Đề tài Tìm hiểu các quy trình phân tích một số kim loại nặng trong môi trường nước (2019)
https://app.box.com/s/ym6kx1tx0onheo3amfkea9gr9ek53i4b
https://app.box.com/s/ym6kx1tx0onheo3amfkea9gr9ek53i4b
- No tags were found...
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhon<br />
https://daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhon.blogspot.com<br />
http://daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.3.4. Xác định hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> thủy ngân <strong>trong</strong> <strong>nước</strong><br />
Dựa theo: TCVN 7877:2008<br />
Phạm vi áp dụng: Xác định thủy ngân với khoảng nồng độ từ 0,1 µg/l đến 10<br />
µg/l.<br />
Nguyên tắc: Xác định thủy ngân bằng khử natri tetrahydroborat, không làm<br />
giàu mẫu.<br />
Thủy ngân hóa trị <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hoặc hai được khử về dạng nguyên tố bằng natri<br />
tetrahydroborat <strong>trong</strong> <strong>môi</strong> <strong>trường</strong> axit. Thủy ngân nguyên tố sau đó được <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />
khỏi dung dịch bằng dòng khí trơ, dưới dạng khí nguyên tử và cùng hydro được<br />
giải phóng, sau đó vào cuvet. Độ hấp thụ được đo ở bước sóng 253,7 nm <strong>trong</strong><br />
chùm bức xạ của máy hấp thụ nguyên tử. Nồng độ được tính toán dựa vào<br />
đường chuẩn.<br />
Cản trở<br />
Nồng độ niken > 1 mg/l và nồng độ bạc > 0,1 mg/l <strong>trong</strong> dung dịch đo gây<br />
cản trở với việc xác định thủy ngân. Dung dịch sắt (III), niken tới 500 mg/l và<br />
bạc tới 10 mg/l có mặt <strong>trong</strong> axit clohydric đã pha loãng với <strong>nước</strong> tỉ lệ 1:1 không<br />
gây cản trở.<br />
Thuốc thử<br />
- Axit nitric, p(HNO 3 ) = 1,40 g/ml.<br />
- Axit sulfuric, p(H 2 SO 4 ) = 1,84 g/ml.<br />
- Axit clohydric, p(HCl) = 1,16 g/ml.<br />
- Dung dịch kali permanganat<br />
Hòa tan 50 g kali permanganat (KMnO 4 ), <strong>trong</strong> 1000 ml <strong>nước</strong>.<br />
- Dung dịch ổn định<br />
Hòa tan 5 g kali dicromat,K 2 Cr 2 O 7 , <strong>trong</strong> 500 ml axit nitric và pha loãng<br />
bằng <strong>nước</strong> đến 1000 ml.<br />
- Dung dịch kali peroxydisulfat<br />
Hòa tan 40 g kali peroxydisulfat, K 2 S 2 O 8 , <strong>trong</strong> 1000 ml <strong>nước</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Dung dịch hydroxylamoni clorua<br />
Hòa tan 10 g hydroxylamoni clorua, NH 4 OCl, <strong>trong</strong> 100 ml <strong>nước</strong>.<br />
- Dung dịch gốc thủy ngân I, p(Hg) = 100 mg/l<br />
36<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahoc<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonofficial