DỰ ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP HÓA HỌC BÀI CHẤT BÉO (2015)
https://app.box.com/s/p9nb7w1blvsg576ly58rogirs2om8he5
https://app.box.com/s/p9nb7w1blvsg576ly58rogirs2om8he5
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẬU GIANG<br />
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT HIM LAM<br />
<strong>DỰ</strong> <strong>ÁN</strong><br />
<strong>DẠY</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>THEO</strong> <strong>CHỦ</strong> <strong>ĐỀ</strong> <strong>TÍCH</strong> <strong>HỢP</strong><br />
<strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong><br />
Bài 47:<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
<br />
Trường: PTDT NT Him Lam<br />
Tổ: <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong><br />
Người thực hiện: PHẠM VĂN ĐỦ<br />
Email: pvdu013@gmail.com<br />
Rạch Gòi, 01/<strong>2015</strong>
MỤC LỤC<br />
MỤC LỤC<br />
1. Tên dự án dạy học ................................................................................................ 3<br />
2. Mục tiêu cần đạt ................................................................................................... 3<br />
3. Khả năng tích hợp ................................................................................................ 3<br />
3.1. Sơ đồ tích hợp của dự án ............................................................................... 3<br />
3.2. Mục tiêu dạy học ........................................................................................... 4<br />
3.3. Học liệu ......................................................................................................... 4<br />
3.3.1. Chất béo có ở đâu? ................................................................................. 4<br />
3.3.2. Tính chất vật lí của chất béo ................................................................... 6<br />
3.3.3. Tính chất hóa học của chất béo ............................................................... 6<br />
4. Tổ chức hoạt động dạy học ................................................................................. 10<br />
4.1. æn ®Þnh t×nh h×nh líp: §iÓm danh s¸ch häc sinh trong líp (1ph) ................ 10<br />
4.2. KiÓm tra (4ph) ............................................................................................ 10<br />
4.3. Bµi míi ....................................................................................................... 10<br />
4.6. Rót kinh nghiªm sau bµi ging: ................................................................... 14<br />
2
1. Tên dự án dạy học<br />
Bài 47. Tiết 58. Tuần 30.<strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> 9<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
2. Mục tiêu cần đạt<br />
- Nắm được định nghĩa chất béo.<br />
- Nắm được trạng thái tự nhiên,tính chất vật lý,hoá học và ứng dụng của chất<br />
béo.<br />
- Viết được CTCT của glixerol , công thức chung của axit béo và công thức<br />
tổng quát của chất béo.<br />
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản,<br />
thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.<br />
− Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit,<br />
môi trường kiềm<br />
− Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)<br />
− Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất<br />
- Có thái độ yêu thích chủ đề bài học vàứng dụngkiến thức bài họcvào thực<br />
tếthậtđa dạng và phong phú.<br />
3. Khả năng tích hợp<br />
3.1. Sơ đồ tích hợp của dự án<br />
3
3.2. Mục tiêu dạy học<br />
Sơ đồ 1. Mức độ tích hợp của bài <strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
3.3. Học liệu<br />
Sơ đồ 2. Sơ ơ đồ tích hợp kiến thức liên môn, liên ngành.<br />
3.3.1. Chất béo có ở đâu?<br />
3.3.1.1. Sinh học<br />
Các chất béo có nhiều trong cơ thể của người và động vật với hàm lượng khác nhau<br />
Tên các bộ phận<br />
Chất béo (tính theo % trọng lượng mỡ tươi)<br />
Gan người<br />
3,5 – 5,5<br />
Gan bò rừng<br />
4,5 – 6<br />
Gan gà<br />
2,5 – 5<br />
Cơ người<br />
0,8 – 2<br />
Máu người<br />
0,55 – 0,9<br />
Sữa người<br />
3,5 – 3,9<br />
Sữa bò<br />
3 -4<br />
Lá cây<br />
0,1 – 0,5<br />
thân cây<br />
0,1 – 0,3<br />
hạt ngũ cốc<br />
0,1 – 0,7
Hàm lượng chất béo trong các bộ phận và mô của người và của một số động<br />
vật , thực vật.<br />
Khi trong các mạch máu của người có nhiều mỡ sẽ gây cản trở sự lưu thông<br />
của máu trong mạch máu, khi đó tim phải hoạt động nhiều hơn để đưa máu đến các<br />
tế bào dẫn đến các bệnh về tim mạch.<br />
Chất béo có nguồn gốc động vật<br />
Chất béo có nguồn gốc thực vật<br />
Thực phẩm có chứa chất béo khi vào cơ thể được phân hủy thành axit béo và<br />
glycerin ở các tế bào của thành ruột, tại đây các axit béo lại được tổng hợp thành<br />
5
các chất béo đặc trưng cho từng chủng loại. Từ ruột, mỡ được hấp thu vào máu rồi<br />
đi đến gan. Từ gan các phân tử chất béo và các axit béo tự do được vận chuyển đến<br />
các tế bào, cơ quan khác nhau để tạo năng lượng. Chất béo là nguồn cung cấp năng<br />
lượng đậm đặc nhất. Với một trọng lượng bằng nhau, chất béo chứa năng lượng<br />
nhiều gấp hai lần so với chất bột đường hoặc chất đạm.<br />
Ngoài việc cung cấp năng lượng, các chất béo là nguồn duy nhất cung cấp axit<br />
linoleic và axit linolenic (là 2 axit béo thiết yếu mà cơ thể không thể tổng hợp<br />
được). Acid linoleic hiện diện với lượng lớn trong các dầu thực vật như dầu mè, dầu<br />
bắp, dầu đậu nành. Dầu đậu phộng và bơ đậu phộng cũng chứa một ít axit linoleic,<br />
còn axit alpha linolenic có trong cá, hải sản, đậu nành, rau xanh… Các chất béo còn<br />
giúp vận chuyển các vitamin tan trong chất béo. Những vitamin tan trong chất béo<br />
là các vitamin A, D, E và K. Chất béo cũng bổ sung thêm hương vị cho thực phẩm<br />
và làm tăng cảm giác no vì giữ thực phẩm trong dạ dày lâu hơn. Nhu cầu chất béo<br />
khoảng 1-1,5 g/kg (20-25%).<br />
3.3.2. Tính chất vật lí của chất béo<br />
3.3.2.1. Môi trường<br />
Các chất béo (dầu, mỡ) không tan trong nước dễ gây ô nhiễm môi trường. Dầu, mỡ<br />
động thực vật để lâu ngày ngoài không khí thường có mùi, vị khó chịu người ta gọi<br />
là “sự ôi mỡ”. Nếu không được xử lí tốt mà thải trực tiếp ra môi trường sẽ bị ô<br />
nhiễm.<br />
Nước thải từ các cơ sở giết mổ heo có chứa nhiều chất béo gây ô nhiễm nước<br />
3.3.3. Tính chất hóa học của chất béo<br />
3.3.3.1. Công nghiệp sản xuất xà phòng<br />
Xà phòng hay xà bông là một chất tẩy rửa các vết bẩn, vết dầu mỡ. Thành phần của<br />
xà phòng là muốinatri hoặc kali của axít béo. Xà phòng được dùng dưới dạng bánh,<br />
bột hoặc chất lỏng.<br />
Xà phòng trước kia được điều chế bằng cách cho chất béo tác<br />
dụngvới kiềm bằng phản ứng xà phòng hoá. Sản phẩm tạo ra là muối natri hoặc kali<br />
của axit béo. Vì thế xà phòng được phân loại thành xà phòng cứng (chứa natri) và<br />
6
xà phòng mềm (chứa kali). Loại xà phòng này có một nhược điểm là không giặt<br />
được trong nước cứng vì nó tạo các kết tủa với các ion canxi và magiê bết lên mặt<br />
vải làm vải chóng mục. Ngày nay, xà phòng được sản xuất từ dầu mỏ. Vì thế nó đã<br />
khắc phục được nhược điểm trên để có thể giặt được quần áo bằng nước cứng.<br />
Cơ chế làm sạch vết bản của xà phòng: Xà phòng là muối kali hay natri của axit<br />
béo hoặc xà phòng tổng hợp đều có hai phần. Một là đầu hiđrocacbon kị nước, còn<br />
một đầu là ionkim loại ưa nước. Đối với các vết bẩn, dầu mỡ bám trên mặt vải thì<br />
đầu kị nước sẽ quay vào trong vết bẩn, đầu ưa nước hướng ra ngoài. Sau đó sẽ tạo<br />
thành mixen là một khối dạng cầu có đầu ưa nước quay ra ngoài tách vết bẩn ra khỏi<br />
bề mặt vải.<br />
Một số loai xà phòng được bán trên thị trường hiện nay<br />
3.3.3.2. Sản xuất nhiên liệu sinh học từ chất béo<br />
Sản xuất dầu diesel sinh học từ mỡ cá tra, cá basa<br />
Sau hơn 2 năm nghiên cứu thử nghiệm, Công ty Agifish An Giang đã sản xuất<br />
thành công dầu diesel sinh học (Biodiesel) từ mỡ cá tra cá basa, với những tính năng<br />
vượt trội so với dầu diesel sản xuất từ dầu mỏ, ít khí thải, không độc hại.<br />
Loại dầu này đã được Trung tâm 3 thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng<br />
kiểm nghiệm đạt tất cả các chỉ tiêu dầu dùng cho động cơ diesel, đem lại hiệu quả<br />
kinh tế cao cho người sử dụng. Thành công này sẽ góp phần tăng giá trị cá tra cá<br />
basa vùng Đồng bằng sông Cửu Long.<br />
Những năm gần đây, sản lượng cá tra cá basa làm nguyên liệu chế biến thực phẩm<br />
xuất khẩu của Đồng bằng sông Cửu Long mỗi năm trên 250.000 tấn, trong đó lượng<br />
mỡ cá 30.000 tấn. Hầu hết mỡ cá vẫn được cho các công ty chế biến thức ăn gia súc<br />
với giá rất thấp.<br />
Với ý tưởng đưa mỡ cá vào làm nguồn nhiên liệu thay thế một phần nhiên liệu từ<br />
dầu mỏ, tháng 1/2004, Công ty Agifish bắt đầu nghiên cứu sản xuất dầu biodiesel từ<br />
mỡ cá tra, cá basa, đến tháng 12/2005 thì công trình hoàn tất. Từ tháng 1/2006 đến<br />
nay sản phẩm đã được nhiều cơ sở chạy máy dầu sử dụng.<br />
Các nhà máy sản xuất gạch ống ở Long Xuyên và huyện Châu Thành cho biết sử<br />
dụng dầu biodiesel ngoài giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ được sức khỏe,<br />
còn tiết kiệm gần 50.000 đồng/1.000 viên gạch so với sử dụng dầu thông thường.<br />
7
Dầu BIODIESEL sản xuất từ mỡ cá tra, cá basa<br />
3.3.3.4. Y học<br />
Các vitamin tan trong chất béo<br />
Trong điều kiện có chất béo, các vitamin tan trong chất béo sẽ được hấp thu ở<br />
đường ruột. Sau khi được hấp thu phần lớn sẽ được dự trữ trong cơ thể, chủ yếu ở<br />
các mô mỡ. Chúng thải ra khỏi cơ thể qua đường mật, nhưng vì thải từ từ nên triệu<br />
chứng xuất hiện cũng tương đối chậm. Nếu uống vào với liều lượng lớn (gấp 6 - 10<br />
lần so với chuẩn lượng cung cấp) thường dẫn đến ngộ độc.<br />
vitamin A và các carotene<br />
Các carotene: các carotene phổ biến rộng rãi trong tự nhiên, chúng có nhiều trong<br />
các phần xanh của thực vật. Thuộc các carotenoid có α, β, γ-carotene và<br />
cryptoxantin. β-carotene có hoạt tính sinh học cao nhất, khoảng gấp hai lần các<br />
carotene khác. Đối với người và động vật ăn cỏ, các caroteneoid thực tế là nguồn<br />
vitamin quan trọng. Khi vào cơ thể, một bộ phận lớn của chúng chuyển thành<br />
vitamin A.Quá trình chuyển hoá các carotene thành vitamin A trong cơ thể xảy ra<br />
chủ yếu ở thành ruột non và là một quá trình phức tạp<br />
Vitamin A (Retinol): Vitamin A tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng: vitamin<br />
A 1 (retinol - chủ yếu có trong gan cá biển), vitamin A 2 (3-dehydroretinol - có trong<br />
cá nước ngọt - có hoạt tính khoảng 40% so với vitamin A 1 ) và vitamin A 3 , vitamin<br />
A có trong các tổ chức động vật, đặc biệt có nhiều trong gan của các loại cá khác<br />
nhau. Trong tổ chức động vật như ở mỡ, gan cá vitamin A thường ở dạng ester,<br />
trong lòng đỏ trứng 70 - 90% vitamin A ở dạng tự do. Vitamin A còn có nhiều trong<br />
sữa và các sản phẩm sữa, trứng, gan, thận, tim, thịt. Vitamin A tan trong chất béo và<br />
trong phần lớn các dung môi hữu cơ, không tan trong nước.<br />
vitamin D: Nguồn vitamin D của các động vật cao cấp là thức ăn như trứng, cá, thịt<br />
các con vật có lông mao hoặc các cây được chiếu nắng và lượng vitamin D tạo<br />
thành ở da hay trong da.Hầu hết các chất béo có trong thịt và đặc biệt gan cá chứa<br />
nhiều vitamin D.<br />
vitamin E: Trong số các thực phẩm nguồn gốc động vật, sữa bò chứa 0,1 – 0,2<br />
mg%, trứng gà 1 - 3 mg%, lòng đỏ 3,5 mg%, thịt bò 2 mg%, lợn 0,6 mg%, cá mè<br />
1,5 mg%. Sữa mẹ chứa 0,05% vitamin E.Ở dạng tinh khiết, tocopherol có dạng dầu<br />
nhờn, màu vàng sáng không tan trong nước và phần lớn các dung môi hữu cơ, bền<br />
vững với acid và kiềm khi đun nóng tới 40 o C, chịu nhiệt tốt.<br />
8
3.3.3.5. Thể dục<br />
Đối với những người thừa cân, béo phì là do trong cơ thể tích tụ quá nhiều mỡ,<br />
đều đó thường dẫn đến mắc phải một số bệnh lí. Để đảm sức khỏe thì phải<br />
thường xuyên tập thể dục và tập đúng cách. Một số hoạt động có thể đốt cháy mỡ<br />
thừa hiệu quả như:<br />
Đi xe đạp<br />
Nếu địa điểm mau sắm, vui chơi, công ty gần nhà tốt nhất bạn nên sắm cho mình<br />
một chiếc xe đạp và thay vì chạy xe máy, taxi,… thì bạn nên Đi xe đạp là bộ môn<br />
nhẹ nhàng và thích thú đối với nhiều người vừa giúp cho bạn có thể thư giãn, ngắn<br />
cảnh vừa giúp đốt cháy mỡ thừa giúp cơ thể khoẻ mạnh.<br />
Đi bộ<br />
Đi bộ là một trong những bài tập thể dục cơ bản và giúp người tập tiêu hao calo một<br />
cách hữu hiệu nhất. Khi đi bộ các bạn nên kết hợp với các động tác đơn giản như<br />
bước chân và vung tay sẽ giúp bạn đốt cháy calo một cách hữu hiệu.<br />
Leo cầu thang<br />
Leo cầu thang là một động tác bắt vùng cơ đùi phải hoạt động mạnh để nâng cơ thể<br />
9
lên vì vậy chúng sẽ tiêu tốn rất nhiều calo. Bài tập này rất tốt cho tim mạch và hệ hô<br />
hấp chống lại lượng cholesterol trong mạch máu giúp máu lưu thông tốt hơn. Nhưng<br />
hoạt động này tác động mạnh lên đầu gối nên bạn chỉ tập ít và nhẹ nhàng khi di<br />
chuyển.<br />
Tập yoga<br />
Yoga là môn thể thao khá thông dụng ngày nay, bởi ngoài tác dụng giảm calo thì<br />
còn có tác dụng hữu hiệu đó là giúp cơ thể dẻo dai, tinh thần thoải mái, tránh stress<br />
hiệu quả. Yoga còn giúp người tập tăng chất đề kháng cho cơ thể, giúp chậm quá<br />
trình lão hóa, giúp làm đẹp da.<br />
Bơi lội<br />
Đây là môn thể thao giúp cơ thể đốt cháy calo toàn thân, giúp cho những phần cơ<br />
tay, chân, đùi, bụng giảm mỡ thừa hữu hiệu. Bơi lội còn giúp lưu thông khí huyết,<br />
tốt cho hệ tim mạch, cơ thể dẻo dai. Bơi lội được đánh giá là môn thể thao giúp<br />
giảm cân toàn diện.<br />
4. Tổ chức hoạt động dạy học<br />
4.1. æn ®Þnh t×nh h×nh líp: §iÓm danh s¸ch häc sinh trong líp (1ph)<br />
4.2. KiÓm tra (4ph)<br />
GV: Hãy viết phương trình phản ứng khi cho rượu etylic phản ứng với<br />
các chất sau: K, O 2 , CH 3 COOH ? ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có)?<br />
T<br />
G<br />
4.3. Bµi míi<br />
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung<br />
HĐ1: Ổn định – kiểm tra bài củ<br />
3 ’ GV: ĐVĐ: Chất béo là thành<br />
phần quan trọng trong bữa ăn<br />
hằng ngày của chúng ta.Vậy<br />
chất béo là gì,thành phần và<br />
tính chất của nó như thế nào?<br />
5 ’ GV:Cho HS xem một số hình<br />
ảnh đã chuẩn bị về chất béo và<br />
yêu cầu HS kết hợp với vốn<br />
kiến thức thực tế trả lời câu hỏi:<br />
Chất béo có ở đâu?<br />
GV: ? Kể tên một số loại<br />
quả,hạt có chất béo.<br />
HS: Nhận thông tin của<br />
GV và ghi tiêu đề bài<br />
HĐ 2: I/ Chất béo có ở đâu?<br />
HS: Đọc thông tin trả<br />
lời: Chất béo là thành<br />
phần chính của mỡ, dầu<br />
ăn… có trong cơ thể<br />
động vật và thực vật.<br />
HS: Trả lời: Vd:<br />
dừa,lạc,vừng....<br />
Bài 47: <strong>CHẤT</strong><br />
<strong>BÉO</strong><br />
I/ Chất béo có<br />
ở đâu?<br />
Chất béo là<br />
thành phần<br />
chính của mỡ,<br />
dầu ăn… có<br />
trong cơ thể<br />
động vật và<br />
10
GV: Chuẩn kiến thức và cung<br />
cấp thêm thông tin về chất béo<br />
cho HS biết<br />
(Tích hợp môn sinh học phần<br />
3.3.1.1. )<br />
HS: Lắng nghe và nhận<br />
thông tin từ giáo viên.<br />
thực vật.<br />
HĐ 3: II/ Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào?<br />
8 ’ GV:Yêu cầu HS làm thí<br />
nghiệm: nhỏ vài giọt dầu ăn<br />
vào 2 ống nghiệm<br />
- Ống 1: chứa nước<br />
- Ống 2: chứa xăng<br />
GV: Yêu cầu HS quan sát hiện<br />
tượng ở 2 ống nghiệm và rút ra<br />
nhận xét.<br />
GV: Qua thí nghiệm trên rút ra<br />
kết luận về tính chất vật lí của<br />
chất béo ?<br />
(Tích hợp giáo dục môi trường)<br />
GV : Chuẩn kiến thức và đặt<br />
vấn đề.<br />
Nếu thải chất béo chưa qua xử<br />
lí ra môi trường tự nhiên như<br />
nước thải từ các cơ sở giết mổ<br />
gia súc, gia cầm, nước thải từ<br />
các nhà nhà máy chế biến thủy<br />
sản … ra môi trường thì có gây<br />
ô nhiễm môi trường không ?<br />
GV : Nhận xét và thông tin<br />
thêm với HS một số nhà máy<br />
chế biến cá tra, cá basa thải<br />
nước thải chưa qua xử lí ra môi<br />
trường làm ô nhiễm các con<br />
sông trên địa bàn.<br />
HS: làm thí nghiệm và<br />
rút ra nhận xét.<br />
- Ống 1: Có hiện<br />
tượng tách thành lớp<br />
chất lỏng, dầu ăn ở<br />
lớp trên<br />
- Ống 2: Không có<br />
hiện tượng tách lớp.<br />
HS : Kết hợp với SGK<br />
rút ra kết luận.<br />
Chất béo nhẹ hơn nước,<br />
không tan trong nước,<br />
tan được trong benzen,<br />
xăng, dầu hoả,…<br />
HS : Suy nghĩ và trả lời<br />
Vì chất béo không tan<br />
được trong nước và nhẹ<br />
hơn nước nên khi ra<br />
ngoài môi trường dễ bị<br />
biến đổi thành chất khác<br />
gây ra mùi hôi, thối làm<br />
ô nhiễm môi trường.<br />
II/ Chất béo<br />
có những<br />
tính chất<br />
vật lý quan<br />
trọng nào?<br />
Chất béo nhẹ<br />
hơn nước,<br />
không tan<br />
trong nước,<br />
tan được trong<br />
benzen, xăng,<br />
dầu hoả,…<br />
11
HĐ 4: III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?<br />
10 ’ GV:Thuyết trình: Khi đun chất<br />
béo với nước ở nhiệt độ và áp<br />
suất cao có axit làm chất xút tác<br />
người ta thu được glixerol và<br />
axit béo.<br />
Phân tử glixerol có 3 nhóm –<br />
OH,có CTCT là:<br />
CH 2 – CH – CH 2<br />
OH OH OH<br />
viết gọn là: C 3 H 5 (OH) 3<br />
Và axit béo là axit hữu cơ có<br />
CT chung là RCOOH<br />
CT chung của chất béo là:<br />
(RCOO) 3 C 3 H 5<br />
? Vậy thành phần và CT của<br />
chất béo như thế nào?<br />
HS: Nhận thông tin kiến<br />
thức của GV<br />
III/ Chất béo<br />
có thành phần<br />
và cấu tạo<br />
ntn?<br />
Chất béo là<br />
hỗn hợp nhều<br />
este của<br />
glixerol với<br />
các axit béo và<br />
có công thức<br />
dạng chung là<br />
(RCOO) 3 C 3 H 5<br />
glixerol có<br />
CTCT viết gọn<br />
là: C 3 H 5 (OH) 3<br />
Axit béo có CT<br />
chung là<br />
RCOOH<br />
CT chung của<br />
chất béo là:<br />
(RCOO) 3 C 3 H 5<br />
HS: Trả lời cá nhân<br />
Chất béo là hỗn hợp<br />
nhiều este của glixerol<br />
với các axit béo và có<br />
GV : nhận xét và chuẩn kiến công thức dạng chung<br />
thức<br />
là (RCOO) 3 C 3 H 5<br />
HĐ 5:IV/ Chất béo có những tính chất hoá học quan trọng nào?<br />
10 ’ GV: Đặt vấn đề cơ thể chúng<br />
ta hấp thụ chất béo như thế nào<br />
?<br />
GV: Giới thiệu phản ứng thuỷ<br />
phân trong môi trường axit và<br />
môi trường kiềm.<br />
GV: Giới thiệu: Hỗn hợp muối<br />
natri của các axit béo là thành<br />
phần chính của xà phòng,vì vậy<br />
phản ứng thuỷ phân chất béo<br />
trong môi trường kiềm gọi là<br />
phản ứng xà phòng hoá.<br />
Tích hợp qui trình sản xuất xà<br />
phòng (3.3.3.1. Công nghiệp<br />
sản xuất xà phòng)<br />
GV: Giới thiệu khái quát với<br />
HS: Liên hệ kiến thức<br />
sinh học trả lời.<br />
(RCOO) 3 C 3 H 5 +3H 2 O<br />
axit ,t<br />
⎯ ⎯⎯→<br />
0<br />
C 3 H 5 (OH) 3 +<br />
3RCOOH<br />
(RCOO) 3 C 3 H 5 +3NaOH<br />
⎯⎯→<br />
,t 0<br />
C H (OH) +<br />
3 5 3<br />
3RCOONa<br />
-Phản ứng xà phòng hoá<br />
IV/ Chất béo<br />
có những tính<br />
chất hoá học<br />
quan trọng<br />
nào?<br />
+ Phản ứng<br />
thủy phân<br />
trong môi<br />
trường axit<br />
(RCOO) 3 C 3 H 5<br />
+3H 2 O ⎯ axit ,t<br />
⎯⎯→<br />
0<br />
C 3 H 5 (OH) 3 +<br />
3RCOOH<br />
+ Phản ứng<br />
thủy phân<br />
trong môi<br />
trường kiềm<br />
(RCOO) 3 C 3 H 5<br />
12
HS về qui trình sản xuất xà<br />
phòng.<br />
GV: Đặt vấn đề<br />
Chúng ta có nên ăn nhiều chất<br />
béo không ? Những người bị<br />
thừa cân, béo phì thì cần làm gì<br />
để đảm bảo được sức khỏe tốt?<br />
GV: Nhận xét và thông tin<br />
thêm với HS về một số phương<br />
pháp tập thể dục phù hợp<br />
(3.3.3.5. Thể dục)<br />
HS:Suy nghĩ và trả lời<br />
Chúng ta không nên ăn<br />
quá nhiều chất béo.<br />
Những người bị thừa<br />
cân, béo phì dễ mắc các<br />
bệnh về tim mạch.<br />
Để có được sức khỏe tốt<br />
cần có chế độ ăn hợp lí,<br />
khoa học và tập thể dục<br />
thường xuyên.<br />
HĐ 6: V. Chất béo có ứng dụng gì?<br />
,t<br />
+3NaOH ⎯⎯→<br />
0<br />
C 3 H 5 (OH) 3 +<br />
3RCOONa<br />
-Phản ứng xà<br />
phòng hoá<br />
5 ’ GV: Hãy cho biết chất béo có<br />
những ứng dụng gì?<br />
GV: Bổ sung ngày nay ngày ta<br />
đã sản xuất được dầu Bio diêzel<br />
từ chất thải của mỡ cá tra, cá<br />
basa đây là nguồn nhiên liêu<br />
sinh học rẻ tiền và thân thiện<br />
với môi trường, góp phần làm<br />
giảm ô nhiễm môi trường từ<br />
các nhà máy chế biến thủy sản<br />
GV đọc thông tin bổ sung<br />
mục3.3.3.2 cho học sinh nghe<br />
HS: Đọc thông tin trong<br />
SGK kết hợp với kiên<br />
thức thực tế để trả lời<br />
HS: ghi nhận thông tin<br />
V. Chất béo có<br />
ứng dụng gì?<br />
(sgk)<br />
HĐ 7 : Củng cố - Dặn dò- đánh giá:<br />
4 ’ GV: Yêu cầu HS trả lời nhanh<br />
các câu hỏi sau:<br />
+Chất béo có ở đâu?<br />
+Tính chất vật lý quan trọng<br />
của chất béo?<br />
+CT chung của chất béo là gì?<br />
-Viết PTHH thực hiện phản<br />
ứng thuỷ phân của<br />
(C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5<br />
Hs: Trả lời<br />
HS viết PTHH<br />
HS: làm Bt theo nhóm<br />
BT:<br />
1/ D<br />
2/ a/ Không;<br />
tan<br />
b/ thủy phân;<br />
kiềm; glixerin;<br />
muối của axit<br />
béo<br />
c/ thuỷ phân;<br />
13
GV: Hướng dẫn làm bài tập 1,<br />
2, 3/ sgk<br />
GV nhận xét và kết luận<br />
GV: Dặn dò HS về nhà<br />
- Học bài + làm bài tập 4 sách<br />
giáo khoa.<br />
- Xem trước bài 48: “ Luyện<br />
tập”<br />
GV: Nhận xét giờ học của HS<br />
HS: Báo cáo<br />
HS: Nhận TT dặn dò của<br />
HS<br />
HS: Rút kinh nghiệm<br />
xà phòng hóa<br />
3/ b, c, e: vì xà<br />
phòng, cồn,<br />
xăng hòa tan<br />
được chất béo<br />
4.6. Rót kinh nghiªm sau bµi ging:<br />
..................................................................................................................................<br />
.................................................................................................................................<br />
DUYỆT CỦA BGH TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN<br />
PHẠM VĂN ĐỦ<br />
14
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẬU GIANG<br />
TRƯỜNG PTDTNT HIM LAM<br />
GIÁO VIÊN : PHẠM VĂN ĐỦ
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong>
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
I. Chất béo có ở đâu?<br />
- Chất béo có nhiều<br />
trong mô mỡ động vật<br />
còn trong thực vật chất<br />
béo tập trung nhiều ở<br />
quả và hạt.<br />
Đậu phộng<br />
Vừng (mè)<br />
Dầu<br />
thực vật<br />
Mỡ lợn<br />
Dừa
Các chất béo có nhiều trong cơ thể của người và động vật<br />
với hàm lượng khác nhau<br />
Tên các bộ phận Chất béo (tính theo % trọng<br />
lượng mỡ tươi)<br />
Gan người<br />
Gan bò rừng<br />
Gan gà<br />
Cơ người<br />
Máu người<br />
Sữa người<br />
Sữa bò<br />
Lá cây<br />
thân cây<br />
3,5 – 5,5<br />
4,5 – 6<br />
2,5 – 5<br />
0,8 – 2<br />
0,55 – 0,9<br />
3,5 – 3,9<br />
3 -4<br />
0,1 – 0,5<br />
0,1 – 0,3<br />
hạt ngũ cốc<br />
0,1 – 0,7
Bài 47- Tiết 58:<br />
I. Chất béo có ở đâu?<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
- Chất béo có nhiều trong mô mỡ động vật còn trong<br />
thực vật chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt.<br />
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào?<br />
1. Thí nghiệm:<br />
Làm thí Chất nghiệm béo theo có tính nhóm chất (3 phút). vật Quan sát<br />
hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận?<br />
lí quan trọng nào?
Bài 47- Tiết 58:<br />
I. Chất béo có ở đâu?<br />
II. Chất béo có những tính chất<br />
vật lí quan trọng nào?<br />
1. Thí nghiệm:<br />
2. Kết luận:<br />
*Chất Béo nhẹ hơn Nước,<br />
không tan trong Nước, tan<br />
được trong Benzen, Xăng, Dầu<br />
Hỏa…<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
BT: Hãy chọn những<br />
phương pháp có thể<br />
làm sạch vết dầu ăn<br />
dính vào quần áo.<br />
a. Giặt bằng nước.<br />
b. Giặt bằng xà phòng.<br />
c. Tẩy bằng cồn 96 0 .<br />
d. Tẩy bằng giấm.<br />
e. Tẩy bằng xăng.<br />
Giải thích sự lựa chọn đó ?
Bài 47- Tiết 58:<br />
I. Chất béo có ở đâu?<br />
II. Chất béo có những tính chất<br />
vật lí quan trọng nào?<br />
1. Thí nghiệm:<br />
2. Kết luận:<br />
*Chất béo nhẹ hơn nước,<br />
không tan trong nước, tan<br />
được trong Benzen, Xăng,<br />
dầu hoả…… .<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
• Nước không hoà tan<br />
dầu ăn .<br />
• Chọn phương pháp<br />
b,c,e . Vì xà phòng,<br />
cồn 96 0 , xăng hoà tan<br />
được dầu ăn.<br />
• Không chọn câu d vì:<br />
giấm tuy hoà tan<br />
được dầu ăn nhưng<br />
nó lại có tính axit gây<br />
phá huỷ quần áo.
Các chất béo (dầu, mỡ) không tan trong nước dễ gây ô nhiễm môi trường.<br />
Dầu, mỡ động thực vật để lâu ngày ngoài không khí thường có mùi, vị khó<br />
chịu người ta gọi là “sự ôi mỡ”. Nếu không được xử lí tốt mà thải trực<br />
tiếp ra môi trường sẽ bị ô nhiễm.<br />
Nước thải từ các cơ sở giết mổ heo có chứa nhiều chất béo gây ô nhiễm nước
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
III.Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?<br />
Đun chất béo với nước ở nhiệt độ và áp suất cao, có<br />
axit làm chất xút tác người ta thu được glixerol<br />
(glixerin) và các axit béo.<br />
- CTCT của Glixerol<br />
CH 2 CH CH 2<br />
OH OH OH<br />
Viết gọn: C 3 H 5 (OH) 3<br />
-Các axit béo là axit hữu cơ có công thức chung là:<br />
R-COOH trong đó R- có thể là: C 17 H 35 - ; C 17 H 33 - ; C 15 H 31 - v.v….
Bài 47- Tiết 58:<br />
I. Chất béo có ở đâu?<br />
II. Chất béo có những tính chất<br />
vật lí quan trọng nào?<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
III.Chất béo có thành phần<br />
và cấu tạo như thế nào?<br />
Chất béo là hỗn hợp<br />
nhiều este của Glixerol với<br />
các axit béo.<br />
Công thức chung là<br />
(R – COO) 3 C 3 H 5 .
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
III.Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?<br />
Ví dụ<br />
CT caùc axit beùo CT caùc este cuûa chaát beùo<br />
CT glyxerol<br />
C3H 5 (OH) 3<br />
C 17 H 35 COOH<br />
(Axit stearic)<br />
C 17 H 33 COOH<br />
(Axit oleic)<br />
C 15 H 31 COOH<br />
(Axit panmitic )<br />
(C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5<br />
( tristearin )<br />
(C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5<br />
(triolein)<br />
(C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5<br />
(tripanmitin)<br />
Từ công thức chung của chất béo (R-COO) 3 C 3 H 5<br />
Hãy viết công thức các este của chất béo tương ứng<br />
với axit béo và glyxerol trong bảng trên?
Bài 47- Tiết 58:<br />
I. Chất béo có ở đâu?<br />
II. Chất béo có những tính chất<br />
vật lí quan trọng nào?<br />
III.Chất béo có thành phần<br />
và cấu tạo như thế nào?<br />
Công thức chung chất<br />
béo là: (R-COO) 3 C 3 H 5 .<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
Dầu mỡ dùng để bôi<br />
trơn các động cơ ( xe, máy)<br />
có phải là chất béo không?<br />
Vì sao?<br />
Dầu mỡ bôi trơn các động cơ ( xe,<br />
máy) không phải là chất béo
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
Dầu mỡ thực phẩm(chất béo)<br />
Dầu mỡ bôi trơn máy<br />
* Về thành phần * Về thành phần<br />
- Dẫn xuất của hiđrocacbon<br />
- Hiđrocacbon<br />
- Có chứa 3 nguyên tố C,H,O<br />
- Có chứa 2 nguyên tố C,H<br />
* Về cấu tạo * Về cấu tạo<br />
- Là các este của glyxerol<br />
và các axit béo có công thức<br />
chung là (R-COO) 3 C 3 H 5 .<br />
- Là những hiđrocacbon có<br />
công thức chung là C x H y
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
I. Chất béo có ở đâu?<br />
II. Chất béo có những tính chất<br />
vật lí quan trọng nào?<br />
III.Chất béo có thành phần<br />
và cấu tạo như thế nào?<br />
IV.Chất béo có tính chất hoá<br />
học quan trọng nào?
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
IV.Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào?<br />
1/ phản ứng thuỷ phân<br />
t o<br />
(RCOO) 3 C 3 H 5 + 3 H 2 O C 3 H 5 (OH) 3 + 3 RCOOH<br />
Axit<br />
glixerol Axit béo<br />
• Đun nóng chất béo với nước, có axít làm xúc tác, chất<br />
béo tác dụng với nước tạo ra ……………………..<br />
glixerol và các axit béo<br />
2/ Phản ứng xà phòng hoá<br />
(RCOO) 3 C 3 H 5 + 3 NaOH<br />
t o<br />
C 3 H 5 (OH) 3 + 3 RCOONa<br />
glixerol muối của axit béo<br />
•Đun nóng chất béo với dd kiềm, chất béo cũng bị thuỷ<br />
phân tạo ra glixerol …………………………<br />
và muối của các axit béo
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
Hoàn thành các PTHH sau:<br />
t<br />
(C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 3H 2 O<br />
0 C…………….<br />
3 ? H 5 (OH) 3<br />
+ axit +<br />
3C 17 H 35 COOH<br />
…………….<br />
(C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 3 NaOH t 0 C…………….<br />
3 H<br />
? 5 (OH) 3 3 C…………….<br />
17 H 33 COONa<br />
+ ?<br />
+<br />
?<br />
?<br />
?
Công nghiệp sản xuất xà phòng<br />
• Xà phòng hay xà bông là một chất tẩy rửa các vết bẩn, vết dầu mỡ. Thành<br />
phần của xà phòng là muối natri hoặc kali của axít béo. Xà phòng được<br />
dùng dưới dạng bánh, bột hoặc chất lỏng.<br />
• Xà phòng trước kia được điều chế bằng cách cho chất béo tác dụng<br />
với kiềm bằng phản ứng xà phòng hoá. Sản phẩm tạo ra là muối natri hoặc<br />
kali của axit béo. Vì thế xà phòng được phân loại thành xà phòng cứng<br />
(chứa natri) và xà phòng mềm (chứa kali)<br />
Một số loai xà phòng được bán trên thị trường hiện nay
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
I. Chất béo có ở đâu?<br />
II. Chất béo có những tính chất<br />
vật lí quan trọng nào?<br />
III.Chất béo có thành phần<br />
và cấu tạo như thế nào?<br />
IV.Chất béo có tính chất hoá<br />
học quan trọng nào?<br />
V.Ứng dụng?
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
V. ỨNG DỤNG<br />
. Ứng dụng của chất béo :<br />
- Là thành phần cơ bản<br />
trong thức ăn của người và<br />
động vật.<br />
- Trong công nghiệp dùng để<br />
điều chế Glixerol và xà phòng.<br />
- Cung cấp năng lượng cho<br />
cơ thể.<br />
Năng lượng<br />
(kJ/g)<br />
Ăn uống điều độ<br />
40<br />
Xà phòng<br />
20<br />
Chống béo phì<br />
Chất<br />
đạm<br />
19<br />
Chất<br />
béo<br />
Lạc<br />
38<br />
Năng vận động<br />
Chất<br />
bột<br />
17<br />
Gà chiên<br />
Glixerol( glixerin) Biểu đồ Dầu so sánh thực năng vật lượng Dừa<br />
toả ra khi oxi hoá thức ăn
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
V. ỨNG DỤNG<br />
1. Ứng dụng của chất béo :<br />
2/ Cách bảo quản chất béo:<br />
- Bảo quản chất béo ở<br />
nhiệt độ thấp.<br />
- Cho vào chất béo 1 ít chất<br />
chống oxi hoá, hay đun<br />
chất béo (mỡ) với 1 ít<br />
muối ăn.<br />
Tại sao các chất<br />
béo như (mỡ sống) để<br />
lâu ngoài không khí có<br />
mùi ôi?<br />
Đó là do tác dụng của<br />
hơi nước, oxi và vi<br />
khuẩn lên chất béo.
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
Bài tập<br />
TỔNG KẾT<br />
Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn<br />
toàn 178 kg chất béo có công thức (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5<br />
trong môi trường kiềm (NaOH). Biết hiệu suất phản<br />
ứng là 90%.
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
Giải:<br />
178kg = 178000(g)<br />
t<br />
⎯→<br />
(C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 + 3NaOH 0<br />
3C 17 H 35 COONa + C 3 H 5 (OH) 3<br />
1 mol 3 mol<br />
200 mol<br />
3 mol<br />
600 mol<br />
1 mol<br />
Mà hiệu suất phản ứng là 90% nên:<br />
183600 90 mC 17H35 COONa ( thuctê)<br />
= = 165240( g ) = 165,24( kg )<br />
100
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
HƯỚNG DẪN <strong>HỌC</strong> TẬP<br />
* ĐỐI VỚI <strong>BÀI</strong> <strong>HỌC</strong> CỦA TIẾT <strong>HỌC</strong> NÀY<br />
• Học bài nắm được công thức chung , tính chất vật lý ,<br />
tính chất hóa học của chất béo<br />
•Học bài và làm bài tập 1,2,4 trong SGK/ Trang 147<br />
* ĐỐI VỚI <strong>BÀI</strong> <strong>HỌC</strong> CỦA TIẾT <strong>HỌC</strong> TIẾP <strong>THEO</strong><br />
- Luyện tập : rượu etylic, axit axetic và chất béo<br />
- Tính chất hóa học của rượu , axit axetic và chất<br />
béo<br />
- Viết PTHH. Nhận biết chất.<br />
- Các nhóm chuẩn bị bài tập 1,2,3,4,7/ SGK trang<br />
148, 149
Bài 47- Tiết 58:<br />
<strong>CHẤT</strong> <strong>BÉO</strong><br />
-<br />
Baøi hoïc cuûa chuùng ta ñeán<br />
ñaây keát thuùc, môøi Thaày<br />
Coâ vaø caùc em nghæ.