24.05.2019 Views

LỚP 12 - KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM - TÁCH TỪ ĐỀ THI THỬ NĂM 2018

https://app.box.com/s/1bectyt1e47bxjbeprsk6iaw8useebx3

https://app.box.com/s/1bectyt1e47bxjbeprsk6iaw8useebx3

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Câu 1( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Dung dịch NaHCO 3 trong nước có phản ứng kiềm mạnh.<br />

B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.<br />

C. Kim loại Cs dùng để chế tạo tế bào quang điện.<br />

D. Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại.<br />

Câu 2:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Trộn 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M với 100<br />

ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 10,96 gam Ba vào dung dịch Y, thu được<br />

14,76 gam kết tủa. Giá trị của x là :<br />

A. 0,30 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,70<br />

Câu 3:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a<br />

mol), Fe (a mol), 0,<strong>12</strong> mol NaNO 3 , Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08<br />

mol H 2 SO 4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí<br />

NO, H 2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được<br />

(m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không<br />

còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Phần trăm khối lượng của đơn<br />

chất Fe trong E là:<br />

A. 9,05% B. 8,32% C. 7,09% D. 11,16%<br />

Câu 4( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu<br />

trong dung dịch HNO 3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung<br />

dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa<br />

bao nhiêu oxit<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 5( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và<br />

Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được<br />

0,672 lít N 2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là<br />

A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.<br />

Câu 6:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi<br />

hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn 2+/ Zn; Fe 2+/ Fe; Cu 2+/ Cu;<br />

Fe 3+/ Fe 2+ ; Ag + /Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe 2+ trong dung dịch là<br />

A. Ag, Fe 3+ B. Zn, Ag + . C. Ag, Cu 2+ D. Zn, Cu 2+<br />

Câu 7:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Kim loại có tính khử mạnh nhất là<br />

A. Fe. B. Sn. C. Ag. D. Au.<br />

Câu 8:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao<br />

nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân<br />

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 9:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO,<br />

Mg(HCO 3 ) 2 , MgSO 3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 30%, thu được 11,2 lít (đktc)


hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z<br />

được 72 gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 20. B. 10. C. 15. D. 25.<br />

Câu 10:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Cặp chất không xảy ra phản ứng là<br />

A. dung dịch NaNO 3 và dung dịch MgCl 2 B. dung dịch NaOH và Al 2 O 3 .<br />

C. K 2 O và H 2 O. D. Na và dung dịch KCl.<br />

Câu 11:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136<br />

gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,<strong>12</strong> mol<br />

khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là<br />

A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Zn.<br />

Câu <strong>12</strong>( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Kim loại điều chế được bằng phương pháp<br />

thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân<br />

A. Mg B. Na. C. Al D. Cu.<br />

Câu 13( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng<br />

cách điện phân nóng chảy muối clorua?<br />

A. Al, Mg, Fe. B. Al, Mg, Na. C. Na, Ba, Mg. D. Al, Ba, Na.<br />

Câu 14:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M<br />

(điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây vói dòng điện có cường độ I = 2A, thu được<br />

m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của m là:<br />

A. 2,16 gam. B. 1,544 gam. C. 0,432 gam. D. 1,41 gam.<br />

Câu 15:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào<br />

dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ +<br />

và 2 mol Ag sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu<br />

được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là:<br />

A. 1,8 B. 2 C. 2,2 D. 1,5<br />

Câu 1 Đáp án A.<br />

Câu 2: Đáp án C.<br />

Câu 3: Đáp án A.<br />

NO : 0,14<br />

BTKL 1,08.98 4,4 85,96<br />

BTH<br />

nH2O<br />

0,86 n 0,06<br />

NH<br />

H<br />

4<br />

2<br />

: 0,1 18<br />

<br />

BT N<br />

<br />

<br />

<br />

Fe NO3 2<br />

<br />

BT O<br />

n 0,04 n 0,1<br />

<br />

Fe3O4


Na : 0,<strong>12</strong><br />

<br />

<br />

K : 2,54<br />

2 <br />

BTDT<br />

X KOH SO m<br />

4<br />

:1,08 a 0,1 %<br />

FeE<br />

9,047%.<br />

<br />

<br />

AlO<br />

2<br />

: a<br />

2<br />

ZnO<br />

2<br />

: 2a<br />

2<br />

Ba : 0,02<br />

<br />

<br />

n<br />

2 4 <br />

0,02;n<br />

Al SO Ba<br />

0,08 nBaSO 0,06 n<br />

3 4<br />

AlOH<br />

0,01 AlO 2<br />

: 0,03 nHCl<br />

0,01 x 0,1.<br />

3<br />

<br />

Cl : 0,01<br />

Câu 4 Đáp án D<br />

3 3 <br />

<br />

<br />

<br />

Mg,Cu<br />

Mg NO ,Cu NO <br />

Mg OH ,Cu OH MgO,CuO<br />

<br />

Fe, Al <br />

Fe NO Fe<br />

3<br />

, Al NO<br />

3 3<br />

Fe OH<br />

3 <br />

3<br />

2O3<br />

HNO3<br />

2 2 NaOH 2 2 t<br />

<br />

H O<br />

2<br />

- Lưu ý:<br />

+ Cho một lượng dư NaOH vào Al 3+ , ban đầu có kết tủa trắng keo không tan sau đó tan dần<br />

và tạo dung dịch trong suốt.<br />

+ H 2 O cũng là một oxit vì theo định nghĩa oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1<br />

nguyên tố là oxi.<br />

Vậy có tối đa là 4 oxit<br />

Câu 5 Đáp án D<br />

- Hướng tư duy 1: Bảo toàn nguyên tố N<br />

- Quá trình:<br />

<br />

Mg, Al HNO Mg NO , Al NO NH NO N H O<br />

<br />

3 3 2 3 3 4 3 2 2<br />

0,03mol<br />

7,5g<br />

V1<br />

54,9hon hop muoi<br />

24nMg 27nAl 7,5 nMg<br />

0, 2<br />

<br />

<br />

+ Ta có 148nMg(NO 3 )<br />

213n<br />

2 Al NO3 <br />

80n<br />

NH<br />

3<br />

4NO 54,9 n 3<br />

Al<br />

0,1<br />

<br />

BT:e<br />

2n 3n 8n 10n<br />

<br />

n<br />

NH4NO<br />

0,05<br />

3<br />

<br />

Mg Al NH4NO3 N2<br />

BT:N<br />

V 2n 3n 2n 2n 0,86 l<br />

Al NO <br />

HNO3 Mg NO3 2 3 NH<br />

3<br />

4NO3 H2<br />

- Hướng tư duy 2: Tính theo số mol HNO 3<br />

+ Ta có<br />

m m 18n 62 54,9<br />

<br />

3 2 <br />

Al Mg NH4 NO3<br />

<br />

BTeBTDT<br />

<br />

NO <br />

3 NH <br />

4 NH <br />

4<br />

<br />

n n 8n 10n<br />

n <strong>12</strong>n 10n 0,86mol<br />

HNO3 N2 NH4<br />

N2<br />

<br />

n<br />

<br />

NH4<br />

0,05mol<br />

Câu 6: Đáp án B


- Dựa vào quy tắc α ta xác định được các cặp chất có phản ứng với Fe 2+ là . Zn, Ag + Phản<br />

ứng:<br />

Zn + Fe 2+ → Zn 2+ +Fe<br />

Fe 2+ + Ag + → Fe 3+ + Ag<br />

Câu 7: Đáp án A<br />

Câu 8: Đáp án B<br />

- Na, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.<br />

- Fe, Cu được điều chế bằng cả 3 phương pháp là điện phân dung dịch, nhiệt luyện và thủy luyện.<br />

- Ag được điều chế bằng 2 phương pháp là điện phân dung dịch và thủy luyện.<br />

Vậy chỉ có 2 kim loại Na và Al được bằng một phương pháp điện phân.<br />

Câu 9: Đáp án A<br />

<br />

Mg,MgO<br />

0,5 mol khí Y (M 32)<br />

Y<br />

- Quá trình X <br />

H SO <br />

2 4<br />

<br />

coâ caïn<br />

Mg HCO ,MgSO<br />

3 3<br />

dd Z36% MgSO : 0,6mol<br />

2 4<br />

dd 30%<br />

58,8<br />

- Ta có nH2SO n<br />

4 MgSO<br />

0,6mol n<br />

4 H2SO 58,8gam m<br />

4 dd H2SO<br />

196gam<br />

4<br />

0,3<br />

<strong>12</strong>0nMgSO4<br />

C% 36% m 200 m m 20gam<br />

dd H2SO<br />

4 khí<br />

m m m<br />

dd H2SO<br />

4 khí<br />

Câu 10: Đáp án A<br />

A. NaNO3 MgCl2<br />

không xảy ra B. 2NaOH Al2O3 2NaAlO<br />

2<br />

H2O<br />

C. K2O H2O 2KOH<br />

D. Fe CuSO4 FeSO4<br />

Cu<br />

Câu 11: Đáp án D<br />

- Khi cho m gam kim loại M tác dụng với 0,68 mol NaOH thì:<br />

nHNO 4n<br />

nHNO<br />

4n <br />

3 NO 3 NH4<br />

n 0,02mol n<br />

NH<br />

H<br />

4<br />

2O<br />

0,3mol<br />

10 2<br />

BTKL<br />

mM 63n<br />

HNO<br />

m <br />

3 X<br />

30n<br />

NO<br />

18H2O<br />

m 16,9 g<br />

- Ta có n e trao đổi =3n NO + 8 n =0,52 mol<br />

NH <br />

4<br />

ne<br />

mM<br />

16,9a a2<br />

- Mà nM MM MM<br />

65Zn<br />

(với a là số e trao đổi của M)<br />

a nM<br />

ne<br />

Câu <strong>12</strong> Đáp án D<br />

Mg, Na, Al không điều chế được theo thủy luyện và nhiệt luyện<br />

Câu 13 Đáp án C<br />

Al được điều chế từ oxit nhôm Al 2 O 3


Câu 14: Đáp án C<br />

n<br />

e<br />

It 2.630<br />

n<br />

F 96500<br />

<br />

Ag<br />

Ag + hết => m=4.10 -3 .108=0.432gam<br />

Câu 15: Đáp án D<br />

2 kim loại là Cu và Ag => Zn hết<br />

=> Phương trình e:<br />

2n 2n 2n n<br />

Mg Zn 2<br />

<br />

Cu Ag<br />

2,6 2n<br />

9<br />

n<br />

Zn<br />

Zn<br />

1,7


Câu 1 (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn<br />

sắt là do<br />

A. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.<br />

B. trên bề mặt nhôm có lớp Al 2 O 3 bền vững bảo vệ<br />

C. nhôm có tính khử yếu hơn sắt.<br />

D. trên bề mặt nhôm có lợp Al(OH) 3 bảo vệ.<br />

Câu 2: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng<br />

dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al<br />

và Mg trong hỗn hợp ban đầu là:<br />

A. 1,2 gam và 6,6 gam B. 5,4 gam và 2,4 gam C. 1,7 gam và 3,1 gam D. 2,7 gam và 5,1 gam<br />

Câu 3: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp<br />

KNO 3 và H 2 SO 4 , đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu<br />

được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu,<br />

trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ<br />

khối hơi của B đối với H 2 là 11,5. Giá trị của m là:<br />

A. 31,08 B. 29,34. C. 27,96. D. 36,04.<br />

Câu 4: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Dung dịch X gồm 0,1 mol H + , z mol Al 3+ , t mol<br />

NO<br />

- 3 và 0,02 mol SO<br />

2- 4 . Cho <strong>12</strong>0 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH) 2 0,1M vào X,<br />

sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là :<br />

A. 0,020 và 0,0<strong>12</strong>. B. 0,020 và 0,<strong>12</strong>0. C. 0,0<strong>12</strong> và 0,096. D. 0,<strong>12</strong>0 và 0,020.<br />

Câu 5: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na,<br />

Al, Fe thành ba phần bằng nhau :<br />

- Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H 2 .<br />

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H 2 .<br />

- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H 2 (các khí đo ở đktc). Giá<br />

trị của V là ?<br />

A. 7,84. B. 13,44. C. 10,08. D. <strong>12</strong>,32.<br />

Câu 6: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X<br />

gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO 3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu<br />

được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N 2 , N 2 O, NO, NO 2 (trong đó số mol<br />

của N 2 O và NO 2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H 2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg<br />

trong X là<br />

A. 62,55 B. 90,58 C. 37,45 D. 9,42


Câu 7: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch<br />

hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH) 2 như đồ thị:<br />

Tổng giá trị (x + y) bằng<br />

A. 136,2. B. 163,2. C. 162,3. D. 132,6.


Câu 8: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung<br />

dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là:<br />

A. Xuất hiện kết tủa trắng. B. Sủi bọt khí.<br />

C. Không hiện tượng. D. Xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí.<br />

Câu 9: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hoà tan<br />

hoàn toàn 21,9 gam X vào nước thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52<br />

gam Ba(OH) 2 . Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50.<br />

Câu 10: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch<br />

chứa 0,42 mol HNO 3 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y<br />

gồm N 2 O và N 2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:<br />

A. 22,20 gam. B. 25,16 gam. C. 29,36 gam. D. 25,00 gam.<br />

Câu 11: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ<br />

mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:<br />

A. 7,3 B. 5,84 C. 6,15 D. 3,65<br />

Câu <strong>12</strong>: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Lấy 2 mẫu Al và Mg đều có khối lượng a gam<br />

cho tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, để phản ứng xảy ra hoàn toàn.<br />

- Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí một chất khí X (đktc) và dung dịch chứa 52,32 gam<br />

muối.<br />

- Với mẫu Mg: thu được 0,672 lít một chất khí X (đktc) và dung dịch chứa 42,36 gam muối.<br />

Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?<br />

A. 34,85 B. 38,24. C. 35,25. D. 35,53.<br />

Câu 13: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H +, y<br />

mol Al 3+ , z mol SO<br />

2- 4 và 0,1 mol Cl - . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch<br />

X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung<br />

dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Y là


A. 62,91gam. B. 49,72gam. C. 46,60 gam. D. 51,28 gam.<br />

Câu 14: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho các chất sau : Al ; Na 2 CO 3 ; Al(OH) 3 ;<br />

(NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất trong dãy trên vừa tác dụng được với dung dịch HCl và tác dụng với<br />

dung dịch NaOH là :<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 15: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung<br />

dịch HNO 3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO 3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N 2 thoát<br />

ra (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 1,<strong>12</strong>. B. 2,24. C. 2,80. D. 1,68.<br />

Câu 16: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al 2 O 3 và<br />

Al vào 56,5 gam dung dịch H 2 SO 4 98%, thu được 0,336 lít khí SO 2 thoát ra (đktc) cùng dung<br />

dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:<br />

+ Phần 1: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho tác dụng với dung dịch HNO 3 vừa đủ,<br />

sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí không màu<br />

có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch<br />

NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml.<br />

+ Phần 2: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Nung trong không khí đến khối lượng không<br />

đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản<br />

ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:<br />

A. 14. B. <strong>12</strong>. C. 15. D. 13.<br />

Câu 17: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K 2 O, Al 2 O 3 ;<br />

và MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí<br />

CO 2 tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa là:<br />

A. BaCO 3 B. Al(OH) 3 C. MgCO 3 D. Mg(OH) 2<br />

Câu 18: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch<br />

AlCl 3 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:


Giá trị của x trên đồ thị trên là:<br />

A. 2,4 B. 3,2 C. 3,0 D. 3,6<br />

Câu 19 (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng<br />

tuần hoàn là<br />

A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba.<br />

Câu 20: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch<br />

hỗn hợp HCl (dư) và KNO 3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc)<br />

gồm N 2 và H 2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:<br />

A. 34,68. B. 19,87. C. 24,03. D. 36,48.<br />

Câu 21: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào<br />

nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X đó và dung dịch<br />

NaOH dư, thu được <strong>12</strong>,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:<br />

A. 21,1 B. 11,9 C. 22,45 D. <strong>12</strong>,7<br />

Câu 22: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn<br />

hợp X gồm Al và Fe 3 O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe 3 O 4 chỉ bị<br />

khử về Fe). ChiaY thành hai phần:<br />

- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H 2 , dung dịch Z và phần<br />

không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45<br />

mol H 2 .<br />

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H 2 .<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 173,8. B. 144,9. C. 135,4. D. 164,6.<br />

Câu 23(NB): (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây là chất lưỡng tính:<br />

A. Al. B Al 2 O 3 . C. AlCl 3 . D NaOH.<br />

Câu 24 (VD): (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho 0,1 mol AlCl 3 tác dụng với x mol KOH<br />

thì được 5,46 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ. Cho 0,1<br />

mol AlCl 3 tác dụng với 1,8x mol KOH thì được m gam kết tủa, m bằng:<br />

A. 3,432. B 1,56. C. 2,34. D 1,716.<br />

Câu 25: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg<br />

và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được<br />

0,672 lít N 2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là<br />

A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.


Câu 26: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na<br />

vào H 2 O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl 3 dư,<br />

đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là:<br />

A. 2,14. B. 6,42. C. 1,07. D. 3,21.<br />

Câu 27: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm<br />

Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và<br />

4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung<br />

dịch Y thu được <strong>12</strong>2,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với<br />

giá trị nào sau đây?<br />

A. 14,865 gam B. 14,775 gam C. 14,665 gam D. 14,885 gam<br />

Câu 28: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hoà tan 2,3 gam kim loại R vào nước, sau phản<br />

ứng thu được 1,<strong>12</strong> lít H 2 (đktc). Kim loại R là:<br />

A. Li. B. Na. C. K. D. Ba.<br />

Câu 29: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết<br />

vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung<br />

hoà hết một phần ba dung dịch A là:<br />

A. 100ml. B. 200ml. C. 300ml. D. 600ml.<br />

Câu 30: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe<br />

và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng . Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 (đktc)<br />

và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là<br />

A. 6,72 . B. 5,6. C. 11,2. D. 4,48.<br />

Câu 1 Đáp án B<br />

Câu 2: Đáp án B<br />

Câu 3: Đáp án A<br />

Khí B gồm NO ( 0,06 mol ) và H 2 ( 0,02 mol ) ; n Mg pư = 0,19 mol<br />

Theo định luật bảo toàn electron : n NH4+ = (0,19.2 – 0,06.3 - 0,02.2)/8 = 0,02 mol<br />

Do tạo H 2 nên NO<br />

- 3 hết nên : n KNO3 = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol<br />

Dung dịch A chứa : Mg 2+ ( 0,19 mol) ; K + (0,08 mol); NH<br />

+ 4 ( 0,02 mol ) và SO<br />

2- 4 ( 0,24 mol )<br />

=> m = 31,08 gamCâu 4: Đáp án B<br />

BTĐT cho dung dịch X ta có : 0,1 + 3z = t + 0,04.<br />

n 0,0<strong>12</strong> n 0,02 n 0,0<strong>12</strong> mol m 0,0<strong>12</strong>.233 2,796 gam<br />

2<br />

2<br />

Ba<br />

SO4<br />

BaSO4 BaSO4


m 3,732 2,796 0,936 gam n 0,0<strong>12</strong> mol.<br />

<br />

Al ( OH ) 3 Al ( OH ) 3<br />

n n 2n 0,168 mol<br />

OH<br />

KOH<br />

Ba( OH ) 2<br />

n OH- phản ứng với Al3+ = 0,168 – 0,1 = 0,068mol < 3n Al(OH)3<br />

=> n Al(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- => n Al3+ = (n Al(OH)3 + n OH -) : 4 = 0,02mol = z<br />

t n 0,1 3.0,02 0,04 0,<strong>12</strong> mol.<br />

<br />

NO3<br />

Câu 5: Đáp án C<br />

Đặt n Al = x; n Na = y ; n Fe = z (mol)<br />

P 2 tác dụng với NaOH dư cho nhiều khí hơn P 1<br />

=>P 1 Al chưa tan hết.<br />

Ta có: m hh = 27x + 23y + 56z = 39,9<br />

n khí P1 =<br />

n khí P2 =<br />

y 3y<br />

0, 2<br />

2 2<br />

y 3x<br />

0,35<br />

2 2<br />

x<br />

0, 2<br />

<br />

3x<br />

y<br />

y<br />

0,1 . Vậy nếu t/d với dung dịch HCl thì n khí = z 0,45 mol<br />

<br />

2 2<br />

z<br />

0,1<br />

V = 0,45.22,4 = 10,08 lít<br />

Câu 6: Đáp án C<br />

n H2O = n NO2 => ghép khí: N 2 O + NO 2 = N 2 O 3 = 3NO => quy A về N 2 và NO.<br />

Đặt n N2 = x mol; n NO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và m hh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2<br />

=> giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!<br />

Ta có: n HNO3 = 10n NH4+ + <strong>12</strong>n N2 + 4n NO => n<br />

+ NH4 = 0,04 mol.<br />

Gọi số mol Mg là a và Zn là b => 24a + 65b = 19,225;<br />

Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 . 8 + 0,05 . 10 + 0,05 . 3<br />

=> giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol => %m Mg = [(0,3 . 24 ): 19,225] . 100% = 37,45%<br />

Câu 7: Đáp án B<br />

Tại điểm 0,6 mol Ba(OH)2: Al(OH)3 tan hết<br />

4n 0,6.2 n 0,3<br />

3<br />

3<br />

Al<br />

Al<br />

Tại điểm H kết tủa Al(OH)3 đạt cực đại nên n<br />

<br />

n 3<br />

0,3mol<br />

Al OH<br />

3<br />

Al<br />

Tại điểm 0,3 mol Ba(OH)2 thì<br />

hết nên<br />

n 2 n 2<br />

SO 4<br />

SO 4<br />

0,3mol<br />

m 69,9g n 0,3mol<br />

BaSO<br />

2<br />

4 SO4


x m 69,9g<br />

BaSO 4<br />

y m m 69,9 78.0,3 93,3g<br />

BaSO4 Al OH<br />

3<br />

<br />

<br />

x+ y = 163,2 g<br />

Câu 8: Đáp án D<br />

3Na 2 CO 3 + 2AlCl 3 + 3H 2 O → 2Al(OH) 3 ↓ + 6NaCl + 3CO 2 ↑<br />

Câu 9: Đáp án B<br />

Ba : 0,<strong>12</strong><br />

BTKL<br />

0,<strong>12</strong>.137 23x 16y 21,9 x 0,14<br />

X Na : x <br />

BTe<br />

<br />

0,<strong>12</strong>.2 x 2 y<br />

0,05.2 y 0,14<br />

O : y <br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Ba OH : 0,<strong>12</strong> BaSO : 0,<strong>12</strong><br />

<br />

<br />

<br />

<br />

NaOH : 0,14<br />

Al(OH) 3<br />

: 0,02<br />

2<br />

Al2 SO 4 :0,05<br />

3<br />

4<br />

Y m 29,52.<br />

Câu 10: Đáp án D<br />

n 2n<br />

<br />

2n<br />

n 0,035 m 0,15.148 0,035.80 25.<br />

2<br />

BT(N)<br />

HNO3 Mg NO3 N<br />

2<br />

2ON2<br />

<br />

NH4NO<br />

<br />

3<br />

muoi<br />

<br />

Câu 11: Đáp án B<br />

BT:<br />

e<br />

<br />

Al<br />

<br />

Na<br />

nH 3 x <br />

2<br />

Al<br />

<br />

Na<br />

<br />

3n n 2 x 2x 0,4 0,08 m 27n 23n 5,84<br />

g<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án C<br />

n Al : x → n Mg : 1,<strong>12</strong>5x; số e trao đổi của X là y<br />

Al( NO3 )<br />

3<br />

: x<br />

<br />

Muối 3x<br />

0,06y<br />

và<br />

NH 4NO3<br />

:<br />

<br />

8<br />

Mg( NO3<br />

)1,<strong>12</strong>5x<br />

<br />

1,<strong>12</strong>5 x.2 0,03y<br />

NH 4NO3<br />

:<br />

<br />

8<br />

<br />

3x<br />

0,06y<br />

213 x .80 52,32<br />

<br />

8<br />

x<br />

0, 24<br />

Ta có hệ <br />

→ m = 6,48<br />

1,<strong>12</strong>5 x.2 0,03y y 10<br />

114.1,<strong>12</strong>5 x .80 42.36 <br />

<br />

8<br />

Câu 13: Đáp án D<br />

Ta có: x = 0,35 – 0,05.3 = 0,2<br />

0,55.3 0,35<br />

Tại điểm kết tủa cực đại là 0,5 → y = → z = 0,2<br />

4<br />

BaSO4<br />

: 0, 2( mol)<br />

Khi thêm 0,27 Ba(OH) 2 thì thu được kết tủa Z chứa <br />

→ m = 51,28<br />

Al( OH )<br />

3<br />

: 0,06mol<br />

Câu 14: Đáp án A


Các chất : Al, Al(OH) 3 , (NH 4 ) 2 CO 3<br />

Câu 15: Đáp án A<br />

n Al = 0,54<br />

NH4NO 3<br />

: a 8a 10b 0,54.3 a 0,14<br />

Gọi V 1,<strong>12</strong><br />

N2b 10a <strong>12</strong>b 0, 2 b 0,05<br />

Câu 16: Đáp án D<br />

n H2SO4 = 0,565 mol ; n SO2 = 0,015 mol<br />

+) Phần 1 : M khí = 32,8g ; n khí = 0,0625 mol<br />

Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N 2 O<br />

=> n NO = 0,05 ; n N2O = 0,0<strong>12</strong>5 mol<br />

Muối thu được là muối sunfat => có S trog D<br />

Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)<br />

Giả sử phản ứng D + HNO 3 tạo t mol NH<br />

+ 4<br />

lít<br />

Bảo toàn e : 3n Al + 6n S = 2n O + 3n NO + 8n N2O + 8n NH4<br />

=>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t (1)<br />

Muối sunfat thu được có : NH<br />

+ 4 ; Al 3+ ; SO<br />

2- 4<br />

Bảo toàn điện tích : n NH4 + 3n Al = 2n SO4<br />

=>t + 3x = 2z (2)<br />

Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :<br />

Al 3+ + 4OH - -> AlO<br />

- 2 + 2H 2 O<br />

NH<br />

+ 4 + OH - -> NH 3 + H 2 O<br />

=> n NaOH = 4x + t = 0,13 (3)<br />

+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O 2 (không khí) -> ( 0,5x mol Al 2 O 3 ) + SO 2 ↑<br />

=> m giảm = m S – m O thêm<br />

=>1,36 = 32z – 16.(1,5x – y) (4)<br />

Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol<br />

Vậy D có : 0,02 mol Al 2 O 3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S<br />

Bảo toàn e : 2n SO2 + 6n S = 3n Al pứ => n Al pứ = 0,21 mol<br />

n H2SO4 = 3n Al2O3 pứ + (1,5n Al + n SO2 + n S )<br />

=> n Al2O3 = 0,045 mol<br />

Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al 2 O 3 và 0,23 mol Al<br />

=> m = <strong>12</strong>,84g<br />

Câu 17: Đáp án B


K O<br />

<br />

Al O<br />

<br />

MgO<br />

2<br />

H2O<br />

KOH<br />

2 3<br />

AlOH3<br />

KAlO2<br />

<br />

<br />

CO H O KAlO KHCO Al OH <br />

2 2 2 3 3<br />

Câu 18: Đáp án C<br />

A(...;0,8) n 0,8mol<br />

B( x;0, 2)<br />

3<br />

Al<br />

3<br />

Al<br />

n 4 n n 0, 2 4.0,8 x x 3,0<br />

<br />

OH<br />

Câu 19 Đáp án D<br />

Câu 20: Đáp án A<br />

<br />

sục khí CO 2 tới dư thu được<br />

n Mg = 7,2: 24 = 0,3 (mol); n Y = 2,688: 22,4 = 0,<strong>12</strong> (mol)<br />

Gọi n N2 = x (mol); n H2 = y (mol)<br />

Ta có:<br />

x y 0,<strong>12</strong> x 0,02<br />

<br />

<br />

28x<br />

2y 0,76 y 0,1<br />

Ta thấy n e(khí nhận) = 0,02. 10 + 0,1.2 = 0,4 < n e (nhường của Mg) = 0,3. 2= 0,6<br />

=> Tạo muối NH 4<br />

+<br />

n NH4+ = ( 0,3.2 – 0,02.10 – 0,1.2)/8 = 0,025 (mol)<br />

<br />

m muối = m MgCl2 + m NH4Cl + m KCl<br />

= 0,3. 95 + 0,025. 53,5 + ( 0,02.2+ 0,025). 74,5 = 34,68(g)<br />

Câu 21: Đáp án D<br />

n H2(1) = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)<br />

n H2(2) = <strong>12</strong>,32 : 22,4 = 0,55 (mol)<br />

Gọi mol n Na = x (mol); n Al = y (mol)<br />

Bảo toàn e:<br />

x 3x 0, 4.2 x 0, 2<br />

<br />

<br />

x 3y 0,55.2 y 0,3<br />

m = 0,2.23 + 0,3. 27 = <strong>12</strong>,7(gam)<br />

Câu 22: Đáp án B<br />

Phương pháp: Do P1+NaOH sinh ra H2 nên trong phản ứng nhiệt nhôm l dư.<br />

Chú ý: Chia thành 2 phần không bằng nhau.


2<br />

Aldu <br />

n Aldu<br />

Aldu<br />

nH<br />

0,1<br />

n<br />

0,1 2<br />

2<br />

3<br />

<br />

P1: Al n<br />

2O3<br />

<br />

Fe<br />

0,45 9<br />

<br />

4<br />

Fe<br />

Fe : 0, 45 nAl2O 0, 45. 0,2 <br />

<br />

m<br />

3<br />

(1)<br />

48,3<br />

<br />

9 <br />

<br />

BTe<br />

2nH 3n<br />

2 Aldu<br />

2nFe<br />

2,4 Aldu : 0, 2<br />

<br />

<br />

P2 : n Fe : 0,9<br />

Aldu 2<br />

<br />

<br />

<br />

n 4<br />

Fe<br />

9<br />

Al2O 3<br />

: 0,9. 0,4<br />

9<br />

m 96,6g<br />

(2)<br />

m 144,9g<br />

Câu 23 Đáp án B<br />

Câu 24: Đáp án D<br />

TN1: Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ => Al 3+ dư, KOH hết<br />

=> n OH- = 3n kết tủa = 0,21 mol => x = 0,21 mol<br />

TN2: n OH- = 0,378 mol<br />

n OH- = 4n Al3+ - n Al(OH)3 => 0,378 = 4.0,1 – n Al(OH)3 => n Al(OH)3 = 0,022 mol<br />

=> m = 0,022.78 = 1,716 gam<br />

Câu 25: Đáp án D<br />

- Quá trình:<br />

<br />

Mg, Al HNO Mg NO ,Al NO , NH NO N H O<br />

<br />

3 3 2 3 3 4 3 2 2<br />

0,03 mol<br />

7,5g<br />

V1<br />

54,9 g hon hopmuoi<br />

24nMg 27nAl 7,5 nMg<br />

0, 2<br />

<br />

<br />

+ Ta có: 148nMgNO3 <br />

213n<br />

Al<br />

2<br />

NO3<br />

<br />

80n<br />

NH<br />

3<br />

4NO<br />

54,9 n 3<br />

Al<br />

0,1<br />

<br />

BT:e<br />

2n 3n 8n 10n <br />

n<br />

NH4NO<br />

0,05<br />

3<br />

<br />

<br />

Mg Al NH4NO3 N2<br />

BT:N<br />

VHNO 2n 3n 2n<br />

3 Mg NO3 2 3 NH<br />

3<br />

4NO 2n<br />

3 N2<br />

0,86 <br />

Al NO <br />

Câu 26: Đáp án A<br />

n OH- = 2n H2 = 0,06mol<br />

=> n Fe(OH)3 = 0,02mol<br />

=> m = 2,14g<br />

Câu 27: Đáp án D<br />

- Áp dụng qui tắc đường chéo => n NO = 0,1 mol và n N2O = 0,1mol<br />

=> n NO3- trong muối = 3n NO + 8n N2O + 9n NH4+ = 1,1 + 9x


Ta có: m muối = m KL + 18n NH4+ + 62n NO3-<br />

=> <strong>12</strong>2,3 = 25,3 + 18x + 62 (1,1 + 9x) => x = 0,05mol<br />

=> n HNO3 = 10n NH4+ + 4n NO + 10n N2O = 1,9mol<br />

Câu 28: Đáp án B<br />

n 2nH<br />

0,1<br />

2<br />

nH n<br />

2 R<br />

nR<br />

<br />

2<br />

n n<br />

0,1<br />

mR nR. M<br />

R<br />

2,3 . R R 23n<br />

n<br />

n 1, M 23( Na)<br />

Câu 29: Đáp án B<br />

n OH- = 2n H2 = 0,06 mol<br />

Số mol H + cần để trung hòa 1/3 dung dịch A là: n H+ = 0,06/3 = 0,02 mol<br />

=> V = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) = 200 ml<br />

Câu 30: Đáp án B<br />

Đặt n H2 = x => n H2SO4 = x<br />

BTKL: m KL + m H2SO4 = m muối + m H2<br />

8,975 + 98x = 32,975 + 2x => x = 0,25 mol<br />

=> V = 5,6 lít


Câu 1: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu<br />

được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là<br />

A. 0,78 gam. B. 3,<strong>12</strong> gam. C. 1,19 gam. D. 1,74 gam.<br />

Câu 2 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Trong phản ứng: Al + HNO 3 (loãng) → Al(NO 3 ) 3 +<br />

N 2 O + H 2 O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO 3 bị khử (các số nguyên,<br />

tối giản) là<br />

A. 8 và 30. B. 4 và 15. C. 8 và 6. D. 4 và 3.<br />

Câu 3: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho 0,69 gam một kim loại kiềm X tác dụng với<br />

nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm X là:<br />

A. Na. B. Rb C. Li. D. K.<br />

Câu 4: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hợp chất A có khả năng tham gia phản ứng tráng<br />

bạc và phản ứng với dung dịch NaOH. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong<br />

A là: 68,852% C; 4,918%H, còn lại là phần trăm oxi. Tỉ khối hơi của A so với Heli nhỏ hơn<br />

50.<br />

Cho 14,64 gam hỗn hợp B gồm tất cả các đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn dữ kiện đề bài,<br />

có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản<br />

ứng thu được bao nhiêu m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là<br />

A. 20 B. 19 C. 18 D. 21<br />

Câu 5: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al 2 O 3 trong<br />

100ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH<br />

1M vào dung dịch X, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH<br />

(V ml) được biểu diện bằng đồ thị cho dưới đây.<br />

Giá trị của a là<br />

A. 1,0 B. 4,0 C. 2,0 D. 3,0<br />

Câu 6: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Nung hỗn hợp bột gồm 22,8 gam Cr 2 O 3 và m gam<br />

Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 34,95 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho<br />

toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của V là<br />

A. 11,2 B. 15,<strong>12</strong> C. 8,4 D. 11,76


Câu 7: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lương dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hidro (ở đktc). Giá trị của<br />

V là<br />

A. 4,48 lít. B. 3,36 lít C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.<br />

Câu 8: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư)<br />

thu được 6,72 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là<br />

A. 2,7gam. B. 5,4gam. C. 16,2gam. D. 10,4gam.<br />

Câu 9: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam<br />

hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y.<br />

Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:<br />

Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, đun nóng<br />

thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).<br />

Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H 2 và còn lại<br />

2,52 gam chất rắn.<br />

Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là<br />

A. Fe 2 O 3 và 28,98. B. Fe 3 O 4 và 19,32. C. Fe 3 O 4 và 28,98. D. FeO và 19,32.<br />

Câu 10 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư,<br />

sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn<br />

không tan. Giá trị của m là<br />

A. 6,95. B. 3,70 C. 4,85 D. 4,35.<br />

Câu 11 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />

(a) Cho Al vào dung dịch HCl.<br />

(b) Cho Al vào dung dịch AgNO 3 .<br />

(c) Cho Na vào H 2 O.<br />

(d) Cho Ag vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.<br />

(e) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .<br />

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5<br />

Câu <strong>12</strong>: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và<br />

Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,<strong>12</strong> lít H 2 (đktc).<br />

Khối lượng muối thu được sau phản ứng là<br />

A. 7,23 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 6,00 gam.<br />

Câu 13: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl<br />

dư, thu được 0,16 mol khí H 2 . Giá trị của m là


A. 2,16 gam B. 2,88 gam C. 4,32 gam D. 1,44 gam<br />

Câu 14: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch<br />

chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 và 0,1 mol H 2 SO 4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết<br />

tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là<br />

A. 0,35 B. 0,25 C. 0,15 D. 0,45<br />

Câu 15: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và<br />

Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 . Sau khí các phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc)<br />

khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2<br />

là 9. Ph.ần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 25 B. 30 C. 40 D. 15<br />

Câu 16: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca,<br />

CuO, MgO và Fe 2 O 3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X<br />

thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn<br />

xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy<br />

khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot<br />

là 1,<strong>12</strong> lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 dư thì thu được 2,408 lít khí CO 2 (đktc).<br />

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của<br />

Fe 2 O 3 trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây.<br />

A. 40% B. 32% C. 36% D. 48%<br />

Câu 17: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của V là<br />

A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 6,72 lít D. 10,08 lít<br />

Câu 18: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh<br />

tính chất hóa học của Al và Cr ?<br />

A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol<br />

B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom<br />

C. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội<br />

D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước<br />

Câu 19 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho luồn khí H 2 nóng dư qua hỗn hợp (A) chứa<br />

Al 2 O 3 , CuO, MgO, FeO. Sau khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp B gồm các chất<br />

A. Al,Cu,Mg,Fe<br />

B. Al,Cu,MgO,Fe


C. Al 2 O 3 ,Cu,MgO,Fe<br />

D. Al 2 O 3 ,Cu,MgO,FeO<br />

Câu 20: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al 2 (SO 4 ) 3 vào nước thu<br />

được dung dịch A chứa 0,6 mol Al 3 +<br />

A. 34,2 gam B. 102,6 gam C. 68,4 gam D. 51,3 gam<br />

Câu 21: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và<br />

Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 . Sau khí các phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc)<br />

khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2<br />

là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 25 B. 30 C. 40 D. 15<br />

Câu 22 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột<br />

nhôm và 2,04 gam bột Al 2 O 3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO 2 dư<br />

tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X 1 , nung X 1 ở nhiệt độ cao đến khi lượng không<br />

đổi thu được chất rắn X 2 , biết H = 100%, khối lượng X 2 là<br />

A. 3,06 gam B. 2,55 gam C. 2,04 gam D. 2,31 gam<br />

Câu 23: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Nhiệt phân 20 gam Al(NO 3 ) 3 một thời gian thu<br />

được 11,9 gam chất rắn Y. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là<br />

A. 46,75%. B. 37,5%. C. 62,50%. D. 53,25%.<br />

Câu 24: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo<br />

thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl 2 và FeCl 3 vào nước). Kết thúc phản<br />

ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl 3 : CuCl 2 trong hỗn hợp<br />

Y là<br />

A. 3 : 1 B. 5 : 3 C. 3 : 2 D. 2 : 1<br />

Câu 25 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Nhận xét nào không đúng về Cr và hợp chất của<br />

Cr?<br />

A. Màu dung dịch K 2 Cr 2 O 7 bị biến đổi khi cho thêm dung dịch KOH vào.<br />

B. Cr(OH) 2 là hợp chất lưỡng tính.<br />

C. Khi phản ứng với Cl 2 trong dung dịch KOH ion CrO 2 − đóng vai trò là chất khử.<br />

D. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3 ở điều kiên thường<br />

Câu 26 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch<br />

HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là<br />

A. 2,70 B. 4,05 C. 8,10 D. 5,40


Câu 27: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Crom có điện tích hạt nhân Z = 24, cấu hình<br />

electron không đúng ?<br />

A. Cr 2+ : [Ar] 3d 4 B. Cr : [Ar] 3d 4 4s 2 C. Cr [Ar] 3d 5 4s 1 D. Cr 3+ : [Ar] 3d 3<br />

Câu 28: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây thường dùng để chế tạo các<br />

loại hợp kim nhẹ, có độ bền cơ học cao, có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực hàng không, vũ<br />

trụ?<br />

A. Al. B. Zn. C. Na. D. K.<br />

Câu 29: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết<br />

tối đa m gam Al 2 O 3 . Giá trị của m là<br />

A. 20,4. B. 10,2. C. 5,1. D. 15,3.<br />

Câu 30: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có<br />

chứa 4,48 gam ion kim loại X điện tích 2+. Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88<br />

gam. Công thức hóa học của muối sunfat đó là:<br />

A. CdSO 4 B. CuSO 4 C. NiSO 4 D. FeSO 4<br />

Câu 1: Đáp án B<br />

n Cr2O3 =0,03mol<br />

Bảo toàn Cr → n Cr = 2n Cr2O3 = 0,06mol → m = 3,<strong>12</strong> (g)<br />

Câu 2 Đáp án D<br />

Số phân tử bị khử chính bằng số phân tử N 2 O<br />

8Al + 30HNO 3 (loãng) → 8Al(NO 3 ) 3 + 3N 2 O + 15H 2 O<br />

Câu 3: Đáp án A<br />

1<br />

X H O XOH H<br />

2<br />

2 2<br />

n 2n 0,03mol M 23( Na)<br />

X H2<br />

X<br />

Câu 4: Đáp án D<br />

%O = 100% - 68,852% - 4,918% = 26,23%<br />

Gọi công thức của A là CxH yOz<br />

Ta có:<br />

68,852% 4,918% 26,23%<br />

x : y : z : : 5,74 : 4,92 :1,64<br />

<strong>12</strong> 1 16<br />

→ x : y : z = 3,5 : 3 : 1 = 7 : 6 : 2<br />

→ Công thức A có dạng ( C7H6O2<br />

) n<br />

Mặt khác ta có M X<br />

< 200 → <strong>12</strong>2n < 200


→ n = 1<br />

→ X có công thức phân tử là<br />

ứng được với NaOH<br />

→ A có các CTCT<br />

A1:<br />

HCOOC6H5<br />

A2<br />

6 4<br />

: HO C H CHO (3 đồng phân o, p, m)<br />

C7H6O2<br />

, A có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản<br />

Ta có<br />

nhh<br />

0,<strong>12</strong><br />

mol<br />

→ nA = 0,03 và nhh B = 0,09 mol<br />

A1<br />

phản ứng với KOH cho 2 muối HCOOK: 0,03 mol và C6H5OK<br />

: 0,03mol<br />

B phản ứng với KOH cho muối<br />

KO C H CHO : 0,09 mol<br />

6 4<br />

→ m muối = 20,85 gam<br />

Câu 5: Đáp án B<br />

Al<br />

<br />

Al O<br />

2 3<br />

3<br />

Al<br />

0,1 amolHCl X NaOH Al( OH )<br />

<br />

H<br />

Tại V = 100 ml →<br />

Tại V = 250 ml →<br />

H hết → n 0,1mol<br />

<br />

H<br />

n 0,25 mol → nAl ( OH ) 3<br />

OH<br />

3<br />

n <br />

OH<br />

0,25 0,1<br />

0,05mol<br />

3 3<br />

Tại V = 450 ml → n 0,45mol<br />

→ n n 3<br />

n → 0,05 = 4. n 3 (0,45 – 0,1)<br />

→<br />

n 3<br />

Al <br />

0,1mol →<br />

OH<br />

→ 0,1 a = 0,4 → a = 4<br />

Câu 6: Đáp án D<br />

nCr 2O3<br />

0,15 mol<br />

AlCl3<br />

Al ( OH )<br />

4<br />

3 Al OH<br />

n 0,1mol n 0,1.30,1 0,4mol<br />

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m $34,95 22,8 <strong>12</strong>,15( g)<br />

HCl<br />

Al<br />

Al<br />

nAl<br />

<br />

0,45 mol<br />

Cr O 2AlAl O 2Cr<br />

2 3 2 3<br />

0,15<br />

→<br />

n Al ( du )<br />

= 0,45 – 0,15. 2 = 0,1 mol<br />

Cr H<br />

2<br />

0,3<br />

3<br />

Al<br />

H<br />

2<br />

0,15 2


→<br />

VH 2<br />

11,76(lit)<br />

Câu 7: Đáp án C<br />

3nAl<br />

nAl<br />

0,2mol nH<br />

0,3mol<br />

→ V = 6,72 lit<br />

2<br />

2<br />

Câu 8: Đáp án B<br />

3<br />

Al NaOH H O NaAlO H<br />

2<br />

2 2 2<br />

n 1,5 n n 0,2mol m 5,4( g)<br />

H2<br />

Al Al Al<br />

Câu 9: Đáp án B<br />

Quy đổi phần 1: thành 3 nguyên tố Al, Fe, O với số mol tương ứng là x, y, z.<br />

27x + 56y + 16z = 14,49. (1)<br />

Khi tác dụng với HNO 3 dư thu khí NO: 0,165 mol.<br />

Bảo toàn electron: 3x + 3y – 2z = 3nNO<br />

3x + 3y – 2z = 3.0,165 = 0,495 (2)<br />

Quy đổi phần 2: Al, Fe, O với số mol tương ứng là:kx, ky, kz<br />

( Vì đề bài cho hai phần không bằng nhau)<br />

Khi tác dụng với NaOH . Fe không phản ứng.<br />

Bte: 3n Al – 2n O = 2n H2<br />

3kx – 2kz = 0,03 (3)<br />

Rắn còn lại là Fe: ky = 0,045 (4).<br />

3x<br />

2z<br />

2<br />

Lấy (3)/(4) → → 9x -2y – 6z – 0(4)<br />

y 3<br />

→ x = 0,15, y = 0,135, z = 0,18<br />

y 0,135 3<br />

Công thức oxit:<br />

3 4<br />

z 0,18 4<br />

Fe O<br />

4<br />

0,045 1<br />

k <br />

0,135 3<br />

m1 4m1<br />

4<br />

Vậy: mdau<br />

m1 m2 m1<br />

(27.0,15 56.0,135 16.0,18). 19,32g<br />

3 3 3<br />

Câu 10 Đáp án C<br />

Chất rắn không tan là Al<br />

1<br />

Na H 2O<br />

NaOH H<br />

2<br />

2<br />

x x 0,5 x


3<br />

Al <br />

NaOH H O NaAlO H<br />

2 2<br />

2<br />

2<br />

x x<br />

→ 2x = 0,1 mol → x = 0,05 mol<br />

1,5 x<br />

=> ban đầu có : m = mAl dư + mAl pứ + mNa = 2,35 + 0,05.27 + 0,05.23 = 4,85g<br />

Câu 11 Đáp án A<br />

Các thí nghiệm : (a) ; (b) ; (c) ; (e)<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án D<br />

n<br />

H2<br />

0,05mol<br />

Trong 2 kim loại Mg và Cu thì chỉ có Mg phản ứng với dung dịch H 2 SO 4<br />

Như vậy: Mg H<br />

2SO4 MgSO4 H<br />

2<br />

→<br />

n<br />

MgSO4<br />

0,05mol<br />

→ m = 6 gam<br />

Câu 13: Đáp án B<br />

n<br />

Al<br />

2 2<br />

n<br />

H<br />

.0, 16 m<br />

2<br />

Al<br />

2,88gam<br />

3 3<br />

Câu 14: Đáp án D<br />

V có giá trị lớn nhất vậy có các phương trình<br />

<br />

OH H H O<br />

0,2 ← 0,2<br />

3<br />

Al <br />

3OH Al(OH) 3<br />

0,2 → 0,6 →0,2<br />

Al(OH) OH Al(OH)<br />

2<br />

<br />

<br />

3 4<br />

0,1 → 0,1<br />

Vậy nNaOH = 0,9 ⇒ V = 0,45<br />

Câu 15: Đáp án B<br />

Hỗn hợp khí Z là NO và H 2 và<br />

n<br />

<br />

n<br />

H 2<br />

NO<br />

0,075mol<br />

0,1mol<br />

Ta có sơ đồ bài toán như sau:


2<br />

3<br />

Mg<br />

Al<br />

2 2 3<br />

Zn Fe / Fe<br />

Mg:a mol ddY NH<br />

<br />

4 :0,05mol<br />

Al:bmol<br />

<br />

<br />

2<br />

38,55gam<br />

0,725molH2SO4 SO H<br />

4<br />

:0,725mol 2O<br />

ZnO:0,2mol<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

96,55gam<br />

<br />

Fe(NO 3) 2<br />

:0,075mol<br />

NO<br />

0,1mol<br />

Z<br />

H<br />

2<br />

0,075mol<br />

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:<br />

m m m m m<br />

X H2SO4 Y Z H2O<br />

m 38,55 0,725.98 96,55 0,175.18 9,9gam n 0,55mol<br />

H2O<br />

H2O<br />

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:<br />

2n 2n 2n 4n<br />

<br />

H2SO4 H2 H2O NH4<br />

0,725.2 0,55.20,075.2 n<br />

0,05 mol<br />

NH4<br />

4<br />

0,10,05<br />

Bảo toàn nguyên tố N: 2n 3 n<br />

2 NO<br />

n n<br />

4<br />

3 <br />

0,075mol<br />

Fe NO<br />

NH Fe NO<br />

2<br />

2<br />

Bảo toàn nguyên tố O:<br />

n 6n n n ; n 6n n n<br />

ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O<br />

Giả sử dung dịch chỉ chứa Fe 2+ áp dụng bảo toàn electron và giả sử ta có hệ sau:<br />

24a 27b38,550,075.1800, 2.818,85 a 0, 2mol<br />

<br />

<br />

2a3b8.0,053.0.1 2.0,075 b 0,15mol<br />

0,2<br />

% nMg <br />

.100% 32%<br />

0,2 0,15 0,2 0,075<br />

Câu 16: Đáp án C<br />

gần nhất với 30%<br />

dpdd<br />

<br />

Ca :amol<br />

<br />

CaCO3<br />

CuO :bmol<br />

<br />

CuCO3<br />

<br />

ddHCl :0,8mol <br />

MgO :cmol<br />

Na<br />

2CO3du MgCO3<br />

Fe2O 3<br />

:dmol<br />

<br />

<br />

Fe(OH)<br />

3<br />

<br />

<br />

CO<br />

2<br />

:0,0725mol<br />

Quá trình điện phân<br />

Anot(+):<br />

<br />

Cl<br />

2Cl Cl 2e<br />

2<br />

0,05


Catot( – ): Fe , Cu , H , Fe<br />

3<br />

2<br />

Fe 1e Fe<br />

3 2 2<br />

2d<br />

2<br />

Cu 2e<br />

Cu <br />

2H 2 e/<br />

H<br />

b<br />

2<br />

Có thể coi Ca và MgO là một chất do cùng khối lượng phân tử và cùng tỷ lệ phản ứng với<br />

HCl.<br />

Ta có: 40a 80b 160d m<br />

Bảo toàn e:<br />

2b 2d 2.n 0,1 mol b d 0,05 mol<br />

Cl 2<br />

Bên cạnh đó, khối lượng kết tủa<br />

2,24 mCu n 0,035 mol b d 0,015 mol<br />

Cu<br />

Thay vào thí nghiệm 2:<br />

3<br />

2<br />

2Fe 3CO3 3H2O2Fe(OH) 3<br />

3CO<br />

2<br />

0,015<br />

<br />

2H CO H O<br />

CO<br />

du<br />

2<br />

3 2 2<br />

0,017…………0,085 mol<br />

0,0225<br />

Như vậy, lượng HCl đã phản ứng: nHCl = 0,8 – 0,17.2 = 0,46 mol.<br />

Ta có:<br />

2(2a 2b 6d)<br />

0,46 a b 3d 0,115<br />

Thay b = 0,035 và d = 0,015 vào ⇒ a = 0,035 mol<br />

Vậy %mFe 2 O 3 = 36%<br />

Câu 17: Đáp án D<br />

Bảo toàn e : 3n<br />

2n<br />

Al H 2<br />

mol<br />

=><br />

nH 2<br />

0, 45 mol<br />

=>V = 10,08 lit<br />

Câu 18: Đáp án A<br />

Cr+2HCl→CrCl 2 +H 2<br />

2Al+6HCl→2AlCl 3 +3H 2<br />

Câu 19 Đáp án C<br />

Phương pháp nhiệt luyện chỉ điều chế được các kim loại sau Al<br />

Câu 20: Đáp án B


Al ( SO ) 2Al 3SO<br />

3<br />

2<br />

2 4 3 4<br />

0,3.................0,6<br />

m<br />

Al2 ( SO4 ) 3<br />

<br />

0,3.342 102,6 g<br />

Câu 21: Đáp án B<br />

Hỗn hợp khí Z là NO và H 2 và<br />

n<br />

<br />

n<br />

H 2<br />

NO<br />

0,075mol<br />

0,1mol<br />

Ta có sơ đồ bài toán như sau:<br />

2<br />

3<br />

Mg<br />

Al<br />

2 2 3<br />

Zn Fe / Fe<br />

Mg:a mol ddY NH<br />

<br />

4 :0,05mol<br />

Al:bmol<br />

<br />

<br />

2<br />

38,55gam<br />

0,725molH2SO4 SO H<br />

4<br />

:0,725mol 2O<br />

ZnO:0,2mol<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

96,55gam<br />

<br />

Fe(NO 3) 2<br />

:0,075mol<br />

NO<br />

0,1mol<br />

Z<br />

H<br />

2<br />

0,075mol<br />

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:<br />

m m m m m<br />

X H2SO4 Y Z H2O<br />

m 38,55 0,725.98 96,55 0,175.18 9,9gam n 0,55mol<br />

H2O<br />

H2O<br />

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:<br />

2n 2n 2n 4n<br />

<br />

H2SO4 H2 H2O NH4<br />

0,725.2 0,55.20,075.2 n<br />

0,05 mol<br />

NH4<br />

4<br />

0,10,05<br />

Bảo toàn nguyên tố N: 2n 3 n<br />

2 NO<br />

n n<br />

4<br />

3 <br />

0,075mol<br />

Fe NO<br />

NH Fe NO<br />

2<br />

2<br />

Bảo toàn nguyên tố O:<br />

n 6n n n ; n 6n n n<br />

ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O<br />

Giả sử dung dịch chỉ chứa Fe 2+ áp dụng bảo toàn electron và giả sử ta có hệ sau:<br />

24a 27b38,550,075.1800, 2.818,85 a 0, 2mol<br />

<br />

<br />

2a3b8.0,053.0.1 2.0,075 b 0,15mol<br />

0,2<br />

% nMg <br />

.100% 32% gần nhất với 30%<br />

0,2 0,15 0,2 0,075<br />

Câu 22 Đáp án B<br />

X 2 là Al 2 O 3 , bảo toàn Al → m = 2,04 + (0,27:27) : 2 . 102 = 2,55<br />

Câu 23: Đáp án D<br />

Ta có:


4Al(NO ) 2Al O <strong>12</strong>NO 3O<br />

<br />

x<br />

3 3 2 3 2 2<br />

m chất rắn giảm mNO2 mO2<br />

46.3x 32.0,75x 20 –11,9 8,1<br />

→ x = 0,05 mol<br />

H =(0,05 . 213) : 20 = 53,25 %<br />

Câu 24: Đáp án A<br />

- Xét quá trình phản ứng của Al với dung dịch X ta có:<br />

<br />

(BTKL)133,5nAlCl <strong>12</strong>7n 3 FeCl<br />

m<br />

2 Al<br />

mY mr 65,58(g) <br />

nAlCl<br />

0,32mol<br />

3<br />

<br />

<br />

<br />

(BT : Al)n<br />

AlCl<br />

n<br />

3 Al<br />

0,32 <br />

nFeCl<br />

0,18mol<br />

2<br />

- Trong Y có<br />

<br />

135nCuCl 162,5n 2 FeCl<br />

m<br />

3 Y<br />

74,7 <br />

nCuCl<br />

0,<strong>12</strong><br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

(BT :Cl)2n<br />

CuCl<br />

3n<br />

2 FeCl<br />

3n<br />

3 AlCl<br />

2n<br />

3 FeCl<br />

1,32 n<br />

2 <br />

FeCl<br />

0,36<br />

3<br />

n<br />

<br />

n<br />

FeCl3<br />

CuCl2<br />

<br />

3<br />

1<br />

Câu 25 Đáp án B<br />

Cr(OH) 2 là hợp chất lưỡng tính<br />

Câu 26 Đáp án D<br />

Bảo toàn e:<br />

Al 3e Al<br />

x.........3x<br />

3<br />

N 3e N<br />

5 2<br />

0,6.......0, 2<br />

→ 3x=0,6→ x = 0,63 → m = 5,4 (g)<br />

Câu 27: Đáp án B<br />

Cr : [Ar] 3d 4 4s 2<br />

Câu 28: Đáp án A<br />

Al<br />

Câu 29: Đáp án B<br />

2NaOH + Al 2 O 3 → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />

0,2................... 0,1<br />

→ mAl 2 O 3 = 0,1. 102 = 10,2 g


Câu 30: Đáp án A<br />

Khối lượng kẽm tăng lên chính bằng chênh lệch giữa khối lượng kẽm tan ra và kim loại X<br />

bám vào<br />

m m 1,88 m 4,48 1,88 2,6<br />

X Zn Zn<br />

n 0,04 n 0,04 M 1<strong>12</strong> CdSO<br />

Zn X X 4


Câu 1: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với<br />

Al 2 O 3 ?<br />

A. Na 2 SO 4 , HNO 3 . B. HNO 3 , KNO 3 . C. HCl, NaOH. D. NaCl, NaOH.<br />

Câu 2: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở<br />

nhiệt độ thường.<br />

A. Na B. Fe C. Mg D. Al<br />

Câu 3: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi)<br />

tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là<br />

A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.<br />

Câu 4: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và<br />

Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được<br />

1,008 lít khí N 2 O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34.32.<br />

Câu 5: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Dung dịch X chứa a mol Ba(OH) 2 và b mol<br />

NaOH. Sục khí CO 2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn<br />

vị được tính theo mol)<br />

Giá trị a + b là<br />

A. 0,8. B. 1,0. C. 1,6. D. 1,8.<br />

Câu 6: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau<br />

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn<br />

không tan. Giá trị của m là<br />

A. 4,35 B. 4,85 C. 6,95 D. 3,70<br />

Câu 7: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và<br />

Zn bằng lượng vừa đủ 500ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được<br />

1,008 lít khí N 2 O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.


Câu 8: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Thí nghiệm nào sau đây khi kết thúc không có<br />

kết tủa<br />

A. Cho dung dịch AlCl 3 dư vào dung dịch NaOH.<br />

B. Cho Ba dư vào dung dịch NH 4 HCO 3<br />

C. Cho dung dịch NaHCO 3 dư vào dung dịch Ca(OH) 2<br />

D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .<br />

Câu 9: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung<br />

dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị<br />

sau: (các đơn vị được tính theo mol)<br />

Giá trị a và b lần lượt là:<br />

A. 0,1 và 0,15. B. 0,3 và 0,25. C. 0,8 và 0,25. D. 0,3 và 0,15.<br />

Câu 10: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO,<br />

Mg(HCO 3 ) 2 , MgSO 3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 30%, thu được 11,2 lít (đktc)<br />

hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z<br />

được 72 gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 20. B. 36. C. <strong>12</strong>. D. 25.<br />

Câu 11: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực<br />

hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn<br />

hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:<br />

- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H 2 (đktc).<br />

- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H 2 (đktc) thoát ra.<br />

Công thức của oxit sắt là<br />

A. Fe 2 O 3 . B. Fe 3 O 4 .<br />

C. FeO. D. Không xác định được.<br />

Câu <strong>12</strong>: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2<br />

phần bằng nhau:<br />

- Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.<br />

- Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là<br />

A. 2,26. B. 2,66. C. 5,32. D. 7,00.


Câu 13: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Điện phân 400 ml dung dịch CuSO 4 0,2M với<br />

cường độ I = 10A trong thời gian t, ta thấy có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng<br />

điện cực trơ và hiệu suất điện phân bằng 100%. Khối lượng catot tăng lên là<br />

A. 1,28 gam. B. 5,<strong>12</strong> gam. C. 2,11 gam. D. 3,10 gam.<br />

Câu 14: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho dung dịch X chứa 3,82 g hỗn hợp 2 muối<br />

sunphat của một kim loại kiềm và một kim loại hoá trị II. Thêm vào dung dịch X một lượng<br />

vừa đủ dung dịch BaCl 2 thì thu được 6,99 g kết tủa. Nếu bỏ lọc kết tủa rồi cô cạn dung dịch<br />

thì được lượng muối khan thu được là<br />

A. 3,170 g. B. 2,005 g. C. 4,020 g. D. 3,070 g.<br />

Câu 15: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Nhiệt phân 3,0 gam MgCO 3 một thời gian thu<br />

được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100 ml dung dịch NaOH x M thu<br />

được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl 2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hoà<br />

hoàn toàn dung dịch Z cần 50 ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của X và hiệu suất phản<br />

ứng nhiệt phân MgCO 3 lần lượt là<br />

A. 0,75 và 50%. B. 0,5 và 66,67%. C. 0,5 và 84%. D. 0,75 và 90%.<br />

Câu 16: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg<br />

và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung địch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được<br />

0,672 lít N 2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là<br />

A. 0,36. B. 0,65. C. 0,86. D. 0,70.<br />

Câu 17: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe 3 O 4<br />

(trong đó Al chiếm 41,<strong>12</strong>% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn<br />

hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa<br />

0,314 mol HNO 3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất là<br />

NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng<br />

không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?<br />

A. 14,58 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,15 gam.<br />

Câu 18: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung<br />

dịch chứa b mol Na 2 CO 3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X.<br />

Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ<br />

giữaV với a, b là:<br />

<br />

A. V 22, 4 a b . B. V 22,4 a b . C. V 11,2 a b . D. V 11,2 a b .


Câu 19: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 10 mL dung dịch hỗn hợp HNO 3 1M và<br />

H 2 SO 4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit trên là<br />

A. 0,02 lít. B. 0,01 lít. C. 0,05 lít. D. 0,04 lít.<br />

Câu 20: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml<br />

dung dịch AlCl 3 aM, sau khi kết thúc phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là:<br />

A. 1,0. B. 0,6. C. 2,0. D. 0,5.<br />

Câu 21: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl 2 và<br />

O 2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z.<br />

Phần trăm khối lượng của Al trong Y là<br />

A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.<br />

Câu 22: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hòa tan 6,5 gam Zn vào 200 ml dung dịch<br />

H 2 SO 4 2M thu được dung dịch X. Thêm từ từ 550 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào dung dịch<br />

X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. <strong>12</strong>6,40. B. <strong>12</strong>1,45. C. 116,50. D. 99,32.<br />

Câu 23: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho x gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch<br />

chưa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung<br />

dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH như<br />

sau:<br />

Giá trị của x là<br />

A. 27,0. B. 26,1 C. 32,4. D. 20,25.<br />

Câu 24: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm<br />

Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung<br />

dịch NaOH dư, thư được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Sục CO 2<br />

dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được<br />

dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của<br />

), các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là<br />

S 6


A. 6,48. B. 6,96. C. 6,29. D. 5,04.<br />

Câu 25: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Dẫn từ từ 15.68 lít khí NH 3 (đktc) vào 200 ml<br />

dung dịch AlCl 3 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 18,2. B. 15,6. C. 54,6. D. 7,8.<br />

Câu 26: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 8,1 gam Al tác dụng với O 2 , sau một thời<br />

gian thu được <strong>12</strong>,9 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí<br />

H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 0 B. 5,04. C. 3,36. D. 2,24.<br />

Câu 27: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 23,45 gam hỗn hợp Ba và K vào <strong>12</strong>5 ml<br />

dung dịch AlCl 3 1M thu được V lít H 2 (đktc), dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V<br />

là<br />

A. 10,08. B. 3,92. C. 5,04. D. 6,72.<br />

Câu 28: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn. Cho 19,1 gam<br />

hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 25,5 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn<br />

tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu<br />

được m gam hỗn hợp muối khan, Giá trị của m là<br />

A. 47,5 B. 40,4. C. 53,9. D. 68,8.<br />

Câu 29: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Sục CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a<br />

mol Ca(OH) 2 và b mol KOH. Ta quan sát hiện tượng theo đồ thị. Giá trị của x là (các đơn vị<br />

được tính theo mol)<br />

A. 0,52. B. 0,56. C. 0,50. D. 0,58.


Câu 30 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Sản phẩm cuối cùng thu được khi nhiệt phân<br />

hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Ba(HCO 3 ) 2 và Na 2 CO 3 là<br />

A. BaCO 3 , Na 2 CO 3 . B. BaO, Na 2 O. C. BaO, Na 2 CO 3 . D. BaCO 3 , Na 2 O<br />

Câu 31 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Tính chất không phải của kim loại kiềm là<br />

A. có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. có số oxi hóa là +1 trong các hợp chất.<br />

C. có độ cứng cao. D. có tính khử mạnh.<br />

Câu 32: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hỗn hợp X gồm Na và Al (số mol bằng nhau).<br />

Hòa tan 10 gam X trong nước dư thu được dung dịch Y. Chất tan có trong Y là<br />

A. NaOH. B. NaAlO 2 C. AlCl 3 . D. Na 2 AlO 2 .<br />

Câu 33: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M<br />

vào <strong>12</strong>0 ml dung dịch HNO 3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37<br />

gam chất rắn khan. Giá trị của V là<br />

A. 500. B. 700. C. 600. D. 300.<br />

Câu 34: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào<br />

dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí . Mặt khác, cho m gam hỗn hợp tác dụng với dung<br />

dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là<br />

A. 10,20. B. 6,45. C. 7,80. D. 14,55.<br />

Câu 35: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng<br />

phương pháp<br />

A. điện phân nóng chảy AlCl 3 . B. dùng CO khử Al 2 O 3 ở nhiệt độ cao.<br />

C. dùng Mg khử Al 3+ trong dung dịch. D. điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .<br />

Câu 36: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho các phát biểu sau:<br />

1<br />

Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn<br />

điện hóa.<br />

2<br />

3<br />

4<br />

5<br />

Kim loại cứng nhất là W (vonframe).<br />

Hòa tan Fe 3 O 4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.<br />

Khí điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na + .<br />

Không thể dùng khí CO 2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.


Câu 37: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho từ từ dung dịch HCl cào dung dịch chứa a<br />

mol Ba(AlO 2 ) 2 và b mol Ba(OH) 2 . Số mol Al(OH) 3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được<br />

biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là<br />

A. 4 : 9. B. 9 : 4. C. 7 : 4. D. 4 : 7.<br />

Câu 1: Đáp án C<br />

6HNO 3 + Al 2 O 3<br />

6HCl + Al 3 O 2<br />

2NaOH + Al 3 O 2<br />

<br />

2Al(NO 3 ) 3 + 3H 2 O<br />

2AlCl 3 + 3H 2 O<br />

<br />

2NaAlO 2 + H 2 O<br />

A sai vì Na 2 SO 4 không tác dụng với Al 2 O 3<br />

B sai vì KNO 3 không tác dụng với Al 2 O 3<br />

D sai vì NaCl không tác dụng với Al 2 O 3<br />

Câu 2: Đáp án A<br />

A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.<br />

1<br />

Na + H 2 O NaOH + H 2 ↑<br />

2<br />

B, C sai vì Fe tác dụng với H 2 O ở nhiệt độ cao.<br />

D sai Al không phản ứng với H 2 O (SGK<strong>12</strong>-NC trang 173).<br />

Câu 3: Đáp án B<br />

2R + 2nHCl → 2RCl n + nH 2 ↑<br />

50,4 2 4,5<br />

nH<br />

2, 25 mol n<br />

2<br />

R<br />

.2,25 mol<br />

22,4 n n<br />

4,5 M n 3<br />

R<br />

M<br />

R. 40,5 9 <br />

n<br />

n MR<br />

27<br />

Vậy R là nhôm (Al)<br />

Câu 4: Đáp án B


1,008<br />

nHNO<br />

0,5.1 0,5 mol; n<br />

3 N2O<br />

0,045 mol<br />

22, 4<br />

2NO − 3 + 10H + + 8e<br />

<br />

NO 3 (muoái)<br />

N 2 O↑ + 5H 2 O<br />

n 8n 0,045.8 0,36 mol<br />

Ta thấy:<br />

N2O<br />

2n n 0,045.2 0,36 0,45mol n <br />

N2O<br />

<br />

NO HNO<br />

3 (muoái)<br />

3<br />

n 10n 10n 0,5<br />

HNO N O NH NO<br />

3 2 4 3<br />

Có muối NH 4 NO 3 .<br />

n<br />

NH4NO3<br />

0,5 0,045.10<br />

<br />

0,005 mol<br />

10<br />

n<br />

<br />

8n 8n 8.0,045 8.0,005 0,4 mol<br />

NO 3 (muoái)<br />

KL<br />

N2O<br />

NH4NO3<br />

m m m m 8,9 0,4.62 80.0,005 34,1 g<br />

Câu 5: Đáp án C<br />

Cách 1:<br />

<br />

NO3<br />

Tại A: CO 2 + 2OH −<br />

NH4NO3<br />

CO 2− 3 + H 2 O<br />

Ba 2+ + CO 2− 3<br />

<br />

BaCO 3 ↓<br />

nBaCO 3<br />

a mol<br />

Quá trình A → B: CO 2 + 2OH −<br />

CO 2− 3 + H 2 O<br />

CO 2 + H 2 O + CO 2− 3 2HCO − 3<br />

Khối lượng kết tủa không đổi<br />

n n 0,8 mol b 0,8<br />

<br />

<br />

Na HCO 3<br />

n NaHCO<br />

0,8<br />

3<br />

<br />

Tại C: <br />

BTNT.C<br />

2, 4 0,8<br />

nBaHCO3 <br />

0,8 a 0,8<br />

2<br />

<br />

2<br />

a b 0,8 0,8 1,6<br />

Cách 2: Phân tích đồ thị


a 0,8 a 2,4 a 0,8<br />

<br />

b a 0,8 a 0,8<br />

Câu 6: Đáp án B.<br />

Na<br />

<br />

Chất rắn không tan là Al dư<br />

1<br />

Na H2O NaOH H2<br />

2<br />

x x<br />

3<br />

Al NaOH H2O NaAlO<br />

2<br />

H2<br />

2<br />

x<br />

<br />

x<br />

<br />

x<br />

2<br />

3x<br />

2<br />

nH 2<br />

0,1 mol 2x 0,1 x 0,05<br />

m 0,05.23 1,15g<br />

Câu 7: Đáp án B.<br />

1,008<br />

nHNO<br />

0,5.1 0,5 mol; n<br />

3 N2O<br />

0,045 mol<br />

22, 4<br />

2NO 10H 8e N O 5H O<br />

<br />

3 2 2<br />

n <br />

<br />

8n 0,045.8 0,36 mol<br />

NO muoái N2O<br />

3<br />

Ta thấy:<br />

2n n <br />

Có muối<br />

<br />

0,045.2 0,36 0,45 mol < n NH NO .<br />

N2O<br />

NO muoái<br />

HNO<br />

4 3<br />

3<br />

3<br />

0,5 0,045.10<br />

nHNO 10n 3 N2O 10n NH4NO 0,5 mol n<br />

3 NH4NO<br />

0,005 mol<br />

3<br />

10<br />

n <br />

8n 8n 8.0,045 8.0,005 0,4 mol<br />

NO muoái N2O<br />

NH4NO3<br />

3<br />

m m m m 8,9 0,4.62 80.0,005 34,1 g<br />

KL<br />

<br />

NO3<br />

NH4NO3<br />

m 0,05.27 1,35g<br />

Al pö<br />

m 1,15 1,35 2,35 4,85 g<br />

hoãn hôïp<br />

Câu 8: Đáp án D<br />

A sai vì: AlCl 3 dư + 3NaOH → Al(OH) 3 ↓ trắng + 3NaCl<br />

B sai vì:


Ba + 2H 2 O → Ba(OH) 2 + H 2 ↑<br />

Ba(OH) 2 + NH 4 HCO 3 → NH 3 ↑ + BaCO 3 ↓ + 2H 2 O<br />

C sai vì: 2NaHCO 3 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />

D đúng vì:<br />

HCl + NaAlO 2 + H 20 → NaCl + Al(OH) 3 ↓ trắng<br />

3HCl dư + Al(OH) 3 → AlCl 3 + 3H 2 O<br />

Câu 9: Đáp án B<br />

Cách 1:<br />

NaOH + HCl → NaCl + H 2 O<br />

0,3 → 0,3<br />

a = 0,3 mol<br />

2NaOH + ZnCl 2 → Zn(OH) 2 ↓ + 2NaCl<br />

Zn(OH) 2 + 2NaOH → Na 2 [Zn(OH) 4 ]<br />

<br />

BT.OH<br />

1,1 0,3 0,1.2<br />

n<br />

ZnOH 0,1 mol n 0,15 mol<br />

2 ZnOH 2 <br />

4 4<br />

BTNT.Zn<br />

<br />

Cách 2: Phân tích đồ thị<br />

b 0,1 0,15 0, 25 mol<br />

a n 0,3 mol<br />

HCl<br />

1,1 0,1.2 0,3<br />

b n<br />

ZnCl 2<br />

0, 25 mol<br />

4<br />

Câu 10: Đáp án A<br />

Sơ đồ:<br />

Mg<br />

CO2<br />

MgO Y <br />

H Y/He<br />

2SO4<br />

30% Y V 11,2 l ;d 8<br />

m gam SO2<br />

<br />

Mg HCO3 2<br />

<br />

dd Z: MgSO<br />

4,C% MgSO<br />

36%; m<br />

4 MgSO<br />

72gam<br />

<br />

4<br />

MgSO<br />

<br />

3<br />

mMgSO<br />

72<br />

4<br />

C%<br />

MgSO<br />

.100% m<br />

4<br />

dd sau<br />

.100 200 gam<br />

m 36<br />

dd sau


2<br />

72 0,6.98<br />

Bảo toàn nhóm SO<br />

4<br />

: nH2SO n<br />

4 MgSO<br />

0,6 mol m<br />

4 dd H2SO<br />

.100 196 g<br />

4<br />

<strong>12</strong>0 30<br />

11,2<br />

d<br />

Y/He<br />

8 MY 8.4 32 m<br />

Y<br />

.32 16 gam<br />

22,4<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

m m m m 200 16 196 20 gam<br />

dd sau Y dd H2SO4<br />

Câu 11: Đáp án A<br />

Ta có sơ đồ phản ứng:<br />

1,68<br />

<br />

<br />

<br />

22,4<br />

Al FexOy<br />

19,82 g B: Al<br />

<br />

3,472<br />

<br />

22,4<br />

Phần 1:<br />

P1: NaOH<br />

Fe n<br />

H<br />

0,075 mol<br />

2<br />

P2: HCl<br />

Al2O<br />

<br />

n<br />

3 <br />

H2<br />

<br />

0,155 mol<br />

2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑<br />

2 2<br />

n<br />

Al du<br />

.n<br />

H<br />

.0,075 0,05 mol m<br />

2<br />

Al<br />

0,05.27 1,35 g<br />

3 3<br />

Phần 2:<br />

2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 ↑ (1)<br />

0,05 → 0,075<br />

Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑ (2)<br />

n n n 0,155 0,075 0,08 mol<br />

<br />

<br />

<br />

H2 2 H2<br />

H2<br />

1<br />

<br />

Từ 2 nFe 0,08 mol mFe<br />

0,08.56 4, 48 g<br />

Ta có phương trình phản ứng:<br />

o<br />

t<br />

x y 2 3<br />

3Fe O 2yAl yAl O 3xFe<br />

Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82 9,91 g<br />

2<br />

m 9,91 m m 9,91 4,48 1,35 4,08 g<br />

Al2O3<br />

Fe Al<br />

n<br />

Al2O3<br />

4,08<br />

0,04 mol<br />

102<br />

nFe<br />

3x 0,08 2 x 2<br />

Ta có: Oxit sắt cần tìm là Fe 2 O 3<br />

n y 0,04 1 y 3<br />

Al2O3<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án C<br />

Gọi số mol của Na 2 O và Al 2 O 3 trong từng phần là x và y


Phần 1:<br />

Ta có các phương trình phản ứng:<br />

Na2O + H2O → 2NaOH<br />

x → 2x<br />

2NaOH + Al 2 O 3 → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />

2x → x<br />

Chất rắn không tan là Al 2 O 3<br />

1,02<br />

nAl2O 3 du<br />

0,01 mol y x 0,01 1<br />

102<br />

Phần 2:<br />

n HCl = 0,14.1 = 0,14 mol<br />

Ta có phương trình phản ứng:<br />

Na 2 O + 2HCl → 2NaCl + H 2 O<br />

Al 2 O 3 + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 O<br />

n HCl = 2x + 6y = 0,14 (2)<br />

Từ (1) và (2) ta có: x = 0,01, y = 0,02<br />

Na2O<br />

Al2O3<br />

<br />

<br />

m m m 2. 0,01.62 0,02.102 5,32<br />

Câu 13: Đáp án A<br />

Ta có:<br />

0, 224<br />

nkhi 0,01 mol, nCuSO 4<br />

0, 4.0, 2 0,08 mol<br />

22,4<br />

Ta có quá trình xảy ra tại các điện cực:<br />

Catot<br />

Anot<br />

2<br />

Cu <br />

2e Cu H2O O2<br />

4H 4e<br />

0,08 → 0,16 0,01 → 0,04<br />

<br />

Nhận thấy:<br />

2<br />

ne cho<br />

ne nhan<br />

Cu <br />

chưa điện phân hết<br />

1<br />

Bảo toàn electron ta có: n n 0,02 mol m m 0,02.64 1,28 g<br />

Cu e nhaän catot taêng Cu<br />

2<br />

Câu 14: Đáp án D<br />

BaSO<br />

M2SO4 BaCl<br />

<br />

2<br />

Ta có sơ đồ phản ứng 3,82 g X MCl<br />

RSO4<br />

<br />

<br />

RCl2<br />

Ta có phản ứng:<br />

Ba SO BaSO <br />

2<br />

2<br />

4 4<br />

4<br />

<br />

<br />

6,99 g


6,99<br />

nBaSO<br />

0,03 mol n 2 n 2 n 2<br />

4 SO BaSO<br />

0,03 mol, n 2n 0,06 mol<br />

4 Ba 4<br />

Cl Ba<br />

233<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

m m<br />

<br />

<br />

m<br />

2<br />

m<br />

<br />

3,82 0,03.96 0,94 g<br />

muoái kim loaïi X SO<br />

kim loaïi X<br />

Vì dung dịch thu được là muối clorua của kim loại kiềm và kim loại hóa trị II<br />

m m<br />

<br />

<br />

m 0,94 0,06.35,5 3,07 g<br />

muoái kim loaïi X Cl<br />

Câu 15: Đáp án C<br />

o<br />

t<br />

3 2<br />

<br />

MgCO MgO CO *<br />

CO 2 + dung dịch NaOH<br />

NaOH + CO 2 → NaHCO 3 (1)<br />

2NaOH + CO 2 → Na 2 CO 3 + H 2 O (2)<br />

BaCl 2<br />

+ Na 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2NaCl<br />

3,94<br />

nBaCO 0,02 mol n<br />

3 Na2CO 0,02 mol n<br />

3 CO2 2 0,02 mol, n<br />

NaOH2<br />

0,04 mol<br />

197<br />

Dung dịch Z + dung dịch KOH<br />

2NaHCO 3 + 2KOH → K 2 CO 3 + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />

nKOH 0,05.0,2 0,01 mol<br />

n 0,01 mol n n n 0,01 mol<br />

<br />

<br />

NaHCO3 CO2<br />

1 NaOH 1 NaHCO3<br />

<br />

0,05<br />

n<br />

NaOH<br />

0,04 0,01 0,05 mol CMNaOH<br />

0,5M x 0,5<br />

0,1<br />

n 0,02 0,01 0,03 mol<br />

CO 2<br />

Từ phương trình (*) m 0,03.84 2,52 g<br />

MgCO 3 phaûn öùng<br />

<br />

4<br />

→ Hiệu suất phản ứng là:<br />

Câu 16: Đáp án C<br />

2,52<br />

H .100% 84%<br />

3<br />

Giả sử sản phẩm khử chỉ có N 2<br />

<br />

3 2 2<br />

<br />

<br />

<strong>12</strong>H 2NO 10e N 6H O 1<br />

0,672<br />

n 0,03 mol n<br />

<br />

10n 10.0,03 0,3 mol<br />

H2 NO N<br />

3 muoái<br />

2<br />

22,4<br />

m m m 7,5 0,3.62 26,1 54,9 g <br />

muoái kim loaïi <br />

NO 3<br />

có muối NH 4 NO 3<br />

<br />

3 4 2<br />

<br />

10H NO 8e NH 3H O 2


m m m muoái kim loaïi NO trong muoái kim loaïi m<br />

<br />

<br />

NH4NO3<br />

<br />

3<br />

<br />

= m + 62. 10n 8n 80n<br />

kim loaïi N2 NH4NO3 NH4NO3<br />

<br />

= 7,5 + 62. 10.0,03 8n 80n 54,9<br />

n<br />

NH4NO3<br />

0,05 mol<br />

<br />

<br />

NH4NO3 NH4NO3<br />

Từ (1) và (2)<br />

n <strong>12</strong>n 10n <strong>12</strong>.0,0310.0,05 0,86 mol<br />

NNO3 N2 NH4NO3<br />

0,86<br />

VHNO 3<br />

0,86L<br />

1<br />

Câu 17: Đáp án B<br />

3,94.41,<strong>12</strong> 1,62<br />

mAl<br />

1,62 g nAl<br />

0,06 mol<br />

100 27<br />

<br />

2,32<br />

mFe3O<br />

3,94 1,62 2,32 g n<br />

4 Fe3O<br />

0,01 mol<br />

4<br />

232<br />

<br />

<br />

Al NO3 0,06<br />

3<br />

Al2O3<br />

0,03<br />

<br />

Al0,06<br />

HNO3<br />

<br />

3 o<br />

0,314 mol<br />

Z : Fe NO 0,03<br />

3<br />

t Fe2O3<br />

0,015<br />

Y <br />

<br />

<br />

Fe3O4 0,01<br />

<br />

NH4NO3<br />

H2O<br />

<br />

<br />

NO0,21 mol<br />

NxOy<br />

<br />

Giả sử hooxn hợp Z gồm Al(NO 3 ) 3 và Fe(NO 3 ) 3<br />

<br />

3 3 3 3<br />

n 3n <br />

3n <br />

n 0,06.3 0,01.3.3 0,021 0,291 mol<br />

N sau phaûn öùng Al NO Fe NO NO<br />

N sau phaûn öùng HNO3<br />

Vì n n 0,314 mol Có muối NH 4 NO 3<br />

Bảo toàn nguyên tố N ta có:<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

m m m<br />

T muoái oxit kim loaïi<br />

n<br />

NH4NO3<br />

0,314 0, 291<br />

<br />

0,0115 mol<br />

2<br />

0,06.213 0,03.242 0,0115.80 0,03.102 0,015.160 15,5 g<br />

Câu 18: Đáp án A.<br />

Vì thu được V lít khí nên HCl (1) dư<br />

HCL + Na 2 CO 3 NaHCO 3 + NaCl (1)<br />

a > b → b<br />

Vì cho Ca(OH) 2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa nên NaHCO 3 (2) dư<br />

2Ca(OH) 2 + 2NaHCO 3<br />

<br />

2CaCO 3 ↓ + 2NaOH + 2H 2 O<br />

HCl + NaHCO 3 NaCl + H 2 O + CO 2 ↑ (2)


a – b < b → a – b<br />

CO 2<br />

<br />

V a b .22,4<br />

Câu 19: Đáp án A.<br />

Xác định H <br />

* HNO H <br />

NO<br />

3 3<br />

<br />

n 0,01.1 0,01 mol n<br />

HNO <br />

0,01 mol<br />

H HNO<br />

<br />

*<br />

3 3<br />

H SO 2H SO<br />

2<br />

2 4 4<br />

n 0,01.0,5 0,005 mol n<br />

H SO <br />

0,01 mol<br />

H H SO <br />

2 4 2 4<br />

<br />

n 0,01 0,01 0,02 mol<br />

<br />

H<br />

<br />

* NaOH Na OH<br />

<br />

<br />

* PTHH: H + OH H O<br />

2<br />

0,02 → 0,02 mol<br />

<br />

0,02<br />

n<br />

<br />

0,02 mol n 0,02 mol V 0,02<br />

NaOH<br />

NaOH<br />

L<br />

OH<br />

1<br />

Câu 20: Đáp án A.<br />

n<br />

3<br />

Al OH<br />

7,8<br />

0,1 mol<br />

78<br />

n 0,5 mol > 3n<br />

<br />

0,1.3 0,3 mol xảy ra 2 phản ứng sau:<br />

NaOH<br />

Al OH 3<br />

3<br />

<br />

Al 3OH Al OH<br />

3<br />

<br />

0,1 0,3 ← 0,1<br />

<br />

0,05 ← 0,2<br />

0,15<br />

n<br />

3 0,15 mol C<br />

Al<br />

MAlCl 3 <br />

1 M a=1<br />

0,15<br />

Câu 21: Đáp án B.<br />

3 <br />

Al 4OH Al OH <br />

<br />

4<br />

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:<br />

X O2 Cl2<br />

Z Y<br />

<br />

<br />

m m m m m 30,111,1 19 gam<br />

Đặt<br />

2<br />

<br />

<br />

Cl<br />

<br />

2<br />

32x 71y 19<br />

<br />

<br />

7,84<br />

<br />

<br />

22,4 <br />

n y mol y 0,2<br />

<br />

<br />

n x mol<br />

O<br />

x y 0,35 x 0,15<br />

Mg <br />

2<br />

Mg + 2e<br />

Al <br />

3<br />

Al + 3e<br />

mol : a → 2a b → 3b<br />

2<br />

1<br />

Cl 2e 2Cl<br />

2<br />

2<br />

O 4e 2O


mol: 0,2 →0,4 0,15 → 0,6<br />

<br />

<br />

BTKL<br />

<br />

<br />

n b mol 24a 27b 11,1 b 0,1<br />

Al <br />

<br />

BTE<br />

n a mol<br />

Mg<br />

2a 3b 0,4 0,6 a 0,35<br />

0,1.27<br />

%n .100% 24,32%<br />

Al<br />

11,1<br />

Câu 22: Đáp án D.<br />

n 0,1 mol; n 0,4 mol; n<br />

Zn H SO BaOH<br />

0,55 mol<br />

2 4 2<br />

Zn + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H 2<br />

0,1 → 0,1 → 0,1<br />

H 2 SO 4 + Ba(OH) 2 → BaSO 4 + 2H 2 O<br />

0,3 → 0,3 → 0,4<br />

ZnSO 4 + Ba(OH) 2 → BaSO 4 + Zn(OH) 2<br />

0,1 0,25 → 0,1 → 0,1<br />

Zn(OH) 2 + Ba(OH) 2 → BaZnO 2 + 2H 2 O<br />

0,1 0,15<br />

Kết tủa thu được gồm 0,4 mol BaSO 4 : m = 0,4.233 = 93,2 gam<br />

Câu 23: Đáp án C.<br />

x<br />

n mol <br />

Al<br />

27<br />

Dung dịch Z gồm:<br />

Bảo toàn nguyên tố Cl ta có:<br />

Dựa vào đồ thị ta có:<br />

x<br />

AlCl mol<br />

3<br />

27<br />

<br />

x<br />

HCl mol<br />

dö<br />

27<br />

x x 4<br />

n n n y 3. y x<br />

HCl AlCl3<br />

HCl dö<br />

27 27 27<br />

n n 3n<br />

OH HCl dö AlOH 4nAlOH<br />

3 4<br />

x x 43<br />

5,16 3.0,175y 4.( 0,175y) 5,16 .x x 32,4,y 4,8<br />

27 27 270<br />

Câu 24: Đáp án B.<br />

2,464<br />

n 0,11 mol<br />

SO 4<br />

22,4<br />

Giả sử Z + H 2 SO 4 → dung dịch muối tạo thành chỉ có Fe 2 (SO 4 ) 3 :<br />

3<br />

Fe Fe 3e<br />

x<br />

6 4<br />

S + 2e S<br />

3x mol<br />

2.0,11 0,11 mol<br />

BT e<br />

0,22 1 1 0,22 0,11<br />

3.x 2.0,11 x= mol nFe2 SO4 <br />

n . mol<br />

Fe<br />

3 3 2 2 3 3<br />

0,11<br />

m<br />

Fe2 SO4 <br />

.400 14,67 gam 15,6 gam<br />

3 3<br />

→ muối thu được gồm FeSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3 .


Ta có sơ đồ phản ứng:<br />

<br />

CO<br />

<br />

2<br />

ddY : NaAlO Al<br />

2 OH3<br />

Al O<br />

<br />

<br />

FeSO<br />

Al Fe O X Al Z : Fe SO<br />

<br />

Fe<br />

<br />

<br />

<br />

0,672<br />

H : n 0,03 mol<br />

2 H2<br />

22,4<br />

2 3<br />

o<br />

t NaOH<br />

4<br />

dö H2SO<br />

<br />

4<br />

x y dö 2<br />

Fe2 SO4 3<br />

2<br />

Fe Fe 2e<br />

a<br />

6 4<br />

S + 2e S<br />

2a mol<br />

0,22 0,11 mol<br />

3<br />

Fe Fe 3e<br />

b 3b mol<br />

BT e<br />

<br />

2a 3b 0,22<br />

<br />

a<br />

0,05 mol<br />

b n 0,04 0,05 0,09 mol<br />

Fe<br />

m 152a .400 15,6 b 0,04 mol<br />

muoái<br />

<br />

<br />

2<br />

X tác dụng được với dung dịch NaOH tạo khí H 2 →Al dư.<br />

0,672 2 0,03.2<br />

n 0,03 mol n .n 0,02 mol<br />

H2 Al dö H2<br />

22,4 3 3<br />

7,8 BTNT Al 0,1<br />

0,02<br />

nAlOH 0,1 mol n 0,04 mol<br />

Al<br />

3<br />

2O3<br />

78 2<br />

n OAl O <br />

0,04.3 0,<strong>12</strong> mol m ooxit<br />

0,<strong>12</strong>.16 1,92 gam<br />

2 3<br />

m m m<br />

Fe ooxit<br />

0,09.56 1,92 6,96 gam<br />

Câu 25: Đáp án B.<br />

3NH 3H O AlCl Al OH 3NH Cl<br />

3 2 3 3<br />

4<br />

<br />

<br />

15,68<br />

n 0,7 mol; n 0,2.1 0,2 mol<br />

NH3 AlCl3<br />

22,4<br />

Xét thấy<br />

0,7 0,2<br />

AlCl heát n<br />

3 AlOH 0,2 mol mAlOH<br />

0,2.78 15,6 gam<br />

3 1<br />

3 3<br />

Câu 26: Đáp án C.<br />

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có<br />

4,8<br />

m <strong>12</strong>,9 8,1 4,8 gam n 0.15 mol<br />

O2 O2<br />

32<br />

8,1<br />

n 0,3 mol<br />

Al<br />

27<br />

Al<br />

HCl<br />

Al + O AlCl H<br />

2 <br />

3 2<br />

Al O<br />

2 3


Áp dụng định luật bảo toàn electron<br />

3n 4n<br />

Al O 3.0,3 4.0,15<br />

2<br />

n 0,15 mol V = 0,15.22,4 = 3,36 l<br />

H2<br />

2 2<br />

Câu 27: Đáp án C.<br />

n 0,<strong>12</strong>5 mol; n<br />

AlCL<br />

AlOH<br />

0,05 mol<br />

3 3<br />

Gọi số mol của K và Ba lần lượt là x và y mol → 39x + 137y = 23,45<br />

2K 2H O 2KOH<br />

H<br />

<br />

OH<br />

2<br />

Ba<br />

2H O Ba OH H<br />

<br />

2 2 2<br />

n x 2y<br />

PTTH<br />

3<br />

<br />

<br />

3<br />

<br />

<br />

Al 3OH Al OH *<br />

Al OH OH Al OH **<br />

3 4 <br />

TH1: Chỉ xảy ra phản ứng *<br />

<br />

<br />

2<br />

39x 137y 23,45 x 0,45<br />

<br />

<br />

x 2y 3.0,05 y 0,3<br />

TH2: Xảy ra cả phản ứng **<br />

<br />

loại<br />

<br />

39x 137y 23,45 x 0,25<br />

<br />

<br />

<br />

x 2y 0,<strong>12</strong>5.3 0,<strong>12</strong>5 0,05<br />

y 0,1<br />

0,25<br />

n 0,1 0,225 mol V = 0,225.22,4 = 5,04 mol<br />

H 2<br />

2<br />

Câu 28: Đáp án D.<br />

Al<br />

AlCl3<br />

O2<br />

HCL H : 0,3 mol<br />

2<br />

19,1 gam Mg Y : 25,5 gam MgCl<br />

<br />

2<br />

<br />

H O<br />

2<br />

Zn<br />

<br />

<br />

ZnCl2<br />

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng<br />

m 25,5 19,1 6,4 gam n 0,2 mol<br />

O2 O2<br />

BTNT.O:n 0,4 mol n<br />

H2O <br />

0,8 mol<br />

Cl tñoxit<br />

n 0,3 mol n<br />

H <br />

0,6 mol<br />

2<br />

Cl td KL<br />

muoái<br />

<br />

n 19,1 0,8 0,6 .35,5 68,8 gam


Câu 29: Đáp án B.<br />

Cách 1:<br />

Tại A:<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

2<br />

CO 2HO CO H O<br />

2 3 2<br />

<br />

2 2<br />

n <br />

CaCO 0,2 mol <br />

<br />

a = 0,2<br />

3<br />

Ca CO CaCO <br />

3 3<br />

2<br />

Quá trình A B : CO 2OH <br />

<br />

CO H O<br />

2 3 2<br />

2<br />

CO H O CO 2HCO<br />

Tại<br />

<br />

2 2 3 3<br />

<br />

n 0,14<br />

CaCO3<br />

<br />

BTNT.C<br />

C : n 0,3 x 0,14 0,3 0,06.2 0,56<br />

KHCO3<br />

<br />

BTNT.Ca<br />

nCaHCO3 0,2 0,14 0,06<br />

<br />

2<br />

Cách 2: Phân tích đồ thị:<br />

<br />

x 0,2 0,3 0,2 0,14 0,56<br />

<br />

Câu 30 Đáp án C<br />

Ba(HCO 3 ) 2<br />

0<br />

t<br />

<br />

0<br />

Na 2 CO 3 <br />

t Na 2 CO 3<br />

BaO + 2CO 2 + H 2 O<br />

Câu 31 Đáp án C<br />

Kim loại kiềm có độ cứng thấp<br />

Câu 32: Đáp án B<br />

2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2<br />

x<br />

x<br />

2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2<br />

x x<br />

Phản ứng vừa đủ → chất tan là NaAlO 2<br />

Câu 33: Đáp án B


Trong n 0,<strong>12</strong>.1 0,<strong>12</strong> mol n 0,06 mol<br />

HNO3 Ba(NO 3 ) 2<br />

m 0,06.261 15,66 17,37<br />

<br />

Ba(NO 3 ) 2<br />

m 17,37 15,66 1,71 gam n 0,01 mol<br />

Ba(OH) 2 Ba(OH) 2<br />

Bảo toàn nguyên tố Ba:<br />

0,07<br />

VBa(OH) 2<br />

0,7(L) 700 mL<br />

0,1<br />

nBa(OH) 2<br />

0,01 0,06 0,07 mol<br />

Chất rắn gồm Ba(OH) 2 và BA(NO 3 ) 2<br />

Câu 34: Đáp án C<br />

2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2<br />

6,72 2<br />

n 0,3 mol n .0,3 0,2 mol<br />

H2<br />

Al<br />

22,4 3<br />

2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2<br />

Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2<br />

8,96 2<br />

n 0,4 mol n 0,4 0,2. 0,1 mol<br />

H2<br />

Mg<br />

22,4 3<br />

m 0,2.27 0,1.24 7,8 gam<br />

X<br />

Câu 35: Đáp án D<br />

Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy<br />

Al 2 O 3<br />

criolit,dpnc<br />

2Al 2 O 3 4Al + 3O 2<br />

Câu 36: Đáp án D<br />

1<br />

2<br />

3<br />

4<br />

Na + .<br />

5<br />

đúng (SGK <strong>12</strong> nâng cao – trang 134)<br />

sai vì kim loại cứng nhất là crom<br />

đúng vì Fe 3 O 4 + 8HCl → FeCl 2 + 2FeCl 3 + 4H 2 O<br />

sai vì khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự khử ion<br />

đúng vì<br />

CO 2 + 2Mg → 2MgO + 2C<br />

3CO 2 + 4Al → 2Al 2 O 3 + 3C<br />

→ Có 3 phát biểu đúng<br />

Câu 37: Đáp án C<br />

Giai đoạn 1: H + + OH − → H 2 O


n <br />

OH<br />

Ta có: n n 0,8 mol n<br />

OH H<br />

Ba(OH)<br />

b 0,4 mol<br />

2<br />

2<br />

Giai đoạn 2:<br />

H + + AlO − 2 + H 2 O → Al(OH) 3<br />

2a ← 2a → 2a<br />

3H + + Al(OH) 3 → Al 3+ + 3H 2 O<br />

3(1,2 ─ 2a) ← 1,2 ─ 2a<br />

Ta có: n 2a 3.(1, 2 2a) 2,8 0,8 a 0,7<br />

H<br />

Vậy a : b 0,7 : 0,4 7 : 4


Câu 1 (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho 3 kim loại thuộc chu kỳ 3: 11 Na, <strong>12</strong> Mg, 13 Al. Tính<br />

khử của chúng giảm theo thứ tự là:<br />

A. Na > Mg > Al. B. Al > Mg > Na.<br />

C. Mg > Al > Na. D. Mg > Na > Al.<br />

Câu 2 (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Loại đá quặng nào sau đây không phải là hợp chất của<br />

nhôm?<br />

A. Đá rubi. B. Đá saphia. C. Quặng boxit. D. Quặng đôlômit.<br />

Câu 3 (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Kim loại nào dưới đây trong thực tế được điều chế<br />

bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?<br />

A. Na. B. Al. C. Cu. D. Fe.<br />

Câu 4: (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho m gam một khối Al hình cầu có bán kính R vào<br />

1,05 lít dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng hoàn toàn ta được một quả cầu có bán<br />

kính R/2. Giá trị của m là:<br />

A. 2,16. B. 3,78. C. 1,08. D. 3,24.<br />

Câu 5: (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2 O 3<br />

(trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp<br />

rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H 2 (ở đktc). Giá<br />

trị của V là:<br />

A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.<br />

Câu 6 (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Nhúng các cặp kim loại dưới đây (tiếp xúc trực tiếp<br />

với nhau) vào dung dịch HCl. Trường hợp nào Fe không bị ăn mòn điện hóa?<br />

A. Fe và Cu. B. Fe và Zn. C. Fe và Pb. D. Fe và Ag.<br />

Câu 7 (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào<br />

dưới đây?<br />

A. Dùng Mg đẩy Al khỏi dung dịch AlCl 3 . B. Điện phân nóng chảy AlCl 3 .<br />

C. Điện phân dung dịch AlCl 3 . D. Điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .<br />

Câu 8: (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Nung một hỗn hợp bột gồm Cr, Cu, Ag trong oxi dư<br />

đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư đun nóng thu<br />

được dung dịch X và kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y là<br />

A. AgCl B. Cr, Ag<br />

C. Ag D. Ag và AgCl<br />

Câu 9: (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào 100<br />

ml dung dịch X chứa Al 2 (SO 4 ) 3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol<br />

Ba(OH) 2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau :


Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml<br />

dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với<br />

A. 5,40. B. 5,45. C. 5,50. D. 5,55.<br />

Câu 10: (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al 4 C 3 và CaC 2 vào<br />

nước dư thu được dung dịch A, a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy<br />

hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa nữa.<br />

Trong hỗn hợp X, tỷ lệ mol giữa Al 4 C 3 và CaC 2 là<br />

A. 1:1 B. 1:3 C. 2:1 D. 1:2<br />

Câu 11 (GV VŨ KHẮC NGỌC) Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt<br />

nhôm?<br />

A. Al 2 O 3 và NaOH B. Al 2 O 3 và HCl C. Al và Fe 2 O 3 D. Al và HCl<br />

Câu <strong>12</strong> (GV VŨ KHẮC NGỌC) Nhận định nào sau đây không đúng ?<br />

A. Cr(OH) 3 tan được trong dung dịch HCl.<br />

B. Cr(OH) 2 là hiđroxit lưỡng tính.<br />

C. Kim loại Cr tan trong dung dịch HCl đun nóng.<br />

D. CrCl 3 có tính oxi hoá trong môi trường axit.<br />

Câu 13: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho 200 ml dung dịch AgNO 3 2,5a mol/l tác dụng với 200<br />

ml dung dịch Fe(NO 3 ) 2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung<br />

dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 34,44 B. 28,7 C. 40,18 D. 43,05<br />

Câu 14: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho 31,15 gam hỗn hợp bột X gồm Zn và Mg có số mol bằng<br />

nhau tan hết trong dung dịch Y chứa NaNO 3 và NaHSO 4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam<br />

hỗn hợp các muối và 4,48 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm N 2 O và H 2 . Biết tỷ khối hơi của B so với<br />

H 2 là 11,5. Giá trị của m gần nhất với<br />

A. 132. B. 240. C. 252. D. 255.


Câu 15:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung<br />

dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 18,199%. Kim loại M là<br />

A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Cu.<br />

Câu 16:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu, Mg tác dụng hết với<br />

dung dịch HNO 3 đặc, nguội, dư thì thu được dung dịch B và phần không tan D. Thêm dung dịch<br />

NaOH dư vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất<br />

rắn E. Nếu cho khí CO dư đi qua E nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được sau<br />

cùng có chứa<br />

A. Cu và MgO. B. CuO và Mg. C. Cu và Mg. D. Cu, Zn và MgO.<br />

Câu 17( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch<br />

AlCl 3 ?<br />

A. AgNO 3 B. Ag C. NaOH D. dung dịch NH 3<br />

Câu 18:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu tan hoàn toàn<br />

trong dung dịch HNO 3 . Sau phản ứng thu được (m + 6,2 gam) muối khan (gồm 3 muối).<br />

Nung muối này tới khối lượng không đổi (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng<br />

chất rắn thu được là<br />

A. (m + 1,6) gam B. (m + 3,2) gam C. (m) gam D. (m + 0,8) gam<br />

Câu 19( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Trong các kim loại: Fe, Zn, Pb, Mn, Mg, Sr, Cr. Số<br />

lượng kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm là<br />

A. 4 B. 5 C. 6 D. 3<br />

Câu 20:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Điện phân nóng chảy Al 2 O 3 khi đó tại anot thoát ra<br />

một hỗn hợp khí gồm 10% O 2 ; 20% CO và 70% CO 2 . Tổng thể tích khí là 6,72 m 3 (tại nhiệt<br />

độ 819 0 C và áp suất 2,0 atm). Khối lượng Al thu được tại catot là:<br />

A. 2,16 kg B. 5,40 kg C. 4,86 kg D. 4,32 kg<br />

Câu 21( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Một kim loại M tác dụng được với dung dịch HCl,<br />

dung dịch Cu(NO 3 ) 2 , dung dịch HNO 3 đặc nguội. Kim loại M là<br />

A. Al B. Ag C. Zn D. Fe<br />

Câu 22( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Khi nói về quá trình điều chế Al trong công nghiệp,<br />

mệnh đề nào dưới đây là không đúng?<br />

A. Trong quặng boxit, ngoài Al 2 O 3 còn có tạp chất là SiO 2 và Fe 2 O 3 .<br />

B. Cả 2 điện cực của thùng điện phân Al 2 O 3 đều làm bằng than chì.<br />

C. Trong quá trình điện phân, cực âm sẽ bị mòn dần và được hạ thấp dần xuống.<br />

D. Sử dụng khoáng chất criolit sẽ giúp tiết kiệm năng lượng cho quá trình sản xuất.<br />

Câu 23( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế<br />

bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của nó?<br />

A. Al, Mg, Na B. Na, Ba, Mg C. Al, Ba, Na D. Al, Mg, Fe<br />

Câu 24:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho m gam 1 khối Al hình cầu có bán kính R vào<br />

1,05 lít dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng (hoàn toàn) ta được một quả cầu có<br />

bán kính R/2. Giá trị của m là<br />

A. 2,16 B. 3,78 C. 1,08 D. 3,24<br />

Câu 25:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo.<br />

(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.


(3) Để khử mùi tanh của cá (do các amin có mùi gây ra) người ta thường dùng dung<br />

dịch giấm ăn.<br />

(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.<br />

(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />

(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.<br />

(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có<br />

màu tím hoặc đỏ tím.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4<br />

Câu 26:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo.<br />

(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.<br />

(3) Để khử mùi tanh của cá (do các amin có mùi gây ra) người ta thường dùng dung<br />

dịch giấm ăn.<br />

(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.<br />

(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />

(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.<br />

(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có<br />

màu tím hoặc đỏ tím.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4<br />

Câu 27:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Một bình kín chứa 45,63 gam kim loại M (chỉ có<br />

một hóa trị duy nhất) và 56,784 lít O 2 (đktc). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa bình<br />

về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với trước phản ứng. Lấy chất<br />

rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 28,392 lít H 2 (đktc). Kết luận nào<br />

dưới đây là đúng?<br />

A. Bột của kim loại M cháy trong khí Cl 2 ngay trong điều kiện thường.<br />

B. M tan trong cả dung dịch NaOH đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội.<br />

C. Oxit của M lưỡng tính nhưng không tan trong dung dịch NaOH loãng.<br />

D. M là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.<br />

Câu 1 Đáp án là A.<br />

Các kim loại Na; Mg; Al cùng thuộc chu kì 3, mà trong cùng chu kì, theo chiều tăng dần của<br />

điện tích hạt nhân thì tính khử giảm dần nên tính khử giảm theo thứ tự Na > Mg > Al.<br />

Câu 2 Đáp án là D.<br />

Rubi; saphia và boxit đều chứa Al 2 O 3 ; còn đôlômit có thánh phần chính là CaCO 3 .MgCO 3 .<br />

Câu 3 Đáp án là C.<br />

Câu 4: Đáp án là A.<br />

V hc = πR 3 7<br />

→ bán kính giảm 2 lần thì thể tích giảm 8 lần → lượng Al đã phản ứng<br />

8<br />

0,105.2 8<br />

nH2SO<br />

0,105 n<br />

4<br />

Alpu<br />

0,07 m 0,07.27. 2,16.<br />

3 7<br />

Câu 5: Đáp án là D.<br />

X phản ứng với NaOH sinh ra H 2 ; phản ứng xảy ra hoàn toàn nên Al dư.<br />

BT(O)<br />

nAl2O<br />

0,1<br />

3<br />

BT(Al)<br />

n<br />

BTe<br />

NaOH<br />

n<br />

NaAlO<br />

0,3 V 300.<br />

2<br />

nAl<br />

0,1<br />

Câu 6 Chọn đáp án B


Fe và Zn cùng nhúng vào dung dịch HCl khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì Zn sẽ bị ăn<br />

mòn trước vì Zn là kim loại hoạt động hóa học hơn Fe => do vậy Fe sẽ không bị ăn<br />

mòn<br />

Câu 7 Chọn đáp án D<br />

2Al O 4Al 3O <br />

dpnc<br />

2 3 2<br />

Câu 8. Chọn đáp án C<br />

Cr<br />

Cr2O<br />

CrCl<br />

3<br />

3<br />

O2<br />

du <br />

HCl<br />

<br />

Cu<br />

CuO<br />

CuCl<br />

Ag Ag <br />

Ag<br />

<br />

2<br />

Câu 9. Chọn đáp án B<br />

Nhìn đồ thị ta thấy có 3 giai đoạn<br />

+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên khi xảy ra phản ứng:<br />

3Ba(OH) 2 + Al 2 (SO 4 ) 3 → 3BaSO 4 ↓ + 2Al(OH) 3 ↓ (1)<br />

+ giai đoạn đồ thị đi xuống là do Ba(OH) 2 đang hòa tan kết tủa Al(OH) 3 ↓ theo phản<br />

ứng<br />

Ba(OH) 2 + 2Al(OH) 3 → Ba(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O (2)<br />

+ giai đoạn đồ thị đi ngang khi phản ứng (2) Al(OH) 3 bị hòa tan hoàn toàn, chỉ còn lại<br />

kết tủa BaSO 4<br />

6,99<br />

nBaSO<br />

0,03(mol)<br />

4<br />

233<br />

1 0,03<br />

nAl 2<br />

2 (SO 4 )<br />

n 0,01(mol)<br />

3 SO4<br />

3 3<br />

nAl 2 (SO 4 ) 3<br />

a 0,1(M)<br />

0,1<br />

n Ba(OH)2 = 0,1. 0,2 = 0,02 (mol) ; n NaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol) ; n Al2(SO4)3 = 0,1.0,1 =<br />

0,01 (mol)<br />

=> ∑ n OH- = 2n Ba(OH)2 + n NaOH = 2. 0,02 + 0,03 = 0,07 (mol)<br />

Xét:<br />

n 0,07<br />

n 0,02<br />

<br />

OH<br />

3 3,5 4<br />

3<br />

Al<br />

Có các phản ứng xảy ra:<br />

Ba 2+ + SO 4<br />

2-<br />

→ BaSO 4 ↓<br />

0,02 → 0,02 (mol)


3OH - + Al 3+ → Al(OH) 3 ↓<br />

4OH - + Al 3+ → AlO<br />

− 2 + H 2 O<br />

Áp dụng công thức nhanh:<br />

n OH - = 4n Al3+ - n Al(OH)3<br />

=> n Al(OH)3 = 4n Al3+ - n OH - = 4.0,02 – 0,07 = 0,01 (mol)<br />

=> m↓ = m Al(OH)3 + m BaSO4 = 0,01.78 + 0,02.233 = 5,44 (g) gần nhất với 5,45 (g) Câu<br />

10. Chọn đáp án A<br />

Đặt số mol AlC 4 : x mol và số mol CaC 2 : y mol<br />

Al 4 C 3 + <strong>12</strong>H 2 O → 4Al(OH) 3 + 3CH 4 ↑<br />

x → 4x → 3x (mol)<br />

CaC 2 + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + C 2 H 2 ↑<br />

y → y → y (mol)<br />

Ca(OH) 2 + 2Al(OH) 3 → Ca(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O<br />

y →2y → y (mol)<br />

Kết tủa B là Al(OH) 3 : 4x – 2y (mol)<br />

ddY có: n Ca(AlO2)2 = y (mol)<br />

hỗn hợp C gồm CH 4 : 3x (mol) ; C 2 H 2 : y (mol)<br />

BTNT C => đốt thu được n CO2 = n CH4 + 2n C2H2 = 3x +2y<br />

CO 2 dư nên xảy ra phản ứng tạo Ca(HCO 3 ) 2<br />

2CO 2 + Ca(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2 + 2Al(OH) 3 ↓<br />

y → 2y (mol)<br />

Theo bài ta có: (4x – 2y).78 = 2y. 78<br />

=> x = y<br />

=> tỉ lệ mol Al 4 C 3 và CaC 2 là 1: 1<br />

Câu 11 Đáp án C.<br />

Câu <strong>12</strong> Đáp án B.<br />

Câu 13: Đáp án A.<br />

17,28<br />

nAg<br />

0,16 nFeNO3 <br />

0,16 nAgNO3bd<br />

0,4 nAgCl<br />

2<br />

108<br />

0,4 0,16 0,24 m 34,44.<br />

Câu 14: Đáp án B.<br />

31,15<br />

BTe<br />

BTN<br />

nMg n<br />

Zn<br />

0,35;n<br />

N2O nH 0,1 n 0,05 n<br />

2 NH<br />

NaNO<br />

4<br />

3<br />

24 65<br />

0,25


n<br />

NaHSO 4<br />

0,1.10 0,1.2 0,05.10 1,7 m 31,15 1,95.231,7.96 0,05.18 240,1.<br />

Câu 15: Đáp án B.<br />

M 35,5n<br />

n 2<br />

nM 1 nHCl n C%<br />

MCl n<br />

.100% 18,199% M <strong>12</strong>n M Mg.<br />

36,5n<br />

<br />

M <br />

M 24<br />

0,146<br />

Câu 16: Đáp án A.<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

2<br />

<br />

Zn NO3 2<br />

Al<br />

<br />

3<br />

2<br />

0<br />

Cu NO Cu OH<br />

NaOH <br />

t CuO CO<br />

Cu<br />

Zn<br />

HNO <br />

0<br />

3 d;ng<br />

B <br />

t <br />

A Mg NO<br />

Mg<br />

3<br />

OH<br />

MgO MgO<br />

2<br />

2<br />

Cu<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Mg<br />

HNO3<br />

<br />

<br />

D : Al<br />

Câu 17 Đáp án B.<br />

3AgNO 3 + AlCl 3 3AgCl + Al(NO 3 ) 3 .<br />

AlCl 3 + 3NaOH Al(OH) 3 + 3NaCl.<br />

AlCl 3 + 3NH 3 + 3H 2 O Al(OH) 3 + 3NH 4 Cl.<br />

Câu 18: Đáp án D.<br />

TGKL 6,2<br />

BTDT<br />

n 0,1 n<br />

NO<br />

O<br />

0,05 mcr<br />

m 0,05.16 m 0,8.<br />

3<br />

62<br />

Câu 19 Đáp án B.<br />

Các kim loại điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm có tính khử yếu hơn Al, đó là: Fe; Zn;<br />

Pb; Mn; Cr.<br />

Câu 20: Đáp án C.<br />

O 2<br />

:15<br />

pV 2.6720<br />

<br />

BTO<br />

nkhi 150 CO : 30 nAl2O 90 m<br />

3<br />

Al<br />

90.2.27 4860.<br />

RT 22,4<br />

<br />

. 273 819<br />

CO 2<br />

:105<br />

273<br />

<br />

Câu 21 Đáp án C.<br />

Câu 22 Đáp án C.<br />

Trong quá trình điện phân, cực dương sẽ bị mòn dần và được hạ thấp dần xuống.<br />

Câu 23 Đáp án B.<br />

Không điều chế Al bằng cách điện phân nóng chảy AlCl 3 .<br />

Câu 24: Đáp án A.<br />

Bán kính quả cầu giảm 2 lần nên thể tích quả cầu giảm 8 lần, do đó 7/8 lượng Al đã tham gia<br />

phản ứng.<br />

8<br />

n 0,105 n 0,07 m 0,07.27. 2,16.<br />

H2SO4<br />

<br />

<br />

Al pu<br />

7<br />

Câu 25: Đáp án A.<br />

Phát biểu đúng là: (2); (3); (4).<br />

(1) Không sản xuất chất béo trong công nghiệp.<br />

(5) Không dùng amilozơ để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />

(6) Dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím hay không còn phụ thuộc vào số<br />

nhóm -NH 2 và -COOH trong phân tử amino axit.


(7) Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH) 2 /OH - sinh ra<br />

hợp chất màu tím hoặc đỏ tím (phản ứng màu biure).<br />

Câu 26: Đáp án A.<br />

Phát biểu đúng là: (2); (3); (4).<br />

(1) Không sản xuất chất béo trong công nghiệp.<br />

(5) Không dùng amilozơ để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />

(6) Dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím hay không còn phụ thuộc vào số<br />

nhóm -NH 2 và -COOH trong phân tử amino axit.<br />

(7) Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH) 2 /OH - sinh ra<br />

hợp chất màu tím hoặc đỏ tím (phản ứng màu biure).<br />

Câu 27: Đáp án A.<br />

56,784 28,392<br />

.0,25.4 .2<br />

4nO<br />

2n<br />

BTe<br />

2 H2<br />

22, 4 22,4 5,07<br />

Giả sử M hóa trị n nM<br />

<br />

n n n<br />

n 3<br />

MM<br />

9n Al<br />

MM<br />

27


Câu 1(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với<br />

Al 2 O 3 ?<br />

A. Na 2 SO 4 , HNO 3 . B. HNO 3 , KNO 3 . C. HCl, NaOH. D. NaCl, NaOH.<br />

Câu 2(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở<br />

nhiệt độ thường.<br />

A. Na B. Fe C. Mg D. Al<br />

Câu 3(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp<br />

KNO 3 và H 2 SO 4 , đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu<br />

được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu,<br />

trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ<br />

khối hơi của B đối với H 2 là 11,5. Giá trị của m là:<br />

A. 31,08 B. 29,34. C. 27,96. D. 36,04.<br />

Câu 4(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Dung dịch X gồm 0,1 mol H + , z mol Al 3+ , t mol<br />

NO<br />

- 3 và 0,02 mol SO<br />

2- 4 . Cho <strong>12</strong>0 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH) 2 0,1M vào X,<br />

sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là :<br />

A. 0,020 và 0,0<strong>12</strong>. B. 0,020 và 0,<strong>12</strong>0. C. 0,0<strong>12</strong> và 0,096. D. 0,<strong>12</strong>0 và 0,020.<br />

Câu 5(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na,<br />

Al, Fe thành ba phần bằng nhau :<br />

- Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H 2 .<br />

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H 2 .<br />

- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H 2 (các khí đo ở đktc). Giá<br />

trị của V là ?<br />

A. 7,84. B. 13,44. C. 10,08. D. <strong>12</strong>,32.<br />

Câu 6(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X<br />

gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO 3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu<br />

được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N 2 , N 2 O, NO, NO 2 (trong đó số mol<br />

của N 2 O và NO 2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H 2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg<br />

trong X là<br />

A. 62,55 B. 90,58 C. 37,45 D. 9,42<br />

Câu 7(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn<br />

hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH) 2 như đồ thị:


Tổng giá trị (x + y) bằng<br />

A. 136,2. B. 163,2. C. 162,3. D. 132,6.


Câu 8(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung<br />

dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là:<br />

A. Xuất hiện kết tủa trắng. B. Sủi bọt khí.<br />

C. Không hiện tượng. D. Xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí.<br />

Câu 9(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hoà tan<br />

hoàn toàn 21,9 gam X vào nước thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52<br />

gam Ba(OH) 2 . Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50.<br />

Câu 10(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch<br />

chứa 0,42 mol HNO 3 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y<br />

gồm N 2 O và N 2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:<br />

A. 22,20 gam. B. 25,16 gam. C. 29,36 gam. D. 25,00 gam.<br />

Câu 11(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />

(a) Cho Al vào dung dịch HCl.<br />

(b) Cho Al vào dung dịch AgNO 3 .<br />

(c) Cho Na vào H 2 O.<br />

(d) Cho Ag vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.<br />

(e) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .<br />

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5<br />

Câu <strong>12</strong>(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg<br />

và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,<strong>12</strong> lít H 2<br />

(đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là<br />

A. 7,23 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 6,00 gam.<br />

Câu 13(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch<br />

HCl dư, thu được 0,16 mol khí H 2 . Giá trị của m là<br />

A. 2,16 gam B. 2,88 gam C. 4,32 gam D. 1,44 gam<br />

Câu 14(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch<br />

chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 và 0,1 mol H 2 SO 4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết<br />

tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là<br />

A. 0,35 B. 0,25 C. 0,15 D. 0,45<br />

Câu 15(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO<br />

và Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 . Sau khí các phản ứng


xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít<br />

(đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so<br />

với H 2 là 9. Ph.ần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau<br />

đây?<br />

A. 25 B. 30 C. 40 D. 15<br />

Câu 16(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca,<br />

CuO, MgO và Fe 2 O 3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X<br />

thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn<br />

xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy<br />

khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot<br />

là 1,<strong>12</strong> lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 dư thì thu được 2,408 lít khí CO 2 (đktc).<br />

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của<br />

Fe 2 O 3 trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây.<br />

A. 40% B. 32% C. 36% D. 48%<br />

Câu 17(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của V là<br />

A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 6,72 lít D. 10,08 lít<br />

Câu 18(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh<br />

tính chất hóa học của Al và Cr ?<br />

A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol<br />

B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom<br />

C. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội<br />

D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước<br />

Câu 19(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho luồn khí H 2 nóng dư qua hỗn hợp (A) chứa<br />

Al 2 O 3 , CuO, MgO, FeO. Sau khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp B gồm các chất<br />

A. Al,Cu,Mg,Fe<br />

B. Al,Cu,MgO,Fe<br />

C. Al 2 O 3 ,Cu,MgO,Fe<br />

D. Al 2 O 3 ,Cu,MgO,FeO<br />

Câu 20(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al 2 (SO 4 ) 3 vào nước<br />

thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al 3 +<br />

A. 34,2 gam B. 102,6 gam C. 68,4 gam D. 51,3 gam


Câu 21(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO<br />

và Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 . Sau khí các phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít<br />

(đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so<br />

với H 2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau<br />

đây?<br />

A. 25 B. 30 C. 40 D. 15<br />

Câu 22(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột<br />

nhôm và 2,04 gam bột Al 2 O 3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO 2 dư<br />

tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X 1 , nung X 1 ở nhiệt độ cao đến khi lượng không<br />

đổi thu được chất rắn X 2 , biết H = 100%, khối lượng X 2 là<br />

A. 3,06 gam B. 2,55 gam C. 2,04 gam D. 2,31 gam<br />

Câu 23(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Nhiệt phân 20 gam Al(NO 3 ) 3 một thời gian thu<br />

được 11,9 gam chất rắn Y. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là<br />

A. 46,75%. B. 37,5%. C. 62,50%. D. 53,25%.<br />

Câu 24(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo<br />

thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl 2 và FeCl 3 vào nước). Kết thúc phản<br />

ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl 3 : CuCl 2 trong hỗn hợp<br />

Y là<br />

A. 3 : 1 B. 5 : 3 C. 3 : 2 D. 2 : 1<br />

Câu 25(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Nhận xét nào không đúng về Cr và hợp chất<br />

của Cr?<br />

A. Màu dung dịch K 2 Cr 2 O 7 bị biến đổi khi cho thêm dung dịch KOH vào.<br />

B. Cr(OH) 2 là hợp chất lưỡng tính.<br />

C. Khi phản ứng với Cl 2 trong dung dịch KOH ion CrO 2 − đóng vai trò là chất khử.<br />

D. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3 ở điều kiên thường<br />

Câu 26(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo.<br />

(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.<br />

(3) Để khử mùi tanh của cá (do các amin có mùi gây ra) người ta thường dùng dung<br />

dịch giấm ăn.<br />

(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.<br />

(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />

(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.<br />

(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có<br />

màu tím hoặc đỏ tím.


Số phát biểu đúng là<br />

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4<br />

Câu 27(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Một bình kín chứa 45,63 gam kim loại M (chỉ<br />

có một hóa trị duy nhất) và 56,784 lít O 2 (đktc). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa<br />

bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với trước phản ứng. Lấy<br />

chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 28,392 lít H 2 (đktc). Kết luận<br />

nào dưới đây là đúng?<br />

A. Bột của kim loại M cháy trong khí Cl 2 ngay trong điều kiện thường.<br />

B. M tan trong cả dung dịch NaOH đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội.<br />

C. Oxit của M lưỡng tính nhưng không tan trong dung dịch NaOH loãng.<br />

D. M là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.<br />

Câu 28(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al<br />

vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa<br />

các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí.<br />

Tỉ khối của Y so với H 2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu<br />

được 8,<strong>12</strong> gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối<br />

lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là<br />

A. <strong>12</strong>,70% B. 7,94% C. 6,35% D. 8,<strong>12</strong>%<br />

Câu 29(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe<br />

(trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng<br />

vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào<br />

dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu<br />

được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 93,275 gam kết<br />

tủa. Giá trị m gần nhất với<br />

A. 5,6. B. 22,8. C. 28,2. D. 11,3.<br />

Câu 30(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi<br />

làm thí nghiệm ta dùng<br />

A. dầu hoả B. nước vôi trong C. giấm ăn D. ancol etylic<br />

Câu 31(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa các ion: Ca 2+ (0,2 mol);<br />

Mg 2+ ; SO 4<br />

2‒<br />

(0,3 mol) và HCO 3‒ . Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng<br />

với lượng dư dung dịch Na 2 CO 3 , thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung<br />

đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.<br />

A. 20,60 gam B. 43,40 gam C. 21,00 gam D. 23,25 gam<br />

Câu 32(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư,<br />

thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung<br />

dịch Ba(OH) 2 dư thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X là:<br />

A. KHS B. KHCO 3 C. NaHSO 4 D. AlCl 3


Câu 33(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol<br />

H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X,<br />

phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau:<br />

Giá trị của x là<br />

A. 0,35 B. 0,32 C. 0,30 D. 0,36<br />

Câu 34(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al 2 O 3<br />

trong dung dịch chứa x mol H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch<br />

Ba(OH) 2 1M đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Giá trị của x là<br />

A. 0,90 B. 0,84 C. 0,86 D. 0,88<br />

Câu 35(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn,<br />

Al(NO 3 ) 3 , ZnCO 3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H 2 SO 4 loãng, kết thúc phản ứng thu được<br />

dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 O, H 2 .<br />

Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản<br />

ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là<br />

A. 8,6% B. 5,4% C. 9,7% D. 6,5%


Câu 36(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho phản ứng: NaCrO 2 + Br 2 +NaOH →<br />

Na 2 CrO 4 + NaBr + H 2 O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là<br />

A. 24 B. 25 C. 28 D. 26<br />

Câu 37(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng kết<br />

tủa là lớn nhất?<br />

A. Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch loãng chứa 0,20 mol H 2 SO 4<br />

B. Cho 0,150 mol Ca vào dung dịch chứa 0,225 mol NaHCO 3<br />

C. Cho 0,40 mol K vào dung dịch chứa 0,40 mol CuSO 4<br />

D. Cho 0,70 mol Na vào dung dịch chứa 0,20 mol AlCl 3<br />

Câu 38(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào<br />

200 ml dung dịch FeCl 3 0,8M và CuCl 2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch<br />

X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa.<br />

Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m<br />

là<br />

A. 10 B. <strong>12</strong> C. 6 D. 8<br />

Câu 39(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 tan<br />

hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,7<strong>12</strong> lít khí (đktc) và dung<br />

dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được<br />

dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết<br />

tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là<br />

A. 140. B. 150. C. 70. D. <strong>12</strong>0.<br />

C âu 40(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn,<br />

ZnCO 3 và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H 2 SO 4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc<br />

phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc)<br />

hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 và H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản<br />

ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là<br />

A. 39,2%. B. 43,4%. C. 35,1%. D. 41,3%.<br />

Câu 41(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa<br />

Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí<br />

H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:<br />

A. 15,44% B. 42,88% C. 17,15% D. 20,58%


Câu 42(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho a gam AlCl 3 vào 200 ml dung dịch HCl<br />

1M, thu được dung dịch X. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được 2m gam kết<br />

tủa. Nếu cho 925 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị<br />

của a là<br />

A. 13,35 gam. B. 53,4 gam. C. 26,7 gam. D. 40,05 gam.<br />

Câu 43(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO<br />

(trong đó oxi chiếm <strong>12</strong>,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X.<br />

Cho dung dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là<br />

A. 0,<strong>12</strong> B. 0,10 C. 0,08 D. 0,06<br />

Câu 43(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và<br />

Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và<br />

13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 l dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa.<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 23,4. B. 10,4. C. 27,3. D. 54,6.<br />

Câu 44(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Phương pháp chung để điều chế các kim loại<br />

Na, Ca, Al trong công nghiệp là<br />

A. thủy luyện. B. điện phân nóng chảy.<br />

C. nhiệt luyện. D. điện phân dung dịch.<br />

Câu 45(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 mL dung<br />

dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 mL dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 0,39. B. 0,78. C. 1,56. D. 1,17.<br />

Câu 46(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào<br />

nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim<br />

loại X là<br />

A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.<br />

Câu 47(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al 3+ , 0,2 mol<br />

Mg 2+ , 0,2 mol NO 3– , x mol Cl – , y mol Cu 2+ .<br />

– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.<br />

– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là<br />

A. 20,40 gam. B. 25,30 gam. C. 26,40 gam. D. 21,05 gam.


Câu 48(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol Al phản<br />

ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm khí Cl 2 và O 2 , thu được x gam chất rắn. Phần trăm<br />

khối lượng của O 2 trong Y và giá trị của x tương ứng là<br />

A. 18,39% và 51. B. 21,11% và 56. C. 13,26% và 46. D. 24,32% và 64.<br />

Câu 49(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn toàn<br />

7,5 gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M, thu được 0,672 lít N 2 ở<br />

đktc (là khí duy nhất thoát ra) và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:<br />

A. 0,65. B. 0,72. C. 0,70. D. 0,86.<br />

Câu 50(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,4M vào ống<br />

nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích dung<br />

dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />

Giá trị của V gần nhất là<br />

A. 1,20. B. 1,10. C. 0,85. D. 1,25.<br />

Câu 51(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong<br />

dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 560 ml khí N 2 O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành<br />

phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là<br />

A. 77,42% và 22,58%. B. 25,8% và 74,2%. C. <strong>12</strong>,90% và 87,10%. D. 56,45% và 43,55%.<br />

Câu 52(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al 2 O 3 ,<br />

CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A<br />

vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:<br />

A. Cu, Al 2 O 3 , MgO. B. Cu, Mg. C. Cu, Mg, Al 2 O 3 . D. Cu, MgO.<br />

Câu 53(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a<br />

gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 . Nếu cho hỗn hợp X<br />

vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H 2 . Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá<br />

trị của a là<br />

A. 7,7. B. 7,3. C. 5,0. D. 6,55.


Câu 54(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH) 2 có tỉ lệ<br />

số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí<br />

H 2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO 2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì<br />

thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 105,16. B. 119,50. C. 95,60. D. 114,72.<br />

Câu 55(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung<br />

dịch chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 19,5. B. 15,6. C. 3,9. D. 7,8.<br />

Câu 56(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm<br />

Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH<br />

dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 . Sục khí CO 2 dư vào Y, thu<br />

được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch chứa 146,52<br />

gam muối nitrat và <strong>12</strong>,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 ). Biết các phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là<br />

A. 56,48. B. 50,96. C. 54,16. D. 52,56.<br />

Câu 57(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch<br />

HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 0,78. B. 1,17. C. 1,56. D. 0,29.<br />

Câu 58(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH) 2<br />

có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H 2 . Hấp thụ từ từ 3,6a mol<br />

CO 2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:<br />

A. 46,10. B. 32,27. C. 36,88. D. 41,49.


Câu 59(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa<br />

tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y.<br />

Trong Y có <strong>12</strong>,35 gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị của m là<br />

A. 19,98. B. 33,3. C. 13,32. D. 15,54.<br />

Câu 60(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M<br />

gồm Mg, MgO, Mg(OH) 2 , MgCO 3 , Mg(NO 3 ) 2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO 3 . Sau<br />

khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N 2 O và CO 2 . Dung<br />

dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam<br />

kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH) 2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là<br />

A. 44,44% B. 22,22% C. 11,11% D. 33,33%<br />

Câu 61(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với<br />

nước (dư) thu được 0,015 mol khí H 2 . Kim loại kiềm là<br />

A. Na. B. K. C. Li. D. Rb.<br />

Câu 62(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04 mol)<br />

và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng ( dư), sau phản ứng khối lượng<br />

dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là<br />

A. 0,7750 mol. B. 0,6975 mol. C. 0,6200 mol. D. 1,2400 mol.<br />

Câu 63(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Để phân biệt dung dịch AlCl 3 và dung dịch<br />

KCl ta dùng dung dịch<br />

A. NaNO 3 . B. HCl. C. NaOH. D. H 2 SO 4 .<br />

Câu 64(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO<br />

vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung<br />

dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

A. 24,1 gam B. 22,9 gam C. 21,4 gam D. 24,2 gam


Câu 65(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác<br />

dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Khối<br />

lượng dung dịch Y là<br />

A. 146,7 gam B. 152,0 gam C. 151,9 gam D. 175,2 gam<br />

Câu 66(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung<br />

dịch chứa 13,35 gam AlCl 3 , thu được m gam kết tủa.<br />

Giá trị của m là<br />

A. 7,8 B. 3,9 C. 5,46 D. 2,34<br />

Câu 67(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau<br />

đây?<br />

A. Dung dịch MgSO4. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.<br />

C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Dung dịch HCl đặc, nguội.<br />

Câu 68(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu.<br />

Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là<br />

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 69(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol<br />

vào <strong>12</strong>5 ml dung dịch gồm H 2 SO 4 1M và CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />

thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 25,75. B. 16,55. C. 23,42. D. 28,20.<br />

Câu 70(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 0,1 mol O 2 tác dụng hết với 14,4 gam kim<br />

loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu<br />

được 13,44 lít H 2 (đktc). M là<br />

A. Al B. Mg C. Fe D. Ca<br />

Câu 71(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 1,792 lít O 2 tác dụng hết với hỗn hợp X<br />

gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết<br />

toàn bộ Y vào H 2 O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H 2 . Cho Z tác dụng với lượng dư<br />

dung dịch NaHCO 3 , thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO 2<br />

vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích<br />

khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là<br />

A. 44,32. B. 29,55. C. 14,75. D. 39,4.<br />

Câu 72(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và<br />

ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032


mol khí H 2 . Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m<br />

gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 0,495 B. 0,990 C. 0,198 D. 0,297<br />

Câu 1: Đáp án C<br />

6HNO 3 + Al 2 O 3<br />

6HCl + Al 3 O 2<br />

2NaOH + Al 3 O 2<br />

<br />

2Al(NO 3 ) 3 + 3H 2 O<br />

2AlCl 3 + 3H 2 O<br />

<br />

2NaAlO 2 + H 2 O<br />

A sai vì Na 2 SO 4 không tác dụng với Al 2 O 3<br />

B sai vì KNO 3 không tác dụng với Al 2 O 3<br />

D sai vì NaCl không tác dụng với Al 2 O 3<br />

Câu 2: Đáp án A<br />

A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.<br />

1<br />

Na + H 2 O NaOH + H 2 ↑<br />

2<br />

B, C sai vì Fe tác dụng với H 2 O ở nhiệt độ cao.<br />

D sai Al không phản ứng với H 2 O (SGK<strong>12</strong>-NC trang 173).<br />

Câu 3: Đáp án A<br />

Khí B gồm NO ( 0,06 mol ) và H 2 ( 0,02 mol ) ; n Mg pư = 0,19 mol<br />

Theo định luật bảo toàn electron : n NH4+ = (0,19.2 – 0,06.3 - 0,02.2)/8 = 0,02 mol<br />

Do tạo H 2 nên NO 3<br />

-<br />

hết nên : n KNO3 = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol<br />

Dung dịch A chứa : Mg 2+ ( 0,19 mol) ; K + (0,08 mol); NH 4<br />

+<br />

( 0,02 mol ) và SO 4<br />

2-<br />

( 0,24 mol )<br />

=> m = 31,08 gamCâu 4: Đáp án B<br />

BTĐT cho dung dịch X ta có : 0,1 + 3z = t + 0,04.<br />

n 0,0<strong>12</strong> n 0,02 n 0,0<strong>12</strong> mol m 0,0<strong>12</strong>.233 2,796 gam<br />

2<br />

2<br />

Ba<br />

SO4<br />

BaSO4 BaSO4<br />

m 3,732 2,796 0,936 gam n 0,0<strong>12</strong> mol.<br />

<br />

Al ( OH ) 3 Al ( OH ) 3<br />

n n 2n 0,168 mol<br />

OH<br />

KOH<br />

Ba( OH ) 2<br />

n OH- phản ứng với Al3+ = 0,168 – 0,1 = 0,068mol < 3n Al(OH)3<br />

=> n Al(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- => n Al3+ = (n Al(OH)3 + n OH -) : 4 = 0,02mol = z<br />

t n 0,1 3.0,02 0,04 0,<strong>12</strong> mol.<br />

<br />

NO3<br />

Câu 5: Đáp án C<br />

Đặt n Al = x; n Na = y ; n Fe = z (mol)<br />

P 2 tác dụng với NaOH dư cho nhiều khí hơn P 1<br />

=>P 1 Al chưa tan hết.<br />

Ta có: m hh = 27x + 23y + 56z = 39,9


y 3y<br />

n khí P1 = 0,2<br />

2 2<br />

y 3x<br />

n khí P2 = 0,35<br />

2 2<br />

x<br />

0, 2<br />

<br />

3x<br />

y<br />

y<br />

0,1 . Vậy nếu t/d với dung dịch HCl thì n khí = z 0,45 mol<br />

<br />

2 2<br />

z<br />

0,1<br />

V = 0,45.22,4 = 10,08 lít<br />

Câu 6: Đáp án C<br />

n H2O = n NO2 => ghép khí: N 2 O + NO 2 = N 2 O 3 = 3NO => quy A về N 2 và NO.<br />

Đặt n N2 = x mol; n NO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và m hh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2<br />

=> giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!<br />

Ta có: n HNO3 = 10n NH4+ + <strong>12</strong>n N2 + 4n NO => n<br />

+ NH4 = 0,04 mol.<br />

Gọi số mol Mg là a và Zn là b => 24a + 65b = 19,225;<br />

Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 . 8 + 0,05 . 10 + 0,05 . 3<br />

=> giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol => %m Mg = [(0,3 . 24 ): 19,225] . 100% = 37,45%<br />

Câu 7: Đáp án B<br />

Tại điểm 0,6 mol Ba(OH)2: Al(OH)3 tan hết<br />

4n 0,6.2 n 0,3<br />

3<br />

3<br />

Al<br />

Al<br />

Tại điểm H kết tủa Al(OH)3 đạt cực đại nên n<br />

<br />

n 3<br />

0,3mol<br />

Al OH<br />

3<br />

Al<br />

Tại điểm 0,3 mol Ba(OH)2 thì<br />

hết nên<br />

n 2 n 2<br />

SO 4<br />

SO 4<br />

0,3mol<br />

m 69,9g n 0,3mol<br />

BaSO<br />

2<br />

4 SO4<br />

x m 69,9g<br />

BaSO 4<br />

y m m 69,9 78.0,3 93,3g<br />

BaSO4 Al OH<br />

3<br />

<br />

<br />

x+ y = 163,2 g<br />

Câu 8: Đáp án D<br />

3Na 2 CO 3 + 2AlCl 3 + 3H 2 O → 2Al(OH) 3 ↓ + 6NaCl + 3CO 2 ↑<br />

Câu 9: Đáp án B<br />

Ba : 0,<strong>12</strong><br />

BTKL<br />

0,<strong>12</strong>.137 23x 16y 21,9 x 0,14<br />

X Na : x <br />

BTe<br />

<br />

0,<strong>12</strong>.2 x 2 y<br />

0,05.2 y 0,14<br />

O : y


Ba OH : 0,<strong>12</strong> BaSO : 0,<strong>12</strong><br />

<br />

<br />

<br />

<br />

NaOH : 0,14<br />

Al(OH) 3<br />

: 0,02<br />

2<br />

Al2 SO 4 :0,05<br />

3<br />

4<br />

Y m 29,52.<br />

Câu 10: Đáp án D<br />

n 2n<br />

<br />

2n<br />

n 0,035 m 0,15.148 0,035.80 25.<br />

2<br />

BT(N)<br />

HNO3 Mg NO3 N<br />

2<br />

2ON2<br />

<br />

NH4NO<br />

<br />

3<br />

muoi<br />

<br />

Câu 11 Đáp án A<br />

Các thí nghiệm : (a) ; (b) ; (c) ; (e)<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án D<br />

n<br />

H2<br />

0,05mol<br />

Trong 2 kim loại Mg và Cu thì chỉ có Mg phản ứng với dung dịch H 2 SO 4<br />

Như vậy: Mg H<br />

2SO4 MgSO4 H<br />

2<br />

→<br />

n<br />

MgSO4<br />

0,05mol<br />

→ m = 6 gam<br />

Câu 13: Đáp án B<br />

n<br />

Al<br />

2 2<br />

n<br />

H<br />

.0, 16 m<br />

2<br />

Al<br />

2,88gam<br />

3 3<br />

Câu 14: Đáp án D<br />

V có giá trị lớn nhất vậy có các phương trình<br />

<br />

OH H H O<br />

0,2 ← 0,2<br />

3<br />

Al <br />

3OH Al(OH) 3<br />

0,2 → 0,6 →0,2<br />

Al(OH) OH Al(OH)<br />

2<br />

<br />

<br />

3 4<br />

0,1 → 0,1<br />

Vậy nNaOH = 0,9 ⇒ V = 0,45<br />

Câu 15: Đáp án B<br />

Hỗn hợp khí Z là NO và H 2 và<br />

n<br />

<br />

n<br />

H 2<br />

NO<br />

0,075mol<br />

0,1mol<br />

Ta có sơ đồ bài toán như sau:


2<br />

3<br />

Mg<br />

Al<br />

2 2 3<br />

Zn Fe / Fe<br />

Mg:a mol ddY NH<br />

<br />

4 :0,05mol<br />

Al:bmol<br />

<br />

<br />

2<br />

38,55gam<br />

0,725molH2SO4 SO H<br />

4<br />

:0,725mol 2O<br />

ZnO:0,2mol<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

96,55gam<br />

<br />

Fe(NO 3) 2<br />

:0,075mol<br />

NO<br />

0,1mol<br />

Z<br />

H<br />

2<br />

0,075mol<br />

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:<br />

m m m m m<br />

X H2SO4 Y Z H2O<br />

m 38,55 0,725.98 96,55 0,175.18 9,9gam n 0,55mol<br />

H2O<br />

H2O<br />

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:<br />

2n 2n 2n 4n<br />

<br />

H2SO4 H2 H2O NH4<br />

0,725.2 0,55.20,075.2 n<br />

0,05 mol<br />

NH4<br />

4<br />

0,10,05<br />

Bảo toàn nguyên tố N: 2n 3 n<br />

2 NO<br />

n n<br />

4<br />

3 <br />

0,075mol<br />

Fe NO<br />

NH Fe NO<br />

2<br />

2<br />

Bảo toàn nguyên tố O:<br />

n 6n n n ; n 6n n n<br />

ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O<br />

Giả sử dung dịch chỉ chứa Fe 2+ áp dụng bảo toàn electron và giả sử ta có hệ sau:<br />

24a 27b38,550,075.1800, 2.818,85 a 0, 2mol<br />

<br />

<br />

2a3b8.0,053.0.1 2.0,075 b 0,15mol<br />

0,2<br />

% nMg <br />

.100% 32%<br />

0,2 0,15 0,2 0,075<br />

Câu 16: Đáp án C<br />

gần nhất với 30%<br />

dpdd<br />

<br />

Ca :amol<br />

<br />

CaCO3<br />

CuO :bmol<br />

<br />

CuCO3<br />

<br />

ddHCl :0,8mol <br />

MgO :cmol<br />

Na<br />

2CO3du MgCO3<br />

Fe2O 3<br />

:dmol<br />

<br />

<br />

Fe(OH)<br />

3<br />

<br />

<br />

CO<br />

2<br />

:0,0725mol<br />

Quá trình điện phân<br />

Anot(+):<br />

<br />

Cl<br />

2Cl Cl 2e<br />

2<br />

0,05


Catot( – ): Fe , Cu , H , Fe<br />

3<br />

2<br />

Fe 1e Fe<br />

3 2 2<br />

2d<br />

2<br />

Cu 2e<br />

Cu <br />

2H 2 e/<br />

H<br />

b<br />

2<br />

Có thể coi Ca và MgO là một chất do cùng khối lượng phân tử và cùng tỷ lệ phản ứng với<br />

HCl.<br />

Ta có: 40a 80b 160d m<br />

Bảo toàn e:<br />

2b 2d 2.n 0,1 mol b d 0,05 mol<br />

Cl 2<br />

Bên cạnh đó, khối lượng kết tủa<br />

2,24 mCu n 0,035 mol b d 0,015 mol<br />

Cu<br />

Thay vào thí nghiệm 2:<br />

3<br />

2<br />

2Fe 3CO3 3H2O2Fe(OH) 3<br />

3CO<br />

2<br />

0,015<br />

<br />

2H CO H O<br />

CO<br />

du<br />

2<br />

3 2 2<br />

0,017…………0,085 mol<br />

0,0225<br />

Như vậy, lượng HCl đã phản ứng: nHCl = 0,8 – 0,17.2 = 0,46 mol.<br />

Ta có:<br />

2(2a 2b 6d)<br />

0,46 a b 3d 0,115<br />

Thay b = 0,035 và d = 0,015 vào ⇒ a = 0,035 mol<br />

Vậy %mFe 2 O 3 = 36%<br />

Câu 17: Đáp án D<br />

Bảo toàn e : 3n<br />

2n<br />

Al H 2<br />

mol<br />

=><br />

nH 2<br />

0, 45 mol<br />

=>V = 10,08 lit<br />

Câu 18: Đáp án A<br />

Cr+2HCl→CrCl 2 +H 2<br />

2Al+6HCl→2AlCl 3 +3H 2<br />

Câu 19 Đáp án C<br />

Phương pháp nhiệt luyện chỉ điều chế được các kim loại sau Al<br />

Câu 20: Đáp án B


Al ( SO ) 2Al 3SO<br />

3<br />

2<br />

2 4 3 4<br />

0,3.................0,6<br />

m<br />

Al2 ( SO4 ) 3<br />

<br />

0,3.342 102,6 g<br />

Câu 21: Đáp án B<br />

Hỗn hợp khí Z là NO và H 2 và<br />

n<br />

<br />

n<br />

H 2<br />

NO<br />

0,075mol<br />

0,1mol<br />

Ta có sơ đồ bài toán như sau:<br />

2<br />

3<br />

Mg<br />

Al<br />

2 2 3<br />

Zn Fe / Fe<br />

Mg:a mol ddY NH<br />

<br />

4 :0,05mol<br />

Al:bmol<br />

<br />

<br />

2<br />

38,55gam<br />

0,725molH2SO4 SO H<br />

4<br />

:0,725mol 2O<br />

ZnO:0,2mol<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

96,55gam<br />

<br />

Fe(NO 3) 2<br />

:0,075mol<br />

NO<br />

0,1mol<br />

Z<br />

H<br />

2<br />

0,075mol<br />

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:<br />

m m m m m<br />

X H2SO4 Y Z H2O<br />

m 38,55 0,725.98 96,55 0,175.18 9,9gam n 0,55mol<br />

H2O<br />

H2O<br />

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:<br />

2n 2n 2n 4n<br />

<br />

H2SO4 H2 H2O NH4<br />

0,725.2 0,55.20,075.2 n<br />

0,05 mol<br />

NH4<br />

4<br />

0,10,05<br />

Bảo toàn nguyên tố N: 2n 3 n<br />

2 NO<br />

n n<br />

4<br />

3 <br />

0,075mol<br />

Fe NO<br />

NH Fe NO<br />

2<br />

2<br />

Bảo toàn nguyên tố O:<br />

n 6n n n ; n 6n n n<br />

ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O<br />

Giả sử dung dịch chỉ chứa Fe 2+ áp dụng bảo toàn electron và giả sử ta có hệ sau:<br />

24a 27b38,550,075.1800, 2.818,85 a 0, 2mol<br />

<br />

<br />

2a3b8.0,053.0.1 2.0,075 b 0,15mol<br />

0,2<br />

% nMg <br />

.100% 32% gần nhất với 30%<br />

0,2 0,15 0,2 0,075<br />

Câu 22 Đáp án B<br />

X 2 là Al 2 O 3 , bảo toàn Al → m = 2,04 + (0,27:27) : 2 . 102 = 2,55<br />

Câu 23: Đáp án D<br />

Ta có:


4Al(NO ) 2Al O <strong>12</strong>NO 3O<br />

<br />

x<br />

3 3 2 3 2 2<br />

m chất rắn giảm mNO2 mO2<br />

46.3x 32.0,75x 20 –11,9 8,1<br />

→ x = 0,05 mol<br />

H =(0,05 . 213) : 20 = 53,25 %<br />

Câu 24: Đáp án A<br />

- Xét quá trình phản ứng của Al với dung dịch X ta có:<br />

<br />

(BTKL)133,5nAlCl <strong>12</strong>7n 3 FeCl<br />

m<br />

2 Al<br />

mY mr 65,58(g) <br />

nAlCl<br />

0,32mol<br />

3<br />

<br />

<br />

<br />

(BT : Al)n<br />

AlCl<br />

n<br />

3 Al<br />

0,32 <br />

nFeCl<br />

0,18mol<br />

2<br />

- Trong Y có<br />

<br />

135nCuCl 162,5n 2 FeCl<br />

m<br />

3 Y<br />

74,7 <br />

nCuCl<br />

0,<strong>12</strong><br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

(BT :Cl)2n<br />

CuCl<br />

3n<br />

2 FeCl<br />

3n<br />

3 AlCl<br />

2n<br />

3 FeCl<br />

1,32 n<br />

2 <br />

FeCl<br />

0,36<br />

3<br />

n<br />

<br />

n<br />

FeCl3<br />

CuCl2<br />

<br />

3<br />

1<br />

Câu 25 Đáp án B<br />

Cr(OH) 2 là hợp chất lưỡng tính<br />

Câu 26: Đáp án A.<br />

Phát biểu đúng là: (2); (3); (4).<br />

(1) Không sản xuất chất béo trong công nghiệp.<br />

(5) Không dùng amilozơ để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />

(6) Dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím hay không còn phụ thuộc vào số<br />

nhóm -NH 2 và -COOH trong phân tử amino axit.<br />

(7) Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH) 2 /OH - sinh ra<br />

hợp chất màu tím hoặc đỏ tím (phản ứng màu biure).<br />

Câu 27: Đáp án A.<br />

56,784 28,392<br />

.0, 25.4 .2<br />

4nO<br />

2n<br />

BTe<br />

2 H2<br />

22,4 22,4 5,07<br />

Giả sử M hóa trị n nM<br />

<br />

n n n<br />

n 3<br />

MM<br />

9n Al<br />

MM<br />

27<br />

Câu 28: Đáp án B<br />

Cho 5,52 gam Mg, Al tác dụng với 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 thu được dung dịch<br />

X chỉ chứa muối trng hòa và hỗn hợp Y gồm 3 khí không màu<br />

Ta có:<br />

MY<br />

15,75


do vậy Y có H 2 , N 2 và N 2 O<br />

Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa là Mg(OH) 2<br />

n 0,14 n 0,08 mol<br />

Mg<br />

Al<br />

Do dung dịch X chứa chứa muối trung hòa nên H + hết, mặt khác do sinh ra khí H 2 nên NO 3<br />

-<br />

hết.<br />

Dung dịch X sẽ chứa Mg 2+ 0,14 mol, Al 3+ 0,08 mol, NH 4+ , Na + 0,54 mol và SO 4<br />

2-<br />

0,54 mol.<br />

Bảo toàn điện tích:<br />

Bảo toàn N:<br />

n<br />

<br />

NH 4<br />

0,02 mol<br />

0,08 0,02<br />

n<br />

N<br />

n<br />

2 N2O<br />

0,03 mol<br />

2<br />

Gọi số mol N 2 , N 2 O và H 2 lần lượt là a, b,c<br />

Bảo toàn e: 10a 8b 2c 0,02.8 0,14.2 0,08.3<br />

Giải hệ: a=0,01; b=0,02; c=0,05<br />

%H 7,94%<br />

2<br />

Câu 29: Đáp án B<br />

28a 44b 2c<br />

a b 0,03 15,75<br />

a b c<br />

Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl 2 .<br />

Cho AgNO 3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.<br />

Phần 2 tác dụng với Cl 2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl 3 .<br />

Cho Z tác dụng với AgNO 3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.<br />

Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl 2 ở Y và FeCl 3 ở Z.<br />

Gọi số mol của Fe là a<br />

93, 275 90, 435 a.(108 35,5) 108a a 0,08 nFe(X)<br />

0,16<br />

m 22,82gam<br />

Câu 30 Đáp án D<br />

Tiêu hủy kim loại Na, K bằng ancol etylic với phản ứng: Na + H 2 O → NaOH + ½ H 2 và K +<br />

H 2 O → KOH + ½ H 2 . Phản ứng này khá êm dịu, không gây nguy hiểm, không tạo ra chất độc<br />

hại, dễ xử lí<br />

Câu 31: Đáp án A<br />

Đặt n(Mg 2+ ) = a và n(HCO 3- ) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2<br />

Khi cho ½ X tác dụng với Na 2 CO 3 dư: kết tủa là MgCO 3 và CaCO 3 → 84. a/2 + 100. 0,2/2 =<br />

16,3 → a = 0,15<br />

→ b = 0,1<br />

Phần 2: Ca 2+ (0,1); Mg 2+ (0,075); SO 4<br />

2-<br />

(0,15); HCO 3<br />

-<br />

(0,05)


Cô cạn, nung nóng: 2HCO<br />

- 3 → CO<br />

2- 3 + CO 2 + H 2 O và CO<br />

2- 3 → O 2- + CO 2 .<br />

→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)<br />

Câu 32: Đáp án D<br />

AlCl 3 + 4KOH (dư) → KAlO 2 + 3KCl + 2H 2 O<br />

→ 3 chất tan gồm KAlO 2 , KCl, KOH dư<br />

(Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 2a gam dung<br />

dịch Z chứng tỏ phản ứng không tạo kết tủa hoặc khí)<br />

Câu 33: Đáp án A<br />

Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có<br />

H 2 SO 4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.<br />

X gồm: Al 2 (SO 4 ) 3 và H 2 SO 4 dư.<br />

Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al): n(Al 3+ trong X) = 0,18; gọi n(H + ) dư = y<br />

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28 → 0,28 = y +3a<br />

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4<br />

→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H 2 SO 4 ) dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n(Al 2 (SO 4 ) 3 ) = 0,08 + 3. 0,09<br />

= 0,35<br />

Câu 34: Đáp án C<br />

3<br />

Al<br />

(a)<br />

MgO Mg (b)<br />

27,68(g) Al O H (c)<br />

H2SO 2<br />

4 Ba(OH) 2 )<br />

<br />

2 3 <br />

2<br />

4<br />

<br />

SO (1,5a b 0,5c)<br />

Tại thời điểm: m(kết tủa) = const → Mg(OH) 2 và BaSO 4 .<br />

→ n(kết tủa) = b + (1,5a + b + 0,5a) = 0,94<br />

Tại thời điểm đó, n(Ba(OH) 2 ) = 1,1 → n(OH - ) = 2,2 → 4a + 2b + c = 2,2<br />

Khối lượng chất rắn ban đầu: 40b + 51a = 27,68<br />

→ a = 0,48 và b = 0,08 và c = 0,<strong>12</strong> → x = n(SO<br />

2- 4 ) = 0,86<br />

Câu 35: Đáp án A<br />

<br />

NH 4<br />

(x)<br />

<br />

3<br />

Al<br />

(y)<br />

Al<br />

Y <br />

2<br />

Zn (z)<br />

Zn<br />

<br />

<br />

H2SO 4 (0,36) 2<br />

0,3(mol)X <br />

SO<br />

4<br />

(0,36)<br />

Al(NO<br />

3)<br />

<br />

<br />

3<br />

ZnCO<br />

CO2<br />

3<br />

<br />

ZN2O<br />

<br />

H2<br />

<br />

NaOH(1,21)


y z nX<br />

0,3 x 0,01<br />

<br />

<br />

x 3y 2z 0,36.2 y 0,11<br />

x 4y 4z 1, 21 <br />

z 0,19<br />

nCO<br />

n<br />

2 N2O<br />

0,11<br />

MCO<br />

M<br />

2 N2O<br />

44 <br />

<br />

nH<br />

0,04<br />

2<br />

n<br />

<br />

<br />

n<br />

CO2<br />

N2O<br />

a<br />

n 0,36.2 2a 10b 0,04.2 0,01.10<br />

H<br />

b<br />

a 0,07<br />

<br />

b 0,04<br />

x 2b<br />

BTNT(N) : nAl(NO 3 )<br />

0,03<br />

3<br />

3<br />

BTNT Al : nAl<br />

y 0,03 0,08<br />

ZnCO3<br />

BTNT C : n a 0,07<br />

BTNT Zn : n<br />

ZnX<br />

z a 0,<strong>12</strong><br />

% 8,61<br />

Câu 36: Đáp án B<br />

Quá trình trao đổi e:<br />

3<br />

6<br />

Cr Cr 3e<br />

Br2<br />

2Br <br />

x3<br />

x2<br />

Do vậy phản ứng sau khi cân bằng là<br />

2NaCrO2 3Br2 8NaOH 2Na<br />

2CrO4 6NaBr 4H2O<br />

Tổng hệ số là 2 + 3 + 8 + 2 + 6 + 4 = 25.<br />

Câu 37: Đáp án A<br />

Cho 0,1 mol Ba vào 0,2 mol H 2 SO 4 thu được 0,1 mol kết tủa BaSO 4 nặng 23,3 gam<br />

Câu 38: Đáp án D<br />

Ta có:<br />

n 0,16; n 0,<strong>12</strong><br />

FeCl3 CuCl2<br />

Cho AgNO 3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag<br />

0,06 mol.<br />

Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy<br />

n 0,78 0,72 0,06 mol<br />

Al


Do n 0,06 n 2<br />

0,06 mol<br />

Ta có:<br />

Ag Fe trong X<br />

n<br />

2<br />

Fe<br />

n<br />

FeCl 3<br />

Gọi số mol Mg là a mol, Fe là b mol<br />

m = 24a + 56b + 0,06.27<br />

và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư<br />

Rắn Y sẽ chứa Cu 0,<strong>12</strong> mol và Fe 0,1+b mol<br />

1,8275m = 0,<strong>12</strong>.64 + 56(0,1 + b)<br />

Dung dịch X chứa MgCl 2 a mol, AlCl 3 0,06 mol và FeCl 2 0,06 mol<br />

0,72 0,06.3<br />

0,06.2 67<br />

a = 0, 21 mol b =<br />

2 2800<br />

m = 8 gam<br />

Câu 39: Đáp án B<br />

Ta có: n 0,255 mol<br />

khi<br />

n 0,17 mol; n 0,03 mol<br />

Al<br />

Al2O3<br />

Dung dịch Y chứa 0,23 mol AlCl 3 .<br />

Cho dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH) 2 và 0,37 mol NaOH tác dụng với Y thu được dung dịch Z.<br />

Z chứa Ba 2+ 0,3 mol, Na + 0,37 mol, AlO 2<br />

-<br />

0,23 mol, OH - dư 0,05 mol.<br />

Cho H 2 SO 4 vào Z.<br />

Để kết tủa Al(OH) 3 lớn nhất thì :<br />

Để kết tủa BaSO 4 lớn nhất thì :<br />

n<br />

n<br />

H2SO4<br />

H2SO4<br />

0, 23<br />

0,05<br />

<br />

0,14 mol<br />

2<br />

0,3<br />

Lúc kết tủa BaSO 4 tối đa thì Al(OH) 3 bị hòa tan nhưng lượng BaSO 4 tạo thành lớn hơn<br />

Al(OH) 3 bị hòa tan nên kết tủa vẫn tăng<br />

0,3<br />

V = 0,15 l 150<br />

ml<br />

2<br />

Câu 40: Đáp án A<br />

Do chứa muối trung hòa nên dung dịch Y chứa Al 3+ a mol, Zn 2+ b mol, NH 4<br />

+<br />

c mol và SO 4<br />

2-<br />

0,585 mol.<br />

Bảo toàn điện tích: 3a + 2 b + c = 0,585.2<br />

mmuoi<br />

27a + 65b + 18c + 96.0,585 = 79,65<br />

nNaOH<br />

4a + 4b + c = 1,91<br />

a = 0,2; b = 0,27; c = 0,03<br />

Hỗn hợp khí Z chứa CO 2 x mol, N 2 y mol và H 2 z mol


n x + y + z = 0,18<br />

<br />

H<br />

Z<br />

n 2x + <strong>12</strong>y + 2z + 0,03.10 = 0,585.2 + 0,09<br />

Bảo toàn nguyên tố N:<br />

n 2y 0,03 0,09 2y 0,06<br />

<br />

NO 3 (X)<br />

Trong X: m m m m<br />

2<br />

8,52<br />

NO3 CO3<br />

62(2y 0,06) 60x 8,52<br />

X<br />

kim loai<br />

x 0,08; y 0,06; z 0,04 n<br />

Zn<br />

b x 0,19<br />

%Zn 39, 24%<br />

Câu 41: Đáp án D<br />

Ta có:<br />

n 0,43 mol<br />

H2<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

m 26,04 0,43.2 15,74 11,16 gam n 0,62 mol<br />

H2O<br />

H2O<br />

Khi tác dụng với Na, K, Ca thì 1 H 2 O sẽ sinh ra ½ H 2 .<br />

Tuy nhiên khi tác dụng với Al trong môi trường kiềm thì 1 H 2 O sinh ra 1,5 H 2 .<br />

n n 0,5n 0,43 0,31 0,<strong>12</strong> mol % Al=20, 58%<br />

Al H2 H2O<br />

Câu 42: Đáp án C<br />

nHCl<br />

0, 2<br />

Nếu cho 0,65 mol NaOH vào X thì thu được 2m gam kết tủa còn nếu thêm 0,925 mol NaOH<br />

thì thu được m gam kết tủa. Chứng tỏ lúc cho 0,925 mol NaOH thì có sự hòa tan kết tủa.<br />

Khi cho 0,65 mol NaOH tác dụng với X thì chỉ có 0,45 mol NaOH tác dụng với AlCl 3 còn<br />

khi cho 0,925 mol thì có 0,725 mol tác dụng.<br />

Nhận thấy 0,925-0,45>0,45 do vậy lúc cho 0,65 mol NaOH thì chưa hòa tan kết tủa.<br />

0, 45<br />

n Al(OH)<br />

0,15<br />

3<br />

3<br />

Do vậy lúc cho 0,925 mol NaOH thì thu được 0,075 mol kết tủa.<br />

0,725 0,075.3<br />

nAlCl<br />

<br />

3<br />

0,075 0, 2 mol<br />

4<br />

a = 26,7 gam<br />

Câu 43: Đáp án C<br />

Ta có: n 0.14mol<br />

O<br />

Quy đổi hỗn hợp về Na x mol, Ba y mol và O 0,14 mol<br />

23x + 137y + 0,14.16 = 17,82


Mặt khác cho CuSO 4 dư vào X kết tủa thu được gồm BaSO 4 y mol và Cu(OH) 2 0,5x+y mol<br />

98(0,5x + y) + 233y = 35,54<br />

Giải được: x=0,32; y=0,06<br />

0,32 0,06.2 0,14.2<br />

a =<br />

0,08<br />

2<br />

Câu 43: Đáp án A<br />

K, Na,Ba<br />

86,3gam H2O Y H<br />

2. 0,6mol<br />

Al2O3<br />

Từ số mol H 2 ta tính được số mol<br />

1<br />

OH (giải thích: Na H2O NaOH H2<br />

2<br />

Ba H O Ba OH H<br />

<br />

2 2 2<br />

nO<br />

16100<br />

%O 19, 47 19, 47 nO<br />

1,05mol<br />

, mà Al2O3<br />

3O<br />

86,3<br />

<br />

<br />

nAl2O3<br />

0,35mol<br />

n 2n 1,2mol<br />

<br />

OH<br />

H 2<br />

<br />

Ta có phương trình: <br />

Al O 2H O 2OH 2Al OH <br />

2 3 2<br />

0,35mol 0,7 0,7<br />

<br />

OH : 0,5mol<br />

=> dung dịch Y gồm <br />

2, 4 mol HCl kết tủa<br />

AlOH<br />

4<br />

: 0,7 mol<br />

AlOH 3<br />

<br />

<br />

OH H H2O<br />

<br />

<br />

AlOH H AlOH<br />

H<br />

4 3 2O<br />

0,7 0,7 0,7<br />

n<br />

<br />

H<br />

1, 2 mol<br />

<br />

<br />

Al OH 3H Al OH<br />

0, 4 1, 2<br />

<br />

3 4<br />

=> Số mol kết tủa còn lại là: n 0,3mol m 23,4gam<br />

<br />

Câu 44 Đáp án B<br />

Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ được điều chế bằng phương pháp điện<br />

phân nóng chảy Câu 45: Đáp án D<br />

n Al = 0,02 mol; n Cl<br />

–<br />

= 0,07 mol; n Na<br />

+<br />

= 0,075 mol. Ghép NaCl<br />

⇒ còn dư (0,075 – 0,07 = 0,005) mol Na + ⇒ ghép với AlO 2<br />

–<br />

tạo NaAlO 2 .<br />

||⇒ ghép được 0,005 mol NaAlO 2 và còn dư (0,02 – 0,005 = 0,015) mol nguyên tố Al.<br />

► Dùng nguyên tố đó ghép vào ↓ ⇒ n Al(OH)3 = 0,015 mol ⇒ m = 1,17(g)<br />

Câu 46: Đáp án A


H + + OH – → H 2 O || Trung hòa ⇒ n<br />

– OH = n<br />

+ H = 0,05 mol.<br />

Gọi hóa trị của X là n ⇒ n X = 0,05 ÷ n ⇒ M X = 1,15 ÷ (0,05 ÷ n)<br />

||⇒ M X = 23n ⇒ n = 1 và M X = 23 ⇒ X là Natri<br />

Câu 47: Đáp án A<br />

● Bảo toàn nguyên tố Clo: x = n AgCl = 86,1 ÷ 143,5 = 0,6 mol.<br />

Bảo toàn điện tích: y = (0,2 + 0,6 – 0,1 × 3 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.<br />

► NaOH + X → ghép ion. Ghép 0,2 mol NaNO 3 và 0,6 mol NaCl<br />

||⇒ dư 0,05 mol Na + ghép với AlO<br />

– 2 ⇒ còn 0,05 mol Al cho Al(OH) 3 .<br />

► Kết tủa gồm 0,05 mol Al(OH) 3 ; 0,2 mol Mg(OH) 2 ; 0,05 mol Cu(OH) 2 .<br />

||⇒ m ↓ = 0,05 × 78 + 0,2 × 58 + 0,05 × 98 = 20,4(g)<br />

Câu 48: Đáp án A<br />

► Đặt n Cl2 = a; n O2 = b ⇒ n Y = a + b = 0,45 mol.<br />

Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,3 × 2 + 0,2 × 3 ||⇒ giải hệ cho:<br />

a = 0,3 mol; b = 0,15 mol ⇒ %m O2 = 18,39%.<br />

● Bảo toàn khối lượng: x = 51(g) (Dethithpt.com)<br />

Câu 49: Đáp án D<br />

Đặt n NH4NO3 = x ||⇒ ∑n NO3/muối KL = n e = (8x + 0,3) mol.<br />

||⇒ m muối = m KL + m NO3/muối KL + m NH4NO3 = 7,5 + 62 × (8x + 0,3) + 80x = 54,9(g).<br />

⇒ x = 0,05 mol ⇒ n HNO3 = 10n NH4NO3 + <strong>12</strong>n N2 = 0,86 mol ⇒ V = 0,86 lít<br />

Câu 50: Đáp án B<br />

► Tại V lít Ba(OH) 2 : kết tủa chỉ có BaSO 4 ⇒ n BaSO4 = 0,3 mol.<br />

Bảo toàn gốc SO 4 : n Al2(SO4)3 = 0,1 mol. Do ↓ chỉ có BaSO 4 ⇒ Al(OH) 3 bị hòa tan hết.<br />

||⇒ n<br />

– OH = 4n<br />

3+ Al = 0,1 × 2 × 4 = 0,8 mol ⇒ V = 0,8 ÷ 2 ÷ 0,4 = 1M<br />

Câu 51: Đáp án C<br />

Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là a và b ta có:<br />

+ PT theo khối lượng hh: 24a + 27b = 1,86 (1).<br />

+ PT theo bảo toàn số mol e cho nhận: 2a + 3b = 8n N2O = 0,2 (2).<br />

● Giải hệ (1) và (2) ta có n Mg = a = 0,01 mol.<br />

0,01<br />

24<br />

⇒ %m Mg = × 100 = <strong>12</strong>,9%<br />

1,86<br />

Câu 52: Đáp án D


Câu 53: Đáp án A<br />

Vì thể tích H 2 sinh ra khi cho X tác dụng với H 2 O < thể tích khí H 2 sinh ra khi cho X tác dụng<br />

với KOH dư.<br />

⇒ Khi X tác dụng với H 2 O Al vẫn còn dư.<br />

Đặt số mol Al = a và n Na = b.<br />

+ Pứ với H 2 O Al còn dư ⇒ n Al pứ = n Na = b.<br />

⇒ Bảo toàn e: 3b + b = 0,2×2 = 0,4 (1).<br />

+ Pứ với KOH dư ⇒ Tan hoàn toàn.<br />

⇒ Bảo toàn e: 3a + b = 0,35×2 = 0,7 (2).<br />

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ n Al = 0,2 và n Na = 0,1.<br />

⇒ m X = 0,2×27 + 0,1×23 = 7,7 gam<br />

Câu 54: Đáp án B<br />

Đặt n Ba = a, n BaO = 2a và n Ba(OH)2 = 3a<br />

⇒ n H2 = n Ba = a ⇒ ∑n Ba(OH)2 = a + 2a 3a = 6a =<br />

6V<br />

22, 4<br />

⇒ ∑n<br />

–<br />

<strong>12</strong>V OH = ⇒ n<br />

2–<br />

<strong>12</strong><br />

CO3 = V 8 4<br />

<br />

V <br />

V .<br />

22,4<br />

22,4 22, 4 22,4<br />

4V<br />

⇒ n BaCO3 = × 197 = 98,5 V = 2,8.<br />

22,4<br />

2,8<br />

⇒ n Ba = = 0,<strong>12</strong>5 mol ⇒ n BaO = 0,25, n Ba(OH)2 = 0,375.<br />

22,4<br />

⇒ m = 0,<strong>12</strong>5×137 + 0,25×153 + 0,375×171 = 119,5 gam<br />

Câu 55 Đáp án C<br />

nOH - = 1,5.0,5 = 0,75 mol<br />

nAl 3+ = 0,2 mol<br />

nAl(OH) 3 = 4nAl 3+ - nNaOH = 4.0,2 – 0,75 = 0,05 mol<br />

=>mAl(OH) 3 = 0,05.78 = 3,9 gam<br />

Câu 56: Đáp án D<br />

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H 2 => X<br />

chứa A dư, oxit sắt bị khử hết<br />

Al + NaOH + H 2 O → NaAlO 2 + 3/2 H 2 ↑<br />

0,02 ← 0,03 (mol)<br />

n Al(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)<br />

Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O


0,29 ← ( 0,6 – 0,02)<br />

Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO 3<br />

n NO = 0,58 (mol) => n NO3- ( trong muối) = 3n NO = 3.0,58 =1,74 (mol)<br />

=> m Fe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)<br />

=> m OXIT SẮT = m Fe + m O = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)<br />

Câu 57: Đáp án B<br />

nAl = 0,02 mol<br />

nHCl = 0,07 mol<br />

nNaOH = 0,075 mol<br />

Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H 2<br />

Bđ: 0,02 0,07<br />

Pư: 0,02 0,06 0,02<br />

Sau: 0 0,01 0,02<br />

Vậy dung dịch X gồm: Al 3+ (0,02 mol) và H + dư (0,01 mol)<br />

Khi cho 0,075 mol NaOH vào dd X:<br />

H + + OH - → H 2 O<br />

0,01 0,01<br />

Al 3+ + 3OH - → Al(OH) 3<br />

0,02 0,06 0,02<br />

Al(OH) 3 + OH - → AlO<br />

- 2 + 2H 2 O<br />

0,005←0,005<br />

Vậy khối lượng Al(OH) 3 : m = (0,02-0,005).78 = 1,17 gam<br />

Câu 58: Đáp án C<br />

nH 2 = nBa = nBaO = nBa(OH) 2 => Ba(OH) 2 sau pư = 3a mol<br />

Tại nCO 2 = 3,6a mol:<br />

BaCO 3 : 0,192 mol<br />

Ba(HCO 3 ) 2 : 3a-0,192<br />

BTNT C: 0,192+2(3a-0,192) = 3,6a => a = 0,08 mol<br />

m = 0,08.137+0,08.153+0,08.171 = 36,88 gam<br />

Câu 59: Đáp án D<br />

nH 2 = 0,145 mol<br />

nMgCl 2 = <strong>12</strong>,35/95 = 0,13 mol<br />

Quy dổi hỗn hợp ban đầu thành: Mg (0,13 mol), Ca (x mol), O (y mol).<br />

+ Ta có: 0,13.24 + 40x + 16y = 10,72 (1)


+ BT e: 2nMg + 2nCa = 2nO + 2nH 2<br />

0,13.2 + 2x = 2y + 0,145.2 (2)<br />

Giải (1) và (2) => x = 0,14; y = 0,<strong>12</strong>5<br />

mCaCl2 = 0,14.111 = 15,54 gam<br />

Câu 60: Đáp án C<br />

Trong dung dịch X chứa Mg(MO 3 ) 2 và NH 4 NO 3<br />

nMg(NO 3 ) 2 = nMg(OH) 2 = 0,<strong>12</strong><br />

nNaOH = 2nMg(NO 3 ) 2 + nNH 4 NO 3 => nNH 4 NO 3 = 0,01<br />

m khí = 0,02.44 = 0,88<br />

BTKL: 5,22 + mHNO 3 = mMg(NO 3 ) 2 + mNH 4 NO 3 + m khí + mH 2 O<br />

=> nH 2 O = 0,<strong>12</strong><br />

BTNT H: 2nMg(OH) 2 + nHNO 3 = 4nNH 4 NO 3 + 2nH 2 O<br />

=> nMg(OH) 2 = 0,01<br />

=> %Mg(OH) 2 = 0,01.58/5,22 = 11,11%<br />

Câu 61: Đáp án A<br />

2M + 2H 2 O → 2MOH + H 2 ↑<br />

0,03 ← 0,015 (mol)<br />

Ta có: 0,03. M = 0,69<br />

=> M = 23 (Na)<br />

Câu 62 Đáp án A<br />

m KL = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 = 13,23 (g) đúng bằng khối lượng dung dịch tăng<br />

=> KL + HNO 3 chỉ tạo muối NH<br />

+ 4<br />

=> n NH4+ = 1/8 n e(KL nhường) = 1/ 8 . ( 0,1.2 + 0,04.3 + 0,15.2) = 0,0775 (mol)<br />

=> n HNO3 PƯ = 10n NH4+ = 0,775 (mol)<br />

Câu 63: Đáp án C<br />

Dùng dd NaOH để phân biệt AlCl 3 và KCl vì khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào AlCl 3 có<br />

hiện tượng xuât hiện kêt tủa sau đó kết tủa tan, còn KCl thì không có hiện tượng gì<br />

AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓<br />

Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O<br />

Câu 64 Đáp án B<br />

nBa 2+ = n kết tủa max = 27,58/197 = 0,14 mol (tại thời điểm nCO 2 = a = 0,14)<br />

Khi nCO 2 = 0,4 mol dung dịch thu được gồm: Ba 2+ (0,14 mol), HCO<br />

- 3 (0,4 mol) và Na +<br />

BTĐT => nNa + = 0,<strong>12</strong> mol<br />

BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH 2 => nO = 0,06 mol


m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam<br />

Câu 65 Đáp án C<br />

BTNT H: nH 2 SO 4 = nH 2 = 0,15 mol => m (dd H 2 SO 4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam<br />

KL + dd H 2 SO 4 → muối + H 2<br />

BTKL: m muối = mKL + m (dd H 2 SO 4 10%)– mH 2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam<br />

Câu 66: Đáp án C<br />

n NaOH = 0,33 (mol) ; n AlCl3 = 0,1 (mol)<br />

Ta có:<br />

n 0,33<br />

n 0,1<br />

<br />

OH<br />

3 3,3 4<br />

3<br />

Al<br />

=> Tạo cả Al(OH) 3 và AlO 2 -<br />

Áp dụng công thức nhanh<br />

n Al(OH)3 = 4n Al3+ - n OH - = 4.0,1 – 0,33 =0,07 (mol)<br />

=> m Al(OH)3↓ = 0,07.78 = 5,46 (g)<br />

Câu 67 Đáp án D<br />

Kim loại Al thụ động với H 2 SO 4 đặc nguội và HNO 3 đặc nguội<br />

Al là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với MgSO 4<br />

2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 ↑<br />

Câu 68 Đáp án C<br />

Các kim loại: K, Ca, Ba tác dụng với H 2 O ở đk thường => có 3 kim loại<br />

Câu 69: Đáp án A<br />

Gọi n Na = n Ba = x (mol)<br />

n H2SO4 = 0,<strong>12</strong>5 (mol); n CuSO4 = 0,<strong>12</strong>5 (mol) ; n H2 = 0,15 (mol)<br />

Ta thấy: n H2 = 0,15 (mol) > n H2SO4 => Na, Ba phản ứng hết với axit sau đó tiếp tục phản ứng<br />

với H 2 O<br />

Ta có: ∑ n e (KL nhường) = ∑ n e( H2 nhận)<br />

=> x + 2x = 0,15.2<br />

=> x = 0,1 (mol)<br />

=> n OH - = 2 ( n H2 – n H2SO4 ) = 2 ( 0,15 – 0,<strong>12</strong>5) = 0,05 (mol)<br />

=> n Cu(OH)2 = ½ n OH - = 0,025 (mol)<br />

m↓ = m Cu(OH)2 + m BaSO4 = 0,025.98 + 0,1.233 = 25,75 (g)<br />

Câu 70: Đáp án A


Gọi hóa trị của kim loại là n<br />

x mol H 2<br />

: 0,6 mol<br />

2 MO<br />

<br />

O M HCl MCl n<br />

: x mol<br />

14,4g M du<br />

H2O : 0,1mol<br />

0,1 mol<br />

BTNT O: n H2O = n O = 2n O2 = 0,2 (mol)<br />

∑ n H2 = n H2 + n H2O = 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)<br />

=> ∑ n HCl = 2n H2 = 1,6 (mol)<br />

1,6<br />

BTNT Cl<br />

nMCl<br />

<br />

n<br />

( mol )<br />

n<br />

14, 4<br />

M<br />

M<br />

9n<br />

1,6<br />

n<br />

=> n = 3 thì M =27 (Al)<br />

Câu 71: Đáp án B<br />

Bảo toàn electron:<br />

n e kim loại nhường = 4n O2 + 2n H2 = 4. 0,08 + 2.0,14 = 0,6 (mol)<br />

=> dd Z chứa n OH- = 0,6 (mol)<br />

Dd Z tác dụng với NaHCO 3 dư => n Ba2+ = n BaCO3 = 0,2 (mol)<br />

Dd Z tác dụng với 0,45 mol CO 2 => thu được n CO32- = 0,15 ; n HCO3 - = 0,3 (mol)<br />

=> m BaCO3 ↓ = 0,15.197 = 29,55 (g) ( Tính theo số mol của CO<br />

2- 3 )<br />

Câu 72: Đáp án D<br />

mO = 4,667.5,14/100 = 0,24 gam => nO = nZnO = 0,015 mol<br />

Luôn có: nOH - = 2nH 2 = 0,064 mol<br />

ZnO + 2OH - → ZnO<br />

2- 2 + H 2 O<br />

0,015→0,03→ 0,015<br />

Vậy dung dịch X gồm: 0,034 mol OH - dư; 0,015 mol ZnO<br />

2- 2<br />

Khi cho 0,088 mol HCl vào X:<br />

H + + OH - → H 2 O<br />

0,034 ← 0,034<br />

ZnO<br />

2- 2 + 2H + → Zn(OH) 2<br />

0,015→ 0,03 → 0,015<br />

2H + + Zn(OH) 2 → Zn 2+ + 2H 2 O<br />

0,088-0,034-0,03→ 0,0<strong>12</strong><br />

m↓ = (0,015-0,0<strong>12</strong>).99 = 0,297 gam


Câu 1: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung<br />

dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch<br />

NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là<br />

A. 7,80. B. 14,55. C. 6,45. D. 10,2.<br />

Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

Cách 1: Viết PTHH, tính toán theo PTHH<br />

Cách 2: Bảo toàn electron<br />

Hướng dẫn giải:<br />

Cách 1:<br />

2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 ↑ (1)<br />

0,3 (mol)<br />

Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑ (2)<br />

0,1 ← (0,4- 0,3) (mol)<br />

Chỉ có Al tác dụng với dd NaOH<br />

Al + NaOH + H 2 O → NaAlO 2 + 3/2. H 2 ↑ (3)<br />

0,2 ← 0,3 (mol)<br />

n H2(1+2) = 8,96: 22,4 = 0,4 (mol) ; n H2 (3) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)<br />

=> m = 0,2. 27 + 0,1.24 = 7,8 (g)<br />

Cách 2: n Al = 2/3 n H2 sinh ra do t/d với NaOH = 2/3. 0,3 = 0,2 (mol)<br />

n Mg = n H2 sinh ra do t/d với HCl - n H2 sinh ra do t/d với NaOH = 0,4 – 0, 3= 0,1 (mol)<br />

=> m = 0,2.27 + 0,1.24 = 7,8 (g)<br />

Câu 2: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào <strong>12</strong>0<br />

ml dung dịch HNO 3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn<br />

khan. Giá trị của V là<br />

A. 700. B. 500. C. 600. D. 300.<br />

: Đáp án A<br />

Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố N, Ba<br />

Hướng dẫn giải:<br />

n HNO3 = 0,<strong>12</strong> (mol)<br />

BTNT N => n Ba(NO3)2 = 1/2n HNO3 = 0,06 (mol)


mrắn = m Ba(NO3)2 + m Ba(OH)2 dư<br />

=> n Ba(OH)2 dư = ( 17,37 – 0,06. 261)/ 171 = 0,01 (mol)<br />

∑ n Ba(OH)2 = n Ba(NO3)2 + n Ba(OH)2 dư = 0,07 (mol)<br />

=> V = n : C M = 0,07: 0,1 = 0,7 (lít) = 700 (ml)<br />

Câu 3: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Tính dẫn điện của kim loại bạc tốt hơn kim loại đồng.<br />

B. Các kim loại kiềm ( nhóm IA) đều có trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.<br />

C. Từ P và HNO 3 đặc, nóng có thể điều chế được H 3 PO 4 .<br />

D. Có thể dùng CO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.<br />

Đáp án D<br />

A, B, C đúng<br />

D.Sai vì CaO phản ứng với HCl nên không thể làm khô HCl được<br />

CaO + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O<br />

CaO + H 2 O → Ca(OH) 2<br />

Câu 4: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Cho các chất: NaHCO 3 , CO, Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 ,<br />

CO 2 , NH 4 Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là<br />

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Đáp án D<br />

Các chất phản ứng với NaOH ở t 0 thường là: NaHCO 3 ; Al(OH) 3 ; CO 2 ; NH 4 Cl => có 4 chất<br />

Câu 5: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol<br />

Ba(AlO 2 ) 2 và b mol Ba(OH) 2 . Số mol Al(OH) 3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu<br />

diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a:b tương ứng là<br />

A. 9:4. B. 4:9. C. 7:4. D. 4:7.<br />

Đáp án C<br />

Phương pháp: nOH - => nBa(OH) 2<br />

Viết phương trình ion rút gọn , tính toán theo phương trình hóa học


AlO H H O Al OH<br />

<br />

2 2 3<br />

3<br />

<br />

<br />

Al OH 3H Al 3H O<br />

3<br />

Hướng dẫn giải:<br />

<br />

<br />

Ba AlO<br />

HCl <br />

Ba OH<br />

<br />

<br />

2 2<br />

2<br />

: a mol<br />

: b mol<br />

<br />

2<br />

nOH - = 0,8 => nBa(OH) 2 = b = 0,4 mol<br />

AlO<br />

- 2 + H + + H 2 O → Al(OH) 3<br />

2a 2a<br />

Al(OH) 3 + 3H + → Al 3+ + 3H 2 O<br />

2a-1,2<br />

3(2a-1,2)+2a=2 => a = 0,7<br />

=> a:b = 7:4<br />

Câu 6: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu<br />

được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2 và H 2 . Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch<br />

Ca(OH) 2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với<br />

khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H 2 có tỉ khối hơi so với<br />

H 2 là 3,6. Giá trị của V là<br />

A. 2,688. B. 3,136. C. 2,9<strong>12</strong>. D. 3,360.<br />

Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

- Tính số mol CO và H2.<br />

- m↓ - mCO 2 = m dung dịch giảm => mCO 2<br />

- Viết PTHH. Tính toán theo PTHH.<br />

Hướng dẫn giải:<br />

n 5, 2 1<br />

n 20,8 4<br />

CO<br />

<br />

H2


C 2H O CO 2H<br />

2 2 2<br />

0,03 0,06<br />

C H O CO H<br />

2 2<br />

x x<br />

Ta có:<br />

nCO<br />

x 1<br />

x 0,02 mol<br />

n x 0,06 4<br />

H2<br />

CO 2<br />

: 0,03<br />

<br />

CO : 0,02 V 2,9<strong>12</strong>lit<br />

<br />

H 2<br />

: 0,08<br />

Câu 7: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư.<br />

Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M<br />

đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu<br />

được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />

A. 1,426. B. 1,085. C. 1,302. D. 1,395.<br />

Đáp án C<br />

Phương pháp: Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M = 101/3) với nMOH = 0,15<br />

- Giả sử tạo các muối<br />

+ Nếu chỉ tạo muối dạng MH 2 PO 4<br />

+ Nếu chỉ tạo muối dạng M 2 HPO 4 :<br />

+ Nếu chỉ tạo muối M 3 PO 4 :<br />

Để biết được hỗn hợp rắn gồm những chất nào, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng muối<br />

=> đáp án<br />

Hướng dẫn giải:<br />

NaOH: 0,05<br />

KOH: 0,1<br />

Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M=101/3) với nMOH=0,15<br />

- Nếu chỉ tạo muối dạng MH 2 PO 4 :<br />

- Nếu chỉ tạo muối dạng M 2 HPO 4 :<br />

101<br />

<br />

nMH2PO<br />

0,15mol m<br />

4 MH2PO<br />

0,15. 2 31 64 19,6gam<br />

4 <br />

3<br />

<br />

nMOH<br />

101<br />

<br />

nM2HPO<br />

0,075mol m<br />

4 M2HPO<br />

0,075. .2 1 31 64 <strong>12</strong>, 25gam<br />

4 <br />

2 3


- Nếu chỉ tạo muối dạng M 3 PO 4 :<br />

nMOH<br />

101<br />

<br />

nM3HPO<br />

0,05mol m<br />

4 M3HPO<br />

0,05. .3 31 64 9,8gam<br />

4 <br />

3 3<br />

<br />

Ta thấy m muối < 9,8 gam => MOH dư, H 3 PO 4 hết<br />

BTNT M : 3x y 0,15<br />

M3PO 4<br />

: x <br />

Giả sử chất rắn gồm: 101 101<br />

<br />

MOH : y mmuoi<br />

3. 31 64 x 17<br />

y 9, 448<br />

3 3 <br />

x 0,042 mol n n BTNT : P 0,042mol<br />

P<br />

M3PO4<br />

<br />

<br />

m 1,302gam<br />

Câu 8: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Kim loại nào sau đây tác dụng rõ rệt với nước ở nhiệt<br />

độ thường?<br />

A. Fe. B. Ag. C. Na. D. Cu.<br />

Chọn đáp án C<br />

+ Các kim loại kiềm tan tốt trong nước ở điều kiện thường.<br />

+ Tính khử các nguyên tố thuộc nhóm I A tăng dần từ Li → Cs ⇒ Chọn C<br />

Câu 9: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Cho dãy các chất sau: CO 2 , CO, SiO 2 , NaHCO 3 ,<br />

NH 4 Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là<br />

A. 3. B. 2. C. 4 D. 5.<br />

Chọn đáp án A<br />

Câu 10: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Cho các thí nghiệm sau:<br />

(1) Nhỏ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch BaCl 2 .<br />

(2) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch HCl.<br />

(3) Sục khí CO 2 vào dung dịch HNO 3 .<br />

(4) Nhỏ dung dịch NH 4 Cl vào dung dịch NaOH.<br />

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là<br />

A. 1. B. 3 C. 4. D. 2.<br />

Chọn đáp án B<br />

(1) Na 2 CO 3 + BaCl 2 → 2NaCl + BaCO 3<br />

(2) NH 3 + HCl → NH 4 Cl<br />

(3) Không phản ứng.<br />

(4) NH 4 Cl + NaOH → NaCl + NH 3 + H 2 O


⇒ Chọn B<br />

Câu 11: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở<br />

điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch<br />

NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng. Các<br />

kim loại X, Y và Z tương ứng là<br />

A. Fe, Al và Cu. B. Mg, Fe và Ag. C. Na, Al và Ag. D. Mg,<br />

Alvà Au.<br />

Chọn đáp án A<br />

Câu <strong>12</strong>: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch<br />

HNO 3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO 3 , đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N 2 thoát ra<br />

(đktc). Giá trị của V là<br />

A. 2,24 B. 2,80 C. 1,<strong>12</strong> D. 1,68<br />

Chọn đáp án C<br />

+ Đặt n NH4 NO 3<br />

= a || n N2 = b<br />

⇒ 10n NH4 NO 3<br />

+ 8n N2 = 3n Al = 1,62 (1)<br />

⇒ <strong>12</strong>n NH4 NO 3<br />

+ 10n N2 = n HNO3 = 2 (2)<br />

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ b = n N2 = 0,05 mol<br />

⇒ V N2 = 1,<strong>12</strong> lít ⇒ Chọn C<br />

Câu 13: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử<br />

C 8 H <strong>12</strong> O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng sau:<br />

0<br />

t<br />

(a) X + 2NaOH Y + Z +T<br />

(b) X + H 2<br />

0<br />

Ni,t<br />

<br />

E<br />

(c) E + 2NaOH<br />

0<br />

t<br />

<br />

2Y + T<br />

(d) Y + HCl<br />

<br />

NaO + F<br />

Chất F là<br />

A. CH 2 =CHCOOH. B. CH 3 COOH. C. CH 3 CH 2 COOH. D.<br />

CH 3 CH 2 OH.<br />

Chọn đáp án C


Câu 14: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch:<br />

Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCl 2 và AlCl 3 thì đều có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là<br />

A. có kết tủa. B. có khí thoát ra. C. có kết tủa rồi tan. D. không<br />

hiện tượng.<br />

Chọn đáp án B<br />

Hiện tương đầu tiên xảy ra ở cả 3 cốc là sủi bọt khí không màu (H 2 ) do phản ứng: 2Na +<br />

2H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑<br />

Câu 15: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO 3 ,<br />

CaCO 3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc).<br />

Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl 2 .<br />

Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?<br />

A. 229,95. B. 153,30. C. 237,25. D. 232,25.<br />

. Chọn đáp án A<br />

X gồm H 2 và CO 2 . Đặt n CO2 = x; n H2 = y ⇒ n X = x + y = 0,21 mol; m X = 5,25g = 44x + 2y.<br />

Giải hệ có: x = 0,115 mol; y = 0,095 mol. ||► Quy đổi hỗn hợp ban đầu về Mg, Ca, O và CO 2<br />

⇒ n Ca = n CaCl2 = 0,18 mol. Đặt n Mg = x; n O = y ⇒ 24x + 0,18 × 40 + 16y + 0,115 × 44 =<br />

19,02g<br />

Bảo toàn electron: 2x + 0,18 × 2 = 0,095 × 2 + 2y. Giải hệ có: x = 0,135 mol; y = 0,22 mol.<br />

⇒ n HCl = 2n Mg + 2n Ca = 2 × 0,135 + 2 × 0,18 = 0,63 mol ⇒ m = 0,63 × 36,5 ÷ 0,1 =<br />

229,95(g).<br />

Câu 16: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa<br />

a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 ,<br />

AlCl 3 , Mg, NaOH vàNaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />

A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />

Chọn đáp án B<br />

Do n HCl < 2n H2 ⇒ HCl hết, Ba tác dụng với H 2 O ⇒ X chứa BaCl 2 và Ba(OH) 2 .<br />

Các chất tác dụng được với dung dịch X là Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , NaHCO 3 ⇒<br />

chọn B.<br />

Câu 17: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Cho các chất: Ba; K 2 O; Ba(OH) 2 ; NaHCO 3 ; BaCO 3 ;<br />

Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 . Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO 4 vừa tạo ra chất khí và chất kết<br />

tủa là


A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.<br />

. Chọn đáp án A<br />

● Ba được vì:<br />

Ba + 2H2O → Ba(OH) 2 + H 2 ↑<br />

Ba(OH) 2 + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Na 2 SO 4 + 2H 2 O<br />

● BaCO 3 được vì:<br />

BaCO 3 + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Na 2 SO 4 + CO 2 ↑ + H 2 O<br />

● Ba(HCO 3 ) 2 được vì:<br />

Ba(HCO 3 ) 2 + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Na 2 SO 4 + CO 2 ↑ + 2H 2 O<br />

⇒ Chọn A<br />

Câu 18: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) X là dung dịch HCl nồng độ X mol/l. Y là dung dịch<br />

gồm Na 2 CO 3 nồng độ y mol/l và NaHCO 3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào<br />

100 ml Y, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V<br />

lít khí CO 2 (đktc). Tỉ lệ X : y bằng<br />

A. 8 : 5. B. 6 : 5. C. 4 : 3 D. 3 : 2.<br />

Chọn đáp án A<br />

Do V CO2 ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ HCl không dư || n HCl = 0,1x; n<br />

2– CO3 = 0,1y mol; n<br />

– HCO3<br />

= 0,2y mol.<br />

Thí nghiệm 1: n CO2 = n<br />

+ H - n<br />

2– CO3 = 0,1x - 0,1y<br />

Thí nghiệm 2: do ban đầu n<br />

– HCO3 = 2.n<br />

2– CO3 ⇒ n<br />

– HCO3 phản ứng = 2.n<br />

2– CO3 phản ứng<br />

⇒ n<br />

2– CO3 phản ứng = 0,1x ÷ (2 + 2 × 1) = 0,025x ⇒ n<br />

– HCO3 phản ứng = 0,05x ⇒ n CO2 = 0,025x +<br />

0,05x = 0,075x<br />

⇒ 0,075x = 2 × (0,1x - 0,1y) ⇒ 0,<strong>12</strong>5x = 0,2y ⇒ x : y = 8 : 5 ⇒ chọn A.<br />

Câu 19: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Có 500 ml dung dịch X chứa Na + , NH 4+ , CO<br />

2– 3 và<br />

SO<br />

2– 4 . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy<br />

100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy<br />

200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH 3 . Các phản<br />

ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung<br />

dịch X ?<br />

A. 23,8 gam. B. 86,2 gam. C. 71,4 gam. D. 119,0<br />

gam.


Chọn đáp án C<br />

Xét trong 100 ml dung dịch X: 2H+ + CO<br />

2– 3 → CO 2 + H 2 O ⇒ n<br />

2– CO3 = n khí = 0,1 mol.<br />

Ba 2+ + CO<br />

2– 3 → BaCO 3 || Ba 2+ + SO<br />

2– 4 → BaSO 4 ⇒ n<br />

2– SO4 = (43 - 0,1 × 197) ÷ 233 = 0,1<br />

mol.<br />

NH<br />

+ 4 + OH– → NH 3 + H 2 O ⇒ n<br />

+ NH4 = n NH3 = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol.Bảo toàn điện tích: n Na+ =<br />

0,2 mol.<br />

⇒ m muối trong 300ml X = 3 × (0,2 × 23 + 0,2 × 18 + 0,1 × 60 + 0,1 × 96) = 71,4(g) ⇒ chọn C.<br />

Câu 20: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Trong các thí nghiệm sau:<br />

(1) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.<br />

(2) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H2S.<br />

(3) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.<br />

(4) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.<br />

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.<br />

(6) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.<br />

(7) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng<br />

(8) Điện phân dung dịch Cu(NO 3 ) 2<br />

(9) Cho Na vào dung dịch FeCl 3<br />

(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .<br />

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là<br />

A. 8. B. 9. C. 6. D. 7.<br />

Chọn đáp án A<br />

(1) SiO 2 + 4HF → SiF 4 + 2H 2 O<br />

(2) SO 2 + 2H 2 S → 3S + 2H 2 O<br />

(3) 2NH 3 + 3CuO → 3Cu + N 2 + 3H 2 O<br />

(4) CaOCl 2 + 2HCl đặc → CaCl 2 + Cl 2 + H 2 O<br />

(5) Si + 2NaOH + H 2 O → Na 2 SiO 3 + 2H 2<br />

(6) 2Ag + O 3 → Ag 2 O + O 2<br />

(7) NH 4 Cl + NaNO 2 → NaCl + N 2 + 2H 2 O<br />

(8) 2Cu(NO 3 ) 2 + 2H 2 O → 2Cu + 4HNO 3 + O 2<br />

(9) 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 || 3NaOH + FeCl 3 → Fe(OH) 3 + 3NaCl<br />

(10) Mg + Fe 2 (SO 4 ) 3dư → MgSO 4 + 2FeSO 4


⇒ (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9) thỏa ⇒ chọn A.<br />

Câu 21: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm<br />

Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng<br />

với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m<br />

là:<br />

A. 78,8 B. 39,4 C. 98,5. D. 59,1<br />

Chọn đáp án D<br />

∑n<br />

– OH = 0,2 × (1,5 × 2 + 1) = 0,8 mol; n CO2 = 0,6 mol.<br />

⇒ n OH– /n CO2 = 0,8 ÷ 0,6 = 1,33 ⇒ sinh ra HCO<br />

– 3 và CO<br />

2– 3<br />

n<br />

– HCO3 /Y = 2n CO2 - n<br />

– OH = 0,4 mol; n<br />

2– CO3 = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol<br />

⇒ n<br />

2+ Ba /Y = 0,2 × 1,5 - 0,2 = 0,1 mol<br />

n<br />

– OH = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol < n<br />

– HCO3 /Y ⇒ n<br />

2– CO3 = 0,3 mol<br />

n<br />

2+ Ba = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol < n<br />

2– CO3 ⇒ n BaCO3 = 0,3 mol<br />

⇒ m = 0,3 × 197 = 59,1(g) ⇒ chọn D.<br />

Câu 22: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al 2 O 3 và<br />

Al(NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,09 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng <strong>12</strong>7,88 gam và 0,08 mol hỗn<br />

hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He<br />

bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị<br />

sau:<br />

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là<br />

A. 41,25%. B. 68,75%. C. 55,00%. D.<br />

82,50%.<br />

Chọn đáp án B<br />

gt ⇒ Z gồm N 2 O, N 2 , H 2 ⇒ Y không chứa NO 3– ; khí có PTK lớn nhất trong Z là N 2 O.


3<br />

Al<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Al<br />

N2O Na<br />

<br />

NaHSO4<br />

<br />

Al2O3 N2 H2O NH4<br />

<br />

HNO<br />

3<br />

: 0,09<br />

<br />

Al<br />

NO<br />

<br />

<br />

3 <br />

H <br />

3<br />

2 H<br />

<br />

2<br />

10,92g<br />

SO<br />

<br />

4 <br />

Từ 1 mol NaOH đến 1,3 mol NaOH thì kết tủa từ cực đại đến tan hết do xảy ra phản ứng:<br />

Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O ⇒ n<br />

3+ Al = n Al(OH)3 = 1,3 - 1 = 0,3 mol.<br />

Đặt n NaHSO4 = x ⇒ n<br />

+ Na /Y = n<br />

2– SO4 = x. Khi kết tủa đạt cực đại thì chỉ thu được Na 2 SO 4 .<br />

⇒ n Na2SO4 = x ⇒ ∑n<br />

+ Na = 2x ⇒ n<br />

+ Na /Y = 2x - 1 = x ⇒ x = 1.<br />

Đặt n<br />

+ NH4 = y; n<br />

+ H = z. Bảo toàn điện tích: 0,3 × 3 + 1 + y + z = 1 × 2<br />

m muối = <strong>12</strong>7,88(g) = 0,3 × 27 + 1 × 23 + 18y + z + 1 × 96<br />

Giải hệ có: y = 0,04 mol; z = 0,06 mol. Bảo toàn khối lượng:<br />

m H2O = 10,92 + 1 × <strong>12</strong>0 + 0,09 × 63 - <strong>12</strong>7,88 - 0,08 × 20 = 7,11g ⇒ n H2O = 0,395 mol.<br />

Bảo toàn nguyên tố Hidro: n H2 = (1 + 0,09 - 0,04 × 4 - 0,06 - 0,395 × 2)/2 = 0,04 mol.<br />

Đặt n N2O = a; n N2 = b ⇒ n Z = a + b + 0,04 = 0,08; m Z = 44a + 28b + 0,04 × 2 = 0,08 × 20<br />

Giải hệ có: a = 0,025 mol; b = 0,015 mol ⇒ %m N2O = 0,025 × 44 ÷ 1,6 × 100% = 68,75%.<br />

Câu 23: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:<br />

- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thấy thoát ra khí<br />

không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.<br />

- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.<br />

- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.<br />

Các chất A, B và C lần lượt là<br />

A. CuSO 4 , Ba(OH) 2 , Na 2 CO 3 . B. FeCl 2 , AgNO 3 , Ba(OH) 2 .<br />

C. NaHSO 4 , Ba(HCO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 . D. FeSO 4 , Ba(OH) 2 , (NH 4 ) 2 CO 3 .<br />

Chọn đáp án D<br />

A tác dụng với B thu được 2 kết tủa và 1 kết tủa có tính khử ⇒ loại A và C.<br />

B tác dụng với C thu được khí ⇒ loại B ⇒ chọn D.<br />

Câu 24: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />

(a). Sục H 2 S vào dung dịch nước clo<br />

(b). Sục khí SO 2 vào dung dịch thuốc tím


(c). Cho H 2 S vào dung dịch Ba(OH) 2<br />

(d). Thêm H 2 SO 4 loãng vào nước Javen<br />

(e). Đốt H 2 S trong oxi không khí.<br />

(f). Sục khí Cl 2 vào Ca(OH) 2 huyền phù<br />

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là<br />

A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.<br />

Chọn đáp án C<br />

(a) H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2 O → 8HCl + H 2 SO 4 .<br />

(b) 5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2 O → K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2 SO 4 .<br />

(c) H 2 S + Ba(OH) 2 → không phản ứng (Chú ý: BaS tan trong nước).<br />

(d) 2NaClO + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + 2HClO<br />

(e) 2H 2 S + O 2 → 2S + 2H 2 O (hoặc 2H 2 S + 3O 2 → 2SO 2 + 2H 2 O nếu không khí dư).<br />

(f) Ca(OH) 2 + Cl 2 → CaOCl 2 + H 2 O<br />

⇒ các phản ứng oxi hóa - khử là (a), (b), (e), (f) ⇒ chọn C.<br />

Câu 25: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Dung dịch X chứa 0,15 mol H 2 SO 4 và 0,1 mol<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 . Cho V ml dung dịchNaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp<br />

450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết<br />

tủa. Giá trị của V là:<br />

ml<br />

A. 550,0 ml B. 500,0 ml C. 600,0 ml D. 450,0<br />

Chọn đáp án C<br />

● Gọi số mol NaOH dùng ở lần 1 là a mol ta có sơ đồ.<br />

H : 0,3<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

0,5a<br />

<br />

<br />

3<br />

Al : 0,2 NaOH Na<br />

2SO4 H2O<br />

<br />

2<br />

a<br />

a0,3<br />

SO<br />

4<br />

: 0,45 3 <br />

● ⇒ Với n NaOH = (a + 0,45) mol thì n Al(OH)3 = a 0,3<br />

6<br />

<br />

<br />

Na<br />

2SO 4<br />

: 0,45<br />

H : 0,3<br />

<br />

<br />

a 0,3<br />

Al : 0,2 NaOH Al OH : H<br />

3<br />

2O<br />

2<br />

a0,45<br />

6<br />

<br />

SO<br />

4<br />

: 0,45<br />

<br />

<br />

NaAlO<br />

2<br />

: a 0,45<br />

3<br />

+ Ta có sơ đồ:


⇒ Ta có n Al(OH)3 = 4n Al(OH)3 – (n NaOH – n H+ )<br />

a 0,3<br />

0,2 4 a 0,45 0,3<br />

6<br />

<br />

a = 0,6 mol ⇒ V NaOH = 0,6 lít = 600 ml ⇒ Chọn C<br />

Câu 26: (Sở GD&ĐT Bắc Ninh) Cho 0,46 gam kim loại Na tác dụng hết với H 2 O (dư), thu được<br />

X mol khí H 2 . Giá trị của x là<br />

A. 0,04. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03.<br />

Chọn đáp án C<br />

Ta có n Na = 0,02 mol.<br />

●Cách 1: Truyền thống.<br />

2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2<br />

⇒ n H2 = 0,02 ÷ 2 = 0,01 mol ⇒ Chọn C<br />

●Cách 2: Bảo toàn e.<br />

1n Na = 2n H2 ⇒ n H2 = 0,02 ÷ 2 = 0,01 ⇒ Chọn C<br />

Câu 27: (Sở GD&ĐT Bắc Ninh) Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng,<br />

thu được V lít H 2 (ở đktc). Giá trị của V là<br />

A. 5,60. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.<br />

. Chọn đáp án C<br />

Bảo toàn e ta có 2n Mg = 2n H2 n Mg = n H2 = 3,6 ÷ 24 = 0,15 mol<br />

⇒ V H2 = 3,36 lít ⇒ Chọn C<br />

Câu 28: (Sở GD&ĐT Bắc Ninh) Cho phản ứng: aAl + bHNO 3 → cAl(NO 3 ) 3 + dNO + eH 2 O.<br />

Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tổng (a + e) bằng<br />

A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.<br />

Chọn đáp án A<br />

Phương trình phản ứng như sau:<br />

Al + 4HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O<br />

⇒ a = 1 và e = 2 ⇒ a + e = 3 ⇒ Chọn A<br />

Câu 29: (Sở GD&ĐT Bắc Ninh) Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl 2 dư. Sau<br />

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl 2 (đktc) đã<br />

phản ứng là


A. 3,136 lít. B. 4,928 lít. C. <strong>12</strong>,544 lít. D. 6,272<br />

lít.<br />

Chọn đáp án D<br />

+ BTKL ta có m Cl2 = 25,52 – 5,64 = 19,88 gam.<br />

⇒ n Cl2 = 0,28 mol ⇒ V Cl2 = 6,272 lít ⇒ Chọn D<br />

Câu 30: (Sở GD&ĐT Bắc Ninh) Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch<br />

HNO 3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối<br />

lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO 3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất<br />

trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là<br />

A. 156,25. B. 167,50. C. 230,00. D. 173,75.<br />

. Chọn đáp án D<br />

Ta có m Khí = m Mg – m dd tăng = 0,56 gam<br />

⇒ M Khí = 0,56 ÷ 0,02 = 28 ⇒ X là khí N 2 .<br />

Bảo toàn e có n NH4NO3 = (2n Mg – 10n N2 ) ÷ 8 = 0,0<strong>12</strong>5<br />

+ Nhận thấy cuối cùng Na sẽ đi về muối NaNO 3 ⇒ Tìm ∑n NO3 có trong dung dịch Y.<br />

Bảo toàn nito ta có n NO3/Y = n HNO3 – 2n N2 – n NH4 = 0,3475 mol.<br />

⇒ n NaOH = 0,3475 mol ⇒ V NaOH = 0,17375 lít = 175,75 ml ⇒ Chọn D<br />

Câu 31: (Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ) Cho khí CO 2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo<br />

kết tủa? NaOH.<br />

A. MgCl 2 . B. Ca(OH) 2 . C. Ca(HCO 3 ) 2 . D. <br />

Chọn đáp án B<br />

A và C không phản ứng ⇒ loại.<br />

D. CO 2 + 2NaOH dư → Na 2 CO 3 + H 2 O ⇒ loại.<br />

B. CO 2 + Ca(OH) 2 dư → CaCO 3 ↓ + H 2 O ⇒ chọn B.<br />

Câu 32: (Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ) Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?<br />

A. HF. B. KOH. C. Al(OH) 3 . D.<br />

Cu(OH) 2 .<br />

Chọn đáp án B<br />

A. HF ⇄ H + + F – .<br />

B. KOH → K + + OH – .<br />

C. Al(OH) 3 ⇄ Al(OH)<br />

+ 2 + OH – .


D. Cu(OH) 2 ⇄ Cu(OH) + + OH – .<br />

⇒ chọn B.<br />

Câu 33: (Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ) Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng,<br />

thu được 0,015 mol khí N 2 O ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Số mol axit HNO 3 đã<br />

tham gia phản ứng là:<br />

A. 0,17. B. 0,15. C.0,19. D.0,<strong>12</strong>.<br />

Chọn đáp án B<br />

10HNO 3 + 8e → N 2 O + 8NO<br />

– 3 + 5H 2 O ||⇒ n HNO3 phản ứng = 10n N2O = 0,15 mol ⇒ chọn B.<br />

Câu 34: (Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ) Phương trình phản ứng: Ba(OH) 2 + 2HCl → BaCl 2 + 2H 2 O<br />

có phương trình ion rút gọn là:<br />

A. H + + OH – → H 2 O. B. Ba 2+ + 2OH – + 2H + + 2Cl – →<br />

BaCl 2 + 2H 2 O.<br />

C. Ba 2+ + 2Cl – → BaCl 2 . D. Cl – + H + → HCl.<br />

. Chọn đáp án A<br />

Phương trình phân tử: Ba(OH) 2 + 2HCl → BaCl 2 + 2H 2 O.<br />

Phương trình ion đầy đủ: Ba 2+ + 2OH – + 2H + + 2Cl – → Ba 2+ + 2Cl – + 2H 2 O.<br />

Phương trình ion rút gọn: H + + OH – → H 2 O.<br />

⇒ Chọn A.<br />

Câu 35: (Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ) Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2 S (oxi<br />

chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ<br />

chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO 2 , SO 2 (không còn sản phẩm<br />

khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 , được dung dịch T và 27,96 gam kết<br />

tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít hỗn hợp<br />

khí Q (có tỉ khối hơi so với He bằng 9,75). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần giá<br />

trị nào nhất sau đây?<br />

A. 8,9. B. <strong>12</strong>,8. C. 10,4. D. 7,6.<br />

Chọn đáp án A<br />

Quy X về Mg, Cu, O và S. Do không còn sản phẩm khử nào khác ⇒ Y không chứa NH 4+ .


2<br />

Mg<br />

<br />

Mg<br />

27,96g<br />

BaSO<br />

<br />

<br />

4<br />

2<br />

<br />

Cu<br />

Cu<br />

<br />

H BaNO<br />

<br />

MgNO3<br />

<br />

2SO4 NO2 <br />

<br />

3 2<br />

2<br />

Na<br />

0 NO<br />

2<br />

: 0,18mol<br />

O NaNO SO<br />

<br />

<br />

T Cu NO<br />

<br />

O : 0,18mol<br />

S <br />

<br />

t<br />

3 2 3<br />

<br />

<br />

<br />

2<br />

NO3 <br />

2<br />

NaNO<br />

<br />

3<br />

0,09mol<br />

<br />

<br />

2<br />

SO <br />

<br />

mg<br />

4 <br />

<br />

<br />

4m g<br />

<br />

Dễ thấy T chỉ chứa các muối nitrat ⇒ Q gồm NO 2 và O 2 . Giải hệ có: n NO2 = n O2 = 0,18 mol.<br />

Lại có:<br />

► 2Mg(NO 3 ) 2 2MgO + 4NO 2 + O 2 || 2Cu(NO 3 ) 2 2CuO + 4NO 2 + O 2 || 2NaNO 3<br />

2NaNO 2 + O 2 .<br />

⇒ n O2/NaNO3 = ∑n O2 - n NO2 ÷ 4 = 0,135 mol ⇒ n NaNO3 = 0,27 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />

⇒ ∑n N/T = 0,18 + 0,27 = 0,45 mol. Lại có: n Ba(NO3)2 = n BaSO4 = 0,<strong>12</strong> mol. Bảo toàn nguyên tố<br />

Nitơ:<br />

● n NO3<br />

– /Y = 0,45 - 0,<strong>12</strong> × 2 = 0,21 mol || n Na<br />

+<br />

= n NaNO3 ban đầu = 0,27 mol; n SO4<br />

2–<br />

= n BaSO4 = 0,<strong>12</strong><br />

mol.<br />

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n NO2/Z = 0,27 - 0,21 = 0,06 mol ⇒ n SO2 = 0,09 - 0,06 = 0,03 mol.<br />

► Dễ thấy ∑n e (Mg, Cu) = 2∑n(Mg, Cu) = ∑n điện tích (Mg, Cu)/Y = 0,<strong>12</strong> × 2 + 0,21 - 0,27 =<br />

0,18 mol.<br />

m O/X = 0,3m ⇒ n O/X = 0,01875m (mol) ||⇒ Bảo toàn electron: ∑n e (Mg, Cu) + 6n S = 2n O +<br />

n NO2 + 2n SO2<br />

⇒ n S/X = (0,00625m - 0,01) mol ⇒ ∑m(Mg, Cu) = m - 0,3m - 32 × (0,00625m - 0,01) =<br />

(0,5m + 0,32) (g).<br />

||⇒ m muối/Y = 4m (g) = 0,5m + 0,32 + 0,27 × 23 + 0,21 × 62 + 0,<strong>12</strong> × 96 ⇒ m = 8,88(g) ⇒ chọn<br />

A.<br />

Câu 36: (Sở GD&ĐT Cần Thơ ) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol<br />

tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,6M và H 2 SO 4 0,45M. Giá<br />

tri của m là<br />

A.7,68. B. 10,08. C. 9,<strong>12</strong>. D. 11,52.<br />

Chon đáp án C<br />

Dù là kim loại kiềm hay kiềm thổ thì: n OH<br />

–<br />

2n H2 = 0,06 mol.


H + + OH – → H 2 O || Trung hòa: n HCl = n<br />

+ H = n<br />

– OH = 0,06 mol.<br />

⇒ V HCl = 0,06 ÷ 0,1 = 0,6 lít = 600 ml ⇒ chọn C.<br />

Câu 37: (Sở GD&ĐT Cần Thơ ) Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim<br />

loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO 4 , vừa phản ứng được với dung dịch HNO 3 đặc,<br />

nguội là<br />

A. 3 B. 4. C. 2. D. 5.<br />

Chọn đáp án C<br />

Nhắc lại: ● NaHSO 4 có tính axit mạnh (điện li hoàn toàn ra H + ).<br />

NaHSO 4 → Na + + H + + SO<br />

2– 4 .<br />

● Al, Fe và Cr bị thụ động với HNO 3 đặc, nguội.<br />

⇒ các kim loại thỏa mãn điều kiện trên là Zn và Mg ⇒ chọn C.<br />

Câu 38: (Sở GD&ĐT Cần Thơ ) Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe, hỗn hợp Y gồm Al và kim loại<br />

R. Biết rằng, khối lượng của Al có trong X và Y bằng nhau, tổng khối lượng của Na và Fe có<br />

trong X gấp 2 lần khối lượng của R có trong Y. Hòa tan hoàn toàn lần lượt X, Y băng lượng dư<br />

dung dịch H 2 SO 4 loãng thì cả 2 trường hợp đều thu được V lít khí H 2 (đktc). Kim loại R là<br />

A. Ca. B. Be. C. Zn. D. Mg.<br />

Chọn đáp án D<br />

Do lượng Al trong X và Y như nhau ⇒ khác nhau là do Na, Fe và R<br />

⇒ bỏ Al ra để tiện xét bài toán ||⇒ xét hỗn hợp X gồm Na, Fe và Y chỉ chứa R.<br />

Giả sử m Y = 100g ⇒ ∑m X = 200g.<br />

● Giả sử hỗn hợp X chỉ chứa Na ⇒ n Na = 200 ÷ 23 mol ⇒ n H2 = 100 ÷ 23 mol.<br />

● Giả sử hỗn hợp X chỉ chứa Fe ⇒ n H2 = n Fe = 200 ÷ 56 mol = 25 ÷ 7 mol.<br />

► Thực tế X chứa cả Na và Fe ⇒ 25 ÷ 7 < n H2 < 100 ÷ 23 mol.<br />

Gọi hóa trị của R là n. Bảo toàn electron: n R = 2n H2 ÷ n.<br />

⇒ 50 ÷ 7n < n R < 200 ÷ 23n ⇒ 11,5n < M R = 100 ÷ n R < 14n.<br />

TH1: n = 1 ⇒ 11,5 < M R < 14 ⇒ không có kim loại nào.<br />

TH2: n = 2 ⇒ 23 < M R < 28 ⇒ R là Magie(Mg) ⇒ chọn D.<br />

TH3: n = 3 ⇒ 34,5 < M R < 42 ⇒ không có kim loại nào.<br />

Câu 39: (Sở GD&ĐT Đà Nẵng ) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol<br />

tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,6M và H 2 SO 4 0,45M. Giá<br />

tri của m là


A.7,68. B. 10,08. C. 9,<strong>12</strong>. D. 11,52.<br />

Chọn đáp án C<br />

+ Đặt n Mg = 3a và n MgO = 2a ta có sơ đồ:<br />

2<br />

Mg<br />

: 5a<br />

Mg : 3a HCl : 0,24 <br />

<br />

Cl : 0,24 H2O : 2a<br />

MgO : 2a H2SO 4<br />

: 0,18 2<br />

SO<br />

4<br />

: 0,18<br />

+ Áp dụng bảo toàn điện tích ⇒ 5a×2 = 0,24 + 0,18×2 a = 0,06.<br />

⇒ m = 0,06×3×24 + 0,06×2×40 = 9,<strong>12</strong> gam ⇒ Chọn C<br />

Câu 40: (Sở GD&ĐT Đà Nẵng ) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung<br />

dịch KOH thu được 18,77 gam muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH chỉ thu<br />

được 17,81 gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 18,36. B. 17,25. C. 17,65. D. 36,58.<br />

Chọn đáp án B<br />

Ta có (RCOO) 3 C 3 H 5 + 3KOH (Hoặc NaOH) → 3RCOOK (Hoặc Na) + C 3 H 5 (OH) 3 .<br />

+ Đặt n Chất béo = a.<br />

+ Với KOH ⇒ Sự chênh lệch giữa m Muối và m Chất béo = a×(39×3 – <strong>12</strong>×3 – 5) = 76a<br />

+ Với NaOH ⇒ Sự chênh lệch giữa m Muối và m Chất béo = a×(23×3 – <strong>12</strong>×3 – 5) = 28a<br />

⇒ 76a – 28a = 18,77 – 17,81<br />

<br />

+ Xét phản ứng của chất béo và KOH<br />

n Chất béo = a = 0,02 mol.<br />

Ta có: n KOH pứ = 0,02×3 = 0,06 mol và n Glixerol tạo thành = 0,02 mol.<br />

⇒ Bảo toàn khối lượng ta có m = 18,77 + 0,02×92 – 0,06×56 = 17,25 gam ⇒ Chọn B<br />

Câu 41: (Sở GD & ĐT Tỉnh Hưng Yên ) Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt<br />

độ thường là:<br />

K.<br />

A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Be, Na, Ca. D. Na, Ba,<br />

Chọn đáp án D<br />

+ Dãy các kim loại tác dụng với H 2 O ở điều kiện thường là:<br />

Li, K, Ba, Ca, Na ⇒ Chọn D<br />

Câu 42: (Sở GD&ĐT An Giang) Có bốn kim loại Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là<br />

A. Al, Na, Cu, Fe. B. Na, Fe, Cu, Al. C. Na, Al, Fe, Cu. D. Cu, Na, Al, Fe.


Đáp án C<br />

Theo dãy hoạt động hóa học của các kim loại.<br />

⇒ Tính khử giảm dần từ Na > Al > Fe > Cu<br />

Câu 43: (Sở GD&ĐT An Giang) Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp HCl (dư) và<br />

KNO 3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N 2 và H 2 có khối<br />

lượng 0,76 gam. Giá trị của m là<br />

A. 28,50. B. 30,5. C. 34,68. D. 29,84.<br />

: Đáp án C<br />

Từ n Hỗn hợp 2 khí và khối lượng 2 khí ⇒ n N2 = 0,01 và n H2 = 0,1 mol.<br />

Bảo toàn e ta có n NH4<br />

+<br />

=<br />

0,3 2 0,0210 0,1<br />

2<br />

8<br />

⇒ n HCl = <strong>12</strong>n N2 + 2n H2 + 10n NH4<br />

+<br />

= 0,69 mol.<br />

Sơ đồ bài toán:<br />

<br />

Mg<br />

<br />

0,3 mol<br />

<br />

2<br />

Mg<br />

: 0,3<br />

<br />

<br />

HCl<br />

: 0,69 K : a N2<br />

: 0,02<br />

<br />

<br />

H<br />

2<br />

O<br />

KNO3 : a NH<br />

4<br />

: 0,025 H<br />

2<br />

: 0,1<br />

0,205<br />

<br />

Cl<br />

: 0,69<br />

= 0,025 mol.<br />

+ Bảo toàn điện tích hoặc bảo toàn nitơ ⇒ n K<br />

+<br />

= 0,065 mol.<br />

⇒ m Muối = 0,3×24 + 0,065×39 + 0,025×18 + 0,69×35,5 = 34,68 gam.<br />

Câu 44: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?<br />

A. C 2 H 5 OH. B. Na 2 CO 3 . C. Fe(OH) 3 . D. CH 3 COOH.<br />

: Đáp án B<br />

Các muối của Na, K đều tan và điện li tốt trong nước<br />

Câu 45: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Phân lân có chứa nguyên tố dinh dưỡng là<br />

A. nitơ. B. kali. C. photpho. D. canxi.<br />

Đáp án C<br />

Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng là nitơ.<br />

Phân lân chứa nguyên tố dinh dưỡng là photpho.<br />

Phân kali chứa nguyên tố dinh dưỡng là kali.<br />

Câu 46: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Cho phản ứng: Mg(OH) 2 + 2HCl → MgCl 2 + H 2 O.<br />

Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là


A. HCl + OH – → H 2 O + Cl – . B. 2H + + Mg(OH) 2 → Mg 2+ + 2H 2 O.<br />

C. H + + OH – → H 2 O. D. 2HCl + Mg(OH) 2 → Mg 2+ + 2Cl – + 2H 2 O.<br />

Đáp án B<br />

Ta có phản ứng: Mg(OH) 2 + 2HCl → MgCl 2 + 2H 2 O.<br />

PT ion là: Mg(OH) 2 + 2H + + 2Cl – → Mg 2+ + 2Cl – + 2H 2 O.<br />

⇒ PT ion thu gọn là: Mg(OH) 2 + 2H + → Mg 2+ + 2H 2 O.<br />

Câu 47: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Hòa tan m gam Al vào lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, thu<br />

được 1,792 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là<br />

A. 2,16. B. 0,72. C. 3,24. D. 1,08.<br />

Đáp án A<br />

Vì NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 .<br />

⇒ Bảo toàn e ta có: n Al = n NO = 0,08 mol.<br />

m Al = 0,08 × 27 = 2,16 gam<br />

Câu 48: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Cho m gam P 2 O 5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M<br />

(dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu<br />

được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />

A. 6,886. B. 7,81. C. 8,52. D. <strong>12</strong>,78.<br />

: Đáp án C<br />

Đặt n P2O5 = a ⇒ m P2O5 = 142a.<br />

Ta có n H3PO4 = 2n P2O5 = 2a ⇒ n NaOH phản ứng = 6a.<br />

⇒ n NaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.<br />

+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:<br />

3m P2O5 = m Na3PO4 + m NaOH dư .<br />

426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40 a = 0,06 mol.<br />

m = 8,52 gam<br />

Câu 49: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Cho các cặp chất sau đây: C và CO (1); CO 2 và Ca(OH) 2 (2);<br />

K 2 CO 3 và HCl (3); CO và MgO (4); SiO 2 và HCl (5). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều<br />

kiện cần thiết có đủ) là<br />

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.<br />

Đáp án A<br />

Cặp phản ứng có thể xảy ra là: [Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]


(2) CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O.<br />

(3) K 2 CO 3 + 2HCl → 2KCl + CO 2 ↑ + H 2 O.<br />

Câu 50: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml<br />

dung dịch AlCl 3 nồng độ xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa.<br />

Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có<br />

0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là [Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]<br />

A. 1,6. B. 2,0. C. 1,0. D. 0,8.<br />

Đáp án A<br />

• (1)0,3 mol NaOH + 0,1x mol AlCl 3 → 0,1 mol Al(OH) 3 ↓<br />

(2)Thêm tiếp 0,2 mol NaOH → 0,14 mol Al(OH) 3 ↓<br />

→ Giai đoạn (1) kết tủa chưa tan; (2) kết tủa tan một phần<br />

• 3NaOH + AlCl 3 → Al(OH) 3 ↓ + 3NaCl (*)<br />

Al(OH) 3 + NaOH dư → NaAlO 2 + 2H 2 O<br />

Theo (*) n NaOH = 3 × n AlCl3 = 3 × 0,1x = 0,3x mol; n Al(OH)3 = 0,1x mol.<br />

Theo (**) n Al(OH)3 phản ứng = 0,1x - 0,14 mol → n NaOH = 0,1x - 0,14 mol<br />

→ ∑n NaOH = 0,3x + 0,1x - 0,14 = 0,3 + 0,2 → x = 1,6<br />

Câu 51: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Dung dịch X chứa các ion: Na + , Ba 2+ và<br />

HCO <br />

3<br />

. Chia X<br />

thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, thu được m gam kết tủa. Phần hai tác<br />

dụng với Ba(OH) 2 dư, thu được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V 1 lít<br />

CO 2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V 2 lít CO2 (đktc).<br />

Tỉ lệ V 1 : V 2 bằng<br />

A. 3 : 2. B. 1 : 1. C. 1 : 3. D. 2 : 1.<br />

Đáp án D<br />

Câu 52: (Sở GD&ĐT Ninh Bình) Cho dãy các chất sau: CO 2 , CO, SiO 2 , NaHCO 3 , NH 4 Cl. Số<br />

chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

: Đáp án B<br />

Các chất thỏa mãn là CO 2 , NaHCO 3 và NH 4 Cl ⇒ chọn B.<br />

Chú ý: SiO 2 chỉ phản ứng với dung NaOH đặc nóng hoặc NaOH nóng chảy.<br />

Câu 53: (Sở GD&ĐT Ninh Bình) Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: NH 3 (1), NaOH<br />

(2), Ba(OH) 2 (3), KNO 3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là:


A. Ba(OH) 2 . B. NaOH. C. KNO 3 . D. NH 3 .<br />

Đáp án A<br />

GIẢ SỬ các dung dịch có cùng nồng độ mol là 1M.<br />

Dung dịch có pH lớn nhất khi có [OH – ] lớn nhất.<br />

(1) NH 3 + H 2 O ⇄ NH<br />

+ 4 + OH – ⇒ [OH – ] < [NH 3 ] = 1M.<br />

(2) NaOH → Na + + OH – ⇒ [OH – ] = [NaOH] = 1M.<br />

(3) Ba(OH) 2 → Ba 2+ + 2OH – ⇒ [OH – ] = 2.[Ba(OH) 2 ] = 2M.<br />

(4) KNO 3 → K + + NO<br />

– 3 ⇒ không có OH – .<br />

||⇒ Ba(OH) 2 có pH lớn nhất<br />

Câu 54: (Sở GD&ĐT Ninh Bình) Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch<br />

HNO 3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối<br />

lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO 3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất<br />

trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là:<br />

A. 167,50. B. 230,00. C. 156,25. D. 173,75.<br />

: Đáp án D<br />

Bảo toàn khối lượng: m dung dịch tăng = m Mg – m X ⇒ m X = 3,6 – 3,04 = 0,56(g).<br />

⇒ M X = 0,56 ÷ 0,02 = 28 (N 2 ) || Chú ý: "hòa tan hoàn toàn" ⇒ Mg hết.<br />

► Bảo toàn electron: 2n Mg = 10n N2 + 8n NH4NO3 ⇒ n NH4NO3 = 0,0<strong>12</strong>5 mol.<br />

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: ∑n<br />

– NO3 /Y = 0,4 – 0,02 × 2 – 0,0<strong>12</strong>5 = 0,3475 mol.<br />

||⇒ Bảo toàn nguyên tố Natri: n NaOH = n NaNO3 = 0,3475 mol ⇒ V = 173,75 ml<br />

Câu 55: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Chất nào sau đây không là chất điện li?<br />

A. NaNO 3 . B. KOH. C. C 2 H 5 OH. D. CH 3 COOH.<br />

Đáp án C<br />

Câu 56: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?<br />

A. Zn. B. Na. C. Mg. D. Ba.<br />

Đáp án B<br />

Câu 57: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Cho 10 gam CaCO 3 vào dung dịch HCl dư, sau khi<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 2,80. B. 2,24. C. 1,<strong>12</strong>. D. 3,36.<br />

Đáp án B<br />

Câu 58: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn?


A. Cho Cu vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .<br />

B. Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 .<br />

C. Cho Cu vào dung dịch AgNO 3 .<br />

D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

Đáp án A<br />

Câu 59: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Phương trình rút gọn Ba 2+ + SO<br />

2– 4 → BaSO 4 tương<br />

ứng với phương trình phân tử nào sau đây?<br />

A. Ba(OH) 2 + CuSO 4 → BaSO 4 + Cu(OH) 2 . B. H 2 SO 4 + BaCO 3 → BaSO 4 + CO 2 + H 2 O.<br />

C. Na 2 SO 4 + Ba(NO 3 ) 2 → BaSO 4 + 2NaNO 3 . D. H 2 SO 4 + Ba(OH) 2 → BaSO 4 + 2H 2 O.<br />

Đáp án C<br />

Câu 60: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Phương trình hóa học nào sau đây đúng?<br />

A. Na + AgNO 3 → NaNO 3 + Ag. B. Na 2 O + CO → 2Na + CO 2 .<br />

C. Na 2 CO 3 → Na 2 O + CO 2 . D. Na 2 O + H 2 O → 2NaOH.<br />

Đáp án D<br />

Câu 61: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg 2+ , Cl – (1 mol),<br />

SO<br />

2– 4 (2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na 2 CO 3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được<br />

lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là<br />

A. 0,<strong>12</strong>5. B. 0,65. C. 2,50. D. 1,50.<br />

Đáp án A<br />

Câu 62: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Khi đun nóng nước cứng có tính cứng toàn phần sẽ thu được nước mềm.<br />

B. Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu bằng dung dịch Ca(OH) 2 .<br />

C. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra các vụ ngộ độc nguồn nước.<br />

D. Tính cứng tạm thời gây nên bởi các muối Ca(HCO 3 ) 2 và Mg(HCO 3 ) 2 .<br />

Đáp án D<br />

Câu 63: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Cho chất X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 và có các<br />

phản ứng như sau:<br />

X + NaOH → muối Y + Z.<br />

Z + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O → muối T + Ag + ...<br />

T + NaOH → Y + ...<br />

Khẳng định nào sau đây sai?


A. Z không tác dụng với Na.<br />

B. Không thể điều chế được X từ axit và ancol tương ứng.<br />

C. Y có công thức CH 3 COONa.<br />

D. Z là hợp chất không no, mạch hở.<br />

Đáp án D<br />

Câu 64: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Cho các dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung<br />

dịch: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp<br />

có tạo ra kết tủa là<br />

A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.<br />

: Đáp án B<br />

Số chất tạo kết tủa với dd Ba(HCO 3 ) 2 gồm:<br />

NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 và H 2 SO4<br />

Câu 65: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.<br />

(II) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 .<br />

(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.<br />

(IV) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch NaNO 3 .<br />

(V) Sục khí NH 3 vào dung dịch Na 2 CO 3 .<br />

(VI) Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2 .<br />

Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là<br />

A. II, V, VI. B. I, II, III. C. II, III, VI. D. I, IV, V.<br />

Đáp án C<br />

Câu 66: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung<br />

dịch chứa a mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho<br />

Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến<br />

khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau<br />

đây?<br />

A. 0,029. B. 0,028. C. 0,026. D. 0,027.<br />

Đáp án C<br />

quan sát 4 đáp án: a ≤ 0,029 mol → nếu Cu bị đẩy ra hết thì m Cu ≤ 0,029 × 64 = 1,856 < 3,72


||→ chứng tỏ Z chứa Cu và Fe (Cu trong dung dịch bị đẩy ra hết). Rõ hơn, quan sát sơ đồ quá<br />

trình sau:<br />

x mol<br />

<br />

2<br />

Mg Cu <br />

Mg<br />

<br />

MgO<br />

1.NaOH <br />

Cu NO3 NO<br />

2 2<br />

3 <br />

2.tC/O<br />

<br />

2<br />

Fe Fe Fe2O3<br />

a mol Fe<br />

<br />

2a mol <br />

<br />

<br />

ymol<br />

3,72gam 1,6gam<br />

Gọi n Mg = x mol và n Fe ban đầu = y mol → có ngay 24x + 56y = 3,28 gam.<br />

Trong dung dịch Y bảo toàn điện tích có n<br />

2+ Fe = (a – x) mol ||→ 1,6 = 40x + 80 × (a – x) ⇄ 80a –<br />

40x = 1,6.<br />

Bảo toàn nguyên tố Fe có trong 3,72 gam gồm a mol Cu và n Fe = (x + y – a) mol.<br />

||→ 56 × (x + y – a) + 64a = 3,72 ⇄ 56x + 56y + 8a = 3,72.<br />

Giải hệ 3 ẩn 3 phương trình trên được x ≈ 0,008 mol; y = 0,055 mol và a = 0,024 mol.<br />

||→ theo yêu cầu, đáp án cần chọn là C.<br />

Câu 67: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan<br />

hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ<br />

với 190 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là<br />

A. 23,64. B. 15,76. C. 21,90. D. 39,40.<br />

Đáp án C<br />

Quy hỗn hợp thành: Na, Ba và O với số mol lần lượt là a b và c.<br />

+ PT bảo toàn e: a + 2b – 2c = 0,05×2 = 0,1 (1).<br />

+ PT theo số mol H 2 SO 4 đã pứ: a + 2b = 0,19×2 = 0,38 (2).<br />

+ Vì n BaSO4 = 0,<strong>12</strong> < n<br />

2– SO4 = 0,19 mol ⇒ ∑n Ba = 0,<strong>12</strong> mol.<br />

⇒ PT theo số mol Ba là: b = 0,<strong>12</strong> (3).<br />

+ Giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ n Na = 0,14, n Ba = 0,<strong>12</strong>, n O = 0,14.<br />

⇒ m = 21,9 gam<br />

Câu 68: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO 3 0,3M và<br />

H 2 SO 4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X<br />

cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH) 2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết<br />

tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với<br />

A. 5,54. B. 5,42. C. 5,59. D. 16,61.<br />

Đáp án B


Ta có: n HCl = 0,036 mol, n HNO3 = 0,036 mol, n H2SO4 = 0,024 mol<br />

⇒ ∑n<br />

+ H = 0,<strong>12</strong> mol || ∑n<br />

– OH = 0,08×2×V + 0,23×V = 0,39V.<br />

+ Vì pH = 2 ⇒ Sau pứ trung hòa n<br />

+ H dư = 10 2 ×(0,36+V) = 0,01V + 0,0036<br />

+ Ta có: ∑n<br />

+ H = ∑n<br />

– OH + n<br />

+ H dư 0,<strong>12</strong> = 0,39V + 0,01V + 0,0036.<br />

V = 0,291 lít ⇒ n Ba(OH)2 = 0,02328 mol. (Dethithpt.com)<br />

+ Vì n<br />

2+ Ba < n<br />

2– SO4 ⇒ m↓ = m BaSO4 = 0,02328×233 ≈ 5,42 gam<br />

Câu 69: (Sở GD&ĐT Điện Biên) Tiến hành các thí nghiệm sau :<br />

(a) Cho dung dịch chưa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO 2<br />

(b) Cho Al 2 O 3 dư vào lượng dư dung dịch NaOH<br />

(c) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ba(OH) 2<br />

(d) Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư<br />

(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3<br />

(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO 3 ( phản ứng không thu được chất khí )<br />

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là<br />

Đáp án A<br />

(a) HCl + NaAlO 2 +H 2 O → NaCl + Al(OH) 3<br />

(a)Al(OH) 3 + 3HCl → AlCl 3 + 3H 2 O<br />

→ chỉ thu được 1 muối<br />

(b) 2NaOH + Al 2 O 3 → 2NaAlO 2 +H 2 O → có 1 muối<br />

(c) CO 2 + Ba(OH) 2 → Ba(HCO 3 ) 2 → 1 muối<br />

(d) Fe + Fe 2 (SO 4 ) 3 → 3 FeSO 4 → có 2 muối FeSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3<br />

(e) 2KHSO 4 + 2NaHCO 3 → K 2 SO 4 + Na 2 SO 4 + 2H 2 O + 2 CO 2<br />

→ có 2 muối<br />

(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO 3 ( phản ứng không thu được chất khí )<br />

4Mg + 10 HNO 3 → 4 Mg(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3H 2 O<br />

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là 3<br />

Câu 70: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150 ml dung dịch<br />

AlCl 3 1M sau phản ứng thu được m g kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 11,7 B. 15,6 C. 19,5 D. 7,8<br />

Đáp án D


n NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol<br />

n AlCl3 = 0,15 mol<br />

PTHH :<br />

3NaOH + AlCl 3 → 3NaCl + Al(OH) 3<br />

Trước phản ứng : 0,5 mol 0,15 mol<br />

Sau phản ứng : 0,05 mol 0,15 mol<br />

NaOH + Al (OH) 3 → NaAlO 2 + H 2 O<br />

Trước phản ứng : 0,05 mol 0,15 mol<br />

Sau phản ứng : 0 0,1 mol<br />

→ m = 0,1 .78 =7,8 g<br />

Câu 71: (Sở GD&ĐT Điện Biên) Cho 28,4 gam P 2 O 5 vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M thu được<br />

dng dịch X. Cô cạn X thu được hỗn hợp các chất là<br />

A. K 3 PO 4 và KOH B. K 2 HPO 4 và K 3 PO 4 C. KH 2 PO 4 và K 2 HPO 4 D. KH 2 PO 4 và H 3 PO 4<br />

Đáp án B<br />

n P2O5 = 0,2 mol<br />

n KOH = 0,45 mol<br />

PTHH : P 2 O 5 + 3H 2 O →2H 3 PO 4<br />

nKOH<br />

Vì 2, 25 nên phản ứng tạo ra 2 muối K 2 HPO 4 và K 3 PO 4<br />

n<br />

H3PO4<br />

Câu 72: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Chất nào sau đây không phải chất hữu cơ<br />

A. C 6 H <strong>12</strong> O 6 B. Na 2 CO 3 C. CH 3 COONa D. CH 4<br />

Đáp án B<br />

Chất không phải chất hữu cơ là Na 2 CO 3<br />

Câu 73: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời<br />

A. HCl B. Ca(OH) 2 C. NaNO 3 D. NaCl<br />

Đáp án B<br />

Chất làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời là Ca(OH) 2<br />

Vì nước cứng tạm thời chứa HCO<br />

- 3 nên HCO<br />

- 3 + OH - → H 2 O + CO<br />

2- 3<br />

Ca 2+ + CO<br />

2- 3 → CaCO 3<br />

Mg 2+ + CO<br />

2- 3 → MgCO 3<br />

Câu 74: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi sang màu xanh


A. NaNO 3 B. NaOH C. HNO 3 D. HCl<br />

Đáp án B<br />

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi sang màu xanh NaOH<br />

Câu 75: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Phát biểu nào sau đây là sai :<br />

A. CrO 3 tác dụng với dung dịch KOH tạo muối K 2 CrO 4<br />

B. Cr 2 O 3 và Cr(OH) 3 đều là chất có tính lưỡng tính<br />

C. Trong môi trường kiềm anion CrO<br />

- 2 bị oxi hóa bởi Cl 2 thành anion CrO<br />

2- 4<br />

D. Khi phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng nóng kim loại Cr bị khư thành Cr 2+<br />

: Đáp án D<br />

A đúng<br />

B đúng<br />

C đúng<br />

D sai vì khi phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng nóng kim loại Cr bị oxi hóa thành Cr 2+<br />

Câu 76: (Sở GD&ĐT Điện Biên) Chất nào sau đây có tính lưỡng tính<br />

A. Al(NO 3 ) 3 B. NaHCO 3 C. Al D. MgCl 2<br />

Đáp án B<br />

Chất có tính lưỡng tính là NaHCO 3 vì chất này tác dụng cả với NaOH và HCl<br />

Câu 77: (Sở GD&ĐT Điện Biên) Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 ( trong đó oxi chiếm<br />

20,22% về khối lương ). Cho 25,32 gam X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 3,584 lít hỗn<br />

hợp khí NO và N 2 O và (đktc) có tỉ khối so với H 2 bằng 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được<br />

m gam muối khan. Nung muối khan này tring không khí đến khối lượng không đổi 30,92 g rắn<br />

khan. Giá trị gần nhất của m là<br />

A. 106 B. 107 C. 105 D. 103<br />

Đáp án B<br />

Quy đổi hỗn hợp X thành Mg : x mol, Al: y mol và Fe: z mol, O :0,32 mol<br />

→ 24x + 27y +56z =20,2<br />

X +HNO 3 → hỗn hợp khí<br />

Theo quy tắc đường chéo tính được NO : 0,14 mol và N 2 O : 0,02 mol<br />

Ta có<br />

Mg → Mg +2 + 2e Al → Al +3 + 3e Fe → Fe +3 + 3e<br />

O +2e → O -2 N +5 +3e → N +2 2N +5 +8e → 2N +1


Ta có nếu không tạo NH 4 NO 3 thì n e nhận = 0,32.2 +0,14.3 + 0,02.8 =1,22 mol<br />

m rắn = m kim loại + m O = 20,2 + m O(rắn ) → n O(rắn ) = 0,67 mol → n NO3(kim loại) =1,34 mol<br />

Vì n e cho = 2x + 3y + 3z = 2n O(rắn) =1,34 > n e nhận → pư tạo NH 4 NO 3<br />

→ n NH4NO3 = (1,34 – 1,22 ) : 8 = 0,015 mol<br />

Muối khan có m = m kim loại + m NO3 ( muối kim loại ) + m NH4NO3 = 20,2 + 1,34.62 + 0,015.80 =104,48<br />

Câu 78: ( Sở GD&ĐT Điện Biên) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 g<br />

X vào nước thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 đktc và dung dịch Y trong đó có 5,6 g dung dịch NaOH. Cho<br />

toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 1,56 B. 36,51 C. 27,96 D. 29,52<br />

Đáp án D<br />

Quy đổi X thành Na : x mol, Ba: y mol và O : z mol<br />

→ 23x + 137y + 16z =21,9<br />

Cho X vào nước : Na → Na +1 + 1e<br />

Ba → Ba +2 + 2e<br />

O + 2e → O -2<br />

2H +1 + 2e → H 2<br />

Bảo toàn e có x + 2y -2z = 0,05.2<br />

n NaOH = x = 0,14 nên y = 0,<strong>12</strong> mol và z = 0,14 mol → dd Y có 0,14 mol NaOH và 0,<strong>12</strong> mol<br />

Ba(OH) 2<br />

n Al2(SO4)3 = 0,05 mol<br />

SO<br />

2- 4 + Ba 2+ → BaSO 4<br />

Ban đầu : 0,15 mol 0,<strong>12</strong> mol<br />

Sau phản ứng<br />

0,<strong>12</strong> mol<br />

Al 3+ + 3 OH - → Al(OH) 3<br />

Ban đầu 0,1 mol 0,38 mol<br />

Sau phản ứng 0 0,08 mol 0,1 mol<br />

Al(OH) 3 + OH - → AlO<br />

- 2 + H 2 O<br />

Ban đầu 0,1 mol 0,08 mol<br />

Sau phản ứng 0,02 mol<br />

Kết tủa có m = 0,<strong>12</strong>.233 + 0,02.78 = 29,52


Câu 79: ( Sở GD&ĐT Điện Biên)Hòa tan hết hỗn hợp kim loại ( Mg, Al, Zn) trong dung dịch<br />

HNO 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X<br />

thu được m gam muối khan ( trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng ). Nung m gam muối khan<br />

nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào<br />

sau đây<br />

A. 70 B. 80 C. 65 D. 75<br />

Đáp án A<br />

Mg → Mg +2 +2e Al→ Al +3 +3e Zn → Zn +2 + 2e<br />

N +5 + 8e → N -3<br />

Muối có Mg(NO 3 ) 2 , Al(NO 3 ) 3 , Zn(NO 3 ) 2 và NH 4 NO 3 → rắn nung nóng có MgO, ZnO, Al 2 O 3<br />

Đặt khối lượng kim loại trong 19,2 g rắn trên là x g và số mol O là y mol → x + 16y =19,2 mol<br />

Trong muối nitrat của kim loại trong X có n NO3 = 2y<br />

Bảo toàn e có n NH4NO3 = y . 2 : 8 = 0,25y<br />

Trong muối khan của dung dịch X có %O =<br />

Nên x = <strong>12</strong>,8 và y =0,4<br />

→ m = x + 62.2y + 80.0,25y =70,4<br />

(2y<br />

0, 25 y).3.16 .100% 61,364%<br />

x 62.2y 80.0, 25y<br />

Câu 80: ( Sở GD&ĐT Điện Biên)Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch<br />

hỗn hợp gồm H 2 SO 4 a M và Al 2 (SO 4 ) 3 b M. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuốc của số mol kết tùa<br />

Al(OH) 3 vào số mol NaOH đã dùng. Tỉ số a/b gần với giá trị nào sau đây<br />

A. 2,3 B. 3,3 C. 1,7 D. 2,7<br />

Đáp án D<br />

Dung dịch hỗn hợp chứa H + : 0,6 a mol


Al 3+ : 0,6b mol<br />

SO<br />

2- 4 : 0,3a +0,9b mol<br />

Khi cho dung dịch NaOH vào thì<br />

H + + OH - → H 2 O<br />

Al 3+ + 3OH - → Al(OH) 3<br />

Al(OH) 3 + OH - → AlO<br />

- 2 + 2H 2 O<br />

Tại thời điểm số mol NaOH là 2,4 b thì số mol Al(OH) 3 là (2,4b -0,6a) : 3<br />

Thời điểm NaOH : 1,4 a thì số mol Al(OH) 3 là : 0,6b – (1,4a- 0,6a– 0,6b.3)<br />

→ (2,4b -0,6a) : 3 = 0,6b – (1,4a- 0,6a– 0,6b.3) → a : b = 2,67<br />

Câu 81: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là<br />

A. Ca, Ba B. Sr, K C. Na,Ba D. Be, Al<br />

Đáp án A<br />

Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là Ca, Ba<br />

Câu 82: (Sở GD&ĐT Hà Nội)Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng<br />

với dung dịch NaOH?<br />

A. Al(OH) 3 . B. Al 2 (SO 4 ) 3 . C. KNO 3 . D. CuCl 2 .<br />

Đáp án C<br />

Ghi nhớ:<br />

+ Chất có cùng phân tử khối, chất nào có liên kết hiđro có nhiệt độ sôi cao hơn chất không có<br />

liên kết hiđro<br />

+ Chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao


Câu 1: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al<br />

trong công nghiệp là:<br />

A. Thủy luyện. B. Điện phân dung dịch.<br />

C. Điện phân nóng chảy. D. Nhiệt luyện.<br />

Câu 2: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X chứa a mol ZnSO 4 ; dung dịch Y chứa b mol<br />

AlCl 3 ; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:<br />

– Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;<br />

– Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.<br />

Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:<br />

Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau<br />

đây ?<br />

A. 9,0. B. 8,0. C. 8,5. D. 9,5.<br />

Câu 3 ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng<br />

phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại<br />

A. Cu B. Zn C. Ag D. Pb<br />

Câu 4: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Al(OH) 3 . Số chất<br />

trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Câu 5: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung<br />

dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và m gam<br />

kim loại không tan. Giá trị của m là<br />

A. 8,5 B. 2,2 C. 2,0 D. 6,4<br />

Câu 6: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư),<br />

thu được dung dịch X và 0,784 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để<br />

trung hoà dung dịch X là<br />

A. 70ml. B. 200ml. C. 140ml. D. 150ml.


Câu 7: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO 3 ) 3 và<br />

Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ<br />

chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Cô<br />

cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan.<br />

Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các<br />

hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 3 trong X là:<br />

A. 30,01% B. 43,90% C. 40,02% D. 35,01%<br />

Câu 8: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al 4 C 3 và CaC 2 vào nước dư<br />

thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn<br />

khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn<br />

hợp X, tỉ lệ mol giữa Al 4 C 3 và CaC 2 được trộn là<br />

A. 1 2. B. 1 : 1. C. 1 3. D. 2 : X 1.<br />

Câu 9 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch<br />

CuSO 4 và dung dịch HNO 3 đặc, nguội ?<br />

A. Mg. B. Cu. C. Cr. D. Al.<br />

Câu 10 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là<br />

do<br />

A. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt B. trên bề mặt nhôm có lớp Al(OH) 3 bảo vệ<br />

C. nhôm có tính khử yếu hơn sắt D. trên bề mặt nhôm có lớp Al 2 O 3 bảo vệ<br />

Câu 11 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ<br />

2,8 lít khí O 2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là<br />

A. 5,1 B. 3,9 C. 6,7 D. 7,1<br />

Câu <strong>12</strong>: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3<br />

loãng, nóng thu được khí 0,448 lít X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam<br />

chất rắn khan. Khí X là<br />

A. N 2 B. NO C. N 2 O D. NO 2<br />

Câu 13: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung<br />

dịch chứa FeCl 3 0,4M và CuCl 2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m<br />

gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thấy lượng AgNO 3 phản ứng là 91,8 gam; đồng<br />

thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 16,64 gam B. 14,40 gam C. 18,88 gam D. 15,52 gam


Câu 14: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na 2 O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1)<br />

trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 6a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch<br />

NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 77,44 gam B. 72,80 gam C. 38,72 gam D. 50,08 gam<br />

Câu 15: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm<br />

sau:<br />

Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.<br />

Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.<br />

Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.<br />

Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào<br />

sau đây là đúng ?<br />

A. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg. B. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.<br />

C. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn. D. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%.<br />

Câu 16: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt<br />

trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X<br />

thành 2 phần bằng nhau.<br />

- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc).<br />

- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chỉ chứa<br />

các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung<br />

ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu<br />

cho Y tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 dư thì thu được a gam kết tủa.<br />

Giá trị của a là<br />

A. 58,20. B. 50,40. C. 57,93. D. 50,91.<br />

Câu 17: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:<br />

(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 .


(2) 2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ;<br />

Nhận định đúng là:<br />

A. Al có tính lưỡng tính<br />

B. Ở phản ứng (2), H 2 O đóng vai trò là chất oxi hóa<br />

C. Ở phản ứng (1), anion Cl ‒ trong axit HCl đóng vai trò là chất oxi hóa<br />

D. Ở phản ứng (2), NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa<br />

Câu 18: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Nhận xét nào sau đây không đúng<br />

A. Fe(OH) 2 và Cr(OH) 2 đều là bazơ và có tính khử.<br />

B. BaSO 4 và BaCrO 4 hầu như không tan trong nước.<br />

C. Al(OH) 3 và Cr(OH) 3 đều lưỡng tính và có tính khử.<br />

D. SO 3 và CrO 3 đều là oxit axit.<br />

Câu 19: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m<br />

gam Al và 4,56 gam Cr 2 O 3 (trong điều kiện không có O 2 ), sau khi phản ứng kết thúc, thu<br />

được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một<br />

lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản<br />

ứng là<br />

A. 0,16 mol. B. 0,06 mol. C. 0,08 mol. D. 0,10 mol.<br />

Câu 20: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H 2 SO 4<br />

0,25M vào 0,5 lít hỗn hợp NaAlO 2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung<br />

dịch X và 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là<br />

A. 1,9. B. 1,4. C. 0,7. D. 2,5.<br />

Câu 21: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 15,08 gam Ba và Na vào 100 ml dung dịch<br />

X gồm Al(NO 3 ) 3 3a M và Al 2 (SO 4 ) 3 2a M thu được dung dịch có khối lượng giảm 0,72 gam<br />

so với X và thoát ra 0,13 mol H 2 . Giá trị của a là<br />

A. 0,20 B. 0,05 C. 0,15 D. 0,10<br />

Câu 22: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau :<br />

(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca 2+ và Ba 2+ .<br />

(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.<br />

(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe 2 O 3 .<br />

(d) Al(OH) 3 , Cr(OH) 2 , Zn(OH) 2 đều là hiđroxit lưỡng tính.<br />

(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4


Câu 23 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước<br />

dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 2,24 B. 7,84 C. 6,72 D. 4,48<br />

Câu 24: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu nào sau đây sai ?<br />

A. Xesi (Cs) là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại kiềm<br />

B. Liti (Li) là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất trong tất cả các kim loại<br />

C. Ở điều kiện thường, các kim loại kiềm đều khử được nước tạo dung dịch kiềm<br />

D. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy tăng dần<br />

Câu 25: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam kim loại gồm Mg và Al vào 500 ml dung<br />

dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 0,5M và AgNO 3 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được (m + 57,8) gam 2<br />

kim loại. Cho lượng kim loại vừa thu được tác dụng với HNO 3 dư thu được 6,72 lít NO<br />

(đktc). Giá trị của m gần nhất với<br />

A. 15 B. 8 C. 9 D. 11<br />

Câu 26: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dãy các chất sau: Al 2 O 3 , Zn(OH) 2 , FeO, MgO,<br />

Pb(OH) 2 . Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với<br />

dung dịch NaOH là<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5<br />

Câu 27: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam hỗn hợp gồm Al 4 C 3 , CaC 2 và Ca vào nước<br />

(dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,<strong>12</strong> gam kết tủa.<br />

Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các<br />

hiđrocacbon có tỉ khối so với H 2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br 2 dư,<br />

thấy lượng Br 2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là.<br />

A. 25,48 gam B. 23,08 gam C. 21,<strong>12</strong> gam D. 24,00 gam<br />

Câu 28: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung<br />

dịch chứa 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa các muối<br />

trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối<br />

của Y so với H 2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được<br />

8,<strong>12</strong> gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối<br />

lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là<br />

A. <strong>12</strong>,70% B. 7,94% C. 6,35% D. 8,<strong>12</strong>%<br />

Câu 29: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó<br />

Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với<br />

dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y<br />

thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn


hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị<br />

m gần nhất với<br />

A. 5,6. B. 22,8. C. 28,2. D. 11,3.<br />

Câu 30 ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi làm thí<br />

nghiệm ta dùng<br />

A. dầu hoả B. nước vôi trong C. giấm ăn D. ancol etylic<br />

Câu 31: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X chứa các ion: Ca 2+ (0,2 mol); Mg 2+ ; SO<br />

2‒ 4<br />

(0,3 mol) và HCO 3‒ . Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư<br />

dung dịch Na 2 CO 3 , thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung đến khối<br />

lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.<br />

A. 20,60 gam B. 43,40 gam C. 21,00 gam D. 23,25 gam<br />

Câu 32: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư, thu<br />

được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch<br />

Ba(OH) 2 dư thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X là:<br />

A. KHS B. KHCO 3 C. NaHSO 4 D. AlCl 3<br />

Câu 33: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H 2 SO 4<br />

loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng<br />

được biễu diễn theo đồ thị sau:<br />

Giá trị của x là<br />

A. 0,35 B. 0,32 C. 0,30 D. 0,36<br />

Câu 34: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al 2 O 3 trong dung<br />

dịch chứa x mol H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 1M đến<br />

dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:


Giá trị của x là<br />

A. 0,90 B. 0,84 C. 0,86 D. 0,88<br />

Câu 35: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO 3 ) 3 ,<br />

ZnCO 3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H 2 SO 4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y<br />

chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 O, H 2 . Tỉ khối của<br />

Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4<br />

gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là<br />

A. 8,6% B. 5,4% C. 9,7% D. 6,5%<br />

Câu 36: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho phản ứng: NaCrO 2 + Br 2 +NaOH → Na 2 CrO 4 +<br />

NaBr + H 2 O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là<br />

A. 24 B. 25 C. 28 D. 26<br />

Câu 37: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng kết tủa là lớn<br />

nhất?<br />

A. Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch loãng chứa 0,20 mol H 2 SO 4<br />

B. Cho 0,150 mol Ca vào dung dịch chứa 0,225 mol NaHCO 3<br />

C. Cho 0,40 mol K vào dung dịch chứa 0,40 mol CuSO 4<br />

D. Cho 0,70 mol Na vào dung dịch chứa 0,20 mol AlCl 3<br />

Câu 38: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml<br />

dung dịch FeCl 3 0,8M và CuCl 2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và<br />

1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa. Nếu<br />

cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m là<br />

A. 10 B. <strong>12</strong> C. 6 D. 8<br />

Câu 39: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 tan hoàn<br />

toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,7<strong>12</strong> lít khí (đktc) và dung dịch


Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung<br />

dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn<br />

nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là<br />

A. 140. B. 150. C. 70. D. <strong>12</strong>0.<br />

C âu 40: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO 3<br />

và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H 2 SO 4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng<br />

thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí<br />

Z gồm CO 2 , N 2 và H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản ứng là 76,4<br />

gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là<br />

A. 39,2%. B. 43,4%. C. 35,1%. D. 41,3%.<br />

Câu 41: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca<br />

và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2 (đktc).<br />

Phần trăm khối lượng của Al trong X là:<br />

A. 15,44% B. 42,88% C. 17,15% D. 20,58%<br />

Câu 42: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho a gam AlCl 3 vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu<br />

được dung dịch X. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được 2m gam kết tủa. Nếu<br />

cho 925 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là<br />

A. 13,35 gam. B. 53,4 gam. C. 26,7 gam. D. 40,05 gam.<br />

Câu 43: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO (trong đó<br />

oxi chiếm <strong>12</strong>,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung<br />

dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là<br />

A. 0,<strong>12</strong> B. 0,10 C. 0,08 D. 0,06<br />

Câu 73: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl<br />

thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào<br />

dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH – như sau:


Giá trị của x là<br />

A. 27,0. B. 32,4. C. 26,1. D. 20,25.<br />

Câu 74: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 3,24 gam Al và m gam<br />

Fe 3 O 4 . Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan các chất thu được sau phản ứng<br />

nhiệt nhôm bằng dung dịch Ba(OH) 2 có dư thì không thấy chất khí tạo ra và cuối cùng còn lại<br />

15,68 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là<br />

A. 10,44 gam B. 8,<strong>12</strong> gam C. 18,56 gam D. 116,00 gam<br />

Câu 75 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X chứa các ion: 0,1 mol Na + ; 0,2 mol Ca 2+ ; 0,3<br />

mol Mg 2+ ; 0,4 mol Cl ‒ và x mol HCO 3– . Đun sôi dung dịch X thu được dung dịch Y. Dung dịch<br />

Y là<br />

A. nước cứng toàn phần B. nước cứng vĩnh cửu<br />

C. nước mềm D. nước cứng tạm thời<br />

Câu 76: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg,<br />

Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung<br />

dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với<br />

A. 36,5 gam B. 61,5 gam C. 24,5 gam D. 17,5 gam<br />

Câu 77: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO 3 ) 2 , Al 2 O 3 ,<br />

Mg và Al vào dung dịch NaNO 3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu<br />

được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 O và H 2 . Tỷ khối<br />

của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết<br />

tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng<br />

của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với<br />

A. 23,90%. B. 23,95%. C. 23,85%. D. 24,00%.<br />

Câu 78 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 ,<br />

hiện tượng quan sát được là<br />

A. Có kết tủa lục xám, sau đó tan hết.


B. Có kết tủa keo trắng, không tan trong kiềm dư.<br />

C. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan hết.<br />

D. Có kết tủa lục xám, không tan trong kiềm dư.<br />

Câu 79: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch<br />

A và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hơp H 2 SO 4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung<br />

hòa dung dịch A là :<br />

A. 0,4 lít B. 0,2 lít C. 0,5 lít D. 0,3 lít<br />

Câu 80: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />

(a) Đun sôi nước cứng toàn phần.<br />

(b) Sục khí CO 2 vào dung dịch nước thủy tinh (hay thủy tinh lỏng).<br />

(c) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2<br />

(d) Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO 4 .<br />

(e) Cho Al 4 C 3 vào dung dịch NaOH dư.<br />

(g) Cho một lượng phân nitrophotka vào dung dịch nước vôi trong dư.<br />

Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là<br />

A. 5 B. 4 C. 3 D. 6<br />

Câu 81: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn<br />

hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được<br />

0,0525 mol khí H 2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được<br />

17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng<br />

A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.<br />

B. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.<br />

C. Số mol kim loại M là 0,025 mol.<br />

D. Kim loại M là sắt (Fe).<br />

- Xét dung dịch Y: BT ( Cl) : n n 0,<strong>12</strong>5 mol và<br />

HCl( du ) HCl H2<br />

HCl<br />

BT ( H ) n n 2n 0,02mol<br />

AgCl<br />

Nồng độ HCl cần dùng là:<br />

Kim loại M là Mg<br />

CM<br />

0,<strong>12</strong>5<br />

1,25 M<br />

0,1<br />

Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50% và , Số mol kim loại M là<br />

0,0225 mol.<br />

Câu 82: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl 2 (dư), thu được m<br />

gam muối. Giá trị của m là


A. 25,0. B. 19,6. C. 26,7. D. <strong>12</strong>,5.<br />

Câu 83: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp<br />

điện phân nóng chảy Al 2 O 3 như sau:<br />

Cho các phát biểu:<br />

(a) Chất X là Al nóng chảy.<br />

(b) Chất Y là hỗn hợp Al 2 O 3 và criolit nóng chảy.<br />

(c) Na 3 AlF 6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất<br />

điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O 2 không khí.<br />

(d) Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO 2 và<br />

O 2 .<br />

(e) Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit<br />

(than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 84: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào 500ml dung dịch<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch<br />

X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục khí CO 2 (dư) vào X thì thấy<br />

xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?<br />

A. 7,85. B. 1,55 C. 3,95. D. 5,55.<br />

Câu 85: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan kết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3<br />

trong nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch H 2 SO 4 đến dư vào X, phản<br />

ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:


Giá trị của m là<br />

A. 26,52 gam. B. 25,56 gam. C. 23,64 gam. D. 25,08 gam.<br />

Câu 86: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Đốt cháy 6,48 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu<br />

được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được a mol khí H 2<br />

và dung dịch Y có nồng độ là 8,683%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước bay hơi không<br />

đáng kể. Giá trị của a là:<br />

A. 0,24. B. 0,15. C. 0,<strong>12</strong>. D. 0,18.<br />

Câu 87: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al 2 O 3 vào lượng nước<br />

dư, thu được a mol khí H 2 ; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là<br />

A. 0,04. B. 0,16. C. 0,06. D. 0,08.<br />

Câu 88: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X gồm Ba(OH) 2 và Ba(AlO 2 ) 2 . Nhỏ từ từ dung<br />

dịch H 2 SO 4 1M vào dung dịch X thu được kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:<br />

Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?<br />

A. 88 B. 84 C. 86 D. 82<br />

Câu 1: Đáp án C<br />

Na, Ca, Al là những kim loại mạnh → phương pháp điều chế chúng là dùng điện phân nóng<br />

chảy hợp chất (muối, bazơ, oxit) của chúng.<br />

Câu 2: Đáp án C<br />

Thí nghiệm 1:<br />

2OH - + Zn 2+ → Zn(OH) 2<br />

2OH - + Zn(OH) 2 → ZnO<br />

2- 2 + H 2 O


Thí nghiệm 2:<br />

3OH - + Al 3+ → Al(OH) 3<br />

OH - + Al(OH) 3 → AlO<br />

- 2 + H 2 O.<br />

Ở thí nghiệm 2, từ đồ thị thấy 4a = 3b<br />

Và 4b = 0,32 → b = 0,08 → a = 0,06<br />

Với x mol NaOH<br />

4a x 0,24 x x<br />

nZn( OH) n<br />

( )<br />

0,144<br />

2 Al OH<br />

x <br />

3<br />

2 2<br />

3<br />

n =n 8mol<br />

Zn( OH) ( )<br />

0,04<br />

2 Al OH<br />

<br />

3<br />

Tổng khối lượng kết tủa = 0,048.(78+99) = 8,496g<br />

Câu 3 Đáp án B<br />

Lời giải chi tiết<br />

Để bảo vệ vỏ ống thép, người ta gắn các khối Zn vào phía ngoài ống. Phần ngoài bằng thép là<br />

cực dương, khối Zn là cực âm. Kết quả là ống thép được bảo vệ, Zn là “vật hi sinh” bị ăn<br />

mòn.<br />

Ở anot (cực âm): Zn bị oxi hóa: Zn → Zn 2+ + 2e<br />

Ở catot (cực dương): O 2 bị khử: 2H 2 O + O 2 + 4e → 4OH<br />

Câu 4: Đáp án C<br />

Các chất vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng HCl: Al, Al 2 O 3 , Al(OH) 3 .<br />

Câu 5: Đáp án C<br />

Ta có: n(H 2 ) = 0,2 → n(Zn) = 0,2 → m(Zn) = 13 (g) → m(Cu) = 2 (g) → m = 2 (g) Câu 6:<br />

Đáp án C<br />

M + nH 2 O → M(OH) n + n/2 H 2 .<br />

Ta có: n(H 2 ) = 0,035 mol → n(OH - ) = 0,07 mol → n(H + ) = 0,07 → V = 0,07 : 0,5 = 0,14 lít<br />

Câu 7: Đáp án D<br />

Quy đổi hỗn hợp X về Mg a mol, Fe b mol và NO 3 c mol.<br />

Câu 8: Đáp án B<br />

Al 4 C 3 + <strong>12</strong>H 2 O → 3CH 4 + 4Al(OH) 3<br />

CaC 2 + 2H 2 O → C 2 H 2 + Ca(OH) 2 .<br />

Al 0<br />

4C3 x mol T CH4 3x H<br />

O 2 ,t 2O<br />

3x + 2y<br />

CaC C H CO<br />

2<br />

y mol 2 2<br />

y 2<br />

2Al(OH) 3 + Ca(OH) 2 → Ca(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O<br />

4x y


2y ← y → y<br />

4x – 2y - y<br />

Ca(AlO 2 ) 2 + 2CO 2 + 4H 2 O → 2Al(OH) 3 + Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

CO2 H2O<br />

<br />

Y : Ca(AlO<br />

2)<br />

2<br />

( y ) Al(OH)<br />

3<br />

(2y)<br />

<br />

Z : Al(OH)<br />

3<br />

(4x - 2y)<br />

Vì cùng thu được a gam kết tủa nên có: 4x – 2y = 2y → x = y<br />

Nên tỉ lệ trong hh X là: 1 : 1.<br />

Ta có: a b 0,6<br />

Cô cạn Y, nung muối đến khối lượng không đổi thu được rắn là MgO a mol và Fe 2 O 3 0,5b mol.<br />

40a 80b 31,6<br />

Giải hệ: a=0,41; b=0,19.<br />

42,75 0,41.24 0,19.56<br />

n 1,31<br />

OH trongkt<br />

17<br />

Muối trong Y gồm các muối nitrat kim loại và NH 4 NO 3 .<br />

103,3 1,31.62 0, 41.24 0,19.56<br />

n<br />

NH4NO<br />

0,02 mol<br />

3<br />

80<br />

Bảo toàn H:<br />

n<br />

H2O<br />

1,08 0,02.4<br />

<br />

0,5 mol<br />

2<br />

Bảo toàn O: 3c 0,5 0,11,31.3 0,02.3 1,08.3 1,35 c 0,45<br />

Giải được số mol Fe(NO 3 ) 2 và Fe(NO 3 ) 3 trong X lần lượt là 0,<strong>12</strong> và 0,07 mol.<br />

%Fe(NO ) 35,01%<br />

3 3<br />

Câu 9 Đáp án A<br />

Mg + CuSO 4 → Cu + MgSO 4 .<br />

4Mg + 10HNO 3 → 4Mg(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3H 2 O.<br />

Câu 10 Đáp án D<br />

Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do trên bề mặt nhôm có lớp Al 2 O 3 bảo<br />

vệ.<br />

Câu 11 Đáp án A<br />

{Mg; Al} + 0,<strong>12</strong>5 mol O 2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.<br />

Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,<strong>12</strong>5. 32 = 5,1 gam.<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án C<br />

Ta có: n 0,1 mol; n 0,02<br />

Al<br />

X


Cô cạn dung dịch thu được rắn khan chứa Al(NO 3 ) 3 0,1 mol và NH 4 NO 3<br />

n<br />

NH4NO3<br />

0,0175 mol<br />

Gọi n là số e trao đổi của X<br />

0,1.3<br />

0,0175.8<br />

n=<br />

8 thỏa mãn X là N 2 O<br />

0,02<br />

Câu 13: Đáp án D<br />

Cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch chứa FeCl 3 và CuCl 2 sau phản ứng thu được dung<br />

dịch X và rắn Y. Cho AgNO 3 dư vào X thấy AgNO 3 phản ứng 0,54 mol và thu được kết tủa<br />

là AgCl và Ag.<br />

Giải được số mol AgCl và Ag lần lượt là 0,48 và 0,06 mol.<br />

Gọi số mol FeCl 3 lần lượt là a thì số mol CuCl 2 là 1,5a<br />

Bảo toàn Cl: 3a 1,5a.2 0, 48 a 0,08<br />

Ta có số mol Ag là 0,06 nên số mol FeCl 2 trong X phải là 0,06 mol.<br />

Do vậy chỉ có Al phản ứng với dung dịch muối ban đầu vì số mol FeCl 2 nhỏ hơn FeCl 3 .<br />

0,08 0,02.2 0,<strong>12</strong>.2<br />

nAl<br />

0,<strong>12</strong> n<br />

3<br />

Do vậy rắn Y chứa Fe 0,14 mol, Cu 0,<strong>12</strong> mol x 15,52gam.<br />

Câu 14: Đáp án D<br />

Fe<br />

Hòa tan hết Na 2 O và Al tỉ lệ 1:1 ta thu được dung dịch chứa Na 2 SO 4 , Al 2 SO 4 và H 2 SO 4 dư có<br />

thể có.<br />

Ta có:<br />

n 6a n 4a<br />

H2<br />

Al<br />

Nhận thấy lúc thêm x và y y mol NaOH đều trong giai đoạn kết tủa giảm tức hòa tan kết tủa<br />

nên lúc này tương ứng 1 mol Al(OH) 3 bị hòa tan thì có 1 mol NaOH được thêm<br />

Do vậy:<br />

2a 0,72 0,64 0,08 a 0,04 n 0,16 n<br />

X chứa Al 2 (SO 4 ) 3 0,08 mol và Na 2 SO 4 0,16 mol<br />

m 50,08<br />

Câu 15: Đáp án B<br />

Thí nghiệm 1 cho m gam X vào H 2 O thu được V lít khí còn khí cho 2m gam vào NaOH thì<br />

thu được 3,5V lít tương đương khi cho m gam X vào NaOH thu được 1,75V lít.Do vậy trong<br />

X số mol Al nhiều hơn Na.<br />

Gọi số mol của Na trong m gam X là x, suy ra khi cho m gam X vào H 2 O thì Al dư, nên Al<br />

phản ứng theo Na.<br />

Al<br />

Na2O


x 3x<br />

nH 2<br />

2x<br />

2<br />

Khi cho m gam X tác dụng với NaOH thu được 1,75V lít khí tức 3,5x mol khí. Lúc này cả Al<br />

và Na đều hết.<br />

3,5x.2 x<br />

nAl<br />

2x<br />

3<br />

Mặt khác cho 4m gam X vào HCl thu được 9V lít hay cho m gam X vào HCl thì thu được<br />

2,25V lít hay 4,5x mol khí.<br />

4,5x.2 x 2x.3<br />

nMg<br />

x<br />

2<br />

Vậy số mol Mg và Na bằng nhau.<br />

Câu 16: Đáp án A<br />

Ta có khối lượng mỗi phần là 30,66 gam.<br />

Cho phần một tác dụng với NaOH dư thu được 0,09 mol H 2 do vậy trong X chứa Al dư.<br />

Vậy trong mỗi phần chứa Fe, Al 2 O 3 và Al dư 0,06 mol.<br />

Cho phần 2 tác dụng với 1,74 mol HNO 3 thu được 0,18 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu<br />

được các muối, nung rắn tới khối lượng không đổi thu được rắn chứa Al 2 O 3 và Fe 2 O 3 có số<br />

mol bằng nhau.<br />

Gọi số mol của Fe, Al 2 O 3 trong mỗi phần lần lượt là a, b 56a 102b 0,06.27 30,66<br />

Và a 2b 0,06<br />

Giải hệ: a=0,3; b=0,<strong>12</strong>.<br />

Gọi x là số mol NH 4 NO 3 có thể tạo ra.<br />

Bảo toàn N:<br />

n 1,74 0,18 2x 1,56 2x<br />

<br />

NO3<br />

trong muoi KL<br />

Bảo toàn e: 1,56 2x 0,<strong>12</strong>.6 0,18.3 8x<br />

Vậy NO 3<br />

–<br />

trong muối là 1,5 mol.<br />

Muối trong Y gồm Al(NO 3 ) 3 0,3 mol, Fe(NO 3 ) 2 0,3 mol và NH 4 NO 3 0,03 mol.<br />

Cho Y tác dụng với Na 2 CO 3 dư thu được kết tủa là Al(OH) 3 0,3 mol và FeCO 3 0,3 mol.<br />

a 58,2 gam<br />

Câu 17: Đáp án B<br />

ở phản ứng (2), trong H 2 O số oxi hóa của H là +1, sau phản ứng trong H 2 số oxi hóa là 0 →<br />

chất oxi hóa<br />

Câu 18: Đáp án C<br />

Al(OH) 3 và Cr(OH) 3 đều lưỡng tính


Câu 19: Đáp án D<br />

n<br />

Cr2O3<br />

0,03 mol<br />

Cho toàn bộ X tác dụng với HCl loãng nóng thu được 0,<strong>12</strong> mol H 2 .<br />

Ta thấy<br />

0,<strong>12</strong> 0,06<br />

n Cr<br />

do vậy Al dư<br />

Vậy X chứa Cr 0,06 mol, Al 2 O 3 0,03 mol và Al dư<br />

0,<strong>12</strong> 0,06<br />

nAl<br />

0,04 mol<br />

1,5<br />

X tác dụng với lượng dư NaOH n 0,03.2 0,04 0,1 mol<br />

Câu 20: Đáp án A<br />

NaOH<br />

Cho HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,25M vào 0,5 mol NaAlO 2 và 0,5 mol NaOH thu được dung dịch<br />

X và 0,2 mol kết tủa Al(OH) 3<br />

Để cho lượng axit lớn nhất thì axit phải tham gia trung hòa hết NaOH, tạo kết tủa tới tối đa<br />

rồi sau đó hòa tan kết tủa tới khi còn 0,2 mol<br />

n 0,5 0,5 (0,5 0, 2).3 1,9mol<br />

<br />

H<br />

1,9<br />

V=<br />

1,9<br />

0,5 0, 25.2<br />

Câu 21: Đáp án D<br />

n 0,13mol n 0, 26 mol 2n n<br />

H <br />

2<br />

OH<br />

Ba Na<br />

Đồng thời ta cũng giải được số mol Ba, Na lần lượt là 0,1 và 0,06 mol.<br />

Ta có:<br />

mkettua<br />

0,72 15,08 0,13.2 15,54gam<br />

Trong X chứa 0,3a mol Al(NO 3 ) 3 và 0,2a mol Al 2 (SO 4 ) 3 .<br />

Giả sử số mol SO 4<br />

2-<br />

lớn hơn số mol Ba 2+ suy ra<br />

BaSO 4 0,1 mol.<br />

m 0<br />

Al(OH) 3<br />

vô lý<br />

0,6a 0,1 a 0,167<br />

Vậy số mol SO 4<br />

2-<br />

nhỏ hơn số mol Ba 2+ vậy kết tủa chứa 0,6a mol BaSO 4 <br />

Số mol Al(OH) 3 tối đa có thể tạo ra là 0,7a mol n 2,1 a 0,<br />

2333<br />

do vậy kết tủa có bị hòa tan một phần<br />

n 4n n 4.0,7a 0,26 2,8a 0,26<br />

Al(OH) 3<br />

<br />

3 Al OH<br />

233.0,6a 78(2,8a 0, 26) 15,54 a 0,1<br />

Câu 22: Đáp án C<br />

Phát biểu đúng là c.<br />

<br />

OH ktmax<br />

vậy kết tủa chứa<br />

a 0,167


+ Phát biểu a: Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca 2+ ; Mg 2+ .<br />

+ Phát biểu b: Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển từ màuvàng<br />

sang màu da cam.<br />

+ Phát biểu d: Cr(OH) 2 không có tính lưỡng tính.<br />

+ Phát biểu e: các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản<br />

ứng hạt nhân<br />

Câu 23 Đáp án D<br />

0,1<br />

0,1.3<br />

nH<br />

0, 2 mol V=2,<br />

24<br />

2<br />

2<br />

Câu 24: Đáp án D<br />

Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần<br />

Câu 25: Đáp án C<br />

Cho m gam kim loại Mg, Al tác dụng với 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,5 mol Ag sau phản ứng<br />

thu được (m+57,8) gam 2 kim loại chắc chắn là Cu và Ag<br />

Do sinh ra Cu nên Ag hết do vậy thu được 0,5 mol Ag và x mol Cu.<br />

Cho lượng kim loại tác dụng với HNO 33 dư thu được 0,3 mol NO<br />

Bảo toàn e:<br />

Câu 26: Đáp án B<br />

0,3.3 0,5<br />

x 0,2 m 57,8 0,5.108 0, 2.64 m 9gam<br />

2<br />

Các chất là Al 2 O 3 ; Zn(OH) 2 và Pb(OH) 2 . Các chất này đều lưỡng tính → tác dụng được với<br />

HCl và NaOH<br />

Câu 27: Đáp án D<br />

Ta có:<br />

Ta có:<br />

nAl(OH) 3<br />

MY<br />

18,9<br />

0,04 mol<br />

Dẫn Y qua bình đựng Br 2 dư thấy Br 2 phản ứng 0,<strong>12</strong> mol.<br />

Gọi số mol Al 4 C 3 , CaC 2 và Ca lần lượt là a, b, c.<br />

Do vậy khí X thu được gồm 3a mol CH 4 , b mol C 2 H 2 và c mol H 2 .<br />

Mặt khác:<br />

nAl(OH) 3<br />

4a 2b 2c 0,04<br />

Cho X qua Ni thu dược hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon nên số mol của Y là 3a+b mol<br />

16.3a 26b 2c<br />

<br />

18,9<br />

3a b<br />

Mặt khác bảo toàn liên kết π: 2b c 0,<strong>12</strong>


Giải hệ: a=b=0,1; c=0,08 m 24gam<br />

Câu 28: Đáp án B<br />

Cho 5,52 gam Mg, Al tác dụng với 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 thu được dung dịch<br />

X chỉ chứa muối trng hòa và hỗn hợp Y gồm 3 khí không màu<br />

Ta có:<br />

MY<br />

15,75<br />

do vậy Y có H 2 , N 2 và N 2 O<br />

Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa là Mg(OH) 2<br />

n 0,14 n 0,08 mol<br />

Mg<br />

Al<br />

Do dung dịch X chứa chứa muối trung hòa nên H + hết, mặt khác do sinh ra khí H 2 nên NO 3<br />

-<br />

hết.<br />

Dung dịch X sẽ chứa Mg 2+ 0,14 mol, Al 3+ 0,08 mol, NH 4+ , Na + 0,54 mol và SO 4<br />

2-<br />

0,54 mol.<br />

Bảo toàn điện tích:<br />

Bảo toàn N:<br />

n<br />

<br />

NH 4<br />

0,02 mol<br />

0,08 0,02<br />

n<br />

N<br />

n<br />

2 N2O<br />

0,03 mol<br />

2<br />

Gọi số mol N 2 , N 2 O và H 2 lần lượt là a, b,c<br />

Bảo toàn e: 10a 8b 2c 0,02.8 0,14.2 0,08.3<br />

Giải hệ: a=0,01; b=0,02; c=0,05<br />

%H 7,94%<br />

2<br />

Câu 29: Đáp án B<br />

28a 44b 2c<br />

a b 0,03 15,75<br />

a b c<br />

Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl 2 .<br />

Cho AgNO 3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.<br />

Phần 2 tác dụng với Cl 2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl 3 .<br />

Cho Z tác dụng với AgNO 3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.<br />

Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl 2 ở Y và FeCl 3 ở Z.<br />

Gọi số mol của Fe là a<br />

93, 275 90, 435 a.(108 35,5) 108a a 0,08 nFe(X)<br />

0,16<br />

m 22,82gam<br />

Câu 30 Đáp án D<br />

Tiêu hủy kim loại Na, K bằng ancol etylic với phản ứng: Na + H 2 O → NaOH + ½ H 2 và K +<br />

H 2 O → KOH + ½ H 2 . Phản ứng này khá êm dịu, không gây nguy hiểm, không tạo ra chất độc<br />

hại, dễ xử lí


Câu 31: Đáp án A<br />

Đặt n(Mg 2+ ) = a và n(HCO 3- ) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2<br />

Khi cho ½ X tác dụng với Na 2 CO 3 dư: kết tủa là MgCO 3 và CaCO 3 → 84. a/2 + 100. 0,2/2 =<br />

16,3 → a = 0,15<br />

→ b = 0,1<br />

Phần 2: Ca 2+ (0,1); Mg 2+ (0,075); SO<br />

2- 4 (0,15); HCO<br />

- 3 (0,05)<br />

Cô cạn, nung nóng: 2HCO<br />

- 3 → CO<br />

2- 3 + CO 2 + H 2 O và CO<br />

2- 3 → O 2- + CO 2 .<br />

→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)<br />

Câu 32: Đáp án D<br />

AlCl 3 + 4KOH (dư) → KAlO 2 + 3KCl + 2H 2 O<br />

→ 3 chất tan gồm KAlO 2 , KCl, KOH dư<br />

(Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 2a gam dung<br />

dịch Z chứng tỏ phản ứng không tạo kết tủa hoặc khí)<br />

Câu 33: Đáp án A<br />

Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có<br />

H 2 SO 4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.<br />

X gồm: Al 2 (SO 4 ) 3 và H 2 SO 4 dư.<br />

Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al): n(Al 3+ trong X) = 0,18; gọi n(H + ) dư = y<br />

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28 → 0,28 = y +3a<br />

Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4<br />

→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H 2 SO 4 ) dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n(Al 2 (SO 4 ) 3 ) = 0,08 + 3. 0,09<br />

= 0,35<br />

Câu 34: Đáp án C<br />

3<br />

Al<br />

(a)<br />

MgO Mg (b)<br />

27,68(g) Al O H (c)<br />

H2SO 2<br />

4 Ba(OH) 2 )<br />

<br />

2 3 <br />

2<br />

4<br />

<br />

SO (1,5a b 0,5c)<br />

Tại thời điểm: m(kết tủa) = const → Mg(OH) 2 và BaSO 4 .<br />

→ n(kết tủa) = b + (1,5a + b + 0,5a) = 0,94<br />

Tại thời điểm đó, n(Ba(OH) 2 ) = 1,1 → n(OH - ) = 2,2 → 4a + 2b + c = 2,2<br />

Khối lượng chất rắn ban đầu: 40b + 51a = 27,68<br />

→ a = 0,48 và b = 0,08 và c = 0,<strong>12</strong> → x = n(SO<br />

2- 4 ) = 0,86<br />

Câu 35: Đáp án A


NH 4<br />

(x)<br />

<br />

3<br />

Al<br />

(y)<br />

Al<br />

Y <br />

2<br />

Zn (z)<br />

Zn<br />

<br />

<br />

H2SO 4 (0,36) 2<br />

0,3(mol)X <br />

SO<br />

4<br />

(0,36)<br />

Al(NO<br />

3)<br />

<br />

<br />

3<br />

ZnCO<br />

CO2<br />

3<br />

<br />

ZN2O<br />

<br />

H2<br />

y z nX<br />

0,3 x 0,01<br />

<br />

<br />

x 3y 2z 0,36.2 y 0,11<br />

x 4y 4z 1, 21 <br />

z 0,19<br />

nCO<br />

n<br />

2 N2O<br />

0,11<br />

MCO<br />

M<br />

2 N2O<br />

44 <br />

<br />

nH<br />

0,04<br />

2<br />

n<br />

<br />

<br />

n<br />

CO2<br />

N2O<br />

a<br />

n 0,36.2 2a 10b 0,04.2 0,01.10<br />

H<br />

b<br />

a 0,07<br />

<br />

b 0,04<br />

x 2b<br />

BTNT(N) : nAl(NO 3 )<br />

0,03<br />

3<br />

3<br />

BTNT Al : nAl<br />

y 0,03 0,08<br />

ZnCO3<br />

BTNT C : n a 0,07<br />

BTNT Zn : n<br />

ZnX<br />

z a 0,<strong>12</strong><br />

% 8,61<br />

Câu 36: Đáp án B<br />

Quá trình trao đổi e:<br />

3<br />

6<br />

Cr Cr 3e<br />

x2<br />

NaOH(1,21)<br />

<br />

Br2<br />

2Br <br />

x3<br />

Do vậy phản ứng sau khi cân bằng là<br />

2NaCrO2 3Br2 8NaOH 2Na<br />

2CrO4 6NaBr 4H2O<br />

Tổng hệ số là 2 + 3 + 8 + 2 + 6 + 4 = 25.<br />

Câu 37: Đáp án A<br />

Cho 0,1 mol Ba vào 0,2 mol H 2 SO 4 thu được 0,1 mol kết tủa BaSO 4 nặng 23,3 gam


Câu 38: Đáp án D<br />

Ta có:<br />

n 0,16; n 0,<strong>12</strong><br />

FeCl3 CuCl2<br />

Cho AgNO 3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag<br />

0,06 mol.<br />

Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy<br />

n 0,78 0,72 0,06 mol<br />

Al<br />

Do n 0,06 n 2<br />

0,06 mol<br />

Ta có:<br />

Ag Fe trong X<br />

n<br />

2<br />

Fe<br />

n<br />

FeCl 3<br />

và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư<br />

Gọi số mol Mg là a mol, Fe là b mol<br />

m = 24a + 56b + 0,06.27<br />

Rắn Y sẽ chứa Cu 0,<strong>12</strong> mol và Fe 0,1+b mol<br />

1,8275m = 0,<strong>12</strong>.64 + 56(0,1 + b)<br />

Dung dịch X chứa MgCl 2 a mol, AlCl 3 0,06 mol và FeCl 2 0,06 mol<br />

0,72 0,06.3<br />

0,06.2 67<br />

a = 0, 21 mol b =<br />

2 2800<br />

m = 8 gam<br />

Câu 39: Đáp án B<br />

Ta có: n 0,255 mol<br />

khi<br />

n 0,17 mol; n 0,03 mol<br />

Al<br />

Al2O3<br />

Dung dịch Y chứa 0,23 mol AlCl 3 .<br />

Cho dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH) 2 và 0,37 mol NaOH tác dụng với Y thu được dung dịch Z.<br />

Z chứa Ba 2+ 0,3 mol, Na + 0,37 mol, AlO<br />

- 2 0,23 mol, OH - dư 0,05 mol.<br />

Cho H 2 SO 4 vào Z.<br />

Để kết tủa Al(OH) 3 lớn nhất thì :<br />

Để kết tủa BaSO 4 lớn nhất thì :<br />

n<br />

n<br />

H2SO4<br />

H2SO4<br />

0,23 0,05<br />

<br />

0,14 mol<br />

2<br />

0,3<br />

Lúc kết tủa BaSO 4 tối đa thì Al(OH) 3 bị hòa tan nhưng lượng BaSO 4 tạo thành lớn hơn<br />

Al(OH) 3 bị hòa tan nên kết tủa vẫn tăng<br />

0,3<br />

V = 0,15 l 150<br />

ml<br />

2<br />

Câu 40: Đáp án A


Do chứa muối trung hòa nên dung dịch Y chứa Al 3+ a mol, Zn 2+ b mol, NH 4<br />

+<br />

c mol và SO 4<br />

2-<br />

0,585 mol.<br />

Bảo toàn điện tích: 3a + 2 b + c = 0,585.2<br />

mmuoi<br />

27a + 65b + 18c + 96.0,585 = 79,65<br />

nNaOH<br />

4a + 4b + c = 1,91<br />

a = 0,2; b = 0,27; c = 0,03<br />

Hỗn hợp khí Z chứa CO 2 x mol, N 2 y mol và H 2 z mol<br />

n x + y + z = 0,18<br />

<br />

H<br />

Z<br />

n 2x + <strong>12</strong>y + 2z + 0,03.10 = 0,585.2 + 0,09<br />

Bảo toàn nguyên tố N:<br />

n 2y 0,03 0,09 2y 0,06<br />

<br />

NO 3 (X)<br />

Trong X: m m m m<br />

2<br />

8,52<br />

NO3 CO3<br />

62(2y 0,06) 60x 8,52<br />

X<br />

kim loai<br />

x 0,08; y 0,06; z 0,04 n<br />

Zn<br />

b x 0,19<br />

%Zn 39, 24%<br />

Câu 41: Đáp án D<br />

Ta có:<br />

n 0, 43 mol<br />

H2<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

m 26,04 0,43.2 15,74 11,16 gam n 0,62 mol<br />

H2O<br />

H2O<br />

Khi tác dụng với Na, K, Ca thì 1 H 2 O sẽ sinh ra ½ H 2 .<br />

Tuy nhiên khi tác dụng với Al trong môi trường kiềm thì 1 H 2 O sinh ra 1,5 H 2 .<br />

n n 0,5n 0, 43 0,31 0,<strong>12</strong> mol % Al=20, 58%<br />

Al H2 H2O<br />

Câu 42: Đáp án C<br />

nHCl<br />

0,2<br />

Nếu cho 0,65 mol NaOH vào X thì thu được 2m gam kết tủa còn nếu thêm 0,925 mol NaOH<br />

thì thu được m gam kết tủa. Chứng tỏ lúc cho 0,925 mol NaOH thì có sự hòa tan kết tủa.<br />

Khi cho 0,65 mol NaOH tác dụng với X thì chỉ có 0,45 mol NaOH tác dụng với AlCl 3 còn<br />

khi cho 0,925 mol thì có 0,725 mol tác dụng.<br />

Nhận thấy 0,925-0,45>0,45 do vậy lúc cho 0,65 mol NaOH thì chưa hòa tan kết tủa.<br />

0, 45<br />

n Al(OH)<br />

0,15<br />

3<br />

3<br />

Do vậy lúc cho 0,925 mol NaOH thì thu được 0,075 mol kết tủa.


0,725 0,075.3<br />

nAlCl<br />

<br />

3<br />

0,075 0,2 mol<br />

4<br />

a = 26,7 gam<br />

Câu 43: Đáp án C<br />

Ta có: n 0.14mol<br />

O<br />

Quy đổi hỗn hợp về Na x mol, Ba y mol và O 0,14 mol<br />

23x + 137y + 0,14.16 = 17,82<br />

Mặt khác cho CuSO 4 dư vào X kết tủa thu được gồm BaSO 4 y mol và Cu(OH) 2 0,5x+y mol<br />

98(0,5x + y) + 233y = 35,54<br />

Giải được: x=0,32; y=0,06<br />

0,32 0,06.2 0,14.2<br />

a =<br />

0,08<br />

2<br />

Câu 73: Đáp án B<br />

Dung dịch X chứa 2 chất tan là HCl dư và AlCl 3 cùng số mol là a mol suy ra y=4a.<br />

Đồ thị trải qua các giai đoạn:<br />

+Kết tủa chưa xuất hiện do NaOH tác dụng với HCl dư.<br />

+Kết tủa tăng dần tới cực đại do AlCl 3 tác dụng với NaOH tạo kết tủa Al(OH) 3 .<br />

+Kết tủa giảm dần do NaOH dư hòa tan kết tủa.<br />

Nhận thấy khi thu được 0,175y mol hay 0,7x mol Al(OH) 3 thì đã dùng 5,16 mol NaOH (giai<br />

đoạn hòa tan kết tủa.<br />

a 3 a ( a 0,7 a) 5,16 a 1, 2<br />

x 27.1, 2 32, 4 gam<br />

Câu 74: Đáp án C<br />

Ta có: nAl<br />

0,<strong>12</strong> mol<br />

Đem hòa tan các chất thu được bằng Ba(OH) 2 dư không tạo thành khí H 2 do vậy Al hết, sau<br />

phản ứng thu được Al 2 O 3 0,06 mol, Fe và Fe 3 O 4 có thể dư.<br />

m 0,06.102 15,68 3, 24 18,56 gam<br />

Câu 75 Đáp án B<br />

Bảo toàn điện tích: x=0,7 và x


Hỗn hợp khí Y có số mol là 0,14 mol và có M 20 do vậy ta giải được số mol N 2 O và H 2<br />

lần lượt là 0,06 và 0,08 mol.<br />

Khi tác dụng với lượng tối đa NaOH thì kết tủa ta thu được chỉ có Mg(OH) 2 nung kết tủa thu<br />

được chất rắn là MgO n 0,24 mol.<br />

MgO<br />

Gọi số mol AlCl 3 trong dung dịch là a mol , NaCl là b mol, NH 4 Cl là c mol và MgCl 2 là 0,24<br />

mol.<br />

Bảo toàn Cl: 3a b c 0,24.2 1,08<br />

Lượng NaOH phản ứng: n 4a<br />

c 0, 24.2 1,14<br />

NaOH<br />

Y<br />

Bảo toàn N:<br />

n<br />

NO3<br />

c 0,06.2<br />

Bảo toàn H:<br />

n<br />

H2O<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

1,08 0,08.2 4c<br />

0, 46 2c<br />

2<br />

13,52 85b 1,08.36,5 133,5a<br />

58,5b 53,5c 0,24.95 0,06.44 0,08.2 18. 0, 46 2c<br />

Giải hệ: a 0,16; b 0,1; c 0,02.<br />

Bảo toàn O:<br />

<br />

<br />

0, 46 2c<br />

0,06 c 0,06.2 .3<br />

nAl 0,02 0,16 0,02.2 0,<strong>12</strong> % 23,96%<br />

2O<br />

n<br />

3<br />

Al<br />

mol Al <br />

3<br />

Câu 78 Đáp án C<br />

3NaOH + AlCl 3 → 3NaCl + Al(OH) 3 .<br />

Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O.<br />

Câu 79: Đáp án D<br />

- Dung dịch A chứa :<br />

n 2n 0,6mol<br />

OH<br />

Trung hòa dung dịch A thì :<br />

Câu 80: Đáp án A<br />

Các thí nghiệm: a, b, c, d, g.<br />

TN a: CaCO 3 , MgCO 3 .<br />

TN b: SiO 2 .<br />

TN c: Ag.<br />

TN d: MnO 2 .<br />

H2<br />

n n 2 n n 2.0,5 V V 0,6 V 0,3 l<br />

<br />

OH<br />

<br />

H<br />

H2SO4<br />

TN e: Al 4 C 3 + NaOH + H 2 O → NaAl(OH) 4 + CH 4 .<br />

TN g: Ca 3 (PO 4 ) 2<br />

Câu 81: Đáp án B<br />

HCl


- Áp dụng phương pháp chặn khoảng giá trị như sau :<br />

2<br />

+ Nếu X chỉ chứa Al ta có: nAl<br />

nH<br />

0,035 mol → M X =<br />

2<br />

3<br />

+ Nếu X chỉ chứa M ta có: n n 0,0525mol<br />

→ M X =<br />

M<br />

- Kết hợp 2 giá trị: 20,57 < M X < 30,86 → M là Mg. Khi đó:<br />

H2<br />

27nAl 24nMg 1,08 nAl<br />

0,02 mol<br />

<br />

<br />

<br />

3nAl 2nMg 2nH n 0,0225<br />

2 Mg<br />

mol<br />

Câu 82: Đáp án C<br />

n(Al) = 0,2 mol<br />

Muối AlCl 3 0,2 mol nên m = 26,7g<br />

Câu 83: Đáp án C<br />

Các phát biểu c, d, e<br />

+ (a): X là hỗn hợp Al 2 O 3 và criolit nóng chảy.<br />

+ (b): Y là Al nóng chảy<br />

1,08<br />

0,035 30,86<br />

1,08<br />

0,0525 20,57<br />

+ (e) Trong quá trình điện phanaphair hạ thấp dần các cực dương vào thùng điện phân vì khí<br />

oxi sinh ra ở cực dương đốt cháy dần dần than chỉ sinh ra CO 2<br />

Câu 84: Đáp án B<br />

Ta có : nAl<br />

SO<br />

<br />

2 4 3<br />

0,5 mol<br />

Cho Ba tác dụng với Al 2 (SO 4 ) 3 tức là cho Ba tác dụng với H 2 O tạo ra Ba(OH) 2 sau đó chất<br />

này tan.<br />

Gọi số mol Ba là x. Ta có số mol kết tủa BaSO 4 tạo ra là 0,15, số mol H 2 là x mol.<br />

Ta có: n<br />

<br />

4n 3<br />

n 0,1.4 2x<br />

Al OH<br />

3 Al OH<br />

Áp dụng bảo toàn khối lượng, khối lượng dung dịch giảm là:<br />

<br />

<br />

78. 0,4 2x 0,15.233 2x 137x<br />

19,59<br />

Giải được: x = 0,16.<br />

<br />

AlO2<br />

<br />

n 0,1 0, 4 2x 0,02mol<br />

<br />

Vậy khi sục CO 2 dư vào X thì kết tủa tạo ra là Al(OH) 3 0,02 mol (không thể có BaCO 3 ).<br />

m 1,56gam<br />

Câu 85: Đáp án D<br />

Dựa vào đồ thị:


+Thấy lúc kết tủa cực đại thì lúc này kết tủa sẽ gồm BaSO 4 và Al(OH) 3 có tổng số mol là<br />

0,28 mol.<br />

+Lúc kết tủa không thay đổi thì nó chỉ gồm BaSO 4 có số mol 0,<strong>12</strong> mol.<br />

Suy ra n(BaSO 4 ) = 0,<strong>12</strong> mol nên n(Al(OH) 3 ) =0,16 mol<br />

Lúc kết tủa Al(OH) 3 vừa bị hoà tan hết thì dùng 4a mol H 2 SO 4 lúc này SO<br />

2- 4 đã đi và 0,<strong>12</strong><br />

mol BaSO 4 và 0,08 mol Al 2 (SO 4 ) 3 .<br />

Bảo toàn S: n(H 2 SO 4 ) = 4a = 0,<strong>12</strong>+ 0,08 . 3 = 0,36 nên a= 0,09<br />

Bảo toàn nguyên tố suy ra số mol Ba và Al trong hỗn hợp ban đầu là 0,<strong>12</strong> và 0,16 mol (về<br />

nguyên tố).<br />

Bảo toàn e: n(O) =[2n(Ba) +3n(Al) -2n(H 2 )] / 2 = 0,27mol<br />

Suy ra m= 0,<strong>12</strong>. 137 + 0,16. 27 + 0,27 . 16 = 25,08<br />

Câu 86: Đáp án D<br />

Có n(Al) = 0,24 mol<br />

2Al + O 2 → Al 2 O 3<br />

Al 2 O 3 + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 O<br />

x→ 6x → 2x 3x<br />

Al + 3HCl → AlCl 3 + 3/2H 2<br />

y → 3y → y 3/2y<br />

=> 2x + y = 0,24<br />

Có m(dd HCl) = 3(2x + y).36,5 : 7,3% = 1500 (2x + y) = 360 g<br />

m(dd Y) = 133,5.(2x + y) : 8,683% = 1537,487 (2x + y) ≈ 369 g<br />

BTKL: 102x + 27y + 360 = 369 + 3y<br />

Giải hệ: x = 0,06; y = 0,<strong>12</strong><br />

→ n(H 2 ) = 0,18 mol.<br />

Câu 87: Đáp án D<br />

6,8 chất rắn không tan là Al 2 O 3 .<br />

m(hh phản ứng) = 18,64 – 6,8 = 11,84 gam<br />

Na + H 2 O → NaOH + ½ H 2<br />

x x ½ x<br />

2NaOH + Al 2 O 3 → 2NaAlO 2 + 2H 2 O<br />

x ½ x<br />

Nên có: 23x + 102. ½ x = 11,84 => x = 0,16 mol<br />

→ a = ½ x = 0,08 mol<br />

Câu 88: Đáp án D


Đồ thị trải qua các giai đoạn:<br />

+Kết tủa tăng vừa do Ba(OH) 2 tác dụng với H 2 SO 4 tạo BaSO 4 .<br />

+Kết tủa tăng nhanh do H 2 SO 4 tác dụng với Ba(AlO 2 ) 2 tạo 2 kết tủa BaSO 4 và Al(OH) 3 .<br />

+Kết tủa giảm tới không đổi do H 2 SO 4 hòa tan Al(OH) 3 .<br />

Nhận thấy khối lượng kết tủa lúc cực đại với lúc không đổi giảm 23,4 gam chính là khối<br />

lượng Al(OH) 3 bị hòa tan.<br />

n<br />

( )<br />

0,3 mol<br />

Al OH 3<br />

Tới lúc hòa tan kết tủa hoàn toàn thì cần 0,7 mol H 2 SO 4 .<br />

0,3.3<br />

Vậy lúc kết tủa cực đại thì chỉ cần 0,7 0, 25 mol<br />

2<br />

Kết tủa cực đại gồm 0,25 mol BaSO 4 và 0,3 mol Al(OH) 3 . Vậy m=81,65 gam


Câu 1 ( Chuyên lam sơn thanh hóa <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?<br />

A. Ca B. Fe C. Na D. Al<br />

Câu 2: ( Chuyên lam sơn thanh hóa <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba<br />

vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04<br />

lít H 2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị<br />

của m là<br />

A. 13,50. B. 21,49. C. 25,48. D. 14,30.<br />

Câu 3: ( Chuyên lam sơn thanh hóa <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch<br />

Ba(OH) 2 , thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào dung dịch X và lắc<br />

nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa<br />

(m gam) theo thể tích dung dịch H 2 SO 4 (V ml) như sau:<br />

Giá trị của a là<br />

A. 8,10. B. 4,05. C. 5,40. D. 6,75.<br />

Câu 4: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba<br />

hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H 2 SO 4 2M tối<br />

thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là:<br />

A. 150 ml. B. 250 ml. C. <strong>12</strong>5 ml. D. 100 ml.<br />

Câu 5: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam<br />

hỗn hợp X gồm Al, Na và Al 2 O 3 vào nước, thu được dung dịch Y và khí H 2 . CHo 0,06 mol<br />

HCl vào Y thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào Y thì thu được (m – 0,78)<br />

gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Na có trong X là<br />

A. 41,07%. B. 35,27%. C. 46,94%. D. 44,01%.<br />

Câu 6: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong<br />

dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 0,448. B. 0,672. C. 1,008. D. 0,560.


Câu 7: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Cho 0,5 gam một kim loại hóa<br />

trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít khí H 2 (đktc). Kim loại đó<br />

là:<br />

A. Mg. B. Sr. C. Ca. D. Ba.<br />

Câu 8: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung<br />

dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được<br />

biểu diễn trên đồ thị sau:<br />

Tỉ lệ a : b là<br />

A. 4 : 3. B. 2 : 3 C. 1 : 1. D. 2 : 1.<br />

Câu 9 (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Dung dịch X gồm NaOH<br />

Ba OH 2<br />

<br />

0,2M và 0,05M. Dung dịch Y gồm Al SO 0,4M và H2SO4<br />

xM. Trộn 0,1 lit<br />

2 4 3<br />

dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa. x có giá trị là:<br />

A. 0,2M B. 0,2M;0,6M C. 0,2M;0,4M D. 0,2M;0,5M<br />

Câu 10: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 14,4 kim<br />

loại M hóa trị II vào dung dịch HNO3<br />

đặc dư thu được 26,88 lit NO2<br />

(dktc) là sản phẩm khử<br />

duy nhất. Kim loại M là:<br />

A. Zn B. Cu C. Fe D. Mg<br />

Câu 11: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn<br />

hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2<br />

(dktc) và dung dịch X. Dung dịch<br />

X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là:<br />

A. 16,3 B. 21,95 C. 11,8 D. 18,10<br />

Câu <strong>12</strong>: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hòa tan hết hỗn hợp kim loại<br />

Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3<br />

loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí<br />

thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm


61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g<br />

chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:<br />

A. 65. B. 70. C. 75. D. 80<br />

Câu 13. ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam kim<br />

loại M hóa trị II trong dung dịch HNO 3 đặc, dư thu được 26,88 lít NO 2 (đktc) là sản phẩm<br />

khử duy nhất. Kim loại M là<br />

A. Zn B. Cu C. Fe D. Mg<br />

Câu 14. ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – <strong>2018</strong>)Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg,<br />

Al, Zn) trong dung dịch HNO 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra.<br />

Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về<br />

khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam<br />

chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 65 B. 70 C. 75 D. 80<br />

Câu 15 (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – <strong>2018</strong>). Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam kim loại<br />

kiềm vào nước thu được một dung dịch có khối lượng lớn hơn so với lượng nước đã dùng là<br />

2,66 gam. Đó là kim loại<br />

A. Na. B. RB. C. K. D. Li.<br />

Câu 16. (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – <strong>2018</strong>)Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào<br />

nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thụ khí CO 2 từ từ đến dư vào dung<br />

dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau<br />

Giá trị của m và V lần lượt là<br />

A. 16 và 3,36. B. 22,9 và 6,72. C. 32 và 6,72. D. 3,36<br />

và 8,96.<br />

Câu 17 THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – <strong>2018</strong>)


Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?<br />

A. Al. B.Mg. C. K. D. Ca.<br />

Câu 18. THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – <strong>2018</strong>)<br />

Cho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu được 0,336 lít khí hiđro (ở<br />

đktc). Kim loại kiềm là:<br />

A. K. B. Li. C.Rb. D. Na.<br />

Câu 19. THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – <strong>2018</strong>)<br />

Hỗn hợp X gồm CaC 2 x mol và Al 4 C 3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H 2 O rất dư, thu được<br />

dung dịch Y, hỗn hợp khí Z và a gam kết tủa Al(OH) 3 . Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản<br />

phẩm vào Y được a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng<br />

A. 1:3. B. 2 : 1. C. 1:2 D. 1 :<br />

1.<br />

Câu 20. THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – <strong>2018</strong>)<br />

Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng)<br />

tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl<br />

0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 10,4. B. 23,4 ; C. 27,3. D.<br />

54,6.<br />

Câu 21 THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – <strong>2018</strong>)<br />

. Cho một lượng kim loại Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol HCl; 0,05 mol NaNCb<br />

và 0,1 mol KNO 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam<br />

muối, b gam kim loại và 0,<strong>12</strong>5 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí<br />

hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H 2 là <strong>12</strong>,2. Giá trị của m là:<br />

A. 33,375. B. 46,425. C. 27,275. D.<br />

43,500.<br />

Câu 22. (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – <strong>2018</strong>)Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm<br />

Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576 lít khí H 2 (đktc). Kim loại<br />

M là<br />

A. Li. B. Cs C. Rb. D. K.<br />

Câu 23. (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – <strong>2018</strong>) Đốt cháy hoàn toàn 17,4<br />

gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi<br />

(đktc) đã tham gia phản ứng là<br />

A. 17,92 lít. B. 4,48 lít. C. 11,20 lít. D. 8,96<br />

lít.


Câu 24 (Chuyên Thái Bình - Lần2-<strong>2018</strong>) Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong<br />

nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là:<br />

A. Cu. B. K. C. Fe. D. Al.<br />

Câu 25. (Chuyên Thái Bình - Lần2-<strong>2018</strong>)Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa<br />

trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O 2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23<br />

gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là :<br />

A. Cu. B. Be. C. Mg. D. Ca.<br />

Câu 26Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>). Hòa tan hoàn toán 2,4 gam Mg bằng dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng, thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 5,60 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36<br />

Câu 27 (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>)Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước<br />

dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung<br />

dịch NaOH dư, thu được <strong>12</strong>,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 21,10. B. 11,90. C. 22,45. D.<br />

<strong>12</strong>,70.<br />

Câu 28. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>) Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn<br />

hợp HCl (dư)<br />

và KNO 3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N 2 và H 2 có<br />

khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:<br />

A. 34,68 B. 19,87 C. 24,03 D.<br />

36,48<br />

Câu 29. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X<br />

gồm Al và Fe 3 O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe 3 O 4 chỉ bị khử về<br />

Fe). Chia Y thành hai phần:<br />

- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H 2 , dung dịch Z và phần<br />

không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45<br />

mol H 2 .<br />

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H 2 .<br />

Giá trị của m là<br />

A. 173,8. B. 144,9. C. 135,4. D.<br />

164,6.


Câu 30. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>) Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO 3 loãng<br />

dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của<br />

V là:<br />

A. 3,920 lít B. 11,760 lít C. 3,584 lít D.<br />

7,168 lít<br />

Câu 31. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na 2 O và Al 2 O 3 . Hòa<br />

tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm<br />

từ từ dung dịch HCl IM yào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu<br />

thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 17,94 B. 19,24 C. 14,82 D. 31,2<br />

Câu 32. (Chuyên Hạ Long - Lần 1-<strong>2018</strong>) Cho m 1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm<br />

Cu(NO 3 ) 2 0,3M và AgNO 3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đuợc m 2 gam<br />

chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác dụng với luợng du dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít<br />

khí (ở đktc). Giá trị của m 1 và m 2 lần lượt là<br />

A. 1,08 và 5,43. B. 1,08 và 5,16. C. 0,54 và 5,16. D. 8,10<br />

và 5,43.<br />

Câu 33 (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU <strong>2018</strong>) Al(OH) 3 không phản ứng với dung dịch nào<br />

đây?<br />

A. HCl. B. NaOH. C. H 2 SO 4 . D. Na 2 SO 4 .<br />

Câu 34 (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?<br />

A. Ba. B. Al. C. Na. D. Cu.<br />

Câu 35 (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều<br />

chế bằng phương pháp<br />

A. nhiệt luyện. B. thủy luyện.<br />

C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy.<br />

Câu 36: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN <strong>2018</strong>) Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước.<br />

Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là<br />

A. 23,8%. B. 30,8%. C. 32,8%. D. 29,8%.<br />

Câu 37: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và<br />

Al 2 O 3 ( trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y<br />

và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


A. 23,4. B. 27,3. C. 10,4. D. 54,6.<br />

Câu 38 (Chuyên Trần Phú - Lần 1-<strong>2018</strong>)Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại<br />

A. Mg. B. Cu. C. Na. D. Al<br />

Câu 39. (Chuyên Trần Phú - Lần 1-<strong>2018</strong>) Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong<br />

công nghiệp là<br />

A. thủy luyện. B. nhiệt luyện. C. điện phân dung dịch. D. điện<br />

phân nóng chảy.<br />

Câu 40: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ <strong>2018</strong>) Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO 3 (tỉ lệ<br />

số mol 1:1) vào dung dịch H 2 SO 4 (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:<br />

A. 2,24. B. 4,48. C. 8,96. D. 6,72.<br />

Câu 41: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vaò<br />

dung dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị<br />

mol).<br />

Giá trị của x là<br />

A. 0,82. B. 0,86. C. 0,80. D. 0,84.<br />

Câu 42: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO,<br />

MgCO 3 trong HNO 3 thấy có 2,15 mol HNO 3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu<br />

được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO 2 có tỉ khối so với H 2 là 18,5 và dung dịch X chứa m<br />

gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 154,0. B. 150,0. C. 143,0. D. 135,0.<br />

Câu 43: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và<br />

Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và<br />

13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 l dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa.<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 23,4. B. 10,4. C. 27,3. D. 54,6.


Câu 44 (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM <strong>2018</strong>) Phương pháp chung để điều chế các kim<br />

loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là<br />

A. thủy luyện. B. điện phân nóng chảy.<br />

C. nhiệt luyện. D. điện phân dung dịch.<br />

Câu 45: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 mL<br />

dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 mL dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi<br />

các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 0,39. B. 0,78. C. 1,56. D. 1,17.<br />

Câu 46: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X<br />

vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%.<br />

Kim loại X là<br />

A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.<br />

Câu 47: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN <strong>2018</strong>) Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al 3+ , 0,2<br />

mol Mg 2+ , 0,2 mol NO 3– , x mol Cl – , y mol Cu 2+ .<br />

– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.<br />

– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là<br />

A. 20,40 gam. B. 25,30 gam. C. 26,40 gam. D. 21,05 gam.<br />

Câu 48: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol<br />

Al phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm khí Cl 2 và O 2 , thu được x gam chất rắn.<br />

Phần trăm khối lượng của O 2 trong Y và giá trị của x tương ứng là<br />

A. 18,39% và 51. B. 21,11% và 56. C. 13,26% và 46. D. 24,32% và 64.<br />

Câu 49: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn<br />

toàn 7,5 gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M, thu được 0,672 lít<br />

N 2 ở đktc (là khí duy nhất thoát ra) và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:<br />

A. 0,65. B. 0,72. C. 0,70. D. 0,86.<br />

Câu 50: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,4M vào<br />

ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích<br />

dung dịch Ba(OH) 2 như sau:


Giá trị của V gần nhất là<br />

A. 1,20. B. 1,10. C. 0,85. D. 1,25.<br />

Câu 51: ( Chuyên Hà Giang <strong>2018</strong> ) Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong dung<br />

dịch HNO 3 loãng, dư thu được 560 ml khí N 2 O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành phần<br />

% theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là<br />

A. 77,42% và 22,58%. B. 25,8% và 74,2%. C. <strong>12</strong>,90% và 87,10%. D. 56,45% và 43,55%.<br />

Câu 52: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM <strong>2018</strong>) Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO,<br />

Al 2 O 3 , CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa<br />

tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:<br />

A. Cu, Al 2 O 3 , MgO. B. Cu, Mg. C. Cu, Mg, Al 2 O 3 . D. Cu, MgO.<br />

Câu 53: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối<br />

lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 . Nếu cho hỗn<br />

hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H 2 . Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn.<br />

Giá trị của a là<br />

A. 7,7. B. 7,3. C. 5,0. D. 6,55.<br />

Câu 54: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và<br />

Ba(OH) 2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung<br />

dịch Y và V lít khí H 2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO 2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 105,16. B. 119,50. C. 95,60. D. 114,72.<br />

Câu 55 ( Chuyên Hưng Yên <strong>2018</strong> ) Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch<br />

chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 19,5. B. 15,6. C. 3,9. D. 7,8.<br />

Câu 56: ( Chuyên Hùng Vương <strong>2018</strong> ) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al<br />

và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư,


thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 . Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được<br />

46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam<br />

muối nitrat và <strong>12</strong>,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 ). Biết các phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là<br />

A. 56,48. B. 50,96. C. 54,16. D. 52,56.<br />

Câu 57: ( Chuyên Trần Phú <strong>2018</strong> ) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl<br />

1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy<br />

ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 0,78. B. 1,17. C. 1,56. D. 0,29.<br />

Câu 58: ( Chuyên Trần Phú <strong>2018</strong> ) Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH) 2 có<br />

cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H 2 . Hấp thụ từ từ 3,6a mol<br />

CO 2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:<br />

A. 46,10. B. 32,27. C. 36,88. D. 41,49.<br />

Câu 59: ( Chuyên Trần Phú <strong>2018</strong> ) Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72<br />

gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có<br />

<strong>12</strong>,35 gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị của m là<br />

A. 19,98. B. 33,3. C. 13,32. D. 15,54.<br />

Câu 60: ( Chuyên Trần Phú <strong>2018</strong> ) Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg,<br />

MgO, Mg(OH) 2 , MgCO 3 , Mg(NO 3 ) 2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO 3 . Sau khi phản<br />

ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N 2 O và CO 2 . Dung dịch X<br />

phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa<br />

màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH) 2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là<br />

A. 44,44% B. 22,22% C. 11,11% D. 33,33%<br />

Câu 61: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-<strong>2018</strong>) Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với<br />

nước (dư) thu được 0,015 mol khí H 2 . Kim loại kiềm là


A. Na. B. K. C. Li. D. Rb.<br />

Câu 62 (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04<br />

mol) và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng ( dư), sau phản ứng khối<br />

lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là<br />

A. 0,7750 mol. B. 0,6975 mol. C. 0,6200 mol. D. 1,2400 mol.<br />

Câu 63: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - <strong>2018</strong>) Để phân biệt dung dịch AlCl 3 và dung<br />

dịch KCl ta dùng dung dịch<br />

A. NaNO 3 . B. HCl. C. NaOH. D. H 2 SO 4 .<br />

Câu 64 (Chuyên Thái Nguyên lần 2 - <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO<br />

vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung<br />

dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

A. 24,1 gam B. 22,9 gam C. 21,4 gam D. 24,2 gam<br />

Câu 65 (Chuyên Thái Nguyên lần 2 - <strong>2018</strong>) Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác<br />

dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Khối<br />

lượng dung dịch Y là<br />

A. 146,7 gam B. 152,0 gam C. 151,9 gam D. 175,2 gam<br />

Câu 66: (Chuyên Thái Nguyên lần 2 - <strong>2018</strong>) Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung<br />

dịch chứa 13,35 gam AlCl 3 , thu được m gam kết tủa.<br />

Giá trị của m là<br />

A. 7,8 B. 3,9 C. 5,46 D. 2,34<br />

Câu 67 (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - <strong>2018</strong>) Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau<br />

đây?<br />

A. Dung dịch MgSO4. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.<br />

C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Dung dịch HCl đặc, nguội.


Câu 68 (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu.<br />

Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là<br />

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 69: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol<br />

vào <strong>12</strong>5 ml dung dịch gồm H 2 SO 4 1M và CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />

thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 25,75. B. 16,55. C. 23,42. D. 28,20.<br />

Câu 70: (Chuyên Sơn La– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho 0,1 mol O 2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại<br />

M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu<br />

được 13,44 lít H 2 (đktc). M là<br />

A. Al B. Mg C. Fe D. Ca<br />

Câu 71: (Chuyên Sơn La– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho 1,792 lít O 2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm<br />

Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ<br />

Y vào H 2 O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H 2 . Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch<br />

NaHCO 3 , thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO 2 vào dung<br />

dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở<br />

đktc. Giá trị của m là<br />

A. 44,32. B. 29,55. C. 14,75. D. 39,4.<br />

Câu 72: (Chuyên Sơn La– lần 3 - <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO<br />

(trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí<br />

H 2 . Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là<br />

A. 0,495 B. 0,990 C. 0,198 D. 0,297<br />

Câu 73 (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - <strong>2018</strong>) Phương pháp chung để điều chế kim loại Na,<br />

Ca, Al trong công nghiệp hiện nay là<br />

A. Nhiệt luyện. B. thủy luyện C. điện phân nóng chảy. D. điện phân<br />

dung dịch.<br />

Câu 74: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: Al, Al(OH) 3 , Al 2 O 3 , AlCl 3 .<br />

Số chất lưỡng tính trong dãy là<br />

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.


Câu 75: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H 2 SO 4<br />

loãng dư, thu được x mol H 2 . Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được<br />

y mol H 2 . Quan hệ giữa x và y là:<br />

A. y = 1,5x. B. x = 1,5y. C. x = 3y. D. y = 3x.<br />

Câu 76: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - <strong>2018</strong>) Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp<br />

nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?<br />

A. Al tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.<br />

C. Al tác dụng với Fe 2 O 3 nung nóng. D. Al tác dụng với Fe 3 O 4 nung nóng.<br />

Câu 77: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba,<br />

BaO, Na, Na 2 O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H 2 . Hấp thụ hoàn toàn<br />

2,24 lít (đktc) khí CO 2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào<br />

dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a<br />

gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với<br />

A. 13. B. <strong>12</strong>,25. C. 14. D. 13,5.<br />

m a 9,85 4,42 14,27(<br />

g)<br />

Câu 78: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch<br />

hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH) 2 như đồ thị:<br />

Tổng giá trị (a+b) bằng:<br />

A. 287,4. B. 134,1. C. 248,7. D. 238,95.<br />

Câu 79: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác<br />

dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H 2 . Khối lượng của Mg và Zn trong<br />

8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là<br />

A. 6,5 gam và 2,4 gam. B. 2,4 gam và 6,5 gam.<br />

C. 1,2 gam và 7,7 gam. D. 3,6 gam và 5,3 gam.<br />

Câu 80: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - <strong>2018</strong>) Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO 2 (đktc)<br />

vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y.


Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Giá trị của V<br />

là<br />

A. <strong>12</strong>0. B. 60. C. 80. D. 40.<br />

Câu 81: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - <strong>2018</strong>) Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai<br />

bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl<br />

0,1M và H 2 SO 4 0,2M là<br />

A. 40 ml. B. 20 ml. C. 45 ml. D. 30 ml.<br />

Câu 82: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào<br />

ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể<br />

tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 2,4. B. 2,1. C. 1,7. D. 2,5.<br />

Câu 83 (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số<br />

kim loại kiềm trong dãy là<br />

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />

Câu 84: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước<br />

dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và 1,35 gam chất rắn<br />

không tan. Giá trị của m là<br />

A. 4,80. B. 3,85. C. 6,45. D. 6,15.<br />

Câu 85: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào<br />

dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu thị trên đồ thị<br />

sau:


Tỉ lệ y : x là:<br />

A. 14. B. 16. C. 13. D. 15.<br />

Câu 86(Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Canxi hiđroxit còn gọi là vôi tôi có công thức hóa học<br />

là<br />

A. Ca(OH) 2 . B. Ca(HCO 3 ) 2 . C. CaCO 3 . D. CaO.<br />

Câu 87: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Muối nào của natri sau đây được dùng để chế thuốc<br />

chữa đau dạ dày và làm bột nở?<br />

A. Na 2 CO 3 . B. NaNO 3 . C. NaHCO 3 . D. NaCl.<br />

Câu 88: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư<br />

thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H 2 SO 4 1M cần<br />

dùng để trung hòa hết dung dịch X là<br />

A. 150 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 100 ml.<br />

Câu 89: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa<br />

đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl 2 . Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m 1 gam dung dịch<br />

HCl 14,6%. Giá trị của m 1 là<br />

A. 87,5. B. 175,0. C. 180,0. D. <strong>12</strong>0,0.<br />

Câu 90: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na 2 O, K, K 2 O, Ba,<br />

BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và<br />

1,792 lít H 2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam Al. Giá trị của m là<br />

A. 15,8. B. 18,0. C. 17,2. D. 16,0.<br />

Câu 91: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung<br />

dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z<br />

chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít<br />

dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là<br />

A. 6,20 B. 5,04. C. 4,84. D. 6,72.


Câu 92: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa a mol ZnSO 4 ; dung dịch Y chứa b<br />

mol AlCl 3 ; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:<br />

– Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.<br />

– Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.<br />

Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:<br />

Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần<br />

nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 10,6. B. 7,1. C. 8,9. D. 15,2.<br />

Câu 1 Đáp án A<br />

Câu 2: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

BTNT H: nHCl pư = 2nH 2<br />

BTKL: m + mHCl = m muối + mH 2 =>m<br />

Hướng dẫn giải:<br />

BTNT H: nHCl pư = 2nH 2 = 0,45 mol<br />

BTKL: m + mHCl = m muối + mH 2 => m + 0,45.36,5 = 29,475 + 0,225.2 => m = 13,5 gam<br />

Câu 3: Đáp án A<br />

Giả sử số mol ban đầu: nAl = x mol, nBa(OH) 2 = y mol<br />

2Al + Ba(OH) 2 + 2H 2 O→ Ba(AlO 2 ) 2 + 3H 2<br />

x 0,5x 0,5x<br />

Dung dịch X: Ba(AlO 2 ) 2 (0,5x mol) và Ba(OH) 2 dư (y-0,5x mol)<br />

+ Khi kết tủa lớn nhất: m↓ = mAl(OH) 3 max + mBaSO 4 max = 78x + 233y = 70 (1)<br />

+ Khi V= 1300 ml: Al(OH) 3 vừa bị hòa tan hết. Khi đó ta có:<br />

OH - + H + → H 2 O<br />

H + + AlO<br />

- 2 + H 2 O → Al(OH) 3<br />

3H + + Al(OH) 3 → Al 3+ + 3H 2 O<br />

nH + = nOH - dư + nAlO<br />

- 2 + 3nAl(OH) 3 max => 2.1,3.0,5 = 2y – x + x + 3x 3x + 2y = 1,3 (2)


Giải (1) và (2): x = 0,3; y = 0,2<br />

=> a = 0,3.27 = 8,1 gam<br />

Câu 4: Đáp án C<br />

Câu 5: Đáp án A<br />

Al : a<br />

<br />

Ta có sơ đồ: Al O : b <br />

<br />

Na : c<br />

2 3 2<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

NaAlO<br />

2<br />

: a 2b<br />

H O <br />

<br />

NaOH : c a 2b<br />

Khi cho 0,06 mol HCl ⇒ m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết<br />

tủa giảm 0,01 mol.<br />

⇒ Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết<br />

tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.<br />

0,07 0,013<br />

⇒ Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO 2 còn lại = = 0,01<br />

4<br />

mol.<br />

⇒ 0,06 = n NaOH + n NaAlO2 – 0,01 0,07 = c – a – 2b + a + 2b c = 0,07<br />

1,61<br />

⇒ m Na = 1,61 gam ⇒ %m Na = × 100 = 41,07%<br />

3,92<br />

Câu 6: Đáp án B<br />

Câu 7: Đáp án C<br />

Câu 8: Đáp án A<br />

Từ đồ thị ta dễ thấy n HCl = b = 0,8 mol.<br />

n Al<br />

3+ chưa kết tủa =<br />

2,8 2<br />

4<br />

= 0,2 mol.<br />

⇒ ∑n Al<br />

3+<br />

= n AlCl3 = a = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.<br />

⇒ a : b = 4 : 3<br />

Câu 9 Đáp án B<br />

(*) Phương pháp: Bài toán muối nhôm, kẽm tác dụng với dd kiềm<br />

3<br />

Trường hợp: cho biết nAl<br />

a và nOH b , tính số mol kết tủa:<br />

+ Với muối nhôm. Các phản ứng xảy ra:<br />

3<br />

<br />

Al 3OH Al OH<br />

3<br />

<br />

<br />

(1)<br />

<br />

<br />

Al OH OH Al OH <br />

<br />

3 4 <br />

(2)<br />

Phương pháp:<br />

Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:


+Nếu<br />

3 thì kết tủa chưa bị hòa tan và nAl OH<br />

a 3<br />

b<br />

+Nếu 3 4 thì kết tủa bị hòa tan 1 phần<br />

a<br />

3<br />

<br />

Al 3OH Al OH<br />

3<br />

Mol a →3a →a<br />

<br />

<br />

(1)<br />

<br />

<br />

Al OH OH Al OH <br />

<br />

3 4 <br />

Mol b 3a b 3a<br />

Nếu<br />

3<br />

nAl OH 4a b<br />

b<br />

thì kết tủa bị hòa tan hoàn toàn<br />

a 4<br />

-Lời giải: n 0,3mol;n 2<br />

0,05mol<br />

3<br />

Al<br />

OH<br />

<br />

H<br />

Ba<br />

SO 4<br />

<br />

(2)<br />

n 0,08mol;n 0, 2x;n 0,<strong>12</strong> 0,1x<br />

Vì<br />

SO<br />

2<br />

2<br />

4 Ba BaSO<br />

<br />

4 Ba<br />

n n n n 0,05mol<br />

m kết tủa = m m<br />

<br />

n<br />

<br />

0,06mol n 3 <br />

nOH<br />

pứ với 3<br />

BaSO4 Al OH Al OH<br />

3 3<br />

Al<br />

0,3 0, 2x<br />

Al<br />

<br />

b<br />

<br />

3<br />

3<br />

(*) TH : Al dư 3n<br />

<br />

n 3<br />

0,18 0,3 0, 2x x 0,6M<br />

1<br />

Al OH<br />

3<br />

(*) TH<br />

2<br />

: OH hòa tan 1 phần AlOH 3<br />

<br />

3<br />

Al OH<br />

3<br />

<br />

Al<br />

OH<br />

Al<br />

n 4n n 0,06 4.0,08 0,3 0,2x<br />

x 0,2M<br />

Câu 10: Đáp án D<br />

(*) Phương pháp: Bảo toàn electron<br />

-Lời giải: Bảo toàn<br />

Câu 11: Đáp án<br />

e : 2n 2n 1,2mol n 0,6mol MM<br />

24g Magie<br />

M NO2<br />

M<br />

(*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng<br />

-Lời giải:<br />

TQ : M 2HCl MCl2 H2<br />

Mol 0,3 0,15<br />

Bảo toàn khối lượng: m m m Muối m muối =16,3g<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án B<br />

M<br />

HCl<br />

m H2<br />

(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng


- Lời giải: Vì KL HNO 3<br />

không có khí thoát ra sản phẩm khử là NH4NO3<br />

2M NO M O 2nNO 0,5nO<br />

TQ: <br />

n<br />

3 n 2 n 2 2<br />

NH NO N O 2H O<br />

4 3 2 2<br />

<br />

0,61364m /16mol<br />

O X<br />

1<br />

n<br />

NO<br />

n<br />

3 etd<br />

n<br />

NH4NO n 0,61364 / 48 mol<br />

3 O X<br />

3<br />

etd<br />

NH4NO3<br />

<br />

Ta có : n 8n ; n 0,61364m / 54 n 4n ;n 0,61364m/ 432<br />

<br />

nO 2<br />

0,61364m / 216 mol<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

etd NO2 O2 NH4NO3<br />

<br />

<br />

m m m m m<br />

X ran NH4NO3 NO2 O2<br />

m 19,2 80.0,61364m / 432 46.0,61364m / 54 32.0.61364m / 216 m 70,4g<br />

Câu 13. Chọn đáp án D<br />

Phản ứng: M + 4HNO 3 → M(NO 3 ) 2 + 2NO 2 + 2H 2 O<br />

n NO2 = 1,2 mol ⇒ n M = 1/2 n NO2 = 0,6 mol.<br />

⇒ M = 14,4 ÷ 0,6 = 24 → là kim loại Mg → chọn đáp án D<br />

Câu 14. Chọn đáp án B<br />

Mg, Al, Zn phản ứng với HNO 3 không cho sản phẩm khử khí.<br />

⇒ sản phẩm khử duy nhất là NH 4 NO 3 .!<br />

⇒ Muối khan gồm Mg(NO 3 ) 2 , Al(NO 3 ) 3 , Zn(NO 3 ) 2 và NH 4 NO 3 .<br />

nhiệt phân muối: R(NO 3 ) n → R 2 O n + NO 2 + O 2 ||⇒ là thay 2 gốc NO 3 bằng 1O trong muối<br />

()<br />

Nhiệt phân muối amoni nitrat: NH 4 NO 3 → N 2 O + 2H 2 O ||⇒ không thu được rắn.!<br />

Đặt: n NH4 NO 3<br />

= a mol ⇒ n gốc NO3 trong KL = n e cho = n e nhận = 8n NH4 NO 3<br />

= 8a mol.<br />

⇒ ∑n NO3 trong muối amoni + kim loại = a + 8a = 9a mol ⇒ ∑n O trong muối trong X = 27a mol<br />

mà oxi chiếm 61,364% về khối lượng ⇒ m = 27a × 32 ÷ 0,61364 = 704a (gam).<br />

lại có m NH4 NO 3<br />

= 80a (gam) ⇒ m muối nitrat kim loại = 624a (gam).<br />

Ở () dùng tăng giảm khối lượng ta có: 624a + (4a × 16 – 8a × 62) = 19,2 gam<br />

giải ra a = 0,1 mol thay lại có m = 704a = 70,4 gam. Chọn đáp án B.<br />

Câu 15. Chọn đáp án C<br />

Câu 16. Chọn đáp án C<br />

Câu 17 Chọn đáp án C<br />

Phân nhóm chính I A (kim loại kiềm) bao gồm các nguyên tố:


Li → Li<br />

Na → Na<br />

K → Kéo<br />

Rb → Rèm<br />

Cs → Xe<br />

Fr → Pháp<br />

⇒ Chọn C<br />

Câu 18. Chọn đáp án B<br />

Gọi kim loại kiềm chưa biết là R.<br />

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có<br />

n 2n n 0,03 M 0, 21 0,03 7 ⇒<br />

R H2<br />

R R<br />

Chọn B<br />

Câu 19. Chọn đáp án D<br />

Vì sau phản ứng có cả Ca(OH) 2 nhưng vẫn có kết tủa nên chắc chắn có Ca(AlO 2 ) 2 . Sơ đồ<br />

lên cho dễ nhìn nào.<br />

2 : x<br />

<br />

CaC 2<br />

: x <br />

Ca AlO<br />

2 C2H 2<br />

: x<br />

H2O<br />

<br />

Al4C 3<br />

: y Al OH : 4y 2x CH<br />

3<br />

4<br />

: 3y<br />

a n 4y 2x<br />

3<br />

Al OH<br />

(1)<br />

C2H 2<br />

: x<br />

+ Đốt cháy hh khí nCO<br />

2x 3y<br />

2<br />

CH 4<br />

: 3y<br />

+ Sục khí CO 2 vào dung dịch chứa AlO<br />

– 2 xảy ra phản ứng.<br />

....CO AlO 2H O Al OH HCO<br />

<br />

<br />

<br />

2 2 2 3<br />

3<br />

<br />

2x 3y 2x 2x<br />

<br />

<br />

+ Nhận thấy nCO<br />

2x 3y n 2x nAlOH<br />

2x<br />

<br />

2 AlO2<br />

3<br />

⇒ Kết tủa lần 2 = a = n 2x (2)<br />

3<br />

Al OH<br />

Từ (1) và (2) ⇒ 4y + 2x = 2x ⇔ x = y ⇒ Chọn D<br />

Câu 20. Chọn đáp án B<br />

m O = 84 × 0,2 = 16,8 gam ||⇒ n O = 1,05 mol ⇒ n Al2 O 3<br />

= 0,35 mol.<br />

n OH = 2n H2 = 1,2 mol || Al 2 O 3 + 2OH – → 2AlO<br />

– 2 + H 2 O ||⇒ OH– dư.<br />

n<br />

– AlO2 = 0,35 × 2 = 0,7 mol; n<br />

– OH dư = 1,2 – 0,35 × 2 = 0,5 mol.<br />

n<br />

+ H = 3,2 × 0,75 = 2,4 mol || H + + OH – → H 2 O ||⇒ n<br />

+ H dư = 2,4 – 0,5 = 1,9 mol.


H + + AlO<br />

– 2 + H 2 O → Al(OH) 3 ↓; Al(OH) 3 + 3H + → Al 3+ + 3H 2 O.<br />

⇒ n Al(OH)3 = (4 × 0,7 – 1,9) ÷ 3 = 0,3 mol ⇒ m = 0,3 × 78 = 23,4 gam.<br />

Câu 21. Chọn đáp án B<br />

M Y = 24,4 ⇒ Y chứa H 2 và NO. Đặt n H2 = x mol; n NO = y mol ⇒ n Y = x + y = 0,<strong>12</strong>5 mol<br />

m Y = 2x + 30y = 0,<strong>12</strong>5 × 24,4. Giải hệ có: x = 0,025 mol; y = 0,1 mol.<br />

Do Y chứa H 2 ⇒ X không chứa NO 3– . Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />

n<br />

+ NH4 = 0,05 + 0,1 – 0,1 = 0,05 mol. Bảo toàn electron: 3n Al phản ứng = 2n H2 + 3n NO +<br />

8n NH4<br />

+<br />

⇒ n Al phản ứng = 0,25 mol. X chứa AlCl 3 , NaCl, KCl, NH 4 Cl<br />

⇒ m = 0,25 × 133,5 + 0,05 × 58,5 + 0,1 × 74,5 + 0,05 × 53,5 = 46,425 gam<br />

Câu 22. Chọn đáp án A<br />

+ Bảo toàn e có n hh kim loại = 2n 0, 23 mol.<br />

M 3,37 0, 23 14,652 M 23<br />

hh kim lo¹i<br />

H 2<br />

Na<br />

MKim lo¹i M<br />

14,652 M<br />

là Li (M Li = 7)<br />

⇒ Chọn A<br />

Câu 23. Chọn đáp án D<br />

Câu 24 Chọn đáp án D<br />

● Ở nhiệt độ thường Al khử được nước giải phóng hidro: 2Al + 6H 2 O → 2Al(OH) 3 ↓ +<br />

3H 2 ↑.<br />

Phản ứng ngay lập tức bị ngăn cản do lớp Al(OH) 3 sinh ra ngăn cản nhôm tiếp xúc với<br />

nước.<br />

● Ở nhiệt độ cao, nhôm cũng không tan trong nước vì trên bề mặt Al được phủ kín màng<br />

Al 2 O 3<br />

mịn và bền không cho nước và khí thấm qua.<br />

► Tóm lại: Al không tác dụng với H 2 O ở mọi nhiệt độ.<br />

● Với dung dịch kiềm thì quá trình phản ứng xảy ra như sau:<br />

– Đầu tiên lớp màng Al 2 O 3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm: Al 2 O 3 + 2NaOH →<br />

2NaAlO 2 + H 2 O.<br />

– Sau đó đến Al khử nước: 2Al + 6H 2 O → 2Al(OH) 3 + 3H 2 ↑ (*).<br />

– Màng Al(OH) 3 bị phá hủy trong dung dịch bazơ: Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O<br />

(**).


● Các phản ứng (*) và (**) luân phiên xảy ra tới khi Al tan hết. Ta có thể gộp lại và xem<br />

như:<br />

► 2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑ ⇒ Al tan trong dung dịch kiềm ⇒ chọn D.<br />

Câu 25. Chọn đáp án C<br />

Đặt n Cl2 = x; n O2 = y ⇒ n khí = x + y = 0,25 mol. Bảo toàn khối lượng:<br />

7,2 + 71x + 32y = 23 ||⇒ giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,05 mol.<br />

Gọi n là hóa trị của M. Bảo toàn electron: n × n M = 2n Cl2 + 4n O2 .<br />

⇒ n M = 0,6 ÷ n ⇒ M M = 7,2 ÷ (0,6 ÷ n) = <strong>12</strong>n.<br />

⇒ n = 2 và M M = 24 ⇒ M là Magie (Mg) ⇒ chọn C.<br />

Câu 26 Chọn đáp án B<br />

n H2 = n Mg = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít ⇒ chọn B.<br />

Câu 27 Chọn đáp án D<br />

Do V H2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ Al dư ở thí nghiệm 1.<br />

Đặt n Na = x; n Al = y. ● Xét thí nghiệm 1: Na → NaOH → NaAlO 2 .<br />

⇒ n Al phản ứng = n Na = x. Bảo toàn electron: x + 3x = 2 × 0,4 ⇒ x = 0,2 mol.<br />

● Xét thí nghiệm 2: Do NaOH dư ⇒ Al tan hết. Bảo toàn electron:<br />

x + 3y = 2 × 0,55 ⇒ y = 0,3 mol. ||► m = 0,2 × 23 + 0,3 × 27 = <strong>12</strong>,7(g).<br />

Câu 28. Chọn đáp án A<br />

Đặt n N2 = x; n H2 = y || n Y = x + y = 0,<strong>12</strong> mol; m Y = 28x + 2y = 0,76(g).<br />

||⇒ giải hệ có: x = 0,02 mol; y = 0,1 mol. Bảo toàn electron: 2n Mg = 10n N2 + 2n H2 +<br />

8n NH4+ .<br />

⇒ n<br />

+ NH4 = (2 × 0,3 - 10 × 0,02 - 2 × 0,1) ÷ 8 = 0,025 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />

n KNO3 = 0,025 + 0,02 × 2 = 0,065 mol. Do thu được H 2 ⇒ X không chứa NO 3– .<br />

||⇒ X gồm các ion Mg 2+ , K + , NH<br />

+ 4 và Cl – . Bảo toàn điện tích: n<br />

– Cl = 0,69 mol.<br />

► m = 0,3 × 24 + 0,065 × 39 + 0,025 × 18 + 0,69 × 35,5 = 34,68(g) ⇒ chọn A.<br />

Câu 29. Chọn đáp án B<br />

► Xét phần 1: Y + NaOH → H 2 . Mặt khác, phản ứng xảy ra hoàn toàn ⇒ Al dư.<br />

n Al dư = 0,15 ÷ 1,5 = 0,1 mol. Phần không tan T là Fe ⇒ n Fe = n H2 = 0,45 mol.<br />

Lần lượt bảo toàn nguyên tố Oxi và Fe ⇒ n Al2O3 = 0,2 mol.<br />

● GIẢ SỬ phần 1 tác dụng với HCl thì n H2 = 0,1 × 1,5 + 0,45 = 0,6 mol.<br />

||⇒ phần 2 gấp 1,2 ÷ 0,6 = 2 lần phần 1 ⇒ lượng ban đầu gấp 3 lần phần 1.<br />

► m = 3 × (0,1 × 27 + 0,2 × 102 + 0,45 × 56) = 144,9(g) ⇒ chọn B.


Câu 30. Chọn đáp án A<br />

n Al(NO3)3 = n Al = 0,175 mol ⇒ m Al(NO3)3 = 37,275(g) ⇒ không sinh muối amoni.<br />

Bảo toàn electron: n NO = n Al = 0,175 mol ⇒ V = 3,92 lít ⇒ chọn A.<br />

Câu 31. Chọn đáp án A<br />

Y + 0,05 mol HCl → bắt đầu có ↓ ⇒ Y gồm NaOH và NaAlO 2 .<br />

⇒ n NaOH = n HCl = 0,05 mol. ► Quy X về Na, Al và O. Đặt n Al = x; n O = y.<br />

⇒ n NaAlO2 = x ⇒ n Na/X = (x + 0,05) mol. Bảo toàn electron:<br />

(x + 0,05) + 3x = 2y + 2 × 0,<strong>12</strong>5 || m X = 23.(x + 0,05) + 27x + 16y = 20,05(g).<br />

► Giải hệ có: x = 0,25 mol; y = 0,4 mol. "Thêm tiếp" 0,31 mol HCl thì:<br />

1 < n<br />

+ H ÷ n<br />

– AlO2 = 0,31 ÷ 0,25 = 1,24 < 3 ⇒ n<br />

+ H = 4n<br />

– AlO2 - 3n Al(OH)3<br />

⇒ n Al(OH)3 = (4 × 0,25 - 0,31) ÷ 3 = 0,23 mol ⇒ m = 17,94(g) ⇒ chọn A.<br />

Câu 32. Chọn đáp án A<br />

Chất rắn X có thể có Al, Cu và chắc chắn có Ag.<br />

Câu 33 Đáp án D<br />

Vì Al(OH) 3 là 1 hyđroxit lưỡng tính ⇒ có thể tác dụng với axit và bazo.<br />

Cho X vào HCl mà tạo khí thì trong X chắc chắn có Al (do Cu và Ag không phản ứng với<br />

HCl).<br />

Do có Al nên Cu2+ và Ag+ phản ứng hết.<br />

Số mol Al ban đầu:<br />

2n n 2n<br />

Ag H 2<br />

Al 1<br />

2<br />

Cu<br />

n 0,04 m 1,08<br />

0,015.2<br />

m2<br />

27. 0,03.64 0,03.108 5,43<br />

3<br />

⇒ Chọn A<br />

Câu 34 Đáp án C<br />

Các kim loại thuộc nhóm I A là các kim loại kiềm.<br />

Gồm: Li, Na, K, Rb Cs và Fr<br />

Câu 35 Đáp án D<br />

Để điều chế Al người ta điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .<br />

Câu 36: Đáp án C<br />

Ta có phản ứng: 2Na + 2H 2 → 2NaOH + H 2 ↑.<br />

+ Ta có n Na = 1 mol ⇒ n H2 = 0,5 mol ⇒ m H2 = 0,5×2 = 1 gam.<br />

3


⇒ m Dung dịch sau phản ứng = 23 + 100 – 1 = <strong>12</strong>2 gam.<br />

+ Ta có n NaOH = 1 mol ⇒ m NaOH = 40 gam.<br />

40<br />

⇒ C% NaOH = × 100 ≈ 32,8%<br />

<strong>12</strong>2<br />

Câu 37: Đáp án A<br />

K, Na, Ba<br />

86,3gam H2O Y H<br />

2. 0,6 mol<br />

Al2O3<br />

Từ số mol H 2 ta tính được số mol<br />

1<br />

OH (giải thích: Na H2O NaOH H2<br />

2<br />

Ba H O Ba OH H<br />

<br />

2 2 2<br />

nO<br />

16100<br />

%O 19,47 19, 47 nO<br />

1,05mol<br />

, mà Al2O3<br />

3O<br />

86,3<br />

<br />

<br />

nAl2O3<br />

0,35mol<br />

n 2n 1,2mol<br />

<br />

OH<br />

H 2<br />

<br />

Ta có phương trình: <br />

Al O 2H O 2OH 2Al OH <br />

2 3 2<br />

0,35mol 0,7 0,7<br />

<br />

OH : 0,5mol<br />

=> dung dịch Y gồm <br />

2,4mol HCl kết tủa<br />

AlOH<br />

4<br />

: 0,7 mol<br />

AlOH 3<br />

<br />

<br />

OH H H2O<br />

<br />

<br />

AlOH H AlOH<br />

H<br />

4 3 2O<br />

0,7 0,7 0,7<br />

n<br />

<br />

H<br />

1,2mol<br />

<br />

<br />

Al OH 3H Al OH<br />

0,4 1,2<br />

<br />

3 4<br />

=> Số mol kết tủa còn lại là: n 0,3mol m 23,4gam<br />

<br />

Câu 38 Chọn đáp án D<br />

⇒<br />

Quặng boxit có thành phần chính là Al 2 O 3 .2H 2 O dùng để điều chế kim loại nhôm<br />

Chọn D<br />

Câu 39. Chọn đáp án D<br />

Những kim loại mạnh từ Li → Al trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại chỉ có thể<br />

được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy ⇒ Chọn D<br />

Câu 40: Đáp án B<br />

Câu 41: Đáp án A<br />

+ Khi cho 0,42 mol NaOH vào AlCl 3 chưa xảy ra sự hòa tan kết tủa.


⇒ n Al(OH)3 = 0,42 : 3= 0,14 mol[Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]<br />

+ Tại x mol NaOH thu được 0,14 mol kết tủa và xảy ra sự hòa tan kết tủa.<br />

⇒ 4n AlCl3 = n NaOH + n ↓ x = 4. 0,24 - 0,14 = 0,82 mol.<br />

Câu 42: Đáp án C<br />

Đặt<br />

n x; n y x y 0, 2 || 30x<br />

44y 0,218,5<br />

2<br />

NO CO 2<br />

x y 0,1mol n 0,1mol .<br />

MgCO 3<br />

Đặt<br />

n a; n b; n c . Bảo toàn electron: 2a 8c 0,13<br />

Mg MgO <br />

NH 4<br />

n 4n 10n 2n 2n 2,15 4 0,1 10c 2b 2 0,1<br />

<br />

H<br />

NO <br />

NH O CO<br />

4<br />

3<br />

mMg mMgO mMgCO 3<br />

30 24a 40b 0,184 30<br />

Giải hệ ta có: a 0,65mol; b 0,15mol; c 0,<strong>12</strong>5mol .<br />

=> muối gồm 0,9 mol Mg(NO 3 ) 2 và 0,<strong>12</strong>5 mol NH 4 NO 3 m 143, 2g<br />

Câu 43: Đáp án A<br />

K, Na, Ba<br />

86,3gam H2O Y H<br />

2. 0,6 mol<br />

Al2O3<br />

Từ số mol H 2 ta tính được số mol<br />

1<br />

OH (giải thích: Na H2O NaOH H2<br />

2<br />

Ba H O Ba OH H<br />

<br />

2 2 2<br />

nO<br />

16100<br />

%O 19,47 19, 47 nO<br />

1,05mol<br />

, mà Al2O3<br />

3O<br />

86,3<br />

<br />

<br />

nAl2O3<br />

0,35mol<br />

n 2n 1,2mol<br />

<br />

OH<br />

H 2<br />

<br />

Ta có phương trình: <br />

Al O 2H O 2OH 2Al OH <br />

2 3 2<br />

0,35mol 0,7 0,7<br />

<br />

OH : 0,5mol<br />

=> dung dịch Y gồm <br />

2,4mol HCl kết tủa<br />

AlOH<br />

4<br />

: 0,7 mol<br />

AlOH 3<br />

<br />

<br />

OH H H2O<br />

<br />

<br />

AlOH H AlOH<br />

H<br />

4 3 2O<br />

0,7 0,7 0,7<br />

n<br />

<br />

H<br />

1,2mol<br />

<br />

<br />

Al OH 3H Al OH<br />

0,4 1,2<br />

<br />

3 4<br />

=> Số mol kết tủa còn lại là: n 0,3mol m 23,4gam


Câu 44 Đáp án B<br />

Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ được điều chế bằng phương pháp điện<br />

phân nóng chảy Câu 45: Đáp án D<br />

n Al = 0,02 mol; n<br />

– Cl = 0,07 mol; n<br />

+ Na = 0,075 mol. Ghép NaCl<br />

⇒ còn dư (0,075 – 0,07 = 0,005) mol Na + ⇒ ghép với AlO<br />

– 2 tạo NaAlO 2 .<br />

||⇒ ghép được 0,005 mol NaAlO 2 và còn dư (0,02 – 0,005 = 0,015) mol nguyên tố Al.<br />

► Dùng nguyên tố đó ghép vào ↓ ⇒ n Al(OH)3 = 0,015 mol ⇒ m = 1,17(g)<br />

Câu 46: Đáp án A<br />

H + + OH – → H 2 O || Trung hòa ⇒ n<br />

– OH = n<br />

+ H = 0,05 mol.<br />

Gọi hóa trị của X là n ⇒ n X = 0,05 ÷ n ⇒ M X = 1,15 ÷ (0,05 ÷ n)<br />

||⇒ M X = 23n ⇒ n = 1 và M X = 23 ⇒ X là Natri<br />

Câu 47: Đáp án A<br />

● Bảo toàn nguyên tố Clo: x = n AgCl = 86,1 ÷ 143,5 = 0,6 mol.<br />

Bảo toàn điện tích: y = (0,2 + 0,6 – 0,1 × 3 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.<br />

► NaOH + X → ghép ion. Ghép 0,2 mol NaNO 3 và 0,6 mol NaCl<br />

||⇒ dư 0,05 mol Na + ghép với AlO<br />

– 2 ⇒ còn 0,05 mol Al cho Al(OH) 3 .<br />

► Kết tủa gồm 0,05 mol Al(OH) 3 ; 0,2 mol Mg(OH) 2 ; 0,05 mol Cu(OH) 2 .<br />

||⇒ m ↓ = 0,05 × 78 + 0,2 × 58 + 0,05 × 98 = 20,4(g)<br />

Câu 48: Đáp án A<br />

► Đặt n Cl2 = a; n O2 = b ⇒ n Y = a + b = 0,45 mol.<br />

Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,3 × 2 + 0,2 × 3 ||⇒ giải hệ cho:<br />

a = 0,3 mol; b = 0,15 mol ⇒ %m O2 = 18,39%.<br />

● Bảo toàn khối lượng: x = 51(g) (Dethithpt.com)<br />

Câu 49: Đáp án D<br />

Đặt n NH4NO3 = x ||⇒ ∑n NO3/muối KL = n e = (8x + 0,3) mol.<br />

||⇒ m muối = m KL + m NO3/muối KL + m NH4NO3 = 7,5 + 62 × (8x + 0,3) + 80x = 54,9(g).<br />

⇒ x = 0,05 mol ⇒ n HNO3 = 10n NH4NO3 + <strong>12</strong>n N2 = 0,86 mol ⇒ V = 0,86 lít<br />

Câu 50: Đáp án B<br />

► Tại V lít Ba(OH) 2 : kết tủa chỉ có BaSO 4 ⇒ n BaSO4 = 0,3 mol.<br />

Bảo toàn gốc SO 4 : n Al2(SO4)3 = 0,1 mol. Do ↓ chỉ có BaSO 4 ⇒ Al(OH) 3 bị hòa tan hết.<br />

||⇒ n<br />

– OH = 4n<br />

3+ Al = 0,1 × 2 × 4 = 0,8 mol ⇒ V = 0,8 ÷ 2 ÷ 0,4 = 1M


Câu 51: Đáp án C<br />

Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là a và b ta có:<br />

+ PT theo khối lượng hh: 24a + 27b = 1,86 (1).<br />

+ PT theo bảo toàn số mol e cho nhận: 2a + 3b = 8n N2O = 0,2 (2).<br />

● Giải hệ (1) và (2) ta có n Mg = a = 0,01 mol.<br />

0,01<br />

24<br />

⇒ %m Mg = × 100 = <strong>12</strong>,9%<br />

1,86<br />

Câu 52: Đáp án D<br />

Câu 53: Đáp án A<br />

Vì thể tích H 2 sinh ra khi cho X tác dụng với H 2 O < thể tích khí H 2 sinh ra khi cho X tác dụng<br />

với KOH dư.<br />

⇒ Khi X tác dụng với H 2 O Al vẫn còn dư.<br />

Đặt số mol Al = a và n Na = b.<br />

+ Pứ với H 2 O Al còn dư ⇒ n Al pứ = n Na = b.<br />

⇒ Bảo toàn e: 3b + b = 0,2×2 = 0,4 (1).<br />

+ Pứ với KOH dư ⇒ Tan hoàn toàn.<br />

⇒ Bảo toàn e: 3a + b = 0,35×2 = 0,7 (2).<br />

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ n Al = 0,2 và n Na = 0,1.<br />

⇒ m X = 0,2×27 + 0,1×23 = 7,7 gam<br />

Câu 54: Đáp án B<br />

Đặt n Ba = a, n BaO = 2a và n Ba(OH)2 = 3a<br />

⇒ n H2 = n Ba = a ⇒ ∑n Ba(OH)2 = a + 2a 3a = 6a =<br />

6V<br />

22,4<br />

⇒ ∑n<br />

–<br />

<strong>12</strong>V OH = ⇒ n<br />

2–<br />

<strong>12</strong><br />

CO3 = V 8 4<br />

<br />

V <br />

V .<br />

22, 4<br />

22,4 22,4 22,4<br />

4V<br />

⇒ n BaCO3 = × 197 = 98,5 V = 2,8.<br />

22, 4<br />

2,8<br />

⇒ n Ba = = 0,<strong>12</strong>5 mol ⇒ n BaO = 0,25, n Ba(OH)2 = 0,375.<br />

22, 4<br />

⇒ m = 0,<strong>12</strong>5×137 + 0,25×153 + 0,375×171 = 119,5 gam<br />

Câu 55 Đáp án C<br />

nOH - = 1,5.0,5 = 0,75 mol<br />

nAl 3+ = 0,2 mol<br />

nAl(OH) 3 = 4nAl 3+ - nNaOH = 4.0,2 – 0,75 = 0,05 mol


=>mAl(OH) 3 = 0,05.78 = 3,9 gam<br />

Câu 56: Đáp án D<br />

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H 2 => X<br />

chứa A dư, oxit sắt bị khử hết<br />

Al + NaOH + H 2 O → NaAlO 2 + 3/2 H 2 ↑<br />

0,02 ← 0,03 (mol)<br />

n Al(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)<br />

Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />

0,29 ← ( 0,6 – 0,02)<br />

Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO 3<br />

n NO = 0,58 (mol) => n NO3- ( trong muối) = 3n NO = 3.0,58 =1,74 (mol)<br />

=> m Fe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)<br />

=> m OXIT SẮT = m Fe + m O = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)<br />

Câu 57: Đáp án B<br />

nAl = 0,02 mol<br />

nHCl = 0,07 mol<br />

nNaOH = 0,075 mol<br />

Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H 2<br />

Bđ: 0,02 0,07<br />

Pư: 0,02 0,06 0,02<br />

Sau: 0 0,01 0,02<br />

Vậy dung dịch X gồm: Al 3+ (0,02 mol) và H + dư (0,01 mol)<br />

Khi cho 0,075 mol NaOH vào dd X:<br />

H + + OH - → H 2 O<br />

0,01 0,01<br />

Al 3+ + 3OH - → Al(OH) 3<br />

0,02 0,06 0,02<br />

Al(OH) 3 + OH - → AlO<br />

- 2 + 2H 2 O<br />

0,005←0,005<br />

Vậy khối lượng Al(OH) 3 : m = (0,02-0,005).78 = 1,17 gam<br />

Câu 58: Đáp án C<br />

nH 2 = nBa = nBaO = nBa(OH) 2 => Ba(OH) 2 sau pư = 3a mol<br />

Tại nCO 2 = 3,6a mol:<br />

BaCO 3 : 0,192 mol


Ba(HCO 3 ) 2 : 3a-0,192<br />

BTNT C: 0,192+2(3a-0,192) = 3,6a => a = 0,08 mol<br />

m = 0,08.137+0,08.153+0,08.171 = 36,88 gam<br />

Câu 59: Đáp án D<br />

nH 2 = 0,145 mol<br />

nMgCl 2 = <strong>12</strong>,35/95 = 0,13 mol<br />

Quy dổi hỗn hợp ban đầu thành: Mg (0,13 mol), Ca (x mol), O (y mol).<br />

+ Ta có: 0,13.24 + 40x + 16y = 10,72 (1)<br />

+ BT e: 2nMg + 2nCa = 2nO + 2nH 2<br />

0,13.2 + 2x = 2y + 0,145.2 (2)<br />

Giải (1) và (2) => x = 0,14; y = 0,<strong>12</strong>5<br />

mCaCl2 = 0,14.111 = 15,54 gam<br />

Câu 60: Đáp án C<br />

Trong dung dịch X chứa Mg(MO 3 ) 2 và NH 4 NO 3<br />

nMg(NO 3 ) 2 = nMg(OH) 2 = 0,<strong>12</strong><br />

nNaOH = 2nMg(NO 3 ) 2 + nNH 4 NO 3 => nNH 4 NO 3 = 0,01<br />

m khí = 0,02.44 = 0,88<br />

BTKL: 5,22 + mHNO 3 = mMg(NO 3 ) 2 + mNH 4 NO 3 + m khí + mH 2 O<br />

=> nH 2 O = 0,<strong>12</strong><br />

BTNT H: 2nMg(OH) 2 + nHNO 3 = 4nNH 4 NO 3 + 2nH 2 O<br />

=> nMg(OH) 2 = 0,01<br />

=> %Mg(OH) 2 = 0,01.58/5,22 = 11,11%<br />

Câu 61: Đáp án A<br />

2M + 2H 2 O → 2MOH + H 2 ↑<br />

0,03 ← 0,015 (mol)<br />

Ta có: 0,03. M = 0,69<br />

=> M = 23 (Na)<br />

Câu 62 Đáp án A<br />

m KL = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 = 13,23 (g) đúng bằng khối lượng dung dịch tăng<br />

=> KL + HNO 3 chỉ tạo muối NH<br />

+ 4<br />

=> n NH4+ = 1/8 n e(KL nhường) = 1/ 8 . ( 0,1.2 + 0,04.3 + 0,15.2) = 0,0775 (mol)<br />

=> n HNO3 PƯ = 10n NH4+ = 0,775 (mol)<br />

Câu 63: Đáp án C


Dùng dd NaOH để phân biệt AlCl 3 và KCl vì khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào AlCl 3 có<br />

hiện tượng xuât hiện kêt tủa sau đó kết tủa tan, còn KCl thì không có hiện tượng gì<br />

AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓<br />

Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O<br />

Câu 64 Đáp án B<br />

nBa 2+ = n kết tủa max = 27,58/197 = 0,14 mol (tại thời điểm nCO 2 = a = 0,14)<br />

Khi nCO 2 = 0,4 mol dung dịch thu được gồm: Ba 2+ (0,14 mol), HCO<br />

- 3 (0,4 mol) và Na +<br />

BTĐT => nNa + = 0,<strong>12</strong> mol<br />

BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH 2 => nO = 0,06 mol<br />

m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam<br />

Câu 65 Đáp án C<br />

BTNT H: nH 2 SO 4 = nH 2 = 0,15 mol => m (dd H 2 SO 4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam<br />

KL + dd H 2 SO 4 → muối + H 2<br />

BTKL: m muối = mKL + m (dd H 2 SO 4 10%)– mH 2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam<br />

Câu 66: Đáp án C<br />

n NaOH = 0,33 (mol) ; n AlCl3 = 0,1 (mol)<br />

Ta có:<br />

n 0,33<br />

n 0,1<br />

<br />

OH<br />

3 3,3 4<br />

3<br />

Al<br />

=> Tạo cả Al(OH) 3 và AlO 2 -<br />

Áp dụng công thức nhanh<br />

n Al(OH)3 = 4n Al3+ - n OH - = 4.0,1 – 0,33 =0,07 (mol)<br />

=> m Al(OH)3↓ = 0,07.78 = 5,46 (g)<br />

Câu 67 Đáp án D<br />

Kim loại Al thụ động với H 2 SO 4 đặc nguội và HNO 3 đặc nguội<br />

Al là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với MgSO 4<br />

2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 ↑<br />

Câu 68 Đáp án C<br />

Các kim loại: K, Ca, Ba tác dụng với H 2 O ở đk thường => có 3 kim loại<br />

Câu 69: Đáp án A<br />

Gọi n Na = n Ba = x (mol)<br />

n H2SO4 = 0,<strong>12</strong>5 (mol); n CuSO4 = 0,<strong>12</strong>5 (mol) ; n H2 = 0,15 (mol)


Ta thấy: n H2 = 0,15 (mol) > n H2SO4 => Na, Ba phản ứng hết với axit sau đó tiếp tục phản ứng<br />

với H 2 O<br />

Ta có: ∑ n e (KL nhường) = ∑ n e( H2 nhận)<br />

=> x + 2x = 0,15.2<br />

=> x = 0,1 (mol)<br />

=> n OH - = 2 ( n H2 – n H2SO4 ) = 2 ( 0,15 – 0,<strong>12</strong>5) = 0,05 (mol)<br />

=> n Cu(OH)2 = ½ n OH - = 0,025 (mol)<br />

m↓ = m Cu(OH)2 + m BaSO4 = 0,025.98 + 0,1.233 = 25,75 (g)<br />

Câu 70: Đáp án A<br />

Gọi hóa trị của kim loại là n<br />

x mol H 2<br />

: 0,6mol<br />

2 MO<br />

<br />

O M HCl MCl n<br />

: x mol<br />

14,4g M du<br />

H2O : 0,1mol<br />

0,1 mol<br />

BTNT O: n H2O = n O = 2n O2 = 0,2 (mol)<br />

∑ n H2 = n H2 + n H2O = 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)<br />

=> ∑ n HCl = 2n H2 = 1,6 (mol)<br />

1,6<br />

BTNT Cl<br />

nMCl<br />

<br />

n<br />

( mol )<br />

n<br />

14,4<br />

M<br />

M<br />

9n<br />

1,6<br />

n<br />

=> n = 3 thì M =27 (Al)<br />

Câu 71: Đáp án B<br />

Bảo toàn electron:<br />

n e kim loại nhường = 4n O2 + 2n H2 = 4. 0,08 + 2.0,14 = 0,6 (mol)<br />

=> dd Z chứa n OH- = 0,6 (mol)<br />

Dd Z tác dụng với NaHCO 3 dư => n Ba2+ = n BaCO3 = 0,2 (mol)<br />

Dd Z tác dụng với 0,45 mol CO 2 => thu được n CO32- = 0,15 ; n HCO3 - = 0,3 (mol)<br />

=> m BaCO3 ↓ = 0,15.197 = 29,55 (g) ( Tính theo số mol của CO<br />

2- 3 )<br />

Câu 72: Đáp án D<br />

mO = 4,667.5,14/100 = 0,24 gam => nO = nZnO = 0,015 mol<br />

Luôn có: nOH - = 2nH 2 = 0,064 mol<br />

ZnO + 2OH - → ZnO<br />

2- 2 + H 2 O


0,015→0,03→ 0,015<br />

Vậy dung dịch X gồm: 0,034 mol OH - dư; 0,015 mol ZnO<br />

2- 2<br />

Khi cho 0,088 mol HCl vào X:<br />

H + + OH - → H 2 O<br />

0,034 ← 0,034<br />

ZnO<br />

2- 2 + 2H + → Zn(OH) 2<br />

0,015→ 0,03 → 0,015<br />

2H + + Zn(OH) 2 → Zn 2+ + 2H 2 O<br />

0,088-0,034-0,03→ 0,0<strong>12</strong><br />

m↓ = (0,015-0,0<strong>12</strong>).99 = 0,297 gam<br />

Câu 73 Đáp án C<br />

Ghi nhớ: Phương pháp để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ, Al, là điện phân nóng chảy<br />

muối halogen hoặc oxit của chúng.<br />

Câu 74: Đáp án B<br />

Các chất lưỡng tính trong dãy là: Al(OH) 3 , Al 2 O 3 => có 2 chất Câu 75: Đáp án A<br />

n e( Mg nhường) = n e( H2 nhận) => 2a = 2x => a = x ( 1)<br />

n e ( Al nhường) = n e( H2 nhận) => 3a = 2y => 1,5a = y ( 2)<br />

Từ (1) và (2) => y = 1,5x<br />

Câu 76: Đáp án A<br />

Ghi nhớ: Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng nhôm để khử các oxit kim loại yếu hơn,<br />

phản ứng nhiệt nhôm thuộc loại phản ứng oxi hóa khử trong đó nhôm là chất khử.<br />

=> A không phải là phản ứng nhiệt nhôm.<br />

Câu 77: Đáp án C<br />

n<br />

n<br />

H2<br />

CO2<br />

0,02 mol<br />

0,1 mol<br />

Ba : x BaSO4<br />

: x<br />

<br />

H<br />

( )<br />

2O<br />

Ba OH<br />

2<br />

: x<br />

Al2 ( SO4 ) 3 du <br />

Na : y 2x y<br />

<br />

NaOH : y Al( OH )<br />

3<br />

:<br />

O : z<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

3


137x 23y 16z 9,19 x<br />

0,05<br />

<br />

<br />

<br />

2x y 2z 0,02.2( BTe) y<br />

0,06<br />

<br />

2x<br />

y<br />

z<br />

0,06<br />

<br />

233x<br />

78 15,81<br />

<br />

<br />

<br />

3 <br />

n 0,16 mol<br />

n<br />

OH <br />

1,6<br />

TaoCO<br />

va HCO<br />

<br />

OH<br />

2 <br />

3 3<br />

CO2<br />

n<br />

n 2<br />

n <br />

<br />

nCO<br />

0,06mol<br />

CO3<br />

OH<br />

2<br />

<br />

n 2nCO<br />

n 0,04mol<br />

HCO3<br />

2 OH<br />

m m 0,05.197 9,85( g)<br />

BaCO3<br />

<br />

Na<br />

: 0,06<br />

<br />

<br />

Z HCO3<br />

: 0,04 a 0,06.23 0,04.61 0,01.60 4,42( g)<br />

2<br />

CO3<br />

: 0,01<br />

Câu 78: Đáp án D<br />

GĐ 1: Kết tủa tăng mạnh nhất do vừa tạo thành BaSO 4 và Al(OH) 3<br />

GĐ 2: Kết tủa BaSO 4 đạt cực đại nên lượng kết tủa tăng chậm đi<br />

GĐ 3: Al(OH) 3 bắt đầu bị hòa tan nên lượng kết tủa giảm<br />

n Al2(SO4)3 = x<br />

n AlCl3 = y<br />

+ Tại n Ba(OH)2 = 0,45 mol thì BaSO 4 đạt cực đại<br />

n SO42- = n Ba(OH)2 => 3x = 0,45 => x = 0,15<br />

+ Tại n Ba(OH)2 = 0,75 mol thì Al(OH) 3 vừa bị hòa tan hết<br />

n OH- = 4n Al3+ => 0,75.2 = 4.(2.0,15 + y) => y = 0,075 mol<br />

a = m BaSO4 max = 0,45.233 = 104,85 gam<br />

b = m BaSO4 max + m Al(OH)3 max = 104,85 + 78(2.0,15 + 0,075) = 134,1 gam<br />

=> a + b = 104,85 + 134,1 = 238,95 gam<br />

Câu 79: Đáp án B<br />

Mg : x x y nH<br />

0, 2 x<br />

0,1 m<br />

2, 4( )<br />

2<br />

Mg<br />

g<br />

<br />

Zn : y 24x<br />

65y<br />

8,9 y 0,1 <br />

mZn<br />

6,5( g)<br />

Câu 80: Đáp án C


n<br />

CO2<br />

0,04 mol<br />

n 2n n 0,1 mol<br />

OH<br />

2<br />

Ba OH<br />

n 0,02 mol<br />

Ba 2 <br />

n<br />

NaOH<br />

2,5 OH du,<br />

phanung chi tao CO<br />

<br />

OH<br />

2<br />

3<br />

CO2<br />

n<br />

n n 0,04 mol<br />

2<br />

CO3<br />

CO2<br />

n n 2n 0,1 0,04.2 0,02 mol<br />

2<br />

OH du OH b CO3<br />

<br />

2<br />

nBaCO<br />

n 2<br />

vi Ba het 0,02 mol<br />

3 Ba<br />

2<br />

CO3 : 0,02 mol<br />

<br />

<br />

Vay dung dich X gom : OH : 0,02 mol<br />

<br />

<br />

Na : 0,06 mol<br />

<br />

<br />

H OH H O<br />

2<br />

0,02 0,02<br />

H CO HCO<br />

2 <br />

3 3<br />

<br />

0,02 0,02<br />

<br />

0,04<br />

nH 0,04( mol) V 0,08( l) 80ml<br />

0,5<br />

Câu 81: Đáp án A<br />

Gọi thể tích dung dịch X là V (lít)<br />

n NaOH = 1,5V<br />

n KOH = V<br />

n OH- = 1,5V+V = 2,5V<br />

n H+ = n HCl + 2n H2SO4 = 0,2.0,1 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol<br />

n OH- = n H+ => 2,5V = 0,1 => V = 0,04 lít = 40 ml<br />

Câu 82: Đáp án B<br />

Giải thích các quá trình biến thiên trong đồ thị:<br />

Đoạn 1: Đi lên, do sự tạo thành BaSO 4 và Al(OH) 3<br />

Đoạn 2: Đi xuống, do sự hòa tan kết tủa Al(OH) 3<br />

Đoạn 3: Đi ngang, do BaSO 4 không tan.<br />

Từ đồ thị ta thấy giá trị m = 69,9 gam không đổi khi thể tích Ba(OH) 2 thay đổi<br />

=> m↓ = m BaSO4 = 69,9 (gam) => n BaSO4 = 69,9 : 233 = 0,3 (mol)


n Al2(SO4)3 = 1/3 n BaSO4 = 0,1 (mol) => n Al3+ = 2n Al2(SO4)3 = 2. 0,1 = 0,2 (mol)<br />

Theo công thức tính nhanh, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan: n OH- = 4n Al3+ - n ↓<br />

=> 0,4V = 4.0,2 – 0<br />

=> V = 2 (lít)<br />

Gần nhất với 2,1 lít<br />

Câu 83 Đáp án B<br />

Các kim loại kiềm trong dãy là: Li, Na => có 2 kim loại<br />

Câu 84: Đáp án B<br />

Rắn không tan là Al dư => m Al dư = 1,35 (g)<br />

n H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)<br />

Gọi số mol Na = số mol Al pư = a (mol)<br />

BT e ta có: n Na + 3n Al = 2n H2 => a + 3a = 2. 0,1<br />

=> a = 0,05 (mol)<br />

=> m = m Na + m Al pư + m Al dư = 0,05.23 + 0,05.27 + 1,35 = 3,85 (g)<br />

Câu 85: Đáp án A<br />

Khi cho dd OH - vào hỗn hợp gồm H + và muối Al 3+<br />

Sẽ xảy ra các phản ứng hóa học theo thứ tự sau:<br />

OH - + H + → H 2 O (1)<br />

OH - + 3Al 3+ → Al(OH) 3 ↓ (2)<br />

OH - + Al(OH) 3 ↓ → AlO<br />

- 2 + 2H 2 O (3)<br />

Câu 86 Đáp án A<br />

A. Vôi tôi<br />

B. Canxi hidrocacbonat<br />

C. đá vôi<br />

D. vôi sống<br />

Khi phản ứng (1) kết thúc , bắt đầu xảy ra (2) thì xuất hiện kết tủa => đồ thị bắt đầu đi lên<br />

Khi đồ thị đi lên từ từ đến điểm cực đại => xảy ra phản ứng (1) và (2)<br />

Ta có công thức nhanh: n OH - = 3n ↓ + n H+<br />

Khi đồ thị bắt đầu đi xuống => phản ứng (3) xảy ra, kết tủa bắt đầu bị hòa tan dần dần đến hết<br />

=> Ta có công thức tính nhanh: n OH - = 4n Al3+ - n ↓ + n H +<br />

Từ đây ta có các phương trình sau:


0,5 3x a a 3x 0,5 a<br />

0, 2<br />

0,8 3( x 0,5 a) a 2,5a 3x 0,8 x<br />

0,1<br />

<br />

y 4 b ( x 0,5 a) a 0,5a 4b x y b<br />

0,35<br />

<br />

7a 0,1 4b x a <br />

6a 4b x 0,1 <br />

y<br />

1, 4<br />

y 1,4 14<br />

x<br />

0,1<br />

<br />

Câu 87: Đáp án C<br />

Trong dạ dày có chứa dung dịch axit HCl. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung<br />

dịch axit HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO 3 dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó<br />

làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ có phản ứng hóa học.<br />

NaHCO 3 +HCl → NaCl +CO 2 + H 2 O<br />

NaHCO 3 dùng làm bột nở, do khi bị nhiệt phân sinh ra khí CO 2 bay lên tạo độ xốp cho bánh<br />

NaHCO 3 Na 2 CO 3 + H 2 O + CO 2 ↑<br />

Câu 88: Đáp án D<br />

n H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)<br />

=> n OH - = 2n H2 = 0,3 (mol)<br />

H + + OH - → H 2 O<br />

n H<br />

+<br />

= n OH - = 0,3 (mol)<br />

Mặt khác: n H+ = n HCl + 2n H2SO4 = V + 2V = 3V (mol)<br />

=> 3V = 0,3 => V =0,1 (lít) = 100 (ml)<br />

Câu 89: Đáp án B<br />

Khi phản ứng với Cl 2<br />

Câu 90: Đáp án D<br />

1,792 8,64<br />

nH<br />

0,08( mol); n 0,32( )<br />

2<br />

Al<br />

mol<br />

22,4 27<br />

=> n OH - ( do kim loại tạo)= 2n H2 = 0,16 (mol)<br />

Al + OH - + H 2 O → AlO 2<br />

-<br />

+ 3/2H 2 ↑<br />

=> n OH- (dd Y) = n Al = 0,32 (mol)<br />

=> n OH- ( do oxit tạo) = 0,32 – 0,16 = 0,16 (mol)<br />

=> n O (trong oxit) = ½ n OH - ( do oxit tạo ra) = 0,08 (mol)<br />

Vì O chiếm 8% =><br />

m<br />

hh<br />

mO.100% 0,08.16.100%<br />

16( g )<br />

8% 8%


n<br />

Cl2<br />

7,84<br />

0,35( mol)<br />

22,4<br />

X – ne → X +n Cl 2 + 2e→ 2Cl -<br />

n e (KL nhường) = n e ( Cl 2 nhận ) = 0,35.2 = 0,7 (mol)<br />

Khi phản ứng với HCl<br />

X – ne → X +n 2H + + 2e → H 2<br />

n e( H+ nhận ) = n e (KL nhường) = 0,7 (mol)<br />

=> n H+ = 0,7 (mol)<br />

=> m HCl = 0,7.36,5 = 25,55 (g)<br />

m<br />

ddHCl<br />

mHCl.100% 25,55.100%<br />

175( g)<br />

C% 14,6%<br />

Câu 91: Đáp án B<br />

9,18 0,672<br />

nAl 0,34( mol); nY 0,03( mol); nNaOH<br />

1,45( mol)<br />

27 22,4<br />

=> Axit là HNO 3<br />

Dd Z chứa Al 3+ và có thể có NH<br />

+ 4<br />

NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt => NaOH hòa tan muối Al 3+ thành AlO<br />

- 2<br />

n OH- = 4n Al3+ + n NH4+ => n NH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)<br />

Gọi k là số electron N +5 nhận để tạo ra khí Y<br />

BT e: n e (Al nhường) = n e (N+5 nhận)<br />

=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8<br />

=> k = 10<br />

=> Y là N 2<br />

Câu 92: Đáp án A<br />

*Tại n OH- = 0,4 mol (thí nghiệm 2): Al(OH) 3 vừa bị hòa tan hết<br />

=> n OH- = 4n Al3+ => 0,4 = 4b => b = 0,1 mol<br />

*Tại n OH- = 4a (thí nghiệm 2): Al(OH) 3 đạt cực đại<br />

=> n OH- = 3n Al(OH)3 => 4a = 3b => a = 3b/4 = 0,075 mol<br />

*Tại n OH- = x mol: Giả sử n Al(OH)3 = n Zn(OH)2 = y mol<br />

- Thí nghiệm 2: Al(OH) 3 chưa đến cực đại<br />

n OH- = 3n Al(OH)3 => x = 3y (1)<br />

- Thí nghiệm 1: Zn(OH) 2 bị tan một phần<br />

n OH- = 4n Zn2+ - 2n Zn(OH)2 => x = 4.0,075 – 2.y (2)<br />

Giải (1) và (2) => x = 0,18; y = 0,06


=> m = m Zn(OH)2 + m Al(OH)3 = 0,06.99 + 0,06.78 = 10,62 gam ≈ 10,6 gam<br />

Áp dụng CT nhanh: n HNO3 = <strong>12</strong>n N2 + 10n NH4+ = <strong>12</strong>.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)<br />

=> V HNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)


Câu 1: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Phèn chua được dùng trong ngành<br />

công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong<br />

nước. Công thức hóa học của phèn chua là<br />

Li SO .Al SO .24H O <br />

A. B.<br />

2 4 2 4 3 2<br />

C. D.<br />

Đáp án B<br />

K SO .Al SO .24H O<br />

2 4 2 4 3 2<br />

NH SO .Al SO .24H O <br />

4 2 4 2 4 3 2<br />

Na SO .Al SO .24H O<br />

2 4 2 4 3 2<br />

Câu 2: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi làm thí nghiệm với<br />

H2SO4<br />

nóng thường sinh ra khí SO<br />

2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2<br />

thoát ra gây ô nhiễm môi trường,<br />

người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?<br />

A. Giấm ăn B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút.<br />

Đáp án D<br />

Vì xảy ra phản ứng: NaOH SO2 Na<br />

2SO3 H2O<br />

Sản phẩm của phản ứng không độc hay ô nhiễm môi trường.<br />

đặc,<br />

Câu 3: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Trộn dung dịch chứa a mol<br />

AlCl 3<br />

với<br />

dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ<br />

A. a : b 1: 4. B. a : b 1: 4. C. a : b 1: 5. D. a : b 1: 4.<br />

Đáp án D<br />

Câu 4: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất:<br />

<br />

SiO ,Cr OH ,CrO , Zn OH , NaHCO , Al O .<br />

2 3 3 2<br />

3 2 3<br />

dịch NaOH (đặc, nóng) là<br />

Số chất trong dãy tác dụng được với dung<br />

A. 6 B. 3 C. 5 D. 4<br />

Đáp án C<br />

Câu 5: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và<br />

Al2O3<br />

trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ<br />

a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa AlOH 3<br />

(m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị<br />

của a là


A. 0,5 B. 1,5 C. 1,0 D. 2,0<br />

Đáp án D<br />

Số mol HCl dư =0,1 (mol)<br />

Số mol kết tủa AlOH 0,25 0,1 / 3 0,05mol<br />

3<br />

Số mol Al 0,05 0,45 0,1 / 4 0,1mol<br />

Số mol HCl ban đầu 3.0,1 0,1 0,4 a 2<br />

3<br />

Câu 6: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

<br />

HNO , NaCl, Na SO ,Ca OH , KHSO ,Mg NO ,<br />

dung dịch<br />

3 2 4 2 4 3 2<br />

<br />

<br />

Ba HCO 3 2<br />

là<br />

HNO , NaCl, Na SO HNO ,Ca OH<br />

<br />

A. B.<br />

3 2 4<br />

C. D.<br />

Đáp án D<br />

Trong các dung dịch:<br />

dãy gồm các chất đều tác dụng được với<br />

,KHSO , Na SO<br />

3 2<br />

4 2 4<br />

NaCl, Na SO ,Ca OH<br />

HNO ,Ca OH<br />

,KHSO ,Mg NO<br />

<br />

2 4 2<br />

3 2 4 3 2<br />

Câu 7(Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>): Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong<br />

năm ống nghiệm:<br />

NH SO , FeCl , <br />

4 2 4 2<br />

Cr NO , K CO , Al NO .<br />

3 3 2 3 3 3<br />

Cho dung dịch<br />

Ba(OH) 2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là<br />

A. 5 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Đáp án D<br />

Câu 8: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm<br />

M2CO 3, MHCO3<br />

MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn<br />

toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500<br />

ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch và 3,36 lít khí (đktc). Cho tác dụng với dung dịch<br />

AgNO 3<br />

dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là<br />

A. Cs B. Li C. Na D. K<br />


Đáp án D<br />

Câu 9: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Quặng boxit được dùng để sản xuất<br />

kim loại nào sau đây?<br />

A. Al B. Na C. Mg D. Cu<br />

Đáp án A<br />

Quặng boxit là<br />

Al2O 3.2H2O <br />

dung để sản xuất Al.<br />

Câu 10: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Muối nào sau đây thuộc loại muối<br />

axit?<br />

A. NaCl B. KHSO4<br />

C. NH4NO3<br />

D. K2CO3<br />

Đáp án B<br />

Nếu anion gốc axit của muối vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion<br />

là muối axit.<br />

H <br />

thì muối đó được gọi<br />

Câu 11: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) 100ml dung dịch X có chứa<br />

Na CO 1M và NaHCO 1,5M, nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến hết thu<br />

2 3 3<br />

được a mol khí CO 2<br />

. Giá trị a là<br />

A. 0,050 B. 0,100 C. 0,075 D. 0,150<br />

Đáp án B<br />

Cho từ từ<br />

H vào X thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:<br />

H CO HCO H HCO CO H O<br />

2 <br />

3 3 3 2 2<br />

n 0,1mol;n 0,15mol;n 0, 2mol<br />

2 <br />

CO3 HCO3<br />

H<br />

a n n n 0,1mol<br />

CO <br />

2<br />

2 H CO3<br />

Câu <strong>12</strong>: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Một loại nước cứng khi đun sôi thì<br />

mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?<br />

Ca HCO ,Mg HCO <br />

Mg HCO<br />

<br />

A. B.<br />

3 2 3 2<br />

CaSO , MgCl Ca HCO<br />

<br />

C. D.<br />

4 2<br />

Đáp án A<br />

Nước cứng là nước có hòa tan các ion<br />

2<br />

2<br />

Ca ,Mg .<br />

,CaCl<br />

3 2 2<br />

,MgCl<br />

3 2<br />

2<br />

Đun sôi thì mất tính cứng<br />

nước cứng toàn phần => anion là HCO <br />

3


Chất tan gồm Ca HCO3 và Mg HCO <br />

2<br />

3 2<br />

Câu 13(Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />

Ba OH 2<br />

2<br />

HCl dung dịch hỗn hợp gồm x mol và y mol Ba AlO 2<br />

, kết quả thí nghiệm được biểu<br />

diễn trên đồ thị bên.<br />

Giá trị của x và y lần lượt là<br />

A. 0,05 và 0,15 B. 0,10 và 0,30 C. 0,10 và 0,15 D. 0,05 và 0,30<br />

Đáp án A<br />

Phân tích đồ thị:<br />

1 :H OH H O<br />

<br />

- Đoạn ngang 2<br />

- Đoạn xiên lên 2 :H AlO H O AlOH<br />

2 2 3<br />

<br />

3 : 3H Al OH Al 3H O<br />

<br />

3<br />

- Đoạn xiên xuống <br />

Áp dụng: - Xét đoạn 1 :n 0,1mol x 0,05mol<br />

OH<br />

- Xét đoạn 3 : ta có công thức:<br />

3<br />

n 4n 3n<br />

<br />

H AlO 2 <br />

( số mol H này chỉ tính phần H phản ứng với AlO <br />

2<br />

).<br />

AlO 2<br />

<br />

<br />

n 0,6 0, 2 x3 4 0,3mol y 0,15mol<br />

Câu 14: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 22,1 gam hỗn hợp X<br />

gồm Mg, Al, MgO, Al2O3<br />

cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H2SO 4<br />

0,5M và HCl 1,0M, thu<br />

được<br />

(đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là<br />

4,48 lít H 2<br />

A. 72,55 B. 81,55 C. 81,95 D. 72,95<br />

Đáp án A<br />

Phản ứng vừa đủ=> Bảo toàn nguyên tố Hidro:<br />

<br />

<br />

n 0,35 x 2 0,7 0,2 x 2 2 0,5mol. Bảo toàn khối lượng:<br />

H2O<br />

m 22,1 0,35 x 98 0,7 x 36,5 0,5 x18 0, 2 x 2 72,55 g<br />

2


Câu 15: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

(a) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân<br />

(b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.<br />

nóng chảy.<br />

AlCl 3<br />

(c) Hỗn hợp Fe3O 4<br />

và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4<br />

loãng, dư.<br />

(d) Hợp chất<br />

(e) Muối<br />

có tính chất lưỡng tính.<br />

NaHCO 3<br />

Ca HCO 3 2<br />

kém bền với nhiệt.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5<br />

Đáp án A<br />

(a) Sai, Al được điều chế bằng cách điện phân<br />

Al2O3<br />

nóng chảy.<br />

(không dung AlCl3<br />

vì AlCl3<br />

bị thăng hoa trước khi nóng chảy).<br />

(b) Đúng vì kim loại kiềm hoạt động mạnh.<br />

(c) Giả sử có 1 mol Fe3O4 nCu<br />

1mol.<br />

<br />

<br />

<br />

Fe O 4H SO Fe SO FeSO 4H O<br />

3 4 2 4 2 4 3<br />

4 2<br />

Cu Fe SO Cu SO 2FeSO<br />

2 4 3<br />

4 4<br />

=> phản ứng vừa đủ => tan hết=> đúng.<br />

<br />

( Hoặc Fe3O4<br />

Cu 3FeO CuO tan hết trong H2SO4<br />

).<br />

<br />

<br />

(d)Đúng vì NaHCO3 Na HCO<br />

3<br />

.<br />

HCO H O CO H O HCO H O H CO OH<br />

2 <br />

3 2 3 3 3 2 2 3<br />

HCO <br />

3<br />

lưỡng tính. Mà Na trung tính NaHCO3<br />

lưỡng tính.<br />

( NaHCO 3<br />

có tính lưỡng tính nhưng tính bazơ trội hơn tính axit).<br />

(e) Đúng vì đun nhẹ thì <br />

t<br />

chỉ có (a) sai<br />

<br />

Ca HCO CaCO CO H O<br />

3 2<br />

3 2 2<br />

Câu 16: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X<br />

gồm: Na, Na O, K, K O , Ba và BaO , trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu<br />

2 2<br />

được 400ml dung dịch Y và<br />

( đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch<br />

1,568 lít H 2


hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H SO 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng<br />

2 4<br />

xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. <strong>12</strong> B. 14 C. 15 D. 13<br />

Đáp án D<br />

Xử lý dữ kiện 200ml dung dịch Y: n 0,2 x 0,2 0,15x 2<br />

0,1mol<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

1314<br />

pH 13 OH du OH 10 0,1M n 0,4 x 0,1 0,04mol<br />

OH du<br />

n 0,04 0,1 0,14mol 400 ml dung dịch Y chứa 0,28molOH <br />

<br />

OH /Y<br />

Dễ thấy n 2n 2n n 0,28 2 x 0,07<br />

2 0,07 mol<br />

OH<br />

H2<br />

O/o xit O/o xit<br />

m 0,07 x16 0,0875 <strong>12</strong>,8g .<br />

Câu 17: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

<br />

<br />

H<br />

Cho m gam hỗn hợp H gồm<br />

Al, MgO, AlCl , Mg NO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,38 mol KHSO4<br />

, kết thúc<br />

3 3 2<br />

phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H 2<br />

; dung dịch X chứa ( m + 173,5) gam muối trung<br />

hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nung<br />

kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng<br />

có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 33 B. 22 C. 34 D. 25<br />

Đáp án A<br />

trong H<br />

AlCl 3<br />

Câu 18: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm<br />

Mg, MgO, MgCO 3<br />

có tỷ lệ mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa<br />

H2SO 4<br />

và NaNO3<br />

, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm<br />

NO, N2O, H<br />

2, CO2<br />

(ở đktc có tỷ khối so với H2<br />

là 218/15). Cho dung dịch BaCl2<br />

dư vào Z đến<br />

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với<br />

dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là<br />

A. 3,36 B. 5,60 C. 6,72 D. 4,48<br />

Đáp án A<br />

Câu 19: (Đề chuẩn 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nhôm hiđroxit<br />

trong dung dịch nào sau đây?<br />

<br />

<br />

Al OH<br />

<br />

3<br />

<br />

tan


A. NaNO3<br />

B. NaCl C. NaOH D. NaAlO<br />

2<br />

Đáp án C<br />

<br />

2<br />

<br />

2<br />

Al OH NaOH NaAlO 2H O<br />

3<br />

Câu 20: (Đề chuẩn 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nước cứng là nước có cha nhiều<br />

các cation nào sau đây?<br />

A. Na và K <br />

<br />

<br />

B. Ca<br />

2<br />

và Mg2<br />

C. Li và Na D.<br />

Đáp án B<br />

<br />

Li và K<br />

Câu 21: (Đề chuẩn 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />

KOH vào dung dịch<br />

AlCl<br />

3,<br />

đơn vị mol). Giá trị của x là<br />

kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo<br />

A. 0,<strong>12</strong> B. 0,14 C. 0,15 D. 0,2<br />

Đáp án C<br />

Áp dụng công thức<br />

n 4n n <br />

<br />

OH<br />

3<br />

Al<br />

|| x n n 0,15mol<br />

<br />

<br />

Al OH max 3<br />

3 Al<br />

Câu 22: (Đề chuẩn 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Thực hiện các phản ứng sau:<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

1 X CO Y 2 2X CO Z H O<br />

2 2 2<br />

3 Y T Q X H O 4 2Y T Q Z 2H O<br />

Hai chất X và T tương ứng là:<br />

2 2<br />

A. Ca OH 2<br />

, NaOH B. Ca OH<br />

, Na<br />

2 2CO3<br />

C. NaOH, NaHCO3<br />

D. NaOH, Ca OH 2<br />

Đáp án D<br />

Dễ thấy X tác dụng với CO2<br />

theo tỉ lệ 1:1 muối axit loại A và B<br />

Y là NaHCO || Y phản ứng dduocj với T loại C<br />

<br />

3<br />

Câu 23: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây không có tính<br />

chất lưỡng tính?<br />

A. AlCl3<br />

B.<br />

2 3<br />

C. Al OH D. NaHCO3<br />

Đáp án A<br />

Al O 3


Câu 24: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi làm thí nghiệm với H2SO4<br />

đặc nóng thường sinh ra khí SO2<br />

. Để hạn chế khí SO2<br />

thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người<br />

ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch<br />

A. Muối ăn B. giấm ăn C. kiềm D. ancol<br />

Đáp án C<br />

Người ta thường dùng bông tẩm dung dịch xut (NaOH) hoặc nước vôi trong<br />

<br />

<br />

Ca OH<br />

<br />

2<br />

<br />

vì sẽ<br />

phản ứng với<br />

SO 2<br />

sinh ra muối sunfit (vì thường tẩm lượng dư) an toàn<br />

Câu 25: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

hòa?<br />

Chất nào sau đây là muối trung<br />

A. NH4NO3<br />

B. NH4HCO3<br />

C. KHSO4<br />

D. KHCO3<br />

Đáp án A<br />

Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H <br />

Câu 26: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường?<br />

Hai kim loại nào sau đây đều tác<br />

A. K và Na B. Mg và Al C. Cu và Fe D. Mg và Fe<br />

Đáp án A<br />

Các kim loại phản ứng mạnh với<br />

và Be)<br />

H2O<br />

Câu 27: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

ở điều kiện thường là kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Mg<br />

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml<br />

dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na<br />

2CO 3<br />

0,2M và NaHCO<br />

3<br />

0,2M, sau phản<br />

ứng thu được số mol<br />

CO 2<br />

là<br />

A. 0,015 B. 0,020 C. 0,010 D. 0,030<br />

Đáp án C<br />

Khi chó H vào dung dịch hốn hợp chứa 2 và HCO thì:<br />

CO 3<br />

3<br />

Ban đầu:<br />

H<br />

<br />

CO<br />

HCO<br />

2<br />

<br />

3 3<br />

Nếu<br />

dư thì<br />

H<br />

HCO CO H O<br />

H <br />

<br />

3 2 2<br />

n 0, 03 n n 0,02mol<br />

H<br />

CO2<br />

mol;<br />

2 0,02mol;<br />

<br />

CO3 HCO3<br />

n n n 0,01mol<br />

<br />

H<br />

2<br />

CO 3


Câu 28(Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) : Cách nào sau đây không điều chế<br />

được NaOH?<br />

A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.<br />

B. Cho Na<br />

2O<br />

tác dụng với nước<br />

C. Sục khí NH3<br />

vào dung dịch Na<br />

2CO3<br />

D. Cho dung dịch Ca OH 2<br />

tác dụng với dung dịch Na<br />

2CO3<br />

Đáp án C<br />

A. 2NaCl+2H O 2NaOH H Cl<br />

<br />

B.Na O H O 2NaOH<br />

C.NH<br />

2 2<br />

Na CO<br />

3 2 3<br />

dpdd<br />

2 cmn<br />

2 2<br />

không phản ứng<br />

2 3 3<br />

D.Ca OH Na CO CaCO 2NaOH<br />

2<br />

Câu 29: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />

KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol HC1 và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu<br />

diễn theo đồ thị sau<br />

Tổng (x + y + z) là:<br />

A. 2,0 B. 1,1 C. 0,8 D. 0,9<br />

Đáp án B<br />

Tại 0,6 mol KOH thì abwts đầu có axit vừa hết<br />

x 0,6mol.<br />

Mặt khác, tại 1 mol KOH thì chưa đạt cực đại<br />

2<br />

z n n : 2 (chỉ tính lượng p.ư với Zn ) 1 0,6 : 2 0,2mol<br />

OH<br />

Xét tại 1,4 mol KOH: ta có công thwusc n 4n 2n<br />

2<br />

(với n chỉ tính phàn pư với<br />

OH Zn<br />

OH <br />

2<br />

Zn và )


1, 4 0,6 4y 2.0, 2 y 0,3mol<br />

x y z 0,6 0,3 0,2 1,1mol<br />

Câu 30: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

Na, Na<br />

2O, Al, Al2O3<br />

Cho m gam X gồm<br />

vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan<br />

và thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất<br />

rắn X. Giá trị của m là<br />

A. 14,2 B. <strong>12</strong>,2 C. 13,2 D. 11,2<br />

Đáp án C<br />

Quy X về Na, Al, O<br />

Y chứa 1 chất tan<br />

Sục CO 2 dư vào Y<br />

<br />

<br />

đó là NaAlO<br />

2<br />

n n 15,6 : 78 0, 2mol<br />

BTNT Al Na n n n 0, 2mol<br />

Na<br />

Al<br />

NaAlO2<br />

BTe : n 3n 2n 2n n 0,2mol<br />

Na Al H2<br />

O O<br />

<br />

Al<br />

<br />

m 0, 2.23 0, 2.27 0,2.16 13,2 g<br />

Câu 31: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg,<br />

MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO 3 . Sau<br />

phản ứng thu được 0,224 lit khí N 2 O (dktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản<br />

ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 20,51 B. 23,24 C. 24,17 D. 18,25<br />

Đáp án A<br />

n 0,1mol;n 0,08mol<br />

Mg<br />

MgO<br />

BTe : 2n 8n 8n 0,015mol<br />

Mg N2O <br />

NH4<br />

Do Y chỉ chứa muối clorua<br />

NO <br />

3<br />

HẾT<br />

BTNT(N)<br />

n 2n n 0,035mol<br />

KNO3 N2O <br />

NH4<br />

Y chứa 0,18 mol MgCl<br />

2;0,035molKCl;0,015molNH4Cl<br />

m 0,18.95 0,035.74,5 0,015.53,5 20,51g<br />

Câu 32: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Ở nhiệt độ cao, oxit nào sau đây<br />

không bị khí<br />

H 2<br />

khử?


A. Al2O3<br />

B. CuO C. Fe2O3<br />

D. PbO<br />

Đáp án A<br />

Oxit của kim loại Al trở về trước trong dãy điện hóa không bị<br />

Câu 33: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây là kim loại<br />

kiềm?<br />

A. Al. B. Mg. C. K. D. Ca.<br />

Đáp án C<br />

H 2<br />

khử<br />

Kim loại kiềm là các kim loại thuộc nhóm IA (gồm Li, Na, K, Rb, Cs và Fr)<br />

Câu 34: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Dung dịch nào sau đây tác dụng với<br />

lượng dư dung dịch<br />

CrCl 3<br />

thu được kết tủa?<br />

A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. NH4Cl<br />

Đáp án B<br />

CrCl 3NaOH Cr OH 3NaCl<br />

3 3<br />

<br />

<br />

Câu 35: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng<br />

H<br />

dung dịch<br />

2SO4<br />

H<br />

loãng, thu được V lít<br />

2<br />

(ở đktc). Giá trị của V là<br />

A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,56.<br />

Đáp án A<br />

n n 0,1mol V 0,1 22,4 2,24lit<br />

H2<br />

Mg<br />

Câu 36: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Cho từ từ dung dịch HCl vào dung<br />

Ba( AlO<br />

dịch chứa a mol 2<br />

) 2<br />

Ba OH <br />

và b mol 2<br />

.<br />

Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị<br />

sau:<br />

A. 7 : 4. B. 4 : 7. C. 2 : 7 D. 7 : 2.<br />

Đáp án A<br />

Xét tại 0,8 mol<br />

<br />

OH<br />

<br />

H<br />

H chỉ xảy ra phản ứng trung hòa<br />

n n 0,8mol b 0,8 : 2 0,4mol<br />

Xét tại 2,8 mol H : trung hòa tạo lòa tan <br />

<br />

n n 4n 3n 1, 4mol<br />

<br />

H OH AlO 2 <br />

a 1,4 : 2 0,7mol a : b 0,7 : 0,4 7 : 4


Câu 37: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng<br />

HNO<br />

dung dịch<br />

3<br />

N<br />

loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm<br />

2, N2O<br />

và dung dịch<br />

chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 18. Giá trị của m là<br />

A. 17,28. B. 21,60 C. 19,44 D. 18,90.<br />

Đáp án B<br />

Đặt<br />

X<br />

n x,n y n x y 0, 24mol<br />

N2 N2O X<br />

m 28x 44y 0,24.36<br />

x y 0,<strong>12</strong>mol<br />

Bảo toàn e: 3n 10n 8n 8n<br />

NH4NO3<br />

<br />

Al N2 N2O NH4NO3<br />

n m / 72 0,72 mol<br />

muối gồm Al NO ; NH NO<br />

<br />

3 3 4 3<br />

m muối 213.m / 27 80. m / 72 0,27 8mg m 21,6 g<br />

Câu 38: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg<br />

tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và<br />

khí<br />

H<br />

2.<br />

H2SO 4<br />

0,28M<br />

thu được dung dịch X và<br />

Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được<br />

16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và<br />

Ba OH 2<br />

0,1M<br />

vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối<br />

lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 27,4 B. 38,6 C. 32,3 D. 46,3<br />

Đáp án B<br />

Xét NaOH +X tạo 0,52 mol NaCl và 0,14 mol Na<br />

2SO4<br />

và dư 0,05 mol<br />

Ghép với AlO 2<br />

tạo 0,05 mol NaAlO<br />

2<br />

Đặt<br />

Al Mg hh<br />

<br />

n x;n y m 27x 24y 7,65 g<br />

gồm x 0,05 mol AlOH ; y mol Mg OH m 78. x 0,05 58y 16,5g<br />

<br />

3 2<br />

Giải hệ có: x y 0,15mol || KOH;Ba OH X cực đại có 2 TH:<br />

<br />

<br />

2<br />

<br />

Na <br />

TH1:<br />

BaSO4<br />

đạt cực đại n<br />

<br />

n<br />

Ba OH SO<br />

0,14mol n<br />

4<br />

KOH<br />

0,14.8 1,<strong>12</strong>mol<br />

2


2 2<br />

Ghép tương tự NaOH, ta thấy Ba ,K ,SO ,Cl<br />

<br />

4<br />

còn dư 0,6 mol điện tích<br />

Ghép với AlO 2<br />

ghép được 0,15 mol AlO 2<br />

vẫn chưa đủ còn OH dư<br />

Rắn gồm 0,14 mol<br />

BaSO<br />

4;0,15 mol MgO <br />

m rắn =38,62g<br />

3<br />

TH2: Al OH đạt cực đại các ion trong dung dịch gồm<br />

Ba , K ,SO ,Cl<br />

2 2 <br />

4<br />

(ta đang giả sử<br />

Ba ,SO 4<br />

2<br />

2<br />

cùng tồn tại trong cùng 1 dung dịch)<br />

Đặt n a n 8a<br />

2<br />

<br />

Ba<br />

K<br />

Bảo toàn điện tích: 2a 8a 0,52 0,14.2 a 0,08mol<br />

n n 0,08mol<br />

BaSO4<br />

2<br />

Ba<br />

Rắn gồm 0,08 mol<br />

m rắn tối đa = 38,62 g<br />

BaSO<br />

4;0,75 mol Al2O 3;0,15 mol MgO m rắn 32, 29g 38,62g<br />

<br />

Câu 39: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp<br />

gồm Na, Na<br />

2O, Ba,BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2<br />

và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí<br />

CO 2<br />

vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y<br />

làm 2 phần bằng nhau:<br />

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2<br />

+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2<br />

Giá trị của m là<br />

A. 30,68. B. 20,92 C. 25,88. D. 28,28.<br />

Đáp án C<br />

Xử lí dự kiện Y:<br />

+ Xét phần 1: đặt n 2<br />

x;n y<br />

<br />

H<br />

CO3 p.u HCO3<br />

n 2x y 0,<strong>12</strong>mol;n x y 0,075mol<br />

CO 2<br />

x 0,045mol; y 0,03mol<br />

trong Y: n : n 3: 2<br />

2 <br />

+ Xét phần 2:<br />

CO3 HCO3<br />

n n n 0,06mol n 0,04mol<br />

2 CO<br />

<br />

CO3 H 2<br />

HCO3


2<br />

trong Y ban đầu chứa 0,<strong>12</strong> mol và 0,08 mol HCO <br />

CO 3<br />

3<br />

||<br />

Quy hỗn hợp về<br />

Na,Ba,O<br />

Bảo toàn nguyên tố Ba và Cacbon:<br />

nBa nBaCO 3<br />

0,32 0,<strong>12</strong> 0,08 0,<strong>12</strong>mol<br />

Bảo toàn điện tích: n<br />

Na<br />

n 0,32mol<br />

Bảo toàn e:<br />

O<br />

Na<br />

n<br />

Na<br />

2nBa 2nO 2nH 2<br />

<br />

n 0,13mol m 25,88 g<br />

Câu 40: (Đề chuẩn 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Trộn 5 ml dung dịch NaCl 1M với 8<br />

ml dung dịch<br />

KNO<br />

3<br />

1M<br />

thu được dung dịch có pH bằng<br />

A. 5 B. 8 C. 7 D. 13<br />

Đáp án C<br />

Chất tan không sinh<br />

hay<br />

OH <br />

H <br />

<br />

OH <br />

10 pH 7<br />

H 7<br />

Câu 41: (Đề chuẩn 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, Mg được điều<br />

chế bằng cách nào dưới đây?<br />

<br />

A. Cho kim loại K vào dung dịch Mg NO B. Điện phân dung dịch MgSO4<br />

<br />

3 2<br />

C. Điện phân nóng chảy MgCl2<br />

D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2<br />

Đáp án C<br />

Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy<br />

muối halogen hoặc oxit, hidroxit tương ứng.<br />

Câu 42: (Đề chuẩn 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn<br />

hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã<br />

tham gia phản ứng là<br />

A. 17,92lít B. 4,48lít C. 11,20lít D. 8,96lít<br />

Đáp án D<br />

17, 4g<br />

<br />

0<br />

Kim loại ?O <br />

t 30, 2 g Oxit Bảo toàn khối lượng:<br />

<br />

2<br />

m <strong>12</strong>,8 g n 0, 4mol V 8,96 lít.<br />

O2 O2 O2<br />

pu


Câu 43: (Đề chuẩn 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho dung dịch X chứa<br />

AlCl và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:<br />

3<br />

- Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO dư thu được 71,75 gam kết tủa.<br />

- Thí nghiệm 2 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu<br />

diễn trên đồ thị sau:<br />

3<br />

Giá trị của x là<br />

A. 0,57 B. 0,62 C. 0,51 D. 0,33<br />

Đáp án B<br />

nAlCl<br />

n a mol. Đặt nHCl b nAgCl<br />

3a b 0,5mol<br />

3<br />

-Xét tại<br />

max<br />

0,14mol :n n 3n b 3 x 0,2a 0,14 giải hệ có:<br />

NaOH<br />

<br />

H<br />

<br />

a 0,15mol;b 0,05mol Xét tại x mol NaOH :n n 4n 3 n<br />

<br />

<br />

x 0,05 4 x 0,15 0,03 0,62mol<br />

<br />

OH H Al<br />

Câu 44: (Đề chuẩn 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Dung dịch X có các đặc điểm sau:<br />

- Đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na<br />

2CO3<br />

- Đều không có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch HNO3<br />

Dung dịch X là dung dịch nào sau đây?<br />

<br />

<br />

A. Dung dịch Ba HCO B. Dung dịch MgCl2<br />

3 2<br />

C. Dung dịch KOH D. Dung dịch AgNO3<br />

Đáp án B<br />

-X phản ứng với NaOH loại C<br />

-X không phản ứng với HCl loại A và D.


Câu 45: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Phản ứng nào sau đây là phản ứng<br />

nhiệt nhôm?<br />

<br />

<br />

0<br />

t<br />

A. 2Al 3CuSO Al SO 3Cu B. 8Al 3Fe O 4Al O 9Fe<br />

4 2 4 3<br />

2 3 2<br />

3 4 2 3<br />

dpnc<br />

C. 2Al O 4Al 3O<br />

D. 2Al 3H SO Al SO 3H<br />

<br />

2 4 2 4 3 2<br />

Đáp án B<br />

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa nhôm và oxit của kim loại yếu hơn.<br />

Câu 46: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây tác dụng<br />

mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?<br />

A. Fe B. Ag C. K D. Mg<br />

Đáp án C<br />

Câu 47: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Thành phần chính của quặng<br />

đolomit là<br />

A. MgCO<br />

3.NaCO3<br />

B. CaCO<br />

3.MgCO3<br />

C. CaCO<br />

3.Na 2CO3<br />

D. FeCO<br />

3.Na 2CO3<br />

Đáp án B<br />

Câu 48: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch chứa<br />

a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na<br />

2CO3đồng thời<br />

khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dun dịch X. Khi cho dư nước vôi trong và dung dịch X<br />

thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:<br />

V 22, 4a b<br />

A. V 22, 4 a b B. V 11,2 a b C. V 11, 2 a b D.<br />

Đáp án A<br />

Quá trình xảy ra lần lượt là:<br />

<br />

2 <br />

3 3 3 2 2<br />

<br />

H CO HCO 1 H HCO CO H O 2 .<br />

H 3<br />

Do sinh CO 1 hết và dư Ca OH X HCO dư ở (2).<br />

2<br />

2<br />

Ta có công thức : n n n 2<br />

CO <br />

2 H CO3<br />

V 22, 4 a b V 22,4. a b <br />

<br />

<br />

chọn A.<br />

Câu 49: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />

KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl và HCl , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị<br />

sau (số liệu tính theo đơn vị mol)<br />

3


Tỉ số x : a có giá trị bằng<br />

A. 4,8 B. 3,6 C. 4, 4 D. 3,8<br />

Đáp án C<br />

<br />

Phân tích đồ thị:<br />

- Đoạn ngang (1) : chưa có <br />

<br />

=> xảy ra phản ứng trung hòa: H OH H2O<br />

- Đoạn xiên (2): tăng dần đến cực đại.<br />

=> xảy ra phản ứng tạo :<br />

- Đoạn xiên (3): giảm dần đến hết.<br />

=> xảy ra phản ứng hòa tan :<br />

3 <br />

<br />

Al 3OH AlOH<br />

<br />

OH Al OH AlO 2H O<br />

<br />

<br />

2 2<br />

Áp dụng: - Xét đoạn (1): n n 0,6 mol<br />

H du OH<br />

Khi<br />

đạt cực đại thì: a n 3 n ;n 3n 3 n<br />

<br />

a 2,1 0,6 3 0,5mol<br />

n OH 4n Al<br />

3 n<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Al max <br />

OH Al OH<br />

3<br />

- Xét đoạn (3): ta có công thức<br />

( với số mol OH chỉ tính lượng phản ứng với Al 3<br />

và ).<br />

<br />

x 4 x 0,5 0,4 0,6 2,2mol x : a 4,4<br />

Câu 50: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

3<br />

Hỗn hợp X chứa<br />

K2O, NH<br />

4, KHCO3 và BaCl2<br />

có số mol bằng nhau. Cho X vào nước dư, đun nóng , dung dịch thu<br />

được chứa chất tan là<br />

A. KCl và BaCl2<br />

B. KCl và KOH C. KCl, KHCO3 và BaCl2<br />

D. KCl<br />

Đáp án D<br />

Giả sử có 1 mol mỗi chất. Hòa tan vào H2O thì: K2O H2O 2KOH<br />

n 2 mol 11 phản ứng vừa đủ với NH 4<br />

và HCO <br />

3<br />

.<br />

OH


2<br />

=>Sinh ra 1 mol CO => kết tủa vừa đủ với Ba 2<br />

dung dịch chỉ còn K và Cl .<br />

3<br />

Câu 51: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm<br />

Mg, Al và Zn trong dung dịch<br />

loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X<br />

HNO 3<br />

có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a gam hỗn hợp Y chứa các<br />

muối khan, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm<br />

khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của a là<br />

60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến<br />

A. 70,<strong>12</strong> B. 64,68 C. 68, 46 D. 72,10<br />

Đáp án B<br />

<br />

m m g m <br />

kl dd tan g<br />

hh ban dau<br />

không có sản phẩm khử khí.<br />

NH4NO3<br />

là sản phẩm khử duy nhất!.<br />

541a<br />

541a<br />

mO/Y<br />

g<br />

nO/Y<br />

mol<br />

900 14400<br />

<br />

Lại có: 10HNO 8e NH NO 8NO 3H O n 9n n 3<br />

3 4 3 3 2 NO3 NH4NO3<br />

O<br />

541a 541a 541a<br />

n<br />

NO<br />

mol;n<br />

3 NH4NO mol n<br />

3 NO 3 /KL<br />

mol<br />

43200 388800 48600<br />

541a 4319a<br />

0<br />

t500 C<br />

mmuoi KL<br />

a 80 x g<br />

Nung NH4NO 3<br />

: NH4NO3 N2O 2H2O<br />

388800 4860<br />

Hoặc t 0<br />

<br />

2NH NO 500 C 2N O 4H O nung NH4NO3<br />

không thu được rắn.<br />

4 3 2 2 2<br />

Phần còn lại: Y oxit chỉ là thay 2NO 1O Tăng giảm khối lượng:<br />

3/KL<br />

4319a 541a<br />

2 x 16 2 x 62 18,6 g a 64,68 g<br />

4860 48600<br />

<br />

<br />

Câu 52: (Đề nâng cao 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch<br />

NaOH vào dung dịch<br />

AlCl<br />

3.<br />

Hiện tượng xảy ra là:<br />

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. Có kết tủa keo trắng, kết tủa không tan<br />

C. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên D. Không có kết tủa, có khí bay lên<br />

Đáp án A<br />

Câu 53: (Đề nâng cao 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

NaOH, Zn OH , AlOH , HCl.<br />

2 3<br />

Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Đáp án D<br />

Cho dãy các chất:


Câu 54: (Đề nâng cao 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch X vào dung<br />

dịch Y, số mol kết tủa Z thu được phụ thuộc vào số mol X được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />

Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?<br />

A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn NO 3 2<br />

B. Cho từ từ đến dư khí CO2<br />

vào dung dịch Ba OH 2<br />

C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al NO 3 3<br />

D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn NO 3 2<br />

Đáp án D<br />

Sục khí vào dung dịch Ba OH hoặc<br />

Ca OH 2<br />

CO2<br />

2<br />

Cho từ từ đến dư dung dịch<br />

NaOH<br />

dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn NO 3 2<br />

vào dung<br />

Cho từ từ đến dư dung dịch<br />

NaOH<br />

vào dung<br />

Cho từ từ đến dư dung dịch<br />

NaOH<br />

vào dung<br />

dịch hỗn hợp gồm HCl và Al NO 3 3<br />

dịch Zn NO 3 2


Câu 55: (Đề nâng cao 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

Na<br />

2CO 3.xH2O<br />

Hòa tan hết 28,6 gam<br />

vào nước thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào<br />

X, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,<strong>12</strong> lít CO2<br />

(đktc). Cho dung dịch Ba OH 2<br />

tới dư vào dung dịch Y, sinh ra tối đa 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x và V lần lượt là<br />

A. 25 và 150 B. 10 và 100 C. 10 và 150 D. 25 và 300<br />

Đáp án C<br />

Dung dịch X chứa<br />

N2CO 3.<br />

2 3 3<br />

Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào X thì<br />

<br />

Na CO HCl NaHCO NaCl 1<br />

3 2 2<br />

<br />

NaHCO HCl NaCl H O CO 2<br />

Khi cho<br />

Ba OH 2<br />

dư vào dung dịch Y thì<br />

<br />

3<br />

<br />

3<br />

<br />

2<br />

Ba OH NaHCO BaCO NaOH H O<br />

2<br />

n 0,05mol;n 0,05mol n n n 0,1mol<br />

CO2 BaCO3 Na2CO3 CO2 BaCO3<br />

Do đó<br />

28,6<br />

MNa2CO3xH2O<br />

186 106 18x 286 x 10<br />

0,1<br />

Từ các phản ứng có: nHCl n<br />

<br />

n<br />

<br />

n<br />

HCl 1 HCl 2 Na2CO n<br />

3 CO<br />

0,15mol V 150ml<br />

2<br />

Câu 56: (Đề nâng cao 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca HCO 3 2<br />

(b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO<br />

2<br />

(c) Sục khí<br />

NH3<br />

tới dư vào dung dịch AlCl3<br />

(d) Sục khí<br />

CO2<br />

tới dư vào dung dịch NaAlO<br />

2<br />

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Đáp án C<br />

<br />

<br />

Ca HCO NaOH CaCO Na CO H O<br />

3 2<br />

3 2 3 2<br />

AlCl NH H O Al OH NH Cl<br />

3 3 2 3<br />

4<br />

NaAlO CO H O Al OH NaHCO<br />

<br />

2 2 2 3<br />

3<br />

<br />

<br />

<br />

Câu 57: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Chất nào sau tác dụng được với<br />

dung dịch HCl và tác dụng được với dung dịch NaOH?<br />

A. AlCl<br />

3. B. NaAlO<br />

2. C. Al2O 3.<br />

D. NaCl.<br />

Đáp án C<br />

A. Không thỏa mãn vì không tác dụng với HCl<br />

AlCl 3NaOH Al OH 3NaCl<br />

3 3<br />

<br />

<br />

NaOH Al OH NaAlO 2H O<br />

Nếu NaOH dư thì: 2 2<br />

B. Không thỏa mãn vì không tác dụng với NaOH<br />

<br />

C. thỏa mãn<br />

NaAlO HCl H O NaCl Al OH<br />

2 2 3<br />

<br />

Al OH 3HCl AlCl 3H O<br />

3<br />

3 2<br />

Al O 6HCl 2AlCl 3H O<br />

2 3 3 2<br />

Al O 2NaOH 2NaAlO H O<br />

2 3 2 2<br />

D. Không thỏa mãn vì không tác dụng với NaOH và HCl<br />

<br />

3<br />

<br />

Câu 58: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Muối nào sau đây dễ tan trong<br />

nước?<br />

A. NaCl. B. AgCl. C. BaSO4<br />

D. CaCO3<br />

Đáp án A<br />

B, C, D là các chất kết tủa tan rất ít trong nước (tích số tan rất bé)<br />

Câu 59: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Trong các chất sau:<br />

NaOH, Ca OH<br />

tạm thời là<br />

2 3 3 4<br />

2<br />

, Na CO , Na PO , NaCl, HCl.<br />

Số chất có thể làm mềm nước có tính cứng<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5<br />

Đáp án B<br />

Nước cứng là nước có chứa nhiều cation<br />

Ca<br />

, Mg<br />

2<br />

2


• Dựa vào thành phần cùa anion gốc axit — Phân làm 3 loại:<br />

- Nước cứng tạm thời: chứa amon HCO <br />

3<br />

- Nước cứng vĩnh cửu: chứa anion<br />

<br />

Cl ,SO 4<br />

2<br />

- Nước cứng toàn phần: chứa cả 3 loại amon nói trên.<br />

► Các chất có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời là:<br />

NaOH. Ca O<br />

H Na<br />

2CO3<br />

2<br />

và<br />

Na3PO4<br />

=> chọn B.<br />

Chú ý:<br />

Ca OH 2<br />

vừa đủ có thể làm mất tính cứng tạm thời.<br />

Câu 60: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X<br />

gồm<br />

BaO, NH4HCO 3, NaHCO3<br />

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa<br />

A.<br />

3<br />

và Ba HCO B. Na<br />

2CO 3.<br />

NaHCO <br />

3 2<br />

(có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến<br />

NaHCO NH<br />

<br />

C. NaHCO3<br />

D.<br />

3<br />

và<br />

Đáp án B<br />

Giả sử có 5 mol BaO n 4mol;n 2mol;<br />

<br />

2 <br />

2 OH<br />

<br />

NH4HCO3 NaHCO3<br />

BaO H O Ba OH n 5 2 10mol<br />

<br />

|| n 6mol.<br />

2<br />

CO 3<br />

CO<br />

4 2 3<br />

phản ứng xảy ra vừa đủ<br />

Mặt khác<br />

Ba CO BaCO CO<br />

2 2 2<br />

3 3 3<br />

dư<br />

Dung dịch cuối cùng chỉ chứa Na và CO 2<br />

hay Na<br />

2CO3<br />

3<br />

Câu 61: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho từ từ từng giọt dung dịch<br />

chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na<br />

2CO3<br />

thu được V lít CO2<br />

. Ngược lại, cho từ từ<br />

từng giọt của dung dịch chứa a mol<br />

Na<br />

2CO3<br />

vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít CO2<br />

(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng<br />

A. 3:4 B. 5:6 C. 3:7 D. 2:5<br />

Đáp án B<br />

Do 2 thí nghiệm thu được lượng khí khác nhau H không dư


Xét thí nghiệm 1: cho từ từ H vào CO 2<br />

phản ứng theo thứ tự:<br />

2 <br />

<br />

H CO3 HCO3<br />

<br />

nCO n n 2<br />

b a<br />

mol<br />

<br />

<br />

2 H CO3<br />

H HCO3 CO2 H2O<br />

2<br />

Xét thí nghiệm 2: cho từ từ CO vào H chỉ xảy ra phản ứng<br />

<br />

<br />

H CO CO H O n n : 2 0,5bmol<br />

2<br />

3 2 2 CO <br />

2 H<br />

<br />

<br />

0,5b 3 b a 3a 2,5b a : b 5: 6<br />

3<br />

3<br />

Câu 62: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho 6,84 gam hỗn hợp Mg và Al<br />

có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 4 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3<br />

loãng, thu được dung dịch<br />

X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí, có tỉ khối so<br />

với bằng 18. Số mol HNO bị khử trong quá trình trên là<br />

H2<br />

3<br />

A. 0,1375 mol B. 0,81 mol C. 0,66 mol D. 0,18 mol.<br />

Đáp án A<br />

n 0,15mol;n 0,<strong>12</strong>mol. Hai khí thu được là N<br />

2; N2O<br />

Mg<br />

Al<br />

Đặt<br />

n x;n y n x y 0,04mol;m 28x 44y 0,0418<br />

2<br />

N2 N2O khi khi<br />

Giải hệ cho x y 0,02mol.<br />

Bảo toàn electron:<br />

2n 3n 10n 8n n 0,0375mol<br />

Mg Al N <br />

<br />

2 NH4 NH4<br />

nHNO 3<br />

bị khử<br />

n<br />

N trong spk N2 N2O NH4<br />

2n 2n n 0,1175mol<br />

<br />

Câu 63: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm<br />

<br />

<br />

Mg, Al, ZnO và Fe NO tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4<br />

loãng. Sau<br />

3 2<br />

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung<br />

hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ<br />

khối của Z so với<br />

đây?<br />

là 9. Phần trăm khối lượng Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau<br />

H 2<br />

A. 14,0 B. 32,5 C. 11,0 D. 24,5<br />

Đáp án C<br />

MZ<br />

18<br />

Z chứa H2<br />

Mặt khác, có 1 khí hóa nâu trong không khí NO


Z gồm H2<br />

và NO<br />

mZ<br />

2x 30y 0,1759 2 || giải hệ có x 0,075mol; y 0,1mol<br />

Ta có sơ đồ phản ứng:<br />

2<br />

Mg<br />

<br />

<br />

3<br />

<br />

Mg<br />

Al<br />

<br />

2<br />

Al <br />

Zn NO : 0,1 <br />

H2SO4 2<br />

2<br />

ZnO<br />

<br />

<br />

<br />

0,725mol Fe<br />

H<br />

2<br />

: 0,075<br />

<br />

Fe<br />

NO3 <br />

2 NH <br />

<br />

4<br />

<br />

<br />

38,55g<br />

2<br />

<br />

SO<br />

4<br />

: 0,725<br />

<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

H2O<br />

H2O<br />

<br />

96,55 g<br />

m 38,55 0,72598 96,55 0,17518 9,9 g<br />

n<br />

0,55mol.<br />

<br />

<br />

<br />

H O<br />

Bảo toàn nguyên tố Hidro:<br />

n<br />

<br />

NH 4<br />

0,05MOL<br />

Bảo toàn nguyên tố Nito: nFeNO 3 2<br />

Mặt khác:<br />

0,075mol<br />

nH<br />

NO <br />

NH H2<br />

O ZnO O<br />

Đặt<br />

4n 10n 2n 2n n n 0,2mol<br />

Mg Al X<br />

4<br />

<br />

n a;n b m 38,55 g 24a 27b 0, 281 0,075180<br />

Bảo toàn electron:<br />

2n 3n 3n 8n 2n 2a 3b 0,85<br />

Mg Al NO <br />

NH H<br />

4<br />

2<br />

Giải hệ:<br />

a 0,2mol;b 0,15mol %mAl<br />

10,51%<br />

Câu 64: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nhôm hiđroxit<br />

hợp chất không bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân hủy thành<br />

A. H2O và Al B. H2O<br />

và<br />

Al2O3<br />

C. H2 à Al2O3<br />

D.<br />

Đáp án B<br />

<br />

<br />

0<br />

t<br />

2Al OH Al O 3H O<br />

3<br />

2 3 2<br />

v O2 và AlH3<br />

<br />

<br />

Al OH<br />

Câu 65: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây nhẹ nhất?<br />

A. Li B. Os C. Na D. Hg<br />

Đáp án A<br />

<br />

3<br />

<br />


- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.<br />

- Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.<br />

- Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.<br />

Câu 66: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Một mẫu khí thải công nghiệp<br />

có chứa các khí:<br />

dùng dung dịch nào sau đây?<br />

CO<br />

2, SO<br />

2, NO<br />

2, H2S.<br />

Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể<br />

A. NaCl B. HCl C. Ca OH 2<br />

D. CaCl2<br />

Đáp án C<br />

Chọn C vì<br />

Ca OH 2<br />

có thể hấp thụ hết các khí nói trên:<br />

2<br />

2 3 2<br />

2<br />

2 3 2<br />

<br />

<br />

Ca OH CO CaCO H O<br />

Ca OH SO Ca SO H O<br />

2Ca OH 4NO Ca NO Ca NO 2H O<br />

2<br />

2 2 3 2 2 2 2<br />

Ca OH H S Ca S 2H O<br />

2 2<br />

Câu 67: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây không<br />

phản ứng được với H2O?<br />

A. Na B. Ca C. Ba D. Be<br />

Đáp án D<br />

Be không phản ứng được với<br />

H O cả ở nhiệt độ cao.<br />

2<br />

Câu 68: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />

NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl<br />

3,<br />

kết quả thí nghiệm đuợc biểu diễn<br />

trên đồ thị sau:<br />

Tỷ lệ a:b là<br />

A. 4 : 3 B. 2 : 3 C. 1:1 D. 2 :1<br />

Đáp án A<br />

Phân tích đồ thị: gồm 3 đoạn chính.


- Đoạn ngang: trung hòa H H OH H O .<br />

OH 2 <br />

- Đoạn xiên (1): OH 3 3 <br />

tạo kết tủa AlOH 3<br />

với Al Al 3OH AlOH<br />

- Đoạn xiên (2): hòa tan kết tủa<br />

OH <br />

<br />

<br />

Al OH Al OH OH AlO 2H O<br />

3 3<br />

3<br />

<br />

<br />

2 2<br />

Áp dụng giải quyết bài toán: - Xét tại 0,8mol NaOH :a n n 0,8mol<br />

H OH<br />

- Xét tại 2,8mol NaOH : ta có công thức n 4n n 3 <br />

<br />

OH Al <br />

Với số mol OH chỉ tính lượng phản ứng với Al 3<br />

và AlOH 3<br />

<br />

<br />

<br />

2,8 0,8 4b 0, 4 b 0,6mol a : b 4 : 3 <br />

chọn A.<br />

Câu 69: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm hai oxit kim<br />

loại Na<br />

2O và RO. Cho hỗn hợp X vào nước được dung dịch X1. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4<br />

vào<br />

dung dịch , sau một thời gian được kết tủa và dung dịch X . Nếu cho dung dịch HCl dư<br />

X1<br />

X2<br />

3<br />

vào kết tủa thì thấy kết tủa tan hết. Nhỏ dung dịch KOH vào dung dịch X lại thấy xuất hiện<br />

X2<br />

3<br />

kết tủa. Kim loại R là kim loại nào sau đây?<br />

A. Zn B. Ba C. Al D. Mg<br />

Đáp án A<br />

<br />

2<br />

RO R hóa trị II => loại C RO trong H O =>loại D.<br />

Nếu R là Ba => ban đầu là Ba SO4<br />

không tan trong HCl dư => loại => chọn A.<br />

Câu 70: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

Hỗn hợp X gồm<br />

Al, Ca, Al C và CaC . Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và khí Z. Đốt<br />

4 3 2<br />

cháy hoàn toàn Z, thu được 4, 48 lít CO2<br />

(đktc) và 9,45 gam H2O.<br />

Thêm từ từ dung dịch<br />

HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 13,26 B. 14,04 C. 15,60 D. 14,82<br />

Đáp án D<br />

Quy về Al, Ca và C nC<br />

nCO<br />

0,2mol. Đặt n<br />

2<br />

Al<br />

x;nCa<br />

y.<br />

<br />

m 27x 40y <strong>12</strong> x 0,2 15,15 g Bảo toàn electron: 3x 2y 2 x 0,525<br />

X<br />

giải hệ có: x 0,25mol; y 0,15mol Y<br />

chứa<br />

2 <br />

0,15molCa ;0, 25mol AlO<br />

2<br />

;0,05molOH<br />

-Xét tại V lít n V mol n V 0,05 mol Xét tại 2V lít n<br />

H<br />

<br />

H<br />

<br />

<br />

<br />

2V mol


áp dụng công thức: n 4n 3n ( với số mol H chỉ tính phần tác dụng với AlO <br />

2<br />

và<br />

)<br />

<br />

H AlO 2 <br />

2V 0,05 4 x 0, 25 3x V 0,05<br />

V 0,24<br />

<br />

lít m<br />

14,82 g chọn D.<br />

Câu 71: Đề nâng cao 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nhôm hiđroxit<br />

trong dung dịch nào sau đây?<br />

A. NaNO3<br />

B. NaCl C. NaOH D. NaAlO<br />

2<br />

Đáp án C<br />

<br />

2<br />

<br />

2<br />

Al OH NaOH NaAlO 2H O<br />

3<br />

<br />

<br />

Al OH<br />

Câu 72: (Đề nâng cao 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nước cứng là nước có cha nhiều<br />

các cation nào sau đây?<br />

A. Na và K <br />

<br />

<br />

B. Ca<br />

2<br />

và Mg2<br />

C. Li và Na D.<br />

Đáp án B<br />

<br />

Li và K<br />

Câu 73: (Đề nâng cao 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />

KOH vào dung dịch<br />

AlCl<br />

3,<br />

đơn vị mol). Giá trị của x là<br />

kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo<br />

A. 0,<strong>12</strong> B. 0,14 C. 0,15 D. 0,2<br />

Đáp án C<br />

Áp dụng công thức<br />

n 4n n <br />

<br />

OH<br />

3<br />

Al<br />

|| x n n 0,15mol<br />

<br />

<br />

Al OH max 3<br />

3 Al<br />

Câu 74: (Đề nâng cao 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Thực hiện các phản ứng sau:<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

1 X CO Y 2 2X CO Z H O<br />

2 2 2<br />

3 Y T Q X H O 4 2Y T Q Z 2H O<br />

Hai chất X và T tương ứng là:<br />

2 2<br />

A. Ca OH 2<br />

, NaOH B. Ca OH<br />

, Na<br />

2 2CO3<br />

C. NaOH, NaHCO3<br />

D. NaOH, Ca OH 2<br />

Đáp án D<br />

<br />

3<br />

<br />

tan


Dễ thấy X tác dụng với CO2<br />

theo tỉ lệ 1:1 muối axit loại A và B<br />

Y là NaHCO || Y phản ứng dduocj với T loại C<br />

<br />

3<br />

Câu 75(Đề nâng cao 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>): Nung nóng hỗn hợp gồm a mol<br />

Mg và 0,25 mol<br />

<br />

3 2<br />

Cu NO ,<br />

sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí<br />

NO2<br />

và O<br />

2.<br />

Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ<br />

chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm<br />

N 2<br />

và H 2 . Tỉ khối của Z so<br />

với<br />

H 2<br />

là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 82 B. 74 C. 72 D. 80<br />

Đáp án C<br />

Đặt<br />

n x;n y n x y 0,05mol<br />

N2<br />

T<br />

mT<br />

28x 2y 0,0511,4 2 || giải hệ có x 0,04mol; y 0,01mol<br />

Bảo toàn nguyên tố Oxi:<br />

n n 0, 256 0,45 2 0,6mol<br />

H2O<br />

Bảo toàn nguyên tố Hidro: <br />

NH 4<br />

O/Y<br />

Bảo toàn điện tích: 2 <br />

Mg<br />

n 1,3 0,6 2 0,01 2 : 4 0,02mol<br />

n 1,3 0,02 0, 25 2 : 2 0,39mol<br />

m 0,39 24 0, 2564 0,0218 1,3 35,5 71,87g<br />

Câu 76: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Phương trình hóa học nào sau<br />

đây sai?<br />

0<br />

2 2 3<br />

2 4 3 dd <br />

4<br />

t<br />

A. 4Al 3O 2Al O<br />

B. 3Ba Al SO 3BaSO 2Al<br />

C. 2Al 6HCl 2AlCl 3H<br />

D.<br />

dd 3 2<br />

0<br />

t<br />

2 3 2 3<br />

2Al Fe O 2Fe Al O<br />

Đáp án B<br />

Chọn B vì Ba phản ứng với<br />

H O trước.<br />

2<br />

Câu 77: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Điện phân nóng chảy chất nào<br />

sau đây để điều chế kim loại canxi?<br />

A.<br />

3<br />

B. Ca NO C. CaCl2<br />

D. Ca SO4<br />

Đáp án C<br />

CaCO <br />

3 2


Câu 78: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al<br />

trong dung dịch HNO3<br />

loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3<br />

, đã phản ứng, đồng thời có V lít<br />

khí<br />

thoát ra (đktc). Giá trị của V là<br />

N 2<br />

A. 2,24 B. 2,80 C. 1,<strong>12</strong> D. 1,68<br />

Đáp án C<br />

Đặt n<br />

N<br />

x;n y n<br />

2 HNO3<br />

pu<br />

<strong>12</strong>x 10y 2mol.<br />

NH4<br />

Bảo toàn electron:<br />

10x 8y 3 x 0,54 giải hệ có: x 0,05mol; y 0,14mol V 1,<strong>12</strong><br />

lít<br />

Câu 79: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa<br />

2<br />

a mol Ba OH và m gam NaOH. Sục từ từ CO2<br />

đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa phụ<br />

thuộc số mol<br />

CO 2<br />

được biểu diễn theo đồ thị dưới đây:<br />

Giá trị của a và m lần lượt là<br />

A. 0, 4 và 40,0 B. 0,4 và 20,0 C. 0,5 và 24,0 D. 0,5 và 20,0<br />

Đáp án B<br />

Phân tích đồ thị: - Đoạn (1) : Ba OH CO2 BaCO3 H2O<br />

- Đoạn (2): 2NaOH CO2 Na<br />

2CO3 H2O<br />

Na 2CO3 CO2 H2O 2NaHCO3<br />

(Hoặc gộp lại là: NaOH CO NaHCO )<br />

2<br />

2 3<br />

- Đoạn (3): BaCO CO H O Ba HCO<br />

<br />

3 2 2 3 2<br />

Áp dụng: -Xét đoạn (2): n n<br />

<br />

0,5mol m 20g<br />

-Xét tại<br />

<br />

NaOH CO2<br />

2<br />

1,3molCO : n n 1,3mol a 0,4mol<br />

2 OH CO 2


Câu 80: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn<br />

4,48g hỗn<br />

hợp X gồm Mg, MgCO<br />

3, Zn, ZnCO3<br />

trong hỗn hợp dung dịch chứa<br />

0, 215 mol KHSO và 0,025 mol HNO . Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít hỗn hợp<br />

4 3<br />

khí Y(đktc) gồm<br />

CO , NO vào,025 mol H . Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam muối<br />

2 2<br />

trung hòa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?<br />

A. 31 B. 25 C. 37 D. 32<br />

Đáp án D<br />

Y chứa H2<br />

Z không chứa NO 3<br />

Quy X về Mg, Zn và CO3<br />

.<br />

Ta có sơ đồ phản ứng:<br />

Mg<br />

2<br />

2<br />

<br />

Mg<br />

Zn CO2<br />

KHSO<br />

4<br />

:0, 215<br />

<br />

<br />

NH4 <br />

2<br />

HNO<br />

3<br />

: 0,025<br />

<br />

CO K<br />

3<br />

H<br />

2<br />

: 0,025<br />

<br />

2<br />

4,48g<br />

<br />

0,05<br />

SO <br />

4<br />

<br />

<br />

Zn NO H O<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Đặt<br />

n<br />

NH 4<br />

<br />

x mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n 0,025 x<br />

mol<br />

n n 0,025 x<br />

mol. Bảo toàn điện tích: 2n 0,215 x<br />

mol<br />

CO3 CO2<br />

Bảo toàn electron:<br />

NO<br />

2n 2n 8n 3n 2n<br />

Mg,Zn CO <br />

3 NH NO H<br />

4<br />

2<br />

<br />

0,215 x 2 x 0,025 x 8x 3 x 0,025 x 2 x 0,025 x 0,005mol<br />

<br />

<br />

Mg,Zn<br />

m 4,48 0,03x 60 2,68 g m m m m m<br />

Mg,Zn Mg,Zn 2<br />

NH4 K SO4<br />

2,68 0,005 x18 0,215 x 39 0,215 x 96 31,795 g<br />

Câu 81: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch<br />

<br />

<br />

hỗn hợp<br />

NaNO và H SO , đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch<br />

3 2 4<br />

X; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa<br />

nâu trong không khí và còn lại<br />

muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận X, thu được m gam<br />

A. 28 B. 30 C. 31 D. 29<br />

Đáp án D<br />

MY<br />

1,84 0,08 23 Y gồm NO và H2<br />

với số mol x và y.


m x y 0,08mol;m 30x 2y 1,84 g giải hệ có:<br />

Y<br />

Y<br />

x 0,06mol; y 0,02mol n 8,64 4,08 24 0,19mol<br />

Mg pu<br />

<br />

<br />

<br />

Bảo toàn electron:<br />

2n 8n 3n 2n n 0,02mol<br />

Mg NO H<br />

<br />

NH4 2 NH4<br />

Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />

n<br />

NaNO 3<br />

4 2 4<br />

0,08mol Muối khan gồm:<br />

0,19 mol MgSO ;0,04 mol Na SO và 0,01molNH<br />

SO<br />

4 2 4<br />

m 0,19 x <strong>12</strong>0 0,04 x 142 0,01 x 132 29,8g<br />

Câu 82: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Hỗn hợp M gồm<br />

Al, Al O , Fe O , CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255%<br />

2 3 3 4<br />

khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35, 25 gam M nung nóng, sau một thời<br />

gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với<br />

bằng 18. Hòa tan toàn bộ N<br />

H 2<br />

trong lượng dư dung dịch HNO 3<br />

loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung<br />

dịch chứa m gam muối (không có NH4NO3<br />

) và 4, 48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O<br />

.<br />

Tỉ khối của Z so với H2<br />

là 16,75. Giá trị của m là<br />

A. 96,25 B. 117,95 C. 80,75 D. 139,50<br />

Đáp án B<br />

Trong, đặt nCO x;n<br />

2 CO<br />

y nX nCO bdau<br />

x y 0,3mol<br />

mX<br />

44x 28y 0,3 x 36 giải hệ có: x y 0,15mol<br />

<br />

2<br />

n 0, 45mol CO O CO n n 0,15mol<br />

O/M 2 O mat di CO<br />

nO/N<br />

0,3mol. Đặt n<br />

NO<br />

a;n<br />

N2O b n<br />

Z<br />

a b 0, 2mol<br />

mZ<br />

30a 44b 0,2 x 33,5 giải hệ có: a 0,15mol;b 0,05mol<br />

<br />

m m m 28,05 g n 2n 3n 8n 1, 45mol<br />

KL M O/M NO3 O/N O N2O<br />

<br />

m 28,05 62 x1, 45 117,95 g<br />

Câu 83: (Đề nâng cao 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Muối nào sau đây tác dụng với<br />

dung dịch NaOH tạo ra kết tủa đỏ nâu?<br />

<br />

<br />

A. Mg NO B. CrCl3<br />

C. FeCl3<br />

D. CuSO4<br />

3 2


Đáp án C<br />

Vì<br />

3<br />

<br />

Fe OH Fe OH đỏ nâu<br />

<br />

<br />

3<br />

Câu 84: (Đề nâng cao 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho<br />

dung dịch chứa<br />

b mol HCl , để sau phản ứng thu được kết tủa thì<br />

a mol Na AlO 2<br />

tác dụng với<br />

a 1<br />

a<br />

A. <br />

B. 1<br />

C. D.<br />

b 4<br />

b <br />

a<br />

1<br />

b 1 a<br />

1<br />

4 b<br />

Đáp án A<br />

Ta có phản ứng:<br />

Na AlO HCl H O NaCl Al OH<br />

<br />

2 2 3<br />

a a a<br />

<br />

Al OH 3HCl AlCl 3H O<br />

a 3a<br />

3<br />

3 2<br />

Vậy để HCl nó đừng hòa tan hết<br />

a 1<br />

b 4a <br />

b 4<br />

<br />

<br />

AlOH 3<br />

thì<br />

<br />

n<br />

HCl<br />

4a<br />

Câu 85: (Đề nâng cao 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho một mẩu K vào dung dịch<br />

, hiện tượng ảy ra là:<br />

CuSO 4<br />

A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.<br />

B. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ<br />

C. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa anh, sau đó kết tủa tan<br />

D. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ<br />

Đáp án A<br />

Đầu tiên K phản ứng với H2O<br />

1<br />

K H2O KOH H2<br />

2<br />

Cu SO 2KOH Cu OH K SO<br />

Sau đó: <br />

4 2 xanh duong 2 4<br />

Vì 2 phản ứng này diễn ra liên tiếp nên hiện tượng sẽ là có khí đồng thời xuất hiện kết tủa màu<br />

xanh dương và kết tủa không tan lại trong<br />

KOH dư.


Câu 86: (Đề nâng cao 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho từ từ đến dư dung dịch<br />

NaOH vào dung dịch X gồm<br />

đồ thị sau :<br />

3<br />

Al NO<br />

, HNO , HCl.<br />

3 3<br />

Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên<br />

Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 2,6 B. 2,3 C. 2,8 D. 2,0<br />

Đáp án A<br />

Để tạo y mol kết tủa lần thứ nhất cần n 0,144a 0,06<br />

OH<br />

0,144a 0,06<br />

y Ta có n 3<br />

Al<br />

3<br />

<br />

chua tao ket tua<br />

0, 224a 0,144a<br />

<br />

4<br />

0,144a 0,06 0,224a 0,144a<br />

nAlOH 0,15<br />

3<br />

3 4<br />

a 2,5<br />

Câu 87: (Đề nâng cao 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />

Hỗn hợp X gồm<br />

Mg, Al, Al O và MgCO (trong đó o i chiếm 25,157% về khối lượng). Hòa tan hết 19,08 gam<br />

2 3 3<br />

X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO<br />

4<br />

và x mol HNO<br />

3,<br />

kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam<br />

và hỗn hợp khí Z gồm<br />

CO , N O, H . Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH<br />

2 2 2<br />

dư vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa. Giá trị của x là<br />

A. 0,10 B. 0,18 C. 0,16 D. 0,<strong>12</strong><br />

Đáp án C<br />

Z chứa H Y không chứa NO Quy X về Mg, Al O và C<br />

2<br />

<br />

3<br />

nO<br />

19,08 x 0,25157 16 0,3 mol


NaOH dư +Y chỉ chứa Mg OH 2<br />

. Bảo toàn nguyên tố Mg:<br />

n n n 0,34 mol<br />

Mg<br />

2<br />

Mg<br />

<br />

<br />

Mg OH<br />

2<br />

2<br />

Mg : 0,34<br />

Mg : 0,34 <br />

Al<br />

Al<br />

<br />

<br />

O : 0,3 <br />

<br />

C <br />

<br />

2<br />

SO<br />

4<br />

:1,32 <br />

19,08g<br />

<br />

<br />

3<br />

2<br />

NaHSO<br />

4<br />

:1,32<br />

<br />

NH N<br />

4<br />

2O<br />

<br />

2<br />

HNO3<br />

<br />

Na :1,32 H2<br />

<br />

171,36 g<br />

Đặt n a;n b m 27a 18b 165, 24 171,36 g Bảo toàn điện tích:<br />

3<br />

Al<br />

3a b 0,6 mol<br />

<br />

<br />

NH4<br />

muoi<br />

CO2<br />

CO<br />

H O<br />

<br />

giải hệ có:<br />

C<br />

<br />

a 0, 2 mol;b 0,04 mol n n 19,08 0,34 x 23 0, 2 x 27 0,3 x 16 <strong>12</strong> 0,06 mol<br />

Đặt n c;n c m 44 x 9 0,66 44c 2d 30 x 0,06 c d<br />

N2O H2<br />

Z<br />

<br />

Bảo toàn electron:<br />

2n 3n 4n 2n 8n 2n 8n 8c 2d 0,6 <br />

Mg Al C O N2O H <br />

2 NH4<br />

giải hệ có:<br />

c 0,06molld 0,06 mol<br />

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: x nHNO<br />

0,06 x 2 0,04 0,16 mol<br />

3<br />

Câu 88(Đề chuẩn 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>): Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa<br />

0,2 mol FeCl 3<br />

, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X<br />

được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />

Đáp án D<br />

mMg<br />

A. 25,4. B. 34,9. C. 44,4. D. 31,7<br />

0, 2 mol<br />

Mg 2FeCl MgCl 2FeCl .<br />

3 2 2<br />

FeCl hết, Mg dư n 0,2 mol; n 0,1 mol<br />

<br />

3<br />

FeCl2<br />

Mg dö<br />

Mg FeCl2 MgCl2<br />

Fe Mg hết, FeCl dư.<br />

2<br />

MgCl 2 FeCl 2<br />

n 0,2 mol; n 0,1 mol<br />

m 0,2 95 0,1<strong>12</strong>7 31,7(g) chọn D


Câu 89: (Đề chuẩn 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be,<br />

Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với<br />

H2O<br />

ở điều kiện thường là<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5<br />

Đáp án B<br />

Các thỏa mãn là: Na, Mg, K và Ba chọn B.<br />

Chú ý: Mg phản ứng chạm với<br />

H O<br />

2<br />

ở điều kiện thường!<br />

Câu 90: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Thành phần chính của quặng boxit là<br />

A. NaCl.KCl B. CaCO<br />

3.MgCO3<br />

C. Al2O 3.2H2O D. CaSO<br />

4.2H2O<br />

Đáp án C<br />

Tên các quặng ở 4 đáp án là:<br />

Xinvinit: NaCl.KCl<br />

đolomit: CaCO<br />

3.MgCO3<br />

(riêng lẻ: CaCO3<br />

: canxit; MgCO<br />

3<br />

:magiezet )<br />

Al2O 3.2H2O :boxit<br />

CaSO .2H O : vôi sống<br />

4 2<br />

=>Theo yêu cầu, chọn đáp án C.<br />

Câu 91: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hết<br />

0,54 gam Al trong<br />

70 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau<br />

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 1,17 B. 1,56 C. 0,78 D. 0,39<br />

Đáp án A<br />

nAl 0,02mol, nHCl 0,07 mol,n<br />

NaOH<br />

0,075mol.<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

3<br />

<br />

Al 0,02 Na 0,075<br />

<br />

0,075mol NaOH<br />

<br />

0,02mol Al 0,07 mol HCl ddX H 0,01 Al OH ddY Cl 0,07<br />

3 <br />

<br />

<br />

<br />

Cl 0,07 <br />

AlO2<br />

0,005<br />

( Sau phản ứng thu được kết tủa, nên trong dung dịch Y không còn ion H hoặc ion OH ; bảo<br />

<br />

toàn điện tích => trong dung dịch Y có ion AlO 0,005<br />

Bảo toàn mol: Al : n<br />

AlOH 0,02 0,005 0,015 m<br />

AlOH<br />

0,015x 78 1,17.<br />

<br />

<br />

3 3<br />

2


Câu 92: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X<br />

gồm Al2O3<br />

và Na<br />

2O<br />

vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y,<br />

AlOH m gam<br />

<br />

lượng kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl V ml được biểu diễn<br />

bằng đồ thị sau:<br />

3<br />

Giá trị của a là:<br />

A. 14,40 B. 19,95 C. 29,25 D. 24,6<br />

Đáp án C<br />

Quan sát đồ thị<br />

<br />

có:<br />

n<br />

NaOHdu<br />

0,15mol<br />

3x0,2 0,75 0,15<br />

nAlOH<br />

0,35 0,15 0, 2mol;n 0,3mol<br />

3 AlO2<br />

4<br />

0,15 0,3<br />

nAl2O<br />

0,15mol;n<br />

3 Na2O<br />

0,225mol<br />

2<br />

Theo đó a 102 x 0,15 0,62 x 0,225 29, 25gam.<br />

<br />

Câu 93: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ<br />

sau :<br />

Chất X<br />

2,X4<br />

lần lượt là :<br />

X H O X X H<br />

<br />

dien phan<br />

1 2 comang ngan 2 3 2<br />

X X BaCO K CO H O<br />

2 4 3<br />

2 3 2<br />

NaOH, Ba HCO KOH, Ba HCO KHCO , Ba OH<br />

NaHCO , Ba OH<br />

A. B. C. D.<br />

Đáp án B<br />

3 2<br />

3 2<br />

<br />

3 2<br />

Câu 94: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Đun nóng<br />

3 2<br />

48,2 gam hỗn hợp X gồm<br />

KM nO và KClO<br />

, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng<br />

4 3<br />

hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,<strong>12</strong> lít Cl2<br />

(đktc) và dung dịch gồm<br />

MnCl , KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là<br />

2


A. 1,8 B. 2, 4 C. 1,9 D. 2,1<br />

Đáp án A<br />

Ta có:<br />

Gọi<br />

48,2 43,4<br />

16<br />

BTKL<br />

nO<br />

<br />

0,3mol<br />

KMnO 4<br />

: a mol 158a <strong>12</strong>2,5b 48, 2 a 0,15mol<br />

<br />

KClO 3<br />

: b mol 0,3x2 0,675x2 5a 6b b 0, 2mol<br />

KMnO : amol<br />

BTNT<br />

4<br />

BTNTClo<br />

<br />

<br />

HCl<br />

<br />

KClO<br />

3<br />

: b mol<br />

<br />

n 0,35 0,15x2 0,675x2 0, 2 1,8mol<br />

Câu 95: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Cho<br />

9,6 gam Mg tác dụng với dung<br />

dịch chứa 1, 2 mol HNO 3<br />

, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch<br />

NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và<br />

1,<strong>12</strong> lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn<br />

Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là<br />

A. 5,8 B. 6,8 C. 4, 4 D. 7,6<br />

Đáp án D<br />

67,55 gam chất rắn. Biết các<br />

Nhận xét: nếu 1 mol NaOH cho vào X mà phản ứng hết => chỉ tính riêng 1 mol<br />

NaNO 3<br />

trong Y<br />

cô cạn cho 1 mol NaNO2<br />

đã nặng 69gam 67,55gam rồi chứng tỏ Y gồm x mol NaNO3<br />

+ymol NaOH dư. có hệ x y 1mol<br />

và<br />

69x 40y 67,55gam x 0,95mol; y 0,05mol.<br />

<br />

4 3<br />

Chú ý thêm NaOH Y 0,05mol khí X chứa 0,05mol NH NO . Sơ đồ:<br />

<br />

<br />

2<br />

Mg :0,4mol <br />

Mg<br />

<br />

HNO<br />

<br />

3<br />

NO<br />

H :0,1mol<br />

3<br />

N;O H2O.<br />

<br />

<br />

<br />

0,4mol 1,2mol <br />

NH 4 :0,05mol 0,95mol <br />

=>bảo toàn điện tích có n 0,1mol.<br />

H con du<br />

Bảo toàn nguyên tố H có n 0, 45mol n 0,3mol (theo bảo toàn O ).<br />

H2O<br />

Tiếp tục bảo toàn nguyên tố N có n<br />

Nspk<br />

0, 2mol mspk mN mO<br />

7,6gam.<br />

Ospk


Câu 1: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 1 Megabook năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Các vật dụng chỉ làm bằng nhôm hoặc crom đều bền trong không khí và nước vì có lớp<br />

màng oxit bảo vệ<br />

đỏ.<br />

B. Hợp chất NaHCO 3 bị phân hủy khi nung nóng<br />

C. Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]) thu được kết tủa màu nâu<br />

D. Cho dung dịch CrCl 2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu vàng.<br />

A đúng.<br />

B đúng. Phương trình phản ứng:<br />

2NaHCO 3<br />

0<br />

t<br />

<br />

Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O<br />

C sai. Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ) thu được kết tủa màu trắng.<br />

CO 2 + NaAlO 2 + 2H 2 O → Al(OH) + NaHCO 3<br />

D đúng. Phương trình phản ứng:<br />

CrCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cr(OH) 2<br />

=> Chọn đáp án C.<br />

Câu 2: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 1 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 . Số chất<br />

trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Các chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch<br />

HCl là: Al, Al 2 O 3 .<br />

=> Chọn đáp án D.<br />

Câu 3: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 1 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hợp chất Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch nào sau<br />

đây không sinh ra kết tủa?<br />

A. Dung dịch Na 2 SO 4 B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch Na 2 CO 3 D. Dung<br />

dịch HCl<br />

Ba(HCO 3 ) 2 + Na 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2NaHCO 3<br />

A. Ba(HCO 3 ) 2 + 2NaOH → BaCO 3 ↓+ Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />

B. Ba(HCO 3 ) 2 + Na 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2NaHCO 3<br />

C. Ba(HCO 3 ) + 2HCl → BaCl 2 + 2CO 2 + 2H 2 O<br />

=> Chọn đáp án D.


Câu 4: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 1 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 5,28 gam Mg vào a gam dung dịch<br />

H 2 SO 4 80%, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí SO 2 duy nhất; đồng thời thu được dung dịch X<br />

và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X, thu được 73,34 gam kết tủa. Giá<br />

trị gần đúng của a là:<br />

A. 48,0 B. 44,0 C. 60,0 D. 56,0<br />

n<br />

Mg<br />

5,28<br />

0,22 mol<br />

24<br />

Trường hợp 1: Chất rắn không tan là Mg dư<br />

1,92<br />

BT e<br />

nMg<br />

phn øng<br />

0,22 0,14 mol nSO<br />

0,14 mol<br />

2<br />

24<br />

n m m 73,34g 58.0,14 233n 73,34<br />

BaSO4 BaSO4<br />

<br />

Mg OH<br />

2<br />

4<br />

<br />

<br />

2<br />

n n 0,2799 n<br />

SO X BaSO<br />

mol <br />

4<br />

Mg phn øng<br />

=> Chứng tỏ H + còn dư => Loại<br />

Trường hợp 2: Chất rắn không tan là S, Mg phản ứng hết.<br />

1,92 2.0,22 <br />

n 6.0,06<br />

S<br />

0,06 mol,nSO 2<br />

0,04mol<br />

32 2<br />

n m m 73,34g 58.0,22 233n 73,34 n 0,26 mol<br />

BaSO4 BaSO4 BaSO4<br />

<br />

Mg OH<br />

2<br />

98.0,36<br />

nH2SO<br />

0,26 0,06 0,04 0,36 mol a 44,1g<br />

4<br />

80%<br />

=> Chọn đáp án B.<br />

Câu 5: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây?<br />

A. 2CaSO 4 .H 2 O B. CaSO 4 .H 2 O C. CaSO 4 .2H 2 O D. CaSO 4<br />

Thạch cao sống có công thức là CaSO 4 .2H 2 O.<br />

=> Chọn đáp án C.<br />

Câu 6: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho m gam kim loại gồm Mg và Al vào 500 ml dung<br />

dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 0,5M và AgNO 3 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được (m + 57,8) gam 2<br />

kim loại. Cho lượng kim loại vừa thu được tác dụng với HNO 3 dư thu được 6,72 lít NO (đktc).<br />

Giá trị của m gần nhất với:<br />

A.9. B. 11. C. 8. D. 15.<br />

Sau phản ứng thu được 2 kim loại là Ag và Cu => Mg và Al phản ứng hết.


Đặt số mol Cu 2+ phản ứng là x<br />

=> m 57,8 108.0,5 64x<br />

<br />

6,72<br />

3n 0,5 2x 3. x 0,2 m 9<br />

22,4<br />

BT e<br />

<br />

NO<br />

<br />

=> Chọn đáp án A.<br />

Câu 7: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào<br />

nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />

(Dethithpt.com)<br />

Có<br />

A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 7,84.<br />

1 3<br />

nH n<br />

2 Na<br />

n<br />

NaAlO<br />

2n<br />

2 Na<br />

2.0,1 0,2 mol V 4,48 l<br />

2 2<br />

=> Chọn đáp án B.<br />

Câu 8: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư,<br />

thu được x mol H 2 . Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được y mol H 2 .<br />

Quan hệ giữa x và y là<br />

A. y = 1,5x. B. y = 3x. C. x = 1,5y. D. x = 3y.<br />

BT e<br />

<br />

<br />

BT e<br />

<br />

=> Chọn đáp án C.<br />

3a 2x 2<br />

x y x 1,5y<br />

2a 2y 3<br />

Câu 9: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />

(a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HBr.<br />

(b) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.<br />

(c) Cho Cu vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư.<br />

(d) Cho dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch NaHCO 3 .<br />

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là:<br />

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.<br />

AgNO3 HBr AgBr HNO3<br />

(a) Al2O3 2NaOH 2NaAlO<br />

2<br />

H2O<br />

(b) Cu 2H2SO4 CuSO4 SO2 2H2O


(c) Ba(OH)<br />

2<br />

2NaHCO3 BaCO3 Na 2CO3 2H2O<br />

=> Chọn đáp án B.<br />

Câu 10: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp rắn gồm Na 2 O, BaO, NaHCO 3 , Al 2 O 3<br />

và NH 4 Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch<br />

X chứa các chất tan là<br />

A. Na 2 CO 3 , NaCl và NaAlO 2 . B. BaCl 2 , NaAlO 2 , NaOH.<br />

C. NaCl va NaAlO 2 . D. AlCl 3 , NaCl, BaCl.<br />

Na O<br />

2H O2NaOH<br />

2 2<br />

1 2 mol<br />

BaO H OBa(OH)<br />

2 2<br />

1 1 mol<br />

<br />

<br />

2OH Al2O3 2AlO<br />

H<br />

2 2O<br />

2 1 2 mol<br />

2 <br />

Ba HCO H<br />

3<br />

OH BaCO3<br />

<br />

2O<br />

1 1 1 1 mol<br />

NH<br />

<br />

H<br />

4<br />

OH NH3<br />

<br />

2O<br />

1 1<br />

1<br />

mol<br />

=> Dung dịch X chứa: NaAlO 2 , NaCl.<br />

=> Chọn đáp án C.<br />

Câu 11: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml<br />

dung dịch gồm K 2 CO 3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được<br />

dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá<br />

trị của X là:<br />

Có<br />

A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.<br />

8<br />

nCO 3n<br />

Fe2O 3. 0,15 mol V<br />

3<br />

CO<br />

22,4.0,15 3,36 l<br />

160<br />

=> Chọn đáp án B.<br />

Câu <strong>12</strong>: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH) 2 0,1 M<br />

và NaOH 0,1M phản ứng với X ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M thu được (200 + x) ml dung dịch có<br />

pH = 1. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tối đa thu được là:


gam.<br />

A. 9,32 gam. B. 2,33 gam. C. <strong>12</strong>,94 gam. D. 4,66<br />

0,02 mol Ba(OH) 2 và 0,02 mol NaOH + 0,0005x mol H 2 SO 4<br />

Dung dịch thu được có pH = 1 => Phản ứng dư axit.<br />

1<br />

200 x 800<br />

n 0,001x 0,02.2 0,04 10 . x <br />

H<br />

1000 9<br />

d­<br />

ml<br />

2<br />

n H SO<br />

n<br />

45 mol <br />

Ba(OH)<br />

2 4 2<br />

Khối lượng kết tủa BaSO 4 tối đa thu được<br />

=> Chọn đáp án D.<br />

233.0,02 4,66 gam<br />

Câu 13: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dưng<br />

dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO 2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết<br />

tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO, hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được<br />

35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 36,99. B. 27,40. C. 24,66. D. 46,17.<br />

Thí nghiệm 1:<br />

35,46<br />

nCO<br />

n<br />

2 BaCO<br />

0,18 mol<br />

3<br />

197<br />

Thí nghiệm 2: (Dethithpt.com)<br />

0,36 0,18<br />

nCO 0,36 n<br />

2 BaCO<br />

2n<br />

3 Ba(HCO 3 )<br />

n<br />

2 Ba(HCO 3 )<br />

0,09 mol<br />

2<br />

2<br />

n n n 0,18 0,09 0,27 mol m 36,99g<br />

Ba BaCO Ba(HCO ) Ba<br />

=> Chọn đáp án A.<br />

3 3 2<br />

Câu 14: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr 2 O 3 (0,06<br />

mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y<br />

vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc);<br />

đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với<br />

dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là:<br />

mol..<br />

A. 1,00 mol. B. 1,24 mol. C. 1,36 mol. D. 1,<strong>12</strong><br />

Y + 0,9 mol HCl → 0,15 mol H 2 + 0,06 mol Cu không tan


3n<br />

Al d­<br />

2nCr 2nH 0,3 mol n<br />

2<br />

Al d­<br />

0,06 mol<br />

<br />

<br />

3. 0,16 n 3n 2.0,06 n 0,06 mol<br />

<br />

BTe<br />

Al d­ Cr<br />

<br />

<br />

=> Dung dịch Z chứa: AlCl 3 (0,16 mol), CrCl 2 (0,06 mol), CrCl 3 (0,06 mol), CuCl 2 (0,04 mol),<br />

HCl dư (0,04 mol)<br />

n<br />

NaOH<br />

4.0,16 2.0,06 4.0,06 2.0,04 0,04 1,<strong>12</strong> mol<br />

=> Chọn đáp án D.<br />

Câu 15: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 3 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H 2 O,<br />

thu được 0,01 mol khí H 2 . Kim loại M là<br />

Có<br />

A. Li. B. K. C. Na. D. RB.<br />

0,46<br />

nM 2nH 0,02 mol M<br />

2<br />

M<br />

23 <br />

0,02<br />

=> Chọn đáp án C.<br />

Cr<br />

M là Na.<br />

Câu 16: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 3 Megabook năm <strong>2018</strong>) Oxit nhôm không phản ứng với chất nào sau đây?<br />

A. HCl. B. H 2 . C. Ca(OH) 2 . D. NaOH.<br />

Al2O3 6HCl 2AlCl3 3H2O<br />

A. Al 2 O 3 không phản ứng với H 2 .<br />

B. Al 2 O 3 + Ca(OH) 2 → Ca(AlO 2 ) 2 + H 2 O<br />

C. Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />

=> Chọn đáp án B.<br />

Câu 17: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 3 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca 2+ , Mg 2+ và<br />

HCO <br />

3<br />

. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là<br />

A. HNO 3 . B. Ca(OH) 2 . C. H 2 SO 4 . D. NaCl.<br />

Dùng Ca(OH) 2 để làm mềm mẫu nước cứng trên.<br />

Ca 2+ +<br />

Mg 2+ +<br />

HCO <br />

3<br />

HCO <br />

3<br />

=> Chọn đáp án B.<br />

+ OH → CaCO 3 + H 2 O<br />

+ OH → MgCO 3 + H 2 O<br />

Câu 18: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 3 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: Ag, K, Na 2 O, NaHCO 3 và<br />

Al(OH) 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng là (Dethithpt.com)<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Các chất tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng là: K, Na 2 O, NaHCO 3 và Al(OH) 3 .<br />

2K + H 2 SO 4 → K 2 SO 4 + H 2<br />

Na 2 O + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O<br />

2NaHCO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + 2CO 2 + 2H 2 O<br />

2Al(OH) 3 + 3H 2 SO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 6H 2 O<br />

=> Chọn đáp án D.<br />

Câu 19: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 3 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và<br />

Cu 2 S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch<br />

Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO 2 , SO 2 (không còn<br />

sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 , được dung dịch T và<br />

27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được<br />

8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất<br />

sau đây?<br />

A. 7,6. B. <strong>12</strong>,8. C. 10,4. D. 8,9.<br />

2<br />

Mg<br />

<br />

2<br />

Cu<br />

Mg<br />

<br />

BaSO<br />

4<br />

: 0,<strong>12</strong> mol<br />

<br />

<br />

4m Na : 0,<strong>12</strong><br />

H SO<br />

Cu<br />

mol<br />

<br />

Mg(NO )<br />

SO4 t<br />

2<br />

mol<br />

O<br />

<br />

<br />

<br />

Cu(NO 3)<br />

<br />

2<br />

<br />

<br />

NO<br />

O<br />

3<br />

2<br />

: 0,18 mol<br />

S<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

NaNO3<br />

<br />

<br />

NO<br />

<br />

2<br />

0,09 mol <br />

<br />

SO2<br />

2 4<br />

NaNO3 2<br />

Ba(NO 3 ) 2:0,<strong>12</strong><br />

mol<br />

3 2<br />

X mg 0 NO : 0,18<br />

1 0,18<br />

Số mol O 2 do NaNO 3 nhiệt phân tạo thành nO<br />

n<br />

2 NO<br />

0,18 0,135 mol<br />

2<br />

4 4<br />

n n 2.0,135 0,27 mol n 0,27 0,18 0,45 mol<br />

BTNT N<br />

NaNO NaNO NO M<br />

<br />

2 3 3<br />

BTNT N<br />

<br />

NO Y NO M<br />

n n 2n 0,45 0,<strong>12</strong>.2 0,21 mol<br />

<br />

BaNO3<br />

<br />

<br />

3 3 2<br />

BTNT N<br />

<br />

NO<br />

<br />

NaNO<br />

<br />

SO<br />

<br />

n n n 0,27 0,21 0,06 mol n 0,09 0,06 0,03 mol<br />

<br />

<br />

<br />

2 3 NO3<br />

Y<br />

2


24nMg<br />

64nCu<br />

32.0,03 0,7m<br />

<br />

m 9,03<br />

24nMg<br />

64nCu<br />

23.0,27 62.0,21 96.0,<strong>12</strong> 4m<br />

Gần nhất với giá trị 8,9. (Dethithpt.com)<br />

=> Chọn đáp án D.<br />

Câu 20: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Dẫn từ từ CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 , hiện<br />

tượng quan sát được là<br />

A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan.<br />

B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.<br />

C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện.<br />

D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.<br />

Dẫn từ từ CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 xảy ra phản ứng:<br />

CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 + H 2 O<br />

CO 2 + CaCO 3 + H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2<br />

Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa<br />

tan dần đến hết.<br />

=> Chọn đáp án D.<br />

Câu 21: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml<br />

dung dịch AgCl 3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 23,4 B. 7,8 C. 15,6 D. 3,9<br />

AlCl 3NaOH Al(OH) 3NaCl<br />

3 3<br />

0,1 0,3 0,1 mol<br />

mAl(OH) 3<br />

78.0,1 7,8g<br />

=> Chọn đáp án B.<br />

Câu 22: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Oxi hóa hoàn toàn 8,1 gam nhôm cẩn vừa đủ V lít khí<br />

clo (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 7,84. B. 10,08. C. 6,72. D. 11,2.<br />

3 3 8,1<br />

n n . 0,45 10,081<br />

2 2<br />

2 2 27<br />

BT e<br />

<br />

Cl<br />

<br />

Al<br />

mol VCl<br />

<br />

=> Chọn đáp án B.<br />

Câu 23: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?<br />

A. Cu. B. Li. C. Ag. D. Ba.


Kim loại kiềm là Li.<br />

=> Chọn đáp án B.<br />

Câu 24: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí đo, để hạn chế<br />

khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung<br />

dịch nào trong số các dung dịch sau đây?<br />

A. NaOH. B. quỳ tím. C. NaCl D. HCl.<br />

Để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông<br />

tẩm dung dịch NaOH. Cl 2 sẽ phản ứng với NaOH tạo muối và bị giữ lại trong miếng bông.<br />

Cl2 2NaOH NaCl NaClO H2O<br />

(Dethithpt.com)<br />

=> Chọn đáp án A.<br />

Câu 25: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Cho các phát biểu sau:<br />

(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca 2+ , Mg 2+ .<br />

(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH) 2 .<br />

(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.<br />

(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.<br />

(e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

Đúng.<br />

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.<br />

(a) Sai. Nước cứng vĩnh cửu chứa nhiếu cation Ca 2+ , Mg 2+ và anion<br />

<br />

Cl ,SO 4<br />

2<br />

. Dung dịch<br />

Ca(OH) 2 không làm kết tủa được các cation trong nước cứng vĩnh cửu.<br />

(b) Sai. Nước cứng tạm thời chứa nhiều cation Ca 2+ , Mg 2+ và anion<br />

kết tủa các cation kim loại.<br />

2 <br />

M HCO3 OH MCO3 H2O<br />

HCO . Nước vôi có thể làm<br />

(c) Đúng. Quặng dolomit có thành phần chính là MgCO 3 .CaCO 3 .<br />

(d) Sai. Kim loại Na chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl.<br />

=> Chọn đáp án D.<br />

Câu 26: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M<br />

và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4<br />

0,05M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M, thu được kết tủa Y. Để Y có khối lượng lớn nhất thì giá trị của m là<br />

3


A. 1,95. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,59.<br />

Để Y có khối lượng lớn nhất thì n n 3n 3<br />

2.0,2.0,05 3.2.0,2.0,1 0,14 mol<br />

OH H Al<br />

m<br />

2.0,3.0,1 0,3.0,1 0,14 m 1,95<br />

39<br />

=> Chọn đáp án A.<br />

Câu 27: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu<br />

được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào dung dịch X. Kết tủa thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị<br />

sau:<br />

kg<br />

Giá trị của m và x lần lượt là<br />

A. 200 và 2,75 B. 200 và 3,25 C. 228,75 và 3,0 D. 228,75<br />

và 3,25<br />

Khi<br />

nCO 2<br />

0,4a mol<br />

thì<br />

n 0,5 mol 0,4a 0,5 a 1,25<br />

BaCO 3<br />

Khi n a mol thì số mol BaCO 3 không tăng nữa =><br />

CO 2<br />

n a 1,25 mol<br />

Ba(OH) 2<br />

Khi<br />

nCO 2<br />

2a mol<br />

thì số mol BaCO 3 bắt đầu giảm => Chứng tỏ bắt đầu chuyển muối<br />

cacbonat thành hidrocacbonat (Dethithpt.com)<br />

n 2. 2a a 2,5mol<br />

=> <br />

NaOH<br />

=> m 23.2,5 137.1,25 228,75 gam<br />

Khi n x mol thì n 0,5 mol và kết tủa bị hòa tan một phần<br />

CO 2<br />

BaCO 3<br />

=> x 2a a 0,5<br />

3,25 mol<br />

=> Chọn đáp án D.<br />

Câu 28: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: NaHSO 4 , Al 2 O 3 , CrO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 .<br />

Số chất lưỡng tính là


A. 5 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Chọn đáp án C.<br />

2 chất lưỡng tính đó là: Al 2 O 3 và (NH 4 ) 2 CO 3 .<br />

Câu 29: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Phương án nào sau đây không đúng?<br />

A. Na 2 CO 3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt…<br />

B. Cs được dùng làm tế bào quang điện.<br />

C. Ca(OH) 2 được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất amoniac, clorua<br />

vôi, vật liệu xây dựng…<br />

D. Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương…<br />

Chọn đáp án D.<br />

D sai. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương…<br />

Câu 30: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 2,88 gam bột Al vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng<br />

(dùng dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6 , đo<br />

đktc). Giá trị của V là<br />

lít<br />

A. 1,792 lít B. 7,168 lít C. 5,376 lít D. 3,584<br />

Chọn đáp án D.<br />

3 2,88<br />

2n 3n n . 0,16 3,584<br />

2 2 2<br />

2 27<br />

BT e<br />

<br />

SO<br />

<br />

Al<br />

<br />

SO<br />

mol VSO<br />

<br />

Câu 31: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho một oxit của kim loại M vào bình chúa dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được<br />

dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là<br />

A. Cr 2 O 3 . B. CuO. C. CrO 3 . D. Al 2 O 3 .<br />

Chọn đáp án C.<br />

Oxit của kim loại M là CrO 3 .<br />

2CrO H O H Cr O<br />

3 2 2 2 7<br />

Thêm NaOH: (Dethithpt.com)<br />

H2SO4 2NaOH Na<br />

2SO4 2H2O<br />

H2Cr2O 7<br />

4NaOH 2Na<br />

2CrO4 3H2O<br />

Muối cromat có màu vàng<br />

lít


Câu 32: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho sơ đồ phản ứng: Na → X → Y → Na. Mỗi mũi<br />

tên là một phản ứng trực tiếp. X, Y là cặp chất nào sau đây?<br />

A. Na 2 O, Na 2 CO 3 . B. NaOH, NaCl. C. NaCl, NaNO 3 . D.<br />

Na 2 CO 3 , NaHCO 3 .<br />

Chọn đáp án B.<br />

X: NaOH Y: NaCl<br />

2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2<br />

®iÖn ph©n nãng chy<br />

2NaCl 2NaOH + H 2<br />

Câu 33: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Điều khẳng định nào sau đây là sai?<br />

A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử tăng dần.<br />

B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, có tính ánh kim.<br />

C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần.<br />

D. Kim loại kiềm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh.<br />

Chọn đáp án C.<br />

A đúng. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, số lớp e của các kim loại kiềm tăng dần, bán<br />

kính của chúng cũng tăng dần.<br />

B đúng.<br />

C sai. Đi từ trên xuống dưới theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần<br />

nên độ dài liên kết giữa các nguyên tử tăng dần, năng lượng liên kết giảm dần làm cho nhiệt độ<br />

nóng chảy giảm dần.<br />

Nhiệt độ sôi phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố: Khối lượng nguyên tử và lực tương tác giữa các<br />

nguyên tử. Từ Li đến Cs, bán kinh tăng nhanh nên lực tương tác giữa các nguyên tử giảm dần<br />

làm cho nhiệt độ sôi giảm dần.<br />

D đúng.<br />

Câu 34: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Điều khẳng định nào sau đây là đúng?<br />

A. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2 , thu được kết tủa keo trắng.<br />

B. Hỗn hợp gồm Na và Al 2 O 3 có tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong nước dư.<br />

C. Thạch cao nung có công thức là CaSO 4 .H 2 O.<br />

D. Các kim loại kiếm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy tăng dần.<br />

Chọn đáp án C


A sai. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2 , thu được kết tủa keo trắng sau đó kết<br />

tủa tan.<br />

B sai. Hỗn hợp gồm Na và Al 2 O 3 có tỉ lệ mol 1:1 không tan hết trong nước dư.<br />

2Na 2H O2NaOH H<br />

2 2<br />

1 1 mol<br />

Al O 2NaOH 2NaAlO H O<br />

2 3 2 2<br />

0,5 1 mol<br />

C sai. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.<br />

Câu 35: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho sơ đồ chuyển hóa sau:<br />

<br />

NaOH d­<br />

FeSO4 H2SO4 Br2 NaOH H2SO4<br />

K Cr O X Y Z T .<br />

2 2 7<br />

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X và T lần lượt là.<br />

<br />

A. Cr 2 (SO 4 ) 3 và Na 2 CrO 4 . B. Na 2 CrO 4 và Na 2 Cr 2 O 7 .<br />

C. NaCrO 2 và Na 2 CrO 4 . D. Cr 2 (SO 4 ) 3 và Na 2 Cr 2 O 7 .<br />

Chọn đáp án D.<br />

<br />

NaOH( d­)<br />

<br />

FeSO4 H2SO4 Br2<br />

NaOH<br />

K Cr O Cr SO X NaCrO Y <br />

Na CrO Z<br />

2 2 7 2 4 3<br />

2 2 4<br />

H2SO4<br />

<br />

Na Cr O<br />

2 2 7<br />

Phương trình phản ứng:<br />

<br />

T<br />

<br />

<br />

K Cr O 6FeSO 7H SO K SO 3Fe SO Cr SO 7H O<br />

2 2 7 4 2 4 2 4 2 4 3 2 4 3 2<br />

<br />

<br />

Cr SO 8NaOH 2NaCrO 4H O 3Na SO<br />

2 4 3<br />

2 2 2 4<br />

2Na<br />

2CrO4 H2SO4 Na<br />

2Cr2O 7<br />

Na<br />

2SO4 H2O<br />

=> Chọn đáp án D.<br />

Câu 36: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na 2 O và Al (tỉ lệ mol 1:1)<br />

trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 6a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch<br />

NaOH đến dư vào X, Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:


Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.<br />

A. 77,44 gam. B. 72,80 gam. C. 38,72 gam. D. 50,08<br />

gam.<br />

Chọn đáp án D.<br />

2<br />

Có nAl nH 4a mol n<br />

2 Na2O<br />

4a mol<br />

3<br />

Khi<br />

n 0,64 mol : n 3a mol<br />

NaOH<br />

NaOH Al(OH) 3<br />

n n 4a 4a 3a 0,64 1<br />

Khi<br />

H<br />

<br />

mol <br />

X n 0,72 mol : n a mol<br />

NaOH Al(OH) 3<br />

n n 4a 4a a 0,72 2<br />

NaOH <br />

H X<br />

<br />

mol <br />

Từ (1) và (2) suy ra<br />

n H X<br />

0,44<br />

mol<br />

<br />

a 0,04<br />

=> m 142.4a 342.2a 50,08g<br />

Câu 37: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng ?<br />

A. Thạch cao sống (CaSO 4 .H 2 O) dùng để sản xuất xi măng.<br />

B. Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.<br />

C. Canxi hiđrocacbonat là chất rắn, không tan trong các axit hữu cơ như axit axetic.<br />

D. Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt.<br />

Chọn đáp án B. (Dethithpt.com)<br />

A sai. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất xi măng là đá vôi và đất sét, ngoài ra người ta còn<br />

dùng quặng sắt và boxit hoặc phiến silic để làm nguyên liệu điều chỉnh.<br />

B đúng.<br />

C. sai. Canxi hidrocacbonat là chất rắn, tan trong các axit hữu cơ như axit axetic.<br />

Ca(HCO 3 ) 2 + 2CH 3 COOH → (CH 3 COO) 2 Ca + 2CO 2 + 2H 2 O<br />

D sai. Canxi cacbonat bị phân hủy bởi nhiệt.


0<br />

t<br />

CaCO 3 CaO + CO 2<br />

Câu 38: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho các nhận định sau:<br />

(a) Kim loại Al có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm.<br />

(b) Cr(OH) 3 là chất lưỡng tính.<br />

(c) Công thức của phèn chua là: Na 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 2 .24H 2 O.<br />

(d) Al(OH) 3 là hiđroxit lưỡng tính, trong đó tính bazơ trội hơn tính axit.<br />

(e) Hỗn hợp Al 2 O 3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.<br />

(f) NaHCO 3 là chất lưỡng tính, trội tính axit.<br />

Số nhận định sai là:<br />

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2<br />

Chọn đáp án C.<br />

Sai. Kim loại Al thể hiện tính khử khi phản ứng với axit và kiềm, không có tính lưỡng tính.<br />

(a) Đúng. Cr(OH) 3 phản ứng với axit và kiềm.<br />

• Cr(OH) 3 + 3HCl → CrCl 3 + 3H 2 O<br />

• Cr(OH) 3 + NaOH → NaCrO 2 + 2H 2 O<br />

(b) Sai. Công thức của phèn chua là KAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O.<br />

(c) Đúng.<br />

(d) Sai. Hỗn hợp Al và Fe 3 O 4 dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.<br />

(e) Sai. NaHCO 3 là chất lưỡng tính, trội tính bazơ.<br />

Câu 39: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho một lượng Ba vào 200 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3<br />

0,2M và CuSO 4 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 4,48 lít (đktc) H 2 và m gam kết tủa.<br />

Giá trị của m là<br />

A. 55,60 gam. B. 58,72 gam. C. 54,06 gam. D. 50,94<br />

gam.<br />

Chọn đáp án D.<br />

4,48<br />

Có n Ba<br />

n H 2<br />

0,2 mol, mol<br />

22,4<br />

n <br />

2 0,2. 3.0,2 0,3 0,18<br />

SO 4<br />

<br />

<br />

<br />

2<br />

2<br />

Ba SO 4<br />

BaSO 4<br />

0,18 0,18 0,18 mol


2<br />

<br />

Cu 2OH Cu(OH) 2<br />

0,06 0,<strong>12</strong> 0,06 mol<br />

3<br />

<br />

Al 3OH<br />

0,08<br />

0,24<br />

Al(OH) 3<br />

0,08 mol<br />

<br />

Al(OH)<br />

3<br />

OH Al (OH)<br />

0,04 0,04 mol<br />

m 233.0,18 98.0,06 78. 0,08 0,04 50,94 g<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

4<br />

<br />

Câu 40: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 10,56 gam hỗn hợp rắn gồm Mg và MgCO 3 vào<br />

dung dịch HNO 3 loãng, dư. Kết thúc phản ứng, thu được một chất khí duy nhất và dung dịch X.<br />

Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 13,92 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X, thu được<br />

lượng muối khan là:<br />

gam.<br />

A. 40,32 gam, B. 38,72 gam. C. 37,92 gam. D. 37,<strong>12</strong><br />

Chọn đáp án B.<br />

Có<br />

<br />

13,92<br />

nMg nMgCO n nMg<br />

0,16<br />

3 Mg(OH)<br />

0,24 mol <br />

2<br />

mol<br />

<br />

58<br />

<br />

<br />

nMgCO<br />

0,08 mol<br />

24n 3<br />

Mg<br />

84nMgCO<br />

10,56g<br />

<br />

<br />

<br />

3<br />

Phản ứng chỉ có 1 khí duy nhất thoát ra là CO 2 chứng tỏ sản phẩm khử là NH 4 NO 3 .<br />

2<br />

n .0,16 0,04 mol<br />

4 3<br />

8<br />

BT e<br />

<br />

NH NO<br />

<br />

=> m muối khan 148.0,24 80.0,04 38,72 g<br />

t<br />

Câu 41: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào 200 ml dung<br />

dịch X chứa Na 2 CO 3 và NaHCO 3 . Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Cho từ từ 200 ml X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V<br />

là:


lít.<br />

A. 3,920 lít. B. 2,800 lít. C. 2,<strong>12</strong>8 lít. D. 1,232<br />

Chọn đáp án B.<br />

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X:<br />

Khi n 0,28 mol, số mol CO 2 thoát ra không đổi và bằng 0,20 mol<br />

HCl<br />

=> Chứng tỏ khi n 0,28 mol thì Na 2 CO 3 và NaHCO 3 phản ứng vừa hết.<br />

<br />

HCl<br />

<br />

nHCl 2n<br />

Na2CO n<br />

3 NaHCO<br />

0,28 mol <br />

3 n Na2CO<br />

0,08 mol<br />

3<br />

<br />

<br />

<br />

n<br />

CO<br />

n<br />

2 Na2CO n<br />

3 NaHCO<br />

0,2 mol n<br />

3 <br />

HCO<br />

0,<strong>12</strong> mol<br />

3<br />

Cho từ từ 200 ml X vào dung dịch HCl. Đặt số mol Na 2 CO 3 và NaHCO 3 lần lượt là A,<br />

B.<br />

<br />

nHCl<br />

2a b 0,175 mol a 0,05<br />

<br />

a : b 0,08 : 0,<strong>12</strong> b 0,075<br />

V 22,4. a b 2,8 lít<br />

<br />

<br />

Câu 42: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn,<br />

ZnCO 3 và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H 2 SO 4 và 0, 09 mol HNO 3 , kết thúc phản<br />

ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp<br />

khí Z gồm CO 2 , N 2 và H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản ứng là 76,4<br />

gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là:<br />

A. 39,2% B. 35,1% C. 43,4% D. 41,3%<br />

Chọn đáp án A.<br />

Có khí thoát ra => Chứng tỏ NO phản ứng hết.<br />

H2<br />

3<br />

Dung dịch X chứa: Al 3+ (a mol), Zn 2+ (b mol),<br />

NH 4<br />

(c mol), SO 2<br />

4<br />

<br />

BT§T<br />

3a 2b c 2.0,585 a 0,2<br />

<br />

<br />

mmuèi<br />

27a 65b 18c 96.0,585 79,65g b 0,27<br />

<br />

76,4<br />

c 0,03<br />

n NaOH<br />

4a 4b c 1,91 mol <br />

<br />

40<br />

Đặt số mol của CO 2 , N 2 và H 2 lần lượt là x, y, z.<br />

4,032<br />

x y z 0,18mol<br />

(Dethithpt.com)<br />

22,4


BTNT N<br />

2y 0,03 0,09 2y 0,06<br />

nAl(NO 3 )<br />

mol<br />

3<br />

3 3<br />

27.0,2 65.0,27 60x 62. 2y 0,06 31,47<br />

BTe<br />

<br />

<br />

3.0,2 2.0,27 2x 2y 0,06 8.0,03 10y 2z<br />

<br />

x 0,08<br />

65. 0,27 0,08<br />

Suy ra y 0,06 %m<br />

Zn .100% 39,2%<br />

31,47<br />

z 0,04<br />

Câu 43: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?<br />

A. Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch NaHCO 3 ở nhiệt độ thường.<br />

B. Cho Cr 2 O 3 vào dung dịch KOH loãng.<br />

C. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .<br />

D. Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .<br />

Chọn đáp án D.<br />

Chỉ có thí nghiệm D xảy ra phản ứng hóa học:<br />

AgNO 3 + Fe(NO 3 ) 2 → Ag + Fe(NO 3 ) 3<br />

Câu 44: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước<br />

có tính cứng vĩnh cửu?<br />

A. Dùng dung dịch Na 2 CO 3 B. Dùng dung dịch Na 3 PO 4<br />

C. Dùng phương pháp trao đổi ion D. Đun sôi nước<br />

Chọn đáp án D.<br />

Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ 2<br />

và Cl ,SO 4<br />

.<br />

• Dùng dung dịch Na 2 CO 3 hay Na 3 PO 4 đều có thể làm kết tủa các ion kim loại trong nước cứng.<br />

M CO MCO <br />

2<br />

2<br />

3 3<br />

3M 2PO M (PO ) <br />

2<br />

3<br />

4 3 4 2<br />

• Phương pháp trao đổi ion cũng có thể được dùng để tách riêng các ion kim loại.<br />

• Đun sôi nước không làm mất tính cứng của nước.<br />

Câu 45: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

(a) Nước cứng là nước có nhiếu ion Ca 2+ và Ba 2+ .


(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu<br />

vàng.<br />

(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe 2 O 3 .<br />

(d) Al(OH) 3 , Cr(OH) 2 , Zn(OH) 2 đều là hiđroxit lưỡng tính.<br />

(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Chọn đáp án A.<br />

Sai. Nước cứng là nước có nhiều ion Ca 2+ và Mg 2+ .<br />

(f) Sai. Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu<br />

da cam.<br />

(g) Đúng. Khi nung nóng, Al và Fe 2 O 3 phản ứng với nhau tạo ra Fe, nối các mối hàn.<br />

(h) Sai. Cr(OH) 2 là hidroxit bazơ. (Dethithpt.com)<br />

(i) Sai. Na được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.<br />

Câu 46: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) X là kim loại dẫn điện tốt nhất và Y là chất dùng để<br />

bó bột khi xương gãy.<br />

X và Y lần lượt là:<br />

A. Cu và CaSO 4 .2H 2 O B. Ag và CaSO 4 .2H 2 O<br />

C. Ag và CaSO 4 .H 2 O D. Cu và CaSO 4 .H 2 O<br />

Chọn đáp án C.<br />

X là Ag, Y là thạch cao nung CaSO 4 .H 2 O.<br />

Câu 47: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO 3 nồng<br />

độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư<br />

thu được 11,82 gam kết tủa. Cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl 2 dư, đun nóng, kết thúc<br />

phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:<br />

4,8.<br />

A. 0,07 và 4,8. B. 0,14 và 2,4. C. 0,08 và 2,4. D. 0,08 và<br />

Chọn đáp án D.<br />

NaOH NaHCO3 Na<br />

2CO3 H2O<br />

X + BaCl 2 dư → 0,06 mol BaCO 3


2<br />

2<br />

Ba CO 3<br />

BaCO 3<br />

0,06 0,06 mol<br />

X + CaCl 2 dư, nung nóng → 0,07 mol CaCO 3<br />

<br />

2<br />

2<br />

Ca CO 3<br />

CaCO 3<br />

0,06 0,06<br />

<br />

0,06 mol<br />

2<br />

<br />

Ca 2HCO 3<br />

CaCO3 CO2 H2O<br />

0,01 0,02<br />

0,01 mol<br />

n<br />

NaOH<br />

0,06 mol<br />

m 40.2.0,06 4,8<br />

<br />

<br />

<br />

0,08.2<br />

<br />

n<br />

NaHCO<br />

0,02 0,06 0,08 a 0,08<br />

3 ban ®Çu<br />

mol<br />

<br />

2<br />

Câu 48: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch:<br />

CuSO 4 , NaOH, NaHSO 4 , K 2 CO 3 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HNO 3 , MgCl 2 , HCl, Ca(NO 3 ) 2 . Số trường<br />

hợp có phản ứng xảy ra là:<br />

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9<br />

Chọn đáp án C.<br />

Phản ứng xảy ra:<br />

Ba(HCO ) CuSO BaSO Cu(HCO )<br />

3 2 4 4 3 2<br />

Ba(HCO ) 2NaOH BaCO Na CO 2H O<br />

3 2 3 2 3 2<br />

Ba(HCO<br />

3) 2<br />

2NaHSO4 BaSO4 Na<br />

2SO4 2CO2 2H2O<br />

Ba(HCO<br />

3) 2<br />

K2CO3 BaCO3 2KHCO3<br />

Ba(HCO<br />

3) 2<br />

Ca(OH)<br />

2<br />

BaCO3 CaCO3 2H2O<br />

Ba(HCO<br />

3) 2<br />

H2SO4 BaSO4 2CO2 2H2O<br />

Ba(HCO<br />

3) 2<br />

2HNO3 Ba(NO<br />

3) 2<br />

2CO2 2H2O<br />

Ba(HCO<br />

3) 2<br />

2HCl BaCl2 2CO2 2H2O<br />

Câu 49: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng:<br />

(1) Si tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch HCl<br />

(2) Người ta sản xuất nhôm từ quặng Boxit (Al 2 O 3 .2H 2 O) nhưng phải thêm criolit vào để giảm<br />

nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 , tạo hỗn hợp nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt hơn và có tỉ khối<br />

nhỏ hơn, nổi lên ngăn không cho nhôm tạo thành bị oxi hóa trong không khí.


(3) Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp<br />

điện phân?<br />

(4) Trong các chất: Al(OH) 3 , Al, KHCO 3 , KCl, ZnSO 4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính<br />

(5) Độ dinh dường của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N 2 O 5 tương ứng có trong<br />

phân đó.<br />

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Chọn đáp án B.<br />

Phát biểu (1) đúng. Si tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch HCl.<br />

Si + 2NaOH + H2O → Na 2 SiO 3 + 2H 2<br />

Phát biểu (2) đúng. Người ta sàn xuất nhôm từ quặng Boxit (Al 2 O 3 .2H 2 O) nhưng phải thêm<br />

criolit vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 , tạo hỗn hợp nóng chảy có khả năng dẫn điện<br />

tốt hơn và có tỉ khối nhỏ hơn, nổi lên ngăn không cho nhôm tạo thành bị oxi hóa trong không<br />

khí.<br />

Phát biểu (3) sai. Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có 3 kim loại điều chế được bằng<br />

phương pháp điện phân dung dịch là Fe, Cu, Ag, 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp<br />

điện phân nóng chảy là Na và Al.<br />

Phát biểu (4) sai. Trong các chất: Al(OH) 3 , Al, KHCO 3 , KCl, ZnSO 4 có 2 chất thuộc loại chất<br />

lưỡng tính là Al(OH) 3 , KHCO 3 vì chúng đều có khả năng cho và nhận proton. Riêng Al có phản<br />

ứng với HCl và NaOH nhưng cả 2 phản ứng đều thể hiện tính khử của kim loại Al.<br />

Al(OH) 3 + 3HCl → AlCl 3 + 3H 2 O<br />

Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O<br />

KHCO 3 + HCl → KCl + CO 2 + H 2 O<br />

2KHCO 3 + 2NaOH → K 2 CO 3 + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />

Phát biểu (5) sai. Độ dinh dương của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N 2 tương ứng<br />

có trong phân đó. (Dethithpt.com)<br />

Vậy có tất cả 2 phát biểu đúng.<br />

Câu 50: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Al và Cr 2 O 3 . Nung 52,35 gam X<br />

trong điều kiện không có không khí một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng<br />

nhau.<br />

+ Phần I cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 20,4 gam chất rắn không tan và thu được<br />

0,84 lít khí (đktc).


+ Phần II tác dụng dung dịch HCl dư, đun nóng thu được V lít khí H 2 (đktc).<br />

Giá trị của V là.<br />

A. 2,8 lít B. 3,08 lít C. 5,04 lít D. 3,92 lít<br />

Chọn đáp án B.<br />

Ta có:<br />

0,84 2<br />

nH 0,0375 mol n<br />

2 Al d­<br />

nH<br />

0,025 mol<br />

2<br />

22,4 3<br />

Khối lượng rắn không tan:<br />

Áp dụng bảo toàn khối lượng:<br />

m m 20,4gam<br />

Cr<br />

Cr O<br />

26,175 20,4 0,025.27 5,1gam<br />

<br />

nAl2O3<br />

0,05 mol<br />

2Al Cr2O 3<br />

Al2O3<br />

2Cr<br />

2Al Cr O Al O 2Cr<br />

2 3 2 3<br />

3<br />

Al 3H Al H2<br />

2 3<br />

0,05 0,1 mol<br />

3<br />

2<br />

2<br />

Cr 2H Cr H 2<br />

0,1 0,1<br />

m m m m<br />

Al2O3<br />

1 chÊt r¾n Al<br />

X<br />

2<br />

n 0,0375 0,1 0,1375 mol V 3,08<br />

H 2<br />

lít<br />

Câu 51: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, K, Na 2 O và K 2 O. Hòa tan hoàn<br />

toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam<br />

KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H 3 PO 4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:<br />

A. 77,2 B. 61,0 C. 49,0 D. 64,0<br />

Chọn đáp án B. (Dethithpt.com)<br />

Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm Na (a mol), K (0,4 mol), O (b mol)<br />

23a 39.0,4 16b 25,7<br />

<br />

a 0,3<br />

BT e<br />

3,36 <br />

<br />

a 0,4 2b 2. b 0,2<br />

22,4


n <br />

H<br />

1,2<br />

0,4 mol H 3 PO 4 + Y: 1 2<br />

n 0,7<br />

OH<br />

=> Muối tạo thành gồm H2PO 4<br />

và HPO 2<br />

4<br />

<br />

n 2n 2 n 0,7 mol n 2<br />

<br />

<br />

OH HPO4 H2PO4 <br />

0,3 mol<br />

HPO4<br />

<br />

<br />

nH 2<br />

3PO n n 0,4 mol n <br />

0,1 mol<br />

4 HPO4 H2PO4 <br />

H2PO4<br />

=> m muối 96.0,3 97.0,1 23.0,3 39.0,4 61gam<br />

Câu 52: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca 2+ , Mg 2+ ,<br />

HCO 3<br />

, Cl , SO 2<br />

4<br />

. Chất được dùng để lầm mềm mẫu nước cứng trên là<br />

A. H 2 SO 4 . B. HCl. C. Na 2 CO 3 . D.<br />

NaHCO 3 .<br />

Chọn đáp án C.<br />

Chất dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là Na 2 CO 3 .<br />

Kí hiệu cation trong mẫu nước là M 2+ .<br />

M CO MCO<br />

2<br />

2<br />

3 3<br />

Câu 53: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho một luồng khí O 2 đi qua ống đựng 63,6 gam hỗn<br />

hợp kim loại Mg, Al và Fe nung nóng thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X<br />

trên bằng dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và<br />

3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO 3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch<br />

Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là:<br />

A. 18,082% B. 18,038% C. 18,<strong>12</strong>5% D.<br />

18,213%<br />

Chọn đáp án C.<br />

92,4 63,6<br />

n 0,9 mol<br />

2<br />

32<br />

BTKL<br />

<br />

O<br />

<br />

BTKL<br />

<br />

H O<br />

<br />

H O<br />

<br />

92,4 63.4,25 319 3,44 m n 2,095 mol<br />

4,25 2.2,095<br />

n <br />

0,015 mol<br />

4<br />

4<br />

BTNT H<br />

<br />

NH<br />

2 2<br />

m 319 63,6 18.0,015 255,13g n 4,115 mol<br />

<br />

<br />

3 3<br />

NO (Y)<br />

NO (Y)


14. 4,115 0,015<br />

%m<br />

N( muèi)<br />

.100% 18,<strong>12</strong>5%<br />

319<br />

<br />

Câu 54: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K 2 CO 3<br />

về khối lượng, còn lại là SiO 2 . Độ dinh dưỡng của loại phân này là:<br />

A. 61,10. B. 49,35. C. 50,70. D. 60,20.<br />

Chọn đáp án A. (Dethithpt.com)<br />

Trong 100g phân kali có 59,6 gam KCl, 34,5 gam K 2 CO 3<br />

59,6 34,5<br />

2.<br />

74,5 138<br />

nK2O<br />

0,65 mol<br />

2<br />

=> Độ dinh dưỡng của phân<br />

94.0,65<br />

.100% 61,1%<br />

100<br />

Câu 55: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 200 ml dung dịch NaOH 2,5 M vào 100 ml dung<br />

dịch AlCl 3 1,5 M. Sau phản ứng kết thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:<br />

gam<br />

A. 7,8 gam B. 3,9gam C. 9,36gam D. 10,7<br />

Chọn đáp án A.<br />

Amin bậc 2 là đimetylamin: CH 3 NHCH 3<br />

Câu 56: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688<br />

lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O 2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị<br />

của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 10,2. B. 9,7. C. 5,8. D. 8,5.<br />

Chọn đáp án B.<br />

Có<br />

2,688<br />

nCl<br />

n<br />

2 O<br />

0,<strong>12</strong> mol<br />

2<br />

<br />

22,4<br />

<br />

nCl<br />

0,075 mol<br />

2<br />

<br />

<br />

BT e<br />

2,97<br />

n<br />

O<br />

0,045 mol<br />

2<br />

2nCl 4n<br />

2 O<br />

3n<br />

2 Al<br />

3. 0,33 mol<br />

<br />

<br />

27<br />

BTKL<br />

<br />

m 2,97 71.0,075 32.0,045 9,735g<br />

Gần nhất với giá trị 9,7<br />

Câu 57: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và<br />

Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy


a hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc)<br />

khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 9.<br />

Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.<br />

Chọn đáp án D.<br />

Khí hóa nâu ngoài không khí là NO.<br />

M 30 18<br />

NO<br />

=> Khí còn lại có phân tử khối < 18 => Khí còn lại là H 2 .<br />

3,92<br />

n NO<br />

nH 0,175 mol n 2<br />

NO<br />

0,1<br />

22,4<br />

mol<br />

<br />

<br />

<br />

n<br />

H<br />

0,075 mol<br />

2<br />

30nNO<br />

2nH<br />

18.0,175 3,15gam <br />

<br />

<br />

2<br />

Áp dụng bảo toàn khối lượng có:<br />

m m m m m<br />

X H SO muèi khÝ H O<br />

2 4 2<br />

38,55 98.0,725 96,55 3,15 18n n 0,55 mol<br />

Có<br />

H O<br />

n n 0,55 0,075 0,625 n<br />

H O<br />

2 2<br />

H O H H SO<br />

2 2 2 4<br />

=> Chứng tỏ có sản phẩm NH 0,725.2 0,625.2<br />

4<br />

: n <br />

0,05<br />

NH4<br />

4<br />

mol<br />

n n<br />

NH NO 0,05 0,1<br />

4<br />

Áp dụng bảo toàn N có: nFe(NO 3 )<br />

0,075 mol<br />

2<br />

2 2<br />

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:<br />

n<br />

ZnO<br />

0,1 0,55 6.0,075 0,2 mol<br />

n<br />

ZnO<br />

6nFe(NO )<br />

n<br />

NO<br />

nH O t¹o thµnh<br />

3 2 2<br />

Đặt số mol của Mg, Al lần lượt là a, b 24a 27b 38,55 81.0,2 180.0,075 8,85<br />

Vì có sản phẩm H 2 tạo thành nên sau phản ứng Fe vẫn ở dạng Fe (II).<br />

Áp dụng bảo toàn electron có:<br />

2a 3b 3.0,1 2.0,075 8.0,05 0,85<br />

2a 3b 3n 2n 8n <br />

NO H NH<br />

2 4<br />

a 0,2 0,2<br />

Suy ra %n<br />

Mg<br />

.100% 32%<br />

b 0,15 0,2 0,15 0,2 0,075<br />

Gần với giá trị 30 nhất.<br />

n


Câu 58: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng với<br />

dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là<br />

A. Ba(OH) 2 . B. H 2 SO 4 . C. Ca(OH) 2 . D. NaOH.<br />

Chọn đáp án A.<br />

A. Ba(HCO ) Ba(OH) 2BaCO 2H O<br />

3 2 2 3 2<br />

a a 2a mol<br />

=> m kết tủa 197.2a 394a g<br />

B. Ba(HCO ) H SO BaSO 2CO 2H O<br />

3 2 2 4 4 2 2<br />

a a a mol<br />

=> m kết tủa 233a g<br />

C. Ba(HCO ) Ca(OH) BaCO CaCO H O<br />

3 2 2 3 3 2<br />

a a a a mol<br />

=> m kết tủa 197a 100a 297a g<br />

D. Ba(HCO ) NaOH BaCO NaHCO H O<br />

3 2 3 3 2<br />

a a a mol<br />

=> m kết tủa 197a g<br />

Vậy trường hợp A thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.<br />

Câu 59: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho các muối rắn sau: NaHCO 3 , NaCl, Na 2 CO 3 ,<br />

AgNO 3 , Ba(NO 3 ) 2 . Số muối dễ bị nhiệt phân là:<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Chọn đáp án C.<br />

Muối dễ bị nhiệt phân là: NaHCO 3 , AgNO 3 , Ba(NO 3 ) 2 .<br />

Phương trình phản ứng:<br />

0<br />

2NaHCO Na CO CO H O<br />

t<br />

3 2 3 2 2<br />

0<br />

2AgNO 2Ag 2NO O<br />

t<br />

3 2 2<br />

0<br />

Ba(NO ) Ba(NO ) O<br />

t<br />

3 2 2 2 2<br />

Câu 60: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây không dùng để làm mểm nước cứng<br />

tạm thời?<br />

A. Na 2 CO 3 B. Na 3 PO 4 C. Ca(OH) 2 D. HCl


Chọn đáp án D.<br />

Nước cứng tạm thời có chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ ,<br />

nước cứng tạm thời do không làm kết tủa được các cation có trong nước.<br />

HCO . Không thể dùng HCl để làm mềm<br />

Câu 61: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa 0,06 mol H 2 SO 4 và 0,04 mol<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 . Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là<br />

bao nhiêu gam?<br />

A. 48,18 B. 32,62 C. 46,<strong>12</strong> D. 42,92<br />

Chọn đáp án A. (Dethithpt.com)<br />

m m 233. 0,06 3.0,04 78.2.0,04 48,18g<br />

Có m kết tủa max <br />

BaSO<br />

Al(OH)<br />

4 3<br />

Câu 62: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Dùng KOH rắn có thể làm khô các chất nào dưới<br />

đây?<br />

A. NO 2 ;SO 2 B. SO 3 ;Cl 2 C. Khí H 2 S; khí HCl D.<br />

(CH 3 ) 3 N; NH 3<br />

trong các đáp án.<br />

Chọn đáp án D.<br />

Một chất được chọn để làm khô phải thỏa mãn các yêu cầu: có khả năng hút ẩm, không phản ứng<br />

với chất cần làm khô, có thể dễ dàng tách ra khỏi chất cần làm khô.<br />

=> KOH rắn có thể làm khô (CH 3 ) 3 N, NH 3 . Các khí còn lại đều phản ứng với KOH.<br />

Câu 63: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />

phân MgCl 2 nóng chảy ?<br />

3<br />

Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện<br />

A. sự oxi hoá ion Mg 2+ . B. sự khử ion Mg 2+ .<br />

C. sự oxi hoá ion Cl . D. sự khử ion Cl .<br />

Chọn đáp án B.<br />

Catot: Mg 2+ + 2e → Mg<br />

Anot: 2Cl → Cl 2 + 2e<br />

Catot xảy ra quá trình khử ion Mg 2+ .<br />

Câu 64(<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) : Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung<br />

dịch Y chứa 0,<strong>12</strong> mol NaHCO 3 và 0,04 mol CaCl 2 , sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy<br />

thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 1,72. B. 1,56. C. 1,98. D. 1,66.


Chọn đáp án C.<br />

Có<br />

7 0,896<br />

nCaCO 0,07 mol,n<br />

3 H<br />

0,04 mol 2n<br />

2<br />

Ca<br />

nK<br />

0,08 mol<br />

100 22,4<br />

BTNT C<br />

<br />

HCO<br />

<br />

<br />

n 0,<strong>12</strong> 0,07 0,05 mol<br />

®á<br />

<br />

3<br />

Ca 2+ phản ứng hết =><br />

nCa<br />

0,07 0,04 0,03 mol<br />

n K<br />

0,02 mol m 39.0,02 40.0,03 1,98g<br />

Câu 65: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na,<br />

K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2<br />

(đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:<br />

A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44%<br />

Chọn đáp án B.<br />

9,632<br />

22,4<br />

BTKL<br />

mH O phn øng<br />

26,04 2. 15,74 11,16g nH O phn øng<br />

0,62 mol<br />

2 2<br />

BTNT H<br />

<br />

OH<br />

n 2.0,62 2.0,43 0,38 mol<br />

Phần chất tan gồm Na + , K + , Ca 2+ ,<br />

AlO <br />

2<br />

, OH <br />

BTKL<br />

26,04 15,74 m O Al<br />

AlO2 17.0,38 n OAlO2<br />

<br />

0,<strong>12</strong> mol n 0,<strong>12</strong><br />

<br />

<br />

<br />

mol<br />

27.0,<strong>12</strong><br />

%m<br />

Al<br />

.100% 20,58%<br />

15,74<br />

Câu 66: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và<br />

Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,<strong>12</strong> mol khí H 2 . Cho dung dịch HCl dư vào<br />

X, phản ứng được biểu diễn theo đổ thị sau:


Giá trị của a là<br />

A. 0,15. B. 0,18. C. 0,<strong>12</strong>. D. 0,16.<br />

Chọn đáp án A.<br />

Khi<br />

n<br />

nHCl<br />

OH<br />

<br />

0,<strong>12</strong> mol , kết tủa bắt đầu xuất hiện<br />

0,<strong>12</strong> mol<br />

Quy đổi hỗn hợp ban đầu tương đương với hỗn hợp gồm Ba (x mol), Al (y mol), O (z mol)<br />

Ba(OH)<br />

2<br />

2Al 2H2O Ba(AlO<br />

2) 2<br />

3H2<br />

137x 27y 16z 37,86 x 0,18<br />

<br />

<br />

2x 3y 2z 2.0,<strong>12</strong> y 0,24<br />

<br />

2x y 0,<strong>12</strong><br />

<br />

z 0,42<br />

BT e<br />

<br />

Khi<br />

HCl<br />

nHCl<br />

0,63<br />

mol, kết tủa tan một phần<br />

<br />

2 2<br />

OH AlO AlO<br />

<br />

Al(OH)<br />

3<br />

<br />

n n n 3. n n 0,<strong>12</strong> 4.0,24 3a 0,63 a 0,15<br />

Câu 67: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa<br />

a mol HCl thu được đung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 ,<br />

AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />

A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />

Chọn đáp án B.<br />

Ba 2HCl BaCl2 H2<br />

Ba 2H2O Ba(OH)<br />

2<br />

H2<br />

Dung dịch X gồm BaCl 2 , Ba(OH) 2 , phản ứng được với: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 ,<br />

NaHCO 3 .<br />

Ba SO BaSO<br />

2<br />

2<br />

4 4<br />

Ba CO BaCO<br />

2<br />

2<br />

3 3<br />

<br />

2OH 2Al 2H O 2AlO 3H<br />

<br />

2 2 2<br />

<br />

OH Al O H O 2AlO<br />

<br />

2 3 2 2<br />

3<br />

<br />

Al 3OH Al(OH) 3<br />

2 <br />

Ba HCO OH BaCO H O .<br />

3 3 2


Câu 68: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 10 Megabook năm <strong>2018</strong>)Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường<br />

ỉà<br />

A. K B. Na C. Ca D. Ag<br />

Chọn đáp án D.<br />

Chỉ có Ag không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.<br />

Câu 69: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 10 Megabook năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam<br />

X trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư, thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al<br />

trong X là<br />

A. 29,35%. B. 59,75%. C. 70,65%. D.<br />

40,25%.<br />

Chọn đáp án A.<br />

Có<br />

<br />

5,6<br />

3n Al<br />

2n<br />

Zn<br />

2nH 2. 0,5 mol n 2<br />

Al<br />

0,1 mol<br />

<br />

22,4 <br />

n<br />

Zn<br />

0,1 mol<br />

27nAl<br />

65n<br />

Zn<br />

9,2g<br />

<br />

<br />

27.0,1<br />

%m<br />

Al<br />

.100% 29,35%<br />

9,2<br />

Câu 70: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 10 Megabook năm <strong>2018</strong>)Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thưởng:<br />

(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.<br />

AgNO 3 .<br />

(c) Cho CaO vào nước.<br />

dịch CaCl 2 .<br />

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là<br />

(b) Cho bột Fe vào dung dịch<br />

(d) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung<br />

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />

Chọn đáp án A.<br />

2Al 2NaOH 2H2O 2NaAlO<br />

2<br />

3H2<br />

(a) Fe 2AgNO3 Fe(NO<br />

3) 2<br />

2Ag<br />

Fe(NO<br />

3) 2<br />

AgNO3 Fe(NO<br />

3) 3<br />

Ag<br />

(b) CaO H2O Ca(OH)<br />

2<br />

(c) Na<br />

2CO3 CaCl2 2NaCl CaCO3


Câu 71: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 10 Megabook năm <strong>2018</strong>) Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,5M vào dung<br />

dịch X chứa đồng thời Al 2 (SO 4 ) 3 , K 2 SO 4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị<br />

biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 0,5M như sau:<br />

Giá trị của X là<br />

A. 900. B. 600. C. 800. D. 400.<br />

Chọn đáp án C.<br />

Khi m kết tủa = 85,5 gam, Al 2 (SO 4 ) 3 vừa phản ứng hết, K 2 SO 4 bắt đầu phản ứng.<br />

Đặt<br />

nAl 2 (SO 4 ) 3<br />

a<br />

mol<br />

m m 85,5g 233.3a 78.2a 85,5 a 0,1 mol<br />

BaSO<br />

Al(OH)<br />

4 3<br />

Khi V x ml, kết tủa Al(OH) 3 tan hết, chỉ còn kết tủa BaSO 4 .<br />

ddBa(OH)<br />

2<br />

x<br />

n 8a 0,5.2. 8.0,1 x 800<br />

OH<br />

1000<br />

Câu 72: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion:<br />

A. Na + , K + B. Mg 2+ , Ca 2+ C. Cl , HCO <br />

3<br />

D.<br />

HCO ,SO<br />

2<br />

3 4<br />

Chọn đáp án B.<br />

Nước cứng chứa nhiều các ion Mg 2+ , Ca 2+ .<br />

Câu 73: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong<br />

dung dịch NaOH?<br />

A. Al. B. Cr. C. Al 2 O 3 . D.<br />

Cr(OH) 3 .<br />

Chọn đáp án B.<br />

Chỉ có Cr không tan trong dung dịch NaOH.<br />

2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2


Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />

Cr(OH) 3 + NaOH → NaCrO 2 + 2H 2 O<br />

Câu 74: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung<br />

dịch HCl. Chất X là<br />

A. Na 2 CO 3 . B. Al(OH) 3 . C. CaCO 3 . D. BaSO 4 .<br />

Chọn đáp án A.<br />

Chất X là Na 2 CO 3 .<br />

Các chất còn lại đều không tan trong nước.<br />

Câu 75: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng<br />

cao.<br />

A. giấm ăn. B. nước vôi trong. C. lưu huỳnh. D. thạch<br />

Chọn đáp án B.<br />

Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng nước vôi trong. Nước vôi trong có tính<br />

kiềm sẽ trung hòa axit trong chất thải.<br />

Câu 76: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo<br />

ra dung dịch có môi trường kiềm là<br />

A. Na. B. Al. C. Be. D. Fe.<br />

Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là Na.<br />

2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2<br />

Câu 77: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Chọn đáp án C.<br />

Thành phần chính của quặng sắt pirit là FeS 2 .<br />

Chọn đáp án C.<br />

Có<br />

16,1<br />

nCaCO<br />

n<br />

3 MgCO<br />

0,0875<br />

3<br />

100 84<br />

nCO 2<br />

2.0,0875 0,175<br />

mol<br />

mol<br />

VCO 2<br />

22,4.0,175 3,92<br />

Câu 78: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH) 2 ,<br />

sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với lượng dư các chất sau: dung<br />

dịch Na 2 CO 3 , khí CO 2 , dung dịch HCl, dung dịch NH 3 , dung dịch A 1 Cl 3 , dung dịch NaHSO 4 . Số<br />

phản ứng sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa là:<br />

A. 2. B. 1. C. 4 D. 3.<br />

Chọn đáp án C.<br />

lít


2Al + Ba(OH) 2 + 2H 2 O → Ba(AlO 2 ) 2 + 3H 2 .<br />

Dung dịch X chứa Ba(AlO 2 ) 2 .<br />

Các phản ứng xảy ra:<br />

Ba(AlO 2 ) 2 + Na 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2NaAlO 2<br />

Ba(AlO 2 ) 2 + 2CO 2 + 4H 2 O → Ba(HCO 3 ) 2 + 2Al(OH) 3 ↓<br />

Ba(AlO 2 ) 2 + 8HCl → BaCl 2 + 2AlCl 3 + 4H 2 O<br />

3Ba(AlO 2 ) 2 + 2AlCl 3 + <strong>12</strong>H 2 O → 3BaCl 2 + 8Al(OH) 3 ↓<br />

Ba(AlO 2 ) 2 + 8NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Al 2 (SO 4 ) 3 + 4Na 2 SO 4 + 4H 2 O<br />

Vậy có 4 phản ứng kết thúc thu được kết tủa.<br />

Câu 79: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 5,4 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp<br />

Cu(NO 3 ) 2 và H 2 SO 4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược dung<br />

dich X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu<br />

ngoài không khí và 2,64 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H 2<br />

là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 19,90 gam. B. 19,5 gam. C. 25,5 gam. D. 24,0<br />

gam.<br />

Chọn đáp án C.<br />

Khí Y gồm NO và H 2 .<br />

1,344<br />

n NO<br />

nH 0,06 mol n 2<br />

NO<br />

0,03<br />

22,4<br />

mol<br />

<br />

<br />

<br />

n<br />

H<br />

0,03 mol<br />

2<br />

30nNO<br />

2nH<br />

8.2.0,06 0,96g <br />

<br />

<br />

2<br />

2,64<br />

Sau phản ứng: nMg nCu<br />

0,03 mol<br />

24 64<br />

n 0,225 0,03 0,195<br />

Mg phn øng<br />

mol<br />

2.0,195 3.0,03 2.0,03<br />

n <br />

0,03 mol<br />

4<br />

8<br />

BT e<br />

<br />

NH<br />

0,03 2.0,195<br />

n 2<br />

0,21 mol<br />

4<br />

2<br />

BT§T<br />

<br />

SO<br />

m 24.0,195 18.0,03 96.0,21 25,38g<br />

<br />

muoi X<br />

<br />

Gần nhất với giá trị 25,5 gam


Câu 80: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />

điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). Chất X là<br />

Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta<br />

A. Na 2 SO 4 . B. NaNO 3 . C. Na 2 CO 3 . D. NaCl.<br />

Chọn đáp án D.<br />

Chất X là NaCl.<br />

®iÖn ph©n dung dÞch<br />

Phương trình điện phân: 2NaCl + 2H 2 O 2NaOH + Cl 2 + H 2<br />

Câu 81: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />

NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?<br />

cã mµng ng¨n<br />

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch<br />

A. AlC 13 . B. Al 2 (SO 4 ) 3 . C. NaAlO 2 . D. Al 2 O 3 .<br />

chỉ phản ứng được với dung dịch NaOH:<br />

AlCl3 3NaOH Al(OH)<br />

3<br />

3NaCl<br />

B. Al 2 (SO 4 ) 3 chỉ phản ứng được với dung dịch NaOH:<br />

Al<br />

2(SO 4) 3<br />

6NaOH 2Al(OH)<br />

3<br />

3Na 2SO4<br />

C. NaAlO 2 chỉ phản ứng được với dung dịch HCl:<br />

NaAlO<br />

2<br />

HCl H2O Al(OH)<br />

3<br />

NaCl<br />

D. Al 2 O 3 vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl<br />

Al2O3 6HCl 2AlCl3 3H2O<br />

Al2O3 2NaOH 2NaAlO<br />

2<br />

H2O<br />

Câu 82: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>) Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh<br />

ra hỗn hợp muối?<br />

A. Al 2 O 3 . B. Fe 3 O 4 . C. CaO. D. Na 2 O.<br />

Chọn đáp án B.<br />

A. Chỉ thu được một muối AlCl 3 :<br />

Al2O3 6HCl 2AlCl3 3H2O<br />

B. Thu được hỗn hợp hai muối FeCl 2 và FeCl 3<br />

Fe3O4 8HCl FeCl2 2FeCl3 4H2O<br />

C. Chỉ thu được một muối CaCl 2 :<br />

CaO 2HCl CaCl2 H2O<br />

D. Chỉ thu được một muối NaCl:


Na<br />

2O 2HCl 2NaCl H2O<br />

Câu 83: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>) Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được<br />

dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi. Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO 3 về khối lượng,<br />

còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là<br />

A. 80,0. B. 44,8. C. 64,8. D. 56,0.<br />

Chọn đáp án C.<br />

Ta có phương trình phản ứng:<br />

0<br />

CaCO CaO CO <br />

t<br />

3 2<br />

80 80<br />

mCaCO<br />

100. 80kg n<br />

3 CaCO<br />

0,8kmol<br />

3<br />

100 100<br />

n 0,8kmol m 0,8.56 44,8kg<br />

CaO<br />

CaO<br />

m chất rắn 44,8 20 64,8kg<br />

Câu 84: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch<br />

HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối<br />

lượng của Al trong X là<br />

A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 48,6%.<br />

Chọn đáp án A.<br />

3,36<br />

nH 2<br />

0,15 mol<br />

22,4<br />

2Al 6HCl 2AlCl3 3H2<br />

<br />

2 2<br />

n .n .0,15 0,1 mol m 0,1.27 2,7gam<br />

Al H Al<br />

2<br />

3 3<br />

2,7<br />

%m<br />

Al<br />

.100% 54%<br />

5<br />

Câu 85: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />

nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là<br />

Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K 2 O vào 70,6 gam<br />

A. 14. B. 18. C. 22. D. 16.<br />

Chọn đáp án A.<br />

9,4<br />

nK2O 0,1 mol nKOH 0,1.2 0,2 mol mKOH<br />

0,2.56 11,2<br />

94<br />

gam


BTKL<br />

m dung dịch sau phản ứng 9,4 70,6 80<br />

gam<br />

11,2<br />

C%<br />

KOH<br />

.100% 14%<br />

80<br />

Câu 86: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) Nguyên tử hay ion nào sau đây có số electron nhiểu<br />

hơn số proton?<br />

A. K + B. Ba C. S D. Cr<br />

Chọn đáp án D.<br />

Trong nguyên tử, số electron luôn bằng số proton.<br />

Trong ion dương, số electron luôn bé hơn số proton.<br />

Trong ion âm, số electron luôn lớn hơn số proton.<br />

Vậy Cl có số electron nhiều hơn số proton.<br />

Câu 87: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO 3 ) 2 tác dụng với<br />

dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là<br />

A. Ba(OH) 2 . B. Ca(OH) 2 . C. NaOH. D.<br />

Na 2 CO 3 .<br />

Chọn đáp án A.<br />

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:<br />

2<br />

- X chứa cation cũng tạo được kết tủa với CO .<br />

- Cation có nguyên tử khối lớn nhất.<br />

Kết hợp hai điều kiện trên chọn được chất X phù hợp là Ba(OH) 2 .<br />

Ca(HCO 3 ) 2 + Ba(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + 2H 2 O + BaCO 3 ↓<br />

Câu 88(<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>): Phương trình hóa học nào sau đây sai?<br />

A. Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />

B. Fe 3 O 4 + 8HCl → FeCl 2 + 2FeCl 3 + 4H 2 O<br />

C. Fe + Cl 2 → FeCl 2<br />

D. Al(OH) 3 + 3HCl → AlCl 3 + 3H 2 O<br />

Chọn đáp án C.<br />

Phương trình C sai. Sửa lại:<br />

t<br />

2Fe + 3Cl 2 2FeCl 3<br />

0<br />

3


Câu 89: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng<br />

dư, thu được x mol H 2 . Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được y mol<br />

H 2 . Quan hệ giũa x và y là<br />

A. x = y. B. x < y. C. x < y. D. x > y.<br />

Chọn đáp án C.<br />

BT e x a<br />

x y<br />

2y<br />

3a<br />

Câu 90: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch<br />

HNO 3 dư thu được 8,96 lít (đktc) gồm hỗn hợp hai khí NO và N 2 O có tỉ lệ số mol là 1: 3. Giá trị<br />

của a là<br />

A. 32,4 B. 24,3 C. 15,3 D. 29,7<br />

Chọn đáp án B.<br />

<br />

8,96<br />

n NO<br />

n<br />

N2O 0,4 mol n NO<br />

0,1<br />

22,4<br />

mol<br />

<br />

<br />

<br />

n<br />

N2O<br />

0,3 mol<br />

nNO<br />

: n<br />

N2O<br />

1: 3<br />

<br />

<br />

BT e<br />

<br />

Al<br />

<br />

NO<br />

<br />

N O<br />

mol n<br />

Al<br />

mol <br />

3n 3n 8n 2,7 0,9 a 24,3g<br />

2<br />

Câu 91: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm<br />

60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H 2 SO 4 và NaNO 3 . Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu<br />

được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí NO và 0,04 mol<br />

H 2 ). Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa<br />

đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Giá trị của m T là<br />

A. 55,92. B. 25,2. C. 46,5. D. 53,6.<br />

Chọn đáp án A.<br />

Có<br />

60%.6<br />

nMg<br />

0,15 mol<br />

24<br />

<br />

40%.6<br />

n<br />

MgO<br />

0,06 mol<br />

40<br />

Khí thu được có H 2 => Chứng tỏ<br />

NO <br />

3<br />

phản ứng hết.<br />

Z chỉ chứa 3 muối trung hòa là: ZnSO 4 (0,21 mol), Na 2 SO 4 , (NH 4 ) 2 SO 4 .


n NaOH<br />

4n<br />

ZnSO<br />

2n<br />

4 (NH 4 ) 2 SO<br />

0,44 mol <br />

4 n(NH 4 ) 2 SO<br />

0,2<br />

Lo¹i<br />

4<br />

<br />

<br />

<br />

n<br />

NaOH<br />

2n<br />

ZnSO<br />

2n<br />

4 (NH 4 ) 2 SO<br />

0,44 mol n<br />

4 <br />

(NH 4 ) 2 SO<br />

0,01 mol<br />

4<br />

BT e<br />

<br />

NO<br />

<br />

NO<br />

<br />

2.0,15 16.0,01 3n 2.0,04 n 0,02 mol<br />

BTNT N<br />

<br />

NaNO<br />

<br />

n 2.0,01 0,02 0,04 mol<br />

3<br />

2.0,21<br />

2.0,01<br />

0,04<br />

n 2<br />

0,24 m 233.0,24 55,92g<br />

4<br />

2<br />

BT§T<br />

mol <br />

SO<br />

Câu 92: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH) 2 vào dung<br />

dịch chứa b mol ZnSO 4 . Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:<br />

Giá trị của b là:<br />

A. 0,08 B. 0,11 C. 0,<strong>12</strong> D. 0,1<br />

Chọn đáp án D.<br />

Ba(OH) 2 + ZnSO 4 → BaSO 4 + Zn(OH) 2<br />

Zn(OH) 2 + Ba(OH) 2 → BaZnO 2 + 2H 2 O<br />

Dựa vào đồ thị ta quan sát được:<br />

Khi a b thì kết tủa đạt cực đại.<br />

Khi a 0,0625 hay a 0,175 thì đều thu được x mol kết tủa.<br />

<br />

x 2.0,0625 x 0,<strong>12</strong>5<br />

<br />

<br />

<br />

0,175 b b x b<br />

3b x b 0,1<br />

Câu 93(<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>): Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3<br />

(loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N 2 O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho<br />

dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của y là


A. 0,060. B. 0,048. C. 0,054. D. 0,032.<br />

Chọn đáp án C.<br />

Có<br />

m<br />

m<br />

nAl(NO <br />

3 )<br />

n<br />

3 Al<br />

mol mAl(NO 3 )<br />

213. g 8m<br />

3<br />

27 27<br />

213m<br />

8m <br />

m<br />

=> Phản ứng có tạo muối NH 4 NO 3 : n<br />

27<br />

NH<br />

mol<br />

4NO<br />

<br />

<br />

3<br />

80 720<br />

Có n NaOH phản ứng<br />

4m m 25,84<br />

4nAl(NO 3 )<br />

n<br />

3 NH4NO<br />

0,646 m 4,32<br />

3<br />

27 720 40<br />

nAl(NO )<br />

0,16 mol<br />

3.0,16 8.0,006<br />

<br />

<br />

y 0,054 mol<br />

<br />

n<br />

NH4NO<br />

0,006 mol<br />

8<br />

3<br />

3 3<br />

BT e<br />

<br />

Câu 94: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>) Nhôm oxit không phản ứng được với dung dịch<br />

A. NaOH. B. HNO 3 . C. H 2 SO 4 . D. NaCl.<br />

Chọn đáp án D.<br />

Nhôm oxit không phản ứng được với dung địch NaCl.<br />

Các dung dịch còn lại đều có phản ứng:<br />

Al O 2NaOH 2NaAlO H O<br />

2 3 2 2<br />

Al O 6HNO 2Al(NO ) 3H O<br />

2 3 3 3 3 2<br />

Al2O3 3H2SO4 Al<br />

2(SO 4) 3<br />

3H2O<br />

Câu 95: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.<br />

B. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H 2 O<br />

C. Ở nhiệt độ cao, các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại<br />

D. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.<br />

Chọn đáp án D.<br />

A sai. Trong nhóm kim loại kiềm thổ chỉ có Ca, Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.<br />

B sai. Thạch cao nung có công thức là CaSO 4 .H 2 O hoặc CaSO 4 .0,5H 2 O.<br />

C sai. Các oxit của kim loại kiềm không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.<br />

D đúng. Kim loại kiềm không phản ứng với dầu hỏa, đồng thời bảo quản trong dầu hỏa còn<br />

tránh được tác động của hơi ẩm trong không khí.


Câu 96: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />

nghiệp bằng phương pháp<br />

Natri, kali và canxi được sản xuất trong công<br />

A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện.<br />

C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dung dịch.<br />

Chọn đáp án C.<br />

Natri, kali và canxi đều là những kim loại có tính khử mạnh, chúng chỉ có thể điều chế được<br />

bằng cách điện phân nóng chảy từ hợp chất của chúng.<br />

Câu 97: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây là sai ?<br />

A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dấn từ Li đến Cs.<br />

B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.<br />

C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.<br />

D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.<br />

Chọn đáp án A.<br />

A sai. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs do bán kính kim loại tăng<br />

dần, liên kết trong mạng tinh thể càng lỏng lẻo. (Dethithpt.com)<br />

B đúng. So với các kim loại cùng chu kì, kim loại kiềm có điện tích hạt nhân nhỏ nhất nên khả<br />

năng hút e kém nhất, bán kính lớn nhất.<br />

C đúng.<br />

D đúng.<br />

Câu 98: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />

Cho l,68g bột sắt và 0,36g bột Mg tác dụng với<br />

375ml dung dịch CuSO 4 khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim<br />

loại thu được sau phản ứng là 2,82g. Nồng độ mol/1 của CuSO 4 trong dung dịch trước phản ứng<br />

là<br />

A. 0,2 B. 0,15M C. 0,1M D. 0,05M<br />

. Chọn đáp án C.<br />

1,68 0,36<br />

nFe<br />

0,03 mol,n<br />

Mg<br />

0,015 mol<br />

56 24<br />

Nếu Fe và Mg phản ứng hết:<br />

=> m Cu = 64.0,045 = 2,88 g > 2,82 g<br />

=> Chứng tò Fe phản ứng còn dư.<br />

nCu<br />

0,03 0,015 0,045 mol<br />

m m m 64. 0,015 x 56. 0,03 x 2,82g<br />

=> <br />

kim loai Cu Fe d­


0,015 0,0225<br />

x 0,0225 CM(CuSO 4 )<br />

0,1M<br />

0,375<br />

Câu 99: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn<br />

hợp gồm HCl (dư) và KNO 3 , thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp<br />

khí Y gồm N 2 và H 2 . Hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11,4. Giá trị của m là<br />

A. 16,085. B. 14,485. C. 18,300. D. 18,035.<br />

Chọn đáp án D.<br />

3,48<br />

nMg<br />

0,145 mol<br />

24<br />

0,56<br />

n N<br />

n<br />

2 H<br />

0,025 mol n 2<br />

N<br />

0,02<br />

2<br />

Có<br />

22,4<br />

mol<br />

<br />

<br />

<br />

n<br />

H<br />

0,005 mol<br />

28n<br />

2<br />

N<br />

2n<br />

2 H<br />

11,4.2.0,025 0,57g <br />

<br />

<br />

2<br />

2.0,145 10.0,02 2.0,005<br />

n <br />

0,01 mol<br />

4<br />

8<br />

BT e<br />

<br />

NH<br />

BTNT N<br />

<br />

KNO<br />

<br />

N<br />

<br />

NH<br />

n 2n n 0,05 mol<br />

<br />

3 2 4<br />

m muối<br />

m m m 95.0,145 53,5.0,01 74,5.0,05 18,035g<br />

MgCl NH Cl KCl<br />

2 4<br />

Câu 100: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 77,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và<br />

Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml H 2 SO 4 2M loãng. Sau khi các phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 193,1 gam muối sunfat trung hòa và 7,84 lít<br />

(đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là<br />

4,5. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất vởi giá trị nào sau đây<br />

A. <strong>12</strong>.5. B. <strong>12</strong> C. 14. D. 20<br />

Chọn đáp án A.<br />

Khí trong Z hóa nâu ngoài không khí là NO.<br />

M 4,5.4 18 M<br />

Z<br />

NO<br />

=> Khí còn lại có PTK < 18 => Khí đó là H 2 .<br />

7,84<br />

n NO<br />

nH 0,35 mol n 2<br />

NO<br />

0,2<br />

22,4<br />

mol<br />

<br />

<br />

<br />

n<br />

H<br />

0,15 mol<br />

2<br />

30nNO<br />

2nH<br />

18.0,35 6,3g <br />

<br />

<br />

2<br />

BTKL<br />

<br />

H O<br />

<br />

H O<br />

<br />

m 77,1 98.1,45 193,1 6,3 19,8g n 1,1 mol<br />

2 2


2.1,45 2.0,15 2.1,1<br />

n 0,05 mol<br />

4 2 4<br />

8<br />

BTNT H<br />

<br />

(NH ) SO<br />

<br />

1<br />

n n n 0,15 mol<br />

3 2 4 2 4<br />

2<br />

BTNT N<br />

<br />

Fe(NO )<br />

<br />

NO<br />

<br />

(NH ) SO<br />

<br />

Đặt số mol của Mg, Al, ZnO lần lượt là x, y, z<br />

Có khí H 2 thoát ra nên sau phản ứng số mol Fe 2+ không đổi.<br />

24x 27y 81z 77,1180.0,15 50,1 x 0,4<br />

<br />

<br />

<strong>12</strong>0x 171y 161z 193,1152.0,15 132.0,05 163,7 y 0,3<br />

BT e<br />

2x 3y 3.0,2 2.0,15 16.0,05<br />

<br />

z 0,4<br />

24.0,4<br />

%mMg<br />

<strong>12</strong>,45%<br />

77,1<br />

n<br />

Nspk<br />

0,2mol mspk mN mO<br />

7,6gam.<br />

gần nhất với giá trị <strong>12</strong>,5%.


Câu 1: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng,<br />

thu được hỗn hợp gồm 0,<strong>12</strong> mol khí NO 2 và 0,08 mol khí NO (phản ứng không tạo NH 4 NO 3 ).<br />

Giá trị của m là<br />

A. 3,24. B. 8,1. C. 6,48. D. 10,8.<br />

Câu 2: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong<br />

loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?<br />

A. Ca(HCO 3 ) 2 , MgCl 2 . B. Mg(HCO 3 ) 2 , CaCl 2 .<br />

C. Ca(HCO 3 ) 2 , Mg(HCO 3 ) 2 . D. CaSO 4 , MgCl 2 .<br />

Câu 3: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào các dung dịch sau:<br />

(1) NaHCO 3 ; (2) Ca(HCO 3 ) 3 ; (3) MgCl 2 ; (4) Na 2 SO 4 ; (5) Al 2 (SO 4 ) 3 ; (6) FeCl 3 ; (7) ZnCl 2 ; (8)<br />

NH 4 HCO 3 .<br />

Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là<br />

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.<br />

Câu 4: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu<br />

được 1 mol khí. Mặt khác, cho 3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 3,9<br />

mol khí. Giá trị của m là:<br />

A. 43,7 B. 47,75 C. 53,15 D. 103,6<br />

Câu 5: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu<br />

được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị<br />

sau:<br />

Giá trị của m và x lần lượt là<br />

A. 228,75 và 3. B. 228,75 và 3,25. C. 200 và 2,75. D. 200 và 3,25.<br />

Câu 6: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nước cứng không gây ra tác hại nào?<br />

A. Làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp. B. Làm giảm mùi vị thực phẩm.<br />

C. Làm giảm độ an toàn của các nồi hơi. D. Làm tắc ống dẫn nước nóng.


Câu 7: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) M là kim loại nhóm IA; X là clo hoặc brom. Nguyên liệu để<br />

điều chế kim loại nhóm IA là:<br />

A. MX. B. MOH. C. MX hoặc MOH. D. MCl.<br />

Câu 8: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Tiến hành các thí ngiệm sau:<br />

(1) Cho dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .<br />

(2) Cho CO 2 dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .<br />

(3) Sục khí NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />

(4) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 9: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho dung dịch BA(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch:<br />

CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , NA 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có<br />

tạo ra kết tủa là:<br />

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.<br />

Câu 10: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Có thể loại độ cứng tạm thời củA nước bằng cách đun sôi<br />

vì<br />

A. cAtion CA 2+ , Mg 2+ kết tủA dưới dạng hợp chất không tAn. B. nước sôi ở 100 o C.<br />

C. khi đun sôi sẽ làm tăng độ tAn củA chất kết tủA. D. khi đun sôi các chất khí bAy rA.<br />

Câu 11: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là<br />

A. quặng pirit. B. quặng boxit. C. quặng mAnhetit. D. quặng đôlômit.<br />

Câu <strong>12</strong>: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan 3,66g hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800<br />

ml dung dịch A và 0,896 lít H 2 (đktc). Giá trị pH của dung dịch A bằng:<br />

A. 10. B. 11. C. <strong>12</strong>. D. 13.<br />

Câu 13: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Cho m gAm Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3<br />

loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị củA m là<br />

A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.<br />

Câu 14: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào 750 ml dung<br />

dịch BA(OH) 2 0,2M, thu được m gAm kết tủA. Giá trị củA m là<br />

A. 29,55. B. 39,40. C. 9,85. D. 19,70.


Câu 15: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 0,21g kim loại kiềm R tác dụng với nước dư. SAu<br />

phản ứng thu được 0,336 lít khí H 2 ở đktC. R là:<br />

A. Li. B. NA. C. K. D. RB.<br />

Câu 16: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng<br />

là 5 : 4 tAn vừA đủ trong dung dịch hỗn hợp chứA HCl và KNO 3 . SAu phản ứng thu được 0,224<br />

lít khí N 2 O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứA muối cloruA. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được<br />

m gAm muối. Giá trị củA m là<br />

A. 20,51. B. 23,24. C. 24,17. C. 18,25.<br />

Câu 17: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:<br />

A. LiN 3 và Al 3 N. B. Li 3 N và AlN.<br />

C. Li 2 N 3 và Al 2 N 3 . D. Li 3 N 2 và Al 3 N 2 .<br />

Câu 18: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột<br />

khi gãy xương?<br />

A. đá vôi (CaCO 3 ). B. Thạch cao nung (CaSO 4 .H 2 O).<br />

C. Thạch cao khan (CaSO 4 ). D. Thạch cao sống (CaSO 4 .2H 2 O).<br />

Câu 19: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng<br />

hết với lượng dư dung dịch HNO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lit một<br />

khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là<br />

A. N 2 . B. NO. C. N 2 O. D. NO 2 .<br />

Câu 20: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na 2 O tác dụng<br />

hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là<br />

A. 0,9. B. 1,2. C. 0,72. D. 1,08.<br />

Câu 21: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của thạch cao?<br />

A. Na 2 CO 3 .10H 2 O. B. CaSO 4 .2H 2 O. C. CuSO 4 .10H 2 O. D. CaCl 2 .6H 2 O<br />

Câu 22: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Vai trò nào sau đây không phải của criolit (Na 3 AlF 6 ) trong<br />

sản xuất nhôm?<br />

A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 (tiết kiệm năng lượng).<br />

B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn Al, nổi lên trên, ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy không bị<br />

oxi hóa trong không khí.<br />

C. Tăng hàm lượng nhôm trong nguyên liệu.<br />

D. Tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al 2 O 3 .


Câu 23: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa<br />

hỗn hợp axit HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M thu được 5,32 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích<br />

dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:<br />

A. 1. B. 2. C. 6. D. 7.<br />

Câu 24: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch<br />

HNO 3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,<strong>12</strong> lít khí N 2 ở đktC. m có giá trị là<br />

A. 4,5. B. 4,32. C. 1,89. D. 2,16.<br />

Câu 25: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên<br />

tiếp nhau. Cho <strong>12</strong>g hỗn hợp này tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H 2 ở đktC. Hai kim<br />

loại đó là:<br />

A. Li, NA. B. Na, K. C. K, RB. D. Rb, Cs.<br />

Câu 26: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phản ứng giữa kim loại magie với axit nitric đặc giả thiết<br />

chỉ tạo ra đinitơ oxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng:<br />

A. 10. B. 18. C. 20. D. 24.<br />

Câu 27: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Tìm phát biểu sai?<br />

A. Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại ở mỗi chu kì trong bảng tuần<br />

hoàn.<br />

B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.<br />

C. Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm tương đối cao.<br />

D. Nhóm kim loại kiềm bao gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.<br />

Câu 28: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong<br />

loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất:<br />

A. CaCl 2 , MgSO 4 . B. Ca(HCO 3 ) 2 , Mg(HCO 3 ) 2 .<br />

C. MgCl 2 , Mg(HCO 3 ) 2 . D. CaCl 2 , Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

Câu 29: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Kim loại Al không phản ứng với dung dịch<br />

A. HNO 3 đặc, nguội. B. Cu(NO 3 ) 2 . C. HCl. D. KOH.<br />

Câu 30: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại<br />

kiềm là<br />

A. ns 1 . B. ns 2 . C. ns 2 np 1 . D. (n-1)d x ns y .<br />

Câu 31: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Các chất nào có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu:<br />

A. Na 2 CO 3 , Na 3 PO 4 . B. NaNO 3 , Na 3 PO 4 . C. Na 2 CO 3 , NaCl. D. HCl, NaOH.


Câu 32: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Na, Mg, Al đều khử dễ dàng ion H + trong dung dịch axit HCl, H 2 SO 4 loãng thành H 2 .<br />

(2) Al tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch kiềm nên Al là kim loại lưỡng tính.<br />

(3) Tất cả các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.<br />

(4) NaHCO 3 và Na 2 CO 3 đều bị nhiệt phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao.<br />

(5) Tính khử của kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kì.<br />

(6) Thành phần chính của thạch cao sống, đá vôi, phèn chua có công thức lần lượt là CaSO 4 ,<br />

CaCO 3 , K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O.<br />

Số phát biểu không đúng là:<br />

A.2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Câu 33: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp thuộc nhóm IIA<br />

của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được 4,48 lít H 2 (đktc). hai kim<br />

loại đó là<br />

A. Be và Mg. B. Mg và CA. C. Ca và Sr. D. Sr và BA.<br />

Câu 34: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO 3 . Cho A tác<br />

dụng với một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc)<br />

gồm NO, N 2 O và H 2 có tỉ khối so với H 2 là 8,5. Trộn C với một lượng O 2 vừa đủ và đun nóng<br />

cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí<br />

(đktc) thoát rA. Giá trị của a và b tương ứng là:<br />

A. 0,1 và 2. B. 1 và 0,2. C. 2 và 0,1. D. 0,2 và 1.<br />

Câu 35: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhận định nào sau đây là đúng?<br />

A. Để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, người ta đpnc muối clorua và hợp chất hiđroxit tương<br />

ứng.<br />

B. Cho Na vào dung dịch MgCl 2 ta thu được Mg.<br />

C. Dùng các chất khử như: C, CO, H 2 để khử MgO ở nhiệt độ cao thu được Mg.<br />

D. Đpnc KOH thu được K.<br />

Câu 36: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây<br />

không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?<br />

A. Al tác dụng với Fe 2 O 3 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.<br />

C. Al tác dụng với Fe 3 O 4 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H 2 SO 4 đặc nóng.


Câu 37: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Lấy hỗn hợp gồm Al, Al 2 O 3 và Fe 2 O 3 ngâm trong dung<br />

dịch NaOH dư. Phản ứng xong, chất bị hoà tan là:<br />

A. Al, Al 2 O 3 . B. Fe 2 O 3 , Fe. C. Al, Fe 2 O 3 . D. Al, Al 2 O 3 , Fe 2 O 3 .<br />

Câu 38: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 15,15g X vào<br />

nước, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2 H 2 , CH 4 , H 2 ). Đốt cháy hết Z, thu được<br />

4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45g H 2 O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết<br />

tủA. Giá trị của m là<br />

A. 15,6. B. 19,5. C. 27,3. D. 16,9.<br />

Câu 39: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi<br />

xương bị gãy?<br />

A. CaSO 4 .2H 2 O . B. MgSO 4 .7H 2 O. C. CaSO 4 . D. CaSO 4 .H 2 O.<br />

Câu 40: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Hãy chọn phương án đúng để điều chế Al: (1) nhiệt phân<br />

Al 2 O 3 ; (2) khử Al 2 O 3 ở t o cao bằng CO; (3) điện phân nóng chảy Al 2 O 3 khi có mặt criolit; (4)<br />

điện phân nóng chảy AlCl 3 .<br />

A. 2, 4. B. 3, 4. C. 1, 2, 3. D. chỉ có 3.<br />

Câu 41: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO (trong đó<br />

oxi chiếm <strong>12</strong>,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung<br />

dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủA. Giá trị của a là.<br />

A.0,08. B. 0,<strong>12</strong>. C.0,10. D.0,06.<br />

Câu 42: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung<br />

dịch axit HNO 3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,9 0 K và 988 mmHg)<br />

hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỉ khối của Y so với<br />

oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được<br />

m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m<br />

là:<br />

A. 15,18. B. 17,92. C. 16,68. D. 15,48.<br />

Câu 43: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO 3 <br />

cAl(NO 3 ) 3 + dNO + eH 2 O. Tỉ lệ a : b là<br />

A. 1 : 3. B. 2 : 3.A C. 2 : 5. D. 1 : 4<br />

Câu 44: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong các khoáng chất của Canxi, chất nào có thể dùng<br />

trực tiếp làm phân bón?


A. Thạch cao. B. Apatit. C. Đôlômit. D. Đá vôi.<br />

Câu 45: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong phản ứng: Al + HNO 3 Al(NO 3 ) 3 + NO +<br />

H 2 O, số phân tử HNO 3 bị Al khử và số phân tử HNO 3 tạo muối nitrat là:<br />

A. 1 và 3. B. 3 và 2. C. 4 và 3. D. 3 và 4.<br />

Câu 46: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 16,75g hỗn hợp gồm Na, Al vào nước dư, sau khi<br />

phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của<br />

m là:<br />

A. 6,75 B. 8,1 C. 11,75 D. 4,05<br />

Câu 47: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do<br />

trong tự nhiên vì<br />

A. đây là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.<br />

B. thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ.<br />

C. đây là những kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân.<br />

D. đây là những kim loại nhẹ.<br />

Câu 48: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất<br />

loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N 2 O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là:<br />

A. 0,81. B. 1,35. C. 8,1. D. 13,5.<br />

Câu 49: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 3,24 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH<br />

dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H 2 (ở đktc) thoát ra là:<br />

A. 2,688 lít. B. 4,032 lít. C. 8,736 lít. D. 1,792 lít.<br />

Câu 50: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na 2 O tác dụng<br />

hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là<br />

A. 0,9. B. 1,2. C. 0,72. D. 1,08.<br />

Câu 51: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phương pháp chung để điềucác kim loại Na, Ca, Al trong<br />

công nghiệp là<br />

A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.<br />

C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.<br />

Câu 52: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là<br />

A. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện một chiều có màng ngăn giữa hai điện cựC.<br />

B. Cho Na vào H 2 O.


C. Cho Na 2 O vào H 2 O.<br />

D. Cho dung dịch Na 2 CO 3 tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 .<br />

Câu 53: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Giải pháp nào dưới đây không thể làm mềm nước có tính<br />

cứng tạm thời?<br />

A. Đun nóng. B. Thêm dung dịch NaOH.<br />

C. Thêm dung dịch Na 3 PO 4 . D. Thêm dung dịch HCl.<br />

Câu 54: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Chất không có tính chất lưỡng tính là:<br />

A. NaHCO 3 . B. AlCl 3 . C. Al(OH) 3 . D. Al 2 O 3 .<br />

Câu 55: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống nghiệm chứa<br />

dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch<br />

Ba(OH) 2 như sau:<br />

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5.<br />

Câu 56: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các kim loại Ca, Be, Na, Ba, kim loại không tác dụng<br />

với nước là:<br />

A. Be. B. BA. C. NA. D. CA.<br />

Câu 57: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H 2 O dư, thu<br />

được 1,344 lít H 2 (đktc). Kim loại M là<br />

A. NA. B. K. C. Li. D. RB.<br />

Câu 58: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Kim loại kiềm là kim loại có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại thuộc cùng 1 chu<br />

kì.<br />

(2) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H 2 .


(3) NaHCO 3 và NaHSO 4 đều có tính lưỡng tính.<br />

(4) Các muối hiđrocacbonat của kim loại kiềm đều kém bền bởi nhiệt.<br />

(5) Cho CO 2 đến dư vào dung dịch NaOH thu được muối Na 2 CO 3 .<br />

Số nhận định đúng là:<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Câu 59: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phản ứng nào sau đây đồng thời giải thích sự hình thành<br />

thạch nhũ trong hang động và sự xâm thực của nước mưa với đá vôi?<br />

A. CaCO 3 + H 2 O + CO 2 Ca(HCO 3 ) 2 . B. Ca(HCO 3 ) 2 <br />

CaCO 3 + H 2 O + CO 2 .<br />

C. CaCO 3 + 2HCl CaCl 2 + H 2 O + CO 2 . D. CaCO 3 CaO + CO 2 .<br />

Câu 60: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch<br />

AlCl 3 . Hiện tượng xảy ra là<br />

A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.<br />

C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa nhưng có khí bay lên.<br />

Câu 61: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?<br />

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.<br />

B. Thổi dư CO 2 vào dung dịch natri aluminat.<br />

C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 .<br />

D. Cho Al 2 O 3 tác dụng với nướC.<br />

Câu 62: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 3,45g Na tác dụng hết với 116,7g H 2 O. C% của dung<br />

dịch thu được là:<br />

A. 6%. B. 5,96%. C. 4,99%. D. 5%.<br />

Câu 63: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Dung dịch E gồm x mol Ca 2+ , y mol Ba 2+ , z mol HCO 3- .<br />

Cho từ từ dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ a mol/lít vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa<br />

lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH) 2 . Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là<br />

A. V = 2A.(x + y) B. V = A.(2x + y)<br />

x + 2y<br />

C. V = D. V =<br />

a<br />

x + y<br />

a<br />

Câu 64: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl 3 a mol/l và NaCl b<br />

mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu<br />

được 11,7 gam kết tủA. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu<br />

được kết tủa có khối lượng là


A. 43,05 gam. B. 45,92 gam. C. 107,625 gam. D. 50,225 gam.<br />

Câu 65: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong nhóm kim loại kiềm thổ, các kim loại dễ phản ứng<br />

với nước ở điều kiện thường là:<br />

A. Be, Ca và BA.B. Mg, Ca, Sr và BA. C. Ca, Sr và BA. D. Mg, Ca và BA.<br />

Câu 66: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhôm bền trong môi trường nước và không khí là do<br />

A. nhôm là kim loại kém hoạt động.<br />

B. có màng oxit Al 2 O 3 bền vững bảo vệ.<br />

C. có màng hiđroxit Al(OH) 3 bền vững bảo vệ.<br />

D. nhôm có tính thụ động với không khí và nướC.<br />

Câu 67: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn<br />

131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có <strong>12</strong>3,<strong>12</strong> gam<br />

Ba(OH) 2 . Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủA. Giá trị của<br />

m là:<br />

A. 141,84. B. 94,56. C. 131,52. D. 236,40.<br />

Câu 68: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm người ta dùng<br />

cách nào sau đây?<br />

A. Ngâm trong nước B. Ngâm trong dầu hỏa<br />

C. Ngâm trong rượu D. Bảo quản trong khí NH 3<br />

Câu 69: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính<br />

cứng tạm thời?<br />

A. NaCl. B. H 2 SO 4 . C. Na 2 CO 3 . D. KNO 3 .<br />

Câu 70: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit?<br />

A. Al 2 O 3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO 3 ) 3 .<br />

B. Al 2 O 3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.<br />

C. Al 2 O 3 tan được trong dung dịch NH 3 .<br />

D. Al 2 O 3 là oxit không tạo muối.<br />

Câu 71: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn<br />

21,9 gam X vào nước, thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam<br />

Ba(OH) 2 . Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủA. Giá trị của<br />

m là<br />

A. 15,76. B. 39,40. C. 21,92. D. 23,64.


Câu 72: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các chất: Ba; BaO; Ba(OH) 2 ; NaHCO 3 ; BaCO 3 ;<br />

Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 . Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO 4 tạo ra kết tủa là:<br />

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.<br />

Câu 73: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3<br />

loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là<br />

A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.<br />

Câu 74: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cách nào sau đây điều chế được Na kim loại?<br />

A. Điện phân dung dịch NaCl. B. Điện phân NaOH nóng chảy.<br />

C. Điện phân dung dịch NaOH. D. Điện phân dung dịch NaNO 3 .<br />

Câu 75: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các nhận xét sau:<br />

1. Na 2 CO 3 có thể làm mềm mọi nước cứng.<br />

2. Dung dịch Ca(OH) 2 có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không thể làm mềm nước<br />

cứng vĩnh cửu.<br />

3. Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng do tạo kết tủA.<br />

4. Phản ứng CaCO 3 + CO 2 + H 2 O Ca(HCO 3 ) 2 là phản ứng giải thích sự xâm thực của nước tự<br />

nhiên vào núi đá vôi.<br />

Số nhận xét đúng là:<br />

A. 3. B. 4 C. 2. D. 1<br />

Câu 76: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Chọn mệnh đề đúng:<br />

A. Có thể dùng đồ vật bằng nhôm để đựng nước vôi trong.<br />

B. Cho từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 thấy có kết tủa rồi kết tủa lại tan hết.<br />

C. Phèn chua có công thức Na 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O.<br />

D. Al(OH) 3 và Al 2 O 3 là những chất có tính lưỡng tính.<br />

Câu 77: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư),<br />

thu được V ml khí N 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là<br />

A. 560. B. 840. C. 784. D. 672.<br />

Câu 78: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm ước cứng?<br />

A. NO<br />

- 3 . B. SO<br />

2- 4 . C. ClO 4- . D. PO<br />

3- 4 .<br />

Câu 79: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng,<br />

thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,6.


Câu 80: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Khi nói về kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là sai?<br />

A. Các kim loại canxi và stronti có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.<br />

B. Từ beri đến bari khả năng phản ứng với H 2 O giảm dần.<br />

C. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của<br />

chúng.<br />

D. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.<br />

Câu 81: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Trong nhóm IIA, đi từ Be đến Ba, nhiệt độ nóng chảy các kim loại giảm dần.<br />

B. Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.<br />

C. Tính khử các kim loại giảm dần theo thứ tự Na, K, Mg, Al.<br />

D. Trong các kim loại, Cs là kim loại mềm nhất.<br />

Câu 82: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phát biểu nào dưới đây là đúng?<br />

A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. B. Al(OH) 3 là một bazơ lưỡng tính.<br />

C. Al 2 O 3 là oxit trung tính. D. Al(OH) 3 là một hiđroxit lưỡng tính.<br />

Câu 83: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H + , y mol Al 3+ , z<br />

mol SO<br />

2- 4 và 0,1 mol Cl - . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết tủa thí<br />

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch<br />

Z. Khối lượng kết tủa Y là<br />

A. 62,91g. B. 49,72g. C. 46,6g. D. 51,28g.<br />

Câu 84: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 8,862g hỗn hợp gồm Al và Mg vào<br />

dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không<br />

màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18g. Cho dung dịch<br />

NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát rA. Phần trăm khối lượng của Al<br />

trong hỗn hợp ban đầu là:<br />

A. 10,52%. B. <strong>12</strong>,8%. C. 15,25%. D. 19,53%.


Câu 85: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Lấy 7,8g kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít<br />

khí (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 2,24. B. 1,<strong>12</strong>. C. 0,56. D. 4,48.<br />

Câu 86: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 86,3g hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó<br />

oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 (đktc).<br />

Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu<br />

được m gam kết tủA. Giá trị của m là<br />

A. 10,4. B. 27,3. C. 54,6. D. 23,4.<br />

Câu 87: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.<br />

B. Kimloại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.<br />

C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ<br />

nóng chảy giảm dần.<br />

D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.<br />

Câu 88: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong số các chất sau: dung dịch Na 2 CO 3 , dung dịch<br />

Ca(OH) 2 , dung dịch NaCl, dung dịch H 2 SO 4 , dung dịch Na 3 PO 4 . Số chất có khả năng làm mềm<br />

nước cứng tạm thời là:<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4<br />

Câu 89: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là<br />

A. Mg(OH) 2 . B. Ca(OH) 2 . C. KOH. D. Al(OH) 3 .<br />

Câu 90: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 có tỉ lệ khối lượng tương<br />

ứng là 0,18 : 1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít<br />

khí H 2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao<br />

đến khối lượng không đổi được 3,57g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl là<br />

A. 0,35M hoặc 0,45M. B. 0,07M hoặc 0,11M.<br />

C. 0,07M hoặc 0,09M. D. 0,35M hoặc 0,55M.<br />

Câu 91: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng boxit<br />

A. bằng phương pháp điện phân nóng chảy.<br />

B. bằng phương pháp nhiệt luyện .<br />

C. bằng phương pháp thủy luyện.<br />

D. Trong lò cao.


Câu 92: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trường hợp nào sau đây khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì<br />

thu được kết tủa?<br />

A. Cho 1 lượng dư NaOH vào dung dịch AlCl 3 .<br />

B. Cho lượng dư AlCl 3 vào dung dịch NaOH.<br />

C. Cho từ từ HCl vào dung dịch NaAlO 2 cho đến dư.<br />

D. Cho 1 lượng NaAlO 2 vào lượng dư H 2 SO 4 .<br />

Câu 93: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Đốt cháy hoàn toàn 3,6g Mg trong hỗn hợp khí clo và oxi<br />

thu được 11,5g hỗn hợp chất rắn X gồm muối clorua và oxit. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung<br />

dịch AgNO 3 dư thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là<br />

A. 14,35. B. 34,5. C. 30,7. D. 28,7.<br />

Câu 94: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng,<br />

thu được hỗn hợp gồm 0,06 mol khí NO 2 và 0,04 mol khí NO (phản ứng không tạo NH 4 NO 3 ).<br />

Giá trị của m là<br />

A. 3,24. B. 6,1. C. 1,62. D. 5,4.<br />

Câu 95: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình<br />

hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là:<br />

A. MgCO 3 + CO 2 + H 2 O → Mg(HCO 3 ) 2 . B. Ca(HCO 3 ) → CaCO 3 + CO 2 + H 2 O.<br />

C. CaCO 3 + CO 2 + H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2 . D. CaO + CO 2 → CaCO 3 .<br />

Câu 96: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các chất: Ba; BaO; Ba(OH) 2 ; NaHCO 3 ; BaCO 3 ;<br />

Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 . Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO 4 tạo ra kết tủa là:<br />

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.<br />

Câu 97: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 . Hiện tượng<br />

xảy ra là<br />

A. có kết tủa nâu đỏ. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.<br />

C. có kết tủa keo trắng không tan. D. dung dịch vẫn trong suốt.<br />

Câu 98: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 3,24 gam Al 2 (SO 4 ) 3 phản ứng với 25 ml dung dịch<br />

NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là<br />

A. 1,2M và 2,4M. B. 1,2M. C. 2,8M. D. 1,2M và 2,8M.<br />

Câu 99: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Khi cho dư khí CO 2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi<br />

cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:<br />

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7


Câu 100: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các chất: Ca, Ca(OH) 2 , CaCO 3 , CaO. Dựa vào mối<br />

liên hệ giữa các chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được:<br />

A. Ca CaCO 3 Ca(OH) 2 CaO.<br />

B. Ca CaO Ca(OH) 2 CaCO 3 .<br />

C. CaCO 3 Ca(OH) 2 Ca CaO.<br />

D. CaCO 3 Ca CaO Ca(OH) 2 .<br />

Câu 101: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch NaOH<br />

vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 cho tới dư là<br />

A. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tan ngay.<br />

B. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và sau đó kết tủa tan ra cho<br />

đến hết, dung dịch trở nên trong suốt.<br />

C. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại.<br />

D. xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa tan ra cho đến hết sau đó lại xuất hiện kết tủA.<br />

Câu 102: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch<br />

Y chứa 0,08 mol NaHCO 3 và 0,04 mol CaCl 2 , sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra<br />

0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 1,2. B. 1,56. C. 1,66. D. 1,72.<br />

Câu 103: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Chất X có tính chất sau:<br />

* X tác dụng với dung dịch HCl tạo thành khí Y làm đục nước vôi trong.<br />

* X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 có thể tạo ra hai muối. X là chất nào trong các chất sau?<br />

A. Na 2 CO 3 . B. NaHCO 3 . C. Na 2 SO 3 . D. Na 2 S.<br />

Câu 104: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung<br />

dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm?<br />

A. AlCl 3 và Al 2 (SO 4 ) 3 . B. Al(NO 3 ) 3 và Al(OH) 3 .<br />

C. Al 2 (SO 4 ) 3 và Al 2 O 3 . D. Al(OH) 3 và Al 2 O 3 .<br />

Câu 105: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al 2 O 3 .<br />

B. Thành phần chính của quặng boxit là Al 2 O 3 .2H 2 O.<br />

C. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO 3- , SO 4<br />

2-<br />

, Cl - .<br />

D. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.


Câu 106: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl (M là kim loại<br />

kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6<br />

gam CO 2 thoát rA. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư được 100,45 gam kết tủA.<br />

Kim loại M là<br />

A. Li. B. NA. C. K. D. RB.<br />

Câu 107: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Muối nào trong các muối sau được dùng để điều chế<br />

thuốc đau dạ dày do thừa axit trong dịch dạ dày?<br />

A. NaF. B. Na 2 CO 3 . C. NaHCO 3 . D. NH 4 HCO 3 .<br />

Câu 108: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho kim loại Ba vào các dung dịch sau: NaHCO 3 ,<br />

CuSO 4 , (NH 4 ) 2 CO 3 , NaNO 3 , MgCl 2 . Số dung dịch tạo ra kết tủa là:<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 109: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch NH 3<br />

vào dung dịch Al(NO 3 ) 3 cho tới dư là<br />

A. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tan ngay.<br />

B. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và sau đó kết tủa tan ra cho<br />

đến hết, dung dịch trở nên trong suốt.<br />

C. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại.<br />

D. xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa tan ra cho đến hết sau đó lại xuất hiện kết tủA.<br />

Câu 110: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào<br />

100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,2M. Sau phản ứng thu được số mol CO 2 là<br />

A. 0,015. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03.<br />

Câu 111: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn<br />

hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl 2 , kết tủa của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:


Tổng (x + y + z) là<br />

A. 2. B. 1,1. C. 0,8. D. 0,9.<br />

Câu 1<strong>12</strong>: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Vai trò nào sau đây không phải của criolit (Na 3 AlF 6 )<br />

trong sản xuất nhôm?<br />

A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 (tiết kiệm năng lượng).<br />

B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn Al, nổi lên trên, ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy không bị<br />

oxi hóa trong không khí.<br />

C. Tăng hàm lượng nhôm trong nguyên liệu.<br />

D. Tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al 2 O 3 .<br />

Câu 113: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư<br />

dung dịch Na 2 CO 3 . Lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 0,28 gam chất rắn.<br />

Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là<br />

A. 0,50M. B. 0,05M. C. 0,70M. D. 0,28M.<br />

Câu 114: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch<br />

HNO 3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,<strong>12</strong> lít hỗn hợp khí gồm N 2 và N 2 O có<br />

tỉ khối so với He bằng 10,2. Khối lượng ban đầu m có giá trị bằng<br />

A. 3,78 gam. B. 4,32 gam. C. 1,89 gam. D. 2.16 gam.<br />

Câu 115: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự<br />

do trong tự nhiên vì<br />

A. đây là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.<br />

B. thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ.<br />

C. đây là những kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân.<br />

D. đây là những kim loại nhẹ.<br />

Câu 116: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong các phương pháp làm mềm nước cứng, phương<br />

pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?<br />

A. Phương pháp hóa họC. B. Phương pháp đun sôi nướC.<br />

C. Phương pháp kết tủA. D. Phương pháp trao đổi ion.<br />

Câu 117: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Để phân biệt dung dịch AlCl 3 và dung dịch KCl ta dùng<br />

dung dịch<br />

A. NaOH. B. HCl. C. NaNO 3 . D. H 2 SO 4 .


Câu 118: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hoà tan 3,6g Mg trong dung dịch HNO 3 dư sinh ra 0,672<br />

lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là<br />

A. NO. B. NO 2 . C. N 2 O. D. N 2 .<br />

Câu 119: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M và<br />

KHCO 3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X,<br />

sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là<br />

A. 3,36. B. 1,<strong>12</strong>. C. 4,48. D. 2,24.<br />

Câu <strong>12</strong>0: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y<br />

gồm H 2 SO 4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cô dung dịch sau phản ứng thu<br />

được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với<br />

A. 27. B. 28. C. 29. D. 30.<br />

Câu <strong>12</strong>1: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hết một mẫu hợp kim Ba – K (với tỉ lệ mol 1 : 2)<br />

vào nước được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 400 ml dung<br />

dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M thu được m gam kết tủa Y. Giá trị của m là:<br />

A. 6,24. B. 34,2. C. 46,6. D. 27,96.<br />

Câu <strong>12</strong>2: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt<br />

nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng:X + Y Z + H 2 O; Y Z + H 2 O + E<br />

E + X<br />

đây?<br />

<br />

Y hoặc Z (E là hợp chất của cacbon). X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau<br />

A. NaOH, Na 2 CO 3 , NaHCO 3 , CO 2 . C. NaOH, NaHCO 3 , CO 2 , Na 2 CO 3 .<br />

B. NaOH, NaHCO 3 , Na 2 CO 3 , CO 2 . D. NaOH, Na 2 CO 3 , CO 2 , NaHCO 3 .<br />

Câu <strong>12</strong>3: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?<br />

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.<br />

B. Thổi dư CO 2 vào dung dịch natri aluminat.<br />

C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 .<br />

D. Cho Al 2 O 3 tác dụng với nướC.<br />

Câu <strong>12</strong>4: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho một mẫu Ba kim loại dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .<br />

Hiện tượng nào sau đây đúng nhất?<br />

A. Al bị đẩy ra khỏi muối.<br />

B. Có khí thoát ra vì Ba tan trong nướC.


C. Có khí thoát ra đồng thời có kết tủa màu trắng xuất hiện, kết tủa bị tan một phần.<br />

D. Có khí thoát ra đồng thời có kết tủa và hiện tượng tan dần kết tủa cho đến hết.<br />

Câu <strong>12</strong>5: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO 3 và MgO tới khối<br />

lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy<br />

trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO 3 chiếm phần trăm theo khối lượng là<br />

A. 75,76%. B. 24,24%. C. 66,67%. D. 33,33%.<br />

Câu <strong>12</strong>6: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M<br />

vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100<br />

ml dung dịch D gồm H 2 SO 4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí CO 2 (đktc) và<br />

dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủA. Giá trị<br />

của m và V là<br />

A. 82,4 và 5,6. B. 59,1 và 2,24. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 5,6.<br />

Câu <strong>12</strong>7: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca 2+ , Mg 2+ .<br />

(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH) 2 hoặc dung dịch<br />

Na 3 PO 4 .<br />

(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.<br />

(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.<br />

(e) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của<br />

tương ứng.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu <strong>12</strong>8: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch:<br />

CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có<br />

tạo ra kết tủa là:<br />

A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />

Câu <strong>12</strong>9: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 .<br />

(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .


(4) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />

(5) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).<br />

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?<br />

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.<br />

Câu 130: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp X (gồm Na và Mg) lấy dư vào 100 gam dung<br />

dịch H 2 SO 4 20% thì thể tích khí H 2 (đktc) thoát ra là<br />

A. 4,57 lít. B. 49,78 lít. C. 54,35 lít. D. 104,<strong>12</strong> lít.<br />

Câu 131: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào<br />

dung dịch hỗn hợp X chứa a mol muối Cu(NO 3 ) 2 và b mol HCl khi nhúng thanh Mg có khối<br />

lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:<br />

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất<br />

của N +5 . Tỉ lệ a : b là<br />

A. 1 : 8. B. 8 : 1. C. 1 : 10. D. 10 : 1.<br />

Câu 132: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa<br />

trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch này<br />

cần vừa đúng 20 ml dung dịch BaCl 2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là<br />

A. CuSO 4 . B. FeSO 4 . C. MgSO 4 . D. ZnSO 4 .<br />

Câu 133: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,5 mol Al tác dụng<br />

với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu<br />

được bao nhiêu gam kết tủa?<br />

A. 19,4. B. 27,2. C. 11,6. D. 50,6.<br />

Câu 134: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn<br />

hợp HCl 2M và H 2 SO 4 0,75M thu được khí H 2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m<br />

gam muối khan. Đáp án nào sau đây là đúng về giá trị của m?


A. 22,2 < m < 27,2. B. 25,95 < m < 27,2.<br />

C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2. D. 22,2 ≤ m ≤ 25,95.


Câu 1:<br />

HƯỚNG DẪN GIẢI<br />

Bảo toàn ne 3nAl = nNO 2 + 3nNO nAl = 0,<strong>12</strong> mAl = 3,24g Chọn A.<br />

Câu 2:<br />

Khi đun sôi thì mất tính cứng nước cứng tạm thời Chọn C.<br />

Câu 3:<br />

2NaHCO 3 + Ba(OH) 2 BaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />

Ca(HCO 3 ) 2 + Ba(OH) 2 CaCO 3 ↓ + BaCO 3 ↓ + 2H 2 O<br />

MgCl 2 + Ba(OH) 2 BaCl 2 + Mg(OH) 2 ↓<br />

Na 2 SO 4 + Ba(OH) 2 BaSO 4 ↓ + 2NaOH<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Ba(OH) 2 2Al(OH) 3 ↓ + 3BaSO 4 ↓; 2Al(OH) 3 + Ba(OH) 2 Ba(AlO 2 ) 2 +<br />

4H 2 O<br />

2FeCl 3 + 3Ba(OH) 2 2Fe(OH) 3 ↓ + 3BaCl 2<br />

ZnCl 2 + Ba(OH) 2 Zn(OH) 2 ↓ + BaCl 2 ; Zn(OH) 2 + Ba(OH) 2 BaZnO 2 + 2H 2 O<br />

NH 4 HCO 3 + Ba(OH) 2 BaCO 3 ↓ + NH 3 + 2H 2 O<br />

Chọn C.<br />

Câu 4:<br />

3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 3,9 mol khí<br />

m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 1,3 lít khí<br />

Gọi x = nBa<br />

Ba + 2H 2 O Ba(OH) 2 + H 2 (1)<br />

x → x → x<br />

2Al + Ba(OH) 2 + 2H 2 O Ba(AlO 2 ) 2 + 3H 2 (2)<br />

2x ← x<br />

→ 3x<br />

Al còn dư 3 H 2<br />

2<br />

Do tác dụng với nước chỉ thu được 1 mol H 2 mà tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư lại tạo ra<br />

1,3 mol H 2 nên sau khi cho hỗn hợp X tác dụng với H 2 O thì Al vẫn còn dư tạo ra thêm 0,3 mol<br />

H 2


Al còn dư 3 H 2<br />

2<br />

0,2 mol ← 0,3 mol<br />

Ta có nH 2 = x + 3x = 1 x = 0,25<br />

m = mBa + mAl pư + mAl còn dư = 137.x + 27.2x + 27.0,2 = 53,15g Chọn C<br />

Câu 5:<br />

Tại nCO 2 = 0,4a thì kết tủa có thể tăng thêm OH - và Ba 2+ dư<br />

nCO 2 = nBaCO 3 = 0,5 = 0,4a a = 1,25<br />

Tại nCO 2 = a thì kết tủa đạt tối đa lần 1 Lúc này có BaCO 3 max và NaOH<br />

nBaCO 3 max = nBa = a = 1,25<br />

Tại nCO 2 = 2a thì kết tủa max lần 2 Lúc này có BaCO 3 max và NaHCO 3<br />

nCO 2 = nBaCO 3 + nNaHCO 3 nNaHCO 3 = 1,25 = nNa<br />

m = mBa + mNa = 200g<br />

Tại nCO 2 = x thì kết tủa tan 1 phần<br />

Bảo toàn Ba nBa(HCO 3 ) 2 = 0,75<br />

nCO 2 = nNaHCO 3 + nBaCO 3 + 2nBa(HCO 3 ) 2 = 1,25 + 0,5 + 2.0,75 = 3,25 Chọn D.<br />

Câu 6:<br />

Chọn A.<br />

Câu 7:<br />

Chọn C.<br />

Câu 8:<br />

Ba 2+ + SO 4<br />

2-<br />

BaSO 4 ↓<br />

AlCl 3 + 3NH 3 + 3H 2 O<br />

Ca(HCO 3 ) 2 + 2NaOH<br />

Chọn C.<br />

Câu 9:<br />

Al(OH) 3 ↓ + 3NH 4 Cl<br />

CaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O


Các chất phản ứng với BA(HCO 3 ) 2 tạo kết tủA là NAOH, NA 2 CO 3 , KHSO 4 , NA 2 SO 4 , CA(OH) 2 ,<br />

H 2 SO 4 Chọn C.<br />

Câu 10:<br />

Chọn A<br />

CA(HCO 3 ) 2<br />

Mg(HCO 3 ) 2<br />

Câu 11:<br />

Chọn B.<br />

Câu <strong>12</strong>:<br />

o<br />

t<br />

<br />

o<br />

t<br />

<br />

CACO 3 ↓ + CO 2 + H 2 O<br />

MgCO 3 ↓ + CO 2 + H 2 O<br />

Gọi R là kí hiệu chung củA NA và BA, hóA trị củA chúng là x.<br />

(Lưu ý: NA có hóA trị 1, BA có hóA trị 2 1 < x < 2.<br />

Nhưng hóA trị ở đây không quAn trọng)<br />

2R + 2xH 2 O 2R(OH) x + xH 2 ↑<br />

Dễ dàng nhận rA<br />

n<br />

OH<br />

<br />

=2nH 2 = 0,08 mol<br />

pOH = –lg[OH - ] = –lg(0,08/0,8) = 1 pH = 13 Chọn D.<br />

Câu 13:<br />

Al + 4HNO 3 loãng Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O<br />

nAl = nNO = 0,2 mol mAl = 27.0,2 = 5,4g Chọn D.<br />

Câu 14:<br />

TA có nCO 2 = 0,1 mol; nBA(OH) 2 = 0,15 mol<br />

CO 2 + BA(OH) 2 BACO 3 ↓ + H 2 O<br />

0,1 → 0,1 → 0,1<br />

mBACO 3 = 197.0,1 = 19,7g Chọn D.<br />

Câu 15:<br />

TA có nH 2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol<br />

1<br />

R + H 2 O ROH + H 2<br />

2<br />

0,03 mol ← 0,015 mol<br />

R = 0,21/0,03 = 7 R là Li Chọn A.<br />

Câu 16:


nMg = 0,1; nMgO = 0,08; nN 2 O = 0,01 nNH<br />

+ 4 = 0,015<br />

Y chứA MgCl 2 , KCl và NH 4 Cl<br />

nKNO 3 = nN = 2nN 2 O + nNH 4<br />

+<br />

= 0,035 = nKCl<br />

m = 0,18.95 + 0,035.74,5 + 0,015.53,5= 20,51 Chọn A.<br />

Câu 17:<br />

Chọn B.<br />

Câu 18:<br />

Chọn B.<br />

Câu 19:<br />

Ta có nMg = 6,72/24 = 0,28 mol; nMgO = 0,8/40 = 0,02 mol; nX = 0,04 mol<br />

Do Mg và MgO tác dụng hết tạo ra Mg(NO 3 ) 2 nên mMg(NO 3 ) 2 = 148.(0,28 + 0,02) = 44,4g<br />

Mà đề cho m muối = 46g > 44,4g Có thêm muối NH 4 NO 3<br />

mNH 4 NO 3 = 46 – 44,4 = 1,6g nNH 4 NO 3 = 1,6/80 = 0,02 mol<br />

Câu 20:<br />

nNaCl = 0,4 nNa 2 O = 0,2<br />

Do M Ca = M MgO = 40 nCa + nMgO = (26 – 0,2.62)/40 = 0,34<br />

Ca + 2HCl CaCl 2 + H 2<br />

MgO + 2HCl<br />

Na 2 O + 2HCl<br />

<br />

<br />

MgCl 2 + H 2 O<br />

2NaCl + H 2 O<br />

nHCl = 2nA = 2.0,34 + 2.0,2 = 1,08 Chọn D.<br />

Câu 21:<br />

Thạch sao sống CaSO 4 .2H 2 O; thạch cao nung CaSO 4 .H 2 O; thạch cao khan CaSO 4 Chọn B.<br />

Câu 22:<br />

Chọn C.<br />

Câu 23:<br />

n<br />

H <br />

= n HCl + 2n = 0,25(1 + 0,5.2) = 0,5 mol<br />

H 2 SO 4<br />

Ta có 2H + H 2<br />

pư = 2n = 0,475 dư = 0,025 pH = –lg(0,025/0,25) = 1 Chọn A.<br />

B.<br />

n<br />

H <br />

H2<br />

n<br />

H


Câu 24:<br />

Bảo toàn n e 3nAl = 10nN 2 nAl = 1/6 mAl = 4,5g Chọn A.<br />

Câu 25:<br />

Gọi kí hiệu chung của hai kim loại kiềm là<br />

1<br />

R + H 2 O R OH + H 2<br />

2<br />

Câu 26:<br />

R ; nH 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol<br />

4Mg + 10HNO 3 4Mg(NO 3 ) 2 + N 2 O + 5H 2 O<br />

Tổng hệ số cân bằng = 4 + 10 + 4 + 1 + 5 = 24 Chọn D.<br />

Câu 27:<br />

Chọn C vì kim loại kiềm có năng lượng ion hóa thấp.<br />

Câu 28:<br />

Khi đun sôi thì mất tính cứng Nước cứng tạm thời chứa anion HCO<br />

- 3 Chọn B.<br />

Câu 29:<br />

Chọn A.<br />

Câu 30:<br />

Kim loại kiềm thuộc nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng Chọn A.<br />

Câu 31:<br />

Chọn A.<br />

Câu 32:<br />

(1), (5) đúng Chọn A.<br />

(2) sai vì trong hóa vô cơ, một số hợp chất: oxit, hiđroxit và muối mới lưỡng tính.<br />

(3) sai vì Be không phản ứng được với nướC.<br />

(4) sai vì Na 2 CO 3 bền với nhiệt và không bị phân hủy.<br />

(6) sai vì thạch cao sống là CaSO 4 .2H 2 O.<br />

Câu 33:<br />

nR = nH 2 = 0,2 R = 6,4/0,2 = 32 Chọn B.<br />

Câu 34:<br />

Chú ý: Có H 2 nên NO 3<br />

đã hết; N 2 O không tác dụng với O 2 .


NO : x<br />

<br />

30x 44.0,025 2z 17.0,35 5,95 x 0,15<br />

0,35N2O : y 0,025 <br />

<br />

x z 0,325 z 0,175<br />

H 2<br />

: z<br />

<br />

N b x 2y 0,2<br />

<br />

1<br />

<br />

ne<br />

3x 8y 2z 1 nAlCl<br />

a Cl 1<br />

3<br />

<br />

<br />

3<br />

Chọn B.<br />

Câu 35:<br />

Chọn D:<br />

4KOH<br />

đpnc<br />

<br />

4K + O + 2H O<br />

2 2<br />

Câu 36:<br />

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng cho nhôm tác dụng với oxit kim loại ở nhiệt độ cao Chọn<br />

D.<br />

Câu 37:<br />

Chọn A: Al + NaOH + H 2 O NaAlO 2 + 3/2H 2 ; Al 2 O 3 + 2NaOH 2NaAlO 2 + H 2 O.<br />

Câu 38:<br />

Qui đổi X thành Al, Ca, C; Z thành C, H 2 .<br />

nCO 2 = 0,2 nC = 0,2<br />

Đặt nAl = a, nCa = b mX = 27a + 40b = 15,15 – 0,2.<strong>12</strong> = <strong>12</strong>,75 (1)<br />

Bảo toàn n e 3nAl + 2nCa = 2nH 2 3a + 2b = 2.9,45/18 = 1,05 (2)<br />

(1), (2) a = 0,25; b = 0,15<br />

Dung dịch Y gồm 0,<strong>12</strong>5 mol Ca(AlO 2 ) 2 và 0,025 mol Ca(OH) 2 dư<br />

Khi cho 0,4 mol HCl vào dung dịch Y thì:<br />

Ca(OH) 2 + 2HCl CaCl 2 + 2H 2 O<br />

0,025 → 0,05<br />

Ca(AlO 2 ) 2 + 2HCl + 2H 2 O CaCl 2 + 2Al(OH) 3<br />

0,<strong>12</strong>5 → 0,25 → 0,25<br />

Al(OH) 3 + 3HCl AlCl 3 + 3H 2 O<br />

0,1/3 ← 0,1<br />

m = mAl(OH) 3 = 78(0,25 – 0,1/3) = 16,9 Chọn D.


Câu 39:<br />

CaSO 4 .H 2 O hoặc 2CaSO 4 .H 2 O gọi là thạch cao nung. Nó có thể kết hợp với nước thành thạch<br />

cao sống và khi đông cứng thì dãn nở thể tích nên rất ăn khuôn. Thạch cao nung thường được<br />

đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy<br />

xương,… Chọn D.<br />

Câu 40:<br />

Chọn D.<br />

Câu 41:<br />

Chọn A.<br />

Quy đổi hỗn hợp thành Na, Ba và O. Ta có:<br />

23n Na 137nBa<br />

15,58<br />

23n Na 137nBa 17,82 16nO <br />

nNa<br />

0,32 mol<br />

n 2n 2<br />

<br />

98n<br />

Na Ba<br />

<br />

Cu(OH) 233n<br />

2 BaSO 35,54<br />

4 98 233n 2<br />

35,54 n<br />

Ba<br />

Ba 0,06 mol<br />

2<br />

BT:e nNa 2nBa 2nO<br />

nH<br />

0,08mol<br />

2<br />

2<br />

Câu 42:<br />

988 .0,448<br />

PV<br />

n 760<br />

Y<br />

0,02<br />

RT 0,082.354,9<br />

44<br />

MY<br />

32.0,716. 36<br />

28<br />

<br />

MgO 27a 24a 2,16 a 0,04<br />

3,84 ne<br />

0,21<br />

<br />

Al2O3<br />

51a 40b 3,84 b 0,045<br />

<br />

N<br />

2<br />

: 0,01 0,21 0,01.10 0,01.8<br />

Y nNH4NO3<br />

0,00375<br />

N 8<br />

2O : 0,01<br />

m = 2,16 + 62.0,21 + 80.0,00375 = 15,48 Chọn D.<br />

Câu 43:<br />

Al + 4HNO 3 Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O a : b = 1 : 4 Chọn D.<br />

Câu 44:<br />

Ca PO 2H SO Ca(H PO ) 2CaSO <br />

Chọn B: <br />

Câu 45:<br />

3 4 2 2 4 2 4 2 4<br />

Al + 4HNO 3 Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O


Số phân tử HNO 3 bị khử thành NO là 1; số phân tử HNO 3 tạo muối Al(NO 3 ) 3 là 3 Chọn A.<br />

Câu 46:<br />

Gọi x = nNa<br />

Na + H 2 O NaOH + 1 2 H 2<br />

x → x → 0,5x<br />

Al + NaOH + H 2 O NaAlO 2 + 3 2 H 2<br />

x ← x → 1,5x<br />

Do sau phản ứng, thu được chất rắn Y nên Al vẫn còn dư NaOH hết<br />

Vậy ∑nH 2 = 0,5x + 1,5x = 8,96<br />

22, 4 x = 0,2<br />

mNa + mAl pư = 23x + 27x = 10g mAl còn dư = 16,75 – 10 = 6,75g Chọn A<br />

Câu 47:<br />

Chọn A: do là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh nên kim loại kiềm và kim loại kiềm<br />

thổ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.<br />

Câu 48:<br />

Bảo toàn n e 3nAl = 8nN 2 O + 3nNO nAl = 0,5 mAl = 13,5g Chọn D.<br />

Câu 49:<br />

Ta có nAl = 3,24/27 = 0,<strong>12</strong> mol<br />

3<br />

Al + NaOH + H 2 O NaAlO 2 + H 2<br />

2<br />

0,<strong>12</strong> mol → 0,18 mol<br />

VH<br />

2<br />

Câu 50:<br />

= 0,18.22,4 = 4,032 lít Chọn B.<br />

nNaCl = 0,4 nNa 2 O = 0,2<br />

Do M Ca = M MgO = 40 nCa + nMgO = (26 – 0,2.62)/40 = 0,34<br />

Ca + 2HCl CaCl 2 + H 2<br />

MgO + 2HCl<br />

Na 2 O + 2HCl<br />

<br />

<br />

MgCl 2 + H 2 O<br />

2NaCl + H 2 O<br />

nHCl = 2nA = 2.0,34 + 2.0,2 = 1,08 Chọn D.


Câu 51:<br />

Chọn D.<br />

Câu 52:<br />

®pdd<br />

Chọn A: 2NaCl + 2H 2 O 2NaOH + H 2 + Cl 2 .<br />

Câu 53:<br />

Phương pháp làm mềm nước cứng tạm thời là đun sôi; dùng dung dịch Na 2 CO 3 , dung dịch<br />

Na 3 PO 4 hoặc dung dịch kiềm, các hạt zeolit (alumino silicat kết tinh) trao đổi ion Chọn D.<br />

Câu 54:<br />

Chọn B.<br />

Câu 55:<br />

mBaSO 4 = 69,9 nBaSO 4 = 0,3 nAl 2 (SO 4 ) 3 = 0,1 nAl 3+ = 0,2<br />

Tại giá trị V, kết tủa Al(OH) 3 đã tan hết nOH - = 4nAl 3+ = 0,8 nBa(OH) 2 = 0,4 V = 2<br />

Chọn B.<br />

Câu 56:<br />

Chọn A.<br />

Câu 57:<br />

nH 2 = 0,06 nM = 0,<strong>12</strong> M = 39 Chọn B.<br />

Câu 58:<br />

Phát biểu (1), (2), (4) đúng Chọn B<br />

(3) sai vì NaHSO 4 có tính axit không có tính bazơ.<br />

(5) sai vì tạo muối NaHCO 3 .<br />

Câu 59:<br />

Chọn B: Phản ứng thuận giải thích sự tạo thành thạch nhũ còn phản ứng nghịch giải thích sự xâm<br />

thực của nước mưa với đá vôi.


Câu 60:<br />

Chọn B: AlCl 3 + 3NaOH Al(OH) 3 ↓ + 3NaCl; Al(OH) 3 + NaOH NaAlO 2 + 2H 2 O.<br />

Câu 61:<br />

Chọn B: NaAlO 2 + CO 2 + 2H 2 O Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3 .<br />

<br />

Câu 62:<br />

Ta có nNa = 3,45/23 = 0,15 mol<br />

1<br />

Na + H 2 O NaOH + H 2<br />

2<br />

0,15 mol → 0,15 mol → 0,075 mol<br />

mNaOH = 40.0,15 = 6g<br />

Bảo toàn khối lượng, m dd NaOH = mNa + mH 2 O – mH 2 = 3,45 + 116,7 – 2.0,075 = <strong>12</strong>0g<br />

mct<br />

6<br />

C% NaOH = .100% .100% 5% Chọn D.<br />

mdd <strong>12</strong>0<br />

Câu 63:<br />

Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ∑nCa 2+ + nBa 2+ = nCO 3<br />

2-<br />

Ca(OH) 2 Ca 2+ + 2OH -<br />

aV<br />

→ aV → 2aV<br />

OH - + HCO<br />

- 3 CO<br />

2- 3 + H 2 O<br />

2aV → 2aV<br />

→ 2aV<br />

∑nCa 2+ + nBa 2+ = nCO<br />

2-<br />

x + y<br />

3 (x + aV) + y = 2aV x + y = aV V = Chọn D.<br />

a<br />

Câu 64:<br />

Ta có:<br />

nKOH<br />

0,65<br />

<br />

Kết tủa đã bị tan 1 phần.<br />

n 0,15<br />

<br />

0,65 = 0,2A.3 + (0,2a – 0,15) a = 1 b =<br />

3 4<br />

Vậy 80 ml X có nCl - 3<br />

= 0,4(0,2.3 + 0,2. )= 0,3<br />

4<br />

mAgCl = 0,3.143,5 = 43,05 Chọn A.<br />

Câu 65:<br />

Chọn C.


Câu 66:<br />

Chọn B.<br />

Câu 67:<br />

x = nNa<br />

y = nBa BT n<br />

e: x + 2y = 0,3.2 = 0,6<br />

<br />

z = nNa<br />

2O nBa(OH)<br />

2<br />

= y + t = 0,72<br />

<br />

t = nBaO<br />

mX = 23x + 137y + 62z + 153t = 131,4 23x + 46y + 91y + 62z + 62t + 91t = 131,4<br />

23(x + 2y) + 91(y + t) + 62(z + t) = 131,4 z + t = 0,84<br />

Ta có nOH - = x + 2y + 2z + 2t = 0,6 + 2.0,84 = 2,28<br />

nCO 2 = 1,8 nCO<br />

2- 3 = nOH - – nCO 2 = 0,48 mà nBa 2+ = 0,72<br />

mBaCO 3 = 0,48.197 = 94,56g Chọn B.<br />

Câu 68:<br />

Chọn B.<br />

Câu 69:<br />

Chọn C: Ca 2+ + CO<br />

2- 3 CaCO 3 ↓; Mg 2+ + CO<br />

2- 3 MgCO 3 ↓.<br />

Câu 70:<br />

o<br />

t<br />

Chọn A: 4Al(NO 3 ) 3 2Al 2 O 3 + <strong>12</strong>NO 2 + 3O 2 .<br />

Câu 71:<br />

Qui đổi hỗn hợp X thành Na (x mol), Ba (y mol), O (z mol)<br />

23x + 137y + 16z = 21,9 x = 0,14<br />

2+<br />

<br />

nBa = 0,<strong>12</strong><br />

y = nBa(OH)<br />

2<br />

= 0,<strong>12</strong> y = 0,<strong>12</strong> <br />

-<br />

nOH = nNaOH + 2nBa(OH)<br />

2<br />

= 0,38<br />

BTE: x + 2y = 2z + 2.0,05 <br />

z = 0,14 <br />

<br />

<br />

nCO<br />

2- 3 = nOH - - nCO 2 = 0,38 – 0,3 = 0,08 mà nBa 2+ = 0,<strong>12</strong> mBaCO 3 ↓ = 0,08.197 = 15,76g<br />

Chọn A.<br />

Câu 72:<br />

Chọn C, gồm Ba; BaO; Ba(OH) 2 ; BaCO 3 ; Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 .<br />

Câu 73:<br />

Al + 4HNO 3 loãng Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O<br />

nAl = nNO = 0,2 mol mAl = 27.0,2 = 5,4g Chọn D.<br />

Câu 74:


Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit<br />

Chọn B:<br />

4NaOH<br />

đpnc<br />

<br />

4Na + O + 2H O<br />

2 2<br />

Câu 75:<br />

Chọn B.<br />

Câu 76:<br />

A sai vì Ca(OH) 2 phản ứng với Al làm hư đồ vật.<br />

B sai vì tạo ra kết tủa Al(OH) 3 không tan trong CO 2 dư.<br />

CO 2 + 2H 2 O + NaAlO 2 Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3<br />

C sai vì phàn chua có công thức K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O hay KAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O<br />

Chọn D.<br />

Câu 77:<br />

Bảo toàn n e 2nMg = 10nN 2 nN 2 = 0,03 V = 0,672 lít = 672 ml Chọn D.<br />

Câu 78:<br />

Chọn D: 3Ca 2+ + 2PO<br />

3- 4 Ca 3 (PO 4 ) 2 ↓; 3Mg 2+ + 2PO<br />

3- 4 Mg 3 (PO 4 ) 2 ↓.<br />

Câu 79:<br />

nH 2 = nMg = 0,1 V = 2,24 Chọn A.<br />

Câu 80:<br />

Chọn B.<br />

Câu 81:<br />

Chọn D.<br />

Câu 82:<br />

Trong hóa vô cơ, hợp chất lưỡng tính có thể là oxit, hiđroxit, muối Chọn D.<br />

Câu 83:<br />

Tại nOH - = 0,35 thì Al(OH) 3 chưa đạt cực đại<br />

H + + OH - H 2 O<br />

<br />

Al 3+ còn dư<br />

Al 3+ + 3OH - Al(OH) 3<br />

nOH - = nH + + 3n↓ 0,35 = x + 3.0,05 x = 0,2


Tại nOH - = 0,55 thì Al(OH) 3 đạt cực đại và bị tan bớt 1 phần<br />

H + + OH - H 2 O<br />

0,2 → 0,2<br />

Al 3+ + 3OH - Al(OH) 3<br />

y → 3y<br />

→ y<br />

Al(OH) 3 + OH - AlO<br />

- 2 + 2H 2 O<br />

(y – 0,05) → (y – 0,05<br />

nOH - = 0,2 + 3y + y – 0,05 = 0,55 y = 0,1<br />

Bảo toàn điện tích 0,2 + 0,1.3 = 2z + 0,1 z = 0,2<br />

Khi cho 0,27 mol Ba(OH) 2 vào dung dịch X thì<br />

Ba 2+ + SO 4<br />

2-<br />

<br />

0,2 → 0,2<br />

H + + OH - H 2 O<br />

0,2 → 0,2<br />

BaSO 4 ↓<br />

Al 3+ + 3OH - Al(OH) 3<br />

0,1 → 0,3 → 0,1<br />

Al(OH) 3 + OH - AlO<br />

- 2 + 2H 2 O<br />

0,04 ← 0,04<br />

mY = mBaSO 4 + mAl(OH) 3 = 0,2.233 + 0,06.78 = 51,28g Chọn D.<br />

Câu 84:<br />

Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra<br />

Không có sản phẩm khử NH 4 NO 3 .<br />

5,18<br />

nY = 0,14 M Y 37<br />

0,14<br />

Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO (M = 30 < 37)<br />

Khí không màu còn lại có M > 37, đó là N 2 O<br />

x<br />

y 0,14<br />

Gọi x = nNO, y = nN 2 O <br />

x y 0,07<br />

30x<br />

44y<br />

5,18<br />

Hoặc có thể tính nNO và nN 2 O như sau:


30 44<br />

do 37 nNO = nN 2 O = 0,07<br />

2<br />

(Lưu ý: Khi M = trung bình cộng thì số mol của 2 chất phải bằng nhau).<br />

Đặt a = nAl, b = nMg 27a + 24b = 8,862 (1)<br />

Bảo toàn n e 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN 2 O 3a + 2b = 0,77 (2)<br />

Từ (1), (2) a = 0,042; b = 0,322 %mAl = 0,042.27 .100% <strong>12</strong>,8%<br />

Chọn B.<br />

8,862<br />

Câu 85:<br />

K + H 2 O KOH + ½ H 2<br />

nK = 0,2 nH 2 = 0,1 V = 2,24 lít Chọn A.<br />

Câu 86:<br />

mO = 86,3.19,47% = 16,8g nO = 1,05 nAl 2 O 3 = 0,35<br />

Hòa tan X vào H 2 O nOH - = 2nH 2 = 2.0,6 = 1,2<br />

Al 2 O 3 + 2OH - 2AlO<br />

- 2 + H 2 O<br />

0,35 → 0,7 → 0,7<br />

nOH - còn dư = 1,2 – 0,7 = 0,5<br />

Khi cho 2,4 mol HCl vào thì:<br />

OH - dư + H + H 2 O<br />

0,5 → 0,5<br />

AlO<br />

- 2 + H + + H 2 O Al(OH) 3<br />

0,7 → 0,7 → 0,7<br />

Al(OH) 3 + 3H + Al 3+ + 3H 2 O<br />

0,4 ← 1,2<br />

nAl(OH) 3 còn lại = 0,7 – 0,4 = 0,3 mAl(OH) 3 = 0,3.78 = 23,4g Chọn D.<br />

Câu 87:<br />

A sai vì Be không tác dụng.<br />

C sai vì nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy biến đổi không theo qui luật.<br />

D sai vì Mg có kiểu mạng lục phương.<br />

Chọn B.<br />

Câu 88:


Nước cứng tạm thời là muối HCO 3<br />

của Ca 2+ và Mg 2+ .<br />

Các chất làm mềm nước là: dung dịch Na 2 CO 3 , dung dịch Ca(OH) 2 , dung dịch Na 3 PO 4 .<br />

Ca CO CaCO <br />

2<br />

2<br />

3 3<br />

OH HCO CO H O Ca CO CaCO <br />

2 2 2<br />

3 3 2 3 3<br />

Ca PO Ca PO <br />

2<br />

3<br />

4 3 4 2<br />

Chọn C.<br />

Câu 89:<br />

<br />

<br />

Chọn D: Al(OH) 3 + NaOH NaAlO 2 + 2H 2 O.<br />

<br />

Câu 90:<br />

nH 2 = 0,03 nAl = 0,02 mAl = 0,54g<br />

mAl 2 O 3 = 0,54 .1,02 3,06g nAl 2 O 3 bđ = 0,03<br />

0,18<br />

Bảo toàn nguyên tố Al nNaAlO 2 = nAl + 2nAl 2 O 3 bđ = 0,08<br />

nAl 2 O 3 thu được = 3,57/102 = 0,035 nAl(OH) 3 = 0,07<br />

Trường hợp 1: NaAlO 2 + HCl + H 2 O<br />

<br />

Al(OH) 3 + NaCl<br />

HCl = nAl(OH) 3 = 0,07 [HCl] = 0,07/0,2 = 0,35M<br />

Trường hợp 2:<br />

NaAlO 2 + HCl + H 2 O<br />

<br />

0,07 ← 0,07 ← 0,07<br />

Al(OH) 3 + NaCl<br />

NaAlO 2 + 4HCl AlCl 3 + NaCl + 2H 2 O<br />

(0,08 – 0,07) → 0,04<br />

nHCl = 0,11 [HCl] = 0,11/0,2 = 0,55M<br />

Vậy chọn D.<br />

Câu 91:<br />

Chọn A.<br />

Câu 92:<br />

Chọn B.<br />

Câu 93:<br />

Đặt x = nCl, y = nO<br />

BTKL: 35,5x + 16y = 11,5 - 3,6 x = 0,2<br />

<br />

<br />

BT n<br />

e: 0,15.2 = x + 2y y = 0,05


MgO<br />

+ dd AgNO 3<br />

MgO<br />

m = 0,05.40 + 0,2.143,5 = 30,7 Chọn C.<br />

MgCl2<br />

AgCl<br />

Câu 94:<br />

Bảo toàn n e 3nAl = nNO 2 + 3nNO nAl = 0,06 mAl = 1,62g Chọn C.<br />

Câu 95:<br />

Chọn B.<br />

Câu 96:<br />

Chọn C, gồm Ba; BaO; Ba(OH) 2 ; BaCO 3 ; Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 .<br />

Câu 97:<br />

Chọn C: NaAlO 2 + CO 2 + 2H 2 O Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3 .<br />

<br />

Câu 98:<br />

nAl 2 (SO 4 ) 3 = 0,01 nAl 3+ = 0,02 mà nAl(OH) 3 = 0,01 < 0,02 nên có 2 trường hợp<br />

Trường hợp 1: nOH - min = 3nAl(OH) 3 = 0,03 [NaOH] = 0,03/0,025 = 1,2M.<br />

Trường hợp 2: nOH - max = 4nAl 3+ – nAl(OH) 3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07<br />

[NaOH] = 0,07/0,025 = 2,8M Chọn D.<br />

Câu 99:<br />

CaCO 3 ↓ + CO 2 + H 2 O Ca(HCO 3 ) 2 Chọn A.<br />

Chọn C.<br />

Câu 100:<br />

Chọn B.<br />

Câu 101:<br />

Chọn B.<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 + 6NaOH 2Al(OH) 3 + 3Na 2 SO 4 ; Al(OH) 3 + NaOH NaAlO 2 + 2H 2 O.<br />

Câu 102:<br />

Ca 2+ + CO<br />

2- 3 CaCO 3 ↓<br />

0,07 ← 0,07 ← 0,07<br />

Mà nCaCl 2 = 0,04 nCa ban đầu = 0,03<br />

Ta có nNa + 2nCa = 2nH 2 nNa = 2.0,04 – 2.0,03 = 0,02 m = 0,02.23 + 0,03.40 = 1,66 <br />

Chọn C.<br />

Câu 103:


Chọn B<br />

NaHCO 3 + HCl NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O; CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H 2 O<br />

2NaHCO 3 + Ba(OH) 2<br />

Câu 104:<br />

Chọn D.<br />

Câu 105:<br />

<br />

BaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />

A sai vì tecmit là hỗn hợp của Al và các oxit sắt.<br />

C sai vì nước cứng chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ .<br />

D sai vì Ba có kiểu mạng lập phương tâm khối; Be, Mg có kiểu lục phương.<br />

Chọn B.<br />

Câu 106:<br />

x = nM2CO3<br />

<br />

y = nMHCO<br />

<br />

z = nMCl<br />

x + z = 0,7 – 0,4 = 0,3<br />

3<br />

nCO 2<br />

= x + y = 0,4<br />

<br />

BT Cl, M: nAgCl 0,7 = nMCl = nM = 2x + y + z<br />

Mà (2M + 60)x + (M + 61)y + (M + 35,5)z = 32,65<br />

(2x + y + z)M + 60x + 61y + 35,5z = 32,65<br />

0,7M + 60x + 60y < 32,65 0,7M + 60.0,4 < 32,65 M < <strong>12</strong>,36 Chọn A.<br />

Câu 107:<br />

Chọn C.<br />

Câu 108:<br />

Ba + 2H 2 O Ba(OH) 2 + H 2<br />

Ba(OH) 2 + 2NaHCO 3<br />

Ba(OH) 2 + CuSO 4<br />

<br />

Ba(OH) 2 + (NH 4 ) 2 CO 3<br />

<br />

BaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />

BaSO 4 ↓ + Cu(OH) 2 ↓<br />

<br />

BaCO 3 ↓ + 2NH 3 ↑ + 2H 2 O<br />

Ba(OH) 2 + MgCl 2 Mg(OH) 2 ↓ + BaCl 2<br />

Chọn D.<br />

Câu 109:<br />

Chọn C: Al(NO 3 ) 3 + 3NH 3 + 3H 2 O Al(OH) 3 + 3NH 4 NO 3 .<br />

<br />

Câu 110:


nHCl = 0,03; nCO 3<br />

2-<br />

= 0,02; nHCO 3<br />

-<br />

= 0,02<br />

Khi cho từ từ axit vào muối cacbonat, phản ứng xảy ra theo thứ tự:<br />

CO<br />

2- 3 + H + HCO<br />

- 3 sau đó H + dư + HCO<br />

- 3 CO 2 + H 2 O<br />

0,02 → 0,02 → 0,02 (0,01) (0,02 + 0,02) → 0,01<br />

Vậy nCO 2 = 0,01 Chọn C.<br />

Câu 111:<br />

KOH + HCl<br />

<br />

KCl + H 2 O<br />

Khi nKOH = 0,6 thì bắt đầu xuất hiện kết tủa nHCl = x = 0,6<br />

Khi nKOH = 1 thì Zn 2+ vẫn còn dư<br />

Zn 2+ + 2OH - Zn(OH) 2<br />

z = 0,2<br />

0,4 → 0,2<br />

Khi nKOH = 1,4 thì kết tủa đạt cực đại và bị tan bớt 1 phần<br />

ZnCl 2 + 2KOH<br />

<br />

y → 2y → y<br />

Zn(OH) 2 + 2KOH<br />

y – 0,2 → 2y – 0,4<br />

<br />

Zn(OH) 2max + 2KCl<br />

K 2 ZnO 2 + 2H 2 O<br />

Ta có nKOH = 0,6 + 2y + 2y – 0,4 = 1,4 y = 0,3<br />

Vậy x + y + z = 0,6 + 0,3 + 0,2 = 1,1 Chọn B.<br />

Câu 1<strong>12</strong>:<br />

Chọn C.<br />

Câu 113:<br />

0,28<br />

nCa 2+ = nCaCO 3 = nCaO = 0,005 [Ca 2+ ] = Chọn A.<br />

56 0,005<br />

0,5M<br />

0,01


Câu 114:<br />

x = nN2<br />

x + y = 0,05 x = 0,01<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

y = nN2O 28x + 44y = 10,2.4.0,05 y = 0,04<br />

Bảo toàn n e 3nAl = 10nN 2 + 8nN 2 O nAl = 0,14 m = 0,14.27 = 3,78 Chọn A.<br />

Câu 115:<br />

Chọn A: do là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh nên kim loại kiềm và kim loại kiềm<br />

thổ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.<br />

Câu 116:<br />

Chọn B.<br />

Câu 117:<br />

Chọn A vì NaOH tạo kết tủa keo trắng với dung dịch AlCl 3 sau đó hòa tan kết tủA.<br />

AlCl 3 + 3NaOH Al(OH) 3 + 3NaCl; Al(OH) 3 + NaOH NaAlO 2 + 2H 2 O.<br />

Câu 118:<br />

Gọi n là số electron do N +5 nhận vào để tạo thành khí X<br />

Mg<br />

<br />

Mg 2+ + 2e<br />

0,15 → 0,3<br />

N +5 + ne<br />

<br />

0,03n ← 0,03<br />

X<br />

Bảo toàn số mol electron 0,03n = 0,3 n = 10 X là N 2 .<br />

Câu 119:<br />

Ta có nCO 3<br />

2-<br />

= nNa 2 CO 3 = 1,5.0,1 = 0,15 mol; nHCO 3<br />

- bđ = nKHCO 3 = 1.0,1 = 0,1 mol<br />

nH + = nHCl = 1.0,2 = 0,2 mol<br />

Khi cho từ từ HCl vào dung dịch X thì phản ứng xảy ra theo trình tự:<br />

H + + CO<br />

2- 3 HCO 3- (1)<br />

0,15 mol ← 0,15 mol → 0,15 mol<br />

nH + còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol; nHCO 3<br />

- mới = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol<br />

H + còn dư + HCO<br />

- 3 CO 2 ↑ + H 2 O (2)<br />

(0,05) (0,25) → 0,05<br />

V = 0,05.22,4 = 1,<strong>12</strong> lít Chọn B.<br />

Câu <strong>12</strong>0:


nH 2 SO 4 = 0,05; nHCl = 0,1 nH + = 0,2<br />

Na + H + Na + + ½ H 2<br />

0,2 ← 0,2 → 0,2 → 0,1<br />

Mà đề cho nH 2 = 0,3 Na dư<br />

Na dư + H 2 O NaOH + ½ H 2<br />

0,4 ← 0,4 ← 0,2<br />

m = mNaCl + mNa 2 SO 4 + mNaOH = 0,1.58,5 + 0,05.142 + 0,4.40 = 28,95 Chọn C.<br />

Câu <strong>12</strong>1:<br />

Ta có nH 2 = 0,4 mol; nAl 2 (SO 4 ) 3 = 0,04 mol<br />

Gọi x = nBa nK = 2x<br />

Ba + 2H 2 O Ba(OH) 2 + H 2<br />

x → x → x<br />

1<br />

K + H 2 O KOH + H 2<br />

2<br />

2x → 2x → x<br />

Ta có nH 2 = x + x = 0,4 x = 0,2<br />

nOH - = 2nBa(OH) 2 + nKOH = 2x + 2x = 0,8 mol<br />

nAl 3+ = 2nAl 2 (SO 4 ) 3 = 0,08; nSO 4<br />

2-<br />

= 3nAl 2 (SO 4 ) 3 = 0,<strong>12</strong> mol; nBa 2+ = nBa(OH) 2 = 0,2 mol<br />

Ba 2+ + SO 4<br />

2-<br />

<br />

BaSO 4 ↓<br />

(0,2) (0,<strong>12</strong>) → 0,<strong>12</strong> mol<br />

Al 3+ + 3OH -<br />

<br />

0,08 → 0,24 → 0,08<br />

Al(OH) 3 ↓<br />

Như vậy nOH - còn dư = 0,8 – 0,24 = 0,56 mol<br />

Al(OH) 3 + OH - còn dư<br />

0,08 → 0,08<br />

<br />

AlO 2<br />

-<br />

+ 2H 2 O<br />

Sau khi kết thúc phản ứng, OH - vẫn còn dư và kết tủa thu được chỉ có BaSO 4<br />

m = mBaSO 4 = 233.0,<strong>12</strong> = 27,96g Chọn D.<br />

Câu <strong>12</strong>2:<br />

Chọn B.<br />

NaOH + NaHCO 3 Na 2 CO 3 + H 2 O


o<br />

t<br />

2NaHCO 3 Na 2 CO 3 + H 2 O + CO 2<br />

CO 2 + NaOH NaHCO 3 hoặc CO 2 + 2NaOH Na 2 CO 3 + H 2 O<br />

Câu <strong>12</strong>3:<br />

Chọn B: NaAlO 2 + CO 2 + 2H 2 O Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3 .<br />

<br />

Câu <strong>12</strong>4:<br />

Ba + 2H 2 O<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Ba(OH) 2<br />

2Al(OH) 3 + Ba(OH) 2<br />

Ba(OH) 2 + H 2 ↑<br />

BaSO 4 không tan Chọn C.<br />

Câu <strong>12</strong>5:<br />

3BaSO 4 ↓ + 2Al(OH) 3 ↓<br />

Ba(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O<br />

Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có 1 mol CaCO 3 nCO 2 = 1<br />

∆m = m trước – m sau mCO 2 = m trước – 2/3m trước = 1/3m trước<br />

m trước = 3mCO 2 = 3.44 = 132g<br />

%mCaCO 3 = 100 .100% 75,76% Chọn A.<br />

132<br />

Câu <strong>12</strong>6:<br />

200 ml dung dịch C chứa<br />

0,2 mol CO<br />

<br />

0,2 mol HCO<br />

2-<br />

3<br />

-<br />

3<br />

100 dung dịch D chứa<br />

0,1 mol SO<br />

<br />

+<br />

0,3 mol H<br />

2-<br />

4<br />

H + + CO<br />

2- 3 HCO<br />

- 3<br />

0,2 ← 0,2 → 0,2<br />

H + + HCO 3<br />

-<br />

CO 2 + H 2 O<br />

0,1 → 0,1 → 0,1<br />

V = 2,24 lít<br />

Vậy dung dịch E còn (0,2 + 0,2 – 0,1) = 0,3 mol HCO 3<br />

-<br />

và 0,1 mol SO 4<br />

2-<br />

m = mBaCO 3 + mBaSO 4 = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 Chọn C.<br />

Câu <strong>12</strong>7:<br />

(a), (d) đúng Chọn C<br />

(b) sai vì Ca(OH) 2 cung cấp thêm ion Ca 2+ .


(c) sai vì Ca(OH) 2 có thể làm mềm được nước cứng tạm thời.<br />

2 2 2<br />

3 3 2 3 3<br />

OH HCO CO H O;Ca CO CaCO <br />

(e) Sai vì AlCl 3 bị thăng hoa ở nhiệt độ cao nên không thể điện phân được AlCl 3 . Do đó để điều<br />

chế Al người ta điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .<br />

Câu <strong>12</strong>8:<br />

NaOH tạo BaCO 3 ; Na 2 SO 4 tạo BaSO 4 ; Na 2 CO 3 tạo BaCO 3 ; H 2 SO 4 tạo BaSO 4 ; KHSO 4 tạo<br />

BaSO 4 ; Ca(OH) 2 tạo BaCO 3 và CaCO 3 Chọn B.<br />

Câu <strong>12</strong>9:<br />

(1) Ca(HCO 3 ) 2 + 2NaOH CaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />

(2) NaAlO 2 + HCl + H 2 O Al(OH) 3 + NaCl; sau đó Al(OH) 3 + 3HCl dư AlCl 3 +<br />

3H 2 O<br />

(3) H 2 S + FeCl 2 Không phản ứng<br />

(4) 3NH 3 + 3H 2 O + AlCl 3 Al(OH) 3 ↓ + 3NH 4 Cl<br />

(5) CO 2 + H 2 O + NaAlO 2 Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3<br />

Chọn A gồm các thí nghiệm (1), (4) và (5).<br />

Lưu ý: Al(OH) 3 chỉ tan trong axit mạnh và bazơ mạnh chứ không tan trong axit yếu và bazơ yếu<br />

(CO 2 và NH 3 …)<br />

Câu 130:<br />

mH 2 SO 4 = 20g và mH 2 O = 80g<br />

Kim loại + H 2 SO 4 Muối + H 2<br />

Na + H 2 O NaOH + ½ H 2<br />

nH 2 = nH 2 SO 4 + 0,5nH 2 O = 20/98 + 0,5.80/18 V = 54,35 lít Chọn C.<br />

Câu 131:


Dựa vào đồ thị:<br />

Đoạn 1: khối lượng thạnh Mg giảm 18 gam do<br />

3Mg + 8H + + 2NO<br />

- 3 3Mg 2+ + 2NO + 4H 2 O<br />

0,75 → 2 → 0,5<br />

Đoạn 2: khối lượng thanh Mg tăng 10 gam do<br />

Mg + Cu 2+<br />

a ← a<br />

Mg 2+ + Cu<br />

→ a<br />

64a – 24a = 10 a = 0,25<br />

Đoạn 3: Khối lượng thanh Mg giảm 6 gam do<br />

Mg + 2H + Mg 2+ + H 2<br />

0,25 → 0,5<br />

b = nH + = 2 + 0,5 = 2,5 a : b = 0,25 : 2,5 = 1 : 10 Chọn C.<br />

Câu 132:<br />

10 ml dung dịch RSO 4 cần 0,15.0,02 = 0,003 mol BaCl 2<br />

50 ml dung dịch RSO 4 cần 0,015 mol BaCl 2<br />

R + 96 = 1,8/0,015 R = 24 là Mg Chọn C.<br />

Câu 133:<br />

Do NaOH dư nên Al(OH) 3 đã tan hết Kết tủa chỉ có Mg(OH) 2<br />

+ HCl<br />

+ NaOH<br />

Mg MgCl 2 Mg(OH) 2 ↓<br />

0,2 mol → 0,2 mol<br />

mMg(OH) 2 ↓ = 58.0,2 = 11,6g Chọn C.<br />

Câu 134:<br />

nCa = 0,2 nOH - = 2nCa = 0,4<br />

nHCl = 0,4; nH 2 SO 4 = 0,15 nH + = 0,4 + 0,15.2 = 0,7 nH + dư = 0,3<br />

Ta áp dụng bảo toàn điện tích cho muối.<br />

Trường hợp 1:<br />

2+<br />

0,2 mol Ca<br />

<br />

0,15 mol SO<br />

<br />

-<br />

0,1 mol Cl<br />

2-<br />

4<br />

m muối = mCa 2+ + mCl - + mSO 4<br />

2-<br />

= 8 + (0,4 – 0,3).35,5 + 0,15.96 = 25,95g


0,2 mol Ca<br />

Trường hợp 2: <br />

-<br />

0,4 mol Cl<br />

m muối = mCa 2+ + mCl - = 8 + 0,4.35,5 = 22,2g<br />

Chọn D.<br />

2+


Câu 1: (THPT Hàn Thuyên BẮC NINH năm 2017-<strong>2018</strong>) Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al<br />

và HNO3<br />

tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O . Tỉ lệ số phân tử HNO3<br />

tạo muối với số phân từ<br />

HNO 3<br />

đóng vai trò oxi hóa là?<br />

A. 1:6 B. 8:3 C. 4:1 D. 5:1<br />

Đáp án là C<br />

Ta có PTPƯ:<br />

8Al +30HNO 3 → 8Al(NO 3 ) 3 +3N 2 O + 15H 2 O<br />

Số phân tử HNO 3 môi trường là 8x3=24<br />

Sô phân tử HNO 3 oxi hóa là 6<br />

→Tỉ lệ 4:1<br />

Câu 2: (THPT Hàn Thuyên BẮC NINH năm 2017-<strong>2018</strong>) Trộn 50 ml dung dịch HCl 0.<strong>12</strong>M với 50<br />

ml dung dịch NaOH 0,1M thu dược dung dịch X. pH dung dịch X là?<br />

A. 7 B. 2 C. 10 D. 1<br />

Đáp án là B<br />

n HCl =0,006 mol<br />

n NaOH =0,005 mol<br />

thực hiện phản ứng trung hòa HCl dư 0,001 mol<br />

V dd =0,1(l)<br />

→C M =0.01 →pH=-log(0,01)=2<br />

Câu 3: (THPT Hàn Thuyên BẮC NINH năm 2017-<strong>2018</strong>) Trường hợp nào sau đày không xảy<br />

ra phàn ứng khi trộn các dung dịch với nhau?<br />

A. AgNO HCl B. NaOH FeCl C. Ca OH NH Cl D.<br />

Đáp án là D<br />

3<br />

<br />

3<br />

4<br />

A. AgNO 3 + HCl AgCl + HNO 3<br />

B. 3NaOH + FeCl 3 Fe(OH) 3 + 3NaCl<br />

C. Ca(OH) 2 + 2NH 4 Cl CaCl 2 + 2NH 3 + 2H 2 O<br />

D. NaNO 3 + K 2 SO 4 không phản ứng<br />

Câu 4: (THPT Hàn Thuyên BẮC NINH năm 2017-<strong>2018</strong>)<br />

supcphotphat kép là?<br />

A.<br />

3<br />

B. Ca H PO và CaSO4<br />

KNO <br />

NaNO<br />

2<br />

3<br />

K2SO4<br />

2 4 2<br />

Thành phân hóa học cua


NH CO <br />

C. D. Ca H PO<br />

2 2<br />

Đáp án là D<br />

2 4 2<br />

Câu 5: (THPT Hàn Thuyên BẮC NINH năm 2017-<strong>2018</strong>) Cho dung dịch<br />

NaHSO<br />

4, Ca OH , H<br />

2 2SO4<br />

2<br />

Ba HCO 3 2<br />

lần lượt vào<br />

các dung dịch , Ca NO , NaHCO ,CH CO , CH COOH . Số<br />

trường hợp có xảy ra phản ứng là?<br />

3 3 2 3 3<br />

A. 6 B. 5 C. 3 D. 4<br />

Đáp án là B<br />

Ba(HCO 3 ) 2 + 2NaHSO 4<br />

Ba(HCO 3 ) 2 + Ca(OH) 2<br />

Ba(HCO 3 ) 2 + H 2 SO 4<br />

Ba(HCO 3 ) 2 + Ca(NO 3 ) 2<br />

Ba(HCO 3 ) 2 + NaHCO 3<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

BaSO 4 + Na 2 SO 4 + 2CO 2 + 2H 2 O<br />

BaCO 3 + CaCO 3 + H 2 O<br />

BaSO 4 + 2CO 2 + 2H 2 O<br />

KHÔNG PHẢN ỨNG<br />

KHÔNG PHẢN ỨNG<br />

Ba(HCO 3 ) 2 + Na 2 CO 3 BaCO 3 + 2NaHCO 3<br />

Ba(HCO 3 ) 2 + 2CH 3 COOH<br />

<br />

Ba(CH 3 COO) 2 + 2CO 2 + 2H 2 O<br />

Câu 6: (THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh năm 2017-<strong>2018</strong>) Cho 3,36 lít CO 2<br />

ở đktc vào 200<br />

ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và<br />

Ba OH 2<br />

0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng<br />

là:<br />

A. 9,85 gam B. 19,7 gam C. 14,775 gam D. 1,97 gam<br />

Đáp án là B<br />

n CO2<br />

3,36<br />

= = 0,15 (mol) , n OH- = 0,4 (mol) → n OH- > 2 n CO2 → OH - dư<br />

22,4<br />

CO 2 + 2OH - → CO<br />

2- 3 + H 2 O<br />

0,15 0,3 0,3 (mol)<br />

Có :<br />

n<br />

2<br />

Ba <br />

= 0,5.0,2 = 0,1 (mol)<br />

→<br />

nBaCO 3 <br />

= 0,1 mol → m ↓ = 0,1.197 = 19,7 (gam)


Câu 7: (THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh năm 2017-<strong>2018</strong>) Trộn lẫn V ml dung dịch (gồm<br />

2<br />

NaOH và Ba OH ) có pH = <strong>12</strong> với V ml dung dịch gồm HCl 0,02 M và H2SO4<br />

0,005M được<br />

2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Đáp án là C<br />

Chọn V=1 lít<br />

n 2. n n 2.0,005 0,02 0,03( mol)<br />

H<br />

H2SO4<br />

HCl<br />

pOH<br />

<br />

<strong>12</strong><br />

14 log(10 ) 2<br />

M<br />

<br />

nOH<br />

<br />

0,01( mol)<br />

<br />

H OH H O<br />

0.03 0.01<br />

nH<br />

<br />

V tổng =2 lít<br />

2<br />

(dư) =0.02 mol<br />

0,02<br />

pH log 2<br />

2<br />

Câu 8: (THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh năm 2017-<strong>2018</strong>) Dung dịch X gồm<br />

Na<br />

2CO 3, K2CO 3, NaHCO3 . Chia X thành 2 phần bằng nhau:<br />

- Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.<br />

- Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO 2<br />

ở đktc. Giá trị của V là<br />

A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36<br />

Đáp án là B<br />

n<br />

0, 2 n<br />

CaCO3 CO2<br />

( bảo toàn nguyên tố c)<br />

Câu 9: (THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh năm 2017-<strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa 0,02 mol<br />

2<br />

; 0,04 mol Mg ; 0,04 mol NO 3<br />

; x mol Cl và y mol Cu 2<br />

. Cho X tác dụng hết với dung dịch<br />

3<br />

Al <br />

AgNO 3<br />

dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu<br />

được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là<br />

A. 3,30 B. 4,86 C. 4,08 D. 5,06<br />

Đáp án là C<br />

n AgCl =0.<strong>12</strong> (mol)


BTĐT: 3n 3 2n 2 2n 2 n n<br />

<br />

Al Mg Cu NO3<br />

Cl<br />

n 0,01 (mol)<br />

Cu 2 <br />

Khi cho NaOH 0.17 (mol) vào dd X thì:<br />

Dung dịch cuối cùng chứa:<br />

Cl :0.<strong>12</strong>(mol)<br />

=> n =0.01(mol) => =0.01(mol)<br />

<br />

AlO 2<br />

NO : 0.04(mol)<br />

3<br />

Na + :0.17(mol)<br />

n Al ( OH ) 3<br />

Kết tủa gồm: Al(OH) 3 :0.01(mol), Cu(OH) 2 :0.01(mol), Mg(OH) 2 :0.04(mol)<br />

=> m = 4.08 (g)<br />

Câu 10: (THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh năm 2017-<strong>2018</strong>) Cho 3,48 gam bột Mg tan hết<br />

trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và<br />

, thu được dung dịch X chứa m gam muối và<br />

KNO 3<br />

0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm và . Khí Y có tỉ khối so với H bằng 11,4. Giá trị của<br />

m là:<br />

N2<br />

H2<br />

2<br />

A. 16,085 B. 14,485 C. 18,300 D. 18,035<br />

Đáp án là D<br />

Ta có: n e cho = 2n Mg = 0,145.2=0,29 (mol)<br />

Bảo toàn e: => n = 0.01 (mol)<br />

<br />

NH 4<br />

Theo gt, H + dư nên NO<br />

- 3 hết => = n NO3- = n n = 0,05 (mol)<br />

nK<br />

2 N 2 NH4<br />

n<br />

<br />

Cl<br />

n<br />

<br />

H<br />

phản ứng= <strong>12</strong> n 10 n 2 n<br />

N<br />

<br />

2 NH H<br />

4<br />

2<br />

=0,35 (mol)<br />

Vậy: m =<br />

m m m m<br />

2<br />

K Cl NH4<br />

Mg<br />

=18.035(g)<br />

Câu 11: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam<br />

hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO 3 1,5M. Sau khi phản ứng kết<br />

thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N 2 , N 2 O, NO, NO 2 (trong đó số<br />

mol của N 2 O và NO 2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H 2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg<br />

trong X là<br />

A. 62,55 B. 90,58 C. 37,45 D. 9,42<br />

Chọn đáp án C


n H2 O = n NO2 ⇒ ghép khí: N 2 O + NO 2 = N 2 O 3 = 3NO ⇒ quy A về N 2 và NO.<br />

Đặt n N2 = x mol; n NO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và m hh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2<br />

⇒ giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!<br />

Ta có: n HNO3 = 10n<br />

+ NH4 + <strong>12</strong>n N2 + 4n NO ⇒ n<br />

+ NH4 = 0,04 mol.<br />

Gọi số mol Mg là a và Zn là b ⇒ 24a + 65b = 19,225;<br />

Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 × 8 + 0,05 × 10 + 0,05 × 3<br />

||⇒ giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol ⇒ %m Mg = 0,3 × 24 ÷ 19,225 × 100% = 37,45%<br />

Câu <strong>12</strong>: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Chất X tác dụng với dung dịch<br />

HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 sinh ra kết tủa. Chất X là<br />

A. AlCl 3 B. CaCO 3 C. BaCl 2 D.<br />

Ca(HCO 3 ) 2<br />

Chọn đáp án D<br />

Ca(HCO 3 ) 2 là chất lưỡng tính:<br />

• Cu(HCO 3 ) 2 + 2HCl → CaCl 2 + 2CO 2 ↑ + 2H 2 O<br />

• Ca(HCO 3 ) 2 + Ca(OH) 2 → 2CaCO 3 ↓ + 2H 2 O<br />

Vậy chất X là Ca(HCO 3 ) 2 . Chọn đáp án D.<br />

Câu 13: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH<br />

0,2M với 100 ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch X. pH của dung dịch X là<br />

A. <strong>12</strong>,7 B. 2 C. <strong>12</strong> D. 7<br />

Chọn đáp án A<br />

Phản ứng: KOH + HCl → KCl + H 2 O<br />

Có n KOH = 0,02 mol; n HCl = 0,01 mol<br />

⇒ sau phản ứng thu được 200 ml dung dịch X gồm 0,01 mol KCl<br />

và 0,01 mol KOH → dung dịch X có môi trường bazơ.<br />

pH = 14 + log([OH ]) = 14 + log(0,01 ÷ 0,2) = <strong>12</strong>,7 → chọn đáp án A.<br />

Câu 14: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Một học sinh tiến hành nghiên<br />

cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau:<br />

- X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na 2 CO 3 .<br />

- X đều không có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch HNO 3 .<br />

Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?


A. Dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 B. Dung dịch MgCl 2<br />

C. Dung dịch KOH D. Dung dịch AgNO 3<br />

Chọn đáp án B<br />

Ba(HCO 3 ) 2 là muối có tính lưỡng tính ⇒ tác dụng dc với cả HCl, HNO 3 → loại A.<br />

AgNO 3 + HCl → AgCl↓ + HNO 3 ||⇒ loại đáp án D.<br />

KOH không phản ứng dc với NaOH và Na 2 CO 3 → loại đáp án C.<br />

chỉ có đáp án B thỏa mãn mà thôi. Các phản ứng xảy ra:<br />

MgCl 2 + 2NaOH → Mg(OH) 2 + 2NaCl || MgCl 2 + Na 2 CO 3 → MgCO 3 ↓ + 2NaCl.<br />

MgCl 2 không phản ứng với dung dịch HCl, HNO 3 . Theo đó, chọn đáp án B.<br />

Câu 15: (THPT Phạm Công Bình-Vĩnh-Phúc- Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ dung dịch HCl<br />

1M đến dư và 200 ml dung dịch X chứa Na 2 CO 3 và NaHCO 3 . Phản ứng được biểu diễn theo đồ<br />

thị sau:<br />

Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO 2 (đktc).<br />

Giá trị của V là<br />

A. 2,<strong>12</strong>8 B. 1,232 C. 2,800 D. 3,920<br />

Chọn đáp án C<br />

Câu 16: (THPT Phạm Công Bình-Vĩnh-Phúc- Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 30 gam rắn<br />

gồm Mg, MgO, MgCO 3 trong HNO 3 thấy có 2,15 mol HNO 3 phản ứng. Sau khi các phản ứng<br />

kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO 2 có tỷ khối so với H 2 là 18,5 và dung dịch<br />

X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 150,0 B. 135,0 C. 143,0 D. 154,0<br />

Chọn đáp án C<br />

Đặt n NO = x; n CO2 = y → x + y = 0,2 || 30x + 44y = 0,2 × 18,5 × 2<br />

⇒ x = y = 0,1 mol ⇒ n MgCO3 = 0,1 mol.


Đặt n Mg = a; n MgO = b; n NH4 + = c. Bảo toàn electron: 2a = 8c + 0,1 × 3<br />

n<br />

+ H = 4n NO + 10n<br />

+ NH4 + 2n O + 2n CO3 ⇒ 2,15 = 4 × 0,1 + 10c + 2b + 2 × 0,1<br />

m Mg + m MgO + m MgCO3 = 30 ⇒ 24a + 40b + 0,1 × 84 = 30<br />

Giải hệ có: a = 0,65 mol; b = 0,15 mol; c = 0,<strong>12</strong>5 mol.<br />

⇒ muối gồm 0,9 mol Mg(NO 3 ) 2 và 0,<strong>12</strong>5 mol NH 4 NO 3 ⇒ m = 143,2 (g).<br />

Câu 17: (THPT Phạm Công Bình-Vĩnh-Phúc- Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg, Al,<br />

Al(NO 3 ) 3 và MgCO 3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X<br />

trong dung dịch chứa 0,48 mol H 2 SO 4 và x mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y<br />

chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 ,<br />

N 2 , H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là.<br />

A. 0,02 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,08<br />

Chọn đáp án B<br />

Lập sơ đồ:<br />

2<br />

Mg <br />

Mg <br />

N<br />

Al H SO : 0,48 Al <br />

H H O 13,34 gam <br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

2 3<br />

2 4 NaOH<br />

2 2<br />

<br />

d­<br />

CO3 HNO<br />

3<br />

: x <br />

NH4<br />

CO2 2<br />

NO<br />

<br />

<br />

<br />

3 SO<br />

4<br />

: 0,48<br />

0,2 mol<br />

20,76 gam<br />

NaOH dư ⇒ kết tủa chỉ có Mg(OH) 2 → n Mg 2+ = 13,34 ÷ 58 = 0,23 mol.<br />

Gọi n Al 3+ = a; n<br />

+ NH4 = b. Bảo toàn diện tích: 0,23 × 2 + 3a + b = 0,48 × 2<br />

m Y = 0,23 × 24 + 27a + 18b + 0,48 × 96 = 56,28<br />

Giải hệ có: a = 0,16 mol; b = 0,02 mol.<br />

Đặt n CO3 = c mol; n NO3 = d mol.n NO = 20,76 × 0,41618 ÷ 16 = 0,54 = 3c + 3d<br />

m X = 20,76 = 0,23 × 24 + 0,16 × 27 + 60c + 62d ⇒ c = 0,<strong>12</strong> mol; d = 0,06 mol.<br />

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n N2 = (0,06 + x – 0,02) ÷ 2 = 0,5x + 0,02<br />

Gọi n H2 = y → n Z = 0,2 mol = 0,5x + 0,02 + y + 0,<strong>12</strong><br />

n H + = <strong>12</strong>n N2 + 10n NH4 + + 2n H2 + 2n CO3 → 0,96 + x = <strong>12</strong>.(0,5x + 0,02) + 2y + 0,44<br />

⇒ x = y = 0,04 mol.<br />

Câu 18: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây có trong thành<br />

phần của phân kali?


A. NaCl B. (NH 2 ) 2 CO C. NH 4 NO 2 D. KNO 3<br />

Chọn đáp án D<br />

Câu 19: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt<br />

vào các dung dịch: KCl, Mg(NO 3 ) 2 , KOH, K 2 CO 3 , NaHSO 4 , K 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , H 2 SO 4 , HNO 3 . Số<br />

trường hợp có tạo ra kết tủa là<br />

A. 4 B. 6 C. 7 D. 5<br />

Chọn đáp án B<br />

Cho Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch:<br />

• Ba(HCO 3 ) 2 + KCl → phản ứng không xảy ra.!<br />

• Ba(HCO 3 ) 2 + Mg(NO 3 ) 2 → phản ứng không xảy ra.!<br />

• Ba(HCO 3 ) 2 + 2KOH → BaCO 3 ↓ + K 2 CO 3 + H 2 O.<br />

• Ba(HCO 3 ) 2 + K 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2KHCO 3 .<br />

• Ba(HCO 3 ) 2 + NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + NaHCO 3 + CO 2 ↑ + H 2 O.<br />

• Ba(HCO 3 ) 2 + K 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2KHCO 3 .<br />

• Ba(HCO 3 ) 2 + Ba(OH) 2 → 2BaCO 3 ↓ + 2H 2 O.<br />

• Ba(HCO 3 ) 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2CO 2 ↑ + 2H 2 O.<br />

• Ba(HCO 3 ) 2 + 2HNO 3 → Ba(NO 3 ) 2 + 2CO 2 ↑ + 2H 2 O.<br />

||⇒ tổng có 6 trường hợp tạo ra kết tủa → chọn đáp án B.<br />

Câu 20: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm CaCl 2 , CaOCl 2 ,<br />

KCl, KClO 3 . Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,792 lít khí oxi (đo ở điều kiện<br />

tiêu chuẩn) và 25,59 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch K 2 CO 3 1,0M<br />

được kết tủa T và dung dịch Z. Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần lượng KCl có trong X. Thành<br />

phần phần trăm về khối lượng của CaOCl 2 trong X có giá trị gần đúng là<br />

A. 45,<strong>12</strong>% B. 43,24% C. 40,67% D. 38,83%<br />

. Chọn đáp án A<br />

KClO3<br />

<br />

0,15 mol<br />

CaOCl<br />

<br />

<br />

2 O<br />

<br />

2<br />

K2CO3<br />

Sơ đồ quá trình: CaCl <br />

2 CaCO3<br />

KCl .<br />

0,08 mol <br />

0,15 mol<br />

CaCl2<br />

<br />

KCl<br />

<br />

<br />

KCl <br />

<br />

<br />

25,59 gam<br />

28,15 gam<br />

Có n K2 CO 3<br />

= 0,15 mol ⇒ n CaCl2 trong Y = 0,15 mol.


⇒ n KCl trong Y = (25,59 – 0,15 × 111) ÷ 74,5 = 0,<strong>12</strong> mol<br />

⇒ ∑n KCl trong Z = 0,<strong>12</strong> + 0,15 × 2 = 0,42 mol ||→ n KCl trong X = 0,1 mol.<br />

⇒ n KClO3 trong X = 0,<strong>12</strong> – 0,1 = 0,02 mol. mà ∑n O trong X = 0,08 × 2 = 0,16 mol<br />

⇒ n CaOCl2 = 0,16 – 0,02 × 3 = 0,1 mol ⇒ %m CaOCl2 trong X = 45,<strong>12</strong>%.<br />

Chọn đáp án A.<br />

Câu 21: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M;<br />

H 2 SO 4 0,2M; và H 3 PO 4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa<br />

300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M. Giá trị<br />

của V là<br />

A. 1000 B. 500 C. 200 D. 250<br />

Chọn đáp án D<br />

Cần thật thật chú ý là trộn 3 thể tích bằng nhau các dung dịch<br />

⇒ tạo 300 ml dung dịch X gồm 100 mL HCl 0,3M; 100 mL H 2 SO 4 0,2M và 100 mL H 3 PO 4<br />

<br />

0,1M ||⇒ n 0,03 2 0,02 3 0,01 0,1 mol.<br />

H trong X<br />

V mL dung dịch Y gồm 2x mol NaOH và x mol Ba(OH) 2 ⇒<br />

<br />

n 4 x mol.<br />

_<br />

OH trong Y<br />

Phản ứng trung hòa:<br />

<br />

<br />

<br />

H OH H2O<br />

||⇒ n n<br />

H OH<br />

<br />

⇒ 4x = 0,1 ⇒ x = 0,025 mol ⇒ V = n ÷ C M = 0,025 ÷ 0,1 = 0,25 lít ⇔ 250 mL.<br />

⇒ chọn đáp án D.<br />

Câu 22: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>) X là dung dịch<br />

NaOH có pH = <strong>12</strong>; Y là dung dịch H 2 SO 4 có pH = 2. Để trung hòa 200 ml dung dịch X cần V ml<br />

dung dịch Y. Giá trị của V là:<br />

A. 100 B. 200 C. 400 D. 300<br />

Chọn đáp án B<br />

Câu 23: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>)Cho dung dịch<br />

Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO 3 ) 2 , KOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Ba(OH) 2 , H 2 SO 4 ,<br />

HNO 3 . Số trường hợp có tạo ra kết tủa là<br />

A. 5 B. 6 C. 4 D. 3<br />

Chọn đáp án A


Câu 24: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>) Cho sơ đồ phản ứng<br />

sau:<br />

(1) Ca(OH) 2 + NaHCO 3 → CaCO 3 + X + H 2 O<br />

(2) Ba(HCO 3 ) 2 + 2KOH → BaCO 3 + Y + 2H 2 O<br />

Phát biểu nào sau đây về X và Y đúng?<br />

A. Đều tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra khí CO 2<br />

B. Đều tác dụng được với dung dịch Mg(NO 3 ) 2 tạo kết tủa<br />

C. Đều hòa tan được kim loại Al<br />

D. Đều không tác dụng được với dung dịch BaCl 2<br />

. Chọn đáp án B<br />

Câu 25: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí<br />

nghiệm sau:<br />

(1) Cho dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3<br />

(2) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4<br />

(3) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch MgCl 2<br />

(4) Cho dung dịch Na 3 PO 4 vào dung dịch Ca(NO 3 ) 2<br />

(5) Cho dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2<br />

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

. Chọn đáp án C<br />

Câu 26: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>) Trộn 0,1 mol hỗn<br />

hợp gồm NaNO 3 và KNO 3 với 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 , thu được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn hợp X<br />

thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z vào nước dư thu được dung dịch T và<br />

thấy thoát ra V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là<br />

A. 3,36 B. 2,24 C. 4,48 D. 1,<strong>12</strong><br />

Chọn đáp án D<br />

Phản ứng nhiệt phân các muối nitrat: 2NaNO3 2NaNO2 O2<br />

2KNO 2KNO O || 2Cu NO 2CuO 4NO O<br />

<br />

3 2 2 3 2<br />

2 2<br />

<br />

<br />

n<br />

NO<br />

2n<br />

<br />

0,3 mol; n mol.<br />

2 Cu NO<br />

<br />

3 O<br />

1 . n<br />

<br />

2<br />

2 NaNO<br />

n 1<br />

3 KNO<br />

.n 0,<strong>12</strong>5<br />

2 3 2 Cu NO3 2<br />

Dẫn Z vào nước thì xảy ra phản ứng: 4NO2 O2 2H2O 4HNO3


NO 2<br />

hết, O 2 dư ⇒ thoát ra là 0,05 mol O 2 ⇒ V = 1,<strong>12</strong> lít.<br />

Câu 27: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>)Khi nhỏ từ từ đến dư<br />

dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H 2 SO 4 và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm<br />

được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />

Tỉ lệ a : b là<br />

A. 2 : 1 B. 4 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 3<br />

Chọn đáp án D<br />

Câu 28: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 15,84<br />

gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2 O 3 và MgCO 3 trong dung dịch chứa 1,08 gam NaHSO 4 và 0,32<br />

mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng<br />

149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 22. Cho dung<br />

dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi,<br />

thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X gần<br />

nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 17,0% B. 24,0% C. 27,0% D. 20,0%<br />

Chọn đáp án D<br />

Câu 29: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Sản phẩm của phản ứng nhiệt<br />

phân NaNO 3 là<br />

O 2<br />

A. Na 2 O, NO 2 B. Na, NO 2 , O 2 C. Na 2 O, NO 2 , O 2 D. NaNO 2 ,<br />

Chọn đáp án D<br />

Phản ứng nhiệt phân muối nitrat kim loại kiềm xảy ra như sau:<br />

NaNO 3<br />

0<br />

t<br />

<br />

NaNO 3 + ½.O 2 ↑<br />

⇒ đáp án thỏa mãn là D.


Câu 30: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí<br />

CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH) 2 0,0<strong>12</strong>5M, thu được x gam kết<br />

tủa. Giá trị của x là<br />

A. 1,25 B. 1,00 C. 0,75 D. 2,00<br />

. Chọn đáp án A<br />

xét phản ứng của CO 2 với OH – trước, sau đó so sánh số lượng ion Ca 2+ với<br />

2<br />

CO <br />

3<br />

sinh ra để<br />

biết được có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành.<br />

có 0,03 mol CO 2 và<br />

<br />

n 0,025 0,0<strong>12</strong>5 0,05<br />

_<br />

OH<br />

mol.<br />

2<br />

CO OH HCO || CO 2OH CO H O .<br />

2 3 2 3 2<br />

Giải ra sau phản ứng thu được 0,01 mol<br />

HCO 3<br />

và 0,02 mol CO 2<br />

3<br />

lại có<br />

n 0,0<strong>12</strong>5<br />

2<br />

Ca<br />

mol ⇒ x gam kết tủa CaCO 3 tính theo<br />

2<br />

Ca <br />

x = m 0,0<strong>12</strong>5 100 1,25 gam. Chọn đáp án A.<br />

<br />

CaCO 3<br />

Câu 31: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH<br />

0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Chọn đáp án A<br />

Phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H 2 O<br />

chọn V = 1000 mL ⇔ 1 lít ⇒ có n NaOH = 0,01 mol và n HCl = 0,03 mol.<br />

⇒ sau phản ứng thu được 0,01 mol NaCl và còn dư 0,02 mol HCl.<br />

<br />

2<br />

⇒ <br />

H <br />

0,02 2 0,01M 10<br />

M.<br />

<br />

pH log <br />

H <br />

2 chọn đáp án A.<br />

Câu 32: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ từng giọt dung dịch<br />

chứa y mol HCl vào dung dịch chứa x mol Na 2 CO 3 thu được V lít khí CO 2 . Ngược lại, cho từ từ<br />

từng giọt dung dịch chứa x mol Na 2 CO 3 vào dung dịch chứa y mol HCl thu được 2V lít khí CO 2<br />

(các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa x và y là<br />

A. x = 0,8y B. x = 0,35y C. x = 0,75y D. x = 0,5y<br />

Chọn đáp án C<br />

Do lượng CO 2 ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ HCl không dư.


• Thí nghiệm 1: n n n <br />

CO <br />

2<br />

2 H CO3<br />

y – x mol.<br />

• Thí nghiệm 2: n n 2 0,5y mol 0,5 y = 2 × (y – x) ⇒ x = 0,75y.<br />

CO2<br />

<br />

H<br />

Câu 33: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Nhiệt phân hoàn toàn NaNO 3 thì<br />

chất rắn thu được là<br />

A. NaNO 2 B. NaOH C. Na 2 O D. Na<br />

Chọn đáp án A<br />

Phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại kiềm:<br />

0<br />

t<br />

NaNO3 NaNO 1<br />

2<br />

O 2<br />

2<br />

<br />

⇒ chất rắn thu được sau nhiệt phân là NaNO 2 → chọn A.<br />

Câu 34: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong<br />

dung dịch HNO 3 dư chỉ thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là<br />

A. 8,1 gam B. 4,05 gam C. 1,35 gam D. 2,7 gam<br />

Chọn đáp án B<br />

Phản ứng: Al + 4HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O.<br />

⇒ n Al = n NO = 3,36 ÷ 22,4 = 0,15 mol<br />

⇒ m = m Al = 0,15 × 27 = 4,05 gam → chọn đáp án B.<br />

Câu 35: (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Nhiệt phân hoàn toàn<br />

hỗn hợp X gồm NaNO 3 ; Al(NO 3 ) 3 ; Cu(NO 3 ) 2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp<br />

thụ khí Z vào 1<strong>12</strong>,5 gam H 2 O được dung dịch axit có nồng độ <strong>12</strong>,5% và có 0,56 lít một khí duy<br />

nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO 3 trong hỗn hợp X là<br />

A. 21,25% B. 17,49% C. 8,75% D. 42,5%<br />

Chọn đáp án B<br />

Câu 36: (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Thêm từ từ từng giọt 100<br />

ml dung dịch Na 2 CO 3 1,2M và NaHCO 3 0,6M vào dung dịch 200 ml HCl 1M. Sau phản ứng<br />

hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m bằng<br />

A. 7,88 B. 23,64 C. 9,85 D. 11,82<br />

Chọn đáp án A<br />

Câu 37: (THPT Bỉm Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Cho kim loại Ba dư vào dung<br />

dịch A1 2 (SO4) 3 , sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm có


A. một chất khí và hai chất kết tủa. B. một chất khí và không chất kết<br />

tủa.<br />

C. một chất khí và một chất kết tủa. D. hỗn hợp hai chất khí<br />

Chọn đáp án C<br />

Ba 2H O Ba OH H<br />

2 2 2<br />

<br />

<br />

<br />

3Ba OH Al SO 3BaSO 2Al OH<br />

2 2 4 3 4<br />

3<br />

<br />

Ba OH 2Al OH Ba AlO 4H O<br />

2 3 2 2 2<br />

⇒ cuối cùng thu được 1 khí là H 2 và 1 kết tủa là BaSO 4<br />

Câu 38: (THPT Bỉm Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm<br />

Al và Na có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 7,30. B. 5,84. C.6,15. D. 3,65.<br />

Chọn đáp án B<br />

Câu 39: (THPT Bỉm Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào<br />

200ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho<br />

dung dịch Y tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam<br />

kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 66,98. B. 39,40. C. 47,28. D. 59,10.<br />

. Chọn đáp án D<br />

Có n 0,6 mol và n 0,8 mol<br />

CO 2<br />

<br />

OH<br />

n <br />

OH<br />

0,8<br />

2<br />

Thấy 1 2 → hình thành đồng thời 2 muối CO 3<br />

: a mol và HCO3<br />

: b mol<br />

n 0,6<br />

CO2<br />

a b 0,6 a 0,2<br />

Ta có hệ <br />

2a b 0,8 b 0,4<br />

Thấy n 0,2 mol < n 0,3 mol → kết tủa BaCO 3 : 0,2 mol<br />

2 2<br />

CO 3<br />

Ba<br />

→ dung dịch X chứa Ba(HCO 3 ) 2 : 0,1 mol và NaHCO 3 : 0,2 mol<br />

Khi cho X<br />

xảy ra pt:<br />

2<br />

Ba : 0,1<br />

<br />

BaCl<br />

2<br />

: 0, 24mol<br />

<br />

Na : 0,2 <br />

<br />

KOH: 0,3mol<br />

<br />

HCO 3<br />

: 0,4<br />

HCO OH CO H O<br />

2<br />

3 3 2


thấy n n 0,3 mol < n 2 0,1 0,24 0,34 mol → BaCO 3 : 0,3 mol<br />

2<br />

CO3<br />

<br />

OH<br />

<br />

→ m = 0,3 . 197 = 59,1 gam. Đáp án D<br />

Ba<br />

Câu 40: (THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1<br />

gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có<br />

pH = <strong>12</strong>. Giá trị của a là<br />

A. 0,03 B. 0,30 C. 0,15 D. 0,<strong>12</strong><br />

Chọn đáp án D<br />

Câu 41: (THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm<br />

Mg, MgO, Mg(HCO 3 ) 2 , MgSO 3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 30%, thu được 11,2 lít<br />

(đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z<br />

thu được 72 gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 20 B. 10 C. 15 D. 25<br />

Chọn đáp án A<br />

n n 72 <strong>12</strong>0 0,6<br />

H2SO4 MgSO4<br />

mol<br />

m dung dịch H2 SO 4<br />

= 0,6 × 98 ÷ 0,3 = 196 gam.<br />

mZ<br />

72 0,36 200 gam; nY<br />

0,5 mol mY<br />

0,58 4 16<br />

gam.<br />

Bảo toàn khối lượng có:<br />

m 200 16 196 20<br />

gam.<br />

Câu 42: (THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm<br />

điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO 3 và CaSO 3 :<br />

Khí Y là<br />

A. SO 2 B. H 2 C. CO 2 D. Cl 2<br />

Chọn đáp án C


Câu 43: (THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp<br />

Al và Mg trong V ml dung dịch HNO 3 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không<br />

chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N 2 và N 2 O có tỉ khối so với oxi là 31 : 24. Cho<br />

từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới<br />

đây:<br />

Giá trị của m và V lần lượt là<br />

387,2<br />

A. 6,36 và 378,2 B. 7,80 và 950,0 C. 8,85 và 250,0 D. 7,50 và<br />

Chọn đáp án D<br />

Đặt n<br />

N 2<br />

x mol; nH y mol ⇒ x + y = 0,084 mol.<br />

2O<br />

nkhi<br />

<br />

m khí = 28x + 44y = 0,084 × 31 ÷ 24 × 32 ⇒ giải: x = 0,014 mol; y = 0,07 mol.<br />

n 0,05 2 = 0,1 mol. Đặt nAl<br />

a mol và n Mg = b mol.<br />

H<br />

d­<br />

Bảo toàn electron: 3a 2b 0,01410 0,078.<br />

n 4n n 2n n<br />

<br />

3 <br />

OH Al Al OH<br />

3 Mg 2 <br />

H<br />

<br />

n 4a 2b 0,1 0,825 4a 2b 0,725<br />

3<br />

Al OH<br />

<br />

78 4a 2b 0,725 58b 17, 45<br />

<br />

gam.<br />

mol.<br />

giải hệ có: a = 0,1 mol; b = 0,2 mol ⇒ m = 0,1 × 27 + 0,2 × 24 = 7,5 gam.<br />

n <strong>12</strong>n 10n n <strong>12</strong> 0,014 10 0,07 0,1 0,968<br />

<br />

H<br />

N2 N2O<br />

<br />

H d­<br />

||⇒ V = 387,2 ml → chọn đáp án D.<br />

mol.


Câu 44: (THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Chất X tác dụng với dung dịch HCl<br />

tạo khí. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 sinh ra kết tủa. Chất X là:<br />

A. Ca(HCO 3 ) 2 . B. CaCO 3 . C. BaCl 2 . D. AlCl 3 .<br />

Chọn đáp án A<br />

• các chất BaCl 2 và AlCl 3 không tác dụng với dung dịch HCl.<br />

• Phản ứng: Ca(HCO 3 ) 2 + Ca(OH) 2 → 2CaCO 3 ↓ + H 2 O.<br />

⇒ chất X là Ca(HCO 3 ) 2 thỏa mãn. Chọn A.<br />

Câu 45: (THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Dung dịch nào sau đây phản ứng với<br />

dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?<br />

A. Na 2 CO 3 . B. Ca(NO 3 ) 2 . C. K 2 SO 4 . D.<br />

Ba(OH) 2 .<br />

Chọn đáp án A<br />

K 2 SO 4 và Ca(NO 3 ) 2 không phản ứng với HCl.<br />

• Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O.<br />

• Ba(OH) 2 + 2HCl → BaCl 2 + 2H 2 O.<br />

⇒ thỏa mãn tọa khí là trường hợp đáp án A.<br />

Câu 46: (THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Kim loại nhôm không phản ứng<br />

được với dung dịch nào sau đây?<br />

A. H 2 SO 4 đặc, nóng. B. HNO 3 đặc, nguội. C. HNO 3 loãng. D. H 2 SO 4<br />

loãng.<br />

Chọn đáp án B<br />

Câu 47: (THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Cho các chất: KHCO 3 , NaHSO 4 ,<br />

A <strong>12</strong> O 3 , NO 2 , CH 3 COOH, FeCO 3 , Al(OH) 3 , NH 4 NO 3 . Số chất tác dụng với dung dịch NaOH ở<br />

nhiệt độ thường là:<br />

A. 4. B. 6. C. 5. D. 7<br />

Chọn đáp án D<br />

Câu 48: (THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)X là dung dịch chứa a mol HCl. Y là<br />

dung dịch chứa b mol Na 2 CO 3 . Nhỏ từ từ hết X vào Y, sau các phản ứng thu được V 1 lít CO 2<br />

(đktc). Nhỏ từ từ hết Y vào X, sau phản ứng được V 2 lít CO 2 (đktc). Biết tỉ lệ V 1 :V 2 = 3:4. Tỉ lệ<br />

a:b bằng:<br />

A. 5:6 B. 9:7 C. 8:5 D. 7:5


Chọn đáp án C<br />

Do thu được số mol CO 2 khác nhau ở 2 thí nghiệm ⇒ H+ không dư.<br />

Xét thí nghiệm 1: nhỏ từ từ X vào Y thì xảy ra phản ứng theo thứ tự:<br />

2 <br />

<br />

H CO3 HCO3<br />

|| H HCO3 CO2 H2O<br />

CO <br />

2<br />

2 H CO<br />

1<br />

3<br />

.<br />

n n n a b V 22,4 a b<br />

Xét thí nghiệm 2: nhỏ từ từ Y vào X thì<br />

xảy ra phản ứng:<br />

<br />

2H CO CO H O<br />

2<br />

3 2 2<br />

n n 2 0,5a V 22, 40,5a<br />

CO <br />

2 H<br />

2<br />

<br />

<br />

V : V a b 0,5a 3: 4 a : b 8 : 5.<br />

1 2<br />

Câu 49: (THPT Khoái Châu - Hưng Yên - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Dung dịch chất nào vừa tác<br />

dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?<br />

A. Na 2 CO 3 . B. (NH 4 ) 2 CO 3 . C. NaCl. D. H 2 SO 4 .<br />

Chọn đáp án B<br />

(NH 4 ) 2 CO 3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH<br />

(NH 4 ) 2 CO 3 + 2HCl → 2NH 4 Cl + CO 2 + H 2 O<br />

(NH 4 ) 2 CO 3 + 2Na 2 CO 3 → Na 2 CO 3 + 2NH 2 + 2H 2 O.<br />

⇒ Chọn B<br />

Câu 50: (THPT Khoái Châu - Hưng Yên - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Đổ dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần<br />

lượt vào các dung dịch: CuSO 4 , NaOH, NaHSO 4 , K 2 CO 3 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HNO 3 , MgCl 2 , HCl,<br />

Ca(NO 3 ) 2 . Số trường hợp tạo thành kết tủa là:<br />

A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.<br />

Chọn đáp án B<br />

Trường hợp có kết tủa là:<br />

CuSO 4 , NaOH, NaHSO 4 , K 2 CO 3 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4<br />

⇒ Chọn B<br />

Câu 51: (THPT Lương Tài 2 - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Chất nào sau đây có tính lưỡng<br />

tính?<br />

A. NaOH. B. Fe(OH) 3 . C. Mg(OH) 2 . D.<br />

Al(OH) 3 .<br />

Chọn đáp án D


Câu 52: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây là<br />

kim loại kiềm thổ<br />

A. Na. B. Ba. C. Zn. D. Fe.<br />

Chọn đáp án B<br />

Câu 53: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 10,2<br />

gam hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được m gam muối và 11,2 lít khí<br />

H 2 (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 46,20. B. 27,95. C. 45,70. D. 46,70.<br />

Chọn đáp án C<br />

Câu 54: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 2,925<br />

gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 75 gam dung dịch<br />

HCl 3,65%. Kim loại X là<br />

A. Ba. B. Ca. C. K. D. Na.<br />

Chọn đáp án C<br />

Câu 55: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất sau: Al,<br />

Na 2 CO 3 ; Al(OH) 3 ; (NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất trong dãy trên vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa<br />

tác dụng được với dung dịch NaOH là<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Chọn đáp án A<br />

Câu 56: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Thí nghiệm nào sau đây<br />

khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa?<br />

A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />

B. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ba(OH) 2 .<br />

C. Đổ dung dịch H 3 PO 4 vào dung dịch AgNO 3 .<br />

D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

. Chọn đáp án D<br />

Câu 57: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa m gam<br />

ba ion: Mg 2+ , NH 4+ , SO<br />

2– 4 . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với<br />

dung dịch KOH dư thu được 5,8 gam kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được<br />

3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 77,4. B.43,8. C. 21,9. D. 38,7.


Chọn đáp án B<br />

Câu 58: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Nung hỗn hợp rắn A gồm<br />

a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít hỗn hợp khí<br />

D gồm NO 2 và O 2 . Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được<br />

dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,<strong>12</strong> lít hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H 2 có tỉ<br />

khối so với hiđro là 11,4. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với<br />

A. 70,5. B. 71,0. C. 71,5. D. 72,0.<br />

Chọn đáp án D<br />

Câu 59: (THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa - Lần 2 - Năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các kim loại: Na, Ca,<br />

Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H 2 O tạo dung dịch bazơ là:<br />

A. 1. B. 4. C. 3 D. 2.<br />

Chọn đáp án C<br />

Câu 60: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch<br />

HCl dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H 2 (ở đktc). Giá trị của V là<br />

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.<br />

Chọn đáp án A<br />

n H2 = n Mg = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít ⇒ chọn A.<br />

Câu 61: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho lần lượt các kim loại. Be; Na,<br />

K, Ba, Ca, Fe, Ag vào nước. Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường là<br />

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.<br />

Chọn đáp án D<br />

Chỉ có kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be) phản ứng với H 2 O ở điều kiện thường.<br />

⇒ các kim loại đề bài có Na, K, Ba và Ca thỏa mãn ⇒ có 4 kim loại thỏa ⇒ chọn D.<br />

Câu 62: (THPT Yên Định 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg<br />

bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là:<br />

A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 1,<strong>12</strong> lít.<br />

Chọn đáp án B<br />

n H2 = n Mg = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít ⇒ chọn B.<br />

Câu 63: (THPT Yên Định 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 115,3 gam hỗn hợp hai<br />

muối MgCO 3 và MCO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 4,48 lít khí (ở đktc), rắn X và dung


dịch Y chứa <strong>12</strong> gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 11,2 lít<br />

CO 2 ( ở đktc). Khối lượng Z là:<br />

A. 80,9. B. 92,1. C. 88,5. D. 84,5.<br />

. Chọn đáp án C<br />

RCO3 H2SO4 RSO<br />

4<br />

CO2 H2O<br />

||► Thu được rắn X ⇒ muối dư, H 2 SO 4 hết.<br />

⇒ n H2SO4 = n H2O = n CO2 = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng:<br />

m X = 115,3 + 0,2 × 98 - 0,2 × 44 - 0,2 × 18 - <strong>12</strong> = 110,5(g).<br />

Bảo toàn khối lượng: m Z = 110,5 - 0,5 × 44 = 88,5(g).<br />

Câu 64: (THPT Yên Định 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hồn<br />

hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tưong ứng 2:5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO 3 thu được<br />

dung dịch Y và V ml (đktc) khí N 2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được<br />

dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,<strong>12</strong>5M. Giá trị của V là<br />

A. 352,8. B. 268,8. C. 358,4. D. 1<strong>12</strong>,0.<br />

Chọn đáp án B<br />

n Al = 0,02 mol; n Zn = 0,05 mol; n NaOH = 0,485 mol.<br />

NaOH + Y → dung dịch trong suốt {NaAlO 2 , Na 2 ZnO 2 , NaNO 3 }<br />

Bảo toàn nguyên tố Natri: n NO3<br />

– /Y = n NaNO3 = 0,365 mol.<br />

► Hòa tan "hoàn toàn" ⇒ HNO 3 dư hoặc đủ, kim loại hết.<br />

Đặt n NH4<br />

+<br />

= x; n N2 = y. Bảo toàn electron:<br />

8x + 10y = 0,02 × 3 + 0,05 × 2. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />

∑n N/spk = 0,394 - 0,365 = x + 2y || Giải hệ có:<br />

⇒ x = 0,005 mol; y = 0,0<strong>12</strong> mol ⇒ V = 268,8 ml ⇒ chọn B.<br />

Câu 65: (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Dung dịch nào dưới đây<br />

tác dụng được với NaHCO 3 ?<br />

A. CaCl 2 . B. NaOH. C. Na 2 S. D. BaSO 4 .<br />

Chọn đáp án B<br />

NaOH tác dụng được với NaHCO 3 : NaOH + NaHCO 3 → Na 2 CO 3 + H 2 O ⇒ chọn B.<br />

Chú ý: ● CaCl 2 không tác dụng với NaHCO 3 ở nhiệt độ thường vì:<br />

NaHCO 3 → Na + + HCO 3<br />

–<br />

|| HCO 3<br />

–<br />

⇄ H + + CO 3<br />

2–<br />

(K rất bé).<br />

⇒ CO 3<br />

2–<br />

sinh ra rất bé để tạo CaCO 3 ↓ ⇒ không xảy ra phản ứng.


● Khi đun nóng thì CaCl 2 tác dụng được với NaHCO 3 vì:<br />

2NaHCO 3<br />

0<br />

t<br />

<br />

Na 2 CO 3 + CO 2 ↑ + H 2 O || CaCl 2 + Na 2 CO 3 → CaCO 3 ↓ + 2NaCl.<br />

Câu 66: (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X<br />

gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2 S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và<br />

NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí<br />

Z gồm NO 2 , SO 2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch<br />

Ba(NO 3 ) 2 , được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối<br />

lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá<br />

trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?<br />

A. 7,6 B. 8,9 C. 10,4 D. <strong>12</strong>,8<br />

Chọn đáp án B<br />

Quy X về Mg, Cu, O và S. Do không còn sản phẩm khử nào khác ⇒ Y không chứa NH 4+ .<br />

2<br />

Mg Mg<br />

<br />

27,96g<br />

BaSO4<br />

<br />

2<br />

Cu<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Cu<br />

<br />

H SO NO<br />

BaNO<br />

<br />

MgNO3<br />

<br />

2 <br />

t<br />

NaNO3 SO<br />

<br />

2 T Cu NO<br />

<br />

3 <br />

S <br />

<br />

2<br />

NO<br />

<br />

<br />

3 O <br />

0,09mol<br />

<br />

<br />

2<br />

: 0,18 mol<br />

S<br />

NaNO<br />

<br />

2<br />

3<br />

SO <br />

<br />

<br />

4<br />

<br />

2 4 2 <br />

3 2<br />

2<br />

O Na 0 NO : 0,18 mol<br />

<br />

m g<br />

<br />

4m g<br />

<br />

<br />

Dễ thấy T chỉ chứa các muối nitrat ⇒ Q gồm NO 2 và O 2 . Giải hệ có: n NO2 = n O2 = 0,18 mol.<br />

Lại có:<br />

0<br />

t<br />

t<br />

► 2Mg(NO 3 ) 2 2MgO + 4NO 2 + O 2 || 2Cu(NO 3 ) 2 2CuO + 4NO 2 + O 2 ||<br />

0<br />

t<br />

2NaNO 3 2NaNO 2 + O 2 .<br />

⇒ n O2/NaNO3 = ∑n O2 - n NO2 ÷ 4 = 0,135 mol ⇒ n NaNO3 = 0,27 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />

⇒ ∑n N/T = 0,18 + 0,27 = 0,45 mol. Lại có: n Ba(NO3)2 = n BaSO4 = 0,<strong>12</strong> mol. Bảo toàn nguyên tố<br />

Nitơ:<br />

● n NO3<br />

– /Y = 0,45 - 0,<strong>12</strong> × 2 = 0,21 mol || n Na<br />

+<br />

= n NaNO3 ban đầu = 0,27 mol; n SO4<br />

2–<br />

= n BaSO4 = 0,<strong>12</strong><br />

mol.<br />

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n NO2/Z = 0,27 - 0,21 = 0,06 mol ⇒ n SO2 = 0,09 - 0,06 = 0,03 mol.<br />

0


► Dễ thấy ∑n e (Mg, Cu) = 2∑n(Mg, Cu) = ∑n điện tích (Mg, Cu)/Y = 0,<strong>12</strong> × 2 + 0,21 - 0,27 =<br />

0,18 mol.<br />

m O/X = 0,3m ⇒ n O/X = 0,01875m (mol) ||⇒ Bảo toàn electron: ∑n e (Mg, Cu) + 6n S = 2n O +<br />

n NO2 + 2n SO2<br />

⇒ n S/X = (0,00625m - 0,01) mol ⇒ ∑m(Mg, Cu) = m - 0,3m - 32 × (0,00625m - 0,01) =<br />

(0,5m + 0,32) (g).<br />

||⇒ m muối/Y = 4m (g) = 0,5m + 0,32 + 0,27 × 23 + 0,21 × 62 + 0,<strong>12</strong> × 96 ⇒ m = 8,88(g) ⇒<br />

chọn B.<br />

Câu 67: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Ở điều kiện thường, hợp chất nào sau<br />

đây tác dụng được với nước?<br />

A. Na. B.Al 2 O 3 . C.CaO. D. Be<br />

. Chọn đáp án C<br />

A. Na là đơn chất ⇒ loại.<br />

B. Al 2 O 3 bền trong nước ⇒ loại.<br />

D. Be không tác dụng với nước ở mọi nhiệt độ ⇒ loại.<br />

⇒ chọn C.<br />

Câu 68: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho phản ứng sau: Al + NaOH +<br />

H 2 O →NaAlO 2 +<br />

3<br />

2<br />

H 2 . Phát biểu đúng là<br />

A. NaOH là chất oxi hóa. B. H 2 O là chất môi trường.<br />

C. Al là chất oxi hóa. D. H 2 O là chất oxi hóa.<br />

Chọn đáp án D<br />

Bản chất của phản ứng là:<br />

2Al + 6H 2 O → 2Al(OH) 3 + 3H 2<br />

Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + H 2 O<br />

⇒ Al là chất khử, H 2 O là chất oxi hóa.<br />

Câu 69: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong<br />

dung dịch HNO 3 loãng (dùng dư) thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ; đo<br />

đktc). Giá trị của m là<br />

A. 8,10. B. 4,05. C. 1,35. D. 2,70.<br />

Chọn đáp án B


Al → Al +3 + 3e || N +5 + 3e → N +2<br />

Bảo toàn electron: n Al = n NO = 0,15 mol<br />

⇒ m = 4,05(g) ⇒ chọn B.<br />

Câu 70: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây không đúng<br />

khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt ?<br />

A. Nhôm và sắt đều bị thụ động trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.<br />

B. Nhôm có tính khử mạnh hợn sắt.<br />

C. Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol.<br />

D. Nhôm và sắt đều bền trong không khí ẩm và nước.<br />

Chọn đáp án D<br />

Chọn D vì sắt không bền trong không khí ẩm do xảy ra phản ứng:<br />

2Fe + O 2 + 2H 2 O → 2Fe(OH) 2 || 4Fe(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O → 4Fe(OH) 3<br />

Câu 71: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Chia 200ml dung dịch X chứa AlCl 3<br />

(x mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 (y mol) thành hai phần bằng nhau:<br />

- Phần 1 tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa.<br />

- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dùng dư), thu được 55,92 gam kết tủa.<br />

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y lần lượt là<br />

A. 3:2. B. 1:2. C. 2:3. D. 1 : 1.<br />

Chọn đáp án A<br />

Xét phần 2: n BaSO4 = 0,24 mol ⇒ y = 0,24 ÷ 3 = 0,08 mol.<br />

Xét phần 1: n<br />

– OH = 0,9 mol > 3n Al(OH)3 = 3 × 0,22<br />

⇒ n<br />

– OH = 4n<br />

3+ Al - n ↓ ⇒ n<br />

3+ Al = (0,22 + 0,9)/4 = 0,28 mol.<br />

⇒ x = 0,28 - 0,08 × 2 = 0,<strong>12</strong> ⇒ x : y = 3 : 2 ⇒ chọn A.<br />

Câu 72: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp<br />

gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H 2 SO 4 , sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,96 lít<br />

khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa<br />

và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Số mol kết tủa


Giá trị của a là<br />

A. 0,42. B. 0,44. C. 0,48. D. 0,45.<br />

Chọn đáp án C<br />

Đặt n Mg = x; n Al = y ⇒ 24x + 27y = 7,98g; n H2 = x + 1,5y = 0,4 mol. Giải hệ có: x = 0,13 mol;<br />

y = 0,18 mol.<br />

Tại 1,3 mol NaOH thì kết tủa gồm 0,13 mol Mg(OH) 2 và (0,24 - 0,13 = 0,11) mol Al(OH) 3 .<br />

⇒ dung dịch gồm (0,18 - 0,11 = 0,07) mol NaAlO 2 và (1,03 - 0,07) ÷ 2 = 0,48 mol Na 2 SO 4<br />

⇒ a = n Na2SO4 = 0,48 mol ⇒ chọn C.<br />

Câu 73: (THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Nhiệt phân hoàn toàn KNO 3 thu<br />

được các sản phẩm là<br />

A. KNO 2 , NO 2 , O 2 . B. KNO 2 , O 2 . C. KNO 2 ,NO 2 . D. K 2 O,<br />

NO 2 , O 2 .<br />

Chọn đáp án B<br />

● Nhiệt phân muối nitrat của các kim loại mạnh (trước Mg) tạo muối nitrit và khí oxi.<br />

● Nhiệt phân muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu tạo oxit tương ứng, NO 2 và O 2 .<br />

● Nhiệt phân muối nitrat của các kim loại sau Ag tạo kim loại, NO 2 và O 2 .<br />

⇒ chọn B.<br />

Câu 74: (THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các chất: Al, Al(OH) 3 ,<br />

Zn(OH) 2 , NaHCO 3 , Na 2 SO 4 . Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng<br />

với dung dịch NaOH là<br />

A. 2 B. 5. C. 3 D. 4.<br />

Chọn đáp án D<br />

Các chất thỏa mãn là: Al, Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 , NaHCO 3 ⇒ chọn D.


Câu 75: (THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 200 ml dung dịch H 2 SO 4<br />

0,01 M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH C (M) thu được dung dịch có pH = <strong>12</strong>. Giá trị của<br />

c là<br />

A. 0,01 M. B. 0,02 M. C. 0,03 M. D. 0,04 M.<br />

Chọn đáp án D<br />

pH = <strong>12</strong> ⇒ [OH – dư] = 10 <strong>12</strong>-14 = 0,01M ⇒ n<br />

– OH dư = (0,2 + 0,2) × 0,01 = 0,004 mol.<br />

H + + OH – → H 2 O ⇒ n NaOH = 0,004 + 0,2 × 0,01 × 2 = 0,008 mol ⇒ c = 0,04M ⇒ chọn D.<br />

Câu 76: (THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />

KOH vào dung dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo<br />

đơn vị mol):<br />

Số mol kết tủa<br />

Giá trị của X là<br />

A. 0,<strong>12</strong>. B. 0,14. C. 0,15. D. 0,20.<br />

Chọn đáp án C<br />

n<br />

– OH = 4n<br />

3+ Al – n ↓ ⇒ x = n<br />

3+ Al = (0,1 + 0,5) ÷ 4 = 0,15 mol ⇒ chọn C.<br />

Câu 77: (THPT Tân Yên Số 1 - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 26,5 gam M 2 CO 3 tác dụng<br />

với lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là<br />

A. Rb. B. Na C. Li. D. K.<br />

Chọn đáp án B<br />

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: n M2CO3 = n CO2 = 0,25 mol.<br />

⇒ M M2CO3 = 26,5 ÷ 0,25 = 106 ⇒ M M = 23 ⇒ M là Natri (Na).<br />

⇒ chọn B.<br />

Câu 78: (THPT Tân Yên Số 1 - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho kim loại Ba dư vào dung<br />

dịch Al 2 (SO 4 ) 3 , thu được sản phẩm có:


A. một chất khí và hai chất kết tủa nhau. B. một chất khí và không chất kết<br />

tủa.<br />

C. một chất khí và một chất kết tủa. D. hỗn hợp hai chất khí.<br />

Chọn đáp án C<br />

Ba + 2H 2 O → Ba(OH) 2 + H 2 ↑.<br />

3Ba(OH) 2 + Al 2 (SO 4 ) 3 → 3BaSO 4 ↓ + 2Al(OH) 3 ↓.<br />

Ba(OH) 2 + 2Al(OH) 3 → Ba(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O.<br />

⇒ thu được 1 chất khí (H 2 ) và 1 kết tủa (BaSO 4 ).<br />

⇒ chọn C.<br />

Câu 79: (THPT Tân Yên Số 1 - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 4,725 gam bột Al vào dung<br />

dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất<br />

(đktc). Giá trị của V là<br />

A. 7,168 lít. B. 11,760 lít. C. 3,584 lít. D. 3,920<br />

lít.<br />

Chọn đáp án D<br />

n Al(NO3)3 = n Al = 0,175 mol ⇒ m Al(NO3)3 = 0,175 × 213 = 37,275(g)<br />

⇒ không chứa muối amoni. Bảo toàn electron: n NO = n Al = 0,175 mol.<br />

⇒ V = 0,175 × 22,4 = 3,92 lít ⇒ chọn D.<br />

Câu 80: (THPT Tân Yên Số 1 - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Sục từ từ CO 2 vào dung dịch<br />

chứa Ca(OH) 2 , kết quả thí nghiệm đợc biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị<br />

mol):<br />

Tỉ lệ a : b là


A. 5 : 2. B. 3 : 1 C. 8 : 5. D. 2 : 1<br />

Chọn đáp án A<br />

n Ca(OH)2 = n CaCO3 max = a mol ⇒ n OH<br />

–<br />

= 2a mol.<br />

Khi kết tủa bị hòa tan 1 phần thì: n CO3<br />

2–<br />

= n OH<br />

–<br />

- n CO2 .<br />

► Áp dụng: + Tại 0,06 mol CO 2 : 2b = 2a - 0,06.<br />

+ Tại 0,08 mol CO 2 : b = 2a - 0,08. Giải hệ có:<br />

a = 0,05 mol; b = 0,02 mol ⇒ a : b = 5 : 2 ⇒ chọn A.<br />

Câu 81: (THPT Tân Yên Số 1 - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Trong bình kín (không có<br />

không khí) chứa 65,76 gam hỗn hợp A gồm Al, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 và FeCO 3 . Nung bình ở nhiệt độ<br />

cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2<br />

dư thu được 24,0 gam kết tủa. Hỗn hợp rắn B còn lại trong bình được chia làm 2 phần bằng nhau<br />

+ Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H 2 . Sục khí CO 2 đến dư vào<br />

dung dịch sau phản ứng thu được 21,84 gam kết tủa.<br />

+ Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H 2 SO 4 và 0,23 mol HNO 3 thu được dung dịch Z chỉ<br />

chứa các muối sunfat của kim loại có khối lượng 93,36 gam và hỗn hợp khí gồm a mol NO và b<br />

mol N 2 O. Tỉ lệ a:b là<br />

A. 3,75. B. 3,25 C. 3,50. D. 3,45.<br />

. Chọn đáp án A<br />

n CO2 = 0,24 mol. Bảo toàn khối lượng: m B = 65,76 - 0,24 × 44 = 55,2(g).<br />

► Xét 1 phần ⇒ m B = 27,6(g). Có H 2 ⇒ Al dư ⇒ B gồm Al dư, Al 2 O 3 và Fe.<br />

⇒ n Al = 0,06 ÷ 1,5 = 0,04 mol || n Al(OH)3 = 0,28 mol ⇒ n Al2O3 = 0,<strong>12</strong> mol.<br />

mB<br />

<br />

n Fe = 0,255 mol ⇒ n SO4<br />

2–<br />

= (93,36 - 0,28 × 27 - 0,255 × 56) ÷ 96 = 0,745 mol.<br />

⇒ n H2SO4 = 0,745 mol ⇒ ∑n H<br />

+<br />

= 0,745 × 2 + 0,23 = 1,72 mol.<br />

● ∑n H<br />

+<br />

= 4n NO + 10n N2O + 2n O ⇒ 4a + 10b = 1. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />

a + 2b = 0,23 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,04 mol.<br />

⇒ a : b = 3,75 ⇒ chọn A.<br />

Câu 82: (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Để trung hòa 20 ml dung dịch<br />

HCl 0,1 M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ X mol/l. Giá trị của X là<br />

A. 0,2. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,3.<br />

Chọn đáp án A<br />

Trung hòa: H + + OH – → H 2 O ||⇒ n OH<br />

–<br />

= n H<br />

+<br />

= 0,002 mol


⇒ x = 0,002 ÷ 0,01 = 0,2M ⇒ chọn A.<br />

Câu 83: (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 2,16 gam Mg tác dụng với<br />

dung dịch HNO 3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch<br />

X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:<br />

A. 6,52g. B. 13,92g. C. 8,88g. D. 15,6g.<br />

Chọn đáp án B<br />

n Mg = 0,09 mol; n NO = 0,04 mol || Mg là kim loại hoạt động mạnh ⇒ chú ý có muối amoni!<br />

Bảo toàn electron: 2n Mg = 3n NO + 8n NH4NO3 ⇒ n NH4NO3 = 0,0075 mol.<br />

► Muối gồm 0,09 mol Mg(NO 3 ) 2 và 0,0075 mol NH 4 NO 3 ⇒ m muối khan = 13,92(g) ⇒ chọn B.<br />

Câu 84: (THPT Di Linh - Lâm Đồng - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan m gam Al bằng dung dịch<br />

HNO 3 loãng thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2 , N 2 O và dung dịch chứa 8m gam<br />

muối. Tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H 2 bằng 18. Giá trị của m là<br />

A. 18,90. B. 17,28. C. 19,44. D. 21,60.<br />

Chọn đáp án D<br />

M X = 18×2 = 36 ⇒ m X = 8,64 gam.<br />

⇒ Lập hệ pt có: n N2O = n N2 = 0,<strong>12</strong> mol.<br />

Đặt n Al = x mol ⇒ Bảo toàn e có: 3n Al = 8n NH4NO3 + 10n N2 + 8n N2O<br />

3x 10*0,<strong>12</strong> 8*0,<strong>12</strong><br />

n<br />

NH4NO<br />

0,375x 0,27<br />

3<br />

8<br />

⇒ m Muối = m Al(NO3)3 + m NH4NO3 = 213x + 80×(0,375x – 0,27) = 243x – 21,6.<br />

+ Vì m Muối = 8m Al ⇒ 243x – 21,6 = 8×27x ⇒ x = 0,8 mol<br />

⇒ m = 27×0,8 = 21,6 gam ⇒ Chọn D<br />

Câu 85: (THPT Hàn Thuyên tỉnh Bắc Ninh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30<br />

ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,2M, sau phản<br />

ứng thu được số mol CO 2 là<br />

A. 0,015 B. 0,020 C. 0,010 D. 0,030<br />

Chọn đáp án C<br />

Nhỏ từ từ 0,03 mol HCl vào 0,02 mol Na 2 CO 3 và 0,02 mol NaHCO 3 thì trước tiên có phản<br />

ứng:<br />

H CO HCO<br />

0,02<br />

0,02 0,02<br />

2 <br />

3 3<br />

1


H HCO 3<br />

CO2 H2O 2<br />

0,01 0,04 0,01<br />

Từ (1) suy ra:<br />

n n 0,02 mol n 0,03 0,02 0,01 mol;n 0,02 0,02 0,04<br />

2<br />

HClcon<br />

lai<br />

<br />

3 3<br />

H 1 CO HCO<br />

.<br />

Từ (2) suy ra sau phản ứng (2)<br />

HCO 3<br />

dư, H + hết nên nCO<br />

n<br />

2 HCl<br />

0,01 mol<br />

Câu 86: (THPT Hàn Thuyên tỉnh Bắc Ninh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Có thể dùng NaOH (ở thể rắn)<br />

để làm khô các chất khí<br />

A. NH 3 , SO 2 , CO, Cl 2 B. N 2 , Cl 2 , O 2 , CO 2 , H 2<br />

C. N 2 , NO 2 , CO 2 , CH 4 , H 2 D. N 2 , NO 2 , CO 2 , CH 4 , H 2<br />

Chọn đáp án D<br />

Chú ý: Để làm khô các khí thì các khí đó không phải ứng với chất cần dùng. Vậy ở đây ta có<br />

thể dùng NaOH để làm khô các khí mà không phản ứng với NaOH.<br />

A. Loại vì có SO 2 , Cl 2 tác dụng được với NaOH<br />

B. Loại vì có CO 2 , Cl 2 tác dụng được với NaOH<br />

C. Loại vì có CO 2 , NO 2 tác dụng được với NaOH<br />

Câu 87: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Nếu cho dung dịch CuSO 4 vào<br />

dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu<br />

A. nâu đỏ. B. vàng nhạt. C. trắng. D. xanh<br />

lam.<br />

Chọn đáp án D<br />

Vì CuSO 4 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓xanh lam + Na 2 SO 4<br />

⇒ Chọn D<br />

Câu 88: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag<br />

và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc).<br />

Phần trăm khối lượng của Al trong X là<br />

A. 48,6%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 54,0%.<br />

Chọn đáp án D<br />

Nhận thấy chỉ có Al tác dụng được với HCl.<br />

+ Bảo toàn e ⇒ n Al = 2 × n H2 ÷ 3 = 0,1 mol ⇒ m Al = 2,7 gam


⇒ %m Al/hỗn hợp =<br />

2,7<br />

5<br />

× 100 = 54% ⇒ Chọn D<br />

Câu 89: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Các dung dịch NaCl, NaOH,<br />

NH 3 , Ba(OH) 2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là<br />

A. NaCl. B. Ba(OH) 2 . C. NaOH. D. NH 3 .<br />

Chọn đáp án B<br />

pH lớn nhất ⇒ nồng độ OH – lớn nhất ⇒ Chỉ có thể là NaOH hoặc Ba(OH) 2 .<br />

+ Vì cùng nồng độ ⇒ Chọn Ba(OH) 2 .<br />

®iÖn li<br />

Vì Ba(OH) 2 Ba 2+ + 2OH –<br />

⇒ Chọn B<br />

Câu 90(THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>): Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K 2 O<br />

vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của X là<br />

A. 16. B. 14. C. 22. D. 18.<br />

Chọn đáp án B<br />

K 2 O + H 2 O → 2KOH<br />

Ta có n K2O = 0,1 mol ⇒ n KOH = 0,2 mol.<br />

⇒ m KOH = 11,2 gam.<br />

11,2<br />

⇒ C% KOH = × 100 = 14%.<br />

9,4 70,6<br />

Câu 91: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Dung dịch Ba(OH) 2 0,005M có<br />

pH bằng<br />

A. 3. B. 2. C. 11. D. <strong>12</strong><br />

Chọn đáp án D<br />

C M Ba(OH)2 = 0,005M ⇒ C M OH<br />

–<br />

= 0,005 × 2 = 0,01M<br />

⇒ pOH = 2 ⇒ pH = 14 – 2 = <strong>12</strong><br />

Câu 92: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 15,755 gam kim<br />

loại M trong 200 ml dung dịch HCl IM, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam<br />

chất rắn khan. Kim loại M là<br />

A. Zn. B. Al. C. Na. D. Ba.<br />

Chọn đáp án D<br />

Nhận thấy m M + m Cl<br />

–<br />

= 22,855 < 23,365.


⇒ Trong dung dịch có OH – ⇒ m OH<br />

–<br />

= 0,51 gam.<br />

⇒ n OH<br />

–<br />

= 0,03 mol.<br />

⇒ ∑n e cho = ∑n e nhận = n OH<br />

–<br />

+ n Cl<br />

–<br />

= 0,2 + 0,03 = 0,23 mol.<br />

15,755<br />

⇒ Gọi hóa trị của M là n ⇒ N = × n = 68,5n<br />

0,23<br />

⇒ M = 137 ứng với n = 2<br />

Câu 93: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X<br />

gồm NaOH 1M và Ba(OH) 2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H 2 SO 4 1M và ZnSO 4 2,5M, sau<br />

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 78,05. B. 89,70 C. 79,80. D. 19,80.<br />

Chọn đáp án B<br />

● Ta có: n Ba<br />

2+<br />

= 0,3 mol và ∑n SO4<br />

2–<br />

= 0,35 mol.<br />

⇒ n BaSO4 = 0,3 mol ⇒ m BaSO4 = 0,3 × 233 = 69,9 gam.<br />

● Ta có ∑n OH<br />

–<br />

= 0,8 mol. và n Zn<br />

2+<br />

= 0,25 mol.<br />

⇒ n Zn(OH)2 = 4n Zn<br />

2+<br />

– ∑n OH<br />

–<br />

= 0,2 mol.<br />

⇒ m Zn(OH)2 = 0,2 × 99 = 19,8 gam.<br />

⇒ Tổng khối lượng kết tủa = 69,9 + 19,8 = 89,7 gam<br />

Câu 94: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Dung dịch X gồm NaOH x<br />

mol/lit và Ba(OH) 2 y mol/lit và dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH) 2 x mol/lit. Hấp thụ<br />

hết 0,04 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp<br />

thụ hết 0,0325 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết<br />

tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO 4 đều sinh ra kết tủa trắng, các<br />

phản ứng đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt<br />

là?<br />

0,05.<br />

A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và<br />

Chọn đáp án B<br />

Ta có: 1 mol dung dịch X chứa x+2y mol OH -<br />

+ Ta có 1 mol dung dịch Y chứa y+2x mol OH -<br />

+ Vì khi cho SO 4<br />

2-<br />

vào vẫn còn kết tủa nên lượng kết tủa tính trong bài hoàn toàn tính theo<br />

CO 3<br />

2-


+ Hấp thụ hết 0,04 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết<br />

tủa<br />

⇒ n OH<br />

–<br />

= 0,2×(x+2y)<br />

⇒ n BaCO3 = 0,01, n Ba(HCO3)2 =<br />

0,04 0,01<br />

2<br />

⇒ n OH<br />

–<br />

= 0,01×2 + 0,015×2 = 0,05 mol.<br />

⇒ x + 2y = 0,25.<br />

= 0,015 mol<br />

+ Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và<br />

1,4775 gam kết tủa.<br />

n BaCO3 = 0,0075 ⇒ n HCO3<br />

–<br />

= 0,0325 – 0,0075 = 0,025.<br />

⇒ n OH<br />

–<br />

= 0,2×(2x + y) = 0,025 + 0,0075×2 = 0,04 → 2x + y = 0,2.<br />

⇒ x = 0,05 và y = 0,1<br />

Câu 95: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Chất có tính lưỡng tính là<br />

A. NaOH. B. NaHCO 3 . C. KNO 3 . D. NaCl.<br />

Chọn đáp án B<br />

Vì NaHCO3 có thể tác dụng với axit và bazo<br />

⇒ NaHCO 3 là chất có tính lưỡng tính ⇒ Chọn B<br />

______________________________<br />

NaHCO 3 + HCl → NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O<br />

NaHCO 3 + NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O<br />

Câu 96: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al<br />

bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá<br />

trị của V là<br />

A. 1,<strong>12</strong>. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36.<br />

Chọn đáp án B<br />

Bảo toàn e ta có 3n Al = 3n NO ⇒ n Al = n NO = 0,1 mol<br />

⇒ V NO = 0,1 × 22,4 = 2,24 lít ⇒ Chọn B<br />

Câu 97: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Dẫn hỗn hợp khí gồm CO 2 , O 2 , N 2<br />

và H 2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là<br />

A. H 2 . B. CO 2 . C. N 2 . D. O 2 .<br />

Chọn đáp án B


Oxit axit tác dụng được với dung dịch bazo.<br />

+ CO 2 + NaOH → NaHCO 3<br />

+ NaHCO 3 + OH – ⇒ Na 2 CO 3<br />

⇒ Chọn B<br />

Câu 98: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp K 2 CO 3 và NaHCO 3<br />

(tỉ lệ mol 1:1) vào bình dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ<br />

dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản<br />

ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là<br />

A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85<br />

gam.<br />

Chọn đáp án B<br />

Đặt n K2CO3 = n NaHCO3 = a và n Ba(HCO3)2 = b.<br />

+ Phương tình theo n HCl ⇒ a + 2a + 2b = 0,28 3a + 2b = 0,28 (1).<br />

+ Phương tình theo NaOH ⇒ a + 2b = 0,2 (2)<br />

⇒ Giải hệ (1) và (2) ⇒ n K2CO3 = 0,04 và n Ba(HCO3)2 = 0,08<br />

⇒ n BaCO3 = 0,04 ⇒ m↓ = 7,88 gam ⇒ Chọn B<br />

Câu 99: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al<br />

và Al 2 O 3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H 2 SO 4 và<br />

NaNO 3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong đó T có<br />

0,015 mol H 2 ). Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được<br />

93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935<br />

mol. Giá trị của m gần với<br />

A. 2,5. B. 3,0. C. 1,0. D. 1,5.<br />

Chọn đáp án D<br />

3<br />

Al : 0,23 mol<br />

<br />

<br />

Al : 0,17 mol<br />

Na : x mol<br />

gam T + dd Z mol BaSO<br />

A l2O 3<br />

: 0,03 mol NH 4<br />

: y mol<br />

<br />

SO<br />

H2SO 4:0,4<br />

mol<br />

BaCl2<br />

7,65 X <br />

khi 0,4<br />

NaNO 3:0,095<br />

mol<br />

<br />

<br />

2<br />

4<br />

4<br />

Do khí T chỉ chứa H 2 → NO 3<br />

-<br />

phản ứng hết → muối Z là muối SO 4<br />

2-<br />

.<br />

Khi cho Z phản ứng với NaOH tạo dung dịch chứa Na 2 SO 4 : 0,4 mol và NaAlO 2 : 0,23 mol


Bảo toàn nguyên tố Na → x + 0,935 = 0,4.2 + 0,23 → x = 0,095 mol<br />

Bảo toàn điện tích trong Z → y = 0,4.2 - 0,23.3 - 0,095 = 0,015 mol<br />

Bảo toàn nguyên tố H → n H2O =( 0,4.2 - 4. 0,015- 2. 0,015 ) : 2= 0,355 mol<br />

Bảo toàn khối lượng :<br />

m khí = 7,65 + 0,095. 85 + 0,4. 98 - 0,23. 27 - 0,015. 18 - 0,4. 96 - 0,095. 23 - 0,355. 18 = 1,47<br />

gam. Đáp án D.<br />

Câu 100: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho m gam dung dịch Na 2 CO 3<br />

21,2% vào <strong>12</strong>0 gam dung dịch B gồm XCl 2 và YCl 3 (tỉ lệ mol 1:2, X và Y là hai kim loại nhóm<br />

A) thu được dung dịch D, khí E và <strong>12</strong> gam kết tủa. Tiếp tục cho 200 gam dung dịch AgNO 3<br />

40,5% vào dung dịch D thì thu được dung dịch G chỉ chứa muối nitrat, trong đó nồng độ của<br />

NaNO 3 là 9,884%. (Dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất). Nồng độ % của XCl 2 là<br />

A. 3,958%. B. 7,917%. C. 11,<strong>12</strong>5%. D.<br />

5,563%.<br />

Chọn đáp án A<br />

Phản ứng tạo khí E và Y là kim loại nhóm A.<br />

⇒ Y là Al. D chỉ chứa 1 chất tan ⇒ D chứa NaCl.<br />

+ Từ tỷ lệ mol 1:2 ⇒ Đặt n XCl2 = a và n AlCl3 = 2a<br />

⇒ Trong dung dịch D có ∑n Cl<br />

–<br />

= 8a và n Na2CO3 = 4a mol.<br />

+ G chỉ chứa muối nitrat ⇒ NaCl (D) pứ hết, tạo n AgCl↓ = 8a mol và n NaNO3 = 8a mol.<br />

+ Kết tủa <strong>12</strong> gam<br />

<br />

n<br />

XCO<br />

: a <br />

3 <strong>12</strong> X 60 a 78,2a<br />

<br />

<br />

n<br />

AlOH<br />

: 2a<br />

<br />

BTNT nCO 3 <br />

2:3a<br />

+ BTKL: m dd G = m dd Na2CO3 + m dd B + m dd AgNO3 – m kết tủa – m CO2 .<br />

<br />

8a 85 9,884<br />

a 0,05 mol .<br />

100<br />

4a 106 <strong>12</strong>0 200 <strong>12</strong> 143,5a 8a 443a<br />

100<br />

21,2<br />

0,05.95.100<br />

⇒ X = 24 ⇒ X là Mg ⇒ C% MgCl2 = = 3,985%<br />

<strong>12</strong>0<br />

⇒ Chọn A<br />

Câu 100: (Đề thi thử THPT Hậu Lộc 4 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Kim loại Al không phản ứng<br />

với:<br />

A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl.


C. H 2 SO 4 đặc, nguội. D. Dung dịch Cu(NO 3 ) 2<br />

: Đáp án C<br />

Các kim loại Al,Fe, Cr không tác dụng với HNO 3 đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội vì tạo lớp màng<br />

oxit bền vững bao bọc xung quanh bề mặt kim loại ngăn không cho phản ứng xảy ra<br />

Câu 101: (Đề thi thử THPT Hậu Lộc 4 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các kim loại: Na, Ca,<br />

Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H 2 O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là:<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Đáp án C<br />

Số kim loại có khả năng tác dụng với H 2 Ô ở điều kiện thường tạo bazo gồm:<br />

Na, Ca và K<br />

Câu 102: (Đề thi thử THPT Hậu Lộc 4 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam<br />

Al trong dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO 3 đã phản ứng, đồng thời có V lít<br />

khí N 2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 2,24. B. 1,<strong>12</strong>. C. 1,68. D. 2,80.<br />

Đáp án B<br />

+ Đặt n NH4NO3 = a || n N2 = b<br />

⇒ 10n NH4NO3 + 8n N2 = 3n Al = 1,62 (1)<br />

⇒ <strong>12</strong>n NH4NO3 + 10n N2 = n HNO3 = 2 (2)<br />

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ b = n N2 = 0,05 mol<br />

⇒ V N2 = 1,<strong>12</strong> lít<br />

Câu 103: (THPT Thiệu Hóa - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Nhôm bị thụ động trong hóa chất<br />

nào sau đây?<br />

A. Dung dịch H 2 SO 4 loãng nguội. B. Dung dịch HNO 3 loãng nguội.<br />

C. Dung dịch HCl đặc nguội. D. Dung dịch HNO 3 đặc nguội.<br />

Đáp án D<br />

Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO 3 đặc nguội hoặc dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội ⇒<br />

Chọn D<br />

Câu 104: (THPT Thiệu Hóa - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm<br />

bột Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và<br />

thoát ra 2,688 lít khí (đo ở đktc). Khối lượng của MgO có trong 6,88 gam X là<br />

A. 4 gam. B. 4,8 gam. C. 2,88 gam. D. 3,2 gam.


Đáp án A<br />

Ta có n Mg = n H2 = 0,<strong>12</strong> mol.<br />

⇒ m MgO/hỗn hợp = 6,88 – 0,<strong>12</strong>×24 = 4 gam<br />

Câu 105: (THPT Thiệu Hóa - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho m (gam) hỗn hợp K và Ba<br />

vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào<br />

dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />

Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là<br />

A. 13,8 gam. B. 11,7 gam. C. 7,8 gam. D. 31,2 gam.<br />

Đáp án C<br />

Vì số mol kết tủa cực đại = 0,1 mol ⇒ n BaCO3 = 0,1 mol.<br />

+ Tại thời điểm n CO2 = 0,35 mol ⇒ n BaCO3 = 0,05 mol.<br />

+ Bảo toàn nguyên tố Ba ⇒ n Ba(HCO3 ) 2 = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol.<br />

+ Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có:<br />

∑n CO2 = n BaCO3 + 2n Ba(HCO3)2 + n KHCO3 .<br />

⇒ n KHCO3 = 0,35 – 0,05×1 + 0,05×2 = 0,2 mol.<br />

⇒ n K = 0,2 mol và n Ba = 0,1 mol ⇒ m = 21,5 gam<br />

Câu 106: (THPT Hậu Lộc 3 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Để phân biệt các dung dịch:<br />

CaCl 2 , HCl, Ca(OH) 2 dùng dung dịch ?<br />

A. NaNO 3 . B. NaOH. C. NaHCO 3 . D. NaCl.<br />

Đáp án C<br />

Dùng quỳ tím vì:<br />

Dung dịch CaCl 2 không làm quỳ tím đổi màu.<br />

Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi màu đỏ.<br />

Dung dịch Ca(OH) 2 làm quỳ tím đổi sang màu xanh.


Câu 107: (THPT Hậu Lộc 3 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na,<br />

K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y<br />

và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa.<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 23,4. B. 10,4. C. 27,3. D. 54,6.<br />

: Đáp án A<br />

m O = 84 × 0,2 = 16,8 gam ||⇒ n O = 1,05 mol ⇒ n Al2O3 = 0,35 mol.<br />

n OH = 2n H2 = 1,2 mol || Al 2 O 3 + 2OH – → 2AlO<br />

– 2 + H 2 O ||⇒ OH– dư.<br />

n<br />

– AlO2 = 0,35 × 2 = 0,7 mol; n<br />

– OH dư = 1,2 – 0,35 × 2 = 0,5 mol.<br />

n<br />

+ H = 3,2 × 0,75 = 2,4 mol || H + + OH – → H 2 O ||⇒ n<br />

+ H dư = 2,4 – 0,5 = 1,9 mol.<br />

H + + AlO<br />

– 2 + H 2 O → Al(OH) 3 ↓; Al(OH) 3 + 3H + → Al 3+ + 3H 2 O.<br />

⇒ n Al(OH)3 = (4 × 0,7 – 1,9) ÷ 3 = 0,3 mol ⇒ m = 0,3 × 78 = 23,4 gam.<br />

Câu 108: (THPT Hoàng Hoa Thám - TP Hồ Chí Minh năm <strong>2018</strong>) Dung dịch chất nào dưới<br />

đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?<br />

A. FeCl 3 . B. AlCl 3 . C. H 2 SO 4 . D. Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

Đáp án D<br />

Câu 109: (THPT Hoàng Hoa Thám - TP Hồ Chí Minh năm <strong>2018</strong>)Lấy 200 ml dung dịch gồm<br />

NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H 3 PO 4 thu được dung dịch X. Chia X thành<br />

2 phần bằng nhau: [Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]<br />

– Phần 1: Cô cạn thu được 17,<strong>12</strong> gam hỗn hợp muối khan.<br />

– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl 2 (dư) thu được m gam kết tủa.<br />

Giá trị của m là<br />

A. 14,74. B. 20,24. C. 9,30. D. 14,70.<br />

Đáp án A<br />

n<br />

– OH = 0,52 ⇒ 2 phần bằng nhau mỗi phân chứa n<br />

– OH = 0,26<br />

n n n 0, 26<br />

H2O<br />

<br />

OH H2O<br />

m 0,26.18 17,<strong>12</strong> 0,16.40 0,1.56 9,8 n 0,1<br />

H3PO4 H3PO4<br />

Suy ra được 2 muối<br />

HPO<br />

; PO<br />

2<br />

3<br />

4 4<br />

Gọi số mol của mỗi muối là a;b<br />

m 17,<strong>12</strong> m m 9,54 96 95b 9,54<br />

2<br />

3<br />

<br />

HPO<br />

Na<br />

<br />

K<br />

a <br />

4 ; PO4


2a<br />

3b n 0, 26<br />

<br />

OH<br />

<br />

a 0,04; b 0,06 m 0,04. 40 96 0,03 40.3 95.2 14,74<br />

<br />

Câu 110: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Cho bột Al vào dd KOH dư, thấy hiện<br />

tượng<br />

A. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd màu xanh lam.<br />

B. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd không màu.<br />

C. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd không màu.<br />

D. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd màu xanh lam.<br />

Đáp án C<br />

Câu 111: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Cho dd NaOH vào dd muối clorua Z, lúc<br />

đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức<br />

của X là<br />

A. FeCl 2 . B. MgCl 2 . C. AlCl 3 . D. FeCl 3 .<br />

Đáp án A<br />

Câu 1<strong>12</strong>: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn<br />

toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là<br />

A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Mg.<br />

Đáp án B<br />

Câu 113: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 ,<br />

Al(OH) 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng được với dd HCl là<br />

A. 2 B. 4. C. 3. D. 1.<br />

Đáp án C<br />

Câu 114: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng<br />

với dd H 2 SO 4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H 2 . Khối lượng dd sau phản ứng là<br />

A. 52,68 gam. B. 42,58 gam. C. 13,28 gam. D. 52,48 gam.<br />

Đáp án D<br />

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = ∑m Các chất ban đầu – ∑m Kết tủa – ∑m Bay hơi .<br />

m Dung dịch sau pứ = m Hỗn hợp kim loại + m Dung dịch H2SO4 – m H2<br />

0,198<br />

m Dung dịch sau pứ = 3,68 + × 100 – 0,1×2 = 52,48.<br />

20


Câu 115: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2<br />

kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).<br />

Hai kim loại đó là<br />

A. Rb và Cs. B. Li và Na. C. Na và K. D. K và Rb.<br />

Đáp án B<br />

Câu 116: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO 4 vào<br />

nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu<br />

cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.<br />

Đáp án B<br />

n a; n 3x; n 2x<br />

Đặt<br />

ZnSO ZnOH 1 ZnOH 2<br />

-Xét ở thí nghiệm 1<br />

4 2 2<br />

+ Nếu a 0,5n 0,11 thì tạo thành kết tủa và kết tủa tan một phần<br />

KOH<br />

Và ở thí nghiệm 2 kết tủa cũng tan một phần<br />

TN1: dung dịch sau phản ứng có ion: n 0,22; n 2 a; n 2<br />

a 3x<br />

K SO4 ZnO2<br />

BTĐT: n 2n 2 2n 2<br />

0,22 2a 2a 3x 4a 3x 1<br />

K SO4 ZnO2<br />

TN2: dung dịch sau phản ứng có ion: n 0,28; n 2 a; n 2<br />

a 2x<br />

K SO4 ZnO2<br />

BTĐT: n 2n 2 2n 2<br />

0, 28 2a 2a 3x 4a 2x 2<br />

K SO4 ZnO2<br />

1 , 2 a 0,1tm ; x 0,06<br />

ZnSO 4<br />

<br />

m 0,1161 16,1 g<br />

Với trường hợp<br />

a 0,11<br />

thì không thỏa mãn<br />

Câu 117: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết <strong>12</strong>,06 gam hỗn hợp Mg và<br />

Al 2 O 3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung<br />

dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị<br />

sau:


Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH) 2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa<br />

lớn nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn<br />

khan. Giá trị của m là<br />

A. 48,152. B. 53,<strong>12</strong>4. C. 41,940. D. 37,860.<br />

Đáp án C<br />

Nhận thấy sau 1 thời gian mới bắt đầu xuất hiện kết tủa → chứng tỏ trong dung dịch chứa H + dư<br />

Dựa vào đồ thị tại 17a mol OH - kết tủa không đổi → chỉ chứa Mg(OH) 2 : 2a mol → n Mg = 2a mol<br />

Lượng kết tủa cực đại chứa Mg(OH) 2 : 2a mol, Al(OH) 3 : 3a mol → n Al2O3 = 1,5a mol<br />

→ 2a. 24+ 1,5a . 102 = <strong>12</strong>, 06 → a = 0,06 mol<br />

Gọi số mol của HCl và H 2 SO 4 lần lượt là0,5b và 0,1b<br />

Dung dịch X chứa Mg 2+ : 0,<strong>12</strong> mol, Al 3+ : 0,18 mol, Cl - :0,5b mol, SO<br />

2- 4 :0,1b mol H + dư : 0,7b-<br />

0,78 ( bảo toàn điện tích)<br />

Tại thời điểm 17a mol OH - thì n<br />

- OH = 4n<br />

3+ Al + 2n<br />

2+ Mg + n<br />

+ H dư → 17. 0,06 = 4. 0,18 + 2.0,<strong>12</strong> +<br />

0,7b- 0,78 → b = 1,2<br />

Khi thêm :<br />

2<br />

Mg : 0,<strong>12</strong><br />

<br />

3<br />

Al : 0,18 Mg OH<br />

<br />

NaOH : 0,3V <br />

<br />

<br />

X H : 0,06 max AlOH<br />

Ba OH : 0,1V<br />

BaSO<br />

2 <br />

Cl : 0,6 mol<br />

<br />

<br />

<br />

2<br />

SO<br />

4<br />

: 0,<strong>12</strong><br />

<br />

Kết tủa cực đại khi chưa ra sự hòa tan kết tủa thì n<br />

- OH = n<br />

+ H dư + 2n<br />

2+ Mg + 3n<br />

3+ Al = 0,84<br />

→ 0,5V = 0,84 → V = 1,68 lít → n<br />

2+ Ba = 0,168 mol<br />

Khi đó n BaSO4 = n<br />

2- SO4 = 0,<strong>12</strong> mol<br />

Chất rắn khan chứa BaSO 4 :0,<strong>12</strong> mol; MgO: 0,<strong>12</strong> mol; Al 2 O 3 : 0,09 mol → m = 41,94 gam<br />

Câu 118: (THPT Nguyễn Đăng Đạo - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Để oxi hóa hết 6,0 gam kim<br />

loại R hóa trị 2 cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl 2 . Kim loại R là<br />

4<br />

<br />

<br />

3<br />

2


A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.<br />

Đáp án D<br />

Bảo toàn e ta có n R = 2×nCl 2 ÷ 2 = 0,15 mol<br />

⇒ M R = 6 ÷ 0,15 = 40 R là Ca<br />

Câu 119: (THPT Nguyễn Đăng Đạo - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các chất:<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 , NaHS, NaAlO 2 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là<br />

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.<br />

Đáp án A<br />

Số chất có thể tác dụng với NaOH gồm: Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 và NaHS.<br />

Câu <strong>12</strong>0: (THPT Kim Liên - Hà Nội - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây là kim loại<br />

kiềm?<br />

A. Na. B. Mg. C. Al. D. Fe.<br />

Đáp án A<br />

Câu <strong>12</strong>1(THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>): Để trung hòa 100ml dung dịch<br />

HCl 0,1 M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là<br />

A. 0,1. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,3.<br />

Đáp án C<br />

H + + OH – → H 2 O || Trung hòa ⇒ n<br />

– OH = n<br />

+ H = 0,01 mol.<br />

⇒ x = 0,01 ÷ 0,05 = 0,2M<br />

Câu <strong>12</strong>2: (THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây có thể tác<br />

dụng với H 2 O ở điều kiện thường?<br />

A. Na. B. Au. C. Cr. D. Ag.<br />

Đáp án A<br />

2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑ ⇒ chọn A.<br />

B, C và D không tác dụng với H 2 O ở cả nhiệt độ cao.<br />

Câu <strong>12</strong>3: (THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho muối ăn (NaCl) tác dụng<br />

với chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa?<br />

A. CuSO 4 . B. AgNO 3 . C. Al. D. KNO 3 .<br />

Đáp án B<br />

A, C và D không phản ứng ⇒ chọn B.<br />

NaCl + AgNO 3 → NaNO 3 + AgCl↓.


Câu <strong>12</strong>4: (THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho phản ứng: Al+HNO 3 →<br />

Al(NO 3 ) 3 + N 2 O + H 2 O<br />

Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO 3 là<br />

A. 24. B. 30. C. 26. D. 15.<br />

Đáp án B<br />

► Ta có quá trình cho - nhận e:<br />

8 × || Al → Al 3+ + 3e<br />

3 × || 2N +5 + 8e → 2N +4 (N 2 O)<br />

⇒ điền hệ số vào phương trình, chú ý không điền vào HNO 3<br />

(vì N +5 ngoài vai trò oxi hóa còn giữ lại làm môi trường NO 3 ):<br />

● 8Al + HNO 3 → 8Al(NO 3 ) 3 + 3N 2 O + H 2 O.<br />

Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ hệ số của HNO 3 là 30.<br />

Bảo toàn nguyên tố Hidro ⇒ hệ số của H 2 O là 15.<br />

||⇒ 8Al + 30HNO 3 → 8Al(NO 3 ) 3 + 3N 2 O + 15H 2 O<br />

Câu <strong>12</strong>5: (THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Đốt cháy <strong>12</strong> gam hỗn hợp gồm<br />

Zn, Al trong khí O 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 gam hỗn hợp oxit.<br />

Thể tích khí O 2 đã phản ứng là<br />

A. 2,80 lít. B. 4,2 lít. C. 3,36 lít. D. 5,6 lít.<br />

Đáp án A<br />

<strong>12</strong>(g) Kim loại + ?O 2<br />

t<br />

<br />

16(g) Oxit.<br />

Bảo toàn khối lượng: m O2 = 4(g) ⇒ n O2 = 0,<strong>12</strong>5 mol.<br />

||⇒ V O2 = 0,<strong>12</strong>5 × 22,4 = 2,8 lít ⇒<br />

Câu <strong>12</strong>6: (THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 3,<strong>12</strong> gam bột Mg tan hết<br />

trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO 3 , thu được dung dịch X chứa m gam muối và<br />

0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 O và H 2 . Khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 15. Giá trị của m<br />

là<br />

A. 16,71. B. 16,61. C. 10,22. D. 15,49.<br />

Đáp án B (Dethithpt.com)<br />

Hỗn hợp Y chứa n H2 = 0,01 và n N2O = 0,02. Sơ đồ ta có:


Mg : 0,13<br />

<br />

<br />

KNO K :<br />

2<br />

Mg : 0,13<br />

H : 0,01<br />

<br />

3 <br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

HCl<br />

NH N<br />

4<br />

: a 2O : 0,02<br />

<br />

<br />

Cl :<br />

Bảo toàn electron ⇒ n NH4<br />

+<br />

= a =<br />

H O<br />

0,13 2 0,01 2 0,028<br />

8<br />

2<br />

= 0,01 mol.<br />

Bảo toàn nitơ ⇒ n KNO3 = 0,01 + 0,02×2 = 0,05 mol ⇒ n K<br />

+<br />

= 0,05 mol.<br />

Ta có ∑n HCl = 2n H2 + 8n N2O + 10n NH4<br />

+<br />

= 0,32 mol ⇒ n Cl<br />

–<br />

= 0,32 mol.<br />

⇒ m Muối = m Mg + m K + m NH4<br />

+<br />

+ m Cl<br />

–<br />

= 16,61 gam<br />

Câu <strong>12</strong>7: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, Mg được điều<br />

chế bằng cách nào dưới đây?<br />

A. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO 3 ) 2 . B. Điện phân dung dịch MgSO 4 .<br />

C. Điện phân nóng chảy MgCl 2 . D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl 2 .<br />

Đáp án C<br />

Kim loại kiềm, kiềm thổ và Al được điều chế bằng cách<br />

điện phân nóng chảy oxit, hidroxit và muối clorua tương ứng<br />

Câu <strong>12</strong>8: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn<br />

hợp NaOH và Ba(OH) 2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào dung dịch X. Kết<br />

quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />

Giá trị của x là<br />

A. 2,75. B. 2,50. C. 3,00. D. 3,25.<br />

Đáp án D<br />

Đồ thị biểu diễn quá trình của 3 phản ứng lần lượt như sau:<br />

• (1): CO 2 + Ba(OH) 2 → BaCO 3 ↓ + H 2 O (dùng 0 → a mol CO 2 ).<br />

⇒ tại điểm 0,4a cho biết: n CO2 = n BaCO3 ⇒ 0,4a = 0,5 → a = 1,25 mol.


• (2): CO 2 + NaOH → NaHCO 3 (từ điểm mol CO 2 là a → 2a).<br />

• (3): CO 2 + BaCO 3 + H 2 O → Ba(HCO 3 ) 2 (từ điểm mol CO 2 là 2a → 3a).<br />

⇒ tại điểm x mol CO 2 cho biết: x = 3a – 0,5 = 3 × 1,25 – 0,5 = 3,25 mol.<br />

Câu <strong>12</strong>9: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X<br />

gồm Mg, Al, Al 2 O 3 và MgCO 3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO 4 và 0,32 mol HNO 3 , kết<br />

thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và<br />

2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH<br />

đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được<br />

13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al 2 O 3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào<br />

sau đây?<br />

A. 11,0%. B. 13,0%. C. <strong>12</strong>,0%. D. 20,0%.<br />

Đáp án B<br />

Z chắc chắn phải chứa CO 2 . Lại có M Z = 44 = M CO2 ⇒ khí còn lại cũng có M = 44.<br />

⇒ Khí còn lại là N 2 O || NaOH + Y → ↓ rồi nung ⇒ chỉ có MgO ⇒ n<br />

2+ Mg = 0,34 mol.<br />

► Ta có sơ đồ sau: (Dethithpt.com)<br />

2<br />

Mg : 0,34<br />

<br />

3<br />

<br />

Mg<br />

Al<br />

<br />

Na :1,08<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

MgCO<br />

<br />

0,<strong>12</strong><br />

<br />

<br />

3 NO<br />

<br />

<br />

3<br />

<br />

15,84g<br />

2<br />

<br />

SO 4<br />

:1,08 <br />

<br />

<br />

Al NaHSO 4<br />

:1,08 N2O<br />

<br />

<br />

H<br />

2 O<br />

Al2O3 HNO<br />

3<br />

: 0,32 NH<br />

CO<br />

4<br />

2<br />

<br />

149,16 g<br />

Bảo toàn khối lượng: m H2O = 11,16(g) ⇒ n H2O = 0,62 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro:<br />

⇒ n<br />

+ NH4 = (1,08 + 0,32 - 0,62 × 2) ÷ 4 = 0,04 mol || Đặt n<br />

3+ Al = x; n<br />

– NO3 = y<br />

⇒ m muối = 27x + 62y + 137,4 = 149,16(g) || Bảo toàn điện tích: 3x - y = 0,36 mol.<br />

► Giải hệ có: x = 0,16 mol; y = 0,<strong>12</strong> mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n N2O = 0,08 mol.<br />

⇒ n MgCO3 = n CO2 = 0,04 mol. Bảo toàn nguyên tố Mg: n Mg = 0,32 mol.<br />

● ∑n<br />

+ H = 10n<br />

+ NH4 + 10n N2O + 2n O + 2n CO3 ⇒ n O = 0,06 mol<br />

⇒ n Al2O3 = 0,02 mol ||⇒ %m Al2O3 = 0,02 × 102 ÷ 15,84 × 100% = <strong>12</strong>,88%<br />

Câu 130: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với<br />

tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với nước (dư) thu được chất rắn Y


và 2 mol lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với H 2 SO 4 loãng (dư) thu được 0,5 mol lit khí. Biết các<br />

phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol của Fe và Al trong X tương ứng là:<br />

A. 1:2. B. 5:8. C. 5:16. D. 16:5.<br />

Đáp án B<br />

► Đặt n Al = x; n Fe = y ⇒ n Na = 2x ||⇒ Al tan hết ⇒ Y chỉ có Fe.<br />

Bảo toàn electron: n Na + 3n Al = 2n H2 ⇒ 2x + 3.x = 2 × 2 ⇒ x = 0,8 mol.<br />

n Fe = n H2 = 0,5 mol ||► n Fe : n Al = 0,5 : 0,8 = 5 : 8<br />

Câu 131: (THPT Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh - Năm <strong>2018</strong>) Kim loại phản ứng được với H 2 O ở điều<br />

kiện thường là<br />

A. Na. B. Be. C. Al. D. Cu.<br />

Đáp án A<br />

Câu 132: (THPT Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh - Năm <strong>2018</strong>)Thí nghiệm không tạo ra chất khí là<br />

A. Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 B. Cho NaHCO 3 vào dung dịch HCl<br />

C. Cho NaHCO 3 vào dung dịch NaOH D. Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng<br />

Đáp án C<br />

A. – Đầu tiên: Ba + 2HO → Ba(OH) 2 + H 2 ↑.<br />

– Sau đó: Ba(OH) 2 + CuSO 4 → BaSO 4 ↓ + Cu(OH) 2 ↓.<br />

||⇒ thu được khí H 2 ⇒ loại.<br />

B. NaHCO 3 + HCl → NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O ||⇒ thu được khí CO 2 ⇒ loại.<br />

C. NaHCO 3 + NaOH → Na 2 CO 3 + HO ||⇒ không thu được khí ⇒ chọn C.<br />

D. Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 ↑ ||⇒ thu được khí H 2 ⇒ loại.<br />

Câu 133: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Dung dịch<br />

Ba(HCO 3 ) 2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?<br />

A. dung dịch Ba(OH) 2 . B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HCl. D. dung dịch Na 2 CO 3 .<br />

Đáp án C<br />

A. Ba(HCO 3 ) 2 + Ba(OH) 2 → 2BaCO 3 ↓ + 2H 2 O.<br />

B. Ba(HCO 3 ) 2 + NaOH → BaCO 3 ↓ + NaHCO 3 + H 2 O.<br />

(nếu NaOH dư thì: Ba(HCO 3 ) 2 + 2NaOH → BaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O).<br />

C. Ba(HCO 3 ) 2 + 2HCl → BaCl 2 + CO 2 ↑ + 2H 2 O.<br />

D. Ba(HCO 3 ) 2 + Na 2 CO 3 → BaCO 3 + 2NaHCO 3 .


Câu 134: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Chất vừa tác dụng với<br />

dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là<br />

A. NaHCO 3 . B. (NH 4 ) 2 SO 4 . C. AlCl 3 . D. Na 2 CO 3 .<br />

Đáp án A<br />

NaHCO3 NaOH Na2CO3 H<br />

2O<br />

A. Thỏa mãn vì: <br />

.<br />

NaHCO3 HCl NaCl CO2 H 2O<br />

B. Loại vì không tác dụng được với HCl: (NH 4 ) 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2NH 3 ↑ + 2H 2 O.<br />

C. Loại vì không tác dụng được với HCl: AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓.<br />

(Nếu NaOH dư thì Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O).<br />

D. Loại vì không tác dụng được với NaOH: Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O.<br />

Câu 135: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Chất có thể làm mềm nước<br />

cứng vĩnh cửu là<br />

A. Ca(OH) 2 . B. NaOH. C. Na 3 PO 4 . D. HCl.<br />

Đáp án C<br />

Chọn C vì ion PO<br />

3– 4 có thể tạo ↓ với Ca 2+ và Mg 2+ .<br />

⇒ loại được 2 ion trên ra khỏi nước ⇒ nước mềm.<br />

Câu 136: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X<br />

gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lít H 2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không<br />

tan. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam x thì cần bao nhiêu lít khí Cl 2 (đktc)?<br />

A. 9,968. B. 8,624. C. 8,520. D. 9,744.<br />

Đáp án D<br />

► Thu được rắn không tan ⇒ Al dư. Đặt n Na = x.<br />

Bảo toàn nguyên tố Natri: n NaAlO2 = x mol. Bảo toàn electron:<br />

n Na + 3n Al phản ứng = 2n H2 ⇒ x + 3x = 2 × 0,24 ||⇒ x = 0,<strong>12</strong> mol.<br />

► X gồm 0,<strong>12</strong> mol Na và 0,25 mol Al. Bảo toàn electron:<br />

n Cl2 = (0,<strong>12</strong> + 0,25 × 3) ÷ 2 = 0,435 mol ||⇒ V Cl2 = 9,744 lít<br />

Câu 137: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa hỗn<br />

hợp gồm Na 2 CO 3 x (mol/lít) và KHCO 3 y (mol/lít). Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 150 ml dung<br />

dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X thì bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác, cho dung<br />

dịch Ba(OH) 2 dư vào 100 ml dung dịch X, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt<br />


A. 1,0 và 1,0. B. 1,5 và 1,0. C. 1,5 và 1,5. D. 1,0 và 1,5.<br />

Đáp án B<br />

► Cho "từ từ" H + vào dung dịch hỗn hợp thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:<br />

H + + CO<br />

2– 3 → HCO<br />

– 3 || H + + HCO<br />

– 3 → CO 2 + H 2 O. Chú ý: bắt đầu có khí thoát ra.<br />

||⇒ n<br />

+ H = n<br />

2– CO3 = 0,15 mol ⇒ x = 0,15 ÷ 0,1 = 1,5M. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:<br />

n Na2CO3 + n KHCO3 = n ↓ ⇒ n KHCO3 = 0,1 mol ⇒ y = 0,1 ÷ 0,1 = 1M<br />

Câu 138: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dung<br />

dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl 3 và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được<br />

biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):<br />

Tỉ lệ a : b là<br />

A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 3 : 2.<br />

Đáp án B<br />

► Xét tại 0,15 mol NaOH: lượng kết tủa bằng với lúc không đổi.<br />

||⇒ Fe(OH) 3 đạt cực đại ⇒ a = 0,15 ÷ 3 = 0,05 mol.<br />

► Khi kết tủa đạt cực đại thì: ∑n ↓ = a + b = 0,15 mol ⇒ b = 0,1 mol.<br />

||⇒ a : b = 0,05 : 0,1 = 1 : 2<br />

Câu 139: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp bột Al<br />

và Al 2 O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 0,672 lít H 2 ở đktc. Nếu<br />

cho X tác dụng với 90 ml dung dịch NaOH 1M hoặc 130 ml dung dịch NaOH 1M thì đều thu<br />

được một lượng kết tủa như nhau. Giá trị của m là<br />

A. 2,58. B. 2,31. C. 1,83. D. 1,56.<br />

Đáp án D


► Bảo toàn electron: 3n Al = 2n H2 ⇒ n Al = 0,02 mol.<br />

"vừa đủ" ⇒ X chỉ chứa AlCl 3 || 0,09 mol hay 0,13 mol NaOH cho cùng 1 lượng ↓<br />

⇒ 0,09 mol NaOH thì ↓ chưa đạt cực đại và 0,13 mol NaOH thì ↓ bị hòa tan 1 phần.<br />

⇒ n ↓ = 0,09 ÷ 3 = 0,03 mol. ||► Mặt khác, khi bị hòa tan 1 phần thì:<br />

n<br />

– OH = 4n<br />

3+ Al – n ↓ ⇒ n<br />

3+ Al = (0,03 + 0,13) ÷ 4 = 0,04 mol.<br />

Bảo toàn nguyên tố Al: n Al2O3 = 0,01 mol ||⇒ m = 1,56(g)<br />

Câu 140: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với<br />

nước ở nhiệt độ thường ?<br />

A. Cu B. Fe C. Ca D. Ag<br />

Đáp án C<br />

Câu 141: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số<br />

kim loại kiềm thổ trong dãy là<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Đáp án A<br />

Câu 142: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Để bảo quản các kim loại kiềm cần:<br />

A. Ngâm chúng trong dầu hoả. B. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất.<br />

C. Ngâm chúng vào nước. D. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.<br />

Đáp án A<br />

Câu 143: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>) Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO 3 và<br />

CaCO 3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít<br />

khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 40 B. 100 C. 60 D. 50<br />

Đáp án D<br />

BTNT(C) ⇒ ∑n(KHCO₃, CaCO₃) = nCO₂ = 0,5 mol<br />

Mặt khác, M(KHCO₃) = M(CaCO₃) = 100 ||⇒ m = 0,5 × 100 = 50(g)<br />

Câu 144: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H 2 O<br />

dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO 2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập<br />

được đồ thị như sau:


Giá trị của x là<br />

A. 0,025 B. 0,020 C. 0,040 D. 0,050<br />

Đáp án A<br />

Nhận thấy đồ thị biểu diễn kết tủa phụ thuộc vào CO 2 là tam giác vuông cân<br />

Vậy tại điểm cực đại số mol của CO 2 là trung điểm của x và 15x<br />

⇒ Tại điểm cực đại số mol của CO 2 là x +<br />

15x x<br />

2<br />

= 8x<br />

⇒ n Ca(OH)2 = n CO2 = 0,2 → 8x= 0,2 ⇒ x = 0,025<br />

Câu 145: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>) Chất X phản ứng được với HCl và phản<br />

ứng với dung dịch Ba(OH) 2 tạo kết tủa . Chất X là<br />

A. KCl B. Ba(NO 3 ) 2 C. KHCO 3 D. K 2 SO 4<br />

Đáp án C<br />

Câu 146: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.<br />

(II) Cho dung dịch K 2 CO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 .<br />

(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.<br />

(IV) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch NaNO 3 .<br />

(V) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 CO 3 .<br />

Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.<br />

Đáp án C<br />

TN không xảy ra phản ứng gồm (I) và (IV)<br />

Câu 147: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và<br />

Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,06 mol NaNO 3 kết thúc phản ứng thu được dung<br />

dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đkc) hỗn hợp khí T gồm


N 2 O và H 2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam,<br />

đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là<br />

A. 1,344 B. 1,792 C. 2,24 D. 2,016<br />

Đáp án B<br />

Câu 148: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl<br />

với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />

thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml<br />

dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với<br />

dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là<br />

A. Cs. B. Na . C. K. D. Li.<br />

Đáp án C<br />

đọc quá trình và phân tích:<br />

• 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà n HCl = 0,5 mol ||→ n MCl = 0,02 mol (theo bảo toàn<br />

Cl).<br />

• 20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn, giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân muối MHCO 3 theo<br />

phản ứng: (Dethithpt.com)<br />

2MHCO 3 → M 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O ||→ n MHCO3 = 2 × (20,29 – 18,74) ÷ 62 = 0,05 mol.<br />

• 3,36 lít khí ⇄ 0,15 mol CO 2 ||→ theo bảo toàn C có n M2CO3 = 0,1 mol.<br />

||→ 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29 gam ||→ M = 39 → M là<br />

Kali.<br />

Câu 149: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Dãy các chất đều phản ứng với<br />

nước là<br />

A. NaOH, Na 2 O B. K 2 O, Na C. NaOH, K D. KOH, K 2 O<br />

Đáp án B<br />

Câu 150: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>)Cho 150 ml dung dịch KOH 1M<br />

tác dụng với 200 ml dung dịch H 3 PO 4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối<br />

A. KH 2 PO 4 và K 2 HPO 4 . B. KH 2 PO 4 và K 3 PO 4 .<br />

C. K 2 HPO 4 và K 3 PO 4 . D. KH 2 PO 4 , K 2 HPO 4 và K 3 PO 4<br />

Đáp án A<br />

Xét tỷ lệ n<br />

- OH : n H3PO4 = 0,15 : 0,1 = 1,5.


⇒ Tạo muối H 2 PO 4<br />

-<br />

và HPO 4<br />

2-<br />

Câu 151: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn<br />

hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X và 5,6 lít khí H 2 (đktc). Nồng độ<br />

Ba(OH) 2 trong dung dịch X là<br />

A. 2M. B. 1M. C. 0,5M. D. 2,5M.<br />

Đáp án A<br />

Đặt n Ba = a và n K = b.<br />

⇒ 137a + 39b = 31,3 gam || 2a + b = 2n H2 = 0,5.<br />

+ Giải hệ ⇒ n Ba = n Ba(OH)2 = a = 0,2 mol.<br />

⇒ C M Ba(OH)2 =<br />

0, 2<br />

0,1<br />

= 2M<br />

Câu 152: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ 150 ml HCl 1M vào 500<br />

ml dung dịch A gồm Na 2 CO 3 0,21M và NaHCO 3 0,18M thì thu được V lít khí (đktc) và dung<br />

dịch X. Giá trị của V là<br />

A. 2,24. B. 1,008. C. 4,368. D. 1,68.<br />

Đáp án B<br />

Ta có n H<br />

+<br />

= 0,15 mol.<br />

n CO3<br />

2–<br />

= 0,105 mol và n HCO3<br />

–<br />

= 0,09 mol.<br />

⇒ n CO2↑ = 0,15 – 0,105 = 0,045 mol.<br />

⇒ V CO2 = 1,008 lít<br />

Câu 153: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp<br />

gồm Na, Na 2 O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136<br />

lít khí H 2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO 2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu<br />

được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z (chứa HCl 0,4M và H 2 SO 4 aM) vào dung dịch<br />

Y thấy thoát ra x mol khí CO 2 . Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra<br />

1,2x mol khí CO 2 . Giá trị của a là<br />

A. 0,15. B. 0,<strong>12</strong>5. C. 0,1. D. 0,2.<br />

Đáp án A<br />

♦ YTHH 03: sinh 0,14 mol H 2 ||→ thêm 0,14 mol O vào 40,1 gam hỗn hợp<br />

chuyển về 42,34 gam chỉ gồm oxit Na 2 O và BaO; từ 0,28 mol NaOH → có 0,14 mol Na 2 O<br />

||→ có 0,22 mol BaO → đọc ra 0,22 mol Ba(OH) 2 ||→ X chứa 0,72 mol OH – .


Phản ứng: 2OH – + CO 2 → CO<br />

2– 3 + H 2 O || OH – + CO 2 → HCO 3– .<br />

biết n CO2 = 0,46 mol ||→ sau phản ứng có: 0,26 mol CO<br />

2– 2 và 0,2 mol HCO 3– .<br />

0,22 mol Ba 2+ và 0,28 mol Na + ||→ đọc ra Y gồm: 0,04 mol Na 2 CO 3 và 0,2 mol NaHCO 3 .<br />

Mặt khác, 200 ml dung dịch Z gồm (0,08 + y) mol H + ||→ a = 2,5y là giá trị cần tìm.<br />

► giải theo trắc nghiệm: chọn TH khó nhất để giải (tự luận sẽ phải chặt chẽ hơn, xét thêm TH).<br />

♦ cho H + từ từ vào Y: H + + CO<br />

– 3 → HCO<br />

– 3 trước, sau đó: H + + HCO<br />

– 3 → CO 2 ↑ + H 2 O.<br />

DỰa vào số liệu → n CO2 = (0,08 + y) – 0,04 = x (1). (Dethithpt.com)<br />

♦ Cho ngược lại: xảy ra đồng thời: HCO<br />

– 3 + H + → CO 2 + H 2 O || CO<br />

2– 3 + 2H + → CO 2 + H 2 O.<br />

giả sử có z mol CO<br />

2– 3 phản ứng thì tương ứng có 5z mol HCO<br />

– 3 phản ứng (tỉ lệ 0,04 ÷ 0,2 = 1 ÷ 5)<br />

||→ ∑n khí CO2 = z + 5z = 1,2x và ∑n<br />

+ H = 2z + 5z = 7z = 0,08 + y ||→ 1,4x = 7z = 0,08 + y (2).<br />

Giải (1) và (2) ||→ x = 0,1 mol và y = 0,06 mol ||→ a = 2,5y = 0,15.<br />

Câu 154: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1)Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm<br />

Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,<strong>12</strong> lít<br />

H 2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là<br />

A. 5,83 gam. B. 4,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.<br />

Đáp án D<br />

Ta có m Muối = m Kim loại + m<br />

2– SO4 .<br />

Mà n<br />

2– SO4 = n H2 = 0,05 mol.<br />

⇒ m Muối = 2,43 + 0,05×96 = 7,23 gam.<br />

Câu 155: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1)Cho hợp chất X tác dụng với NaOH tạo ra<br />

khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, chất X tác dụng với axit HCl tạo ra khí Z vừa làm vẩn<br />

đục nước vôi trong, vừa làm mất màu dung dịch Brom. Chất X không tác dụng với dung dịch<br />

BaCl 2 . Vậy chất X có thể là:<br />

A. NH 4 HSO 3 B. NH 4 HCO 3 C. (NH 4 ) 2 CO 3 D. (NH 4 ) 2 SO 3<br />

Đáp án A<br />

Câu 156: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1) Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 ,<br />

Al(OH) 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với<br />

dung dịch HCl là<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Đáp án B


Câu 157: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1) Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na 2 O, CaO. Hòa<br />

tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H 2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam<br />

NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m<br />

là<br />

A. 60 gam B. 54 gam C. 72 gam D. 48 gam<br />

Đáp án C<br />

5,6 lít H 2 ⇄ 0,25 mol H 2 ||→ thêm 0,25 mol O vào X.<br />

Lúc này có (51,3 + 0,25 × 16) gam 2 oxit là Na 2 O và CaO;<br />

từ 28 gam NaOH → có 0,35 mol Na 2 O → n CaO = 0,6 mol.<br />

||→ Y gồm 0,7 mol NaOH và 0,6 mol Ca(OH) 2 .<br />

Quan tâm ∑n<br />

– OH = 1,9 mol và n<br />

2+ Ca = 0,6 mol.<br />

0,8 mol SO 2 + 1,9 mol OH – → 0,8 mol SO<br />

2– 3 + 0,3 mol OH – .<br />

So sánh SO<br />

2– 3 với Ca 2+ ||→ có 0,6 mol tủa CaSO 3 ||→ m = 0,6 × (40 + 80) = 72 gam.<br />

Câu 158: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1)Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K<br />

vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước<br />

đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng<br />

A. <strong>12</strong>. B. 1. C. 13. D. 2.<br />

Đáp án A<br />

Tổng quát: X + H2O => XOH + 1/2 H2 (1)<br />

Al + x OH => xAlO2 + 3/2(2)<br />

Theo BTE : 0.2*3 = x*2 => nH2(2) = 0.3 mol => nH2(1) = 0.46- 0.3 = 0.16 mol<br />

=> nOH- = 0.32 mol<br />

8g X tương ứng 0,32 mol<br />

⇒ 0,5g X tương ứng 0,02 mol<br />

⇒ hòa tan vào nước: nX = nOH = 0,02 mol<br />

⇒ COH - = 0,01 mol ⇒ pH = 14 - pOH = 14+ log[OH - ] = <strong>12</strong><br />

Câu 159: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1) Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg,<br />

MgO và MgCO 3 có tỷ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 1 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H 2 SO 4 và<br />

NaNO 3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N 2 O,<br />

H 2 và CO 2 (ở đktc có tỉ khối so với H 2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Z đến phản ứng<br />

hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Z phản ứng tối đa 0,61 mol NaOH. Giá trị của V là:


A. 2,688. B. 4,480 C. 5,600. D. 3,360.<br />

Đáp án D<br />

n Mg = 0,18 mol; n MgO = n MgCO3 = 0,06 mol. Do thu được H 2 ⇒ Z không chứa NO 3– .<br />

► BaCl 2 + Z → 79,22(g)↓ ⇒ ↓ là BaSO 4 ⇒ n H2SO4 = n<br />

2– SO4 = n BaSO4 = 0,34 mol.<br />

n NaOH phản ứng = 2n<br />

2+ Mg + n<br />

+ NH4 ⇒ n<br />

+ NH4 = 0,01 mol. Bảo toàn điện tích: n NaNO3 = n<br />

+ Na = 0,07 mol.<br />

► Ta có sơ đồ quá trình sau:<br />

2<br />

Mg : 0,3 NO : x <br />

Mg : 0,18 <br />

<br />

<br />

H2SO 4<br />

: 0,34 Na : 0,07<br />

N2<br />

O : y<br />

<br />

<br />

MgO : 0,06 H2O<br />

NaNO : 0,07 NH : 0,01 H : z<br />

<br />

3 4<br />

2<br />

MgCO<br />

3<br />

: 0,06 <br />

<br />

2<br />

SO CO<br />

4<br />

: 0,34<br />

<br />

2<br />

: 0,06<br />

<br />

<br />

Đặt n NO = x; n N2O = y; n H2 = z. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: x + 2y = 0,06. Bảo toàn nguyên tố<br />

Hidro:<br />

||⇒ n H2O = (0,32 - z) mol. Bảo toàn khối lượng: 51,03 = 41,63 + 30x + 44y + 2z+ 2,64 + 18 ×<br />

(0,32 - z).<br />

Câu 160: (THPT Liên trường - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hợp chất của Na được sử dụng<br />

làm bột nở, có công thức phân tử là<br />

A. NaNO 3 . B. NaOH. C. Na 2 CO 3 . D. NaHCO 3 .<br />

Đáp án D<br />

Câu 161: (THPT Liên trường - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al<br />

và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc).<br />

Khối lượng muối thu được sau phản ứng là<br />

A. 13,82 gam. B. <strong>12</strong>,83 gam. C. 13,28 gam. D. <strong>12</strong>,38 gam.<br />

Đáp án C<br />

Câu 162: (THPT Liên trường - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào<br />

dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH) 2 như<br />

đồ thị:


Tổng giá trị (x + y) bằng<br />

A. 162,3. B. 163,2. C. 132,6. D. 136,2.<br />

Đáp án B<br />

Nhận thấy tại thời điểm 0,3 mol thì Ba(OH) 2 kết tủa vừa đủ với Al 2 (SO 4 ) 3<br />

Khi đó kết tủa gồm BaSO 4 : 0,3 mol và Al(OH) 3 : 0,2 mol<br />

→ n Al2SO4 = 0,3 : 3= 0,1 mol<br />

Tại thời điểm 0,6 mol Ba(OH) 2 thì kết tủa chỉ còn BaSO 4 : 0,1 mol, toàn bộ lượng Al(OH) 3 bị<br />

hòa tan hết → x = 0,3. 233= 69,9 gam<br />

→ 4∑n<br />

3+ Al = n<br />

- OH = 0,6.2 = 1,2 → ∑n<br />

3+ Al = 0,3 mol<br />

Vậy kết tủa cực đại gồm BaSO 4 : 0,3 mol và Al(OH) 3 : 0,3 mol<br />

→ y = 0,3. 233+ 0,3. 78= 93,3 gam<br />

→ x+ y = 69,9 + 93,3 = 163,2 gam<br />

Câu 163: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim<br />

loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa một nửa thể tích dung dịch Y cần vừa đủ 25<br />

gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là<br />

A. Na. B. K. C. Ba. D. Ca.<br />

Đáp án A<br />

Câu 164: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Có các phát biểu sau:<br />

(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước.<br />

(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối.<br />

(3) Na + , Mg 2+, Al 3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.<br />

(4) Xesi được dùng trong tế bào quang điện.<br />

(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng.


Những phát biểu đúng là<br />

A. (3), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (3), (5). D. (1), (3), (4).<br />

Đáp án A<br />

Ý (1) thì thôi khói bàn rồi → SAI ⇒ Loại B và D.<br />

Vì A và C cùng có (3) (5) ⇒ k cần xét.<br />

Xét (4) thấy xesi được dùng trong tế bào quang điện ⇒ Đúng.<br />

Câu 165: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Có 5 chất bột trắng đựng trong<br />

các lọ riêng biệt: NaCl, Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 , BaCO 3 , BaSO 4 . Chỉ dùng nước và CO 2 có thể phân<br />

biệt được số chất là<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Đáp án D<br />

Trích mẫu thử đánh số thứ tự là việc cần làm đầu tiên chứ không nó lộn ùng phèo cả lên:<br />

+ Thả hết vào nước ⇒ Tìm được nhóm không tan là BaCO 3 và BaSO 4 .<br />

+ Sục CO 2 vào 2 ổng nghiệm chưa kết tủa.<br />

Ống nghiệm nào kết tủa tan tan lại ⇒ BaCO 3 . Còn lại là BaSO 4 .<br />

Phản ứng: BaCO 3 + CO 2 + H 2 O → Ba(HCO 3 ) 2 (Tan)


HCO<br />

– 3 + H + → CO 2 + H 2 O.<br />

+ Khi cho từ từ CO<br />

2– 3 và HCO<br />

– 3 vào H + ⇒ Phản ứng theo tỷ lệ:<br />

2a b 0, 21 a n 2<br />

CO3<br />

Đặt n<br />

2– CO3 = a và n<br />

–<br />

<br />

<br />

0,06<br />

HCO3 ta có hệ: a 0, 4 <br />

b n <br />

<br />

0,09<br />

HCO<br />

b 0,6 <br />

3<br />

<br />

⇒ n CO2 = a + b = 0,15 ⇒ V CO2 = 3,36 lít.<br />

⇒ m = m BaCO3 + m BaSO4 = (0,1–0,06)×197 + 0,105×233 = 32,345 gam<br />

Câu 167: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO,<br />

FeO, Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 . Nung m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối<br />

lượng không đổi thu được (m – 1,44) gam hỗn hợp rắn Y. Để hòa tan m gam hỗn hợp X cần 1,50<br />

lít dung dịch HCl 1M thu được 3,808 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng<br />

dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được (m<br />

+ 108,48) gam muối khan. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng là<br />

A. 2,424. B. 2,250. C. 2,725. D. 2,135.<br />

Đáp án D<br />

Nhiệt phân thấy m hh X giảm 1,44g ⇒ m H2O tách từ bazo = 1,44g.<br />

⇒ Quy hỗn hợp X gồm: m X = m Kim loại + m O + m H2O .<br />

Phản ứng với HCl: Đặt n O/X = a ta có:<br />

2a + 2nH 2 = n HCl n O/X = 0,58 mol.<br />

⇒ m Kim loại trong X = m – m O – m H2O = m – 10,72 gam.<br />

●Phản ứng với HNO 3 có thể sinh ra muối NH 4 NO 3 :<br />

Đặt n NH4NO3 = b ta có:<br />

m Muối = m + 108,48 = m Kim loại + m<br />

– NO3 /Muối kim loại + m NH4NO3 .<br />

m + 108,48 + (m – 10,72) + (2n O + 3n NO + 8n NH4NO3 )×62 + 80b.<br />

m + 108,48 + (m – 10,72) + (0,58×2 + 0,2×3 + 8b)×62 + 80b b = 0,0175 mol.<br />

⇒ ∑n HNO3 đã pứ = 10n NH4NO3 + 4n NO + 2n O = 2,135 mol<br />

Câu 168: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn<br />

hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH) 2 , MgCO 3 , Mg(NO 3 ) 2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol<br />

HNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít khí gồm N 2 O và CO 2 . Dung<br />

dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết


tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH) 2 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá<br />

trị nào?<br />

A. 44,45%. B. <strong>12</strong>,25%. C. 33,33%. D. 11,11%.<br />

Đáp án D<br />

Dung dịch X + vừa đủ 0,25 mol NaOH sinh ra 0,<strong>12</strong> mol Mg(OH) 2 .<br />

+ Nhận thấy để tạo 0,<strong>12</strong> mol Mg(OH) 2 cần dùng 0,24 mol NaOH < 0,25 mol NaOH cần<br />

dùng vừa đủ.<br />

Mà đề nói hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với axit HNO 3 ⇒ HNO 3 không thể dư được.<br />

⇒ Chỉ có 1 cách giải thích thỏa đáng đó là n NH4NO3 = 0,25 – 0,24 = 0,01 mol.<br />

Vậy ta có sơ đồ:<br />

Mg<br />

<br />

0,02mol<br />

MgO<br />

<br />

<br />

0,26 mol<br />

<br />

<br />

Mg NO 3 : 0,<strong>12</strong><br />

2<br />

N2O<br />

M Mg OH : a HNO<br />

2<br />

3<br />

X H<br />

2<br />

O<br />

<br />

<br />

NH CO<br />

16,38g 4NO 3<br />

: 0,01<br />

2<br />

mg<br />

MgCO<br />

<br />

<br />

<br />

3<br />

18,56g<br />

0,88g<br />

<br />

Mg NO3 2<br />

<br />

<br />

5,22 g<br />

Vì 2 khí có cùng phân tử khối là 44 ⇒ m Khí = 0,02×44 = 0,88 gam.<br />

m Muối = 0,<strong>12</strong>×148 + 0,01×80 = 18,56 gam.<br />

Vậy bảo toàn khối lượng ta ⇒ m H2O = m = 2,16 gam ⇒ n H2O = 0,<strong>12</strong> mol.<br />

ĐẶt n Mg(OH)2 = a và bảo toàn hiđro cả quá trình ta có:<br />

2a + 0,26 = 0,01×4 + 0,<strong>12</strong>×2 a = 0,01 mol.<br />

⇒ m Mg(OH)2 = 0,01×58 = 0,58 gam.<br />

0,58100<br />

⇒ %m Mg(OH)2 = ≈ 11,11%<br />

5,22<br />

Câu 169: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại<br />

thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là<br />

A. Na. B. Al. C. Mg. D. K.<br />

Đáp án C<br />

Câu 170: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch X vào dung dịch NaHCO 3 (dư)<br />

thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X chứa<br />

A. Ba(OH) 2 . B. H 2 SO 4 . C. NaOH. D. Ca(HCO 3 ) 2 .


Đáp án A<br />

A. Ba(OH)₂ + 2NaHCO₃ → BaCO₃↓ + Na₂CO₃ + 2H₂O<br />

B. H₂SO₄ + 2NaHCO₃ → Na₂SO₄ + 2CO₂↑ + 2H₂O<br />

C. NaOH + NaHCO₃ → Na₂CO₃ + H₂O<br />

D. Ca(HCO₃)₂ + NaHCO₃ → không phản ứng<br />

Câu 171: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?<br />

A. BaSO 4 + 2HCl → BaCl 2 + H 2 SO 4 .<br />

B. Ca(HCO 3 ) 2 + Na 3 PO 4 → Ca 3 (PO 4 ) 2 + NaHCO 3 .<br />

C. Al + H 2 O + NaOH → Al(OH) 3 .<br />

D. 2Na + CuSO 4 → Na 2 SO 4 + Cu.<br />

Đáp án B<br />

Câu 172: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO 4 2M<br />

đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh<br />

Mg tăng <strong>12</strong>,8 gam. Giá trị của V là<br />

A. 100. B. 160. C. 200. D. 267.<br />

Đáp án B<br />

Ta có phản ứng: Mg + Cu 2+ → Mg 2+ + Cu↓.<br />

Đặt n Mg pứ = a ⇒ n Cu tạo thành = a.<br />

⇒ 64a – 24a = 40a = <strong>12</strong>,8 a = 0,32 mol.<br />

⇒ V CuSO4 = 0,32÷2 = 0,16 lít = 160 ml<br />

Câu 173: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 100 ml<br />

dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 36,51. B. 46,60. C. 34,95. D. 37,29.<br />

Đáp án C<br />

Ta có n Ba(OH)2 = 0,2 mol và n Al2(SO4)3 = 0,05 mol.<br />

⇒ n BaSO4 = 0,05×3 = 0,15 mol.<br />

+ Ta có n<br />

3+ Al = 0,1 mol và n<br />

– OH = 0,4 mol.<br />

⇒ n Al(OH)3 = 4n<br />

3+ Al – n<br />

– OH = 0<br />

⇒ m ↓ = 0,15×233 = 34,95 gam<br />

Câu 174: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Phát biểu đúng là:<br />

A. Dùng NaOH đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu.


B. Đun nóng thạch cao sống sẽ thu được CaO và CO 2 .<br />

C. Vôi tôi có công thức là Ca(OH) 2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.<br />

D. Al 2 O 3 , Al(OH) 3 và Na 2 CO 3 là những hợp chất có tính lưỡng tính.<br />

Đáp án C<br />

Câu 175: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

(a) Trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại ở dạng hợp chất và đơn chất.<br />

(b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.<br />

(c) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 không thu được kết tủa.<br />

(d) Al bền trong trong không khí do có màng oxit bảo vệ.<br />

(e) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.<br />

(f) Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Đáp án A<br />

Câu 176: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 20,48 gam hỗn hợp gồm K,<br />

K 2 O, Al và Al 2 O 3 vào H 2 O (dư), thu được dung dịch X và 0,18 mol khí H 2 . Cho từ từ dung dịch<br />

HCl 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH) 3 (a mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml)<br />

được biểu diễn bằng đồ thị sau:<br />

Biết<br />

V2<br />

5<br />

. Giá trị của V là<br />

V 3<br />

1<br />

A. 280. B. 200. C. 340. D. 260.<br />

Đáp án A<br />

Quy đổi hỗn hợp X thành Al 2 O 3 và K 2 O với m Hỗn hợp = 20,48 + 0,18×16 = 23,36 gam.


Al2O 3<br />

: a KOH du<br />

: 2 b<br />

2a<br />

Sơ đồ ta có: H2O <br />

102a 94b 23,36 1<br />

K2O : b KAlO 2<br />

: 2a<br />

⇒ n HCl ứng với V1 = (2b – 2a) + 0,16.<br />

⇒ n HCl ứng với V2 = (2b – 2a) + 2a + (2a–0,16)×3 = 6a + 2b – 0,48<br />

V1<br />

2b 2a 0,16 3<br />

⇒ <br />

28a – 4b = 2,24 (2)<br />

V 6a 2b 0,48 5<br />

2<br />

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ n Al2O3 = 0,1 và n K2O = 0,14.<br />

⇒ Số mol HCl cần để tạo kết tủa cực đại = 2b – 2a + 2a = 2b = 0,28 mol.<br />

⇒ V HCl =<br />

0, 28<br />

1<br />

= 0,28 lít = 280 ml<br />

Câu 177: (THPT Phan Đăng Lưu - Nghệ An năm <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K,<br />

Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y<br />

và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y thu được m gam kết<br />

tủa. Lấy m gam kết tủa đó cho tan hết trong V mL dung dịch KOH 1,25M. Giá trị tối thiểu của V<br />

là<br />

A. 240. B. 360. C. 320. D. 220.<br />

Đáp án A<br />

%m O/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.<br />

⇒ n O = 1,05 ⇒ n Al2O3 = 0,35 mol.<br />

Ta có ∑n OH<br />

–<br />

= 2n H2 = 1,2 mol.<br />

⇒ Dung dịch Y chứa n AlO2<br />

–<br />

= n Al/Al2O3 = 0,7 mol || n OH dư = 0,5 mol.<br />

+ Sau phản ứng trung hòa n H<br />

+<br />

= 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol<br />

⇒ n Al(OH)3 = 0,7 –<br />

1,9 0,7<br />

3<br />

= 0,3 mol.<br />

+ Cho 0,3 mol Al(OH) 3 phản ứng với KOH ta có phản ứng:<br />

Al(OH) 3 + KOH → KAlO 2 + 2H 2 O ||⇒ n KOHcần dùng = 0,3.<br />

⇒ V KOH =<br />

0,3<br />

1, 25<br />

= 0,24 lít = 240 ml<br />

Câu 178: (THPT Phan Đăng Lưu - Nghệ An năm <strong>2018</strong>) Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2<br />

kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO 3 24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A (không<br />

chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm


một lượng O 2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung<br />

dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H 2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung<br />

dịch NaOH vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam<br />

(không có khí thoát ra). Biết rằng HNO 3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích đều<br />

đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của x và y lần lượt là<br />

A. 2,34 và 90,5625. B. 2,34 và 89,2500. C. 2,58 và 90,5625. D. 2,58 và 90,5625.<br />

Đáp án A<br />

Xử Lý hỗn hợp khí X: 3 khí đó chỉ có thể là NO, N 2 và N 2 O.<br />

NO + ½O 2 → NO 2 và bị giữ lại bởi NaOH.<br />

⇒ Hỗn hợp khí Y chứa N 2 và N 2 O với M Trung bình = 36 = M Trung bình cộng của 2 khí .<br />

⇒ n N2 = n N2O || Đặt n NO = a và n N2 = n N2O = b ta có hệ:<br />

a + 2b = 0,04 || 30a + 28b + 44b = 1,32 ||⇒ a = 0,02 và b = 0,01.<br />

⇒ ∑n e cho nhận = 3n NO + 10n N2 + 8n N2O = 0,24 mol.<br />

● Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là x và y ta có hệ:<br />

(24+17×2)x + (27+17×3)y = 6,42 || 2x + 3y = 0,24.<br />

⇒ n Mg = 0,03 và n Al = 0,06 mol ⇒ m Hỗn hợp kim loại = 2,34 gam<br />

+ Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ n HNO3 đã pứ = 0,24 + 0,02 + 0,01×2×2 = 0,3 mol.<br />

⇒ ∑n HNO3 ban đầu = 0,3 + 0,3×0,15 = 0,345 mol.<br />

⇒ m Dung dịch HNO3 =<br />

0,34563100<br />

24<br />

= 90,5625 gam<br />

Câu 179: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm <strong>2018</strong>) Dãy các hợp chất tác dụng được với<br />

dung dịch HCl vào dung dịch NaOH là<br />

A. Zn(OH) 2 , Al 2 O 3 , Na 2 CO 3 . B. Al 2 O 3 , ZnO, NaHCO 3 .<br />

C. AlCl 3 , Al 2 O 3 , Al(OH) 2 . D. ZnO, Zn(OH) 2 , NH 4 Cl.<br />

Đáp án B<br />

Loại A vì có Na 2 CO 3 không tác dụng với NaOH.<br />

+ Loại C vì có AlCl 3 không tác dụng với HCl.<br />

+ Loại D vì có NH 4 Cl không tác dụng với HCl.<br />

Câu 180: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ đến dư dd NaOH 0,1M vào<br />

300 ml dd hỗn hợp gồm H 2 SO 4 a mol/lít và Al 2 (SO 4 ) 3 b mol/lít. Đồ thị nào dưới đây mô tả sự<br />

phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH) 3 vào số mol NaOH đã dùng.


Tỉ số<br />

a<br />

b<br />

gần giá trị nào nhất sau đây?<br />

A. 3,3. B. 2,7. C. 1,7. D. 2,3.<br />

Đáp án B<br />

Ta có n H2SO4 = 0,03a mol ⇒ n H<br />

+<br />

= 0,06a mol.<br />

n Al2(SO4)3 = 0,3b mol ⇒ n Al<br />

3+<br />

= 0,6b mol.<br />

Vì n H<br />

+<br />

= 0,6a mol ⇒ n NaOH dùng để trung hòa = 0,6a mol.<br />

2,4b 0,6a<br />

⇒ Với 2,4b mol NaOH ta có n Al(OH)3 = = y (1).<br />

3<br />

⇒ Với 1,4a mol NaOH có n Al(OH)3 = 4n Al<br />

3+<br />

– n OH<br />

– td với Al<br />

3+<br />

= 4×0,6b – (1,4a – 0,6a) = y (2).<br />

+ Từ (1) và (2) ⇒ 0,8b – 0,2a = 2,4b – 0,8a<br />

a 1,6<br />

2,667<br />

b 0,6<br />

Câu 181: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K,<br />

Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch<br />

Y và 13,44 lít khí H2(đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản<br />

ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 10,4 B. 27,3 C. 54,6 D. 23,4<br />

Đáp án D<br />

%m O/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.<br />

⇒ n O = 1,05 ⇒ n Al2O3 = 0,35 mol.<br />

Ta có ∑n OH<br />

–<br />

= 2n H2 = 1,2 mol.<br />

⇒ Dung dịch Y chứa n AlO2<br />

–<br />

= n Al/Al2O3 = 0,7 mol || n OH dư = 0,5 mol.<br />

+ Sau phản ứng trung hòa n H<br />

+<br />

= 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol<br />

⇒ n Al(OH)3 = 0,7 –<br />

1,9 0,7<br />

3<br />

= 0,3 mol.


⇒ m Al(OH)3 = 0,3×78 = 23,4 gam<br />

Câu 182: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Nhôm có thể hòa tan trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội.<br />

B. Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.<br />

C. Cho nhôm vào dd chứa NaNO 3 và NaOH, đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu trong<br />

không khí thoát ra.<br />

D. Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là kim loại có tính khử yếu.<br />

Đáp án B<br />

Câu 183: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm KCl và KClO 3 . Người<br />

ta cho thêm 10 gam MnO 2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung y ở nhiệt độ cao<br />

được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO 3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy<br />

1/3 khí P sục vào dung dịch chứa 0,5 mol FeSO 4 và 0,3 mol H 2 SO 4 thu được dung dịch Q. Cho<br />

dung dịch Ba(OH) 2 lấy dư vào dung dịch Q thu được kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá<br />

trị của X là<br />

A. 2<strong>12</strong>,4. B. 185,3. C. 197,5. D. 238,2.<br />

Đáp án D<br />

Đặt n KCl = a và n KClO3 = b.<br />

⇒ 74,5a + <strong>12</strong>2,5b = 39,4 (1).<br />

+ Ta có 6,74 gam chất rắn gồm MnO 2 và AgCl [Trong đó m MnO2 = 10 gam].<br />

⇒ ∑n AgCl = ∑n Cl =<br />

67,4 10<br />

143,5<br />

= 0,4 mol.<br />

⇒ PT bảo toàn Clo là: a + b = 0,4 (2).<br />

+ Giải hệ (1) và (2) ta có: n KCl = n KClO3 = 0,2 mol.<br />

1<br />

⇒ n Khí P = n O2 = 1,5×0,2 = 0,3 mol ⇒ P chính là 0,1 mol O 2 .<br />

3<br />

+ 0,1 mol O 2 sẽ oxi hóa Fe 2+ → Fe 3+ ||⇒ n<br />

3+<br />

0,1<br />

4<br />

Fe = = 0,4 mol.<br />

1<br />

⇒ PHản ứng với Ba(OH) 2 thì kết tủa bao gồm:<br />

n Fe(OH)2 = 0,1, n Fe(OH)3 = 0,4 và n BaSO4 = 0,8 mol.<br />

⇒ m Kết tủa = 0,1×90 + 0,4×107 + 0,8×233 = 238,2 gam


Câu 184: (THPT Yên Lạc - Trần Phú - Vĩnh Phúc năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây tan được<br />

trong nước tạo dung dịch bazơ?<br />

A. Cu. B. Na. C. Mg. D. Al.<br />

Đáp án B<br />

Câu 185: (THPT Yên Lạc - Trần Phú - Vĩnh Phúc năm <strong>2018</strong>)Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp<br />

rắn gồm Ba(HCO 3 ) 2 và NaHCO 3 đến khi khối lượng không đổi thu được 18,84 gam rắn X và hỗn<br />

hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ ½ hỗn<br />

hợp Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị của m là<br />

A. 14,64. B. 17,45. C. 16,44. D. 15,20.<br />

Đáp án C<br />

Khi nung đến khối lượng không đổi ta có:<br />

Ba(HCO 3 ) 2 → BaO || NaHCO 3 → Na 2 CO 3 .<br />

Đặt n Ba(HCO3)2 = a và n NaHCO3 = b ta có:<br />

PT theo m hỗn hợp: 259a + 84b = 30,52 (1).<br />

PT theo m rắn sau khi nung: 153a + 53b = 18,84 (2)<br />

+ Giải hệ (1) và (2) ta có a = 0,04 và b = 0,24.<br />

● Bảo toàn cacbon ⇒ Y chứa 0,2 mol CO 2 và hơi nước.<br />

2<br />

+ Hòa tan X vào H 2 O ta có: BaO <br />

H O n Ba(OH)2 = 0,04 mol<br />

Nhận thấy n CO2 cho vào < n<br />

– OH ⇒ CO 2 sẽ bị hấp thụ để tạo muối HCO 3– .<br />

Ta có n BaCO3 = 0,04 mol ||⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:<br />

m Chất tan trong T = 0,04×171 + 0,<strong>12</strong>×106 + 0,1×44 + (0,1–0,04×2)×18 – 0,04×197 = 16,44 gam<br />

Câu 186: (THPT Yên Lạc - Trần Phú - Vĩnh Phúc năm <strong>2018</strong>) Cho sơ đồ: Na → X → Y → Z →<br />

T → Na. Thự đúng của các chất X, Y, Z, T là<br />

A. Na 2 SO 4 ; Na 2 CO 3 ; NaOH; NaCl. B. NaOH; Na 2 CO 3 ; Na 2 SO 4 ; NaCl.<br />

C. NaOH; Na 2 SO 4 ; Na 2 CO 3 ; NaCl. D. Na 2 CO 3 ; NaOH; Na 2 SO 4 ; NaCl.<br />

Đáp án B<br />

Câu 187: (THPT Yên Lạc - Trần Phú - Vĩnh Phúc năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl<br />

1,0M vào 100 ml dung dịch X gồm Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1,0M sinh ra V lít khí (đktc) và<br />

dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m và<br />

V là<br />

A. 19,7 và 4,48. B. 19,7 và 2,24. C. 39,4 và 1,<strong>12</strong>. D. 39,4 và 3,36.


: Đáp án C<br />

Ta có n HCl = 0,2 mol || n Na2CO3 = 0,15 mol || n KHCO3 = 0,1 mol.<br />

⇒ n CO2 = ∑n<br />

+ H – n<br />

2– CO3 = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol ⇒ V CO2 = 1,<strong>12</strong> lít<br />

+ Bảo toàn cacbon ta có n<br />

– HCO3 trong Y = 0,15 + 0,1 – 0,05 = 0,2 mol.<br />

⇒ n BaCO3 = n<br />

– HCO3 trong Y = 0,2 mol ⇒ m BaCO3 = 39,4 gam<br />

Câu 188: (THPT Yên Lạc - Trần Phú - Vĩnh Phúc năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm CaC 2 , Al 4 C 3 ,<br />

Ca, Al. Cho 40,3 gam X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm ba khí.<br />

Đốt cháy Z, thu được 20,16 lít CO 2 ở đktc và 20,7 gam H 2 O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl xM vào<br />

dung dịch Y, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Giá trị của x là<br />

A. 2,0. B. 2,5. C. 1,8. D. 1,5.<br />

Đáp án B<br />

► Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO 2<br />

||⇒ n C = nCO2 = 0,9 mol ^_^ Đặt n Al = m; n Ca = n ⇒ m X = 27m + 40n + 0,9 × <strong>12</strong> = 40,3(g)<br />

BTNT(O) ⇒ n O2 = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4<br />

||⇒ Giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol<br />

► Dễ thấy Y gồm Ca 2+ , AlO 2– , OH – ⇒ n<br />

2+ Ca = 0,4 mol; n<br />

– AlO2 = 0,5 mol. BTĐT:<br />

n<br />

– OH = 0,3 mol Nhìn đồ thị ⇒ Cả 2 TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓<br />

⇒ Ta có CT: n<br />

+ H = 4n<br />

– AlO2 – 3n↓ (với H+ chỉ tính phần pứ với AlO₂− và Al(OH) 3 )<br />

||► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a<br />

||⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1


Câu 189: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Nguyên liệu chính dùng để sản<br />

xuất nhôm là:<br />

A. quặng đôlômit. B. quặng pirit. C. quặng manhetit. D. quặng boxit.<br />

Đáp án D<br />

Câu 190: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Một muối khi tan vào nước tạo<br />

thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là:<br />

A. NaCl. B. MgCl 2 . C. Na 2 CO 3 . D. KHSO 4 .<br />

Đáp án C<br />

Câu 191: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Dãy gồm các kim loại đều phản<br />

ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:<br />

A. Na, Fe, K. B. Na, Ba, K. C. Na, Cr, K. D. Be, Na, Ca.<br />

Đáp án B<br />

Câu 192: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Cho 10 ml dung dịch muối<br />

canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na 2 CO 3 , lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi<br />

thu được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là:<br />

A. 0,28M. B. 0,70M. C. 0,5M. D. 0,05M.<br />

Đáp án C<br />

Câu 193: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây tác<br />

dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?<br />

A. Fe. B. Ag. C. Na. D. Cu.<br />

Đáp án C<br />

Câu 194: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít<br />

CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M. Khối lượng muối thu được là:<br />

A. 29,3. B. 5,0. C. 24,5. D. 20,0.<br />

Đáp án A<br />

nCO₂ = 0,35 mol; nCa(OH)₂ = 0,2 mol ⇒ nOH− = 0,2 × 2 = 0,4 mol<br />

⇒ nOH− : nCO₂ = 1,14 ⇒ sinh ra 2 muối ⇒ nH₂O = nCO₃²− = nOH− - nCO₂ = 0,05 mol<br />

BTKL ||⇒ m muối = 0,35 × 44 + 0,2 × 74 – 0,05 × 18 = 29,3(g)<br />

Câu 195: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung<br />

dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO 2 , kết quả thí nghiệm được<br />

biểu diễn trên đồ thị sau:


Tổng (x + y) có giá trị là<br />

A. 0,4. B. 0,6. C. 1,0. D. 0,8.<br />

Đáp án C<br />

Từ đồ thị dễ dàng thấy được n NaOH = x = 0,6 mol.<br />

Tại thời điểm n HCl = 0,8 mol ta thấy n Al(OH)3 = 0,2 mol.<br />

Ta có n<br />

– AlO2 chưa tạo kết tủa = 1,6 0,8 0,2<br />

4<br />

⇒ ∑n<br />

– AlO2 = 0,2 + 0,2 = y = 0,4 mol.<br />

⇒ n NaAlO2 = 0,4 mol ⇒ x + y = 1 mol<br />

Câu 196: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho m gam Mg vào dung<br />

dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO 3 ) 2 và 0,05 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian thu được 5,25 gam kim<br />

loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67<br />

gam. Giá trị của m là<br />

A. 2,86. B. 4,05. C. 3,60. D. 2,02.<br />

Đáp án B<br />

► Xét phản ứng Y + NaOH: do thu được ↓ LỚN NHẤT ⇒ chỉ xảy ra pứ trao đổi<br />

⇒ chỉ là sự thay thế NO₃ bằng OH: 1NO₃ ⇄ 1OH ⇒ nOH/↓ = ∑nNO₃ = 0,03 × 2 + 0,05 × 2 =<br />

0,16 mol<br />

⇒ m gốc KL/Y = 6,67 – 0,16 × 17 = 3,95(g)<br />

Do NO₃ được bảo toàn, ta chỉ quan tâm KL<br />

||⇒ Bảo toàn khối lượng gốc KL: m = 5,25 + 3,95 – 0,03 × 65 – 0,05 × 64 = 4,05(g)<br />

Câu 197: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Có các dung dịch riêng biệt<br />

không dán nhãn: NH 4 Cl, AlCl 3 , FeCl 3 , (NH 4 ) 2 SO 4 . Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết<br />

các dung dịch trên là<br />

A. NaOH B. Ba(OH) 2 C. NaHSO 4 D. BaCl 2


Đáp án B<br />

Câu 198: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Một loại nước có chứa<br />

nhiều muối Ca(HCO 3 ) 2 thuộc loại<br />

A. Nước cứng vĩnh cửu B. Nước cứng toàn phần<br />

C. Nước cứng tạm thời D. Nước khoáng<br />

Đáp án C<br />

Câu 199: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 33,02 gam hỗn<br />

hợp Na, Na 2 O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H 2 ở (đktc). Cho dung<br />

dịch CuSO 4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO 2 vào dung<br />

dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:<br />

A. 31,52gam. B. 27,58gam. C. 29,55gam. D. 35,46gam.<br />

: Đáp án D<br />

Câu 200: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai<br />

chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và Al 2 O 3 , Cu và FeCl 2 , BaCl 2 và CuSO 4 , Ba và NaHCO 3 .<br />

Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là<br />

A. 4. B. 2 C. 1 D. 3<br />

Đáp án C<br />

Câu 201: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Zn(OH) 2 là bazơ lưỡng tính vì Zn(OH) 2 vừa phân li như axit, vừa phân li như bazơ trong<br />

nước.<br />

B. Al là kim loại lưỡng tính vì Al vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch<br />

bazơ.<br />

C. Chỉ có kim loại kiềm tác dụng với nước.<br />

D. Sục khí CO 2 vào dung dịch NaAlO 2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện.<br />

Đáp án D<br />

Câu 202: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung<br />

dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 0,54 gam. B. 0,27 gam. C. 5,4 gam. D. 2,7 gam.<br />

Đáp án A<br />

Bảo toàn e ta có 3n Al = 2n H2<br />

n Al = 0,02 mol ⇒ m Al = 0,54 gam


Câu 203: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan<br />

hết trong 200ml dung dịch chứa BaCl 2 0,3M và Ba(HCO 3 ) 2 0,8M thu được 2,8 lít H 2 (ở đktc) và m<br />

gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 43,34. B. 49,25. C. 31,52. D. 39,4.<br />

Đáp án A<br />

Ta có n<br />

– HCO3 = 0,32 mol, n<br />

2+ Ba = 0,22 mol, n<br />

– OH = 2n H2 = 0,25 mol.<br />

Ta có phản ứng: HCO<br />

– 3 + OH – → CO<br />

2– 3 + H 2 O.<br />

⇒ n<br />

2– CO3 = 0,25 mol > n<br />

2+ Ba ⇒ n BaCO3 = 0,2 mol<br />

⇒ m BaCO3 = 0,22×197 = 43,34 gam<br />

Câu 204: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al,<br />

Zn) trong dung dịch HNO 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn<br />

cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng).<br />

Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị<br />

của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 65. B. 70. C. 75. D. 80.<br />

Đáp án B<br />

Mg, Al, Zn phản ứng với HNO 3 không cho sản phẩm khử khí.<br />

⇒ sản phẩm khử duy nhất là NH 4 NO 3 .!<br />

⇒ Muối khan gồm Mg(NO 3 ) 2 , Al(NO 3 ) 3 , Zn(NO 3 ) 2 và NH 4 NO 3 .<br />

nhiệt phân muối: R(NO 3 ) n → R 2 O n + NO 2 + O 2 ||⇒ là thay 2 gốc NO 3 bằng 1O trong muối (☆)<br />

Nhiệt phân muối amoni nitrat: NH 4 NO 3 → N 2 O + 2H 2 O ||⇒ không thu được rắn.!<br />

Đặt: n NH4NO3 = a mol ⇒ n gốc NO3 trong KL = n e cho = n e nhận = 8n NH4NO3 = 8a mol.<br />

⇒ ∑n NO3 trong muối amoni + kim loại = a + 8a = 9a mol ⇒ ∑n O trong muối trong X = 27a mol<br />

mà oxi chiếm 61,364% về khối lượng ⇒ m = 27a × 32 ÷ 0,61364 = 704a (gam).<br />

lại có m NH4NO3 = 80a (gam) ⇒ m muối nitrat kim loại = 624a (gam).<br />

Ở (☆) dùng tăng giảm khối lượng ta có: 624a + (4a × 16 – 8a × 62) = 19,2 gam<br />

giải ra a = 0,1 mol thay lại có m = 704a = 70,4 gam.<br />

Câu 205: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Dung dịch nào sau đây<br />

không tác dụng với Al 2 O 3 ?<br />

A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. Ba(OH) 2 .<br />

Đáp án B


Câu 206: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Công thức của Natri cromat<br />

là:<br />

A. Na 2 CrO 7 . B. Na 2 CrO 4 . C. NaCrO 2 . D. Na 2 Cr 2 O 7 .<br />

Đáp án B<br />

Câu 207: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây vừa phản ứng<br />

với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?<br />

A. CaCO 3 . B. Ca(OH) 2 . C. Na 2 CO 3 . D. Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

Đáp án D<br />

Câu 208: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Lượng kết tủa tạo thành khi<br />

trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO 3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH) 2 là:<br />

A. 0,73875 gam B. 1,4775 gam C. 1,97 gam D. 2,955 gam<br />

Đáp án B<br />

Câu 209: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

1. Các chất Al, Al 2 O 3 , Al(OH) 3 là những hợp chất lưỡng tính.<br />

2. Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.<br />

3. Dung dịch HCl có pH lớn hơn dung dịch H 2 SO 4 có cùng nồng độ mol.<br />

4. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép.<br />

5. Điện phân hỗn hợp dung dịch CuSO 4 và NaCl có khí màu vàng lục thoát ra ở catot.<br />

Số phát biểu đúng:<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Đáp án B<br />

Số phát biểu đúng gồm (2) (3) và (4) ⇒ Chọn B.<br />

(1) Sai vì không có khái niệm "Kim loại lưỡng tính".<br />

(5) Sai vì khí Cl 2 thoát ra ở anot.<br />

Câu 210: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho V lit CO 2 (đktc) hấp thụ<br />

hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH) 2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được<br />

kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là<br />

A. 8,96 lít. B. 7,84 lít. C. 8,4 lít. D. 6,72 lít.<br />

Đáp án B


Câu 211: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn a mol<br />

Al 2 O 3 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH) 2 thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, CO 2 ,<br />

Fe(NO 3 ) 2 , NH 4 Cl, NaHCO 3 , HCl, Al, Na 2 CO 3 . Số chất phản ứng được với dung dịch X là:<br />

A. 7 B. 4 C. 6 D. 5<br />

Đáp án A<br />

Sau khi hòa tan a mol Al 2 O 3 vào 2a mol Ba(OH) 2 →<br />

+ Vậy số chất có thể tác dụng với dung dịch X gồm:<br />

<br />

<br />

Ba AlO<br />

X <br />

Ba OH<br />

CO 2 , Fe(NO 3 ) 2 , NH 4 Cl, NaHCO 3 , HCl, Al và Na 2 CO 3<br />

Câu 2<strong>12</strong>: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />

(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2 CO 3 .<br />

(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH loãng.<br />

(c) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HNO 3 loãng, dư.<br />

(d) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư.<br />

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 dư.<br />

(g) Cho dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 vào dung dịch Ba(OH) 2 dư.<br />

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5<br />

Đáp án D<br />

Ta có các phản ứng sau:<br />

(a) ⇒ HCl + Na 2 CO 3 → NaHCO 3 + NaCl<br />

(b) ⇒ Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O<br />

(c) ⇒ 3Fe 3 O 4 + 28HNO 3 → 9Fe(NO 3 ) 3 + NO + 14H 2 O<br />

(d) ⇒ Fe 3 O 4 + H 2 SO 4 → FeSO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + 4H 2 O<br />

(e) ⇒ 2NaOH + Ca(HCO 3 ) 2 → Na 2 CO 3 + CaCO 3 ↓ + 2H 2 O<br />

(g) ⇒ 3Ba(OH) 2 + Al 2 (SO 4 ) 3 → 3BaSO 4 ↓ + 2Al(OH) 3<br />

Sau đó: Ba(OH) 2 dư + 2Al(OH) 3 → Ba(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O<br />

⇒ TN (a) (b) (d) (e) và (g) tạo 4 muối<br />

Câu 213(THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>): Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2<br />

đến dư vào dd chứa a mol Na 2 SO 4 và b mol Al 2 (SO 4 ) 3 . Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng<br />

đồ thị bên.<br />

<br />

<br />

2 2<br />

2<br />

: a<br />

: a


Giá trị của a là<br />

A. 0,03. B. 0,24. C. 0,08. D. 0,30.<br />

Đáp án B<br />

Ta có sơ đồ phản ứng sau:<br />

<br />

Na<br />

2SO 4<br />

: a <br />

BaSO<br />

4<br />

: a 3b<br />

<br />

Ba OH<br />

<br />

2 <br />

<br />

Al2 SO 4 : b AlOH : 2 b<br />

3 <br />

3<br />

<br />

BaSO<br />

4<br />

: a 3b <br />

BaSO<br />

4<br />

: a 3b<br />

<br />

Ba OH<br />

<br />

2 <br />

AlOH : 2b Ba AlO 2 : b<br />

3 <br />

2<br />

+ Từ sơ đồ trên ta có hệ phương trình:<br />

PT theo số mol của BaSO 4 : a + 3b = 69,9÷233 = 0,3 (1)<br />

PT bảo toàn Bari: a + 3b + b = a + 4b = 0,32 (2)<br />

+ Giải hệ (1) và (2) ta có a = n Na2SO4 = 0,24 mol<br />

Câu 214: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X<br />

gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được<br />

dung dịch Y và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau<br />

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi<br />

thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:<br />

A. 24,28 B. 15,3 C. <strong>12</strong>,24 D. 16,32<br />

Đáp án B<br />

%m O/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.<br />

⇒ n O = 1,05 ⇒ n Al2O3 = 0,35 mol.<br />

Ta có ∑n<br />

– OH = 2n H2 = 1,2 mol.


⇒ Dung dịch Y chứa n AlO2<br />

–<br />

= n Al/Al2O3 = 0,7 mol || n OH dư = 0,5 mol.<br />

+ Sau phản ứng trung hòa n H<br />

+<br />

= 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol<br />

⇒ n Al(OH)3 = 0,7 –<br />

⇒ m Rắn = m Al2O3 =<br />

1,9 0,7<br />

3<br />

0,3102<br />

2<br />

= 0,3 mol.<br />

= 15,3 gam<br />

Câu 215: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 13,52 gam hỗn<br />

hợp X gồm Mg(NO 3 ) 2 , Al 2 O 3 , Mg và Al vào dung dịch NaNO 3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau<br />

khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z<br />

gồm N 2 O và H 2 . Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch<br />

chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6<br />

gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là :<br />

A. 31,95%. B. 19,97%. C. 23,96%. D. 27,96%.<br />

Đáp án C<br />

Quan sát sơ đồ quá trình quy đổi + xử lí:<br />

2<br />

mol<br />

Mg<br />

Mg : 0,24<br />

<br />

<br />

x mol<br />

0,06 mol<br />

<br />

<br />

3<br />

mol<br />

<br />

Al<br />

<br />

NaNO<br />

Al :<br />

3 0,06 x<br />

N2O<br />

<br />

Cl<br />

mol<br />

NO<br />

<br />

HCl <br />

NH 1,08mol H<br />

4<br />

: 0, 42 4x <br />

1,08mol<br />

0,08<br />

O <br />

<br />

<br />

mol<br />

<br />

<br />

Na : x<br />

<br />

H<br />

2<br />

O<br />

<br />

3 2 0,46 8x mol<br />

► NaOH vừa đủ xử lí "kép" dung dịch sau phản ứng:<br />

♦ 1 : đọc ra chất rắn cuối cùng là 0,24 mol MgO ||→ biết ∑n Mg<br />

(vì thế mà chúng ta có xu hướng quy đổi lại hỗn hợp X như trên sơ đồ.!).<br />

♦ 2 : Natri đi về đâu? gọi n NaNO3 = x mol thì với 1,14 mol NaOH nữa là ∑n Na<br />

+<br />

= 1,14 + x mol.<br />

đi về NaCl và NaAlO 2 . Biết n Cl = 1,08 mol nên đọc ra n NaAlO2 = 0,06 + x mol.<br />

Bảo toàn N có ngay và luôn n NO3 trong X = (0,54 – 5x) mol.<br />

có mỗi một giả thiết m X = 13,52 gam nên cần tìm n O trong X nữa là sẽ giải và tìm được x.<br />

♦ 1 Bảo toàn electron mở rộng: ∑n H<br />

+<br />

= 10n N2O + 10n NH4<br />

+<br />

+ 2n H2 + 2n O trong X<br />

♦ 2 : bảo toàn H tìm n H2O rồi bảo toàn O (ghép cụm NO 3 ) cũng tìm được nhanh n O trong X<br />

||→ theo cả 2 cách đều cho biết n O trong X = 20x – 1,94 mol. Như phân tích trên:<br />

giải m X = m Mg + m Al + m O + m NO3 = 13,52 gam có x = 0,1 mol.<br />

Từ đó đọc ra n O trong X = 0,06 mol → n Al2O3 = 0,02 mol; mà ∑n Al = 0,16 mol


→ n Al = 0,<strong>12</strong> mol ||→ Yêu cầu %m Al trong X ≈ 23,96 %.<br />

Câu 216: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>)<br />

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion nào dưới đây?<br />

A. HCO<br />

- 3 B. Ca 2+ và Mg 2+ C. Na + và K + D. Cl - và SO<br />

2- 4<br />

Đáp án B<br />

Câu 217: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, Al<br />

được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất<br />

A. Al 2 O 3 . B. Al 2 (SO 4 ) 3 . C. NaAlO 2 . D. AlCl 3 .<br />

Đáp án D<br />

Câu 218: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 3 dung dịch loãng có<br />

cùng nồng độ: Ba(OH) 2 , NH 3 , KOH, KCl. Dung dịch có giá trị pH lớn nhất là<br />

A. KCl. B. NH 3 . C. KOH. D. Ba(OH) 2 .<br />

Đáp án D<br />

Câu 219: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>)<br />

Dung dịch có pH lớn nhất là dung dịch có tính bazo mạnh nhất, hay [OH - ] lớn nhất.<br />

Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H 2 . Để trung hòa<br />

hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là<br />

A. 200. B. 100. C. 400. D. 150.<br />

Đáp án A<br />

n OH- = 2n H2 = 0,2 mol<br />

n H+ = n OH- = 0,2 mol => V = 0,2 lít = 200 ml<br />

Câu 220: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

(a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.<br />

(b) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.<br />

(c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.<br />

(d) Khi điện phân dung dịch CuSO 4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.<br />

(e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.<br />

(g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO 4 thu được kim loại Fe.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.


Đáp án C<br />

(a) S. Một số kim loại không tác dụng với oxi như Au, Pt,…<br />

(b) Đ<br />

(c) Đ<br />

(d) Đ<br />

(e) S. Có những kim loại mềm có thể dùng kéo cắt được.<br />

(g) S. Na phản ứng với nước trước tạo bazo.<br />

Câu 221: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ từng giọt dung<br />

dịch Ba(OH) 2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al 2 (SO 4 ) 3 và b mol Na 2 SO 4 . Khối lượng kết<br />

tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH) 2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Giá trị tỉ lệ a:b tương ứng là<br />

A. 1:2. B. 1:1. C. 2:5. D. 2:3.<br />

Đáp án C<br />

+ Tại n = 0,55 mol: BaSO 4 đạt cực đại<br />

nBa 2+ = nSO<br />

2- 4 => 0,55 = 3a + b<br />

+ Tại n = 0,3 mol: Al(OH) 3 bắt đầu bị hòa tan khiến cho lượng kết tủa tăng chậm lại<br />

nOH - = 3nAl 3+ => 2.0,3 = 3.2a => a = 0,1<br />

=> b = 0,25<br />

=> a : b = 2 : 5<br />

Câu 222: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Thực hiện các thí nghiệm<br />

sau:<br />

(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH) 2 .<br />

(b) Thêm từ từ dung dịch Na 2 CO 3 đến dư vào dung dịch HCl.<br />

(c) Đun nóng NaHCO 3 .<br />

(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl 3 .


(e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 .<br />

Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là<br />

A. 4. B. 5. C. 2. D. 6.<br />

Đáp án A<br />

( a)2 Al Ba( OH ) 2 H O Ba( AlO ) 3H<br />

<br />

2 2 2 2 2<br />

( b) Na CO 2HCl 2NaCl H O CO <br />

2 3 2 2<br />

o<br />

t<br />

3<br />

<br />

2 3<br />

<br />

2<br />

<br />

2<br />

( c)2NaHCO Na CO CO H O<br />

( d)3 NaOH AlCl Al( OH ) 2NaCl<br />

3du<br />

3<br />

( e) Ca( OH ) Ca( HCO ) 2CaCO 2H O<br />

2 3 2 3 2<br />

( g)2Na 2H O 2NaOH H <br />

2 2<br />

2 NaOH CuSO Cu( OH ) Na SO<br />

4 2 2 4<br />

Câu 223: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam<br />

Al trong dung dịch loãng gồm H 2 SO 4 và a mol HCl được khí H 2 và dung dịch X. Cho từ từ dung<br />

dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc<br />

vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Giá trị của a là<br />

A. 0,25. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,15.<br />

Đáp án D<br />

Giả sử n Al = b; n H2SO4 = c => n H2 = 1,5b => n H+ pư = 3b<br />

Al 3+ : b; SO<br />

2- 4 : c<br />

H + dư: 2c + a – 3b<br />

+ Tại V = 0,05: H + dư bị trung hòa hết => nOH - = nH + => 0,05.0,8 + 2.0,05.0,1 = 2c + a – 3b<br />

=> nH + dư = a -3b + 2c = 0,05 mol (1)


+ Tại V = 0,35: Al(OH) 3 đạt cực đại => nOH - = nH + dư + 3nAl 3+ => 0,35.0,8 + 2.035.0,1 = 0,05<br />

+ 3b<br />

=> b = 0,1 mol (2)<br />

+ Tại V = 1,00: BaSO 4 đạt cực đại => nBa 2+ = nSO<br />

2- 4 => 0,1 = c (3)<br />

Thế (2) và (3) vào (1) được a = 0,15 mol


Câu 1: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm<br />

A. Ba. B. Ca. C. Li. D. Sr.<br />

Đáp án C<br />

Câu 2: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,4 mol Mg trong dung dịch HNO3<br />

thu được 0,1 mol khí Z (sản phẩm khử duy nhất). Z là<br />

A. NO2. B. NO. C. N2. D. N2O.<br />

Đáp án D<br />

Câu 3: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3<br />

loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol<br />

HNO3 đã phản ứng là<br />

A. 1,5. B. 1,2. C. 2,0. D. 0,8.<br />

Đáp án A<br />

Câu 4: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trước khi thi đấu các môn thể thao, các vận<br />

động viên thường xoa một ít chất X dưới dạng bột mịn màu trắng làm tăng ma sát và hút ẩm. X<br />

là<br />

A. MgCO3. B. CaOCl2. C. CaO. D. Tinh<br />

bột.<br />

Đáp án A<br />

Câu 5: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml<br />

dung dịch Na2CO3 x (M) thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch Ba(OH)2<br />

vào dung dịch B, thấy tạo kết tủa. Giá trị của x là<br />

A. 0,105. B. 0,21. C. 0,6. D.<br />

0,3.<br />

Đáp án B<br />

Câu 6: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp chứa a mol Na2O và a mol Al2O3<br />

vào nước dư thu được dung dịch X. Nhận xét nào sau đây đúng?<br />

A. Dung dịch chỉ chứa một chất tan.<br />

B. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím.<br />

C. Thêm dung dịch HCl dư vào X thấy có kết tủa trắng.<br />

D. Thêm dung dịch AlCl3 vào dung dịch X không thấy kết tủa.<br />

Đáp án A


Câu 7: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al2O3 vào<br />

nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả được biểu<br />

diễn theo đồ thị sau:<br />

Giá trị của m là<br />

20,95.<br />

Đáp án B<br />

A. 17,76. B. 21,21. C. 33,45. D.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ đồ thị<br />

n NaOH<br />

0,15<br />

<br />

H max max<br />

<br />

x 0,14 0,69 0,15 n 3(n 0,14)<br />

<br />

<br />

nHCl<br />

0, 29<br />

max Al2O 3<br />

: 0,<strong>12</strong><br />

<br />

<br />

n 0,24 m 21, 21<br />

Na : 0,15 0,24 0,39<br />

Câu 8: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)<br />

Trong hóa học vô cơ, phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?<br />

A. NaOH + HCl → NaCl + H 2 O. B. 4NO 2 + O 2 + 2H 2 O → 4HNO 3 .<br />

C. N 2 O 5 + Na 2 O → 2NaNO 3 D. CaCO 3 ––– to –→ CaO + CO 2 .<br />

Đáp án B<br />

Câu 9: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaCO 3 và<br />

KHCO 3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO 2 ở đktc. Giá trị của m bằng<br />

A. 15,00. B. 20,00. C. 25,00. D. 10,00.<br />

Đáp án B<br />

Câu 10: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Phân kali clorua được sản xuất từ quặng<br />

sinvinit có chứa 47% K 2 O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó<br />

bằng<br />

A. 75,0%. B. 74,5%. C. 67,8%. D. 91,2%.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải


mKCl.NaCl<br />

100gam 0,5a.94<br />

Gọi <br />

0,47 a 1 %KCl 74,5%<br />

nKCl.NaCl<br />

a 100<br />

Câu 11: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và<br />

MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu<br />

được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết<br />

tủa là:<br />

A. BaCO 3 . B. Al(OH) 3 . C. MgCO 3 . D. Mg(OH) 2 .<br />

Đáp án B<br />

Câu <strong>12</strong>: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho sơ đồ sau:<br />

0<br />

t<br />

3 2<br />

MCO MO CO<br />

MO H2O M(OH)<br />

2<br />

M(OH)<br />

2<br />

Ba(HCO<br />

3) 2<br />

MCO3 BaCO3 H2O<br />

Vậy MCO 3<br />

là:<br />

A. FeCO3<br />

B. MgCO3<br />

C. CaCO3<br />

D. BaCO3<br />

B. Đáp án C<br />

Câu 13: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl (M<br />

là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y<br />

và có 17,6 gam CO 2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư được 100,45 gam<br />

kết tủa. Phần trăm khối lượng muối MCl trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 45,00%. B. 42,00%. C. 40,00%. D. 13,00%.<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

nCO 2<br />

0,4<br />

<br />

<br />

nAgCl<br />

0,7<br />

→ Thử với Na<br />

Nếu M không phải Li<br />

mX<br />

0,7.23 0,4.60 40,1 32,65 M Li<br />

nLiCl<br />

0,1<br />

13,017%<br />

Câu 14: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Kim loại kiềm nào nhẹ nhất?<br />

A. Na B. Li C. K D. Rb<br />

Đáp án B<br />

Câu 15: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nước cứng là loại nước chứa nhiều muối<br />

Ca(HCO 3 ) 2 , Mg(HCO 3 ) 2 . Đun nóng nhẹ loại nước này sẽ<br />

A. vẫn đục B. sủi bọt khí C. không hiện tượngD. sủi bọt khí và vẫn<br />

đục<br />

Đáp án D<br />

Câu 16: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp nào khi hòa tan vào nước thu được<br />

dung dịch axit mạnh?<br />

A. Al 2 O 3 và Na 2 O B. NO 2 và O 2 C. Cl 2 và O 2 D. SO 2 và HF<br />

Đáp án B


Câu 17: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một<br />

lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch<br />

Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là<br />

A. 31,45 gam. B. 33,99 gam C. 19,025 gam. D. 56,3 gam<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý: Cu không tan trong HCl.<br />

Ta có :<br />

BTKL<br />

nH<br />

0,35 n 0,7 m 9,14 2,54 0,7.35,5 31,45<br />

2<br />

Cl<br />

Câu 18: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl<br />

0,3M và AlCl 3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?<br />

A. 2,34 B. 3,<strong>12</strong> C. 1,56 D. 3,90<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

<br />

<br />

2<br />

Ba : 0,06<br />

DSDT <br />

BTNT.Al<br />

nBa<br />

0,06 Cl : 0,24 nAl(OH)<br />

0,03<br />

3<br />

3<br />

m 0,03.78 2,34<br />

<br />

<br />

Al : 0,04<br />

Câu 19: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với<br />

100 ml dung dịch H 3 PO 4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là<br />

A. 1 B. 1,75 C. 1,25 D. 1,5<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

<br />

Na : 0,4<br />

<br />

3<br />

BTKL<br />

Điền số 25,95PO 4<br />

: 0,1a a 1,75<br />

<br />

H : 0,3a 0,4<br />

Câu 20: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />

chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al,<br />

Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH và NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />

A. 7 B. 6 C. 5 D. 4<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dung dịch X gồm: BaCl 2 (0,5a mol) và Ba(OH) 2 (0,5a mol)<br />

Các chất đó là Na<br />

2SO 4, Na<br />

2CO 3, Al, Al2O 3, AlCl<br />

3, và NaHCO3<br />

Câu 21: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung<br />

dịch chứa AlCl 3 x (mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:


Số mol kết tủa<br />

t+0,0<br />

2<br />

t<br />

Số mol Ba(OH)<br />

Giá trị của y – x là?<br />

2<br />

0,21<br />

A. 0,02 B. 0,06 C. 0,04 D. 0,08<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ đồ thị ta có ngay nAlCl<br />

0,02 n<br />

3 Ba(OH)<br />

0,21<br />

2<br />

BaSO 4<br />

:3y<br />

BTNT.Ba<br />

<br />

3y 0,03 0,21 y 0,06 y x 0,02<br />

BaCl 2<br />

: 0,03<br />

Câu 22: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so<br />

với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 210 B. 160 C. 260 D. 310<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BaSO 4<br />

: a<br />

<br />

Al(OH) 3<br />

: b<br />

nBa 0,065 m 16,32<br />

<br />

2<br />

Ba : 0,065 a<br />

<br />

AlO 2<br />

: 0,13 2a<br />

233a 78b 16,32 a 0,06<br />

<br />

V 200(ml)<br />

a 1,5(b 0,13 2a) b 0,03<br />

Câu 23: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phi kim có thể tác dụng với dung dịch kiềm<br />

(NaOH) ở nhiệt độ thường là?<br />

A. Al B. Cr C. Si D. C<br />

Đáp án C<br />

Câu 24: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm nguồn nước hiện nay.<br />

B. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.<br />

C. Hàm lượng của sắt trong gang trắng cao hơn trong thép.<br />

D. Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.


Đáp án B<br />

Câu 25: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl<br />

0,3M và AlCl 3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?<br />

A. 2,34 B. 3,<strong>12</strong> C. 1,56 D. 3,90<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

<br />

<br />

2<br />

Ba : 0,06<br />

DSDT <br />

BTNT.Al<br />

nBa<br />

0,06 Cl : 0,24 nAl(OH)<br />

0,03<br />

3<br />

3<br />

m 0,03.78 2,34<br />

<br />

<br />

Al : 0,04<br />

Câu 26: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn a mol Al vào dung dịch chứa<br />

b mol HCl thu được được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X thì lượng kết tủa<br />

Al(OH) 3 biến thiên như đồ thị dưới đây. Giá trị của (b – a) là ?<br />

Al(OH) 3 (mol)<br />

a<br />

NaOH (mol)<br />

O 1,0<br />

1,3<br />

A. 0,3 B. 0,7 C. 0,4 D. 0,6<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ đồ thị tại n<br />

NaOH<br />

1 n<br />

NaCl<br />

1 b 1<br />

n<br />

NaCl<br />

1<br />

Tại vị trí n<br />

NaOH<br />

1,3 <br />

a 0,3 b a 0,7<br />

<br />

n<br />

NaAlO<br />

0,3<br />

2<br />

Câu 27: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các phát biểu sau :<br />

(a). Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.<br />

(b). Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.<br />

(c). Al tác dụng với oxi sắt Fe 2 O 3 gọi là phản ứng nhiệt nhôm.<br />

(d). Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .<br />

(e). Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al 2 O 3 bảo vệ.<br />

(f). Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Mg 2+ , Ca 2+ .<br />

(g). Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch H 2 SO 4 loãng xảy ra ăn mòn điện hóa.<br />

(h). Phèn chua có công thức phân tử K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3. 24H 2 O.<br />

Số phát biểu đúng là :<br />

A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.


Đáp án B<br />

Các phát biểu đúng là: a , c , d , e , f , h<br />

Câu 28: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa 0,15 mol H 2 SO 4 và 0,1 mol<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 . Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp<br />

450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 4,68 gam B. 11,70 gam C. 3,90 gam D. 7,80 gam<br />

: Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Điền số với V mol NaOH<br />

<br />

<br />

Na : V<br />

<br />

2<br />

0,9 V<br />

SO 4<br />

: 0,45 nAl(OH)<br />

0, 2 <br />

3<br />

<br />

3<br />

3<br />

0,9 V<br />

Al :<br />

3<br />

<br />

Na : V 0,45<br />

<br />

2<br />

Điền số với (V+0,45) mol NaOH SO 4<br />

: 0,45 nAl(OH)<br />

0,65 V<br />

3<br />

<br />

AlO 2<br />

: V 0,45<br />

0,9 V<br />

0, 2 2(0,65 V) V 0,6 m 0,1.78 7,8<br />

3<br />

Câu 29: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhóm nào sau đây gồm các kim loại kiềm thổ<br />

A. Mg, Fe B. Na, K C. Li, Be D. Ca, Ba<br />

Đáp án D<br />

Câu 30: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho một loại nước cứng chứa các ion Mg 2+ ,<br />

Ca 2+ , HCO 3- , Cl - và SO<br />

2- 4 . Đun nóng nước này một hồi lâu rồi thêm vào đó hỗn hợp dung dịch<br />

Na 2 CO 3 , Na 3 PO 4 đến dư thì nước thu được thuộc loại<br />

A. Nước cứng vĩnh cửu B. Nước mềm<br />

C. Nước cứng tạm thời D. Nước cứng toàn phần<br />

Đáp án B<br />

Câu 31: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH) 2<br />

0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO 2 vào 500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa?<br />

A. 39,4 B. 19,7 C. 1,97 D. 3,94<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

CO<br />

2<br />

: 0,5<br />

Ta có: n 2<br />

n n<br />

CO<br />

CO<br />

0,02<br />

<br />

3 OH<br />

2<br />

OH : 0,52<br />

n 0,01 m 0,01.197 1,97<br />

2<br />

Ba


Câu 32: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung<br />

dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên (số mol các chất tính theo đơn vị<br />

mol).<br />

Giá trị của x là<br />

A. 0,84 B. 0,80 C. 0,82 D. 0,78<br />

Đáp án C<br />

Câu 33: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước<br />

dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho<br />

110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 g kết tủa. m có giá trị là<br />

A. 7,21 gam. B. 8,2 gam. C. 8,58 gam. D. 8,74 gam.<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ba : a<br />

<br />

2a 3b 0,27<br />

Ta có: (m 0,54) Al : b nH<br />

0,135 <br />

2<br />

<br />

b 2(a c)<br />

BaO : c<br />

<br />

<br />

<br />

Cl : 0,11<br />

a 0,015<br />

2<br />

<br />

Điền số điện tích Ba : a c 2a 3b 2c 0,32 b 0,08 m 8,58<br />

3<br />

<br />

<br />

Al : b 0,07<br />

c 0,025<br />

Câu 34: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng<br />

cách nào dưới đây?<br />

A. Điện phân nóng chảy MgCl 2 . B. Điện phân dung dịch MgSO 4 .<br />

C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO 3 ) 2 .D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl 2 .<br />

Đáp án A<br />

Câu 35: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối :<br />

KNO 3 ; Cu(NO 3 ) 2 ; AgNO 3 . Chất rắn thu được sau phản ứng là :<br />

A. KNO 2 , CuO, Ag 2 O B. K 2 O, CuO, Ag<br />

C. KNO 2 ,CuO,Ag D. KNO 2 , Cu, Ag<br />

Đáp án C<br />

Câu 36: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO 3<br />

loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc).<br />

Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?<br />

A. 44,40. B. 46,80. C. 31,92. D. 29,52.


Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

<br />

<br />

<br />

nMg<br />

0,3<br />

BTE<br />

0,3.2 0,<strong>12</strong>.3<br />

nNH4NO3<br />

n 8<br />

NO<br />

0,<strong>12</strong><br />

0,03(mol)<br />

Mg(NO 3) 2<br />

: 0,3<br />

m 46,8(gam) <br />

NH<br />

4 NO<br />

4 : 0,03<br />

Câu 37: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung<br />

dịch ZnSO 4 và AlCl 3 , nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết<br />

quả biểu diễn đồ thị bên dưới<br />

Số mol kết tủa<br />

b<br />

a<br />

x<br />

4a<br />

0,4<br />

Số mol NaOH<br />

Giá trị của x là:<br />

A. 0,16. B. 0,17 C. 0,18 D. 0,21<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ hình dáng đồ thị dễ thấy đồ thị thứ nhất là của Zn 2+ , thứ hai là của Al 3+<br />

Từ đồ thị của Al 3+ 0,4<br />

b nAlCl<br />

0,1 4a 0,1.3 a 0,075<br />

3<br />

4<br />

Tại vị trí của x<br />

x<br />

nAl(OH)<br />

<br />

3<br />

3<br />

<br />

x 0,15<br />

n<br />

Zn(OH)<br />

0,075 <br />

2<br />

<br />

2<br />

x<br />

0,15 0,5x x 0,18<br />

3<br />

Câu 38: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các chất : HCl , Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 ,<br />

K 3 PO 4 , K 2 SO 4 . Số chất được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là :<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ca(OH) 2 ; Na 2 CO 3 ; K 3 PO 4<br />

Câu 39: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan


hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52<br />

gam Ba(OH) 2 . Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M, thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là<br />

A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

Ba : 0,<strong>12</strong><br />

<br />

23a 16b 5,46 a 0,14<br />

21,9 Na : a <br />

<br />

a 0,<strong>12</strong>.2 2b 0,05.2 b 0,14<br />

O : b<br />

<br />

<br />

<br />

BaSO : 0,<strong>12</strong><br />

4<br />

n 0,38 m 29,52<br />

OH<br />

Al(OH)<br />

3 : 0,02<br />

<br />

<br />

Câu 40: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống<br />

nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích<br />

dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />

Khối lượng kết tủa (gam)<br />

69,6<br />

V Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 (lít)<br />

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay n 0,3 n 3<br />

0,2<br />

Ba(AlO )<br />

Ba(OH)<br />

2 2 2<br />

BaSO<br />

n 0,1 n 0,4 V 2<br />

4<br />

Al<br />

Câu 41: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X<br />

tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác<br />

dụng hết với lượng dư H 2 SO 4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là:<br />

A. 9,56 B. 8,74 C. 10,03 D. 10,49<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy<br />

BTDT 20,785 m 24,41<br />

m<br />

Ta có: .2 m 10,49<br />

35,5 96


Câu 42: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K,<br />

Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp?<br />

A. Điện phân dung dịch B. Nhiệt luyện.<br />

C. Thủy luyện D. Điện phân nóng chảy.<br />

Đáp án D<br />

Câu 43: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH) 2 0,2M vào<br />

100 ml dung dịch A chứa Al 2 (SO 4 ) 3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH -<br />

được biểu diễn bằng đồ thị sau:<br />

Khối lượng kết tủa (gam)<br />

m max<br />

Số mol OH -<br />

6,99<br />

Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì<br />

khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?<br />

A. 5,44 gam B. 4,66 gam C. 5,70 gam D. 6,22 gam<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ đồ thị ta thấy nBaSO 0,03 n<br />

4 Al 2 (SO 4 )<br />

0,01<br />

3<br />

<br />

3<br />

<br />

OH : 0,07 <br />

Al : 0,02 BaSO 4<br />

: 0,02<br />

Vậy m m 5,44<br />

2<br />

<br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Ba : 0,02 <br />

SO Al(OH)<br />

4<br />

: 0,03 3<br />

: 0,01<br />

Câu 44: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Các hợp chất sau : CaO , CaCO 3 , CaSO 4 ,<br />

Ca(OH) 2 có tên lần lượt là:<br />

A. Vôi sống , vôi tôi , thạch cao ,đá vôi.<br />

B. Vôi tôi , đá vôi, thạch cao,vôi sống.<br />

C. Vôi sống, thạch cao, đá vôi, vôi tôi.<br />

D. Vôi sống, đá vôi,thạch cao, vôi tôi.<br />

Đáp án D<br />

Câu 45: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO 3 và MgO<br />

tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi<br />

nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO 3 chiếm phần trăm theo khối lượng là :<br />

A. 75,76% B. 24,24% C. 66,67% D. 33,33%<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải


Giả sử số mol CaCO 3 trong hỗn hợp đầu là 1 mol<br />

CaCO 3 CaO + CO 2 ↑<br />

m trước – m sau = m CO2 = m trước – 2/3m trước<br />

m trước = 3m CO2 = 132g<br />

%m CaCO3/hh = 75,76%<br />

Câu 46: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy, anot làm bằng C, ở<br />

anot thoát ra hỗn hợp khí (CO, CO 2 ) có M tb =42. Khi thu được 162 tấn nhôm thì C ở anot bị<br />

cháy là:<br />

A. 55,2 tấn B. 57,6 tấn C. 49,2 tấn D. 46,8 tấn<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

CO : a<br />

<br />

2<br />

M 42 CO : b<br />

162<br />

CO : 0,6<br />

nAl 6 nO 9 mC<br />

4,8.<strong>12</strong> 57,6<br />

27<br />

CO 2<br />

: 4,2<br />

Câu 47: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm Cu và Al 2 O 3 có tỷ lệ mol tương<br />

ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung<br />

dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ<br />

thị sau:<br />

Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được a mol khí NO 2 (sản phẩm khử duy<br />

nhất). Giá trị của a là:<br />

A. 0,48 B. 0,36 C. 0,42 D. 0,40<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dung dịch Z chứa<br />

Al O : 0,18<br />

BTNT.Al 2 3<br />

BTE<br />

n<br />

NO<br />

<br />

2<br />

Cu : 0,24<br />

AlCl 3<br />

: a<br />

BTNT.H<br />

4,25a a 3a 0,09 a 0,36<br />

HCl : a<br />

0,48(mol)<br />

Câu 48: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các thí nghiệm sau:<br />

(a). Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.<br />

(b). Cho FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 .


(c). Cho Ca(OH) 2 vào Mg(HCO 3 ) 2 .<br />

(d). Cho một miếng nhôm vào nước vôi trong (dư) rồi sục khí CO 2 vào.<br />

(e). Điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl 2 , AlCl 3.<br />

Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là?<br />

A. 4 B. 5 C. 2 D. 3<br />

Đáp án B<br />

Các thí nghiệm là: a , b , c , d , e<br />

Câu 49: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol<br />

Cr 2 O 3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc,<br />

nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H 2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối<br />

đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị<br />

m là:<br />

A. 1,62. B. 2,16. C. 2,43. D. 3,24.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

<br />

Na : 0,56<br />

<br />

<br />

H 2<br />

: 0,1 AlO 2<br />

: a a b 0,<strong>12</strong><br />

nHCl<br />

0,44 <br />

<br />

<br />

Cr2O 3<br />

: 0,04 CrO 3a b 0,28<br />

2<br />

: b <br />

<br />

Cl : 0,44<br />

a 0,08<br />

m 0,08.27 2,16<br />

b 0,04<br />

Câu 50: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Có các chất sau : NaCl 2 , Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 ,<br />

HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:<br />

A. Ca(OH) 2 B. Na 2 CO 3<br />

C. Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 , HCl D. Cả A. và B.<br />

Đáp án D<br />

Câu 51: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:<br />

A. Để điều chế kim loại kiềm, phải điện phân dung dịch muối halogenua của chúng.<br />

B. Natri hidroxit là chất rắn dẫn điện tốt, để trong không khí thì dễ hút ẩm, chảy rữa.<br />

C. Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực làm bằng nhôm thì xảy ra hiện tượng ăn<br />

mòn ở cả 2 điện cực.<br />

D. Để bảo quản kim loại kiềm, phải ngâm chúng trong nước.<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Khi điện phân dung dịch NaCl ta có các phản ứng xảy ra ở điện cực:<br />

- Anot: Cl - → Cl 2 + 2e Al bị ăn mòn bởi Cl 2 .<br />

- Catot: H 2 O + 2e → H 2 + 2OH - Al bị ăn mòn bởi OH - .<br />

Câu 52: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,5M vào ống


nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích<br />

dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />

Khối lượng kết tủa (gam)<br />

68,40<br />

V<br />

Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 (lít)<br />

Giá trị của V nào sau đây là đúng?<br />

A. 0,78. B. 0,92. C. 0,64. D. 0,84.<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Tại vị trí kết tủa đạt cực đại<br />

n<br />

<br />

<br />

n<br />

Al 2 (SO 4 ) 3<br />

Ba(OH) 2<br />

a<br />

3a<br />

BaSO 4<br />

:3a<br />

<br />

3a.233 2a.78 68,40 a 0,08<br />

Al(OH) 3<br />

: 2a<br />

BTNT.Al<br />

Tại vị trí Al(OH) 3 tan hết nBa(AlO 2 )<br />

0,08<br />

2<br />

BTNT.Ba<br />

n 0,24 0,08 0,32 V 0,64<br />

Ba(OH)<br />

2<br />

Câu 53: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các thí nghiệm sau:<br />

(a). Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch HNO 3 (loãng).<br />

(b). Cho Ba vào dung dịch chứa CuSO 4 .<br />

(c). Điện phân dung dịch MgCl 2 .<br />

(d). Cho hỗn hợp bột chứa Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl.<br />

Tổng số thí nghiệm có thể cho đồng thời cả khí và kết tủa (chất rắn) là?<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

(a). Có thể tạo H 2 , NH 3 và Mg(OH) 2 .<br />

(b). Có thể cho H 2 , BaSO 4 và Cu(OH) 2 .<br />

(c). Có thể cho Cl 2 , H 2 và Mg(OH) 2 .<br />

(d). Không thể cho kết tủa.<br />

Câu 54: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch<br />

HNO 3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa (m+30,9) gam<br />

muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,5 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của


(m+30y) là:<br />

A. 7,35. B. 6,14. C. 5,55. D. 6,36.<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

NaAlO 2<br />

: a<br />

<br />

BT.NO3<br />

Ta có: n<br />

NaOH<br />

0,6375 <br />

n<br />

NH4NO<br />

0,6375 4a<br />

3<br />

NaNO 3<br />

: 0,6375 a<br />

BTKL<br />

<br />

30,9 3a.62 80(0,6375 4a) a 0,15 m 4,05<br />

BTE<br />

<br />

0,15.3 3y 0,0375.8 y 0,05 m 30y 5,55<br />

Câu 55: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng<br />

với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là<br />

A. Ba(OH) 2 . B. H 2 SO 4 . C. Ca(OH) 2 . D. NaOH.<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dễ dàng nhận thấy ngay: Ba(HCO 3 ) 2 + Ba(OH) 2 → 2BaCO 3 (197.2a gam)<br />

Câu 56: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện<br />

phân MgCl 2 nóng chảy ?<br />

A. sự oxi hoá ion Mg 2+ . B. sự khử ion Mg 2+ .<br />

C. sự oxi hoá ion Cl - . D. sự khử ion Cl - .<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Tiếp tục áp dụng thần chú “AO-CK”, ở catot xảy ra sự khử ion Mg 2+ .<br />

Câu 57: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các muối rắn sau: NaHCO 3 , NaCl, Na 2 CO 3 ,<br />

AgNO 3 , Ba(NO 3 ) 2 . Số muối dễ bị nhiệt phân là:<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Các muối dễ bị nhiệt phân là NaHCO 3 , AgNO 3 , Ba(NO 3 ) 2 .<br />

Câu 58: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước<br />

cứng tạm thời?<br />

A. Na 2 CO 3 B. Na 3 PO 4 C. Ca(OH) 2 D. HCl<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Đây là một câu hỏi các em rất dễ nhầm: Cần nắm rõ: Ca 2+ và Mg 2+ gây ra tính cứng, để khử tính<br />

cứng của nước cần loại bỏ 2 ion này, còn ion HCO<br />

- 3 chỉ là để phân loại tính cứng, loại bỏ được<br />

ion HCO<br />

- 3 này bằng HCl hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến tính cứng của nước.<br />

Câu 59: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa KHSO 4 và<br />

Cu(NO 3 ) 2 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH 4+ ) và 1,792<br />

lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H 2 . Biết Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 8. Nhấc thanh Mg ra<br />

rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh giảm m gam. Xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg.<br />

Giá trị của m là:


A. 1,8 B. 1,6 C. 2,0 D. 2,2<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTNT.N<br />

<br />

NO : 0,04 Cu : 0,02<br />

nY<br />

0,08<br />

n 0,04.2 0,04.4 0,24<br />

H<br />

H<br />

2<br />

: 0,04<br />

0,04.3 0,04.2 0,02.2<br />

n 0,<strong>12</strong><br />

2<br />

BTE<br />

<br />

Mg<br />

<br />

m 0,02.64 0,<strong>12</strong>.24 1,6 gam<br />

<br />

<br />

<br />

Câu 60: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống<br />

nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích<br />

dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />

Khối lượng kết tủa (gam)<br />

m<br />

Giá trị của m nào sau đây là đúng?<br />

2,0<br />

Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 (lít)<br />

A. 59,85. B. 94,05. C. 76,95. D. 85,5.<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Tại vị trí kết tủa đạt cực đại<br />

n<br />

<br />

<br />

n<br />

Al 2 (SO 4 ) 3<br />

Ba(OH) 2<br />

a<br />

3a<br />

BaSO 4<br />

:3a<br />

<br />

m 3a.233 2a.78 855a<br />

Al(OH) 3<br />

: 2a<br />

Tại vị trí Al(OH) 3 tan hết<br />

BTNT.Al<br />

nBa(AlO 2 )<br />

a<br />

2 BTNT.Ba<br />

<br />

4a 0,4 a 0,1<br />

<br />

nBaSO<br />

3a<br />

4<br />

m 855.0,1 85,5(gam)<br />

Câu 61: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa<br />

Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2<br />

(đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:<br />

A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44%


Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chất tan chứa<br />

kimloai :15,74(gam)<br />

<br />

32a 17b 10,3 a 0,<strong>12</strong><br />

26,04O 2<br />

: a<br />

<br />

<br />

a b 3a 0,43.2 b 0,38<br />

<br />

<br />

OH : b<br />

0,<strong>12</strong>.27<br />

%Al 20,58%<br />

15,74<br />

Câu 62: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al 2 O 3 tan<br />

hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO 3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa<br />

H 2 và N 2 . Cho các nhận định sau về dung dịch Y.<br />

(a). Cho Mg vào Y có thể thu được khí.<br />

(b). Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.<br />

(c). Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.<br />

(d). Cho Ba(OH) 2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.<br />

Tổng số phát biểu đúng là ?<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

Đáp án B<br />

Câu 63: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Công thức hóa học của Natri đicromat là<br />

A. Na 2 Cr 2 O 7 . B. NaCrO 2 . C. Na 2 CrO 4 . D. Na 2 SO 4 .<br />

Đáp án A<br />

Câu 64: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng<br />

hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lit khí H 2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là<br />

A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,48 gam.<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Al : a<br />

Ta có: nH<br />

0,075 n<br />

2<br />

e<br />

0,15 1,5 <br />

Mg<br />

: b<br />

27a 24b 1,5<br />

a 1/ 30<br />

<br />

<br />

3a 2b 0,15 b 0,025 0,6(gam)<br />

(Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch<br />

Câu 65:<br />

HCl dư tạo ra chất khí?<br />

A. Ba(OH) 2 . B. Na 2 CO 3 . C. K 2 SO 4 . D. Ca(NO 3 ) 2 .<br />

Đáp án B


Câu 66: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước<br />

thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là<br />

A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có: nHCl 0,05 n ne 0,05 MX<br />

23 Na<br />

OH<br />

Câu 67: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH) 2 tạo ra<br />

kết tủa?<br />

A. NaCl B. Ca(HCO 3 ) 2 . C. KCl D. KNO 3 .<br />

Đáp án B<br />

Câu 68: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp K 2<br />

CO 3<br />

0,05 M và KHCO 3<br />

0,15 M vào 150 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu<br />

được V ml khí CO 2<br />

(đktc). Giá trị của V là<br />

A. 224,0. B. 336,0. C. 268,8. D. 168,0.<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

2<br />

<br />

CO<br />

3<br />

: 0,005 CO<br />

H<br />

2<br />

: a<br />

<br />

2a 3a 0,015 a 0,003<br />

<br />

<br />

<br />

HCO CO<br />

3<br />

: 0,015 2<br />

:3a<br />

nCO 2<br />

4a 0,0<strong>12</strong> V 268,8(ml)<br />

Câu 69: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm<br />

chứa dung dịch HCl và Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích<br />

dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />

Khối lượng kết tủa<br />

(gam)<br />

m max<br />

72,5<br />

58,2<br />

5<br />

0,25<br />

Số mol Ba(OH) 2<br />

Giá trị nào của m max sau đây là đúng?<br />

(mol)<br />

A. 85,5 B. 78,5 C. 88,5 D. 90,5<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Tại vị trí n 0,25 n 0,5 (kết tủa chỉ là BaSO 4 )<br />

Ba(OH) 2<br />

HCl


BaSO Tại vị trí 72,5 → Lượng SO<br />

2- 4<br />

:1,5a<br />

4 vừa hết. 72,5 58,25 14,25 Al(OH)<br />

3 : a<br />

1<br />

233.1,5a 78a 14,25 a n 0,25 0,05 0,3<br />

30<br />

BTKL<br />

2<br />

<br />

SO4<br />

mmax<br />

0,3.233 0,2.78 85,5(gam)<br />

Câu 70: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết hỗn hợp chứa 14,1 gam gồm Mg;<br />

Al 2 O 3 và 0,05 mol MgCO 3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO 3 và 0,83 mol HCl, kết thúc phản<br />

ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y<br />

gồm CO 2 , NO, H 2 . Giá trị của m là:<br />

A. 33,405 B. 38,705 C. 42,025 D. 36,945<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

CO 2<br />

: 0,05<br />

BTNT.C<br />

<br />

Ta có: nMgCO 0,05 n<br />

3 CO<br />

0,05 n<br />

2<br />

Y<br />

0,<strong>12</strong>H 2<br />

: a<br />

<br />

NO : b<br />

BTNT.N<br />

n 0,05 b<br />

<br />

NH4<br />

Điền số điện tích<br />

và<br />

n c n 3c<br />

Al2O3<br />

nMg<br />

0,34 0,5b 3c<br />

a b 0,07<br />

<br />

H<br />

(0,05 3c).2 2a 4b 10(0,05 b) 0,88<br />

24(0,34 0,5b 3c) 102c 9,9<br />

<br />

a 0,05<br />

<br />

<br />

m 2,9<br />

<br />

c 0,05<br />

<br />

<br />

BTKL<br />

Y<br />

b 0,02 <br />

BTNT.H<br />

H O <br />

n 0,33<br />

14,1 0,05.63 0,83.36,5 m 2,9 0,33.18 m 38,705<br />

2<br />

O<br />

Câu 71: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là<br />

Al 2 O 3 ?<br />

A. Hematit đỏ.B. Boxit. C. Manhetit. D. Criolit.<br />

Đáp án B<br />

Câu 72: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 loãng<br />

tác dụng được với dung dịch nào sau đây?<br />

A. KCl. B. KNO 3 . C. NaCl. D. Na 2 CO 3 .<br />

Đáp án D


Câu 73: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO 3 và NaHCO 3 tác<br />

dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị<br />

của m là<br />

A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10.<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL<br />

Ta có: nCO<br />

0,3 n 0,3 m 26,8 0,3.61 0,3.35,5 19,15<br />

2<br />

Cl<br />

Câu 74: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Đốt cháy hoàn hoàn m gam hỗn hợp Mg và Al<br />

cần vừa đủ 2,8 lít khí O 2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị m là<br />

A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9.<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL<br />

<br />

m 9,1 0,<strong>12</strong>5.32 5,1<br />

Câu 75: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các muối rắn sau: NaHCO 3 , NaCl, Na 2 CO 3 ,<br />

AgNO 3 , Ba(NO 3 ) 2 . Số muối dễ bị nhiệt phân là:<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Đáp án C<br />

Câu 76: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các phát biểu sau:<br />

(1). Dùng Ba(OH) 2 để phân biệt hai dung dịch AlCl 3 và Na 2 SO 4 .<br />

(2). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 dư, thu được kết tủa.<br />

(3). Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.<br />

(4). Kim loại Al tan trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.<br />

(6). Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH) 3 đều không bị phân hủy.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.<br />

Đáp án D<br />

Câu 77: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa<br />

Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,<strong>12</strong> lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam<br />

chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là ?<br />

Đáp án A<br />

A. 27,84% B. 34,79% C. 20,88% D. 13,92%<br />

Định hướng tư duy giải


Kimloai :1,94(gam)<br />

<br />

17a 32b 0,98<br />

Ta có: nH<br />

0,05 2,92OH : a<br />

<br />

2<br />

<br />

a b 3b 0,05.2<br />

<br />

<br />

O 2<br />

: b<br />

0,02.27<br />

a b 0,02 %Al 27,84%<br />

1,94<br />

Câu 78: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung<br />

dịch chứa AlCl 3 x (mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Số mol kết tủa<br />

t+0,0<br />

2<br />

t<br />

0,21<br />

Số mol Ba(OH) 2<br />

Giá trị của x + y là?<br />

Đáp án D<br />

A. 0,07 B. 0,06 C. 0,09 D. 0,08<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ đồ thị ta có ngay nAlCl<br />

0,02 n<br />

3 Ba(OH)<br />

0,21<br />

2<br />

BaSO 4<br />

:3y<br />

BTNT.Ba<br />

<br />

3y 0,03 0,21 y 0,06 x y 0,08<br />

BaCl 2<br />

: 0,03<br />

Câu 79: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch<br />

Ba(HCO 3 ) 2 , vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?<br />

A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH) 2 . D. H 2 SO 4 .<br />

Đáp án D<br />

Cau 80: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung<br />

dịch HCl dư, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36.<br />

D. 6,72.


Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE<br />

Ta có : nAl 0,1 ne 0,3 nH2<br />

0,15 V 3,36<br />

Câu 81: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các chất sau: Cr(OH) 3 , CaCO 3 , Al(OH) 3 và<br />

Al 2 O 3 . Số chất vừa phản ứng với dụng dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.<br />

Đáp án A<br />

Câu 82: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước,<br />

thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc). Trung hoà X cần 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,1M.<br />

Giá trị của V là<br />

A. 0,896. B. 0,448. C. 0,1<strong>12</strong>. D. 0,224.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có : H2SO<br />

0,02 n 0,04 n 0,04 n <br />

4 H<br />

OH<br />

H2<br />

0,02 V 0,448<br />

Câu 83: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.<br />

(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 .<br />

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />

(d) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .<br />

(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .<br />

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là<br />

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.<br />

Đáp án A<br />

Câu 84: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn<br />

hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau:<br />

Khối lượng kết tủa (gam)<br />

97,2<br />

b<br />

69,9<br />

a<br />

Số mol Ba(OH) 2


Giá trị của (171a - b) gần nhất với?<br />

A. 4,3 B. 8,6 C. 5,2 D. 3,8<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Tại vị trí 69,9 nBaSO 0,3 n<br />

4 Al 2 (SO 4 )<br />

0,1 b 85,5<br />

3<br />

<br />

Tại vị trí 97,2 nAl(OH)<br />

0,35 n<br />

3 AlCl<br />

0,15<br />

3<br />

Tại vị trí a<br />

<br />

BaSO 4<br />

: 0,3<br />

<br />

BaCl<br />

2<br />

: 0,225<br />

n a 0,525 171a b 4,275<br />

Ba(OH) 2<br />

Câu 85: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch chứa HCl<br />

và Cu(NO 3 ) 2 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y<br />

gồm NO và H 2 . Biết Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 4,36. Cho NaOH dư vào X thấy số mol NaOH<br />

phản ứng tối đa là 0,41 mol. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:<br />

A. 19,535 B. 18,231 C. 17,943 D. 21,035<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhận thấy<br />

Và<br />

Cl NaCl nHCl<br />

0,41(mol)<br />

<br />

H : 0,095 <br />

H 0,41<br />

0,095.2 0,03.4<br />

n 0,01<br />

NH 4<br />

<br />

10<br />

2<br />

nY<br />

0,<strong>12</strong>5 NO : 0,03<br />

<br />

Cl : 0,41<br />

<br />

<br />

BTKL<br />

X NH 4<br />

: 0,01 m 19,535<br />

BTDT 2<br />

Mg : 0,2<br />

Câu 86: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH lấy<br />

dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là.<br />

A. 4,032 lít B. 2,016 lít C. 1,792 lít D. 2,688 lít<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

4<br />

BTE<br />

n mol n 0,08 V 1,792(l)<br />

Al H2 H2<br />

75


Câu 87: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ<br />

tương ứng 1 : 2 vào dung dịch HCl loãng dư, kết thúc phản ứng, thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc)<br />

và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là.<br />

A. 16,24 gam. B. 34,00 gam. C. 26,16 gam. D. 28,96 gam.<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Mg : a BTE<br />

Ta có n 0,32 8a 0,32.2 a 0,08<br />

H2<br />

Al : 2a<br />

m 0,08.24 0,16.27 0,64.35,5 28,96<br />

Câu 88: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp X chứa<br />

Al, Na, K, Ca, Ba trong nước dư thu được 0,45 mol H 2 và dung dịch Y có chứa 36,54 gam chất<br />

tan (giả sử muối có dạng AlO 2- ). Cho rất từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào Y đến khi kết tủa cực<br />

đại thì dừng lại. Giá trị của V là?<br />

A. 0,50 B. 0,54 C. 0,60 D. 0,62<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

KL : 25,56(gam)<br />

<br />

<br />

<br />

17a 32b 10,98 a 0,42<br />

Ta có: 36,54OH : a n 0,54<br />

<br />

<br />

<br />

BTE <br />

<br />

H<br />

a 4b 0,45.2 b 0,<strong>12</strong><br />

O : b<br />

2<br />

Câu 89: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 .<br />

Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch<br />

HCl là<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Đáp án D<br />

Câu 90: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư<br />

dung dịch NaHSO 4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?<br />

A. MgO. B. KOH. C. Al. D. Ba(OH) 2 .<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Có NaHSO4 dư nên dung dịch sau cùng sẽ chứa SO42- và HSO4-. Do đó, thầy ngay A, B, C<br />

không hợp lý ngay.<br />

Câu 91: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch


chứa X chứa a mol HNO 3 , thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (ở đktc). Mặt khác, cho 2m gam<br />

Ca tan hết trong dung dịch X trên thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Biết phản ứng chỉ tạo một sản<br />

phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của (m + 63a) là?<br />

A. 36,46. B. 43,50. C. 53,14. D. <strong>12</strong>0,50.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nếu dung dịch Y chứa NH4+ dư<br />

H : 0,05<br />

2<br />

0,15 → (Vô lý ngay)<br />

NH<br />

3 : 0,1<br />

Với m gam Ca<br />

10,08 3,36 0,6 0,15.2<br />

<br />

H<br />

n 0,3 n 0,05 a 0,5<br />

Ca<br />

BTE<br />

<br />

NH<br />

22,4 4 6<br />

m 63a 0,3.40 0,5.63 43,5(gam)<br />

Câu 92: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 13,7 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 10,59 gam so<br />

với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 260 B. 185 C. 355 D. 305<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BaSO 4<br />

: a<br />

<br />

Al(OH) : b<br />

3<br />

nBa 0,1 m 24,09<br />

Ba<br />

2<br />

: 0,1 a<br />

<br />

BTDT <br />

2<br />

<br />

AlO : 0,2 2a<br />

233a 78b 24,09 a 0,09<br />

<br />

V 300(ml)<br />

a 1,5(b 0,2 2a) b 0,04<br />

Câu 93: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các<br />

chất khí<br />

A. NH 3 , SO 2 , CO, Cl 2 . B. N 2 , NO 2 , CO 2 , CH 4 , H 2 .<br />

C. NH 3 , O 2 , N 2 , CH 4 , H 2 . D. N 2 , Cl 2 , O 2 , CO 2 , H 2 .<br />

Đáp án C<br />

Câu 94: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu<br />

được dung dịch X và 0,672 lít H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X<br />

là<br />

A. 600 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 900 ml.<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải


Ta có: n 0,06 n n 0,06<br />

2<br />

H OH H<br />

Câu 95: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 18,28 gam hỗn hợp gồm Al 2 O 3 và FeSO 4<br />

vào dung dịch chứa a mol H 2 SO 4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch<br />

Ba(OH) 2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Số mol kết tủa<br />

0,40<br />

0,00<br />

0,38<br />

Số mol Ba(OH) 2<br />

Giá trị của a là:<br />

0,26.<br />

A. 0,24. B. 0,32. C. 0,30. D.<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cr2O 3<br />

: x<br />

Gọi 18,28<br />

102x 152y 18,28<br />

FeSO 4<br />

: y<br />

Từ số mol kết tủa 2y a 0,4<br />

Từ số mol Ba(OH) 2<br />

x 0,06<br />

<br />

x y a 0,38 y 0,08<br />

<br />

z 0,24<br />

BTNT.Ba<br />

<br />

Câu 96: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC 2 vào lượng nước<br />

dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua ống sứ chứa Ni, nung nóng thu<br />

được một hiđroccabon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của CaC 2<br />

trong hỗn hợp X là.<br />

A. 33,33% B. 44,44% C. 66,66% D. 55,55%<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Lấy 1 mol hỗn hợp X<br />

Ca : a H : a a b 1 a 2 / 3<br />

<br />

CaC 2<br />

: b CH<br />

CH : b a 2b b 1/ 3<br />

2


64 / 3<br />

%CaC2<br />

44,44%<br />

64 / 3 40.2 / 3<br />

Câu 97: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho phản ứng sau: 2Al + 2NaOH + 2H 2 O <br />

2NaAlO 2 + 3H 2 . Phát biểu nào sau đây là sai?<br />

A. NaOH đóng vai trò là chất môi trường.<br />

B. NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa.<br />

C. H 2 O đóng vai trò là chất oxi hóa.<br />

D. Al đóng vai trò là chất khử.<br />

Đáp án B<br />

Câu 98: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 11,52 gam Mg vào dung dịch HNO 3 loãng<br />

dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí N 2 O duy nhất. Cô cạn dung dịch X,<br />

thu được lượng muối khan là.<br />

A. 73,44 gam B. 71,04 gam C. 72,64 gam D. 74,24 gam<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

<br />

nMg<br />

0,48<br />

BTE<br />

0,48.2 0,08.8<br />

Ta có: n<br />

NH4NO<br />

0,04<br />

3<br />

<br />

n<br />

N2O<br />

0,08 8<br />

Mg(NO 3) 2<br />

: 0,48<br />

m 74,24 NH<br />

4 NO<br />

3 : 0,04<br />

Câu 99: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và<br />

Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H 2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO 2 (đktc) vào dung<br />

dịch X, thu được lượng kết tủa là<br />

A. 49,25 gam. B. 39,40 gam. C. 78,80 gam. D. 19,70 gam.<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

<br />

K : 0,1<br />

nH<br />

0,25 <br />

2<br />

<br />

Ba : 0,2<br />

Ta có: <br />

m 19,7<br />

<br />

nCO<br />

0,4<br />

2<br />

n 2<br />

<br />

0,1<br />

CO3<br />

n 0,5<br />

OH<br />

Câu 100: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Không khí trong phòng thí nghiệm nhiễm độc<br />

khí clo, người ta dùng cách nào sau đây để sử lí:<br />

A. phun dung dịch NH 3 đặc. B. phun dung dịch NaOH đặc.<br />

C. phun dung dịch Ca(OH) 2 . D. phun khí H 2 chiếu sáng.<br />

Đáp án A<br />

Câu 101: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Khi cho một mẩu kim loại Kali vào nước thì<br />

A. mẩu kim loại chìm và không cháy.<br />

B. mẩu kim loại nổi và bốc cháy.<br />

C. mẩu kim loại chìm và bốc cháy.


D. mẩu kim loại nổi và không cháy.<br />

Đáp án B<br />

Câu 102: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Al, Al 2 O 3 , Al(OH) 3 đều tác dụng được với<br />

dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là<br />

A. Al và Al(OH) 3 . B. Al và Al 2 O 3 .<br />

C. Al, Al 2 O 3 và Al(OH) 3 . D. Al 2 O 3 , Al(OH) 3 .<br />

Đáp án D<br />

Câu 103: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là<br />

do<br />

A. nhôm không thể phản ứng với oxi.<br />

B. có lớp hidroxit bào vệ.<br />

C. có lớp oxit bào vệ.<br />

D. nhôm không thể phản ứng với nitơ.<br />

Đáp án C<br />

Câu 104: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 9,2 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 1M<br />

cô cạn dung dịch sau phản ứng được số gam chất rắn khan là:<br />

A. 17,55 B. 17,85. C. 23,40 D. 21,55<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

<br />

Na : 0,4<br />

<br />

<br />

BTKL<br />

m Cl : 0,3 m 21,55<br />

<br />

BTDT <br />

OH : 0,1<br />

<br />

Câu 105: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Thạch cao khan (CaSO 4 .H 2 O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.<br />

B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.<br />

C. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Cl - , HCO 3<br />

-<br />

và SO 4<br />

2-<br />

.<br />

D. Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt trong tất cả các kim loại<br />

Đáp án B<br />

Câu 106: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với<br />

100 ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết<br />

tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là<br />

A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0.<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

KOH : 0,18<br />

du<br />

Ta có: n 3<br />

0,1x 0,06<br />

Al<br />

n 0,06<br />

<br />

KOH : 0,21<br />

Lại có: <br />

n<br />

0,03


OH<br />

0,21 3(0,1x 0,06) 0,1x 0,06 0,03 x 1,2<br />

Câu 107: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 750<br />

ml dung dịch chứa Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M và HCl 0,02M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là<br />

A. 58,250 B. 52,425 C. 61,395 D. 60,225<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTNT.Al<br />

<br />

BaSO 4<br />

: 0,225<br />

nBa(OH) 0, 25<br />

2<br />

2<br />

<br />

Ba : 0,025<br />

nAl 2 (SO 4 )<br />

0,075 <br />

3<br />

<br />

<br />

Cl : 0,015<br />

nHCl<br />

0,015<br />

BTDT <br />

AlO<br />

2<br />

: 0,035<br />

n 0,115<br />

Al(OH) 3<br />

m 0, 225.233 0,115.78 61,395<br />

Câu 108: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở<br />

điều kiện thường là<br />

A. Li và Mg. B. K và Ca. C. Na và Al. D. Mg và Na.<br />

Đáp án B<br />

Câu 109: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol<br />

1:1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là:<br />

A. 1,008 B. 3,360 C. 4,032 D. 3,584<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Na : 0,09<br />

BTE 0,09 0,09.3<br />

Ta có: 4,5<br />

nH<br />

0,18 V 4,032<br />

2<br />

Al : 0,09 2<br />

Câu 110: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />

(a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.<br />

(b) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch HCl loãng dư.<br />

(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.<br />

(d) Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch KHCO 3 .<br />

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là<br />

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

(a). HCl AgNO3 AgCl HNO3<br />

(b). 6HCl Al2O3 2AlCl3 3H2O<br />

(c). Không phản ứng → có Cu dư.<br />

(d).<br />

2 2 2<br />

3 3 2 3 3<br />

OH HCO CO H O &Ba CO BaCO


Câu 111(Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg<br />

và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O 2 và Cl 2 , sau khi kết thúc phản ứng thu<br />

được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là.<br />

A. <strong>12</strong>,44 gam B. 11,16 gam C. 8,32 gam D. 9,60 gam<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

Và<br />

<br />

<br />

<br />

nMg<br />

0,1 1<br />

e<br />

nAl<br />

1/15<br />

n 0,1.2 .3 0,4(mol)<br />

15<br />

Cl : a a b 0,<strong>12</strong> a 0,04<br />

2<br />

nhh<br />

0,<strong>12</strong> <br />

O<br />

2 : b 2a 4b 0,4 b 0,08<br />

<br />

BTKL<br />

<br />

<br />

m 2,4 1,8 0,04.71 0,08.32 9,6(gam)<br />

<br />

Câu 1<strong>12</strong>(Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>): Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol<br />

tương ứng 1 : 2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2<br />

(đktc). Giá trị m là.<br />

A. 18,78 gam B. 17,82 gam C. <strong>12</strong>,90 gam D. 10,98 gam<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

K : a<br />

m a 4a 0,15.2 a 0,06(mol) m 18,78<br />

Ba : 2a<br />

Câu 113: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch<br />

chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc);<br />

đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung<br />

dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là.<br />

A. 10,87 gam B. 7,45 gam C. 9,51 gam D. 10,19 gam<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

nH<br />

0,15<br />

2<br />

<br />

<br />

nBaSO<br />

0,06<br />

4<br />

Nhận thấy nếu<br />

Ba<br />

BTKL<br />

<br />

n 0,06 n 0,259<br />

13,98 0,15.2 m 0,1 m 14,18<br />

Na<br />

→ (Vô lý)<br />

2<br />

<br />

Ba<br />

, Na :14,18(gam)<br />

<br />

2<br />

H2SO 4<br />

: 0,06 SO<br />

BTDT 4<br />

: 0,06<br />

<br />

24,85<br />

<br />

HCl : 0,1 Cl : 0,1<br />

<br />

OH : 0,08<br />

BTKL<br />

<br />

m 24,85 13,98 10,87(gam)<br />

Câu 114: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 24,4g hỗn hợp Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 tác dụng<br />

vừa đủ với dung dịch BaCl 2 . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung<br />

dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là


A. 2,66g B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Tư duy đổi điện tích<br />

n n 0,2 n 0,2 n 0,4<br />

<br />

BaCO 2<br />

<br />

3 CO3<br />

Cl<br />

BTKL<br />

<br />

m 24,4 0,2.60 0,4.35,5 26,6<br />

Câu 115: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phương trình điện li viết đúng là<br />

A. NaCl Na 2+ + Cl 2- B. Ca(OH) 2 Ca 2+ + 2OH -<br />

C. C 2 H 5 OH C 2 H 5<br />

+<br />

+ OH - D. Cả A,B,C<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ A sai vì điện tích Cl - .<br />

+ B đúng<br />

+ C sai vì C 2 H 5 OH không phải là chất điện ly<br />

Câu 116: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau :<br />

(1) Đổ dung dịch BaCl 2 vào dung dịch NaHSO 4<br />

(2) Đổ dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 vào dung dịch KHSO 4<br />

(3) Đổ dung dịch Ca(H 2 PO 4 ) 2 vào dung dịch KOH<br />

(4) Đổ dung dịch Ca(OH) 2 vào dung dịch NaHCO 3<br />

(5) Đổ dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 vào dung dịch NaOH<br />

(6) Dẫn khí SO 2 vào dung dịch H 2 S<br />

(7) Sục khí Cl 2 vào dung dịch KI.<br />

(8) Đổ dung dịch H 3 PO 4 vào dung dịch AgNO 3 .<br />

(9) Sục khí CO 2 vào dung dịch K 2 SiO 3<br />

Số thí nghiệm chắc chắn có kết tủa sinh ra là :<br />

A. 6 B. 7 C. 8 D. Đáp án khác<br />

Đáp án B<br />

Định hướng trả lời<br />

(1) Chắc chắn :<br />

(2) Chắc chắn có :<br />

Ba SO BaSO <br />

2<br />

2<br />

4 4<br />

Ba HCO H SO BaSO CO H O<br />

2 2 <br />

3 4 4 2 2<br />

2 <br />

(3) Chắc chắn có : Ca OH H PO CaHPO H O<br />

2 4 4 2<br />

2 <br />

(4) Chắc chắn có : Ca OH HCO CaCO H O<br />

3 3 2<br />

2 <br />

(5) Chắc chắn có : Ca OH HCO CaCO H O<br />

(6) Chắc chắn có : SO2 2H2S 3S 2H2O<br />

3 3 2<br />

Cl2 2KI 2KCl I2<br />

(7) Chưa chắc có vì nếu Cl 2 dư thì I 2 sẽ bị tan<br />

5Cl I 6H O 2HIO 10HCl<br />

(8) Không có phản ứng xảy ra.<br />

2 2 2 3


(9) Chắc chắn có : CO2 K2SiO3 H2O H2SiO3 K2CO3<br />

Câu 117: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch<br />

HNO 3 , thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy<br />

nhất của N +5 ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ca vào dung dịch X (đun<br />

nóng nhẹ), thì thấy 6,496 khí (đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là?<br />

A. 38,4. B. 44,2. C. 23,4. D. 22,8.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhận thấy, nếu Z chỉ là H 2 sẽ vô lý ngay vì không có sản phẩm khử nào thỏa mãn.<br />

→ Khí thoát ra ở cả hai lần phải là hỗn hợp khí NH 3 và H 2 .<br />

Lần 1<br />

<br />

nH<br />

a<br />

2<br />

3a 0,03 a 0,01<br />

n<br />

NH<br />

2a<br />

3<br />

<br />

n2<br />

0,29<br />

2b 0,02 <br />

Lần 2 m 0,29 nH<br />

n<br />

2 NH<br />

b 0,02<br />

3 <br />

nCa<br />

b<br />

8<br />

<br />

<br />

40<br />

2<br />

Ca : 0,25<br />

<br />

b 0,25 m 10 X NH : 0,04 m 44,2<br />

<br />

4 X<br />

<br />

BTDT <br />

NO<br />

3<br />

: 0,54<br />

<br />

Câu 118: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO 3<br />

và Cu(NO 3 ) 2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn<br />

phản ứng hết là<br />

A. Al. B. Al và AgNO 3 . C. AgNO 3 . D. Cu(NO 3 ) 2 .<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chất rắn T gồm Al; Cu; Ag nên theo tính chất của dãy điện hóa thì AgNO 3 phải hết thì mới có<br />

Cu.<br />

Câu 119: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là<br />

A. Hg. B. Cs. C. Al. D. Li.<br />

Đáp án D<br />

Câu <strong>12</strong>0: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết<br />

với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là<br />

A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

0,78<br />

Ta có: nH<br />

0,01 M<br />

2<br />

X<br />

39 K<br />

0,02<br />

Câu <strong>12</strong>1: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca 2+ , Mg 2+


và HCO3 – . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là<br />

A. HCl. B. Na2CO3. C. H2SO4. D. NaCl.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ các cation Ca 2+ , Mg 2+ , trong nước cứng, đối<br />

với nước cứng tạm thời ta có thề đun nóng, dùng một lượng vừa đủ Ca(OH) 2 hay dùng OH - ,<br />

CO 3<br />

2-<br />

, PO 4<br />

3-<br />

để kết tủa các ion Mg 2+ và Ca 2+ . Tương tự để làm mềm nước cứng vĩnh cửu hay<br />

toàn phần ta cũng dùng muối tan chứa ion CO 3<br />

2-<br />

và PO 4<br />

3-<br />

.<br />

Câu <strong>12</strong>2: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các phát biểu sau:<br />

a. Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.<br />

b. Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.<br />

c. Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag + trong dung dịch thành Ag.<br />

d. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

3 2 2<br />

Chỉ có phát biểu d là đúng vì 2Fe Mg 2Fe Mg<br />

a. sai vì CO không khử được các oxit của kim loại kiềm thổ.<br />

b. sai vì Fe có thể được điều chế bằng nhiệt luyện hoặc thủy luyện.<br />

c. sai vì K tác dụng với nước.<br />

Câu <strong>12</strong>3: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch<br />

hỗn hợp chứa đồng thời Al 2 (SO 4 ) 3 và Na 2 SO 4 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết<br />

tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau:<br />

Khối lượng kết tủa<br />

(gam)<br />

102,6<br />

Giá trị của a là?<br />

A. 0,40 B. 0,45 C. 0,48 D. 0,50<br />

a<br />

Số mol Ba(OH)<br />

Đáp án C<br />

2<br />

(mol)


Định hướng tư duy giải<br />

Giai đoạn 1: Tạo đến 102,6 gam kết tủa là Ba(OH) 2 chơi với (x mol) Al 2 (SO 4 ) 3<br />

Al(OH) 3<br />

: 2x<br />

102,6<br />

a 0,<strong>12</strong> .<br />

BaSO 4<br />

:3x<br />

Tại x lượng kết tủa không đổi < 102,6<br />

→ Lượng Al(OH) 3 tan nhiều hơn lượng BaSO 4 sinh ra từ Na 2 SO 4 .<br />

<br />

Tại x Ba(OH)<br />

2<br />

0,<strong>12</strong>.3 0,<strong>12</strong> 0,48<br />

Câu <strong>12</strong>4: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:<br />

A. Fe B. Cr C. Mg D. Zn<br />

Đáp án D<br />

Câu <strong>12</strong>5: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48<br />

lít khí H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc).<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 10,4 B. 10,0 C. 8,85 D. <strong>12</strong>,0<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

TN1<br />

BTE 0,2.2<br />

nH2<br />

0,2 n<br />

Na 0,1<br />

Ta có: <br />

4 m 10,4<br />

TN.2<br />

BTE<br />

<br />

<br />

nH 0,5 0,5.2 0,1.1 3n<br />

2<br />

Al<br />

nAl<br />

0,3<br />

Câu <strong>12</strong>6: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Chọn phát biểu đúng:<br />

A. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO 3 và MgCO 3 .<br />

B. Có thể dùng dung dịch HCl để làm mềm nước cứng tạm thời.<br />

C. Dung dịch NaHCO 3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu.<br />

D. Thạch cao sống có thành phần chính là CaSO 4 .H 2 O<br />

Đáp án A<br />

Câu <strong>12</strong>7: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phát biểu nào sau đây là sai?<br />

A. Thạch cao sống có công thức CaSO 4 .2H 2 O, bền ở nhiệt độ thường.<br />

B. CaCO 3 là nguyên liệu được dùng trong ngành công nghiệp gang, thép.<br />

C. Công thức hóa học của phèn chua là NaAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>4H 2 O.<br />

D. Các kim loại Na và Ba đều khử được nước ở điều kiện thường.<br />

Đáp án C<br />

Câu <strong>12</strong>8: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch có<br />

chứa đồng thời b mol KAlO 2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:<br />

Giá trị của a là<br />

A. 0,325. B. 0,375.<br />

C. 0,400. D. 0,350.


Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ trục hoành của đồ thị, tại vị trí số mol axit là 0,2 mol →2b = 0,2.2 → b = 0,2<br />

Tại vị trí số mol axit là a<br />

<br />

H<br />

2a 2b b 3(b 0,15) a 0,375<br />

Câu <strong>12</strong>9: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />

loãng chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 ,<br />

Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, Cr, Cr 2 O 3 , Si, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

→ Các chất thỏa mãn là Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Si, NaHCO 3 .<br />

Câu 130: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na 2 O, K 2 O,<br />

CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung<br />

dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? (giả sử muối có dạng AlO 2- )<br />

A. 26,15. B. 24,55. C. 28,51. D. 30,48.<br />

Đáp án B<br />

BTE<br />

Ta có: nH<br />

0,3 n<br />

2<br />

Al<br />

0,2<br />

KL :16,79<br />

KL :16,79 a 4b 0,3.2 0,14.2 0,88<br />

Y OH : a <br />

O : 0,14 <br />

b 0,2<br />

<br />

<br />

O 2<br />

: b<br />

a 0,08<br />

mY<br />

24,55<br />

b 0,2<br />

Câu 131: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Phèn chua có công thức là.<br />

A. KAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O B. LiAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O<br />

C. NaAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O D. (NH 4 )Al(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O<br />

Đáp án A<br />

Câu 132: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số<br />

kim loại kiềm trong dãy là


A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Đáp án C<br />

Câu 133: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung<br />

dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl 2 , kết quả của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị<br />

sau:<br />

Tổng (x +y + z) là<br />

A. 0,9. B. 2,0. C. 1,1. D. 0,8.<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhìn vào đồ thị ta có nHCl<br />

x 0,6<br />

1<br />

0,6<br />

Tại vị trí nKOH<br />

1 z 0,2<br />

2<br />

Tại vị trí nKOH<br />

1,4 0,6 2y 2(y 0,2) y 0,3<br />

Câu 134: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung<br />

dịch Y gồm H 2 SO 4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản<br />

ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 29. B. 28. C. 30. D. 27.<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

<br />

Na : 0,6<br />

<br />

2<br />

SO 4<br />

: 0,05<br />

BTKL<br />

Ta có: nH<br />

0,3 m m 28,95<br />

2<br />

<br />

Cl : 0,1<br />

<br />

OH : 0,4<br />

Câu 135: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào<br />

dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO 3 và 0,04 mol CaCl 2 , sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và<br />

thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 1,72. B. 1,56. C. 1,66. D. 1,2.


Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ca : 0,03<br />

Ta có: nH<br />

0,04 n 0,08 m 1,66(gam)<br />

2<br />

OH<br />

<br />

Na : 0,02<br />

Câu 136: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />

chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al,<br />

Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />

A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dung dịch X chứa BaCl 2 và Ba(OH) 2 . Số chất thỏa mãn là:<br />

Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , NaHCO 3<br />

Câu 137: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trộn 1000 ml dung dịch X chứa NaOH 0,86M<br />

và Ba(OH) 2 0,5M với V lít dung Y chứa HCl 1M và H 2 SO 4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn<br />

toàn thu được dung dịch Z có pH = 1 và m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 186,4. B. 233,0. C. 349,5. D. 116,5.<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

H : V 4V 5V<br />

OH : 0,86 1 1,86<br />

PH 1<br />

5V 1,86<br />

<br />

<br />

H <br />

<br />

0,1 V 0,4<br />

1<br />

V<br />

<br />

<br />

2<br />

Ba : 0,5<br />

<br />

m 0,5.233 116,5 (gam<br />

2<br />

SO<br />

4<br />

: 2V 0,8<br />

Câu 138: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nung hỗn hợp gồm Al và 0,04 mol Cr 2 O 3 một<br />

thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa<br />

đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H 2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56<br />

mol NaOH thu được m gam kết tủa (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trong điều kiện không<br />

có không khí). Giá trị m là:<br />

A. 4,30. B. 5,16. C. 2,58. D. 3,44.<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải


Na : 0,56<br />

<br />

<br />

H 2<br />

: 0,1 AlO 2<br />

: a a b 0,<strong>12</strong><br />

Ta có: nHCl<br />

0,44 <br />

<br />

<br />

Cr2O 3<br />

: 0,04 CrO 3a b 0,28<br />

2<br />

: b <br />

<br />

Cl : 0,44<br />

a 0,08<br />

BTNT.Cr<br />

mCr(OH)<br />

0,04.86 3,44<br />

2<br />

b 0,04<br />

Câu 139: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng<br />

nào sau đây?<br />

A. Dễ tan trong nước. B. Có nhiệt độ nóng chảy cao.<br />

C. Là oxit lưỡng tính. D. Dùng để điều chế nhôm.<br />

Đáp án A<br />

Câu 140: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng<br />

với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm<br />

khối lượng Mg trong X là<br />

60,00%<br />

A. 2,88% B.97,<strong>12</strong>% C. 40,00% D.<br />

Đáp án D<br />

Câu 141: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Dung dịch A chứa H 2 SO 4 0,5M; B là dung<br />

dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V 1 lít dung dịch A vào V 2 lít dung dịch B. Thu được dung<br />

dịch C có PH = 2. Tỷ lệ của V 1 : V 2 là :<br />

A. 7:9 B. 9:7 C. 11:9<br />

D. 9:11<br />

Đáp án D<br />

Định hướng giải<br />

Ta có<br />

V1<br />

0,8<br />

V <br />

<br />

1<br />

0,8V2 V2 V1<br />

9<br />

PH 2<br />

<br />

H<br />

<br />

0,01 <br />

V1 V V<br />

2 1 V<br />

<br />

2<br />

11<br />

1<br />

V<br />

Câu 142: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các cặp dung dịch sau:<br />

(1) NaAlO 2 và AlCl 3 ; (2) NaOH và NaHCO 3 ;<br />

(3) BaCl 2 và NaHCO 3 ; (4) NH 4 Cl và NaAlO 2 ;<br />

(5) Ba(AlO 2 ) 2 và Na 2 SO 4 ; (6) Na 2 CO 3 và AlCl 3<br />

(7) Ba(HCO 3 ) 2 và NaOH. (8) CH 3 COONH 4 và HCl<br />

(9) KHSO 4 và NaHCO 3 (10) FeBr 3 và K 2 CO 3<br />

2


Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là:<br />

A. 9. B. 6. C. 8. D. 7.<br />

Đáp án A<br />

Định lý tư duy giải<br />

(1) Do Al 3+ thủy phân ra H + nên sẽ có kết tủa Al(OH) 3 tạo thành.<br />

(4) Do NH 4<br />

+<br />

thủy phân ra H + .<br />

(6) 3Na2CO3 2AlCl3 3H2O 2Al(OH)<br />

3<br />

3CO2<br />

6NaCl<br />

(10) Tương tự như (6)<br />

Câu 143: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hợp chất Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch<br />

nào sau đây không sinh ra kết tủa?<br />

A. Dung dịch Na 2 SO 4 . B. Dung dịch NaOH.<br />

C. Dung dịch Na 2 CO 3 . D. Dung dịch HCl.<br />

Đáp án D<br />

Câu 144: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 .<br />

Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch<br />

HCl là<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Đáp án D<br />

Câu 145: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và<br />

Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và<br />

13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy<br />

ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 10,4. B. 27,3. C. 54,6. D.<br />

23,4.<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

n 2,4<br />

Cl<br />

<br />

Dung dịch cuối cùng chứa n<br />

1,2 m (0,7 0,4).78 23,4<br />

<br />

BTDT 3<br />

Al : 0,4<br />

Câu 146: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al 2 O 3<br />

trong 1,4 lít dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối<br />

lượng 2,52 gam khí N 2 O và NO. Cô cạn dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không<br />

đổi thu được (m+4,8) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần<br />

tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng<br />

của Al có trong X?<br />

A. 25,78% B. 34,61% C. 38,14% D. 40,94%<br />

Đáp án B


Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

N2O : 0,03<br />

<br />

NO : 0,04<br />

và<br />

4,8 m m<br />

<br />

nAl<br />

0,2<br />

n 0,3 n 0,6<br />

16 NH : 0,03<br />

O<br />

<br />

e<br />

<br />

<br />

<br />

4<br />

<br />

K :1,67<br />

DSDT <br />

NO :1,4 0,03.2 0,04 0,03 1,27 n 0,1<br />

<br />

3 Al2O3<br />

<br />

BTDT <br />

AlO<br />

2<br />

: 0,4<br />

<br />

0, 2.27<br />

%Al 34,61%<br />

0, 2.27 0,1.102<br />

Câu 147: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm<br />

chứa dung dịch H 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích<br />

dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />

Khối lượng kết tủa (gam)<br />

m max<br />

0,8<br />

Giá trị nào sau đây của m max là đúng?<br />

A. 158,3 0,2 B. 181,8 Số C. mol 172,6 Ba(OH) 2 (mol) D. 174,85<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Tại vị trí nBa(OH)<br />

0,2 n<br />

2 H2SO<br />

0,2<br />

4<br />

Ba(AlO 2) 2<br />

: a<br />

Tại vị trí nBa(OH) 0,8 n<br />

2 Al 2 (SO 4 )<br />

a <br />

3<br />

BaSO 4<br />

: 0,2 3a<br />

BTNT.Ba<br />

<br />

a 0,2 3a 0,8 a 0,15<br />

BaSO 4<br />

: 0,65<br />

mmax<br />

<br />

mmax<br />

0,65.233 0,3.78 174,85(gam)<br />

Al(OH) 3<br />

: 0,3<br />

Câu 148: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg,<br />

ZnO, ZnCO 3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO 3 (x mol) và H 2 SO 4 thu được dung dịch X chỉ<br />

chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H 2 , NO, CO 2 với tổng khối<br />

lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH) 2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Phần trăm khối<br />

lượng Mg trong E gần nhất với?


A. 26% C. 30% C. 42%<br />

D. 45%<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư giải<br />

Gọi<br />

Mg : a 24a 81b <strong>12</strong>5c 8,53<br />

ZnO : b <br />

<br />

BaSO 4<br />

: a b c 0,5d<br />

56,465<br />

ZnCO<br />

3<br />

: c<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Mg(OH)<br />

2<br />

: a<br />

<br />

NH<br />

4<br />

: d <br />

<br />

24a 65(b c) 18d 96(a b c 0,5d) 26,71<br />

<br />

CO 2<br />

: c<br />

<br />

<br />

2a 2n<br />

BTE<br />

H<br />

8d<br />

n 2<br />

H<br />

2a 3c 8d 0,33<br />

2<br />

0,11 n<br />

NO<br />

<br />

<br />

3 <br />

n<br />

NO<br />

2a 2c 8d 0,22<br />

2a 2nH<br />

8d<br />

2<br />

nH<br />

0,11 c<br />

2<br />

<br />

<br />

3<br />

a 0,15 %Mg 42,20%<br />

Vinacal b 0,03<br />

<br />

c 0,02<br />

<br />

d 0,01<br />

Câu 149: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 100ml dung dịch HCl 0,1M vào 100ml<br />

dung dịch Ba(OH) 2 0,06M thu được 200ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:<br />

A. 13 B. 2 C. <strong>12</strong> D. 7<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Có<br />

<br />

n 0,01(mol) 0,0<strong>12</strong> 0,01<br />

<br />

<br />

OH<br />

<br />

10<br />

<br />

n 0,0<strong>12</strong>(mol) 0,2<br />

OH<br />

<br />

H <br />

2<br />

<strong>12</strong><br />

<br />

<br />

H<br />

<br />

10 PH <strong>12</strong><br />

Câu 150: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Từ mỗi chất: Cu(OH) 2 , NaCl lựa chọn phương<br />

pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản<br />

ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 2 kim loại Cu, Na là:<br />

A. 3 B.4 C. 5 D. 6<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Điện phân nóng chảy NaCl có ngay Na<br />

+<br />

2<br />

t<br />

0<br />

H 2<br />

Cu(OH) CuO Cu


Câu 151: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho <strong>12</strong>,65 gam Na tác dụng hết với 500 ml<br />

dung dịch HCl x mol/lít thu được 500ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x là<br />

A. 1,4 B.2,5 C. 2,0 D. 1,0<br />

Đáp án D<br />

Định hướng từ duy giải<br />

<br />

n 0,55<br />

Na<br />

0,55 0,5x<br />

Ta có: OH 0,1 x 1<br />

pH 13<br />

<br />

<br />

0,5<br />

Câu 152: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với<br />

2,688 lít ( đktc) hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O 2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua.<br />

Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 10,2. B. 9,7. C. 5,8. D. 8,5.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

Cl 2<br />

: 0,075<br />

BTKL<br />

nAl<br />

0,11 m 9,735<br />

O 2<br />

: 0,045<br />

Câu 153: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so<br />

với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 205 B. 160 C. 180 D. 245<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BaSO 4<br />

: a<br />

<br />

Al(OH) 3<br />

: b<br />

nBa 0,065 m 16,32<br />

<br />

2<br />

Ba : 0,065 a<br />

<br />

AlO 2<br />

: 0,13 2a<br />

233a 78b 16,32 a 0,06<br />

<br />

V 200(ml)<br />

a 1,5(b 0,13 2a) b 0,03<br />

Câu 154: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Có 4 lọ đựng các dung dịch riêng mất<br />

nhãn:AlCl 3 , NaNO 3 , K 2 CO 3 , NH 4 NO 3 .Có thể dùng dung dịch nào dưới đây làm thuốc thử để trực<br />

tiếp phân biệt được các dung dịch trên?<br />

A. H 2 SO 4 B. AgNO 3 C. NaOH D. Ba(OH) 2<br />

Đáp án D


Định hướng tư duy giải<br />

Ta dùng thuốc thử là Ba(OH) 2 .<br />

+ Với AlCl 3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.<br />

+ Với NaNO 3 không có hiện tượng gì xảy ra.<br />

+ Với K 2 CO 3 có kết tủa trắng BaCO 3 .<br />

+ Với NH 4 NO 3 có khí mùi khai NH 3 thoát ra.<br />

Cau 155: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chất nào sau đây trong thực tế thường được<br />

dùng làm bánh xốp :<br />

A. Ba(HCO 3 ) 2 B. KCl C. NH 4 HCO 3 D. Na 2 CO 3<br />

Đáp án C<br />

Câu 156: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất<br />

với nước ở nhiệt độ thường?<br />

A. Fe. B. Na. C.Mg. D. Al.<br />

Đáp án B<br />

Câu 157: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)CaO được dùng để làm khô khí nào trong các<br />

khí sau?<br />

A. Cl 2 B. HCl. C. NH 3 D. CO 2<br />

Đáp án C<br />

Câu 158: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3<br />

0,08M và KHCO3 0,<strong>12</strong>M vào <strong>12</strong>5 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu<br />

được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là<br />

A. 224. B. 168. C. 280. D. 200.<br />

Đáp án D<br />

Câu 159: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 1M vào dung<br />

dịch X chứa đồng thời Al 2 (SO 4 ) 3 , K 2 SO 4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị<br />

biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 1M như sau:<br />

85,5<br />

0<br />

x<br />

Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 1M<br />

Giá trị của x là<br />

(ml)<br />

A. 900. B. 300. C. 800. D. 400.


Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giai đoạn 1: Tạo đến 85,5 gam kết tủa là Ba(OH) 2 chơi với (a mol) Al 2 (SO 4 ) 3<br />

Al(OH) 3<br />

: 2a<br />

85,5<br />

a 0,1 . Tại x lượng kết tủa không đổi < 85,5<br />

BaSO 4<br />

:3a<br />

→ Lượng Al(OH) 3 tan nhiều hơn lượng BaSO 4 sinh ra từ K 2 SO 4 .<br />

<br />

Tại x Ba(OH)<br />

2<br />

0,3 0,1 0,4 x 400<br />

Câu 160: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng<br />

với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 10%, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng dung<br />

dịch thu được sau phản ứng là<br />

A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

0,1.98<br />

Ta có: nH 0,1 n<br />

2 H2SO 0,1 m<br />

4<br />

dd<br />

98<br />

0,1<br />

BTKL<br />

<br />

mddsau phan ung<br />

98 3,68 0,1.2 101,48<br />

Câu 161: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào<br />

dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?<br />

A. Al tác dụng với Fe 3 O 4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.<br />

C. Al tác dụng với Fe 2 O 3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit<br />

H 2 SO 4 đặc, nóng.<br />

Đáp án D<br />

Câu 162: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất<br />

bằng phương pháp<br />

A. điện phân dd NaCl, không có màng ngăn điện cực.<br />

B. điện phân dd NaNO 3 , không có màng ngăn điện cực.<br />

C. điện phân dd NaCl, có màng ngăn điện cực.<br />

D. điện phân NaCl nóng chảy.<br />

Đáp án C<br />

Câu 163: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO 4<br />

0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là<br />

Đáp án C<br />

A. 2,33 gam. B. 0,98 gam. C. 3,31 gam. D. 1,71 gam.<br />

Câu 164: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm<br />

Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H 2 (ở đktc). Thể tích khí O 2 (ở đktc) cần<br />

để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là


A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý: Thiếc tác dụng với HCl lên Sn 2+ nhưng tác dụng với O 2 thì lên S +4<br />

Al : a 27a 119b 14,6 a 0,1<br />

<br />

<br />

nH 2<br />

0,25 14,6 <br />

Sn : b 3a 2b 0,25.5 b 0,1<br />

0,1.3 0,1.4<br />

n 0,175 V 3,92<br />

4<br />

BTE<br />

<br />

O<br />

<br />

2<br />

Câu 165: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hình vẽ điều chế khí Y từ chất rắn X.<br />

Phương trình phản ứng nào sau đây là đúng:<br />

A.<br />

3<br />

KClO KCl O 2<br />

0<br />

t<br />

3<br />

<br />

2<br />

B. 2HCl Na<br />

2SO3 2NaCl SO2 H2O<br />

C.<br />

D.<br />

Đáp án A<br />

1<br />

Cu(NO ) CuO NO O 2<br />

0<br />

t<br />

3 2<br />

<br />

2<br />

<br />

2<br />

0<br />

t<br />

3<br />

<br />

2<br />

CaSO CaO SO<br />

Câu 166: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 10,72 gam hỗn hợp gồm Al(OH) 3<br />

và FeSO 4 vào dung dịch chứa a mol H 2 SO 4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho<br />

dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Số mol kết tủa<br />

0,25<br />

0,00<br />

0,22<br />

Số mol Ba(OH) 2


Giá trị của a là:<br />

0,18.<br />

Đáp án C<br />

A. 0,14. B. 0,20. C. 0,15. D.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Al(OH) 3<br />

: x<br />

Gọi 10,72<br />

78x 152y 10,72<br />

FeSO 4<br />

: y<br />

Từ số mol kết tủa 2y a 0,25<br />

Từ số mol Ba(OH) 2<br />

x 0,04<br />

<br />

0,5x y a 0,22 y 0,05<br />

<br />

z 0,15<br />

BTNT.Ba<br />

<br />

Câu 167: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO 4<br />

0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là<br />

A. 2,33 gam. B. 0,98 gam. C. 3,31 gam. D. 1,71 gam.<br />

Đáp án C<br />

Câu 168: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào<br />

nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa<br />

tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là<br />

A. 16,4. B. 29,9. C. 24,5. D. 19,1.<br />

Đáp án C<br />

Câu 169: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch<br />

Ba(HCO 3 ) 2 là:<br />

A. HNO 3 , NaCl và Na 2 SO 4 . B. HNO 3 , Ca(OH) 2 và KNO 3 .<br />

C. NaCl, Na 2 SO 4 và Ca(OH) 2 . D. HNO 3 , Ca(OH) 2 và Na 2 SO 4 .<br />

Đáp án D<br />

Câu 170: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al 2 O 3<br />

tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm<br />

khối lượng của Al 2 O 3 trong X là<br />

A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.<br />

Đáp án D


Câu 171: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào<br />

dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al 2 (SO 4 ) 3 và y mol H 2 SO 4 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên<br />

đồ thị sau:<br />

Giá trị của x + y là?<br />

0,35.<br />

Đáp án A<br />

A. 0,30. B. 0,20. C. 0,40. D.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ đồ thị thấy ngay: 2y = 0,4 → y = 0,2<br />

Tại vị trí 1,1 ta có 1,1 0,4 2x.3 (2x 0,1) x 0,1<br />

Câu 172: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch<br />

HNO 3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2 , N 2 O và dung dịch chứa 8m gam<br />

muối. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 18. Giá trị của m là<br />

Đáp án A<br />

A. 21,60. B. 18,90. C. 17,28. D. 19,44.<br />

Câu 173: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />

(1) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.<br />

(2) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 .<br />

(3) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.<br />

(4) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch NaNO 3 .<br />

(5) Sục khí NH 3 vào dung dịch Na 2 CO 3 .<br />

(6) Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2 .<br />

Số thí nghiệm đều tạo ra NaOH là<br />

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.<br />

Đáp án C<br />

2, 3, 6<br />

Câu 174: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al<br />

vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa các<br />

muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm các khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí (có


khí H 2 ). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,<strong>12</strong> gam kết tủa. Các<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của H 2 trong Y là:<br />

A. 8,33% B. 6,94% C. 9,72% D. 11,11%<br />

Đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Mg : 0,14<br />

Ta có: nMg(OH) 0,14 5,52<br />

n<br />

2 e<br />

0,52 n 0,02<br />

NH4<br />

Al : 0,08<br />

Khí Y gồm<br />

H : a<br />

<br />

<br />

<br />

N2O : c<br />

2<br />

BTNT.N<br />

N<br />

2<br />

: b b 2c 0,02 0,08<br />

BTNT.O 0,62 2a 0,02.4<br />

0,08.3 c a c 0,03<br />

2<br />

a 0,06<br />

<br />

H<br />

<br />

2a <strong>12</strong>b 10c 0,02.10 0,62 b 0 %H2<br />

8,333%<br />

<br />

c 0,03<br />

Câu 175: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Cr, Fe. Số kim<br />

loại trong dãy tác dụng với H 2 O tạo thành dung dịch bazơ là<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Đáp án B<br />

Câu 176: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào<br />

dung dịch gồm 0,024 mol FeCl 3 ; 0,016 mol Al 2 (SO 4 ) 3 và 0,04 mol H 2 SO 4 thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là<br />

A. 4,<strong>12</strong>8. B. 1,560. C. 5,064. D. 2,568.<br />

Đáp án A<br />

Câu 177: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam hỗn hợp chứa K và Al vào nước dư<br />

thu được 2 gam chất rắn và 0,2 mol khí H 2 . Giá trị của m là?<br />

A. 7,0 B. 8,6 C. 6 D. 9<br />

Đáp án B<br />

Câu 178: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />

(a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.<br />

(b) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng dư.<br />

(c) Cho Cu vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư.<br />

(d) Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch NaHCO 3 .<br />

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là


A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />

Đáp án D<br />

a, d<br />

Câu 179: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 2,57 gam hỗn hợp X chứa<br />

Na, K, Li và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 4,34 gam chất tan và 2,352 lít khí H 2<br />

(đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là:<br />

Đáp án B<br />

A. 37,15% B. 52,53% C. 45,45% D. 71,43%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

kimloai : 2,57(gam)<br />

<br />

32a 17b 1,77<br />

Chất tan chứa 4,34O 2<br />

: a<br />

<br />

<br />

a b 3a 0,105.2<br />

<br />

<br />

OH : b<br />

a 0,05 0,05<br />

%Al 45,45%<br />

b 0,01 0,11<br />

Câu 180: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO 3 ) 2 , SO 3 ,<br />

NaHSO 4 , Na 2 SO 3 , K 2 SO 4 . Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl 2<br />

là<br />

A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.<br />

Đáp án A<br />

Câu 181: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các chất: Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 ,<br />

NaHS, K 2 SO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 , Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH<br />

là<br />

A. 5. B. 6. C. 4.<br />

D. 7.<br />

Đáp án A<br />

Câu 182: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung<br />

dịch chứa AlCl 3 x (mol/l) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Số mol kết tủa<br />

t+0,0<br />

3<br />

t<br />

0,105<br />

Số mol Ba(OH) 2


Giá trị của x + y là?<br />

Đáp án D<br />

A. 0,07 B. 0,06 C. 0,04 D. 0,05<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ đồ thị thấy ngay nAlCl<br />

x 0,03 n<br />

3 Ba(OH)<br />

0,105<br />

2<br />

BaCl<br />

2<br />

: 0,045<br />

<br />

x y 0,05<br />

BaSO<br />

4<br />

: 0,06 y 0,02<br />

Câu 183: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />

chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al,<br />

Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />

A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.<br />

Đáp án C<br />

NaHCO 3 , Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3<br />

Câu 184: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng<br />

muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là<br />

A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao nung.<br />

Đáp án C<br />

Câu 185: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />

(a). Quặng manhetit là loại quặng chất lượng cao trong sản xuất thép.<br />

(b). Thành phần chính của quặng boxit là Al.2H 2 O.<br />

(c). Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.<br />

(d). Ba là kim loại nhẹ.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.<br />

Đáp án B<br />

Phát biểu đúng là a, c, d<br />

Câu 186: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phản ứng hóa học nào sau đây sai?<br />

A. Cu + 2FeCl3(dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2<br />

B. 2Na +2H2O → 2NaOH + H2<br />

C. Fe + ZnSO 4 (dung dịch) → FeSO 4 + Zn<br />

D. H 2 + CuO → Cu + H 2 O<br />

Đáp án C


Câu 187: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các chất: Al, Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 ,<br />

NaHS, K 2 SO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là<br />

A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />

Đáp án C<br />

Các chất đó là Al, Al 2 O 3 , Zn(OH) 2 , NaHS, (NH 4 ) 2 CO 3<br />

Câu 188: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 0,54g Al trong 70ml dung dịch HCl<br />

1M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 1,56 B. 0,78 C. 0,39 D. 1,17<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

<br />

Na : 0,075<br />

<br />

<br />

Ta có: nAl<br />

0,02 X Cl : 0,07<br />

BTDT <br />

AlO<br />

2<br />

: 0,005<br />

BTNT.Al<br />

<br />

m 0,015.78 1,17<br />

<br />

Câu 189: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3<br />

0,2 M và KHCO 3 x M vào 200 ml dung dịch HCl 0,375 M, sau phản ứng thu được 1,008 lít CO 2<br />

ở (đktc). Giá trị của x là<br />

Đáp án C<br />

A. 0,075M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,025M.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

2<br />

<br />

CO<br />

3<br />

: 0,04<br />

HCl:0,075<br />

CO 2<br />

: a <br />

H<br />

2<br />

<br />

a 0,03 x 0,1<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

HCO CO<br />

3<br />

: 0, 2x 2<br />

: 0,045 a 1<br />

Câu 190: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch Ba(HCO 3<br />

) 2<br />

lần lượt vào các<br />

dung dịch: CaCl 2<br />

, Ca(NO 3<br />

) 2<br />

, NaOH, Na 2<br />

CO 3<br />

, KHSO 4<br />

, Na 2<br />

SO 4<br />

, Ca(OH) 2<br />

, H 2<br />

SO 4<br />

, HCl. Số trường<br />

hợp có tạo ra kết tủa là<br />

A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.<br />

Đáp án A<br />

NaOH, Na 2<br />

CO 3<br />

, KHSO 4<br />

, Na 2<br />

SO 4<br />

, Ca(OH) 2<br />

, H 2<br />

SO 4<br />

Câu 191: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03<br />

mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2 , sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung<br />

dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67<br />

gam. Giá trị của m là :<br />

A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05


Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

<br />

OH : 0,16<br />

n 0,16 6,67 NO <br />

3<br />

Kim loai : 3,95(gam)<br />

<br />

<br />

BTKL<br />

<br />

m 0,03.65 0,05.64 5, 25 3,95 m 4,05(gam)<br />

Câu 192: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />

chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al,<br />

Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />

A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dung dịch X chứa BaCl 2 và Ba(OH) 2 . Số chất thỏa mãn là:<br />

Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , NaHCO 3<br />

Câu 193: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch Ba(OH) 2 1M vào dung dịch X<br />

chứa a mol H 2 SO 4 , b mol MgSO 4 và c mol Al 2 (SO 4 ) 3 . Phản ứng được biểu thị theo sơ đồ sau:<br />

Số mol kết<br />

tủa<br />

0,9<br />

Giá trị của a+b+c là?<br />

0,62<br />

A. 0,26. B. 0,28. C. 0,25. D.<br />

0<br />

0,20.<br />

Đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

0,7<br />

3<br />

Thể tích dung dịch Ba(OH) 2<br />

(lít)<br />

Độ lệch mol kết tủa nAl(OH)<br />

0,32 n<br />

3 Ba(OH)<br />

0,73<br />

2


Ba(AlO 2) 2<br />

: 0,16 Al2 SO<br />

4<br />

: 0,16<br />

3<br />

<br />

<br />

BaSO 4<br />

: 0,57 MgSO 4<br />

: 0,03 0,25<br />

<br />

Mg(OH)<br />

2<br />

: 0,03<br />

<br />

<br />

H2SO 4<br />

: 0,06<br />

<br />

<br />

<br />

Câu 194: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ<br />

thường:<br />

(a). Cho bột Al vào dung dịch NaOH.<br />

(b). Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.<br />

(c). Cho CaO vào nước.<br />

(d). Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.<br />

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Đáp án D<br />

Câu 195: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nung nóng 48,<strong>12</strong> gam hỗn hợp gồm Al, Al 2 O 3<br />

và Cr 2 O 3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: Phần<br />

một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu<br />

được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu<br />

được 2,464 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt<br />

nhôm, Cr 2 O 3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng của đơn chất Al có trong X gần nhất<br />

với?<br />

Đáp án A<br />

A. 4,5%. B. 7,5%. C. 5,0%. D. 6,8%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Xử lý phần 2<br />

<br />

n a n 2a 0,22<br />

O<br />

HCl<br />

<br />

<br />

BTKL <br />

<br />

24,06 16a 35,5(2a 0,22) 61,57 a 0,54<br />

Với phần 1<br />

nCr 2O<br />

0,06<br />

3<br />

<br />

<br />

<br />

nAl<br />

0,1<br />

Cr : 0,06<br />

<br />

<br />

n<br />

NaAlO<br />

0,34 n 2 Al2O<br />

0,<strong>12</strong> 7,68<br />

3<br />

Cr<br />

2 O<br />

3 : 0,03<br />

0,04.27<br />

%Al 4,49%<br />

24,06<br />

Câu 196: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,<strong>12</strong> mol K 2 CO 3<br />

và 0,08 mol KHCO 3 vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy<br />

thoát ra x mol khí CO 2 . Giá trị của x là:<br />

A. 0,115 B. 0,<strong>12</strong>5 C. 0,145 D. 0,135<br />

Đáp án B


Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý: Với kiểu nhỏ như vậy thì CO 2 thoát ra do cả CO 3<br />

2-<br />

và HCO 3<br />

-<br />

sinh ra. Lượng khí sinh ra<br />

tương ứng theo tỷ lệ mol.<br />

Ta có:<br />

2<br />

<br />

CO<br />

3<br />

: 0,<strong>12</strong> CO<br />

HCl<br />

2<br />

:1,5a<br />

<br />

2.1,5a a 0,2 a 0,05<br />

<br />

<br />

<br />

HCO CO<br />

3<br />

: 0,08 2<br />

: a<br />

x 2,5a 0,<strong>12</strong>5(mol)<br />

Câu 197: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al,<br />

Al 2 O 3 và K 2 O trong nước dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc).Nhỏ từ từ dung dịch<br />

HCl vào Y thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị (hình vẽ ).<br />

Giá trị của m là :<br />

A.18,24<br />

(mol)<br />

n<br />

B. 20,38<br />

0,15<br />

C. 17,94<br />

0,04<br />

x 0,39 n (mol)<br />

HCl<br />

D.19,08<br />

Đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhìn vào đồ thị ta thấy :<br />

n 0,04(mol) n a(mol)<br />

du<br />

KOH<br />

Trong Y<br />

KAlO2<br />

Từ đồ thị ta có ngay : n 0,04 a 3.(a 0,15) 0,39 a 0, 2<br />

H<br />

Vậy<br />

K2O : 0,<strong>12</strong><br />

<br />

m 19,08(gam) Al : 0,1<br />

BTNT<br />

<br />

<br />

Al O : 0,05<br />

2 3<br />

Câu 198: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 50 ml dung dịch HNO 3 1M vào 100 ml<br />

dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy<br />

nhất. Giá trị của x là<br />

A. l,0. B. 0,5. C. 0,8. D. 0,3.<br />

Đáp án B.<br />

Câu 199: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung<br />

dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là


5,40.<br />

A. 4,05. B. 8,10. C. 2,70. D.<br />

Đáp án D.<br />

Câu 200: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa<br />

Mg, Al và MgCO 3 trong dung dịch chứa NaNO 3 và 0,62 mol NaHSO 4 . Sau phản ứng thu được<br />

dung dịch Y chỉ chứa m gam các muối trung hòa và 3,808 lít hỗn hợp khí Z gồm H 2 , NO, CO 2<br />

với tỷ lệ mol tương ứng là 9 : 4 : 4. Giá trị của m là:<br />

A. 81,1 B. 78,6 C. 83,4 D. 74,8<br />

Đáp án A.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

nH<br />

0,09<br />

2<br />

<br />

nZ<br />

0,17 n NO<br />

0,04<br />

<br />

<br />

nCO<br />

0,04<br />

2<br />

<br />

H 0,62 0,09.2 0,04.4 0,04.2<br />

n 0,02<br />

NH4<br />

10<br />

BTNT.N<br />

n 0,06<br />

BTKL<br />

NaNO3<br />

m 7,98 0,04.60 0,68.23 0,02.18 0,62.96 81,1(gam)<br />

Câu 201: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào<br />

mỗi dung dịch sau: FeCl 3 , CuCl 2 , AlCl 3 , FeSO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số<br />

trường hợp thu được kết tủa là<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Đáp án C.<br />

Câu 202: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).<br />

(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .<br />

(4) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />

(5) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).<br />

(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO 4 .<br />

(7) Cho Ba(OH) 2 dư vào ZnSO 4 .<br />

(8) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 .<br />

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?


A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.<br />

Đáp án B<br />

Định hướng trả lời<br />

(1) Ca(HCO 3 ) 2 + NaOH → CaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + H 2 O<br />

(4) AlCl 3 + NH 3 + H 2 O → Al(OH) 3 ↓ + NH 4 Cl<br />

(5) NaAlO 2 + CO 2 + H 2 O → Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3<br />

(6) C 2 H 4 +KMnO 4 + H 2 O → C 2 H 4 (OH) 2 + MnO 2 ↓ + KOH.<br />

(7)<br />

Ba SO BaSO <br />

2<br />

2<br />

4 4<br />

(8)<br />

3 2 <br />

H2S 2Fe 2Fe S 2H<br />

Câu 203: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)<br />

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được số mol kết tủa<br />

theo số mol Ba(OH) 2 như sau:<br />

n <br />

x<br />

0,6<br />

y<br />

Tổng giá trị của x + y 0,4 là 0,6<br />

Số mol Ba(OH) 2<br />

A. 0,9. B. 5 1,2. 5 C. 1. D. 1,1.<br />

Đáp án C.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BaSO 4<br />

: 3a<br />

<br />

n a n 0,45 Al(OH) : 0,6 3a<br />

<br />

BaCl 2<br />

: 0, 45 3a<br />

Gọi<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 Ba(OH) <br />

2<br />

3<br />

BTNT.Al 2(0,045 3a)<br />

0,6 3a 2a a 0,1 y 0,3<br />

3<br />

Tại vị trí 0,65 gọi<br />

AlCl3<br />

<br />

OH<br />

n b 0,65.2 0,1.2.3 3b (b 0,1) b 0,2


x 0,2 0,3 0,2 0,7 x y 1<br />

Câu 204: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào<br />

sau đây ?<br />

Đáp án D.<br />

A. Zn(OH) 2 B. Al(OH) 3 C. Al D. KCl<br />

Câu 205: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện<br />

tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên :<br />

Đáp án C.<br />

A. CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O<br />

B. CaO + CO 2 → CaCO 3<br />

C. Ca(HCO 3 ) 2 → CaCO 3 ↓ + CO 2 ↑ + H 2 O<br />

D. CaCO 3 + CO 2 + H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

Câu 206: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào<br />

dung dịch gồm 0,024 mol FeCl 3 ; 0,016 mol Al 2 (SO 4 ) 3 và 0,04 mol H 2 SO 4 thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là<br />

Đáp án D.<br />

A. 1,560 B. 5,064 C. 2,568 D. 4,<strong>12</strong>8<br />

Câu 207: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X chứa Na2O,NH4Cl,NaHCO3 và<br />

BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch<br />

thu được chứa<br />

Đáp án B.<br />

A. NaCl, NaOH. B. NaCl.<br />

C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl, NaOH, BaCl2.<br />

Câu 208: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Để tăng độ giòn và trong của bánh, dưa chua,<br />

làm mềm nhanh các loại đậu trắng, đậu đỏ, đậu đen…người ta thường dùng nước tro tàu. Thành<br />

phần của nước tro tàu (tro thực vật) là ?<br />

Đáp án A.<br />

A. Hỗn hợp K 2 CO 3 và Na 2 CO 3 B. Hỗn hợp MgCO 3 và CaCO 3 .<br />

C. Nước vôi. D. Hỗn hợp K 2 CO 3 và CaCO 3 .


Câu 209: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 3,18 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Fe tác<br />

dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng dung<br />

dịch thu được sau phản ứng là:<br />

A. 72,94 B. 75,98 C. 62,08 D. 68,42<br />

Đáp án B.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

0,2.36,5<br />

Ta có: nH 0,1 n<br />

2<br />

HCl<br />

0,2 mdd<br />

3,18 0,1.2 75,98<br />

0,1<br />

Câu 210: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 hiện tượng luôn đúng là:<br />

A. Mẩu Ba tan, có khí bay ra, không có kết tủa xuất hiện.<br />

B. Mẩu Ba tan, có khí bay ra, có kết tủa xuất hiện.<br />

C. Mẩu Ba tan, có khí bay ra, có kết tủa xuất hiện sau đó kết tủa bị tan một phần.<br />

D. Mẩu Ba tan, có khí bay ra và sau phản ứng thu được hỗn hợp kết tủa.<br />

Đáp án B.<br />

Câu 211: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung<br />

dịch hỗn hợp 2 muối AgNO 3 và Ni(NO 3 ) 2 . Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong<br />

dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa<br />

gồm 2 hydroxit kim loại). Nhận xét nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên:<br />

A. Rắn X gồm Ag, Al, Cu.<br />

B. Kim loại Al đã tham gia phản ứng hoàn toàn.<br />

C. Dung dịch Y gồm Al(NO 3 ) 3 , Ni(NO 3 ) 2 .<br />

D. Rắn X gồm Ag, Cu và Ni.<br />

Đáp án A.<br />

Câu 2<strong>12</strong>: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ<br />

mol tương ứng là 1 :4 vào dung dịch chứa 0,<strong>12</strong> mol Fe(NO 3 ) 3 . Sau khi các phản ứng hoàn toàn<br />

thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:<br />

A. 5,<strong>12</strong> B. 3,84 C. 2,56 D. 6,96<br />

Đáp án B.<br />

Định hướng tư duy giải


nMg<br />

0,02<br />

Ta có: 6,88<br />

n<br />

Cu<br />

0,10<br />

và<br />

2<br />

Mg : 0,02<br />

2<br />

n 0,36 Fe : 0,<strong>12</strong> m 0,06.64 3,84<br />

NO<br />

<br />

3<br />

2<br />

<br />

Cu : 0,04<br />

Câu 213: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH 4 ) 2 CO 3 tác<br />

dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH) 2 . Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của<br />

m là<br />

A. 19,7 B. 39,4 C. 17,1 D. 15,5<br />

Đáp án A.<br />

Câu 214: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4<br />

0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M thu được<br />

dung dịch X. Dung dịch X có pH là<br />

A. 13,0 B. 1,0 C. 1,2 D. <strong>12</strong>,8<br />

Đáp án A.<br />

Câu 215: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 14,58 gam hỗn hợp Zn và Mg vào<br />

500 ml dung dịch HCl 0,8M và H 2 SO 4 0,4M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Cô cạn<br />

dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 38,38 B. 39,38 C. 40,88 D. 41,88<br />

Đáp án C.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2<br />

SO<br />

4<br />

: 0,2<br />

Ta có: nH<br />

0,3 n<br />

2<br />

e<br />

0,6 m 40,88<br />

<br />

Cl : 0,2<br />

Chú ý: Khi đung nóng (cô cạn) thì HCl sẽ bị bay hơi.<br />

Câu 216: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M<br />

và KHCO 3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch<br />

X, sinh ra V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là:<br />

A. 2,24 B. 4,48 C. 3,36 D. 1,<strong>12</strong><br />

Đáp án D.<br />

Định hướng tư duy giải


2<br />

CO<br />

3<br />

: 0,15 <br />

H :0,2 <br />

Ta có: nCO<br />

0,05 V 0,05.22,4 1,<strong>12</strong><br />

<br />

2<br />

HCO<br />

3<br />

: 0,1<br />

Câu 217: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các phát biểunàosau đây :<br />

A. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo<br />

B. Mg cháy trong khí CO 2 ở nhiệt độ cao.<br />

C. Phèn chua có công thức Na 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O<br />

B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.<br />

Số phát biểu đúng là ?<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Đáp án B.<br />

Câu 218: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các chất: Al, Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 ,<br />

NaHS, K 2 SO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là<br />

:<br />

A. 7. B. 6. C. 5.D. 4.<br />

Đáp án C.<br />

Câu 219: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp A gồm O 2 và Cl 2 tác dụng với<br />

hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al vừa đủ thì thu được 37,05g chất rắn. Tỷ lệ phần trăm<br />

theo thể tích của Cl 2 và O 2 trong hỗn hợp A là<br />

A. 45,56%; 54,44% B. 55,56%; 44,44%<br />

C. 44,44%; 55,56% D. 54,44%; 45,56%.<br />

Đáp án B.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Mg : 0,2 Cl 2<br />

: a 2a 4b 1,3<br />

Ta có: <br />

Al : 0,3 O 2<br />

: b 71a 32b 37,05 4,8 8,1<br />

a 0,25<br />

0,25<br />

%n<br />

b <br />

Cl<br />

0,2<br />

2<br />

55,56%<br />

0,25 0,2<br />

Câu 220: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,15<br />

mol Al 2 O 3 trong dung dịch gồm KNO 3 và a mol H 2 SO 4 vừa đủ thu được dung dịch T và 2,688 lít<br />

(đktc) hỗn hợp M có khối lượng 0,76 gam gồm 2 khí (đều là đơn chất). Giá trị của a là:<br />

A. 0,785 B. 1,590 C. 1,570 D. 0,795<br />

Đáp án D.


Định hướng tư duy giải<br />

nH<br />

0,1<br />

2<br />

Ta có: M Dung dịch không có ion NO<br />

-<br />

<br />

3<br />

n<br />

N<br />

<br />

2<br />

0,02<br />

Và<br />

BTE<br />

BTNT.N<br />

Al <br />

<br />

NH4<br />

K<br />

n 0,2 n 0,025 n 0,065<br />

H<br />

<br />

0,45.2 0,1.2 0,02.<strong>12</strong> 0,025.10 1,59 a 0,795<br />

Câu 221: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />

(1). Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.<br />

(2). Cho Al 2 O 3 vào dung dịch HCl loãng dư<br />

(3). Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư<br />

(4). Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch KHCO 3<br />

(5). Cho hỗn hợp Cu, Fe 3 O 4 tỷ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.<br />

(6). Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO 3 ) 2<br />

(7). Cho 1 mol Na vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3<br />

(8). Cho Cr vào dung dịch HNO 3 loãng nguội.<br />

(9). Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3<br />

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là<br />

A. 5 B. 6 C. 4 D. 7<br />

Đáp án B.<br />

Câu 222: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:<br />

A. Fe B. Cr C. Mg D. Zn<br />

Đáp án D.<br />

Câu 223: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol<br />

HCl vào dung dịch chứa 0,02 mol K 2 CO 3 thì thể tích CO 2 thu được (đktc) là<br />

A. 0,1<strong>12</strong> lít. B. 0,448 lít. C. 0,224 lít. D. 0,336 lít.<br />

Đáp án C.<br />

Câu 224: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư thu<br />

được 3,36 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là:<br />

A. 4,05 B. 2,7 C. 5,4 D. 3,78<br />

Đáp án B.


Câu 225: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48<br />

lít khí H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc).<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 10,4 B. 10,0 C. 8,85 D. <strong>12</strong>,0<br />

Đáp án A.<br />

Câu 226: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Thành phần chính của quặng manhetit là Fe 3 O 4 .<br />

B. Cho Fe vào dung dịch NaOH thu được khí H 2 .<br />

C. Cho Na vào dung dịch CuSO 4 thu được kim loại Cu.<br />

D. Các kim loại Zn, Al, Na đều chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng<br />

chảy.<br />

Đáp án A.<br />

Câu 227: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các<br />

dung dịch: H 2 SO 4 , CaCl 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , Mg(NO 3 ) 2 , HCl. Số trường hợp<br />

xảy ra phản ứng là<br />

A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.<br />

Đáp án C.<br />

Câu 228: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung<br />

dịch chứa AlCl 3 x (mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Số mol kết tủa<br />

t+0,0<br />

2<br />

t<br />

Số mol Ba(OH) 2<br />

0,21<br />

Giá trị của x + y là?<br />

A. 0,07 B. 0,06 C. 0,09 D. 0,08


Đáp án D.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ đồ thị ta có ngay nAlCl<br />

0,02 n<br />

3 Ba(OH)<br />

0,21<br />

2<br />

BaSO 4<br />

:3y<br />

BTNT.Ba<br />

<br />

3y 0,03 0,21<br />

BaCl 2<br />

: 0,03<br />

y 0,06 x y 0,08<br />

Câu 229: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung<br />

dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là<br />

Đáp án A.<br />

A. 0,2. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,3.<br />

Câu 230: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhận xét nào sau đây không đúng?<br />

Đáp án D.<br />

A. Trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.<br />

B. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs<br />

C. Tất cả kim loại kiềm đều phản ứng với H 2 O để tạo ra dung dịch kiềm.<br />

D. Kim loại Na được dùng để làm tế bào quang điện.<br />

Câu 231: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chọn phát biểu đúng:<br />

Đáp án A.<br />

A. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO 3 và MgCO 3 .<br />

B. Có thể dùng dung dịch HCl để làm mềm nước cứng tạm thời.<br />

C. Dung dịch NaHCO 3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu.<br />

D. Thạch cao sống có thành phần chính là CaSO 4 .H 2 O<br />

Câu 232: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na 2 CO 3<br />

0,5M và NaHCO 3 4/3M vào 420 ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO 2 (đktc) thoát ra. Giá trị<br />

của V là:<br />

Đáp án C.<br />

A. 6,048 B. 6,72 C. 7,392 D. Đáp án khác<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2<br />

n CO<br />

2<br />

3<br />

<br />

0,15<br />

CO<br />

<br />

3<br />

CO<br />

2<br />

: 3a<br />

Ta có: <br />

<br />

n 0,4 HCO<br />

<br />

3<br />

<br />

HCO<br />

8a<br />

3


BTNT.H<br />

<br />

0,42 3a.2 8a a 0,03(mol)<br />

V 11a.22,4 11.0,03.22,4 7,392(l)<br />

Câu 233: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al,Ba. Cho lượng<br />

nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xay ra hoàn toàn, có khí thoát, phần<br />

chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn<br />

hợp A là<br />

Đáp án A.<br />

A.1,485g;2,74 g.<br />

B.1,62g;2,605g.<br />

C.2,16g;2,065g. D.0,405g; 3,82g<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì có Al dư nên dung dịch sau phản ứng là Ba(AlO 2 ) 2<br />

Ba : a(mol)<br />

4,225 0,405 3,82(gam) <br />

a 0,02(mol)<br />

Al : 2a(mol)<br />

BTKL<br />

<br />

mAl<br />

2.0,02.27 0,405 1,485(gam)<br />

<br />

mBa<br />

2,74(gam)<br />

Câu 234: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trong y học, dược phẩm dạng sữa magie (các<br />

tinh thể Mg(OH) 2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng đầy hơi, ợ chua do dư HCl trong dạ<br />

dày. Để trung hòa hết 788,0ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie,<br />

biết rằng trong 1,0ml sữa magie chứa 0,08 gam Mg(OH) 2 ?<br />

Đáp án C<br />

A. 15. B. 25. C. 10. D. 20.<br />

Câu 235: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO,<br />

Al và Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,<strong>12</strong> mol khí H 2 . Cho dung dịch HCl<br />

dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />

Số mol Al(OH) 3<br />

a<br />

Giá trị của 0,<strong>12</strong> a là<br />

0,63<br />

Số mol HCl


A. 0,15. B. 0,18. C. 0,<strong>12</strong>. D. 0,16.<br />

: Đáp án A.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bơm Oxi vào hỗn hợp rắn<br />

BaO : x<br />

37,86 0,<strong>12</strong>.16 39,78<br />

153x 102y 39,78<br />

Al2O 3<br />

: y<br />

Tại 0,<strong>12</strong><br />

Tại 0,63<br />

x 0,18<br />

y 0,<strong>12</strong><br />

n 0,<strong>12</strong> x y 0,06<br />

OH<br />

<br />

<br />

H<br />

0,63 0,<strong>12</strong> 2.0,<strong>12</strong> 3(0,24 a) a 0,15<br />

Câu 236: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch nào sau đây có thể làm mềm nước<br />

có tính cứng vĩnh cửu?<br />

A. Ca(NO 3 ) 2 . B. NaCl. C. HCl. D. Na 3 PO 4 .<br />

Đáp án D.<br />

Câu 237: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 2,16 gam Al tan hoàn toàn trong dung<br />

dịch chứa HNO 3 vừa đủ (không thấy khí thoát ra) thu được dung dịch X có chứa m gam muối.<br />

Giá trị của m là?<br />

Đáp án B.<br />

A. 17,04 B. 19,44 C. 11,19 D. 13,64<br />

Câu 238: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 1,68 gam bột Mg tác dụng vừa đủ với<br />

500ml dung dịch HNO 3 nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị<br />

của x là<br />

Đáp án B.<br />

A. 0,373. B. 0,36. C. 0,32. D. 0,16.<br />

Câu 239: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Thành phần chính của quặng Apatit là?<br />

A. Ca 3 (PO 4 ) 2 .CaF 2 B. Ca 3 (PO 4 ) 2<br />

C. 3Ca 3 (PO 4 ) 2 .CaF 2 D. 3Ca 3 (PO 4 ) 2 .2CaF 2<br />

Đáp án C.<br />

Câu 240: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) cho các chất : Al, Al 2 O 3 , Ca(HCO 3 ) 2 ,<br />

(NH 4 ) 2 CO 3 , CH 3 COONH 4 , NaHSO 4 , axit glutamic, Sn(OH) 2 , Pb(OH) 2 . Số chất lưỡng tính là<br />

Đáp án D.<br />

A. 8 B. 5 C. 6 D. 7


Câu 241: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhiệt phân hoàn toàn 17,25 gam một loại<br />

quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 3,36 lít khí CO 2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về<br />

khối lượng của chất trơ trong loại quặng là:<br />

Đáp án B.<br />

A. 50%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có: nCO<br />

0,15 n<br />

2 CaCO 3.MgCO<br />

0,075<br />

3<br />

0,075.184<br />

%chat tro 100% .100% 20%<br />

17,25<br />

Câu 242: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ chất X vào dung dịch Y thu được kết<br />

tủa Z, lượng kết tủa Z của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau<br />

Phát biểu sau đây đúng là<br />

A. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch gồm HCl và AlCl 3 ; Z là Al(OH) 3 .<br />

B. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch AlCl 3 ; Z là Al(OH) 3 .<br />

C. X là khí CO 2 ; Y là dung dịch Ca(OH) 2 ; Z là CaCO 3 .<br />

D. X là khí CO 2 ; Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH) 2 ; Z là CaCO 3 .<br />

Đáp án D.<br />

Câu 243: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Sục 17,92 lít H 2 S ở (đktc) vào V ml dung dịch<br />

hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X.<br />

Cô cạn X thu được 45,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là:<br />

A. 300. B. 250. C. 200. D. 400.<br />

Đáp án C.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích, xét trường hợp muối là HS - trước


Na : V<br />

<br />

<br />

K : V<br />

Ta có: nH2S 0,8 45,9 Ba<br />

2<br />

: 0,5V<br />

<br />

HS : 3V<br />

BTKL<br />

<br />

45,9 V(23 39 33 0,5.137) V 0, 2<br />

Có đáp án → dễ thấy với các trường hợp tạo hỗn hợp muối và có dư OH - thì không có đáp án<br />

thỏa mãn.<br />

Câu 244: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />

chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al,<br />

Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />

A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />

Đáp án B.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dung dịch X chứa BaCl 2 và Ba(OH) 2 . Số chất thỏa mãn là:<br />

Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , NaHCO 3<br />

Câu 245: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,17 mol hỗn hợp X gồm Al,<br />

Al 2 O 3 và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa x mol HNO 3 và b mol H 2 SO 4 , kết thúc phản ứng, thu<br />

được dung dịch Y chỉ chứa 36,57 gam các muối trung hòa và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm<br />

hai đơn chất khí có tổng khối lượng là 0,64 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng<br />

NaOH phản ứng là 0,85 mol. Giá trị của x + b là?<br />

A. 0,38 B. 0,34 C. 0,35 D. 0,36.<br />

Đáp án B.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

<br />

Na : 0,85<br />

H 2<br />

: 0,04 <br />

Ta có: nZ<br />

0,06 và AlO 2<br />

: a a 2b 0,85<br />

N 2 : 0,02 2<br />

<br />

SO<br />

4<br />

: b<br />

3<br />

Al : a a 0,21<br />

2<br />

3a c 2b 0<br />

<br />

Và 36,57SO 4<br />

: b b 0,32<br />

<br />

27a 96b 18c 36,57<br />

<br />

<br />

NH c 0,01<br />

4<br />

: c


BTE<br />

Al : 0,<strong>12</strong><br />

<br />

<br />

BTNT.Al<br />

Al2O 3<br />

: 0,04<br />

<br />

<br />

H<br />

<br />

H <br />

HNO3<br />

<br />

<br />

<br />

n 0,66 n 0,02 a b 0,34<br />

Câu 246: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa<br />

đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:<br />

A. 400. B. 200. C. 300. D. 100.<br />

Đáp án A.<br />

Câu 247: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau<br />

đây trong dung dịch?<br />

A. HCl đặc nguội B. HNO 3 đặc, nguội.<br />

C. NaOH. D. CuSO 4 .<br />

Đáp án B.<br />

Câu 248: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chất nào sau đây là bazo nhiều nấc?<br />

A. HCl B. Ba(OH) 2 C. H 2 SO 4 D. NaOH<br />

Đáp án B.<br />

Câu 249: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các chất sau: Al, Cr, CO 2 , FeCl 2 ,<br />

NaHCO 3 , CuSO 4 , MgCl 2 . Số chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là:<br />

A. 4 B. 5 C. 7 D. 6<br />

Đáp án D.<br />

Câu 250: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào<br />

200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl 3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít<br />

khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 1,248 B. 1,56 C. 0,936 D. 0,624<br />

Đáp án D.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

nH<br />

0,04<br />

2<br />

<br />

<br />

nOH<br />

0,072<br />

n 0,008 n 0,008 m 0,624(gam)<br />

H<br />

<br />

<br />

<br />

n 3<br />

<br />

<br />

0,02<br />

Al<br />

n 3<br />

<br />

0,02<br />

Al<br />

Câu 251: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3<br />

vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được


dung dịch Y và 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu<br />

được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 32,7 B. 33,8 C. 29,6 D. 35,16<br />

Đáp án A.<br />

Câu 252: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho rất từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm<br />

Na 2 CO 3 x (M) và NaHCO 3 y (M) vào 100 ml dung dịch HCl 2 M thu được 2,688 lit CO 2 (đktc). Nếu<br />

làm ngược lại thu được 2,24 lit CO 2 (đktc) . Giá trị x, y lần lượt là<br />

A. 1M và 0,5M B. 1M và 2M C. 0,5M và 1M D. 1,5M và 1,5M<br />

Đáp án A.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

2<br />

CO<br />

3<br />

: 0,1x<br />

<br />

<br />

HCO<br />

3<br />

: 0,1y<br />

và<br />

n<br />

<br />

H<br />

0,2(mol)<br />

Với thí nghiệm 1:<br />

Với thí nghiệm 2:<br />

<br />

a<br />

x<br />

<br />

b y<br />

CO : a <br />

a 0,08<br />

2<br />

CO 3 :0,1x<br />

<br />

2 <br />

<br />

a b 0,<strong>12</strong><br />

<br />

<br />

HCO 3 :0,1y<br />

<br />

CO<br />

2<br />

: b <br />

<br />

2a b 0,2<br />

<br />

<br />

BTNT.H<br />

<br />

0,2 0,1x 0,1 x 1 y 0,5<br />

b 0,04<br />

Câu 253: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al 2 O 3 tan<br />

hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO 3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa<br />

H 2 và N 2 . Cho các nhận định sau về dung dịch Y.<br />

(a). Cho Mg vào Y có thể thu được khí.<br />

(b). Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.<br />

(c). Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.<br />

(d). Cho Ba(OH) 2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.<br />

Tổng số phát biểu đúng là ?<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

Đáp án B.<br />

Câu 254: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch<br />

chứa Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của<br />

(x+y) gần với giá trị nào nhất sau đây?


8,55<br />

m<br />

m kt<br />

(gam)<br />

số mol<br />

Đáp án D.<br />

x y 0,0<br />

8<br />

A. 0,059 B. 0,045 C. 0,079 D. 0,055<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Tại vị trí 8,55<br />

BaSO 4<br />

:3a<br />

nAl 2 (SO 4 )<br />

a 8,55<br />

a 0,01 y 0,03<br />

3<br />

Al(OH) 3<br />

: 2a<br />

Ba(OH) 2<br />

Tại vị trí<br />

BaSO 4<br />

: 0,03<br />

nBa(OH)<br />

0,08<br />

2<br />

<br />

<br />

BaCl 2<br />

:1,5b b 0,02<br />

<br />

nAlCl<br />

b<br />

3<br />

<br />

Ba(AlO 2) 2<br />

: 0,01<br />

0,5b<br />

BaSO 4<br />

:3t<br />

m 6,99<br />

t 0,008175 x 0,02453<br />

Al(OH) 3<br />

: 2t<br />

Caau 255: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa KHSO 4<br />

và Cu(NO 3 ) 2 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH 4+ ) và<br />

1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H 2 . Biết Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 8. Nhấc thanh<br />

Mg ra rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh giảm m gam. Xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh<br />

Mg. Giá trị của m là:<br />

A. 1,8 B. 1,6 C. 2,0 D. 2,2<br />

Đáp án B.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTNT.N<br />

<br />

NO : 0,04 Cu : 0,02<br />

nY<br />

0,08<br />

n 0,04.2 0,04.4 0,24<br />

H<br />

H<br />

2<br />

: 0,04<br />

0,04.3 0,04.2 0,02.2<br />

n 0,<strong>12</strong><br />

2<br />

BTE<br />

<br />

Mg


m 0,02.64 0,<strong>12</strong>.24 1,6 gam<br />

<br />

<br />

<br />

Câu 256: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al,<br />

MgCO 3 và 0,05 mol Al 2 O 3 vào 200 gam dung dịch chứa HCl và KNO 3 thu được 6,048 lít hỗn<br />

hợp khí Y ở đktc gồm NO, H 2 , CO 2 trong đó có 0,1 mol NO và dung dịch Z chỉ chứa các muối<br />

trung hòa. Cho AgNO 3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z<br />

thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m gần nhất với?<br />

A. 18,4 B. 24,2 C. 25,0 D. 20,6<br />

Đáp án D.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

nAgCl<br />

1,29 nHCl<br />

1,29<br />

<br />

<br />

n<br />

NO<br />

0,1<br />

nY<br />

0,27<br />

<br />

n<br />

CO2 H<br />

<br />

2<br />

0,17<br />

<br />

<br />

H<br />

1,29 0,1.4 0,17.2 0,05.3.2 10n NH<br />

<br />

BTNT.N<br />

n 0,025 n<br />

NH<br />

KNO<br />

0,<strong>12</strong>5(mol)<br />

4<br />

3<br />

<br />

4<br />

→ Dung dịch sau cùng chứa<br />

<br />

K : 0,<strong>12</strong>5<br />

<br />

<br />

Na :1,465<br />

<br />

<br />

Cl :1,29<br />

<br />

AlO 2<br />

: x<br />

x 0,3 n 0, 2<br />

BTDT BTNT.Al Trong X<br />

Al<br />

BTE<br />

<br />

H<br />

<br />

2 H<br />

<br />

2 CO<br />

<br />

2<br />

0, 2.3 0,025.8 0,1.3 2n n 0,05 n 0,<strong>12</strong><br />

Al : 0, 2<br />

<br />

m 20,58Al2O 3<br />

: 0,05<br />

<br />

MgCO : 0,<strong>12</strong><br />

3<br />

Câu 257: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trong các kim loại sau, kim loại nào là kim loại<br />

kiềm:<br />

A. K B. Ca C. Al D. Mg<br />

Đáp án A.<br />

Câu 258: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Để điều chế Mg, Ca...người ta điện phân nóng<br />

chảy các muối MgCl 2 , CaCl 2 ...Tại sao điều chế Al người ta không điện phân muối AlCl 3 mà điện<br />

phân nóng chảy Al 2 O 3 :


A. Vì ở nhiệt độ cao AlCl 3 bị thăng hoa (bốc hơi).<br />

B. AlCl 3 rất đắt.<br />

C. AlCl 3 không có sẵn như Al 2 O 3 .<br />

D. Chi phí điện phân AlCl 3 cao hơn điện phân Al 2 O 3 .<br />

Đáp án A.<br />

Câu 259: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Kim loại M có thể điều chế được bằng các<br />

phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. M là:<br />

A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.<br />

Đáp án B.<br />

Câu 260: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với<br />

dung dịch NaOH loãng?<br />

A. MgO. B. CuO. C. Fe 2 O 3 . D. Al 2 O 3 .<br />

Đáp án D.<br />

Câu 261: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho <strong>12</strong>,6 gam hỗn hợp K và Mg vào 450 ml<br />

dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lít H 2 (đktc), 2,65 gam rắn và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X<br />

(sau khi đã lọc bỏ chất rắn) thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?<br />

A. 26,775. B. 22,345. C. 24,615. D. 27,015.<br />

Đáp án A.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

KL :<strong>12</strong>,6(gam)<br />

<br />

Ta có: nH<br />

0,25 n<br />

2<br />

e<br />

0,5 Cl : 0,45<br />

<br />

OH : 0,05<br />

BTKL<br />

<br />

m <strong>12</strong>,6 0,45.35,5 0,05.17 2,65 26,775(gam)<br />

Câu 262: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ 100 ml dung dịch X gồm Na 2 CO 3<br />

1,5M và KHCO 3 1M vào 100ml dung dịch HCl 2M cho tới khi phản ứng hoàn toàn thì thu được<br />

V lít khí đo ở đktc. Tìm V?<br />

A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 3,36 lít D. 2,24 lít<br />

Đáp án B.<br />

Câu 263: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nung 47,<strong>12</strong> gam hỗn hợp gồm Al, Al 2 O 3 và<br />

Cr 2 O 3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn X. Nghiền nhỏ X rồi chia làm hai phần bằng<br />

nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 11,2 gam. Phần


2 cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,9<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 59,19 gam<br />

muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr 2 O 3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt<br />

nhôm là:<br />

A. 87,5% B. 75,0%% C. 62,5%% D. 83,3%<br />

Đáp án D.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Xử lý phần 2<br />

<br />

n a n 2a 0,26<br />

O<br />

HCl<br />

<br />

<br />

BTKL <br />

<br />

23,56 16a 35,5(2a 0,26) 59,19 a 0,48<br />

Với phần 1<br />

nCr 2O<br />

0,08<br />

3<br />

<br />

n<br />

NaAlO<br />

0,28 n 2 Al2O<br />

0,08<br />

3<br />

<br />

nAl<br />

0,<strong>12</strong><br />

1<br />

<br />

nH<br />

0,36<br />

phan ung<br />

Sử dụng độ lệch H n<br />

1<br />

Cr<br />

0,1 nCr 2O<br />

0,05<br />

3<br />

nH<br />

0,26<br />

0,05.2<br />

Tính theo Al H 83,33%<br />

0,<strong>12</strong><br />

Câu 264: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho K dư vào 102 gam dung dịch CH 3 COOH<br />

40% thu được V lít khí H 2 (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:<br />

Đáp án B.<br />

A. 7,616 B. 45,696 C. 15,232 D. 25,296<br />

Câu 265: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Loại đá nào sau đây không chứa CaCO 3 ?<br />

Đáp án B.<br />

A. Đá vôi B. Thạch cao.<br />

C. Đá hoa cương D. Đá phấn<br />

Câu 266: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch X chứa K 2 SO 4 0,1M và Al 2 (SO 4 ) 3<br />

0,<strong>12</strong>M. Cho rất từ từ dung dịch chứa Ba(OH) 2 vào 100 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa lớn<br />

nhất có thể thu được là?<br />

Đáp án D.<br />

A. <strong>12</strong>,59 B. 10,94 C. 11,82 D. 11,03<br />

Câu 267: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 29,95 gam hỗn hợp X chứa<br />

Al, Ca và Ba trong nước dư thu được <strong>12</strong>,32 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 41,45 gam chất<br />

tan. Số mol Al có trong hỗn hợp X là?


Đáp án C.<br />

A. 0,15 B. 0,30 C. 0,20 D. 0,25<br />

Câu 268: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho dd Ba(OH) 2 đến dư vào 10 ml dd X chứa<br />

các ion: NH 4+ , SO 4<br />

2–<br />

, NO 3<br />

–<br />

thì có 2,33 gam kết tủa tạo thành và đun nóng thì có 0,672 lít (đktc)<br />

một khí bay ra. Nồng độ mol của (NH 4 ) 2 SO 4 và NH 4 NO 3 đã hòa tan trong 10 ml X là<br />

Đáp án A.<br />

A. 1,0 M và 1,0 M B. 2,0 M và 2,0 M<br />

C. 1,0 M và 2,0 M D. 0,5 M và 2,0 M<br />

Câu 269: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />

(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).<br />

(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .<br />

(4) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />

(5) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).<br />

(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO 4 .<br />

(7) Cho Ba(OH) 2 dư vào ZnSO 4 .<br />

(8) Cho AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3 .<br />

Sau khi các phản ứng kết thúc, tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là:<br />

Đáp án B.<br />

A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.<br />

Câu 270: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol<br />

Cr 2 O 3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc,<br />

nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H 2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối<br />

đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị<br />

m là:<br />

A. 1,62. B. 2,16. C. 2,43. D. 3,24.<br />

Đáp án B.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

<br />

Na : 0,56<br />

<br />

<br />

H 2<br />

: 0,1 AlO 2<br />

: a a b 0,<strong>12</strong><br />

nHCl<br />

0,44 <br />

<br />

<br />

Cr2O 3<br />

: 0,04 CrO 3a b 0,28<br />

2<br />

: b <br />

<br />

Cl : 0,44


a 0,08<br />

m 0,08.27 2,16<br />

b 0,04<br />

Câu 271: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hợp chất nào sau đây được dùng để đúc tượng,<br />

bó bột?<br />

Đáp án B.<br />

A. CaSO 4 .2H 2 O B. CaSO 4 .H 2 O<br />

C. CaSO 4 D. MgSO 4 .H 2 O<br />

Câu 272: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chọn câu sai :<br />

Đáp án A.<br />

A. Dung dịch NaHCO 3 trong nước có phản ứng kiềm mạnh.<br />

B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.<br />

C. Kim loại Cs dùng để chế tạo tế bào quang điện.<br />

D. Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dung dịch NaHCO 3 trong nước có phản ứng kiềm yếu do sự thủy phân của ion HCO 3- .<br />

Câu 273: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chất phản ứng được với cả 3 chất: Na, NaOH<br />

và NaHCO 3 là<br />

Đáp án C.<br />

A. C 6 H 5 OH B. HOC 2 H 4 OH<br />

C. HCOOH. D. C 6 H 5 CH 2 OH<br />

Câu 274: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 14,2 gam hỗn hợp rắn gồm Ca, MgO,<br />

Na 2 O tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Khối lượng NaCl có<br />

trong dung dịch X là<br />

Đáp án A.<br />

A. 11,7 gam B. 8,775 gam<br />

C. 14,04 gam D. 15,21 gam<br />

Câu 275: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các phương trình điện phân sau, phương<br />

trình viết sai là<br />

dpdd<br />

A. 4AgNO 3 + 2H 2 O 4Ag + O 2 + 4HNO 3 .<br />

dpdd<br />

B. 2CuSO 4 + 2H 2 O 2Cu + O 2 + 2H 2 SO 4 .<br />

dpnc<br />

C. 2NaCl 2Na + Cl 2 .


Đáp án D.<br />

dpnc<br />

D. 4NaOH 4Na+2H 2 O.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

dpnc<br />

Phản ứng đúng: 4NaOH 4Na+ O 2 + 2H 2 O<br />

Câu 276: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa<br />

Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,<strong>12</strong> lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam<br />

chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là ?<br />

Đáp án A.<br />

A. 27,84% B. 34,79% C. 20,88% D. 13,92%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Kimloai :1,94(gam)<br />

<br />

17a 32b 0,98<br />

Ta có: nH<br />

0,05 2,92OH : a<br />

<br />

2<br />

<br />

a b 3b 0,05.2<br />

<br />

<br />

O 2<br />

: b<br />

0,02.27<br />

a b 0,02 %Al 27,84%<br />

1,94<br />

Câu 277: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các chất sau: Al, Zn, Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 ,<br />

ZnO, CrO, Cr 2 O 3 , Cr(OH) 3 . Tổng số chất có tính lưỡng tính là?<br />

Đáp án D.<br />

A. 8 B. 7 C. 6 D. 5<br />

Câu 278: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trộn 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M với 100<br />

ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 10,96 gam Ba vào dung dịch Y, thu được<br />

14,76 gam kết tủa. Giá trị của x là :<br />

Đáp án C.<br />

A. 0,30 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,70<br />

Định hướng tư duy giải<br />

<br />

Ba : 0,08 BaSO 4<br />

: 0,06<br />

Ta có: 14,76<br />

SO<br />

2<br />

<br />

<br />

4 : 0,06 Al(OH)<br />

3 : 0,01<br />

2<br />

Ba : 0,02<br />

<br />

<br />

BTDT<br />

Điền số điện tích Cl : 0,1x x 0,1<br />

<br />

<br />

AlO<br />

2<br />

: 0,03

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!