Giáo án dạy thêm Hóa 10 chuẩn - THPT Hà Huy Tập
https://app.box.com/s/leegdoythvwpr400xkm8ce7w31pps9my
https://app.box.com/s/leegdoythvwpr400xkm8ce7w31pps9my
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ OXIT- BAZƠ<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các tính chất hóa học cơ bản của<br />
Oxit – Bazơ<br />
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:<br />
*Tính lượng chất, khối lượng, ...<br />
*Nồng độ dung dịch.<br />
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: Lựa chọn bài tập, giáo <strong>án</strong><br />
*Học sinh: Ôn bài cũ<br />
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Bài mới:<br />
Hoạt động GV - HS<br />
Nội dung<br />
Hoạt động 1.<br />
I.OXIT<br />
Gv yêu cầu học sinh nêu tính chất hóa học 1.Oxit axit<br />
của Oxit axit, Oxit bazơ, Oxit lưỡng tính? - Tác dụng với nước:<br />
Viết pt hóa học minh họa?<br />
SO 3 + H 2 O → H 2 SO 4<br />
- Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm):<br />
Chú ý: tuỳ tỉ lệ số mol oxit axit và số mol kiềm sẽ xảy<br />
ra phản ứng (1) hoặc (2) hay xảy ra cả hai phản ứng.<br />
CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O (1)<br />
CO 2 + NaOH → NaHCO 3 (2)<br />
- Tác dụng với oxit bazơ: Oxit bazơ phải tương ứng<br />
với bazơ tan:<br />
CO 2 + CaO → CaCO 3<br />
2.Oxit bazơ<br />
- Tác dụng với nước: Oxit nào mà hidroxit tương ứng<br />
tan trong nước thì phản ứng với nước.<br />
Na 2 O + H 2 O → 2NaOH<br />
- Tác dụng với axit:<br />
Na 2 O + HCl → NaCl + H 2 O<br />
Chú ý: Những oxit của kim loại có nhiềuhoá trị khi<br />
phản ứng với axit mạnh sẽ được đưa tới kim loại có<br />
hoá trị cao nhất.<br />
Hoạt động 2.<br />
Gv yêu cầu học sinh nêu tính chất hóa học<br />
của bazơ? Viết pt hóa học minh họa?<br />
0<br />
t<br />
FeO + H 2 SO 4 (đặc) ⎯⎯→ Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O<br />
- Tác dụng với oxit axit: Xem phần oxit axit<br />
3.Oxit lưỡng tính (Al 2 O 3 , ZnO)<br />
- Tác dụng với axit:<br />
Al 2 O 3 + HCl → AlCl 3 + H 2 O<br />
- Tác dụng với kiềm:<br />
Al 2 O 3 + NaOH → NaAlO 2 + H 2 O<br />
II. BAZƠ (HIDROXIT)<br />
1. Bazơ tan (kiềm)<br />
- Dung dịch kiềm làm thay đổi màu một số chất chỉ thị:<br />
- Quỳ tím → xanh.<br />
- Dd phenolphtalein không màu → hồng.<br />
- Tác dụng với axit:<br />
2KOH + H 2 SO 4 →K 2 SO 4 + 2H 2 O<br />
1<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hoạt động 3.<br />
Gv triển khai cho học sinh làm một số bài<br />
tập.<br />
Bài 1) Để hòa tan hoàn toàn 34,8 gam<br />
hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 , FeO, Fe 2 O 3 ( số mol<br />
FeO = số mol Fe 2 O 3 ) thì phải dùng một<br />
lượng vừa đủ dd H 2 SO 4 4,9 % ( loãng).<br />
a) Tính khối lượng của dd H 2 SO 4 4,9% .<br />
b) Tính nồng độ % của các chất trong<br />
dung dịch thu được.<br />
Bài 2: Dẫn khí CO 2 điều chế được bằng<br />
cách cho <strong>10</strong>0 g đá vôi tác dụng với dung<br />
dịch HCl dư, đi qua dung dịch chứa 60 g<br />
NaOH.Tính khối lượng muối tạo thành:<br />
Bài 3: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung<br />
dịch Al 2 (SO 4 ) 3 viết pthh xảy ra?<br />
- Tác dụng với oxit axit, oxit lưỡng tính: Xem phần oxit<br />
axit, oxit lưỡng tính.<br />
- Tác dụng với hidroxit lưỡng tính (Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 )<br />
NaOH + Al(OH) 3 → NaAlO 2 + H 2 O<br />
- Tác dụng với dung dịch muối<br />
2KOH + MgSO 4 → Mg(OH) 2 ↓ + K 2 SO 4<br />
2.Bazơ không tan<br />
- Tác dụng với axit:<br />
Mg(OH) 2 + HCl →MgCl 2 + H 2 O<br />
- Phản ứng nhiệt phân tich:<br />
0<br />
t<br />
Fe(OH) 2 ⎯⎯→ FeO + H 2 O (không có oxi)<br />
0<br />
t<br />
4Fe(OH) 2 + O 2 ⎯⎯→ 2Fe 2 O 3 + 4H 2 O<br />
Hướng dẫn:<br />
Vì số mol FeO = số mol Fe 2 O 3 nên xem như Fe 3 O 4 .<br />
Vậy hỗn hợp được coi như chỉ có một oxit là Fe 3 O 4<br />
34,8<br />
nh.h<br />
= = 0,15 mol<br />
232<br />
Fe 3 O 4 + 4H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + FeSO 4 + 4H 2 O<br />
0,15 0,6 0,15 0,15<br />
mol<br />
Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 4,9% :<br />
0,6⋅98 ⋅ <strong>10</strong>0 = 1200 (g)<br />
4,9<br />
Khối lượng dd thu được : 1200 + 34,8 = 1234,8 gam<br />
C% Fe2(SO4)3 = 4,86%; C% FeSO4 = 1,85%<br />
Hướng dẫn<br />
CaCO 3 + 2HCl CaCl 2 + CO 2 + H 2 O (1)<br />
Theo ( 1 ) n CO 2 = n CaCO 3 = 1(mol)<br />
Ta có : 1 <<br />
n<br />
NaOH<br />
n = 1,5 < 2<br />
CO 2<br />
CO 2 + NaOH NaHCO 3 ( 2 )<br />
NaHCO 3 + NaOH Na 2 CO 3 + H 2 O (3)<br />
m NaHCO 3 = 0,5.84 = 46 (g)<br />
m Na 2 CO 3 = 0,5.<strong>10</strong>6 = 53 (g)<br />
Hướng dẫn<br />
6NaOH<br />
+ Al 2 (SO 4 ) 3 ⎯ ⎯→ 2Al(OH) 3 + 3Na 2 SO ( 1 )<br />
4<br />
NaOH dư + Al(OH) 3<br />
⎯ ⎯→ NaAlO 2 + 2H 2 O<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bài 4: Cho 200ml dung dịch NaOH vào 200g<br />
dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 1,71%. Sau phản ứng thu<br />
được 0,78g kết tủa. Tính nồng độ mol/l của<br />
dung dịch NaOH tham gia phản ứng.<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
8NaOH + Al 2 (SO 4 ) 3 ⎯→<br />
2NaAlO 2 +3Na 2 SO 4 + 4H 2 O<br />
Hướng dẫn:<br />
TH 1 : Al 2 (SO 4 ) 3 dư<br />
6NaOH<br />
( 2 )<br />
+ Al 2 (SO 4 ) 3 ⎯ ⎯→ 2Al(OH) 3 + 3Na 2 SO ( 1 )<br />
4<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
( 3 )<br />
2<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu 5: Cho 0,8 gam NaOH tác dụng<br />
với dd H 2 SO 4 dư, cô cạn dd sau pứ thu<br />
được bao nhiêu gam muối khan.<br />
Số mol NaOH = 3số mol Al(OH) 3 = 3. 0,01 = 0,03 mol ---><br />
C M NaOH = 0,15M<br />
TH 2 : Al 2 (SO 4 ) 3 hết<br />
6NaOH<br />
+ Al 2 (SO 4 ) 3 ⎯ ⎯→ 2Al(OH) 3 + 3Na 2 SO ( 1 )<br />
4<br />
NaOH dư + Al(OH) 3<br />
---> C M NaOH = 0,35M<br />
Hướng dẫn<br />
{<br />
⎯ ⎯→ NaAlO 2 + 2H 2 O<br />
mNaOH<br />
= 0,8 gam M<br />
NaOH<br />
= 23 + 16 + 1 = 40<br />
m 0,8<br />
Số mol NaOH. nNaOH<br />
= = = 0,02 mol<br />
M 40<br />
2NaOH + H SO<br />
⎯⎯→<br />
0,02<br />
0,02mol ⎯⎯→ = 0,01mol<br />
2<br />
nNa 2SO<br />
= 0,01 mol M 23 2 32 16 4 142<br />
4 Na2SO<br />
= x + + x =<br />
4<br />
M Na SO . m = n. M = 0,01x142 = 1, 42gam<br />
Na2SO4<br />
Bài tập<br />
Bài 1: Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào 160ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe 2 (SO 4 ) 3 0,125M và Al 2 (SO 4 ) 3<br />
0,25M. Sau phản ứng tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C.<br />
a/ Tính m rắn C .<br />
b/ Tính nồng độ mol/l của muối tạo thành trong dung dịch.<br />
Bài 2: Cho 200g dung dịch Ba(OH) 2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH 4 ) 2 SO 4 1,32% và CuSO 4 2%. Sau<br />
khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.<br />
a/ Tính thể tích khí A (đktc)<br />
b/ Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam rắn?<br />
c/ Tính nồng độ % của các chất trong C.<br />
Bài 3: Cho một mẫu Na vào 200ml dung dịch AlCl 3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến<br />
khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl 3 .<br />
Bài 4: Cho 200ml dung dịch NaOH x(M) tác dụng với 120 ml dung dịch AlCl 3 1M, sau cùng thu được 7,8g kết<br />
tủa. Tính trị số x?<br />
Bài 5: Cho 9,2g Na vào 160ml dd A có khối lượng riêng 1,25g/ml chứa Fe 2 (SO 4 ) 3 0,125M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,25M.<br />
Sau khi phản ứng kết thúc người ta tách kết tủa và đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn.<br />
a/ Tính khối lượng chất rắn thu được.<br />
b/ Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được.<br />
Bài 6: Khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và Fe 2 O 3 bằng H 2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại.<br />
Đem hỗn hợp 2 kim loại hoà tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lit) khí H 2 .<br />
a/ Xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.<br />
b/ Tính V (ở đktc).<br />
Bài 7: Hoà tan 26,2g hỗn hợp Al 2 O 3 và CuO thì cần phải dùng vừa đủ 250ml dung dịch H 2 SO 4 2M. Xác định %<br />
khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.<br />
Bài 8: Cho hỗn hợp A gồm 16g Fe 2 O 3 và 6,4g CuO vào 160ml dung dịch H 2 SO 4 2M. Sau phản ứng thấy còn m<br />
gam rắn không tan.<br />
a/ Tính m.<br />
b/ Tính thể tích dung dịch hỗn hợp gồm axit HCl 1M và axit H 2 SO 4 0,5M cần dùng để phản ứng hết hỗn hợp A.<br />
Bài 9: Hoà tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H 2 SO 4 0,45M(loãng) thì phản ứng<br />
vừa đủ, thu được dung dịch B.<br />
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.<br />
2 4<br />
( 2 )<br />
Na SO + 2H O<br />
2 4 2 4 2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
3
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b/ Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dd B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2<br />
hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn<br />
khan(phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.<br />
Bài <strong>10</strong>: Để hoà tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại thuộc nhóm IIA cần 14,6g axit<br />
HCl. Xác định công thức của 2 oxit trên.<br />
ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ AXIT- MUỐI<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các tính chất hóa học cơ bản của<br />
Axit – Muối<br />
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:<br />
- Viết các phương trình hoá học<br />
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit, muối.<br />
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: Lựa chọn bài tập, giáo <strong>án</strong><br />
*Học sinh: Ôn bài cũ<br />
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Bài mới:<br />
Hoạt động GV - HS<br />
Nội dung<br />
Hoạt động 1.<br />
I. AXIT<br />
Gv yêu cầu học sinh nêu tính chất hóa học 1. Tính chất chung<br />
của axit ? Viết pt hóa học minh họa? - Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.<br />
- Tác dụng với kim loại trước H 2 tạo thành muối và giải<br />
phóng hiđro<br />
H 2 SO 4 +Zn -> ZnSO 4 + H 2<br />
- T/dụng với bazơ tạo thành muối và nước<br />
H 2 SO 4 + 2NaOH -> Na 2 SO 4 +2H 2 O<br />
- T/dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước<br />
2HCl + CuO ->CuCl 2 + H 2 O<br />
- T/dụng với muối tạo muối kết tủa hoặc axit dễ phân<br />
hủy.<br />
H 2 SO 4 + Na 2 CO 3 -> Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2<br />
2. Tính chất của H 2 SO 4 đặc<br />
Hoạt động 2.<br />
Gv yêu cầu học sinh nêu tính chất hóa học<br />
của muối? Viết pt hóa học minh họa?<br />
0<br />
t<br />
⎯⎯→ CuSO 4 +SO 2 + 2H 2 O<br />
Cu + 2H 2 SO 4 (đ,n)<br />
II. MUỐI<br />
- Tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại<br />
mới.<br />
Điều kiện: Kim loại từ Mg trở đi và phải đứng trước<br />
kim loại trong muối<br />
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu↓<br />
- Tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.<br />
BaCl 2 + H 2 SO 4 → 2HCl + BaSO 4 ↓<br />
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + CO2↑ + H 2 O<br />
- Tác dụng với dung dịch muỗi tạo thành hai muối mới.<br />
Thí dụ: AgNO 3 + NaCl → NaNO 3 + AgCl↓<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
4
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hoạt động 3. Gv triển khai cho học sinh<br />
làm một số bài tập.<br />
Bài 1. Hãy chọn những chất thích hợp đã<br />
cho để điền vào chỗ trống trong các<br />
phương trình hóa học sau:<br />
a. 2HCl + … -> CuCl 2 + ...<br />
b. H 2 SO 4 +Na 2 SO 3 ->Na 2 SO 4 +...+ ...<br />
c. 2HCl +CaCO 3 -> CaCl 2 +…+…<br />
d. Ca(OH) 2 + K 2 CO 3 -> …+ …<br />
Bài 2: Để hoà tan 4,48g Fe phải dùng bao<br />
nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và<br />
H 2 SO 4 0,75M.<br />
Bài 3: Để trung hoà <strong>10</strong>ml dung dịch hỗn<br />
hợp axit gồm H 2 SO 4 và HCl cần dùng 40ml<br />
dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy<br />
<strong>10</strong>0ml dung dịch axit đem trung hoà một<br />
lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được<br />
13,2g muối khan. Tính nồng độ mol/l của<br />
mỗi axít trong dung dịch ban đầu.<br />
Bài 4: Hoà tan 2,8g một kim loại hoá trị<br />
(II) bằng một hỗn hợp gồm 80ml dung dịch<br />
axit H 2 SO 4 0,5M và 200ml dung dịch axit<br />
HCl 0,2M. Dung dịch thu được có tính axit<br />
và muốn trung hoà phải dùng 1ml dung<br />
dịch NaOH 0,2M. Xác định kim loại hoá trị<br />
II đem phản ứng.<br />
4. Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và<br />
bazơ mới.<br />
Thí dụ: Na 2 CO 3 + Ba(OH) 2 → 2NaOH + BaCO 3 ↓<br />
5. Phản ứng phân hủy muối<br />
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO 3 ,<br />
KMnO 4 , CaCO 3 ,…<br />
Thí dụ: 2KClO 3<br />
CaCO3<br />
0<br />
t<br />
⎯⎯→ 2KCl + 3O 2<br />
0<br />
t<br />
⎯⎯→ CaO + CO 2<br />
Hướng dẫn.<br />
a. 2HCl + CuO -> CuCl 2 + H 2 O<br />
b. H 2 SO 4 +Na 2 SO 3 ->Na 2 SO 4 + SO 2 + H 2 O<br />
c. 2HCl +CaCO 3 -> CaCl 2 + CO 2 + H 2 O<br />
d. Ca(OH) 2 + K 2 CO 3 -> CaCO 3 + H 2 O<br />
Hướng dẫn: Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch hỗn hợp<br />
gồm HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,75M<br />
Số mol HCl = 0,5V (mol)<br />
Số mol H 2 SO 4 = 0,75V (mol)<br />
Số mol Fe = 0,08 mol<br />
PTHH xảy ra:<br />
Fe + 2HCl ---> FeCl 2 + H 2<br />
Fe + H 2 SO 4 ---> FeSO 4 + H 2<br />
Theo phương trình ta có: 0,25V + 0,75V = 0,08<br />
---> V = 0,08 : 1 = 0,08 (lit)<br />
Hướng dẫn:<br />
Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/lit của axit H 2 SO 4 và<br />
axit HCl<br />
Viết PTHH.<br />
Lập hệ phương trình:<br />
2x + y = 0,02 (I)<br />
142x + 58,5y = 1,32 (II)<br />
Giải phương trình ta được:<br />
Nồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit<br />
H 2 SO 4 là 0,6M.<br />
Hướng dẫn:<br />
Đặt R là KHHH của kim loại hoá trị II<br />
a, b là số mol của R tác dụng với axit H 2 SO 4 và HCl.<br />
Viết các PTHH xảy ra.<br />
Sau khi kim loại tác dụng với kim loại R. Số mol của<br />
các axit còn lại là:<br />
n H2SO4 = 0,04 – a (mol)<br />
n HCl = 0,04 – 2b (mol)<br />
Viết các PTHH trung hoà:<br />
Từ PTPƯ ta có:<br />
n NaOH phản ứng = (0,04 – 2b) + 2(0,04 – a) = 0,02<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
5<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
---> (a + b) = 0,1 : 2 = 0,05<br />
Vậy số mol kim loại R = (a + b) = 0,05 mol<br />
---> M R = 2,8 : 0,05 = 56 và R có hoá trị II ---> R là Fe.<br />
Bài 5: Hoà tan Na 2 CO 3 vào V(ml) hỗn hợp Hướng dẫn:<br />
dung dịch axit HCl 0,5M và H 2 SO 4 1,5M Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và<br />
thì thu được một dung dịch A và 7,84 lit H 2 SO 4 1,5M.<br />
khí B (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được Na 2 CO 3 + 2HCl ---> 2NaCl + H 2 O + CO 2<br />
48,45g muối khan.<br />
0,25V 0,5V 0,5V 0,25V (mol)<br />
a/ Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 ---> Na 2 SO 4 + H 2 O + CO 2<br />
dùng?<br />
1,5V 1,5V 1,5V 1,5V (mol)<br />
b/ Tính khối lượng Na 2 CO 3 bị hoà tan. Theo bài ra ta có:<br />
n CO2 = 0,25V + 1,5V = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol)<br />
m muối = 58,5.0,5V + 142.1,5V = 48,45 (g)<br />
V = 0,2 (l) = 200ml.<br />
Số mol Na 2 CO 3 = số mol CO 2 = 0,35 mol<br />
Vậy khối lượng Na 2 CO 3 đã bị hoà tan:<br />
m Na 2 CO 3 = 0,35 . <strong>10</strong>6 = 37,1g.<br />
Bài 6: Cho 500ml dung dịch A gồm BaCl 2 Hướng dẫn:<br />
và MgCl 2 phản ứng với 120ml dung dịch BaCl 2 + Na 2 SO 4 ----> BaSO 4 + 2NaCl<br />
Na 2 SO 4 0,5M dư, thu được 11,65g kết tủa. 0,05 0,05 0,05 0,1 mol<br />
Đem phần dung dịch cô cạn thu được Số mol Na 2 SO 4 còn dư là 0,06 – 0,05 = 0,01 mol<br />
16,77g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng<br />
16,77<br />
− 0,01.142 − 0,1.58,5<br />
độ mol/l các chất trong dung dịch.<br />
Số mol MgCl 2 =<br />
= 0,1 mol.<br />
95<br />
Trong dd A có 0,05 mol BaCl 2 và 0,1 mol MgCl 2 .<br />
---> C M BaCl 2 = 0,1M và C M MgCl 2 = 0,2M.<br />
Bài tập<br />
Bài 1: Để hoà tan 4,8g Mg phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1,5M và H 2 SO 4 0,5M.<br />
a/ Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit trên cần dùng.<br />
b/ Tính thể tích H 2 thu được sau phản ứng ở đktc.<br />
Bài 2: Dung dịch A chứa 7,2g XSO 4 và Y 2 (SO 4 ) 3 . Cho dung dịch Pb(NO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch A<br />
(vừa đủ), thu được 15,15g kết tủa và dung dịch B.<br />
a/ Xác định khối lượng muối có trong dung dịch B.<br />
b/ Tính X, Y biết tỉ lệ số mol XSO 4 và Y 2 (SO 4 ) 3 trong dung dịch A là 2 : 1 và tỉ lệ khối lượng mol<br />
nguyên tử của X và Y là 8 : 7.<br />
Bài 3: Cho <strong>10</strong>g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H 2 SO 4 loãng thì thu được 2,24 lit<br />
H 2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.<br />
Bài 4: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H 2<br />
(đktc).<br />
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.<br />
b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.<br />
Bài 5: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H 2 SO 4 , thu được<br />
5,6 lit khí H 2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối<br />
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.<br />
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72<br />
lit H 2 (đktc).<br />
a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.<br />
b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
6
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bài 7: Hoà tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 200ml dd HCl<br />
3,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 3,6g kim loại M tan hết vào 400ml dung dịch H 2 SO 4<br />
nồng độ 1M thì H 2 SO 4 còn dư.<br />
a/ Xác định kim loại M.<br />
b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, M trong hỗn hợp.<br />
Bài 8: Hoà tan hết 11,3g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hoá trị II không đổi) vào 300ml dung dịch<br />
HCl 2,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 4,8g kim loại M tan hết vào 200ml dung dịch<br />
H 2 SO 4 nồng độ 2M thì H 2 SO 4 còn dư.<br />
a/ Xác định kim loại R.<br />
b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp.<br />
Bài 9: Hoà tan hết 12,1g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 150ml dung dịch<br />
HCl 3M thì thu được 4,48 lit khí (đktc). Mặt khác muốn hoà tan hết 4,875g kim loại M thì cần phải<br />
dùng <strong>10</strong>0ml dung dịch H 2 SO 4 0,75M, dung dịch thu được không làm đổi màu giấy quỳ.<br />
Bài <strong>10</strong>. Hoµ tan hoµn toµn 9,9 gam hçn hîp 2 kim lo¹i Al , Mg trong dung dÞch H 2 SO 4 lo·ng . Sau phn<br />
øng thu ®−îc <strong>10</strong>,08 lÝt khÝ (®ktc).<br />
NÕu cho khèi l−îng hçn hîp 2 kim lo¹i trªn tan hoµn toµn trong dung dÞch HCl 7,3 % th× cÇn bao<br />
nhiªu lÝt dung dÞch HCl ( BiÕt khèi l−îng riªng cña dung dÞch HCl : d = 1,047 g/ml).<br />
ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các kiến thức cơ bản về dung<br />
dịch, các công thức<br />
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:<br />
- Viết các phương trình hoá học<br />
- Tính nồng độ C% và C M<br />
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: Lựa chọn bài tập, giáo <strong>án</strong><br />
*Học sinh: Ôn bài cũ<br />
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Bài mới:<br />
Hoạt động GV - HS<br />
Nội dung<br />
Hoạt động 1.<br />
Một số công thức tính cần nhớ:<br />
Gv yêu cầu học sinh cho biết một số công<br />
m<br />
ct<br />
C% =<br />
thức về: C%; C M ...<br />
. <strong>10</strong>0%<br />
mdd<br />
m dd = m dm + m ct Hoặc m dd = V dd (ml) . D (g/ml)<br />
n(<br />
mol)<br />
<strong>10</strong>00. n(<br />
mol)<br />
C M = =<br />
V ( lit)<br />
V ( ml)<br />
* Mối liên hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/lit.<br />
C M<br />
Công thức liên hệ: C% = M<br />
.<br />
<strong>10</strong>D . C%<br />
Hoặc C M =<br />
<strong>10</strong>D<br />
M<br />
Trong đó:<br />
- m ct là khối lượng chất tan( gam)<br />
- m dm là khối lượng dung môi(gam)<br />
- m dd là khối lượng dung dịch(gam)<br />
- V là thể tích dung dịch(lit hoặc mililit)<br />
- D là khối lượng riêng của dung dịch(gam/mililit)<br />
- M là khối lượng mol của chất(gam)<br />
Hoạt động 2. Gv triển khai cho học sinh Hướng dẫn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
7<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
làm một số bài tập.<br />
Bµi 1 :Cho 14,84 gam tinh thÓ Na 2 CO 3 vµo<br />
b×nh chøa 500 ml dd HCl 0,4M ®−îc dung<br />
dÞch D. TÝnh nång ®é mol/l cña c¸c dung<br />
dÞch thu d−îc sau phn øng<br />
Bµi 2. X¸c ®Þnh l−îng dung dÞch SO 3 vµ<br />
l−îng dung dÞch H 2 SO 4 49% cÇn lÊy ®Ó pha<br />
chÕ thµnh450 gam dung dÞch H 2 SO 4 83,3%<br />
Bài 3:<br />
Hoà tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ V ml dd<br />
HCl 2M<br />
a) Tính V<br />
b) Tính thể tích khí thu được (ở đktc)<br />
c) Tính khối lượng muối tạo thành sau<br />
p/ư<br />
Bài 4:<br />
Trộn 120ml dd H 2 SO 4 với 40 ml dd<br />
NaOH.Dung dịch sau khi trộn chứa một<br />
14,84<br />
nNa 0,14( )<br />
2CO<br />
= = mol<br />
3<br />
<strong>10</strong>6<br />
nHCl<br />
= 0,5.0, 4 = 0, 2( mol)<br />
Ph−¬ng tr×nh hãa häc<br />
Na 2 CO 3 + 2HCl 2NaCl + CO 2 +<br />
Theo bµi ra ta cã tØ lÖ nNa :<br />
2CO<br />
n<br />
3 HCl<br />
= 0,14 : 0, 2<br />
VËy Na 2 CO 3 d− cßn HCl phn øng hÕt<br />
0,2<br />
CM<br />
= = o,4( M )<br />
NaCl<br />
0,5<br />
0,04<br />
CM<br />
= = 0,08( M )<br />
Na2CO3<br />
0,5<br />
Hướng dẫn<br />
§Æt khèi l−îng SO 3 cÇn lÊy lµ x gam , vËy khèi<br />
l−îng dung dÞch H 2 SO 4 49% cÇn lÊy lµ 450 – x gam<br />
Khi trén SO 3 vµo dung dÞch H 2 SO 4 cã phn øng<br />
SO 3 + H 2 O H 2 SO 4 (1)<br />
80g<br />
98g<br />
xg<br />
98<br />
80 x g<br />
L−îng H 2 SO 4 sinh ra ë p− (1) lµ 98<br />
80 x g<br />
L−îng H 2 SO 4 cã trong dd H 2 SO 4 49% lµ:<br />
450 − x<br />
.49( g)<br />
<strong>10</strong>0<br />
Theo bµi ra khèi l−îng H 2 SO 4 (cã trong dung dÞch<br />
sau cïng lµ 83,3%) lµ:<br />
450.83,3<br />
= 374.85( g)<br />
<strong>10</strong>0<br />
Theo bµi ra ta cã:<br />
98 x (450 − x).49<br />
+ = 374,85<br />
80 <strong>10</strong>0<br />
⇒ x = 2<strong>10</strong>( g)<br />
VËy khèi l−îng SO 3 cÇn lÊy lµ 2<strong>10</strong> gam<br />
Khèi l−îng dd H 2 SO 4 cÇn lÊy lµ 450 – 2<strong>10</strong> = 240<br />
gam<br />
Hướng dẫn.<br />
Zn+2HCl →ZnCl 2 +H 2<br />
V dd HCl =n/c M =0,1 lit =<strong>10</strong>0 ml<br />
b) Theo pthh<br />
n H2 =n ZnCl2 = n Zn =0,1 mol<br />
V H2 =0,1 . 22,4 =2,24 lit<br />
c) m ZnCl2 =0,1.136=13,6 gam<br />
Hướng dẫn<br />
Gọi x,y lần lượt là nồng độ ban đầu của H 2 SO 4 và NaOH<br />
Thí nghiệm 1: H 2 SO 4 + NaOH NaHSO 4 +<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
8<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
muối axit và còn dư axit có nồng độ<br />
0,1M.Mặt khác nếu trộn 60ml dd<br />
H 2 SO 4 với 60 ml dd NaOH này thì trong<br />
dd sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ<br />
0,16M.Tìm nồng độ của hai dd ban đầu.<br />
Bài 5: Có 2 dung dịch H 2 SO 4 là A và B.<br />
a) Nếu 2 dung dịch A và B được trộn lẫn<br />
theo tỉ lệ khối lượng 7:3 thì thu được dung<br />
dịch C có nồng độ 29%. Tính nồng độ % của<br />
dd A và dd B. Biết nồng độ dd B bằng 2,5 lần<br />
nồng độ dd A.<br />
b) Lấy 50ml dd C (D = 1,27g/ml) cho<br />
phản ứng với 200ml dd BaCl 2 1M. Tính khối<br />
lượng kết tủa và nồng độ mol/l của dd E còn<br />
lại sau khi đã tách hết kết tủa, giả sử thể tích<br />
dd thay đổi không đ<strong>án</strong>g kể.<br />
H 2 O (1)<br />
0,04y 0,04y<br />
Từ đề và (1) ta có: 0,12x-0,04y =0,1x0,16=0,016<br />
Thí nghiệm 2: H 2 SO 4 + 2NaOH Na 2 SO 4 +<br />
H 2 O (2)<br />
0,04x 0,08x<br />
Từ 2 và đề ta có: 0,06y-0,08x =0,016<br />
x =0,4M; y = 0,8M.<br />
Hướng dẫn:<br />
a/ Giả sử có <strong>10</strong>0g dd C. Để có <strong>10</strong>0g dd C này cần đem trộn<br />
70g dd A nồng độ x% và 30g dd B nồng độ y%. Vì nồng độ %<br />
dd C là 29% nên ta có phương trình:<br />
70x 30y m H 2 SO 4(trong dd C) = + = 29 (I)<br />
<strong>10</strong>0 <strong>10</strong>0<br />
Theo bài ra thì: y = 2,5x (II)<br />
Giải hệ (I, II) được: x% = 20% và y% = 50%<br />
C%.<br />
m<br />
b/ n dd 29(50.1,27)<br />
H 2 SO 4( trong 50ml dd C ) = =<br />
= 0,1879<br />
<strong>10</strong>0M<br />
<strong>10</strong>0.98<br />
mol<br />
n BaCl 2 = 0,2 mol > n H 2 SO 4 . Vậy axit phản ứng hết<br />
m BaSO 4 = 0,1879 . 233 = 43,78g<br />
Tuần 03 ÔN TẬP KỸ NĂNG CƠ BẢN DÙNG TRONG GIẢI TOÁN HÓA HỌC<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng<br />
hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.<br />
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:<br />
*Tính lượng chất, khối lượng, ...<br />
*Nồng độ dung dịch.<br />
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.<br />
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: Lựa chọn bài tập, giáo <strong>án</strong><br />
*Học sinh: Ôn bài cũ<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Bài mới:<br />
a. Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm,<br />
những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này.<br />
b. Triển khai bài<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hoạt động GV - HS<br />
I. Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ<br />
GV : Phát vấn nội dung câu hỏi kiến thức cần<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
Nội dung<br />
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ<br />
1.Nguyên tử:<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
9
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nhớ<br />
HS : Suy nghĩ trả lời<br />
- Nguyên tử thường được cấu tạo từ mấy loại hạt<br />
cơ bản?<br />
- Hạt nhân thường có mấy loại hạt? Điện tích<br />
của từng loại hạt?<br />
- Xác định công thức tính số mol của một chất<br />
liên quan đến khối lượng chất, thể tích ở đktc.<br />
- Công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với<br />
khí B? Của khí A đối với không khí?<br />
- Công thức tính nồng độ phần trăm, nồng đọ<br />
mol/l?<br />
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng<br />
BT: 1) Phát phiếu học tập cho học sinh.<br />
- HS thảo luận nhóm và lên bảng điền các<br />
thông tin.<br />
BT: 2) Hãy tính thể tích ở đktc của:<br />
a) Hỗn hợp khí gồm có 6,4g khí O 2 và 22,4<br />
gam khí N 2 .<br />
b) Hỗn hợp khí gồm có 0,75 mol CO 2 ; 0,5<br />
mol CO và 0,25 mol N 2 .<br />
BT: 3) Có những chất khí riêng biệt: H 2 ; NH 3 ;<br />
SO 2 . Hãy tính tỉ khối của mỗi khí so với:<br />
a) Khí N 2 . b) Không khí.<br />
- Gọi HS bất kì lên thực hiện.<br />
BT: 4) Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g<br />
NaOH.<br />
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.<br />
b) Phải <strong>thêm</strong> bao nhiêu ml H 2 O vào 200ml dung<br />
dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M?<br />
Chọn đáp <strong>án</strong> đúng:<br />
a) (1): 0,05M; (2): 0,25M; (3): 0,5M.<br />
b) (1): 30ml; (2): 300ml; (3): 0,3ml.<br />
electron (q e : 1-)<br />
Nguyên tử proton (q p : 1+)<br />
Nơtron (q n : 0)<br />
hạt nhân<br />
⇒ Số p = Số e.<br />
2. Sự chuyển đổi giữa m, V và lượng chất:<br />
Klượng<br />
chất(m)<br />
N = 6.<strong>10</strong> 23 (ngtử hay phtử)<br />
3. Tỉ khối của chất khí:<br />
M<br />
A<br />
M<br />
Công thức: d A/B = ; dA/kk = A<br />
M<br />
B<br />
29<br />
4. Nồng độ của dung dịch:<br />
mct<br />
n<br />
C% = . <strong>10</strong>0 . C M =<br />
mdd<br />
V<br />
II. Bài tập vận dụng:<br />
1) Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là<br />
58, trong đó có 36 hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi<br />
loại trong 1 nguyên tử X?<br />
2) a) nO 2 = 6,4/32= 0,2 mol .<br />
nN 2 = 22,4/28 = 0,8 mol.<br />
n = 0,8 + 0,8 = 1 mol.<br />
∑ hh<br />
m=n.M<br />
n=m/M<br />
A = n.N<br />
lượng<br />
chất(m)<br />
số ptử<br />
chất(A)<br />
V=22,4.n<br />
n = A/N<br />
n=V/22,4<br />
V khí<br />
(đktc)<br />
V = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 (lít)<br />
b) ∑ n<br />
hh<br />
= 0,75 + 0,5 + 0,25 = 1,5 mol.<br />
V = 1,5.22,4 = 33,6 (lít).<br />
3) d H 2<br />
/ N 2<br />
= 2/28<br />
d H 2 /kk = 2/29 d NH 3 /N 2<br />
= 17/28….<br />
4)<br />
a) (2)<br />
b) (2)<br />
GV giải lại bằng phương pháp tự luận:<br />
a) C M = n/V; n = 8:40 = 0,2 mol.<br />
C m = 0,2/0,8 = 0,25M.<br />
b) nNaOH trong 200ml dung dịch có nồng độ<br />
0,25M là:<br />
n = 0,2.0,25 = 0,05mol.<br />
C M = n/V ⇒ V = n/C M = 0,05/0,1 = 0,5(lít).<br />
Cần <strong>thêm</strong> V H 2 O = 0,5 – 0,2 = 0,3 (lít) =<br />
300ml.<br />
<strong>10</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Học sinh trả lời và có thể giải lại bằng phương<br />
pháp tự luận.<br />
BT 5: Phiếu học tập(giáo viên photo để phát cho<br />
học sinh)<br />
* Nội dung của phiếu học tập(BT 5):<br />
1) Hãy điền vào ô trống những số liệu thích hợp.<br />
Nguyên tử số proton số electron số lớp electron Số e lớp trong Số e lớp ngoài<br />
cùng cùng.<br />
Nitơ 7 …(1) 2 2 …(2)<br />
Natri …(3) 11 …(4) 2 …(5)<br />
Lưu huỳnh 16 …(6) …(7) 2 …(8)<br />
Agon …(9) 18 …(<strong>10</strong>) 2 …(11)<br />
* Củng cố, dặn dò: - Hãy tính khối lượng hỗn hợp khí gồm: 33 lít CO 2 ; 11,2 lít CO và 5,5 lít N 2 (đktc).<br />
- Chuẩn bị bài : Thành phần nguyên tử.<br />
* Rút kinh nghiệm<br />
.....................................................................................................................................................................<br />
.....................................................................................................................................................................<br />
.......<br />
Tæ tr−ëng chuyªn m«n ký duyÖt<br />
Ngµy so¹n : 09-12<br />
12-2012<br />
2012<br />
Tuần 4 ÔN TẬP KỸ NĂNG CƠ BẢN DÙNG TRONG GIẢI TOÁN HÓA HỌC<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng<br />
hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.<br />
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:<br />
*Tính lượng chất, khối lượng, ...<br />
*Nồng độ dung dịch.<br />
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.<br />
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: Lựa chọn bài tập, giáo <strong>án</strong><br />
*Học sinh: Ôn bài cũ<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Bài mới:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
11<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm, những công<br />
thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này. Ngày hôm nay chúng ta<br />
tiếp tục củng cố bài tập hôm trước.<br />
Triển khai bài<br />
Hoạt động của thầy và trò<br />
Hoạt đông 1: Bài tập áp dụng<br />
và củng cố .<br />
GV cho 4 học sinh lên bảng<br />
viết phương trình. Sau cho cho<br />
HS khác nhận xét, cuối cùng<br />
giáo viên tổng kết.<br />
<strong>Giáo</strong> viên hệ thống thứ tự nhận<br />
biết các dung dịch, sau đó cho<br />
1 HS lên bảng nhận biết câu a<br />
và 1 hs khá nhận biết câu b.<br />
<strong>Giáo</strong> viên lập sơ đồ nhận biết.<br />
<strong>Giáo</strong> viên gợi mở sau đó cho 1<br />
học sinh khá lên bảng viết<br />
Nội dung ghi bảng<br />
Bài tập 1 : Thực hiện chuỗi phản ứng sau:<br />
NaCl → NaOH → Na CO → CaCO → CaCl → AgCl<br />
a)<br />
2 3 3 2<br />
Cl → FeCl → Fe(OH) → Fe O → Fe → FeCl<br />
b)<br />
2 3 3 2 3 2<br />
Cu → CuSO → Cu(OH) → CuO → CuCl → Cu(OH) .<br />
c)<br />
4 2 2 2<br />
d) FeS<br />
2<br />
→ SO<br />
2<br />
→ SO3 → H2SO 4<br />
→ HCl → AgCl .<br />
Giải<br />
a)<br />
dpdd<br />
2NaCl + 2H O ⎯⎯⎯→ 2NaOH + Cl ↑ + H ↑<br />
2 mnx<br />
2 2<br />
2NaOH + CO ⎯⎯→ Na CO + H O<br />
2 2 3 2<br />
Na CO + CaCl ⎯⎯→ CaCO ↓ + 2NaCl<br />
2 3 2 3<br />
CaCO + 2HCl ⎯⎯→ CaCl ↓ + CO ↑ + H O<br />
3 2 2 2<br />
2AgNO<br />
3<br />
+ CaCl<br />
2<br />
⎯⎯→ Ca(NO<br />
3) 2<br />
+ 2AgCl ↓<br />
b)…<br />
Bài tập 2 : Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất<br />
nhãn sau:<br />
a) NaCl, NaNO 3 , Na 2 SO 4 , HCl, Ca(OH) 2 .<br />
b) Ba(OH) 2 , KOH, HNO 3 , H 2 SO 4 , K 2 SO 4 ( chỉ dùng quỳ tím)<br />
Giải<br />
a)<br />
• Dùng quỳ tím nhận HCl, Ca(OH) 2 .<br />
• Dùng BaCl 2 nhận được Na 2 SO 4 .<br />
Na SO + BaCl ⎯⎯→ BaSO ↓ + 2NaCl<br />
2 4 2 4<br />
• Dùng AgNO 3 nhận NaCl<br />
AgNO<br />
3<br />
+ NaCl ⎯⎯→ NaNO<br />
3<br />
+ AgCl ↓<br />
Còn lại NaNO 3 .<br />
b)<br />
Ba(OH) 2<br />
Ba(OH) 2<br />
KOH<br />
KOH<br />
qt<br />
Na 2 SO 4<br />
Na 2 SO 4<br />
HNO 3<br />
HNO 3<br />
H 2 SO 4<br />
H 2 SO 4<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
Dùng quỳ tím nhận được Na 2 SO 4 , cho Na 2 SO 4 vào nhóm làm quỳ<br />
tím hóa xanh nhận được Ba(OH) 2 , còn lại KOH. Dùng Ba(OH) 2<br />
vừa nhận được cho vào nhóm làm quỳ tím hóa đỏ nhận được<br />
H 2 SO 4 , còn lại HNO 3 .<br />
Bài tập 3 : Từ NaCl,. H 2 O, Fe 2 O 3 , S, O 2 . Viết phương trình điều<br />
12<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
phương trình điều chế.<br />
GV cho cả lớp nhận xét<br />
GV hệ thống các công thứ tính<br />
số mol, nồng độ sau đó cho 1<br />
hs lên bảng giải câu a.<br />
Đối với câu b giáo viên hướng<br />
dẫn học sinh cách lập tỉ lệ →<br />
muối tạo thành.<br />
<strong>Giáo</strong> viên cho 1 hs viết các<br />
phương trình phản ứng xảy ra<br />
sau đó hướng dẫn học sinh<br />
cách lập hệ phương trình<br />
chế Fe(OH) 2 và Fe(OH) 3 .<br />
Giải<br />
dpdd<br />
2NaCl + 2H O ⎯⎯⎯→ 2NaOH + Cl ↑ + H ↑<br />
2 mnx<br />
2 2<br />
0<br />
t<br />
2 2 3<br />
⎯⎯→<br />
2<br />
3H + Fe O<br />
2Fe + 3Cl<br />
Fe + 2HCl<br />
0<br />
t<br />
2<br />
⎯⎯→ 2FeCl3<br />
⎯⎯→<br />
FeCl + 3NaOH<br />
2Fe + 3H O<br />
FeCl + H<br />
⎯⎯→<br />
2 2<br />
3 3<br />
FeCl + 2NaOH<br />
⎯⎯→<br />
3 2<br />
↑<br />
Fe(OH) + 3NaCl<br />
Fe(OH) + 2NaCl<br />
Bài tập 4 : Cho 35,25 gam K 2 O vào nước được 0,75 lít dung dịch<br />
A.<br />
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A.<br />
b) dẫn từ từ 8,4 lít CO 2 (đkc) vào dung dịch A. Hãy tính khối<br />
lượng muối thu được sau phản ứng.<br />
c) Nếu trung hòa vừa đủ dung dịch A thì cần bao nhiêu ml dung<br />
dịch H 2 SO 4 .0,25M<br />
Giải<br />
a)<br />
K2O + H2O<br />
⎯⎯→ 2KOH<br />
0,75<br />
C<br />
M(KOH)<br />
= = 1M<br />
0,375 mol ⎯⎯→ 0,75 mol<br />
0,75<br />
8,4<br />
b) n<br />
CO 2<br />
= = 0,375 mol<br />
22,4<br />
2KOH + CO<br />
2<br />
⎯⎯→ K<br />
2CO 3<br />
+ H2O<br />
0,75 mol 0,375 mol 0,375 mol<br />
m = 0,375.138 = 51,75 gam<br />
K CO<br />
2 3<br />
2KOH + H SO ⎯⎯→ K SO + 2H O<br />
c)<br />
2 4 2 4 2<br />
0,75 mol 0,375 mol<br />
0,75<br />
V<br />
(H2SO 4 )<br />
= = 1,5M<br />
0,25<br />
Bài tập 5 : Hỗn hợp gồm Na và K tác dụng hết với nước thu được<br />
2,24 lít khí H 2 (đkc) và dung dịch B. Trung hòa vừa đủ dung dịch<br />
B bằng axit HCl 0,5 M rồi cô cạn dung dịch thu được 13,3 gam<br />
muối khan.<br />
a) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã dùng.<br />
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.<br />
giải<br />
1<br />
Na + H2O ⎯⎯→ NaOH + H2<br />
2<br />
1<br />
K + H2O ⎯⎯→ KOH + H2<br />
2<br />
KOH + HCl ⎯⎯→ KCl + H O<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
NaOH + HCl ⎯⎯→ NaCl + H2O<br />
Gọi a, b lần lượt là số mol Na, K. Ta có hệ:<br />
2<br />
13<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
GV chú ý loại to<strong>án</strong> này có thể<br />
giải theo phương pháp bảo<br />
toàn khối lượng.<br />
GV chú ý cá kim loại hoạt<br />
động mạnh khi tác dụng với<br />
dung dịch muối thì trước tiên<br />
phản ứng với nước trước.<br />
⎧a + b = 0,2 ⎧a = 0,1<br />
⎨<br />
⇔ ⎨<br />
⎩58,5a + 74,5 = 13,3 ⎩b = 0,1<br />
0,2<br />
a) V<br />
(HCl)<br />
= = 0,4(lit)<br />
0,5<br />
2,3<br />
b) %Na = <strong>10</strong>0 = 37(%) %K = <strong>10</strong>0-37 = 63(%)<br />
6,2 × ⇒<br />
Bài tập 6 : Nung nóng 73,8 gam hỗn hợp A gồm MgCO 3 và CaCO 3<br />
đến khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất rắn. Tính % khối<br />
lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.<br />
Giải<br />
0<br />
t<br />
t<br />
CaCO<br />
3<br />
⎯⎯→ CaO + CO2<br />
MgCO<br />
3<br />
⎯⎯→ MgO + CO2<br />
Gọi a, b lần lượt là số mol của CaCO 3 và MgCO 3 . Ta có hệ:<br />
⎧<strong>10</strong>0a + 84b = 73,8 ⎧a = 0,675<br />
⎨<br />
⇔ ⎨<br />
⎩56a + 40b = 40,8 ⎩b = 0,075<br />
67,5<br />
%CaCO<br />
3<br />
= <strong>10</strong>0 = 91,5(%) %MgCO<br />
3<br />
= <strong>10</strong>0-91,5 = 8,5(%)<br />
73,8 × ⇒<br />
Bài tập 7 : Cho 4,6 gam Na vào một lượng dư dung dịch CuSO 4 .<br />
Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng và thể tích khí thoát<br />
ra ở (đkc)<br />
Giải<br />
1<br />
Na + H2O ⎯⎯→ NaOH + H2<br />
2<br />
2NaOH + CuSO<br />
4<br />
⎯⎯→ Cu(OH)<br />
2<br />
+ Na<br />
2SO4<br />
V = 0,1× 22,4 = 22,4lit ; m = 0,1×<br />
98 = 9,8 gam<br />
H 2<br />
Hoạt động 2 : Củng cố<br />
GV : Nhắc lại một số công<br />
thức ở trên .<br />
Củng cố và dặn dò:<br />
*Rút kinh nghiệm :………………………………………………………………………………………………….<br />
ÔN TẬP TÌM HẠT DẠNG CƠ BẢN<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
− Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước,<br />
khối lượng của nguyên tử.<br />
− Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.<br />
− Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.<br />
2.Kĩ năng: Rèn luyện tư duy giải to<strong>án</strong> của học sinh.<br />
- Tìm số lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử<br />
− So s<strong>án</strong>h khối lượng của electron với proton và nơtron.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
↓<br />
0<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
14<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
− So s<strong>án</strong>h kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.<br />
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.<br />
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: Lựa chọn bài tập, giáo <strong>án</strong><br />
*Học sinh: Ôn bài cũ<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Bài mới:<br />
Hoạt động của GV – HS<br />
Hoạt động 1<br />
GV : Chú ý cho học sinh một<br />
số công thức<br />
HS : Nghe và ghi nhớ<br />
GV : Chú ý cho học sinh 2 đơn<br />
vị tính khối lượng là đvc và kg<br />
và mối quan hệ 2 đại lượng<br />
này<br />
GV : Chú ý cho HS cách tính<br />
tổng hạt của iôn<br />
HS : Nghe ghi nhớ<br />
GV : Bổ sung <strong>thêm</strong> khối lượng<br />
các iôn<br />
HS : Nghe và ghi nhớ<br />
GV : Trước khi sang phần bài<br />
tập vận dụng nhắc lại cho HS<br />
hạt mang điện là p , e nguyên<br />
tử trung hoà về điện lên p = e ,<br />
hạt không mang điên là n …<br />
Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng<br />
Hoạt động 2<br />
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG<br />
Phiếu học tập số 1 :<br />
Bài 1 :Một nguyên tử của<br />
nguyên tố X có tổng số hạt<br />
proton, nơtron và electron là<br />
115, trong đó số hạt mang điện<br />
nhiều hơn số hạt không mang<br />
điện là 33 hạt. Hãy cho biết:<br />
a/ Số hạt proton, nơtron và<br />
electron có trong X.<br />
b/ Số khối của X<br />
Nội dung<br />
I. MỘT SỐ CHÚ Ý<br />
1. Công thức tổng số hạt 1 nguyên tử<br />
= p + e + n = 2p + n<br />
2 . Công thức tính khối lượng nguyên tử<br />
M nt = m e + m p + m n<br />
3. Tổng hạt M x+ = Tổng hạt nguyên tử M ( 2p + n ) – x<br />
4. Tổng hạt M x- = Tổng hạt nguyên tử M ( 2p + n ) + x<br />
5. M ion = M ntử<br />
II. Bài tập vận dụng<br />
Lời giải<br />
Bài 1. Gọi số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X lần<br />
lượt là Z, N và Z.<br />
-Tổng số hạt của nguyên tử là 115, nên ta có:<br />
2Z + N = 115 (1)<br />
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 nên<br />
2Z – N = 33 (2)<br />
- Giải hệ (1) và (2) ta được:<br />
Z = 37 => Số p =37 ; số e= 37<br />
N = 41 => Số n =41<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2. Số khối A = Z + N<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
15<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
= 37 + 41<br />
= 78<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
B<br />
Bài 2 : Tổng số hạt proton,<br />
nơtron và electron của 1<br />
nguyên tử R là 76, trong đó số<br />
hạt mang điện nhiều hơn số hạt<br />
không mang điện là 20. Hãy<br />
cho biết:<br />
a/ Số hạt proton, nơtron và<br />
electron có trong X.<br />
b/Số khối của R<br />
Bài 3 : Một nguyên tử B có<br />
tổng số hạt cơ bản trong nguyên<br />
tử là 52 hạt.<br />
Hãy mô tả cấu tạo của nguyên<br />
tử đó.<br />
GV : Cung cấp cho HS hệ<br />
thống bài tập đã <strong>chuẩn</strong> bị sẵn ở<br />
phiếu học tâp số 1<br />
HS : Thảo luận theo bàn trong<br />
ít phút 3 bài tập trên<br />
GV : Sau đó hướng dẫn học<br />
sinh chữa bài tập 1, 2 .<br />
GV : Yêu 1 bàn cử HS đại diện<br />
chữa bài tập số 3 .<br />
HS : Nhận xét bổ sung<br />
GV : Hoàn thiện bài tập 3<br />
Phiếu học tập số 2:<br />
Bài 4 . Cation R 3+ có tổng số<br />
hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n<br />
là 5/7. Tìm số p, e, n trong<br />
R 3+ ?<br />
Bài 5 .Trong anion X 3- tổng<br />
số hạt là 111, số e bằng 48% số<br />
khối. Tìm số p, n, e và số khối<br />
của X 3- ?<br />
Hoạt động 3<br />
Bài 2<br />
Gọi số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X lần lượt là Z,<br />
N và Z.<br />
-Tổng số hạt của nguyên tử là 115, nên ta có:<br />
2Z + N = 76 (1)<br />
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 nên<br />
2Z – N = 20 (2)<br />
- Giải hệ (1) và (2) ta được:<br />
Z = 24 => Số p = 24 ; số e = 24<br />
N = 28 => Số n = 28<br />
2. Số khối A = Z + N = 24 + 28 = 52<br />
Bài 3 : Từ yêu cầu bài to<strong>án</strong> ta có<br />
2p + n = 52 → n= 52- 2p<br />
Mà 1 ≤ n/p ≤ 1,52<br />
→ p1 ≤ 52- 2p ≤ 1,52 p<br />
p = 15 = e và n = 22<br />
P= 16 = e và n= 20<br />
P= 17 = e và n= 18<br />
HD :<br />
Bài 4: Từ yêu cầu bài to<strong>án</strong> ta có<br />
2p + n = 37 + 3 và e+3/n =5/7 hay p+3/n = 5/7<br />
Bài 5: Từ yêu cầu bài to<strong>án</strong> ta có<br />
2p + n = 111-3 và p = 48%(n+p)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
16<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
GV : Cung cấp cho HS hệ<br />
thống bài tập đã <strong>chuẩn</strong> bị sẵn ở<br />
phiếu học tâp số 2<br />
HS : Thảo luận theo bàn trong<br />
ít phút 3 bài tập trên<br />
GV : Sau đó hướng dẫn học<br />
sinh chữa bài tập 4 , 5 .<br />
Hoạt động 2 : Củng cố dặn dò<br />
*Củng cố và dặn dò:<br />
-Củng cố : gv nhắc lại phương pháp làm các bài tập dạng trên.<br />
- Dặn dò:Ôn lại bài cũ , ôn tập trước cấu tạo vỏ nguyên tử.<br />
-BTVN :<br />
Bài 1. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang điện<br />
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.<br />
a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố.<br />
b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và của ion tạo thành từ X.<br />
Bài 2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của ,nguyên tố Y là 54, trong<br />
đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7 lần.<br />
Hãy xác định số hiệu nguyên tử, số khối và viết kí hiệu nguyên tử X.<br />
Bài 3. Một kim loại M có tổng số khối bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M 2+ là 78. Vậy nguyên tử<br />
kim loại M có kí hiệu nào sau đây?<br />
54 54<br />
54<br />
54<br />
24<br />
Cr ,<br />
25<br />
Mn ,<br />
26<br />
Fe ,<br />
27<br />
Co .<br />
Bài 4. Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện<br />
kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R ( Biết<br />
Z Na =11, Z Mg =12, Z Al =13, Z Ca =20, Z K =19).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
ÔN TẬP TÌM HẠT PHỨC TẠP<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
17<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
− Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước,<br />
khối lượng của nguyên tử.<br />
− Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.<br />
− Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.<br />
2.Kĩ năng: Rèn luyện tư duy giải to<strong>án</strong> của học sinh.<br />
- Tìm số lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử và nhiều nguyên tử<br />
− Tiếp tục củng cố bài tập hạt cơ bản nhưng trong hợp chất ……..<br />
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.<br />
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: Lựa chọn bài tập, giáo <strong>án</strong><br />
*Học sinh: Ôn bài cũ<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Bài mới:<br />
Hoạt động của thầy và trò<br />
Hoạt động 1 : Phiếu học tập số<br />
1<br />
GV : Phát phiếu học tập số 1<br />
Bài tập 1: Cho 2 kim loại A và<br />
B, tổng số hạt trong 2 nguyên<br />
tử A và B là 122 hạt. Nguyên<br />
tử B có số nơtron nhiều hơn số<br />
nơtron trong A là 16 hạt và số<br />
proton của A chỉ bằng một nữa<br />
số proton của Y. Số khối của A<br />
bé hơn số khối của B là 29.<br />
Xác định 2 kim loại A và B.<br />
Na(Z=11); Mg(Z=12);<br />
Al(Z=13); Ca(Z=20);<br />
K(Z=19); Fe(Z=26);<br />
Cu(Z=29).<br />
Bài tập 2 : Hợp chất MX có<br />
tổng số hạt là 86 hạt, trong đó<br />
số hạt mang điện nhiều hơn số<br />
hạt không mang điện là 26 hạt.<br />
Số khối của X lớn hơn số khối<br />
của M là 12. Tổng số hạt trong<br />
X nhiều hơn trong M là 18.<br />
Xác định M và X<br />
Na(Z=11); Mg(Z=12);<br />
Al(Z=13); Ca(Z=20);<br />
K(Z=19); Cl(Z=17); Br(Z=35).<br />
Bài tập 3: Trong phân tử M 2 X<br />
có tổng số hạt (p, n, e) là 140<br />
hạt, trong đó số hạt mang điện<br />
Nội dung ghi bảng<br />
Bài tập 1: Cho 2 kim loại A và B, tổng số hạt trong 2 nguyên tử A<br />
và B là 122 hạt. Nguyên tử B có số nơtron nhiều hơn số nơtron<br />
trong A là 16 hạt và số proton của A chỉ bằng một nữa số proton<br />
của Y. Số khối của A bé hơn số khối của B là 29. Xác định 2 kim<br />
loại A và B.<br />
Na(Z=11); Mg(Z=12); Al(Z=13); Ca(Z=20); K(Z=19); Fe(Z=26);<br />
Cu(Z=29).<br />
Giải<br />
⎧2p A<br />
+ n<br />
A<br />
+ 2p<br />
B<br />
+ n<br />
B<br />
= 122<br />
⎪<br />
n<br />
B<br />
- n<br />
A<br />
= 16<br />
⎪<br />
⎧p B<br />
= 26<br />
⎨ 1<br />
⇔ ⎨<br />
⎪p p<br />
A<br />
= pB<br />
⎩ A<br />
= 13<br />
⎪<br />
2<br />
⎪⎩ p<br />
B<br />
+ n<br />
B<br />
-(p<br />
A<br />
+ n<br />
A<br />
) =29<br />
Vậy A là Al và B là Fe<br />
Bài tập 2 : Hợp chất MX có tổng số hạt là 86 hạt, trong đó số hạt<br />
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối<br />
của X lớn hơn số khối của M là 12. Tổng số hạt trong X nhiều hơn<br />
trong M là 18. Xác định M và X<br />
Na(Z=11); Mg(Z=12); Al(Z=13); Ca(Z=20); K(Z=19); Cl(Z=17);<br />
Br(Z=35).<br />
Giải<br />
⎧2p M<br />
+ n<br />
M<br />
+ 2p<br />
X<br />
+ n<br />
X<br />
= 86<br />
⎪2p M<br />
+ 2p<br />
X<br />
-(n<br />
M<br />
+ n<br />
X<br />
) = 26 ⎧p M<br />
= 11<br />
⎨<br />
⇔ ⎨<br />
⎪p X<br />
+ n<br />
X<br />
- (p<br />
M<br />
+ n<br />
M<br />
) = 12 ⎩ p<br />
X<br />
= 17<br />
⎪<br />
⎩2p X<br />
+ n<br />
X<br />
- (2p<br />
M<br />
+ n<br />
M<br />
) =29<br />
Vậy M là Na và X là Cl.<br />
Bài 4 : Trong phân tử M 2 X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
18<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nhiều hơn số hạt không mang<br />
điện là 44 hạt. Số khối của<br />
nguyên tử M lớn hơn số khối<br />
của nguyên tử X là 23. Tổng số<br />
hạt (p, n, e) trong nguyên tử M<br />
nhiều hơn trong nguyên tử X là<br />
34 hạt. Viết công thức phân tử<br />
của hợp chất.<br />
GV hướng dẫn học sinh lập hệ<br />
phương trình, sau đó giáo viên<br />
giải mẫu ba bài tập trên<br />
Hoạt động 2 :<br />
GV: Phát vấn các bài tập sau<br />
GV cho 1 học sinh khá lên<br />
bảng lập hệ.<br />
Sau khi làm xong cho cả lớp<br />
nhận xét sau đó giáo viên kết<br />
luận<br />
Tương tự như bài tập 2 giáo<br />
viên cho 1 học sinh lên giải.<br />
giáo viên hướng dẫn học sinh<br />
cách lập hệ sau đó trình bày<br />
cách giải đưa hệ phương trình<br />
4 ẩn về hệ phương trình 2 ẩn.<br />
Do yêu cầu tìm nguyên tố ta<br />
chỉ cần tính p A và p B .<br />
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt.<br />
Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23.<br />
Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử<br />
X là 34 hạt. Viết công thức phân tử của hợp chất.<br />
Giải<br />
Phân tử M 2 X trung hòa điện được tạo thành do sự kết hợp 2<br />
nguyên tử M với 1 nguyên tử X.<br />
Gọi số proton trong hạt nhân và số electron của nguyên tử M là P 1<br />
và Z 1 , số proton trong hạt nhân và số electron của nguyên tử X là<br />
P 2 và Z 2 . Các nguyên tử trung hòa về điện nên ta có P 1 = Z 1 ; P 2 =<br />
Z 2 . N 1 và N 2 là số nơ tron trong hạt nhân của các nguyên tử M và<br />
X. Số proton, electron và nơ tron không bị thay đổi khi xảy ra phản<br />
ứng hóa học kết hợp hai nguyên tử M với một nguyên tử X. Sử<br />
dụng các điều kiện đầu bài ra ta co hệ các phương trình bậc 1 sau:<br />
Trong phân tử M 2 X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt:<br />
2(2P 1 + N 1 ) + 2P 2 +N 2 = 140 (1)<br />
Trong phân tử M 2 X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang<br />
điện là 44 hạt:<br />
4P 1 + 2P 2 – 2N 1 – N 2 = 44 (2)<br />
Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23:<br />
(P 1 + N 1 ) – (P 2 +N 2 ) = 23 (3)<br />
Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử<br />
X 34 hạt:<br />
2P 1 + N 1 = 2P 2 +N 2 + 34 (4)<br />
Giải hệ phương trình 4 ẩn số ta thu được:<br />
Nguyên tố M có Z 1 = P 1 =19<br />
Nguyên tố X có Z 2 = P 2 = 8<br />
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố như sau:<br />
Nguyên tử M là kali:<br />
Nguyên tử X là oxi:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Công thức phân tử của M 2 X là K 2 O.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
19<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bài tập 4: Hợp chất Y có công thức M 4 X 3 . Biết:<br />
Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.Ion M 3+ có số electron bằng<br />
số electron của ion X 4 − và tổng số nơtron trong 2 ion đó bằng 20.<br />
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố M<br />
nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X là 22. Tìm công<br />
thức hợp chất Y?<br />
Giải<br />
Hợp chất M 4 X 3 tạo bởi 4M 3+ và 3X 4− ;<br />
Coi tổng số hạt p + e + n của M là a, của X là b ta có hệ phương<br />
trình:n(a − 3)4 + (b + 4)3 = 214 và a − b = 22 giải hệ cho a =<br />
40 ; b = 18 Theo giả thiết: số e = số p của M lớn hơn X là 7 ; nếu<br />
coi số p, số n của M là x, y và số n của X là z ta có: 2x + y = 40<br />
và 2(x − 7) + z = 18 giải hệ cho y = 14 và z = 6 suy ra : 2x =<br />
26 ⇒ x = 13 ⇒ số p của M = 13 nên M là Al số p của X = 13 −<br />
7 = 6 nên X là C<br />
Công thức hợp chất Y là Al 4 C 3 .<br />
*Củng cố và dặn dò:<br />
-Củng cố : gv nhắc lại phương pháp làm các bài tập dạng trên.<br />
- Dặn dò:Ôn lại bài cũ , ôn tập trước cấu tạo vỏ nguyên tử.<br />
-BTVN : <strong>Giáo</strong> viên phát phiếu học tập đã <strong>chuẩn</strong> bị về nhà .<br />
Bài 1. Trong phân tử M 2 X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số<br />
hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng<br />
số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt.<br />
Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất M 2 X.<br />
Bài 2. Hợp chất Y có công thức MX 2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có<br />
số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton<br />
trong NX 2 là 58.<br />
a) Tìm A M và A X .<br />
b) Xác định công thức phân tử của MX 2 .<br />
Bài 3. Cho biết tổng số electron trong ion AB 2−<br />
3<br />
là 42. Trong các hạt nhân của A cũng như B số proton<br />
bằng số nơtron. Xác định số khối của A, B. Biết số khối của A gấp đôi của B.<br />
Bài 4. Có hợp chất MX 3 . Cho biết :<br />
- Tổng số hạt p, n, e là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.<br />
Nguyên tử khối của X kém hơn của M là 8.<br />
- Tổng 3 loại hạt trên trong ion X - nhiều hơn trong ion M 3+ là 16.<br />
Hãy xác định nguyên tố M, X ?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
\<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
20<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ÔN TẬP HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- ĐỒNG VỊ<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
1.Kiến thức:<br />
− Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.<br />
− Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.<br />
− Kí hiệu nguyên tử : A ZX. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton<br />
và số hạt nơtron.<br />
− Khái niệm đồng vị của một nguyên tố<br />
2.Kĩ năng:<br />
- Rèn luyện HS cách giải to<strong>án</strong> về đồng vị: tính nguyên tử khối trung bình, tính % các đồng vị<br />
- Vận dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình và các bài to<strong>án</strong> ngược<br />
-Rèn luyện tư duy giải to<strong>án</strong> của học sinh.<br />
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.<br />
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: Lựa chọn bài tập, giáo <strong>án</strong><br />
*Học sinh: Ôn bài cũ<br />
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Bài mới:<br />
Hoạt đồng của thầy và trò<br />
Nội dung ghi bảng<br />
Hoạt động 1 : Kiến thức cần I.Kiến thức cần nhớ<br />
nhớ.<br />
- Số proton = Z = Số đơn vị điện tích nhân = Số hiệu nguyên tử.<br />
GV : Phát vấn các câu hỏi<br />
- Số nơtron = N, trong 82 nguyên tố hóa<br />
củng cố kiến thức đã được<br />
học.<br />
học đầu tiên: Z ≤ N ≤ 1,5Z Số electron =<br />
Số proton = Z (Vì nguyên tử trung hòa về<br />
điện)<br />
- Hạt nhân mang điện tích dương Z+ ; Lớp vỏ mang điện tích âm<br />
Z-.<br />
- Kí hiệu nguyên tử:<br />
A<br />
Z X. X : là kí hiệu hóa học của nguyên tố.<br />
Z : là số proton (Z = số p = số e, ĐTHN là<br />
Z+) A : là số khối (A = Z + N)<br />
- Nguyên tử khối trung bình<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
M<br />
=<br />
∑ x<br />
∑<br />
i<br />
M<br />
x<br />
i<br />
i<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
21<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hoạt động 2 : Bài tập vận<br />
dụng<br />
GV : Phát vấn các bài tập<br />
Bài tập 1 : Trong không khí<br />
Neon có 2 đồng vị<br />
20<br />
22<br />
<strong>10</strong><br />
Ne(91%) và Ne(9%)<br />
<strong>10</strong><br />
a) Tính nguyên tử khối<br />
trung bình của Neon.<br />
b) Tính khối lượng của 8,96<br />
lít khí Neon.(đkc)<br />
Bài tập 2 : Nguyên tử khối<br />
trung bình của Brom là 79,91.<br />
Trong tự nhiên Br có 2 đồng<br />
vị bền 79 Br(54,5%) và A2<br />
Br .<br />
35 35<br />
Tính A 2 .<br />
Bài tập 3 : Nguyên tố X có 2<br />
1<br />
đồng vị là A 2<br />
X và A X . Đồng<br />
1<br />
vị A X có tổng số hạt là 18,<br />
2<br />
đồng vị A X có tổng số hạt là<br />
20. Biết rằng % các đồng vị<br />
trong X bằng nhau và các loại<br />
hạt trong đồng vị 1 cũng bằng<br />
nhau. Tính nguyên tử khối<br />
trung bình của X.<br />
Bài tập 4 : Cu có 2 đồng vị<br />
63 Cu và 65 Cu (27%). Hỏi 0,5<br />
mol Cu có khối lượng là bao<br />
nhiêu gam.<br />
Bài tập 5 : Nguyên tố X có 3<br />
1<br />
đồng vị A X (92,3%),<br />
A 2<br />
3<br />
X (4,7%), A X (3%). Tổng<br />
số khối của 3 đồng vị là 87. Số<br />
2<br />
nơtron trong A X nhiều hơn<br />
1<br />
trong A X là 1 hạt. nguyên tử<br />
khối trung bình của X là<br />
28,<strong>10</strong>7.<br />
a) Tính số khối của mỗi<br />
đồng vị.<br />
1<br />
b) Nếu trong A X có số p =<br />
số n . Hãy xác định số nơtron<br />
Với<br />
i: 1, 2, 3, …, n<br />
x i : số nguyên tử (hay tỉ lệ % của nguyên tử)<br />
M i : nguyên tử khối (số khối)<br />
II . BÀI TẬP VẬN DỤNG<br />
Bài tập 1 :<br />
20× 91 + 22×<br />
9<br />
a) A Ne = = 20,18<br />
<strong>10</strong>0<br />
8,96<br />
b) n<br />
Ne<br />
= = 0,4 mol ⇒ m<br />
Ne<br />
= 0,4×<br />
20,18 = 8,072 gam<br />
22,4<br />
Bài tập 2<br />
A2<br />
% Br = <strong>10</strong>0- 54,5 = 45,5 (%)<br />
35<br />
79× 54,5 + A2<br />
× 45,5<br />
A Br = = 79,91 ⇔ A<br />
2<br />
= 81<br />
<strong>10</strong>0<br />
Bài tập 3 :<br />
%mỗi đồng vị là 50%.<br />
Trong đồng vị 1: p = n = e = 18:3 = 6 → A 1 = 12<br />
→ A 1 = 14<br />
12× 50 + 14×<br />
50<br />
A X = = 13<br />
<strong>10</strong>0<br />
Bài tập 4 :<br />
% 63 Cu = <strong>10</strong>0 – 27 = 73 (%)<br />
63× 73 + 65×<br />
27<br />
A Cu = = 63,54<br />
<strong>10</strong>0<br />
⇒ m = 0,5×<br />
63,54 = 31,77 gam<br />
Cu<br />
Bài tập 5 :<br />
⎧ 92,3A<br />
1<br />
+ 4,7A<br />
2<br />
+ 3A<br />
3<br />
X<br />
⎪A = = 28,<strong>10</strong>7<br />
<strong>10</strong>0<br />
⎧A 1<br />
= 28<br />
⎪<br />
⎪<br />
⎨A 1<br />
+ A<br />
2<br />
+ A<br />
3<br />
= 87 ⇔ ⎨A 2<br />
= 29<br />
⎪<br />
A<br />
2<br />
= A<br />
1<br />
+ 1<br />
⎪ ⎩ A<br />
3<br />
= 30<br />
⎪<br />
⎩<br />
Trong A 1 : p = n = 28/2 = 14<br />
Trong A 2 : n = 29 – 14 = 15.<br />
Trong A 3 : n = 30 – 14 = 16.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
22<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
của mỗi đồng vị. Z<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
GV : Yêu câu HS thảo luận<br />
theo nhóm<br />
HS : Mỗi nhóm 1 chất<br />
GV : Yêu cầu HS cử đại diện<br />
nhóm mình lên hoàn thành bài<br />
trên<br />
HS : Nhóm này nhận xét<br />
nhóm khác<br />
Gv : Bô sung nếu có<br />
*Củng cố và dặn dò:<br />
-Củng cố : gv nhắc lại phương pháp làm các bài tập dạng trên.<br />
- Dặn dò:Ôn lại bài cũ , ôn tập trước cấu tạo vỏ nguyên tử.<br />
-BTVN : <strong>Giáo</strong> viên phát phiếu học tập đã <strong>chuẩn</strong> bị về nhà<br />
Bài 1. Nguyên tố X có 2 đồng vị A và B.Tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị A và B là 27: 23. Đồng vị A<br />
có 35p và 44n. Đồng vị B nhiều hơn đồng vị A 2 nơtron. Xác định nguyên tử khối trung bình của X.<br />
Bài 2. Mg có 3 đồng vị : 24 Mg ( 78,99%), 25 Mg (<strong>10</strong>%), 26 Mg( 11,01%).<br />
a. Tính nguyên tử khối trung bình.<br />
b. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25 Mg, thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng<br />
vị còn lại là bao nhiêu.<br />
Bài 3: Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tổng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị<br />
1, số p bằng số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1.<br />
a. Xác định số khối của mỗi đồng vị?<br />
b. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2. Tìm khối lượng<br />
mol trung bình của X?<br />
Bài 4. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z , biết tổng số hạt của 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồng<br />
vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron.<br />
Xác định điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z ?<br />
79<br />
Bài 5. Cho hợp chất XY 2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị : Y chiếm 55% số nguyên tử Y<br />
và đồng vị 81 Y . Trong XY 2 , phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%.<br />
Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y.<br />
Bài 6. Trong tự nhiên oxi tồn tại 3 đồng vị bền :<br />
16 8<br />
O ; 17 8<br />
O ; 18 8<br />
O và hiđro có ba đồng vị bền là : 1 1<br />
H ,<br />
2<br />
1<br />
H và 3 1<br />
H . Hỏi có bao nhiêu phân tử nước được tạo thành và phân tử khối của mỗi loại là bao nhiêu?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
23<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ÔN TẬP HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- ĐỒNG VỊ<br />
I. MỤC TIÊU:<br />
- Rèn luyện HS cách giải to<strong>án</strong> về đồng vị: tính nguyên tử khối trung bình, tính % các đồng vị<br />
- Vận dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình và các bài to<strong>án</strong> ngược<br />
-Rèn luyện tư duy giải to<strong>án</strong> của học sinh.<br />
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: Lựa chọn bài tập, giáo <strong>án</strong><br />
*Học sinh: Ôn bài cũ<br />
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...<br />
2.Bài mới:<br />
Hoạt đồng của thầy và trò<br />
Nội dung ghi bảng<br />
Hoạt động 1:<br />
Bài 1<br />
GV : Phát vấn một số bài tập<br />
củng cố tuần trước<br />
Giải<br />
Bài 1 : Nguyên tử X có 3 đồng 50(p+5) + 35(p+7) + 15(7+8)<br />
vị , đồng vị I có 5 nơtron<br />
a) A X = = 12,15 ⇔ p = 6<br />
<strong>10</strong>0<br />
chiếm 50%, đồng vị II có 7 A 1 = 6 + 5 = 11; A 2 = 6 + 7 = 13; A 3 = 6 + 8 = 14<br />
nơtron chiếm 35%, đồng vị III<br />
11 13 14<br />
b) Ký hiệu các nguyên tử:<br />
6X ;<br />
6X ;<br />
6X<br />
có 8 nơtron. Nguyên tử khối<br />
trung bình của X là 12,15u<br />
a) Tính số khối của mỗi<br />
Bài 2<br />
đồng vị<br />
b) Viết ký hiệu nguyên tử<br />
Giải<br />
của từng đồng vị.<br />
A <strong>10</strong><br />
1 A2<br />
% R = <strong>10</strong>0 = 18,9% % R = <strong>10</strong>0-18,9 = 81,1(%)<br />
53 × ⇒<br />
Bài 2 : Nguyên tố R có 2<br />
1<br />
đồng vị là A 2<br />
R và A R , tỉ lệ<br />
1<br />
số nguyên tử A 2<br />
R : A R =<br />
<strong>10</strong>:43. Tổng số hạt trong<br />
A 1<br />
R là 15 hạt ít hơn tổng số<br />
2<br />
hạt trong A R là 1 hạt. Tìm<br />
nguyên tử khối trung bình của<br />
1<br />
Trong A R ta có:<br />
Ta có 2p + n = 15.<br />
15 15<br />
≤ p ≤ ⇔ 4,3 ≤ p ≤ 5 ⇔ p = 5<br />
3,5 3<br />
→ n = 5 → A 1 = 5 + 5 = <strong>10</strong><br />
→ A 2 = 5 + 6 = 11<br />
<strong>10</strong>× 18,9 + 11×<br />
81,1<br />
⇒ A R = = <strong>10</strong>,811<br />
<strong>10</strong>0<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
24<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
R.<br />
Bài 3:Một nguyên tố X có hai<br />
đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử<br />
là 27/23. Hạt nhân nguyên tử<br />
X có 35 proton. Trong nguyên<br />
tử của đồng vị thứ nhất có 44<br />
nơ tron. Số nơ tron trong<br />
nguyên tử của đồng vị thứ hai<br />
nhiều hơn trong đồng vị thứ<br />
nhất là 2 nơ tron. Tính nguyên<br />
tử khối trung bình của nguyên<br />
tố X.<br />
Bài 4 :<br />
Trong tự nhiên đồng vị<br />
chiếm 24,23% số nguyên tử<br />
clo. Tính thành phần phần<br />
trăm về khối lượng<br />
có<br />
trong HClO 4 (với H là đồng vị<br />
, O là đồng vị )? Cho<br />
nguyên tử khối trung bình của<br />
clo bằng 35,5.<br />
Cho hai đồng vị hiđro và hai<br />
đồng vị của clo với tỉ lệ % số<br />
nguyên tử chiếm trong tự<br />
nhiên như sau: 1 1<br />
H (99,984%),<br />
2<br />
35<br />
1<br />
H (0,016%) và clo: Cl<br />
37<br />
(75,77%),<br />
17<br />
Cl (24,23%).<br />
a) Tính nguyên tử<br />
17<br />
khối trung bình của<br />
mỗi nguyên tố.<br />
b) Có thể có bao<br />
nhiêu loại phân tử HCl khác<br />
Bài 3<br />
Giải<br />
Số khối của đồng vị thứ nhất là: 35 + 44 = 79<br />
Số khối của đồng vị thứ hai là: 35 + 44 + 2 = 81<br />
Bài 4<br />
Giải<br />
a/<br />
99,984 0,016<br />
A<br />
H<br />
= 1 . + 2. = 1,00016<br />
<strong>10</strong>0 <strong>10</strong>0<br />
A<br />
Cl<br />
75,77 24,23<br />
= 35.<br />
+ 37. = 35,4846 ≈ 35,5<br />
<strong>10</strong>0 <strong>10</strong>0<br />
b/Kí hiệu 2 1H<br />
là D. Các loại phân tử HCl tạo nên từ hai loại đồng vị<br />
của H và Cl.<br />
Công thức phân tử:<br />
H 35<br />
17<br />
Cl ; H 37<br />
17<br />
Cl ; D 35<br />
17<br />
Cl ; D 37<br />
17<br />
Cl<br />
c/Phân tử khối 36 38 37 39<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
25<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nhau tạo nên từ hai loại đồng<br />
vị của 2 nguyên tố đó?<br />
c) Tính phân tử khối<br />
gần đúng của mỗi loại phân<br />
tử nói trên.<br />
Bài 5:<br />
Cho hai đồng vị 1 1<br />
H (kí hiệu là<br />
H) và 2 1<br />
H (kí hiệu là D).<br />
a) Viết các công thức<br />
phân tử hiđro có thể có.<br />
b) Tính phân tử khối<br />
của mỗi loại phân tử.<br />
Một lít hiđro giàu đơteri ( 2 1<br />
H )<br />
ở điều kiện tiêu <strong>chuẩn</strong> nặng<br />
0,<strong>10</strong>g. Tính thành phần phần<br />
trăm khối lượng từng đồng vị<br />
của hiđro<br />
Bài 5<br />
% m<br />
% m<br />
2<br />
1<br />
1<br />
1<br />
H<br />
H<br />
a) Công thức phân tử: H 2 ; HD ; D 2<br />
b) Phân tử khối: 2 3 4<br />
c) 1mol H 2 giàu đơteri ( 2 1<br />
H ) có khối lượng 0,1 x 22,4 =<br />
2,24g.<br />
Trong 1mol H 2 có 2mol nguyên tử H giàu đơteri có a<br />
(mol) 1 1H<br />
và b (mol) H<br />
Ta có:<br />
2 1<br />
.<br />
⎧a<br />
+ b = 2<br />
⎨<br />
⎩a<br />
+ 2b<br />
= 2,24<br />
Giải ra ta có b = 0,24 ; a = 1,76.<br />
0,24 × 2<br />
= .<strong>10</strong>0% = 21,43%<br />
2,24<br />
1,76 × 1<br />
= .<strong>10</strong>0% = 78,57%<br />
2,24<br />
*-Củng cố : gv nhắc lại phương pháp làm các bài tập dạng trên.<br />
- Dặn dò:Ôn lại bài cũ , ôn tập trước cấu tạo vỏ nguyên tử.<br />
-BTVN :<br />
Bài 1: Hai đồng vị Hidro và hai đồng vị Clo với tỉ lệ % số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như<br />
sau: 1 H (99,984%) ; 2 H (0,016%) ; 35 Cl (75,77%) ; 37 Cl (24,23%)<br />
a- Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.<br />
b- Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ 2 đồng vị của 2 ngtố đó.<br />
c- Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử trên.<br />
Bài 2: Nguyên tố X có 2 đồng vị. Đồng vị thứ nhất có số khối là 35. Đồng vị thứ 2 có nhiều hơn<br />
đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tỷ lệ nguyên tử của đồng vị thứ nhất và thứ hai là 98,25 : 32,75.<br />
a- Tính nguyên tử khối trung bình và gọi tên nguyên tố X.<br />
b- Tính thể tích (ở đktc) của <strong>10</strong>,65g khí X.<br />
Bài 3: Nguyên tử khối trung bình của Bo là <strong>10</strong>,81. Nguyên tố Bo có 2 đồng vị: <strong>10</strong> B và 11 B<br />
a/ Tính % số nguyên tử mỗi đồng vị.<br />
b/ Tính % về khối lượng của đồng vị 11 B trong phân tử H3BO3. Lấy H = 1 ; O = 16.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
26<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ÔN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ<br />
I. MỤC TIÊU: Rèn luyện kĩ năng<br />
-Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử<br />
- Số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.<br />
- Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp<br />
- Viết cấu hình e trong nguyên tử .<br />
-Xác định tính chất nguyên tố , dựa vào e lớp ngoài cùng<br />
- Làm các bài tập liên quan , lớp và phân lớp.<br />
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: <strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> và hệ thống bài tập<br />
*Học sinh: Ôn bài cũ.<br />
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
Hoạt động GV – HS<br />
Nội dung<br />
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ<br />
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:<br />
-Gv phát vấn hs về phần kiến thức đã học:<br />
1/ Thứ tự các mức năng lượng:<br />
+ Thứ tự mức năng lượng?<br />
1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p7s…<br />
+ Có bao nhiêu loại phân lớp, số electron tối đa 2/ Số e tối đa trong:<br />
trên mỗi phân lớp?<br />
- Lớp thứ n (=1,2,3,4) có tối đa là 2n 2 e.<br />
+ Với n ≤ 4 thì số electron tối đa trên một lớp - Phân lớp: số e tối đa trên mỗi phân lớp là : s 2 , p 6<br />
được tính như thế nào?<br />
, d <strong>10</strong> , f 14 .<br />
+ Dựa vào đâu ta biết được họ của nguyên tố? 3/ Electron có mức năng lượng cao nhất phân<br />
+ Đặc điểm lớp electron ngoài cùng?<br />
bố vào phân lớp nào thì đó chính là họ của nguyên<br />
+ Gv thông tin về sự tạo thành ion<br />
tố.<br />
4 nhóm thảo luận làm 4 bài tập (5’)<br />
4/ Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất hóa<br />
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày, nhóm học của nguyên tố, sẽ bão hòa bền với 8e( Trừ He,<br />
khác nhận xét<br />
2e ngoài cùng).<br />
Gv nhận xét, giảng giải<br />
-Nguyên tử có 8e hoặc 2e ngoài cùng thuộc nguyên<br />
+ Cách viết cấu hình e nguyên tử.<br />
tử khí hiếm.<br />
GV : Bổ sung cho HS cấu viết cấu hình đặc biệt - Nguyên tử có 1,2,3e ngoài cùng thuộc nguyên tử<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
27<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
của một số nguyên tử nhóm B .<br />
II . Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng<br />
Gv : Phát vấn các bài tập sau<br />
Bµi 1: Nguyªn tè A kh«ng phi khÝ hiÕm, nguyªn<br />
tö cña nã cã ph©n líp e ngoµi cïng lµ 3p.<br />
Nguyªn tè B cã ph©n líp e ngoµi cïng lµ 4s.<br />
a. Trong 2 nguyªn tè A, B; nguyªn tè nµo<br />
lµ kim lo¹i, phi kim?<br />
b. X® c.h.e cña A, B biÕt tæng sè e ë ph©n<br />
líp ngoµi cïng cña 2 nguyªn tö A, B b»ng 7.<br />
Bµi 2 : 2 nguyªn tö A, B cã c.h.e ph©n líp ngoµi<br />
cïng lÇn l−ît lµ 3s x ; 3p 5<br />
a, X® sè ®¬n vÞ ®iÖn tÝch h¹t nh©n cña A,<br />
B biÕt ph©n líp 3s cña 2 nguyen tö h¬n kÐm nhau<br />
1 electron.<br />
b, Cho biÕt sè e ®éc th©n cña A, B. Gii<br />
thÝch sù t¹o thµnh liªn kÕt trong ph©n tö AB?<br />
HS : Thảo luận theo nhóm mỗi nhóm 2 bàn .<br />
GV : Yêu cầu 2 nhóm cử đại diện lên làm bài tập<br />
trên<br />
HS : Nhóm khác nhận xét bổ sung .<br />
kim loại.<br />
- Nguyên tử có 5,6,7e ngoài cùng thuộc nguyên tử<br />
phi kim.<br />
- Nguyên tử có 4e ngoài cùng thuộc nguyên tử kim<br />
loại (chu kỳ lớn) hoặc nguyên tử phi kim ( chu kỳ<br />
nhỏ)<br />
5/ Cách viết cấu hình e nguyên tử<br />
Có 3 bước :<br />
- Xác định số e trong nguyên tử<br />
- Phân bố các e vào các phân lớp theo chiều tăng<br />
mức năng lượng trong nguyên tử, đảm bảo số e tối<br />
đa trong mỗi phân lớp, mỗi lớp<br />
- Sắp xếp các e vào các phân lớp thuộc các lớp<br />
khác nhau.<br />
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG<br />
Bµi 1 :<br />
vµ x ∈ Z<br />
lµ kim lo¹i<br />
a, Theo gt ta cã c.h.e nguyªn tö cña<br />
<br />
A lµ: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p x<br />
Do A kh«ng phi khÝ hiÕm nªn 1 ≤ x ≤ 5<br />
+ NÕu x = 1 th× nguyªn tö A cã 3 e n/c A<br />
+ NÕu x = 2 th× nguyªn tö A cã 4 e n/c vµ A<br />
thuéc chu k× 3 - chu k× nhá<br />
A lµ phi kim<br />
+ NÕu 3 ≤ x ≤ 5 th× Nguyªn tö A cã 5, 6,<br />
7 e n/c A lµ phi kim<br />
Ta cã 0 ≤ a ≤ <strong>10</strong><br />
lo¹i<br />
1 ≤ y ≤ 2<br />
a, y ∈ Z<br />
B lµ: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d a 4s y<br />
Nguyªn tö B cã 1 hoÆc 2 e n/c B lµ kim<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
b, Theo gt ta cã: x + y = 7<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
28<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hoạt động 3 :<br />
GV : Phát vấn các bài tập sau<br />
Bài 3Nguyên tố A không phải là khí hiếm ,<br />
nguyên tử có phân lớp electrron ngoài cùng là<br />
4p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp<br />
electron ngoài cùng là 4s.<br />
a) Nguyên tố nào là kim loại , là phi kim ?<br />
b) Xác định cấu hình electron của A và B.<br />
Biết tổng số electron của 2 phân lớp ngoài cùng<br />
của A và B bằng 7.<br />
Bài 4 Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số<br />
electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của<br />
nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn<br />
tổng số hạt không mang điện là 8.<br />
Xác định A, B. Viết cấu hình electron<br />
nguyên tử của nguyên tố A, B.<br />
Bài 5 Phân lớp electron cuối cùng của hai<br />
nguyên tử A, B lần lượt là 3p, 4s . Tổng số<br />
x ∈ [ 1, 5] x = 5<br />
y ∈ [1, 2] y = 2<br />
x, y ∈ Z<br />
VËy c.h.e cña A: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5<br />
B: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d a 4s 2<br />
Bµi 2 :a, CÊu h×nh e cña B: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 sè<br />
®¬n vÞ ®thn cña B lµ 17<br />
cÊu h×nh e cña A: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 h¹t<br />
nh©n nguyªn tö A cã sè ®¬n vÞ ®iÖn tÝch lµ 11<br />
b, Tõ cÊu t¹o nguyªn tö vµ theo quy t¾c b¸t<br />
tö, khi 2 nguyªn tö A, B tiÕp xóc víi nhau nguyªn<br />
tö A nh−êng e cho nguyen tö B, chóng trë thµnh<br />
c¸c ion A + , B -+ mang ®iªb tÝch trai dÊu, hai ion nµy<br />
hót nhau t¹o thµnh ph©n tö AB (liªn kÕt trong ph©n<br />
tö AB la liªn kÕt ion).<br />
A + B A + + B - AB<br />
C/h×nh A : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1<br />
C/h×nh B:1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5<br />
C/h×nh A + :1s 2 2s 2 2p 6<br />
C/h×nh B - : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6<br />
Bài 3 :<br />
ĐS :<br />
a/ A là phim kim<br />
B là kim loại<br />
b/<br />
C/h×nh B: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2<br />
C/h×nh A1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d <strong>10</strong> 4s 2 4p 5<br />
Bài 4<br />
ĐS:<br />
C/h×nh A<br />
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1<br />
C/h×nh B<br />
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 4p 1<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bài 5<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
29<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
electron của hai phân lớp này là 5, hiệu số<br />
electron của hai phân lớp này là 3.<br />
a) Xác định điện tích hạt nhân của hai<br />
nguyên tử A và B.<br />
b) Số nơtron của nguyên tử B lớn hơn số<br />
nơtron trong nguyên tử A là 4 hạt và tổng số khối<br />
của A và B là 71. Xác định số khối của A và B.<br />
ĐS :<br />
a/<br />
Z A = 16<br />
Z B = 19<br />
b/<br />
A A = 32<br />
A B = 39<br />
HS : Tiếp tục thảo luận theo nhóm<br />
GV : Yêu cầu HS của 3 nhóm cử đại diện lên<br />
làm các bài tập trên .<br />
GV : Yêu cầu nhóm này nhận xét cho nhóm khác<br />
- BTVN :<br />
Bài 1: Biết cấu tạo các lớp electron của các nguyên tố sau:<br />
A. 2/8/8 B. 2/8/18/7 C. 2/8/14/2 D. 2/8/18/8/2<br />
a. Cho biết tính chất các nguyên tố trên? (kim loại, phi kim, khí hiếm).<br />
b. Viết cấu hình electron các nguyên tố đó.<br />
Bài 2: Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố có Z = 8; Z = 16; Z = 36; Z = 28.<br />
a. Cho biết số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng?<br />
b. Cho biết các nguyên tố đó là kim loại hay phi kim?<br />
Bài 3: Cho bieát caáu hình e ôû phaân lôùp ngoaøi cuøng cuûa caùc nguyeân töû sau laàn löôït laø 3p 1 ; 3d 5 ; 4p 3 ;<br />
5s 2 ; 4p 6 .<br />
a) Vieát caáu hình e ñaày ñuû cuûa moãi nguyeân töû.<br />
b) Cho bieát moãi nguyeân töû coù maáy lôùp e, soá e treân moãi lôùp laø bao nhieâu?<br />
c) Nguyeân toá naøo laø kim loaïi, phi kim, khí hieám? Giaûi thích?<br />
*Rút kinh nghiệm :…………………………………………………………………………………<br />
Tæ tr−ëng chuyªn m«n ký duyÖt<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
30<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ngµy so¹n : 21-<strong>10</strong><br />
<strong>10</strong>-2012<br />
Tuần <strong>10</strong><br />
ÔN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ<br />
I. MỤC TIÊU: Rèn luyện kĩ năng<br />
-Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử<br />
- Số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.<br />
- Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp<br />
- Viết cấu hình e trong nguyên tử .<br />
-Xác định tính chất nguyên tố , dựa vào e lớp ngoài cùng<br />
- Làm các bài tập liên quan , lớp và phân lớp.<br />
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: <strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> và hệ thống bài tập<br />
*Học sinh: Ôn bài cũ.<br />
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
Hoạt động GV - HS<br />
*GV Phát vấn các bài tập củng cố tuần 9.<br />
Bài 1 : Viết cấu hình electron của nguyên tử các<br />
nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là:<br />
<strong>10</strong>,11,17, 20, 26. Nêu tính chất mỗi nguyên tử.<br />
Bài 2 Các ion A + , B 2+ , X - , Y 2- đều có cấu hình<br />
electron của khí hiếm agon. Hãy viết cấu hình<br />
electron nguyên tử tương ứng của các ion trên.<br />
Với A, B, X, Y xác định, hãy viết các phản ứng<br />
giữa A với X, Y với B và B với X, Y. Giọi tên<br />
các chất tạo thành<br />
Bài 3<br />
Nội dung<br />
Bài 1 :<br />
Z = <strong>10</strong>: 1s 2 2s 2 2p 6 . khí hiếm<br />
Z = 11: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 .kim loại<br />
Z = 17: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 . phi kim<br />
Z = 20: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 . kim loại<br />
Z = 26: 1s22s22p63s23p63d 6 4s 2 . kim loại<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bài 2<br />
Ar (Z = 18) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6<br />
A + có 18e nên nguyên tử A có 18 + 1 =19e hay Z<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
31<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Viết cấu hình electron cua rcacs ion Fe 2+ , Fe 3+ , S 2-<br />
biết rằng S ở ô 16, Fe ở ô 26 trong bảng tuần<br />
hoàn.<br />
HS : thảo luận theo nhóm<br />
GV : Yêu cầu HS của 3 nhóm cử đại diện lên làm<br />
các bài tập trên .<br />
GV : Yêu cầu nhóm này nhận xét cho nhóm khác<br />
Bài 4 :Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình<br />
elctron của Fe.<br />
Nếu nguyên tử Fe bị mất hai electron, mất ba<br />
electron thì các cấu hình electron tương ứng sẽ<br />
như thế nào ?<br />
Bài 5 :<br />
Nguyên tử S có tổng e trên phân lớp s và p = 16<br />
electron ?<br />
a) Nguyên tử lưu huỳnh có bao nhiêu<br />
b) Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là bao nhiêu?<br />
c) phân lớp nào có mức năng lượng cao nhất?<br />
d) Có bao nhiều lớp, mỗi lớp có bao nhiêu<br />
electron?<br />
e) Lưu huỳnh là kim loại hay phi kim? Vì sao?<br />
= 19<br />
A có cấu hình 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1<br />
Tương tự B 2+ có 18e => B có 20e hay Z = 20<br />
B có cấu hình 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2<br />
X - có 18e => X có 18 – 1 = 17e hay Z = 17<br />
X có cấu hình 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5<br />
Y 2- có 18e => Y có 18 – 2 = 16e hay Z = 16<br />
Y có cấu hình 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4<br />
Xác định nguyên tố A là K, là Ca, X là Cl, Y là S.<br />
Các phương trình phản ứng:<br />
Bài 3<br />
Bài 4:<br />
2K + 2Cl 2 ⎯ ⎯→ 2KCl (kali clorua)<br />
2K + S ⎯ ⎯→ K 2 S (kali sunfua)<br />
Ca + Cl 2 ⎯ ⎯→ CaCl 2 (canxi clorua)<br />
Ca + S ⎯ ⎯→ CaS (canxi sunfua).<br />
Fe (Z = 26): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 3d 6<br />
ion Fe 2+ : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6<br />
ion Fe 3+ : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5<br />
S (Z = 16): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4<br />
=> ion S 2- : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 .<br />
Fe Z = 26 : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2<br />
Fe 2+ Z = 26 : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6<br />
Fe 3+ Z = 26 : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5<br />
Bài 5 :<br />
Cấu hình e của S : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4<br />
a/ 16 e<br />
b/ Z = 16<br />
c/ 3p 4<br />
d/ có 3 lớp e :<br />
Số e mỗi lớp : 2/8/6<br />
e/ Là phi kim vì có 6e lớp ngoài cùng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
32<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
*-Củng cố : gv nhắc lại phương pháp làm các bài tập dạng trên.<br />
- Dặn dò:Ôn lại bài cũ , ôn tập trước cấu tạo vỏ nguyên tử.<br />
-BTVN :<br />
Bài 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu sau :<br />
Sr (Z = 21) ; Ti (Z=22) ; V (Z=23) ; Cr (Z=24) ; Mn (Z=25) ; Co (Z=27) ; Ni (Z=28) .<br />
Bài 2. Hãy viết cấu hình electron : Fe , Fe 2+ , Fe 3+ , S , S 2- , Rb và Rb + .<br />
(Biết số hiệu : Z Fe = 26 ; Z S = 16 ; Z Rb = 37 )<br />
Bài 3: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:<br />
6C , 8<br />
O , 12<br />
Mg , 15<br />
P , 20<br />
Ca , 18<br />
Ar , 32<br />
Ge , 35<br />
Br, 30<br />
Zn , 29<br />
Cu .<br />
- Cho biết nguyến tố nào là kim loại , nguyên tố nào là phi kim, nguyên tố nào là khí hiếm? Vì<br />
sao?<br />
- Cho biết nguyên tố nào thuộc nguyên tố s , p , d , f ? Vì sao?<br />
Bài 4: . Cho các nguyên tố có kí hiệu sau : 20<br />
<strong>10</strong><br />
Ne , 39<br />
19<br />
K , 35<br />
17<br />
Cl .<br />
Hãy viết cấu hình electron và vẽ cấu tạo nguyên tử .<br />
Bài 5.a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 2 4p 4 . Hãy viết cấu hình<br />
electron của nguyên tử X.<br />
b) Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình<br />
electron của nguyên tử Y.<br />
Bài 6. Nguyên tử R bớt đi 1 electron tạo ra cation R + cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6 .<br />
Viết cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tử R.<br />
Bài 7. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R và ion X 2- , Y + đều là 4s 2 4p 6 .<br />
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử R, X, Y và cho biết nguyên tố nào là phi kim, kim loại<br />
hay lưỡng tính ? Vì sao ?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
33<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ÔN TẬP BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN<br />
I. MỤC TIÊU : Củng cố và rèn luyện kĩ năng làm các bài tập<br />
- Từ cấu hình e suy ra vị trí và ngược lại<br />
- Sắp xếp tính kim loại , phi kim , độ âm điện , tính axit bazơ của oxit và hidroxit<br />
- Bài to<strong>án</strong> xác định tên nguyên tố<br />
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: <strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> và hệ thống bài tập<br />
*Học sinh: Ôn bài cũ.<br />
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
Hoạt động GV – HS<br />
Nội dung<br />
Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ<br />
I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ<br />
GV: Muốn xác định vị trí nguyên tố ta phải 1. Bảng tuần hoàn<br />
xác định: Chu kì, nhóm(A, B).<br />
GV : Phát vấn câu hỏi<br />
- Ô: STT ô = p = e = z<br />
1 . Để xác định vị trí (chu kì, nhóm) và tính<br />
chất, ta phải dựa vào yếu tố nào?<br />
HS : thảo luận nhóm và rút ra kết luận.<br />
GV: Bổ sung nhận xét nếu có<br />
- Chu kì: STT chu kì = số lớp electron<br />
- Nhóm: STT nhóm = e hóa trị<br />
+ Nhóm A: gồm các nguyên tố s, p; STT<br />
nhóm = e ngoài cùng = e hóa trị<br />
GV : Phát vấn câu hỏi<br />
- Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố<br />
+ Nhóm B: e hóa trị = e ngoài cùng + e<br />
phân lớp d sát lớp ngoài cùng<br />
Cấu hình dạng (n – 1)d a ns 2<br />
→ e hóa trị = 2 + a<br />
* e hóa trị < 8: STT nhóm = e hóa trị<br />
* 8 ≤ e hóa trị ≤ <strong>10</strong>: STT nhóm = VIII B<br />
* e hóa trị > <strong>10</strong>: STT nhóm = e hóa trị - <strong>10</strong><br />
Có 2 trường hợp đặc biệt của d:<br />
a + 2 = 6: (n-1)d 4 ns 2 → (n-1)d 5 ns 1 : B<strong>án</strong> bão<br />
hòa. VD: Cr (Z = 24)<br />
a + 2 = 11: (n-1)d 9 ns 2 → (n-1)d <strong>10</strong> ns 1 : Bão hòa<br />
VD: Cu (Z = 29)<br />
2. Định luật tuần hoàn<br />
- Cơ sở biến đổi tuần hoàn các tính chất là sự biến<br />
đổi tuần hoàn số e ngoài cùng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Độ âm điện: Đại lượng đặc trưng cho khả năng<br />
hút e<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
34<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
theo chu kì và nhóm dựa vào cơ sở nào ?<br />
HS : Thảo luận theo nhóm trả lời<br />
GV : Bổ sung nếu có<br />
-Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố<br />
theo chu kì và nhóm như thế nào?<br />
HS : thảo luận nhóm và rút ra kết luận.<br />
GV: Bổ sung nhận xét nếu có<br />
Hoạt động 2 : BÀI TẬP VẬN DỤNG<br />
GV : Phát vấn các bài tập sau<br />
Bài 1 : Cho số hiệu nguyên tử của 4 nguyên<br />
tố: 14, 18, 24, 29.<br />
a) Viết cấu hình electron.<br />
b) Xác định chu kì, nhóm. Giải thích?<br />
c) Đó là những nguyên tố gì?<br />
d) Các nguyên tố nhóm A, nguyên tố nào là<br />
kim loại, phi kim, khí hiếm. Giải thích?<br />
GV : Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm mỗi<br />
nhóm 1 tổ , mỗi nhóm 1 nguyên tố<br />
HS : Thảo luận<br />
GV : Yêu cầu nhóm 1 cử đại diện lên làm Z =<br />
14<br />
HS : Nhóm khác nhận xét bổ sung<br />
GV : Tương tự các nguyên tố còn lại<br />
Hoạt động 2 : GV : Phát vấn các bài tập sau<br />
Bài 2 : Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA<br />
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.<br />
Hỏi:<br />
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu<br />
electron ở lớp electron ngoài cùng?<br />
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp<br />
electron thứ mấy?<br />
c) Viết cấu hình electron của nguyên tử<br />
* Quy luật: Theo chiều tăng ĐTHN, trong 1 CK,<br />
ĐÂĐ tăng; trong 1 nhóm A, ĐÂĐ giảm<br />
* Giải thích: Trong 1 CK, theo chiều tăng ĐTHN →<br />
R ↓ → khả năng hút e ↑ →ĐÂĐ ↑<br />
Trong 1 nhóm, theo chiều tăng ĐTHN →<br />
R ↑ →khả năng hút e ↓ →ĐÂĐ ↓<br />
- Tính kim loại, phi kim:<br />
+ Trong 1 chu kì: Kim loại giảm, phi kim tăng<br />
+ Trong 1 nhóm A: Kim loai tăng, phi kim giảm<br />
-Tính axit – bazơ của oxit và hiđroxit:<br />
+ Trong 1 chu kì: Axit tăng, bazơ giảm<br />
+ Trong một nhóm A: Axit giảm, bazơ tăng<br />
-<strong>Hóa</strong> trị cao nhất với oxi tăng từ 1 →7(a), hóa trị<br />
của phi kim với hiđro giảm từ 4 →1 (b). Mối liên hệ<br />
là a + b = 8<br />
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG<br />
Bài 1:<br />
Z = 14: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 .<br />
- Chu kì 3: có 3 lớp electron.<br />
- Nhóm IV A : có 4 electron hoá trị ở phân lớp s và<br />
p.<br />
- Là nguyên tố p.<br />
- Là phi kim: có 4 electron hoá trị và Z
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nguyên tố trên.:<br />
GV : Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm mỗi<br />
nhóm 1 tổ .<br />
HS : Thảo luận<br />
GV : Yêu cầu nhóm 2 cử đại diện lên làm bài<br />
tập trên<br />
HS : Nhóm khác nhận xét bổ sung<br />
Hoạt động 3 : GV : Phát vấn các bài tập sau<br />
Bài 3 :Viết cấu hình electron của S , Fe, S 2- ,<br />
Fe 3+ . Biết STT của S, Fe lần lượt là16 và 26<br />
GV : Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm mỗi<br />
nhóm 1 tổ .<br />
HS : Thảo luận<br />
GV : Yêu cầu nhóm 3 cử đại diện lên làm bài<br />
tập trên<br />
HS : Nhóm khác nhận xét bổ sung<br />
Hoạt động 4 : GV : Phát vấn các bài tập sau<br />
Bài 4 : Cation R + có cấu hình electron ở lớp<br />
ngoài cùng là 3p 6 .<br />
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của<br />
nguyên tố R.<br />
b. Xác định vị trí của nguyên tử R trong bảng<br />
tuần hoàn.<br />
c. Tính chất hóa học đặc trưng nhất của R là<br />
gi? Lấy 2 phản ứng để minh họa.<br />
d. Anion X - có cấu hình electron giống cấu<br />
hình electron của cation R + . Hãy cho biết tên<br />
và viết cấu hình electron nguyên tử của<br />
nguyên tố X.<br />
GV : Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm mỗi<br />
nhóm 1 tổ .<br />
HS : Thảo luận<br />
GV : Yêu cầu nhóm 4 cử đại diện lên làm bài<br />
tập trên<br />
HS : Nhóm khác nhận xét bổ sung<br />
Bài 3 :<br />
S: 16 1s2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4 ..<br />
S 2-- : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6<br />
26 Fe:1s2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3p 6 4s 2 .<br />
Fe 3+ : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5<br />
Bài 4 : Cation R + tạo thành từ nguyên tử R do mất đi<br />
1 electron. Có thể xây dựng cấu hình electron<br />
nguyên tử của R bằng cách <strong>thêm</strong> vào cấu hình<br />
electron của R + một electron.Electron <strong>thêm</strong> vào<br />
được phân bố vào phân lớp 4s.<br />
a.Cấu hình electron của R là: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1<br />
b.Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm IA và là một<br />
kim loại vì chỉ có một electron duy nhất ở lớp<br />
electron hóa trị. R là nguyên tố kali.<br />
c.Tính chất hóa học đặc trưng nhất của kali là dễ<br />
nhường electron trong các phản ứng hóa học.<br />
Khi để K ngoài không khí, <strong>án</strong>h kim mất đi nhanh<br />
chóng do phản ứng:<br />
4K + O 2 → 2K 2 O<br />
Cho một mẫu nhỏ K vào nước, phản ứng đẩy hidro<br />
xảy ra mãnh liệt:<br />
2K + H 2 O → 2KOH + H 2 ↑<br />
d.Anion X - tạo ra từ nguyên tử X do nhận 1<br />
electron. Do đó, cấu hình electron của X được tìm từ<br />
cấu hình của X - bằng cách bớt đi 1 electron. Ta có<br />
cấu hình electron nguyên tử của X là:<br />
1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 . Đây là nguyên tố clo.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
36<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
*-Củng cố : gv nhắc lại phương pháp làm các bài tập dạng trên.<br />
- Dặn dò:Ôn lại bài cũ , ôn trước phần tìm tên nguyên tố..<br />
-BTVN :<br />
1- Anion X - và cation Y 2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 6 . Xác định vị trí của X, Y<br />
trong bảng hệ thống tuần hoàn<br />
2- Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 3 . Xác định vị trí của nguyên tố này trong bảng hệ<br />
thống tuần hoàn và hợp chất đơn giản nhất với hidro<br />
3- Nguyên tố X có số thứ tự Z = 37. Xác định vị trí của nguyên tố này trong bảng hệ thống tuần hoàn<br />
ÔN TẬP BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN<br />
I.MỤC TIÊU : Tiếp tục củng cố và rèn luyện kĩ năng làm các bài tập<br />
- Từ cấu hình e suy ra vị trí và ngược lại<br />
- Sắp xếp tính kim loại , phi kim , độ âm điện , tính axit bazơ của oxit và hidroxit<br />
- Bài to<strong>án</strong> xác định tên nguyên tố<br />
II. CHUẨN BỊ :<br />
*<strong>Giáo</strong> viên: <strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> và hệ thống bài tập<br />
*Học sinh: Ôn bài cũ.<br />
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:<br />
Hoạt động GV – HS<br />
Nội dung<br />
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ<br />
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ<br />
GV : Hướng dẫn HS phương pháp giải bài tập xác<br />
định nguyên tố .<br />
Dạng to<strong>án</strong> 1: Tìm tên nguyên tố (A) dựa vào phản<br />
HS : Nghe , ghi nhớ .<br />
ứng hóa học.<br />
Phương pháp:<br />
- Viết phương trình phản ứng.<br />
- Dựa vào phương trình tìm số mol của A.<br />
- Tìm tên A thông qua nguyên tử khối : M = m/n<br />
Dạng to<strong>án</strong> 2: Tìm tên của 2 nguyên tố A và B<br />
trong cùng một phân nhóm chính năm ở 2 chu kì<br />
liên tiếp trong bảng tuần hoàn<br />
Phương pháp:<br />
- Gọi M là công thức trung bình của 2 nguyên tố<br />
A và B.<br />
- Viết phương trình phản ứng.<br />
- Dựa vào phương trình tìm số mol của M : n<br />
hh<br />
.<br />
mhh<br />
- Tìm nguyên tử khối trung bình : M = n<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Từ biểu thức liên hệ : M A < M < M B . Và dựa<br />
vào bảng tuần hoàn suy ra A và B<br />
Dạng 3 : Xác định tên nguyên tố dựa vào công<br />
hh<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
37<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hoạt động 2 :<br />
GV : Phát phiếu học tập số 1<br />
Bài 1 : Có 6 nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là S, Mg,<br />
Al, P, Na, Si. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo<br />
chiều tăng tính phi kim<br />
Bài 2 : A, B là 2 nguyên tố ở cùng một phân<br />
nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong hệ thống<br />
tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hai hạt nhân<br />
nguyên tử A và B bằng 32. Hãy viết cấu hình<br />
electron của A, B và của các ion mà A và B có<br />
thể tạo thành.<br />
thức oxit cao nhất và hợp chất với hiđro.<br />
Dựa vào tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố<br />
trong công thức, áp dụng qui tắc tam suất để tìm<br />
nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm.<br />
2M<br />
R % R<br />
R2On<br />
: =<br />
n.16<br />
% O<br />
M<br />
R % R<br />
RH<br />
n<br />
: =<br />
n.1<br />
% H<br />
Dạng 4 : : Tìm tên của 2 nguyên tố A và B trong<br />
cùng một phân nhóm chính năm ở 2 chu kì liên<br />
tiếp trong bảng tuần hoàn<br />
Z B – Z A = 8 hoặc Z B – Z A = 18<br />
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG<br />
Bài 1 :Thứ tự tính phi kim tăng dần: Na, Mg, Al,<br />
Si, P, S.<br />
Bài 2:<br />
Gọi Z A , Z B là số proton của hạt nhân A, B.<br />
Ta có Z A + Z B = 32<br />
32<br />
Vì Z B > Z A nên Z A < = 16 ⇒ A thuộc chu kì<br />
2<br />
nhỏ. A, B cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kì<br />
liên tiếp nên Z B + Z A = 8<br />
Từ ⎧Z<br />
B<br />
+ Z<br />
A<br />
= 32 ⇒ Z A = 12 và Z B = 20<br />
⎨<br />
⎩ Z<br />
B<br />
− Z A<br />
= 8<br />
Cấu hình của A, B:<br />
A ( Z = 12): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 ;<br />
B (Z = 20): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2<br />
A và B đều có 2 electron lớp ngoài cùng nên dễ<br />
mất 2e ngoài cùng để đạt cấu<br />
và hình khí trơ:<br />
Cấu hình electron của<br />
2+<br />
A : 1s 2 2s 2 2p 6 ;<br />
2+<br />
A và<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2+<br />
B : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6<br />
Bài 3 :<br />
2+<br />
B :<br />
B + nH 2 O → B(OH) n<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
38<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bài 3 :A và B là nguyên tố ở 2 chu kì liên tiếp và<br />
thuộc cùng một phân nhóm chính, B ở dưới A.<br />
Cho 8g B tan hoàn toàn trong 242,4g nước thu<br />
dược 4,48 lít H 2 (đktc) và dung dịch M.<br />
a) Xác định A, B. Viết cấu hình electron của<br />
hai nguyên tử.<br />
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch M.<br />
Bài 4 : Hợp chất của 1 nguyên tố có công thức<br />
RH 2 . Oxit cao nhất của R chứa 40% khối lượng<br />
R. Xác định R.<br />
Bài 5 :B là nguyên tố có hóa trị cao nhất đối với<br />
oxi bằng hóa trị trong hợp chất với hiđro. Oxit<br />
cao nhất của B chứa 53,33% khối lượng oxi. Xác<br />
định B<br />
n<br />
+ ↑<br />
2 H 2<br />
Bg (B + 17n)g 11,2 × n lít<br />
8g<br />
4,48 lít<br />
⇒ B = 20n. Chỉ có n = 2; B = 40g/mol là phù<br />
hợp. Vậy B là canxi (Ca) và A là magie (Mg).<br />
20Ca: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 ;<br />
12Mg : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2<br />
b) Lượng Ca(OH) 2 :<br />
Lượng dung dịch sau<br />
phản ứng: m dd = 8 +<br />
4,48<br />
242,4 - × 2 = 250g<br />
22,4<br />
14 ,8 × <strong>10</strong>0<br />
⇒ C % = = 5,92%.<br />
250<br />
Bài 4 :<br />
*-Củng cố : gv nhắc lại phương pháp làm các bài tập dạng trên.<br />
- Dặn dò:Ôn lại bài cũ , ôn bài liên kết hóa học.<br />
-BTVN :<br />
Vì RH 2 là hợp chất phi kim, ở phân nhóm<br />
chính nhóm VI. Công thức oxit cao nhất là RO 3 .<br />
Đặt nguyên tử lượng của R là R đvC.<br />
R 40<br />
Theo giả thiết : = ⇒ R = 32 đvC<br />
R + 48 <strong>10</strong>0<br />
⇒ R là lưu huỳnh (S).<br />
Bài 5 : Vì tạo hợp chất khí với hiđro nên B là<br />
phi kim. Gọi X là số thứ tự nhóm thì hóa trị cao<br />
nhất là: x ; hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là:<br />
8 - x.<br />
Theo giả thiết: x = 8-x ⇒ x = 4.<br />
(40 + 34)8<br />
= 14.8g<br />
40<br />
Công thức oxit cao nhất là BO 2 , suy ra:<br />
2 × 16 53,33<br />
= ⇒ B ≈ 28 đvC ⇒ B là Si<br />
B + 32 <strong>10</strong>0<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
39<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bài 1 :Có 2 nguyên tố R và M thuộc cùng nhóm ở 2 chu kì liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của R<br />
và M là 58. Chỉ dựa vào cấu hình electron, Hãy suy ra vị trí R và M trong bảng tuần hoàn.<br />
Bài 2: Hoaø tan hoaøn toaøn 42,55 (g) hoãn hôïp hai kim loaïi kieàm thoå ôû hai chu kyø keá tieáp nhau vaøo<br />
nöôùc thu ñöôïc 8,96 (l) khí (ñkc) vaø dung dòch A.<br />
a) Xaùc ñònh hai kim loaïi A, B.<br />
b) Trung hoaø dung dòch A baèng 200 (ml) dung dòch HCl. Tính C M cuûa dung dòch HCl ñaõ duøng<br />
Bài 3: Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH 3 . Trong oxit bậc cao nhất của R,<br />
nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó<br />
Bài 4: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hidro. Gọi A là<br />
công thức hợp chất oxit cao nhất, B là công thức hợp chất khí với hidro của X. Tỉ khối hơi của A so<br />
với B là 2,353. Xác định nguyên tố X<br />
Bài 5 : Trong hợp chất oxit cao nhất, nguyên tố R có số oxi hóa là +5. Trong hợp chất của R với hidro,<br />
hidro chiếm 8,82% về khối lượng<br />
a) Tìm nguyên tố R<br />
b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo hợp chất oxit và hợp chất với hidro của R<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
40<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ÔN TẬP LIÊN KẾT HÓA HỌC – PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ<br />
I. MỤC TIÊU<br />
-Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.<br />
-Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể<br />
-Dự đo<strong>án</strong> được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử<br />
- Các khái niệm chất oxi hóa, chất khử , quá trình ôxi hóa, quá trình khử …<br />
- Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử theo phương pháp thăng bằng electron.<br />
II. CHUÂN BỊ<br />
GV : Câu hỏi bài tập<br />
HS : Ôn tập bài liên kết cộng hóa trị, phản ứng oxi hóa khử.<br />
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC<br />
Hoạt động GV – HS<br />
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ<br />
GV: Phát vấn các câu hỏi 1<br />
- Nêu nguyên nhân sự tạo thành ion<br />
- Nêu nguyên nhân sự tạo thành ion dương<br />
-Nêu nguyên nhân sự tạo thành ion dương<br />
HS : Thảo luận theo bàn và trr lời câu hỏi trên.<br />
GV : Bổ sung ở dạng tổng quát<br />
GV: Phát vấn các câu hỏi 2<br />
- Sự hình thành liên kết ion ?<br />
- Xét ví dụ : phaûn öùng giöõa Na vaø Cl 2<br />
HS : Thảo luận và trả lời câu hỏi trên .<br />
GV : Bổ sung nếu có<br />
GV: Phát vấn các câu hỏi 3<br />
- Liên kết cộng hóa trị là gì ?<br />
- Nêu các kiểu lien kết CHT .<br />
Nội dung<br />
A. LIÊN KẾT HÓA HỌC<br />
I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ<br />
1. Sự hình thành ion, cation, anion:<br />
- Sau khi nguyeân töû nhöôøng hay nhaän electron thì<br />
trôû thaønh phaàn töû mang ñieän goïi laø ion.<br />
2. Sự hình thành liên kết ion:<br />
Lieân keát ion laø lieân keát hoaù hoïc hình thaønh<br />
do löïc huùt tónh ñieän giöõa caùc ion traùi daáu.<br />
Xeùt phaûn öùng giöõa Na vaø Cl 2 .<br />
Phöông trình hoaù hoïc :<br />
2.1e<br />
2Na + Cl 2 →2NaCl<br />
Sô ñoà hình thaønh lieân keát:<br />
+<br />
Na −1 e → Na ⎪⎫<br />
⎬Na<br />
+ + Cl - →NaCl<br />
−<br />
Cl −1e<br />
→ Cl ⎪⎭<br />
3. Liên kết cộng hóa trị :<br />
- Liên kết cộng hóa trị laø lieân keát ñöôïc taïo<br />
neân giöõa hai nguyeân töû baèng moät hay nhieàu caëp<br />
electron chung.<br />
- Lieân keát coäng hoùa trò khoâng phaân cöïc laø<br />
lieân keát coäng hoùa trò maø trong ñoù caëp electron<br />
duøng chung khoâng bò leäch veà phía nguyeân töû naøo.<br />
Vd Cl 2 , H 2<br />
- Lieân keát coäng hoùa trò coù cöïc laø lieân keát<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
41<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
HS : Thảo luận và trả lời câu hỏi trên .<br />
GV : Bổ sung nếu có<br />
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng<br />
GV : Phát vấn bài tập sau<br />
Bài 1 : Viết công thức e và CTCT các chất sau .<br />
CTPT CT (e) CTCT<br />
Cl 2<br />
CH 4<br />
C 2 H 4<br />
C 2 H 2<br />
NH 3<br />
GV : Yêu câu HS thảo luận theo nhóm<br />
HS : Mỗi nhóm 1 chất<br />
GV : Yêu cầu HS cử đại diện nhóm mình lên<br />
hoàn thành theo bảng trên<br />
HS : Nhóm này nhận xét nhóm khác<br />
Gv : Bô sung nếu có<br />
GV : Phát vấn bài tập sau<br />
Bài 2.Viết công thức cấu tạo các chất sau:<br />
Cl 2 O, HClO, Cl 2 O 3 , HClO 2 , GV : Yêu câu HS<br />
thảo luận theo nhóm<br />
HS : Mỗi nhóm 1 chất<br />
GV : Yêu cầu HS cử đại diện nhóm mình lên<br />
hoàn thành bài trên<br />
HS : Nhóm này nhận xét nhóm khác<br />
Gv : Bô sung nếu có<br />
GV : Phát vấn bài tập sau<br />
Bài 1 .Viết công thức cấu tạo và cho biết<br />
cộng hoá trị của các nguyên tố trong các<br />
chất sau: SO 2 , SO 3 , H 2 S, H 2 SO 4<br />
Bài 2. So s<strong>án</strong>h độ phân cực của liên kết trong<br />
phân tử các chất sau:<br />
coäng hoùa trò maø caëp electron duøng chung bò leäch<br />
veà phía nguyeân töû coù ñoä aâm ñieän lôùn hôn. Vd<br />
HCl, H 2 O.<br />
4. Hieäu ñoä aâm ñieän vaø lieân keát hoaù hoïc.<br />
HIEÄU ÑOÄ<br />
LOAÏI LIEÂN KEÁT<br />
AÂM ÑIEÄN<br />
0,0 ñe<strong>án</strong> < 0,4<br />
khoâng cöïc<br />
LKCHT<br />
0,4 ñe<strong>án</strong> < 1,7 coù cöïc<br />
≥ 1,7 Lieân keát ion<br />
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG<br />
Bài 1<br />
Bài 2:<br />
Cl 2 O:<br />
HClO:<br />
HClO 2 :<br />
CTPT CT (e) CTCT<br />
Cl 2 Cl Cl Cl - Cl<br />
CH 4<br />
C 2 H 4<br />
H<br />
H<br />
C<br />
H<br />
H<br />
C<br />
H<br />
C<br />
H<br />
H H- C -H<br />
H<br />
H<br />
H<br />
H<br />
H<br />
C = C<br />
C 2 H 2 H C C H H C = C<br />
NH 3<br />
H N H<br />
H<br />
GIẢI<br />
Cl O Cl<br />
H - N - H<br />
Bài 1. Công thức cấu tạo và cho biết cộng hoá<br />
trị của các nguyên tố trong các chất sau:<br />
SO 2 , SO 3 , H 2 S, H 2 SO 4<br />
Bài 2. Độ phân cực của liên kết trong phân tử các<br />
chất xếp theo thứ tự tăng dần<br />
H<br />
H O Cl<br />
H O Cl O hay H O Cl O<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
H<br />
H<br />
H<br />
42<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bài 3.<br />
NH 3 , H 2 S, H 2 O, CaS, BaF 2 .<br />
(Cho độ âm điện: Ba = 0,9; Ca = 1; H =<br />
2,1; S = 2,5; N = 3; O = 3,5; F = 4).<br />
a) Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử :<br />
N 2, 4<br />
CH , NH 3, H2O.<br />
b) Dựa vào quy tắc biến thiên độ âm điện<br />
của các nguyên tố trong một chu kì, hãy<br />
cho biết trong các phân tử nói trên, phân tử<br />
nào có liên kết không phân cực, phân tử<br />
nào có liên kết phân cực mạnh nhất.<br />
Bài 4 : Một hợp chất A chứa một kim loại<br />
nhóm IA, một halogen (có Z=17) và oxi có<br />
khối lượng mol bằng 122,5 g/lít. Thành<br />
phần % khối lượng oxi trong A bằng<br />
39,19%.<br />
a) Xác định công thức phân tử của A<br />
b) Viết công thức cấu tạo A, chỉ rõ loại liên<br />
kết có trong A<br />
Bµi dành A1. a) T¹i sao trong c¸c ph©n tö<br />
H 2 O,NH 3 c¸c gãc liªn kÕt HOH (<strong>10</strong>4,29 0 )<br />
vµ NHN (<strong>10</strong>7 0 ) l¹i nhá h¬n gãc tø diÖn<br />
(<strong>10</strong>9 0 ,28’) ?<br />
b) XÐt 2 ph©n tö H 2 O vµ H 2 S t¹i sao gãc HSH<br />
(92 0 15’) l¹i nhá h¬n HOH (<strong>10</strong>4 0 29’)<br />
c) XÐt 2 ph©n tö H 2 O vµ F 2 O t¹i sao gãc FOF<br />
(<strong>10</strong>3 0 15’) l¹i nhá h¬n HOH (<strong>10</strong>4 0 29’)<br />
H 2 S, NH 3 , H 2 O, CaS, BaF 2 .<br />
∆χ = 0,4 0,9 1,4 1,5 3,1<br />
H<br />
|<br />
Bài 3. a) N ≡ N, H − C − H ,<br />
|<br />
H<br />
H N H<br />
− − , H - O - H<br />
|<br />
H<br />
b) Các liên kết trong phân tử N 2 là các liên kết<br />
cộng hoá trị điển hình, không phân cực vì đó là<br />
những liên kết giữa hai nguyên tử giống nhau<br />
(hiệu độ âm điện bằng không).<br />
Các liên kết trong các phân tử còn lại là các liên<br />
kết giữa các nguyên tử trong cùng một chu kì<br />
(C, N, O) và nguyên tử H (độ âm điện bằng<br />
2,1).<br />
Bài 4 :<br />
Vì trong cùng một chu kì, độ âm điện tăng dần<br />
từ trái sang phải nên so với H, hiệu độ âm điện<br />
cũng tăng theo, do đó các liên kết trong phân tử<br />
H 2 O là các liên kết phân cực mạnh nhất.<br />
a) Khối lượng oxi trong phân tử A = 122,5 ×0,3919<br />
= 48 (g) ứng với 3 nguyên tử O<br />
Công thức A có dạng R x X y O 3 ⇒ Rx + Xy =<br />
122,5 − 48 = 74,5<br />
Halogen có Z= 17 là Cl = 35,5 ⇒ từ khối<br />
lượng 74,5 dễ thấy X là Clo và y = 1<br />
⇒ R = 74,5 − 35,5 = 39 là K (kali)<br />
⇒ công thức A: KClO 3<br />
b) Cấu tạo A: K O Cl =<br />
||<br />
O<br />
gồm liên kết<br />
O<br />
K−O là liên kết ion; liên kết đơn Cl−O và liên<br />
kết đôi Cl=O là các liên kết cộng hoá trị phân<br />
cực về phía nguyên tử O.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
B. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ<br />
3. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
43<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Cân bằng các pthh sau theo pp thăng bằng e<br />
Cu + H 2 SO o 4 đặc,t →CuSO 4 + SO 2 + H 2 O<br />
Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + N 2 O + H 2 O<br />
FeSO 4 + K 2 Cr 2 O 7 + H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 +<br />
K 2 SO 4 + Cr 2 (SO 4 ) 3 + H 2 O<br />
Fe 3 O 4 + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O<br />
MnO 2 + HCl → MnCl 2 + Cl 2 ↑ + H 2 O<br />
Phương pháp cân bằng: Tiến hành theo 4 bước<br />
Bước 1: Xác định SOXH của các nguyên tố<br />
trong phản ứng để tìm chất oxi hóa và chất khử.<br />
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử<br />
.<br />
Quá trình oxi hóa : Kh 1 Oxh 1 + ne<br />
Quá trình khử : Oxh 2 + me Kh 2<br />
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa<br />
và chất khử dựa trên nguyên tắc BTE :<br />
Kh 1 Oxh 1 + ne x m<br />
Oxh 2 + me Kh 2 x n<br />
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chầt khử<br />
(m,n) vào sơ đồ phản ứng,. Kiểm tra<br />
Ví dụ:<br />
0 + 5 + 2 + 2<br />
Cu+ H N O → Cu( NO ) + N O + H O<br />
0 + 2<br />
Cu → Cu+<br />
2e<br />
+ 5 + 2<br />
3 3 2 2<br />
2 N + 3e → N<br />
-> 3Cu + 8HNO 3 3Cu(NO 3 ) 2 +2NO +H 2 O<br />
-BTVN :<br />
1. Xác định loại liên kết trong các chất :<br />
a. O 2 , NaF , CCl 4 , , NH 3 , HCl b. Cl 2 , CaO , CsBr , H 2 O , CH 4 .<br />
2. Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây:<br />
AlCl 3 ,CaCl 2 ,CaS ,Al 2 S 3<br />
3. Cho dãy oxit sau đây : Na 2 O , MgO , Al 2 O 3 , SiO 2 , P 2 O 5 , SO 3 , Cl 2 O 7 .<br />
Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử , hãy xác định loại lien kết trong<br />
từng phân tử oxit ( tra giá trị trong bảng 6 trang 45).<br />
3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N 2 , CH 4 , H 2 O , NH 3 .<br />
Xét xem phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực , liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh<br />
nhất.<br />
4. NH 3 + O 2 -------> NO + H 2 O<br />
5. Zn + H 2 SO 4 -----> ZnSO 4 + H 2 S + H 2 O<br />
6. Mg + HNO 3 ------> Mg(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + H 2 O<br />
7. Na 2 SO 3 + KMnO 4 +H 2 O → Na 2 SO 4 + MnO 2 + KOH<br />
8. KMnO 4 + HCl → KCl + MnCl 2 + Cl 2 ↑ + H 2 O<br />
9. FeO + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 +....↑+H 2 O (A1)<br />
<strong>10</strong>. KMnO 4 + K 2 SO 3 + H 2 O → K 2 SO 4 + MnO 2 + KOH<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
44<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
11. KMnO 4 + FeSO 4 + H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + ….. + K 2 SO 4 + H 2 O<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ÔN TẬP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ<br />
I. MỤC TIÊU<br />
-Viết PT hóa học<br />
- Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử theo phương pháp thăng bằng electron.<br />
- Hoàn thành pthh và Cân bằng đối với lớp A1<br />
II. CHUÂN BỊ<br />
GV : Câu hỏi bài tập<br />
HS : Ôn tập phản ứng oxi hóa khử.<br />
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC<br />
1. Phân loại phản ứng oxi hóa khử<br />
a. Phản ứng oxi hóa – khử đơn giãn: chất oxi hóa và chất khử khác nhau<br />
VD: 2 Na 0<br />
+ 0 +<br />
Cl 2 →2 NaCl<br />
1 − 1<br />
.<br />
b. Phản ứng tự oxi hóa – khử: tác nhân oxi hóa và khử là một nguyên tố duy nhất.<br />
VD: 2 Cl 0 2 +2NaOH → NaCl<br />
+ 5 − 1 + 7<br />
4K Cl O → K Cl+<br />
3K Cl O<br />
3 4<br />
− 1 + 1<br />
+<br />
+ 6 + 7 + 4<br />
Na Cl O +H 2 O.<br />
3K2 MnO4 + H2O → 2K MnO4 + MnO2<br />
+ 4KOH<br />
c. Phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử: tác nhân oxi hóa và khử là những nguyên tố khác nhau<br />
nhưng cùng nằm trong 1 phân tử.<br />
+ 5 − 2 + 3 0<br />
o<br />
t<br />
VD: 2Na N O3 ⎯⎯→ 2Na N O2<br />
+ O2<br />
d. Phản ứng oxi hóa – khử phức tạp: là phản ứng trong đó có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi<br />
hóa hoặc có acid, kiểm, nước tham gia làm môi trường.<br />
+ 2 + 7 + 3 + 2<br />
VD: <strong>10</strong> Fe SO4 + 2K MnO4 + H2SO4 → 5 Fe2( SO4 )<br />
3<br />
+ 2 Mn SO4 + K2SO4 + H<br />
2O<br />
2. Một số chú ý khi cân bằng phản ứng oxi hóa – khử<br />
a) Để tr<strong>án</strong>h hệ số cân bằng ở dạng phân số, thường xuyên chú ý tới chỉ số của các chất oxi hóa<br />
và khử ở trước và sau phản ứng. Đó là các chất khí như O 2 , Cl 2 , N 2 , N 2 O… hoặc các muối như<br />
Fe 2 (SO 4 ) 3, K 2 Cr 2 O 7 ….<br />
Ví dụ1: Zn + HNO3 → Zn( NO3 )<br />
2<br />
+ N2O + H2O<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
Ví dụ 2: FeSO4 + KMnO4 + H<br />
2SO4 → Fe2 ( SO4 )<br />
3<br />
+ MnSO + K<br />
4 2SO4 + H<br />
2O<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
b) Phản ứng có nhiều nguyên tố trong hợp chất cùng tăng hoặc cùng giảm SOXH<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
45<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
trong trường hợp này chỉ cần xác định SOXH của sản phẩm, còn chất phản ứng có thể xem nhu<br />
SOXH bằng 0.<br />
Ví dụ1: As2S 3+HNO 3+H2O<br />
→ H3AsO 4<br />
+H2SO 4+NO<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
Ví dụ 2: CuFeS 2<br />
+H2SO<br />
4<br />
→ CuSO<br />
4+Fe 2(SO 4) 3+SO 2+H2O<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
Ví dụ 3: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
c) Nếu trong phản ứng có đơn chất vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa ( tự oxi hóa – khử ) thì<br />
trong các nủa phản ứng, đơn chất chỉ cần ghi ở dạng nguyên tử, sau đó cộng các quá trình lại<br />
rồi đưa hệ số vào PT.<br />
0<br />
70 C<br />
ví dụ 1: Cl2 + KOH ⎯⎯⎯→ KCl + KClO3 + H<br />
2O<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
Ví dụ 2: KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H<br />
2O<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
d) Nếu trong PTHH có nhiều chất oxi hóa, khử khác nhau thì ta cộng các quá trình giống nhau,<br />
sau đó mới cân bằng 2 nửa phản ứng.<br />
ví dụ: KNO3 + S + C → K2S + CO2 + N2<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
e) Nếu trong cùng một hợp chất chứa các nguyên tố oxi hóa và khử khác nhau thì phải cộng lại<br />
sau đó mới cân bằng với quá trình còn lại<br />
ví dụ: NH<br />
4ClO4 + P → N2 + H3PO4 + Cl2 + H<br />
2O<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
f) Nếu trong hợp chất chứa nguyên tố có SOXH tổng quát thì cân bằng phải chú ý đến chỉ số<br />
nguyên tố đó trong công thức. Khi đó:<br />
* Số e nhường = sau – trước.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
46<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
* Số e nhận = trước – sau.<br />
Ví dụ: M 2 O x + HNO 3 --> M(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
3.5. Cách cân bằng phản ứng oxi hóa- khử của các hợp chất hữu cơ<br />
Tương tự vô cơ, hữu cơ cũng theo 4 bước, nhưng bước 1 khi tính số oxi hóa của C cần lưu ý:<br />
+ Phương pháp chung: Tính SOXH trung bình của C.<br />
+ Đặc biệt với những PƯ chỉ có sự thay đổi nhóm chức, có thể chỉ tính SOXH của C nào có<br />
SOXH thay đổi.<br />
Ví dụ 1: C2H 2<br />
+ KMnO4 + H<br />
2O → H2C2O4 + MnO2<br />
+ KOH<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
Ví dụ 2: CH3 − CH<br />
2<br />
− OH + CuO → CH3 − CHO + Cu + H<br />
2O<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
....................................................................................................................................<br />
Ví dụ 2: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O<br />
Ví dụ 3: Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2<br />
+ KOH<br />
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG<br />
1. M 2 O x + HNO 3 --> M(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O<br />
2. FeO + HNO 3 --> Fe(NO 3 ) 3 + NO 2 + H 2 O<br />
3. FeO + HNO 3 --> Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O<br />
4. Fe 3 O 4 + HNO 3 --> Fe(NO 3 ) 3 + NO 2 + H 2 O<br />
5. Fe 3 O 4 + HNO 3 --> Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O<br />
6. NO 2 + HClO 3 --> KNO 3 + HCl<br />
7. H 2 SO 3 + H 2 O 2 --> H 2 SO 4 + H 2 O<br />
8. H 2 SO 3 + H 2 S --> S + H 2 O<br />
9. O 3 + KI + H 2 O --> O 2 + I 2 + KOH<br />
<strong>10</strong>. Cl 2 + KOH --> KCl + KClO 3 + H 2 O<br />
11. M + HNO 3 --> M(NO 3 ) n + N x O y + H 2 O<br />
12. S + KOH --> K 2 S + K 2 SO 3 + H 2 O<br />
13. Cl 2 + KOH --> KClO + KCl + H 2 O Fe + KNO 3 --> Fe 2 O 3 + N 2<br />
+ K 2 O<br />
14. KClO 3 --> KCl + KClO 4 HNO 2 --> HNO 3 + NO + H 2 O<br />
15. Al + Fe 3 O 4 --> Al 2 O 3 + Fe S + NaOH --> Na 2 SO 4 + Na 2 S +<br />
H 2 O<br />
16. Br 2 + NaOH --> NaBr + NaBrO 3 + H 2 O<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
47<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
17. Fe 2 S + O 2 --> SO 2 + Fe 2 O 3<br />
18. H 2 O 2 + KMnO 4 + H 2 SO 4 O 2 + K 2 SO 4 + MnSO 4 + H 2 O<br />
19. FeSO 4 + K 2 Cr 2 O 7 + H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + Cr 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 + H 2 O<br />
20. KMnO 4 + SnO + H 2 SO 4 Sn(SO 4 ) 2 + MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O<br />
21. Na 2 SO 3 + K 2 Cr 2 O 7 + H 2 SO 4 Na 2 SO 4 + K 2 SO 4 + Cr 2 (SO 4 ) 3 + H 2 O<br />
22. H 2 C 2 O 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4 MnSO 4 + H 2 O + K 2 SO 4 + CO 2<br />
23. FeSO 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O<br />
24. Zn + HNO 3 --> Zn(NO 3 ) 2 + N 2 O + NO + NH 4 NO 3 + H 2 O<br />
25. CuFeS 2 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + O 2 + H 2 O --> CuSO 4 + FeSO 4 + H 2 SO 4<br />
26. NaBr + KMnO 4 + H 2 SO 4 --> Br 2 + MnSO 4 + Na 2 SO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O<br />
27. K 2 MnO 4 + MnO 2 + H 2 SO 4 --> KMnO 4 + MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O<br />
28. KMnO 4 + (COOH) 2 + H 2 SO 4 --> MnSO 4 + K 2 SO 4 + CO 2 + H 2 O<br />
29. KMnO 4 + KI + H 2 SO 4 --> MnSO 4 + K 2 SO 4 + I 2 + H 2 O<br />
30. FeCuS 2 + O 2 --> Fe2(SO 3 ) 3 + CuO + SO 2<br />
31. Ca 3 (PO 4 ) 2 + Cl 2 + C --> POCl + CO + CaCl 2<br />
32. Ca 3 (PO 4 ) 2 + SiO 2 + C --> P + CaSiO 3 + CO<br />
33. MnO 2 + HCl --> MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O<br />
34. FeCuS 2 + O 2 --> Fe 2 O 3 + CuO + SO 2<br />
35. KClO 3 + NH 3 --> KNO 3 + KCl + Cl 2 + H 2 O<br />
36. K 2 Cr 2 O 7 + HCl --> CrCl 3 + KCl + Cl 2 + H 2 O<br />
37. NO 2 + NaOH --> NaNO 3 + NaNO 2 + H 2 O<br />
38. K 2 MnO 4 + H 2 O --> MnO 2 + KMnO 4 + KOH<br />
39. FeCl 2 + H 2 O 2 + HCl FeCl 3 + H 2 O<br />
40. I 2 + Na 2 S 2 O 3 Na 2 S 4 O 6 + NaI<br />
41. R 2 O n + NH 3 R + N 2 + H 2 O (R là Pb,Cu,Ag)<br />
42. KI + HNO 3 I 2 + KNO 3 + NO + H 2 O<br />
43. H 2 S + HNO 3 H 2 SO 4 + NO + H 2 O<br />
44. MnO 2 + O 2 + KOH K 2 MnO 4 + H 2 O<br />
45. K 2 MnO 4 + H 2 O --> KMnO 4 + MnO 2 + KOH<br />
46. KMnO 4 + HCl --> MnCl 2 + KCl + Cl 2 + H 2 O<br />
47. Ca 3 (PO 4 ) 2 + Cl 2 + C --> POCl 3 + CO + CaCl 2<br />
48. As 2 S 3 + HNO 3 + H 2 O --> H 3 AsO 4 + H 2 SO 4 + NO<br />
49. Al + NaNO 3 + NaOH --> Na 3 AlO 3 NH 3 + H 2 O<br />
50. K 2 MnO 4 + H 2 O --> MnO 2 + KMnO 4 + KOH<br />
51. Mn(OH) 2 + Cl 2 + KOH MnO 2 + KCl + H 2 O<br />
52. As 2 S 3 + HNO 3 + H 2 O --> H 3 AsO 4 + H 2 SO 4 + NO<br />
53. NaBr + NaBrO 3 + H 2 SO 4 --> Br 2 + Na 2 SO 4 + H 2 O<br />
54. Cr 2 O 3 + KNO 3 + KOH K 2 CrO 4 + KNO 2 + H 2 O.<br />
55. CrI 3 + Cl 2 + KOH --> K 2 CrO 4 + KIO 4 + KCl + H 2 O<br />
56. NaBr + NaBrO 3 + H 2 SO 4 --> Br 2 + Na 2 SO 4 + H 2 O<br />
57. KMnO 4 + K 2 SO 3 + H 2 O --> MnO 2 + K 2 SO 4 + KOH<br />
58. KMnO 4 + KNO 2 + H 2 O --> MnO 2 + KNO 3 + KOH<br />
59. KMnO 4 + SO 2 + H 2 SO 4 -->MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O<br />
60. FeS 2 + HNO 3 + HCl FeCl 3 + H 2 SO 4 + NO + H 2 O<br />
61. FeS + HNO 3 --> Fe(NO 3 ) 3 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + NO + H 2 O<br />
62. FeS 2 + HNO 3 --> Fe(NO 3 ) 3 + H 2 SO 4 + N 2 O x + H 2 O<br />
63. Zn + HNO 3 --> Zn(NO 3 ) 2 + NO + NH 4 NO 3 + H 2 O<br />
64. FeS 2 + HNO 3 --> Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 SO 4 + H 2 O<br />
65. CrI 3 + Cl 2 + KOH --> K 2 CrO 4 + KIO 4 + KCl + H 2 O<br />
66. CrCl 3 + Na 2 O 2 + NaOH --> Na 2 CrO 4 + NaCl + H 2 O<br />
67. CrCl 3 + Na 2 O 2 + NaOH --> Na 2 CrO 4 + NaCl + H 2 O<br />
68. FeS 2 + HNO 3 + HCl --> FeCl 3 + H 2 SO 4 + NO + H 2 O<br />
69. FeS + HNO 3 --> Fe 3 (NO 3 ) 3 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + NO + H 2 O MnO 2 + KBr + H 2 SO 4 Br 2 + MnSO 4 + K 2 SO 4 +<br />
H 2 O<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
48<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON<br />
A. MỤC TIÊU<br />
- Cung cấp cho Hs cách giải to<strong>án</strong> mới<br />
- Hs vậ dụng kiến thức giải bài tập<br />
B. LÝ THUYẾT<br />
- §Þnh luËt bo toµn e ®−îc dùa trªn nguyªn t¾c : Tæng sè mol e do chÊt khö nh−êng = tæng sè<br />
mol e do chÊt oxi hãa nhËn.<br />
- C¸c b−íc khi lµm mét bµi to¸n theo pp bo toµn e.<br />
+ Dùa trªn tÝnh chÊt hãa häc cña c¸c chÊt phn øng, d÷ kiÖn ®Ò bµi => viÕt s¬ ®å pø.<br />
+ CÇn x¸c ®Þnh ®óng cã bao nhiªu nguyªn tè thay ®æi sè oxi hãa vµ sè oxi hãa thay ®æi tõ<br />
®iÓm ®Çu cho tíi khi kÕt thóc pø.<br />
+ ViÕt c¸c b¸n pø cho qu¸ tr×nh oxi hãa vµ qu¸ tr×nh khö.<br />
+ ¸p dông nguyªn t¾c.<br />
1. Phương pháp này cho phép giải nhanh nhiều bài to<strong>án</strong> oxi hóa – khử phức tạp thường gặp<br />
như:<br />
- Trong hỗn hợp các chất phản ứng có nhiều chất oxi hóa và chất khử khác nhau, không đủ điều<br />
kiện để xác định số lượng và thứ tự các phản ứng xảy ra.<br />
- Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra qua nhiều trạng thái trung gian khác nhau.<br />
2. Trong trường hợp này, việc xác định số lượng và thứ tự các phản ứng rất khó khăn. Vì vậy<br />
không cần viết các PTHH mà có thể giải bài to<strong>án</strong> theo 3 bước sau:<br />
Bước 1: xác định trạng thái đầu và trạng thái cuối của các quá trình oxi hóa và khử ( bỏ qua các<br />
trạng thái trung gian). Viết và cân bằng các nửa phản ứng ( có thể viết dưới dạng ion nếu phản<br />
ứng xảy ra trong dung dịch).<br />
Bước 2: Dựa vào các nửa phản ứng, dữ kiện đề bài cho, cho phép tính được ne (kh) và ne (oxh).<br />
Bước 3: Biện luận:<br />
a. Nếu ne kh = ne oxh chất khử và chất oxi hóa vừa hết(phản ứng oxi hóa – khử vừa đủ).<br />
b. Nếu ne kh > ne oxh chất khử dư, chất oxi hóa hết.<br />
c. Nếu ne kh < ne oxh chất oxi hóa dư, chất khử hết.<br />
Ví dụ 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe ta thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp<br />
A).<br />
1. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Tính thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở<br />
đktc).<br />
A. 2,24 ml. ̌B. 22,4 ml. C. 33,6 ml. D. 44,8 ml.<br />
2. Cũng hỗn hợp A trên trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất<br />
<strong>10</strong>0%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Tính thể tích bay ra (ở<br />
đktc).<br />
̌A. 6,608 lít. B. 0,6608 lít. C. 3,304 lít. D. 33,04. lít<br />
Hướng dẫn giải<br />
1. Các phản ứng có thể có:<br />
o<br />
t<br />
2Fe + O 2 ⎯⎯→ 2FeO (1)<br />
o<br />
t<br />
2Fe + 1,5O 2 ⎯⎯→ Fe 2 O 3 (2)<br />
o<br />
t<br />
3Fe + 2O 2 ⎯⎯→ Fe 3 O 4 (3)<br />
Các phản ứng hòa tan có thể có:<br />
3FeO + <strong>10</strong>HNO 3 ⎯→ 3Fe(NO 3 ) 3 + NO ↑ + 5H 2 O (4)<br />
Fe 2 O 3 + 6HNO 3 ⎯→ 2Fe(NO 3 ) 3 + 3H 2 O (5)<br />
3Fe 3 O 4 + 28HNO 3 ⎯→ 9Fe(NO 3 ) 3 + NO ↑ + 14H 2 O (6)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
49<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ta nhận thấy tất cả Fe từ Fe 0 bị oxi hóa thành Fe +3 , còn N +5 bị khử thành N +2 , O 0 2 bị khử<br />
thành 2O −2 nên phương trình bảo toàn electron là:<br />
0,728<br />
3n + 0,009 × 4 = × 3 = 0,039 mol.<br />
56<br />
trong đó, n là số mol NO thoát ra. Ta dễ dàng rút ra<br />
n = 0,001 mol;<br />
V NO = 0,001×22,4 = 0,0224 lít = 22,4 ml. (Đáp <strong>án</strong> B)<br />
2. Các phản ứng có thể có:<br />
2Al + 3FeO<br />
o<br />
t<br />
⎯⎯→ 3Fe + Al 2 O 3 (7)<br />
o<br />
t<br />
2Al + Fe 2 O 3 ⎯⎯→ 2Fe + Al 2 O 3 (8)<br />
o<br />
t<br />
8Al + 3Fe 3 O 4 ⎯⎯→ 9Fe + 4Al 2 O 3 (9)<br />
↑<br />
Fe + 2HCl ⎯→ FeCl 2 + H 2 (<strong>10</strong>)<br />
↑<br />
2Al + 6HCl ⎯→ 2AlCl 3 + 3H 2 (11)<br />
Xét các phản ứng (1, 2, 3, 7, 8, 9, <strong>10</strong>, 11) ta thấy Fe 0 cuối cùng thành Fe +2 , Al 0 thành Al +3 ,<br />
O 0 2 thành 2O −2 và 2H + thành H 2 nên ta có phương trình bảo toàn electron như sau:<br />
5,4 × 3<br />
0,013× 2 + = 0,009 × 4 + n × 2<br />
27<br />
Fe 0 → Fe +2 Al 0 → Al +3 O 0 2 → 2O −2 2H + → H 2<br />
⇒ n = 0,295 mol<br />
V = 0,295× 22,4 = 6,608lít. (Đáp <strong>án</strong> A)<br />
⇒<br />
H2<br />
Nhận xét: Trong bài to<strong>án</strong> trên các bạn không cần phải băn khoăn là tạo thành hai oxit sắt<br />
(hỗn hợp A) gồm những oxit nào và cũng không cần phải cân bằng 11 phương trình như trên mà<br />
chỉ cần quan tâm tới trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hóa và chất khử rồi áp<br />
dụng luật bảo toàn electron để tính lược bớt được các giai đoạn trung gian ta sẽ tính nhẩm nhanh<br />
được bài to<strong>án</strong>.<br />
Ví dụ 2: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe 2 O 3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng<br />
nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO 3 đun nóng thu được<br />
V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là<br />
A. 0,224 lít. ̌B. 0,672 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Tóm tắt theo sơ đồ:<br />
⎧Fe2O3 t<br />
0,81 gam Al o<br />
hßa tan hoµn toµn<br />
+ ⎨ ⎯⎯→ hçn hîp A ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ V<br />
NO<br />
= ?<br />
dung dÞch HNO3<br />
⎩CuO Thực chất trong bài to<strong>án</strong> này chỉ có quá trình cho và nhận electron của nguyên tử Al và N.<br />
Al → Al +3 + 3e<br />
0,81<br />
→ 0,09 mol<br />
27<br />
và N +5 + 3e → N +2<br />
0,09 mol → 0,03 mol<br />
⇒ V NO = 0,03×22,4 = 0,672 lít. (Đáp <strong>án</strong> D)<br />
Nhận xét: Phản ứng nhiệt nhôm chưa biết là hoàn toàn hay không hoàn toàn do đó hỗn hợp<br />
A không xác định được chính xác gồm những chất nào nên việc viết phương trình hóa học và cân<br />
bằng phương trình phức tạp. Khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong axit HNO 3 thì Al 0 tạo thành<br />
Al +3 , nguyên tử Fe và Cu được bảo toàn hóa trị.<br />
Có bạn sẽ thắc mắc lượng khí NO còn được tạo bởi kim loại Fe và Cu trong hỗn hợp A.<br />
Thực chất lượng Al phản ứng đã bù lại lượng Fe và Cu tạo thành.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
50<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ví dụ 3: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (n Al = n Fe ) vào <strong>10</strong>0 ml dung dịch Y gồm Cu(NO 3 ) 2<br />
và AgNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn<br />
chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn<br />
không tan B. Nồng độ C M của Cu(NO 3 ) 2 và của AgNO 3 lần lượt là<br />
A. 2M và 1M. ̌B. 1M và 2M. C. 0,2M và 0,1M. D.<br />
0,2M và 0,2M<br />
Hướng dẫn giải<br />
Ta có: n Al = n Fe = 8,3 0,1 mol.<br />
83 =<br />
Đặt n<br />
AgNO<br />
= x mol và n<br />
3<br />
Cu( NO 3 )<br />
= y mol<br />
2<br />
⇒ X + Y → Chất rắn A gồm 3 kim loại.<br />
⇒ Al hết, Fe chưa phản ứng hoặc còn dư. Hỗn hợp hai muối hết.<br />
Quá trình oxi hóa:<br />
Al → Al 3+ + 3e<br />
Fe → Fe 2+ + 2e<br />
0,1 0,3 0,1 0,2<br />
⇒ Tổng số mol e nhường bằng 0,5 mol.<br />
Quá trình khử:<br />
Ag + + 1e → Ag Cu 2+ + 2e → Cu 2H + + 2e → H 2<br />
x x x y 2y y 0,1 0,05<br />
⇒ Tổng số e mol nhận bằng (x + 2y + 0,1).<br />
Theo định luật bảo toàn electron, ta có phương trình:<br />
x + 2y + 0,1 = 0,5 hay x + 2y = 0,4 (1)<br />
Mặt khác, chất rắn B không tan là: Ag: x mol ; Cu: y mol.<br />
⇒ <strong>10</strong>8x + 64y = 28 (2)<br />
Giải hệ (1), (2) ta được:<br />
x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol.<br />
⇒<br />
0,2<br />
0,1<br />
CM AgNO 3<br />
= = 2M; CM Cu( NO 3 )<br />
= = 1M. (Đáp <strong>án</strong> B)<br />
2<br />
0,1<br />
0,1<br />
Ví dụ 4: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và<br />
H 2 SO 4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO 2 , NO, NO 2 , N 2 O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg<br />
trong X lần lượt là<br />
A. 63% và 37%. ̌B. 36% và 64%.<br />
C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Đặt n Mg = x mol ; n Al = y mol. Ta có:<br />
24x + 27y = 15. (1)<br />
Quá trình oxi hóa:<br />
Mg → Mg 2+ + 2e<br />
Al → Al 3+ + 3e<br />
x 2x y 3y<br />
⇒ Tổng số mol e nhường bằng (2x + 3y).<br />
Quá trình khử:<br />
N +5 + 3e → N +2 2N +5 + 2×4e → 2N +1<br />
0,3 0,1 0,8 0,2<br />
N +5 + 1e → N +4 S +6 + 2e → S +4<br />
0,1 0,1 0,2 0,1<br />
⇒ Tổng số mol e nhận bằng 1,4 mol.<br />
Theo định luật bảo toàn electron:<br />
2x + 3y = 1,4 (2)<br />
51<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,4 mol ; y = 0,2 mol.<br />
⇒<br />
27 × 0,2<br />
%Al = × <strong>10</strong>0% = 36%.<br />
15<br />
%Mg = <strong>10</strong>0% − 36% = 64%. (Đáp <strong>án</strong> B)<br />
Ví dụ 5: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu<br />
được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C<br />
cần V lít O 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là<br />
A. 11,2 lít. B. 21 lít. ̌C. 33 lít. D. 49 lít.<br />
Hướng dẫn giải<br />
30<br />
Vì nFe > nS<br />
= nên Fe dư và S hết.<br />
32<br />
Khí C là hỗn hợp H 2 S và H 2 . Đốt C thu được SO 2 và H 2 O. Kết quả cuối cùng của quá trình<br />
phản ứng là Fe và S nhường e, còn O 2 thu e.<br />
Nhường e: Fe → Fe 2+ + 2e<br />
60 60<br />
mol 2 × mol<br />
56<br />
56<br />
S → S +4 + 4e<br />
30 30<br />
mol 4 × mol<br />
32<br />
32<br />
Thu e: Gọi số mol O 2 là x mol.<br />
O 2 + 4e → 2O -2<br />
x mol → 4x<br />
60 30<br />
Ta có: 4x = × 2 + × 4 giải ra x = 1,4732 mol.<br />
56 32<br />
V = 22,4 × 1,4732 = 33 lít. (Đáp <strong>án</strong> C)<br />
⇒<br />
O2<br />
Ví dụ 6: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R 1 , R 2 có hoá trị x, y không đổi (R 1 , R 2 không tác dụng với<br />
nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng<br />
hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc.<br />
Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thì thu được bao nhiêu<br />
lít N 2 . Các thể tích khí đo ở đktc.<br />
A. 0,224 lít. ̌B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Trong bài to<strong>án</strong> này có 2 thí nghiệm:<br />
thành<br />
TN1: R 1 và R 2 nhường e cho Cu 2+ để chuyển thành Cu sau đó Cu lại nhường e cho<br />
2<br />
N +<br />
(NO). Số mol e do R 1 và R 2 nhường ra là<br />
5<br />
N + + 3e →<br />
1,12<br />
0,15 ← = 0, 05<br />
22,4<br />
TN2: R 1 và R 2 trực tiếp nhường e cho<br />
vào là<br />
2 N + 5<br />
0<br />
+ <strong>10</strong>e → N<br />
2<br />
<strong>10</strong>x ← x mol<br />
Ta có: <strong>10</strong>x = 0,15 → x = 0,015<br />
V = 22,4.0,015 = 0,336 lít. (Đáp <strong>án</strong> B)<br />
⇒<br />
N2<br />
5<br />
N +<br />
N +2<br />
5<br />
N +<br />
để tạo ra N 2 . Gọi x là số mol N 2 , thì số mol e thu<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
để<br />
52<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ví dụ 7: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được hỗn<br />
hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO 2 . Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.<br />
A. <strong>10</strong>,08 gam. B. 6,59 gam. ̌C. 5,69 gam. D. 5,96 gam.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Cách 1: Đặt x, y, z lần lượt là số mol Cu, Mg, Al.<br />
Nhường e: Cu = Cu 2+ 2<br />
+ 2e Mg = Mg<br />
+ + 2e Al = Al<br />
3+ + 3e<br />
x → x → 2x y → y → 2y z → z → 3z<br />
5<br />
2<br />
N +<br />
5<br />
Thu e: N + + 3e = (NO) N + + 1e = N + (NO 2 )<br />
0,03 ← 0,01 0,04 ← 0,04<br />
Ta có: 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07<br />
−<br />
và 0,07 cũng chính là số mol NO 3<br />
Khối lượng muối nitrat là:<br />
1,35 + 62×0,07 = 5,69 gam. (Đáp <strong>án</strong> C)<br />
Cách 2:<br />
Nhận định mới: Khi cho kim loại hoặc hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO 3<br />
tạo hỗn hợp 2 khí NO và NO 2 thì<br />
n = 2n + 4n<br />
⇒<br />
HNO3 NO2<br />
NO<br />
n = 2 × 0,04 + 4 × 0,01 = 0,12 mol<br />
HNO 3<br />
n = 0,06 mol<br />
H2O<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:<br />
m + m = m + m + m + m<br />
KL HNO3 muèi NO NO2 H2O<br />
1,35 + 0,12×63 = m muối + 0,01×30 + 0,04×46 + 0,06×18<br />
⇒ m muối = 5,69 gam.<br />
Ví dụ 8: (Câu 19 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH - 2007)<br />
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3 , thu được V lít (ở đktc)<br />
hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X<br />
đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là<br />
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. ̌C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Đặt n Fe = n Cu = a mol → 56a + 64a = 12 → a = 0,1 mol.<br />
Cho e: Fe → Fe 3+ + 3e Cu → Cu 2+ + 2e<br />
0,1 → 0,3 0,1 → 0,2<br />
Nhận e: N +5 + 3e → N +2 N +5 + 1e → N +4<br />
3x ← x y ← y<br />
Tổng n e cho bằng tổng n e nhận.<br />
⇒ 3x + y = 0,5<br />
Mặt khác: 30x + 46y = 19×2(x + y).<br />
⇒ x = 0,125 ; y = 0,125.<br />
V hh khí (đktc) = 0,125×2×22,4 = 5,6 lít. (Đáp <strong>án</strong> C)<br />
Ví dụ 9: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp<br />
X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị<br />
của m là<br />
̌A. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C. 2,62 gam. D. 2,32 gam.<br />
Hướng dẫn giải<br />
HNO3<br />
d −<br />
m gam Fe + O 2 → 3 gam hỗn hợp chất rắn X ⎯⎯⎯⎯→ 0,56 lít NO.<br />
Thực chất các quá trình oxi hóa - khử trên là:<br />
53<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
4<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Cho e: Fe → Fe 3+ + 3e<br />
m<br />
3m<br />
→<br />
56<br />
56 mol e<br />
Nhận e: O 2 + 4e → 2O 2− N +5 + 3e → N +2<br />
3 − m 4(3 − m)<br />
→ mol e<br />
0,075 mol ← 0,025 mol<br />
32 32<br />
3m 4(3 − m)<br />
= + 0,075<br />
56 32<br />
⇒ m = 2,52 gam. (Đáp <strong>án</strong> A)<br />
Ví dụ <strong>10</strong>: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị<br />
không đổi trong các hợp chất. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau:<br />
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H 2 SO 4 loãng tạo ra 3,36 lít khí H 2 .<br />
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy<br />
nhất).<br />
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu <strong>chuẩn</strong>. Giá trị của V là<br />
̌A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.<br />
Hướng dẫn giải<br />
Đặt hai kim loại A, B là M.<br />
- Phần 1: M + nH + ⎯→ M n+ n<br />
+ H<br />
2<br />
(1)<br />
2<br />
- Phần 2: 3M + 4nH + −<br />
+ nNO 3 → 3M n+ + nNO + 2nH 2 O (2)<br />
Theo (1): Số mol e của M cho bằng số mol e của 2H + nhận;<br />
Theo (2): Số mol e của M cho bằng số mol e của N +5 nhận.<br />
Vậy số mol e nhận của 2H + bằng số mol e nhận của N +5 .<br />
2H + + 2e → H 2 và N +5 + 3e → N +2<br />
0,3 ← 0,15 mol 0,3 → 0,1 mol<br />
⇒ V NO = 0,1×22,4 = 2,24 lít. (Đáp <strong>án</strong> A)<br />
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIAI THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN E<br />
1: Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí<br />
gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO 2 .<br />
a) tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch?<br />
b) Tính số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng?<br />
2: Oxi hóa hoàn toàn 2,184 g bột Fe thu được 3,048 g hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Chia hỗn hợp<br />
A thành 3 phần bằng nhau:<br />
a) Khử hoàn toàn phần 1 cần V lít H 2 (đktc). Tính V?<br />
b) Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V’ lít NO duy nhất<br />
(đktc). Tính V?<br />
c) Phần thứ 3 trộn với 5,4 g bột nhôm (dư) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm(H=<strong>10</strong>0%). Hòa<br />
tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thu được V’’ lít H 2 (đktc). Tính V?<br />
3: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn<br />
hợp khí gồm NO 2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. xác định kim loại M và tính khối lượng HNO 3 tham<br />
gia phản ứng.<br />
4: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO 3 dư thu được dd A và 6,72 lít khí B gồm NO và một<br />
khí X vơi tỉ lệ thể tích là 1:1. Tính?<br />
5: Để m gam phôi bào sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối<br />
lượng 12 gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 . Cho B tác dụng hoàn toàn với HNO 3 dư<br />
thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất. Tính m:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
54<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
6. Hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 2 O 3 vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được<br />
dung dịch A. Cho dd A tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rủa sạch, sấy<br />
khô, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m?<br />
7. Cho 4,16 gam Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml dd HNO 3 thu được 2,464 lít (đktc) hỗn hợp hai<br />
khí NO và NO 2 . Tính nồng độ mol của HNO 3 ?<br />
8. Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dd HNO 3 loãng thu được dung dịch X chứa 3<br />
chất tan. Cho từ từ đến dư dd Na 2 CO 3 vào dd X, thu được hỗn hợp kết tủa Y gồm 3 chất. Lọc kết<br />
tủa Y, rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam chất rắn.<br />
Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu ?<br />
9. Để tác dụng vừa đủ 7,68 g hỗn hợp gồm FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 cần dùng 260 ml dung dịch HCl<br />
1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối<br />
lượng không đổi nhận được m gam chất rắn. Tính giá trị m ?<br />
<strong>10</strong>. Cho m gam hỗn hợp A gồm FeS 2 và FeS vào một bình kín chứa oxi dư. Nung cho tới khi<br />
phản ứng xảy hoàn toàn thu được khí X và chất rắn Z. Khí X được hấp thụ bằng dd Ba(OH) 2 dư,<br />
xuất hiện 26,04 gam kết tủa. Để hòa tan hết chất rắn Z cần 120 ml HNO 3 2M. Tính m?<br />
BTVN<br />
Bµi 1. Cho 3,59 gam hçn hîp ( Fe vµ Al) t¸c dông víi dd H 2 SO 4 lo·ng, d− thu ®−îc 2,576 lÝt khÝ<br />
A (®ktc). NÕu cho 7,18 gam hçn hîp trªn t¸c dông víi dd H 2 SO 4 ®Æc , nãng th× ngoµi muèi sinh<br />
ra cßn t×m ®−îc 0,09 mol sn phÈm B cã chøa l−u huúnh ( lµ SO 2 hoÆc H 2 S hoÆc S ) .<br />
a,X¸c ®Þnh % theo khèi l−îng cña mçi kim lo¹i trong hçn hîp .<br />
b,Sn phÈm B lµ sn phÈm g× ? viÕt ptpø xy ra .<br />
Bµi 2. §èt ch¸y x mol s¾t bëi oxi thu ®−îc 5,04g hçn hîp A gåm c¸c oxit s¾t. Hoµ tan hoµn toµn<br />
A trong dd HNO 3 ®−îc 0,035 mol hçn hîp Y gåm NO vµ NO 2 . TØ khèi h¬i cña Y ®èi víi hi®ro lµ<br />
19 .X§ x<br />
Bµi 3. §Ó m gam bét s¾t ( A) ngoµi kh«ng khÝ, sau mét thêi gian biÕn thµnh hçn hîp B cã khèi<br />
l−îng 12 gam gåm ( Fe , FeO , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 ) .Cho B hoµ tan hoµn toµn trong dd HNO 3 thÊy<br />
sinh ra 2,24 lÝt khÝ NO duy nhÊt ( ®o ë ®ktc ) .<br />
a,ViÕt c¸c ptpø xy ra .<br />
b, X§ m<br />
Bµi 4. §èt ch¸y 5,6 gam bét s¾t nung nãng ®á trong b×nh oxi thu ®−îc 7,36 gam hçn hîp A gåm<br />
Fe 2 O 3 . Fe 3 O 4 vµ mét phÇn s¾t cßn l¹i. Hoµ tan hoµn toµn hçn hîp A b»ng dd HNO 3 thu ®−îc V lÝt<br />
khÝ hçn hîp khÝ B gåm NO 2 vµ NO . dB/H 2 = 19 .X§<br />
Bµi 5. Hçn hîp X gåm Fe vµ mét kim lo¹i R cã ho¸ trÞ kh«ng ®æi . Hoµ tan hoµn toµn 3,3g X<br />
trong dd axit HCl d− ®−îc 2,9568 lÝt khÝ ë 27,3 0 C vµ 1atm . MÆt kh¸c còng hoµ tan hoµn toµn<br />
3,3g X trong dd HNO 3 d− ®−îc 896 ml hçn hîp khÝ Y gåm N 2 O, NO (®ktc) . d Y/ etan lµ 1,35 .<br />
1,T×m kim lo¹i R .<br />
2,TÝnh % theo khèi l−îng c¸c kim lo¹i trong hçn hîp X .<br />
Bµi 6. oxi ho¸ hoµn toµn 4,368 gam bét s¾t ta thu ®−îc 6,096 gam hçn hîp hai oxit s¾t (hçn hîp<br />
X ) . Chia hçn hîp X thµnh 3 phÇn b»ng nhau .<br />
1, X§ thÓ tÝch khÝ H 2 (ë ®ktc) cÇn dïng ®Ó khö hoµn toµn c¸c oxit trong phÇn mét<br />
2,X§ thÓ tÝch NO duy nhÊt bay ra (®ktc) khi hoµ tan hoµn toµn phÇn thø hai b»ng dd HNO 3<br />
lo·ng<br />
3,PhÇn thø 3 trén víi <strong>10</strong>,8 gam bét nh«m, råi tiÕn hµnh pø nhiÖt nh«m (hiÖu suÊt <strong>10</strong>0% ). Hoµ tan<br />
hçn hîp thu ®−îc sau pø b»ng dd HCl d− . X§ thÓ tÝch khÝ bay ra (ë ®ktc) lµ<br />
Bµi 7. Nung m gam bét s¾t trong oxi, thu ®−îc 3g hçn hîp chÊt r¾n X. Hoµ tan hÕt hçn hîp X<br />
trong dung dÞch HNO 3 (d−), tho¸t ra 0,56 lÝt (ë ®ktc) NO (lµ sn phÈm khö duy nhÊt). X§ m<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
55<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bµi 8. Oxi ho¸ chËm a (gam) Fe ngoµi kh«ng khÝ thu ®−îc 12 gam hçn hîp A gåm 4 chÊt r¾n.<br />
Hoµ tan võa ®ñ b»ng 200ml dung dÞch HNO 3 thu ®−îc 2,24 lÝt NO duy nhÊt (®ktc) vµ dung dÞch<br />
chØ chøa muèi s¾t (III). X§ Gi¸ trÞ a (gam) vµ C M dung dÞch HNO 3 ®em dïng<br />
Bµi 9. Cho 11,36 gam hçn hîp gåm Fe, FeO, Fe 2 O 3 vµ Fe 3 O 4 phn øng hÕt víi dung dÞch HNO 3<br />
lo·ng (d−), thu ®−îc 1,344 lÝt khÝ NO (sn phÈm khö duy nhÊt, ë ®ktc) vµ dung dÞch X. C« c¹n<br />
dung dÞch X thu ®−îc m gam muèi khan. X§ gi¸ trÞ cña<br />
Bµi <strong>10</strong>. Cho 13 gam kim lo¹i M (ho¸ trÞ II) phn øng hoµn toµn víi dung dÞch HNO 3 thu ®−îc<br />
1,12 lÝt khÝ N 2 O (®ktc). T×m M<br />
Bµi 11. Hoµ tan hoµn toµn 14,04 gam kim lo¹i R trong dung dÞch HNO 3 lo·ng thÊy tho¸t ra 4,48<br />
lÝt hçn hîp 3 khÝ NO, N 2 O, N 2 cã tû lÖ sè mol lÇn l−ît lµ 1: 2: 2. X§ Kim lo¹i R<br />
Bµi 12. Cho 12,8 gam kim lo¹i R tan hoµn toµn trong dung dÞch HNO 3 thÊy tho¸t ra 4,48 lÝt<br />
(®ktc) hçn hîp hai khÝ NO vµ NO 2 cã tØ khèi ®èi víi H 2 b»ng 19. X¸c ®Þnh kim lo¹i ®ã.<br />
CHUYÊN ĐỀ 4: NHÓM HALOGEN<br />
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ<br />
I. HALOGEN<br />
1. Tính chất hóa học của halogen (X 2 )<br />
a. Tính oxi hóa (chủ yếu): tính oxi hóa giảm dần từ F 2 đến I 2 .<br />
b. Tính khử: chỉ thể hiện khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh<br />
Tính khử tăng dần từ Cl 2 đến I 2.<br />
2. Tính oxi hóa của X 2<br />
a. Tác dụng với kim loại<br />
• F 2 không tác dụng với một số kim loại như Cu,Ni khi lạnh vì lúc đó bề mặt<br />
đã tạo ra lớp florua bền (CuF 2 , NiF 2 ) bảo vệ.<br />
• Kim loại kiềm, Pb, Fe bốc cháy trong khí quyển flo.<br />
• Khi nóng, F 2 phản ứng với tất cả kim loại kể cả Au và Pt.<br />
• Cl 2 phản ứng mãnh liệt với các kim loại, đôi khi cần vết nước hoặc đun<br />
nóng, đưa kim loại đến trạng thái oxi hóa tối đa: 2Fe +3Cl 2 → 2FeCl 3<br />
b. Tác dụng với phi kim<br />
• X 2 không phản ứng trực tiếp với O 2 , N 2 , C dạng kim cương.<br />
• Cl 2 phản ứng mạnh với H 2 , P, S (có nhiệt độ) tạo ra HCl; PCl 3 , PCl 5 ; S 2 Cl 2<br />
(lưu huỳnh (I) clorua).<br />
• Br 2 tác dụng với H 2 khi đun nóng, I 2 phản ứng không hoàn toàn với H 2<br />
300<br />
Br 2 + H o C<br />
2 ⎯⎯⎯→ 2HBr<br />
I 2 +H 2 450 o C 2HI<br />
c. Tác dụng với nước<br />
• F 2 phân hủy nước: 2F 2 +H 2 O 4HF+O 2<br />
• Cl 2 , Br 2 , I 2 phản ứng với nước theo thứ tự giảm dần:<br />
Cl 2 +H 2 O HCl+HClO<br />
as HCl + O<br />
• I 2 gần như không tan trong nước nhưng tan nhiều trong nước chứa ion I -<br />
theo phản ứng:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
56<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
− 3−<br />
3<br />
• I2<br />
+ I → I . Ion I − không bền và thể hiện đầy đủ tính chất của hỗn hợp<br />
gồm I 2 và I - như làm xanh hồ tinh bột và thể hiện tính chất oxi hóa của I 2 ,<br />
mặt khác cũng giải phóng I 2 khi tác dụng với Cl 2 hay Br 2 .<br />
Cl 2 +2KI 3 3I 2 +2KCl<br />
d. Tác dụng với axit có tính khử mạnh:<br />
I 2 +H 2 S2HI + S<br />
Br 2 + H 2 S2HBr+S<br />
Br 2 +2HI I 2 +2HBr<br />
F 2 thể hiện tính oxi hóa rất mạnh: F 2 +HNO 3 H F − 1 −<br />
+ F 1 − O 0 − NO2<br />
e. Tác dụng với các muối có tính khử:<br />
3Cl 2 + 2FeCl 2 2 FeCl 3<br />
4Cl 2 +Na 2 S 2 O 3 +5H 2 O2NaHSO 4 +8HCl<br />
Cl 2 +NaHSO 3 +H 2 ONaHSO 4 +2HCl<br />
3. Tính khử của X 2<br />
Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất F 2 không thể hiện tính khử.<br />
Các halogen còn lại thể hiện tính khử, tính khử tăng theo dãy: Cl 2
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phản ứng phân hủy: CH 4 +2Cl<br />
t<br />
0<br />
2 ⎯⎯→ C+4HCl<br />
6. Phản ứng vơi amoniac<br />
8NH 3 +3Cl 2 N 2 +6NH 4 Cl<br />
Dùng phản ứng này để loại bỏ lượng lớn khí clo gây ô nhiễm không khí trong<br />
phòng thí nghiệm.<br />
7. Điều chế halogen: (SGK)<br />
II. CÁC HỢP CHẤT CỦA HALOGEN<br />
1. Hidrohalogenua: HX phân cực mạnh: độ phân cực giảm theo dãy HF-HCl-<br />
HBr-HI<br />
a. Tính khử:<br />
- Tính khử tăng theo dãy HCl-HBr-HI<br />
- HF không có tính khử ở đk thường vì HF rất bền<br />
- HCl thể hiện tính khử yếu: HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như:<br />
MnO 2 , KMnO 4 , KClO 3 , CaOCl 2 , K 2 Cr 2 O 7 , KNO 3 , PbO 2 ...<br />
PTHH: SGK<br />
- Khí HCl chỉ tác dụng với oxi khi có xúc tác CuCl2 ở 400 0 C:<br />
4HCl+O 2 2Cl 2 +2H 2 O<br />
- HBr, HI là những chất khử mạnh vì phân tử kém bền hơn<br />
2HBr (k) +H 2 SO 4 đặc Br 2 +SO 2 + 2H 2 O<br />
8HI(k) +H 2 SO 4 đặc4I 2 +H 2 S+4H 2 O<br />
4HBr+O 2 2Br 2 +2H 2 O<br />
...<br />
• Chú ý: Vì HBr và HI có tính khử mạnh, phản ứng với H 2 SO 4 đặc nên không<br />
thể điều chế HBr và HI bằng phản ứng trao đổi giữa muối của chúng với<br />
H 2 SO 4 đặc như điều chế HCl<br />
2NaBr (r)+2 H 2 SO 4 đặcBr 2 +SO 2 +H 2 O+Na 2 SO 4<br />
b. Tính axit của dung dịch nước hidrohalogenua<br />
- Tính axit tăng theo dãy: HF-HCl-HBr-HI<br />
- Dung dịch AgNO 3 là thuốc thử định tính cho HCl,HBr,HI và các ion Cl - , Br -<br />
, I -<br />
Ag + +X - AgX<br />
as<br />
2AgCl ⎯⎯→2Ag+Cl 2 (bạc vô định hình màu đen)<br />
c. Phản ứng cộng vơi NH 3<br />
HCl (k) +NH 3(k) NH 4 Cl (rắn, trắng)<br />
• Phản ứng này dùng đề nhận biết khí HCl và khí NH 3<br />
d. Tác dụng của HF với SiO 2<br />
4HF+SiO 2 SiF 4 +H 2 O<br />
Trong thành phần của thủy tinh có SiO 2 nên có thể dùng HF hoặc hỗn hợp<br />
CaF 2 (BaF 2 ) rắn+ H 2 SO 4 đặc để khắc thủy tinh.<br />
e. Điều chế HX<br />
- HF: từ CaF 2 (rắn) + H 2 SO 4 đặc<br />
- HCl: NaCl+ H 2 SO 4 đặc, khí Cl 2 +H 2<br />
- HBr: PBr 3 +3H 2 OH 3 PO 3 +HBr<br />
- HI: H 2 S(khí)+I 2 (dd) S+3HI(dd)<br />
PI 3 +3H 2 OH 3 PO 3 +3HI(dd)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
58<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2. Các hợp chất chứa oxi của halogen<br />
oxit Axit tương ứng Muối Số oxi hóa của<br />
clo trong hợp<br />
chất<br />
Cl 2 O<br />
HClO<br />
NaClO<br />
+1<br />
Điclooxit Axit hipoclorơ Natri hipoclorit<br />
Cl 2 O 3<br />
HClO 2<br />
NaClO 2<br />
+3<br />
Điclotrioxit Axit clorơ Natri clorit<br />
Cl 2 O 5<br />
HClO 3<br />
NaClO 3<br />
+5<br />
Điclo pentaoxit Axit cloric Natri clorat<br />
Cl 2 O 7<br />
HClO 4<br />
NaClO 4<br />
+7<br />
Điclo heptaoxit Axit pecloric Natri peclorat<br />
a. HClO và ClO -<br />
- HClO là axit yếu (k a =5.<strong>10</strong> -8 ), yếu hơn H 2 CO 3<br />
- Độ bền phân tử rất kém, trong dung dịch tự phân hủy theo 3 hướng<br />
Ánh s<strong>án</strong>g mt HCl+O<br />
HClO CaCl 2 khan Cl 2 O+H 2 O<br />
70 o C<br />
HCl+HClO 3<br />
- HClO và muối ClO - đều có tính oxi hóa rất mạnh: HClO+PbS<br />
4HCl+PbSO 4<br />
-<br />
b. HClO 2 và ClO 2<br />
HClO 2 kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch nước<br />
Tính axit và tính oxi hóa của HClO 2 nằm giữa HClO và HClO 3<br />
Muối NaClO 2 , KClO 2 ... kém bền, tẩy trắng vải sợi<br />
-<br />
c. HClO 3 và ClO 3<br />
- HClO 3 là axit khá mạnh (như HNO 3 ), tan nhiều trong nước.<br />
- Phân tử HClO 3 kém bền, tồn tại trong dung dịch nước đến 40 %, tự phân<br />
hủy khi nóng: 4HClO<br />
t<br />
0<br />
3 ⎯⎯→ 4ClO 2 +O 2 +H 2 O<br />
- HClO 3 là chất oxi hóa mạnh. Hỗn hợp HClO 3 và HCl đặc cũng thể hiện<br />
tính oxi hóa mãnh liệt như như nước cường thủy.<br />
- Điều chế HClO 3 bằng phản ứng trao đổi hoặc nhiệt phân:<br />
Ba(ClO 3 ) 2 +H 2 SO 4 (l) BaSO 4 + HClO 3<br />
3HClO<br />
t<br />
⎯⎯→ 0<br />
HClO 3 +2HCl<br />
Hỗn hợp KClO 3 +S+C là thuốc nổ đen được dùng như hỗn hợp<br />
KNO 3 +S+C<br />
-<br />
d. HClO 4 và ClO 4<br />
- HClO 4 là axit mạnh hàng đầu, tan nhiều trong nước<br />
- Bị nhiệt phân hoặc có mặt chất hút nước như P 2 O 5<br />
- HClO 4 trên 70% có tính oxi hóa mạnh, làm bốc cháy chất hữu cơ. So với<br />
HClO, HClO 2 , và HClO 3 thì HClO 4 có tính oxi hóa yếu hơn vì độ bền<br />
phân tử lớn.<br />
* Kết luận:<br />
chiều tăng tính axit và độ bền phân tử<br />
HClO HClO 2 HClO 3 HClO 4<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
59<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
chiều tăng tính oxi hóa<br />
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG<br />
1. Cho các chất: HClO (1), HClO 3 (2), H 2 CO 3 (3), HClO 4 (4). Thứ tự tính axit tăng dần<br />
của các chất là:<br />
a, 3
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
VI) Cho SiO 2 và dd HF<br />
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:<br />
a, 3 b, 6 c,5 d,4<br />
<strong>10</strong>. ( Khối A-20<strong>10</strong>)Hỗn hợp nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?<br />
a, H 2 và F 2 b, Cl 2 và O 2 c, H 2 S và N 2 d, CO và O 2<br />
11. ( khối A- 20<strong>10</strong>) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dd HCl 1M vào <strong>10</strong>0 ml dung<br />
dịch chứa Na 2 CO 3 0,2 M và NaHCO 3 0,2 M, sau phản ứng, số mol CO 2 thu được<br />
là:<br />
a, 0,030 b, 0,0<strong>10</strong> c, 0,020 d, 0,015<br />
12. ( Khối B- 2008) Cho biết các phản ứng xảy ra như sau :<br />
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 ; 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2<br />
Phát biểu đúng là<br />
A. tính khử của Cl−mạnh hơn của Br− B. tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Cl2.<br />
C. tính khử của Br− mạnh hơn của Fe 2+ D. tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe 3+ .<br />
Đối với câu hỏi loại này, ta có thể làm bằng phương pháp loại trừ nhưng chỉ nên áp dụng<br />
nếu trong bài chỉ có 1 cặp oxh – kh hoặc câu hỏi có tính tuần tự, còn trong bài tập này, câu<br />
hỏi có tính chất liên hệ - bắc cầu thì ta nên làm theo kiểu liệt kê.<br />
Phương trình 1 →Fe3+ < Br2, phương trình 2 →Br2 < Cl2 → Fe3+ < Br2 < Cl2<br />
(chỉ xét riêng tính oxh, còn tính kh sẽ theo chiều ngược lại giống như dãy điện hóa)<br />
13. ( Khối B- 2008) Cho các phản ứng :<br />
(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O<br />
o<br />
t<br />
⎯⎯→<br />
o<br />
t<br />
(3) MnO2 + HCl đặc ⎯⎯→ (4) Cl2 + dung dịch H2S →<br />
Các phản ứng tạo ra đơn chất là<br />
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).<br />
1) O3 + KI + H2O → KOH + I2 + O2<br />
t<br />
2)F2 + H2O ⎯⎯→ o<br />
HF + O2<br />
3)MnO2 + HCl đặc<br />
o<br />
t<br />
⎯⎯→ MnCl2 + Cl2 + H2O<br />
4)Cl2 + H2S + H2O → HCl + H2SO4<br />
14. Tính thể tích dd KmnO 4 0,5M ở môi trường axit cần thiết để oxi hóa hết 200 ml dd<br />
chứa NaCl 0,15M và KBr 0,1M<br />
a, 12ml b, 30ml c, 20ml d,<br />
<strong>10</strong>ml<br />
15. Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác dụng với dd HCl lấy dư thấy có 22,4 lít<br />
khí H 2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu<br />
gam?<br />
a, 80 gam b, 115,5 gam c, 51,6 gam d, 117,5 gam<br />
M + 2HCl → MCl + H<br />
2 2<br />
Cứ 1 mol M tạo MCl2<br />
thì khối lượng tăng lên 71 gam<br />
M muối = 44,5 + 71 =115,5 g<br />
16. Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng <strong>10</strong>0,8 ml dung dịch<br />
HCl 36 % (D=1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm<br />
của ZnO trong hỗn hợp đầu là:<br />
a, 38,4% b, 39,1% c, 61,6% d, 86,52%<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
61<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
17. Cho hỗn hợp MgCO 3 và CaCO 3 tan trong dd vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc).<br />
Tổng số mol của 2 chất trong hỗn hợp muối là<br />
a, 0,15 mol b, 0,2 mol c, 0,1 mol d, 0,3 mol<br />
18. Khi bị nung nóng, kali clorat đồng thời phân hủy theo hai cách:<br />
1) tạo ra oxi và kali clorua.<br />
2) tạo ra kali peclorat và kali clorua.<br />
Tính xem có bao nhiêu phần trăm khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (1)<br />
và phản ứng (2), biết rằng khi phân hủy 61,25 gam kali clorat thì thu được 14,9 gam kali<br />
clorua.<br />
a, 30% và 70% b, 40 % và 60 c, 20 % và 80% d, 55% và 45<br />
%<br />
19. Để trung hòa hết 200 gam dung dịch HX(X là halogen) nồng độ 14,6 % người ta<br />
phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịh HX trên là<br />
a, HI b, HCl c, HBr d, HF<br />
n NaOH = 0.8 mol -> n HX = 0,8 mol<br />
0,8(1 + X ).<strong>10</strong>0%<br />
14,6% = → X = 35,5<br />
200<br />
20. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X,Y là 2 halogen ở hai chu kỳ kế tiếp nhau)<br />
vào dung dịch AgNO 3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là:<br />
a, NaCl và NaBr b, NaBr và NaI<br />
c, NaF và NaCl d, NaF và NaCl hoặc BaBr và NaI.<br />
NaX + AgNO → Ag X + NaNO (1)<br />
3 3<br />
31,84 57,34<br />
Từ (1): nNa X = nAg X → = → X = 83,3 -> Br và I<br />
23+ X <strong>10</strong>8 + X<br />
21. Tính thể tích dung dịch A chứa NaCl 0,25M và NaBr 0,15 M để phản ứng vừa đủ<br />
với 17,4 gam MnO 2 ở môi trường axit<br />
a, 2 lít b, 0,5 lít c, 0,2 lít d, 1 lít<br />
áp dụng bảo toàn e: 0,8V =0,4-> V=0,5<br />
viết PTHH: 0.4V=0,2->V=0,5<br />
22. Ion nào có tính khử mạnh nhất?<br />
a, Cl - b, I - c, F - d, Br -<br />
23. Hòa tan <strong>10</strong> gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl<br />
dư thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thì thu<br />
được bao nhiêu gam muối khan?<br />
a, 11,<strong>10</strong> gam b, 13,55 gam c, 12,20 gam d, 15,8 gam<br />
MCO + 2HCl → MCl + CO + H O (1)<br />
3 2 2 2<br />
Cứ 1 mol MCO3 → MCl2<br />
khối lượng tăng lên 11gam đồng thời giải phóng ra 1<br />
mol CO 2<br />
Có 0,1 mol CO 2 giải phóng thì khối lượng tăng lên: 0,1.11=1,1 gam<br />
Khối lượng muối là: <strong>10</strong>+1,1 =11,1 gam<br />
24. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ vơi HCl cho 11,1 gam muối clorua<br />
của kim loại đó. Công thức oxit kim loại là:<br />
a, Al 2 O 3 b, CaO c, CuO d, FeO<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
62<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
25. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al bằng dd HCl dư. Sau<br />
phản ứng thấy khố lượng dung dịch tăng <strong>thêm</strong> 7,0 gam so với ban đầu. Số mol<br />
HCl tham gia phản ứng là:<br />
a, 0,04 mol b, 0,8 mol c, 0,08 mol d, 0,4 mol<br />
26. Cho 16,59 ml HCl 20 % có D=1,1 g/ml vào một dd chứa 51 gam AgNO 3 thu được<br />
kết tủa A và dd B. Thể tích dd NaCl 26 % (D=1,2g/ml) dùng để kết tủa hết lượng<br />
AgNO 3 dư là:<br />
a, 37,5ml b, 58,5 ml c, 29,8 ml d, kết quả khác<br />
27. Dung dịch A có 16 ml dd HCl có nồng độ xM. Cho <strong>thêm</strong> nước vào dung dịch A<br />
được dd B có thể tích 200 ml và có nồng độ 0,1M. Giá trị x là:<br />
a, 1,2M b, 1,25M c, 2,4M d, 1,12M<br />
CHUYÊN ĐỀ 5: OXI – LƯU HUỲNH<br />
A . KIẾN THỨC CẦN NHỚ<br />
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC<br />
1. Oxi<br />
1. O+2eO 2- (tính oxi hóa là chủ yếu)<br />
2. O O +2 +2e (tính khử là thứ yếu)<br />
<br />
Ví dụ: O 2 +F 2 2OF 2<br />
3. O O +4 +4 e (rất khó)<br />
2s 2 2p 4 Ví dụ: Chỉ thể hiện khi: O 2 O 3<br />
a. Tính oxi hóa của O 2<br />
Tính oxi hóa thể hiện mạnh khi ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác<br />
Tác dụng trực tiếp với hầu hết kim loại (trừ Pt,Au): PTHH<br />
Khi nóng, oxi tác dụng với đa số phi kim ( trừ halogen) tạo oxi axit hoặc oxit trung<br />
tính<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
o<br />
t<br />
2 2<br />
C + O ⎯⎯→ CO<br />
≥2000<br />
o C<br />
2<br />
+<br />
2<br />
⎯⎯⎯⎯→ 2<br />
N O NO<br />
Tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử: CO, SO 2 , NO, ZnS, FeS 2 , HCl..<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
63<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2NO + O → 2NO<br />
2 2<br />
o<br />
t<br />
2 2<br />
2ZnS + 3O ⎯⎯→ 2ZnO + 2SO<br />
o<br />
t , CuCl2<br />
2 2 2<br />
4HCl + O ⎯⎯⎯⎯→ 2Cl + 2H O<br />
Nhiều chất hữu cớ cháy trong oxi tạo CO 2 và H 2 O hoặc bị oxi hóa chậm tạo các<br />
hợp chất chứa nhóm chức<br />
y z y<br />
CxH yOz<br />
+ ( x + − ) → xCO2 + H<br />
2O<br />
4 2 2<br />
1<br />
o<br />
t , Cu<br />
CH3CH 2OH + O2 ⎯⎯⎯→ CH3CHO + H<br />
2O<br />
2<br />
b. Tính khử của O 2<br />
Oxi chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mãnh liệt như F 2 tạo OF 2<br />
(chất khí có mùi khét giống O 3 ) và PtF 6 (tạo O 2 [PtF 6 ]<br />
c. So s<strong>án</strong>h O 2 và O 3<br />
O 2 O 3<br />
Không phân cực<br />
Phân cực<br />
Khí không màu, không mùi Khí màu xanh, mùi khét<br />
Rất bền, chỉ phân hủy thành Kém bền hơn O 2 , dễ phân hủy cho oxi<br />
nguyên tử rõ rệt khi ở 1500 o C nguyên tử hoạt đông hóa học rất mạnh<br />
O 3 O 2 +O : dưới tác dụng của tia tử<br />
ngoại<br />
Một số phản ứng<br />
o<br />
2Mg + O ⎯⎯→ t 2MgO<br />
3Mg+O 3 3MgO<br />
2<br />
o<br />
2SO2 + O t<br />
2<br />
⎯⎯→ 2SO3<br />
: xúc tác 3SO2 + O3 ⎯⎯→ 3SO3<br />
V 2 O 5<br />
Cl 2 +O 2 : không xảy ra Cl2 + 2O3 ⎯⎯→ Cl2O6<br />
K+O 2 KO 2 (kalisupeoxit) K+O 3 KO 3 (kali ozonua)<br />
4K+O 2 2K 2 O<br />
PbS+O 2 : nhiệt độ thường, không PbS + 4O3 ⎯⎯→ PbSO4 + 4O2<br />
xảy ra<br />
KI+O 2 : nhiệt độ thường, không 2KI + O3 + H2O ⎯⎯→ I2 + 2KOH + O2<br />
xảy ra<br />
Dùng phản ứng này để nhận biết O 3 bằng<br />
giấy tẩm hồ tinh bột không màu +dd<br />
KIhóa xanh (có I 2 )<br />
o<br />
t<br />
Ag+O 2 ⎯⎯→ không xảy ra 2Ag+O 3 Ag 2 O+O 2<br />
2. Lưu huỳnh<br />
Khác với oxi, nguyên tử S còn có phân lớp 3d trống (có năng lượng xấp xỉ với<br />
phân lớp 3s, 3p) nên ở trạng thái kích thích, các e cặp đôi có khả năng chuyển<br />
thành e độc thân khi nhảy từ mức 3s, 3p lên 3 d<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
S*<br />
<br />
3s 2 3p 3 3d 1<br />
<br />
64<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3s 2 3p 4 3d 0 S**<br />
3s 1 3p 3 3d 2<br />
Các số oxi hóa có thể có của S là: -2, 0, +2, +4, +6<br />
Độ hoạt động hóa học của S kém hơn oxi vì tinh thể phân tử bền hơn oxi<br />
Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa yếu hơn và tính khử mạnh hơn oxi.<br />
a. Tính oxi hóa:<br />
Tác dụng với nhiều kim loại (trừ Au, Pt) khi đun nóng tạo muối sufua, oxi hóa<br />
kim loại đa hóa trị về hóa trị thấp(khác với clo):<br />
o<br />
t<br />
t<br />
Fe+S ⎯⎯→ FeS (2Fe+Cl o<br />
2 ⎯⎯→ 2FeCl 3 )<br />
o<br />
t<br />
t<br />
Cu+S ⎯⎯→ Cu 2 S (Cu+Cl o<br />
2 ⎯⎯→ CuCl 2 )<br />
Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ H 2 và I 2 ) và hợp chất có tính khử khác:<br />
≤350 S+H o C<br />
2 ⎯⎯⎯→ H 2 S(mùi trứng thối)<br />
S+Na 2 SO 3 (dd) Na 2 S 2 O 3 natrithiosunfat<br />
b. Tính khử:<br />
t<br />
S+O o<br />
2 ⎯⎯→ SO 2 (mùi hắc)<br />
2S+Cl 2 S 2 Cl 2 (chất lỏng, dung môi của lưu huỳnh)<br />
3S+KClO 3 3SO 2 +2KCl<br />
S+3C+2KNO 3 K 2 S+3CO 2 +N 2<br />
Thuốc nổ đen<br />
t<br />
S+H 2 SO o<br />
4 (đặc) ⎯⎯→ 3SO 2 +2H 2 O<br />
t<br />
S+2HNO o<br />
3 ⎯⎯→ H 2 SO 4 +2NO<br />
t<br />
S+6HNO o<br />
3(đặc) ⎯⎯→ H 2 SO 4 +6NO 2 +2H 2 O<br />
c. Tính tự oxi hóa khử:<br />
3S+6NaOH 2Na 2 S+Na 2 SO 3 +3H 2 O : ở nhiệt độ sôi<br />
II. ĐIỀU CHẾ<br />
1. Oxi<br />
a. Trong công nghiệp:<br />
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng<br />
- Điện phân nước có pha ít kiềm<br />
b. Trong phòng thí nghiệm:<br />
- Cho natripeoxit tác dụng với nước: 2Na 2 O 2 +2H 2 O O 2 +4NaOH<br />
- Nhiệt phân muối giàu oxi và ít bền nhiệt<br />
o<br />
t<br />
4<br />
⎯⎯→<br />
2 4<br />
+<br />
2<br />
+<br />
2<br />
2KMnO K MnO MnO O<br />
o<br />
t , MnO2<br />
3<br />
⎯⎯⎯⎯→ +<br />
2<br />
2KClO 2KCl 3O<br />
o<br />
t<br />
3<br />
⎯⎯→<br />
2<br />
+<br />
2<br />
2NaNO 2NaNO O<br />
t<br />
2HgO ⎯⎯→ o<br />
2Hg+O 2<br />
2<br />
t ,<br />
2CaOCl o Co +<br />
2 ⎯⎯⎯→2CaCl 2 +O 2<br />
2. Lưu huỳnh<br />
Từ mỏ lưu huỳnh tự do: dùng hơi hước nấu nóng quá 119.3 o C để tách khỏi<br />
đất đá.<br />
Từ cặn bã công nghiệp: khí SO 2 (khói nhà máy luyện Cu, Pb, Zn), khí H 2 S:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
65<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
500 , 2 3 . 2<br />
2<br />
2 o C Al O nH O<br />
2<br />
2<br />
SO + CO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ CO + S<br />
o<br />
t<br />
2 2 2<br />
H S + O ⎯⎯→ 2H O + 2S<br />
III. Hợp chất của oxi và lưu huỳnh<br />
1. Nước<br />
a. Cấu tạo phân tử<br />
- Phân tử nước có cấu trúc góc(góc HOH bằng <strong>10</strong>5º) và phân cực mạnh<br />
- Giữa các phân tử nước tồn tại liên kết hiđro<br />
b. Tính chất<br />
- Nước nguyên chất và các dung dịch nước đều chứa các ion H+ và OH- do phản<br />
+ −<br />
ứng ion hóa: 2H<br />
2O H3O + OH<br />
- Khả năng dẫn điện của nước kém<br />
- Các muối của axit yếu hoặc baz yếu đều bị thủy phân trong nước<br />
Al 2 S 3 +6H 2 O2Al(OH) 3 +H 2 S<br />
- H 2 O là chất oxi hóa: Na+H 2 ONa + +OH - +1/2H 2<br />
- H 2 O là chất khử: nước khử được các chất oxi hóa mạnh như: Co 3+ .<br />
2. Hiđropeoxit<br />
- Dung dịch H 2 O 2 từ 3- 30 % gọi là nước oxi già<br />
- Phân tử H 2 O 2 kém bền, dễ nổ: H 2 O 2 2H 2 O+O 2<br />
- Ánh s<strong>án</strong>g, nhiệt độ, bụi MnO 2 , tạp chất các kim loại nặng và ion của chúng, OH -<br />
,... ; là chất xúc tác làm phân hủy nhanh H 2 O 2 . Do đó H 2 O 2 và dung dịch cuả nó<br />
thường được bảo quản ở chỗ râm mát.<br />
- Tính axit yếu (mạnh hơn H 2 O) điện li trong nước theo 2 nấc:<br />
-<br />
H 2 O 2 +H 2 O H 3 O+ +HO 2<br />
HO - 2 +H 2 O H 3 O + 2-<br />
+O 2<br />
- Oxi trong H 2 O 2 có số oxi hóa -1 làm cho H 2 O 2 vừa có tính khử vừa có tính oxi<br />
hóa (tính oxi hóa mạnh, tính khử yếu)<br />
H 2 O 2 +2KI 2KOH +I 2 (giấy thử O 3 nhận biết được H 2 O 2 )<br />
4H 2 O 2 + PbS(đen) PbSO 4 (trắng)+4H 2 O<br />
(phản ứng này dùng để phục hồi lại nhứng bức tranh cổ vẽ bằng bột “trắng chì”<br />
[2PbCO 3 .Pb(OH) 2 ] lâu ngày bị đen lại vì muối chì đã tác dụng với các vết khí<br />
H 2 S ở trong khí quyển tạo thành PbS màu đen. Dưới tác dụng của H 2 O 2 , PbS đen<br />
chuyển thành màu trắng PbSO 4 . )<br />
H 2 O 2 +O 3 H 2 O+2O 2<br />
2KMnO 4 +3H 2 SO 4 +5H 2 O 2 2MnSO 4 +K 2 SO 4 +5O 2 +8H 2 O<br />
3. Hiđrosunfua<br />
- Thể hiện tính axit yếu:<br />
H 2 S+H 2 O H 3 O + +HS -<br />
HS - +H 2 O H 3 O + +S 2-<br />
- Dung dịch axit H 2 S không làm đỏ giấy quỳ tím (vì tính axit rất yếu)<br />
Thể hiện tính khử mạnh:<br />
2H 2 S+O 2 (kk) 2S+2H 2 O<br />
H 2 S+3O 2 (dư) SO 2 +H 2 O<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
H 2 S (dd) +O 2(kk)<br />
xt<br />
⎯⎯→ H 2 SO 4<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
66<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Tác dụng với hầu hết các chất oxi hóa như SO 3 , H 2 SO 4 đặc, HNO 3 , dd KMnO 4 ,<br />
CuO...<br />
H 2 S+SO 2 3S+2H 2 O<br />
o<br />
t<br />
H 2 S+3H 2 SO 4 đặc ⎯⎯→ 4SO 2 +4H 2 O<br />
H 2 S+6HNO 3 đặc SO 2 +6NO 2 +4H 2 O<br />
H 2 S+ 2KMnO 4 +3H 2 SO 4 5S+2MnSO 4 + K 2 SO 4 +8H 2 O<br />
o<br />
t<br />
H 2 S+3CuO ⎯⎯→ 3Cu+H 2 O+ SO 2<br />
- Điều chế: FeS+ HCl, hoặc H 2 SO 4 .<br />
4. Muối sunfua<br />
- Muối sunfua ít tan trong nước, trừ sunfua kim loại kiềm, kiềm thổ, amoni.<br />
- Muối sunfua và hidrosunfua tan được trong nước đều bị thủy phân:<br />
Na 2 S+H 2 O NaOH+NaHS<br />
BaS+H 2 O Ba(OH) 2 +H 2 S<br />
- Một số muối sunfua có màu: MnS(hồng), PbS(đen), CdS(vàng), CuS(xanh),<br />
ZnS(trắng).<br />
- Muối sunfus là muối của axit yếu nên dễ tan trong axit, trừ muối của các kim loại<br />
nặng như: PbS, CuS, HgS, ZnS,Ag 2 S là những kết tủa bền với axit do có tích số<br />
tan nhỏ nên có thể điều chế chúng từ H 2 S và muối kim loại tan của chúng: ví dụ:<br />
H 2 S+CuSO 4 CuS+H 2 SO 4<br />
- Tất cả các ion S 2- đều có tính khử mạnh: ZnS+3O 2 2ZnO+SO 2<br />
- Thuốc thử của H 2 S và sunfua tan là Pb(CH 3 COO) 2 , Pb(NO 3 ) 2 , CdSO 4 vì dễ nhận<br />
ra kết tủa PbS (đen) và CdS (vàng).<br />
5. Lưu huỳnh đioxit và axit sunfurơ, muối sunfit và hiđrosunfit<br />
a. Lưu huỳnh đioxit (hay anhiđrit sunfurơ hay lưu huỳnh (IV) oxit)<br />
Cấu tạo phân tử tương tự O 3 , phân tử SO 2 phân cực, là chất khí không màu,<br />
mùi xốc.<br />
- Là oxit axit (PTHH: SGK)<br />
- Tính khử mạnh(chủ yếu), chỉ kém H 2 và H 2 S:<br />
≤450 , 2 5<br />
2<br />
+ o C V O<br />
2<br />
⎯⎯⎯⎯⎯→<br />
3<br />
2SO O 2SO<br />
SO + NO → SO + NO<br />
2 2 3<br />
SO + Br + 2H O → H SO + 2HBr<br />
2 2 2 2 4<br />
SO2 + 2KMnO4 + 2H 2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4<br />
- Tính oxi hóa yếu: chỉ thể hiện khi tác dụng với chất khử mạnh:<br />
SO + 2H S → 3S ↓ + 2H O<br />
2 2 2<br />
SO + 2CO → S ↓ + 2CO<br />
2 2<br />
SO2 + 4HI → S ↓ + 2I2 + 2H 2O<br />
- Điều chế(SGK).<br />
b. Axit sunfurơ<br />
- Phân tử kém bền, phân hủy tạo SO 2 và H 2 O. Là axit yếu.<br />
- Thể hiện tính khử mạnh và tính oxi hóa yếu.<br />
1<br />
H<br />
2SO3 + O2 → H2SO4<br />
2<br />
H SO + Cl + H O → H SO + HCl<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2 3 2 2 2 4<br />
2<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
67<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
5H SO + 2KMnO → 2MnSO + K SO + 2H SO + 3H O<br />
2 3 4 4 2 4 2 4 2<br />
H<br />
2SO3 + 2H 2S → 3S ↓ + 3H2O<br />
c. Muối sunfit và hiđrosufit:<br />
- Các muối sunfit ít tan trừ muối của kim loại kiềm và amoni.<br />
- Các muối tan bị thủy phân:<br />
2−<br />
−<br />
SO + HOH HSO + OH (1)<br />
3 3<br />
−<br />
−<br />
HSO3 + HOH H<br />
2SO3<br />
+ OH (2)<br />
- Quá trình 2 thực tế không xảy ra vì có quá trình phân ly đồng thời:<br />
− 2− +<br />
HSO3 + HOH SO3<br />
+ H (3)<br />
- Tác dụng với axit giải phóng SO 2 :<br />
Na SO + H SO → Na SO + SO + H O<br />
2 3 2 4 2 4 2 2<br />
NaHSO + H SO → NaHSO + SO + H O<br />
-<br />
3 2 4 4 2 2<br />
SO và HSO<br />
− là những chất khử mạnh:<br />
2 −<br />
3 3<br />
2Na SO + O → 2Na SO<br />
2 3 2 2 4<br />
2 3<br />
+<br />
2<br />
+<br />
2<br />
→<br />
2 4<br />
+ 2<br />
3<br />
+<br />
2<br />
+<br />
2<br />
→<br />
4<br />
+ 2<br />
Na SO Br H O Na SO HBr<br />
NaHSO Cl H O NaHSO HCl<br />
3Na2SO3 + 2KMnO4 + H<br />
2O → 3Na2SO4 + 2MnO2<br />
+ 2KOH<br />
- Đều bị nhiệt phân:<br />
o<br />
t<br />
2 3<br />
⎯⎯→<br />
2 4<br />
+<br />
2<br />
4K SO 3K SO K S<br />
o<br />
t<br />
3<br />
⎯⎯→<br />
2 2 5<br />
+<br />
2<br />
2NaHSO Na S O H O<br />
6. Lưu huỳnh trioxit và axit sunfuric và muối sunfat<br />
a. SO 3 :<br />
- Phân tử có cấu trúc tam giác đều.<br />
- Ở đk thường, là chất lỏng không màu, ở 16,8 o C chuyển thành tinh thể rắn<br />
và sôi ở 45 o C, hút nước rất mạnh tạo thành axit sunfuric<br />
- Phân tử kém bền, tự phân hủy ở 400 o C, là chất oxi hóa mạnh vì nguyên tử<br />
S có số oxi hóa +6 cao nhất.<br />
- Là một oxit axit<br />
- Điều chế:<br />
* Trong phòng thí nghiệm:<br />
t<br />
+ Nấu nóng oleum: H 2 SO 4 .nSO o<br />
3 ⎯⎯→ H 2 SO 4 .(n-1)SO 3 +SO 3<br />
+ Nhiệt phân sắt (III) sunfat hoặc pisosunfat:<br />
o<br />
t<br />
Fe 2 (SO 4 ) 3 ⎯⎯→ Fe 2 O 3 +3SO 3<br />
t<br />
Na 2 S 2 O o<br />
7 ⎯⎯→ Na 2 SO 4 +SO 3<br />
+ Dùng P 2 O 5 hút nước của H 2 SO 4<br />
*Trong công nghiệp: (SGK)<br />
b. H 2 SO 4 :<br />
- Phân tử có cấu trúc tứ diện không đều, phân tử khá bền chì phân hủy khi<br />
nguyên chất ở 290 o C<br />
- H 2 SO 4 đặc rất háo nướcdùng làm khô các khí không tác tác dụng với<br />
H 2 SO 4<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
68<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- H 2 SO 4 loãng thể hiện tính axit, H 2 SO 4 đặc thể hiện tính oxi hóa nên oxi<br />
hóa được hầu hết kim loại(trừ Au, Pt)<br />
- So s<strong>án</strong>h tính chất của axit sunfuric loãng và đặc nóng<br />
H 2 SO 4 loãng<br />
H 2 SO 4 đặc nóng<br />
+ −<br />
Điện li H<br />
2SO4 → H + HSO4<br />
Tác dụng<br />
với kim<br />
loại<br />
Tác dụng<br />
với phi<br />
kim<br />
HSO → H + SO<br />
− + 2−<br />
4 4<br />
Zn+H 2 SO 4 ZnSO 4 +H 2 SO 2<br />
Zn+H 2 SO 4 ZnSO 4 + S +<br />
H 2 O<br />
H 2 S<br />
Fe+H 2 SO 4 FeSO 4 +H 2 2Fe+6H 2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 +3SO 2 +6<br />
H 2 O<br />
Cu, Ag+ H 2 SO 4 không Cu+2H 2 SO 4 CuSO 4 +SO 2 +2H 2 O<br />
phản ứng<br />
Không phản ứng<br />
S+ 2H 2 SO 4 3SO 2 +2H 2 O<br />
2P+ 5H 2 SO 4 2H 3 PO 4 +5SO 2<br />
+2H 2 O<br />
C+ H 2 SO 4 CO 2 +SO 2 +H 2 O<br />
Tác dụng<br />
Ca(OH) 2 +H 2 SO 4 CaSO 4 +H 2 O<br />
với baz Fe(OH) 2 +H 2 SO 4 FeSO 4 +H 2 O<br />
và oixt FeO+H 2 SO 4 FeSO 4 +H 2 O 4 H 2 SO 4 + 2FeOFe 2 (SO 4 ) 3 +SO 2 +4H 2 O<br />
baz Fe 3 O 4 + 3H 2 SO 4 FeSO 4 2Fe 3 O 4 + <strong>10</strong>H 2 SO 4 3Fe 2 (SO 4 ) 3 +SO 2 +<br />
+Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O<br />
<strong>10</strong>H 2 O<br />
Tác dụng<br />
H 2 SO 4 +CaCO 3 CaSO 4 +CO 2 +H 2 O<br />
với muối<br />
H 2 SO 4 +CaSO 3 CaSO 4 +SO 2 +H 2 O<br />
H 2 SO 4 +Na 2 SiO 3 Na 2 SO 4 +H 2 SiO 3<br />
Tác dụng Không phản ứng<br />
3H 2 SO 4 +H 2 S4 SO 2 +4H 2 O<br />
với các<br />
H 2 SO 4 +3H 2 S4S+4H 2 O<br />
H<br />
hợp chất<br />
2 SO 4 +2HBrSO 2 +Br 2 +H 2 O<br />
H 2 SO 4 +8HI4I 2 +H 2 S+H 2 O<br />
có tính<br />
khử<br />
Tác dụng Xúc tác cho phản ứng hợp nước - Xúc tác cho phản ứng tách nước.<br />
với các và phản ứng este hóa<br />
- Phản ứng cacbon hóa các hợp chất hữu<br />
cơ<br />
hợp chất<br />
hữu cơ<br />
- Một số kim loại như Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong H 2 SO 4 đặc nguội<br />
- Các kim loại khác khi tác dụng với H 2 SO 4 đặc nguội cũng cho sản phẩm<br />
như khi tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng song tốc độ nhỏ hơn.<br />
- Pb không tác dụng với H 2 SO 4 loãng vì tạo PbSO 4 kết tủa ngăn cản phản<br />
ứng tiếp diễn. Phản ứng xảy ra được với H 2 SO 4 đặc nóng do tạo muối tan:<br />
Pb+ H 2 SO 4 đặc, nóng Pb(HSO 4 ) 2 +SO 2 +H 2 O<br />
- Cu không tan trong dd H 2 SO 4 loãng (hoặc HCl) nhưng khi sục khí oxi vào thì Cu tan do<br />
xự oxi hóa mạnh của oxi trong môi trường axit: Cu+1/2O 2 +H 2 SO 4 CuSO 4 +H 2 O<br />
Điều chế(SGK)<br />
c. Muối sunfat:<br />
4 H 2 SO 4 + 2Fe(OH) 2 Fe 2 (SO 4 ) 3 +SO 2 +6H 2 O<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
69<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Các muối sunfat dễ tan trừ CaSO 4 , Ag 2 SO 4 ít tan, PbSO 4 , BaSO 4 , SrSO 4<br />
không tan.<br />
- Nhận biết ion sunfat bằng ion Ba 2+ .<br />
- Các muối hiđrosunfat chỉ tồn tại với ion của kim loại kiềm, amoni, Pb 2+<br />
- Muối sunfat bền nhiệt, chỉ phân hủy ở nhiệt độ khá cao do đó thường<br />
không đề cập trong bài to<strong>án</strong>.<br />
A. BÀI TẬP ÁP DỤNG<br />
1. Phản ứng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:<br />
2KI + O + H O → I + 2KOH + O<br />
a.<br />
3 2 2 2<br />
b. 5nH 2O + 6 nCO2 ⎯⎯⎯→ quanhop ( C6H<strong>10</strong>O5 )<br />
n<br />
+ 6nO2<br />
c. 2H 2O ⎯⎯→ dp 2H 2<br />
+ O2<br />
o<br />
d. 2KMnO4 ⎯⎯→ t K2MnO4 + MnO2 + O2<br />
2. Những người bị bênh đau dạ dày cần uồng loại thuốc có chứa thành phần nào sau đây<br />
để giảm đau? ( Biết rằng trong dịch vị của dạ dày có chứa HCl)<br />
a. NaHSO 3 b. Na 2 SO 4 c. Na 2 SO 3 d. NaHCO 3<br />
3. Axit sunfuric đặc có thể làm khô khí nào là tốt nhất?<br />
a. H 2 S b. SO 3 c. CO 2 d. CO<br />
4. Hidropeoxit là hợp chất:<br />
a. Chỉ thể hiện tính khử<br />
b. Vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa<br />
c. Rất bền, có tính oxi hóa mạnh<br />
d. Chỉ thể hiện tính oxi hóa<br />
5. Để điều chế hidrosunfua người ta cho sắt (II) sunfua có lẫn kim loại sắt tác dụng với<br />
axit sunfuric loãng. Sản phẩm thu được có thể lẫn tạp chất nào ?<br />
a. H 2 b. S c. HCl d. SO 3 .<br />
6. (ĐH khối A – 2011) Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong một bình kín<br />
chứa không khí (gồm 20% thể tích O 2 và 80% thể tích N 2 ) đến khi các phản ứng xảy<br />
ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể<br />
tích: 84,8% N 2 , 14% SO 2 , còn lại là O 2 (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp<br />
suất). Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là<br />
A. 42,31%. B. 59,46%. C. 19,64%. D. 26,83%.<br />
HD: QT hình thành Fe và S<br />
2Fe + 3/2O 2 → Fe 2 O 3 S + O 2 → SO 2<br />
4<br />
y y x x x<br />
3<br />
Ban đầu : n O 2 = 0,2 ; n N 2 = 0,8 mol<br />
Sau pư : n O 2 dư = 0,2 – x – y = 1,2%<br />
n N 2 = 0,8 = 84,4%<br />
n SO 2 = x = 14%<br />
Tổng mol khí sau pư : 0,2 – x – y + 0,8 + x = 1 – y<br />
%N 2 là 0,8 :(1 – y) = 0,844 (1)<br />
% SO 2 là x : (1 – y) = 0,14 (2)<br />
Giải (1,2) → x = 7/53 ; y = 3/53<br />
Đặt n FeS = a: n FeS2 = b → a + b = n Fe = 4/3y = 4/53 → a = 1/53; b = 3/53<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
70<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
a + 2b = n S = x = 7/53<br />
→% FeS = 19,64%<br />
7. (ĐH khối B- 20<strong>10</strong>) Trộn <strong>10</strong>,8g bột Al với 34,8g bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng<br />
nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau<br />
phản ứng bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thu được <strong>10</strong>,752 lít khí H 2 (đktc). Hiệu<br />
suất của phản ứng nhiệt nhôm là<br />
A. 80% B. 90% C. 70% D. 60%<br />
Giải: 8Al + 3Fe 3 O 4 ⎯→<br />
4Al 2 O 3 + 9Fe<br />
0,4 0,15<br />
8x 3x 4x 9x<br />
(0,4-8x) (0,15-3x) 4x 9x<br />
Khi phản ứng với H 2 SO 4 loãng<br />
Ta có: (0,4-8x).3<br />
0,04.8<br />
+ 9x .2 = 0,48.2 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ H phản ứng = .<strong>10</strong>0 =<br />
0,4<br />
80%<br />
8. Trong số những tính chất sau, tính chất nào không phải là tính chất của H 2 SO 4 đặc<br />
nguội?<br />
a. Làm hóa than vải, giấy,đường saccarozơ<br />
b. Tan trong nước, tỏa nhiệt<br />
c. Háo nước<br />
d. Hòa tan được kim loại Al, Fe<br />
9. Chất nào dưới đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử? (chỉ xét đối với lưu huỳnh)<br />
a. H 2 SO 4 b. H 2 S c. SO 2 d. Na 2 SO 4<br />
<strong>10</strong>. Cho 0,2 mol SO 2 tác dụng 0,3 mol NaOH sau phản ứng thu được m gam muối<br />
a. 23 g<br />
b. 18,9 g<br />
c. 20,8 g d. 24, 8<br />
g<br />
11. Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng dung dịch HCl dư thu được 22,4 lít hỗn hợp khí<br />
(đktc). Dẫn hốn hợp khí này qua dung dịch Cu(NO3)2 và Fe(NO 3 ) 2 thu được 38,4<br />
gam kết tủa. Tính khối lượng Fe trong hỗn hợp rắn ban đầu:<br />
a. 35,2 g b. 68,8 g c. 33,6 g d. 22,4 g<br />
12. Cho V lít SO 2 đktc tác dụng với 1 lít hỗn hop dung dịch NaOH 0,1 M và KOH<br />
0,2M. Để có thể thu được hỗn hợp 4 muối thì V có thể là:<br />
a. 3,36
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
C. Nước vôi trong (dd Ca(OH) 2 ) và dung dịch Br 2 D. Dung dịch KMnO 4<br />
16. Phản ứng nào sau đây không chứng minh được H 2 S có tính khử?<br />
A. H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2 O → H 2 SO 4 + 8HCl. B. H 2 S + 2NaOH → Na 2 S + 2H 2 O.<br />
C. 2H 2 S + 3O 2 → 2H 2 O + 2SO 2 . D. 2H 2 S + O 2 → 2H 2 O + 2S.<br />
17. Cho phản ứng: H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2 O → H 2 SO 4 + 8HCl.<br />
Câu phát biểu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?<br />
A. H 2 S là chất oxi hóa, Cl 2 là chất khử. B. H 2 S là chất khử, H 2 O là chất oxi hóa.<br />
C. Cl 2 là chất oxi hóa, H 2 O là chất khử. D. Cl 2 là chất oxi hóa, H 2 S là chất khử.<br />
18. Hỗn hợp khí gồm O 2 , Cl 2 , CO 2 , SO 2 . Để thu được khí oxi tinh khiết người ta xử lí<br />
bằng cách cho hỗn hợp khí tác dụng với một hóa chất thích hợp, hóa chất đó là:<br />
a. Dung dịch HCl<br />
c. Nước brom<br />
b. Nước clo<br />
d. Dung dịch NaOH<br />
19. ( ĐH khối B – 2007) Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng<br />
một thuốc thử là<br />
A. Zn. B. Al. C. giấy quỳ tím. D.<br />
BaCO3.<br />
20. ( ĐH khối B – 2007) Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng<br />
(giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được<br />
(cho Fe = 56)<br />
A. 0,12 mol FeSO4. B. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol<br />
FeSO4.<br />
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe<br />
dư.<br />
21. (ĐH khối A- 2008) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch<br />
hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />
A. <strong>10</strong>,85. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.<br />
22. Sục V lít SO 2 vào 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau phản ứng thu được 21,7 gam<br />
kết tủa. Giá trị của V là:<br />
a. 2,24 lít<br />
b. 4,48 lít<br />
c. 6,72 lít<br />
d. 2,24 lít hoặc 4,48 lít<br />
23. Cho một oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38 g A vào nước người ta phải dùng<br />
800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch nói trên. Cần bao nhiêu gam A tác<br />
dụng với 200 gam nước để thu được dung dịch H 2 SO 4 <strong>10</strong>%?<br />
a. 17,8 b.18,87 c. 19,0 d. 21,2<br />
24. Chất nào là nguyên nhân chính gây ra sự phá hủy tầng ozon?<br />
a. SO 2 b. CO 2 c. CFC d. N 2<br />
25. Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường.<br />
A. Al B. Fe C. Hg D. Cu<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
26. Dãy chất gồm những chất vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là:<br />
A. H 2 S, SO 2 B. SO 2 , H 2 SO 4 C. F 2 , SO 2 D. S,<br />
SO 2<br />
27. Không dùng axit sunfuric đặc để làm khô khí :<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
72<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. O 3 B. Cl 2 C. H 2 S D. O 2<br />
28. Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng:<br />
A. Cu B. Ag C. Ca<br />
D. Al<br />
29. Trong phương trình SO 2 + Br 2 + 2H 2 O 2HBr + H 2 SO 4 . vai trò của các chất là:<br />
A.SO 2 là chất khử, Br 2 là chất oxi hóa<br />
B.SO 2 là chất oxi hóa, Br 2 là chất<br />
khử<br />
C.Br 2 là chất oxi hóa, H 2 O là chất khử<br />
D.SO 2 là chất khử, H 2 O là chất oxi<br />
hóa<br />
30. Hai thuốc thử để phân biệt 4 chất bột sau: CaCO 3 , Na 2 CO 3 , BaSO 4 có thể dùng<br />
A. H 2 O, dd NaOH B. H 2 O, dd HCl C. H 2 O, dd BaCl 2 D. BaCl 2 , NaCl<br />
31. Để phân biệt oxi và ozon, người ta không dùng thuốc thử nào sau đây?<br />
a. que đóm có than hồng<br />
b. dung dịch KI và phenolphtalein<br />
c. dung dịch KI và hồ tinh bột<br />
d. Ag<br />
32.Trộn <strong>10</strong>0 ml dung dịch H 2 SO 4 20%(d=1,14 g/ml) và 400 gam dung dịch BaCl 2 5,2 %.<br />
Nồng độ % của H 2 SO 4 sau khi trộn là:<br />
a. 2,53% b. 2,65% c. 1,49% d. 2,68%<br />
42. Hòa tan 0,4 gam SO 3 vào a gam dung dịch H 2 SO 4 <strong>10</strong> % thu được dung dịch H 2 SO 4<br />
12,25 %. Giá trị a là:<br />
a. 19,6 g b. 12,65 g 13,6 g d. Kết quả khác.<br />
43. Chỉ dùng một hóa chất có thể nhận biết được các dung dịch không màu sau: Na 2 SO 4 ,<br />
NaCl, H 2 SO 4 , HCl. <strong>Hóa</strong> chất đó là chất nào trong các chất sau?<br />
a. quỳ tím b. BaCO 3 c. Dd BaCl 2 d. dd AgNO 3<br />
44. Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA trong bảng<br />
tuần hoàn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Thành<br />
phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là:<br />
a. 70% và 30% b. 37,5 % và 62,5 % c. 55,5 % và 45,55% d. Kết quả khác.<br />
45. Dẫn SO 2 vào 500 ml dung dịch Br 2 đến khi vừa mất màu hoàn toàn thu được dung<br />
dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 250 ml dd NaOH 0,2 M. Nồng độ dung dịch Br 2<br />
là:<br />
a. 0,025M b. 0,01 M c. 0,02 M d. 0,005M<br />
46. Cho 20 gam hỗn hợp Fe và FeO tác dụng hoàn toàn với dd H 2 SO 4 đặc nóng dư, thu<br />
được 5,6 lít khí (đkt). Phần % về khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là:<br />
a. 28,00% b. 23,33% c. 72,00% d. 46,67 %<br />
47. Hòa tan 12,8 gam kim loại M trong dd H 2 SO 4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO 2 duy<br />
nhất (đktc). Kim loại M là:<br />
a. Fe b. Mg c. Cu d. Al<br />
48. Thể tích SO 2 (đktc) làm mất màu vừa hết <strong>10</strong>0 ml dung dịch KMnO 4 1 M là:<br />
a. 0,896 lít b. 5,6 lít c. 2,24 lít d. 11,2 lít<br />
49. Hòa tan m gam Fe trong dd H 2 SO 4 loãng thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m<br />
gam Fe này tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng thì lượng khí thu được (đktc) bằng:<br />
a. 2,24 lít b. 3,36 lít c. <strong>10</strong>,08 lít d. 5,04 lít<br />
50. Một hỗn hợp khí X gồm O 2 và CO 2 có tỉ khối hơi so với hi đro là 19. % theo thể tích<br />
của oxi là:<br />
a. 40 % b. 60 % c. 50% d. 30 %<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
73<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
51. Cho 36 gam hỗn hợp X chứa Fe 2 O 3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4<br />
loãng 20 % thu được 80 gam hỗn hợp muối.<br />
A. thành phần % theo khối lượng mỗi chất lần lượt là:<br />
a. 44,4 5 và 55,6 % b. 40 % và 60 % c. 50 % và 50 % d. 35,5 % và 64,5 %<br />
B. Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 đã dùng là:<br />
a. 250,3 g b. 365, 9 g c. 150,6 g d. 269,5 g<br />
52. Hỗn hợp X gồm oxi và ozon có tỉ khối hơi so với H 2 là 19,2. % thể tích khí oxi trong<br />
hỗn hợp X là:<br />
a. 60 % b. 40 % c. 50 % d. 30 %<br />
* Bài tập chuỗi phản ứng:<br />
a. / FeS → H 2 S → Na 2 S → FeS → Fe 2 (SO 4 ) 3 → FeCl 3 → Fe(OH) 3<br />
b/ FeS 2 → SO 2 → S → H 2 S → SO 2 → SO 3 → SO 2 → H 2 SO 4 → SO 2 → NaHSO 3<br />
c/ FeS → H 2 S → S → NO 2 ; H 2 S → H 2 SO 4 → CuSO 4 ; H 2 S → SO 2 → HBr<br />
e/ MnO 2 → Cl 2 → S → SO 2 → H 2 SO 4 → CO 2 → K 2 CO 3 → KNO 3<br />
f/ NaCl → NaOH → NaCl → Cl 2 → S → H 2 S → H 2 SO 4 → S; Cl 2 → FeCl 3 → Fe 2 (SO 4 ) 3<br />
g/ KMnO 4 → Cl 2 → NaCl → Cl 2 → FeCl 3 → Fe 2 (SO 4 ) 3 → Fe(NO 3 ) 3<br />
h/ Zn → ZnS → H 2 S → SO 2 → H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 → FeCl 3<br />
i/ FeS 2 → SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4 → SO 2 → Na 2 SO 3 → Na 2 SO 4 → NaCl → NaNO 3<br />
HBr → AgBr<br />
k/ Ca(NO 3 ) 2 → CuS → Cu(NO 3 ) 2 → Cu(OH) 2 → CuO → Cu → CuCl 2<br />
l/ ZnS → H 2 S → S → SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4 → HCl → Cl 2 → KClO 3 → O 2 → S →<br />
H 2 S → SO 2 → Na 2 SO 3 → Na 2 SO 4 → NaCl → Cl 2<br />
CHUYÊN ĐỀ 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC<br />
A. LÝ THUYẾT<br />
I. Tốc độ phản ứng:<br />
1. Định nghĩa:<br />
Tốc độ phản ứng (V) là đại lượng biểu thị sự thay đổi nồng độ của một chất<br />
tham gia phản ứng (hoặc sản phẩm) trong một đơn vị thời gian. Có nghĩa là<br />
cho biết mức độ nhanh chậm của một phản ứng.<br />
∆ C C1 − C<br />
1 1<br />
V= = 2 − −<br />
( mol. l . s )<br />
t t<br />
Trong đó: C 1 : Nồng độ ban đầu của một hợp chất tham gia phản ứng<br />
C 2 : Nồng độ chất đó sau thời gian t giây phản ứng.<br />
Chú ý: muốn phản ứng xảy ra trước hết phải có sự va chạm của hạt chất<br />
phản ứng. Tuy nhiên va chạm đó phải là va chạm có hiệu quả, nghĩa là chỉ những<br />
va chạm giữa các hạt có năng lượng đủ lớn, ít nhất cuãng phải trội hơn các hạt<br />
khác một năng lượng tối thiểu nào đó. Năng lượng tối thiểu cần cho một PƯ hóa<br />
học xảy ra gọi là năng lượng hoạt hóa.<br />
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:<br />
74<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
S<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
II.<br />
a. Nồng độ: Tăng nồng độ chất tham gia phản ứng thì V tăng.<br />
b. Nhiệt độ: Thông thường khi tăng nhiệt độ lên <strong>10</strong> o C thì tốc độ phản ứng<br />
tăng lên 2- 4 lần.<br />
Ta có:<br />
Trong đó: V là tốc độ phản ứng ở nhiệt độ ban đầu(t t 1<br />
1 )<br />
V là tốc độ phản ứng ở nhiệt độ cao hơn(t 2 )<br />
t 2<br />
V<br />
= V . γ<br />
t 2 t1<br />
t2 −t1<br />
<strong>10</strong><br />
γ là hệ số nhiệt của tốc độ (cho biết tốc độ phản ứng tăng lên<br />
bao nhiêu lần khi ∆ t = <strong>10</strong> o C.<br />
c. Bề mặt diện tích tiếp xúc các chất rắn.<br />
d. Sự có mặt chất xúc tác:<br />
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng mà không tiêu hao trong<br />
phản ứng hóa học, nghĩa là sẽ được phục hồi, tách khỏi sản phẩm phản<br />
ứng và không bị biến đổi về tính chất hóa học lẫn về lượng.<br />
Vai trò của chất xúc tác là làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.<br />
Chú ý: chất có tác dụng làm giảm tốc độ phản ứng gọi là chất ức chế<br />
phản ứng.<br />
3. Biểu thức thực nghiệm của tốc độ phản ứng:<br />
mA+nBpC+qD:<br />
m n<br />
V = k A . B<br />
[ ] [ ]<br />
Trong đó: k là hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và<br />
bản chất các phản ứng.<br />
Cân bằng hóa học<br />
1. Phản ứng thuận nghịch: Là phản ứng trong cùng điều kiện có thể<br />
đồng thời xảy ra theo 2 chiều ngược nhau: chiều thuận và chiều nghịch.<br />
2. Cân bằng hóa học: Là trạng thái của hỗn hợp các chất phản ứng khi tốc<br />
độ phản ứng thuận (V t ) bằng tốc độ phản ứng nghịch (V n ): V t =V n<br />
Chú ý: Cân bằng hóa học là cân bằng động, nghĩa là khi hệ đạt tới trạng<br />
thái cân bằng, các phản ứng thuận và nghịch vẫn xảy ra nhưng vì tốc độ<br />
của chúng bằng nhau nên không nhận thấy sự biến đổi trong hệ.<br />
3. Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch: k c<br />
mA+nB pC+qD<br />
m n p q<br />
Hệ đạt tới trạng thái cân bằng : v t = v n ⇔ kt. [ A] .[ B] = kn. [ C] .[ D]<br />
p<br />
k [ C] .[ D<br />
t<br />
]<br />
⇔ Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch: k = =<br />
kn<br />
[ A] .[ B]<br />
c m n<br />
Chú ý:<br />
* Hằng số tốc độ k t , k n và hằng số cân bằng k c chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ<br />
và loại phản ứng.<br />
* Các nồng độ mol [ ] được tính tại thời điểm cân bằng<br />
* [C], [ D]: lượng nồng độ sản phẩm sinh ra tại thời điểm t.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
q<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
75<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
* [A], [B]: lượng nồng độ chất tham gia phản ứng còn lại ở thời điểm t =<br />
lượng chất ban đầu – lượng chất đã phản ứng.<br />
* Trong biểu thức k c không xét đến nồng độ chất rắn trong hệ mà chỉ xét<br />
chất còn lại là khí hay lỏng. Đối với chất khí hay nồng độ bằng áp suất<br />
riêng phần tại thời điểm cân bằng.<br />
4. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học: là quá trình biến đổi nồng độ các<br />
chất trong hỗn hợp của phản ứng, từ trạng thái cân bằng này đến trạng<br />
thái cân bằng khác do sự thay đổi điều kiện phản ứng<br />
Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Satơlie: khi thay đổi một trng các<br />
điều kiện: nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì tạng thái cân bằng cũ sẽ chuyển<br />
sang trạng thái cân bằng mới theo chều chống lại sự thay đổi các yếu tố<br />
đó.<br />
Thay đổi Nồng độ Nhiệt độ Áp suất<br />
điều kiện<br />
Cân bằng Khác Cùng Thu Tỏa Giảm Tăng<br />
hóa học phía phía nhiệt: nhiệt: tổng số tổng số<br />
chuyển với bên với bên ( ∆ H > 0 ( ∆ H < 0 mol khí mol khí<br />
dịch theo tăng tăng ) )<br />
chiều<br />
5. Nhiệt phản ứng:<br />
a. Năng lượng liên kết: là năng lượng cần cung cấp để phá vỡ liên kết<br />
hóa học và bằng năng lượng được giải phóng khi hình thành liên kết<br />
hóa học đó từ các nguyên tố cô lập nhưng ngược dấu.<br />
Năng lượng liên kết được tính bằng kJ/mol và kí hiệu E lk .<br />
b. Nhiệt phản ứng: Là năng lượng tỏa ra hay thu vào trong một phản<br />
ứng hóa học. Nhiệt phản ứng được kí hiệu là Q hoặc<br />
∆ H ( ∆ H = − Q).<br />
Nếu phản ứng tỏa nhiệt: ∆ H 0 (hệ nhận nhiệt của môi trường)<br />
Ví dụ: CaCO 3 CaO+CO 2 ∆ H =186,19kJ/mol<br />
2H 2 +O 2 2H 2 O<br />
∆ H = - 241,8kJ/mol<br />
Phản ứng cháy, phản ứng trung hòa thuộc loại phản ứng tỏa nhiệt.<br />
Phản ứng nhiệt phân thường là phản ứng thu nhiệt.<br />
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG<br />
o<br />
t<br />
1. Cho phản ứng: CaCO 3 (r) ⎯⎯→ CaO(r)+CO 2 (k) ∆ H = + 572 kJ/ mol.<br />
Giá trị ∆ H = + 572 kJ/ mol ở phản ứng trên cho biết:<br />
a. Lượng nhiệt tỏa ra khi phân hủy 1 mol CaCO 3<br />
b. Lượng nhiệt cần hấp thụ để phân hủy 1 mol CaCO 3 .<br />
c. Lượng nhiệt cần hấp thụ để tạo thành 1 mol CaCO 3 .<br />
d. Lượng nhiệt tỏa ra khi phân hủy 1 gam CaCO 3 .<br />
2. Người ta sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi. Biện pháp kỹ<br />
thuật nào sau đây không được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?<br />
a. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng <strong>10</strong> cm.<br />
b. Tăng nồng độ khí cacbonic<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
76<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
c. Thổi không khí nén vào lò nung<br />
d. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 900 o C<br />
3. Cho một mẩu đá vôi nặng <strong>10</strong> gam vào 200 ml dd axit clohiđirc 2M. Người ta thực<br />
hiện các biện pháp sau:<br />
a. Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào<br />
b. Dùng <strong>10</strong>0 ml dung dịch HCl 4M<br />
c. Tăng nhiệt độ phản ứng<br />
d. Cho <strong>thêm</strong> 500 ml dung dịch HCl 1M vào<br />
e. Thực hiện phản ứng trong một ống nghiệm lớn hơn<br />
Có bao nhiêu biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng?<br />
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2<br />
4. Cho phản ứng sau: 2CO ⇌ CO 2 +C. Để tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần thì nồng độ<br />
của cacbon oxit tăng lên bao nhiêu lần?<br />
a. 2 b. 3 c. 4 d. 8<br />
5. Tại 25 o C, phản ứng: 2N 2 O 5(k) ⇌ 4NO 2 (k) +O 2 (k), có hằng số tốc độ phản ứng k =<br />
5<br />
1,8.<strong>10</strong> − , có biểu thức tính tốc độ phản ứng v = k. C<br />
N2O<br />
. Phản ứng trên xảy ra trong<br />
5<br />
bình kín thể tích 20,0 lít không đổi. Ban đầu lượng N 2 O 5 cho vừa đầy bình. Ở thời<br />
điểm khảo sát. Áp suất riêng phần N 2 O 5 là 0,070 atm. Các khí đều là lí tưởng.<br />
Tính tốc độ phản ứng tiêu thụ N 2 O 5 .<br />
4<br />
a. 11,2.<strong>10</strong> − 4<br />
b. 5,16.<strong>10</strong> − 8<br />
c. 5,16.<strong>10</strong> − d. 11,2.<strong>10</strong> −8<br />
6. (ĐH khối B – 2011) Cho cân bằng hóa học sau: 2SO 2 (k) + O 2 (k) 2SO 3 (k) ;<br />
∆H < 0<br />
Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ<br />
nhiệt độ, (4) dùng <strong>thêm</strong> chất xúc tác V 2 O 5 , (5) giảm nồng độ SO 3 , (6) giảm áp suất chung<br />
của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?<br />
A. (2), (3), (4), (6) B. (1), (2), (4) C. (1), (2), (4), (5) D. (2), (3), (5)<br />
7. Khi tăng áp suất của hệ phản ứng: CO (k) +H 2 O (k) CO 2(k) +H 2(k) thì cân bằng sẽ:<br />
a. Chuyển dịch theo chiều nghịch<br />
b. Chuyển dịch theo chiều thuận<br />
c. Không chuyển dịch<br />
d. Chuyển dịch theo chiều thuận rồi cân bằng<br />
o<br />
t<br />
8. Phản ứng sản xuất vôi: CaCO 3 (r) ⎯⎯→ CaO(r)+CO 2 (k) ∆ H >0. Biện pháp kỹ<br />
thuật tác động vào quá trình sản xuất để tăng hiệu suất phản ứng là:<br />
a. Tăng nhiệt độ<br />
b. Giảm áp suất<br />
c. Tăng áp suất<br />
d. Cả a và b<br />
9. Trong phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối<br />
kali clorat, những biện pháp nào dưới đây được sử dụng nhàm mục đích tăng tốc<br />
độ phản ứng?<br />
a. Dùng chất xúc tác mangan đioxit<br />
b. Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit<br />
c. Dùng phương pháp đẩy nước để thu khí oxi<br />
d. Dùng kali clorat và mangan đioxit khan<br />
77<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hãy tìm biện pháp đúng trong số các biện pháp sau:<br />
A. b,c,d<br />
C. a, c, d<br />
B. a, b, c<br />
D. a, b, d<br />
<strong>10</strong>. Xét cân bằng: Fe 2 O 3(r) +3CO (k) 2Fe (r) +3CO 2(k)<br />
Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là:<br />
a.<br />
b.<br />
k =<br />
k =<br />
2 3<br />
[ Fe] .[ CO2<br />
]<br />
[ Fe2O3<br />
].[ CO]<br />
3<br />
[ CO ]<br />
3<br />
[ CO ]<br />
2<br />
3<br />
c.<br />
d.<br />
k =<br />
k =<br />
[ Fe2O3<br />
] .[ CO ]<br />
2<br />
3<br />
[ Fe] .[ CO2<br />
]<br />
3<br />
[ CO2<br />
]<br />
3<br />
[ CO]<br />
2 3<br />
11. Phản ứng tổng hợp NH 3 theo phương trình hóa học: N 2 +3H 2 2NH 3 ∆H <<br />
0<br />
Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận cần:<br />
a. Tăng nhiệt độ<br />
c. Thay đổi xúc tác<br />
b. Giảm áp suất<br />
d. Giảm nhiệt độ<br />
12. (ĐH khối A – 2011) Cho cân bằng hoá hằc: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); ∆H<br />
> 0.<br />
Cân bằng không bằ chuyằn dằch khi<br />
A. tăng nhiằt đằ cằa hằ. B. giằm nằng đằ HI.<br />
C. tăng nằng đằ H2. D. giằm áp suằt chung cằa hằ.<br />
13. ( ĐH khối B – 20<strong>10</strong>) Cho các cân bằng sau<br />
(I) 2HI (k) H 2 (k) + I 2 (k) ;<br />
(II) CaCO 3 (r) CaO (r) + CO 2 (k) ;<br />
(III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO 2 (k) ;<br />
(IV) 2SO 2 (k) + O 2 (k) 2SO 3 (k)<br />
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là<br />
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />
14. Cho 1 mol H 2 và 1 mol I 2 vào bình cầu 1 lít rồi đốt nóng đến 490 o C. Tính lượng<br />
HI thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng. Biết k c = 45,9.<br />
a. 0,772 mol<br />
b. 0,223 mol<br />
c. 0, 123 mol<br />
d. 1,544 mol<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
78<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> <strong>dạy</strong> <strong>thêm</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Nguyễn Duy Phước – <strong>THPT</strong> <strong>Hà</strong> <strong>Huy</strong> <strong>Tập</strong><br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn To<strong>án</strong> - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
15. (ĐH khối B – 2011) Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H 2 O vào một bình kín dung tích không<br />
đổi <strong>10</strong> lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830 0 C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO (k)<br />
+ H 2 O (k) ⇀ ↽ CO 2 (k) + H 2 (k) (hằng số cân bằng K c = 1). Nồng độ cân bằng của CO,<br />
H 2 O lần lượt là<br />
A. 0,018M và 0,008 M B. 0,012M và 0,024M<br />
C. 0,08M và 0,18M D. 0,008M và 0,018M<br />
16. ( ĐH khối A – 20<strong>10</strong>) Cho cân bằng hóa học sau: 2SO 2 (k) + O 2 (k) ⇌ 2SO 3 (k) . Khi<br />
tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân<br />
bằng này là:<br />
a. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ<br />
b. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ<br />
c. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ<br />
d. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.<br />
17. (ĐH khối A – 20<strong>10</strong>) Cho cân bằng hóa học sau: N 2 O 4(k) ⇌ 2NO 2 (k) ở 25 o C.<br />
Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới, nếu nồng độ của N 2 O 4 tăng lên 9 lần thì<br />
nồng độ của NO 2<br />
a. Tăng 9 lần<br />
b. Tăng 3 lần<br />
c. Tăng 4,5 lần<br />
d. Giảm 3 lần<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
N¨m häc : 2016-201<br />
2017 79<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial