LỚP 12 - KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM - TÁCH TỪ ĐỀ THI THỬ NĂM 2018
https://app.box.com/s/1bectyt1e47bxjbeprsk6iaw8useebx3
https://app.box.com/s/1bectyt1e47bxjbeprsk6iaw8useebx3
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Câu 1( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây sai?<br />
A. Dung dịch NaHCO 3 trong nước có phản ứng kiềm mạnh.<br />
B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.<br />
C. Kim loại Cs dùng để chế tạo tế bào quang điện.<br />
D. Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại.<br />
Câu 2:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Trộn 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M với 100<br />
ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 10,96 gam Ba vào dung dịch Y, thu được<br />
14,76 gam kết tủa. Giá trị của x là :<br />
A. 0,30 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,70<br />
Câu 3:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a<br />
mol), Fe (a mol), 0,<strong>12</strong> mol NaNO 3 , Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08<br />
mol H 2 SO 4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí<br />
NO, H 2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được<br />
(m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không<br />
còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Phần trăm khối lượng của đơn<br />
chất Fe trong E là:<br />
A. 9,05% B. 8,32% C. 7,09% D. 11,16%<br />
Câu 4( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu<br />
trong dung dịch HNO 3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung<br />
dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa<br />
bao nhiêu oxit<br />
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />
Câu 5( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và<br />
Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được<br />
0,672 lít N 2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là<br />
A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.<br />
Câu 6:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi<br />
hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn 2+/ Zn; Fe 2+/ Fe; Cu 2+/ Cu;<br />
Fe 3+/ Fe 2+ ; Ag + /Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe 2+ trong dung dịch là<br />
A. Ag, Fe 3+ B. Zn, Ag + . C. Ag, Cu 2+ D. Zn, Cu 2+<br />
Câu 7:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Kim loại có tính khử mạnh nhất là<br />
A. Fe. B. Sn. C. Ag. D. Au.<br />
Câu 8:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao<br />
nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân<br />
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.<br />
Câu 9:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO,<br />
Mg(HCO 3 ) 2 , MgSO 3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 30%, thu được 11,2 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z<br />
được 72 gam muối khan. Giá trị của m là<br />
A. 20. B. 10. C. 15. D. 25.<br />
Câu 10:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Cặp chất không xảy ra phản ứng là<br />
A. dung dịch NaNO 3 và dung dịch MgCl 2 B. dung dịch NaOH và Al 2 O 3 .<br />
C. K 2 O và H 2 O. D. Na và dung dịch KCl.<br />
Câu 11:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136<br />
gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,<strong>12</strong> mol<br />
khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là<br />
A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Zn.<br />
Câu <strong>12</strong>( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Kim loại điều chế được bằng phương pháp<br />
thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân<br />
A. Mg B. Na. C. Al D. Cu.<br />
Câu 13( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng<br />
cách điện phân nóng chảy muối clorua?<br />
A. Al, Mg, Fe. B. Al, Mg, Na. C. Na, Ba, Mg. D. Al, Ba, Na.<br />
Câu 14:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M<br />
(điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây vói dòng điện có cường độ I = 2A, thu được<br />
m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của m là:<br />
A. 2,16 gam. B. 1,544 gam. C. 0,432 gam. D. 1,41 gam.<br />
Câu 15:( GV NGUYỄN NGỌC ANH <strong>2018</strong>) Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào<br />
dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ +<br />
và 2 mol Ag sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu<br />
được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là:<br />
A. 1,8 B. 2 C. 2,2 D. 1,5<br />
Câu 1 Đáp án A.<br />
Câu 2: Đáp án C.<br />
Câu 3: Đáp án A.<br />
NO : 0,14<br />
BTKL 1,08.98 4,4 85,96<br />
BTH<br />
nH2O<br />
0,86 n 0,06<br />
NH<br />
H<br />
4<br />
2<br />
: 0,1 18<br />
<br />
BT N<br />
<br />
<br />
<br />
Fe NO3 2<br />
<br />
BT O<br />
n 0,04 n 0,1<br />
<br />
Fe3O4
Na : 0,<strong>12</strong><br />
<br />
<br />
K : 2,54<br />
2 <br />
BTDT<br />
X KOH SO m<br />
4<br />
:1,08 a 0,1 %<br />
FeE<br />
9,047%.<br />
<br />
<br />
AlO<br />
2<br />
: a<br />
2<br />
ZnO<br />
2<br />
: 2a<br />
2<br />
Ba : 0,02<br />
<br />
<br />
n<br />
2 4 <br />
0,02;n<br />
Al SO Ba<br />
0,08 nBaSO 0,06 n<br />
3 4<br />
AlOH<br />
0,01 AlO 2<br />
: 0,03 nHCl<br />
0,01 x 0,1.<br />
3<br />
<br />
Cl : 0,01<br />
Câu 4 Đáp án D<br />
3 3 <br />
<br />
<br />
<br />
Mg,Cu<br />
Mg NO ,Cu NO <br />
Mg OH ,Cu OH MgO,CuO<br />
<br />
Fe, Al <br />
Fe NO Fe<br />
3<br />
, Al NO<br />
3 3<br />
Fe OH<br />
3 <br />
3<br />
2O3<br />
HNO3<br />
2 2 NaOH 2 2 t<br />
<br />
H O<br />
2<br />
- Lưu ý:<br />
+ Cho một lượng dư NaOH vào Al 3+ , ban đầu có kết tủa trắng keo không tan sau đó tan dần<br />
và tạo dung dịch trong suốt.<br />
+ H 2 O cũng là một oxit vì theo định nghĩa oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1<br />
nguyên tố là oxi.<br />
Vậy có tối đa là 4 oxit<br />
Câu 5 Đáp án D<br />
- Hướng tư duy 1: Bảo toàn nguyên tố N<br />
- Quá trình:<br />
<br />
Mg, Al HNO Mg NO , Al NO NH NO N H O<br />
<br />
3 3 2 3 3 4 3 2 2<br />
0,03mol<br />
7,5g<br />
V1<br />
54,9hon hop muoi<br />
24nMg 27nAl 7,5 nMg<br />
0, 2<br />
<br />
<br />
+ Ta có 148nMg(NO 3 )<br />
213n<br />
2 Al NO3 <br />
80n<br />
NH<br />
3<br />
4NO 54,9 n 3<br />
Al<br />
0,1<br />
<br />
BT:e<br />
2n 3n 8n 10n<br />
<br />
n<br />
NH4NO<br />
0,05<br />
3<br />
<br />
Mg Al NH4NO3 N2<br />
BT:N<br />
V 2n 3n 2n 2n 0,86 l<br />
Al NO <br />
HNO3 Mg NO3 2 3 NH<br />
3<br />
4NO3 H2<br />
- Hướng tư duy 2: Tính theo số mol HNO 3<br />
+ Ta có<br />
m m 18n 62 54,9<br />
<br />
3 2 <br />
Al Mg NH4 NO3<br />
<br />
BTeBTDT<br />
<br />
NO <br />
3 NH <br />
4 NH <br />
4<br />
<br />
n n 8n 10n<br />
n <strong>12</strong>n 10n 0,86mol<br />
HNO3 N2 NH4<br />
N2<br />
<br />
n<br />
<br />
NH4<br />
0,05mol<br />
Câu 6: Đáp án B
- Dựa vào quy tắc α ta xác định được các cặp chất có phản ứng với Fe 2+ là . Zn, Ag + Phản<br />
ứng:<br />
Zn + Fe 2+ → Zn 2+ +Fe<br />
Fe 2+ + Ag + → Fe 3+ + Ag<br />
Câu 7: Đáp án A<br />
Câu 8: Đáp án B<br />
- Na, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.<br />
- Fe, Cu được điều chế bằng cả 3 phương pháp là điện phân dung dịch, nhiệt luyện và thủy luyện.<br />
- Ag được điều chế bằng 2 phương pháp là điện phân dung dịch và thủy luyện.<br />
Vậy chỉ có 2 kim loại Na và Al được bằng một phương pháp điện phân.<br />
Câu 9: Đáp án A<br />
<br />
Mg,MgO<br />
0,5 mol khí Y (M 32)<br />
Y<br />
- Quá trình X <br />
H SO <br />
2 4<br />
<br />
coâ caïn<br />
Mg HCO ,MgSO<br />
3 3<br />
dd Z36% MgSO : 0,6mol<br />
2 4<br />
dd 30%<br />
58,8<br />
- Ta có nH2SO n<br />
4 MgSO<br />
0,6mol n<br />
4 H2SO 58,8gam m<br />
4 dd H2SO<br />
196gam<br />
4<br />
0,3<br />
<strong>12</strong>0nMgSO4<br />
C% 36% m 200 m m 20gam<br />
dd H2SO<br />
4 khí<br />
m m m<br />
dd H2SO<br />
4 khí<br />
Câu 10: Đáp án A<br />
A. NaNO3 MgCl2<br />
không xảy ra B. 2NaOH Al2O3 2NaAlO<br />
2<br />
H2O<br />
C. K2O H2O 2KOH<br />
D. Fe CuSO4 FeSO4<br />
Cu<br />
Câu 11: Đáp án D<br />
- Khi cho m gam kim loại M tác dụng với 0,68 mol NaOH thì:<br />
nHNO 4n<br />
nHNO<br />
4n <br />
3 NO 3 NH4<br />
n 0,02mol n<br />
NH<br />
H<br />
4<br />
2O<br />
0,3mol<br />
10 2<br />
BTKL<br />
mM 63n<br />
HNO<br />
m <br />
3 X<br />
30n<br />
NO<br />
18H2O<br />
m 16,9 g<br />
- Ta có n e trao đổi =3n NO + 8 n =0,52 mol<br />
NH <br />
4<br />
ne<br />
mM<br />
16,9a a2<br />
- Mà nM MM MM<br />
65Zn<br />
(với a là số e trao đổi của M)<br />
a nM<br />
ne<br />
Câu <strong>12</strong> Đáp án D<br />
Mg, Na, Al không điều chế được theo thủy luyện và nhiệt luyện<br />
Câu 13 Đáp án C<br />
Al được điều chế từ oxit nhôm Al 2 O 3
Câu 14: Đáp án C<br />
n<br />
e<br />
It 2.630<br />
n<br />
F 96500<br />
<br />
Ag<br />
Ag + hết => m=4.10 -3 .108=0.432gam<br />
Câu 15: Đáp án D<br />
2 kim loại là Cu và Ag => Zn hết<br />
=> Phương trình e:<br />
2n 2n 2n n<br />
Mg Zn 2<br />
<br />
Cu Ag<br />
2,6 2n<br />
9<br />
n<br />
Zn<br />
Zn<br />
1,7
Câu 1 (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn<br />
sắt là do<br />
A. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.<br />
B. trên bề mặt nhôm có lớp Al 2 O 3 bền vững bảo vệ<br />
C. nhôm có tính khử yếu hơn sắt.<br />
D. trên bề mặt nhôm có lợp Al(OH) 3 bảo vệ.<br />
Câu 2: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng<br />
dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al<br />
và Mg trong hỗn hợp ban đầu là:<br />
A. 1,2 gam và 6,6 gam B. 5,4 gam và 2,4 gam C. 1,7 gam và 3,1 gam D. 2,7 gam và 5,1 gam<br />
Câu 3: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp<br />
KNO 3 và H 2 SO 4 , đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu<br />
được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu,<br />
trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ<br />
khối hơi của B đối với H 2 là 11,5. Giá trị của m là:<br />
A. 31,08 B. 29,34. C. 27,96. D. 36,04.<br />
Câu 4: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Dung dịch X gồm 0,1 mol H + , z mol Al 3+ , t mol<br />
NO<br />
- 3 và 0,02 mol SO<br />
2- 4 . Cho <strong>12</strong>0 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH) 2 0,1M vào X,<br />
sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là :<br />
A. 0,020 và 0,0<strong>12</strong>. B. 0,020 và 0,<strong>12</strong>0. C. 0,0<strong>12</strong> và 0,096. D. 0,<strong>12</strong>0 và 0,020.<br />
Câu 5: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na,<br />
Al, Fe thành ba phần bằng nhau :<br />
- Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H 2 .<br />
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H 2 .<br />
- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H 2 (các khí đo ở đktc). Giá<br />
trị của V là ?<br />
A. 7,84. B. 13,44. C. 10,08. D. <strong>12</strong>,32.<br />
Câu 6: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X<br />
gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO 3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu<br />
được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N 2 , N 2 O, NO, NO 2 (trong đó số mol<br />
của N 2 O và NO 2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H 2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg<br />
trong X là<br />
A. 62,55 B. 90,58 C. 37,45 D. 9,42
Câu 7: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch<br />
hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH) 2 như đồ thị:<br />
Tổng giá trị (x + y) bằng<br />
A. 136,2. B. 163,2. C. 162,3. D. 132,6.
Câu 8: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung<br />
dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là:<br />
A. Xuất hiện kết tủa trắng. B. Sủi bọt khí.<br />
C. Không hiện tượng. D. Xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí.<br />
Câu 9: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hoà tan<br />
hoàn toàn 21,9 gam X vào nước thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52<br />
gam Ba(OH) 2 . Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M thu được m gam kết<br />
tủa. Giá trị của m là:<br />
A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50.<br />
Câu 10: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch<br />
chứa 0,42 mol HNO 3 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y<br />
gồm N 2 O và N 2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:<br />
A. 22,20 gam. B. 25,16 gam. C. 29,36 gam. D. 25,00 gam.<br />
Câu 11: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ<br />
mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là:<br />
A. 7,3 B. 5,84 C. 6,15 D. 3,65<br />
Câu <strong>12</strong>: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Lấy 2 mẫu Al và Mg đều có khối lượng a gam<br />
cho tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, để phản ứng xảy ra hoàn toàn.<br />
- Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí một chất khí X (đktc) và dung dịch chứa 52,32 gam<br />
muối.<br />
- Với mẫu Mg: thu được 0,672 lít một chất khí X (đktc) và dung dịch chứa 42,36 gam muối.<br />
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?<br />
A. 34,85 B. 38,24. C. 35,25. D. 35,53.<br />
Câu 13: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H +, y<br />
mol Al 3+ , z mol SO<br />
2- 4 và 0,1 mol Cl - . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch<br />
X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung<br />
dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Y là
A. 62,91gam. B. 49,72gam. C. 46,60 gam. D. 51,28 gam.<br />
Câu 14: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho các chất sau : Al ; Na 2 CO 3 ; Al(OH) 3 ;<br />
(NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất trong dãy trên vừa tác dụng được với dung dịch HCl và tác dụng với<br />
dung dịch NaOH là :<br />
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />
Câu 15: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung<br />
dịch HNO 3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO 3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N 2 thoát<br />
ra (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 1,<strong>12</strong>. B. 2,24. C. 2,80. D. 1,68.<br />
Câu 16: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al 2 O 3 và<br />
Al vào 56,5 gam dung dịch H 2 SO 4 98%, thu được 0,336 lít khí SO 2 thoát ra (đktc) cùng dung<br />
dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau:<br />
+ Phần 1: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho tác dụng với dung dịch HNO 3 vừa đủ,<br />
sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí không màu<br />
có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch<br />
NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml.<br />
+ Phần 2: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Nung trong không khí đến khối lượng không<br />
đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản<br />
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:<br />
A. 14. B. <strong>12</strong>. C. 15. D. 13.<br />
Câu 17: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K 2 O, Al 2 O 3 ;<br />
và MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí<br />
CO 2 tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa là:<br />
A. BaCO 3 B. Al(OH) 3 C. MgCO 3 D. Mg(OH) 2<br />
Câu 18: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch<br />
AlCl 3 . Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x trên đồ thị trên là:<br />
A. 2,4 B. 3,2 C. 3,0 D. 3,6<br />
Câu 19 (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng<br />
tuần hoàn là<br />
A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba.<br />
Câu 20: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch<br />
hỗn hợp HCl (dư) và KNO 3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc)<br />
gồm N 2 và H 2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:<br />
A. 34,68. B. 19,87. C. 24,03. D. 36,48.<br />
Câu 21: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào<br />
nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X đó và dung dịch<br />
NaOH dư, thu được <strong>12</strong>,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:<br />
A. 21,1 B. 11,9 C. 22,45 D. <strong>12</strong>,7<br />
Câu 22: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn<br />
hợp X gồm Al và Fe 3 O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe 3 O 4 chỉ bị<br />
khử về Fe). ChiaY thành hai phần:<br />
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H 2 , dung dịch Z và phần<br />
không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45<br />
mol H 2 .<br />
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H 2 .<br />
Giá trị của m là:<br />
A. 173,8. B. 144,9. C. 135,4. D. 164,6.<br />
Câu 23(NB): (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây là chất lưỡng tính:<br />
A. Al. B Al 2 O 3 . C. AlCl 3 . D NaOH.<br />
Câu 24 (VD): (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho 0,1 mol AlCl 3 tác dụng với x mol KOH<br />
thì được 5,46 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ. Cho 0,1<br />
mol AlCl 3 tác dụng với 1,8x mol KOH thì được m gam kết tủa, m bằng:<br />
A. 3,432. B 1,56. C. 2,34. D 1,716.<br />
Câu 25: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg<br />
và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được<br />
0,672 lít N 2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là<br />
A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.
Câu 26: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na<br />
vào H 2 O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl 3 dư,<br />
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là:<br />
A. 2,14. B. 6,42. C. 1,07. D. 3,21.<br />
Câu 27: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm<br />
Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và<br />
4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung<br />
dịch Y thu được <strong>12</strong>2,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với<br />
giá trị nào sau đây?<br />
A. 14,865 gam B. 14,775 gam C. 14,665 gam D. 14,885 gam<br />
Câu 28: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hoà tan 2,3 gam kim loại R vào nước, sau phản<br />
ứng thu được 1,<strong>12</strong> lít H 2 (đktc). Kim loại R là:<br />
A. Li. B. Na. C. K. D. Ba.<br />
Câu 29: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hoà tan hết<br />
vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung<br />
hoà hết một phần ba dung dịch A là:<br />
A. 100ml. B. 200ml. C. 300ml. D. 600ml.<br />
Câu 30: (GV PHẠM THANH TÙNG <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gồm Al, Fe<br />
và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng . Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 (đktc)<br />
và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là<br />
A. 6,72 . B. 5,6. C. 11,2. D. 4,48.<br />
Câu 1 Đáp án B<br />
Câu 2: Đáp án B<br />
Câu 3: Đáp án A<br />
Khí B gồm NO ( 0,06 mol ) và H 2 ( 0,02 mol ) ; n Mg pư = 0,19 mol<br />
Theo định luật bảo toàn electron : n NH4+ = (0,19.2 – 0,06.3 - 0,02.2)/8 = 0,02 mol<br />
Do tạo H 2 nên NO<br />
- 3 hết nên : n KNO3 = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol<br />
Dung dịch A chứa : Mg 2+ ( 0,19 mol) ; K + (0,08 mol); NH<br />
+ 4 ( 0,02 mol ) và SO<br />
2- 4 ( 0,24 mol )<br />
=> m = 31,08 gamCâu 4: Đáp án B<br />
BTĐT cho dung dịch X ta có : 0,1 + 3z = t + 0,04.<br />
n 0,0<strong>12</strong> n 0,02 n 0,0<strong>12</strong> mol m 0,0<strong>12</strong>.233 2,796 gam<br />
2<br />
2<br />
Ba<br />
SO4<br />
BaSO4 BaSO4
m 3,732 2,796 0,936 gam n 0,0<strong>12</strong> mol.<br />
<br />
Al ( OH ) 3 Al ( OH ) 3<br />
n n 2n 0,168 mol<br />
OH<br />
KOH<br />
Ba( OH ) 2<br />
n OH- phản ứng với Al3+ = 0,168 – 0,1 = 0,068mol < 3n Al(OH)3<br />
=> n Al(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- => n Al3+ = (n Al(OH)3 + n OH -) : 4 = 0,02mol = z<br />
t n 0,1 3.0,02 0,04 0,<strong>12</strong> mol.<br />
<br />
NO3<br />
Câu 5: Đáp án C<br />
Đặt n Al = x; n Na = y ; n Fe = z (mol)<br />
P 2 tác dụng với NaOH dư cho nhiều khí hơn P 1<br />
=>P 1 Al chưa tan hết.<br />
Ta có: m hh = 27x + 23y + 56z = 39,9<br />
n khí P1 =<br />
n khí P2 =<br />
y 3y<br />
0, 2<br />
2 2<br />
y 3x<br />
0,35<br />
2 2<br />
x<br />
0, 2<br />
<br />
3x<br />
y<br />
y<br />
0,1 . Vậy nếu t/d với dung dịch HCl thì n khí = z 0,45 mol<br />
<br />
2 2<br />
z<br />
0,1<br />
V = 0,45.22,4 = 10,08 lít<br />
Câu 6: Đáp án C<br />
n H2O = n NO2 => ghép khí: N 2 O + NO 2 = N 2 O 3 = 3NO => quy A về N 2 và NO.<br />
Đặt n N2 = x mol; n NO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và m hh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2<br />
=> giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!<br />
Ta có: n HNO3 = 10n NH4+ + <strong>12</strong>n N2 + 4n NO => n<br />
+ NH4 = 0,04 mol.<br />
Gọi số mol Mg là a và Zn là b => 24a + 65b = 19,225;<br />
Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 . 8 + 0,05 . 10 + 0,05 . 3<br />
=> giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol => %m Mg = [(0,3 . 24 ): 19,225] . 100% = 37,45%<br />
Câu 7: Đáp án B<br />
Tại điểm 0,6 mol Ba(OH)2: Al(OH)3 tan hết<br />
4n 0,6.2 n 0,3<br />
3<br />
3<br />
Al<br />
Al<br />
Tại điểm H kết tủa Al(OH)3 đạt cực đại nên n<br />
<br />
n 3<br />
0,3mol<br />
Al OH<br />
3<br />
Al<br />
Tại điểm 0,3 mol Ba(OH)2 thì<br />
hết nên<br />
n 2 n 2<br />
SO 4<br />
SO 4<br />
0,3mol<br />
m 69,9g n 0,3mol<br />
BaSO<br />
2<br />
4 SO4
x m 69,9g<br />
BaSO 4<br />
y m m 69,9 78.0,3 93,3g<br />
BaSO4 Al OH<br />
3<br />
<br />
<br />
x+ y = 163,2 g<br />
Câu 8: Đáp án D<br />
3Na 2 CO 3 + 2AlCl 3 + 3H 2 O → 2Al(OH) 3 ↓ + 6NaCl + 3CO 2 ↑<br />
Câu 9: Đáp án B<br />
Ba : 0,<strong>12</strong><br />
BTKL<br />
0,<strong>12</strong>.137 23x 16y 21,9 x 0,14<br />
X Na : x <br />
BTe<br />
<br />
0,<strong>12</strong>.2 x 2 y<br />
0,05.2 y 0,14<br />
O : y <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Ba OH : 0,<strong>12</strong> BaSO : 0,<strong>12</strong><br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NaOH : 0,14<br />
Al(OH) 3<br />
: 0,02<br />
2<br />
Al2 SO 4 :0,05<br />
3<br />
4<br />
Y m 29,52.<br />
Câu 10: Đáp án D<br />
n 2n<br />
<br />
2n<br />
n 0,035 m 0,15.148 0,035.80 25.<br />
2<br />
BT(N)<br />
HNO3 Mg NO3 N<br />
2<br />
2ON2<br />
<br />
NH4NO<br />
<br />
3<br />
muoi<br />
<br />
Câu 11: Đáp án B<br />
BT:<br />
e<br />
<br />
Al<br />
<br />
Na<br />
nH 3 x <br />
2<br />
Al<br />
<br />
Na<br />
<br />
3n n 2 x 2x 0,4 0,08 m 27n 23n 5,84<br />
g<br />
Câu <strong>12</strong>: Đáp án C<br />
n Al : x → n Mg : 1,<strong>12</strong>5x; số e trao đổi của X là y<br />
Al( NO3 )<br />
3<br />
: x<br />
<br />
Muối 3x<br />
0,06y<br />
và<br />
NH 4NO3<br />
:<br />
<br />
8<br />
Mg( NO3<br />
)1,<strong>12</strong>5x<br />
<br />
1,<strong>12</strong>5 x.2 0,03y<br />
NH 4NO3<br />
:<br />
<br />
8<br />
<br />
3x<br />
0,06y<br />
213 x .80 52,32<br />
<br />
8<br />
x<br />
0, 24<br />
Ta có hệ <br />
→ m = 6,48<br />
1,<strong>12</strong>5 x.2 0,03y y 10<br />
114.1,<strong>12</strong>5 x .80 42.36 <br />
<br />
8<br />
Câu 13: Đáp án D<br />
Ta có: x = 0,35 – 0,05.3 = 0,2<br />
0,55.3 0,35<br />
Tại điểm kết tủa cực đại là 0,5 → y = → z = 0,2<br />
4<br />
BaSO4<br />
: 0, 2( mol)<br />
Khi thêm 0,27 Ba(OH) 2 thì thu được kết tủa Z chứa <br />
→ m = 51,28<br />
Al( OH )<br />
3<br />
: 0,06mol<br />
Câu 14: Đáp án A
Các chất : Al, Al(OH) 3 , (NH 4 ) 2 CO 3<br />
Câu 15: Đáp án A<br />
n Al = 0,54<br />
NH4NO 3<br />
: a 8a 10b 0,54.3 a 0,14<br />
Gọi V 1,<strong>12</strong><br />
N2b 10a <strong>12</strong>b 0, 2 b 0,05<br />
Câu 16: Đáp án D<br />
n H2SO4 = 0,565 mol ; n SO2 = 0,015 mol<br />
+) Phần 1 : M khí = 32,8g ; n khí = 0,0625 mol<br />
Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N 2 O<br />
=> n NO = 0,05 ; n N2O = 0,0<strong>12</strong>5 mol<br />
Muối thu được là muối sunfat => có S trog D<br />
Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)<br />
Giả sử phản ứng D + HNO 3 tạo t mol NH<br />
+ 4<br />
lít<br />
Bảo toàn e : 3n Al + 6n S = 2n O + 3n NO + 8n N2O + 8n NH4<br />
=>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t (1)<br />
Muối sunfat thu được có : NH<br />
+ 4 ; Al 3+ ; SO<br />
2- 4<br />
Bảo toàn điện tích : n NH4 + 3n Al = 2n SO4<br />
=>t + 3x = 2z (2)<br />
Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :<br />
Al 3+ + 4OH - -> AlO<br />
- 2 + 2H 2 O<br />
NH<br />
+ 4 + OH - -> NH 3 + H 2 O<br />
=> n NaOH = 4x + t = 0,13 (3)<br />
+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O 2 (không khí) -> ( 0,5x mol Al 2 O 3 ) + SO 2 ↑<br />
=> m giảm = m S – m O thêm<br />
=>1,36 = 32z – 16.(1,5x – y) (4)<br />
Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol<br />
Vậy D có : 0,02 mol Al 2 O 3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S<br />
Bảo toàn e : 2n SO2 + 6n S = 3n Al pứ => n Al pứ = 0,21 mol<br />
n H2SO4 = 3n Al2O3 pứ + (1,5n Al + n SO2 + n S )<br />
=> n Al2O3 = 0,045 mol<br />
Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al 2 O 3 và 0,23 mol Al<br />
=> m = <strong>12</strong>,84g<br />
Câu 17: Đáp án B
K O<br />
<br />
Al O<br />
<br />
MgO<br />
2<br />
H2O<br />
KOH<br />
2 3<br />
AlOH3<br />
KAlO2<br />
<br />
<br />
CO H O KAlO KHCO Al OH <br />
2 2 2 3 3<br />
Câu 18: Đáp án C<br />
A(...;0,8) n 0,8mol<br />
B( x;0, 2)<br />
3<br />
Al<br />
3<br />
Al<br />
n 4 n n 0, 2 4.0,8 x x 3,0<br />
<br />
OH<br />
Câu 19 Đáp án D<br />
Câu 20: Đáp án A<br />
<br />
sục khí CO 2 tới dư thu được<br />
n Mg = 7,2: 24 = 0,3 (mol); n Y = 2,688: 22,4 = 0,<strong>12</strong> (mol)<br />
Gọi n N2 = x (mol); n H2 = y (mol)<br />
Ta có:<br />
x y 0,<strong>12</strong> x 0,02<br />
<br />
<br />
28x<br />
2y 0,76 y 0,1<br />
Ta thấy n e(khí nhận) = 0,02. 10 + 0,1.2 = 0,4 < n e (nhường của Mg) = 0,3. 2= 0,6<br />
=> Tạo muối NH 4<br />
+<br />
n NH4+ = ( 0,3.2 – 0,02.10 – 0,1.2)/8 = 0,025 (mol)<br />
<br />
m muối = m MgCl2 + m NH4Cl + m KCl<br />
= 0,3. 95 + 0,025. 53,5 + ( 0,02.2+ 0,025). 74,5 = 34,68(g)<br />
Câu 21: Đáp án D<br />
n H2(1) = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)<br />
n H2(2) = <strong>12</strong>,32 : 22,4 = 0,55 (mol)<br />
Gọi mol n Na = x (mol); n Al = y (mol)<br />
Bảo toàn e:<br />
x 3x 0, 4.2 x 0, 2<br />
<br />
<br />
x 3y 0,55.2 y 0,3<br />
m = 0,2.23 + 0,3. 27 = <strong>12</strong>,7(gam)<br />
Câu 22: Đáp án B<br />
Phương pháp: Do P1+NaOH sinh ra H2 nên trong phản ứng nhiệt nhôm l dư.<br />
Chú ý: Chia thành 2 phần không bằng nhau.
2<br />
Aldu <br />
n Aldu<br />
Aldu<br />
nH<br />
0,1<br />
n<br />
0,1 2<br />
2<br />
3<br />
<br />
P1: Al n<br />
2O3<br />
<br />
Fe<br />
0,45 9<br />
<br />
4<br />
Fe<br />
Fe : 0, 45 nAl2O 0, 45. 0,2 <br />
<br />
m<br />
3<br />
(1)<br />
48,3<br />
<br />
9 <br />
<br />
BTe<br />
2nH 3n<br />
2 Aldu<br />
2nFe<br />
2,4 Aldu : 0, 2<br />
<br />
<br />
P2 : n Fe : 0,9<br />
Aldu 2<br />
<br />
<br />
<br />
n 4<br />
Fe<br />
9<br />
Al2O 3<br />
: 0,9. 0,4<br />
9<br />
m 96,6g<br />
(2)<br />
m 144,9g<br />
Câu 23 Đáp án B<br />
Câu 24: Đáp án D<br />
TN1: Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển đỏ => Al 3+ dư, KOH hết<br />
=> n OH- = 3n kết tủa = 0,21 mol => x = 0,21 mol<br />
TN2: n OH- = 0,378 mol<br />
n OH- = 4n Al3+ - n Al(OH)3 => 0,378 = 4.0,1 – n Al(OH)3 => n Al(OH)3 = 0,022 mol<br />
=> m = 0,022.78 = 1,716 gam<br />
Câu 25: Đáp án D<br />
- Quá trình:<br />
<br />
Mg, Al HNO Mg NO ,Al NO , NH NO N H O<br />
<br />
3 3 2 3 3 4 3 2 2<br />
0,03 mol<br />
7,5g<br />
V1<br />
54,9 g hon hopmuoi<br />
24nMg 27nAl 7,5 nMg<br />
0, 2<br />
<br />
<br />
+ Ta có: 148nMgNO3 <br />
213n<br />
Al<br />
2<br />
NO3<br />
<br />
80n<br />
NH<br />
3<br />
4NO<br />
54,9 n 3<br />
Al<br />
0,1<br />
<br />
BT:e<br />
2n 3n 8n 10n <br />
n<br />
NH4NO<br />
0,05<br />
3<br />
<br />
<br />
Mg Al NH4NO3 N2<br />
BT:N<br />
VHNO 2n 3n 2n<br />
3 Mg NO3 2 3 NH<br />
3<br />
4NO 2n<br />
3 N2<br />
0,86 <br />
Al NO <br />
Câu 26: Đáp án A<br />
n OH- = 2n H2 = 0,06mol<br />
=> n Fe(OH)3 = 0,02mol<br />
=> m = 2,14g<br />
Câu 27: Đáp án D<br />
- Áp dụng qui tắc đường chéo => n NO = 0,1 mol và n N2O = 0,1mol<br />
=> n NO3- trong muối = 3n NO + 8n N2O + 9n NH4+ = 1,1 + 9x
Ta có: m muối = m KL + 18n NH4+ + 62n NO3-<br />
=> <strong>12</strong>2,3 = 25,3 + 18x + 62 (1,1 + 9x) => x = 0,05mol<br />
=> n HNO3 = 10n NH4+ + 4n NO + 10n N2O = 1,9mol<br />
Câu 28: Đáp án B<br />
n 2nH<br />
0,1<br />
2<br />
nH n<br />
2 R<br />
nR<br />
<br />
2<br />
n n<br />
0,1<br />
mR nR. M<br />
R<br />
2,3 . R R 23n<br />
n<br />
n 1, M 23( Na)<br />
Câu 29: Đáp án B<br />
n OH- = 2n H2 = 0,06 mol<br />
Số mol H + cần để trung hòa 1/3 dung dịch A là: n H+ = 0,06/3 = 0,02 mol<br />
=> V = 0,02/0,1 = 0,2 (lít) = 200 ml<br />
Câu 30: Đáp án B<br />
Đặt n H2 = x => n H2SO4 = x<br />
BTKL: m KL + m H2SO4 = m muối + m H2<br />
8,975 + 98x = 32,975 + 2x => x = 0,25 mol<br />
=> V = 5,6 lít
Câu 1: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu<br />
được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là<br />
A. 0,78 gam. B. 3,<strong>12</strong> gam. C. 1,19 gam. D. 1,74 gam.<br />
Câu 2 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Trong phản ứng: Al + HNO 3 (loãng) → Al(NO 3 ) 3 +<br />
N 2 O + H 2 O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO 3 bị khử (các số nguyên,<br />
tối giản) là<br />
A. 8 và 30. B. 4 và 15. C. 8 và 6. D. 4 và 3.<br />
Câu 3: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho 0,69 gam một kim loại kiềm X tác dụng với<br />
nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm X là:<br />
A. Na. B. Rb C. Li. D. K.<br />
Câu 4: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hợp chất A có khả năng tham gia phản ứng tráng<br />
bạc và phản ứng với dung dịch NaOH. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong<br />
A là: 68,852% C; 4,918%H, còn lại là phần trăm oxi. Tỉ khối hơi của A so với Heli nhỏ hơn<br />
50.<br />
Cho 14,64 gam hỗn hợp B gồm tất cả các đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn dữ kiện đề bài,<br />
có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản<br />
ứng thu được bao nhiêu m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là<br />
A. 20 B. 19 C. 18 D. 21<br />
Câu 5: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al 2 O 3 trong<br />
100ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH<br />
1M vào dung dịch X, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH<br />
(V ml) được biểu diện bằng đồ thị cho dưới đây.<br />
Giá trị của a là<br />
A. 1,0 B. 4,0 C. 2,0 D. 3,0<br />
Câu 6: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Nung hỗn hợp bột gồm 22,8 gam Cr 2 O 3 và m gam<br />
Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 34,95 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho<br />
toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của V là<br />
A. 11,2 B. 15,<strong>12</strong> C. 8,4 D. 11,76
Câu 7: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lương dung dịch<br />
H 2 SO 4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hidro (ở đktc). Giá trị của<br />
V là<br />
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.<br />
Câu 8: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư)<br />
thu được 6,72 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là<br />
A. 2,7gam. B. 5,4gam. C. 16,2gam. D. 10,4gam.<br />
Câu 9: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam<br />
hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y.<br />
Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:<br />
Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, đun nóng<br />
thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).<br />
Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H 2 và còn lại<br />
2,52 gam chất rắn.<br />
Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là<br />
A. Fe 2 O 3 và 28,98. B. Fe 3 O 4 và 19,32. C. Fe 3 O 4 và 28,98. D. FeO và 19,32.<br />
Câu 10 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư,<br />
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn<br />
không tan. Giá trị của m là<br />
A. 6,95. B. 3,70 C. 4,85 D. 4,35.<br />
Câu 11 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.<br />
(b) Cho Al vào dung dịch AgNO 3 .<br />
(c) Cho Na vào H 2 O.<br />
(d) Cho Ag vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.<br />
(e) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .<br />
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là<br />
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5<br />
Câu <strong>12</strong>: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và<br />
Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,<strong>12</strong> lít H 2 (đktc).<br />
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là<br />
A. 7,23 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 6,00 gam.<br />
Câu 13: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl<br />
dư, thu được 0,16 mol khí H 2 . Giá trị của m là
A. 2,16 gam B. 2,88 gam C. 4,32 gam D. 1,44 gam<br />
Câu 14: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch<br />
chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 và 0,1 mol H 2 SO 4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết<br />
tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là<br />
A. 0,35 B. 0,25 C. 0,15 D. 0,45<br />
Câu 15: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và<br />
Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 . Sau khí các phản ứng xảy ra<br />
hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc)<br />
khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2<br />
là 9. Ph.ần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 25 B. 30 C. 40 D. 15<br />
Câu 16: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca,<br />
CuO, MgO và Fe 2 O 3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X<br />
thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn<br />
xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy<br />
khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot<br />
là 1,<strong>12</strong> lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 dư thì thu được 2,408 lít khí CO 2 (đktc).<br />
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của<br />
Fe 2 O 3 trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây.<br />
A. 40% B. 32% C. 36% D. 48%<br />
Câu 17: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch<br />
H 2 SO 4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của V là<br />
A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 6,72 lít D. 10,08 lít<br />
Câu 18: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh<br />
tính chất hóa học của Al và Cr ?<br />
A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol<br />
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom<br />
C. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội<br />
D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước<br />
Câu 19 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho luồn khí H 2 nóng dư qua hỗn hợp (A) chứa<br />
Al 2 O 3 , CuO, MgO, FeO. Sau khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp B gồm các chất<br />
A. Al,Cu,Mg,Fe<br />
B. Al,Cu,MgO,Fe
C. Al 2 O 3 ,Cu,MgO,Fe<br />
D. Al 2 O 3 ,Cu,MgO,FeO<br />
Câu 20: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al 2 (SO 4 ) 3 vào nước thu<br />
được dung dịch A chứa 0,6 mol Al 3 +<br />
A. 34,2 gam B. 102,6 gam C. 68,4 gam D. 51,3 gam<br />
Câu 21: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và<br />
Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 . Sau khí các phản ứng xảy ra<br />
hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc)<br />
khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2<br />
là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 25 B. 30 C. 40 D. 15<br />
Câu 22 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột<br />
nhôm và 2,04 gam bột Al 2 O 3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO 2 dư<br />
tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X 1 , nung X 1 ở nhiệt độ cao đến khi lượng không<br />
đổi thu được chất rắn X 2 , biết H = 100%, khối lượng X 2 là<br />
A. 3,06 gam B. 2,55 gam C. 2,04 gam D. 2,31 gam<br />
Câu 23: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Nhiệt phân 20 gam Al(NO 3 ) 3 một thời gian thu<br />
được 11,9 gam chất rắn Y. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là<br />
A. 46,75%. B. 37,5%. C. 62,50%. D. 53,25%.<br />
Câu 24: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo<br />
thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl 2 và FeCl 3 vào nước). Kết thúc phản<br />
ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl 3 : CuCl 2 trong hỗn hợp<br />
Y là<br />
A. 3 : 1 B. 5 : 3 C. 3 : 2 D. 2 : 1<br />
Câu 25 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Nhận xét nào không đúng về Cr và hợp chất của<br />
Cr?<br />
A. Màu dung dịch K 2 Cr 2 O 7 bị biến đổi khi cho thêm dung dịch KOH vào.<br />
B. Cr(OH) 2 là hợp chất lưỡng tính.<br />
C. Khi phản ứng với Cl 2 trong dung dịch KOH ion CrO 2 − đóng vai trò là chất khử.<br />
D. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3 ở điều kiên thường<br />
Câu 26 (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch<br />
HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là<br />
A. 2,70 B. 4,05 C. 8,10 D. 5,40
Câu 27: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Crom có điện tích hạt nhân Z = 24, cấu hình<br />
electron không đúng ?<br />
A. Cr 2+ : [Ar] 3d 4 B. Cr : [Ar] 3d 4 4s 2 C. Cr [Ar] 3d 5 4s 1 D. Cr 3+ : [Ar] 3d 3<br />
Câu 28: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây thường dùng để chế tạo các<br />
loại hợp kim nhẹ, có độ bền cơ học cao, có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực hàng không, vũ<br />
trụ?<br />
A. Al. B. Zn. C. Na. D. K.<br />
Câu 29: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết<br />
tối đa m gam Al 2 O 3 . Giá trị của m là<br />
A. 20,4. B. 10,2. C. 5,1. D. 15,3.<br />
Câu 30: (GV TRẦN HOÀNG PHI <strong>2018</strong>) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có<br />
chứa 4,48 gam ion kim loại X điện tích 2+. Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88<br />
gam. Công thức hóa học của muối sunfat đó là:<br />
A. CdSO 4 B. CuSO 4 C. NiSO 4 D. FeSO 4<br />
Câu 1: Đáp án B<br />
n Cr2O3 =0,03mol<br />
Bảo toàn Cr → n Cr = 2n Cr2O3 = 0,06mol → m = 3,<strong>12</strong> (g)<br />
Câu 2 Đáp án D<br />
Số phân tử bị khử chính bằng số phân tử N 2 O<br />
8Al + 30HNO 3 (loãng) → 8Al(NO 3 ) 3 + 3N 2 O + 15H 2 O<br />
Câu 3: Đáp án A<br />
1<br />
X H O XOH H<br />
2<br />
2 2<br />
n 2n 0,03mol M 23( Na)<br />
X H2<br />
X<br />
Câu 4: Đáp án D<br />
%O = 100% - 68,852% - 4,918% = 26,23%<br />
Gọi công thức của A là CxH yOz<br />
Ta có:<br />
68,852% 4,918% 26,23%<br />
x : y : z : : 5,74 : 4,92 :1,64<br />
<strong>12</strong> 1 16<br />
→ x : y : z = 3,5 : 3 : 1 = 7 : 6 : 2<br />
→ Công thức A có dạng ( C7H6O2<br />
) n<br />
Mặt khác ta có M X<br />
< 200 → <strong>12</strong>2n < 200
→ n = 1<br />
→ X có công thức phân tử là<br />
ứng được với NaOH<br />
→ A có các CTCT<br />
A1:<br />
HCOOC6H5<br />
A2<br />
6 4<br />
: HO C H CHO (3 đồng phân o, p, m)<br />
C7H6O2<br />
, A có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản<br />
Ta có<br />
nhh<br />
0,<strong>12</strong><br />
mol<br />
→ nA = 0,03 và nhh B = 0,09 mol<br />
A1<br />
phản ứng với KOH cho 2 muối HCOOK: 0,03 mol và C6H5OK<br />
: 0,03mol<br />
B phản ứng với KOH cho muối<br />
KO C H CHO : 0,09 mol<br />
6 4<br />
→ m muối = 20,85 gam<br />
Câu 5: Đáp án B<br />
Al<br />
<br />
Al O<br />
2 3<br />
3<br />
Al<br />
0,1 amolHCl X NaOH Al( OH )<br />
<br />
H<br />
Tại V = 100 ml →<br />
Tại V = 250 ml →<br />
H hết → n 0,1mol<br />
<br />
H<br />
n 0,25 mol → nAl ( OH ) 3<br />
OH<br />
3<br />
n <br />
OH<br />
0,25 0,1<br />
0,05mol<br />
3 3<br />
Tại V = 450 ml → n 0,45mol<br />
→ n n 3<br />
n → 0,05 = 4. n 3 (0,45 – 0,1)<br />
→<br />
n 3<br />
Al <br />
0,1mol →<br />
OH<br />
→ 0,1 a = 0,4 → a = 4<br />
Câu 6: Đáp án D<br />
nCr 2O3<br />
0,15 mol<br />
AlCl3<br />
Al ( OH )<br />
4<br />
3 Al OH<br />
n 0,1mol n 0,1.30,1 0,4mol<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m $34,95 22,8 <strong>12</strong>,15( g)<br />
HCl<br />
Al<br />
Al<br />
nAl<br />
<br />
0,45 mol<br />
Cr O 2AlAl O 2Cr<br />
2 3 2 3<br />
0,15<br />
→<br />
n Al ( du )<br />
= 0,45 – 0,15. 2 = 0,1 mol<br />
Cr H<br />
2<br />
0,3<br />
3<br />
Al<br />
H<br />
2<br />
0,15 2
→<br />
VH 2<br />
11,76(lit)<br />
Câu 7: Đáp án C<br />
3nAl<br />
nAl<br />
0,2mol nH<br />
0,3mol<br />
→ V = 6,72 lit<br />
2<br />
2<br />
Câu 8: Đáp án B<br />
3<br />
Al NaOH H O NaAlO H<br />
2<br />
2 2 2<br />
n 1,5 n n 0,2mol m 5,4( g)<br />
H2<br />
Al Al Al<br />
Câu 9: Đáp án B<br />
Quy đổi phần 1: thành 3 nguyên tố Al, Fe, O với số mol tương ứng là x, y, z.<br />
27x + 56y + 16z = 14,49. (1)<br />
Khi tác dụng với HNO 3 dư thu khí NO: 0,165 mol.<br />
Bảo toàn electron: 3x + 3y – 2z = 3nNO<br />
3x + 3y – 2z = 3.0,165 = 0,495 (2)<br />
Quy đổi phần 2: Al, Fe, O với số mol tương ứng là:kx, ky, kz<br />
( Vì đề bài cho hai phần không bằng nhau)<br />
Khi tác dụng với NaOH . Fe không phản ứng.<br />
Bte: 3n Al – 2n O = 2n H2<br />
3kx – 2kz = 0,03 (3)<br />
Rắn còn lại là Fe: ky = 0,045 (4).<br />
3x<br />
2z<br />
2<br />
Lấy (3)/(4) → → 9x -2y – 6z – 0(4)<br />
y 3<br />
→ x = 0,15, y = 0,135, z = 0,18<br />
y 0,135 3<br />
Công thức oxit:<br />
3 4<br />
z 0,18 4<br />
Fe O<br />
4<br />
0,045 1<br />
k <br />
0,135 3<br />
m1 4m1<br />
4<br />
Vậy: mdau<br />
m1 m2 m1<br />
(27.0,15 56.0,135 16.0,18). 19,32g<br />
3 3 3<br />
Câu 10 Đáp án C<br />
Chất rắn không tan là Al<br />
1<br />
Na H 2O<br />
NaOH H<br />
2<br />
2<br />
x x 0,5 x
3<br />
Al <br />
NaOH H O NaAlO H<br />
2 2<br />
2<br />
2<br />
x x<br />
→ 2x = 0,1 mol → x = 0,05 mol<br />
1,5 x<br />
=> ban đầu có : m = mAl dư + mAl pứ + mNa = 2,35 + 0,05.27 + 0,05.23 = 4,85g<br />
Câu 11 Đáp án A<br />
Các thí nghiệm : (a) ; (b) ; (c) ; (e)<br />
Câu <strong>12</strong>: Đáp án D<br />
n<br />
H2<br />
0,05mol<br />
Trong 2 kim loại Mg và Cu thì chỉ có Mg phản ứng với dung dịch H 2 SO 4<br />
Như vậy: Mg H<br />
2SO4 MgSO4 H<br />
2<br />
→<br />
n<br />
MgSO4<br />
0,05mol<br />
→ m = 6 gam<br />
Câu 13: Đáp án B<br />
n<br />
Al<br />
2 2<br />
n<br />
H<br />
.0, 16 m<br />
2<br />
Al<br />
2,88gam<br />
3 3<br />
Câu 14: Đáp án D<br />
V có giá trị lớn nhất vậy có các phương trình<br />
<br />
OH H H O<br />
0,2 ← 0,2<br />
3<br />
Al <br />
3OH Al(OH) 3<br />
0,2 → 0,6 →0,2<br />
Al(OH) OH Al(OH)<br />
2<br />
<br />
<br />
3 4<br />
0,1 → 0,1<br />
Vậy nNaOH = 0,9 ⇒ V = 0,45<br />
Câu 15: Đáp án B<br />
Hỗn hợp khí Z là NO và H 2 và<br />
n<br />
<br />
n<br />
H 2<br />
NO<br />
0,075mol<br />
0,1mol<br />
Ta có sơ đồ bài toán như sau:
2<br />
3<br />
Mg<br />
Al<br />
2 2 3<br />
Zn Fe / Fe<br />
Mg:a mol ddY NH<br />
<br />
4 :0,05mol<br />
Al:bmol<br />
<br />
<br />
2<br />
38,55gam<br />
0,725molH2SO4 SO H<br />
4<br />
:0,725mol 2O<br />
ZnO:0,2mol<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
96,55gam<br />
<br />
Fe(NO 3) 2<br />
:0,075mol<br />
NO<br />
0,1mol<br />
Z<br />
H<br />
2<br />
0,075mol<br />
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:<br />
m m m m m<br />
X H2SO4 Y Z H2O<br />
m 38,55 0,725.98 96,55 0,175.18 9,9gam n 0,55mol<br />
H2O<br />
H2O<br />
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:<br />
2n 2n 2n 4n<br />
<br />
H2SO4 H2 H2O NH4<br />
0,725.2 0,55.20,075.2 n<br />
0,05 mol<br />
NH4<br />
4<br />
0,10,05<br />
Bảo toàn nguyên tố N: 2n 3 n<br />
2 NO<br />
n n<br />
4<br />
3 <br />
0,075mol<br />
Fe NO<br />
NH Fe NO<br />
2<br />
2<br />
Bảo toàn nguyên tố O:<br />
n 6n n n ; n 6n n n<br />
ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O<br />
Giả sử dung dịch chỉ chứa Fe 2+ áp dụng bảo toàn electron và giả sử ta có hệ sau:<br />
24a 27b38,550,075.1800, 2.818,85 a 0, 2mol<br />
<br />
<br />
2a3b8.0,053.0.1 2.0,075 b 0,15mol<br />
0,2<br />
% nMg <br />
.100% 32%<br />
0,2 0,15 0,2 0,075<br />
Câu 16: Đáp án C<br />
gần nhất với 30%<br />
dpdd<br />
<br />
Ca :amol<br />
<br />
CaCO3<br />
CuO :bmol<br />
<br />
CuCO3<br />
<br />
ddHCl :0,8mol <br />
MgO :cmol<br />
Na<br />
2CO3du MgCO3<br />
Fe2O 3<br />
:dmol<br />
<br />
<br />
Fe(OH)<br />
3<br />
<br />
<br />
CO<br />
2<br />
:0,0725mol<br />
Quá trình điện phân<br />
Anot(+):<br />
<br />
Cl<br />
2Cl Cl 2e<br />
2<br />
0,05
Catot( – ): Fe , Cu , H , Fe<br />
3<br />
2<br />
Fe 1e Fe<br />
3 2 2<br />
2d<br />
2<br />
Cu 2e<br />
Cu <br />
2H 2 e/<br />
H<br />
b<br />
2<br />
Có thể coi Ca và MgO là một chất do cùng khối lượng phân tử và cùng tỷ lệ phản ứng với<br />
HCl.<br />
Ta có: 40a 80b 160d m<br />
Bảo toàn e:<br />
2b 2d 2.n 0,1 mol b d 0,05 mol<br />
Cl 2<br />
Bên cạnh đó, khối lượng kết tủa<br />
2,24 mCu n 0,035 mol b d 0,015 mol<br />
Cu<br />
Thay vào thí nghiệm 2:<br />
3<br />
2<br />
2Fe 3CO3 3H2O2Fe(OH) 3<br />
3CO<br />
2<br />
0,015<br />
<br />
2H CO H O<br />
CO<br />
du<br />
2<br />
3 2 2<br />
0,017…………0,085 mol<br />
0,0225<br />
Như vậy, lượng HCl đã phản ứng: nHCl = 0,8 – 0,17.2 = 0,46 mol.<br />
Ta có:<br />
2(2a 2b 6d)<br />
0,46 a b 3d 0,115<br />
Thay b = 0,035 và d = 0,015 vào ⇒ a = 0,035 mol<br />
Vậy %mFe 2 O 3 = 36%<br />
Câu 17: Đáp án D<br />
Bảo toàn e : 3n<br />
2n<br />
Al H 2<br />
mol<br />
=><br />
nH 2<br />
0, 45 mol<br />
=>V = 10,08 lit<br />
Câu 18: Đáp án A<br />
Cr+2HCl→CrCl 2 +H 2<br />
2Al+6HCl→2AlCl 3 +3H 2<br />
Câu 19 Đáp án C<br />
Phương pháp nhiệt luyện chỉ điều chế được các kim loại sau Al<br />
Câu 20: Đáp án B
Al ( SO ) 2Al 3SO<br />
3<br />
2<br />
2 4 3 4<br />
0,3.................0,6<br />
m<br />
Al2 ( SO4 ) 3<br />
<br />
0,3.342 102,6 g<br />
Câu 21: Đáp án B<br />
Hỗn hợp khí Z là NO và H 2 và<br />
n<br />
<br />
n<br />
H 2<br />
NO<br />
0,075mol<br />
0,1mol<br />
Ta có sơ đồ bài toán như sau:<br />
2<br />
3<br />
Mg<br />
Al<br />
2 2 3<br />
Zn Fe / Fe<br />
Mg:a mol ddY NH<br />
<br />
4 :0,05mol<br />
Al:bmol<br />
<br />
<br />
2<br />
38,55gam<br />
0,725molH2SO4 SO H<br />
4<br />
:0,725mol 2O<br />
ZnO:0,2mol<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
96,55gam<br />
<br />
Fe(NO 3) 2<br />
:0,075mol<br />
NO<br />
0,1mol<br />
Z<br />
H<br />
2<br />
0,075mol<br />
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:<br />
m m m m m<br />
X H2SO4 Y Z H2O<br />
m 38,55 0,725.98 96,55 0,175.18 9,9gam n 0,55mol<br />
H2O<br />
H2O<br />
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:<br />
2n 2n 2n 4n<br />
<br />
H2SO4 H2 H2O NH4<br />
0,725.2 0,55.20,075.2 n<br />
0,05 mol<br />
NH4<br />
4<br />
0,10,05<br />
Bảo toàn nguyên tố N: 2n 3 n<br />
2 NO<br />
n n<br />
4<br />
3 <br />
0,075mol<br />
Fe NO<br />
NH Fe NO<br />
2<br />
2<br />
Bảo toàn nguyên tố O:<br />
n 6n n n ; n 6n n n<br />
ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O<br />
Giả sử dung dịch chỉ chứa Fe 2+ áp dụng bảo toàn electron và giả sử ta có hệ sau:<br />
24a 27b38,550,075.1800, 2.818,85 a 0, 2mol<br />
<br />
<br />
2a3b8.0,053.0.1 2.0,075 b 0,15mol<br />
0,2<br />
% nMg <br />
.100% 32% gần nhất với 30%<br />
0,2 0,15 0,2 0,075<br />
Câu 22 Đáp án B<br />
X 2 là Al 2 O 3 , bảo toàn Al → m = 2,04 + (0,27:27) : 2 . 102 = 2,55<br />
Câu 23: Đáp án D<br />
Ta có:
4Al(NO ) 2Al O <strong>12</strong>NO 3O<br />
<br />
x<br />
3 3 2 3 2 2<br />
m chất rắn giảm mNO2 mO2<br />
46.3x 32.0,75x 20 –11,9 8,1<br />
→ x = 0,05 mol<br />
H =(0,05 . 213) : 20 = 53,25 %<br />
Câu 24: Đáp án A<br />
- Xét quá trình phản ứng của Al với dung dịch X ta có:<br />
<br />
(BTKL)133,5nAlCl <strong>12</strong>7n 3 FeCl<br />
m<br />
2 Al<br />
mY mr 65,58(g) <br />
nAlCl<br />
0,32mol<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
(BT : Al)n<br />
AlCl<br />
n<br />
3 Al<br />
0,32 <br />
nFeCl<br />
0,18mol<br />
2<br />
- Trong Y có<br />
<br />
135nCuCl 162,5n 2 FeCl<br />
m<br />
3 Y<br />
74,7 <br />
nCuCl<br />
0,<strong>12</strong><br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
(BT :Cl)2n<br />
CuCl<br />
3n<br />
2 FeCl<br />
3n<br />
3 AlCl<br />
2n<br />
3 FeCl<br />
1,32 n<br />
2 <br />
FeCl<br />
0,36<br />
3<br />
n<br />
<br />
n<br />
FeCl3<br />
CuCl2<br />
<br />
3<br />
1<br />
Câu 25 Đáp án B<br />
Cr(OH) 2 là hợp chất lưỡng tính<br />
Câu 26 Đáp án D<br />
Bảo toàn e:<br />
Al 3e Al<br />
x.........3x<br />
3<br />
N 3e N<br />
5 2<br />
0,6.......0, 2<br />
→ 3x=0,6→ x = 0,63 → m = 5,4 (g)<br />
Câu 27: Đáp án B<br />
Cr : [Ar] 3d 4 4s 2<br />
Câu 28: Đáp án A<br />
Al<br />
Câu 29: Đáp án B<br />
2NaOH + Al 2 O 3 → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />
0,2................... 0,1<br />
→ mAl 2 O 3 = 0,1. 102 = 10,2 g
Câu 30: Đáp án A<br />
Khối lượng kẽm tăng lên chính bằng chênh lệch giữa khối lượng kẽm tan ra và kim loại X<br />
bám vào<br />
m m 1,88 m 4,48 1,88 2,6<br />
X Zn Zn<br />
n 0,04 n 0,04 M 1<strong>12</strong> CdSO<br />
Zn X X 4
Câu 1: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với<br />
Al 2 O 3 ?<br />
A. Na 2 SO 4 , HNO 3 . B. HNO 3 , KNO 3 . C. HCl, NaOH. D. NaCl, NaOH.<br />
Câu 2: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở<br />
nhiệt độ thường.<br />
A. Na B. Fe C. Mg D. Al<br />
Câu 3: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi)<br />
tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là<br />
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.<br />
Câu 4: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và<br />
Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được<br />
1,008 lít khí N 2 O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là<br />
A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34.32.<br />
Câu 5: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Dung dịch X chứa a mol Ba(OH) 2 và b mol<br />
NaOH. Sục khí CO 2 dư vào dung dịch X, ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị: (các đơn<br />
vị được tính theo mol)<br />
Giá trị a + b là<br />
A. 0,8. B. 1,0. C. 1,6. D. 1,8.<br />
Câu 6: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư, sau<br />
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn<br />
không tan. Giá trị của m là<br />
A. 4,35 B. 4,85 C. 6,95 D. 3,70<br />
Câu 7: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và<br />
Zn bằng lượng vừa đủ 500ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được<br />
1,008 lít khí N 2 O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là<br />
A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32.
Câu 8: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Thí nghiệm nào sau đây khi kết thúc không có<br />
kết tủa<br />
A. Cho dung dịch AlCl 3 dư vào dung dịch NaOH.<br />
B. Cho Ba dư vào dung dịch NH 4 HCO 3<br />
C. Cho dung dịch NaHCO 3 dư vào dung dịch Ca(OH) 2<br />
D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .<br />
Câu 9: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung<br />
dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị<br />
sau: (các đơn vị được tính theo mol)<br />
Giá trị a và b lần lượt là:<br />
A. 0,1 và 0,15. B. 0,3 và 0,25. C. 0,8 và 0,25. D. 0,3 và 0,15.<br />
Câu 10: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO,<br />
Mg(HCO 3 ) 2 , MgSO 3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 30%, thu được 11,2 lít (đktc)<br />
hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z<br />
được 72 gam muối khan. Giá trị của m là<br />
A. 20. B. 36. C. <strong>12</strong>. D. 25.<br />
Câu 11: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực<br />
hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn<br />
hợp chất rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:<br />
- Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H 2 (đktc).<br />
- Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H 2 (đktc) thoát ra.<br />
Công thức của oxit sắt là<br />
A. Fe 2 O 3 . B. Fe 3 O 4 .<br />
C. FeO. D. Không xác định được.<br />
Câu <strong>12</strong>: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2<br />
phần bằng nhau:<br />
- Phần 1: Hoà tan trong nước dư thu được 1,02 gam chất rắn không tan.<br />
- Phần 2: Hoà tan vừa hết trong 140 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là<br />
A. 2,26. B. 2,66. C. 5,32. D. 7,00.
Câu 13: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Điện phân 400 ml dung dịch CuSO 4 0,2M với<br />
cường độ I = 10A trong thời gian t, ta thấy có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng<br />
điện cực trơ và hiệu suất điện phân bằng 100%. Khối lượng catot tăng lên là<br />
A. 1,28 gam. B. 5,<strong>12</strong> gam. C. 2,11 gam. D. 3,10 gam.<br />
Câu 14: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho dung dịch X chứa 3,82 g hỗn hợp 2 muối<br />
sunphat của một kim loại kiềm và một kim loại hoá trị II. Thêm vào dung dịch X một lượng<br />
vừa đủ dung dịch BaCl 2 thì thu được 6,99 g kết tủa. Nếu bỏ lọc kết tủa rồi cô cạn dung dịch<br />
thì được lượng muối khan thu được là<br />
A. 3,170 g. B. 2,005 g. C. 4,020 g. D. 3,070 g.<br />
Câu 15: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Nhiệt phân 3,0 gam MgCO 3 một thời gian thu<br />
được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100 ml dung dịch NaOH x M thu<br />
được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl 2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hoà<br />
hoàn toàn dung dịch Z cần 50 ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của X và hiệu suất phản<br />
ứng nhiệt phân MgCO 3 lần lượt là<br />
A. 0,75 và 50%. B. 0,5 và 66,67%. C. 0,5 và 84%. D. 0,75 và 90%.<br />
Câu 16: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg<br />
và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung địch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được<br />
0,672 lít N 2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là<br />
A. 0,36. B. 0,65. C. 0,86. D. 0,70.<br />
Câu 17: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe 3 O 4<br />
(trong đó Al chiếm 41,<strong>12</strong>% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn<br />
hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa<br />
0,314 mol HNO 3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất là<br />
NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng<br />
không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?<br />
A. 14,58 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,15 gam.<br />
Câu 18: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung<br />
dịch chứa b mol Na 2 CO 3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X.<br />
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ<br />
giữaV với a, b là:<br />
<br />
A. V 22, 4 a b . B. V 22,4 a b . C. V 11,2 a b . D. V 11,2 a b .
Câu 19: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 10 mL dung dịch hỗn hợp HNO 3 1M và<br />
H 2 SO 4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit trên là<br />
A. 0,02 lít. B. 0,01 lít. C. 0,05 lít. D. 0,04 lít.<br />
Câu 20: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml<br />
dung dịch AlCl 3 aM, sau khi kết thúc phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là:<br />
A. 1,0. B. 0,6. C. 2,0. D. 0,5.<br />
Câu 21: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl 2 và<br />
O 2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z.<br />
Phần trăm khối lượng của Al trong Y là<br />
A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.<br />
Câu 22: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hòa tan 6,5 gam Zn vào 200 ml dung dịch<br />
H 2 SO 4 2M thu được dung dịch X. Thêm từ từ 550 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào dung dịch<br />
X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. <strong>12</strong>6,40. B. <strong>12</strong>1,45. C. 116,50. D. 99,32.<br />
Câu 23: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho x gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch<br />
chưa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung<br />
dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH như<br />
sau:<br />
Giá trị của x là<br />
A. 27,0. B. 26,1 C. 32,4. D. 20,25.<br />
Câu 24: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm<br />
Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung<br />
dịch NaOH dư, thư được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Sục CO 2<br />
dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được<br />
dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của<br />
), các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là<br />
S 6
A. 6,48. B. 6,96. C. 6,29. D. 5,04.<br />
Câu 25: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Dẫn từ từ 15.68 lít khí NH 3 (đktc) vào 200 ml<br />
dung dịch AlCl 3 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 18,2. B. 15,6. C. 54,6. D. 7,8.<br />
Câu 26: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 8,1 gam Al tác dụng với O 2 , sau một thời<br />
gian thu được <strong>12</strong>,9 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí<br />
H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 0 B. 5,04. C. 3,36. D. 2,24.<br />
Câu 27: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho 23,45 gam hỗn hợp Ba và K vào <strong>12</strong>5 ml<br />
dung dịch AlCl 3 1M thu được V lít H 2 (đktc), dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V<br />
là<br />
A. 10,08. B. 3,92. C. 5,04. D. 6,72.<br />
Câu 28: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn. Cho 19,1 gam<br />
hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 25,5 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn<br />
tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu<br />
được m gam hỗn hợp muối khan, Giá trị của m là<br />
A. 47,5 B. 40,4. C. 53,9. D. 68,8.<br />
Câu 29: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Sục CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a<br />
mol Ca(OH) 2 và b mol KOH. Ta quan sát hiện tượng theo đồ thị. Giá trị của x là (các đơn vị<br />
được tính theo mol)<br />
A. 0,52. B. 0,56. C. 0,50. D. 0,58.
Câu 30 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Sản phẩm cuối cùng thu được khi nhiệt phân<br />
hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Ba(HCO 3 ) 2 và Na 2 CO 3 là<br />
A. BaCO 3 , Na 2 CO 3 . B. BaO, Na 2 O. C. BaO, Na 2 CO 3 . D. BaCO 3 , Na 2 O<br />
Câu 31 ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Tính chất không phải của kim loại kiềm là<br />
A. có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. có số oxi hóa là +1 trong các hợp chất.<br />
C. có độ cứng cao. D. có tính khử mạnh.<br />
Câu 32: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Hỗn hợp X gồm Na và Al (số mol bằng nhau).<br />
Hòa tan 10 gam X trong nước dư thu được dung dịch Y. Chất tan có trong Y là<br />
A. NaOH. B. NaAlO 2 C. AlCl 3 . D. Na 2 AlO 2 .<br />
Câu 33: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M<br />
vào <strong>12</strong>0 ml dung dịch HNO 3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37<br />
gam chất rắn khan. Giá trị của V là<br />
A. 500. B. 700. C. 600. D. 300.<br />
Câu 34: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào<br />
dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí . Mặt khác, cho m gam hỗn hợp tác dụng với dung<br />
dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là<br />
A. 10,20. B. 6,45. C. 7,80. D. 14,55.<br />
Câu 35: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng<br />
phương pháp<br />
A. điện phân nóng chảy AlCl 3 . B. dùng CO khử Al 2 O 3 ở nhiệt độ cao.<br />
C. dùng Mg khử Al 3+ trong dung dịch. D. điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .<br />
Câu 36: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho các phát biểu sau:<br />
1<br />
Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn<br />
điện hóa.<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
Kim loại cứng nhất là W (vonframe).<br />
Hòa tan Fe 3 O 4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.<br />
Khí điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na + .<br />
Không thể dùng khí CO 2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 37: ( GV LÊ ĐĂNG KHƯƠNG <strong>2018</strong> ) Cho từ từ dung dịch HCl cào dung dịch chứa a<br />
mol Ba(AlO 2 ) 2 và b mol Ba(OH) 2 . Số mol Al(OH) 3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được<br />
biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là<br />
A. 4 : 9. B. 9 : 4. C. 7 : 4. D. 4 : 7.<br />
Câu 1: Đáp án C<br />
6HNO 3 + Al 2 O 3<br />
6HCl + Al 3 O 2<br />
2NaOH + Al 3 O 2<br />
<br />
2Al(NO 3 ) 3 + 3H 2 O<br />
2AlCl 3 + 3H 2 O<br />
<br />
2NaAlO 2 + H 2 O<br />
A sai vì Na 2 SO 4 không tác dụng với Al 2 O 3<br />
B sai vì KNO 3 không tác dụng với Al 2 O 3<br />
D sai vì NaCl không tác dụng với Al 2 O 3<br />
Câu 2: Đáp án A<br />
A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.<br />
1<br />
Na + H 2 O NaOH + H 2 ↑<br />
2<br />
B, C sai vì Fe tác dụng với H 2 O ở nhiệt độ cao.<br />
D sai Al không phản ứng với H 2 O (SGK<strong>12</strong>-NC trang 173).<br />
Câu 3: Đáp án B<br />
2R + 2nHCl → 2RCl n + nH 2 ↑<br />
50,4 2 4,5<br />
nH<br />
2, 25 mol n<br />
2<br />
R<br />
.2,25 mol<br />
22,4 n n<br />
4,5 M n 3<br />
R<br />
M<br />
R. 40,5 9 <br />
n<br />
n MR<br />
27<br />
Vậy R là nhôm (Al)<br />
Câu 4: Đáp án B
1,008<br />
nHNO<br />
0,5.1 0,5 mol; n<br />
3 N2O<br />
0,045 mol<br />
22, 4<br />
2NO − 3 + 10H + + 8e<br />
<br />
NO 3 (muoái)<br />
N 2 O↑ + 5H 2 O<br />
n 8n 0,045.8 0,36 mol<br />
Ta thấy:<br />
N2O<br />
2n n 0,045.2 0,36 0,45mol n <br />
N2O<br />
<br />
NO HNO<br />
3 (muoái)<br />
3<br />
n 10n 10n 0,5<br />
HNO N O NH NO<br />
3 2 4 3<br />
Có muối NH 4 NO 3 .<br />
n<br />
NH4NO3<br />
0,5 0,045.10<br />
<br />
0,005 mol<br />
10<br />
n<br />
<br />
8n 8n 8.0,045 8.0,005 0,4 mol<br />
NO 3 (muoái)<br />
KL<br />
N2O<br />
NH4NO3<br />
m m m m 8,9 0,4.62 80.0,005 34,1 g<br />
Câu 5: Đáp án C<br />
Cách 1:<br />
<br />
NO3<br />
Tại A: CO 2 + 2OH −<br />
NH4NO3<br />
CO 2− 3 + H 2 O<br />
Ba 2+ + CO 2− 3<br />
<br />
BaCO 3 ↓<br />
nBaCO 3<br />
a mol<br />
Quá trình A → B: CO 2 + 2OH −<br />
CO 2− 3 + H 2 O<br />
CO 2 + H 2 O + CO 2− 3 2HCO − 3<br />
Khối lượng kết tủa không đổi<br />
n n 0,8 mol b 0,8<br />
<br />
<br />
Na HCO 3<br />
n NaHCO<br />
0,8<br />
3<br />
<br />
Tại C: <br />
BTNT.C<br />
2, 4 0,8<br />
nBaHCO3 <br />
0,8 a 0,8<br />
2<br />
<br />
2<br />
a b 0,8 0,8 1,6<br />
Cách 2: Phân tích đồ thị
a 0,8 a 2,4 a 0,8<br />
<br />
b a 0,8 a 0,8<br />
Câu 6: Đáp án B.<br />
Na<br />
<br />
Chất rắn không tan là Al dư<br />
1<br />
Na H2O NaOH H2<br />
2<br />
x x<br />
3<br />
Al NaOH H2O NaAlO<br />
2<br />
H2<br />
2<br />
x<br />
<br />
x<br />
<br />
x<br />
2<br />
3x<br />
2<br />
nH 2<br />
0,1 mol 2x 0,1 x 0,05<br />
m 0,05.23 1,15g<br />
Câu 7: Đáp án B.<br />
1,008<br />
nHNO<br />
0,5.1 0,5 mol; n<br />
3 N2O<br />
0,045 mol<br />
22, 4<br />
2NO 10H 8e N O 5H O<br />
<br />
3 2 2<br />
n <br />
<br />
8n 0,045.8 0,36 mol<br />
NO muoái N2O<br />
3<br />
Ta thấy:<br />
2n n <br />
Có muối<br />
<br />
0,045.2 0,36 0,45 mol < n NH NO .<br />
N2O<br />
NO muoái<br />
HNO<br />
4 3<br />
3<br />
3<br />
0,5 0,045.10<br />
nHNO 10n 3 N2O 10n NH4NO 0,5 mol n<br />
3 NH4NO<br />
0,005 mol<br />
3<br />
10<br />
n <br />
8n 8n 8.0,045 8.0,005 0,4 mol<br />
NO muoái N2O<br />
NH4NO3<br />
3<br />
m m m m 8,9 0,4.62 80.0,005 34,1 g<br />
KL<br />
<br />
NO3<br />
NH4NO3<br />
m 0,05.27 1,35g<br />
Al pö<br />
m 1,15 1,35 2,35 4,85 g<br />
hoãn hôïp<br />
Câu 8: Đáp án D<br />
A sai vì: AlCl 3 dư + 3NaOH → Al(OH) 3 ↓ trắng + 3NaCl<br />
B sai vì:
Ba + 2H 2 O → Ba(OH) 2 + H 2 ↑<br />
Ba(OH) 2 + NH 4 HCO 3 → NH 3 ↑ + BaCO 3 ↓ + 2H 2 O<br />
C sai vì: 2NaHCO 3 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />
D đúng vì:<br />
HCl + NaAlO 2 + H 20 → NaCl + Al(OH) 3 ↓ trắng<br />
3HCl dư + Al(OH) 3 → AlCl 3 + 3H 2 O<br />
Câu 9: Đáp án B<br />
Cách 1:<br />
NaOH + HCl → NaCl + H 2 O<br />
0,3 → 0,3<br />
a = 0,3 mol<br />
2NaOH + ZnCl 2 → Zn(OH) 2 ↓ + 2NaCl<br />
Zn(OH) 2 + 2NaOH → Na 2 [Zn(OH) 4 ]<br />
<br />
BT.OH<br />
1,1 0,3 0,1.2<br />
n<br />
ZnOH 0,1 mol n 0,15 mol<br />
2 ZnOH 2 <br />
4 4<br />
BTNT.Zn<br />
<br />
Cách 2: Phân tích đồ thị<br />
b 0,1 0,15 0, 25 mol<br />
a n 0,3 mol<br />
HCl<br />
1,1 0,1.2 0,3<br />
b n<br />
ZnCl 2<br />
0, 25 mol<br />
4<br />
Câu 10: Đáp án A<br />
Sơ đồ:<br />
Mg<br />
CO2<br />
MgO Y <br />
H Y/He<br />
2SO4<br />
30% Y V 11,2 l ;d 8<br />
m gam SO2<br />
<br />
Mg HCO3 2<br />
<br />
dd Z: MgSO<br />
4,C% MgSO<br />
36%; m<br />
4 MgSO<br />
72gam<br />
<br />
4<br />
MgSO<br />
<br />
3<br />
mMgSO<br />
72<br />
4<br />
C%<br />
MgSO<br />
.100% m<br />
4<br />
dd sau<br />
.100 200 gam<br />
m 36<br />
dd sau
2<br />
72 0,6.98<br />
Bảo toàn nhóm SO<br />
4<br />
: nH2SO n<br />
4 MgSO<br />
0,6 mol m<br />
4 dd H2SO<br />
.100 196 g<br />
4<br />
<strong>12</strong>0 30<br />
11,2<br />
d<br />
Y/He<br />
8 MY 8.4 32 m<br />
Y<br />
.32 16 gam<br />
22,4<br />
Bảo toàn khối lượng:<br />
m m m m 200 16 196 20 gam<br />
dd sau Y dd H2SO4<br />
Câu 11: Đáp án A<br />
Ta có sơ đồ phản ứng:<br />
1,68<br />
<br />
<br />
<br />
22,4<br />
Al FexOy<br />
19,82 g B: Al<br />
<br />
3,472<br />
<br />
22,4<br />
Phần 1:<br />
P1: NaOH<br />
Fe n<br />
H<br />
0,075 mol<br />
2<br />
P2: HCl<br />
Al2O<br />
<br />
n<br />
3 <br />
H2<br />
<br />
0,155 mol<br />
2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑<br />
2 2<br />
n<br />
Al du<br />
.n<br />
H<br />
.0,075 0,05 mol m<br />
2<br />
Al<br />
0,05.27 1,35 g<br />
3 3<br />
Phần 2:<br />
2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 ↑ (1)<br />
0,05 → 0,075<br />
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑ (2)<br />
n n n 0,155 0,075 0,08 mol<br />
<br />
<br />
<br />
H2 2 H2<br />
H2<br />
1<br />
<br />
Từ 2 nFe 0,08 mol mFe<br />
0,08.56 4, 48 g<br />
Ta có phương trình phản ứng:<br />
o<br />
t<br />
x y 2 3<br />
3Fe O 2yAl yAl O 3xFe<br />
Khối lượng các chất trong 1 phần hỗn hợp B là 19,82 9,91 g<br />
2<br />
m 9,91 m m 9,91 4,48 1,35 4,08 g<br />
Al2O3<br />
Fe Al<br />
n<br />
Al2O3<br />
4,08<br />
0,04 mol<br />
102<br />
nFe<br />
3x 0,08 2 x 2<br />
Ta có: Oxit sắt cần tìm là Fe 2 O 3<br />
n y 0,04 1 y 3<br />
Al2O3<br />
Câu <strong>12</strong>: Đáp án C<br />
Gọi số mol của Na 2 O và Al 2 O 3 trong từng phần là x và y
Phần 1:<br />
Ta có các phương trình phản ứng:<br />
Na2O + H2O → 2NaOH<br />
x → 2x<br />
2NaOH + Al 2 O 3 → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />
2x → x<br />
Chất rắn không tan là Al 2 O 3<br />
1,02<br />
nAl2O 3 du<br />
0,01 mol y x 0,01 1<br />
102<br />
Phần 2:<br />
n HCl = 0,14.1 = 0,14 mol<br />
Ta có phương trình phản ứng:<br />
Na 2 O + 2HCl → 2NaCl + H 2 O<br />
Al 2 O 3 + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 O<br />
n HCl = 2x + 6y = 0,14 (2)<br />
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,01, y = 0,02<br />
Na2O<br />
Al2O3<br />
<br />
<br />
m m m 2. 0,01.62 0,02.102 5,32<br />
Câu 13: Đáp án A<br />
Ta có:<br />
0, 224<br />
nkhi 0,01 mol, nCuSO 4<br />
0, 4.0, 2 0,08 mol<br />
22,4<br />
Ta có quá trình xảy ra tại các điện cực:<br />
Catot<br />
Anot<br />
2<br />
Cu <br />
2e Cu H2O O2<br />
4H 4e<br />
0,08 → 0,16 0,01 → 0,04<br />
<br />
Nhận thấy:<br />
2<br />
ne cho<br />
ne nhan<br />
Cu <br />
chưa điện phân hết<br />
1<br />
Bảo toàn electron ta có: n n 0,02 mol m m 0,02.64 1,28 g<br />
Cu e nhaän catot taêng Cu<br />
2<br />
Câu 14: Đáp án D<br />
BaSO<br />
M2SO4 BaCl<br />
<br />
2<br />
Ta có sơ đồ phản ứng 3,82 g X MCl<br />
RSO4<br />
<br />
<br />
RCl2<br />
Ta có phản ứng:<br />
Ba SO BaSO <br />
2<br />
2<br />
4 4<br />
4<br />
<br />
<br />
6,99 g
6,99<br />
nBaSO<br />
0,03 mol n 2 n 2 n 2<br />
4 SO BaSO<br />
0,03 mol, n 2n 0,06 mol<br />
4 Ba 4<br />
Cl Ba<br />
233<br />
Bảo toàn khối lượng:<br />
m m<br />
<br />
<br />
m<br />
2<br />
m<br />
<br />
3,82 0,03.96 0,94 g<br />
muoái kim loaïi X SO<br />
kim loaïi X<br />
Vì dung dịch thu được là muối clorua của kim loại kiềm và kim loại hóa trị II<br />
m m<br />
<br />
<br />
m 0,94 0,06.35,5 3,07 g<br />
muoái kim loaïi X Cl<br />
Câu 15: Đáp án C<br />
o<br />
t<br />
3 2<br />
<br />
MgCO MgO CO *<br />
CO 2 + dung dịch NaOH<br />
NaOH + CO 2 → NaHCO 3 (1)<br />
2NaOH + CO 2 → Na 2 CO 3 + H 2 O (2)<br />
BaCl 2<br />
+ Na 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2NaCl<br />
3,94<br />
nBaCO 0,02 mol n<br />
3 Na2CO 0,02 mol n<br />
3 CO2 2 0,02 mol, n<br />
NaOH2<br />
0,04 mol<br />
197<br />
Dung dịch Z + dung dịch KOH<br />
2NaHCO 3 + 2KOH → K 2 CO 3 + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />
nKOH 0,05.0,2 0,01 mol<br />
n 0,01 mol n n n 0,01 mol<br />
<br />
<br />
NaHCO3 CO2<br />
1 NaOH 1 NaHCO3<br />
<br />
0,05<br />
n<br />
NaOH<br />
0,04 0,01 0,05 mol CMNaOH<br />
0,5M x 0,5<br />
0,1<br />
n 0,02 0,01 0,03 mol<br />
CO 2<br />
Từ phương trình (*) m 0,03.84 2,52 g<br />
MgCO 3 phaûn öùng<br />
<br />
4<br />
→ Hiệu suất phản ứng là:<br />
Câu 16: Đáp án C<br />
2,52<br />
H .100% 84%<br />
3<br />
Giả sử sản phẩm khử chỉ có N 2<br />
<br />
3 2 2<br />
<br />
<br />
<strong>12</strong>H 2NO 10e N 6H O 1<br />
0,672<br />
n 0,03 mol n<br />
<br />
10n 10.0,03 0,3 mol<br />
H2 NO N<br />
3 muoái<br />
2<br />
22,4<br />
m m m 7,5 0,3.62 26,1 54,9 g <br />
muoái kim loaïi <br />
NO 3<br />
có muối NH 4 NO 3<br />
<br />
3 4 2<br />
<br />
10H NO 8e NH 3H O 2
m m m muoái kim loaïi NO trong muoái kim loaïi m<br />
<br />
<br />
NH4NO3<br />
<br />
3<br />
<br />
= m + 62. 10n 8n 80n<br />
kim loaïi N2 NH4NO3 NH4NO3<br />
<br />
= 7,5 + 62. 10.0,03 8n 80n 54,9<br />
n<br />
NH4NO3<br />
0,05 mol<br />
<br />
<br />
NH4NO3 NH4NO3<br />
Từ (1) và (2)<br />
n <strong>12</strong>n 10n <strong>12</strong>.0,0310.0,05 0,86 mol<br />
NNO3 N2 NH4NO3<br />
0,86<br />
VHNO 3<br />
0,86L<br />
1<br />
Câu 17: Đáp án B<br />
3,94.41,<strong>12</strong> 1,62<br />
mAl<br />
1,62 g nAl<br />
0,06 mol<br />
100 27<br />
<br />
2,32<br />
mFe3O<br />
3,94 1,62 2,32 g n<br />
4 Fe3O<br />
0,01 mol<br />
4<br />
232<br />
<br />
<br />
Al NO3 0,06<br />
3<br />
Al2O3<br />
0,03<br />
<br />
Al0,06<br />
HNO3<br />
<br />
3 o<br />
0,314 mol<br />
Z : Fe NO 0,03<br />
3<br />
t Fe2O3<br />
0,015<br />
Y <br />
<br />
<br />
Fe3O4 0,01<br />
<br />
NH4NO3<br />
H2O<br />
<br />
<br />
NO0,21 mol<br />
NxOy<br />
<br />
Giả sử hooxn hợp Z gồm Al(NO 3 ) 3 và Fe(NO 3 ) 3<br />
<br />
3 3 3 3<br />
n 3n <br />
3n <br />
n 0,06.3 0,01.3.3 0,021 0,291 mol<br />
N sau phaûn öùng Al NO Fe NO NO<br />
N sau phaûn öùng HNO3<br />
Vì n n 0,314 mol Có muối NH 4 NO 3<br />
Bảo toàn nguyên tố N ta có:<br />
Bảo toàn khối lượng:<br />
m m m<br />
T muoái oxit kim loaïi<br />
n<br />
NH4NO3<br />
0,314 0, 291<br />
<br />
0,0115 mol<br />
2<br />
0,06.213 0,03.242 0,0115.80 0,03.102 0,015.160 15,5 g<br />
Câu 18: Đáp án A.<br />
Vì thu được V lít khí nên HCl (1) dư<br />
HCL + Na 2 CO 3 NaHCO 3 + NaCl (1)<br />
a > b → b<br />
Vì cho Ca(OH) 2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa nên NaHCO 3 (2) dư<br />
2Ca(OH) 2 + 2NaHCO 3<br />
<br />
2CaCO 3 ↓ + 2NaOH + 2H 2 O<br />
HCl + NaHCO 3 NaCl + H 2 O + CO 2 ↑ (2)
a – b < b → a – b<br />
CO 2<br />
<br />
V a b .22,4<br />
Câu 19: Đáp án A.<br />
Xác định H <br />
* HNO H <br />
NO<br />
3 3<br />
<br />
n 0,01.1 0,01 mol n<br />
HNO <br />
0,01 mol<br />
H HNO<br />
<br />
*<br />
3 3<br />
H SO 2H SO<br />
2<br />
2 4 4<br />
n 0,01.0,5 0,005 mol n<br />
H SO <br />
0,01 mol<br />
H H SO <br />
2 4 2 4<br />
<br />
n 0,01 0,01 0,02 mol<br />
<br />
H<br />
<br />
* NaOH Na OH<br />
<br />
<br />
* PTHH: H + OH H O<br />
2<br />
0,02 → 0,02 mol<br />
<br />
0,02<br />
n<br />
<br />
0,02 mol n 0,02 mol V 0,02<br />
NaOH<br />
NaOH<br />
L<br />
OH<br />
1<br />
Câu 20: Đáp án A.<br />
n<br />
3<br />
Al OH<br />
7,8<br />
0,1 mol<br />
78<br />
n 0,5 mol > 3n<br />
<br />
0,1.3 0,3 mol xảy ra 2 phản ứng sau:<br />
NaOH<br />
Al OH 3<br />
3<br />
<br />
Al 3OH Al OH<br />
3<br />
<br />
0,1 0,3 ← 0,1<br />
<br />
0,05 ← 0,2<br />
0,15<br />
n<br />
3 0,15 mol C<br />
Al<br />
MAlCl 3 <br />
1 M a=1<br />
0,15<br />
Câu 21: Đáp án B.<br />
3 <br />
Al 4OH Al OH <br />
<br />
4<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:<br />
X O2 Cl2<br />
Z Y<br />
<br />
<br />
m m m m m 30,111,1 19 gam<br />
Đặt<br />
2<br />
<br />
<br />
Cl<br />
<br />
2<br />
32x 71y 19<br />
<br />
<br />
7,84<br />
<br />
<br />
22,4 <br />
n y mol y 0,2<br />
<br />
<br />
n x mol<br />
O<br />
x y 0,35 x 0,15<br />
Mg <br />
2<br />
Mg + 2e<br />
Al <br />
3<br />
Al + 3e<br />
mol : a → 2a b → 3b<br />
2<br />
1<br />
Cl 2e 2Cl<br />
2<br />
2<br />
O 4e 2O
mol: 0,2 →0,4 0,15 → 0,6<br />
<br />
<br />
BTKL<br />
<br />
<br />
n b mol 24a 27b 11,1 b 0,1<br />
Al <br />
<br />
BTE<br />
n a mol<br />
Mg<br />
2a 3b 0,4 0,6 a 0,35<br />
0,1.27<br />
%n .100% 24,32%<br />
Al<br />
11,1<br />
Câu 22: Đáp án D.<br />
n 0,1 mol; n 0,4 mol; n<br />
Zn H SO BaOH<br />
0,55 mol<br />
2 4 2<br />
Zn + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H 2<br />
0,1 → 0,1 → 0,1<br />
H 2 SO 4 + Ba(OH) 2 → BaSO 4 + 2H 2 O<br />
0,3 → 0,3 → 0,4<br />
ZnSO 4 + Ba(OH) 2 → BaSO 4 + Zn(OH) 2<br />
0,1 0,25 → 0,1 → 0,1<br />
Zn(OH) 2 + Ba(OH) 2 → BaZnO 2 + 2H 2 O<br />
0,1 0,15<br />
Kết tủa thu được gồm 0,4 mol BaSO 4 : m = 0,4.233 = 93,2 gam<br />
Câu 23: Đáp án C.<br />
x<br />
n mol <br />
Al<br />
27<br />
Dung dịch Z gồm:<br />
Bảo toàn nguyên tố Cl ta có:<br />
Dựa vào đồ thị ta có:<br />
x<br />
AlCl mol<br />
3<br />
27<br />
<br />
x<br />
HCl mol<br />
dö<br />
27<br />
x x 4<br />
n n n y 3. y x<br />
HCl AlCl3<br />
HCl dö<br />
27 27 27<br />
n n 3n<br />
OH HCl dö AlOH 4nAlOH<br />
3 4<br />
x x 43<br />
5,16 3.0,175y 4.( 0,175y) 5,16 .x x 32,4,y 4,8<br />
27 27 270<br />
Câu 24: Đáp án B.<br />
2,464<br />
n 0,11 mol<br />
SO 4<br />
22,4<br />
Giả sử Z + H 2 SO 4 → dung dịch muối tạo thành chỉ có Fe 2 (SO 4 ) 3 :<br />
3<br />
Fe Fe 3e<br />
x<br />
6 4<br />
S + 2e S<br />
3x mol<br />
2.0,11 0,11 mol<br />
BT e<br />
0,22 1 1 0,22 0,11<br />
3.x 2.0,11 x= mol nFe2 SO4 <br />
n . mol<br />
Fe<br />
3 3 2 2 3 3<br />
0,11<br />
m<br />
Fe2 SO4 <br />
.400 14,67 gam 15,6 gam<br />
3 3<br />
→ muối thu được gồm FeSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3 .
Ta có sơ đồ phản ứng:<br />
<br />
CO<br />
<br />
2<br />
ddY : NaAlO Al<br />
2 OH3<br />
Al O<br />
<br />
<br />
FeSO<br />
Al Fe O X Al Z : Fe SO<br />
<br />
Fe<br />
<br />
<br />
<br />
0,672<br />
H : n 0,03 mol<br />
2 H2<br />
22,4<br />
2 3<br />
o<br />
t NaOH<br />
4<br />
dö H2SO<br />
<br />
4<br />
x y dö 2<br />
Fe2 SO4 3<br />
2<br />
Fe Fe 2e<br />
a<br />
6 4<br />
S + 2e S<br />
2a mol<br />
0,22 0,11 mol<br />
3<br />
Fe Fe 3e<br />
b 3b mol<br />
BT e<br />
<br />
2a 3b 0,22<br />
<br />
a<br />
0,05 mol<br />
b n 0,04 0,05 0,09 mol<br />
Fe<br />
m 152a .400 15,6 b 0,04 mol<br />
muoái<br />
<br />
<br />
2<br />
X tác dụng được với dung dịch NaOH tạo khí H 2 →Al dư.<br />
0,672 2 0,03.2<br />
n 0,03 mol n .n 0,02 mol<br />
H2 Al dö H2<br />
22,4 3 3<br />
7,8 BTNT Al 0,1<br />
0,02<br />
nAlOH 0,1 mol n 0,04 mol<br />
Al<br />
3<br />
2O3<br />
78 2<br />
n OAl O <br />
0,04.3 0,<strong>12</strong> mol m ooxit<br />
0,<strong>12</strong>.16 1,92 gam<br />
2 3<br />
m m m<br />
Fe ooxit<br />
0,09.56 1,92 6,96 gam<br />
Câu 25: Đáp án B.<br />
3NH 3H O AlCl Al OH 3NH Cl<br />
3 2 3 3<br />
4<br />
<br />
<br />
15,68<br />
n 0,7 mol; n 0,2.1 0,2 mol<br />
NH3 AlCl3<br />
22,4<br />
Xét thấy<br />
0,7 0,2<br />
AlCl heát n<br />
3 AlOH 0,2 mol mAlOH<br />
0,2.78 15,6 gam<br />
3 1<br />
3 3<br />
Câu 26: Đáp án C.<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có<br />
4,8<br />
m <strong>12</strong>,9 8,1 4,8 gam n 0.15 mol<br />
O2 O2<br />
32<br />
8,1<br />
n 0,3 mol<br />
Al<br />
27<br />
Al<br />
HCl<br />
Al + O AlCl H<br />
2 <br />
3 2<br />
Al O<br />
2 3
Áp dụng định luật bảo toàn electron<br />
3n 4n<br />
Al O 3.0,3 4.0,15<br />
2<br />
n 0,15 mol V = 0,15.22,4 = 3,36 l<br />
H2<br />
2 2<br />
Câu 27: Đáp án C.<br />
n 0,<strong>12</strong>5 mol; n<br />
AlCL<br />
AlOH<br />
0,05 mol<br />
3 3<br />
Gọi số mol của K và Ba lần lượt là x và y mol → 39x + 137y = 23,45<br />
2K 2H O 2KOH<br />
H<br />
<br />
OH<br />
2<br />
Ba<br />
2H O Ba OH H<br />
<br />
2 2 2<br />
n x 2y<br />
PTTH<br />
3<br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
<br />
Al 3OH Al OH *<br />
Al OH OH Al OH **<br />
3 4 <br />
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng *<br />
<br />
<br />
2<br />
39x 137y 23,45 x 0,45<br />
<br />
<br />
x 2y 3.0,05 y 0,3<br />
TH2: Xảy ra cả phản ứng **<br />
<br />
loại<br />
<br />
39x 137y 23,45 x 0,25<br />
<br />
<br />
<br />
x 2y 0,<strong>12</strong>5.3 0,<strong>12</strong>5 0,05<br />
y 0,1<br />
0,25<br />
n 0,1 0,225 mol V = 0,225.22,4 = 5,04 mol<br />
H 2<br />
2<br />
Câu 28: Đáp án D.<br />
Al<br />
AlCl3<br />
O2<br />
HCL H : 0,3 mol<br />
2<br />
19,1 gam Mg Y : 25,5 gam MgCl<br />
<br />
2<br />
<br />
H O<br />
2<br />
Zn<br />
<br />
<br />
ZnCl2<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng<br />
m 25,5 19,1 6,4 gam n 0,2 mol<br />
O2 O2<br />
BTNT.O:n 0,4 mol n<br />
H2O <br />
0,8 mol<br />
Cl tñoxit<br />
n 0,3 mol n<br />
H <br />
0,6 mol<br />
2<br />
Cl td KL<br />
muoái<br />
<br />
n 19,1 0,8 0,6 .35,5 68,8 gam
Câu 29: Đáp án B.<br />
Cách 1:<br />
Tại A:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
CO 2HO CO H O<br />
2 3 2<br />
<br />
2 2<br />
n <br />
CaCO 0,2 mol <br />
<br />
a = 0,2<br />
3<br />
Ca CO CaCO <br />
3 3<br />
2<br />
Quá trình A B : CO 2OH <br />
<br />
CO H O<br />
2 3 2<br />
2<br />
CO H O CO 2HCO<br />
Tại<br />
<br />
2 2 3 3<br />
<br />
n 0,14<br />
CaCO3<br />
<br />
BTNT.C<br />
C : n 0,3 x 0,14 0,3 0,06.2 0,56<br />
KHCO3<br />
<br />
BTNT.Ca<br />
nCaHCO3 0,2 0,14 0,06<br />
<br />
2<br />
Cách 2: Phân tích đồ thị:<br />
<br />
x 0,2 0,3 0,2 0,14 0,56<br />
<br />
Câu 30 Đáp án C<br />
Ba(HCO 3 ) 2<br />
0<br />
t<br />
<br />
0<br />
Na 2 CO 3 <br />
t Na 2 CO 3<br />
BaO + 2CO 2 + H 2 O<br />
Câu 31 Đáp án C<br />
Kim loại kiềm có độ cứng thấp<br />
Câu 32: Đáp án B<br />
2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2<br />
x<br />
x<br />
2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2<br />
x x<br />
Phản ứng vừa đủ → chất tan là NaAlO 2<br />
Câu 33: Đáp án B
Trong n 0,<strong>12</strong>.1 0,<strong>12</strong> mol n 0,06 mol<br />
HNO3 Ba(NO 3 ) 2<br />
m 0,06.261 15,66 17,37<br />
<br />
Ba(NO 3 ) 2<br />
m 17,37 15,66 1,71 gam n 0,01 mol<br />
Ba(OH) 2 Ba(OH) 2<br />
Bảo toàn nguyên tố Ba:<br />
0,07<br />
VBa(OH) 2<br />
0,7(L) 700 mL<br />
0,1<br />
nBa(OH) 2<br />
0,01 0,06 0,07 mol<br />
Chất rắn gồm Ba(OH) 2 và BA(NO 3 ) 2<br />
Câu 34: Đáp án C<br />
2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2<br />
6,72 2<br />
n 0,3 mol n .0,3 0,2 mol<br />
H2<br />
Al<br />
22,4 3<br />
2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2<br />
Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2<br />
8,96 2<br />
n 0,4 mol n 0,4 0,2. 0,1 mol<br />
H2<br />
Mg<br />
22,4 3<br />
m 0,2.27 0,1.24 7,8 gam<br />
X<br />
Câu 35: Đáp án D<br />
Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy<br />
Al 2 O 3<br />
criolit,dpnc<br />
2Al 2 O 3 4Al + 3O 2<br />
Câu 36: Đáp án D<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
Na + .<br />
5<br />
đúng (SGK <strong>12</strong> nâng cao – trang 134)<br />
sai vì kim loại cứng nhất là crom<br />
đúng vì Fe 3 O 4 + 8HCl → FeCl 2 + 2FeCl 3 + 4H 2 O<br />
sai vì khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự khử ion<br />
đúng vì<br />
CO 2 + 2Mg → 2MgO + 2C<br />
3CO 2 + 4Al → 2Al 2 O 3 + 3C<br />
→ Có 3 phát biểu đúng<br />
Câu 37: Đáp án C<br />
Giai đoạn 1: H + + OH − → H 2 O
n <br />
OH<br />
Ta có: n n 0,8 mol n<br />
OH H<br />
Ba(OH)<br />
b 0,4 mol<br />
2<br />
2<br />
Giai đoạn 2:<br />
H + + AlO − 2 + H 2 O → Al(OH) 3<br />
2a ← 2a → 2a<br />
3H + + Al(OH) 3 → Al 3+ + 3H 2 O<br />
3(1,2 ─ 2a) ← 1,2 ─ 2a<br />
Ta có: n 2a 3.(1, 2 2a) 2,8 0,8 a 0,7<br />
H<br />
Vậy a : b 0,7 : 0,4 7 : 4
Câu 1 (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho 3 kim loại thuộc chu kỳ 3: 11 Na, <strong>12</strong> Mg, 13 Al. Tính<br />
khử của chúng giảm theo thứ tự là:<br />
A. Na > Mg > Al. B. Al > Mg > Na.<br />
C. Mg > Al > Na. D. Mg > Na > Al.<br />
Câu 2 (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Loại đá quặng nào sau đây không phải là hợp chất của<br />
nhôm?<br />
A. Đá rubi. B. Đá saphia. C. Quặng boxit. D. Quặng đôlômit.<br />
Câu 3 (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Kim loại nào dưới đây trong thực tế được điều chế<br />
bằng cả 3 phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?<br />
A. Na. B. Al. C. Cu. D. Fe.<br />
Câu 4: (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho m gam một khối Al hình cầu có bán kính R vào<br />
1,05 lít dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng hoàn toàn ta được một quả cầu có bán<br />
kính R/2. Giá trị của m là:<br />
A. 2,16. B. 3,78. C. 1,08. D. 3,24.<br />
Câu 5: (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2 O 3<br />
(trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp<br />
rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H 2 (ở đktc). Giá<br />
trị của V là:<br />
A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.<br />
Câu 6 (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Nhúng các cặp kim loại dưới đây (tiếp xúc trực tiếp<br />
với nhau) vào dung dịch HCl. Trường hợp nào Fe không bị ăn mòn điện hóa?<br />
A. Fe và Cu. B. Fe và Zn. C. Fe và Pb. D. Fe và Ag.<br />
Câu 7 (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào<br />
dưới đây?<br />
A. Dùng Mg đẩy Al khỏi dung dịch AlCl 3 . B. Điện phân nóng chảy AlCl 3 .<br />
C. Điện phân dung dịch AlCl 3 . D. Điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .<br />
Câu 8: (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Nung một hỗn hợp bột gồm Cr, Cu, Ag trong oxi dư<br />
đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl dư đun nóng thu<br />
được dung dịch X và kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y là<br />
A. AgCl B. Cr, Ag<br />
C. Ag D. Ag và AgCl<br />
Câu 9: (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào 100<br />
ml dung dịch X chứa Al 2 (SO 4 ) 3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol<br />
Ba(OH) 2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau :
Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml<br />
dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với<br />
A. 5,40. B. 5,45. C. 5,50. D. 5,55.<br />
Câu 10: (GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al 4 C 3 và CaC 2 vào<br />
nước dư thu được dung dịch A, a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy<br />
hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa nữa.<br />
Trong hỗn hợp X, tỷ lệ mol giữa Al 4 C 3 và CaC 2 là<br />
A. 1:1 B. 1:3 C. 2:1 D. 1:2<br />
Câu 11 (GV VŨ KHẮC NGỌC) Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt<br />
nhôm?<br />
A. Al 2 O 3 và NaOH B. Al 2 O 3 và HCl C. Al và Fe 2 O 3 D. Al và HCl<br />
Câu <strong>12</strong> (GV VŨ KHẮC NGỌC) Nhận định nào sau đây không đúng ?<br />
A. Cr(OH) 3 tan được trong dung dịch HCl.<br />
B. Cr(OH) 2 là hiđroxit lưỡng tính.<br />
C. Kim loại Cr tan trong dung dịch HCl đun nóng.<br />
D. CrCl 3 có tính oxi hoá trong môi trường axit.<br />
Câu 13: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho 200 ml dung dịch AgNO 3 2,5a mol/l tác dụng với 200<br />
ml dung dịch Fe(NO 3 ) 2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung<br />
dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 34,44 B. 28,7 C. 40,18 D. 43,05<br />
Câu 14: (GV VŨ KHẮC NGỌC) Cho 31,15 gam hỗn hợp bột X gồm Zn và Mg có số mol bằng<br />
nhau tan hết trong dung dịch Y chứa NaNO 3 và NaHSO 4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam<br />
hỗn hợp các muối và 4,48 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm N 2 O và H 2 . Biết tỷ khối hơi của B so với<br />
H 2 là 11,5. Giá trị của m gần nhất với<br />
A. 132. B. 240. C. 252. D. 255.
Câu 15:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung<br />
dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 18,199%. Kim loại M là<br />
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Cu.<br />
Câu 16:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu, Mg tác dụng hết với<br />
dung dịch HNO 3 đặc, nguội, dư thì thu được dung dịch B và phần không tan D. Thêm dung dịch<br />
NaOH dư vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất<br />
rắn E. Nếu cho khí CO dư đi qua E nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được sau<br />
cùng có chứa<br />
A. Cu và MgO. B. CuO và Mg. C. Cu và Mg. D. Cu, Zn và MgO.<br />
Câu 17( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch<br />
AlCl 3 ?<br />
A. AgNO 3 B. Ag C. NaOH D. dung dịch NH 3<br />
Câu 18:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu tan hoàn toàn<br />
trong dung dịch HNO 3 . Sau phản ứng thu được (m + 6,2 gam) muối khan (gồm 3 muối).<br />
Nung muối này tới khối lượng không đổi (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng<br />
chất rắn thu được là<br />
A. (m + 1,6) gam B. (m + 3,2) gam C. (m) gam D. (m + 0,8) gam<br />
Câu 19( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Trong các kim loại: Fe, Zn, Pb, Mn, Mg, Sr, Cr. Số<br />
lượng kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm là<br />
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3<br />
Câu 20:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Điện phân nóng chảy Al 2 O 3 khi đó tại anot thoát ra<br />
một hỗn hợp khí gồm 10% O 2 ; 20% CO và 70% CO 2 . Tổng thể tích khí là 6,72 m 3 (tại nhiệt<br />
độ 819 0 C và áp suất 2,0 atm). Khối lượng Al thu được tại catot là:<br />
A. 2,16 kg B. 5,40 kg C. 4,86 kg D. 4,32 kg<br />
Câu 21( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Một kim loại M tác dụng được với dung dịch HCl,<br />
dung dịch Cu(NO 3 ) 2 , dung dịch HNO 3 đặc nguội. Kim loại M là<br />
A. Al B. Ag C. Zn D. Fe<br />
Câu 22( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Khi nói về quá trình điều chế Al trong công nghiệp,<br />
mệnh đề nào dưới đây là không đúng?<br />
A. Trong quặng boxit, ngoài Al 2 O 3 còn có tạp chất là SiO 2 và Fe 2 O 3 .<br />
B. Cả 2 điện cực của thùng điện phân Al 2 O 3 đều làm bằng than chì.<br />
C. Trong quá trình điện phân, cực âm sẽ bị mòn dần và được hạ thấp dần xuống.<br />
D. Sử dụng khoáng chất criolit sẽ giúp tiết kiệm năng lượng cho quá trình sản xuất.<br />
Câu 23( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế<br />
bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của nó?<br />
A. Al, Mg, Na B. Na, Ba, Mg C. Al, Ba, Na D. Al, Mg, Fe<br />
Câu 24:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho m gam 1 khối Al hình cầu có bán kính R vào<br />
1,05 lít dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Biết rằng sau phản ứng (hoàn toàn) ta được một quả cầu có<br />
bán kính R/2. Giá trị của m là<br />
A. 2,16 B. 3,78 C. 1,08 D. 3,24<br />
Câu 25:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo.<br />
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(3) Để khử mùi tanh của cá (do các amin có mùi gây ra) người ta thường dùng dung<br />
dịch giấm ăn.<br />
(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.<br />
(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />
(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.<br />
(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có<br />
màu tím hoặc đỏ tím.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4<br />
Câu 26:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo.<br />
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.<br />
(3) Để khử mùi tanh của cá (do các amin có mùi gây ra) người ta thường dùng dung<br />
dịch giấm ăn.<br />
(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.<br />
(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />
(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.<br />
(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có<br />
màu tím hoặc đỏ tím.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4<br />
Câu 27:( GV VŨ KHẮC NGỌC <strong>2018</strong>) Một bình kín chứa 45,63 gam kim loại M (chỉ có<br />
một hóa trị duy nhất) và 56,784 lít O 2 (đktc). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa bình<br />
về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với trước phản ứng. Lấy chất<br />
rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 28,392 lít H 2 (đktc). Kết luận nào<br />
dưới đây là đúng?<br />
A. Bột của kim loại M cháy trong khí Cl 2 ngay trong điều kiện thường.<br />
B. M tan trong cả dung dịch NaOH đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội.<br />
C. Oxit của M lưỡng tính nhưng không tan trong dung dịch NaOH loãng.<br />
D. M là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.<br />
Câu 1 Đáp án là A.<br />
Các kim loại Na; Mg; Al cùng thuộc chu kì 3, mà trong cùng chu kì, theo chiều tăng dần của<br />
điện tích hạt nhân thì tính khử giảm dần nên tính khử giảm theo thứ tự Na > Mg > Al.<br />
Câu 2 Đáp án là D.<br />
Rubi; saphia và boxit đều chứa Al 2 O 3 ; còn đôlômit có thánh phần chính là CaCO 3 .MgCO 3 .<br />
Câu 3 Đáp án là C.<br />
Câu 4: Đáp án là A.<br />
V hc = πR 3 7<br />
→ bán kính giảm 2 lần thì thể tích giảm 8 lần → lượng Al đã phản ứng<br />
8<br />
0,105.2 8<br />
nH2SO<br />
0,105 n<br />
4<br />
Alpu<br />
0,07 m 0,07.27. 2,16.<br />
3 7<br />
Câu 5: Đáp án là D.<br />
X phản ứng với NaOH sinh ra H 2 ; phản ứng xảy ra hoàn toàn nên Al dư.<br />
BT(O)<br />
nAl2O<br />
0,1<br />
3<br />
BT(Al)<br />
n<br />
BTe<br />
NaOH<br />
n<br />
NaAlO<br />
0,3 V 300.<br />
2<br />
nAl<br />
0,1<br />
Câu 6 Chọn đáp án B
Fe và Zn cùng nhúng vào dung dịch HCl khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì Zn sẽ bị ăn<br />
mòn trước vì Zn là kim loại hoạt động hóa học hơn Fe => do vậy Fe sẽ không bị ăn<br />
mòn<br />
Câu 7 Chọn đáp án D<br />
2Al O 4Al 3O <br />
dpnc<br />
2 3 2<br />
Câu 8. Chọn đáp án C<br />
Cr<br />
Cr2O<br />
CrCl<br />
3<br />
3<br />
O2<br />
du <br />
HCl<br />
<br />
Cu<br />
CuO<br />
CuCl<br />
Ag Ag <br />
Ag<br />
<br />
2<br />
Câu 9. Chọn đáp án B<br />
Nhìn đồ thị ta thấy có 3 giai đoạn<br />
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên khi xảy ra phản ứng:<br />
3Ba(OH) 2 + Al 2 (SO 4 ) 3 → 3BaSO 4 ↓ + 2Al(OH) 3 ↓ (1)<br />
+ giai đoạn đồ thị đi xuống là do Ba(OH) 2 đang hòa tan kết tủa Al(OH) 3 ↓ theo phản<br />
ứng<br />
Ba(OH) 2 + 2Al(OH) 3 → Ba(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O (2)<br />
+ giai đoạn đồ thị đi ngang khi phản ứng (2) Al(OH) 3 bị hòa tan hoàn toàn, chỉ còn lại<br />
kết tủa BaSO 4<br />
6,99<br />
nBaSO<br />
0,03(mol)<br />
4<br />
233<br />
1 0,03<br />
nAl 2<br />
2 (SO 4 )<br />
n 0,01(mol)<br />
3 SO4<br />
3 3<br />
nAl 2 (SO 4 ) 3<br />
a 0,1(M)<br />
0,1<br />
n Ba(OH)2 = 0,1. 0,2 = 0,02 (mol) ; n NaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol) ; n Al2(SO4)3 = 0,1.0,1 =<br />
0,01 (mol)<br />
=> ∑ n OH- = 2n Ba(OH)2 + n NaOH = 2. 0,02 + 0,03 = 0,07 (mol)<br />
Xét:<br />
n 0,07<br />
n 0,02<br />
<br />
OH<br />
3 3,5 4<br />
3<br />
Al<br />
Có các phản ứng xảy ra:<br />
Ba 2+ + SO 4<br />
2-<br />
→ BaSO 4 ↓<br />
0,02 → 0,02 (mol)
3OH - + Al 3+ → Al(OH) 3 ↓<br />
4OH - + Al 3+ → AlO<br />
− 2 + H 2 O<br />
Áp dụng công thức nhanh:<br />
n OH - = 4n Al3+ - n Al(OH)3<br />
=> n Al(OH)3 = 4n Al3+ - n OH - = 4.0,02 – 0,07 = 0,01 (mol)<br />
=> m↓ = m Al(OH)3 + m BaSO4 = 0,01.78 + 0,02.233 = 5,44 (g) gần nhất với 5,45 (g) Câu<br />
10. Chọn đáp án A<br />
Đặt số mol AlC 4 : x mol và số mol CaC 2 : y mol<br />
Al 4 C 3 + <strong>12</strong>H 2 O → 4Al(OH) 3 + 3CH 4 ↑<br />
x → 4x → 3x (mol)<br />
CaC 2 + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + C 2 H 2 ↑<br />
y → y → y (mol)<br />
Ca(OH) 2 + 2Al(OH) 3 → Ca(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O<br />
y →2y → y (mol)<br />
Kết tủa B là Al(OH) 3 : 4x – 2y (mol)<br />
ddY có: n Ca(AlO2)2 = y (mol)<br />
hỗn hợp C gồm CH 4 : 3x (mol) ; C 2 H 2 : y (mol)<br />
BTNT C => đốt thu được n CO2 = n CH4 + 2n C2H2 = 3x +2y<br />
CO 2 dư nên xảy ra phản ứng tạo Ca(HCO 3 ) 2<br />
2CO 2 + Ca(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2 + 2Al(OH) 3 ↓<br />
y → 2y (mol)<br />
Theo bài ta có: (4x – 2y).78 = 2y. 78<br />
=> x = y<br />
=> tỉ lệ mol Al 4 C 3 và CaC 2 là 1: 1<br />
Câu 11 Đáp án C.<br />
Câu <strong>12</strong> Đáp án B.<br />
Câu 13: Đáp án A.<br />
17,28<br />
nAg<br />
0,16 nFeNO3 <br />
0,16 nAgNO3bd<br />
0,4 nAgCl<br />
2<br />
108<br />
0,4 0,16 0,24 m 34,44.<br />
Câu 14: Đáp án B.<br />
31,15<br />
BTe<br />
BTN<br />
nMg n<br />
Zn<br />
0,35;n<br />
N2O nH 0,1 n 0,05 n<br />
2 NH<br />
NaNO<br />
4<br />
3<br />
24 65<br />
0,25
n<br />
NaHSO 4<br />
0,1.10 0,1.2 0,05.10 1,7 m 31,15 1,95.231,7.96 0,05.18 240,1.<br />
Câu 15: Đáp án B.<br />
M 35,5n<br />
n 2<br />
nM 1 nHCl n C%<br />
MCl n<br />
.100% 18,199% M <strong>12</strong>n M Mg.<br />
36,5n<br />
<br />
M <br />
M 24<br />
0,146<br />
Câu 16: Đáp án A.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
Zn NO3 2<br />
Al<br />
<br />
3<br />
2<br />
0<br />
Cu NO Cu OH<br />
NaOH <br />
t CuO CO<br />
Cu<br />
Zn<br />
HNO <br />
0<br />
3 d;ng<br />
B <br />
t <br />
A Mg NO<br />
Mg<br />
3<br />
OH<br />
MgO MgO<br />
2<br />
2<br />
Cu<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Mg<br />
HNO3<br />
<br />
<br />
D : Al<br />
Câu 17 Đáp án B.<br />
3AgNO 3 + AlCl 3 3AgCl + Al(NO 3 ) 3 .<br />
AlCl 3 + 3NaOH Al(OH) 3 + 3NaCl.<br />
AlCl 3 + 3NH 3 + 3H 2 O Al(OH) 3 + 3NH 4 Cl.<br />
Câu 18: Đáp án D.<br />
TGKL 6,2<br />
BTDT<br />
n 0,1 n<br />
NO<br />
O<br />
0,05 mcr<br />
m 0,05.16 m 0,8.<br />
3<br />
62<br />
Câu 19 Đáp án B.<br />
Các kim loại điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm có tính khử yếu hơn Al, đó là: Fe; Zn;<br />
Pb; Mn; Cr.<br />
Câu 20: Đáp án C.<br />
O 2<br />
:15<br />
pV 2.6720<br />
<br />
BTO<br />
nkhi 150 CO : 30 nAl2O 90 m<br />
3<br />
Al<br />
90.2.27 4860.<br />
RT 22,4<br />
<br />
. 273 819<br />
CO 2<br />
:105<br />
273<br />
<br />
Câu 21 Đáp án C.<br />
Câu 22 Đáp án C.<br />
Trong quá trình điện phân, cực dương sẽ bị mòn dần và được hạ thấp dần xuống.<br />
Câu 23 Đáp án B.<br />
Không điều chế Al bằng cách điện phân nóng chảy AlCl 3 .<br />
Câu 24: Đáp án A.<br />
Bán kính quả cầu giảm 2 lần nên thể tích quả cầu giảm 8 lần, do đó 7/8 lượng Al đã tham gia<br />
phản ứng.<br />
8<br />
n 0,105 n 0,07 m 0,07.27. 2,16.<br />
H2SO4<br />
<br />
<br />
Al pu<br />
7<br />
Câu 25: Đáp án A.<br />
Phát biểu đúng là: (2); (3); (4).<br />
(1) Không sản xuất chất béo trong công nghiệp.<br />
(5) Không dùng amilozơ để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />
(6) Dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím hay không còn phụ thuộc vào số<br />
nhóm -NH 2 và -COOH trong phân tử amino axit.
(7) Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH) 2 /OH - sinh ra<br />
hợp chất màu tím hoặc đỏ tím (phản ứng màu biure).<br />
Câu 26: Đáp án A.<br />
Phát biểu đúng là: (2); (3); (4).<br />
(1) Không sản xuất chất béo trong công nghiệp.<br />
(5) Không dùng amilozơ để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />
(6) Dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím hay không còn phụ thuộc vào số<br />
nhóm -NH 2 và -COOH trong phân tử amino axit.<br />
(7) Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH) 2 /OH - sinh ra<br />
hợp chất màu tím hoặc đỏ tím (phản ứng màu biure).<br />
Câu 27: Đáp án A.<br />
56,784 28,392<br />
.0,25.4 .2<br />
4nO<br />
2n<br />
BTe<br />
2 H2<br />
22, 4 22,4 5,07<br />
Giả sử M hóa trị n nM<br />
<br />
n n n<br />
n 3<br />
MM<br />
9n Al<br />
MM<br />
27
Câu 1(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với<br />
Al 2 O 3 ?<br />
A. Na 2 SO 4 , HNO 3 . B. HNO 3 , KNO 3 . C. HCl, NaOH. D. NaCl, NaOH.<br />
Câu 2(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở<br />
nhiệt độ thường.<br />
A. Na B. Fe C. Mg D. Al<br />
Câu 3(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp<br />
KNO 3 và H 2 SO 4 , đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu<br />
được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu,<br />
trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ<br />
khối hơi của B đối với H 2 là 11,5. Giá trị của m là:<br />
A. 31,08 B. 29,34. C. 27,96. D. 36,04.<br />
Câu 4(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Dung dịch X gồm 0,1 mol H + , z mol Al 3+ , t mol<br />
NO<br />
- 3 và 0,02 mol SO<br />
2- 4 . Cho <strong>12</strong>0 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH) 2 0,1M vào X,<br />
sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là :<br />
A. 0,020 và 0,0<strong>12</strong>. B. 0,020 và 0,<strong>12</strong>0. C. 0,0<strong>12</strong> và 0,096. D. 0,<strong>12</strong>0 và 0,020.<br />
Câu 5(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na,<br />
Al, Fe thành ba phần bằng nhau :<br />
- Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H 2 .<br />
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H 2 .<br />
- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H 2 (các khí đo ở đktc). Giá<br />
trị của V là ?<br />
A. 7,84. B. 13,44. C. 10,08. D. <strong>12</strong>,32.<br />
Câu 6(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X<br />
gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO 3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu<br />
được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N 2 , N 2 O, NO, NO 2 (trong đó số mol<br />
của N 2 O và NO 2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H 2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg<br />
trong X là<br />
A. 62,55 B. 90,58 C. 37,45 D. 9,42<br />
Câu 7(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn<br />
hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH) 2 như đồ thị:
Tổng giá trị (x + y) bằng<br />
A. 136,2. B. 163,2. C. 162,3. D. 132,6.
Câu 8(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung<br />
dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là:<br />
A. Xuất hiện kết tủa trắng. B. Sủi bọt khí.<br />
C. Không hiện tượng. D. Xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí.<br />
Câu 9(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hoà tan<br />
hoàn toàn 21,9 gam X vào nước thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52<br />
gam Ba(OH) 2 . Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M thu được m gam kết<br />
tủa. Giá trị của m là:<br />
A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50.<br />
Câu 10(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch<br />
chứa 0,42 mol HNO 3 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y<br />
gồm N 2 O và N 2 (đktc). Khối lượng muối trong X là:<br />
A. 22,20 gam. B. 25,16 gam. C. 29,36 gam. D. 25,00 gam.<br />
Câu 11(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />
(a) Cho Al vào dung dịch HCl.<br />
(b) Cho Al vào dung dịch AgNO 3 .<br />
(c) Cho Na vào H 2 O.<br />
(d) Cho Ag vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.<br />
(e) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .<br />
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là<br />
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5<br />
Câu <strong>12</strong>(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg<br />
và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,<strong>12</strong> lít H 2<br />
(đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là<br />
A. 7,23 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 6,00 gam.<br />
Câu 13(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch<br />
HCl dư, thu được 0,16 mol khí H 2 . Giá trị của m là<br />
A. 2,16 gam B. 2,88 gam C. 4,32 gam D. 1,44 gam<br />
Câu 14(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch<br />
chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 và 0,1 mol H 2 SO 4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết<br />
tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là<br />
A. 0,35 B. 0,25 C. 0,15 D. 0,45<br />
Câu 15(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO<br />
và Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 . Sau khí các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít<br />
(đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so<br />
với H 2 là 9. Ph.ần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau<br />
đây?<br />
A. 25 B. 30 C. 40 D. 15<br />
Câu 16(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca,<br />
CuO, MgO và Fe 2 O 3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X<br />
thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn<br />
xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy<br />
khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot<br />
là 1,<strong>12</strong> lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 dư thì thu được 2,408 lít khí CO 2 (đktc).<br />
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của<br />
Fe 2 O 3 trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây.<br />
A. 40% B. 32% C. 36% D. 48%<br />
Câu 17(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch<br />
H 2 SO 4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của V là<br />
A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 6,72 lít D. 10,08 lít<br />
Câu 18(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh<br />
tính chất hóa học của Al và Cr ?<br />
A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol<br />
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom<br />
C. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội<br />
D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước<br />
Câu 19(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho luồn khí H 2 nóng dư qua hỗn hợp (A) chứa<br />
Al 2 O 3 , CuO, MgO, FeO. Sau khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp B gồm các chất<br />
A. Al,Cu,Mg,Fe<br />
B. Al,Cu,MgO,Fe<br />
C. Al 2 O 3 ,Cu,MgO,Fe<br />
D. Al 2 O 3 ,Cu,MgO,FeO<br />
Câu 20(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al 2 (SO 4 ) 3 vào nước<br />
thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al 3 +<br />
A. 34,2 gam B. 102,6 gam C. 68,4 gam D. 51,3 gam
Câu 21(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO<br />
và Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 . Sau khí các phản ứng<br />
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít<br />
(đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so<br />
với H 2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau<br />
đây?<br />
A. 25 B. 30 C. 40 D. 15<br />
Câu 22(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột<br />
nhôm và 2,04 gam bột Al 2 O 3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO 2 dư<br />
tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X 1 , nung X 1 ở nhiệt độ cao đến khi lượng không<br />
đổi thu được chất rắn X 2 , biết H = 100%, khối lượng X 2 là<br />
A. 3,06 gam B. 2,55 gam C. 2,04 gam D. 2,31 gam<br />
Câu 23(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Nhiệt phân 20 gam Al(NO 3 ) 3 một thời gian thu<br />
được 11,9 gam chất rắn Y. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là<br />
A. 46,75%. B. 37,5%. C. 62,50%. D. 53,25%.<br />
Câu 24(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo<br />
thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl 2 và FeCl 3 vào nước). Kết thúc phản<br />
ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl 3 : CuCl 2 trong hỗn hợp<br />
Y là<br />
A. 3 : 1 B. 5 : 3 C. 3 : 2 D. 2 : 1<br />
Câu 25(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Nhận xét nào không đúng về Cr và hợp chất<br />
của Cr?<br />
A. Màu dung dịch K 2 Cr 2 O 7 bị biến đổi khi cho thêm dung dịch KOH vào.<br />
B. Cr(OH) 2 là hợp chất lưỡng tính.<br />
C. Khi phản ứng với Cl 2 trong dung dịch KOH ion CrO 2 − đóng vai trò là chất khử.<br />
D. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3 ở điều kiên thường<br />
Câu 26(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
(1) Trong công nghiệp, glixerol được dùng để sản xuất chất béo.<br />
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.<br />
(3) Để khử mùi tanh của cá (do các amin có mùi gây ra) người ta thường dùng dung<br />
dịch giấm ăn.<br />
(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.<br />
(5) Cả xenlulozơ và amilozơ đều được dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />
(6) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.<br />
(7) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có<br />
màu tím hoặc đỏ tím.
Số phát biểu đúng là<br />
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4<br />
Câu 27(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Một bình kín chứa 45,63 gam kim loại M (chỉ<br />
có một hóa trị duy nhất) và 56,784 lít O 2 (đktc). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa<br />
bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với trước phản ứng. Lấy<br />
chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 28,392 lít H 2 (đktc). Kết luận<br />
nào dưới đây là đúng?<br />
A. Bột của kim loại M cháy trong khí Cl 2 ngay trong điều kiện thường.<br />
B. M tan trong cả dung dịch NaOH đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội.<br />
C. Oxit của M lưỡng tính nhưng không tan trong dung dịch NaOH loãng.<br />
D. M là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất.<br />
Câu 28(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al<br />
vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa<br />
các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí.<br />
Tỉ khối của Y so với H 2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu<br />
được 8,<strong>12</strong> gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối<br />
lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là<br />
A. <strong>12</strong>,70% B. 7,94% C. 6,35% D. 8,<strong>12</strong>%<br />
Câu 29(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe<br />
(trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng<br />
vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào<br />
dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu<br />
được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 93,275 gam kết<br />
tủa. Giá trị m gần nhất với<br />
A. 5,6. B. 22,8. C. 28,2. D. 11,3.<br />
Câu 30(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi<br />
làm thí nghiệm ta dùng<br />
A. dầu hoả B. nước vôi trong C. giấm ăn D. ancol etylic<br />
Câu 31(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa các ion: Ca 2+ (0,2 mol);<br />
Mg 2+ ; SO 4<br />
2‒<br />
(0,3 mol) và HCO 3‒ . Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng<br />
với lượng dư dung dịch Na 2 CO 3 , thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung<br />
đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.<br />
A. 20,60 gam B. 43,40 gam C. 21,00 gam D. 23,25 gam<br />
Câu 32(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư,<br />
thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung<br />
dịch Ba(OH) 2 dư thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X là:<br />
A. KHS B. KHCO 3 C. NaHSO 4 D. AlCl 3
Câu 33(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol<br />
H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X,<br />
phản ứng được biễu diễn theo đồ thị sau:<br />
Giá trị của x là<br />
A. 0,35 B. 0,32 C. 0,30 D. 0,36<br />
Câu 34(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al 2 O 3<br />
trong dung dịch chứa x mol H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch<br />
Ba(OH) 2 1M đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Giá trị của x là<br />
A. 0,90 B. 0,84 C. 0,86 D. 0,88<br />
Câu 35(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn,<br />
Al(NO 3 ) 3 , ZnCO 3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H 2 SO 4 loãng, kết thúc phản ứng thu được<br />
dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 O, H 2 .<br />
Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản<br />
ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là<br />
A. 8,6% B. 5,4% C. 9,7% D. 6,5%
Câu 36(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho phản ứng: NaCrO 2 + Br 2 +NaOH →<br />
Na 2 CrO 4 + NaBr + H 2 O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là<br />
A. 24 B. 25 C. 28 D. 26<br />
Câu 37(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng kết<br />
tủa là lớn nhất?<br />
A. Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch loãng chứa 0,20 mol H 2 SO 4<br />
B. Cho 0,150 mol Ca vào dung dịch chứa 0,225 mol NaHCO 3<br />
C. Cho 0,40 mol K vào dung dịch chứa 0,40 mol CuSO 4<br />
D. Cho 0,70 mol Na vào dung dịch chứa 0,20 mol AlCl 3<br />
Câu 38(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào<br />
200 ml dung dịch FeCl 3 0,8M và CuCl 2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch<br />
X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa.<br />
Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m<br />
là<br />
A. 10 B. <strong>12</strong> C. 6 D. 8<br />
Câu 39(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 tan<br />
hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,7<strong>12</strong> lít khí (đktc) và dung<br />
dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được<br />
dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết<br />
tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là<br />
A. 140. B. 150. C. 70. D. <strong>12</strong>0.<br />
C âu 40(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn,<br />
ZnCO 3 và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H 2 SO 4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc<br />
phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc)<br />
hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 và H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản<br />
ứng là 76,4 gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là<br />
A. 39,2%. B. 43,4%. C. 35,1%. D. 41,3%.<br />
Câu 41(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa<br />
Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí<br />
H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:<br />
A. 15,44% B. 42,88% C. 17,15% D. 20,58%
Câu 42(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho a gam AlCl 3 vào 200 ml dung dịch HCl<br />
1M, thu được dung dịch X. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được 2m gam kết<br />
tủa. Nếu cho 925 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị<br />
của a là<br />
A. 13,35 gam. B. 53,4 gam. C. 26,7 gam. D. 40,05 gam.<br />
Câu 43(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO<br />
(trong đó oxi chiếm <strong>12</strong>,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X.<br />
Cho dung dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là<br />
A. 0,<strong>12</strong> B. 0,10 C. 0,08 D. 0,06<br />
Câu 43(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và<br />
Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và<br />
13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 l dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa.<br />
Giá trị của m là:<br />
A. 23,4. B. 10,4. C. 27,3. D. 54,6.<br />
Câu 44(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Phương pháp chung để điều chế các kim loại<br />
Na, Ca, Al trong công nghiệp là<br />
A. thủy luyện. B. điện phân nóng chảy.<br />
C. nhiệt luyện. D. điện phân dung dịch.<br />
Câu 45(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 mL dung<br />
dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 mL dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các<br />
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 0,39. B. 0,78. C. 1,56. D. 1,17.<br />
Câu 46(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào<br />
nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim<br />
loại X là<br />
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.<br />
Câu 47(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al 3+ , 0,2 mol<br />
Mg 2+ , 0,2 mol NO 3– , x mol Cl – , y mol Cu 2+ .<br />
– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.<br />
– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là<br />
A. 20,40 gam. B. 25,30 gam. C. 26,40 gam. D. 21,05 gam.
Câu 48(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol Al phản<br />
ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm khí Cl 2 và O 2 , thu được x gam chất rắn. Phần trăm<br />
khối lượng của O 2 trong Y và giá trị của x tương ứng là<br />
A. 18,39% và 51. B. 21,11% và 56. C. 13,26% và 46. D. 24,32% và 64.<br />
Câu 49(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn toàn<br />
7,5 gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M, thu được 0,672 lít N 2 ở<br />
đktc (là khí duy nhất thoát ra) và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:<br />
A. 0,65. B. 0,72. C. 0,70. D. 0,86.<br />
Câu 50(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,4M vào ống<br />
nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích dung<br />
dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />
Giá trị của V gần nhất là<br />
A. 1,20. B. 1,10. C. 0,85. D. 1,25.<br />
Câu 51(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong<br />
dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 560 ml khí N 2 O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành<br />
phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là<br />
A. 77,42% và 22,58%. B. 25,8% và 74,2%. C. <strong>12</strong>,90% và 87,10%. D. 56,45% và 43,55%.<br />
Câu 52(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO, Al 2 O 3 ,<br />
CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa tan A<br />
vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:<br />
A. Cu, Al 2 O 3 , MgO. B. Cu, Mg. C. Cu, Mg, Al 2 O 3 . D. Cu, MgO.<br />
Câu 53(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a<br />
gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 . Nếu cho hỗn hợp X<br />
vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H 2 . Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá<br />
trị của a là<br />
A. 7,7. B. 7,3. C. 5,0. D. 6,55.
Câu 54(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH) 2 có tỉ lệ<br />
số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí<br />
H 2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO 2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì<br />
thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 105,16. B. 119,50. C. 95,60. D. 114,72.<br />
Câu 55(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung<br />
dịch chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 19,5. B. 15,6. C. 3,9. D. 7,8.<br />
Câu 56(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm<br />
Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH<br />
dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 . Sục khí CO 2 dư vào Y, thu<br />
được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch chứa 146,52<br />
gam muối nitrat và <strong>12</strong>,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 ). Biết các phản ứng<br />
xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là<br />
A. 56,48. B. 50,96. C. 54,16. D. 52,56.<br />
Câu 57(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch<br />
HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng<br />
xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 0,78. B. 1,17. C. 1,56. D. 0,29.<br />
Câu 58(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH) 2<br />
có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H 2 . Hấp thụ từ từ 3,6a mol<br />
CO 2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:<br />
A. 46,10. B. 32,27. C. 36,88. D. 41,49.
Câu 59(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa<br />
tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y.<br />
Trong Y có <strong>12</strong>,35 gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị của m là<br />
A. 19,98. B. 33,3. C. 13,32. D. 15,54.<br />
Câu 60(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M<br />
gồm Mg, MgO, Mg(OH) 2 , MgCO 3 , Mg(NO 3 ) 2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO 3 . Sau<br />
khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N 2 O và CO 2 . Dung<br />
dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam<br />
kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH) 2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là<br />
A. 44,44% B. 22,22% C. 11,11% D. 33,33%<br />
Câu 61(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với<br />
nước (dư) thu được 0,015 mol khí H 2 . Kim loại kiềm là<br />
A. Na. B. K. C. Li. D. Rb.<br />
Câu 62(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04 mol)<br />
và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng ( dư), sau phản ứng khối lượng<br />
dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là<br />
A. 0,7750 mol. B. 0,6975 mol. C. 0,6200 mol. D. 1,2400 mol.<br />
Câu 63(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Để phân biệt dung dịch AlCl 3 và dung dịch<br />
KCl ta dùng dung dịch<br />
A. NaNO 3 . B. HCl. C. NaOH. D. H 2 SO 4 .<br />
Câu 64(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO<br />
vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung<br />
dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
A. 24,1 gam B. 22,9 gam C. 21,4 gam D. 24,2 gam
Câu 65(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác<br />
dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Khối<br />
lượng dung dịch Y là<br />
A. 146,7 gam B. 152,0 gam C. 151,9 gam D. 175,2 gam<br />
Câu 66(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung<br />
dịch chứa 13,35 gam AlCl 3 , thu được m gam kết tủa.<br />
Giá trị của m là<br />
A. 7,8 B. 3,9 C. 5,46 D. 2,34<br />
Câu 67(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau<br />
đây?<br />
A. Dung dịch MgSO4. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.<br />
C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Dung dịch HCl đặc, nguội.<br />
Câu 68(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu.<br />
Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là<br />
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2<br />
Câu 69(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol<br />
vào <strong>12</strong>5 ml dung dịch gồm H 2 SO 4 1M và CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />
thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 25,75. B. 16,55. C. 23,42. D. 28,20.<br />
Câu 70(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 0,1 mol O 2 tác dụng hết với 14,4 gam kim<br />
loại M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu<br />
được 13,44 lít H 2 (đktc). M là<br />
A. Al B. Mg C. Fe D. Ca<br />
Câu 71(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Cho 1,792 lít O 2 tác dụng hết với hỗn hợp X<br />
gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết<br />
toàn bộ Y vào H 2 O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H 2 . Cho Z tác dụng với lượng dư<br />
dung dịch NaHCO 3 , thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO 2<br />
vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích<br />
khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là<br />
A. 44,32. B. 29,55. C. 14,75. D. 39,4.<br />
Câu 72(GV NGUYỄN MINH TUẤN <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và<br />
ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032
mol khí H 2 . Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m<br />
gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 0,495 B. 0,990 C. 0,198 D. 0,297<br />
Câu 1: Đáp án C<br />
6HNO 3 + Al 2 O 3<br />
6HCl + Al 3 O 2<br />
2NaOH + Al 3 O 2<br />
<br />
2Al(NO 3 ) 3 + 3H 2 O<br />
2AlCl 3 + 3H 2 O<br />
<br />
2NaAlO 2 + H 2 O<br />
A sai vì Na 2 SO 4 không tác dụng với Al 2 O 3<br />
B sai vì KNO 3 không tác dụng với Al 2 O 3<br />
D sai vì NaCl không tác dụng với Al 2 O 3<br />
Câu 2: Đáp án A<br />
A đúng vì Na là kim loại kiềm nên tan hết trong nước.<br />
1<br />
Na + H 2 O NaOH + H 2 ↑<br />
2<br />
B, C sai vì Fe tác dụng với H 2 O ở nhiệt độ cao.<br />
D sai Al không phản ứng với H 2 O (SGK<strong>12</strong>-NC trang 173).<br />
Câu 3: Đáp án A<br />
Khí B gồm NO ( 0,06 mol ) và H 2 ( 0,02 mol ) ; n Mg pư = 0,19 mol<br />
Theo định luật bảo toàn electron : n NH4+ = (0,19.2 – 0,06.3 - 0,02.2)/8 = 0,02 mol<br />
Do tạo H 2 nên NO 3<br />
-<br />
hết nên : n KNO3 = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol<br />
Dung dịch A chứa : Mg 2+ ( 0,19 mol) ; K + (0,08 mol); NH 4<br />
+<br />
( 0,02 mol ) và SO 4<br />
2-<br />
( 0,24 mol )<br />
=> m = 31,08 gamCâu 4: Đáp án B<br />
BTĐT cho dung dịch X ta có : 0,1 + 3z = t + 0,04.<br />
n 0,0<strong>12</strong> n 0,02 n 0,0<strong>12</strong> mol m 0,0<strong>12</strong>.233 2,796 gam<br />
2<br />
2<br />
Ba<br />
SO4<br />
BaSO4 BaSO4<br />
m 3,732 2,796 0,936 gam n 0,0<strong>12</strong> mol.<br />
<br />
Al ( OH ) 3 Al ( OH ) 3<br />
n n 2n 0,168 mol<br />
OH<br />
KOH<br />
Ba( OH ) 2<br />
n OH- phản ứng với Al3+ = 0,168 – 0,1 = 0,068mol < 3n Al(OH)3<br />
=> n Al(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- => n Al3+ = (n Al(OH)3 + n OH -) : 4 = 0,02mol = z<br />
t n 0,1 3.0,02 0,04 0,<strong>12</strong> mol.<br />
<br />
NO3<br />
Câu 5: Đáp án C<br />
Đặt n Al = x; n Na = y ; n Fe = z (mol)<br />
P 2 tác dụng với NaOH dư cho nhiều khí hơn P 1<br />
=>P 1 Al chưa tan hết.<br />
Ta có: m hh = 27x + 23y + 56z = 39,9
y 3y<br />
n khí P1 = 0,2<br />
2 2<br />
y 3x<br />
n khí P2 = 0,35<br />
2 2<br />
x<br />
0, 2<br />
<br />
3x<br />
y<br />
y<br />
0,1 . Vậy nếu t/d với dung dịch HCl thì n khí = z 0,45 mol<br />
<br />
2 2<br />
z<br />
0,1<br />
V = 0,45.22,4 = 10,08 lít<br />
Câu 6: Đáp án C<br />
n H2O = n NO2 => ghép khí: N 2 O + NO 2 = N 2 O 3 = 3NO => quy A về N 2 và NO.<br />
Đặt n N2 = x mol; n NO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và m hh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2<br />
=> giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!<br />
Ta có: n HNO3 = 10n NH4+ + <strong>12</strong>n N2 + 4n NO => n<br />
+ NH4 = 0,04 mol.<br />
Gọi số mol Mg là a và Zn là b => 24a + 65b = 19,225;<br />
Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 . 8 + 0,05 . 10 + 0,05 . 3<br />
=> giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol => %m Mg = [(0,3 . 24 ): 19,225] . 100% = 37,45%<br />
Câu 7: Đáp án B<br />
Tại điểm 0,6 mol Ba(OH)2: Al(OH)3 tan hết<br />
4n 0,6.2 n 0,3<br />
3<br />
3<br />
Al<br />
Al<br />
Tại điểm H kết tủa Al(OH)3 đạt cực đại nên n<br />
<br />
n 3<br />
0,3mol<br />
Al OH<br />
3<br />
Al<br />
Tại điểm 0,3 mol Ba(OH)2 thì<br />
hết nên<br />
n 2 n 2<br />
SO 4<br />
SO 4<br />
0,3mol<br />
m 69,9g n 0,3mol<br />
BaSO<br />
2<br />
4 SO4<br />
x m 69,9g<br />
BaSO 4<br />
y m m 69,9 78.0,3 93,3g<br />
BaSO4 Al OH<br />
3<br />
<br />
<br />
x+ y = 163,2 g<br />
Câu 8: Đáp án D<br />
3Na 2 CO 3 + 2AlCl 3 + 3H 2 O → 2Al(OH) 3 ↓ + 6NaCl + 3CO 2 ↑<br />
Câu 9: Đáp án B<br />
Ba : 0,<strong>12</strong><br />
BTKL<br />
0,<strong>12</strong>.137 23x 16y 21,9 x 0,14<br />
X Na : x <br />
BTe<br />
<br />
0,<strong>12</strong>.2 x 2 y<br />
0,05.2 y 0,14<br />
O : y
Ba OH : 0,<strong>12</strong> BaSO : 0,<strong>12</strong><br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NaOH : 0,14<br />
Al(OH) 3<br />
: 0,02<br />
2<br />
Al2 SO 4 :0,05<br />
3<br />
4<br />
Y m 29,52.<br />
Câu 10: Đáp án D<br />
n 2n<br />
<br />
2n<br />
n 0,035 m 0,15.148 0,035.80 25.<br />
2<br />
BT(N)<br />
HNO3 Mg NO3 N<br />
2<br />
2ON2<br />
<br />
NH4NO<br />
<br />
3<br />
muoi<br />
<br />
Câu 11 Đáp án A<br />
Các thí nghiệm : (a) ; (b) ; (c) ; (e)<br />
Câu <strong>12</strong>: Đáp án D<br />
n<br />
H2<br />
0,05mol<br />
Trong 2 kim loại Mg và Cu thì chỉ có Mg phản ứng với dung dịch H 2 SO 4<br />
Như vậy: Mg H<br />
2SO4 MgSO4 H<br />
2<br />
→<br />
n<br />
MgSO4<br />
0,05mol<br />
→ m = 6 gam<br />
Câu 13: Đáp án B<br />
n<br />
Al<br />
2 2<br />
n<br />
H<br />
.0, 16 m<br />
2<br />
Al<br />
2,88gam<br />
3 3<br />
Câu 14: Đáp án D<br />
V có giá trị lớn nhất vậy có các phương trình<br />
<br />
OH H H O<br />
0,2 ← 0,2<br />
3<br />
Al <br />
3OH Al(OH) 3<br />
0,2 → 0,6 →0,2<br />
Al(OH) OH Al(OH)<br />
2<br />
<br />
<br />
3 4<br />
0,1 → 0,1<br />
Vậy nNaOH = 0,9 ⇒ V = 0,45<br />
Câu 15: Đáp án B<br />
Hỗn hợp khí Z là NO và H 2 và<br />
n<br />
<br />
n<br />
H 2<br />
NO<br />
0,075mol<br />
0,1mol<br />
Ta có sơ đồ bài toán như sau:
2<br />
3<br />
Mg<br />
Al<br />
2 2 3<br />
Zn Fe / Fe<br />
Mg:a mol ddY NH<br />
<br />
4 :0,05mol<br />
Al:bmol<br />
<br />
<br />
2<br />
38,55gam<br />
0,725molH2SO4 SO H<br />
4<br />
:0,725mol 2O<br />
ZnO:0,2mol<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
96,55gam<br />
<br />
Fe(NO 3) 2<br />
:0,075mol<br />
NO<br />
0,1mol<br />
Z<br />
H<br />
2<br />
0,075mol<br />
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:<br />
m m m m m<br />
X H2SO4 Y Z H2O<br />
m 38,55 0,725.98 96,55 0,175.18 9,9gam n 0,55mol<br />
H2O<br />
H2O<br />
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:<br />
2n 2n 2n 4n<br />
<br />
H2SO4 H2 H2O NH4<br />
0,725.2 0,55.20,075.2 n<br />
0,05 mol<br />
NH4<br />
4<br />
0,10,05<br />
Bảo toàn nguyên tố N: 2n 3 n<br />
2 NO<br />
n n<br />
4<br />
3 <br />
0,075mol<br />
Fe NO<br />
NH Fe NO<br />
2<br />
2<br />
Bảo toàn nguyên tố O:<br />
n 6n n n ; n 6n n n<br />
ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O<br />
Giả sử dung dịch chỉ chứa Fe 2+ áp dụng bảo toàn electron và giả sử ta có hệ sau:<br />
24a 27b38,550,075.1800, 2.818,85 a 0, 2mol<br />
<br />
<br />
2a3b8.0,053.0.1 2.0,075 b 0,15mol<br />
0,2<br />
% nMg <br />
.100% 32%<br />
0,2 0,15 0,2 0,075<br />
Câu 16: Đáp án C<br />
gần nhất với 30%<br />
dpdd<br />
<br />
Ca :amol<br />
<br />
CaCO3<br />
CuO :bmol<br />
<br />
CuCO3<br />
<br />
ddHCl :0,8mol <br />
MgO :cmol<br />
Na<br />
2CO3du MgCO3<br />
Fe2O 3<br />
:dmol<br />
<br />
<br />
Fe(OH)<br />
3<br />
<br />
<br />
CO<br />
2<br />
:0,0725mol<br />
Quá trình điện phân<br />
Anot(+):<br />
<br />
Cl<br />
2Cl Cl 2e<br />
2<br />
0,05
Catot( – ): Fe , Cu , H , Fe<br />
3<br />
2<br />
Fe 1e Fe<br />
3 2 2<br />
2d<br />
2<br />
Cu 2e<br />
Cu <br />
2H 2 e/<br />
H<br />
b<br />
2<br />
Có thể coi Ca và MgO là một chất do cùng khối lượng phân tử và cùng tỷ lệ phản ứng với<br />
HCl.<br />
Ta có: 40a 80b 160d m<br />
Bảo toàn e:<br />
2b 2d 2.n 0,1 mol b d 0,05 mol<br />
Cl 2<br />
Bên cạnh đó, khối lượng kết tủa<br />
2,24 mCu n 0,035 mol b d 0,015 mol<br />
Cu<br />
Thay vào thí nghiệm 2:<br />
3<br />
2<br />
2Fe 3CO3 3H2O2Fe(OH) 3<br />
3CO<br />
2<br />
0,015<br />
<br />
2H CO H O<br />
CO<br />
du<br />
2<br />
3 2 2<br />
0,017…………0,085 mol<br />
0,0225<br />
Như vậy, lượng HCl đã phản ứng: nHCl = 0,8 – 0,17.2 = 0,46 mol.<br />
Ta có:<br />
2(2a 2b 6d)<br />
0,46 a b 3d 0,115<br />
Thay b = 0,035 và d = 0,015 vào ⇒ a = 0,035 mol<br />
Vậy %mFe 2 O 3 = 36%<br />
Câu 17: Đáp án D<br />
Bảo toàn e : 3n<br />
2n<br />
Al H 2<br />
mol<br />
=><br />
nH 2<br />
0, 45 mol<br />
=>V = 10,08 lit<br />
Câu 18: Đáp án A<br />
Cr+2HCl→CrCl 2 +H 2<br />
2Al+6HCl→2AlCl 3 +3H 2<br />
Câu 19 Đáp án C<br />
Phương pháp nhiệt luyện chỉ điều chế được các kim loại sau Al<br />
Câu 20: Đáp án B
Al ( SO ) 2Al 3SO<br />
3<br />
2<br />
2 4 3 4<br />
0,3.................0,6<br />
m<br />
Al2 ( SO4 ) 3<br />
<br />
0,3.342 102,6 g<br />
Câu 21: Đáp án B<br />
Hỗn hợp khí Z là NO và H 2 và<br />
n<br />
<br />
n<br />
H 2<br />
NO<br />
0,075mol<br />
0,1mol<br />
Ta có sơ đồ bài toán như sau:<br />
2<br />
3<br />
Mg<br />
Al<br />
2 2 3<br />
Zn Fe / Fe<br />
Mg:a mol ddY NH<br />
<br />
4 :0,05mol<br />
Al:bmol<br />
<br />
<br />
2<br />
38,55gam<br />
0,725molH2SO4 SO H<br />
4<br />
:0,725mol 2O<br />
ZnO:0,2mol<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
96,55gam<br />
<br />
Fe(NO 3) 2<br />
:0,075mol<br />
NO<br />
0,1mol<br />
Z<br />
H<br />
2<br />
0,075mol<br />
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:<br />
m m m m m<br />
X H2SO4 Y Z H2O<br />
m 38,55 0,725.98 96,55 0,175.18 9,9gam n 0,55mol<br />
H2O<br />
H2O<br />
Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta có:<br />
2n 2n 2n 4n<br />
<br />
H2SO4 H2 H2O NH4<br />
0,725.2 0,55.20,075.2 n<br />
0,05 mol<br />
NH4<br />
4<br />
0,10,05<br />
Bảo toàn nguyên tố N: 2n 3 n<br />
2 NO<br />
n n<br />
4<br />
3 <br />
0,075mol<br />
Fe NO<br />
NH Fe NO<br />
2<br />
2<br />
Bảo toàn nguyên tố O:<br />
n 6n n n ; n 6n n n<br />
ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O ZnO Fe( NO3 ) 2 NO H2O<br />
Giả sử dung dịch chỉ chứa Fe 2+ áp dụng bảo toàn electron và giả sử ta có hệ sau:<br />
24a 27b38,550,075.1800, 2.818,85 a 0, 2mol<br />
<br />
<br />
2a3b8.0,053.0.1 2.0,075 b 0,15mol<br />
0,2<br />
% nMg <br />
.100% 32% gần nhất với 30%<br />
0,2 0,15 0,2 0,075<br />
Câu 22 Đáp án B<br />
X 2 là Al 2 O 3 , bảo toàn Al → m = 2,04 + (0,27:27) : 2 . 102 = 2,55<br />
Câu 23: Đáp án D<br />
Ta có:
4Al(NO ) 2Al O <strong>12</strong>NO 3O<br />
<br />
x<br />
3 3 2 3 2 2<br />
m chất rắn giảm mNO2 mO2<br />
46.3x 32.0,75x 20 –11,9 8,1<br />
→ x = 0,05 mol<br />
H =(0,05 . 213) : 20 = 53,25 %<br />
Câu 24: Đáp án A<br />
- Xét quá trình phản ứng của Al với dung dịch X ta có:<br />
<br />
(BTKL)133,5nAlCl <strong>12</strong>7n 3 FeCl<br />
m<br />
2 Al<br />
mY mr 65,58(g) <br />
nAlCl<br />
0,32mol<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
(BT : Al)n<br />
AlCl<br />
n<br />
3 Al<br />
0,32 <br />
nFeCl<br />
0,18mol<br />
2<br />
- Trong Y có<br />
<br />
135nCuCl 162,5n 2 FeCl<br />
m<br />
3 Y<br />
74,7 <br />
nCuCl<br />
0,<strong>12</strong><br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
(BT :Cl)2n<br />
CuCl<br />
3n<br />
2 FeCl<br />
3n<br />
3 AlCl<br />
2n<br />
3 FeCl<br />
1,32 n<br />
2 <br />
FeCl<br />
0,36<br />
3<br />
n<br />
<br />
n<br />
FeCl3<br />
CuCl2<br />
<br />
3<br />
1<br />
Câu 25 Đáp án B<br />
Cr(OH) 2 là hợp chất lưỡng tính<br />
Câu 26: Đáp án A.<br />
Phát biểu đúng là: (2); (3); (4).<br />
(1) Không sản xuất chất béo trong công nghiệp.<br />
(5) Không dùng amilozơ để sản xuất tơ sợi dệt vải.<br />
(6) Dung dịch amino axit có làm đổi màu quỳ tím hay không còn phụ thuộc vào số<br />
nhóm -NH 2 và -COOH trong phân tử amino axit.<br />
(7) Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH) 2 /OH - sinh ra<br />
hợp chất màu tím hoặc đỏ tím (phản ứng màu biure).<br />
Câu 27: Đáp án A.<br />
56,784 28,392<br />
.0, 25.4 .2<br />
4nO<br />
2n<br />
BTe<br />
2 H2<br />
22,4 22,4 5,07<br />
Giả sử M hóa trị n nM<br />
<br />
n n n<br />
n 3<br />
MM<br />
9n Al<br />
MM<br />
27<br />
Câu 28: Đáp án B<br />
Cho 5,52 gam Mg, Al tác dụng với 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 thu được dung dịch<br />
X chỉ chứa muối trng hòa và hỗn hợp Y gồm 3 khí không màu<br />
Ta có:<br />
MY<br />
15,75
do vậy Y có H 2 , N 2 và N 2 O<br />
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa là Mg(OH) 2<br />
n 0,14 n 0,08 mol<br />
Mg<br />
Al<br />
Do dung dịch X chứa chứa muối trung hòa nên H + hết, mặt khác do sinh ra khí H 2 nên NO 3<br />
-<br />
hết.<br />
Dung dịch X sẽ chứa Mg 2+ 0,14 mol, Al 3+ 0,08 mol, NH 4+ , Na + 0,54 mol và SO 4<br />
2-<br />
0,54 mol.<br />
Bảo toàn điện tích:<br />
Bảo toàn N:<br />
n<br />
<br />
NH 4<br />
0,02 mol<br />
0,08 0,02<br />
n<br />
N<br />
n<br />
2 N2O<br />
0,03 mol<br />
2<br />
Gọi số mol N 2 , N 2 O và H 2 lần lượt là a, b,c<br />
Bảo toàn e: 10a 8b 2c 0,02.8 0,14.2 0,08.3<br />
Giải hệ: a=0,01; b=0,02; c=0,05<br />
%H 7,94%<br />
2<br />
Câu 29: Đáp án B<br />
28a 44b 2c<br />
a b 0,03 15,75<br />
a b c<br />
Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl 2 .<br />
Cho AgNO 3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.<br />
Phần 2 tác dụng với Cl 2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl 3 .<br />
Cho Z tác dụng với AgNO 3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.<br />
Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl 2 ở Y và FeCl 3 ở Z.<br />
Gọi số mol của Fe là a<br />
93, 275 90, 435 a.(108 35,5) 108a a 0,08 nFe(X)<br />
0,16<br />
m 22,82gam<br />
Câu 30 Đáp án D<br />
Tiêu hủy kim loại Na, K bằng ancol etylic với phản ứng: Na + H 2 O → NaOH + ½ H 2 và K +<br />
H 2 O → KOH + ½ H 2 . Phản ứng này khá êm dịu, không gây nguy hiểm, không tạo ra chất độc<br />
hại, dễ xử lí<br />
Câu 31: Đáp án A<br />
Đặt n(Mg 2+ ) = a và n(HCO 3- ) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2<br />
Khi cho ½ X tác dụng với Na 2 CO 3 dư: kết tủa là MgCO 3 và CaCO 3 → 84. a/2 + 100. 0,2/2 =<br />
16,3 → a = 0,15<br />
→ b = 0,1<br />
Phần 2: Ca 2+ (0,1); Mg 2+ (0,075); SO 4<br />
2-<br />
(0,15); HCO 3<br />
-<br />
(0,05)
Cô cạn, nung nóng: 2HCO<br />
- 3 → CO<br />
2- 3 + CO 2 + H 2 O và CO<br />
2- 3 → O 2- + CO 2 .<br />
→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)<br />
Câu 32: Đáp án D<br />
AlCl 3 + 4KOH (dư) → KAlO 2 + 3KCl + 2H 2 O<br />
→ 3 chất tan gồm KAlO 2 , KCl, KOH dư<br />
(Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 2a gam dung<br />
dịch Z chứng tỏ phản ứng không tạo kết tủa hoặc khí)<br />
Câu 33: Đáp án A<br />
Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có<br />
H 2 SO 4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.<br />
X gồm: Al 2 (SO 4 ) 3 và H 2 SO 4 dư.<br />
Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al): n(Al 3+ trong X) = 0,18; gọi n(H + ) dư = y<br />
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28 → 0,28 = y +3a<br />
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4<br />
→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H 2 SO 4 ) dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n(Al 2 (SO 4 ) 3 ) = 0,08 + 3. 0,09<br />
= 0,35<br />
Câu 34: Đáp án C<br />
3<br />
Al<br />
(a)<br />
MgO Mg (b)<br />
27,68(g) Al O H (c)<br />
H2SO 2<br />
4 Ba(OH) 2 )<br />
<br />
2 3 <br />
2<br />
4<br />
<br />
SO (1,5a b 0,5c)<br />
Tại thời điểm: m(kết tủa) = const → Mg(OH) 2 và BaSO 4 .<br />
→ n(kết tủa) = b + (1,5a + b + 0,5a) = 0,94<br />
Tại thời điểm đó, n(Ba(OH) 2 ) = 1,1 → n(OH - ) = 2,2 → 4a + 2b + c = 2,2<br />
Khối lượng chất rắn ban đầu: 40b + 51a = 27,68<br />
→ a = 0,48 và b = 0,08 và c = 0,<strong>12</strong> → x = n(SO<br />
2- 4 ) = 0,86<br />
Câu 35: Đáp án A<br />
<br />
NH 4<br />
(x)<br />
<br />
3<br />
Al<br />
(y)<br />
Al<br />
Y <br />
2<br />
Zn (z)<br />
Zn<br />
<br />
<br />
H2SO 4 (0,36) 2<br />
0,3(mol)X <br />
SO<br />
4<br />
(0,36)<br />
Al(NO<br />
3)<br />
<br />
<br />
3<br />
ZnCO<br />
CO2<br />
3<br />
<br />
ZN2O<br />
<br />
H2<br />
<br />
NaOH(1,21)
y z nX<br />
0,3 x 0,01<br />
<br />
<br />
x 3y 2z 0,36.2 y 0,11<br />
x 4y 4z 1, 21 <br />
z 0,19<br />
nCO<br />
n<br />
2 N2O<br />
0,11<br />
MCO<br />
M<br />
2 N2O<br />
44 <br />
<br />
nH<br />
0,04<br />
2<br />
n<br />
<br />
<br />
n<br />
CO2<br />
N2O<br />
a<br />
n 0,36.2 2a 10b 0,04.2 0,01.10<br />
H<br />
b<br />
a 0,07<br />
<br />
b 0,04<br />
x 2b<br />
BTNT(N) : nAl(NO 3 )<br />
0,03<br />
3<br />
3<br />
BTNT Al : nAl<br />
y 0,03 0,08<br />
ZnCO3<br />
BTNT C : n a 0,07<br />
BTNT Zn : n<br />
ZnX<br />
z a 0,<strong>12</strong><br />
% 8,61<br />
Câu 36: Đáp án B<br />
Quá trình trao đổi e:<br />
3<br />
6<br />
Cr Cr 3e<br />
Br2<br />
2Br <br />
x3<br />
x2<br />
Do vậy phản ứng sau khi cân bằng là<br />
2NaCrO2 3Br2 8NaOH 2Na<br />
2CrO4 6NaBr 4H2O<br />
Tổng hệ số là 2 + 3 + 8 + 2 + 6 + 4 = 25.<br />
Câu 37: Đáp án A<br />
Cho 0,1 mol Ba vào 0,2 mol H 2 SO 4 thu được 0,1 mol kết tủa BaSO 4 nặng 23,3 gam<br />
Câu 38: Đáp án D<br />
Ta có:<br />
n 0,16; n 0,<strong>12</strong><br />
FeCl3 CuCl2<br />
Cho AgNO 3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag<br />
0,06 mol.<br />
Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy<br />
n 0,78 0,72 0,06 mol<br />
Al
Do n 0,06 n 2<br />
0,06 mol<br />
Ta có:<br />
Ag Fe trong X<br />
n<br />
2<br />
Fe<br />
n<br />
FeCl 3<br />
Gọi số mol Mg là a mol, Fe là b mol<br />
m = 24a + 56b + 0,06.27<br />
và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư<br />
Rắn Y sẽ chứa Cu 0,<strong>12</strong> mol và Fe 0,1+b mol<br />
1,8275m = 0,<strong>12</strong>.64 + 56(0,1 + b)<br />
Dung dịch X chứa MgCl 2 a mol, AlCl 3 0,06 mol và FeCl 2 0,06 mol<br />
0,72 0,06.3<br />
0,06.2 67<br />
a = 0, 21 mol b =<br />
2 2800<br />
m = 8 gam<br />
Câu 39: Đáp án B<br />
Ta có: n 0,255 mol<br />
khi<br />
n 0,17 mol; n 0,03 mol<br />
Al<br />
Al2O3<br />
Dung dịch Y chứa 0,23 mol AlCl 3 .<br />
Cho dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH) 2 và 0,37 mol NaOH tác dụng với Y thu được dung dịch Z.<br />
Z chứa Ba 2+ 0,3 mol, Na + 0,37 mol, AlO 2<br />
-<br />
0,23 mol, OH - dư 0,05 mol.<br />
Cho H 2 SO 4 vào Z.<br />
Để kết tủa Al(OH) 3 lớn nhất thì :<br />
Để kết tủa BaSO 4 lớn nhất thì :<br />
n<br />
n<br />
H2SO4<br />
H2SO4<br />
0, 23<br />
0,05<br />
<br />
0,14 mol<br />
2<br />
0,3<br />
Lúc kết tủa BaSO 4 tối đa thì Al(OH) 3 bị hòa tan nhưng lượng BaSO 4 tạo thành lớn hơn<br />
Al(OH) 3 bị hòa tan nên kết tủa vẫn tăng<br />
0,3<br />
V = 0,15 l 150<br />
ml<br />
2<br />
Câu 40: Đáp án A<br />
Do chứa muối trung hòa nên dung dịch Y chứa Al 3+ a mol, Zn 2+ b mol, NH 4<br />
+<br />
c mol và SO 4<br />
2-<br />
0,585 mol.<br />
Bảo toàn điện tích: 3a + 2 b + c = 0,585.2<br />
mmuoi<br />
27a + 65b + 18c + 96.0,585 = 79,65<br />
nNaOH<br />
4a + 4b + c = 1,91<br />
a = 0,2; b = 0,27; c = 0,03<br />
Hỗn hợp khí Z chứa CO 2 x mol, N 2 y mol và H 2 z mol
n x + y + z = 0,18<br />
<br />
H<br />
Z<br />
n 2x + <strong>12</strong>y + 2z + 0,03.10 = 0,585.2 + 0,09<br />
Bảo toàn nguyên tố N:<br />
n 2y 0,03 0,09 2y 0,06<br />
<br />
NO 3 (X)<br />
Trong X: m m m m<br />
2<br />
8,52<br />
NO3 CO3<br />
62(2y 0,06) 60x 8,52<br />
X<br />
kim loai<br />
x 0,08; y 0,06; z 0,04 n<br />
Zn<br />
b x 0,19<br />
%Zn 39, 24%<br />
Câu 41: Đáp án D<br />
Ta có:<br />
n 0,43 mol<br />
H2<br />
Bảo toàn khối lượng:<br />
m 26,04 0,43.2 15,74 11,16 gam n 0,62 mol<br />
H2O<br />
H2O<br />
Khi tác dụng với Na, K, Ca thì 1 H 2 O sẽ sinh ra ½ H 2 .<br />
Tuy nhiên khi tác dụng với Al trong môi trường kiềm thì 1 H 2 O sinh ra 1,5 H 2 .<br />
n n 0,5n 0,43 0,31 0,<strong>12</strong> mol % Al=20, 58%<br />
Al H2 H2O<br />
Câu 42: Đáp án C<br />
nHCl<br />
0, 2<br />
Nếu cho 0,65 mol NaOH vào X thì thu được 2m gam kết tủa còn nếu thêm 0,925 mol NaOH<br />
thì thu được m gam kết tủa. Chứng tỏ lúc cho 0,925 mol NaOH thì có sự hòa tan kết tủa.<br />
Khi cho 0,65 mol NaOH tác dụng với X thì chỉ có 0,45 mol NaOH tác dụng với AlCl 3 còn<br />
khi cho 0,925 mol thì có 0,725 mol tác dụng.<br />
Nhận thấy 0,925-0,45>0,45 do vậy lúc cho 0,65 mol NaOH thì chưa hòa tan kết tủa.<br />
0, 45<br />
n Al(OH)<br />
0,15<br />
3<br />
3<br />
Do vậy lúc cho 0,925 mol NaOH thì thu được 0,075 mol kết tủa.<br />
0,725 0,075.3<br />
nAlCl<br />
<br />
3<br />
0,075 0, 2 mol<br />
4<br />
a = 26,7 gam<br />
Câu 43: Đáp án C<br />
Ta có: n 0.14mol<br />
O<br />
Quy đổi hỗn hợp về Na x mol, Ba y mol và O 0,14 mol<br />
23x + 137y + 0,14.16 = 17,82
Mặt khác cho CuSO 4 dư vào X kết tủa thu được gồm BaSO 4 y mol và Cu(OH) 2 0,5x+y mol<br />
98(0,5x + y) + 233y = 35,54<br />
Giải được: x=0,32; y=0,06<br />
0,32 0,06.2 0,14.2<br />
a =<br />
0,08<br />
2<br />
Câu 43: Đáp án A<br />
K, Na,Ba<br />
86,3gam H2O Y H<br />
2. 0,6mol<br />
Al2O3<br />
Từ số mol H 2 ta tính được số mol<br />
1<br />
OH (giải thích: Na H2O NaOH H2<br />
2<br />
Ba H O Ba OH H<br />
<br />
2 2 2<br />
nO<br />
16100<br />
%O 19, 47 19, 47 nO<br />
1,05mol<br />
, mà Al2O3<br />
3O<br />
86,3<br />
<br />
<br />
nAl2O3<br />
0,35mol<br />
n 2n 1,2mol<br />
<br />
OH<br />
H 2<br />
<br />
Ta có phương trình: <br />
Al O 2H O 2OH 2Al OH <br />
2 3 2<br />
0,35mol 0,7 0,7<br />
<br />
OH : 0,5mol<br />
=> dung dịch Y gồm <br />
2, 4 mol HCl kết tủa<br />
AlOH<br />
4<br />
: 0,7 mol<br />
AlOH 3<br />
<br />
<br />
OH H H2O<br />
<br />
<br />
AlOH H AlOH<br />
H<br />
4 3 2O<br />
0,7 0,7 0,7<br />
n<br />
<br />
H<br />
1, 2 mol<br />
<br />
<br />
Al OH 3H Al OH<br />
0, 4 1, 2<br />
<br />
3 4<br />
=> Số mol kết tủa còn lại là: n 0,3mol m 23,4gam<br />
<br />
Câu 44 Đáp án B<br />
Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ được điều chế bằng phương pháp điện<br />
phân nóng chảy Câu 45: Đáp án D<br />
n Al = 0,02 mol; n Cl<br />
–<br />
= 0,07 mol; n Na<br />
+<br />
= 0,075 mol. Ghép NaCl<br />
⇒ còn dư (0,075 – 0,07 = 0,005) mol Na + ⇒ ghép với AlO 2<br />
–<br />
tạo NaAlO 2 .<br />
||⇒ ghép được 0,005 mol NaAlO 2 và còn dư (0,02 – 0,005 = 0,015) mol nguyên tố Al.<br />
► Dùng nguyên tố đó ghép vào ↓ ⇒ n Al(OH)3 = 0,015 mol ⇒ m = 1,17(g)<br />
Câu 46: Đáp án A
H + + OH – → H 2 O || Trung hòa ⇒ n<br />
– OH = n<br />
+ H = 0,05 mol.<br />
Gọi hóa trị của X là n ⇒ n X = 0,05 ÷ n ⇒ M X = 1,15 ÷ (0,05 ÷ n)<br />
||⇒ M X = 23n ⇒ n = 1 và M X = 23 ⇒ X là Natri<br />
Câu 47: Đáp án A<br />
● Bảo toàn nguyên tố Clo: x = n AgCl = 86,1 ÷ 143,5 = 0,6 mol.<br />
Bảo toàn điện tích: y = (0,2 + 0,6 – 0,1 × 3 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.<br />
► NaOH + X → ghép ion. Ghép 0,2 mol NaNO 3 và 0,6 mol NaCl<br />
||⇒ dư 0,05 mol Na + ghép với AlO<br />
– 2 ⇒ còn 0,05 mol Al cho Al(OH) 3 .<br />
► Kết tủa gồm 0,05 mol Al(OH) 3 ; 0,2 mol Mg(OH) 2 ; 0,05 mol Cu(OH) 2 .<br />
||⇒ m ↓ = 0,05 × 78 + 0,2 × 58 + 0,05 × 98 = 20,4(g)<br />
Câu 48: Đáp án A<br />
► Đặt n Cl2 = a; n O2 = b ⇒ n Y = a + b = 0,45 mol.<br />
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,3 × 2 + 0,2 × 3 ||⇒ giải hệ cho:<br />
a = 0,3 mol; b = 0,15 mol ⇒ %m O2 = 18,39%.<br />
● Bảo toàn khối lượng: x = 51(g) (Dethithpt.com)<br />
Câu 49: Đáp án D<br />
Đặt n NH4NO3 = x ||⇒ ∑n NO3/muối KL = n e = (8x + 0,3) mol.<br />
||⇒ m muối = m KL + m NO3/muối KL + m NH4NO3 = 7,5 + 62 × (8x + 0,3) + 80x = 54,9(g).<br />
⇒ x = 0,05 mol ⇒ n HNO3 = 10n NH4NO3 + <strong>12</strong>n N2 = 0,86 mol ⇒ V = 0,86 lít<br />
Câu 50: Đáp án B<br />
► Tại V lít Ba(OH) 2 : kết tủa chỉ có BaSO 4 ⇒ n BaSO4 = 0,3 mol.<br />
Bảo toàn gốc SO 4 : n Al2(SO4)3 = 0,1 mol. Do ↓ chỉ có BaSO 4 ⇒ Al(OH) 3 bị hòa tan hết.<br />
||⇒ n<br />
– OH = 4n<br />
3+ Al = 0,1 × 2 × 4 = 0,8 mol ⇒ V = 0,8 ÷ 2 ÷ 0,4 = 1M<br />
Câu 51: Đáp án C<br />
Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là a và b ta có:<br />
+ PT theo khối lượng hh: 24a + 27b = 1,86 (1).<br />
+ PT theo bảo toàn số mol e cho nhận: 2a + 3b = 8n N2O = 0,2 (2).<br />
● Giải hệ (1) và (2) ta có n Mg = a = 0,01 mol.<br />
0,01<br />
24<br />
⇒ %m Mg = × 100 = <strong>12</strong>,9%<br />
1,86<br />
Câu 52: Đáp án D
Câu 53: Đáp án A<br />
Vì thể tích H 2 sinh ra khi cho X tác dụng với H 2 O < thể tích khí H 2 sinh ra khi cho X tác dụng<br />
với KOH dư.<br />
⇒ Khi X tác dụng với H 2 O Al vẫn còn dư.<br />
Đặt số mol Al = a và n Na = b.<br />
+ Pứ với H 2 O Al còn dư ⇒ n Al pứ = n Na = b.<br />
⇒ Bảo toàn e: 3b + b = 0,2×2 = 0,4 (1).<br />
+ Pứ với KOH dư ⇒ Tan hoàn toàn.<br />
⇒ Bảo toàn e: 3a + b = 0,35×2 = 0,7 (2).<br />
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ n Al = 0,2 và n Na = 0,1.<br />
⇒ m X = 0,2×27 + 0,1×23 = 7,7 gam<br />
Câu 54: Đáp án B<br />
Đặt n Ba = a, n BaO = 2a và n Ba(OH)2 = 3a<br />
⇒ n H2 = n Ba = a ⇒ ∑n Ba(OH)2 = a + 2a 3a = 6a =<br />
6V<br />
22, 4<br />
⇒ ∑n<br />
–<br />
<strong>12</strong>V OH = ⇒ n<br />
2–<br />
<strong>12</strong><br />
CO3 = V 8 4<br />
<br />
V <br />
V .<br />
22,4<br />
22,4 22, 4 22,4<br />
4V<br />
⇒ n BaCO3 = × 197 = 98,5 V = 2,8.<br />
22,4<br />
2,8<br />
⇒ n Ba = = 0,<strong>12</strong>5 mol ⇒ n BaO = 0,25, n Ba(OH)2 = 0,375.<br />
22,4<br />
⇒ m = 0,<strong>12</strong>5×137 + 0,25×153 + 0,375×171 = 119,5 gam<br />
Câu 55 Đáp án C<br />
nOH - = 1,5.0,5 = 0,75 mol<br />
nAl 3+ = 0,2 mol<br />
nAl(OH) 3 = 4nAl 3+ - nNaOH = 4.0,2 – 0,75 = 0,05 mol<br />
=>mAl(OH) 3 = 0,05.78 = 3,9 gam<br />
Câu 56: Đáp án D<br />
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H 2 => X<br />
chứa A dư, oxit sắt bị khử hết<br />
Al + NaOH + H 2 O → NaAlO 2 + 3/2 H 2 ↑<br />
0,02 ← 0,03 (mol)<br />
n Al(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)<br />
Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O
0,29 ← ( 0,6 – 0,02)<br />
Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO 3<br />
n NO = 0,58 (mol) => n NO3- ( trong muối) = 3n NO = 3.0,58 =1,74 (mol)<br />
=> m Fe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)<br />
=> m OXIT SẮT = m Fe + m O = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)<br />
Câu 57: Đáp án B<br />
nAl = 0,02 mol<br />
nHCl = 0,07 mol<br />
nNaOH = 0,075 mol<br />
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H 2<br />
Bđ: 0,02 0,07<br />
Pư: 0,02 0,06 0,02<br />
Sau: 0 0,01 0,02<br />
Vậy dung dịch X gồm: Al 3+ (0,02 mol) và H + dư (0,01 mol)<br />
Khi cho 0,075 mol NaOH vào dd X:<br />
H + + OH - → H 2 O<br />
0,01 0,01<br />
Al 3+ + 3OH - → Al(OH) 3<br />
0,02 0,06 0,02<br />
Al(OH) 3 + OH - → AlO<br />
- 2 + 2H 2 O<br />
0,005←0,005<br />
Vậy khối lượng Al(OH) 3 : m = (0,02-0,005).78 = 1,17 gam<br />
Câu 58: Đáp án C<br />
nH 2 = nBa = nBaO = nBa(OH) 2 => Ba(OH) 2 sau pư = 3a mol<br />
Tại nCO 2 = 3,6a mol:<br />
BaCO 3 : 0,192 mol<br />
Ba(HCO 3 ) 2 : 3a-0,192<br />
BTNT C: 0,192+2(3a-0,192) = 3,6a => a = 0,08 mol<br />
m = 0,08.137+0,08.153+0,08.171 = 36,88 gam<br />
Câu 59: Đáp án D<br />
nH 2 = 0,145 mol<br />
nMgCl 2 = <strong>12</strong>,35/95 = 0,13 mol<br />
Quy dổi hỗn hợp ban đầu thành: Mg (0,13 mol), Ca (x mol), O (y mol).<br />
+ Ta có: 0,13.24 + 40x + 16y = 10,72 (1)
+ BT e: 2nMg + 2nCa = 2nO + 2nH 2<br />
0,13.2 + 2x = 2y + 0,145.2 (2)<br />
Giải (1) và (2) => x = 0,14; y = 0,<strong>12</strong>5<br />
mCaCl2 = 0,14.111 = 15,54 gam<br />
Câu 60: Đáp án C<br />
Trong dung dịch X chứa Mg(MO 3 ) 2 và NH 4 NO 3<br />
nMg(NO 3 ) 2 = nMg(OH) 2 = 0,<strong>12</strong><br />
nNaOH = 2nMg(NO 3 ) 2 + nNH 4 NO 3 => nNH 4 NO 3 = 0,01<br />
m khí = 0,02.44 = 0,88<br />
BTKL: 5,22 + mHNO 3 = mMg(NO 3 ) 2 + mNH 4 NO 3 + m khí + mH 2 O<br />
=> nH 2 O = 0,<strong>12</strong><br />
BTNT H: 2nMg(OH) 2 + nHNO 3 = 4nNH 4 NO 3 + 2nH 2 O<br />
=> nMg(OH) 2 = 0,01<br />
=> %Mg(OH) 2 = 0,01.58/5,22 = 11,11%<br />
Câu 61: Đáp án A<br />
2M + 2H 2 O → 2MOH + H 2 ↑<br />
0,03 ← 0,015 (mol)<br />
Ta có: 0,03. M = 0,69<br />
=> M = 23 (Na)<br />
Câu 62 Đáp án A<br />
m KL = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 = 13,23 (g) đúng bằng khối lượng dung dịch tăng<br />
=> KL + HNO 3 chỉ tạo muối NH<br />
+ 4<br />
=> n NH4+ = 1/8 n e(KL nhường) = 1/ 8 . ( 0,1.2 + 0,04.3 + 0,15.2) = 0,0775 (mol)<br />
=> n HNO3 PƯ = 10n NH4+ = 0,775 (mol)<br />
Câu 63: Đáp án C<br />
Dùng dd NaOH để phân biệt AlCl 3 và KCl vì khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào AlCl 3 có<br />
hiện tượng xuât hiện kêt tủa sau đó kết tủa tan, còn KCl thì không có hiện tượng gì<br />
AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓<br />
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O<br />
Câu 64 Đáp án B<br />
nBa 2+ = n kết tủa max = 27,58/197 = 0,14 mol (tại thời điểm nCO 2 = a = 0,14)<br />
Khi nCO 2 = 0,4 mol dung dịch thu được gồm: Ba 2+ (0,14 mol), HCO<br />
- 3 (0,4 mol) và Na +<br />
BTĐT => nNa + = 0,<strong>12</strong> mol<br />
BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH 2 => nO = 0,06 mol
m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam<br />
Câu 65 Đáp án C<br />
BTNT H: nH 2 SO 4 = nH 2 = 0,15 mol => m (dd H 2 SO 4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam<br />
KL + dd H 2 SO 4 → muối + H 2<br />
BTKL: m muối = mKL + m (dd H 2 SO 4 10%)– mH 2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam<br />
Câu 66: Đáp án C<br />
n NaOH = 0,33 (mol) ; n AlCl3 = 0,1 (mol)<br />
Ta có:<br />
n 0,33<br />
n 0,1<br />
<br />
OH<br />
3 3,3 4<br />
3<br />
Al<br />
=> Tạo cả Al(OH) 3 và AlO 2 -<br />
Áp dụng công thức nhanh<br />
n Al(OH)3 = 4n Al3+ - n OH - = 4.0,1 – 0,33 =0,07 (mol)<br />
=> m Al(OH)3↓ = 0,07.78 = 5,46 (g)<br />
Câu 67 Đáp án D<br />
Kim loại Al thụ động với H 2 SO 4 đặc nguội và HNO 3 đặc nguội<br />
Al là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với MgSO 4<br />
2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 ↑<br />
Câu 68 Đáp án C<br />
Các kim loại: K, Ca, Ba tác dụng với H 2 O ở đk thường => có 3 kim loại<br />
Câu 69: Đáp án A<br />
Gọi n Na = n Ba = x (mol)<br />
n H2SO4 = 0,<strong>12</strong>5 (mol); n CuSO4 = 0,<strong>12</strong>5 (mol) ; n H2 = 0,15 (mol)<br />
Ta thấy: n H2 = 0,15 (mol) > n H2SO4 => Na, Ba phản ứng hết với axit sau đó tiếp tục phản ứng<br />
với H 2 O<br />
Ta có: ∑ n e (KL nhường) = ∑ n e( H2 nhận)<br />
=> x + 2x = 0,15.2<br />
=> x = 0,1 (mol)<br />
=> n OH - = 2 ( n H2 – n H2SO4 ) = 2 ( 0,15 – 0,<strong>12</strong>5) = 0,05 (mol)<br />
=> n Cu(OH)2 = ½ n OH - = 0,025 (mol)<br />
m↓ = m Cu(OH)2 + m BaSO4 = 0,025.98 + 0,1.233 = 25,75 (g)<br />
Câu 70: Đáp án A
Gọi hóa trị của kim loại là n<br />
x mol H 2<br />
: 0,6 mol<br />
2 MO<br />
<br />
O M HCl MCl n<br />
: x mol<br />
14,4g M du<br />
H2O : 0,1mol<br />
0,1 mol<br />
BTNT O: n H2O = n O = 2n O2 = 0,2 (mol)<br />
∑ n H2 = n H2 + n H2O = 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)<br />
=> ∑ n HCl = 2n H2 = 1,6 (mol)<br />
1,6<br />
BTNT Cl<br />
nMCl<br />
<br />
n<br />
( mol )<br />
n<br />
14, 4<br />
M<br />
M<br />
9n<br />
1,6<br />
n<br />
=> n = 3 thì M =27 (Al)<br />
Câu 71: Đáp án B<br />
Bảo toàn electron:<br />
n e kim loại nhường = 4n O2 + 2n H2 = 4. 0,08 + 2.0,14 = 0,6 (mol)<br />
=> dd Z chứa n OH- = 0,6 (mol)<br />
Dd Z tác dụng với NaHCO 3 dư => n Ba2+ = n BaCO3 = 0,2 (mol)<br />
Dd Z tác dụng với 0,45 mol CO 2 => thu được n CO32- = 0,15 ; n HCO3 - = 0,3 (mol)<br />
=> m BaCO3 ↓ = 0,15.197 = 29,55 (g) ( Tính theo số mol của CO<br />
2- 3 )<br />
Câu 72: Đáp án D<br />
mO = 4,667.5,14/100 = 0,24 gam => nO = nZnO = 0,015 mol<br />
Luôn có: nOH - = 2nH 2 = 0,064 mol<br />
ZnO + 2OH - → ZnO<br />
2- 2 + H 2 O<br />
0,015→0,03→ 0,015<br />
Vậy dung dịch X gồm: 0,034 mol OH - dư; 0,015 mol ZnO<br />
2- 2<br />
Khi cho 0,088 mol HCl vào X:<br />
H + + OH - → H 2 O<br />
0,034 ← 0,034<br />
ZnO<br />
2- 2 + 2H + → Zn(OH) 2<br />
0,015→ 0,03 → 0,015<br />
2H + + Zn(OH) 2 → Zn 2+ + 2H 2 O<br />
0,088-0,034-0,03→ 0,0<strong>12</strong><br />
m↓ = (0,015-0,0<strong>12</strong>).99 = 0,297 gam
Câu 1: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung<br />
dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch<br />
NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là<br />
A. 7,80. B. 14,55. C. 6,45. D. 10,2.<br />
Đáp án A<br />
Phương pháp:<br />
Cách 1: Viết PTHH, tính toán theo PTHH<br />
Cách 2: Bảo toàn electron<br />
Hướng dẫn giải:<br />
Cách 1:<br />
2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 ↑ (1)<br />
0,3 (mol)<br />
Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑ (2)<br />
0,1 ← (0,4- 0,3) (mol)<br />
Chỉ có Al tác dụng với dd NaOH<br />
Al + NaOH + H 2 O → NaAlO 2 + 3/2. H 2 ↑ (3)<br />
0,2 ← 0,3 (mol)<br />
n H2(1+2) = 8,96: 22,4 = 0,4 (mol) ; n H2 (3) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)<br />
=> m = 0,2. 27 + 0,1.24 = 7,8 (g)<br />
Cách 2: n Al = 2/3 n H2 sinh ra do t/d với NaOH = 2/3. 0,3 = 0,2 (mol)<br />
n Mg = n H2 sinh ra do t/d với HCl - n H2 sinh ra do t/d với NaOH = 0,4 – 0, 3= 0,1 (mol)<br />
=> m = 0,2.27 + 0,1.24 = 7,8 (g)<br />
Câu 2: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào <strong>12</strong>0<br />
ml dung dịch HNO 3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn<br />
khan. Giá trị của V là<br />
A. 700. B. 500. C. 600. D. 300.<br />
: Đáp án A<br />
Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố N, Ba<br />
Hướng dẫn giải:<br />
n HNO3 = 0,<strong>12</strong> (mol)<br />
BTNT N => n Ba(NO3)2 = 1/2n HNO3 = 0,06 (mol)
mrắn = m Ba(NO3)2 + m Ba(OH)2 dư<br />
=> n Ba(OH)2 dư = ( 17,37 – 0,06. 261)/ 171 = 0,01 (mol)<br />
∑ n Ba(OH)2 = n Ba(NO3)2 + n Ba(OH)2 dư = 0,07 (mol)<br />
=> V = n : C M = 0,07: 0,1 = 0,7 (lít) = 700 (ml)<br />
Câu 3: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />
A. Tính dẫn điện của kim loại bạc tốt hơn kim loại đồng.<br />
B. Các kim loại kiềm ( nhóm IA) đều có trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.<br />
C. Từ P và HNO 3 đặc, nóng có thể điều chế được H 3 PO 4 .<br />
D. Có thể dùng CO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.<br />
Đáp án D<br />
A, B, C đúng<br />
D.Sai vì CaO phản ứng với HCl nên không thể làm khô HCl được<br />
CaO + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O<br />
CaO + H 2 O → Ca(OH) 2<br />
Câu 4: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Cho các chất: NaHCO 3 , CO, Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 ,<br />
CO 2 , NH 4 Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là<br />
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4<br />
Đáp án D<br />
Các chất phản ứng với NaOH ở t 0 thường là: NaHCO 3 ; Al(OH) 3 ; CO 2 ; NH 4 Cl => có 4 chất<br />
Câu 5: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol<br />
Ba(AlO 2 ) 2 và b mol Ba(OH) 2 . Số mol Al(OH) 3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu<br />
diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a:b tương ứng là<br />
A. 9:4. B. 4:9. C. 7:4. D. 4:7.<br />
Đáp án C<br />
Phương pháp: nOH - => nBa(OH) 2<br />
Viết phương trình ion rút gọn , tính toán theo phương trình hóa học
AlO H H O Al OH<br />
<br />
2 2 3<br />
3<br />
<br />
<br />
Al OH 3H Al 3H O<br />
3<br />
Hướng dẫn giải:<br />
<br />
<br />
Ba AlO<br />
HCl <br />
Ba OH<br />
<br />
<br />
2 2<br />
2<br />
: a mol<br />
: b mol<br />
<br />
2<br />
nOH - = 0,8 => nBa(OH) 2 = b = 0,4 mol<br />
AlO<br />
- 2 + H + + H 2 O → Al(OH) 3<br />
2a 2a<br />
Al(OH) 3 + 3H + → Al 3+ + 3H 2 O<br />
2a-1,2<br />
3(2a-1,2)+2a=2 => a = 0,7<br />
=> a:b = 7:4<br />
Câu 6: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu<br />
được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2 và H 2 . Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch<br />
Ca(OH) 2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với<br />
khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H 2 có tỉ khối hơi so với<br />
H 2 là 3,6. Giá trị của V là<br />
A. 2,688. B. 3,136. C. 2,9<strong>12</strong>. D. 3,360.<br />
Đáp án C<br />
Phương pháp:<br />
- Tính số mol CO và H2.<br />
- m↓ - mCO 2 = m dung dịch giảm => mCO 2<br />
- Viết PTHH. Tính toán theo PTHH.<br />
Hướng dẫn giải:<br />
n 5, 2 1<br />
n 20,8 4<br />
CO<br />
<br />
H2
C 2H O CO 2H<br />
2 2 2<br />
0,03 0,06<br />
C H O CO H<br />
2 2<br />
x x<br />
Ta có:<br />
nCO<br />
x 1<br />
x 0,02 mol<br />
n x 0,06 4<br />
H2<br />
CO 2<br />
: 0,03<br />
<br />
CO : 0,02 V 2,9<strong>12</strong>lit<br />
<br />
H 2<br />
: 0,08<br />
Câu 7: (Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội) Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư.<br />
Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M<br />
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu<br />
được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />
A. 1,426. B. 1,085. C. 1,302. D. 1,395.<br />
Đáp án C<br />
Phương pháp: Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M = 101/3) với nMOH = 0,15<br />
- Giả sử tạo các muối<br />
+ Nếu chỉ tạo muối dạng MH 2 PO 4<br />
+ Nếu chỉ tạo muối dạng M 2 HPO 4 :<br />
+ Nếu chỉ tạo muối M 3 PO 4 :<br />
Để biết được hỗn hợp rắn gồm những chất nào, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng muối<br />
=> đáp án<br />
Hướng dẫn giải:<br />
NaOH: 0,05<br />
KOH: 0,1<br />
Gọi công thức chung 2 bazo là MOH (M=101/3) với nMOH=0,15<br />
- Nếu chỉ tạo muối dạng MH 2 PO 4 :<br />
- Nếu chỉ tạo muối dạng M 2 HPO 4 :<br />
101<br />
<br />
nMH2PO<br />
0,15mol m<br />
4 MH2PO<br />
0,15. 2 31 64 19,6gam<br />
4 <br />
3<br />
<br />
nMOH<br />
101<br />
<br />
nM2HPO<br />
0,075mol m<br />
4 M2HPO<br />
0,075. .2 1 31 64 <strong>12</strong>, 25gam<br />
4 <br />
2 3
- Nếu chỉ tạo muối dạng M 3 PO 4 :<br />
nMOH<br />
101<br />
<br />
nM3HPO<br />
0,05mol m<br />
4 M3HPO<br />
0,05. .3 31 64 9,8gam<br />
4 <br />
3 3<br />
<br />
Ta thấy m muối < 9,8 gam => MOH dư, H 3 PO 4 hết<br />
BTNT M : 3x y 0,15<br />
M3PO 4<br />
: x <br />
Giả sử chất rắn gồm: 101 101<br />
<br />
MOH : y mmuoi<br />
3. 31 64 x 17<br />
y 9, 448<br />
3 3 <br />
x 0,042 mol n n BTNT : P 0,042mol<br />
P<br />
M3PO4<br />
<br />
<br />
m 1,302gam<br />
Câu 8: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Kim loại nào sau đây tác dụng rõ rệt với nước ở nhiệt<br />
độ thường?<br />
A. Fe. B. Ag. C. Na. D. Cu.<br />
Chọn đáp án C<br />
+ Các kim loại kiềm tan tốt trong nước ở điều kiện thường.<br />
+ Tính khử các nguyên tố thuộc nhóm I A tăng dần từ Li → Cs ⇒ Chọn C<br />
Câu 9: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Cho dãy các chất sau: CO 2 , CO, SiO 2 , NaHCO 3 ,<br />
NH 4 Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là<br />
A. 3. B. 2. C. 4 D. 5.<br />
Chọn đáp án A<br />
Câu 10: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Cho các thí nghiệm sau:<br />
(1) Nhỏ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch BaCl 2 .<br />
(2) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch HCl.<br />
(3) Sục khí CO 2 vào dung dịch HNO 3 .<br />
(4) Nhỏ dung dịch NH 4 Cl vào dung dịch NaOH.<br />
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là<br />
A. 1. B. 3 C. 4. D. 2.<br />
Chọn đáp án B<br />
(1) Na 2 CO 3 + BaCl 2 → 2NaCl + BaCO 3<br />
(2) NH 3 + HCl → NH 4 Cl<br />
(3) Không phản ứng.<br />
(4) NH 4 Cl + NaOH → NaCl + NH 3 + H 2 O
⇒ Chọn B<br />
Câu 11: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở<br />
điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch<br />
NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng. Các<br />
kim loại X, Y và Z tương ứng là<br />
A. Fe, Al và Cu. B. Mg, Fe và Ag. C. Na, Al và Ag. D. Mg,<br />
Alvà Au.<br />
Chọn đáp án A<br />
Câu <strong>12</strong>: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch<br />
HNO 3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO 3 , đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N 2 thoát ra<br />
(đktc). Giá trị của V là<br />
A. 2,24 B. 2,80 C. 1,<strong>12</strong> D. 1,68<br />
Chọn đáp án C<br />
+ Đặt n NH4 NO 3<br />
= a || n N2 = b<br />
⇒ 10n NH4 NO 3<br />
+ 8n N2 = 3n Al = 1,62 (1)<br />
⇒ <strong>12</strong>n NH4 NO 3<br />
+ 10n N2 = n HNO3 = 2 (2)<br />
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ b = n N2 = 0,05 mol<br />
⇒ V N2 = 1,<strong>12</strong> lít ⇒ Chọn C<br />
Câu 13: (Sở GD & ĐT Tỉnh Nam Định ) Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử<br />
C 8 H <strong>12</strong> O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng sau:<br />
0<br />
t<br />
(a) X + 2NaOH Y + Z +T<br />
(b) X + H 2<br />
0<br />
Ni,t<br />
<br />
E<br />
(c) E + 2NaOH<br />
0<br />
t<br />
<br />
2Y + T<br />
(d) Y + HCl<br />
<br />
NaO + F<br />
Chất F là<br />
A. CH 2 =CHCOOH. B. CH 3 COOH. C. CH 3 CH 2 COOH. D.<br />
CH 3 CH 2 OH.<br />
Chọn đáp án C
Câu 14: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch:<br />
Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCl 2 và AlCl 3 thì đều có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là<br />
A. có kết tủa. B. có khí thoát ra. C. có kết tủa rồi tan. D. không<br />
hiện tượng.<br />
Chọn đáp án B<br />
Hiện tương đầu tiên xảy ra ở cả 3 cốc là sủi bọt khí không màu (H 2 ) do phản ứng: 2Na +<br />
2H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑<br />
Câu 15: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO 3 ,<br />
CaCO 3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc).<br />
Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl 2 .<br />
Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?<br />
A. 229,95. B. 153,30. C. 237,25. D. 232,25.<br />
. Chọn đáp án A<br />
X gồm H 2 và CO 2 . Đặt n CO2 = x; n H2 = y ⇒ n X = x + y = 0,21 mol; m X = 5,25g = 44x + 2y.<br />
Giải hệ có: x = 0,115 mol; y = 0,095 mol. ||► Quy đổi hỗn hợp ban đầu về Mg, Ca, O và CO 2<br />
⇒ n Ca = n CaCl2 = 0,18 mol. Đặt n Mg = x; n O = y ⇒ 24x + 0,18 × 40 + 16y + 0,115 × 44 =<br />
19,02g<br />
Bảo toàn electron: 2x + 0,18 × 2 = 0,095 × 2 + 2y. Giải hệ có: x = 0,135 mol; y = 0,22 mol.<br />
⇒ n HCl = 2n Mg + 2n Ca = 2 × 0,135 + 2 × 0,18 = 0,63 mol ⇒ m = 0,63 × 36,5 ÷ 0,1 =<br />
229,95(g).<br />
Câu 16: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa<br />
a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 ,<br />
AlCl 3 , Mg, NaOH vàNaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />
Chọn đáp án B<br />
Do n HCl < 2n H2 ⇒ HCl hết, Ba tác dụng với H 2 O ⇒ X chứa BaCl 2 và Ba(OH) 2 .<br />
Các chất tác dụng được với dung dịch X là Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , NaHCO 3 ⇒<br />
chọn B.<br />
Câu 17: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Cho các chất: Ba; K 2 O; Ba(OH) 2 ; NaHCO 3 ; BaCO 3 ;<br />
Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 . Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO 4 vừa tạo ra chất khí và chất kết<br />
tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.<br />
. Chọn đáp án A<br />
● Ba được vì:<br />
Ba + 2H2O → Ba(OH) 2 + H 2 ↑<br />
Ba(OH) 2 + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Na 2 SO 4 + 2H 2 O<br />
● BaCO 3 được vì:<br />
BaCO 3 + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Na 2 SO 4 + CO 2 ↑ + H 2 O<br />
● Ba(HCO 3 ) 2 được vì:<br />
Ba(HCO 3 ) 2 + 2NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Na 2 SO 4 + CO 2 ↑ + 2H 2 O<br />
⇒ Chọn A<br />
Câu 18: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) X là dung dịch HCl nồng độ X mol/l. Y là dung dịch<br />
gồm Na 2 CO 3 nồng độ y mol/l và NaHCO 3 nồng độ 2y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào<br />
100 ml Y, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V<br />
lít khí CO 2 (đktc). Tỉ lệ X : y bằng<br />
A. 8 : 5. B. 6 : 5. C. 4 : 3 D. 3 : 2.<br />
Chọn đáp án A<br />
Do V CO2 ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ HCl không dư || n HCl = 0,1x; n<br />
2– CO3 = 0,1y mol; n<br />
– HCO3<br />
= 0,2y mol.<br />
Thí nghiệm 1: n CO2 = n<br />
+ H - n<br />
2– CO3 = 0,1x - 0,1y<br />
Thí nghiệm 2: do ban đầu n<br />
– HCO3 = 2.n<br />
2– CO3 ⇒ n<br />
– HCO3 phản ứng = 2.n<br />
2– CO3 phản ứng<br />
⇒ n<br />
2– CO3 phản ứng = 0,1x ÷ (2 + 2 × 1) = 0,025x ⇒ n<br />
– HCO3 phản ứng = 0,05x ⇒ n CO2 = 0,025x +<br />
0,05x = 0,075x<br />
⇒ 0,075x = 2 × (0,1x - 0,1y) ⇒ 0,<strong>12</strong>5x = 0,2y ⇒ x : y = 8 : 5 ⇒ chọn A.<br />
Câu 19: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Có 500 ml dung dịch X chứa Na + , NH 4+ , CO<br />
2– 3 và<br />
SO<br />
2– 4 . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy<br />
100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy<br />
200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH 3 . Các phản<br />
ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung<br />
dịch X ?<br />
A. 23,8 gam. B. 86,2 gam. C. 71,4 gam. D. 119,0<br />
gam.
Chọn đáp án C<br />
Xét trong 100 ml dung dịch X: 2H+ + CO<br />
2– 3 → CO 2 + H 2 O ⇒ n<br />
2– CO3 = n khí = 0,1 mol.<br />
Ba 2+ + CO<br />
2– 3 → BaCO 3 || Ba 2+ + SO<br />
2– 4 → BaSO 4 ⇒ n<br />
2– SO4 = (43 - 0,1 × 197) ÷ 233 = 0,1<br />
mol.<br />
NH<br />
+ 4 + OH– → NH 3 + H 2 O ⇒ n<br />
+ NH4 = n NH3 = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol.Bảo toàn điện tích: n Na+ =<br />
0,2 mol.<br />
⇒ m muối trong 300ml X = 3 × (0,2 × 23 + 0,2 × 18 + 0,1 × 60 + 0,1 × 96) = 71,4(g) ⇒ chọn C.<br />
Câu 20: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Trong các thí nghiệm sau:<br />
(1) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.<br />
(2) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H2S.<br />
(3) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.<br />
(4) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.<br />
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.<br />
(6) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.<br />
(7) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng<br />
(8) Điện phân dung dịch Cu(NO 3 ) 2<br />
(9) Cho Na vào dung dịch FeCl 3<br />
(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .<br />
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là<br />
A. 8. B. 9. C. 6. D. 7.<br />
Chọn đáp án A<br />
(1) SiO 2 + 4HF → SiF 4 + 2H 2 O<br />
(2) SO 2 + 2H 2 S → 3S + 2H 2 O<br />
(3) 2NH 3 + 3CuO → 3Cu + N 2 + 3H 2 O<br />
(4) CaOCl 2 + 2HCl đặc → CaCl 2 + Cl 2 + H 2 O<br />
(5) Si + 2NaOH + H 2 O → Na 2 SiO 3 + 2H 2<br />
(6) 2Ag + O 3 → Ag 2 O + O 2<br />
(7) NH 4 Cl + NaNO 2 → NaCl + N 2 + 2H 2 O<br />
(8) 2Cu(NO 3 ) 2 + 2H 2 O → 2Cu + 4HNO 3 + O 2<br />
(9) 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 || 3NaOH + FeCl 3 → Fe(OH) 3 + 3NaCl<br />
(10) Mg + Fe 2 (SO 4 ) 3dư → MgSO 4 + 2FeSO 4
⇒ (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9) thỏa ⇒ chọn A.<br />
Câu 21: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm<br />
Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng<br />
với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m<br />
là:<br />
A. 78,8 B. 39,4 C. 98,5. D. 59,1<br />
Chọn đáp án D<br />
∑n<br />
– OH = 0,2 × (1,5 × 2 + 1) = 0,8 mol; n CO2 = 0,6 mol.<br />
⇒ n OH– /n CO2 = 0,8 ÷ 0,6 = 1,33 ⇒ sinh ra HCO<br />
– 3 và CO<br />
2– 3<br />
n<br />
– HCO3 /Y = 2n CO2 - n<br />
– OH = 0,4 mol; n<br />
2– CO3 = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol<br />
⇒ n<br />
2+ Ba /Y = 0,2 × 1,5 - 0,2 = 0,1 mol<br />
n<br />
– OH = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol < n<br />
– HCO3 /Y ⇒ n<br />
2– CO3 = 0,3 mol<br />
n<br />
2+ Ba = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol < n<br />
2– CO3 ⇒ n BaCO3 = 0,3 mol<br />
⇒ m = 0,3 × 197 = 59,1(g) ⇒ chọn D.<br />
Câu 22: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al 2 O 3 và<br />
Al(NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,09 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra<br />
hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng <strong>12</strong>7,88 gam và 0,08 mol hỗn<br />
hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He<br />
bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị<br />
sau:<br />
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là<br />
A. 41,25%. B. 68,75%. C. 55,00%. D.<br />
82,50%.<br />
Chọn đáp án B<br />
gt ⇒ Z gồm N 2 O, N 2 , H 2 ⇒ Y không chứa NO 3– ; khí có PTK lớn nhất trong Z là N 2 O.
3<br />
Al<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Al<br />
N2O Na<br />
<br />
NaHSO4<br />
<br />
Al2O3 N2 H2O NH4<br />
<br />
HNO<br />
3<br />
: 0,09<br />
<br />
Al<br />
NO<br />
<br />
<br />
3 <br />
H <br />
3<br />
2 H<br />
<br />
2<br />
10,92g<br />
SO<br />
<br />
4 <br />
Từ 1 mol NaOH đến 1,3 mol NaOH thì kết tủa từ cực đại đến tan hết do xảy ra phản ứng:<br />
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O ⇒ n<br />
3+ Al = n Al(OH)3 = 1,3 - 1 = 0,3 mol.<br />
Đặt n NaHSO4 = x ⇒ n<br />
+ Na /Y = n<br />
2– SO4 = x. Khi kết tủa đạt cực đại thì chỉ thu được Na 2 SO 4 .<br />
⇒ n Na2SO4 = x ⇒ ∑n<br />
+ Na = 2x ⇒ n<br />
+ Na /Y = 2x - 1 = x ⇒ x = 1.<br />
Đặt n<br />
+ NH4 = y; n<br />
+ H = z. Bảo toàn điện tích: 0,3 × 3 + 1 + y + z = 1 × 2<br />
m muối = <strong>12</strong>7,88(g) = 0,3 × 27 + 1 × 23 + 18y + z + 1 × 96<br />
Giải hệ có: y = 0,04 mol; z = 0,06 mol. Bảo toàn khối lượng:<br />
m H2O = 10,92 + 1 × <strong>12</strong>0 + 0,09 × 63 - <strong>12</strong>7,88 - 0,08 × 20 = 7,11g ⇒ n H2O = 0,395 mol.<br />
Bảo toàn nguyên tố Hidro: n H2 = (1 + 0,09 - 0,04 × 4 - 0,06 - 0,395 × 2)/2 = 0,04 mol.<br />
Đặt n N2O = a; n N2 = b ⇒ n Z = a + b + 0,04 = 0,08; m Z = 44a + 28b + 0,04 × 2 = 0,08 × 20<br />
Giải hệ có: a = 0,025 mol; b = 0,015 mol ⇒ %m N2O = 0,025 × 44 ÷ 1,6 × 100% = 68,75%.<br />
Câu 23: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:<br />
- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thấy thoát ra khí<br />
không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.<br />
- B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.<br />
- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.<br />
Các chất A, B và C lần lượt là<br />
A. CuSO 4 , Ba(OH) 2 , Na 2 CO 3 . B. FeCl 2 , AgNO 3 , Ba(OH) 2 .<br />
C. NaHSO 4 , Ba(HCO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 . D. FeSO 4 , Ba(OH) 2 , (NH 4 ) 2 CO 3 .<br />
Chọn đáp án D<br />
A tác dụng với B thu được 2 kết tủa và 1 kết tủa có tính khử ⇒ loại A và C.<br />
B tác dụng với C thu được khí ⇒ loại B ⇒ chọn D.<br />
Câu 24: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
(a). Sục H 2 S vào dung dịch nước clo<br />
(b). Sục khí SO 2 vào dung dịch thuốc tím
(c). Cho H 2 S vào dung dịch Ba(OH) 2<br />
(d). Thêm H 2 SO 4 loãng vào nước Javen<br />
(e). Đốt H 2 S trong oxi không khí.<br />
(f). Sục khí Cl 2 vào Ca(OH) 2 huyền phù<br />
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là<br />
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.<br />
Chọn đáp án C<br />
(a) H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2 O → 8HCl + H 2 SO 4 .<br />
(b) 5SO 2 + 2KMnO 4 + 2H 2 O → K 2 SO 4 + 2MnSO 4 + 2H 2 SO 4 .<br />
(c) H 2 S + Ba(OH) 2 → không phản ứng (Chú ý: BaS tan trong nước).<br />
(d) 2NaClO + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + 2HClO<br />
(e) 2H 2 S + O 2 → 2S + 2H 2 O (hoặc 2H 2 S + 3O 2 → 2SO 2 + 2H 2 O nếu không khí dư).<br />
(f) Ca(OH) 2 + Cl 2 → CaOCl 2 + H 2 O<br />
⇒ các phản ứng oxi hóa - khử là (a), (b), (e), (f) ⇒ chọn C.<br />
Câu 25: (Sở GD & ĐT Tỉnh Thái Bình ) Dung dịch X chứa 0,15 mol H 2 SO 4 và 0,1 mol<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 . Cho V ml dung dịchNaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp<br />
450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết<br />
tủa. Giá trị của V là:<br />
ml<br />
A. 550,0 ml B. 500,0 ml C. 600,0 ml D. 450,0<br />
Chọn đáp án C<br />
● Gọi số mol NaOH dùng ở lần 1 là a mol ta có sơ đồ.<br />
H : 0,3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0,5a<br />
<br />
<br />
3<br />
Al : 0,2 NaOH Na<br />
2SO4 H2O<br />
<br />
2<br />
a<br />
a0,3<br />
SO<br />
4<br />
: 0,45 3 <br />
● ⇒ Với n NaOH = (a + 0,45) mol thì n Al(OH)3 = a 0,3<br />
6<br />
<br />
<br />
Na<br />
2SO 4<br />
: 0,45<br />
H : 0,3<br />
<br />
<br />
a 0,3<br />
Al : 0,2 NaOH Al OH : H<br />
3<br />
2O<br />
2<br />
a0,45<br />
6<br />
<br />
SO<br />
4<br />
: 0,45<br />
<br />
<br />
NaAlO<br />
2<br />
: a 0,45<br />
3<br />
+ Ta có sơ đồ:
⇒ Ta có n Al(OH)3 = 4n Al(OH)3 – (n NaOH – n H+ )<br />
a 0,3<br />
0,2 4 a 0,45 0,3<br />
6<br />
<br />
a = 0,6 mol ⇒ V NaOH = 0,6 lít = 600 ml ⇒ Chọn C<br />
Câu 26: (Sở GD&ĐT Bắc Ninh) Cho 0,46 gam kim loại Na tác dụng hết với H 2 O (dư), thu được<br />
X mol khí H 2 . Giá trị của x là<br />
A. 0,04. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03.<br />
Chọn đáp án C<br />
Ta có n Na = 0,02 mol.<br />
●Cách 1: Truyền thống.<br />
2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2<br />
⇒ n H2 = 0,02 ÷ 2 = 0,01 mol ⇒ Chọn C<br />
●Cách 2: Bảo toàn e.<br />
1n Na = 2n H2 ⇒ n H2 = 0,02 ÷ 2 = 0,01 ⇒ Chọn C<br />
Câu 27: (Sở GD&ĐT Bắc Ninh) Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng,<br />
thu được V lít H 2 (ở đktc). Giá trị của V là<br />
A. 5,60. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.<br />
. Chọn đáp án C<br />
Bảo toàn e ta có 2n Mg = 2n H2 n Mg = n H2 = 3,6 ÷ 24 = 0,15 mol<br />
⇒ V H2 = 3,36 lít ⇒ Chọn C<br />
Câu 28: (Sở GD&ĐT Bắc Ninh) Cho phản ứng: aAl + bHNO 3 → cAl(NO 3 ) 3 + dNO + eH 2 O.<br />
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tổng (a + e) bằng<br />
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.<br />
Chọn đáp án A<br />
Phương trình phản ứng như sau:<br />
Al + 4HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O<br />
⇒ a = 1 và e = 2 ⇒ a + e = 3 ⇒ Chọn A<br />
Câu 29: (Sở GD&ĐT Bắc Ninh) Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl 2 dư. Sau<br />
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl 2 (đktc) đã<br />
phản ứng là
A. 3,136 lít. B. 4,928 lít. C. <strong>12</strong>,544 lít. D. 6,272<br />
lít.<br />
Chọn đáp án D<br />
+ BTKL ta có m Cl2 = 25,52 – 5,64 = 19,88 gam.<br />
⇒ n Cl2 = 0,28 mol ⇒ V Cl2 = 6,272 lít ⇒ Chọn D<br />
Câu 30: (Sở GD&ĐT Bắc Ninh) Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch<br />
HNO 3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối<br />
lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO 3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất<br />
trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là<br />
A. 156,25. B. 167,50. C. 230,00. D. 173,75.<br />
. Chọn đáp án D<br />
Ta có m Khí = m Mg – m dd tăng = 0,56 gam<br />
⇒ M Khí = 0,56 ÷ 0,02 = 28 ⇒ X là khí N 2 .<br />
Bảo toàn e có n NH4NO3 = (2n Mg – 10n N2 ) ÷ 8 = 0,0<strong>12</strong>5<br />
+ Nhận thấy cuối cùng Na sẽ đi về muối NaNO 3 ⇒ Tìm ∑n NO3 có trong dung dịch Y.<br />
Bảo toàn nito ta có n NO3/Y = n HNO3 – 2n N2 – n NH4 = 0,3475 mol.<br />
⇒ n NaOH = 0,3475 mol ⇒ V NaOH = 0,17375 lít = 175,75 ml ⇒ Chọn D<br />
Câu 31: (Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ) Cho khí CO 2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo<br />
kết tủa? NaOH.<br />
A. MgCl 2 . B. Ca(OH) 2 . C. Ca(HCO 3 ) 2 . D. <br />
Chọn đáp án B<br />
A và C không phản ứng ⇒ loại.<br />
D. CO 2 + 2NaOH dư → Na 2 CO 3 + H 2 O ⇒ loại.<br />
B. CO 2 + Ca(OH) 2 dư → CaCO 3 ↓ + H 2 O ⇒ chọn B.<br />
Câu 32: (Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ) Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?<br />
A. HF. B. KOH. C. Al(OH) 3 . D.<br />
Cu(OH) 2 .<br />
Chọn đáp án B<br />
A. HF ⇄ H + + F – .<br />
B. KOH → K + + OH – .<br />
C. Al(OH) 3 ⇄ Al(OH)<br />
+ 2 + OH – .
D. Cu(OH) 2 ⇄ Cu(OH) + + OH – .<br />
⇒ chọn B.<br />
Câu 33: (Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ) Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng,<br />
thu được 0,015 mol khí N 2 O ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Số mol axit HNO 3 đã<br />
tham gia phản ứng là:<br />
A. 0,17. B. 0,15. C.0,19. D.0,<strong>12</strong>.<br />
Chọn đáp án B<br />
10HNO 3 + 8e → N 2 O + 8NO<br />
– 3 + 5H 2 O ||⇒ n HNO3 phản ứng = 10n N2O = 0,15 mol ⇒ chọn B.<br />
Câu 34: (Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ) Phương trình phản ứng: Ba(OH) 2 + 2HCl → BaCl 2 + 2H 2 O<br />
có phương trình ion rút gọn là:<br />
A. H + + OH – → H 2 O. B. Ba 2+ + 2OH – + 2H + + 2Cl – →<br />
BaCl 2 + 2H 2 O.<br />
C. Ba 2+ + 2Cl – → BaCl 2 . D. Cl – + H + → HCl.<br />
. Chọn đáp án A<br />
Phương trình phân tử: Ba(OH) 2 + 2HCl → BaCl 2 + 2H 2 O.<br />
Phương trình ion đầy đủ: Ba 2+ + 2OH – + 2H + + 2Cl – → Ba 2+ + 2Cl – + 2H 2 O.<br />
Phương trình ion rút gọn: H + + OH – → H 2 O.<br />
⇒ Chọn A.<br />
Câu 35: (Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc ) Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2 S (oxi<br />
chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ<br />
chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO 2 , SO 2 (không còn sản phẩm<br />
khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 , được dung dịch T và 27,96 gam kết<br />
tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít hỗn hợp<br />
khí Q (có tỉ khối hơi so với He bằng 9,75). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần giá<br />
trị nào nhất sau đây?<br />
A. 8,9. B. <strong>12</strong>,8. C. 10,4. D. 7,6.<br />
Chọn đáp án A<br />
Quy X về Mg, Cu, O và S. Do không còn sản phẩm khử nào khác ⇒ Y không chứa NH 4+ .
2<br />
Mg<br />
<br />
Mg<br />
27,96g<br />
BaSO<br />
<br />
<br />
4<br />
2<br />
<br />
Cu<br />
Cu<br />
<br />
H BaNO<br />
<br />
MgNO3<br />
<br />
2SO4 NO2 <br />
<br />
3 2<br />
2<br />
Na<br />
0 NO<br />
2<br />
: 0,18mol<br />
O NaNO SO<br />
<br />
<br />
T Cu NO<br />
<br />
O : 0,18mol<br />
S <br />
<br />
t<br />
3 2 3<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
NO3 <br />
2<br />
NaNO<br />
<br />
3<br />
0,09mol<br />
<br />
<br />
2<br />
SO <br />
<br />
mg<br />
4 <br />
<br />
<br />
4m g<br />
<br />
Dễ thấy T chỉ chứa các muối nitrat ⇒ Q gồm NO 2 và O 2 . Giải hệ có: n NO2 = n O2 = 0,18 mol.<br />
Lại có:<br />
► 2Mg(NO 3 ) 2 2MgO + 4NO 2 + O 2 || 2Cu(NO 3 ) 2 2CuO + 4NO 2 + O 2 || 2NaNO 3<br />
2NaNO 2 + O 2 .<br />
⇒ n O2/NaNO3 = ∑n O2 - n NO2 ÷ 4 = 0,135 mol ⇒ n NaNO3 = 0,27 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />
⇒ ∑n N/T = 0,18 + 0,27 = 0,45 mol. Lại có: n Ba(NO3)2 = n BaSO4 = 0,<strong>12</strong> mol. Bảo toàn nguyên tố<br />
Nitơ:<br />
● n NO3<br />
– /Y = 0,45 - 0,<strong>12</strong> × 2 = 0,21 mol || n Na<br />
+<br />
= n NaNO3 ban đầu = 0,27 mol; n SO4<br />
2–<br />
= n BaSO4 = 0,<strong>12</strong><br />
mol.<br />
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n NO2/Z = 0,27 - 0,21 = 0,06 mol ⇒ n SO2 = 0,09 - 0,06 = 0,03 mol.<br />
► Dễ thấy ∑n e (Mg, Cu) = 2∑n(Mg, Cu) = ∑n điện tích (Mg, Cu)/Y = 0,<strong>12</strong> × 2 + 0,21 - 0,27 =<br />
0,18 mol.<br />
m O/X = 0,3m ⇒ n O/X = 0,01875m (mol) ||⇒ Bảo toàn electron: ∑n e (Mg, Cu) + 6n S = 2n O +<br />
n NO2 + 2n SO2<br />
⇒ n S/X = (0,00625m - 0,01) mol ⇒ ∑m(Mg, Cu) = m - 0,3m - 32 × (0,00625m - 0,01) =<br />
(0,5m + 0,32) (g).<br />
||⇒ m muối/Y = 4m (g) = 0,5m + 0,32 + 0,27 × 23 + 0,21 × 62 + 0,<strong>12</strong> × 96 ⇒ m = 8,88(g) ⇒ chọn<br />
A.<br />
Câu 36: (Sở GD&ĐT Cần Thơ ) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol<br />
tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,6M và H 2 SO 4 0,45M. Giá<br />
tri của m là<br />
A.7,68. B. 10,08. C. 9,<strong>12</strong>. D. 11,52.<br />
Chon đáp án C<br />
Dù là kim loại kiềm hay kiềm thổ thì: n OH<br />
–<br />
2n H2 = 0,06 mol.
H + + OH – → H 2 O || Trung hòa: n HCl = n<br />
+ H = n<br />
– OH = 0,06 mol.<br />
⇒ V HCl = 0,06 ÷ 0,1 = 0,6 lít = 600 ml ⇒ chọn C.<br />
Câu 37: (Sở GD&ĐT Cần Thơ ) Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim<br />
loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO 4 , vừa phản ứng được với dung dịch HNO 3 đặc,<br />
nguội là<br />
A. 3 B. 4. C. 2. D. 5.<br />
Chọn đáp án C<br />
Nhắc lại: ● NaHSO 4 có tính axit mạnh (điện li hoàn toàn ra H + ).<br />
NaHSO 4 → Na + + H + + SO<br />
2– 4 .<br />
● Al, Fe và Cr bị thụ động với HNO 3 đặc, nguội.<br />
⇒ các kim loại thỏa mãn điều kiện trên là Zn và Mg ⇒ chọn C.<br />
Câu 38: (Sở GD&ĐT Cần Thơ ) Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe, hỗn hợp Y gồm Al và kim loại<br />
R. Biết rằng, khối lượng của Al có trong X và Y bằng nhau, tổng khối lượng của Na và Fe có<br />
trong X gấp 2 lần khối lượng của R có trong Y. Hòa tan hoàn toàn lần lượt X, Y băng lượng dư<br />
dung dịch H 2 SO 4 loãng thì cả 2 trường hợp đều thu được V lít khí H 2 (đktc). Kim loại R là<br />
A. Ca. B. Be. C. Zn. D. Mg.<br />
Chọn đáp án D<br />
Do lượng Al trong X và Y như nhau ⇒ khác nhau là do Na, Fe và R<br />
⇒ bỏ Al ra để tiện xét bài toán ||⇒ xét hỗn hợp X gồm Na, Fe và Y chỉ chứa R.<br />
Giả sử m Y = 100g ⇒ ∑m X = 200g.<br />
● Giả sử hỗn hợp X chỉ chứa Na ⇒ n Na = 200 ÷ 23 mol ⇒ n H2 = 100 ÷ 23 mol.<br />
● Giả sử hỗn hợp X chỉ chứa Fe ⇒ n H2 = n Fe = 200 ÷ 56 mol = 25 ÷ 7 mol.<br />
► Thực tế X chứa cả Na và Fe ⇒ 25 ÷ 7 < n H2 < 100 ÷ 23 mol.<br />
Gọi hóa trị của R là n. Bảo toàn electron: n R = 2n H2 ÷ n.<br />
⇒ 50 ÷ 7n < n R < 200 ÷ 23n ⇒ 11,5n < M R = 100 ÷ n R < 14n.<br />
TH1: n = 1 ⇒ 11,5 < M R < 14 ⇒ không có kim loại nào.<br />
TH2: n = 2 ⇒ 23 < M R < 28 ⇒ R là Magie(Mg) ⇒ chọn D.<br />
TH3: n = 3 ⇒ 34,5 < M R < 42 ⇒ không có kim loại nào.<br />
Câu 39: (Sở GD&ĐT Đà Nẵng ) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol<br />
tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,6M và H 2 SO 4 0,45M. Giá<br />
tri của m là
A.7,68. B. 10,08. C. 9,<strong>12</strong>. D. 11,52.<br />
Chọn đáp án C<br />
+ Đặt n Mg = 3a và n MgO = 2a ta có sơ đồ:<br />
2<br />
Mg<br />
: 5a<br />
Mg : 3a HCl : 0,24 <br />
<br />
Cl : 0,24 H2O : 2a<br />
MgO : 2a H2SO 4<br />
: 0,18 2<br />
SO<br />
4<br />
: 0,18<br />
+ Áp dụng bảo toàn điện tích ⇒ 5a×2 = 0,24 + 0,18×2 a = 0,06.<br />
⇒ m = 0,06×3×24 + 0,06×2×40 = 9,<strong>12</strong> gam ⇒ Chọn C<br />
Câu 40: (Sở GD&ĐT Đà Nẵng ) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung<br />
dịch KOH thu được 18,77 gam muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH chỉ thu<br />
được 17,81 gam muối. Giá trị của m là<br />
A. 18,36. B. 17,25. C. 17,65. D. 36,58.<br />
Chọn đáp án B<br />
Ta có (RCOO) 3 C 3 H 5 + 3KOH (Hoặc NaOH) → 3RCOOK (Hoặc Na) + C 3 H 5 (OH) 3 .<br />
+ Đặt n Chất béo = a.<br />
+ Với KOH ⇒ Sự chênh lệch giữa m Muối và m Chất béo = a×(39×3 – <strong>12</strong>×3 – 5) = 76a<br />
+ Với NaOH ⇒ Sự chênh lệch giữa m Muối và m Chất béo = a×(23×3 – <strong>12</strong>×3 – 5) = 28a<br />
⇒ 76a – 28a = 18,77 – 17,81<br />
<br />
+ Xét phản ứng của chất béo và KOH<br />
n Chất béo = a = 0,02 mol.<br />
Ta có: n KOH pứ = 0,02×3 = 0,06 mol và n Glixerol tạo thành = 0,02 mol.<br />
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có m = 18,77 + 0,02×92 – 0,06×56 = 17,25 gam ⇒ Chọn B<br />
Câu 41: (Sở GD & ĐT Tỉnh Hưng Yên ) Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt<br />
độ thường là:<br />
K.<br />
A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Be, Na, Ca. D. Na, Ba,<br />
Chọn đáp án D<br />
+ Dãy các kim loại tác dụng với H 2 O ở điều kiện thường là:<br />
Li, K, Ba, Ca, Na ⇒ Chọn D<br />
Câu 42: (Sở GD&ĐT An Giang) Có bốn kim loại Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là<br />
A. Al, Na, Cu, Fe. B. Na, Fe, Cu, Al. C. Na, Al, Fe, Cu. D. Cu, Na, Al, Fe.
Đáp án C<br />
Theo dãy hoạt động hóa học của các kim loại.<br />
⇒ Tính khử giảm dần từ Na > Al > Fe > Cu<br />
Câu 43: (Sở GD&ĐT An Giang) Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp HCl (dư) và<br />
KNO 3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N 2 và H 2 có khối<br />
lượng 0,76 gam. Giá trị của m là<br />
A. 28,50. B. 30,5. C. 34,68. D. 29,84.<br />
: Đáp án C<br />
Từ n Hỗn hợp 2 khí và khối lượng 2 khí ⇒ n N2 = 0,01 và n H2 = 0,1 mol.<br />
Bảo toàn e ta có n NH4<br />
+<br />
=<br />
0,3 2 0,0210 0,1<br />
2<br />
8<br />
⇒ n HCl = <strong>12</strong>n N2 + 2n H2 + 10n NH4<br />
+<br />
= 0,69 mol.<br />
Sơ đồ bài toán:<br />
<br />
Mg<br />
<br />
0,3 mol<br />
<br />
2<br />
Mg<br />
: 0,3<br />
<br />
<br />
HCl<br />
: 0,69 K : a N2<br />
: 0,02<br />
<br />
<br />
H<br />
2<br />
O<br />
KNO3 : a NH<br />
4<br />
: 0,025 H<br />
2<br />
: 0,1<br />
0,205<br />
<br />
Cl<br />
: 0,69<br />
= 0,025 mol.<br />
+ Bảo toàn điện tích hoặc bảo toàn nitơ ⇒ n K<br />
+<br />
= 0,065 mol.<br />
⇒ m Muối = 0,3×24 + 0,065×39 + 0,025×18 + 0,69×35,5 = 34,68 gam.<br />
Câu 44: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?<br />
A. C 2 H 5 OH. B. Na 2 CO 3 . C. Fe(OH) 3 . D. CH 3 COOH.<br />
: Đáp án B<br />
Các muối của Na, K đều tan và điện li tốt trong nước<br />
Câu 45: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Phân lân có chứa nguyên tố dinh dưỡng là<br />
A. nitơ. B. kali. C. photpho. D. canxi.<br />
Đáp án C<br />
Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng là nitơ.<br />
Phân lân chứa nguyên tố dinh dưỡng là photpho.<br />
Phân kali chứa nguyên tố dinh dưỡng là kali.<br />
Câu 46: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Cho phản ứng: Mg(OH) 2 + 2HCl → MgCl 2 + H 2 O.<br />
Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là
A. HCl + OH – → H 2 O + Cl – . B. 2H + + Mg(OH) 2 → Mg 2+ + 2H 2 O.<br />
C. H + + OH – → H 2 O. D. 2HCl + Mg(OH) 2 → Mg 2+ + 2Cl – + 2H 2 O.<br />
Đáp án B<br />
Ta có phản ứng: Mg(OH) 2 + 2HCl → MgCl 2 + 2H 2 O.<br />
PT ion là: Mg(OH) 2 + 2H + + 2Cl – → Mg 2+ + 2Cl – + 2H 2 O.<br />
⇒ PT ion thu gọn là: Mg(OH) 2 + 2H + → Mg 2+ + 2H 2 O.<br />
Câu 47: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Hòa tan m gam Al vào lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, thu<br />
được 1,792 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là<br />
A. 2,16. B. 0,72. C. 3,24. D. 1,08.<br />
Đáp án A<br />
Vì NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 .<br />
⇒ Bảo toàn e ta có: n Al = n NO = 0,08 mol.<br />
m Al = 0,08 × 27 = 2,16 gam<br />
Câu 48: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Cho m gam P 2 O 5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M<br />
(dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu<br />
được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />
A. 6,886. B. 7,81. C. 8,52. D. <strong>12</strong>,78.<br />
: Đáp án C<br />
Đặt n P2O5 = a ⇒ m P2O5 = 142a.<br />
Ta có n H3PO4 = 2n P2O5 = 2a ⇒ n NaOH phản ứng = 6a.<br />
⇒ n NaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.<br />
+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:<br />
3m P2O5 = m Na3PO4 + m NaOH dư .<br />
426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40 a = 0,06 mol.<br />
m = 8,52 gam<br />
Câu 49: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Cho các cặp chất sau đây: C và CO (1); CO 2 và Ca(OH) 2 (2);<br />
K 2 CO 3 và HCl (3); CO và MgO (4); SiO 2 và HCl (5). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều<br />
kiện cần thiết có đủ) là<br />
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.<br />
Đáp án A<br />
Cặp phản ứng có thể xảy ra là: [Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]
(2) CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O.<br />
(3) K 2 CO 3 + 2HCl → 2KCl + CO 2 ↑ + H 2 O.<br />
Câu 50: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml<br />
dung dịch AlCl 3 nồng độ xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa.<br />
Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có<br />
0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là [Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]<br />
A. 1,6. B. 2,0. C. 1,0. D. 0,8.<br />
Đáp án A<br />
• (1)0,3 mol NaOH + 0,1x mol AlCl 3 → 0,1 mol Al(OH) 3 ↓<br />
(2)Thêm tiếp 0,2 mol NaOH → 0,14 mol Al(OH) 3 ↓<br />
→ Giai đoạn (1) kết tủa chưa tan; (2) kết tủa tan một phần<br />
• 3NaOH + AlCl 3 → Al(OH) 3 ↓ + 3NaCl (*)<br />
Al(OH) 3 + NaOH dư → NaAlO 2 + 2H 2 O<br />
Theo (*) n NaOH = 3 × n AlCl3 = 3 × 0,1x = 0,3x mol; n Al(OH)3 = 0,1x mol.<br />
Theo (**) n Al(OH)3 phản ứng = 0,1x - 0,14 mol → n NaOH = 0,1x - 0,14 mol<br />
→ ∑n NaOH = 0,3x + 0,1x - 0,14 = 0,3 + 0,2 → x = 1,6<br />
Câu 51: (Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc) Dung dịch X chứa các ion: Na + , Ba 2+ và<br />
HCO <br />
3<br />
. Chia X<br />
thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, thu được m gam kết tủa. Phần hai tác<br />
dụng với Ba(OH) 2 dư, thu được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V 1 lít<br />
CO 2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V 2 lít CO2 (đktc).<br />
Tỉ lệ V 1 : V 2 bằng<br />
A. 3 : 2. B. 1 : 1. C. 1 : 3. D. 2 : 1.<br />
Đáp án D<br />
Câu 52: (Sở GD&ĐT Ninh Bình) Cho dãy các chất sau: CO 2 , CO, SiO 2 , NaHCO 3 , NH 4 Cl. Số<br />
chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:<br />
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />
: Đáp án B<br />
Các chất thỏa mãn là CO 2 , NaHCO 3 và NH 4 Cl ⇒ chọn B.<br />
Chú ý: SiO 2 chỉ phản ứng với dung NaOH đặc nóng hoặc NaOH nóng chảy.<br />
Câu 53: (Sở GD&ĐT Ninh Bình) Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: NH 3 (1), NaOH<br />
(2), Ba(OH) 2 (3), KNO 3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là:
A. Ba(OH) 2 . B. NaOH. C. KNO 3 . D. NH 3 .<br />
Đáp án A<br />
GIẢ SỬ các dung dịch có cùng nồng độ mol là 1M.<br />
Dung dịch có pH lớn nhất khi có [OH – ] lớn nhất.<br />
(1) NH 3 + H 2 O ⇄ NH<br />
+ 4 + OH – ⇒ [OH – ] < [NH 3 ] = 1M.<br />
(2) NaOH → Na + + OH – ⇒ [OH – ] = [NaOH] = 1M.<br />
(3) Ba(OH) 2 → Ba 2+ + 2OH – ⇒ [OH – ] = 2.[Ba(OH) 2 ] = 2M.<br />
(4) KNO 3 → K + + NO<br />
– 3 ⇒ không có OH – .<br />
||⇒ Ba(OH) 2 có pH lớn nhất<br />
Câu 54: (Sở GD&ĐT Ninh Bình) Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch<br />
HNO 3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối<br />
lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO 3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất<br />
trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là:<br />
A. 167,50. B. 230,00. C. 156,25. D. 173,75.<br />
: Đáp án D<br />
Bảo toàn khối lượng: m dung dịch tăng = m Mg – m X ⇒ m X = 3,6 – 3,04 = 0,56(g).<br />
⇒ M X = 0,56 ÷ 0,02 = 28 (N 2 ) || Chú ý: "hòa tan hoàn toàn" ⇒ Mg hết.<br />
► Bảo toàn electron: 2n Mg = 10n N2 + 8n NH4NO3 ⇒ n NH4NO3 = 0,0<strong>12</strong>5 mol.<br />
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: ∑n<br />
– NO3 /Y = 0,4 – 0,02 × 2 – 0,0<strong>12</strong>5 = 0,3475 mol.<br />
||⇒ Bảo toàn nguyên tố Natri: n NaOH = n NaNO3 = 0,3475 mol ⇒ V = 173,75 ml<br />
Câu 55: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Chất nào sau đây không là chất điện li?<br />
A. NaNO 3 . B. KOH. C. C 2 H 5 OH. D. CH 3 COOH.<br />
Đáp án C<br />
Câu 56: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?<br />
A. Zn. B. Na. C. Mg. D. Ba.<br />
Đáp án B<br />
Câu 57: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Cho 10 gam CaCO 3 vào dung dịch HCl dư, sau khi<br />
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 2,80. B. 2,24. C. 1,<strong>12</strong>. D. 3,36.<br />
Đáp án B<br />
Câu 58: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn?
A. Cho Cu vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .<br />
B. Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 .<br />
C. Cho Cu vào dung dịch AgNO 3 .<br />
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
Đáp án A<br />
Câu 59: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Phương trình rút gọn Ba 2+ + SO<br />
2– 4 → BaSO 4 tương<br />
ứng với phương trình phân tử nào sau đây?<br />
A. Ba(OH) 2 + CuSO 4 → BaSO 4 + Cu(OH) 2 . B. H 2 SO 4 + BaCO 3 → BaSO 4 + CO 2 + H 2 O.<br />
C. Na 2 SO 4 + Ba(NO 3 ) 2 → BaSO 4 + 2NaNO 3 . D. H 2 SO 4 + Ba(OH) 2 → BaSO 4 + 2H 2 O.<br />
Đáp án C<br />
Câu 60: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Phương trình hóa học nào sau đây đúng?<br />
A. Na + AgNO 3 → NaNO 3 + Ag. B. Na 2 O + CO → 2Na + CO 2 .<br />
C. Na 2 CO 3 → Na 2 O + CO 2 . D. Na 2 O + H 2 O → 2NaOH.<br />
Đáp án D<br />
Câu 61: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg 2+ , Cl – (1 mol),<br />
SO<br />
2– 4 (2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na 2 CO 3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được<br />
lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là<br />
A. 0,<strong>12</strong>5. B. 0,65. C. 2,50. D. 1,50.<br />
Đáp án A<br />
Câu 62: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Phát biểu nào sau đây đúng?<br />
A. Khi đun nóng nước cứng có tính cứng toàn phần sẽ thu được nước mềm.<br />
B. Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu bằng dung dịch Ca(OH) 2 .<br />
C. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra các vụ ngộ độc nguồn nước.<br />
D. Tính cứng tạm thời gây nên bởi các muối Ca(HCO 3 ) 2 và Mg(HCO 3 ) 2 .<br />
Đáp án D<br />
Câu 63: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Cho chất X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 và có các<br />
phản ứng như sau:<br />
X + NaOH → muối Y + Z.<br />
Z + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O → muối T + Ag + ...<br />
T + NaOH → Y + ...<br />
Khẳng định nào sau đây sai?
A. Z không tác dụng với Na.<br />
B. Không thể điều chế được X từ axit và ancol tương ứng.<br />
C. Y có công thức CH 3 COONa.<br />
D. Z là hợp chất không no, mạch hở.<br />
Đáp án D<br />
Câu 64: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Cho các dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung<br />
dịch: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp<br />
có tạo ra kết tủa là<br />
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.<br />
: Đáp án B<br />
Số chất tạo kết tủa với dd Ba(HCO 3 ) 2 gồm:<br />
NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 và H 2 SO4<br />
Câu 65: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.<br />
(II) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 .<br />
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.<br />
(IV) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch NaNO 3 .<br />
(V) Sục khí NH 3 vào dung dịch Na 2 CO 3 .<br />
(VI) Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2 .<br />
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là<br />
A. II, V, VI. B. I, II, III. C. II, III, VI. D. I, IV, V.<br />
Đáp án C<br />
Câu 66: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung<br />
dịch chứa a mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho<br />
Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến<br />
khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau<br />
đây?<br />
A. 0,029. B. 0,028. C. 0,026. D. 0,027.<br />
Đáp án C<br />
quan sát 4 đáp án: a ≤ 0,029 mol → nếu Cu bị đẩy ra hết thì m Cu ≤ 0,029 × 64 = 1,856 < 3,72
||→ chứng tỏ Z chứa Cu và Fe (Cu trong dung dịch bị đẩy ra hết). Rõ hơn, quan sát sơ đồ quá<br />
trình sau:<br />
x mol<br />
<br />
2<br />
Mg Cu <br />
Mg<br />
<br />
MgO<br />
1.NaOH <br />
Cu NO3 NO<br />
2 2<br />
3 <br />
2.tC/O<br />
<br />
2<br />
Fe Fe Fe2O3<br />
a mol Fe<br />
<br />
2a mol <br />
<br />
<br />
ymol<br />
3,72gam 1,6gam<br />
Gọi n Mg = x mol và n Fe ban đầu = y mol → có ngay 24x + 56y = 3,28 gam.<br />
Trong dung dịch Y bảo toàn điện tích có n<br />
2+ Fe = (a – x) mol ||→ 1,6 = 40x + 80 × (a – x) ⇄ 80a –<br />
40x = 1,6.<br />
Bảo toàn nguyên tố Fe có trong 3,72 gam gồm a mol Cu và n Fe = (x + y – a) mol.<br />
||→ 56 × (x + y – a) + 64a = 3,72 ⇄ 56x + 56y + 8a = 3,72.<br />
Giải hệ 3 ẩn 3 phương trình trên được x ≈ 0,008 mol; y = 0,055 mol và a = 0,024 mol.<br />
||→ theo yêu cầu, đáp án cần chọn là C.<br />
Câu 67: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu ) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan<br />
hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ<br />
với 190 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là<br />
A. 23,64. B. 15,76. C. 21,90. D. 39,40.<br />
Đáp án C<br />
Quy hỗn hợp thành: Na, Ba và O với số mol lần lượt là a b và c.<br />
+ PT bảo toàn e: a + 2b – 2c = 0,05×2 = 0,1 (1).<br />
+ PT theo số mol H 2 SO 4 đã pứ: a + 2b = 0,19×2 = 0,38 (2).<br />
+ Vì n BaSO4 = 0,<strong>12</strong> < n<br />
2– SO4 = 0,19 mol ⇒ ∑n Ba = 0,<strong>12</strong> mol.<br />
⇒ PT theo số mol Ba là: b = 0,<strong>12</strong> (3).<br />
+ Giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ n Na = 0,14, n Ba = 0,<strong>12</strong>, n O = 0,14.<br />
⇒ m = 21,9 gam<br />
Câu 68: (Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu )Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO 3 0,3M và<br />
H 2 SO 4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X<br />
cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH) 2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết<br />
tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với<br />
A. 5,54. B. 5,42. C. 5,59. D. 16,61.<br />
Đáp án B
Ta có: n HCl = 0,036 mol, n HNO3 = 0,036 mol, n H2SO4 = 0,024 mol<br />
⇒ ∑n<br />
+ H = 0,<strong>12</strong> mol || ∑n<br />
– OH = 0,08×2×V + 0,23×V = 0,39V.<br />
+ Vì pH = 2 ⇒ Sau pứ trung hòa n<br />
+ H dư = 10 2 ×(0,36+V) = 0,01V + 0,0036<br />
+ Ta có: ∑n<br />
+ H = ∑n<br />
– OH + n<br />
+ H dư 0,<strong>12</strong> = 0,39V + 0,01V + 0,0036.<br />
V = 0,291 lít ⇒ n Ba(OH)2 = 0,02328 mol. (Dethithpt.com)<br />
+ Vì n<br />
2+ Ba < n<br />
2– SO4 ⇒ m↓ = m BaSO4 = 0,02328×233 ≈ 5,42 gam<br />
Câu 69: (Sở GD&ĐT Điện Biên) Tiến hành các thí nghiệm sau :<br />
(a) Cho dung dịch chưa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO 2<br />
(b) Cho Al 2 O 3 dư vào lượng dư dung dịch NaOH<br />
(c) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ba(OH) 2<br />
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư<br />
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3<br />
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO 3 ( phản ứng không thu được chất khí )<br />
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là<br />
Đáp án A<br />
(a) HCl + NaAlO 2 +H 2 O → NaCl + Al(OH) 3<br />
(a)Al(OH) 3 + 3HCl → AlCl 3 + 3H 2 O<br />
→ chỉ thu được 1 muối<br />
(b) 2NaOH + Al 2 O 3 → 2NaAlO 2 +H 2 O → có 1 muối<br />
(c) CO 2 + Ba(OH) 2 → Ba(HCO 3 ) 2 → 1 muối<br />
(d) Fe + Fe 2 (SO 4 ) 3 → 3 FeSO 4 → có 2 muối FeSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3<br />
(e) 2KHSO 4 + 2NaHCO 3 → K 2 SO 4 + Na 2 SO 4 + 2H 2 O + 2 CO 2<br />
→ có 2 muối<br />
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO 3 ( phản ứng không thu được chất khí )<br />
4Mg + 10 HNO 3 → 4 Mg(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3H 2 O<br />
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là 3<br />
Câu 70: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150 ml dung dịch<br />
AlCl 3 1M sau phản ứng thu được m g kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 11,7 B. 15,6 C. 19,5 D. 7,8<br />
Đáp án D
n NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol<br />
n AlCl3 = 0,15 mol<br />
PTHH :<br />
3NaOH + AlCl 3 → 3NaCl + Al(OH) 3<br />
Trước phản ứng : 0,5 mol 0,15 mol<br />
Sau phản ứng : 0,05 mol 0,15 mol<br />
NaOH + Al (OH) 3 → NaAlO 2 + H 2 O<br />
Trước phản ứng : 0,05 mol 0,15 mol<br />
Sau phản ứng : 0 0,1 mol<br />
→ m = 0,1 .78 =7,8 g<br />
Câu 71: (Sở GD&ĐT Điện Biên) Cho 28,4 gam P 2 O 5 vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M thu được<br />
dng dịch X. Cô cạn X thu được hỗn hợp các chất là<br />
A. K 3 PO 4 và KOH B. K 2 HPO 4 và K 3 PO 4 C. KH 2 PO 4 và K 2 HPO 4 D. KH 2 PO 4 và H 3 PO 4<br />
Đáp án B<br />
n P2O5 = 0,2 mol<br />
n KOH = 0,45 mol<br />
PTHH : P 2 O 5 + 3H 2 O →2H 3 PO 4<br />
nKOH<br />
Vì 2, 25 nên phản ứng tạo ra 2 muối K 2 HPO 4 và K 3 PO 4<br />
n<br />
H3PO4<br />
Câu 72: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Chất nào sau đây không phải chất hữu cơ<br />
A. C 6 H <strong>12</strong> O 6 B. Na 2 CO 3 C. CH 3 COONa D. CH 4<br />
Đáp án B<br />
Chất không phải chất hữu cơ là Na 2 CO 3<br />
Câu 73: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời<br />
A. HCl B. Ca(OH) 2 C. NaNO 3 D. NaCl<br />
Đáp án B<br />
Chất làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời là Ca(OH) 2<br />
Vì nước cứng tạm thời chứa HCO<br />
- 3 nên HCO<br />
- 3 + OH - → H 2 O + CO<br />
2- 3<br />
Ca 2+ + CO<br />
2- 3 → CaCO 3<br />
Mg 2+ + CO<br />
2- 3 → MgCO 3<br />
Câu 74: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi sang màu xanh
A. NaNO 3 B. NaOH C. HNO 3 D. HCl<br />
Đáp án B<br />
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi sang màu xanh NaOH<br />
Câu 75: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Phát biểu nào sau đây là sai :<br />
A. CrO 3 tác dụng với dung dịch KOH tạo muối K 2 CrO 4<br />
B. Cr 2 O 3 và Cr(OH) 3 đều là chất có tính lưỡng tính<br />
C. Trong môi trường kiềm anion CrO<br />
- 2 bị oxi hóa bởi Cl 2 thành anion CrO<br />
2- 4<br />
D. Khi phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng nóng kim loại Cr bị khư thành Cr 2+<br />
: Đáp án D<br />
A đúng<br />
B đúng<br />
C đúng<br />
D sai vì khi phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng nóng kim loại Cr bị oxi hóa thành Cr 2+<br />
Câu 76: (Sở GD&ĐT Điện Biên) Chất nào sau đây có tính lưỡng tính<br />
A. Al(NO 3 ) 3 B. NaHCO 3 C. Al D. MgCl 2<br />
Đáp án B<br />
Chất có tính lưỡng tính là NaHCO 3 vì chất này tác dụng cả với NaOH và HCl<br />
Câu 77: (Sở GD&ĐT Điện Biên) Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 ( trong đó oxi chiếm<br />
20,22% về khối lương ). Cho 25,32 gam X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 3,584 lít hỗn<br />
hợp khí NO và N 2 O và (đktc) có tỉ khối so với H 2 bằng 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được<br />
m gam muối khan. Nung muối khan này tring không khí đến khối lượng không đổi 30,92 g rắn<br />
khan. Giá trị gần nhất của m là<br />
A. 106 B. 107 C. 105 D. 103<br />
Đáp án B<br />
Quy đổi hỗn hợp X thành Mg : x mol, Al: y mol và Fe: z mol, O :0,32 mol<br />
→ 24x + 27y +56z =20,2<br />
X +HNO 3 → hỗn hợp khí<br />
Theo quy tắc đường chéo tính được NO : 0,14 mol và N 2 O : 0,02 mol<br />
Ta có<br />
Mg → Mg +2 + 2e Al → Al +3 + 3e Fe → Fe +3 + 3e<br />
O +2e → O -2 N +5 +3e → N +2 2N +5 +8e → 2N +1
Ta có nếu không tạo NH 4 NO 3 thì n e nhận = 0,32.2 +0,14.3 + 0,02.8 =1,22 mol<br />
m rắn = m kim loại + m O = 20,2 + m O(rắn ) → n O(rắn ) = 0,67 mol → n NO3(kim loại) =1,34 mol<br />
Vì n e cho = 2x + 3y + 3z = 2n O(rắn) =1,34 > n e nhận → pư tạo NH 4 NO 3<br />
→ n NH4NO3 = (1,34 – 1,22 ) : 8 = 0,015 mol<br />
Muối khan có m = m kim loại + m NO3 ( muối kim loại ) + m NH4NO3 = 20,2 + 1,34.62 + 0,015.80 =104,48<br />
Câu 78: ( Sở GD&ĐT Điện Biên) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 g<br />
X vào nước thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 đktc và dung dịch Y trong đó có 5,6 g dung dịch NaOH. Cho<br />
toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 1,56 B. 36,51 C. 27,96 D. 29,52<br />
Đáp án D<br />
Quy đổi X thành Na : x mol, Ba: y mol và O : z mol<br />
→ 23x + 137y + 16z =21,9<br />
Cho X vào nước : Na → Na +1 + 1e<br />
Ba → Ba +2 + 2e<br />
O + 2e → O -2<br />
2H +1 + 2e → H 2<br />
Bảo toàn e có x + 2y -2z = 0,05.2<br />
n NaOH = x = 0,14 nên y = 0,<strong>12</strong> mol và z = 0,14 mol → dd Y có 0,14 mol NaOH và 0,<strong>12</strong> mol<br />
Ba(OH) 2<br />
n Al2(SO4)3 = 0,05 mol<br />
SO<br />
2- 4 + Ba 2+ → BaSO 4<br />
Ban đầu : 0,15 mol 0,<strong>12</strong> mol<br />
Sau phản ứng<br />
0,<strong>12</strong> mol<br />
Al 3+ + 3 OH - → Al(OH) 3<br />
Ban đầu 0,1 mol 0,38 mol<br />
Sau phản ứng 0 0,08 mol 0,1 mol<br />
Al(OH) 3 + OH - → AlO<br />
- 2 + H 2 O<br />
Ban đầu 0,1 mol 0,08 mol<br />
Sau phản ứng 0,02 mol<br />
Kết tủa có m = 0,<strong>12</strong>.233 + 0,02.78 = 29,52
Câu 79: ( Sở GD&ĐT Điện Biên)Hòa tan hết hỗn hợp kim loại ( Mg, Al, Zn) trong dung dịch<br />
HNO 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X<br />
thu được m gam muối khan ( trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng ). Nung m gam muối khan<br />
nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào<br />
sau đây<br />
A. 70 B. 80 C. 65 D. 75<br />
Đáp án A<br />
Mg → Mg +2 +2e Al→ Al +3 +3e Zn → Zn +2 + 2e<br />
N +5 + 8e → N -3<br />
Muối có Mg(NO 3 ) 2 , Al(NO 3 ) 3 , Zn(NO 3 ) 2 và NH 4 NO 3 → rắn nung nóng có MgO, ZnO, Al 2 O 3<br />
Đặt khối lượng kim loại trong 19,2 g rắn trên là x g và số mol O là y mol → x + 16y =19,2 mol<br />
Trong muối nitrat của kim loại trong X có n NO3 = 2y<br />
Bảo toàn e có n NH4NO3 = y . 2 : 8 = 0,25y<br />
Trong muối khan của dung dịch X có %O =<br />
Nên x = <strong>12</strong>,8 và y =0,4<br />
→ m = x + 62.2y + 80.0,25y =70,4<br />
(2y<br />
0, 25 y).3.16 .100% 61,364%<br />
x 62.2y 80.0, 25y<br />
Câu 80: ( Sở GD&ĐT Điện Biên)Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch<br />
hỗn hợp gồm H 2 SO 4 a M và Al 2 (SO 4 ) 3 b M. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuốc của số mol kết tùa<br />
Al(OH) 3 vào số mol NaOH đã dùng. Tỉ số a/b gần với giá trị nào sau đây<br />
A. 2,3 B. 3,3 C. 1,7 D. 2,7<br />
Đáp án D<br />
Dung dịch hỗn hợp chứa H + : 0,6 a mol
Al 3+ : 0,6b mol<br />
SO<br />
2- 4 : 0,3a +0,9b mol<br />
Khi cho dung dịch NaOH vào thì<br />
H + + OH - → H 2 O<br />
Al 3+ + 3OH - → Al(OH) 3<br />
Al(OH) 3 + OH - → AlO<br />
- 2 + 2H 2 O<br />
Tại thời điểm số mol NaOH là 2,4 b thì số mol Al(OH) 3 là (2,4b -0,6a) : 3<br />
Thời điểm NaOH : 1,4 a thì số mol Al(OH) 3 là : 0,6b – (1,4a- 0,6a– 0,6b.3)<br />
→ (2,4b -0,6a) : 3 = 0,6b – (1,4a- 0,6a– 0,6b.3) → a : b = 2,67<br />
Câu 81: (Sở GD&ĐT Điện Biên)Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là<br />
A. Ca, Ba B. Sr, K C. Na,Ba D. Be, Al<br />
Đáp án A<br />
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là Ca, Ba<br />
Câu 82: (Sở GD&ĐT Hà Nội)Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng<br />
với dung dịch NaOH?<br />
A. Al(OH) 3 . B. Al 2 (SO 4 ) 3 . C. KNO 3 . D. CuCl 2 .<br />
Đáp án C<br />
Ghi nhớ:<br />
+ Chất có cùng phân tử khối, chất nào có liên kết hiđro có nhiệt độ sôi cao hơn chất không có<br />
liên kết hiđro<br />
+ Chất có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao
Câu 1: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al<br />
trong công nghiệp là:<br />
A. Thủy luyện. B. Điện phân dung dịch.<br />
C. Điện phân nóng chảy. D. Nhiệt luyện.<br />
Câu 2: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X chứa a mol ZnSO 4 ; dung dịch Y chứa b mol<br />
AlCl 3 ; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:<br />
– Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X;<br />
– Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.<br />
Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:<br />
Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau<br />
đây ?<br />
A. 9,0. B. 8,0. C. 8,5. D. 9,5.<br />
Câu 3 ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng<br />
phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại<br />
A. Cu B. Zn C. Ag D. Pb<br />
Câu 4: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Al(OH) 3 . Số chất<br />
trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl là<br />
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />
Câu 5: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung<br />
dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc) và m gam<br />
kim loại không tan. Giá trị của m là<br />
A. 8,5 B. 2,2 C. 2,0 D. 6,4<br />
Câu 6: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư),<br />
thu được dung dịch X và 0,784 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để<br />
trung hoà dung dịch X là<br />
A. 70ml. B. 200ml. C. 140ml. D. 150ml.
Câu 7: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO 3 ) 3 và<br />
Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ<br />
chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Cô<br />
cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan.<br />
Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các<br />
hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 3 trong X là:<br />
A. 30,01% B. 43,90% C. 40,02% D. 35,01%<br />
Câu 8: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al 4 C 3 và CaC 2 vào nước dư<br />
thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn<br />
khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn<br />
hợp X, tỉ lệ mol giữa Al 4 C 3 và CaC 2 được trộn là<br />
A. 1 2. B. 1 : 1. C. 1 3. D. 2 : X 1.<br />
Câu 9 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch<br />
CuSO 4 và dung dịch HNO 3 đặc, nguội ?<br />
A. Mg. B. Cu. C. Cr. D. Al.<br />
Câu 10 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là<br />
do<br />
A. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt B. trên bề mặt nhôm có lớp Al(OH) 3 bảo vệ<br />
C. nhôm có tính khử yếu hơn sắt D. trên bề mặt nhôm có lớp Al 2 O 3 bảo vệ<br />
Câu 11 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ<br />
2,8 lít khí O 2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là<br />
A. 5,1 B. 3,9 C. 6,7 D. 7,1<br />
Câu <strong>12</strong>: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3<br />
loãng, nóng thu được khí 0,448 lít X duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 22,7 gam<br />
chất rắn khan. Khí X là<br />
A. N 2 B. NO C. N 2 O D. NO 2<br />
Câu 13: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp gồm Al và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung<br />
dịch chứa FeCl 3 0,4M và CuCl 2 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m<br />
gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thấy lượng AgNO 3 phản ứng là 91,8 gam; đồng<br />
thời thu được 75,36 gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 16,64 gam B. 14,40 gam C. 18,88 gam D. 15,52 gam
Câu 14: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na 2 O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1)<br />
trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 6a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch<br />
NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />
A. 77,44 gam B. 72,80 gam C. 38,72 gam D. 50,08 gam<br />
Câu 15: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm<br />
sau:<br />
Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.<br />
Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.<br />
Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.<br />
Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào<br />
sau đây là đúng ?<br />
A. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg. B. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.<br />
C. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn. D. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%.<br />
Câu 16: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Nung 61,32 gam hỗn hợp rắn gồm Al và các oxit sắt<br />
trong khí trơ ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Chia X<br />
thành 2 phần bằng nhau.<br />
- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít khí (đktc).<br />
- Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,74 mol HNO 3 thu được dung dịch Y chỉ chứa<br />
các muối và 4,032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung<br />
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu<br />
cho Y tác dụng với dung dịch Na 2 CO 3 dư thì thu được a gam kết tủa.<br />
Giá trị của a là<br />
A. 58,20. B. 50,40. C. 57,93. D. 50,91.<br />
Câu 17: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:<br />
(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 .
(2) 2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ;<br />
Nhận định đúng là:<br />
A. Al có tính lưỡng tính<br />
B. Ở phản ứng (2), H 2 O đóng vai trò là chất oxi hóa<br />
C. Ở phản ứng (1), anion Cl ‒ trong axit HCl đóng vai trò là chất oxi hóa<br />
D. Ở phản ứng (2), NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa<br />
Câu 18: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Nhận xét nào sau đây không đúng<br />
A. Fe(OH) 2 và Cr(OH) 2 đều là bazơ và có tính khử.<br />
B. BaSO 4 và BaCrO 4 hầu như không tan trong nước.<br />
C. Al(OH) 3 và Cr(OH) 3 đều lưỡng tính và có tính khử.<br />
D. SO 3 và CrO 3 đều là oxit axit.<br />
Câu 19: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m<br />
gam Al và 4,56 gam Cr 2 O 3 (trong điều kiện không có O 2 ), sau khi phản ứng kết thúc, thu<br />
được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các<br />
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một<br />
lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản<br />
ứng là<br />
A. 0,16 mol. B. 0,06 mol. C. 0,08 mol. D. 0,10 mol.<br />
Câu 20: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H 2 SO 4<br />
0,25M vào 0,5 lít hỗn hợp NaAlO 2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung<br />
dịch X và 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là<br />
A. 1,9. B. 1,4. C. 0,7. D. 2,5.<br />
Câu 21: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 15,08 gam Ba và Na vào 100 ml dung dịch<br />
X gồm Al(NO 3 ) 3 3a M và Al 2 (SO 4 ) 3 2a M thu được dung dịch có khối lượng giảm 0,72 gam<br />
so với X và thoát ra 0,13 mol H 2 . Giá trị của a là<br />
A. 0,20 B. 0,05 C. 0,15 D. 0,10<br />
Câu 22: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các phát biểu sau :<br />
(a) Nước cứng là nước có nhiều ion Ca 2+ và Ba 2+ .<br />
(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.<br />
(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe 2 O 3 .<br />
(d) Al(OH) 3 , Cr(OH) 2 , Zn(OH) 2 đều là hiđroxit lưỡng tính.<br />
(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.<br />
Số phát biểu đúng là:<br />
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 23 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước<br />
dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 2,24 B. 7,84 C. 6,72 D. 4,48<br />
Câu 24: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu nào sau đây sai ?<br />
A. Xesi (Cs) là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại kiềm<br />
B. Liti (Li) là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất trong tất cả các kim loại<br />
C. Ở điều kiện thường, các kim loại kiềm đều khử được nước tạo dung dịch kiềm<br />
D. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy tăng dần<br />
Câu 25: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam kim loại gồm Mg và Al vào 500 ml dung<br />
dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 0,5M và AgNO 3 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được (m + 57,8) gam 2<br />
kim loại. Cho lượng kim loại vừa thu được tác dụng với HNO 3 dư thu được 6,72 lít NO<br />
(đktc). Giá trị của m gần nhất với<br />
A. 15 B. 8 C. 9 D. 11<br />
Câu 26: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dãy các chất sau: Al 2 O 3 , Zn(OH) 2 , FeO, MgO,<br />
Pb(OH) 2 . Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với<br />
dung dịch NaOH là<br />
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5<br />
Câu 27: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam hỗn hợp gồm Al 4 C 3 , CaC 2 và Ca vào nước<br />
(dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,<strong>12</strong> gam kết tủa.<br />
Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các<br />
hiđrocacbon có tỉ khối so với H 2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br 2 dư,<br />
thấy lượng Br 2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là.<br />
A. 25,48 gam B. 23,08 gam C. 21,<strong>12</strong> gam D. 24,00 gam<br />
Câu 28: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung<br />
dịch chứa 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa các muối<br />
trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối<br />
của Y so với H 2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được<br />
8,<strong>12</strong> gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối<br />
lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là<br />
A. <strong>12</strong>,70% B. 7,94% C. 6,35% D. 8,<strong>12</strong>%<br />
Câu 29: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó<br />
Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với<br />
dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Y<br />
thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn
hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị<br />
m gần nhất với<br />
A. 5,6. B. 22,8. C. 28,2. D. 11,3.<br />
Câu 30 ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi làm thí<br />
nghiệm ta dùng<br />
A. dầu hoả B. nước vôi trong C. giấm ăn D. ancol etylic<br />
Câu 31: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X chứa các ion: Ca 2+ (0,2 mol); Mg 2+ ; SO<br />
2‒ 4<br />
(0,3 mol) và HCO 3‒ . Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư<br />
dung dịch Na 2 CO 3 , thu được 16,3 gam kết tủa. Phần 2 đem cô cạn, sau đó nung đến khối<br />
lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.<br />
A. 20,60 gam B. 43,40 gam C. 21,00 gam D. 23,25 gam<br />
Câu 32: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư, thu<br />
được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch<br />
Ba(OH) 2 dư thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X là:<br />
A. KHS B. KHCO 3 C. NaHSO 4 D. AlCl 3<br />
Câu 33: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 4,86 gam bột Al vào dung dịch chứa x mol H 2 SO 4<br />
loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, phản ứng<br />
được biễu diễn theo đồ thị sau:<br />
Giá trị của x là<br />
A. 0,35 B. 0,32 C. 0,30 D. 0,36<br />
Câu 34: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 27,68 gam hỗn hợp gồm MgO và Al 2 O 3 trong dung<br />
dịch chứa x mol H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 1M đến<br />
dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là<br />
A. 0,90 B. 0,84 C. 0,86 D. 0,88<br />
Câu 35: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO 3 ) 3 ,<br />
ZnCO 3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H 2 SO 4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y<br />
chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , N 2 O, H 2 . Tỉ khối của<br />
Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4<br />
gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là<br />
A. 8,6% B. 5,4% C. 9,7% D. 6,5%<br />
Câu 36: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho phản ứng: NaCrO 2 + Br 2 +NaOH → Na 2 CrO 4 +<br />
NaBr + H 2 O. Sau khi phản ứng cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là<br />
A. 24 B. 25 C. 28 D. 26<br />
Câu 37: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thí nghiệm nào dưới đây thu được lượng kết tủa là lớn<br />
nhất?<br />
A. Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch loãng chứa 0,20 mol H 2 SO 4<br />
B. Cho 0,150 mol Ca vào dung dịch chứa 0,225 mol NaHCO 3<br />
C. Cho 0,40 mol K vào dung dịch chứa 0,40 mol CuSO 4<br />
D. Cho 0,70 mol Na vào dung dịch chứa 0,20 mol AlCl 3<br />
Câu 38: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml<br />
dung dịch FeCl 3 0,8M và CuCl 2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và<br />
1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa. Nếu<br />
cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m là<br />
A. 10 B. <strong>12</strong> C. 6 D. 8<br />
Câu 39: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 tan hoàn<br />
toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,7<strong>12</strong> lít khí (đktc) và dung dịch
Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung<br />
dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn<br />
nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là<br />
A. 140. B. 150. C. 70. D. <strong>12</strong>0.<br />
C âu 40: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, ZnCO 3<br />
và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H 2 SO 4 và 0,09 mol HNO3, kết thúc phản ứng<br />
thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí<br />
Z gồm CO 2 , N 2 và H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản ứng là 76,4<br />
gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là<br />
A. 39,2%. B. 43,4%. C. 35,1%. D. 41,3%.<br />
Câu 41: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca<br />
và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2 (đktc).<br />
Phần trăm khối lượng của Al trong X là:<br />
A. 15,44% B. 42,88% C. 17,15% D. 20,58%<br />
Câu 42: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho a gam AlCl 3 vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu<br />
được dung dịch X. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được 2m gam kết tủa. Nếu<br />
cho 925 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là<br />
A. 13,35 gam. B. 53,4 gam. C. 26,7 gam. D. 40,05 gam.<br />
Câu 43: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO (trong đó<br />
oxi chiếm <strong>12</strong>,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung<br />
dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là<br />
A. 0,<strong>12</strong> B. 0,10 C. 0,08 D. 0,06<br />
Câu 73: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl<br />
thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào<br />
dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH – như sau:
Giá trị của x là<br />
A. 27,0. B. 32,4. C. 26,1. D. 20,25.<br />
Câu 74: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 3,24 gam Al và m gam<br />
Fe 3 O 4 . Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan các chất thu được sau phản ứng<br />
nhiệt nhôm bằng dung dịch Ba(OH) 2 có dư thì không thấy chất khí tạo ra và cuối cùng còn lại<br />
15,68 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là<br />
A. 10,44 gam B. 8,<strong>12</strong> gam C. 18,56 gam D. 116,00 gam<br />
Câu 75 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X chứa các ion: 0,1 mol Na + ; 0,2 mol Ca 2+ ; 0,3<br />
mol Mg 2+ ; 0,4 mol Cl ‒ và x mol HCO 3– . Đun sôi dung dịch X thu được dung dịch Y. Dung dịch<br />
Y là<br />
A. nước cứng toàn phần B. nước cứng vĩnh cửu<br />
C. nước mềm D. nước cứng tạm thời<br />
Câu 76: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg,<br />
Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung<br />
dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với<br />
A. 36,5 gam B. 61,5 gam C. 24,5 gam D. 17,5 gam<br />
Câu 77: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO 3 ) 2 , Al 2 O 3 ,<br />
Mg và Al vào dung dịch NaNO 3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu<br />
được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 O và H 2 . Tỷ khối<br />
của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết<br />
tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng<br />
của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với<br />
A. 23,90%. B. 23,95%. C. 23,85%. D. 24,00%.<br />
Câu 78 (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 ,<br />
hiện tượng quan sát được là<br />
A. Có kết tủa lục xám, sau đó tan hết.
B. Có kết tủa keo trắng, không tan trong kiềm dư.<br />
C. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan hết.<br />
D. Có kết tủa lục xám, không tan trong kiềm dư.<br />
Câu 79: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch<br />
A và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hơp H 2 SO 4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung<br />
hòa dung dịch A là :<br />
A. 0,4 lít B. 0,2 lít C. 0,5 lít D. 0,3 lít<br />
Câu 80: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
(a) Đun sôi nước cứng toàn phần.<br />
(b) Sục khí CO 2 vào dung dịch nước thủy tinh (hay thủy tinh lỏng).<br />
(c) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2<br />
(d) Dẫn khí etilen qua dung dịch KMnO 4 .<br />
(e) Cho Al 4 C 3 vào dung dịch NaOH dư.<br />
(g) Cho một lượng phân nitrophotka vào dung dịch nước vôi trong dư.<br />
Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là<br />
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6<br />
Câu 81: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn<br />
hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được<br />
0,0525 mol khí H 2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được<br />
17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng<br />
A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.<br />
B. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.<br />
C. Số mol kim loại M là 0,025 mol.<br />
D. Kim loại M là sắt (Fe).<br />
- Xét dung dịch Y: BT ( Cl) : n n 0,<strong>12</strong>5 mol và<br />
HCl( du ) HCl H2<br />
HCl<br />
BT ( H ) n n 2n 0,02mol<br />
AgCl<br />
Nồng độ HCl cần dùng là:<br />
Kim loại M là Mg<br />
CM<br />
0,<strong>12</strong>5<br />
1,25 M<br />
0,1<br />
Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50% và , Số mol kim loại M là<br />
0,0225 mol.<br />
Câu 82: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl 2 (dư), thu được m<br />
gam muối. Giá trị của m là
A. 25,0. B. 19,6. C. 26,7. D. <strong>12</strong>,5.<br />
Câu 83: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp<br />
điện phân nóng chảy Al 2 O 3 như sau:<br />
Cho các phát biểu:<br />
(a) Chất X là Al nóng chảy.<br />
(b) Chất Y là hỗn hợp Al 2 O 3 và criolit nóng chảy.<br />
(c) Na 3 AlF 6 được thêm vào oxit nhôm trong điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất<br />
điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi O 2 không khí.<br />
(d) Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là CO, CO 2 và<br />
O 2 .<br />
(e) Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit<br />
(than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />
Câu 84: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào 500ml dung dịch<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch<br />
X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục khí CO 2 (dư) vào X thì thấy<br />
xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?<br />
A. 7,85. B. 1,55 C. 3,95. D. 5,55.<br />
Câu 85: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hòa tan kết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al 2 O 3<br />
trong nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch H 2 SO 4 đến dư vào X, phản<br />
ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là<br />
A. 26,52 gam. B. 25,56 gam. C. 23,64 gam. D. 25,08 gam.<br />
Câu 86: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Đốt cháy 6,48 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu<br />
được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được a mol khí H 2<br />
và dung dịch Y có nồng độ là 8,683%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước bay hơi không<br />
đáng kể. Giá trị của a là:<br />
A. 0,24. B. 0,15. C. 0,<strong>12</strong>. D. 0,18.<br />
Câu 87: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al 2 O 3 vào lượng nước<br />
dư, thu được a mol khí H 2 ; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là<br />
A. 0,04. B. 0,16. C. 0,06. D. 0,08.<br />
Câu 88: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Dung dịch X gồm Ba(OH) 2 và Ba(AlO 2 ) 2 . Nhỏ từ từ dung<br />
dịch H 2 SO 4 1M vào dung dịch X thu được kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:<br />
Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?<br />
A. 88 B. 84 C. 86 D. 82<br />
Câu 1: Đáp án C<br />
Na, Ca, Al là những kim loại mạnh → phương pháp điều chế chúng là dùng điện phân nóng<br />
chảy hợp chất (muối, bazơ, oxit) của chúng.<br />
Câu 2: Đáp án C<br />
Thí nghiệm 1:<br />
2OH - + Zn 2+ → Zn(OH) 2<br />
2OH - + Zn(OH) 2 → ZnO<br />
2- 2 + H 2 O
Thí nghiệm 2:<br />
3OH - + Al 3+ → Al(OH) 3<br />
OH - + Al(OH) 3 → AlO<br />
- 2 + H 2 O.<br />
Ở thí nghiệm 2, từ đồ thị thấy 4a = 3b<br />
Và 4b = 0,32 → b = 0,08 → a = 0,06<br />
Với x mol NaOH<br />
4a x 0,24 x x<br />
nZn( OH) n<br />
( )<br />
0,144<br />
2 Al OH<br />
x <br />
3<br />
2 2<br />
3<br />
n =n 8mol<br />
Zn( OH) ( )<br />
0,04<br />
2 Al OH<br />
<br />
3<br />
Tổng khối lượng kết tủa = 0,048.(78+99) = 8,496g<br />
Câu 3 Đáp án B<br />
Lời giải chi tiết<br />
Để bảo vệ vỏ ống thép, người ta gắn các khối Zn vào phía ngoài ống. Phần ngoài bằng thép là<br />
cực dương, khối Zn là cực âm. Kết quả là ống thép được bảo vệ, Zn là “vật hi sinh” bị ăn<br />
mòn.<br />
Ở anot (cực âm): Zn bị oxi hóa: Zn → Zn 2+ + 2e<br />
Ở catot (cực dương): O 2 bị khử: 2H 2 O + O 2 + 4e → 4OH<br />
Câu 4: Đáp án C<br />
Các chất vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng HCl: Al, Al 2 O 3 , Al(OH) 3 .<br />
Câu 5: Đáp án C<br />
Ta có: n(H 2 ) = 0,2 → n(Zn) = 0,2 → m(Zn) = 13 (g) → m(Cu) = 2 (g) → m = 2 (g) Câu 6:<br />
Đáp án C<br />
M + nH 2 O → M(OH) n + n/2 H 2 .<br />
Ta có: n(H 2 ) = 0,035 mol → n(OH - ) = 0,07 mol → n(H + ) = 0,07 → V = 0,07 : 0,5 = 0,14 lít<br />
Câu 7: Đáp án D<br />
Quy đổi hỗn hợp X về Mg a mol, Fe b mol và NO 3 c mol.<br />
Câu 8: Đáp án B<br />
Al 4 C 3 + <strong>12</strong>H 2 O → 3CH 4 + 4Al(OH) 3<br />
CaC 2 + 2H 2 O → C 2 H 2 + Ca(OH) 2 .<br />
Al 0<br />
4C3 x mol T CH4 3x H<br />
O 2 ,t 2O<br />
3x + 2y<br />
CaC C H CO<br />
2<br />
y mol 2 2<br />
y 2<br />
2Al(OH) 3 + Ca(OH) 2 → Ca(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O<br />
4x y
2y ← y → y<br />
4x – 2y - y<br />
Ca(AlO 2 ) 2 + 2CO 2 + 4H 2 O → 2Al(OH) 3 + Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
CO2 H2O<br />
<br />
Y : Ca(AlO<br />
2)<br />
2<br />
( y ) Al(OH)<br />
3<br />
(2y)<br />
<br />
Z : Al(OH)<br />
3<br />
(4x - 2y)<br />
Vì cùng thu được a gam kết tủa nên có: 4x – 2y = 2y → x = y<br />
Nên tỉ lệ trong hh X là: 1 : 1.<br />
Ta có: a b 0,6<br />
Cô cạn Y, nung muối đến khối lượng không đổi thu được rắn là MgO a mol và Fe 2 O 3 0,5b mol.<br />
40a 80b 31,6<br />
Giải hệ: a=0,41; b=0,19.<br />
42,75 0,41.24 0,19.56<br />
n 1,31<br />
OH trongkt<br />
17<br />
Muối trong Y gồm các muối nitrat kim loại và NH 4 NO 3 .<br />
103,3 1,31.62 0, 41.24 0,19.56<br />
n<br />
NH4NO<br />
0,02 mol<br />
3<br />
80<br />
Bảo toàn H:<br />
n<br />
H2O<br />
1,08 0,02.4<br />
<br />
0,5 mol<br />
2<br />
Bảo toàn O: 3c 0,5 0,11,31.3 0,02.3 1,08.3 1,35 c 0,45<br />
Giải được số mol Fe(NO 3 ) 2 và Fe(NO 3 ) 3 trong X lần lượt là 0,<strong>12</strong> và 0,07 mol.<br />
%Fe(NO ) 35,01%<br />
3 3<br />
Câu 9 Đáp án A<br />
Mg + CuSO 4 → Cu + MgSO 4 .<br />
4Mg + 10HNO 3 → 4Mg(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3H 2 O.<br />
Câu 10 Đáp án D<br />
Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do trên bề mặt nhôm có lớp Al 2 O 3 bảo<br />
vệ.<br />
Câu 11 Đáp án A<br />
{Mg; Al} + 0,<strong>12</strong>5 mol O 2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.<br />
Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,<strong>12</strong>5. 32 = 5,1 gam.<br />
Câu <strong>12</strong>: Đáp án C<br />
Ta có: n 0,1 mol; n 0,02<br />
Al<br />
X
Cô cạn dung dịch thu được rắn khan chứa Al(NO 3 ) 3 0,1 mol và NH 4 NO 3<br />
n<br />
NH4NO3<br />
0,0175 mol<br />
Gọi n là số e trao đổi của X<br />
0,1.3<br />
0,0175.8<br />
n=<br />
8 thỏa mãn X là N 2 O<br />
0,02<br />
Câu 13: Đáp án D<br />
Cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch chứa FeCl 3 và CuCl 2 sau phản ứng thu được dung<br />
dịch X và rắn Y. Cho AgNO 3 dư vào X thấy AgNO 3 phản ứng 0,54 mol và thu được kết tủa<br />
là AgCl và Ag.<br />
Giải được số mol AgCl và Ag lần lượt là 0,48 và 0,06 mol.<br />
Gọi số mol FeCl 3 lần lượt là a thì số mol CuCl 2 là 1,5a<br />
Bảo toàn Cl: 3a 1,5a.2 0, 48 a 0,08<br />
Ta có số mol Ag là 0,06 nên số mol FeCl 2 trong X phải là 0,06 mol.<br />
Do vậy chỉ có Al phản ứng với dung dịch muối ban đầu vì số mol FeCl 2 nhỏ hơn FeCl 3 .<br />
0,08 0,02.2 0,<strong>12</strong>.2<br />
nAl<br />
0,<strong>12</strong> n<br />
3<br />
Do vậy rắn Y chứa Fe 0,14 mol, Cu 0,<strong>12</strong> mol x 15,52gam.<br />
Câu 14: Đáp án D<br />
Fe<br />
Hòa tan hết Na 2 O và Al tỉ lệ 1:1 ta thu được dung dịch chứa Na 2 SO 4 , Al 2 SO 4 và H 2 SO 4 dư có<br />
thể có.<br />
Ta có:<br />
n 6a n 4a<br />
H2<br />
Al<br />
Nhận thấy lúc thêm x và y y mol NaOH đều trong giai đoạn kết tủa giảm tức hòa tan kết tủa<br />
nên lúc này tương ứng 1 mol Al(OH) 3 bị hòa tan thì có 1 mol NaOH được thêm<br />
Do vậy:<br />
2a 0,72 0,64 0,08 a 0,04 n 0,16 n<br />
X chứa Al 2 (SO 4 ) 3 0,08 mol và Na 2 SO 4 0,16 mol<br />
m 50,08<br />
Câu 15: Đáp án B<br />
Thí nghiệm 1 cho m gam X vào H 2 O thu được V lít khí còn khí cho 2m gam vào NaOH thì<br />
thu được 3,5V lít tương đương khi cho m gam X vào NaOH thu được 1,75V lít.Do vậy trong<br />
X số mol Al nhiều hơn Na.<br />
Gọi số mol của Na trong m gam X là x, suy ra khi cho m gam X vào H 2 O thì Al dư, nên Al<br />
phản ứng theo Na.<br />
Al<br />
Na2O
x 3x<br />
nH 2<br />
2x<br />
2<br />
Khi cho m gam X tác dụng với NaOH thu được 1,75V lít khí tức 3,5x mol khí. Lúc này cả Al<br />
và Na đều hết.<br />
3,5x.2 x<br />
nAl<br />
2x<br />
3<br />
Mặt khác cho 4m gam X vào HCl thu được 9V lít hay cho m gam X vào HCl thì thu được<br />
2,25V lít hay 4,5x mol khí.<br />
4,5x.2 x 2x.3<br />
nMg<br />
x<br />
2<br />
Vậy số mol Mg và Na bằng nhau.<br />
Câu 16: Đáp án A<br />
Ta có khối lượng mỗi phần là 30,66 gam.<br />
Cho phần một tác dụng với NaOH dư thu được 0,09 mol H 2 do vậy trong X chứa Al dư.<br />
Vậy trong mỗi phần chứa Fe, Al 2 O 3 và Al dư 0,06 mol.<br />
Cho phần 2 tác dụng với 1,74 mol HNO 3 thu được 0,18 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu<br />
được các muối, nung rắn tới khối lượng không đổi thu được rắn chứa Al 2 O 3 và Fe 2 O 3 có số<br />
mol bằng nhau.<br />
Gọi số mol của Fe, Al 2 O 3 trong mỗi phần lần lượt là a, b 56a 102b 0,06.27 30,66<br />
Và a 2b 0,06<br />
Giải hệ: a=0,3; b=0,<strong>12</strong>.<br />
Gọi x là số mol NH 4 NO 3 có thể tạo ra.<br />
Bảo toàn N:<br />
n 1,74 0,18 2x 1,56 2x<br />
<br />
NO3<br />
trong muoi KL<br />
Bảo toàn e: 1,56 2x 0,<strong>12</strong>.6 0,18.3 8x<br />
Vậy NO 3<br />
–<br />
trong muối là 1,5 mol.<br />
Muối trong Y gồm Al(NO 3 ) 3 0,3 mol, Fe(NO 3 ) 2 0,3 mol và NH 4 NO 3 0,03 mol.<br />
Cho Y tác dụng với Na 2 CO 3 dư thu được kết tủa là Al(OH) 3 0,3 mol và FeCO 3 0,3 mol.<br />
a 58,2 gam<br />
Câu 17: Đáp án B<br />
ở phản ứng (2), trong H 2 O số oxi hóa của H là +1, sau phản ứng trong H 2 số oxi hóa là 0 →<br />
chất oxi hóa<br />
Câu 18: Đáp án C<br />
Al(OH) 3 và Cr(OH) 3 đều lưỡng tính
Câu 19: Đáp án D<br />
n<br />
Cr2O3<br />
0,03 mol<br />
Cho toàn bộ X tác dụng với HCl loãng nóng thu được 0,<strong>12</strong> mol H 2 .<br />
Ta thấy<br />
0,<strong>12</strong> 0,06<br />
n Cr<br />
do vậy Al dư<br />
Vậy X chứa Cr 0,06 mol, Al 2 O 3 0,03 mol và Al dư<br />
0,<strong>12</strong> 0,06<br />
nAl<br />
0,04 mol<br />
1,5<br />
X tác dụng với lượng dư NaOH n 0,03.2 0,04 0,1 mol<br />
Câu 20: Đáp án A<br />
NaOH<br />
Cho HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,25M vào 0,5 mol NaAlO 2 và 0,5 mol NaOH thu được dung dịch<br />
X và 0,2 mol kết tủa Al(OH) 3<br />
Để cho lượng axit lớn nhất thì axit phải tham gia trung hòa hết NaOH, tạo kết tủa tới tối đa<br />
rồi sau đó hòa tan kết tủa tới khi còn 0,2 mol<br />
n 0,5 0,5 (0,5 0, 2).3 1,9mol<br />
<br />
H<br />
1,9<br />
V=<br />
1,9<br />
0,5 0, 25.2<br />
Câu 21: Đáp án D<br />
n 0,13mol n 0, 26 mol 2n n<br />
H <br />
2<br />
OH<br />
Ba Na<br />
Đồng thời ta cũng giải được số mol Ba, Na lần lượt là 0,1 và 0,06 mol.<br />
Ta có:<br />
mkettua<br />
0,72 15,08 0,13.2 15,54gam<br />
Trong X chứa 0,3a mol Al(NO 3 ) 3 và 0,2a mol Al 2 (SO 4 ) 3 .<br />
Giả sử số mol SO 4<br />
2-<br />
lớn hơn số mol Ba 2+ suy ra<br />
BaSO 4 0,1 mol.<br />
m 0<br />
Al(OH) 3<br />
vô lý<br />
0,6a 0,1 a 0,167<br />
Vậy số mol SO 4<br />
2-<br />
nhỏ hơn số mol Ba 2+ vậy kết tủa chứa 0,6a mol BaSO 4 <br />
Số mol Al(OH) 3 tối đa có thể tạo ra là 0,7a mol n 2,1 a 0,<br />
2333<br />
do vậy kết tủa có bị hòa tan một phần<br />
n 4n n 4.0,7a 0,26 2,8a 0,26<br />
Al(OH) 3<br />
<br />
3 Al OH<br />
233.0,6a 78(2,8a 0, 26) 15,54 a 0,1<br />
Câu 22: Đáp án C<br />
Phát biểu đúng là c.<br />
<br />
OH ktmax<br />
vậy kết tủa chứa<br />
a 0,167
+ Phát biểu a: Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca 2+ ; Mg 2+ .<br />
+ Phát biểu b: Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển từ màuvàng<br />
sang màu da cam.<br />
+ Phát biểu d: Cr(OH) 2 không có tính lưỡng tính.<br />
+ Phát biểu e: các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản<br />
ứng hạt nhân<br />
Câu 23 Đáp án D<br />
0,1<br />
0,1.3<br />
nH<br />
0, 2 mol V=2,<br />
24<br />
2<br />
2<br />
Câu 24: Đáp án D<br />
Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần<br />
Câu 25: Đáp án C<br />
Cho m gam kim loại Mg, Al tác dụng với 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,5 mol Ag sau phản ứng<br />
thu được (m+57,8) gam 2 kim loại chắc chắn là Cu và Ag<br />
Do sinh ra Cu nên Ag hết do vậy thu được 0,5 mol Ag và x mol Cu.<br />
Cho lượng kim loại tác dụng với HNO 33 dư thu được 0,3 mol NO<br />
Bảo toàn e:<br />
Câu 26: Đáp án B<br />
0,3.3 0,5<br />
x 0,2 m 57,8 0,5.108 0, 2.64 m 9gam<br />
2<br />
Các chất là Al 2 O 3 ; Zn(OH) 2 và Pb(OH) 2 . Các chất này đều lưỡng tính → tác dụng được với<br />
HCl và NaOH<br />
Câu 27: Đáp án D<br />
Ta có:<br />
Ta có:<br />
nAl(OH) 3<br />
MY<br />
18,9<br />
0,04 mol<br />
Dẫn Y qua bình đựng Br 2 dư thấy Br 2 phản ứng 0,<strong>12</strong> mol.<br />
Gọi số mol Al 4 C 3 , CaC 2 và Ca lần lượt là a, b, c.<br />
Do vậy khí X thu được gồm 3a mol CH 4 , b mol C 2 H 2 và c mol H 2 .<br />
Mặt khác:<br />
nAl(OH) 3<br />
4a 2b 2c 0,04<br />
Cho X qua Ni thu dược hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon nên số mol của Y là 3a+b mol<br />
16.3a 26b 2c<br />
<br />
18,9<br />
3a b<br />
Mặt khác bảo toàn liên kết π: 2b c 0,<strong>12</strong>
Giải hệ: a=b=0,1; c=0,08 m 24gam<br />
Câu 28: Đáp án B<br />
Cho 5,52 gam Mg, Al tác dụng với 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 thu được dung dịch<br />
X chỉ chứa muối trng hòa và hỗn hợp Y gồm 3 khí không màu<br />
Ta có:<br />
MY<br />
15,75<br />
do vậy Y có H 2 , N 2 và N 2 O<br />
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa là Mg(OH) 2<br />
n 0,14 n 0,08 mol<br />
Mg<br />
Al<br />
Do dung dịch X chứa chứa muối trung hòa nên H + hết, mặt khác do sinh ra khí H 2 nên NO 3<br />
-<br />
hết.<br />
Dung dịch X sẽ chứa Mg 2+ 0,14 mol, Al 3+ 0,08 mol, NH 4+ , Na + 0,54 mol và SO 4<br />
2-<br />
0,54 mol.<br />
Bảo toàn điện tích:<br />
Bảo toàn N:<br />
n<br />
<br />
NH 4<br />
0,02 mol<br />
0,08 0,02<br />
n<br />
N<br />
n<br />
2 N2O<br />
0,03 mol<br />
2<br />
Gọi số mol N 2 , N 2 O và H 2 lần lượt là a, b,c<br />
Bảo toàn e: 10a 8b 2c 0,02.8 0,14.2 0,08.3<br />
Giải hệ: a=0,01; b=0,02; c=0,05<br />
%H 7,94%<br />
2<br />
Câu 29: Đáp án B<br />
28a 44b 2c<br />
a b 0,03 15,75<br />
a b c<br />
Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl 2 .<br />
Cho AgNO 3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.<br />
Phần 2 tác dụng với Cl 2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl 3 .<br />
Cho Z tác dụng với AgNO 3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.<br />
Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl 2 ở Y và FeCl 3 ở Z.<br />
Gọi số mol của Fe là a<br />
93, 275 90, 435 a.(108 35,5) 108a a 0,08 nFe(X)<br />
0,16<br />
m 22,82gam<br />
Câu 30 Đáp án D<br />
Tiêu hủy kim loại Na, K bằng ancol etylic với phản ứng: Na + H 2 O → NaOH + ½ H 2 và K +<br />
H 2 O → KOH + ½ H 2 . Phản ứng này khá êm dịu, không gây nguy hiểm, không tạo ra chất độc<br />
hại, dễ xử lí
Câu 31: Đáp án A<br />
Đặt n(Mg 2+ ) = a và n(HCO 3- ) = b → BT điện tích: 0,2. 2 + 2a = 0,3. 2 + b → 2a – b = 0,2<br />
Khi cho ½ X tác dụng với Na 2 CO 3 dư: kết tủa là MgCO 3 và CaCO 3 → 84. a/2 + 100. 0,2/2 =<br />
16,3 → a = 0,15<br />
→ b = 0,1<br />
Phần 2: Ca 2+ (0,1); Mg 2+ (0,075); SO<br />
2- 4 (0,15); HCO<br />
- 3 (0,05)<br />
Cô cạn, nung nóng: 2HCO<br />
- 3 → CO<br />
2- 3 + CO 2 + H 2 O và CO<br />
2- 3 → O 2- + CO 2 .<br />
→ m(chất rắn) = 0,1. 40 + 0,075. 24 + 0,15. 96 + 0,025. 16 = 20,6 (g)<br />
Câu 32: Đáp án D<br />
AlCl 3 + 4KOH (dư) → KAlO 2 + 3KCl + 2H 2 O<br />
→ 3 chất tan gồm KAlO 2 , KCl, KOH dư<br />
(Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 2a gam dung<br />
dịch Z chứng tỏ phản ứng không tạo kết tủa hoặc khí)<br />
Câu 33: Đáp án A<br />
Nhìn vào đồ thì, phải mất 1 khoảng mol NaOH mới bắt đầu xuất hiện kết tủa chứng tỏ X có<br />
H 2 SO 4 dư, và lượng mol đó tác dụng với axit.<br />
X gồm: Al 2 (SO 4 ) 3 và H 2 SO 4 dư.<br />
Ta có: n(Al) = 0,18. BTNT (Al): n(Al 3+ trong X) = 0,18; gọi n(H + ) dư = y<br />
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,28 → 0,28 = y +3a<br />
Tại thời điểm n(NaOH) = 0,76 → 0,76 = y + 3a. 3 + (0,18 – 3a). 4<br />
→ y = 0,16 và a = 0,04 → n(H 2 SO 4 ) dư = 0,08 → x = 0,08 + 3 n(Al 2 (SO 4 ) 3 ) = 0,08 + 3. 0,09<br />
= 0,35<br />
Câu 34: Đáp án C<br />
3<br />
Al<br />
(a)<br />
MgO Mg (b)<br />
27,68(g) Al O H (c)<br />
H2SO 2<br />
4 Ba(OH) 2 )<br />
<br />
2 3 <br />
2<br />
4<br />
<br />
SO (1,5a b 0,5c)<br />
Tại thời điểm: m(kết tủa) = const → Mg(OH) 2 và BaSO 4 .<br />
→ n(kết tủa) = b + (1,5a + b + 0,5a) = 0,94<br />
Tại thời điểm đó, n(Ba(OH) 2 ) = 1,1 → n(OH - ) = 2,2 → 4a + 2b + c = 2,2<br />
Khối lượng chất rắn ban đầu: 40b + 51a = 27,68<br />
→ a = 0,48 và b = 0,08 và c = 0,<strong>12</strong> → x = n(SO<br />
2- 4 ) = 0,86<br />
Câu 35: Đáp án A
NH 4<br />
(x)<br />
<br />
3<br />
Al<br />
(y)<br />
Al<br />
Y <br />
2<br />
Zn (z)<br />
Zn<br />
<br />
<br />
H2SO 4 (0,36) 2<br />
0,3(mol)X <br />
SO<br />
4<br />
(0,36)<br />
Al(NO<br />
3)<br />
<br />
<br />
3<br />
ZnCO<br />
CO2<br />
3<br />
<br />
ZN2O<br />
<br />
H2<br />
y z nX<br />
0,3 x 0,01<br />
<br />
<br />
x 3y 2z 0,36.2 y 0,11<br />
x 4y 4z 1, 21 <br />
z 0,19<br />
nCO<br />
n<br />
2 N2O<br />
0,11<br />
MCO<br />
M<br />
2 N2O<br />
44 <br />
<br />
nH<br />
0,04<br />
2<br />
n<br />
<br />
<br />
n<br />
CO2<br />
N2O<br />
a<br />
n 0,36.2 2a 10b 0,04.2 0,01.10<br />
H<br />
b<br />
a 0,07<br />
<br />
b 0,04<br />
x 2b<br />
BTNT(N) : nAl(NO 3 )<br />
0,03<br />
3<br />
3<br />
BTNT Al : nAl<br />
y 0,03 0,08<br />
ZnCO3<br />
BTNT C : n a 0,07<br />
BTNT Zn : n<br />
ZnX<br />
z a 0,<strong>12</strong><br />
% 8,61<br />
Câu 36: Đáp án B<br />
Quá trình trao đổi e:<br />
3<br />
6<br />
Cr Cr 3e<br />
x2<br />
NaOH(1,21)<br />
<br />
Br2<br />
2Br <br />
x3<br />
Do vậy phản ứng sau khi cân bằng là<br />
2NaCrO2 3Br2 8NaOH 2Na<br />
2CrO4 6NaBr 4H2O<br />
Tổng hệ số là 2 + 3 + 8 + 2 + 6 + 4 = 25.<br />
Câu 37: Đáp án A<br />
Cho 0,1 mol Ba vào 0,2 mol H 2 SO 4 thu được 0,1 mol kết tủa BaSO 4 nặng 23,3 gam
Câu 38: Đáp án D<br />
Ta có:<br />
n 0,16; n 0,<strong>12</strong><br />
FeCl3 CuCl2<br />
Cho AgNO 3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag<br />
0,06 mol.<br />
Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy<br />
n 0,78 0,72 0,06 mol<br />
Al<br />
Do n 0,06 n 2<br />
0,06 mol<br />
Ta có:<br />
Ag Fe trong X<br />
n<br />
2<br />
Fe<br />
n<br />
FeCl 3<br />
và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư<br />
Gọi số mol Mg là a mol, Fe là b mol<br />
m = 24a + 56b + 0,06.27<br />
Rắn Y sẽ chứa Cu 0,<strong>12</strong> mol và Fe 0,1+b mol<br />
1,8275m = 0,<strong>12</strong>.64 + 56(0,1 + b)<br />
Dung dịch X chứa MgCl 2 a mol, AlCl 3 0,06 mol và FeCl 2 0,06 mol<br />
0,72 0,06.3<br />
0,06.2 67<br />
a = 0, 21 mol b =<br />
2 2800<br />
m = 8 gam<br />
Câu 39: Đáp án B<br />
Ta có: n 0,255 mol<br />
khi<br />
n 0,17 mol; n 0,03 mol<br />
Al<br />
Al2O3<br />
Dung dịch Y chứa 0,23 mol AlCl 3 .<br />
Cho dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH) 2 và 0,37 mol NaOH tác dụng với Y thu được dung dịch Z.<br />
Z chứa Ba 2+ 0,3 mol, Na + 0,37 mol, AlO<br />
- 2 0,23 mol, OH - dư 0,05 mol.<br />
Cho H 2 SO 4 vào Z.<br />
Để kết tủa Al(OH) 3 lớn nhất thì :<br />
Để kết tủa BaSO 4 lớn nhất thì :<br />
n<br />
n<br />
H2SO4<br />
H2SO4<br />
0,23 0,05<br />
<br />
0,14 mol<br />
2<br />
0,3<br />
Lúc kết tủa BaSO 4 tối đa thì Al(OH) 3 bị hòa tan nhưng lượng BaSO 4 tạo thành lớn hơn<br />
Al(OH) 3 bị hòa tan nên kết tủa vẫn tăng<br />
0,3<br />
V = 0,15 l 150<br />
ml<br />
2<br />
Câu 40: Đáp án A
Do chứa muối trung hòa nên dung dịch Y chứa Al 3+ a mol, Zn 2+ b mol, NH 4<br />
+<br />
c mol và SO 4<br />
2-<br />
0,585 mol.<br />
Bảo toàn điện tích: 3a + 2 b + c = 0,585.2<br />
mmuoi<br />
27a + 65b + 18c + 96.0,585 = 79,65<br />
nNaOH<br />
4a + 4b + c = 1,91<br />
a = 0,2; b = 0,27; c = 0,03<br />
Hỗn hợp khí Z chứa CO 2 x mol, N 2 y mol và H 2 z mol<br />
n x + y + z = 0,18<br />
<br />
H<br />
Z<br />
n 2x + <strong>12</strong>y + 2z + 0,03.10 = 0,585.2 + 0,09<br />
Bảo toàn nguyên tố N:<br />
n 2y 0,03 0,09 2y 0,06<br />
<br />
NO 3 (X)<br />
Trong X: m m m m<br />
2<br />
8,52<br />
NO3 CO3<br />
62(2y 0,06) 60x 8,52<br />
X<br />
kim loai<br />
x 0,08; y 0,06; z 0,04 n<br />
Zn<br />
b x 0,19<br />
%Zn 39, 24%<br />
Câu 41: Đáp án D<br />
Ta có:<br />
n 0, 43 mol<br />
H2<br />
Bảo toàn khối lượng:<br />
m 26,04 0,43.2 15,74 11,16 gam n 0,62 mol<br />
H2O<br />
H2O<br />
Khi tác dụng với Na, K, Ca thì 1 H 2 O sẽ sinh ra ½ H 2 .<br />
Tuy nhiên khi tác dụng với Al trong môi trường kiềm thì 1 H 2 O sinh ra 1,5 H 2 .<br />
n n 0,5n 0, 43 0,31 0,<strong>12</strong> mol % Al=20, 58%<br />
Al H2 H2O<br />
Câu 42: Đáp án C<br />
nHCl<br />
0,2<br />
Nếu cho 0,65 mol NaOH vào X thì thu được 2m gam kết tủa còn nếu thêm 0,925 mol NaOH<br />
thì thu được m gam kết tủa. Chứng tỏ lúc cho 0,925 mol NaOH thì có sự hòa tan kết tủa.<br />
Khi cho 0,65 mol NaOH tác dụng với X thì chỉ có 0,45 mol NaOH tác dụng với AlCl 3 còn<br />
khi cho 0,925 mol thì có 0,725 mol tác dụng.<br />
Nhận thấy 0,925-0,45>0,45 do vậy lúc cho 0,65 mol NaOH thì chưa hòa tan kết tủa.<br />
0, 45<br />
n Al(OH)<br />
0,15<br />
3<br />
3<br />
Do vậy lúc cho 0,925 mol NaOH thì thu được 0,075 mol kết tủa.
0,725 0,075.3<br />
nAlCl<br />
<br />
3<br />
0,075 0,2 mol<br />
4<br />
a = 26,7 gam<br />
Câu 43: Đáp án C<br />
Ta có: n 0.14mol<br />
O<br />
Quy đổi hỗn hợp về Na x mol, Ba y mol và O 0,14 mol<br />
23x + 137y + 0,14.16 = 17,82<br />
Mặt khác cho CuSO 4 dư vào X kết tủa thu được gồm BaSO 4 y mol và Cu(OH) 2 0,5x+y mol<br />
98(0,5x + y) + 233y = 35,54<br />
Giải được: x=0,32; y=0,06<br />
0,32 0,06.2 0,14.2<br />
a =<br />
0,08<br />
2<br />
Câu 73: Đáp án B<br />
Dung dịch X chứa 2 chất tan là HCl dư và AlCl 3 cùng số mol là a mol suy ra y=4a.<br />
Đồ thị trải qua các giai đoạn:<br />
+Kết tủa chưa xuất hiện do NaOH tác dụng với HCl dư.<br />
+Kết tủa tăng dần tới cực đại do AlCl 3 tác dụng với NaOH tạo kết tủa Al(OH) 3 .<br />
+Kết tủa giảm dần do NaOH dư hòa tan kết tủa.<br />
Nhận thấy khi thu được 0,175y mol hay 0,7x mol Al(OH) 3 thì đã dùng 5,16 mol NaOH (giai<br />
đoạn hòa tan kết tủa.<br />
a 3 a ( a 0,7 a) 5,16 a 1, 2<br />
x 27.1, 2 32, 4 gam<br />
Câu 74: Đáp án C<br />
Ta có: nAl<br />
0,<strong>12</strong> mol<br />
Đem hòa tan các chất thu được bằng Ba(OH) 2 dư không tạo thành khí H 2 do vậy Al hết, sau<br />
phản ứng thu được Al 2 O 3 0,06 mol, Fe và Fe 3 O 4 có thể dư.<br />
m 0,06.102 15,68 3, 24 18,56 gam<br />
Câu 75 Đáp án B<br />
Bảo toàn điện tích: x=0,7 và x
Hỗn hợp khí Y có số mol là 0,14 mol và có M 20 do vậy ta giải được số mol N 2 O và H 2<br />
lần lượt là 0,06 và 0,08 mol.<br />
Khi tác dụng với lượng tối đa NaOH thì kết tủa ta thu được chỉ có Mg(OH) 2 nung kết tủa thu<br />
được chất rắn là MgO n 0,24 mol.<br />
MgO<br />
Gọi số mol AlCl 3 trong dung dịch là a mol , NaCl là b mol, NH 4 Cl là c mol và MgCl 2 là 0,24<br />
mol.<br />
Bảo toàn Cl: 3a b c 0,24.2 1,08<br />
Lượng NaOH phản ứng: n 4a<br />
c 0, 24.2 1,14<br />
NaOH<br />
Y<br />
Bảo toàn N:<br />
n<br />
NO3<br />
c 0,06.2<br />
Bảo toàn H:<br />
n<br />
H2O<br />
Bảo toàn khối lượng:<br />
1,08 0,08.2 4c<br />
0, 46 2c<br />
2<br />
13,52 85b 1,08.36,5 133,5a<br />
58,5b 53,5c 0,24.95 0,06.44 0,08.2 18. 0, 46 2c<br />
Giải hệ: a 0,16; b 0,1; c 0,02.<br />
Bảo toàn O:<br />
<br />
<br />
0, 46 2c<br />
0,06 c 0,06.2 .3<br />
nAl 0,02 0,16 0,02.2 0,<strong>12</strong> % 23,96%<br />
2O<br />
n<br />
3<br />
Al<br />
mol Al <br />
3<br />
Câu 78 Đáp án C<br />
3NaOH + AlCl 3 → 3NaCl + Al(OH) 3 .<br />
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O.<br />
Câu 79: Đáp án D<br />
- Dung dịch A chứa :<br />
n 2n 0,6mol<br />
OH<br />
Trung hòa dung dịch A thì :<br />
Câu 80: Đáp án A<br />
Các thí nghiệm: a, b, c, d, g.<br />
TN a: CaCO 3 , MgCO 3 .<br />
TN b: SiO 2 .<br />
TN c: Ag.<br />
TN d: MnO 2 .<br />
H2<br />
n n 2 n n 2.0,5 V V 0,6 V 0,3 l<br />
<br />
OH<br />
<br />
H<br />
H2SO4<br />
TN e: Al 4 C 3 + NaOH + H 2 O → NaAl(OH) 4 + CH 4 .<br />
TN g: Ca 3 (PO 4 ) 2<br />
Câu 81: Đáp án B<br />
HCl
- Áp dụng phương pháp chặn khoảng giá trị như sau :<br />
2<br />
+ Nếu X chỉ chứa Al ta có: nAl<br />
nH<br />
0,035 mol → M X =<br />
2<br />
3<br />
+ Nếu X chỉ chứa M ta có: n n 0,0525mol<br />
→ M X =<br />
M<br />
- Kết hợp 2 giá trị: 20,57 < M X < 30,86 → M là Mg. Khi đó:<br />
H2<br />
27nAl 24nMg 1,08 nAl<br />
0,02 mol<br />
<br />
<br />
<br />
3nAl 2nMg 2nH n 0,0225<br />
2 Mg<br />
mol<br />
Câu 82: Đáp án C<br />
n(Al) = 0,2 mol<br />
Muối AlCl 3 0,2 mol nên m = 26,7g<br />
Câu 83: Đáp án C<br />
Các phát biểu c, d, e<br />
+ (a): X là hỗn hợp Al 2 O 3 và criolit nóng chảy.<br />
+ (b): Y là Al nóng chảy<br />
1,08<br />
0,035 30,86<br />
1,08<br />
0,0525 20,57<br />
+ (e) Trong quá trình điện phanaphair hạ thấp dần các cực dương vào thùng điện phân vì khí<br />
oxi sinh ra ở cực dương đốt cháy dần dần than chỉ sinh ra CO 2<br />
Câu 84: Đáp án B<br />
Ta có : nAl<br />
SO<br />
<br />
2 4 3<br />
0,5 mol<br />
Cho Ba tác dụng với Al 2 (SO 4 ) 3 tức là cho Ba tác dụng với H 2 O tạo ra Ba(OH) 2 sau đó chất<br />
này tan.<br />
Gọi số mol Ba là x. Ta có số mol kết tủa BaSO 4 tạo ra là 0,15, số mol H 2 là x mol.<br />
Ta có: n<br />
<br />
4n 3<br />
n 0,1.4 2x<br />
Al OH<br />
3 Al OH<br />
Áp dụng bảo toàn khối lượng, khối lượng dung dịch giảm là:<br />
<br />
<br />
78. 0,4 2x 0,15.233 2x 137x<br />
19,59<br />
Giải được: x = 0,16.<br />
<br />
AlO2<br />
<br />
n 0,1 0, 4 2x 0,02mol<br />
<br />
Vậy khi sục CO 2 dư vào X thì kết tủa tạo ra là Al(OH) 3 0,02 mol (không thể có BaCO 3 ).<br />
m 1,56gam<br />
Câu 85: Đáp án D<br />
Dựa vào đồ thị:
+Thấy lúc kết tủa cực đại thì lúc này kết tủa sẽ gồm BaSO 4 và Al(OH) 3 có tổng số mol là<br />
0,28 mol.<br />
+Lúc kết tủa không thay đổi thì nó chỉ gồm BaSO 4 có số mol 0,<strong>12</strong> mol.<br />
Suy ra n(BaSO 4 ) = 0,<strong>12</strong> mol nên n(Al(OH) 3 ) =0,16 mol<br />
Lúc kết tủa Al(OH) 3 vừa bị hoà tan hết thì dùng 4a mol H 2 SO 4 lúc này SO<br />
2- 4 đã đi và 0,<strong>12</strong><br />
mol BaSO 4 và 0,08 mol Al 2 (SO 4 ) 3 .<br />
Bảo toàn S: n(H 2 SO 4 ) = 4a = 0,<strong>12</strong>+ 0,08 . 3 = 0,36 nên a= 0,09<br />
Bảo toàn nguyên tố suy ra số mol Ba và Al trong hỗn hợp ban đầu là 0,<strong>12</strong> và 0,16 mol (về<br />
nguyên tố).<br />
Bảo toàn e: n(O) =[2n(Ba) +3n(Al) -2n(H 2 )] / 2 = 0,27mol<br />
Suy ra m= 0,<strong>12</strong>. 137 + 0,16. 27 + 0,27 . 16 = 25,08<br />
Câu 86: Đáp án D<br />
Có n(Al) = 0,24 mol<br />
2Al + O 2 → Al 2 O 3<br />
Al 2 O 3 + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 O<br />
x→ 6x → 2x 3x<br />
Al + 3HCl → AlCl 3 + 3/2H 2<br />
y → 3y → y 3/2y<br />
=> 2x + y = 0,24<br />
Có m(dd HCl) = 3(2x + y).36,5 : 7,3% = 1500 (2x + y) = 360 g<br />
m(dd Y) = 133,5.(2x + y) : 8,683% = 1537,487 (2x + y) ≈ 369 g<br />
BTKL: 102x + 27y + 360 = 369 + 3y<br />
Giải hệ: x = 0,06; y = 0,<strong>12</strong><br />
→ n(H 2 ) = 0,18 mol.<br />
Câu 87: Đáp án D<br />
6,8 chất rắn không tan là Al 2 O 3 .<br />
m(hh phản ứng) = 18,64 – 6,8 = 11,84 gam<br />
Na + H 2 O → NaOH + ½ H 2<br />
x x ½ x<br />
2NaOH + Al 2 O 3 → 2NaAlO 2 + 2H 2 O<br />
x ½ x<br />
Nên có: 23x + 102. ½ x = 11,84 => x = 0,16 mol<br />
→ a = ½ x = 0,08 mol<br />
Câu 88: Đáp án D
Đồ thị trải qua các giai đoạn:<br />
+Kết tủa tăng vừa do Ba(OH) 2 tác dụng với H 2 SO 4 tạo BaSO 4 .<br />
+Kết tủa tăng nhanh do H 2 SO 4 tác dụng với Ba(AlO 2 ) 2 tạo 2 kết tủa BaSO 4 và Al(OH) 3 .<br />
+Kết tủa giảm tới không đổi do H 2 SO 4 hòa tan Al(OH) 3 .<br />
Nhận thấy khối lượng kết tủa lúc cực đại với lúc không đổi giảm 23,4 gam chính là khối<br />
lượng Al(OH) 3 bị hòa tan.<br />
n<br />
( )<br />
0,3 mol<br />
Al OH 3<br />
Tới lúc hòa tan kết tủa hoàn toàn thì cần 0,7 mol H 2 SO 4 .<br />
0,3.3<br />
Vậy lúc kết tủa cực đại thì chỉ cần 0,7 0, 25 mol<br />
2<br />
Kết tủa cực đại gồm 0,25 mol BaSO 4 và 0,3 mol Al(OH) 3 . Vậy m=81,65 gam
Câu 1 ( Chuyên lam sơn thanh hóa <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?<br />
A. Ca B. Fe C. Na D. Al<br />
Câu 2: ( Chuyên lam sơn thanh hóa <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba<br />
vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04<br />
lít H 2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị<br />
của m là<br />
A. 13,50. B. 21,49. C. 25,48. D. 14,30.<br />
Câu 3: ( Chuyên lam sơn thanh hóa <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch<br />
Ba(OH) 2 , thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H 2 SO 4 0,5M vào dung dịch X và lắc<br />
nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa<br />
(m gam) theo thể tích dung dịch H 2 SO 4 (V ml) như sau:<br />
Giá trị của a là<br />
A. 8,10. B. 4,05. C. 5,40. D. 6,75.<br />
Câu 4: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba<br />
hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch H 2 SO 4 2M tối<br />
thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là:<br />
A. 150 ml. B. 250 ml. C. <strong>12</strong>5 ml. D. 100 ml.<br />
Câu 5: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam<br />
hỗn hợp X gồm Al, Na và Al 2 O 3 vào nước, thu được dung dịch Y và khí H 2 . CHo 0,06 mol<br />
HCl vào Y thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào Y thì thu được (m – 0,78)<br />
gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Na có trong X là<br />
A. 41,07%. B. 35,27%. C. 46,94%. D. 44,01%.<br />
Câu 6: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong<br />
dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 0,448. B. 0,672. C. 1,008. D. 0,560.
Câu 7: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Cho 0,5 gam một kim loại hóa<br />
trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít khí H 2 (đktc). Kim loại đó<br />
là:<br />
A. Mg. B. Sr. C. Ca. D. Ba.<br />
Câu 8: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung<br />
dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được<br />
biểu diễn trên đồ thị sau:<br />
Tỉ lệ a : b là<br />
A. 4 : 3. B. 2 : 3 C. 1 : 1. D. 2 : 1.<br />
Câu 9 (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Dung dịch X gồm NaOH<br />
Ba OH 2<br />
<br />
0,2M và 0,05M. Dung dịch Y gồm Al SO 0,4M và H2SO4<br />
xM. Trộn 0,1 lit<br />
2 4 3<br />
dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa. x có giá trị là:<br />
A. 0,2M B. 0,2M;0,6M C. 0,2M;0,4M D. 0,2M;0,5M<br />
Câu 10: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 14,4 kim<br />
loại M hóa trị II vào dung dịch HNO3<br />
đặc dư thu được 26,88 lit NO2<br />
(dktc) là sản phẩm khử<br />
duy nhất. Kim loại M là:<br />
A. Zn B. Cu C. Fe D. Mg<br />
Câu 11: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn<br />
hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2<br />
(dktc) và dung dịch X. Dung dịch<br />
X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là:<br />
A. 16,3 B. 21,95 C. 11,8 D. 18,10<br />
Câu <strong>12</strong>: (CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA LẦN 2 -<strong>2018</strong>) Hòa tan hết hỗn hợp kim loại<br />
Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3<br />
loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí<br />
thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm
61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g<br />
chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:<br />
A. 65. B. 70. C. 75. D. 80<br />
Câu 13. ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam kim<br />
loại M hóa trị II trong dung dịch HNO 3 đặc, dư thu được 26,88 lít NO 2 (đktc) là sản phẩm<br />
khử duy nhất. Kim loại M là<br />
A. Zn B. Cu C. Fe D. Mg<br />
Câu 14. ( Chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 – <strong>2018</strong>)Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg,<br />
Al, Zn) trong dung dịch HNO 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra.<br />
Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về<br />
khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam<br />
chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 65 B. 70 C. 75 D. 80<br />
Câu 15 (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – <strong>2018</strong>). Hòa tan hoàn toàn 2,73 gam kim loại<br />
kiềm vào nước thu được một dung dịch có khối lượng lớn hơn so với lượng nước đã dùng là<br />
2,66 gam. Đó là kim loại<br />
A. Na. B. RB. C. K. D. Li.<br />
Câu 16. (Chuyên Bắc Giang - Bắc Giang – <strong>2018</strong>)Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào<br />
nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thụ khí CO 2 từ từ đến dư vào dung<br />
dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau<br />
Giá trị của m và V lần lượt là<br />
A. 16 và 3,36. B. 22,9 và 6,72. C. 32 và 6,72. D. 3,36<br />
và 8,96.<br />
Câu 17 THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – <strong>2018</strong>)
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?<br />
A. Al. B.Mg. C. K. D. Ca.<br />
Câu 18. THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – <strong>2018</strong>)<br />
Cho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu được 0,336 lít khí hiđro (ở<br />
đktc). Kim loại kiềm là:<br />
A. K. B. Li. C.Rb. D. Na.<br />
Câu 19. THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – <strong>2018</strong>)<br />
Hỗn hợp X gồm CaC 2 x mol và Al 4 C 3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H 2 O rất dư, thu được<br />
dung dịch Y, hỗn hợp khí Z và a gam kết tủa Al(OH) 3 . Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản<br />
phẩm vào Y được a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng<br />
A. 1:3. B. 2 : 1. C. 1:2 D. 1 :<br />
1.<br />
Câu 20. THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – <strong>2018</strong>)<br />
Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng)<br />
tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl<br />
0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />
A. 10,4. B. 23,4 ; C. 27,3. D.<br />
54,6.<br />
Câu 21 THPT (Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 – <strong>2018</strong>)<br />
. Cho một lượng kim loại Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol HCl; 0,05 mol NaNCb<br />
và 0,1 mol KNO 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam<br />
muối, b gam kim loại và 0,<strong>12</strong>5 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí<br />
hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H 2 là <strong>12</strong>,2. Giá trị của m là:<br />
A. 33,375. B. 46,425. C. 27,275. D.<br />
43,500.<br />
Câu 22. (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – <strong>2018</strong>)Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm<br />
Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576 lít khí H 2 (đktc). Kim loại<br />
M là<br />
A. Li. B. Cs C. Rb. D. K.<br />
Câu 23. (Chuyên Thoai Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 – <strong>2018</strong>) Đốt cháy hoàn toàn 17,4<br />
gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi<br />
(đktc) đã tham gia phản ứng là<br />
A. 17,92 lít. B. 4,48 lít. C. 11,20 lít. D. 8,96<br />
lít.
Câu 24 (Chuyên Thái Bình - Lần2-<strong>2018</strong>) Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong<br />
nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là:<br />
A. Cu. B. K. C. Fe. D. Al.<br />
Câu 25. (Chuyên Thái Bình - Lần2-<strong>2018</strong>)Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa<br />
trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O 2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23<br />
gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là :<br />
A. Cu. B. Be. C. Mg. D. Ca.<br />
Câu 26Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>). Hòa tan hoàn toán 2,4 gam Mg bằng dung dịch<br />
H 2 SO 4 loãng, thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 5,60 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36<br />
Câu 27 (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>)Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước<br />
dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung<br />
dịch NaOH dư, thu được <strong>12</strong>,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 21,10. B. 11,90. C. 22,45. D.<br />
<strong>12</strong>,70.<br />
Câu 28. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>) Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn<br />
hợp HCl (dư)<br />
và KNO 3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N 2 và H 2 có<br />
khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:<br />
A. 34,68 B. 19,87 C. 24,03 D.<br />
36,48<br />
Câu 29. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X<br />
gồm Al và Fe 3 O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe 3 O 4 chỉ bị khử về<br />
Fe). Chia Y thành hai phần:<br />
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H 2 , dung dịch Z và phần<br />
không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45<br />
mol H 2 .<br />
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H 2 .<br />
Giá trị của m là<br />
A. 173,8. B. 144,9. C. 135,4. D.<br />
164,6.
Câu 30. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>) Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO 3 loãng<br />
dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của<br />
V là:<br />
A. 3,920 lít B. 11,760 lít C. 3,584 lít D.<br />
7,168 lít<br />
Câu 31. (Chuyên Bắc Ninh Lần 2-<strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na 2 O và Al 2 O 3 . Hòa<br />
tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm<br />
từ từ dung dịch HCl IM yào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu<br />
thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 17,94 B. 19,24 C. 14,82 D. 31,2<br />
Câu 32. (Chuyên Hạ Long - Lần 1-<strong>2018</strong>) Cho m 1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm<br />
Cu(NO 3 ) 2 0,3M và AgNO 3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đuợc m 2 gam<br />
chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác dụng với luợng du dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít<br />
khí (ở đktc). Giá trị của m 1 và m 2 lần lượt là<br />
A. 1,08 và 5,43. B. 1,08 và 5,16. C. 0,54 và 5,16. D. 8,10<br />
và 5,43.<br />
Câu 33 (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU <strong>2018</strong>) Al(OH) 3 không phản ứng với dung dịch nào<br />
đây?<br />
A. HCl. B. NaOH. C. H 2 SO 4 . D. Na 2 SO 4 .<br />
Câu 34 (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?<br />
A. Ba. B. Al. C. Na. D. Cu.<br />
Câu 35 (CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều<br />
chế bằng phương pháp<br />
A. nhiệt luyện. B. thủy luyện.<br />
C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy.<br />
Câu 36: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN <strong>2018</strong>) Cho 23 gam Na tác dụng với 100 gam nước.<br />
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là<br />
A. 23,8%. B. 30,8%. C. 32,8%. D. 29,8%.<br />
Câu 37: (CHUYÊN THÁI NGUYÊN <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và<br />
Al 2 O 3 ( trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y<br />
và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các<br />
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,4. B. 27,3. C. 10,4. D. 54,6.<br />
Câu 38 (Chuyên Trần Phú - Lần 1-<strong>2018</strong>)Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại<br />
A. Mg. B. Cu. C. Na. D. Al<br />
Câu 39. (Chuyên Trần Phú - Lần 1-<strong>2018</strong>) Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong<br />
công nghiệp là<br />
A. thủy luyện. B. nhiệt luyện. C. điện phân dung dịch. D. điện<br />
phân nóng chảy.<br />
Câu 40: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ <strong>2018</strong>) Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO 3 (tỉ lệ<br />
số mol 1:1) vào dung dịch H 2 SO 4 (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:<br />
A. 2,24. B. 4,48. C. 8,96. D. 6,72.<br />
Câu 41: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vaò<br />
dung dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị<br />
mol).<br />
Giá trị của x là<br />
A. 0,82. B. 0,86. C. 0,80. D. 0,84.<br />
Câu 42: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO,<br />
MgCO 3 trong HNO 3 thấy có 2,15 mol HNO 3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu<br />
được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO 2 có tỉ khối so với H 2 là 18,5 và dung dịch X chứa m<br />
gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 154,0. B. 150,0. C. 143,0. D. 135,0.<br />
Câu 43: (CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và<br />
Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và<br />
13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 l dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa.<br />
Giá trị của m là:<br />
A. 23,4. B. 10,4. C. 27,3. D. 54,6.
Câu 44 (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM <strong>2018</strong>) Phương pháp chung để điều chế các kim<br />
loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là<br />
A. thủy luyện. B. điện phân nóng chảy.<br />
C. nhiệt luyện. D. điện phân dung dịch.<br />
Câu 45: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 mL<br />
dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 75 mL dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi<br />
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 0,39. B. 0,78. C. 1,56. D. 1,17.<br />
Câu 46: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X<br />
vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%.<br />
Kim loại X là<br />
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.<br />
Câu 47: (CHUYÊN CHUYÊNHƯNG YÊN <strong>2018</strong>) Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al 3+ , 0,2<br />
mol Mg 2+ , 0,2 mol NO 3– , x mol Cl – , y mol Cu 2+ .<br />
– Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa.<br />
– Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là<br />
A. 20,40 gam. B. 25,30 gam. C. 26,40 gam. D. 21,05 gam.<br />
Câu 48: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm 0,3 mol Zn và 0,2 mol<br />
Al phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm khí Cl 2 và O 2 , thu được x gam chất rắn.<br />
Phần trăm khối lượng của O 2 trong Y và giá trị của x tương ứng là<br />
A. 18,39% và 51. B. 21,11% và 56. C. 13,26% và 46. D. 24,32% và 64.<br />
Câu 49: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn<br />
toàn 7,5 gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M, thu được 0,672 lít<br />
N 2 ở đktc (là khí duy nhất thoát ra) và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:<br />
A. 0,65. B. 0,72. C. 0,70. D. 0,86.<br />
Câu 50: (CHUYÊN CHUYÊN BIÊN HÒA <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,4M vào<br />
ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc kết tủa theo thể tích<br />
dung dịch Ba(OH) 2 như sau:
Giá trị của V gần nhất là<br />
A. 1,20. B. 1,10. C. 0,85. D. 1,25.<br />
Câu 51: ( Chuyên Hà Giang <strong>2018</strong> ) Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong dung<br />
dịch HNO 3 loãng, dư thu được 560 ml khí N 2 O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành phần<br />
% theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là<br />
A. 77,42% và 22,58%. B. 25,8% và 74,2%. C. <strong>12</strong>,90% và 87,10%. D. 56,45% và 43,55%.<br />
Câu 52: (CHUYÊN CHUYÊN SƯ PHẠM <strong>2018</strong>) Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp CuO,<br />
Al 2 O 3 , CaO, MgO có số mol bằng nhau (nung nóng ở nhiệt độ cao) thu được chất rắn A. Hòa<br />
tan A vào nước dư còn lại chất rắn X. X gồm:<br />
A. Cu, Al 2 O 3 , MgO. B. Cu, Mg. C. Cu, Mg, Al 2 O 3 . D. Cu, MgO.<br />
Câu 53: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối<br />
lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 . Nếu cho hỗn<br />
hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H 2 . Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn.<br />
Giá trị của a là<br />
A. 7,7. B. 7,3. C. 5,0. D. 6,55.<br />
Câu 54: (CHUYÊN CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và<br />
Ba(OH) 2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung<br />
dịch Y và V lít khí H 2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO 2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng<br />
xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 105,16. B. 119,50. C. 95,60. D. 114,72.<br />
Câu 55 ( Chuyên Hưng Yên <strong>2018</strong> ) Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch<br />
chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 19,5. B. 15,6. C. 3,9. D. 7,8.<br />
Câu 56: ( Chuyên Hùng Vương <strong>2018</strong> ) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al<br />
và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư,
thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 . Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được<br />
46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam<br />
muối nitrat và <strong>12</strong>,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 ). Biết các phản ứng xảy ra<br />
hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là<br />
A. 56,48. B. 50,96. C. 54,16. D. 52,56.<br />
Câu 57: ( Chuyên Trần Phú <strong>2018</strong> ) Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl<br />
1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy<br />
ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 0,78. B. 1,17. C. 1,56. D. 0,29.<br />
Câu 58: ( Chuyên Trần Phú <strong>2018</strong> ) Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH) 2 có<br />
cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H 2 . Hấp thụ từ từ 3,6a mol<br />
CO 2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:<br />
A. 46,10. B. 32,27. C. 36,88. D. 41,49.<br />
Câu 59: ( Chuyên Trần Phú <strong>2018</strong> ) Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72<br />
gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có<br />
<strong>12</strong>,35 gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị của m là<br />
A. 19,98. B. 33,3. C. 13,32. D. 15,54.<br />
Câu 60: ( Chuyên Trần Phú <strong>2018</strong> ) Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg,<br />
MgO, Mg(OH) 2 , MgCO 3 , Mg(NO 3 ) 2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO 3 . Sau khi phản<br />
ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N 2 O và CO 2 . Dung dịch X<br />
phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa<br />
màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH) 2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là<br />
A. 44,44% B. 22,22% C. 11,11% D. 33,33%<br />
Câu 61: ( Chuyên Bắc Giang – Lần 2-<strong>2018</strong>) Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với<br />
nước (dư) thu được 0,015 mol khí H 2 . Kim loại kiềm là
A. Na. B. K. C. Li. D. Rb.<br />
Câu 62 (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg ( 0,10 mol); Al ( 0,04<br />
mol) và Zn ( 0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng ( dư), sau phản ứng khối<br />
lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là<br />
A. 0,7750 mol. B. 0,6975 mol. C. 0,6200 mol. D. 1,2400 mol.<br />
Câu 63: (Chuyên Đại học Sư phạm lần 2 - <strong>2018</strong>) Để phân biệt dung dịch AlCl 3 và dung<br />
dịch KCl ta dùng dung dịch<br />
A. NaNO 3 . B. HCl. C. NaOH. D. H 2 SO 4 .<br />
Câu 64 (Chuyên Thái Nguyên lần 2 - <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO<br />
vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung<br />
dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
A. 24,1 gam B. 22,9 gam C. 21,4 gam D. 24,2 gam<br />
Câu 65 (Chuyên Thái Nguyên lần 2 - <strong>2018</strong>) Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác<br />
dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Khối<br />
lượng dung dịch Y là<br />
A. 146,7 gam B. 152,0 gam C. 151,9 gam D. 175,2 gam<br />
Câu 66: (Chuyên Thái Nguyên lần 2 - <strong>2018</strong>) Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung<br />
dịch chứa 13,35 gam AlCl 3 , thu được m gam kết tủa.<br />
Giá trị của m là<br />
A. 7,8 B. 3,9 C. 5,46 D. 2,34<br />
Câu 67 (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - <strong>2018</strong>) Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau<br />
đây?<br />
A. Dung dịch MgSO4. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.<br />
C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Dung dịch HCl đặc, nguội.
Câu 68 (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu.<br />
Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là<br />
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2<br />
Câu 69: (Chuyên Đại học Vinh– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol<br />
vào <strong>12</strong>5 ml dung dịch gồm H 2 SO 4 1M và CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />
thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 25,75. B. 16,55. C. 23,42. D. 28,20.<br />
Câu 70: (Chuyên Sơn La– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho 0,1 mol O 2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại<br />
M ( hóa trị không đổi), thu được phần rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl, thu<br />
được 13,44 lít H 2 (đktc). M là<br />
A. Al B. Mg C. Fe D. Ca<br />
Câu 71: (Chuyên Sơn La– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho 1,792 lít O 2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm<br />
Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ<br />
Y vào H 2 O dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H 2 . Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch<br />
NaHCO 3 , thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO 2 vào dung<br />
dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở<br />
đktc. Giá trị của m là<br />
A. 44,32. B. 29,55. C. 14,75. D. 39,4.<br />
Câu 72: (Chuyên Sơn La– lần 3 - <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO<br />
(trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí<br />
H 2 . Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết<br />
tủa. Giá trị của m là<br />
A. 0,495 B. 0,990 C. 0,198 D. 0,297<br />
Câu 73 (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - <strong>2018</strong>) Phương pháp chung để điều chế kim loại Na,<br />
Ca, Al trong công nghiệp hiện nay là<br />
A. Nhiệt luyện. B. thủy luyện C. điện phân nóng chảy. D. điện phân<br />
dung dịch.<br />
Câu 74: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: Al, Al(OH) 3 , Al 2 O 3 , AlCl 3 .<br />
Số chất lưỡng tính trong dãy là<br />
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 75: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H 2 SO 4<br />
loãng dư, thu được x mol H 2 . Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được<br />
y mol H 2 . Quan hệ giữa x và y là:<br />
A. y = 1,5x. B. x = 1,5y. C. x = 3y. D. y = 3x.<br />
Câu 76: (Chuyên Chu Văn An– lần 3 - <strong>2018</strong>) Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp<br />
nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?<br />
A. Al tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.<br />
C. Al tác dụng với Fe 2 O 3 nung nóng. D. Al tác dụng với Fe 3 O 4 nung nóng.<br />
Câu 77: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba,<br />
BaO, Na, Na 2 O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H 2 . Hấp thụ hoàn toàn<br />
2,24 lít (đktc) khí CO 2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào<br />
dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a<br />
gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với<br />
A. 13. B. <strong>12</strong>,25. C. 14. D. 13,5.<br />
m a 9,85 4,42 14,27(<br />
g)<br />
Câu 78: (Chuyên Phan Bội Châu – lần 3 - <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch<br />
hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH) 2 như đồ thị:<br />
Tổng giá trị (a+b) bằng:<br />
A. 287,4. B. 134,1. C. 248,7. D. 238,95.<br />
Câu 79: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác<br />
dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H 2 . Khối lượng của Mg và Zn trong<br />
8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là<br />
A. 6,5 gam và 2,4 gam. B. 2,4 gam và 6,5 gam.<br />
C. 1,2 gam và 7,7 gam. D. 3,6 gam và 5,3 gam.<br />
Câu 80: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - <strong>2018</strong>) Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO 2 (đktc)<br />
vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y.
Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Giá trị của V<br />
là<br />
A. <strong>12</strong>0. B. 60. C. 80. D. 40.<br />
Câu 81: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - <strong>2018</strong>) Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai<br />
bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl<br />
0,1M và H 2 SO 4 0,2M là<br />
A. 40 ml. B. 20 ml. C. 45 ml. D. 30 ml.<br />
Câu 82: (Chuyên Sư phạm Hà Nội – lần 3 - <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào<br />
ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể<br />
tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 2,4. B. 2,1. C. 1,7. D. 2,5.<br />
Câu 83 (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số<br />
kim loại kiềm trong dãy là<br />
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />
Câu 84: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước<br />
dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và 1,35 gam chất rắn<br />
không tan. Giá trị của m là<br />
A. 4,80. B. 3,85. C. 6,45. D. 6,15.<br />
Câu 85: (Chuyên Chuyên Bắc Ninh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào<br />
dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu thị trên đồ thị<br />
sau:
Tỉ lệ y : x là:<br />
A. 14. B. 16. C. 13. D. 15.<br />
Câu 86(Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Canxi hiđroxit còn gọi là vôi tôi có công thức hóa học<br />
là<br />
A. Ca(OH) 2 . B. Ca(HCO 3 ) 2 . C. CaCO 3 . D. CaO.<br />
Câu 87: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Muối nào của natri sau đây được dùng để chế thuốc<br />
chữa đau dạ dày và làm bột nở?<br />
A. Na 2 CO 3 . B. NaNO 3 . C. NaHCO 3 . D. NaCl.<br />
Câu 88: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư<br />
thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H 2 SO 4 1M cần<br />
dùng để trung hòa hết dung dịch X là<br />
A. 150 ml. B. 200 ml. C. 300 ml. D. 100 ml.<br />
Câu 89: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa<br />
đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl 2 . Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m 1 gam dung dịch<br />
HCl 14,6%. Giá trị của m 1 là<br />
A. 87,5. B. 175,0. C. 180,0. D. <strong>12</strong>0,0.<br />
Câu 90: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na 2 O, K, K 2 O, Ba,<br />
BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và<br />
1,792 lít H 2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam Al. Giá trị của m là<br />
A. 15,8. B. 18,0. C. 17,2. D. 16,0.<br />
Câu 91: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung<br />
dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z<br />
chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít<br />
dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là<br />
A. 6,20 B. 5,04. C. 4,84. D. 6,72.
Câu 92: (Chuyên Vinh – lần 3 - <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa a mol ZnSO 4 ; dung dịch Y chứa b<br />
mol AlCl 3 ; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:<br />
– Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.<br />
– Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.<br />
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:<br />
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần<br />
nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 10,6. B. 7,1. C. 8,9. D. 15,2.<br />
Câu 1 Đáp án A<br />
Câu 2: Đáp án A<br />
Phương pháp:<br />
BTNT H: nHCl pư = 2nH 2<br />
BTKL: m + mHCl = m muối + mH 2 =>m<br />
Hướng dẫn giải:<br />
BTNT H: nHCl pư = 2nH 2 = 0,45 mol<br />
BTKL: m + mHCl = m muối + mH 2 => m + 0,45.36,5 = 29,475 + 0,225.2 => m = 13,5 gam<br />
Câu 3: Đáp án A<br />
Giả sử số mol ban đầu: nAl = x mol, nBa(OH) 2 = y mol<br />
2Al + Ba(OH) 2 + 2H 2 O→ Ba(AlO 2 ) 2 + 3H 2<br />
x 0,5x 0,5x<br />
Dung dịch X: Ba(AlO 2 ) 2 (0,5x mol) và Ba(OH) 2 dư (y-0,5x mol)<br />
+ Khi kết tủa lớn nhất: m↓ = mAl(OH) 3 max + mBaSO 4 max = 78x + 233y = 70 (1)<br />
+ Khi V= 1300 ml: Al(OH) 3 vừa bị hòa tan hết. Khi đó ta có:<br />
OH - + H + → H 2 O<br />
H + + AlO<br />
- 2 + H 2 O → Al(OH) 3<br />
3H + + Al(OH) 3 → Al 3+ + 3H 2 O<br />
nH + = nOH - dư + nAlO<br />
- 2 + 3nAl(OH) 3 max => 2.1,3.0,5 = 2y – x + x + 3x 3x + 2y = 1,3 (2)
Giải (1) và (2): x = 0,3; y = 0,2<br />
=> a = 0,3.27 = 8,1 gam<br />
Câu 4: Đáp án C<br />
Câu 5: Đáp án A<br />
Al : a<br />
<br />
Ta có sơ đồ: Al O : b <br />
<br />
Na : c<br />
2 3 2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NaAlO<br />
2<br />
: a 2b<br />
H O <br />
<br />
NaOH : c a 2b<br />
Khi cho 0,06 mol HCl ⇒ m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết<br />
tủa giảm 0,01 mol.<br />
⇒ Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết<br />
tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.<br />
0,07 0,013<br />
⇒ Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO 2 còn lại = = 0,01<br />
4<br />
mol.<br />
⇒ 0,06 = n NaOH + n NaAlO2 – 0,01 0,07 = c – a – 2b + a + 2b c = 0,07<br />
1,61<br />
⇒ m Na = 1,61 gam ⇒ %m Na = × 100 = 41,07%<br />
3,92<br />
Câu 6: Đáp án B<br />
Câu 7: Đáp án C<br />
Câu 8: Đáp án A<br />
Từ đồ thị ta dễ thấy n HCl = b = 0,8 mol.<br />
n Al<br />
3+ chưa kết tủa =<br />
2,8 2<br />
4<br />
= 0,2 mol.<br />
⇒ ∑n Al<br />
3+<br />
= n AlCl3 = a = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.<br />
⇒ a : b = 4 : 3<br />
Câu 9 Đáp án B<br />
(*) Phương pháp: Bài toán muối nhôm, kẽm tác dụng với dd kiềm<br />
3<br />
Trường hợp: cho biết nAl<br />
a và nOH b , tính số mol kết tủa:<br />
+ Với muối nhôm. Các phản ứng xảy ra:<br />
3<br />
<br />
Al 3OH Al OH<br />
3<br />
<br />
<br />
(1)<br />
<br />
<br />
Al OH OH Al OH <br />
<br />
3 4 <br />
(2)<br />
Phương pháp:<br />
Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:
+Nếu<br />
3 thì kết tủa chưa bị hòa tan và nAl OH<br />
a 3<br />
b<br />
+Nếu 3 4 thì kết tủa bị hòa tan 1 phần<br />
a<br />
3<br />
<br />
Al 3OH Al OH<br />
3<br />
Mol a →3a →a<br />
<br />
<br />
(1)<br />
<br />
<br />
Al OH OH Al OH <br />
<br />
3 4 <br />
Mol b 3a b 3a<br />
Nếu<br />
3<br />
nAl OH 4a b<br />
b<br />
thì kết tủa bị hòa tan hoàn toàn<br />
a 4<br />
-Lời giải: n 0,3mol;n 2<br />
0,05mol<br />
3<br />
Al<br />
OH<br />
<br />
H<br />
Ba<br />
SO 4<br />
<br />
(2)<br />
n 0,08mol;n 0, 2x;n 0,<strong>12</strong> 0,1x<br />
Vì<br />
SO<br />
2<br />
2<br />
4 Ba BaSO<br />
<br />
4 Ba<br />
n n n n 0,05mol<br />
m kết tủa = m m<br />
<br />
n<br />
<br />
0,06mol n 3 <br />
nOH<br />
pứ với 3<br />
BaSO4 Al OH Al OH<br />
3 3<br />
Al<br />
0,3 0, 2x<br />
Al<br />
<br />
b<br />
<br />
3<br />
3<br />
(*) TH : Al dư 3n<br />
<br />
n 3<br />
0,18 0,3 0, 2x x 0,6M<br />
1<br />
Al OH<br />
3<br />
(*) TH<br />
2<br />
: OH hòa tan 1 phần AlOH 3<br />
<br />
3<br />
Al OH<br />
3<br />
<br />
Al<br />
OH<br />
Al<br />
n 4n n 0,06 4.0,08 0,3 0,2x<br />
x 0,2M<br />
Câu 10: Đáp án D<br />
(*) Phương pháp: Bảo toàn electron<br />
-Lời giải: Bảo toàn<br />
Câu 11: Đáp án<br />
e : 2n 2n 1,2mol n 0,6mol MM<br />
24g Magie<br />
M NO2<br />
M<br />
(*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng<br />
-Lời giải:<br />
TQ : M 2HCl MCl2 H2<br />
Mol 0,3 0,15<br />
Bảo toàn khối lượng: m m m Muối m muối =16,3g<br />
Câu <strong>12</strong>: Đáp án B<br />
M<br />
HCl<br />
m H2<br />
(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng
- Lời giải: Vì KL HNO 3<br />
không có khí thoát ra sản phẩm khử là NH4NO3<br />
2M NO M O 2nNO 0,5nO<br />
TQ: <br />
n<br />
3 n 2 n 2 2<br />
NH NO N O 2H O<br />
4 3 2 2<br />
<br />
0,61364m /16mol<br />
O X<br />
1<br />
n<br />
NO<br />
n<br />
3 etd<br />
n<br />
NH4NO n 0,61364 / 48 mol<br />
3 O X<br />
3<br />
etd<br />
NH4NO3<br />
<br />
Ta có : n 8n ; n 0,61364m / 54 n 4n ;n 0,61364m/ 432<br />
<br />
nO 2<br />
0,61364m / 216 mol<br />
Bảo toàn khối lượng<br />
etd NO2 O2 NH4NO3<br />
<br />
<br />
m m m m m<br />
X ran NH4NO3 NO2 O2<br />
m 19,2 80.0,61364m / 432 46.0,61364m / 54 32.0.61364m / 216 m 70,4g<br />
Câu 13. Chọn đáp án D<br />
Phản ứng: M + 4HNO 3 → M(NO 3 ) 2 + 2NO 2 + 2H 2 O<br />
n NO2 = 1,2 mol ⇒ n M = 1/2 n NO2 = 0,6 mol.<br />
⇒ M = 14,4 ÷ 0,6 = 24 → là kim loại Mg → chọn đáp án D<br />
Câu 14. Chọn đáp án B<br />
Mg, Al, Zn phản ứng với HNO 3 không cho sản phẩm khử khí.<br />
⇒ sản phẩm khử duy nhất là NH 4 NO 3 .!<br />
⇒ Muối khan gồm Mg(NO 3 ) 2 , Al(NO 3 ) 3 , Zn(NO 3 ) 2 và NH 4 NO 3 .<br />
nhiệt phân muối: R(NO 3 ) n → R 2 O n + NO 2 + O 2 ||⇒ là thay 2 gốc NO 3 bằng 1O trong muối<br />
()<br />
Nhiệt phân muối amoni nitrat: NH 4 NO 3 → N 2 O + 2H 2 O ||⇒ không thu được rắn.!<br />
Đặt: n NH4 NO 3<br />
= a mol ⇒ n gốc NO3 trong KL = n e cho = n e nhận = 8n NH4 NO 3<br />
= 8a mol.<br />
⇒ ∑n NO3 trong muối amoni + kim loại = a + 8a = 9a mol ⇒ ∑n O trong muối trong X = 27a mol<br />
mà oxi chiếm 61,364% về khối lượng ⇒ m = 27a × 32 ÷ 0,61364 = 704a (gam).<br />
lại có m NH4 NO 3<br />
= 80a (gam) ⇒ m muối nitrat kim loại = 624a (gam).<br />
Ở () dùng tăng giảm khối lượng ta có: 624a + (4a × 16 – 8a × 62) = 19,2 gam<br />
giải ra a = 0,1 mol thay lại có m = 704a = 70,4 gam. Chọn đáp án B.<br />
Câu 15. Chọn đáp án C<br />
Câu 16. Chọn đáp án C<br />
Câu 17 Chọn đáp án C<br />
Phân nhóm chính I A (kim loại kiềm) bao gồm các nguyên tố:
Li → Li<br />
Na → Na<br />
K → Kéo<br />
Rb → Rèm<br />
Cs → Xe<br />
Fr → Pháp<br />
⇒ Chọn C<br />
Câu 18. Chọn đáp án B<br />
Gọi kim loại kiềm chưa biết là R.<br />
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có<br />
n 2n n 0,03 M 0, 21 0,03 7 ⇒<br />
R H2<br />
R R<br />
Chọn B<br />
Câu 19. Chọn đáp án D<br />
Vì sau phản ứng có cả Ca(OH) 2 nhưng vẫn có kết tủa nên chắc chắn có Ca(AlO 2 ) 2 . Sơ đồ<br />
lên cho dễ nhìn nào.<br />
2 : x<br />
<br />
CaC 2<br />
: x <br />
Ca AlO<br />
2 C2H 2<br />
: x<br />
H2O<br />
<br />
Al4C 3<br />
: y Al OH : 4y 2x CH<br />
3<br />
4<br />
: 3y<br />
a n 4y 2x<br />
3<br />
Al OH<br />
(1)<br />
C2H 2<br />
: x<br />
+ Đốt cháy hh khí nCO<br />
2x 3y<br />
2<br />
CH 4<br />
: 3y<br />
+ Sục khí CO 2 vào dung dịch chứa AlO<br />
– 2 xảy ra phản ứng.<br />
....CO AlO 2H O Al OH HCO<br />
<br />
<br />
<br />
2 2 2 3<br />
3<br />
<br />
2x 3y 2x 2x<br />
<br />
<br />
+ Nhận thấy nCO<br />
2x 3y n 2x nAlOH<br />
2x<br />
<br />
2 AlO2<br />
3<br />
⇒ Kết tủa lần 2 = a = n 2x (2)<br />
3<br />
Al OH<br />
Từ (1) và (2) ⇒ 4y + 2x = 2x ⇔ x = y ⇒ Chọn D<br />
Câu 20. Chọn đáp án B<br />
m O = 84 × 0,2 = 16,8 gam ||⇒ n O = 1,05 mol ⇒ n Al2 O 3<br />
= 0,35 mol.<br />
n OH = 2n H2 = 1,2 mol || Al 2 O 3 + 2OH – → 2AlO<br />
– 2 + H 2 O ||⇒ OH– dư.<br />
n<br />
– AlO2 = 0,35 × 2 = 0,7 mol; n<br />
– OH dư = 1,2 – 0,35 × 2 = 0,5 mol.<br />
n<br />
+ H = 3,2 × 0,75 = 2,4 mol || H + + OH – → H 2 O ||⇒ n<br />
+ H dư = 2,4 – 0,5 = 1,9 mol.
H + + AlO<br />
– 2 + H 2 O → Al(OH) 3 ↓; Al(OH) 3 + 3H + → Al 3+ + 3H 2 O.<br />
⇒ n Al(OH)3 = (4 × 0,7 – 1,9) ÷ 3 = 0,3 mol ⇒ m = 0,3 × 78 = 23,4 gam.<br />
Câu 21. Chọn đáp án B<br />
M Y = 24,4 ⇒ Y chứa H 2 và NO. Đặt n H2 = x mol; n NO = y mol ⇒ n Y = x + y = 0,<strong>12</strong>5 mol<br />
m Y = 2x + 30y = 0,<strong>12</strong>5 × 24,4. Giải hệ có: x = 0,025 mol; y = 0,1 mol.<br />
Do Y chứa H 2 ⇒ X không chứa NO 3– . Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />
n<br />
+ NH4 = 0,05 + 0,1 – 0,1 = 0,05 mol. Bảo toàn electron: 3n Al phản ứng = 2n H2 + 3n NO +<br />
8n NH4<br />
+<br />
⇒ n Al phản ứng = 0,25 mol. X chứa AlCl 3 , NaCl, KCl, NH 4 Cl<br />
⇒ m = 0,25 × 133,5 + 0,05 × 58,5 + 0,1 × 74,5 + 0,05 × 53,5 = 46,425 gam<br />
Câu 22. Chọn đáp án A<br />
+ Bảo toàn e có n hh kim loại = 2n 0, 23 mol.<br />
M 3,37 0, 23 14,652 M 23<br />
hh kim lo¹i<br />
H 2<br />
Na<br />
MKim lo¹i M<br />
14,652 M<br />
là Li (M Li = 7)<br />
⇒ Chọn A<br />
Câu 23. Chọn đáp án D<br />
Câu 24 Chọn đáp án D<br />
● Ở nhiệt độ thường Al khử được nước giải phóng hidro: 2Al + 6H 2 O → 2Al(OH) 3 ↓ +<br />
3H 2 ↑.<br />
Phản ứng ngay lập tức bị ngăn cản do lớp Al(OH) 3 sinh ra ngăn cản nhôm tiếp xúc với<br />
nước.<br />
● Ở nhiệt độ cao, nhôm cũng không tan trong nước vì trên bề mặt Al được phủ kín màng<br />
Al 2 O 3<br />
mịn và bền không cho nước và khí thấm qua.<br />
► Tóm lại: Al không tác dụng với H 2 O ở mọi nhiệt độ.<br />
● Với dung dịch kiềm thì quá trình phản ứng xảy ra như sau:<br />
– Đầu tiên lớp màng Al 2 O 3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm: Al 2 O 3 + 2NaOH →<br />
2NaAlO 2 + H 2 O.<br />
– Sau đó đến Al khử nước: 2Al + 6H 2 O → 2Al(OH) 3 + 3H 2 ↑ (*).<br />
– Màng Al(OH) 3 bị phá hủy trong dung dịch bazơ: Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O<br />
(**).
● Các phản ứng (*) và (**) luân phiên xảy ra tới khi Al tan hết. Ta có thể gộp lại và xem<br />
như:<br />
► 2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑ ⇒ Al tan trong dung dịch kiềm ⇒ chọn D.<br />
Câu 25. Chọn đáp án C<br />
Đặt n Cl2 = x; n O2 = y ⇒ n khí = x + y = 0,25 mol. Bảo toàn khối lượng:<br />
7,2 + 71x + 32y = 23 ||⇒ giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,05 mol.<br />
Gọi n là hóa trị của M. Bảo toàn electron: n × n M = 2n Cl2 + 4n O2 .<br />
⇒ n M = 0,6 ÷ n ⇒ M M = 7,2 ÷ (0,6 ÷ n) = <strong>12</strong>n.<br />
⇒ n = 2 và M M = 24 ⇒ M là Magie (Mg) ⇒ chọn C.<br />
Câu 26 Chọn đáp án B<br />
n H2 = n Mg = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít ⇒ chọn B.<br />
Câu 27 Chọn đáp án D<br />
Do V H2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ Al dư ở thí nghiệm 1.<br />
Đặt n Na = x; n Al = y. ● Xét thí nghiệm 1: Na → NaOH → NaAlO 2 .<br />
⇒ n Al phản ứng = n Na = x. Bảo toàn electron: x + 3x = 2 × 0,4 ⇒ x = 0,2 mol.<br />
● Xét thí nghiệm 2: Do NaOH dư ⇒ Al tan hết. Bảo toàn electron:<br />
x + 3y = 2 × 0,55 ⇒ y = 0,3 mol. ||► m = 0,2 × 23 + 0,3 × 27 = <strong>12</strong>,7(g).<br />
Câu 28. Chọn đáp án A<br />
Đặt n N2 = x; n H2 = y || n Y = x + y = 0,<strong>12</strong> mol; m Y = 28x + 2y = 0,76(g).<br />
||⇒ giải hệ có: x = 0,02 mol; y = 0,1 mol. Bảo toàn electron: 2n Mg = 10n N2 + 2n H2 +<br />
8n NH4+ .<br />
⇒ n<br />
+ NH4 = (2 × 0,3 - 10 × 0,02 - 2 × 0,1) ÷ 8 = 0,025 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />
n KNO3 = 0,025 + 0,02 × 2 = 0,065 mol. Do thu được H 2 ⇒ X không chứa NO 3– .<br />
||⇒ X gồm các ion Mg 2+ , K + , NH<br />
+ 4 và Cl – . Bảo toàn điện tích: n<br />
– Cl = 0,69 mol.<br />
► m = 0,3 × 24 + 0,065 × 39 + 0,025 × 18 + 0,69 × 35,5 = 34,68(g) ⇒ chọn A.<br />
Câu 29. Chọn đáp án B<br />
► Xét phần 1: Y + NaOH → H 2 . Mặt khác, phản ứng xảy ra hoàn toàn ⇒ Al dư.<br />
n Al dư = 0,15 ÷ 1,5 = 0,1 mol. Phần không tan T là Fe ⇒ n Fe = n H2 = 0,45 mol.<br />
Lần lượt bảo toàn nguyên tố Oxi và Fe ⇒ n Al2O3 = 0,2 mol.<br />
● GIẢ SỬ phần 1 tác dụng với HCl thì n H2 = 0,1 × 1,5 + 0,45 = 0,6 mol.<br />
||⇒ phần 2 gấp 1,2 ÷ 0,6 = 2 lần phần 1 ⇒ lượng ban đầu gấp 3 lần phần 1.<br />
► m = 3 × (0,1 × 27 + 0,2 × 102 + 0,45 × 56) = 144,9(g) ⇒ chọn B.
Câu 30. Chọn đáp án A<br />
n Al(NO3)3 = n Al = 0,175 mol ⇒ m Al(NO3)3 = 37,275(g) ⇒ không sinh muối amoni.<br />
Bảo toàn electron: n NO = n Al = 0,175 mol ⇒ V = 3,92 lít ⇒ chọn A.<br />
Câu 31. Chọn đáp án A<br />
Y + 0,05 mol HCl → bắt đầu có ↓ ⇒ Y gồm NaOH và NaAlO 2 .<br />
⇒ n NaOH = n HCl = 0,05 mol. ► Quy X về Na, Al và O. Đặt n Al = x; n O = y.<br />
⇒ n NaAlO2 = x ⇒ n Na/X = (x + 0,05) mol. Bảo toàn electron:<br />
(x + 0,05) + 3x = 2y + 2 × 0,<strong>12</strong>5 || m X = 23.(x + 0,05) + 27x + 16y = 20,05(g).<br />
► Giải hệ có: x = 0,25 mol; y = 0,4 mol. "Thêm tiếp" 0,31 mol HCl thì:<br />
1 < n<br />
+ H ÷ n<br />
– AlO2 = 0,31 ÷ 0,25 = 1,24 < 3 ⇒ n<br />
+ H = 4n<br />
– AlO2 - 3n Al(OH)3<br />
⇒ n Al(OH)3 = (4 × 0,25 - 0,31) ÷ 3 = 0,23 mol ⇒ m = 17,94(g) ⇒ chọn A.<br />
Câu 32. Chọn đáp án A<br />
Chất rắn X có thể có Al, Cu và chắc chắn có Ag.<br />
Câu 33 Đáp án D<br />
Vì Al(OH) 3 là 1 hyđroxit lưỡng tính ⇒ có thể tác dụng với axit và bazo.<br />
Cho X vào HCl mà tạo khí thì trong X chắc chắn có Al (do Cu và Ag không phản ứng với<br />
HCl).<br />
Do có Al nên Cu2+ và Ag+ phản ứng hết.<br />
Số mol Al ban đầu:<br />
2n n 2n<br />
Ag H 2<br />
Al 1<br />
2<br />
Cu<br />
n 0,04 m 1,08<br />
0,015.2<br />
m2<br />
27. 0,03.64 0,03.108 5,43<br />
3<br />
⇒ Chọn A<br />
Câu 34 Đáp án C<br />
Các kim loại thuộc nhóm I A là các kim loại kiềm.<br />
Gồm: Li, Na, K, Rb Cs và Fr<br />
Câu 35 Đáp án D<br />
Để điều chế Al người ta điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .<br />
Câu 36: Đáp án C<br />
Ta có phản ứng: 2Na + 2H 2 → 2NaOH + H 2 ↑.<br />
+ Ta có n Na = 1 mol ⇒ n H2 = 0,5 mol ⇒ m H2 = 0,5×2 = 1 gam.<br />
3
⇒ m Dung dịch sau phản ứng = 23 + 100 – 1 = <strong>12</strong>2 gam.<br />
+ Ta có n NaOH = 1 mol ⇒ m NaOH = 40 gam.<br />
40<br />
⇒ C% NaOH = × 100 ≈ 32,8%<br />
<strong>12</strong>2<br />
Câu 37: Đáp án A<br />
K, Na, Ba<br />
86,3gam H2O Y H<br />
2. 0,6 mol<br />
Al2O3<br />
Từ số mol H 2 ta tính được số mol<br />
1<br />
OH (giải thích: Na H2O NaOH H2<br />
2<br />
Ba H O Ba OH H<br />
<br />
2 2 2<br />
nO<br />
16100<br />
%O 19,47 19, 47 nO<br />
1,05mol<br />
, mà Al2O3<br />
3O<br />
86,3<br />
<br />
<br />
nAl2O3<br />
0,35mol<br />
n 2n 1,2mol<br />
<br />
OH<br />
H 2<br />
<br />
Ta có phương trình: <br />
Al O 2H O 2OH 2Al OH <br />
2 3 2<br />
0,35mol 0,7 0,7<br />
<br />
OH : 0,5mol<br />
=> dung dịch Y gồm <br />
2,4mol HCl kết tủa<br />
AlOH<br />
4<br />
: 0,7 mol<br />
AlOH 3<br />
<br />
<br />
OH H H2O<br />
<br />
<br />
AlOH H AlOH<br />
H<br />
4 3 2O<br />
0,7 0,7 0,7<br />
n<br />
<br />
H<br />
1,2mol<br />
<br />
<br />
Al OH 3H Al OH<br />
0,4 1,2<br />
<br />
3 4<br />
=> Số mol kết tủa còn lại là: n 0,3mol m 23,4gam<br />
<br />
Câu 38 Chọn đáp án D<br />
⇒<br />
Quặng boxit có thành phần chính là Al 2 O 3 .2H 2 O dùng để điều chế kim loại nhôm<br />
Chọn D<br />
Câu 39. Chọn đáp án D<br />
Những kim loại mạnh từ Li → Al trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại chỉ có thể<br />
được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy ⇒ Chọn D<br />
Câu 40: Đáp án B<br />
Câu 41: Đáp án A<br />
+ Khi cho 0,42 mol NaOH vào AlCl 3 chưa xảy ra sự hòa tan kết tủa.
⇒ n Al(OH)3 = 0,42 : 3= 0,14 mol[Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]<br />
+ Tại x mol NaOH thu được 0,14 mol kết tủa và xảy ra sự hòa tan kết tủa.<br />
⇒ 4n AlCl3 = n NaOH + n ↓ x = 4. 0,24 - 0,14 = 0,82 mol.<br />
Câu 42: Đáp án C<br />
Đặt<br />
n x; n y x y 0, 2 || 30x<br />
44y 0,218,5<br />
2<br />
NO CO 2<br />
x y 0,1mol n 0,1mol .<br />
MgCO 3<br />
Đặt<br />
n a; n b; n c . Bảo toàn electron: 2a 8c 0,13<br />
Mg MgO <br />
NH 4<br />
n 4n 10n 2n 2n 2,15 4 0,1 10c 2b 2 0,1<br />
<br />
H<br />
NO <br />
NH O CO<br />
4<br />
3<br />
mMg mMgO mMgCO 3<br />
30 24a 40b 0,184 30<br />
Giải hệ ta có: a 0,65mol; b 0,15mol; c 0,<strong>12</strong>5mol .<br />
=> muối gồm 0,9 mol Mg(NO 3 ) 2 và 0,<strong>12</strong>5 mol NH 4 NO 3 m 143, 2g<br />
Câu 43: Đáp án A<br />
K, Na, Ba<br />
86,3gam H2O Y H<br />
2. 0,6 mol<br />
Al2O3<br />
Từ số mol H 2 ta tính được số mol<br />
1<br />
OH (giải thích: Na H2O NaOH H2<br />
2<br />
Ba H O Ba OH H<br />
<br />
2 2 2<br />
nO<br />
16100<br />
%O 19,47 19, 47 nO<br />
1,05mol<br />
, mà Al2O3<br />
3O<br />
86,3<br />
<br />
<br />
nAl2O3<br />
0,35mol<br />
n 2n 1,2mol<br />
<br />
OH<br />
H 2<br />
<br />
Ta có phương trình: <br />
Al O 2H O 2OH 2Al OH <br />
2 3 2<br />
0,35mol 0,7 0,7<br />
<br />
OH : 0,5mol<br />
=> dung dịch Y gồm <br />
2,4mol HCl kết tủa<br />
AlOH<br />
4<br />
: 0,7 mol<br />
AlOH 3<br />
<br />
<br />
OH H H2O<br />
<br />
<br />
AlOH H AlOH<br />
H<br />
4 3 2O<br />
0,7 0,7 0,7<br />
n<br />
<br />
H<br />
1,2mol<br />
<br />
<br />
Al OH 3H Al OH<br />
0,4 1,2<br />
<br />
3 4<br />
=> Số mol kết tủa còn lại là: n 0,3mol m 23,4gam
Câu 44 Đáp án B<br />
Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ được điều chế bằng phương pháp điện<br />
phân nóng chảy Câu 45: Đáp án D<br />
n Al = 0,02 mol; n<br />
– Cl = 0,07 mol; n<br />
+ Na = 0,075 mol. Ghép NaCl<br />
⇒ còn dư (0,075 – 0,07 = 0,005) mol Na + ⇒ ghép với AlO<br />
– 2 tạo NaAlO 2 .<br />
||⇒ ghép được 0,005 mol NaAlO 2 và còn dư (0,02 – 0,005 = 0,015) mol nguyên tố Al.<br />
► Dùng nguyên tố đó ghép vào ↓ ⇒ n Al(OH)3 = 0,015 mol ⇒ m = 1,17(g)<br />
Câu 46: Đáp án A<br />
H + + OH – → H 2 O || Trung hòa ⇒ n<br />
– OH = n<br />
+ H = 0,05 mol.<br />
Gọi hóa trị của X là n ⇒ n X = 0,05 ÷ n ⇒ M X = 1,15 ÷ (0,05 ÷ n)<br />
||⇒ M X = 23n ⇒ n = 1 và M X = 23 ⇒ X là Natri<br />
Câu 47: Đáp án A<br />
● Bảo toàn nguyên tố Clo: x = n AgCl = 86,1 ÷ 143,5 = 0,6 mol.<br />
Bảo toàn điện tích: y = (0,2 + 0,6 – 0,1 × 3 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,05 mol.<br />
► NaOH + X → ghép ion. Ghép 0,2 mol NaNO 3 và 0,6 mol NaCl<br />
||⇒ dư 0,05 mol Na + ghép với AlO<br />
– 2 ⇒ còn 0,05 mol Al cho Al(OH) 3 .<br />
► Kết tủa gồm 0,05 mol Al(OH) 3 ; 0,2 mol Mg(OH) 2 ; 0,05 mol Cu(OH) 2 .<br />
||⇒ m ↓ = 0,05 × 78 + 0,2 × 58 + 0,05 × 98 = 20,4(g)<br />
Câu 48: Đáp án A<br />
► Đặt n Cl2 = a; n O2 = b ⇒ n Y = a + b = 0,45 mol.<br />
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,3 × 2 + 0,2 × 3 ||⇒ giải hệ cho:<br />
a = 0,3 mol; b = 0,15 mol ⇒ %m O2 = 18,39%.<br />
● Bảo toàn khối lượng: x = 51(g) (Dethithpt.com)<br />
Câu 49: Đáp án D<br />
Đặt n NH4NO3 = x ||⇒ ∑n NO3/muối KL = n e = (8x + 0,3) mol.<br />
||⇒ m muối = m KL + m NO3/muối KL + m NH4NO3 = 7,5 + 62 × (8x + 0,3) + 80x = 54,9(g).<br />
⇒ x = 0,05 mol ⇒ n HNO3 = 10n NH4NO3 + <strong>12</strong>n N2 = 0,86 mol ⇒ V = 0,86 lít<br />
Câu 50: Đáp án B<br />
► Tại V lít Ba(OH) 2 : kết tủa chỉ có BaSO 4 ⇒ n BaSO4 = 0,3 mol.<br />
Bảo toàn gốc SO 4 : n Al2(SO4)3 = 0,1 mol. Do ↓ chỉ có BaSO 4 ⇒ Al(OH) 3 bị hòa tan hết.<br />
||⇒ n<br />
– OH = 4n<br />
3+ Al = 0,1 × 2 × 4 = 0,8 mol ⇒ V = 0,8 ÷ 2 ÷ 0,4 = 1M
Câu 51: Đáp án C<br />
Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là a và b ta có:<br />
+ PT theo khối lượng hh: 24a + 27b = 1,86 (1).<br />
+ PT theo bảo toàn số mol e cho nhận: 2a + 3b = 8n N2O = 0,2 (2).<br />
● Giải hệ (1) và (2) ta có n Mg = a = 0,01 mol.<br />
0,01<br />
24<br />
⇒ %m Mg = × 100 = <strong>12</strong>,9%<br />
1,86<br />
Câu 52: Đáp án D<br />
Câu 53: Đáp án A<br />
Vì thể tích H 2 sinh ra khi cho X tác dụng với H 2 O < thể tích khí H 2 sinh ra khi cho X tác dụng<br />
với KOH dư.<br />
⇒ Khi X tác dụng với H 2 O Al vẫn còn dư.<br />
Đặt số mol Al = a và n Na = b.<br />
+ Pứ với H 2 O Al còn dư ⇒ n Al pứ = n Na = b.<br />
⇒ Bảo toàn e: 3b + b = 0,2×2 = 0,4 (1).<br />
+ Pứ với KOH dư ⇒ Tan hoàn toàn.<br />
⇒ Bảo toàn e: 3a + b = 0,35×2 = 0,7 (2).<br />
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ n Al = 0,2 và n Na = 0,1.<br />
⇒ m X = 0,2×27 + 0,1×23 = 7,7 gam<br />
Câu 54: Đáp án B<br />
Đặt n Ba = a, n BaO = 2a và n Ba(OH)2 = 3a<br />
⇒ n H2 = n Ba = a ⇒ ∑n Ba(OH)2 = a + 2a 3a = 6a =<br />
6V<br />
22,4<br />
⇒ ∑n<br />
–<br />
<strong>12</strong>V OH = ⇒ n<br />
2–<br />
<strong>12</strong><br />
CO3 = V 8 4<br />
<br />
V <br />
V .<br />
22, 4<br />
22,4 22,4 22,4<br />
4V<br />
⇒ n BaCO3 = × 197 = 98,5 V = 2,8.<br />
22, 4<br />
2,8<br />
⇒ n Ba = = 0,<strong>12</strong>5 mol ⇒ n BaO = 0,25, n Ba(OH)2 = 0,375.<br />
22, 4<br />
⇒ m = 0,<strong>12</strong>5×137 + 0,25×153 + 0,375×171 = 119,5 gam<br />
Câu 55 Đáp án C<br />
nOH - = 1,5.0,5 = 0,75 mol<br />
nAl 3+ = 0,2 mol<br />
nAl(OH) 3 = 4nAl 3+ - nNaOH = 4.0,2 – 0,75 = 0,05 mol
=>mAl(OH) 3 = 0,05.78 = 3,9 gam<br />
Câu 56: Đáp án D<br />
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn X tác dụng với NaOH giải phóng khí H 2 => X<br />
chứa A dư, oxit sắt bị khử hết<br />
Al + NaOH + H 2 O → NaAlO 2 + 3/2 H 2 ↑<br />
0,02 ← 0,03 (mol)<br />
n Al(OH)3 = 46,8 : 78 = 0,6 (mol)<br />
Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />
0,29 ← ( 0,6 – 0,02)<br />
Z gồm Fe, xét quá trình Z tan trong HNO 3<br />
n NO = 0,58 (mol) => n NO3- ( trong muối) = 3n NO = 3.0,58 =1,74 (mol)<br />
=> m Fe = 146,52 – 1,74.62 = 38,64(g)<br />
=> m OXIT SẮT = m Fe + m O = 38,64 + 0,29.3.16 = 52,56 (g)<br />
Câu 57: Đáp án B<br />
nAl = 0,02 mol<br />
nHCl = 0,07 mol<br />
nNaOH = 0,075 mol<br />
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H 2<br />
Bđ: 0,02 0,07<br />
Pư: 0,02 0,06 0,02<br />
Sau: 0 0,01 0,02<br />
Vậy dung dịch X gồm: Al 3+ (0,02 mol) và H + dư (0,01 mol)<br />
Khi cho 0,075 mol NaOH vào dd X:<br />
H + + OH - → H 2 O<br />
0,01 0,01<br />
Al 3+ + 3OH - → Al(OH) 3<br />
0,02 0,06 0,02<br />
Al(OH) 3 + OH - → AlO<br />
- 2 + 2H 2 O<br />
0,005←0,005<br />
Vậy khối lượng Al(OH) 3 : m = (0,02-0,005).78 = 1,17 gam<br />
Câu 58: Đáp án C<br />
nH 2 = nBa = nBaO = nBa(OH) 2 => Ba(OH) 2 sau pư = 3a mol<br />
Tại nCO 2 = 3,6a mol:<br />
BaCO 3 : 0,192 mol
Ba(HCO 3 ) 2 : 3a-0,192<br />
BTNT C: 0,192+2(3a-0,192) = 3,6a => a = 0,08 mol<br />
m = 0,08.137+0,08.153+0,08.171 = 36,88 gam<br />
Câu 59: Đáp án D<br />
nH 2 = 0,145 mol<br />
nMgCl 2 = <strong>12</strong>,35/95 = 0,13 mol<br />
Quy dổi hỗn hợp ban đầu thành: Mg (0,13 mol), Ca (x mol), O (y mol).<br />
+ Ta có: 0,13.24 + 40x + 16y = 10,72 (1)<br />
+ BT e: 2nMg + 2nCa = 2nO + 2nH 2<br />
0,13.2 + 2x = 2y + 0,145.2 (2)<br />
Giải (1) và (2) => x = 0,14; y = 0,<strong>12</strong>5<br />
mCaCl2 = 0,14.111 = 15,54 gam<br />
Câu 60: Đáp án C<br />
Trong dung dịch X chứa Mg(MO 3 ) 2 và NH 4 NO 3<br />
nMg(NO 3 ) 2 = nMg(OH) 2 = 0,<strong>12</strong><br />
nNaOH = 2nMg(NO 3 ) 2 + nNH 4 NO 3 => nNH 4 NO 3 = 0,01<br />
m khí = 0,02.44 = 0,88<br />
BTKL: 5,22 + mHNO 3 = mMg(NO 3 ) 2 + mNH 4 NO 3 + m khí + mH 2 O<br />
=> nH 2 O = 0,<strong>12</strong><br />
BTNT H: 2nMg(OH) 2 + nHNO 3 = 4nNH 4 NO 3 + 2nH 2 O<br />
=> nMg(OH) 2 = 0,01<br />
=> %Mg(OH) 2 = 0,01.58/5,22 = 11,11%<br />
Câu 61: Đáp án A<br />
2M + 2H 2 O → 2MOH + H 2 ↑<br />
0,03 ← 0,015 (mol)<br />
Ta có: 0,03. M = 0,69<br />
=> M = 23 (Na)<br />
Câu 62 Đáp án A<br />
m KL = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 = 13,23 (g) đúng bằng khối lượng dung dịch tăng<br />
=> KL + HNO 3 chỉ tạo muối NH<br />
+ 4<br />
=> n NH4+ = 1/8 n e(KL nhường) = 1/ 8 . ( 0,1.2 + 0,04.3 + 0,15.2) = 0,0775 (mol)<br />
=> n HNO3 PƯ = 10n NH4+ = 0,775 (mol)<br />
Câu 63: Đáp án C
Dùng dd NaOH để phân biệt AlCl 3 và KCl vì khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào AlCl 3 có<br />
hiện tượng xuât hiện kêt tủa sau đó kết tủa tan, còn KCl thì không có hiện tượng gì<br />
AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓<br />
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O<br />
Câu 64 Đáp án B<br />
nBa 2+ = n kết tủa max = 27,58/197 = 0,14 mol (tại thời điểm nCO 2 = a = 0,14)<br />
Khi nCO 2 = 0,4 mol dung dịch thu được gồm: Ba 2+ (0,14 mol), HCO<br />
- 3 (0,4 mol) và Na +<br />
BTĐT => nNa + = 0,<strong>12</strong> mol<br />
BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH 2 => nO = 0,06 mol<br />
m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam<br />
Câu 65 Đáp án C<br />
BTNT H: nH 2 SO 4 = nH 2 = 0,15 mol => m (dd H 2 SO 4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam<br />
KL + dd H 2 SO 4 → muối + H 2<br />
BTKL: m muối = mKL + m (dd H 2 SO 4 10%)– mH 2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam<br />
Câu 66: Đáp án C<br />
n NaOH = 0,33 (mol) ; n AlCl3 = 0,1 (mol)<br />
Ta có:<br />
n 0,33<br />
n 0,1<br />
<br />
OH<br />
3 3,3 4<br />
3<br />
Al<br />
=> Tạo cả Al(OH) 3 và AlO 2 -<br />
Áp dụng công thức nhanh<br />
n Al(OH)3 = 4n Al3+ - n OH - = 4.0,1 – 0,33 =0,07 (mol)<br />
=> m Al(OH)3↓ = 0,07.78 = 5,46 (g)<br />
Câu 67 Đáp án D<br />
Kim loại Al thụ động với H 2 SO 4 đặc nguội và HNO 3 đặc nguội<br />
Al là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với MgSO 4<br />
2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 ↑<br />
Câu 68 Đáp án C<br />
Các kim loại: K, Ca, Ba tác dụng với H 2 O ở đk thường => có 3 kim loại<br />
Câu 69: Đáp án A<br />
Gọi n Na = n Ba = x (mol)<br />
n H2SO4 = 0,<strong>12</strong>5 (mol); n CuSO4 = 0,<strong>12</strong>5 (mol) ; n H2 = 0,15 (mol)
Ta thấy: n H2 = 0,15 (mol) > n H2SO4 => Na, Ba phản ứng hết với axit sau đó tiếp tục phản ứng<br />
với H 2 O<br />
Ta có: ∑ n e (KL nhường) = ∑ n e( H2 nhận)<br />
=> x + 2x = 0,15.2<br />
=> x = 0,1 (mol)<br />
=> n OH - = 2 ( n H2 – n H2SO4 ) = 2 ( 0,15 – 0,<strong>12</strong>5) = 0,05 (mol)<br />
=> n Cu(OH)2 = ½ n OH - = 0,025 (mol)<br />
m↓ = m Cu(OH)2 + m BaSO4 = 0,025.98 + 0,1.233 = 25,75 (g)<br />
Câu 70: Đáp án A<br />
Gọi hóa trị của kim loại là n<br />
x mol H 2<br />
: 0,6mol<br />
2 MO<br />
<br />
O M HCl MCl n<br />
: x mol<br />
14,4g M du<br />
H2O : 0,1mol<br />
0,1 mol<br />
BTNT O: n H2O = n O = 2n O2 = 0,2 (mol)<br />
∑ n H2 = n H2 + n H2O = 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)<br />
=> ∑ n HCl = 2n H2 = 1,6 (mol)<br />
1,6<br />
BTNT Cl<br />
nMCl<br />
<br />
n<br />
( mol )<br />
n<br />
14,4<br />
M<br />
M<br />
9n<br />
1,6<br />
n<br />
=> n = 3 thì M =27 (Al)<br />
Câu 71: Đáp án B<br />
Bảo toàn electron:<br />
n e kim loại nhường = 4n O2 + 2n H2 = 4. 0,08 + 2.0,14 = 0,6 (mol)<br />
=> dd Z chứa n OH- = 0,6 (mol)<br />
Dd Z tác dụng với NaHCO 3 dư => n Ba2+ = n BaCO3 = 0,2 (mol)<br />
Dd Z tác dụng với 0,45 mol CO 2 => thu được n CO32- = 0,15 ; n HCO3 - = 0,3 (mol)<br />
=> m BaCO3 ↓ = 0,15.197 = 29,55 (g) ( Tính theo số mol của CO<br />
2- 3 )<br />
Câu 72: Đáp án D<br />
mO = 4,667.5,14/100 = 0,24 gam => nO = nZnO = 0,015 mol<br />
Luôn có: nOH - = 2nH 2 = 0,064 mol<br />
ZnO + 2OH - → ZnO<br />
2- 2 + H 2 O
0,015→0,03→ 0,015<br />
Vậy dung dịch X gồm: 0,034 mol OH - dư; 0,015 mol ZnO<br />
2- 2<br />
Khi cho 0,088 mol HCl vào X:<br />
H + + OH - → H 2 O<br />
0,034 ← 0,034<br />
ZnO<br />
2- 2 + 2H + → Zn(OH) 2<br />
0,015→ 0,03 → 0,015<br />
2H + + Zn(OH) 2 → Zn 2+ + 2H 2 O<br />
0,088-0,034-0,03→ 0,0<strong>12</strong><br />
m↓ = (0,015-0,0<strong>12</strong>).99 = 0,297 gam<br />
Câu 73 Đáp án C<br />
Ghi nhớ: Phương pháp để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ, Al, là điện phân nóng chảy<br />
muối halogen hoặc oxit của chúng.<br />
Câu 74: Đáp án B<br />
Các chất lưỡng tính trong dãy là: Al(OH) 3 , Al 2 O 3 => có 2 chất Câu 75: Đáp án A<br />
n e( Mg nhường) = n e( H2 nhận) => 2a = 2x => a = x ( 1)<br />
n e ( Al nhường) = n e( H2 nhận) => 3a = 2y => 1,5a = y ( 2)<br />
Từ (1) và (2) => y = 1,5x<br />
Câu 76: Đáp án A<br />
Ghi nhớ: Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng nhôm để khử các oxit kim loại yếu hơn,<br />
phản ứng nhiệt nhôm thuộc loại phản ứng oxi hóa khử trong đó nhôm là chất khử.<br />
=> A không phải là phản ứng nhiệt nhôm.<br />
Câu 77: Đáp án C<br />
n<br />
n<br />
H2<br />
CO2<br />
0,02 mol<br />
0,1 mol<br />
Ba : x BaSO4<br />
: x<br />
<br />
H<br />
( )<br />
2O<br />
Ba OH<br />
2<br />
: x<br />
Al2 ( SO4 ) 3 du <br />
Na : y 2x y<br />
<br />
NaOH : y Al( OH )<br />
3<br />
:<br />
O : z<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3
137x 23y 16z 9,19 x<br />
0,05<br />
<br />
<br />
<br />
2x y 2z 0,02.2( BTe) y<br />
0,06<br />
<br />
2x<br />
y<br />
z<br />
0,06<br />
<br />
233x<br />
78 15,81<br />
<br />
<br />
<br />
3 <br />
n 0,16 mol<br />
n<br />
OH <br />
1,6<br />
TaoCO<br />
va HCO<br />
<br />
OH<br />
2 <br />
3 3<br />
CO2<br />
n<br />
n 2<br />
n <br />
<br />
nCO<br />
0,06mol<br />
CO3<br />
OH<br />
2<br />
<br />
n 2nCO<br />
n 0,04mol<br />
HCO3<br />
2 OH<br />
m m 0,05.197 9,85( g)<br />
BaCO3<br />
<br />
Na<br />
: 0,06<br />
<br />
<br />
Z HCO3<br />
: 0,04 a 0,06.23 0,04.61 0,01.60 4,42( g)<br />
2<br />
CO3<br />
: 0,01<br />
Câu 78: Đáp án D<br />
GĐ 1: Kết tủa tăng mạnh nhất do vừa tạo thành BaSO 4 và Al(OH) 3<br />
GĐ 2: Kết tủa BaSO 4 đạt cực đại nên lượng kết tủa tăng chậm đi<br />
GĐ 3: Al(OH) 3 bắt đầu bị hòa tan nên lượng kết tủa giảm<br />
n Al2(SO4)3 = x<br />
n AlCl3 = y<br />
+ Tại n Ba(OH)2 = 0,45 mol thì BaSO 4 đạt cực đại<br />
n SO42- = n Ba(OH)2 => 3x = 0,45 => x = 0,15<br />
+ Tại n Ba(OH)2 = 0,75 mol thì Al(OH) 3 vừa bị hòa tan hết<br />
n OH- = 4n Al3+ => 0,75.2 = 4.(2.0,15 + y) => y = 0,075 mol<br />
a = m BaSO4 max = 0,45.233 = 104,85 gam<br />
b = m BaSO4 max + m Al(OH)3 max = 104,85 + 78(2.0,15 + 0,075) = 134,1 gam<br />
=> a + b = 104,85 + 134,1 = 238,95 gam<br />
Câu 79: Đáp án B<br />
Mg : x x y nH<br />
0, 2 x<br />
0,1 m<br />
2, 4( )<br />
2<br />
Mg<br />
g<br />
<br />
Zn : y 24x<br />
65y<br />
8,9 y 0,1 <br />
mZn<br />
6,5( g)<br />
Câu 80: Đáp án C
n<br />
CO2<br />
0,04 mol<br />
n 2n n 0,1 mol<br />
OH<br />
2<br />
Ba OH<br />
n 0,02 mol<br />
Ba 2 <br />
n<br />
NaOH<br />
2,5 OH du,<br />
phanung chi tao CO<br />
<br />
OH<br />
2<br />
3<br />
CO2<br />
n<br />
n n 0,04 mol<br />
2<br />
CO3<br />
CO2<br />
n n 2n 0,1 0,04.2 0,02 mol<br />
2<br />
OH du OH b CO3<br />
<br />
2<br />
nBaCO<br />
n 2<br />
vi Ba het 0,02 mol<br />
3 Ba<br />
2<br />
CO3 : 0,02 mol<br />
<br />
<br />
Vay dung dich X gom : OH : 0,02 mol<br />
<br />
<br />
Na : 0,06 mol<br />
<br />
<br />
H OH H O<br />
2<br />
0,02 0,02<br />
H CO HCO<br />
2 <br />
3 3<br />
<br />
0,02 0,02<br />
<br />
0,04<br />
nH 0,04( mol) V 0,08( l) 80ml<br />
0,5<br />
Câu 81: Đáp án A<br />
Gọi thể tích dung dịch X là V (lít)<br />
n NaOH = 1,5V<br />
n KOH = V<br />
n OH- = 1,5V+V = 2,5V<br />
n H+ = n HCl + 2n H2SO4 = 0,2.0,1 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol<br />
n OH- = n H+ => 2,5V = 0,1 => V = 0,04 lít = 40 ml<br />
Câu 82: Đáp án B<br />
Giải thích các quá trình biến thiên trong đồ thị:<br />
Đoạn 1: Đi lên, do sự tạo thành BaSO 4 và Al(OH) 3<br />
Đoạn 2: Đi xuống, do sự hòa tan kết tủa Al(OH) 3<br />
Đoạn 3: Đi ngang, do BaSO 4 không tan.<br />
Từ đồ thị ta thấy giá trị m = 69,9 gam không đổi khi thể tích Ba(OH) 2 thay đổi<br />
=> m↓ = m BaSO4 = 69,9 (gam) => n BaSO4 = 69,9 : 233 = 0,3 (mol)
n Al2(SO4)3 = 1/3 n BaSO4 = 0,1 (mol) => n Al3+ = 2n Al2(SO4)3 = 2. 0,1 = 0,2 (mol)<br />
Theo công thức tính nhanh, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan: n OH- = 4n Al3+ - n ↓<br />
=> 0,4V = 4.0,2 – 0<br />
=> V = 2 (lít)<br />
Gần nhất với 2,1 lít<br />
Câu 83 Đáp án B<br />
Các kim loại kiềm trong dãy là: Li, Na => có 2 kim loại<br />
Câu 84: Đáp án B<br />
Rắn không tan là Al dư => m Al dư = 1,35 (g)<br />
n H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)<br />
Gọi số mol Na = số mol Al pư = a (mol)<br />
BT e ta có: n Na + 3n Al = 2n H2 => a + 3a = 2. 0,1<br />
=> a = 0,05 (mol)<br />
=> m = m Na + m Al pư + m Al dư = 0,05.23 + 0,05.27 + 1,35 = 3,85 (g)<br />
Câu 85: Đáp án A<br />
Khi cho dd OH - vào hỗn hợp gồm H + và muối Al 3+<br />
Sẽ xảy ra các phản ứng hóa học theo thứ tự sau:<br />
OH - + H + → H 2 O (1)<br />
OH - + 3Al 3+ → Al(OH) 3 ↓ (2)<br />
OH - + Al(OH) 3 ↓ → AlO<br />
- 2 + 2H 2 O (3)<br />
Câu 86 Đáp án A<br />
A. Vôi tôi<br />
B. Canxi hidrocacbonat<br />
C. đá vôi<br />
D. vôi sống<br />
Khi phản ứng (1) kết thúc , bắt đầu xảy ra (2) thì xuất hiện kết tủa => đồ thị bắt đầu đi lên<br />
Khi đồ thị đi lên từ từ đến điểm cực đại => xảy ra phản ứng (1) và (2)<br />
Ta có công thức nhanh: n OH - = 3n ↓ + n H+<br />
Khi đồ thị bắt đầu đi xuống => phản ứng (3) xảy ra, kết tủa bắt đầu bị hòa tan dần dần đến hết<br />
=> Ta có công thức tính nhanh: n OH - = 4n Al3+ - n ↓ + n H +<br />
Từ đây ta có các phương trình sau:
0,5 3x a a 3x 0,5 a<br />
0, 2<br />
0,8 3( x 0,5 a) a 2,5a 3x 0,8 x<br />
0,1<br />
<br />
y 4 b ( x 0,5 a) a 0,5a 4b x y b<br />
0,35<br />
<br />
7a 0,1 4b x a <br />
6a 4b x 0,1 <br />
y<br />
1, 4<br />
y 1,4 14<br />
x<br />
0,1<br />
<br />
Câu 87: Đáp án C<br />
Trong dạ dày có chứa dung dịch axit HCl. Người bị đau dạ dày là người có nồng độ dung<br />
dịch axit HCl cao làm dạ dày bị bào mòn. NaHCO 3 dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó<br />
làm giảm hàm lượng dung dịch HCl có trong dạ dày nhờ có phản ứng hóa học.<br />
NaHCO 3 +HCl → NaCl +CO 2 + H 2 O<br />
NaHCO 3 dùng làm bột nở, do khi bị nhiệt phân sinh ra khí CO 2 bay lên tạo độ xốp cho bánh<br />
NaHCO 3 Na 2 CO 3 + H 2 O + CO 2 ↑<br />
Câu 88: Đáp án D<br />
n H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)<br />
=> n OH - = 2n H2 = 0,3 (mol)<br />
H + + OH - → H 2 O<br />
n H<br />
+<br />
= n OH - = 0,3 (mol)<br />
Mặt khác: n H+ = n HCl + 2n H2SO4 = V + 2V = 3V (mol)<br />
=> 3V = 0,3 => V =0,1 (lít) = 100 (ml)<br />
Câu 89: Đáp án B<br />
Khi phản ứng với Cl 2<br />
Câu 90: Đáp án D<br />
1,792 8,64<br />
nH<br />
0,08( mol); n 0,32( )<br />
2<br />
Al<br />
mol<br />
22,4 27<br />
=> n OH - ( do kim loại tạo)= 2n H2 = 0,16 (mol)<br />
Al + OH - + H 2 O → AlO 2<br />
-<br />
+ 3/2H 2 ↑<br />
=> n OH- (dd Y) = n Al = 0,32 (mol)<br />
=> n OH- ( do oxit tạo) = 0,32 – 0,16 = 0,16 (mol)<br />
=> n O (trong oxit) = ½ n OH - ( do oxit tạo ra) = 0,08 (mol)<br />
Vì O chiếm 8% =><br />
m<br />
hh<br />
mO.100% 0,08.16.100%<br />
16( g )<br />
8% 8%
n<br />
Cl2<br />
7,84<br />
0,35( mol)<br />
22,4<br />
X – ne → X +n Cl 2 + 2e→ 2Cl -<br />
n e (KL nhường) = n e ( Cl 2 nhận ) = 0,35.2 = 0,7 (mol)<br />
Khi phản ứng với HCl<br />
X – ne → X +n 2H + + 2e → H 2<br />
n e( H+ nhận ) = n e (KL nhường) = 0,7 (mol)<br />
=> n H+ = 0,7 (mol)<br />
=> m HCl = 0,7.36,5 = 25,55 (g)<br />
m<br />
ddHCl<br />
mHCl.100% 25,55.100%<br />
175( g)<br />
C% 14,6%<br />
Câu 91: Đáp án B<br />
9,18 0,672<br />
nAl 0,34( mol); nY 0,03( mol); nNaOH<br />
1,45( mol)<br />
27 22,4<br />
=> Axit là HNO 3<br />
Dd Z chứa Al 3+ và có thể có NH<br />
+ 4<br />
NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt => NaOH hòa tan muối Al 3+ thành AlO<br />
- 2<br />
n OH- = 4n Al3+ + n NH4+ => n NH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)<br />
Gọi k là số electron N +5 nhận để tạo ra khí Y<br />
BT e: n e (Al nhường) = n e (N+5 nhận)<br />
=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8<br />
=> k = 10<br />
=> Y là N 2<br />
Câu 92: Đáp án A<br />
*Tại n OH- = 0,4 mol (thí nghiệm 2): Al(OH) 3 vừa bị hòa tan hết<br />
=> n OH- = 4n Al3+ => 0,4 = 4b => b = 0,1 mol<br />
*Tại n OH- = 4a (thí nghiệm 2): Al(OH) 3 đạt cực đại<br />
=> n OH- = 3n Al(OH)3 => 4a = 3b => a = 3b/4 = 0,075 mol<br />
*Tại n OH- = x mol: Giả sử n Al(OH)3 = n Zn(OH)2 = y mol<br />
- Thí nghiệm 2: Al(OH) 3 chưa đến cực đại<br />
n OH- = 3n Al(OH)3 => x = 3y (1)<br />
- Thí nghiệm 1: Zn(OH) 2 bị tan một phần<br />
n OH- = 4n Zn2+ - 2n Zn(OH)2 => x = 4.0,075 – 2.y (2)<br />
Giải (1) và (2) => x = 0,18; y = 0,06
=> m = m Zn(OH)2 + m Al(OH)3 = 0,06.99 + 0,06.78 = 10,62 gam ≈ 10,6 gam<br />
Áp dụng CT nhanh: n HNO3 = <strong>12</strong>n N2 + 10n NH4+ = <strong>12</strong>.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)<br />
=> V HNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)
Câu 1: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Phèn chua được dùng trong ngành<br />
công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong<br />
nước. Công thức hóa học của phèn chua là<br />
Li SO .Al SO .24H O <br />
A. B.<br />
2 4 2 4 3 2<br />
C. D.<br />
Đáp án B<br />
K SO .Al SO .24H O<br />
2 4 2 4 3 2<br />
NH SO .Al SO .24H O <br />
4 2 4 2 4 3 2<br />
Na SO .Al SO .24H O<br />
2 4 2 4 3 2<br />
Câu 2: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi làm thí nghiệm với<br />
H2SO4<br />
nóng thường sinh ra khí SO<br />
2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2<br />
thoát ra gây ô nhiễm môi trường,<br />
người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?<br />
A. Giấm ăn B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút.<br />
Đáp án D<br />
Vì xảy ra phản ứng: NaOH SO2 Na<br />
2SO3 H2O<br />
Sản phẩm của phản ứng không độc hay ô nhiễm môi trường.<br />
đặc,<br />
Câu 3: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Trộn dung dịch chứa a mol<br />
AlCl 3<br />
với<br />
dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ<br />
A. a : b 1: 4. B. a : b 1: 4. C. a : b 1: 5. D. a : b 1: 4.<br />
Đáp án D<br />
Câu 4: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất:<br />
<br />
SiO ,Cr OH ,CrO , Zn OH , NaHCO , Al O .<br />
2 3 3 2<br />
3 2 3<br />
dịch NaOH (đặc, nóng) là<br />
Số chất trong dãy tác dụng được với dung<br />
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4<br />
Đáp án C<br />
Câu 5: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và<br />
Al2O3<br />
trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ<br />
a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa AlOH 3<br />
(m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị<br />
của a là
A. 0,5 B. 1,5 C. 1,0 D. 2,0<br />
Đáp án D<br />
Số mol HCl dư =0,1 (mol)<br />
Số mol kết tủa AlOH 0,25 0,1 / 3 0,05mol<br />
3<br />
Số mol Al 0,05 0,45 0,1 / 4 0,1mol<br />
Số mol HCl ban đầu 3.0,1 0,1 0,4 a 2<br />
3<br />
Câu 6: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
<br />
HNO , NaCl, Na SO ,Ca OH , KHSO ,Mg NO ,<br />
dung dịch<br />
3 2 4 2 4 3 2<br />
<br />
<br />
Ba HCO 3 2<br />
là<br />
HNO , NaCl, Na SO HNO ,Ca OH<br />
<br />
A. B.<br />
3 2 4<br />
C. D.<br />
Đáp án D<br />
Trong các dung dịch:<br />
dãy gồm các chất đều tác dụng được với<br />
,KHSO , Na SO<br />
3 2<br />
4 2 4<br />
NaCl, Na SO ,Ca OH<br />
HNO ,Ca OH<br />
,KHSO ,Mg NO<br />
<br />
2 4 2<br />
3 2 4 3 2<br />
Câu 7(Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>): Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong<br />
năm ống nghiệm:<br />
NH SO , FeCl , <br />
4 2 4 2<br />
Cr NO , K CO , Al NO .<br />
3 3 2 3 3 3<br />
Cho dung dịch<br />
Ba(OH) 2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là<br />
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3<br />
Đáp án D<br />
Câu 8: (Đề chuẩn 3 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm<br />
M2CO 3, MHCO3<br />
MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn<br />
toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500<br />
ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch và 3,36 lít khí (đktc). Cho tác dụng với dung dịch<br />
AgNO 3<br />
dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là<br />
A. Cs B. Li C. Na D. K<br />
và
Đáp án D<br />
Câu 9: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Quặng boxit được dùng để sản xuất<br />
kim loại nào sau đây?<br />
A. Al B. Na C. Mg D. Cu<br />
Đáp án A<br />
Quặng boxit là<br />
Al2O 3.2H2O <br />
dung để sản xuất Al.<br />
Câu 10: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Muối nào sau đây thuộc loại muối<br />
axit?<br />
A. NaCl B. KHSO4<br />
C. NH4NO3<br />
D. K2CO3<br />
Đáp án B<br />
Nếu anion gốc axit của muối vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion<br />
là muối axit.<br />
H <br />
thì muối đó được gọi<br />
Câu 11: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) 100ml dung dịch X có chứa<br />
Na CO 1M và NaHCO 1,5M, nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến hết thu<br />
2 3 3<br />
được a mol khí CO 2<br />
. Giá trị a là<br />
A. 0,050 B. 0,100 C. 0,075 D. 0,150<br />
Đáp án B<br />
Cho từ từ<br />
H vào X thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:<br />
H CO HCO H HCO CO H O<br />
2 <br />
3 3 3 2 2<br />
n 0,1mol;n 0,15mol;n 0, 2mol<br />
2 <br />
CO3 HCO3<br />
H<br />
a n n n 0,1mol<br />
CO <br />
2<br />
2 H CO3<br />
Câu <strong>12</strong>: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Một loại nước cứng khi đun sôi thì<br />
mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?<br />
Ca HCO ,Mg HCO <br />
Mg HCO<br />
<br />
A. B.<br />
3 2 3 2<br />
CaSO , MgCl Ca HCO<br />
<br />
C. D.<br />
4 2<br />
Đáp án A<br />
Nước cứng là nước có hòa tan các ion<br />
2<br />
2<br />
Ca ,Mg .<br />
,CaCl<br />
3 2 2<br />
,MgCl<br />
3 2<br />
2<br />
Đun sôi thì mất tính cứng<br />
nước cứng toàn phần => anion là HCO <br />
3
Chất tan gồm Ca HCO3 và Mg HCO <br />
2<br />
3 2<br />
Câu 13(Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />
Ba OH 2<br />
2<br />
HCl dung dịch hỗn hợp gồm x mol và y mol Ba AlO 2<br />
, kết quả thí nghiệm được biểu<br />
diễn trên đồ thị bên.<br />
Giá trị của x và y lần lượt là<br />
A. 0,05 và 0,15 B. 0,10 và 0,30 C. 0,10 và 0,15 D. 0,05 và 0,30<br />
Đáp án A<br />
Phân tích đồ thị:<br />
1 :H OH H O<br />
<br />
- Đoạn ngang 2<br />
- Đoạn xiên lên 2 :H AlO H O AlOH<br />
2 2 3<br />
<br />
3 : 3H Al OH Al 3H O<br />
<br />
3<br />
- Đoạn xiên xuống <br />
Áp dụng: - Xét đoạn 1 :n 0,1mol x 0,05mol<br />
OH<br />
- Xét đoạn 3 : ta có công thức:<br />
3<br />
n 4n 3n<br />
<br />
H AlO 2 <br />
( số mol H này chỉ tính phần H phản ứng với AlO <br />
2<br />
).<br />
AlO 2<br />
<br />
<br />
n 0,6 0, 2 x3 4 0,3mol y 0,15mol<br />
Câu 14: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 22,1 gam hỗn hợp X<br />
gồm Mg, Al, MgO, Al2O3<br />
cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H2SO 4<br />
0,5M và HCl 1,0M, thu<br />
được<br />
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là<br />
4,48 lít H 2<br />
A. 72,55 B. 81,55 C. 81,95 D. 72,95<br />
Đáp án A<br />
Phản ứng vừa đủ=> Bảo toàn nguyên tố Hidro:<br />
<br />
<br />
n 0,35 x 2 0,7 0,2 x 2 2 0,5mol. Bảo toàn khối lượng:<br />
H2O<br />
m 22,1 0,35 x 98 0,7 x 36,5 0,5 x18 0, 2 x 2 72,55 g<br />
2
Câu 15: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
(a) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân<br />
(b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.<br />
nóng chảy.<br />
AlCl 3<br />
(c) Hỗn hợp Fe3O 4<br />
và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4<br />
loãng, dư.<br />
(d) Hợp chất<br />
(e) Muối<br />
có tính chất lưỡng tính.<br />
NaHCO 3<br />
Ca HCO 3 2<br />
kém bền với nhiệt.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5<br />
Đáp án A<br />
(a) Sai, Al được điều chế bằng cách điện phân<br />
Al2O3<br />
nóng chảy.<br />
(không dung AlCl3<br />
vì AlCl3<br />
bị thăng hoa trước khi nóng chảy).<br />
(b) Đúng vì kim loại kiềm hoạt động mạnh.<br />
(c) Giả sử có 1 mol Fe3O4 nCu<br />
1mol.<br />
<br />
<br />
<br />
Fe O 4H SO Fe SO FeSO 4H O<br />
3 4 2 4 2 4 3<br />
4 2<br />
Cu Fe SO Cu SO 2FeSO<br />
2 4 3<br />
4 4<br />
=> phản ứng vừa đủ => tan hết=> đúng.<br />
<br />
( Hoặc Fe3O4<br />
Cu 3FeO CuO tan hết trong H2SO4<br />
).<br />
<br />
<br />
(d)Đúng vì NaHCO3 Na HCO<br />
3<br />
.<br />
HCO H O CO H O HCO H O H CO OH<br />
2 <br />
3 2 3 3 3 2 2 3<br />
HCO <br />
3<br />
lưỡng tính. Mà Na trung tính NaHCO3<br />
lưỡng tính.<br />
( NaHCO 3<br />
có tính lưỡng tính nhưng tính bazơ trội hơn tính axit).<br />
(e) Đúng vì đun nhẹ thì <br />
t<br />
chỉ có (a) sai<br />
<br />
Ca HCO CaCO CO H O<br />
3 2<br />
3 2 2<br />
Câu 16: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X<br />
gồm: Na, Na O, K, K O , Ba và BaO , trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu<br />
2 2<br />
được 400ml dung dịch Y và<br />
( đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch<br />
1,568 lít H 2
hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H SO 0,15M thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng<br />
2 4<br />
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. <strong>12</strong> B. 14 C. 15 D. 13<br />
Đáp án D<br />
Xử lý dữ kiện 200ml dung dịch Y: n 0,2 x 0,2 0,15x 2<br />
0,1mol<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1314<br />
pH 13 OH du OH 10 0,1M n 0,4 x 0,1 0,04mol<br />
OH du<br />
n 0,04 0,1 0,14mol 400 ml dung dịch Y chứa 0,28molOH <br />
<br />
OH /Y<br />
Dễ thấy n 2n 2n n 0,28 2 x 0,07<br />
2 0,07 mol<br />
OH<br />
H2<br />
O/o xit O/o xit<br />
m 0,07 x16 0,0875 <strong>12</strong>,8g .<br />
Câu 17: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
<br />
<br />
H<br />
Cho m gam hỗn hợp H gồm<br />
Al, MgO, AlCl , Mg NO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,38 mol KHSO4<br />
, kết thúc<br />
3 3 2<br />
phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H 2<br />
; dung dịch X chứa ( m + 173,5) gam muối trung<br />
hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nung<br />
kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng<br />
có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 33 B. 22 C. 34 D. 25<br />
Đáp án A<br />
trong H<br />
AlCl 3<br />
Câu 18: (Đề chuẩn 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm<br />
Mg, MgO, MgCO 3<br />
có tỷ lệ mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa<br />
H2SO 4<br />
và NaNO3<br />
, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm<br />
NO, N2O, H<br />
2, CO2<br />
(ở đktc có tỷ khối so với H2<br />
là 218/15). Cho dung dịch BaCl2<br />
dư vào Z đến<br />
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với<br />
dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là<br />
A. 3,36 B. 5,60 C. 6,72 D. 4,48<br />
Đáp án A<br />
Câu 19: (Đề chuẩn 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nhôm hiđroxit<br />
trong dung dịch nào sau đây?<br />
<br />
<br />
Al OH<br />
<br />
3<br />
<br />
tan
A. NaNO3<br />
B. NaCl C. NaOH D. NaAlO<br />
2<br />
Đáp án C<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
Al OH NaOH NaAlO 2H O<br />
3<br />
Câu 20: (Đề chuẩn 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nước cứng là nước có cha nhiều<br />
các cation nào sau đây?<br />
A. Na và K <br />
<br />
<br />
B. Ca<br />
2<br />
và Mg2<br />
C. Li và Na D.<br />
Đáp án B<br />
<br />
Li và K<br />
Câu 21: (Đề chuẩn 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />
KOH vào dung dịch<br />
AlCl<br />
3,<br />
đơn vị mol). Giá trị của x là<br />
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo<br />
A. 0,<strong>12</strong> B. 0,14 C. 0,15 D. 0,2<br />
Đáp án C<br />
Áp dụng công thức<br />
n 4n n <br />
<br />
OH<br />
3<br />
Al<br />
|| x n n 0,15mol<br />
<br />
<br />
Al OH max 3<br />
3 Al<br />
Câu 22: (Đề chuẩn 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Thực hiện các phản ứng sau:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1 X CO Y 2 2X CO Z H O<br />
2 2 2<br />
3 Y T Q X H O 4 2Y T Q Z 2H O<br />
Hai chất X và T tương ứng là:<br />
2 2<br />
A. Ca OH 2<br />
, NaOH B. Ca OH<br />
, Na<br />
2 2CO3<br />
C. NaOH, NaHCO3<br />
D. NaOH, Ca OH 2<br />
Đáp án D<br />
Dễ thấy X tác dụng với CO2<br />
theo tỉ lệ 1:1 muối axit loại A và B<br />
Y là NaHCO || Y phản ứng dduocj với T loại C<br />
<br />
3<br />
Câu 23: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây không có tính<br />
chất lưỡng tính?<br />
A. AlCl3<br />
B.<br />
2 3<br />
C. Al OH D. NaHCO3<br />
Đáp án A<br />
Al O 3
Câu 24: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi làm thí nghiệm với H2SO4<br />
đặc nóng thường sinh ra khí SO2<br />
. Để hạn chế khí SO2<br />
thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người<br />
ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch<br />
A. Muối ăn B. giấm ăn C. kiềm D. ancol<br />
Đáp án C<br />
Người ta thường dùng bông tẩm dung dịch xut (NaOH) hoặc nước vôi trong<br />
<br />
<br />
Ca OH<br />
<br />
2<br />
<br />
vì sẽ<br />
phản ứng với<br />
SO 2<br />
sinh ra muối sunfit (vì thường tẩm lượng dư) an toàn<br />
Câu 25: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
hòa?<br />
Chất nào sau đây là muối trung<br />
A. NH4NO3<br />
B. NH4HCO3<br />
C. KHSO4<br />
D. KHCO3<br />
Đáp án A<br />
Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H <br />
Câu 26: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường?<br />
Hai kim loại nào sau đây đều tác<br />
A. K và Na B. Mg và Al C. Cu và Fe D. Mg và Fe<br />
Đáp án A<br />
Các kim loại phản ứng mạnh với<br />
và Be)<br />
H2O<br />
Câu 27: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
ở điều kiện thường là kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Mg<br />
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml<br />
dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na<br />
2CO 3<br />
0,2M và NaHCO<br />
3<br />
0,2M, sau phản<br />
ứng thu được số mol<br />
CO 2<br />
là<br />
A. 0,015 B. 0,020 C. 0,010 D. 0,030<br />
Đáp án C<br />
Khi chó H vào dung dịch hốn hợp chứa 2 và HCO thì:<br />
CO 3<br />
3<br />
Ban đầu:<br />
H<br />
<br />
CO<br />
HCO<br />
2<br />
<br />
3 3<br />
Nếu<br />
dư thì<br />
H<br />
HCO CO H O<br />
H <br />
<br />
3 2 2<br />
n 0, 03 n n 0,02mol<br />
H<br />
CO2<br />
mol;<br />
2 0,02mol;<br />
<br />
CO3 HCO3<br />
n n n 0,01mol<br />
<br />
H<br />
2<br />
CO 3
Câu 28(Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) : Cách nào sau đây không điều chế<br />
được NaOH?<br />
A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.<br />
B. Cho Na<br />
2O<br />
tác dụng với nước<br />
C. Sục khí NH3<br />
vào dung dịch Na<br />
2CO3<br />
D. Cho dung dịch Ca OH 2<br />
tác dụng với dung dịch Na<br />
2CO3<br />
Đáp án C<br />
A. 2NaCl+2H O 2NaOH H Cl<br />
<br />
B.Na O H O 2NaOH<br />
C.NH<br />
2 2<br />
Na CO<br />
3 2 3<br />
dpdd<br />
2 cmn<br />
2 2<br />
không phản ứng<br />
2 3 3<br />
D.Ca OH Na CO CaCO 2NaOH<br />
2<br />
Câu 29: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />
KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol HC1 và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu<br />
diễn theo đồ thị sau<br />
Tổng (x + y + z) là:<br />
A. 2,0 B. 1,1 C. 0,8 D. 0,9<br />
Đáp án B<br />
Tại 0,6 mol KOH thì abwts đầu có axit vừa hết<br />
x 0,6mol.<br />
Mặt khác, tại 1 mol KOH thì chưa đạt cực đại<br />
2<br />
z n n : 2 (chỉ tính lượng p.ư với Zn ) 1 0,6 : 2 0,2mol<br />
OH<br />
Xét tại 1,4 mol KOH: ta có công thwusc n 4n 2n<br />
2<br />
(với n chỉ tính phàn pư với<br />
OH Zn<br />
OH <br />
2<br />
Zn và )
1, 4 0,6 4y 2.0, 2 y 0,3mol<br />
x y z 0,6 0,3 0,2 1,1mol<br />
Câu 30: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
Na, Na<br />
2O, Al, Al2O3<br />
Cho m gam X gồm<br />
vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan<br />
và thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất<br />
rắn X. Giá trị của m là<br />
A. 14,2 B. <strong>12</strong>,2 C. 13,2 D. 11,2<br />
Đáp án C<br />
Quy X về Na, Al, O<br />
Y chứa 1 chất tan<br />
Sục CO 2 dư vào Y<br />
<br />
<br />
đó là NaAlO<br />
2<br />
n n 15,6 : 78 0, 2mol<br />
BTNT Al Na n n n 0, 2mol<br />
Na<br />
Al<br />
NaAlO2<br />
BTe : n 3n 2n 2n n 0,2mol<br />
Na Al H2<br />
O O<br />
<br />
Al<br />
<br />
m 0, 2.23 0, 2.27 0,2.16 13,2 g<br />
Câu 31: (Đề chuẩn 6 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg,<br />
MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO 3 . Sau<br />
phản ứng thu được 0,224 lit khí N 2 O (dktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản<br />
ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là<br />
A. 20,51 B. 23,24 C. 24,17 D. 18,25<br />
Đáp án A<br />
n 0,1mol;n 0,08mol<br />
Mg<br />
MgO<br />
BTe : 2n 8n 8n 0,015mol<br />
Mg N2O <br />
NH4<br />
Do Y chỉ chứa muối clorua<br />
NO <br />
3<br />
HẾT<br />
BTNT(N)<br />
n 2n n 0,035mol<br />
KNO3 N2O <br />
NH4<br />
Y chứa 0,18 mol MgCl<br />
2;0,035molKCl;0,015molNH4Cl<br />
m 0,18.95 0,035.74,5 0,015.53,5 20,51g<br />
Câu 32: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Ở nhiệt độ cao, oxit nào sau đây<br />
không bị khí<br />
H 2<br />
khử?
A. Al2O3<br />
B. CuO C. Fe2O3<br />
D. PbO<br />
Đáp án A<br />
Oxit của kim loại Al trở về trước trong dãy điện hóa không bị<br />
Câu 33: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây là kim loại<br />
kiềm?<br />
A. Al. B. Mg. C. K. D. Ca.<br />
Đáp án C<br />
H 2<br />
khử<br />
Kim loại kiềm là các kim loại thuộc nhóm IA (gồm Li, Na, K, Rb, Cs và Fr)<br />
Câu 34: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Dung dịch nào sau đây tác dụng với<br />
lượng dư dung dịch<br />
CrCl 3<br />
thu được kết tủa?<br />
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. NH4Cl<br />
Đáp án B<br />
CrCl 3NaOH Cr OH 3NaCl<br />
3 3<br />
<br />
<br />
Câu 35: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng<br />
H<br />
dung dịch<br />
2SO4<br />
H<br />
loãng, thu được V lít<br />
2<br />
(ở đktc). Giá trị của V là<br />
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,56.<br />
Đáp án A<br />
n n 0,1mol V 0,1 22,4 2,24lit<br />
H2<br />
Mg<br />
Câu 36: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Cho từ từ dung dịch HCl vào dung<br />
Ba( AlO<br />
dịch chứa a mol 2<br />
) 2<br />
Ba OH <br />
và b mol 2<br />
.<br />
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị<br />
sau:<br />
A. 7 : 4. B. 4 : 7. C. 2 : 7 D. 7 : 2.<br />
Đáp án A<br />
Xét tại 0,8 mol<br />
<br />
OH<br />
<br />
H<br />
H chỉ xảy ra phản ứng trung hòa<br />
n n 0,8mol b 0,8 : 2 0,4mol<br />
Xét tại 2,8 mol H : trung hòa tạo lòa tan <br />
<br />
n n 4n 3n 1, 4mol<br />
<br />
H OH AlO 2 <br />
a 1,4 : 2 0,7mol a : b 0,7 : 0,4 7 : 4
Câu 37: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng<br />
HNO<br />
dung dịch<br />
3<br />
N<br />
loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm<br />
2, N2O<br />
và dung dịch<br />
chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 18. Giá trị của m là<br />
A. 17,28. B. 21,60 C. 19,44 D. 18,90.<br />
Đáp án B<br />
Đặt<br />
X<br />
n x,n y n x y 0, 24mol<br />
N2 N2O X<br />
m 28x 44y 0,24.36<br />
x y 0,<strong>12</strong>mol<br />
Bảo toàn e: 3n 10n 8n 8n<br />
NH4NO3<br />
<br />
Al N2 N2O NH4NO3<br />
n m / 72 0,72 mol<br />
muối gồm Al NO ; NH NO<br />
<br />
3 3 4 3<br />
m muối 213.m / 27 80. m / 72 0,27 8mg m 21,6 g<br />
Câu 38: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg<br />
tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và<br />
khí<br />
H<br />
2.<br />
H2SO 4<br />
0,28M<br />
thu được dung dịch X và<br />
Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được<br />
16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và<br />
Ba OH 2<br />
0,1M<br />
vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối<br />
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 27,4 B. 38,6 C. 32,3 D. 46,3<br />
Đáp án B<br />
Xét NaOH +X tạo 0,52 mol NaCl và 0,14 mol Na<br />
2SO4<br />
và dư 0,05 mol<br />
Ghép với AlO 2<br />
tạo 0,05 mol NaAlO<br />
2<br />
Đặt<br />
Al Mg hh<br />
<br />
n x;n y m 27x 24y 7,65 g<br />
gồm x 0,05 mol AlOH ; y mol Mg OH m 78. x 0,05 58y 16,5g<br />
<br />
3 2<br />
Giải hệ có: x y 0,15mol || KOH;Ba OH X cực đại có 2 TH:<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
Na <br />
TH1:<br />
BaSO4<br />
đạt cực đại n<br />
<br />
n<br />
Ba OH SO<br />
0,14mol n<br />
4<br />
KOH<br />
0,14.8 1,<strong>12</strong>mol<br />
2
2 2<br />
Ghép tương tự NaOH, ta thấy Ba ,K ,SO ,Cl<br />
<br />
4<br />
còn dư 0,6 mol điện tích<br />
Ghép với AlO 2<br />
ghép được 0,15 mol AlO 2<br />
vẫn chưa đủ còn OH dư<br />
Rắn gồm 0,14 mol<br />
BaSO<br />
4;0,15 mol MgO <br />
m rắn =38,62g<br />
3<br />
TH2: Al OH đạt cực đại các ion trong dung dịch gồm<br />
Ba , K ,SO ,Cl<br />
2 2 <br />
4<br />
(ta đang giả sử<br />
Ba ,SO 4<br />
2<br />
2<br />
cùng tồn tại trong cùng 1 dung dịch)<br />
Đặt n a n 8a<br />
2<br />
<br />
Ba<br />
K<br />
Bảo toàn điện tích: 2a 8a 0,52 0,14.2 a 0,08mol<br />
n n 0,08mol<br />
BaSO4<br />
2<br />
Ba<br />
Rắn gồm 0,08 mol<br />
m rắn tối đa = 38,62 g<br />
BaSO<br />
4;0,75 mol Al2O 3;0,15 mol MgO m rắn 32, 29g 38,62g<br />
<br />
Câu 39: (Đề chuẩn 7 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp<br />
gồm Na, Na<br />
2O, Ba,BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2<br />
và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí<br />
CO 2<br />
vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y<br />
làm 2 phần bằng nhau:<br />
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2<br />
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2<br />
Giá trị của m là<br />
A. 30,68. B. 20,92 C. 25,88. D. 28,28.<br />
Đáp án C<br />
Xử lí dự kiện Y:<br />
+ Xét phần 1: đặt n 2<br />
x;n y<br />
<br />
H<br />
CO3 p.u HCO3<br />
n 2x y 0,<strong>12</strong>mol;n x y 0,075mol<br />
CO 2<br />
x 0,045mol; y 0,03mol<br />
trong Y: n : n 3: 2<br />
2 <br />
+ Xét phần 2:<br />
CO3 HCO3<br />
n n n 0,06mol n 0,04mol<br />
2 CO<br />
<br />
CO3 H 2<br />
HCO3
2<br />
trong Y ban đầu chứa 0,<strong>12</strong> mol và 0,08 mol HCO <br />
CO 3<br />
3<br />
||<br />
Quy hỗn hợp về<br />
Na,Ba,O<br />
Bảo toàn nguyên tố Ba và Cacbon:<br />
nBa nBaCO 3<br />
0,32 0,<strong>12</strong> 0,08 0,<strong>12</strong>mol<br />
Bảo toàn điện tích: n<br />
Na<br />
n 0,32mol<br />
Bảo toàn e:<br />
O<br />
Na<br />
n<br />
Na<br />
2nBa 2nO 2nH 2<br />
<br />
n 0,13mol m 25,88 g<br />
Câu 40: (Đề chuẩn 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Trộn 5 ml dung dịch NaCl 1M với 8<br />
ml dung dịch<br />
KNO<br />
3<br />
1M<br />
thu được dung dịch có pH bằng<br />
A. 5 B. 8 C. 7 D. 13<br />
Đáp án C<br />
Chất tan không sinh<br />
hay<br />
OH <br />
H <br />
<br />
OH <br />
10 pH 7<br />
H 7<br />
Câu 41: (Đề chuẩn 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, Mg được điều<br />
chế bằng cách nào dưới đây?<br />
<br />
A. Cho kim loại K vào dung dịch Mg NO B. Điện phân dung dịch MgSO4<br />
<br />
3 2<br />
C. Điện phân nóng chảy MgCl2<br />
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2<br />
Đáp án C<br />
Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy<br />
muối halogen hoặc oxit, hidroxit tương ứng.<br />
Câu 42: (Đề chuẩn 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn<br />
hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã<br />
tham gia phản ứng là<br />
A. 17,92lít B. 4,48lít C. 11,20lít D. 8,96lít<br />
Đáp án D<br />
17, 4g<br />
<br />
0<br />
Kim loại ?O <br />
t 30, 2 g Oxit Bảo toàn khối lượng:<br />
<br />
2<br />
m <strong>12</strong>,8 g n 0, 4mol V 8,96 lít.<br />
O2 O2 O2<br />
pu
Câu 43: (Đề chuẩn 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho dung dịch X chứa<br />
AlCl và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:<br />
3<br />
- Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO dư thu được 71,75 gam kết tủa.<br />
- Thí nghiệm 2 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu<br />
diễn trên đồ thị sau:<br />
3<br />
Giá trị của x là<br />
A. 0,57 B. 0,62 C. 0,51 D. 0,33<br />
Đáp án B<br />
nAlCl<br />
n a mol. Đặt nHCl b nAgCl<br />
3a b 0,5mol<br />
3<br />
-Xét tại<br />
max<br />
0,14mol :n n 3n b 3 x 0,2a 0,14 giải hệ có:<br />
NaOH<br />
<br />
H<br />
<br />
a 0,15mol;b 0,05mol Xét tại x mol NaOH :n n 4n 3 n<br />
<br />
<br />
x 0,05 4 x 0,15 0,03 0,62mol<br />
<br />
OH H Al<br />
Câu 44: (Đề chuẩn 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Dung dịch X có các đặc điểm sau:<br />
- Đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na<br />
2CO3<br />
- Đều không có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch HNO3<br />
Dung dịch X là dung dịch nào sau đây?<br />
<br />
<br />
A. Dung dịch Ba HCO B. Dung dịch MgCl2<br />
3 2<br />
C. Dung dịch KOH D. Dung dịch AgNO3<br />
Đáp án B<br />
-X phản ứng với NaOH loại C<br />
-X không phản ứng với HCl loại A và D.
Câu 45: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Phản ứng nào sau đây là phản ứng<br />
nhiệt nhôm?<br />
<br />
<br />
0<br />
t<br />
A. 2Al 3CuSO Al SO 3Cu B. 8Al 3Fe O 4Al O 9Fe<br />
4 2 4 3<br />
2 3 2<br />
3 4 2 3<br />
dpnc<br />
C. 2Al O 4Al 3O<br />
D. 2Al 3H SO Al SO 3H<br />
<br />
2 4 2 4 3 2<br />
Đáp án B<br />
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng giữa nhôm và oxit của kim loại yếu hơn.<br />
Câu 46: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây tác dụng<br />
mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?<br />
A. Fe B. Ag C. K D. Mg<br />
Đáp án C<br />
Câu 47: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Thành phần chính của quặng<br />
đolomit là<br />
A. MgCO<br />
3.NaCO3<br />
B. CaCO<br />
3.MgCO3<br />
C. CaCO<br />
3.Na 2CO3<br />
D. FeCO<br />
3.Na 2CO3<br />
Đáp án B<br />
Câu 48: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch chứa<br />
a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na<br />
2CO3đồng thời<br />
khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dun dịch X. Khi cho dư nước vôi trong và dung dịch X<br />
thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:<br />
V 22, 4a b<br />
A. V 22, 4 a b B. V 11,2 a b C. V 11, 2 a b D.<br />
Đáp án A<br />
Quá trình xảy ra lần lượt là:<br />
<br />
2 <br />
3 3 3 2 2<br />
<br />
H CO HCO 1 H HCO CO H O 2 .<br />
H 3<br />
Do sinh CO 1 hết và dư Ca OH X HCO dư ở (2).<br />
2<br />
2<br />
Ta có công thức : n n n 2<br />
CO <br />
2 H CO3<br />
V 22, 4 a b V 22,4. a b <br />
<br />
<br />
chọn A.<br />
Câu 49: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />
KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl và HCl , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị<br />
sau (số liệu tính theo đơn vị mol)<br />
3
Tỉ số x : a có giá trị bằng<br />
A. 4,8 B. 3,6 C. 4, 4 D. 3,8<br />
Đáp án C<br />
<br />
Phân tích đồ thị:<br />
- Đoạn ngang (1) : chưa có <br />
<br />
=> xảy ra phản ứng trung hòa: H OH H2O<br />
- Đoạn xiên (2): tăng dần đến cực đại.<br />
=> xảy ra phản ứng tạo :<br />
- Đoạn xiên (3): giảm dần đến hết.<br />
=> xảy ra phản ứng hòa tan :<br />
3 <br />
<br />
Al 3OH AlOH<br />
<br />
OH Al OH AlO 2H O<br />
<br />
<br />
2 2<br />
Áp dụng: - Xét đoạn (1): n n 0,6 mol<br />
H du OH<br />
Khi<br />
đạt cực đại thì: a n 3 n ;n 3n 3 n<br />
<br />
a 2,1 0,6 3 0,5mol<br />
n OH 4n Al<br />
3 n<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Al max <br />
OH Al OH<br />
3<br />
- Xét đoạn (3): ta có công thức<br />
( với số mol OH chỉ tính lượng phản ứng với Al 3<br />
và ).<br />
<br />
x 4 x 0,5 0,4 0,6 2,2mol x : a 4,4<br />
Câu 50: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
3<br />
Hỗn hợp X chứa<br />
K2O, NH<br />
4, KHCO3 và BaCl2<br />
có số mol bằng nhau. Cho X vào nước dư, đun nóng , dung dịch thu<br />
được chứa chất tan là<br />
A. KCl và BaCl2<br />
B. KCl và KOH C. KCl, KHCO3 và BaCl2<br />
D. KCl<br />
Đáp án D<br />
Giả sử có 1 mol mỗi chất. Hòa tan vào H2O thì: K2O H2O 2KOH<br />
n 2 mol 11 phản ứng vừa đủ với NH 4<br />
và HCO <br />
3<br />
.<br />
OH
2<br />
=>Sinh ra 1 mol CO => kết tủa vừa đủ với Ba 2<br />
dung dịch chỉ còn K và Cl .<br />
3<br />
Câu 51: (Đề chuẩn 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm<br />
Mg, Al và Zn trong dung dịch<br />
loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X<br />
HNO 3<br />
có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a gam hỗn hợp Y chứa các<br />
muối khan, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm<br />
khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của a là<br />
60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến<br />
A. 70,<strong>12</strong> B. 64,68 C. 68, 46 D. 72,10<br />
Đáp án B<br />
<br />
m m g m <br />
kl dd tan g<br />
hh ban dau<br />
không có sản phẩm khử khí.<br />
NH4NO3<br />
là sản phẩm khử duy nhất!.<br />
541a<br />
541a<br />
mO/Y<br />
g<br />
nO/Y<br />
mol<br />
900 14400<br />
<br />
Lại có: 10HNO 8e NH NO 8NO 3H O n 9n n 3<br />
3 4 3 3 2 NO3 NH4NO3<br />
O<br />
541a 541a 541a<br />
n<br />
NO<br />
mol;n<br />
3 NH4NO mol n<br />
3 NO 3 /KL<br />
mol<br />
43200 388800 48600<br />
541a 4319a<br />
0<br />
t500 C<br />
mmuoi KL<br />
a 80 x g<br />
Nung NH4NO 3<br />
: NH4NO3 N2O 2H2O<br />
388800 4860<br />
Hoặc t 0<br />
<br />
2NH NO 500 C 2N O 4H O nung NH4NO3<br />
không thu được rắn.<br />
4 3 2 2 2<br />
Phần còn lại: Y oxit chỉ là thay 2NO 1O Tăng giảm khối lượng:<br />
3/KL<br />
4319a 541a<br />
2 x 16 2 x 62 18,6 g a 64,68 g<br />
4860 48600<br />
<br />
<br />
Câu 52: (Đề nâng cao 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch<br />
NaOH vào dung dịch<br />
AlCl<br />
3.<br />
Hiện tượng xảy ra là:<br />
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. Có kết tủa keo trắng, kết tủa không tan<br />
C. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên D. Không có kết tủa, có khí bay lên<br />
Đáp án A<br />
Câu 53: (Đề nâng cao 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
NaOH, Zn OH , AlOH , HCl.<br />
2 3<br />
Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là<br />
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />
Đáp án D<br />
Cho dãy các chất:
Câu 54: (Đề nâng cao 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch X vào dung<br />
dịch Y, số mol kết tủa Z thu được phụ thuộc vào số mol X được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên?<br />
A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn NO 3 2<br />
B. Cho từ từ đến dư khí CO2<br />
vào dung dịch Ba OH 2<br />
C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al NO 3 3<br />
D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn NO 3 2<br />
Đáp án D<br />
Sục khí vào dung dịch Ba OH hoặc<br />
Ca OH 2<br />
CO2<br />
2<br />
Cho từ từ đến dư dung dịch<br />
NaOH<br />
dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn NO 3 2<br />
vào dung<br />
Cho từ từ đến dư dung dịch<br />
NaOH<br />
vào dung<br />
Cho từ từ đến dư dung dịch<br />
NaOH<br />
vào dung<br />
dịch hỗn hợp gồm HCl và Al NO 3 3<br />
dịch Zn NO 3 2
Câu 55: (Đề nâng cao 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
Na<br />
2CO 3.xH2O<br />
Hòa tan hết 28,6 gam<br />
vào nước thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào<br />
X, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,<strong>12</strong> lít CO2<br />
(đktc). Cho dung dịch Ba OH 2<br />
tới dư vào dung dịch Y, sinh ra tối đa 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x và V lần lượt là<br />
A. 25 và 150 B. 10 và 100 C. 10 và 150 D. 25 và 300<br />
Đáp án C<br />
Dung dịch X chứa<br />
N2CO 3.<br />
2 3 3<br />
Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào X thì<br />
<br />
Na CO HCl NaHCO NaCl 1<br />
3 2 2<br />
<br />
NaHCO HCl NaCl H O CO 2<br />
Khi cho<br />
Ba OH 2<br />
dư vào dung dịch Y thì<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
Ba OH NaHCO BaCO NaOH H O<br />
2<br />
n 0,05mol;n 0,05mol n n n 0,1mol<br />
CO2 BaCO3 Na2CO3 CO2 BaCO3<br />
Do đó<br />
28,6<br />
MNa2CO3xH2O<br />
186 106 18x 286 x 10<br />
0,1<br />
Từ các phản ứng có: nHCl n<br />
<br />
n<br />
<br />
n<br />
HCl 1 HCl 2 Na2CO n<br />
3 CO<br />
0,15mol V 150ml<br />
2<br />
Câu 56: (Đề nâng cao 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca HCO 3 2<br />
(b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO<br />
2<br />
(c) Sục khí<br />
NH3<br />
tới dư vào dung dịch AlCl3<br />
(d) Sục khí<br />
CO2<br />
tới dư vào dung dịch NaAlO<br />
2<br />
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?<br />
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án C<br />
<br />
<br />
Ca HCO NaOH CaCO Na CO H O<br />
3 2<br />
3 2 3 2<br />
AlCl NH H O Al OH NH Cl<br />
3 3 2 3<br />
4<br />
NaAlO CO H O Al OH NaHCO<br />
<br />
2 2 2 3<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
Câu 57: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Chất nào sau tác dụng được với<br />
dung dịch HCl và tác dụng được với dung dịch NaOH?<br />
A. AlCl<br />
3. B. NaAlO<br />
2. C. Al2O 3.<br />
D. NaCl.<br />
Đáp án C<br />
A. Không thỏa mãn vì không tác dụng với HCl<br />
AlCl 3NaOH Al OH 3NaCl<br />
3 3<br />
<br />
<br />
NaOH Al OH NaAlO 2H O<br />
Nếu NaOH dư thì: 2 2<br />
B. Không thỏa mãn vì không tác dụng với NaOH<br />
<br />
C. thỏa mãn<br />
NaAlO HCl H O NaCl Al OH<br />
2 2 3<br />
<br />
Al OH 3HCl AlCl 3H O<br />
3<br />
3 2<br />
Al O 6HCl 2AlCl 3H O<br />
2 3 3 2<br />
Al O 2NaOH 2NaAlO H O<br />
2 3 2 2<br />
D. Không thỏa mãn vì không tác dụng với NaOH và HCl<br />
<br />
3<br />
<br />
Câu 58: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Muối nào sau đây dễ tan trong<br />
nước?<br />
A. NaCl. B. AgCl. C. BaSO4<br />
D. CaCO3<br />
Đáp án A<br />
B, C, D là các chất kết tủa tan rất ít trong nước (tích số tan rất bé)<br />
Câu 59: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Trong các chất sau:<br />
NaOH, Ca OH<br />
tạm thời là<br />
2 3 3 4<br />
2<br />
, Na CO , Na PO , NaCl, HCl.<br />
Số chất có thể làm mềm nước có tính cứng<br />
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5<br />
Đáp án B<br />
Nước cứng là nước có chứa nhiều cation<br />
Ca<br />
, Mg<br />
2<br />
2
• Dựa vào thành phần cùa anion gốc axit — Phân làm 3 loại:<br />
- Nước cứng tạm thời: chứa amon HCO <br />
3<br />
- Nước cứng vĩnh cửu: chứa anion<br />
<br />
Cl ,SO 4<br />
2<br />
- Nước cứng toàn phần: chứa cả 3 loại amon nói trên.<br />
► Các chất có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời là:<br />
NaOH. Ca O<br />
H Na<br />
2CO3<br />
2<br />
và<br />
Na3PO4<br />
=> chọn B.<br />
Chú ý:<br />
Ca OH 2<br />
vừa đủ có thể làm mất tính cứng tạm thời.<br />
Câu 60: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X<br />
gồm<br />
BaO, NH4HCO 3, NaHCO3<br />
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa<br />
A.<br />
3<br />
và Ba HCO B. Na<br />
2CO 3.<br />
NaHCO <br />
3 2<br />
(có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến<br />
NaHCO NH<br />
<br />
C. NaHCO3<br />
D.<br />
3<br />
và<br />
Đáp án B<br />
Giả sử có 5 mol BaO n 4mol;n 2mol;<br />
<br />
2 <br />
2 OH<br />
<br />
NH4HCO3 NaHCO3<br />
BaO H O Ba OH n 5 2 10mol<br />
<br />
|| n 6mol.<br />
2<br />
CO 3<br />
CO<br />
4 2 3<br />
phản ứng xảy ra vừa đủ<br />
Mặt khác<br />
Ba CO BaCO CO<br />
2 2 2<br />
3 3 3<br />
dư<br />
Dung dịch cuối cùng chỉ chứa Na và CO 2<br />
hay Na<br />
2CO3<br />
3<br />
Câu 61: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho từ từ từng giọt dung dịch<br />
chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na<br />
2CO3<br />
thu được V lít CO2<br />
. Ngược lại, cho từ từ<br />
từng giọt của dung dịch chứa a mol<br />
Na<br />
2CO3<br />
vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít CO2<br />
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ a : b bằng<br />
A. 3:4 B. 5:6 C. 3:7 D. 2:5<br />
Đáp án B<br />
Do 2 thí nghiệm thu được lượng khí khác nhau H không dư
Xét thí nghiệm 1: cho từ từ H vào CO 2<br />
phản ứng theo thứ tự:<br />
2 <br />
<br />
H CO3 HCO3<br />
<br />
nCO n n 2<br />
b a<br />
mol<br />
<br />
<br />
2 H CO3<br />
H HCO3 CO2 H2O<br />
2<br />
Xét thí nghiệm 2: cho từ từ CO vào H chỉ xảy ra phản ứng<br />
<br />
<br />
H CO CO H O n n : 2 0,5bmol<br />
2<br />
3 2 2 CO <br />
2 H<br />
<br />
<br />
0,5b 3 b a 3a 2,5b a : b 5: 6<br />
3<br />
3<br />
Câu 62: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho 6,84 gam hỗn hợp Mg và Al<br />
có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 4 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3<br />
loãng, thu được dung dịch<br />
X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí, có tỉ khối so<br />
với bằng 18. Số mol HNO bị khử trong quá trình trên là<br />
H2<br />
3<br />
A. 0,1375 mol B. 0,81 mol C. 0,66 mol D. 0,18 mol.<br />
Đáp án A<br />
n 0,15mol;n 0,<strong>12</strong>mol. Hai khí thu được là N<br />
2; N2O<br />
Mg<br />
Al<br />
Đặt<br />
n x;n y n x y 0,04mol;m 28x 44y 0,0418<br />
2<br />
N2 N2O khi khi<br />
Giải hệ cho x y 0,02mol.<br />
Bảo toàn electron:<br />
2n 3n 10n 8n n 0,0375mol<br />
Mg Al N <br />
<br />
2 NH4 NH4<br />
nHNO 3<br />
bị khử<br />
n<br />
N trong spk N2 N2O NH4<br />
2n 2n n 0,1175mol<br />
<br />
Câu 63: (Đề nâng cao 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm<br />
<br />
<br />
Mg, Al, ZnO và Fe NO tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4<br />
loãng. Sau<br />
3 2<br />
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung<br />
hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ<br />
khối của Z so với<br />
đây?<br />
là 9. Phần trăm khối lượng Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau<br />
H 2<br />
A. 14,0 B. 32,5 C. 11,0 D. 24,5<br />
Đáp án C<br />
MZ<br />
18<br />
Z chứa H2<br />
Mặt khác, có 1 khí hóa nâu trong không khí NO
Z gồm H2<br />
và NO<br />
mZ<br />
2x 30y 0,1759 2 || giải hệ có x 0,075mol; y 0,1mol<br />
Ta có sơ đồ phản ứng:<br />
2<br />
Mg<br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
Mg<br />
Al<br />
<br />
2<br />
Al <br />
Zn NO : 0,1 <br />
H2SO4 2<br />
2<br />
ZnO<br />
<br />
<br />
<br />
0,725mol Fe<br />
H<br />
2<br />
: 0,075<br />
<br />
Fe<br />
NO3 <br />
2 NH <br />
<br />
4<br />
<br />
<br />
38,55g<br />
2<br />
<br />
SO<br />
4<br />
: 0,725<br />
<br />
Bảo toàn khối lượng:<br />
H2O<br />
H2O<br />
<br />
96,55 g<br />
m 38,55 0,72598 96,55 0,17518 9,9 g<br />
n<br />
0,55mol.<br />
<br />
<br />
<br />
H O<br />
Bảo toàn nguyên tố Hidro:<br />
n<br />
<br />
NH 4<br />
0,05MOL<br />
Bảo toàn nguyên tố Nito: nFeNO 3 2<br />
Mặt khác:<br />
0,075mol<br />
nH<br />
NO <br />
NH H2<br />
O ZnO O<br />
Đặt<br />
4n 10n 2n 2n n n 0,2mol<br />
Mg Al X<br />
4<br />
<br />
n a;n b m 38,55 g 24a 27b 0, 281 0,075180<br />
Bảo toàn electron:<br />
2n 3n 3n 8n 2n 2a 3b 0,85<br />
Mg Al NO <br />
NH H<br />
4<br />
2<br />
Giải hệ:<br />
a 0,2mol;b 0,15mol %mAl<br />
10,51%<br />
Câu 64: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nhôm hiđroxit<br />
hợp chất không bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân hủy thành<br />
A. H2O và Al B. H2O<br />
và<br />
Al2O3<br />
C. H2 à Al2O3<br />
D.<br />
Đáp án B<br />
<br />
<br />
0<br />
t<br />
2Al OH Al O 3H O<br />
3<br />
2 3 2<br />
v O2 và AlH3<br />
<br />
<br />
Al OH<br />
Câu 65: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây nhẹ nhất?<br />
A. Li B. Os C. Na D. Hg<br />
Đáp án A<br />
<br />
3<br />
<br />
là
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.<br />
- Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.<br />
- Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.<br />
Câu 66: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Một mẫu khí thải công nghiệp<br />
có chứa các khí:<br />
dùng dung dịch nào sau đây?<br />
CO<br />
2, SO<br />
2, NO<br />
2, H2S.<br />
Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể<br />
A. NaCl B. HCl C. Ca OH 2<br />
D. CaCl2<br />
Đáp án C<br />
Chọn C vì<br />
Ca OH 2<br />
có thể hấp thụ hết các khí nói trên:<br />
2<br />
2 3 2<br />
2<br />
2 3 2<br />
<br />
<br />
Ca OH CO CaCO H O<br />
Ca OH SO Ca SO H O<br />
2Ca OH 4NO Ca NO Ca NO 2H O<br />
2<br />
2 2 3 2 2 2 2<br />
Ca OH H S Ca S 2H O<br />
2 2<br />
Câu 67: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây không<br />
phản ứng được với H2O?<br />
A. Na B. Ca C. Ba D. Be<br />
Đáp án D<br />
Be không phản ứng được với<br />
H O cả ở nhiệt độ cao.<br />
2<br />
Câu 68: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />
NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl<br />
3,<br />
kết quả thí nghiệm đuợc biểu diễn<br />
trên đồ thị sau:<br />
Tỷ lệ a:b là<br />
A. 4 : 3 B. 2 : 3 C. 1:1 D. 2 :1<br />
Đáp án A<br />
Phân tích đồ thị: gồm 3 đoạn chính.
- Đoạn ngang: trung hòa H H OH H O .<br />
OH 2 <br />
- Đoạn xiên (1): OH 3 3 <br />
tạo kết tủa AlOH 3<br />
với Al Al 3OH AlOH<br />
- Đoạn xiên (2): hòa tan kết tủa<br />
OH <br />
<br />
<br />
Al OH Al OH OH AlO 2H O<br />
3 3<br />
3<br />
<br />
<br />
2 2<br />
Áp dụng giải quyết bài toán: - Xét tại 0,8mol NaOH :a n n 0,8mol<br />
H OH<br />
- Xét tại 2,8mol NaOH : ta có công thức n 4n n 3 <br />
<br />
OH Al <br />
Với số mol OH chỉ tính lượng phản ứng với Al 3<br />
và AlOH 3<br />
<br />
<br />
<br />
2,8 0,8 4b 0, 4 b 0,6mol a : b 4 : 3 <br />
chọn A.<br />
Câu 69: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm hai oxit kim<br />
loại Na<br />
2O và RO. Cho hỗn hợp X vào nước được dung dịch X1. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4<br />
vào<br />
dung dịch , sau một thời gian được kết tủa và dung dịch X . Nếu cho dung dịch HCl dư<br />
X1<br />
X2<br />
3<br />
vào kết tủa thì thấy kết tủa tan hết. Nhỏ dung dịch KOH vào dung dịch X lại thấy xuất hiện<br />
X2<br />
3<br />
kết tủa. Kim loại R là kim loại nào sau đây?<br />
A. Zn B. Ba C. Al D. Mg<br />
Đáp án A<br />
<br />
2<br />
RO R hóa trị II => loại C RO trong H O =>loại D.<br />
Nếu R là Ba => ban đầu là Ba SO4<br />
không tan trong HCl dư => loại => chọn A.<br />
Câu 70: (Đề nâng cao 4 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
Hỗn hợp X gồm<br />
Al, Ca, Al C và CaC . Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và khí Z. Đốt<br />
4 3 2<br />
cháy hoàn toàn Z, thu được 4, 48 lít CO2<br />
(đktc) và 9,45 gam H2O.<br />
Thêm từ từ dung dịch<br />
HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 13,26 B. 14,04 C. 15,60 D. 14,82<br />
Đáp án D<br />
Quy về Al, Ca và C nC<br />
nCO<br />
0,2mol. Đặt n<br />
2<br />
Al<br />
x;nCa<br />
y.<br />
<br />
m 27x 40y <strong>12</strong> x 0,2 15,15 g Bảo toàn electron: 3x 2y 2 x 0,525<br />
X<br />
giải hệ có: x 0,25mol; y 0,15mol Y<br />
chứa<br />
2 <br />
0,15molCa ;0, 25mol AlO<br />
2<br />
;0,05molOH<br />
-Xét tại V lít n V mol n V 0,05 mol Xét tại 2V lít n<br />
H<br />
<br />
H<br />
<br />
<br />
<br />
2V mol
áp dụng công thức: n 4n 3n ( với số mol H chỉ tính phần tác dụng với AlO <br />
2<br />
và<br />
)<br />
<br />
H AlO 2 <br />
2V 0,05 4 x 0, 25 3x V 0,05<br />
V 0,24<br />
<br />
lít m<br />
14,82 g chọn D.<br />
Câu 71: Đề nâng cao 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nhôm hiđroxit<br />
trong dung dịch nào sau đây?<br />
A. NaNO3<br />
B. NaCl C. NaOH D. NaAlO<br />
2<br />
Đáp án C<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
Al OH NaOH NaAlO 2H O<br />
3<br />
<br />
<br />
Al OH<br />
Câu 72: (Đề nâng cao 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Nước cứng là nước có cha nhiều<br />
các cation nào sau đây?<br />
A. Na và K <br />
<br />
<br />
B. Ca<br />
2<br />
và Mg2<br />
C. Li và Na D.<br />
Đáp án B<br />
<br />
Li và K<br />
Câu 73: (Đề nâng cao 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />
KOH vào dung dịch<br />
AlCl<br />
3,<br />
đơn vị mol). Giá trị của x là<br />
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo<br />
A. 0,<strong>12</strong> B. 0,14 C. 0,15 D. 0,2<br />
Đáp án C<br />
Áp dụng công thức<br />
n 4n n <br />
<br />
OH<br />
3<br />
Al<br />
|| x n n 0,15mol<br />
<br />
<br />
Al OH max 3<br />
3 Al<br />
Câu 74: (Đề nâng cao 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Thực hiện các phản ứng sau:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1 X CO Y 2 2X CO Z H O<br />
2 2 2<br />
3 Y T Q X H O 4 2Y T Q Z 2H O<br />
Hai chất X và T tương ứng là:<br />
2 2<br />
A. Ca OH 2<br />
, NaOH B. Ca OH<br />
, Na<br />
2 2CO3<br />
C. NaOH, NaHCO3<br />
D. NaOH, Ca OH 2<br />
Đáp án D<br />
<br />
3<br />
<br />
tan
Dễ thấy X tác dụng với CO2<br />
theo tỉ lệ 1:1 muối axit loại A và B<br />
Y là NaHCO || Y phản ứng dduocj với T loại C<br />
<br />
3<br />
Câu 75(Đề nâng cao 5 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>): Nung nóng hỗn hợp gồm a mol<br />
Mg và 0,25 mol<br />
<br />
3 2<br />
Cu NO ,<br />
sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí<br />
NO2<br />
và O<br />
2.<br />
Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ<br />
chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm<br />
N 2<br />
và H 2 . Tỉ khối của Z so<br />
với<br />
H 2<br />
là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 82 B. 74 C. 72 D. 80<br />
Đáp án C<br />
Đặt<br />
n x;n y n x y 0,05mol<br />
N2<br />
T<br />
mT<br />
28x 2y 0,0511,4 2 || giải hệ có x 0,04mol; y 0,01mol<br />
Bảo toàn nguyên tố Oxi:<br />
n n 0, 256 0,45 2 0,6mol<br />
H2O<br />
Bảo toàn nguyên tố Hidro: <br />
NH 4<br />
O/Y<br />
Bảo toàn điện tích: 2 <br />
Mg<br />
n 1,3 0,6 2 0,01 2 : 4 0,02mol<br />
n 1,3 0,02 0, 25 2 : 2 0,39mol<br />
m 0,39 24 0, 2564 0,0218 1,3 35,5 71,87g<br />
Câu 76: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Phương trình hóa học nào sau<br />
đây sai?<br />
0<br />
2 2 3<br />
2 4 3 dd <br />
4<br />
t<br />
A. 4Al 3O 2Al O<br />
B. 3Ba Al SO 3BaSO 2Al<br />
C. 2Al 6HCl 2AlCl 3H<br />
D.<br />
dd 3 2<br />
0<br />
t<br />
2 3 2 3<br />
2Al Fe O 2Fe Al O<br />
Đáp án B<br />
Chọn B vì Ba phản ứng với<br />
H O trước.<br />
2<br />
Câu 77: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Điện phân nóng chảy chất nào<br />
sau đây để điều chế kim loại canxi?<br />
A.<br />
3<br />
B. Ca NO C. CaCl2<br />
D. Ca SO4<br />
Đáp án C<br />
CaCO <br />
3 2
Câu 78: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al<br />
trong dung dịch HNO3<br />
loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3<br />
, đã phản ứng, đồng thời có V lít<br />
khí<br />
thoát ra (đktc). Giá trị của V là<br />
N 2<br />
A. 2,24 B. 2,80 C. 1,<strong>12</strong> D. 1,68<br />
Đáp án C<br />
Đặt n<br />
N<br />
x;n y n<br />
2 HNO3<br />
pu<br />
<strong>12</strong>x 10y 2mol.<br />
NH4<br />
Bảo toàn electron:<br />
10x 8y 3 x 0,54 giải hệ có: x 0,05mol; y 0,14mol V 1,<strong>12</strong><br />
lít<br />
Câu 79: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa<br />
2<br />
a mol Ba OH và m gam NaOH. Sục từ từ CO2<br />
đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa phụ<br />
thuộc số mol<br />
CO 2<br />
được biểu diễn theo đồ thị dưới đây:<br />
Giá trị của a và m lần lượt là<br />
A. 0, 4 và 40,0 B. 0,4 và 20,0 C. 0,5 và 24,0 D. 0,5 và 20,0<br />
Đáp án B<br />
Phân tích đồ thị: - Đoạn (1) : Ba OH CO2 BaCO3 H2O<br />
- Đoạn (2): 2NaOH CO2 Na<br />
2CO3 H2O<br />
Na 2CO3 CO2 H2O 2NaHCO3<br />
(Hoặc gộp lại là: NaOH CO NaHCO )<br />
2<br />
2 3<br />
- Đoạn (3): BaCO CO H O Ba HCO<br />
<br />
3 2 2 3 2<br />
Áp dụng: -Xét đoạn (2): n n<br />
<br />
0,5mol m 20g<br />
-Xét tại<br />
<br />
NaOH CO2<br />
2<br />
1,3molCO : n n 1,3mol a 0,4mol<br />
2 OH CO 2
Câu 80: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn<br />
4,48g hỗn<br />
hợp X gồm Mg, MgCO<br />
3, Zn, ZnCO3<br />
trong hỗn hợp dung dịch chứa<br />
0, 215 mol KHSO và 0,025 mol HNO . Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít hỗn hợp<br />
4 3<br />
khí Y(đktc) gồm<br />
CO , NO vào,025 mol H . Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam muối<br />
2 2<br />
trung hòa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?<br />
A. 31 B. 25 C. 37 D. 32<br />
Đáp án D<br />
Y chứa H2<br />
Z không chứa NO 3<br />
Quy X về Mg, Zn và CO3<br />
.<br />
Ta có sơ đồ phản ứng:<br />
Mg<br />
2<br />
2<br />
<br />
Mg<br />
Zn CO2<br />
KHSO<br />
4<br />
:0, 215<br />
<br />
<br />
NH4 <br />
2<br />
HNO<br />
3<br />
: 0,025<br />
<br />
CO K<br />
3<br />
H<br />
2<br />
: 0,025<br />
<br />
2<br />
4,48g<br />
<br />
0,05<br />
SO <br />
4<br />
<br />
<br />
Zn NO H O<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Đặt<br />
n<br />
NH 4<br />
<br />
x mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n 0,025 x<br />
mol<br />
n n 0,025 x<br />
mol. Bảo toàn điện tích: 2n 0,215 x<br />
mol<br />
CO3 CO2<br />
Bảo toàn electron:<br />
NO<br />
2n 2n 8n 3n 2n<br />
Mg,Zn CO <br />
3 NH NO H<br />
4<br />
2<br />
<br />
0,215 x 2 x 0,025 x 8x 3 x 0,025 x 2 x 0,025 x 0,005mol<br />
<br />
<br />
Mg,Zn<br />
m 4,48 0,03x 60 2,68 g m m m m m<br />
Mg,Zn Mg,Zn 2<br />
NH4 K SO4<br />
2,68 0,005 x18 0,215 x 39 0,215 x 96 31,795 g<br />
Câu 81: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch<br />
<br />
<br />
hỗn hợp<br />
NaNO và H SO , đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch<br />
3 2 4<br />
X; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa<br />
nâu trong không khí và còn lại<br />
muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận X, thu được m gam<br />
A. 28 B. 30 C. 31 D. 29<br />
Đáp án D<br />
MY<br />
1,84 0,08 23 Y gồm NO và H2<br />
với số mol x và y.
m x y 0,08mol;m 30x 2y 1,84 g giải hệ có:<br />
Y<br />
Y<br />
x 0,06mol; y 0,02mol n 8,64 4,08 24 0,19mol<br />
Mg pu<br />
<br />
<br />
<br />
Bảo toàn electron:<br />
2n 8n 3n 2n n 0,02mol<br />
Mg NO H<br />
<br />
NH4 2 NH4<br />
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />
n<br />
NaNO 3<br />
4 2 4<br />
0,08mol Muối khan gồm:<br />
0,19 mol MgSO ;0,04 mol Na SO và 0,01molNH<br />
SO<br />
4 2 4<br />
m 0,19 x <strong>12</strong>0 0,04 x 142 0,01 x 132 29,8g<br />
Câu 82: (Đề nâng cao 8 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Hỗn hợp M gồm<br />
Al, Al O , Fe O , CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255%<br />
2 3 3 4<br />
khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35, 25 gam M nung nóng, sau một thời<br />
gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với<br />
bằng 18. Hòa tan toàn bộ N<br />
H 2<br />
trong lượng dư dung dịch HNO 3<br />
loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung<br />
dịch chứa m gam muối (không có NH4NO3<br />
) và 4, 48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O<br />
.<br />
Tỉ khối của Z so với H2<br />
là 16,75. Giá trị của m là<br />
A. 96,25 B. 117,95 C. 80,75 D. 139,50<br />
Đáp án B<br />
Trong, đặt nCO x;n<br />
2 CO<br />
y nX nCO bdau<br />
x y 0,3mol<br />
mX<br />
44x 28y 0,3 x 36 giải hệ có: x y 0,15mol<br />
<br />
2<br />
n 0, 45mol CO O CO n n 0,15mol<br />
O/M 2 O mat di CO<br />
nO/N<br />
0,3mol. Đặt n<br />
NO<br />
a;n<br />
N2O b n<br />
Z<br />
a b 0, 2mol<br />
mZ<br />
30a 44b 0,2 x 33,5 giải hệ có: a 0,15mol;b 0,05mol<br />
<br />
m m m 28,05 g n 2n 3n 8n 1, 45mol<br />
KL M O/M NO3 O/N O N2O<br />
<br />
m 28,05 62 x1, 45 117,95 g<br />
Câu 83: (Đề nâng cao 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Muối nào sau đây tác dụng với<br />
dung dịch NaOH tạo ra kết tủa đỏ nâu?<br />
<br />
<br />
A. Mg NO B. CrCl3<br />
C. FeCl3<br />
D. CuSO4<br />
3 2
Đáp án C<br />
Vì<br />
3<br />
<br />
Fe OH Fe OH đỏ nâu<br />
<br />
<br />
3<br />
Câu 84: (Đề nâng cao 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho<br />
dung dịch chứa<br />
b mol HCl , để sau phản ứng thu được kết tủa thì<br />
a mol Na AlO 2<br />
tác dụng với<br />
a 1<br />
a<br />
A. <br />
B. 1<br />
C. D.<br />
b 4<br />
b <br />
a<br />
1<br />
b 1 a<br />
1<br />
4 b<br />
Đáp án A<br />
Ta có phản ứng:<br />
Na AlO HCl H O NaCl Al OH<br />
<br />
2 2 3<br />
a a a<br />
<br />
Al OH 3HCl AlCl 3H O<br />
a 3a<br />
3<br />
3 2<br />
Vậy để HCl nó đừng hòa tan hết<br />
a 1<br />
b 4a <br />
b 4<br />
<br />
<br />
AlOH 3<br />
thì<br />
<br />
n<br />
HCl<br />
4a<br />
Câu 85: (Đề nâng cao 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho một mẩu K vào dung dịch<br />
, hiện tượng ảy ra là:<br />
CuSO 4<br />
A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.<br />
B. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ<br />
C. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa anh, sau đó kết tủa tan<br />
D. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ<br />
Đáp án A<br />
Đầu tiên K phản ứng với H2O<br />
1<br />
K H2O KOH H2<br />
2<br />
Cu SO 2KOH Cu OH K SO<br />
Sau đó: <br />
4 2 xanh duong 2 4<br />
Vì 2 phản ứng này diễn ra liên tiếp nên hiện tượng sẽ là có khí đồng thời xuất hiện kết tủa màu<br />
xanh dương và kết tủa không tan lại trong<br />
KOH dư.
Câu 86: (Đề nâng cao 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho từ từ đến dư dung dịch<br />
NaOH vào dung dịch X gồm<br />
đồ thị sau :<br />
3<br />
Al NO<br />
, HNO , HCl.<br />
3 3<br />
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên<br />
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 2,6 B. 2,3 C. 2,8 D. 2,0<br />
Đáp án A<br />
Để tạo y mol kết tủa lần thứ nhất cần n 0,144a 0,06<br />
OH<br />
0,144a 0,06<br />
y Ta có n 3<br />
Al<br />
3<br />
<br />
chua tao ket tua<br />
0, 224a 0,144a<br />
<br />
4<br />
0,144a 0,06 0,224a 0,144a<br />
nAlOH 0,15<br />
3<br />
3 4<br />
a 2,5<br />
Câu 87: (Đề nâng cao 9 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)<br />
Hỗn hợp X gồm<br />
Mg, Al, Al O và MgCO (trong đó o i chiếm 25,157% về khối lượng). Hòa tan hết 19,08 gam<br />
2 3 3<br />
X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO<br />
4<br />
và x mol HNO<br />
3,<br />
kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam<br />
và hỗn hợp khí Z gồm<br />
CO , N O, H . Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH<br />
2 2 2<br />
dư vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa. Giá trị của x là<br />
A. 0,10 B. 0,18 C. 0,16 D. 0,<strong>12</strong><br />
Đáp án C<br />
Z chứa H Y không chứa NO Quy X về Mg, Al O và C<br />
2<br />
<br />
3<br />
nO<br />
19,08 x 0,25157 16 0,3 mol
NaOH dư +Y chỉ chứa Mg OH 2<br />
. Bảo toàn nguyên tố Mg:<br />
n n n 0,34 mol<br />
Mg<br />
2<br />
Mg<br />
<br />
<br />
Mg OH<br />
2<br />
2<br />
Mg : 0,34<br />
Mg : 0,34 <br />
Al<br />
Al<br />
<br />
<br />
O : 0,3 <br />
<br />
C <br />
<br />
2<br />
SO<br />
4<br />
:1,32 <br />
19,08g<br />
<br />
<br />
3<br />
2<br />
NaHSO<br />
4<br />
:1,32<br />
<br />
NH N<br />
4<br />
2O<br />
<br />
2<br />
HNO3<br />
<br />
Na :1,32 H2<br />
<br />
171,36 g<br />
Đặt n a;n b m 27a 18b 165, 24 171,36 g Bảo toàn điện tích:<br />
3<br />
Al<br />
3a b 0,6 mol<br />
<br />
<br />
NH4<br />
muoi<br />
CO2<br />
CO<br />
H O<br />
<br />
giải hệ có:<br />
C<br />
<br />
a 0, 2 mol;b 0,04 mol n n 19,08 0,34 x 23 0, 2 x 27 0,3 x 16 <strong>12</strong> 0,06 mol<br />
Đặt n c;n c m 44 x 9 0,66 44c 2d 30 x 0,06 c d<br />
N2O H2<br />
Z<br />
<br />
Bảo toàn electron:<br />
2n 3n 4n 2n 8n 2n 8n 8c 2d 0,6 <br />
Mg Al C O N2O H <br />
2 NH4<br />
giải hệ có:<br />
c 0,06molld 0,06 mol<br />
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: x nHNO<br />
0,06 x 2 0,04 0,16 mol<br />
3<br />
Câu 88(Đề chuẩn 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>): Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa<br />
0,2 mol FeCl 3<br />
, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X<br />
được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />
Đáp án D<br />
mMg<br />
A. 25,4. B. 34,9. C. 44,4. D. 31,7<br />
0, 2 mol<br />
Mg 2FeCl MgCl 2FeCl .<br />
3 2 2<br />
FeCl hết, Mg dư n 0,2 mol; n 0,1 mol<br />
<br />
3<br />
FeCl2<br />
Mg dö<br />
Mg FeCl2 MgCl2<br />
Fe Mg hết, FeCl dư.<br />
2<br />
MgCl 2 FeCl 2<br />
n 0,2 mol; n 0,1 mol<br />
m 0,2 95 0,1<strong>12</strong>7 31,7(g) chọn D
Câu 89: (Đề chuẩn 1 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be,<br />
Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với<br />
H2O<br />
ở điều kiện thường là<br />
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5<br />
Đáp án B<br />
Các thỏa mãn là: Na, Mg, K và Ba chọn B.<br />
Chú ý: Mg phản ứng chạm với<br />
H O<br />
2<br />
ở điều kiện thường!<br />
Câu 90: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Thành phần chính của quặng boxit là<br />
A. NaCl.KCl B. CaCO<br />
3.MgCO3<br />
C. Al2O 3.2H2O D. CaSO<br />
4.2H2O<br />
Đáp án C<br />
Tên các quặng ở 4 đáp án là:<br />
Xinvinit: NaCl.KCl<br />
đolomit: CaCO<br />
3.MgCO3<br />
(riêng lẻ: CaCO3<br />
: canxit; MgCO<br />
3<br />
:magiezet )<br />
Al2O 3.2H2O :boxit<br />
CaSO .2H O : vôi sống<br />
4 2<br />
=>Theo yêu cầu, chọn đáp án C.<br />
Câu 91: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Hòa tan hết<br />
0,54 gam Al trong<br />
70 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau<br />
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 1,17 B. 1,56 C. 0,78 D. 0,39<br />
Đáp án A<br />
nAl 0,02mol, nHCl 0,07 mol,n<br />
NaOH<br />
0,075mol.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
Al 0,02 Na 0,075<br />
<br />
0,075mol NaOH<br />
<br />
0,02mol Al 0,07 mol HCl ddX H 0,01 Al OH ddY Cl 0,07<br />
3 <br />
<br />
<br />
<br />
Cl 0,07 <br />
AlO2<br />
0,005<br />
( Sau phản ứng thu được kết tủa, nên trong dung dịch Y không còn ion H hoặc ion OH ; bảo<br />
<br />
toàn điện tích => trong dung dịch Y có ion AlO 0,005<br />
Bảo toàn mol: Al : n<br />
AlOH 0,02 0,005 0,015 m<br />
AlOH<br />
0,015x 78 1,17.<br />
<br />
<br />
3 3<br />
2
Câu 92: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X<br />
gồm Al2O3<br />
và Na<br />
2O<br />
vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y,<br />
AlOH m gam<br />
<br />
lượng kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl V ml được biểu diễn<br />
bằng đồ thị sau:<br />
3<br />
Giá trị của a là:<br />
A. 14,40 B. 19,95 C. 29,25 D. 24,6<br />
Đáp án C<br />
Quan sát đồ thị<br />
<br />
có:<br />
n<br />
NaOHdu<br />
0,15mol<br />
3x0,2 0,75 0,15<br />
nAlOH<br />
0,35 0,15 0, 2mol;n 0,3mol<br />
3 AlO2<br />
4<br />
0,15 0,3<br />
nAl2O<br />
0,15mol;n<br />
3 Na2O<br />
0,225mol<br />
2<br />
Theo đó a 102 x 0,15 0,62 x 0,225 29, 25gam.<br />
<br />
Câu 93: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>) Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ<br />
sau :<br />
Chất X<br />
2,X4<br />
lần lượt là :<br />
X H O X X H<br />
<br />
dien phan<br />
1 2 comang ngan 2 3 2<br />
X X BaCO K CO H O<br />
2 4 3<br />
2 3 2<br />
NaOH, Ba HCO KOH, Ba HCO KHCO , Ba OH<br />
NaHCO , Ba OH<br />
A. B. C. D.<br />
Đáp án B<br />
3 2<br />
3 2<br />
<br />
3 2<br />
Câu 94: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Đun nóng<br />
3 2<br />
48,2 gam hỗn hợp X gồm<br />
KM nO và KClO<br />
, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng<br />
4 3<br />
hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,<strong>12</strong> lít Cl2<br />
(đktc) và dung dịch gồm<br />
MnCl , KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là<br />
2
A. 1,8 B. 2, 4 C. 1,9 D. 2,1<br />
Đáp án A<br />
Ta có:<br />
Gọi<br />
48,2 43,4<br />
16<br />
BTKL<br />
nO<br />
<br />
0,3mol<br />
KMnO 4<br />
: a mol 158a <strong>12</strong>2,5b 48, 2 a 0,15mol<br />
<br />
KClO 3<br />
: b mol 0,3x2 0,675x2 5a 6b b 0, 2mol<br />
KMnO : amol<br />
BTNT<br />
4<br />
BTNTClo<br />
<br />
<br />
HCl<br />
<br />
KClO<br />
3<br />
: b mol<br />
<br />
n 0,35 0,15x2 0,675x2 0, 2 1,8mol<br />
Câu 95: (Đề chuẩn 2 thầy Nguyễn Anh Tuấn Moon <strong>2018</strong>)Cho<br />
9,6 gam Mg tác dụng với dung<br />
dịch chứa 1, 2 mol HNO 3<br />
, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch<br />
NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và<br />
1,<strong>12</strong> lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn<br />
Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được<br />
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là<br />
A. 5,8 B. 6,8 C. 4, 4 D. 7,6<br />
Đáp án D<br />
67,55 gam chất rắn. Biết các<br />
Nhận xét: nếu 1 mol NaOH cho vào X mà phản ứng hết => chỉ tính riêng 1 mol<br />
NaNO 3<br />
trong Y<br />
cô cạn cho 1 mol NaNO2<br />
đã nặng 69gam 67,55gam rồi chứng tỏ Y gồm x mol NaNO3<br />
+ymol NaOH dư. có hệ x y 1mol<br />
và<br />
69x 40y 67,55gam x 0,95mol; y 0,05mol.<br />
<br />
4 3<br />
Chú ý thêm NaOH Y 0,05mol khí X chứa 0,05mol NH NO . Sơ đồ:<br />
<br />
<br />
2<br />
Mg :0,4mol <br />
Mg<br />
<br />
HNO<br />
<br />
3<br />
NO<br />
H :0,1mol<br />
3<br />
N;O H2O.<br />
<br />
<br />
<br />
0,4mol 1,2mol <br />
NH 4 :0,05mol 0,95mol <br />
=>bảo toàn điện tích có n 0,1mol.<br />
H con du<br />
Bảo toàn nguyên tố H có n 0, 45mol n 0,3mol (theo bảo toàn O ).<br />
H2O<br />
Tiếp tục bảo toàn nguyên tố N có n<br />
Nspk<br />
0, 2mol mspk mN mO<br />
7,6gam.<br />
Ospk
Câu 1: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 1 Megabook năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây sai?<br />
A. Các vật dụng chỉ làm bằng nhôm hoặc crom đều bền trong không khí và nước vì có lớp<br />
màng oxit bảo vệ<br />
đỏ.<br />
B. Hợp chất NaHCO 3 bị phân hủy khi nung nóng<br />
C. Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]) thu được kết tủa màu nâu<br />
D. Cho dung dịch CrCl 2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu vàng.<br />
A đúng.<br />
B đúng. Phương trình phản ứng:<br />
2NaHCO 3<br />
0<br />
t<br />
<br />
Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O<br />
C sai. Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ) thu được kết tủa màu trắng.<br />
CO 2 + NaAlO 2 + 2H 2 O → Al(OH) + NaHCO 3<br />
D đúng. Phương trình phản ứng:<br />
CrCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cr(OH) 2<br />
=> Chọn đáp án C.<br />
Câu 2: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 1 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 . Số chất<br />
trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là<br />
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />
Các chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch<br />
HCl là: Al, Al 2 O 3 .<br />
=> Chọn đáp án D.<br />
Câu 3: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 1 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hợp chất Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch nào sau<br />
đây không sinh ra kết tủa?<br />
A. Dung dịch Na 2 SO 4 B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch Na 2 CO 3 D. Dung<br />
dịch HCl<br />
Ba(HCO 3 ) 2 + Na 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2NaHCO 3<br />
A. Ba(HCO 3 ) 2 + 2NaOH → BaCO 3 ↓+ Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />
B. Ba(HCO 3 ) 2 + Na 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2NaHCO 3<br />
C. Ba(HCO 3 ) + 2HCl → BaCl 2 + 2CO 2 + 2H 2 O<br />
=> Chọn đáp án D.
Câu 4: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 1 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 5,28 gam Mg vào a gam dung dịch<br />
H 2 SO 4 80%, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí SO 2 duy nhất; đồng thời thu được dung dịch X<br />
và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X, thu được 73,34 gam kết tủa. Giá<br />
trị gần đúng của a là:<br />
A. 48,0 B. 44,0 C. 60,0 D. 56,0<br />
n<br />
Mg<br />
5,28<br />
0,22 mol<br />
24<br />
Trường hợp 1: Chất rắn không tan là Mg dư<br />
1,92<br />
BT e<br />
nMg<br />
phn øng<br />
0,22 0,14 mol nSO<br />
0,14 mol<br />
2<br />
24<br />
n m m 73,34g 58.0,14 233n 73,34<br />
BaSO4 BaSO4<br />
<br />
Mg OH<br />
2<br />
4<br />
<br />
<br />
2<br />
n n 0,2799 n<br />
SO X BaSO<br />
mol <br />
4<br />
Mg phn øng<br />
=> Chứng tỏ H + còn dư => Loại<br />
Trường hợp 2: Chất rắn không tan là S, Mg phản ứng hết.<br />
1,92 2.0,22 <br />
n 6.0,06<br />
S<br />
0,06 mol,nSO 2<br />
0,04mol<br />
32 2<br />
n m m 73,34g 58.0,22 233n 73,34 n 0,26 mol<br />
BaSO4 BaSO4 BaSO4<br />
<br />
Mg OH<br />
2<br />
98.0,36<br />
nH2SO<br />
0,26 0,06 0,04 0,36 mol a 44,1g<br />
4<br />
80%<br />
=> Chọn đáp án B.<br />
Câu 5: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây?<br />
A. 2CaSO 4 .H 2 O B. CaSO 4 .H 2 O C. CaSO 4 .2H 2 O D. CaSO 4<br />
Thạch cao sống có công thức là CaSO 4 .2H 2 O.<br />
=> Chọn đáp án C.<br />
Câu 6: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho m gam kim loại gồm Mg và Al vào 500 ml dung<br />
dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 0,5M và AgNO 3 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được (m + 57,8) gam 2<br />
kim loại. Cho lượng kim loại vừa thu được tác dụng với HNO 3 dư thu được 6,72 lít NO (đktc).<br />
Giá trị của m gần nhất với:<br />
A.9. B. 11. C. 8. D. 15.<br />
Sau phản ứng thu được 2 kim loại là Ag và Cu => Mg và Al phản ứng hết.
Đặt số mol Cu 2+ phản ứng là x<br />
=> m 57,8 108.0,5 64x<br />
<br />
6,72<br />
3n 0,5 2x 3. x 0,2 m 9<br />
22,4<br />
BT e<br />
<br />
NO<br />
<br />
=> Chọn đáp án A.<br />
Câu 7: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào<br />
nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />
(Dethithpt.com)<br />
Có<br />
A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 7,84.<br />
1 3<br />
nH n<br />
2 Na<br />
n<br />
NaAlO<br />
2n<br />
2 Na<br />
2.0,1 0,2 mol V 4,48 l<br />
2 2<br />
=> Chọn đáp án B.<br />
Câu 8: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư,<br />
thu được x mol H 2 . Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được y mol H 2 .<br />
Quan hệ giữa x và y là<br />
A. y = 1,5x. B. y = 3x. C. x = 1,5y. D. x = 3y.<br />
BT e<br />
<br />
<br />
BT e<br />
<br />
=> Chọn đáp án C.<br />
3a 2x 2<br />
x y x 1,5y<br />
2a 2y 3<br />
Câu 9: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
(a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HBr.<br />
(b) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.<br />
(c) Cho Cu vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư.<br />
(d) Cho dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch NaHCO 3 .<br />
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là:<br />
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.<br />
AgNO3 HBr AgBr HNO3<br />
(a) Al2O3 2NaOH 2NaAlO<br />
2<br />
H2O<br />
(b) Cu 2H2SO4 CuSO4 SO2 2H2O
(c) Ba(OH)<br />
2<br />
2NaHCO3 BaCO3 Na 2CO3 2H2O<br />
=> Chọn đáp án B.<br />
Câu 10: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp rắn gồm Na 2 O, BaO, NaHCO 3 , Al 2 O 3<br />
và NH 4 Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch<br />
X chứa các chất tan là<br />
A. Na 2 CO 3 , NaCl và NaAlO 2 . B. BaCl 2 , NaAlO 2 , NaOH.<br />
C. NaCl va NaAlO 2 . D. AlCl 3 , NaCl, BaCl.<br />
Na O<br />
2H O2NaOH<br />
2 2<br />
1 2 mol<br />
BaO H OBa(OH)<br />
2 2<br />
1 1 mol<br />
<br />
<br />
2OH Al2O3 2AlO<br />
H<br />
2 2O<br />
2 1 2 mol<br />
2 <br />
Ba HCO H<br />
3<br />
OH BaCO3<br />
<br />
2O<br />
1 1 1 1 mol<br />
NH<br />
<br />
H<br />
4<br />
OH NH3<br />
<br />
2O<br />
1 1<br />
1<br />
mol<br />
=> Dung dịch X chứa: NaAlO 2 , NaCl.<br />
=> Chọn đáp án C.<br />
Câu 11: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml<br />
dung dịch gồm K 2 CO 3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được<br />
dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá<br />
trị của X là:<br />
Có<br />
A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.<br />
8<br />
nCO 3n<br />
Fe2O 3. 0,15 mol V<br />
3<br />
CO<br />
22,4.0,15 3,36 l<br />
160<br />
=> Chọn đáp án B.<br />
Câu <strong>12</strong>: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH) 2 0,1 M<br />
và NaOH 0,1M phản ứng với X ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M thu được (200 + x) ml dung dịch có<br />
pH = 1. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tối đa thu được là:
gam.<br />
A. 9,32 gam. B. 2,33 gam. C. <strong>12</strong>,94 gam. D. 4,66<br />
0,02 mol Ba(OH) 2 và 0,02 mol NaOH + 0,0005x mol H 2 SO 4<br />
Dung dịch thu được có pH = 1 => Phản ứng dư axit.<br />
1<br />
200 x 800<br />
n 0,001x 0,02.2 0,04 10 . x <br />
H<br />
1000 9<br />
d<br />
ml<br />
2<br />
n H SO<br />
n<br />
45 mol <br />
Ba(OH)<br />
2 4 2<br />
Khối lượng kết tủa BaSO 4 tối đa thu được<br />
=> Chọn đáp án D.<br />
233.0,02 4,66 gam<br />
Câu 13: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dưng<br />
dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO 2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết<br />
tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO, hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được<br />
35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 36,99. B. 27,40. C. 24,66. D. 46,17.<br />
Thí nghiệm 1:<br />
35,46<br />
nCO<br />
n<br />
2 BaCO<br />
0,18 mol<br />
3<br />
197<br />
Thí nghiệm 2: (Dethithpt.com)<br />
0,36 0,18<br />
nCO 0,36 n<br />
2 BaCO<br />
2n<br />
3 Ba(HCO 3 )<br />
n<br />
2 Ba(HCO 3 )<br />
0,09 mol<br />
2<br />
2<br />
n n n 0,18 0,09 0,27 mol m 36,99g<br />
Ba BaCO Ba(HCO ) Ba<br />
=> Chọn đáp án A.<br />
3 3 2<br />
Câu 14: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 2 Megabook năm <strong>2018</strong>) Nung hỗn hợp rắn X gồm Al (0,16 mol); Cr 2 O 3 (0,06<br />
mol) và CuO (0,10 mol) trong khí trơ. Sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y<br />
vào 90 ml dung dịch HCl 10M đun nóng. Kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc);<br />
đồng thời thu được dung dịch Z và 3,84 gam Cu không tan. Dung dịch Z tác dụng tối đa với<br />
dung dịch chứa a mol NaOH. Giá trị của a là:<br />
mol..<br />
A. 1,00 mol. B. 1,24 mol. C. 1,36 mol. D. 1,<strong>12</strong><br />
Y + 0,9 mol HCl → 0,15 mol H 2 + 0,06 mol Cu không tan
3n<br />
Al d<br />
2nCr 2nH 0,3 mol n<br />
2<br />
Al d<br />
0,06 mol<br />
<br />
<br />
3. 0,16 n 3n 2.0,06 n 0,06 mol<br />
<br />
BTe<br />
Al d Cr<br />
<br />
<br />
=> Dung dịch Z chứa: AlCl 3 (0,16 mol), CrCl 2 (0,06 mol), CrCl 3 (0,06 mol), CuCl 2 (0,04 mol),<br />
HCl dư (0,04 mol)<br />
n<br />
NaOH<br />
4.0,16 2.0,06 4.0,06 2.0,04 0,04 1,<strong>12</strong> mol<br />
=> Chọn đáp án D.<br />
Câu 15: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 3 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H 2 O,<br />
thu được 0,01 mol khí H 2 . Kim loại M là<br />
Có<br />
A. Li. B. K. C. Na. D. RB.<br />
0,46<br />
nM 2nH 0,02 mol M<br />
2<br />
M<br />
23 <br />
0,02<br />
=> Chọn đáp án C.<br />
Cr<br />
M là Na.<br />
Câu 16: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 3 Megabook năm <strong>2018</strong>) Oxit nhôm không phản ứng với chất nào sau đây?<br />
A. HCl. B. H 2 . C. Ca(OH) 2 . D. NaOH.<br />
Al2O3 6HCl 2AlCl3 3H2O<br />
A. Al 2 O 3 không phản ứng với H 2 .<br />
B. Al 2 O 3 + Ca(OH) 2 → Ca(AlO 2 ) 2 + H 2 O<br />
C. Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />
=> Chọn đáp án B.<br />
Câu 17: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 3 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca 2+ , Mg 2+ và<br />
HCO <br />
3<br />
. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là<br />
A. HNO 3 . B. Ca(OH) 2 . C. H 2 SO 4 . D. NaCl.<br />
Dùng Ca(OH) 2 để làm mềm mẫu nước cứng trên.<br />
Ca 2+ +<br />
Mg 2+ +<br />
HCO <br />
3<br />
HCO <br />
3<br />
=> Chọn đáp án B.<br />
+ OH → CaCO 3 + H 2 O<br />
+ OH → MgCO 3 + H 2 O<br />
Câu 18: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 3 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: Ag, K, Na 2 O, NaHCO 3 và<br />
Al(OH) 3 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng là (Dethithpt.com)<br />
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Các chất tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng là: K, Na 2 O, NaHCO 3 và Al(OH) 3 .<br />
2K + H 2 SO 4 → K 2 SO 4 + H 2<br />
Na 2 O + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O<br />
2NaHCO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + 2CO 2 + 2H 2 O<br />
2Al(OH) 3 + 3H 2 SO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 6H 2 O<br />
=> Chọn đáp án D.<br />
Câu 19: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 3 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và<br />
Cu 2 S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch<br />
Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO 2 , SO 2 (không còn<br />
sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3 ) 2 , được dung dịch T và<br />
27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được<br />
8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất<br />
sau đây?<br />
A. 7,6. B. <strong>12</strong>,8. C. 10,4. D. 8,9.<br />
2<br />
Mg<br />
<br />
2<br />
Cu<br />
Mg<br />
<br />
BaSO<br />
4<br />
: 0,<strong>12</strong> mol<br />
<br />
<br />
4m Na : 0,<strong>12</strong><br />
H SO<br />
Cu<br />
mol<br />
<br />
Mg(NO )<br />
SO4 t<br />
2<br />
mol<br />
O<br />
<br />
<br />
<br />
Cu(NO 3)<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
NO<br />
O<br />
3<br />
2<br />
: 0,18 mol<br />
S<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NaNO3<br />
<br />
<br />
NO<br />
<br />
2<br />
0,09 mol <br />
<br />
SO2<br />
2 4<br />
NaNO3 2<br />
Ba(NO 3 ) 2:0,<strong>12</strong><br />
mol<br />
3 2<br />
X mg 0 NO : 0,18<br />
1 0,18<br />
Số mol O 2 do NaNO 3 nhiệt phân tạo thành nO<br />
n<br />
2 NO<br />
0,18 0,135 mol<br />
2<br />
4 4<br />
n n 2.0,135 0,27 mol n 0,27 0,18 0,45 mol<br />
BTNT N<br />
NaNO NaNO NO M<br />
<br />
2 3 3<br />
BTNT N<br />
<br />
NO Y NO M<br />
n n 2n 0,45 0,<strong>12</strong>.2 0,21 mol<br />
<br />
BaNO3<br />
<br />
<br />
3 3 2<br />
BTNT N<br />
<br />
NO<br />
<br />
NaNO<br />
<br />
SO<br />
<br />
n n n 0,27 0,21 0,06 mol n 0,09 0,06 0,03 mol<br />
<br />
<br />
<br />
2 3 NO3<br />
Y<br />
2
24nMg<br />
64nCu<br />
32.0,03 0,7m<br />
<br />
m 9,03<br />
24nMg<br />
64nCu<br />
23.0,27 62.0,21 96.0,<strong>12</strong> 4m<br />
Gần nhất với giá trị 8,9. (Dethithpt.com)<br />
=> Chọn đáp án D.<br />
Câu 20: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Dẫn từ từ CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 , hiện<br />
tượng quan sát được là<br />
A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan.<br />
B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.<br />
C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện.<br />
D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.<br />
Dẫn từ từ CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 xảy ra phản ứng:<br />
CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 + H 2 O<br />
CO 2 + CaCO 3 + H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2<br />
Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa<br />
tan dần đến hết.<br />
=> Chọn đáp án D.<br />
Câu 21: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 100 ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100 ml<br />
dung dịch AgCl 3 2M. Kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 23,4 B. 7,8 C. 15,6 D. 3,9<br />
AlCl 3NaOH Al(OH) 3NaCl<br />
3 3<br />
0,1 0,3 0,1 mol<br />
mAl(OH) 3<br />
78.0,1 7,8g<br />
=> Chọn đáp án B.<br />
Câu 22: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Oxi hóa hoàn toàn 8,1 gam nhôm cẩn vừa đủ V lít khí<br />
clo (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 7,84. B. 10,08. C. 6,72. D. 11,2.<br />
3 3 8,1<br />
n n . 0,45 10,081<br />
2 2<br />
2 2 27<br />
BT e<br />
<br />
Cl<br />
<br />
Al<br />
mol VCl<br />
<br />
=> Chọn đáp án B.<br />
Câu 23: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?<br />
A. Cu. B. Li. C. Ag. D. Ba.
Kim loại kiềm là Li.<br />
=> Chọn đáp án B.<br />
Câu 24: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí đo, để hạn chế<br />
khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung<br />
dịch nào trong số các dung dịch sau đây?<br />
A. NaOH. B. quỳ tím. C. NaCl D. HCl.<br />
Để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông<br />
tẩm dung dịch NaOH. Cl 2 sẽ phản ứng với NaOH tạo muối và bị giữ lại trong miếng bông.<br />
Cl2 2NaOH NaCl NaClO H2O<br />
(Dethithpt.com)<br />
=> Chọn đáp án A.<br />
Câu 25: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Cho các phát biểu sau:<br />
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca 2+ , Mg 2+ .<br />
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH) 2 .<br />
(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.<br />
(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.<br />
(e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
Đúng.<br />
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.<br />
(a) Sai. Nước cứng vĩnh cửu chứa nhiếu cation Ca 2+ , Mg 2+ và anion<br />
<br />
Cl ,SO 4<br />
2<br />
. Dung dịch<br />
Ca(OH) 2 không làm kết tủa được các cation trong nước cứng vĩnh cửu.<br />
(b) Sai. Nước cứng tạm thời chứa nhiều cation Ca 2+ , Mg 2+ và anion<br />
kết tủa các cation kim loại.<br />
2 <br />
M HCO3 OH MCO3 H2O<br />
HCO . Nước vôi có thể làm<br />
(c) Đúng. Quặng dolomit có thành phần chính là MgCO 3 .CaCO 3 .<br />
(d) Sai. Kim loại Na chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl.<br />
=> Chọn đáp án D.<br />
Câu 26: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho m gam kali vào 300ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M<br />
và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ X vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4<br />
0,05M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M, thu được kết tủa Y. Để Y có khối lượng lớn nhất thì giá trị của m là<br />
3
A. 1,95. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,59.<br />
Để Y có khối lượng lớn nhất thì n n 3n 3<br />
2.0,2.0,05 3.2.0,2.0,1 0,14 mol<br />
OH H Al<br />
m<br />
2.0,3.0,1 0,3.0,1 0,14 m 1,95<br />
39<br />
=> Chọn đáp án A.<br />
Câu 27: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 4 Megabook năm <strong>2018</strong>)Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu<br />
được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào dung dịch X. Kết tủa thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị<br />
sau:<br />
kg<br />
Giá trị của m và x lần lượt là<br />
A. 200 và 2,75 B. 200 và 3,25 C. 228,75 và 3,0 D. 228,75<br />
và 3,25<br />
Khi<br />
nCO 2<br />
0,4a mol<br />
thì<br />
n 0,5 mol 0,4a 0,5 a 1,25<br />
BaCO 3<br />
Khi n a mol thì số mol BaCO 3 không tăng nữa =><br />
CO 2<br />
n a 1,25 mol<br />
Ba(OH) 2<br />
Khi<br />
nCO 2<br />
2a mol<br />
thì số mol BaCO 3 bắt đầu giảm => Chứng tỏ bắt đầu chuyển muối<br />
cacbonat thành hidrocacbonat (Dethithpt.com)<br />
n 2. 2a a 2,5mol<br />
=> <br />
NaOH<br />
=> m 23.2,5 137.1,25 228,75 gam<br />
Khi n x mol thì n 0,5 mol và kết tủa bị hòa tan một phần<br />
CO 2<br />
BaCO 3<br />
=> x 2a a 0,5<br />
3,25 mol<br />
=> Chọn đáp án D.<br />
Câu 28: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: NaHSO 4 , Al 2 O 3 , CrO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 .<br />
Số chất lưỡng tính là
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4<br />
Chọn đáp án C.<br />
2 chất lưỡng tính đó là: Al 2 O 3 và (NH 4 ) 2 CO 3 .<br />
Câu 29: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Phương án nào sau đây không đúng?<br />
A. Na 2 CO 3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt…<br />
B. Cs được dùng làm tế bào quang điện.<br />
C. Ca(OH) 2 được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất amoniac, clorua<br />
vôi, vật liệu xây dựng…<br />
D. Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương…<br />
Chọn đáp án D.<br />
D sai. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương…<br />
Câu 30: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 2,88 gam bột Al vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng<br />
(dùng dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6 , đo<br />
đktc). Giá trị của V là<br />
lít<br />
A. 1,792 lít B. 7,168 lít C. 5,376 lít D. 3,584<br />
Chọn đáp án D.<br />
3 2,88<br />
2n 3n n . 0,16 3,584<br />
2 2 2<br />
2 27<br />
BT e<br />
<br />
SO<br />
<br />
Al<br />
<br />
SO<br />
mol VSO<br />
<br />
Câu 31: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho một oxit của kim loại M vào bình chúa dung dịch<br />
H 2 SO 4 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được<br />
dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là<br />
A. Cr 2 O 3 . B. CuO. C. CrO 3 . D. Al 2 O 3 .<br />
Chọn đáp án C.<br />
Oxit của kim loại M là CrO 3 .<br />
2CrO H O H Cr O<br />
3 2 2 2 7<br />
Thêm NaOH: (Dethithpt.com)<br />
H2SO4 2NaOH Na<br />
2SO4 2H2O<br />
H2Cr2O 7<br />
4NaOH 2Na<br />
2CrO4 3H2O<br />
Muối cromat có màu vàng<br />
lít
Câu 32: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho sơ đồ phản ứng: Na → X → Y → Na. Mỗi mũi<br />
tên là một phản ứng trực tiếp. X, Y là cặp chất nào sau đây?<br />
A. Na 2 O, Na 2 CO 3 . B. NaOH, NaCl. C. NaCl, NaNO 3 . D.<br />
Na 2 CO 3 , NaHCO 3 .<br />
Chọn đáp án B.<br />
X: NaOH Y: NaCl<br />
2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2<br />
®iÖn ph©n nãng chy<br />
2NaCl 2NaOH + H 2<br />
Câu 33: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Điều khẳng định nào sau đây là sai?<br />
A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử tăng dần.<br />
B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, có tính ánh kim.<br />
C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần.<br />
D. Kim loại kiềm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh.<br />
Chọn đáp án C.<br />
A đúng. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, số lớp e của các kim loại kiềm tăng dần, bán<br />
kính của chúng cũng tăng dần.<br />
B đúng.<br />
C sai. Đi từ trên xuống dưới theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần<br />
nên độ dài liên kết giữa các nguyên tử tăng dần, năng lượng liên kết giảm dần làm cho nhiệt độ<br />
nóng chảy giảm dần.<br />
Nhiệt độ sôi phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố: Khối lượng nguyên tử và lực tương tác giữa các<br />
nguyên tử. Từ Li đến Cs, bán kinh tăng nhanh nên lực tương tác giữa các nguyên tử giảm dần<br />
làm cho nhiệt độ sôi giảm dần.<br />
D đúng.<br />
Câu 34: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Điều khẳng định nào sau đây là đúng?<br />
A. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2 , thu được kết tủa keo trắng.<br />
B. Hỗn hợp gồm Na và Al 2 O 3 có tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong nước dư.<br />
C. Thạch cao nung có công thức là CaSO 4 .H 2 O.<br />
D. Các kim loại kiếm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy tăng dần.<br />
Chọn đáp án C
A sai. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2 , thu được kết tủa keo trắng sau đó kết<br />
tủa tan.<br />
B sai. Hỗn hợp gồm Na và Al 2 O 3 có tỉ lệ mol 1:1 không tan hết trong nước dư.<br />
2Na 2H O2NaOH H<br />
2 2<br />
1 1 mol<br />
Al O 2NaOH 2NaAlO H O<br />
2 3 2 2<br />
0,5 1 mol<br />
C sai. Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.<br />
Câu 35: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho sơ đồ chuyển hóa sau:<br />
<br />
NaOH d<br />
FeSO4 H2SO4 Br2 NaOH H2SO4<br />
K Cr O X Y Z T .<br />
2 2 7<br />
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X và T lần lượt là.<br />
<br />
A. Cr 2 (SO 4 ) 3 và Na 2 CrO 4 . B. Na 2 CrO 4 và Na 2 Cr 2 O 7 .<br />
C. NaCrO 2 và Na 2 CrO 4 . D. Cr 2 (SO 4 ) 3 và Na 2 Cr 2 O 7 .<br />
Chọn đáp án D.<br />
<br />
NaOH( d)<br />
<br />
FeSO4 H2SO4 Br2<br />
NaOH<br />
K Cr O Cr SO X NaCrO Y <br />
Na CrO Z<br />
2 2 7 2 4 3<br />
2 2 4<br />
H2SO4<br />
<br />
Na Cr O<br />
2 2 7<br />
Phương trình phản ứng:<br />
<br />
T<br />
<br />
<br />
K Cr O 6FeSO 7H SO K SO 3Fe SO Cr SO 7H O<br />
2 2 7 4 2 4 2 4 2 4 3 2 4 3 2<br />
<br />
<br />
Cr SO 8NaOH 2NaCrO 4H O 3Na SO<br />
2 4 3<br />
2 2 2 4<br />
2Na<br />
2CrO4 H2SO4 Na<br />
2Cr2O 7<br />
Na<br />
2SO4 H2O<br />
=> Chọn đáp án D.<br />
Câu 36: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 5 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na 2 O và Al (tỉ lệ mol 1:1)<br />
trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 6a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch<br />
NaOH đến dư vào X, Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.<br />
A. 77,44 gam. B. 72,80 gam. C. 38,72 gam. D. 50,08<br />
gam.<br />
Chọn đáp án D.<br />
2<br />
Có nAl nH 4a mol n<br />
2 Na2O<br />
4a mol<br />
3<br />
Khi<br />
n 0,64 mol : n 3a mol<br />
NaOH<br />
NaOH Al(OH) 3<br />
n n 4a 4a 3a 0,64 1<br />
Khi<br />
H<br />
<br />
mol <br />
X n 0,72 mol : n a mol<br />
NaOH Al(OH) 3<br />
n n 4a 4a a 0,72 2<br />
NaOH <br />
H X<br />
<br />
mol <br />
Từ (1) và (2) suy ra<br />
n H X<br />
0,44<br />
mol<br />
<br />
a 0,04<br />
=> m 142.4a 342.2a 50,08g<br />
Câu 37: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng ?<br />
A. Thạch cao sống (CaSO 4 .H 2 O) dùng để sản xuất xi măng.<br />
B. Dung dịch canxi hiđroxit (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.<br />
C. Canxi hiđrocacbonat là chất rắn, không tan trong các axit hữu cơ như axit axetic.<br />
D. Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt.<br />
Chọn đáp án B. (Dethithpt.com)<br />
A sai. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất xi măng là đá vôi và đất sét, ngoài ra người ta còn<br />
dùng quặng sắt và boxit hoặc phiến silic để làm nguyên liệu điều chỉnh.<br />
B đúng.<br />
C. sai. Canxi hidrocacbonat là chất rắn, tan trong các axit hữu cơ như axit axetic.<br />
Ca(HCO 3 ) 2 + 2CH 3 COOH → (CH 3 COO) 2 Ca + 2CO 2 + 2H 2 O<br />
D sai. Canxi cacbonat bị phân hủy bởi nhiệt.
0<br />
t<br />
CaCO 3 CaO + CO 2<br />
Câu 38: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho các nhận định sau:<br />
(a) Kim loại Al có tính lưỡng tính vì Al tan được trong các dung dịch axit mạnh và kiềm.<br />
(b) Cr(OH) 3 là chất lưỡng tính.<br />
(c) Công thức của phèn chua là: Na 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 2 .24H 2 O.<br />
(d) Al(OH) 3 là hiđroxit lưỡng tính, trong đó tính bazơ trội hơn tính axit.<br />
(e) Hỗn hợp Al 2 O 3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.<br />
(f) NaHCO 3 là chất lưỡng tính, trội tính axit.<br />
Số nhận định sai là:<br />
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2<br />
Chọn đáp án C.<br />
Sai. Kim loại Al thể hiện tính khử khi phản ứng với axit và kiềm, không có tính lưỡng tính.<br />
(a) Đúng. Cr(OH) 3 phản ứng với axit và kiềm.<br />
• Cr(OH) 3 + 3HCl → CrCl 3 + 3H 2 O<br />
• Cr(OH) 3 + NaOH → NaCrO 2 + 2H 2 O<br />
(b) Sai. Công thức của phèn chua là KAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O.<br />
(c) Đúng.<br />
(d) Sai. Hỗn hợp Al và Fe 3 O 4 dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.<br />
(e) Sai. NaHCO 3 là chất lưỡng tính, trội tính bazơ.<br />
Câu 39: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho một lượng Ba vào 200 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3<br />
0,2M và CuSO 4 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 4,48 lít (đktc) H 2 và m gam kết tủa.<br />
Giá trị của m là<br />
A. 55,60 gam. B. 58,72 gam. C. 54,06 gam. D. 50,94<br />
gam.<br />
Chọn đáp án D.<br />
4,48<br />
Có n Ba<br />
n H 2<br />
0,2 mol, mol<br />
22,4<br />
n <br />
2 0,2. 3.0,2 0,3 0,18<br />
SO 4<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
2<br />
Ba SO 4<br />
BaSO 4<br />
0,18 0,18 0,18 mol
2<br />
<br />
Cu 2OH Cu(OH) 2<br />
0,06 0,<strong>12</strong> 0,06 mol<br />
3<br />
<br />
Al 3OH<br />
0,08<br />
0,24<br />
Al(OH) 3<br />
0,08 mol<br />
<br />
Al(OH)<br />
3<br />
OH Al (OH)<br />
0,04 0,04 mol<br />
m 233.0,18 98.0,06 78. 0,08 0,04 50,94 g<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
4<br />
<br />
Câu 40: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 10,56 gam hỗn hợp rắn gồm Mg và MgCO 3 vào<br />
dung dịch HNO 3 loãng, dư. Kết thúc phản ứng, thu được một chất khí duy nhất và dung dịch X.<br />
Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 13,92 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X, thu được<br />
lượng muối khan là:<br />
gam.<br />
A. 40,32 gam, B. 38,72 gam. C. 37,92 gam. D. 37,<strong>12</strong><br />
Chọn đáp án B.<br />
Có<br />
<br />
13,92<br />
nMg nMgCO n nMg<br />
0,16<br />
3 Mg(OH)<br />
0,24 mol <br />
2<br />
mol<br />
<br />
58<br />
<br />
<br />
nMgCO<br />
0,08 mol<br />
24n 3<br />
Mg<br />
84nMgCO<br />
10,56g<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
Phản ứng chỉ có 1 khí duy nhất thoát ra là CO 2 chứng tỏ sản phẩm khử là NH 4 NO 3 .<br />
2<br />
n .0,16 0,04 mol<br />
4 3<br />
8<br />
BT e<br />
<br />
NH NO<br />
<br />
=> m muối khan 148.0,24 80.0,04 38,72 g<br />
t<br />
Câu 41: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào 200 ml dung<br />
dịch X chứa Na 2 CO 3 và NaHCO 3 . Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Cho từ từ 200 ml X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V<br />
là:
lít.<br />
A. 3,920 lít. B. 2,800 lít. C. 2,<strong>12</strong>8 lít. D. 1,232<br />
Chọn đáp án B.<br />
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X:<br />
Khi n 0,28 mol, số mol CO 2 thoát ra không đổi và bằng 0,20 mol<br />
HCl<br />
=> Chứng tỏ khi n 0,28 mol thì Na 2 CO 3 và NaHCO 3 phản ứng vừa hết.<br />
<br />
HCl<br />
<br />
nHCl 2n<br />
Na2CO n<br />
3 NaHCO<br />
0,28 mol <br />
3 n Na2CO<br />
0,08 mol<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
n<br />
CO<br />
n<br />
2 Na2CO n<br />
3 NaHCO<br />
0,2 mol n<br />
3 <br />
HCO<br />
0,<strong>12</strong> mol<br />
3<br />
Cho từ từ 200 ml X vào dung dịch HCl. Đặt số mol Na 2 CO 3 và NaHCO 3 lần lượt là A,<br />
B.<br />
<br />
nHCl<br />
2a b 0,175 mol a 0,05<br />
<br />
a : b 0,08 : 0,<strong>12</strong> b 0,075<br />
V 22,4. a b 2,8 lít<br />
<br />
<br />
Câu 42: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 6 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 31,47 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn,<br />
ZnCO 3 và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa 0,585 mol H 2 SO 4 và 0, 09 mol HNO 3 , kết thúc phản<br />
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 79,65 gam các muối trung hòa và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp<br />
khí Z gồm CO 2 , N 2 và H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy trong NaOH phản ứng là 76,4<br />
gam. Phần trăm khối lượng của Zn đơn chất trong hỗn hợp X là:<br />
A. 39,2% B. 35,1% C. 43,4% D. 41,3%<br />
Chọn đáp án A.<br />
Có khí thoát ra => Chứng tỏ NO phản ứng hết.<br />
H2<br />
3<br />
Dung dịch X chứa: Al 3+ (a mol), Zn 2+ (b mol),<br />
NH 4<br />
(c mol), SO 2<br />
4<br />
<br />
BT§T<br />
3a 2b c 2.0,585 a 0,2<br />
<br />
<br />
mmuèi<br />
27a 65b 18c 96.0,585 79,65g b 0,27<br />
<br />
76,4<br />
c 0,03<br />
n NaOH<br />
4a 4b c 1,91 mol <br />
<br />
40<br />
Đặt số mol của CO 2 , N 2 và H 2 lần lượt là x, y, z.<br />
4,032<br />
x y z 0,18mol<br />
(Dethithpt.com)<br />
22,4
BTNT N<br />
2y 0,03 0,09 2y 0,06<br />
nAl(NO 3 )<br />
mol<br />
3<br />
3 3<br />
27.0,2 65.0,27 60x 62. 2y 0,06 31,47<br />
BTe<br />
<br />
<br />
3.0,2 2.0,27 2x 2y 0,06 8.0,03 10y 2z<br />
<br />
x 0,08<br />
65. 0,27 0,08<br />
Suy ra y 0,06 %m<br />
Zn .100% 39,2%<br />
31,47<br />
z 0,04<br />
Câu 43: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?<br />
A. Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch NaHCO 3 ở nhiệt độ thường.<br />
B. Cho Cr 2 O 3 vào dung dịch KOH loãng.<br />
C. Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .<br />
D. Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .<br />
Chọn đáp án D.<br />
Chỉ có thí nghiệm D xảy ra phản ứng hóa học:<br />
AgNO 3 + Fe(NO 3 ) 2 → Ag + Fe(NO 3 ) 3<br />
Câu 44: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước<br />
có tính cứng vĩnh cửu?<br />
A. Dùng dung dịch Na 2 CO 3 B. Dùng dung dịch Na 3 PO 4<br />
C. Dùng phương pháp trao đổi ion D. Đun sôi nước<br />
Chọn đáp án D.<br />
Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ 2<br />
và Cl ,SO 4<br />
.<br />
• Dùng dung dịch Na 2 CO 3 hay Na 3 PO 4 đều có thể làm kết tủa các ion kim loại trong nước cứng.<br />
M CO MCO <br />
2<br />
2<br />
3 3<br />
3M 2PO M (PO ) <br />
2<br />
3<br />
4 3 4 2<br />
• Phương pháp trao đổi ion cũng có thể được dùng để tách riêng các ion kim loại.<br />
• Đun sôi nước không làm mất tính cứng của nước.<br />
Câu 45: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
(a) Nước cứng là nước có nhiếu ion Ca 2+ và Ba 2+ .
(b) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu<br />
vàng.<br />
(c) Hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe 2 O 3 .<br />
(d) Al(OH) 3 , Cr(OH) 2 , Zn(OH) 2 đều là hiđroxit lưỡng tính.<br />
(e) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.<br />
Số phát biểu đúng là:<br />
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />
Chọn đáp án A.<br />
Sai. Nước cứng là nước có nhiều ion Ca 2+ và Mg 2+ .<br />
(f) Sai. Cho dung dịch HCl vào dung dịch K 2 CrO 4 thì dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu<br />
da cam.<br />
(g) Đúng. Khi nung nóng, Al và Fe 2 O 3 phản ứng với nhau tạo ra Fe, nối các mối hàn.<br />
(h) Sai. Cr(OH) 2 là hidroxit bazơ. (Dethithpt.com)<br />
(i) Sai. Na được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.<br />
Câu 46: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) X là kim loại dẫn điện tốt nhất và Y là chất dùng để<br />
bó bột khi xương gãy.<br />
X và Y lần lượt là:<br />
A. Cu và CaSO 4 .2H 2 O B. Ag và CaSO 4 .2H 2 O<br />
C. Ag và CaSO 4 .H 2 O D. Cu và CaSO 4 .H 2 O<br />
Chọn đáp án C.<br />
X là Ag, Y là thạch cao nung CaSO 4 .H 2 O.<br />
Câu 47: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO 3 nồng<br />
độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư<br />
thu được 11,82 gam kết tủa. Cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl 2 dư, đun nóng, kết thúc<br />
phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:<br />
4,8.<br />
A. 0,07 và 4,8. B. 0,14 và 2,4. C. 0,08 và 2,4. D. 0,08 và<br />
Chọn đáp án D.<br />
NaOH NaHCO3 Na<br />
2CO3 H2O<br />
X + BaCl 2 dư → 0,06 mol BaCO 3
2<br />
2<br />
Ba CO 3<br />
BaCO 3<br />
0,06 0,06 mol<br />
X + CaCl 2 dư, nung nóng → 0,07 mol CaCO 3<br />
<br />
2<br />
2<br />
Ca CO 3<br />
CaCO 3<br />
0,06 0,06<br />
<br />
0,06 mol<br />
2<br />
<br />
Ca 2HCO 3<br />
CaCO3 CO2 H2O<br />
0,01 0,02<br />
0,01 mol<br />
n<br />
NaOH<br />
0,06 mol<br />
m 40.2.0,06 4,8<br />
<br />
<br />
<br />
0,08.2<br />
<br />
n<br />
NaHCO<br />
0,02 0,06 0,08 a 0,08<br />
3 ban ®Çu<br />
mol<br />
<br />
2<br />
Câu 48: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch:<br />
CuSO 4 , NaOH, NaHSO 4 , K 2 CO 3 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HNO 3 , MgCl 2 , HCl, Ca(NO 3 ) 2 . Số trường<br />
hợp có phản ứng xảy ra là:<br />
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9<br />
Chọn đáp án C.<br />
Phản ứng xảy ra:<br />
Ba(HCO ) CuSO BaSO Cu(HCO )<br />
3 2 4 4 3 2<br />
Ba(HCO ) 2NaOH BaCO Na CO 2H O<br />
3 2 3 2 3 2<br />
Ba(HCO<br />
3) 2<br />
2NaHSO4 BaSO4 Na<br />
2SO4 2CO2 2H2O<br />
Ba(HCO<br />
3) 2<br />
K2CO3 BaCO3 2KHCO3<br />
Ba(HCO<br />
3) 2<br />
Ca(OH)<br />
2<br />
BaCO3 CaCO3 2H2O<br />
Ba(HCO<br />
3) 2<br />
H2SO4 BaSO4 2CO2 2H2O<br />
Ba(HCO<br />
3) 2<br />
2HNO3 Ba(NO<br />
3) 2<br />
2CO2 2H2O<br />
Ba(HCO<br />
3) 2<br />
2HCl BaCl2 2CO2 2H2O<br />
Câu 49: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng:<br />
(1) Si tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch HCl<br />
(2) Người ta sản xuất nhôm từ quặng Boxit (Al 2 O 3 .2H 2 O) nhưng phải thêm criolit vào để giảm<br />
nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 , tạo hỗn hợp nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt hơn và có tỉ khối<br />
nhỏ hơn, nổi lên ngăn không cho nhôm tạo thành bị oxi hóa trong không khí.
(3) Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp<br />
điện phân?<br />
(4) Trong các chất: Al(OH) 3 , Al, KHCO 3 , KCl, ZnSO 4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính<br />
(5) Độ dinh dường của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N 2 O 5 tương ứng có trong<br />
phân đó.<br />
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4<br />
Chọn đáp án B.<br />
Phát biểu (1) đúng. Si tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch HCl.<br />
Si + 2NaOH + H2O → Na 2 SiO 3 + 2H 2<br />
Phát biểu (2) đúng. Người ta sàn xuất nhôm từ quặng Boxit (Al 2 O 3 .2H 2 O) nhưng phải thêm<br />
criolit vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 , tạo hỗn hợp nóng chảy có khả năng dẫn điện<br />
tốt hơn và có tỉ khối nhỏ hơn, nổi lên ngăn không cho nhôm tạo thành bị oxi hóa trong không<br />
khí.<br />
Phát biểu (3) sai. Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có 3 kim loại điều chế được bằng<br />
phương pháp điện phân dung dịch là Fe, Cu, Ag, 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp<br />
điện phân nóng chảy là Na và Al.<br />
Phát biểu (4) sai. Trong các chất: Al(OH) 3 , Al, KHCO 3 , KCl, ZnSO 4 có 2 chất thuộc loại chất<br />
lưỡng tính là Al(OH) 3 , KHCO 3 vì chúng đều có khả năng cho và nhận proton. Riêng Al có phản<br />
ứng với HCl và NaOH nhưng cả 2 phản ứng đều thể hiện tính khử của kim loại Al.<br />
Al(OH) 3 + 3HCl → AlCl 3 + 3H 2 O<br />
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O<br />
KHCO 3 + HCl → KCl + CO 2 + H 2 O<br />
2KHCO 3 + 2NaOH → K 2 CO 3 + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />
Phát biểu (5) sai. Độ dinh dương của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N 2 tương ứng<br />
có trong phân đó. (Dethithpt.com)<br />
Vậy có tất cả 2 phát biểu đúng.<br />
Câu 50: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Al và Cr 2 O 3 . Nung 52,35 gam X<br />
trong điều kiện không có không khí một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng<br />
nhau.<br />
+ Phần I cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 20,4 gam chất rắn không tan và thu được<br />
0,84 lít khí (đktc).
+ Phần II tác dụng dung dịch HCl dư, đun nóng thu được V lít khí H 2 (đktc).<br />
Giá trị của V là.<br />
A. 2,8 lít B. 3,08 lít C. 5,04 lít D. 3,92 lít<br />
Chọn đáp án B.<br />
Ta có:<br />
0,84 2<br />
nH 0,0375 mol n<br />
2 Al d<br />
nH<br />
0,025 mol<br />
2<br />
22,4 3<br />
Khối lượng rắn không tan:<br />
Áp dụng bảo toàn khối lượng:<br />
m m 20,4gam<br />
Cr<br />
Cr O<br />
26,175 20,4 0,025.27 5,1gam<br />
<br />
nAl2O3<br />
0,05 mol<br />
2Al Cr2O 3<br />
Al2O3<br />
2Cr<br />
2Al Cr O Al O 2Cr<br />
2 3 2 3<br />
3<br />
Al 3H Al H2<br />
2 3<br />
0,05 0,1 mol<br />
3<br />
2<br />
2<br />
Cr 2H Cr H 2<br />
0,1 0,1<br />
m m m m<br />
Al2O3<br />
1 chÊt r¾n Al<br />
X<br />
2<br />
n 0,0375 0,1 0,1375 mol V 3,08<br />
H 2<br />
lít<br />
Câu 51: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 7 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, K, Na 2 O và K 2 O. Hòa tan hoàn<br />
toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam<br />
KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H 3 PO 4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:<br />
A. 77,2 B. 61,0 C. 49,0 D. 64,0<br />
Chọn đáp án B. (Dethithpt.com)<br />
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm Na (a mol), K (0,4 mol), O (b mol)<br />
23a 39.0,4 16b 25,7<br />
<br />
a 0,3<br />
BT e<br />
3,36 <br />
<br />
a 0,4 2b 2. b 0,2<br />
22,4
n <br />
H<br />
1,2<br />
0,4 mol H 3 PO 4 + Y: 1 2<br />
n 0,7<br />
OH<br />
=> Muối tạo thành gồm H2PO 4<br />
và HPO 2<br />
4<br />
<br />
n 2n 2 n 0,7 mol n 2<br />
<br />
<br />
OH HPO4 H2PO4 <br />
0,3 mol<br />
HPO4<br />
<br />
<br />
nH 2<br />
3PO n n 0,4 mol n <br />
0,1 mol<br />
4 HPO4 H2PO4 <br />
H2PO4<br />
=> m muối 96.0,3 97.0,1 23.0,3 39.0,4 61gam<br />
Câu 52: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca 2+ , Mg 2+ ,<br />
HCO 3<br />
, Cl , SO 2<br />
4<br />
. Chất được dùng để lầm mềm mẫu nước cứng trên là<br />
A. H 2 SO 4 . B. HCl. C. Na 2 CO 3 . D.<br />
NaHCO 3 .<br />
Chọn đáp án C.<br />
Chất dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là Na 2 CO 3 .<br />
Kí hiệu cation trong mẫu nước là M 2+ .<br />
M CO MCO<br />
2<br />
2<br />
3 3<br />
Câu 53: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho một luồng khí O 2 đi qua ống đựng 63,6 gam hỗn<br />
hợp kim loại Mg, Al và Fe nung nóng thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X<br />
trên bằng dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và<br />
3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO 3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch<br />
Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là:<br />
A. 18,082% B. 18,038% C. 18,<strong>12</strong>5% D.<br />
18,213%<br />
Chọn đáp án C.<br />
92,4 63,6<br />
n 0,9 mol<br />
2<br />
32<br />
BTKL<br />
<br />
O<br />
<br />
BTKL<br />
<br />
H O<br />
<br />
H O<br />
<br />
92,4 63.4,25 319 3,44 m n 2,095 mol<br />
4,25 2.2,095<br />
n <br />
0,015 mol<br />
4<br />
4<br />
BTNT H<br />
<br />
NH<br />
2 2<br />
m 319 63,6 18.0,015 255,13g n 4,115 mol<br />
<br />
<br />
3 3<br />
NO (Y)<br />
NO (Y)
14. 4,115 0,015<br />
%m<br />
N( muèi)<br />
.100% 18,<strong>12</strong>5%<br />
319<br />
<br />
Câu 54: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K 2 CO 3<br />
về khối lượng, còn lại là SiO 2 . Độ dinh dưỡng của loại phân này là:<br />
A. 61,10. B. 49,35. C. 50,70. D. 60,20.<br />
Chọn đáp án A. (Dethithpt.com)<br />
Trong 100g phân kali có 59,6 gam KCl, 34,5 gam K 2 CO 3<br />
59,6 34,5<br />
2.<br />
74,5 138<br />
nK2O<br />
0,65 mol<br />
2<br />
=> Độ dinh dưỡng của phân<br />
94.0,65<br />
.100% 61,1%<br />
100<br />
Câu 55: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 200 ml dung dịch NaOH 2,5 M vào 100 ml dung<br />
dịch AlCl 3 1,5 M. Sau phản ứng kết thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:<br />
gam<br />
A. 7,8 gam B. 3,9gam C. 9,36gam D. 10,7<br />
Chọn đáp án A.<br />
Amin bậc 2 là đimetylamin: CH 3 NHCH 3<br />
Câu 56: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688<br />
lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O 2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị<br />
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 10,2. B. 9,7. C. 5,8. D. 8,5.<br />
Chọn đáp án B.<br />
Có<br />
2,688<br />
nCl<br />
n<br />
2 O<br />
0,<strong>12</strong> mol<br />
2<br />
<br />
22,4<br />
<br />
nCl<br />
0,075 mol<br />
2<br />
<br />
<br />
BT e<br />
2,97<br />
n<br />
O<br />
0,045 mol<br />
2<br />
2nCl 4n<br />
2 O<br />
3n<br />
2 Al<br />
3. 0,33 mol<br />
<br />
<br />
27<br />
BTKL<br />
<br />
m 2,97 71.0,075 32.0,045 9,735g<br />
Gần nhất với giá trị 9,7<br />
Câu 57: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 8 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và<br />
Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H 2 SO 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy
a hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc)<br />
khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 9.<br />
Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.<br />
Chọn đáp án D.<br />
Khí hóa nâu ngoài không khí là NO.<br />
M 30 18<br />
NO<br />
=> Khí còn lại có phân tử khối < 18 => Khí còn lại là H 2 .<br />
3,92<br />
n NO<br />
nH 0,175 mol n 2<br />
NO<br />
0,1<br />
22,4<br />
mol<br />
<br />
<br />
<br />
n<br />
H<br />
0,075 mol<br />
2<br />
30nNO<br />
2nH<br />
18.0,175 3,15gam <br />
<br />
<br />
2<br />
Áp dụng bảo toàn khối lượng có:<br />
m m m m m<br />
X H SO muèi khÝ H O<br />
2 4 2<br />
38,55 98.0,725 96,55 3,15 18n n 0,55 mol<br />
Có<br />
H O<br />
n n 0,55 0,075 0,625 n<br />
H O<br />
2 2<br />
H O H H SO<br />
2 2 2 4<br />
=> Chứng tỏ có sản phẩm NH 0,725.2 0,625.2<br />
4<br />
: n <br />
0,05<br />
NH4<br />
4<br />
mol<br />
n n<br />
NH NO 0,05 0,1<br />
4<br />
Áp dụng bảo toàn N có: nFe(NO 3 )<br />
0,075 mol<br />
2<br />
2 2<br />
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:<br />
n<br />
ZnO<br />
0,1 0,55 6.0,075 0,2 mol<br />
n<br />
ZnO<br />
6nFe(NO )<br />
n<br />
NO<br />
nH O t¹o thµnh<br />
3 2 2<br />
Đặt số mol của Mg, Al lần lượt là a, b 24a 27b 38,55 81.0,2 180.0,075 8,85<br />
Vì có sản phẩm H 2 tạo thành nên sau phản ứng Fe vẫn ở dạng Fe (II).<br />
Áp dụng bảo toàn electron có:<br />
2a 3b 3.0,1 2.0,075 8.0,05 0,85<br />
2a 3b 3n 2n 8n <br />
NO H NH<br />
2 4<br />
a 0,2 0,2<br />
Suy ra %n<br />
Mg<br />
.100% 32%<br />
b 0,15 0,2 0,15 0,2 0,075<br />
Gần với giá trị 30 nhất.<br />
n
Câu 58: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng với<br />
dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là<br />
A. Ba(OH) 2 . B. H 2 SO 4 . C. Ca(OH) 2 . D. NaOH.<br />
Chọn đáp án A.<br />
A. Ba(HCO ) Ba(OH) 2BaCO 2H O<br />
3 2 2 3 2<br />
a a 2a mol<br />
=> m kết tủa 197.2a 394a g<br />
B. Ba(HCO ) H SO BaSO 2CO 2H O<br />
3 2 2 4 4 2 2<br />
a a a mol<br />
=> m kết tủa 233a g<br />
C. Ba(HCO ) Ca(OH) BaCO CaCO H O<br />
3 2 2 3 3 2<br />
a a a a mol<br />
=> m kết tủa 197a 100a 297a g<br />
D. Ba(HCO ) NaOH BaCO NaHCO H O<br />
3 2 3 3 2<br />
a a a mol<br />
=> m kết tủa 197a g<br />
Vậy trường hợp A thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.<br />
Câu 59: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho các muối rắn sau: NaHCO 3 , NaCl, Na 2 CO 3 ,<br />
AgNO 3 , Ba(NO 3 ) 2 . Số muối dễ bị nhiệt phân là:<br />
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />
Chọn đáp án C.<br />
Muối dễ bị nhiệt phân là: NaHCO 3 , AgNO 3 , Ba(NO 3 ) 2 .<br />
Phương trình phản ứng:<br />
0<br />
2NaHCO Na CO CO H O<br />
t<br />
3 2 3 2 2<br />
0<br />
2AgNO 2Ag 2NO O<br />
t<br />
3 2 2<br />
0<br />
Ba(NO ) Ba(NO ) O<br />
t<br />
3 2 2 2 2<br />
Câu 60: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây không dùng để làm mểm nước cứng<br />
tạm thời?<br />
A. Na 2 CO 3 B. Na 3 PO 4 C. Ca(OH) 2 D. HCl
Chọn đáp án D.<br />
Nước cứng tạm thời có chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ ,<br />
nước cứng tạm thời do không làm kết tủa được các cation có trong nước.<br />
HCO . Không thể dùng HCl để làm mềm<br />
Câu 61: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa 0,06 mol H 2 SO 4 và 0,04 mol<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 . Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là<br />
bao nhiêu gam?<br />
A. 48,18 B. 32,62 C. 46,<strong>12</strong> D. 42,92<br />
Chọn đáp án A. (Dethithpt.com)<br />
m m 233. 0,06 3.0,04 78.2.0,04 48,18g<br />
Có m kết tủa max <br />
BaSO<br />
Al(OH)<br />
4 3<br />
Câu 62: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Dùng KOH rắn có thể làm khô các chất nào dưới<br />
đây?<br />
A. NO 2 ;SO 2 B. SO 3 ;Cl 2 C. Khí H 2 S; khí HCl D.<br />
(CH 3 ) 3 N; NH 3<br />
trong các đáp án.<br />
Chọn đáp án D.<br />
Một chất được chọn để làm khô phải thỏa mãn các yêu cầu: có khả năng hút ẩm, không phản ứng<br />
với chất cần làm khô, có thể dễ dàng tách ra khỏi chất cần làm khô.<br />
=> KOH rắn có thể làm khô (CH 3 ) 3 N, NH 3 . Các khí còn lại đều phản ứng với KOH.<br />
Câu 63: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />
phân MgCl 2 nóng chảy ?<br />
3<br />
Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện<br />
A. sự oxi hoá ion Mg 2+ . B. sự khử ion Mg 2+ .<br />
C. sự oxi hoá ion Cl . D. sự khử ion Cl .<br />
Chọn đáp án B.<br />
Catot: Mg 2+ + 2e → Mg<br />
Anot: 2Cl → Cl 2 + 2e<br />
Catot xảy ra quá trình khử ion Mg 2+ .<br />
Câu 64(<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) : Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung<br />
dịch Y chứa 0,<strong>12</strong> mol NaHCO 3 và 0,04 mol CaCl 2 , sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy<br />
thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 1,72. B. 1,56. C. 1,98. D. 1,66.
Chọn đáp án C.<br />
Có<br />
7 0,896<br />
nCaCO 0,07 mol,n<br />
3 H<br />
0,04 mol 2n<br />
2<br />
Ca<br />
nK<br />
0,08 mol<br />
100 22,4<br />
BTNT C<br />
<br />
HCO<br />
<br />
<br />
n 0,<strong>12</strong> 0,07 0,05 mol<br />
®á<br />
<br />
3<br />
Ca 2+ phản ứng hết =><br />
nCa<br />
0,07 0,04 0,03 mol<br />
n K<br />
0,02 mol m 39.0,02 40.0,03 1,98g<br />
Câu 65: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na,<br />
K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2<br />
(đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:<br />
A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44%<br />
Chọn đáp án B.<br />
9,632<br />
22,4<br />
BTKL<br />
mH O phn øng<br />
26,04 2. 15,74 11,16g nH O phn øng<br />
0,62 mol<br />
2 2<br />
BTNT H<br />
<br />
OH<br />
n 2.0,62 2.0,43 0,38 mol<br />
Phần chất tan gồm Na + , K + , Ca 2+ ,<br />
AlO <br />
2<br />
, OH <br />
BTKL<br />
26,04 15,74 m O Al<br />
AlO2 17.0,38 n OAlO2<br />
<br />
0,<strong>12</strong> mol n 0,<strong>12</strong><br />
<br />
<br />
<br />
mol<br />
27.0,<strong>12</strong><br />
%m<br />
Al<br />
.100% 20,58%<br />
15,74<br />
Câu 66: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và<br />
Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,<strong>12</strong> mol khí H 2 . Cho dung dịch HCl dư vào<br />
X, phản ứng được biểu diễn theo đổ thị sau:
Giá trị của a là<br />
A. 0,15. B. 0,18. C. 0,<strong>12</strong>. D. 0,16.<br />
Chọn đáp án A.<br />
Khi<br />
n<br />
nHCl<br />
OH<br />
<br />
0,<strong>12</strong> mol , kết tủa bắt đầu xuất hiện<br />
0,<strong>12</strong> mol<br />
Quy đổi hỗn hợp ban đầu tương đương với hỗn hợp gồm Ba (x mol), Al (y mol), O (z mol)<br />
Ba(OH)<br />
2<br />
2Al 2H2O Ba(AlO<br />
2) 2<br />
3H2<br />
137x 27y 16z 37,86 x 0,18<br />
<br />
<br />
2x 3y 2z 2.0,<strong>12</strong> y 0,24<br />
<br />
2x y 0,<strong>12</strong><br />
<br />
z 0,42<br />
BT e<br />
<br />
Khi<br />
HCl<br />
nHCl<br />
0,63<br />
mol, kết tủa tan một phần<br />
<br />
2 2<br />
OH AlO AlO<br />
<br />
Al(OH)<br />
3<br />
<br />
n n n 3. n n 0,<strong>12</strong> 4.0,24 3a 0,63 a 0,15<br />
Câu 67: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 9 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa<br />
a mol HCl thu được đung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 ,<br />
AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />
Chọn đáp án B.<br />
Ba 2HCl BaCl2 H2<br />
Ba 2H2O Ba(OH)<br />
2<br />
H2<br />
Dung dịch X gồm BaCl 2 , Ba(OH) 2 , phản ứng được với: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 ,<br />
NaHCO 3 .<br />
Ba SO BaSO<br />
2<br />
2<br />
4 4<br />
Ba CO BaCO<br />
2<br />
2<br />
3 3<br />
<br />
2OH 2Al 2H O 2AlO 3H<br />
<br />
2 2 2<br />
<br />
OH Al O H O 2AlO<br />
<br />
2 3 2 2<br />
3<br />
<br />
Al 3OH Al(OH) 3<br />
2 <br />
Ba HCO OH BaCO H O .<br />
3 3 2
Câu 68: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 10 Megabook năm <strong>2018</strong>)Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường<br />
ỉà<br />
A. K B. Na C. Ca D. Ag<br />
Chọn đáp án D.<br />
Chỉ có Ag không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.<br />
Câu 69: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 10 Megabook năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam<br />
X trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư, thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al<br />
trong X là<br />
A. 29,35%. B. 59,75%. C. 70,65%. D.<br />
40,25%.<br />
Chọn đáp án A.<br />
Có<br />
<br />
5,6<br />
3n Al<br />
2n<br />
Zn<br />
2nH 2. 0,5 mol n 2<br />
Al<br />
0,1 mol<br />
<br />
22,4 <br />
n<br />
Zn<br />
0,1 mol<br />
27nAl<br />
65n<br />
Zn<br />
9,2g<br />
<br />
<br />
27.0,1<br />
%m<br />
Al<br />
.100% 29,35%<br />
9,2<br />
Câu 70: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 10 Megabook năm <strong>2018</strong>)Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thưởng:<br />
(a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.<br />
AgNO 3 .<br />
(c) Cho CaO vào nước.<br />
dịch CaCl 2 .<br />
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là<br />
(b) Cho bột Fe vào dung dịch<br />
(d) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung<br />
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />
Chọn đáp án A.<br />
2Al 2NaOH 2H2O 2NaAlO<br />
2<br />
3H2<br />
(a) Fe 2AgNO3 Fe(NO<br />
3) 2<br />
2Ag<br />
Fe(NO<br />
3) 2<br />
AgNO3 Fe(NO<br />
3) 3<br />
Ag<br />
(b) CaO H2O Ca(OH)<br />
2<br />
(c) Na<br />
2CO3 CaCl2 2NaCl CaCO3
Câu 71: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 10 Megabook năm <strong>2018</strong>) Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,5M vào dung<br />
dịch X chứa đồng thời Al 2 (SO 4 ) 3 , K 2 SO 4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị<br />
biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 0,5M như sau:<br />
Giá trị của X là<br />
A. 900. B. 600. C. 800. D. 400.<br />
Chọn đáp án C.<br />
Khi m kết tủa = 85,5 gam, Al 2 (SO 4 ) 3 vừa phản ứng hết, K 2 SO 4 bắt đầu phản ứng.<br />
Đặt<br />
nAl 2 (SO 4 ) 3<br />
a<br />
mol<br />
m m 85,5g 233.3a 78.2a 85,5 a 0,1 mol<br />
BaSO<br />
Al(OH)<br />
4 3<br />
Khi V x ml, kết tủa Al(OH) 3 tan hết, chỉ còn kết tủa BaSO 4 .<br />
ddBa(OH)<br />
2<br />
x<br />
n 8a 0,5.2. 8.0,1 x 800<br />
OH<br />
1000<br />
Câu 72: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion:<br />
A. Na + , K + B. Mg 2+ , Ca 2+ C. Cl , HCO <br />
3<br />
D.<br />
HCO ,SO<br />
2<br />
3 4<br />
Chọn đáp án B.<br />
Nước cứng chứa nhiều các ion Mg 2+ , Ca 2+ .<br />
Câu 73: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong<br />
dung dịch NaOH?<br />
A. Al. B. Cr. C. Al 2 O 3 . D.<br />
Cr(OH) 3 .<br />
Chọn đáp án B.<br />
Chỉ có Cr không tan trong dung dịch NaOH.<br />
2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2
Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />
Cr(OH) 3 + NaOH → NaCrO 2 + 2H 2 O<br />
Câu 74: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung<br />
dịch HCl. Chất X là<br />
A. Na 2 CO 3 . B. Al(OH) 3 . C. CaCO 3 . D. BaSO 4 .<br />
Chọn đáp án A.<br />
Chất X là Na 2 CO 3 .<br />
Các chất còn lại đều không tan trong nước.<br />
Câu 75: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng<br />
cao.<br />
A. giấm ăn. B. nước vôi trong. C. lưu huỳnh. D. thạch<br />
Chọn đáp án B.<br />
Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng nước vôi trong. Nước vôi trong có tính<br />
kiềm sẽ trung hòa axit trong chất thải.<br />
Câu 76: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo<br />
ra dung dịch có môi trường kiềm là<br />
A. Na. B. Al. C. Be. D. Fe.<br />
Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là Na.<br />
2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2<br />
Câu 77: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Chọn đáp án C.<br />
Thành phần chính của quặng sắt pirit là FeS 2 .<br />
Chọn đáp án C.<br />
Có<br />
16,1<br />
nCaCO<br />
n<br />
3 MgCO<br />
0,0875<br />
3<br />
100 84<br />
nCO 2<br />
2.0,0875 0,175<br />
mol<br />
mol<br />
VCO 2<br />
22,4.0,175 3,92<br />
Câu 78: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH) 2 ,<br />
sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với lượng dư các chất sau: dung<br />
dịch Na 2 CO 3 , khí CO 2 , dung dịch HCl, dung dịch NH 3 , dung dịch A 1 Cl 3 , dung dịch NaHSO 4 . Số<br />
phản ứng sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa là:<br />
A. 2. B. 1. C. 4 D. 3.<br />
Chọn đáp án C.<br />
lít
2Al + Ba(OH) 2 + 2H 2 O → Ba(AlO 2 ) 2 + 3H 2 .<br />
Dung dịch X chứa Ba(AlO 2 ) 2 .<br />
Các phản ứng xảy ra:<br />
Ba(AlO 2 ) 2 + Na 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2NaAlO 2<br />
Ba(AlO 2 ) 2 + 2CO 2 + 4H 2 O → Ba(HCO 3 ) 2 + 2Al(OH) 3 ↓<br />
Ba(AlO 2 ) 2 + 8HCl → BaCl 2 + 2AlCl 3 + 4H 2 O<br />
3Ba(AlO 2 ) 2 + 2AlCl 3 + <strong>12</strong>H 2 O → 3BaCl 2 + 8Al(OH) 3 ↓<br />
Ba(AlO 2 ) 2 + 8NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + Al 2 (SO 4 ) 3 + 4Na 2 SO 4 + 4H 2 O<br />
Vậy có 4 phản ứng kết thúc thu được kết tủa.<br />
Câu 79: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 11 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 5,4 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp<br />
Cu(NO 3 ) 2 và H 2 SO 4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược dung<br />
dich X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu<br />
ngoài không khí và 2,64 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H 2<br />
là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 19,90 gam. B. 19,5 gam. C. 25,5 gam. D. 24,0<br />
gam.<br />
Chọn đáp án C.<br />
Khí Y gồm NO và H 2 .<br />
1,344<br />
n NO<br />
nH 0,06 mol n 2<br />
NO<br />
0,03<br />
22,4<br />
mol<br />
<br />
<br />
<br />
n<br />
H<br />
0,03 mol<br />
2<br />
30nNO<br />
2nH<br />
8.2.0,06 0,96g <br />
<br />
<br />
2<br />
2,64<br />
Sau phản ứng: nMg nCu<br />
0,03 mol<br />
24 64<br />
n 0,225 0,03 0,195<br />
Mg phn øng<br />
mol<br />
2.0,195 3.0,03 2.0,03<br />
n <br />
0,03 mol<br />
4<br />
8<br />
BT e<br />
<br />
NH<br />
0,03 2.0,195<br />
n 2<br />
0,21 mol<br />
4<br />
2<br />
BT§T<br />
<br />
SO<br />
m 24.0,195 18.0,03 96.0,21 25,38g<br />
<br />
muoi X<br />
<br />
Gần nhất với giá trị 25,5 gam
Câu 80: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />
điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). Chất X là<br />
Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta<br />
A. Na 2 SO 4 . B. NaNO 3 . C. Na 2 CO 3 . D. NaCl.<br />
Chọn đáp án D.<br />
Chất X là NaCl.<br />
®iÖn ph©n dung dÞch<br />
Phương trình điện phân: 2NaCl + 2H 2 O 2NaOH + Cl 2 + H 2<br />
Câu 81: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />
NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?<br />
cã mµng ng¨n<br />
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch<br />
A. AlC 13 . B. Al 2 (SO 4 ) 3 . C. NaAlO 2 . D. Al 2 O 3 .<br />
chỉ phản ứng được với dung dịch NaOH:<br />
AlCl3 3NaOH Al(OH)<br />
3<br />
3NaCl<br />
B. Al 2 (SO 4 ) 3 chỉ phản ứng được với dung dịch NaOH:<br />
Al<br />
2(SO 4) 3<br />
6NaOH 2Al(OH)<br />
3<br />
3Na 2SO4<br />
C. NaAlO 2 chỉ phản ứng được với dung dịch HCl:<br />
NaAlO<br />
2<br />
HCl H2O Al(OH)<br />
3<br />
NaCl<br />
D. Al 2 O 3 vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl<br />
Al2O3 6HCl 2AlCl3 3H2O<br />
Al2O3 2NaOH 2NaAlO<br />
2<br />
H2O<br />
Câu 82: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>) Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh<br />
ra hỗn hợp muối?<br />
A. Al 2 O 3 . B. Fe 3 O 4 . C. CaO. D. Na 2 O.<br />
Chọn đáp án B.<br />
A. Chỉ thu được một muối AlCl 3 :<br />
Al2O3 6HCl 2AlCl3 3H2O<br />
B. Thu được hỗn hợp hai muối FeCl 2 và FeCl 3<br />
Fe3O4 8HCl FeCl2 2FeCl3 4H2O<br />
C. Chỉ thu được một muối CaCl 2 :<br />
CaO 2HCl CaCl2 H2O<br />
D. Chỉ thu được một muối NaCl:
Na<br />
2O 2HCl 2NaCl H2O<br />
Câu 83: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>) Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được<br />
dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi. Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO 3 về khối lượng,<br />
còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là<br />
A. 80,0. B. 44,8. C. 64,8. D. 56,0.<br />
Chọn đáp án C.<br />
Ta có phương trình phản ứng:<br />
0<br />
CaCO CaO CO <br />
t<br />
3 2<br />
80 80<br />
mCaCO<br />
100. 80kg n<br />
3 CaCO<br />
0,8kmol<br />
3<br />
100 100<br />
n 0,8kmol m 0,8.56 44,8kg<br />
CaO<br />
CaO<br />
m chất rắn 44,8 20 64,8kg<br />
Câu 84: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch<br />
HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối<br />
lượng của Al trong X là<br />
A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 48,6%.<br />
Chọn đáp án A.<br />
3,36<br />
nH 2<br />
0,15 mol<br />
22,4<br />
2Al 6HCl 2AlCl3 3H2<br />
<br />
2 2<br />
n .n .0,15 0,1 mol m 0,1.27 2,7gam<br />
Al H Al<br />
2<br />
3 3<br />
2,7<br />
%m<br />
Al<br />
.100% 54%<br />
5<br />
Câu 85: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ <strong>12</strong> Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />
nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là<br />
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K 2 O vào 70,6 gam<br />
A. 14. B. 18. C. 22. D. 16.<br />
Chọn đáp án A.<br />
9,4<br />
nK2O 0,1 mol nKOH 0,1.2 0,2 mol mKOH<br />
0,2.56 11,2<br />
94<br />
gam
BTKL<br />
m dung dịch sau phản ứng 9,4 70,6 80<br />
gam<br />
11,2<br />
C%<br />
KOH<br />
.100% 14%<br />
80<br />
Câu 86: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) Nguyên tử hay ion nào sau đây có số electron nhiểu<br />
hơn số proton?<br />
A. K + B. Ba C. S D. Cr<br />
Chọn đáp án D.<br />
Trong nguyên tử, số electron luôn bằng số proton.<br />
Trong ion dương, số electron luôn bé hơn số proton.<br />
Trong ion âm, số electron luôn lớn hơn số proton.<br />
Vậy Cl có số electron nhiều hơn số proton.<br />
Câu 87: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO 3 ) 2 tác dụng với<br />
dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là<br />
A. Ba(OH) 2 . B. Ca(OH) 2 . C. NaOH. D.<br />
Na 2 CO 3 .<br />
Chọn đáp án A.<br />
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:<br />
2<br />
- X chứa cation cũng tạo được kết tủa với CO .<br />
- Cation có nguyên tử khối lớn nhất.<br />
Kết hợp hai điều kiện trên chọn được chất X phù hợp là Ba(OH) 2 .<br />
Ca(HCO 3 ) 2 + Ba(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + 2H 2 O + BaCO 3 ↓<br />
Câu 88(<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>): Phương trình hóa học nào sau đây sai?<br />
A. Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O<br />
B. Fe 3 O 4 + 8HCl → FeCl 2 + 2FeCl 3 + 4H 2 O<br />
C. Fe + Cl 2 → FeCl 2<br />
D. Al(OH) 3 + 3HCl → AlCl 3 + 3H 2 O<br />
Chọn đáp án C.<br />
Phương trình C sai. Sửa lại:<br />
t<br />
2Fe + 3Cl 2 2FeCl 3<br />
0<br />
3
Câu 89: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng<br />
dư, thu được x mol H 2 . Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được y mol<br />
H 2 . Quan hệ giũa x và y là<br />
A. x = y. B. x < y. C. x < y. D. x > y.<br />
Chọn đáp án C.<br />
BT e x a<br />
x y<br />
2y<br />
3a<br />
Câu 90: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch<br />
HNO 3 dư thu được 8,96 lít (đktc) gồm hỗn hợp hai khí NO và N 2 O có tỉ lệ số mol là 1: 3. Giá trị<br />
của a là<br />
A. 32,4 B. 24,3 C. 15,3 D. 29,7<br />
Chọn đáp án B.<br />
<br />
8,96<br />
n NO<br />
n<br />
N2O 0,4 mol n NO<br />
0,1<br />
22,4<br />
mol<br />
<br />
<br />
<br />
n<br />
N2O<br />
0,3 mol<br />
nNO<br />
: n<br />
N2O<br />
1: 3<br />
<br />
<br />
BT e<br />
<br />
Al<br />
<br />
NO<br />
<br />
N O<br />
mol n<br />
Al<br />
mol <br />
3n 3n 8n 2,7 0,9 a 24,3g<br />
2<br />
Câu 91: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm<br />
60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H 2 SO 4 và NaNO 3 . Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu<br />
được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí NO và 0,04 mol<br />
H 2 ). Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa<br />
đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Giá trị của m T là<br />
A. 55,92. B. 25,2. C. 46,5. D. 53,6.<br />
Chọn đáp án A.<br />
Có<br />
60%.6<br />
nMg<br />
0,15 mol<br />
24<br />
<br />
40%.6<br />
n<br />
MgO<br />
0,06 mol<br />
40<br />
Khí thu được có H 2 => Chứng tỏ<br />
NO <br />
3<br />
phản ứng hết.<br />
Z chỉ chứa 3 muối trung hòa là: ZnSO 4 (0,21 mol), Na 2 SO 4 , (NH 4 ) 2 SO 4 .
n NaOH<br />
4n<br />
ZnSO<br />
2n<br />
4 (NH 4 ) 2 SO<br />
0,44 mol <br />
4 n(NH 4 ) 2 SO<br />
0,2<br />
Lo¹i<br />
4<br />
<br />
<br />
<br />
n<br />
NaOH<br />
2n<br />
ZnSO<br />
2n<br />
4 (NH 4 ) 2 SO<br />
0,44 mol n<br />
4 <br />
(NH 4 ) 2 SO<br />
0,01 mol<br />
4<br />
BT e<br />
<br />
NO<br />
<br />
NO<br />
<br />
2.0,15 16.0,01 3n 2.0,04 n 0,02 mol<br />
BTNT N<br />
<br />
NaNO<br />
<br />
n 2.0,01 0,02 0,04 mol<br />
3<br />
2.0,21<br />
2.0,01<br />
0,04<br />
n 2<br />
0,24 m 233.0,24 55,92g<br />
4<br />
2<br />
BT§T<br />
mol <br />
SO<br />
Câu 92: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH) 2 vào dung<br />
dịch chứa b mol ZnSO 4 . Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:<br />
Giá trị của b là:<br />
A. 0,08 B. 0,11 C. 0,<strong>12</strong> D. 0,1<br />
Chọn đáp án D.<br />
Ba(OH) 2 + ZnSO 4 → BaSO 4 + Zn(OH) 2<br />
Zn(OH) 2 + Ba(OH) 2 → BaZnO 2 + 2H 2 O<br />
Dựa vào đồ thị ta quan sát được:<br />
Khi a b thì kết tủa đạt cực đại.<br />
Khi a 0,0625 hay a 0,175 thì đều thu được x mol kết tủa.<br />
<br />
x 2.0,0625 x 0,<strong>12</strong>5<br />
<br />
<br />
<br />
0,175 b b x b<br />
3b x b 0,1<br />
Câu 93(<strong>ĐỀ</strong> SỐ 13 Megabook năm <strong>2018</strong>): Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3<br />
(loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N 2 O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho<br />
dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của y là
A. 0,060. B. 0,048. C. 0,054. D. 0,032.<br />
Chọn đáp án C.<br />
Có<br />
m<br />
m<br />
nAl(NO <br />
3 )<br />
n<br />
3 Al<br />
mol mAl(NO 3 )<br />
213. g 8m<br />
3<br />
27 27<br />
213m<br />
8m <br />
m<br />
=> Phản ứng có tạo muối NH 4 NO 3 : n<br />
27<br />
NH<br />
mol<br />
4NO<br />
<br />
<br />
3<br />
80 720<br />
Có n NaOH phản ứng<br />
4m m 25,84<br />
4nAl(NO 3 )<br />
n<br />
3 NH4NO<br />
0,646 m 4,32<br />
3<br />
27 720 40<br />
nAl(NO )<br />
0,16 mol<br />
3.0,16 8.0,006<br />
<br />
<br />
y 0,054 mol<br />
<br />
n<br />
NH4NO<br />
0,006 mol<br />
8<br />
3<br />
3 3<br />
BT e<br />
<br />
Câu 94: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>) Nhôm oxit không phản ứng được với dung dịch<br />
A. NaOH. B. HNO 3 . C. H 2 SO 4 . D. NaCl.<br />
Chọn đáp án D.<br />
Nhôm oxit không phản ứng được với dung địch NaCl.<br />
Các dung dịch còn lại đều có phản ứng:<br />
Al O 2NaOH 2NaAlO H O<br />
2 3 2 2<br />
Al O 6HNO 2Al(NO ) 3H O<br />
2 3 3 3 3 2<br />
Al2O3 3H2SO4 Al<br />
2(SO 4) 3<br />
3H2O<br />
Câu 95: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây là đúng?<br />
A. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.<br />
B. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H 2 O<br />
C. Ở nhiệt độ cao, các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại<br />
D. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.<br />
Chọn đáp án D.<br />
A sai. Trong nhóm kim loại kiềm thổ chỉ có Ca, Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.<br />
B sai. Thạch cao nung có công thức là CaSO 4 .H 2 O hoặc CaSO 4 .0,5H 2 O.<br />
C sai. Các oxit của kim loại kiềm không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.<br />
D đúng. Kim loại kiềm không phản ứng với dầu hỏa, đồng thời bảo quản trong dầu hỏa còn<br />
tránh được tác động của hơi ẩm trong không khí.
Câu 96: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />
nghiệp bằng phương pháp<br />
Natri, kali và canxi được sản xuất trong công<br />
A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện.<br />
C. Điện phân nóng chảy. D. Điện phân dung dịch.<br />
Chọn đáp án C.<br />
Natri, kali và canxi đều là những kim loại có tính khử mạnh, chúng chỉ có thể điều chế được<br />
bằng cách điện phân nóng chảy từ hợp chất của chúng.<br />
Câu 97: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây là sai ?<br />
A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dấn từ Li đến Cs.<br />
B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.<br />
C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.<br />
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.<br />
Chọn đáp án A.<br />
A sai. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs do bán kính kim loại tăng<br />
dần, liên kết trong mạng tinh thể càng lỏng lẻo. (Dethithpt.com)<br />
B đúng. So với các kim loại cùng chu kì, kim loại kiềm có điện tích hạt nhân nhỏ nhất nên khả<br />
năng hút e kém nhất, bán kính lớn nhất.<br />
C đúng.<br />
D đúng.<br />
Câu 98: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>)<br />
Cho l,68g bột sắt và 0,36g bột Mg tác dụng với<br />
375ml dung dịch CuSO 4 khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim<br />
loại thu được sau phản ứng là 2,82g. Nồng độ mol/1 của CuSO 4 trong dung dịch trước phản ứng<br />
là<br />
A. 0,2 B. 0,15M C. 0,1M D. 0,05M<br />
. Chọn đáp án C.<br />
1,68 0,36<br />
nFe<br />
0,03 mol,n<br />
Mg<br />
0,015 mol<br />
56 24<br />
Nếu Fe và Mg phản ứng hết:<br />
=> m Cu = 64.0,045 = 2,88 g > 2,82 g<br />
=> Chứng tò Fe phản ứng còn dư.<br />
nCu<br />
0,03 0,015 0,045 mol<br />
m m m 64. 0,015 x 56. 0,03 x 2,82g<br />
=> <br />
kim loai Cu Fe d
0,015 0,0225<br />
x 0,0225 CM(CuSO 4 )<br />
0,1M<br />
0,375<br />
Câu 99: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn<br />
hợp gồm HCl (dư) và KNO 3 , thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp<br />
khí Y gồm N 2 và H 2 . Hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11,4. Giá trị của m là<br />
A. 16,085. B. 14,485. C. 18,300. D. 18,035.<br />
Chọn đáp án D.<br />
3,48<br />
nMg<br />
0,145 mol<br />
24<br />
0,56<br />
n N<br />
n<br />
2 H<br />
0,025 mol n 2<br />
N<br />
0,02<br />
2<br />
Có<br />
22,4<br />
mol<br />
<br />
<br />
<br />
n<br />
H<br />
0,005 mol<br />
28n<br />
2<br />
N<br />
2n<br />
2 H<br />
11,4.2.0,025 0,57g <br />
<br />
<br />
2<br />
2.0,145 10.0,02 2.0,005<br />
n <br />
0,01 mol<br />
4<br />
8<br />
BT e<br />
<br />
NH<br />
BTNT N<br />
<br />
KNO<br />
<br />
N<br />
<br />
NH<br />
n 2n n 0,05 mol<br />
<br />
3 2 4<br />
m muối<br />
m m m 95.0,145 53,5.0,01 74,5.0,05 18,035g<br />
MgCl NH Cl KCl<br />
2 4<br />
Câu 100: (<strong>ĐỀ</strong> SỐ 14 Megabook năm <strong>2018</strong>) Cho 77,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và<br />
Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml H 2 SO 4 2M loãng. Sau khi các phản ứng<br />
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 193,1 gam muối sunfat trung hòa và 7,84 lít<br />
(đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là<br />
4,5. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất vởi giá trị nào sau đây<br />
A. <strong>12</strong>.5. B. <strong>12</strong> C. 14. D. 20<br />
Chọn đáp án A.<br />
Khí trong Z hóa nâu ngoài không khí là NO.<br />
M 4,5.4 18 M<br />
Z<br />
NO<br />
=> Khí còn lại có PTK < 18 => Khí đó là H 2 .<br />
7,84<br />
n NO<br />
nH 0,35 mol n 2<br />
NO<br />
0,2<br />
22,4<br />
mol<br />
<br />
<br />
<br />
n<br />
H<br />
0,15 mol<br />
2<br />
30nNO<br />
2nH<br />
18.0,35 6,3g <br />
<br />
<br />
2<br />
BTKL<br />
<br />
H O<br />
<br />
H O<br />
<br />
m 77,1 98.1,45 193,1 6,3 19,8g n 1,1 mol<br />
2 2
2.1,45 2.0,15 2.1,1<br />
n 0,05 mol<br />
4 2 4<br />
8<br />
BTNT H<br />
<br />
(NH ) SO<br />
<br />
1<br />
n n n 0,15 mol<br />
3 2 4 2 4<br />
2<br />
BTNT N<br />
<br />
Fe(NO )<br />
<br />
NO<br />
<br />
(NH ) SO<br />
<br />
Đặt số mol của Mg, Al, ZnO lần lượt là x, y, z<br />
Có khí H 2 thoát ra nên sau phản ứng số mol Fe 2+ không đổi.<br />
24x 27y 81z 77,1180.0,15 50,1 x 0,4<br />
<br />
<br />
<strong>12</strong>0x 171y 161z 193,1152.0,15 132.0,05 163,7 y 0,3<br />
BT e<br />
2x 3y 3.0,2 2.0,15 16.0,05<br />
<br />
z 0,4<br />
24.0,4<br />
%mMg<br />
<strong>12</strong>,45%<br />
77,1<br />
n<br />
Nspk<br />
0,2mol mspk mN mO<br />
7,6gam.<br />
gần nhất với giá trị <strong>12</strong>,5%.
Câu 1: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng,<br />
thu được hỗn hợp gồm 0,<strong>12</strong> mol khí NO 2 và 0,08 mol khí NO (phản ứng không tạo NH 4 NO 3 ).<br />
Giá trị của m là<br />
A. 3,24. B. 8,1. C. 6,48. D. 10,8.<br />
Câu 2: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong<br />
loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?<br />
A. Ca(HCO 3 ) 2 , MgCl 2 . B. Mg(HCO 3 ) 2 , CaCl 2 .<br />
C. Ca(HCO 3 ) 2 , Mg(HCO 3 ) 2 . D. CaSO 4 , MgCl 2 .<br />
Câu 3: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào các dung dịch sau:<br />
(1) NaHCO 3 ; (2) Ca(HCO 3 ) 3 ; (3) MgCl 2 ; (4) Na 2 SO 4 ; (5) Al 2 (SO 4 ) 3 ; (6) FeCl 3 ; (7) ZnCl 2 ; (8)<br />
NH 4 HCO 3 .<br />
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là<br />
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.<br />
Câu 4: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu<br />
được 1 mol khí. Mặt khác, cho 3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 3,9<br />
mol khí. Giá trị của m là:<br />
A. 43,7 B. 47,75 C. 53,15 D. 103,6<br />
Câu 5: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu<br />
được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị<br />
sau:<br />
Giá trị của m và x lần lượt là<br />
A. 228,75 và 3. B. 228,75 và 3,25. C. 200 và 2,75. D. 200 và 3,25.<br />
Câu 6: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nước cứng không gây ra tác hại nào?<br />
A. Làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp. B. Làm giảm mùi vị thực phẩm.<br />
C. Làm giảm độ an toàn của các nồi hơi. D. Làm tắc ống dẫn nước nóng.
Câu 7: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) M là kim loại nhóm IA; X là clo hoặc brom. Nguyên liệu để<br />
điều chế kim loại nhóm IA là:<br />
A. MX. B. MOH. C. MX hoặc MOH. D. MCl.<br />
Câu 8: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Tiến hành các thí ngiệm sau:<br />
(1) Cho dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .<br />
(2) Cho CO 2 dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .<br />
(3) Sục khí NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />
(4) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?<br />
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />
Câu 9: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho dung dịch BA(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch:<br />
CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , NA 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có<br />
tạo ra kết tủa là:<br />
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.<br />
Câu 10: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Có thể loại độ cứng tạm thời củA nước bằng cách đun sôi<br />
vì<br />
A. cAtion CA 2+ , Mg 2+ kết tủA dưới dạng hợp chất không tAn. B. nước sôi ở 100 o C.<br />
C. khi đun sôi sẽ làm tăng độ tAn củA chất kết tủA. D. khi đun sôi các chất khí bAy rA.<br />
Câu 11: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là<br />
A. quặng pirit. B. quặng boxit. C. quặng mAnhetit. D. quặng đôlômit.<br />
Câu <strong>12</strong>: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan 3,66g hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800<br />
ml dung dịch A và 0,896 lít H 2 (đktc). Giá trị pH của dung dịch A bằng:<br />
A. 10. B. 11. C. <strong>12</strong>. D. 13.<br />
Câu 13: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Cho m gAm Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3<br />
loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị củA m là<br />
A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.<br />
Câu 14: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào 750 ml dung<br />
dịch BA(OH) 2 0,2M, thu được m gAm kết tủA. Giá trị củA m là<br />
A. 29,55. B. 39,40. C. 9,85. D. 19,70.
Câu 15: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 0,21g kim loại kiềm R tác dụng với nước dư. SAu<br />
phản ứng thu được 0,336 lít khí H 2 ở đktC. R là:<br />
A. Li. B. NA. C. K. D. RB.<br />
Câu 16: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng<br />
là 5 : 4 tAn vừA đủ trong dung dịch hỗn hợp chứA HCl và KNO 3 . SAu phản ứng thu được 0,224<br />
lít khí N 2 O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứA muối cloruA. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được<br />
m gAm muối. Giá trị củA m là<br />
A. 20,51. B. 23,24. C. 24,17. C. 18,25.<br />
Câu 17: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:<br />
A. LiN 3 và Al 3 N. B. Li 3 N và AlN.<br />
C. Li 2 N 3 và Al 2 N 3 . D. Li 3 N 2 và Al 3 N 2 .<br />
Câu 18: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột<br />
khi gãy xương?<br />
A. đá vôi (CaCO 3 ). B. Thạch cao nung (CaSO 4 .H 2 O).<br />
C. Thạch cao khan (CaSO 4 ). D. Thạch cao sống (CaSO 4 .2H 2 O).<br />
Câu 19: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng<br />
hết với lượng dư dung dịch HNO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lit một<br />
khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là<br />
A. N 2 . B. NO. C. N 2 O. D. NO 2 .<br />
Câu 20: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na 2 O tác dụng<br />
hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là<br />
A. 0,9. B. 1,2. C. 0,72. D. 1,08.<br />
Câu 21: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của thạch cao?<br />
A. Na 2 CO 3 .10H 2 O. B. CaSO 4 .2H 2 O. C. CuSO 4 .10H 2 O. D. CaCl 2 .6H 2 O<br />
Câu 22: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Vai trò nào sau đây không phải của criolit (Na 3 AlF 6 ) trong<br />
sản xuất nhôm?<br />
A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 (tiết kiệm năng lượng).<br />
B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn Al, nổi lên trên, ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy không bị<br />
oxi hóa trong không khí.<br />
C. Tăng hàm lượng nhôm trong nguyên liệu.<br />
D. Tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al 2 O 3 .
Câu 23: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa<br />
hỗn hợp axit HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M thu được 5,32 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích<br />
dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:<br />
A. 1. B. 2. C. 6. D. 7.<br />
Câu 24: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch<br />
HNO 3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,<strong>12</strong> lít khí N 2 ở đktC. m có giá trị là<br />
A. 4,5. B. 4,32. C. 1,89. D. 2,16.<br />
Câu 25: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên<br />
tiếp nhau. Cho <strong>12</strong>g hỗn hợp này tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H 2 ở đktC. Hai kim<br />
loại đó là:<br />
A. Li, NA. B. Na, K. C. K, RB. D. Rb, Cs.<br />
Câu 26: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phản ứng giữa kim loại magie với axit nitric đặc giả thiết<br />
chỉ tạo ra đinitơ oxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng:<br />
A. 10. B. 18. C. 20. D. 24.<br />
Câu 27: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Tìm phát biểu sai?<br />
A. Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại ở mỗi chu kì trong bảng tuần<br />
hoàn.<br />
B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.<br />
C. Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm tương đối cao.<br />
D. Nhóm kim loại kiềm bao gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.<br />
Câu 28: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong<br />
loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất:<br />
A. CaCl 2 , MgSO 4 . B. Ca(HCO 3 ) 2 , Mg(HCO 3 ) 2 .<br />
C. MgCl 2 , Mg(HCO 3 ) 2 . D. CaCl 2 , Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
Câu 29: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Kim loại Al không phản ứng với dung dịch<br />
A. HNO 3 đặc, nguội. B. Cu(NO 3 ) 2 . C. HCl. D. KOH.<br />
Câu 30: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại<br />
kiềm là<br />
A. ns 1 . B. ns 2 . C. ns 2 np 1 . D. (n-1)d x ns y .<br />
Câu 31: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Các chất nào có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu:<br />
A. Na 2 CO 3 , Na 3 PO 4 . B. NaNO 3 , Na 3 PO 4 . C. Na 2 CO 3 , NaCl. D. HCl, NaOH.
Câu 32: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
(1) Na, Mg, Al đều khử dễ dàng ion H + trong dung dịch axit HCl, H 2 SO 4 loãng thành H 2 .<br />
(2) Al tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch kiềm nên Al là kim loại lưỡng tính.<br />
(3) Tất cả các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.<br />
(4) NaHCO 3 và Na 2 CO 3 đều bị nhiệt phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao.<br />
(5) Tính khử của kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kì.<br />
(6) Thành phần chính của thạch cao sống, đá vôi, phèn chua có công thức lần lượt là CaSO 4 ,<br />
CaCO 3 , K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O.<br />
Số phát biểu không đúng là:<br />
A.2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />
Câu 33: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp thuộc nhóm IIA<br />
của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được 4,48 lít H 2 (đktc). hai kim<br />
loại đó là<br />
A. Be và Mg. B. Mg và CA. C. Ca và Sr. D. Sr và BA.<br />
Câu 34: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO 3 . Cho A tác<br />
dụng với một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc)<br />
gồm NO, N 2 O và H 2 có tỉ khối so với H 2 là 8,5. Trộn C với một lượng O 2 vừa đủ và đun nóng<br />
cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí<br />
(đktc) thoát rA. Giá trị của a và b tương ứng là:<br />
A. 0,1 và 2. B. 1 và 0,2. C. 2 và 0,1. D. 0,2 và 1.<br />
Câu 35: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhận định nào sau đây là đúng?<br />
A. Để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, người ta đpnc muối clorua và hợp chất hiđroxit tương<br />
ứng.<br />
B. Cho Na vào dung dịch MgCl 2 ta thu được Mg.<br />
C. Dùng các chất khử như: C, CO, H 2 để khử MgO ở nhiệt độ cao thu được Mg.<br />
D. Đpnc KOH thu được K.<br />
Câu 36: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây<br />
không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?<br />
A. Al tác dụng với Fe 2 O 3 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.<br />
C. Al tác dụng với Fe 3 O 4 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H 2 SO 4 đặc nóng.
Câu 37: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Lấy hỗn hợp gồm Al, Al 2 O 3 và Fe 2 O 3 ngâm trong dung<br />
dịch NaOH dư. Phản ứng xong, chất bị hoà tan là:<br />
A. Al, Al 2 O 3 . B. Fe 2 O 3 , Fe. C. Al, Fe 2 O 3 . D. Al, Al 2 O 3 , Fe 2 O 3 .<br />
Câu 38: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 15,15g X vào<br />
nước, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2 H 2 , CH 4 , H 2 ). Đốt cháy hết Z, thu được<br />
4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45g H 2 O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết<br />
tủA. Giá trị của m là<br />
A. 15,6. B. 19,5. C. 27,3. D. 16,9.<br />
Câu 39: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi<br />
xương bị gãy?<br />
A. CaSO 4 .2H 2 O . B. MgSO 4 .7H 2 O. C. CaSO 4 . D. CaSO 4 .H 2 O.<br />
Câu 40: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Hãy chọn phương án đúng để điều chế Al: (1) nhiệt phân<br />
Al 2 O 3 ; (2) khử Al 2 O 3 ở t o cao bằng CO; (3) điện phân nóng chảy Al 2 O 3 khi có mặt criolit; (4)<br />
điện phân nóng chảy AlCl 3 .<br />
A. 2, 4. B. 3, 4. C. 1, 2, 3. D. chỉ có 3.<br />
Câu 41: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, Ba, BaO (trong đó<br />
oxi chiếm <strong>12</strong>,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung<br />
dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủA. Giá trị của a là.<br />
A.0,08. B. 0,<strong>12</strong>. C.0,10. D.0,06.<br />
Câu 42: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung<br />
dịch axit HNO 3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,9 0 K và 988 mmHg)<br />
hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỉ khối của Y so với<br />
oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được<br />
m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m<br />
là:<br />
A. 15,18. B. 17,92. C. 16,68. D. 15,48.<br />
Câu 43: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO 3 <br />
cAl(NO 3 ) 3 + dNO + eH 2 O. Tỉ lệ a : b là<br />
A. 1 : 3. B. 2 : 3.A C. 2 : 5. D. 1 : 4<br />
Câu 44: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong các khoáng chất của Canxi, chất nào có thể dùng<br />
trực tiếp làm phân bón?
A. Thạch cao. B. Apatit. C. Đôlômit. D. Đá vôi.<br />
Câu 45: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong phản ứng: Al + HNO 3 Al(NO 3 ) 3 + NO +<br />
H 2 O, số phân tử HNO 3 bị Al khử và số phân tử HNO 3 tạo muối nitrat là:<br />
A. 1 và 3. B. 3 và 2. C. 4 và 3. D. 3 và 4.<br />
Câu 46: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 16,75g hỗn hợp gồm Na, Al vào nước dư, sau khi<br />
phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của<br />
m là:<br />
A. 6,75 B. 8,1 C. 11,75 D. 4,05<br />
Câu 47: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do<br />
trong tự nhiên vì<br />
A. đây là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.<br />
B. thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ.<br />
C. đây là những kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân.<br />
D. đây là những kim loại nhẹ.<br />
Câu 48: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất<br />
loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N 2 O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là:<br />
A. 0,81. B. 1,35. C. 8,1. D. 13,5.<br />
Câu 49: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 3,24 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH<br />
dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H 2 (ở đktc) thoát ra là:<br />
A. 2,688 lít. B. 4,032 lít. C. 8,736 lít. D. 1,792 lít.<br />
Câu 50: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na 2 O tác dụng<br />
hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là<br />
A. 0,9. B. 1,2. C. 0,72. D. 1,08.<br />
Câu 51: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phương pháp chung để điềucác kim loại Na, Ca, Al trong<br />
công nghiệp là<br />
A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.<br />
C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.<br />
Câu 52: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là<br />
A. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện một chiều có màng ngăn giữa hai điện cựC.<br />
B. Cho Na vào H 2 O.
C. Cho Na 2 O vào H 2 O.<br />
D. Cho dung dịch Na 2 CO 3 tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 .<br />
Câu 53: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Giải pháp nào dưới đây không thể làm mềm nước có tính<br />
cứng tạm thời?<br />
A. Đun nóng. B. Thêm dung dịch NaOH.<br />
C. Thêm dung dịch Na 3 PO 4 . D. Thêm dung dịch HCl.<br />
Câu 54: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Chất không có tính chất lưỡng tính là:<br />
A. NaHCO 3 . B. AlCl 3 . C. Al(OH) 3 . D. Al 2 O 3 .<br />
Câu 55: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống nghiệm chứa<br />
dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch<br />
Ba(OH) 2 như sau:<br />
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5.<br />
Câu 56: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các kim loại Ca, Be, Na, Ba, kim loại không tác dụng<br />
với nước là:<br />
A. Be. B. BA. C. NA. D. CA.<br />
Câu 57: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H 2 O dư, thu<br />
được 1,344 lít H 2 (đktc). Kim loại M là<br />
A. NA. B. K. C. Li. D. RB.<br />
Câu 58: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
(1) Kim loại kiềm là kim loại có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại thuộc cùng 1 chu<br />
kì.<br />
(2) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H 2 .
(3) NaHCO 3 và NaHSO 4 đều có tính lưỡng tính.<br />
(4) Các muối hiđrocacbonat của kim loại kiềm đều kém bền bởi nhiệt.<br />
(5) Cho CO 2 đến dư vào dung dịch NaOH thu được muối Na 2 CO 3 .<br />
Số nhận định đúng là:<br />
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />
Câu 59: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phản ứng nào sau đây đồng thời giải thích sự hình thành<br />
thạch nhũ trong hang động và sự xâm thực của nước mưa với đá vôi?<br />
A. CaCO 3 + H 2 O + CO 2 Ca(HCO 3 ) 2 . B. Ca(HCO 3 ) 2 <br />
CaCO 3 + H 2 O + CO 2 .<br />
C. CaCO 3 + 2HCl CaCl 2 + H 2 O + CO 2 . D. CaCO 3 CaO + CO 2 .<br />
Câu 60: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch<br />
AlCl 3 . Hiện tượng xảy ra là<br />
A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.<br />
C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa nhưng có khí bay lên.<br />
Câu 61: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?<br />
A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.<br />
B. Thổi dư CO 2 vào dung dịch natri aluminat.<br />
C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 .<br />
D. Cho Al 2 O 3 tác dụng với nướC.<br />
Câu 62: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 3,45g Na tác dụng hết với 116,7g H 2 O. C% của dung<br />
dịch thu được là:<br />
A. 6%. B. 5,96%. C. 4,99%. D. 5%.<br />
Câu 63: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Dung dịch E gồm x mol Ca 2+ , y mol Ba 2+ , z mol HCO 3- .<br />
Cho từ từ dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ a mol/lít vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa<br />
lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH) 2 . Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là<br />
A. V = 2A.(x + y) B. V = A.(2x + y)<br />
x + 2y<br />
C. V = D. V =<br />
a<br />
x + y<br />
a<br />
Câu 64: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl 3 a mol/l và NaCl b<br />
mol/l (a : b = 4 : 3) tác dụng với 325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu<br />
được 11,7 gam kết tủA. Nếu cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu<br />
được kết tủa có khối lượng là
A. 43,05 gam. B. 45,92 gam. C. 107,625 gam. D. 50,225 gam.<br />
Câu 65: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong nhóm kim loại kiềm thổ, các kim loại dễ phản ứng<br />
với nước ở điều kiện thường là:<br />
A. Be, Ca và BA.B. Mg, Ca, Sr và BA. C. Ca, Sr và BA. D. Mg, Ca và BA.<br />
Câu 66: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhôm bền trong môi trường nước và không khí là do<br />
A. nhôm là kim loại kém hoạt động.<br />
B. có màng oxit Al 2 O 3 bền vững bảo vệ.<br />
C. có màng hiđroxit Al(OH) 3 bền vững bảo vệ.<br />
D. nhôm có tính thụ động với không khí và nướC.<br />
Câu 67: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn<br />
131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có <strong>12</strong>3,<strong>12</strong> gam<br />
Ba(OH) 2 . Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủA. Giá trị của<br />
m là:<br />
A. 141,84. B. 94,56. C. 131,52. D. 236,40.<br />
Câu 68: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm người ta dùng<br />
cách nào sau đây?<br />
A. Ngâm trong nước B. Ngâm trong dầu hỏa<br />
C. Ngâm trong rượu D. Bảo quản trong khí NH 3<br />
Câu 69: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính<br />
cứng tạm thời?<br />
A. NaCl. B. H 2 SO 4 . C. Na 2 CO 3 . D. KNO 3 .<br />
Câu 70: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit?<br />
A. Al 2 O 3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO 3 ) 3 .<br />
B. Al 2 O 3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.<br />
C. Al 2 O 3 tan được trong dung dịch NH 3 .<br />
D. Al 2 O 3 là oxit không tạo muối.<br />
Câu 71: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn<br />
21,9 gam X vào nước, thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam<br />
Ba(OH) 2 . Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủA. Giá trị của<br />
m là<br />
A. 15,76. B. 39,40. C. 21,92. D. 23,64.
Câu 72: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các chất: Ba; BaO; Ba(OH) 2 ; NaHCO 3 ; BaCO 3 ;<br />
Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 . Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO 4 tạo ra kết tủa là:<br />
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.<br />
Câu 73: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3<br />
loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là<br />
A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40.<br />
Câu 74: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cách nào sau đây điều chế được Na kim loại?<br />
A. Điện phân dung dịch NaCl. B. Điện phân NaOH nóng chảy.<br />
C. Điện phân dung dịch NaOH. D. Điện phân dung dịch NaNO 3 .<br />
Câu 75: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các nhận xét sau:<br />
1. Na 2 CO 3 có thể làm mềm mọi nước cứng.<br />
2. Dung dịch Ca(OH) 2 có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không thể làm mềm nước<br />
cứng vĩnh cửu.<br />
3. Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng do tạo kết tủA.<br />
4. Phản ứng CaCO 3 + CO 2 + H 2 O Ca(HCO 3 ) 2 là phản ứng giải thích sự xâm thực của nước tự<br />
nhiên vào núi đá vôi.<br />
Số nhận xét đúng là:<br />
A. 3. B. 4 C. 2. D. 1<br />
Câu 76: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Chọn mệnh đề đúng:<br />
A. Có thể dùng đồ vật bằng nhôm để đựng nước vôi trong.<br />
B. Cho từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 thấy có kết tủa rồi kết tủa lại tan hết.<br />
C. Phèn chua có công thức Na 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O.<br />
D. Al(OH) 3 và Al 2 O 3 là những chất có tính lưỡng tính.<br />
Câu 77: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư),<br />
thu được V ml khí N 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là<br />
A. 560. B. 840. C. 784. D. 672.<br />
Câu 78: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm ước cứng?<br />
A. NO<br />
- 3 . B. SO<br />
2- 4 . C. ClO 4- . D. PO<br />
3- 4 .<br />
Câu 79: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng,<br />
thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 5,6.
Câu 80: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Khi nói về kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là sai?<br />
A. Các kim loại canxi và stronti có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.<br />
B. Từ beri đến bari khả năng phản ứng với H 2 O giảm dần.<br />
C. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của<br />
chúng.<br />
D. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.<br />
Câu 81: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Phát biểu nào sau đây là đúng?<br />
A. Trong nhóm IIA, đi từ Be đến Ba, nhiệt độ nóng chảy các kim loại giảm dần.<br />
B. Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.<br />
C. Tính khử các kim loại giảm dần theo thứ tự Na, K, Mg, Al.<br />
D. Trong các kim loại, Cs là kim loại mềm nhất.<br />
Câu 82: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phát biểu nào dưới đây là đúng?<br />
A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. B. Al(OH) 3 là một bazơ lưỡng tính.<br />
C. Al 2 O 3 là oxit trung tính. D. Al(OH) 3 là một hiđroxit lưỡng tính.<br />
Câu 83: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H + , y mol Al 3+ , z<br />
mol SO<br />
2- 4 và 0,1 mol Cl - . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết tủa thí<br />
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch<br />
Z. Khối lượng kết tủa Y là<br />
A. 62,91g. B. 49,72g. C. 46,6g. D. 51,28g.<br />
Câu 84: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 8,862g hỗn hợp gồm Al và Mg vào<br />
dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không<br />
màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18g. Cho dung dịch<br />
NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát rA. Phần trăm khối lượng của Al<br />
trong hỗn hợp ban đầu là:<br />
A. 10,52%. B. <strong>12</strong>,8%. C. 15,25%. D. 19,53%.
Câu 85: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Lấy 7,8g kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít<br />
khí (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 2,24. B. 1,<strong>12</strong>. C. 0,56. D. 4,48.<br />
Câu 86: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 86,3g hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó<br />
oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 (đktc).<br />
Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu<br />
được m gam kết tủA. Giá trị của m là<br />
A. 10,4. B. 27,3. C. 54,6. D. 23,4.<br />
Câu 87: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng?<br />
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.<br />
B. Kimloại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.<br />
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ<br />
nóng chảy giảm dần.<br />
D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.<br />
Câu 88: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong số các chất sau: dung dịch Na 2 CO 3 , dung dịch<br />
Ca(OH) 2 , dung dịch NaCl, dung dịch H 2 SO 4 , dung dịch Na 3 PO 4 . Số chất có khả năng làm mềm<br />
nước cứng tạm thời là:<br />
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4<br />
Câu 89: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là<br />
A. Mg(OH) 2 . B. Ca(OH) 2 . C. KOH. D. Al(OH) 3 .<br />
Câu 90: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 có tỉ lệ khối lượng tương<br />
ứng là 0,18 : 1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít<br />
khí H 2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao<br />
đến khối lượng không đổi được 3,57g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl là<br />
A. 0,35M hoặc 0,45M. B. 0,07M hoặc 0,11M.<br />
C. 0,07M hoặc 0,09M. D. 0,35M hoặc 0,55M.<br />
Câu 91: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng boxit<br />
A. bằng phương pháp điện phân nóng chảy.<br />
B. bằng phương pháp nhiệt luyện .<br />
C. bằng phương pháp thủy luyện.<br />
D. Trong lò cao.
Câu 92: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trường hợp nào sau đây khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì<br />
thu được kết tủa?<br />
A. Cho 1 lượng dư NaOH vào dung dịch AlCl 3 .<br />
B. Cho lượng dư AlCl 3 vào dung dịch NaOH.<br />
C. Cho từ từ HCl vào dung dịch NaAlO 2 cho đến dư.<br />
D. Cho 1 lượng NaAlO 2 vào lượng dư H 2 SO 4 .<br />
Câu 93: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Đốt cháy hoàn toàn 3,6g Mg trong hỗn hợp khí clo và oxi<br />
thu được 11,5g hỗn hợp chất rắn X gồm muối clorua và oxit. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung<br />
dịch AgNO 3 dư thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là<br />
A. 14,35. B. 34,5. C. 30,7. D. 28,7.<br />
Câu 94: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng,<br />
thu được hỗn hợp gồm 0,06 mol khí NO 2 và 0,04 mol khí NO (phản ứng không tạo NH 4 NO 3 ).<br />
Giá trị của m là<br />
A. 3,24. B. 6,1. C. 1,62. D. 5,4.<br />
Câu 95: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình<br />
hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là:<br />
A. MgCO 3 + CO 2 + H 2 O → Mg(HCO 3 ) 2 . B. Ca(HCO 3 ) → CaCO 3 + CO 2 + H 2 O.<br />
C. CaCO 3 + CO 2 + H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2 . D. CaO + CO 2 → CaCO 3 .<br />
Câu 96: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các chất: Ba; BaO; Ba(OH) 2 ; NaHCO 3 ; BaCO 3 ;<br />
Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 . Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO 4 tạo ra kết tủa là:<br />
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.<br />
Câu 97: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 . Hiện tượng<br />
xảy ra là<br />
A. có kết tủa nâu đỏ. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.<br />
C. có kết tủa keo trắng không tan. D. dung dịch vẫn trong suốt.<br />
Câu 98: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 3,24 gam Al 2 (SO 4 ) 3 phản ứng với 25 ml dung dịch<br />
NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là<br />
A. 1,2M và 2,4M. B. 1,2M. C. 2,8M. D. 1,2M và 2,8M.<br />
Câu 99: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Khi cho dư khí CO 2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi<br />
cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:<br />
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7
Câu 100: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các chất: Ca, Ca(OH) 2 , CaCO 3 , CaO. Dựa vào mối<br />
liên hệ giữa các chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được:<br />
A. Ca CaCO 3 Ca(OH) 2 CaO.<br />
B. Ca CaO Ca(OH) 2 CaCO 3 .<br />
C. CaCO 3 Ca(OH) 2 Ca CaO.<br />
D. CaCO 3 Ca CaO Ca(OH) 2 .<br />
Câu 101: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch NaOH<br />
vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 cho tới dư là<br />
A. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tan ngay.<br />
B. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và sau đó kết tủa tan ra cho<br />
đến hết, dung dịch trở nên trong suốt.<br />
C. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại.<br />
D. xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa tan ra cho đến hết sau đó lại xuất hiện kết tủA.<br />
Câu 102: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch<br />
Y chứa 0,08 mol NaHCO 3 và 0,04 mol CaCl 2 , sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra<br />
0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 1,2. B. 1,56. C. 1,66. D. 1,72.<br />
Câu 103: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Chất X có tính chất sau:<br />
* X tác dụng với dung dịch HCl tạo thành khí Y làm đục nước vôi trong.<br />
* X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 có thể tạo ra hai muối. X là chất nào trong các chất sau?<br />
A. Na 2 CO 3 . B. NaHCO 3 . C. Na 2 SO 3 . D. Na 2 S.<br />
Câu 104: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung<br />
dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm?<br />
A. AlCl 3 và Al 2 (SO 4 ) 3 . B. Al(NO 3 ) 3 và Al(OH) 3 .<br />
C. Al 2 (SO 4 ) 3 và Al 2 O 3 . D. Al(OH) 3 và Al 2 O 3 .<br />
Câu 105: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng?<br />
A. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al 2 O 3 .<br />
B. Thành phần chính của quặng boxit là Al 2 O 3 .2H 2 O.<br />
C. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO 3- , SO 4<br />
2-<br />
, Cl - .<br />
D. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Câu 106: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl (M là kim loại<br />
kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6<br />
gam CO 2 thoát rA. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư được 100,45 gam kết tủA.<br />
Kim loại M là<br />
A. Li. B. NA. C. K. D. RB.<br />
Câu 107: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Muối nào trong các muối sau được dùng để điều chế<br />
thuốc đau dạ dày do thừa axit trong dịch dạ dày?<br />
A. NaF. B. Na 2 CO 3 . C. NaHCO 3 . D. NH 4 HCO 3 .<br />
Câu 108: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho kim loại Ba vào các dung dịch sau: NaHCO 3 ,<br />
CuSO 4 , (NH 4 ) 2 CO 3 , NaNO 3 , MgCl 2 . Số dung dịch tạo ra kết tủa là:<br />
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />
Câu 109: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch NH 3<br />
vào dung dịch Al(NO 3 ) 3 cho tới dư là<br />
A. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tan ngay.<br />
B. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và sau đó kết tủa tan ra cho<br />
đến hết, dung dịch trở nên trong suốt.<br />
C. xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại.<br />
D. xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa tan ra cho đến hết sau đó lại xuất hiện kết tủA.<br />
Câu 110: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào<br />
100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,2M. Sau phản ứng thu được số mol CO 2 là<br />
A. 0,015. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03.<br />
Câu 111: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn<br />
hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl 2 , kết tủa của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tổng (x + y + z) là<br />
A. 2. B. 1,1. C. 0,8. D. 0,9.<br />
Câu 1<strong>12</strong>: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Vai trò nào sau đây không phải của criolit (Na 3 AlF 6 )<br />
trong sản xuất nhôm?<br />
A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al 2 O 3 (tiết kiệm năng lượng).<br />
B. Có khối lượng riêng nhỏ hơn Al, nổi lên trên, ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy không bị<br />
oxi hóa trong không khí.<br />
C. Tăng hàm lượng nhôm trong nguyên liệu.<br />
D. Tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al 2 O 3 .<br />
Câu 113: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư<br />
dung dịch Na 2 CO 3 . Lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 0,28 gam chất rắn.<br />
Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là<br />
A. 0,50M. B. 0,05M. C. 0,70M. D. 0,28M.<br />
Câu 114: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch<br />
HNO 3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,<strong>12</strong> lít hỗn hợp khí gồm N 2 và N 2 O có<br />
tỉ khối so với He bằng 10,2. Khối lượng ban đầu m có giá trị bằng<br />
A. 3,78 gam. B. 4,32 gam. C. 1,89 gam. D. 2.16 gam.<br />
Câu 115: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự<br />
do trong tự nhiên vì<br />
A. đây là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.<br />
B. thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ.<br />
C. đây là những kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân.<br />
D. đây là những kim loại nhẹ.<br />
Câu 116: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trong các phương pháp làm mềm nước cứng, phương<br />
pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?<br />
A. Phương pháp hóa họC. B. Phương pháp đun sôi nướC.<br />
C. Phương pháp kết tủA. D. Phương pháp trao đổi ion.<br />
Câu 117: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Để phân biệt dung dịch AlCl 3 và dung dịch KCl ta dùng<br />
dung dịch<br />
A. NaOH. B. HCl. C. NaNO 3 . D. H 2 SO 4 .
Câu 118: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hoà tan 3,6g Mg trong dung dịch HNO 3 dư sinh ra 0,672<br />
lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là<br />
A. NO. B. NO 2 . C. N 2 O. D. N 2 .<br />
Câu 119: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M và<br />
KHCO 3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X,<br />
sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là<br />
A. 3,36. B. 1,<strong>12</strong>. C. 4,48. D. 2,24.<br />
Câu <strong>12</strong>0: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y<br />
gồm H 2 SO 4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cô dung dịch sau phản ứng thu<br />
được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với<br />
A. 27. B. 28. C. 29. D. 30.<br />
Câu <strong>12</strong>1: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan hết một mẫu hợp kim Ba – K (với tỉ lệ mol 1 : 2)<br />
vào nước được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 400 ml dung<br />
dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M thu được m gam kết tủa Y. Giá trị của m là:<br />
A. 6,24. B. 34,2. C. 46,6. D. 27,96.<br />
Câu <strong>12</strong>2: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt<br />
nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng:X + Y Z + H 2 O; Y Z + H 2 O + E<br />
E + X<br />
đây?<br />
<br />
Y hoặc Z (E là hợp chất của cacbon). X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau<br />
A. NaOH, Na 2 CO 3 , NaHCO 3 , CO 2 . C. NaOH, NaHCO 3 , CO 2 , Na 2 CO 3 .<br />
B. NaOH, NaHCO 3 , Na 2 CO 3 , CO 2 . D. NaOH, Na 2 CO 3 , CO 2 , NaHCO 3 .<br />
Câu <strong>12</strong>3: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?<br />
A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.<br />
B. Thổi dư CO 2 vào dung dịch natri aluminat.<br />
C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 .<br />
D. Cho Al 2 O 3 tác dụng với nướC.<br />
Câu <strong>12</strong>4: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho một mẫu Ba kim loại dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .<br />
Hiện tượng nào sau đây đúng nhất?<br />
A. Al bị đẩy ra khỏi muối.<br />
B. Có khí thoát ra vì Ba tan trong nướC.
C. Có khí thoát ra đồng thời có kết tủa màu trắng xuất hiện, kết tủa bị tan một phần.<br />
D. Có khí thoát ra đồng thời có kết tủa và hiện tượng tan dần kết tủa cho đến hết.<br />
Câu <strong>12</strong>5: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO 3 và MgO tới khối<br />
lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy<br />
trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO 3 chiếm phần trăm theo khối lượng là<br />
A. 75,76%. B. 24,24%. C. 66,67%. D. 33,33%.<br />
Câu <strong>12</strong>6: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M<br />
vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100<br />
ml dung dịch D gồm H 2 SO 4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí CO 2 (đktc) và<br />
dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủA. Giá trị<br />
của m và V là<br />
A. 82,4 và 5,6. B. 59,1 và 2,24. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 5,6.<br />
Câu <strong>12</strong>7: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca 2+ , Mg 2+ .<br />
(b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH) 2 hoặc dung dịch<br />
Na 3 PO 4 .<br />
(c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.<br />
(d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.<br />
(e) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của<br />
tương ứng.<br />
Số phát biểu đúng là:<br />
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.<br />
Câu <strong>12</strong>8: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch:<br />
CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có<br />
tạo ra kết tủa là:<br />
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />
Câu <strong>12</strong>9: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 .<br />
(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .
(4) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />
(5) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).<br />
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?<br />
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.<br />
Câu 130: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp X (gồm Na và Mg) lấy dư vào 100 gam dung<br />
dịch H 2 SO 4 20% thì thể tích khí H 2 (đktc) thoát ra là<br />
A. 4,57 lít. B. 49,78 lít. C. 54,35 lít. D. 104,<strong>12</strong> lít.<br />
Câu 131: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào<br />
dung dịch hỗn hợp X chứa a mol muối Cu(NO 3 ) 2 và b mol HCl khi nhúng thanh Mg có khối<br />
lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:<br />
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất<br />
của N +5 . Tỉ lệ a : b là<br />
A. 1 : 8. B. 8 : 1. C. 1 : 10. D. 10 : 1.<br />
Câu 132: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa<br />
trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch này<br />
cần vừa đúng 20 ml dung dịch BaCl 2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là<br />
A. CuSO 4 . B. FeSO 4 . C. MgSO 4 . D. ZnSO 4 .<br />
Câu 133: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,5 mol Al tác dụng<br />
với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu<br />
được bao nhiêu gam kết tủa?<br />
A. 19,4. B. 27,2. C. 11,6. D. 50,6.<br />
Câu 134: (Thầy Tòng Văn Sinh <strong>2018</strong>) Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn<br />
hợp HCl 2M và H 2 SO 4 0,75M thu được khí H 2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m<br />
gam muối khan. Đáp án nào sau đây là đúng về giá trị của m?
A. 22,2 < m < 27,2. B. 25,95 < m < 27,2.<br />
C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2. D. 22,2 ≤ m ≤ 25,95.
Câu 1:<br />
HƯỚNG DẪN GIẢI<br />
Bảo toàn ne 3nAl = nNO 2 + 3nNO nAl = 0,<strong>12</strong> mAl = 3,24g Chọn A.<br />
Câu 2:<br />
Khi đun sôi thì mất tính cứng nước cứng tạm thời Chọn C.<br />
Câu 3:<br />
2NaHCO 3 + Ba(OH) 2 BaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />
Ca(HCO 3 ) 2 + Ba(OH) 2 CaCO 3 ↓ + BaCO 3 ↓ + 2H 2 O<br />
MgCl 2 + Ba(OH) 2 BaCl 2 + Mg(OH) 2 ↓<br />
Na 2 SO 4 + Ba(OH) 2 BaSO 4 ↓ + 2NaOH<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Ba(OH) 2 2Al(OH) 3 ↓ + 3BaSO 4 ↓; 2Al(OH) 3 + Ba(OH) 2 Ba(AlO 2 ) 2 +<br />
4H 2 O<br />
2FeCl 3 + 3Ba(OH) 2 2Fe(OH) 3 ↓ + 3BaCl 2<br />
ZnCl 2 + Ba(OH) 2 Zn(OH) 2 ↓ + BaCl 2 ; Zn(OH) 2 + Ba(OH) 2 BaZnO 2 + 2H 2 O<br />
NH 4 HCO 3 + Ba(OH) 2 BaCO 3 ↓ + NH 3 + 2H 2 O<br />
Chọn C.<br />
Câu 4:<br />
3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 3,9 mol khí<br />
m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 1,3 lít khí<br />
Gọi x = nBa<br />
Ba + 2H 2 O Ba(OH) 2 + H 2 (1)<br />
x → x → x<br />
2Al + Ba(OH) 2 + 2H 2 O Ba(AlO 2 ) 2 + 3H 2 (2)<br />
2x ← x<br />
→ 3x<br />
Al còn dư 3 H 2<br />
2<br />
Do tác dụng với nước chỉ thu được 1 mol H 2 mà tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư lại tạo ra<br />
1,3 mol H 2 nên sau khi cho hỗn hợp X tác dụng với H 2 O thì Al vẫn còn dư tạo ra thêm 0,3 mol<br />
H 2
Al còn dư 3 H 2<br />
2<br />
0,2 mol ← 0,3 mol<br />
Ta có nH 2 = x + 3x = 1 x = 0,25<br />
m = mBa + mAl pư + mAl còn dư = 137.x + 27.2x + 27.0,2 = 53,15g Chọn C<br />
Câu 5:<br />
Tại nCO 2 = 0,4a thì kết tủa có thể tăng thêm OH - và Ba 2+ dư<br />
nCO 2 = nBaCO 3 = 0,5 = 0,4a a = 1,25<br />
Tại nCO 2 = a thì kết tủa đạt tối đa lần 1 Lúc này có BaCO 3 max và NaOH<br />
nBaCO 3 max = nBa = a = 1,25<br />
Tại nCO 2 = 2a thì kết tủa max lần 2 Lúc này có BaCO 3 max và NaHCO 3<br />
nCO 2 = nBaCO 3 + nNaHCO 3 nNaHCO 3 = 1,25 = nNa<br />
m = mBa + mNa = 200g<br />
Tại nCO 2 = x thì kết tủa tan 1 phần<br />
Bảo toàn Ba nBa(HCO 3 ) 2 = 0,75<br />
nCO 2 = nNaHCO 3 + nBaCO 3 + 2nBa(HCO 3 ) 2 = 1,25 + 0,5 + 2.0,75 = 3,25 Chọn D.<br />
Câu 6:<br />
Chọn A.<br />
Câu 7:<br />
Chọn C.<br />
Câu 8:<br />
Ba 2+ + SO 4<br />
2-<br />
BaSO 4 ↓<br />
AlCl 3 + 3NH 3 + 3H 2 O<br />
Ca(HCO 3 ) 2 + 2NaOH<br />
Chọn C.<br />
Câu 9:<br />
Al(OH) 3 ↓ + 3NH 4 Cl<br />
CaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O
Các chất phản ứng với BA(HCO 3 ) 2 tạo kết tủA là NAOH, NA 2 CO 3 , KHSO 4 , NA 2 SO 4 , CA(OH) 2 ,<br />
H 2 SO 4 Chọn C.<br />
Câu 10:<br />
Chọn A<br />
CA(HCO 3 ) 2<br />
Mg(HCO 3 ) 2<br />
Câu 11:<br />
Chọn B.<br />
Câu <strong>12</strong>:<br />
o<br />
t<br />
<br />
o<br />
t<br />
<br />
CACO 3 ↓ + CO 2 + H 2 O<br />
MgCO 3 ↓ + CO 2 + H 2 O<br />
Gọi R là kí hiệu chung củA NA và BA, hóA trị củA chúng là x.<br />
(Lưu ý: NA có hóA trị 1, BA có hóA trị 2 1 < x < 2.<br />
Nhưng hóA trị ở đây không quAn trọng)<br />
2R + 2xH 2 O 2R(OH) x + xH 2 ↑<br />
Dễ dàng nhận rA<br />
n<br />
OH<br />
<br />
=2nH 2 = 0,08 mol<br />
pOH = –lg[OH - ] = –lg(0,08/0,8) = 1 pH = 13 Chọn D.<br />
Câu 13:<br />
Al + 4HNO 3 loãng Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O<br />
nAl = nNO = 0,2 mol mAl = 27.0,2 = 5,4g Chọn D.<br />
Câu 14:<br />
TA có nCO 2 = 0,1 mol; nBA(OH) 2 = 0,15 mol<br />
CO 2 + BA(OH) 2 BACO 3 ↓ + H 2 O<br />
0,1 → 0,1 → 0,1<br />
mBACO 3 = 197.0,1 = 19,7g Chọn D.<br />
Câu 15:<br />
TA có nH 2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol<br />
1<br />
R + H 2 O ROH + H 2<br />
2<br />
0,03 mol ← 0,015 mol<br />
R = 0,21/0,03 = 7 R là Li Chọn A.<br />
Câu 16:
nMg = 0,1; nMgO = 0,08; nN 2 O = 0,01 nNH<br />
+ 4 = 0,015<br />
Y chứA MgCl 2 , KCl và NH 4 Cl<br />
nKNO 3 = nN = 2nN 2 O + nNH 4<br />
+<br />
= 0,035 = nKCl<br />
m = 0,18.95 + 0,035.74,5 + 0,015.53,5= 20,51 Chọn A.<br />
Câu 17:<br />
Chọn B.<br />
Câu 18:<br />
Chọn B.<br />
Câu 19:<br />
Ta có nMg = 6,72/24 = 0,28 mol; nMgO = 0,8/40 = 0,02 mol; nX = 0,04 mol<br />
Do Mg và MgO tác dụng hết tạo ra Mg(NO 3 ) 2 nên mMg(NO 3 ) 2 = 148.(0,28 + 0,02) = 44,4g<br />
Mà đề cho m muối = 46g > 44,4g Có thêm muối NH 4 NO 3<br />
mNH 4 NO 3 = 46 – 44,4 = 1,6g nNH 4 NO 3 = 1,6/80 = 0,02 mol<br />
Câu 20:<br />
nNaCl = 0,4 nNa 2 O = 0,2<br />
Do M Ca = M MgO = 40 nCa + nMgO = (26 – 0,2.62)/40 = 0,34<br />
Ca + 2HCl CaCl 2 + H 2<br />
MgO + 2HCl<br />
Na 2 O + 2HCl<br />
<br />
<br />
MgCl 2 + H 2 O<br />
2NaCl + H 2 O<br />
nHCl = 2nA = 2.0,34 + 2.0,2 = 1,08 Chọn D.<br />
Câu 21:<br />
Thạch sao sống CaSO 4 .2H 2 O; thạch cao nung CaSO 4 .H 2 O; thạch cao khan CaSO 4 Chọn B.<br />
Câu 22:<br />
Chọn C.<br />
Câu 23:<br />
n<br />
H <br />
= n HCl + 2n = 0,25(1 + 0,5.2) = 0,5 mol<br />
H 2 SO 4<br />
Ta có 2H + H 2<br />
pư = 2n = 0,475 dư = 0,025 pH = –lg(0,025/0,25) = 1 Chọn A.<br />
B.<br />
n<br />
H <br />
H2<br />
n<br />
H
Câu 24:<br />
Bảo toàn n e 3nAl = 10nN 2 nAl = 1/6 mAl = 4,5g Chọn A.<br />
Câu 25:<br />
Gọi kí hiệu chung của hai kim loại kiềm là<br />
1<br />
R + H 2 O R OH + H 2<br />
2<br />
Câu 26:<br />
R ; nH 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol<br />
4Mg + 10HNO 3 4Mg(NO 3 ) 2 + N 2 O + 5H 2 O<br />
Tổng hệ số cân bằng = 4 + 10 + 4 + 1 + 5 = 24 Chọn D.<br />
Câu 27:<br />
Chọn C vì kim loại kiềm có năng lượng ion hóa thấp.<br />
Câu 28:<br />
Khi đun sôi thì mất tính cứng Nước cứng tạm thời chứa anion HCO<br />
- 3 Chọn B.<br />
Câu 29:<br />
Chọn A.<br />
Câu 30:<br />
Kim loại kiềm thuộc nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng Chọn A.<br />
Câu 31:<br />
Chọn A.<br />
Câu 32:<br />
(1), (5) đúng Chọn A.<br />
(2) sai vì trong hóa vô cơ, một số hợp chất: oxit, hiđroxit và muối mới lưỡng tính.<br />
(3) sai vì Be không phản ứng được với nướC.<br />
(4) sai vì Na 2 CO 3 bền với nhiệt và không bị phân hủy.<br />
(6) sai vì thạch cao sống là CaSO 4 .2H 2 O.<br />
Câu 33:<br />
nR = nH 2 = 0,2 R = 6,4/0,2 = 32 Chọn B.<br />
Câu 34:<br />
Chú ý: Có H 2 nên NO 3<br />
đã hết; N 2 O không tác dụng với O 2 .
NO : x<br />
<br />
30x 44.0,025 2z 17.0,35 5,95 x 0,15<br />
0,35N2O : y 0,025 <br />
<br />
x z 0,325 z 0,175<br />
H 2<br />
: z<br />
<br />
N b x 2y 0,2<br />
<br />
1<br />
<br />
ne<br />
3x 8y 2z 1 nAlCl<br />
a Cl 1<br />
3<br />
<br />
<br />
3<br />
Chọn B.<br />
Câu 35:<br />
Chọn D:<br />
4KOH<br />
đpnc<br />
<br />
4K + O + 2H O<br />
2 2<br />
Câu 36:<br />
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng cho nhôm tác dụng với oxit kim loại ở nhiệt độ cao Chọn<br />
D.<br />
Câu 37:<br />
Chọn A: Al + NaOH + H 2 O NaAlO 2 + 3/2H 2 ; Al 2 O 3 + 2NaOH 2NaAlO 2 + H 2 O.<br />
Câu 38:<br />
Qui đổi X thành Al, Ca, C; Z thành C, H 2 .<br />
nCO 2 = 0,2 nC = 0,2<br />
Đặt nAl = a, nCa = b mX = 27a + 40b = 15,15 – 0,2.<strong>12</strong> = <strong>12</strong>,75 (1)<br />
Bảo toàn n e 3nAl + 2nCa = 2nH 2 3a + 2b = 2.9,45/18 = 1,05 (2)<br />
(1), (2) a = 0,25; b = 0,15<br />
Dung dịch Y gồm 0,<strong>12</strong>5 mol Ca(AlO 2 ) 2 và 0,025 mol Ca(OH) 2 dư<br />
Khi cho 0,4 mol HCl vào dung dịch Y thì:<br />
Ca(OH) 2 + 2HCl CaCl 2 + 2H 2 O<br />
0,025 → 0,05<br />
Ca(AlO 2 ) 2 + 2HCl + 2H 2 O CaCl 2 + 2Al(OH) 3<br />
0,<strong>12</strong>5 → 0,25 → 0,25<br />
Al(OH) 3 + 3HCl AlCl 3 + 3H 2 O<br />
0,1/3 ← 0,1<br />
m = mAl(OH) 3 = 78(0,25 – 0,1/3) = 16,9 Chọn D.
Câu 39:<br />
CaSO 4 .H 2 O hoặc 2CaSO 4 .H 2 O gọi là thạch cao nung. Nó có thể kết hợp với nước thành thạch<br />
cao sống và khi đông cứng thì dãn nở thể tích nên rất ăn khuôn. Thạch cao nung thường được<br />
đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy<br />
xương,… Chọn D.<br />
Câu 40:<br />
Chọn D.<br />
Câu 41:<br />
Chọn A.<br />
Quy đổi hỗn hợp thành Na, Ba và O. Ta có:<br />
23n Na 137nBa<br />
15,58<br />
23n Na 137nBa 17,82 16nO <br />
nNa<br />
0,32 mol<br />
n 2n 2<br />
<br />
98n<br />
Na Ba<br />
<br />
Cu(OH) 233n<br />
2 BaSO 35,54<br />
4 98 233n 2<br />
35,54 n<br />
Ba<br />
Ba 0,06 mol<br />
2<br />
BT:e nNa 2nBa 2nO<br />
nH<br />
0,08mol<br />
2<br />
2<br />
Câu 42:<br />
988 .0,448<br />
PV<br />
n 760<br />
Y<br />
0,02<br />
RT 0,082.354,9<br />
44<br />
MY<br />
32.0,716. 36<br />
28<br />
<br />
MgO 27a 24a 2,16 a 0,04<br />
3,84 ne<br />
0,21<br />
<br />
Al2O3<br />
51a 40b 3,84 b 0,045<br />
<br />
N<br />
2<br />
: 0,01 0,21 0,01.10 0,01.8<br />
Y nNH4NO3<br />
0,00375<br />
N 8<br />
2O : 0,01<br />
m = 2,16 + 62.0,21 + 80.0,00375 = 15,48 Chọn D.<br />
Câu 43:<br />
Al + 4HNO 3 Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O a : b = 1 : 4 Chọn D.<br />
Câu 44:<br />
Ca PO 2H SO Ca(H PO ) 2CaSO <br />
Chọn B: <br />
Câu 45:<br />
3 4 2 2 4 2 4 2 4<br />
Al + 4HNO 3 Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O
Số phân tử HNO 3 bị khử thành NO là 1; số phân tử HNO 3 tạo muối Al(NO 3 ) 3 là 3 Chọn A.<br />
Câu 46:<br />
Gọi x = nNa<br />
Na + H 2 O NaOH + 1 2 H 2<br />
x → x → 0,5x<br />
Al + NaOH + H 2 O NaAlO 2 + 3 2 H 2<br />
x ← x → 1,5x<br />
Do sau phản ứng, thu được chất rắn Y nên Al vẫn còn dư NaOH hết<br />
Vậy ∑nH 2 = 0,5x + 1,5x = 8,96<br />
22, 4 x = 0,2<br />
mNa + mAl pư = 23x + 27x = 10g mAl còn dư = 16,75 – 10 = 6,75g Chọn A<br />
Câu 47:<br />
Chọn A: do là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh nên kim loại kiềm và kim loại kiềm<br />
thổ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.<br />
Câu 48:<br />
Bảo toàn n e 3nAl = 8nN 2 O + 3nNO nAl = 0,5 mAl = 13,5g Chọn D.<br />
Câu 49:<br />
Ta có nAl = 3,24/27 = 0,<strong>12</strong> mol<br />
3<br />
Al + NaOH + H 2 O NaAlO 2 + H 2<br />
2<br />
0,<strong>12</strong> mol → 0,18 mol<br />
VH<br />
2<br />
Câu 50:<br />
= 0,18.22,4 = 4,032 lít Chọn B.<br />
nNaCl = 0,4 nNa 2 O = 0,2<br />
Do M Ca = M MgO = 40 nCa + nMgO = (26 – 0,2.62)/40 = 0,34<br />
Ca + 2HCl CaCl 2 + H 2<br />
MgO + 2HCl<br />
Na 2 O + 2HCl<br />
<br />
<br />
MgCl 2 + H 2 O<br />
2NaCl + H 2 O<br />
nHCl = 2nA = 2.0,34 + 2.0,2 = 1,08 Chọn D.
Câu 51:<br />
Chọn D.<br />
Câu 52:<br />
®pdd<br />
Chọn A: 2NaCl + 2H 2 O 2NaOH + H 2 + Cl 2 .<br />
Câu 53:<br />
Phương pháp làm mềm nước cứng tạm thời là đun sôi; dùng dung dịch Na 2 CO 3 , dung dịch<br />
Na 3 PO 4 hoặc dung dịch kiềm, các hạt zeolit (alumino silicat kết tinh) trao đổi ion Chọn D.<br />
Câu 54:<br />
Chọn B.<br />
Câu 55:<br />
mBaSO 4 = 69,9 nBaSO 4 = 0,3 nAl 2 (SO 4 ) 3 = 0,1 nAl 3+ = 0,2<br />
Tại giá trị V, kết tủa Al(OH) 3 đã tan hết nOH - = 4nAl 3+ = 0,8 nBa(OH) 2 = 0,4 V = 2<br />
Chọn B.<br />
Câu 56:<br />
Chọn A.<br />
Câu 57:<br />
nH 2 = 0,06 nM = 0,<strong>12</strong> M = 39 Chọn B.<br />
Câu 58:<br />
Phát biểu (1), (2), (4) đúng Chọn B<br />
(3) sai vì NaHSO 4 có tính axit không có tính bazơ.<br />
(5) sai vì tạo muối NaHCO 3 .<br />
Câu 59:<br />
Chọn B: Phản ứng thuận giải thích sự tạo thành thạch nhũ còn phản ứng nghịch giải thích sự xâm<br />
thực của nước mưa với đá vôi.
Câu 60:<br />
Chọn B: AlCl 3 + 3NaOH Al(OH) 3 ↓ + 3NaCl; Al(OH) 3 + NaOH NaAlO 2 + 2H 2 O.<br />
Câu 61:<br />
Chọn B: NaAlO 2 + CO 2 + 2H 2 O Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3 .<br />
<br />
Câu 62:<br />
Ta có nNa = 3,45/23 = 0,15 mol<br />
1<br />
Na + H 2 O NaOH + H 2<br />
2<br />
0,15 mol → 0,15 mol → 0,075 mol<br />
mNaOH = 40.0,15 = 6g<br />
Bảo toàn khối lượng, m dd NaOH = mNa + mH 2 O – mH 2 = 3,45 + 116,7 – 2.0,075 = <strong>12</strong>0g<br />
mct<br />
6<br />
C% NaOH = .100% .100% 5% Chọn D.<br />
mdd <strong>12</strong>0<br />
Câu 63:<br />
Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ∑nCa 2+ + nBa 2+ = nCO 3<br />
2-<br />
Ca(OH) 2 Ca 2+ + 2OH -<br />
aV<br />
→ aV → 2aV<br />
OH - + HCO<br />
- 3 CO<br />
2- 3 + H 2 O<br />
2aV → 2aV<br />
→ 2aV<br />
∑nCa 2+ + nBa 2+ = nCO<br />
2-<br />
x + y<br />
3 (x + aV) + y = 2aV x + y = aV V = Chọn D.<br />
a<br />
Câu 64:<br />
Ta có:<br />
nKOH<br />
0,65<br />
<br />
Kết tủa đã bị tan 1 phần.<br />
n 0,15<br />
<br />
0,65 = 0,2A.3 + (0,2a – 0,15) a = 1 b =<br />
3 4<br />
Vậy 80 ml X có nCl - 3<br />
= 0,4(0,2.3 + 0,2. )= 0,3<br />
4<br />
mAgCl = 0,3.143,5 = 43,05 Chọn A.<br />
Câu 65:<br />
Chọn C.
Câu 66:<br />
Chọn B.<br />
Câu 67:<br />
x = nNa<br />
y = nBa BT n<br />
e: x + 2y = 0,3.2 = 0,6<br />
<br />
z = nNa<br />
2O nBa(OH)<br />
2<br />
= y + t = 0,72<br />
<br />
t = nBaO<br />
mX = 23x + 137y + 62z + 153t = 131,4 23x + 46y + 91y + 62z + 62t + 91t = 131,4<br />
23(x + 2y) + 91(y + t) + 62(z + t) = 131,4 z + t = 0,84<br />
Ta có nOH - = x + 2y + 2z + 2t = 0,6 + 2.0,84 = 2,28<br />
nCO 2 = 1,8 nCO<br />
2- 3 = nOH - – nCO 2 = 0,48 mà nBa 2+ = 0,72<br />
mBaCO 3 = 0,48.197 = 94,56g Chọn B.<br />
Câu 68:<br />
Chọn B.<br />
Câu 69:<br />
Chọn C: Ca 2+ + CO<br />
2- 3 CaCO 3 ↓; Mg 2+ + CO<br />
2- 3 MgCO 3 ↓.<br />
Câu 70:<br />
o<br />
t<br />
Chọn A: 4Al(NO 3 ) 3 2Al 2 O 3 + <strong>12</strong>NO 2 + 3O 2 .<br />
Câu 71:<br />
Qui đổi hỗn hợp X thành Na (x mol), Ba (y mol), O (z mol)<br />
23x + 137y + 16z = 21,9 x = 0,14<br />
2+<br />
<br />
nBa = 0,<strong>12</strong><br />
y = nBa(OH)<br />
2<br />
= 0,<strong>12</strong> y = 0,<strong>12</strong> <br />
-<br />
nOH = nNaOH + 2nBa(OH)<br />
2<br />
= 0,38<br />
BTE: x + 2y = 2z + 2.0,05 <br />
z = 0,14 <br />
<br />
<br />
nCO<br />
2- 3 = nOH - - nCO 2 = 0,38 – 0,3 = 0,08 mà nBa 2+ = 0,<strong>12</strong> mBaCO 3 ↓ = 0,08.197 = 15,76g<br />
Chọn A.<br />
Câu 72:<br />
Chọn C, gồm Ba; BaO; Ba(OH) 2 ; BaCO 3 ; Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 .<br />
Câu 73:<br />
Al + 4HNO 3 loãng Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O<br />
nAl = nNO = 0,2 mol mAl = 27.0,2 = 5,4g Chọn D.<br />
Câu 74:
Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit<br />
Chọn B:<br />
4NaOH<br />
đpnc<br />
<br />
4Na + O + 2H O<br />
2 2<br />
Câu 75:<br />
Chọn B.<br />
Câu 76:<br />
A sai vì Ca(OH) 2 phản ứng với Al làm hư đồ vật.<br />
B sai vì tạo ra kết tủa Al(OH) 3 không tan trong CO 2 dư.<br />
CO 2 + 2H 2 O + NaAlO 2 Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3<br />
C sai vì phàn chua có công thức K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O hay KAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O<br />
Chọn D.<br />
Câu 77:<br />
Bảo toàn n e 2nMg = 10nN 2 nN 2 = 0,03 V = 0,672 lít = 672 ml Chọn D.<br />
Câu 78:<br />
Chọn D: 3Ca 2+ + 2PO<br />
3- 4 Ca 3 (PO 4 ) 2 ↓; 3Mg 2+ + 2PO<br />
3- 4 Mg 3 (PO 4 ) 2 ↓.<br />
Câu 79:<br />
nH 2 = nMg = 0,1 V = 2,24 Chọn A.<br />
Câu 80:<br />
Chọn B.<br />
Câu 81:<br />
Chọn D.<br />
Câu 82:<br />
Trong hóa vô cơ, hợp chất lưỡng tính có thể là oxit, hiđroxit, muối Chọn D.<br />
Câu 83:<br />
Tại nOH - = 0,35 thì Al(OH) 3 chưa đạt cực đại<br />
H + + OH - H 2 O<br />
<br />
Al 3+ còn dư<br />
Al 3+ + 3OH - Al(OH) 3<br />
nOH - = nH + + 3n↓ 0,35 = x + 3.0,05 x = 0,2
Tại nOH - = 0,55 thì Al(OH) 3 đạt cực đại và bị tan bớt 1 phần<br />
H + + OH - H 2 O<br />
0,2 → 0,2<br />
Al 3+ + 3OH - Al(OH) 3<br />
y → 3y<br />
→ y<br />
Al(OH) 3 + OH - AlO<br />
- 2 + 2H 2 O<br />
(y – 0,05) → (y – 0,05<br />
nOH - = 0,2 + 3y + y – 0,05 = 0,55 y = 0,1<br />
Bảo toàn điện tích 0,2 + 0,1.3 = 2z + 0,1 z = 0,2<br />
Khi cho 0,27 mol Ba(OH) 2 vào dung dịch X thì<br />
Ba 2+ + SO 4<br />
2-<br />
<br />
0,2 → 0,2<br />
H + + OH - H 2 O<br />
0,2 → 0,2<br />
BaSO 4 ↓<br />
Al 3+ + 3OH - Al(OH) 3<br />
0,1 → 0,3 → 0,1<br />
Al(OH) 3 + OH - AlO<br />
- 2 + 2H 2 O<br />
0,04 ← 0,04<br />
mY = mBaSO 4 + mAl(OH) 3 = 0,2.233 + 0,06.78 = 51,28g Chọn D.<br />
Câu 84:<br />
Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra<br />
Không có sản phẩm khử NH 4 NO 3 .<br />
5,18<br />
nY = 0,14 M Y 37<br />
0,14<br />
Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO (M = 30 < 37)<br />
Khí không màu còn lại có M > 37, đó là N 2 O<br />
x<br />
y 0,14<br />
Gọi x = nNO, y = nN 2 O <br />
x y 0,07<br />
30x<br />
44y<br />
5,18<br />
Hoặc có thể tính nNO và nN 2 O như sau:
30 44<br />
do 37 nNO = nN 2 O = 0,07<br />
2<br />
(Lưu ý: Khi M = trung bình cộng thì số mol của 2 chất phải bằng nhau).<br />
Đặt a = nAl, b = nMg 27a + 24b = 8,862 (1)<br />
Bảo toàn n e 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN 2 O 3a + 2b = 0,77 (2)<br />
Từ (1), (2) a = 0,042; b = 0,322 %mAl = 0,042.27 .100% <strong>12</strong>,8%<br />
Chọn B.<br />
8,862<br />
Câu 85:<br />
K + H 2 O KOH + ½ H 2<br />
nK = 0,2 nH 2 = 0,1 V = 2,24 lít Chọn A.<br />
Câu 86:<br />
mO = 86,3.19,47% = 16,8g nO = 1,05 nAl 2 O 3 = 0,35<br />
Hòa tan X vào H 2 O nOH - = 2nH 2 = 2.0,6 = 1,2<br />
Al 2 O 3 + 2OH - 2AlO<br />
- 2 + H 2 O<br />
0,35 → 0,7 → 0,7<br />
nOH - còn dư = 1,2 – 0,7 = 0,5<br />
Khi cho 2,4 mol HCl vào thì:<br />
OH - dư + H + H 2 O<br />
0,5 → 0,5<br />
AlO<br />
- 2 + H + + H 2 O Al(OH) 3<br />
0,7 → 0,7 → 0,7<br />
Al(OH) 3 + 3H + Al 3+ + 3H 2 O<br />
0,4 ← 1,2<br />
nAl(OH) 3 còn lại = 0,7 – 0,4 = 0,3 mAl(OH) 3 = 0,3.78 = 23,4g Chọn D.<br />
Câu 87:<br />
A sai vì Be không tác dụng.<br />
C sai vì nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy biến đổi không theo qui luật.<br />
D sai vì Mg có kiểu mạng lục phương.<br />
Chọn B.<br />
Câu 88:
Nước cứng tạm thời là muối HCO 3<br />
của Ca 2+ và Mg 2+ .<br />
Các chất làm mềm nước là: dung dịch Na 2 CO 3 , dung dịch Ca(OH) 2 , dung dịch Na 3 PO 4 .<br />
Ca CO CaCO <br />
2<br />
2<br />
3 3<br />
OH HCO CO H O Ca CO CaCO <br />
2 2 2<br />
3 3 2 3 3<br />
Ca PO Ca PO <br />
2<br />
3<br />
4 3 4 2<br />
Chọn C.<br />
Câu 89:<br />
<br />
<br />
Chọn D: Al(OH) 3 + NaOH NaAlO 2 + 2H 2 O.<br />
<br />
Câu 90:<br />
nH 2 = 0,03 nAl = 0,02 mAl = 0,54g<br />
mAl 2 O 3 = 0,54 .1,02 3,06g nAl 2 O 3 bđ = 0,03<br />
0,18<br />
Bảo toàn nguyên tố Al nNaAlO 2 = nAl + 2nAl 2 O 3 bđ = 0,08<br />
nAl 2 O 3 thu được = 3,57/102 = 0,035 nAl(OH) 3 = 0,07<br />
Trường hợp 1: NaAlO 2 + HCl + H 2 O<br />
<br />
Al(OH) 3 + NaCl<br />
HCl = nAl(OH) 3 = 0,07 [HCl] = 0,07/0,2 = 0,35M<br />
Trường hợp 2:<br />
NaAlO 2 + HCl + H 2 O<br />
<br />
0,07 ← 0,07 ← 0,07<br />
Al(OH) 3 + NaCl<br />
NaAlO 2 + 4HCl AlCl 3 + NaCl + 2H 2 O<br />
(0,08 – 0,07) → 0,04<br />
nHCl = 0,11 [HCl] = 0,11/0,2 = 0,55M<br />
Vậy chọn D.<br />
Câu 91:<br />
Chọn A.<br />
Câu 92:<br />
Chọn B.<br />
Câu 93:<br />
Đặt x = nCl, y = nO<br />
BTKL: 35,5x + 16y = 11,5 - 3,6 x = 0,2<br />
<br />
<br />
BT n<br />
e: 0,15.2 = x + 2y y = 0,05
MgO<br />
+ dd AgNO 3<br />
MgO<br />
m = 0,05.40 + 0,2.143,5 = 30,7 Chọn C.<br />
MgCl2<br />
AgCl<br />
Câu 94:<br />
Bảo toàn n e 3nAl = nNO 2 + 3nNO nAl = 0,06 mAl = 1,62g Chọn C.<br />
Câu 95:<br />
Chọn B.<br />
Câu 96:<br />
Chọn C, gồm Ba; BaO; Ba(OH) 2 ; BaCO 3 ; Ba(HCO 3 ) 2 ; BaCl 2 .<br />
Câu 97:<br />
Chọn C: NaAlO 2 + CO 2 + 2H 2 O Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3 .<br />
<br />
Câu 98:<br />
nAl 2 (SO 4 ) 3 = 0,01 nAl 3+ = 0,02 mà nAl(OH) 3 = 0,01 < 0,02 nên có 2 trường hợp<br />
Trường hợp 1: nOH - min = 3nAl(OH) 3 = 0,03 [NaOH] = 0,03/0,025 = 1,2M.<br />
Trường hợp 2: nOH - max = 4nAl 3+ – nAl(OH) 3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07<br />
[NaOH] = 0,07/0,025 = 2,8M Chọn D.<br />
Câu 99:<br />
CaCO 3 ↓ + CO 2 + H 2 O Ca(HCO 3 ) 2 Chọn A.<br />
Chọn C.<br />
Câu 100:<br />
Chọn B.<br />
Câu 101:<br />
Chọn B.<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 + 6NaOH 2Al(OH) 3 + 3Na 2 SO 4 ; Al(OH) 3 + NaOH NaAlO 2 + 2H 2 O.<br />
Câu 102:<br />
Ca 2+ + CO<br />
2- 3 CaCO 3 ↓<br />
0,07 ← 0,07 ← 0,07<br />
Mà nCaCl 2 = 0,04 nCa ban đầu = 0,03<br />
Ta có nNa + 2nCa = 2nH 2 nNa = 2.0,04 – 2.0,03 = 0,02 m = 0,02.23 + 0,03.40 = 1,66 <br />
Chọn C.<br />
Câu 103:
Chọn B<br />
NaHCO 3 + HCl NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O; CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H 2 O<br />
2NaHCO 3 + Ba(OH) 2<br />
Câu 104:<br />
Chọn D.<br />
Câu 105:<br />
<br />
BaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />
A sai vì tecmit là hỗn hợp của Al và các oxit sắt.<br />
C sai vì nước cứng chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ .<br />
D sai vì Ba có kiểu mạng lập phương tâm khối; Be, Mg có kiểu lục phương.<br />
Chọn B.<br />
Câu 106:<br />
x = nM2CO3<br />
<br />
y = nMHCO<br />
<br />
z = nMCl<br />
x + z = 0,7 – 0,4 = 0,3<br />
3<br />
nCO 2<br />
= x + y = 0,4<br />
<br />
BT Cl, M: nAgCl 0,7 = nMCl = nM = 2x + y + z<br />
Mà (2M + 60)x + (M + 61)y + (M + 35,5)z = 32,65<br />
(2x + y + z)M + 60x + 61y + 35,5z = 32,65<br />
0,7M + 60x + 60y < 32,65 0,7M + 60.0,4 < 32,65 M < <strong>12</strong>,36 Chọn A.<br />
Câu 107:<br />
Chọn C.<br />
Câu 108:<br />
Ba + 2H 2 O Ba(OH) 2 + H 2<br />
Ba(OH) 2 + 2NaHCO 3<br />
Ba(OH) 2 + CuSO 4<br />
<br />
Ba(OH) 2 + (NH 4 ) 2 CO 3<br />
<br />
BaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />
BaSO 4 ↓ + Cu(OH) 2 ↓<br />
<br />
BaCO 3 ↓ + 2NH 3 ↑ + 2H 2 O<br />
Ba(OH) 2 + MgCl 2 Mg(OH) 2 ↓ + BaCl 2<br />
Chọn D.<br />
Câu 109:<br />
Chọn C: Al(NO 3 ) 3 + 3NH 3 + 3H 2 O Al(OH) 3 + 3NH 4 NO 3 .<br />
<br />
Câu 110:
nHCl = 0,03; nCO 3<br />
2-<br />
= 0,02; nHCO 3<br />
-<br />
= 0,02<br />
Khi cho từ từ axit vào muối cacbonat, phản ứng xảy ra theo thứ tự:<br />
CO<br />
2- 3 + H + HCO<br />
- 3 sau đó H + dư + HCO<br />
- 3 CO 2 + H 2 O<br />
0,02 → 0,02 → 0,02 (0,01) (0,02 + 0,02) → 0,01<br />
Vậy nCO 2 = 0,01 Chọn C.<br />
Câu 111:<br />
KOH + HCl<br />
<br />
KCl + H 2 O<br />
Khi nKOH = 0,6 thì bắt đầu xuất hiện kết tủa nHCl = x = 0,6<br />
Khi nKOH = 1 thì Zn 2+ vẫn còn dư<br />
Zn 2+ + 2OH - Zn(OH) 2<br />
z = 0,2<br />
0,4 → 0,2<br />
Khi nKOH = 1,4 thì kết tủa đạt cực đại và bị tan bớt 1 phần<br />
ZnCl 2 + 2KOH<br />
<br />
y → 2y → y<br />
Zn(OH) 2 + 2KOH<br />
y – 0,2 → 2y – 0,4<br />
<br />
Zn(OH) 2max + 2KCl<br />
K 2 ZnO 2 + 2H 2 O<br />
Ta có nKOH = 0,6 + 2y + 2y – 0,4 = 1,4 y = 0,3<br />
Vậy x + y + z = 0,6 + 0,3 + 0,2 = 1,1 Chọn B.<br />
Câu 1<strong>12</strong>:<br />
Chọn C.<br />
Câu 113:<br />
0,28<br />
nCa 2+ = nCaCO 3 = nCaO = 0,005 [Ca 2+ ] = Chọn A.<br />
56 0,005<br />
0,5M<br />
0,01
Câu 114:<br />
x = nN2<br />
x + y = 0,05 x = 0,01<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
y = nN2O 28x + 44y = 10,2.4.0,05 y = 0,04<br />
Bảo toàn n e 3nAl = 10nN 2 + 8nN 2 O nAl = 0,14 m = 0,14.27 = 3,78 Chọn A.<br />
Câu 115:<br />
Chọn A: do là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh nên kim loại kiềm và kim loại kiềm<br />
thổ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.<br />
Câu 116:<br />
Chọn B.<br />
Câu 117:<br />
Chọn A vì NaOH tạo kết tủa keo trắng với dung dịch AlCl 3 sau đó hòa tan kết tủA.<br />
AlCl 3 + 3NaOH Al(OH) 3 + 3NaCl; Al(OH) 3 + NaOH NaAlO 2 + 2H 2 O.<br />
Câu 118:<br />
Gọi n là số electron do N +5 nhận vào để tạo thành khí X<br />
Mg<br />
<br />
Mg 2+ + 2e<br />
0,15 → 0,3<br />
N +5 + ne<br />
<br />
0,03n ← 0,03<br />
X<br />
Bảo toàn số mol electron 0,03n = 0,3 n = 10 X là N 2 .<br />
Câu 119:<br />
Ta có nCO 3<br />
2-<br />
= nNa 2 CO 3 = 1,5.0,1 = 0,15 mol; nHCO 3<br />
- bđ = nKHCO 3 = 1.0,1 = 0,1 mol<br />
nH + = nHCl = 1.0,2 = 0,2 mol<br />
Khi cho từ từ HCl vào dung dịch X thì phản ứng xảy ra theo trình tự:<br />
H + + CO<br />
2- 3 HCO 3- (1)<br />
0,15 mol ← 0,15 mol → 0,15 mol<br />
nH + còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol; nHCO 3<br />
- mới = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol<br />
H + còn dư + HCO<br />
- 3 CO 2 ↑ + H 2 O (2)<br />
(0,05) (0,25) → 0,05<br />
V = 0,05.22,4 = 1,<strong>12</strong> lít Chọn B.<br />
Câu <strong>12</strong>0:
nH 2 SO 4 = 0,05; nHCl = 0,1 nH + = 0,2<br />
Na + H + Na + + ½ H 2<br />
0,2 ← 0,2 → 0,2 → 0,1<br />
Mà đề cho nH 2 = 0,3 Na dư<br />
Na dư + H 2 O NaOH + ½ H 2<br />
0,4 ← 0,4 ← 0,2<br />
m = mNaCl + mNa 2 SO 4 + mNaOH = 0,1.58,5 + 0,05.142 + 0,4.40 = 28,95 Chọn C.<br />
Câu <strong>12</strong>1:<br />
Ta có nH 2 = 0,4 mol; nAl 2 (SO 4 ) 3 = 0,04 mol<br />
Gọi x = nBa nK = 2x<br />
Ba + 2H 2 O Ba(OH) 2 + H 2<br />
x → x → x<br />
1<br />
K + H 2 O KOH + H 2<br />
2<br />
2x → 2x → x<br />
Ta có nH 2 = x + x = 0,4 x = 0,2<br />
nOH - = 2nBa(OH) 2 + nKOH = 2x + 2x = 0,8 mol<br />
nAl 3+ = 2nAl 2 (SO 4 ) 3 = 0,08; nSO 4<br />
2-<br />
= 3nAl 2 (SO 4 ) 3 = 0,<strong>12</strong> mol; nBa 2+ = nBa(OH) 2 = 0,2 mol<br />
Ba 2+ + SO 4<br />
2-<br />
<br />
BaSO 4 ↓<br />
(0,2) (0,<strong>12</strong>) → 0,<strong>12</strong> mol<br />
Al 3+ + 3OH -<br />
<br />
0,08 → 0,24 → 0,08<br />
Al(OH) 3 ↓<br />
Như vậy nOH - còn dư = 0,8 – 0,24 = 0,56 mol<br />
Al(OH) 3 + OH - còn dư<br />
0,08 → 0,08<br />
<br />
AlO 2<br />
-<br />
+ 2H 2 O<br />
Sau khi kết thúc phản ứng, OH - vẫn còn dư và kết tủa thu được chỉ có BaSO 4<br />
m = mBaSO 4 = 233.0,<strong>12</strong> = 27,96g Chọn D.<br />
Câu <strong>12</strong>2:<br />
Chọn B.<br />
NaOH + NaHCO 3 Na 2 CO 3 + H 2 O
o<br />
t<br />
2NaHCO 3 Na 2 CO 3 + H 2 O + CO 2<br />
CO 2 + NaOH NaHCO 3 hoặc CO 2 + 2NaOH Na 2 CO 3 + H 2 O<br />
Câu <strong>12</strong>3:<br />
Chọn B: NaAlO 2 + CO 2 + 2H 2 O Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3 .<br />
<br />
Câu <strong>12</strong>4:<br />
Ba + 2H 2 O<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Ba(OH) 2<br />
2Al(OH) 3 + Ba(OH) 2<br />
Ba(OH) 2 + H 2 ↑<br />
BaSO 4 không tan Chọn C.<br />
Câu <strong>12</strong>5:<br />
3BaSO 4 ↓ + 2Al(OH) 3 ↓<br />
Ba(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O<br />
Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có 1 mol CaCO 3 nCO 2 = 1<br />
∆m = m trước – m sau mCO 2 = m trước – 2/3m trước = 1/3m trước<br />
m trước = 3mCO 2 = 3.44 = 132g<br />
%mCaCO 3 = 100 .100% 75,76% Chọn A.<br />
132<br />
Câu <strong>12</strong>6:<br />
200 ml dung dịch C chứa<br />
0,2 mol CO<br />
<br />
0,2 mol HCO<br />
2-<br />
3<br />
-<br />
3<br />
100 dung dịch D chứa<br />
0,1 mol SO<br />
<br />
+<br />
0,3 mol H<br />
2-<br />
4<br />
H + + CO<br />
2- 3 HCO<br />
- 3<br />
0,2 ← 0,2 → 0,2<br />
H + + HCO 3<br />
-<br />
CO 2 + H 2 O<br />
0,1 → 0,1 → 0,1<br />
V = 2,24 lít<br />
Vậy dung dịch E còn (0,2 + 0,2 – 0,1) = 0,3 mol HCO 3<br />
-<br />
và 0,1 mol SO 4<br />
2-<br />
m = mBaCO 3 + mBaSO 4 = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 Chọn C.<br />
Câu <strong>12</strong>7:<br />
(a), (d) đúng Chọn C<br />
(b) sai vì Ca(OH) 2 cung cấp thêm ion Ca 2+ .
(c) sai vì Ca(OH) 2 có thể làm mềm được nước cứng tạm thời.<br />
2 2 2<br />
3 3 2 3 3<br />
OH HCO CO H O;Ca CO CaCO <br />
(e) Sai vì AlCl 3 bị thăng hoa ở nhiệt độ cao nên không thể điện phân được AlCl 3 . Do đó để điều<br />
chế Al người ta điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .<br />
Câu <strong>12</strong>8:<br />
NaOH tạo BaCO 3 ; Na 2 SO 4 tạo BaSO 4 ; Na 2 CO 3 tạo BaCO 3 ; H 2 SO 4 tạo BaSO 4 ; KHSO 4 tạo<br />
BaSO 4 ; Ca(OH) 2 tạo BaCO 3 và CaCO 3 Chọn B.<br />
Câu <strong>12</strong>9:<br />
(1) Ca(HCO 3 ) 2 + 2NaOH CaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O<br />
(2) NaAlO 2 + HCl + H 2 O Al(OH) 3 + NaCl; sau đó Al(OH) 3 + 3HCl dư AlCl 3 +<br />
3H 2 O<br />
(3) H 2 S + FeCl 2 Không phản ứng<br />
(4) 3NH 3 + 3H 2 O + AlCl 3 Al(OH) 3 ↓ + 3NH 4 Cl<br />
(5) CO 2 + H 2 O + NaAlO 2 Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3<br />
Chọn A gồm các thí nghiệm (1), (4) và (5).<br />
Lưu ý: Al(OH) 3 chỉ tan trong axit mạnh và bazơ mạnh chứ không tan trong axit yếu và bazơ yếu<br />
(CO 2 và NH 3 …)<br />
Câu 130:<br />
mH 2 SO 4 = 20g và mH 2 O = 80g<br />
Kim loại + H 2 SO 4 Muối + H 2<br />
Na + H 2 O NaOH + ½ H 2<br />
nH 2 = nH 2 SO 4 + 0,5nH 2 O = 20/98 + 0,5.80/18 V = 54,35 lít Chọn C.<br />
Câu 131:
Dựa vào đồ thị:<br />
Đoạn 1: khối lượng thạnh Mg giảm 18 gam do<br />
3Mg + 8H + + 2NO<br />
- 3 3Mg 2+ + 2NO + 4H 2 O<br />
0,75 → 2 → 0,5<br />
Đoạn 2: khối lượng thanh Mg tăng 10 gam do<br />
Mg + Cu 2+<br />
a ← a<br />
Mg 2+ + Cu<br />
→ a<br />
64a – 24a = 10 a = 0,25<br />
Đoạn 3: Khối lượng thanh Mg giảm 6 gam do<br />
Mg + 2H + Mg 2+ + H 2<br />
0,25 → 0,5<br />
b = nH + = 2 + 0,5 = 2,5 a : b = 0,25 : 2,5 = 1 : 10 Chọn C.<br />
Câu 132:<br />
10 ml dung dịch RSO 4 cần 0,15.0,02 = 0,003 mol BaCl 2<br />
50 ml dung dịch RSO 4 cần 0,015 mol BaCl 2<br />
R + 96 = 1,8/0,015 R = 24 là Mg Chọn C.<br />
Câu 133:<br />
Do NaOH dư nên Al(OH) 3 đã tan hết Kết tủa chỉ có Mg(OH) 2<br />
+ HCl<br />
+ NaOH<br />
Mg MgCl 2 Mg(OH) 2 ↓<br />
0,2 mol → 0,2 mol<br />
mMg(OH) 2 ↓ = 58.0,2 = 11,6g Chọn C.<br />
Câu 134:<br />
nCa = 0,2 nOH - = 2nCa = 0,4<br />
nHCl = 0,4; nH 2 SO 4 = 0,15 nH + = 0,4 + 0,15.2 = 0,7 nH + dư = 0,3<br />
Ta áp dụng bảo toàn điện tích cho muối.<br />
Trường hợp 1:<br />
2+<br />
0,2 mol Ca<br />
<br />
0,15 mol SO<br />
<br />
-<br />
0,1 mol Cl<br />
2-<br />
4<br />
m muối = mCa 2+ + mCl - + mSO 4<br />
2-<br />
= 8 + (0,4 – 0,3).35,5 + 0,15.96 = 25,95g
0,2 mol Ca<br />
Trường hợp 2: <br />
-<br />
0,4 mol Cl<br />
m muối = mCa 2+ + mCl - = 8 + 0,4.35,5 = 22,2g<br />
Chọn D.<br />
2+
Câu 1: (THPT Hàn Thuyên BẮC NINH năm 2017-<strong>2018</strong>) Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al<br />
và HNO3<br />
tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O . Tỉ lệ số phân tử HNO3<br />
tạo muối với số phân từ<br />
HNO 3<br />
đóng vai trò oxi hóa là?<br />
A. 1:6 B. 8:3 C. 4:1 D. 5:1<br />
Đáp án là C<br />
Ta có PTPƯ:<br />
8Al +30HNO 3 → 8Al(NO 3 ) 3 +3N 2 O + 15H 2 O<br />
Số phân tử HNO 3 môi trường là 8x3=24<br />
Sô phân tử HNO 3 oxi hóa là 6<br />
→Tỉ lệ 4:1<br />
Câu 2: (THPT Hàn Thuyên BẮC NINH năm 2017-<strong>2018</strong>) Trộn 50 ml dung dịch HCl 0.<strong>12</strong>M với 50<br />
ml dung dịch NaOH 0,1M thu dược dung dịch X. pH dung dịch X là?<br />
A. 7 B. 2 C. 10 D. 1<br />
Đáp án là B<br />
n HCl =0,006 mol<br />
n NaOH =0,005 mol<br />
thực hiện phản ứng trung hòa HCl dư 0,001 mol<br />
V dd =0,1(l)<br />
→C M =0.01 →pH=-log(0,01)=2<br />
Câu 3: (THPT Hàn Thuyên BẮC NINH năm 2017-<strong>2018</strong>) Trường hợp nào sau đày không xảy<br />
ra phàn ứng khi trộn các dung dịch với nhau?<br />
A. AgNO HCl B. NaOH FeCl C. Ca OH NH Cl D.<br />
Đáp án là D<br />
3<br />
<br />
3<br />
4<br />
A. AgNO 3 + HCl AgCl + HNO 3<br />
B. 3NaOH + FeCl 3 Fe(OH) 3 + 3NaCl<br />
C. Ca(OH) 2 + 2NH 4 Cl CaCl 2 + 2NH 3 + 2H 2 O<br />
D. NaNO 3 + K 2 SO 4 không phản ứng<br />
Câu 4: (THPT Hàn Thuyên BẮC NINH năm 2017-<strong>2018</strong>)<br />
supcphotphat kép là?<br />
A.<br />
3<br />
B. Ca H PO và CaSO4<br />
KNO <br />
NaNO<br />
2<br />
3<br />
K2SO4<br />
2 4 2<br />
Thành phân hóa học cua
NH CO <br />
C. D. Ca H PO<br />
2 2<br />
Đáp án là D<br />
2 4 2<br />
Câu 5: (THPT Hàn Thuyên BẮC NINH năm 2017-<strong>2018</strong>) Cho dung dịch<br />
NaHSO<br />
4, Ca OH , H<br />
2 2SO4<br />
2<br />
Ba HCO 3 2<br />
lần lượt vào<br />
các dung dịch , Ca NO , NaHCO ,CH CO , CH COOH . Số<br />
trường hợp có xảy ra phản ứng là?<br />
3 3 2 3 3<br />
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4<br />
Đáp án là B<br />
Ba(HCO 3 ) 2 + 2NaHSO 4<br />
Ba(HCO 3 ) 2 + Ca(OH) 2<br />
Ba(HCO 3 ) 2 + H 2 SO 4<br />
Ba(HCO 3 ) 2 + Ca(NO 3 ) 2<br />
Ba(HCO 3 ) 2 + NaHCO 3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
BaSO 4 + Na 2 SO 4 + 2CO 2 + 2H 2 O<br />
BaCO 3 + CaCO 3 + H 2 O<br />
BaSO 4 + 2CO 2 + 2H 2 O<br />
KHÔNG PHẢN ỨNG<br />
KHÔNG PHẢN ỨNG<br />
Ba(HCO 3 ) 2 + Na 2 CO 3 BaCO 3 + 2NaHCO 3<br />
Ba(HCO 3 ) 2 + 2CH 3 COOH<br />
<br />
Ba(CH 3 COO) 2 + 2CO 2 + 2H 2 O<br />
Câu 6: (THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh năm 2017-<strong>2018</strong>) Cho 3,36 lít CO 2<br />
ở đktc vào 200<br />
ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và<br />
Ba OH 2<br />
0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng<br />
là:<br />
A. 9,85 gam B. 19,7 gam C. 14,775 gam D. 1,97 gam<br />
Đáp án là B<br />
n CO2<br />
3,36<br />
= = 0,15 (mol) , n OH- = 0,4 (mol) → n OH- > 2 n CO2 → OH - dư<br />
22,4<br />
CO 2 + 2OH - → CO<br />
2- 3 + H 2 O<br />
0,15 0,3 0,3 (mol)<br />
Có :<br />
n<br />
2<br />
Ba <br />
= 0,5.0,2 = 0,1 (mol)<br />
→<br />
nBaCO 3 <br />
= 0,1 mol → m ↓ = 0,1.197 = 19,7 (gam)
Câu 7: (THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh năm 2017-<strong>2018</strong>) Trộn lẫn V ml dung dịch (gồm<br />
2<br />
NaOH và Ba OH ) có pH = <strong>12</strong> với V ml dung dịch gồm HCl 0,02 M và H2SO4<br />
0,005M được<br />
2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là<br />
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />
Đáp án là C<br />
Chọn V=1 lít<br />
n 2. n n 2.0,005 0,02 0,03( mol)<br />
H<br />
H2SO4<br />
HCl<br />
pOH<br />
<br />
<strong>12</strong><br />
14 log(10 ) 2<br />
M<br />
<br />
nOH<br />
<br />
0,01( mol)<br />
<br />
H OH H O<br />
0.03 0.01<br />
nH<br />
<br />
V tổng =2 lít<br />
2<br />
(dư) =0.02 mol<br />
0,02<br />
pH log 2<br />
2<br />
Câu 8: (THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh năm 2017-<strong>2018</strong>) Dung dịch X gồm<br />
Na<br />
2CO 3, K2CO 3, NaHCO3 . Chia X thành 2 phần bằng nhau:<br />
- Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.<br />
- Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO 2<br />
ở đktc. Giá trị của V là<br />
A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36<br />
Đáp án là B<br />
n<br />
0, 2 n<br />
CaCO3 CO2<br />
( bảo toàn nguyên tố c)<br />
Câu 9: (THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh năm 2017-<strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa 0,02 mol<br />
2<br />
; 0,04 mol Mg ; 0,04 mol NO 3<br />
; x mol Cl và y mol Cu 2<br />
. Cho X tác dụng hết với dung dịch<br />
3<br />
Al <br />
AgNO 3<br />
dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu<br />
được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là<br />
A. 3,30 B. 4,86 C. 4,08 D. 5,06<br />
Đáp án là C<br />
n AgCl =0.<strong>12</strong> (mol)
BTĐT: 3n 3 2n 2 2n 2 n n<br />
<br />
Al Mg Cu NO3<br />
Cl<br />
n 0,01 (mol)<br />
Cu 2 <br />
Khi cho NaOH 0.17 (mol) vào dd X thì:<br />
Dung dịch cuối cùng chứa:<br />
Cl :0.<strong>12</strong>(mol)<br />
=> n =0.01(mol) => =0.01(mol)<br />
<br />
AlO 2<br />
NO : 0.04(mol)<br />
3<br />
Na + :0.17(mol)<br />
n Al ( OH ) 3<br />
Kết tủa gồm: Al(OH) 3 :0.01(mol), Cu(OH) 2 :0.01(mol), Mg(OH) 2 :0.04(mol)<br />
=> m = 4.08 (g)<br />
Câu 10: (THPT Thuận Thành số 1 Bắc Ninh năm 2017-<strong>2018</strong>) Cho 3,48 gam bột Mg tan hết<br />
trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và<br />
, thu được dung dịch X chứa m gam muối và<br />
KNO 3<br />
0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm và . Khí Y có tỉ khối so với H bằng 11,4. Giá trị của<br />
m là:<br />
N2<br />
H2<br />
2<br />
A. 16,085 B. 14,485 C. 18,300 D. 18,035<br />
Đáp án là D<br />
Ta có: n e cho = 2n Mg = 0,145.2=0,29 (mol)<br />
Bảo toàn e: => n = 0.01 (mol)<br />
<br />
NH 4<br />
Theo gt, H + dư nên NO<br />
- 3 hết => = n NO3- = n n = 0,05 (mol)<br />
nK<br />
2 N 2 NH4<br />
n<br />
<br />
Cl<br />
n<br />
<br />
H<br />
phản ứng= <strong>12</strong> n 10 n 2 n<br />
N<br />
<br />
2 NH H<br />
4<br />
2<br />
=0,35 (mol)<br />
Vậy: m =<br />
m m m m<br />
2<br />
K Cl NH4<br />
Mg<br />
=18.035(g)<br />
Câu 11: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam<br />
hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO 3 1,5M. Sau khi phản ứng kết<br />
thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N 2 , N 2 O, NO, NO 2 (trong đó số<br />
mol của N 2 O và NO 2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H 2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg<br />
trong X là<br />
A. 62,55 B. 90,58 C. 37,45 D. 9,42<br />
Chọn đáp án C
n H2 O = n NO2 ⇒ ghép khí: N 2 O + NO 2 = N 2 O 3 = 3NO ⇒ quy A về N 2 và NO.<br />
Đặt n N2 = x mol; n NO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và m hh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2<br />
⇒ giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!<br />
Ta có: n HNO3 = 10n<br />
+ NH4 + <strong>12</strong>n N2 + 4n NO ⇒ n<br />
+ NH4 = 0,04 mol.<br />
Gọi số mol Mg là a và Zn là b ⇒ 24a + 65b = 19,225;<br />
Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 × 8 + 0,05 × 10 + 0,05 × 3<br />
||⇒ giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol ⇒ %m Mg = 0,3 × 24 ÷ 19,225 × 100% = 37,45%<br />
Câu <strong>12</strong>: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Chất X tác dụng với dung dịch<br />
HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 sinh ra kết tủa. Chất X là<br />
A. AlCl 3 B. CaCO 3 C. BaCl 2 D.<br />
Ca(HCO 3 ) 2<br />
Chọn đáp án D<br />
Ca(HCO 3 ) 2 là chất lưỡng tính:<br />
• Cu(HCO 3 ) 2 + 2HCl → CaCl 2 + 2CO 2 ↑ + 2H 2 O<br />
• Ca(HCO 3 ) 2 + Ca(OH) 2 → 2CaCO 3 ↓ + 2H 2 O<br />
Vậy chất X là Ca(HCO 3 ) 2 . Chọn đáp án D.<br />
Câu 13: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH<br />
0,2M với 100 ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch X. pH của dung dịch X là<br />
A. <strong>12</strong>,7 B. 2 C. <strong>12</strong> D. 7<br />
Chọn đáp án A<br />
Phản ứng: KOH + HCl → KCl + H 2 O<br />
Có n KOH = 0,02 mol; n HCl = 0,01 mol<br />
⇒ sau phản ứng thu được 200 ml dung dịch X gồm 0,01 mol KCl<br />
và 0,01 mol KOH → dung dịch X có môi trường bazơ.<br />
pH = 14 + log([OH ]) = 14 + log(0,01 ÷ 0,2) = <strong>12</strong>,7 → chọn đáp án A.<br />
Câu 14: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Một học sinh tiến hành nghiên<br />
cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau:<br />
- X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na 2 CO 3 .<br />
- X đều không có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch HNO 3 .<br />
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 B. Dung dịch MgCl 2<br />
C. Dung dịch KOH D. Dung dịch AgNO 3<br />
Chọn đáp án B<br />
Ba(HCO 3 ) 2 là muối có tính lưỡng tính ⇒ tác dụng dc với cả HCl, HNO 3 → loại A.<br />
AgNO 3 + HCl → AgCl↓ + HNO 3 ||⇒ loại đáp án D.<br />
KOH không phản ứng dc với NaOH và Na 2 CO 3 → loại đáp án C.<br />
chỉ có đáp án B thỏa mãn mà thôi. Các phản ứng xảy ra:<br />
MgCl 2 + 2NaOH → Mg(OH) 2 + 2NaCl || MgCl 2 + Na 2 CO 3 → MgCO 3 ↓ + 2NaCl.<br />
MgCl 2 không phản ứng với dung dịch HCl, HNO 3 . Theo đó, chọn đáp án B.<br />
Câu 15: (THPT Phạm Công Bình-Vĩnh-Phúc- Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ dung dịch HCl<br />
1M đến dư và 200 ml dung dịch X chứa Na 2 CO 3 và NaHCO 3 . Phản ứng được biểu diễn theo đồ<br />
thị sau:<br />
Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO 2 (đktc).<br />
Giá trị của V là<br />
A. 2,<strong>12</strong>8 B. 1,232 C. 2,800 D. 3,920<br />
Chọn đáp án C<br />
Câu 16: (THPT Phạm Công Bình-Vĩnh-Phúc- Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 30 gam rắn<br />
gồm Mg, MgO, MgCO 3 trong HNO 3 thấy có 2,15 mol HNO 3 phản ứng. Sau khi các phản ứng<br />
kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO 2 có tỷ khối so với H 2 là 18,5 và dung dịch<br />
X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 150,0 B. 135,0 C. 143,0 D. 154,0<br />
Chọn đáp án C<br />
Đặt n NO = x; n CO2 = y → x + y = 0,2 || 30x + 44y = 0,2 × 18,5 × 2<br />
⇒ x = y = 0,1 mol ⇒ n MgCO3 = 0,1 mol.
Đặt n Mg = a; n MgO = b; n NH4 + = c. Bảo toàn electron: 2a = 8c + 0,1 × 3<br />
n<br />
+ H = 4n NO + 10n<br />
+ NH4 + 2n O + 2n CO3 ⇒ 2,15 = 4 × 0,1 + 10c + 2b + 2 × 0,1<br />
m Mg + m MgO + m MgCO3 = 30 ⇒ 24a + 40b + 0,1 × 84 = 30<br />
Giải hệ có: a = 0,65 mol; b = 0,15 mol; c = 0,<strong>12</strong>5 mol.<br />
⇒ muối gồm 0,9 mol Mg(NO 3 ) 2 và 0,<strong>12</strong>5 mol NH 4 NO 3 ⇒ m = 143,2 (g).<br />
Câu 17: (THPT Phạm Công Bình-Vĩnh-Phúc- Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Mg, Al,<br />
Al(NO 3 ) 3 và MgCO 3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X<br />
trong dung dịch chứa 0,48 mol H 2 SO 4 và x mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y<br />
chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO 2 ,<br />
N 2 , H 2 . Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là.<br />
A. 0,02 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,08<br />
Chọn đáp án B<br />
Lập sơ đồ:<br />
2<br />
Mg <br />
Mg <br />
N<br />
Al H SO : 0,48 Al <br />
H H O 13,34 gam <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2 3<br />
2 4 NaOH<br />
2 2<br />
<br />
d<br />
CO3 HNO<br />
3<br />
: x <br />
NH4<br />
CO2 2<br />
NO<br />
<br />
<br />
<br />
3 SO<br />
4<br />
: 0,48<br />
0,2 mol<br />
20,76 gam<br />
NaOH dư ⇒ kết tủa chỉ có Mg(OH) 2 → n Mg 2+ = 13,34 ÷ 58 = 0,23 mol.<br />
Gọi n Al 3+ = a; n<br />
+ NH4 = b. Bảo toàn diện tích: 0,23 × 2 + 3a + b = 0,48 × 2<br />
m Y = 0,23 × 24 + 27a + 18b + 0,48 × 96 = 56,28<br />
Giải hệ có: a = 0,16 mol; b = 0,02 mol.<br />
Đặt n CO3 = c mol; n NO3 = d mol.n NO = 20,76 × 0,41618 ÷ 16 = 0,54 = 3c + 3d<br />
m X = 20,76 = 0,23 × 24 + 0,16 × 27 + 60c + 62d ⇒ c = 0,<strong>12</strong> mol; d = 0,06 mol.<br />
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n N2 = (0,06 + x – 0,02) ÷ 2 = 0,5x + 0,02<br />
Gọi n H2 = y → n Z = 0,2 mol = 0,5x + 0,02 + y + 0,<strong>12</strong><br />
n H + = <strong>12</strong>n N2 + 10n NH4 + + 2n H2 + 2n CO3 → 0,96 + x = <strong>12</strong>.(0,5x + 0,02) + 2y + 0,44<br />
⇒ x = y = 0,04 mol.<br />
Câu 18: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây có trong thành<br />
phần của phân kali?
A. NaCl B. (NH 2 ) 2 CO C. NH 4 NO 2 D. KNO 3<br />
Chọn đáp án D<br />
Câu 19: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt<br />
vào các dung dịch: KCl, Mg(NO 3 ) 2 , KOH, K 2 CO 3 , NaHSO 4 , K 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , H 2 SO 4 , HNO 3 . Số<br />
trường hợp có tạo ra kết tủa là<br />
A. 4 B. 6 C. 7 D. 5<br />
Chọn đáp án B<br />
Cho Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch:<br />
• Ba(HCO 3 ) 2 + KCl → phản ứng không xảy ra.!<br />
• Ba(HCO 3 ) 2 + Mg(NO 3 ) 2 → phản ứng không xảy ra.!<br />
• Ba(HCO 3 ) 2 + 2KOH → BaCO 3 ↓ + K 2 CO 3 + H 2 O.<br />
• Ba(HCO 3 ) 2 + K 2 CO 3 → BaCO 3 ↓ + 2KHCO 3 .<br />
• Ba(HCO 3 ) 2 + NaHSO 4 → BaSO 4 ↓ + NaHCO 3 + CO 2 ↑ + H 2 O.<br />
• Ba(HCO 3 ) 2 + K 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2KHCO 3 .<br />
• Ba(HCO 3 ) 2 + Ba(OH) 2 → 2BaCO 3 ↓ + 2H 2 O.<br />
• Ba(HCO 3 ) 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2CO 2 ↑ + 2H 2 O.<br />
• Ba(HCO 3 ) 2 + 2HNO 3 → Ba(NO 3 ) 2 + 2CO 2 ↑ + 2H 2 O.<br />
||⇒ tổng có 6 trường hợp tạo ra kết tủa → chọn đáp án B.<br />
Câu 20: (THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm CaCl 2 , CaOCl 2 ,<br />
KCl, KClO 3 . Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,792 lít khí oxi (đo ở điều kiện<br />
tiêu chuẩn) và 25,59 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch K 2 CO 3 1,0M<br />
được kết tủa T và dung dịch Z. Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần lượng KCl có trong X. Thành<br />
phần phần trăm về khối lượng của CaOCl 2 trong X có giá trị gần đúng là<br />
A. 45,<strong>12</strong>% B. 43,24% C. 40,67% D. 38,83%<br />
. Chọn đáp án A<br />
KClO3<br />
<br />
0,15 mol<br />
CaOCl<br />
<br />
<br />
2 O<br />
<br />
2<br />
K2CO3<br />
Sơ đồ quá trình: CaCl <br />
2 CaCO3<br />
KCl .<br />
0,08 mol <br />
0,15 mol<br />
CaCl2<br />
<br />
KCl<br />
<br />
<br />
KCl <br />
<br />
<br />
25,59 gam<br />
28,15 gam<br />
Có n K2 CO 3<br />
= 0,15 mol ⇒ n CaCl2 trong Y = 0,15 mol.
⇒ n KCl trong Y = (25,59 – 0,15 × 111) ÷ 74,5 = 0,<strong>12</strong> mol<br />
⇒ ∑n KCl trong Z = 0,<strong>12</strong> + 0,15 × 2 = 0,42 mol ||→ n KCl trong X = 0,1 mol.<br />
⇒ n KClO3 trong X = 0,<strong>12</strong> – 0,1 = 0,02 mol. mà ∑n O trong X = 0,08 × 2 = 0,16 mol<br />
⇒ n CaOCl2 = 0,16 – 0,02 × 3 = 0,1 mol ⇒ %m CaOCl2 trong X = 45,<strong>12</strong>%.<br />
Chọn đáp án A.<br />
Câu 21: (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M;<br />
H 2 SO 4 0,2M; và H 3 PO 4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa<br />
300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M. Giá trị<br />
của V là<br />
A. 1000 B. 500 C. 200 D. 250<br />
Chọn đáp án D<br />
Cần thật thật chú ý là trộn 3 thể tích bằng nhau các dung dịch<br />
⇒ tạo 300 ml dung dịch X gồm 100 mL HCl 0,3M; 100 mL H 2 SO 4 0,2M và 100 mL H 3 PO 4<br />
<br />
0,1M ||⇒ n 0,03 2 0,02 3 0,01 0,1 mol.<br />
H trong X<br />
V mL dung dịch Y gồm 2x mol NaOH và x mol Ba(OH) 2 ⇒<br />
<br />
n 4 x mol.<br />
_<br />
OH trong Y<br />
Phản ứng trung hòa:<br />
<br />
<br />
<br />
H OH H2O<br />
||⇒ n n<br />
H OH<br />
<br />
⇒ 4x = 0,1 ⇒ x = 0,025 mol ⇒ V = n ÷ C M = 0,025 ÷ 0,1 = 0,25 lít ⇔ 250 mL.<br />
⇒ chọn đáp án D.<br />
Câu 22: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>) X là dung dịch<br />
NaOH có pH = <strong>12</strong>; Y là dung dịch H 2 SO 4 có pH = 2. Để trung hòa 200 ml dung dịch X cần V ml<br />
dung dịch Y. Giá trị của V là:<br />
A. 100 B. 200 C. 400 D. 300<br />
Chọn đáp án B<br />
Câu 23: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>)Cho dung dịch<br />
Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO 3 ) 2 , KOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Ba(OH) 2 , H 2 SO 4 ,<br />
HNO 3 . Số trường hợp có tạo ra kết tủa là<br />
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3<br />
Chọn đáp án A
Câu 24: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>) Cho sơ đồ phản ứng<br />
sau:<br />
(1) Ca(OH) 2 + NaHCO 3 → CaCO 3 + X + H 2 O<br />
(2) Ba(HCO 3 ) 2 + 2KOH → BaCO 3 + Y + 2H 2 O<br />
Phát biểu nào sau đây về X và Y đúng?<br />
A. Đều tác dụng được với dung dịch HCl tạo ra khí CO 2<br />
B. Đều tác dụng được với dung dịch Mg(NO 3 ) 2 tạo kết tủa<br />
C. Đều hòa tan được kim loại Al<br />
D. Đều không tác dụng được với dung dịch BaCl 2<br />
. Chọn đáp án B<br />
Câu 25: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí<br />
nghiệm sau:<br />
(1) Cho dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3<br />
(2) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4<br />
(3) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch MgCl 2<br />
(4) Cho dung dịch Na 3 PO 4 vào dung dịch Ca(NO 3 ) 2<br />
(5) Cho dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2<br />
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là<br />
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />
. Chọn đáp án C<br />
Câu 26: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>) Trộn 0,1 mol hỗn<br />
hợp gồm NaNO 3 và KNO 3 với 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 , thu được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn hợp X<br />
thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z vào nước dư thu được dung dịch T và<br />
thấy thoát ra V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là<br />
A. 3,36 B. 2,24 C. 4,48 D. 1,<strong>12</strong><br />
Chọn đáp án D<br />
Phản ứng nhiệt phân các muối nitrat: 2NaNO3 2NaNO2 O2<br />
2KNO 2KNO O || 2Cu NO 2CuO 4NO O<br />
<br />
3 2 2 3 2<br />
2 2<br />
<br />
<br />
n<br />
NO<br />
2n<br />
<br />
0,3 mol; n mol.<br />
2 Cu NO<br />
<br />
3 O<br />
1 . n<br />
<br />
2<br />
2 NaNO<br />
n 1<br />
3 KNO<br />
.n 0,<strong>12</strong>5<br />
2 3 2 Cu NO3 2<br />
Dẫn Z vào nước thì xảy ra phản ứng: 4NO2 O2 2H2O 4HNO3
NO 2<br />
hết, O 2 dư ⇒ thoát ra là 0,05 mol O 2 ⇒ V = 1,<strong>12</strong> lít.<br />
Câu 27: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>)Khi nhỏ từ từ đến dư<br />
dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H 2 SO 4 và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm<br />
được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />
Tỉ lệ a : b là<br />
A. 2 : 1 B. 4 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 3<br />
Chọn đáp án D<br />
Câu 28: (THPT TTLTĐH Diệu Hiền - Cần Thơ - tháng 10 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 15,84<br />
gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2 O 3 và MgCO 3 trong dung dịch chứa 1,08 gam NaHSO 4 và 0,32<br />
mol HNO 3 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng<br />
149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 22. Cho dung<br />
dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi,<br />
thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X gần<br />
nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 17,0% B. 24,0% C. 27,0% D. 20,0%<br />
Chọn đáp án D<br />
Câu 29: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Sản phẩm của phản ứng nhiệt<br />
phân NaNO 3 là<br />
O 2<br />
A. Na 2 O, NO 2 B. Na, NO 2 , O 2 C. Na 2 O, NO 2 , O 2 D. NaNO 2 ,<br />
Chọn đáp án D<br />
Phản ứng nhiệt phân muối nitrat kim loại kiềm xảy ra như sau:<br />
NaNO 3<br />
0<br />
t<br />
<br />
NaNO 3 + ½.O 2 ↑<br />
⇒ đáp án thỏa mãn là D.
Câu 30: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí<br />
CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH) 2 0,0<strong>12</strong>5M, thu được x gam kết<br />
tủa. Giá trị của x là<br />
A. 1,25 B. 1,00 C. 0,75 D. 2,00<br />
. Chọn đáp án A<br />
xét phản ứng của CO 2 với OH – trước, sau đó so sánh số lượng ion Ca 2+ với<br />
2<br />
CO <br />
3<br />
sinh ra để<br />
biết được có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành.<br />
có 0,03 mol CO 2 và<br />
<br />
n 0,025 0,0<strong>12</strong>5 0,05<br />
_<br />
OH<br />
mol.<br />
2<br />
CO OH HCO || CO 2OH CO H O .<br />
2 3 2 3 2<br />
Giải ra sau phản ứng thu được 0,01 mol<br />
HCO 3<br />
và 0,02 mol CO 2<br />
3<br />
lại có<br />
n 0,0<strong>12</strong>5<br />
2<br />
Ca<br />
mol ⇒ x gam kết tủa CaCO 3 tính theo<br />
2<br />
Ca <br />
x = m 0,0<strong>12</strong>5 100 1,25 gam. Chọn đáp án A.<br />
<br />
CaCO 3<br />
Câu 31: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH<br />
0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là<br />
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />
Chọn đáp án A<br />
Phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H 2 O<br />
chọn V = 1000 mL ⇔ 1 lít ⇒ có n NaOH = 0,01 mol và n HCl = 0,03 mol.<br />
⇒ sau phản ứng thu được 0,01 mol NaCl và còn dư 0,02 mol HCl.<br />
<br />
2<br />
⇒ <br />
H <br />
0,02 2 0,01M 10<br />
M.<br />
<br />
pH log <br />
H <br />
2 chọn đáp án A.<br />
Câu 32: (THPT Xuân Hòa - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ từng giọt dung dịch<br />
chứa y mol HCl vào dung dịch chứa x mol Na 2 CO 3 thu được V lít khí CO 2 . Ngược lại, cho từ từ<br />
từng giọt dung dịch chứa x mol Na 2 CO 3 vào dung dịch chứa y mol HCl thu được 2V lít khí CO 2<br />
(các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa x và y là<br />
A. x = 0,8y B. x = 0,35y C. x = 0,75y D. x = 0,5y<br />
Chọn đáp án C<br />
Do lượng CO 2 ở 2 thí nghiệm khác nhau ⇒ HCl không dư.
• Thí nghiệm 1: n n n <br />
CO <br />
2<br />
2 H CO3<br />
y – x mol.<br />
• Thí nghiệm 2: n n 2 0,5y mol 0,5 y = 2 × (y – x) ⇒ x = 0,75y.<br />
CO2<br />
<br />
H<br />
Câu 33: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Nhiệt phân hoàn toàn NaNO 3 thì<br />
chất rắn thu được là<br />
A. NaNO 2 B. NaOH C. Na 2 O D. Na<br />
Chọn đáp án A<br />
Phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại kiềm:<br />
0<br />
t<br />
NaNO3 NaNO 1<br />
2<br />
O 2<br />
2<br />
<br />
⇒ chất rắn thu được sau nhiệt phân là NaNO 2 → chọn A.<br />
Câu 34: (THPT Yên lạc - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong<br />
dung dịch HNO 3 dư chỉ thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là<br />
A. 8,1 gam B. 4,05 gam C. 1,35 gam D. 2,7 gam<br />
Chọn đáp án B<br />
Phản ứng: Al + 4HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O.<br />
⇒ n Al = n NO = 3,36 ÷ 22,4 = 0,15 mol<br />
⇒ m = m Al = 0,15 × 27 = 4,05 gam → chọn đáp án B.<br />
Câu 35: (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Nhiệt phân hoàn toàn<br />
hỗn hợp X gồm NaNO 3 ; Al(NO 3 ) 3 ; Cu(NO 3 ) 2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp<br />
thụ khí Z vào 1<strong>12</strong>,5 gam H 2 O được dung dịch axit có nồng độ <strong>12</strong>,5% và có 0,56 lít một khí duy<br />
nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO 3 trong hỗn hợp X là<br />
A. 21,25% B. 17,49% C. 8,75% D. 42,5%<br />
Chọn đáp án B<br />
Câu 36: (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Thêm từ từ từng giọt 100<br />
ml dung dịch Na 2 CO 3 1,2M và NaHCO 3 0,6M vào dung dịch 200 ml HCl 1M. Sau phản ứng<br />
hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết<br />
tủa. Giá trị của m bằng<br />
A. 7,88 B. 23,64 C. 9,85 D. 11,82<br />
Chọn đáp án A<br />
Câu 37: (THPT Bỉm Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Cho kim loại Ba dư vào dung<br />
dịch A1 2 (SO4) 3 , sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm có
A. một chất khí và hai chất kết tủa. B. một chất khí và không chất kết<br />
tủa.<br />
C. một chất khí và một chất kết tủa. D. hỗn hợp hai chất khí<br />
Chọn đáp án C<br />
Ba 2H O Ba OH H<br />
2 2 2<br />
<br />
<br />
<br />
3Ba OH Al SO 3BaSO 2Al OH<br />
2 2 4 3 4<br />
3<br />
<br />
Ba OH 2Al OH Ba AlO 4H O<br />
2 3 2 2 2<br />
⇒ cuối cùng thu được 1 khí là H 2 và 1 kết tủa là BaSO 4<br />
Câu 38: (THPT Bỉm Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm<br />
Al và Na có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 7,30. B. 5,84. C.6,15. D. 3,65.<br />
Chọn đáp án B<br />
Câu 39: (THPT Bỉm Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào<br />
200ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho<br />
dung dịch Y tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam<br />
kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 66,98. B. 39,40. C. 47,28. D. 59,10.<br />
. Chọn đáp án D<br />
Có n 0,6 mol và n 0,8 mol<br />
CO 2<br />
<br />
OH<br />
n <br />
OH<br />
0,8<br />
2<br />
Thấy 1 2 → hình thành đồng thời 2 muối CO 3<br />
: a mol và HCO3<br />
: b mol<br />
n 0,6<br />
CO2<br />
a b 0,6 a 0,2<br />
Ta có hệ <br />
2a b 0,8 b 0,4<br />
Thấy n 0,2 mol < n 0,3 mol → kết tủa BaCO 3 : 0,2 mol<br />
2 2<br />
CO 3<br />
Ba<br />
→ dung dịch X chứa Ba(HCO 3 ) 2 : 0,1 mol và NaHCO 3 : 0,2 mol<br />
Khi cho X<br />
xảy ra pt:<br />
2<br />
Ba : 0,1<br />
<br />
BaCl<br />
2<br />
: 0, 24mol<br />
<br />
Na : 0,2 <br />
<br />
KOH: 0,3mol<br />
<br />
HCO 3<br />
: 0,4<br />
HCO OH CO H O<br />
2<br />
3 3 2
thấy n n 0,3 mol < n 2 0,1 0,24 0,34 mol → BaCO 3 : 0,3 mol<br />
2<br />
CO3<br />
<br />
OH<br />
<br />
→ m = 0,3 . 197 = 59,1 gam. Đáp án D<br />
Ba<br />
Câu 40: (THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1<br />
gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có<br />
pH = <strong>12</strong>. Giá trị của a là<br />
A. 0,03 B. 0,30 C. 0,15 D. 0,<strong>12</strong><br />
Chọn đáp án D<br />
Câu 41: (THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm<br />
Mg, MgO, Mg(HCO 3 ) 2 , MgSO 3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 30%, thu được 11,2 lít<br />
(đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z<br />
thu được 72 gam muối khan. Giá trị của m là<br />
A. 20 B. 10 C. 15 D. 25<br />
Chọn đáp án A<br />
n n 72 <strong>12</strong>0 0,6<br />
H2SO4 MgSO4<br />
mol<br />
m dung dịch H2 SO 4<br />
= 0,6 × 98 ÷ 0,3 = 196 gam.<br />
mZ<br />
72 0,36 200 gam; nY<br />
0,5 mol mY<br />
0,58 4 16<br />
gam.<br />
Bảo toàn khối lượng có:<br />
m 200 16 196 20<br />
gam.<br />
Câu 42: (THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm<br />
điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO 3 và CaSO 3 :<br />
Khí Y là<br />
A. SO 2 B. H 2 C. CO 2 D. Cl 2<br />
Chọn đáp án C
Câu 43: (THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp<br />
Al và Mg trong V ml dung dịch HNO 3 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không<br />
chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N 2 và N 2 O có tỉ khối so với oxi là 31 : 24. Cho<br />
từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới<br />
đây:<br />
Giá trị của m và V lần lượt là<br />
387,2<br />
A. 6,36 và 378,2 B. 7,80 và 950,0 C. 8,85 và 250,0 D. 7,50 và<br />
Chọn đáp án D<br />
Đặt n<br />
N 2<br />
x mol; nH y mol ⇒ x + y = 0,084 mol.<br />
2O<br />
nkhi<br />
<br />
m khí = 28x + 44y = 0,084 × 31 ÷ 24 × 32 ⇒ giải: x = 0,014 mol; y = 0,07 mol.<br />
n 0,05 2 = 0,1 mol. Đặt nAl<br />
a mol và n Mg = b mol.<br />
H<br />
d<br />
Bảo toàn electron: 3a 2b 0,01410 0,078.<br />
n 4n n 2n n<br />
<br />
3 <br />
OH Al Al OH<br />
3 Mg 2 <br />
H<br />
<br />
n 4a 2b 0,1 0,825 4a 2b 0,725<br />
3<br />
Al OH<br />
<br />
78 4a 2b 0,725 58b 17, 45<br />
<br />
gam.<br />
mol.<br />
giải hệ có: a = 0,1 mol; b = 0,2 mol ⇒ m = 0,1 × 27 + 0,2 × 24 = 7,5 gam.<br />
n <strong>12</strong>n 10n n <strong>12</strong> 0,014 10 0,07 0,1 0,968<br />
<br />
H<br />
N2 N2O<br />
<br />
H d<br />
||⇒ V = 387,2 ml → chọn đáp án D.<br />
mol.
Câu 44: (THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Chất X tác dụng với dung dịch HCl<br />
tạo khí. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 sinh ra kết tủa. Chất X là:<br />
A. Ca(HCO 3 ) 2 . B. CaCO 3 . C. BaCl 2 . D. AlCl 3 .<br />
Chọn đáp án A<br />
• các chất BaCl 2 và AlCl 3 không tác dụng với dung dịch HCl.<br />
• Phản ứng: Ca(HCO 3 ) 2 + Ca(OH) 2 → 2CaCO 3 ↓ + H 2 O.<br />
⇒ chất X là Ca(HCO 3 ) 2 thỏa mãn. Chọn A.<br />
Câu 45: (THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Dung dịch nào sau đây phản ứng với<br />
dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?<br />
A. Na 2 CO 3 . B. Ca(NO 3 ) 2 . C. K 2 SO 4 . D.<br />
Ba(OH) 2 .<br />
Chọn đáp án A<br />
K 2 SO 4 và Ca(NO 3 ) 2 không phản ứng với HCl.<br />
• Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O.<br />
• Ba(OH) 2 + 2HCl → BaCl 2 + 2H 2 O.<br />
⇒ thỏa mãn tọa khí là trường hợp đáp án A.<br />
Câu 46: (THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Kim loại nhôm không phản ứng<br />
được với dung dịch nào sau đây?<br />
A. H 2 SO 4 đặc, nóng. B. HNO 3 đặc, nguội. C. HNO 3 loãng. D. H 2 SO 4<br />
loãng.<br />
Chọn đáp án B<br />
Câu 47: (THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Cho các chất: KHCO 3 , NaHSO 4 ,<br />
A <strong>12</strong> O 3 , NO 2 , CH 3 COOH, FeCO 3 , Al(OH) 3 , NH 4 NO 3 . Số chất tác dụng với dung dịch NaOH ở<br />
nhiệt độ thường là:<br />
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7<br />
Chọn đáp án D<br />
Câu 48: (THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)X là dung dịch chứa a mol HCl. Y là<br />
dung dịch chứa b mol Na 2 CO 3 . Nhỏ từ từ hết X vào Y, sau các phản ứng thu được V 1 lít CO 2<br />
(đktc). Nhỏ từ từ hết Y vào X, sau phản ứng được V 2 lít CO 2 (đktc). Biết tỉ lệ V 1 :V 2 = 3:4. Tỉ lệ<br />
a:b bằng:<br />
A. 5:6 B. 9:7 C. 8:5 D. 7:5
Chọn đáp án C<br />
Do thu được số mol CO 2 khác nhau ở 2 thí nghiệm ⇒ H+ không dư.<br />
Xét thí nghiệm 1: nhỏ từ từ X vào Y thì xảy ra phản ứng theo thứ tự:<br />
2 <br />
<br />
H CO3 HCO3<br />
|| H HCO3 CO2 H2O<br />
CO <br />
2<br />
2 H CO<br />
1<br />
3<br />
.<br />
n n n a b V 22,4 a b<br />
Xét thí nghiệm 2: nhỏ từ từ Y vào X thì<br />
xảy ra phản ứng:<br />
<br />
2H CO CO H O<br />
2<br />
3 2 2<br />
n n 2 0,5a V 22, 40,5a<br />
CO <br />
2 H<br />
2<br />
<br />
<br />
V : V a b 0,5a 3: 4 a : b 8 : 5.<br />
1 2<br />
Câu 49: (THPT Khoái Châu - Hưng Yên - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Dung dịch chất nào vừa tác<br />
dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?<br />
A. Na 2 CO 3 . B. (NH 4 ) 2 CO 3 . C. NaCl. D. H 2 SO 4 .<br />
Chọn đáp án B<br />
(NH 4 ) 2 CO 3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH<br />
(NH 4 ) 2 CO 3 + 2HCl → 2NH 4 Cl + CO 2 + H 2 O<br />
(NH 4 ) 2 CO 3 + 2Na 2 CO 3 → Na 2 CO 3 + 2NH 2 + 2H 2 O.<br />
⇒ Chọn B<br />
Câu 50: (THPT Khoái Châu - Hưng Yên - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Đổ dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần<br />
lượt vào các dung dịch: CuSO 4 , NaOH, NaHSO 4 , K 2 CO 3 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HNO 3 , MgCl 2 , HCl,<br />
Ca(NO 3 ) 2 . Số trường hợp tạo thành kết tủa là:<br />
A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.<br />
Chọn đáp án B<br />
Trường hợp có kết tủa là:<br />
CuSO 4 , NaOH, NaHSO 4 , K 2 CO 3 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4<br />
⇒ Chọn B<br />
Câu 51: (THPT Lương Tài 2 - Bắc Ninh - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>)Chất nào sau đây có tính lưỡng<br />
tính?<br />
A. NaOH. B. Fe(OH) 3 . C. Mg(OH) 2 . D.<br />
Al(OH) 3 .<br />
Chọn đáp án D
Câu 52: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây là<br />
kim loại kiềm thổ<br />
A. Na. B. Ba. C. Zn. D. Fe.<br />
Chọn đáp án B<br />
Câu 53: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 10,2<br />
gam hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được m gam muối và 11,2 lít khí<br />
H 2 (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 46,20. B. 27,95. C. 45,70. D. 46,70.<br />
Chọn đáp án C<br />
Câu 54: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 2,925<br />
gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 75 gam dung dịch<br />
HCl 3,65%. Kim loại X là<br />
A. Ba. B. Ca. C. K. D. Na.<br />
Chọn đáp án C<br />
Câu 55: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất sau: Al,<br />
Na 2 CO 3 ; Al(OH) 3 ; (NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất trong dãy trên vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa<br />
tác dụng được với dung dịch NaOH là<br />
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />
Chọn đáp án A<br />
Câu 56: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Thí nghiệm nào sau đây<br />
khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa?<br />
A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />
B. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ba(OH) 2 .<br />
C. Đổ dung dịch H 3 PO 4 vào dung dịch AgNO 3 .<br />
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
. Chọn đáp án D<br />
Câu 57: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa m gam<br />
ba ion: Mg 2+ , NH 4+ , SO<br />
2– 4 . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với<br />
dung dịch KOH dư thu được 5,8 gam kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được<br />
3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 77,4. B.43,8. C. 21,9. D. 38,7.
Chọn đáp án B<br />
Câu 58: (THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Nung hỗn hợp rắn A gồm<br />
a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian thu được chất rắn B và 10,08 lít hỗn hợp khí<br />
D gồm NO 2 và O 2 . Hòa tan hoàn toàn B vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (vừa đủ), thu được<br />
dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 1,<strong>12</strong> lít hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H 2 có tỉ<br />
khối so với hiđro là 11,4. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với<br />
A. 70,5. B. 71,0. C. 71,5. D. 72,0.<br />
Chọn đáp án D<br />
Câu 59: (THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa - Lần 2 - Năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các kim loại: Na, Ca,<br />
Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H 2 O tạo dung dịch bazơ là:<br />
A. 1. B. 4. C. 3 D. 2.<br />
Chọn đáp án C<br />
Câu 60: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch<br />
HCl dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H 2 (ở đktc). Giá trị của V là<br />
A. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.<br />
Chọn đáp án A<br />
n H2 = n Mg = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít ⇒ chọn A.<br />
Câu 61: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho lần lượt các kim loại. Be; Na,<br />
K, Ba, Ca, Fe, Ag vào nước. Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường là<br />
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.<br />
Chọn đáp án D<br />
Chỉ có kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be) phản ứng với H 2 O ở điều kiện thường.<br />
⇒ các kim loại đề bài có Na, K, Ba và Ca thỏa mãn ⇒ có 4 kim loại thỏa ⇒ chọn D.<br />
Câu 62: (THPT Yên Định 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg<br />
bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là:<br />
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 1,<strong>12</strong> lít.<br />
Chọn đáp án B<br />
n H2 = n Mg = 0,1 mol ⇒ V = 2,24 lít ⇒ chọn B.<br />
Câu 63: (THPT Yên Định 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 115,3 gam hỗn hợp hai<br />
muối MgCO 3 và MCO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 4,48 lít khí (ở đktc), rắn X và dung
dịch Y chứa <strong>12</strong> gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 11,2 lít<br />
CO 2 ( ở đktc). Khối lượng Z là:<br />
A. 80,9. B. 92,1. C. 88,5. D. 84,5.<br />
. Chọn đáp án C<br />
RCO3 H2SO4 RSO<br />
4<br />
CO2 H2O<br />
||► Thu được rắn X ⇒ muối dư, H 2 SO 4 hết.<br />
⇒ n H2SO4 = n H2O = n CO2 = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng:<br />
m X = 115,3 + 0,2 × 98 - 0,2 × 44 - 0,2 × 18 - <strong>12</strong> = 110,5(g).<br />
Bảo toàn khối lượng: m Z = 110,5 - 0,5 × 44 = 88,5(g).<br />
Câu 64: (THPT Yên Định 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hồn<br />
hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tưong ứng 2:5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO 3 thu được<br />
dung dịch Y và V ml (đktc) khí N 2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được<br />
dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,<strong>12</strong>5M. Giá trị của V là<br />
A. 352,8. B. 268,8. C. 358,4. D. 1<strong>12</strong>,0.<br />
Chọn đáp án B<br />
n Al = 0,02 mol; n Zn = 0,05 mol; n NaOH = 0,485 mol.<br />
NaOH + Y → dung dịch trong suốt {NaAlO 2 , Na 2 ZnO 2 , NaNO 3 }<br />
Bảo toàn nguyên tố Natri: n NO3<br />
– /Y = n NaNO3 = 0,365 mol.<br />
► Hòa tan "hoàn toàn" ⇒ HNO 3 dư hoặc đủ, kim loại hết.<br />
Đặt n NH4<br />
+<br />
= x; n N2 = y. Bảo toàn electron:<br />
8x + 10y = 0,02 × 3 + 0,05 × 2. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />
∑n N/spk = 0,394 - 0,365 = x + 2y || Giải hệ có:<br />
⇒ x = 0,005 mol; y = 0,0<strong>12</strong> mol ⇒ V = 268,8 ml ⇒ chọn B.<br />
Câu 65: (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Dung dịch nào dưới đây<br />
tác dụng được với NaHCO 3 ?<br />
A. CaCl 2 . B. NaOH. C. Na 2 S. D. BaSO 4 .<br />
Chọn đáp án B<br />
NaOH tác dụng được với NaHCO 3 : NaOH + NaHCO 3 → Na 2 CO 3 + H 2 O ⇒ chọn B.<br />
Chú ý: ● CaCl 2 không tác dụng với NaHCO 3 ở nhiệt độ thường vì:<br />
NaHCO 3 → Na + + HCO 3<br />
–<br />
|| HCO 3<br />
–<br />
⇄ H + + CO 3<br />
2–<br />
(K rất bé).<br />
⇒ CO 3<br />
2–<br />
sinh ra rất bé để tạo CaCO 3 ↓ ⇒ không xảy ra phản ứng.
● Khi đun nóng thì CaCl 2 tác dụng được với NaHCO 3 vì:<br />
2NaHCO 3<br />
0<br />
t<br />
<br />
Na 2 CO 3 + CO 2 ↑ + H 2 O || CaCl 2 + Na 2 CO 3 → CaCO 3 ↓ + 2NaCl.<br />
Câu 66: (THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X<br />
gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2 S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và<br />
NaNO 3 , thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí<br />
Z gồm NO 2 , SO 2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch<br />
Ba(NO 3 ) 2 , được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối<br />
lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá<br />
trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?<br />
A. 7,6 B. 8,9 C. 10,4 D. <strong>12</strong>,8<br />
Chọn đáp án B<br />
Quy X về Mg, Cu, O và S. Do không còn sản phẩm khử nào khác ⇒ Y không chứa NH 4+ .<br />
2<br />
Mg Mg<br />
<br />
27,96g<br />
BaSO4<br />
<br />
2<br />
Cu<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Cu<br />
<br />
H SO NO<br />
BaNO<br />
<br />
MgNO3<br />
<br />
2 <br />
t<br />
NaNO3 SO<br />
<br />
2 T Cu NO<br />
<br />
3 <br />
S <br />
<br />
2<br />
NO<br />
<br />
<br />
3 O <br />
0,09mol<br />
<br />
<br />
2<br />
: 0,18 mol<br />
S<br />
NaNO<br />
<br />
2<br />
3<br />
SO <br />
<br />
<br />
4<br />
<br />
2 4 2 <br />
3 2<br />
2<br />
O Na 0 NO : 0,18 mol<br />
<br />
m g<br />
<br />
4m g<br />
<br />
<br />
Dễ thấy T chỉ chứa các muối nitrat ⇒ Q gồm NO 2 và O 2 . Giải hệ có: n NO2 = n O2 = 0,18 mol.<br />
Lại có:<br />
0<br />
t<br />
t<br />
► 2Mg(NO 3 ) 2 2MgO + 4NO 2 + O 2 || 2Cu(NO 3 ) 2 2CuO + 4NO 2 + O 2 ||<br />
0<br />
t<br />
2NaNO 3 2NaNO 2 + O 2 .<br />
⇒ n O2/NaNO3 = ∑n O2 - n NO2 ÷ 4 = 0,135 mol ⇒ n NaNO3 = 0,27 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />
⇒ ∑n N/T = 0,18 + 0,27 = 0,45 mol. Lại có: n Ba(NO3)2 = n BaSO4 = 0,<strong>12</strong> mol. Bảo toàn nguyên tố<br />
Nitơ:<br />
● n NO3<br />
– /Y = 0,45 - 0,<strong>12</strong> × 2 = 0,21 mol || n Na<br />
+<br />
= n NaNO3 ban đầu = 0,27 mol; n SO4<br />
2–<br />
= n BaSO4 = 0,<strong>12</strong><br />
mol.<br />
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n NO2/Z = 0,27 - 0,21 = 0,06 mol ⇒ n SO2 = 0,09 - 0,06 = 0,03 mol.<br />
0
► Dễ thấy ∑n e (Mg, Cu) = 2∑n(Mg, Cu) = ∑n điện tích (Mg, Cu)/Y = 0,<strong>12</strong> × 2 + 0,21 - 0,27 =<br />
0,18 mol.<br />
m O/X = 0,3m ⇒ n O/X = 0,01875m (mol) ||⇒ Bảo toàn electron: ∑n e (Mg, Cu) + 6n S = 2n O +<br />
n NO2 + 2n SO2<br />
⇒ n S/X = (0,00625m - 0,01) mol ⇒ ∑m(Mg, Cu) = m - 0,3m - 32 × (0,00625m - 0,01) =<br />
(0,5m + 0,32) (g).<br />
||⇒ m muối/Y = 4m (g) = 0,5m + 0,32 + 0,27 × 23 + 0,21 × 62 + 0,<strong>12</strong> × 96 ⇒ m = 8,88(g) ⇒<br />
chọn B.<br />
Câu 67: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Ở điều kiện thường, hợp chất nào sau<br />
đây tác dụng được với nước?<br />
A. Na. B.Al 2 O 3 . C.CaO. D. Be<br />
. Chọn đáp án C<br />
A. Na là đơn chất ⇒ loại.<br />
B. Al 2 O 3 bền trong nước ⇒ loại.<br />
D. Be không tác dụng với nước ở mọi nhiệt độ ⇒ loại.<br />
⇒ chọn C.<br />
Câu 68: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho phản ứng sau: Al + NaOH +<br />
H 2 O →NaAlO 2 +<br />
3<br />
2<br />
H 2 . Phát biểu đúng là<br />
A. NaOH là chất oxi hóa. B. H 2 O là chất môi trường.<br />
C. Al là chất oxi hóa. D. H 2 O là chất oxi hóa.<br />
Chọn đáp án D<br />
Bản chất của phản ứng là:<br />
2Al + 6H 2 O → 2Al(OH) 3 + 3H 2<br />
Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + H 2 O<br />
⇒ Al là chất khử, H 2 O là chất oxi hóa.<br />
Câu 69: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong<br />
dung dịch HNO 3 loãng (dùng dư) thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ; đo<br />
đktc). Giá trị của m là<br />
A. 8,10. B. 4,05. C. 1,35. D. 2,70.<br />
Chọn đáp án B
Al → Al +3 + 3e || N +5 + 3e → N +2<br />
Bảo toàn electron: n Al = n NO = 0,15 mol<br />
⇒ m = 4,05(g) ⇒ chọn B.<br />
Câu 70: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây không đúng<br />
khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt ?<br />
A. Nhôm và sắt đều bị thụ động trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.<br />
B. Nhôm có tính khử mạnh hợn sắt.<br />
C. Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol.<br />
D. Nhôm và sắt đều bền trong không khí ẩm và nước.<br />
Chọn đáp án D<br />
Chọn D vì sắt không bền trong không khí ẩm do xảy ra phản ứng:<br />
2Fe + O 2 + 2H 2 O → 2Fe(OH) 2 || 4Fe(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O → 4Fe(OH) 3<br />
Câu 71: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Chia 200ml dung dịch X chứa AlCl 3<br />
(x mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 (y mol) thành hai phần bằng nhau:<br />
- Phần 1 tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa.<br />
- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dùng dư), thu được 55,92 gam kết tủa.<br />
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y lần lượt là<br />
A. 3:2. B. 1:2. C. 2:3. D. 1 : 1.<br />
Chọn đáp án A<br />
Xét phần 2: n BaSO4 = 0,24 mol ⇒ y = 0,24 ÷ 3 = 0,08 mol.<br />
Xét phần 1: n<br />
– OH = 0,9 mol > 3n Al(OH)3 = 3 × 0,22<br />
⇒ n<br />
– OH = 4n<br />
3+ Al - n ↓ ⇒ n<br />
3+ Al = (0,22 + 0,9)/4 = 0,28 mol.<br />
⇒ x = 0,28 - 0,08 × 2 = 0,<strong>12</strong> ⇒ x : y = 3 : 2 ⇒ chọn A.<br />
Câu 72: (THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp<br />
gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H 2 SO 4 , sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,96 lít<br />
khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa<br />
và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Số mol kết tủa
Giá trị của a là<br />
A. 0,42. B. 0,44. C. 0,48. D. 0,45.<br />
Chọn đáp án C<br />
Đặt n Mg = x; n Al = y ⇒ 24x + 27y = 7,98g; n H2 = x + 1,5y = 0,4 mol. Giải hệ có: x = 0,13 mol;<br />
y = 0,18 mol.<br />
Tại 1,3 mol NaOH thì kết tủa gồm 0,13 mol Mg(OH) 2 và (0,24 - 0,13 = 0,11) mol Al(OH) 3 .<br />
⇒ dung dịch gồm (0,18 - 0,11 = 0,07) mol NaAlO 2 và (1,03 - 0,07) ÷ 2 = 0,48 mol Na 2 SO 4<br />
⇒ a = n Na2SO4 = 0,48 mol ⇒ chọn C.<br />
Câu 73: (THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Nhiệt phân hoàn toàn KNO 3 thu<br />
được các sản phẩm là<br />
A. KNO 2 , NO 2 , O 2 . B. KNO 2 , O 2 . C. KNO 2 ,NO 2 . D. K 2 O,<br />
NO 2 , O 2 .<br />
Chọn đáp án B<br />
● Nhiệt phân muối nitrat của các kim loại mạnh (trước Mg) tạo muối nitrit và khí oxi.<br />
● Nhiệt phân muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu tạo oxit tương ứng, NO 2 và O 2 .<br />
● Nhiệt phân muối nitrat của các kim loại sau Ag tạo kim loại, NO 2 và O 2 .<br />
⇒ chọn B.<br />
Câu 74: (THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các chất: Al, Al(OH) 3 ,<br />
Zn(OH) 2 , NaHCO 3 , Na 2 SO 4 . Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng<br />
với dung dịch NaOH là<br />
A. 2 B. 5. C. 3 D. 4.<br />
Chọn đáp án D<br />
Các chất thỏa mãn là: Al, Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 , NaHCO 3 ⇒ chọn D.
Câu 75: (THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 200 ml dung dịch H 2 SO 4<br />
0,01 M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH C (M) thu được dung dịch có pH = <strong>12</strong>. Giá trị của<br />
c là<br />
A. 0,01 M. B. 0,02 M. C. 0,03 M. D. 0,04 M.<br />
Chọn đáp án D<br />
pH = <strong>12</strong> ⇒ [OH – dư] = 10 <strong>12</strong>-14 = 0,01M ⇒ n<br />
– OH dư = (0,2 + 0,2) × 0,01 = 0,004 mol.<br />
H + + OH – → H 2 O ⇒ n NaOH = 0,004 + 0,2 × 0,01 × 2 = 0,008 mol ⇒ c = 0,04M ⇒ chọn D.<br />
Câu 76: (THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch<br />
KOH vào dung dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo<br />
đơn vị mol):<br />
Số mol kết tủa<br />
Giá trị của X là<br />
A. 0,<strong>12</strong>. B. 0,14. C. 0,15. D. 0,20.<br />
Chọn đáp án C<br />
n<br />
– OH = 4n<br />
3+ Al – n ↓ ⇒ x = n<br />
3+ Al = (0,1 + 0,5) ÷ 4 = 0,15 mol ⇒ chọn C.<br />
Câu 77: (THPT Tân Yên Số 1 - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 26,5 gam M 2 CO 3 tác dụng<br />
với lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là<br />
A. Rb. B. Na C. Li. D. K.<br />
Chọn đáp án B<br />
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: n M2CO3 = n CO2 = 0,25 mol.<br />
⇒ M M2CO3 = 26,5 ÷ 0,25 = 106 ⇒ M M = 23 ⇒ M là Natri (Na).<br />
⇒ chọn B.<br />
Câu 78: (THPT Tân Yên Số 1 - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho kim loại Ba dư vào dung<br />
dịch Al 2 (SO 4 ) 3 , thu được sản phẩm có:
A. một chất khí và hai chất kết tủa nhau. B. một chất khí và không chất kết<br />
tủa.<br />
C. một chất khí và một chất kết tủa. D. hỗn hợp hai chất khí.<br />
Chọn đáp án C<br />
Ba + 2H 2 O → Ba(OH) 2 + H 2 ↑.<br />
3Ba(OH) 2 + Al 2 (SO 4 ) 3 → 3BaSO 4 ↓ + 2Al(OH) 3 ↓.<br />
Ba(OH) 2 + 2Al(OH) 3 → Ba(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O.<br />
⇒ thu được 1 chất khí (H 2 ) và 1 kết tủa (BaSO 4 ).<br />
⇒ chọn C.<br />
Câu 79: (THPT Tân Yên Số 1 - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 4,725 gam bột Al vào dung<br />
dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất<br />
(đktc). Giá trị của V là<br />
A. 7,168 lít. B. 11,760 lít. C. 3,584 lít. D. 3,920<br />
lít.<br />
Chọn đáp án D<br />
n Al(NO3)3 = n Al = 0,175 mol ⇒ m Al(NO3)3 = 0,175 × 213 = 37,275(g)<br />
⇒ không chứa muối amoni. Bảo toàn electron: n NO = n Al = 0,175 mol.<br />
⇒ V = 0,175 × 22,4 = 3,92 lít ⇒ chọn D.<br />
Câu 80: (THPT Tân Yên Số 1 - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Sục từ từ CO 2 vào dung dịch<br />
chứa Ca(OH) 2 , kết quả thí nghiệm đợc biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị<br />
mol):<br />
Tỉ lệ a : b là
A. 5 : 2. B. 3 : 1 C. 8 : 5. D. 2 : 1<br />
Chọn đáp án A<br />
n Ca(OH)2 = n CaCO3 max = a mol ⇒ n OH<br />
–<br />
= 2a mol.<br />
Khi kết tủa bị hòa tan 1 phần thì: n CO3<br />
2–<br />
= n OH<br />
–<br />
- n CO2 .<br />
► Áp dụng: + Tại 0,06 mol CO 2 : 2b = 2a - 0,06.<br />
+ Tại 0,08 mol CO 2 : b = 2a - 0,08. Giải hệ có:<br />
a = 0,05 mol; b = 0,02 mol ⇒ a : b = 5 : 2 ⇒ chọn A.<br />
Câu 81: (THPT Tân Yên Số 1 - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Trong bình kín (không có<br />
không khí) chứa 65,76 gam hỗn hợp A gồm Al, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 và FeCO 3 . Nung bình ở nhiệt độ<br />
cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2<br />
dư thu được 24,0 gam kết tủa. Hỗn hợp rắn B còn lại trong bình được chia làm 2 phần bằng nhau<br />
+ Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H 2 . Sục khí CO 2 đến dư vào<br />
dung dịch sau phản ứng thu được 21,84 gam kết tủa.<br />
+ Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H 2 SO 4 và 0,23 mol HNO 3 thu được dung dịch Z chỉ<br />
chứa các muối sunfat của kim loại có khối lượng 93,36 gam và hỗn hợp khí gồm a mol NO và b<br />
mol N 2 O. Tỉ lệ a:b là<br />
A. 3,75. B. 3,25 C. 3,50. D. 3,45.<br />
. Chọn đáp án A<br />
n CO2 = 0,24 mol. Bảo toàn khối lượng: m B = 65,76 - 0,24 × 44 = 55,2(g).<br />
► Xét 1 phần ⇒ m B = 27,6(g). Có H 2 ⇒ Al dư ⇒ B gồm Al dư, Al 2 O 3 và Fe.<br />
⇒ n Al = 0,06 ÷ 1,5 = 0,04 mol || n Al(OH)3 = 0,28 mol ⇒ n Al2O3 = 0,<strong>12</strong> mol.<br />
mB<br />
<br />
n Fe = 0,255 mol ⇒ n SO4<br />
2–<br />
= (93,36 - 0,28 × 27 - 0,255 × 56) ÷ 96 = 0,745 mol.<br />
⇒ n H2SO4 = 0,745 mol ⇒ ∑n H<br />
+<br />
= 0,745 × 2 + 0,23 = 1,72 mol.<br />
● ∑n H<br />
+<br />
= 4n NO + 10n N2O + 2n O ⇒ 4a + 10b = 1. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:<br />
a + 2b = 0,23 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,04 mol.<br />
⇒ a : b = 3,75 ⇒ chọn A.<br />
Câu 82: (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Để trung hòa 20 ml dung dịch<br />
HCl 0,1 M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ X mol/l. Giá trị của X là<br />
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,3.<br />
Chọn đáp án A<br />
Trung hòa: H + + OH – → H 2 O ||⇒ n OH<br />
–<br />
= n H<br />
+<br />
= 0,002 mol
⇒ x = 0,002 ÷ 0,01 = 0,2M ⇒ chọn A.<br />
Câu 83: (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 2,16 gam Mg tác dụng với<br />
dung dịch HNO 3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch<br />
X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:<br />
A. 6,52g. B. 13,92g. C. 8,88g. D. 15,6g.<br />
Chọn đáp án B<br />
n Mg = 0,09 mol; n NO = 0,04 mol || Mg là kim loại hoạt động mạnh ⇒ chú ý có muối amoni!<br />
Bảo toàn electron: 2n Mg = 3n NO + 8n NH4NO3 ⇒ n NH4NO3 = 0,0075 mol.<br />
► Muối gồm 0,09 mol Mg(NO 3 ) 2 và 0,0075 mol NH 4 NO 3 ⇒ m muối khan = 13,92(g) ⇒ chọn B.<br />
Câu 84: (THPT Di Linh - Lâm Đồng - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan m gam Al bằng dung dịch<br />
HNO 3 loãng thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2 , N 2 O và dung dịch chứa 8m gam<br />
muối. Tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H 2 bằng 18. Giá trị của m là<br />
A. 18,90. B. 17,28. C. 19,44. D. 21,60.<br />
Chọn đáp án D<br />
M X = 18×2 = 36 ⇒ m X = 8,64 gam.<br />
⇒ Lập hệ pt có: n N2O = n N2 = 0,<strong>12</strong> mol.<br />
Đặt n Al = x mol ⇒ Bảo toàn e có: 3n Al = 8n NH4NO3 + 10n N2 + 8n N2O<br />
3x 10*0,<strong>12</strong> 8*0,<strong>12</strong><br />
n<br />
NH4NO<br />
0,375x 0,27<br />
3<br />
8<br />
⇒ m Muối = m Al(NO3)3 + m NH4NO3 = 213x + 80×(0,375x – 0,27) = 243x – 21,6.<br />
+ Vì m Muối = 8m Al ⇒ 243x – 21,6 = 8×27x ⇒ x = 0,8 mol<br />
⇒ m = 27×0,8 = 21,6 gam ⇒ Chọn D<br />
Câu 85: (THPT Hàn Thuyên tỉnh Bắc Ninh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30<br />
ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,2M, sau phản<br />
ứng thu được số mol CO 2 là<br />
A. 0,015 B. 0,020 C. 0,010 D. 0,030<br />
Chọn đáp án C<br />
Nhỏ từ từ 0,03 mol HCl vào 0,02 mol Na 2 CO 3 và 0,02 mol NaHCO 3 thì trước tiên có phản<br />
ứng:<br />
H CO HCO<br />
0,02<br />
0,02 0,02<br />
2 <br />
3 3<br />
1
H HCO 3<br />
CO2 H2O 2<br />
0,01 0,04 0,01<br />
Từ (1) suy ra:<br />
n n 0,02 mol n 0,03 0,02 0,01 mol;n 0,02 0,02 0,04<br />
2<br />
HClcon<br />
lai<br />
<br />
3 3<br />
H 1 CO HCO<br />
.<br />
Từ (2) suy ra sau phản ứng (2)<br />
HCO 3<br />
dư, H + hết nên nCO<br />
n<br />
2 HCl<br />
0,01 mol<br />
Câu 86: (THPT Hàn Thuyên tỉnh Bắc Ninh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Có thể dùng NaOH (ở thể rắn)<br />
để làm khô các chất khí<br />
A. NH 3 , SO 2 , CO, Cl 2 B. N 2 , Cl 2 , O 2 , CO 2 , H 2<br />
C. N 2 , NO 2 , CO 2 , CH 4 , H 2 D. N 2 , NO 2 , CO 2 , CH 4 , H 2<br />
Chọn đáp án D<br />
Chú ý: Để làm khô các khí thì các khí đó không phải ứng với chất cần dùng. Vậy ở đây ta có<br />
thể dùng NaOH để làm khô các khí mà không phản ứng với NaOH.<br />
A. Loại vì có SO 2 , Cl 2 tác dụng được với NaOH<br />
B. Loại vì có CO 2 , Cl 2 tác dụng được với NaOH<br />
C. Loại vì có CO 2 , NO 2 tác dụng được với NaOH<br />
Câu 87: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Nếu cho dung dịch CuSO 4 vào<br />
dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu<br />
A. nâu đỏ. B. vàng nhạt. C. trắng. D. xanh<br />
lam.<br />
Chọn đáp án D<br />
Vì CuSO 4 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓xanh lam + Na 2 SO 4<br />
⇒ Chọn D<br />
Câu 88: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag<br />
và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc).<br />
Phần trăm khối lượng của Al trong X là<br />
A. 48,6%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 54,0%.<br />
Chọn đáp án D<br />
Nhận thấy chỉ có Al tác dụng được với HCl.<br />
+ Bảo toàn e ⇒ n Al = 2 × n H2 ÷ 3 = 0,1 mol ⇒ m Al = 2,7 gam
⇒ %m Al/hỗn hợp =<br />
2,7<br />
5<br />
× 100 = 54% ⇒ Chọn D<br />
Câu 89: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Các dung dịch NaCl, NaOH,<br />
NH 3 , Ba(OH) 2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là<br />
A. NaCl. B. Ba(OH) 2 . C. NaOH. D. NH 3 .<br />
Chọn đáp án B<br />
pH lớn nhất ⇒ nồng độ OH – lớn nhất ⇒ Chỉ có thể là NaOH hoặc Ba(OH) 2 .<br />
+ Vì cùng nồng độ ⇒ Chọn Ba(OH) 2 .<br />
®iÖn li<br />
Vì Ba(OH) 2 Ba 2+ + 2OH –<br />
⇒ Chọn B<br />
Câu 90(THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>): Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K 2 O<br />
vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của X là<br />
A. 16. B. 14. C. 22. D. 18.<br />
Chọn đáp án B<br />
K 2 O + H 2 O → 2KOH<br />
Ta có n K2O = 0,1 mol ⇒ n KOH = 0,2 mol.<br />
⇒ m KOH = 11,2 gam.<br />
11,2<br />
⇒ C% KOH = × 100 = 14%.<br />
9,4 70,6<br />
Câu 91: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Dung dịch Ba(OH) 2 0,005M có<br />
pH bằng<br />
A. 3. B. 2. C. 11. D. <strong>12</strong><br />
Chọn đáp án D<br />
C M Ba(OH)2 = 0,005M ⇒ C M OH<br />
–<br />
= 0,005 × 2 = 0,01M<br />
⇒ pOH = 2 ⇒ pH = 14 – 2 = <strong>12</strong><br />
Câu 92: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 15,755 gam kim<br />
loại M trong 200 ml dung dịch HCl IM, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam<br />
chất rắn khan. Kim loại M là<br />
A. Zn. B. Al. C. Na. D. Ba.<br />
Chọn đáp án D<br />
Nhận thấy m M + m Cl<br />
–<br />
= 22,855 < 23,365.
⇒ Trong dung dịch có OH – ⇒ m OH<br />
–<br />
= 0,51 gam.<br />
⇒ n OH<br />
–<br />
= 0,03 mol.<br />
⇒ ∑n e cho = ∑n e nhận = n OH<br />
–<br />
+ n Cl<br />
–<br />
= 0,2 + 0,03 = 0,23 mol.<br />
15,755<br />
⇒ Gọi hóa trị của M là n ⇒ N = × n = 68,5n<br />
0,23<br />
⇒ M = 137 ứng với n = 2<br />
Câu 93: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X<br />
gồm NaOH 1M và Ba(OH) 2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H 2 SO 4 1M và ZnSO 4 2,5M, sau<br />
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 78,05. B. 89,70 C. 79,80. D. 19,80.<br />
Chọn đáp án B<br />
● Ta có: n Ba<br />
2+<br />
= 0,3 mol và ∑n SO4<br />
2–<br />
= 0,35 mol.<br />
⇒ n BaSO4 = 0,3 mol ⇒ m BaSO4 = 0,3 × 233 = 69,9 gam.<br />
● Ta có ∑n OH<br />
–<br />
= 0,8 mol. và n Zn<br />
2+<br />
= 0,25 mol.<br />
⇒ n Zn(OH)2 = 4n Zn<br />
2+<br />
– ∑n OH<br />
–<br />
= 0,2 mol.<br />
⇒ m Zn(OH)2 = 0,2 × 99 = 19,8 gam.<br />
⇒ Tổng khối lượng kết tủa = 69,9 + 19,8 = 89,7 gam<br />
Câu 94: (THPT Lương Tài Số 2 - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Dung dịch X gồm NaOH x<br />
mol/lit và Ba(OH) 2 y mol/lit và dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH) 2 x mol/lit. Hấp thụ<br />
hết 0,04 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp<br />
thụ hết 0,0325 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết<br />
tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO 4 đều sinh ra kết tủa trắng, các<br />
phản ứng đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt<br />
là?<br />
0,05.<br />
A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và<br />
Chọn đáp án B<br />
Ta có: 1 mol dung dịch X chứa x+2y mol OH -<br />
+ Ta có 1 mol dung dịch Y chứa y+2x mol OH -<br />
+ Vì khi cho SO 4<br />
2-<br />
vào vẫn còn kết tủa nên lượng kết tủa tính trong bài hoàn toàn tính theo<br />
CO 3<br />
2-
+ Hấp thụ hết 0,04 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết<br />
tủa<br />
⇒ n OH<br />
–<br />
= 0,2×(x+2y)<br />
⇒ n BaCO3 = 0,01, n Ba(HCO3)2 =<br />
0,04 0,01<br />
2<br />
⇒ n OH<br />
–<br />
= 0,01×2 + 0,015×2 = 0,05 mol.<br />
⇒ x + 2y = 0,25.<br />
= 0,015 mol<br />
+ Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và<br />
1,4775 gam kết tủa.<br />
n BaCO3 = 0,0075 ⇒ n HCO3<br />
–<br />
= 0,0325 – 0,0075 = 0,025.<br />
⇒ n OH<br />
–<br />
= 0,2×(2x + y) = 0,025 + 0,0075×2 = 0,04 → 2x + y = 0,2.<br />
⇒ x = 0,05 và y = 0,1<br />
Câu 95: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Chất có tính lưỡng tính là<br />
A. NaOH. B. NaHCO 3 . C. KNO 3 . D. NaCl.<br />
Chọn đáp án B<br />
Vì NaHCO3 có thể tác dụng với axit và bazo<br />
⇒ NaHCO 3 là chất có tính lưỡng tính ⇒ Chọn B<br />
______________________________<br />
NaHCO 3 + HCl → NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O<br />
NaHCO 3 + NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O<br />
Câu 96: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al<br />
bằng dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá<br />
trị của V là<br />
A. 1,<strong>12</strong>. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36.<br />
Chọn đáp án B<br />
Bảo toàn e ta có 3n Al = 3n NO ⇒ n Al = n NO = 0,1 mol<br />
⇒ V NO = 0,1 × 22,4 = 2,24 lít ⇒ Chọn B<br />
Câu 97: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Dẫn hỗn hợp khí gồm CO 2 , O 2 , N 2<br />
và H 2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là<br />
A. H 2 . B. CO 2 . C. N 2 . D. O 2 .<br />
Chọn đáp án B
Oxit axit tác dụng được với dung dịch bazo.<br />
+ CO 2 + NaOH → NaHCO 3<br />
+ NaHCO 3 + OH – ⇒ Na 2 CO 3<br />
⇒ Chọn B<br />
Câu 98: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp K 2 CO 3 và NaHCO 3<br />
(tỉ lệ mol 1:1) vào bình dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ<br />
dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản<br />
ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là<br />
A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85<br />
gam.<br />
Chọn đáp án B<br />
Đặt n K2CO3 = n NaHCO3 = a và n Ba(HCO3)2 = b.<br />
+ Phương tình theo n HCl ⇒ a + 2a + 2b = 0,28 3a + 2b = 0,28 (1).<br />
+ Phương tình theo NaOH ⇒ a + 2b = 0,2 (2)<br />
⇒ Giải hệ (1) và (2) ⇒ n K2CO3 = 0,04 và n Ba(HCO3)2 = 0,08<br />
⇒ n BaCO3 = 0,04 ⇒ m↓ = 7,88 gam ⇒ Chọn B<br />
Câu 99: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al<br />
và Al 2 O 3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H 2 SO 4 và<br />
NaNO 3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong đó T có<br />
0,015 mol H 2 ). Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được<br />
93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935<br />
mol. Giá trị của m gần với<br />
A. 2,5. B. 3,0. C. 1,0. D. 1,5.<br />
Chọn đáp án D<br />
3<br />
Al : 0,23 mol<br />
<br />
<br />
Al : 0,17 mol<br />
Na : x mol<br />
gam T + dd Z mol BaSO<br />
A l2O 3<br />
: 0,03 mol NH 4<br />
: y mol<br />
<br />
SO<br />
H2SO 4:0,4<br />
mol<br />
BaCl2<br />
7,65 X <br />
khi 0,4<br />
NaNO 3:0,095<br />
mol<br />
<br />
<br />
2<br />
4<br />
4<br />
Do khí T chỉ chứa H 2 → NO 3<br />
-<br />
phản ứng hết → muối Z là muối SO 4<br />
2-<br />
.<br />
Khi cho Z phản ứng với NaOH tạo dung dịch chứa Na 2 SO 4 : 0,4 mol và NaAlO 2 : 0,23 mol
Bảo toàn nguyên tố Na → x + 0,935 = 0,4.2 + 0,23 → x = 0,095 mol<br />
Bảo toàn điện tích trong Z → y = 0,4.2 - 0,23.3 - 0,095 = 0,015 mol<br />
Bảo toàn nguyên tố H → n H2O =( 0,4.2 - 4. 0,015- 2. 0,015 ) : 2= 0,355 mol<br />
Bảo toàn khối lượng :<br />
m khí = 7,65 + 0,095. 85 + 0,4. 98 - 0,23. 27 - 0,015. 18 - 0,4. 96 - 0,095. 23 - 0,355. 18 = 1,47<br />
gam. Đáp án D.<br />
Câu 100: (THPT Hậu Lộc 2 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho m gam dung dịch Na 2 CO 3<br />
21,2% vào <strong>12</strong>0 gam dung dịch B gồm XCl 2 và YCl 3 (tỉ lệ mol 1:2, X và Y là hai kim loại nhóm<br />
A) thu được dung dịch D, khí E và <strong>12</strong> gam kết tủa. Tiếp tục cho 200 gam dung dịch AgNO 3<br />
40,5% vào dung dịch D thì thu được dung dịch G chỉ chứa muối nitrat, trong đó nồng độ của<br />
NaNO 3 là 9,884%. (Dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất). Nồng độ % của XCl 2 là<br />
A. 3,958%. B. 7,917%. C. 11,<strong>12</strong>5%. D.<br />
5,563%.<br />
Chọn đáp án A<br />
Phản ứng tạo khí E và Y là kim loại nhóm A.<br />
⇒ Y là Al. D chỉ chứa 1 chất tan ⇒ D chứa NaCl.<br />
+ Từ tỷ lệ mol 1:2 ⇒ Đặt n XCl2 = a và n AlCl3 = 2a<br />
⇒ Trong dung dịch D có ∑n Cl<br />
–<br />
= 8a và n Na2CO3 = 4a mol.<br />
+ G chỉ chứa muối nitrat ⇒ NaCl (D) pứ hết, tạo n AgCl↓ = 8a mol và n NaNO3 = 8a mol.<br />
+ Kết tủa <strong>12</strong> gam<br />
<br />
n<br />
XCO<br />
: a <br />
3 <strong>12</strong> X 60 a 78,2a<br />
<br />
<br />
n<br />
AlOH<br />
: 2a<br />
<br />
BTNT nCO 3 <br />
2:3a<br />
+ BTKL: m dd G = m dd Na2CO3 + m dd B + m dd AgNO3 – m kết tủa – m CO2 .<br />
<br />
8a 85 9,884<br />
a 0,05 mol .<br />
100<br />
4a 106 <strong>12</strong>0 200 <strong>12</strong> 143,5a 8a 443a<br />
100<br />
21,2<br />
0,05.95.100<br />
⇒ X = 24 ⇒ X là Mg ⇒ C% MgCl2 = = 3,985%<br />
<strong>12</strong>0<br />
⇒ Chọn A<br />
Câu 100: (Đề thi thử THPT Hậu Lộc 4 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Kim loại Al không phản ứng<br />
với:<br />
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl.
C. H 2 SO 4 đặc, nguội. D. Dung dịch Cu(NO 3 ) 2<br />
: Đáp án C<br />
Các kim loại Al,Fe, Cr không tác dụng với HNO 3 đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội vì tạo lớp màng<br />
oxit bền vững bao bọc xung quanh bề mặt kim loại ngăn không cho phản ứng xảy ra<br />
Câu 101: (Đề thi thử THPT Hậu Lộc 4 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các kim loại: Na, Ca,<br />
Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H 2 O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là:<br />
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />
Đáp án C<br />
Số kim loại có khả năng tác dụng với H 2 Ô ở điều kiện thường tạo bazo gồm:<br />
Na, Ca và K<br />
Câu 102: (Đề thi thử THPT Hậu Lộc 4 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam<br />
Al trong dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO 3 đã phản ứng, đồng thời có V lít<br />
khí N 2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 2,24. B. 1,<strong>12</strong>. C. 1,68. D. 2,80.<br />
Đáp án B<br />
+ Đặt n NH4NO3 = a || n N2 = b<br />
⇒ 10n NH4NO3 + 8n N2 = 3n Al = 1,62 (1)<br />
⇒ <strong>12</strong>n NH4NO3 + 10n N2 = n HNO3 = 2 (2)<br />
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ b = n N2 = 0,05 mol<br />
⇒ V N2 = 1,<strong>12</strong> lít<br />
Câu 103: (THPT Thiệu Hóa - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Nhôm bị thụ động trong hóa chất<br />
nào sau đây?<br />
A. Dung dịch H 2 SO 4 loãng nguội. B. Dung dịch HNO 3 loãng nguội.<br />
C. Dung dịch HCl đặc nguội. D. Dung dịch HNO 3 đặc nguội.<br />
Đáp án D<br />
Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO 3 đặc nguội hoặc dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội ⇒<br />
Chọn D<br />
Câu 104: (THPT Thiệu Hóa - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm<br />
bột Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và<br />
thoát ra 2,688 lít khí (đo ở đktc). Khối lượng của MgO có trong 6,88 gam X là<br />
A. 4 gam. B. 4,8 gam. C. 2,88 gam. D. 3,2 gam.
Đáp án A<br />
Ta có n Mg = n H2 = 0,<strong>12</strong> mol.<br />
⇒ m MgO/hỗn hợp = 6,88 – 0,<strong>12</strong>×24 = 4 gam<br />
Câu 105: (THPT Thiệu Hóa - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho m (gam) hỗn hợp K và Ba<br />
vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào<br />
dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />
Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là<br />
A. 13,8 gam. B. 11,7 gam. C. 7,8 gam. D. 31,2 gam.<br />
Đáp án C<br />
Vì số mol kết tủa cực đại = 0,1 mol ⇒ n BaCO3 = 0,1 mol.<br />
+ Tại thời điểm n CO2 = 0,35 mol ⇒ n BaCO3 = 0,05 mol.<br />
+ Bảo toàn nguyên tố Ba ⇒ n Ba(HCO3 ) 2 = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol.<br />
+ Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có:<br />
∑n CO2 = n BaCO3 + 2n Ba(HCO3)2 + n KHCO3 .<br />
⇒ n KHCO3 = 0,35 – 0,05×1 + 0,05×2 = 0,2 mol.<br />
⇒ n K = 0,2 mol và n Ba = 0,1 mol ⇒ m = 21,5 gam<br />
Câu 106: (THPT Hậu Lộc 3 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Để phân biệt các dung dịch:<br />
CaCl 2 , HCl, Ca(OH) 2 dùng dung dịch ?<br />
A. NaNO 3 . B. NaOH. C. NaHCO 3 . D. NaCl.<br />
Đáp án C<br />
Dùng quỳ tím vì:<br />
Dung dịch CaCl 2 không làm quỳ tím đổi màu.<br />
Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi màu đỏ.<br />
Dung dịch Ca(OH) 2 làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
Câu 107: (THPT Hậu Lộc 3 - Thanh Hóa - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na,<br />
K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y<br />
và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa.<br />
Giá trị của m là:<br />
A. 23,4. B. 10,4. C. 27,3. D. 54,6.<br />
: Đáp án A<br />
m O = 84 × 0,2 = 16,8 gam ||⇒ n O = 1,05 mol ⇒ n Al2O3 = 0,35 mol.<br />
n OH = 2n H2 = 1,2 mol || Al 2 O 3 + 2OH – → 2AlO<br />
– 2 + H 2 O ||⇒ OH– dư.<br />
n<br />
– AlO2 = 0,35 × 2 = 0,7 mol; n<br />
– OH dư = 1,2 – 0,35 × 2 = 0,5 mol.<br />
n<br />
+ H = 3,2 × 0,75 = 2,4 mol || H + + OH – → H 2 O ||⇒ n<br />
+ H dư = 2,4 – 0,5 = 1,9 mol.<br />
H + + AlO<br />
– 2 + H 2 O → Al(OH) 3 ↓; Al(OH) 3 + 3H + → Al 3+ + 3H 2 O.<br />
⇒ n Al(OH)3 = (4 × 0,7 – 1,9) ÷ 3 = 0,3 mol ⇒ m = 0,3 × 78 = 23,4 gam.<br />
Câu 108: (THPT Hoàng Hoa Thám - TP Hồ Chí Minh năm <strong>2018</strong>) Dung dịch chất nào dưới<br />
đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?<br />
A. FeCl 3 . B. AlCl 3 . C. H 2 SO 4 . D. Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
Đáp án D<br />
Câu 109: (THPT Hoàng Hoa Thám - TP Hồ Chí Minh năm <strong>2018</strong>)Lấy 200 ml dung dịch gồm<br />
NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H 3 PO 4 thu được dung dịch X. Chia X thành<br />
2 phần bằng nhau: [Ph¸t hµnh bëi dethithpt.com]<br />
– Phần 1: Cô cạn thu được 17,<strong>12</strong> gam hỗn hợp muối khan.<br />
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl 2 (dư) thu được m gam kết tủa.<br />
Giá trị của m là<br />
A. 14,74. B. 20,24. C. 9,30. D. 14,70.<br />
Đáp án A<br />
n<br />
– OH = 0,52 ⇒ 2 phần bằng nhau mỗi phân chứa n<br />
– OH = 0,26<br />
n n n 0, 26<br />
H2O<br />
<br />
OH H2O<br />
m 0,26.18 17,<strong>12</strong> 0,16.40 0,1.56 9,8 n 0,1<br />
H3PO4 H3PO4<br />
Suy ra được 2 muối<br />
HPO<br />
; PO<br />
2<br />
3<br />
4 4<br />
Gọi số mol của mỗi muối là a;b<br />
m 17,<strong>12</strong> m m 9,54 96 95b 9,54<br />
2<br />
3<br />
<br />
HPO<br />
Na<br />
<br />
K<br />
a <br />
4 ; PO4
2a<br />
3b n 0, 26<br />
<br />
OH<br />
<br />
a 0,04; b 0,06 m 0,04. 40 96 0,03 40.3 95.2 14,74<br />
<br />
Câu 110: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Cho bột Al vào dd KOH dư, thấy hiện<br />
tượng<br />
A. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd màu xanh lam.<br />
B. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd không màu.<br />
C. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd không màu.<br />
D. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd màu xanh lam.<br />
Đáp án C<br />
Câu 111: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Cho dd NaOH vào dd muối clorua Z, lúc<br />
đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức<br />
của X là<br />
A. FeCl 2 . B. MgCl 2 . C. AlCl 3 . D. FeCl 3 .<br />
Đáp án A<br />
Câu 1<strong>12</strong>: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn<br />
toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là<br />
A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Mg.<br />
Đáp án B<br />
Câu 113: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 ,<br />
Al(OH) 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng được với dd HCl là<br />
A. 2 B. 4. C. 3. D. 1.<br />
Đáp án C<br />
Câu 114: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng<br />
với dd H 2 SO 4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H 2 . Khối lượng dd sau phản ứng là<br />
A. 52,68 gam. B. 42,58 gam. C. 13,28 gam. D. 52,48 gam.<br />
Đáp án D<br />
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = ∑m Các chất ban đầu – ∑m Kết tủa – ∑m Bay hơi .<br />
m Dung dịch sau pứ = m Hỗn hợp kim loại + m Dung dịch H2SO4 – m H2<br />
0,198<br />
m Dung dịch sau pứ = 3,68 + × 100 – 0,1×2 = 52,48.<br />
20
Câu 115: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2<br />
kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).<br />
Hai kim loại đó là<br />
A. Rb và Cs. B. Li và Na. C. Na và K. D. K và Rb.<br />
Đáp án B<br />
Câu 116: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO 4 vào<br />
nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu<br />
cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.<br />
Đáp án B<br />
n a; n 3x; n 2x<br />
Đặt<br />
ZnSO ZnOH 1 ZnOH 2<br />
-Xét ở thí nghiệm 1<br />
4 2 2<br />
+ Nếu a 0,5n 0,11 thì tạo thành kết tủa và kết tủa tan một phần<br />
KOH<br />
Và ở thí nghiệm 2 kết tủa cũng tan một phần<br />
TN1: dung dịch sau phản ứng có ion: n 0,22; n 2 a; n 2<br />
a 3x<br />
K SO4 ZnO2<br />
BTĐT: n 2n 2 2n 2<br />
0,22 2a 2a 3x 4a 3x 1<br />
K SO4 ZnO2<br />
TN2: dung dịch sau phản ứng có ion: n 0,28; n 2 a; n 2<br />
a 2x<br />
K SO4 ZnO2<br />
BTĐT: n 2n 2 2n 2<br />
0, 28 2a 2a 3x 4a 2x 2<br />
K SO4 ZnO2<br />
1 , 2 a 0,1tm ; x 0,06<br />
ZnSO 4<br />
<br />
m 0,1161 16,1 g<br />
Với trường hợp<br />
a 0,11<br />
thì không thỏa mãn<br />
Câu 117: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết <strong>12</strong>,06 gam hỗn hợp Mg và<br />
Al 2 O 3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung<br />
dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị<br />
sau:
Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH) 2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa<br />
lớn nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn<br />
khan. Giá trị của m là<br />
A. 48,152. B. 53,<strong>12</strong>4. C. 41,940. D. 37,860.<br />
Đáp án C<br />
Nhận thấy sau 1 thời gian mới bắt đầu xuất hiện kết tủa → chứng tỏ trong dung dịch chứa H + dư<br />
Dựa vào đồ thị tại 17a mol OH - kết tủa không đổi → chỉ chứa Mg(OH) 2 : 2a mol → n Mg = 2a mol<br />
Lượng kết tủa cực đại chứa Mg(OH) 2 : 2a mol, Al(OH) 3 : 3a mol → n Al2O3 = 1,5a mol<br />
→ 2a. 24+ 1,5a . 102 = <strong>12</strong>, 06 → a = 0,06 mol<br />
Gọi số mol của HCl và H 2 SO 4 lần lượt là0,5b và 0,1b<br />
Dung dịch X chứa Mg 2+ : 0,<strong>12</strong> mol, Al 3+ : 0,18 mol, Cl - :0,5b mol, SO<br />
2- 4 :0,1b mol H + dư : 0,7b-<br />
0,78 ( bảo toàn điện tích)<br />
Tại thời điểm 17a mol OH - thì n<br />
- OH = 4n<br />
3+ Al + 2n<br />
2+ Mg + n<br />
+ H dư → 17. 0,06 = 4. 0,18 + 2.0,<strong>12</strong> +<br />
0,7b- 0,78 → b = 1,2<br />
Khi thêm :<br />
2<br />
Mg : 0,<strong>12</strong><br />
<br />
3<br />
Al : 0,18 Mg OH<br />
<br />
NaOH : 0,3V <br />
<br />
<br />
X H : 0,06 max AlOH<br />
Ba OH : 0,1V<br />
BaSO<br />
2 <br />
Cl : 0,6 mol<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
SO<br />
4<br />
: 0,<strong>12</strong><br />
<br />
Kết tủa cực đại khi chưa ra sự hòa tan kết tủa thì n<br />
- OH = n<br />
+ H dư + 2n<br />
2+ Mg + 3n<br />
3+ Al = 0,84<br />
→ 0,5V = 0,84 → V = 1,68 lít → n<br />
2+ Ba = 0,168 mol<br />
Khi đó n BaSO4 = n<br />
2- SO4 = 0,<strong>12</strong> mol<br />
Chất rắn khan chứa BaSO 4 :0,<strong>12</strong> mol; MgO: 0,<strong>12</strong> mol; Al 2 O 3 : 0,09 mol → m = 41,94 gam<br />
Câu 118: (THPT Nguyễn Đăng Đạo - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Để oxi hóa hết 6,0 gam kim<br />
loại R hóa trị 2 cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl 2 . Kim loại R là<br />
4<br />
<br />
<br />
3<br />
2
A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.<br />
Đáp án D<br />
Bảo toàn e ta có n R = 2×nCl 2 ÷ 2 = 0,15 mol<br />
⇒ M R = 6 ÷ 0,15 = 40 R là Ca<br />
Câu 119: (THPT Nguyễn Đăng Đạo - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các chất:<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 , NaHS, NaAlO 2 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là<br />
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.<br />
Đáp án A<br />
Số chất có thể tác dụng với NaOH gồm: Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 và NaHS.<br />
Câu <strong>12</strong>0: (THPT Kim Liên - Hà Nội - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây là kim loại<br />
kiềm?<br />
A. Na. B. Mg. C. Al. D. Fe.<br />
Đáp án A<br />
Câu <strong>12</strong>1(THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>): Để trung hòa 100ml dung dịch<br />
HCl 0,1 M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là<br />
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,3.<br />
Đáp án C<br />
H + + OH – → H 2 O || Trung hòa ⇒ n<br />
– OH = n<br />
+ H = 0,01 mol.<br />
⇒ x = 0,01 ÷ 0,05 = 0,2M<br />
Câu <strong>12</strong>2: (THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây có thể tác<br />
dụng với H 2 O ở điều kiện thường?<br />
A. Na. B. Au. C. Cr. D. Ag.<br />
Đáp án A<br />
2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑ ⇒ chọn A.<br />
B, C và D không tác dụng với H 2 O ở cả nhiệt độ cao.<br />
Câu <strong>12</strong>3: (THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho muối ăn (NaCl) tác dụng<br />
với chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa?<br />
A. CuSO 4 . B. AgNO 3 . C. Al. D. KNO 3 .<br />
Đáp án B<br />
A, C và D không phản ứng ⇒ chọn B.<br />
NaCl + AgNO 3 → NaNO 3 + AgCl↓.
Câu <strong>12</strong>4: (THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho phản ứng: Al+HNO 3 →<br />
Al(NO 3 ) 3 + N 2 O + H 2 O<br />
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO 3 là<br />
A. 24. B. 30. C. 26. D. 15.<br />
Đáp án B<br />
► Ta có quá trình cho - nhận e:<br />
8 × || Al → Al 3+ + 3e<br />
3 × || 2N +5 + 8e → 2N +4 (N 2 O)<br />
⇒ điền hệ số vào phương trình, chú ý không điền vào HNO 3<br />
(vì N +5 ngoài vai trò oxi hóa còn giữ lại làm môi trường NO 3 ):<br />
● 8Al + HNO 3 → 8Al(NO 3 ) 3 + 3N 2 O + H 2 O.<br />
Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ hệ số của HNO 3 là 30.<br />
Bảo toàn nguyên tố Hidro ⇒ hệ số của H 2 O là 15.<br />
||⇒ 8Al + 30HNO 3 → 8Al(NO 3 ) 3 + 3N 2 O + 15H 2 O<br />
Câu <strong>12</strong>5: (THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Đốt cháy <strong>12</strong> gam hỗn hợp gồm<br />
Zn, Al trong khí O 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 gam hỗn hợp oxit.<br />
Thể tích khí O 2 đã phản ứng là<br />
A. 2,80 lít. B. 4,2 lít. C. 3,36 lít. D. 5,6 lít.<br />
Đáp án A<br />
<strong>12</strong>(g) Kim loại + ?O 2<br />
t<br />
<br />
16(g) Oxit.<br />
Bảo toàn khối lượng: m O2 = 4(g) ⇒ n O2 = 0,<strong>12</strong>5 mol.<br />
||⇒ V O2 = 0,<strong>12</strong>5 × 22,4 = 2,8 lít ⇒<br />
Câu <strong>12</strong>6: (THPT Kim Thành - Hải Dương - Lần 1 năm <strong>2018</strong>)Cho 3,<strong>12</strong> gam bột Mg tan hết<br />
trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO 3 , thu được dung dịch X chứa m gam muối và<br />
0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 O và H 2 . Khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 15. Giá trị của m<br />
là<br />
A. 16,71. B. 16,61. C. 10,22. D. 15,49.<br />
Đáp án B (Dethithpt.com)<br />
Hỗn hợp Y chứa n H2 = 0,01 và n N2O = 0,02. Sơ đồ ta có:
Mg : 0,13<br />
<br />
<br />
KNO K :<br />
2<br />
Mg : 0,13<br />
H : 0,01<br />
<br />
3 <br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
HCl<br />
NH N<br />
4<br />
: a 2O : 0,02<br />
<br />
<br />
Cl :<br />
Bảo toàn electron ⇒ n NH4<br />
+<br />
= a =<br />
H O<br />
0,13 2 0,01 2 0,028<br />
8<br />
2<br />
= 0,01 mol.<br />
Bảo toàn nitơ ⇒ n KNO3 = 0,01 + 0,02×2 = 0,05 mol ⇒ n K<br />
+<br />
= 0,05 mol.<br />
Ta có ∑n HCl = 2n H2 + 8n N2O + 10n NH4<br />
+<br />
= 0,32 mol ⇒ n Cl<br />
–<br />
= 0,32 mol.<br />
⇒ m Muối = m Mg + m K + m NH4<br />
+<br />
+ m Cl<br />
–<br />
= 16,61 gam<br />
Câu <strong>12</strong>7: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, Mg được điều<br />
chế bằng cách nào dưới đây?<br />
A. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO 3 ) 2 . B. Điện phân dung dịch MgSO 4 .<br />
C. Điện phân nóng chảy MgCl 2 . D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl 2 .<br />
Đáp án C<br />
Kim loại kiềm, kiềm thổ và Al được điều chế bằng cách<br />
điện phân nóng chảy oxit, hidroxit và muối clorua tương ứng<br />
Câu <strong>12</strong>8: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn<br />
hợp NaOH và Ba(OH) 2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO 2 vào dung dịch X. Kết<br />
quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />
Giá trị của x là<br />
A. 2,75. B. 2,50. C. 3,00. D. 3,25.<br />
Đáp án D<br />
Đồ thị biểu diễn quá trình của 3 phản ứng lần lượt như sau:<br />
• (1): CO 2 + Ba(OH) 2 → BaCO 3 ↓ + H 2 O (dùng 0 → a mol CO 2 ).<br />
⇒ tại điểm 0,4a cho biết: n CO2 = n BaCO3 ⇒ 0,4a = 0,5 → a = 1,25 mol.
• (2): CO 2 + NaOH → NaHCO 3 (từ điểm mol CO 2 là a → 2a).<br />
• (3): CO 2 + BaCO 3 + H 2 O → Ba(HCO 3 ) 2 (từ điểm mol CO 2 là 2a → 3a).<br />
⇒ tại điểm x mol CO 2 cho biết: x = 3a – 0,5 = 3 × 1,25 – 0,5 = 3,25 mol.<br />
Câu <strong>12</strong>9: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X<br />
gồm Mg, Al, Al 2 O 3 và MgCO 3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO 4 và 0,32 mol HNO 3 , kết<br />
thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và<br />
2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH<br />
đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được<br />
13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al 2 O 3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào<br />
sau đây?<br />
A. 11,0%. B. 13,0%. C. <strong>12</strong>,0%. D. 20,0%.<br />
Đáp án B<br />
Z chắc chắn phải chứa CO 2 . Lại có M Z = 44 = M CO2 ⇒ khí còn lại cũng có M = 44.<br />
⇒ Khí còn lại là N 2 O || NaOH + Y → ↓ rồi nung ⇒ chỉ có MgO ⇒ n<br />
2+ Mg = 0,34 mol.<br />
► Ta có sơ đồ sau: (Dethithpt.com)<br />
2<br />
Mg : 0,34<br />
<br />
3<br />
<br />
Mg<br />
Al<br />
<br />
Na :1,08<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
MgCO<br />
<br />
0,<strong>12</strong><br />
<br />
<br />
3 NO<br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
15,84g<br />
2<br />
<br />
SO 4<br />
:1,08 <br />
<br />
<br />
Al NaHSO 4<br />
:1,08 N2O<br />
<br />
<br />
H<br />
2 O<br />
Al2O3 HNO<br />
3<br />
: 0,32 NH<br />
CO<br />
4<br />
2<br />
<br />
149,16 g<br />
Bảo toàn khối lượng: m H2O = 11,16(g) ⇒ n H2O = 0,62 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro:<br />
⇒ n<br />
+ NH4 = (1,08 + 0,32 - 0,62 × 2) ÷ 4 = 0,04 mol || Đặt n<br />
3+ Al = x; n<br />
– NO3 = y<br />
⇒ m muối = 27x + 62y + 137,4 = 149,16(g) || Bảo toàn điện tích: 3x - y = 0,36 mol.<br />
► Giải hệ có: x = 0,16 mol; y = 0,<strong>12</strong> mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: n N2O = 0,08 mol.<br />
⇒ n MgCO3 = n CO2 = 0,04 mol. Bảo toàn nguyên tố Mg: n Mg = 0,32 mol.<br />
● ∑n<br />
+ H = 10n<br />
+ NH4 + 10n N2O + 2n O + 2n CO3 ⇒ n O = 0,06 mol<br />
⇒ n Al2O3 = 0,02 mol ||⇒ %m Al2O3 = 0,02 × 102 ÷ 15,84 × 100% = <strong>12</strong>,88%<br />
Câu 130: (THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với<br />
tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với nước (dư) thu được chất rắn Y
và 2 mol lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với H 2 SO 4 loãng (dư) thu được 0,5 mol lit khí. Biết các<br />
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol của Fe và Al trong X tương ứng là:<br />
A. 1:2. B. 5:8. C. 5:16. D. 16:5.<br />
Đáp án B<br />
► Đặt n Al = x; n Fe = y ⇒ n Na = 2x ||⇒ Al tan hết ⇒ Y chỉ có Fe.<br />
Bảo toàn electron: n Na + 3n Al = 2n H2 ⇒ 2x + 3.x = 2 × 2 ⇒ x = 0,8 mol.<br />
n Fe = n H2 = 0,5 mol ||► n Fe : n Al = 0,5 : 0,8 = 5 : 8<br />
Câu 131: (THPT Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh - Năm <strong>2018</strong>) Kim loại phản ứng được với H 2 O ở điều<br />
kiện thường là<br />
A. Na. B. Be. C. Al. D. Cu.<br />
Đáp án A<br />
Câu 132: (THPT Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh - Năm <strong>2018</strong>)Thí nghiệm không tạo ra chất khí là<br />
A. Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 B. Cho NaHCO 3 vào dung dịch HCl<br />
C. Cho NaHCO 3 vào dung dịch NaOH D. Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng<br />
Đáp án C<br />
A. – Đầu tiên: Ba + 2HO → Ba(OH) 2 + H 2 ↑.<br />
– Sau đó: Ba(OH) 2 + CuSO 4 → BaSO 4 ↓ + Cu(OH) 2 ↓.<br />
||⇒ thu được khí H 2 ⇒ loại.<br />
B. NaHCO 3 + HCl → NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O ||⇒ thu được khí CO 2 ⇒ loại.<br />
C. NaHCO 3 + NaOH → Na 2 CO 3 + HO ||⇒ không thu được khí ⇒ chọn C.<br />
D. Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 ↑ ||⇒ thu được khí H 2 ⇒ loại.<br />
Câu 133: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Dung dịch<br />
Ba(HCO 3 ) 2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?<br />
A. dung dịch Ba(OH) 2 . B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HCl. D. dung dịch Na 2 CO 3 .<br />
Đáp án C<br />
A. Ba(HCO 3 ) 2 + Ba(OH) 2 → 2BaCO 3 ↓ + 2H 2 O.<br />
B. Ba(HCO 3 ) 2 + NaOH → BaCO 3 ↓ + NaHCO 3 + H 2 O.<br />
(nếu NaOH dư thì: Ba(HCO 3 ) 2 + 2NaOH → BaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + 2H 2 O).<br />
C. Ba(HCO 3 ) 2 + 2HCl → BaCl 2 + CO 2 ↑ + 2H 2 O.<br />
D. Ba(HCO 3 ) 2 + Na 2 CO 3 → BaCO 3 + 2NaHCO 3 .
Câu 134: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Chất vừa tác dụng với<br />
dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là<br />
A. NaHCO 3 . B. (NH 4 ) 2 SO 4 . C. AlCl 3 . D. Na 2 CO 3 .<br />
Đáp án A<br />
NaHCO3 NaOH Na2CO3 H<br />
2O<br />
A. Thỏa mãn vì: <br />
.<br />
NaHCO3 HCl NaCl CO2 H 2O<br />
B. Loại vì không tác dụng được với HCl: (NH 4 ) 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2NH 3 ↑ + 2H 2 O.<br />
C. Loại vì không tác dụng được với HCl: AlCl 3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH) 3 ↓.<br />
(Nếu NaOH dư thì Al(OH) 3 + NaOH → NaAlO 2 + 2H 2 O).<br />
D. Loại vì không tác dụng được với NaOH: Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + CO 2 ↑ + H 2 O.<br />
Câu 135: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Chất có thể làm mềm nước<br />
cứng vĩnh cửu là<br />
A. Ca(OH) 2 . B. NaOH. C. Na 3 PO 4 . D. HCl.<br />
Đáp án C<br />
Chọn C vì ion PO<br />
3– 4 có thể tạo ↓ với Ca 2+ và Mg 2+ .<br />
⇒ loại được 2 ion trên ra khỏi nước ⇒ nước mềm.<br />
Câu 136: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp X<br />
gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lít H 2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không<br />
tan. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam x thì cần bao nhiêu lít khí Cl 2 (đktc)?<br />
A. 9,968. B. 8,624. C. 8,520. D. 9,744.<br />
Đáp án D<br />
► Thu được rắn không tan ⇒ Al dư. Đặt n Na = x.<br />
Bảo toàn nguyên tố Natri: n NaAlO2 = x mol. Bảo toàn electron:<br />
n Na + 3n Al phản ứng = 2n H2 ⇒ x + 3x = 2 × 0,24 ||⇒ x = 0,<strong>12</strong> mol.<br />
► X gồm 0,<strong>12</strong> mol Na và 0,25 mol Al. Bảo toàn electron:<br />
n Cl2 = (0,<strong>12</strong> + 0,25 × 3) ÷ 2 = 0,435 mol ||⇒ V Cl2 = 9,744 lít<br />
Câu 137: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa hỗn<br />
hợp gồm Na 2 CO 3 x (mol/lít) và KHCO 3 y (mol/lít). Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 150 ml dung<br />
dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X thì bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác, cho dung<br />
dịch Ba(OH) 2 dư vào 100 ml dung dịch X, thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt<br />
là
A. 1,0 và 1,0. B. 1,5 và 1,0. C. 1,5 và 1,5. D. 1,0 và 1,5.<br />
Đáp án B<br />
► Cho "từ từ" H + vào dung dịch hỗn hợp thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:<br />
H + + CO<br />
2– 3 → HCO<br />
– 3 || H + + HCO<br />
– 3 → CO 2 + H 2 O. Chú ý: bắt đầu có khí thoát ra.<br />
||⇒ n<br />
+ H = n<br />
2– CO3 = 0,15 mol ⇒ x = 0,15 ÷ 0,1 = 1,5M. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:<br />
n Na2CO3 + n KHCO3 = n ↓ ⇒ n KHCO3 = 0,1 mol ⇒ y = 0,1 ÷ 0,1 = 1M<br />
Câu 138: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dung<br />
dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl 3 và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được<br />
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):<br />
Tỉ lệ a : b là<br />
A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 3 : 2.<br />
Đáp án B<br />
► Xét tại 0,15 mol NaOH: lượng kết tủa bằng với lúc không đổi.<br />
||⇒ Fe(OH) 3 đạt cực đại ⇒ a = 0,15 ÷ 3 = 0,05 mol.<br />
► Khi kết tủa đạt cực đại thì: ∑n ↓ = a + b = 0,15 mol ⇒ b = 0,1 mol.<br />
||⇒ a : b = 0,05 : 0,1 = 1 : 2<br />
Câu 139: (THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp bột Al<br />
và Al 2 O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 0,672 lít H 2 ở đktc. Nếu<br />
cho X tác dụng với 90 ml dung dịch NaOH 1M hoặc 130 ml dung dịch NaOH 1M thì đều thu<br />
được một lượng kết tủa như nhau. Giá trị của m là<br />
A. 2,58. B. 2,31. C. 1,83. D. 1,56.<br />
Đáp án D
► Bảo toàn electron: 3n Al = 2n H2 ⇒ n Al = 0,02 mol.<br />
"vừa đủ" ⇒ X chỉ chứa AlCl 3 || 0,09 mol hay 0,13 mol NaOH cho cùng 1 lượng ↓<br />
⇒ 0,09 mol NaOH thì ↓ chưa đạt cực đại và 0,13 mol NaOH thì ↓ bị hòa tan 1 phần.<br />
⇒ n ↓ = 0,09 ÷ 3 = 0,03 mol. ||► Mặt khác, khi bị hòa tan 1 phần thì:<br />
n<br />
– OH = 4n<br />
3+ Al – n ↓ ⇒ n<br />
3+ Al = (0,03 + 0,13) ÷ 4 = 0,04 mol.<br />
Bảo toàn nguyên tố Al: n Al2O3 = 0,01 mol ||⇒ m = 1,56(g)<br />
Câu 140: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với<br />
nước ở nhiệt độ thường ?<br />
A. Cu B. Fe C. Ca D. Ag<br />
Đáp án C<br />
Câu 141: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số<br />
kim loại kiềm thổ trong dãy là<br />
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />
Đáp án A<br />
Câu 142: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Để bảo quản các kim loại kiềm cần:<br />
A. Ngâm chúng trong dầu hoả. B. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất.<br />
C. Ngâm chúng vào nước. D. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.<br />
Đáp án A<br />
Câu 143: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>) Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO 3 và<br />
CaCO 3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít<br />
khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 40 B. 100 C. 60 D. 50<br />
Đáp án D<br />
BTNT(C) ⇒ ∑n(KHCO₃, CaCO₃) = nCO₂ = 0,5 mol<br />
Mặt khác, M(KHCO₃) = M(CaCO₃) = 100 ||⇒ m = 0,5 × 100 = 50(g)<br />
Câu 144: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H 2 O<br />
dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO 2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập<br />
được đồ thị như sau:
Giá trị của x là<br />
A. 0,025 B. 0,020 C. 0,040 D. 0,050<br />
Đáp án A<br />
Nhận thấy đồ thị biểu diễn kết tủa phụ thuộc vào CO 2 là tam giác vuông cân<br />
Vậy tại điểm cực đại số mol của CO 2 là trung điểm của x và 15x<br />
⇒ Tại điểm cực đại số mol của CO 2 là x +<br />
15x x<br />
2<br />
= 8x<br />
⇒ n Ca(OH)2 = n CO2 = 0,2 → 8x= 0,2 ⇒ x = 0,025<br />
Câu 145: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>) Chất X phản ứng được với HCl và phản<br />
ứng với dung dịch Ba(OH) 2 tạo kết tủa . Chất X là<br />
A. KCl B. Ba(NO 3 ) 2 C. KHCO 3 D. K 2 SO 4<br />
Đáp án C<br />
Câu 146: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.<br />
(II) Cho dung dịch K 2 CO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 .<br />
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.<br />
(IV) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch NaNO 3 .<br />
(V) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 CO 3 .<br />
Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là<br />
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.<br />
Đáp án C<br />
TN không xảy ra phản ứng gồm (I) và (IV)<br />
Câu 147: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và<br />
Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa NaHSO 4 và 0,06 mol NaNO 3 kết thúc phản ứng thu được dung<br />
dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đkc) hỗn hợp khí T gồm
N 2 O và H 2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam,<br />
đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là<br />
A. 1,344 B. 1,792 C. 2,24 D. 2,016<br />
Đáp án B<br />
Câu 148: (THPT Đô Lương 1 - Nghệ An năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl<br />
với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />
thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml<br />
dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với<br />
dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là<br />
A. Cs. B. Na . C. K. D. Li.<br />
Đáp án C<br />
đọc quá trình và phân tích:<br />
• 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà n HCl = 0,5 mol ||→ n MCl = 0,02 mol (theo bảo toàn<br />
Cl).<br />
• 20,29 gam X → 18,74 gam chất rắn, giảm là chỉ do phản ứng nhiệt phân muối MHCO 3 theo<br />
phản ứng: (Dethithpt.com)<br />
2MHCO 3 → M 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O ||→ n MHCO3 = 2 × (20,29 – 18,74) ÷ 62 = 0,05 mol.<br />
• 3,36 lít khí ⇄ 0,15 mol CO 2 ||→ theo bảo toàn C có n M2CO3 = 0,1 mol.<br />
||→ 0,1 × (2M + 60) + 0,05 × (M + 61) + 0,02 × (M + 35,5) = 20,29 gam ||→ M = 39 → M là<br />
Kali.<br />
Câu 149: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Dãy các chất đều phản ứng với<br />
nước là<br />
A. NaOH, Na 2 O B. K 2 O, Na C. NaOH, K D. KOH, K 2 O<br />
Đáp án B<br />
Câu 150: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>)Cho 150 ml dung dịch KOH 1M<br />
tác dụng với 200 ml dung dịch H 3 PO 4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối<br />
A. KH 2 PO 4 và K 2 HPO 4 . B. KH 2 PO 4 và K 3 PO 4 .<br />
C. K 2 HPO 4 và K 3 PO 4 . D. KH 2 PO 4 , K 2 HPO 4 và K 3 PO 4<br />
Đáp án A<br />
Xét tỷ lệ n<br />
- OH : n H3PO4 = 0,15 : 0,1 = 1,5.
⇒ Tạo muối H 2 PO 4<br />
-<br />
và HPO 4<br />
2-<br />
Câu 151: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn<br />
hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X và 5,6 lít khí H 2 (đktc). Nồng độ<br />
Ba(OH) 2 trong dung dịch X là<br />
A. 2M. B. 1M. C. 0,5M. D. 2,5M.<br />
Đáp án A<br />
Đặt n Ba = a và n K = b.<br />
⇒ 137a + 39b = 31,3 gam || 2a + b = 2n H2 = 0,5.<br />
+ Giải hệ ⇒ n Ba = n Ba(OH)2 = a = 0,2 mol.<br />
⇒ C M Ba(OH)2 =<br />
0, 2<br />
0,1<br />
= 2M<br />
Câu 152: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ 150 ml HCl 1M vào 500<br />
ml dung dịch A gồm Na 2 CO 3 0,21M và NaHCO 3 0,18M thì thu được V lít khí (đktc) và dung<br />
dịch X. Giá trị của V là<br />
A. 2,24. B. 1,008. C. 4,368. D. 1,68.<br />
Đáp án B<br />
Ta có n H<br />
+<br />
= 0,15 mol.<br />
n CO3<br />
2–<br />
= 0,105 mol và n HCO3<br />
–<br />
= 0,09 mol.<br />
⇒ n CO2↑ = 0,15 – 0,105 = 0,045 mol.<br />
⇒ V CO2 = 1,008 lít<br />
Câu 153: (THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 3 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp<br />
gồm Na, Na 2 O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136<br />
lít khí H 2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO 2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu<br />
được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z (chứa HCl 0,4M và H 2 SO 4 aM) vào dung dịch<br />
Y thấy thoát ra x mol khí CO 2 . Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra<br />
1,2x mol khí CO 2 . Giá trị của a là<br />
A. 0,15. B. 0,<strong>12</strong>5. C. 0,1. D. 0,2.<br />
Đáp án A<br />
♦ YTHH 03: sinh 0,14 mol H 2 ||→ thêm 0,14 mol O vào 40,1 gam hỗn hợp<br />
chuyển về 42,34 gam chỉ gồm oxit Na 2 O và BaO; từ 0,28 mol NaOH → có 0,14 mol Na 2 O<br />
||→ có 0,22 mol BaO → đọc ra 0,22 mol Ba(OH) 2 ||→ X chứa 0,72 mol OH – .
Phản ứng: 2OH – + CO 2 → CO<br />
2– 3 + H 2 O || OH – + CO 2 → HCO 3– .<br />
biết n CO2 = 0,46 mol ||→ sau phản ứng có: 0,26 mol CO<br />
2– 2 và 0,2 mol HCO 3– .<br />
0,22 mol Ba 2+ và 0,28 mol Na + ||→ đọc ra Y gồm: 0,04 mol Na 2 CO 3 và 0,2 mol NaHCO 3 .<br />
Mặt khác, 200 ml dung dịch Z gồm (0,08 + y) mol H + ||→ a = 2,5y là giá trị cần tìm.<br />
► giải theo trắc nghiệm: chọn TH khó nhất để giải (tự luận sẽ phải chặt chẽ hơn, xét thêm TH).<br />
♦ cho H + từ từ vào Y: H + + CO<br />
– 3 → HCO<br />
– 3 trước, sau đó: H + + HCO<br />
– 3 → CO 2 ↑ + H 2 O.<br />
DỰa vào số liệu → n CO2 = (0,08 + y) – 0,04 = x (1). (Dethithpt.com)<br />
♦ Cho ngược lại: xảy ra đồng thời: HCO<br />
– 3 + H + → CO 2 + H 2 O || CO<br />
2– 3 + 2H + → CO 2 + H 2 O.<br />
giả sử có z mol CO<br />
2– 3 phản ứng thì tương ứng có 5z mol HCO<br />
– 3 phản ứng (tỉ lệ 0,04 ÷ 0,2 = 1 ÷ 5)<br />
||→ ∑n khí CO2 = z + 5z = 1,2x và ∑n<br />
+ H = 2z + 5z = 7z = 0,08 + y ||→ 1,4x = 7z = 0,08 + y (2).<br />
Giải (1) và (2) ||→ x = 0,1 mol và y = 0,06 mol ||→ a = 2,5y = 0,15.<br />
Câu 154: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1)Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm<br />
Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,<strong>12</strong> lít<br />
H 2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là<br />
A. 5,83 gam. B. 4,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.<br />
Đáp án D<br />
Ta có m Muối = m Kim loại + m<br />
2– SO4 .<br />
Mà n<br />
2– SO4 = n H2 = 0,05 mol.<br />
⇒ m Muối = 2,43 + 0,05×96 = 7,23 gam.<br />
Câu 155: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1)Cho hợp chất X tác dụng với NaOH tạo ra<br />
khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, chất X tác dụng với axit HCl tạo ra khí Z vừa làm vẩn<br />
đục nước vôi trong, vừa làm mất màu dung dịch Brom. Chất X không tác dụng với dung dịch<br />
BaCl 2 . Vậy chất X có thể là:<br />
A. NH 4 HSO 3 B. NH 4 HCO 3 C. (NH 4 ) 2 CO 3 D. (NH 4 ) 2 SO 3<br />
Đáp án A<br />
Câu 156: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1) Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 ,<br />
Al(OH) 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với<br />
dung dịch HCl là<br />
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />
Đáp án B
Câu 157: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1) Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na 2 O, CaO. Hòa<br />
tan hết 51,3 gam hỗn hợp X thu được 5,6 lít H 2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam<br />
NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m<br />
là<br />
A. 60 gam B. 54 gam C. 72 gam D. 48 gam<br />
Đáp án C<br />
5,6 lít H 2 ⇄ 0,25 mol H 2 ||→ thêm 0,25 mol O vào X.<br />
Lúc này có (51,3 + 0,25 × 16) gam 2 oxit là Na 2 O và CaO;<br />
từ 28 gam NaOH → có 0,35 mol Na 2 O → n CaO = 0,6 mol.<br />
||→ Y gồm 0,7 mol NaOH và 0,6 mol Ca(OH) 2 .<br />
Quan tâm ∑n<br />
– OH = 1,9 mol và n<br />
2+ Ca = 0,6 mol.<br />
0,8 mol SO 2 + 1,9 mol OH – → 0,8 mol SO<br />
2– 3 + 0,3 mol OH – .<br />
So sánh SO<br />
2– 3 với Ca 2+ ||→ có 0,6 mol tủa CaSO 3 ||→ m = 0,6 × (40 + 80) = 72 gam.<br />
Câu 158: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1)Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K<br />
vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước<br />
đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng<br />
A. <strong>12</strong>. B. 1. C. 13. D. 2.<br />
Đáp án A<br />
Tổng quát: X + H2O => XOH + 1/2 H2 (1)<br />
Al + x OH => xAlO2 + 3/2(2)<br />
Theo BTE : 0.2*3 = x*2 => nH2(2) = 0.3 mol => nH2(1) = 0.46- 0.3 = 0.16 mol<br />
=> nOH- = 0.32 mol<br />
8g X tương ứng 0,32 mol<br />
⇒ 0,5g X tương ứng 0,02 mol<br />
⇒ hòa tan vào nước: nX = nOH = 0,02 mol<br />
⇒ COH - = 0,01 mol ⇒ pH = 14 - pOH = 14+ log[OH - ] = <strong>12</strong><br />
Câu 159: (THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa - Lần 1) Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg,<br />
MgO và MgCO 3 có tỷ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 1 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H 2 SO 4 và<br />
NaNO 3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N 2 O,<br />
H 2 và CO 2 (ở đktc có tỉ khối so với H 2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Z đến phản ứng<br />
hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Z phản ứng tối đa 0,61 mol NaOH. Giá trị của V là:
A. 2,688. B. 4,480 C. 5,600. D. 3,360.<br />
Đáp án D<br />
n Mg = 0,18 mol; n MgO = n MgCO3 = 0,06 mol. Do thu được H 2 ⇒ Z không chứa NO 3– .<br />
► BaCl 2 + Z → 79,22(g)↓ ⇒ ↓ là BaSO 4 ⇒ n H2SO4 = n<br />
2– SO4 = n BaSO4 = 0,34 mol.<br />
n NaOH phản ứng = 2n<br />
2+ Mg + n<br />
+ NH4 ⇒ n<br />
+ NH4 = 0,01 mol. Bảo toàn điện tích: n NaNO3 = n<br />
+ Na = 0,07 mol.<br />
► Ta có sơ đồ quá trình sau:<br />
2<br />
Mg : 0,3 NO : x <br />
Mg : 0,18 <br />
<br />
<br />
H2SO 4<br />
: 0,34 Na : 0,07<br />
N2<br />
O : y<br />
<br />
<br />
MgO : 0,06 H2O<br />
NaNO : 0,07 NH : 0,01 H : z<br />
<br />
3 4<br />
2<br />
MgCO<br />
3<br />
: 0,06 <br />
<br />
2<br />
SO CO<br />
4<br />
: 0,34<br />
<br />
2<br />
: 0,06<br />
<br />
<br />
Đặt n NO = x; n N2O = y; n H2 = z. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: x + 2y = 0,06. Bảo toàn nguyên tố<br />
Hidro:<br />
||⇒ n H2O = (0,32 - z) mol. Bảo toàn khối lượng: 51,03 = 41,63 + 30x + 44y + 2z+ 2,64 + 18 ×<br />
(0,32 - z).<br />
Câu 160: (THPT Liên trường - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hợp chất của Na được sử dụng<br />
làm bột nở, có công thức phân tử là<br />
A. NaNO 3 . B. NaOH. C. Na 2 CO 3 . D. NaHCO 3 .<br />
Đáp án D<br />
Câu 161: (THPT Liên trường - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al<br />
và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc).<br />
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là<br />
A. 13,82 gam. B. <strong>12</strong>,83 gam. C. 13,28 gam. D. <strong>12</strong>,38 gam.<br />
Đáp án C<br />
Câu 162: (THPT Liên trường - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào<br />
dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH) 2 như<br />
đồ thị:
Tổng giá trị (x + y) bằng<br />
A. 162,3. B. 163,2. C. 132,6. D. 136,2.<br />
Đáp án B<br />
Nhận thấy tại thời điểm 0,3 mol thì Ba(OH) 2 kết tủa vừa đủ với Al 2 (SO 4 ) 3<br />
Khi đó kết tủa gồm BaSO 4 : 0,3 mol và Al(OH) 3 : 0,2 mol<br />
→ n Al2SO4 = 0,3 : 3= 0,1 mol<br />
Tại thời điểm 0,6 mol Ba(OH) 2 thì kết tủa chỉ còn BaSO 4 : 0,1 mol, toàn bộ lượng Al(OH) 3 bị<br />
hòa tan hết → x = 0,3. 233= 69,9 gam<br />
→ 4∑n<br />
3+ Al = n<br />
- OH = 0,6.2 = 1,2 → ∑n<br />
3+ Al = 0,3 mol<br />
Vậy kết tủa cực đại gồm BaSO 4 : 0,3 mol và Al(OH) 3 : 0,3 mol<br />
→ y = 0,3. 233+ 0,3. 78= 93,3 gam<br />
→ x+ y = 69,9 + 93,3 = 163,2 gam<br />
Câu 163: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim<br />
loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa một nửa thể tích dung dịch Y cần vừa đủ 25<br />
gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là<br />
A. Na. B. K. C. Ba. D. Ca.<br />
Đáp án A<br />
Câu 164: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Có các phát biểu sau:<br />
(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước.<br />
(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối.<br />
(3) Na + , Mg 2+, Al 3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu.<br />
(4) Xesi được dùng trong tế bào quang điện.<br />
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng.
Những phát biểu đúng là<br />
A. (3), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (3), (5). D. (1), (3), (4).<br />
Đáp án A<br />
Ý (1) thì thôi khói bàn rồi → SAI ⇒ Loại B và D.<br />
Vì A và C cùng có (3) (5) ⇒ k cần xét.<br />
Xét (4) thấy xesi được dùng trong tế bào quang điện ⇒ Đúng.<br />
Câu 165: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Có 5 chất bột trắng đựng trong<br />
các lọ riêng biệt: NaCl, Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 , BaCO 3 , BaSO 4 . Chỉ dùng nước và CO 2 có thể phân<br />
biệt được số chất là<br />
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />
Đáp án D<br />
Trích mẫu thử đánh số thứ tự là việc cần làm đầu tiên chứ không nó lộn ùng phèo cả lên:<br />
+ Thả hết vào nước ⇒ Tìm được nhóm không tan là BaCO 3 và BaSO 4 .<br />
+ Sục CO 2 vào 2 ổng nghiệm chưa kết tủa.<br />
Ống nghiệm nào kết tủa tan tan lại ⇒ BaCO 3 . Còn lại là BaSO 4 .<br />
Phản ứng: BaCO 3 + CO 2 + H 2 O → Ba(HCO 3 ) 2 (Tan)
HCO<br />
– 3 + H + → CO 2 + H 2 O.<br />
+ Khi cho từ từ CO<br />
2– 3 và HCO<br />
– 3 vào H + ⇒ Phản ứng theo tỷ lệ:<br />
2a b 0, 21 a n 2<br />
CO3<br />
Đặt n<br />
2– CO3 = a và n<br />
–<br />
<br />
<br />
0,06<br />
HCO3 ta có hệ: a 0, 4 <br />
b n <br />
<br />
0,09<br />
HCO<br />
b 0,6 <br />
3<br />
<br />
⇒ n CO2 = a + b = 0,15 ⇒ V CO2 = 3,36 lít.<br />
⇒ m = m BaCO3 + m BaSO4 = (0,1–0,06)×197 + 0,105×233 = 32,345 gam<br />
Câu 167: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO,<br />
FeO, Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 . Nung m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khối<br />
lượng không đổi thu được (m – 1,44) gam hỗn hợp rắn Y. Để hòa tan m gam hỗn hợp X cần 1,50<br />
lít dung dịch HCl 1M thu được 3,808 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng<br />
dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được (m<br />
+ 108,48) gam muối khan. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng là<br />
A. 2,424. B. 2,250. C. 2,725. D. 2,135.<br />
Đáp án D<br />
Nhiệt phân thấy m hh X giảm 1,44g ⇒ m H2O tách từ bazo = 1,44g.<br />
⇒ Quy hỗn hợp X gồm: m X = m Kim loại + m O + m H2O .<br />
Phản ứng với HCl: Đặt n O/X = a ta có:<br />
2a + 2nH 2 = n HCl n O/X = 0,58 mol.<br />
⇒ m Kim loại trong X = m – m O – m H2O = m – 10,72 gam.<br />
●Phản ứng với HNO 3 có thể sinh ra muối NH 4 NO 3 :<br />
Đặt n NH4NO3 = b ta có:<br />
m Muối = m + 108,48 = m Kim loại + m<br />
– NO3 /Muối kim loại + m NH4NO3 .<br />
m + 108,48 + (m – 10,72) + (2n O + 3n NO + 8n NH4NO3 )×62 + 80b.<br />
m + 108,48 + (m – 10,72) + (0,58×2 + 0,2×3 + 8b)×62 + 80b b = 0,0175 mol.<br />
⇒ ∑n HNO3 đã pứ = 10n NH4NO3 + 4n NO + 2n O = 2,135 mol<br />
Câu 168: (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn<br />
hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH) 2 , MgCO 3 , Mg(NO 3 ) 2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol<br />
HNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít khí gồm N 2 O và CO 2 . Dung<br />
dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết
tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH) 2 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá<br />
trị nào?<br />
A. 44,45%. B. <strong>12</strong>,25%. C. 33,33%. D. 11,11%.<br />
Đáp án D<br />
Dung dịch X + vừa đủ 0,25 mol NaOH sinh ra 0,<strong>12</strong> mol Mg(OH) 2 .<br />
+ Nhận thấy để tạo 0,<strong>12</strong> mol Mg(OH) 2 cần dùng 0,24 mol NaOH < 0,25 mol NaOH cần<br />
dùng vừa đủ.<br />
Mà đề nói hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với axit HNO 3 ⇒ HNO 3 không thể dư được.<br />
⇒ Chỉ có 1 cách giải thích thỏa đáng đó là n NH4NO3 = 0,25 – 0,24 = 0,01 mol.<br />
Vậy ta có sơ đồ:<br />
Mg<br />
<br />
0,02mol<br />
MgO<br />
<br />
<br />
0,26 mol<br />
<br />
<br />
Mg NO 3 : 0,<strong>12</strong><br />
2<br />
N2O<br />
M Mg OH : a HNO<br />
2<br />
3<br />
X H<br />
2<br />
O<br />
<br />
<br />
NH CO<br />
16,38g 4NO 3<br />
: 0,01<br />
2<br />
mg<br />
MgCO<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
18,56g<br />
0,88g<br />
<br />
Mg NO3 2<br />
<br />
<br />
5,22 g<br />
Vì 2 khí có cùng phân tử khối là 44 ⇒ m Khí = 0,02×44 = 0,88 gam.<br />
m Muối = 0,<strong>12</strong>×148 + 0,01×80 = 18,56 gam.<br />
Vậy bảo toàn khối lượng ta ⇒ m H2O = m = 2,16 gam ⇒ n H2O = 0,<strong>12</strong> mol.<br />
ĐẶt n Mg(OH)2 = a và bảo toàn hiđro cả quá trình ta có:<br />
2a + 0,26 = 0,01×4 + 0,<strong>12</strong>×2 a = 0,01 mol.<br />
⇒ m Mg(OH)2 = 0,01×58 = 0,58 gam.<br />
0,58100<br />
⇒ %m Mg(OH)2 = ≈ 11,11%<br />
5,22<br />
Câu 169: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Trong các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Kim loại<br />
thuộc nhóm kim loại kiềm thổ là<br />
A. Na. B. Al. C. Mg. D. K.<br />
Đáp án C<br />
Câu 170: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch X vào dung dịch NaHCO 3 (dư)<br />
thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X chứa<br />
A. Ba(OH) 2 . B. H 2 SO 4 . C. NaOH. D. Ca(HCO 3 ) 2 .
Đáp án A<br />
A. Ba(OH)₂ + 2NaHCO₃ → BaCO₃↓ + Na₂CO₃ + 2H₂O<br />
B. H₂SO₄ + 2NaHCO₃ → Na₂SO₄ + 2CO₂↑ + 2H₂O<br />
C. NaOH + NaHCO₃ → Na₂CO₃ + H₂O<br />
D. Ca(HCO₃)₂ + NaHCO₃ → không phản ứng<br />
Câu 171: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?<br />
A. BaSO 4 + 2HCl → BaCl 2 + H 2 SO 4 .<br />
B. Ca(HCO 3 ) 2 + Na 3 PO 4 → Ca 3 (PO 4 ) 2 + NaHCO 3 .<br />
C. Al + H 2 O + NaOH → Al(OH) 3 .<br />
D. 2Na + CuSO 4 → Na 2 SO 4 + Cu.<br />
Đáp án B<br />
Câu 172: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Nhúng thanh Mg vào V ml dung dịch CuSO 4 2M<br />
đến khi dung dịch không còn màu xanh, lấy thanh Mg ra làm khô cẩn thận rồi cân lại thấy thanh<br />
Mg tăng <strong>12</strong>,8 gam. Giá trị của V là<br />
A. 100. B. 160. C. 200. D. 267.<br />
Đáp án B<br />
Ta có phản ứng: Mg + Cu 2+ → Mg 2+ + Cu↓.<br />
Đặt n Mg pứ = a ⇒ n Cu tạo thành = a.<br />
⇒ 64a – 24a = 40a = <strong>12</strong>,8 a = 0,32 mol.<br />
⇒ V CuSO4 = 0,32÷2 = 0,16 lít = 160 ml<br />
Câu 173: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 100 ml<br />
dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 36,51. B. 46,60. C. 34,95. D. 37,29.<br />
Đáp án C<br />
Ta có n Ba(OH)2 = 0,2 mol và n Al2(SO4)3 = 0,05 mol.<br />
⇒ n BaSO4 = 0,05×3 = 0,15 mol.<br />
+ Ta có n<br />
3+ Al = 0,1 mol và n<br />
– OH = 0,4 mol.<br />
⇒ n Al(OH)3 = 4n<br />
3+ Al – n<br />
– OH = 0<br />
⇒ m ↓ = 0,15×233 = 34,95 gam<br />
Câu 174: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Phát biểu đúng là:<br />
A. Dùng NaOH đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
B. Đun nóng thạch cao sống sẽ thu được CaO và CO 2 .<br />
C. Vôi tôi có công thức là Ca(OH) 2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.<br />
D. Al 2 O 3 , Al(OH) 3 và Na 2 CO 3 là những hợp chất có tính lưỡng tính.<br />
Đáp án C<br />
Câu 175: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
(a) Trong tự nhiên kim loại kiềm tồn tại ở dạng hợp chất và đơn chất.<br />
(b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.<br />
(c) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 không thu được kết tủa.<br />
(d) Al bền trong trong không khí do có màng oxit bảo vệ.<br />
(e) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.<br />
(f) Be không tác dụng với nước dù ở nhiệt độ cao.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />
Đáp án A<br />
Câu 176: (THPT Nguyễn Khuyến năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 20,48 gam hỗn hợp gồm K,<br />
K 2 O, Al và Al 2 O 3 vào H 2 O (dư), thu được dung dịch X và 0,18 mol khí H 2 . Cho từ từ dung dịch<br />
HCl 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH) 3 (a mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml)<br />
được biểu diễn bằng đồ thị sau:<br />
Biết<br />
V2<br />
5<br />
. Giá trị của V là<br />
V 3<br />
1<br />
A. 280. B. 200. C. 340. D. 260.<br />
Đáp án A<br />
Quy đổi hỗn hợp X thành Al 2 O 3 và K 2 O với m Hỗn hợp = 20,48 + 0,18×16 = 23,36 gam.
Al2O 3<br />
: a KOH du<br />
: 2 b<br />
2a<br />
Sơ đồ ta có: H2O <br />
102a 94b 23,36 1<br />
K2O : b KAlO 2<br />
: 2a<br />
⇒ n HCl ứng với V1 = (2b – 2a) + 0,16.<br />
⇒ n HCl ứng với V2 = (2b – 2a) + 2a + (2a–0,16)×3 = 6a + 2b – 0,48<br />
V1<br />
2b 2a 0,16 3<br />
⇒ <br />
28a – 4b = 2,24 (2)<br />
V 6a 2b 0,48 5<br />
2<br />
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ n Al2O3 = 0,1 và n K2O = 0,14.<br />
⇒ Số mol HCl cần để tạo kết tủa cực đại = 2b – 2a + 2a = 2b = 0,28 mol.<br />
⇒ V HCl =<br />
0, 28<br />
1<br />
= 0,28 lít = 280 ml<br />
Câu 177: (THPT Phan Đăng Lưu - Nghệ An năm <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K,<br />
Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y<br />
và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y thu được m gam kết<br />
tủa. Lấy m gam kết tủa đó cho tan hết trong V mL dung dịch KOH 1,25M. Giá trị tối thiểu của V<br />
là<br />
A. 240. B. 360. C. 320. D. 220.<br />
Đáp án A<br />
%m O/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.<br />
⇒ n O = 1,05 ⇒ n Al2O3 = 0,35 mol.<br />
Ta có ∑n OH<br />
–<br />
= 2n H2 = 1,2 mol.<br />
⇒ Dung dịch Y chứa n AlO2<br />
–<br />
= n Al/Al2O3 = 0,7 mol || n OH dư = 0,5 mol.<br />
+ Sau phản ứng trung hòa n H<br />
+<br />
= 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol<br />
⇒ n Al(OH)3 = 0,7 –<br />
1,9 0,7<br />
3<br />
= 0,3 mol.<br />
+ Cho 0,3 mol Al(OH) 3 phản ứng với KOH ta có phản ứng:<br />
Al(OH) 3 + KOH → KAlO 2 + 2H 2 O ||⇒ n KOHcần dùng = 0,3.<br />
⇒ V KOH =<br />
0,3<br />
1, 25<br />
= 0,24 lít = 240 ml<br />
Câu 178: (THPT Phan Đăng Lưu - Nghệ An năm <strong>2018</strong>) Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2<br />
kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO 3 24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A (không<br />
chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm
một lượng O 2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung<br />
dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H 2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung<br />
dịch NaOH vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam<br />
(không có khí thoát ra). Biết rằng HNO 3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích đều<br />
đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của x và y lần lượt là<br />
A. 2,34 và 90,5625. B. 2,34 và 89,2500. C. 2,58 và 90,5625. D. 2,58 và 90,5625.<br />
Đáp án A<br />
Xử Lý hỗn hợp khí X: 3 khí đó chỉ có thể là NO, N 2 và N 2 O.<br />
NO + ½O 2 → NO 2 và bị giữ lại bởi NaOH.<br />
⇒ Hỗn hợp khí Y chứa N 2 và N 2 O với M Trung bình = 36 = M Trung bình cộng của 2 khí .<br />
⇒ n N2 = n N2O || Đặt n NO = a và n N2 = n N2O = b ta có hệ:<br />
a + 2b = 0,04 || 30a + 28b + 44b = 1,32 ||⇒ a = 0,02 và b = 0,01.<br />
⇒ ∑n e cho nhận = 3n NO + 10n N2 + 8n N2O = 0,24 mol.<br />
● Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là x và y ta có hệ:<br />
(24+17×2)x + (27+17×3)y = 6,42 || 2x + 3y = 0,24.<br />
⇒ n Mg = 0,03 và n Al = 0,06 mol ⇒ m Hỗn hợp kim loại = 2,34 gam<br />
+ Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ n HNO3 đã pứ = 0,24 + 0,02 + 0,01×2×2 = 0,3 mol.<br />
⇒ ∑n HNO3 ban đầu = 0,3 + 0,3×0,15 = 0,345 mol.<br />
⇒ m Dung dịch HNO3 =<br />
0,34563100<br />
24<br />
= 90,5625 gam<br />
Câu 179: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm <strong>2018</strong>) Dãy các hợp chất tác dụng được với<br />
dung dịch HCl vào dung dịch NaOH là<br />
A. Zn(OH) 2 , Al 2 O 3 , Na 2 CO 3 . B. Al 2 O 3 , ZnO, NaHCO 3 .<br />
C. AlCl 3 , Al 2 O 3 , Al(OH) 2 . D. ZnO, Zn(OH) 2 , NH 4 Cl.<br />
Đáp án B<br />
Loại A vì có Na 2 CO 3 không tác dụng với NaOH.<br />
+ Loại C vì có AlCl 3 không tác dụng với HCl.<br />
+ Loại D vì có NH 4 Cl không tác dụng với HCl.<br />
Câu 180: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ đến dư dd NaOH 0,1M vào<br />
300 ml dd hỗn hợp gồm H 2 SO 4 a mol/lít và Al 2 (SO 4 ) 3 b mol/lít. Đồ thị nào dưới đây mô tả sự<br />
phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH) 3 vào số mol NaOH đã dùng.
Tỉ số<br />
a<br />
b<br />
gần giá trị nào nhất sau đây?<br />
A. 3,3. B. 2,7. C. 1,7. D. 2,3.<br />
Đáp án B<br />
Ta có n H2SO4 = 0,03a mol ⇒ n H<br />
+<br />
= 0,06a mol.<br />
n Al2(SO4)3 = 0,3b mol ⇒ n Al<br />
3+<br />
= 0,6b mol.<br />
Vì n H<br />
+<br />
= 0,6a mol ⇒ n NaOH dùng để trung hòa = 0,6a mol.<br />
2,4b 0,6a<br />
⇒ Với 2,4b mol NaOH ta có n Al(OH)3 = = y (1).<br />
3<br />
⇒ Với 1,4a mol NaOH có n Al(OH)3 = 4n Al<br />
3+<br />
– n OH<br />
– td với Al<br />
3+<br />
= 4×0,6b – (1,4a – 0,6a) = y (2).<br />
+ Từ (1) và (2) ⇒ 0,8b – 0,2a = 2,4b – 0,8a<br />
a 1,6<br />
2,667<br />
b 0,6<br />
Câu 181: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K,<br />
Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch<br />
Y và 13,44 lít khí H2(đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản<br />
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />
A. 10,4 B. 27,3 C. 54,6 D. 23,4<br />
Đáp án D<br />
%m O/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.<br />
⇒ n O = 1,05 ⇒ n Al2O3 = 0,35 mol.<br />
Ta có ∑n OH<br />
–<br />
= 2n H2 = 1,2 mol.<br />
⇒ Dung dịch Y chứa n AlO2<br />
–<br />
= n Al/Al2O3 = 0,7 mol || n OH dư = 0,5 mol.<br />
+ Sau phản ứng trung hòa n H<br />
+<br />
= 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol<br />
⇒ n Al(OH)3 = 0,7 –<br />
1,9 0,7<br />
3<br />
= 0,3 mol.
⇒ m Al(OH)3 = 0,3×78 = 23,4 gam<br />
Câu 182: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng?<br />
A. Nhôm có thể hòa tan trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội.<br />
B. Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.<br />
C. Cho nhôm vào dd chứa NaNO 3 và NaOH, đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu trong<br />
không khí thoát ra.<br />
D. Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là kim loại có tính khử yếu.<br />
Đáp án B<br />
Câu 183: (THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm KCl và KClO 3 . Người<br />
ta cho thêm 10 gam MnO 2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung y ở nhiệt độ cao<br />
được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO 3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy<br />
1/3 khí P sục vào dung dịch chứa 0,5 mol FeSO 4 và 0,3 mol H 2 SO 4 thu được dung dịch Q. Cho<br />
dung dịch Ba(OH) 2 lấy dư vào dung dịch Q thu được kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá<br />
trị của X là<br />
A. 2<strong>12</strong>,4. B. 185,3. C. 197,5. D. 238,2.<br />
Đáp án D<br />
Đặt n KCl = a và n KClO3 = b.<br />
⇒ 74,5a + <strong>12</strong>2,5b = 39,4 (1).<br />
+ Ta có 6,74 gam chất rắn gồm MnO 2 và AgCl [Trong đó m MnO2 = 10 gam].<br />
⇒ ∑n AgCl = ∑n Cl =<br />
67,4 10<br />
143,5<br />
= 0,4 mol.<br />
⇒ PT bảo toàn Clo là: a + b = 0,4 (2).<br />
+ Giải hệ (1) và (2) ta có: n KCl = n KClO3 = 0,2 mol.<br />
1<br />
⇒ n Khí P = n O2 = 1,5×0,2 = 0,3 mol ⇒ P chính là 0,1 mol O 2 .<br />
3<br />
+ 0,1 mol O 2 sẽ oxi hóa Fe 2+ → Fe 3+ ||⇒ n<br />
3+<br />
0,1<br />
4<br />
Fe = = 0,4 mol.<br />
1<br />
⇒ PHản ứng với Ba(OH) 2 thì kết tủa bao gồm:<br />
n Fe(OH)2 = 0,1, n Fe(OH)3 = 0,4 và n BaSO4 = 0,8 mol.<br />
⇒ m Kết tủa = 0,1×90 + 0,4×107 + 0,8×233 = 238,2 gam
Câu 184: (THPT Yên Lạc - Trần Phú - Vĩnh Phúc năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây tan được<br />
trong nước tạo dung dịch bazơ?<br />
A. Cu. B. Na. C. Mg. D. Al.<br />
Đáp án B<br />
Câu 185: (THPT Yên Lạc - Trần Phú - Vĩnh Phúc năm <strong>2018</strong>)Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp<br />
rắn gồm Ba(HCO 3 ) 2 và NaHCO 3 đến khi khối lượng không đổi thu được 18,84 gam rắn X và hỗn<br />
hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ ½ hỗn<br />
hợp Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T chứa m gam chất tan. Giá trị của m là<br />
A. 14,64. B. 17,45. C. 16,44. D. 15,20.<br />
Đáp án C<br />
Khi nung đến khối lượng không đổi ta có:<br />
Ba(HCO 3 ) 2 → BaO || NaHCO 3 → Na 2 CO 3 .<br />
Đặt n Ba(HCO3)2 = a và n NaHCO3 = b ta có:<br />
PT theo m hỗn hợp: 259a + 84b = 30,52 (1).<br />
PT theo m rắn sau khi nung: 153a + 53b = 18,84 (2)<br />
+ Giải hệ (1) và (2) ta có a = 0,04 và b = 0,24.<br />
● Bảo toàn cacbon ⇒ Y chứa 0,2 mol CO 2 và hơi nước.<br />
2<br />
+ Hòa tan X vào H 2 O ta có: BaO <br />
H O n Ba(OH)2 = 0,04 mol<br />
Nhận thấy n CO2 cho vào < n<br />
– OH ⇒ CO 2 sẽ bị hấp thụ để tạo muối HCO 3– .<br />
Ta có n BaCO3 = 0,04 mol ||⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:<br />
m Chất tan trong T = 0,04×171 + 0,<strong>12</strong>×106 + 0,1×44 + (0,1–0,04×2)×18 – 0,04×197 = 16,44 gam<br />
Câu 186: (THPT Yên Lạc - Trần Phú - Vĩnh Phúc năm <strong>2018</strong>) Cho sơ đồ: Na → X → Y → Z →<br />
T → Na. Thự đúng của các chất X, Y, Z, T là<br />
A. Na 2 SO 4 ; Na 2 CO 3 ; NaOH; NaCl. B. NaOH; Na 2 CO 3 ; Na 2 SO 4 ; NaCl.<br />
C. NaOH; Na 2 SO 4 ; Na 2 CO 3 ; NaCl. D. Na 2 CO 3 ; NaOH; Na 2 SO 4 ; NaCl.<br />
Đáp án B<br />
Câu 187: (THPT Yên Lạc - Trần Phú - Vĩnh Phúc năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl<br />
1,0M vào 100 ml dung dịch X gồm Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1,0M sinh ra V lít khí (đktc) và<br />
dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m và<br />
V là<br />
A. 19,7 và 4,48. B. 19,7 và 2,24. C. 39,4 và 1,<strong>12</strong>. D. 39,4 và 3,36.
: Đáp án C<br />
Ta có n HCl = 0,2 mol || n Na2CO3 = 0,15 mol || n KHCO3 = 0,1 mol.<br />
⇒ n CO2 = ∑n<br />
+ H – n<br />
2– CO3 = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol ⇒ V CO2 = 1,<strong>12</strong> lít<br />
+ Bảo toàn cacbon ta có n<br />
– HCO3 trong Y = 0,15 + 0,1 – 0,05 = 0,2 mol.<br />
⇒ n BaCO3 = n<br />
– HCO3 trong Y = 0,2 mol ⇒ m BaCO3 = 39,4 gam<br />
Câu 188: (THPT Yên Lạc - Trần Phú - Vĩnh Phúc năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm CaC 2 , Al 4 C 3 ,<br />
Ca, Al. Cho 40,3 gam X vào nước dư chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm ba khí.<br />
Đốt cháy Z, thu được 20,16 lít CO 2 ở đktc và 20,7 gam H 2 O. Nhỏ từ từ dung dịch HCl xM vào<br />
dung dịch Y, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Giá trị của x là<br />
A. 2,0. B. 2,5. C. 1,8. D. 1,5.<br />
Đáp án B<br />
► Quy X về Al, Ca và C. Dễ thấy C kiểu gì cũng đi hết vô khí và khi đốt khí thì đi vào CO 2<br />
||⇒ n C = nCO2 = 0,9 mol ^_^ Đặt n Al = m; n Ca = n ⇒ m X = 27m + 40n + 0,9 × <strong>12</strong> = 40,3(g)<br />
BTNT(O) ⇒ n O2 = 1,475 mol. BT electron: 3m + 2n + 0,9 × 4 = 1,475 × 4<br />
||⇒ Giải hệ cho: m = 0,5 mol; n = 0,4 mol<br />
► Dễ thấy Y gồm Ca 2+ , AlO 2– , OH – ⇒ n<br />
2+ Ca = 0,4 mol; n<br />
– AlO2 = 0,5 mol. BTĐT:<br />
n<br />
– OH = 0,3 mol Nhìn đồ thị ⇒ Cả 2 TH trên thì HCl đều dư và hòa tan 1 phần ↓<br />
⇒ Ta có CT: n<br />
+ H = 4n<br />
– AlO2 – 3n↓ (với H+ chỉ tính phần pứ với AlO₂− và Al(OH) 3 )<br />
||► Áp dụng: (0,56x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 3a và (0,68x – 0,3) = 4 × 0,5 – 3 × 2a<br />
||⇒ giải hệ có: x = 2,5; a = 1
Câu 189: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Nguyên liệu chính dùng để sản<br />
xuất nhôm là:<br />
A. quặng đôlômit. B. quặng pirit. C. quặng manhetit. D. quặng boxit.<br />
Đáp án D<br />
Câu 190: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Một muối khi tan vào nước tạo<br />
thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là:<br />
A. NaCl. B. MgCl 2 . C. Na 2 CO 3 . D. KHSO 4 .<br />
Đáp án C<br />
Câu 191: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Dãy gồm các kim loại đều phản<br />
ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:<br />
A. Na, Fe, K. B. Na, Ba, K. C. Na, Cr, K. D. Be, Na, Ca.<br />
Đáp án B<br />
Câu 192: (THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa - Lần 2 năm <strong>2018</strong>) Cho 10 ml dung dịch muối<br />
canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na 2 CO 3 , lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi<br />
thu được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là:<br />
A. 0,28M. B. 0,70M. C. 0,5M. D. 0,05M.<br />
Đáp án C<br />
Câu 193: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Kim loại nào sau đây tác<br />
dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?<br />
A. Fe. B. Ag. C. Na. D. Cu.<br />
Đáp án C<br />
Câu 194: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít<br />
CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M. Khối lượng muối thu được là:<br />
A. 29,3. B. 5,0. C. 24,5. D. 20,0.<br />
Đáp án A<br />
nCO₂ = 0,35 mol; nCa(OH)₂ = 0,2 mol ⇒ nOH− = 0,2 × 2 = 0,4 mol<br />
⇒ nOH− : nCO₂ = 1,14 ⇒ sinh ra 2 muối ⇒ nH₂O = nCO₃²− = nOH− - nCO₂ = 0,05 mol<br />
BTKL ||⇒ m muối = 0,35 × 44 + 0,2 × 74 – 0,05 × 18 = 29,3(g)<br />
Câu 195: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung<br />
dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO 2 , kết quả thí nghiệm được<br />
biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (x + y) có giá trị là<br />
A. 0,4. B. 0,6. C. 1,0. D. 0,8.<br />
Đáp án C<br />
Từ đồ thị dễ dàng thấy được n NaOH = x = 0,6 mol.<br />
Tại thời điểm n HCl = 0,8 mol ta thấy n Al(OH)3 = 0,2 mol.<br />
Ta có n<br />
– AlO2 chưa tạo kết tủa = 1,6 0,8 0,2<br />
4<br />
⇒ ∑n<br />
– AlO2 = 0,2 + 0,2 = y = 0,4 mol.<br />
⇒ n NaAlO2 = 0,4 mol ⇒ x + y = 1 mol<br />
Câu 196: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho m gam Mg vào dung<br />
dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO 3 ) 2 và 0,05 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian thu được 5,25 gam kim<br />
loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67<br />
gam. Giá trị của m là<br />
A. 2,86. B. 4,05. C. 3,60. D. 2,02.<br />
Đáp án B<br />
► Xét phản ứng Y + NaOH: do thu được ↓ LỚN NHẤT ⇒ chỉ xảy ra pứ trao đổi<br />
⇒ chỉ là sự thay thế NO₃ bằng OH: 1NO₃ ⇄ 1OH ⇒ nOH/↓ = ∑nNO₃ = 0,03 × 2 + 0,05 × 2 =<br />
0,16 mol<br />
⇒ m gốc KL/Y = 6,67 – 0,16 × 17 = 3,95(g)<br />
Do NO₃ được bảo toàn, ta chỉ quan tâm KL<br />
||⇒ Bảo toàn khối lượng gốc KL: m = 5,25 + 3,95 – 0,03 × 65 – 0,05 × 64 = 4,05(g)<br />
Câu 197: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Có các dung dịch riêng biệt<br />
không dán nhãn: NH 4 Cl, AlCl 3 , FeCl 3 , (NH 4 ) 2 SO 4 . Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết<br />
các dung dịch trên là<br />
A. NaOH B. Ba(OH) 2 C. NaHSO 4 D. BaCl 2
Đáp án B<br />
Câu 198: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Một loại nước có chứa<br />
nhiều muối Ca(HCO 3 ) 2 thuộc loại<br />
A. Nước cứng vĩnh cửu B. Nước cứng toàn phần<br />
C. Nước cứng tạm thời D. Nước khoáng<br />
Đáp án C<br />
Câu 199: (THPT Nguyễn Công Trứ - Hà Tĩnh - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 33,02 gam hỗn<br />
hợp Na, Na 2 O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H 2 ở (đktc). Cho dung<br />
dịch CuSO 4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO 2 vào dung<br />
dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:<br />
A. 31,52gam. B. 27,58gam. C. 29,55gam. D. 35,46gam.<br />
: Đáp án D<br />
Câu 200: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai<br />
chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và Al 2 O 3 , Cu và FeCl 2 , BaCl 2 và CuSO 4 , Ba và NaHCO 3 .<br />
Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là<br />
A. 4. B. 2 C. 1 D. 3<br />
Đáp án C<br />
Câu 201: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Phát biểu nào sau đây đúng?<br />
A. Zn(OH) 2 là bazơ lưỡng tính vì Zn(OH) 2 vừa phân li như axit, vừa phân li như bazơ trong<br />
nước.<br />
B. Al là kim loại lưỡng tính vì Al vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch<br />
bazơ.<br />
C. Chỉ có kim loại kiềm tác dụng với nước.<br />
D. Sục khí CO 2 vào dung dịch NaAlO 2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện.<br />
Đáp án D<br />
Câu 202: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung<br />
dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 0,54 gam. B. 0,27 gam. C. 5,4 gam. D. 2,7 gam.<br />
Đáp án A<br />
Bảo toàn e ta có 3n Al = 2n H2<br />
n Al = 0,02 mol ⇒ m Al = 0,54 gam
Câu 203: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan<br />
hết trong 200ml dung dịch chứa BaCl 2 0,3M và Ba(HCO 3 ) 2 0,8M thu được 2,8 lít H 2 (ở đktc) và m<br />
gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 43,34. B. 49,25. C. 31,52. D. 39,4.<br />
Đáp án A<br />
Ta có n<br />
– HCO3 = 0,32 mol, n<br />
2+ Ba = 0,22 mol, n<br />
– OH = 2n H2 = 0,25 mol.<br />
Ta có phản ứng: HCO<br />
– 3 + OH – → CO<br />
2– 3 + H 2 O.<br />
⇒ n<br />
2– CO3 = 0,25 mol > n<br />
2+ Ba ⇒ n BaCO3 = 0,2 mol<br />
⇒ m BaCO3 = 0,22×197 = 43,34 gam<br />
Câu 204: (THPT Hàm Rồng - Thanh Hóa năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al,<br />
Zn) trong dung dịch HNO 3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn<br />
cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng).<br />
Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị<br />
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 65. B. 70. C. 75. D. 80.<br />
Đáp án B<br />
Mg, Al, Zn phản ứng với HNO 3 không cho sản phẩm khử khí.<br />
⇒ sản phẩm khử duy nhất là NH 4 NO 3 .!<br />
⇒ Muối khan gồm Mg(NO 3 ) 2 , Al(NO 3 ) 3 , Zn(NO 3 ) 2 và NH 4 NO 3 .<br />
nhiệt phân muối: R(NO 3 ) n → R 2 O n + NO 2 + O 2 ||⇒ là thay 2 gốc NO 3 bằng 1O trong muối (☆)<br />
Nhiệt phân muối amoni nitrat: NH 4 NO 3 → N 2 O + 2H 2 O ||⇒ không thu được rắn.!<br />
Đặt: n NH4NO3 = a mol ⇒ n gốc NO3 trong KL = n e cho = n e nhận = 8n NH4NO3 = 8a mol.<br />
⇒ ∑n NO3 trong muối amoni + kim loại = a + 8a = 9a mol ⇒ ∑n O trong muối trong X = 27a mol<br />
mà oxi chiếm 61,364% về khối lượng ⇒ m = 27a × 32 ÷ 0,61364 = 704a (gam).<br />
lại có m NH4NO3 = 80a (gam) ⇒ m muối nitrat kim loại = 624a (gam).<br />
Ở (☆) dùng tăng giảm khối lượng ta có: 624a + (4a × 16 – 8a × 62) = 19,2 gam<br />
giải ra a = 0,1 mol thay lại có m = 704a = 70,4 gam.<br />
Câu 205: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Dung dịch nào sau đây<br />
không tác dụng với Al 2 O 3 ?<br />
A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. Ba(OH) 2 .<br />
Đáp án B
Câu 206: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Công thức của Natri cromat<br />
là:<br />
A. Na 2 CrO 7 . B. Na 2 CrO 4 . C. NaCrO 2 . D. Na 2 Cr 2 O 7 .<br />
Đáp án B<br />
Câu 207: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây vừa phản ứng<br />
với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?<br />
A. CaCO 3 . B. Ca(OH) 2 . C. Na 2 CO 3 . D. Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
Đáp án D<br />
Câu 208: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Lượng kết tủa tạo thành khi<br />
trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO 3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH) 2 là:<br />
A. 0,73875 gam B. 1,4775 gam C. 1,97 gam D. 2,955 gam<br />
Đáp án B<br />
Câu 209: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
1. Các chất Al, Al 2 O 3 , Al(OH) 3 là những hợp chất lưỡng tính.<br />
2. Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.<br />
3. Dung dịch HCl có pH lớn hơn dung dịch H 2 SO 4 có cùng nồng độ mol.<br />
4. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép.<br />
5. Điện phân hỗn hợp dung dịch CuSO 4 và NaCl có khí màu vàng lục thoát ra ở catot.<br />
Số phát biểu đúng:<br />
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />
Đáp án B<br />
Số phát biểu đúng gồm (2) (3) và (4) ⇒ Chọn B.<br />
(1) Sai vì không có khái niệm "Kim loại lưỡng tính".<br />
(5) Sai vì khí Cl 2 thoát ra ở anot.<br />
Câu 210: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho V lit CO 2 (đktc) hấp thụ<br />
hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH) 2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được<br />
kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là<br />
A. 8,96 lít. B. 7,84 lít. C. 8,4 lít. D. 6,72 lít.<br />
Đáp án B
Câu 211: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn a mol<br />
Al 2 O 3 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH) 2 thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, CO 2 ,<br />
Fe(NO 3 ) 2 , NH 4 Cl, NaHCO 3 , HCl, Al, Na 2 CO 3 . Số chất phản ứng được với dung dịch X là:<br />
A. 7 B. 4 C. 6 D. 5<br />
Đáp án A<br />
Sau khi hòa tan a mol Al 2 O 3 vào 2a mol Ba(OH) 2 →<br />
+ Vậy số chất có thể tác dụng với dung dịch X gồm:<br />
<br />
<br />
Ba AlO<br />
X <br />
Ba OH<br />
CO 2 , Fe(NO 3 ) 2 , NH 4 Cl, NaHCO 3 , HCl, Al và Na 2 CO 3<br />
Câu 2<strong>12</strong>: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2 CO 3 .<br />
(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH loãng.<br />
(c) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HNO 3 loãng, dư.<br />
(d) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư.<br />
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 dư.<br />
(g) Cho dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 vào dung dịch Ba(OH) 2 dư.<br />
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:<br />
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5<br />
Đáp án D<br />
Ta có các phản ứng sau:<br />
(a) ⇒ HCl + Na 2 CO 3 → NaHCO 3 + NaCl<br />
(b) ⇒ Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O<br />
(c) ⇒ 3Fe 3 O 4 + 28HNO 3 → 9Fe(NO 3 ) 3 + NO + 14H 2 O<br />
(d) ⇒ Fe 3 O 4 + H 2 SO 4 → FeSO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + 4H 2 O<br />
(e) ⇒ 2NaOH + Ca(HCO 3 ) 2 → Na 2 CO 3 + CaCO 3 ↓ + 2H 2 O<br />
(g) ⇒ 3Ba(OH) 2 + Al 2 (SO 4 ) 3 → 3BaSO 4 ↓ + 2Al(OH) 3<br />
Sau đó: Ba(OH) 2 dư + 2Al(OH) 3 → Ba(AlO 2 ) 2 + 4H 2 O<br />
⇒ TN (a) (b) (d) (e) và (g) tạo 4 muối<br />
Câu 213(THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>): Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2<br />
đến dư vào dd chứa a mol Na 2 SO 4 và b mol Al 2 (SO 4 ) 3 . Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng<br />
đồ thị bên.<br />
<br />
<br />
2 2<br />
2<br />
: a<br />
: a
Giá trị của a là<br />
A. 0,03. B. 0,24. C. 0,08. D. 0,30.<br />
Đáp án B<br />
Ta có sơ đồ phản ứng sau:<br />
<br />
Na<br />
2SO 4<br />
: a <br />
BaSO<br />
4<br />
: a 3b<br />
<br />
Ba OH<br />
<br />
2 <br />
<br />
Al2 SO 4 : b AlOH : 2 b<br />
3 <br />
3<br />
<br />
BaSO<br />
4<br />
: a 3b <br />
BaSO<br />
4<br />
: a 3b<br />
<br />
Ba OH<br />
<br />
2 <br />
AlOH : 2b Ba AlO 2 : b<br />
3 <br />
2<br />
+ Từ sơ đồ trên ta có hệ phương trình:<br />
PT theo số mol của BaSO 4 : a + 3b = 69,9÷233 = 0,3 (1)<br />
PT bảo toàn Bari: a + 3b + b = a + 4b = 0,32 (2)<br />
+ Giải hệ (1) và (2) ta có a = n Na2SO4 = 0,24 mol<br />
Câu 214: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 86,3 gam hỗn hợp X<br />
gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được<br />
dung dịch Y và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau<br />
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi<br />
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:<br />
A. 24,28 B. 15,3 C. <strong>12</strong>,24 D. 16,32<br />
Đáp án B<br />
%m O/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.<br />
⇒ n O = 1,05 ⇒ n Al2O3 = 0,35 mol.<br />
Ta có ∑n<br />
– OH = 2n H2 = 1,2 mol.
⇒ Dung dịch Y chứa n AlO2<br />
–<br />
= n Al/Al2O3 = 0,7 mol || n OH dư = 0,5 mol.<br />
+ Sau phản ứng trung hòa n H<br />
+<br />
= 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol<br />
⇒ n Al(OH)3 = 0,7 –<br />
⇒ m Rắn = m Al2O3 =<br />
1,9 0,7<br />
3<br />
0,3102<br />
2<br />
= 0,3 mol.<br />
= 15,3 gam<br />
Câu 215: (THPT Đặng Thúc Hứa - Nghệ An - Lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 13,52 gam hỗn<br />
hợp X gồm Mg(NO 3 ) 2 , Al 2 O 3 , Mg và Al vào dung dịch NaNO 3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau<br />
khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z<br />
gồm N 2 O và H 2 . Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch<br />
chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6<br />
gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là :<br />
A. 31,95%. B. 19,97%. C. 23,96%. D. 27,96%.<br />
Đáp án C<br />
Quan sát sơ đồ quá trình quy đổi + xử lí:<br />
2<br />
mol<br />
Mg<br />
Mg : 0,24<br />
<br />
<br />
x mol<br />
0,06 mol<br />
<br />
<br />
3<br />
mol<br />
<br />
Al<br />
<br />
NaNO<br />
Al :<br />
3 0,06 x<br />
N2O<br />
<br />
Cl<br />
mol<br />
NO<br />
<br />
HCl <br />
NH 1,08mol H<br />
4<br />
: 0, 42 4x <br />
1,08mol<br />
0,08<br />
O <br />
<br />
<br />
mol<br />
<br />
<br />
Na : x<br />
<br />
H<br />
2<br />
O<br />
<br />
3 2 0,46 8x mol<br />
► NaOH vừa đủ xử lí "kép" dung dịch sau phản ứng:<br />
♦ 1 : đọc ra chất rắn cuối cùng là 0,24 mol MgO ||→ biết ∑n Mg<br />
(vì thế mà chúng ta có xu hướng quy đổi lại hỗn hợp X như trên sơ đồ.!).<br />
♦ 2 : Natri đi về đâu? gọi n NaNO3 = x mol thì với 1,14 mol NaOH nữa là ∑n Na<br />
+<br />
= 1,14 + x mol.<br />
đi về NaCl và NaAlO 2 . Biết n Cl = 1,08 mol nên đọc ra n NaAlO2 = 0,06 + x mol.<br />
Bảo toàn N có ngay và luôn n NO3 trong X = (0,54 – 5x) mol.<br />
có mỗi một giả thiết m X = 13,52 gam nên cần tìm n O trong X nữa là sẽ giải và tìm được x.<br />
♦ 1 Bảo toàn electron mở rộng: ∑n H<br />
+<br />
= 10n N2O + 10n NH4<br />
+<br />
+ 2n H2 + 2n O trong X<br />
♦ 2 : bảo toàn H tìm n H2O rồi bảo toàn O (ghép cụm NO 3 ) cũng tìm được nhanh n O trong X<br />
||→ theo cả 2 cách đều cho biết n O trong X = 20x – 1,94 mol. Như phân tích trên:<br />
giải m X = m Mg + m Al + m O + m NO3 = 13,52 gam có x = 0,1 mol.<br />
Từ đó đọc ra n O trong X = 0,06 mol → n Al2O3 = 0,02 mol; mà ∑n Al = 0,16 mol
→ n Al = 0,<strong>12</strong> mol ||→ Yêu cầu %m Al trong X ≈ 23,96 %.<br />
Câu 216: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>)<br />
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion nào dưới đây?<br />
A. HCO<br />
- 3 B. Ca 2+ và Mg 2+ C. Na + và K + D. Cl - và SO<br />
2- 4<br />
Đáp án B<br />
Câu 217: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, Al<br />
được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất<br />
A. Al 2 O 3 . B. Al 2 (SO 4 ) 3 . C. NaAlO 2 . D. AlCl 3 .<br />
Đáp án D<br />
Câu 218: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho 3 dung dịch loãng có<br />
cùng nồng độ: Ba(OH) 2 , NH 3 , KOH, KCl. Dung dịch có giá trị pH lớn nhất là<br />
A. KCl. B. NH 3 . C. KOH. D. Ba(OH) 2 .<br />
Đáp án D<br />
Câu 219: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>)<br />
Dung dịch có pH lớn nhất là dung dịch có tính bazo mạnh nhất, hay [OH - ] lớn nhất.<br />
Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H 2 . Để trung hòa<br />
hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là<br />
A. 200. B. 100. C. 400. D. 150.<br />
Đáp án A<br />
n OH- = 2n H2 = 0,2 mol<br />
n H+ = n OH- = 0,2 mol => V = 0,2 lít = 200 ml<br />
Câu 220: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
(a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.<br />
(b) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.<br />
(c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.<br />
(d) Khi điện phân dung dịch CuSO 4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.<br />
(e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.<br />
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO 4 thu được kim loại Fe.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Đáp án C<br />
(a) S. Một số kim loại không tác dụng với oxi như Au, Pt,…<br />
(b) Đ<br />
(c) Đ<br />
(d) Đ<br />
(e) S. Có những kim loại mềm có thể dùng kéo cắt được.<br />
(g) S. Na phản ứng với nước trước tạo bazo.<br />
Câu 221: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ từng giọt dung<br />
dịch Ba(OH) 2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al 2 (SO 4 ) 3 và b mol Na 2 SO 4 . Khối lượng kết<br />
tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH) 2 (n mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Giá trị tỉ lệ a:b tương ứng là<br />
A. 1:2. B. 1:1. C. 2:5. D. 2:3.<br />
Đáp án C<br />
+ Tại n = 0,55 mol: BaSO 4 đạt cực đại<br />
nBa 2+ = nSO<br />
2- 4 => 0,55 = 3a + b<br />
+ Tại n = 0,3 mol: Al(OH) 3 bắt đầu bị hòa tan khiến cho lượng kết tủa tăng chậm lại<br />
nOH - = 3nAl 3+ => 2.0,3 = 3.2a => a = 0,1<br />
=> b = 0,25<br />
=> a : b = 2 : 5<br />
Câu 222: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Thực hiện các thí nghiệm<br />
sau:<br />
(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH) 2 .<br />
(b) Thêm từ từ dung dịch Na 2 CO 3 đến dư vào dung dịch HCl.<br />
(c) Đun nóng NaHCO 3 .<br />
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl 3 .
(e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 .<br />
Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là<br />
A. 4. B. 5. C. 2. D. 6.<br />
Đáp án A<br />
( a)2 Al Ba( OH ) 2 H O Ba( AlO ) 3H<br />
<br />
2 2 2 2 2<br />
( b) Na CO 2HCl 2NaCl H O CO <br />
2 3 2 2<br />
o<br />
t<br />
3<br />
<br />
2 3<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
( c)2NaHCO Na CO CO H O<br />
( d)3 NaOH AlCl Al( OH ) 2NaCl<br />
3du<br />
3<br />
( e) Ca( OH ) Ca( HCO ) 2CaCO 2H O<br />
2 3 2 3 2<br />
( g)2Na 2H O 2NaOH H <br />
2 2<br />
2 NaOH CuSO Cu( OH ) Na SO<br />
4 2 2 4<br />
Câu 223: (THPT QG trường Chu Văn An - Hà Nội - lần 1 năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn m gam<br />
Al trong dung dịch loãng gồm H 2 SO 4 và a mol HCl được khí H 2 và dung dịch X. Cho từ từ dung<br />
dịch Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,1M vào X. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc<br />
vào sơ thể tích dung dịch Y (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Giá trị của a là<br />
A. 0,25. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,15.<br />
Đáp án D<br />
Giả sử n Al = b; n H2SO4 = c => n H2 = 1,5b => n H+ pư = 3b<br />
Al 3+ : b; SO<br />
2- 4 : c<br />
H + dư: 2c + a – 3b<br />
+ Tại V = 0,05: H + dư bị trung hòa hết => nOH - = nH + => 0,05.0,8 + 2.0,05.0,1 = 2c + a – 3b<br />
=> nH + dư = a -3b + 2c = 0,05 mol (1)
+ Tại V = 0,35: Al(OH) 3 đạt cực đại => nOH - = nH + dư + 3nAl 3+ => 0,35.0,8 + 2.035.0,1 = 0,05<br />
+ 3b<br />
=> b = 0,1 mol (2)<br />
+ Tại V = 1,00: BaSO 4 đạt cực đại => nBa 2+ = nSO<br />
2- 4 => 0,1 = c (3)<br />
Thế (2) và (3) vào (1) được a = 0,15 mol
Câu 1: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm<br />
A. Ba. B. Ca. C. Li. D. Sr.<br />
Đáp án C<br />
Câu 2: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,4 mol Mg trong dung dịch HNO3<br />
thu được 0,1 mol khí Z (sản phẩm khử duy nhất). Z là<br />
A. NO2. B. NO. C. N2. D. N2O.<br />
Đáp án D<br />
Câu 3: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3<br />
loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol<br />
HNO3 đã phản ứng là<br />
A. 1,5. B. 1,2. C. 2,0. D. 0,8.<br />
Đáp án A<br />
Câu 4: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trước khi thi đấu các môn thể thao, các vận<br />
động viên thường xoa một ít chất X dưới dạng bột mịn màu trắng làm tăng ma sát và hút ẩm. X<br />
là<br />
A. MgCO3. B. CaOCl2. C. CaO. D. Tinh<br />
bột.<br />
Đáp án A<br />
Câu 5: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml<br />
dung dịch Na2CO3 x (M) thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch Ba(OH)2<br />
vào dung dịch B, thấy tạo kết tủa. Giá trị của x là<br />
A. 0,105. B. 0,21. C. 0,6. D.<br />
0,3.<br />
Đáp án B<br />
Câu 6: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp chứa a mol Na2O và a mol Al2O3<br />
vào nước dư thu được dung dịch X. Nhận xét nào sau đây đúng?<br />
A. Dung dịch chỉ chứa một chất tan.<br />
B. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím.<br />
C. Thêm dung dịch HCl dư vào X thấy có kết tủa trắng.<br />
D. Thêm dung dịch AlCl3 vào dung dịch X không thấy kết tủa.<br />
Đáp án A
Câu 7: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al2O3 vào<br />
nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả được biểu<br />
diễn theo đồ thị sau:<br />
Giá trị của m là<br />
20,95.<br />
Đáp án B<br />
A. 17,76. B. 21,21. C. 33,45. D.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Từ đồ thị<br />
n NaOH<br />
0,15<br />
<br />
H max max<br />
<br />
x 0,14 0,69 0,15 n 3(n 0,14)<br />
<br />
<br />
nHCl<br />
0, 29<br />
max Al2O 3<br />
: 0,<strong>12</strong><br />
<br />
<br />
n 0,24 m 21, 21<br />
Na : 0,15 0,24 0,39<br />
Câu 8: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)<br />
Trong hóa học vô cơ, phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?<br />
A. NaOH + HCl → NaCl + H 2 O. B. 4NO 2 + O 2 + 2H 2 O → 4HNO 3 .<br />
C. N 2 O 5 + Na 2 O → 2NaNO 3 D. CaCO 3 ––– to –→ CaO + CO 2 .<br />
Đáp án B<br />
Câu 9: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaCO 3 và<br />
KHCO 3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO 2 ở đktc. Giá trị của m bằng<br />
A. 15,00. B. 20,00. C. 25,00. D. 10,00.<br />
Đáp án B<br />
Câu 10: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Phân kali clorua được sản xuất từ quặng<br />
sinvinit có chứa 47% K 2 O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó<br />
bằng<br />
A. 75,0%. B. 74,5%. C. 67,8%. D. 91,2%.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải
mKCl.NaCl<br />
100gam 0,5a.94<br />
Gọi <br />
0,47 a 1 %KCl 74,5%<br />
nKCl.NaCl<br />
a 100<br />
Câu 11: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và<br />
MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu<br />
được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết<br />
tủa là:<br />
A. BaCO 3 . B. Al(OH) 3 . C. MgCO 3 . D. Mg(OH) 2 .<br />
Đáp án B<br />
Câu <strong>12</strong>: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho sơ đồ sau:<br />
0<br />
t<br />
3 2<br />
MCO MO CO<br />
MO H2O M(OH)<br />
2<br />
M(OH)<br />
2<br />
Ba(HCO<br />
3) 2<br />
MCO3 BaCO3 H2O<br />
Vậy MCO 3<br />
là:<br />
A. FeCO3<br />
B. MgCO3<br />
C. CaCO3<br />
D. BaCO3<br />
B. Đáp án C<br />
Câu 13: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl (M<br />
là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y<br />
và có 17,6 gam CO 2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư được 100,45 gam<br />
kết tủa. Phần trăm khối lượng muối MCl trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 45,00%. B. 42,00%. C. 40,00%. D. 13,00%.<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
nCO 2<br />
0,4<br />
<br />
<br />
nAgCl<br />
0,7<br />
→ Thử với Na<br />
Nếu M không phải Li<br />
mX<br />
0,7.23 0,4.60 40,1 32,65 M Li<br />
nLiCl<br />
0,1<br />
13,017%<br />
Câu 14: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Kim loại kiềm nào nhẹ nhất?<br />
A. Na B. Li C. K D. Rb<br />
Đáp án B<br />
Câu 15: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nước cứng là loại nước chứa nhiều muối<br />
Ca(HCO 3 ) 2 , Mg(HCO 3 ) 2 . Đun nóng nhẹ loại nước này sẽ<br />
A. vẫn đục B. sủi bọt khí C. không hiện tượngD. sủi bọt khí và vẫn<br />
đục<br />
Đáp án D<br />
Câu 16: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp nào khi hòa tan vào nước thu được<br />
dung dịch axit mạnh?<br />
A. Al 2 O 3 và Na 2 O B. NO 2 và O 2 C. Cl 2 và O 2 D. SO 2 và HF<br />
Đáp án B
Câu 17: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một<br />
lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch<br />
Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là<br />
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam C. 19,025 gam. D. 56,3 gam<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Chú ý: Cu không tan trong HCl.<br />
Ta có :<br />
BTKL<br />
nH<br />
0,35 n 0,7 m 9,14 2,54 0,7.35,5 31,45<br />
2<br />
Cl<br />
Câu 18: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl<br />
0,3M và AlCl 3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?<br />
A. 2,34 B. 3,<strong>12</strong> C. 1,56 D. 3,90<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
<br />
<br />
2<br />
Ba : 0,06<br />
DSDT <br />
BTNT.Al<br />
nBa<br />
0,06 Cl : 0,24 nAl(OH)<br />
0,03<br />
3<br />
3<br />
m 0,03.78 2,34<br />
<br />
<br />
Al : 0,04<br />
Câu 19: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với<br />
100 ml dung dịch H 3 PO 4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là<br />
A. 1 B. 1,75 C. 1,25 D. 1,5<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
<br />
Na : 0,4<br />
<br />
3<br />
BTKL<br />
Điền số 25,95PO 4<br />
: 0,1a a 1,75<br />
<br />
H : 0,3a 0,4<br />
Câu 20: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />
chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al,<br />
Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH và NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Dung dịch X gồm: BaCl 2 (0,5a mol) và Ba(OH) 2 (0,5a mol)<br />
Các chất đó là Na<br />
2SO 4, Na<br />
2CO 3, Al, Al2O 3, AlCl<br />
3, và NaHCO3<br />
Câu 21: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung<br />
dịch chứa AlCl 3 x (mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol kết tủa<br />
t+0,0<br />
2<br />
t<br />
Số mol Ba(OH)<br />
Giá trị của y – x là?<br />
2<br />
0,21<br />
A. 0,02 B. 0,06 C. 0,04 D. 0,08<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Từ đồ thị ta có ngay nAlCl<br />
0,02 n<br />
3 Ba(OH)<br />
0,21<br />
2<br />
BaSO 4<br />
:3y<br />
BTNT.Ba<br />
<br />
3y 0,03 0,21 y 0,06 y x 0,02<br />
BaCl 2<br />
: 0,03<br />
Câu 22: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so<br />
với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 210 B. 160 C. 260 D. 310<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
BaSO 4<br />
: a<br />
<br />
Al(OH) 3<br />
: b<br />
nBa 0,065 m 16,32<br />
<br />
2<br />
Ba : 0,065 a<br />
<br />
AlO 2<br />
: 0,13 2a<br />
233a 78b 16,32 a 0,06<br />
<br />
V 200(ml)<br />
a 1,5(b 0,13 2a) b 0,03<br />
Câu 23: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phi kim có thể tác dụng với dung dịch kiềm<br />
(NaOH) ở nhiệt độ thường là?<br />
A. Al B. Cr C. Si D. C<br />
Đáp án C<br />
Câu 24: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phát biểu nào sau đây là đúng?<br />
A. Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm nguồn nước hiện nay.<br />
B. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.<br />
C. Hàm lượng của sắt trong gang trắng cao hơn trong thép.<br />
D. Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
Đáp án B<br />
Câu 25: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 8,22 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl<br />
0,3M và AlCl 3 0,7M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?<br />
A. 2,34 B. 3,<strong>12</strong> C. 1,56 D. 3,90<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
<br />
<br />
2<br />
Ba : 0,06<br />
DSDT <br />
BTNT.Al<br />
nBa<br />
0,06 Cl : 0,24 nAl(OH)<br />
0,03<br />
3<br />
3<br />
m 0,03.78 2,34<br />
<br />
<br />
Al : 0,04<br />
Câu 26: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn a mol Al vào dung dịch chứa<br />
b mol HCl thu được được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X thì lượng kết tủa<br />
Al(OH) 3 biến thiên như đồ thị dưới đây. Giá trị của (b – a) là ?<br />
Al(OH) 3 (mol)<br />
a<br />
NaOH (mol)<br />
O 1,0<br />
1,3<br />
A. 0,3 B. 0,7 C. 0,4 D. 0,6<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Từ đồ thị tại n<br />
NaOH<br />
1 n<br />
NaCl<br />
1 b 1<br />
n<br />
NaCl<br />
1<br />
Tại vị trí n<br />
NaOH<br />
1,3 <br />
a 0,3 b a 0,7<br />
<br />
n<br />
NaAlO<br />
0,3<br />
2<br />
Câu 27: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các phát biểu sau :<br />
(a). Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.<br />
(b). Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.<br />
(c). Al tác dụng với oxi sắt Fe 2 O 3 gọi là phản ứng nhiệt nhôm.<br />
(d). Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al 2 O 3 .<br />
(e). Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al 2 O 3 bảo vệ.<br />
(f). Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Mg 2+ , Ca 2+ .<br />
(g). Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch H 2 SO 4 loãng xảy ra ăn mòn điện hóa.<br />
(h). Phèn chua có công thức phân tử K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3. 24H 2 O.<br />
Số phát biểu đúng là :<br />
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Đáp án B<br />
Các phát biểu đúng là: a , c , d , e , f , h<br />
Câu 28: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Dung dịch X chứa 0,15 mol H 2 SO 4 và 0,1 mol<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 . Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp<br />
450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết<br />
tủa. Giá trị của m là:<br />
A. 4,68 gam B. 11,70 gam C. 3,90 gam D. 7,80 gam<br />
: Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Điền số với V mol NaOH<br />
<br />
<br />
Na : V<br />
<br />
2<br />
0,9 V<br />
SO 4<br />
: 0,45 nAl(OH)<br />
0, 2 <br />
3<br />
<br />
3<br />
3<br />
0,9 V<br />
Al :<br />
3<br />
<br />
Na : V 0,45<br />
<br />
2<br />
Điền số với (V+0,45) mol NaOH SO 4<br />
: 0,45 nAl(OH)<br />
0,65 V<br />
3<br />
<br />
AlO 2<br />
: V 0,45<br />
0,9 V<br />
0, 2 2(0,65 V) V 0,6 m 0,1.78 7,8<br />
3<br />
Câu 29: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhóm nào sau đây gồm các kim loại kiềm thổ<br />
A. Mg, Fe B. Na, K C. Li, Be D. Ca, Ba<br />
Đáp án D<br />
Câu 30: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho một loại nước cứng chứa các ion Mg 2+ ,<br />
Ca 2+ , HCO 3- , Cl - và SO<br />
2- 4 . Đun nóng nước này một hồi lâu rồi thêm vào đó hỗn hợp dung dịch<br />
Na 2 CO 3 , Na 3 PO 4 đến dư thì nước thu được thuộc loại<br />
A. Nước cứng vĩnh cửu B. Nước mềm<br />
C. Nước cứng tạm thời D. Nước cứng toàn phần<br />
Đáp án B<br />
Câu 31: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH) 2<br />
0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO 2 vào 500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa?<br />
A. 39,4 B. 19,7 C. 1,97 D. 3,94<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
CO<br />
2<br />
: 0,5<br />
Ta có: n 2<br />
n n<br />
CO<br />
CO<br />
0,02<br />
<br />
3 OH<br />
2<br />
OH : 0,52<br />
n 0,01 m 0,01.197 1,97<br />
2<br />
Ba
Câu 32: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung<br />
dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên (số mol các chất tính theo đơn vị<br />
mol).<br />
Giá trị của x là<br />
A. 0,84 B. 0,80 C. 0,82 D. 0,78<br />
Đáp án C<br />
Câu 33: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước<br />
dư phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho<br />
110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A được 5,46 g kết tủa. m có giá trị là<br />
A. 7,21 gam. B. 8,2 gam. C. 8,58 gam. D. 8,74 gam.<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ba : a<br />
<br />
2a 3b 0,27<br />
Ta có: (m 0,54) Al : b nH<br />
0,135 <br />
2<br />
<br />
b 2(a c)<br />
BaO : c<br />
<br />
<br />
<br />
Cl : 0,11<br />
a 0,015<br />
2<br />
<br />
Điền số điện tích Ba : a c 2a 3b 2c 0,32 b 0,08 m 8,58<br />
3<br />
<br />
<br />
Al : b 0,07<br />
c 0,025<br />
Câu 34: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng<br />
cách nào dưới đây?<br />
A. Điện phân nóng chảy MgCl 2 . B. Điện phân dung dịch MgSO 4 .<br />
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO 3 ) 2 .D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl 2 .<br />
Đáp án A<br />
Câu 35: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối :<br />
KNO 3 ; Cu(NO 3 ) 2 ; AgNO 3 . Chất rắn thu được sau phản ứng là :<br />
A. KNO 2 , CuO, Ag 2 O B. K 2 O, CuO, Ag<br />
C. KNO 2 ,CuO,Ag D. KNO 2 , Cu, Ag<br />
Đáp án C<br />
Câu 36: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO 3<br />
loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc).<br />
Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?<br />
A. 44,40. B. 46,80. C. 31,92. D. 29,52.
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
<br />
<br />
<br />
nMg<br />
0,3<br />
BTE<br />
0,3.2 0,<strong>12</strong>.3<br />
nNH4NO3<br />
n 8<br />
NO<br />
0,<strong>12</strong><br />
0,03(mol)<br />
Mg(NO 3) 2<br />
: 0,3<br />
m 46,8(gam) <br />
NH<br />
4 NO<br />
4 : 0,03<br />
Câu 37: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung<br />
dịch ZnSO 4 và AlCl 3 , nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết<br />
quả biểu diễn đồ thị bên dưới<br />
Số mol kết tủa<br />
b<br />
a<br />
x<br />
4a<br />
0,4<br />
Số mol NaOH<br />
Giá trị của x là:<br />
A. 0,16. B. 0,17 C. 0,18 D. 0,21<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Từ hình dáng đồ thị dễ thấy đồ thị thứ nhất là của Zn 2+ , thứ hai là của Al 3+<br />
Từ đồ thị của Al 3+ 0,4<br />
b nAlCl<br />
0,1 4a 0,1.3 a 0,075<br />
3<br />
4<br />
Tại vị trí của x<br />
x<br />
nAl(OH)<br />
<br />
3<br />
3<br />
<br />
x 0,15<br />
n<br />
Zn(OH)<br />
0,075 <br />
2<br />
<br />
2<br />
x<br />
0,15 0,5x x 0,18<br />
3<br />
Câu 38: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các chất : HCl , Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 ,<br />
K 3 PO 4 , K 2 SO 4 . Số chất được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là :<br />
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ca(OH) 2 ; Na 2 CO 3 ; K 3 PO 4<br />
Câu 39: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan
hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52<br />
gam Ba(OH) 2 . Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M, thu được m gam kết<br />
tủa. Giá trị của m là<br />
A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
Ba : 0,<strong>12</strong><br />
<br />
23a 16b 5,46 a 0,14<br />
21,9 Na : a <br />
<br />
a 0,<strong>12</strong>.2 2b 0,05.2 b 0,14<br />
O : b<br />
<br />
<br />
<br />
BaSO : 0,<strong>12</strong><br />
4<br />
n 0,38 m 29,52<br />
OH<br />
Al(OH)<br />
3 : 0,02<br />
<br />
<br />
Câu 40: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống<br />
nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích<br />
dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />
Khối lượng kết tủa (gam)<br />
69,6<br />
V Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 (lít)<br />
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay n 0,3 n 3<br />
0,2<br />
Ba(AlO )<br />
Ba(OH)<br />
2 2 2<br />
BaSO<br />
n 0,1 n 0,4 V 2<br />
4<br />
Al<br />
Câu 41: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X<br />
tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác<br />
dụng hết với lượng dư H 2 SO 4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là:<br />
A. 9,56 B. 8,74 C. 10,03 D. 10,49<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy<br />
BTDT 20,785 m 24,41<br />
m<br />
Ta có: .2 m 10,49<br />
35,5 96
Câu 42: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K,<br />
Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp?<br />
A. Điện phân dung dịch B. Nhiệt luyện.<br />
C. Thủy luyện D. Điện phân nóng chảy.<br />
Đáp án D<br />
Câu 43: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH) 2 0,2M vào<br />
100 ml dung dịch A chứa Al 2 (SO 4 ) 3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH -<br />
được biểu diễn bằng đồ thị sau:<br />
Khối lượng kết tủa (gam)<br />
m max<br />
Số mol OH -<br />
6,99<br />
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì<br />
khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?<br />
A. 5,44 gam B. 4,66 gam C. 5,70 gam D. 6,22 gam<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Từ đồ thị ta thấy nBaSO 0,03 n<br />
4 Al 2 (SO 4 )<br />
0,01<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
OH : 0,07 <br />
Al : 0,02 BaSO 4<br />
: 0,02<br />
Vậy m m 5,44<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Ba : 0,02 <br />
SO Al(OH)<br />
4<br />
: 0,03 3<br />
: 0,01<br />
Câu 44: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Các hợp chất sau : CaO , CaCO 3 , CaSO 4 ,<br />
Ca(OH) 2 có tên lần lượt là:<br />
A. Vôi sống , vôi tôi , thạch cao ,đá vôi.<br />
B. Vôi tôi , đá vôi, thạch cao,vôi sống.<br />
C. Vôi sống, thạch cao, đá vôi, vôi tôi.<br />
D. Vôi sống, đá vôi,thạch cao, vôi tôi.<br />
Đáp án D<br />
Câu 45: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO 3 và MgO<br />
tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi<br />
nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO 3 chiếm phần trăm theo khối lượng là :<br />
A. 75,76% B. 24,24% C. 66,67% D. 33,33%<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải
Giả sử số mol CaCO 3 trong hỗn hợp đầu là 1 mol<br />
CaCO 3 CaO + CO 2 ↑<br />
m trước – m sau = m CO2 = m trước – 2/3m trước<br />
m trước = 3m CO2 = 132g<br />
%m CaCO3/hh = 75,76%<br />
Câu 46: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Điện phân Al 2 O 3 nóng chảy, anot làm bằng C, ở<br />
anot thoát ra hỗn hợp khí (CO, CO 2 ) có M tb =42. Khi thu được 162 tấn nhôm thì C ở anot bị<br />
cháy là:<br />
A. 55,2 tấn B. 57,6 tấn C. 49,2 tấn D. 46,8 tấn<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
CO : a<br />
<br />
2<br />
M 42 CO : b<br />
162<br />
CO : 0,6<br />
nAl 6 nO 9 mC<br />
4,8.<strong>12</strong> 57,6<br />
27<br />
CO 2<br />
: 4,2<br />
Câu 47: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm Cu và Al 2 O 3 có tỷ lệ mol tương<br />
ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung<br />
dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ<br />
thị sau:<br />
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được a mol khí NO 2 (sản phẩm khử duy<br />
nhất). Giá trị của a là:<br />
A. 0,48 B. 0,36 C. 0,42 D. 0,40<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Dung dịch Z chứa<br />
Al O : 0,18<br />
BTNT.Al 2 3<br />
BTE<br />
n<br />
NO<br />
<br />
2<br />
Cu : 0,24<br />
AlCl 3<br />
: a<br />
BTNT.H<br />
4,25a a 3a 0,09 a 0,36<br />
HCl : a<br />
0,48(mol)<br />
Câu 48: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các thí nghiệm sau:<br />
(a). Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.<br />
(b). Cho FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 .
(c). Cho Ca(OH) 2 vào Mg(HCO 3 ) 2 .<br />
(d). Cho một miếng nhôm vào nước vôi trong (dư) rồi sục khí CO 2 vào.<br />
(e). Điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl 2 , AlCl 3.<br />
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là?<br />
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3<br />
Đáp án B<br />
Các thí nghiệm là: a , b , c , d , e<br />
Câu 49: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol<br />
Cr 2 O 3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc,<br />
nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H 2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối<br />
đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị<br />
m là:<br />
A. 1,62. B. 2,16. C. 2,43. D. 3,24.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
<br />
Na : 0,56<br />
<br />
<br />
H 2<br />
: 0,1 AlO 2<br />
: a a b 0,<strong>12</strong><br />
nHCl<br />
0,44 <br />
<br />
<br />
Cr2O 3<br />
: 0,04 CrO 3a b 0,28<br />
2<br />
: b <br />
<br />
Cl : 0,44<br />
a 0,08<br />
m 0,08.27 2,16<br />
b 0,04<br />
Câu 50: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Có các chất sau : NaCl 2 , Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 ,<br />
HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:<br />
A. Ca(OH) 2 B. Na 2 CO 3<br />
C. Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 , HCl D. Cả A. và B.<br />
Đáp án D<br />
Câu 51: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:<br />
A. Để điều chế kim loại kiềm, phải điện phân dung dịch muối halogenua của chúng.<br />
B. Natri hidroxit là chất rắn dẫn điện tốt, để trong không khí thì dễ hút ẩm, chảy rữa.<br />
C. Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực làm bằng nhôm thì xảy ra hiện tượng ăn<br />
mòn ở cả 2 điện cực.<br />
D. Để bảo quản kim loại kiềm, phải ngâm chúng trong nước.<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Khi điện phân dung dịch NaCl ta có các phản ứng xảy ra ở điện cực:<br />
- Anot: Cl - → Cl 2 + 2e Al bị ăn mòn bởi Cl 2 .<br />
- Catot: H 2 O + 2e → H 2 + 2OH - Al bị ăn mòn bởi OH - .<br />
Câu 52: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,5M vào ống
nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích<br />
dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />
Khối lượng kết tủa (gam)<br />
68,40<br />
V<br />
Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 (lít)<br />
Giá trị của V nào sau đây là đúng?<br />
A. 0,78. B. 0,92. C. 0,64. D. 0,84.<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Tại vị trí kết tủa đạt cực đại<br />
n<br />
<br />
<br />
n<br />
Al 2 (SO 4 ) 3<br />
Ba(OH) 2<br />
a<br />
3a<br />
BaSO 4<br />
:3a<br />
<br />
3a.233 2a.78 68,40 a 0,08<br />
Al(OH) 3<br />
: 2a<br />
BTNT.Al<br />
Tại vị trí Al(OH) 3 tan hết nBa(AlO 2 )<br />
0,08<br />
2<br />
BTNT.Ba<br />
n 0,24 0,08 0,32 V 0,64<br />
Ba(OH)<br />
2<br />
Câu 53: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các thí nghiệm sau:<br />
(a). Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch HNO 3 (loãng).<br />
(b). Cho Ba vào dung dịch chứa CuSO 4 .<br />
(c). Điện phân dung dịch MgCl 2 .<br />
(d). Cho hỗn hợp bột chứa Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl.<br />
Tổng số thí nghiệm có thể cho đồng thời cả khí và kết tủa (chất rắn) là?<br />
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
(a). Có thể tạo H 2 , NH 3 và Mg(OH) 2 .<br />
(b). Có thể cho H 2 , BaSO 4 và Cu(OH) 2 .<br />
(c). Có thể cho Cl 2 , H 2 và Mg(OH) 2 .<br />
(d). Không thể cho kết tủa.<br />
Câu 54: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch<br />
HNO 3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí NO duy nhất và dung dịch Y chứa (m+30,9) gam<br />
muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,5 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của
(m+30y) là:<br />
A. 7,35. B. 6,14. C. 5,55. D. 6,36.<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
NaAlO 2<br />
: a<br />
<br />
BT.NO3<br />
Ta có: n<br />
NaOH<br />
0,6375 <br />
n<br />
NH4NO<br />
0,6375 4a<br />
3<br />
NaNO 3<br />
: 0,6375 a<br />
BTKL<br />
<br />
30,9 3a.62 80(0,6375 4a) a 0,15 m 4,05<br />
BTE<br />
<br />
0,15.3 3y 0,0375.8 y 0,05 m 30y 5,55<br />
Câu 55: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng<br />
với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là<br />
A. Ba(OH) 2 . B. H 2 SO 4 . C. Ca(OH) 2 . D. NaOH.<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Dễ dàng nhận thấy ngay: Ba(HCO 3 ) 2 + Ba(OH) 2 → 2BaCO 3 (197.2a gam)<br />
Câu 56: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện<br />
phân MgCl 2 nóng chảy ?<br />
A. sự oxi hoá ion Mg 2+ . B. sự khử ion Mg 2+ .<br />
C. sự oxi hoá ion Cl - . D. sự khử ion Cl - .<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Tiếp tục áp dụng thần chú “AO-CK”, ở catot xảy ra sự khử ion Mg 2+ .<br />
Câu 57: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các muối rắn sau: NaHCO 3 , NaCl, Na 2 CO 3 ,<br />
AgNO 3 , Ba(NO 3 ) 2 . Số muối dễ bị nhiệt phân là:<br />
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Các muối dễ bị nhiệt phân là NaHCO 3 , AgNO 3 , Ba(NO 3 ) 2 .<br />
Câu 58: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước<br />
cứng tạm thời?<br />
A. Na 2 CO 3 B. Na 3 PO 4 C. Ca(OH) 2 D. HCl<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Đây là một câu hỏi các em rất dễ nhầm: Cần nắm rõ: Ca 2+ và Mg 2+ gây ra tính cứng, để khử tính<br />
cứng của nước cần loại bỏ 2 ion này, còn ion HCO<br />
- 3 chỉ là để phân loại tính cứng, loại bỏ được<br />
ion HCO<br />
- 3 này bằng HCl hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến tính cứng của nước.<br />
Câu 59: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa KHSO 4 và<br />
Cu(NO 3 ) 2 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH 4+ ) và 1,792<br />
lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H 2 . Biết Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 8. Nhấc thanh Mg ra<br />
rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh giảm m gam. Xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Mg.<br />
Giá trị của m là:
A. 1,8 B. 1,6 C. 2,0 D. 2,2<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
BTNT.N<br />
<br />
NO : 0,04 Cu : 0,02<br />
nY<br />
0,08<br />
n 0,04.2 0,04.4 0,24<br />
H<br />
H<br />
2<br />
: 0,04<br />
0,04.3 0,04.2 0,02.2<br />
n 0,<strong>12</strong><br />
2<br />
BTE<br />
<br />
Mg<br />
<br />
m 0,02.64 0,<strong>12</strong>.24 1,6 gam<br />
<br />
<br />
<br />
Câu 60: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống<br />
nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích<br />
dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />
Khối lượng kết tủa (gam)<br />
m<br />
Giá trị của m nào sau đây là đúng?<br />
2,0<br />
Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 (lít)<br />
A. 59,85. B. 94,05. C. 76,95. D. 85,5.<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Tại vị trí kết tủa đạt cực đại<br />
n<br />
<br />
<br />
n<br />
Al 2 (SO 4 ) 3<br />
Ba(OH) 2<br />
a<br />
3a<br />
BaSO 4<br />
:3a<br />
<br />
m 3a.233 2a.78 855a<br />
Al(OH) 3<br />
: 2a<br />
Tại vị trí Al(OH) 3 tan hết<br />
BTNT.Al<br />
nBa(AlO 2 )<br />
a<br />
2 BTNT.Ba<br />
<br />
4a 0,4 a 0,1<br />
<br />
nBaSO<br />
3a<br />
4<br />
m 855.0,1 85,5(gam)<br />
Câu 61: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa<br />
Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H 2<br />
(đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:<br />
A. 17,15% B. 20,58% C. 42,88% D. 15,44%
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Chất tan chứa<br />
kimloai :15,74(gam)<br />
<br />
32a 17b 10,3 a 0,<strong>12</strong><br />
26,04O 2<br />
: a<br />
<br />
<br />
a b 3a 0,43.2 b 0,38<br />
<br />
<br />
OH : b<br />
0,<strong>12</strong>.27<br />
%Al 20,58%<br />
15,74<br />
Câu 62: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al 2 O 3 tan<br />
hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO 3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa<br />
H 2 và N 2 . Cho các nhận định sau về dung dịch Y.<br />
(a). Cho Mg vào Y có thể thu được khí.<br />
(b). Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.<br />
(c). Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.<br />
(d). Cho Ba(OH) 2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.<br />
Tổng số phát biểu đúng là ?<br />
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />
Đáp án B<br />
Câu 63: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Công thức hóa học của Natri đicromat là<br />
A. Na 2 Cr 2 O 7 . B. NaCrO 2 . C. Na 2 CrO 4 . D. Na 2 SO 4 .<br />
Đáp án A<br />
Câu 64: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng<br />
hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lit khí H 2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là<br />
A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,48 gam.<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Al : a<br />
Ta có: nH<br />
0,075 n<br />
2<br />
e<br />
0,15 1,5 <br />
Mg<br />
: b<br />
27a 24b 1,5<br />
a 1/ 30<br />
<br />
<br />
3a 2b 0,15 b 0,025 0,6(gam)<br />
(Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch<br />
Câu 65:<br />
HCl dư tạo ra chất khí?<br />
A. Ba(OH) 2 . B. Na 2 CO 3 . C. K 2 SO 4 . D. Ca(NO 3 ) 2 .<br />
Đáp án B
Câu 66: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước<br />
thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là<br />
A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có: nHCl 0,05 n ne 0,05 MX<br />
23 Na<br />
OH<br />
Câu 67: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH) 2 tạo ra<br />
kết tủa?<br />
A. NaCl B. Ca(HCO 3 ) 2 . C. KCl D. KNO 3 .<br />
Đáp án B<br />
Câu 68: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp K 2<br />
CO 3<br />
0,05 M và KHCO 3<br />
0,15 M vào 150 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu<br />
được V ml khí CO 2<br />
(đktc). Giá trị của V là<br />
A. 224,0. B. 336,0. C. 268,8. D. 168,0.<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
2<br />
<br />
CO<br />
3<br />
: 0,005 CO<br />
H<br />
2<br />
: a<br />
<br />
2a 3a 0,015 a 0,003<br />
<br />
<br />
<br />
HCO CO<br />
3<br />
: 0,015 2<br />
:3a<br />
nCO 2<br />
4a 0,0<strong>12</strong> V 268,8(ml)<br />
Câu 69: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm<br />
chứa dung dịch HCl và Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích<br />
dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />
Khối lượng kết tủa<br />
(gam)<br />
m max<br />
72,5<br />
58,2<br />
5<br />
0,25<br />
Số mol Ba(OH) 2<br />
Giá trị nào của m max sau đây là đúng?<br />
(mol)<br />
A. 85,5 B. 78,5 C. 88,5 D. 90,5<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Tại vị trí n 0,25 n 0,5 (kết tủa chỉ là BaSO 4 )<br />
Ba(OH) 2<br />
HCl
BaSO Tại vị trí 72,5 → Lượng SO<br />
2- 4<br />
:1,5a<br />
4 vừa hết. 72,5 58,25 14,25 Al(OH)<br />
3 : a<br />
1<br />
233.1,5a 78a 14,25 a n 0,25 0,05 0,3<br />
30<br />
BTKL<br />
2<br />
<br />
SO4<br />
mmax<br />
0,3.233 0,2.78 85,5(gam)<br />
Câu 70: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết hỗn hợp chứa 14,1 gam gồm Mg;<br />
Al 2 O 3 và 0,05 mol MgCO 3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO 3 và 0,83 mol HCl, kết thúc phản<br />
ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y<br />
gồm CO 2 , NO, H 2 . Giá trị của m là:<br />
A. 33,405 B. 38,705 C. 42,025 D. 36,945<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
CO 2<br />
: 0,05<br />
BTNT.C<br />
<br />
Ta có: nMgCO 0,05 n<br />
3 CO<br />
0,05 n<br />
2<br />
Y<br />
0,<strong>12</strong>H 2<br />
: a<br />
<br />
NO : b<br />
BTNT.N<br />
n 0,05 b<br />
<br />
NH4<br />
Điền số điện tích<br />
và<br />
n c n 3c<br />
Al2O3<br />
nMg<br />
0,34 0,5b 3c<br />
a b 0,07<br />
<br />
H<br />
(0,05 3c).2 2a 4b 10(0,05 b) 0,88<br />
24(0,34 0,5b 3c) 102c 9,9<br />
<br />
a 0,05<br />
<br />
<br />
m 2,9<br />
<br />
c 0,05<br />
<br />
<br />
BTKL<br />
Y<br />
b 0,02 <br />
BTNT.H<br />
H O <br />
n 0,33<br />
14,1 0,05.63 0,83.36,5 m 2,9 0,33.18 m 38,705<br />
2<br />
O<br />
Câu 71: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Quặng nào sau đây có chứa thành phần chính là<br />
Al 2 O 3 ?<br />
A. Hematit đỏ.B. Boxit. C. Manhetit. D. Criolit.<br />
Đáp án B<br />
Câu 72: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 loãng<br />
tác dụng được với dung dịch nào sau đây?<br />
A. KCl. B. KNO 3 . C. NaCl. D. Na 2 CO 3 .<br />
Đáp án D
Câu 73: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO 3 và NaHCO 3 tác<br />
dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị<br />
của m là<br />
A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10.<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
BTKL<br />
Ta có: nCO<br />
0,3 n 0,3 m 26,8 0,3.61 0,3.35,5 19,15<br />
2<br />
Cl<br />
Câu 74: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Đốt cháy hoàn hoàn m gam hỗn hợp Mg và Al<br />
cần vừa đủ 2,8 lít khí O 2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị m là<br />
A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9.<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
BTKL<br />
<br />
m 9,1 0,<strong>12</strong>5.32 5,1<br />
Câu 75: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các muối rắn sau: NaHCO 3 , NaCl, Na 2 CO 3 ,<br />
AgNO 3 , Ba(NO 3 ) 2 . Số muối dễ bị nhiệt phân là:<br />
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />
Đáp án C<br />
Câu 76: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các phát biểu sau:<br />
(1). Dùng Ba(OH) 2 để phân biệt hai dung dịch AlCl 3 và Na 2 SO 4 .<br />
(2). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 dư, thu được kết tủa.<br />
(3). Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.<br />
(4). Kim loại Al tan trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.<br />
(6). Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH) 3 đều không bị phân hủy.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.<br />
Đáp án D<br />
Câu 77: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa<br />
Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,<strong>12</strong> lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam<br />
chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là ?<br />
Đáp án A<br />
A. 27,84% B. 34,79% C. 20,88% D. 13,92%<br />
Định hướng tư duy giải
Kimloai :1,94(gam)<br />
<br />
17a 32b 0,98<br />
Ta có: nH<br />
0,05 2,92OH : a<br />
<br />
2<br />
<br />
a b 3b 0,05.2<br />
<br />
<br />
O 2<br />
: b<br />
0,02.27<br />
a b 0,02 %Al 27,84%<br />
1,94<br />
Câu 78: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung<br />
dịch chứa AlCl 3 x (mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Số mol kết tủa<br />
t+0,0<br />
2<br />
t<br />
0,21<br />
Số mol Ba(OH) 2<br />
Giá trị của x + y là?<br />
Đáp án D<br />
A. 0,07 B. 0,06 C. 0,09 D. 0,08<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Từ đồ thị ta có ngay nAlCl<br />
0,02 n<br />
3 Ba(OH)<br />
0,21<br />
2<br />
BaSO 4<br />
:3y<br />
BTNT.Ba<br />
<br />
3y 0,03 0,21 y 0,06 x y 0,08<br />
BaCl 2<br />
: 0,03<br />
Câu 79: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch<br />
Ba(HCO 3 ) 2 , vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?<br />
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH) 2 . D. H 2 SO 4 .<br />
Đáp án D<br />
Cau 80: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung<br />
dịch HCl dư, thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36.<br />
D. 6,72.
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
BTE<br />
Ta có : nAl 0,1 ne 0,3 nH2<br />
0,15 V 3,36<br />
Câu 81: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các chất sau: Cr(OH) 3 , CaCO 3 , Al(OH) 3 và<br />
Al 2 O 3 . Số chất vừa phản ứng với dụng dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là<br />
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.<br />
Đáp án A<br />
Câu 82: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước,<br />
thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc). Trung hoà X cần 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,1M.<br />
Giá trị của V là<br />
A. 0,896. B. 0,448. C. 0,1<strong>12</strong>. D. 0,224.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có : H2SO<br />
0,02 n 0,04 n 0,04 n <br />
4 H<br />
OH<br />
H2<br />
0,02 V 0,448<br />
Câu 83: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.<br />
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 .<br />
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />
(d) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .<br />
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .<br />
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là<br />
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.<br />
Đáp án A<br />
Câu 84: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn<br />
hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau:<br />
Khối lượng kết tủa (gam)<br />
97,2<br />
b<br />
69,9<br />
a<br />
Số mol Ba(OH) 2
Giá trị của (171a - b) gần nhất với?<br />
A. 4,3 B. 8,6 C. 5,2 D. 3,8<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Tại vị trí 69,9 nBaSO 0,3 n<br />
4 Al 2 (SO 4 )<br />
0,1 b 85,5<br />
3<br />
<br />
Tại vị trí 97,2 nAl(OH)<br />
0,35 n<br />
3 AlCl<br />
0,15<br />
3<br />
Tại vị trí a<br />
<br />
BaSO 4<br />
: 0,3<br />
<br />
BaCl<br />
2<br />
: 0,225<br />
n a 0,525 171a b 4,275<br />
Ba(OH) 2<br />
Câu 85: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch chứa HCl<br />
và Cu(NO 3 ) 2 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y<br />
gồm NO và H 2 . Biết Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 4,36. Cho NaOH dư vào X thấy số mol NaOH<br />
phản ứng tối đa là 0,41 mol. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:<br />
A. 19,535 B. 18,231 C. 17,943 D. 21,035<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Nhận thấy<br />
Và<br />
Cl NaCl nHCl<br />
0,41(mol)<br />
<br />
H : 0,095 <br />
H 0,41<br />
0,095.2 0,03.4<br />
n 0,01<br />
NH 4<br />
<br />
10<br />
2<br />
nY<br />
0,<strong>12</strong>5 NO : 0,03<br />
<br />
Cl : 0,41<br />
<br />
<br />
BTKL<br />
X NH 4<br />
: 0,01 m 19,535<br />
BTDT 2<br />
Mg : 0,2<br />
Câu 86: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH lấy<br />
dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là.<br />
A. 4,032 lít B. 2,016 lít C. 1,792 lít D. 2,688 lít<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
4<br />
BTE<br />
n mol n 0,08 V 1,792(l)<br />
Al H2 H2<br />
75
Câu 87: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ<br />
tương ứng 1 : 2 vào dung dịch HCl loãng dư, kết thúc phản ứng, thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc)<br />
và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là.<br />
A. 16,24 gam. B. 34,00 gam. C. 26,16 gam. D. 28,96 gam.<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Mg : a BTE<br />
Ta có n 0,32 8a 0,32.2 a 0,08<br />
H2<br />
Al : 2a<br />
m 0,08.24 0,16.27 0,64.35,5 28,96<br />
Câu 88: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 25,56 gam hỗn hợp X chứa<br />
Al, Na, K, Ca, Ba trong nước dư thu được 0,45 mol H 2 và dung dịch Y có chứa 36,54 gam chất<br />
tan (giả sử muối có dạng AlO 2- ). Cho rất từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào Y đến khi kết tủa cực<br />
đại thì dừng lại. Giá trị của V là?<br />
A. 0,50 B. 0,54 C. 0,60 D. 0,62<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
KL : 25,56(gam)<br />
<br />
<br />
<br />
17a 32b 10,98 a 0,42<br />
Ta có: 36,54OH : a n 0,54<br />
<br />
<br />
<br />
BTE <br />
<br />
H<br />
a 4b 0,45.2 b 0,<strong>12</strong><br />
O : b<br />
2<br />
Câu 89: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 .<br />
Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch<br />
HCl là<br />
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />
Đáp án D<br />
Câu 90: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư<br />
dung dịch NaHSO 4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?<br />
A. MgO. B. KOH. C. Al. D. Ba(OH) 2 .<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Có NaHSO4 dư nên dung dịch sau cùng sẽ chứa SO42- và HSO4-. Do đó, thầy ngay A, B, C<br />
không hợp lý ngay.<br />
Câu 91: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa X chứa a mol HNO 3 , thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (ở đktc). Mặt khác, cho 2m gam<br />
Ca tan hết trong dung dịch X trên thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Biết phản ứng chỉ tạo một sản<br />
phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của (m + 63a) là?<br />
A. 36,46. B. 43,50. C. 53,14. D. <strong>12</strong>0,50.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Nếu dung dịch Y chứa NH4+ dư<br />
H : 0,05<br />
2<br />
0,15 → (Vô lý ngay)<br />
NH<br />
3 : 0,1<br />
Với m gam Ca<br />
10,08 3,36 0,6 0,15.2<br />
<br />
H<br />
n 0,3 n 0,05 a 0,5<br />
Ca<br />
BTE<br />
<br />
NH<br />
22,4 4 6<br />
m 63a 0,3.40 0,5.63 43,5(gam)<br />
Câu 92: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 13,7 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 10,59 gam so<br />
với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 260 B. 185 C. 355 D. 305<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
BaSO 4<br />
: a<br />
<br />
Al(OH) : b<br />
3<br />
nBa 0,1 m 24,09<br />
Ba<br />
2<br />
: 0,1 a<br />
<br />
BTDT <br />
2<br />
<br />
AlO : 0,2 2a<br />
233a 78b 24,09 a 0,09<br />
<br />
V 300(ml)<br />
a 1,5(b 0,2 2a) b 0,04<br />
Câu 93: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các<br />
chất khí<br />
A. NH 3 , SO 2 , CO, Cl 2 . B. N 2 , NO 2 , CO 2 , CH 4 , H 2 .<br />
C. NH 3 , O 2 , N 2 , CH 4 , H 2 . D. N 2 , Cl 2 , O 2 , CO 2 , H 2 .<br />
Đáp án C<br />
Câu 94: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu<br />
được dung dịch X và 0,672 lít H 2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X<br />
là<br />
A. 600 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 900 ml.<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải
Ta có: n 0,06 n n 0,06<br />
2<br />
H OH H<br />
Câu 95: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 18,28 gam hỗn hợp gồm Al 2 O 3 và FeSO 4<br />
vào dung dịch chứa a mol H 2 SO 4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch<br />
Ba(OH) 2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Số mol kết tủa<br />
0,40<br />
0,00<br />
0,38<br />
Số mol Ba(OH) 2<br />
Giá trị của a là:<br />
0,26.<br />
A. 0,24. B. 0,32. C. 0,30. D.<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Cr2O 3<br />
: x<br />
Gọi 18,28<br />
102x 152y 18,28<br />
FeSO 4<br />
: y<br />
Từ số mol kết tủa 2y a 0,4<br />
Từ số mol Ba(OH) 2<br />
x 0,06<br />
<br />
x y a 0,38 y 0,08<br />
<br />
z 0,24<br />
BTNT.Ba<br />
<br />
Câu 96: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC 2 vào lượng nước<br />
dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua ống sứ chứa Ni, nung nóng thu<br />
được một hiđroccabon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của CaC 2<br />
trong hỗn hợp X là.<br />
A. 33,33% B. 44,44% C. 66,66% D. 55,55%<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Lấy 1 mol hỗn hợp X<br />
Ca : a H : a a b 1 a 2 / 3<br />
<br />
CaC 2<br />
: b CH<br />
CH : b a 2b b 1/ 3<br />
2
64 / 3<br />
%CaC2<br />
44,44%<br />
64 / 3 40.2 / 3<br />
Câu 97: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho phản ứng sau: 2Al + 2NaOH + 2H 2 O <br />
2NaAlO 2 + 3H 2 . Phát biểu nào sau đây là sai?<br />
A. NaOH đóng vai trò là chất môi trường.<br />
B. NaOH đóng vai trò là chất oxi hóa.<br />
C. H 2 O đóng vai trò là chất oxi hóa.<br />
D. Al đóng vai trò là chất khử.<br />
Đáp án B<br />
Câu 98: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 11,52 gam Mg vào dung dịch HNO 3 loãng<br />
dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí N 2 O duy nhất. Cô cạn dung dịch X,<br />
thu được lượng muối khan là.<br />
A. 73,44 gam B. 71,04 gam C. 72,64 gam D. 74,24 gam<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
<br />
nMg<br />
0,48<br />
BTE<br />
0,48.2 0,08.8<br />
Ta có: n<br />
NH4NO<br />
0,04<br />
3<br />
<br />
n<br />
N2O<br />
0,08 8<br />
Mg(NO 3) 2<br />
: 0,48<br />
m 74,24 NH<br />
4 NO<br />
3 : 0,04<br />
Câu 99: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và<br />
Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H 2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO 2 (đktc) vào dung<br />
dịch X, thu được lượng kết tủa là<br />
A. 49,25 gam. B. 39,40 gam. C. 78,80 gam. D. 19,70 gam.<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
<br />
K : 0,1<br />
nH<br />
0,25 <br />
2<br />
<br />
Ba : 0,2<br />
Ta có: <br />
m 19,7<br />
<br />
nCO<br />
0,4<br />
2<br />
n 2<br />
<br />
0,1<br />
CO3<br />
n 0,5<br />
OH<br />
Câu 100: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Không khí trong phòng thí nghiệm nhiễm độc<br />
khí clo, người ta dùng cách nào sau đây để sử lí:<br />
A. phun dung dịch NH 3 đặc. B. phun dung dịch NaOH đặc.<br />
C. phun dung dịch Ca(OH) 2 . D. phun khí H 2 chiếu sáng.<br />
Đáp án A<br />
Câu 101: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Khi cho một mẩu kim loại Kali vào nước thì<br />
A. mẩu kim loại chìm và không cháy.<br />
B. mẩu kim loại nổi và bốc cháy.<br />
C. mẩu kim loại chìm và bốc cháy.
D. mẩu kim loại nổi và không cháy.<br />
Đáp án B<br />
Câu 102: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Al, Al 2 O 3 , Al(OH) 3 đều tác dụng được với<br />
dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là<br />
A. Al và Al(OH) 3 . B. Al và Al 2 O 3 .<br />
C. Al, Al 2 O 3 và Al(OH) 3 . D. Al 2 O 3 , Al(OH) 3 .<br />
Đáp án D<br />
Câu 103: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là<br />
do<br />
A. nhôm không thể phản ứng với oxi.<br />
B. có lớp hidroxit bào vệ.<br />
C. có lớp oxit bào vệ.<br />
D. nhôm không thể phản ứng với nitơ.<br />
Đáp án C<br />
Câu 104: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 9,2 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 1M<br />
cô cạn dung dịch sau phản ứng được số gam chất rắn khan là:<br />
A. 17,55 B. 17,85. C. 23,40 D. 21,55<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
<br />
Na : 0,4<br />
<br />
<br />
BTKL<br />
m Cl : 0,3 m 21,55<br />
<br />
BTDT <br />
OH : 0,1<br />
<br />
Câu 105: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phát biểu nào sau đây là đúng?<br />
A. Thạch cao khan (CaSO 4 .H 2 O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.<br />
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.<br />
C. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Cl - , HCO 3<br />
-<br />
và SO 4<br />
2-<br />
.<br />
D. Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt trong tất cả các kim loại<br />
Đáp án B<br />
Câu 106: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với<br />
100 ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết<br />
tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là<br />
A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0.<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
KOH : 0,18<br />
du<br />
Ta có: n 3<br />
0,1x 0,06<br />
Al<br />
n 0,06<br />
<br />
KOH : 0,21<br />
Lại có: <br />
n<br />
0,03
OH<br />
0,21 3(0,1x 0,06) 0,1x 0,06 0,03 x 1,2<br />
Câu 107: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 750<br />
ml dung dịch chứa Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M và HCl 0,02M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết<br />
tủa. Giá trị của m là<br />
A. 58,250 B. 52,425 C. 61,395 D. 60,225<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
BTNT.Al<br />
<br />
BaSO 4<br />
: 0,225<br />
nBa(OH) 0, 25<br />
2<br />
2<br />
<br />
Ba : 0,025<br />
nAl 2 (SO 4 )<br />
0,075 <br />
3<br />
<br />
<br />
Cl : 0,015<br />
nHCl<br />
0,015<br />
BTDT <br />
AlO<br />
2<br />
: 0,035<br />
n 0,115<br />
Al(OH) 3<br />
m 0, 225.233 0,115.78 61,395<br />
Câu 108: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở<br />
điều kiện thường là<br />
A. Li và Mg. B. K và Ca. C. Na và Al. D. Mg và Na.<br />
Đáp án B<br />
Câu 109: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 4,5 gam hỗn hợp chứa Na và Al (tỷ lệ mol<br />
1:1) vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là:<br />
A. 1,008 B. 3,360 C. 4,032 D. 3,584<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Na : 0,09<br />
BTE 0,09 0,09.3<br />
Ta có: 4,5<br />
nH<br />
0,18 V 4,032<br />
2<br />
Al : 0,09 2<br />
Câu 110: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
(a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.<br />
(b) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch HCl loãng dư.<br />
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.<br />
(d) Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch KHCO 3 .<br />
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là<br />
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
(a). HCl AgNO3 AgCl HNO3<br />
(b). 6HCl Al2O3 2AlCl3 3H2O<br />
(c). Không phản ứng → có Cu dư.<br />
(d).<br />
2 2 2<br />
3 3 2 3 3<br />
OH HCO CO H O &Ba CO BaCO
Câu 111(Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg<br />
và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O 2 và Cl 2 , sau khi kết thúc phản ứng thu<br />
được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là.<br />
A. <strong>12</strong>,44 gam B. 11,16 gam C. 8,32 gam D. 9,60 gam<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
Và<br />
<br />
<br />
<br />
nMg<br />
0,1 1<br />
e<br />
nAl<br />
1/15<br />
n 0,1.2 .3 0,4(mol)<br />
15<br />
Cl : a a b 0,<strong>12</strong> a 0,04<br />
2<br />
nhh<br />
0,<strong>12</strong> <br />
O<br />
2 : b 2a 4b 0,4 b 0,08<br />
<br />
BTKL<br />
<br />
<br />
m 2,4 1,8 0,04.71 0,08.32 9,6(gam)<br />
<br />
Câu 1<strong>12</strong>(Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>): Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol<br />
tương ứng 1 : 2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2<br />
(đktc). Giá trị m là.<br />
A. 18,78 gam B. 17,82 gam C. <strong>12</strong>,90 gam D. 10,98 gam<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
K : a<br />
m a 4a 0,15.2 a 0,06(mol) m 18,78<br />
Ba : 2a<br />
Câu 113: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch<br />
chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc);<br />
đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung<br />
dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là.<br />
A. 10,87 gam B. 7,45 gam C. 9,51 gam D. 10,19 gam<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
nH<br />
0,15<br />
2<br />
<br />
<br />
nBaSO<br />
0,06<br />
4<br />
Nhận thấy nếu<br />
Ba<br />
BTKL<br />
<br />
n 0,06 n 0,259<br />
13,98 0,15.2 m 0,1 m 14,18<br />
Na<br />
→ (Vô lý)<br />
2<br />
<br />
Ba<br />
, Na :14,18(gam)<br />
<br />
2<br />
H2SO 4<br />
: 0,06 SO<br />
BTDT 4<br />
: 0,06<br />
<br />
24,85<br />
<br />
HCl : 0,1 Cl : 0,1<br />
<br />
OH : 0,08<br />
BTKL<br />
<br />
m 24,85 13,98 10,87(gam)<br />
Câu 114: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 24,4g hỗn hợp Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 tác dụng<br />
vừa đủ với dung dịch BaCl 2 . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung<br />
dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là
A. 2,66g B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Tư duy đổi điện tích<br />
n n 0,2 n 0,2 n 0,4<br />
<br />
BaCO 2<br />
<br />
3 CO3<br />
Cl<br />
BTKL<br />
<br />
m 24,4 0,2.60 0,4.35,5 26,6<br />
Câu 115: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phương trình điện li viết đúng là<br />
A. NaCl Na 2+ + Cl 2- B. Ca(OH) 2 Ca 2+ + 2OH -<br />
C. C 2 H 5 OH C 2 H 5<br />
+<br />
+ OH - D. Cả A,B,C<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
+ A sai vì điện tích Cl - .<br />
+ B đúng<br />
+ C sai vì C 2 H 5 OH không phải là chất điện ly<br />
Câu 116: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Tiến hành các thí nghiệm sau :<br />
(1) Đổ dung dịch BaCl 2 vào dung dịch NaHSO 4<br />
(2) Đổ dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 vào dung dịch KHSO 4<br />
(3) Đổ dung dịch Ca(H 2 PO 4 ) 2 vào dung dịch KOH<br />
(4) Đổ dung dịch Ca(OH) 2 vào dung dịch NaHCO 3<br />
(5) Đổ dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 vào dung dịch NaOH<br />
(6) Dẫn khí SO 2 vào dung dịch H 2 S<br />
(7) Sục khí Cl 2 vào dung dịch KI.<br />
(8) Đổ dung dịch H 3 PO 4 vào dung dịch AgNO 3 .<br />
(9) Sục khí CO 2 vào dung dịch K 2 SiO 3<br />
Số thí nghiệm chắc chắn có kết tủa sinh ra là :<br />
A. 6 B. 7 C. 8 D. Đáp án khác<br />
Đáp án B<br />
Định hướng trả lời<br />
(1) Chắc chắn :<br />
(2) Chắc chắn có :<br />
Ba SO BaSO <br />
2<br />
2<br />
4 4<br />
Ba HCO H SO BaSO CO H O<br />
2 2 <br />
3 4 4 2 2<br />
2 <br />
(3) Chắc chắn có : Ca OH H PO CaHPO H O<br />
2 4 4 2<br />
2 <br />
(4) Chắc chắn có : Ca OH HCO CaCO H O<br />
3 3 2<br />
2 <br />
(5) Chắc chắn có : Ca OH HCO CaCO H O<br />
(6) Chắc chắn có : SO2 2H2S 3S 2H2O<br />
3 3 2<br />
Cl2 2KI 2KCl I2<br />
(7) Chưa chắc có vì nếu Cl 2 dư thì I 2 sẽ bị tan<br />
5Cl I 6H O 2HIO 10HCl<br />
(8) Không có phản ứng xảy ra.<br />
2 2 2 3
(9) Chắc chắn có : CO2 K2SiO3 H2O H2SiO3 K2CO3<br />
Câu 117: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch<br />
HNO 3 , thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy<br />
nhất của N +5 ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ca vào dung dịch X (đun<br />
nóng nhẹ), thì thấy 6,496 khí (đktc) thoát ra. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là?<br />
A. 38,4. B. 44,2. C. 23,4. D. 22,8.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Nhận thấy, nếu Z chỉ là H 2 sẽ vô lý ngay vì không có sản phẩm khử nào thỏa mãn.<br />
→ Khí thoát ra ở cả hai lần phải là hỗn hợp khí NH 3 và H 2 .<br />
Lần 1<br />
<br />
nH<br />
a<br />
2<br />
3a 0,03 a 0,01<br />
n<br />
NH<br />
2a<br />
3<br />
<br />
n2<br />
0,29<br />
2b 0,02 <br />
Lần 2 m 0,29 nH<br />
n<br />
2 NH<br />
b 0,02<br />
3 <br />
nCa<br />
b<br />
8<br />
<br />
<br />
40<br />
2<br />
Ca : 0,25<br />
<br />
b 0,25 m 10 X NH : 0,04 m 44,2<br />
<br />
4 X<br />
<br />
BTDT <br />
NO<br />
3<br />
: 0,54<br />
<br />
Câu 118: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO 3<br />
và Cu(NO 3 ) 2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn<br />
phản ứng hết là<br />
A. Al. B. Al và AgNO 3 . C. AgNO 3 . D. Cu(NO 3 ) 2 .<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Chất rắn T gồm Al; Cu; Ag nên theo tính chất của dãy điện hóa thì AgNO 3 phải hết thì mới có<br />
Cu.<br />
Câu 119: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là<br />
A. Hg. B. Cs. C. Al. D. Li.<br />
Đáp án D<br />
Câu <strong>12</strong>0: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết<br />
với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là<br />
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
0,78<br />
Ta có: nH<br />
0,01 M<br />
2<br />
X<br />
39 K<br />
0,02<br />
Câu <strong>12</strong>1: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca 2+ , Mg 2+
và HCO3 – . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là<br />
A. HCl. B. Na2CO3. C. H2SO4. D. NaCl.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ các cation Ca 2+ , Mg 2+ , trong nước cứng, đối<br />
với nước cứng tạm thời ta có thề đun nóng, dùng một lượng vừa đủ Ca(OH) 2 hay dùng OH - ,<br />
CO 3<br />
2-<br />
, PO 4<br />
3-<br />
để kết tủa các ion Mg 2+ và Ca 2+ . Tương tự để làm mềm nước cứng vĩnh cửu hay<br />
toàn phần ta cũng dùng muối tan chứa ion CO 3<br />
2-<br />
và PO 4<br />
3-<br />
.<br />
Câu <strong>12</strong>2: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các phát biểu sau:<br />
a. Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.<br />
b. Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.<br />
c. Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag + trong dung dịch thành Ag.<br />
d. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
3 2 2<br />
Chỉ có phát biểu d là đúng vì 2Fe Mg 2Fe Mg<br />
a. sai vì CO không khử được các oxit của kim loại kiềm thổ.<br />
b. sai vì Fe có thể được điều chế bằng nhiệt luyện hoặc thủy luyện.<br />
c. sai vì K tác dụng với nước.<br />
Câu <strong>12</strong>3: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch<br />
hỗn hợp chứa đồng thời Al 2 (SO 4 ) 3 và Na 2 SO 4 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết<br />
tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau:<br />
Khối lượng kết tủa<br />
(gam)<br />
102,6<br />
Giá trị của a là?<br />
A. 0,40 B. 0,45 C. 0,48 D. 0,50<br />
a<br />
Số mol Ba(OH)<br />
Đáp án C<br />
2<br />
(mol)
Định hướng tư duy giải<br />
Giai đoạn 1: Tạo đến 102,6 gam kết tủa là Ba(OH) 2 chơi với (x mol) Al 2 (SO 4 ) 3<br />
Al(OH) 3<br />
: 2x<br />
102,6<br />
a 0,<strong>12</strong> .<br />
BaSO 4<br />
:3x<br />
Tại x lượng kết tủa không đổi < 102,6<br />
→ Lượng Al(OH) 3 tan nhiều hơn lượng BaSO 4 sinh ra từ Na 2 SO 4 .<br />
<br />
Tại x Ba(OH)<br />
2<br />
0,<strong>12</strong>.3 0,<strong>12</strong> 0,48<br />
Câu <strong>12</strong>4: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:<br />
A. Fe B. Cr C. Mg D. Zn<br />
Đáp án D<br />
Câu <strong>12</strong>5: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48<br />
lít khí H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc).<br />
Giá trị của m là:<br />
A. 10,4 B. 10,0 C. 8,85 D. <strong>12</strong>,0<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
TN1<br />
BTE 0,2.2<br />
nH2<br />
0,2 n<br />
Na 0,1<br />
Ta có: <br />
4 m 10,4<br />
TN.2<br />
BTE<br />
<br />
<br />
nH 0,5 0,5.2 0,1.1 3n<br />
2<br />
Al<br />
nAl<br />
0,3<br />
Câu <strong>12</strong>6: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Chọn phát biểu đúng:<br />
A. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO 3 và MgCO 3 .<br />
B. Có thể dùng dung dịch HCl để làm mềm nước cứng tạm thời.<br />
C. Dung dịch NaHCO 3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu.<br />
D. Thạch cao sống có thành phần chính là CaSO 4 .H 2 O<br />
Đáp án A<br />
Câu <strong>12</strong>7: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phát biểu nào sau đây là sai?<br />
A. Thạch cao sống có công thức CaSO 4 .2H 2 O, bền ở nhiệt độ thường.<br />
B. CaCO 3 là nguyên liệu được dùng trong ngành công nghiệp gang, thép.<br />
C. Công thức hóa học của phèn chua là NaAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>4H 2 O.<br />
D. Các kim loại Na và Ba đều khử được nước ở điều kiện thường.<br />
Đáp án C<br />
Câu <strong>12</strong>8: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch có<br />
chứa đồng thời b mol KAlO 2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:<br />
Giá trị của a là<br />
A. 0,325. B. 0,375.<br />
C. 0,400. D. 0,350.
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Từ trục hoành của đồ thị, tại vị trí số mol axit là 0,2 mol →2b = 0,2.2 → b = 0,2<br />
Tại vị trí số mol axit là a<br />
<br />
H<br />
2a 2b b 3(b 0,15) a 0,375<br />
Câu <strong>12</strong>9: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />
loãng chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 ,<br />
Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, Cr, Cr 2 O 3 , Si, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
→ Các chất thỏa mãn là Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Si, NaHCO 3 .<br />
Câu 130: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na 2 O, K 2 O,<br />
CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung<br />
dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? (giả sử muối có dạng AlO 2- )<br />
A. 26,15. B. 24,55. C. 28,51. D. 30,48.<br />
Đáp án B<br />
BTE<br />
Ta có: nH<br />
0,3 n<br />
2<br />
Al<br />
0,2<br />
KL :16,79<br />
KL :16,79 a 4b 0,3.2 0,14.2 0,88<br />
Y OH : a <br />
O : 0,14 <br />
b 0,2<br />
<br />
<br />
O 2<br />
: b<br />
a 0,08<br />
mY<br />
24,55<br />
b 0,2<br />
Câu 131: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Phèn chua có công thức là.<br />
A. KAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O B. LiAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O<br />
C. NaAl(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O D. (NH 4 )Al(SO 4 ) 2 .<strong>12</strong>H 2 O<br />
Đáp án A<br />
Câu 132: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số<br />
kim loại kiềm trong dãy là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />
Đáp án C<br />
Câu 133: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung<br />
dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl 2 , kết quả của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị<br />
sau:<br />
Tổng (x +y + z) là<br />
A. 0,9. B. 2,0. C. 1,1. D. 0,8.<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Nhìn vào đồ thị ta có nHCl<br />
x 0,6<br />
1<br />
0,6<br />
Tại vị trí nKOH<br />
1 z 0,2<br />
2<br />
Tại vị trí nKOH<br />
1,4 0,6 2y 2(y 0,2) y 0,3<br />
Câu 134: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung<br />
dịch Y gồm H 2 SO 4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản<br />
ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 29. B. 28. C. 30. D. 27.<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
<br />
Na : 0,6<br />
<br />
2<br />
SO 4<br />
: 0,05<br />
BTKL<br />
Ta có: nH<br />
0,3 m m 28,95<br />
2<br />
<br />
Cl : 0,1<br />
<br />
OH : 0,4<br />
Câu 135: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào<br />
dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO 3 và 0,04 mol CaCl 2 , sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và<br />
thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 1,72. B. 1,56. C. 1,66. D. 1,2.
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ca : 0,03<br />
Ta có: nH<br />
0,04 n 0,08 m 1,66(gam)<br />
2<br />
OH<br />
<br />
Na : 0,02<br />
Câu 136: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />
chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al,<br />
Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Dung dịch X chứa BaCl 2 và Ba(OH) 2 . Số chất thỏa mãn là:<br />
Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , NaHCO 3<br />
Câu 137: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trộn 1000 ml dung dịch X chứa NaOH 0,86M<br />
và Ba(OH) 2 0,5M với V lít dung Y chứa HCl 1M và H 2 SO 4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn<br />
toàn thu được dung dịch Z có pH = 1 và m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 186,4. B. 233,0. C. 349,5. D. 116,5.<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có :<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
H : V 4V 5V<br />
OH : 0,86 1 1,86<br />
PH 1<br />
5V 1,86<br />
<br />
<br />
H <br />
<br />
0,1 V 0,4<br />
1<br />
V<br />
<br />
<br />
2<br />
Ba : 0,5<br />
<br />
m 0,5.233 116,5 (gam<br />
2<br />
SO<br />
4<br />
: 2V 0,8<br />
Câu 138: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nung hỗn hợp gồm Al và 0,04 mol Cr 2 O 3 một<br />
thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa<br />
đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H 2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56<br />
mol NaOH thu được m gam kết tủa (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trong điều kiện không<br />
có không khí). Giá trị m là:<br />
A. 4,30. B. 5,16. C. 2,58. D. 3,44.<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải
Na : 0,56<br />
<br />
<br />
H 2<br />
: 0,1 AlO 2<br />
: a a b 0,<strong>12</strong><br />
Ta có: nHCl<br />
0,44 <br />
<br />
<br />
Cr2O 3<br />
: 0,04 CrO 3a b 0,28<br />
2<br />
: b <br />
<br />
Cl : 0,44<br />
a 0,08<br />
BTNT.Cr<br />
mCr(OH)<br />
0,04.86 3,44<br />
2<br />
b 0,04<br />
Câu 139: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng<br />
nào sau đây?<br />
A. Dễ tan trong nước. B. Có nhiệt độ nóng chảy cao.<br />
C. Là oxit lưỡng tính. D. Dùng để điều chế nhôm.<br />
Đáp án A<br />
Câu 140: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng<br />
với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Đến khi kết thúc phản ứng được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm<br />
khối lượng Mg trong X là<br />
60,00%<br />
A. 2,88% B.97,<strong>12</strong>% C. 40,00% D.<br />
Đáp án D<br />
Câu 141: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Dung dịch A chứa H 2 SO 4 0,5M; B là dung<br />
dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V 1 lít dung dịch A vào V 2 lít dung dịch B. Thu được dung<br />
dịch C có PH = 2. Tỷ lệ của V 1 : V 2 là :<br />
A. 7:9 B. 9:7 C. 11:9<br />
D. 9:11<br />
Đáp án D<br />
Định hướng giải<br />
Ta có<br />
V1<br />
0,8<br />
V <br />
<br />
1<br />
0,8V2 V2 V1<br />
9<br />
PH 2<br />
<br />
H<br />
<br />
0,01 <br />
V1 V V<br />
2 1 V<br />
<br />
2<br />
11<br />
1<br />
V<br />
Câu 142: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các cặp dung dịch sau:<br />
(1) NaAlO 2 và AlCl 3 ; (2) NaOH và NaHCO 3 ;<br />
(3) BaCl 2 và NaHCO 3 ; (4) NH 4 Cl và NaAlO 2 ;<br />
(5) Ba(AlO 2 ) 2 và Na 2 SO 4 ; (6) Na 2 CO 3 và AlCl 3<br />
(7) Ba(HCO 3 ) 2 và NaOH. (8) CH 3 COONH 4 và HCl<br />
(9) KHSO 4 và NaHCO 3 (10) FeBr 3 và K 2 CO 3<br />
2
Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là:<br />
A. 9. B. 6. C. 8. D. 7.<br />
Đáp án A<br />
Định lý tư duy giải<br />
(1) Do Al 3+ thủy phân ra H + nên sẽ có kết tủa Al(OH) 3 tạo thành.<br />
(4) Do NH 4<br />
+<br />
thủy phân ra H + .<br />
(6) 3Na2CO3 2AlCl3 3H2O 2Al(OH)<br />
3<br />
3CO2<br />
6NaCl<br />
(10) Tương tự như (6)<br />
Câu 143: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hợp chất Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch<br />
nào sau đây không sinh ra kết tủa?<br />
A. Dung dịch Na 2 SO 4 . B. Dung dịch NaOH.<br />
C. Dung dịch Na 2 CO 3 . D. Dung dịch HCl.<br />
Đáp án D<br />
Câu 144: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 .<br />
Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch<br />
HCl là<br />
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />
Đáp án D<br />
Câu 145: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và<br />
Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và<br />
13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy<br />
ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 10,4. B. 27,3. C. 54,6. D.<br />
23,4.<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
n 2,4<br />
Cl<br />
<br />
Dung dịch cuối cùng chứa n<br />
1,2 m (0,7 0,4).78 23,4<br />
<br />
BTDT 3<br />
Al : 0,4<br />
Câu 146: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al 2 O 3<br />
trong 1,4 lít dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối<br />
lượng 2,52 gam khí N 2 O và NO. Cô cạn dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không<br />
đổi thu được (m+4,8) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần<br />
tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng<br />
của Al có trong X?<br />
A. 25,78% B. 34,61% C. 38,14% D. 40,94%<br />
Đáp án B
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
N2O : 0,03<br />
<br />
NO : 0,04<br />
và<br />
4,8 m m<br />
<br />
nAl<br />
0,2<br />
n 0,3 n 0,6<br />
16 NH : 0,03<br />
O<br />
<br />
e<br />
<br />
<br />
<br />
4<br />
<br />
K :1,67<br />
DSDT <br />
NO :1,4 0,03.2 0,04 0,03 1,27 n 0,1<br />
<br />
3 Al2O3<br />
<br />
BTDT <br />
AlO<br />
2<br />
: 0,4<br />
<br />
0, 2.27<br />
%Al 34,61%<br />
0, 2.27 0,1.102<br />
Câu 147: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm<br />
chứa dung dịch H 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích<br />
dung dịch Ba(OH) 2 như sau:<br />
Khối lượng kết tủa (gam)<br />
m max<br />
0,8<br />
Giá trị nào sau đây của m max là đúng?<br />
A. 158,3 0,2 B. 181,8 Số C. mol 172,6 Ba(OH) 2 (mol) D. 174,85<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Tại vị trí nBa(OH)<br />
0,2 n<br />
2 H2SO<br />
0,2<br />
4<br />
Ba(AlO 2) 2<br />
: a<br />
Tại vị trí nBa(OH) 0,8 n<br />
2 Al 2 (SO 4 )<br />
a <br />
3<br />
BaSO 4<br />
: 0,2 3a<br />
BTNT.Ba<br />
<br />
a 0,2 3a 0,8 a 0,15<br />
BaSO 4<br />
: 0,65<br />
mmax<br />
<br />
mmax<br />
0,65.233 0,3.78 174,85(gam)<br />
Al(OH) 3<br />
: 0,3<br />
Câu 148: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg,<br />
ZnO, ZnCO 3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO 3 (x mol) và H 2 SO 4 thu được dung dịch X chỉ<br />
chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H 2 , NO, CO 2 với tổng khối<br />
lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH) 2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Phần trăm khối<br />
lượng Mg trong E gần nhất với?
A. 26% C. 30% C. 42%<br />
D. 45%<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư giải<br />
Gọi<br />
Mg : a 24a 81b <strong>12</strong>5c 8,53<br />
ZnO : b <br />
<br />
BaSO 4<br />
: a b c 0,5d<br />
56,465<br />
ZnCO<br />
3<br />
: c<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Mg(OH)<br />
2<br />
: a<br />
<br />
NH<br />
4<br />
: d <br />
<br />
24a 65(b c) 18d 96(a b c 0,5d) 26,71<br />
<br />
CO 2<br />
: c<br />
<br />
<br />
2a 2n<br />
BTE<br />
H<br />
8d<br />
n 2<br />
H<br />
2a 3c 8d 0,33<br />
2<br />
0,11 n<br />
NO<br />
<br />
<br />
3 <br />
n<br />
NO<br />
2a 2c 8d 0,22<br />
2a 2nH<br />
8d<br />
2<br />
nH<br />
0,11 c<br />
2<br />
<br />
<br />
3<br />
a 0,15 %Mg 42,20%<br />
Vinacal b 0,03<br />
<br />
c 0,02<br />
<br />
d 0,01<br />
Câu 149: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 100ml dung dịch HCl 0,1M vào 100ml<br />
dung dịch Ba(OH) 2 0,06M thu được 200ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:<br />
A. 13 B. 2 C. <strong>12</strong> D. 7<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Có<br />
<br />
n 0,01(mol) 0,0<strong>12</strong> 0,01<br />
<br />
<br />
OH<br />
<br />
10<br />
<br />
n 0,0<strong>12</strong>(mol) 0,2<br />
OH<br />
<br />
H <br />
2<br />
<strong>12</strong><br />
<br />
<br />
H<br />
<br />
10 PH <strong>12</strong><br />
Câu 150: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Từ mỗi chất: Cu(OH) 2 , NaCl lựa chọn phương<br />
pháp thích hợp (các điều kiện khác có đủ) để điều chế ra các kim loại tương ứng. Khi đó số phản<br />
ứng tối thiểu phải thực hiện để điều chế được 2 kim loại Cu, Na là:<br />
A. 3 B.4 C. 5 D. 6<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
+ Điện phân nóng chảy NaCl có ngay Na<br />
+<br />
2<br />
t<br />
0<br />
H 2<br />
Cu(OH) CuO Cu
Câu 151: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho <strong>12</strong>,65 gam Na tác dụng hết với 500 ml<br />
dung dịch HCl x mol/lít thu được 500ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x là<br />
A. 1,4 B.2,5 C. 2,0 D. 1,0<br />
Đáp án D<br />
Định hướng từ duy giải<br />
<br />
n 0,55<br />
Na<br />
0,55 0,5x<br />
Ta có: OH 0,1 x 1<br />
pH 13<br />
<br />
<br />
0,5<br />
Câu 152: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hỗn hợp 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với<br />
2,688 lít ( đktc) hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O 2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua.<br />
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 10,2. B. 9,7. C. 5,8. D. 8,5.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
Cl 2<br />
: 0,075<br />
BTKL<br />
nAl<br />
0,11 m 9,735<br />
O 2<br />
: 0,045<br />
Câu 153: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so<br />
với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />
A. 205 B. 160 C. 180 D. 245<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
BaSO 4<br />
: a<br />
<br />
Al(OH) 3<br />
: b<br />
nBa 0,065 m 16,32<br />
<br />
2<br />
Ba : 0,065 a<br />
<br />
AlO 2<br />
: 0,13 2a<br />
233a 78b 16,32 a 0,06<br />
<br />
V 200(ml)<br />
a 1,5(b 0,13 2a) b 0,03<br />
Câu 154: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Có 4 lọ đựng các dung dịch riêng mất<br />
nhãn:AlCl 3 , NaNO 3 , K 2 CO 3 , NH 4 NO 3 .Có thể dùng dung dịch nào dưới đây làm thuốc thử để trực<br />
tiếp phân biệt được các dung dịch trên?<br />
A. H 2 SO 4 B. AgNO 3 C. NaOH D. Ba(OH) 2<br />
Đáp án D
Định hướng tư duy giải<br />
Ta dùng thuốc thử là Ba(OH) 2 .<br />
+ Với AlCl 3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.<br />
+ Với NaNO 3 không có hiện tượng gì xảy ra.<br />
+ Với K 2 CO 3 có kết tủa trắng BaCO 3 .<br />
+ Với NH 4 NO 3 có khí mùi khai NH 3 thoát ra.<br />
Cau 155: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chất nào sau đây trong thực tế thường được<br />
dùng làm bánh xốp :<br />
A. Ba(HCO 3 ) 2 B. KCl C. NH 4 HCO 3 D. Na 2 CO 3<br />
Đáp án C<br />
Câu 156: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất<br />
với nước ở nhiệt độ thường?<br />
A. Fe. B. Na. C.Mg. D. Al.<br />
Đáp án B<br />
Câu 157: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)CaO được dùng để làm khô khí nào trong các<br />
khí sau?<br />
A. Cl 2 B. HCl. C. NH 3 D. CO 2<br />
Đáp án C<br />
Câu 158: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3<br />
0,08M và KHCO3 0,<strong>12</strong>M vào <strong>12</strong>5 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu<br />
được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là<br />
A. 224. B. 168. C. 280. D. 200.<br />
Đáp án D<br />
Câu 159: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 1M vào dung<br />
dịch X chứa đồng thời Al 2 (SO 4 ) 3 , K 2 SO 4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị<br />
biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 1M như sau:<br />
85,5<br />
0<br />
x<br />
Thể tích dung dịch Ba(OH) 2 1M<br />
Giá trị của x là<br />
(ml)<br />
A. 900. B. 300. C. 800. D. 400.
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Giai đoạn 1: Tạo đến 85,5 gam kết tủa là Ba(OH) 2 chơi với (a mol) Al 2 (SO 4 ) 3<br />
Al(OH) 3<br />
: 2a<br />
85,5<br />
a 0,1 . Tại x lượng kết tủa không đổi < 85,5<br />
BaSO 4<br />
:3a<br />
→ Lượng Al(OH) 3 tan nhiều hơn lượng BaSO 4 sinh ra từ K 2 SO 4 .<br />
<br />
Tại x Ba(OH)<br />
2<br />
0,3 0,1 0,4 x 400<br />
Câu 160: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng<br />
với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 10%, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng dung<br />
dịch thu được sau phản ứng là<br />
A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
0,1.98<br />
Ta có: nH 0,1 n<br />
2 H2SO 0,1 m<br />
4<br />
dd<br />
98<br />
0,1<br />
BTKL<br />
<br />
mddsau phan ung<br />
98 3,68 0,1.2 101,48<br />
Câu 161: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào<br />
dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?<br />
A. Al tác dụng với Fe 3 O 4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.<br />
C. Al tác dụng với Fe 2 O 3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit<br />
H 2 SO 4 đặc, nóng.<br />
Đáp án D<br />
Câu 162: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất<br />
bằng phương pháp<br />
A. điện phân dd NaCl, không có màng ngăn điện cực.<br />
B. điện phân dd NaNO 3 , không có màng ngăn điện cực.<br />
C. điện phân dd NaCl, có màng ngăn điện cực.<br />
D. điện phân NaCl nóng chảy.<br />
Đáp án C<br />
Câu 163: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO 4<br />
0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là<br />
Đáp án C<br />
A. 2,33 gam. B. 0,98 gam. C. 3,31 gam. D. 1,71 gam.<br />
Câu 164: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm<br />
Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H 2 (ở đktc). Thể tích khí O 2 (ở đktc) cần<br />
để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Chú ý: Thiếc tác dụng với HCl lên Sn 2+ nhưng tác dụng với O 2 thì lên S +4<br />
Al : a 27a 119b 14,6 a 0,1<br />
<br />
<br />
nH 2<br />
0,25 14,6 <br />
Sn : b 3a 2b 0,25.5 b 0,1<br />
0,1.3 0,1.4<br />
n 0,175 V 3,92<br />
4<br />
BTE<br />
<br />
O<br />
<br />
2<br />
Câu 165: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho hình vẽ điều chế khí Y từ chất rắn X.<br />
Phương trình phản ứng nào sau đây là đúng:<br />
A.<br />
3<br />
KClO KCl O 2<br />
0<br />
t<br />
3<br />
<br />
2<br />
B. 2HCl Na<br />
2SO3 2NaCl SO2 H2O<br />
C.<br />
D.<br />
Đáp án A<br />
1<br />
Cu(NO ) CuO NO O 2<br />
0<br />
t<br />
3 2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
0<br />
t<br />
3<br />
<br />
2<br />
CaSO CaO SO<br />
Câu 166: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 10,72 gam hỗn hợp gồm Al(OH) 3<br />
và FeSO 4 vào dung dịch chứa a mol H 2 SO 4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho<br />
dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Số mol kết tủa<br />
0,25<br />
0,00<br />
0,22<br />
Số mol Ba(OH) 2
Giá trị của a là:<br />
0,18.<br />
Đáp án C<br />
A. 0,14. B. 0,20. C. 0,15. D.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Al(OH) 3<br />
: x<br />
Gọi 10,72<br />
78x 152y 10,72<br />
FeSO 4<br />
: y<br />
Từ số mol kết tủa 2y a 0,25<br />
Từ số mol Ba(OH) 2<br />
x 0,04<br />
<br />
0,5x y a 0,22 y 0,05<br />
<br />
z 0,15<br />
BTNT.Ba<br />
<br />
Câu 167: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO 4<br />
0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là<br />
A. 2,33 gam. B. 0,98 gam. C. 3,31 gam. D. 1,71 gam.<br />
Đáp án C<br />
Câu 168: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào<br />
nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa<br />
tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là<br />
A. 16,4. B. 29,9. C. 24,5. D. 19,1.<br />
Đáp án C<br />
Câu 169: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch<br />
Ba(HCO 3 ) 2 là:<br />
A. HNO 3 , NaCl và Na 2 SO 4 . B. HNO 3 , Ca(OH) 2 và KNO 3 .<br />
C. NaCl, Na 2 SO 4 và Ca(OH) 2 . D. HNO 3 , Ca(OH) 2 và Na 2 SO 4 .<br />
Đáp án D<br />
Câu 170: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al 2 O 3<br />
tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm<br />
khối lượng của Al 2 O 3 trong X là<br />
A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 20%.<br />
Đáp án D
Câu 171: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào<br />
dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al 2 (SO 4 ) 3 và y mol H 2 SO 4 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên<br />
đồ thị sau:<br />
Giá trị của x + y là?<br />
0,35.<br />
Đáp án A<br />
A. 0,30. B. 0,20. C. 0,40. D.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Từ đồ thị thấy ngay: 2y = 0,4 → y = 0,2<br />
Tại vị trí 1,1 ta có 1,1 0,4 2x.3 (2x 0,1) x 0,1<br />
Câu 172: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch<br />
HNO 3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2 , N 2 O và dung dịch chứa 8m gam<br />
muối. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 18. Giá trị của m là<br />
Đáp án A<br />
A. 21,60. B. 18,90. C. 17,28. D. 19,44.<br />
Câu 173: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />
(1) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.<br />
(2) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 .<br />
(3) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.<br />
(4) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch NaNO 3 .<br />
(5) Sục khí NH 3 vào dung dịch Na 2 CO 3 .<br />
(6) Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2 .<br />
Số thí nghiệm đều tạo ra NaOH là<br />
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.<br />
Đáp án C<br />
2, 3, 6<br />
Câu 174: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al<br />
vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa các<br />
muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm các khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí (có
khí H 2 ). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,<strong>12</strong> gam kết tủa. Các<br />
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của H 2 trong Y là:<br />
A. 8,33% B. 6,94% C. 9,72% D. 11,11%<br />
Đáp án A<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Mg : 0,14<br />
Ta có: nMg(OH) 0,14 5,52<br />
n<br />
2 e<br />
0,52 n 0,02<br />
NH4<br />
Al : 0,08<br />
Khí Y gồm<br />
H : a<br />
<br />
<br />
<br />
N2O : c<br />
2<br />
BTNT.N<br />
N<br />
2<br />
: b b 2c 0,02 0,08<br />
BTNT.O 0,62 2a 0,02.4<br />
0,08.3 c a c 0,03<br />
2<br />
a 0,06<br />
<br />
H<br />
<br />
2a <strong>12</strong>b 10c 0,02.10 0,62 b 0 %H2<br />
8,333%<br />
<br />
c 0,03<br />
Câu 175: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Cr, Fe. Số kim<br />
loại trong dãy tác dụng với H 2 O tạo thành dung dịch bazơ là<br />
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />
Đáp án B<br />
Câu 176: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào<br />
dung dịch gồm 0,024 mol FeCl 3 ; 0,016 mol Al 2 (SO 4 ) 3 và 0,04 mol H 2 SO 4 thu được m gam kết<br />
tủa. Giá trị của m là<br />
A. 4,<strong>12</strong>8. B. 1,560. C. 5,064. D. 2,568.<br />
Đáp án A<br />
Câu 177: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam hỗn hợp chứa K và Al vào nước dư<br />
thu được 2 gam chất rắn và 0,2 mol khí H 2 . Giá trị của m là?<br />
A. 7,0 B. 8,6 C. 6 D. 9<br />
Đáp án B<br />
Câu 178: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
(a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.<br />
(b) Cho Al 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng dư.<br />
(c) Cho Cu vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư.<br />
(d) Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch NaHCO 3 .<br />
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />
Đáp án D<br />
a, d<br />
Câu 179: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 2,57 gam hỗn hợp X chứa<br />
Na, K, Li và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 4,34 gam chất tan và 2,352 lít khí H 2<br />
(đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là:<br />
Đáp án B<br />
A. 37,15% B. 52,53% C. 45,45% D. 71,43%<br />
Định hướng tư duy giải<br />
kimloai : 2,57(gam)<br />
<br />
32a 17b 1,77<br />
Chất tan chứa 4,34O 2<br />
: a<br />
<br />
<br />
a b 3a 0,105.2<br />
<br />
<br />
OH : b<br />
a 0,05 0,05<br />
%Al 45,45%<br />
b 0,01 0,11<br />
Câu 180: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO 3 ) 2 , SO 3 ,<br />
NaHSO 4 , Na 2 SO 3 , K 2 SO 4 . Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl 2<br />
là<br />
A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.<br />
Đáp án A<br />
Câu 181: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các chất: Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 ,<br />
NaHS, K 2 SO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 , Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH<br />
là<br />
A. 5. B. 6. C. 4.<br />
D. 7.<br />
Đáp án A<br />
Câu 182: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung<br />
dịch chứa AlCl 3 x (mol/l) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Số mol kết tủa<br />
t+0,0<br />
3<br />
t<br />
0,105<br />
Số mol Ba(OH) 2
Giá trị của x + y là?<br />
Đáp án D<br />
A. 0,07 B. 0,06 C. 0,04 D. 0,05<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Từ đồ thị thấy ngay nAlCl<br />
x 0,03 n<br />
3 Ba(OH)<br />
0,105<br />
2<br />
BaCl<br />
2<br />
: 0,045<br />
<br />
x y 0,05<br />
BaSO<br />
4<br />
: 0,06 y 0,02<br />
Câu 183: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />
chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al,<br />
Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.<br />
Đáp án C<br />
NaHCO 3 , Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3<br />
Câu 184: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng<br />
muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là<br />
A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao nung.<br />
Đáp án C<br />
Câu 185: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các phát biểu sau:<br />
(a). Quặng manhetit là loại quặng chất lượng cao trong sản xuất thép.<br />
(b). Thành phần chính của quặng boxit là Al.2H 2 O.<br />
(c). Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.<br />
(d). Ba là kim loại nhẹ.<br />
Số phát biểu đúng là:<br />
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.<br />
Đáp án B<br />
Phát biểu đúng là a, c, d<br />
Câu 186: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phản ứng hóa học nào sau đây sai?<br />
A. Cu + 2FeCl3(dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2<br />
B. 2Na +2H2O → 2NaOH + H2<br />
C. Fe + ZnSO 4 (dung dịch) → FeSO 4 + Zn<br />
D. H 2 + CuO → Cu + H 2 O<br />
Đáp án C
Câu 187: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các chất: Al, Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 ,<br />
NaHS, K 2 SO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là<br />
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />
Đáp án C<br />
Các chất đó là Al, Al 2 O 3 , Zn(OH) 2 , NaHS, (NH 4 ) 2 CO 3<br />
Câu 188: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 0,54g Al trong 70ml dung dịch HCl<br />
1M thu được dung dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra<br />
hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 1,56 B. 0,78 C. 0,39 D. 1,17<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
<br />
Na : 0,075<br />
<br />
<br />
Ta có: nAl<br />
0,02 X Cl : 0,07<br />
BTDT <br />
AlO<br />
2<br />
: 0,005<br />
BTNT.Al<br />
<br />
m 0,015.78 1,17<br />
<br />
Câu 189: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3<br />
0,2 M và KHCO 3 x M vào 200 ml dung dịch HCl 0,375 M, sau phản ứng thu được 1,008 lít CO 2<br />
ở (đktc). Giá trị của x là<br />
Đáp án C<br />
A. 0,075M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,025M.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
2<br />
<br />
CO<br />
3<br />
: 0,04<br />
HCl:0,075<br />
CO 2<br />
: a <br />
H<br />
2<br />
<br />
a 0,03 x 0,1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
HCO CO<br />
3<br />
: 0, 2x 2<br />
: 0,045 a 1<br />
Câu 190: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch Ba(HCO 3<br />
) 2<br />
lần lượt vào các<br />
dung dịch: CaCl 2<br />
, Ca(NO 3<br />
) 2<br />
, NaOH, Na 2<br />
CO 3<br />
, KHSO 4<br />
, Na 2<br />
SO 4<br />
, Ca(OH) 2<br />
, H 2<br />
SO 4<br />
, HCl. Số trường<br />
hợp có tạo ra kết tủa là<br />
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.<br />
Đáp án A<br />
NaOH, Na 2<br />
CO 3<br />
, KHSO 4<br />
, Na 2<br />
SO 4<br />
, Ca(OH) 2<br />
, H 2<br />
SO 4<br />
Câu 191: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03<br />
mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2 , sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung<br />
dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67<br />
gam. Giá trị của m là :<br />
A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có :<br />
<br />
OH : 0,16<br />
n 0,16 6,67 NO <br />
3<br />
Kim loai : 3,95(gam)<br />
<br />
<br />
BTKL<br />
<br />
m 0,03.65 0,05.64 5, 25 3,95 m 4,05(gam)<br />
Câu 192: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />
chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al,<br />
Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Dung dịch X chứa BaCl 2 và Ba(OH) 2 . Số chất thỏa mãn là:<br />
Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , NaHCO 3<br />
Câu 193: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho dung dịch Ba(OH) 2 1M vào dung dịch X<br />
chứa a mol H 2 SO 4 , b mol MgSO 4 và c mol Al 2 (SO 4 ) 3 . Phản ứng được biểu thị theo sơ đồ sau:<br />
Số mol kết<br />
tủa<br />
0,9<br />
Giá trị của a+b+c là?<br />
0,62<br />
A. 0,26. B. 0,28. C. 0,25. D.<br />
0<br />
0,20.<br />
Đáp án C<br />
Định hướng tư duy giải<br />
0,7<br />
3<br />
Thể tích dung dịch Ba(OH) 2<br />
(lít)<br />
Độ lệch mol kết tủa nAl(OH)<br />
0,32 n<br />
3 Ba(OH)<br />
0,73<br />
2
Ba(AlO 2) 2<br />
: 0,16 Al2 SO<br />
4<br />
: 0,16<br />
3<br />
<br />
<br />
BaSO 4<br />
: 0,57 MgSO 4<br />
: 0,03 0,25<br />
<br />
Mg(OH)<br />
2<br />
: 0,03<br />
<br />
<br />
H2SO 4<br />
: 0,06<br />
<br />
<br />
<br />
Câu 194: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ<br />
thường:<br />
(a). Cho bột Al vào dung dịch NaOH.<br />
(b). Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.<br />
(c). Cho CaO vào nước.<br />
(d). Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.<br />
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là<br />
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />
Đáp án D<br />
Câu 195: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nung nóng 48,<strong>12</strong> gam hỗn hợp gồm Al, Al 2 O 3<br />
và Cr 2 O 3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: Phần<br />
một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu<br />
được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu<br />
được 2,464 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt<br />
nhôm, Cr 2 O 3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng của đơn chất Al có trong X gần nhất<br />
với?<br />
Đáp án A<br />
A. 4,5%. B. 7,5%. C. 5,0%. D. 6,8%.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Xử lý phần 2<br />
<br />
n a n 2a 0,22<br />
O<br />
HCl<br />
<br />
<br />
BTKL <br />
<br />
24,06 16a 35,5(2a 0,22) 61,57 a 0,54<br />
Với phần 1<br />
nCr 2O<br />
0,06<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
nAl<br />
0,1<br />
Cr : 0,06<br />
<br />
<br />
n<br />
NaAlO<br />
0,34 n 2 Al2O<br />
0,<strong>12</strong> 7,68<br />
3<br />
Cr<br />
2 O<br />
3 : 0,03<br />
0,04.27<br />
%Al 4,49%<br />
24,06<br />
Câu 196: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,<strong>12</strong> mol K 2 CO 3<br />
và 0,08 mol KHCO 3 vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy<br />
thoát ra x mol khí CO 2 . Giá trị của x là:<br />
A. 0,115 B. 0,<strong>12</strong>5 C. 0,145 D. 0,135<br />
Đáp án B
Định hướng tư duy giải<br />
Chú ý: Với kiểu nhỏ như vậy thì CO 2 thoát ra do cả CO 3<br />
2-<br />
và HCO 3<br />
-<br />
sinh ra. Lượng khí sinh ra<br />
tương ứng theo tỷ lệ mol.<br />
Ta có:<br />
2<br />
<br />
CO<br />
3<br />
: 0,<strong>12</strong> CO<br />
HCl<br />
2<br />
:1,5a<br />
<br />
2.1,5a a 0,2 a 0,05<br />
<br />
<br />
<br />
HCO CO<br />
3<br />
: 0,08 2<br />
: a<br />
x 2,5a 0,<strong>12</strong>5(mol)<br />
Câu 197: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al,<br />
Al 2 O 3 và K 2 O trong nước dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc).Nhỏ từ từ dung dịch<br />
HCl vào Y thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị (hình vẽ ).<br />
Giá trị của m là :<br />
A.18,24<br />
(mol)<br />
n<br />
B. 20,38<br />
0,15<br />
C. 17,94<br />
0,04<br />
x 0,39 n (mol)<br />
HCl<br />
D.19,08<br />
Đáp án D<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Nhìn vào đồ thị ta thấy :<br />
n 0,04(mol) n a(mol)<br />
du<br />
KOH<br />
Trong Y<br />
KAlO2<br />
Từ đồ thị ta có ngay : n 0,04 a 3.(a 0,15) 0,39 a 0, 2<br />
H<br />
Vậy<br />
K2O : 0,<strong>12</strong><br />
<br />
m 19,08(gam) Al : 0,1<br />
BTNT<br />
<br />
<br />
Al O : 0,05<br />
2 3<br />
Câu 198: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 50 ml dung dịch HNO 3 1M vào 100 ml<br />
dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy<br />
nhất. Giá trị của x là<br />
A. l,0. B. 0,5. C. 0,8. D. 0,3.<br />
Đáp án B.<br />
Câu 199: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung<br />
dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
5,40.<br />
A. 4,05. B. 8,10. C. 2,70. D.<br />
Đáp án D.<br />
Câu 200: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa<br />
Mg, Al và MgCO 3 trong dung dịch chứa NaNO 3 và 0,62 mol NaHSO 4 . Sau phản ứng thu được<br />
dung dịch Y chỉ chứa m gam các muối trung hòa và 3,808 lít hỗn hợp khí Z gồm H 2 , NO, CO 2<br />
với tỷ lệ mol tương ứng là 9 : 4 : 4. Giá trị của m là:<br />
A. 81,1 B. 78,6 C. 83,4 D. 74,8<br />
Đáp án A.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
nH<br />
0,09<br />
2<br />
<br />
nZ<br />
0,17 n NO<br />
0,04<br />
<br />
<br />
nCO<br />
0,04<br />
2<br />
<br />
H 0,62 0,09.2 0,04.4 0,04.2<br />
n 0,02<br />
NH4<br />
10<br />
BTNT.N<br />
n 0,06<br />
BTKL<br />
NaNO3<br />
m 7,98 0,04.60 0,68.23 0,02.18 0,62.96 81,1(gam)<br />
Câu 201: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào<br />
mỗi dung dịch sau: FeCl 3 , CuCl 2 , AlCl 3 , FeSO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số<br />
trường hợp thu được kết tủa là<br />
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />
Đáp án C.<br />
Câu 202: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).<br />
(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .<br />
(4) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />
(5) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).<br />
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO 4 .<br />
(7) Cho Ba(OH) 2 dư vào ZnSO 4 .<br />
(8) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 .<br />
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.<br />
Đáp án B<br />
Định hướng trả lời<br />
(1) Ca(HCO 3 ) 2 + NaOH → CaCO 3 ↓ + Na 2 CO 3 + H 2 O<br />
(4) AlCl 3 + NH 3 + H 2 O → Al(OH) 3 ↓ + NH 4 Cl<br />
(5) NaAlO 2 + CO 2 + H 2 O → Al(OH) 3 ↓ + NaHCO 3<br />
(6) C 2 H 4 +KMnO 4 + H 2 O → C 2 H 4 (OH) 2 + MnO 2 ↓ + KOH.<br />
(7)<br />
Ba SO BaSO <br />
2<br />
2<br />
4 4<br />
(8)<br />
3 2 <br />
H2S 2Fe 2Fe S 2H<br />
Câu 203: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)<br />
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được số mol kết tủa<br />
theo số mol Ba(OH) 2 như sau:<br />
n <br />
x<br />
0,6<br />
y<br />
Tổng giá trị của x + y 0,4 là 0,6<br />
Số mol Ba(OH) 2<br />
A. 0,9. B. 5 1,2. 5 C. 1. D. 1,1.<br />
Đáp án C.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
BaSO 4<br />
: 3a<br />
<br />
n a n 0,45 Al(OH) : 0,6 3a<br />
<br />
BaCl 2<br />
: 0, 45 3a<br />
Gọi<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 Ba(OH) <br />
2<br />
3<br />
BTNT.Al 2(0,045 3a)<br />
0,6 3a 2a a 0,1 y 0,3<br />
3<br />
Tại vị trí 0,65 gọi<br />
AlCl3<br />
<br />
OH<br />
n b 0,65.2 0,1.2.3 3b (b 0,1) b 0,2
x 0,2 0,3 0,2 0,7 x y 1<br />
Câu 204: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch NaOH không phản ứng với chất nào<br />
sau đây ?<br />
Đáp án D.<br />
A. Zn(OH) 2 B. Al(OH) 3 C. Al D. KCl<br />
Câu 205: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện<br />
tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên :<br />
Đáp án C.<br />
A. CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O<br />
B. CaO + CO 2 → CaCO 3<br />
C. Ca(HCO 3 ) 2 → CaCO 3 ↓ + CO 2 ↑ + H 2 O<br />
D. CaCO 3 + CO 2 + H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
Câu 206: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào<br />
dung dịch gồm 0,024 mol FeCl 3 ; 0,016 mol Al 2 (SO 4 ) 3 và 0,04 mol H 2 SO 4 thu được m gam kết<br />
tủa. Giá trị của m là<br />
Đáp án D.<br />
A. 1,560 B. 5,064 C. 2,568 D. 4,<strong>12</strong>8<br />
Câu 207: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp X chứa Na2O,NH4Cl,NaHCO3 và<br />
BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch<br />
thu được chứa<br />
Đáp án B.<br />
A. NaCl, NaOH. B. NaCl.<br />
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl, NaOH, BaCl2.<br />
Câu 208: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Để tăng độ giòn và trong của bánh, dưa chua,<br />
làm mềm nhanh các loại đậu trắng, đậu đỏ, đậu đen…người ta thường dùng nước tro tàu. Thành<br />
phần của nước tro tàu (tro thực vật) là ?<br />
Đáp án A.<br />
A. Hỗn hợp K 2 CO 3 và Na 2 CO 3 B. Hỗn hợp MgCO 3 và CaCO 3 .<br />
C. Nước vôi. D. Hỗn hợp K 2 CO 3 và CaCO 3 .
Câu 209: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 3,18 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Fe tác<br />
dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng dung<br />
dịch thu được sau phản ứng là:<br />
A. 72,94 B. 75,98 C. 62,08 D. 68,42<br />
Đáp án B.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
0,2.36,5<br />
Ta có: nH 0,1 n<br />
2<br />
HCl<br />
0,2 mdd<br />
3,18 0,1.2 75,98<br />
0,1<br />
Câu 210: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch<br />
Al 2 (SO 4 ) 3 hiện tượng luôn đúng là:<br />
A. Mẩu Ba tan, có khí bay ra, không có kết tủa xuất hiện.<br />
B. Mẩu Ba tan, có khí bay ra, có kết tủa xuất hiện.<br />
C. Mẩu Ba tan, có khí bay ra, có kết tủa xuất hiện sau đó kết tủa bị tan một phần.<br />
D. Mẩu Ba tan, có khí bay ra và sau phản ứng thu được hỗn hợp kết tủa.<br />
Đáp án B.<br />
Câu 211: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung<br />
dịch hỗn hợp 2 muối AgNO 3 và Ni(NO 3 ) 2 . Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong<br />
dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa<br />
gồm 2 hydroxit kim loại). Nhận xét nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên:<br />
A. Rắn X gồm Ag, Al, Cu.<br />
B. Kim loại Al đã tham gia phản ứng hoàn toàn.<br />
C. Dung dịch Y gồm Al(NO 3 ) 3 , Ni(NO 3 ) 2 .<br />
D. Rắn X gồm Ag, Cu và Ni.<br />
Đáp án A.<br />
Câu 2<strong>12</strong>: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ<br />
mol tương ứng là 1 :4 vào dung dịch chứa 0,<strong>12</strong> mol Fe(NO 3 ) 3 . Sau khi các phản ứng hoàn toàn<br />
thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:<br />
A. 5,<strong>12</strong> B. 3,84 C. 2,56 D. 6,96<br />
Đáp án B.<br />
Định hướng tư duy giải
nMg<br />
0,02<br />
Ta có: 6,88<br />
n<br />
Cu<br />
0,10<br />
và<br />
2<br />
Mg : 0,02<br />
2<br />
n 0,36 Fe : 0,<strong>12</strong> m 0,06.64 3,84<br />
NO<br />
<br />
3<br />
2<br />
<br />
Cu : 0,04<br />
Câu 213: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH 4 ) 2 CO 3 tác<br />
dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH) 2 . Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của<br />
m là<br />
A. 19,7 B. 39,4 C. 17,1 D. 15,5<br />
Đáp án A.<br />
Câu 214: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4<br />
0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M thu được<br />
dung dịch X. Dung dịch X có pH là<br />
A. 13,0 B. 1,0 C. 1,2 D. <strong>12</strong>,8<br />
Đáp án A.<br />
Câu 215: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 14,58 gam hỗn hợp Zn và Mg vào<br />
500 ml dung dịch HCl 0,8M và H 2 SO 4 0,4M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Cô cạn<br />
dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />
A. 38,38 B. 39,38 C. 40,88 D. 41,88<br />
Đáp án C.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
2<br />
SO<br />
4<br />
: 0,2<br />
Ta có: nH<br />
0,3 n<br />
2<br />
e<br />
0,6 m 40,88<br />
<br />
Cl : 0,2<br />
Chú ý: Khi đung nóng (cô cạn) thì HCl sẽ bị bay hơi.<br />
Câu 216: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M<br />
và KHCO 3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch<br />
X, sinh ra V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là:<br />
A. 2,24 B. 4,48 C. 3,36 D. 1,<strong>12</strong><br />
Đáp án D.<br />
Định hướng tư duy giải
2<br />
CO<br />
3<br />
: 0,15 <br />
H :0,2 <br />
Ta có: nCO<br />
0,05 V 0,05.22,4 1,<strong>12</strong><br />
<br />
2<br />
HCO<br />
3<br />
: 0,1<br />
Câu 217: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các phát biểunàosau đây :<br />
A. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo<br />
B. Mg cháy trong khí CO 2 ở nhiệt độ cao.<br />
C. Phèn chua có công thức Na 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O<br />
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.<br />
Số phát biểu đúng là ?<br />
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />
Đáp án B.<br />
Câu 218: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các chất: Al, Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 ,<br />
NaHS, K 2 SO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là<br />
:<br />
A. 7. B. 6. C. 5.D. 4.<br />
Đáp án C.<br />
Câu 219: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp A gồm O 2 và Cl 2 tác dụng với<br />
hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al vừa đủ thì thu được 37,05g chất rắn. Tỷ lệ phần trăm<br />
theo thể tích của Cl 2 và O 2 trong hỗn hợp A là<br />
A. 45,56%; 54,44% B. 55,56%; 44,44%<br />
C. 44,44%; 55,56% D. 54,44%; 45,56%.<br />
Đáp án B.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Mg : 0,2 Cl 2<br />
: a 2a 4b 1,3<br />
Ta có: <br />
Al : 0,3 O 2<br />
: b 71a 32b 37,05 4,8 8,1<br />
a 0,25<br />
0,25<br />
%n<br />
b <br />
Cl<br />
0,2<br />
2<br />
55,56%<br />
0,25 0,2<br />
Câu 220: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,15<br />
mol Al 2 O 3 trong dung dịch gồm KNO 3 và a mol H 2 SO 4 vừa đủ thu được dung dịch T và 2,688 lít<br />
(đktc) hỗn hợp M có khối lượng 0,76 gam gồm 2 khí (đều là đơn chất). Giá trị của a là:<br />
A. 0,785 B. 1,590 C. 1,570 D. 0,795<br />
Đáp án D.
Định hướng tư duy giải<br />
nH<br />
0,1<br />
2<br />
Ta có: M Dung dịch không có ion NO<br />
-<br />
<br />
3<br />
n<br />
N<br />
<br />
2<br />
0,02<br />
Và<br />
BTE<br />
BTNT.N<br />
Al <br />
<br />
NH4<br />
K<br />
n 0,2 n 0,025 n 0,065<br />
H<br />
<br />
0,45.2 0,1.2 0,02.<strong>12</strong> 0,025.10 1,59 a 0,795<br />
Câu 221: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
(1). Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.<br />
(2). Cho Al 2 O 3 vào dung dịch HCl loãng dư<br />
(3). Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư<br />
(4). Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch KHCO 3<br />
(5). Cho hỗn hợp Cu, Fe 3 O 4 tỷ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.<br />
(6). Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO 3 ) 2<br />
(7). Cho 1 mol Na vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3<br />
(8). Cho Cr vào dung dịch HNO 3 loãng nguội.<br />
(9). Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3<br />
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là<br />
A. 5 B. 6 C. 4 D. 7<br />
Đáp án B.<br />
Câu 222: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:<br />
A. Fe B. Cr C. Mg D. Zn<br />
Đáp án D.<br />
Câu 223: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol<br />
HCl vào dung dịch chứa 0,02 mol K 2 CO 3 thì thể tích CO 2 thu được (đktc) là<br />
A. 0,1<strong>12</strong> lít. B. 0,448 lít. C. 0,224 lít. D. 0,336 lít.<br />
Đáp án C.<br />
Câu 224: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho m gam Al vào dung dịch NaOH dư thu<br />
được 3,36 lít H 2 (đktc). Giá trị của m là:<br />
A. 4,05 B. 2,7 C. 5,4 D. 3,78<br />
Đáp án B.
Câu 225: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48<br />
lít khí H 2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H 2 (đktc).<br />
Giá trị của m là:<br />
A. 10,4 B. 10,0 C. 8,85 D. <strong>12</strong>,0<br />
Đáp án A.<br />
Câu 226: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Phát biểu nào sau đây đúng?<br />
A. Thành phần chính của quặng manhetit là Fe 3 O 4 .<br />
B. Cho Fe vào dung dịch NaOH thu được khí H 2 .<br />
C. Cho Na vào dung dịch CuSO 4 thu được kim loại Cu.<br />
D. Các kim loại Zn, Al, Na đều chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng<br />
chảy.<br />
Đáp án A.<br />
Câu 227: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các<br />
dung dịch: H 2 SO 4 , CaCl 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , Mg(NO 3 ) 2 , HCl. Số trường hợp<br />
xảy ra phản ứng là<br />
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.<br />
Đáp án C.<br />
Câu 228: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung<br />
dịch chứa AlCl 3 x (mol) và Al 2 (SO 4 ) 3 y (mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Số mol kết tủa<br />
t+0,0<br />
2<br />
t<br />
Số mol Ba(OH) 2<br />
0,21<br />
Giá trị của x + y là?<br />
A. 0,07 B. 0,06 C. 0,09 D. 0,08
Đáp án D.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Từ đồ thị ta có ngay nAlCl<br />
0,02 n<br />
3 Ba(OH)<br />
0,21<br />
2<br />
BaSO 4<br />
:3y<br />
BTNT.Ba<br />
<br />
3y 0,03 0,21<br />
BaCl 2<br />
: 0,03<br />
y 0,06 x y 0,08<br />
Câu 229: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 20ml dung dịch HCl 0,1M vào 10ml dung<br />
dịch NaOH nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y có pH=7. Giá trị của x là<br />
Đáp án A.<br />
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,3.<br />
Câu 230: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhận xét nào sau đây không đúng?<br />
Đáp án D.<br />
A. Trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.<br />
B. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs<br />
C. Tất cả kim loại kiềm đều phản ứng với H 2 O để tạo ra dung dịch kiềm.<br />
D. Kim loại Na được dùng để làm tế bào quang điện.<br />
Câu 231: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chọn phát biểu đúng:<br />
Đáp án A.<br />
A. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO 3 và MgCO 3 .<br />
B. Có thể dùng dung dịch HCl để làm mềm nước cứng tạm thời.<br />
C. Dung dịch NaHCO 3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu.<br />
D. Thạch cao sống có thành phần chính là CaSO 4 .H 2 O<br />
Câu 232: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na 2 CO 3<br />
0,5M và NaHCO 3 4/3M vào 420 ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO 2 (đktc) thoát ra. Giá trị<br />
của V là:<br />
Đáp án C.<br />
A. 6,048 B. 6,72 C. 7,392 D. Đáp án khác<br />
Định hướng tư duy giải<br />
2<br />
n CO<br />
2<br />
3<br />
<br />
0,15<br />
CO<br />
<br />
3<br />
CO<br />
2<br />
: 3a<br />
Ta có: <br />
<br />
n 0,4 HCO<br />
<br />
3<br />
<br />
HCO<br />
8a<br />
3
BTNT.H<br />
<br />
0,42 3a.2 8a a 0,03(mol)<br />
V 11a.22,4 11.0,03.22,4 7,392(l)<br />
Câu 233: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al,Ba. Cho lượng<br />
nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xay ra hoàn toàn, có khí thoát, phần<br />
chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn<br />
hợp A là<br />
Đáp án A.<br />
A.1,485g;2,74 g.<br />
B.1,62g;2,605g.<br />
C.2,16g;2,065g. D.0,405g; 3,82g<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Vì có Al dư nên dung dịch sau phản ứng là Ba(AlO 2 ) 2<br />
Ba : a(mol)<br />
4,225 0,405 3,82(gam) <br />
a 0,02(mol)<br />
Al : 2a(mol)<br />
BTKL<br />
<br />
mAl<br />
2.0,02.27 0,405 1,485(gam)<br />
<br />
mBa<br />
2,74(gam)<br />
Câu 234: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trong y học, dược phẩm dạng sữa magie (các<br />
tinh thể Mg(OH) 2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng đầy hơi, ợ chua do dư HCl trong dạ<br />
dày. Để trung hòa hết 788,0ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie,<br />
biết rằng trong 1,0ml sữa magie chứa 0,08 gam Mg(OH) 2 ?<br />
Đáp án C<br />
A. 15. B. 25. C. 10. D. 20.<br />
Câu 235: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO,<br />
Al và Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,<strong>12</strong> mol khí H 2 . Cho dung dịch HCl<br />
dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:<br />
Số mol Al(OH) 3<br />
a<br />
Giá trị của 0,<strong>12</strong> a là<br />
0,63<br />
Số mol HCl
A. 0,15. B. 0,18. C. 0,<strong>12</strong>. D. 0,16.<br />
: Đáp án A.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Bơm Oxi vào hỗn hợp rắn<br />
BaO : x<br />
37,86 0,<strong>12</strong>.16 39,78<br />
153x 102y 39,78<br />
Al2O 3<br />
: y<br />
Tại 0,<strong>12</strong><br />
Tại 0,63<br />
x 0,18<br />
y 0,<strong>12</strong><br />
n 0,<strong>12</strong> x y 0,06<br />
OH<br />
<br />
<br />
H<br />
0,63 0,<strong>12</strong> 2.0,<strong>12</strong> 3(0,24 a) a 0,15<br />
Câu 236: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch nào sau đây có thể làm mềm nước<br />
có tính cứng vĩnh cửu?<br />
A. Ca(NO 3 ) 2 . B. NaCl. C. HCl. D. Na 3 PO 4 .<br />
Đáp án D.<br />
Câu 237: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 2,16 gam Al tan hoàn toàn trong dung<br />
dịch chứa HNO 3 vừa đủ (không thấy khí thoát ra) thu được dung dịch X có chứa m gam muối.<br />
Giá trị của m là?<br />
Đáp án B.<br />
A. 17,04 B. 19,44 C. 11,19 D. 13,64<br />
Câu 238: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho 1,68 gam bột Mg tác dụng vừa đủ với<br />
500ml dung dịch HNO 3 nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị<br />
của x là<br />
Đáp án B.<br />
A. 0,373. B. 0,36. C. 0,32. D. 0,16.<br />
Câu 239: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Thành phần chính của quặng Apatit là?<br />
A. Ca 3 (PO 4 ) 2 .CaF 2 B. Ca 3 (PO 4 ) 2<br />
C. 3Ca 3 (PO 4 ) 2 .CaF 2 D. 3Ca 3 (PO 4 ) 2 .2CaF 2<br />
Đáp án C.<br />
Câu 240: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) cho các chất : Al, Al 2 O 3 , Ca(HCO 3 ) 2 ,<br />
(NH 4 ) 2 CO 3 , CH 3 COONH 4 , NaHSO 4 , axit glutamic, Sn(OH) 2 , Pb(OH) 2 . Số chất lưỡng tính là<br />
Đáp án D.<br />
A. 8 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 241: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nhiệt phân hoàn toàn 17,25 gam một loại<br />
quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 3,36 lít khí CO 2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về<br />
khối lượng của chất trơ trong loại quặng là:<br />
Đáp án B.<br />
A. 50%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có: nCO<br />
0,15 n<br />
2 CaCO 3.MgCO<br />
0,075<br />
3<br />
0,075.184<br />
%chat tro 100% .100% 20%<br />
17,25<br />
Câu 242: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho từ từ chất X vào dung dịch Y thu được kết<br />
tủa Z, lượng kết tủa Z của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau<br />
Phát biểu sau đây đúng là<br />
A. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch gồm HCl và AlCl 3 ; Z là Al(OH) 3 .<br />
B. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch AlCl 3 ; Z là Al(OH) 3 .<br />
C. X là khí CO 2 ; Y là dung dịch Ca(OH) 2 ; Z là CaCO 3 .<br />
D. X là khí CO 2 ; Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH) 2 ; Z là CaCO 3 .<br />
Đáp án D.<br />
Câu 243: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Sục 17,92 lít H 2 S ở (đktc) vào V ml dung dịch<br />
hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X.<br />
Cô cạn X thu được 45,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là:<br />
A. 300. B. 250. C. 200. D. 400.<br />
Đáp án C.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích, xét trường hợp muối là HS - trước
Na : V<br />
<br />
<br />
K : V<br />
Ta có: nH2S 0,8 45,9 Ba<br />
2<br />
: 0,5V<br />
<br />
HS : 3V<br />
BTKL<br />
<br />
45,9 V(23 39 33 0,5.137) V 0, 2<br />
Có đáp án → dễ thấy với các trường hợp tạo hỗn hợp muối và có dư OH - thì không có đáp án<br />
thỏa mãn.<br />
Câu 244: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch<br />
chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al,<br />
Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là<br />
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.<br />
Đáp án B.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Dung dịch X chứa BaCl 2 và Ba(OH) 2 . Số chất thỏa mãn là:<br />
Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , NaHCO 3<br />
Câu 245: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Hòa tan hết 0,17 mol hỗn hợp X gồm Al,<br />
Al 2 O 3 và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa x mol HNO 3 và b mol H 2 SO 4 , kết thúc phản ứng, thu<br />
được dung dịch Y chỉ chứa 36,57 gam các muối trung hòa và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm<br />
hai đơn chất khí có tổng khối lượng là 0,64 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng<br />
NaOH phản ứng là 0,85 mol. Giá trị của x + b là?<br />
A. 0,38 B. 0,34 C. 0,35 D. 0,36.<br />
Đáp án B.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
<br />
Na : 0,85<br />
H 2<br />
: 0,04 <br />
Ta có: nZ<br />
0,06 và AlO 2<br />
: a a 2b 0,85<br />
N 2 : 0,02 2<br />
<br />
SO<br />
4<br />
: b<br />
3<br />
Al : a a 0,21<br />
2<br />
3a c 2b 0<br />
<br />
Và 36,57SO 4<br />
: b b 0,32<br />
<br />
27a 96b 18c 36,57<br />
<br />
<br />
NH c 0,01<br />
4<br />
: c
BTE<br />
Al : 0,<strong>12</strong><br />
<br />
<br />
BTNT.Al<br />
Al2O 3<br />
: 0,04<br />
<br />
<br />
H<br />
<br />
H <br />
HNO3<br />
<br />
<br />
<br />
n 0,66 n 0,02 a b 0,34<br />
Câu 246: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa<br />
đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:<br />
A. 400. B. 200. C. 300. D. 100.<br />
Đáp án A.<br />
Câu 247: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau<br />
đây trong dung dịch?<br />
A. HCl đặc nguội B. HNO 3 đặc, nguội.<br />
C. NaOH. D. CuSO 4 .<br />
Đáp án B.<br />
Câu 248: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chất nào sau đây là bazo nhiều nấc?<br />
A. HCl B. Ba(OH) 2 C. H 2 SO 4 D. NaOH<br />
Đáp án B.<br />
Câu 249: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các chất sau: Al, Cr, CO 2 , FeCl 2 ,<br />
NaHCO 3 , CuSO 4 , MgCl 2 . Số chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là:<br />
A. 4 B. 5 C. 7 D. 6<br />
Đáp án D.<br />
Câu 250: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào<br />
200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl 3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít<br />
khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />
A. 1,248 B. 1,56 C. 0,936 D. 0,624<br />
Đáp án D.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
nH<br />
0,04<br />
2<br />
<br />
<br />
nOH<br />
0,072<br />
n 0,008 n 0,008 m 0,624(gam)<br />
H<br />
<br />
<br />
<br />
n 3<br />
<br />
<br />
0,02<br />
Al<br />
n 3<br />
<br />
0,02<br />
Al<br />
Câu 251: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho m gam hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3<br />
vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được
dung dịch Y và 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu<br />
được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />
A. 32,7 B. 33,8 C. 29,6 D. 35,16<br />
Đáp án A.<br />
Câu 252: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho rất từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm<br />
Na 2 CO 3 x (M) và NaHCO 3 y (M) vào 100 ml dung dịch HCl 2 M thu được 2,688 lit CO 2 (đktc). Nếu<br />
làm ngược lại thu được 2,24 lit CO 2 (đktc) . Giá trị x, y lần lượt là<br />
A. 1M và 0,5M B. 1M và 2M C. 0,5M và 1M D. 1,5M và 1,5M<br />
Đáp án A.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có :<br />
2<br />
CO<br />
3<br />
: 0,1x<br />
<br />
<br />
HCO<br />
3<br />
: 0,1y<br />
và<br />
n<br />
<br />
H<br />
0,2(mol)<br />
Với thí nghiệm 1:<br />
Với thí nghiệm 2:<br />
<br />
a<br />
x<br />
<br />
b y<br />
CO : a <br />
a 0,08<br />
2<br />
CO 3 :0,1x<br />
<br />
2 <br />
<br />
a b 0,<strong>12</strong><br />
<br />
<br />
HCO 3 :0,1y<br />
<br />
CO<br />
2<br />
: b <br />
<br />
2a b 0,2<br />
<br />
<br />
BTNT.H<br />
<br />
0,2 0,1x 0,1 x 1 y 0,5<br />
b 0,04<br />
Câu 253: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al 2 O 3 tan<br />
hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO 3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa<br />
H 2 và N 2 . Cho các nhận định sau về dung dịch Y.<br />
(a). Cho Mg vào Y có thể thu được khí.<br />
(b). Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.<br />
(c). Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.<br />
(d). Cho Ba(OH) 2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.<br />
Tổng số phát biểu đúng là ?<br />
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />
Đáp án B.<br />
Câu 254: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch<br />
chứa Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của<br />
(x+y) gần với giá trị nào nhất sau đây?
8,55<br />
m<br />
m kt<br />
(gam)<br />
số mol<br />
Đáp án D.<br />
x y 0,0<br />
8<br />
A. 0,059 B. 0,045 C. 0,079 D. 0,055<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Tại vị trí 8,55<br />
BaSO 4<br />
:3a<br />
nAl 2 (SO 4 )<br />
a 8,55<br />
a 0,01 y 0,03<br />
3<br />
Al(OH) 3<br />
: 2a<br />
Ba(OH) 2<br />
Tại vị trí<br />
BaSO 4<br />
: 0,03<br />
nBa(OH)<br />
0,08<br />
2<br />
<br />
<br />
BaCl 2<br />
:1,5b b 0,02<br />
<br />
nAlCl<br />
b<br />
3<br />
<br />
Ba(AlO 2) 2<br />
: 0,01<br />
0,5b<br />
BaSO 4<br />
:3t<br />
m 6,99<br />
t 0,008175 x 0,02453<br />
Al(OH) 3<br />
: 2t<br />
Caau 255: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa KHSO 4<br />
và Cu(NO 3 ) 2 , sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH 4+ ) và<br />
1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H 2 . Biết Y có tỷ khối hơi so với H 2 là 8. Nhấc thanh<br />
Mg ra rồi cân lại thì thấy khối lượng thanh giảm m gam. Xem toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh<br />
Mg. Giá trị của m là:<br />
A. 1,8 B. 1,6 C. 2,0 D. 2,2<br />
Đáp án B.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
BTNT.N<br />
<br />
NO : 0,04 Cu : 0,02<br />
nY<br />
0,08<br />
n 0,04.2 0,04.4 0,24<br />
H<br />
H<br />
2<br />
: 0,04<br />
0,04.3 0,04.2 0,02.2<br />
n 0,<strong>12</strong><br />
2<br />
BTE<br />
<br />
Mg
m 0,02.64 0,<strong>12</strong>.24 1,6 gam<br />
<br />
<br />
<br />
Câu 256: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al,<br />
MgCO 3 và 0,05 mol Al 2 O 3 vào 200 gam dung dịch chứa HCl và KNO 3 thu được 6,048 lít hỗn<br />
hợp khí Y ở đktc gồm NO, H 2 , CO 2 trong đó có 0,1 mol NO và dung dịch Z chỉ chứa các muối<br />
trung hòa. Cho AgNO 3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z<br />
thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m gần nhất với?<br />
A. 18,4 B. 24,2 C. 25,0 D. 20,6<br />
Đáp án D.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
nAgCl<br />
1,29 nHCl<br />
1,29<br />
<br />
<br />
n<br />
NO<br />
0,1<br />
nY<br />
0,27<br />
<br />
n<br />
CO2 H<br />
<br />
2<br />
0,17<br />
<br />
<br />
H<br />
1,29 0,1.4 0,17.2 0,05.3.2 10n NH<br />
<br />
BTNT.N<br />
n 0,025 n<br />
NH<br />
KNO<br />
0,<strong>12</strong>5(mol)<br />
4<br />
3<br />
<br />
4<br />
→ Dung dịch sau cùng chứa<br />
<br />
K : 0,<strong>12</strong>5<br />
<br />
<br />
Na :1,465<br />
<br />
<br />
Cl :1,29<br />
<br />
AlO 2<br />
: x<br />
x 0,3 n 0, 2<br />
BTDT BTNT.Al Trong X<br />
Al<br />
BTE<br />
<br />
H<br />
<br />
2 H<br />
<br />
2 CO<br />
<br />
2<br />
0, 2.3 0,025.8 0,1.3 2n n 0,05 n 0,<strong>12</strong><br />
Al : 0, 2<br />
<br />
m 20,58Al2O 3<br />
: 0,05<br />
<br />
MgCO : 0,<strong>12</strong><br />
3<br />
Câu 257: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trong các kim loại sau, kim loại nào là kim loại<br />
kiềm:<br />
A. K B. Ca C. Al D. Mg<br />
Đáp án A.<br />
Câu 258: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Để điều chế Mg, Ca...người ta điện phân nóng<br />
chảy các muối MgCl 2 , CaCl 2 ...Tại sao điều chế Al người ta không điện phân muối AlCl 3 mà điện<br />
phân nóng chảy Al 2 O 3 :
A. Vì ở nhiệt độ cao AlCl 3 bị thăng hoa (bốc hơi).<br />
B. AlCl 3 rất đắt.<br />
C. AlCl 3 không có sẵn như Al 2 O 3 .<br />
D. Chi phí điện phân AlCl 3 cao hơn điện phân Al 2 O 3 .<br />
Đáp án A.<br />
Câu 259: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Kim loại M có thể điều chế được bằng các<br />
phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. M là:<br />
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.<br />
Đáp án B.<br />
Câu 260: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với<br />
dung dịch NaOH loãng?<br />
A. MgO. B. CuO. C. Fe 2 O 3 . D. Al 2 O 3 .<br />
Đáp án D.<br />
Câu 261: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho <strong>12</strong>,6 gam hỗn hợp K và Mg vào 450 ml<br />
dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lít H 2 (đktc), 2,65 gam rắn và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X<br />
(sau khi đã lọc bỏ chất rắn) thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?<br />
A. 26,775. B. 22,345. C. 24,615. D. 27,015.<br />
Đáp án A.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
KL :<strong>12</strong>,6(gam)<br />
<br />
Ta có: nH<br />
0,25 n<br />
2<br />
e<br />
0,5 Cl : 0,45<br />
<br />
OH : 0,05<br />
BTKL<br />
<br />
m <strong>12</strong>,6 0,45.35,5 0,05.17 2,65 26,775(gam)<br />
Câu 262: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho từ từ 100 ml dung dịch X gồm Na 2 CO 3<br />
1,5M và KHCO 3 1M vào 100ml dung dịch HCl 2M cho tới khi phản ứng hoàn toàn thì thu được<br />
V lít khí đo ở đktc. Tìm V?<br />
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 3,36 lít D. 2,24 lít<br />
Đáp án B.<br />
Câu 263: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nung 47,<strong>12</strong> gam hỗn hợp gồm Al, Al 2 O 3 và<br />
Cr 2 O 3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn X. Nghiền nhỏ X rồi chia làm hai phần bằng<br />
nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 11,2 gam. Phần
2 cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,9<strong>12</strong> lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 59,19 gam<br />
muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr 2 O 3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt<br />
nhôm là:<br />
A. 87,5% B. 75,0%% C. 62,5%% D. 83,3%<br />
Đáp án D.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Xử lý phần 2<br />
<br />
n a n 2a 0,26<br />
O<br />
HCl<br />
<br />
<br />
BTKL <br />
<br />
23,56 16a 35,5(2a 0,26) 59,19 a 0,48<br />
Với phần 1<br />
nCr 2O<br />
0,08<br />
3<br />
<br />
n<br />
NaAlO<br />
0,28 n 2 Al2O<br />
0,08<br />
3<br />
<br />
nAl<br />
0,<strong>12</strong><br />
1<br />
<br />
nH<br />
0,36<br />
phan ung<br />
Sử dụng độ lệch H n<br />
1<br />
Cr<br />
0,1 nCr 2O<br />
0,05<br />
3<br />
nH<br />
0,26<br />
0,05.2<br />
Tính theo Al H 83,33%<br />
0,<strong>12</strong><br />
Câu 264: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho K dư vào 102 gam dung dịch CH 3 COOH<br />
40% thu được V lít khí H 2 (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:<br />
Đáp án B.<br />
A. 7,616 B. 45,696 C. 15,232 D. 25,296<br />
Câu 265: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Loại đá nào sau đây không chứa CaCO 3 ?<br />
Đáp án B.<br />
A. Đá vôi B. Thạch cao.<br />
C. Đá hoa cương D. Đá phấn<br />
Câu 266: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Dung dịch X chứa K 2 SO 4 0,1M và Al 2 (SO 4 ) 3<br />
0,<strong>12</strong>M. Cho rất từ từ dung dịch chứa Ba(OH) 2 vào 100 ml dung dịch X thì khối lượng kết tủa lớn<br />
nhất có thể thu được là?<br />
Đáp án D.<br />
A. <strong>12</strong>,59 B. 10,94 C. 11,82 D. 11,03<br />
Câu 267: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 29,95 gam hỗn hợp X chứa<br />
Al, Ca và Ba trong nước dư thu được <strong>12</strong>,32 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chứa 41,45 gam chất<br />
tan. Số mol Al có trong hỗn hợp X là?
Đáp án C.<br />
A. 0,15 B. 0,30 C. 0,20 D. 0,25<br />
Câu 268: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho dd Ba(OH) 2 đến dư vào 10 ml dd X chứa<br />
các ion: NH 4+ , SO 4<br />
2–<br />
, NO 3<br />
–<br />
thì có 2,33 gam kết tủa tạo thành và đun nóng thì có 0,672 lít (đktc)<br />
một khí bay ra. Nồng độ mol của (NH 4 ) 2 SO 4 và NH 4 NO 3 đã hòa tan trong 10 ml X là<br />
Đáp án A.<br />
A. 1,0 M và 1,0 M B. 2,0 M và 2,0 M<br />
C. 1,0 M và 2,0 M D. 0,5 M và 2,0 M<br />
Câu 269: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Tiến hành các thí nghiệm sau:<br />
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .<br />
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).<br />
(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .<br />
(4) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch AlCl 3 .<br />
(5) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).<br />
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO 4 .<br />
(7) Cho Ba(OH) 2 dư vào ZnSO 4 .<br />
(8) Cho AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3 .<br />
Sau khi các phản ứng kết thúc, tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là:<br />
Đáp án B.<br />
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.<br />
Câu 270: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol<br />
Cr 2 O 3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc,<br />
nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H 2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối<br />
đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị<br />
m là:<br />
A. 1,62. B. 2,16. C. 2,43. D. 3,24.<br />
Đáp án B.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Ta có:<br />
<br />
Na : 0,56<br />
<br />
<br />
H 2<br />
: 0,1 AlO 2<br />
: a a b 0,<strong>12</strong><br />
nHCl<br />
0,44 <br />
<br />
<br />
Cr2O 3<br />
: 0,04 CrO 3a b 0,28<br />
2<br />
: b <br />
<br />
Cl : 0,44
a 0,08<br />
m 0,08.27 2,16<br />
b 0,04<br />
Câu 271: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hợp chất nào sau đây được dùng để đúc tượng,<br />
bó bột?<br />
Đáp án B.<br />
A. CaSO 4 .2H 2 O B. CaSO 4 .H 2 O<br />
C. CaSO 4 D. MgSO 4 .H 2 O<br />
Câu 272: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chọn câu sai :<br />
Đáp án A.<br />
A. Dung dịch NaHCO 3 trong nước có phản ứng kiềm mạnh.<br />
B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.<br />
C. Kim loại Cs dùng để chế tạo tế bào quang điện.<br />
D. Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Dung dịch NaHCO 3 trong nước có phản ứng kiềm yếu do sự thủy phân của ion HCO 3- .<br />
Câu 273: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Chất phản ứng được với cả 3 chất: Na, NaOH<br />
và NaHCO 3 là<br />
Đáp án C.<br />
A. C 6 H 5 OH B. HOC 2 H 4 OH<br />
C. HCOOH. D. C 6 H 5 CH 2 OH<br />
Câu 274: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho 14,2 gam hỗn hợp rắn gồm Ca, MgO,<br />
Na 2 O tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Khối lượng NaCl có<br />
trong dung dịch X là<br />
Đáp án A.<br />
A. 11,7 gam B. 8,775 gam<br />
C. 14,04 gam D. 15,21 gam<br />
Câu 275: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>) Cho các phương trình điện phân sau, phương<br />
trình viết sai là<br />
dpdd<br />
A. 4AgNO 3 + 2H 2 O 4Ag + O 2 + 4HNO 3 .<br />
dpdd<br />
B. 2CuSO 4 + 2H 2 O 2Cu + O 2 + 2H 2 SO 4 .<br />
dpnc<br />
C. 2NaCl 2Na + Cl 2 .
Đáp án D.<br />
dpnc<br />
D. 4NaOH 4Na+2H 2 O.<br />
Định hướng tư duy giải<br />
dpnc<br />
Phản ứng đúng: 4NaOH 4Na+ O 2 + 2H 2 O<br />
Câu 276: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa<br />
Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,<strong>12</strong> lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam<br />
chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là ?<br />
Đáp án A.<br />
A. 27,84% B. 34,79% C. 20,88% D. 13,92%<br />
Định hướng tư duy giải<br />
Kimloai :1,94(gam)<br />
<br />
17a 32b 0,98<br />
Ta có: nH<br />
0,05 2,92OH : a<br />
<br />
2<br />
<br />
a b 3b 0,05.2<br />
<br />
<br />
O 2<br />
: b<br />
0,02.27<br />
a b 0,02 %Al 27,84%<br />
1,94<br />
Câu 277: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Cho các chất sau: Al, Zn, Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 ,<br />
ZnO, CrO, Cr 2 O 3 , Cr(OH) 3 . Tổng số chất có tính lưỡng tính là?<br />
Đáp án D.<br />
A. 8 B. 7 C. 6 D. 5<br />
Câu 278: (Thầy Nguyễn Anh Phong năm <strong>2018</strong>)Trộn 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M với 100<br />
ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch Y. Cho 10,96 gam Ba vào dung dịch Y, thu được<br />
14,76 gam kết tủa. Giá trị của x là :<br />
Đáp án C.<br />
A. 0,30 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,70<br />
Định hướng tư duy giải<br />
<br />
Ba : 0,08 BaSO 4<br />
: 0,06<br />
Ta có: 14,76<br />
SO<br />
2<br />
<br />
<br />
4 : 0,06 Al(OH)<br />
3 : 0,01<br />
2<br />
Ba : 0,02<br />
<br />
<br />
BTDT<br />
Điền số điện tích Cl : 0,1x x 0,1<br />
<br />
<br />
AlO<br />
2<br />
: 0,03