HIDROCACBON VÀ MỘT SỐ DẠNG BT TIÊU BIỂU (DÀNH CHO HS THCS) - NGUYỄN ĐÌNH HÀNH - THCS CHU VĂN AN, ĐAK PƠ, GIA LAI (PHẦN 1)
https://app.box.com/s/cg9sehmuliv48z8p5hxakt7mqe4kb38l
https://app.box.com/s/cg9sehmuliv48z8p5hxakt7mqe4kb38l
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành – <strong>THCS</strong> Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 10<br />
Chỉ có a = 2 , n = 2 là thỏa mãn A là C 2 H 2<br />
Làm tương tự B: C 4 H 4 (vinyl axetylen)<br />
CTCT của C 2 H 2 : CH≡CH<br />
CTCT của C 4 H 4 : CH 2 = CH – C≡CH<br />
Ví dụ 11: Hỗn hợp khí A (ở điều kiện thường) gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z mạch hở (trong đó phân tử mỗi<br />
chất chứa tối đa một liên kết đôi; có 2 chất cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 448 ml hỗn hợp khí A (đktc),<br />
dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng H 2 SO 4 đặc, dư thấy bình tăng 0,756 gam. Khí thoát ra được hấp thụ<br />
vào dung dịch Ca(OH) 2 thì thu được 2,0 gam kết tủa; đun nóng phần nước lọc lại thu thêm 0,2 gam kết tủa.<br />
(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Xác định công thức phân tử của X,Y, Z.<br />
Phân tích: Không biết các hiđrocacbon thuộc loại nào, tuy nhiên do biết được số mol hỗn hợp A và số mol<br />
CO 2 sinh ra nên có thể áp dụng phương pháp trung bình. Đây là bài toán xuất hiện trong nhiều đề thi <strong>HS</strong>G<br />
và chuyên của các tỉnh, thành phố. Trong các hướng dẫn chấm đều biện luận tới 7 trường hợp vì không<br />
phát hiện được số mol CH 4 trong hỗn hợp là lớn nhất (dựa vào chỉ số C trung bình).<br />
Hướng dẫn:<br />
n<br />
X<br />
0,448<br />
<br />
22,4<br />
0,02 (mol) ; n (lần 1) =<br />
CaCO3<br />
2<br />
0,02<br />
100 (mol) ;<br />
n<br />
CaCO<br />
(lần 2) = 0,2 0,002<br />
3 100 (mol)<br />
0,756<br />
Bình H 2 SO 4 tăng 0,756 gam nH2<br />
O<br />
= 0,042 (mol)<br />
18<br />
Đặt CTTB của hỗn hợp X là: CxH<br />
y<br />
C H + ( x + y<br />
4 )O 2<br />
x<br />
y<br />
0<br />
t<br />
x CO 2 + y 2 H 2O<br />
CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H 2 O<br />
2CO 2 + Ca(OH) 2 Ca(HCO 3 ) 2<br />
0<br />
t<br />
Ca(HCO 3 ) 2 CaCO 3 + H 2 O + CO 2 <br />
Theo ptpư: nCO nKT<br />
( lần 1) + 2n<br />
KT<br />
( lần 2) = 0,02 + 0,0022 = 0,024 (mol)<br />
x =<br />
nCO2<br />
0,024 1,2<br />
hh<br />
2<br />
hỗn hợp A phải có 1 chất có chỉ số C < 1,2.<br />
n 0,02<br />
CTPT là: CH 4 {đặt X} Y, Z có chỉ số 2 C 4 {chỉ số C 2}<br />
Vì x = 1,2 rất gần với C 1 hơn giá trị trung bình của 2 chất còn lại, nên CH 4 có số mol nhiều nhất. Vậy Y<br />
và Z có số mol bằng nhau: nY<br />
nZ<br />
*Trường hợp 1: Cả Y,Z đều là hiđrocacbon no. CTTB của A là: CnH2n 2<br />
CnH2n 2<br />
+ 3n 1<br />
0<br />
t O2 n CO 2 + ( n +1)H 2 O<br />
2<br />
Theo ptpư: nA nH O<br />
nCO<br />
= 0,042 – 0,024 = 0,018 < 0,02 ( loại)<br />
2 2<br />
* Trường hợp 2: Cả 2 chất Y,Z đều có 1 liên kết đôi. CTTB là: CnH<br />
2n<br />
C H +<br />
n<br />
2n<br />
3n<br />
2 O 2<br />
0<br />
t<br />
n CO 2 + n H 2 O<br />
0<br />
t<br />
CH 4 + 2O 2 CO 2 + 2H 2 O<br />
Theo ptpư: nCH n<br />
4 H2O nCO<br />
0,018 (mol)<br />
2<br />
n(YZ)<br />
0,02 0,018 0,002 (mol)<br />
Ta có: 0,0181 + 0,002 n = 0,024 n = 3<br />
Có 1 anken có C > 3 ; 1 anken có C < 3 CTPT của Y,Z là: C 2 H 4 ; C 4 H 8<br />
*Trường hợp 3: Y no; Z có 1 liên kết đôi: CTTB của Y và Z là: CnH<br />
m