BÀI GIẢNG CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC GV PHAN DƯ TÚ - THPT PHONG ĐIỀN
https://app.box.com/s/2xpvmmh4nuzww2fpnxmlsboad23gu2gf
https://app.box.com/s/2xpvmmh4nuzww2fpnxmlsboad23gu2gf
- No tags were found...
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
Sự học như chiếc thuyền bơi https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
ngược dòng không tiến, ắt lùi<br />
Câu 14. X và Y là hai nguyên tố nằm kế tiếp nhau trong một phân nhóm chính của bảng hệ thống tuần hoàn (dạng<br />
ngắn). Tổng số proton trong hai hạt nhân của chúng bằng 58.<br />
a) Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử X và Y<br />
b) Từ đó hãy xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.<br />
Câu 15. Phân tử X 2 Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở 2 nhóm chính liên tiếp trong 1 chu kì. Viết cấu hình electron<br />
các nguyên tử và xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Xác định CTPT hợp chất trên.<br />
Câu 16. A và B là 2 nguyên tố nằm trong hai phân nhóm chính kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn (dạng ngắn ). Biết A<br />
thuộc nhóm VI và tổng số hạt proton trong hai hạt nhân của A và B là 25, đơn chất A tác dụng được với đơn chất B<br />
a) Hãy viết cấu hình electron của A và B<br />
b) Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn.<br />
Câu 17. Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính kế tiếp trong BTH. B thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất A và<br />
B không phản ứng với nhau. Tổng số prôton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B là 23.<br />
a. viết cấu hình electron của A và B<br />
b. Từ các đơn chất A, B và các hóa chất cần thiết hãy viết PTPƯ điều chế 2 axit trong đó A và B có số oxi hóa<br />
dương cao nhất.<br />
Câu 18. Tìm hai nguyên tố A, B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau có tổng số điện tích hạt nhân nguyên tử bằng 23. Biết A, B<br />
ở hai phân nhóm chính liên tiếp, rất dễ tác dụng với nhau tạo thành hợp chất X. Xác định nguyên tử lượng A, B (B có<br />
nguyên tử lượng lớn hơn A).<br />
Câu 19. A và B là hai nguyên tố thuộc phân nhóm chính trong HTTH<br />
a. Nguyên tử A có 2e lớp ngoài cùng và hợp chất X của A với Hiđro chứa 4,76% khối lượng hiđro. Định khối lượng<br />
nguyên tử của A.<br />
b. Nguyên tử B có 7e lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với Hiđro. Biết 16,8(g) tác dụng vừa đủ với 200(g) dd Y là<br />
14,6% cho khí C và dd D. Định khối lượng nguyên tử của B, nồng độ % chất tan trong dd D.<br />
Câu 20. Hoà tan hoàn toàn 42,55 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu được 8,96<br />
(l) khí (đkc) và dung dịch A.<br />
a. Xác định hai kim loại A, B.<br />
b. Trung hoà dung dịch A bằng 200 (ml) dung dịch HCl. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.<br />
Câu 21. Tìm hai nguyên tố A, B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau có tổng số điện tích hạt nhân nguyên tử bằng 23.<br />
b. Biết A, B ở hai phân nhóm chính liên tiếp, rất dễ tác dụng với nhau tạo thành hợp chất X. Xác định nguyên tử lượng<br />
A, B (B có nguyên tử lượng lớn hơn A).<br />
Câu 22. Hai nguyên tố A và B ở cùng phân nhóm chính trong HTTH và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong HTTH. B và D là<br />
hai nguyên tố kế cận nhau trong cùng một chu kì.<br />
a)Nguyên tố A có 6e ở lớp ngoài cùng. Hợp chất X của A với H chứa 11,1% H. Xác định phân tử lượng của X suy ra<br />
A, B.<br />
b)Hợp chất Y có công thức AD 2 trong đó 2 nguyên tố A và D đều đạt cơ cấu bền của khí hiếm. Xác định tên của D.<br />
c)Hợp chất Z gồm 3 nguyên tố B, A, D có tỉ lệ khối lượng mA: mB: mD = 1: 1: 2,2. Hỗn hợp gồm 2 lit hơi của Y và<br />
một lit hơi của Z có d/H 2 = 51,5. Xác định công thức phân tử của Z.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DẠNG 5 : TÍNH CHẤT <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong><br />
Câu 1. Cho 0,78g một kim loại kiềm X tác dụng với nước thì có 0,224 lit một khí bay lên ở đkc. hãy cho biết tên kim<br />
loại kiềm.<br />
Câu 2. cho 0,48 g một kim loại thuộc nhóm IIA vào dd HCl dư thì sau phản ứng thu được dd có khối lượng tăng 0,44g .<br />
Xác định lim loại nhóm IIA.<br />
Câu 3. Khi cho 0,6g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo 0,336 lít khí hidro (đktc). Xác định tên kim loại<br />
Câu 4. Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48g hidro thoát ra. Hãy cho biết tên kim loại<br />
kiềm đó?<br />
Câu 5. Cho 8,5 g hỗn hợp kim loại kiềm ở hai chu kì kế cận nhau vào nước thì thu được 3,36 lit khí H 2 ở đkc.<br />
a/Xác định tên mỗi kim loại kiềm.<br />
b/Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.<br />
Câu 6. Cho 8,8 g hỗn hợp hai kim loại nhóm II A ở hai chu kì liên tiếp nhau vào dd HCl dư thì sau phản ứng khối lượng<br />
dd axit tăng lên 8,2g.<br />
a/Xác định tên mỗi kim loại.<br />
b/Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giáo viên: Phan Dư Tú www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
Trang 8<br />
Đóng góp PDF bởi <strong>GV</strong>. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN