HIDROCACBON VÀ MỘT SỐ DẠNG BT TIÊU BIỂU (DÀNH CHO HS THCS) - NGUYỄN ĐÌNH HÀNH - THCS CHU VĂN AN, ĐAK PƠ, GIA LAI (PHẦN 1)
https://app.box.com/s/cg9sehmuliv48z8p5hxakt7mqe4kb38l
https://app.box.com/s/cg9sehmuliv48z8p5hxakt7mqe4kb38l
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Biên soạn: Nguyễn Đình Hành – <strong>THCS</strong> Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai 13<br />
0,05.2<br />
%m 100% 3,70%<br />
H2 0,05.2 0,1.26<br />
Đốt Y cũng như đốt X<br />
5<br />
C 2 H 2 +<br />
2 O 0<br />
t<br />
2 2CO 2 + H 2 O<br />
0,1 0,2 0,1(mol)<br />
n<br />
0<br />
2H 2 + O t 2 2H 2 O<br />
0,05 0,05 (mol)<br />
Ca(OH) 2<br />
CO2<br />
; %mC2H<br />
96,30%<br />
2<br />
nOH<br />
0,145.2 1,45<br />
10,73<br />
0,145(mol) tạo 2 muối.<br />
74<br />
n 0,2<br />
CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H 2 O<br />
a a a (mol)<br />
2CO 2 + Ca(OH) 2 Ca(HCO 3) 2<br />
2b b b(mol)<br />
Ta có:<br />
a b 0,145 a 0,09<br />
<br />
<br />
a 2b 0,2 b 0,055<br />
Khối lượng kết tủa: m 1 = m 0,09.100 9(gam)<br />
CaCO 3<br />
Khối lượng dung dịch tăng: m 2 = 0,244 + 0,1518 – 9 = 2,5 (gam)<br />
Ví dụ 3: Hỗn hợp khí A gồm C 3 H 6, C 4 H 10 , C 2 H 2 , H 2 . Dẫn m (gam) hỗn hợp A đi qua bột Ni, nung nóng thu được hỗn<br />
hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ V lít O 2 , dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi<br />
trong, dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 21,45 gam so với dung dịch ban đầu. Nếu dẫn B vào dung dịch B 2 dư<br />
(dung môi trơ) thì thấy có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác: 11,2 lít A làm mất màu tối đa 800 ml dung dịch brom<br />
0,5M. (dung môi CCl 4 ).<br />
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.<br />
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m,V?<br />
b) Tính tỷ khối của hỗn hợp khí B so với khí metan.<br />
Phân tích:<br />
Đây là bài toán rất khó đối với học sinh <strong>THCS</strong>, vì nó đòi hỏi học sinh phải kết hợp nhiều kỹ năng để giải. Chúng ta<br />
hãy phân tích bài toán qua sơ đồ sau:<br />
C3H6<br />
hoàn toàn<br />
H 0<br />
2<br />
,H C<br />
Ni<br />
(no) O<br />
(t ) 2 Ca(OH) ( )<br />
2<br />
CO<br />
<br />
dö<br />
TN<br />
1<br />
: m(g) A C4H10 0 B <br />
2<br />
SP<br />
t<br />
V ?<br />
( ñktc) <br />
dd giaûm 21,45 (g)<br />
H C(kno) H2O<br />
H<br />
2,C2H<br />
<br />
2<br />
+ 0,15 mol Br 2 Tính : m = ? ; V = ?<br />
d ?<br />
TN2: 0,5 mol A laøm maát maøu toái ña 0,4 mol Br B/CH4 <br />
2<br />
(dd)<br />
Định hướng giải:<br />
* 2mol C 3 H 6 1mol C 2 H 2 + 1mol C 4 H 10 xem X chỉ có C 2 H 2 , C 4 H 10 , H 2<br />
(số mol chất và số liên kết pi không đổi)<br />
* Bảo toàn số mol liên kết pi n C H (TN 1) .2 n H n<br />
2 Br2<br />
2 2<br />
* Lượng X ở 2 TN không thể so sánh được độ lệch phần nên cần hiểu rằng lượng X ở TN 1 chưa chắc bằng lượng ở<br />
TN 2 (P 1 = kP 2 hoặc ngược lại).<br />
Hướng dẫn:<br />
a) 2mol C 3 H 6 1mol C 2 H 2 + 1mol C 4 H 10<br />
Quy đổi hỗn hợp A chỉ có: C 2H 2, C 4H 10, H 2<br />
Gọi x,y,z lần lượt là số mol C 2 H 2 , C 4 H 10 , H 2 trong m (gam) A.<br />
• Thí nghiệm với m(gam) hỗn hợp A:<br />
Phản ứng H 2 hóa hoàn toàn, mà B tác dụng với nước Br 2 H 2 hết.<br />
C 2H 2 + 2H 2<br />
C 2 H 2 + H 2<br />
0<br />
Ni(t )<br />
C 2H 6<br />
0<br />
Ni(t )<br />
C 2 H 4