H 2 O. Giá trị của m là<br />
A. 13 gam B. 12,7 gam C. 11,5 gam D. 13,5 gam<br />
Câu 9: Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung<br />
dịch HCl thu được 5,96gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức<br />
phân tử của hai amin là<br />
A. CH 5 N; C 2 H 7 N. B. C 3 H 9 N; C 2 H 7 N. C. C 3 H 9 N; C 4 H 11 N. D. C 4 H 11 N; C 5 H 13 N.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Câu 10: Đốt cháy một amin thơm X thu được 3,08 gam CO 2 ; 0,99 gam H 2 O và 336 ml N 2 (đktc).<br />
Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Phân tử khối của X là :<br />
A. 151 B. 137 C. 179 D. 165.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ HNO ñaëc<br />
+<br />
Câu 11: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau: 3<br />
Fe HCl<br />
Benzen ⎯⎯⎯⎯→ Nitrobenzen ⎯⎯⎯→ Anilin .<br />
H2SO4 ñaëc<br />
t<br />
0<br />
Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt<br />
50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là<br />
A. 186,0 gam B. 93,0 gam C. 55,8 gam D. 111,6 gam<br />
Câu 12: Cho amin đơn chức X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH 3 Cl. Cho<br />
3,26 gam Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được 5,74 gam kết tủa. Vậy công thức của amin là<br />
A. C 3 H 9 N B. C 6 H 7 N C. C 2 H 7 N D. C 3 H 7 N<br />
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng V lít Oxi, thu được 12,6g nước; 8,96 lít CO 2 và<br />
2,24 lít N 2 (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 24,64 lít. B.16,8 lít . C. 40,32 lít. D. 19,04 lít.<br />
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, ta thu được hỗn<br />
hợp sản phẩm khí với tỉ lệ n 8 : 17 . Công thức của hai amin là<br />
: =<br />
2 2O<br />
CO<br />
n H<br />
A. C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2 B. C 3 H 7 NH 2 , C 4 H 9 NH 2<br />
C. CH 3 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 D. C 4 H 9 NH 2 , C 5 H 11 NH 2<br />
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn<br />
hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Amin X<br />
tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là<br />
A. CH 2 =CH-NH-CH 3 . B. CH 3 –CH 2 -NH-CH 3 .<br />
C. CH 3 -CH 2 -CH 2 -NH 2 . D. CH 2 = CH-CH 2 -NH 2 .<br />
* Mức độ vận dụng cao<br />
Câu 1: X là 1 amin no mạch hở 2 lần amin (cả 2 chức amin đều bậc 1) có khối lượng phân tử<br />
bằng khối lượng phân tử của 1 este đơn chức có phần trăm khối lượng oxi là 36,36%. X có số<br />
đồng phân cấu tạo là?<br />
A. 7 B. 6 C. 8 D. 9<br />
Câu 2: Cho 18,6 gam hợp chất hữu cỡ có công thức phân tử là C 3 H 12 O 3 N phản ứng hoàn toàn với<br />
400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
trị của m là<br />
A. 15,9. B. 19,9. C. 21,9 . D. 26,3.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu 3: A có công thức phân tử là C 2 H 7 O 2 N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch<br />
NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H 2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch<br />
X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là<br />
A. 12,2 gam. B. 14,6 gam. C. 18,45 gam. D. 10,7 gam.<br />
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N tác dụng vừa đủ<br />
với dung dịch NaOH đung nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí(<br />
đều làm xanh quỳ tím ẩm). Tỉ khối của Z so với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được<br />
khối lượng muối khan là<br />
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.<br />
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon là đồng đẳng kế<br />
tiếp thu được 140 ml CO 2 và 250 ml H 2 O ( thể tích của các chất đo ở cùng một điều kiện). Công<br />
thức phân tử của hai hiđrocacbon là<br />
A. CH 4 và C 2 H 6 . B. C 2 H 4 và C 3 H 6 .<br />
C. C 2 H 2 và C 3 H 4 . D. CH 4 và C 3 H 6 .<br />
Câu 6: Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O 2 có tỷ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng<br />
O 2 sau đó sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, khí thoát ra có tỷ khối so với H 2 là 15,2.<br />
Vậy công thức của amin là<br />
A. C 3 H 9 N B. C 2 H 5 N C. CH 5 N D. C 2 H 7 N.<br />
Câu 7: Hỗn hợp X gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp 20 lít khí Y gồm metylamin<br />
và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít X (biết sản<br />
phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 , các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Giá trị<br />
của V là<br />
A. 20. B. 40 C. 22,4 D. 30<br />
Câu 8: Muối C 6 H 5 N 2 + Cl - (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C 6 H 5 NH 2 (anilin) tác dụng<br />
với NaNO 2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0 0 C- 5 0 C). Để điều chế được 28,1 gam<br />
C 6 H 5 N 2 + Cl - ( với hiệu suất 100%), lượng C 6 H 5 NH 2 và NaNO 2 cần dùng vừa đủ lần lượt là<br />
A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,2 mol và 0,2 mol.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. 0,1 mol và 0,2 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol.<br />
Câu 9: Cho 52 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác<br />
dụng hết với HNO 2 ở nhiệt độ thường thu được 22,4 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin<br />
là<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. CH 5 N và C 4 H 11 N B. C 2 H 7 N và C 3 H 9 N<br />
C. CH 5 N và C 3 H 9 N D. Cả A và B đều đúng.<br />
Câu 10: Hỗn hợp khí X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng và một<br />
anken. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,65 mol CO 2 , 2,775 mol H 2 O và V lít<br />
N 2 (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 2,8. B. 8,4. C. 3,36. D. 5,6<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial