07.07.2019 Views

Bộ tài liệu bài tập theo chuyên đề tách ra từ đề thi thử 2018 môn Sinh Học - Lớp 12 - Chương Di truyền học (Có lời giải chi tiết)

https://app.box.com/s/8tiz0ftrrmbsmhutfw1338o69qusiuel

https://app.box.com/s/8tiz0ftrrmbsmhutfw1338o69qusiuel

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

H À N H T R A N G K I Ế N T H Ứ C<br />

C H O K Ì T H I T H P T Q G<br />

vectorstock.com/14228772<br />

Ths Nguyễn Thanh Tú<br />

Tuyển <strong>tập</strong><br />

<strong>Bộ</strong> <strong>tài</strong> <strong>liệu</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>theo</strong> <strong>chuyên</strong> <strong>đề</strong> <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> <strong>từ</strong><br />

<strong>đề</strong> <strong>thi</strong> <strong>thử</strong> <strong>2018</strong> <strong>môn</strong> <strong>Sinh</strong> <strong>Học</strong> - <strong>Lớp</strong> <strong>12</strong> -<br />

<strong>Chương</strong> <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> (<strong>Có</strong> <strong>lời</strong> <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>)<br />

PDF VERSION | 2019 EDITION<br />

ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL<br />

TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM<br />

Tài <strong>liệu</strong> chuẩn tham khảo<br />

Phát triển kênh bởi<br />

Ths Nguyễn Thanh Tú<br />

Đơn vị <strong>tài</strong> trợ / phát hành / <strong>chi</strong>a sẻ <strong>học</strong> thuật :<br />

Nguyen Thanh Tu Group<br />

Hỗ trợ trực tuyến<br />

Fb www.facebook.com/HoaHocQuyNhon<br />

Mobi/Zalo 0905779594


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 1: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Mất đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể.<br />

B. Chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể.<br />

C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy <strong>ra</strong> ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.<br />

D. Chuyển đoạn có thể làm cho gen <strong>từ</strong> nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác.<br />

Câu 2: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để<br />

tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã<br />

khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:<br />

A. ba loại U, G, X. B. ba loại A, G, X. C. ba loại G, A, U. D. ba loại U, A, X.<br />

Câu 3: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: AB dd<br />

ab<br />

AB<br />

dd ; tế bào thứ hai: Dd . Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế<br />

aB<br />

A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh <strong>ra</strong> nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh <strong>ra</strong>.<br />

B. số loại trứng tối đa được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.<br />

C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh <strong>ra</strong> nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh <strong>ra</strong>.<br />

D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh <strong>ra</strong> bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh <strong>ra</strong>.<br />

Câu 4: Kỹ thuật chuyển gen áp dụng ở thực vật nhằm<br />

A. củng cố và duy trì các đặc tính có lợi của một giống nhất định.<br />

B. tạo <strong>ra</strong> các giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen.<br />

C. tạo <strong>ra</strong> các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi.<br />

D. kết hợp tất cả các đặc tính sẵn có của hai loài bố mẹ trong một giống mới.<br />

Câu 5: <strong>Có</strong> bao nhiêu đặc điểm sau đây là không đúng khi nói về các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở vi<br />

khuẩn?<br />

(1) Mọi cơ chế di <strong>truyền</strong> <strong>đề</strong>u diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất.<br />

(2) Quá trình nhân đôivà phiên mã <strong>đề</strong>u cần có sự tham gia của enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

(3) Mỗi gen tổng hợp <strong>ra</strong> một ARN luôn có <strong>chi</strong>ều dài đúng bằng <strong>chi</strong>ều dài của vùng mã hóa trên<br />

gen.


(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa <strong>tách</strong> khỏi sợi<br />

khuôn.<br />

(5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 6: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:<br />

(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.<br />

(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.<br />

(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen.<br />

(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại <strong>theo</strong> cặp<br />

alen.<br />

(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen.<br />

(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng<br />

của NST giới tính Y.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 7: Một đột biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit xảy <strong>ra</strong> ở E.coli nhưng không được biểu hiện<br />

<strong>ra</strong> kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây:<br />

(1) Do tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong>.<br />

(2) Do đột biến xảy <strong>ra</strong> làm alen trội trở thành alen lặn.<br />

(3) Dođột biến xảy <strong>ra</strong> ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.<br />

(4) Đột biến xảy <strong>ra</strong> tại mã mở đầu của gen.<br />

(5) Đột biến xảy <strong>ra</strong> tại vùng khởi động của gen.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nguyên nhân là đúng?<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 8: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh<br />

dưỡng, prôtêin và mARN <strong>thi</strong>ết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN<br />

của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất<br />

khả năng sống sót. <strong>Có</strong> 4 phát biểu dưới đây:<br />

(1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ<br />

có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.


(2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến<br />

giai đoạn trưởng thành.<br />

(3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến<br />

dạng.<br />

(4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng<br />

1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.<br />

Các phát biểu đúng là:<br />

A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4).<br />

Câu 9: Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng,<br />

kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực<br />

lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân<br />

bằng di <strong>truyền</strong>, loại cá thể đực lông vàng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/4. B. 21/100. C. 15/64. D. 15/32.<br />

Câu 10: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa<br />

vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen<br />

lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định<br />

thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho<br />

một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình,<br />

đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1%. Biết<br />

rằng nếu có hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị<br />

gen có thể là:<br />

(1) 20%. (2) 40%. (3) 16%. (4) 32%. (5) 8%.<br />

Phương án đúng là<br />

A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (2), (5). D. (1), (3), (5).<br />

Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ<br />

với cây hoa trắng F 1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F 1 lai với cây hoa trắng P<br />

thu được F a . Cho các cây F a tạp giao với nhau, ở F 2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa<br />

trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F 2 mà khi cho các cây này<br />

tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm 6,25%.<br />

A. 6/2401 B. 32/81 C. 24/2401 D. 8/81.<br />

DE<br />

Câu <strong>12</strong>: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong><br />

de<br />

hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy <strong>ra</strong>?<br />

A. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1. B. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.


C. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1. D. <strong>12</strong> loại với tỉ lệ bằng<br />

nhau.<br />

Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy<br />

định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có<br />

mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa<br />

màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có<br />

hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây là không phù hợp?<br />

A. AaBb x aabb B. AABb x AAbb. C. Aabb x aabb. D. AAbb x aaBb.<br />

AB De m AB De M m<br />

Câu 14: Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau: HhX Y HhX X thu<br />

ab dE aB de<br />

được F1. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?<br />

A. 768 B. 588 C. 192 D. 224<br />

Câu 15: Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình<br />

dạng quả <strong>theo</strong> tỷ lệ: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định<br />

màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ cây<br />

hoa đỏ, quả dẹt là 56,25%?<br />

A. 7 B. 3 C. 11 D. 9<br />

Câu 16: <strong>Có</strong> 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần<br />

nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong<br />

những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần<br />

nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo <strong>ra</strong> là bao nhiêu?<br />

A. 1/<strong>12</strong>. B. 1/7. C. 1/39. D. 3/20.<br />

Câu 17: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. Coli (Xem mô hình hoạt<br />

động của operon Lac)<br />

(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.<br />

(2) Mỗi gen <strong>đề</strong>u có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.<br />

(3) Các gen <strong>đề</strong>u có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.<br />

(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen <strong>đề</strong>u diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất.<br />

(5) Mỗi gen <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> 1 phân tử mARN riêng biệt.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5<br />

Câu 18: Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân<br />

tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:


(1) <strong>Có</strong> tần số alen không thay đổi qua các thế hệ,<br />

(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau,<br />

(3) Không chứa các gen lặn có hại.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 1, 3. B. 1, 2, 3. C. 1, 2. D. 2, 3.<br />

Câu 19: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?<br />

A. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi trong môi trường không có tác nhân đột biến.<br />

B. Đột biến gen tạo <strong>ra</strong> các lôcut gen mới, làm tăng tính đa dạng di <strong>truyền</strong> cho loài.<br />

C. Các đột biến gen gây chết vẫn có thể được <strong>truyền</strong> lại cho đời sau.<br />

D. Đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình của cơ thể bị đột biến.<br />

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di <strong>truyền</strong> là không đúng?<br />

A. Các bệnh, tật di <strong>truyền</strong> có thể phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể.<br />

B. Các bệnh, tật di <strong>truyền</strong> có thể không <strong>truyền</strong> được qua các thế hệ.<br />

C. Sự biểu hiện của các bệnh, tật di <strong>truyền</strong> không phụ thuộc vào môi trường.<br />

D. Các bệnh, tật di <strong>truyền</strong> <strong>đề</strong>u có nguyên nhân là sự biến đổi trong bộ máy di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 21: Phát biểu sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?<br />

A. ARN polime<strong>ra</strong>za trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’-3’.<br />

B. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể<br />

diễn <strong>ra</strong> trong nhân hoặc ngoài nhân.<br />

C. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.<br />

D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân<br />

thực.<br />

Câu 18: Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột<br />

biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?<br />

A. Đột biến gen trội thành gen lặn. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.<br />

C. Đột biến gen lặn thành gen trội. D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.<br />

Câu 19: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ<br />

A. thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nên có thể được ứng dụng để chuyển gen<br />

<strong>từ</strong> người sang vi khuẩn.


B. có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối<br />

tính trạng.<br />

C. xảy <strong>ra</strong> do sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST<br />

kép tương đồng.<br />

D. chỉ làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng<br />

NST.<br />

Câu 21: Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy <strong>ra</strong> số tế bào lá của một loại cây quý.<br />

Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được <strong>tách</strong> <strong>ra</strong><br />

thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của<br />

các cây con tạo <strong>ra</strong>:<br />

(1) Tất cả cây con <strong>đề</strong>u mang số lượng gen đột biến như nhau.<br />

(2) Tất cả cây con tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có sức sống như nhau.<br />

(3) Tất cả các cây con <strong>đề</strong>u có kiểu hình đồng nhất.<br />

(4) Tất cả các cây con <strong>đề</strong>u có kiểu gen giống mẹ.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A 1 , A 2 , A 3 có quan hệ<br />

trội lặn hoàn toàn quy định (A 1 quy định hoa vàng > A 2 quy định hoa xanh > A 3 quy định hoa<br />

trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng<br />

được F 1 . Cho cây F 1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F 2 . Gây tứ bội hóa F 2 bằng<br />

cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa<br />

vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F 2 lai với nhau thu được F 3 . Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh<br />

<strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau<br />

đây không đúng về kết quả ở đời F 3 ?<br />

A. <strong>Có</strong> 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh.<br />

B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.<br />

C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6.<br />

D. <strong>Có</strong> 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.<br />

Câu 23: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được<br />

F 1 toàn hoa đỏ, cho F 1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F 2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. <strong>Có</strong> bao nhiêu<br />

phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F 2 ?<br />

(1) Lai cây hoa đỏ ở F 2 với cây hoa đỏ ở P.<br />

(2) Cho cây hoa đỏ ở F 2 tự thụ phấn.


(3) Lai cây hoa đỏ ở F 2 với cây F 1 .<br />

(4) Lai cây hoa đỏ ở F 2 với cây hoa trắng ở P.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 24: Ở gà gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác<br />

giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:<br />

(1) AABb × aaBb. (2) AaBb × AaBb.<br />

(3) AaBb × aabb. (4) Aabb × aaBb. (5) AABb × aabb.<br />

Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:<br />

A. (1), (2), (3). B. (1), (2). C. (3), (4). D. (3), (4), (5).<br />

Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F 1 có thể là:<br />

a) 3 đỏ : 1 vàng. b) 19 đỏ : 1 vàng. c) 11 đỏ : 1 vàng. d) 7 đỏ : 1 vàng.<br />

e) 15 đỏ : 1 vàng. f) 100% đỏ. g) 13 đỏ : 3 vàng. h) 5 đỏ : 1 vàng.<br />

Tổ hợp đáp án đúng gồm:<br />

A. c, d, e, g, h. B. a, d, e, f, g. C. b, c, d, f, h. D. a, b, c, e, f.<br />

Câu 26: Ở một loài thực vật, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt<br />

trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng),<br />

alen a không có chức năng này. Alen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định<br />

hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F 1 có kiểu hình hạt<br />

vàng, hoa vàng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ <strong>12</strong>%. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

Bd AD<br />

(1) Kiểu gen của F 1 là Aa hoặc Bb .<br />

bD ad<br />

(2) Tần số hoán vị gen là 40%.<br />

(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F 1 có 14 kiểu gen qui định.<br />

(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F 1 là 68,25%.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 27: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh<br />

dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong<br />

các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?<br />

AB<br />

(1) ♀ ♂ (2) ♀ ♂ (3) ♀ ♂<br />

ab AB Ab<br />

ab<br />

ab AB<br />

AB<br />

ab<br />

ab Ab<br />

aB


AB<br />

(4) ♀ ♂ (5) ♀ (6) ♀ ♂<br />

ab Ab Ab<br />

Ab ab aB<br />

AB<br />

ab<br />

ab <br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 28: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F 1 có 100%<br />

con lông đen. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F 2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong<br />

đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau<br />

thì tỉ lệ lông đen thu được ở F 3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy <strong>ra</strong> bình thường và<br />

không có đột biến xảy <strong>ra</strong>.<br />

A. 7/9. B. 9/16. C. 3/16. D. 1/32.<br />

Câu 29: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội<br />

qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong<br />

số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao<br />

nhiêu?<br />

A. 15/64. B. 35/<strong>12</strong>8. C. 15/<strong>12</strong>8. D. 35/64.<br />

Câu 30: Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản<br />

lai với nhau, thu được F 1 100% hoa mọc ở trục, màu đỏ (đối lập với kiểu hình này là hoa mọc ở<br />

đỉnh, màu trắng). Tiếp tục cho F 1 giao phấn với nhau, giả sử ở F 2 thu được 1000 cây thì <strong>theo</strong> lý<br />

thuyết, số cây khi tự thụ phấn có thể cho các hạt nảy mầm thành các cây có hoa mọc ở đỉnh và<br />

màu đỏ là bao nhiêu nếu có sự phân li độc lập của hai tính trạng đã cho?<br />

A. 500 B. <strong>12</strong>5 C. 188 D. 563<br />

Câu 31: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng<br />

thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa)<br />

sẽ thay đổi như thế nào trong các thể hệ tiếp <strong>theo</strong> của quần thể?<br />

A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần. B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.<br />

C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ. D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.<br />

Câu 32: Khi nhuộm các tế bào được <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá<br />

thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được được mô tả ở<br />

hình sau đây:<br />

AB<br />

ab


Một số kết luận được rút <strong>ra</strong> như sau:<br />

(1) Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.<br />

(2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau.<br />

(3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.<br />

(4) Đột biến này không di <strong>truyền</strong> qua sinh sản hữu tính.<br />

(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.<br />

(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 33: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo <strong>ra</strong> cừu chuyển gen bao<br />

gồm các bước:<br />

(1) tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.<br />

(2) chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.<br />

(3) nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.<br />

(4) lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo <strong>ra</strong> tế bào chuyển nhân.<br />

(5) chuyển phôi đã phát triển <strong>từ</strong> tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành<br />

cơ thể.<br />

Thứ tự các bước tiến hành là:<br />

A. (2)→(1)→(3)→(4)→(5). B. (3)→(2)→(1)→(4)→(5).<br />

C. (1)→(2)→(3)→(4)→(5). D. (1)→(2)→(3)→(4)→(5).<br />

Câu 34: <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen?<br />

(1) Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di <strong>truyền</strong> cho thế<br />

hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.<br />

(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ<br />

sau và di <strong>truyền</strong> được sinh sản hữu tính.<br />

(3) Đột biến gen lặn xảy <strong>ra</strong> trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện <strong>ra</strong><br />

kiểu hình và không có khả năng di <strong>truyền</strong> qua sinh sản hữu tính.<br />

(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện <strong>ra</strong><br />

kiểu hình của cơ thể bị xảy <strong>ra</strong> đột biến.<br />

(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 35: Cho các thông tin sau:<br />

(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.<br />

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.<br />

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các<br />

đột biến <strong>đề</strong>u biểu hiện ngay ở kiểu hình.<br />

(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.<br />

Những thông tin được dùng làm căn cứ để <strong>giải</strong> thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi<br />

khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:<br />

A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (2), (4).<br />

Câu 36: <strong>Có</strong> bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di <strong>truyền</strong> của tính trạng?<br />

(1) Trong cùng một tế bào, các tính trạng di <strong>truyền</strong> liên kết với nhau.<br />

(2) Khi gen bị đột biến thì quy luật di <strong>truyền</strong> của tính trạng sẽ bị thay đổi.<br />

(3) Mỗi tính trạng chỉ di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật xác định và đặc trưng cho loài.<br />

(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp qui định.<br />

(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các<br />

tính trạng.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 37: Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với<br />

hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F 1 thu<br />

được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 40%. Trong trường<br />

hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây về là đúng về F 1 ?<br />

A. Cây quả tròn, hạt nhăn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ nhất.<br />

B. Cây quả tròn, hạt nhăn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ nhất.<br />

C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và và hạt dẹt, trơn là 75%.<br />

D. Cây dẹt, trơn thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 15%.<br />

Câu 38: Khi khảo sát sự di <strong>truyền</strong> của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta<br />

P tự thụ phấn thu được F 1 có sự phân li kiểu hình <strong>theo</strong> số <strong>liệu</strong>: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158<br />

cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 8<strong>12</strong> cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị<br />

ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho cây P lai<br />

phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu??<br />

A. 10% B. 25%. C. 15% D. 5%


Câu 39: Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây thuộc thể ba?<br />

A. Đao. B. Bạch tạng. C. Máu khó đông. D.<br />

Câu 40: Phát biểu nào sau đây về cơ chế di <strong>truyền</strong> ở sinh vật nhân sơ là chính xác?<br />

A. Một mARN có thể được dịch mã thành các chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.<br />

B. Một gen có thể mã hóa cho nhiều phân tử ARN có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.<br />

C. Trên một mARN chỉ có thể có một mã mở đầu và một mã kết thúc.<br />

D. Một gen có thể mã hóa cho nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc hoàn toàn khác nhau.<br />

Câu 41: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là<br />

A. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.<br />

B. Mức phản ứng không do kiểu gen qui định.<br />

C. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.<br />

D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.<br />

Câu 42: Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ?<br />

(1) Một số gen không có vùng vận hành.<br />

(2) Các gen <strong>đề</strong>u được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc.<br />

(3) Các gen <strong>đề</strong>u có cấu trúc dạng vòng.<br />

(4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc.<br />

(5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào.<br />

(6) Các gen <strong>đề</strong>u có cấu trúc mạch kép.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 43: <strong>Có</strong> bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở đột biến gen mà không có ở đột biến cấu trúc<br />

NST?<br />

(1) Không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.<br />

(2) <strong>Có</strong> thể biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình dưới dạng thể khảm.<br />

(3) Cần trải qua ít nhất là hai lần nhân đôi.<br />

(4) Tỉ lệ giao tử mang các đột biến khác nhau trong quần thể lưỡng bội chỉ khoảng 10 -6 đến 10 -4 .<br />

(5) Là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp và chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.<br />

Phương án đúng là:


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 44: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P) ở các thí nghiệm của Menđen, cần<br />

phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F 2 có sự phân ly kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 trội:<br />

1 lặn?<br />

(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.<br />

(2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.<br />

(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.<br />

(4) Quá trình giảm phân xảy <strong>ra</strong> bình thường.<br />

(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.<br />

(6) Bố và mẹ thuần chủng.<br />

Số điều kiện cần <strong>thi</strong>ết là:<br />

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6<br />

Câu 45: <strong>Có</strong> bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo <strong>ra</strong> được nhiều dòng thuần chủng khác<br />

nhau chỉ sau một thế hệ?<br />

(1) Nuôi cấy hạt phấn.<br />

(2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa.<br />

(3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.<br />

(4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.<br />

(5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.<br />

(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 46: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp <strong>theo</strong> trình tự ABCDEG*HKM đã bị<br />

đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có<br />

bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này?<br />

(1) Thường làm xuất hiện nhiều alen mới trong quần thể.<br />

(2) Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.<br />

(3) Thường làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết của loài.<br />

(4) Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.<br />

(5) Thường tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Câu 47: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một<br />

loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một<br />

số sự kiện xảy <strong>ra</strong> ở hai tế bào này như sau:<br />

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên<br />

NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy <strong>ra</strong> ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.<br />

Cho một số phát biểu sau đây:<br />

(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.<br />

(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.<br />

(3) Tế bào Y tạo <strong>ra</strong> giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.<br />

(4) Tế bào X chỉ tạo <strong>ra</strong> được hai loại giao tử là ABb và a<br />

(5) Nếu giao tử tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu<br />

gen AaBbb và aab.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 48: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là<br />

trăm <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit của gen là:<br />

G X<br />

A T<br />

<br />

1<br />

7<br />

. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ phần<br />

A. %A = %T = 43,75%; %G = %X = 6,25%. B. %A = %T = 37,5%; %G = %X = <strong>12</strong>,5%.<br />

C. %A = %T = 35%; %G = %X = 15% D. %A = %T = 30%; %G = %X = 20%.


DE<br />

Câu 49: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb . Người ta tiến hành thu hạt<br />

de<br />

phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành<br />

công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn có 40% số tế bào đã xảy <strong>ra</strong> hoán<br />

vị gen giữa các alen D và d. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa của các cây con lưỡng bội và tỉ<br />

lệ của dòng thuần mang toàn các alen trội thu được <strong>từ</strong> quá trình nuôi cấy nói trên lần lượt là:<br />

A. 16; 10%. B. 400; 40%. C. 16; 40%. D. 400; 10%.<br />

Câu 50: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này<br />

phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả dài<br />

<strong>chi</strong>ếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?<br />

A. 5 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 6 phép lai.<br />

Câu 51: Xét 1 quần thể người ở trạng thái cân bằng, trong đó tỉ lệ người bị thuận tay trái (aa) là<br />

16%, một gen lặn khác (m) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định bệnh<br />

P. Tần số xuất hiện bệnh ở người nữ là 1/100. Xác suất để một cặp vợ chồng thuận tay phải và<br />

không bị bệnh P sinh <strong>ra</strong> một đứa con gái thuận tay trái và không mang alen gây bệnh P là bao<br />

nhiêu? Biết rằng các tính trạng <strong>đề</strong>u có quan hệ trội lặn hoàn toàn.<br />

A. 6/539 B. 20/539 C. 3/539. D. 2/539.<br />

Câu 52: Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao<br />

phối với con cái mắt đỏ, F 1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể<br />

mắt trắng <strong>đề</strong>u là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F 1 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ con cái mắt<br />

đỏ thu được ở đời lai là bao nhiêu?<br />

A. 3/16 B. 3/8. C. 1/2. D. 1/16.<br />

Câu 53: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di <strong>truyền</strong> ở người, bệnh bạch tạng do một gen có<br />

2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại<br />

vùng không tương đồng trên Y quy định.


Xác suất sinh một con gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là<br />

A. 7/81 B. 7/9. C. 1/72. D. 4/9.<br />

Câu 54: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?<br />

A. Dễ xảy <strong>ra</strong> hơn so với dạng đột biến gen khác.<br />

B. <strong>Có</strong> nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.<br />

C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nuclêôtit của một bộ ba.<br />

D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.<br />

Câu 55: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này<br />

nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần<br />

thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen:<br />

(1) AABb. (2) AaBb. (3) aaBB. (4) Aabb. (5) aabb.<br />

Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm:<br />

A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (3), (4), (5). D. (5).<br />

Câu 56: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định<br />

thì người ta dùng phép lai nào sau đây?<br />

A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. lai khác dòng. D. Lai thuận nghịch.<br />

Câu 57: Thông tin di <strong>truyền</strong> trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ<br />

chế:<br />

A. Nguyên phân và giảm phân. B. Nhân đôi và dịch mã<br />

C. Phiên mã và dịch mã. D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.<br />

Câu 58: Khi nói về cơ chế điều hòa <strong>theo</strong> mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli. Nhận định nào<br />

sau đây không đúng?<br />

A. Các gen cấu trúc trong operon thường có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều<br />

hòa.<br />

B. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: vùng khởi động và vùng vận hành.<br />

C. Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: gen điều hòa và vùng khởi động.<br />

D. Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.<br />

Câu 59: Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các<br />

phép lai:<br />

(1) aaBbDd xAaBBdd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AabbDd x aaBbdd.<br />

(4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd. (6) AABbdd x AabbDd.


Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bằng nhau?<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 60: Trong các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN<br />

– pôlime<strong>ra</strong>za và enzim ADN – pôlime<strong>ra</strong>za?<br />

(1) <strong>Có</strong> khả năng tháo xoắn phân tử ADN.<br />

(2) <strong>Có</strong> khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.<br />

(3) <strong>Có</strong> khả năng <strong>tách</strong> hai mạch của ADN mẹ.<br />

(4) <strong>Có</strong> khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.<br />

(5) <strong>Có</strong> khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit<br />

của mạch ADN khuôn.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. (4), (5). B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (1), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3)<br />

Câu 61: Một gen có 4050 liên kết hiđrô, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là<br />

70%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là 20%<br />

số nuclêôtit của mạch.Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là:<br />

A. 150. B. 450 C. 600 D. 750<br />

Câu 62: Trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> của quần thể là trạng thái mà<br />

A. số lượng cá thể của quần thể duy trì không đổi do tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong.<br />

B. số lượng cá thể của quần thể được duy trì tương đối ổn định phù hợp với khả năng cung cấp<br />

nguồn sống của môi trường.<br />

C. tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.<br />

D. tỉ lệ đực và cái của quần thể cân bằng và được duy trì ổn định qua các thế hệ.<br />

Câu 63: Cho biết các bước của một quy trình như sau:<br />

(1) Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau<br />

(2) Theo dõi ghi nhận biều hiện của các tính trạng ở những cây trồng này.<br />

(3) Tạo <strong>ra</strong> được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.<br />

(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.<br />

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đo ở cây trồng, người ta<br />

phải thực hiện <strong>theo</strong> trình tự:<br />

A. (1) →(2) → (3) → (4). B. (1) →(2) → (4) → (3).


C. (4) →(2) → (1) → (3). D. (3) →(1) → (2) → (4).<br />

Câu 64: Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồng nằm trên NST giới tính X quy định có<br />

bao nhiêu đặc điểm phù hợp trong các đặc điểm sau đây?<br />

(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.<br />

(2) <strong>Có</strong> hiện tượng di <strong>truyền</strong> chéo.<br />

(3) Tính trạng lặn không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.<br />

(4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau.<br />

(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh <strong>ra</strong> hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.<br />

(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh <strong>ra</strong> tất cả các con đực <strong>đề</strong>u không bị bệnh.<br />

A. 6 B. 4 C. 3 D. 5<br />

Câu 65: Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đuôi dài thẳng. F 1 toàn đuôi ngắn cong. Cho các con<br />

F 1 lai với nhau được F 2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài thẳng; 7<br />

chuột ngắn thẳng; 7 chuột dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2 gen quy định<br />

2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST. Nếu có HVG chỉ xảy <strong>ra</strong> ở con chuột cái. Ở F 2 có 1 số con<br />

chuột mang gen đồng hợp lăn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai<br />

đoạn phôi là:<br />

A. 5 B. 7 C. 10 D. 13<br />

Câu 66: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định<br />

thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb<br />

quy định cây có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.<br />

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ<br />

lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, sức<br />

sống các cá thể là như nhau.<br />

A. 26 B. 20 C. 16 D. 30<br />

Câu 67: Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n = 8) có kiểu gen AaBbDdX E Y thực hiện quá<br />

trình giảm phân, trong đó, ở mỗi tế bào <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa<br />

không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các cặp<br />

NST khác <strong>đề</strong>u phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa được tạo thành là:<br />

A. 4 B. 6 C. 8 D. 16<br />

Câu 68: Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 8 (mỗi cặp nhiễm sắc thể gồm 1 <strong>chi</strong>ếc có nguồn<br />

gốc <strong>từ</strong> bố và 1 <strong>chi</strong>ếc có nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32%<br />

số tế bào chỉ xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại một điểm ở cặp số 1, có 40% số tế bào chỉ xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi<br />

chéo tại một điểm ở cặp số 3, các tế bào còn lại không xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo. Theo lí thuyết, loại<br />

tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố có tỉ lệ là


A. 2,5%. B. 4% . C. 7,5% D. 5%<br />

AB DE<br />

Câu 69: Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM,<br />

ab de<br />

gen D và và gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình<br />

thành giao tử. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, trong số các loại giao tử <strong>ra</strong>, loại giao tử Ab DE <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

A. 6%. B. 7% C. <strong>12</strong>%. D. 18%.<br />

Câu 70: Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen<br />

I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV <strong>đề</strong>u nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới<br />

tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao<br />

nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen?<br />

A. 108 B. 216 C. 72 D. 144.<br />

Câu 71: Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?<br />

AB DE Ab De<br />

A. Hh<br />

hh<br />

B.<br />

ab de ab de<br />

AB DE<br />

ab de<br />

H<br />

X X h<br />

AB DE X H Y<br />

<br />

ab De<br />

AB DE Ab De<br />

C. Hh<br />

Hh<br />

D. AaBbDdEeHh × AaBbDdEeHh.<br />

ab de aB dE<br />

Câu 72: Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: 0,4AA:<br />

0,4Aa: 0,2aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu<br />

chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì<br />

<strong>theo</strong> lý thuyết, ở thế hệ F 2 , tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?<br />

A. 52% B. 48% C. 25% D. 28%.<br />

Câu 73: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác<br />

nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa <strong>theo</strong> sơ đồ<br />

sau:<br />

Các alen lặn đột biến a, b, c <strong>đề</strong>u không tạo <strong>ra</strong> được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc<br />

tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen<br />

giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1 . Cho các cây F 1 giao<br />

phấn với nhau, thu được F 2 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là<br />

đúng về mặt lý thuyết?<br />

(1) Ở F 2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.


(2) Ở F 2 có <strong>12</strong> kiểu gen qui định kiểu hình trắng.<br />

(3) Ở F 2 , kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.<br />

(4) Trong số hoa trắng ở F 2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.<br />

(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F 2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 74: Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình<br />

dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với<br />

cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F 1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F 1 tự<br />

thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 50,64%.<br />

Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số như nhau.<br />

Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?<br />

(1) F 2 có 10 loại kiểu gen.<br />

(2) F 2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn.<br />

(3) Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F 1 <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 64,72%.<br />

(4) F 1 xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 8%.<br />

(5) Ở F 2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 24,84%.<br />

A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (5). D. (5), (2), (3).<br />

Câu 75: Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di <strong>truyền</strong>, xét hai cặp gen A, a và B, b phân li<br />

độc lập. Trong quần thể này, tần số alen A là 0,8; tần số alen b là 0,6. Theo lí thuyết, có bao<br />

nhiêu dự đoán sau đây đúng?<br />

(1) Trong quần thể này có 35,36% số cây đồng hợp 2 cặp gen.<br />

(2) Trong quần thể này có 31,2% số cây dị hợp 1 cặp gen.<br />

(3) Trong quần thể này có số cây đồng hợp 2 cặp gen lớn hơn số cây dị hợp 2 cặp gen.<br />

(4) Trong quần thể này có 9 loại kiểu gen thuộc về 2 cặp gen đang xét.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 76: Ở người, bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định. Quan sát phả hệ bên dưới và cho<br />

biếtcó bao nhiêu nhận xét đúng.


(1) Những người trong phả hệ trên có thể có 5 loại kiểu gen.<br />

(2) Bệnh này gặp ở người nam nhiều hơn nữ.<br />

(3) Trong phả hệ trên có 4 người chưa biết chắc chắn kiểu gen do không đủ dữ kiện.<br />

(4) Xác suất để người III 4 có kiểu gen giống người III 3 là 50%.<br />

(5) Nếu người phụ nữ số III 4 kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống với người III 8 thì<br />

xác suất sinh một người con t<strong>ra</strong>i mắc bệnh là .<br />

(6) Xác suất kiểu gen của người II 1 là X M X M : X M X m .<br />

A. 5 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 77: Nhiễm sắc thể được cấu tạo <strong>từ</strong> 2 thành phần chính là<br />

A. ADN và ARN B. ADN và prôtêin histon.<br />

C. ARN và prôtêin histon D. Axit nuclêic và prôtêin.<br />

Câu 78: Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân nếu ở kỳ sau của giảm phân 2 các<br />

NST kép <strong>đề</strong>u không phân li thì<br />

A. mỗi giao tử có bộ NST (n+1).<br />

B. Tạo <strong>ra</strong> các giao tử có bộ NST n kép là AABB, AAbb.<br />

C. tạo <strong>ra</strong> giao tử có bộ NST n đơn là AB, Ab.<br />

D. không tạo <strong>ra</strong> giao tử hoặc giao tử bị chết.<br />

Câu 79: Quá trình nào không diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen<br />

A. Phiên mã tổng hợp ARN. B. Nhân đôi ADN.<br />

C. Dịch mã tổng hợp prôtêin. D. Phiên mã tổng hợp ARN và nhân đôi ADN.<br />

Câu 80: Nguồn biến dị nào sau đây không được dùng làm nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình tạo giống<br />

mới?<br />

A. Thường biến. B. ADN tái tổ hợp. C. Biến dị tổ hợp D. Đột biến.


Câu 81: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,<br />

mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?<br />

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).<br />

C. Crômatit. D. Sợi cơ bản.<br />

Câu 82: Cho 1 nhóm tế bào có bộ NST lưỡng bội là 2n thực hiện quá trình nguyên phân. Ở 1 vài<br />

tế bào trong quá trình NP có 1 NST không phân li. Những tế bào mang bộ NST dị bội nào sau<br />

đây được hình thành trong nguyên phân?<br />

A. 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2. B. 2n + 1, 2n – 1.<br />

C. 2n + 1, 2n – 1, 2n - 2. D. 2n + 1, 2n – 1, 2n.<br />

Câu 83: <strong>Có</strong> một dung dịch chứa ADN và ARN tinh khiết. Dung dịch này có độ pH<br />

A. Lớn hơn 7. B. Bằng 7<br />

C. Bé hơn 7. D. Không xác định được.<br />

Câu 84: Một nhà khoa <strong>học</strong> muốn cài một đoạn gen vào plasmit để chuyển gen. Ông đang có<br />

trong tay hai ống nghiệm chứa:<br />

Ống nghiệm 1: đoạn ADN mang gen cần chuyển đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn X.<br />

Ống nghiệm 2: plasmit dùng làm thể <strong>truyền</strong> đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn Y.<br />

Quy trình nào sau đây có thể giúp nhà khoa <strong>học</strong> tạo <strong>ra</strong> ADN tái tổ hợp mang gen cần chuyển?<br />

A. Hoà hai ống nghiệm với nhau và cho vào enzim ligaza<br />

B. Cho enzim cắt giới hạn X vào ống nghiệm 2; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi kích thích<br />

CaCl 2 hoặc xung điện cao áp.<br />

C. Cho enzim cắt giới hạn Y vào ống nghiệm 1; hoà hai ống nghiệm với nhau rồi cho vào enzim<br />

ligaza.<br />

D. Hoà hai ống nghiệm với nhau đồng thời kích thích CaCl 2 hoặc xung điện cao áp.<br />

Câu 85: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?<br />

A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và<br />

có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.<br />

B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải<br />

diễn <strong>ra</strong> trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’.<br />

C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời<br />

các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit


D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có <strong>chi</strong>ều dài ngắn hơn <strong>chi</strong>ều dài của gen tương ứng<br />

do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron <strong>ra</strong> khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN<br />

trưởng thành.<br />

Câu 86: ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu dưới<br />

đây về thành phần hóa <strong>học</strong> và sự tái bản của ADN là đúng?<br />

(1) Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau.<br />

(2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có<br />

kích thước lớn.<br />

(3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

(4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính <strong>từ</strong> khởi điểm tái<br />

bản.<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

Câu 87: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?<br />

(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.<br />

(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu<br />

vàng hoặc xám.<br />

(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.<br />

(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ<br />

pH của môi trường đất.<br />

(5) Ở người bệnh pheninketo niệu do 1 gen lặn trên NST thường quy định. Nếu không được phát<br />

hiện và chữa trị kịp thời thì trẻ em bị bệnh sẽ bị <strong>thi</strong>ểu năng trí tuệ.<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

Câu 88: Ở một loài lưỡng bội (đực XY, cái: XX) xét 1 gen quy định màu mắt có 2 alen là A:<br />

màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Khi quần thể ngẫu phối hình thành tối<br />

đa 5 loại kiểu gen về gen này. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ <strong>đề</strong>u có màu mắt đỏ thì:<br />

A. Chắc chắn tất cả con <strong>đề</strong>u mắt đỏ.<br />

B. <strong>Có</strong> thể xuất hiện con cái mắt trắng.<br />

C. <strong>Có</strong> thể xuất hiện con đực mắt trắng<br />

D. Con đực và con cái <strong>đề</strong>u có thể xuất hiện mắt trắng.<br />

Câu 89: Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F 1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 75%. Trong các phát biểu sau đây<br />

(1) Ở F 1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.


(2) Trong số cây hoa trắng ở F 1 , cây có kiểu gen dị hợp là 5/6.<br />

(3) Cho 1 cây hoa trắng ở F 1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng đồng hợp lặn là 1/4.<br />

(4) Màu sắc hoa do 2 gen alen tác động <strong>theo</strong> kiểu át chế trội quy định.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu câu đúng?<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 90: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, các alen trội lặn hoàn toàn.<br />

Lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Locut 3 quy định hình dạng<br />

lông có 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau.<br />

Ba lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong><br />

lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về ba lôcut trên là<br />

A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 36 kiểu gen và <strong>12</strong> kiểu hình.<br />

C. 9 kiểu gen và <strong>12</strong> kiểu hình. D. 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.<br />

AB Ab<br />

Câu 91: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: DdEEee<br />

ddEEe , biết<br />

ab aB<br />

quá trình giảm phân ở bố lẫn mẹ xảy <strong>ra</strong> hoàn toàn bình thuờng và không có đột biến mới phát sinh.<br />

Theo lí thuyết, số loại kiểu gen di hợp về tất cả các gen trong quần thể của loài trên là:<br />

A. 18 B. 9 C. 10 D. <strong>12</strong><br />

Câu 92: Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F 1 .<br />

Cho F 1 giao phối với nhau được F 2 có tỉ lệ:<br />

- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.<br />

- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.<br />

Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có tối<br />

đa 3 loại kiểu gen.<br />

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.<br />

(2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường <strong>chi</strong> phối.<br />

(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.<br />

(4)Nếu đem các con cái thân xám F 2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở F a sẽ là 1 đen : 5 xám.<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 93: Ở người gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen I A , I B , I O . Trong quần thể người có tối<br />

đa bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu.<br />

A. 7 B. 9 C. 11 D. 13


Câu 94: Ở quần thể ngẫu phối, xét một nhóm cá thể ruồi giấm. Trên mỗi cơ thể của nhóm ruồi<br />

này, xét cặp NST số 1 có một gen mang 2 alen. Cặp NST số 2 và số 3 <strong>đề</strong>u có 2 gen, mỗi gen có<br />

2 alen. Trên cặp XY xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng. Nếu không phát<br />

sinh đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết số loại kiểu gen và số loại giao tử tối đa có thể tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> nhóm ruồi<br />

đực trên lần lượt là:<br />

A. 4200 và 64 B. 4200 và 256. C. <strong>12</strong>00 và 64. D. 4800 và 256<br />

Câu 95: Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp<br />

gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể<br />

số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính.<br />

Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau về<br />

Bd E bd E e<br />

kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): Aa X Y aa X X .<br />

bD bd<br />

(1) <strong>Có</strong> tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình.<br />

(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực.<br />

(3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.<br />

(4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 37,5%.<br />

Các phát biểu đúng là<br />

A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).<br />

Câu 96: Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh <strong>ra</strong> một người con<br />

t<strong>ra</strong>i tên Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người bình<br />

thường, sinh <strong>ra</strong> một đứa con t<strong>ra</strong>i bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã chết vì<br />

bệnh u xơ nang, những người hàng xóm đã đưa <strong>ra</strong> nhiều nhận xét những người trong gia đình<br />

này cũng như về khả năng sinh con của Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau:<br />

(1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới.<br />

(2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai <strong>đề</strong>u là những người mang gen bệnh.<br />

(3) Bình và Thu <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp.<br />

(4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là 3/5.<br />

(5) Xác suất để Bình và Thu sinh <strong>ra</strong> một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6.<br />

Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu <strong>đề</strong>u là những người bình thường. Số nhận xét không<br />

chính xác là:<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 97: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?<br />

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất


B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.<br />

C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di <strong>truyền</strong>.<br />

D. Dễ tạo <strong>ra</strong> nhiều biến dị di <strong>truyền</strong> cung cấp cho chọn giống.<br />

Câu 98: Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác<br />

nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di <strong>truyền</strong> được ghi nhận ở bảng sau:<br />

Phép lai và kết quả đời con lai phân tích<br />

Quy luật di <strong>truyền</strong><br />

(1) Aa, Bb x aa,bb → F a = 1:1 (a) Liên kết gen hoàn toàn<br />

(2) Dd,Ee x dd,ee → F a = 3:3:1:1 (b) Phân li độc lập<br />

(3) Mm, Nn x mm,nn → F 1 = 1:1:1:1 (c) Liên kết gen không hoàn toàn<br />

Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là<br />

trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?<br />

A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b). B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).<br />

C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c). D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).<br />

Câu 99: Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN?<br />

A. ARN pôlime<strong>ra</strong>za B. ADN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

C. Enzim nối ligaza. D. Enzim cắt restrictaza.<br />

Câu 100: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không<br />

đúng?<br />

A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và<br />

có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.<br />

B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải<br />

diễn <strong>ra</strong> trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’.<br />

C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời<br />

các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit.<br />

D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có <strong>chi</strong>ều dài ngắn hơn <strong>chi</strong>ều dài của gen tương ứng<br />

do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron <strong>ra</strong> khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN<br />

trưởng thành.<br />

Câu 101: Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU:<br />

Aspa<strong>ra</strong>gin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch<br />

gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin <strong>theo</strong> trình tự sau: Phe – Gly –<br />

Asn – Pro?


A. 5’– GGGTTAXXXAAA – 3’. B. 5’ – AAAXXXTTAGGG – 3’.<br />

C. 3’ – GGGTTAXXXAAA – 5’. D. 5’– GGGATTXXXAAA – 3’.<br />

Câu 102: <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biếu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng?<br />

(1) Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ<br />

hoàn toàn <strong>ra</strong> khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.<br />

(2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và<br />

không di <strong>truyền</strong> được qua sinh sản hữu tính.<br />

(3) Đột biến gen trội xảy <strong>ra</strong> ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo <strong>ra</strong> kiểu gen<br />

đồng hợp thì mới có thể biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

(4) Sự biểu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều<br />

lượng của <strong>từ</strong>ng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 103: Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss <strong>đề</strong>u qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen<br />

ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss<br />

<strong>đề</strong>u qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái <strong>đề</strong>u có<br />

sừng, F 1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?<br />

A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss.<br />

B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4.<br />

C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2.<br />

D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng.<br />

Câu 104: Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc<br />

thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng<br />

tương đồng. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332.<br />

(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36.<br />

(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162.<br />

(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 1<strong>12</strong>32.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 105: Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số<br />

loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là:<br />

A. 9 B. 26 C. 27 D. 24<br />

Câu 106: Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:


(1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được prôtêin của vi khuẩn.<br />

(2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người.<br />

(3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.<br />

(4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao.<br />

Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen?<br />

A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (2), (3), (4).<br />

Câu 107: Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu<br />

trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm U<strong>ra</strong>xin liên kết với một nuclêôtit<br />

trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao<br />

nhiêu? Biết rằng 5-Brôm U<strong>ra</strong>xin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi<br />

của gen trên.<br />

A. A = T = 4207; G = X = 6293 B. A = T = 8985; G = X = 13500.<br />

C. A = T = 4193; G = X = 6307. D. A = T = 8985; G = X = 13515.<br />

Câu 108: Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu<br />

cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu<br />

xồm thì F 1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F 1 giao phối với nhau thu được ở<br />

F 2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F 2 cho<br />

tạp giao với các con cái không râu xồm ở F 2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là<br />

bao nhiêu?<br />

A. 7/18. B. 7/9 C. 2/9 D. 1/9<br />

Câu 109: Ở một loài <strong>chi</strong>m, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST<br />

giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo <strong>ra</strong> tối đa 6 loại giao tử bình thường khác<br />

nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một<br />

cặp NST thường lần lượt qui định <strong>chi</strong>ều dài cánh và <strong>chi</strong>ều cao chân có khả năng tạo <strong>ra</strong> tối đa 36<br />

kiểu gen dị hợp.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675.<br />

(2) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162.<br />

(3) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27.<br />

(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350.<br />

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 110: Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt,<br />

người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) <strong>đề</strong>u thuần chủng thu được F 1 . Cho F 1 giao phối với


nhau thu được F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn;<br />

3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt<br />

dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F 2 giao phối tự do với các con thân xám,<br />

mắt dài cũng ở F 2 và thu được đời con F 3 . Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1 cặp gen qui<br />

định. Giả sử không xảy <strong>ra</strong> đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, ở F 3 số cá<br />

thể thân đen, mắt dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 1/6 B. 1/3 C. 1/8 D. 1/9<br />

Câu 111: Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do<br />

alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu<br />

hình bình thường. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u bình thường sinh được người con gái (A) bị bệnh P<br />

nhưng không bệnh Q và một người con t<strong>ra</strong>i (B) bình thường. Một gia đình khác có người chồng<br />

bình thường kết hôn với người vợ bị bệnh P, họ sinh được 3 người con gồm người con gái (C)<br />

bình thường, người con t<strong>ra</strong>i (D) chỉ bị bệnh P và người con t<strong>ra</strong>i (E) bị cả 2 bệnh. (B) và (C) kết<br />

hôn với nhau sinh <strong>ra</strong> người con gái (F) bình thường. (F) kết hôn với 1 người đàn ông (G) bình<br />

thường (người (G) này đến <strong>từ</strong> một quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong> về gen gây bệnh P, cứ 100<br />

người có 1 người bị bệnh này), họ sinh được 1 đứa con gái (H) không bị bệnh cả 2 bệnh trên.<br />

Biết rằng không có đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông<br />

tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng sau đây?<br />

(1) <strong>Có</strong> 5 người trong các gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên.<br />

(2) Khả năng người (G) mang gen gây bệnh (P) là 19%.<br />

(3) Khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%.<br />

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (F) và (G) sinh thêm 2 đứa con có cả t<strong>ra</strong>i lẫn gái và <strong>đề</strong>u có kiểu<br />

hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%.<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)?<br />

A. mARN B. ADN. C. tARN D. rARN.<br />

Câu 113: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn<br />

có 2 kiểu gen khác nhau?<br />

A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. AA x aa D. Aa x aa.<br />

Câu 114: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của<br />

quần thể này là bao nhiêu?<br />

A. 0,7 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,5<br />

Câu 115: Ba tế bào sinh tinh <strong>đề</strong>u có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí thuyết,<br />

số loại giao tử tối đa được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình giảm phân của ba tế bào trên là<br />

A. 8 B. 2 C. 4 D. 6


Câu 116: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh<br />

dưỡng của thể một và thể tam bội ở loài này lần lượt là<br />

A. 9 và 11. B. 19 và 30. C. 9 và 30. D. 19 và 21.<br />

Câu 117: Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:<br />

Bằng kỹ thuật này, có thể<br />

A. tạo <strong>ra</strong> một số lượng lớn các con bò có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và giống con mẹ cho<br />

phôi.<br />

B. tạo <strong>ra</strong> một số lượng lớn các con bò đực và cái trong thời gian ngắn.<br />

C. tạo <strong>ra</strong> một số lượng lớn các con bò mang các biến dị di <strong>truyền</strong> khác nhau để cung cấp cho quá<br />

trình chọn giống.<br />

D. tạo <strong>ra</strong> một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.<br />

Câu 118: Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?<br />

(1) Kết quả lai thuận khác lai nghịch. (2) Tuân <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> thẳng.<br />

(3) Biểu hiện không đồng <strong>đề</strong>u ở 2 giới. (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

A. (3); (4). B. (1); (4). C. (1); (2); (4). D. (1); (3); (4).<br />

Câu 119: Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần<br />

chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F 1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho<br />

F 1 tạp giao với nhau thì ở F 2 có tỉ lệ kiểu hình là<br />

A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.<br />

B. 100% lông đốm.<br />

C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀ lông đen.


D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.<br />

Câu <strong>12</strong>0: Ở gà xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbX d X d trải qua giảm phân bình<br />

thường tạo tối đa các loại giao tử. <strong>Có</strong> bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao<br />

tử này:<br />

(1) 1 : 1. (2) 1 : 1 : 1 : 1. (3) 1 : 1 : 2 : 2. (4) 1 : 1 : 3 : 3.<br />

(5) 1 : 1 : 4 : 4. (6) 3: 1<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu <strong>12</strong>1: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân<br />

bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ<br />

đúng?<br />

(1) 1 : 1. (2) 100% (3) 1 : 1 : 1 : 1. (4) 3 : 3 : 1: 1.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu <strong>12</strong>2: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện<br />

ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. <strong>Có</strong> bao nhiêu<br />

phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?<br />

(1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.<br />

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.<br />

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với <strong>từ</strong>ng môi trường khác<br />

nhau được gọi là mức phản ứng.<br />

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay<br />

đổi kiểu hình.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu <strong>12</strong>3: Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau<br />

đây sẽ tạo <strong>ra</strong> trong quần thể này ít loại kiểu gen nhất?<br />

A. Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, có hoán vị gen.<br />

B. Hai gen cùng nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, có hoán vị gen.<br />

C. Hai gen cùng nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, có hoán vị gen.<br />

D. Gen 1 trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và<br />

Y.<br />

Câu <strong>12</strong>4: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen<br />

trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để<br />

trong số 4 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là<br />

bao nhiêu


A. 15/64. B. 35/<strong>12</strong>8. C. 3/32. D. 35/64.<br />

Câu <strong>12</strong>5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen<br />

này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với<br />

d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa<br />

hai cây P <strong>đề</strong>u thuần chủng được F 1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 ,<br />

trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>%. Biết hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> trong<br />

cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến<br />

xảy <strong>ra</strong>. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?<br />

(1) Tần số hoán vị gen là 20%.<br />

(2) Kiểu hình <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ nhất F 2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.<br />

(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3,875%.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu <strong>12</strong>6: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng,<br />

nhỏ được F 1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F 1 lai phân tích thu được F b như sau:<br />

Ở giới đực: <strong>12</strong>1 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;<br />

Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.<br />

Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá<br />

vảy trắng, nhỏ ở F b đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen<br />

trội là bao nhiêu?<br />

A. 1/<strong>12</strong>. B. 1/9. C. 1/18. D. 1/6.<br />

Câu <strong>12</strong>7: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh<br />

được con t<strong>ra</strong>i đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm<br />

phân ở bố và mẹ không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là<br />

không đúng?<br />

A. Người vợ có kiểu gen dị hợp<br />

B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình<br />

thường.<br />

C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình<br />

thường.<br />

D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân<br />

bình thường.<br />

Câu <strong>12</strong>8: Loại phân tử nào sau đây không có chứa liên kết hiđrô?


A. Prôtêin. B. tARN. C. mARN. D. ADN.<br />

Câu <strong>12</strong>9: Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm<br />

2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY)<br />

bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này<br />

<strong>đề</strong>u không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?<br />

A. 144. B. 1320. C. 1020. D. 276.<br />

Câu 130: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen<br />

A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của<br />

nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu<br />

hình bình thường. Bên vợ có anh t<strong>ra</strong>i bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị<br />

điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên <strong>đề</strong>u có kiểu hình bình thường. Xác<br />

suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mang alen gây bệnh trên là<br />

A. 98%. B. <strong>12</strong>,5%. C. 43,66%. D. 41,7%.<br />

Câu 131: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với<br />

một cá thể cái có kiểu hình lông trắng <strong>đề</strong>u có kiểu gen thuần chủng, đời F 1 thu được toàn bộ <strong>đề</strong>u<br />

lông hung. Cho F 1 ngẫu phối thu được F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung :<br />

18,75% con cái lông hung : <strong>12</strong>,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn<br />

những con lông hung ở đời F 2 cho ngẫu phối thu được F 3 . Biết rằng không có đột biến mới phát<br />

sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F 3 ?<br />

A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.<br />

B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.<br />

C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9.<br />

D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.<br />

Câu 132: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả<br />

màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây<br />

tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F 1 . Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F 1 , tỉ lệ<br />

cây F 1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo <strong>đề</strong>u mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao<br />

nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy<br />

<strong>ra</strong> đột biến.<br />

A. 0,71%. B. 19,29%. C. 18,75%. D. 17,14%.<br />

Câu 133: <strong>Có</strong> hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A<br />

là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2<br />

di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> thì<br />

kiểu gen AA có tỉ lệ<br />

A. 0,55. B. 0,45. C. 0,3025. D. 0,495.


Câu 134: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui<br />

định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x<br />

aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F 1 . Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến<br />

ở F 1 cho tạp giao thu được F 2 . <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?<br />

(1) Ở đời F 1 có tối đa là 4 kiểu gen.<br />

(2) Tất cả các cây F 1 <strong>đề</strong>u có kiểu gen thuần chủng.<br />

(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F 2 là 49/144.<br />

(4) Số phép lai tối đa có thể xảy <strong>ra</strong> khi cho tất cả các cây F 1 tạp giao là 10.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 135: Ở <strong>chi</strong>m P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F 1 thu được toàn<br />

lông dài, xoăn. Cho <strong>chi</strong>m trống F 1 lai với <strong>chi</strong>m mái chưa biết kiểu gen, đời F 2 xuất hiện 70 <strong>chi</strong>m<br />

lông dài, xoăn; 20 <strong>chi</strong>m lông ngắn, thẳng: 5 <strong>chi</strong>m lông dài,thẳng: 5 <strong>chi</strong>m lông ngắn, xoăn. Tất cả<br />

<strong>chi</strong>m trống của F 2 <strong>đề</strong>u có <strong>chi</strong>m lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có<br />

tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của <strong>chi</strong>m mái lai với F 1 , tần số hoán vị gen của <strong>chi</strong>m F 1 lần lượt là:<br />

A<br />

A a<br />

b<br />

A. X Y , 20%. B. X X , 5%. C. X Y , 20%. D. AaX B Y, 10%<br />

B<br />

B<br />

b<br />

Câu 136: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh<br />

máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho<br />

sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.<br />

a<br />

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:<br />

(1) <strong>Có</strong> 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.<br />

(2) <strong>Có</strong> thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh<br />

bạch tạng.<br />

(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con t<strong>ra</strong>i đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.<br />

(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị<br />

bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.


(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến <strong>từ</strong> một quần<br />

thể khác đang cân bằng di <strong>truyền</strong> về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho<br />

thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15<br />

sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.<br />

Số phát biểu đúng là :<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 137: Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham<br />

gia phân <strong>giải</strong> đường<br />

A. glucôzơ B. lactôzơ. C. mantôzơ. D. galactôzơ.<br />

Câu 138: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?<br />

A. 5’GGA 3’ B. 5 XAA 3’. C. 3’AUG 5’ D. 3’GUA 5’<br />

Câu 139: Cừu Đôly được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp nào sau đây?<br />

A. Nhân bản vô tính. B. cấy <strong>truyền</strong> phôi.<br />

C. Gây đột biến. D. Dung hợp tế bào trần<br />

Ab ab<br />

Câu 140: Phép lai P: , thu được F 1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen<br />

aB ab<br />

trội là trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí<br />

thuyết, F 1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 30% B. 40% C. 10% D. 20%<br />

Câu 141: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?<br />

A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS<br />

C. Hội chứng Đao D. Hội chứng Claiphentơ.<br />

Câu 142: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình ở giới<br />

đực.<br />

B. Gen ngoài nhân được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

C. Các gen ngoài nhân luôn được phân <strong>chi</strong>a <strong>đề</strong>u cho các tế bào con trong phân bào.<br />

D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.<br />

Câu 143: Các cá thể động vật được tạo <strong>ra</strong> bằng công nghệ cấy <strong>truyền</strong> phôi có các đặc điểm là:<br />

(1) <strong>Có</strong> kiểu gen đồng nhất. (2) <strong>Có</strong> kiểu hình hoàn toàn giống mẹ.<br />

(3) Không thể giao phối với nhau. (4) <strong>Có</strong> kiểu gen thuần chủng.


Phương án đúng là:<br />

A. (1), (3). B. (2), (3), (4). C. (2), (4). D. (1), (2), (3).<br />

Câu 144: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?<br />

A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể <strong>đề</strong>u ở trạng thái kép<br />

B. Kì sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép <strong>tách</strong> nhau ở tâm động.<br />

C. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.<br />

D. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa.<br />

Câu 145: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?<br />

A. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di<br />

<strong>truyền</strong> qua các thế hệ cơ thể.<br />

B. Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy <strong>ra</strong> ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không<br />

phải là bệnh di <strong>truyền</strong>.<br />

C. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển <strong>theo</strong> máu và tạo <strong>ra</strong> nhiều khối u ở những vị trí<br />

khác nhau trong cơ thể.<br />

D. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển <strong>theo</strong> máu đến các nơi khác nhau<br />

trong cơ thể.<br />

Câu 146: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:<br />

(1) Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.<br />

(2) Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.<br />

(3) Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.<br />

(4) Mức phản ứng là <strong>tập</strong> hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện MT khác<br />

nhau.<br />

(5) Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm tạo <strong>ra</strong> một số lượng lớn cây trồng<br />

có mức phản ứng giống.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 147: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh<br />

đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.<br />

B. Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gen là có hại cho thể đột biến, một số có thể có<br />

lợi hoặc trung tính.


C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất<br />

thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.<br />

D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì<br />

tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.<br />

Câu 148: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo <strong>ra</strong> được 62 mạch<br />

pôlinuclêôtit mới. Khẳng định nào sau đây không đúng?<br />

A. Tất cả các phân tử ADN tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có chứa nguyên <strong>liệu</strong> mới <strong>từ</strong> môi trường nội bào.<br />

B. Trong các phân tử ADN con được tạo <strong>ra</strong>, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn <strong>từ</strong> nguyên <strong>liệu</strong> của<br />

môi trường nội bào.<br />

C. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.<br />

D. Trong các phân tử ADN con được tạo <strong>ra</strong>, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn <strong>từ</strong> nguyên <strong>liệu</strong> của<br />

môi trường nội bào.<br />

Câu 149: Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu (PKU) ở người. Một cặp vợ chồng không bệnh sinh<br />

con gái đầu lòng bị bệnh, con t<strong>ra</strong>i tiếp <strong>theo</strong> không bệnh. Hãy cho biết trong các nhận định dưới<br />

đây có bao nhiêu nhận định đúng.<br />

(1) Người con gái này mất khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin và có biểu hiện suy<br />

giảm trí nhớ.<br />

(2) Bệnh phêninkêtô niệu thường xảy <strong>ra</strong> nữ vì nữ cần 2 alen lặn mới biểu hiện bệnh.<br />

(3) Bé gái này có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm và loại bỏ hoàn toàn axit amin<br />

phêninalanin khỏi khẩu phần thức ăn hằng ngày.<br />

(4) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp <strong>theo</strong> trong đó gồm: 2 t<strong>ra</strong>i không bệnh, 1 gái không<br />

bệnh, 1 gái bị bệnh là 81/5<strong>12</strong><br />

(5) Khả năng để họ sinh 4 người con tiếp <strong>theo</strong> trong đó gồm có 1 nam bệnh, 1 nam bình thường,<br />

1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường là 27/5<strong>12</strong><br />

(6) Khả năng để họ sinh 5 người con tiếp <strong>theo</strong> trong đó gồm có nam bệnh, nam bình thường, nữ<br />

bệnh, nữ bình thường là 135/4096.<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 150: Biết A trội hoàn toàn so với a. Cho 2 cây thuần chủng tương phản giao phấn. Xử lí hạt<br />

của P bằng dung dịch cosixin 0,1 – 0,2%. Cho các cây F 1 giao phấn với các cây lưỡng bội. Theo<br />

lí thuyết, kết quả F 2 chắc chắn không có bao nhiêu tỉ lệ KH trong các tỉ lệ sau đây.<br />

(1) 35 trội : 1 lặn (2) 3 trội : 1 lặn (3) 11 trội : 1 lặn (4) 1 trội : 1 lặn<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3


Câu 151: Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4<br />

alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau:<br />

Phép lai 1 P: mắt đỏ x mắt nâu F 1 : 25% đỏ: 50% nâu : 25% vàng<br />

Phép lai 2 P: vàng x vàng F 1 : 75% vàng : 25% trắng.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Thứ tự <strong>từ</strong> trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng.<br />

(2) Các cá thể trong hai phép lai P <strong>đề</strong>u mang kiểu gen dị hợp.<br />

(3) F 1 trong cả hai phép lai <strong>đề</strong>u có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.<br />

(4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ<br />

mắt nâu thu được là 50%.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 152: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng<br />

nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy<br />

định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới<br />

tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt,<br />

mắt trắng thu được F 1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau được F 2<br />

xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt,<br />

mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F 1 là<br />

Cho các kết luận sau:<br />

(1) Con ruồi cái F 1 có tần số hoán vị gen là 30%.<br />

(2) Con ruồi cái F 1 có kiểu gen<br />

AB X<br />

ab<br />

D<br />

X<br />

d<br />

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F 2 là 15%.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F 2 là 31,25%.<br />

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 2 , xác suất lấy được một con cái thuần<br />

chủng là 14,2%.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 153: Một <strong>tài</strong> xế taxi cân nặng 55kg nếu uống 100g rượu thì hàm lượng rượu trong máu anh<br />

ta là 2‰. <strong>Có</strong> khoảng 1,5g rượu được <strong>bài</strong> <strong>tiết</strong> <strong>ra</strong> khỏi cơ thể trong 1 giờ cho 10kg khối lượng cơ<br />

thể. Ngay sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây <strong>ra</strong> tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát<br />

đã bắt được anh ta sau đó 3 giờ và khi <strong>thử</strong> mẫu máu của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 1‰


<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?<br />

(1) Lúc người <strong>tài</strong> xế này gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 1,49‰<br />

(2) Khi một người uống quá nhiều rượu thì tế bào gan hoạt động để cơ thể không bị đầu độc.<br />

(3) Trong tế bào gan, Lizoxom và bộ máy Golgi tạo những túi <strong>tiết</strong> để <strong>bài</strong> xuất chất độc <strong>ra</strong> khỏi tế<br />

bào.<br />

(4) Gan nhiễm mỡ là hiện tượng tích mỡ trong tế bào gan, xảy <strong>ra</strong> ở những người uống rượu<br />

nhiều.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 154: Thalassemia là nhóm bệnh <strong>thi</strong>ếu máu di <strong>truyền</strong>, xảy <strong>ra</strong> do sản xuất hemoglobin ở tủy<br />

xương bị rối loạn, hồng cầu sinh <strong>ra</strong> dễ tan và tan sớm, gây <strong>thi</strong>ếu máu.<br />

Quan sát hình và cho biết trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?<br />

(1) Bệnh Thalassemia do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.<br />

(2) Bệnh Thalassemia gây ứ đọng sắt ngày càng nhiều trong cơ thể và gây tổn thương đến nhiều<br />

cơ quan trong cơ thể.<br />

(3) Cần ăn nhiều các thực phẩm như thịt bò, mộc nhĩ, … để bổ sung máu cho cơ thể.<br />

(4) Sàng lọc phát hiện bệnh sớm cho thai nhi bằng phương pháp c<strong>học</strong> dò dịch ối hoặc sinh <strong>thi</strong>ết<br />

gai nhau và tìm đột biến gen.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 155: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di <strong>truyền</strong> có tần số alen A là 0,7; b là 0,6.<br />

Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này<br />

(1) có 4 loại kiểu hình. (2) có 8 loại kiểu gen.<br />

(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất. (4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.<br />

Số dự đoán đúng là


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 156: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một<br />

trong hai alen của gen quy định.<br />

Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần<br />

thể là 64%. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.<br />

(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.<br />

(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.<br />

(4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họ sinh<br />

được hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 7,66%.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 157: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội.<br />

Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội .<br />

Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về<br />

80 cây này, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu sai?<br />

(1) Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.<br />

(2) Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.<br />

(3) Các cây này có kiều gen đồng hợp tử về cà 4 cặp gen trên.<br />

(4) Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 158: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường,<br />

alen A trội hoàn toàn so với alen a, bốn quần thể của loài này <strong>đề</strong>u đang ở trạng thái cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong> và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:<br />

Quần thể I II III IV<br />

Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84%


Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.<br />

B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa<br />

C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa.<br />

D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể IV nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.<br />

Câu 159: Xét tính trạng lặn mắt trắng ở ruồi giấm do gen s quy định nằm trên NST X (Không có<br />

gen tương ứng trên Y). Trong một quần thể ruồi giấm đang cân bằng di <strong>truyền</strong> gồm 1800 cá thể,<br />

người ta đếm được 99 ruồi mắt trắng. Biết rằng tỉ lệ giới tính là 1:1. Trong các nhận xét sau, có<br />

bao nhiêu nhận xét đúng?<br />

(1) Tính trạng màu mắt đỏ dễ biểu hiện ở giới dị giao (XY) hơn giới đồng giao.<br />

(2) Tần số alen s trong quần thể ruồi là 10%.<br />

(3) Số cái mắt trắng là 9.<br />

(4) Số phép lai tối đa có thể xảy <strong>ra</strong> trong quần thể là 10.<br />

(5) Tính trạng màu mắt tuân <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> chéo<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 160: Thành phần nào của nuclêôtit có thể <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt<br />

chuỗi pôlinuclêôtit?<br />

A. Đường pentose. B. Nhóm phôtphát.<br />

C. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát. D. Bazơ nitơ.<br />

Câu 161: Ở người, xét một bệnh do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy<br />

định tính trạng bình thường. Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh kết hôn với<br />

người chồng bình thường đến <strong>từ</strong> quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> với 19% số người mang gen bệnh.<br />

Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là:<br />

A. 3/44 B. 3/22. C. 21/44 D. 21/22.<br />

Câu 162: Một cơ thể chứa 4 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử<br />

AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình trên,<br />

nếu chỉ xảy <strong>ra</strong> hoán vị ở cặp gen Aa?<br />

A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%<br />

C. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd= 17,5%.<br />

Câu 163: Một gen có Ađênin (A) bằng 300 nucleotit và tỉ lệ . Đột biến đã xảy <strong>ra</strong> trên một cặp<br />

nucleotit của gen dẫn đến số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là 1951. Dạng đột biến gen đã<br />

xảy <strong>ra</strong> là:


A. thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X B. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A- T.<br />

C. mất 1 cặp nucleotit loại A-T. D. mất 1 cặp nucleotit G- X<br />

Câu 164: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người. Biết<br />

rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy<br />

định nhóm máu gồm 3 alen I A , I B , I O ; trong đó alen I A quy định nhóm máu A, alen I B quy định<br />

nhóm máu B <strong>đề</strong>u trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở<br />

trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21%<br />

số người có nhóm máu B. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) <strong>Có</strong> 5 người chưa xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh Z.<br />

(2) Tối đa 10 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.<br />

(3) Tỉ lệ để người III 14 mang kiểu gen dị hợp trong nhóm máu A là 34,57%.<br />

(4) Xác suất để cặp vợ chồng III 13 và III 14 sinh một đứa con đầu có nhóm máu AB là 287/ 360.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 165: Xét một quần thể của động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen<br />

thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo <strong>ra</strong> trong quần thể tối đa 42 kiểu gen về hai gen này.<br />

Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu<br />

sau?<br />

(1) Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y.<br />

(2) Hai gen này phân li độc lập trong quá trình giảm phân.<br />

(3) <strong>Có</strong> 9 kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên.<br />

(4) Số loại kiểu gen tối đa ở giới cái ít hơn giới đực.<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 166: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị<br />

AB Ab<br />

gen xảy <strong>ra</strong> ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂ Dd × ♀ Dd , thu được F 1 .<br />

ab aB


Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F 1 , xác suất để trong đó có 1 cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội<br />

và một tính trạng lặn là:<br />

A. 17,275% B. 39,875%. C. 48,875% D. 52,275%.<br />

Câu 167: Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây<br />

xảy <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố<br />

vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím<br />

nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo <strong>ra</strong> enzim có chức năng.<br />

Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo <strong>ra</strong> F 1 . <strong>Có</strong> bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F 1 ?<br />

(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.<br />

(2) Các cây hoa vàng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 18,75%.<br />

(3) Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là 44,4%.<br />

(4) Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875%.<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 168: Một bệnh di <strong>truyền</strong> hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ<br />

bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh.<br />

Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do<br />

A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.<br />

B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.<br />

C. gen trong ti thể không được phân li đồng <strong>đề</strong>u về các tế bào con.<br />

D. con đã được nhận gen bình thường <strong>từ</strong> bố.<br />

Câu 169: <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?<br />

(1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen.<br />

(2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.<br />

(3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.<br />

(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.<br />

(5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.<br />

(6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 170: Cho các bệnh, tật sau đây:<br />

(1) Hội chứng Down. (2) Hội chứng AIDS. (3) Tật dính ngón tay 2-3.<br />

(4) Bệnh bạch tạng. (5) Bệnh ung thư vú.


<strong>Có</strong> bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di <strong>truyền</strong>?<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 171: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không<br />

đúng?<br />

A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa.<br />

B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.<br />

C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose.<br />

D. Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y<br />

và A qui định.<br />

Câu 172: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?<br />

A. Thể <strong>truyền</strong> và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác<br />

nhau.<br />

B. Thể <strong>truyền</strong> có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.<br />

C. Thể <strong>truyền</strong> chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của<br />

tế bào.<br />

D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể <strong>truyền</strong> để tạo <strong>ra</strong> được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào<br />

nhận.<br />

Câu 173: Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy <strong>ra</strong> hiện tượng t<strong>ra</strong>o đổi<br />

chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu<br />

trúc NST. <strong>Có</strong> 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số<br />

lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người<br />

ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy <strong>ra</strong> một<br />

lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá<br />

trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy <strong>ra</strong> đột biến lần lượt là:<br />

A. 480 và 3. B. 480 và 2 C. 240 và 2 D. 240 và 3<br />

Câu 174: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định<br />

màu sắc lông, mỗi gen <strong>đề</strong>u có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3<br />

alen trội A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại <strong>đề</strong>u cho lông trắng. Cho cá thể lông xám<br />

giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có thể xảy<br />

<strong>ra</strong> là:<br />

A. <strong>12</strong> B. 6 C. 5 D. 24<br />

Câu 175: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F 1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F 1<br />

giao phấn với nhau thu được F 2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả


các cây quả tròn và quả dài ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li<br />

kiểu hình ở F 3 là:<br />

A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài. B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.<br />

C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài. D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.<br />

Câu 176: Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F 1<br />

100% hạt đỏ vừa. Cho F 1 tự thụ phấn được F 2 phân tính <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4<br />

hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu<br />

cho F 1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở F b là:<br />

A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng.<br />

B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.<br />

C. 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.<br />

D. 1 hồng: 2 hồng nhạt : 1 trắng<br />

Câu 177: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và<br />

thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> về kiểu gen quy định màu<br />

thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám <strong>chi</strong>ếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình<br />

giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì <strong>theo</strong> lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao<br />

nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.<br />

A. 54/65 B. 42/65 C. 42/65 D. 48/65.<br />

Câu 178: Trong quá trình dịch mã,<br />

A. mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.<br />

B. trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.<br />

C. mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định.<br />

D. mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào.<br />

Câu 179: <strong>Có</strong> một trình tự mARN [5’- AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hoá cho một đoạn<br />

pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh<br />

được tổng hợp <strong>từ</strong> trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?<br />

A. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính <strong>từ</strong> đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Ađênin.<br />

B. Thay thế nuclêôtit thứ 11 tính <strong>từ</strong> đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.<br />

C. Thay thế nuclêôtit thứ 5 tính <strong>từ</strong> đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.<br />

D. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính <strong>từ</strong> đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.<br />

Câu 180: Phát biểu nào sâu đây chưa chính xác?


A. Một số bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử có thể phát sinh trong đời sống cá thể và không di <strong>truyền</strong> cho<br />

thế hệ sau.<br />

B. Tất cả các bệnh di <strong>truyền</strong> do cha mẹ <strong>truyền</strong> cho con.<br />

C. Bệnh tật di <strong>truyền</strong> là bệnh của bộ máy di <strong>truyền</strong>.<br />

D. Trên nhiễm sắc thể có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến số lượng về NST đó càng hiếm<br />

gặp hoặc không gặp.<br />

Câu 181: Gen đa hiệu là<br />

A. gen tạo <strong>ra</strong> nhiều loại mARN khác nhau.<br />

B. gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác.<br />

C. gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau<br />

D. gen tạo <strong>ra</strong> sản phẩm với hiệu quả rất cao.<br />

Câu 182: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?<br />

A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường.<br />

B. Mức phản ứng là <strong>tập</strong> hợp các kiếu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường<br />

khác nhau.<br />

C. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.<br />

D. Trong một giống thuần chủng, các cá thể <strong>đề</strong>u có mức phản ứng giống nhau.<br />

Câu 183: Trong kỹ thuật di <strong>truyền</strong>, việc lựa chọn các thể <strong>truyền</strong> mang các gen kháng thuốc<br />

kháng sinh nhằm mục đích<br />

A. giúp tế bào chứa ADN tái tổ hợp có thể tồn tại trong môi trường có thuốc kháng sinh.<br />

B. nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.<br />

C. tạo <strong>ra</strong> những chủng vi khuẩn có khả năng kháng thuốc kháng sinh.<br />

D. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.<br />

Câu 184: Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN.


Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?<br />

A. (1) B. (2) C. (3) D. (4)<br />

Câu 185: Trong các dạng đột biến gen sau có bao nhiêu dạng đột biến chắc chắn làm thay đổi<br />

trình tự axit amin trong prôtêin hoàn chỉnh?<br />

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu.<br />

(2) Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen.<br />

(3) Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa.<br />

(4) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirôzin.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 186: Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di <strong>truyền</strong> như sau:<br />

(1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng.<br />

(4) Hội chứng Claiphentơ. (5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông.<br />

(7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu.<br />

Những thể đột biến lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:<br />

A. (2), (3), (9) B. (4), (7), (8). C. (1), (4), (8). D. (4), (5), (6).<br />

Câu 187: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của<br />

một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.


<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?<br />

(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân.<br />

(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.<br />

(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo <strong>ra</strong> các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n = 2.<br />

(4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.<br />

(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 188: Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:<br />

(I) AAaaBBbb x AAAABBBb<br />

(III) AaaaBBbb x AAAaBbbb<br />

(II) AaaaBBBB x AaaaBBbb<br />

(IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb<br />

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình<br />

thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có<br />

bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F 1 của các phép lai trên?<br />

(1) <strong>Có</strong> 2 phép lai cho có <strong>12</strong> kiểu gen.<br />

(2) <strong>Có</strong> 3 phép lai cho có 2 kiểu hình.<br />

(3) <strong>Có</strong> 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.<br />

(4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 189: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB : 0,48Bb<br />

: 0,16bb. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản<br />

cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì xu hướng biến đổi tần số các alen là<br />

A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.<br />

B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.


C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.<br />

D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể<br />

Câu 190: Ở ruồi giấm đực có thành phần kiểu gen AaBbDdXY. Quan sát quá trình phát triển<br />

của phôi, ở lần phân bào thứ 6 có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân<br />

li. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến thì có mấy dòng tế bào khác nhau về số lượng<br />

nhiễm sắc thể?<br />

A. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+2 và<br />

2n-2).<br />

B. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1 và<br />

2n-1)<br />

C. Phát sinh 3 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến (2n+1+1 và<br />

2n-1-1).<br />

D. Phát sinh 5 dòng tế bào: 1 dòng tế bào bình thường (2n) và 4 dòng tế bào đột biến (2n+2, 2n-2,<br />

2n+1+1 và 2n-1-1).<br />

Câu 191: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể<br />

thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F 1 có kiểu gen<br />

ab<br />

<strong>chi</strong>ếm 6%. Cho biết cả hai giới <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số bằng nhau. Phát biểu nào<br />

ab<br />

sau đây là đúng?<br />

A. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế<br />

bào xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị.<br />

B. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế<br />

bào không xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị.<br />

C. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế<br />

bào không xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị.<br />

D. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế<br />

bào xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị.<br />

Câu 192: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm<br />

phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm phân<br />

I, lần giảm phân II xảy <strong>ra</strong> bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết,<br />

trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy <strong>ra</strong>?<br />

A. 1:1:1:1 B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 3:3:1:1 D. 2:2:1:1:1:1.<br />

Ab D d AB d<br />

Câu 193: Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai P : X X X Y thu được F 1 .<br />

aB ab<br />

Trong tổng số cá thể F 1 , số cá thể không mang alen lặn của các gen trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2,5%. Biết


ằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lý thuyết, ở F 1 số cá thể mang<br />

ít nhất 2 alen trội của các gen trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 50% B. 77% C. 60% D. 75%<br />

Câu 194: Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông<br />

trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông<br />

trắng với con đực lông đen thuần chủng được F 1 . Cho F 1 tạp giao thu được F 2 có cả các cá thể<br />

lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F 2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì<br />

đời lai sẽ thu được tỉ lệ<br />

A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen.<br />

B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng.<br />

C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng.<br />

D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.<br />

Câu 195: Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi<br />

một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn <strong>theo</strong> thứ tự: A 1 >A 2 >A 3 ; trong đó A 1<br />

quy định quả tròn, A 2 quy định quả bầu, A 3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta<br />

lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F 1 . Giả sử không có đột biến xảy <strong>ra</strong>,<br />

sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình<br />

sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy <strong>ra</strong> ở đời F 1 ?<br />

(1) 100% cây quả tròn.<br />

(2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu.<br />

(3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.<br />

(4) 87,5% cây quả tròn : <strong>12</strong>,5% cây quả bầu.<br />

(5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu.<br />

(6) 87,5% cây quả tròn : <strong>12</strong>,5% cây quả dài.<br />

(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài.<br />

(8) 75% cây quả tròn : <strong>12</strong>,5% cây quả bầu : <strong>12</strong>,5% cây quả dài.<br />

A. 7 B. 6 C. 4 D. 5<br />

Câu 196: Xét một bệnh di <strong>truyền</strong> đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình<br />

thường có cậu (em t<strong>ra</strong>i của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị<br />

chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta<br />

đến <strong>từ</strong> một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có tần số alen gây bệnh là 1/10.<br />

Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong<br />

các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?


(1) Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29.<br />

(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là t<strong>ra</strong>i không bị bệnh là 29/64.<br />

(3) Người con gái của cặp vợ chồng trên lấy một người chồng không bị bệnh nhưng mang alen<br />

gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng cô con gái này sinh được một người con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh<br />

là 15/58<br />

(4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 197: Phát biểu nào sau đây chính xác?<br />

A. Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn.<br />

B. Hai mạch của gen <strong>đề</strong>u mang thông tin di <strong>truyền</strong><br />

C. Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ<br />

ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định.<br />

D. Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong các plasmit<br />

Câu 198: Đặc điểm nào sâu đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN?<br />

A. <strong>Có</strong> liên kết điphotphoeste. B. Cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc đa phân.<br />

C. <strong>Có</strong> liên kết hiđro. D. Chứa bộ ba đối mã (anticodon).<br />

Câu 199: Một nhà hóa sinh <strong>học</strong> đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần <strong>thi</strong>ết cho quá trình<br />

sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn <strong>ra</strong>, nhưng mỗi phân tử ADN bao<br />

gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có <strong>chi</strong>ều dài gồm vài trăm<br />

nucleotit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?<br />

A. ADN polyme<strong>ra</strong>za B. ADN ligaza. C. Các nuclêôtit D. Các đoạn Okazaki.<br />

Câu 200: Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E.coli, <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều trượt của enzyme phiên<br />

mã thì thứ tự các thành phần là:<br />

A. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu<br />

trúc<br />

B. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu<br />

trúc A.<br />

C. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.<br />

D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.<br />

Câu 201: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?<br />

A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen<br />

khác nhau.


B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác<br />

nhau<br />

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.<br />

D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.<br />

Câu 202: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?<br />

A. Phân <strong>chi</strong>a <strong>đề</strong>u vật chất di <strong>truyền</strong> cho các tế bào con trong pha phân bào.<br />

B. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.<br />

C. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n.<br />

D. Lưu giữ, bảo quản và <strong>truyền</strong> đạt thông tin di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 203: Trong các xu hướng sau:<br />

(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.<br />

(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.<br />

(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.<br />

(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.<br />

(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.<br />

(6) Đa dạng về kiểu gen.<br />

(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.<br />

Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là<br />

A. (1), (3), (5), (7). B. (1), (4), (6), (7). C. (2), (3), (5), (6). D. (2), (3), (5), (7).<br />

Câu 204: Một gen ở một loài <strong>chi</strong>m chỉ được di <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> mẹ cho con. Gen này có thể<br />

(1) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.<br />

(2) nằm ở tế bào chất.<br />

(3) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.<br />

(4) nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.<br />

(5) nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

Số phương án đúng là<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 205: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy <strong>ra</strong> hiện<br />

tượng được mô tả ở hình dưới đây:


Cho một số nhận xét sau:<br />

(1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

(2) Hiện tượng này đã xảy <strong>ra</strong> ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.<br />

(3) Hiện tượng này xảy <strong>ra</strong> do sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc<br />

cùng một cặp NST tương đồng.<br />

(4) Sức sống của cơ thể bị xảy <strong>ra</strong> đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.<br />

(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào này là 1/2.<br />

(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một <strong>chi</strong>ếc nhiễm sắc thể đột biến <strong>từ</strong> bố nếu quá<br />

trình phân li nhiễm sắc thể diễn <strong>ra</strong> bình thường.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 206: Cho các thành tựu:<br />

(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;<br />

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.<br />

(3) Tạo <strong>ra</strong> giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh<br />

Petunia.<br />

(4) Tạo <strong>ra</strong> giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.<br />

(5) Tạo <strong>ra</strong> cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người.<br />

(6) Tạo giống cây Pomato <strong>từ</strong> cây cà chua và khoai tây.<br />

Số các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen, gây đột biến lần lượt là:<br />

A. 3 và 3. B. 3 và 2 C. 2 và 3. D. 2 và 2.


Câu 207: Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh<br />

vật, một <strong>học</strong> sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:<br />

Cho các phát biểu sau đây:<br />

(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.<br />

(2) <strong>Bộ</strong> NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8.<br />

(3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.<br />

(4) Thứ tự các giai đoạn xảy <strong>ra</strong> là (a) → (b) →(d) →(c) → (e).<br />

(5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 208: Trong thí nghiệm làm tiêu bản tạm thời của tinh hoàn châu chấu, khi đếm số lượng<br />

NST trong <strong>từ</strong>ng tế bào khác nhau: có <strong>học</strong> sinh đếm được 23 NST, có <strong>học</strong> sinh đếm được <strong>12</strong> NST,<br />

có <strong>học</strong> sinh đếm được 11 NST. Sau khi thảo luận, các <strong>học</strong> sinh đưa <strong>ra</strong> các nhận định sau:<br />

(1) <strong>Bộ</strong> NST của châu chấu là 2n = 22, con đực thuộc dạng đột biến thể ba nhiễm.<br />

(2) Tế bào đếm được 11 và <strong>12</strong> NST chỉ có thể là tế bào sinh dục.<br />

(3) Tế bào đếm được 23 NST có thể là tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục.<br />

(4) Cơ chế xác định giới tính của châu chấu là: con cái (XX) và con đực (XY).<br />

Theo em, số nhận định đúng là:<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 209: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế<br />

bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp<br />

1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. <strong>Có</strong> các kết luận sau:<br />

(1) Dạng đột biến đã xảy <strong>ra</strong> với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.


(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.<br />

(3) Số nuclêôtit <strong>từ</strong>ng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.<br />

(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.<br />

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 210: Để <strong>giải</strong> thích các kết quả trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa <strong>ra</strong> <strong>giải</strong> thuyết:<br />

“Mỗi tính trạng <strong>đề</strong>u do một cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định. Trong tế bào, các nhân tố di <strong>truyền</strong><br />

không hoà trộn vào nhau và phân li đồng <strong>đề</strong>u về các giao tử”. Để kiểm t<strong>ra</strong> và chứng minh cho giả<br />

thuyết trên, Menđen đã thực hiện các phép lai kiểm nghiệm và phân tích kết quả lai đúng như dự<br />

đoán. Phép lai kiểm nghiệm này là<br />

A. cho các cây F 1 lai phân tích. B. cho các cây F 1 tự thụ phấn.<br />

C. cho các cây F 1 giao phấn với nhau. D. cho các cây F 2 , F 3 tự thụ phấn.<br />

Câu 211: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc<br />

thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông<br />

xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định<br />

lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có tỉ lệ kiểu hình gồm: 75% con<br />

lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần<br />

chủng <strong>chi</strong>ếm 16%.<br />

B. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể <strong>chi</strong>ếm 48%<br />

C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

D. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ<br />

lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24, một thể đột biến có một <strong>chi</strong>ếc trong cặp<br />

nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một <strong>chi</strong>ếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn;<br />

có một <strong>chi</strong>ếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một <strong>chi</strong>ếc trong cặp nhiễm sắc thể<br />

số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử,<br />

giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo xảy <strong>ra</strong>. Theo lý<br />

thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 1/3 B. 15/16. C. 4/15 D. 5/16.<br />

Câu 213: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả<br />

vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng<br />

cônsixin, sau đó cho toàn bộ F 1 này giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F 2 . Giả <strong>thi</strong>ết rằng thể tứ<br />

bội chỉ tạo <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau,


hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất cônsixin gây đột biến lên F 1 đạt tỉ lệ<br />

thành công là 60%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F 2 là:<br />

A. 60% B. 75%. C. 45% D. 91%<br />

Câu 214: Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen <strong>theo</strong> thứ tự trội hoàn toàn là<br />

A > a 1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a 1 - hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân<br />

xảy <strong>ra</strong> bình thường, các giao tử <strong>đề</strong>u có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu gen <strong>đề</strong>u như<br />

nhau. Cho cá thể có kiểu gen Aa 1 aa tự thụ phấn thu được các cây F 1 . Phát biểu nào sau đây là<br />

không đúng?<br />

A. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F 1 là 1/36.<br />

B. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được ở F 1 là 1/4.<br />

C. Nếu cho các cây hoa vàng ở F 1 có 2 kiểu gen<br />

D. Cây hoa đỏ ở F 1 có 6 kiểu gen<br />

Câu 215: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không<br />

có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường<br />

qui định. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u không mắc cả 2 bệnh trên. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ<br />

bình thường nhưng em t<strong>ra</strong>i bị bệnh bạch tạng. Người chồng bố mẹ <strong>đề</strong>u bình thường, ông bà nội<br />

<strong>đề</strong>u bình thường nhưng có chú bị bệnh bạch tạng. Biết rằng mẹ của người chồng đến <strong>từ</strong> một quần<br />

thể có tỉ lệ người bình thường mang gen gây bệnh bạch tạng là 1/10. Nếu cặp vợ chồng này sinh<br />

<strong>ra</strong> một đứa con bình thường, xác suất để đứa con này không mang alen gây bệnh là:<br />

A. 61,16%. B. 72,60%. C. 38,84% D. 27,40%.<br />

Câu 216: <strong>Có</strong> bao phân tử sau đây được cấu tạo <strong>từ</strong> bốn loại đơn phân?<br />

(1) ADN. (2) tARN. (3) Prôtêin. (4) rARN. (5) mARN.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 217: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này<br />

nhiều khả năng hơn cả là<br />

A. ADN của một tế bào nấm B. ADN của một loại virut.<br />

C. ADN của một tế bào vi khuẩn D. một phân tử ADN bị đột biến.<br />

Câu 218: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể<br />

dễ dàng xác định nhất?<br />

A. Ngô. B. Lúa. C. Lợn. D. Sắn.<br />

Câu 219: Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực<br />

A. có thể diễn <strong>ra</strong> nhiều lần tùy <strong>theo</strong> nhu cầu của tế bào.<br />

B. luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào.


C. chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên <strong>từ</strong>ng NST.<br />

D. chỉ xảy <strong>ra</strong> khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại.<br />

Câu 220: Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có <strong>12</strong> nhiễm sắc thể. Cho<br />

giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F 1 . Cơ thể F 1 xảy <strong>ra</strong> đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu<br />

thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là<br />

A. <strong>12</strong> B. 18 C. 48 D. 24<br />

Câu 221: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?<br />

A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau<br />

B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế.<br />

C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các<br />

dạng bố mẹ.<br />

D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo <strong>ra</strong> những dòng thuần chủng khác nhau.<br />

Câu 222: Đặc điểm không phải của cá thể tạo <strong>ra</strong> do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân<br />

là:<br />

A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh <strong>ra</strong> nó.<br />

B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh <strong>ra</strong> bằng phương pháp tự nhiên.<br />

C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.<br />

D. <strong>Có</strong> kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân<br />

Câu 223: Xét các dạng đột biến sau:<br />

(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

(4) Đảo đoạn NST. (5) Thể một.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 224: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ<br />

A+G/T+X của gen?<br />

(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. (2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.<br />

(3) Thêm một cặp nuclêôtit. (4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.<br />

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2<br />

Câu 225: <strong>Có</strong> bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà<br />

không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?


(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.<br />

(2) <strong>Có</strong> thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.<br />

(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.<br />

(4) Không làm thay đổi hình thái NST.<br />

(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 226: Trong các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim<br />

ARN – pôlime<strong>ra</strong>za và enzim ADN – pôlime<strong>ra</strong>za?<br />

(1) <strong>Có</strong> khả năng tháo xoắn phân tử ADN.<br />

(2) <strong>Có</strong> khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.<br />

(3) <strong>Có</strong> khả năng <strong>tách</strong> hai mạch của ADN mẹ.<br />

(4) <strong>Có</strong> khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.<br />

(5) <strong>Có</strong> khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit<br />

của mạch ADN khuôn.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5).<br />

Câu 227: <strong>Có</strong> bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu<br />

quá trình giảm phân ở các trường hợp <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> bình thường?<br />

AB<br />

(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen trong giảm phân <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

ab<br />

AB<br />

(2) Cơ thể đực có kiểu gen xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 25%.<br />

ab<br />

(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.<br />

AB De<br />

(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen <strong>đề</strong>u không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

ab dE<br />

AB<br />

(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.<br />

ab<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 228: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng.<br />

Thực hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu


được F 1 . Cho cây cà chua F 1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được F b . Xác suất để chọn<br />

được 2 cây F b mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?<br />

A. 25%. B. 50%. C. 100% D. 6,25%<br />

Câu 229: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa<br />

một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) <strong>đề</strong>u có kiểu hình mắt đỏ, F 1 thu được tỉ lệ 75% mắt<br />

đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng <strong>đề</strong>u là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá<br />

thể có kiểu hình mắt đỏ ở F 1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F 2 . Xác suất để chọn được<br />

3 ấu trùng F 2 <strong>đề</strong>u có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?<br />

A. 27,34% B. 66,99%. C. 24,41% D. 71,09%.<br />

Câu 230: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen<br />

này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với<br />

d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa<br />

hai cây P <strong>đề</strong>u thuần chủng được F 1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 ,<br />

trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>%. Biết hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> trong<br />

cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến<br />

xảy <strong>ra</strong>. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Tần số hoán vị gen là 20%.<br />

(2) Kiểu hình <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ nhất F 2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.<br />

(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 38,75%.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 231: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp<br />

gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không<br />

tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của<br />

cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen <strong>đề</strong>u có sức sống như nhau, có bao nhiêu<br />

phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.<br />

(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.<br />

(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.<br />

(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 232: Ở một quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA:<br />

0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a


và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu<br />

alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp<br />

thu được ở F 1 là:<br />

A. 1/28 B. 1/25. C. 1/32 D. 1/36.<br />

Câu 233: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng,<br />

nhỏ được F 1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F 1 lai phân tích thu được F b như sau:<br />

Ở giới đực: <strong>12</strong>1 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;<br />

Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.<br />

Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá<br />

vảy trắng, nhỏ ở F b đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen<br />

trội là bao nhiêu?<br />

A. 1/<strong>12</strong> B. 1/9 C. 1/18 D. 1/6<br />

Câu 234: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> của một bệnh ở người do một trong hai alen của<br />

một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên<br />

kết khác. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.<br />

Xác suất để đứa con t<strong>ra</strong>i do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh <strong>ra</strong> mang gen bệnh và có kiểu gen dị<br />

hợp về nhóm máu là bao nhiêu?<br />

A. 6/25 B. 27/200 C. 13/30 D. 4/75<br />

Câu 235: Dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để phân biệt các đột biến cấu trúc NST đã<br />

xảy <strong>ra</strong>?<br />

A. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân II.<br />

B. Sự sắp xếp các cặp NST tương đồng ở mặt phẳng xích đạo của kì giữa giảm phân I.<br />

C. Sự tiếp hợp NST kì đầu của giảm phân I.<br />

D. Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở lần giảm phân I.<br />

Câu 236: Các cơ thể nào sau đây tạo <strong>ra</strong> giao tử mang alen lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 50%?<br />

A. Aa và bb. B. Aa và Bb C. aa và Bb D. aa và bb.


Câu 237: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen<br />

vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen<br />

vào hợp tử được thực hiện khi<br />

A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.<br />

B. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng.<br />

C. hợp tử đã phát triển thành phôi.<br />

D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.<br />

Câu 238: Bằng phương pháp phân tích hóa sinh dịch ối người ta có thể phát hiện sớm bệnh, tật<br />

di <strong>truyền</strong> nào sau đây ở thai nhi?<br />

A. Bệnh bạch tạng B. Tật dính ngón tay 2-3<br />

C. Bệnh Phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Đao.<br />

Câu 239: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới<br />

kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận sau<br />

đây là không đúng?<br />

(1) Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.<br />

(2) Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.<br />

(3) Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này <strong>đề</strong>u có 2 alen.<br />

(4) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo <strong>ra</strong> các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2.<br />

(5) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 240: <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.<br />

coli là không đúng?


(1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.<br />

(2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A.<br />

(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.<br />

(4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ.<br />

(5) Ba gen cấu trúc trong operon Lac được dịch mã đồng thời bởi một riboxom tạo <strong>ra</strong> một chuỗi<br />

polipeptit.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 241: <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?<br />

(1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.<br />

(2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn <strong>ra</strong> khỏi quần thể.<br />

(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.<br />

(4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.<br />

(5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới so với alen ban đầu.<br />

(6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử.<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 242: <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?<br />

(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.<br />

(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có<br />

khả năng di <strong>truyền</strong>.<br />

(3) Các gen trong cùng một kiểu gen <strong>đề</strong>u có mức phản ứng như nhau.<br />

(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản<br />

ứng rộng.<br />

(5) Những loài sinh sản <strong>theo</strong> hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản<br />

ứng.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 243: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo <strong>ra</strong> được bao nhiêu thành tựu<br />

trong các thành tựu sau đây?<br />

(1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường.<br />

(2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.<br />

(3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.


(4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.<br />

(5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten.<br />

(6) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 244: Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định. Người<br />

ta thực hiện một phép lai P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái không có khả năng<br />

kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng hiện tượng đột<br />

biến không xảy <strong>ra</strong> trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và cái. Cho một số<br />

nhận xét như sau:<br />

(1) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc.<br />

(2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu gen<br />

hoàn toàn khác.<br />

(3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái.<br />

(4) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tính trạng<br />

kháng thuốc.<br />

(5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có khả năng kháng thuốc.<br />

Phương án nào sau đây là đúng?<br />

A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng<br />

B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng.<br />

C. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.<br />

D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai.<br />

Câu 245: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> trong tạo<br />

giống bằng công nghệ tế bào:<br />

Loại ứng dụng<br />

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội<br />

hóa<br />

Đặc điểm<br />

(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo <strong>ra</strong><br />

một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn<br />

giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn<br />

(2) Nuôi cấy mô thực vật (b) được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật.<br />

(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần,<br />

mỗi phần phát triển thành một phôi riêng<br />

biệt<br />

(c) <strong>Có</strong> sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng<br />

với tế bào chất của trứng.


(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển<br />

nhân ở động vật<br />

(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các<br />

cặp gen.<br />

(5) Dung hợp tế bào trần (e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.<br />

Tổ hợp ghép đúng là:<br />

A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e. C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.<br />

Câu 246: Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau: Alen A qui<br />

định thân cao, alen a qui định thân tấp; alen B qui định hoa đỏ, alen b qui định hoa trắng. Cho<br />

đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1 . Cho các cây thân cao, hoa trắng ở<br />

F 1 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân cao, hoa trắng thuần chủng thu được ở đời con là:<br />

A. 1/4. B. 1/<strong>12</strong>. C. 1/9 D. 1/2<br />

Ab E e Ab e<br />

Câu 247: Ở ruồi giấm, cho phép lai P. DdX X DdX Y . Nếu mỗi gen qui định một<br />

aB aB<br />

tính trạng và các tính trạng trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:<br />

A. <strong>12</strong>0 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình. B. 84 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.<br />

C. <strong>12</strong>0 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình. D. 108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.<br />

Câu 248: Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác<br />

nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể<br />

mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường, các tế bào<br />

khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử <strong>đề</strong>u như nhau, có<br />

bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?<br />

(1) Cơ thể đực có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 8 loại giao tử.<br />

(2) Số kiểu gen tối đa là 32.<br />

(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là <strong>12</strong>.<br />

(4) Hợp tử có kiểu gen AAB <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,<strong>12</strong>5%.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 249: Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ<br />

được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F 1 giao phối tự do, đời F 2 thu được: 18,75% con đực<br />

mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: <strong>12</strong>,5% con cái<br />

mắt vàng. Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở F 2 giao phối với nhau thì <strong>theo</strong> lý thuyết, tỉ<br />

lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?<br />

A. 1/8 B. 7/9 C. 3/8 D. 3/16<br />

Câu 250: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây<br />

thấp, hoa đỏ thu được F 1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm:<br />

40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa


vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F 2 là bao nhiêu? Cho biết các gen<br />

thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và<br />

giao tử cái.<br />

A. 5,5% B. 21,5%. C. 4,25% D. 8,5%.<br />

Câu 251: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân<br />

cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân<br />

thấp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.<br />

Kiểu hình thân cao ở thế hệ F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.<br />

(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F 1 .<br />

(3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5.<br />

(4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các<br />

cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F 3 là 1/49.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 252: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả<br />

dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng. Hai cặp gen đó nằm<br />

trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F 1 cân bằng di <strong>truyền</strong>, quần thể có 14,25% cây quả<br />

tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các<br />

cây quả tròn, đỏ ở F 1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là<br />

bao nhiêu?<br />

A. 0,56%. B. 3,95% C. 2,49% D. 0,05%<br />

Câu 253: Ở người, răng khểnh alen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen trội A qui định<br />

răng bình thường; thuận tay phải do một alen trội B nằm trên cặp NST thường khác quy định,<br />

alen lặn b quy định thuận tay trái. Cả hai tính trạng này <strong>đề</strong>u thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân<br />

bằng di <strong>truyền</strong> qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là 0,2,<br />

còn tần số alen B là 0,7. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường và một người<br />

phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh <strong>ra</strong> một đứa<br />

con t<strong>ra</strong>i thuận tay trái, răng bình thường và một đứa con gái thuận tay phải, răng khểnh là bao<br />

nhiêu?<br />

A. 0,<strong>12</strong>0% B. 0,109% C. 0,132% D. 0,166%<br />

Câu 254: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ:<br />

A. trung gian B. kỳ đầu. C. kỳ giữa. D. kì cuối.<br />

Câu 255: Nếu mã gốc của gen có đoạn TAX ATG GGX GXT AAA thì mARN tương ứng là:


A. ATG TAX XXG XGA TTT B. ATG TAX GGX GXT AAA<br />

C. AUG UAX XXG XGA UUU D. UAX AUG GGX GXU AAA<br />

Câu 256: Phép lai nào dưới đây có khả năng cho đời con có ưu thế lai cao nhất?<br />

A. AABBDDEE ×aaBBDDee B. AABBddEE × AabbccEE<br />

C. AABBddEE × aabbDDee D. aaBBddee × aabbDDee<br />

Câu 257: Theo mô hình opêron Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?<br />

A. vì lactozo làm gen điều hòa không hoạt động.<br />

B. vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.<br />

C. vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.<br />

D. vì lactôzơ làm biến đổi cấu hình không gian ba <strong>chi</strong>ều của nó.<br />

Câu 258: Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng<br />

nhóm với những hội chứng còn lại?<br />

A. hội chứng claiphentơ B. hội chứng tơcnơ<br />

C. Macphan (hội chứng người nhện) D. hội chứng Đao<br />

Câu 259: Dựa vào nguồn gốc phát sinh, em hãy cho biết hội chứng nào dưới đây không cùng<br />

nhóm với những hội chứng còn lại?<br />

A. Aa × Aa B. Aa × AA C. AA × AA D. aa × aa<br />

Câu 260: Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào<br />

sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?<br />

A. X A X a × X A Y B. X a X a × X A Y C. X A X a × X a Y D. X A X A × X a Y<br />

Câu 261: Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ngẫu phối có đặc điểm nổi trội là<br />

A. chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau.<br />

B. tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn.<br />

C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.<br />

D. tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp.<br />

Câu 262: Hiện tượng bất thụ đực xảy <strong>ra</strong> ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng<br />

tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất thụ<br />

đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?<br />

A. Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ<br />

không có khả năng tạo <strong>ra</strong> hạt phấn hữu thụ.


B. Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn<br />

công hủy bỏ nhụy của cây làm bố.<br />

C. Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo<br />

được hạt phấn hữu thụ.<br />

D. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác<br />

chọn giống cây trồng.<br />

Câu 263: Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Giả sử rằng 5-Brôm U<strong>ra</strong>xin chỉ xâm nhập vào một<br />

sợi mới đang tổng hợp ở một trong hai gen con đang bước vào lần nhân đôi thứ hai thì tỉ lệ gen<br />

đột biến so với gen bình thường được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu?<br />

A. 1/15 B. 1/7 C. 1/14 D. 1/16<br />

Câu 264: Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là 5’–<br />

A T<br />

GXATGAAXTTTGATXX –3’. Tỉ lệ trên đoạn mạch thứ hai của gen là<br />

G X<br />

A. 9/7. B. 7/9 C. 4/3 D. 3/4<br />

Câu 265: Lai hai dòng chuột đuôi dài và đuôi ngắn được F 1 toàn chuột đuôi dài, cho F 1 giao phối<br />

được F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn. Xác suất để đời con của một tổ hợp lai<br />

giữa 2 chuột F 1 thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là<br />

A. 54/256. B. <strong>12</strong>/256. C. 81/256 D. 108/256<br />

Câu 266: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> sơ đồ sau:<br />

A<br />

B<br />

Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ,<br />

Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không<br />

có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui<br />

định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các<br />

nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện một phép lai (P) giữa một cây hoa xanh với một cây hoa<br />

trắng, đời F 1 thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Nếu cho các cây hoa đỏ và hoa<br />

trắng ở F 1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện ở đời lai là:<br />

A. 37,5%. B. 25% C. 62,5% D. <strong>12</strong>,5%<br />

Câu 267: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P:<br />

AB DH E e Ab DH E<br />

X X X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F 1 <strong>chi</strong>ếm<br />

ab dh aB dh<br />

8,75%. Cho biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, hãy chọn kết luận đúng?<br />

A. Theo lí thuyết, ở đời F 1 có tối đa 1<strong>12</strong> kiểu gen.<br />

B. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 21,25%.


C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F 1 , tỉ lệ cá thể có kiểu gen<br />

đồng hợp là 10%.<br />

D. Cho con đực P đem lai phân tích, ở F b thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.<br />

AB<br />

Câu 268: <strong>Có</strong> 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen DdEe giảm phân hình thành giao tử và không<br />

ab<br />

xảy <strong>ra</strong> hiện tượng t<strong>ra</strong>o đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo <strong>ra</strong> là<br />

(1) 6:6:1:1. (2) 2:2:1:1:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 3:3:1:1.<br />

(5) 1:1:1:1. (6) 1:1. (7) 4: 4: 1: 1. (8) 1:1:1:1:1:1:1:1.<br />

A. (1),(2),(5),(7),(8). B. (1),(3),(5),(6),(7) C. (2),(4),(5),(6),(8). D. (2),(3),(4),(6),(7).<br />

Câu 269: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy<br />

định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen, V quy định cánh dài trội hoàn toàn so<br />

với v quy định cánh cụt; gen D nằm trên NST giới tính × ở đoạn không tương đồng quy định mắt<br />

đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối<br />

với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F 1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi<br />

mẹ. Các cá thể F 1 giao phối tự do thu được F 2 . Ở F 2 , loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1,25%.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Kiểu gen của ruồi cái F 1 là<br />

Bv X<br />

bV<br />

D<br />

X<br />

d<br />

(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F 1 là 20%.<br />

(3) Nếu cho ruồi cái F 1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2,5%.<br />

(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 2 giao phối với con ruồi đực<br />

F 1 , ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám,<br />

cánh dài, mắt đỏ dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 72,3%.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 270: Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường <strong>chi</strong> phối, alen A quy<br />

định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người,<br />

người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di <strong>truyền</strong> về locus<br />

nghiên cứu thì xác suất để một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh <strong>ra</strong><br />

hai đứa con <strong>đề</strong>u thuận tay phải là bao nhiêu?<br />

A. 61,23% B. 2,56% C. 7,84%. D. 85,71%.


Câu 271: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta<br />

thu được 100% ruồi cái F 1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F 1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F 1 giao<br />

phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F 2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F 2 có mắt<br />

đỏ tía, 3/8 số ruồi F 2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F 2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện<br />

tượng đột biến xảy <strong>ra</strong> và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở<br />

F 2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là<br />

A. 1/9 B. 2/9 C. 4/9 D. 1/18<br />

Câu 272: Khi nói về các bệnh, tật di <strong>truyền</strong>, phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Nguyên nhân gây <strong>ra</strong> bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35.<br />

B. <strong>Có</strong> thể sử dụng phương pháp tế bào <strong>học</strong> để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo<br />

kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng.<br />

C. Bệnh phenylketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý<br />

D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ.<br />

Câu 273: Phát biểu nào dưới đây về di <strong>truyền</strong> trong y <strong>học</strong> là không chính xác?<br />

A. Một số bệnh di <strong>truyền</strong> hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm.<br />

B. <strong>Có</strong> thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di <strong>truyền</strong> trong những gia đình mang đột biến.<br />

C. Nhiều tật bệnh di <strong>truyền</strong> và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen.<br />

D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di<br />

<strong>truyền</strong> thậm chí ngay <strong>từ</strong> giai đoạn bào thai.<br />

Câu 274: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể<br />

giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen.<br />

Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1 . Cho F 1 giao phối<br />

với nhau thu được F 2 . Khi nói kiểu hình ở F 2 , <strong>theo</strong> lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?<br />

A. Tất cả các gà lông đen <strong>đề</strong>u là gà mái.<br />

B. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.<br />

C. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.<br />

D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen<br />

Câu 275: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có<br />

ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ.<br />

(1) Nuclêôtit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinuclêôtit.<br />

(2) <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.


(4) Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 276: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbX d X d trải qua giảm phân bình<br />

thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?<br />

(1) 1 : 1. (2) 100% (3) 1 : 1 : 1 : 1. (4) 3: 1<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 277: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>?<br />

A. 0,6AA : 0,4aa. B. 100%Aa<br />

C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.<br />

Câu 278: Khẳng định nào sau đây chính xác?<br />

A. Trên một nhiễm sắc thể, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé.<br />

B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn của loài.<br />

C. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen.<br />

D. Tính t<strong>ra</strong>ng số lượng thường do nhiều gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện MT<br />

Câu 279: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?<br />

A. Dễ xảy <strong>ra</strong> hơn so với dạng đột biến gen khác.<br />

B. <strong>Có</strong> nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.<br />

C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.<br />

D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.<br />

Câu 280: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định<br />

thì người ta dùng phép lai nào sau đây?<br />

A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. lai khác dòng. D. Lai thuận nghịch.<br />

Câu 281: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật?<br />

A. Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo <strong>ra</strong> các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng<br />

nhất.<br />

B. Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.<br />

C. Nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo <strong>ra</strong> một dòng đồng hợp<br />

về tất cả các gen.


D. Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo <strong>ra</strong> giống mới có kiểu gen đồng hợp<br />

của cả hai loài.<br />

A T<br />

1<br />

Câu 282: Alen B có 300A và có . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp<br />

G X 4<br />

G – X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là.<br />

A. 4202. B. 4200 C. 4199 D. 4201.<br />

Câu 283: Khi nói về opêron Lac ở vi khuần E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?<br />

(1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.<br />

(2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

(3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.<br />

(4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái<br />

bản.<br />

(5) Các gen cấu trúc A, Y, Z luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 284: Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư, dẫn đến phát sinh ung thư.<br />

Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để <strong>giải</strong> thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn<br />

giờ tiềm ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thực?<br />

A. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân <strong>chi</strong>a tế bào.<br />

B. Các gen tiền ung thư là các dạng biến thể của các gen bình thường.<br />

C. Các tế bào tạo <strong>ra</strong> các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.<br />

D. Các gen tiền ung thư bắt nguồn <strong>từ</strong> sự lây nhiễm của virus.<br />

Câu 285: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn<br />

có 2 kiểu gen khác nhau?<br />

A. AA x Aa B. Aa x Aa C. AA x aa. D. Aa x aa.<br />

Câu 286: Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so<br />

vớ a quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con<br />

cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh <strong>ra</strong> F1 có 50% cá thể lông ngắn.<br />

Các cá thể F1 giao phối tự do dược F2. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá<br />

thể có kiểu hình trội ở F2, xác suất để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu?<br />

A. 55/64 B. 48/49 C. 39/64 D. 25/49<br />

Câu 287: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này


phân li độc lập. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây<br />

đúng?<br />

(1) Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.<br />

(2) Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa<br />

trắng <strong>chi</strong>ếm 75%.<br />

(3) Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số<br />

cây thân cao, hoa trắng ở đời con <strong>chi</strong>ếm 18,75%.<br />

(4) Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được<br />

đời con có 2 loại kiểu hình.<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 288: Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh<br />

qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính<br />

trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. <strong>Có</strong> bao<br />

nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84.<br />

(2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.<br />

(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%.<br />

(4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần<br />

thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con t<strong>ra</strong>i mắc bệnh hói đầu là 119/418.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 289: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa<br />

vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ,<br />

quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn<br />

thuần chủng <strong>chi</strong>ếm 4%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả quá trình<br />

phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây<br />

sai?<br />

(I) có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.<br />

(II) có 10 loại kiểu gen.<br />

(III) có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.<br />

(IV) có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.<br />

Số câu không đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Câu 290: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp<br />

lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và<br />

lông trắng <strong>đề</strong>u thuần chủng giao phối với nhau được toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột tiếp<br />

tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, có bao nhiêu phát<br />

biểu dưới đây đúng?<br />

(I) Tỉ lệ phân li kiểu hình của là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.<br />

(II) Ở có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng.<br />

(III) có 56,25% số chuột lông xám nâu.<br />

(IV) Trong tổng số chuột lông đen ở , số chuột lông đen thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 6,25%.<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 291: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng<br />

nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d<br />

quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho<br />

ruồi đực và ruồi cái (P) <strong>đề</strong>u có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có<br />

5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có<br />

bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.<br />

(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.<br />

(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.<br />

(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 292: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân<br />

cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy<br />

định một tính trạng, không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen trong quá trình phát sinh<br />

giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây<br />

đúng?<br />

(1) F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.<br />

(2) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.<br />

(3) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.<br />

(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1


Câu 293: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1<br />

aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

(1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa :<br />

0,16 aa.<br />

(2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa<br />

đỏ.<br />

(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.<br />

(4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 294: Cho sơ đồ phả hệ sau:<br />

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy<br />

định. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu<br />

sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) <strong>Có</strong> 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.<br />

(2) <strong>Có</strong> ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử<br />

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này <strong>đề</strong>u có kiểu gen đồng hợp tử.<br />

(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này <strong>đề</strong>u không mang alen gây bệnh.<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 295: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều dọc và bắt<br />

chéo lên nhau xảy <strong>ra</strong> trong giảm phân ở<br />

A. kỳ đầu, giảm phân I B. kỳ đầu, giảm phân II.


C. kỳ giữa, giảm phân I D. kỳ giữa, giảm phân II.<br />

Câu 296: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo <strong>ra</strong> tối<br />

đa bao nhiêu loại giao tử?<br />

A. 8 B. 2 C. 4 D. 6<br />

Câu 297: Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?<br />

A. Gồm 2 lần phân bào. B. Xảy <strong>ra</strong> ở tế bào hợp tử.<br />

C. Xảy <strong>ra</strong> ở tế bào sinh dục chín D. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần<br />

Câu 298: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?<br />

A. cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể<br />

B. bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào<br />

C. đột biến gây bệnh chỉ xảy <strong>ra</strong> ở tế bào sinh dục<br />

D. bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng<br />

Câu 299: Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là:0,25 + 0,15 = 0,4 . Hãy xác định cấu trúc di<br />

<strong>truyền</strong> của quần thể ở thế hệ trong trường hợp ngẫu phối:<br />

A. 0,38<strong>12</strong>5AA:0,0375Aa:0,58<strong>12</strong>5 B. 0.36AA : 048Aa:016aa<br />

C. 0,25AA: 0,3Aa:0 45aa D. 0,16AA:0,48Aa: 0,36aa<br />

Câu 300: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có<br />

đột biến xảy <strong>ra</strong>. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng<br />

hợp về 1 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 25% B. 37,5% C. 50% D. 6,25%<br />

Câu 301: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44<br />

NST. <strong>Bộ</strong> NST lưỡng bội bình thường của loài này là:<br />

A. 2n =22 B. 2n=40 C. 2n=20 D. 2n=42<br />

Câu 302: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch<br />

1 của gen có số nuclêôtit loại adênin <strong>chi</strong>ếm 30% và số nuclêôtit loại guanin <strong>chi</strong>ếm 10% tổng số<br />

nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:<br />

A. A = 450;T = 150;G = 150;X = 750 B. A = 750;T = 150; G = 150;X = 150<br />

C. A = 450; T =150; G = 750;X =150 D. A = 150;T = 45; G = 750;X = 150<br />

Câu 303: Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể dễ<br />

dàng xác định nhất?<br />

A. Ngô. B. Lúa. C. Lợn. D. Sắn.


Câu 304: Sự nhân đôi của các phân tử ADN trên NST của một tế bào sinh vật nhân thực<br />

A. có thể diễn <strong>ra</strong> nhiều lần tùy <strong>theo</strong> nhu cầu của tế bào.<br />

B. luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào.<br />

C. chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên <strong>từ</strong>ng NST.<br />

D. chỉ xảy <strong>ra</strong> khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại.<br />

Câu 305: Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có <strong>12</strong> nhiễm sắc thể. Cho<br />

giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F 1 . Cơ thể F 1 xảy <strong>ra</strong> đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có<br />

bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là<br />

A. <strong>12</strong> B. 18 C. 48 D. 24<br />

Câu 306: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?<br />

A. Thể <strong>truyền</strong> và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác<br />

nhau.<br />

B. Thể <strong>truyền</strong> có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.<br />

C. Thể <strong>truyền</strong> chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của<br />

tế bào.<br />

D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể <strong>truyền</strong> để tạo <strong>ra</strong> được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào<br />

nhận.<br />

Câu 307: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ<br />

A+G/T+X của gen?<br />

(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. (2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.<br />

(3) Thêm một cặp nuclêôtit. (4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.<br />

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2<br />

Câu 308: <strong>Có</strong> bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà<br />

không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?<br />

(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.<br />

(2) <strong>Có</strong> thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.<br />

(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.<br />

(4) Không làm thay đổi hình thái NST.<br />

(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1


Câu 309: Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy <strong>ra</strong> hiện tượng t<strong>ra</strong>o đổi chéo<br />

tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc<br />

NST. <strong>Có</strong> 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần<br />

bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm<br />

được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy <strong>ra</strong> một lần thoi vô<br />

sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên<br />

phân và lần nguyên phân bị xảy <strong>ra</strong> đột biến lần lượt là:<br />

A. 480 và 3 B. 480 và 2 C. 240 và 2 D. 240 và 3<br />

Câu 310: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu<br />

sắc lông, mỗi gen <strong>đề</strong>u có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội<br />

A, B, D cho lông xám; các kiểu gen còn lại <strong>đề</strong>u cho lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với<br />

cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông xám. Số phép lai có thể xảy <strong>ra</strong> là:<br />

A. <strong>12</strong> B. 6 C. 5 D. 24<br />

Câu 311: Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100%<br />

hạt đỏ vừa. Cho F 1 tự thụ phấn được F 2 phân tính <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng<br />

nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F 1 lai<br />

phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở F b là:<br />

A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng.<br />

B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.<br />

C. 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng.<br />

D. 1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng.<br />

Câu 3<strong>12</strong>: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm<br />

trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định<br />

quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P <strong>đề</strong>u<br />

thuần chủng được F 1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 , trong đó cây có<br />

kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>%. Biết hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> trong cả quá trình phát<br />

sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy <strong>ra</strong>. Theo lý thuyết,<br />

có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Tần số hoán vị gen là 20%.<br />

(2) Kiểu hình <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ nhất F 2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.<br />

(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 38,75%.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Câu 313: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và<br />

thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> về kiểu gen quy định màu thân,<br />

trong đó tỉ lệ cá thể thân xám <strong>chi</strong>ếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau<br />

giao phối qua 2 thế hệ thì <strong>theo</strong> lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết<br />

rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.<br />

A. 54/65 B. 42/65 C. 50/65 D. 48/65.<br />

Câu 314: Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ<br />

được F 1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F 1 lai phân tích thu được Fb như sau:<br />

Ở giới đực: <strong>12</strong>1 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;<br />

Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.<br />

Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy<br />

trắng, nhỏ ở F b đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là<br />

bao nhiêu?<br />

A. 1/<strong>12</strong> B. 1/9 C. 1/18. D. 1/6<br />

Câu 315: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên<br />

NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường<br />

Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, có bao nhiêu phát<br />

biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên?<br />

(I) (11) và (<strong>12</strong>) có kiểu gen giống nhau.<br />

(II) Xác suất đển người con t<strong>ra</strong>i của (11) mang gen bệnh là .<br />

(III. Nếu vợ chồng (<strong>12</strong>) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh <strong>ra</strong> người con mang gen bệnh<br />

là 75%.<br />

(IV) <strong>Có</strong> tối <strong>thi</strong>ểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử.<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1


Câu 316: <strong>Có</strong> 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình<br />

thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo <strong>ra</strong> là<br />

A. 2 B. 8 C. 6 D. 4<br />

Câu 317: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) <strong>chi</strong>ếm 30% tổng số nuclêôtit<br />

của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân<br />

một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:<br />

A. A = T = 1799; G = X = <strong>12</strong>00. B. A = T = 1800; G = X = <strong>12</strong>00.<br />

C. A = T = 899; G = X = 600. D. A = T = 1799; G = X = 1800.<br />

Câu 318: Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu<br />

gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của<br />

quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?<br />

A. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024<br />

B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536<br />

C. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình<br />

D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể<br />

Câu 319: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy<br />

định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có<br />

mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu<br />

trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu<br />

hồng. <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai sau đây là phù hợp?<br />

(1) AAbb × aaBb. (2) Aabb × aabb. (3) AaBb × aabb. (4) AABb × AAbb.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 320: Một quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong>, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu<br />

gen aa. Tần số của alen a là:<br />

A. 0,5 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,3<br />

Câu 321: Giả sử có một chủng vi khuẩn E.coli đột biến khiến chúng không có khả năng phân <strong>giải</strong><br />

đường lactôzơ cho quá trình t<strong>ra</strong>o đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm<br />

xuất hiện chủng vi khuẩn này?<br />

A. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức<br />

năng.<br />

B. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức<br />

năng.


C. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.<br />

D. Đột biến ở gen cấu trúc Y làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức<br />

năng.<br />

Câu 322: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào<br />

này nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?<br />

A. Tất cả các tế bào con <strong>đề</strong>u mang gen đột biến nhưng không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

B. Tất cả các tế bào con <strong>đề</strong>u mang gen đột biến và biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình tạo nên thể khảm.<br />

C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.<br />

D. Gen đột biến phân bố không đồng <strong>đề</strong>u cho các tế bào con và biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình khi ở trạng<br />

thái đồng hợp.<br />

Câu 323: Cho các phương pháp sau:<br />

(1) Nuôi cấy mô tế bào. (2) Cho sinh sản sinh dưỡng.<br />

(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. (4) Tự thụ phấn bắt buộc.<br />

Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử<br />

dụng là:<br />

A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (3).<br />

Câu 324: Người ta tiến hành c<strong>học</strong> dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong<br />

các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào <strong>đề</strong>u có sự xuất<br />

hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn<br />

toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút <strong>ra</strong> như sau:<br />

(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.<br />

(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.<br />

(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.<br />

(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.<br />

(5) <strong>Có</strong> thể sử dụng <strong>liệu</strong> pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di <strong>truyền</strong> của thai nhi.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 325: Cho các phát biểu sau đây về ưu thế lai:<br />

(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.<br />

(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.<br />

(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.


(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất về kiểu hình.<br />

(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật.<br />

(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu<br />

thế lai được gọi là lai khác dòng kép.<br />

Số phát biểu không đúng là<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 326: Thế hệ xuất phát của một quần thể có 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Quần thể tự thụ qua 5<br />

thế hệ, các cá thể có kiểu hình lặn bị chết ngay ở giai đoạn phôi. Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể F 5<br />

là :<br />

A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. B. 19/25AA + 6/25Aa = 1.<br />

C. 13/17AA + 4/17Aa = 1 D. 111/113AA + 2/113Aa = 1<br />

Câu 327: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy<br />

định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa<br />

trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e<br />

quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F 1 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến. Theo lí thuyết, ở F 1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?<br />

A. 20 B. 28 C. 16 D. 8<br />

Câu 328: Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen thuộc 1 cặp NST thường. Nếu giả sử quần thể bao<br />

gồm các loại cây thể lưỡng bội, tam nhiễm và tứ nhiễm <strong>đề</strong>u có khả năng sinh giao tử bình thường và<br />

các giao tử <strong>đề</strong>u sống sót thì <strong>theo</strong> lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có sư phân li kiểu gen<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 1: 2: 1?<br />

A. 3 B. 8 C. 9 D. 15<br />

Câu 329: Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199<br />

axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ<br />

A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy <strong>ra</strong>, <strong>chi</strong>ều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến<br />

này thuộc dạng:<br />

A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T. B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X<br />

C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.<br />

Câu 330: Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen<br />

là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào <strong>đề</strong>u diễn <strong>ra</strong><br />

bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con<br />

được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau<br />

đây?<br />

A. AAA, AO, aa B. Aaa, AO, AA C. AAA, AO, Aa. D. AAa, aO, AA.


Câu 331: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n=24)<br />

<strong>đề</strong>u hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực <strong>đề</strong>u không có sự<br />

phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính <strong>theo</strong> lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau<br />

sẽ tạo <strong>ra</strong> loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:<br />

A. 25%. B. 50% C. 75% D. <strong>12</strong>,5%.<br />

Câu 332: Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn thì phép lai cho đời<br />

con có số kiểu gen nhiều nhất trong số các phép lai sau là:<br />

BDe BdE<br />

A. Aa Aa<br />

B.<br />

bdE bde<br />

BD E e Bd e<br />

C. Aa X X aa X Y<br />

D.<br />

bd bD<br />

De De<br />

AaBb AaBb<br />

dE dE<br />

BDe BDE<br />

Aa AA<br />

bdE bde<br />

Câu 333: Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm<br />

sắc thể giới tính X; gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên vùng tương<br />

đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Số loại giao tử đực được tạo <strong>ra</strong> tối đa trong quần thể là 80.<br />

(2) Số loại giao tử cái được tạo <strong>ra</strong> tối đa trong quần thể là 60.<br />

(3) Số loại kiểu gen tối đa được tạo <strong>ra</strong> trong quần thể là 3030.<br />

(4) Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo <strong>ra</strong> tối đa trong quần thể là 1500.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 334: Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng, a qui định không<br />

sừng. Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại , ở cừu cái, a lại trội hơn A. Trong<br />

1 quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có tỉ lệ đực: cái bằng 1:1, cừu có sừng <strong>chi</strong>ếm 70%. Người ta cho<br />

những con cừu không sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là:<br />

A. 7/34 B. 10/17 C. 17/34 D. 27/34<br />

Câu 335: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2<br />

locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có<br />

quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A , I B , I O ;<br />

trong đó alen I A quy định nhóm máu A, alen I B quy định nhóm máu B <strong>đề</strong>u trội hoàn toàn so với alen<br />

I O quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> về tính trạng nhóm<br />

máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.


<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) <strong>Có</strong> 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.<br />

(2) <strong>Có</strong> tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.<br />

(3) Xác suất để người III 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.<br />

(4) Khả năng cặp vợ chồng III 13 và III 14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng<br />

là 47,73%.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 336: Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự<br />

phối hợp của các cơ chế<br />

A. nguyên phân. B. nguyên phân, giảm phân và phân đôi.<br />

C. giảm phân và thụ tinh. D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.<br />

Câu 337: Nguyên phân là hình thức phân bào<br />

A. có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể<br />

B. có sự tự nhân đôi của các nhiễm sắc thể.<br />

C. có sự phân ly của các nhiễm sắc thể.<br />

D. mà tế bà con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.<br />

Câu 338: Ở người, bệnh nào dưới đây tuân <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> chéo?<br />

A. bệnh máu khó đông B. bệnh bạch tạng<br />

C. bệnh câm điếc bẩm sinh D. hội chứng có túm lông ở tai<br />

Câu 339: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r quy định hạt trắng. Thể 3 tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử là (n+1) và<br />

n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai cho đời<br />

con có tỉ lệ kiểu hình là:<br />

A. 3 đỏ: 1 trắng B. 1 đỏ: 3 trắng C. 2 đỏ: 1 trắng D. 1 đỏ: 2 trắng


Câu 340: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thụ được toàn cây hoa đỏ. Cho<br />

tự thụ phấn, thu được 158 cây , trong đó có 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, tính<br />

<strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở là:<br />

A. 1:2:1:2:4:2:1:1:1 B. 4:2:2:2:2:1:1:1:1 C. 1:2:1:1:2:1:1:2:1 D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1<br />

Câu 341: Một bệnh di <strong>truyền</strong> hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị<br />

bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên<br />

nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do<br />

A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.<br />

B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.<br />

C. gen trong ti thể không được phân li đồng <strong>đề</strong>u về các tế bào con.<br />

D. con đã được nhận gen bình thường <strong>từ</strong> bố.<br />

Câu 342: Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng?<br />

A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hòa.<br />

B. Trong môi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.<br />

C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong môi trường không có lactose.<br />

D. Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y<br />

và A qui định.<br />

Câu 343: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?<br />

A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau.<br />

B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế.<br />

C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các<br />

dạng bố mẹ.<br />

D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo <strong>ra</strong> những dòng thuần chủng khác nhau<br />

Câu 344: Đặc điểm không phải của cá thể tạo <strong>ra</strong> do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là:<br />

A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh <strong>ra</strong> nó.<br />

B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh <strong>ra</strong> bằng phương pháp tự nhiên.<br />

C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.<br />

D. <strong>Có</strong> kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân<br />

Câu 345: Xét các dạng đột biến sau:<br />

(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.


(4) Đảo đoạn NST. (5) Thể một.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 346: Cho các bệnh, tật sau đây:<br />

(1) Hội chứng Down. (2) Hội chứng AIDS. (3) Tật dính ngón tay 2-3.<br />

(4) Bệnh bạch tạng. (5) Bệnh ung thư vú.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di <strong>truyền</strong>?<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 347: <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?<br />

(1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen.<br />

(2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.<br />

(3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.<br />

(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.<br />

(5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.<br />

(6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 348: Trong các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN –<br />

pôlime<strong>ra</strong>za và enzim ADN – pôlime<strong>ra</strong>za?<br />

(1) <strong>Có</strong> khả năng tháo xoắn phân tử ADN.<br />

(2) <strong>Có</strong> khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.<br />

(3) <strong>Có</strong> khả năng <strong>tách</strong> hai mạch của ADN mẹ.<br />

(4) <strong>Có</strong> khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.<br />

(5) <strong>Có</strong> khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của<br />

mạch ADN khuôn.<br />

Chọn đúng là:<br />

A. (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4), (5) D. (1), (3), (4), (5).<br />

Câu 349: <strong>Có</strong> bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá<br />

trình giảm phân ở các trường hợp <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> bình thường?<br />

(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen trong giảm phân <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

AB<br />

ab


AB<br />

(2) Cơ thể đực có kiểu gen xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 25%.<br />

ab<br />

(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.<br />

AB De<br />

(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen <strong>đề</strong>u không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

ab dE<br />

AB<br />

(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.<br />

ab<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 350: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực<br />

hiện phép lai Pgiữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F 1 .<br />

Cho cây cà chua F 1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được F b . Xác suất để chọn được 2 cây<br />

F b mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?<br />

A. 25%. B. 50%. C. 100%. D. 6,25%.<br />

Câu 351: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F 1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F 1 giao<br />

phấn với nhau thu được F 2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây<br />

quả tròn và quả dài ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 3<br />

là:<br />

A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài. B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.<br />

C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài. D. 8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.<br />

Câu 352: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một<br />

cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) <strong>đề</strong>u có kiểu hình mắt đỏ, F 1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ:<br />

25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng <strong>đề</strong>u là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có<br />

kiểu hình mắt đỏ ở F 1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F 2 . Xác suất để chọn được 3 ấu<br />

trùng F 2 <strong>đề</strong>u có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu?<br />

A. 27,34% B. 66,99%. C. 24,41%. D. 71,09%.<br />

Câu 353: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp<br />

gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không<br />

tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp<br />

NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen <strong>đề</strong>u có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu<br />

sau đây là đúng?<br />

(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.<br />

(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.<br />

(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.<br />

(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800.


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 354: Ở một quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa:<br />

0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống<br />

của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định<br />

thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F 1 là:<br />

A. 1/28 B. 1/25. C. 1/32 D. 1/36<br />

Câu 355: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> của một bệnh ở người do một trong hai alen của một<br />

gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết<br />

khác. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.<br />

Xác suất để đứa con t<strong>ra</strong>i do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh <strong>ra</strong> mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp<br />

về nhóm máu là bao nhiêu?<br />

A. 6/25 B. 27/200. C. 13/30 D. 4/75<br />

Câu 356: Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen Aa. Trong các hạt<br />

được tạo <strong>ra</strong>, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa thì kiểu gen của phôi là<br />

A. Aa. B. aa C. AA D. AAa<br />

Câu 357: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?<br />

A. Thường ít biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.<br />

C. Tạo <strong>ra</strong> nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp cho quá trình tiến hóa.<br />

D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết.<br />

Câu 358: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm<br />

A. tạo <strong>ra</strong> nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống.<br />

B. tạo <strong>ra</strong> các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi.<br />

C. tạo <strong>ra</strong> các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định.<br />

D. tạo <strong>ra</strong> một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn.


Câu 359: Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng<br />

ở sinh vật nhân thực:<br />

(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn <strong>ra</strong> ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào.<br />

(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen.<br />

(3) <strong>Có</strong> độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.<br />

(4) <strong>Có</strong> cấu trúc mạch kép, thẳng.<br />

(5) <strong>Có</strong> số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.<br />

(6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.<br />

Số phát biểu đúng là :<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 360: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, U<strong>ra</strong>xin và Guanin. <strong>Có</strong> bao<br />

nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã <strong>ra</strong> mARN nói trên?<br />

(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 361: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a<br />

quy định hoa trắng. Các nhà khoa <strong>học</strong> đã tiến hành thí nghiệm:<br />

– Thí nghiệm 1: Đem cây P 1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 o C thì <strong>ra</strong> hoa đỏ, khi<br />

trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 o C thì <strong>ra</strong> hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở<br />

môi trường có nhiệt độ 20 o C thì lại <strong>ra</strong> hoađỏ.<br />

– Thí nghiệm 2: Đem cây P 2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 o C hay 35 o C <strong>đề</strong>u <strong>ra</strong><br />

hoa trắng.<br />

– Thí nghiệm 3: Đem cây P 1 và cây P 2 lai với nhau thu được các cây F 1 . <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau<br />

đây là đúng?<br />

A. Các cây F 1 khi trồng ở 35 o C sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20 o C sẽ cho toàn hoa đỏ.<br />

B. Các cây F 1 khi trồng ở 35 o C sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20 o C sẽ có 3/4 số cây cho<br />

toàn hoa đỏ.<br />

C. Các cây F 1 khi trồng ở 35 o C sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20 o C sẽ cho toàn hoa trắng.<br />

D. Các cây F 1 khi trồng ở 35 o C sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20 o C sẽ có 3/4 số hoa trên<br />

mỗi cây là hoa đỏ.<br />

Câu 362:<br />

Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình ảnh sau:


<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

(1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.<br />

(2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di <strong>truyền</strong> tế bào.<br />

(3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con<br />

này không mắc bệnh là 1/4.<br />

(4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân<br />

gây bệnh.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 363: Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội <strong>đề</strong>u góp<br />

phần như nhau để làm tăng <strong>chi</strong>ều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao 210cm với cây<br />

thấp nhất có <strong>chi</strong>ều cao 160 cm được F 1 có <strong>chi</strong>ều cao trung bình. Cho các cây F 1 giao phấn thu được<br />

các cây F 2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về <strong>chi</strong>ều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có <strong>chi</strong>ều cao<br />

180cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là:<br />

A. 7/<strong>12</strong>8 B. 105/5<strong>12</strong> C. 63/256 D. 35/5<strong>12</strong><br />

Câu 364: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội<br />

hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng<br />

hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết<br />

luận nào sau đâylà đúng?<br />

A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau<br />

B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.<br />

C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.<br />

D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen<br />

Câu 365: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc<br />

lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hoa màu đỏ; khi trong kiểu gen<br />

chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoamàu trắng. Cho<br />

cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F 1 .Quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường, các giao tử


<strong>đề</strong>u tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho mỗi cây F 1 tự thụ phấn thì thế hệ<br />

F 2 có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây?<br />

(1) 56,25%cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng.<br />

(2) 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.<br />

(3) 100% cây hoa đỏ.<br />

(4) 75% cây đỏ : 25% cây hoa trắng.<br />

(5) 25% cây đỏ : 75% cây hoa trắng.<br />

A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (4), (5).<br />

Câu 366:<br />

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen<br />

DE<br />

AaBb de<br />

xảy <strong>ra</strong> sự đổi chỗ giữa<br />

gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?<br />

(1) ABDE, abde, AbDe, aBdE. (2) ABDE, ABde, abDe, abdE.<br />

(3) ABDE, abde, ABDe, abdE. (4) ABDE, abde, ABdE, abDe.<br />

(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 367: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá<br />

trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb<br />

không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào<br />

có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình<br />

thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể<br />

tạo <strong>ra</strong> tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?<br />

A. 48 B. 32 C. 108 D. 52<br />

Câu 368: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F 1 100%<br />

cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn, F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu<br />

nhiên 4 cây hoa đỏ ở F 2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng<br />

là:<br />

A. 4/27 B. 8/27 C. 4/81 D. 8/81.<br />

Câu 369: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như<br />

sau:<br />

Các bộ ba<br />

3’ TAX–AAG–AAT–GAG–…–ATT–TAA–GGT–GTA–AXT–5’<br />

Số thứ tự các bộ ba 1 2 3 4 … 80 81 82 83 84


Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và<br />

5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Aspa<strong>ra</strong>gin. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> đoạn gen trên có chứa 79 axit amin.<br />

(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy <strong>ra</strong> tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm<br />

biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.<br />

(3) Đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính <strong>từ</strong> đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi<br />

polipeptit do gen qui định tổng hợp bị mất đi một số axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường.<br />

(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit X–G thành T–A xảy <strong>ra</strong> tại nucleotit thứ 10 tính <strong>từ</strong> đầu 3’<br />

không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi<br />

polipeptit do gen qui định tổng hợp.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 370: Ở ruồi giấm, nếu trên mỗi cặp NST thường chỉ xét 1 gen có 3 alen và trên NST giới tính<br />

xét 1 gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY thì <strong>theo</strong> lý thuyết, số kiểu<br />

gen tối đa thu được ở các thể ba là bao nhiêu? Giả sử rằng các trường hợp thể ba <strong>đề</strong>u không ảnh<br />

hưởng đến sức sống của cá thể.<br />

A. 26568. B. 25280 C. 50000 D. 11880<br />

Câu 371: Một quần thể P tự thụ phấn có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa. Biết rằng<br />

các cá thể có kiểu gen aa <strong>đề</strong>u bị mất khả năng sinh sản hoàn toàn, còn các cá thể có kiểu gen khác<br />

<strong>đề</strong>u sinh sản bình thường. Ở F 3 , tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu?<br />

A. 18,52% B. 15,15%. C. 8,20% D. 16,67%<br />

Câu 372: Giả sử có hai quần thể bướm <strong>đề</strong>u ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, xét 1 cặp gen có 2 alen:<br />

A qui định cánh đentrội hoàn toàn so với a qui định cánh trắng. Quần thể I có tần số alen A là 0,6;<br />

quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể <strong>từ</strong> quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và <strong>chi</strong>ếm<br />

10% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa,<br />

tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tần số các cá thể bướm cánh đen ở quần thể mới sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối<br />

là bao nhiêu?<br />

A. 95,16%. B. 85,56% C. 93,75% D. 89,76%<br />

Câu 373: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di <strong>truyền</strong> ở người do một trong hai alen của một gen<br />

qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.


<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.<br />

(2) <strong>Có</strong> 6 người xác định được chính xác kiểu gen.<br />

(3) <strong>Có</strong> tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.<br />

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.<strong>12</strong> – III.13 trong phả hệ này là<br />

5/6.<br />

(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái<br />

cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh là1/22.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 374: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E.<br />

coli?<br />

A. Gen điều hòa luôn tổng hợp <strong>ra</strong> prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm<br />

ứng lactôzơ.<br />

B. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac<br />

C. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của<br />

enzim ARN – polime<strong>ra</strong>za.<br />

D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy <strong>ra</strong> tại vùng vận hành.<br />

Câu 375: Theo quy luật của Menđen thì nhận định nào sau đây là không đúng?<br />

A. Đối với mỗi tính trạng, trong giao tử chỉ chứa một nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định cho tính trạng<br />

này.<br />

B. Trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, các nhân tố di <strong>truyền</strong> tồn tại độc lập mà không hoà trộn vào<br />

nhau.<br />

C. Mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật lưỡng bội là do một cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định.<br />

D. Cơ thể chứa hai nhân tố di <strong>truyền</strong> khác nhau nhưng chỉ biểu hiện tính trạng trội do alen lặn<br />

trong cá thể này đã bị tiêu biến đi.


Câu 376: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng:<br />

(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất của sinh vật nhân<br />

thực và nhân sơ.<br />

(2) Quá trình dịch mã có thể <strong>chi</strong>a thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi<br />

pôlipeptit.<br />

(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là<br />

hiện tượng poliriboxom.<br />

(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 377: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?<br />

(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bàochất.<br />

(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN<br />

trong tế bàochất.<br />

(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế<br />

bào chất có cấu trúc kép, mạchvòng.<br />

(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của<br />

giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào banđầu.<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

Câu 378: Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ?<br />

(1) Một số gen không có vùng vận hành.<br />

(2) Các gen <strong>đề</strong>u được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc.<br />

(3) Các gen <strong>đề</strong>u có cấu trúc dạng vòng.<br />

(4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc.<br />

(5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào.<br />

(6) Các gen <strong>đề</strong>u có cấu trúc mạch kép.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 379: <strong>Có</strong> bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo <strong>ra</strong> được nhiều dòng thuần chủng khác<br />

nhau chỉ sau một thế hệ?<br />

(1) Nuôi cấy hạt phấn.<br />

(2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa.


(3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.<br />

(4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.<br />

(5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.<br />

(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 380: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> ở mọi vị trí của gen <strong>đề</strong>u không làm ảnh hưởng đến phiên mã.<br />

(2) Mọi đột biến gen <strong>đề</strong>u chỉ có thể xảy <strong>ra</strong> nếu có tác động của tác nhân đột biến.<br />

(3) Tất cả các đột biến gen <strong>đề</strong>u có hại cho thể đột biến.<br />

(4) Đột biến gen có thể xảy <strong>ra</strong> ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.<br />

(5) Gen đột biến luôn được di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau.<br />

(6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểuhình.<br />

(7) Đột biến gen cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> thứ cấp cho quá trình tiến hóa.<br />

A. 1 B. 6 C. 5 D. 3<br />

Câu 381: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết,<br />

trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Nếu <strong>chi</strong>ết cành <strong>từ</strong> cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.<br />

(2) Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen<br />

trên.<br />

(3) Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có<br />

kiểu gen AaBB.<br />

(4) Các cây con được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di <strong>truyền</strong><br />

giống nhau.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 382: Cho các bệnh tật di <strong>truyền</strong> sau:<br />

(1) Bệnh máu khó đông. (2) Bệnh bạch tạng. (3) Bệnh ung thư máu.<br />

(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Claiphentơ. (6) Bệnh pheninkêtô niệu.<br />

Bằng phương pháp tế bào <strong>học</strong> có thể phát hiện được các bệnh tật di <strong>truyền</strong> nào sau đây?<br />

A. (3), (4), (5). B. (1), (4), (5). C. (2), (4), (5). D. (4), (5), (6).


Câu 383: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được<br />

con t<strong>ra</strong>i đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố<br />

và mẹ không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng?<br />

A. Người vợ có kiểu gen dị hợp<br />

B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình<br />

thường.<br />

C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình<br />

thường.<br />

D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân<br />

bình thường.<br />

Câu 384: Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd × ♀AabbDd. Trong quá trình giảm<br />

phân ở cơ thể đực diễn <strong>ra</strong> bình thường. Ở cơ thể cái có một số cá thể mang cặp gen Aa không phân li<br />

trong giảm phân II, giảm phân I diễn <strong>ra</strong> bình thường. Theo lý thuyết phép lai trên có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa<br />

số loại hợp tử lệch bội là:<br />

A. <strong>12</strong> B. 18 C. 24 D. 36<br />

Câu 385: Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê<br />

đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F 1 thu<br />

được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F 1 giao phối với nhau thu được ở F 2 có tỉ lệ phân li<br />

1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F 2 cho tạp giao với các con<br />

cái không râu xồm ở F 2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?<br />

A. 5/9 B. 9/16 C. 7/18 D. 17/34<br />

Câu 386: Nếu trong quá trình giảm phân ở tất cả các tế bào sinh trứng của châu chấu cái (2n = 24)<br />

<strong>đề</strong>u hoàn toàn bình thường, còn ở tất cả các tế bào sinh tinh của châu chấu đực <strong>đề</strong>u không có sự<br />

phân li của nhiễm sắc thể giới tính thì tính <strong>theo</strong> lí thuyết, khi 2 con châu chấu này giao phối với nhau<br />

sẽ tạo <strong>ra</strong> loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể với tỉ lệ là:<br />

A. 25% B. 50% C. 75% D. <strong>12</strong>,5%.<br />

Câu 387: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện một<br />

phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F 1 thu được toàn cây<br />

hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F 1 tự thụ phấn thu được các hạt F 2 . Người ta chọn ngẫu nhiên <strong>từ</strong> F 2<br />

một hỗn hợp x hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ<br />

phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được<br />

là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp x là:<br />

A. 80% B. 40%. C. 60% D. 20%<br />

Câu 388:


AB E e Ab<br />

Cho phép lai P ở ruồi giấm: ♀ CcDDX X × ♂ CcDdX<br />

e Y , đời con có thể có tối đa số loại<br />

ab<br />

aB<br />

kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính<br />

trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến.<br />

A. 240 và 32 B. 240 và 24 C. 360 và 64. D. 168 và 24<br />

Câu 389: Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F 1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ:<br />

37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: <strong>12</strong>,5%<br />

cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính<br />

trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?<br />

A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.<br />

B. <strong>Có</strong> hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc<br />

hoa với gen quy định <strong>chi</strong>ều cao cây.<br />

C. <strong>Có</strong> hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa.<br />

D. <strong>Có</strong> hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa và<br />

<strong>chi</strong>ều cao cây.<br />

Câu 390: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên<br />

một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không<br />

có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F 1 có<br />

3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. <strong>Có</strong> bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác<br />

định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F 1 ?<br />

(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.<br />

(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.<br />

(3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.<br />

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.<br />

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 391: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này <strong>đề</strong>u do 1<br />

trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.


Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?<br />

A. Cặp alen quy định bệnh P và bệnh Q <strong>đề</strong>u nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.<br />

B. <strong>Có</strong> 5 người chắc chắn xác định được kiểu gen.<br />

C. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 63/80.<br />

D. Gen gây bệnh P là gen lặn, gen gây bệnh Q là gen trội.<br />

Câu 392: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN<br />

để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã<br />

khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:<br />

A. ba loại U, G, X. B. ba loại A, G, X. C. ba loại G, A, U. D. ba loại U, A, X.<br />

Câu 393: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất:<br />

AB AB dd dd ; tế bào thứ hai: Dd . Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế<br />

ab<br />

aB<br />

A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh <strong>ra</strong> nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh <strong>ra</strong>.<br />

B. số loại trứng tối đa được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.<br />

C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh <strong>ra</strong> nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh <strong>ra</strong>.<br />

D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh <strong>ra</strong> bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh <strong>ra</strong>.<br />

Câu 394: Kỹ thuật chuyển gen áp dụng ở thực vật nhằm<br />

A. củng cố và duy trì các đặc tính có lợi của một giống nhất định.<br />

B. tạo <strong>ra</strong> các giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen.<br />

C. tạo <strong>ra</strong> các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi.<br />

D. kết hợp tất cả các đặc tính sẵn có của hai loài bố mẹ trong một giống mới.<br />

Câu 395: <strong>Có</strong> bao nhiêu đặc điểm sau đây là không đúng khi nói về các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở vi<br />

khuẩn?


(1) Mọi cơ chế di <strong>truyền</strong> <strong>đề</strong>u diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất.<br />

(2) Quá trình nhân đôivà phiên mã <strong>đề</strong>u cần có sự tham gia của enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

(3) Mỗi gen tổng hợp <strong>ra</strong> một ARN luôn có <strong>chi</strong>ều dài đúng bằng <strong>chi</strong>ều dài của vùng mã hóa trên<br />

gen.<br />

(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa <strong>tách</strong> khỏi sợi<br />

khuôn.<br />

(5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 396: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:<br />

(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.<br />

(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.<br />

(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen.<br />

(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại <strong>theo</strong> cặp<br />

alen.<br />

(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen.<br />

(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng<br />

của NST giới tính Y.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 397: Một đột biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit xảy <strong>ra</strong> ở E.coli nhưng không được biểu<br />

hiện <strong>ra</strong> kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây:<br />

(1) Do tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong>.<br />

(2) Do đột biến xảy <strong>ra</strong> làm alen trội trở thành alen lặn.<br />

(3) Dođột biến xảy <strong>ra</strong> ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.<br />

(4) Đột biến xảy <strong>ra</strong> tại mã mở đầu của gen.<br />

(5) Đột biến xảy <strong>ra</strong> tại vùng khởi động của gen.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nguyên nhân là đúng?<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 398: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất<br />

dinh dưỡng, prôtêin và mARN <strong>thi</strong>ết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà


mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng<br />

và mất khả năng sống sót. <strong>Có</strong> 4 phát biểu dưới đây:<br />

(1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ<br />

có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.<br />

(2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến<br />

giai đoạn trưởng thành.<br />

(3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến<br />

dạng.<br />

(4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng<br />

1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.<br />

Các phát biểu đúng là:<br />

A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4).<br />

Đáp án<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C D C B B A D C<br />

1- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C B D C D C A C B<br />

2- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A D C D B A C A A<br />

3- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A B D B A B A B A<br />

4- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C B B C D B B A A<br />

5- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B B D D A D C C B<br />

6- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A C D B C D B B B<br />

7- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C D A A C B B B B<br />

8- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D B C C C B C C B<br />

9- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C C D D B C D A D<br />

10- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D A D A D C C A D<br />

11- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B C A C C B D B D<br />

<strong>12</strong>- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9


B B B A C B A B C C<br />

13- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D B C C A B B D A<br />

14- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A B A C B C C B C<br />

15- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B C B B B B B C C<br />

16- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C A A B A C D C D<br />

17- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A B A A A D D D C<br />

18- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C C B D A B D C C<br />

19- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C A D D B C B D B<br />

20- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C C A B B B A D B<br />

21- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D A D B C D B D B<br />

22- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C A D A D A B C D<br />

23- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C A A C C B B C C<br />

24- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C B B B A D B B D<br />

25- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B C D C C C D C A<br />

26- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C A C A A A B C B<br />

27- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D C A B D D C C D<br />

28- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B D A A A B A A A<br />

29- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B A B B A C D C D<br />

30- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C A D B A B A D A<br />

31- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D C D A A C A A C<br />

32- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C B A A C C A B C<br />

33- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C B D D C D D A C<br />

34- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C A C A D C D A B


35- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A D C A C A D D B<br />

36- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A A B B A B B B C<br />

37- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B A C D D B D B D<br />

38- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C A B C C C A D A<br />

39- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C C D C B B A D<br />

Câu 1: Đáp án B<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

- Chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen <strong>từ</strong> nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác → làm<br />

thay thành phần gen của nhiễm sắc thể và có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.<br />

Câu 2: Đáp án C<br />

- Để thực hiện được dịch mã thì cần có mã mở đầu 5’AUG3’ nên khi phân tử mARN nhân tạo<br />

chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là G, A,<br />

Câu 3: Đáp án D<br />

- Vì 1 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho 1 trứng:<br />

+ Tế bào trứng thứ nhất giảm phân cho 1 trứng.<br />

+ Tế bào trứng thứ hai giảm phân cho 1 trứng.<br />

Câu 4: Đáp án C<br />

Kỹ thuật chuyển gen giúp đưa 1 hoặc 1 số gen của loài này vào loài khác nên có khả năng tạo <strong>ra</strong><br />

các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi.<br />

Câu 5: Đáp án B<br />

(1)đúng vì vi khuẩn không có nhân nên mọi cơ chế di <strong>truyền</strong> <strong>đề</strong>u diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất.<br />

(2)đúng vì trong quá trình nhân đôi, ARN polime<strong>ra</strong>za đóng vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi,<br />

còn trong phiên mã,ARN polime<strong>ra</strong>za đóng vai trò tháo xoắn và lắp ráp các nucleotit tạo <strong>ra</strong> phân<br />

tử ARN.<br />

(3)sai,trong hiện tượng operon, một số gen có thể cùng tổng hợp <strong>ra</strong> một ARN chung cho các gen<br />

này.<br />

(4)đúng,ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN<br />

vừa <strong>tách</strong> khỏi sợi khuôn.


(5) sai, các gen trên ADN vùng nhân vẫn có thể có số lần phiên mã khác nhau khi chúng thuộc<br />

về các operon khác nhau.<br />

Câu 6: Đáp án B<br />

(1) Sai:Các tế bào sinh dưỡng cũng chứa đầy đủ bộ NST 2n = 46 → NST giới tính có ở cả tế bào<br />

sinh dục và tế bào sinh dưỡng.<br />

(2) Sai: Trên NST giới tính mang gen quy định giới tính, ngoài <strong>ra</strong> còn mang gen quy định các<br />

tính trạng thường khác.<br />

(3) Sai: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y không tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen.<br />

(4) Đúng: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X chỉ tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen trên cơ thể<br />

XX.<br />

(5) Đúng: Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen ở cả cơ thể<br />

XX và XY.<br />

(6) Sai: Trên đoạn không tương đồng của NST X nhiều gen hơn trên đoạn không tương đồng của<br />

NST Y.<br />

Câu 7: Đáp án A<br />

- Vi khuẩn E. coli là sinh vật nhân sơ với mỗi gen chỉ có 1 alen nên các phát biểu khác <strong>đề</strong>u<br />

không thỏa mãn, chỉ có phát biểu số 1 là thỏa mãn.<br />

Câu 8: Đáp án D<br />

- Với giả thuyết của <strong>đề</strong>, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.<br />

(1) Đúng: Đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau <strong>đề</strong>u<br />

sống kể cả phôi đực hay cái.<br />

(2) Đúng: Đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó tất cả<br />

các phôi <strong>đề</strong>u bị chết.<br />

(3) Sai: Đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp tử có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi <strong>đề</strong>u sống bình<br />

thường.<br />

(4) Đúng: Đột biến là lặn, lai Aa x Aa thu được F1 tất cả <strong>đề</strong>u sống. Lúc này ruồi đực F1 là:<br />

1/4AA:2/4Aa:1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có 2 kiểu gen sinh sản bình thường là: 1/3AA:2/3Aa (do aa<br />

không thể tạo <strong>ra</strong> phôi sống), khi đó KG aa ở đời F2 = 1/2.1/3 = 1/6.<br />

Câu 9: Đáp án C<br />

- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.<br />

- Gt: 3/4A:1/4a a = 1<br />

- Khi cân bằng di <strong>truyền</strong>: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.<br />

- Khi cân bằng di <strong>truyền</strong>, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.


Câu 10: Đáp án D<br />

- Màu hoa có 3 loại KH: đỏ, vàng, trắng → Quy ước: A- B = A-bb: trắng; aaB- đỏ; aabb vàng.<br />

- Chiều cao có 2 loại KH: cao, thấp → D: cao >> d: thấp.<br />

- P: (A-B- + A-bb)D- x (A-B- + A-bb)D- (A-D-)(B- + bb) x (A-D-)(B- + bb).<br />

- Để F 1 cho đủ 6 loại kiểu hình thì P phải: (A-D-) x (A-D-) và Bb x Bb hoặc Bb x bb.<br />

- Vì F 1 xuất hiện (aadd)bb → P: Aa,Dd x Aa,Dd.<br />

* Trường hợp 1: P: Bb x Bb → F 1 cho bb = 1/4.<br />

F 1 : (aa,dd)bb = 0,01 → aa,dd = 0,04 = 0,4 x 0,1 = 0,2 x 0,2 = 0,5 x 0,08.<br />

+ Nếu 0,4ad x 0,1ad → P: (AD/ad)Bb (f = 0,2) x (Ad/aD)Bb (f = 0,2).<br />

→ Tần số hoán vị gen bằng 20%.<br />

+ Nếu 0,2ad x 0,2ad → P: (Ad/aD)Bb (f = 0,4) x (Ad/aD)Bb (f = 0,4) → loại vì có kiểu gen<br />

giống nhau.<br />

+ Nếu 0,5ad x 0,08ad → P: (AD/ad)Bb (f = 0) x (Ad/aD)Bb (f = 0,16).<br />

→ Tần số hoán vị gen bằng 16%.<br />

(vì <strong>đề</strong> cho nếu có HVG ở cả 2 giới thì tần số hoán vị của cả 2 giới bằng nhau → trường hợp<br />

HVG ở 1 giới vẫn phù hợp với yêu cầu của <strong>đề</strong>).<br />

* Trường hợp 2: P: Bb x bb → F 1 : bb = 50% → (aa,dd) = 1% : 0,5 = 2% = 0,5 x 0,04.<br />

→ P: [AD/ad (f = 0) x Ad/aD (f = 0,08)][Bb x bb].<br />

→ Tần số hoán vị gen bằng 8%.<br />

=> (1), (3), (5) đúng.<br />

Câu 11: Đáp án C<br />

Quy ước A:Đỏ>a:trắng<br />

→ P:AA x aa →F1: Aa, lấy F1 lai hoa trắng P: Aa x aa → Fa: 1/2Aa : 1/2aa<br />

→ Cho Fa tạp giao → (1/2Aa : 1/2aa) x (1/2Aa : 1/2aa)<br />

→ F2:1/16 AA,6/16 Aa,9/16 aa<br />

→ Như vậy trong tổng số hoa đỏ: AA= 1/7;Aa= 6/7<br />

→ Để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành<br />

cây hoa trắng (6,25%).


→ 6.25% =1/4 x 1/4. Vậy <strong>theo</strong> <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta phải chọn được 1 cây Aa và 3 cây AA =<br />

3<br />

1 6 24<br />

1<br />

C4<br />

<br />

7 7 2401<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án B<br />

- Phương án A xảy <strong>ra</strong>, TH này xảy <strong>ra</strong> nếu có 2 trong 3 tb cùng cách phân li và hoán vị.<br />

- Phương án B không xảy <strong>ra</strong>, TH này xảy <strong>ra</strong> nếu có 3 trong 4 tb cùng cách phân li và hoán vị nên<br />

KHÔNG PHÙ HỢP.<br />

- Phương án C xảy <strong>ra</strong>, TH này xảy <strong>ra</strong> nếu cả 3 tb cùng cách phân li và hoán vị.<br />

- Phương án D xảy <strong>ra</strong>, TH này xảy <strong>ra</strong> nếu có 3 tb <strong>đề</strong>u khác cách phân li và hoán vị.<br />

Câu 13: Đáp án D<br />

Đây là quy luật tương tác bổ sung 9:6:1<br />

A_B_ : đỏ ; A_bb và aaB_: hồng và aabb: trắng<br />

Hãy chú ý tới điều kiện <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>: lai 2 cây có kiểu hình khác nhau.<br />

D. AAbb x aaBb (hồng x hồng) là không phù hợp.<br />

Câu 14: Đáp án C<br />

* Chú ý: Ruồi giấm đực không xảy <strong>ra</strong> hoán vị<br />

Xét <strong>từ</strong>ng cặp:<br />

Cặp (1): AB//ab x AB//aB có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị): AB//AB; AB//aB;<br />

AB//ab; aB//ab<br />

Cặp (2): De//dE x De//de có 4 kiểu gen (do ruồi giấm đực không hoán vị): De//De; De//de;<br />

dE//De; dE//de<br />

Cặp (3): Hh x Hh có 3 kiểu gen (HH;Hh;hh)<br />

Cặp (4) X m Y x X M X m có 4 kiểu gen (X M X m ; X m X m ; X M Y; X m Y)<br />

Vậy ở F1 có tối đa: 4x4x4x3=192 kiểu gen.<br />

Câu 15: Đáp án D<br />

9/16 A-B-D- được phân tích thành 2 TH:<br />

+ TH1: 9/16 A-B- x 1D-<br />

Hai cặp đầu là AaBb x AaBb và cặp sau là DDx DD or DDxDd or DD x dd, vậy có 3 phép lai.<br />

+ TH2: 3/4 A-B- x 3/4D-<br />

Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/4A-x1B- hoặc 1A-x3/4B- (tính 1TH rồi nhân 2)


3/4A chỉ có phép lai Aa x Aa, cặp sau 1B- có 3 TH là BBxBB or BBxBb or BBxbb.<br />

Cặp sau D- chỉ có 1 TH là DdxDd. Như vậy có 3x2 = 6 phép lai.<br />

Tổng các phép lai là 3 + 6=9.<br />

Câu 16: Đáp án C<br />

Do đột biến chỉ xảy <strong>ra</strong> trong lần nguyên phân thứ 4 nên 3 lần nguyên phân đầu tiên diễn <strong>ra</strong> bình<br />

thường<br />

→ 5 TB sau 3 lần nguyên phân tạo <strong>ra</strong> 5 x 2 3 = 40 TB bình thường<br />

+ Ở lần nguyên phân thứ 4 có 2 TB không hình thành thoi vô sắc nên kết thúc lần nguyên phân<br />

này hình thành nên 2 TB bị đột biến(4n).<br />

+ 38 TB khác nguyên phân bình thường nên kết thúc lần nguyên phân thứ 4 tạo <strong>ra</strong> 38 x 2 = 76<br />

TB bình thường.<br />

Hai lần nguyên phân cuối cùng diễn <strong>ra</strong> bình thường nên :<br />

+ 2 TB bị đột biến sau 2 lần nguyên phân tạo <strong>ra</strong> 2x\2^2\) = 8 TB bị đột biến<br />

+ 76 TB bình thường sau 2 lần NP tạo <strong>ra</strong> 76x2 2 = 304 TB bình thường<br />

Như vậy kết thúc 6 lần nguyên phân tạo <strong>ra</strong> 8+304 = 3<strong>12</strong> TB trong đó TB bị đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

là 8/3<strong>12</strong> = 1/39.<br />

Câu 17: Đáp án A<br />

(1) đúng vì 3 gen mã hóa cho 3 chuỗi pôlipeptit khác nhau.<br />

(2) sai vì 3 gen có chung 1 vùng điều hòa, gồm vùng P và vùng O.<br />

(3) đúng vì các gen này <strong>đề</strong>u trên cùng 1 phân tử ADN vùng nhân nên có số lần nhân đôi bằng<br />

nhau, cùng trong 1 operon nên luôn được phiên mã đồng thời.<br />

(4) đúng vì SV nhân sơ không có màng nhân nên mọi hoạt động di <strong>truyền</strong> <strong>đề</strong>u diễn <strong>ra</strong> trong tế<br />

bào chất.<br />

(5) sai vì 3 gen khi được phiên mã chỉ tạo <strong>ra</strong> 1 phân tử mARN chung.<br />

Câu 18: Đáp án C<br />

Phương án đúng là 1, 2<br />

Vì không có các nhân tố tiến hóa tác động nên quần thể sẽ phân hóa thành các dòng thuần và có<br />

tần số alen không thay đổi<br />

Các alen lặn có hại <strong>đề</strong>u sẽ được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình nhưng không bị đào thải khỏi quần thể<br />

Câu 19: Đáp án B<br />

- Phương án A đúng, hiện tượng bazơ hiếm có thể gây phát sinh đột biến.


- Phương án B sai, đột biến gen chỉ tạo được alen mới chứ không thay đổi vị trí của gen nên<br />

không tạo được lôcut gen mới.<br />

- Phương án C đúng, có thể <strong>truyền</strong> được nếu chỉ gây chết ở trạng thái đồng hợp trội và nếu chỉ<br />

gây chết ở giai đoạn sau sinh sản.<br />

- Phương án D đúng, đột biến giao tử không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình của cơ thể bị đột biến.<br />

Câu 20: Đáp án C<br />

Phương án A đúng, ví dụ như bệnh ung thư.<br />

Phương án B đúng, nếu các bệnh, tật di <strong>truyền</strong> này gây mất khả năng sinh sản hoặc xảy <strong>ra</strong> ở tế<br />

bào sinh dưỡng.<br />

Phương án D đúng.<br />

Phương án C sai, sự biểu hiện của các bệnh, tật di <strong>truyền</strong> có thể phụ thuộc vào môi trường ví dụ<br />

như hiện tượng bệnh pheniketon niệu. Mức độ nặng nhẹ tùy thuộc vào chế độ ăn có chứa nhiều<br />

pheninalanin hay không.<br />

Câu 21: Đáp án A<br />

- Các phương án B, C, D <strong>đề</strong>u đúng.<br />

- Phương án A sai vì trong quá trình phiên mã , ARN polime<strong>ra</strong>se vừa có chức năng tháo xoắn,<br />

vừa có chức năng tổng hợp mạch ARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’<br />

Câu 22: Đáp án D<br />

P: A 1 A 1 × A 3 A 3<br />

F 1 : A 1 A 3<br />

F 1 × xanh tc : A 1 A 3 × A 2 A 2<br />

F 2 : 1A 1 A 2 : 1A 2 A 3<br />

Tứ bội hóa F 2<br />

Vàng tứ bội F 2 × Xanh tứ bội F 2 :<br />

A 1 A 1 A 2 A 2 × A 2 A 2 A 3 A 3<br />

A 1 A 1 A 2 A 2 cho giao tử : 1/6A 1 A 1 : 4/6A 1 A 2 : 1/6A 2 A 2<br />

A 2 A 2 A 3 A 3 cho giao tử : 1/6A 2 A 2 : 4/6A 2 A 3 : 1/6A 3 A 3<br />

Các kiểu gen qui định hoa xanh ở F 3 là A 2 A 2 A 2 A 2 , A 2 A 2 A 2 A 3 , A 2 A 2 A 3 A 3 ↔ A đúng<br />

B đúng do cây A 2 A 2 A 3 A 3 không cho giao tử A 1 A 1<br />

Tỉ lệ hoa xanh là 1/6<br />

Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là 1/6 × 1/6


Vậy xanh thuần chủng / xanh = 1.6 ↔ C đúng<br />

Các kiểu gen qui định hoa vàng là A 1 A 1 A 2 A 2 A 1 A 1 A 2 A 3 A 1 A 1 A 3 A 3 ,<br />

A 1 A 2 A 2 A 2 A 1 A 2 A 2 A 3 A 1 A 2 A 3 A 3<br />

Phát biểu sai là D.<br />

Câu 23: Đáp án C<br />

P: đỏ tc x trắng<br />

F 1 : 100% hoa đỏ<br />

F 1 tự thụ<br />

F 2 : 3 đỏ : 1 trắng<br />

Tính trạng đơn gen, A đỏ >> a trắng<br />

P : AA x aa<br />

F 1 : Aa<br />

F 2 : 1AA : 2Aa : 1aa<br />

Các phép lai xác đinh được kiểu gen của hoa đỏ ở F 2 là : 2,3,4<br />

1 sai vì cây hoa đỏ F1 có kiểu gen đồng hợp AA, do đó đời con sinh <strong>ra</strong> là 100% hoa đỏ A-<br />

Câu 24: Đáp án D<br />

- Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là : 3, 4, 5 = 1: 1 : 1 : 1<br />

Câu 25: Đáp án B<br />

Cho 4 cây hoa đỏ tự thụ, có các trường hợp sau:<br />

* TH 1 : Cả 4 cây <strong>đề</strong>u là AA → P: AA = 1, tự thụ → F 1 : 100% hoa đỏ.<br />

* TH 2 : 3 cây AA + 1 cây Aa → P: 3/4AA + 1/4Aa = 1, tự thụ → F 1 : 15 đỏ : 1 vàng.<br />

* TH 3 : 2 cây AA + 2 cây Aa → P: 1/2AA + 1/2Aa = 1, tự thụ → F 1 : 7 đỏ : 1 vàng.<br />

* TH 4 : 1 cây AA + 3 cây Aa → P: 1/4Aa + 3/4Aa = 1, tự thụ → F 1 : 13 đỏ : 3 vàng.<br />

* TH 5 : 4 cây Aa → P: Aa = 1, thụ → F 1 : 3 đỏ : 1 vàng.<br />

Câu 26: Đáp án A<br />

- Quy ước gen:<br />

+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3.<br />

+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.<br />

- P: AaBb,Dd x AaBb,Dd


- F 1 : aaB-,dd = <strong>12</strong>%.<br />

(1) Sai:<br />

+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F 1 : aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% → loại.<br />

+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = <strong>12</strong>% x 4 = 48% → loại (vì B-,dd không<br />

vượt quá 25%).<br />

+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.<br />

AD<br />

(2) Sai: F 1 : (aa,dd)B- = <strong>12</strong>% → aa,dd = 16% → ad = 40% → P: Bb (f = 20%).<br />

ad<br />

(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F 1 : (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B- + (A-D-)bb + (aaD-)bb<br />

= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.<br />

(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%.<br />

Câu 27: Đáp án C<br />

AB<br />

(1) ♀ ♂ → A-, B- + A-, bb + aa,B- + aa,bb = 4 loại kiểu hình<br />

ab AB<br />

ab<br />

Ab<br />

(2) ♀ ♂ → A-, B- + A-, bb + aa,b = 3 loại kiểu hình<br />

ab AB<br />

ab<br />

AB<br />

(3) ♀ ♂ → A-, B- + A-, bb + aa,B- = 3 loại kiểu hình<br />

ab Ab<br />

aB<br />

AB<br />

(4) ♀ ♂ → A-, B- + A-, bb = 2 loại kiểu hình<br />

ab Ab<br />

Ab<br />

Ab<br />

(5) ♀ → A-, B- + A-, bb + aa,B- + aa,bb = 4 loại kiểu hình<br />

ab aB<br />

ab<br />

AB<br />

(6) ♀ ♂ → A-, B- + A-, bb + aa,B- + aa,bb = 4 loại kiểu hình<br />

ab AB<br />

ab<br />

Câu 28: Đáp án A<br />

- Quy ước gen: A-B-: đen; A-bb + aaB- + aabb: trắng.<br />

- F 2 : 9 đen, 7 trắng (chỉ có con đực trắng đồng hợp lặn) → F 1 dị hợp 2 cặp gen và gen Aa hoặc<br />

Bb nằm trên NST giới tính X.<br />

- F 1 x F 1 : AaX B X b × AaX B Y<br />

- F 2 : (1AA:2Aa:1aa)(1X B X B :1X B X b :1X B Y:1X b Y)<br />

- Đen F 2 giao phối với nhau: (1/3AA:2/3Aa)(1/2X B X B :1/2X B X b ) × (1/3AA:2/3Aa)X B Y


- F 3 : Tỉ lệ con đen = A-X B - = (1-aa)(1-X b Y) = (1- 1/3 x 1/3)(1 – 1/4 x 1/2) = 7/9.<br />

Câu 29: Đáp án A<br />

* X A X a × X a Y → con: 1/4X A X a : 1/4X a X a : 1/4X A Y : 1/4X a Y.<br />

* Xác suất sinh 5 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù<br />

màu.<br />

- <strong>Có</strong> các trường hợp: Trong 5 con sẽ có 2 nam bình thường hoặc 2 nam mù màu hoặc 2 nữ bình<br />

thường hoặc 2 nữ mù màu.<br />

2 1 1 1<br />

- XS = [1/4 × 1/4 × 1/4 × 1/4 × 1/4 × C C C C<br />

] × 4 = 15/64.<br />

Câu 30: Đáp án D<br />

5 3 2 1<br />

- Quy ước: A – mọc ở trục, a – mọc ở đỉnh ; B – màu đỏ, b – màu trắng.<br />

- F 1 : AaBb giao phấn :<br />

- F 2 : Tỉ lệ những cây ở F 2 tự thụ có thể cho con aaB- là:<br />

2/16AaBB +4/16AaBb +1/16aaBB +2/16aaBb = 9/16.<br />

- Trong 1000 cây ở F 2 , số cây tự thụ có thể cho con aaB- = 9/16 x 1000 ≈ 563 cây.<br />

Câu 31: Đáp án A<br />

- Trong quần thể ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen Aa cao nhất khi tần số alen A = 0,5; a = 0,5.<br />

- AA và Aa kém thích nghi hơn aa nên tần số alen A giảm dần và tần số alen a tăng dần.<br />

- Ví dụ:<br />

Tần số alen A Tần số alen a Tỉ lệ kiểu gen Aa<br />

P 0,8 0,2 0,32<br />

F 1 0,7 0,3 0,42<br />

F 2 0,6 0,4 0,48<br />

F 3 0,5 0,5 0,5<br />

F 4 0,4 0,6 0,48<br />

F 5 0,3<br />

...<br />

0,7<br />

.....<br />

0,42<br />

...<br />

Câu 32: Đáp án B<br />

(1) đúng vùng sinh sản là vùng mà các tế bào sơ khai thực hiện nguyên phân.


(2) sai, trong cơ thể này tồn tại 3 nhóm tế bào có số lượng NST khác nhau vì hiện tượng này chỉ<br />

xảy <strong>ra</strong> ở một số tế bào: 2n + 1, 2n -1 và 2n.<br />

(3) sai vì sự rối loạn này xảy <strong>ra</strong> ở tế bào 2n, giao tử đột biến có thể chứa 1 hoặc 3 NST.<br />

(4) sai vì đột biến này xảy <strong>ra</strong> ở các tế bào sinh dục sơ khai nên vẫn có thể <strong>truyền</strong> qua sinh sản<br />

hữu tính.<br />

(5) sai vì khi tạo <strong>ra</strong> các giao tử bất thường ở 20% tế bào, cơ thể này có thể bị giảm khả năng sinh<br />

sản.<br />

(6) đúng vì <strong>theo</strong> hình trên là rối loạn ở kỳ sau của nguyên phân và 1 NST kép không phân li tổng<br />

số NTS trong tế bào là 4n = 8 nên 2n = 4.<br />

Câu 33: Đáp án D<br />

- Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo <strong>ra</strong> cừu chuyển gen bao gồm<br />

các bước <strong>theo</strong> thứ tự là:(1)→(3)→(2)→(4)→(5).<br />

Câu 34: Đáp án B<br />

(1) đúng vì nếu là đột biến tiền phôi thì có thể di <strong>truyền</strong> qua sinh sản hữu tính.<br />

(2) sai vì không phải tất cả các giao tử <strong>đề</strong>u tham gia vào quá trình thụ tinh.<br />

(3) sai vì đột biến gen lặn xảy <strong>ra</strong> trong tế bào chất của tế bào xoma vẫn có cơ hội được biểu hiện<br />

thành thể khảm có những tế bào chỉ nhận được gen đột biến (hiện tượng phân <strong>chi</strong>a không <strong>đề</strong>u<br />

của tế bào chất).<br />

(4) đúng vì đột biến xảy <strong>ra</strong> trong quá trình giảm phân chỉ có khả năng đi vào giao tử và biểu hiện<br />

ở thế hệ sau.<br />

(5) đúng vì thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến mới có khả năng biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu<br />

hình là kiểu hình đột biến.<br />

Câu 35: Đáp án A<br />

- Tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn sẽ làm cho đột biến được nhân lên nhanh và phát tán<br />

trong quần thể để cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> cho chọn lọc. <strong>Bộ</strong> gen đơn bội làm cho đột biến dù trội<br />

hay lặn <strong>đề</strong>u được biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình nên ngay lập tức bị tác động của chọn lọc tự nhiên.<br />

Câu 36: Đáp án B<br />

(1) sai vì chỉ các tính trạng di <strong>truyền</strong> liên kết với nhau khi cùng nằm trên 1 cặp NST.<br />

(2) sai vì khi gen bị đột biến vẫn không làm thay đổi vị trí gen nên qui luật di <strong>truyền</strong> của tính<br />

trạng không bị thay đổi.<br />

(3) đúng, mỗi tính trạng chỉ di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> qui luật xác định và đặc trưng cho loài do được qui<br />

định bởi tính trạng được qui định bởi gen và mỗi gen có một vị trí xác định.<br />

(4) sai vì tính trạng chất lượng thường do 1 cặp gen qui định


(5) đúng vì hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi vị trí gen nên<br />

mối quan hệ giữa các tính trạng có thể bị thay đổi ( VD <strong>từ</strong> phân li độc lập chuyển sang di <strong>truyền</strong><br />

liên kết do đột biến chuyển đoạn).<br />

Câu 37: Đáp án A<br />

A tròn >> a dẹt<br />

B trơn >> b nhăn<br />

- P: tròn, trơn(A-,B-) x dẹt, trơn (aa,B- ) → F 1 có 4 loại kiểu hình: A-,B-; A-,bb; aa,B-; aa,bb.<br />

→ P có kiểu gen Aa,Bb x aa,Bb<br />

- Ta có:<br />

AB ab x 1 <br />

P : aB ab <br />

Ab aB 0,5 x<br />

<br />

2 <br />

→ F 1 : A-,B- = x + (0,5 – x)1/2 = 0,4 → x = 0,3.<br />

- Vậy P có kiểu gen AB/ab (f = 0,4) x aB/ab<br />

AB ab 0,3 1 <br />

GP<br />

: aB ab <br />

Ab aB 0, 2<br />

<br />

2 <br />

+ A-bb = Aa,bb = 0,2×0,5 = 0,1.<br />

+ A-B - = 0,4<br />

+ aaB- = 0,5 aB x ( 0,2 aB + 0,3 ab) + 0,2 aB x 0,5 ab = 0,35.<br />

+ aabb = 0,3 ab x 0,5 ab = 0,15<br />

→ Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất.<br />

Câu 38: Đáp án B<br />

- Dẹt : Tròn : Dài = 9: 6: 1 → AaBb×AaBb<br />

- Ngọt : Chua = 3:1 → Dd × Dd<br />

Cây dài vị chua = 0.0025 = 0.25×0.01<br />

Bằng pp <strong>thử</strong> và sai ta thấy A và D cùng nằm trên 1 cặp NST, B nằm trên NST khác.<br />

Mà aadd = 0.01=> ad = 0.1 => giao tử HVG<br />

Ad<br />

=> Kg P: Bb với f =20%<br />

aD<br />

P lai phân tích Ad Bb<br />

ad bb<br />

aD ad


→ cây tròn ngọt (A-bbD- và aaB-D-)=0.1×0.5+0.4×0.5=0.25=25%<br />

Câu 39: Đáp án A<br />

- Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.<br />

- Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.<br />

- Bệnh AIDS do virut HIV gây <strong>ra</strong>.<br />

- Bệnh Đao do thừa một NST số 21 trong tế bào (thể 2n+1).<br />

Câu 40: Đáp án A<br />

- Phương án A đúng, do trong operon, 1 mARN được dịch mã thường bao gồm đoạn mã hóa<br />

của nhiều gen cấu trúc nên có thể được dịch mã thành nhiều chuỗi polipeptit khác nhau.<br />

- Phương án B sai, mỗi gen ở nhân sơ chỉ mã hóa cho 1 phân tử mARN.<br />

- Phương án C sai, Do 1 mARN được dịch mã thường bao gồm đoạn mã hóa của nhiều gen cấu<br />

trúc nên có thể chưa nhiều mã mở đầu và nhiều mã kết thúc.<br />

- Phương án D sai, mỗi gen ở nhân sơ chỉ mã hóa cho 1 phân tử mARN nên chỉ mã hóa cho 1<br />

chuỗi polipeptit.<br />

Câu 41: Đáp án C<br />

- Phương án A sai, mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.<br />

- Phương án B sai, mức phản ứng do kiểu gen quy định.<br />

- Phương án C đúng.<br />

- Phương án D sai, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức<br />

phản ứng hẹp.<br />

Câu 42: Đáp án B<br />

- (1) Đúng. Gen điều hòa không có vùng vận hành.<br />

- (2) Các gen khác operon có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.<br />

- (3) Sai. ADN mới có cấu trúc dạng vòng.<br />

- (4) Đúng. Ở SVNS, một gen điều hòa thường điều khiển một nhóm gồm nhiều gen cấu trúc.<br />

- (5) Sai. TB Nhân sơ chỉ có 1 ADN vùng nhân dạng trần, vòng, nên một gen chỉ có thể có một<br />

alen trong một tế bào.<br />

- (6) Đúng. Vì ADN ở SV nhân sơ có dạng mạch kép.<br />

Câu 43: Đáp án B<br />

(1) Đúng. Vì đột biến gen chỉ làm biến đổi cấu trúc của gen mà không làm thay đổi vị trí gen.


(2) Sai. Vì đb NST cũng có thể (vd: đb 1 mô sinh dưỡng trên cơ thể sinh vật)<br />

(3) Đúng, vì đột biến gen phải trải qua lần thứ nhất tạo <strong>ra</strong> tiền đột biến (biến đổi trên 1 mạch) và<br />

phải thêm 1 lần nhân đôi nữa để tạo <strong>ra</strong> đột biến gen (biến đổi trên 2 mạch).<br />

(4) Sai. Tần số đột biến của <strong>từ</strong>ng gen riêng lẻ là là 10 -6 đến 10 -4 nhưng nếu xét các đột biến khác<br />

nhau (nhiều gen) thì lớn hơn rất nhiều.<br />

(5) Đúng. Đột biến cấu trúc NST có thể nhanh chóng hình thành loài mới nhưng đó chỉ là nguồn<br />

nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp nhưng không phải là chủ yếu cho chọng giống và tiến hóa<br />

Câu 44: Đáp án C<br />

- Điều kiện (1) chỉ cần <strong>thi</strong>ết cho quy luật phân li độc lập.<br />

Câu 45: Đáp án D<br />

- Chỉ có phương pháp (1) cho phép tạo <strong>ra</strong> được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một<br />

thế hệ.<br />

- (2) cần ít nhất 2 thế hệ.<br />

Các phương pháp (3), (4), (5), (6) thường không dùng để tạo dòng thuần chủng.<br />

Câu 46: Đáp án B<br />

Đây là đột biến lặp đoạn BC.<br />

(1) Sai: Chỉ đột biến gen mới làm xuất hiện alen mới trong quần thể.<br />

(2) Sai:Thường đột biến mất đoạn và chuyển đoạn lớn thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm<br />

sắc thể đột biến.<br />

(3) Sai: Chỉ có đột biến chuyển đoạn trên các NST không tương đồng mới làm thay đổi thành<br />

phần gen trong nhóm gen liên kết.<br />

(4) Đúng: Đột biến lặp đoạn thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.<br />

(5) Đúng: Đột biến lặp đoạn làm cho số lượng gen trên NST tăng lên, tạo điều kiện cho đột biến<br />

gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.<br />

Câu 47: Đáp án C<br />

Chú ý: Dưới cùng độ phóng đại, tế bào Y có kích thước lớn hơn nên là tb sinh trứng, tế bào Y<br />

có kích thước nhỏ hơn nên là tế bào sinh tinh (hoặc tế bào Y phân bào lần thứ nhất cho một tế<br />

bào bé và một tế bào lớn → tế bào Y là tế bào sinh trứng).<br />

(1) Đúng.<br />

(2) Đúng. TB X tạo 2 giao tử ABb và 2 giao tử a<br />

(3) Sai. TB Y khi phân bào lần thứ nhất tạo <strong>ra</strong> một tế bào bé và một tế bào lớn. Tế bào bé tiếp tục<br />

phân bào sẽ tạo nên 2 tế bào tb: 1 tế bào AAB, 1 giao tử B nhưng hai tế bào này <strong>đề</strong>u trở thành 2


thể định hướng. Tế bào lớn tiếp tục phân bào tạo <strong>ra</strong> 2 tế bào bình thường ab, một trong 2 tế bào<br />

này sẽ trở thành tế bào TRỨNG. Như vậy, tế bào Y chỉ tạo được 1 giao tử bình thường<br />

(trứng) có kiểu gen ab.<br />

(4) Đúng.<br />

(5) Sai. Vì chỉ có 1 trứng tạo <strong>ra</strong> nên sự thụ tinh giữa 2 tế bào này chỉ tạo được 1 hợp tử có kiểu<br />

gen AaBbb hoặc aab.<br />

Câu 48: Đáp án A<br />

- Ta có: %G + %X = 1/8<br />

→ %G = %X = 1/16 = 6,25%.<br />

→ %A = %T = 50% - 6,25% = 43,75%.<br />

Câu 49: Đáp án A<br />

- AaBb cho 4 loại gt, DE/de hoán vị cho 4 loại gt → cơ thể này cho 16 loại giao tử hay 16 KG<br />

cây lưỡng bội hóa. <strong>Có</strong> 40% có tb xảy <strong>ra</strong> hoán vị → f=20%<br />

- Dòng thuần mang toàn alen trội AABB DE/DE là <strong>từ</strong> lưỡng bội hóa hạt phấn AB DE:<br />

0,5.0,5.0,4 = 0,1 = 10%.<br />

Câu 50: Đáp án A<br />

- Cao, dài (A-bb) = 1/2A- × 1/2bb hoặc 1A- × 1/4bb hoặc 1/4A- × 1bb:<br />

+ Trường hợp: 1/2A- × 1/2bb = (Aa × aa)(Bb × bb) = AaBb × aabb; Aabb × aaBb = 2 phép lai.<br />

+ Trường hợp: 1A- × 1/4bb = (AA × AA; AA × Aa; AA × aa)(Bb × Bb) = AABb × AABb;<br />

AABb x AaBb; AABb x aaBb = 3 phép lai.<br />

+ Trường hợp: 1/4A-:1bb → loại vì không có phép lai nào cho A- = 1/4.<br />

→ Tổng số phép lai = 2 + 3 = 5 phép lai.<br />

Câu 51: Đáp án B<br />

Do quần thể người đang ở trạng thái cân bằng:<br />

* Tính trạng thuận tay:<br />

+ Tỉ lệ aa = 0,16 → Tần số a = 0,4; A = 0,6.<br />

+ Quần thể: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.<br />

* Tính trạng gen bệnh P:<br />

+ Khi chỉ xét riêng giới nữ thì X m X m = 0,01 → Tần số X m = 0,1; X M = 0,9.<br />

+ Giới XX: 0,81X M X M + 0,18X M X m + 0,01X m X m = 1.<br />

+ Giới XY: 0,9X M Y + 0,1X m Y = 1.


* Cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P:<br />

(3/7AA:4/7Aa)(9/11X M X M :2/11X M X m ) × (3/7AA:4/7Aa)X M Y<br />

→ XS sinh con aaX M X M = (2/7 × 2/7)(10/11 × 1/2) = 20/539.<br />

Câu 52: Đáp án B<br />

- P: ♂ đỏ x ♀ đỏ → F 1 : 75% đỏ : 25% trắng, trong đó tất cả con mắt trắng là con cái → tính<br />

trạng không <strong>đề</strong>u ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.<br />

- Ở thú con đực là XY, con cái là XX.<br />

- Ở F 1 : con cái trắng X a X a → P: X a Y A × X A X a .<br />

- P: X a Y A × X A X a → F 1 : 1/4X a X a , 1/4X A X a , 1/4X A Y A , 1/4X a Y A<br />

- Đỏ F 1 × đỏ F 1 : X A X a × ( 1/2X A Y A : 1/2X a Y A )<br />

♀(1/2X A :1/2X a ) ♂ (1/4X A : 1/4X a :1/2Y A )<br />

→ Cái mắt đỏ = X A X A + X A X a = 1/4 + 1/2 × 1/4 = 3/8.<br />

Câu 53: Đáp án D<br />

* Tìm kiểu gen của người chồng (13):<br />

+ (<strong>12</strong>) aaX b X b → (7) AaX B X b và (8) AaX b Y → (13): (1/3AA:2/3Aa)X B Y.<br />

* Tìm kiểu gen của người vợ (14):<br />

(4) A-X b Y và (15) aaX B X - → (9) AaX B X b và (10) AaX B Y<br />

→ (14): (1/3AA:2/3Aa)(1/2X B X B :1/2X B X b )<br />

* Ta có: (13): (1/3AA:2/3Aa)X B Y × (14): (1/3AA:2/3Aa)(1/2X B X B :1/2X B X b )<br />

→ XS sinh con A-X B X - = (1-aa)(X B X B + X B X b ) = (1-1/3 × 1/3) × 1/2 = 4/9.<br />

Câu 54: Đáp án D<br />

Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn sao với<br />

đột biến gen dạng thêm hay mất một cặp nucleotit. Vì ĐB dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ có<br />

thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba → có thể làm biến đổi chức năng protein<br />

hoặc không ảnh hưởng chức năng của protein. Mặt khác, ĐB gen dạng mất hoặc thêm nucleotit<br />

chắc chắn làm thay đổi chức năng protein.<br />

Câu 55: Đáp án A<br />

Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

Gen A đột biến thành a. Thể đột biến là cơ thể mang gen aa.<br />

Gen b đột biến thành gen B. Thể đột biến là những cơ thể có alen B (BB, Bb).


Câu 56: Đáp án D<br />

- A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng hợp hay dị hợp.<br />

- B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo <strong>ra</strong><br />

loài mới.<br />

- C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo <strong>ra</strong> ưu thế lai cao nhất cho đời con.<br />

- D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết<br />

quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.<br />

Câu 57: Đáp án C<br />

- A sai, vì nguyên phân và giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh giúp đảm bảo bộ nhiễm sắc<br />

thể của loài qua các thế hệ.<br />

- B sai, nếu không có quá trình phiên mã thì quá trình dịch mã cũng không sẽ xảy <strong>ra</strong>.<br />

- C đúng, quá trình phiên mã tạo <strong>ra</strong> ARN, quá trình dịch mã giúp tổng hợp protein và protein sẽ<br />

quy định sự biểu hiện của tính trạng.<br />

- D sai, quá trình nhân đôi đóng vai trò <strong>truyền</strong> đạt thông tin di <strong>truyền</strong> trong ADN <strong>từ</strong> tế bào mẹ<br />

sang tế bào con.<br />

Câu 58: Đáp án C<br />

A- đúng, nhóm gen cấu trúc liên qua về chức năng nằm kề nhau.<br />

B- đúng.<br />

C- sai, gen điều hòa không nằm trong vùng điều hòa của Operon Lac.<br />

D- đúng, gen cấu trúc gồm vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, vùng kết thúc<br />

nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen và phần mã hóa nằm ở giữa.<br />

Câu 59: Đáp án B<br />

(1) - (1:1)1(1:1)⟶1:1:1:1<br />

(2) - (1:1)(1:1)(1:1)⟶1:1:1:1:1:1:1:1<br />

(3) - (1:1)(1:1)(1:1)⟶1:1:1:1:1:1:1:1<br />

(4) - (1:1)<br />

(5) - (1:1)(3:1)⟶3:1:3:1<br />

(6) - (1:1)(1:1)⟶1:1:1:1<br />

Câu 60: Đáp án A<br />

(1) chỉ có ở enzim ARN – pôlime<strong>ra</strong>za<br />

(2) chỉ có ở enzim ARN – pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp mạch <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’⟶3’ mà không cần mồi.


(3) chỉ có ở enzim ARN – pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

(4) có ở cả 2 loại enzim: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN – pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp<br />

đoạn ARN mồi trên cả 2 mạch đơn của ADN, enzim ADN – pôlime<strong>ra</strong>za sử dụng cả hai mạch<br />

đơn của ADN để tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

(5) có ở cả 2 loại enzim: enzim ARN – pôlime<strong>ra</strong>za thực hiện trong phiên mã, enzim ADN –<br />

pôlime<strong>ra</strong>za thực hiện trong quá trình nhân đôi ADN.<br />

Câu 61: Đáp án A<br />

Tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%<br />

→ %G + %X = 70% (vì %G = %X → %G – %X = 0)<br />

Mà %A + %G = 50% → %G = %X = 35%; %A = %T = 15%<br />

→ G = X = 0,35N; A = T = 0,15N<br />

→ H = 2A + 3G = 0,3N + 1,05N = 4050 → N = 3000 (nu)<br />

→ A = T = 450 (nu); G = X = 1050 (nu)<br />

Ta có: A 1 + G 1 = 40%N/2 = 600 (1); X 1 – T 1 = 20%N/2 = 300 (2)<br />

Từ (1), (2) → G + A 1 – T 1 = 900 → T 1 – A 1 = 150 (3)<br />

Mà A 1 + T 1 = 450 (4)<br />

Từ (3), (4) → A 1 = T 2 = 150 (nu)<br />

Câu 62: Đáp án C<br />

Các em cần phân biệt hiện tượng “cân bằng số lượng cá thể trong quần thể” (Cân bằng sinh thái:<br />

Tỉ lệ sinh bằng với tỉ lệ tử) và “Cân bằng di <strong>truyền</strong> quần thể” (Hacdi – Vanbec: Tần số alen và<br />

thành phần kiểu gen không đổi)<br />

A - sai<br />

B - sai<br />

C - đúng, CB DT quần thể là hiện tượng mà tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy<br />

trì ổn định qua các thế hệ.<br />

D - sai<br />

Câu 63: Đáp án D<br />

Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi<br />

trường khác nhau vì thế để xác định được mức phản ứng ta cần phải có:<br />

1/ Cùng một loại kiểu gen.<br />

2/ <strong>Có</strong> điều kiện môi trường khác nhau.


3/ Theo dõi sự hình thành kiểu hình để đánh giá mức ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện<br />

của cùng 1 kiểu gen.<br />

Câu 64: Đáp án B<br />

(1)-đúng, chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện ở giới dị giao.<br />

(2)-đúng, X a Y <strong>truyền</strong> X a cho con giới XX ở thế hệ sau.<br />

(3)-sai, tính trạng được biểu hiện khi có kiểu gen đồng hợp lặn X a X a .<br />

(4)-đúng.<br />

(5)-đúng, cho 2 giao tử X a và X A với tỉ lệ bằng nhau.<br />

(6)-sai, nếu mẹ bị bệnh thì tất cả các con đực mới bị bệnh.<br />

Câu 65: Đáp án C<br />

- Quy ước gen: A – đuôi ngắn: a – đuôi dài; B – đuôi cong: b – đuôi thẳng.<br />

- P: AB/AB x ab/ab → F 1 : AB/ab.<br />

♀F 1 : AB/ab x ♂ F 1 : AB/ab<br />

G F1 : AB = ab; Ab = aB<br />

AB = ab<br />

Ta có: AB/AB = AB/ab = AB/ab = ab/ab = x con.<br />

AB/Ab = AB/aB = Ab/ab = aB/ab = y con.<br />

- Số con đuôi ngắn, cong = A-B- = 3x + 2y = 203 con; số con đuôi dài, cong = aaB- = b = 7<br />

→ x = 63.<br />

→ Số con dài, thẳng bị chết = 63 – 53 = 10 con.<br />

Câu 66: Đáp án D<br />

Tỉ lệ KH Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH Tỉ lệ KG<br />

AA x AA 1 1 BB x BB 1 1<br />

AA x Aa 1 1:1 BB x Bb 1:1 1:1<br />

AA x aa 1 1 BB x bb 1 1<br />

Aa x Aa 3:1 1:2:1 Bb x Bb 1:2:1 1:2:1<br />

Aa x aa 1:1 1:1 Bb x bb 1:1 1:1<br />

aa x aa 1 1 Bb x bb 1 1<br />

- Ta có số phép lai:


+ (AA x AA)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6.<br />

+ (AA x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6 + 3 = 9.<br />

+ (Aa x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6 + 3 = 9.<br />

+ (aa x aa)(BB x BB; BB x Bb; BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb) = 6.<br />

=> 6 + 9 +9 + 6 = 30 phép lai<br />

Câu 67: Đáp án B<br />

* Xét AaX E Y và BbDd:<br />

- 1 tế bào sinh tinh BbDd giảm phân cho 2 loại giao tử: BD + bd hoặc Bd + bD.<br />

- 1 tế bào sinh tinh AaX E Y giảm phân có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I và NST<br />

giới tính Y không phân li trong giảm phân II:<br />

+ TH 1 :<br />

AA <br />

AAaa <br />

GPI<br />

aa YY <br />

GPI<br />

E E <br />

X X YY<br />

<br />

E E <br />

X<br />

X<br />

<br />

<br />

<br />

giao tử: AaX E , YY, O.<br />

+ TH 2 : giao tử:<br />

AA <br />

AAaa <br />

GPI E E GPI<br />

X X aa<br />

E E <br />

X X YY<br />

YY<br />

<br />

<br />

X E , AaYY, Aa.<br />

* Một tế bào sinh tinh AaBbDdX E Y giảm phân có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I<br />

và NST giới tính Y không phân li trong giảm phân II có thể cho các giao tử sau:<br />

+ hoặc: AaBDX E , bdYY, bd.<br />

+ hoặc: AabdX E , BDYY, BD.<br />

+ hoặc: AabDX E , BdYY, Bd.<br />

+ hoặc: AaBdX E , bDYY, bD.<br />

+ hoặc: BDX E , AabdYY, Aabd.<br />

+ hoặc: bdX E , AaBDYY, AaBD.<br />

+ hoặc: BdX E , AabDYY, AabD.<br />

+ hoặc: bDX E , AaBdYY, AaBd.<br />

→ Như vậy 1 tế bào sinh tinh chỉ tạo <strong>ra</strong> tối đa 3 loại giao tử khác nhau nên 2 tế bào trên chỉ tạo<br />

được tối đa 6 loại giao tử.


Câu 68: Đáp án B<br />

<br />

<br />

* Một cặp NST tương đồng I I -- giảm phân không TĐC → 1/2 giao tử có NST <strong>từ</strong> bố + 1/2 giao tử có<br />

NST <strong>từ</strong> mẹ.<br />

<br />

<br />

* Một cặp NST tương đồng I I -- giảm phân có TĐC → 1/4 giao tử có NST <strong>từ</strong> bố + 1/4 giao tử có<br />

NST <strong>từ</strong> mẹ.<br />

- Ta có:<br />

+ 32% tế bào chỉ có cặp NST số 1 TĐC ở 1 điểm → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc<br />

thể có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố có tỉ lệ = 0,32 × 1/4 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,32/32.<br />

+ 40% tế bào chỉ có cặp NST số 3 TĐC ở 1 điểm → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc<br />

thể có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố có tỉ lệ = 0,4 × 1/4 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,4/32.<br />

+ 28% tế bào còn lại không có TĐC → tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn<br />

gốc <strong>từ</strong> bố có tỉ lệ = 0,28 × 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 0,28/16.<br />

=> Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố có tỉ lệ =<br />

0,32/32 + 0,4/32 + 0,28/16 = 1/25 = 4%.<br />

Câu 69: Đáp án B<br />

Tỉ lệ giao tử Ab DE = (0,4/2)(0,5 – 0,3/2) = 0,07.<br />

Câu 70: Đáp án B<br />

- Kí hiệu gen trên NST: 3 II 3 ( 2 X X<br />

2 <br />

2 XY<br />

2 )<br />

4 4 2 2 2 2<br />

- Số KG dị hợp về tất cả các gen:<br />

( C C<br />

2)( C C 2 C C<br />

2<br />

2)<br />

2 2 2 2 2 2<br />

3 4 2 2 2 2<br />

Câu 71: Đáp án C<br />

AB DE Ab De<br />

Phép lai: Hh<br />

hh → số loại KG ở con = 7 × 7 × 2 = 98.<br />

ab de ab de<br />

AB DE H AB DE<br />

Phép lai: X X h X H Y → số loại KG ở con = 10 × 7 × 4 = 280.<br />

ab de ab De<br />

AB DE Ab De<br />

Phép lai: Hh<br />

Hh → số loại KG ở con = 10 × 10 × 3 = 300.<br />

ab de aB dE<br />

Phép lai: AaBbDdEeHh × AaBbDdEeHh → số loại KG ở con = 3 × 3 × 3 × 3 × 3 = 243.<br />

Câu 72: Đáp án D<br />

- P: 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1.<br />

+ XS bắt gặp con đen lai với con đen = 0,8.<br />

+ XS bắt gặp con trắng lai với con trắng = 0,2.


→ những con cùng màu ở P giao phối với nhau:<br />

0,8 (1/2AA:1/2Aa × 1/2AA:1/2Aa) + 0,2(aa × aa)<br />

- F 1 : 0,8(9/16AA + 6/16Aa + 1/16aa) + 0,2aa = 1 9/20AA + 6/20 + 5/20aa = 1.<br />

+ XS bắt gặp con đen lai với con đen = 15/20 = 3/4.<br />

+ XS bắt gặp con trắng lai với con trắng = 5/20 = 1/4.<br />

→ những con F 1 cùng màu giao phối với nhau:<br />

3/4(3/5AA:2/5Aa × 3/5AA:2/5Aa) + 1/4(aa × aa)<br />

- F 2 : 3/4(16/25AA + 8/25Aa + 1/25aa) + 1/4aa = 1.<br />

→ Ở F2, tỉ lệ bướm trắng (aa) = 3/4 x 1/25 + 1/4 = 7/25 = 0,28.<br />

Câu 73: Đáp án A<br />

Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng.<br />

P: AABBCC × aabbcc<br />

F 1 : AaBbCc<br />

F 1 x F 1 : AaBbCc × AaBbCc<br />

F 2 :<br />

(1) đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB + Bb)(CC + Cc) = 2 × 2 × 2 = 8.<br />

(2) sai:<br />

+ Tổng số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27 loại kiểu gen.<br />

+ Tổng số loại kiểu gen quy định hoa vàng = A-B-cc (AA + Aa)(BB + Bb)cc = 2 × 2 × 1 = 4.<br />

+ Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15.<br />

(3) đúng :<br />

- Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C- = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64.<br />

- Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64.<br />

- Tỉ lệ hoa trắng = 1- 27/64 – 9/64 = 28/64.<br />

(4) đúng:<br />

- Ở F 2 :<br />

+ Tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) =<br />

(1/4) 3 ×6=3/32.<br />

+ Tỉ lệ trắng F 2 dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64.


→ Ở F 2 , trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây trắng dị hợp = 22/6428/6422/6428/64 = 22/28 =<br />

78,57%<br />

(5) sai, đỏ F 2 tạp giao: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc)<br />

→ con : (8/9A- : 1/9aa)(8/9B- : 1/9bb)(8/9C- : 1/9cc)<br />

→ vậy:<br />

+ Đỏ F 3 = 5<strong>12</strong>/729.<br />

+ Vàng F 3 = 64/729.<br />

+ Trắng F 3 = 1- 5<strong>12</strong>/729- 64/729 = 153/729 = 20,99%.<br />

=> Vậy có 3 phương án đúng 1,3,4.<br />

Câu 74: Đáp án A<br />

- P t/c : cao, dài x thấp, tròn → F 1 : cao, tròn.<br />

- Quy ước: A – cao, a – thấp; B – tròn, b – dài; các gen trội hoàn toàn.<br />

- Đề cho cả đực và cái <strong>đề</strong>u có hoán vị gen với tần số như nhau:<br />

P t/c : Ab/Ab x aB/aB → F 1 : Ab/aB, tự thụ → F 2 : A-,B- = 0,5064 → aa,bb = 0,0064 → ab = 0,08.<br />

- F 1 tự thụ: Ab / aB<br />

Ab / aB<br />

Câu 75: Đáp án C<br />

AB ab 0,08 AB ab 0,08<br />

<br />

Ab aB 0, 42<br />

<br />

Ab aB 0, 42<br />

<br />

<br />

- Tần số A = 0,8; a = 0,2; B = 0,4; b = 0,6.<br />

- Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong>: (0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa)(0,16BB + 0,48Bb + 0,36bb) = 1.<br />

(1) đúng, tỉ lệ cây đồng hợp về 2 cặp gen = (AA+aa)(BB+bb) = 0,68 x 0,52 = 0,3536 (35,36%).<br />

(2) sai, tỉ lệ cây dị hợp 1 cặp gen = (AA+aa)Bb + Aa(BB+bb) = 0,68 x 0,48 + 0,32 x 0,52 =<br />

0,4928 (49,28%).<br />

(3) đúng, tỉ lệ (AA+aa)(BB+bb) = 0,3536 (35,36%) > tỉ lệ AaBb = 0,32 x 0,48 = 0,1536<br />

(15,36%).<br />

(4) đúng, số loại kiểu gen = 3 x 3 = 9 loại.<br />

Câu 76: Đáp án B<br />

I 1 :<br />

X M Y<br />

I 2 :<br />

X m X m


II 1 : II 2 :<br />

X M X - X m Y<br />

III 1 :<br />

X M Y<br />

II 3 : II 4 :<br />

X M X m X m Y<br />

III 2 : III 3 : III 4 : III 5 :<br />

X M X m X M X m X M X -<br />

II 5 : II 6 :<br />

X M X m X M Y<br />

X M Y<br />

III 6 : III 7 : III 8 :<br />

X M X - X M X -<br />

X m Y<br />

(1) đúng, có thể có 5 loại kiểu gen: X M X M , X M X m , X m X m , X M Y, X m Y.<br />

(2) đúng, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên X không có trên Y → tính trạng bệnh biểu hiện<br />

nhiều ở nam hơn ở nữ.<br />

(3) đúng, có 4 người chưa biết rõ kiểu gen là II 1 , III 4 , III 6 , III 7 .<br />

(4) đúng, người III 4 (1/2X M X M :1/2X M X m ) → xác suất để người III 4 giống III 3 là 50%.<br />

(5) sai, 1/2X M X M : 1/2X M X m x X m Y → xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i mắc bệnh = 1/4 x 1/2 = 1/8.<br />

(6) sai, chưa đủ thông tin để có thể khẳng định được II 1 có xác suất kiểu gen X M X M và X M X m là<br />

bao nhiêu.<br />

Câu 77: Đáp án B<br />

Câu 78: Đáp án B<br />

- Kỳ giữa của GPI, các NST sắp xếp như sau<br />

A. AA.<br />

A <br />

<br />

B. Bb.<br />

b <br />

- Kỳ sau của GP II nếu các NST kép <strong>đề</strong>u không phân li, kết quả cho các loại giao tử: AABB,<br />

AAbb, O.<br />

Câu 79: Đáp án B<br />

- Phiên mã không diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> NTBS, ARN tạo <strong>ra</strong> sẽ ảnh hưởng.<br />

- Dịch mã không diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> NTBS, prôtêin tạo <strong>ra</strong> sẽ ảnh hưởng.<br />

- Nhân đôi ADN không diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> NTBS, ADN con tạo <strong>ra</strong> sẽ ảnh hưởng.<br />

- Mà ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen.<br />

Câu 80: Đáp án A<br />

- Biến dị làm nguyên <strong>liệu</strong> cho tạo giống mới là các biến dị di <strong>truyền</strong> (ADN tái tổ hợp, biến dị tổ<br />

hợp, đột biến). Thường biến không di <strong>truyền</strong> nên không là nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình tạo giống<br />

mới.<br />

Câu 81: Đáp án D<br />

Câu 82: Đáp án B


- Từ 1 nhóm tế bào khi thực hiện nguyên phân, nếu 1 NST nào đó không phân li ở 1 vài tế bào.<br />

Kết quả tạo <strong>ra</strong> các loại tế bào : 2n + 1, 2n – 1 và 2n.<br />

- Nhưng các tế bào lệch bội chỉ có 2n + 1, 2n – 1<br />

Câu 83: Đáp án C<br />

- ADN và ARN là các axit nên độ pH trong dung dịch chứa 2 axit này ở dạng tinh khiết có pH <<br />

7.<br />

Câu 84: Đáp án C<br />

A sai. Vì khi đó đầu dính được tạo <strong>ra</strong> bởi 2 loại enzyme cắt giới hạn X và Y khác nhau nêu<br />

Ligaza không nối lại để tạo ADN tái tổ hợp.<br />

B sai. Vì CaCl 2 và xung điện cao áp là các nhân tố làm giãn màng sinh chất được áp dụng cho<br />

việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhân.<br />

D sai. Vì khi hòa tan thì plasmit bị cắt mở vòng tại nhiều điểm bởi cả 2 loại enzyme X và Y.<br />

Đoạn ADN bị cắt bởi em ezyme cắt giới hạn X và Y. Kết quả không tạo ADN tái tổ hợp.<br />

Câu 85: Đáp án C<br />

C-sai, Poliriboxom là hiện tượng các riboxom cùng trượt trên “khuôn” mARN trong quá trình<br />

tổng hợp prôtêin. Mà các sản phẩm được tồng hợp <strong>từ</strong> cùng một “khuôn” thì các sản phẩm đó<br />

(prôtêin) sinh <strong>ra</strong> phải giống nhau.<br />

Câu 86: Đáp án B<br />

(1)-sai, trình tự các nucleotit trên hai mạch hoàn toàn khác nhau.<br />

(2)-đúng, vì A và G có kích thước lớn, T và X có kích thước bé và A=T, G=X. Do đó số lượng<br />

nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn.<br />

(3)-sai, nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuleic được xúc tác bởi enzim tạo mồi ARNpôlime<strong>ra</strong>za<br />

(4)-sai, mạch được tổng hợp lên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 3’- 5’<br />

Câu 87: Đáp án C<br />

Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, không liên quan đến kiểu gen.<br />

Ý (3) sai vì: Người mắc hội chứng Đao là do đột biến số lượng NST (3 NST số 21).<br />

Câu 88: Đáp án C<br />

Với 2 alen quy định màu mắt, hình thành tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Do đó, gen quy định<br />

màu mắc nằm trên NST giới tính X không có alen tương ướng trên Y.<br />

<br />

X<br />

Cho lai hai cơ thể bố mẹ <strong>đề</strong>u mắt đỏ thì: <br />

X<br />

A<br />

A<br />

X<br />

X<br />

A<br />

a<br />

A<br />

X Y( I)<br />

A<br />

X Y( II)


A-sai, có thể xảy <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> trường hợp (II).<br />

B-sai, không có trường hợp nào xảy <strong>ra</strong>.<br />

C-đúng, <strong>theo</strong> trường (II).<br />

D-sai, không bao giờ xuất hiện cái mắt trắng.<br />

Câu 89: Đáp án B<br />

Hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 kiểu hình và hoa trắng <strong>chi</strong>ếm 75%<br />

Suy <strong>ra</strong>, màu hoa được qui định <strong>theo</strong> kiểu tương tác ác chế trội <strong>12</strong>:3:1<br />

(1)-sai, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.<br />

(2)- đúng.<br />

(3)-sai, không thể tạo <strong>ra</strong> cây hoa trắng đồng hợp lặn.<br />

(4)-sai, màu sắc hoa do sự tương tác giữa 2 gen không alen qui định. Trong đó gen này át chế sự<br />

biểu hiện của gen khác.<br />

Câu 90: Đáp án B<br />

2.2.2(2.2.2 1)<br />

Số kiểu gen tối đa là: 36 ; Số kiểu hình tối đa là: 2.2.3 = <strong>12</strong><br />

2<br />

Câu 91: Đáp án C<br />

Số KG dị hợp về tất cả các cặp gene là: [AB//ab + Ab/aB] 2 × 1 × 5 [ EEee + EEEe+ Eeee+ EEe<br />

+ Eee]= 10.<br />

Câu 92: Đáp án C<br />

(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên<br />

NST thường.<br />

(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.<br />

(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 cho thấy màu sắc thân bị <strong>chi</strong> phối bởi giới tính, sự biểu hiện của<br />

đực khác cái.<br />

(4) Đúng:<br />

- Sơ đồ lai: P t/c : thân đen ´ thân xám<br />

AA<br />

aa<br />

F 1 : Aa : Aa<br />

F 2 : 1AA : 2Aa : aa<br />

đực: 3 đen : 1 xám → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]


cái: 1 đen : 3 xám → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]<br />

Các con cái xám F 2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.<br />

Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.<br />

Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái. Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy<br />

đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.<br />

Câu 93: Đáp án D<br />

- Các kiểu gen nhóm máu: I A I A , I A I O , I B I B , I B I O , I A I B , I O I O .<br />

đời con đồng tính ( có kiểu hình giống nhau) về:<br />

+ nhóm máu A: p Phải có kiểu gen:<br />

AA x AA → 1 phép lai<br />

AA ×AO, AO ×AA → 2 phép lai ( đảo vai trò làm bố mẹ)<br />

AA × OO → 2 phép lai ( đảo vai trò làm bố mẹ)<br />

+ Nhóm máu B : Tương tự với nhóm máu A nên có 5 phép lai<br />

+ Nhóm máu O : OO × OO → 1 phép lai<br />

+ Nhóm máu AB : AA × BB ; BB × AA → 2 Phép lai<br />

- Số phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu = 1 + 2 + 2 + 2 + 1 + 2 + 2 + 1 = 13<br />

phép lai (tính cả vai trò của giới tính).<br />

Câu 94: Đáp án D<br />

Số loại KG = 3 x 10 x 10 x 4 x 4 = 4800; Số loại giao tử: 2 x 4 x 4 x 8 = 256<br />

Câu 95: Đáp án B<br />

Phép lai xảy <strong>ra</strong> ở ruồi giấm, trong đó, ruồi đực<br />

ruồi cái<br />

(1) sai.<br />

bd<br />

aa<br />

bd<br />

E e<br />

X X<br />

Số kiểu gen tối đa là: 2 x 2 x 4 = 16<br />

Số hiểu hình tối đa là: 2 x 2 x 3 = <strong>12</strong>.<br />

(2) sai.<br />

Bd<br />

Aa<br />

bD<br />

E<br />

X Y<br />

xảy <strong>ra</strong> hiện tượng liên kết hoàn toàn,<br />

hoán vị gen không có ý nghĩa vì không làm thay đổi tỉ lệ giao tử.<br />

Phép lai này không thể xuất hiện được kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng, do<br />

tạo được kiểu hình lặn về cả hai cặp tính trạng.<br />

Bd bd<br />

<br />

bD bd<br />

không


(3) đúng.<br />

E bd E e <br />

Đời không thể có kiểu hình giống bố A B D X Y và mẹ aa X X do cặp<br />

bd <br />

chỉ tạo được 2 kiểu hình B-dd và bbD-.<br />

Bd bd<br />

<br />

bD bd<br />

(4) đúng<br />

Bd bd<br />

Aa X Y aa X X<br />

bD bd<br />

E E e<br />

Bd bd<br />

Cặp luôn cho kiểu hình 1 trội và 1 lặn nên kiểu hình 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn<br />

bD bd<br />

E 1 3<br />

tương ứng với kiểu hình A X 37,5% .<br />

2 4<br />

Câu 96: Đáp án C<br />

(1) sai.<br />

Mai bị bệnh u xơ nang trong khi bố mẹ Mai là người bình thường nên bệnh u xơ nang do gen lặn trên<br />

NST thường qui định. Tần số bắt gặp ở nam và nữ là như nhau.<br />

(2) sai.<br />

Bố mẹ của Thu và Mai <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp Aa vì <strong>đề</strong>u có con mang bệnh u xơ nang nhưng chưa thể<br />

khẳng định được kiểu gen của bố mẹ Bình <strong>đề</strong>u là dị hợp.<br />

(3) sai.<br />

Bình kiểu gen dị hợp (Aa) vì sinh Minh bị bệnh (aa).<br />

Chưa thể khẳng định được kiểu gen của Thu. Bố mẹ Thu (Aa x Aa) nên Thu không bị bệnh có thể có<br />

2 kiểu gen với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3 Aa.<br />

(4) đúng. Ta có phép lai giữa Bình và Thu: Aa x (1/3 AA: 2/3 Aa).<br />

Xác suất xuất hiện người bình thường (A-) = 1- aa = 1-2/3 x 1/4 = 5/6.<br />

Xác suất xuất hiện kiểu gen Aa = 1/3 x 1/2 + 2/3x 2/4 =1/2.<br />

An là người bình thường nên xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang = Aa/A- = 1/2: 5/6 = 3/5.<br />

(5) sai. Xác suất để Bình và Thu sinh <strong>ra</strong> một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang (aa) là: 2/3 x 1/4 x 1/2<br />

= 1/<strong>12</strong>.<br />

Vậy, có 4 phát biểu không chính xác nên phương án đúng là C.<br />

Câu 97: Đáp án D<br />

- Ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô là:


+ Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.<br />

+ Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.<br />

+ Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di <strong>truyền</strong>.<br />

- Phương pháp nuôi cấy mô tạo <strong>ra</strong> cây con giữ nguyên đặc tính di <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> cây cho mô nuôi cấy<br />

vì vậy phương pháp nuôi cấy mô không tạo <strong>ra</strong> biến dị di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 98: Đáp án A<br />

Câu 99: Đáp án D<br />

Trong quá trình nhân đôi của ADN, ARN pôlime<strong>ra</strong>za có vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi, ADN<br />

pôlime<strong>ra</strong>za xúc tác tổng hợp mạch mới của ADN và enzim nối ligaza tham gia xúc tác nối các<br />

đoạn ADN nhỏ lại thành một mạch polinuclêôtit liên tục (ví dụ như đoạn Okazaki). Chỉ có enzim<br />

cắt restrictaza (có vai trò nhận biết và cắt ADN tại những điểm xác định) là không tham gia vào<br />

quá trình này.<br />

Câu 100: Đáp án C<br />

Phương án A đúng. Ribôxôm là cơ quan diễn <strong>ra</strong> quá trình dịch mã và tARN có vai trò mang<br />

các axit amin đến ribôxôm để dịch mã nên chúng không mang tính đặc hiệu đối với các loại<br />

prôtêin. Do vậy, chúng được sử dụng nhiều lần và tồn tại được qua một số thế hệ tế bào, có khả<br />

năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.<br />

Phương án B đúng vì trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin<br />

kế tiếp nhau giúp các axit amin phải diễn <strong>ra</strong> trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên<br />

mARN trưởng thành <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’ để đảm bảo được sự gắn kết thành một chuỗi các axit<br />

amin.<br />

Phương án C sai vì hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự<br />

tổng hợp các chuỗi polipeptit riêng biệt ở các riboxom khác nhau trượt cách nhau một đoạn trên<br />

cùng 1 mARN.<br />

Phương án D đúng vì ở sinh vật nhân thực, gen thường chứa những đoạn không mã hóa axit<br />

amin (intron) nên các đoạn này thường bị loại bỏ trước khi mARN tham gia dịch mã. Do đó,<br />

phân tử mARN trưởng thành thường có <strong>chi</strong>ều dài ngắn hơn <strong>chi</strong>ều dài của gen.<br />

Câu 101: Đáp án D<br />

Theo qui ước của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, ta có đoạn mARN là: 5’UUU-GGG-AAU-XXX3’.<br />

Do đó, đoạn mạch gốc sẽ là 3’AAA-XXX-TTA-GGG5’. Do đó, nếu đọc đúng <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ -5’<br />

thì phương án D là phù hợp.<br />

Câu 102: Đáp án A<br />

(1) Đúng. Đột biến gen lặn gây chết thì chỉ gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn. Do đó, alen lặn<br />

này vẫn có thể tồn tại trong quần thể khi ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình, do<br />

đó, thường không bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.


(2) Sai. Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thì thường không biểu hiện được <strong>ra</strong> kiểu hình và không<br />

di <strong>truyền</strong> được qua sinh sản hữu tính. Đột biến gen trội ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một<br />

phần của cơ thể tạo nên thể khảm.<br />

(3) Sai. Đột biến gen trội xảy <strong>ra</strong> ở giao tử thường chỉ cần một thế hệ và có thể biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu<br />

hình khi ở trạng thái dị hợp.<br />

(4) Sai. Tần số xuất hiện của của đột biến gen mới phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều<br />

lượng của <strong>từ</strong>ng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Còn sự biểu hiện<br />

của đột biến gen phụ thuộc vào tính trội - lặn của đột biến (nếu trội thường được biểu hiện ngay<br />

<strong>ra</strong> kiểu hình, còn nếu lặn thì chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp) và loại tế bào bị xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến (đột biến tiền phôi, đột biến giao tử hay đột biến xoma).<br />

Câu 103: Đáp án D<br />

Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F 1 không sừng nhận S <strong>từ</strong><br />

mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.<br />

Phép lai P là Ss x SS ÷ F 1 : 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F 1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái<br />

không sừng.<br />

Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng.<br />

Câu 104: Đáp án A<br />

Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.<br />

Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:<br />

- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = <strong>12</strong>.<br />

- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [<strong>12</strong> × (<strong>12</strong>+1)] : 2 = 78.<br />

- Số kiểu gen tối đa của giới XY: <strong>12</strong> × <strong>12</strong> = 144.<br />

- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.<br />

Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.<br />

(2) Sai.<br />

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.<br />

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng<br />

tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).<br />

Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.<br />

(3) Sai.<br />

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là<br />

- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là<br />

2<br />

C3 3


- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen)<br />

- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen)<br />

2<br />

C3 3<br />

2<br />

C4 6<br />

Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp<br />

về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).<br />

Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.<br />

(4) Sai.<br />

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.<br />

- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.<br />

- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.<br />

Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352.<br />

Câu 105: Đáp án D<br />

- Tổng số bộ ba có trên mạch gốc của gen = 3 3 = 27 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba kết thúc (ATT,<br />

ATX, AXT) không mã hóa axit amin.<br />

- Vậy tổng số bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có: 27 – 3 = 24 bộ ba.<br />

Câu 106: Đáp án C<br />

<strong>Sinh</strong> vật chuyển gen là sinh vật được nhân thêm gen <strong>từ</strong> loài khác, làm xuất hiện những đặc tính<br />

mới mà loài đó chưa có.<br />

Các trường hợp phù hợp là, (1), (2).<br />

Trường hợp (3) là sinh vật biến đổi gen nhưng không được xem là sinh vật chuyển gen (xem<br />

SGK cơ bản).<br />

Trường hợp 4 là đột biến lặp đoạn NST.<br />

Câu 107: Đáp án C<br />

- Tính số nu <strong>từ</strong>ng loại của gen ban đầu (gen chưa đột biến):<br />

+ N = 3000.<br />

+<br />

2A<br />

2G 3000 A T 600<br />

<br />

<br />

2A<br />

3G 3900 G X 900<br />

- Tính số nu <strong>từ</strong>ng loại 1 gen đột biến: hóa chất 5 BU gây đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1<br />

cặp G – X<br />

A<br />

T 600 1 599<br />

<br />

G<br />

X 900 1 901


- Tính số nu <strong>từ</strong>ng loại trong tổng số các gen đột biến được tạo <strong>ra</strong> sau 5 lần nhân đôi.<br />

k 1 4<br />

2 2<br />

+ Số gen đột biến được tạo <strong>ra</strong> 1 1 7 gen.<br />

2 2<br />

+ Số nu <strong>từ</strong>ng loại trong tổng số các gen đột biến là:<br />

A<br />

T 599.7 4193<br />

<br />

G<br />

X 901.7 6307<br />

Câu 108: Đáp án A<br />

- Vì P: AA x aa → F 1 : Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái <strong>đề</strong>u râu<br />

xồm; aa: cả đực và cái <strong>đề</strong>u râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm.<br />

- F 1 x F 1 : Aa x Aa → F 2 : 1AA 2Aa 1aa.<br />

- Đực râu xồm ở F 2 (1/3AA:2/3Aa) x cái râu không xồm ở F 2 (2/3Aa : 1/3aa)<br />

→ F 3 : 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F 3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18.<br />

Câu 109: Đáp án D<br />

- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X →<br />

số giao tử của con cái (XY) = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.<br />

- Giả sử gen quy định <strong>chi</strong>ều dài cánh và <strong>chi</strong>ều cao chân lần lượt có a và b alen:<br />

ab( ab 1)<br />

2<br />

= 36 → ab(ab - 1) = 72 → ab = 9 → a = b = 3.<br />

- Ta có: 3 II 3 3 XY 3<br />

3 3 :<br />

9.10 3.4 <br />

(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen = 3.3 = 675 kiểu gen.<br />

2 2 <br />

3 3 3 3 <br />

(2) Đúng: Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen = C 2 C 2 .2. C 2 2C<br />

2 = 162 kiểu gen.<br />

(3) Sai: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen = (3.3)(3+3) = 54 kiểu gen.<br />

(4) Đúng: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 270 x 405 = 109350<br />

Câu 110: Đáp án A<br />

- Ở F2: 70% thân xám, mắt tròn.<br />

5% thân đen, mắt tròn.<br />

3,75% thân xám, mắt dẹt.<br />

15% thân đen, mắt dẹt.<br />

1,25% thân xám, mắt dài.


5% thân đen, mắt dài.<br />

+ Xám đen = 3:1 → F 1 : Aa x Aa (A – xám trội hoàn toàn với a – đen).<br />

+ Tròn : dẹt : dài = <strong>12</strong>:3:1→ F 1 : BbDd x BbDd (B-D- + B-dd: Tròn; bbD-:dẹt, bbdd: dài).<br />

- Tích 2 tính trạng ở F 2 (<strong>12</strong>:3:1)(3:1) = 36:<strong>12</strong>:9:3:3:1 ≠ F 1<br />

70%:15%:5%:5%:3,75%:1,25% → có hoán vị gen.<br />

- Nếu Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặpt NST:<br />

F 1 : (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb → F 2 : (aa,dd)bb = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,D-)bb = 1,25% ≠<br />

<strong>đề</strong> Loại.<br />

- Nếu Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST:<br />

F 1 : (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd → F 2 : (aa,bb)dd = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,bb)D- = 15% <br />

Vậy Aa và Bb cùng trên một cặp nhiễm sắc thể:<br />

→ aa,bb = 0,2 ab x ab = 0,5.0,4<br />

- Sơ đồ lai F 1 x F 1 : Aa, Bb Dd<br />

<br />

, <br />

- Ở F 2 :<br />

ab ab<br />

+ Đen, dẹt = 0,05 DD 0,1 Dd<br />

ab ab<br />

Ab Ab<br />

+ Xám, dài = 0 dd 0,05 dd<br />

Ab ab<br />

Aa Bb Dd<br />

AB ab 0,5 1 1 AB ab 0,4<br />

1 1 <br />

D : d D : d<br />

Ab aB 0<br />

<br />

2 2<br />

<br />

Ab aB 0,1<br />

<br />

2 2 <br />

ab ab Ab ab 1 1 1<br />

1/ 3 DD : 2 / 3 Dd dd F : dd <br />

ab ab ab ab 3 2 6<br />

<br />

3<br />

Câu 111: Đáp án B


(1) đúng.<br />

(2) sai:<br />

- Người G đến <strong>từ</strong> quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong> về gen gây bệnh P, mà cứ 100 người thì có 1<br />

người bị bệnh → aa = 1/100 → a = 1/10; A = 9/10.<br />

- XS để người G mang gen gây bệnh P = AaX B Y = (2 × 0,1 × 0,9):(0,9 2 + 2×0,1×0,9)= 18,18%<br />

(3) đúng:<br />

1 2 B<br />

- Người B: AA:<br />

Aa X Y × người C: Aa(1/2X B X B :1/2X B X b )<br />

3 3 <br />

→ Người F:<br />

2 3 3 B B 1 B b <br />

AA: Aa X X : X X <br />

5 5 4 4 <br />

9 2 <br />

- Người G: AA : Aa X B Y.<br />

11 11 <br />

- Người F x Người G → XS sinh <strong>ra</strong> người H<br />

70 37 7 B B 1 B b <br />

AA : Aa X X : X X <br />

107 107 8 8 <br />

→ XS để người H không mang alen gây bệnh = AAX B X B = 70/107 × 7/8 = 57,24%.<br />

(4) đúng:<br />

- Xét (2/5AA:3/5Aa) × (9/11AA:2/11Aa):<br />

+ 3/5Aa ×2/11Aa → 6/55(3/4A-:1/4aa)<br />

+ → 49/55(1A-)<br />

→ XS sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về tính trạng bệnh P =<br />

6 3 3 1 1 49 211<br />

<br />

55 4 4 4 4 55 220


- Xét (3/4X B X B :1/4X B X b ) ×X B Y:<br />

+ 1/4X B X b ×X B Y → 1/4(1/4X B X B :1/4X B X b :1/4X B Y:1/4X b Y)<br />

+ 3/4X B X B × X B Y → 3/4(1/2X B X B :1/2X B Y)<br />

→ XS sinh 2 con có cả t<strong>ra</strong>i và gái và <strong>đề</strong>u có kiểu hình giống nhau<br />

=<br />

1 1 1<br />

2 1 C<br />

3 1 1 7<br />

2<br />

C2<br />

<br />

4 4 4 4 2 2 16<br />

=> XS sinh 2 con có cả t<strong>ra</strong>i lẫn gái và <strong>đề</strong>u có kiểu hình giống nhau = 211/220×7/16 = 1477/3520<br />

= 41,96%.<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Đáp án C<br />

Câu 113: Đáp án A<br />

Câu 114: Đáp án C<br />

Câu 115: Đáp án C<br />

Chú ý: Số loại giao tử tối đa của KG AaBbDD là = 2.2.1 = 4 loại.<br />

1 tế bào sinh tinh cho 2 loại giao tử nên 2 tế bào sẽ cho 4 loại.<br />

Tế bào thứ 3 sẽ cho 2 loại trùng với 4 loại của 2 tế bào trên.<br />

Câu 116: Đáp án B<br />

Số nhóm gen liên kết là n= 10 => 2n = 20. Thể một (2n -1) = 19. Thể tam bội (3n) = 30.<br />

Câu 117: Đáp án D<br />

- Phương án A sai vì phôi tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> hợp tử, vốn do kết hợp vcdt <strong>từ</strong> bố và mẹ nên thường khó<br />

giống mẹ.<br />

- Phương án B sai vì các cá thể này phải cùng giới.<br />

- Phương án C sai vì các cá thể này có kiểu gen giống nhau nên không tạo <strong>ra</strong> được biến dị di<br />

<strong>truyền</strong>.<br />

- Phương án D đúng.<br />

Câu 118: Đáp án B<br />

(2) Sai vì di <strong>truyền</strong> thẳng do gen trên Y.<br />

(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân vẫn được không có sự phân hóa <strong>theo</strong> giới.<br />

Câu 119: Đáp án D<br />

- Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.<br />

- Ở F 1 tính trạng biểu hiện không <strong>đề</strong>u ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.


- P thuần chủng → F1 phân tính → P: X a X a x X A Y.<br />

- F 1 : X A X a : X a Y.<br />

- F 2 : 1/4X A X a : 1/4X a X a : 1/4X A Y : 1/4X a Y.<br />

Câu <strong>12</strong>0: Đáp án B<br />

- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.<br />

- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.<br />

+ TH 1 : (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.<br />

+ TH 2 : (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.<br />

+ TH 3 : (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.<br />

+ TH 4 : (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.<br />

+ TH 5 : (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.<br />

- Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử (điều kiện của <strong>đề</strong> là tạo <strong>ra</strong> số loại<br />

giao tử tối đa).<br />

Câu <strong>12</strong>1: Đáp án B<br />

- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.<br />

- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.<br />

+ TH 1 : (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.<br />

+ TH 2 : (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.<br />

+ TH 3 : (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.<br />

+ TH 4 : (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.<br />

+ TH 5 : (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.<br />

- Loại trường hợp 1 và trường hợp 5 vì chỉ tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử (điều kiện của <strong>đề</strong> là tạo <strong>ra</strong> số loại<br />

giao tử tối đa).<br />

Câu <strong>12</strong>2: Đáp án B<br />

(1), (3) đúng.<br />

(2) sai vì màu sắc hoa khác nhau là do sự tác động của pH.<br />

(4) sai vì độ pH của đất chỉ làm biến đổi kiểu hình chứ không biến đổi kiểu gen.<br />

Câu <strong>12</strong>3: Đáp án A<br />

Phương án A:<br />

2 2<br />

3<br />

II3<br />

→ cho tối đa (6 x 7):2 = 21 loại kiểu gen.


Phương án B:<br />

X X<br />

<br />

2 2 2<br />

3 3 3<br />

XY<br />

→ cho tối đa (6 x 7):2 + 6 x 1 = 27 loại kiểu gen.<br />

Phương án C:<br />

X X<br />

<br />

XY<br />

2 2 2 2<br />

3 3 3 3<br />

→ cho tối đa (6 x 7):2 + 6 x 6 = 57 loại kiểu gen.<br />

Phương án D:<br />

II ( X X XY )<br />

2 2 3 3 3 3<br />

→ cho tối đa [(2 x 3):2][(3 x 4):2 + 3 x 3)] = 45 loại kiểu gen.<br />

Câu <strong>12</strong>4: Đáp án C<br />

* X A X a x X a Y → con: 1/4X A X a : 1/4X a X a : 1/4X A Y : 1/4X a Y.<br />

* Xác suất sinh 4 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù<br />

màu.<br />

- XS = [1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4] x 4! = 3/32.<br />

Câu <strong>12</strong>5: Đáp án B<br />

- F 1 : (Aa,Bb)Dd.<br />

- F 2 : A-bbD- = <strong>12</strong>%. Mà D- = 3/4 → A-bb = 16%<br />

→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab =<br />

0,09<br />

= 0,3 . f = là 40%. Vậy ý (1) sai<br />

- Tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%, A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - = 3/4, dd = 1/4.<br />

Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd.Vậy ý (2) đúng.<br />

- Tỉ lệ cao, đỏ, tròn (A-B-D-) = 0,59 x 3/4 = 0,4425. Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09.<br />

→Tỉ lệ kiểu gen (AB/AB)DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225.<br />

→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%. Vây, ý (3) đúng<br />

- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) =<br />

0,59 x 1/4 + 0,16 x 3/4 + 0,16 x 3/4 = 0,3875. Vậy ý (4) sai.<br />

Các phát biểu không đúng là (1), (4).<br />

Câu <strong>12</strong>6: Đáp án A<br />

Chú ý: P AaBb x aabb<br />

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL<br />

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7<br />

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1<br />

Phép lai phân tích:<br />

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)<br />

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)


- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không <strong>đề</strong>u ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng<br />

này do gen NST X quy định.<br />

- F1 lai phân tích: AaBbDdX E Y x aabbddX e X e<br />

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (X E X e )<br />

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdX e Y ; 1/2ddX e Y)<br />

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dX e = 1/2 ; dY = 3/8<br />

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddX e Y) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/<strong>12</strong><br />

Câu <strong>12</strong>7: Đáp án B<br />

- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định:<br />

+ Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu).<br />

+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: X A X A , X A X a , X a X a , X A Y, X a Y.<br />

- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY.<br />

- Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: X A X A hoặc X A X a , nếu người vợ có kiểu gen X A X A<br />

thì con t<strong>ra</strong>i 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là X A X a .<br />

- Người chồng mù màu có kiểu gen X a Y.<br />

- P: X A X a x X a Y → sinh con t<strong>ra</strong>i vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: X a X a Y.<br />

- TH 1 : X a X a Y được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> sự thụ tinh của giao tử X a X a với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm<br />

phân II, bố giảm phân bình thường.<br />

- TH 2 : X a X a Y được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> sự thụ tinh của giao tử X a với giao tử X a Y → mẹ giảm phân bình<br />

thường, bố rối loạn giảm phân I.<br />

→ Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai.<br />

Câu <strong>12</strong>8: Đáp án C<br />

- Loại phân tử không chứa liên kết hidro là mARN do có cấu tạo 1 mạch thẳng.<br />

- Protein có liên kết H giữa các axit amin.<br />

- tARN có liên kết H do phân tử là 1 chuỗi đơn nucleotit xoắn lại, các nucleotit trong chuỗi bắt<br />

cặp với nhau, tạo cấu trúc cuộn thùy .<br />

- ADN có liên kết H giữa các bazơ nitơ của 2 mạch đơn<br />

Câu <strong>12</strong>9: Đáp án C<br />

LƯU Ý: Không xét trên X vì đột biến này không ảnh hưởng đến giới tinh<br />

- Xét 2 trường hợp


Th1: đột biến thể 1 trên NST thường thì số kiểu gen là 4.10.9.2=720.<br />

Th2: đb thể 1 trên NST giới tính thì số KG là 10.10.3=300 (chỉ tính trường hợp OY)<br />

Tổng: 1020.<br />

Câu 130: Đáp án B<br />

- Xét bệnh mù màu:<br />

Vợ có bố mẹ bình thường, anh t<strong>ra</strong>i bị mù màu nên bố mẹ vợ có kiểu gen: X M X m x X M Y.<br />

Người vợ có kiểu gen: 1/2 X M X M : 1/2 X M X m (3/4X M : 1/4 X m ).<br />

Chồng có kiểu gen: X M Y.<br />

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không mang alen bệnh mù màu: 3/4 x1/2 = 3/8.<br />

- Xét bệnh điếc:<br />

Vợ có bố mẹ bình thường, em gái bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ vợ có kiểu gen Aa x Aa. Người vợ<br />

có kiểu hình bình thường có kiểu gen: 1/3AA: 2/3 Aa (2/3A: 1/3a)<br />

Chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen: Aa (1/2A:1/2a)<br />

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không mang alen gây bệnh điếc: 2/3 x1/2 =1/3.<br />

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là: 3/8 x 1/3 =<br />

1/8 = <strong>12</strong>,5%.<br />

Câu 131: Đáp án D<br />

P: đực hung tc x cái trắng tc<br />

F 1 : 100% lông hung<br />

F 1 x F 1<br />

F 2 : 37,5% đực hung : <strong>12</strong>,5% đực trắng<br />

6 đực hung : 2 đực trắng<br />

18,75% cái hung : 31,25% cái trắng 3 cái hung : 5 cái trắng<br />

Do F 2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).<br />

ð Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ<br />

(9:7) qui định.<br />

Qui ước: A-B- = hung<br />

A-bb = aaB- = aabb = trắng<br />

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung<br />

(AAX B Y -) và con cái lông trắng (aaX b X b ) xuất hiện F 1 toàn bộ lông hung (A-X B X - và A-X B Y - )


thì con đực (AAX B Y -) ở thế hệ P phải cho Y B nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới<br />

tính XY.<br />

P tc: đực hung (AAX B Y B ) x cái trắng (aaX b X b ).<br />

ð F1 toàn hung<br />

ð F 1 : AaX B X b x AaX b Y B<br />

F 2 : 3A-: 1aa<br />

1 X B X b : 1 X b X b : 1X B Y B : 1X b Y B<br />

Lông hung F 2 :<br />

Giới cái : (AA : 2Aa) x<br />

Giới cái : (AA : 2Aa) x<br />

Lông hung F 2 x lông hung F 2 :<br />

Xét riêng <strong>từ</strong> cặp<br />

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)<br />

F 3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa<br />

(X B X b ) x (1X B Y B : 1X b Y B )<br />

F 3 : 1/8X B X B 2/8X B X b : 1/8 X b X b : 3/8X B Y B : 1/8X b Y B<br />

Vậy F 3 :<br />

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9<br />

Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9<br />

Tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/ 18<br />

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen X B Y B và X b Y B )<br />

Câu 132: Đáp án B<br />

P: AAaaBBBb tự thụ → F 1 : (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).<br />

- Ở F 1 :<br />

+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.<br />

+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb)<br />

= 9/36 x 3/4 = 3/16.<br />

- Trong các cây cao, đỏ ở F 1 , tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = = 19,29%.<br />

Câu 133: Đáp án C


- Quần thể 1 sau nhập cư có:<br />

+ Tần số alen A = (0,6 x 900+ 300 x0,4):<strong>12</strong>00 = 0,55.<br />

+ Tần số alen a = 1 – 0,55 = 0,45.<br />

- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> thì AA = 0,55 2 = 0,3025.<br />

Câu 134: Đáp án C<br />

(1) đúng:<br />

- P: Aabb x aabb<br />

- Hạt F 1 : 1/2Aabb, 1/2aabb.<br />

- Hạt F 1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin:<br />

+ TH 1 : Sau xử lý 100% hạt F 1 <strong>đề</strong>u bị đột biến:<br />

→ Hạt F 1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.<br />

→ Cây F 1 : 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.<br />

+ TH 2 : Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:<br />

→ Hạt F 1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.<br />

→ Cây F 1 : Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.<br />

=> Ở đời F 1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.<br />

(2) Sai: Ở đời F 1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.<br />

(3) Đúng:<br />

- Cho cây F 1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao.<br />

- Giao tử: ♂(1/<strong>12</strong>AAbb; 4/<strong>12</strong>Aabb; 7/<strong>12</strong>aabb)x ♀(1/<strong>12</strong>AAbb; 4/<strong>12</strong>Aabb; 7/<strong>12</strong>aabb)<br />

- Ở F 2 : tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/<strong>12</strong> x 7/<strong>12</strong> = 49/144.<br />

(4) Đúng: Ở F 1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy <strong>ra</strong> khi cho F 1 tạp giao là:<br />

n( n 1) 4(4 1)<br />

10<br />

2 2<br />

phép lai.<br />

Câu 135: Đáp án A<br />

- Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng.<br />

→ Quy ước: A-dài, a- ngắn ; B – xoăn, b – thẳng.<br />

- Ở <strong>chi</strong>m: XX là con trống, XY là con mái.


- Vì ở F 2 , tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY) → cả hai tính trạng <strong>đề</strong>u nằm trên<br />

X, không có alen trên Y.<br />

- Vì trống F 1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu gen → F 2 xuất hiện con ngắn, thẳng → con<br />

trống F 1 dị hợp 2 cặp gen.<br />

a 1<br />

a<br />

- Ở F 2 : = 20/100 = 0,2 → X<br />

b<br />

0,2 X<br />

b<br />

0,<br />

4 → giao tử liên kết.<br />

2<br />

A a<br />

→ Con trống F 1 : X X (f = 20%).<br />

B<br />

b<br />

→ Vì ở F 2 , con trống (XX) 100% dài, xoăn → con mái lai với con trống F 1 phải có kiểu gen<br />

Câu 136: Đáp án B<br />

- Quy ước gen:<br />

+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.<br />

+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.<br />

- Xác định kiểu gen của <strong>từ</strong>ng người trong phả hệ:<br />

1: aaX B X b .<br />

9: Aa(1/2X B X B : 1/2X B X b )<br />

2: AaX B Y.<br />

10: (1/3AA:2/3Aa)X B Y<br />

3:A-X B X b<br />

11: aaX B X -<br />

4: aaX B Y<br />

<strong>12</strong>: AaX b Y<br />

5: AaX B X -<br />

13: Aa(1/2X B X B : 1/2X B X b )<br />

6: AaX B Y<br />

14: (2/5AA : 3/5Aa)X B Y<br />

7: A-X B Y<br />

15: (2/5AA:3/5Aa)(3/4X B X B : 1/4X B X b )<br />

8:aaX B X b<br />

A<br />

X<br />

BY<br />

(1) sai: <strong>Có</strong> 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là 1,2,4,6,8,<strong>12</strong>.<br />

(2) sai : <strong>Có</strong> tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh<br />

bạch tạng là 3,7,10,14,15.<br />

(3) sai : Vợ số 13:Aa(1/2X B X B :1/2X B X b ) x Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)X B Y<br />

- XS sinh con A-X B Y = (1-aa)X B Y = (1- 1/2 x 3/10)(3/4 x 1/2) = 51/160 = 31,875%.<br />

(4) đúng:


- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:<br />

A- (X B - + X b Y) = (1 - aa)(X B - + X b Y) = (1 - 1/2 x 3/10) x (7/8 + 1/8) = 17/20.<br />

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:<br />

A-X B - = (1- 1/2 x 3/10) x 7/8 = 119/160.<br />

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong<br />

những đứa con không bị bạch tạng.<br />

Câu 137: Đáp án B<br />

Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzim tham gia<br />

phân <strong>giải</strong> đường lactôzơ.<br />

Câu 138: Đáp án D<br />

Mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’-3’ trên mARN.<br />

Câu 139: Đáp án A<br />

Cừu Đoly được tạo <strong>ra</strong> bằng công nghệ nhân bản vô tính.<br />

Câu 140: Đáp án D<br />

AB = ab = 20% ab = 1<br />

Ab = aB = 30%<br />

Cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A-B-) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 20%<br />

Câu 141: Đáp án A<br />

AIDS xuất hiện cả nam và nữ<br />

Đao (3NST số 21) liên quan đến NST thường, xuất hiện ở cả hai giới<br />

Claiphento (XXY) chỉ xuất hiện ở nam.<br />

Câu 142: Đáp án B<br />

- Phương án A sai, gen ngoài nhân biểu hiện kiểu hình ở giới đực và giới cái <strong>đề</strong>u nhau.<br />

- Phương án B đúng, gen ngoài nhân được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

- Phương án C sai, trong phân bào, gen ngoài nhân phân <strong>chi</strong>a không <strong>đề</strong>u về các tế bào con.<br />

- Phương án D sai, ngoài nhân một gen có thể có nhiều alen, mỗi alen có thể có nhiều bản sao,<br />

sự biểu hiện thành kiểu hình cũng tuân <strong>theo</strong> quy luật trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn...<br />

Câu 143: Đáp án A<br />

Các cá thể động vật được tạo <strong>ra</strong> bằng công nghệ cấy <strong>truyền</strong> phôi có kiểu gen trong nhân hoàn<br />

toàn giống nhau, do đó, chúng có các đặc điểm là: (1) có kiểu gen đồng nhất và (3) không thể<br />

giao phối với nhau vì giới tính giống nhau.


Phôi là kết quả của sự thụ tinh, do đó, các cá thể này được nhận vật chất di <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> hai nguồn<br />

khác nhau nên thường không giống mẹ nên đặc điểm (2) không phù hợp.<br />

Sự thuần chủng của các cá thể này cũng tùy thuộc vào phôi ban đầu có kiểu gen thuần chủng hay<br />

không, do đó, đặc điểm (4) không phù hợp.<br />

Câu 144: Đáp án C<br />

- Phương án C không đúng vì ở kì giữa của giảm phân II, các nhiễm sắc thể kép xếp thành 1<br />

hàng trên mặt phẳng xích đạo.<br />

Câu 145: Đáp án B<br />

Ung thư được gây <strong>ra</strong> bởi nhiều nguyên nhân, trong đó, có thể do các gen tiền ung thư bị đột biến<br />

trội. Những đột biến này thường xảy <strong>ra</strong> tại các tế bào sinh dưỡng nên ung thư không có khả năng<br />

di <strong>truyền</strong> nên phương án A đúng.<br />

Khối u được <strong>chi</strong>a thành u lành và u ác. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di<br />

chuyển <strong>theo</strong> máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Các tế bào của khối u ác tính có thể di<br />

chuyển <strong>theo</strong> máu và tạo <strong>ra</strong> nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. Do đó, phương án<br />

C và D đúng.<br />

Ở phương án B, mặc dù ung thư xảy <strong>ra</strong> tại các tế bào sinh dưỡng, tuy nhiên, bệnh ung thư vẫn là<br />

bệnh di <strong>truyền</strong> vì khái niệm bệnh di <strong>truyền</strong> là những bệnh mà nguyên nhân gây <strong>ra</strong> chúng là<br />

những biến đổi trong bộ máy di <strong>truyền</strong> (đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể) chứ không liên<br />

quan đến khả năng <strong>truyền</strong> bệnh qua các thế hệ. Do vậy, phương án B là phương án không<br />

đúng.<br />

Câu 146: Đáp án C<br />

(1) Sai. Vì tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.<br />

(3) Sai. Vì loài sinh sản vô tính, các cá thể con có kiểu gen giống của mẹ. Mà mức phản do kiểu<br />

gen quy định nên các cá thể có mức phản ứng giống mẹ.<br />

Câu 147: Đáp án C<br />

- Phương án A sai vì các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thường<br />

làm phát sinh đột biến gen thay thế một cặp nuclêôtit.<br />

- Phương án B sai vì:<br />

+ Nếu xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).<br />

+ Nếu xét ở mức độ cơ thể, đột biến gen thường có hại, một số có lợi hoặc vô hại.<br />

+ Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào<br />

tổ hợp gen.<br />

- Phương án D sai vì đột biến gen ngoài phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây<br />

đột biến còn phụ thuộc vào độ bền vững của gen, gen có cấu trúc bền vững thì ít bị đột biến hơn<br />

so với gen có cấu trúc kém bền vững.


- Phương án C đúng vì trong các dạng đột biến điểm thì dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit<br />

thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.<br />

Câu 148: Đáp án B<br />

- Một phân tử ADN nhân đôi k lần tạo 2 k phân tử ADN con, mỗi ADN con có 2 mạch đơn →<br />

tổng số mạch đơn trong các ADN con (gồm 62 mạch đơn mới được tổng hợp cộng với 2 mạch<br />

đơn cũ <strong>từ</strong> ADN mẹ): 2 × 2 k = 62 + 2 → k = 5.<br />

- Một phân tử ADN nhân đôi 5 lần tạo <strong>ra</strong> 32 phân tử ADN con, trong đó có 2 phân tử ADN có<br />

một mạch cũ và một mạch mới và 30 phân tử ADN con có nguyên <strong>liệu</strong> hoàn toàn mới <strong>từ</strong> môi<br />

trường nội bào.<br />

Câu 149: Đáp án C<br />

(1) Đúng.<br />

(2) Sai. Vì gen nằm trên NST thường tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau.<br />

(3) Sai. Đây là aa <strong>thi</strong>ết yếu nên không thể loại bỏ hoàn toàn.<br />

2 1<br />

(4) Sai. Vì sx = (1/2x 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 3/4) × (1/2 × 1/4) × C C<br />

= 81/1024.<br />

4 2<br />

(5) Đúng. Vì sx = (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) × 4! = 27/5<strong>12</strong>.<br />

(6) Sai.<br />

Cách 1:<br />

Vì có 4 trường hợp xảy <strong>ra</strong><br />

TH 1 : 2 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường.<br />

Sx = (1/2× 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2×1/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) ×<br />

C C C<br />

<br />

2 1 1<br />

5 3 2<br />

405<br />

8192<br />

TH 2 : 2 nam bệnh, 1 nam bình thường, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường.<br />

135<br />

Sx = (1/2× 1/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) × C 2 1 1<br />

5<br />

C3 C2<br />

<br />

8192<br />

TH 3 : 2 nữ bình thường, 1 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bệnh.<br />

Sx = (1/2× 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) ×<br />

C C C<br />

<br />

2 1 1<br />

5 3 2<br />

405<br />

8192<br />

TH 4 : 2 nữ bệnh, 1 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bình thường.<br />

2 1 1 135<br />

Sx = (1/2× 1/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) × C5 C3 C2<br />

<br />

8192<br />

Cộng kết quả 4 trường hợp: 135/1024.


Chú ý: Trường hợp 1 và 3 giống nhau, trường hợp 2 và 4 giống nhau. Lấy kết quả mỗi trường<br />

hợp nhân 2 lên sẽ nhanh hơn).<br />

Cách 2:<br />

Yêu cầu <strong>bài</strong> toán là 1 con t<strong>ra</strong>i bình thường, 1 t<strong>ra</strong>i bệnh, 1 gái bình thường, 1 gái bệnh, 1 con bất<br />

kì.<br />

(1/2.3/4) 2 × (1/2×1/4) 2 ×<br />

2 1 1 135<br />

C5 C3 C2<br />

<br />

1024<br />

Câu 150: Đáp án B<br />

P: AA × aa<br />

F 1 : Aa (hạt cây P)<br />

Xử lí consixin → AAaa và Aa.<br />

Các cây lưỡng bội: AA, Aa, aa.<br />

Chỉ AAaa × AAaa mới làm xuất hiện TLKH 35:1.<br />

Câu 151: Đáp án B<br />

Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P<br />

trong phép lai này <strong>đề</strong>u mang kiểu gen dị hợp. Nâu <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với<br />

đỏ. Phép lai nâu × đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.<br />

Vậy, có thể xác định thứ tự <strong>từ</strong> trội đến lặn là: nâu (A 1 ) → đỏ (A 2 ) →vàng(A 3 ).<br />

Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong<br />

phép lai này <strong>đề</strong>u mang kiểu gen dị hợp. Vàng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với<br />

trắng.<br />

Vậy, có thể xác định thứ tự <strong>từ</strong> trội đến lặn là: vàng(A 3 ) →vàng(A 4 ).<br />

(1) sai.<br />

Thứ tự <strong>từ</strong> trội đến lặn là nâu → đỏ →vàng →trắng.<br />

(2) đúng. Các cá thể trong hai phép lai P <strong>đề</strong>u mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A 1 A 3 × A 2 A 3 hoặc<br />

A 1 A 3 × A 2 A 4 hoặc A 1 A 4 × A 2 A 3 ; Phép lai 2: A 3 A 4 × A 3 A 4.<br />

(3) sai. Trong phép lai 1, F 1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F 1 có 3 kiểu gen<br />

với tỉ lệ 1: 2: 1.<br />

(4) đúng. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì<br />

phép lai sẽ là A 1 A 3 × A 3 A 4 hoặc A 1 A 4 × A 3 A 4 nên tỉ lệ mắt nâu thu được là 50% (1/4 A 1 A 3 + 1/4<br />

A 1 A 4 ).<br />

Câu 152: Đáp án C


- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.<br />

- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F 1 : 100% xám, dài, đỏ.<br />

→ F 1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.<br />

- F 1 × F 1 : (Aa,Bb)X D X d × (Aa,Bb)X D Y → F 2 : (A-,B-)X D - + (A-,bb)X d Y = 0,5<strong>12</strong>5.<br />

→<br />

( A, B)0,75 ( A, bb)0, 25 0,5<strong>12</strong>5<br />

<br />

( A, B) ( A, bb) 0,75<br />

→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.<br />

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).<br />

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).<br />

AB<br />

(2) đúng: F 1 × F 1 : bX D X d AB<br />

(f = 0,4) × X D Y (f = 0).<br />

ab<br />

ab<br />

AB<br />

(3) sai: Tỉ lệ con cái F 2 dị hợp 3 cặp gen X D X d = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.<br />

ab<br />

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F 2 :<br />

(A-,B-) X d Y + (A-,bb + aa,B-)X D - = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.<br />

(5) đúng: Ở F 2 :<br />

- Trong số các cá thể (A-,B-)X D AB<br />

-, tỉ lệ cá thể X D X D 0,151/ 4 1<br />

= ; tỉ lệ cá thể không<br />

AB 0,653 / 4 13<br />

AB<br />

phải X D X D = 1 – 1/13 = <strong>12</strong>/13.<br />

AB<br />

- Xác suất = (1/13) 1 × (<strong>12</strong>/13) 1 1<br />

× C 2<br />

= 24/169 = 14,2%.<br />

Câu 153: Đáp án B<br />

(1) sai<br />

Trong 1 giờ: 10 kg khối lượng cơ thể → <strong>bài</strong> <strong>tiết</strong> 1,5 g rượu<br />

55 kg → <strong>bài</strong> <strong>tiết</strong> 8,25 g rượu.<br />

Trong 3 giờ: Người <strong>tài</strong> xế <strong>bài</strong> <strong>tiết</strong> 8,25 × 3 = 24,75 g rượu.<br />

Hàm lượng rượu trong máu: 2‰→ 100 g rượu<br />

1‰→ 50 g rượu<br />

→ Ngay khi xảy <strong>ra</strong> tai nạn, người <strong>tài</strong> xế chứa 24,75 + 50= 74,75 gam rượu.


→ Hàm lượng rượu trong máu của người <strong>tài</strong> xế lúc gây tai nạn:<br />

(74,75 : 100) × 2 = 1,495<br />

(2) Đúng<br />

(3) Sai. Lưới nội chất trơn tham gia đào thải chất độc.<br />

(4) Đúng.<br />

Câu 154: Đáp án B<br />

(1) Sai. Vì ĐB gen lặn trên NST thường.<br />

(2) Đúng. Vì hồng cầu tan <strong>giải</strong> phóng sắt, làm tăng lượng sắt dẫn đến cơ thể bị ngộ độc kim loại.<br />

(3) Sai. Vì thịt bò là thực phẩm giàu sắt, ăn nhiều hậu quả càng nặng.<br />

(4) Đúng.<br />

Câu 155: Đáp án B<br />

A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.<br />

- Quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong>: (0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa)(0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb) = 1.<br />

(1) đúng, số loại kiểu hình = 2 × 2 = 4.<br />

(2) sai, số loại kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen.<br />

(3) sai, tần số kiểu gen lớn nhất là AABb = 0,49 × 0,48 = 0,2352.<br />

(4) đúng, tần số kiểu gen nhỏ nhất là aaBB = 0,09 × 0,16 = 0,0144.<br />

Câu 156: Đáp án B<br />

- Bố mẹ I1, I2 uốn cong lưỡi sinh con gái II5 không uốn cong lưỡi → tính trạng uốn cong lưỡi do<br />

gen trội nằm trên NST thường quy định (A – uốn cong lưỡi, a – không uốn cong lưỡi).<br />

- Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong>: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → q2 = 0,36 → q = 0,6, p = 0,4<br />

- Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.<br />

(I 1 )<br />

(I 2 )<br />

(I 3 )<br />

(I 4 )<br />

Aa<br />

Aa<br />

1/4AA:3/4Aa<br />

1/4AA:3/4Aa<br />

(II 5 )<br />

(II 6 )<br />

(II 7 )<br />

(II 8 )<br />

(II 9 )<br />

aa<br />

aa<br />

1/3AA:2/3Aa<br />

5/11AA:6/11Aa<br />

5/11AA:6/11Aa<br />

(III 10 )


8/15AA:7/15Aa<br />

(1) sai, trong phả hệ có tối đa 6 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp<br />

là I3, I4, II7, II8, II9, III10.<br />

(2) sai, xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau:<br />

1- 1/4 × 1/4 – 3/4 × 3/4 = 0,375.<br />

Chú ý: I3 và I4 không phải là anh em ruột và ở trong cùng một quần thể.<br />

(3) đúng: (I3): 1/4AA:3/4Aa × (I4): 1/4AA : 3/4Aa<br />

+ TH 1 : 1/4AA × 1/4AA → con: (1/4 × 1/4)(1AA)<br />

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 1/4) × 1 = 1/16.<br />

+ TH 2 : 1/4AA × 3/4Aa → con: (1/4 × 3/4)(1/2AA : 1/2Aa)<br />

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (1/4 × 3/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.<br />

+ TH 3 : 3/4Aa × 1/4AA → con: (3/4 × 1/4)(1/2AA:1/2Aa)<br />

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 1/4) × (1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 3/32.<br />

+ TH 4 : 3/4Aa × 3/4Aa → con: (3/4 × 3/4)(1/4AA:2/4Aa:1/4aa).<br />

→ XS sinh 2 con II8, II9 có kiểu gen giống nhau = (3/4 × 3/4) × (1/3 × 1/3 + 2/3 × 2/3) = 5/16.<br />

→ XS II8 và II9 có kiểu gen giống nhau = 1/16 + 3/32 + 3/32 + 5/16 = 9/16 = 56,25%.<br />

Chú ý: II8 và II9 được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> một cặp bố mẹ nên chúng phải là anh em ruột.<br />

(4) đúng: (III10): 8/15AA:7/15Aa × 1/4AA:3/4Aa<br />

→ vì sinh 2 con, trong đó ít nhất có 1 con aa nên bố mẹ phải có kiểu gen Aa:<br />

7/15Aa × 3/4Aa → con: (7/15 × 3/4)(3/4A- : 1/4aa)<br />

→ hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là:<br />

(tỉ lệ bố mẹ)(1 – 2 con A-)(tỉ lệ giới tính) = (7/15 × 3/4)(1- 3/4 × 3/4)(1 – 1/2 × 1/2 – 1/2 × 1/2) =<br />

49/640 = 7,66%.<br />

Câu 157: Đáp án B<br />

(1) Đúng. Vì các cây này có kiểu gen đồng hợp nên GP chỉ cho 1 loại giao tử.<br />

(2) Đúng. Vì cây AaBbDDee có thể cho loại giao tử AbDe nên có thể tạo được cây AAbbDDee.<br />

(3) Đúng. Vì đây là đăc điểm của phương pháp nuôi cấy các hạt phấn.<br />

(4) Sai. Vì các cây này cho tối đa 4 loại KG.


Câu 158: Đáp án C<br />

Quần thể 3 có q 2 = 0,25 → q= 0,5 → p =0,5.<br />

Tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa = p 2 = q 2 = 0,25.<br />

Câu 159: Đáp án C<br />

(1) Sai.<br />

2<br />

q q 99<br />

(2) Đúng. Vì → q = 0,1 và p = 0,9.<br />

2 1800<br />

2<br />

(3) Đúng. Vì cái mắt trắng X s X s q<br />

= × 1800 = 9.<br />

2<br />

(4) Sai. Vì số phép lai tối đa: 3 cái × 2 đực = 6.<br />

(5) Đúng. Gen trên NST giới tính tuân <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> chéo.<br />

Câu 160: Đáp án D<br />

Chuỗi pôlinuclêôtit được hình thành bằng các liên kết hóa trị giữa các phân tử đường và nhóm<br />

phôtphat xen kẽ nhau, còn bazơ nitơ giữ vai trò liên kết hai chuỗi polinucleotit trong phân tử<br />

ADN mạch kép. Do vậy, khi bazơ nitơ bị <strong>tách</strong> khỏi chuỗi vẫn không làm đứt mạch.<br />

Câu 161: Đáp án C<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh<br />

Quần thể người đang trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> về gen nói trên, có 19% số người mang gen<br />

bệnh → Số người không mang gen gây bệnh có kiểu gen AA <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1 - 19% = 81%<br />

Tần số alen A = 0,9, tần số alen a = 1 - 0,9 = 0,1<br />

Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa<br />

Người vợ có bố bị bệnh nên chắc chắn có kiểu gen dị hợp Aa → Giảm phân cho giao tử A : a<br />

0,81 0,18<br />

Người chồng có kiểu gen: 0,81AA : 0,18Aa hay<br />

AA:<br />

Aa<br />

0,81<br />

0,18 0,81<br />

0,18<br />

:2/11 Aa giảm phân cho giao tử 10/11A : 1/11a<br />

hay 9/11AA<br />

Cặp vợ chồng trên sinh con bị bệnh <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1 a.<br />

1 a <br />

1<br />

11 2 22<br />

1 21<br />

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là: 1<br />

22 22<br />

21 1 21<br />

Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là: . <br />

22 2 44


Câu 162: Đáp án A<br />

Tỉ lệ gt AE=0.175/0.5=0.35 → Ae BD = 0,5 0,35 0,075<br />

2<br />

Câu 163: Đáp án A<br />

Ta có : G=3.A/2 = 3.300/2=450<br />

→ số liên kết Hidro=2.300+3.450=1950.<br />

→ ĐB liên quan đến 1 cặp Nu làm số liên kết Hidro tăng lên 1 → thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp<br />

G-X<br />

Câu 164: Đáp án B<br />

Thứ nhất: Xét bệnh Z<br />

Người 2, 3, 10, <strong>12</strong> có kiểu gen zz<br />

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Zz<br />

Người 14 có kiểu gen Zz<br />

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen → (1) đúng<br />

- Xét nhóm máu :<br />

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là I B I O ( do sinh <strong>ra</strong> con có nhóm máu O )<br />

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen I O I O<br />

Người 6, 7, 11, <strong>12</strong>, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-<br />

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-<br />

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,<strong>12</strong>,13, 9,10,14<br />

<strong>Có</strong> thể có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp → (2) đúng<br />

Xét Quần thể :<br />

4% số người mang nhóm máu O → tần số alen I O là 0,2<br />

Tần số alen I B là × thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x 2 + 2.0,2.x = 0,21<br />

Giải <strong>ra</strong>, × = 0,3<br />

Vậy tần số alen I B là 0,3<br />

Tần số alen I A là 0,5<br />

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25I A I A : 0,2I A I O<br />

Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 I A I A : 4/9 I A I O ) × (5/9 I A I A : 4/9 I A I O )


Đời con <strong>theo</strong> lý thuyết : 49/81 I A I A : 28/81 I A I O : 4/81 I O I O<br />

Người 14 có dạng : 7/11 I A I A : 4/11 I A I O<br />

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% → (3) sai<br />

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3 I B I B : 2/3 I B I O ) × (1/3 I B I B : 2/3 I B I O )<br />

Đời con <strong>theo</strong> lý thuyết : 4/9 I B I B : 4/9 I B I O : 1/9 I O I O<br />

Vậy người 13 có dạng (1/2 I B I B : 1/2 I B I O )<br />

Cặp vợ chồng 13 × 14 : (1/2 I B I B : 1/2 I B I O ) × (7/11 I A I A : 4/11 I A I O )<br />

Giao tử : 3/4I B : 1/4 I O 9/11 I A : 2/11 I O<br />

3 9 27<br />

Tỉ lệ con nhóm máu AB của 13 và 14 = . → (4) sai<br />

4 11 44<br />

Câu 165: Đáp án A<br />

Nếu 2 gen này nằm trên 2 NST thường khác nhau thì số kiểu gen tối đa là: 3 × 6 = 18 ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>.<br />

Nếu 2 gen này nằm trên 1 NST thường thì số kiểu gen tối đa là:<br />

<br />

23 23 1<br />

2<br />

<br />

21 ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>.<br />

Nếu gen nằm trên 1 vùng không thương đồng NST giới tính X, gen nằm trên NST thường:<br />

- Gen 1: 2 3 2 5<br />

2<br />

- Gen 2: 3 4 6<br />

2<br />

Vậy có 30 kiểu gen<br />

Nếu 2 gen nằm tren NST thường, gen 1 nằm trên vùng tương đồng của × và Y:<br />

- Gen 1: 2 3 4 7<br />

2<br />

- Gen 2: 3 4 6<br />

2<br />

Vậy có 42 kiểu gen, thỏa mãn.<br />

Xét các phát biểu:<br />

(1) đúng<br />

(2) Sai vì gen thứ nhất nằm trên X<br />

(3) Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen:


- Gen 1 có 3 kiểu gen dị hợp (X A X a ; X A Y a ; X a Y A )<br />

- Gen 2 có 3 kiểu gen dị hợp → có tất cả 9 kiểu gen dị hợp về cả 2 gen → (3) đúng.<br />

(4) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: , số kiểu gen ở giới đực là:<br />

→ 18/24 = 3/4 → (4) Đúng<br />

Câu 166: Đáp án C<br />

AB Ab <br />

P: Dd<br />

Dd → 3/4D- : 1/4dd<br />

ab aB <br />

AB Ab<br />

<br />

ab aB<br />

→ aabb = 30%ab . 20%ab = 6%<br />

A-B- = 50% + 6% = 56%<br />

A-bb = aaB- = 25% - 6% = 19%<br />

Xác suất F1 có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: A-bbD- + aaB-D- + A-B-dd = 19% ×3/4+<br />

19% ×1/4 + 56%. = 42,5%<br />

Xác suất F 1 có kiểu hình khác 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: 1 - 42,5% = 57,5%<br />

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và<br />

1<br />

1 tính trạng lặn là: ×42,5% × 57,5% = 48,875%.<br />

Câu 167: Đáp án D<br />

C 2<br />

P : AaBbDd × AaBbDd<br />

F 1 : Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb) (DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 . 3.3 = 9<br />

→ (1) đúng<br />

Các cây hoa vàng có kiểu gen : (AA, Aa) bb (DD, Dd, dd) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,25 . 1 = 3/16<br />

→ (2) đúng<br />

Các cây hoa đỏ có kiểu gen : (AA,Aa) (BB, Bb) dd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,75 . 0,25 = 9/64<br />

Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là : 0,5 . 0,25 . 0,25 . 2 = 1/16<br />

→ trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 4/9<br />

→ (3) đúng<br />

Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa) (BB,Bb) (DD,Dd) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ : 0,75 3 = 27/64<br />

Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ : 0,5 3 = 1/8<br />

→ trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là: 1/8 : 27/64 = 8/27 = 29,629%


→ (4) sai<br />

Ý 1,2,3 đúng<br />

Câu 168: Đáp án C<br />

Gen ti thể là gen nằm trong tế bào chất, trong quá trình phân <strong>chi</strong>a tế bào các gen tế bào chất<br />

không phân li đồng <strong>đề</strong>u về các tế bào con như các gen trong nhân<br />

Ở người mẹ bị bệnh nhưng sinh <strong>ra</strong> con không bị bệnh là do trong quá trình phân <strong>chi</strong>a tế bào tạo<br />

trứng thì trứng (để tạo <strong>ra</strong> người con không bị bệnh ) không chứa các alen bị bệnh → người con<br />

đó không bị bệnh .<br />

Câu 169: Đáp án D<br />

(1) đúng vì đột biến gen <strong>theo</strong> định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế cũng<br />

loại thì cũng tính là biến đổi.<br />

(2) sai, đột biến có thể làm xuất hiện một alen mới hay có thể làm xuất hiện alen có sẵn trong<br />

quần thể ban đầu.<br />

(3) đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.<br />

(4) sai, vì đột biến có thể xảy <strong>ra</strong> tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của gen<br />

(liên quan đến điều hòa hoạt động gen).<br />

(5) đúng, đột biến gen tạo <strong>ra</strong> alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm<br />

thay đổi số lượng gen trong tế bào.<br />

(6) đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi<br />

nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến ko phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch).<br />

Câu 170: Đáp án C<br />

Chú ý: Bệnh di <strong>truyền</strong> là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di <strong>truyền</strong> (đb<br />

gen, đb nst...), bệnh di <strong>truyền</strong> ko nhất <strong>thi</strong>ết phải <strong>truyền</strong> qua được các thế hệ.<br />

HIV không phải là bệnh di <strong>truyền</strong> vì không làm biến đổi vật chất di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 171: Đáp án A<br />

A sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa.<br />

B đúng, vì gen điều hòa không có vùng vận hành để kiểm soát sự phiên mã.<br />

C đúng. (<strong>theo</strong> mô hình hoat động của operon Lac đã <strong>học</strong>)<br />

D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi<br />

mARN nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy <strong>ra</strong> ở bất kỳ gen nào cũng<br />

không ảnh hưởng đến các gen khác.<br />

Câu 172: Đáp án B


A sai, thể <strong>truyền</strong> và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để<br />

chỗ nối của 2 bên là giống nhau<br />

C sai, thể <strong>truyền</strong> có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn<br />

đoạn gen cần chuyển vào<br />

D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể <strong>truyền</strong> để giúp nhận định được các tế bào đã nhận<br />

được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được<br />

Câu 173: Đáp án A<br />

<strong>Có</strong> 2 cặp NST có t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại một điểm nên số giao tử tối đa là 4 2 × 2 a = 4096 (trong đó a là<br />

số cặp NST không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo). Ta có a = 8 nên n = 8 +2 = 10. Vậy, bộ NST của loài là 2n<br />

= 20.<br />

Ở kì sau lần nguyên phân cuối cùng tạo <strong>ra</strong> được 10240 NST đơn nên số tế bào nếu không có đột<br />

biến là: 10240 : 40 = 256 tế bào<br />

→ Số tế bào đột biến 4n là 256 – 248 = 8<br />

Vậy số tế bào bình thường ở kì sau là 248 – 8 = 240.<br />

Vậy số tế bào bình thường sau khi kết thúc nguyên phân là 240 × 2 = 480<br />

Giả sử mọi thứ <strong>đề</strong>u bình thường, ở lần nguyên phân này có 256 tế bào đang nguyên phân<br />

Kết thúc nguyên phân sẽ tạo 5<strong>12</strong> tế bào<br />

Vậy 4 tế bào đã trải qua tổng cộng số lần nguyên phân là log2<br />

5<strong>12</strong> : 4<br />

7<br />

Vậy chúng ta đang quan sát ở kì sau lần nguyên phân số 7.<br />

Kết thúc lần nguyên phân số 6 tạo <strong>ra</strong> 248 tế bào, giảm đi 8 tế bào so với bình thường<br />

Vậy tế bào không phân li cách đây :<br />

log2<br />

8 3<br />

lần nguyên phân<br />

Vậy tế bào không phân li ở lần nguyên phân thứ : 6 – 3 = 3<br />

Vậy có 480 tế bào bình thường và tế bào xảy <strong>ra</strong> không phân li ở lần nguyên phân số 3<br />

Câu 174: Đáp án A<br />

- P: Phép lai giữa lông xám (A-B-D-) với lông trắng (không chứa đồng thời A-B-D-).<br />

- F 1 : Đời con tỉ lệ lông xám (A-B-D-) = 1/4 = 1/2 × 1/2 × 1 = 1/4 × 1 × 1 (loại trường hợp 1/4 × 1<br />

× 1 vì không có phép lai nào cho kiểu hình trội = 1/4).<br />

- Con F 1 : A-B-D- = 1/2 × 1/2 × 1 = 1/2A- × 1/2B- × 1D- + 1/2A- × 1B- × 1/2D- + 1A- × 1/2B- ×<br />

1/2D-<br />

+ Xét trường hợp: Con A-B-D- = 1/2A- × 1/2B- × 1D- → P: (Aa × aa)(Bb × bb)(DD × DD + DD<br />

× Dd + Dd × DD + DD × dd) = 4 phép lai.


+ Các trường hợp 1/2A- × 1B- × 1/2D- và 1A- × 1/2B- × 1/2D- , mỗi trường hợp cũng <strong>đề</strong>u có 4<br />

phép lai.<br />

→ Tổng số phép lai cho con A-B-D- = 1/4 gồm có 4 × 3 = <strong>12</strong> phép lai.<br />

Câu 175: Đáp án A<br />

Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài<br />

F 1 : có KG AaBbb→ F 1 × F 1 : AaBb × AaBb<br />

F 2 ta lập bảng nhanh:<br />

Đề <strong>bài</strong> cho những cây tròn và dài ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:<br />

1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb<br />

Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:<br />

Ab = aB = 2/7; ab = 3/7<br />

Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:<br />

aabb = 9/49<br />

A-bb + aaB - = 32/49<br />

Câu 176: Đáp án D<br />

Phép lai tuân <strong>theo</strong> quy luật tương tác cộng gộp.<br />

F 2 16 tổ hợp → F 1 : dị hợp 2 cặp → F 1 : AaBb<br />

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi;<br />

F 1 lai phân tích: AaBb × aabb<br />

F 2 : 1AaBb (hồng)<br />

1Aabb (hồng nhạt)<br />

1aaBb (hồng nhạt)<br />

1aabb (trắng)<br />

1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng.<br />

Câu 177: Đáp án D<br />

- A xám >> a đen<br />

2 alen trội: hồng (đỏ vừa) 1 alen trội: hồng nhạt và 0 alen trội: trắng.<br />

- Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong>: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.<br />

↔ P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa


- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám × xám + đen × đen<br />

+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) × (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa × aa)<br />

↔ F 1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.<br />

↔ F 1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.<br />

+ F 1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) × (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa × aa)<br />

↔ F 2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 × 4/13 × 4/13 + 32/45 = 48/65<br />

Câu 178: Đáp án D<br />

Phương án A sai vì mỗi tARN chỉ có thể vận chuyển một loại axit amin.<br />

Phương án B sai vì trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động (hiện<br />

tượng pôliri bôxôm).<br />

Phương án C sai vì mỗi loại axit amin có thể được vận chuyển bởi một số loại tARN có bộ ba đối<br />

mã khác nhau ( số loại tARN nhiều hơn số loại axit amin).<br />

Phương án D đúng.<br />

Câu 179: Đáp án C<br />

Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp <strong>từ</strong> trình tự ARN do gen<br />

đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính <strong>từ</strong><br />

đầu 5’ của mARN khiến 5’UXG3’ biến đổi thành 5’UAG3’.<br />

[5’-AUG GGG UGX UAG UUU-3’]<br />

Mạch gốc của gen tương ứng có <strong>chi</strong>ều ngược lại nên nếu tính <strong>từ</strong> đầu 5’, G ở vị trí nuclêôtit thứ 5<br />

cần được thay bởi T.<br />

Câu 180: Đáp án B<br />

A đúng, một số bệnh di <strong>truyền</strong> phát sinh trong tế bào chất của cơ thể đực hoặc phát sinh trong tế<br />

bào sinh dưỡng của những loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính… thì không di <strong>truyền</strong> được<br />

cho thế hệ sau.<br />

B sai, một số bệnh tật di <strong>truyền</strong> có thể tự phát sinh trong đời sống cá thể.<br />

C đúng, các bệnh tật di <strong>truyền</strong> là những bệnh liên quan đến đột biến gen, đột biến NST hoặc rối<br />

loạn trong phân bào.<br />

D đúng, vì NST mang lượng lớn gen nếu đột biến số lượng NST sẽ làm mất cân bằng hệ gen rất<br />

lớn, gây chết hoặc giảm sức sống cho cá thể. Do đó, sẽ rất hiếm gặp hoặc không gặp.<br />

Câu 181: Đáp án C<br />

- SGK cơ bản t<strong>ra</strong>ng 44.<br />

Câu 182: Đáp án C


A đúng.<br />

B đúng.<br />

C sai, ở loài sinh sản vô tính con có kiểu gen hoàn toàn giống mẹ, do đó cá thể con có mức phản<br />

ứng giống mẹ.<br />

D đúng, trong một giống thuần chủng các cá thể có cùng kiểu gen (ví dụ: giống thuần chủng AA<br />

hoặc giống thuần chủng aa) nên các cá thể <strong>đề</strong>u có mức phản ứng giống nhau.<br />

Câu 183: Đáp án B<br />

Trong kỹ thuật di <strong>truyền</strong>, việc lựa chọn các thể <strong>truyền</strong> mang các gen kháng thuốc kháng sinh<br />

nhằm mục đích nhận biết được dòng tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp dựa vào<br />

khả năng tồn tại của các dòng vi khuẩn chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường có chất kháng<br />

sinh. Từ đó, có thể nhân dòng vi khuẩn có chứa ADN tái tổ hợp.<br />

Câu 184: Đáp án D<br />

- T là bazơ nitơ trong ADN nên có đường đêôxiribôzơ C 5 H 10 O 4 .<br />

Câu 185: Đáp án A<br />

[1] Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thứ 2 của một bộ 3 nằm gần bộ 3 mở đầu => làm thay đổi<br />

trình tự axit amin trong prôtêin vì thay thế nuclêôtit thứ 2 trong bộ 3 thì 100% sẽ mã hóa cho 1<br />

axit amin khác.<br />

[2] Mất một nuclêôtit trong một intron ở giữa gen => không làm thay đổi trình tự axit amin trong<br />

prôtêin vì đoạn intron không mã hóa axit amin, sau khi gen phiên mã tạo mARN sơ khai đoạn<br />

intron sẽ bị cắt bỏ tạo thành mARN trưởng thành.<br />

[3] Thay thế 1 cặp nuclêôtit nằm gần bộ 3 kết thúc của trình tự mã hóa => chưa chắc làm thay<br />

đổi trình tự axit amin trong prôtêin vì mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa (trừ AUG và UGG).<br />

[4] Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong bộ 3 mã hóa cho Tirôzin => chưa chắc làm thay đổi<br />

trình tự axit amin trong prôtêin vì Tirôzin do UAU hoặc UAX mã hóa.<br />

Câu 186: Đáp án B<br />

(1) đột biến cấu trúc NST.<br />

(2) đột biến gen trội trên NST thường.<br />

(3) đột biến gen lặn trên NST thường.<br />

(4) đột biến lệch bội dạng XXY (2n + 1).<br />

(5) đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X.<br />

(6) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.<br />

(7) đột biến lệch bội dạng XO (2n - 1).


(8) đột biến lệch bội với 3 <strong>chi</strong>ếc NST số 21 (2n + 1).<br />

(9) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.<br />

Câu 187: Đáp án D<br />

- Đề cho biết tế bào A là tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân.<br />

(1) sai, tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân (các nhiễm sắc thể kép đang xếp<br />

thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo).<br />

(2) đúng, tế bào A có bộ NST 2n = 4.<br />

(3) sai, tế bào A khi kết thúc quá trình nguyên phân tạo <strong>ra</strong> các tế bào con có bộ NST 2n = 4.<br />

(4) sai, số tâm động của tế bào A ở giai đoạn này là 4.<br />

(5) sai, tế bào A là tế bào động vật (vì tế bào A có trung tử).<br />

Câu 188: Đáp án C<br />

- Kết quả các phép lai:<br />

+ (I) AAaaBBbb x AAAABBBb → (AAAA, AAAa, AAaa)(BBBB, BBBb, BBbb, Bbbb)<br />

→ Số KG = 3 x 4 = <strong>12</strong> KG và số KH = 1 x 1 = 1 kiểu hình.<br />

+ (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb → (AAaa, Aaaa, aaaa)(BBBB, BBBb, BBbb)<br />

→ Số KG = 3 x 3 = 9 KG và số KH = 2 x 1 = 2 KH.<br />

+ (III) AaaaBBbb x AAAaBbbb → (AAAa, AAaa, Aaaa)(BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb)<br />

→ Số KG = 3 x 4 = <strong>12</strong> KG và số KH = 1 x 2 = 2 KH.<br />

+ (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb → (AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa)(BBBb, BBbb, Bbbb,<br />

bbbb)<br />

→ Số KG = 5 x 4 = 20 KG và số KH = 2 x 2 = 4 KH.<br />

- Từ kết quả các phép lai, ta thấy:<br />

(1) Đúng: (I), (III)<br />

(2) Sai: chỉ có 2 (III), (IV)<br />

(3) đúng: chỉ có phép lai (IV) xuất hiện aaaabbbb vì <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> các giao tử aaaa và bbbb tương<br />

ứng<br />

(4) đúng: có 20KG và 4KH<br />

Câu 189: Đáp án C<br />

- Quần thể ban đầu: 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1 có tần số B = 0,6; b = 0,4.


- Khi các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá<br />

thể có kiểu gen đồng hợp thì áp lực của chọn lọc tự nhiên lên 2 alen B và b là như nhau ⇒ quần<br />

thể có xu hướng trở về dạng 0,25BB + 0,5Bb + 0,25bb = 1 có tần số alen B = 0,5 và b = 0,5 ⇒<br />

tần số 2 alen B và b có xu hướng bằng nhau.<br />

Câu 190: Đáp án A<br />

- Các dòng đó kí hiệu là AaBbDdXY (2n-bình thường); AaBbDDXY (2n-bình thường, chỉ quan<br />

tâm đến số lượng NST); AaBbddXY (2n-2n-bình thường, chỉ quan tâm đến số lượng NST);<br />

AaBbDDddXY (2n+2); AaBbXY (2n-2).<br />

- Nếu <strong>đề</strong> hỏi là số dòng tế bào khác nhau trong cơ thể thì đáp án mới là 5.<br />

Câu 191: Đáp án C<br />

- Ta có: P: Aa,Bb x Aa,Bb → F 1 : ab/ab = ab x ab = 0,2 x 0,3 → f = 40%.<br />

+ A sai vì<br />

200<br />

f 100%=10%<br />

21000<br />

+ B sai vì<br />

f<br />

(2000 200)<br />

<br />

100%=45%<br />

2<br />

2000<br />

+ C đúng vì (1000 200) 100%=40%<br />

21000<br />

+ D sai vì<br />

400<br />

100%=10%<br />

2<br />

2000<br />

Câu 192: Đáp án A<br />

- Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó:<br />

+ Một tế bào giảm phân có cặp Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho 2 loại giao tử đột biến<br />

với tỉ lệ giao tử là 2:2.<br />

+ Mỗi tế bào còn lại giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử ABD + abd hoặc ABd + abD hoặc<br />

AbD + aBd hoặc Abd + aBD với tỉ lệ giao tử là 2:2.<br />

- A sai vì để tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ 1:1:1:1 thì phải có 2 tế bào giảm phân đột biến <strong>theo</strong> cùng một cách và 2<br />

tế bào giảm phân bình thường <strong>theo</strong> cùng một cách.<br />

- B đúng, 4 tế bào giảm phân <strong>theo</strong> 4 cách khác nhau trong đó có 1 tế bào đột biến.<br />

- C đúng, 1 tế bào đột biến giảm phân và 3 tế bào giảm phân bình thường <strong>theo</strong> cùng 1 cách.<br />

- D. đúng, 1 tế bào đột biến giảm phân, 2 tế bào giảm phân <strong>theo</strong> một cách và tế bào còn lại giảm<br />

phân <strong>theo</strong> cách khác.<br />

Câu 193: Đáp án D


- Sơ đồ lai:<br />

Ab<br />

aB<br />

AB<br />

ab<br />

D d d<br />

P : X X <br />

X Y<br />

AB ab x <br />

X D X d 1/ 2 AB ab 1/ 2<br />

X d Y 1/ 2 <br />

Ab aB 0,5 x<br />

<br />

<br />

<br />

- Ta có:<br />

AB 1 1<br />

AB 2 4<br />

D<br />

X Y x. . 0,025 x 0, 2<br />

- Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 2 alen trội = 1 – (aa,bb,Dd + Aa,bb,dd + aa,Bb,dd + aa,bb,dd)<br />

ab D d D Ab d d d aB d d d ab d d d <br />

1 X X X Y X X X Y X X X Y X X X Y<br />

ab ab ab ab<br />

<br />

<br />

<br />

1 0,2 0,5 0,5 0,3 0,5 0,5 0,3 0,5 0,5 0,2 0,5 0,5 0,75<br />

Câu 194: Đáp án D<br />

Ta có: P: X a X a × X A Y A<br />

<br />

F 1 :<br />

1 X A X a : 1 X a Y A<br />

F 1 X F 1 : X A X a × X a Y A<br />

F 2 :<br />

1 X A X a : 1X a X a : 1X A Y A : 1X a Y A<br />

=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.<br />

Câu 195: Đáp án B<br />

- Cây quả tròn có kiểu gen A 1 A 1 , A 1 A 2 , A 1 A 3 :<br />

+ TH 1 : 2 cây <strong>đề</strong>u có kiểu gen A 1 A 1 tự thụ → 100% tròn.<br />

+ TH 2 : 2 cây <strong>đề</strong>u có kiểu gen A 1 A 2 tự thụ → 75% tròn, 25% bầu.<br />

+ TH 3 : 2 cây <strong>đề</strong>u có kiểu gen A 1 A 3 tự thụ → 75% tròn, 25% dài.<br />

+ TH 4 : 1 cây A 1 A 1 và 1 cây A 1 A 2 ta có: 1/2A 1 A 1 + 1/2A 1 A 2 = 1 tự thụ → 87,5% tròn:<strong>12</strong>,5% bầu.<br />

+ TH 5 : 1 cây A 1 A 1 và 1 cây A 1 A 2 ta có: 1/2A 1 A 1 + 1/2A 1 A 3 = 1 tự thụ → 87,5% tròn: <strong>12</strong>,5% dài.<br />

+ TH 6 : 1 cây A 1 A 2 và 1 cây A 1 A 3 ta có: 1/2A 1 A 2 + 1/2A 1 A 3 = 1 tự thụ → 75% tròn: <strong>12</strong>,5% bầu:<br />

<strong>12</strong>,5% dài.<br />

Câu 196: Đáp án C<br />

- Bên phía người vợ:<br />

+ Cậu của người vợ có kiểu gen aa.<br />

+ Ông bà ngoại của người vợ <strong>đề</strong>u có kiểu gen Aa.


+ Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa.<br />

+ Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa.<br />

+ Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa.<br />

- Bên phía người chồng:<br />

+ Mẹ của người chồng kiểu gen aa.<br />

+ Chị của người chồng kiểu gen aa.<br />

+ Bố của người chồng có kiểu gen Aa.<br />

+ Người chồng có kiểu gen Aa.<br />

- Người con gái của người chồng 13/29AA:16/29Aa.<br />

(1) đúng.<br />

(2) đúng. 5/8AA:3/8Aa × Aa → 13/32AA:16/32Aa:3/32aa<br />

→ XS cặp vợ chồng trên sinh đứa con thứ 2 không bị bệnh = 1/2A- = 29/64.<br />

(3) sai: 13/29AA:16/29Aa × Aa → XS sinh một người con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh = 1/2A- = 1/2(1-<br />

aa) = 1/2(1- 8/29 × 1/2) = 25/58.<br />

(4) đúng.<br />

Câu 197: Đáp án B<br />

A. sai, hệ gen của virut có thể là ADN sợi đơn hoặc sợi kép, một số khác có ARN.<br />

B. đúng.<br />

C. sai, vùng mã hóa ở sinh vật nhân thực xen kẽ giữa các đoạn mã hóa (exon) là các đoạn không<br />

mã hóa axit amin.<br />

D. sai, hệ gen của sinh vật nhân sơ gồm ADN ngoài nhân (plasmit) và ADN ở vùng nhân.<br />

Câu 198: Đáp án D<br />

A Đúng, vì liên kết hóa trị là liên kết giữa các Nu trên cùng 1 mạch nên có ở cả 2 loại.<br />

B. Trên tARN tại các thùy tròn các Nu cũng bắt cặp <strong>theo</strong> nguyên tắc BS.<br />

C. Theo như phân tích ý B vì thế C đúng.<br />

D. đúng, vì chỉ có tARN có bộ ba đối mã đặc hiệu (anticodon) có thể nhận biết và bắt đôi bổ<br />

sung với codon tương ứng trên mARN.<br />

Câu 199: Đáp án B


Các đoạn ADN ngắn đó chính là các đoạn Okazaki. ADN ligaza giúp hình thành liên kết<br />

photphoeste giữa các đoạn Okazaki để tạo sợi liên tục => <strong>thi</strong>ếu enzim này, các đoạn Okazaki<br />

không được nối lại => mạch ADN mới bị đứt thành nhiều phân đoạn.<br />

Câu 200: Đáp án D<br />

P là nơi enzyme phiên mã bám vào để khởi động và trượt trên mạch gốc trong quá trình phiên<br />

mã, trước P luôn là gen điều hòa, sau P là các vùng O, sau O là nhóm gen cấu trúc. Thành phần 1<br />

Operon gồm: P+O+ ZYA.<br />

Câu 201: Đáp án C<br />

A sai, vì <strong>theo</strong> giả <strong>thi</strong>ết siêu trội ƯTL do các cặp gen dị hợp.<br />

B sai, vì ƯTL không phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp.<br />

C Đúng.<br />

D ƯTL cao nhất ở F 1 và giảm dần qua các thế hệ.<br />

Câu 202: Đáp án C<br />

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có các chức năng:<br />

- Lưu giữ, bảo quản và <strong>truyền</strong> đạt thông tin di <strong>truyền</strong>.<br />

- Phân <strong>chi</strong>a <strong>đề</strong>u vật chất di <strong>truyền</strong> cho các tế bào con trong pha phân bào.<br />

- Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.<br />

Nhưng không quyết định đến mức độ tiến hóa của loài.<br />

Câu 203: Đáp án A<br />

Quần thể tự thụ phấn và giao phấn gần có xu hướng làm cho tần số alen không đổi qua các thệ và<br />

thành phần kiểu gen <strong>theo</strong> hướng tăng đồng giảm dị, qua đó quần thể phân hóa thành các dòng<br />

thuần qua đó tạo cơ hội cho alen lặn được biểu hiện thàn kiểu hình.<br />

Câu 204: Đáp án B<br />

- Ở <strong>chi</strong>m, con mái có cặp NST giới tính XY, con trống có cặp NST giới tính XX.<br />

- Một gen ở một loài <strong>chi</strong>m chỉ được di <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> mẹ cho con, gen này có thể nằm ở tế bào chất<br />

hoặc nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.<br />

Câu 205: Đáp án B<br />

(1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn.<br />

(2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy <strong>ra</strong> ở kỳ đầu giảm phân 1.<br />

(3) sai, hện tượng này xảy <strong>ra</strong> do sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc<br />

thuộc cùng một cặp NST tương đồng.


(4) đúng, sức sống của cơ thể bị xảy <strong>ra</strong> đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng vì đột biến<br />

xảy <strong>ra</strong> trong giảm phân nên chỉ đi vào giao tử.<br />

(5) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân <strong>chi</strong>a cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao tử<br />

mang đột biến tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn).<br />

(6) đúng, mỗi giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một <strong>chi</strong>ếc nhiễm sắc thể trong cặp này<br />

cho dù là đột biến hay bình thường.<br />

Câu 206: Đáp án B<br />

- (1), (3), (5) là thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen.<br />

- (2), (4) là thành tựu do ứng dụng của gây đột biến.<br />

Câu 207: Đáp án A<br />

(1) đúng, hình ảnh này mô tả quá trình nguyên phân vì quá trình phân bào này bao gồm đầy đủ<br />

các giai đoạn nhưng chỉ có 1 lần nhiễm sắc thể kép <strong>tách</strong> nhau và phân li về 2 cực (hình c). Quan<br />

sát hình c cũng thấy được ở mỗi phía của tế bào, các NST bao gồm <strong>từ</strong>ng đôi có hình thái giống<br />

nhau, gồm 2 <strong>chi</strong>ếc lớn và 2 <strong>chi</strong>ếc bé, nên ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng, đây<br />

cũng là một dấu hiệu phân biệt được quá trình nguyên phân với giảm phân 2.<br />

(2) sai, vì quan sát hình (d) dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d (kỳ đầu) là 2n kép = 4 nên<br />

bộ NST của loài là 2n=4.<br />

(3) sai, ở giai đoạn (b) là kỳ giữa , tế bào có 8 phân tử ADN nhưng chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể<br />

kép.<br />

(4) sai, thứ tự các giai đoạn xảy <strong>ra</strong> là (a) → (d) →(b) →(c) → (e).<br />

(5) sai, các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài thực vật. Các <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> có thể giúp nhận<br />

<strong>ra</strong> tế bào thực vật này là:<br />

- Ở hình (a) có vách tế bào.<br />

- Các giai đoạn <strong>đề</strong>u không nhận thấy có sự xuất hiện trung thể (cơ quan phát sinh thoi vô sắc ở tế<br />

bào động vật).<br />

- <strong>Có</strong> sự hình thành vách ngăn ở kì cuối (hình e).<br />

Câu 208: Đáp án D<br />

(1) Sai, vì châu chấu đực có bộ NST 2n = 23.<br />

(2) Đúng, đó là các tế bào tinh trùng.<br />

(3) Đúng, vì dù TB sinh dưỡng hay sinh dục thì châu chấu đực <strong>đề</strong>u chứa 23 NST.<br />

(4) Sai, vì châu chấu đực (XO), cái (XX)<br />

Câu 209: Đáp án B


1689<br />

A T 281 282<br />

2A<br />

3G 1669<br />

A T 281 3<br />

B : b <br />

2A<br />

2G 1300<br />

G X 369 2211<br />

G X 369 368<br />

3<br />

Câu 210: Đáp án A<br />

Câu 211: Đáp án D<br />

a 1<br />

: Ñen a1<br />

0,5<br />

<br />

<br />

Quy ước: a 2<br />

: Xaùm a 2<br />

0, 4<br />

<br />

a<br />

3<br />

: T<strong>ra</strong>éng<br />

<br />

<br />

a3<br />

0,1<br />

+) Đen<br />

a1a1 0,25<br />

5 8 2<br />

<br />

a1a 1 ;a1a 2 ;a2a3<br />

10 4 1<br />

15 15 15<br />

a1a 2<br />

0, 4 a<br />

1<br />

;a<br />

2<br />

;a3<br />

<br />

<br />

15 15 15<br />

a1a3<br />

0,1<br />

4 <br />

xám thuần chủng 7,11% → A: sai<br />

15<br />

<br />

+) B 0,4 0,1 0,01 51% → sai<br />

0, 4.0,<strong>12</strong> 1<br />

+) C <br />

→ sai<br />

0, 4.0,<strong>12</strong> 0, 4<br />

2<br />

3<br />

2<br />

5<br />

2 1 a<br />

2<br />

<br />

a 2a 2<br />

0,16 a2a 2: a2a<br />

3<br />

3 3<br />

6 ngaãu phoái<br />

+) Xám 35 xám : 1 trắng → D: đúng.<br />

a 2a3<br />

0,08 1<br />

a3<br />

<br />

6<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Đáp án A<br />

- Tỉ lệ giao tử bình thường = (1/2) 4 = 1/16.<br />

- Tỉ lệ giao tử đột biến = 1 – 1/16 = 15/16.<br />

- Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến = mang 4 NST đột biến + mang 3 NST đột biến =<br />

(1/2) 4 + (1/2) 3 x 1/2 x = 5/16.<br />

5 /16<br />

- Trong các giao tử đột biến, tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến = = 1/3.<br />

15 /16<br />

Câu 213: Đáp án D<br />

Aa AAaa <br />

xöûlyùcoânxisin<br />

H60%<br />

60%AAaa 0,5A _ : 0,1aa<br />

40%Aa 0, 2A : 0,2a


XS 1 0,1.0,3 0, 2.0,3 91%<br />

<br />

<br />

(Hoặc: XS 1 0,1aa 0, 2a 0,1aa 0, 2a 1 0,3 0,3 0,91 91% ).<br />

Câu 214: Đáp án B<br />

Aa 1 aa →2/6 Aa : 1/6 Aa 1 : 2/6 a 1 a : 1/6 aa<br />

A đúng. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được = 1/6.1/6 = 1/36<br />

B sai. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được = 2/6.2/6 +2/6.1/6.2 =2/9<br />

C đúng. Kiểu gen cây hoa vàng ở F 1 : a 1 a 1 aa, a 1 aaa → 2 KG<br />

D đúng. Kiểu gen cây hoa đỏ ở F 1 : AAa 1 a, AAaa, AAa 1 a 1 , Aa 1 a 1 a, Aa 1 aa, Aaaa → 6 KG<br />

Câu 215: Đáp án C<br />

Xét bạch tạng<br />

Từ (3) aa → (1) và (2) có KG Aa → (4):<br />

1 2<br />

AA : Aa<br />

3 3<br />

→ giao tử (2/3A, 1/3a)<br />

Theo giả thuyết (5) => 0,9AA:0,1Aa → giao tử (0,95A : 0,05a)<br />

KG số (8)<br />

2<br />

0,95<br />

3 38 21<br />

AA Aa <br />

1<br />

1<br />

0,95<br />

59 59<br />

3<br />

<br />

38 21<br />

8 : AA : Aa <br />

59 59<br />

<br />

97 21 <br />

giao tử A : .<br />

118 118 <br />

1 2<br />

Từ (10) → (6) và (7) có KG Aa → (9): AA : Aa<br />

3 3<br />

→ giao tử (2/3A, 1/3a)


97 2<br />

<br />

194<br />

8 9<br />

AA 118 3 <br />

21 1<br />

1<br />

<br />

333<br />

118 3<br />

<br />

Bệnh mù màu<br />

Từ (7) có KG X Y <br />

<br />

9 : X X<br />

b B b<br />

b B b<br />

89 X Y<br />

X X<br />

→ Người bình thường không mang alen bệnh =<br />

0,5 2<br />

<br />

0,75 3<br />

Vậy xác suất sinh con bình thường không mang alen bệnh<br />

194 2<br />

38,84%<br />

333 3<br />

Câu 216: Đáp án D<br />

- (1), (2), (4), (5) được cấu tạo <strong>từ</strong> bốn loại đơn phân:<br />

+ ADN được cấu tạo <strong>từ</strong> 4 loại đơn phân A, T, G, X.<br />

+ mARN, tARN, rARN <strong>đề</strong>u được cấu tạo <strong>từ</strong> 4 loại đơn phân A, U, G, X.<br />

- (3) được cấu tạo <strong>từ</strong> 20 loại đơn phân khác nhau: đơn phân cấu tạo nên prôtêin là các axit amin<br />

(có 20 loại axit amin khác nhau).<br />

Câu 217: Đáp án B<br />

Các loài sinh vật có ADN mạch kép <strong>đề</strong>u có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì nguyên<br />

tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%.<br />

Câu 218: Đáp án D<br />

TL: Muốn xác định dc mức phản ứng thì phải tạo dc kiểu gen giống nhau. Sắn (khoai mì) là thực<br />

vật sinh sản sinh dưỡng nên dễ tạo kiểu gen đồng nhất.<br />

Câu 219: Đáp án B<br />

A sai, nhân đôi của gen trong tế bào chất (ti thể, lục lạp,…) mới <strong>theo</strong> nhu cầu tế bào, ADN<br />

nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần vào pha S.<br />

C sai, bắt đầu tại rất nhiều vùng trên NST gọi là đơn vị nhân đôi.<br />

D sai, diễn <strong>ra</strong> khi tháo xoắn.<br />

Câu 220: Đáp án A<br />

Cơ thể lai bất thụ có bộ NST là nA + nB = <strong>12</strong>. Cơ thể song nhị bội hữu thụ có bộ NST: 2nA +<br />

2nB = 24.<br />

Trong giao tử của cơ thể song nhị bội có bộ NST là: nA + nB = <strong>12</strong>.<br />

Câu 221: Đáp án C


Để <strong>giải</strong> thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa <strong>ra</strong> giả thuyết siêu trội<br />

Nếu giả sử <strong>giải</strong> thích như trên <strong>theo</strong> tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có toàn<br />

bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình biểu hiện ở<br />

mức cao nhất trong tác động cộng gộp<br />

Câu 222: Đáp án A<br />

Phương án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ.<br />

Các phương án còn lại <strong>đề</strong>u đúng.<br />

Câu 223: Đáp án D<br />

Các dạng đột biến có thể làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1) (2) (5)<br />

Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi sự sắp xếp của gen trên NST<br />

Chuyển đoạn không tương hỗ làm cho 1 đoạn của NST này gắn và <strong>chi</strong>ếc NST khác không cùng<br />

cặp tương đồng. Điều này không làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào .<br />

Câu 224: Đáp án A<br />

A+G/T+X = 1.<br />

Các dạng đột biến <strong>đề</strong>u không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X.<br />

Đột biến đảo đoạn không được xếp vào đột biến điểm nên chỉ chọn được 1, 2, 3.<br />

Câu 225: Đáp án D<br />

TL: (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (Cả hai)<br />

(2) <strong>Có</strong> thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (Cả hai)<br />

(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (cả hai)<br />

(4) Không làm thay đổi hình thái NST. (cả hai <strong>đề</strong>u có thể thay đổi hoặc không)<br />

(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.<br />

Đặc điểm được chọn là đặc điểm số 5.<br />

Câu 226: Đáp án A<br />

(1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã.<br />

(2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi.<br />

(3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã.<br />

(4) <strong>Có</strong> khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim <strong>đề</strong>u có<br />

khả năng này).


(5) <strong>Có</strong> khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit<br />

của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim <strong>đề</strong>u có khả năng này).<br />

Câu 227: Đáp án B<br />

(1) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1<br />

(2) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=<strong>12</strong>,5% hay 3:3:1:1<br />

(3) <strong>Có</strong> thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1<br />

(4) Tương tự như (3)<br />

(5) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1<br />

Chọn (2), (3) và (4) => B.3<br />

Câu 228: Đáp án C<br />

AA x aa => F 1 : Aa<br />

F 1 : Aa x aa => F b : 1Aa:1aa<br />

Mỗi cây luôn cho 1 loại quả nên xác suất thu được 2 cây này 100%.<br />

Câu 229: Đáp án D<br />

Màu mắt phân li không <strong>đề</strong>u ở 2 giới…..<br />

Bố mẹ <strong>đề</strong>u mắt đỏ, sinh con trắng……<br />

P: XY đỏ x XX đỏ<br />

F 1 : 25% mắt trắng, là con cái X a X a<br />

Cái mắt trắng nhận X a cả <strong>từ</strong> bố và mẹ<br />

Bố mẹ có kiểu gen : X A X a × X a Y A => X A X a : X a X a : X a Y A : X A Y A<br />

Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :<br />

X A X a × (1/2 X a Y A : 1/2 X A Y A )<br />

P1 : X A X a<br />

P2 : X A X a<br />

× X a Y A → 3/4 đỏ : 1/4 trắng<br />

× X A Y A → 100% đỏ<br />

Xác suất để sinh <strong>ra</strong> ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :<br />

1× 1/2× (1) 3 + 1× 1/2 × (3/4) 3 = 0,7109<br />

Câu 230: Đáp án C<br />

- (1): F 1 : (Aa,Bb)Dd<br />

F 2 : A-bbD- = <strong>12</strong>%


<strong>Có</strong> D- = 75% nên A-bb = 0,<strong>12</strong> : 0,75 = 0,16 = 16%<br />

→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0,09 0,3 . Tần số hoán vị gen là 40%<br />

nên ý (1) sai<br />

- (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75% ,<br />

dd = 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng.<br />

- (3): <strong>Có</strong> tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 × 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%<br />

→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 × 0,3 = 0,09<br />

→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 × 0,25 = 0,0225<br />

→Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%<br />

Vây, ý 3 đúng<br />

- (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là<br />

0,59 × 0,25 + 0,16×0,75 + 0,16 × 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng.<br />

Các phát biểu đúng là (2), (3), (4).<br />

Câu 231: Đáp án C<br />

- Kí hiệu gen trên NST: 2 2 2 2 2 2 2 2 2<br />

2<br />

II2 2II2 2II2 3<br />

XX 3<br />

3 XY3<br />

<br />

(1) đúng, số giao tử tối đa = 4 4 46 3<br />

576<br />

3<br />

<br />

(2) đúng, số kiểu gen tối đa 45 / 2 67 / 2 63 <br />

39000 .<br />

(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:<br />

(4) đúng, số dạng thể 1 tối đa là:<br />

2 2 3<br />

2 2<br />

2 2 2 3 <br />

C C 2 C C 2 48<br />

X X X <br />

I II II X XY II I II X XY II II I X XY<br />

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2<br />

2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 3 3 3<br />

OX<br />

<br />

<br />

2 2 2 2 2 2 2<br />

2 II2 2II2 2II2 3<br />

OY3<br />

41010 2118 3 101010 6 3 55800<br />

Câu 232: Đáp án A<br />

P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4<br />

Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a<br />

0,6<br />

2<br />

A 0,75 a 0, 25<br />

0,6 2 0,41


Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)<br />

2<br />

0.25 0.5 1<br />

<br />

2 2<br />

0.75 .1 20.750.250.75 0.25 0.5 28<br />

Câu 233: Đáp án A<br />

- F 1 : Vảy đỏ × phân tích → F b : 1 vảy đỏ : 3 vảy trắng<br />

=> Tương tác bổ sung 9:7 (A-B-: Vảy đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Vảy trắng).<br />

=> Tính trạng màu sắc vảy biểu hiện <strong>đề</strong>u ở cả 2 giới → Gen quy định màu sắc vảy nằm trên NST<br />

thường.<br />

- F 1 : Vảy to × phân tích → F b : 1 vảy to : 3 vảy nhỏ<br />

=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7 (D-E-: Vảy to, D-ee = ddE- = ddee: Vảy nhỏ).<br />

=> Tính trạng kích thước vảy phân bố không <strong>đề</strong>u ở 2 giới => Gen Dd hoặc Ee nằm trên NST giới<br />

tính × không có alen tương ứng trên Y.<br />

- Ở F b , tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của <strong>đề</strong> → các gen phân li độc lập.<br />

- F 1 lai phân tích: AaBbDdX E Y × aabbddX e X e<br />

=> F b : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)<br />

- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở F b giao phối với nhau:<br />

+ Đực vảy trắng, nhỏ ở F b : (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddX E X e ) giảm phân cho giao tử abX e =<br />

1/3.<br />

+ Cái vảy trắng, nhỏ ở F b : (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdX e Y ; 1/2ddX e Y) giảm phân cho<br />

giao tử abY = 1/4.<br />

=> Cái vảy trắng, nhỏ không mang alen trội là (aabbddX e Y) = 1/3 × 1/4 = 1/<strong>12</strong>.<br />

Câu 234: Đáp án C<br />

- Ở thế hệ thứ I, <strong>từ</strong> trái sang phải lần lượt là: I 1 , I 2 , I 3 , I 4 .<br />

- Ở thế hệ thứ II, <strong>từ</strong> trái sang phải lần lượt là: II 1 , II 2 , II 3 , II 4 , II 5 , II 6 , II 7 , II 8 , II 9 .<br />

- Ở thế hệ thứ III, <strong>từ</strong> trái sang phải lần lượt là: III 1 , III 2 , III 3 , III 4 , III 5 , III 6 .<br />

1. Quy ước gen:<br />

- Trong phả hệ, bố mẹ I 1 và I 2 không bị bệnh sinh con gái II 1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen<br />

lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

- Quy ước:<br />

+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.


+ I A I A , I A I O : máu A; I B I B , I B I O : máu B; I A I B : máu AB; I O I O : máu O.<br />

2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III 3 và vợ III 4 :<br />

a. Bên phía người chồng III 3 :<br />

* Xét tính trạng bệnh:<br />

- II 1 : aa → I 1 : Aa × I 2 : Aa → II 4 : 1/3AA:2/3Aa.<br />

- I 3 : aa → II 5 : Aa.<br />

- II 4 : (1/3AA:2/3Aa) × II 5 : Aa → III 3 : (2/5AA:3/5Aa).<br />

* Xét tính trạng nhóm máu:<br />

- I 2 : I O I O → II 4 : I A I O .<br />

- II 7 : I O I O → I 3 : I A I O × I 4 : I A I O → II 5 : (1/3I A I A :2/3I A I O ).<br />

- II 4 : I A I O × II 5 : (1/3I A I A : 2/3I A I O ) → III 3 : (2/5I A I A :3/5I A I O ).<br />

=> Người chồng III 3 : (2/5AA:3/5Aa)(2/5I A I A :3/5I A I O ).<br />

b. Bên phía người vợ III 4 :<br />

* Xét tính trạng bệnh: III 6 : aa → II 8 : Aa × II 9 : Aa → III 4 : (1/3AA:2/3Aa).<br />

* Xét tính trạng nhóm máu: III 6 : I O I O → II 8 : I B I O × II9: I B I O → III 4 : (1/3I B I B :2/3I B I O ).<br />

=> Người vợ III 4 : (1/3AA:2/3Aa)(1/3I B I B :2/3I B I O ).<br />

c. Tính xác suất người con t<strong>ra</strong>i của vợ chồng III 3 và III 4<br />

- Người chồng III 3 : (2/5AA:3/5Aa)(2/5I A I A :3/5I A I O ).<br />

- Người vợ III 4 : (1/3AA:2/3Aa)(1/3I B I B :2/3I B I O ).<br />

* Xét tính trạng bệnh: III 3 : (2/5AA:3/5Aa) × III 4 : (1/3AA:2/3Aa)<br />

→ Người con t<strong>ra</strong>i bình thường của cặp vợ chồng III 3 và III 4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ:<br />

14/27AA:13/27Aa.<br />

→ Người con t<strong>ra</strong>i vợ chồng III 3 và III 4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.<br />

* Xét tính trạng nhóm máu: III 3 : (2/5I A I A :3/5I A I O ) × III 4 : (1/3I B I B :2/3I B I O ).<br />

- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = I A I B + I A I O + I B I O = 1 – I O I O<br />

= 1 – 3/10 × 1/3 = 9/10.<br />

=> XS để người con t<strong>ra</strong>i của cặp vợ chồng III 3 và III 4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về<br />

nhóm máu = 13/27 × 9/10 = 13/30.<br />

Câu 235: Đáp án C


- Các dạng dột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên một nhiễm sắc<br />

thể hoặc giữa các nhiễm sắc thể dẫn tới làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể. Sự<br />

sắp xếp lại các khối gen ảnh hưởng đến sự tiếp hợp nhiễm sắc thể ở kì đầu của giảm phân I.<br />

Câu 236: Đáp án B<br />

Cơ thể Aa giảm phân cho giao tử: 50% A + 50% a.<br />

Cơ thể Bb giảm phân cho giao tử: 50% B + 50% b.<br />

Cơ thể aa giảm phân cho giao tử: 100% a.<br />

Cơ thể bb giảm phân cho giao tử: 100% b.<br />

Câu 237: Đáp án B<br />

Vi tiêm chỉ thành công khi hợp tử đang ở giai đoạn nhân non. Vào thời điểm nhân của tinh trùng<br />

chuẩn bị hòa hợp với nhân của trứng thì tiêm ADN vào sẽ không bị tế bào đào thải mà trái lại<br />

ADN đó được tế bào tiếp nhận và cài xen vào bộ gen của tế bào.<br />

Câu 238: Đáp án C<br />

- Phân tích hóa sinh giúp xác định các bện do rối loạn chuyển hóa.<br />

Câu 239: Đáp án C<br />

(1) Sai: Ta thấy tế bào A có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt<br />

phẳng xích đạo → tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân I.<br />

(2) Đúng: Tế bào A có 2 cặp NST nên 2n=4.<br />

(3) Sai: Tế bào A có 2 cặp NST kép với 4 cromatit nên mỗi gen <strong>đề</strong>u có 4 alen.<br />

(4) Đúng: Khi kết thúc giảm phân I tạo <strong>ra</strong> 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái kép, các<br />

tế bào đơn bội ở trạng thái kép tiếp tục giảm phân II tạo <strong>ra</strong> các tế bào con có bộ NST đơn bội ở<br />

trạng thái đơn.<br />

(5) Sai: Mỗi NST kép chỉ có 1 tâm động nên số tâm động là 4.<br />

Câu 240: Đáp án D<br />

(1) sai vì vùng khởi động phân bố ở đầu 3’ của mạch mã gốc.<br />

(2) sai vì sản phẩm phiên mã là một phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A.<br />

(3) sai vì chất cảm ứng là lactose trong môi trường.<br />

(4) đúng vì gen điều hòa (R) tổng hợp protein ức chế không phụ thuộc vào sự có mặt của<br />

lactôzơ.<br />

(5) sai vì ba gen cấu trúc trong operon Lac thường được dịch mã đồng thời bởi các riboxom và<br />

tạo <strong>ra</strong> các chuỗi polipeptit riêng tương ứng với <strong>từ</strong>ng gen.<br />

Câu 241: Đáp án C


(1) sai, vì thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình, có thể là<br />

dị hợp nếu đó là đột biến gen trội.<br />

(2) đúng, vì gen lặn cho dù có hại vẫn luôn tồn tại trong quần thể ở những cơ thể dị hợp và<br />

không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn.<br />

(3) đúng, vì đột biến gen vẫn có thể phát sinh khi xảy <strong>ra</strong> hiện tượng bazơ hiếm hay do rối loạn<br />

sinh lý, sinh hóa nội bào.<br />

(4) đúng, vì đột biến đột biến gen chỉ làm biến đổi trong cấu trúc của gen nên vị trí gen không<br />

đổi.<br />

(5) đúng, vì khi gen bị đột biến sẽ làm biến đổi cấu trúc gen nên trạng thái khác của gen và được<br />

gọi là một alen mới.<br />

(6) sai, vì đa số đột biến gen xét ở mức phân tử là trung tính.<br />

Câu 242: Đáp án B<br />

(1) đúng vì mức phản ứng được xác định bằng số loại kiểu hình có thể có của một kiểu gen.<br />

(2) sai, mức phản ứng do kiểu gen qui định và có khả năng di <strong>truyền</strong>.<br />

(3) sai, mỗi gen trong trong cùng một kiểu gen có thể có mức phản ứng riêng.<br />

(4) sai, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức<br />

phản ứng hẹp.<br />

(5) đúng, những loài sinh sản <strong>theo</strong> hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức<br />

phản ứng do có thể dễ dàng tạo được nhiều cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.<br />

Câu 243: Đáp án B<br />

Các thành tựu của phương pháp gây đột biến và chọn lọc bao gồm: (1), (3), (4).<br />

Các thành tựu còn lại <strong>đề</strong>u là của kỹ thuật chuyển gen (xuất hiện đặc tính của loài khác).<br />

Câu 244: Đáp án B<br />

Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên sự biểu hiện<br />

tính trạng ở đời con chịu sự quyết định bởi mẹ.<br />

(1) Đúng vì đời con xuất hiện hai loại kiểu hình khác nhau chứng tỏ mẹ có chứa đồng thời hai<br />

loại alen là alen qui định khả năng kháng thuốc và alen qui định mất khả năng kháng thuốc; đồng<br />

thời lại biểu hiện kiểu hình không kháng thuốc nên alen qui định không có khả năng kháng thuốc<br />

là trội.<br />

(2) sai vì gen qui định khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy<br />

định nên khi thay nhân tế bào không làm thay đổi khả năng kháng thuốc của hợp tử.<br />

(3) sai vì sự biểu hiện của gen ngoài nhân không có sự phân hóa giới tính ở đời con.<br />

(4) sai vì con cái P phải chứa 2 loại alen (như đã phân tích ở ý 1).


(5) đúng vì khi thực hiện phép lai nghịch, mẹ mang kiểu hình lặn chỉ chứa 1 loại alen lặn qui<br />

định có khả năng kháng thuốc nên đời con sinh <strong>ra</strong> hoàn toàn giống mẹ.<br />

Câu 245: Đáp án A<br />

Câu 246: Đáp án D<br />

- Đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn:<br />

P: AaBb × AaBb → F 1 : 9/16A-B- : 3/16A-bb :3/16 aaB- : 1/16aabb<br />

- Cho các cây thân cao hoa trắng ở F 1 tự thụ phấn: 1/3AAbb + 2/3Aabb = 1 tự thụ:<br />

+ 1/3(AAbb × AAbb) → 1/3AAbb.<br />

+ 2/3(Aabb × Aabb) → 2/3(1/4AAbb:2/4Aabb:1/4aabb)<br />

→ Tỉ lệ cây AAbb = 1/3 + 2/3 × 1/4 = 1/2.<br />

Câu 247: Đáp án B<br />

Chú ý: Vì ruồi giấm đực không có HVG.<br />

Số KG = 7x3x4 = 84<br />

Số KH = 3x2x4 = 24<br />

Câu 248: Đáp án B<br />

P: ♂AaBb × ♀AaBb<br />

- Ta có:<br />

+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.<br />

+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)<br />

→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.<br />

(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng<br />

(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai<br />

(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = <strong>12</strong> → đúng<br />

(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai<br />

Câu 249: Đáp án D<br />

- Tỉ lệ (đỏ: vàng: trắng) = 9:6:1 → kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định.<br />

- Tỉ lệ kiểu hình phân bố không <strong>đề</strong>u ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X không có<br />

alen tương ứng trên Y.<br />

kiểu gen F 1 :<br />

B B b<br />

AaX Y : AaX X


B B B b B b<br />

- Đời F 2 : 3A _ :1aa X X : X X : X Y : X Y<br />

<strong>Có</strong>: 3A _ X b Y :1aaX B Y1aaX B X B :1aaX X<br />

b<br />

<br />

Ñöïc vaøng:<br />

<br />

Caùi vaøng: 1aaX X :1aaX X<br />

b<br />

B<br />

3A _ X Y :1aaX Y<br />

B B B b<br />

→ Đực mắt đỏ =<br />

<strong>12</strong> 1 3<br />

32 2 16<br />

B<br />

B<br />

X Y. Aa AaX Y<br />

Câu 250: Đáp án A<br />

- Ở F 2 ta có:<br />

+ Cao/thấp = 9:7 → Tương tác gen 9:7<br />

(A-B-: Cây cao; A-bb + aaB- + aabb: Cây thấp) → F 1 : AaBb × AaBb.<br />

+ Đỏ/vàng = 3:1 → Quy luật phân li<br />

(D – hoa đỏ trội hoàn toàn với d – hoa vàng) → F 1 : Dd × Dd.<br />

- Vì (9:7)(3:1) = 27:21:9:7 ≠ F 1 : 40,5%:34,5%:15,75%:9,25% → có hoán vị gen (gen Aa và Dd<br />

hoặc gen Bb và Dd cùng trên một cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen).<br />

- Tìm tần số hoán vị gen:<br />

Cây cao, hoa vàng = A-(B-dd) = 15,75% → B-dd = 0,21 → bd/bd = 0,04 → bd = 0,2 → f = 0,4.<br />

- Ta có: F 1 tự thụ: Aa Bd/bD (f = 0,4) × Aa Bd/bD (f = 0,4)<br />

- Tỉ lệ con thấp, đỏ thuần chủng ở F 2 :<br />

AA bD/bD + aa BD/BD + aa bD/bD = 1/4.0,3.0,3 + 1/4.0,2.0,2 + 1/4.0,3.0,3 = 0,055 (5,5%)<br />

Câu 251: Đáp án B<br />

P ngẫu phối → F 1 cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

F<br />

1<br />

:84%A :16%aa<br />

pA 0,6, qa 0,4<br />

F<br />

1<br />

: 0,36AA : 0, 48Aa : 0,16aa<br />

P : xAA : yAa : 0, 25aa<br />

y<br />

qa 0,25 0, 4 y 0,3<br />

2<br />

[Tần số alen không thay đổi qua mỗi lần ngẫu phối]<br />

P : 0, 45AA : 0,3Aa : 0,25aa<br />

(1): Đúng


(2): Sai<br />

(3): Sai. Trong số cây cao ở P, tỉ lệ cây dị hợp<br />

0,3 2<br />

<br />

1<br />

0, 25 5<br />

(4). Đúng. đây là quần thể ngẫu phối.<br />

Vì aa ở P không tham gia sinh sản:<br />

P : 0,6AA 0, 4Aa 1<br />

p 0,8; q 0,2 . Vì aa tồn tại ở F 3 nên áp dụng công thức:<br />

0 0<br />

q<br />

q 0,2 1<br />

1 n 1 q 1 2.0,2 7<br />

0<br />

3<br />

<br />

0<br />

<br />

p<br />

3<br />

6<br />

<br />

7<br />

36 <strong>12</strong> 1<br />

F<br />

3<br />

: AA Aa aa 1<br />

49 49 49<br />

Câu 252: Đáp án C<br />

+ Xét tính t<strong>ra</strong>ng hình dạng quả:<br />

Quả tròn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D = 0,1<br />

→ F 1 : 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd<br />

cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd<br />

tỉ lệ cây quả dài ở F 2 : 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361<br />

+ Xét tính trạng màu quả:<br />

Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5<br />

→ F 1 : 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr.<br />

Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr.<br />

Tỉ lệ cây quả trắng F 2 : 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9.<br />

Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F 2 = 1/9 × 81/361 =2,49%<br />

Câu 253: Đáp án D<br />

A= 0,8 ; a = 0,2 → A-B- = 0,8736 → tỉ lệ AaBb =<br />

B = 0,7 ; b = 0,3 → aaB- = 0,0364 → tỉ lệ aaBb=<br />

AaBb<br />

A B <br />

<br />

aaBb 6<br />

aaB <br />

13<br />

2<br />

13<br />

P: AaBb × aaBb


2<br />

XS sinh 1 con t<strong>ra</strong>i A-bb và 1 con gái aaB- = 2/13x 6/13x (1/2. 1/2.1/4) x(1/2.1/2.3/4) × C 1<br />

=<br />

0,166%<br />

Đáp án D.<br />

Câu 254: Đáp án C<br />

Nguyên phân gồm có 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.<br />

Tại kì giữa màng nhân tiêu biến, NST co ngắn cực đại xếp thành hàng trên mp xích đạo của thoi<br />

phân bào nên hình thái nhiễm sắc thể sẽ được quan sát rõ nhất vào kì này.<br />

Câu 255: Đáp án C<br />

- A, B loại vì mARN không chứa T<br />

- Theo nguyên tắc bổ sung thì: A bổ sung với T, G bổ sung với X, U bổ sung với A, X bổ sung<br />

với G<br />

Câu 256: Đáp án C<br />

Bố mẹ thuần chủng và càng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì khả năng cho ưu<br />

thế lai ở đời con càng cao và ngược lại<br />

Câu 257: Đáp án D<br />

Khi môi trường có lactôzơ, một số phần tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu<br />

hình không gian ba <strong>chi</strong>ều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể kiên kết được với vùng vận<br />

hành.<br />

Câu 258: Đáp án C<br />

“Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Đao” <strong>đề</strong>u do <strong>đề</strong>u phát sinh do đột biến số<br />

lượng NST.<br />

Hội chứng Macphan (hội chứng người nhện) phát sinh do đột biến gen trội trên NST.<br />

Câu 259: Đáp án A<br />

A : cao >> a : thấp<br />

- A chọn vì Aa × Aa → 1AA : 2 Aa : 1aa → Kiểu hình: 3 cao : 1 thấp<br />

- B, C loại vì đời con 100% cao<br />

- D loại vì đời con 100% thấp.<br />

Câu 260: Đáp án B<br />

- A, C loại vì phép lai X A X a × X A Y cho cả đực và cái <strong>đề</strong>u có 2 màu sẫm và trắng nên không<br />

phân biệt được<br />

- B Đúng vì phép lai X a X a × X A Y → 1X A X a : 1X a Y → tằm đực luôn có màu trắng, tằm cái<br />

luôn có màu sẫm


- D loại vì phép lai X A X A × X a Y cho đời con cả đực và cái <strong>đề</strong>u có màu trắng<br />

Câu 261: Đáp án C<br />

- Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ngẫu có đặc điểm nổi trội là đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.<br />

Câu 262: Đáp án A<br />

Gen qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất nên sự biểu hiện kiểu hình của đời con phụ<br />

thuộc vào mẹ.<br />

Phương án A đúng vì mẹ bất thụ đực thì con sinh <strong>ra</strong> sẽ giống mẹ.<br />

Phương án B sai vì trong chọn giống, cây bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng<br />

nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ, đối với cây làm bố không<br />

nhất <strong>thi</strong>ết phải hủy bỏ nhụy.<br />

Phương án C sai vì cây ngô bất thụ đực vẫn tạo được noãn bình thường nên vẫn sinh sản hữu<br />

tính.<br />

Phương án D sai vì ý nghĩa của cây bất thụ đực là sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo<br />

hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ.<br />

Câu 263: Đáp án C<br />

- Gen con nhân đôi lần thứ nhất tạo 2 gen con bình thường.<br />

- 1 gen con tiếp tục nhân đôi bình thường qua 3 lần còn lại tạo 8 gen bình thường.<br />

- 1 gen con còn lại nhân đôi 3 lần và bị 5BU xâm nhập ở lần thứ 2 sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 3 = 8 gen con, gồm<br />

có:<br />

+ 2 3-2 - 1= 1 gen con bị đột biến.<br />

+ 1 gen tiền đột biến.<br />

+ 2 3 – 2 = 6 gen con bình thường.<br />

- Tổng số gen đột biến = 1; tổng số gen bình thường = 8 + 6 = 14.<br />

→ Tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường = 1/14.<br />

Câu 264: Đáp án A<br />

Trên mạch thứ nhất của gen có: A 1 + T 1 = 9; G 1 + X 1 = 7.<br />

Trên mạch thứ hai của gen có: A 2 + T 2 = 9; G 2 + X 2 = 7.<br />

Câu 265: Đáp án A<br />

- Phép lai 1 tính trạng, F 1 đuôi dài giao phối → F 2 : 3 đuôi dài: 1 đuôi ngắn → di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy<br />

luật phân li và F 1 dị hợp Aa (A – đuôi dài > a – đuôi ngắn).<br />

- Phép lai giữa 2 chuột F 1 là Aa × Aa → F 2 : 3/4A- : 1/4aa.


→ Xác suất đời con thu được 2 con đuôi dài và 2 con đuôi ngắn là:<br />

2<br />

3 1 2 54 27<br />

C4<br />

.<br />

4 4 256 <strong>12</strong>8<br />

Câu 266: Đáp án A<br />

- Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa xanh; aaB- + aabb: hoa trắng.<br />

- P: A-bb × aaB- (hoặc aabb) → F 1 : 1/2 A-B- và 1/2 (aaB- + aabb).<br />

- Vì F 1 : 1/2A-B- = 1/2A- × 1B- → P: Aabb × aaBB → F 1 : 1/2AaBb, 1/2aaBb.<br />

- Đỏ F 1 : AaBb × trắng F 1 : aaBb → con A-B- = 1/2 × 3/4 = 3/8 = 37,5%.<br />

Câu 267: Đáp án B<br />

* A sai: Tổng số kiểu gen tối đa thu được = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.<br />

* B đúng:<br />

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen, con cái có hoán vị gen.<br />

- Theo <strong>đề</strong> <strong>ra</strong>, tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con<br />

E<br />

A B D H X Y 8,75% .<br />

AB<br />

- Xét cặp lai: P: ♀ ♂<br />

ab <br />

Ab<br />

aB<br />

→ Kiều hình ở F 1 : aa, bb 0;A B 50%;A bb aaB 25%<br />

- Xét cặp lai:<br />

P : X X<br />

X Y<br />

E e E<br />

<br />

1 1 1 1<br />

4 4 4 4<br />

E E E e E e<br />

F<br />

1<br />

: X X , X X , X Y, X Y<br />

<br />

3 E 1 e<br />

Kiểu hình F<br />

1<br />

: X : X Y .<br />

4 4<br />

DH<br />

- Xét cặp lai: P: ♀ ♂<br />

dh <br />

DH<br />

dh<br />

8,75%<br />

→ Kiểu hình ở F<br />

1<br />

: D H 70%,ddhh 20%, D hh ddH 5%<br />

50% 25%<br />

- Các kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con lần lượt có tỉ lệ:<br />

e<br />

A B D hhX 50% 5% 25% 0,625%<br />

e<br />

A B ddH X 50% 5% 25% 0,625%<br />

E<br />

A B ddhhX 50% 20% 75% 7,5%<br />

e<br />

A bbD H X 25% 70% 25% 4,375%


E<br />

A bbD hhX 25% 5% 75% 0,9375%<br />

E<br />

A bbddH X 25% 5% 75% 0,9375%<br />

e<br />

aaB D H X 25% 70% 25% 4,375%<br />

E<br />

aaB D hhX 25% 5% 75% 0,9375%<br />

E<br />

aaB ddH X 25% 5% 75% 0,9375%<br />

E<br />

aabbD H X 0% 70% 75% 0%<br />

→ Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

0,625% 2 7,5% 4,375% 2 0,9375% 4 21, 25% .<br />

* C sai:<br />

E<br />

- Tỉ lệ con cái A B D H X X ở F1<br />

0,5 0,7 0,5 0,175 .<br />

AB DH<br />

- Tỉ lệ con cái X<br />

E X<br />

E<br />

ở F 1 = 0<br />

AB DH<br />

→ Trong các con cái có kiểu hình trội tất cả các tính trạng ở F 1 thì tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng<br />

hợp là 0%.<br />

* D sai:<br />

Ab DH<br />

aB dh<br />

E<br />

X Y<br />

ab dh<br />

<br />

ab dh<br />

e e<br />

X X<br />

→ Cá thể dị hợp về tất cả các tính trạng là 0%.<br />

Câu 268: Đáp án C<br />

AB<br />

- 1 tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử AB và ab.<br />

ab<br />

- 1 tế bào sinh tinh DdEe giảm phân cho 2 loại giao tử DE và de hoặc De và dE.<br />

- 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân không có hoán vị gen cho 2 loại giao tử:<br />

→ Cho 4 giao tử thuộc 2 loại:<br />

2ABDE + 2abde hoặc 2ABde + 2abDE hoặc 2ABDe + 2abdE hoặc 2ABdE + 2abDe<br />

- 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ:<br />

+ TH 1 : Cả 4 tế bào giảm phân <strong>đề</strong>u cho giao tử giống nhau → tỉ lệ giao tử 1:1.


VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde)<br />

= 8ABDE : 8abde = 1:1.<br />

+ TH 2 : <strong>Có</strong> 3 tế bào giảm phân <strong>đề</strong>u cho giao tử giống nhau, 1 tế bào còn lại giảm phân cho giao<br />

tử khác 3 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 3:3:1:1.<br />

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE)<br />

= 6ABDE : 6abde: 2ABde : 2abDE = 3:3:1:1.<br />

+ TH 3 : <strong>Có</strong> 2 tế bào giảm phân <strong>đề</strong>u cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao<br />

tử giống nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1.<br />

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABde : 2abDE)<br />

= 4ABDE : 4abde: 4ABde : 4abDE = 1:1:1:1.<br />

+ TH 4 : <strong>Có</strong> 2 tế bào giảm phân <strong>đề</strong>u cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao<br />

tử khác nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 2:2:1:1:1:1.<br />

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE)<br />

= 4ABDE : 4abde: 2ABde : 2abDE:2ABDe : 2abdE = 2:2:1:1:1:1.<br />

+ TH 5 : Cả 4 tế bào giảm phân <strong>đề</strong>u cho các giao tử khác nhau → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1.<br />

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) + (2ABdE : 2abDe)<br />

= 2ABDE : 2abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE : 2ABdE : 2abDe = 1:1:1:1:1:1:1:1<br />

Câu 269: Đáp án B<br />

(1) và (2) sai:<br />

* P: ♀ xám, dài đỏ x ♂ đen, cụt, trắng<br />

F 1 : 100% xám, dài, đỏ → P tc và F 1 dị hợp các cặp gen.<br />

* F : Bb,Vv X X <br />

2<br />

1<br />

<br />

D<br />

Bb,Vv X Y<br />

D d D<br />

F : B , vv X Y 1, 25% B , vv 5%<br />

0,2<br />

bb, vv ♀ bv ♀ bv 20% ♀ bv 0, 4 ♀<br />

bv<br />

0,5<br />

là giao tử liên kết và f = 20%.<br />

BV D d<br />

→ con cái F<br />

1<br />

: X X f 20% .<br />

bv<br />

(3) đúng: Lai phân tích con cái F 1 :


BV D d bv d D 1 9<br />

X X f 20% X Y F<br />

b<br />

: B , vv<br />

X Y 0,1 2,5%<br />

bv bv 4 400<br />

(4) đúng:<br />

D d D<br />

* F F : X X f 20% X Yf 0<br />

1 1<br />

BV<br />

bv<br />

- Ở F 2 , tỉ lệ con cái xám, dài đỏ là:<br />

BV<br />

bv<br />

BV BV BV BV <br />

0, 2 ;0,05 ; 0,05 ; 0, 4 0, 25X X ;0, 25X X<br />

BV Bv bV bv <br />

- Cho cái xám, dài đỏ ở F 2 giao phối với con đực F 1 :<br />

D D D d<br />

4 BV 1 BV 1 BV 8 BV 1 1 BV<br />

<br />

; ; ; f 0,2 X X ; X X X Y f 0<br />

14 BV 14 Bv 14 bV 14 bv <br />

<br />

<br />

2 2 <br />

bv<br />

D D D d D<br />

<br />

<br />

.<br />

Giao tử ♀ 41 13 13 8 3 D 1 d<br />

BV : Bv : bV : bv X : X<br />

♂<br />

70 140 140 35 4 4 <br />

1 1 1 D 1 Y<br />

BV : bv X : X<br />

<br />

<br />

2 2 2 2 <br />

- Ở thế hệ con:<br />

D<br />

+ Con cái thâm xám, cánh dài, mắt đỏ B ,V ,X X :<br />

41 13 13 8 1 1 111 1 111 444<br />

70 140 140 35 2<br />

<br />

<br />

2 140 2 280 1<strong>12</strong>0<br />

D D<br />

+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp BB,VV,X X :<br />

41 1 3 <strong>12</strong>3<br />

<br />

70 2 8 1<strong>12</strong>0<br />

+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp:<br />

444 <strong>12</strong>3 321<br />

.<br />

1<strong>12</strong>0 1<strong>12</strong>0 1<strong>12</strong>0<br />

.<br />

<br />

- Trong các con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mặt đỏ là:<br />

321<br />

.<br />

444 72,3%<br />

Câu 270: Đáp án D<br />

- A-thuận tay phải, a – thuận tay trái.<br />

- Quần thể CBDT: p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1.


- q 2 = 0,16 → q = 0,4; p = 0,6 → 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.<br />

- ♂ (3/7AA : 4/7Aa) × ♀ (3/7AA : 4/7Aa)<br />

+ TH 1 : 4/7Aa × 4/7Aa → con: 16/49(3/4A-:1/4aa).<br />

+ TH 2 : → con: 33/49(A-)<br />

→ Xác suất vợ chồng sinh 2 đứa con <strong>đề</strong>u thuận tay phải:<br />

TH 1 + TH 2 = 16/49 × (A-) 2 + 33/49 × (A-) 2 = 16/49 × (3/4) 2 + 40/49 × (1) 2 = 85,71%.<br />

Câu 271: Đáp án D<br />

- P t/c : ♀đỏ tươi × ♂trắng → F 1 : ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F 1 giao phối cho F 2 : 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ<br />

tươi, 2/8 trắng.<br />

- Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, P tc và F 1 giao phối cho F 2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn<br />

4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.<br />

- Tính trạng ở F 1 biểu hiện không <strong>đề</strong>u ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp<br />

NST còn lại nằ trên NST thường.<br />

- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.<br />

* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:<br />

P: X A X A bb × X a YBB → F 1 : X A X a Bb và X A YBb (100% đỏ tía) → loại.<br />

* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:<br />

- P: AAX b X b × aaX B Y<br />

- F 1 : AaX B X b , AaX b Y<br />

- F 2 : (1AA:2Aa:1aa)(1X B X b :1X b X b :1X B Y:1X b Y).<br />

* Cho các con đỏ tía ở F 2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)X B X b × (1/3AA:2/3Aa)X B Y<br />

→ Con đực mắt trắng thu được = aaX B Y + aaX b Y = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18<br />

Câu 272: Đáp án C<br />

A. Sau 35 tuổi tỉ lệ sinh con bị Đao cao nhưng không phải nguyên nhân nhé.<br />

B. Sai. PP tế bào chỉ dùng để phát hiện các bệnh có nguyên nhân đột biến gen hoặc đột biến<br />

NST.<br />

C. Đúng.<br />

D. Sai vì gặp cả hai giới.<br />

Câu 273: Đáp án A


Hiện tại chưa có biện phát chữa trị dứt điểm các bệnh di <strong>truyền</strong> khi mà hầu hết nguyên nhân gây<br />

bệnh là do đột biến gen hoặc đột biến NST.<br />

Câu 274: Đáp án B<br />

Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống<br />

Ta có P t/c : X A X A × X a Y → F 1 : X A X a : X A Y<br />

Cho F 1 × F 1 : X A X a × X A Y → 1X A X A : 1X A X a : 1X A Y :1X a Y<br />

→ A đúng, B sai, C,D đúng<br />

Câu 275: Đáp án D<br />

<strong>Sinh</strong> vật nhân sơ có 1 điểm tái bản, sinh vật nhân thực có nhiều điểm tái bản.<br />

Cả SVNT và SVNS khi ADN nhân đôi, cả 2 mạch của ADN <strong>đề</strong>u gián đoạn.<br />

Chú ý: Phân biệt sự nhân đôi trên 1 chạc chữ Y và nhân đôi trên toàn ADN<br />

Câu 276: Đáp án D<br />

Ruồi giấm có bộ NST XX là ruồi cái.<br />

Số loại KG tối đa của cơ thể là 4.<br />

TH1: 4 tê bào giảm phân <strong>theo</strong> 4 cách khác nhau →1 : 1 : 1 : 1.<br />

TH2: 2 tê bào giảm phân <strong>theo</strong> cùng 1 cách, 2 tb còn lại <strong>theo</strong> cùng 1 cách khác → 1:1<br />

TH3: 3 tê bào giảm phân <strong>theo</strong> cùng 1 cách, 1 tb còn lại <strong>theo</strong> 1 cách khác → 3:1.<br />

TH4: 4 tê bào giảm phân <strong>theo</strong> cùng 1 cách → 100%.<br />

Câu 277: Đáp án C<br />

Câu 278: Đáp án C<br />

Gen xa nhau → lực liên kết yếu → dễ xảy <strong>ra</strong> đột biến → tần số cao.<br />

Số nhóm gen liên kêt bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (cái này đọc cho kĩ không<br />

tức chết nhé).<br />

Tính t<strong>ra</strong>ng số lượng thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của điều kiện MT nhiều<br />

Câu 279: Đáp án D<br />

Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn sao với<br />

đột biến gen dạng thêm hay mất một cặp nucleotit. Vì ĐB dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ có<br />

thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba → có thể làm biến đổi chức năng protein<br />

hoặc không ảnh hưởng chức năng của protein. Mặt khác, ĐB gen dạng mất hoặc thêm nucleotit<br />

chắc chắn làm thay đổi chức năng protein.<br />

Câu 280: Đáp án D


A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.<br />

B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo <strong>ra</strong><br />

loài mới.<br />

C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo <strong>ra</strong> ưu thế lai cao nhất cho đời con.<br />

D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết quả<br />

khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.<br />

Câu 281: Đáp án B<br />

- Phương án A sai, phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo <strong>ra</strong> cây con có kiểu gen đồng nhất và<br />

giống với cây mẹ cho mô nuôi cấy ban đầu → không tạo <strong>ra</strong> giống cây trồng mới.<br />

- Phương án B đúng, ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô là tạo <strong>ra</strong> các cây con có kiểu gen<br />

đồng nhất và nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.<br />

- Phương án C sai, khi nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa có thể tạo<br />

<strong>ra</strong> nhiều dòng đồng hợp về tất cả các gen.<br />

Câu 282: Đáp án D<br />

%A %T 10% A 300.<br />

- Gen B: %A + %T = 1/5 = 20% → <br />

%G %X 40% G <strong>12</strong>00.<br />

→ H = 2A + 3G = 4200.<br />

- Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X thành gen b, gen b hơn gen B 1 liên<br />

kết hiđrô → gen b có H = 4200 + 1 = 4201.<br />

Câu 283: Đáp án A


(1) Gen điều hòa không thuộc operon.<br />

(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã<br />

(3) Gen điều hòa phiên mã cả khi MT co Lactose hoặc không.<br />

(4) Số lần phiên mã và số lần nhân đôi không phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đôi khi tế bào phân <strong>chi</strong>a,<br />

phiên mã thực hiện <strong>theo</strong> nhu cầu năng lượng của tế bào.<br />

Câu 284: Đáp án A<br />

Câu 285: Đáp án A<br />

Câu 286: Đáp án B<br />

Ta thấy ở F 1 có 50 con cái lông ngắn (aa).<br />

P có KG aa → để thu được lông ngắn (aa) ở F 1 thì 15 con đực lông dài phải có KG Aa.<br />

(Hoặc gọi x là số con AA và y là số con Aa. F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1)<br />

Vậy KG F 1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa.<br />

Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25.<br />

→ Đồng hợp trội AA = p 2 = 1/16<br />

→ Dị hợp Aa = 2pq = 6/16<br />

→ Đồng hợp lặn aa = q 2 = 1/16<br />

Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7) 2 = 48/49.<br />

Câu 287: Đáp án A<br />

A: Thân cao >> a thân thấp<br />

B: Hoa đỏ >> b hoa trắng<br />

(1) Đúng , Kiểu hình thân cao , hoa đỏ : A-B- => có 4 kiểu gen AABB ; AABb, AaBB , AaBb<br />

(2) Đúng , Cây thân cao hoa trắng ( A- bb) có hai kiểu gen : Aabb ; AAbb<br />

Nếu cây Aabb tự thụ phấn => F1 có 75% thân cao hoa trắng : 25 % thân thấp hoa trắng<br />

Nếu cây AAbb tự thụ phấn => F1 có 100% thân cao hoa trắng<br />

(3) Đúng , Thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở đời con => Thân cao hoa đỏ<br />

dị hợp hai cặp gen AaBb →Tỉ lệ thân cao hoa trắng là 3/8 = 18,75%<br />

(4) Đúng , Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aabb)<br />

TH1 : AABB x aabb →100% AaBb (1 loại kiểu hình)<br />

TH2 : AABb x aabb →1 AaBb : 1 Aabb (2 loại kiểu hình)


TH3 : AaBB x aabb →1 aaBb : 1 AaBb (2 loại kiểu hình)<br />

TH4 : AaBb x aabb →1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb (4 loại kiểu hình)<br />

Câu 288: Đáp án A<br />

Đặt tần số alen H là x<br />

Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> : x2 HH : 2x(1 - x) Hh : (1 – x)2hh<br />

Tỉ lệ nam : nữ = 1 : 1<br />

→ Nam hói đầu (HH + Hh) là : x2/2 + x(1 – x)<br />

Nữ hói đầu (HH) là : x2/2<br />

Trong tổng số người hói đầu, tỉ lệ người có KG đồng hợp là :<br />

Câu trúc quần thể : 0,01 HH : 0,18Hh : 0,81 hh<br />

Xét các nhận định<br />

(1) sai. Những người có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 0,82<br />

(2) sai. tỉ lệ nam bị hói đầu/ nữ bị hói đầu là :<br />

(3) sai. ở nữ, tỉ lệ người mắc hói đầu là : 0,005 : 0,5 = 0,01 = 1%<br />

(4) : ♂ hói đầu x ♀ không bị hói đầu<br />

♂ hói đâu có dạng : (0,005HH : 0,09Hh) ↔ (1/19HH : 18/19Hh)<br />

♀ không hói đầu có dạng: (0,09Hh : 0,405hh) ↔ (2/11Hh : 9/11hh)<br />

Cặp vợ chồng : (1/19HH : 18/19Hh) x (2/11Hh : 9/11hh)<br />

Đời con <strong>theo</strong> lý thuyết: 10/209HH : 109/209Hh : 90/209hh<br />

Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh đứa con t<strong>ra</strong>i bị mắc bệnh hói đầu là: (10/209 + 109/209) : 2<br />

= 119/418<br />

→ phát biểu (4) đúng<br />

Câu 289: Đáp án A<br />

A: hoa đỏ >> a: hoa trắng<br />

B: quả tròn >> b: quả dài<br />

P: (cây hoa đỏ, quả tròn) x (cây hoa đỏ, quả tròn) → F 1 gồm 4 loại kiểu hình<br />

<br />

A B , A bb,aaB ,aabb<br />

kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb


aB <br />

- Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng 4% (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau<br />

aB <br />

aB<br />

ab<br />

nên ta có: 4% 20%ab 20%ab ab 50% 20% 30% 30%.30% 9% )<br />

aB<br />

ab<br />

→ F 1 có số cây hoa đỏ, quả tròn<br />

<br />

<br />

A B 50% 9% 59%<br />

→ I đúng.<br />

- P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở 2 giới → F 1 có 10 loại kiểu<br />

gen → II đúng.<br />

- III sai vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp aB ab 4% 9% 13% 8%<br />

aB ab<br />

- IV đúng, tỉ lệ vàng, tròn aaB <br />

25% 9% 16%<br />

Câu 290: Đáp án A<br />

- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)<br />

Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen<br />

Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen<br />

→ Số tổ hợp giao tử là: 1+2+1=4=4x1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho<br />

một loại giao tử).<br />

→ Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen → kiểu gen của<br />

chuột xám nâu đem lại là: AaBb.<br />

- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)<br />

AaBb x aabb → 1AaBb (xám nâu) : 1aaBb (đen) : 1Aabb (trắng): 1aabb (trắng)<br />

- Cho chuột lông đen và lông trắng <strong>đề</strong>u thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông<br />

xám nâu.<br />

→ Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB, Aabb<br />

- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng<br />

P : aaBB<br />

AAbb F : AaBb<br />

F F : AaBb AaBb<br />

1 1<br />

1<br />

F 2 : 9A-B-: xám nâu: 3aaB- (đen) : 3A-bb (trắng) : 1aabb: trắng → I đúng.<br />

+ F 2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb, Aabb, aabb → II đúng.<br />

+ Số chuột lông xám nâu ở F 2 là 9/16 = 56,25% → III đúng.<br />

+ Trong tổng số chuột lông đen ở F 2 , số chuột lông đen thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/3 → IV sai


Vậy có 3 phát biểu đúng.<br />

Câu 291: Đáp án B<br />

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen<br />

AB X<br />

D Y<br />

ab<br />

ab d<br />

ab<br />

Ta có X Y 0,05 0,2 con cái cho giao tử ab = 0,4<br />

ab<br />

ab<br />

Kiểu gen của P :<br />

AB AB<br />

X Y X X<br />

ab ab<br />

D D d<br />

A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05<br />

Xét các phát biểu:<br />

(1) tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-X D - =0,7 × 1/2 =0,35<br />

=> (1) đúng<br />

(2) ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb X D -) = 0,2x ½ =10%<br />

=> (2) đúng<br />

(3) tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525<br />

=> (3) sai<br />

(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%<br />

=> (4) sai<br />

Câu 292: Đáp án A<br />

Đây là phép lai 2 tính trạng<br />

Xét sự phân li <strong>chi</strong>ều cao : 3 cao : 1 thấp => A – cao >> a – thấp<br />

Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng => B – đỏ >> b trắng<br />

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung => 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1)<br />

Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen<br />

P dị hợp hai cặp gen :<br />

Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 x 0,1 => P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử<br />

được tạo <strong>ra</strong> là : Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1<br />

Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 x 0,1 = 0,01 , 1 đúng<br />

F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab , 2 đúng


Cây hoa đỏ ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 x 0,4 + 0,1 x0,1 ) x 2 = 0,34<br />

Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3 , 3 đúng<br />

Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có ( aa,BB và aa,Bb )<br />

Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là :<br />

0,4 x 0,4 / 0,24 = 2/3 , 4 đúng<br />

Câu 293: Đáp án B<br />

P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa<br />

Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3<br />

I, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa => I sai<br />

II, sai, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 => Aa = 77/81<br />

III: cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là<br />

IV: nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có<br />

1 1 1<br />

0,5 0,4 AA : 0, 4 Aa : 0,1 0, 4<br />

aa<br />

4 2 4<br />

0,6 AA: 0,2 Aa : 0,2aa<br />

=> IV đúng<br />

4 1 1<br />

<br />

9 4 9<br />

=> III đúng<br />

Câu 294: Đáp án B<br />

Ta thấy, cặp vợ chồng <strong>12</strong>-13 bị bệnh nhưng sinh con bình thường, do đó tính trạng bệnh do alen<br />

trội gây nên (quy ước: AA, Aa quy định bệnh và aa quy định bình thường)


(1) Đúng, trừ người 17 và 18 không xác định được chính xác kiểu gen.<br />

(2) Sai, có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.<br />

(3) Sai, những người bị bệnh trong phả hệ này có thể mang kiểu gen đồng hợp tử hoặc dị hợp.<br />

(4) Đúng, vì tính trạng bệnh do alen trội gây nên.<br />

Câu 295: Đáp án A<br />

T<strong>ra</strong>o đổi chéo: Là hiện tượng 2 cromatit của cặp nhiễm sắc thể đồng dạng t<strong>ra</strong>o đổi cho nhau 2<br />

đoạn tương ứng sau khi tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, dẫn tới hiện tượng hoán vị gen giữa các<br />

alen.<br />

Câu 296: Đáp án C<br />

Câu 297: Đáp án D<br />

Điểm giống giữa giảm phân và nguyên phân: Nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần.<br />

Khác nhau: Nguyên phân chỉ gồm 1 lần phân bào, xảy <strong>ra</strong> ở tb sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ<br />

khai. Kết quả tạo thành 2 tế bào có bộ NST giống hệt tb mẹ<br />

Giảm phân gồm 2 lần phân bào, xảy <strong>ra</strong> ở tb sinh dục chín. Sau 2 lần pbao mà chỉ nhân đôi 1 lần<br />

→ tạo thành 4 tế bào có bộ NST (n).<br />

Câu 298: Đáp án C<br />

- A, B, D đúng<br />

- C sai vì ung thư có thể bắt đầu <strong>từ</strong> một tế bào đột biến xôma<br />

Câu 299: Đáp án D<br />

Tần số alen A của quần thể là:0,25 + 0,15 = 0,4 ; tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6<br />

Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân <strong>theo</strong> công thức:<br />

2 2<br />

p AA pqAa q aa<br />

2 1<br />

Thay số vào ta được cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể cân bằng: 0,16AA:0,48Aa: 0,36aa<br />

Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ => cấu trúc di <strong>truyền</strong> ở thế hệ<br />

Câu 300: Đáp án C<br />

Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là ta có sơ đồ lai như sau:<br />

P: AaBb x AaBb<br />

<br />

F : 9 1 : 2 : 2 : 4 1<br />

A B AABB AaBB AABb AaBb : 3 A bb 1 AAbb : 2 Aabb : 3 aaB (1 aaBB<br />

: 2 aaBb) :1aabb<br />

Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen <strong>chi</strong>ểm tỉ lệ là


2 2 2 2 8 1<br />

AaBB AABb Aabb aaBb<br />

50%<br />

16 16 16 16 16 2<br />

Câu 301: Đáp án C<br />

Ở kì sau của nguyên phân bộ NST dạng 2n<br />

11 .2 44NST<br />

2n<br />

20<br />

* Lưu ý: Kỳ sau của nguyên phân một loại lưỡng bội có số NST là 4n<br />

Câu 302: Đáp án A<br />

H = 2A + 3G = 3900; G = X = 900 : => A = T = 600 N = 2A + 2G = 3000<br />

30 N<br />

Mạch 1: A1 30% 450 nu; G<br />

1<br />

10% 150nu<br />

100 2<br />

tương tự có G2 X1 750<br />

Câu 303: Đáp án D<br />

TL: Muốn xác định dc mức phản ứng thì phải tạo dc kiểu gen giống nhau. Sắn (khoai mì) là thực<br />

vật sinh sản sinh dưỡng nên dễ tạo kiểu gen đồng nhất.<br />

Câu 304: Đáp án B<br />

A sai, nhân đôi của gen trong tế bào chất (ti thể, lục lạp,…) mới <strong>theo</strong> nhu cầu tế bào, ADN<br />

nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần vào pha S.<br />

C sai, bắt đầu tại rất nhiều vùng trên NST gọi là đơn vị nhân đôi.<br />

D sai, diễn <strong>ra</strong> khi tháo xoắn.<br />

Phương án đúng là B.<br />

Câu 305: Đáp án A<br />

Cơ thể lai bất thụ có bộ NST là nA + nB = <strong>12</strong>. Cơ thể song nhị bội hữu thụ có bộ NST: 2nA +<br />

2nB = 24.<br />

Trong giao tử của cơ thể song nhị bội có bộ NST là: nA + nB = <strong>12</strong>.<br />

Câu 306: Đáp án B<br />

A sai, thể <strong>truyền</strong> và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để<br />

chỗ nối của 2 bên là giống nhau<br />

C sai, thể <strong>truyền</strong> có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn<br />

đoạn gen cần chuyển vào<br />

D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể <strong>truyền</strong> để giúp nhận định được các tế bào đã nhận<br />

được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được


Câu 307: Đáp án A<br />

A+G/T+X = 1.<br />

Các dạng đột biến <strong>đề</strong>u không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X.<br />

Đột biến đảo đoạn không được xếp vào đột biến điểm nên chỉ chọn được 1, 2, 3.<br />

Câu 308: Đáp án D<br />

TL: (1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến. (Cả hai)<br />

(2) <strong>Có</strong> thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. (Cả hai)<br />

(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. (cả hai)<br />

(4) Không làm thay đổi hình thái NST. (cả hai <strong>đề</strong>u có thể thay đổi hoặc không)<br />

(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.<br />

Đặc điểm được chọn là đặc điểm số 5.<br />

Câu 309: Đáp án A<br />

TL: <strong>Có</strong> 2 cặp NST có t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại một điểm nên số giao tử tối đa là 4 2 x 2 a = 4096 (trong đó<br />

a là số cặp NST không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo). Ta có a = 8 nên n = 8 +2 = 10. Vậy, bộ NST của loài là<br />

2n = 20.<br />

Ở kì sau lần nguyên phân cuối cùng tạo <strong>ra</strong> được 10240 NST đơn nên số tế bào nếu không có đột<br />

biến là: 10240 : 40 = 256 tế bào<br />

= > Số tế bào đột biến 4n là 256 – 248 = 8<br />

Vậy số tế bào bình thường ở kì sau là 248 – 8 = 240.<br />

Vậy số tế bào bình thường sau khi kết thúc nguyên phân là 240 x 2 = 480<br />

Giả sử mọi thứ <strong>đề</strong>u bình thường, ở lần nguyên phân này có 256 tế bào đang nguyên phân<br />

Kết thúc nguyên phân sẽ tạo 5<strong>12</strong> tế bào<br />

Vậy 4 tế bào đã trải qua tổng cộng số lần nguyên phân là log2<br />

5<strong>12</strong> : 4<br />

7<br />

Vậy chúng ta đang quan sát ở kì sau lần nguyên phân số 7.<br />

Kết thúc lần nguyên phân số 6 tạo <strong>ra</strong> 248 tế bào, giảm đi 8 tế bào so với bình thường<br />

Vậy tế bào không phân li cách đây :<br />

log2<br />

8 3<br />

lần nguyên phân<br />

Vậy tế bào không phân li ở lần nguyên phân thứ : 6 – 3 = 3<br />

Vậy có 480 tế bào bình thường và tế bào xảy <strong>ra</strong> không phân li ở lần nguyên phân số 3<br />

Câu 310: Đáp án A


- P: Phép lai giữa lông xám (A-B-D-) với lông trắng (không chứa đồng thời A-B-D-).<br />

- F 1 : Đời con tỉ lệ lông xám (A-B-D-) = 1/4 = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/4 x 1 x 1 (loại trường hợp 1/4 x 1<br />

x 1 vì không có phép lai nào cho kiểu hình trội = 1/4).<br />

- Con F 1 : A-B-D- = 1/2 x 1/2 x 1 = 1/2A- x 1/2B- x 1D- + 1/2A- x 1B- x 1/2D- + 1A- x 1/2B- x<br />

1/2D-<br />

+ Xét trường hợp: Con A-B-D- = 1/2A- x 1/2B- x 1D- → P: (Aa x aa)(Bb x bb)(DD x DD + DD<br />

x Dd + Dd x DD + DD x dd) = 4 phép lai.<br />

+ Các trường hợp 1/2A- x 1B- x 1/2D- và 1A- x 1/2B- x 1/2D- , mỗi trường hợp cũng <strong>đề</strong>u có 4<br />

phép lai.<br />

→ Tổng số phép lai cho con A-B-D- = 1/4 gồm có 4 x 3 = <strong>12</strong> phép lai.<br />

Câu 311: Đáp án D<br />

TL: Phép lai tuân <strong>theo</strong> quy luật tương tác cộng gộp.<br />

F 2 16 tổ hợp => F1: dị hợp 2 cặp => F1: AaBb<br />

Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa)<br />

trội: hồng nhạt và 0 alen trội: trắng.<br />

1 alen<br />

F1 lai phân tích: AaBb x aabb<br />

F2: 1AaBb (hồng)<br />

1Aabb (hồng nhạt)<br />

1aaBb (hồng nhạt)<br />

1aabb (trắng)<br />

1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng.<br />

Câu 3<strong>12</strong>: Đáp án C<br />

- (1): F 1 : (Aa,Bb)Dd<br />

F 2 : A-bbD- = <strong>12</strong>%<br />

<strong>Có</strong> D- = 75% nên A-bb = 0,<strong>12</strong> : 0,75 = 0,16 = 16%<br />

→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0,09 0,3 . Tần số hoán vị gen là 40%<br />

nên ý (1) sai<br />

- (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75% , dd<br />

= 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng.<br />

- (3): <strong>Có</strong> tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 x 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%


=> Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09<br />

=> Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225<br />

=> Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%<br />

Vây, ý 3 đúng<br />

- (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là<br />

0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 + 0,16 x 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng.<br />

Các phát biểu đúng là (2), (3), (4).<br />

Câu 313: Đáp án D<br />

- A xám >> a đen<br />

- Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong>: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.<br />

=> P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa<br />

- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen<br />

+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) x (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa x aa)<br />

=> F 1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.<br />

=> F 1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.<br />

+ F 1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) x (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa x aa)<br />

=> F 2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 x 4/13 x 4/13 + 32/45 = 48/65<br />

Câu 314: Đáp án A<br />

Chú ý: P AaBb x aabb<br />

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL<br />

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7<br />

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1<br />

Phép lai phân tích:<br />

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)<br />

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)<br />

- Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không <strong>đề</strong>u ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng<br />

này do gen NST X quy định.<br />

- F1 lai phân tích: AaBbDdX E Y x aabbddX e X e<br />

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (X E X e )


- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdX e Y ; 1/2ddX e Y)<br />

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dX e = 1/2 ; dY = 3/8<br />

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddX e Y) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/<strong>12</strong><br />

Câu 315: Đáp án A<br />

Quy ước:<br />

Alen A: bình thường >> alen a: bệnh bạch tạng<br />

(15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (<strong>12</strong>) và (13) có kiểu gen Aa.<br />

(1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (5) có kiểu gen là Aa.<br />

(7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (3) và (4) <strong>đề</strong>u có kiểu gem là Aa → (6) có kiểu gen là<br />

(1AA:2Aa) → chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc<br />

Aa) → có thể giống và khác kiểu gen với (<strong>12</strong>) → I sai.<br />

- (11) có thể có kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất: 2 AA :<br />

3 Aa<br />

5 5<br />

(8) bị bạch tạng nên kiểu gen của (8) là aa → (10) có kiểu gen là Aa<br />

Ta có: (10) x (11) :<br />

2 3 7 10 3<br />

Aa <br />

AA : Aa AA : Aa : aa<br />

5 5 20 20 20<br />

→ Xác suất để người con t<strong>ra</strong>i bình thường của (11) mang gen bị bệnh (có kiểu gen Aa) là:<br />

10<br />

Aa <br />

20 10<br />

→ II đúng.<br />

17 17<br />

Aa<br />

AA<br />

20<br />

<br />

- Ta có: <strong>12</strong> 13 : Aa Aa 1AA : 2Aa :1aa hay 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa<br />

→ Xác suất sinh <strong>ra</strong> người con mang gen bệnh (aa; Aa) của cặp (<strong>12</strong>) và (13) là:<br />

<br />

<br />

0,5 0,25 0,75 75%<br />

→ III đúng.<br />

- IV đúng, những người biết chắc chắn kiểu gen dị hợp trong phả hệ là: (3), (4), (5), (10), (<strong>12</strong>),<br />

(13).<br />

Vậy có 3 phát biểu đúng.<br />

Câu 316: Đáp án C<br />

Mỗi tế bào sẽ hình thành 2 loại tinh trùng<br />

Mà ở đây có 3 tế bào sinh tinh nên tối đa có số loại tinh trùng được hình thành là: 3.2 = 6.


Câu 317: Đáp án A<br />

Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.<br />

Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600<br />

Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd :<br />

A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = <strong>12</strong>00.<br />

Câu 318: Đáp án A<br />

A : lông dài >> a : lông ngắn<br />

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu<br />

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:<br />

0,04AA:0,32Aa:0,64aaa<br />

Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb<br />

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:<br />

0,04 aa : 0,32 Aa : 0,64aa0,36 BB : 0, 48 Bb : 0,16bb<br />

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A BB 0,36.0,36 <strong>12</strong>,96%<br />

→ A sai<br />

- Tần số kiểu gen AaBb 0,32.0,48 0,2536 B đúng<br />

- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là :2x3 =6 → C đúng<br />

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: aaBb 0,64.0,48 0,3072 lớn nhất → D đúng<br />

Câu 319: Đáp án C<br />

Các phép lai phù hợp là: (2), (3), (4).<br />

Phép lai 1 : Hai cây <strong>đề</strong>u có kiểu hình hoa hồng → 1 sai.<br />

Phép lai 2 → 0,5 Aabb : 0,5 aabb→ 50% hoa hồng.<br />

Phép lai 3→ 0,25 AaBb : 0,25 Aabb :0,25aaBb : 0,25aabb → 50% hoa hồng (0,25A-bb+ 0,25aaB-)<br />

Phép lai 4→ 0,5 AABb : 0,5 AAbb → 50% hoa hồng.<br />

Câu 320: Đáp án D<br />

Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q<br />

Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> nên tuân <strong>theo</strong> công thức:<br />

2 2<br />

p AA pqAa q aa<br />

2 1<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có:<br />

2<br />

2 pq 8 q ; p q 1 q 0,2<br />

Câu 321: Đáp án C


- Để sử dụng được đường lactôzơ vi khuẩn E.coli phải có sự tham gia đồng thời của 3 phân tử<br />

prôtêin do 3 gen Z, Y, A tạo <strong>ra</strong>. Chỉ cần 1 trong 3 gen Z, Y, A bị đột biến làm cho phân tử<br />

prôtêin do gen đột biến quy định tổng hợp bị mất chức năng thì vi khuẩn E.coli sẽ không sử dụng<br />

được đường lactôzơ.<br />

- Khi gen điều hòa bị đột biến làm cho gen này mất khả năng phiên mã thì sẽ không tổng hợp<br />

được prôtêin ức chế dẫn tới các gen cấu trúc trong Opêron Lac liên tục phiên mã và vi khuẩn sử<br />

dụng đường lactôzơ cho quá trình t<strong>ra</strong>o đổi chất.<br />

Câu 322: Đáp án B<br />

- Vì gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến nên các tế bào con<br />

sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào này <strong>đề</strong>u mang gen đột biến. Tuy nhiên, chỉ có những tế bào này mới biểu hiện<br />

kiểu hình đột biến, còn các tế bào khác trong cơ thể này <strong>đề</strong>u biểu hiện kiểu hình bình thường nên<br />

sự biểu hiện kiểu hình sẽ <strong>theo</strong> kiểu thể khảm.<br />

Câu 323: Đáp án A<br />

- Để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai vốn có kiểu gen dị hợp, cần các<br />

phương pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy mô tế bào và (2)<br />

cho sinh sản sinh dưỡng (giâm, <strong>chi</strong>ết, ghép) tạo <strong>ra</strong> được nhiều cá thể có kiểu gen dị hợp giống cá<br />

thể ban đầu.<br />

- Các phương pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng.<br />

Câu 324: Đáp án A<br />

(1) sai vì bộ NST của các tế bào này là 94: 2 = 47 (thể ba) và có sự phân li của NST đơn nên các<br />

tế bào này đang thực hiện nguyên phân.<br />

(2) sai vì có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau nên dạng thể 3 này phải xảy <strong>ra</strong> ở NST<br />

thường hoặc trường hợp 3X, thai nhi không thể mắc hội chứng Claiphentơ.<br />

(3) đúng, vì hội chứng Tơcnơ có số lượng NST là 45.<br />

(4) đúng, hiện tượng này có thể do sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.<br />

(5) sai, <strong>liệu</strong> pháp gen chỉ có thể loại bỏ 1 số gen và nên không thể tác động lên những bệnh di<br />

<strong>truyền</strong> do đột biến số lượng NST gây nên.<br />

Câu 325: Đáp án C<br />

(1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.<br />

(2) đúng, vì lai thuận nghịch có thể làm thay đổi tế bào chất và mối quan hệ giữa gen trong nhân<br />

và gen ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.<br />

(3) đúng, đôi khi lai thận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, và các cặp bố mẹ<br />

phải mang những cặp gen tương phản thì mới có thể có ưu thế lai cao.<br />

(4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp.


(5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở<br />

thực vật vì tạo <strong>ra</strong> được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu.<br />

(6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con<br />

lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng đơn.<br />

Câu 326: Đáp án C<br />

- Thế hệ xuất phát P: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1 tự thụ được F 1 , viết lại F 1 sau khi đã loại bỏ<br />

kiểu gen aa: F 1 : 0,75AA + 0,25Aa = 1.<br />

- Tần số alen ở F 1 : A = 0,875; a = 0,<strong>12</strong>5.<br />

- Ở thế hệ F 5 :<br />

0,<strong>12</strong>5 1<br />

+ Tần số alen <br />

4<br />

2 .0,875 0,<strong>12</strong>5 113<br />

+ Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F 5 là: 111 AA <br />

2 Aa 1<br />

113 113<br />

Câu 327: Đáp án A<br />

Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả.<br />

→ KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20<br />

Câu 328: Đáp án B<br />

- Thể lưỡng bội 2n: AA, Aa, aa.<br />

- Thể tam nhiễm: AAA, AAa, Aaa, aaa.<br />

- Thể tứ nhiễm: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.<br />

- Ở con cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 × 2 → bố mẹ phải cho 2 loại giao<br />

tử với tỉ lệ 1:1 → bố mẹ có thể có kiểu gen: Aa, AAAa, Aaaa, AAA, aaa.<br />

- Trong các kiểu gen của bố mẹ, có các phép lai cho con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 là:<br />

+ PL 1 : Aa × Aa + PL 2 : AAAa × AAAa<br />

+ PL 3 : Aaaa × Aaaa + PL 4 : Aa × AAAa<br />

+ PL 5 : Aa × Aaaa + PL 6 : AAAa × Aaaa<br />

+ PL 7 : AAA × AAA + PL 8 : aaa × aaa<br />

Câu 329: Đáp án C<br />

- Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến:<br />

+ N = (199 + 1) × 6 = <strong>12</strong>00 nuclêôtit.


2A 2G <strong>12</strong>00 A T 225.<br />

+ <br />

<br />

A 0,6G G X 375.<br />

- Số nuclêôtit của gen đột biến.<br />

+ Do <strong>chi</strong>ều dài của gen đột biến không thay đổi so với gen chưa đột biến, ta có: N = <strong>12</strong>00.<br />

+<br />

2A 2G <strong>12</strong>00 A T 226.<br />

<br />

<br />

A 0,6043G G X 374.<br />

→ Gen đột biến: A = T = 225 + 1 = 226; G = × = 375 – 1 = 374.<br />

→ Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.<br />

Câu 330: Đáp án A<br />

Thể 4 nhiễm trên NST số 10<br />

Nhân đôi<br />

Kì giữa I<br />

(xếp 2 hàng)<br />

Kì giữa II<br />

(xếp 1 hàng)<br />

- Trong giảm phân II :<br />

A.A<br />

A.A<br />

Tếo bào 1<br />

A.A<br />

A.A<br />

AAAa<br />

A.A.A.A.A.A.a.a<br />

A.A<br />

a.a<br />

Tế bào 2<br />

A.A<br />

a.a<br />

+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình<br />

thường sẽ tạo <strong>ra</strong> 3 loại giao tử : AAA, OA, Aa.<br />

+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình<br />

thường sẽ cho 3 loại giao tử : AA, AAa, Oa.<br />

+ Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình<br />

thường sẽ cho 3 loại giao tử : AA, Aaa, OA.<br />

→ Vậy chỉ có trường hợp của Chọn A là không thể xảy <strong>ra</strong>.<br />

Câu 331: Đáp án C<br />

- Ở châu chấu: con ♀ là XX, con ♂ là OX.<br />

- Ở con đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính OX giảm phân không bình thường chỉ diễn <strong>ra</strong> trong<br />

giảm phân II.<br />

- Con cái: 100% XX → giảm phân bình thường → 100% giao tử X.


- Con đực: 100% OX → rối loạn GPII → giao tử: 25%X + 25%O + 50% O = 25%X + 75%O<br />

3 3<br />

- Loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể (OX) = 1 75%<br />

4 4<br />

Câu 332: Đáp án B<br />

<br />

2<br />

- Phép lai A: 3 8 4 C 78 kiểu gen.<br />

<br />

2<br />

- Phép lai B: 33 4 4 C 90 kiểu gen.<br />

<br />

2<br />

- Phép lai C: 2 4 4 C 4 80 kiểu gen.<br />

<br />

2<br />

- Phép lai D: 2 88 C 72 kiểu gen.<br />

Câu 333: Đáp án D<br />

- Ki hiệu gen trên NST: 3 XX 3 <br />

3<br />

XY<br />

8<br />

4<br />

4<br />

<br />

<br />

<br />

4<br />

<br />

4 4 4 4<br />

5 5 5 5<br />

(1) đúng: Số loại giao tử đực được tạo <strong>ra</strong> tối đa trong quần thể = 80 loại<br />

(2) đúng: Số loại giao tử cái được tạo <strong>ra</strong> tối đa trong quần thể = 60 loại.<br />

6061 (3) đúng: Số kiểu gen tối đa được tạo <strong>ra</strong> = 60 20 3030 kiểu gen.<br />

2<br />

(4) Đúng: Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 gặp gen:<br />

- Con XX:<br />

- Con XY:<br />

3C C 2C 4C 2C C 5 2 360 240 180 780KG<br />

2 2 2 2 2 2<br />

4 5 3 5 3 4<br />

3C C 2 2 720KG<br />

2 2<br />

4 5<br />

→ Tổng kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen = 780 + 720 = 1500 KG.<br />

Câu 334: Đáp án D<br />

- Quy ước:<br />

+ AA: đực và cái <strong>đề</strong>u có sừng.<br />

+ aa: đực và cái <strong>đề</strong>u không có sừng.<br />

+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng.<br />

- Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.<br />

+<br />

<br />

p q 1<br />

2<br />

p pq 0,7<br />

=> p = 0,7; q = 0,3.


+ Quần thể: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.<br />

- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:<br />

♂ aa × ♀ (14/17Aa : 3/17aa) → tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con = 1/2Aa + aa = 1/2 × 7/17 +<br />

10/17 = 27/34.<br />

Câu 335: Đáp án C<br />

- Xét bệnh M:<br />

Người 2,3,10,<strong>12</strong> có kiểu gen mm<br />

Người 5, 6, 7, 8 có kiều gen Mm<br />

Người 14 có kiểu gen Mm<br />

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen (1) đúng<br />

Người 13 có dạng (1/3 MM:2/3Mm)<br />

Người 13 x 14 : (1/3 MM : 2.3Mm) x Mm<br />

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 2 1 1 1 <br />

1<br />

3 3 3 2 2<br />

- Xét nhóm máu:<br />

Người 1, 2 ,3, 4 có kiểu gen là<br />

B O<br />

I I<br />

(do sinh <strong>ra</strong> con có nhóm máu O).<br />

O<br />

Người 5,8 nhóm máu O có kiểu gen I I .<br />

Người 6, 7, 11, <strong>12</strong>, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-<br />

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-<br />

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,<strong>12</strong>,13, 9,10,14<br />

<strong>Có</strong> 10 người (2) đúng<br />

+ Quần thể:<br />

O<br />

4% số người mang nhóm máu O tần số alen I là 0,2<br />

2<br />

x 2.0, 2x 0, 21<br />

Tần số alen I B là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là .<br />

Giải <strong>ra</strong>, x = 0,3<br />

Vậy tần số alen I B là 0,3<br />

Tần số alen I A là 0,5.<br />

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là<br />

A A A O<br />

0, 25I I : 0, 2I I


Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng (5/9 I A I A : 4/9 I A I O ) (5/9 I A I A : 4/9 I A I O )<br />

Đời con <strong>theo</strong> lý thuyết: 49/81 IAIA : 28/81 I A I O : 4/81 I O I O<br />

Người 14 có dạng: 7/11 I A I A : 4/11 I A I O .<br />

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% (3) sai.<br />

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 7 có dạng: (1/3 I B I B : 2/3 I B I O ) (1/3 I B I B : 2/3 I B I O )<br />

Đời con <strong>theo</strong> lý thuyết: 4/9 I B I B : 4/9 I B I O : 1/9 I O I O<br />

Vậy người 13 có dạng (1/2 I B I B : 1/2 I B I O )<br />

Cặp vợ chồng 13 14 : (1/2 I B I B : 1/2 I B I O ) (7/11 I A I A : 4/11 I A I O )<br />

Giao tử: 3/4 I B : 1/4 I O || 9/11 I A : 2/11 I O<br />

Tỉ lệ đời con đồng hợp là 1/4 2/11 = 1/22<br />

Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22<br />

Xét về bệnh M: 13(1/3AA : 2/3Aa) 14 (Aa)<br />

Vật tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 21/22 = 21/44 = 47,73%<br />

(4) đúng.<br />

Câu 336: Đáp án D<br />

Nguyên phân đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài sinh sản vô tính, còn ở loài sinh sản hữu<br />

tính cơ chế đảm bảo duy trì ổn định bộ NST là: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.<br />

Câu 337: Đáp án D<br />

Nguyên phân là hình thức phân bào nguyên nhiễm. Trong các hình thức phân bào có trực phân<br />

và gián phân (phân bào không có thoi vô sắc và phân bào có thoi vô sắc)<br />

Phân bào có thoi vô sắc gồm có nguyên phân và giảm phân. Trong nguyên phân thì tế bào con có<br />

bộ NST giống hệt tế bào mẹ; còn ở giảm phân thì tế bào con có bộ NST chỉ bằng 1/2 của tế bào<br />

mẹ.<br />

Câu 338: Đáp án A<br />

Gen nằm trên X có hiện tượng di <strong>truyền</strong> chéo (cha <strong>truyền</strong> cho con gái, mẹ <strong>truyền</strong> cho con t<strong>ra</strong>i).<br />

Trong các bệnh trên chỉ có bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X<br />

Câu 339: Đáp án C<br />

Quy ước: R : đỏ >> r : trắng<br />

P: ♂Rrr x ♀Rrr


1 2 1 2 2 1 <br />

GP<br />

: R : r R : r : Rr : rr <br />

3 3 6 6 6 6 <br />

Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là:<br />

Vậy kiểu hình thu được ở đời con là: 2 đỏ : 1 trắng<br />

Câu 340: Đáp án B<br />

có 69 cây hoa trắng → số cây hoa đỏ ở là: 158 - 69 = 89<br />

9 7 16 4 4 F : AaBb<br />

AaBb<br />

có tỉ lệ hoa đỏ : trắng =9/7 →Số tổ hợp gen 1<br />

Tỉ lệ phân li kiểu gen ở là 1: 2 :11: 2 :1<br />

4 : 2 : 2 : 2 : 2 :1:1:1:1<br />

Câu 341: Đáp án C<br />

TL : Gen ti thể là gen nằm trong tế bào chất, trong quá trình phân <strong>chi</strong>a tế bào các gen tế bào chất<br />

không phân li đồng <strong>đề</strong>u về các tế bào con như các gen trong nhân<br />

Ở người mẹ bị bệnh nhưng sinh <strong>ra</strong> con không bị bệnh là do trong quá trình phân <strong>chi</strong>a tế bào tạo<br />

trứng thì trứng (để tạo <strong>ra</strong> người con không bị bệnh ) không chứa các alen bị bệnh => người con<br />

đó không bị bệnh .<br />

Câu 342: Đáp án A<br />

A sai, operon Lac không bao gồm gen điều hòa.<br />

B đúng, vì gen điều hòa không có vùng vận hành để kiểm soát sự phiên mã.<br />

C đúng. (<strong>theo</strong> mô hình hoat động của operon Lac đã <strong>học</strong>)<br />

D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi<br />

mARN nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy <strong>ra</strong> ở bất kỳ gen nào cũng<br />

không ảnh hưởng đến các gen khác.<br />

Câu 343: Đáp án C<br />

Để <strong>giải</strong> thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa <strong>ra</strong> giả thuyết siêu trội<br />

Nếu giả sử <strong>giải</strong> thích như trên <strong>theo</strong> tác động cộng gộp thì tại sao lại không lấy dòng thuần có toàn<br />

bộ là alen trội (AABBDD…) hoặc toàn bộ là alen lặn – đây là các dòng có kiểu hình biểu hiện ở<br />

mức cao nhất trong tác động cộng gộp<br />

Câu 344: Đáp án A<br />

Đáp án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ.<br />

Các đáp án còn lại <strong>đề</strong>u đúng.<br />

Câu 345: Đáp án D<br />

Các dạng đột biến có thể làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào là : (1) (2) (5)


Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi sự sắp xếp của gen trên NST<br />

Chuyển đoạn không tương hỗ làm cho 1 đoạn của NST này gắn và <strong>chi</strong>ếc NST khác không cùng<br />

cặp tương đồng. Điều này không làm thay đổi số lượng alen của cùng 1 gen trong tế bào .<br />

Câu 346: Đáp án C<br />

Chú ý: Bệnh di <strong>truyền</strong> là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di <strong>truyền</strong> (đb<br />

gen, đb nst...), bệnh di <strong>truyền</strong> ko nhất <strong>thi</strong>ết phải <strong>truyền</strong> qua được các thế hệ.<br />

HIV không phải là bệnh di <strong>truyền</strong> vì không làm biến đổi vật chất di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 347: Đáp án D<br />

(1) đúng vì đột biến gen <strong>theo</strong> định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế<br />

cũng loại thì cũng tính là biến đổi.<br />

(2) sai, đột biến có thể làm xuất hiện một alen mới hay có thể làm xuất hiện alen có sẵn trong<br />

quần thể ban đầu.<br />

(3) đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.<br />

(4) sai, vì đột biến có thể xảy <strong>ra</strong> tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của<br />

gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen).<br />

(5) đúng, đột biến gen tạo <strong>ra</strong> alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm<br />

thay đổi số lượng gen trong tế bào.<br />

(6) đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi<br />

nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến ko phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch).<br />

Câu 348: Đáp án A<br />

(1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã.<br />

(2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi.<br />

(3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã.<br />

(4) <strong>Có</strong> khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim <strong>đề</strong>u có<br />

khả năng này).<br />

(5) <strong>Có</strong> khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit<br />

của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim <strong>đề</strong>u có khả năng này).<br />

Câu 349: Đáp án B<br />

(1) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1<br />

(2) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=<strong>12</strong>,5% hay 3:3:1:1<br />

(3) <strong>Có</strong> thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1<br />

(4) Tương tự như (3)


(5) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1<br />

Ý (2), (3) và (4)<br />

Câu 350: Đáp án C<br />

AA x aa => F 1 : Aa<br />

F 1 : Aa x aa => F b : 1Aa:1aa<br />

Mỗi cây luôn cho 1 loại quả nên xác suất thu được 2 cây này 100%.<br />

Câu 351: Đáp án A<br />

Phép lai tuần <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung 9:6:1<br />

Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB- tròn và aabb: dài<br />

F 1 : có KG AaBbb→ F 1 xF 1 : AaBb x AaBb<br />

F 2 ta lập bảng nhanh:<br />

Đề <strong>bài</strong> cho những cây tròn và dài ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên. Cây tròn, dài có tỉ lệ các KG:<br />

1/7AAbb : 2/7Aabb : 1/7aaBB : 2/7aaBb : 1/7aabb<br />

Khi các cậy này phát sinh giao tử cho các giao tử với tỉ lệ như sau:<br />

Ab = aB = 2/7; ab = 3/7<br />

Sau giao phấn ngẫu nhiên ta có:<br />

aabb = 9/49<br />

A-bb + aaB - = 32/49<br />

Câu 352: Đáp án D<br />

Màu mắt phân li không <strong>đề</strong>u ở 2 giới…..<br />

Bố mẹ <strong>đề</strong>u mắt đỏ, sinh con trắng……<br />

P: XY đỏ x XX đỏ<br />

F 1 : 25% mắt trắng, là con cái X a X a<br />

Cái mắt trắng nhận X a cả <strong>từ</strong> bố và mẹ<br />

Bố mẹ có kiểu gen : X A X a x X a Y A => X A X a : X a X a : X a Y A : X A Y A<br />

Cho hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ :<br />

X A X a x (1/2 X a Y A : 1/2 X A Y A )<br />

P1 : X A X a<br />

x X a Y A → 3/4 đỏ : 1/4 trắng


P2 : X A X a<br />

x X A Y A → 100% đỏ<br />

Xác suất để sinh <strong>ra</strong> ấu trùng có kiểu hình mắt đỏ là :<br />

1x 1/2x (1) 3 + 1x 1/2 x (3/4) 3 = 0,7109<br />

Câu 353: Đáp án C<br />

- Kí hiệu gen trên NST: 2 2 2 2 2 2 2 2 2<br />

2<br />

II2 2II2 2II2 3<br />

XX<br />

3<br />

<br />

3XY3<br />

<br />

(1) đúng, số giao tử tối đa 4 4 46 3<br />

576<br />

(2) đúng, số kiểu gen tối đa<br />

3<br />

45 67 <br />

6 3 39000<br />

2 <br />

<br />

2 <br />

<br />

(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:<br />

(4) đúng: Số dạng thể 1 tối đa là:<br />

3<br />

2 2 2 3 <br />

C 2 C 2 2 C 2 C 2 2 48 .<br />

X X <br />

I II II X XY II I II X XY<br />

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2<br />

2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 2 2 2 2 3 3 3 3<br />

X X <br />

II II I X XY II II II O OY<br />

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2<br />

2 2 2 2 2 3 3 3 3 2 2 2 2 2 2 3 3<br />

<br />

<br />

<br />

41010 2118 3 101010 6 3 55800<br />

Câu 354: Đáp án A<br />

P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4<br />

Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a<br />

0,6<br />

2<br />

A <br />

0,6 2 0,41<br />

Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)<br />

<br />

2<br />

0.25 0.5 1<br />

<br />

2 2<br />

0.75 .1 20.750.250.75 0.25 0.5 28<br />

Câu 355: Đáp án C<br />

Ở thế hệ thứ I, <strong>từ</strong> trái sang phải lần lượt là: I 1 , I 2 , I 3 , I 4 .<br />

- Ở thế hệ thứ II, <strong>từ</strong> trái sang phải lần lượt là: II 1 , II 2 , II 3 , II 4 , II 5 , II 6 , II 7 , II 8 , II 9 .<br />

- Ở thế hệ thứ III, <strong>từ</strong> trái sang phải lần lượt là: III 1 , III 2 , III 3 , III 4 , III 5 , III 6 .<br />

1. Quy ước gen:


- Trong phả hệ, bố mẹ I 1 và I 2 không bị bệnh sinh con gái II 1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen<br />

lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

- Quy ước:<br />

+ A- không bị bệnh, a bị bệnh.<br />

I I ,I I<br />

A A A O<br />

B B B O<br />

A B<br />

I I , I I<br />

O O<br />

+ : máu A; : máu B; I I : máu AB, I I : máu O.<br />

2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III 3 và vợ III 4 :<br />

a. Bên phía người chồng III 3 :<br />

∙ Xét tính trạng bệnh:<br />

- II 1 : aa → I 1 : Aa I 2 : Aa → II 4 : 1/3AA : 2/3 Aa.<br />

- I 3 : aa → II 5 : Aa.<br />

- II 4 : (1/3AA:2/3Aa) II 5 : Aa → III 3 : (2/5AA:3/5Aa).<br />

∙ Xét tính trạng các nhóm máu:<br />

- I 2 : I O I<br />

O II : I A I<br />

O<br />

4<br />

- II 7 :<br />

- II 4 :<br />

O O A O A O 1 A A 2 A O <br />

I I I<br />

3<br />

: I I I<br />

4<br />

: I I II<br />

5<br />

: I I : I I <br />

3 3 <br />

A O 1 A A 2 A O 2 A A 3 A O<br />

I I II<br />

5<br />

: I I : I I III<br />

3<br />

: I I : I I<br />

<br />

<br />

3 3 5 5 <br />

Người chồng III 3 :<br />

2 3 2 A A 3 A O<br />

AA : Aa I I : I I<br />

<br />

<br />

5 5 5 5 <br />

b. Bên phía người vợ III 4 :<br />

∙ Xét tính trạng bên: III 6 : aa → II 8 : AA II 9 : Aa → III 4 : (1/3AA:2/3Aa).<br />

∙ Xét tính trạng nhóm máu: III 6 :<br />

O O B O B O 1 B B 2 B O <br />

I I II<br />

8<br />

: I I II<br />

9<br />

: I I III<br />

4<br />

: I I : I I <br />

3 3 <br />

Người vợ III 4 :<br />

1 2 1 B B 2 B O<br />

AA : Aa I I : I I<br />

<br />

<br />

3 3 3 3 <br />

c. Tính xác suất người con t<strong>ra</strong>i của vợ chồng III 3 và III 4<br />

2 3 2 A A 3 A O<br />

- Người chồng III 3 :<br />

AA : Aa I I : I I<br />

<br />

<br />

5 5 5 5


1 2 1 B B 2 B O<br />

- Người vợ III 4 :<br />

AA : Aa I I : I I<br />

<br />

<br />

3 3 3 3 <br />

∙ Xét tính trạng bệnh III 3 : 2 3 1 2<br />

AA : Aa <br />

III<br />

4<br />

: AA : Aa<br />

<br />

<br />

5 5 3 3 <br />

→ Người con t<strong>ra</strong>i bình thường của cặp vợ chồng III 3 và III 4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ:<br />

14 13<br />

AA : Aa .<br />

27 27<br />

→ Người con t<strong>ra</strong>i vợ chồng III 3 và III 4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.<br />

∙ Xét tính trạng nhóm máu:<br />

2 A A 3 A O 1 B B 2 B O <br />

III<br />

3<br />

: I I : I I <br />

III<br />

4<br />

: I I : I I <br />

5 5 3 3 <br />

A B A O B O O O 3 1 9<br />

- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu I I I I I I 1 I I 1 10 3 10<br />

XS để người con t<strong>ra</strong>i của cặp vợ chồng III 3 và III 4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu<br />

13 9 13<br />

.<br />

27 10 30<br />

Câu 356: Đáp án A<br />

– Cây Aa giảm phân cho hạt phấn chứa nhân sinh sản A và hạt phấn chứa nhân sinh sản a. Khi<br />

thụ phấn, hạt phấn rơi trên đầu nhụy và nảy mầm thành ống phấn. Khi hạt phấn nảy mầm, nhân<br />

sinh sản của hạt phấn nhân đôi thành 2 nhân và trở thành hai tinh tử (giao tử đực):<br />

+ Hạt phấn chứa nhân sinh sản A khi nhân đôi sẽ tạo thành hai tinh tử A.<br />

+ Hạt phấn chứa nhân sinh sản a khi nhân đôi sẽ tạo thành hai tinh tử a.<br />

– Cây Aa giảm phân cho túi phôi có tế bào trứng A và tế bào nhân cực AA hoặc túi phôi có tế<br />

bào trứng a và tế bào nhân cực aa.<br />

– Nội nhũ có kiểu gen AAa chứng tỏ nó được sinh <strong>ra</strong> do sự kết hợp giữa giao tử đực mang gen a<br />

với tế bào nhân cực mang gen AA.<br />

– Trong quá trình thụ tinh kép, hai tinh tử của hạt phấn <strong>đề</strong>u có gen giống nhau là a; nhân của tế<br />

bào trứng là A và nhân của tế bào nhân cực là AA. Vì vậy:<br />

+ Tinh tử 1 (a) + tế bào cực (AA) → tế bào tam bội (AAa).<br />

+ Tinh tử 2 (a) + tế bào trứng (A) → hợp tử (Aa) → phôi (Aa).<br />

Câu 357: Đáp án D<br />

Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí các gen trên cùng một NST, còn đột biến gen chỉ<br />

gây <strong>ra</strong> biến đổi trong cấu trúc mỗi gen.


Câu 358: Đáp án D<br />

Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật sử dụng mô sinh dưỡng và dựa trên cơ sở quá trình nguyên<br />

phân nên các cây con tạo <strong>ra</strong> hoàn toàn có kiểu gen và mức phản ứng như nhau.<br />

Câu 359: Đáp án B<br />

(1) sai, các phân tử nhân đôi độc lập nhưng <strong>đề</strong>u diễn <strong>ra</strong> tại pha S của chu kì tế bào.<br />

(2) đúng, ADN của sinh vật nhân thực thường mang các gen phân mảnh và tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen.<br />

(3) sai, các phân tử ADN thuộc các cặp NST khác nhau có thể khác nhau về độ dài và số lượng<br />

các loại nuclêôtit.<br />

(4) đúng, các phân tử ADN trong nhân <strong>đề</strong>u có cấu trúc mạch kép, thẳng.<br />

(5) đúng, các phân tử ADN trong nhân có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài<br />

(tương ứng với số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n).<br />

(6) sai, trên mỗi phân tử ADN trong nhân thường chứa nhiều điểm khởi đầu nhân đôi.<br />

Các phát biểu đúng là (2), (4), (5).<br />

Câu 360: Đáp án B<br />

– Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G.<br />

– Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X.<br />

– Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G.<br />

→ trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5).<br />

Câu 361: Đáp án A<br />

– Đây là thí nghiệm về thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) ở hoa anh thảo trong các điều kiện<br />

nhiệt độ khác nhau.<br />

– Thường biến làm thay đổi kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gen → chỉ biều hiện trong đời cá<br />

thể và không di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau.<br />

– Thường biến làm biến đổi kiểu hình đồng loạt tương ứng với điều kiện môi trường.<br />

– Thí nghiệm 3: Cho cây P 1 : AA x cây P 2 : aa → F 1 : Aa. Cây F 1 : Aa có sự mềm dẻo kiểu hình<br />

giống như cây P 1 có kiểu gen AA.<br />

– Khi trồng cây Aa ở điều kiện nhiệt độ thì 35 o C thì cho toàn hoa trắng, khi trồng cây Aa ở điều<br />

kiện nhiệt độ 20 o C thì cho toàn hoa đỏ.<br />

Câu 362: Đáp án A<br />

Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường và gây chết khi ở trạng<br />

thái đồng hợp trội.


Qui ước: HbS: hồng cầu hình liềm, Hbs: hồng cầu bình thường.<br />

(1) đúng vì chỉ có người HbSHbs mới có khả năng sống sót và có chứa cả hai loại hồng cầu hình<br />

liềm và bình thường.<br />

(2) sai vì đây thuộc dạng bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử.<br />

(3) sai vì khi 2 người dị hợp lấy nhau sẽ tạo <strong>ra</strong> HbSHbS gây chết, con sống sót không mắc bệnh<br />

(HbsHbs) chỉ tính trên các trường hợp sống sót nên có xác suất là 1/3.<br />

(4) sai vì bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử không thể phát hiện được bằng cách quan sát NST.<br />

Câu 363: Đáp án B<br />

– Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định <strong>theo</strong> kiểu tương tác cộng gộp.<br />

– Số cặp gen alen quy định <strong>chi</strong>ều cao cây = (11 – 1)/2 = 5 cặp gen.<br />

– Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210 – 160)/10 = 5cm.<br />

– P: AABBDDEEHH x aabbddeehh → F 1 : AaBbDdEeHh.<br />

4<br />

C10<br />

105<br />

– Cho các cây F 1 giao phấn, ở F 2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ =<br />

10 .<br />

2 5<strong>12</strong><br />

Câu 364: Đáp án B<br />

– P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F 1 : 3:3:3:3:1:1:1:1.<br />

– Vì F 1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu hình<br />

có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.<br />

Câu 365: Đáp án A<br />

– Quy ước gen: A–B–: hoa đỏ; (A–bb + aaB– + aabb): hoa trắng.<br />

– P: AaBb tự thụ.<br />

F 1 : 9A–B–: 3A–bb: 3aaB–:1aabb.<br />

– Cho các cây F1 tự thụ:<br />

+ AABB x AABB → 100% hoa đỏ.<br />

+ AaBB x AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.<br />

+ AABb x AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.<br />

+ AaBb x AaBb → 56,25% hoa đỏ: 43,75% hoa trắng.<br />

+ Các cây hoa trắng (A–bb, aaB–, aabb) tự thụ <strong>đề</strong>u cho con 100% hoa trắng.<br />

→ Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, tỉ lệ có thể xuất hiện là (1), (3) và (4).<br />

Câu 366: Đáp án B


- Một tế bào sinh tinh AaBb khi giảm phân cho 2 loại giao tử AB + ab do hoặc Ab + aB.<br />

+ Trường hợp 1:<br />

→ Cho 4 loại giao tử: ABDE, abde, ABdE, abDe.<br />

+ Trường hợp 2:<br />

→ Cho 4 loại giao tử: ABde, ABDE, ABDe, abdE.<br />

+ Trường hợp 3:<br />

→ Cho 4 loại giao tử: AbDE, aBde, AbdE, aBDe.<br />

+ Trường hợp 4:<br />

→ Cho 4 loại giao tử: Abde, aBDE, AbDe, aBdE.<br />

- Phương án (4) và (5) đúng.<br />

Câu 367: Đáp án B<br />

P: Giao tử ♂ (A, a)(Bb, O, B, b)(D, d) x giao tử ♀ (AA, O, A, a)(B, b)(d).<br />

F 1 : (AAA, AAa, A, a, AA, Aa, aa)(BBb, Bbb, B, b, BB, Bb, bb)(Dd, dd).<br />

– Hợp tử thừa nhiễm sắc thể là 2n + 1 và 2n + 1 + 1.<br />

+ Hợp tử 2n + 1 = (AAA + AAa)(BB + Bb + bb)(Dd + dd) + (AA + Aa + aa)(BBb + Bbb)(Dd +<br />

dd) = 2 x 3 x 2 + 3 x 2 x 2 = 24 kiểu gen.<br />

+ Hợp tử 2n + 1 + 1 = (AAA + AAa)(BBb + Bbb)(Dd + dd) = 2 x 2 x 2 = 8.<br />

→ Tổng số loại thừa nhiễm sắc thể = 24 + 8 = 32 loại hợp tử.<br />

Câu 368: Đáp án B<br />

– F 2 : đỏ/trắng = 3/1 → tính trạng quy định màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li, tính trạng<br />

trội là trội hoàn toàn và F 1 có kiểu gen dị hợp.


– Quy ước: A – hoa đỏ; a – hoa trắng.<br />

– P: AA x aa → F 1 : Aa, tự thụ → F 2 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.<br />

– Cho 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên ở F 2 với tỉ lệ xAA + yAa = 1 tự thụ → con aa = y(1–0,5 1 )/2 =<br />

1/8 → y = 1/2; x = 1/2.<br />

– Như vậy trong 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên có 2 cây AA và 2 cây Aa.<br />

– Trong các cây đỏ ở F 2 (1AA:2Aa) thì tỉ lệ cây AA = 1/3; tỉ lệ cây Aa = 2/3.<br />

– Lấy 4 cây hoa đỏ ở F 2 , xác suất có 2 cây AA và 2 cây Aa = (1/3) 2 x (2/3) 2 2<br />

x C 4 = 8/27.<br />

Câu 369: Đáp án C<br />

Các bộ ba<br />

3’ TAX–AAG–AAT–GAG–…–ATT–TAA–GGT–GTA–AXT–5’<br />

Số thứ tự các bộ ba 1 2 3 4 … 80 81 82 83 84<br />

Các codon<br />

3’UAX–AAG–AAU–GAG–…–AUU–UAA–GGU–GUA–AXU–5’<br />

Mã kết thúc<br />

Mã mở đầu<br />

(1) đúng, chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> đoạn gen trên có chứa 79 axit<br />

amin (bộ ba mở đầu là bộ ba thứ 83 tính <strong>từ</strong> đầu 5’ và bộ ba kết thúc bộ ba thứ 3, <strong>chi</strong>ều dịch mã <strong>từ</strong><br />

5’ đến 3’).<br />

(2) đúng, bộ ba thứ 82 là 5’UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến thay<br />

thế một cặp nucleotit bất kì xảy <strong>ra</strong> tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành<br />

phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.<br />

(3) sai, đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính <strong>từ</strong> đầu 3’ của đoạn mạch trên làm mất tín hiệu<br />

kết thúc dịch mã nên thường sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp có thêm một<br />

số axit amin mới.<br />

(4) đúng, đột biến thay thế một cặp nucleotit X–G thành T–A xảy <strong>ra</strong> tại nucleotit thứ 10 tính <strong>từ</strong><br />

đầu 3’ làm cho đoạn mARN biến đổi như sau:<br />

3’UAX – AAG – AAU – AAG – ... – AUU – UAA – GGU–GUA–AXU ––5’<br />

<strong>Bộ</strong> ba mới 5’GAA3’ cùng mã hóa axit amin là Glutamic so với codon ban đầu là 5’ GAG3’, do<br />

đó, không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi<br />

polipeptit do gen qui định tổng hợp.<br />

Vậy, các phát biểu đúng là 1, 3, 4.<br />

Câu 370: Đáp án D<br />

– Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới<br />

tính XX hoặc XY).


– Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n:<br />

+ TH 1 : Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:<br />

II<br />

II II ( XX + XY )<br />

3 33 33 3 2 2 2 2<br />

III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)<br />

→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560<br />

kiểu gen.<br />

+ TH 2 : Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng<br />

số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) =<br />

4320.<br />

→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.<br />

Chú ý:<br />

– Số thể ba trên cặp NST thường = (3 x 4 x 5)/3! = 10 kiểu gen.<br />

– Số thể ba trên cặp NST XXX = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.<br />

– Số thể ba trên cặp NST XXY = [(2 x 3)/2] x 2 = 6 kiểu gen.<br />

– Số thể ba trên cặp NST XYY = 2 x [(2 x 3)/2] = 6 kiểu gen.<br />

– Số thể ba trên YYY = (2 x 3 x 4)/3! = 4 kiểu gen.<br />

Câu 371: Đáp án B<br />

* Cách 1:<br />

– Cây P: 0,1AA + 0,5Aa + 0,4aa = 1.<br />

– Cây P sinh sản: 1/6AA + 5/6Aa = 1, tự thụ.<br />

– Cây F 1 : 9/24AA + 10/24Aa + 5/24aa = 1.<br />

– Cây F 1 sinh sản: 9/19AA + 10/19Aa = 1, tự thụ.<br />

– Cây F 2 : 23/38AA + 10/38Aa + 5/38aa = 1<br />

– Cây F 2 sinh sản: 23/33AA + 10/33Aa = 1.<br />

– Cây F 3 : 51/66AA + 10/66Aa + 5/66aa = 1.<br />

→ Ở F 3 , tần số alen a = 5/66 + 5/66 = 10/66 = 15,15%.<br />

* Cách 2:<br />

– Cây P: 0,1AA + 0,5Aa + 0,4aa = 1.<br />

– Cây P sinh sản: 1/6AA + 5/6Aa = 1, tự thụ.<br />

– Cây F 1 : 9/24AA + 10/24Aa + 5/24aa = 1.


– Cây F 1 sinh sản: 9/19AA + 10/19Aa = 1 → q 1 = 5/19<br />

5 /19<br />

→ F 3 : a <br />

15,15%<br />

32<br />

2 (1 5 /19) 5 /19<br />

Câu 372: Đáp án A<br />

– Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4.<br />

– Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2.<br />

– Tần số alen A của quần thể II sau nhập cư = 0,8 + 0,1(0,6 – 0,8) = 0,78 → a = 0,22.<br />

– Sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối, tần số bướm đen (A–) ở quần thể mới = 1 – aa = 1 – 0,22 2 =<br />

95,16%.<br />

Câu 373: Đáp án C<br />

(1) sai:<br />

Bố 8 và mẹ 9 <strong>đề</strong>u không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm<br />

trên nhiễm sắc thể thường quy định.<br />

(2) đúng:<br />

(1)A- (2)A- (3) A- (4) A-<br />

(5) A- (6) A- (7) aa (8) Aa (9) Aa (10) A-<br />

(11) Aa (<strong>12</strong>) Aa (13) 1/3AA : 2/3Aa (14) aa<br />

<strong>Có</strong> 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (<strong>12</strong>), (14).<br />

(3) sai:<br />

– <strong>Có</strong> 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).<br />

– Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a <strong>từ</strong> mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là<br />

Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).<br />

(4) đúng:<br />

– Cặp vợ chồng III.<strong>12</strong>: (Aa) x III.13: (1/3AA:2/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị<br />

bệnh A– = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6.<br />

(5) đúng:<br />

– Người số 11 kết hôn với một người vợ đến <strong>từ</strong> một quần thể có CTDT:<br />

0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.<br />

– Ta có: Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA: 2/11Aa), xác suất cặp vợ chồng trên<br />

sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22.


Câu 374: Đáp án D<br />

A đúng vì gen điều hòa khi PM và DM không chịu sự <strong>chi</strong> phối của lactozo.<br />

B, C đúng.<br />

D sai vì không thể khẳng định do có nhiều khả năng có thể xảy <strong>ra</strong> hoặc tăng, hoặc giảm, hoặc ngừng<br />

phiên mã tạo sản phẩm, nếu thay bằng <strong>từ</strong> "có thể " thì câu này đúng.<br />

Câu 375: Đáp án D<br />

D Sai vì <strong>theo</strong> Menden nhân tố di <strong>truyền</strong> trội lấn át sự biểu hiện của nhân tố di <strong>truyền</strong> lặn, không phải do<br />

nguyên nhân đột biến.<br />

Câu 376: Đáp án B<br />

(1), (2) đúng.<br />

(3) sai vì 1 chuỗi polipeptit thì chỉ do 1 riboxom tổng hợp<br />

(4) sai vì với mã cuối cùng sẽ không có tARN nào tới cả, chỉ có yếu tố <strong>giải</strong> phóng có cấu hình không<br />

gian giống tARN đi tới làm gãy mạch polipeptit giúp kết thúc quá trình dịch mã<br />

Câu 377: Đáp án D<br />

- (1), (3) Đúng.<br />

- (2)- Sai. Vì đã là ADN thì dù trong nhân hay tế bào chất <strong>đề</strong>u có khả năng nhân đôi, phiên mã, dịch mã<br />

và đột biến.<br />

- (4)- Sai. Hàm lượng ADN trong nhân thì phân <strong>chi</strong>a đồng <strong>đề</strong>u, hàm lượng ADN trong tế bào chất phân<br />

<strong>chi</strong>a ngẫu nhiên. Vì thế nói hàm lượng ADN trong TBC giảm đi một nửa là sai.<br />

Câu 378: Đáp án B<br />

- (1) Đúng. Gen điều hòa không có vùng vận hành.<br />

- (2) Các gen khác operon có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.<br />

- (3) Sai. ADN mới có cấu trúc dạng vòng.<br />

- (4) Đúng. Ở SVNS, một gen điều hòa thường điều khiển một nhóm gồm nhiều gen cấu trúc.<br />

- (5) Sai. TB Nhân sơ chỉ có 1 ADN vùng nhân dạng trần, vòng, nên một gen chỉ có thể có một alen<br />

trong một tế bào.<br />

- (6) Đúng. Vì ADN ở SV nhân sơ có dạng mạch kép.<br />

Câu 379: Đáp án D<br />

- Chỉ có phương pháp (1) cho phép tạo <strong>ra</strong> được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ.<br />

- Phương pháp (2) cần ít nhất qua 2 thế hệ mới thu được dòng thuần chủng.<br />

- Các phương pháp (3), (4), (5), (6) thường không dùng để tạo dòng thuần chủng.


Câu 380: Đáp án A<br />

(1) sai vì nếu vào vùng khởi động làm cho enzyme phiên mã không nhận <strong>ra</strong> để khởi động PM.<br />

(2) sai do có thể sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp nhầm<br />

(3) sai có thể có lợi hại hoặc trung tính và tuỳ vào tổ hợp gen, môi trường ...<br />

(4) đúng<br />

(5) sai, ví dụ đột biến giao tử chỉ <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau khi nó được thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử có khả<br />

năng sống tạo con non.<br />

(6) sai. ĐB có thể không được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình<br />

(7) sai, ĐB cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp cho quá trình tiến hóa<br />

Câu 381: Đáp án C<br />

(1) - đúng vì <strong>chi</strong>ết cành là hình thức sinh sản sản sinh dưỡng nên đời con sẽ có kiểu gen giống mẹ<br />

AaBb.<br />

(2) - đúng vì có thể thu được đời con có 9 loại KG trong đó có KG AABB.<br />

(3) – sai vì nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa thì cây con sẽ có KG AABB, aabb hoặc AAbb,<br />

aaBB.<br />

(4) – đúng.<br />

Câu 382: Đáp án A<br />

Bằng phương pháp tế bào <strong>học</strong> chỉ có thể phát hiện được các bệnh tật di <strong>truyền</strong> liên quan đến đột biến<br />

cấu trúc hoặc số lượng NST.<br />

(1) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X.<br />

(2) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường.<br />

(3) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST 21.<br />

(4) Hội chứng Đao do đột biến số lượng 3 NST 21.<br />

(5) Hội chứng Claiphentơ do đột biến số lượng ở cặp NST giới tính (XXY)<br />

(6) Bệnh pheninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên NST thường.<br />

Câu 383: Đáp án B<br />

- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định:<br />

+ Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu).<br />

+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: X A X A , X A X a , X a X a , X A Y, X a Y.<br />

- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY.


- Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: X A X A hoặc X A X a , nếu người vợ có kiểu gen X A X A thì con<br />

t<strong>ra</strong>i 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là X A X a .<br />

- Người chồng mù màu có kiểu gen X a Y.<br />

- P: X A X a × X a Y → sinh con t<strong>ra</strong>i vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: X a X a Y.<br />

- TH 1 : X a X a Y được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> sự thụ tinh của giao tử X a X a với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm phân II,<br />

bố giảm phân bình thường.<br />

- TH 2 : X a X a Y được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> sự thụ tinh của giao tử X a với giao tử X a Y → mẹ giảm phân bình thường,<br />

bố rối loạn giảm phân I.<br />

→ Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai.<br />

Câu 384: Đáp án C<br />

- Ở cơ thể cái có một số tế bào không phân li trong GP II nên ta có kiểu giao tử bất thường là AA, aa,<br />

O; các tế bào còn lại giảm phân bình thường cho A, a.<br />

- Phép lai: ♂AaBbdd × ♀AabbDd<br />

Ta có giao tử ♂(A, a)(B, b)(d) × ♀(AA, aa, O, A, a)(b)(D, d)<br />

→ Con: (AAA, AAa, Aaa, aaa, A, a, AA, Aa, aa)(Bb, bb)(Dd, dd).<br />

→ Số loại hợp tử đột biến = 9 × 2 × 2 – 3 × 2 × 2 = 24.<br />

Câu 385: Đáp án C<br />

- P thuần chủng, F 1 và F 2 <strong>đề</strong>u có tỉ lệ 1:1 nhưng F 1 phân li không <strong>đề</strong>u ở 2 giới ⇒ đây là dấu hiệu đặc<br />

trưng của di <strong>truyền</strong> tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.<br />

- Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.<br />

- P: AA × aa<br />

F 1 : 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm).<br />

F 2 : 1AA : 2Aa : 1aa.<br />

+ Đực F 2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm.<br />

+ Cái F 2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm.<br />

⇒ Con đực râu xồm ở F 2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F 2 có 2Aa : 1aa.<br />

- Phép lai: ♂ râu xồm F 2 (1/3AA:2/3Aa) × ♀ râu không xồm F 2 (2/3Aa:1/3aa)<br />

⇒ con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa<br />

⇒ dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18.<br />

Câu 386: Đáp án C


- Ở châu chấu, con cái có cặp NST giới tính là XX, con đực có cặp NST giới tính XO.<br />

+ Con cái có bộ NST 2n = 24 giảm phân bình thường cho các giao tử đơn bội n = <strong>12</strong>.<br />

+ Con đực có bộ NST 2n = 23, giảm phân có cặp NST giới tính XO không phân li trong giảm phân cho<br />

giao tử n + 1 = 13 (chứa NST giới tính XX) với tỉ lệ 1/4 và giao tử n – 1 = 11 (không chứa nhiễm sắc<br />

thể giới tính) với tỉ lệ 3/4.<br />

- Tỉ lệ hợp tử chứa 23 NST = giao tử ♀ (<strong>12</strong> NST) × ♂ (11 NST) = 1 × 3/4 = 3/4.<br />

Câu 387: Đáp án A<br />

- Quy ước kiểu gen: AA – hoa đỏ; Aa – hoa hồng; aa – hoa trắng.<br />

- P: AA × aa → F 1 : Aa, tự thụ → F 2 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.<br />

- Ở F 2 chọn ngẫu nhiên x hạt, các hạt này mọc thành cây hoa đỏ và hoa hồng → trong x hạt chọn ngẫu<br />

nhiên gồm những cây AA và Aa với tỉ lệ: xAA + yAa = 1.<br />

- Cho x hạt tự thụ qua ba thế hệ, ở thế hệ cuối cùng có cây hoa trắng (aa) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 7/20 = y(1 –<br />

0,5 3 )/2 → y = 0,8.<br />

- Vậy trong × hạt thu được, tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp x là 80%.<br />

Câu 388: Đáp án D<br />

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.<br />

- Đề cho các gen trội là trội hoàn toàn.<br />

AB Ab<br />

+ ♀ × ♂ cho đời con tối đa 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.<br />

ab aB<br />

+ Cc × Cc cho đời con tối đa 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.<br />

+ DD × Dd cho đời con tối đa 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.<br />

+ X E X e × X e Y cho đời con tối đa 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.<br />

AB<br />

- P:♀ CcDDX E X e Ab<br />

× ♂ CcDdX e Y<br />

ab<br />

aB<br />

- F 1 : Cho tối đa 7 × 3 × 2 × 4 = 168 loại kiểu gen và 3 × 2 × 4 = 24 loại kiểu hình.<br />

Câu 389: Đáp án A<br />

* Phân tích <strong>đề</strong>:<br />

- Ở F 1 :<br />

+ Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1<br />

→ Tính trạng quy định màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1.


→ Quy ước gen: A – B – (hoa tím); A-bb (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); aabb (hoa trắng); các cặp gen Aa<br />

và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử.<br />

+ Tỉ lệ cao : thấp = 3:1.<br />

→ Tính trạng quy định <strong>chi</strong>ều cao cây di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li.<br />

→ Quy ước: D – thân cao trội hoàn toàn với d – thân thấp.<br />

- Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1) → phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiểu hình, nhưng ở F 1 chỉ có 6<br />

loại kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.<br />

* Kết luận:<br />

- Phương án A đúng,Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau → phân li độc lập trong quá trình giảm<br />

phân tạo giao tử.<br />

- Phương án B sai, có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu<br />

sắc hoa vớigen quy định <strong>chi</strong>ều cao cây.<br />

- Phương án C sai, Aa và Bb tương tác bổ sung <strong>theo</strong> tỉ lệ 9:3:3:1 → Aa và Bb phân li độc lập nhau.<br />

- Phương án D sai, F 1 cho <strong>thi</strong>ếu kiểu hình → cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp<br />

Dd và liên kết gen hoàn toàn.<br />

Câu 390: Đáp án C<br />

- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).<br />

- P: A-B- tự thụ, F 1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.<br />

- Cây đỏ F 1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.<br />

(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F 1<br />

+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.<br />

+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.<br />

+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.<br />

+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.<br />

(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của<br />

cây hoa đỏ F 1<br />

+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.<br />

+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.<br />

+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.<br />

+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.


(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa<br />

đỏ F 1<br />

+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.<br />

+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.<br />

+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.<br />

+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.<br />

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác<br />

kiểu gen của cây hoa đỏ F 1 vì <strong>đề</strong> không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.<br />

- TH 1 : Cho giao phấn với cây AAbb.<br />

+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.<br />

+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.<br />

+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.<br />

+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.<br />

- TH 2 : Cho giao phấn với cây aabb.<br />

+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.<br />

+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.<br />

+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.<br />

+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.<br />

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ<br />

F 1<br />

+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.<br />

+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.<br />

+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.<br />

+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.<br />

→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F 1 chỉ có (1), (3), (5).<br />

Câu 391: Đáp án C<br />

- Từ dữ kiện của <strong>đề</strong> và <strong>từ</strong> phả hệ ta thấy:<br />

(I) (1)<br />

B<br />

AaX Y<br />

(2) Aa<br />

(3) A-<br />

X B X b X B Y<br />

(4) aa<br />

X B X -


(II) (5)<br />

B<br />

aaX Y<br />

(6)<br />

A <br />

B<br />

X X <br />

(7)<br />

(1/3AA:2/3Aa)<br />

X b Y<br />

(8) Aa<br />

X B X -<br />

(9) Aa<br />

X B Y<br />

(10)<br />

Aa<br />

X B Y<br />

(11)<br />

Aa<br />

X B X b<br />

(III) (<strong>12</strong>)<br />

A-X B X b (13)<br />

(2/5AA:3/5Aa)<br />

X B Y<br />

(14) (1/3AA:2/3Aa)<br />

(1/2X B X B :1.2X B X b )<br />

(16)<br />

(15)<br />

X B X - X b Y<br />

aa A-<br />

+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST<br />

thường quy định → A – không bệnh; a – bệnh P.<br />

+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh Q sinh con t<strong>ra</strong>i 16 bị bệnh Q → bệnh Q do gen lặn nằm trên NST ×<br />

không có alen tương ứng trên Y.<br />

- Phương án B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen là (1), (2), (5), (9), (10), (11).-<br />

Phương án A sai vì cặp alen quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp alen quy định bệnh Q nằm<br />

trên NST giới tính.<br />

- Phương án C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-X B - = (1<br />

– 3/10 × 1/3)(1- 1/2 × 1/4) = 63/80.<br />

- Phương án D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q <strong>đề</strong>u là gen lặn.<br />

Câu 392: Đáp án C<br />

- Để thực hiện được dịch mã thì cần có mã mở đầu 5’AUG3’ nên khi phân tử mARN nhân tạo<br />

chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là G, A,<br />

Câu 393: Đáp án D<br />

- Vì 1 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho 1 trứng:<br />

+ Tế bào trứng thứ nhất giảm phân cho 1 trứng.<br />

+ Tế bào trứng thứ hai giảm phân cho 1 trứng.<br />

Câu 394: Đáp án C<br />

Kỹ thuật chuyển gen giúp đưa 1 hoặc 1 số gen của loài này vào loài khác nên có khả năng tạo <strong>ra</strong><br />

các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi.<br />

Câu 395: Đáp án B<br />

(1)đúng vì vi khuẩn không có nhân nên mọi cơ chế di <strong>truyền</strong> <strong>đề</strong>u diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất.<br />

(2)đúng vì trong quá trình nhân đôi, ARN polime<strong>ra</strong>za đóng vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi,<br />

còn trong phiên mã,ARN polime<strong>ra</strong>za đóng vai trò tháo xoắn và lắp ráp các nucleotit tạo <strong>ra</strong> phân<br />

tử ARN.


(3)sai,trong hiện tượng operon, một số gen có thể cùng tổng hợp <strong>ra</strong> một ARN chung cho các gen<br />

này.<br />

(4)đúng,ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN<br />

vừa <strong>tách</strong> khỏi sợi khuôn.<br />

(5) sai, các gen trên ADN vùng nhân vẫn có thể có số lần phiên mã khác nhau khi chúng thuộc<br />

về các operon khác nhau.<br />

Câu 396: Đáp án B<br />

(1) Sai:Các tế bào sinh dưỡng cũng chứa đầy đủ bộ NST 2n = 46 → NST giới tính có ở cả tế bào<br />

sinh dục và tế bào sinh dưỡng.<br />

(2) Sai: Trên NST giới tính mang gen quy định giới tính, ngoài <strong>ra</strong> còn mang gen quy định các<br />

tính trạng thường khác.<br />

(3) Sai: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y không tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen.<br />

(4) Đúng: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X chỉ tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen trên cơ thể<br />

XX.<br />

(5) Đúng: Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen ở cả cơ thể<br />

XX và XY.<br />

(6) Sai: Trên đoạn không tương đồng của NST X nhiều gen hơn trên đoạn không tương đồng của<br />

NST Y.<br />

Câu 397: Đáp án A<br />

- Vi khuẩn E. coli là sinh vật nhân sơ với mỗi gen chỉ có 1 alen nên các phát biểu khác <strong>đề</strong>u<br />

không thỏa mãn, chỉ có phát biểu số 1 là thỏa mãn.<br />

Câu 398: Đáp án D<br />

- Với giả thuyết của <strong>đề</strong>, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.<br />

(1) Đúng: Đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau <strong>đề</strong>u<br />

sống kể cả phôi đực hay cái.<br />

(2) Đúng: Đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó tất cả<br />

các phôi <strong>đề</strong>u bị chết.<br />

(3) Sai: Đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp tử có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi <strong>đề</strong>u sống bình<br />

thường.<br />

(4) Đúng: Đột biến là lặn, lai Aa x Aa thu được F1 tất cả <strong>đề</strong>u sống. Lúc này ruồi đực F1 là:<br />

1/4AA:2/4Aa:1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có 2 kiểu gen sinh sản bình thường là: 1/3AA:2/3Aa (do aa<br />

không thể tạo <strong>ra</strong> phôi sống), khi đó KG aa ở đời F2 = 1/2.1/3 = 1/6.


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 1 (Nhận biết): Bệnh pheninketo niệu xảy <strong>ra</strong> do<br />

A. thừa enzim chuyển tirozin thành pheninalanin làm xuất hiện pheninalanin trong nước tiểu.<br />

B. <strong>thi</strong>ếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin.<br />

C. chuỗi beta trong phân tử hemoglobin trong thức ăn thành tirozin.<br />

D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.<br />

Câu 2 (Nhận biết): Khi riboxom gặp bộ ba nào trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất?<br />

A. 5'AUU3'. B. 5'UUU3'. C. 5'AGU3'. D. 5'UAA3'.<br />

Câu 3 (Nhận biết): Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotit loại A trên mạch khuôn sẽ liên kết<br />

với nucleotit tự do loại<br />

A. T. B. X. C. U. D. G.<br />

Câu 4 (Nhận biết): Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định tạo nên<br />

A. thành phần kiểu gen của quần thể. B. tần số các kiểu hình của quần thể.<br />

C. tần số các kiểu gen. D. vốn gen của quần thể.<br />

Câu 5 (Nhận biết): Một người có ngoại hình không bình thường, phân tích NST của người này<br />

thì thấy ở cặp NST thứ 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc, các cặp còn lại <strong>đề</strong>u có 2 <strong>chi</strong>ếc. Người này bị bệnh, hội<br />

chứng bệnh nào sau đây?<br />

A. ung thư máu. B. mù màu. C. đao. D. claiphentơ.<br />

Câu 6 (Thông hiểu): Cá thể có kiểu gen nào sau đây không tạo giao tử ab?<br />

A. aabb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBb.<br />

Câu 7 (Nhận biết): <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây?<br />

A. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.<br />

B. cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.<br />

C. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục đực.<br />

D. vai trò của tế bào sinh dục đực và cái là như nhau.<br />

Câu 8 (Thông hiểu): Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể<br />

A. đồng hợp lặn. B. đột biến. C. dị hợp. D. đồng hợp trội.<br />

Câu 9 (Nhận biết): Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự thụ phấn?<br />

A. tần số của các alen. B. tần số kiểu gen và kiểu hình.


C. tần số kiểu gen. D. tần số kiểu hình.<br />

Câu 10 (Nhận biết): Đột biến ở vị trí bộ ba nào trong gen làm cho quá trình tổng hợp chuỗi<br />

polipeptit không thực hiện được?<br />

A. giữa gen. B. giáp mã kết thúc. C. kết thúc. D. mở đầu.<br />

Câu 11 (Nhận biết): Trường hợp nào sau đây không tạo <strong>ra</strong> sinh vật biến đổi gen?<br />

A. Hệ gen được tái tổ hợp lại <strong>từ</strong> bố mẹ qua sinh sản hữu tính.<br />

B. Đưa thêm một gen lạ của một loài khác vào hệ gen của mình.<br />

C. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.<br />

D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.<br />

Câu <strong>12</strong> (Nhận biết): Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình tạo giống mới bằng phương pháp<br />

gây đột biến?<br />

A. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng<br />

thuần chủng.<br />

B. tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình<br />

mong muốn.<br />

C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình<br />

mong muốn.<br />

D. tạo dòng thuần chủng, chọn lọc thể đột biến có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu vật bằng tác<br />

nhân đột biến.<br />

Câu 13 (Nhận biết): Trong mô hình điều hòa hoạt động của các gen trong operon Lac do<br />

F.Jacop và J.Mono phát hiện thì chất cảm ứng là<br />

A. protein ức chế. B. glucozơ. C. lactozơ. D. galactozơ.<br />

Câu 14 (Thông hiểu): Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di <strong>truyền</strong> độc<br />

lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2 tuân <strong>theo</strong> công thức là<br />

A. (1+2+1) n . B. (3+1) 2 . C. (3+1) n . D. (1+2+1) 2 .<br />

Câu 15 (Nhận biết): Một nucleoxom có cấu trúc gồm<br />

A. ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histon.<br />

B. 9 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa khoảng 140 nucleotit.<br />

C. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa khoảng 140 nucleotit.<br />

D. 8 phân tử histon được 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nucleotit quấn quanh vòng.<br />

3<br />

1 4


Câu 16 (Nhận biết): Các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen như sau:<br />

(1) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình;<br />

(2) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả<br />

lai ở đời F 1 , F 2 và F 3 ;<br />

(3) tạo các dòng thuần chủng về <strong>từ</strong>ng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ;<br />

(4) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa <strong>ra</strong> giả thuyết <strong>giải</strong> thích kết quả;<br />

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để phát hiện <strong>ra</strong> các quy luật di <strong>truyền</strong> cơ bản<br />

là<br />

A. (3) - (2) - (4) - (1). B. (3) - (2) - (1) - (4). C. (2) - (3) - (1) - (4). D. (2) - (1) - (3) - (4).<br />

Câu 17 (Thông hiểu): Một quần thể có cấu trúc: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. Quần thể sẽ đạt<br />

trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> qua mấy thế hệ ngẫu phối?<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 18 (Nhận biết): Ví dụ nào sau đây không được xem là thường biến?<br />

A. Màu hoa cẩm tú cầu biến đổi <strong>theo</strong> pH của đất trồng.<br />

B. Da người sạm đen khi <strong>ra</strong> nắng trong một thời gian dài.<br />

C. Lá của cây bàng rụng hết vào mùa thu mỗi năm.<br />

D. Không phân biệt được màu sắc ở người bệnh mù màu.<br />

Câu 19 (Nhận biết): Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là<br />

A. có hiện tượng trội lặn hoàn toàn.<br />

B. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.<br />

C. số lượng cá thể con lai phải lớn.<br />

D. các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng.<br />

Câu 20 (Nhận biết): Để tạo <strong>ra</strong> nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng phương pháp<br />

A. lai hữu tính. B. gây đột biến.<br />

C. chọn lọc các biến dị. D. tạo dòng thuần chủng.<br />

Câu 21 (Nhận biết): Khi nói về quần thể ngẫu phối, nhận định nào sau đây không đúng?<br />

A. các cá thể trong các quần thể khác nhau của một loài không thể giao phối với nhau.<br />

B. quần thể ngẫu phối duy trì được sự đa dạng di <strong>truyền</strong> của quần thể.<br />

C. quần thể ngẫu phối tạo <strong>ra</strong> nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa.


D. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>.<br />

Câu 22 (Nhận biết): Đặc điểm nào sau đây đúng với nhiễm sắc thể giới tính?<br />

A. không tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp tương đồng.<br />

B. luôn tồn tại thành những cặp tương đồng.<br />

C. giống nhau ở hai giới.<br />

D. khác nhau ở hai giới.<br />

Câu 23 (Nhận biết): Ưu thế lai là hiện tượng<br />

A. con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kém<br />

hơn so với các dạng bố mẹ.<br />

B. con lai có năng suất cao, sức chống chống chịu thấp, khả năng sinh trưởng và phát triển cao<br />

vượt trội so với các dạng bố mẹ.<br />

C. con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm<br />

hơn so với các dạng bố mẹ.<br />

D. con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so<br />

với các dạng bố mẹ.<br />

A T<br />

Câu 24 (Thông hiểu): Một gen có tỷ lệ <br />

G X<br />

A T<br />

dài của gen nhưng tỷ lệ <br />

G X<br />

2<br />

3<br />

65, 28% . Đây là dạng đột biến<br />

. Một đột biến không thể làm thay đổi <strong>chi</strong>ều<br />

A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.<br />

C. mất một cặp nucleotit. D. thêm 1 cặp G-X.<br />

Câu 25 (Nhận biết): Theo di <strong>truyền</strong> y <strong>học</strong>, khi bố mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp, gen quy định tính<br />

trạng nằm trên NST thường, trong đó alen lặn gây bệnh ở người thì xác suất đời con bị bệnh<br />

được dự đoán là<br />

A. 75%. B. 50%. C. 100%. D. 25%.<br />

Câu 26 (Nhận biết): Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố <strong>theo</strong> trật tự bình thường như<br />

sau:<br />

gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen màu socola ở lá bì<br />

Người ta phát hiện ở một dòng ngô đột biến có trật tự như sau:<br />

gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu socola ở lá bì<br />

Dạng đột biến nào đã xảy <strong>ra</strong>?<br />

A. chuyển đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn.


Câu 27 (Thông hiểu): Khi tiến hành phép lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với cây<br />

thuần chủng hoa trắng thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Biết rằng tính trạng này do một gen quy<br />

định. Khi cho các cây F 1 tự thụ phấn thì ở F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là<br />

A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

C. 100% hoa đỏ. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

Câu 28 (Thông hiểu): Giả thuyết cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen AABB với cây cải bắp có<br />

kiểu gen DDee thu được F 1 , đa bội hóa F 1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến<br />

gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là<br />

A. AaBbDDee. B. ABDDee. C. AABBDDee. D. AABBDe.<br />

AB<br />

Câu 29 (Thông hiểu): Xét một cá thể có kiểu gen , nếu trong quá trình giảm phân xảy <strong>ra</strong><br />

aB<br />

hoán vị gen với tần số 30% thì loại giao tử AB <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là<br />

A. 15%. B. 70%. C. 20%. D. 30%.<br />

Câu 30 (Thông hiểu): Một cặp alen Aa, mỗi alen dài 4080 A . Alen A có 3<strong>12</strong>0 liên kết hidro,<br />

alen a có 3240 liên kết hidro. Do đột biến dị bội đã xuất hiện thể ba nhiễm (2n + 1) có số<br />

nucleotit loại A = 1320; G = 2280. Kiểu gen của thể dị bội này là<br />

A. Aaa. B. aaa. C. AAa. D. AAA.<br />

Câu 31 (Nhận biết): Ở người, bệnh bạch tạng và pheninketo niệu <strong>đề</strong>u do gen lặn nằm trên các<br />

NST thường khác nhau quy định. Nếu một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u dị hợp về hai tính trạng này thì con<br />

của họ có khả năng mắc 2 bệnh trên là bao nhiêu phần trăm?<br />

A. 6,25%. B. 18,75%. C. <strong>12</strong>,5%. D. 25%.<br />

Câu 32 (Thông hiểu): Người ta tiến hành nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen<br />

AaBbddEeGG thành các dòng mô đơn bội, sau đó xử lí hóa chất gây lưỡng bội hóa để tạo <strong>ra</strong> các<br />

dòng cây lưỡng bội thuần chủng. Theo lý thuyết, quá trình này sẽ tạo <strong>ra</strong> tối đa bao nhiêu dòng<br />

thuần có kiểu gen khác nhau?<br />

A. 5. B. 6. C. 10. D. 8.<br />

Câu 33 (Thông hiểu): Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST<br />

thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu<br />

hình trội gấp 4 lần số cá thể mang kiểu hình lặn. Sau hai thế hệ tự phấn, thu được F 1 có số cá thể<br />

mang kiểu hình lặn <strong>chi</strong>ếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa<br />

khác. Theo lý thuyết trong tổng hợp cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp<br />

tử <strong>chi</strong>ếm<br />

A. 20%. B. 40%. C. 80%. D. 50%.<br />

Câu 34 (Thông hiểu): Cho sơ đồ phá hệ sau:<br />

o


Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy<br />

định. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc<br />

phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là<br />

A. 1 và 6. B. 17 và 19. C. 16 và 18. D. 9 và 11.<br />

Câu 35 (Nhận biết): Một số bệnh, tật và hội chứng di <strong>truyền</strong> ở người sau đây:<br />

(1) Hội chứng Claiphento. (2) Bệnh máu khó đông.<br />

(3) Bệnh mù màu. (4) Tật dính ngón tay 2 và 3.<br />

(5)Hội chứng 3X.<br />

(6)Hội chứng Tocno.<br />

(7) Bệnh ung thư máu.<br />

<strong>Có</strong> mấy trường hợp chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ?<br />

A. 6. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 36 (Thông hiểu): Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy<br />

định, alen A quy định máu đông bình thường. NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia<br />

đình bố, mẹ bình thường sinh con t<strong>ra</strong>i đầu lòng bị bệnh, xác suất bị bệnh của đứa con t<strong>ra</strong>i thứ hai<br />

là<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 50%. C. 6,25%. D. 25%.<br />

Câu 37 (Vận dụng): Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen<br />

(Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá<br />

thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:<br />

- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.<br />

- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.<br />

Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?


AB<br />

(1) Kiểu gen của bố và mẹ là và tần số hoán vị gen f = 20%.<br />

ab<br />

(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.<br />

(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.<br />

(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.<br />

(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.<br />

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 38 (Nhận biết): Ở một loài thực vật, 2 gen không alen tương tác quy định 1 tính trạng về<br />

hình dạng của lá. Kiểu gen có đủ 2 loại gen trội biểu hiện lá có cạnh phẳng, <strong>thi</strong>ếu 1 trong 2 loại<br />

gen trội trên biểu hiện có răng nhọn, riêng kiểu gen đồng hợp lặn biểu hiện lá có răng bầu dục.<br />

Hình dạng lá di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật<br />

A. liên kết gen không hoàn toàn. B. tác động gen kiểu bổ sung.<br />

C. liên kết gen hoàn toàn. D. tác động gen kiểu cộng gộp.<br />

Câu 39: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.<br />

B. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’→ 5’.<br />

C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mă.<br />

D. Anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với một côđon tương ứng trên phân tử<br />

mARN.<br />

Câu 40: Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Hội chứng Đao là do thừa một nhiễm sắc thể số 21.<br />

II. Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.<br />

III. Người măc hội chúng Đao vẫn có thể sinh con bình thưòng.<br />

IV. <strong>Có</strong> mối liên hệ khá chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 41: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Số NST có trong tế bào sinh<br />

dưỡng của thể một thuộc loài này là<br />

A. 13 B. 15 C. 27 D. 23<br />

Câu 42: <strong>Có</strong> bao nhiêu thành tựu sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột<br />

biến?<br />

I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.


II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.<br />

III. Tạo giống bông mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.<br />

IV. Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 43: Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao<br />

tử?<br />

A. 6 B. 8 C. 2 D. 4<br />

Câu 44: <strong>Bộ</strong> ba nào sau đày mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?<br />

A. 5’UGU 3’ B. 5’AUX3’ C. 5’ UAG3’ D. 5’AAG3’.<br />

Câu 45: Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai<br />

alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?<br />

A. X a Y A B. Aa C. X A Y A D. X A Y<br />

Câu 46: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?<br />

A. Gen điều hòa (R). B. Vùng vận hành (O).<br />

C. Vùng khởi động (P). D. Các gen càu trúc (Z, Y,<br />

A).<br />

Câu 47: Khi nói về bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Các bệnh lí do đột biến ở người <strong>đề</strong>u được gọi là bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử.<br />

B. Bệnh <strong>thi</strong>ểu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây nên.<br />

C. Bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử là bệnh di <strong>truyền</strong> được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.<br />

D. Phần lớn các bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử <strong>đề</strong>u do các đột biến gen gây nên.<br />

Câu 48: <strong>Có</strong> bao nhiêu phương pháp sau đây có thể tạo <strong>ra</strong> giống mới có kiểu gen đồng hợp tử về<br />

tất cả cảc gen?<br />

I. Gây đột biến gen.<br />

II. Lai tế bào sinh dưỡng. III. Công nghệ gen.<br />

IV. Lai xa kèm <strong>theo</strong> đa bội hóa. V. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa.<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 49: Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 59% cây thân cao, hoa đỏ;<br />

16% cây thân cao hoa trắng; 16% cây thân thấp, hoa đỏ; 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng<br />

mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả quá trình<br />

phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số băng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là


A. 30% B. 10% C. 40% D. 20%<br />

Câu 50: Sơ đồ phả hệ ở hình bên mô tả sự di <strong>truyền</strong> bệnh P và bệnh Q ở một dòng họ người.<br />

Cho biết không phát sinh đột biến mới; bệnh P dược quy định bởi một trong hai alen của một gen<br />

nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi alen lặn của một gen có hai alen nằm<br />

ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tỉnh X và người số (7) mang alen gây bệnh P.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?<br />

I. Cặp (10) và (11) sinh con t<strong>ra</strong>i bị cả bệnh P và Q với xác suất là 3/150.<br />

II. Người số (11) chắc chắn dị hợp tử về cả hai cặp gen.<br />

III. Cặp (10) và (11) sinh con t<strong>ra</strong>i <strong>chi</strong> bị bệnh P với xác suất là 9/160.<br />

IV. Người số (10) có thể mang alen lặn.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 51: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các<br />

cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?<br />

I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.<br />

I. AaBbDdEee. V AaBbdEe. VI. AaBbDdE.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 52: Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen<br />

là I A , I B và I O quy định; kiểu gen I A I A , I A I O quy định nhóm máu A; kiểu gen I B I B , I B I O quy định<br />

nhóm máu B; kiểu gen I A I B quy định nhóm máu AB; kiểu gen I O I O quy định nhóm máu O. Một<br />

quần thể người đang cân bằng di <strong>truyền</strong> có 4% người nhóm máu O, 21% người nhóm máu B còn<br />

lại là người nhóm máu A và AB Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu A có kiểu gen dị hợp tử<br />

trong quần thể này là<br />

A. 54%. B. 20%. C. 40%. D. 25%<br />

Câu 53: Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các<br />

câv F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 180 cây bí quả dẹt, <strong>12</strong>0 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài.<br />

Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?


I. Các cây F 1 giảm phân cho 4 loại giao tử.<br />

II. F 2 có 9 loại kiểu gen.<br />

III. Tất cả các cây quả tròn F1 <strong>đề</strong>u có kiểu gen giống nhau.<br />

IV. Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/16.<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 54: Cho biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, cho cây có<br />

AB<br />

AB<br />

kiểu gen tự thụ phấn, thu được đời con có số cây có kiểu gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

ab<br />

ab<br />

A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.<br />

Câu 55: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tích một<br />

cây dị hợp tử hai cặp gen (cây X), thu được đời con gồm: 399 cây thân cao hoa đỏ: 100 cây thân<br />

cao, hoa trắng: 99 cây thân thấp, hoa đỏ: 398 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến, kết luận nào sau đây đúng?<br />

A. Các cây thân cao, hoa đỏ ở đời con có một loại kiểu gen.<br />

B. Quá trình giảm phân ở cây X đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 10%.<br />

C. Đời con có 8 loại kiểu gen.<br />

D. Đời con có 25% số cây dị hợp về một trong hai cặp gen.<br />

Câu 56: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả<br />

do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa<br />

vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1<br />

tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết<br />

rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và<br />

giao tử cái với tần số bàng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?<br />

I. F 2 có 10 loại kiểu gen.<br />

II. F 2 có 5 loại kiểu gen cũng quy định kiểu hình hoa đỏ. quả tròn.<br />

III. Trong tổng số cây F 2 có 26% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F 1 .<br />

IV. Quá trình giảm phân của cây F 1 đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 40%.<br />

V. Trong tổng số cây F 2 có 24% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về một cặp gen.<br />

VI. F 2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục.<br />

A. 3 B. 6 C. 5 D. 4


Câu 57: Theo li thuyểt, <strong>từ</strong> cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua<br />

nhiều thế hệ, có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?<br />

A. 16 B. 4 C. 8 D. 27<br />

Câu 58: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F 2 có<br />

32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?<br />

I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp.<br />

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F 2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng.<br />

III. Ở F 2 , tỉ lệ cây dị hợp luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp.<br />

IV. Tần số alen A ở F 2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát.<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

AB<br />

Câu 59: Ở mội loài thú,tiến hành phép lai P: ♀ X B X b AB<br />

× ♂ X B Y. thu được F1. Trong<br />

ab<br />

ab<br />

tổng số cá thể F 1 , có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen<br />

quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán<br />

vị gen ở cả qụá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có<br />

bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. F 1 có 40 loại kiểu gen.<br />

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.<br />

III. F 1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử vè 3 cặp gen.<br />

IV. F 1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 60: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,<br />

alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li<br />

độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được<br />

F 1 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 cây thân cao. hoa đỏ: I cây thân cao, hoa trắng. Cho biết<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến, kiểu gen của P<br />

A. AAbb × aaBB. B. Aabb × aaBB. C. AAbb × aaBb. D. Aabb × aaBb.<br />

Câu 61: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy<br />

<strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với<br />

tỉ lệ phân li kiểu hình?<br />

A. Aabb × aabb và AAbb × aaBB. B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.<br />

C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb D. Aabb × aaBb và AaBB × aaBB


Câu 62: Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy<br />

định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài này đang ở<br />

trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân<br />

thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F 1 là<br />

A. 37,5%. B. 62,5%. C. 43,5%. D. 50%.<br />

Câu 63: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 510nm và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của<br />

gen có nuclêôtit loại adenin <strong>chi</strong>ếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng<br />

1/2 số nuclêôtit loai ađênin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

A. Mạch thứ nhất của gen có T/X= 1/2.<br />

B. Mạch thứ hai của gen có T = 2A.<br />

C. Mạch thứ hai của gen có G/T=1/2.<br />

D. Mạch thứ nhất của gen có (A + G)=(T + X)<br />

Câu 64 (Nhận biết): Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

Hoán vị gen…<br />

A. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.<br />

B. tạo các điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.<br />

C. được ứng dụng để lập bản đồ di <strong>truyền</strong>.<br />

D. làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.<br />

Câu 65 (Nhận biết): Trình tự các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột<br />

biến là<br />

(1). Tạo dòng thuần chủng các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.<br />

(2). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.<br />

(3). Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.<br />

A. (2) → (1) → (3). B. (1) → (3) → (2). C. (1) → (2) → (3). D. (2) → (3) → (1).<br />

Câu 66 (Nhận biết): Sản phẩm của quá trình dịch mã là<br />

A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. prôtêin.<br />

Câu 67 (Nhận biết): Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là<br />

XX và giới cái là XY?<br />

A. Hổ, báo, mèo rừng. B. Gà, bồ câu, bướm.<br />

C. Trâu, bò, hươu. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.


Câu 68 (Nhận biết): Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện<br />

môi trường khác nhau gọi là<br />

A. thường biến. B. mức phản ứng của kiểu gen.<br />

C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp.<br />

Câu 69 (Nhận biết): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Thể một thuộc loài<br />

này có bộ nhiễm sắc thể là<br />

A. 2n - 1. B. n + 1. C. 2n +1. D. n - 1.<br />

Câu 70 (Nhận biết): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần<br />

chuyển với thể <strong>truyền</strong> là<br />

A. restrictaza. B. ligaza. C. ARN pôlime<strong>ra</strong>za. D. ADN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 71 (Nhận biết): Điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen là<br />

A. F 2 có hiện tượng phân tính <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.<br />

B. các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.<br />

C. quá trình giảm phân tạo giao tử diễn <strong>ra</strong> bình thường.<br />

D. trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp tương đồng.<br />

Câu 72 (Thông hiểu): Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F 1 gồm<br />

toàn bí ngô quả dẹt. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1<br />

quả dài.Tính trạng hình dạng quả bí ngô<br />

A. do một cặp gen quy định. B. di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> tương tác bổ sung.<br />

C. di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> tương tác cộng gộp. D. di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> liên kết gen.<br />

Câu 73 (Nhận biết): Trong " Sơ đồ mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, số (2) là<br />

nơi<br />

A. ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.<br />

B. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin.<br />

C. prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản quá trình phiên mã.<br />

D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.


Câu 74 (Nhận biết): Về khái niệm, đột biến điểm là dạng đột biến gen<br />

A. làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. B. luôn biểu hiện thành thể đột biến.<br />

C. phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật. D. liên quan đến một cặp nuclêôtit.<br />

Câu 75 (Nhận biết): Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc nhiễm sắc thể là<br />

A. ribôxôm. B. axit amin. C. nuclêôtit. D. nuclêôxôm.<br />

Câu 76 (Nhận biết): Khâu đầu tiên của nhà chọn giống cần làm để tạo giống mới là<br />

A. tạo nguồn biến dị di <strong>truyền</strong>. B. tạo dòng thuần.<br />

C. chọn lọc bố mẹ. D. tạo môi trường thích hợp cho giống mới.<br />

Câu 77 (Nhận biết): Ở người, dạng đột biến lệch bội nào sau đây có ở cả nam và nữ?<br />

A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Đao.<br />

C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng 3X.<br />

Câu 78 (Nhận biết): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za có vai trò<br />

A. Tổng hợp đoạn mới. B. tổng hợp và kéo dài đoạn mới.<br />

C. tháo xoắn phân tử ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau.<br />

Câu 79 (Nhận biết): Phát biểu sai về ý nghĩa của quy luật phân li độc lập là<br />

A. cơ sở góp phần <strong>giải</strong> thích tính đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên.<br />

B. cơ sở khoa <strong>học</strong> của phương pháp lai tạo để hình thành biến dị.<br />

C. trong chọn giống, <strong>tập</strong> trung nhiều tính trội có giá trị cao vào cùng một giống.<br />

D. có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.<br />

Câu 80 (Nhận biết): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F 1 của phép lai khác dòng.<br />

B. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.<br />

C. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.<br />

D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.<br />

Câu 81 (Nhận biết): Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.<br />

B. Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.<br />

C. Tâm động có vai trò bảo vệ nhiễm sắc thể cũng như giúp nhiễm sắc thể không dính vào nhau


D. Tùy <strong>theo</strong> vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.<br />

Câu 82 (Nhận biết): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển<br />

thành thể đa bội lẻ?<br />

A. giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).<br />

C. Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n +1). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).<br />

Câu 83 (Nhận biết): Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. Nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.<br />

B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.<br />

C. Đa số dùng chung cho tất cả các sinh vật.<br />

D. Đọc liên tục <strong>từ</strong> một điểm xác định <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng cụm ba nuclêôtit kế tiếp nhau.<br />

Câu 84 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt<br />

màu trắng <strong>đề</strong>u thuần chủng được F 1 100% hạt màu đỏ, cho F 1 tự thụ phấn, F 2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ<br />

15/16 hạt màu đỏ : 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc<br />

thể thường. Tính trạng trên chịu sự <strong>chi</strong> phối của hiện tượng di <strong>truyền</strong> ( quy luật)<br />

A. tương tác át chế. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D. phân tính.<br />

Câu 85 (Thông hiểu): Cho biết quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến, một gen quy định<br />

một tính trạng, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo<br />

lí thuyết, phép lai AaBb x AaBB cho đời con có tối đa<br />

A. 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.<br />

C. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D. 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.<br />

Câu 86 (Thông hiểu): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có<br />

lactôzơ, sự kiện nào sau đây không diễn <strong>ra</strong>?<br />

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo <strong>ra</strong> các phân tử mARN tương ứng.<br />

B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của gen cấu trúc.<br />

C. Enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã<br />

D. Gen điều hòa thực hiện phiên mã tạo ARN và tổng hợp prôtêin ức chế.<br />

Câu 87 (Nhận biết): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Mức phản ứng càng rộng, sinh vật càng dễ thích nghi với môi trường.<br />

B. Mức phản ứng không phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường.<br />

C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.<br />

D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di <strong>truyền</strong> được


Câu 88 (Thông hiểu): Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, xét một<br />

lôcut gồm 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2 thì cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể này là<br />

A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. B. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa.<br />

C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. D. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.<br />

Câu 89 (Nhận biết): <strong>Có</strong> mấy điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng<br />

hợp ARN?<br />

(1). Nguyên <strong>liệu</strong> dùng tổng hợp sản phẩm.<br />

(2) Xảy <strong>ra</strong> trên toàn bộ phân tử ADN.<br />

(3) Sản phẩm tạo thành.<br />

(4) Chiều tổng hợp sản phẩm.<br />

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.<br />

Câu 90 (Nhận biết): Khi nói về vai trò của thể <strong>truyền</strong> plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế<br />

bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Nếu không có thể <strong>truyền</strong> plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo <strong>ra</strong> quá nhiều sản phẩm trong tế bào<br />

nhận.<br />

B. Nhờ có thể <strong>truyền</strong> plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.<br />

C. Nhờ có thể <strong>truyền</strong> plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.<br />

D. Nếu không có thể <strong>truyền</strong> plasmit thì tế bào nhận không phân <strong>chi</strong>a được.<br />

Câu 91 (Nhận biết): Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.<br />

B. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.<br />

C. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.<br />

D. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục<br />

Câu 92 (Nhận biết): Ở sinh vật nhân sơ, giả sử mạch bổ sung của gen có bộ ba 5'AGX3' thì bộ<br />

ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã <strong>từ</strong> gen này là<br />

A. 5'AGX3'. B. 5'XGU3'. C. 3'UXG5'. D. 3'UXG5'.<br />

Câu 93 (Nhận biết): Ở đậu Hà Lan, thân cao (A) là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp (a).<br />

Nếu F 1 thu được hai kiểu hình gồm cây thân cao và cây thân thấp thì kiểu gen của bố, mẹ là<br />

(1) Aa x Aa. (2). Aa x aa. (3).AA x aa. (4). AA x AA.<br />

A. (1), (3). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (2), (4).<br />

Câu 94 (Nhận biết): Hình 1 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?


A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn.<br />

Câu 95: (Nhận biết) Một quần thể ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, xét một gen có 2 alen ( A và<br />

a) nằm trên nhiễm sắc thể thường, người ta thấy tần số alen trôị (A) gấp 3 lần tần số alen lặn (a).<br />

Theo lí thuyết, tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể này là<br />

A. 56,25%. B. 18,75%. C. 37,5%. D. 6,25%.<br />

Câu 96: (Nhận biết): Trong quy trình kỹ thuật lai giống thực vật, các thao tác khử nhị trên cây<br />

được chọn làm mẹ thực hiện lần lượt là:<br />

(1). Dùng kẹp gắp nhị bỏ vào đĩa đồng hồ, chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung <strong>ra</strong>.<br />

(2). Dùng bút lông chấm hạt phấn của cây bổ lên đầu nhụy hoa của cây mẹ.<br />

(3). Chọn những hoa còn là nu có màu vàng nhạt, phấn hoa trắng sữa.<br />

(4). Giữ lấy nụ hoa, <strong>tách</strong> bao hoa <strong>ra</strong>, tỉa <strong>từ</strong>ng nhị.<br />

(5). Bao cách li các hoa đã khử nhị.<br />

A. (3) → (4) → (5). B. (4) → (1) → (2). C. (3) → (1) → (2). D. (4) → (2) → (5).<br />

Câu 97 (Nhận biết): Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có<br />

thể tạo <strong>ra</strong> giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?<br />

(1). Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.<br />

(2). Nuôi cấy hạt phấn.<br />

(3). lai tế bào sinh dưỡng tạo nên các giống lai khác loài.<br />

(4). tạo giống nhờ công nghệ gen.<br />

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.<br />

Câu 98 (Nhận biết): Ở một loài thực vật, khi có cả hai gen trội (A, B) trong cùng kiểu gen thì<br />

hoa có màu đỏ, các kiểu gen khác <strong>đề</strong>u cho hoa màu trắng. Với phép lai P : AaBb x aabb ( Aa, Bb<br />

phân li độc lập ) thì F 1 có tỉ lệ kiểu hình<br />

A. 1 hoa đỏ: 2 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.<br />

Câu 99 (Nhận biết): Nếu tần số hoán vị gen là 20%, cơ thể có kiểu gen<br />

lệ là:<br />

Ab<br />

aB<br />

tạo giao tử AB có tỉ


A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 10%.<br />

Câu 100 (Vận dụng): Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể<br />

thường, alen A ( lông đen) trội hoàn toàn so với alen a ( lông trắng). <strong>Có</strong> bốn quần thể thuộc loài<br />

này <strong>đề</strong>u ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể 1:<br />

64%; Quần thể 2: 6,25%; Quần thể 3: 9%; Quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể<br />

trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?<br />

(1). Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.<br />

(2). Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử <strong>chi</strong>ếm 40%.<br />

(3). Quần thể 3 có số cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn số cá thể lông đen đồng hợp của quần thể<br />

4.<br />

(4). Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng hợp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.<br />

Câu 101 (Vận dụng): Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng<br />

tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân<br />

li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây<br />

thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn :<br />

1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng,<br />

quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh <strong>học</strong> diễn <strong>ra</strong> bình thường.<br />

Các nhận xét nào sau đây là đúng?<br />

(1). Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.<br />

(2). Cặp tính trạng <strong>chi</strong>ều cao thân di <strong>truyền</strong> liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.<br />

(3). Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di <strong>truyền</strong> liên kết và có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

(4). Tần số hoán vị gen 20%.<br />

A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3).<br />

Câu 102 (Vận dụng): Một gen ở sinh vật nhân sơ có <strong>chi</strong>ều dài 408 nm và số nuclêôtit loại G<br />

<strong>chi</strong>ếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nuclêôtit loại T và số<br />

nuclêôtit loại X <strong>chi</strong>ếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu nào sau đây<br />

đúng?<br />

(1). Mạch 1 của gen có tỉ lệ ( T + X)/(A+G) = 19/41.<br />

(2). Mạch 2 của gen có tỉ lệ A/X = 1/3.<br />

(3). Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con là 74400.<br />

(4). Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là 479.<br />

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.


Câu 103 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính<br />

trạng hoa trắng (a), quả nhăn (b); các cặp alen này di <strong>truyền</strong> độc lập. <strong>Có</strong> mấy phát biểu sau đây<br />

đúng?<br />

(1). Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb.<br />

(2). Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử.<br />

(3). Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1:1:1:1.<br />

(4). Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Câu 104 (Nhận biết): Một quần thể giao phối có cấu trúc di <strong>truyền</strong> ở thế hệ xuất phát là 0,4AA<br />

+ 0,2Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ<br />

là<br />

A. tần số alen A, a không đổi. B. kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.<br />

C. tỉ lệ kiểu hình không đổi. D. tần số kiểu gen không đổi.<br />

Câu 105 (Nhận biết): Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di <strong>truyền</strong> độc lập của các cặp tính trạng<br />

là<br />

A. gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn.<br />

B. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.<br />

C. các gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau.<br />

D. số lượng cá thể nghiên cứu lớn.<br />

Câu 106 (Nhận biết): Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là<br />

A. pôlime<strong>ra</strong>za. B. ligaza. C. amilaza. D. restrictaza.<br />

Câu 107 (Nhận biết): Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen, p là tần<br />

số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> về gen đang xét khi tỉ lệ các<br />

kiểu gen của quần thể tuân <strong>theo</strong> công thức<br />

A. p 2 + 2pq + q 2 = 1. B. p 2 + pq + q 2 = 1. C. p + pq + q = 1. D. p 2 + 4pq + q 2 = 1.<br />

Câu 108 (Nhận biết): Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và<br />

phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là<br />

A. thoái hóa giống. B. đột biến. C. di <strong>truyền</strong> ngoài nhân. D. ưu thế lai.<br />

Câu 109 (Nhận biết): Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật<br />

là<br />

A. tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử.


B. tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài.<br />

C. nhân nhanh được nhiều giống cây trồng quý hiếm.<br />

D. tạo <strong>ra</strong> nhiều giống cây trồng biến đổi gen.<br />

Câu 110 (Nhận biết): Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo <strong>ra</strong> nhờ<br />

A. dung hợp tế bào trần. B. gây đột biến nhân tạo.<br />

C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.<br />

Câu 111 (Nhận biết): Đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong> phản ánh tính thống nhất của sinh giới là<br />

A. tính phổ biến. B. tính đặc hiệu. C. tính liên tục. D. tính thoái hóa.<br />

Câu 1<strong>12</strong> (Nhận biết): Hóa chất 5 - brôm u<strong>ra</strong>xin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp<br />

A. A - T bằng T - A. B. G - X bằng A - T. C. G - X bằng X - G. D. A - T bằng G - X.<br />

Câu 113 (Nhận biết): Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần<br />

A. tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. B. tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể.<br />

C. làm giảm số kiểu hình trong quần thể. D. hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp.<br />

Câu 114 (Nhận biết): Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi<br />

trường khác nhau được gọi là<br />

A. đột biến. B. tính trạng. C. mức phản ứng. D. biến dị.<br />

Câu 115 (Nhận biết): Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là<br />

A. restrictaza. B. ARN pôlime<strong>ra</strong>za. C. ADN pôlime<strong>ra</strong>za. D. ligaza.<br />

Câu 116 (Nhận biết): Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi<br />

A. ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

B. prôtêin điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã.<br />

C. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong prôtêin cấu trúc.<br />

D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.<br />

Câu 117 (Nhận biết): Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương<br />

đồng tăng thêm một <strong>chi</strong>ếc được gọi là<br />

A. thể ba. B. thể tứ bội. C. thể tam bội. D. thể một.<br />

Câu 118 (Nhận biết): Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực,<br />

crômatit có đường kính là:<br />

A. 30 nm. B. 11 nm. C. 700 nm. D. 1400 nm.


Câu 119 (Nhận biết): Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến<br />

đa bội là<br />

A. NMU. B. cônsixin. C. EMS. D. 5BU.<br />

Câu <strong>12</strong>0 (Nhận biết): Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới<br />

cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là<br />

A. châu chấu, ruồi giấm. B. <strong>chi</strong>m, châu chấu.<br />

C. người, ruồi giấm. D. <strong>chi</strong>m, bướm.<br />

Câu <strong>12</strong>1 (Nhận biết): Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di <strong>truyền</strong> là<br />

A. cà chua. B. cải củ. C. ruồi giấm. D. đậu Hà Lan.<br />

Câu <strong>12</strong>2 (Nhận biết): Khi cho quần thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, <strong>theo</strong> lí thuyết, loại<br />

kiểu gen có xu hướng giảm dần là<br />

A. đồng hợp tử lặn. B. đồng hợp tử trội. C. dị hợp tử. D. đồng hợp tử.<br />

Câu <strong>12</strong>3 (Nhận biết): Trường hợp một gen <strong>chi</strong> phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi<br />

là<br />

A. gen cấu trúc. B. gen không alen. C. gen đa hiệu. D. gen điều hòa.<br />

Câu <strong>12</strong>4 (Thông hiểu): Cho các quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> như sau:<br />

(I) 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.<br />

(II) 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1.<br />

(III) 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.<br />

(IV) 0,04 AA + 0,16 Aa + 0,80 aa = 1.<br />

Trong số các quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> gồm<br />

A. (I) và (III). B. (II) và (IV). C. (II) và (III). D. (I) và (II).<br />

Câu <strong>12</strong>5 (Nhận biết): Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội<br />

hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen, không đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai cho đời con có 4<br />

loại kiểu hình là<br />

Ab aB<br />

AB aB<br />

Ab aB<br />

A. <br />

B. <br />

C. <br />

D.<br />

ab ab<br />

ab aB<br />

aB aB<br />

AB AB<br />

<br />

ab ab<br />

Câu <strong>12</strong>6 (Nhận biết): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa <strong>học</strong> thường chọn thể <strong>truyền</strong> có<br />

gen đánh dấu để<br />

A. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.<br />

B. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cắt trên thể <strong>truyền</strong>.


C. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.<br />

D. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.<br />

Câu <strong>12</strong>7 (Thông hiểu): Phát biểu đúng về ưu thế lai là<br />

A. biểu hiện cao nhất ở thế hệ F 1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ.<br />

B. ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen,con lai có ưu thế lai cao.<br />

C. con lai có ưu thế lai cao thường được chọn làm giống vì có phẩm chất tốt.<br />

D. phương pháp thường được sử dụng để tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần.<br />

Câu <strong>12</strong>8 (Nhận biết): Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có<br />

lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với<br />

A. các gen cấu trúc và ngăn cản quá trình phiên mã.<br />

B. gen điều hòa và ngăn cản quá trình phiên mã.<br />

C. vùng vận hành và ngăn cản quá trình phiên mã.<br />

D. vùng khởi động và ngăn cản quá trình phiên mã.<br />

Câu <strong>12</strong>9 (Nhận biết): Một gen được cấu tạo <strong>từ</strong> 4 loại nuclêôtit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba.<br />

Nếu một gen được cấu tạo <strong>từ</strong> 3 loại nuclêôtit thì số loại mã bộ ba tối đa là<br />

A. 8. B. 27 C. 9. D. <strong>12</strong>.<br />

Câu 130 (Thông hiểu): Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di <strong>truyền</strong> ở thế<br />

hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở thế<br />

hệ F 3 là<br />

A. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa = 1 B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1<br />

C. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1 D. 0,575 AA + 0,05 Aa + 0,375 aa = 1<br />

Câu 131 (Nhận biết): Cho các phép lai sau:<br />

(I) Aa x aa. (II) Aa x Aa. (III) AA x aa. (IV) AA x Aa.<br />

Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm<br />

A. (I) và (II). B. (II) và (III). C. (II) và (IV). D. (I) và (III).<br />

Câu 132 (Nhận biết): Cho các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến<br />

như sau:<br />

(I) Tạo dòng thuần chủng.<br />

(II) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.<br />

(III) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.


Trình tự đúng là<br />

A. (I) → (II) → (III). B. (I) → (III) → (II). C. (II) → (III) → (I). D. (II) → (I) → (III).<br />

Câu 133 (Nhận biết): Khâu đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gen là<br />

A. <strong>tách</strong> ADN nhiễm sắc thể <strong>ra</strong> khỏi tế bào cho và <strong>tách</strong> plasmit <strong>ra</strong> khỏi tế bào vi khuẩn.<br />

B. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp.<br />

C. cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở những điểm xác định.<br />

D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép biểu hiện.<br />

Câu 134 (Nhận biết): Hai nhiễm sắc thể được kí hiệu như sau: (I) ABCDEG.HKM; (II)<br />

ABCDCDEG.HKM. Mỗi kí tự là một đoạn nhiễm sắc thể, dấu chấm tượng trưng cho tâm động.<br />

Biết nhiễm sắc thể (I) bị đột biến thành nhiễm sắc thể (II). Dạng đột biến của (I) là<br />

A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn.<br />

Câu 135 (Thông hiểu): Ở cây hoa phấn (Mi<strong>ra</strong>bilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả<br />

như sau:<br />

- Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.<br />

- Lai nghịch :P:♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.<br />

Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là<br />

A. 25% lá xanh : 75% lá đốm. B. 100% lá xanh.<br />

C. 100% lá đốm. D. 75% lá xanh : 25% lá đốm.<br />

Câu 136 (Thông hiểu): Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định và<br />

tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được <strong>từ</strong><br />

phép lai AaBbDd x AabbDD lần lượt là:<br />

A. <strong>12</strong> và 4. B. <strong>12</strong> và 8. C. 6 và 4. D. 6 và 8.<br />

Câu 137 (Thông hiểu): Cho các nhận định sau:<br />

(I) Thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.<br />

(II) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm 3 <strong>chi</strong>ếc<br />

có hình dạng, kích thước giống nhau.<br />

(III) Thể tam bội thường không có hạt ( đối với giống cây ăn quả).<br />

(IV) Thể tam bội được tạo <strong>ra</strong> bằng cách đa bội hóa cây lưỡng bội.<br />

(V) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.<br />

Số nhận định đúng về thể tam bội là


A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Câu 138 (Thông hiểu): Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F 1 toàn<br />

cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F 2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa<br />

trắng. Theo lí thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li<br />

kiểu hình ở đời con là<br />

A. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. B. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.<br />

C. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.<br />

Câu 139 (Nhận biết): Cho các phương pháp tạo giống sau:<br />

(I) Nuôi cấy hạt phấn. (II) Dung hợp tế bào trần. (III) Lai xa và đa bội hóa.<br />

(IV) Kĩ thuật chuyển gen.<br />

(V) Nhân bản vô tính ở động vật.<br />

Số phương pháp có thể tạo <strong>ra</strong> giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau là<br />

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 140 (Thông hiểu): Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có <strong>chi</strong>ều dài 3060A o . Dưới tác động của<br />

tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường<br />

nội bào đã cung cấp <strong>12</strong>614 nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là:<br />

A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm hai cặp nuclêôtit.<br />

C. thêm một cặp nuclêôtit. D. mất hai cặp nuclêôtit.<br />

Ab Ab<br />

Câu 141 (Thông hiểu): Cho phép lai P: , nếu hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả cá thể đực và cái<br />

aB aB<br />

với tần số 40% thì <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen xuất hiện ở đời con là Ab<br />

ab<br />

A. 4%. B. 6%. C. 8%. D. <strong>12</strong>%.<br />

Câu 142 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy<br />

định hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> về gen đang xét có tỉ<br />

lệ kiểu hình là:<br />

A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng.<br />

B. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng.<br />

C. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.<br />

D. 16% cây hoa đỏ : 48% cây hoa vàng : 36% cây hoa trắng.<br />

Câu 143 (Thông hiểu): Cho các sự kiện diễn <strong>ra</strong> trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như<br />

sau:


(I) <strong>Bộ</strong> ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên<br />

mARN.<br />

(II) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.<br />

(III) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.<br />

(IV) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1-tARN (aa1: axit<br />

amin đứng liền sau axit amin mở đầu).<br />

(V) ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5'→ 3'.<br />

(VI) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.<br />

Các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> thứ tự là<br />

A. (II) → (I) → (III) → (IV) → (VI) → (V). B. (III) → (I) → (II) → (IV) → (VI) → (V).<br />

C. (III) → (II) → (I) → (VI) → (V) → (VI). D. (II) → (III) → (I) → (IV) → (V) → (VI).<br />

Câu 144: Khi nói về quá trình hình thành hạt, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.<br />

B. Hạt của cây một lá mầm không có nội nhũ.<br />

C. Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt.<br />

D. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.<br />

Câu 145: Cho các thành tựu sau:<br />

(1) Tạo giống lúa có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.<br />

(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.<br />

(3) Tạo giống bông có gen kháng sâu hại.<br />

(4) Tạo cừu có khả năng sản sinh prôtêin người trong sữa.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen?<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 146: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt<br />

xanh?<br />

A. AA x Aa. B. AA x aa. C. Aa x aa. D. Aa x Aa.<br />

Câu 147: Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là<br />

A. không phân <strong>chi</strong>a <strong>đề</strong>u cho các tế bào con.<br />

B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.


C. luôn tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp alen.<br />

D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.<br />

Câu 148: Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là<br />

A. ADN pôlime<strong>ra</strong>za và ARN pôlime<strong>ra</strong>za. B. enzim tháo xoắn và restrictaza.<br />

C. ADN pôlime<strong>ra</strong>za và ligaza. D. restrictaza và ligaza.<br />

Câu 149: Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau<br />

đây không đúng?<br />

A. Quá trình phiên mã diễn <strong>ra</strong> trong nhân của tế bào.<br />

B. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.<br />

C. Quá trình phiên mã diễn <strong>ra</strong> tại chất nền của ti thể.<br />

D. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 150: Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Sau 3 thế hệ<br />

tự thụ phấn liên tiếp, ở thế hệ F 3 loại kiểu gen AA là<br />

A. 27,5%. B. 67,5%. C. 49%. D. 17,5%.<br />

Câu 151: Cần phải cấm xác định giới tính của thai nhi ở người là vì<br />

A. sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.<br />

B. định kiến "trọng nam khinh nữ''.<br />

C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.<br />

D. tâm lí của người thân muốn biết trước con t<strong>ra</strong>i hay con gái.<br />

Câu 152: Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>?<br />

A. 100% Aa. B. 100% AA.<br />

C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.<br />

Câu 153: <strong>Có</strong> bao nhiêu ví dụ sau đây nói về thường biến?<br />

(1) Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cành hoa trắng.<br />

(2) Cây bàng rụng lá về mùa đông, đến mùa xuân lại đâm chồi nảy lộc.<br />

(3) Lợn con sinh <strong>ra</strong> có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.<br />

(4) Một số loài thú ở xứ lạnh có bộ lông dày, màu trắng vào mùa đông; mùa hè có bộ lông thưa,<br />

màu vàng hoặc xám.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 154: Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a ; B,b; D,<br />

d)tương tác <strong>theo</strong> kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20 cm.<br />

Lấy hạt phấn của cây cao nhất ( có <strong>chi</strong>ều cao 240 cm) thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F 1 ;<br />

cho F 1 tự thụ phấn được F 2 . Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, <strong>theo</strong> lí thuyết, cây có <strong>chi</strong>ều cao<br />

180 cm ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 37,5%. B. 42,5%. C. <strong>12</strong>,5%. D. 31,25%.<br />

Câu 155: Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3<strong>12</strong>0. Gen bị đột biến<br />

làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng <strong>chi</strong>ều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của<br />

gen sau khi đột biến là:<br />

A. A = T = 484; G = X = 715. B. A = T = 720; G = X = 480.<br />

C. A = T = 475; G = X = 725. D. A = T = 480; G = X = 720.<br />

Câu 156: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa 2 gen<br />

A và B trên bản đồ di <strong>truyền</strong> là 8 cM, mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái<br />

AB Ab<br />

là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♂ x ♀ thu được F 1 . Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình<br />

ab aB<br />

( A-bb) ở F 1 là<br />

A. 21,64%. B. 23,16%. C. 52,25%. D. 66,25%.<br />

Câu 157: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai<br />

2 thứ cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng, thu được F 1 toàn cây quả đỏ. Xử lý<br />

các cây F 1 bằng dung dịch cônxixin, sau đó cho các cây F 1 lai với nhau. F 2 thu được 385 cây quả<br />

đỏ và 11 cây quả vàng. Biết rằng không có đột biến gen xảy <strong>ra</strong>, các giao tử và hợp tử <strong>đề</strong>u có khả<br />

năng sống như nhau. Kiểu gen của các cây F 1 lần lượt là<br />

A. AAaa x Aa. B. Aaaa x AAAa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa.<br />

Câu 158: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân<br />

cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây<br />

F 1 , số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng<br />

xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. <strong>Có</strong><br />

bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên:<br />

(1) F 1 có 10 loại kiểu gen.<br />

(2) F 1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.<br />

(3) Ở F 1 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 18%.<br />

(4) P xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%.<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.


Câu 159: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội<br />

A quy định tính trạng bình thường. Một quần thể người đang trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> về gen<br />

nói trên, có 19% số người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này <strong>đề</strong>u không bị<br />

bệnh nhưng có bố của người vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và<br />

không bị bệnh là<br />

A. 21/44. B. 21/22. C. 3/44. D. 3/22.<br />

Câu 160: Cho lai giữa ruồi cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được<br />

toàn bộ ruồi F 1 thân xám, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thu được F 2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ<br />

Kiểu gen của ruồi cái F 1 trong phép lai trên là:<br />

A. AaX B X b . B. AaX B X B . C. AaX B Y. D. AaBb.<br />

Câu 161: Cho phép lai : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee, ở đời con cá thể mang 3 tính trạng trội<br />

và 1 tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn<br />

hoàn toàn.<br />

A. 28,<strong>12</strong>5%. B. 56,25%. C. 46,875%. D. 37,5%.<br />

Câu 162: Cho phép lai (P): ♂ AaBbdd x ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp<br />

NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường,<br />

giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 10% số tế bào sinh<br />

trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li<br />

bình thường, giảm phân II bình thường; 2% số tế bào sinh trứng khác có cặp NST mang cặp gen<br />

Bb không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình<br />

thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng<br />

thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến là<br />

A. 80,96%. B. 9,84%. C. 19,04%. D. 17,2%.<br />

Câu 163: Ở 1 loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ ( cây M) lai phân tích thu được thế hệ lai<br />

F 1 gồm: 35 cây thân cao, hoa đỏ; 90 cây thân cao, hoa trắng; 215 cây thân thấp, hoa đỏ; 160 cây<br />

thân thấp, hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng; mọi diễn biến<br />

trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái như nhau. Nhận định nào sau đây đúng?<br />

BD<br />

A. Kiểu gen của cây M là Aa . bd<br />

B. Trong quá trình giảm phân đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cây M với tần số 36%.<br />

C. Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác cộng gộp.<br />

D. Cho cây M tự thụ phấn, tỉ lệ đời con có kiểu gen giống cây M là <strong>12</strong>,96%.


Câu 164: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị<br />

AB Ab<br />

gen xảy <strong>ra</strong> ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂ Dd x ♀ Dd , thu được F 1 .<br />

ab aB<br />

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F 1 , xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1<br />

tính trạng lặn là<br />

A. 48,875%. B. 52,5%. C. 17,5%. D. 39,875%.<br />

Câu 165: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> của một bệnh ở người do một trong hai alen<br />

của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>; bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây<br />

bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng III.10- III. 11 sinh được 1 đứa con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh là bao<br />

nhiêu?<br />

A. 19/36. B. 17/36. C. 17/18. D. 1/18.<br />

Câu 166: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) là<br />

A. hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.<br />

B. <strong>tập</strong> hợp các kiểu hình khác nhau tương ứng với các môi trường khác nhau.<br />

C. hiện tượng kiểu hình của một cơ thể không thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác<br />

nhau.<br />

D. <strong>tập</strong> hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.<br />

Câu 167: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo <strong>ra</strong> các cá thể<br />

A. có cùng kiểu gen. B. có kiểu hình khác nhau.<br />

C. có kiểu hình giống nhau. D. có kiểu gen khác nhau.<br />

Câu 168: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng?<br />

A. Ở gà: XX - trồng, XY - mái. B. Ở ruồi giấm: XX - đực, XY - cái.<br />

C. Ở lợn: XX - cái, XY - đực. D. Ở người: XX - nữ, XY - nam.


Câu 169: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi<br />

khuẩn E.Coli?<br />

A. Vùng khởi động (P). B. Gen điều hòa (R).<br />

C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). D. Vùng vận hành (O).<br />

Câu 170: Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây không đúng?<br />

A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.<br />

B. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ gen.<br />

C. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen.<br />

D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.<br />

Câu 171: Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng nghiên cứu di <strong>truyền</strong> là<br />

A. bí ngô. B. ruồi giấm. C. cà chua. D. đậu Hà Lan.<br />

Câu 172: Tất cả các cặp NST của tế bào sinh dưỡng không phân li khi nguyên phân sẽ tạo <strong>ra</strong> tế bào<br />

A. lệch bội. B. lưỡng bội. C. tứ bội. D. đơn bội.<br />

Câu 173: Ở thực vật, sự di <strong>truyền</strong> ngoài nhân do gen có ở bào quan nào?<br />

A. Lưới nội chất. B. Ti thể và lục lạp. C. Ti thể. D. Lục lạp.<br />

Câu 174: Khi nói về tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong>, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Một bộ ba mã di <strong>truyền</strong> chỉ mã hóa cho một axit amin.<br />

B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.<br />

C. Mỗi loài có bộ mã di <strong>truyền</strong> đặc trưng cho <strong>từ</strong>ng loài.<br />

D. Một bộ ba mã di <strong>truyền</strong> mã hóa cho nhiều axit amin.<br />

Câu 175: Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là<br />

A. Alanin. B. Mêtiônin. C. Foocmin Mêtiônin. D. Valin.<br />

Câu 176: Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là<br />

A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn.<br />

Câu 177: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo gồm những thành phần nào?<br />

A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. rARN và prôtêin. D. ADN và prôtêin.<br />

Câu 178: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy <strong>ra</strong> trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit<br />

của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?<br />

A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.


C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.<br />

Câu 179: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo <strong>ra</strong> ở đời<br />

con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:<br />

A. AaBb x aabb. B. AaBb x AABb. C. aaBb x Aabb. D. Aabb x AaBB.<br />

Câu 180: Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng và các gen di <strong>truyền</strong> phân li độc lập thu được F 1 dị hợp<br />

tử về hai cặp ge. Cho F 1 tự thụ phấn được F 2 có các tổ hợp với các tỷ lệ: 9 A - B: 3 A - bb: 3<br />

aaB- : 1 aabb. Khi 2 cặp gen trên tác động qua lại để hình thành tính trạng. Nếu các gen không<br />

alen tác động <strong>theo</strong> kiểu bổ trợ, F 2 sẽ có tỷ lệ kiểu hình:<br />

A. 13:3. B. 15:1. C. 9:7. D. <strong>12</strong>:3:1.<br />

Câu 181: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là : A = T = 600 và G = X<br />

= 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là<br />

A. 2100. B. <strong>12</strong>00. C. 1500. D. 1800.<br />

Câu 182: Củ cải có 2n = 18, trong mỗi tế bào ở thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là<br />

A. 36. B. 18. C. 45. D. 27.<br />

Câu 183: Khi nói về hậu quả đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.<br />

B. Làm thay đổi thành phần gen trong cùng một nhiễm sắc thể.<br />

C. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.<br />

D. <strong>Có</strong> thể gây chết hoặc làm giảm sức sống của thể đột biến.<br />

Câu 184: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.<br />

B. Thành phần hóa <strong>học</strong> chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.<br />

C. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.<br />

D. Nhiễm sắc thể là vật chất di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử.<br />

Câu 185: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. <strong>Bộ</strong> ba tương ứng trên phân tử<br />

mARN được phiên mã <strong>từ</strong> gen này là<br />

A. 5'GXT3'. B. 5'XGU3'. C. 5'UXG3'. D. 5'GXU3'.<br />

Câu 186: Biết hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen<br />

phân cho <strong>ra</strong> loại giao tử Ab với tỉ lệ<br />

A. <strong>12</strong>%. B. 50%. C. 24%. D. 38%.<br />

AB<br />

ab<br />

giảm


Câu 187: Khi nói về bản đồ di <strong>truyền</strong>, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. bản đồ di <strong>truyền</strong> là sơ đồ về trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.<br />

B. Bản đồ di <strong>truyền</strong> là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.<br />

C. Bản đồ di <strong>truyền</strong> cho biết được mối tương quan trội, lặn giữa các gen.<br />

D. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách <strong>từ</strong> gen đó đến tâm động.<br />

Câu 188: Một loài thực vật lưỡng bội có <strong>12</strong> nhóm gen liên kết. Giả sử có sáu thể đột biến của<br />

loài này được kí hiệu <strong>từ</strong> I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như<br />

sau:<br />

Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi cơ thể đột biến là bằng nhau.<br />

Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội chẵn là<br />

A. I, II, III, V. B. I, III, IV, V. C. II, VI. D. I, III.<br />

Câu 189: Cho các phát biểu dưới đây nói về mã di <strong>truyền</strong>, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.<br />

C. Anticođon (bộ ba đối mã) của axit amin mêtiônin là 5'AUG3'.<br />

D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.<br />

Câu 190: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu<br />

trong kiểu gen chỉ có A hoặc B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu<br />

trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp gen nói<br />

trên tự thụ phấn thì kiểu hình F 1 có tỉ lệ:<br />

A. 15:1. B. 9:7. C. <strong>12</strong>:3:1. D. 9:6:1.<br />

Câu 191: Ở một loài thực vật, cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Biết<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo<br />

<strong>ra</strong> là:<br />

A. 1. B. 4. C. 6. D. 3.<br />

Câu 192: Dạng đột biến nào có thể làm cho 2 gen alen với nhau phân bố trên cùng một NST?<br />

A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn.<br />

Câu 193: Cho hai nhiễm sắc thể ban đầu có cấu trúc và trình tự các gen như sau:


Trong các trường hợp đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dưới đây, có bao nhiêu trường hợp không<br />

làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 194: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các<br />

gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết<br />

quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong><br />

tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng <strong>đề</strong>u là ruồi đực?<br />

A. X W X W x X W Y. B. X W X W x X W Y. C. X W X w x X W Y. D. X w X w x X W Y.<br />

Câu 195: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li<br />

độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính<br />

trạng là<br />

A. 1/8. B. 1/32. C. 1/2. D. 1/16.<br />

Câu 196: Xét các dạng đột biến sau đây:<br />

(1) Đột biến đảo đoạn. (2) Đột biến lệch bội thể một. (3) Đột biến mất đoạn.<br />

(4) Đột biến lặp đoạn. (5) Đột biến lệch bội thể ba. (6) Đột biến đa bội.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của ADN?<br />

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.<br />

Câu 197: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn<br />

hoàn toàn, dựa vào kiểu hình ở đời con, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời<br />

con là 1:2:1?<br />

Ab AB<br />

AB AB<br />

Ab aB<br />

A. <br />

B. <br />

C. <br />

D.<br />

ab ab<br />

ab ab<br />

ab ab<br />

Ab Ab<br />

<br />

ab ab<br />

Câu 198: Màu hoa của một loài thực vật có ba loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác<br />

định quy luật di <strong>truyền</strong> của tính trạng màu hoa người ta tiến hành ba phép lai thu được kết quả<br />

như sau:


Kiểu hình của bố mẹ<br />

Hoa đỏ x hoa trắng<br />

Hoa đỏ x hoa đỏ<br />

Hoa vàng x Hoa trắng<br />

Kiểu hình đời con<br />

25% hoa đỏ : 50% hoa vàng : 25% hoa trắng.<br />

56,25% hoa đỏ : 37,5% hoa vàng : 6,25 hoa trắng<br />

50% hoa trắng : 50% hoa vàng.<br />

Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật<br />

A. tương tác át chế. B. tương tác cộng gộp.<br />

C. trội không hoàn toàn. D. tương tác bổ sung.<br />

Câu 199: Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM. Ở<br />

AB<br />

phép lai ♀ ♂ , kiểu gen của đời con có tỉ lệ<br />

ab Ab aB<br />

aB ab<br />

A. 10%. B. 13%. C. <strong>12</strong>%. D. 15%.<br />

o<br />

A<br />

Câu 200: Mỗi gen có <strong>chi</strong>ều dài 4080 và 900 ađênin, sau khi bị đột biến <strong>chi</strong>ều dài của gen vẫn<br />

không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2701.Loại đột biến đã phát sinh<br />

A. thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X. B. thêm 1 cặp nuclêôtit G - X.<br />

C. mất một cặp G - X. D. thay thế 1 cặp G - X thành 1 cặp A - T.<br />

Câu 201: Cho các thành phần:<br />

(1) mARN của gen cấu trúc. (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X. (3) ARN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

(4) ADN ligaza. (5) ADN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã ở Escheri<strong>chi</strong>a coli là<br />

A. (3) và (5). B. (1), (2) và (3). C. (2) và (3). D. (2), (3) và (4).<br />

Câu 202: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã 5'UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.<br />

(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cứng thực hiện quá trình dịch mã.<br />

(3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3'→ 5' trên phân tử mARN.<br />

(4) Mỗi phân tử tARN có thể vận chuyển một hoặc vài axit amin.<br />

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.


Câu 203: Trong trường hợp các tính trạng di <strong>truyền</strong> trội hoàn toàn, bố và mẹ <strong>đề</strong>u có hoán vị gen<br />

Ab D d Ab<br />

với tần số 40% thì ở phép lai ♀ X X ♂ X<br />

D Y . Theo lí thuyết, thế hệ F1 kiểu gen<br />

aB aB<br />

ab X<br />

d Y có tỉ lệ là bao nhiêu?<br />

ab<br />

A. 2%. B. 1%. C. 1,5%. D. 3%.<br />

Câu 204: Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở<br />

giới cái?<br />

A. X A X a x X a Y. B. X A X a x X A Y. C. X A X A x X a Y. D. X a X a x X a Y.<br />

Câu 205: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen phân li<br />

độc lập, cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giao phấn với nhau (P), thu được F1 9<br />

hoa đỏ và 7 hoa trắng. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc<br />

vào môi trường. Theo lí thuyết, trong phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Trong số các cây hoa trắng ở đời F1 của phép lai, loại cây không thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

7/16.<br />

(2) Ở F1 có tối đa 5 kiểu gen quy định cây hoa trắng.<br />

(3) Ở F1 có tối đa 8 kiểu gen khác nhau.<br />

(4) Tính trạng màu sắc hoa chịu sự <strong>chi</strong> phối của hai gen alen tương tác lẫn nhau <strong>theo</strong> kiểu bổ<br />

sung.<br />

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.<br />

Câu 206: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, nhận định nào sau đây<br />

là đúng?<br />

A. Bố mẹ chỉ <strong>truyền</strong> cho con những tính trạng hình thành sẵn.<br />

B. Sự thay đổi của kiểu hình sẽ dẫn đến sự thay đổi của kiểu gen.<br />

C. Kiểu hình của cơ thể hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.<br />

D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.<br />

Câu 207: Trong những thành phần sau, những thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình dịch<br />

mã là<br />

(I).ARN (II). ADN (III). axit amin. (IV). ribôxôm.<br />

A. I, II, IV. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III.<br />

Câu 208: Các enzim được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những<br />

điểm xác định, tạo nên ADN tái tổ hợp là enzim<br />

A. amilaza và ADN pôlime<strong>ra</strong>za. B. ARN pôlime<strong>ra</strong>za và ADN pôlime<strong>ra</strong>za.


C. restrictaza và ligaza. D. amilaza và ARN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 209: Hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết gen có ý nghĩa<br />

A. cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa. B. giúp <strong>thi</strong>ết lập bản đồ di <strong>truyền</strong>.<br />

C. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. D. làm tăng tính đa dạng của loài.<br />

Câu 210: Sơ đồ sau đây mô tả con đường chuyển hóa <strong>từ</strong> chất A thành chất C trong tế bào của<br />

một loài sinh vật. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến và các alen lặn (a,b) không tạo <strong>ra</strong> enzim xúc tác<br />

cho quá trình chuyển hóa.Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây tổng hợp được chất C?<br />

A. aabb. B. aaBb. C. AaBb. D. Aabb.<br />

Câu 211: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số<br />

tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là<br />

A. A = 0,8; a = 0,2. B. A = 0,4; a = 0,6. C. A = 0,2; a = 0,8. D. A = 0,3; a = 0,7.<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo <strong>từ</strong><br />

A. lipit và pôlisaccarit. B. ARN và prôtêin histon.<br />

C. ARN và pôlipeptit. D. ADN và prôtêin histon.<br />

Câu 213: Ở cà chua, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Đem lại cây cà<br />

chua thân cao với cây cà chua thân thấp, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân<br />

thấp. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây cà chua đem lại là<br />

A. AA x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.<br />

Câu 214: Biết hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> với tần số 48%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen<br />

phân cho <strong>ra</strong> loại giao tử Ab với tỉ lệ<br />

A. 76%. B. <strong>12</strong>%. C. 24%. D. 48%.<br />

Câu 215: Khi nói về ung thư ở người, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Trong hệ gen của người, tất cả các gen gây bệnh ung thư <strong>đề</strong>u là gen trội.<br />

AB<br />

ab<br />

giảm<br />

B. Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di <strong>truyền</strong> được qua sinh sản hữu tính.<br />

C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.


D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.<br />

Câu 216: Cho các bước trong qui trình tạo động vật chuyển gen như sau:<br />

(I). Thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành hợp tử.<br />

(II). Cấy phôi vào tử cung của con vật khác.<br />

(III). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử.<br />

(IV). Cho hợp tử phát triển thành phôi.<br />

(V). Lấy trứng <strong>ra</strong> khỏi con vật.<br />

Trình tự đúng của các bước trong quy trình là<br />

A. V → I → III → IV → II. B. III → IV → II → V → I.<br />

C. II → I → V → IV → III. D. I → III → V → III → IV.<br />

Câu 217: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen ABCD*EFGH bị đột biến thành nhiễm<br />

sắc thể có trình tự các gen là ABCBCD*EFGH. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc<br />

dạng<br />

A. chuyển đoạn. B. mất đoạn. C. lặp đoạn. D. đảo đoạn.<br />

Câu 218: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phối qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái<br />

hóa giống vì<br />

A. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.<br />

B. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.<br />

C. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.<br />

D. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện.<br />

Câu 219: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là do<br />

A. tất cả các cặp NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n).<br />

B. có một số cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân tạo giao tử.<br />

C. khi tiến hành lai xa, hai giao tử của hai loài kết hợp với nhau tạo <strong>ra</strong> thể đột biến.<br />

D. các giao tử đơn bội (n) kết hợp với các giao tử lưỡng bội (2n) tạo thể đột biến.<br />

Câu 220: Cho các bước làm tiêu bản tạm thời bộ nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu<br />

đực như sau:<br />

(I). Đưa tinh hoàn của châu chấu lên phiến kính.<br />

(II). Dùng ngón tay ấn nhẹ lên bề mặt lá kính phá vỡ tế bào để NST bung <strong>ra</strong>.<br />

(III). Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong 15-20 phút.


(IV). Tách bỏ mỡ xung quanh tinh hoàn.<br />

Trình tự đúng của các bước làm tiêu bản là<br />

A. I → II → III → IV. B. I → IV → II → III. C. I → II → IV → III. D. I → IV → III → II.<br />

Câu 221: Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai<br />

nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì kết luận nào sau đây là đúng?<br />

A. Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất.<br />

B. Gen quy định tính trạng nằm trong nhân tế bào.<br />

C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.<br />

Câu 222: Khi nói về mã di <strong>truyền</strong> có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đúng?<br />

(1). Tính thoái hóa. (2). Tính đặc hiệu. (3). Tính phổ biến. (4). Tính đối xứng.<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.<br />

Câu 223: <strong>Có</strong> bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ vốn gen loài người?<br />

(I). Tạo môi trường sạch.<br />

(III) Sàng lọc trước sinh<br />

(II). Liệu pháp gen.<br />

(IV). Tư vấn di <strong>truyền</strong>.<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 224: Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim được sử dụng để nối các đoạn Okazaki là<br />

A. enzim ADN ligaza. B. enzim tháo xoắn.<br />

C. enzim ADN polime<strong>ra</strong>za. D. enzim amylaza.<br />

Câu 225: Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu ở người do<br />

A. đột biến NST. B. vi khuẩn. C. thường biến. D. đột biến gen.<br />

Câu 226: Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở nữ do bị mất một nhiễm sắc thể giới tính X có những<br />

biểu hiện như lùn, cô ngắn, cơ quan sinh dục kém phát triển, <strong>thi</strong>ếu các đặc điểm sinh dục thứ cấp,<br />

.... Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hội chứng Tơcnơ ?<br />

A. Tế bào của người bệnh có 47 <strong>chi</strong>ếc NST.<br />

B. Luôn di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.<br />

C. Xuất hiện ở nam và nữ với tần số như nhau.<br />

D. Nguyên nhân do đột biến lệch bội gây nên.<br />

Câu 227: Nguồn nguyên <strong>liệu</strong> của quá trình chọn giống gồm:


(I). Biến dị tổ hợp. (II). Đột biến gen. (III). ADN tái tổ hợp. (IV). Thường biến.<br />

A. I, III, IV. B. I, II, III. C. II, III, IV. D. I, II, IV.<br />

Câu 228: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?<br />

A. Gen điều hòa (R). B. Vùng vận hành (O).<br />

C. Vùng khởi động (P). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

Câu 229: Cừu Đôly là động vật có vú đầu tiên được tạo <strong>ra</strong> bởi Winmut và các cộng sự bằng kĩ thuật<br />

A. chuyển gen. B. nhân bản vô tính.<br />

C. gây đột biến nhân tạo. D. cấy <strong>truyền</strong> phôi.<br />

Câu 230: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây xảy <strong>ra</strong> trong nhân tế bào?<br />

(I). Tự nhân đôi ADN. (II). Dịch mã. (III). Phiên mã. (IV). Hoạt hóa axit amin.<br />

A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. II, IV.<br />

Câu 231: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không<br />

được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu là<br />

A. hạt. B. lá. C. thân. D. rễ củ.<br />

Câu 232: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường<br />

khác nhau gọi là<br />

A. sự mềm dẻo của kiểu hình. B. sự thích nghi của kiểu gen.<br />

C. mức phản ứng của kiểu gen. D. sự điều chỉnh của kiểu hình.<br />

Câu 233: Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

(1). Các cá thể con có ưu thế lai cao sẽ được sử dụng làm giống.<br />

(2). Cá thể con ưu thế lai thường mang kiểu gen dị hợp về các cặp gen.<br />

(3). Để tạo ưu thế lai người ta cho lai các dòng bố mẹ thuần chủng khác nhau.<br />

(4). Các cá thể con có ưu thế lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ.<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 234: Khi nói về nguyên nhân gây <strong>ra</strong> đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?<br />

(1). Tia phóng xạ. (2). Virut viêm gan B. (3). 5 - brôm u<strong>ra</strong>xin. (4). Sốc nhiệt<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 235: Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi<br />

cho mọc thành cây sẽ tạo thành cây con


A. có kiểu hình giống các cây bố mẹ nhưng khác về kiểu gen.<br />

B. có ưu thế lai cao hơn so với thế hệ cây mẹ.<br />

C. mang kiểu gen mới chưa <strong>từ</strong>ng có ở cây mẹ.<br />

D. mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.<br />

Câu 236: Cho giao phấn giữa hai dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng với nhau, thu được<br />

F 1 <strong>đề</strong>u có hoa màu đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây<br />

hoa màu trắng. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. <strong>Có</strong> thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định<br />

bởi.<br />

A. hai cặp gen phân li độc lập và tương tác <strong>theo</strong> kiểu bổ sung.<br />

B. một cặp gen di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính.<br />

C. hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn.<br />

D. một cặp gen di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li.<br />

Câu 237: Đoạn đầu mạch gốc của một gen có trình tự nuclêôtit : 3'...TAXTTXGAGXGG...5'.<br />

Cho biết đột biến thay thế ở nuclêôtit số 6 thì có thể giảm bao nhiêu liên kết hiđrô trong gen đột<br />

biến so với gen bình thường?<br />

A. 1 hoặc 2. B. 0 hoặc 3. C. 0 hoặc 1. D. 2 hoặc 3.<br />

Câu 238: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ.<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là:<br />

A. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. B. 0,4375 AA : 0,<strong>12</strong>5 Aa : 0,4375 aa.<br />

C. 0,375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa. D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.<br />

Câu 239: Những sự kiện nào sau đây xảy <strong>ra</strong> trong điều hòa hoạt động của opêron Lac khi môi<br />

trường có lactôzơ?<br />

(I). Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.<br />

(II). Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.<br />

(III). Nhóm gen cấu trúc(Z,Y,A) thực hiện phiên mã.<br />

(IV). Lactôzơ bị phân <strong>giải</strong>, cung cấp năng lượng cho tế bào.<br />

A. I, II, IV. B. II, III, IV. C. I, II, III. D. I, III, IV.<br />

Câu 240: Ở ruồi giấm, gen A (mắt đỏ) là trội hoàn toàn so với gen a (mắt trắng), các gen này<br />

nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi<br />

mắt trắng, F 1 thu được có tỉ lệ 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng.<br />

Kiểu gen của ruồi bố, mẹ (P) là<br />

A. X A Y, X A X a . B. X a Y, X A X a . C. X A Y, X a X a . D. X a Y, X A X A .


Câu 241: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, cá thể có<br />

kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo <strong>ra</strong> bao nhiêu loại giao tử?<br />

A. 16 loại. B. 4 loại. C. 2 loại. D. 8 loại.<br />

Câu 242: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>?<br />

A. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.<br />

C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.<br />

Câu 243: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của<br />

một gen quy định.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến và cá thể II5, mang gen gây bệnh. <strong>Có</strong> bao nhiêu dự đoán sau đây<br />

đúng khi nói về sự di <strong>truyền</strong> của bệnh trên?<br />

(I). Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.<br />

(II). Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con t<strong>ra</strong>i không mắc bệnh là 9/20.<br />

(III). <strong>Có</strong> 7 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.<br />

(IV). Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III8, III9 là 1/20.<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu 244: Cho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, các cặp gen quy<br />

định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, và tính trạng trội<br />

lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây<br />

đúng về kết quả của phép lai trên?<br />

(1). Tỉ lệ F 1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27/64.<br />

(2). F 1 có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 7/8.<br />

(3). Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9/32.<br />

(4). Trong số các cây đồng hợp ở F 1 , cây đồng hợp lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/4.<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.


Câu 245: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định <strong>chi</strong>ều dài cánh cùng nằm trên<br />

một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài)<br />

trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực<br />

thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F 1 , ruồi giấm thân xám, cánh dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

7,5%.Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?<br />

AB<br />

(1). Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ ♂ .<br />

ab ab<br />

ab<br />

(2). Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở ruồi giấm cái với tần số 30%.<br />

(3). Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F 1 là 3/40.<br />

(4). Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F 1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 246: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?<br />

A. Valin B. Mêtiônin C. Glixin D. Lizin<br />

Câu 247: Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phép lai<br />

có bao nhiêu loại kiểu gen?<br />

AABb aabb<br />

cho <strong>ra</strong> đời con<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 248: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có tần số alen A là 0,3.<br />

Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là<br />

A. 0,42 B. 0,09 C. 0,30 D. 0,60<br />

Câu 249: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:<br />

A. ADN và prôtêin histôn B. AND và mARN<br />

C. ADN và tARN D. ARN và prôtêin<br />

Câu 250: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng<br />

không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?<br />

A. Đột biến gen<br />

B. Đột biến đa bội<br />

C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể<br />

D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể<br />

Câu 251: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin <strong>chi</strong>ếm 18% tổng<br />

số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanine là<br />

A. 432 B. 342 C. 608 D. 806


Câu 252: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?<br />

A a A<br />

A A a<br />

A a a<br />

A. X X X Y. B. X X X Y. C. X X X Y. D.<br />

a a A<br />

X X X Y.<br />

Câu 253: Khi nói về cơ chế di <strong>truyền</strong> ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.<br />

II. Quá trình phiên mã luôn diễn <strong>ra</strong> đồng thời với quá trình nhân đôi ADN<br />

III. Thông tin di <strong>truyền</strong> trong ADN được <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân<br />

đôi ADN.<br />

IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 254: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F 1<br />

. Cho biết mỗi gen quy<br />

đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ<br />

kiểu hình ở có thể là<br />

F 1<br />

A. 3:3:1:1 B. 1:2:1 C. 19:19:1:1 D. 1:1:1:1<br />

Câu 255: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là<br />

0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa<br />

hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác đuộng của<br />

nhân tố đột biến<br />

B. Nếu thế hệ F có tần số các kiểu gen là 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa thì đã xảy <strong>ra</strong> chọn lọc chống<br />

lại alen trội<br />

1<br />

C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di – nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn<br />

được duy trì ổn định qua các thế hệ.<br />

D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn <strong>ra</strong><br />

khỏi quần thể.<br />

Câu 256: Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu<br />

phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau<br />

II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có <strong>chi</strong>ều dài bằng nhau<br />

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin<br />

giống nhau


IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các<br />

bộ ba <strong>từ</strong> vị trí xảy <strong>ra</strong> đột biến cho đến cuối gen<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 257: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. <strong>Có</strong> bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay<br />

đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?<br />

I. Đột biến đa bội II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể<br />

III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể<br />

IV. Đột biến lệch bội dạng thể một<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 258: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen<br />

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

AB<br />

ab<br />

tiến hành giảm phân bình thường.<br />

I. Nếu cả 5 tế bào <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen thì loại giao tử aB <strong>chi</strong>ếm 25%<br />

II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen thì loại giao tử Ab <strong>chi</strong>ếm 10%<br />

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen thì sẽ tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3<br />

IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen thì sẽ tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 259: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân<br />

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này<br />

phân li độc lập. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây<br />

đúng?<br />

I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ<br />

II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa<br />

trắng <strong>chi</strong>ếm 75%<br />

III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây<br />

thân cao, hoa trắng ở đời con <strong>chi</strong>ếm 18,75%<br />

IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được<br />

đời con có 2 loại kiểu hình<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 260: Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Gen đột biến luôn được <strong>truyền</strong> lại cho tế bào con qua phân bào<br />

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện<br />

III. Đột biến gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở các gen cấu trúc mà không xảy <strong>ra</strong> ở các gen điều hòa


IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ<br />

ba kết thúc<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 261: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng. Phép lai P: AA aa , thu được các hợp tử . Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F ,<br />

F1<br />

1<br />

sau đó cho phát triển thành các cây . Cho các cây tứ bội tự thu phấn, thu được F . Cho tất<br />

F1<br />

F1<br />

2<br />

cả các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được F . Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao<br />

F2<br />

3<br />

tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở<br />

là F 3<br />

A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng<br />

C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng<br />

AB D d Ab<br />

Câu 262: Thực hiện phép lai P ♀ X X ♂ X<br />

D Y , thu được F 1<br />

. Cho biết mỗi gen quy<br />

ab ab<br />

định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có<br />

bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. F 1<br />

có tối đa 40 loại kiểu gen<br />

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì<br />

trạng.<br />

F 1<br />

có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính<br />

III. Nếu<br />

F 1<br />

với tần số 40%<br />

có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen<br />

IV. Nếu không xảy <strong>ra</strong> hóa vị gen thì<br />

trạng.<br />

F 1<br />

có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 263: Một loại tính trạng, <strong>chi</strong>ều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định; màu hoa<br />

do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 6<br />

F 1<br />

cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp,<br />

hoa trắng. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu<br />

phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét<br />

II.<br />

F 1<br />

có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng<br />

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở<br />

, xác suất lấy được cây thuần chủng là<br />

F 1<br />

1<br />

3


IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở<br />

, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp<br />

F 1<br />

gen là 2 3<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 264: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy đinh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy đinh cánh cụt; hai cặp gen này cùng<br />

nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy<br />

định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi<br />

đực và ruồi cái (P) <strong>đề</strong>u có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F 1<br />

có 5% ruồi<br />

đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu<br />

phát biểu sau đây đúng?<br />

I. F 1<br />

có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ<br />

II.<br />

F 1<br />

có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ<br />

III. F 1<br />

có 46,25 % ruồi thân xám, cánh dìa, mắt đỏ<br />

IV.<br />

F 1<br />

có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 265: Cho cây (P) tự thụ phấn thu được<br />

F 1<br />

gồm 51% thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao,<br />

hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định<br />

một tính trạng, không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử<br />

đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. F 1<br />

có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.<br />

II. F 1<br />

có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ<br />

2<br />

III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F 1<br />

, có số cây dị hợp về 2 cặp gen<br />

3<br />

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở<br />

, xác suất lấy được cây thuần chủng là<br />

F 1<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 266: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là<br />

0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen F 1<br />

ở là<br />

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa<br />

2<br />

3


II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được<br />

đỏ.<br />

F 1<br />

có 91% số cây hoa<br />

1<br />

III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F 1<br />

có số cây hoa trắng.<br />

9<br />

IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở<br />

F1<br />

là<br />

0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 267: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di <strong>truyền</strong><br />

của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh <strong>đề</strong>u do 1<br />

trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này<br />

<strong>đề</strong>u nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc<br />

thể giới tính X. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến và<br />

không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu<br />

phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Người số 1 dị hợp về cả hai cặp gen<br />

II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 – 10 là 1 2<br />

III. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ<br />

IV. Xác suất sinh con thứ hai là con t<strong>ra</strong>i bị bệnh của cặp 7 – 8 là 1 4<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 268: Khi nói về cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di <strong>truyền</strong> cao hơn quần thể giao phấn.<br />

B. qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu<br />

hình.<br />

C. nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn<br />

không thay đổi qua các thế hệ.<br />

D. quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau.<br />

Câu 269: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. mã di <strong>truyền</strong> mang tính phổ biến, tất cả các sinh vật <strong>đề</strong>u dùng chung một bộ mã di <strong>truyền</strong>.<br />

B. mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3' - 5' <strong>từ</strong> một điểm xác định trên phân tử mARN.<br />

C. mã di <strong>truyền</strong> được đọc liên tục <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng cụm 3 ribonucleotit không ngắt quãng, các bộ ba<br />

không gối lên nhau.


D. mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa, có thể có hai hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin.<br />

Câu 270: Ở người, bệnh di <strong>truyền</strong> nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?<br />

A. Hồng cầu hình liềm.B. Bạch tạng. C. Đao. D. Mù màu.<br />

Câu 271: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn <strong>ra</strong> cả<br />

khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?<br />

A. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.<br />

B. ARN polimeza<strong>ra</strong> liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.<br />

C. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.<br />

D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo <strong>ra</strong> các phân tử mARN tương ứng.<br />

Câu 272: Sự tổng hợp ARN được thực hiện<br />

A. <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung dựa trên mạch mã gốc của gen.<br />

B. trong nhân con đối với rARN, mARN được tổng hợp ở các phần còn lại của nhân còn tARN<br />

được tổng hợp ở ti thể.<br />

C. chỉ có mARN mới được tổng hợp dựa trên mạch mã gốc của gen, tARN và rARN có thể được<br />

tổng hợp dựa trên cả hai mạch khuôn của gen.<br />

D. <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung dựa trên hai mạch khuôn của gen.<br />

Câu 273: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ<br />

được sơ đồ minh họa sau đây:<br />

Cho biết quá trình phân bào bình thường, không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Hình này mô tả<br />

A. Kì sau của giảm phân II. B. Kì sau của nguyên phân.<br />

C. Kì sau của giảm phân I. D. Kì giữa của nguyên phân.<br />

Câu 274: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của NST có đường<br />

kính<br />

A. 11 nm. B. 300 nm. C. 300 A 0 . D. 110 A 0 .


Câu 275: Tạo <strong>ra</strong> cừu Doly là thành công của việc nhân giống động vật bằng<br />

A. Kỹ thuật tạo ưu thế lai. B. Công nghệ gen.<br />

C. Phương pháp gây đột biến. D. Công nghệ tế bào.<br />

Câu 276: Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp<br />

nucleotit khác ở vùng mã hóa gen. Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp không<br />

thay đổi so với chuỗi poliepeptit do gen trước đột biến quy định tổng hợp. Nguyên nhân của hiện<br />

tượng này là do<br />

A. mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa. B. mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu.<br />

C. mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến. D. mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ ba.<br />

Câu 277: Bằng kỹ thuật <strong>chi</strong>a cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử<br />

cung của các con vật khác cùng loài để tạo <strong>ra</strong> nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kỹ thuật này<br />

được gọi là<br />

A. Lai tế bào. B. Cấy <strong>truyền</strong> phôi. C. Kỹ thuật gen. D. Nhân bản vô tính.<br />

Câu 278: Cho hai nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu *<br />

biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc NST tạo <strong>ra</strong> NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và<br />

ABPQ*R thuộc dạng đột biến<br />

A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn ngoài tâm động.<br />

C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

Câu 279: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Quá trình ngẫu phối làm cho quần đa hình về kiểu gen và kiểu hình.<br />

B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.<br />

C. Quá trình ngẫu phối tạo <strong>ra</strong> nhiều biến dị tổ hợp.<br />

D. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.<br />

Câu 280: Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí<br />

thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen X AB X ab tạo <strong>ra</strong> giao tử X aB với tỉ lệ<br />

A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%.<br />

Câu 281: Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F 1 toàn màu hoa <strong>thi</strong>ên<br />

lý (xanh-vàng). Lai giữa các cơ thể F 1 với nhau thu được F 2 gồm 9/16 màu <strong>thi</strong>ên lý : 3/16 lông<br />

vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật<br />

A. Tương tác gen. B. Phân li độc lập.<br />

C. Liên kết gen. D. Trội không hoàn toàn.


Câu 282: Một đột biến điểm ở gần gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát<br />

biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di <strong>truyền</strong> của bệnh trên?<br />

A. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con t<strong>ra</strong>i của họ <strong>đề</strong>u bị bệnh.<br />

B. nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ <strong>đề</strong>u bị bệnh.<br />

C. bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.<br />

D. nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ <strong>đề</strong>u bị bệnh.<br />

Câu 283: Khi nói về cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Vốn gen là <strong>tập</strong> hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.<br />

B. Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.<br />

C. Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng.<br />

D. Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi <strong>theo</strong> hướng tăng dần.<br />

Câu 284: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào<br />

sau đây cho đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3:1?<br />

A. Aabb x aaBB. B. AaBb x aabb. C. aaBb x AABb. D. Aabb x aaBb.<br />

Câu 285: Cho các phương pháp sau:<br />

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.<br />

(2) Dung hợp tế bào trần.<br />

(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo <strong>ra</strong> F 1 .<br />

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội.<br />

Các phương pháp có thể tạo dòng thuần chủng ở tế bào thực vật là<br />

A. (2), (3). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (1), (4).<br />

Câu 286: Khi nói về sự di <strong>truyền</strong> của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới<br />

tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.<br />

B. Gen của mẹ chỉ di <strong>truyền</strong> cho con t<strong>ra</strong>i mà không di <strong>truyền</strong> cho con gái.<br />

C. Gen của bố chỉ di <strong>truyền</strong> cho con gái mà không di <strong>truyền</strong> cho con t<strong>ra</strong>i<br />

D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành các cặp alen.<br />

Câu 287: Đột biến gen dạng thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nucleotit trong cùng một bộ ba mã<br />

hóa mà không phải bộ ba mở đầu hay kết thúc, có thể dẫn đến hậu quả<br />

A. làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.


B. làm thay đổi hai axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.<br />

C. làm thay đổi các axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng kể <strong>từ</strong> điểm xảy <strong>ra</strong> đột biến đến<br />

cuối chuỗi polipeptit.<br />

D. làm thay đổi một axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng.<br />

Câu 288: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của ADN ở<br />

E.Coli về:<br />

(1) Chiều tổng hợp.<br />

(2) Các enzim tham gia.<br />

(3) Thành phần tham gia.<br />

(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.<br />

(5) Nguyên tắc nhân đôi.<br />

Tổ hợp đúng là<br />

A. 2, 3. B. 3, 5. C. 1, 2. D. 2, 4.<br />

Câu 289: Các bệnh di <strong>truyền</strong> do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới,<br />

vì nam giới<br />

A. Dễ mẫn cảm với bệnh. B. Dễ xảy <strong>ra</strong> đột biến.<br />

C. Chỉ mang 1 NST giới tính X. D. Chỉ mang 1 NST giới tính Y.<br />

Câu 290: Một quần thể ở thế hệ F 1 có cấu trúc di <strong>truyền</strong> 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Khi cho tự<br />

phối bắt buộc, cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở thế hệ F 3 được dự đoán là<br />

A. 0,54AA : 0,<strong>12</strong>Aa : 0,34aa. B. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa.<br />

C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. D. 0,48AA : 0,24Aa : 0,28aa.<br />

Câu 291: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da<br />

bình thường sinh <strong>ra</strong> đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng thì xác suất sinh đứa con thứ hai cũng bị<br />

bệnh là bao nhiêu?<br />

A. 3/8 (37,5%). B. 1/2 (50%). C. 1/4 (25%). D. 2/3 (66,67%).<br />

Câu 292: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen I A , I B , I O quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh<br />

con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là của người bố?<br />

A. Nhóm máu B. B. Nhóm máu A. C. Nhóm máu O. D. Nhóm máu AB.<br />

Câu 293: Trong các phép lai dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai<br />

nào?<br />

A. AAbbddee x AAbbDDEE. B. AAbbDDee x aaBBddEE.


C. AAbbDDEE x aaBBDDee. D. AABBDDee x Aabbddee.<br />

Câu 294: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết,<br />

phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có<br />

A. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. <strong>12</strong> loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.<br />

C. <strong>12</strong> loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.<br />

Câu 295: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có 10000 cá thể trong đó<br />

có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể<br />

sẽ là<br />

A. 8100. B. 900. C. 1800. D. 9900.<br />

Câu 296: Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có<br />

mặt mỗi alen trội làm <strong>chi</strong>ều cao tăng thêm 5 cm. Cây thấp nhất có <strong>chi</strong>ều cao 150 cm. Chiều cao<br />

cây cao nhất là bao nhiêu?<br />

A. 170 cm. B. 175 cm. C. 165 cm. D. 180 cm.<br />

Câu 297: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ<br />

trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho biết không có hoán vị gen và đột biến xảy<br />

Ab D Ab D d<br />

<strong>ra</strong>. Theo lí thuyết, phép lai: X Y<br />

X X cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh<br />

aB ab<br />

cụt, mắt đỏ là<br />

A. 18,75%. B. 6,25%. C. 25%. D. <strong>12</strong>,5%.<br />

Câu 298: Gen b bị đột biến thành alen B có <strong>chi</strong>ều dài giảm 10,2A 0 và ít hơn 7 liên kết hidro so<br />

với alen b. Khi cặp alen Bb nhân đôi liên tiếp năm lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội<br />

bào cung cấp cho alen B giảm so với alen b là<br />

A. A = T = 64; G = X = 32. B. A = T = 32; G = X = 64.<br />

C. A = T = 31; G = X = 62. D. A = T = 62; G = X = 31.<br />

Câu 299: Cho các nhận định sau:<br />

(1) Mỗi tính trạng <strong>đề</strong>u do một cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định.<br />

(2) Trong tế bào, các nhân tố di <strong>truyền</strong> hòa trộn vào nhau.<br />

(3) Bố (mẹ) chỉ <strong>truyền</strong> cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di <strong>truyền</strong>.<br />

(4) Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định không đúng <strong>theo</strong> quan điểm di <strong>truyền</strong> của Menden?<br />

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.


Câu 300: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh <strong>ra</strong> giao tử Ab <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là<br />

A. 30%. B. 10%. C. 25%. D. 50%.<br />

Câu 301: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ<br />

A. tăng 3. B. tăng 1. C. giảm 1. D. giảm 3.<br />

Câu 302: Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng <strong>đề</strong>u về các giao tử khi<br />

A. bố mẹ phải thuần chủng. B. số lượng các thể con lai phải lớn.<br />

C. các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng <strong>đề</strong>u về hai cực của tế bào giảm phân.<br />

D. alen trội phải trội hoàn toàn.<br />

Câu 303: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.<br />

B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo <strong>ra</strong> số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.<br />

C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt<br />

chủng.<br />

D. Phương pháp nuôi cấy mô <strong>tiết</strong> kiệm được diện tích nhân giống.<br />

Câu 304: Nhận định nào sau đây đúng về phân tử ARN?<br />

A. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A-U, G-X.<br />

B. Tất cả các loại ARN <strong>đề</strong>u có cấu tạo mạch thẳng.<br />

C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới riboxom.<br />

D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.<br />

Câu 305: Ở loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được<br />

F 1 100% cây quả đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, F 2 thu được 271 cây hoa đỏ và 209 cây quả vàng. Cho<br />

biết không có đột biến mới xảy <strong>ra</strong>. Tính trạng trên chịu sự <strong>chi</strong> phối của quy luật di <strong>truyền</strong> nào?<br />

A. tương tác cộng gộp. B. quy luật phân li.<br />

C. tương tác bổ sung. D. quy luật liên kết gen.<br />

Câu 306: Cho các thành tựu sau:<br />

(1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.<br />

(2) Tạo giống dưa hấu đa bội.<br />

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.<br />

(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.


Các thành tựu được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp gây đột biến là<br />

A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (2) và (4).<br />

Câu 307: Ở loài động vật, cặp gen Aa nằm trên NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế<br />

bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo <strong>ra</strong> giao tử. Biết rằng cặp<br />

NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường, cặp NST<br />

số 3 giảm phân bình thường. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> là<br />

A. Abb, abb, A, a. B. Aab, b. C. Abb, abb, O. D. Aab, a hoặc Aab, b.<br />

Câu 308: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng,<br />

cây tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp<br />

lai:<br />

(1) AAaa x AAaa. (2) AAaa x Aaaa. (3) AAaa x Aa.<br />

(4) Aaaa x Aaaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa.<br />

Theo lý thuyết, những ổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ:1 quả vàng là<br />

A. (2), (3). B. (1), (6). C. (3), (5). D. (4), (5).<br />

Câu 309: Đặc điểm nào không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?<br />

A. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y.<br />

B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản.<br />

C. Quá trình nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung.<br />

D. Quá trình nhân đôi ADN xảy <strong>ra</strong> ở kì trung gian giữa hai lần phân bào.<br />

Câu 310: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST<br />

tương đồng khác nhau. Biết rằng, quần thể sinh sản hữu tính <strong>theo</strong> kiểu ngẫu phối và cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>, có tần số alen A bằng 0,7; tần số alen B bằng 0,5. Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần thể là<br />

A. 21%. B. 42%. C. 50%. D. 24%.<br />

Câu 311: Một gen bình thường dài 0,4080 µm, có 3<strong>12</strong>0 liên kết hidro, bị đột biến thay thế một<br />

cặp nucleotit nhưng không làm thay đổi số liên kết hidro của gen. Số nucleotit <strong>từ</strong>ng loại gen của<br />

đột biến có thể là<br />

A. A = T = 270; G = X = 840.<br />

B. A = T = 479; G = X = 721 hoặc A = T = 481; G = X = 719.<br />

C. A = T = 840; G = X = 270.<br />

D. A = T = 480; G = X = 720.<br />

Câu 3<strong>12</strong>: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀aaBb. Trong quá trình giảm<br />

phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân


I, các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết<br />

hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa số loại hợp tử<br />

dạng 2n-1, dạng 2n+1 lần lượt là<br />

A. 3, 3. B. 5, 5 . C. 2, 2. D. 6, 6.<br />

Câu 313: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định<br />

cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen<br />

này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây <strong>đề</strong>u dị hợp tử hai cặp gen lai với<br />

nhau thu được F 1 . Ở F 1 , lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao,<br />

hoa đỏ thì ở F 2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là<br />

A. 2/3. B. 1/27. C. 8/27. D. 4/9.<br />

Câu 314: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu<br />

thân và hình dạng cánh <strong>đề</strong>u nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so<br />

với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST của giới tính X. Cho<br />

giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong<br />

tổng số các ruồi thu được ở F 1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5%.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở<br />

F 1 là<br />

A. 17,5%. B. 15%. C. <strong>12</strong>,5%. D. 3,75%.<br />

Câu 315: Cà độc dược có 2n = 24. <strong>Có</strong> một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 <strong>chi</strong>ếc bị mất<br />

đoạn, ở một <strong>chi</strong>ếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình<br />

thường thì trong số các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong>, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.<br />

Câu 316: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.Coli được đánh dấu bằng N 15 ở cả hai mạch<br />

đơn. Nếu chuyển E.Coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N 14 thì sau 5 lần nhân đôi,<br />

trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N 15 ?<br />

A. 8. B. 2. C. 6. D. 4.<br />

Câu 317: Ở loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc<br />

hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng,<br />

quả bầu dục thu được F 1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F 1 lai với nhau, F 2 thu được 4500<br />

cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét<br />

sau:<br />

(1) F 2 có 10 kiểu gen.<br />

(2) Ở F 2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.<br />

(3) F 2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử.<br />

(4) Hai bên F 1 <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 40%.


<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận xét đúng?<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 318: Cho các bệnh tật và hội chứng ở người:<br />

(1) Bệnh bạch tạng. (7) Hội chứng Claiphento.<br />

(2) Bệnh pheninketo niệu. (8) Hội chứng 3X.<br />

(3) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (9) Hội chứng Tocno.<br />

(4) Bệnh mù màu. (10) Bệnh động kinh.<br />

(5) Bệnh máu khó đông. (11) Hội chứng đao.<br />

(6) Bệnh ung thư máu ác tính. (<strong>12</strong>). Tật có túm lông ở vành tai.<br />

Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) <strong>Có</strong> 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ.<br />

(2) <strong>Có</strong> 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào <strong>học</strong>.<br />

(3) <strong>Có</strong> 5 trường hợp do đột biến gen gây nên.<br />

(4) <strong>Có</strong> 1 trường hợp là do đột biến thể một.<br />

(5) <strong>Có</strong> 3 trường hợp là đột biến thể ba.<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.<br />

Câu 319: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới<br />

tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái<br />

mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F 1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho<br />

F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2 . Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F 2 , có<br />

bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Trong tổng số ruồi F 2 , ruồi cái mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 31,25%.<br />

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.<br />

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.<br />

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 320: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt<br />

trắng thuần chủng thu được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F 1 lai phân tích thu được F a gồm<br />

50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F 1 lai phân<br />

tích, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là<br />

A. 50%. B. 25%. C. <strong>12</strong>,5%. D. 5%.


Câu 321: Từ một tế bào xoma có bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo<br />

<strong>ra</strong> các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các<br />

NST không phân li nên đã tạo <strong>ra</strong> hai tế bào có bộ NST 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con<br />

khác liên tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên<br />

phân trên tạo <strong>ra</strong> 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ<br />

NST 4n <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu?<br />

A. 6/7. B. 1/7. C. 1/2. D. 5/7.<br />

Câu 322: Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông <strong>đề</strong>u nằm trên vùng<br />

không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình<br />

thường. Nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:<br />

Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Nếu xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số bằng 10% thì xác suất để cặp vợ chồng III 1 x III 2 sinh được<br />

con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%.<br />

(2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.<br />

(3) Người số II 2 và IV 2 có kiểu gen giống nhau.<br />

(4) Cặp vợ chồng III 1 x III 2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ<br />

50%.<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu 323: Ở đậu Hà Lan cho P: hạt vàng lai với hạt vàng thu được F 1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25%<br />

hạt xanh. Kiểu gen của P là<br />

A. AA x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa.<br />

Câu 324: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?<br />

A. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> được và là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> của chọn giống cũng như tiến hóa.<br />

B. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua t<strong>ra</strong>o đổi chất.


C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, <strong>theo</strong> hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.<br />

D. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.<br />

Câu 325: Cho các thành tựu sau:<br />

(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin người.<br />

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao.<br />

(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.<br />

(4) Tạo giống nho cho quả to, không có hạt.<br />

(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.<br />

(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.<br />

(7) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.<br />

Những thành tựu có ứng dụng công nghệ tế bào là<br />

A. (2), (4), (6). B. (1), (3), (5), (7). C. (1), (2), (4), (5). D. (3), (4), (5), (7).<br />

Câu 326: Enzim ligaza dùng trong công nghệ gen với mục đích<br />

A. nối các đoạn ADN để tạo <strong>ra</strong> ADN tái tổ hợp.<br />

B. cắt phân tử ADN ở những vị trí xác định.<br />

C. nhận <strong>ra</strong> phân tử ADN mang gen mong muốn.<br />

D. phân loại ADN tái tổ hợp để tìm <strong>ra</strong> gen mong muốn.<br />

Câu 327: Khi nói về cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới <strong>đề</strong>u được tổng hợp liên tục.<br />

B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.<br />

C. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong<br />

chuỗi pôlipeptit.<br />

D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 328: Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai<br />

nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu<br />

A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.<br />

B. nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.<br />

D. nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).


Câu 329: Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy<br />

định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb x ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh<br />

diễn <strong>ra</strong> bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép trên?<br />

A. Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1.<br />

B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ: 13 trắng.<br />

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng.<br />

D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1.<br />

Câu 330: Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn<br />

liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng<br />

A. 46,875%. B. 93,75%. C. 50%. D. 6,25%.<br />

Câu 331: Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di <strong>truyền</strong> đạt trạng thái cân bằng?<br />

QT 1: 1AA;<br />

QT 2: 0,5AA : 0,5Aa;<br />

QT 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa;<br />

QT 4: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.<br />

A. 1 và 2. B. 2,3 và 4. C. 1 và 3. D. 1 và 4.<br />

Câu 332: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng<br />

nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so<br />

với alen b quy định thân đen nằm trên NST thường. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ,<br />

thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F 1 . Cho F 1 ngẫu phối thu được F 2 , cho<br />

F 2 ngẫu phối thu được F 3 . Trong số ruồi đực ở F 3 , ruồi đực mắt đỏ, thân đen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

3<br />

3<br />

1<br />

A. B. C. D.<br />

32<br />

16<br />

2<br />

Ab<br />

Câu 333: Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào<br />

aB<br />

giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen. Trong tổng số giao tử tạo<br />

<strong>ra</strong>, giao tử AB và aB lần lượt <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là<br />

A. 20% và 30%. B. 40% và 10%. C. 5% và 45%. D. 10% và 40%.<br />

Câu 334: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di <strong>truyền</strong> trội hoàn toàn; tần số<br />

hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai<br />

Ab D d Ab d<br />

X<br />

E<br />

X<br />

e<br />

X<br />

EY<br />

, tính <strong>theo</strong> lý thuyết, các cá thể con có mang kiểu hình A B X d d<br />

E<br />

X<br />

e<br />

aB ab<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

3<br />

4


A. 18,25%. B. <strong>12</strong>,5%. C. 7,5%. D. 22,5%.<br />

Câu 335: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy<br />

định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do hai cặp<br />

gen B, b và D, d quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai với cây<br />

đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây<br />

thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M<br />

là [Ph¸t hµnh bëi De<strong>thi</strong>thpt.com]<br />

Ab Bd<br />

A. Dd<br />

B. Aa C. AaBbDd D.<br />

aB<br />

bD<br />

AB Dd<br />

ab<br />

AB Ab<br />

Ab<br />

Câu 336: Cho phép lai tính <strong>theo</strong> lí thuyết, ở đời con kiểu gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao<br />

ab aB<br />

Ab<br />

nhiêu? Biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u có tần số 20%.<br />

A. 4%. B. 10%. C. 16%. D. 40%.<br />

Câu 337: Một gen có 225 ađênin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt tạo <strong>ra</strong> các gen con. Trong tổng số<br />

các gen con có chứa 1800 ađênin và 4201 guanin. Dạng đột biến điểm đã xảy <strong>ra</strong> trong quá trình<br />

trên là:<br />

A. Thêm một cặp G-X. B. Thay một cặp G- X bằng một cặp A-T.<br />

C. Thêm một cặp A-T. D. Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X.<br />

Câu 338: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di <strong>truyền</strong> ở người:<br />

Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

(1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy<br />

định.<br />

(2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh <strong>ra</strong> 1 con gái, bị bệnh là <strong>12</strong>,5%.<br />

(3) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh <strong>ra</strong> 1 con gái bị bệnh và 1 con t<strong>ra</strong>i bị bệnh là<br />

1,5625%.


(4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 10 người có kiểu gen chắc chắn.<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 339: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần<br />

thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một<br />

cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u bình thường sinh 1 đứa con t<strong>ra</strong>i bạch tạng là<br />

A. 0,0025%. B. 0,00<strong>12</strong>5%. C. 25%. D. <strong>12</strong>,5%.<br />

Ab<br />

Câu 340: Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen Dd thực hiện quá trình giảm phân. Ở giảm<br />

aB<br />

phân I, cả hai cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và alen a. Ở giảm<br />

phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân bình<br />

thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo <strong>ra</strong>?<br />

A. ABD, aB, ab, Abd. B. ABdd, aBDD, ab, Ab.<br />

C. AB, aB, abDD, Abdd. D. ABDD, aB, ab, Abdd.<br />

Câu 341: Cho phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp<br />

NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường, các<br />

cặp NST khác phân li bình thường. 2% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không<br />

phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường, các cặp NST khác phân li bình<br />

thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 11,8%. B. 2%. C. 0,2%. D. 88,2%.<br />

Câu 342: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) cùng quy định<br />

màu sắc hoa, kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một<br />

loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây<br />

hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự<br />

biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao<br />

nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?<br />

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F 1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F 1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

(3) F 1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.<br />

(4) Trong các cây hoa trắng ở F 1 , cây hoa trắng đồng hợp tử <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Đáp án


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />

B D A C C C A B A D<br />

11 <strong>12</strong> 13 14 15 16 17 18 19 20<br />

A A C B D A B D B A<br />

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30<br />

A D D B D C B C A C<br />

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40<br />

A D D C B D C B B C<br />

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50<br />

A D C A D A A C C D<br />

51 52 53 54 55 56 57 58 59 60<br />

A B A B A C C B A C<br />

61 62 63 64 65 66 67 68 69 70<br />

C B C D D D B A A B<br />

71 72 73 74 75 76 77 78 79 80<br />

C B A D D B B B C A<br />

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90<br />

D B A C A B B D C C<br />

91 92 93 94 95 96 97 98 99 100<br />

C A B C C A B D D C<br />

101 102 103 104 105 106 107 108 109 110<br />

C B B A B D A D B D<br />

111 1<strong>12</strong> 113 114 115 116 117 118 119 <strong>12</strong>0<br />

A D B C B B A C B D<br />

<strong>12</strong>1 <strong>12</strong>2 <strong>12</strong>3 <strong>12</strong>4 <strong>12</strong>5 <strong>12</strong>6 <strong>12</strong>7 <strong>12</strong>8 <strong>12</strong>9 130<br />

D C C A A A A C B A<br />

131 132 133 134 135 136 137 138 139 140<br />

D C A C B A C C B C<br />

141 142 143 144 145 146 147 148 149 150<br />

D D B B C C A D D B<br />

151 152 153 154 155 156 157 158 159 160<br />

B A B D C B C D A A<br />

161 162 163 164 165 166 167 168 169 170<br />

C C D A B A A B B D<br />

171 72 173 174 175 176 177 178 179 180<br />

D C B B C C D B B C<br />

181 182 183 184 185 186 187 188 189 190<br />

A D C C C A B D A D<br />

191 192 193 194 195 196 197 198 199 200<br />

B D B D D A A D D A<br />

201 202 203 204 205 206 207 208 209 210<br />

C A B B A D B C B C<br />

211 2<strong>12</strong> 213 214 215 216 217 218 219 220<br />

B D D C C A C A A D<br />

221 222 223 224 225 226 227 228 229 230


A A D A D D B A B B<br />

231 232 233 234 235 236 237 238 239 240<br />

A A C B D A C B D B<br />

241 242 243 244 245 246 247 248 249 250<br />

B C A D A B B B A B<br />

251 252 253 254 255 256 257 258 259 260<br />

C A D B D B C B B C<br />

261 262 263 264 265 266 267 268 269 270<br />

B B D B D C B A B C<br />

271 272 273 274 275 276 277 278 279 280<br />

A A C C D A B C B A<br />

281 282 283 284 285 286 287 288 289 290<br />

A D D C D B D D C B<br />

291 292 293 294 295 296 297 298 299 300<br />

C C B B C D D D D C<br />

301 302 303 304 305 306 307 308 309 310<br />

A C A C C B B A A A<br />

311 3<strong>12</strong> 313 314 315 316 317 318 319 320<br />

D A B B B B A B C B<br />

321 322 323 324 325 326 327 328 329 330<br />

B D B A A A C D D B<br />

331 332 333 334 335 336 337 338 339 340<br />

D B C C A A A D B D<br />

341 342 343 344 345 346 347 348 349 350<br />

A D<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Câu 1: Đáp án B<br />

Phenylketonuria là chứng rối loạn về chuyển hóa Phenylalanyl (Phe) thành Tyrosine (Tyr) do<br />

<strong>thi</strong>ếu hụt enzyme phenylalanine hydroxylase. Tyrosine là tiền chất quan trọng để sản xuất<br />

serotonin, các catecholoamine (chất dẫn <strong>truyền</strong> thần kinh), hormon tuyến giáp và melanin.<br />

Người bị bệnh này phải kiểm soát lượng Phe trong thức ăn được đưa vào để ngăn ngừa sự tích tụ<br />

của phenylalanin trong cơ thể. Bệnh nếu không được phát hiện và điều trị sớm (ngay <strong>từ</strong> những<br />

tuần đầu của thai kỳ) sẽ dẫn đến sự chậm phát triển trí tuệ , ảnh hưởng hệ thần kinh nghiêm trọng<br />

và một số vấn <strong>đề</strong> y tế khác. Tuy nhiên với một chế độ dinh dưỡng đặc biệt (không có Phe và<br />

được bổ sung đầy đủ Tyr) và được áp dụng sớm, nghiêm nghặt thì những đứa trẻ bị bệnh vẫn có<br />

thể phát triển và có tuổi đời bình thường.<br />

Câu 2: Đáp án D<br />

Khi riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN là một trong 3 bộ ba: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'<br />

thì quá trình dịch mã hoàn tất.<br />

Trong số những bộ ba trên thì chỉ có D là bội ba kết thúc


Câu 3: Đáp án A<br />

Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotit loại A trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự do<br />

loại T <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung; nucleotit loại T trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự do<br />

loại A; nucleotit loại G trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự do loại X; nucleotit loại X<br />

trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự do loại G → Đáp án A<br />

Câu 4: Đáp án C<br />

Vốn gen là <strong>tập</strong> hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Đặc điểm của vốn<br />

gen thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.<br />

+ Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại<br />

alen khác nhau của gen đó tại thời điểm xác định.<br />

+ Tần số của một kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen<br />

đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.<br />

Câu 5: Đáp án C<br />

Phân tích NST của người này thì thấy ở cặp NST thứ 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc, các cặp còn lại <strong>đề</strong>u có 2<br />

<strong>chi</strong>ếc → Người này mắc hội chứng Đao.<br />

Bệnh ung thư máu do mất đoạn đầu mút NST số 21<br />

Bệnh mù màu do đột biến gen trên NST giới tính X<br />

Bệnh Claiphento do cặp NST giới tính ở nam có 3 <strong>chi</strong>ếc dạng XXY<br />

Câu 6: Đáp án C<br />

Giao tử ab được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> kiểu gen có chứa cả a và b<br />

Trong những kiểu gen trên chỉ có kiểu gen AABb là cặp AA không có chứa a → Kiểu gen<br />

AABb không tạo giao tử ab<br />

Câu 7: Đáp án A<br />

ĐẶC ĐIỂM CỦA DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ.<br />

- Kết quả lai thuận khác lai nghịch, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ (di <strong>truyền</strong><br />

<strong>theo</strong> dòng mẹ). Trong di <strong>truyền</strong> qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử<br />

cái được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> mẹ.<br />

- Các tính trạng di <strong>truyền</strong> không tuân <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> của nhiễm sắc thể. Vì tế bào chất<br />

không được phân phối đồng <strong>đề</strong>u tuyệt đối cho các tế bào con như đối với nhiễm sắc thể.<br />

- Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một<br />

nhân có cấu trúc di <strong>truyền</strong> khác.<br />

B sai vì ở nhiều loài, XX không phải là cơ thể cái. Ví dụ: Ở <strong>chi</strong>m, cặp XX là cơ thể đực<br />

Câu 8: Đáp án B


Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là thể đột biến<br />

Câu 9: Đáp án A<br />

Câu 10: Đáp án D<br />

Câu 11: Đáp án A<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án A<br />

Câu 13: Đáp án C<br />

Câu 14: Đáp án B<br />

Xét 1 cặp gen: A, a<br />

P: AA x aa → F 1: Aa x Aa, F2: 1AA : 2Aa : 1aa → Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 : 1<br />

→ Nếu ở thế hệ bố mẹ (P) thuần chủng khác nhau về n cặp gen di <strong>truyền</strong> độc lập thì tỉ lệ phân li<br />

kiểu hình ở F2 tuân <strong>theo</strong> công thức là:<br />

Câu 15: Đáp án D<br />

<br />

31<br />

n<br />

→ Đáp án B<br />

- Phân tử ADN mạch kép <strong>chi</strong>ều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối<br />

prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.<br />

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi<br />

nuclêôxôm <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn<br />

tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm<br />

Câu 16: Đáp án A<br />

Câu 17: Đáp án B<br />

Ở quần thể ngẫu phối, sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng<br />

Câu 18: Đáp án D<br />

Trong các ví dụ trên, D là ví dụ về hiện tượng đột biến gen lặn trên NST giới tính X, không có<br />

alen tương ứng trên Y<br />

Câu 19: Đáp án B<br />

Câu 20: Đáp án A<br />

Câu 21: Đáp án A<br />

Câu 22: Đáp án D<br />

Câu 23: Đáp án D<br />

Câu 24: Đáp án B<br />

Câu 25: Đáp án D<br />

Câu 26: Đáp án C


Câu 27: Đáp án B<br />

Câu 28: Đáp án C<br />

Câu 29: Đáp án A<br />

Câu 30: Đáp án C<br />

Số Nu của mỗi gen là: NA = Na = 2.4080 : 3,4 = 2400 Nu<br />

Xét gen A ta có: 2A + 2G = 2400; 2A + 3G = 3<strong>12</strong>0 → số Nu <strong>từ</strong>ng loại của gen A là:<br />

A = T = 480; G = X = 720 Nu<br />

Xét gen a có: 2A + 2G = 2400; 2A + 3G = 3240 → số Nu <strong>từ</strong>ng loại của gen A là:<br />

A = T = 360; G = X = 840 Nu<br />

Số Nu của thể đột biến: A = 1320 = 2.480 + 360 → Thể đột biến có dạng AAa<br />

Câu 31: Đáp án A<br />

Quy ước: A: màu sắc da bình thường, a: bạch tạng<br />

B: không bị bệnh pheninketo niệu , b: bị bệnh pheninketo niệu<br />

P: AaBb x AaBb<br />

→ F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

→ con của họ có khả năng mắc 2 bệnh trên (aabb) = 1/16 = 6,25%<br />

Câu 32: Đáp án D<br />

Số dòng thuẩn =<br />

n<br />

2<br />

(n là số cặp gen dị hợp)<br />

Kiểu gen AaBbddEeGG có 3 cặp gen dị hợp nên số dòng thuần là:<br />

3<br />

2 8<br />

dòng thuần<br />

Câu 33: Đáp án D<br />

Câu 34: Đáp án C<br />

Từ sơ đồ phả hệ ta thấy: Bố mẹ <strong>12</strong>, 13 bị bệnh sinh con 17, 19 có cả t<strong>ra</strong>i và gái bình thường nên<br />

tính trạng bình thường là tính trạng lặn, tính trạng bị bệnh là tính trạng trội<br />

Gen quy định tính trạng này nằm trên cặp NST thường<br />

Quy ước: A: bị bệnh; a: bình thường<br />

<strong>12</strong>, 13 <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp Aa<br />

17, 19 có kiểu gen aa<br />

16, 18 có kiểu gen AA hoặc Aa → 16, 18 chưa xác định được chính xác kiểu gen<br />

Câu 35: Đáp án B


Bệnh chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ là những bệnh do gen nằm trên NST giới tính Y, không<br />

có alen trên X hoặc hội chứng Claiphento<br />

Trong các bệnh trên, các bệnh 1, 4 chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ<br />

Câu 36: Đáp án D<br />

Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh con t<strong>ra</strong>i đầu lòng bị bệnh, con đầu lòng sẽ có kiểu<br />

gen XaY sẽ nhận 1Xa <strong>từ</strong> mẹ, Y <strong>từ</strong> bố → Mẹ bình thường có kiểu gen dị hợp<br />

P: XAXa x XAY<br />

→ F 1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY<br />

Do mỗi lần sinh là một xác suất độc lập nhau nên xác suất bị bệnh của đứa con t<strong>ra</strong>i thứ hai là: 1/4<br />

= 25% → Đáp án D<br />

Câu 37: Đáp án C<br />

Kiểu hình aabb - A-bb = 7% mà aabb + A-bb = 25% → aabb = 16%; A-bb = 9%<br />

Do diễn biến NST của tế bào sinh giao tử của bố và mẹ như nhau nên<br />

16%aabb = 40%ab . 40%ab<br />

ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% =<br />

20%<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong><br />

(1) đúng.<br />

(2) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở F 1 là 4 kiểu gen, số kiểu gen dị hợp ở F 1 là 6 kiểu gen.<br />

(3) Sai. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định bằng so với kiểu hình aaB.<br />

(4) Đúng.<br />

(5) Sai. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb +<br />

16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%<br />

Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34%<br />

Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32%<br />

Câu 38: Đáp án B<br />

Quy ước: A-B-: lá có cạnh phẳng<br />

A-bb + aaB-: lá có răng nhọn<br />

aabb: lá có răng bầu dục<br />

→ Tính trạng hình dạng lá di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung 9 : 6 : 1


Câu 39: Đáp án B<br />

Phát biểu sai là B, riboxom di chuyển trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’<br />

Câu 40: Đáp án C<br />

Các phát biểu đúng là: I,IV<br />

Ý II sai vì tỷ lệ mắc ở giới nam và nữ là như nhau<br />

Ý III sai vì người mắc hội chứng Đao thường vô sinh (ngoại lệ có thể sinh con), sức sống kém,<br />

không có kinh nguyệt.<br />

Câu 41: Đáp án A<br />

Thể một có bộ NST 2n – 1 = 13<br />

Câu 42: Đáp án D<br />

Các thành tựu của ứng dụng phương pháp gây đột biến là : II<br />

I, III, IV là ứng dụng của công nghệ gen<br />

Câu 43: Đáp án C<br />

Một tế bào giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử<br />

Câu 44: Đáp án A<br />

Câu 45: Đáp án D<br />

Câu 46: Đáp án A<br />

Gen điều hòa không thuộc Operon Lac<br />

Câu 47: Đáp án A<br />

Phát biểu sai là A, các bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử là các bệnh do biến đổi di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử<br />

Câu 48: Đáp án C<br />

Các phương pháp tạo <strong>ra</strong> giống mới đồng hợp về tất cả các cặp gen là VI, V<br />

Câu 49: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

- tỷ lệ giao tử liên kết được tính <strong>theo</strong> công thức: (1- f)/2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

F 1 phân ly 4 kiểu hình khác với 9 :3 :3 :1 → P dị hợp 2 cặp gen, hai cặp gen này nằm trên 1 cặp<br />

NST liên kết không hoàn toàn<br />

Quy ước gen A- thân cao ; a – thân thấp


B – hoa đỏ; b – hoa trắng<br />

Ta có kiểu hình thân thấp hoa trắng 9% (ab/ab) →ab = 0,3 là giao tử liên kết<br />

Tần số hoán vị gen là 40%<br />

Câu 50: Đáp án D<br />

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh P, Q → hai bệnh do gen lặn gây nên<br />

Quy ước gen:<br />

A- không bị bệnh P;a – bị bệnh P<br />

B – Không bị bệnh Q, b – bị bệnh Q<br />

Xét bên người chồng (10)<br />

Người 6 có anh t<strong>ra</strong>i (5) bị bệnh P → Bố mẹ (1),(2) dị hợp có kiểu gen Aa → người (6) có kiểu<br />

gen 1AA:2Aa<br />

Người (7) dị hợp tử Aa<br />

→ Người (6) × (7): (1AA:2Aa) × Aa → (10) : 2AA:3Aa<br />

Người (10) có kiểu gen (2AA:3Aa)X B Y<br />

Xét bên người vợ (11) có<br />

- Người mẹ (8) nhận X b của ông ngoại (4) nên có kiểu gen X B X b , người bố (9) không bị<br />

bệnh Q → người (11) có kiểu gen X B X B : X B X b<br />

- Người bố (9) bị bệnh P nên người (11) có kiểu gen Aa<br />

→ kiểu gen của người (11): Aa(X B X B : X B X b )<br />

Xét các phát biểu:<br />

I. xác suất cặp vợ chồng này sinh con t<strong>ra</strong>i bị 2 bệnh<br />

- bệnh P: XS sinh con bị bệnh là 3 <br />

1 <br />

3<br />

5 4 20<br />

- bệnh Q: Xs sinh con t<strong>ra</strong>i bị bệnh là<br />

1 B b 1 1<br />

X X <br />

2 4 8<br />

→ XS cần tính là 3/160 → I sai<br />

II. sai vì (11) có thể mang KG AaX B X B<br />

III đúng vì<br />

xác suất con bị bệnh P là 3/20


1 B B 1 1 B b 1 3<br />

XS sinh con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh Q là: X X X X <br />

2 2 2 4 8<br />

=> Xác suất (10) và (11) sinh con t<strong>ra</strong>i chỉ bị bệnh P là 9/160<br />

Câu 51: Đáp án A<br />

Thể ba là 2n+1<br />

Số thể ba là I, III, IV.<br />

Câu 52: Đáp án B<br />

Ta có tỉ lệ nhóm máu O ( I O I O ) = 0.04 => tần số alen I o = 0.2<br />

Gọi tần số alen B là b, tần số alen A là a.<br />

Tỉ lệ nhóm máu B = I O I B + I B I B = 2.B.0.2 + b 2 = 0.21 => b = 0.3<br />

=> a = 0.5<br />

=> Tỉ lệ người nhóm máu A có KG dị hợp I A I O = 2×0.5×0.2 = 0.2<br />

Câu 53: Đáp án A<br />

Tỉ lệ phân li F 2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau<br />

Quy ước gen A-B- dẹt; A-bb/aaB- tròn; aabb :dài<br />

I đúng vì F 1 có KG dị hợp 2 cặp gen => cho 4 loại giao tử.<br />

II đúng.<br />

III sai vì cây quả tròn F 2 có 4 loại KG: Aabb, AAbb, aaBB, aaBB.<br />

IV sai vì số cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm 1/9 số cây quả dẹt.<br />

Câu 54: Đáp án B<br />

AB AB AB AB ab<br />

x 1 : 2 :1<br />

ab ab AB ab ab<br />

Câu 55: Đáp án A<br />

Lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 4:4:1:1 → 2 gen liên kết không hoàn toàn với nhau<br />

Xét cây thấp trắng <strong>chi</strong>ếm 40% => A liên kết với B, a liên kết với b<br />

Cây mang lai có KG AB/ab<br />

=> Tần số hoán vị 0.2<br />

A đúng<br />

B sai vì tần số hoán vị là 20%


C sai vì đời con có 4 loại KG<br />

D sai vì đời con có 20% số cây dị hợp về một trong 2 cặp gen.<br />

Câu 56: Đáp án C<br />

Quy ước : A – tròn ; a : bầu dục<br />

B – đỏ ; b – vàng<br />

Ở F 2 có 4 kiểu hình ; tỉ lệ cây hoa vàng quả tròn là 0,16 ≠0,1875 = 3/8 => Hai cặp gen cùng nằm<br />

trên 1 NST và có hoán vị gen<br />

Xét P thuần chủng , F 1 dị hợp hai cặp gen<br />

F 2 có cây (A-, bb) = 0,16 => aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 = ♀0,3 ab x ♂0,3 ab (Hoán vị gen ở hai<br />

giới là như nhau ) →Tỉ lệ giao tử ở F1 là : AB = ab = 0,3 ; aB = Ab = 0,2<br />

Hoán vị gen với tần số : 1 – 0,3 × 2 = 0,4<br />

1 . Đúng , Hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở hai giới nên số kiểu gen là : 10 (kiểu gen)<br />

2. Đúng , Kiểu gen hoa đỏ, quả tròn là AB/AB, AB/Ab ; AB/ab ; AB/aB; Ab/aB<br />

3. Sai, Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống với F1 là : 0,3 × 0,3 × 2 =0,18<br />

4. Đúng<br />

5 .Đúng . Tỉ lệ các cây hoa tròn đỏ dị hợp 1 cặp gen là : 0,3 × 0,2 × 4 = 0,24<br />

6. Đúng . <strong>Có</strong> hai loại kiểu gen quy định quả đỏ hình bầu dục là aB/ab ; aB/aB<br />

Câu 57: Đáp án C<br />

Xét cơ thể thực vật đó dị hợp 3 cặp gen nên bằng phương pháp tự thụ phấn có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa<br />

2 3 = 8 dòng thuần<br />

Câu 58: Đáp án B<br />

Gọi x là số cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể xuất phát<br />

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ xuất phát là 1 – 0,9 = 0,1<br />

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ thứ 2 được tính <strong>theo</strong> công thức sau<br />

2<br />

11/ 2 <br />

0,1 a 0,325 x 0,6<br />

2 <br />

1 đúng<br />

Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F 2 là 1 – 0,325 = 0,675<br />

Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F 2 là 0,6 : 4 = 0,15


Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong số các cây hoa đỏ ở F 2 là : (0,675 – 0,15) : 0,675 = 0,807 → 2<br />

sai<br />

3 – sai , vì tỉ lệ hoa dị hợp ở F 2 chỉ có 0,15 < tỉ lệ hoa đồng hợp tử<br />

4- Sai , vì trong quần thể tự thụ phấn , tần số alen trong quần thể không thay đổi<br />

Câu 59: Đáp án A<br />

AB<br />

Xét phép lai : ♀ X B X b AB<br />

× ♂ X B Y<br />

ab<br />

ab<br />

Xét thế hệ F 1 tỉ lệ cá thể đực có kiểu hình trội về ba tính trạng (A-,B- X D Y) = 0,165<br />

Xét phép lai X B X b × X B Y→ 1 X B X B : 1 X B X b : 1 X B Y : 1 X b Y<br />

A-, B- = 0,165 : 0,25 = 0,66<br />

ab/ab = 0,66 – 0,5 = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab<br />

Tần số hoán vị gen là : 1 – 0,4 × 2 = 0,2 = 20 (cM) , II sai<br />

Hoán vị ở hai giới :<br />

Số kiểu gen liên quan đến NST giới tính là :4<br />

Số kiểu gen liên quan đến 2 cặp gen Aa và Bb là : 4 x 4 - = 10<br />

Số kiểu gen ở F1 là : 10 x 4 = 40 => I đúng<br />

Tỉ lệ % cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen là : (0,4 × 0,4 × 2 + 0,1 × 0,1 × 2 ) × 0,25 = 0,085<br />

=> III đúng<br />

Tỉ lệ % cá thể có 2 kiểu hình trội là : 0,66 × 0,25 + 0,75 × 0,09 × 2 = 0,3 => IV sai<br />

Câu 60: Đáp án C<br />

Thân cao hoa trắng × thân thấp hoa đỏ => 1 thân cao , hoa trắng : 1 thân cao hoa đỏ<br />

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình thân :<br />

100% thân cao => P : AA × aa<br />

Xét tỉ lệ kiểu hình màu sắc hoa<br />

1 hoa đỏ : 1 hoa trắng => P Bb × bb<br />

Vậy P có kiểu gen : AAbb × aaBb<br />

Câu 61: Đáp án C<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình khác phân li kiểu gen là phép lai Aabb × AaBb và AaBb × AaBb<br />

Câu 62: Đáp án B<br />

Quy ước A – thân cao ; a – thân thấp


Quần thể ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ thân cao là 0,64 => tỉ lệ cây thân thấp là 1 – 0,64 = 0,36<br />

Tần số alen a = 0,6 => Thành phần kiểu gen của quần thể là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1<br />

Cho các cá thể có kiểu hình thân cao có : 0,16/0,64 AA : 0,48 /0,64 Aa = 0,25 AA : 0,75 Aa<br />

Xét nhóm cá thể thân cao có A = 0,625 ; a = 0,375<br />

Nếu cho các cá thể thân cao của quần thể giao phối với cá thể thân thấp thì tỉ lệ cá thể thân cao<br />

(Aa) thu được là : 0,625<br />

Câu 63: Đáp án C<br />

Xét gen có <strong>chi</strong>ều dài là 0,51 µm = 5100 A 0<br />

Số nucleotit có trên 1 mạch của gen là : 5100 : 3,4 = 1500<br />

Số nucleotit loại A trên mạch 1 là : 1500 × 0,3 = 450<br />

Số nucleotit loại X trên mạch 1 là : 450 : 2 = 225<br />

Vì A 1 = T 2 và X 1 = G 2<br />

Tỉ lệ G/T trên mạch 2 là :1/2<br />

Câu 64: Đáp án D<br />

D sai vì hoán vị gen không làm thay đổi cấu trúc NST, chỉ có đột biến cấu trúc NST mới làm<br />

thay đổi cấu trúc NST<br />

Câu 65: Đáp án D<br />

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây độ biến gồm các bước :<br />

Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến<br />

Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn<br />

Bước 3: Tạo dòng thuần chủng<br />

Câu 66: Đáp án D<br />

Là quá trình chuyển mã di <strong>truyền</strong> chứa trong mARN thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit<br />

của prôtêin.<br />

Sản phẩm của dịch mã chính là phân tử protein<br />

Câu 67: Đáp án B<br />

Những loài thuộc họ <strong>chi</strong>m, bướm có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là<br />

XY<br />

Những loài thú có cặp NST giới tính ở giới đực là XY và giới cái là XX<br />

Câu 68: Đáp án A


Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau<br />

gọi là thường biến.<br />

Mức phản ứng là <strong>tập</strong> hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác<br />

nhau.<br />

Biến dị cá thể là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản<br />

Biến dị tổ hợp là những biến dị phát sinh do sự sắp xếp lại vật chất di <strong>truyền</strong> của bố và mẹ.<br />

Câu 69: Đáp án A<br />

Thể một là trường hợp một cặp NST chỉ có 1 <strong>chi</strong>ếc, các cặp còn lại <strong>đề</strong>u có 2 <strong>chi</strong>ếc.<br />

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm sắc<br />

thể là 2n - 1<br />

Câu 70: Đáp án B<br />

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể <strong>truyền</strong> là<br />

ligaza<br />

Enzim restrictaza là enzim cắt<br />

ARN pol và ADN pol dùng trong quá trình nhân đôi ADN<br />

Câu 71: Đáp án C<br />

Câu 72: Đáp án B<br />

Câu 73: Đáp án A<br />

Số 2 là vùng khởi động, đây là nơi ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.<br />

Nơi chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin là các gen cấu trúc Z, Y, A thuộc<br />

số 4<br />

Nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản quá trình phiên mã là vùng vận hành thuộc số 3<br />

Nơi mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế là các gen điều hòa thuộc số 1<br />

Câu 74: Đáp án D<br />

- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.<br />

– Những biến đổi về cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.<br />

Câu 75: Đáp án D<br />

Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc nhiễm sắc thể là nucleoxom<br />

- Phân tử ADN mạch kép <strong>chi</strong>ều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối<br />

prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.


- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi<br />

nuclêôxôm <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn<br />

tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).<br />

Câu 76: Đáp án B<br />

Câu 77: Đáp án B<br />

Câu 78: Đáp án B<br />

Câu 79: Đáp án C<br />

Câu 80: Đáp án A<br />

Câu 81: Đáp án D<br />

Câu 82: Đáp án B<br />

Câu 83: Đáp án A<br />

Đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong><br />

- Mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di <strong>truyền</strong> (1 codon)<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ<br />

AUG và UGG).<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến: Tất cả các loài <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong> (trừ một vài<br />

ngoại lệ).<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính liên tục: Mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>từ</strong> 1 điểm xác định, <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ & ba<br />

không gối lên nhau.<br />

Trong các đặc điểm trên thì A không phải là đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong> vì mỗi axit amin chỉ<br />

được mã hóa bởi 1 bộ ba (tính đặc hiệu)<br />

Câu 84: Đáp án C<br />

P thuần chủng, F 1 đồng tính hạt đỏ, F2 thu được 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng<br />

→ F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử<br />

→ <strong>Có</strong> hiện tượng tương tác gen.<br />

Mà F2 có tỉ lệ 15 : 1 → Đây là kiểu tương tác cộng gộp<br />

Quy ước: A-B- + A-bb + aaB-: hạt đỏ<br />

aabb: hạt trắng<br />

Câu 85: Đáp án A<br />

phép lai AaBb x AaBB = (Aa x Aa)(Bb x BB)


+ Aa x Aa đời con cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình<br />

+ Bb x BB đời con cho 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình<br />

→ phép lai AaBb x AaBB đời con cho 3.2 = 6 loại kiểu gen, 2.1 = 2 loại kiểu hình<br />

Câu 86: Đáp án B<br />

khi môi trường có lactôzơ, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, bám vào protein ức chế, làm<br />

thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế, làm chúng không bám được vào vùng vận hành<br />

→ B sai<br />

Câu 87: Đáp án B<br />

* Mức phản ứng là <strong>tập</strong> hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác<br />

nhau.<br />

Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên được di <strong>truyền</strong>.<br />

* Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.<br />

* Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.<br />

Trong các phát biểu trên, B sai vì mức phản ứng do kiểu gen quy định, nó phục thuộc vào kiểu<br />

gen và môi trường<br />

Câu 88: Đáp án D<br />

pA = 0,2 → qa = 1 - 0,2 = 0,8<br />

Quần thể cân bằng có cấu trúc: AA : 2pqAa : aa = 1<br />

→ 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.<br />

Câu 89: Đáp án C<br />

Câu 90: Đáp án C<br />

Câu 91: Đáp án C<br />

A sai vì nhiễm sắc thể giới tính ngoài các gen quy định tính trạng thường còn có các gen quy<br />

định tính trạng giới tính<br />

B sai vì ở gà, <strong>chi</strong>m, bướm, hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY phát triển thành cơ thể<br />

cái.<br />

C đúng<br />

D sai vì ở mối tế bào <strong>đề</strong>u có các cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính<br />

Câu 92: Đáp án A<br />

Mạch bổ sung của gen có bộ ba 5'AGX3'<br />

→ Mạch mã gốc có bộ ba: 3' TXG 5'


mARN có codon: 5'AGX3'<br />

Câu 93: Đáp án B<br />

Cây thân thấp có kiểu gen aa sẽ nhận 1a <strong>từ</strong> bố, 1a <strong>từ</strong> mẹ → Bố và mẹ <strong>đề</strong>u chứa a trong kiểu gen<br />

→ Chỉ có trường hợp 1, 2 đúng<br />

Câu 94: Đáp án C<br />

Từ hình vẽ trên ta thấy, sau đột biến, NST bị mất đi đoạn A → Đây là dạng đột biến mất đoạn<br />

NST<br />

Câu 95: Đáp án C<br />

Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a<br />

Ta có: p(A) + q(a) = 1 mà p(A) = 3q(a)<br />

→ p(A) = 0,75, q(a) = 0,25<br />

Theo lí thuyết, tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần thể là: 2pq = 2.0,75.0,25 = 37,5%.<br />

Câu 96: Đáp án A<br />

các thao tác khử nhị trên cây được chọn làm mẹ thực hiện lần lượt là:<br />

- Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn)<br />

- Dùng kim mũi mác <strong>tách</strong> 1 bao phấn <strong>ra</strong> nếu phấn còn là chất trắng sữa hay màu xanh thì được.<br />

nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được.-Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ lấy nụ<br />

hoa.<br />

- Tay phải cầm kẹp <strong>tách</strong> bao hoa <strong>ra</strong>, tỉa <strong>từ</strong>ng nhị một , cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ và bầu<br />

nhuỵ bị thương tổn.<br />

- Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị , cắt tỉa bỏ những<br />

hoa khác.<br />

- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li<br />

Câu 97: Đáp án B<br />

Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có 2 phương pháp có thể tạo <strong>ra</strong> giống mới mang<br />

nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau là: 3, 4<br />

(1), (2) chỉ có thể tạo <strong>ra</strong> giống mới mang nguồn gen của một loài<br />

Câu 98: Đáp án D<br />

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ<br />

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng<br />

P: AaBb x aabb


F 1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb<br />

Kiểu hình: 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng<br />

Câu 99: Đáp án D<br />

cơ thể có kiểu gen<br />

Ab<br />

aB<br />

giảm phân có hoán vị gen với tần số 20% cho giao tử:<br />

+ Giao tử hoán vị: AB = ab = 10%<br />

+ Giao tử liên kết: Ab = aB = 40%<br />

Câu 100: Đáp án C<br />

Câu 101: Đáp án C<br />

Ta có:<br />

4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.<br />

4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.<br />

1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.<br />

1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.<br />

Ta có:<br />

Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa ×× aa<br />

Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd ×× dd<br />

Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb ×× bb<br />

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của <strong>chi</strong>ều cao thân và màu sắc hoa có:<br />

- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập.<br />

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:<br />

- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ⇒ hai gen liên kết với nhau.<br />

Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = <strong>12</strong>0<strong>12</strong>0<br />

⇒ bb,dd = 1/20 : 2 = 0,1<br />

⇒ bd = 0.1<br />

Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%.<br />

Câu 102: Đáp án B<br />

Trước hết, phải xác định số Nu mỗi loại của mạch 1<br />

Gen gài 408 nm → <strong>Có</strong> tổng số 2400 Nu


Agen <strong>chi</strong>ếm 20% → G = 20%.2400 = 480 Nu, A gen = 30%.2400 = 720 Nu<br />

T1 = 200 → A1 = 720 - 200 = 520<br />

X1 = 15%.<strong>12</strong>00 = 180<br />

G1 = 480 - 180 = 300 Nu<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

I - Đúng vì Tỉ lệ: (T1 + X1)/(A1 + G1) = (200 + 180)/(520 + 300) = 380/820 = 19/41<br />

II - Sai vì A2/X2 = T1/G1 = 200/300 = 2/3<br />

III - Đúng vì Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit trong tất cả các gen con<br />

là: 2400.(2^5 - 1) = 74400 Nu<br />

IV - Sai. Vì Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp<br />

A-T bằng 1 cặp G-X → số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là: 480 + 1 = 481<br />

Câu 103: Đáp án B<br />

Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng<br />

B: quả trơn, b: quả nhăn<br />

Các gen phân li độc lập<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb. Cây AABB là cây hoa đỏ, quả<br />

trơn thuần chủng<br />

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử:<br />

aB, ab<br />

(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AaBB, AABb, AaBb<br />

AABB lai phân tích cho đời sau đồng tính<br />

AABb, AaBB lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen <strong>theo</strong> tỉ lệ 1:1<br />

AaBb lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen <strong>theo</strong> tỉ lệ 1:1:1:1<br />

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, <strong>đề</strong>u bằng<br />

1:1:1:1<br />

Câu 104: Đáp án A<br />

Câu 105: Đáp án B<br />

Câu 106: Đáp án D<br />

Câu 107: Đáp án A


Câu 108: Đáp án D<br />

Câu 109: Đáp án B<br />

Câu 110: Đáp án D<br />

Câu 111: Đáp án A<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Đáp án D<br />

chất 5-brom u<strong>ra</strong>xin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T → G-X<br />

Câu 113: Đáp án B<br />

Câu 114: Đáp án C<br />

Câu 115: Đáp án B<br />

Câu 116: Đáp án B<br />

Câu 117: Đáp án A<br />

Câu 118: Đáp án C<br />

Câu 119: Đáp án B<br />

Câu <strong>12</strong>0: Đáp án D<br />

Câu <strong>12</strong>1: Đáp án D<br />

Câu <strong>12</strong>2: Đáp án C<br />

Câu <strong>12</strong>3: Đáp án C<br />

Câu <strong>12</strong>4: Đáp án A<br />

Câu <strong>12</strong>5: Đáp án A<br />

Phép lai A cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình<br />

Phép lai B, C, D <strong>đề</strong>u cho đời con có 2 kiểu hình<br />

Câu <strong>12</strong>6: Đáp án A<br />

Để nhận biết được các tế bào vi khuẩn nào nhận được AND tái tổ hợp thì các nhà khoa <strong>học</strong><br />

thường sửa dụng thể <strong>truyền</strong> là các gen đánh dấu chuẩn hoặc các gen đánh dáu nhờ đó ta có thể dễ<br />

dàng nhận biết được sự có mặt của các AND tái tổ hợp trong tế bào các gen đánh dấu chuẩn có<br />

thể là các gen kháng kháng sinh<br />

Câu <strong>12</strong>7: Đáp án A<br />

Câu <strong>12</strong>8: Đáp án C<br />

khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế liên kết với với vùng vận hành để ngăn cản<br />

quá trình phiên mã.<br />

Vùng khởi động là nơi enzim ARN pol bám vào<br />

Câu <strong>12</strong>9: Đáp án B


3<br />

Nếu một gen được cấu tạo <strong>từ</strong> 3 loại nuclêôtit thì số loại mã bộ ba tối đa là 3 27<br />

hợp 3 Nu đó là: A, G, X (không chứa bộ ba kết thúc)<br />

Câu 130: Đáp án A<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1.<br />

Quần thể tự phối<br />

Theo lí thuyết, cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở thế hệ F3 là:<br />

trong trường<br />

Aa =<br />

1 <br />

0.4. 0,05<br />

2 <br />

3<br />

1 <br />

1 <br />

2<br />

AA = 0,2 + 0,4.<br />

<br />

= 0,375<br />

2<br />

1 <br />

1 <br />

2<br />

aa = 0,4 + 0,4.<br />

<br />

= 0,575<br />

2<br />

Câu 131: Đáp án D<br />

3<br />

3<br />

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để<br />

kiểm t<strong>ra</strong> kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không<br />

→ Trong các phép lai trên, phép lai I, III là phép lai phân tích<br />

II, IV là phép lai giữa 2 cá thể mang tính trạng trội nên đây không phải là phép lai phân tích<br />

Câu 132: Đáp án C<br />

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây độ biến gồm các bước :<br />

Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến<br />

Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn<br />

Bước 3: Tạo dòng thuần chủng<br />

Câu 133: Đáp án A<br />

Các bước trong kĩ thuật chuyển gen:


Câu 134: Đáp án C<br />

Ta thấy sau đột biến, đoạn CD được lặp lại 2 lần → Đây là dạng đột biến lặp đoạn NST<br />

Câu 135: Đáp án B<br />

- Dựa vào kết quả của 2 phép lai (lai thuận và lai nghịch), ta thấy đời con luôn có kiểu hình giống<br />

với kiểu hình của mẹ. --> Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ, gen nằm trong tế bào chất quy định.<br />

- Vì tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ, cho nên khi lấy cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì<br />

ở F2 sẽ có 100% lá xanh.<br />

Câu 136: Đáp án A<br />

Phép lai AaBbDd x AabbDD = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)<br />

Aa x Aa cho đời con 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình<br />

Bb x bb cho đời con 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình<br />

Dd x Dd cho đời con 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình<br />

→ Phép lai AaBbDd x AabbDD cho đời con 3.2.2 = <strong>12</strong> loại kiểu gen, 2.2.1 = 4 loại kiểu hình


Câu 137: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

các phát biểu I, II, III, V đúng<br />

IV Sai đa bội hóa cây lưỡng bội sẽ tạo <strong>ra</strong> thể tứ bội chứ không phải thể tam bội. Thể tam bội do<br />

sự kết hợp giữa giao tử n bình thường và giao tử 2n không bình thường trong giảm phân<br />

Câu 138: Đáp án C<br />

Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho<br />

F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F 1 thu<br />

được 16 tổ hơp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb<br />

→ Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung 9:7<br />

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ<br />

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng<br />

Nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn ta có:<br />

F 1: AaBb x aabb<br />

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb<br />

Kiểu hình Fa: 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng<br />

Câu 139: Đáp án B<br />

Trong các phương pháp trên:<br />

Các phương pháp II, III, IV có thể tạo <strong>ra</strong> giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau<br />

Phương pháp I, IV chỉ tạo giống mới mang đặc điểm của 1 loài<br />

Câu 140: Đáp án C<br />

Số Nu của gen A là: 3060.2 : 3,4 = 1800 Nu<br />

khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp <strong>12</strong>614 nuclêôtit nên số Nu<br />

của gen a là: <strong>12</strong>614 : ( - 1) = 1802 Nu<br />

→ Gen a nhiều hơn gen A 2 nucleoit, tương ứng 1 cặp Nu → Gen A bị đột biến thêm một cặp<br />

nuclêôtit.<br />

Câu 141: Đáp án D<br />

P có kiểu gen Ab/aB giảm phân cho giao tử Ab = aB = 30%; AB = ab = 20%<br />

Tỉ lệ kiểu gen Ab/ab ở đời con = 2.20%Ab.30%ab = <strong>12</strong>%<br />

Câu 142: Đáp án D


Xét quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1<br />

Quần thể cân bằng khi x.z =<br />

y <br />

<br />

2 <br />

2<br />

<br />

Trong các quần thể trên, chỉ có D cân bằng vì 16%.36% = <br />

<br />

Câu 143: Đáp án B<br />

48%<br />

2<br />

Thứ tự các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptide.<br />

Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.<br />

<strong>Bộ</strong> ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên<br />

mARN.<br />

Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.<br />

Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin<br />

đứng liền sau axit amin mở đầu)<br />

Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.<br />

Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

Câu 144: Đáp án B<br />

Trong các phát biêu trên, B sai vì Hạt cây 1 lá mầm: Phôi hạt có một lá mầm ; Chất dinh dưỡng<br />

của hạt chứa trong nội nhũ → Hạt cây một lá mầm có nội nhũ.<br />

Câu 145: Đáp án C<br />

Tròng các thành tựu trên, các thành tựu 1, 3, 4 là những thành tựu của tạo giống nhờ công nghệ<br />

gen<br />

2 là thành tựu của phương pháp gây đột biến<br />

→ <strong>Có</strong> 3 thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen<br />

Câu 146: Đáp án C<br />

Phép lai A, B cho đời con 100% hạt vàng<br />

Phép lai C cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh<br />

Phép lai D cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng : 1 hạt xanh<br />

Câu 147: Đáp án A<br />

Câu 148: Đáp án D<br />

Câu 149: Đáp án D<br />

<br />

<br />

<br />

2


D sai vì Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 150: Đáp án B<br />

3<br />

1<br />

1/ 2<br />

Sau 3 thế hệ tự thụ liên tiếp, kiểu gen Aa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,5 + 0,4. = 67,5%.<br />

2<br />

Câu 151: Đáp án B<br />

Câu 152: Đáp án A<br />

Quần thể cân bằng là những quần thể có cấu trúc 100%AA, 100%aa<br />

- Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z =<br />

y <br />

<br />

2 <br />

2<br />

→ Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể A không cân bằng<br />

Câu 153: Đáp án B<br />

Trong các ví dụ trên:<br />

Các ví dụ 1, 3 nói về hiện tượng đột biến gen<br />

Các ví dụ 2, 4 nói về thường biến<br />

Câu 154: Đáp án D<br />

F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd<br />

Cây có <strong>chi</strong>ều cao 180 cm = 240 - 20.3 → Cây cao 180 cm có chứa 3 alen trội.<br />

F 1: AaBbDd x AaBbDd<br />

3<br />

C6<br />

F2 cây cao 180 cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: = 31,25%<br />

3<br />

4<br />

Câu 155: Đáp án C<br />

Số nucleotit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến<br />

- Tổng số nucleotit của gen là: 4080.2/3,4 = 2400 nucleotit.<br />

N = 2A + 2G<br />

- Ta có:<br />

Tổng số nucleotit của gen là: 2A + 2G = 2400 (1)<br />

Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 3<strong>12</strong>0 (2)<br />

Giải hệ phương trình tạo bởi 1 và 2 → G = X = 720, A = T = 480


- Đột biến không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của gen chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp<br />

nucleotit này bằng cặp nucleotit khác. Nếu thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X sẽ làm tăng 1 liên<br />

kết hidro.<br />

Đột biến làm tăng 5 liên kết hidro chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế 5 cặp A-T bằng 5 cặp<br />

G-X<br />

- Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến là: A=T = 480 - 5 = 475, G = X = 720 + 5 = 725<br />

Câu 156: Đáp án B<br />

AB<br />

P: x<br />

ab<br />

Ab<br />

aB<br />

Tỉ lệ kiểu gen ab/ab ở F 1 là: 46%ab . 4%ab = 1,84%<br />

Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở F 1 là: 25% - ab/ab = 23,16%.<br />

Câu 157: Đáp án C<br />

F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng = 35 đỏ : 1 vàng<br />

Cây quả vàng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/36 = 1/6 . 1/6<br />

Cây cho giao tử lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/6 có kiểu gen AAaa<br />

→ F 1: AAaa x AAaa.<br />

Câu 158: Đáp án D<br />

Quy ước: A: Thân cao, a: Thân thấp<br />

B: hoa đỏ, b: hoa trắng<br />

Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong<br />

tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 21%.<br />

→ Cây thân thấp, hoa trắng = 25% - 21% = 45<br />

hay aabb = 4% = 20%ab . 20%ab<br />

ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do hoán vị → P: Ab/aB<br />

f hoán vị = 2.20% = 40%<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) Đúng.<br />

(2) Đúng. Các kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ là: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/aB<br />

(3) Đúng. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P là: Ab/aB = 2.30%.30% = 18%<br />

(4) Sai. Tần số hoán vị gen = 40%


Câu 159: Đáp án A<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh<br />

Quần thể người đang trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> về gen nói trên, có 19% số người mang gen<br />

bệnh → Số người không mang gen gây bệnh có kiểu gen AA <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1 - 19% = 81%<br />

Tần số alen A = 0,9, tần số alen a = 1 - 0,9 = 0,1<br />

Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa<br />

Người vợ có bố bị bệnh nên chắc chắn có kiểu gen dị hợp Aa → Giảm phân cho giao tử A : a<br />

0,81<br />

0,18<br />

9<br />

Người chồng có kiểu gen: 0,81AA : 0,18Aa hay AA : Aa hay AA :<br />

0,81<br />

0,18 0,81<br />

0,18 11<br />

2<br />

10 1<br />

Aa giảm phân cho giao tử A : a<br />

11<br />

11 11<br />

Cặp vợ chồng trên sinh con bị bệnh <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

1 1 1<br />

a. a <br />

11 2 22<br />

1 21<br />

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là: 1<br />

22 22<br />

21 1 21<br />

Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là: . <br />

22 2 44<br />

Câu 160: Đáp án A<br />

Câu 161: Đáp án C<br />

P : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee<br />

Đời con 100% có dạng : -- -- D- -e<br />

Vậy kiểu hình có 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn : A-B-ee + A-bbE- + aaB-E- <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là :<br />

0,75 x 0,75 x 0,5 + 0,75 x 0,25 x 0,5 + 0,25 x 0,75 x 0,5 = 46,875%.<br />

Câu 162: Đáp án C<br />

Câu 163: Đáp án D<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng<br />

Thân cao : thân thấp = 1 : 3 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao<br />

thân di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung<br />

Quy ước: A-B-: thân cao, A-bb + aaB- + aabb: thân thấp<br />

Hoa đỏ: hoa trắng = 1 : 1 → Màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li của Menđen<br />

Fa thân cao, hoa trắng: A-B-dd = 18%


→ 1 trong 2 cặp tính trạng <strong>chi</strong>ều cao di <strong>truyền</strong> liên kết với tính trạng màu sắc hoa và có xảy <strong>ra</strong><br />

hoán vị gen.<br />

Giả sử cặp Aa liên kết với Dd<br />

Ta có: (A-dd)B- = 18% → A-dd = 36% → Mà đây là kết quả phép lai phân tích nên 36%A-dd =<br />

36%Ad . 100%ad<br />

Ad = 36% → Đây là giao tử liên kết, f hoán vị = 100% - 2.36% = 28% → B sai<br />

M có kiểu gen Ad/aD Bb hoặc AaBd/bD → A sai<br />

Câu 164: Đáp án A<br />

AB<br />

<br />

ab<br />

Ab <br />

<br />

aB <br />

P: Dd<br />

Dd<br />

3 1<br />

Dd x Dd → D- : dd<br />

4 4<br />

AB Ab<br />

<br />

ab aB<br />

đời con:<br />

aabb = 30%ab . 20%ab = 6%<br />

A-B- = 50% + 6% = 56%<br />

A-bb = aaB- = 25% - 6% = 19%<br />

3<br />

Xác suất F 1 có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: A-bbD- + aaB-D- + A-B-dd = 19%. + 19%.<br />

4<br />

1<br />

+ 56%. = 42,5%<br />

4<br />

Xác suất F 1 có kiểu hình khác 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: 1 - 42,5% = 57,5%<br />

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và<br />

1 tính trạng lặn là: 2C1 . 42,5% . 57,5% = 48,875%.<br />

Câu 165: Đáp án B<br />

Bố mẹ bình thường, sinh con cả gái và t<strong>ra</strong>i bị bệnh → Tính trạng bị bệnh do gen lặn trên NST<br />

thường quy định.<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh<br />

II7, II 8 bình thường sinh con III<strong>12</strong> bị bệnh → II7, II8 có kiểu gen Aa, người con gái III11 có<br />

kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa hay 2/3A : 1/3a<br />

Tương tự II4 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa hay 2/3A : 1/3a,


Theo giả <strong>thi</strong>ết II 5 có kiểu gen AA → III10 có kiểu gen (2/3A : 1/3a) x A → (2/3AA : 1/3Aa)<br />

hay (5/6A : 1/6a)<br />

Ta có: III10 x III11: (5/6A : 1/6a) x (2/3A : 1/3a)<br />

Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng này là: 1/6 . 1/3 = 1/18<br />

Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng này là: 1 - 1/18 = 17/18<br />

Xác suất để cặp vợ chồng III.10- III. 11 sinh được 1 đứa con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh là: ½ . 17/18 =<br />

17/36.<br />

Câu 166: Đáp án A<br />

Sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều<br />

kiện môi trường khác nhau.<br />

- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT.<br />

- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.<br />

- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.<br />

Câu 167: Đáp án A<br />

Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật ta cần phải tạo <strong>ra</strong> một loạt<br />

các con vật có cùng một kiểu gen rồi cho chúng sống ở các môi trường khác nhau. Việc tạo <strong>ra</strong><br />

các con vật có cùng kiểu gen có thể được tiến hành bằng cách nhân bản vô tính hoặc <strong>chi</strong>a một<br />

phôi thành nhiều phôi nhỏ rồi cho vào tử cung của các con mẹ khác nhau để tạo <strong>ra</strong> các con con.<br />

Câu 168: Đáp án B<br />

Ở ruồi giấm, cặp NST giống với ở thú, <strong>đề</strong>u là cặp XX: cái, XY: ruồi đực<br />

Câu 169: Đáp án B<br />

Cấu trúc opêron Lac<br />

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

- Vùng vận hành O (ope<strong>ra</strong>tor): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn<br />

cản sự phiên mã.<br />

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân <strong>giải</strong> đường<br />

lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.<br />

* Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điểu hòa R hoạt động sẽ<br />

tổng hợp nên prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả năng liên kết với vùng vận hành (O) dẫn đến<br />

ngăn cản quá trình phiên mã. (R không phải là thành phần của Opêron<br />

Câu 170: Đáp án D<br />

Trong các phát biểu trên, D sai vì tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen


Câu 171: Đáp án D<br />

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng nghiên cứu di <strong>truyền</strong> là đậu Hà Lan, chúng có các đặc<br />

điểm sau: Tự thụ phấn nghiêm ngặt, có nhiều cặp tính trạng tương phản, vòng đời ngắn<br />

Câu 172: Đáp án C<br />

Ở nguyên phân, NST có sự nhân đôi, nếu tất cả các cặp NST của tế bào sinh dưỡng không phân<br />

li thì sẽ tạo <strong>ra</strong> đột biến đa bội thể tứ bội<br />

Câu 173: Đáp án B<br />

Ở thực vật, sự di <strong>truyền</strong> ngoài nhân do gen có ở ti thể và lục lạp thực hiện, do gen chỉ phân bố ở<br />

các bào quan này. Lưới nội chất chỉ có chứa riboxom chứ không chứa ADN.<br />

Câu 174: Đáp án B<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

A sai, đây là tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong><br />

B đúng.<br />

C sai. các loài sinh vật <strong>đề</strong>u sử dụng chung 1 bộ mã di <strong>truyền</strong>. Đây là tính phổ biến của mã di<br />

<strong>truyền</strong>.<br />

D sai. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin<br />

Câu 175: Đáp án C<br />

Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là Foocmin Mêtiônin. Axit amin mở đầu ở<br />

chuỗi pôlipeptit của sinh vật nhân thực là Mêtiônin.<br />

Câu 176: Đáp án C<br />

Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đột biến mất đoạn do nó làm mất<br />

gen trên NST<br />

Câu 177: Đáp án D<br />

- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn <strong>theo</strong> các mức khác nhau.<br />

- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.<br />

- Phân tử ADN mạch kép <strong>chi</strong>ều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối<br />

prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.<br />

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi<br />

nuclêôxôm <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn<br />

tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).<br />

Câu 178: Đáp án B<br />

Dạng đột biến điểm không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là dạng đột biến thay thế


Dạng đột biến này làm thay đổi số liên kết hidro trong gen nên đây là dạng đột biến thay thế 1<br />

cặp A-T bằng 1 cặp G-X hoặc đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T<br />

Câu 179: Đáp án B<br />

Phép lai A, C cho 4 tổ hơp gen<br />

Phép lai B cho 2.3 = 6 tổ hợp gen<br />

Phép lai D cho 3.1 = 3 tổ hợp gen<br />

Câu 180: Đáp án C<br />

Câu 181: Đáp án A<br />

Tổng số liên kết hiđrô của gen này là: 2A + 3G = 2.600 + 3.300 = 2100 liên kết<br />

Câu 182: Đáp án D<br />

2n = 18 → n = 9<br />

Thể tam bội có dạng 3n = 3.9 = 27 NST<br />

Câu 183: Đáp án C<br />

Câu 184: Đáp án C<br />

Câu 185: Đáp án C<br />

Câu 186: Đáp án A<br />

Câu 187: Đáp án B<br />

Câu 188: Đáp án D<br />

Thể đa bội chẵn là các bội số của n (các bội số này là số chẵn<br />

I là dạng 4n<br />

II là dạng 7n<br />

III là dạng 6n<br />

IV là dạng 3n<br />

V là dạng 5n<br />

VI là dạng 9n<br />

→ I, III là các dạng đa bội chẵn<br />

Câu 189: Đáp án A<br />

Trong các phát biểu trên, A đúng<br />

B sai vì Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 61 codon mã hóa các axit amin (64 - 3 mã kết<br />

thúc)


C sai vì Anticođon (bộ ba đối mã) của axit amin mêtiônin là 3'UAX5'<br />

D sai vì Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 27 - 3 (mã kết thúc) = 24 codon mã hóa<br />

các axit amin<br />

Câu 190: Đáp án D<br />

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ<br />

A-bb + aaB-: hoa vàng<br />

aabb: hoa trắng<br />

P: AaBb x AaBb<br />

F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

Kiểu hình F 1: 9 hoa đỏ : 6 hoa vàng : 1 hoa trắng<br />

Câu 191: Đáp án B<br />

Số dòng thuần<br />

n<br />

2<br />

(n là số cặp gen dị hợp)<br />

cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ → Số dòng thuần là<br />

2<br />

2<br />

= 4 dòng thuần<br />

Câu 192: Đáp án D<br />

Dạng đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen với nhau phân bố trên cùng một NST<br />

Câu 193: Đáp án B<br />

Trong các dạng đột biến trên, chỉ có dạng 3 không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài NST<br />

(1) bị mất đoạn D → Làm NST ngắn đi<br />

(2) là lặp đoạn → làm NST dài <strong>ra</strong><br />

(4) là chuyển đoạn không tương hỗ → Làm 1 NST dài <strong>ra</strong>, 1 NST ngắn đi<br />

Câu 194: Đáp án D<br />

đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng <strong>đề</strong>u<br />

là ruồi đực → Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XwY sẽ nhận Xw <strong>từ</strong> bố và Xw <strong>từ</strong> mẹ<br />

Đời con thu được tỉ lệ 1:1 = 2 tổ hợp giao tử = 2.1<br />

Ruồi mẹ chỉ cho 1 giao tử nên ruồi mẹ có kiểu gen XwXw, ruồi bố có kiểu gen XWY<br />

Câu 195: Đáp án D<br />

Phép lai AaBbDd x Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)<br />

Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng ở đời con là: 1 . 1 .<br />

1 <br />

1<br />

4 2 2 16<br />

Câu 196: Đáp án A


Câu 197: Đáp án A<br />

Phép lai A cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1<br />

Phép lai B cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1<br />

Phép lai C cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1<br />

Phép lai D cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1<br />

Câu 198: Đáp án D<br />

Hoa đỏ x hoa đỏ → đời con cho 56,75%đỏ : 37,5% vàng : 6,25% trắng = 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng<br />

F 1 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử<br />

→ Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung dạng 9:6:1<br />

Câu 199: Đáp án D<br />

AB<br />

Cơ thể giảm phân cho giao tử AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%<br />

ab<br />

Ab<br />

Cơ thể giảm phân cho giao tử AB = ab = 20%, Ab = aB = 30%<br />

aB<br />

aB<br />

→ Kiểu gen ở đời con là: 30%aB.20%ab + 30%aB.30%ab = 15%<br />

ab<br />

Câu 200: Đáp án A<br />

gen có <strong>chi</strong>ều dài 4080 Ăngstron → Tổng số Nu của gen là: 2.4080 : 3,4 = 2400<br />

Số Nu <strong>từ</strong>ng loại của gen là: A = T = 900; G = X = 2400 : 2 - 900 = 300 Nu<br />

Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A + 3G = 2.900 + 3.300 = 2700 Nu<br />

Sau đột biến, <strong>chi</strong>ều dài của gen không đổi → Tổng số Nu không đổi nhưng số liên kết hidro tăng<br />

thêm 1 → Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X.<br />

Câu 201: Đáp án C<br />

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã ở Escheri<strong>chi</strong>a coli là:<br />

+ (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.<br />

+ (3) ARN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

(1) Sai vì mARN của gen cấu trúc tham gia vào quá trình dịch mã<br />

(4), (5) Sai vì đây là những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN<br />

Câu 202: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:


Các phát biểu 1, 2 đúng<br />

(3) Sai, Khi thực hiện quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5'→ 3' trên phân tử<br />

mARN.<br />

(4) Sai. Mỗi phân tử tARN chỉ vận chuyển 1 axit ami<br />

Câu 203: Đáp án B<br />

Ab Ab Ab Ab <br />

XDXd x XDY = (XDXd x XDY)<br />

aB aB aB aB <br />

Ab Ab<br />

ab<br />

+ cho đời con = 20%.20% = 4%<br />

aB aB<br />

ab<br />

+ XDXd x XDY → 1/4XdY<br />

Vậy phép lai trên cho kiểu gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 4%.1/4 = 1% → Đáp án B<br />

Câu 204: Đáp án B<br />

Phép lai A cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và cái <strong>đề</strong>u là 1 : 1<br />

Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 1:1, ở giới cái là 100% trội<br />

Phép lai C cho kiểu hình ở giới đực và giới cái <strong>đề</strong>u là 100% trội<br />

Phép lai D cho kiểu hình ở giới đực và giới cái <strong>đề</strong>u là 100% lặn<br />

Câu 205: Đáp án A<br />

F1 9 hoa đỏ và 7 hoa trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử → P dị hợp<br />

2 cặp gen, mà đây là phép lai 1 tính trạng nên tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật<br />

tương tác gen bổ sung.<br />

Quy ước: A-B-: hoa đỏ<br />

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) Sai. Cây hoa trắng F 1 có các kiểu gen 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb<br />

→ Cây hoa trắng thuần chủng là: AAbb +aaBB + aabb <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 3/7<br />

(2) Đúng.<br />

(3) Sai. Ở F 1 có tối đa 9 loại kiểu gen khác nhau: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb,<br />

aaBb, aabb<br />

(4) Đúng<br />

Câu 206: Đáp án D<br />

Câu 207: Đáp án B<br />

Câu 208: Đáp án C


Câu 209: Đáp án B<br />

Câu 210: Đáp án C<br />

Từ sơ đồ trên ta thấy, chất C chỉ được hình thành khi có mặt cả gen A và gen B<br />

→ Chỉ có kiểu gen AaBb chứa cả gen A và gen B<br />

Câu 211: Đáp án B<br />

0, 48<br />

Tần số tương đối của alen A = 0,16 + = 0,4<br />

2<br />

Tần số tương đối của alen a = 1 - 0,4 = 0,6<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Đáp án D<br />

Câu 213: Đáp án D<br />

Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp<br />

F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P cho 1<br />

loại giao tử<br />

Mặt khác F 1 thu được cây thân thấp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ ½ = 1/2a . 1a<br />

Cây cho giao tử 1/2a có kiểu gen Aa<br />

Cây cho giao tử 1a có kiểu gen aa<br />

Vậy P: Aa x aa<br />

Câu 214: Đáp án C<br />

Cơ thể<br />

AB<br />

ab<br />

giảm phân cho giao tử:<br />

+ Giao tử hoán vị: Ab = aB = 48% : 2 = 24%<br />

+ Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 24% = 26%<br />

Câu 215: Đáp án C<br />

Câu 216: Đáp án A<br />

Bước đầu tiên trong tạo động vật chuyển gen là: Lấy trứng <strong>ra</strong> khỏi con vật.<br />

Sau đó: Cho thụ tinh trong ống nghiệm<br />

Tiếp đó người ta tiêm gen vào giai đoạn nhân non<br />

Câu 217: Đáp án C<br />

Câu 218: Đáp án A<br />

Câu 219: Đáp án A


Câu 220: Đáp án D<br />

Các bước làm tiêu bản tạm thởi của tế bào tinh hoàn châu chấu đực:<br />

+ Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực<br />

+ Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng <strong>ra</strong> ( <strong>tách</strong> khỏi ngực) sẽ có một số nội quan<br />

trong đó có tinh hoàn bung <strong>ra</strong><br />

+ Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất<br />

+ Dùng kim mổ <strong>tách</strong> mỡ xung quanh tinh hoàn , gạt sạch mỡ <strong>ra</strong> khỏi phiến kính<br />

+ Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15-20 phút<br />

+ Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn <strong>đề</strong>u và làm vỡ tế bào để NST<br />

bung <strong>ra</strong><br />

+ Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó<br />

dùng bội giác lớn hơn<br />

+ Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST<br />

→ Các trình tự D đúng<br />

Câu 221: Đáp án A<br />

Câu 222: Đáp án A<br />

Câu 223: Đáp án D<br />

- Do nguyên nhân di <strong>truyền</strong> và đặc biệt là nhân tố môi trường: các chất thải trong công nghiệp,<br />

nông nghiệp, thuốc chữa bệnh, hàng mỹ phẩm … làm bệnh di <strong>truyền</strong> ngày càng gia tăng.<br />

+ Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến<br />

- Tạo môi trường sạch, tránh đột biến phát sinh<br />

- Tránh và hạn chế các tác hại của tác nhân gây đột biến. Nếu trong công việc cần phải tiếp xúc<br />

thì phải có các dụng cụ phòng hộ thích hợp.<br />

+ Tư vấn di <strong>truyền</strong> và việc sàng lọc trước sinh<br />

- Là sự t<strong>ra</strong>o đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho <strong>lời</strong> khuyên về khả năng mắc bệnh di <strong>truyền</strong> nào<br />

đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh<br />

đó.<br />

- Để tư vấn có kết quả cần chuẩn đoán đúng và xây dựng được phả hệ của người bệnh à chuẩn<br />

đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh giúp các cặp vợ chồng quyết định sinh con hay ngưng thai<br />

kì à tránh cho <strong>ra</strong> đời những đứa trẻ tật nguyền.<br />

- Dùng những xét nghiệm được thực hiện khi cá thể còn trong bụng mẹ. Hai kĩ thuật phổ biến là:<br />

c<strong>học</strong> dò dịch ối và sinh <strong>thi</strong>ết tua nhau thai để <strong>tách</strong> lấy tế bào phôi cho phân tích NST.


+ Liệu pháp gen – kỹ thuật của tương lai<br />

- Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di <strong>truyền</strong> bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột<br />

biến dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay gen bệnh bằng<br />

gen lành.<br />

Câu 224: Đáp án A<br />

Câu 225: Đáp án D<br />

Câu 226: Đáp án D<br />

Câu 227: Đáp án B<br />

Câu 228: Đáp án A<br />

Câu 229: Đáp án B<br />

Câu 230: Đáp án B<br />

Câu 231: Đáp án A<br />

Câu 232: Đáp án A<br />

Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo<br />

về KH.<br />

- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT.<br />

- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.<br />

- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.<br />

Câu 233: Đáp án C<br />

Câu 234: Đáp án B<br />

Câu 235: Đáp án D<br />

Câu 236: Đáp án A<br />

Câu 237: Đáp án C<br />

Câu 238: Đáp án B<br />

Câu 239: Đáp án D<br />

Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo<br />

về KH.<br />

- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT.<br />

- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.<br />

- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.


Câu 240: Đáp án B<br />

Câu 241: Đáp án B<br />

Câu 242: Đáp án C<br />

Câu 243: Đáp án A<br />

Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy: I1, I2 <strong>đề</strong>u bình thường, sinh con t<strong>ra</strong>i II3 bị bệnh;<br />

II6, II7 <strong>đề</strong>u bình thường sinh con gái III10 bị bệnh nên tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST<br />

thường quy định.<br />

Quy ước: A: bình thường, a : bị bệnh<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

I - Sai.<br />

II - Sai. Cá thể II5 mang gen gây bệnh có kiểu gen Aa → Giảm phân cho giao tử 1/2A : 1/2a<br />

II4 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → Giảm phân cho giao tử 2/3A : 1/3a<br />

→ III 8 có kiểu gen: 2/6AA : 1/2Aa giảm phân cho giao tử 3/4A : 1/4a<br />

III 9 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → Giảm phân cho giao tử 2/3A : 1/3a<br />

Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con mắc bệnh là: 1/4a .1/3a = 1/<strong>12</strong><br />

Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con không mắc bệnh là: 1 - 1/<strong>12</strong> = 11/<strong>12</strong><br />

Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con t<strong>ra</strong>i không mắc bệnh là: 11/<strong>12</strong> . ½ = 11/24<br />

III - Đúng. Những người biết chắc chắn kiểu gen là: I1, I2, II5, II6, II7 có kiểu gen Aa; II3, III10<br />

có kiểu gen aa<br />

IV - Sai. Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con mắc bệnh là: 1/<strong>12</strong><br />

Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III8, III9 là 1/<strong>12</strong> . ½ = 1/24<br />

Câu 244: Đáp án D<br />

(P): ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)<br />

Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa<br />

Bb x bb → 1/2B- : 1/2bb<br />

Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd<br />

(1) Sai. Tỉ lệ F 1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32<br />

(2) Đúng. F 1 có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: ½ . ½ . ½ = 1/8<br />

F 1 có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm: 1 - 1/8 = 7/8


(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là: A-bbD- = 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32<br />

(4) Đúng. Cây đồng hợp ở F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/8 (<strong>theo</strong> phần 2)<br />

Cây đồng hợp lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1/4 . ½ . 1/4 = 1/32<br />

Vậy trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1/8 : 1/32 = 1/4<br />

Câu 245: Đáp án A<br />

Câu 246: Đáp án B<br />

Ở sinh vật thực côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin Mêtiônin<br />

Câu 247: Đáp án B<br />

Phép lai AABb aabb<br />

cho đời con có 2 kiểu gen: AaBb và Aabb<br />

Câu 248: Đáp án B<br />

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

p 0,3 tần số kiểu gen<br />

A<br />

2<br />

AA p 0,09<br />

Câu 249: Đáp án A<br />

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin<br />

histôn (SGK t<strong>ra</strong>ng 23)<br />

Câu 250: Đáp án B<br />

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm<br />

tăng số loại alen của gen này trong quần thể là Đột biến đa bội<br />

Câu 251: Đáp án C<br />

L 323nm N L 2 / 3, 4 1900<br />

Ta có A T 18% G X 32%<br />

G 0,321900 608<br />

Câu 252: Đáp án A<br />

Phép lai<br />

A a A<br />

X X X Y.<br />

Câu 253: Đáp án D<br />

Xét các phát biểu<br />

I sai<br />

II sai<br />

III đúng<br />

Cho 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng


IV đúng<br />

Câu 254: Đáp án B<br />

Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen<br />

+ nếu 2 gen PLĐL là: 9:3:3:1<br />

+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1<br />

+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG<br />

Câu 255: Đáp án D<br />

Ý đúng là D, yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ các cá thể Aa và aa, qua đó loại bỏ alen a <strong>ra</strong> khỏi<br />

quần thể<br />

A sau vì di nhập gen cũng có thể làm xuất hiện thêm kiểu gen mới trong quần thể<br />

B sai vì tần số alen A tăng, tần số alen a giảm → chọn lọc chống lại alen lặn<br />

C sai vì di nhập gen sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể<br />

Câu 256: Đáp án B<br />

Ý đúng là III, đột biến thay thế có thể không làm thay đổi chuỗi polipeptit tạo thành<br />

Ý I, II không thể chắc chắn đúng vì đột biến mất, thêm sẽ làm thay đổi số lượng nuclêôtit và<br />

<strong>chi</strong>ều dài gen<br />

Ý IV sai vì đột biến thay thế không làm thay đổi các bộ ba còn lại trên gen<br />

Câu 257: Đáp án C<br />

Dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến là đột<br />

biến đa bội là đột biến lệch bội, đây <strong>đề</strong>u là đột biến số lượng NST<br />

Câu 258: Đáp án B<br />

Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen AB<br />

ab<br />

- Khi 1 tế bào không hoán vị tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử: 2AB: 2ab<br />

- Khi 1 tế bào hoán vị sẽ tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB:1ab:1aB:1Ab<br />

Gọi x là số tế bào có hoán vị → số tế bào không hoán vị là 5 – x<br />

- 5 – x tế bào không hoán vị sẽ tạo <strong>ra</strong> 25 – x AB : 25 – xab<br />

- x tế bào hoán vị sẽ tạo <strong>ra</strong> xAB : xab : xaB : xAb<br />

Tỉ lệ giao tử được tạo <strong>ra</strong> khi x tế bào hoán vị là: 10 – x AB : 10 – xab : xab : xaB


- TH1: Nếu x 1 Tỉ lệ giao tử được tạo <strong>ra</strong> là: 9AB : 9ab :1aB :1Ab IV sai<br />

- TH2: Nếu x 2 Tỉ lệ giao tử được tạo <strong>ra</strong> là:<br />

8AB :8ab : 2aB : 2Ab %Ab 2 : 20 0,1 10%,II<br />

đúng<br />

- TH3: Nếu x 3 Tỉ lệ giao tử được tạo <strong>ra</strong> là: 7AB : 7ab : 3aB : 3Ab III đúng<br />

- TH4: Nếu x 5 Tỉ lệ giao tử được tạo <strong>ra</strong> là: 5AB : 5ab : 5aB : 5Ab %aB 25% I đúng<br />

Câu 259: Đáp án B<br />

A- Thân cao >> a thân thấp<br />

B- Hoa đỏ >> b hoa trắng<br />

I. Đúng, Kiểu hình thân cao, hoa đỏ: A B có 4 kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb<br />

II. Đúng, Cây thân cao hoa trắng<br />

<br />

A bb<br />

<br />

có 2 kiểu gen:<br />

Aabb;AAbb<br />

- Nếu cây Aabb tự thụ phấn F 1<br />

có 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng<br />

- Nếu cây AAbb tự thụ phấn F 1<br />

có 100% thân cao hoa trắng<br />

III. Đúng, Thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở đời con<br />

dị hợp hai cặp gen AaBb→ Tỉ lệ thân cao hoa trắng là 3 18,75%<br />

8 <br />

Thân cao hoa đỏ<br />

IV. Đúng, Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aabb)<br />

- TH1: AABB aabb 100AaBb<br />

(1 loại kiểu hình)<br />

- TH2: AABb aabb 1AaBb :1Aabb (2 loại kiểu hình)<br />

- TH3: AaBB<br />

aabb 1aaBb :1AaBb (2 loại kiểu hình)<br />

- TH4: AaBb aabb 1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb (4 loại kiểu hình)<br />

Câu 260: Đáp án C<br />

I. Sai, Đột biến gen nằm trong tế bào chất có thể không <strong>truyền</strong> lại cho tế bào con trong quá trình<br />

phân bào, vì gen trong tế bào chất không được phân <strong>chi</strong>a đồng <strong>đề</strong>u cho các tế bào con<br />

II. Đúng, nếu đột biến thay thế ở mã mở đầu làm cho gen không thể tổng hợp được protein<br />

gen<br />

không biểu hiện<br />

III. Sai, đột biến gen xảy <strong>ra</strong> trên mọi loại gen<br />

IV. Sai, đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp GX có thể biến đổi một bộ ba mã hóa axit amin<br />

thành một bộ ba kết thúc (sai ở <strong>từ</strong> không thể)<br />

Câu 261: Đáp án B


Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo <strong>ra</strong> 1 4 1<br />

AA : Aa : aa<br />

6 6 6<br />

Cách <strong>giải</strong><br />

P : AA<br />

aa Aa<br />

F1<br />

bị cônsixin tác động phát triển thành các cây F1<br />

tứ bội (AAaa)<br />

F F : AAaa<br />

AAaa<br />

1 1<br />

F<br />

2<br />

:1AAAA :8AAAa :18AAaa :8Aaaa :1aaaa<br />

Cho giao phối ngẫu nhiên và F giảm phân tạo <strong>ra</strong> các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)<br />

Ta có:<br />

F2<br />

2<br />

- AAAA 1AA<br />

- AAAa 1AA :1Aa<br />

- AAaa 1AA : 4Aa :1aa<br />

- Aaaa 1Aa :1aa<br />

- aaaa 1aa<br />

Tỉ lệ giao tử aa được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể<br />

F 2<br />

là:<br />

18 1 8 1 1 2<br />

<br />

36 6 36 2 36 9<br />

Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở<br />

là: F 3<br />

2 2 4<br />

<br />

9 9 81<br />

Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở<br />

Câu 262: Đáp án B<br />

AB D<br />

Xét phép lai P ♀ X X<br />

ab<br />

là: F 3<br />

d<br />

4 77<br />

1<br />

81 81<br />

Ab<br />

♂<br />

D AB Ab <br />

X Y X D X d X D Y<br />

ab ab ab <br />

Phép lai<br />

AB Ab<br />

<br />

ab ab<br />

tao <strong>ra</strong> tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị)<br />

Phép lai<br />

D d D D D D D d d<br />

X X X Y X X : X Y : X X : X Y<br />

tạo <strong>ra</strong> 4 kiểu gen<br />

Số kiểu gen tối đa được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phép lai trên là 7<br />

4 28<br />

I sai.<br />

Nếu tần số hoán vị gen là 30% thì ta có


Cơ thể cái tạo <strong>ra</strong> 0, 4AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB<br />

Cơ thể đực 0,5Ab : 0,5ab<br />

Đời con có kiểu hình trội về 2 tính trạng: 0, 4 0,5 0,1<br />

0,75 0,3375 33,75<br />

Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 3,75%<br />

ab 0,0375: 0, 25 15%<br />

ab <br />

<br />

Tỉ lệ giao tử ab ở giới cáo là 0,15 : 0,5 0,3 <br />

<br />

<br />

0,5 0,3 2 0,4 40%<br />

Tần số hoán vị là<br />

Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba tính trạng là<br />

0,5 0, 25 0,5 0,75 0,3<strong>12</strong>5 31, 25%<br />

Câu 263: Đáp án D<br />

Đây là phép lai liên quan đến 2 cặp gen<br />

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây ở F :9 cao : 7 thấp P dị hợp hai cặp gen<br />

AaBb AaBb<br />

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F có 3 vàng : 1 trắng P di hợp Dd Dd<br />

Xét tỉ lệ kiểu hình chung: 6 : 6 : 3:1 9 : 73:1<br />

P dị hợp 3 cặp gen có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST<br />

Giả sử gen A và D không cùng năm trên 1 NST<br />

Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau<br />

Xét phép lai Aa, Dd Bb <br />

Aa,Dd Bd<br />

1<br />

3 3 3 1<br />

Ta có A D B A D : ab,ab 0 P không tạo <strong>ra</strong> giao tử P có kiểu<br />

8 8 4 2<br />

gen F1<br />

Ad Ad<br />

F 1<br />

có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen :<br />

aDBb aDBB<br />

Cây thân thấp hoa vàng ở F có dạng aaD B bao gồm aaDDBB : 2aaDDBb : aaDDbb<br />

1<br />

1<br />

Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1 2


Cây thân cao hoa vàng<br />

<br />

A B D<br />

<br />

Ad Ad<br />

bao gồm : 2<br />

aDBB aDBB<br />

Tỉ lệ cây di hợp về 3 cặp gen là 2 3<br />

Câu 264: Đáp án B<br />

F1<br />

có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng<br />

AB X<br />

D Y<br />

ab<br />

P<br />

dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen<br />

Ta có<br />

ab D<br />

ab<br />

X Y 0,05 0,2 con cái cho giao tử ab 0,4<br />

ab<br />

ab<br />

Kiểu gen của P:<br />

AB AB<br />

X Y<br />

X X<br />

ab ab<br />

D D d<br />

A B aabb 0,5 0,7;A bb aaB 0, 25 0, 2 0,05<br />

Xét các pháp biểu sau<br />

I. tỷ lệ cái xám dài đỏ A B X 0,7 0,35 I đúng<br />

2<br />

II. ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ<br />

D 1<br />

<br />

<br />

aabbX 0,2 10% II đúng<br />

2<br />

D 1<br />

III. tỉ lệ xám, dài đỏ<br />

0,7 0,75 0,525 III<br />

sai<br />

IV. ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ<br />

0,050,75 3,75% IV<br />

sai<br />

Câu 265: Đáp án D<br />

Đây là phép lai hai tính trạng<br />

Xét sự phân li <strong>chi</strong>ều cao : 3 cao : 1 thấp<br />

A cao a <br />

thấp<br />

Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ : 1 trắng B đỏ >> b trắng<br />

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung 51: 24 : 24 :1 3:13:1<br />

Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen<br />

P dị hợp 2 cặp gen<br />

Ab<br />

Xét F 1<br />

có aa,bb 0,01 0,1 0,1 P ;P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ các giao tử được<br />

aB<br />

tạo <strong>ra</strong> là Ab aB 0, 4;AB ab 0,1


AB<br />

Tỉ lệ cây F1<br />

0,1 0,1 0,01;1 đúng<br />

AB <br />

AB AB AB Ab AB<br />

F1<br />

thân cao hoa đỏ là : A B gồm 5 kiểu gen : ; ; ; ; ,2 đúng<br />

AB aB Ab aB ab<br />

Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen là : 0,4 0,4 0,1 0,1<br />

2 0,34<br />

2<br />

Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F 1<br />

cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 ,3 đúng<br />

3<br />

Cây thân thấp hoa đỏ ở<br />

F 1<br />

có (aa,BB và aa,Bb)<br />

Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở<br />

0, 4 2<br />

0,4 ,4<br />

0,24 3<br />

Câu 266: Đáp án C<br />

P : AA<br />

aa Aa<br />

đúng<br />

Tần số alen A 0,7;a 0,3<br />

, xác xuất lấy được cây thuần chủng là<br />

F 1<br />

I. nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc 0, 49AA : 0, 42Aa : 0,09aa I sai<br />

4 77<br />

a 7A : aa= Aa=<br />

81 81<br />

II. sai 5AA : 4Aa 5AA : 4Aa 7A : 2 2a<br />

III. cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là<br />

4 1 1<br />

III đúng<br />

9 4 9<br />

IV. nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có<br />

1 1 1<br />

0,5 0,4 AA : 0, 4 Aa : 0,1 0,4 aa IV đúng<br />

4 2 4<br />

0,6 AA : 0, 2Aa : 0,2aa<br />

Câu 267: Đáp án B


Vì bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N<br />

gen gây bệnh N là gen lặn<br />

Bố bị bệnh M sinh con gái bình thường<br />

<br />

gen gây bệnh M là gen lặn<br />

Quy ước gen A – không bị bệnh M, a- bị bệnh M<br />

B- không bị bệnh N; b- bị bệnh N<br />

Kiểu gen của các người trong phả hệ là<br />

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 <strong>12</strong><br />

X X<br />

A<br />

B<br />

A<br />

b<br />

A<br />

XBY<br />

X X<br />

A<br />

B<br />

A<br />

b<br />

a<br />

XBY<br />

A<br />

XBY<br />

A<br />

Xb<br />

Y<br />

A<br />

XBY<br />

X X<br />

A<br />

B<br />

a<br />

B<br />

A<br />

XBY<br />

A<br />

XBY<br />

A<br />

Xb<br />

Y<br />

Ta có thể biết được các kiểu gen của người nam trong phả hệ<br />

Người 1 là<br />

X X<br />

A<br />

B<br />

A<br />

b<br />

vì sinh con t<strong>ra</strong>i là 4,5 đã biết kiểu gen mà lại không có hoán vị gen<br />

Người 9 sinh con t<strong>ra</strong>i <strong>12</strong> có kiểu gen<br />

a<br />

XBY<br />

nên người 9 có kiểu gen<br />

X X<br />

A<br />

B<br />

a<br />

B<br />

X Y , mà người 9 bình thường nhưng bố (4) lại có kiểu gen<br />

A<br />

b<br />

Người 3 sinh con t<strong>ra</strong>i bình thường, con gái (9) có kiểu gen<br />

X X<br />

A<br />

B<br />

A<br />

b<br />

A a<br />

X X người (3) có kiểu gen<br />

B<br />

B<br />

Vậy xét các phát biểu:<br />

I sai<br />

A a A<br />

1<br />

II cặp 9 -10 : XBXB XBY<br />

họ sinh con t<strong>ra</strong>i luôn bị bệnh nên xác suất là đúng<br />

2 II<br />

III sai<br />

IV, người 8 có kiểu gen<br />

A<br />

XBY<br />

Xét người (7) có bố mẹ<br />

X X<br />

X Y nên người 7 có kiểu gen<br />

A A A<br />

B b B<br />

A A A A<br />

XBX b<br />

: XBXB<br />

Xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i bị bệnh của họ là<br />

1 1 1<br />

IV sai.<br />

2 4 8<br />

Câu 268: Đáp án A<br />

Trong các phát biểu trên, A sai vì qua các thế hệ tự thụ phấn, thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm,<br />

quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần → Quần thể tự thụ phấn có độ đa dạng kém hơn<br />

quần thể giao phấn → Đáp án A<br />

Câu 269: Đáp án B<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự<br />

sắp xếp các axit amin trong prôtêin


- Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do<br />

đó mã di <strong>truyền</strong> phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN.<br />

Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ tương ứng mã sao là: 5’-AUG…-3’ và mã đối mã là: UAX tương<br />

ứng axit amin được quy định là Met.<br />

Đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong><br />

- Mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di <strong>truyền</strong> (1 codon)<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ<br />

AUG và UGG).<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến: Tất cả các loài <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong> (trừ một vài<br />

ngoại lệ).<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính liên tục: Mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>từ</strong> 1 điểm xác định, <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ & ba<br />

không gối lên nhau.<br />

Trong các phát biểu trên, B sai vì mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' - 3' <strong>từ</strong> một điểm xác định<br />

trên phân tử mARN.<br />

Câu 270: Đáp án C<br />

Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường<br />

Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường<br />

Bệnh Đao do đột biến số lượng NST, cặp số 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc<br />

Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính<br />

Câu 271: Đáp án A<br />

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, gen điều hòa R tổng hợp phân tử protein<br />

ức chế ngay cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo<br />

Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình<br />

phiên mã của các gen cấu trúc<br />

Khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng liên kết với protein ức chế,<br />

làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế làm chúng không bám được vào vùng vận<br />

hành → Quá trình phiên mã được diễn <strong>ra</strong>.<br />

Câu 272: Đáp án A<br />

Sự tổng hợp ARN được thực hiện <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và dựa trên mạch mã gốc của gen là<br />

mạch có <strong>chi</strong>ều 3' → 5'.


Nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A môi trường liên kết với T mạch gốc, U môi trường liên kết<br />

với A mạch gốc, G môi trường liên kết với X mạch gốc, X môi trường liên kết với G mạch gốc<br />

Câu 273: Đáp án C<br />

Câu 274: Đáp án C<br />

Phân tử ADN quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8<br />

phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên<br />

tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon<br />

+ chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm<br />

+ Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.<br />

+ Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuộn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn đường kính 300nm<br />

+ Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm<br />

→ Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm = 300 Ăngstron<br />

Câu 275: Đáp án D<br />

Tạo <strong>ra</strong> cừu Doly là thành công của việc nhân giống động vật bằng nhân bản vô tính thuộc công<br />

nghệ tế bào → Đáp án D<br />

Câu 276: Đáp án A<br />

Câu 277: Đáp án B<br />

Câu 278: Đáp án C<br />

Câu 279: Đáp án B<br />

Qua các thế hệ ngẫu phối, tần số các alen và tần số kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các<br />

thế hệ → B sai<br />

Câu 280: Đáp án A<br />

Cơ thể<br />

X<br />

AB<br />

X<br />

ab<br />

giảm phân (f = 20%) cho các giao tử:<br />

+ Giao tử liên kết:<br />

+ Giao tử hoán vị:<br />

AB ab<br />

X X 40%<br />

Ab aB<br />

X X 10%<br />

Câu 281: Đáp án A<br />

Đây là phép lai một tính trạng mà F 2 thu được tỉ lệ kiểu hình = 9 : 3: 3 : 1 → F2 thu được 16 tổ<br />

hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F 1 : AaBb<br />

→ Tính trạng màu sắc lông di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.<br />

quy ước: A-B-: màu <strong>thi</strong>ên lý, A-bb: lông vàng, aaB-: lông xanh, aabb: lông trắng<br />

Câu 282: Đáp án D


Đột biến điểm ở gần gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người → Đây là gen ngoài<br />

nhân nên sẽ có hiện tượng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ. Nếu mẹ bình thường thì tất cả con sinh <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u<br />

bình thường, nếu mẹ bị bệnh thì tất cả con sinh <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u bị bệnh.<br />

Câu 283: Đáp án D<br />

Trong các phát biểu trên, D sai vì Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ<br />

sẽ thay đổi <strong>theo</strong> hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. Qua<br />

các thế hệ tự thụ phấn, quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần<br />

Câu 284: Đáp án C<br />

Câu 285: Đáp án D<br />

Câu 286: Đáp án B<br />

Câu 287: Đáp án D<br />

Câu 288: Đáp án D<br />

Câu 289: Đáp án C<br />

Câu 290: Đáp án B<br />

1 <br />

Ở thế hệ F3, tần số kiểu gen Aa = 0,48 . = 0,06<br />

2 <br />

Câu 291: Đáp án C<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bạch tạng.<br />

Đứa con đầu lòng bị bạch tạng có kiểu gen aa sẽ nhận 1a <strong>từ</strong> bố và 1a <strong>từ</strong> mẹ → Bố mẹ bình<br />

thường <strong>đề</strong>u có kiểu gen Aa<br />

P: Aa x Aa<br />

F 1: 1AA : 2Aa : 1aa<br />

3<br />

Vì mỗi lần sinh là một xác suất độc lập nên xác suất sinh đứa con thứ hai cũng bị bệnh là 1/4 =<br />

25% → Đáp án C<br />

Câu 292: Đáp án C<br />

Câu 293: Đáp án B<br />

Câu 294: Đáp án B<br />

Câu 295: Đáp án C<br />

Tần số kiểu gen aa = 100 : 10000 = 0,01 → tần số alen a = 0,1<br />

Tần số alen A = 1 - 0,1 = 0,9<br />

Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa<br />

Số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là: 0,18 . 10000 = 1800.


Câu 296: Đáp án D<br />

Chiều cao cây cao nhất (cây có chứa 6 alen trội) là: 150 + 5.6 = 180<br />

Câu 297: Đáp án D<br />

phép lai:<br />

Ab Ab<br />

X Y<br />

X X<br />

aB ab<br />

D D d<br />

= (Ab/aB x Ab/ab)(XDXd x XDY)<br />

+ Ab/aB x Ab/ab cho kiểu hình thân xám, cánh cụt (A-bb) = 1/2Ab . 1/2Ab + 1/2Ab . 1/2ab = ½<br />

+ XDXd x XDY cho kiểu hình ruồi đực mắt đỏ = 1/4<br />

→ Phép lai trên cho ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là : 1/4 . ½ = 1/8 = <strong>12</strong>,5%<br />

Câu 298: Đáp án D<br />

Chiều dài giảm 10,2<br />

o<br />

A<br />

↔ mất tổng cộng 3 cặp nu ( ↔ 6 nu)<br />

Mất 3 cặp nu, tạo <strong>ra</strong> alen có ít hơn 7 liên kết Hidro = 2+2+3<br />

→ 3 cặp nu bị mất gồm 2 cặp A-T và 1 cặp G-X<br />

Alen B nhân đôi 5 lần, số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp ít đi:<br />

5<br />

A = T = 2 x( 2 – 1) = 62<br />

5<br />

G = X = 1 x ( 2 – 1) = 31<br />

Câu 299: Đáp án D<br />

Nội dung quy luật phân li <strong>theo</strong> quan điểm di <strong>truyền</strong> của Menden là:<br />

- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định (<strong>theo</strong> quan niệm hiện đại là alen).<br />

- Các nhân tố di <strong>truyền</strong> (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ,<br />

không hòa trộn vào nhau.<br />

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> (alen) phân li đồng <strong>đề</strong>u về các<br />

giao tử, nên 50% số giao tử có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố và 50% số giao tử có nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ.<br />

Trong các phát biểu trên, chỉ có phát biểu (2) không đúng<br />

Câu 300: Đáp án C<br />

Câu 301: Đáp án A<br />

Câu 302: Đáp án C<br />

Câu 303: Đáp án A<br />

Câu 304: Đáp án C<br />

Câu 305: Đáp án C


Câu 306: Đáp án B<br />

Câu 307: Đáp án B<br />

Câu 308: Đáp án A<br />

Câu 309: Đáp án A<br />

Câu 310: Đáp án A<br />

Câu 311: Đáp án D<br />

Câu 3<strong>12</strong>: Đáp án A<br />

Câu 313: Đáp án B<br />

Câu 314: Đáp án B<br />

Câu 315: Đáp án B<br />

Khi giảm phân bình thường, các NST trong cặp tương đồng phân li đi về các giao tử cho nên nếu<br />

ở 1 cặp NST nào đó có 1 <strong>chi</strong>ếc bị đột biến (<strong>chi</strong>ếc còn lại bình thường thì khi phân li sẽ tạo <strong>ra</strong> 2<br />

loại giao tử, trong đó giao tử mang NST đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/2.<br />

- Ở <strong>bài</strong> toán này, thể đột biến có 3 cặp NST bị đột biến, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 <strong>chi</strong>ếc<br />

cho nên mỗi cặp NST sẽ phân li cho 1/2 giao tử bình thường.<br />

Giao tử mang cả 2 NST <strong>đề</strong>u bình thường sẽ có tỉ lệ (1/2)^2 = 1/4 = 25%.<br />

Câu 316: Đáp án B<br />

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15, sau khi cho nhân đôi 5 lần trong môi trường N14 thì<br />

2 mạch chứa N15 nằm trong 2 phân tử ADN khác nhau.<br />

Câu 317: Đáp án A<br />

Câu 318: Đáp án B<br />

Câu 319: Đáp án C<br />

P: XAXa × XaY<br />

F1: 1/4 XAXa : 1/4 XaXa :1/4 XAY :1/4 XaY<br />

– Tần số alen Xa ở giới cái = 3/4; Tần số alen Xa ở giới đực = 1/2;<br />

→ (1/4XA : 3/4Xa)(1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y)<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>: [Ph¸t hµnh bëi De<strong>thi</strong>thpt.com]<br />

(1) đúng. Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1/4XA.1/4XA + 1/4XA.1/4Xa +<br />

1/4XA.3/4Xa = 31,25%<br />

(2) sai. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ = 1/4XA . 1/2Y = 1/8; Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng = 3/4Xa . 1/2Y = 3/8<br />

(3) đúng. Số ruồi cái mắt trắng bằng 3/4Xa . 1/4Xa = 3/16, ruồi đực mắt trắng = 3/8 → Số ruồi<br />

cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.


(4) đúng. Số ruồi cái mắt đỏ thuần chủng là: 1/4XA . 1/4XA = 1/16<br />

Số ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng là: 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 4/16<br />

→ Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.<br />

Vậy có 3 kết luận đúng [Ph¸t hµnh bëi De<strong>thi</strong>thpt.com]<br />

Câu 320: Đáp án B<br />

Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng → Phép lai<br />

phân tích thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4.1 (vì con đực lai phân tích nên con cái đồng<br />

hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử) → đực F1 cho 4 loại giao tử<br />

→ Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau quy định. Mặt khác, mắt đỏ chỉ<br />

xuất hiện ở con cái → 1 trong 2 cặp tính trạng màu mắt di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính.<br />

Quy ước: A-B- mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.<br />

Giả sử cặp B, b liên kết với giới tính → Đực F1 mắt đỏ có kiểu gen: AaXBY<br />

Phép lai phân tích: AaXBY x aaXbXb<br />

→ P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBY : AaXBXb<br />

Cho cái F 1 lai phân tích: AaXBXb x aaXbY<br />

Đời con thu được kiểu hình (1/2A- : 1/2aa)(1/2B - : 1/2bb) → Tỉ lệ con mắt đỏ là: A-B- = ½ . ½<br />

= 1/4 = 25%<br />

Câu 321: Đáp án B<br />

Câu 322: Đáp án D<br />

Xét con t<strong>ra</strong>i 4 bị cả 2 bệnh có kiểu gen xabY, mà bố không bị bệnh nên nhận Xab <strong>từ</strong> mẹ<br />

Con t<strong>ra</strong>i 2 mắc bệnh mù màu ⇒ nhận XaB <strong>từ</strong> mẹ [Ph¸t hµnh bëi De<strong>thi</strong>thpt.com]<br />

Con t<strong>ra</strong>i 3 mắc bệnh máu khó đông ⇒ nhận Xab <strong>từ</strong> mẹ<br />

Mẹ 2 ở thế hệ thứ 3 nhận XaB <strong>từ</strong> bố nên có kiểu gen là XaBXAb<br />

Hoán vị gen 20% ⇒ %Xab = 10%<br />

Xác suất sinh con XAB Xab là: 0,5 x 0,1 = 5% → I sai<br />

Câu 323: Đáp án B<br />

F 1 thu được tỉ lệ 3 vàng : 1 xanh = 4 tổ hợp = 2.2 → Mỗi bên P cho 2 loại giao tử → P có kiểu<br />

gen dị hợp Aa x Aa → Đáp án B<br />

Câu 324: Đáp án A


A sai vì thường biến là những biến dị xuất hiện do trong quá trình phát triển của cơ thể để thích<br />

ứng với môi trường, những biến dị này không di <strong>truyền</strong> được, không được xem là nguồn nguyên<br />

<strong>liệu</strong> của chọn giống cũng như tiến hóa.<br />

Câu 325: Đáp án A<br />

Các ứng dụng 2, 4, 6 là những ứng dụng của công nghệ tế bào<br />

1, 3, 5, 7 là những ứng dụng của công nghệ gen<br />

Câu 326: Đáp án A<br />

Câu 327: Đáp án C<br />

Câu 328: Đáp án D<br />

Câu 329: Đáp án D<br />

AAaa × Aa<br />

AAaa cho giao tử: 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa<br />

Aa cho giao tử: 1/2 A : 1/2 a<br />

Đời con: 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa<br />

Kiểu hình: 11 A- : 1 aaa<br />

Bb × Bb<br />

Đời con: KG : 1BB : 2Bb : 1bb<br />

Kiểu hình: 3 B- : 1bb<br />

Giao tử đực ở P:: (1 : 4 : 1) × (1 : 1) = 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 → A sai<br />

Kiểu gen F1: (1 : 5 : 5 : 1) × (1 : 2 : 1) = 1 : 5 : 5 : 1 : 2 : 10 : 10 : 2 : 1 : 5 : 5 : 1 → D đúng<br />

Kiểu hình F2: (11A- : 1aa) × (3B- : 1bb) = 33A-B- : 11A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

⇔ 33 đỏ : 15 trắng → B, C sai<br />

Câu 330: Đáp án B<br />

1 <br />

Sau 4 thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa = = 1/16 = 6,25%<br />

2 <br />

Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng: 100% - 6,25% =<br />

93,75%.<br />

Câu 331: Đáp án D<br />

Câu 332: Đáp án B<br />

Câu 333: Đáp án C<br />

4


500 tế bào giảm phân tạo giao tử sẽ sinh <strong>ra</strong>: 500.4 = 2000 giao tử<br />

trong đó có 400 tế bào giảm phân không có hoán vị gen → Số tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen là: 500 -<br />

400 = 100 tế bào<br />

Số giao tử có hoán vị = 100.2 = 200 giao tử<br />

Tần số hoán vị gen là: 200 : 2000 = 10%<br />

Cơ thể Ab/aB giảm phân tạo các giao tử: Ab = aB = 45%, AB = aB = 5% → Đáp án C<br />

Câu 334: Đáp án C<br />

Ab Ab<br />

Phép lai cho kiểu hình A-B- = 10%AB(Ab + ab) + 40%aB.50%Ab = 30%<br />

aB ab<br />

Phép lai: XDEXde x XdEY cho kiểu gen XdEXde = 50%XdE.50%Xde = 25%<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ A-B-XdEXde = 30%.25% = 7,5% → Đáp án C<br />

Câu 335: Đáp án A<br />

Ta có: B và D cùng tương tác với nhau quy định <strong>chi</strong>ều cao thân nên chúng phân li độc lập với<br />

nhau.<br />

B-D : cao<br />

B-dd; bbD-; bbdd : thấp<br />

A đỏ >> a trắng.<br />

Xét riêng tỉ lệ phân li <strong>từ</strong>ng tính trạng có:<br />

Thân cao : thân thấp = 1 : 3<br />

Đỏ : trắng = 1 : 1<br />

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung có:<br />

(Thân cao : thân thấp)(Đỏ : trắng) = (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 ≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>.<br />

Cặp gen Aa cùng nằm trên 1 NST với cặp Dd hoặc Bb<br />

Giả sử A và Dd cùng nằm trên 1 NST thì ta có:<br />

(Aa,Dd)Bd = 140 : 2000 = 0.07 ⇒ (Aa,Dd) = 0.07 : 0.5 = 0.14 ⇒ AD = 0.14 ⇒ AD là giao tử<br />

hoán vị.<br />

Cơ thể P có kiểu gen: Ad Bb<br />

aD<br />

Nếu A và B cùng nằm trên 1 NST thì P có kiểu gen .<br />

Ab Dd<br />

aB


→ Chỉ có A đúng<br />

Câu 336: Đáp án A<br />

Cơ thể AB/ab giảm phân có hoán vị với f = 20% cho giao tử Ab = 10%<br />

Ab<br />

Cơ thể giảm phân có hoán vị với f = 20% cho giao tử Ab = 40%<br />

aB<br />

→ Tỉ lệ kiểu gen<br />

Ab<br />

Ab<br />

ở đời con là: 10%.40% = 4% → Đáp án A<br />

Câu 337: Đáp án A<br />

Gen nhân đôi 3 đợt sẽ tạo <strong>ra</strong> 2^3 = 8 gen con.<br />

Với tế bào bình thường, không bị đột biến thì số Nu trong các gen con là:<br />

A = T = 225.8 = 1800 Nu<br />

G = X = 525.8 = 4200<br />

Ta thấy sau đột biến, Trong tổng số các gen con có chứa 1800 ađênin và 4201 guanin nên số Nu<br />

loại G nhiều hơn số Nu loại G của tổng số Nu gen ban đầu là 1 Nu → Đây là dạng đột biến thêm<br />

1 cặp G-X<br />

Câu 338: Đáp án D<br />

Câu 339: Đáp án B<br />

Câu 340: Đáp án D<br />

Câu 341: Đáp án A<br />

Aa x Aa<br />

♂ : 5% Aa : 5% 0 : 45% A : 45% a ↔ 10% giao tử đột biến : 90% giao tử bình thường<br />

♀ : 100% bình thường<br />

→ hợp tử bình thường về cặp gen này = 0,9 x 1 = 0,9<br />

Ee x Ee<br />

♂ : 100% bình thường<br />

♀ : 2% giao tử đột biến : 98% giao tử bình thường<br />

→ hợp tử bình thường về cặp gen này = 0,98 x 1 = 0,98<br />

Vậy hợp tử không đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ : 0,9 x 0,98 = 0,882 = 88,2%<br />

Hợp tử đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1 - 88,2% = 11,8% → Đáp án A<br />

Câu 342: Đáp án D


Cây hoa đỏ tự thụ phán đời con thu được 3 loại kiểu hình<br />

⇒ Cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen.<br />

Ta có sơ đồ lai:<br />

P: AaBb × AaBb<br />

F1: 1AABB: 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.<br />

Xét <strong>từ</strong>ng ý ta có:<br />

(1) Hoa trắng có kiểu gen dị hợp =aaBb=2/16=1/8=0,<strong>12</strong>5 ⇒ ĐÚNG.<br />

(2) Hoa trắng có kiểu gen đồng hợp =aaBB+aabb=1/16+1/16=2/16=0,<strong>12</strong>5⇒ ĐÚNG.<br />

(3) Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb ⇒ ĐÚNG.<br />

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp ⇒ SAI.<br />

Vậy có 3 ý đúng.


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,<br />

mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?<br />

A. Crômatit. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).<br />

C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc.<br />

Câu 2: <strong>Có</strong> nhiều giống mới được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo <strong>ra</strong> được<br />

giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể <strong>thi</strong>ếu công đoạn nào<br />

sau đây?<br />

A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.<br />

B. Sử dụng kĩ thuật di <strong>truyền</strong> để chuyến gen mong muốn.<br />

C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã <strong>đề</strong> <strong>ra</strong>.<br />

D. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới<br />

Câu 3: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số tế<br />

bào xảy <strong>ra</strong> sự rối loạn phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo <strong>ra</strong> loại giao tử nào?<br />

A. X, Y, XX, YY, XY và O.<br />

B. XY, XX, YY và O.<br />

C. X, Y, XY và O.<br />

D. XY và O.<br />

Câu 4: Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn <strong>ra</strong><br />

trong nhân là:<br />

A. <strong>Có</strong> một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.<br />

B. Tùy <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng loại tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như<br />

nhau hoặc có thể khác nhau.<br />

C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.<br />

D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã.<br />

Câu 5: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?<br />

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.<br />

(2) Đột biến gen tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.<br />

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.<br />

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.


(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.<br />

A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5).<br />

C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3).<br />

Câu 6: Từ quần thể cây lưỡng bội người ta có thể tạo được quần thể cây tứ bội. Quần thể cây tứ bội<br />

này có thể xem là một loài mới vì<br />

A. quần thể cây tứ bội có sự khác biệt với quần thể cây lưỡng bội về số lượng NST.<br />

B. quần thể cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây lưỡng bội.<br />

C. quần thể cây tứ bội giao phấn được với các cá thể của quần thể cây lưỡng bội cho <strong>ra</strong> cây lai<br />

tam bội bị bất thụ.<br />

D. quần thể cây tứ bội có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn<br />

hẳn các cây của quần thể lưỡng bội.<br />

Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Cho<br />

phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu<br />

loại kiểu hình?<br />

A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.<br />

B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.<br />

C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.<br />

D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.<br />

Câu 8: Quy trình kỹ thuật của <strong>liệu</strong> pháp gen không có bước nào sau đây ?<br />

A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể <strong>truyền</strong> sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh<br />

virut<br />

B. Dùng enzym cắt bỏ gen đột biến<br />

C. Thể <strong>truyền</strong> được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân<br />

D. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh <strong>ra</strong><br />

những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.<br />

Câu 9: Ở một loài thực vật có hoa, khi cho cây đực có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen<br />

aa, giả sử quá trình thụ phấn và thụ tinh diễn <strong>ra</strong> bình thường, hỏi nội nhũ được hình thành có kiểu<br />

gen nào sau đây?<br />

A. AAA. B. AAa. C. Aaa. D. aaa.<br />

Câu 10: Cho phả hệ sau. trong đó các ô đen là người bị bệnh, các ô không màu là người bình<br />

thường và không có đột biến xảy <strong>ra</strong> trong các thế hệ. Khi cá thể II-1 kết hôn với cá thể có kiểu


gen giống với II-2 thì xác suất họ sinh được một con t<strong>ra</strong>i bị bệnh và một con gái bình thường là<br />

bao nhiêu?<br />

A.18,75% B. 9,375% C. 2,34% D. 4,69%<br />

Câu 11: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa :<br />

0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ<br />

các kiểu gen thu được ở F2 là:<br />

A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40 aa B. 7/10 AA : 2/10 Aa : 1/10 aa<br />

C. 9/25 AA : <strong>12</strong>/25 Aa : 4/25 aa D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa<br />

Câu <strong>12</strong>: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2 alen qui định: Gen B qui định hạt vàng<br />

trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh. Cho các quần thể sau: Quần thể 1: 100% cây cho<br />

hạt vàng; quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh. Quần thể luôn ở<br />

trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec là<br />

A. Quần thể 2 và quần thể 3. B. Quần thể 1.<br />

C. Quần thể 2. D. Quần thể 1 và quần thể 2.<br />

Câu 13: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.<br />

Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho<br />

tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có<br />

kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ<br />

A. 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao.<br />

B. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp.<br />

C. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp.<br />

D. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp.<br />

Câu 14: Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp NST. Khi đem lai giữa hai cơ thể P:<br />

Ab/aB DdEe x Ab/aB DdEe, thu được F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình<br />

giảm phân. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, trong số cá thể được tạo <strong>ra</strong> ở F1, số cá thể có kiểu hình mang hai<br />

tính trạng trội và hai tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A.1/32 B.1/8 C.7/32 D.9/64


Câu 15: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội<br />

hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có<br />

bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả hai<br />

giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là<br />

A. 20%. B. 33%. C. 44%. D. 40%<br />

Câu 16: Xét 3 gen A, B, C lần lượt có số alen là 3,4,5. Biết mỗi gen nằm trên nhiễm sắc thể<br />

thường và phân li độc lập. Trong quần thể xét tới 3 gen trên sẽ có số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp<br />

và dị hợp về 2 cặp lần lượt là:<br />

A. 290 và 370. B. 240 và 270. C. 180 và 270. D. 270 và 390.<br />

Câu 17: Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau<br />

qui định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có<br />

9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm <strong>chi</strong>ếm<br />

tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được<br />

1. Cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao 100 cm<br />

2. Cây mang 2 alen trội có <strong>chi</strong>ều cao 80 cm<br />

3. Cây có <strong>chi</strong>ều cao 90 cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 27,34%<br />

4. F2 có 27 kiểu gen<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 1, 4 B. 1, 3 C. 2, 4 D. 2, 3<br />

Câu 18: Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. <strong>Có</strong> 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào<br />

giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế<br />

bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu?<br />

A. 19,<strong>12</strong>5% B. 18,75% C. 25% D. 22,5%<br />

Câu 19: Trên mạch 1 của gen, tổng số nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nuleotit. Trên<br />

mạch 2 của gen này, tổng số loại A và X bằng 60% và tổng số nucleotit X và G bằng 70% tổng<br />

số nucleotit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nucleotit loại X so với tổng số nuletit của mạch là:<br />

A. 20% B.30% C.10% D.40%<br />

Câu 20: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang<br />

cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường, các tế bào khác giảm<br />

phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không<br />

phân li trong GPII, giảm phân I diễn <strong>ra</strong> bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở<br />

đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG đột biến lệch bội


về cả 2 cặp NST nói trên?<br />

A. 24 B. 72 C. 48 D.36<br />

Câu 21: Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì:<br />

A. Tỉ lệ tổ gen đồng hợp lặn tăng<br />

B. Các gen tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gen<br />

C. Tần số hoán vị gen cao, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gen<br />

D. Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần<br />

Câu 22: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:<br />

- A - G - X - T - A - X - G - T - Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?<br />

A. – A – U - X - G - A - U - G - X – A -<br />

B. – A - X - G - A - A - G - X – A -<br />

C. – U - X - T - A - U - G - T - A -<br />

D. – T - X - G - A - T - G - X - A-<br />

Câu 23: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di<br />

<strong>truyền</strong> là<br />

A. chuyển đoạn, lặp đoạn.<br />

B. mất đoạn, chuyển đoạn.<br />

C. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể<br />

D. lặp đoạn, mất đoạn.<br />

Câu 24: <strong>Học</strong> thuyết tế bào (Mat<strong>thi</strong>as Schleiden & Theodor Schwann 1838 – 1839) cho rằng<br />

A. tất cả các cơ thể sinh vật <strong>từ</strong> đơn bào đến động, thực vật <strong>đề</strong>u được cấu tạo <strong>từ</strong> tế bào.<br />

B. tất cả các cơ thể sinh vật <strong>từ</strong> đơn bào đến đa bào <strong>đề</strong>u được cấu tạo <strong>từ</strong> tế bào.<br />

C. tất cả các cơ thể sinh vật <strong>từ</strong> đơn bào đến động vật, nấm <strong>đề</strong>u được cấu tạo <strong>từ</strong> tế bào.<br />

D. tất cả các cơ thể sinh vật <strong>từ</strong> đơn bào đến nấm, thực vật <strong>đề</strong>u được cấu tạo <strong>từ</strong> tế bào.<br />

Câu 25: Cho hình vẽ dưới đây:<br />

Số nhận định đúng là:<br />

1. Một operon gồm các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), cụm gen cấu trúc (Z,<br />

Y, A), gen điều hòa R.<br />

2. Trong một operon các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau<br />

3. Chỉ khi môi trường không có lactose, gen điều hòa R mới hoạt động.<br />

4. Khi đường lactose bị phân <strong>giải</strong> hết thì protein ức chế lại liên kết vùng vận hành và quá trình


phiên mã dừng lại.<br />

5. Nếu vùng vận hành O bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa R tạo <strong>ra</strong> có thể không liên kết<br />

được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã.<br />

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 26: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới<br />

A. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.<br />

B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện<br />

C. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.<br />

D. cần mang gen trội đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.<br />

Câu 27: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau<br />

1. Tất cả các gen trên NST <strong>đề</strong>u được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau<br />

2. Sự phiên mã này chỉ xảy <strong>ra</strong> ở trong nhân tế bào<br />

3. Không phải tất cả quá trình phiên mã <strong>đề</strong>u trải qua giai đoạn hoàn <strong>thi</strong>ện mARN<br />

4. Quá trình phiên mã thường tạo <strong>ra</strong> nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau <strong>từ</strong> 1 gen duy nhất.<br />

5. Quá trình phiên mã chỉ xảy <strong>ra</strong> trong pha G1 của chu kỳ tế bào<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A thân cao trội hoàn toàn so với alen a, thân thấp alen B hoa tím<br />

trội hoàn toàn so với alen b hoa trắng. Cho giao phấn hai cây tứ bội AaaaBbbb và AaaaBBbb. Biết<br />

rằng không phát sinh đột biến mới, các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả<br />

năng thụ tinh <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:<br />

A. 35:33:1:1 B. 33:3:1:1<br />

C. 33:11:3:1 D. 105:35: 3:1<br />

Câu 29: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy<br />

định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể<br />

người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kêt hôn với nhau, cho rằng quần<br />

thể có sự cân bằng di <strong>truyền</strong> về tính trạng trên. Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên<br />

là:<br />

A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D 0,92%<br />

Câu 30: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế<br />

bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho<br />

quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng<br />

đột biến đã xảy <strong>ra</strong> với alen B là<br />

A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X<br />

B. mất một cặp A-T<br />

C. mất một cặp G-X<br />

D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.<br />

Câu 31: Xét một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực người ta thấy có 8 đoạn intron, trong các đoạn<br />

exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc, sau quá trình phiên mã <strong>từ</strong> gen


trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành<br />

mARN trưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại <strong>theo</strong> các thứ tự khác nhau sẽ tạo nên<br />

các phân tử mARN khác nhau.Tính <strong>theo</strong> lí thuyết. Tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptid khác nhau<br />

được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> gen trên?<br />

A. 5040 B.<strong>12</strong>0 C.720 D.40320<br />

Câu 32: Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen, trong đó 1 gen<br />

có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen<br />

mà khi cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử?<br />

A. 445. B. 1830. C. 60. D. 1770<br />

Câu 33: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị<br />

hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả<br />

năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng<br />

hợp trội là<br />

A. 61,67%. B. 52,25%. C. 21,67%. D. 16,67%.<br />

Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (hoa trắng), alen B (quả<br />

vàng) trội hoàn toàn so với alen b (quả xanh); alen D (quả ngọt) trội hoàn toàn so với alen d (quả<br />

chua); alen E (quả tròn) trội hoàn toàn so với alen e (quả dài). Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai AB/ab<br />

DE/de x AB/ab DE/de khi phát sinh giao tử đực và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa alen B<br />

và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 10%, cho đời F1 có kiểu hình hoa đỏ, quả<br />

vàng, ngọt, tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 30,25% B. 46,36% C. 18,75% D. 66,25%<br />

Câu 35: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực<br />

hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố<br />

lẫn mẹ là<br />

A. 1/4. B. 7/8. C. 1/16. D. 1/32.<br />

Câu 36: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả<br />

dẹt, nếu <strong>thi</strong>ếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu <strong>thi</strong>ếu cả hai gen trội nói trên thì<br />

sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng.<br />

Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng <strong>đề</strong>u thuần chủng, thu được F1<br />

đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa<br />

đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy<br />

định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến và hoán<br />

vị gen. Kiểu gen của cây F1 là:<br />

A. Ad/aD Bb. B. Ad/ad Bb C. AD/ad Bb. D. Aa bD/Bd<br />

Câu 37: Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau AB//ab DE//dE HhGgXY giảm phân sinh tinh trùng thực


tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo <strong>ra</strong>. Biết đã xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị giữa gen A và a;<br />

giữa D và d<br />

A . 10 B. 5 C. 20 D. 15<br />

Câu 38: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:<br />

Phép lai 1: (P) X A X A × X a Y.<br />

Phép lai 2: (P) X a X a × X A Y.<br />

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.<br />

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy <strong>ra</strong> đột biến; các<br />

phép lai trên <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo <strong>ra</strong> F2. Theo lí<br />

thuyết, trong 3 phép lai (P) có:<br />

(1) 2 phép lai <strong>đề</strong>u cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.<br />

(2) 2 phép lai <strong>đề</strong>u cho F2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể<br />

mang kiểu hình lặn.<br />

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.<br />

(4) 2 phép lai <strong>đề</strong>u cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.<br />

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />

Câu 39: Dưới đây là phả hệ của bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Xác suất để cặp vợ chồng (đánh<br />

dấu ?) sinh con bị bệnh là bao nhiêu?


A. 0,031 B. 0,<strong>12</strong>5 C. 0,0625 D. 0,25<br />

Câu 40. Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là<br />

A. Thực vật B. Vi sinh vật<br />

C. Động vật D. Thực vật bậc thấp<br />

Câu 41. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng<br />

được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?<br />

A. AaBbDdd. B. AaBbd C. AaBb. D. AaaBb<br />

Câu 42. Điều hòa hoạt động của gen chính là:<br />

A. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo <strong>ra</strong> để tham gia tổng hợp protein.<br />

B. Điều hòa lượng enzim tạo <strong>ra</strong> để tham gia tổng hợp protein.<br />

C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo <strong>ra</strong>.<br />

D. Điều hòa lượng ATP cần <strong>thi</strong>ết cho quá trình tổng hợp protein.<br />

Câu 43. Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ<br />

phấn loài B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:<br />

1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được<br />

2. <strong>Có</strong> thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng<br />

3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng<br />

4. <strong>Có</strong> thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu đáp án đúng<br />

A.1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 44: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?<br />

A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và <strong>tách</strong> mạch.<br />

B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung (A<br />

liên kết với U, G liên kết với X).<br />

C. Cả 2 mạch cuả ADN <strong>đề</strong>u là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.<br />

D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy <strong>ra</strong> ở tế bào chất.


Câu 45. <strong>Có</strong> mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4<br />

nhận xét dưới đây?<br />

(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến<br />

gen.<br />

(2) Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.<br />

(3) Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột<br />

biến<br />

(4) Tác nhân gây đột biến gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá <strong>học</strong>.<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 46: Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể<br />

này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu ?<br />

A. 8 loại, 15% B. 4 loại, 20% C. 8 loại, 7,5% D. 4 loại, 10%<br />

Câu 47. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của<br />

những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?<br />

(1) Hội chứng Etuốt.<br />

(2) Hội chứng Patau.<br />

(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)<br />

(4) Bệnh máu khó đông<br />

(5) Hội chứng khóc như tiếng mèo kêu.<br />

(6) Bệnh ung thư máu.<br />

(7) Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm. Phương án đúng là:<br />

A. (2), (3), (6), (7). B. (1), (2), (4), (6 ).<br />

C. (3), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (5).<br />

Câu 48. Trong một gia đình mẹ có kiểu gen X B X b bố có kiểu gen X b Y sinh được con gái có kiểu<br />

gen X B X B X b . Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ <strong>đề</strong>u không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và đột biến<br />

cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?<br />

A. Quá trình giảm phân 2, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.<br />

B. Quá trình giảm phân 2, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường<br />

C. Quá trình giảm phân 1, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.<br />

D. Quá trình giảm phân 1, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.<br />

Câu 49. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ<br />

trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đổ <strong>đề</strong>u có 2 cặp gen dị<br />

hợp khác nhau. F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao. hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 19,24 %.<br />

Nếu hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả 2 giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là<br />

A. 34%. B. 40%. C. 48%. D. 36%.


Câu 50. <strong>Có</strong> bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đạt trạng thái cân bằng?<br />

(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa). (2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa).<br />

(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa). (4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa).<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D.4.<br />

Câu 51. Cho cây lá xanh thụ phấn với cây lá đốm thu được F1 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn<br />

bắt buộc thu được F2 100% lá xanh, cho F2 tiếp tục thụ phấn F3 thu được 100% lá xanh. Đặc điểm di<br />

<strong>truyền</strong> của tính trạng màu lá là:<br />

A.Màu xanh là trội hoàn toàn so với màu lá đốm<br />

B. Màu lá đốm do gen gây chết tạo nên<br />

C. Màu lá do 2 cặp gen tương tác với nhau quy đinh<br />

D. Màu lá do gen nằm ở lục lạp của tế bào thực vật <strong>chi</strong> phối<br />

Câu 52. Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4<br />

lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng<br />

lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy <strong>ra</strong> gen đột biến là:<br />

A. Mất 1 cặp G-X B. Thêm 1 cặp G-X<br />

C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X<br />

Câu 53. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành<br />

hoa hồng. Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho quần<br />

thể tự thụ phấn qua 2 thế hệ. Trong trường hợp không có đột biến, tính <strong>theo</strong> lý thuyết ở thế hệ thứ 2,<br />

tỷ lệ các cây là:<br />

A. 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng.<br />

B. 0,55 đỏ : 0,1 hồng : 0,35 trắng.<br />

C. 0,35 đỏ : 0,1 hồng : 0,55 trắng.<br />

D. 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng.<br />

Câu 54. Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.<br />

-Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng<br />

-Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.<br />

Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:<br />

A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb<br />

B. P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn KHT<br />

C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb<br />

D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb<br />

Câu 55. Cho phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:<br />

1. AAAABbbb x AAaaBBbb 2. Aaaabbbb x Aaaabbbb<br />

3. AAAaBbbb x AaaaBBBb 4. AaaaBbbb x AAAaBbbb


5.AAAaBBbb x aaaaBBbb<br />

6. AaaaBbbb x AAAaBBBb<br />

Các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các<br />

phép lai trên, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 là:<br />

A.1 B.2 C.3 D.4<br />

Câu 56. Bệnh mù màu là tính trạng lặn liên kết với giới tính X. Nếu con t<strong>ra</strong>i của một gia đình có mẹ<br />

bị bệnh mù màu và bố không bị bệnh cưới một cô gái mà mẹ cô ta bị bệnh mù màu còn bố thì không<br />

bị bệnh, xác suất để cặp vợ chồng đó có một con gái bình thường (không bị bệnh) là?<br />

A. 50% B.25% C. 75% D. 100%<br />

Câu 57. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn<br />

của sâu đục thân, sâu hại quả, <strong>chi</strong>m ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn<br />

rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và <strong>chi</strong>m ăn hạt <strong>đề</strong>u là<br />

thức ăn của <strong>chi</strong>m ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và <strong>chi</strong>m ăn thịt cỡ<br />

lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:<br />

A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.<br />

B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.<br />

C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh t<strong>ra</strong>nh giữa <strong>chi</strong>m ăn thịt cỡ lớn và rắn<br />

gay gắt hơn so với sự cạnh t<strong>ra</strong>nh giữa rắn và thú ăn thịt.<br />

D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng<br />

nhau hoàn toàn.<br />

Câu 58. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9<br />

cây thân cao: 7 cây thân thấp cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở<br />

đời con là:<br />

A. 9 cao : 7 thấp B. 17 cao: 64 thấp C. 7 cao: 9 thấp D. 64 cao: 17 thấp<br />

Câu 59. Ở một quần thể người đang cân bằng di <strong>truyền</strong> về tính trạng màu mắt thấy có 64% người mắt<br />

nâu, Biết rằng trong quần thể chỉ có 2 màu mắt nâu và đen, tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Người ta<br />

thấy rằng khi quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố , mẹ <strong>đề</strong>u mắt nâu và con của họ có mắt<br />

đen. Một cặp vợ chồng mắt nâu trong quần thể kết hôn. Xác suất để họ sinh được 3 đứa con <strong>đề</strong>u có<br />

mắt nâu là bao nhiêu?. Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>.<br />

A. 75,39% B.63,47% C.85,94% D.67,48%<br />

Câu 60. Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở:<br />

A. Ti thể B. Lạp thể C. Ti thể và lạp thể D. Ribosome<br />

Câu 6. Chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp xong bởi quá trình dịch mã sẽ:<br />

A. Hoàn <strong>thi</strong>ện cấu trúc không gian bậc 2, 3 hoặc bậc 4 để trở thành những prôtêin có hoạt tính sinh<br />

<strong>học</strong><br />

B. Được hoàn <strong>thi</strong>ện cấu trúc không gian trong lưới nội sinh chất hoặc tế bào chất<br />

C. <strong>Có</strong> thể kết hợp với các chuỗi pôlipeptit khác để tạo nên những phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 4<br />

D. A, B và C <strong>đề</strong>u đúng<br />

Câu 61. Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi


A. Nó trở nên hữu thụ B. Lai dạng tứ bội với dạng thường<br />

C. Nó sinh sản vô tính được D. Đột biến thành lục bội<br />

Câu 62. Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp.<br />

A.cấy <strong>truyền</strong> phôi.<br />

C.dung hợp tế bào trần.<br />

B.nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.<br />

D.nuôi cấy hạt phấn.<br />

Câu 63: Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?<br />

A. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu,làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.<br />

B. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.<br />

C. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu<br />

đơn nhân.<br />

D. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.<br />

Câu 64. Ở người, xét một gen có 3 alen IA, IB, IO lần lượt quy định nhóm máu A, B, O.Và biết gen<br />

này nằm trên NST thường, các alen IA, IB <strong>đề</strong>u trội hoàn toàn so với alen IO, kiểu gen IAIB quy định<br />

nhóm máu AB. Theo lý thuyết, trong các cặp vợ chồng sau đây, bao nhiêu cặp có thể có con nhóm<br />

máu O.<br />

(1) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu A<br />

(2) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu B<br />

(3) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B<br />

(4) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu O<br />

(5) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu O<br />

(6) vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu O<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 65. Hiện tượng tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có<br />

thể dẫn tới hiện tượng đột biến cấu trúc NST nào sau đây:<br />

A. Đột biến chuyển đoạn<br />

B. Đột biến mất đoạn<br />

C. Đột biến lặp đoạn<br />

D. Đột biến mất đoạn, lặp đoạn<br />

Câu 66. Khi nói về cơ chế di <strong>truyền</strong> diễn <strong>ra</strong> trong nhân ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có<br />

đột biến xảy <strong>ra</strong>, có những phát biểu sau:<br />

(1) Sự nhân đôi ADN xảy <strong>ra</strong> ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo <strong>ra</strong> nhiều đơn vị tái bản.<br />

(2) Enzym ARN polimeaza chỉ tác động lên mạch mới được tổng hợp liên tục


(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung diễn <strong>ra</strong> ở tất<br />

cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.<br />

(4) Đoạn mồi khi tổng hợp mạch ADN mới bản chất là ARN<br />

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch<br />

mới được tổng hợp.<br />

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu KHÔNG đúng?<br />

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.<br />

Câu 67. Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ X b Y x ♀ X B X b . Trong quá trình giảm phân<br />

ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng<br />

không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy <strong>ra</strong> bình thường. Các giao tử đực và<br />

cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình<br />

thành <strong>từ</strong> quá trình trên?<br />

A. X B X B X b ; X B X B Y; X b Y B. X B X b ; X b X b ; X B YY; X b YY<br />

C. X B X B X B ; X B X b X b ; X B Y; X b Y D. X B X B X b ; X b X b ; X B X b Y; X b Y<br />

Câu 68. Cho 1 vi khuẩn( vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo <strong>từ</strong> N15)<br />

vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá<br />

màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loại<br />

ADN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N15. Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên<br />

đã nhân đôi bao nhiêu lần?<br />

A. 4 lần. B. 15 lần. C. 16 lần. D. 5 lần<br />

Câu 69. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài,<br />

alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép<br />

lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?<br />

(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab (2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab (3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB<br />

(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab (5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab<br />

A. 1 B.4 C.2 D.3<br />

Câu 70. Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, mỗi gen quy định một<br />

tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được<br />

người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng ?<br />

A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64<br />

B. Xác suất để người con đầu lòng dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3<br />

C. Xác suất để người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là 5/9<br />

D. Xác suất để người con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27


Câu 71. Ở 1 loài <strong>chi</strong>m , một cơ thể có kiểu gen AaBbDdeeXfY giảm phân hình thành giao tử. Cho<br />

biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh giao tử ít nhất cần để hình thành đủ<br />

tất cả các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể có kiểu gen trên là<br />

A. 16 B. 4 C. <strong>12</strong> D.8<br />

Câu 72. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen<br />

(A, a) quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ;<br />

F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng<br />

A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn <strong>chi</strong>ếm 31,2%.<br />

B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa<br />

D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

Câu 73. Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương<br />

đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị<br />

hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:<br />

A. 13 đỏ: 3 trắng. B. 11 đỏ: 5 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng.<br />

Câu 74. Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn<br />

so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có số cây hoa đỏ<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A.64% B. 42% C. 52% D.36%<br />

Câu 75. Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen : gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen.<br />

Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sau đây sẽ tạo <strong>ra</strong> trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất ?<br />

A. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y<br />

B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.<br />

C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn.<br />

D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn<br />

Bài 76. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn với alen a qui định thân thấp,<br />

alen B qui định thân hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, alen D qui định quả tròn<br />

trội hoàn toàn với alen d qui định quả dẹt. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn được F1<br />

gồm 602 cây thân cao, hoa đỏ, quả dẹt: 198 thân cao, hoa trắng, quả dẹt: <strong>12</strong>01 thân cao, hoa đỏ, quả<br />

tròn: 400 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 604 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 200 cây thân thấp,<br />

hoa trắng, quả tròn. Kiểu gen của P là:<br />

A. Ad/aD Bb B. AB/ab Dd C. BD/bd Aa D.Bd/bD Aa<br />

Câu 77. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người do một trong hai alen của một<br />

gen quy định.


Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng<br />

mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là<br />

A. 27/30 B. 7/15 C. 8/15 D. 13/30<br />

Câu 78:Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN<br />

chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là<br />

A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. crômatit. D. sợi nhiễm sắc.<br />

Câu 79: Đối với quá trình dịch mã di <strong>truyền</strong>, điều nào đúng với ribôxôm?<br />

A. Ribôxôm trượt <strong>từ</strong> đầu 3' đến 5' trên mARN.<br />

B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon.<br />

C. Bắt đầu tiếp xúc với mARN <strong>từ</strong> bộ ba mã AUG.<br />

D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.<br />

Câu 80. Người ta thường sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau đây để nâng cao năng<br />

suất:<br />

1. Ngô 2. Đậu tương 3.Củ cải đường 4. Đại mạch<br />

5. Dưa hấu 6. Nho<br />

A. 3,5,6 B.1,2,5,6 C.2,3,4,5,6 D.2,6,5<br />

Câu 81. Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:<br />

1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử<br />

2. Chủ yếu do đột biến gen<br />

3. Do vi sinh vật gây nên<br />

4. <strong>Có</strong> thể được di <strong>truyền</strong> qua các thế hệ<br />

5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng<br />

6. <strong>Có</strong> thể lây <strong>truyền</strong> ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc<br />

7. Chữa trị bằng cách do dùng thuốc kháng sinh Số đặc điểm không đúng về bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử<br />

A.5 B.4 C.3 D.2<br />

Câu 82. Cho các phát biểu sau về đột biến gen:


(1) Khi một gen bị đột biến điểm nhiều lần liên tiếp ở các vị trí khác nhau thì có thể tạo <strong>ra</strong> nhiều alen<br />

khác nhau.<br />

(2) Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ hình thành nên thể đột biến.<br />

(3) Ở mức độ phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.<br />

(4) Một đột biến điểm xảy <strong>ra</strong> trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi<br />

pôlypeptit do gen mã hóa.<br />

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.<br />

Câu 83. F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 5 thân thấp : 3 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp<br />

gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương<br />

ứng là:<br />

A. AaBb x Aabb B. AaBb x aabb<br />

C. AaBb x AABb D. AaBb x AaBB<br />

Câu 84: Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za thực hiện phiên mã?<br />

A. ARN pôlime<strong>ra</strong>za đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được<br />

<strong>giải</strong> phóng.<br />

B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn.<br />

C. ARN pôlime<strong>ra</strong>za trượt dọc <strong>theo</strong> gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ<br />

sung (A – U, T – A, G – X, X – G) <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’ trên mạch mARN được tổng hợp.<br />

D. ARN pôlime<strong>ra</strong>za trượt dọc <strong>theo</strong> gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ<br />

sung (A – U, T – A, G – X, X – G) <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ trên mạch gốc.<br />

Câu 85: Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy<br />

định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng nằm trên nhiễm<br />

sắc thể X, cách nhau 20 cM. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị hợp tử <strong>đề</strong>u về hai cặp<br />

gen, bố mắc bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con t<strong>ra</strong>i đầu lòng bị bệnh là<br />

A. 29%. B. 25%. C. 14,5%. D. 7,25%<br />

Câu 86. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=14, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định<br />

hoa trắng, cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng đời con thu được hầu hết cây hoa đỏ<br />

và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Số lượng NST có<br />

trong tế bào của cây hoa trắng là:<br />

A. <strong>12</strong> B.14 C.13 D.15<br />

Câu 87. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa<br />

trắng. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1, alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho<br />

một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1 . Theo lí thuyết, bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình<br />

thu được ở F1 có thể có trong các trường hợp sau đây ?


(1) 100% đỏ. (2) 75% đỏ : 25% vàng.<br />

(3) 50% đỏ: 50% vàng. (4) 50% đỏ : 50% trắng.<br />

(5) 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.<br />

A. 1 B.3 C.2 D.4<br />

Câu 88: Ở một quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1<br />

aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của<br />

các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân<br />

cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:<br />

A. 1/28. B. 1/25. C. 1/32. D. 1/36.<br />

Câu 89: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee<br />

Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. <strong>Có</strong> mấy kêt<br />

luận sau đây là đúng với phép lai trên:<br />

(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/<strong>12</strong>8.<br />

(2) số loại kiểu hình được tạo thành là 32.<br />

(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/<strong>12</strong>8<br />

(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64<br />

A. 2. B. 3 C. 1. D. 4.<br />

Câu 90: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây<br />

hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định<br />

hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là<br />

A. 0,3375. B. 0,025. C. 0,6625. D. 0,445.<br />

Câu 91. Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20%G, 30% U, 35% X. Hãy<br />

cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào ?<br />

A. 15% T; 20% X; 30% A và 35% G<br />

B. 15% G;30% X; 20% A; 35% T<br />

C. 17.5% G; 17.5% X, 32.5% A; 32.5% T<br />

D. 22.5% T; 22.5% A; 27.5% G; 27.5%X<br />

Câu 92. Cho một cây lưỡng (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết<br />

quả sau:<br />

- Với cây thứ nhất đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây<br />

thân cao, quả bầu dục : 30 cây thân thấp, quả tròn.<br />

- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn, 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây<br />

thân cao quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn


Cho biết: Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây được quy định bởi 1 gen có 2 alen (A,a). Tính trạng hình dạng quả<br />

được quy định bới 1 gen có hai alen (B, b), các cặp gen này <strong>đề</strong>u nằm trên NST thường và không có<br />

đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:<br />

A. AB/ab B. Ab/ab C. aB/ab D.Ab/aB<br />

Câu 93: Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác <strong>theo</strong> kiểu bổ<br />

sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, <strong>thi</strong>ếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định<br />

hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di <strong>truyền</strong>, trong đó A<br />

có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 56,25%. B. <strong>12</strong>%. C. 32,64%. D. 1,44%<br />

Câu 94: Khi khảo sát sự di <strong>truyền</strong> của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự<br />

thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình <strong>theo</strong> số <strong>liệu</strong>: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả<br />

dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 8<strong>12</strong> cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây<br />

quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho<br />

quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu??<br />

A. 40%. B. 25%. C. 15%. D. 5%.<br />

Câu 95: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> của một bệnh ở người do một trong hai alen của<br />

một gen quy định.<br />

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?<br />

(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.<br />

(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.<br />

(3) cá thể số 15; 16 <strong>đề</strong>u cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.<br />

(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14.<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 96. Đặc điểm mã di <strong>truyền</strong>, nội dung nào sau là không đúng?<br />

A. Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba <strong>đề</strong>u mã hóa axit amin<br />

B. Mã di <strong>truyền</strong> mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin


C. Mã di <strong>truyền</strong> mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin<br />

D. Mã di <strong>truyền</strong> đọc <strong>từ</strong> 1 điểm xác định <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau<br />

Câu 97. Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là:<br />

A. Gen có được dịch mã hay không<br />

B. Gen có được biểu hiện thành kiểu hình hay không<br />

C. Gen có được phiên mã hay không<br />

D. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không<br />

Câu 98. Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người.<br />

Các bước trong quy trình này bao gồm:<br />

(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.<br />

(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể <strong>truyền</strong> tạo ADN tái tổ hợp.<br />

(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể <strong>truyền</strong> bằng cùng một loại enzim cắt.<br />

(4) Tách thể <strong>truyền</strong> và gen insulin cần chuyển <strong>ra</strong> khỏi tế bào.<br />

(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là:<br />

A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1). B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1)<br />

C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5). D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2)<br />

Câu 99: Hầu hết các bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. <strong>Có</strong> mấy lí do dưới<br />

đâydùng để <strong>giải</strong> thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?<br />

(1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin.<br />

(2) gen đột biến tổng hợp <strong>ra</strong> prôtêin bị biến đổi về chức năng.<br />

(3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều.<br />

(4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.<br />

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2<br />

Câu 100. Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là X A Y, mẹ bình thường có kiểu gen X A X a . Họ<br />

sinh <strong>ra</strong> đứa con t<strong>ra</strong>i bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo <strong>ra</strong><br />

con bị đột biến và bện trên là:<br />

A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1<br />

B. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1<br />

C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2<br />

D. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2


Câu 101. Ở người, trên NST thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái.<br />

Trên NST giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con<br />

nào sau đây không thể được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp bố mẹ AaX M X m x aaX M Y<br />

A. Con t<strong>ra</strong>i thuận tay phải, mù màu<br />

B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường<br />

C. Con gái thuận tay phải, mù màu<br />

D. Con trái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.<br />

Câu 102. Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di <strong>truyền</strong> ở người, số lượng các phát biểu đúng là:<br />

(1). Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.<br />

(2). Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.<br />

(3). Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin.<br />

(4). Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 103. Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa DE//de. Thực tế khi<br />

giảm phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là:<br />

A. 2 loại B. 4 loại C. 8 loại D. 2 loại hoặc 4 loại<br />

Câu 104. Phân tử mARN trướng thành dài 408 nm có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và<br />

mã kết thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại<br />

A, U, G, X lần lượt là:<br />

A. 479, 239, 359, <strong>12</strong>0. B. 239,479, <strong>12</strong>0, 359.<br />

C. 480 239, 359, 119. D. 479, 239 360 119.<br />

Câu 105. Ở một loài thú. Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể<br />

khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là: 0,7 XAY : 0,3 XaY ở giới đực và 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa<br />

ở giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là:<br />

A. 0,6 và 0,4 B. 0,35 và 0,65 C. 0,633 và 0,367 D. 0,4 và 0,6<br />

Câu 106. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai<br />

1. aaBbDd x AaBBdd 2. AaBbDd x aabbDd 3. AabbDd x aaBbdd<br />

4. aaBbDD x aabbDd 5. AaBbDD x aaBbDd 6. AABbdd x AabbDd<br />

7. AabbDD x AabbDd 8. AABbdd x AabbDd<br />

Theo lí thuyết, trong 8 phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó<br />

mỗi loại <strong>chi</strong>ếm 25%<br />

A. 5 B.3 C.4 D.6


Câu 107. Ở một loài thực vật, cho phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de, mỗi gen qui định một tính<br />

trạng, trội lặn hoàn toàn, Biết tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa E và e là 30%. Phép lai trên<br />

cho tỉ lệ F1 dị hợp tử về 4 cặp gen là:<br />

A. 9,86% B.8,84% C.2,47% D.7,84%<br />

Câu 108. Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH X AabbDDeehh. Các cặp gen<br />

quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con (F1) có<br />

kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là<br />

A. 5/<strong>12</strong> B.27/64 C.1/4 D.9/16<br />

Câu 109. Người ta giả sử rằng một chuyển đoạn không tương hỗ tác động đến vai nhỏ của NST số 5<br />

của người, đoạn này được chuyến đến đầu vai dài của NST số 13 trong bộ NST lưỡng bộ. Sự chuyển<br />

nhựng này được coi là cân bằng vì bộ gen vẫn giữ nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường, ngược<br />

lại nếu thể đột biến chỉ mang 1 NST số 5 mất đoạn của cặp tương đồng, nó gây <strong>ra</strong> hậu quả “cricuchat”<br />

(tiếng khóc mèo kêu), nếu có 3 cái làm cho cá thể chết sớm. Nếu một người có mang chuyển đoạn có<br />

con với 1 người bình thường thì thế hệ con sinh <strong>ra</strong> , khả năng xuất hiện 1 đứa con mang hội chứng<br />

tiếng khóc mèo kêu là bao nhiêu?<br />

A.<strong>12</strong>,5% B.25% C.50% D.75%<br />

Câu 110. Sau một số thế hệ tự thụ phấn thì tần số các alen B,b trong quần thể đạt 0,7; 0,3 và các cá<br />

thể mang kiểu hình trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 72,5%. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể đã trải qua là bao nhiêu,<br />

biết ban đầu quần thể có 10% số cá thể có kiểu hình lặn.<br />

A. 1 B.2 C.4 D.3<br />

Câu 111. Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ : 602<br />

cây cho quả dài, màu vàng : 449 cây cho quả dài, màu đỏ. Biết màu sắc hạt được điều khiển bởi 1 cặp<br />

gen Dd. Xác định kiểu gen của F1.<br />

A. Ad/aD Bb hoặc Bb/bD Aa B. BD/bd Aa hoặc Ab/bD Aa<br />

C. AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa D. Bb/bD Aa<br />

Câu 1<strong>12</strong>. Cho phả hệ về bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng<br />

trên Y qui định. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng dưới đây:<br />

(1). <strong>Có</strong> thể biết được kiểu gen của 11 người<br />

(2). Người số 2 và người số 6 có kiểu gen giống nhau


(3). Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là <strong>12</strong>,5%<br />

(4). Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con t<strong>ra</strong>i và bị bệnh là 25%<br />

A. 3 B.4 C.2 D.1<br />

Câu 113. Cho các gen và quan hệ trội lặn ở mỗi gen như sau:<br />

Gen I có 2 alen trong đó: A1 = A2<br />

Gen II có 4 alen trong đó: B1= B2>B3>B4 Gen III<br />

có 4 alen C1>C2>C3>C4 Gen IV có 5 alen: D1=D2=D3=D4>D5<br />

Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng<br />

với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X. Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa<br />

có trong quần thể với 4 locus trên (tính cả tính trạng giới tính) là:<br />

A. 630 kiểu gen và 528 kiểu hình<br />

B. 1080 kiểu gen và 360 kiểu hình<br />

C. 540 kiểu gen và 440 kiểu hình<br />

D. 630 kiểu gen và 160 kiểu hình<br />

Câu 114: Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớn nhất.<br />

A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.<br />

Câu 115: Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng<br />

A. điều hòa biểu hiện một số gen.<br />

B. khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN.<br />

C. ngăn NST dính vào nhau.<br />

D. đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào.<br />

Câu 116: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.<br />

B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.<br />

C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.<br />

D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.<br />

Câu 117: Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ<br />

A. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển và thể <strong>truyền</strong>.<br />

B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể <strong>truyền</strong>.<br />

C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch của plasmit.<br />

D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cần chuyển và thể <strong>truyền</strong>.


Câu 118. Một đột biến xuất hiện làm gen A biến thành a. Lúc đầu gen a này rất hiếm gặp trong quần<br />

thể sinh vật. Tuy nhiên, sau một thời gian người ta thấy gen a lại trở nên <strong>chi</strong>ếm ưu thế trong quần thể.<br />

Giải thích nào sau đây hợp lí hơn cả?<br />

A. Các cá thể mang gen đột biến giao phối với nhau làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.<br />

B. Môi trường sống đã luôn thay đổi <strong>theo</strong> hướng xác định phù hợp với gen a.<br />

C. Do nhiều cá thể cùng bị đột biến giống nhau và <strong>đề</strong>u chuyển gen A thành gen a<br />

D. Do cá thể đột biến ban đầu tiếp tục bị đột biến lặp đoạn NST chứa gen a dẫn đến làm tăng số gen<br />

lặn a<br />

Câu 119: <strong>Có</strong> mấy nhận định dưới đây đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân<br />

chuẩn?<br />

(1) Luôn diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất của tế bào.<br />

(2) Đều bắt đầu bằng axitamin mêtiônin.<br />

(3) axitamin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ sau khi chuỗi pôlipeptit tổng hợp xong.<br />

(4) Axitamin mêtiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.<br />

(5) Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp <strong>ra</strong> nó.<br />

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4<br />

Câu <strong>12</strong>0. Phương pháp nào sau đây tạo được loài mới?<br />

A. Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, <strong>tách</strong> các tế bào <strong>từ</strong> cây lai và nhân giống<br />

vô tinh invitro.<br />

B. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.<br />

C. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.<br />

D. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.<br />

Câu <strong>12</strong>1. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?<br />

A. Quá trình t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân xảy <strong>ra</strong> giữa các chromatile không chị em trong cặp NST tương<br />

đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.<br />

B. Đột biến đảo đoạn NST góp phần làm xuất hiện loài mới.<br />

C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ có thể có lợi cho sinh vật vì nó giúp loại bỏ gen<br />

có hại cho quần thể<br />

D. <strong>Có</strong> thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen<br />

Câu <strong>12</strong>2. Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di<br />

<strong>truyền</strong> Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây<br />

là không đúng?<br />

A. Cả nam và nữ <strong>đề</strong>u có thể bị bệnh LHON.


B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u phải bị bệnh.<br />

C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.<br />

D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh<br />

<strong>ra</strong> người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.<br />

Câu <strong>12</strong>3. Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau:<br />

+ Xanh x Vàng → 100% xanh<br />

+ Vàng x Vàng → 3 vàng : 1 đốm<br />

+ Xanh x Vàng → 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối các phép lai trên là:<br />

A. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> chịu ảnh hưởng của giới tính<br />

B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường<br />

C. Gen đa alen<br />

D. Trội không hoàn toàn<br />

Câu <strong>12</strong>4. Cho các nhận xét về hình vẽ sau<br />

1. Hình 1 là diễn tả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực, hình 2 diễn tả quá trình nhân đôi<br />

ADN của sinh vật nhân sơ.<br />

2. ADN của sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vòng, ADN của sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch<br />

thẳng<br />

3. Trên phân tử ADN của sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản<br />

4. Thực chất trên toàn bộ phân tử ADN ở cả sinh vật nhân thực và nhân sơ mạch mới <strong>đề</strong>u được tổng<br />

hợp gián đoạn<br />

5. Các đoạn Okazaki chỉ hình thành trên 1 mạch của phân tử ADN mới tổng hợp Số đáp án đúng là:<br />

A. 2 B.3 C.1 D.4<br />

Câu <strong>12</strong>5. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀ AaBb. Trong quá trình giảm phân<br />

của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST


Bb không phân li trong GP II. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết sự kết hợp ngẫu<br />

nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo tối đa bao nhiêu loại hợp tử khác nhau<br />

dạng 2n-1, dạng 2n-1-1, dạng 2n+1 và dạng 2n+1+1.<br />

A. 6, 2 , 7, và 4 B. 6, 4, 7, 2 C. <strong>12</strong>, 4, 18, 8 D. <strong>12</strong>, 8, 18, 4<br />

Câu <strong>12</strong>6. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen qui định nằm trên các cặp<br />

NST khác nhau di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất <strong>12</strong>0g lai với cây có<br />

quả nhẹ nhất 60 g được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F1 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối<br />

lượng quả. Ở F2 loại cây có quả nặng 90g <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A.1/36 B.1/6 C.5/16 D.3/32<br />

Câu <strong>12</strong>7. Nhiệt độ làm <strong>tách</strong> hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Phân tử<br />

ADN có số liên kết hidro càng nhiều thì nhiệt độ nóng chảy càng cao và ngược lại. Dưới đây là nhiệt<br />

độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu <strong>từ</strong> A đến E như sau: A =<br />

36 o C ; B = 78 o C ; C = 55 o C ; D = 83 o C ; E = 44 o C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là<br />

đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên <strong>theo</strong> thứ tự<br />

tăng dần?<br />

A. D → B → C → E → A<br />

B. A → B → C → D → E<br />

C. A → E → C → B → D<br />

D. D → E → B → A → C<br />

Câu <strong>12</strong>8: Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới<br />

tính XY. Cho phép lai: Pt/c: gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông<br />

dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:<br />

+ Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trắng: 10% lông<br />

ngắn, màu đen.<br />

+ Gà trống: 100% lông dài, màu đen.<br />

Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Tính <strong>theo</strong> lý<br />

thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là<br />

A. 5%. B. 25%. C. 10%. D. 20%.<br />

Câu <strong>12</strong>9. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y<br />

gây <strong>ra</strong>. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số <strong>liệu</strong> như sau: 952 phụ nữa có kiểu gen<br />

X D X D , 355 phụ nữ có kiểu gen X D X d , 1 phụ nữ có kiểu gen X d Xd, 908 nam giới có kiểu gen X D Y, 3<br />

nam giới có kiểu gen XdY. Tần số alen gây bệnh (X d ) trong quần thể trên là bao nhiêu?<br />

A. 0,081 B. 0,102 C. 0,162 D. 0,008<br />

Câu 130. Ở người 2n=4, giả sử không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo xảy <strong>ra</strong> ở cả 23 cặp NST tương đồng. <strong>Có</strong> bao<br />

nhiêu nhận định đúng dưới đây:<br />

1. Số loại giao tử mang 5 NST <strong>từ</strong> bố là 3369


C<br />

2. Xác suất một loại giao tử mang 5NST <strong>từ</strong> mẹ là<br />

5<br />

23<br />

23<br />

2<br />

3. Khả năng một người mang 1NST của ông nội và 21 NST của bà ngoại là 8,269.10 -11<br />

4. Xác suất sinh <strong>ra</strong> đứa trẻ nhận được 2 cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 <strong>từ</strong> ông nội và 1 <strong>từ</strong> bà ngoại là<br />

0,0236<br />

A. 3 B.1 C.2 D.4<br />

Câu 131. Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 100 cá thể AABb, 150 cá thể AaBb, 150 cá thể aaBb,<br />

100 cá thể aabb. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen Aabb của quần thể ở đời F1 trong trường hợp các các thể<br />

tự phối.<br />

A, 0,10615 B.0,10625 C.0,375 D.0,0375<br />

Câu 132: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.<br />

Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin,<br />

sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả <strong>thi</strong>ết thể tứ bội chỉ tạo <strong>ra</strong> giao tử lưỡng<br />

bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và<br />

hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là<br />

A. 75%. B. 60%. C. 45%. D. 91%<br />

Câu 133. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B<br />

quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau,<br />

thu được F1. Trong tổng số cây ở F1, cây thân cao <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 50% và cây hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 100%.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, các phép lai nào dưới đây <strong>đề</strong>u có thể cho kết quả như<br />

F1 ở trên?<br />

(1). AaBB x aaBB. (2). AaBB x aaBB. (3). AaBb x aaBb.<br />

(4). AaBb x aaBB (5). AB/aB x ab/ab (6). AB/aB x aB/ab<br />

(7). AB/ab x aB/aB (8). AB/ab x aB/ab (9). Ab/ab x aB/ab<br />

A. 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9. B. 3, 4, 5, 6, 7, 8.<br />

C. 3, 4, 5, 6, 7, 8. D. 1, 2, 4, 5, 6, 7.<br />

Câu 134. Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến, nhưng có sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa các gen cùng nằm<br />

trên một NST, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất:<br />

A. AB/ab Dd x AB/ab Dd B. AB/ab DD x AB/ab dd<br />

C. AB/ab Dd x Ab/ab dd D. Ab/ab Dd x Ab/ab dd<br />

Câu 135. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố<br />

và mẹ <strong>đề</strong>u với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa BD/bd x Aa Bd/bD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên<br />

hai cá thể ở F1. Xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu?<br />

A. 0,8425 B.0,04 C.0,1575 D. 0,2654


Câu 136. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di <strong>truyền</strong> ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2<br />

alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng<br />

không tương đồng trên Y quy định.<br />

Xác suất sinh một t<strong>ra</strong>i, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là<br />

A.0,302 B. 0,148. C. 0,151. D. 0,296<br />

Câu 137. Mã di <strong>truyền</strong> trên mARN được đọc <strong>theo</strong>:<br />

A. Hai <strong>chi</strong>ều tùy vi trí xúc tác của enzyme dịch mã<br />

B. Chiều ứng với vị trí tiếp xúc của ribosome với mARN<br />

C. Vị trí có mã bộ ba UAA<br />

D. Một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’-3’<br />

Câu 138. Tại sao khi chất ức chế operon Lac liên kết vào vùng vận hành (vùng O) của operon thì sự<br />

phiên mã các gen Z, Y, A bị ngăn cản?<br />

A. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O mặc dù không làm ảnh hưởng đến quá trình tương tác và<br />

gắn của ARN polyme<strong>ra</strong>se vào promoter nhưng lại ngăn cản quá trình ARN polyme<strong>ra</strong>se tiếp xúc với<br />

các gen Z, Y, A.<br />

B. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ thúc đẩy enzyme phân hủy ADN tại thời điểm khởi đầu<br />

phiên mã.<br />

C. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ làm thay đổi cấu hình không gian của ARN polyme<strong>ra</strong>se.<br />

D. Vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN polyme<strong>ra</strong>se tương tác với ADN tại vị trí<br />

khởi đầu phiên mã.<br />

Câu 139. Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo <strong>ra</strong> giống cây trồng mới mang<br />

đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp<br />

A. Chọn dòng tế bào soma có biến dị<br />

B. Nuôi cấy hạt phấn<br />

C. Dung hợp tế bào trần<br />

D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo


Câu 140. Nhận định đúng về gen là:<br />

A.Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN<br />

B. Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit<br />

hoàn chỉnh<br />

C. Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu thành thông tin.<br />

D. Ở sinh vật nhân thực tất cả trình tự các nucleotit trên ADN là trình tự mang thông tin axitamin.<br />

Câu 141. Hình thành loài mới <strong>theo</strong> phương thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự:<br />

A. Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly → loài mới<br />

B. Lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → loài mới<br />

C. Lai xa → thể lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → cách ly → loài mới<br />

D. Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới<br />

Câu 142. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1<br />

toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Trong số các<br />

phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thể xác định được kiểu gen ở cây hoa đỏ F2.<br />

A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P<br />

B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1<br />

C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn<br />

D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P<br />

Câu 143: Cho các phát biểu sau về đột biến đa bội:<br />

(1) Thể tự đa bội chỉ được tạo <strong>ra</strong> nhờ quá trình nguyên phân.<br />

(2) Sự không phân li toàn bộ bộ NST của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên luôn tạo <strong>ra</strong> thể tự đa<br />

bội chẵn.<br />

(3) Thể tự đa bội lẻ thường bất thụ.<br />

(4) Thể dị đa bội có thể được hình <strong>theo</strong> con đường lai xa và đa bội hóa. Trong các phát biểu trên, các<br />

phát biểu sai là<br />

A. (2), (4). B. (1), (2). C. (1) D. (2), (3).<br />

Câu 144: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen<br />

trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con t<strong>ra</strong>i bình thường<br />

và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là<br />

A. X M X m x X m Y B. X M X M x X M Y C. X M X m x X M Y D. X M X M x X m Y<br />

Câu 145: Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN ?<br />

(1). Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và <strong>tách</strong> mạch.


(2). Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung (A<br />

liên kết với U, G liên kết với X).<br />

(3). Cả 2 mạch của ADN <strong>đề</strong>u là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.<br />

(4). Tự nhân đôi của ADN sinh vật nhân thực chỉ xảy <strong>ra</strong> ở trong nhân<br />

A.(3) B. (1), (2) C. (1), (3), (4) D. (3), (4)<br />

Câu 146: Cho biết các côdon mã hóa các axitamin tương ứng trong bảng sau:<br />

Codon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’<br />

5’GUU3’hoặc<br />

5’GUX3’<br />

5’XUU3’hoặc<br />

5’XUX3’<br />

5’UXU3’<br />

Axitamin<br />

tương ứng<br />

Lizin<br />

(Lys)<br />

Prôlin Glixin Valin Lơxin Xêrin<br />

Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axitamin<br />

Pro – Gly – Lys – Val. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit Guanin (G) trên mạch gốc<br />

bằng nuclêôtit loại ađênin (A). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có<br />

thể là<br />

A. 3’XXXGAGTTTAAA5’. B. 3’GGGXXXTTTXGG 5’.<br />

C. 5’GAGXXXGGGAAA3’. D. 5’GAGTTTXXXAAA 3’.<br />

Câu 147: <strong>Có</strong> 8 phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N 15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có<br />

N 14 thì sau 6 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con còn chứa N 15 ?<br />

A. 0. B. 16. C. 504. D. 496.<br />

Câu 148. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hơn hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên<br />

các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, trong các phép<br />

lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 25%?<br />

(1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x aaBb (4) aaBb x aaBB.<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 149. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau<br />

cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa <strong>theo</strong> sơ đồ sau :


Các alen lặn đột biến a, b, d <strong>đề</strong>u không tạo <strong>ra</strong> được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố<br />

không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn<br />

với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau,<br />

thu được F2 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?<br />

(1) ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ<br />

(2) ở F2 ,kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất<br />

(3) trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là<br />

78,57%<br />

(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%<br />

A.1 B.2 C. 3 D. 4<br />

Câu 150: Ở người, các nghiên cứu đã chỉ <strong>ra</strong> sự liên quan của tuổi mẹ với tỉ lệ con mắc hội chứng<br />

Đao. Giả sử phụ nữ sinh con ở tuổi 40 bị rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân I<br />

là 1%, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường. Một người phụ nữ 40 tuổi muốn sinh con, giả sử tế bào sinh<br />

tinh giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, khả năng người phụ nữ này sinh <strong>ra</strong> 1 đứa con mắc hội<br />

chứng Đao là<br />

A. 0,005. B. 0,0025. C. 0,001. D. 0,01.<br />

Câu 151. Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen Ab//aB DE//de đang tiến<br />

hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì<br />

tính <strong>theo</strong> lí thuyết trong số các giao tử được tạo <strong>ra</strong>, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:<br />

A. 25% B. 100% C. 14% D. 50%<br />

Câu 152. Theo dõi sự di <strong>truyền</strong> của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di <strong>truyền</strong> trội<br />

hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán<br />

vị gen là<br />

A. AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%<br />

B. Ab/aB x Ab/aB; f = 8,65%<br />

C. AB/ab x Ab/ab; f = 25%<br />

D. Ab/aB x Ab/ab; f = 40%<br />

Câu 153. Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> với tần số của các nhóm<br />

máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về<br />

quần thể này là đúng?<br />

A. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2<br />

B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 I A I B ; 0,09 I B I B ; 0,04 I O I O ; 0,3 I A I A ; 0,21 I A I O ;<br />

0,<strong>12</strong> I B I O .<br />

C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có<br />

nhóm máu O


D. Xác suất để gặp một người có kiểu gen I B I O trong số những người có nhóm máu B trong quần thể<br />

là 57,14%.<br />

Câu 154. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, xác suất sinh môt người con có 4 alen<br />

trội của một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có kiểu gen AaBbDdEe là bao nhiêu?<br />

A.35/<strong>12</strong>8 B.70/<strong>12</strong>8 C.35/256 D.35/64<br />

Câu 155. Trong một quần thể thực vật (2n), xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường: A: quy định<br />

hoa tím là trội hoàn toàn so với a: quy định hoa trắng, Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

36%. Đem toàn bộ cây hoa tím trong quần thể này tự thụ phấn. Hỏi tỉ lệ kiểu hình sau một thế hệ là:<br />

A. 5 tím : 4 trắng. B. 15 tím : 1 trắng, C. 24 tím : 4 trắng. D. 13 tím : 3 trắng.<br />

Câu 156. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai<br />

nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1<br />

A. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn<br />

B. P: AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn<br />

C. P. Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn<br />

D. Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở một giới với tần số 40%<br />

Câu 157. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:<br />

Ab D Ab D d<br />

X<br />

E<br />

Y X<br />

e<br />

X<br />

e<br />

tạo <strong>ra</strong> F1. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

aB aB<br />

I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.<br />

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 <strong>chi</strong>ếm 6,25%.<br />

IV. Ở F1 có <strong>12</strong> loại kiểu hình.<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

Câu 158. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di <strong>truyền</strong> của một bệnh ở người:<br />

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất<br />

cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) <strong>Có</strong> 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.


(2) <strong>Có</strong> ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.<br />

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này <strong>đề</strong>u có kiểu gen đồng hợp tử.<br />

(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này <strong>đề</strong>u không mang alen gây bệnh.<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.<br />

Câu 159: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm<br />

giúp<br />

A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.<br />

C. tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.<br />

Câu 160: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?<br />

A. Tất cả các loại ARN <strong>đề</strong>u có cấu tạo mạch thẳng.<br />

B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.<br />

C. mARN được sao y khuôn <strong>từ</strong> mạch gốc của ADN.<br />

D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.<br />

Câu 161: Trâu, bò, ngựa, thỏ … <strong>đề</strong>u ăn cỏ nhưng lại có protein và các tính trạng khác nhau do:<br />

A. <strong>Có</strong> ADN khác nhau về số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucletit.<br />

B. Do cơ chế tổng hợp protein khác nhau.<br />

C. <strong>Bộ</strong> máy tiêu hoá của chúng khác nhau.<br />

D. Do có quá trình t<strong>ra</strong>o đổi chất khác nhau.<br />

Câu 162: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?<br />

A.Vì nhiễm sắc thể X mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể Y.<br />

B. Vì nhiễm sắc thể X có đoạn mang gen còn Y thì không có gen tương ứng.<br />

C. Vì nhiễm sắc thể X và Y <strong>đề</strong>u có đoạn mang cặp gen tương ứng.<br />

D. Vì nhiễm sắc thể X dài hơn nhiễm sắc thể Y.<br />

Câu 163: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết ?<br />

1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến lặp đoạn<br />

3. Đột biến đảo đoạn 4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng 1 NST<br />

Đáp án đúng là:<br />

A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1, 4 D. 3, 4<br />

Câu 164: Cho các trường hợp sau:<br />

(1) Gen tạo <strong>ra</strong> sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.


(2) Gen tạo <strong>ra</strong> sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.<br />

(3) mARN tạo <strong>ra</strong> sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.<br />

(4) mARN tạo <strong>ra</strong> sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.<br />

(5) Chuỗi polipeptit tạo <strong>ra</strong> sau dịch mã bị mất 1 axitamin<br />

(6) Chuỗi polipeptit tạo <strong>ra</strong> sau dịch mã bị thay thế 1 axitamin. <strong>Có</strong> bao nhiêu trường hợp được xếp vào<br />

đột biến gen?<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5<br />

Câu 165: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường<br />

quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định<br />

lông trắng. Cho các trường hợp sau:<br />

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả<br />

năng sinh sản bình thường.<br />

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả<br />

năng sinh sản bình thường.<br />

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả<br />

năng sinh sản bình thường.<br />

(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám <strong>đề</strong>u có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau,<br />

các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.<br />

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc<br />

tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:<br />

A. (2), (4). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).<br />

Câu 166: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng là trội<br />

so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phân cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ<br />

phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F 2 là:<br />

A. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa xanh B. 75% cây hoa xanh : 25% cây hoa vàng<br />

C. 100 % hoa xanh D. 100% hoa vàng<br />

Câu 167: Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là <strong>12</strong>.10 6 kcal,<br />

hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10%, của sinh vật bậc 2 là 15%. Số năng lượng của<br />

sinh vật tiêu thụ bậc 2 tích tụ được là:<br />

A. 15.10 5 . B. <strong>12</strong>.10 5 .<br />

C. 8.10 6 . D. 18. 10 4 .<br />

Câu 168: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy <strong>ra</strong> đột biến<br />

nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình<br />

giảm phân của tế bào trên là<br />

A. Abd, AbD, aBd, aBD hoặc ABD, ABd, abd, abD.


B. Abd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.<br />

C. Abd, aBD, abD, Abd hoặc Abd, aBD, AbD, abd.<br />

D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD.<br />

Câu 169: Ở một loài động vật, người ta phát hiện NST số 11 có các gen phân bố <strong>theo</strong> trình tự khác<br />

nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:<br />

(1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3)ABFCEDG (4)ABFCDEG<br />

Giả sử NST số (3) là NST gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là:<br />

A. 1 ← 3→ 4 →1 B. 3 → 1 → 4→ 1<br />

C. 2 → 1→ 3→ 4 D. 1 ← 2 ← 3 → 4<br />

Câu 170: Ở đậu Hà lan, biết A (hạt vàng) trội hoàn toàn so với a (hạt xanh). Cho P TC : hạt vàng x hạt<br />

xanh được F1 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, xác suất lấy được 4 hạt đậu F2, trong<br />

đó có 3 hạt vàng và 1 hạt xanh là bao nhiêu?<br />

A. 27/64. B. 27/256. C. 3/81 D. 3/256.<br />

Câu 171: Gen cấu trúc dài 3559,8A°, khi xảy <strong>ra</strong> đột biến làm giảm 1 liên kết H, <strong>chi</strong>ều dài gen không<br />

đổi. Chuỗi polipeptit do gen đột biến đó tổng hợp chứa 85 aa, kể cả aa mở đầu. Số kết luận đúng là?<br />

(1). Đột biến thuộc dạng thay 2 cặp A-T bằng 1 cặp G-X<br />

(2). Vị trí thay thế cặp Nu thuộc đơn vị mã thứ 86<br />

(3). Đột biến thuộc dạng thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T<br />

(4). Đây là dạng đột biến dịch khung<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 172: Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định<br />

thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. <strong>Có</strong> bao nhiêu<br />

dự đoán sau đây đúng?<br />

I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.<br />

II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.<br />

III. <strong>Có</strong> 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.<br />

IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 173: Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có<br />

khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:<br />

1. AAAa x AAAa 2. Aaaa x Aaaa<br />

3. AAaa x AAAa 4. AAaa x Aaaa


Theo lý thuyết, những tổ hợp lai nào cho tỷ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1<br />

A. 1, 3 B. 1, 2 C. 2, 3 D. 1, 4<br />

Câu 174: Cho rằng gen A qui định lông trắng là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông đen, gen B<br />

qui định mắt mơ là trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt hạt lựu. Trong một cơ quan sinh sản của<br />

thỏ, người ta thống kê có <strong>12</strong>0 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB tham gia giảm phân tạo giao tử.<br />

Cho rằng, hiệu suất thụ tinh đạt 100%. Sau khi giao phối với thỏ đực có cùng kiểu gen thì thế hệ con<br />

lai xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt hạt lựu <strong>chi</strong>ếm 4%. Biết rằng, mọi diễn<br />

biến của NST trong giảm phân của tế bào sinh trứng và tinh trùng là như nhau, các hợp tử <strong>đề</strong>u phát<br />

triển thành cơ thể trưởng thành. Số tế bào sinh trứng khi giảm phân có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen là:<br />

A.48 B.40 C.96 D.92<br />

Câu 175: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài;<br />

alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li<br />

độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong>, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21%<br />

hạt tròn, trắng; <strong>12</strong>% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a,<br />

B, b trong quần thể lần lượt là<br />

A. A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.<br />

B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.<br />

C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.<br />

D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.<br />

Câu 176: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân<br />

thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp này nằm trên 1<br />

cặp NST tương đồng. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài. Cặp Dd nằm<br />

trên cặp NST tương đồng số II. Cho giao phấn 2 cây P <strong>đề</strong>u thuần chủng được F1 dị hợp 3 cặp gen.<br />

Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài <strong>chi</strong>ếm 4%. Biêt<br />

HVG xảy <strong>ra</strong> ở cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. tính <strong>theo</strong> lý<br />

thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

A. 16,5% B.66,0% C.49,5% D. 54%<br />

Câu 177: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di <strong>truyền</strong> ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao<br />

phấn các cây F1 với nhau thu được F2: 148 cây quả tròn : 24 cây quả dài : 215 cây quả dẹt. Cho giao<br />

phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau. Về mặt lý thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 là:<br />

A. 1/81 B.3/16 C.1/16 D.4/81<br />

Câu 178: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=<strong>12</strong>, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương<br />

đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy <strong>ra</strong> thì số kiểu gen<br />

dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo <strong>ra</strong> tối đa trong quần thể của loài là:<br />

A. 5832 B. 972 C. 729 D. 4096<br />

Câu 179: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến<br />

nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số như nhau ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho


phép lai: P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd tạo <strong>ra</strong> F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm<br />

4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?<br />

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.<br />

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 <strong>chi</strong>ếm 16,5%.<br />

III. <strong>Có</strong> tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.<br />

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm 24,5%.<br />

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />

Câu 180: Cho sơ đồ phả hệ sau:<br />

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh <strong>ra</strong> một đứa con t<strong>ra</strong>i bình thường, Xác suất để đứa con t<strong>ra</strong>i này không<br />

mang alen gây bệnh là:<br />

A. 41,18% B. 20,59% C. 13,<strong>12</strong>5% D. 26,25%<br />

Câu 181: Các bộ ba mã di <strong>truyền</strong> khác nhau bởi:<br />

1. Số lượng nuclêôtit;<br />

2. Thành phần nuclêôtit;<br />

3. Trình tự các nuclêôtit;<br />

4. Số lượng liên kết photphodieste. Câu trả <strong>lời</strong> đúng là:<br />

A. 2 và 3. B. 1, 2 và 3. C. 1 và 4. D. 3 và 4.<br />

Câu 182. Trong quá trình dịch mã thì:<br />

A. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ loại mARN nào<br />

B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin<br />

–tARN<br />

C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau<br />

D. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động


Câu 183: Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng?<br />

A. Mang thông tin di <strong>truyền</strong> qui định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.<br />

B. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa thông qua các đột biến của ADN<br />

C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tống hợp prôtêin.<br />

D. Duy trì thông tin di <strong>truyền</strong> ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể<br />

Câu 184: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả<br />

với:<br />

A. Bào tử, hạt phấn. B. Vật nuôi, vi sinh vật.<br />

C. Cây trồng, vi sinh vật. D. Vật nuôi, cây trồng.<br />

Câu 185. Hoạt động của Operon Lac có thể sai xót khi các cùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các<br />

gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu “-“ trên đầu các chữ cái (R - , P - , O - , Z - ), cho các<br />

chủng sau:<br />

1. Chủng 1: R + P - O + Z + Y + A +<br />

2. Chủng 2: R - P + O + Z + Y + A +<br />

3. Chủng 3: R + P - O + Z + Y + A + / R + P + O + Z - Y + A +<br />

4. Chủng 4: R + P - O - Z + Y + A + / R + P - O + Z - Y + A +<br />

Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo <strong>ra</strong> sản phẩm β-galactosidase<br />

A. 1,2,3 B.1,3,4 C.1,2,3 D.2,3,4<br />

Câu 186: Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng<br />

phát rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu nào không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên<br />

gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây trồng?<br />

A. Bị các sinh vật khác sử dụng quá nhiều làn thức ăn.<br />

B. Rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh.<br />

C. Thiếu thốn dinh dưỡng.<br />

D. Bị kiểm soát bằng các loại thuốc kháng sinh.<br />

Câu 187: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột<br />

biến nhiễm sắc thể?<br />

(1) Xảy <strong>ra</strong> ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.<br />

(2) Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến.<br />

(3) Xảy <strong>ra</strong> ở nhiễm cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.<br />

(4) Là nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống.<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.


Câu 188. Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (Loài B<strong>ra</strong>ssuca 2n =18) với cây cải củ<br />

(loài Raphanus 2n=18) tạo <strong>ra</strong> cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này <strong>đề</strong>u bất thụ, một số cây lai<br />

ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thê song nhị bội. Trong<br />

các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này:<br />

1. Mang vật chất di <strong>truyền</strong> của 2 loài ban đầu<br />

2. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng<br />

3. <strong>Có</strong> khả năng sinh sản hữu tính<br />

4. <strong>Có</strong> kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen<br />

A. 3 B.2 C.1 D.4<br />

Câu 189: <strong>Có</strong> một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:<br />

Cây mẹ loa kèn xanh x cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh<br />

Cây mẹ loa kèn vàng x cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng<br />

Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:<br />

A. Cây làm bố sẽ quyết định tính trạng ở đời con<br />

B. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn.<br />

C. Hợp tử phát triển <strong>từ</strong> noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy.<br />

D. Tính trạng của bổ là tính trạng lặn<br />

Câu 190. Cho phép lai P: AB/ab × Ab/aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ<br />

kiểu gen AB/aB ở F1 sẽ là:<br />

A. 1/16. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.<br />

Câu 191. <strong>Có</strong> một trình tự mARN 5’ AUG GGG UGX UXG UUU UAA 3’ mã hóa cho một đoạn<br />

polypeptit hoàn chỉnh gồm 4 axit amin, dạng đột biến nào sau đây dẫn đến biệc chuỗi polypeptit hoàn<br />

chỉnh được tổng hợp <strong>từ</strong> trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 aa<br />

A. Thay thế Nu thứ 8 tính <strong>từ</strong> đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T<br />

B. Thay thế nu thứ 9 tính <strong>từ</strong> đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T<br />

C. Thay thế Nu thứ 11 tính <strong>từ</strong> đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng T<br />

D. Thay thế Nu thứ 9 tính <strong>từ</strong> đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng A<br />

Câu 192. Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng một hai vụ mà không phải bón<br />

phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào dưới đây<br />

là đúng nhất<br />

A. Các chất dinh dưỡng <strong>từ</strong> đất đã bị pha loãng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng<br />

B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng <strong>từ</strong> đất đã bị pha loãng vào đất trở nên nghèo dinh<br />

dưỡng.


C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.<br />

D. Các chất dinh dưỡng <strong>từ</strong> đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người đã<br />

chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.<br />

Câu 193. Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. <strong>Có</strong> 9 thể đột biến số lượng NST được<br />

kí hiệu <strong>từ</strong> (1) đến (9). <strong>Bộ</strong> NST của mỗi thể đột biến có số lượng như sau:<br />

(1). 22 NST (2). 25 NST (3). <strong>12</strong> NST (4). 15 NST (5). 21 NST<br />

(6). 9 NST (7). 11 NST (8). 35 NST (9). 8 NST<br />

Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST<br />

A. 4 B.2 C.5 D.3<br />

Câu 194. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen tương tác bổ sung, khi<br />

lai cây quả dẹt thuần chủng với cây quả dài, thuần chủng thu được F1 toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 tự<br />

thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Trong các phép lai của các<br />

cây F2 sau:<br />

1. AaBB x aaBB 2. AABb x aaBb 3. AaBb x Aabb<br />

4. AaBB x Aabb 5. AABb x Aabb 6. AaBb x aaBb<br />

Phép lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 dẹt : 1 tròn là:<br />

A. 2,4 B.2,5 C.4,6 D.1,3,5<br />

Câu 195. Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B : hoa đỏ, alen b: hoa trắng, hai<br />

cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ<br />

phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1.<br />

Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở<br />

F2 là:<br />

A. 1/9 B. 8/9 C. 4/9 D. 2/9<br />

Câu 196. Một loài có bộ NST 2n=14, khi giảm phân thấy có 3 cặp NST xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 1<br />

điểm và 1 cặp bị rối loạn phân li, các cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Số loại trứng tối đa<br />

của loài trên là:<br />

A. 768 B. <strong>12</strong>56 C. 1536 D. 1024<br />

Câu 197. Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao, lá nguyên với thân thấp lá xẻ;<br />

F1 thu được 100% cây thân cao, lá nguyên. Cho cây thân cao, lá nguyên F1 giao phấn với cây thân<br />

cao, lá xẻ. Ở F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, lá xẻ <strong>chi</strong>ếm 30%. Biết rằng<br />

mỗi gen quy định một tính trạng. Tỷ lệ cây thân thấp, lá xẻ ở đời F2 là:<br />

A. 5% B. 10% C. 20% D. 30%<br />

Câu 198. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui<br />

định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi P tự thụ phấn<br />

liên tiếp qua 2 thế hệ, ở F2 cây thân cao <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 17,5%. Theo lý thuyết trong tổng số cây thân cao<br />

ở P, cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:


A. 25% B. 20% C.5% D.<strong>12</strong>,5%<br />

Câu 199. Ở một loài thực vật, cho lai 2 giống thuần chủng, có các cặp gen tương ứng khác nhau: cây<br />

cao, quả dài x cây thấp, quả dẹt. F1 thu được 100% cây cao, quả dẹt. Lấy F1 lai phân tích với cây<br />

thân thấp, quả dài. Fa thu được 1 thân thấp, quả dẹt : 1 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn : 1<br />

thân cao, quả dài. Cho các phát biểu sau:<br />

1. Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây thuân <strong>theo</strong> qui luật tương tác gen<br />

2. Tính trạng hình dạng quả tuân <strong>theo</strong> quy luật phân li<br />

3. <strong>Có</strong> 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng<br />

4. Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao và tính trạng hình dạng quả phân li độc lập<br />

5. Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao và tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn. Số phát biểu đúng là:<br />

A. 3 B. 4 C. 1 D.2<br />

Câu 200. Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến<br />

nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Cho<br />

phép lai P: ♂ AB/ab X D X d x ♀ AB/ab X D Y tạo <strong>ra</strong> F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

49,5%. Trong các dựđoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?<br />

I. Ở F2 có tối đa 40 loại kiểu gen.<br />

II. Tần số hoán vị gen là 20%.<br />

III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 <strong>chi</strong>ếm 30%.<br />

IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 <strong>chi</strong>ếm 8,5%.<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Câu 201. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn.<br />

Tính <strong>theo</strong> lý thuyết có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe:<br />

1. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9/256<br />

2. <strong>Có</strong> 8 dòng thuần được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phép lai trên.<br />

3. Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố m là 1/16<br />

4. Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố m là 3/4<br />

5. <strong>Có</strong> 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành <strong>từ</strong> phép lai trên.<br />

A. 3 B.5 C.2 D.4<br />

Câu 202. Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa. Biết rằng các cá thể dị<br />

hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả<br />

năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng<br />

hợp lặn là:<br />

A. 21,67% B. 16,67% C. 61,67% D. 52,25%


Câu 203. Xét một bệnh di <strong>truyền</strong> đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình<br />

thường có cậu (em t<strong>ra</strong>i mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng<br />

mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến <strong>từ</strong> một<br />

quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên<br />

sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới ở tất cả những<br />

người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây, dự<br />

đoán nào không đúng ?<br />

A. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29.<br />

B. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là t<strong>ra</strong>i không bị bệnh là 29/64.<br />

C. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/1.<br />

D. <strong>Có</strong> thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong gia đình trên.<br />

Câu 204. Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa là do:<br />

A. Số loại axit amin nhiều hơn số loại nucleotit.<br />

B. Số loại mã di <strong>truyền</strong> nhiều hơn số loại nucleotit.<br />

C. Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di <strong>truyền</strong>.<br />

D. Số loại mã di <strong>truyền</strong> nhiều hơn số loại axit amin.<br />

Câu 205. Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương<br />

đồng là nguyên nhân dẫn đến<br />

A. Hoán vị gen B. Đột biến đảo đoạn<br />

C. Đột biến lặp đoạn D. Đột biến chuyển đoạn<br />

Câu 206. Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ<br />

A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ.<br />

B. Thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.<br />

C. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.<br />

D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể đơn bội n và lớn hơn 2n.<br />

Câu 207. Người ta có thể tạo <strong>ra</strong> giống cây khác loài bằng phương pháp<br />

A. Lai tế bào xoma. B. Lai khác dòng.<br />

C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Nuôi cấy mô.<br />

Câu 208. Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau:<br />

(1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo <strong>ra</strong> nhiều chuỗi polipeptid khác loại<br />

(2). Riboxome dịch chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’→5’ trên mARN<br />

(3). <strong>Bộ</strong> ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN


(4). Các chuỗi polypeptid sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn <strong>theo</strong><br />

nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.<br />

(5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp <strong>theo</strong>.<br />

A. 4 B.3 C.1 D.2<br />

Câu 209. Hai tế bào sinh tinh <strong>đề</strong>u có kiểu gen AB/ab X D X d giảm phân bình thường nhưng xảy <strong>ra</strong><br />

hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo <strong>ra</strong> là:<br />

A.4 B.16 C.6 D.8<br />

Câu 210. Khi nói về các enzym tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng:<br />

A. Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn → ADN polime<strong>ra</strong>za → ARN polime<strong>ra</strong>za → Ligaza<br />

B. ADN polime<strong>ra</strong>za và ARN polime<strong>ra</strong>za <strong>đề</strong>u chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→3’<br />

C. ARN polime<strong>ra</strong>za có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi<br />

D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligaza chỉ tác dụng lên 1 mạch.<br />

Câu 211. Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:<br />

A. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi<br />

số lượng gen trên NST.<br />

B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên<br />

phân.<br />

C. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng.<br />

D. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết.<br />

Câu 2<strong>12</strong>. Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang<br />

kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu ? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn<br />

toàn<br />

A. 31,25% B.25% C.71,875% D.50%<br />

Câu 213. Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo <strong>ra</strong> ưu thế lai?<br />

A. Lai khác dòng. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai tế bào.<br />

Câu 214. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:<br />

1. AABb x AAbb 2.AaBB x AaBb 3.Aabb x aabb<br />

4. AABb x AaBB 5. AaBB x aaBb 6. AaBb x aaBb<br />

7. Aabb x aaBb 8. AaBB x aaBB<br />

Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con cho tỉ lệ phân li kiểu<br />

gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình.<br />

A.6 B.3 C.4 D.5


Câu 215. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào <strong>học</strong> hai cây thuộc loài<br />

này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 NST đơn <strong>chi</strong>a thành 2 nhóm giống<br />

nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp<br />

thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. <strong>Có</strong> thể dự đoán:<br />

A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.<br />

B. Cây thứ nhất là thể ba, cây thứ 2 là thể không.<br />

C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. Tế bào của cây thứ nhất đang ở kỳ cuối<br />

của nguyên phân, thế bào cây thứ 2 đang ở kỳ đầu nguyên phân.<br />

D. Cây thứ hai là thể một, tế bào của cây thứ hai đang ở kỳ giữa của nguyên phân, cây thứ nhất là thể<br />

không, tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân.<br />

Câu 216. Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 chuỗi polypeptid đã huy động <strong>từ</strong> môi<br />

trường nội bào 597 aa các loại. Phân tử mARN được tổng hợp <strong>từ</strong> gen trên có 100 A và <strong>12</strong>5 U. Gen đã<br />

bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số Nu trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng<br />

59,15%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây.<br />

A. Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T<br />

C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X D. Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X<br />

Câu 217. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa vàng, alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ban<br />

đầu (P) có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm quần thể<br />

này qua 2 thế hệ, ở thế hệ thứ nhất (F1) có tỉ lệ phân li kiểu hình là 84% cây hoa vàng : 16% cây hoa<br />

trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng : 28% hoa trắng. Biết rằng không<br />

có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. <strong>Có</strong> thể kết luận gì về thí nghiệm<br />

này:<br />

A. Cho P tự thụ, F1 giao phấn B. Cả hai thế hệ <strong>đề</strong>u giao phấn ngẫu nhiên<br />

B. Cho P giao phấn, F1 tự thụ C. Cho tự thụ phấn ở cả 2 thế hệ<br />

Câu 218. Tính trạng <strong>chi</strong>ều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST<br />

khác nhau và tương tác <strong>theo</strong> kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm<br />

10 cm, cây thấp nhất có <strong>chi</strong>ều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp<br />

tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây<br />

đúng:<br />

1. Ở F2 loại cây cao 130 cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ cao nhất<br />

2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.<br />

3. Cây cao <strong>12</strong>0cm ở F2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/32<br />

4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen<br />

A. 1 B.2 C.3 D.4<br />

Câu 219. Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng<br />

thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ 1 con cái


mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các<br />

nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?<br />

I. F2 xuất hiện <strong>12</strong> kiểu gen<br />

II. Cá thể đực mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5/16<br />

II. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/16<br />

IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng <strong>chi</strong>ểm tỉ lệ 5/9<br />

A.3 B.4 C.1 D.2<br />

Câu 220: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu<br />

được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm<br />

2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp<br />

gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số<br />

như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

(1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%.<br />

(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.<br />

(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng.<br />

(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.<br />

A. 2. B. 2. C. 3. D. 1<br />

Câu 221. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ. Alen A2 quy định hoa hồng, alen<br />

A3 quy định hoa vàng, a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn <strong>theo</strong> thứ tự A1>A2>A3>a, <strong>theo</strong><br />

lí thuyết có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng:<br />

(1). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình<br />

(2). Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỉ lệ 2 hồng : 1 vàng : 1 trắng<br />

(3). Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng.<br />

(4). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%<br />

A. 2 B.3 C.4 D.1<br />

Câu 222. Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng<br />

được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng :<br />

1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được<br />

F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?<br />

(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 18,75%.<br />

(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.<br />

(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4/49<br />

(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 24/49.


A. 1 B.3 C.2 D.4<br />

Câu 223. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình tạo giao<br />

tử 2 bên diễn <strong>ra</strong> như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu được<br />

ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 35,<strong>12</strong>5%. Biết không có đột biến,<br />

trong số các nhận định sau, bao nhiêu nhận định đúng về F1:<br />

I. <strong>Có</strong> tối đa 30 loại kiểu gen.<br />

II. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20,25%<br />

III. Cá thể đồng hợp lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10,<strong>12</strong>5%<br />

IV. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 14,875%<br />

V. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 14,875%<br />

A.3 B.4 C.2 D.5<br />

Câu 224. Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch<br />

tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di <strong>truyền</strong>:<br />

0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có da bình thường, trong đó người chồng thuộc<br />

quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát<br />

biểu sau đây đúng?<br />

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh <strong>ra</strong> 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.<br />

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh <strong>ra</strong> 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.<br />

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh <strong>ra</strong> 2 đứa <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp là 11/48.<br />

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh <strong>ra</strong> 2 đứa <strong>đề</strong>u có kiểu gen đồng hợp là 5/16.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 225: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen<br />

của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên<br />

nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát<br />

biểu sau đây đúng?<br />

I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.<br />

II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.<br />

III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp <strong>12</strong> - 13 là 7/48.


IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con t<strong>ra</strong>i và chỉ bị bệnh P của cặp <strong>12</strong> - 13 là 1/16.<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.<br />

Câu 226. Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm<br />

phân, có bao nhiêu nhận định đúng?<br />

(1). <strong>Có</strong> thể được tổ hợp với alen trội tạo <strong>ra</strong> thể đột biến<br />

(2). <strong>Có</strong> thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối<br />

(3). Không bao giờ được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình<br />

(4). Được nhân lên ở một số mô cơ thể, biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 227. Một mạch bổ sung của một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở vùng mã hóa là: 5’-<br />

ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3’. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của<br />

mạch mARN được phiên mã <strong>từ</strong> gen trên?<br />

A. 3’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’.<br />

B. 5’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’.<br />

C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’.<br />

D. 5’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3’.<br />

Câu 228. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn E coli<br />

(1) Operon Lac gồm vùng điều hòa, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A (2). Protein ức chế đóng<br />

vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon<br />

(3). Gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có lactose.<br />

(4). Khi môi trường có Lactose, <strong>từ</strong>ng gen cấu trúc Z, Y, A sẽ được phiên mã với số lần khác nhau tùy<br />

nhu cầu cơ thể<br />

(5). Điều hòa hoạt động Operon lac chủ yếu diễn <strong>ra</strong> ở giai đoạn dịch mã. Số phát biểu đúng là:<br />

A. 1 B.2 C.3 D.4<br />

Câu 229: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở<br />

tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường<br />

thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử có kiểu gen:<br />

A. AAbb, aabb. B. Aab, b, Ab, ab. C. AAb, aab, b. D. Abb, abb, Ab, ab.<br />

Câu 230: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?<br />

I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X cấu tạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito<br />

II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn <strong>ra</strong> tổng hợp gián đoạn là mạch có <strong>chi</strong>ều 5'-3' so với<br />

<strong>chi</strong>ều trượt của enzim tháo xoắn.


III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn <strong>ra</strong> độc lập với ADN trong<br />

nhân<br />

IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử<br />

mARN.<br />

V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> đầu 5' đến 3' của mARN.<br />

VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi<br />

A. 2. B. 3. C. 6. D. 4.<br />

Câu 231: Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2<br />

gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới<br />

tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh <strong>ra</strong> một con t<strong>ra</strong>i bị bệnh mù màu,<br />

nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?<br />

I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen X M DX M D, X M DX m d, X M DX M d<br />

II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con t<strong>ra</strong>i mắc cả 2 bệnh.<br />

III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có kiểu hình bình thường.<br />

IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con t<strong>ra</strong>i bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là X M dX m D<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Câu 232: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp<br />

gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình<br />

thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1.<br />

Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép<br />

lai trên?<br />

I. <strong>Có</strong> tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.<br />

II. <strong>Có</strong> thể tạo <strong>ra</strong> thể ba có kiểu gen AabbbDd.<br />

III. <strong>Có</strong> tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.<br />

IV. <strong>Có</strong> thể tạo <strong>ra</strong> thể một có kiểu gen aabdd.<br />

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.<br />

Câu 233: Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 408nm và số nuclêôtit loại A <strong>chi</strong>ếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.<br />

Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G <strong>chi</strong>ếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. <strong>Có</strong> bao<br />

nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9 (2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57<br />

(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2 (4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4


Câu 234: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen A, B, C, D, E được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm 1,<br />

2, 3, 4, 5, 6 là các điểm trên nhiễm sắc thể thuộc vùng nối giữa 2 gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu<br />

phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen.<br />

II. Khi phiên mã, enzym ARN pôlyme<strong>ra</strong>za sẽ trượt <strong>từ</strong> gen A đến hết gen E.<br />

III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen.<br />

IV. Nếu xảy <strong>ra</strong> đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen B, C, D<br />

và E.<br />

V. Nếu đoạn 2-4 bị đứt <strong>ra</strong> và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba <strong>từ</strong> vị trí đột biến cho đến<br />

cuối nhiễm sắc thể.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 235: Các nhà khoa <strong>học</strong> đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử<br />

về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn;<br />

trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả hai giới.<br />

- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br />

- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. <strong>Có</strong> bao<br />

nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?<br />

I. Tỉ lệ các giao tử tạo <strong>ra</strong> ở hai trường hợp luôn giống nhau.<br />

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp <strong>đề</strong>u bằng nhau.<br />

III. Số loại giao tử tạo <strong>ra</strong> ở hai trường hợp <strong>đề</strong>u bằng nhau.<br />

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 236. Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với 3 dòng hoa xanh thu được kết quả với tỉ<br />

lệ như sau:<br />

- PL1: lai với dòng 1 →F1: 1 vàng : 3 xanh<br />

- PL2: lai với dòng 2 → F1: 3 vàng : 5 xanh<br />

- PL3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng: 1 xanh<br />

Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?<br />

(1). Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định (2). Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp<br />

lặn


(3)Dòng 2 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau<br />

(4)Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể <strong>ra</strong> kiểu hình hoa vàng tùy thuộc kiểu gen 2 dòng.<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 237. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ tinh<br />

bình thường, cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu A.<br />

6,25% B.25% D.<strong>12</strong>,5% D.18,75%<br />

Câu 238. Khi cho ruồi giấm cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P) thu được F1 gồm 101 con<br />

cái cánh bình thường : 109 con cái cánh xẻ và 103 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây<br />

không phù hợp với phép lai này. Biết rằng hình dạng cánh do 1 gen <strong>chi</strong> phối.<br />

A. Ở F1 có một nửa số con đực bị chết B. Con cái ở thế hệ P dị hợp tử một cặp gen<br />

C. <strong>Có</strong> hiện tượng gen đa hiệu D. Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn<br />

Câu 239: Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí<br />

thuyết, ở thế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.<br />

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.<br />

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.<br />

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 240: Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin<br />

Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột<br />

biến điểm xảy <strong>ra</strong> ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay<br />

đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao<br />

nhiêu phát biểu sau đây đúng ?<br />

I. Alen a có thể có <strong>chi</strong>ều dài lớn hơn <strong>chi</strong>ều dài của alen A.<br />

II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.<br />

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.<br />

IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần<br />

cũng cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X.<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 241: Phép lai P: ♀ AB/ab X D X d x ♂ AB/ab X D Y thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá<br />

thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các<br />

alen trội là trội hoàn toàn và không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh<br />

giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.


II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.<br />

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.<br />

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.<br />

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.<br />

Câu 242. Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbX D EX d e × ♀ AaBBX D EY. Biết mỗi cặp gen<br />

quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:<br />

(1)<strong>Có</strong> tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng<br />

(2)Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo <strong>ra</strong> ở thế hệ sau là 15 kiểu hình<br />

(3)Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo <strong>ra</strong> ở thế hệ sau là 48 kiểu gen<br />

(4)Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24<br />

(5). Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen<br />

thì số loại tinh trùng tối đa là <strong>12</strong><br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 243. Cho biết mỗi gen nằm trên một cặp NST, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với<br />

alen a quy định hoa đơn, Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chuA.<br />

Trong một quần thể đạt cân bằng di <strong>truyền</strong>, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu<br />

được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: <strong>12</strong>% cây hoa kép quả chua : 21% cây hoa đơn quả ngọt:<br />

4% cây hoa đơn, quả chua.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

I. Tần số alen A bằng tần số alen a<br />

II. Tần số alen b=0,6<br />

III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/7<br />

IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại kiểu<br />

hình hoa đơn, quả chua <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4/49<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu không đúng ?<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 244. Ở người, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng; vành tai nhiều lông là tính trạng do<br />

gen trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông<br />

kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Hai người có một con t<strong>ra</strong>i tóc xoăn và vành tai<br />

nhiều lông; một con t<strong>ra</strong>i tóc thẳng và vành tai nhiều lông; hai con gái có tóc xoăn. Một trong 2 cô con<br />

gái kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông. Giả <strong>thi</strong>ết cặp vợ chồng này có hai con t<strong>ra</strong>i<br />

ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?<br />

I. Cả hai <strong>đề</strong>u có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai tóc xoăn


II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau.<br />

III. Chắc chắn cả hai <strong>đề</strong>u tóc xoăn và vành tai không có lông.<br />

IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và <strong>12</strong>,5% khả năng cả hai <strong>đề</strong>u tóc xoăn<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 245: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P),<br />

thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể<br />

cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá<br />

thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen<br />

quy định và không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.<br />

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 16%.<br />

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.<br />

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài <strong>chi</strong>ếm 4%.<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.<br />

Câu 246: Biện pháp nào sau đây không tạo <strong>ra</strong> nguồn biến dị di <strong>truyền</strong> cung cấp cho quá trình chọn<br />

giống?<br />

A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.<br />

B. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá <strong>học</strong>.<br />

C. Chuyển gen <strong>từ</strong> loài này sang loài khác<br />

D. Kĩ thuật <strong>chi</strong>a cắt phôi <strong>từ</strong> một phôi ban đầu thành nhiều phôi, mỗi phôi phát triển thành cá thể mới<br />

Câu 247: Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của<br />

phân tử ADN <strong>tách</strong> nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình<br />

chữ Y, phát biểu nào sau đây sai ?<br />

A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.<br />

B. Enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.<br />

D. Enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

Câu 248: Phát biểu nào sau đây chính xác?<br />

A. Trong quá trình dịch mã – riboxom trượt trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> đầu 3’→5’.<br />

B. Trong một chạc ba tái bản, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ so với <strong>chi</strong>ều<br />

trượt của enzim tháo xoắn.<br />

C. Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen <strong>đề</strong>u được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử<br />

mARN.


D. Tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một<br />

số loại axit amin.<br />

Câu 249: Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di <strong>truyền</strong> ở các thế<br />

hệ như sau:<br />

P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.<br />

F 1 : 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.<br />

F 2 : 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.<br />

F 3 : 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.<br />

Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên <strong>theo</strong> hướng<br />

A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.<br />

B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.<br />

C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.<br />

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần<br />

Câu 250: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.<br />

II. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di <strong>truyền</strong> cho tất cả tế bào con.<br />

III. Nếu đột biến điểm làm tăng liên kết hidro của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng <strong>chi</strong>ều dài của gen.<br />

IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu 251: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Tất cả các đột biến đa bội <strong>đề</strong>u làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.<br />

II. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.<br />

III. Trong tự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật.<br />

IV. Đều là đột biến thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu<br />

hình khác nhau.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 252: Một loài có bộ NST 2n = 32. Một đột biến thuộc dạng thể một nhiễm kép ở cặp NST số 1 và<br />

cặp NST số 3. Theo lí thuyết thì trong số các giao tử của cơ thể này, giao tử đột biến <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ bao<br />

nhiêu?<br />

A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. <strong>12</strong>,5%<br />

Câu 253: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?


1. Chuyển đoạn NST là dạng đột biến dẫn đến sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST tương<br />

đồng.<br />

2. Trong đột biến chuyển đoạn NST, một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm<br />

thay đổi nhóm gen liên kết.<br />

3. Đột biến chuyển đoạn làm tăng sự biểu hiện của gen, do đó đóng vai trò quan trọng trong quá trình<br />

hình thành loài mới.<br />

4. Đột biến chuyển đoạn NST xảy <strong>ra</strong> ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục tùy vào <strong>từ</strong>ng loài.<br />

5. Do thể đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng<br />

côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp đi <strong>truyền</strong>.<br />

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.<br />

Câu 254: <strong>Có</strong> ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa<br />

không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo <strong>ra</strong><br />

<strong>12</strong> tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. 6 loại giao tử đó có tỉ lệ là:<br />

A. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.<br />

B. 1AaB : 1b : 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB.<br />

C. 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Aab : 1B.<br />

D. 2AaB : 2b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.<br />

Câu 255: Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống<br />

chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp :<br />

2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà<br />

trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao<br />

nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.<br />

IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp <strong>chi</strong>ếm<br />

56,25%.<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 256: Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn<br />

toàn. Trong các phép lai giữa các cơ thể tứ bội sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con (F1) có <strong>12</strong> kiểu<br />

gen và 4 kiểu hình?<br />

I. AAaaBbbb x aaaaBBbb II. AAaaBBbb x AaaaBbbb<br />

III. AaaaBBBb x AaaaBbbb.<br />

IV. AaaaBBbb x AaaaBbbb.<br />

A.1 B.3 C.2 D.4


Câu 257. Để xác định quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối sự hình thành màu sắc hoa, một nhà khoa <strong>học</strong> đã tiến<br />

hành các phép lai sau:<br />

+ Phép lai 1: Lai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2) thu được 100% hoa<br />

trắng.<br />

+ Phép lai 2: Lai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa<br />

trắng.<br />

+ Phép lai 3: Lai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được 100% hoa<br />

xanh<br />

Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy <strong>ra</strong> đột biến, bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?<br />

I. Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con <strong>đề</strong>u cho 25% hoa xanh<br />

II. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen<br />

III. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con <strong>chi</strong>ếm 43,75%.<br />

IV. Gen alen quy định màu sắc hoa là trội lặn hoàn toàn.<br />

A. 2 B.3 C.1 D.4<br />

Câu 258. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.<br />

Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có<br />

đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?<br />

I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/9.<br />

II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ<br />

thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/3.<br />

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây<br />

hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.<br />

IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 5/6.<br />

A.1 B.2 C.3 D.4<br />

Câu 259: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không có<br />

đột biến. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình,<br />

trong đó mỗi loại <strong>chi</strong>ếm 25%?<br />

I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd.<br />

III. AAbbDd × aaBbdd.<br />

IV. aaBbDD × aabbDd.<br />

V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd.<br />

VII. AabbDD × AabbDd.<br />

VIII. AABbDd × Aabbdd.<br />

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.


Câu 260: Một người đàn ông có nhóm máu A <strong>từ</strong> một quần thể người Châu Mỹ có tỉ lệ người mang nhóm<br />

máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A <strong>từ</strong> một quần thể người<br />

Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở<br />

trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng<br />

nhóm máu A là bao nhiêu?<br />

A. 42,87% B. 85,73% C. 36,73%. D. 46,36%.<br />

Câu 261: Ở một loài thực vật, xét ba gen, mỗi gen có 3 alen (A, a; B, b; D,d) cùng tương tác cộng gộp<br />

quy định trọng lượng quả, cứ tăng một alen trội thuộc bất kì gen nào làm cho quả nặng thêm 5g, cây nhẹ<br />

nhất nặng 30g. Cho phép lai P: AaBbDd x AaBbdd thu được F1, quá trình giảm phân và thụ tinh bình<br />

thường, có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với F1?<br />

I. Tỉ lệ cây có quả nặng 50g là 9/64.<br />

II. <strong>Có</strong> 6 kiểu gen cho trọng lượng quả nặng 40g.<br />

III. Xuất hiện cao nhất 7 kiểu hình.<br />

IV. Cây ít nhất có 3 alen lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 13/16.<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

Câu 262: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li<br />

độc lập. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng<br />

<strong>chi</strong>ếm 50%.<br />

II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F 1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F 1 có 9 loại kiểu gen.<br />

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F 1 có thân thấp, hoa trắng thì<br />

chứng tỏ F 1 có 6 loại kiểu gen.<br />

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.<br />

A. 1. B. 4 C. 2. D. 3<br />

Câu 263: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây <strong>đề</strong>u có hoa hồng<br />

(P) giao phấn với nhau, thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có<br />

kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. F 2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.<br />

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F 2 , số cây có kiểu gen dị hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/3.<br />

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F 3 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ<br />

lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.<br />

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa<br />

trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10/27.


A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.<br />

Câu 265: Ở một loài côn trùng, người ta đem lai Ptc khác nhau về tính trạng tương phản thu được F 1 <strong>đề</strong>u<br />

mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau:<br />

- Phép lai 1: Cho con đực F 1 lai phân tích thu được: 25% cái mắt đỏ, cánh dày : 25% cái mắt vàng mơ,<br />

cánh dày : 50% đực mắt vàng mơ, cánh mỏng.<br />

- Phép lai 2: Cho con cái F 1 lai phân tích thu được: 6 mắt vàng mơ, cánh dày : 9 mắt vàng mơ, cánh<br />

mỏng : 4 mắt đỏ, cánh dày : 1 mắt đỏ, cánh mỏng.<br />

Biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, độ dày mỏng cánh do 1 gen qui định, cá thể cái là XX và cá thể đực là<br />

XY. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết quả sau đây đúng?<br />

B<br />

B d<br />

I. Kiểu gen của F 1 là AaX Y và AaX X .<br />

D<br />

II. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 40%.<br />

D<br />

III. Nếu đem F 1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 7,5%.<br />

IV. Ở phép lai 2 không xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng.<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

b<br />

Câu 266: Cho sơ đồ phả hệ mô tả hai bệnh di <strong>truyền</strong> ở người, biết một gen qui định một tính trạng và<br />

không có đột biến mới phát sinh. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng<br />

I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40.<br />

II. <strong>Có</strong> thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên.<br />

III. Cả hai bệnh trên <strong>đề</strong>u do alen lặn qui định và <strong>đề</strong>u nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính<br />

X.<br />

IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80.<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Câu 267: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen<br />

quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> gen này do đột biến điểm:


Alen A (alen ban đầu)<br />

Mạch gốc:<br />

3’…TAX TTX AAA XXG XXX…5’<br />

Alen A2 (alen đột biến)<br />

Mạch gốc:<br />

3’…TAX ATX AAA XXG XXX…5’<br />

Alen A1 (alen đột biến)<br />

Mạch gốc:<br />

3’…TAX TTX AAA XXA XXX…5’<br />

Alen A3 (alen đột biến)<br />

Mạch gốc:<br />

3’…TAX TTX AAA TXG XXX…5’<br />

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys;<br />

5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích<br />

các dữ <strong>liệu</strong> trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.<br />

II. Các phân tử mARN được tổng hợp <strong>từ</strong> alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể <strong>từ</strong> điểm xảy <strong>ra</strong><br />

đột biến.<br />

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.<br />

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 268: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy<br />

định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F 3 , cây hoa<br />

trắng <strong>chi</strong>ếm 25%. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:<br />

(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa<br />

(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35<br />

(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng<br />

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng<br />

(5) Nếu bắt đầu <strong>từ</strong> F 3 , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F 4 là 81/<strong>12</strong>25<br />

A.2 B.3 C.4 D.5<br />

Câu 269: Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?<br />

A.Gây đột biến.<br />

B.Cấy <strong>truyền</strong> phôi.<br />

C. Dung hợp tế bào trần. D.Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.<br />

Câu 270. Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là:<br />

D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây <strong>ra</strong> hậu quả gì?<br />

A.Gây chết hoặc giảm sức sống.<br />

B.Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.


C.Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.<br />

D.Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.<br />

Câu 271. Khi nói về NST giới tính ở gà, phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A.Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST<br />

Y.<br />

B.Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y <strong>đề</strong>u không mang gen.<br />

C.Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp alen.<br />

D.Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp.<br />

Câu 272: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở<br />

sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?<br />

I. <strong>Có</strong> sự hình thành các đoạn Okazaki.<br />

II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.<br />

III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.<br />

IV. <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tòan.<br />

V. Enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.<br />

A. 4 B. 5 C. 3 D. 2<br />

Câu 273: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển<br />

phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có<br />

A.hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n – 2.<br />

B.ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1 và 2n – 1.<br />

C.hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n – 1.<br />

D.ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2 và 2n – 2.<br />

Câu 274: Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có<br />

thể sẽ mất khả năng phiên mã.<br />

II. Một đột biến điểm xảy <strong>ra</strong> ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.<br />

III. Một đột biến xảy <strong>ra</strong> ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên<br />

mã.<br />

IV. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã.<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 275: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = <strong>12</strong>. Khi quan sát quá trình giảm phân<br />

của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm


phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường.<br />

Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành <strong>từ</strong> quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 2%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 1%.<br />

Câu 276. Giả sử chỉ với 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo.<br />

Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di <strong>truyền</strong> mã hóa axit amin?<br />

A. 27 loại. B. 8 loại C. 26 loại. D. 24 loại.<br />

Câu 277: Lai hai cá thể <strong>đề</strong>u dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời<br />

con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng<br />

nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận sau đây về<br />

kết quả của phép lai trên là sai?<br />

I. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 20%.<br />

II. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 16%.<br />

III. Hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.<br />

IV. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 40%.<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

Câu 278: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự tác động của 2 gen (A, a và B, b) phân li độc lập.<br />

Alen A và B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa <strong>theo</strong> sơ đồ:<br />

Alen a, b không có chức năng trên. <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai (P) để F1 biểu hiện tỉ lệ kiểu hình 1:1?<br />

I. AABb x AAbb I II. AABb x Aabb III. AaBb x AAbb<br />

IV. AABb x aabb V. aaBb x Aabb VI. AaBb x aabb<br />

A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.<br />

Câu 279: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ<br />

phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình ?<br />

(1). AB/ab Dd x AB/ab dd (2) Ab/aB Dd x aB/ab dd<br />

(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd (4) AB/ab Dd x aB/ab dd<br />

A.3 B. 2 C. 4 D.1


Câu 280:Ở <strong>chi</strong>m, <strong>chi</strong>ều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định.<br />

Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F 1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho<br />

<strong>chi</strong>m trống F 1 lai với <strong>chi</strong>m mái chưa biết kiểu gen, <strong>chi</strong>m mái ở đời F 2 xuất hiện kiểu hình: 20 <strong>chi</strong>m lông<br />

dài, xoăn: 20 <strong>chi</strong>m lông ngắn, thẳng: 5 <strong>chi</strong>m lông dài, thẳng: 5 <strong>chi</strong>m lông ngắn, xoăn. Tất cả <strong>chi</strong>m trống<br />

của F 2 <strong>đề</strong>u có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết.<br />

Kiểu gen của <strong>chi</strong>m mái lai với F 1 và tần số hoán vị gen của <strong>chi</strong>m trống F 1 lần lượt là:<br />

A.X AB Y, f = 20% B.X ab Y, f = 25% C.Aa X B Y, f = 10%. D.X AB Y ab , f = 5%<br />

Câu 281. Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không<br />

xảy <strong>ra</strong> đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình<br />

thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 3 loại giao tử.<br />

II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen.<br />

III. Cho hai cơ thể tứ bội <strong>đề</strong>u có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3<br />

cao : 1 thấp.<br />

IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu đươc đời con có tỉ lệ 5<br />

cao : 1 thấp.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 282. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp<br />

nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể<br />

thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen<br />

thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, có các<br />

nhận định sau:<br />

I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.<br />

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.<br />

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.<br />

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.<br />

A.4 B.3 C.2 D.1<br />

Câu 283. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy<br />

định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám<br />

trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định<br />

lông trắng. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu<br />

hình.<br />

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông<br />

đen : 1 con lông vàng.


III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông<br />

đen : 1 con lông xám.<br />

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con<br />

lông vàng : 1 con lông trắng.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 284: Gen A có <strong>chi</strong>ều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên<br />

kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.<br />

II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.<br />

III. Nếu alen a có 699 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.<br />

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit<br />

amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 285. Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp<br />

cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B <strong>đề</strong>u làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao<br />

nhất có <strong>chi</strong>ều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D<br />

quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD<br />

ở F1 thu được số cây cao 180 cm, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong><br />

hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về<br />

phép lai trên?<br />

I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.<br />

II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F 1 là 1,5%.<br />

III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F 1 là 17,75%.<br />

IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F 1 là 4,9375%.<br />

V. <strong>Có</strong> 7 kiểu gen quy định cây có <strong>chi</strong>ều cao 190 cm, quả tròn.<br />

A.3 B.2 C.4 D.1<br />

Câu 286. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):<br />

Ab/aB DH/dh X E X e × Ab/aB DH/dh X E Y. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con<br />

<strong>chi</strong>ếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời<br />

con đúng?<br />

I. Nếu có hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> thì F 1 có tối đa 400 kiểu gen.<br />

II. F 1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_).<br />

III. F 1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội.<br />

IV. F 1 có <strong>12</strong>,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.


A.1 B.2 C.3 D.4<br />

Câu 287. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;<br />

alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm<br />

trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu<br />

được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp,<br />

quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con<br />

có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân<br />

thấp, quả tròn. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.<br />

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

62,5%.<br />

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả<br />

tròn.<br />

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 288: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động<br />

của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng<br />

I. Ở F 2 , kiểu gen Aa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10%.<br />

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.<br />

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.<br />

IV. Ở thế hệ F 3 , tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.<br />

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F 2 , cây có kiểu gen Aa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/17.<br />

A. 4 B. 5 C. 2 D. 3<br />

Câu 289: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di <strong>truyền</strong> 2 bệnh ở người:


Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở<br />

vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí<br />

thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?<br />

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.<br />

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.<br />

III. Xác suất sinh con thứ nhất là con t<strong>ra</strong>i bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.<br />

IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.<br />

A.3 B.2 C.4 D.1<br />

Đáp án<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C A A C C A B C<br />

1- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D C D C A D D B D<br />

2- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D D C A C A B C A<br />

3- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A D C B B C C A C<br />

4- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B C B C D C B B D<br />

5- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D B A D C B B D B<br />

6- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C C D D D A A D C<br />

7- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A B A C B A C B D<br />

8- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B C A A A C B A B<br />

9- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D A C B C A D B C<br />

10- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C A D B A B A C B<br />

11- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C B B D B A B B B<br />

<strong>12</strong>- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C D D B D B B A B<br />

13- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C B D C B B D D C<br />

14- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D A C A A B B A D<br />

15- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B D D A D A C A A<br />

16- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9


B A B D C D C D A D<br />

17- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B D B C C C A A B<br />

18- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A A C D B B C C C<br />

19- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C D A A D C C B C<br />

20- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C C C D C A A A C<br />

21- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A C A C A D C C D<br />

22- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A C C A C C D A C<br />

23- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D B B A A D B D B<br />

24- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C B A A A D D B D<br />

25- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C D A D A B C A C<br />

26- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A C B A A B B A D<br />

27- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C A D A D D C D A<br />

28- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D B D D A B B A A<br />

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu<br />

trúc có đường kính 300 nm là vùng xếp cuộn (siêu xoắn).<br />

Câu 2: Đáp án C<br />

<strong>Có</strong> nhiều giống mới được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo <strong>ra</strong> được giống<br />

mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể <strong>thi</strong>ếu công đoạn chọn lọc các<br />

biến dị phù hợp với mục tiêu đã <strong>đề</strong> <strong>ra</strong>.<br />

Câu 3: Đáp án A<br />

Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào xảy <strong>ra</strong><br />

sự rối loạn phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo <strong>ra</strong> loại giao tử:<br />

+ Không đột biến: X, Y<br />

+ Đột biến do rối loạn kì sau: XX, YY, XY và O.<br />

Đáp án A<br />

Câu 4: Đáp án A<br />

Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn <strong>ra</strong> trong<br />

nhân là có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.<br />

L<br />

ời<br />

gi<br />

ải<br />

ch<br />

i<br />

tiế<br />

t<br />

Câ<br />

u<br />

1:<br />

Đá<br />

p<br />

án<br />

B


Trong chu kì tế bào chỉ có 1 lần nhân đôi ở pha S, số lần phiên mã phụ thộc vào nhu cầu proetin của<br />

tế bào.<br />

B sai vì trong cùng 1 tế bào thì số lần nhân đôi ADN phải là như nhau.<br />

C sai vì nhân đôi chỉ có 1 lần còn phiên mã thì nhiều lần vì nhân đôi là phục vụ cho quá trình nhân<br />

lên của tế bào còn phiên mã phục vụ cho hoạt động sống của tế bào.<br />

D sai vì chỉ có 1 lần nhân đôi, nhiều lần phiên mã số lần phiên mã gấp nhiều lần.<br />

Câu 5: Đáp án C<br />

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã sai vì có thể<br />

dẫn đến kéo dài phiên mã hoặc kết thúc sớm phiên mã hay không ảnh hưởng.<br />

(2) Đột biến gen tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.<br />

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit sai vì đột biến điểm liên<br />

quan đến một cặp nu.<br />

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.<br />

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.<br />

C. (2), (4), (5).<br />

Câu 6: Đáp án C<br />

A. quần thể cây tứ bội có sự khác biệt với quần thể cây lưỡng bội về số lượng NST sai vì đây<br />

không phải đặc điểm phân biệt quần thể.<br />

B. quần thể cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây lưỡng bội sai vì có<br />

thể giao phấn.<br />

C. quần thể cây tứ bội giao phấn được với các cá thể của quần thể cây lưỡng bội cho <strong>ra</strong> cây lai<br />

tam bội bị bất thụ đúng vì đặc điểm của quần thể là phải có khả năng sinh sản <strong>ra</strong> đời con hữu<br />

thụ.<br />

D. quần thể cây tứ bội có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn<br />

hẳn các cây của quần thể lưỡng bội sai vì đây không phải đặc điểm phân biệt hai quần thể.<br />

Câu 7: Đáp án A<br />

♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE<br />

- Số kiểu gen = 3*2*2*2 = 24 (dùng cách <strong>tách</strong> <strong>từ</strong>ng cặp gen rồi dùng tích số để nhân chúng lại)<br />

- Số kiểu hình (trội hoàn toàn, một cặp gen quy định một tính trạng) = 2*2*2*1 = 8 (<strong>tách</strong> riêng<br />

<strong>từ</strong>ng kiểu hình).<br />

Đáp án A.<br />

Câu 8: Đáp án B<br />

Dùng enzym cắt bỏ gen đột biến sai vì không có trong quy trình của <strong>liệu</strong> pháp<br />

gen.<br />

Câu 9: Đáp án C


Nội nhũ được tạo thành <strong>từ</strong> tế bào 2n của cây hoa cái (cây cho nhụy) và hạt phấn n<br />

nội nhũ của loài hoa này được kết hợp <strong>từ</strong> tế bào có kiểu gen aa do hoa cái tạo <strong>ra</strong> với hạt phấn<br />

có kiểu gen A nhân tam bội (nội nhũ): Aaa<br />

Câu 10: Đáp án B<br />

* Xác định tính trội lặn: Do II-4 và II-5 không bệnh nhưng sinh con bị bệnh bệnh do gen lặn<br />

quy định.<br />

* Bệnh nằm trên NST thường hay giới tính:<br />

- Bố II-5 bình thường nhưng sinh con gái III-2 bị bệnh bệnh không nằm trên NST giới tính<br />

bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.<br />

Quy ước: A quy định tính trạng bình thường; a là gen gây bệnh.<br />

- II-1 có kiểu hình bình thường nhưng có bố I-1 bị bệnh (aa) => II-1 có kiểu gen Aa.<br />

- II-2 tương tự II-1 có kiểu gen Aa<br />

II-1 kết hôn với người có kiểu gen giống II-2 là Aa<br />

* Tính toán:<br />

- Xác suất họ sinh được một con t<strong>ra</strong>i bị bệnh = 1 <br />

1 <br />

1<br />

2 4 8<br />

- Xác suất sinh một con gái bình thường = 1 <br />

3 <br />

3<br />

2 4 8<br />

1 3 6<br />

=> Xác suất họ sinh được một con t<strong>ra</strong>i bị bệnh và một con gái bình thường là: 2 =<br />

8 8 64<br />

9,375 %<br />

Câu 11: Đáp án D<br />

Áp dụng công thức quần thể tự thụ sau khi đã loại bỏ đi kiểu gen không sinh sản aa.


* Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.<br />

Sau một thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F 1 là 0,7AA : 0,2Aa :<br />

0,1aa.<br />

7 2<br />

* Thành phần kiểu gen tham gia tự thụ phấn tiếp <strong>theo</strong>: AA : Aa<br />

9 9<br />

15 1 1<br />

F 2 : AA : Aa : aa<br />

18 9 18<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án C<br />

Quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng kiểu gen AA hoặc Aa hoặc cả hai sau nhiều thế hệ có<br />

thể sẽ khác.<br />

Quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh 100% aa qua nhiều thế hệ không bị phân li kiểu hình<br />

và kiểu gen luôn cân bằng <strong>theo</strong> Hacdi - Vanbec<br />

Quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh 75% còn lại là A_ có thể bị phân li kiểu gen qua nhiều<br />

thế hệ.<br />

Câu 13: Đáp án D<br />

F1: 3 cao : 1 thấp P có kiểu gen Aa x Aa<br />

F1: 1AA : 2Aa : 1aa<br />

Cho thân cao F1 giao phấn với thân thấp F1:<br />

1 2<br />

( AA : Aa) x (aa)<br />

3 3<br />

1 2<br />

GF1: a : A a<br />

3 3<br />

1 2<br />

F2: aa : Aa (2 thân cao : 1 thân thấp)<br />

3 3<br />

Câu 14: Đáp án C<br />

A_B_ddee = 1 1 1 <br />

1<br />

2 4 4 32<br />

A_bbD_ee = A_bbddE_ = aaB_D_ee = aaB_ddE_ = 1 3 1 <br />

3<br />

4 4 4 64<br />

=> Số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:


1 1 7<br />

4 <br />

32 64 32<br />

Câu 15: Đáp án A<br />

F1 có A_B_ = 66% aabb = 66-50 =16% = 0,16<br />

(vì A_B_ = 50% + %aabb)<br />

tỉ lệ giao tử aa =<br />

0,16 = 0,4 > 0,25 giao tử liên kết<br />

Tần số hoán vị là: f = (0,5 - 0,4) x 2 = 0,2 = 20%<br />

Câu 16: Đáp án D<br />

Công thức chung: có n alen nằm trên NST thường<br />

+ Số kiểu đồng hợp = n<br />

+ Số kiểu gen dị hợp =<br />

n*( n 1)<br />

2<br />

Gen A 3 alen: 3 đồng hợp, 3 dị hợp<br />

Gen B 4 alen: 4 đồng hợp, 6 dị hợp<br />

Gen C 5 alen: 5 đồng hợp, 10 dị hợp<br />

* Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp:<br />

- Đồng hợp cặp A, B; dị hợp cặp C = 3*4*10 = <strong>12</strong>0 kiểu gen<br />

- Đồng hợp cặp A, C; dị hợp cặp B = 3*6*5 = 90 kiểu gen<br />

- Đồng hợp cặp B, C; dị hợp cặp A = 3*4*5 = 60 kiểu gen<br />

=> Tổng số = <strong>12</strong>0 + 90 + 60 = 270 kiểu gen<br />

* Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp:<br />

- Dị hợp cặp A, B; đồng hợp cặp C = 3*6*5 = 90 kiểu gen<br />

- Dị hợp cặp A, C; đồng hợp cặp B = 3*4*10 = <strong>12</strong>0 kiểu gen<br />

- Dị hợp cặp B, C; đồng hợp cặp A = 3*6*10 = 180 kiểu gen<br />

=> Tổng số = 90 +<strong>12</strong>0 +180 = 390 kiểu gen<br />

Câu 17: Đáp án D<br />

F1 tự thụ phấn → F2: 9 kiểu hình ⇒ kiểu gen mang 8 alen ⇒ tương tác do 4 cặp gen.<br />

Kiểu hình <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ cao nhất mang 4 alen trội. Kiểu hình thấp nhất không có alen trội nào.


90 70<br />

= 5 ⇒ mỗi alen trội làm cao thêm 5cm.<br />

4<br />

1. Sai vì cây cao nhất: 70 + 5 × 8 = 110cm<br />

2. Đúng vì cây 2 alen trội: 70 + 5 × 2 = 80cm.<br />

3. Đúng vì cây cao 90cm <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ: C 4 8 / (2 4 *2 4 ) = 27,34375%.<br />

4. Sai vì F2 có 3 4 = 81 kiểu gen.<br />

=> 2, 3 đúng.<br />

Câu 18: Đáp án B<br />

- 20% hoán vị A và a có 40 tb GP có HV giữa A,a (D, d không HV), tạo <strong>ra</strong> 160 giao tử (8 loại giao<br />

tử) trong đó: 20 giao tử ABDE, 20 giao tử ABde, 20 giao tử abDE, 20 abde, 20 AbDE, 20 Abde, 20<br />

aBDE, 20 aBde có 20 giao tử abde<br />

- Tương tự, 30% tế bào hoán vị giữa D, d cho 240 giao tử (8 loại giao tử) trong đó có: 30 giao tử<br />

ABDE, 30 giao tử abDE, 30 ABde, 30 abde, 30 ABDe, 30 abDe, 30 ABdE, 30 abdE có 30 giao tử<br />

abde<br />

- 50% tế bào không xảy <strong>ra</strong> hoán vị tạo <strong>ra</strong> 400 giao tử (4 loại giao tử) trong đó có: 100 giao tử ABDE,<br />

100 giao tử ABde, 100 giao tử abDE, 100 giao tử abde có 100 giao tử abde<br />

150<br />

=> số giao tử abde =100 + 20 + 30 = 150 => tỉ lệ ab de = = 0,1875<br />

200*4<br />

Câu 19: Đáp án D<br />

Mạch 1: A + G = 50% mạch 2: T + X = 50%.<br />

Trên mạch 2, ta có: A + X = 60%<br />

X + G = 70%<br />

T + X = 50%<br />

A + G + T + X = 100%<br />

Giải hệ pt <strong>theo</strong> phương pháp thế (với ẩn A) A = 20%, T = 10%, G = 30%, X = 40%.<br />

Câu 20: Đáp án B<br />

- Số giao tử lệch bội của cơ thể đực tạo <strong>ra</strong> là Dd, O tạo <strong>ra</strong> 4 kiểu gen lệch bội về gen D, đó là:<br />

DDd, Ddd, DO, dO<br />

- Số giao tử lệch bội của cơ thể cái tạo <strong>ra</strong> là BB, bb, O tạo <strong>ra</strong> 6 kiểu gen lệch bội về gen B, đó<br />

là: BBB, BBb, Bbb, bbb, BO, bO<br />

Aa x Aa giảm phân bình thường thụ tinh tạo 3 loại hợp tử: AA, Aa, aa.<br />

=> Số loại KG đột biến tối đa lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên:<br />

3*4*6 = 72 kiểu gen<br />

Câu 21: Đáp án D<br />

Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì đời con sẽ phân li, ưu<br />

thế lai giảm dần.


Câu 22: Đáp án D<br />

Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:<br />

- A - G - X - T - A - X - G - T –<br />

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là:<br />

- T - X - G - A - T - G - X - A - (nguyên tắc bổ sung A – T, G – X và ngược lại)<br />

Câu 23: Đáp án C<br />

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm ảnh hưởng đến số lượng vật chất di <strong>truyền</strong> là đảo<br />

đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể (vì trên cùng NST thì vật chất di <strong>truyền</strong> giống nhau<br />

sự đảo và chuyển trong cùng NST không làm thay đổi vật chất di <strong>truyền</strong>).<br />

Câu 24: Đáp án A<br />

<strong>Học</strong> thuyết tế bào (Mat<strong>thi</strong>as Schleiden & Theodor Schwann 1838 – 1839) cho rằng tất cả các cơ thể<br />

sinh vật <strong>từ</strong> đơn bào đến động, thực vật <strong>đề</strong>u được cấu tạo <strong>từ</strong> tế bào.<br />

Câu 25: Đáp án C<br />

1. Một operon gồm các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), cụm gen cấu trúc (Z, Y,<br />

A), gen điều hòa R. đúng<br />

2. Trong một operon các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau sai, nhân đôi ít<br />

hơn phiên mã.<br />

3. Chỉ khi môi trường không có lactose, gen điều hòa R mới hoạt động. sai, khi có hay không có<br />

lactose thì gen điều hòa R vẫn hoạt động.<br />

4. Khi đường lactose bị phân <strong>giải</strong> hết thì protein ức chế lại liên kết vùng vận hành và quá trình<br />

phiên mã dừng lại. đúng.<br />

5. Nếu vùng vận hành O bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hòa R tạo <strong>ra</strong> có thể không liên kết<br />

được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã. đúng<br />

Câu 26: Đáp án A<br />

Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới chỉ cần mang 1 gen<br />

gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.<br />

Câu 27: Đáp án B<br />

1. Tất cả các gen trên NST <strong>đề</strong>u được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau đúng, vì mỗi<br />

gen có vùng điều hòa riêng nên chúng có thể phiên mã độc lập với các gen khác trên cùng NST.<br />

2. Sự phiên mã này chỉ xảy <strong>ra</strong> ở trong nhân tế bào sai, có cả diễn <strong>ra</strong> ở ngoài nhân đối với ADN trên<br />

ti thể và lạp thể.<br />

3. Không phải tất cả quá trình phiên mã <strong>đề</strong>u trải qua giai đoạn hoàn <strong>thi</strong>ện mARN sai, tất cả các<br />

mARN của sinh vật nhân thực <strong>đề</strong>u phải trải qua giai đoạn hoàn <strong>thi</strong>ện mARN.<br />

4. Quá trình phiên mã thường tạo <strong>ra</strong> nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau <strong>từ</strong> 1 gen duy nhất. <br />

đúng, khi cắt các đoạn intron, nối exon thì có rất nhiều cách nối exon lại với nhau.<br />

5. Quá trình phiên mã chỉ xảy <strong>ra</strong> trong pha G1 của chu kỳ tế bào sai, phiên mã có thể diễn <strong>ra</strong> vào<br />

thời điểm khác.<br />

Câu 28: Đáp án C<br />

1 1 1 1<br />

Aaaa x Aaaa ( Aa; aa) x ( Aa; aa) tỉ lệ kiểu hình 3:1<br />

2 2 2 2


1 1 1 1 1<br />

Bbbb x BBbb ( Bb; bb) x ( BB: Bb: bb) tỉ lệ kiểu hình 11:1<br />

2 2 6 6 6<br />

=> Kết hợp lại: (3:1) x (11:1) = 33:11:3:1<br />

Câu 29: Đáp án A<br />

Gọi x là tần số alen gen trội X a .<br />

1 - x là tần số alen gen lặn X A .<br />

Thành phần kiểu gen đang xét ở giới cái là x 2 X a X a : 2*(1 – x) X A X a : ( 1 – x) 2 X A X A .<br />

Thành phần kiểu gen đang xét ở giới đực là (1 - x) X A Y : x X a Y<br />

⇒ Giải phương trình: (x 2 +x)/2 = 0,0208<br />

x = 0,04<br />

=> 1 – x = 0,96<br />

⇒ Hai người bình thường lấy nhau sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh thì mẹ có kiểu gen X A X a<br />

⇒ Tỉ lệ xuất hiện người phụ nữ có kiểu gen X A X a trong số những người bình thường là<br />

(2*0,04*0,96)/(1 – 0,04 2 ) = 1/13<br />

⇒ Để sinh con bị bệnh thì người con nhận NST Y của bố:<br />

1 1 1 1<br />

<br />

13 2 2 52<br />

Câu 30: Đáp án D<br />

Gen B:<br />

= 1,92%<br />

2210*2<br />

2A + 2G = = 1300 (1)<br />

3,4<br />

2A + 3G = 1669 (2)<br />

Giải hệ PT (1), (2) => A = T = 281; G = X = 369<br />

Gọi số nu T của gen b là x, số nu X là y<br />

=> (281 + x) * (2 2 -1) = 1689<br />

(369 + y) * (2 2 -1) = 2211<br />

Vậy x = A = T = 282; y = G = X = 368<br />

=> Đột biến xảy <strong>ra</strong> là thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.<br />

Câu 31: Đáp án A<br />

<strong>Có</strong> 8 đoạn intron có 9 đoạn exon<br />

Trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đoạn mang bộ ba kết thúc 2 đoạn<br />

exon này luôn bắt buộc phải có có 7 đoạn exon tham gia tạo nên mARN trưởng thành.<br />

=> Số cách nối các đoạn exon = số chuỗi polypeptid khác nhau được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> gen<br />

= 7! = 5040


Câu 32: Đáp án D<br />

Tổng số kiểu gen trong quần thể là:<br />

3*4*5*(3*4*5 1)<br />

= 1830<br />

2<br />

Cơ thể có thể tạo <strong>ra</strong> một loại giao tử là cơ thể có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen.<br />

Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 3 * 4 * 5 = 60.<br />

Số kiểu gen có thể tạo nên hai loại giao tử (là những cơ thể mang kiểu gen dị hợp ít nhất 1 cặp gen):<br />

1830 – 60 = 1770.<br />

Câu 33: Đáp án C<br />

P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa<br />

Aa sinh sản bằng<br />

1<br />

2<br />

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn :<br />

AA → AA<br />

so với AA, aa<br />

1 1 2 1<br />

Aa → x ( AA : Aa : aa)<br />

2 4 4 4<br />

aa → aa<br />

1<br />

vậy AA = 0,1 + 0,5 x = 0,1625 %<br />

8<br />

1<br />

aa = 0,4 + 0,5 x = 0,4625 %<br />

8<br />

1<br />

Aa = 0,5 x =0,<strong>12</strong>5<br />

4<br />

Vậy F1 : 0,1625AA : 0,<strong>12</strong>5Aa : 0,4625aa<br />

13 10 37<br />

Hay <strong>chi</strong>a lại tỉ lệ: AA : Aa : aa<br />

60 60 60<br />

13<br />

Vậy AA = = 21,67 %<br />

60<br />

Câu 34: Đáp án B<br />

F1 có kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, ngọt, tròn có kiểu gen A-B- D-E-<br />

A-B- = 0,5 + (0,4*0,4) =0,66<br />

D-E- = 0,5 + (0,45*0,45) = 0,7025<br />

=> A-B- D-E- = 0,66 * 0,7025 = 0,46365 B<br />

Câu 35: Đáp án B


Dùng phương pháp <strong>tách</strong> <strong>từ</strong>ng cặp gen.<br />

Tỉ lệ F 1 có kiểu gen giống bố = 1 1 1 1 <br />

1<br />

2 2 2 2 16<br />

Tỉ lệ F 1 có kiểu gen giống mẹ = 1 1 1 1 <br />

1<br />

2 2 2 2 16<br />

Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả bố lẫn mẹ là =<br />

Câu 36: Đáp án C<br />

1 1 14 7<br />

1 <br />

16 16 16 8<br />

Vì giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng <strong>đề</strong>u thuần chủng<br />

P: AABBDD X aabbdd F 1 dị hợp tử về cả 3 cặp gen. (1)<br />

F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng;<br />

1 cây quả dài, hoa vàng đã xảy <strong>ra</strong> di <strong>truyền</strong> liên kết (2)<br />

(1), (2) F 1 dị hợp tử <strong>đề</strong>u về 3 cặp gen loại các đáp án A, B, D<br />

Câu 37: Đáp án C<br />

Nếu tế bào sinh giao tử có xảy <strong>ra</strong> đột biến thì mỗi tế bào sinh tinh tạo <strong>ra</strong> tối đa 4 tinh trùng<br />

Số giao tử tối đa mà 5 tế bào có thể tạo <strong>ra</strong> là 5*4 = 20<br />

Xét cả cơ thể có kiểu gen AB//ab DE//dE HhGgXY (đã xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị giữa gen A và a;<br />

giữa D và d) => số giao tử tối đa cơ thể tạo <strong>ra</strong> được = 4*2*2*2*2 = 64<br />

Số giao tử tối đa mà 5 tế bào có thể tạo <strong>ra</strong> < số giao tử tối đa cơ thể tạo <strong>ra</strong> được => lấy giá trị 20.<br />

Câu 38: Đáp án A<br />

(1) 2 phép lai <strong>đề</strong>u cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình<br />

giống nhau ở cả hai giới.<br />

(2) 2 phép lai <strong>đề</strong>u cho F2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang<br />

kiểu hình lặn. đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.<br />

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. đúng, phép lai (1) thỏa mãn<br />

(4) 2 phép lai <strong>đề</strong>u cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. sai, chỉ có phép<br />

lai (2) thỏa mãn.<br />

Câu 39: Đáp án C<br />

Câu 40. Đáp án B<br />

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là vi sinh vật (vì<br />

hệ gen đơn giản, dễ bị tác động và cơ chế sửa sai không quá mạnh).<br />

Câu 41. Đáp án B


Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu<br />

là Aa, Bb và Dd. Dạng đột biến thể một là AaBbd (chỉ có 1 <strong>chi</strong>ếc NST d).<br />

Câu 42. Đáp án C<br />

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo <strong>ra</strong>.<br />

Câu 43. Đáp án B<br />

Giao phấn loài A (n=7) với loài B (n=11)<br />

đời con có 2n = 18 đa bội hóa 4n=36<br />

1. Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được sai<br />

2. <strong>Có</strong> thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng đúng<br />

3. Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng sai<br />

4. <strong>Có</strong> thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ đúng<br />

Câu 44. Đáp án C<br />

A. Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và <strong>tách</strong> mạch. sai (cả 2 gen con tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u<br />

được tháo xoắn, <strong>tách</strong> mạch)<br />

B. Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung (A<br />

liên kết với U, G liên kết với X). sai (A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại)<br />

C. Cả 2 mạch cuả ADN <strong>đề</strong>u là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới. đúng<br />

D. Tự nhân đôi của ADN chủ yếu xảy <strong>ra</strong> ở tế bào chất. sai, chủ yếu diễn <strong>ra</strong> trong nhân.<br />

Câu 45. Đáp án D<br />

(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến<br />

gen. đúng<br />

(2) Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN. đúng<br />

(3) Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột<br />

biến sai, tần số phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột<br />

biến


(4) Tác nhân gây đột biến gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá <strong>học</strong>. đúng<br />

Câu 46. Đáp án C<br />

Aa BD/bd (f = 30%)<br />

Số loại giao tử = 2 x 4 = 8<br />

Tỉ lệ giao tử A Bd = 0,5 x 0,15 = 7,5%<br />

Câu 47. Đáp án B<br />

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh<br />

và hội chứng do đột biến NST. Những đột biến NST là:<br />

(1) Hội chứng Etuốt.<br />

(2) Hội chứng Patau.<br />

(4) Bệnh máu khó đông<br />

(6) Bệnh ung thư máu.<br />

Câu 48. Đáp án B<br />

- Mẹ có kiểu gen X B X b bố có kiểu gen X b Y sinh được con gái có kiểu gen X B X B X b . con gái này<br />

nhận X b <strong>từ</strong> bố (vì bố chỉ cho được giao tử X b ), nhận X B X B <strong>từ</strong> mẹ vậy đột biến ở người con này là<br />

do mẹ Quá trình giảm phân 2, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình<br />

thường<br />

- Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ <strong>đề</strong>u không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm<br />

sắc thể. xảy <strong>ra</strong> đột biến số lượng NST.<br />

Câu 49. Đáp án D<br />

P: AaBb x AaBb F 1 có thân cao, hoa trắng <strong>chi</strong>ếm 19,24% A_bb = 19,24%<br />

Tỉ lệ này ≠ tỉ lệ quy luật phân li đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị<br />

A_bb = 19,24% aabb = 25 – 19,24 = 5,76%<br />

tỉ lệ giao tử ab = 0,24 < 0,25 ab là giao tử hoán vị<br />

tần số hoán vị = 0,48 = 48%


Câu 50. Đáp án B<br />

(1) (2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa). cân bằng<br />

(2) (36%AA: 48%Aa: 16%aa). cân bằng<br />

(3) (36%AA: 28%Aa: 36%aa). không cân bằng<br />

(4) (36%AA: 24%Aa: 40%aa). không cân bằng<br />

Câu 51. Đáp án D<br />

Cho cây lá xanh thụ phấn với cây lá đốm thu được F 1 100% lá xanh, cho cây F 1 tự thụ phấn bắt buộc<br />

thu được F 2 100% lá xanh, cho F 2 tiếp tục thụ phấn F 3 thu được 100% lá xanh. Đặc điểm di <strong>truyền</strong><br />

của tính trạng màu lá là: màu lá do gen nằm ở lục lạp của tế bào thực vật <strong>chi</strong> phối (luôn di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong><br />

dòng mẹ)<br />

Câu 52. Đáp án B<br />

Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro thêm<br />

1 cặp G-X<br />

Câu 53. Đáp án A<br />

Quần thể ban đầu (P): 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa<br />

Quần thể tự thụ đến thế hệ thứ 2 (F 2 ):<br />

Aa = 0, 4 0,1<br />

2 ^ 2 <br />

AA = aa =<br />

0, 4<br />

0, 4 <br />

0,3 2 ^ 2 0,45<br />

2<br />

0,45 AA: 0,1 Aa: 0,45 aa<br />

Câu 54. Đáp án D<br />

36% 60%<br />

Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.<br />

- Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. tỉ lệ của<br />

tương tác bổ trợ tỉ lệ 9: 6: 1 là kết quả phép lai AaBb x AaBb


- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng 4 tổ hợp = 4x1 (vì cây P có KG<br />

AaBb) cây 1 có KG aabb<br />

=> Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là: P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb<br />

Câu 55. Đáp án C<br />

Tỉ lệ 4:2:2:1:1:2:2:1:1 = (1: 2: 1) x (1: 2: 1)<br />

1. AAAABbbb x AAaaBBbb (1AAAA: 4 AAAa: 1AAaa) x (1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb) <br />

loại<br />

2. Aaaabbbb x Aaaabbbb (1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa) x bbbb loại<br />

3. AAAaBbbb x AaaaBBBb (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBBb: 2BBbb: 1Bbbb) nhận<br />

4. AaaaBbbb x AAAaBbbb (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBbb: 2Bbbb: 1bbbb) nhận<br />

5. AAAaBBbb x aaaaBBbb (1AAaa: 1Aaaa) x (1BBBB: 8BBBb: 18BBbb: 8Bbbb: 1bbbb) loại<br />

6. AaaaBbbb x AAAaBBBb (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa) x (1BBBb: 2BBbb: 1Bbbb) nhận<br />

Câu 56. Đáp án B<br />

a: mù màu; A: bình thường (gen nằm trên NST X)<br />

- Người con t<strong>ra</strong>i có mẹ bị mù màu người con t<strong>ra</strong>i này có KG: X a Y tạo giao tử X a 1<br />

= ; Y =<br />

2<br />

- Cô gái mà mẹ cô ta bị bệnh mù màu còn bố thì không bị bệnh cô gái có KG: X A X a tạo giao tử<br />

X A 1<br />

= ; X a =<br />

2<br />

1<br />

2<br />

xác suất để cặp vợ chồng đó có một con gái bình thường (không bị bệnh) là:<br />

1<br />

X A 1<br />

x X a 1<br />

= = 25%<br />

2 2 4<br />

Câu 57. Đáp án B<br />

A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. sai,<br />

<strong>chi</strong>m ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4<br />

B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. đúng<br />

1<br />

2


C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh t<strong>ra</strong>nh giữa <strong>chi</strong>m ăn thịt cỡ lớn và rắn<br />

gay gắt hơn so với sự cạnh t<strong>ra</strong>nh giữa rắn và thú ăn thịt. sai, nếu động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh<br />

thì sự cạnh t<strong>ra</strong>nh giữa thú ăn thịt và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh t<strong>ra</strong>nh giữa rắn và <strong>chi</strong>m ăn thịt cỡ<br />

lớn (vì rắn và thú ăn thịt chỉ có 1 nguồn thức ăn là động vật ăn rễ; <strong>chi</strong>m ăn thịt cỡ lớn có nhiều nguồn<br />

thức ăn khác nên khi động vật ăn rễ giảm <strong>chi</strong>m ăn thịt cỡ lớn có thể chuyển sang ăn thịt loài khác).<br />

D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng<br />

nhau hoàn toàn. sai, không thể xuất hiện 2 loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.<br />

Câu 58. Đáp án D<br />

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F 1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân<br />

cao: 7 cây thân thấp tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7<br />

A_B_: thân cao<br />

A_bb; aaB_; aabb: thân thấp<br />

F 1 : 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb<br />

4 2<br />

Ngẫu phối các cây thân cao ở F 1 : 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb GF 1 : AB= ; Ab= ;<br />

9 9<br />

aB=<br />

2<br />

9<br />

; ab=<br />

F 2 : A_B_ =<br />

1<br />

9<br />

64<br />

(thân cao)<br />

81<br />

A_bb + aaB_ + aabb =<br />

17<br />

(thân thấp)<br />

81<br />

Câu 59. Đáp án B<br />

- Người ta thấy rằng khi quan sát quần thể thì có nhiều gia đình có bố, mẹ <strong>đề</strong>u mắt nâu và con của họ<br />

có mắt đen tính trạng mắt đen là tính trạng lặn<br />

Quy ước: A: nâu; a: đen<br />

- Ở một quần thể người đang cân bằng di <strong>truyền</strong> về tính trạng màu mắt thấy có 64% người mắt nâu <br />

A_ = 64%; aa = 36% tỉ lệ alen a = 36% 60% tỉ lệ alen A = 40%<br />

cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể: 16% AA: 48% Aa: 36% aa


- Một cặp vợ chồng mắt nâu trong quần thể kết hôn, họ có KG: 0,25 AA; 0,75 Aa tạo giao tử A =<br />

0,625 và a = 0,375<br />

Xác suất để họ sinh được 3 đứa con <strong>đề</strong>u có mắt nâu là<br />

(1 – 0,375 2 ) 3 ≈ 63,47<br />

Câu 60. Đáp án A<br />

Trong tế bào động vật, gen không phân mảnh tồn tại ở: ti thể<br />

Câu 61. Đáp án C<br />

Trong tự nhiên, loài tam bội chỉ được hình thành khi nó sinh sản vô tính được (muốn là một loài thì<br />

nó phải có khả năng sinh sản, mà thể tam bội sẽ khiến sinh vật không sinh sản hữu tính được muốn<br />

được coi là một loài thì phương án cuối cùng là chúng phải sinh sản vô tính được).<br />

Câu 62. Đáp án C<br />

Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp dung hợp tế bào trần.<br />

Câu 63. Đáp án D<br />

Virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn<br />

chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.<br />

Câu 64. Đáp án D<br />

(1) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu A có thể sinh con máu O nếu cả vợ và chồng <strong>đề</strong>u có KG<br />

I A I O<br />

(2) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu B có thể sinh con máu O nếu cả vợ và chồng <strong>đề</strong>u có KG<br />

I B I O<br />

(3) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu B có thể sinh con máu O nếu vợ có KG I A I O ; chồng có KG<br />

I B I O<br />

(4) vợ nhóm máu A, chồng nhóm máu O có thể sinh con máu O nếu vợ có KG I A I O ; chồng có KG<br />

I O I O<br />

(5) vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu O có thể sinh con máu O nếu vợ có KG I B I O ; chồng có KG<br />

I O I O<br />

(6) vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu O không thể sinh con có máu O vì vợ chắc chắn có KG<br />

I A I B<br />

Câu 65. Đáp án D<br />

Hiện tượng tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không cân giữa các NST tương đồng trong Giảm phân có thể dẫn<br />

tới hiện tượng đột biến mất đoạn, lặp đoạn NST.<br />

Câu 66. Đáp án A


(1) Sự nhân đôi ADN xảy <strong>ra</strong> ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo <strong>ra</strong> nhiều đơn vị tái bản. <br />

đúng<br />

(2) Enzym ARN polimeaza chỉ tác động lên mạch mới được tổng hợp liên tục sai, enzym ARN<br />

polimeaza tác dụng lên cả 2 mạch để tổng hợp đoạn mồi.<br />

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung diễn <strong>ra</strong> ở tất<br />

cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. đúng<br />

(4) Đoạn mồi khi tổng hợp mạch ADN mới bản chất là ARN đúng<br />

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch<br />

mới được tổng hợp. sai, enzyme ligaza tác động vào cả hai mạch mới được tổng hợp.<br />

Câu 67. Đáp án A<br />

(P): ♂ X b Y x ♀ X B X b<br />

- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình<br />

thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II con cái tạo <strong>ra</strong> các giao tử:<br />

+ Giao tử bình thường: X B ; X b<br />

+ Giao tử đột biến: X B X B ; X b X b ; O<br />

- Quá trình giảm phân ở con đực xảy <strong>ra</strong> bình thường con đực tạo các giao tử: X b ; Y<br />

Những hợp tử có thể được hình thành <strong>từ</strong> quá trình trên là X B X B X b ; X B X B Y ; X b Y<br />

- B. X B X b ; X b X b ; X B YY; X b YY (không thể tạo thành X B YY; X b YY)<br />

- C. X B X B X B ; X B X b X b ; X B Y; X b Y (không thể tạo thành X B X B X B )<br />

- D. X B X B X b ; X b X b ; X B X b Y; X b Y (không thể tạo thành X B X b Y)<br />

Câu 68. Đáp án D<br />

- 1 phân tử ADN ban đầu chỉ chứa N 15 sau x lần nhân đôi trong môi trường chỉ có N 14 tạo <strong>ra</strong> 2 loại<br />

phân tử ADN:<br />

+ 2 ADN, trong đó mỗi ADN có chứa 1 mạch có N 15 và 1 mạch có N 14<br />

+ 2 x -2 ADN chỉ chứa N 14<br />

- Loại ADN chỉ có N 14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N 15<br />

2 x -2 = 15*2 x = 5<br />

=> Phân tử ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đôi 5 lần.<br />

Câu 69. Đáp án C<br />

(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab 4 loại kiểu hình<br />

(2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab 3 loại kiểu hình<br />

(3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB 3 loại kiểu hình


(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab 2 loại kiểu hình<br />

(5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab 4 kiểu hình<br />

Câu 70. Đáp án C<br />

Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính<br />

trạng trội.<br />

A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64 <br />

sai, A_B_D_ = 3 3 1 <br />

9<br />

4 4 2 32<br />

1 1 1<br />

B. Xác suất để người con đầu lòng dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3 sai, AaBbDd = ( )/(<br />

2 2 2<br />

3 3 1 7 2 8<br />

) = 1 <br />

4 4 2 10 3 15<br />

C. Xác suất để người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là 5/9 đúng,<br />

AABbDd = AaBBDd = 1 1 1 <br />

1<br />

2 4 2 16<br />

AABBDd = 1 1 1 <br />

1<br />

4 4 2 32<br />

tỉ lệ người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là<br />

1 1 9 5<br />

( 2 ) / ( ) <br />

16 32 32 9<br />

D. Xác suất để người con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27<br />

sai, người con đầu lòng không thể có KG đồng hợp về 3 cặp gen vì người này có tính trạng trội<br />

chắc chắn cặp gen Dd luôn là dị hợp.<br />

Câu 71. Đáp án A<br />

- Ở 1 loài <strong>chi</strong>m, một cơ thể có kiểu gen AaBbDdeeX f Y giảm phân hình thành giao tử. số giao tử<br />

tối đa có thể tạo <strong>ra</strong> = 2x2x2x1x2 = 16<br />

- Đây là <strong>chi</strong>m cái do giới dị giao XY ở <strong>chi</strong>m là con cái (1 tế bào sinh dục giảm phân cho 1 trứng)<br />

cần ít nhất 16 tế bào sinh giao tử để hình thành đủ 16 loại giao tử.<br />

Câu 72. Đáp án B<br />

(P) gồm toàn cây hoa đỏ; F 1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16 hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. hoa trắng là<br />

tính trạng lặn<br />

Gọi P có: xAA: yAa<br />

F 1 có A_= 15/16; aa = 1/16


x<br />

x <br />

aa ở F 1 = 2 =1/16 x = 1/4 y = 3/4<br />

2<br />

P: 3/4 AA: 1/4 Aa<br />

A. Ở F 2 , tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn <strong>chi</strong>ếm 31,2%. sai, ở F 2 .<br />

1<br />

1<br />

Aa = 4 <br />

2 ^ 2 16<br />

aa =<br />

1<br />

1<br />

4<br />

4 2 ^ 2 3<br />

<br />

2 32<br />

1 3 5<br />

=> tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn <strong>chi</strong>ếm =15,625%<br />

16 32 32<br />

B. Ở F 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%. đúng, ở F 1 có Aa =<br />

1<br />

4 1<br />

<br />

2 8<br />

C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa sai, P: 3/4 AA: 1/4 Aa<br />

D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> sai, quần thể không đạt trạng thái cân<br />

bằng di <strong>truyền</strong> do đây là quần thể tự thụ phấn.<br />

Câu 73. Đáp án A<br />

A: mắt đỏ; a: mắt trắng<br />

P: X A X a (ruồi cái mắt đỏ dị hợp) x X A Y (ruồi đực mắt đỏ)<br />

F 1 : 1X A X A : 1X A X a : 1X A Y: 1X a Y<br />

F 1 tạp giao: (1X A X A : 1X A X a ) x (1X A Y: 1X a Y)<br />

3<br />

GF 1 : X A 1<br />

; X a 1<br />

X A 1<br />

; X a 1<br />

; Y<br />

4 4<br />

4 4 2<br />

F 2 : trắng: X a X a 1<br />

= ; X a 1<br />

Y = trắng = 3/16<br />

16 8<br />

đỏ = 13/16<br />

Câu 74. Đáp án C<br />

A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a: hoa trắng.<br />

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có số cây hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 84% hoa trắng aa =<br />

16% tần số alen a = 16% 40% = 0,4


tần số alen A = 60% = 0,6<br />

Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

= AA + aa = 0,6 2 + 0,4 2 = 0,52 = 52%<br />

Câu 75. Đáp án B<br />

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen.<br />

A. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, gen thứ hai nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y<br />

+ Xét gen 1 tạo <strong>ra</strong> 3 KG<br />

+ Xét gen 2 giới XX tạo <strong>ra</strong> 6 KG; giới XY tạo <strong>ra</strong> 9 KG tổng số 15 KG<br />

tối đa = 3 x 15 = 45 KG<br />

B. Hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, liên kết không hoàn toàn.<br />

+ Xét XX = 2x3 + C 2 2x3= 21 KG<br />

+ Xét XY = (2x3) 2 = 36 KG<br />

tổng số = 57 KG<br />

C. Hai gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, liên kết không hoàn toàn.<br />

+ Xét XX = 2x3 + C 2 2x3= 21 KG<br />

+ Xét XY = 2x3 = 6 KG<br />

tổng số = 27 KG<br />

D. Hai gen cùng nằm trên một NST thường, liên kết không hoàn toàn tối đa 10 kiểu gen<br />

Câu 76. Đáp án A<br />

- Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn được F 1 gồm 602 cây thân cao, hoa đỏ, quả dẹt:<br />

198 thân cao, hoa trắng, quả dẹt: <strong>12</strong>01 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 400 cây thân cao, hoa trắng, quả<br />

tròn: 604 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 200 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.<br />

nhận thấy <strong>thi</strong>ếu 2 KH so với phân li độc lập có hiện tượng liên kết gen<br />

- Thấy không xuất hiện KH thấp, trắng, dẹt (aabbdd) P không tạo được giao tử abd loại đáp án<br />

B và C<br />

- Thấy không xuất hiện KH thấp, đỏ, dẹt (aaBBdd) P không tạo được giao tử aBd loại đáp án D<br />

A đúng<br />

Câu 77. Đáp án C<br />

Bố mẹ (3), (4) <strong>đề</strong>u không bệnh sinh con (9) là con gái bị bệnh bệnh do gen lặn nằm trên NST<br />

thường quy định<br />

A: bình thường; a: bị bệnh


1 2<br />

2 1<br />

- Xét (15) có em gái (16) bị bệnh (15) có KG AA; Aa tạo giao tử A; a<br />

3 3<br />

3 3<br />

- Xét (14):<br />

1 1<br />

+ (7) có bố (2) bị bệnh (7) có KG Aa tạo giao tử A; a<br />

2 2<br />

1 2<br />

2 1<br />

+ (8) có KG: AA; Aa tạo giao tử A; a<br />

3 3<br />

3 3<br />

2 3<br />

7 3<br />

(14) không bệnh có KG: AA; Aa tạo giao tử A; a<br />

5 5<br />

10 10<br />

Xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là<br />

=<br />

7 2 8<br />

1 10 3 15<br />

Câu 78: Đáp án B<br />

Dựa vào cấu trúc hiển vi, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8<br />

phân tử prôtêin histon được gọi là nucleoxom.<br />

Câu 79: Đáp án D<br />

A. Sai do Ribôxôm trượt <strong>từ</strong> đầu 5' đến 3' trên mARN<br />

B. Sai do Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein<br />

C. Sai do Tiểu đơn vị bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu<br />

D. Đúng<br />

Câu 80: Đáp án A<br />

Đa bội lẻ sử dụng cho những loại cây không sử dụng hạt vì bộ NST 3n, 5n, … hầu như không có khả<br />

năng sinh giao tử bình thường.<br />

Câu 81: Đáp án D<br />

Không đúng là 5, 7.<br />

Câu 82: Đáp án C<br />

1,3,4 Đúng.<br />

Câu 83: Đáp án A<br />

F1 có cây thân cao (1 tính trạng) mà lại có 8 tổ hợp có 2 cặp gen, quy luật tương tác bổ sung.<br />

Gọi 2 cặp gen là (alen A, a; alen B, b).<br />

F1 dị hợp 2 cặp gen là AaBb.<br />

F2 có 8 tổ hợp = 4 tổ hợp x 2 tổ hợp.


Mà kiểu gen của cá thể khác không đồng thồi chứa 2 alen trội quy định thân thấp Aabb hoặc aaBb.<br />

Câu 84: Đáp án D<br />

D. ARN pôlime<strong>ra</strong>za trượt dọc <strong>theo</strong> gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ<br />

sung (A – U, T – A, G – X, X – G) <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ trên mạch gốc.<br />

Sai do tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’ 3’.<br />

Câu 85: Đáp án A<br />

Gen nằm trên NST giới tính X.<br />

A<br />

Bố bình thường ( X B<br />

Y)<br />

Mẹ bình thường XX(Aa,Bb) mà bên vợ có mẹ dị hợp <strong>đề</strong>u về hai cặp gen<br />

a<br />

màu ( X B<br />

Y)<br />

X X<br />

A<br />

B<br />

a<br />

b<br />

có bố bị bệnh mù<br />

A a<br />

A a<br />

Kiểu gen của mẹ có thể là X X = 0,05*0,1= 0,05 hoặc X X = 0,4*0,5= 0,2<br />

b<br />

B<br />

A a<br />

A a<br />

Vợ bình thường có 2 kiểu gen là : X X với xác suất 0,8 và X X với xác suất 0,2.<br />

B<br />

B<br />

A a<br />

A<br />

Trường hợp 1: Vợ bình thường có kiểu gen là X X và chồng bình thường Y<br />

a<br />

Con t<strong>ra</strong>i bị bệnh X B<br />

Y = 0,8*0,5*0,5 = 0,2<br />

A a<br />

A<br />

Trường hợp 2: Vợ bình thường có kiểu gen là X X và chồng bình thường Y<br />

a A a<br />

Con t<strong>ra</strong>i bị bệnh Y, Y, Y= 0,2* (0,4*0,5+0,5*0,5+0,1*0,5)=0,09<br />

X B<br />

X b<br />

X b<br />

TỔNG = 0,2 +0,09 = 0,29 = 29%<br />

Câu 86: Đáp án C<br />

Ta có: Cây đỏ dị hợp tử Aa giảm phân bình thường giao tử A, a<br />

Cây đỏ thuần chủng bị đột biến tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử là A, 0 (n-1)<br />

Để cây hoa trắng: n x (n-1) = 2n -1 = 13.<br />

Câu 87: Đáp án B<br />

Cây đỏ có kiểu gen: AA, Aa, Aa 1<br />

Cây vàng có kiểu gen: aa, aa 1<br />

Nếu cây đỏ có kiểu gen AA x cây vàng (aa, aa 1 ) = 100% đỏ<br />

Nếu cây đỏ có kiểu gen Aa x cây vàng (aa, aa 1 ) = 50% đỏ : 50% vàng<br />

Nếu cây đỏ có kiểu gen Aa 1 x cây vàng (aa, aa 1 ) = 50% đỏ: 25% vàng : 25% trắng<br />

Câu 88: Đáp án A<br />

B<br />

b<br />

B<br />

B<br />

B<br />

b<br />

B<br />

B<br />

X B<br />

X B


P 0,3AA:0,6Aa:0,1aa = 1<br />

giao tử A = 0.6, a = 0,4<br />

0,6 3<br />

Mà giao tử A có sức sống gấp đôi a nên A= = , a =<br />

0,8 4<br />

1<br />

4<br />

9 6 1<br />

Quần thể ngẫu phỗi = AA: Aa: aa<br />

16 16 16<br />

Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)<br />

9 6 9 1<br />

AA= , Aa = * 0,75 = , aa = * 0,5 =<br />

16 16 32 16<br />

18 9 1<br />

Tính lại tỉ lệ kiểu gen AA: Aa: aa = 1<br />

28 28 28<br />

1<br />

32<br />

Tỉ lệ thân thấp là 1 28<br />

Câu 89: Đáp án B<br />

P: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee<br />

1 1 1 1 1<br />

(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn (aabbccddee) về tất cả tính trạng là * * * * =<br />

2 4 2 4 2<br />

(2) số loại kiểu hình được tạo thành là: 2x2x2x2x2= 32<br />

1 3 1 1<br />

(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: A_B_C_D_E_ = * * *3* =<br />

2 4 2 2<br />

(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 2x3x2x3x2 = 72<br />

Câu 90: Đáp án B<br />

600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng<br />

6<br />

1<br />

3<br />

Tỉ lệ kiểu hình là: cây hoa đỏ: cây hoa hồng: cây hoa trắng<br />

10<br />

10<br />

10<br />

Tỉ lệ hoa hồng sau 2 thế hệ tự thụ phấn là:<br />

1<br />

10<br />

1<br />

* ( ) 2 = 0,025<br />

2<br />

Câu 91: Đáp án D<br />

Trên phân tử ARN: 15% A, 20%G, 30% U, 35% X.<br />

Mạch gốc ADN là: A 1 = 30%, T 1 = 15%, G 1 = 35%, X 1 = 20%<br />

9<br />

<strong>12</strong>8<br />

1<br />

<strong>12</strong>8


%A1 %A2 %A1 %T1<br />

%A = % T = = = 22,5%<br />

2<br />

2<br />

<br />

<br />

% G1 % G2<br />

%G1 %X1<br />

%G = % X = = = 27,5%<br />

2<br />

2<br />

Câu 92: Đáp án A<br />

Cây lưỡng bội (I) giao phấn với 2 cây lưỡng bội:<br />

Với cây thứ nhất gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao,<br />

quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.<br />

Xét riêng tỉ lệ phân li <strong>từ</strong>ng kiểu hình:<br />

Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp A: cao > a: thấp ⇒ Aa x Aa.<br />

Quả tròn : quả bầu dục = 1 quả tròn : 1 quả bầu dục B: quả tròn > b: quả bầu dục<br />

Bb x bb.<br />

Ta có (3 cao : 1 thấp)( 1 tròn : 1 bầu dục) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> các gen cùng nằm trên<br />

1 NST.<br />

ab 90<br />

Tỉ lệ kiểu hình lặn = = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.<br />

ab 210 90 150 30<br />

Hoán vị một bên với tần số (0.5 - 0.375) x 2 = 0.25 = 25%.<br />

AB Ab<br />

Phép lai là: ×<br />

ab ab<br />

+ Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây<br />

thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.<br />

Xét riêng tỉ lệ phân li <strong>từ</strong>ng kiểu hình:<br />

Thân cao : thân thấp = 1 thân cao : 1 thân thấp A thân cao > a thân thấp Aa x aa.<br />

Quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục B quả tròn > b quả bầu dục<br />

Bb x Bb.<br />

ab 90<br />

Ta thấy = = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.<br />

ab 210 90 150 30<br />

Hoán vị gen một bên với tần số 25%.<br />

AB aB<br />

Phép lai là ×<br />

ab ab<br />

Kiểu gen của cây (I) là AB<br />

ab<br />

Câu 93: Đáp án C<br />

Cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, <strong>thi</strong>ếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu<br />

gen aabb quy định hoa trắng -> Tỉ lệ 9:6:1-> tương tác bổ sung.<br />

A = 0,4 a = 0,6 aa = 0,36 A_ = 0,64<br />

B = 0,3 b = 0,7 bb = 0,49 B_ = 0,51<br />

-> Kiểu hình hoa đỏ (A_B_) = 0,64 x 0,51 = 0,3264 = 32,64%


Câu 94: Đáp án B<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

Tính trạng quả ta có: 9 dẹt :6 tròn :1 dài<br />

Tính trạng vị ta có: 3 ngọt: 1 dài<br />

F1 phân li tỉ lệ khác (3:1)(3:1)(3:1) -> <strong>Có</strong> hiện tượng liên kết gen<br />

Quy ước A_B_: quả dẹt, A_bb = aaB_: quả tròn, aabb: quả tròn<br />

D_: vị ngọt<br />

Vì tương tác gen 9:6:1 nên vai trò của 2 gen A và B như nhay nên ta xét A và D liên kết<br />

ad 30<br />

Xét cây dài, vị chua bb = = 0,0025<br />

ad <strong>12</strong>001<br />

ad 0,0025<br />

= = 0.01 ad = 0.1 f = 20%<br />

ad 0, 25<br />

Ad<br />

ad<br />

P lai phân tích Bb (f= 20%) x bb<br />

aD<br />

ad<br />

Qủa tròn, vị ngọt là: (aDB = 20%, aDB =5% ) x (adb) = 25%<br />

Câu 95: Đáp án C<br />

Bố mẹ bình thường sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh gen gây bệnh là gen lặn<br />

Bố bình thường sinh con gái bị bệnh Gen nằm trên NST thường<br />

Bố mẹ 1,2 và 3,4 bình thường sinh con bị bệnh hai cặp bố mẹ này có kiểu gen Aa x Aa.<br />

1<br />

Người số 6, 7 bình thường có tỉ lệ kiểu gen là AA = và Aa =<br />

3<br />

Người số 15, 16 bình thường có bố bị bệnh người số 15, 16 có kiểu gen Aa<br />

1<br />

giao tử A = a = .<br />

2<br />

1 2 1 2 1 2<br />

Bố mẹ 6, 7 có AA = và Aa = ( AA : Aa) × ( AA : Aa)<br />

3 3 3 3 3 3<br />

2 1 2 1<br />

Giao tử: ( A : a)( A : a)<br />

3 3 3 3<br />

4 4 1<br />

Tỉ lệ kiểu gen: AA : Aa : aa<br />

9 9 9<br />

2<br />

3


1 1<br />

Tỉ lệ kiểu gen của 14 là : AA : Aa<br />

2 2<br />

1 1<br />

Người số 14 x15 = ( AA : Aa) x Aa<br />

2 2<br />

3 1 1 1 3 4 1<br />

= ( A : a)( A : a)= ( AA : Aa : aa)<br />

4 4 2 2 8 8 8<br />

3 4<br />

Tỉ lệ kiểu gen của cá thể 17 là : AA: Aa<br />

7 7<br />

3 4<br />

5 2 1 1<br />

17 x 16 = ( AA: Aa) x Aa = ( A : a)( A : a)<br />

7 7<br />

7 7 2 2<br />

5 7 2<br />

Tỉ lệ kiểu hình của đời còn 16 x 17 là : ( AA : Aa : aa)<br />

17 14 14<br />

-> 2, 4 đúng<br />

Câu 96. Đáp án A<br />

A. Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba <strong>đề</strong>u mã hóa axit amin sai, mã di <strong>truyền</strong> có<br />

tính phổ biến, tức là các loài <strong>đề</strong>u sử dụng chung bộ mã di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Mã di <strong>truyền</strong> mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin<br />

đúng<br />

C. Mã di <strong>truyền</strong> mang tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin đúng<br />

D. Mã di <strong>truyền</strong> đọc <strong>từ</strong> 1 điểm xác định <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau đúng<br />

Câu 97. Đáp án D<br />

Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là gen có được phiên mã hay dịch mã hay<br />

không<br />

Câu 98. Đáp án B<br />

Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các<br />

bước trong quy trình này bao gồm:<br />

(4) Tách thể <strong>truyền</strong> và gen insulin cần chuyển <strong>ra</strong> khỏi tế bào. (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN<br />

của thể <strong>truyền</strong> bằng cùng một loại enzim cắt. (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào<br />

cho vào thể <strong>truyền</strong> tạo ADN tái tổ hợp. (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (1) Phân<br />

lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.<br />

Câu 99. Đáp án C<br />

Hầu hết các bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Nguyên nhân gây bệnh của<br />

gen đột biến: gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin; hoặc gen đột biến tổng hợp <strong>ra</strong>


prôtêin bị biến đổi về chức năng; hoặc gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều; hoặc gen<br />

đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.<br />

Câu 100. Đáp án D<br />

Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là X A Y, mẹ bình thường có kiểu gen X A X a . Họ sinh <strong>ra</strong><br />

đứa con t<strong>ra</strong>i bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo <strong>ra</strong> con bị<br />

đột biến và bệnh trên là: mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2 (người con t<strong>ra</strong>i mang<br />

đột biến có KG X a X a Y nhận X a X a <strong>từ</strong> mẹ, Y <strong>từ</strong> bố)<br />

Câu 101. Đáp án C<br />

Ở người, trên NST thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên NST<br />

giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con không thể<br />

được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp bố mẹ AaX M X m x aaX M Y là con gái thuận tay phải, mù màu (A_X m X m nhận<br />

X m <strong>từ</strong> bố, mà người bố không mang alen lặn).<br />

Câu 102. Đáp án A<br />

(1). Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. sai, hội chứng Đao là do đột<br />

biến lệch bội ở NST thường số 21.<br />

(2). Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. sai, hội chứng Tơcnơ do đột biến<br />

lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính (3 NST X)<br />

(3). Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. sai,<br />

bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin thay thế 1 aa số 6 so với bình<br />

thường. (thay axit amin glutamic bằng valin)<br />

(4). Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.<br />

đúng<br />

Câu 103. Đáp án D<br />

Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen Aa DE//de. Thực tế khi giảm<br />

phân bình thường có thể tạo nên số loại giao tử là: 2 loại hoặc 4 loại (2 loại nếu không có hoán vị; 4<br />

loại nếu có hoán vị).<br />

Câu 104. Đáp án B<br />

mARN =<br />

40810 <strong>12</strong>00 (nu)<br />

3,4<br />

Số nu mỗi loại của mARN: (UGA là mã kết thúc)<br />

A =<br />

<strong>12</strong>00<br />

4<br />

10<br />

= 480 nu; U = 240 nu; G = 360 nu; X = <strong>12</strong>0 nu<br />

số nu mỗi loại không tính mã kết thúc: A = 479 nu; U = 239 nu; G = 359 nu; X = <strong>12</strong>0 nu<br />

Số nucleotit có ở các đối mã của tARN:<br />

A = 239 nu, U = 479, X = 359, G = <strong>12</strong>0


Câu 105. Đáp án A<br />

♂: 0,7 X A Y : 0,3 X a Y<br />

♀: 0,4 X A X A : 0,4 X A X a : 0,2 X a X a<br />

Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tạo <strong>ra</strong> giới đực có:<br />

Y x (0,6 X A ; 0,4 X a )<br />

0,6 X A Y; 0,4 X a Y<br />

tần số alen X A và X a trong giới đực là 0,6 và 0,4<br />

Câu 106. Đáp án B<br />

1. aaBbDd x AaBBdd (1A_: 1aa) x B_ x (1D_: 1dd) 1: 1: 1: 1<br />

2. AaBbDd x aabbDd (1A_: 1aa) x (1B_: 1bb) x (3D_: 1 dd) không thỏa mãn<br />

3. AabbDd x aaBbdd (1A_: 1aa) x (1B_: 1bb) x (1D_: 1dd) không thỏa mãn<br />

4. aaBbDD x aabbDd aa x (1B_: 1bb) x D_ không thỏa mãn<br />

5. AaBbDD x aaBbDd (1A_: 1aa) x (3B_: 1bb) x D_ không thỏa mãn<br />

6. AABbdd x AabbDd A_ x (1B_: 1bb) x (1D_: 1dd) 1: 1: 1: 1<br />

7. AabbDD x AabbDd (3A_: 1aa) x bb x D_ không thỏa mãn<br />

8. AABbdd x AabbDd A_ x (1B_: 1bb) x (1D_: 1 dd) 1: 1: 1: 1<br />

Các phép lai thỏa mãn tỉ lệ 1: 1: 1: 1 về kiểu hình là 1, 6, 8.<br />

Câu 107. Đáp án A<br />

AaBb = 0,4 x 0,4 x 2 + 0,1 x 0,1 x 2 = 0,34<br />

DdEe = 0,35 x 0,35 x 2 + 0,15 x 0,15 x 2 = 0,29<br />

AaBbDdEe = 0,34 x 0,29 = 0,0986 = 9,86%<br />

Câu 108. Đáp án C<br />

Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là:<br />

+ (AA, aa)bbDDEeHh = 1 1 1 1 <br />

1<br />

2 2 2 2 16<br />

+ (AA, aa)bbDdeeHh = 1 1 1 1 <br />

1<br />

2 2 2 2 16<br />

+ (AA, aa)BbDDeeHh = 1 1 1 1 <br />

1<br />

2 2 2 2 16<br />

+ AabbDDeeHh = 1 1 1 1 <br />

1<br />

2 2 2 2 16


tổng số = 4/16 = 1/4<br />

Câu 109. Đáp án B<br />

Khi người mang chuyển đoạn giảm phân tạo giao tử sẽ tạo 2 giao tử bình thường, 1 giao tử chuyển<br />

đoạn và 1 giao tử mất đoạn. Do đó sẽ sinh <strong>ra</strong> con 25% mất đoạn.<br />

Câu 110. Đáp án D<br />

- Ban đầu có bb = 10% = 0,1, mà b = 0,3 Bb = 0,4<br />

- Sau một số thế hệ tự thụ phấn thì tần số các alen B, b trong quần thể đạt 0,7; 0,3 và các cá thể mang<br />

kiểu hình trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 72,5% = 0,725 tỉ lệ cá thể lặn = 0,275<br />

0,4<br />

0,4 <br />

- Gọi số thế hệ đã tự thụ là x: bb sau x thế hệ = 0,1 + 2 ^ x = 0,275<br />

2<br />

x = 3 quần thể đã tự thụ 3 thế hệ.<br />

Câu 111. Đáp án C<br />

Ở một loài thực vật, cho cây F1 tự thụ phấn được F2: 1349 cây cho quả tròn, màu đỏ: 602 cây cho<br />

quả dài, màu vàng: 449 cây cho quả dài, màu đỏ<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng tính trạng có 9 tròn:7 dài và 3 đỏ:1 dài<br />

xét chung thấy tỉ lệ thực tế nhỏ hơn lí thuyết-->3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST<br />

AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa<br />

Câu 1<strong>12</strong>. Đáp án B<br />

Cho phả hệ về bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y<br />

qui định. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng dưới đây:<br />

(1). <strong>Có</strong> thể biết được kiểu gen của 11 người đúng, trừ số 3 và 13 không xác định được KG.<br />

(2). Người số 2 và người số 6 có kiểu gen giống nhau đúng, <strong>đề</strong>u có KG X A X a


(3). Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là <strong>12</strong>,5% đúng, số<br />

13 có KG: 1/2 X A X A ; 1/2 X A X a tạo giao tử X a = 1/4; lấy chồng không bệnh có KG X A Y sinh<br />

con đầu lòng bị bệnh = 1/4 x 1/2 = 1/8<br />

(4). Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con t<strong>ra</strong>i và bị bệnh là 25%<br />

đúng, số 8 có KG X A X a ; lấy chồng không bệnh có KG X A Y sinh con đầu là con t<strong>ra</strong>i bị bệnh =<br />

1/2 x 1/2 = 1/4<br />

Câu 113. Đáp án B<br />

* Xác định số KG:<br />

- Xét gen I và gen II trên cùng cặp NST thường: 3 x 10 + 1 x 6 = 36 KG<br />

- Xét gen III trên NST X giới XX: 10 KG<br />

- Xét gen III trên NST Y (có gen III trên X, gen IV trên Y): 4 x 5 = 20 KG<br />

tổng số: 36 x (10 + 20) = 1080 KG<br />

* Xác định KH:<br />

- Gen I: 3 KH<br />

- Gen II: 5 KH<br />

- Giới XX: 4 KH<br />

- Giới XY: 4 x 5 = 20 KH<br />

tổng số: 3 x 5 x (4 + 4 x 5) = 360 KH<br />

Câu 114: Đáp án A<br />

ADN có 2 mạch, ARN chỉ có một mạch nên ADN có khối lượng phân tử lớn nhất<br />

Câu 115: Đáp án C<br />

- Đầu mút của nhiễm sắc thể chứa trình tự nucleotide đặc biệt có chức năng bảo vệ nhiễm sắc thể và<br />

ngăn nhiễm sắc thể không bị dính vào nhau<br />

Câu 116: Đáp án B<br />

- Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể vì chỉ tác động tại 1 hoặc một vài<br />

nucleotide trên gen<br />

Câu 117: Đáp án B<br />

-Enzyme ligaza là enzyme nối, có tác dụng xúc tác hình thành liên kết phosphodiester (thuộc nhóm<br />

liên kết cộng hóa trị) giữa thể <strong>truyền</strong> plasmid và gen cần chuyển.<br />

Câu 118: Đáp án B<br />

- Đáp án A: Sai. Nếu tăng tỉ lệ đồng hợp tử lăn, các cá thể mang gen này có thể bị môi trường đào<br />

thải


- Đáp án B. Đúng<br />

- Đáp án C. Sai. Đột biến luôn có tần số thấp.<br />

- Đáp án D. Đột biến lặp đoạn có thể gây chết.<br />

Câu 119: Đáp án A<br />

Ý 1,2,3 đúng<br />

- Ý 4.Sai Acid amin me<strong>thi</strong>one có ở rất nhiều chỗ trên đoạn polypeptide tổng hợp<br />

- Ý 5 Sai. Chuỗi polipeptide tổng hợp trong tế bào này có thể được vận chuyển bằng cách gói trong<br />

lipid đến các tế bào khác để sử dụng.<br />

Câu <strong>12</strong>0: Đáp án A<br />

Câu <strong>12</strong>1: Đáp án D<br />

- Đột biến lặp đoạn không thể dùng để xác định bản đồ gen<br />

Câu <strong>12</strong>2: Đáp án D<br />

Đáp án A. Sai<br />

Bệnh do gen nằm trong ti thể nên di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ, nếu mẹ mạnh khỏe, bố bị bệnh thì không<br />

thể sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh.<br />

Câu <strong>12</strong>3: Đáp án D<br />

- Đáp án A. Sai Không thấy thí nghiệm lai thuận nghịch không thể chứng minh gen nằm trên NST<br />

giới tính.<br />

- Đáp án b. Sai<br />

- Đáp án C. Gen đa alen<br />

Xanh X vàng: 100% xanh => xanh là trội hoàn toàn so với vàng<br />

P. AA x aa<br />

F1. 100%Aa<br />

Vàng x vàng: 3 vàng: 1 đốm => vàng trội so với đốm<br />

P. aa X aa<br />

1 1<br />

F1. 1aa (vàng) : 2 aa ( vàng) :1 a a đốm<br />

1 1 1<br />

Xanh X vàng: 2 xanh : 1vàng: 1 đốm<br />

P. Aa x aa<br />

1<br />

F. 1Aa (Xanh) : 1 Aa ( xanh) : 1a a : 1aa (vàng)<br />

1 1 1 1<br />

Đáp án đúng<br />

- Đáp án D. Sai<br />

Câu <strong>12</strong>4: Đáp án B.


- Ý 1. Sai. Hình 1 tế bào nhân sơ, hình 2 tế bào nhân thực<br />

- ý 2. Đúng<br />

- ý 3. Đúng<br />

- Ý 4. Sai. Chỉ ADN của sinh vật nhân thực mới tổng hợp gián đoạn<br />

- Ý 5. Đúng<br />

Câu <strong>12</strong>5: Đáp án D<br />

Câu <strong>12</strong>6: Đáp án A.<br />

P: ♂ AaBb x ♀ Aabb<br />

Aa x Aa<br />

Cơ thể đực cho giao tử: A, a, Aa, 0<br />

Cơ thể cái giảm phân bình thường cho A, a<br />

Đời con:<br />

Bình thường: 3 kiểu gen AA, Aa, aa<br />

Thừa 1 NST: 2 kiểu gen AAa, Aaa<br />

Thiếu 1 NST L 2 kiểu gen A, a<br />

Bb x bb<br />

Cơ thể đực cho giao tử: B, b, BB, bb, 0<br />

Cơ thể cái cho giao tử: b<br />

Đời con:<br />

Bình thường: 2 kiểu gen Bb, bb<br />

Thừa 1 NST: 2 kiểu gen BBb, bbb<br />

Thiếu 1 NST: 1 kiểu gen b<br />

Hợp tử dạng 2n – 1 có 3 x 1 + 2 x 2 = 7<br />

Hợp tử dạng 2n – 1 – 1có 2 x 1 = 2<br />

Hợp tử dạng 2n +1 có 3 x 2 + 2 x 2 = 10<br />

Hợp tử dạng 2n + 1 + 1 có 2 x 2 = 4<br />

Câu <strong>12</strong>7: Đáp án C<br />

- Theo thứ tự nhiệt độ <strong>từ</strong> thấp đến cao<br />

Câu <strong>12</strong>8: Đáp án D<br />

- Ta thấy:<br />

Tỉ lệ kiểu hình ở gà trống và mái khác nhau => gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.<br />

Câu <strong>12</strong>9: Đáp án B<br />

Bên nam: tần số alen bằng luôn tần số kiểu gen<br />

908<br />

( X<br />

D<br />

0,9967; X<br />

D<br />

0,9967<br />

908 3<br />

Tần số alen D<br />

X D<br />

355<br />

952 <br />

2 0,8615<br />

952 355 1


Tần số alen D ở 2 giới là: 1 .0,9967 <br />

2 .0,864 0,908<br />

3 3<br />

Tần số alen X d trong quần thể là 1- 0,908 = 0,102<br />

Câu 130: Đáp án C<br />

5<br />

- Ý 1. Số giao tử chứa 5 NST <strong>từ</strong> bố là C = 3369<br />

23<br />

- ý 2. Đúng<br />

- Ý 3. Sai.<br />

Khả năng một người mang 1 NST <strong>từ</strong> ông nội và 21 nst <strong>từ</strong> bà ngoại là:<br />

1 1 3<br />

( ).( ) . . .2. 2,0810.10<br />

21 1 21<br />

3<br />

<br />

23 23<br />

2 2 4 C C <br />

Ý 4. Sai<br />

Xác suất để đứa trẻ sinh <strong>ra</strong> có 2 cặp nhiễm sắc thể trong đó trong mỗi cạp chứa 1 cái của ông nội và<br />

bà ngoại là<br />

1 3<br />

4 4<br />

C <br />

2 21 2<br />

( ) .( ) . 0.0376<br />

23<br />

Câu 131: Đáp án D<br />

Ta có: tỉ lệ các kiểu gen ban đầu là: 0,2AABb : 0,3AaBb : 0,3aaBb: 0,2aabb<br />

Trong đó chỉ có kiểu gen AaBb tựu thụ sinh <strong>ra</strong> kiểu gen Aabb<br />

Qua 1 thế hệ tự thụ tỉ lệ kiểu gen<br />

Câu 132: Đáp án D<br />

2<br />

Aabb 0,3.( ) 0,0375<br />

16<br />

Cây f1 xử lý bằng cosixin hiệu xuất 60% => sinh <strong>ra</strong> 60%Aaaa và 40%Aa<br />

Cây Aaaa cho tỉ lệ 1AA:4Aa:1aa<br />

Cây Aa cho tỉ lệ 1A:1a<br />

Tỉ lệ giao tử a là 1 .0,6 0,4.0,5 0,3<br />

6<br />

Xác suất sinh <strong>ra</strong> hoa trắng: 0,3.0,3 0,09<br />

Xác suất sinh <strong>ra</strong> hoa đỏ; 1- 0,09 = 0,91<br />

Câu 133: Đáp án D<br />

Ta thấy ý 3<br />

P: AaBb x aaBb<br />

F1. AaBB: 4AaBb: Aabb:aaBB:2aaBb:aabb<br />

1Cao đỏ: 4 cao đỏ: 1 cao trắng : 1 thấp đỏ: 2 thấp đỏ : 1 thấp trắng


=> không thảo mãn diều kiện 100% sinh <strong>ra</strong> hoa đỏ<br />

Câu 134: Đáp án D<br />

- Ý a. Số kiểu gen tối đa là 8.8 = 64<br />

- Ý b. Số kiểu gen tối đa là 4.4 = 16<br />

- Ý c. số kiểu gen tối đa 8.2 = 16<br />

- Ý D. Số kiểu gen tối đa là 4.2 = 8<br />

Câu 135: Đáp án D<br />

Xác suất sinh <strong>ra</strong> cơ thể có gen bbD- là: 0,25 – aabb = 0,25 – 0,04 = 0,21<br />

Xác suất để sinh <strong>ra</strong> A- = 3 4<br />

Vậy xác suất để sinh <strong>ra</strong> cơ thể A-bbD- là:<br />

Câu 136: Đáp án B<br />

Câu 137. Đáp án D<br />

3<br />

( .0, 21) 0, 2654<br />

1<br />

2<br />

4<br />

C <br />

Mã di <strong>truyền</strong> trên mARN được đọc <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’- 3’<br />

Câu 138. Đáp án D<br />

Khi chất ức chế operon Lac liên kết vào vùng vận hành (vùng O) của operon thì sự phiên mã các gen<br />

Z, Y, A bị ngăn cản vì chất ức chế khi liên kết vào vùng O sẽ ngăn cản ARN polyme<strong>ra</strong>se tương tác<br />

với ADN tại vị trí khởi đầu phiên mã.<br />

Câu 139. Đáp án C<br />

Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo <strong>ra</strong> giống cây trồng mới mang đặc điểm<br />

của hai loài khác nhau nhờ phương pháp dung hợp tế bào trần.<br />

Câu 140. Đáp án A<br />

Nhận định đúng về gen là:<br />

Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN<br />

Câu 141. Đáp án D<br />

Hình thành loài mới <strong>theo</strong> phương thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự: Lai xa →<br />

con lai xa → thể song nhị bội → loài mới<br />

Câu 142. Đáp án A<br />

A. Lai cây hoa đỏ ở F 2 với cây hoa đỏ ở P F 2 có KG AA, Aa; P có KG AA không xác định<br />

được KG của F 2 .<br />

B. Lai cây hoa đỏ F 2 với cây F 1 F 2 có KG AA, Aa; F 1 có KG Aa (AA x Aa 100% đỏ; Aa x Aa<br />

3 đỏ: 1 trắng) xác định được KG F 2 .


C. Cho cây hoa đỏ F 2 tự thụ phấn AA x AA 100% đỏ; Aa x Aa 3 đỏ: 1 trắng xác định<br />

được KG F 2 .<br />

D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P<br />

Câu 143. Đáp án C<br />

Cho các phát biểu sai về đột biến đa bội:<br />

(1) Thể tự đa bội chỉ được tạo <strong>ra</strong> nhờ quá trình nguyên phân.<br />

Câu 144. Đáp án A<br />

- Một cặp vợ chồng sinh được một con t<strong>ra</strong>i bình thường X M Y nhận X M <strong>từ</strong> mẹ<br />

- Một con gái mù màu X m X m đứa con gái nhận X m <strong>từ</strong> cả bố và mẹ<br />

Kiểu gen của cặp vợ chồng này là X M X m x X m Y<br />

Câu 145. Đáp án A<br />

Nội dung đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN:<br />

(3). Cả 2 mạch của ADN <strong>đề</strong>u là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.<br />

Câu 146. Đáp án B<br />

Protein: Pro – Gly – Lys – Val<br />

mARN: XXX – GGG – AAA – GUU (hoặc GUX)<br />

ADN: 3’ GGG – XXX – TTT – XAA (hoặc XAG) 5’ (sau đột biến)<br />

5’ XXX – GGG – AAA – GTT (hoặc GTX) 3’<br />

Trước đột biến (thay thế 1 nu G = 1 nu A trên mạch gốc) có thể là:<br />

3’GGGXXXTTTXGG 5’ (thay thế ở nu số 11)<br />

Câu 147. Đáp án B<br />

8 phân tử ADN chứa 16 mạch đơn sau nhân đôi, do nguyên tắc bán bảo toàn nên sau 6 lần nhân<br />

đôi sẽ có 16 ADN con chứa N 15 .<br />

Câu 148. Đáp án A<br />

(1) AaBb x Aabb aabb = 1/4 x 1/2 = 1/8<br />

(2) AaBB x aaBb aabb = 1/2 x 0 = 0<br />

(3) Aabb x aaBb aabb = 1/2 x 1/2 = 1/4<br />

(4) aaBb x aaBB aabb = 0<br />

Câu 149. Đáp án D<br />

P: AABBDD x aabbdd


F 1 : AaBbDd<br />

F 1 x F 1 : AaBbDd x AaBbDd<br />

F 2 :<br />

(1) Ở F 2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ đúng<br />

(2) Ở F 2 , kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất đúng, kiểu hình có kiểu gen qui định ít<br />

nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 x 2 = 4<br />

Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là: 3 x 3 x 3 – 8 – 4= 15<br />

(3) Trong số các cây hoa trắng ở F 2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là<br />

78,57% đúng<br />

Tỉ lệ hoa đỏ là : 0,75 x 0,75 x 0,75 = 27/64<br />

Tỉ lệ hoa vàng là: 0,75 x 0,75 x 0,25 = 9/64<br />

Tỉ lệ hoa trắng là: 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64<br />

Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD)<br />

aa (BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là:<br />

0,25 x 0,5 x 0,5 + 0,25 x 0,25 x 0,5= 6/64<br />

Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64<br />

→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28= 78,57%<br />

(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%<br />

đúng<br />

Hoa vàng F 2 : (AA+Aa) (BB+Bb)dd<br />

Hoa vàng x hoa vàng:<br />

F 3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D_<br />

Câu 150. Đáp án A<br />

- Một người phụ nữ 40 tuổi muốn sinh con, với 1% xảy <strong>ra</strong> rối loạn trong GPI số giao tử đột biến<br />

n+1 do người phụ nữ tạo <strong>ra</strong> = 1/2 x 1% = 0,005


- Tế bào sinh tinh GP bình thường tạo giao tử n<br />

=> khả năng người phụ nữ này sinh <strong>ra</strong> 1 đứa con mắc hội chứng Đao là 0,005.<br />

Câu 151. Đáp án B<br />

Xét 4 tế bào sinh dục cái Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử<br />

gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM<br />

tạo <strong>ra</strong> Ab DE có tỉ lệ tối đa là = 100% (nếu cả 4 TB <strong>đề</strong>u không hoán vị)<br />

Câu 152. Đáp án D<br />

F 1 : 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb aabb = 10% = 20%ab x 50% ab<br />

ab là giao tử hoán vị KG P:<br />

thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là Ab/aB x Ab/ab; f = 40%<br />

Câu 153. Đáp án D<br />

Nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04 (quần thể cân bằng)<br />

A. Tần số các alen I A , I B và I O quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2 sai, I O =<br />

0,04 0, 2<br />

I A = 0,45 0,04 0,04 0,5 ; I B = 1 – 0,2 – 0,5 = 0,3<br />

B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 I A I B ; 0,09 I B I B ; 0,04 I O I O ; 0,3 I A I A ; 0,21<br />

I A I O ; 0,<strong>12</strong> I B I O sai, I A I B = 0,5 x 0,3 x 2 = 0,3; I B I B = 0,3 x 0,3 = 0,09<br />

I O I O = 0,2 x 0,2 = 0,04; I A I A = 0,5 x 0,5 = 0,25; I A I O = 2 x 0,5 x 0,2 = 0,2<br />

I B I O = 2 x 0,3 x 0,2 = 0,<strong>12</strong><br />

C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có<br />

nhóm máu O sai, vì quần thể đã cân bằng nên nếu tiếp tục kết hôn ngẫu nhiên thì không làm thay<br />

đổi tần số KG.<br />

D. Xác suất để gặp một người có kiểu gen I B I O trong số những người có nhóm máu B trong quần thể<br />

là 57,14% đúng, I B I O / nhóm máu B = 0,<strong>12</strong> / (0,<strong>12</strong> + 0,09)<br />

≈ 57,14%<br />

Câu 154. Đáp án A<br />

AaBbDdEe x AaBbDdEe<br />

đời con có 4 alen trội<br />

TH1: 2 KG đồng hợp trội, 2 KG đồng hợp lặn = (1/4) 4 x 6= 3/<strong>12</strong>8<br />

TH2: 2 KG dị hợp, 1 KG đồng hợp trội, 1 KG đồng hợp lặn<br />

= (1/2) 2 x (1/4) 2 x <strong>12</strong> = 3/16


TH3: AaBbDdEe = (1/2) 4 = 1/16<br />

=> tổng số = 35/<strong>12</strong>8<br />

Câu 155. Đáp án D<br />

aa = 36% tần số alen a = 0,6 tần số alen A = 0,4<br />

Đem hoa tím của quần thể tự thụ phấn: AA = 0,4 x 0,4 = 0,16<br />

Aa = 0,4 x 0,6 x 2 = 0,48 xét quần thể: AA = 1/4; Aa = 3/4 tự thụ<br />

3<br />

3<br />

4<br />

aa = 4 2 3<br />

; A_ =<br />

2 16<br />

13<br />

16<br />

13 tím: 3 trắng<br />

Câu 156. Đáp án A<br />

1 1 1<br />

2 <br />

16 8 4<br />

A. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn 3 A_bb;1 aabb<br />

B. P: AB/ab x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn 1A_bb: 2 A_B_: 1aaB_<br />

C. P: Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn 1AAbb: 2A_B_: 1aaBB<br />

D. P: Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở một giới với tần số 40%<br />

1A_bb: 2 A_B_: 1aaB_<br />

Câu 157. Đáp án C<br />

Ab<br />

P: X D Ab<br />

EY x X D eX d e<br />

aB aB<br />

I. Đời con F 1 có số loại kiểu gen tối đa là 56. sai, số KG tối đa F 1 = 7 x 4 = 28 (nếu có hoán vị ở<br />

ruồi giấm cái)<br />

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 <strong>chi</strong>ếm 25%. sai,<br />

A_B_D_E_ = 1 <br />

1 <br />

1<br />

2 4 8<br />

III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 <strong>chi</strong>ếm 6,25% sai. A_bbX D eY =<br />

aaB_X D 1 1 1<br />

eY = ; A_B_ X d 1 1 1<br />

1 1 1<br />

<br />

eY = tổng số = 2 <br />

4 4 16<br />

2 4 8<br />

16 8 4<br />

IV. Ở F 1 có <strong>12</strong> loại kiểu hình. đúng, số KH ở F 1 = 3 x 4 = <strong>12</strong><br />

Câu 158. Đáp án A<br />

Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định (số 11, <strong>12</strong> bị bệnh sinh con 18 không bệnh) A_:<br />

bị bệnh; aa: không bệnh.


Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất<br />

cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) <strong>Có</strong> 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. sai, có 22 người xác định<br />

được chính xác KG.<br />

(2) <strong>Có</strong> ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. đúng, những người không bệnh<br />

chắc chắn có KG đồng hợp tử lặn.<br />

(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này <strong>đề</strong>u có kiểu gen đồng hợp tử. đúng, những người<br />

bị bệnh <strong>đề</strong>u có KG lặn aa.<br />

(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này <strong>đề</strong>u không mang alen gây bệnh. đúng<br />

Câu 159: Đáp án A<br />

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp tăng<br />

hiệu suất tổng hợp prôtêin.<br />

Câu 160: Đáp án B<br />

tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.<br />

Đáp án A sai vì t ARN và rARN có nhiều vị trí không duỗi thẳng mà cuộn lại và liên kết <strong>theo</strong> nguyên<br />

tắc bổ sung.<br />

Đáp án C sai vì m ARN được sao <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> mạch khuôn ADN <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, X-<br />

G,G-X.<br />

Đáp án D sai vì trên tARN có vị trí anticodon khớp bổ sung với codon tương ứng khác nhau trên<br />

mARN.<br />

Câu 161: Đáp án A<br />

Trâu, bò, ngựa, thỏ … <strong>đề</strong>u ăn cỏ. Chúng sử dụng dinh dưỡng trong cỏ để tổng hợp nên các thành<br />

phần cấu trúc bên trong tế bào và phần lớn là protein quy định các tính trạng. Trình tự các axit amin<br />

trên phân tử protein được quy định bởi trình tự các bộ 3 mã hóa trong gen trên phân tử ADN, khác<br />

nhau ở số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucletit ở mỗi loài và mỗi cá thể. Do vậy mỗi loài<br />

sẽ có những lại có protein và các tính trạng khác nhau.<br />

Câu 162: Đáp án B


Nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn vì trên nhiễm sắc thể X có đoạn mang gen còn Y thì<br />

không có gen tương ứng.<br />

Câu 163: Đáp án D<br />

Vì đột biến mất đoạn làm giảm số gen liên kết còn đột biến lặp đoạn làm tăng nhóm gen liên kết<br />

Câu 164: Đáp án C<br />

Các trường hợp gây <strong>ra</strong> đột biến gen là các trường hợp liên quan đến biến đổi một hay một vài cặp<br />

Nucleotit trong gen, không liên quan đến biến đổi trong mARN và protein<br />

Câu 165: Đáp án D<br />

Vì tần số alen A và a đang bằng nhau. Nên nếu CLTN tác động loại bỏ kiểu gen Aa hoặc loại bỏ cả 2<br />

kiểu gen đồng hợp thì qua giao phối, tần số alen vẫn có xu hướng bằng nhau. CLTN tác động lên kiểu<br />

gen đồng hợp AA hoặc aa sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen trong quần thể.<br />

Câu 166: Đáp án C<br />

Vì màu sắc hoa tuân <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> ngoài nhân, con cái có kiểu hình giống mẹ.<br />

Thế hệ F1 có cây mẹ mang màu xanh nên sẽ có kiểu hình màu xanh. F2 cũng sẽ mang kiểu hình cây<br />

mẹ màu hoa xanh ở thể hệ F1.<br />

Câu 167: Đáp án D<br />

Trong một chuỗi thức ăn, biết sản lượng sơ cấp tinh của sinh vật sản xuất là <strong>12</strong>.10 6 kcal, hiệu suất<br />

sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 10%, của sinh vật bậc 2 là 15%. Số năng lượng của sinh vật<br />

tiêu thụ bậc 2 tích tụ được là: <strong>12</strong>.10 6 .10%.15% = 18.10 4<br />

Câu 168: Đáp án A<br />

Một tế bào sinh tinh khi giảm phân sẽ cho 4 tinh trùng nên sẽ cho tối đa 4 loại giao tử.<br />

Tế bào sinh tinh có kiểu gen<br />

Bd<br />

bD<br />

khi xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen sẽ cho <strong>ra</strong> 4 loại giao tử: Bd, bD hoặc BD, bd.<br />

Khi kết hợp với cặp NST có kiểu gen Aa, sẽ cho <strong>ra</strong> các loại giao tử sau:<br />

Abd, AbD, aBd, aBD hoặc ABD, ABd, abd, abD.<br />

Câu 169: Đáp án D<br />

(3)ABFCEDG →(2) ABCFEDG ( đảo đoạn FC) → (1) ABCDEFG ( đảo đoạn FED)<br />

(4)ABFCDEG ( đảo đoạn ED)<br />

Câu 170: Đáp án A<br />

P: AA x aa<br />

⇒ F1 100% Aa


⇒ F2:1AA:2Aa:1aa.<br />

3 3 3 1 27<br />

⇒ Xác suất chọn 4 hạt đậu có 3 vàng, 1 xanh là 4. . . . .<br />

4 4 4 4 64<br />

Câu 171: Đáp án B<br />

Tổng số nu của gen: 3559,8 : 3,4 x 2 = 2094 (nu)<br />

Vì đột biến làm giảm 1 liên kết H nhưng không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài gen nên đây là dạng đột biến<br />

thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.<br />

Số bộ 3 mã hóa của gen: 2094 : 2 : 3 = 349 bộ 3. Khi sao mã và dịch mã sẽ cho chuỗi polipeptit<br />

chứa 348 aa, kể cả aa mở đầu. Nhưng trong thực tế chuỗi polipeptit chỉ có 85 aa, chứng tỏ đột biến<br />

thay thế làm xuất hiện bộ 3 mã kết thúc ở đơn vị mã số 86. Hai kết luận đúng là (2) và (3).<br />

Câu 172: Đáp án D<br />

I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.<br />

đúng (ví dụ: AaBB x aabb; AABb x aabb)<br />

II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.<br />

đúng (Aabb x aaBb)<br />

III. <strong>Có</strong> 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ. sai (có 4 kiểu gen: AABB;<br />

AaBB; AABb; AaBb)<br />

IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình. sai (cây cao, hoa trắng chỉ<br />

có 2 kiểu gen AAbb; Aabb không có phép lai tự thụ giữa cây cao, hoa trắng thu được 3 kiểu hình)<br />

Câu 173: Đáp án B<br />

1. AAAa x AAAa<br />

G: AA; Aa AA; Aa<br />

F 1 : 1AAAA : 2 AAAa : 1 AAaa<br />

2. Aaaa x Aaaa<br />

G: Aa; aa Aa; aa<br />

F 1 : 1 AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa<br />

3. AAaa x AAAa<br />

G: 1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa 1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa<br />

F 1 : 1/36 AAAA : 8/36 AAAa : 18/36 AAaa : 8/36 Aaaa : 1/36 aaaa<br />

4. AAaa x Aaaa<br />

G: 1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa ½ Aa; ½ aa<br />

F 1 : 1/<strong>12</strong> AAAa : 5/<strong>12</strong> AAaa : 5/<strong>12</strong> Aaaa : 1/<strong>12</strong> aaaa<br />

Câu 174: Đáp án C


F 1 lông đen, mắt lựu<br />

ab<br />

0,04<br />

ab<br />

f ( ab) 0,04 0, 2<br />

=> Tần số hoán vị = 0,2 * 2 = 0,4<br />

Hoán vị hai bên với tần số bằng nhau.<br />

=> Số tế bào sinh trứng có xảy <strong>ra</strong> hoán vị là 0, 4*<strong>12</strong>0*4 96<br />

2<br />

Câu 175: Đáp án C<br />

63% A_B_: 21% A_bb: <strong>12</strong>% aaB_: 4% aabb<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp.<br />

- Cặp Aa => 84% A_: 16% aa a= 16% 0,4 A = 1-0,4 = 0,6<br />

- Cặp Bb => 75% B_: 25% bb b = 25% 0,5 B = 1-0,5=0,5<br />

Câu 176: Đáp án C<br />

1<br />

AaBbDd x AaBbDd F 2 : aabbdd = 4% = aabb*dd = x* x = 16%<br />

4<br />

aabb = 16%<br />

Cây thân cao, hoa đỏ A_B_ = 50% + 16% = 66%<br />

D_ = 3 4<br />

3<br />

=> A_B_D_ = 66% * = 49,5%<br />

4<br />

Câu 177: Đáp án A<br />

F 2 có tỉ lệ 6 quả tròn: 1 quả dài: 9 quả dẹt<br />

tương tác bổ sung<br />

F 1 : AaBb x AaBb<br />

F 2 : 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb<br />

(9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài)<br />

Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F 2 với nhau: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb (giao phấn)<br />

4 2 2 1<br />

tạo giao tử: AB = ; Ab = ; aB = ; ab = giao phấn<br />

9 9 9 9


1 1 1<br />

F 3 : quả dài aabb = x =<br />

9 9 81<br />

Câu 178: Đáp án A<br />

- Giả sử xét cặp NST số 1 có gen với 2 alen A, a dạng đội biến lệch bội dạng 3 nhiễm ở gen này có<br />

các kiểu gen là AAA, AAa, Aaa, aaa có 4 kiểu gen có thể có.<br />

- Các kiểu gen bình thường là: AA, Aa, aa 3 kiểu gen.<br />

- Đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm có thể xảy <strong>ra</strong> ở 6 vị trí trên 6 cặp NST.<br />

- Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy <strong>ra</strong> thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác<br />

nhau được tạo <strong>ra</strong> tối đa trong quần thể của loài là: 4*3*3*3*3*3*6 = 5832<br />

Câu 179: Đáp án B<br />

P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd<br />

1<br />

F 1 : aabbccdd = 4% = aabb * = 4% aabb = 16%<br />

4<br />

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. đúng, AB/ab x AB/ab tạo <strong>ra</strong> 10 kiểu gen; Cd/cd x cD/cd tạo<br />

<strong>ra</strong> 4 kiểu gen => tổng số là 10*4 = 40 kiểu gen.<br />

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 <strong>chi</strong>ếm 16,5%. đúng<br />

1<br />

A_B_C_D_ = (50 + 16) * = 16,5%<br />

4<br />

III. <strong>Có</strong> tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. sai, các kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp<br />

gen = 2*2*2*2 = 16 kiểu gen.<br />

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm 24,5%. sai<br />

1<br />

A_bbccdd = aaB_ccdd = (25-16) * = 2,25%<br />

4<br />

1<br />

aabbC_dd = aabbccD_ = 16 * = 4%<br />

4<br />

Tổng số = 2,25*2+4*2 = <strong>12</strong>,5%<br />

Câu 180: Đáp án A


* Xét bệnh điếc bẩm sinh: bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. (A: bình thường, a: bị bệnh)<br />

1 1<br />

- II-2 có KG aa III-2 có KG Aa A: a<br />

2 2<br />

1 2 2 1<br />

- II-5 có KG aa II-4: AA: Aa A: a<br />

3 3 3 3<br />

1 1<br />

II-3 có KG Aa A: a<br />

2 2<br />

2 3 7 3<br />

III-3 có KG: AA: Aa A: a<br />

5 5 10 10<br />

Xác suất con t<strong>ra</strong>i IV-1 không mang alen gây bệnh điếc bẩm sinh (biết người con t<strong>ra</strong>i này<br />

không bệnh) là:<br />

7 1 1 3<br />

= ( * ): (1- * ) =<br />

10 2 2 10<br />

7<br />

17<br />

* Xét bệnh mù màu: do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y (B: bình<br />

thường; b: bị bệnh)<br />

- Người con t<strong>ra</strong>i này không bị bệnh mù màu nên có kiểu gen X B Y<br />

Xác suất để đứa con t<strong>ra</strong>i này không mang alen gây bệnh với 2 bệnh này (biết người con t<strong>ra</strong>i này<br />

không bệnh) là:<br />

7<br />

= ≈ 41,18%<br />

17<br />

Câu 181. Đáp án A<br />

Các bộ ba mã di <strong>truyền</strong> khác nhau bởi: 2. Thành phần nuclêôtit; 3. Trình tự các nuclêôtit.<br />

Câu 182. Đáp án A


Trong quá trình dịch mã thì mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ loại mARN nào.<br />

Câu 183. Đáp án C<br />

Chức năng không đúng của ADN là trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tống hợp prôtêin.<br />

Câu 184. Đáp án D<br />

Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với: vật<br />

nuôi, cây trồng.<br />

Câu 185. Đáp án B<br />

Trong môi trường có đường lactose chủng nào không tạo <strong>ra</strong> sản phẩm β-galactosidase là 1, 3, 4 (vì<br />

chúng có vùng khởi động bị đột biến không khởi động phiên mã được; chủng 2 vẫn phiên mã được<br />

do gen điều hòa R chỉ có vai trò phiên mã, dịch mã <strong>ra</strong> protein ức chế, và trong trường hợp có đường<br />

lactose thì vai trò này của gen điều hòa là không có ý nghĩa).<br />

Câu 186. Đáp án B<br />

Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất<br />

nhanh. Nguyên nhân chủ yếu không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh<br />

hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây trồng là rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi<br />

trường vô sinh.<br />

Câu 187. Đáp án C<br />

Các phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:<br />

(1) Xảy <strong>ra</strong> ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.<br />

(3) Xảy <strong>ra</strong> ở nhiễm cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.<br />

(4) Là nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống.<br />

Câu 188. Đáp án C<br />

1. Mang vật chất di <strong>truyền</strong> của 2 loài ban đầu đúng<br />

2. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng <br />

đúng<br />

3. <strong>Có</strong> khả năng sinh sản hữu tính sai, chúng không thể sinh sản hữu tính.<br />

4. <strong>Có</strong> kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đúng<br />

Câu 189. Đáp án C<br />

<strong>Có</strong> một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:<br />

Cây mẹ loa kèn xanh x cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh<br />

Cây mẹ loa kèn vàng x cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng<br />

Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau là hợp tử phát triển <strong>từ</strong> noãn cây nào<br />

thì mang đặc điểm của cây ấy.


Câu 190. Đáp án D<br />

Cho phép lai P: AB/ab × Ab/aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen<br />

AB/aB ở F 1 sẽ là: 1/2 x 1/2 = 1/4<br />

Câu 191. Đáp án C<br />

<strong>Có</strong> một trình tự mARN 5’ AUG GGG UGX UXG UUU UAA 3’ mã hóa cho một đoạn polypeptit<br />

hoàn chỉnh gồm 4 axit amin, dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi polypeptit hoàn chỉnh<br />

được tổng hợp <strong>từ</strong> trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 aa đột biến ở mã bộ ba thứ 4<br />

(do chuỗi protein hoàn chỉnh sẽ cắt đi aa mở đầu) đáp án C.<br />

Câu 192. Đáp án D<br />

Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng một hai vụ mà không phải bón phân. Tuy<br />

nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích cho hiện tượng này là<br />

các chất dinh dưỡng <strong>từ</strong> đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người đã<br />

chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.<br />

Câu 193. Đáp án A<br />

Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết 2n = 10<br />

Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST gồm<br />

có 3, 6, 7, 9.<br />

Câu 194. Đáp án A<br />

F 2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.<br />

A_B_: dẹt<br />

A_bb; aaB_: tròn<br />

Aabb: dài<br />

1. AaBB x aaBB 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)<br />

2. AABb x aaBb 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)<br />

3. AaBb x Aabb 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)<br />

4. AaBB x Aabb 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)<br />

5. AABb x Aabb 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)<br />

6. AaBb x aaBb 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)<br />

Câu 195. Đáp án D<br />

P: AaBb x AaBb<br />

Cao, trắng F 1 x thấp, đỏ F 1 : (2/3 Aabb; 1/3 AAbb) x (2/3 aaBb; 1/3 aaBB)<br />

Xác suất xuất hiện cao trắng F 2 = 2 2 1 1 2 1 <br />

2<br />

3 3 4 3 3 2 9


Câu 196. Đáp án C<br />

Số nhóm gen liên kết là: 7<br />

3 cặp t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 1 điểm tạo <strong>ra</strong> 4 3 giao tử<br />

1 cặp bị rối loạn phân li, tạo <strong>ra</strong> 2 hoặc 3 loại giao tử (tương ứng rối loạn phân li giảm phân I hoặc<br />

giảm phân II)<br />

3 cặp bình thường còn lại tạo <strong>ra</strong> 2 3 giao tử<br />

Vậy số loại trứng tối đa (xảy <strong>ra</strong> khi rối loạn giảm phân II) là<br />

4 3 x 3 x 2 3 = 1536<br />

Câu 197. Đáp án C<br />

P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ<br />

F1: 100% thân cao lá nguyên<br />

F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%<br />

F1 đồng hình thân cao lá nguyên => thân cao là trội so với thân thấp; lá nguyên là trội so với lá xẻ.<br />

Quy ước gen: A thân cao ; a thân thấp<br />

B lá nguyên; b lá xẻ<br />

Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2<br />

Câu 198. Đáp án B<br />

- Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của (P): 0,25(XAA + Yaa): 0,75aa.<br />

- Tỷ lệ cây thấn thấp thu được ở F2: 1 - 0,175 = 0,825<br />

3 29<br />

- Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta có: 0,825 = 0,75 + ) : 2 .Y ⇒ Y = 0,2.<br />

4 64<br />

Từ đó: X = 0,25 - 0,2 = 0,05 ⇒ tỷ lệ cây thuần chủng là 0,05/0,25 = 0,2<br />

Câu 199. Đáp án C<br />

Pt/c: cao, dài x thấp, dẹt<br />

F 1 : 100% cao, dẹt<br />

F 1 lai phân tích<br />

Fa: 1 thấp, dẹt : 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn : 1 cao, dài<br />

1 thấp : 1 cao → F 1 : Dd<br />

→ tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây tuân <strong>theo</strong> qui luật phân li<br />

1 dẹt : 2 tròn : 1 dài → F1 : AaBb<br />

→ tính trạng hình dạng quả tuân <strong>theo</strong> qui luật tương tác gen


Giả sử 3 gen PLDL thì F1 có tỉ lệ KH là (1: 1) x (1: 2: 1) ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong><br />

Vậy 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST. Giả sử đó là 2 gen Aa và Dd (A và B có vai trò tương đương)<br />

<strong>Có</strong> thấp dẹt Fa: (Aa,dd)Bb = 1/4<br />

→ F1 cho giao tử Ad = 1/2<br />

→ F1: Ad/aD , liên kết gen hoàn toàn<br />

Vậy chỉ có phát biểu (3) là đúng<br />

Câu 200. Đáp án C<br />

P: ♂ AB/ab X D X d x ♀ AB/ab X D Y A_B_X D 3<br />

_ = 49,5% = A_B_ x = 49,5%<br />

4<br />

A_B_ = 66% aabb = 16% ab = 40% tần số hoán vị = 20%<br />

I. Ở F2 có tối đa 40 loại kiểu gen. đúng, số KG = 10x4 = 40 KG<br />

II. Tần số hoán vị gen là 20%. đúng<br />

III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 <strong>chi</strong>ếm 30%. sai<br />

A_B_X d X d = 66% x 1/4 = 16,5%<br />

A_bb X D _ = aaB_ X D _ = (25 - 16)% x 3/4 = <strong>12</strong>%<br />

tổng số = 40,5%<br />

IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 <strong>chi</strong>ếm 8,5%. đúng<br />

AaBbX D X d = (0,4x0,4x2 + 0,1x0,1x2) x 1/4 = 8,5%<br />

Câu 201. Đáp án C<br />

AaBbDdEe x AaBbDdEe:<br />

1. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9/256 sai, tỉ lệ 2 trội, 2<br />

lặn = 1 1 3 3 6<br />

<br />

27<br />

4 4 4 4 <strong>12</strong>8<br />

2. <strong>Có</strong> 8 dòng thuần được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phép lai trên sai<br />

Số dòng thuần = 2x2x2x2 = 16<br />

3. Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố là 1/16 đúng, (1/2) 4 = 1/16<br />

4. Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố là 3/4 sai<br />

con có KH giống bố = (3/4) 4 = 81/256<br />

tỉ lệ con có KH khác bố = 1 – 81/256 = 175/256<br />

5. <strong>Có</strong> 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành <strong>từ</strong> phép lai trên đúng, số kiểu tổ hợp giao tử =<br />

(2x2x2x2) 2 = 256


Câu 202 Đáp án C<br />

P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa<br />

Aa sinh sản bằng 1/2 so với AA, aa<br />

Sau 1 thế hệ tự thụ phấn:<br />

AA → AA<br />

Aa → 1/2 x (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)<br />

aa → aa<br />

Vậy AA = 0,1 + 0,5 x 1/8= 0,1625 %<br />

aa = 0,4 + 0,5 x 1/8 = 0,4625 %<br />

Aa = 0,5 x 1/4 =0,<strong>12</strong>5<br />

Vậy F 1 : 0,1625AA : 0,<strong>12</strong>5Aa : 0,4625aa<br />

Hay <strong>chi</strong>a lại tỉ lệ: 13/60 AA : 10/60 Aa : 37/60 aa<br />

Vậy aa = 37/60 = 61,67 %<br />

Câu 203. Đáp án C<br />

Xét người chồng:<br />

Người chồng bình thường, có mẹ bị bệnh<br />

⇒ Gen gây bệnh nằm trên NST thường<br />

A bình thường >> a bị bệnh<br />

Người chồng có kiểu gen: Aa<br />

Xét người vợ:<br />

Người vợ có cậu (em t<strong>ra</strong>i của mẹ) mắc bệnh, người mẹ và những người khác bình thường<br />

1 2<br />

Người mẹ của vợ có dạng: ( AA: Aa)<br />

3 3<br />

Người vợ có bố đến <strong>từ</strong> quần thể khác, đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, có tần số alen a là 1/10<br />

Quần thể của người bố có cấu trúc: 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa<br />

⇒ Người bố của vợ có dạng: (9/11AA: 2/11Aa)<br />

20 <strong>12</strong> 1<br />

Theo lý thuyết, đời con của bố mẹ vợ là AA: Aa: aa<br />

33 33 33<br />

5 3<br />

Vậy người vợ có dạng: ( AA: Aa)<br />

8 8<br />

5 3<br />

Vậy cặp vợ chồng đang xét là: Aa×( AA: Aa)<br />

8 8<br />

- TH1: người vợ có KG là AA<br />

1 1<br />

Đời con <strong>theo</strong> lý thuyết: AA: Aa<br />

2 2<br />

- TH2: người vợ có kiểu gen là Aa


1 1 1<br />

Đời con <strong>theo</strong> lý thuyết: AA: Aa: aa<br />

4 2 4<br />

Người con gái đầu lòng của họ không bị bệnh.<br />

Xác suất để người con này mang alen gây bệnh (có KG Aa) là: 16<br />

29<br />

⇒ Vậy A đúng.<br />

Xác suất để sinh người con thứ 2 là t<strong>ra</strong>i, không bị bệnh là:<br />

5 3 3 29<br />

( x 1 + x ) : 2 <br />

8 8 4 64<br />

⇒ Vậy B đúng.<br />

Người bố của vợ có dạng (9/11 AA: 2/11 Aa) nên xác suất người bố của vợ mang alen gây alen gây<br />

bệnh là 2/11<br />

⇒ Vậy C sai.<br />

<strong>Có</strong> thể biết chính xác kiểu gen của 6 người: người chồng Aa, mẹ chồng aa, chị chồng aa, người cậu<br />

aa, ông bà ngoại của vợ (bố, mẹ của mệ người vợ) là Aa và Aa<br />

⇒ Vậy D đúng.<br />

Câu 204. Đáp án D<br />

Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa là do số loại mã di <strong>truyền</strong> nhiều hơn số loại axit amin.<br />

Câu 205. Đáp án C<br />

Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là<br />

nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn.<br />

Câu 206. Đáp án A<br />

Ý không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ: Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ (số<br />

NST trong TB sinh dưỡng có thể là số chẵn hoặc số lẻ).<br />

Câu 207. Đáp án A<br />

Người ta có thể tạo <strong>ra</strong> giống cây khác loài bằng phương pháp lai tế bào xoma.<br />

Câu 208. Đáp án A<br />

Khi nói về cơ chế dịch mã, các nhận định không đúng:<br />

(1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo <strong>ra</strong> nhiều chuỗi polipeptid khác loại.<br />

(2). Riboxome dịch chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’→5’ trên mARN<br />

(3). <strong>Bộ</strong> ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN<br />

(5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp <strong>theo</strong>.<br />

Câu 209. Đáp án C<br />

- Xét TB sinh tinh không hoán vị tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử<br />

- Xét TB sinh tinh hoán vị tạo 4 loại giao tử khác


tổng số = 6 giao tử<br />

Câu 210. Đáp án D<br />

A. Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn → ADN polime<strong>ra</strong>za → ARN polime<strong>ra</strong>za → Ligaza<br />

sai, thứ tự là tháo xoắn → ARN polime<strong>ra</strong>za → ADN polime<strong>ra</strong>za → Ligaza<br />

B. ADN polime<strong>ra</strong>za và ARN polime<strong>ra</strong>za <strong>đề</strong>u chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→3’ sai<br />

C. ARN polime<strong>ra</strong>za có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi sai, có chức năng tổng hợp<br />

mồi.<br />

D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligaza chỉ tác dụng lên 1 mạch. đúng<br />

Câu 211. Đáp án A<br />

Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là: Đột biến NST có thể làm thay đổi số<br />

lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST.<br />

Câu 2<strong>12</strong>. Đáp án C<br />

P: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE<br />

Tỉ lệ KH giống bố = 0<br />

Tỉ lệ KH giống mẹ = 1 3 1 3 1<br />

<br />

9<br />

2 4 4 32<br />

9<br />

tỉ lệ KH khác bố mẹ = 1 - = 71,875%<br />

32<br />

Câu 213. Đáp án A<br />

Phép lai được sử dụng để tạo <strong>ra</strong> ưu thế lai là lai khác dòng.<br />

Câu 214. Đáp án C<br />

1. AABb x AAbb AABb: AAbb tỉ lệ phân li KG = tỉ lệ phân li KH<br />

2.AaBB x AaBb có Aa x Aa cho đời con có tỉ lệ phân li KG ≠ tỉ lệ phân li KH<br />

3. Aabb x aabb Aabb: aabb tỉ lệ phân li KG = tỉ lệ phân li KH<br />

4. AABb x AaBB có AA x Aa cho đời con có tỉ lệ phân li KG ≠ tỉ lệ phân li KH<br />

5. AaBB x aaBb có BB x Bb cho đời con có tỉ lệ phân li KG ≠ tỉ lệ phân li KH<br />

6. AaBb x aaBb có Bb x Bb cho đời con có tỉ lệ phân li KG ≠ tỉ lệ phân li KH<br />

7. Aabb x aaBb AaBb: Aabb: aaBb: aabb tỉ lệ phân li KG = tỉ lệ phân li KH<br />

8. AaBB x aaBB AaBB: aaBB tỉ lệ phân li KG = tỉ lệ phân li KH<br />

<strong>Có</strong> 4 phép lai cho tỉ lệ phân li KG = tỉ lệ phân li KH.<br />

Câu 215. Đáp án A


Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.<br />

Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn <strong>chi</strong>a thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào<br />

đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân<br />

đôi: đây là thể ba<br />

Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên<br />

phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một<br />

Câu 216. Đáp án D<br />

- Số aa cung cấp cho 1 chuỗi polipeptit = 597:3 = 199<br />

số bộ ba = 200 số nu trên ADN = 200x6 = <strong>12</strong>00<br />

- Số nu loại A = T = 100+<strong>12</strong>5 = 225 G = X = 375 A/G = 0,6 mà gen sau đột biến có A/G nhỏ<br />

hơn đột biến thay thế A-T = G-X, ta gọi x là số cặp A-T bị thay thế bởi G-X:<br />

225 <br />

375 <br />

x<br />

x<br />

59,15% x = 2<br />

225 <br />

375 <br />

x<br />

x<br />

59,15%<br />

Thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X<br />

Câu 217. Đáp án C<br />

Tần số alen A = 0,6; a = 0,4<br />

Ta thấy ở F1 quần thể đạt cân bằng di <strong>truyền</strong> → P giao phấn<br />

Ở F2 tỷ lệ hoa trắng tăng lên → F1 tự thụ phấn<br />

Câu 218. Đáp án C<br />

P: aabbdd (100cm) x AABBDD (160cm)<br />

F 1 : AaBbDd (130cm)<br />

F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd<br />

1. Ở F2 loại cây cao 130 cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ cao nhất đúng<br />

+ Tỉ lệ chứa 3 alen trội (130cm) = C 3 2.3/4 3 = 5/16<br />

+ Tỉ lệ 1 alen trội C 1 2.3/4 3 = 3/32 = tỉ lệ 5 alen trội<br />

+ Tỉ lệ 2 alen trội = C 2 2.3/4 3 = 15/64 = tỉ lệ 3 alen trội<br />

+ Tỉ lệ 6 alen trội = C 6 2.3/4 3 = 1/64<br />

2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm. đúng, Aabbdd, aaBbdd, aabbDd<br />

3. Cây cao <strong>12</strong>0cm ở F2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/32 sai, tỉ lệ 2 alen trội (<strong>12</strong>0cm) = C 2 2.3/4 3 = 15/64.<br />

4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen đúng<br />

Câu 219. Đáp án D


Pt/c: ♀ đỏ x ♂ trắng<br />

F1: 100% đỏ<br />

♂F1 lai phân tích<br />

Fb: 50% trắng (♂) : 25% đỏ (♀) : 25% trắng (♀)<br />

Do Fb có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không đồng <strong>đề</strong>u<br />

→ tính trạng nằm trên NST giới tính<br />

Do phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con phản ánh tỉ lệ giao tử của ♂ F1<br />

→ ♂F1 cho 4 loại giao tử<br />

→ ♂F1: AaX B Y<br />

Tính trạng được 2 gen không alen qui định <strong>theo</strong> cơ chế tương tác bổ sung liên kết với giới tính<br />

A-B- = đỏ; A-bb = aaB- = aabb = trắng<br />

F1: AaX B X b : AaX B Y<br />

F1 x F1: AaX B X b x AaX B Y<br />

I. F2 xuất hiện <strong>12</strong> kiểu gen đúng, số KG = 3x4 = <strong>12</strong><br />

II. Cá thể đực mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5/16 sai, mắt trắng = A_X b Y + aaX B _ + aaX b Y =<br />

3 1 1 3 1 1 10<br />

<br />

4 4 4 4 4 4 16<br />

II. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/16 sai, con cái mắt trắng thuần chủng = aaX B X B<br />

= 1 <br />

1 <br />

1<br />

4 4 16<br />

IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng <strong>chi</strong>ểm tỉ lệ 5/9 đúng<br />

+ Tỉ lệ mắt đỏ = A_X B Y = 3 <br />

3 <br />

9<br />

4 4 16<br />

+ Tỉ lệ cái mắt đỏ không thuần chủng = AaX B X B + AAX B X b +Aa X B X b<br />

= 1 1 1 1 1 1 <br />

5<br />

2 4 4 4 2 4 16<br />

Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng <strong>chi</strong>ểm tỉ lệ:<br />

5 9 5<br />

/ <br />

16 16 9<br />

Câu 220. Đáp án C<br />

- Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1<br />

có 100% cây thân cao, hoa đỏ. cao (A), đỏ (B) trội hoàn toàn so với thấp (a), trắng (b) F1:<br />

AB/ab


- Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình<br />

cây thân thấp, hoa trắng. aabb = 16% tỉ lệ giao tử ab = 40%<br />

tần số hoán vị = 20% (hoán vị 2 bên bằng nhau)<br />

(1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%. sai, tần số hoán vị gen = 20%<br />

(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. đúng, A_bb = 25%-16% = 9% số cây<br />

= 180 cây<br />

(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. đúng, cao đỏ thuần chủng =<br />

AABB = 40%x40% = 16% = 320 cây<br />

(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. đúng, aaB_ = 9% = 180 cây<br />

Câu 221. Đáp án A<br />

(1). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình sai, tối đa thu được 3 KH.<br />

(2). Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỉ lệ 2 hồng : 1 vàng : 1 trắng đúng, A 2 a<br />

(hồng) x A 3 a (vàng)<br />

(3). Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng. đúng, ví dụ A 2 A 2 x aa<br />

(4). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25% sai, tối đa =<br />

50% ở phép lai A 1 A 3 x A 3 A 3<br />

Câu 222. Đáp án C<br />

- Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1<br />

có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây<br />

hoa trắng.<br />

A_B_: đỏ<br />

A_bb, aaB_: vàng<br />

aabb: trắng<br />

- Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. (1AAbb:<br />

2Aabb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb ngẫu phối) tỉ lệ giao tử:<br />

Ab = 2/7; aB = 2/7; ab = 3/7<br />

(1) Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 18,75% sai, AaBb + AaBB + AABb = 4/16 + 2/16 +<br />

2/16 = 1/2<br />

(2) F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen đúng<br />

(3) Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4/49 sai, A_B_ ở F3 = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49<br />

(4) Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 24/49. đúng<br />

Aabb + aaBb = 2 3 2 2 3 2 <br />

24<br />

7 7 7 7 49


Câu 223. Đáp án C<br />

- P: AB/ab Dd x AB/ab dd A_B_Dd = 35,<strong>12</strong>5% A_B_ = 70,25%<br />

aabb = 20,25% = 40,5% ab x 50% ab tần số hoán vị gen =19% (hoán vị 1 bên)<br />

III sai, kiểu gen aaBB có tỷ lệ lớn nhất<br />

IV đúng, kiểu gen có tỷ lệ nhỏ nhất là AAbb<br />

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2 bên<br />

diễn <strong>ra</strong> như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số<br />

cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 35,<strong>12</strong>5%. Biết không có đột biến, trong số các<br />

nhận định sau, bao nhiêu nhận định đúng về F1:<br />

I. <strong>Có</strong> tối đa 30 loại kiểu gen. sai, có tối đa 20 KG<br />

II. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20,25% sai, AaBbDd = 0,405 x 0,5 x 0,5 = 10,<strong>12</strong>5%<br />

III. Cá thể đồng hợp lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10,<strong>12</strong>5% đúng, aabbdd = 20,5%x50% = 10,<strong>12</strong>5%<br />

IV. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 14,875% đúng<br />

+ A_bbdd = aaB_dd = (25-20,25)%x50% = 2,375%<br />

+ aabbDd = 20,25 x 50% = 10,<strong>12</strong>5%<br />

tổng số = 14,875%<br />

V. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 14,875% sai, không có cá<br />

thể nào đồng hợp trội do cặp Dd x dd không cho KG DD<br />

Câu 224. Đáp án A<br />

Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng.<br />

Quần thể 1 có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa người chồng có da bình thường: 1/3<br />

AA; 2/3 Aa 2/3 A; 1/3 a<br />

Quần thể 2 có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa người vợ có da bình thường: 1/4 AA;<br />

3/4 Aa 5/8 A; 3/8 a<br />

I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh <strong>ra</strong> 1 đứa con gái dị hợp là 11/48 đúng<br />

2 3 1 5 1 11<br />

AaXX = ( ) <br />

3 8 3 8 2 48<br />

II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh <strong>ra</strong> 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.<br />

sai<br />

+ Xác suất con bị bệnh = 1/8 xs con bình thường = 7/8<br />

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh <strong>ra</strong> 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là = 1/8<br />

x 7/8 x 2 = 7/32<br />

III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh <strong>ra</strong> 2 đứa <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp là 11/48.


sai, (11/24) 2 =<strong>12</strong>1/576<br />

IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh <strong>ra</strong> 2 đứa <strong>đề</strong>u có kiểu gen đồng hợp là 5/16. sai, (13/24) 2 =<br />

168/576<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 225. Đáp án C<br />

Người 6, 7 bình thường sinh con gái mắc bệnh P => Bệnh P do alen lặn nằm trên nhiều sắc thể<br />

thường quy định.<br />

KG của người số 8: pp kết hôn với người 9: P_<br />

=> người 13 không thể có kiểu gen đồng hợp về bệnh p<br />

=> I đúng.<br />

Người số 3 pp kết hôn với người 4 P_, sinh <strong>ra</strong> người 8 mắc bệnh P => (4) phải mang alen gây bệnh<br />

=> II sai.<br />

- Xét bệnh P:<br />

(11) pp => (6) Pp x (7) Pp => (<strong>12</strong>) 1/3PP : 2/3 Pp => 2/3 P: 1/3 p.<br />

(3) Pp<br />

=> Xác suất sinh con thứ nhất bị bệnh P của cặp <strong>12</strong>-13 là: 1/6<br />

=> III sai.<br />

- Xét bệnh M:<br />

(<strong>12</strong>) X M Y<br />

(8) X M X m x (9) X M Y<br />

=> (13): 1/2 X M X M : 1/2 X M X m<br />

=> Xác suất sinh con thứ nhất là con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh M của cặp <strong>12</strong>,13 là: 3/8<br />

=> Xác suất sinh con thứ nhất là con t<strong>ra</strong>i chỉ bị bệnh P của cặp <strong>12</strong>-13 là: 3/8 x 1/6 = 1/16.<br />

=> IV đúng.<br />

Câu 226. Đáp án C<br />

(1). <strong>Có</strong> thể được tổ hợp với alen trội tạo <strong>ra</strong> thể đột biến sai, tổ hợp với alen trội sẽ không biểu hiện<br />

thành thể đột biến.<br />

(2). <strong>Có</strong> thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối đúng<br />

(3). Không bao giờ được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình sai, biểu hiện thành KH ở KG đồng hợp lặn.<br />

(4). Được nhân lên ở một số mô cơ thể, biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể sai, do phát sinh<br />

trong giảm phân nên tất cả các tế bào <strong>đề</strong>u chứa alen đột biến.


Câu 227. Đáp án D<br />

ADN: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3’.<br />

mARN: 5’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3’.<br />

Câu 228. Đáp án A<br />

(1) Operon Lac gồm vùng điều hòa, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A sai, Operon Lac<br />

không có vùng điều hòa.<br />

(2). Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon sai, protein ức chế đóng<br />

vai trò như chất cảm ứng.<br />

(3). Gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có lactose. đúng<br />

(4). Khi môi trường có Lactose, <strong>từ</strong>ng gen cấu trúc Z, Y, A sẽ được phiên mã với số lần khác nhau tùy<br />

nhu cầu cơ thể sai, phiên mã với số lần bằng nhau do cùng vùng điều hòa.<br />

(5). Điều hòa hoạt động Operon Lac chủ yếu diễn <strong>ra</strong> ở giai đoạn dịch mã. sai, Điều hòa hoạt động<br />

Operon Lac diễn <strong>ra</strong> chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.<br />

Câu 229. Đáp án C<br />

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các<br />

tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có<br />

kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử có kiểu gen: AAb, aab, b.<br />

Câu 230. Đáp án C<br />

I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X cấu tạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito đúng<br />

II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn <strong>ra</strong> tổng hợp gián đoạn là mạch có <strong>chi</strong>ều 5'-3' so<br />

với <strong>chi</strong>ều trượt của enzim tháo xoắn đúng<br />

III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn <strong>ra</strong> độc lập với ADN<br />

trong nhân đúng<br />

IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử<br />

mARN đúng<br />

V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> đầu 5' đến 3' của<br />

mARN. đúng<br />

VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi đúng<br />

Câu 231. Đáp án D<br />

Gen m là gen lặn quy định bệnh mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội<br />

tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,<br />

không có alen trên Y.<br />

Một cặp vợ chồng bình thường sinh <strong>ra</strong> một con t<strong>ra</strong>i bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. <br />

người con t<strong>ra</strong>i có KG X m DY


I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen X M DX M D, X M DX m d, X M DX M d sai, KG của<br />

người vợ X M DX m D hoặc X M dX m D<br />

II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con t<strong>ra</strong>i mắc cả 2 bệnh. sai, người vợ có KG X M DX m D , người<br />

chồng có KG X M DY<br />

III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có kiểu hình bình thường. đúng<br />

IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con t<strong>ra</strong>i bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là X M dX m D <br />

đúng<br />

Câu 232. Đáp án B<br />

P: ♂ AaBbDd × ♀ AaBbdd<br />

GP: (A; a)(Bb; B; b; O)(D; d)<br />

(A; a)(B;b)(D;d)<br />

I. <strong>Có</strong> tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến. đúng<br />

KG không đột biến = 3x3x2 = 18<br />

KG đột biến = 3x4x2= 24<br />

II. <strong>Có</strong> thể tạo <strong>ra</strong> thể ba có kiểu gen AabbbDd. sai, không thể tạo <strong>ra</strong> thể ba có KG AabbbDd.<br />

III. <strong>Có</strong> tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử. sai, số kiểu tổ hợp giao tử = 2x4x2x2x2x2= <strong>12</strong>8<br />

IV. <strong>Có</strong> thể tạo <strong>ra</strong> thể một có kiểu gen aabdd. đúng<br />

Câu 233. Đáp án B<br />

Số nu = (408x10x2)/3,4 = 2400<br />

Số nu A = 480 nu = T<br />

G = X = 720 nu<br />

Mạch 1: 200T; G = 180 nu; A = 480 - 200 = 280; X = 720 – 180 = 540<br />

(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9 sai, A 1 /G 1 = 200/180 = 10/9<br />

(2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57 sai, (G1+T1)/(A1+X1) = (180+200)/(280+540) = 19/41<br />

(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2 sai, (A1+T1)/(G1+X1) = (280+200)/(180+540) = 2/3<br />

(4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1 đúng<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 234. Đáp án A<br />

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen A, B, C, D, E được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm 1, 2, 3, 4, 5,<br />

6 là các điểm trên nhiễm sắc thể thuộc vùng nối giữa 2 gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau<br />

đây đúng?<br />

I. Nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen. sai, nếu đảo đoạn 1-5 thì sẽ làm<br />

thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gen


II. Khi phiên mã, enzym ARN pôlyme<strong>ra</strong>za sẽ trượt <strong>từ</strong> gen A đến hết gen E. đúng<br />

III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen. sai, nếu bị mất 1<br />

cặp nuclêôtit ở vị trí 2 thì sẽ không làm thay đổi cấu trúc của gen nào.<br />

IV. Nếu xảy <strong>ra</strong> đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen B thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen B, C,<br />

D và E. sai<br />

V. Nếu đoạn 2-4 bị đứt <strong>ra</strong> và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba <strong>từ</strong> vị trí đột biến cho<br />

đến cuối nhiễm sắc thể. sai<br />

Câu 235. Đáp án A<br />

- Trường hợp 1: Hai gen (A, a) và (B, b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br />

- Trường hợp 2: Hai gen (A, a) và (B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.<br />

I. Tỉ lệ các giao tử tạo <strong>ra</strong> ở hai trường hợp luôn giống nhau. sai<br />

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp <strong>đề</strong>u bằng nhau. sai<br />

III. Số loại giao tử tạo <strong>ra</strong> ở hai trường hợp <strong>đề</strong>u bằng nhau. đúng<br />

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. <br />

đúng<br />

Câu 236. Đáp án D<br />

A_B_: vàng<br />

A_bb, aaB_, aabb: xanh<br />

- PL1: lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh (P: AaBb x aabb)<br />

- PL2: lai với dòng 2 → F1: 3 vàng : 5 xanh (P: AaBb x Aabb hoặc aaBb)<br />

- PL3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng: 1 xanh (P: AaBb x AAbb hoặc aaBB)<br />

(1). Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định đúng<br />

(2). Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn đúng<br />

(3) Dòng 2 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau đúng<br />

(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể <strong>ra</strong> kiểu hình hoa vàng tùy thuộc kiểu gen 2 dòng. sai,<br />

dòng 1 x dòng 3 chắc chắn không tạo <strong>ra</strong> hoa vàng.<br />

Câu 237. Đáp án B<br />

Thể 3 kép (2n + 1 + 1) giảm phân cho 3 loại giao tử với tỷ lệ như sau:<br />

n = 1/4<br />

n + 1 = 2/4 = 1/2<br />

n + 1 + 1 = 1/4


+ Thể ba kép tự thụ tạo <strong>ra</strong> loại hợp tử có 21 NST có dạng 2n + 3 là kết hợp 2 giao tử (n + 1) và (n + 1<br />

+ 1)<br />

Tỷ lệ = 1/2 x 1/4 x 2 = 1/4<br />

Câu 238. Đáp án D<br />

- Khi cho ruồi giấm cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P) thu được F1 gồm 101 con cái cánh<br />

bình thường: 109 con cái cánh xẻ và 103 con đực cánh bình thường số lượng cái < đực (cái = 1/2<br />

đực) có 1 KG gây chết cho giới cái.<br />

- Cánh xẻ : cánh bình thường = 2 : 1<br />

Xẻ (A) trội hoàn toàn so với bình thường (a)<br />

P: X A X a x X a Y F 1 có KG X a X a bị chết<br />

Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn<br />

Câu 239. Đáp án B<br />

I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P. sai<br />

F 4 có Aa = 0,4/2 4 = 0,025 tỉ lệ giảm đi = 37,5%<br />

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.<br />

đúng, tỉ lệ AA tăng thêm = tỉ lệ aa tăng thêm = 37,5/2 = 18,75%<br />

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P. sai<br />

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P. sai, tỉ lệ hoa đỏ giảm đi = tỉ lệ aa tăng<br />

thêm = 18,75%<br />

Câu 240. Đáp án D<br />

I. Alen a có thể có <strong>chi</strong>ều dài lớn hơn <strong>chi</strong>ều dài của alen A. sai, đột biến thay thế không làm gen<br />

thay đổi <strong>chi</strong>ều dài.<br />

II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a. sai<br />

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A. đúng, vì các bộ ba quy<br />

định Thr chỉ khác bộ ba quy định Ala ở 1 nu G trong bộ ba quy định Ala thay bằng A trong Thr.<br />

IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2<br />

lần cũng cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X. đúng, vì đột biến không liên quan đến nu<br />

X.<br />

Câu 241. Đáp án C<br />

P: ♀ AB/ab X D X d x ♂ AB/ab X D Y<br />

F1: A_B_X D _ = 33% A_B_ = 33%: 1/2 = 66%<br />

aabb = 16% tần số hoán vị f = 20%


I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. sai, F1 có tối đa 10x4 = 40 KG<br />

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. sai, khoảng cách A và B là 20 cM<br />

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. đúng<br />

AaBbX D X d = (0,4x0,4x2+0,1x0,1x2) x 1/4 = 8,5%<br />

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. đúng<br />

+ A_B_X d Y = 66% x 1/4 = 16,5%<br />

+ A_bbX D _ = aaB_X D _ = 9% x 3/4 = 6,75%<br />

tổng số cá thể trội về 2 tính trạng = 30%<br />

Câu 242. Đáp án B<br />

P: ♂ AaBbX D EX d e × ♀ AaBBX D EY.<br />

(1) <strong>Có</strong> tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng sai, có tối đa 4 loại trứng và 16 loại tinh trùng.<br />

(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo <strong>ra</strong> ở thế hệ sau là 15 kiểu hình sai, số KH tối đa =<br />

2x1x5 = 10<br />

(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo <strong>ra</strong> ở thế hệ sau là 48 kiểu gen đúng, số KG tối đa =<br />

3x2x(4+4) = 48<br />

(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24 sai, số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở<br />

đời con là 2.<br />

(5). Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị<br />

gen thì số loại tinh trùng tối đa là <strong>12</strong> đúng<br />

Câu 243. Đáp án A<br />

F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt: <strong>12</strong>% cây hoa kép quả chua: 21% cây hoa đơn quả ngọt: 4% cây<br />

hoa đơn, quả chua.<br />

=> 63% A_B_: <strong>12</strong>% A_bb: 21% aaB_: 4% aabb<br />

tỉ lệ giao tử: (vì quần thể cân bằng)<br />

a = 0,21<br />

0,04 0,5 A = 0,5<br />

b = 0,<strong>12</strong> 0,04 0, 4 B = 0,6<br />

I. Tần số alen A bằng tần số alen a đúng<br />

II. Tần số alen b=0,6 sai, b = 0,4<br />

III. Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/7 <br />

sai, đơn ngọt có<br />

aaBB = 0,5 2 x 0,6 2 = 0,09; aaBb = 0,5x0,5x0,4x0,6x2 = 0,<strong>12</strong>


tỉ lệ KG dị hợp = 0,0<strong>12</strong>/(0,09+0,<strong>12</strong>) = 4/7<br />

IV. Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện loại<br />

kiểu hình hoa đơn, quả chua <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4/49 đúng<br />

4/7 aaBb: 3/7 aaBB aB = 5/7; ab = 2/7 ngẫu phối<br />

đơn, chua ở F2 = (2/7) 2 = 4/49<br />

Câu 244. Đáp án A<br />

- Tóc xoăn (A) là trội hoàn toàn so với tóc thẳng (a); vành tai nhiều lông (B) là tính trạng do gen trên<br />

nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định.<br />

- Một người tóc xoăn và vành tai nhiều lông kết hôn với người tóc thẳng và vành tai không có lông.<br />

(AaXY B x aaXY b )<br />

con gái tóc xoăn Aa kết hôn với người tóc thẳng, vành tai không có lông aaXY b<br />

I. Cả hai <strong>đề</strong>u có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai tóc xoăn đúng, con t<strong>ra</strong>i nhận Y b<br />

quy định vành tai không có lông; xác suất cả 2 <strong>đề</strong>u tóc xoăn = 1/2 x 1/2 = 1/4<br />

II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, tóc thẳng hoặc tóc xoăn là bằng nhau. đúng, <strong>đề</strong>u<br />

bằng 1/2<br />

III. Chắc chắn cả hai <strong>đề</strong>u tóc xoăn và vành tai không có lông. sai, có thể tóc xoăn hoặc thẳng.<br />

IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và <strong>12</strong>,5% khả năng cả hai <strong>đề</strong>u tóc xoăn sai, người bố có<br />

vành tai không có lông không thể có con có vành tai nhiều lông.<br />

Câu 245. Đáp án A<br />

Xét tính trạng màu mắt: Ptc, F1 toàn mắt đỏ, F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3: 1 → Mắt đỏ (A) là trội so với<br />

mắt trắng (a).<br />

Mắt màu trắng ở F2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1/4 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST<br />

X không có alen tương ứng trên Y.<br />

Thành phần kiểu gen ở P: X A X A x X a Y , F1: X A X a x X A Y<br />

Xét tính trạng hình dạng đuôi: Ptc, F1 toàn đuôi ngắn, F2: đuôi ngắn: đuôi dài = 3: 1 → Đuôi ngắn<br />

(B) là trội so với đuôi dài (b)<br />

Đuôi dàiở F2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1/4 → Gen quy định tính trạng hình dạng đuôi nằm trên NST<br />

X không có alen tương ứng trên Y.<br />

Thành phần kiểu gen ở P: X B X B x X b Y, F1: X B X b x X B Y<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> đồng thời của 2 cặp tính trạng:<br />

Nếu các gen PLDL và tổ hộp tự do thì F2: (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đầu <strong>bài</strong><br />

<strong>Có</strong> hiện tượng hoán vị gen, 2 cặp gen cùng nằm trên X<br />

Ta có: 42%X ab Y = 1Y x 42%X ab → X ab = 42%


X Ab = 8% → Tần số hoán vị gen f = 8%x2 = 16%<br />

P: X AB X AB x X ab Y<br />

F1: X AB X ab x X AB Y (f = 10%)<br />

F2: Kiểu gen:<br />

Cái: 21% X AB X AB : 21% X AB X ab : 4% X AB X Ab : 4% X AB X aB<br />

Đực: 21% X AB Y: 21% X ab Y: 4% X Ab Y: 4% X aB Y<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

I: đúng<br />

II: đúng<br />

III: sai vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng (X AB X AB ) là 21%<br />

IV: đúng, nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích: X AB X ab x X ab Y, cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài là: X Ab Y =<br />

8%X Ab x 1/2Y = 4%<br />

→ <strong>Có</strong> 3 kết luận đúng<br />

Câu 246: Đáp án D<br />

Biện pháp không tạo <strong>ra</strong> nguồn biến dị di <strong>truyền</strong> cung cấp cho quá trình chọn giống là: kĩ thuật <strong>chi</strong>a cắt<br />

phôi <strong>từ</strong> một phôi ban đầu thành nhiều phôi, mỗi phôi phát triển thành cá thể mới (do nó được sử dụng tế<br />

bào của 1 cơ thể ban đầu không hình thành biến dị).<br />

Câu 247: Đáp án D<br />

A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục. đúng<br />

B. Enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’. đúng<br />

C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. đúng<br />

D. Enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’. sai, enzim di chuyển<br />

trên cả 2 mạch.<br />

Câu 248: Đáp án B<br />

Trong một chạc ba tái bản, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ so với <strong>chi</strong>ều trượt<br />

của enzim tháo xoắn.<br />

Câu 249: Đáp án D<br />

Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên <strong>theo</strong> hướng: các cá thể<br />

mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần (do tỉ lệ KG đồng hợp lặn giảm dần)<br />

Câu 250: Đáp án C<br />

I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy <strong>ra</strong>, đe dọa sự tồn tại của quần thể. đúng<br />

II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại. sai


III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái. đúng<br />

IV. Sự cạnh t<strong>ra</strong>nh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong. sai, khi số lượng<br />

ca sthere của quần thể giảm, quần thể sẽ ít cạnh t<strong>ra</strong>nh.<br />

Câu 251: Đáp án C<br />

I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen. đúng<br />

II. Qua quá trình phân bào, gen đột biến luôn được di <strong>truyền</strong> cho tất cả tế bào con. sai, nếu đột biến<br />

xảy <strong>ra</strong> ở tế bào sinh dưỡng thì sẽ không di <strong>truyền</strong> cho con.<br />

III. Nếu đột biến điểm làm tăng liên kết hidro của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng <strong>chi</strong>ều dài của gen. sai,<br />

đột biến thay thế A-T bằng G-X làm tăng 1 liên kết hidro nhưng gen không tăng <strong>chi</strong>ều dài gen.<br />

IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. đúng<br />

Câu 252: Đáp án D<br />

I. Tất cả các đột biến đa bội <strong>đề</strong>u làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. đúng<br />

II. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào. đúng<br />

III. Trong tự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật. đúng<br />

IV. Đều là đột biến thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu<br />

hình khác nhau. đúng<br />

Câu 253: Đáp án A<br />

Cơ thể có 2n-1-1 NST giảm phân sẽ thu được các giao tử: 2 giao tử n-1, 1 giao tử n-1-1, 1 giao tử n tủ<br />

lệ giao tử đột biến = 75%.<br />

Câu 254: Đáp án D<br />

1. Chuyển đoạn NST là dạng đột biến dẫn đến sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST tương<br />

đồng. sai<br />

2. Trong đột biến chuyển đoạn NST, một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm<br />

thay đổi nhóm gen liên kết. đúng<br />

3. Đột biến chuyển đoạn làm tăng sự biểu hiện của gen, do đó đóng vai trò quan trọng trong quá trình<br />

hình thành loài mới. sai, đột biến chuyển đoạn không làm tăng sự biểu hiện của gen do không làm<br />

thay đổi lượng gen trong tế bào.<br />

4. Đột biến chuyển đoạn NST xảy <strong>ra</strong> ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục tùy vào <strong>từ</strong>ng loài. đúng<br />

5. Do thể đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng<br />

côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp đi <strong>truyền</strong>. đúng<br />

Câu 255: Đáp án A<br />

Aa không phân li trong GPI tạo <strong>ra</strong>: 1Aa: 1O<br />

Aa phân li bình thường tạo <strong>ra</strong>: 1A: 1a


Bb phân li bình thường tạo <strong>ra</strong> 1B: 1b<br />

giao tử đột biến: AaB; b hoặc Aab, B<br />

Giao tử bình thường: AB; aB; Ab; ab<br />

Câu 256: Đáp án B<br />

Do kiểu hình không đồng <strong>đề</strong>u 2 giới.<br />

⇒ Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính.<br />

Gà trống XX, gà mái XY.<br />

Trống × mái 1.<br />

F1: 1 mái thấp : 1 mái cao : 2 trống cao.<br />

⇒ Gà trống có kiểu gen là X A X a<br />

⇒ Gà mái 1 có kiểu gen là X A Y<br />

⇒ F1: 1 X A Y : 1 X a Y : 1 X A X A : 1 X A X a<br />

Trống × mái 2.<br />

F1: 1 mái cao : 1 mái thấp : 1 trống cao : 1 trống thấp.<br />

⇒ Gà mái 2 có kiểu gen là: X a Y<br />

⇒ F1: 1 X A Y : 1 X a Y : 1 X A X a : 1 X a X a<br />

I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 25%. đúng, X A X A<br />

II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. sai<br />

III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp. đúng<br />

IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp<br />

<strong>chi</strong>ếm 56,25%. đúng<br />

F1: (1 X A Y : 1 X a Y) x (1 X A X a : 1 X a X a )<br />

G: X A = X a = 1/4; Y = 1/2 X A = 1/4; X a = 3/4<br />

gà chân thấp X a _ =<br />

1 1 3 9<br />

( ) <br />

4 2 4 16<br />

Câu 257: Đáp án C<br />

I. AAaaBbbb x aaaaBBbb 3x4 = <strong>12</strong>KG; 4KH<br />

II. AAaaBBbb x AaaaBbbb 4x4 = 16KG; 4KH<br />

III. AaaaBBBb x AaaaBbbb. 3x3 = 9KG; 2KH<br />

IV. AaaaBBbb x AaaaBbbb. 3x4 = <strong>12</strong>KG; 4KH<br />

Câu 258: Đáp án A<br />

Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự tương tác bổ<br />

sung.<br />

Quy ước gen A-B- hoa xanh; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng


Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb: hoa trắng<br />

Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb: hoa trắng<br />

Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh<br />

Xét các phát biểu:<br />

(1) sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh<br />

(2) sai.<br />

(3) nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng → đúng<br />

(4) đúng<br />

Câu 259: Đáp án C<br />

P: AA x aa<br />

F1: Aa<br />

F1 x F1: Aa x Aa<br />

F2: 1AA: 2Aa: 1aa<br />

I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/9. <br />

1 2<br />

1 1 1<br />

đúng, ( AA: Aa) giao phấn aa = <br />

3 3<br />

3 3 9<br />

II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ<br />

1 2<br />

2 2 4 8<br />

thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/3. ( AA: Aa) giao phấn sai, AA = x = ; A_ =<br />

3 3<br />

3 3 9 9<br />

trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1 2<br />

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây<br />

1 2<br />

hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. đúng, ( AA: Aa) x aa 2A_: 1aa 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.<br />

3 3<br />

IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 5/6. đúng,<br />

2<br />

2<br />

3<br />

1 2<br />

( AA: Aa) tự thụ phấn thu được aa = 3 2 1<br />

A_ =<br />

3 3<br />

2 6<br />

Câu 260: Đáp án A<br />

Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại <strong>chi</strong>ếm 25%: I, III, VI, VIII<br />

I. aaBbDd × AaBBdd. (1:1)x1x(1:1) = 1: 1: 1: 1 (4KH với tỉ lệ bằng nhau)<br />

II. AaBbDd× aabbDd. (1:1)x(1:1)x(1:1) (8KH)<br />

5<br />

6


III. AAbbDd × aaBbdd. (1: 1) x (1: 1) 4KH với tỉ lệ bằng nhau<br />

IV. aaBbDD × aabbDd. 2KH<br />

V. AaBbDD × aaBbDd. (1: 1) x (3: 1) 4KH có tỉ lệ khác nhau<br />

VI. AABbdd × AabbDd. (1: 1) x (1: 1) 4KH với tỉ lệ bằng nhau<br />

VII. AabbDD × AabbDd. (3: 1) 2KH<br />

VIII. AABbDd × Aabbdd. (1: 1) x (1: 1) 4KH với tỉ lệ bằng nhau<br />

Câu 261: Đáp án A<br />

Ở Châu Mỹ: I O I O = 0,04 I O = 0,2<br />

Nhóm máu B = 0,21 I B = 0, 21 0,04 0,2 0,3<br />

I A = 0,5<br />

người chồng có nhóm máu A: I A I A 0,5<br />

0,5 5<br />

= ; I A I O =<br />

0,5 0,5 0,5 0,2<br />

2 9<br />

Ở Châu Á:<br />

I O I O = 0,09 I O = 0,3<br />

Nhóm máu A = 0,27 I A = 0, 27 0,09 0,3 0,3 ; I B = 0,4<br />

người vợ nhóm máu A: I A I A 0,3<br />

0,3 1<br />

= ; I A I O =<br />

0,3 0,3 0,3 0,3<br />

2 3<br />

Xác suất 2 người này sinh con khác giới tính = 1 1 2 <br />

1<br />

2 2 2<br />

2 1 2<br />

<strong>Sinh</strong> con có máu O = x = sinh con có máu A =<br />

9 3 27<br />

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính = 1 1 2 <br />

1<br />

2 2 2<br />

25<br />

<strong>Sinh</strong> 2 con cùng nhóm máu A = ( ) 2 = 625/729<br />

27<br />

=> XS sinh con cùng giới tính và cùng nhóm máu A = (1/2)x(625/729) ≈ 42,87%<br />

Câu 262: Đáp án C<br />

aabbdd nặng 30g, 1 alen trội = 5g<br />

P: AaBbDd (45g) x AaBbdd (40g)<br />

I. Tỉ lệ cây có quả nặng 50g là 9/64. sai, 50g = 4alen trội, có tỉ lệ = C 5<br />

4-1<br />

/ 2 5 = 0,3<strong>12</strong>5<br />

25<br />

27<br />

2<br />

3<br />

4<br />

9


II. <strong>Có</strong> 6 kiểu gen cho trọng lượng quả nặng 40g. sai, 40g = 2alen trội gồm: AAbbdd; aaBBdd;<br />

AaBbdd; AabbDd; aaBbDd<br />

III. Xuất hiện cao nhất 7 kiểu hình. sai, xuất hiện tối đa 6KH.<br />

IV. Cây ít nhất có 3 alen lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 13/16. đúng<br />

Tỉ lệ có 4 alen lặn (2alen trội) = C 5<br />

2-1<br />

/2 5 = 0,15625<br />

Tỉ lệ có 5 alen lặn (1alen trội) = C 5<br />

1-1<br />

/2 5 = 1/32<br />

tỉ lệ có ít nhất 3alen lặn = 1 – 1/32 – 0,15625 = 13/16<br />

Câu 263: Đáp án B<br />

I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng<br />

<strong>chi</strong>ếm 50%. đúng, Aabb x aabb 50% cao, trắng: 50% thấp, trắng<br />

II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F 1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F 1 có 9 loại kiểu gen.<br />

đúng, vì cao, đỏ tự thụ thu được 4KH P: AaBb x AaBb<br />

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F 1 có thân thấp, hoa trắng thì<br />

chứng tỏ F 1 có 6 loại kiểu gen. đúng, P là AaBb x Aabb<br />

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen. đúng, cây thấp,<br />

đỏ có các TH aaBB, aaBb ngẫu phối thu được: aaBB, aaBb, aabb<br />

Câu 264: Đáp án A<br />

Đỏ: A_B_<br />

Hồng: A_bb; aaB_<br />

Trắng: aabb<br />

P: AAbb x aaBB<br />

F1: AaBb<br />

F1 x F1: AaBb x AaBb<br />

F2: 9 A_B_: 3A_bb: 3aaB_: 1aabb<br />

I. F 2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. đúng, AABB; AaBB; AABb; AaBb<br />

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F 2 , số cây có kiểu gen dị hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/3. các cây hồng:<br />

2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB hồng dị hợp tử = 2/3<br />

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F 3 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ<br />

lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. đúng,<br />

F2: (1AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb) x aabb<br />

G: 4AB; 2Ab; 2aB; 1ab ab<br />

F3: 4 đỏ: 4 hồng: 1 trắng


IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa<br />

trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10/27. sai<br />

F2: (1AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb) x (1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb)<br />

G: 4AB; 2Ab; 2aB; 1ab 2Ab; 2aB; 2ab<br />

hoa trắng = 1 <br />

2 <br />

1<br />

9 6 24<br />

Câu 265: Đáp án A<br />

* Xét phép lai 1: có sự khác biệt về tính trạng ở 2 giới có gen nằm trên NST giới tính<br />

D: dày; d: mỏng<br />

* Xét phép lai 2:<br />

Mắt vàng mơ: mắt đỏ = 3: 1 tương tác bổ sung kiểu 9: 7 mà mắt đỏ chỉ có ở con cái (phép lai 1) 1<br />

trog 2 gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X.<br />

Quy ước: A_X B Y, A_X B X - : đỏ<br />

AaX b Y, aaX B Y, aaX b Y, A_X b X b , aaX b X b , aaX B X - : vàng mơ<br />

Dày/mỏng = 1: 1 Dd x dd<br />

tính tích tỉ lệ ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen vậy gen quy định độ dày mỏng nằm trên NST giới<br />

tính X liên kết giới gen B.<br />

B<br />

B d<br />

F1: AaX Y và AaX X .<br />

D<br />

D<br />

b<br />

B<br />

B d<br />

I. Kiểu gen của F 1 là AaX Y và AaX X . đúng<br />

D<br />

D<br />

b<br />

B d<br />

II. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 40%. AaX X lai phân tích thu được đỏ, mỏng =<br />

5% = A_ X Bd X -d X Bd X bd = 1/15 X Bd = 1/15 tần số hoán vị gen = 2/15<br />

III. Nếu đem F 1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 7,5%. sai,<br />

D<br />

b<br />

B<br />

AaX<br />

DY<br />

B d<br />

x AaX X (f=2/15) A_X BD Y =<br />

D<br />

b<br />

3 13 1 13<br />

<br />

4 30 2 80<br />

IV. Ở phép lai 2 không xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng. sai.<br />

Câu 266: Đáp án B<br />

Xét bệnh mù màu: gen lặn trên NST X (A_: bình thường; aa: bị bệnh)<br />

(<strong>12</strong>): X a 1<br />

Y (13): X A X a 1<br />

: X A X A 3<br />

G: X A 1<br />

; X a<br />

2 2<br />

4 4<br />

(14): X A Y<br />

Xét bệnh điếc bẩm sinh: gen lặn trên NST thường (B_: bình thường; bb: bị bệnh)


(13): Bb<br />

1 2<br />

2 3 7 3<br />

(9): Bb x (10) BB; Bb (14): BB; Bb G: B; b<br />

3 3<br />

5 5 10 10<br />

I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40. đúng<br />

(X A Y + X A X A 1 7 1<br />

) BB = x x = 0,2625 (xảy <strong>ra</strong> khi (13) có KG X A X A )<br />

2 10 2<br />

II. <strong>Có</strong> thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên. sai, xác định được tối đa 15 KG về 2 tính<br />

trạng trên.<br />

III. Cả hai bệnh trên <strong>đề</strong>u do alen lặn qui định và <strong>đề</strong>u nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính<br />

X. sai<br />

IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80. sai<br />

X a 1 1 3 1<br />

Ybb = x x x = 3/160<br />

4 2 10 2<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Câu 267: Đáp án B<br />

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. <br />

đúng<br />

II. Các phân tử mARN được tổng hợp <strong>từ</strong> alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể <strong>từ</strong> điểm xảy <strong>ra</strong><br />

đột biến. sai, alen A2 quy định ít codon hơn còn alen A3 số codon không thay đổi.<br />

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. đúng, do alen A3 có<br />

đột biến thay thế làm hình thành bộ ba kết thúc.<br />

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. đúng<br />

Câu 268: Đáp án A<br />

P: 0,8 A_: 0,2 aa (gọi P: xAA: yAa: 0,2aa)<br />

F3: 0,25aa<br />

y<br />

y <br />

Ta có: aa ở F3 = 0,2 + 2 ^ 3 = 0,25 y = 4/35 Aa = 4/35 AA = 24/35<br />

2<br />

Tần số alen ở P: a = 9/35; A = 26/35<br />

(1). Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa đúng<br />

(2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 sai<br />

(3) Tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng đúng<br />

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng sai, F2 có 53/70 đỏ; 17/70 trắng.


(5) Nếu bắt đầu <strong>từ</strong> F 3 , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F 4 là 81/<strong>12</strong>25 sai,<br />

nếu ở F3, quần thể ngẫu phối thì đỏ = A_ = 0,8x0,8+0,8x0,2x2 = 0,96.<br />

Câu 269: Đáp án D<br />

Phương pháp chọn giống thường áp dụng cho cả động vật và thực vật là tạo giống dựa trên nguồn biến dị<br />

tổ hợp.<br />

Câu 270: Đáp án A<br />

Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột<br />

biến này là mất đoạn NST, thường gây <strong>ra</strong> hậu quả chết hoặc giảm sức sống.<br />

Câu 271: Đáp án C<br />

Khi nói về NST giới tính ở gà, trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành <strong>từ</strong>ng<br />

cặp alen.<br />

Câu 272: Đáp án A<br />

Các đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của<br />

sinh vật nhân sơ: I. <strong>Có</strong> sự hình thành các đoạn Okazaki; II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của<br />

mạch mới; III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản; IV. <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên<br />

tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tòan.<br />

Câu 273: Đáp án D<br />

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở<br />

lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có ba dòng tế bào<br />

gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2 và 2n – 2.<br />

Câu 274: Đáp án A<br />

I. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có<br />

thể sẽ mất khả năng phiên mã. sai<br />

II. Một đột biến điểm xảy <strong>ra</strong> ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã. sai<br />

III. Một đột biến xảy <strong>ra</strong> ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên<br />

mã. sai<br />

IV. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã. <br />

đúng<br />

Câu 275: Đáp án D<br />

Số tế bào xảy <strong>ra</strong> đột biến = 40: 2000 = 2%<br />

do các tế bào đột biến ở GPI, tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử n-1 và n+1 với tỉ lệ bằng nhau.<br />

Tỉ lệ giao tử có 7NST (n+1) = 1%<br />

A. 2%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 1%.<br />

Câu 276: Đáp án D


Các loại bộ ba được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> 3 loại nu A, U, G = 3 3 = 27<br />

Trong đó các bộ ba là bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA<br />

số bộ ba quy định aa = 27-3 = 24<br />

Câu 277: Đáp án C<br />

P: AaBb x AaBb F1: aabb = 4% có 2 TH<br />

TH1: 8%ab x 50% ab hoán vị gen = 16% xảy <strong>ra</strong> ở 1 cơ thể<br />

TH2: 20% ab x 20% ab hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả 2 bên với tỉ lệ = 40%<br />

TH3: 10% ab x 40% ab (AB/ab x Ab/aB) hoán vị 2 bên với tỉ lệ 20%<br />

I. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 20%. đúng<br />

II. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 16%. sai<br />

III. Hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. đúng<br />

IV. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 40%. đúng<br />

Câu 278: Đáp án D<br />

Tỉ lệ 9: 7:<br />

A_B_: đỏ<br />

A_bb, aaB_, aabb: trắng<br />

I. AABb x AAbb 1 đỏ: 1 trắng<br />

II. AABb x Aabb 1 đỏ: 1 trắng<br />

III. AaBb x AAbb 1 đỏ: 1 trắng<br />

IV. AABb x aabb 1 đỏ: 1 trắng<br />

V. aaBb x Aabb 1 đỏ: 3 trắng<br />

VI. AaBb x aabb 1 đỏ: 3 trắng<br />

Câu 279: Đáp án A<br />

(1). AB/ab Dd x AB/ab dd<br />

KG: 1AB/AB: 2AB/ab: 1 ab/ab KH: 3 trội trội: 1 lặn lặn (KG ≠ KH)<br />

(2) Ab/aB Dd x aB/ab dd<br />

KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 aB/ab) x (1Dd: 1dd) có tỉ lệ KG ≠ KH<br />

(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd<br />

KG: (1 Ab/aB: 1 aB/aB: 1 Ab/ab: 1 ab/ab) x (1Dd: 1dd) có tỉ lệ KG = KH<br />

(4) AB/ab Dd x aB/ab dd


KG: (1AB/aB: 1AB/ab: 1aB/ab: 1ab/ab) x (1Dd: 1dd) tỉ lệ KG ≠ KH<br />

Câu 280: Đáp án A<br />

Ta có: lông dài >> lông ngắn; xoăn >> thẳng.<br />

⇒ Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau nên gen nằm trên NST giới tính X.<br />

Ta có:<br />

Chim mái (XY) 20 <strong>chi</strong>m lông ngắn thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn : xoăn<br />

Chim trống (XX) lông xoăn dài ⇒ con trống nhận kiểu gen X AB <strong>từ</strong> mẹ<br />

⇒ Chim mái có kiểu gen XBAYXBAY<br />

⇒ Hoán vị gen ở con trống cho tỉ lệ giao tử với tỉ lệ:<br />

⇒ X AB = X ab = 20 : ( 20 × 2 + 5 × 2 ) = 0,4<br />

⇒ X Ab = X aB = 0,5 – 0,4 = 0,1<br />

⇒ Hoán vị gen với tần số: 0,1 × 2 = 20%.<br />

Câu 281: Đáp án D<br />

I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 3 loại giao tử. đúng, nếu cây đó có KG AAaa<br />

thu được các giao tử AA; Aa; aa<br />

II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen. đúng,<br />

AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa<br />

III. Cho hai cơ thể tứ bội <strong>đề</strong>u có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3<br />

cao : 1 thấp. AAaa x AAAA thấp = 1/4, cao = 3/4<br />

IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5<br />

cao : 1 thấp. AAaa x aaaa thân thấp = 1/6, thân cao = 5/6<br />

Câu 282: Đáp án B<br />

I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378. đúng<br />

Gen thứ nhất có: 3 kiểu gen.<br />

Xét trên NST giới tính:<br />

(3 4) (3 4 1)<br />

XX:<br />

= 78 kiểu gen.<br />

2<br />

XY: 3 × 4 × 4 = 48 kiểu gen.<br />

Vậy tổng số kiểu gen: (78 + 48) × 3 = 378 kiểu gen.<br />

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310. sai, số KG tối đa ở giới cái = 78 x 3 = 234<br />

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. đúng, số KG tối đa = 2 x 3 x 4 = 24 số KG dị hợp<br />

tối đa = 234 – 24 = 210<br />

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72. đúng, dị hợp 1 cặp ở giới cái<br />

= 2 x 3 x 6 + 1 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 = 72 KG<br />

Câu 283: Đáp án D<br />

A1>A2>A3>A4 (đen> xám> vàng> trắng)


I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu<br />

hình. đúng, A2A4 X A3A4 tạo <strong>ra</strong> 4 KG, 3KH<br />

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông<br />

đen : 1 con lông vàng. đúng, A1A3 x A4A4 1 đen: 1 vàng.<br />

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông<br />

đen : 1 con lông xám. đúng, A1A2 x A4A4<br />

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con<br />

lông vàng : 1 con lông trắng. đúng, A3A4 x A3A4<br />

Câu 284: Đáp án D<br />

Gen A dài 510nm có 3000 nu, có 150 chu kì<br />

I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. sai<br />

II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. <br />

đúng.<br />

III. Nếu alen a có 699 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. sai,<br />

không chắc chắn.<br />

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit<br />

amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit. sai, có thể là đột biến thay thế hoặc thêm – mất.<br />

Câu 285: Đáp án A<br />

A, B quy định <strong>chi</strong>ều cao; 1 alen trội làm giảm 5cm, cây cao nhất 200cm<br />

D_: tròn; dd: dài<br />

(P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD<br />

F1 thu được số cây cao 180 cm (4 alen trội), quả tròn (D_)<br />

1 1 f<br />

AABBD_ = x ( ( ) 2<br />

1<br />

f f f<br />

+ + ( ) 2 ) = 0,049375 BBD_ = 0,1975<br />

4 2 ( )<br />

2 2 2<br />

f = 0,3 (loại f=0,7)<br />

I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%. đúng<br />

II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F 1 là 1,5%. sai, tỉ lệ thân cao 180cm, quả dài<br />

1<br />

= x 0,15 x 0,35 = 1,3<strong>12</strong>5%<br />

4<br />

III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F 1 là 17,75%. sai,<br />

AAbbD_ = x (0,25 – 0,15 x 0,35) = 0,049375<br />

1<br />

4


1<br />

aaBBD_ = x 0,1975 = 0,049375<br />

4<br />

1<br />

AaBbD_ = Aa x (B_D_ - BBD_) = x (0,5525 – 0,1975) = 0,1775<br />

2<br />

=> tổng số = 27,625%<br />

IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F 1 là 4,9375%. đúng,<br />

1<br />

aabbD_ = x (0,25 - 0,15 x 0,35) = 4,9375%<br />

4<br />

V. <strong>Có</strong> 7 kiểu gen quy định cây có <strong>chi</strong>ều cao 190 cm, quả tròn. đúng, cao 190cm (2 alen trội), quả tròn<br />

có các KG: AA bD/bD, AA bD/bd, aa BD/BD, aa BD/Bd, Aa BD/bd, Aa Bd/bD, Aa BD/bD tổng số<br />

có 7KG quy định cao 190cm, quả tròn.<br />

Câu 286: Đáp án B<br />

(P): Ab/aB DH/dh X E X e × Ab/aB DH/dh X E Y.<br />

F1: A_B_D_H_ X E Y = 8,25%<br />

Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con <strong>chi</strong>ếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến<br />

xảy <strong>ra</strong>. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?<br />

I. Nếu có hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> thì F 1 có tối đa 400 kiểu gen. đúng, số KG = 10 x 10 x 4 = 400<br />

1<br />

II. F 1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_). đúng, A_B_D_H_ = 8,25 : = 33%<br />

4<br />

III. F 1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội. sai<br />

A_B_D_H_X E X - trong tất cả các cá thể cái = 33%<br />

IV. F 1 có <strong>12</strong>,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. sai<br />

Ta có: aabbddhh = (50%+x)(50%+y) = 33% (xy là tỉ lệ aabbddhh)<br />

Nếu aabbddhhX e Y = <strong>12</strong>,75% aabbddhh = <strong>12</strong>,75% :<br />

Câu 287: Đáp án B<br />

A: cao trội; a: thấp<br />

B: quả tròn; b: quả bầu dục<br />

Xét phép lai 1:<br />

Cao/thấp = 3/1 Aa x Aa<br />

Tròn/bầu dục = 1/1 Bb x bb<br />

Xét phép lai 2:<br />

1<br />

4<br />

= 51% vô lí


Cao/thấp = 1/1 Aa x aa<br />

Tròn/bầu dục = 3/1 Bb x Bb<br />

cây Q có KG: AaBb<br />

Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb<br />

Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab KG của Q: AB/ab với f = 40%<br />

Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab<br />

Phép lai 2: AB/ab x aB/ab<br />

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. đúng, AB/ab x ab/ab <br />

aabb = 30%<br />

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

62,5%. đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong<br />

số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%<br />

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả<br />

tròn. đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB<br />

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. đúng,<br />

Ab/ab x aB/ab Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1.<br />

Câu 288: Đáp án A<br />

P: 0,6AA : 0,4Aa. Tự thụ, A_: đỏ, aa: trắng<br />

I. Ở F 2 , kiểu gen Aa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10%. đúng, Aa = 0,4:2 2 = 0,1<br />

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. sai, tỉ lệ<br />

KH hoa đỏ giảm dần nhưng không thể bằng tỉ lệ hoa trắng.<br />

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6. đúng, do ban đầu<br />

AA – aa = 0,6, mà qua các thế hệ, aa và AA tăng với lượng như nhau hiệu số này luôn = 0,6.<br />

0, 4<br />

0,4 ( )<br />

IV. Ở thế hệ F 3 , tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. đúng, ở F3, aa = 2 ^ 3 =7/40<br />

2<br />

A_ = 33/40<br />

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F 2 , cây có kiểu gen Aa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/17. <br />

0,4<br />

đúng, Aa = 2 ^ 2 = 2/17<br />

0,4 1<br />

0,6 (1 )<br />

2 2 ^ 2<br />

Câu 289: Đáp án A<br />

Bệnh P: gen lặn trên NST thường (A_: bình thường; aa: bị bệnh)


(14) có KG Aa<br />

1<br />

(7) có KG: Aa G: A = ; a =<br />

2<br />

1 1<br />

(8) có Aa G: A; a<br />

2 2<br />

1 2 2<br />

(13): AA = ; Aa = G: A = ; a =<br />

3 3 3<br />

1<br />

2<br />

Bệnh M: gen lặn trên NST X (B_: bình thường; bb: bị bệnh)<br />

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. đúng<br />

1<br />

3<br />

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. đúng, xác định được KG của bệnh P<br />

gồm 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, <strong>12</strong>, 14, 15; xác định được KG về bệnh M: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, <strong>12</strong>,<br />

13. những người xác định chính xác KG về cả 2 bệnh là 1, 2, 4, 7, 8, 9, 10, 11, <strong>12</strong>.<br />

III. Xác suất sinh con thứ nhất là con t<strong>ra</strong>i bệnh P của cặp 13-14 là 1/6. sai, xs sinh con t<strong>ra</strong>i bị bệnh P<br />

của cặp 13-14 là = 1 1 1 <br />

1<br />

2 3 2 <strong>12</strong><br />

IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. đúng


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 1. Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzim ADN polyme<strong>ra</strong>se trong quá trình<br />

nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?<br />

A. Các enzym ADN polyme<strong>ra</strong>se chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ đến 5’ và<br />

tổng hợp <strong>từ</strong>ng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.<br />

B. Enzym ADN polyme<strong>ra</strong>se chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’ đến 3’ và tổng<br />

hợp cả 2 mạch cùng một lúc.<br />

C. Các enzym ADN polyme<strong>ra</strong>se chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’ đến 3’ và<br />

tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.<br />

D. Các enzym ADN polyme<strong>ra</strong>se chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ đến 5’ và<br />

tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc.<br />

Câu 2. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của<br />

operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là:<br />

A. Vùng chứa bộ ba quy định axit amin mở đầu của chuỗi polypeptide.<br />

B. Trình tự nằm trước gen cấu trúc và là vị trí tương tác với protein ức chế.<br />

C. Trình tự nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên.<br />

D. Trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polyme<strong>ra</strong>se<br />

Câu 3. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của<br />

quần thể sinh vật?<br />

A. Đột biến gen B. Đột biến dị đa bội.<br />

C. Đột biến lặp đoạn NST D. Đột biến lệch bội.<br />

Câu 4. Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất<br />

đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:<br />

A. Xác định vị trí của gen trên NST và nghiên cứu hoạt động của các gen nằm trên đoạn NST<br />

đó.<br />

B. Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong<br />

quá trình tạo giống.<br />

C. Tạo giống vật nuôi, cây trồng và giống vi sinh vật mới nhờ tái sắp xếp lại các gen trên NST.<br />

D. Xác định vị trí của gen trên NST và tạo giống vi sinh vật mới có năng suất sinh khối cao<br />

Câu 5. Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba <strong>chi</strong>ếc giống<br />

nhau, NST giới tính gồm ba <strong>chi</strong>ếc trong đó có hai <strong>chi</strong>ếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?<br />

A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.


B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.<br />

C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.<br />

D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.<br />

Câu 6. Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F 1 có ưu thế lai được sử<br />

dụng vào mục đích:<br />

A. Làm giống để <strong>truyền</strong> các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt<br />

sẽ dần được tích lũy.<br />

B. Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo <strong>ra</strong> con giống mới phối hợp được các<br />

đặc điểm ưu thế của nhiều giống.<br />

C. Sử dụng con lai này để sinh sản <strong>ra</strong> thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai,<br />

các đặc điểm ưu thế được tích lũy.<br />

D. Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ<br />

ưu thế lai sẽ giảm dần.<br />

Câu 7. Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể<br />

chứa đủ thông tin di <strong>truyền</strong> để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có:<br />

A. Đúng <strong>12</strong>00 axit amin. B. Đúng 599 axit amin.<br />

C. Đúng 600 axit amin. D. Không tới 599 axit amin.<br />

Câu 8. Ở một loài thực vật 2n = 24, các khảo sát cho thấy có sự xuất hiện nhiều dạng lệch bội<br />

khác nhau trong quần thể tự nhiên của lòai. Về mặt lý thuyết, trong quần thể này sẽ có tối đa<br />

bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 <strong>chi</strong>ếc, 1 NST khác<br />

có 3 <strong>chi</strong>ếc.<br />

A. 132 B. 66 C. 552 D. 276<br />

Câu 9. Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan<br />

trội lặn như sau: I A = I B >I O . Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh <strong>ra</strong> sẽ<br />

có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh <strong>ra</strong> con nhóm máu O (loại trừ phát<br />

sinh đột biến)<br />

A. Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại.<br />

B. Cả hai vợ chồng <strong>đề</strong>u có nhóm máu B dị hợp.<br />

C. Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại.<br />

D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại.<br />

Câu 10. Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy:<br />

Phép lai 1: P1 ♀ hoa loa kèn mầm vàng x ♂ hoa loa kèn mầm xanh → F1 100% vàng.


Phép lai 2: P2 ♀ hoa loa kèn mầm xanh x ♂ hoa loa kèn mầm vàng → F1 100% xanh.<br />

Cho các nhận định dưới đây:<br />

(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào <strong>chi</strong> phối.<br />

(2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly<br />

<strong>theo</strong> tỷ lệ 3 vàng: 1 xanh.<br />

(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân<br />

khác.<br />

(4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2<br />

cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không<br />

hoàn toàn.<br />

Số nhận định đúng về phép lai:<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 11. Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân<br />

đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài<br />

là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là<br />

A. 4%. B. 4% hoặc 20%. C. 2%. D. 4% hoặc 2%.<br />

Câu <strong>12</strong>. Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu<br />

lục. Cho F 1 tự thụ phấn được F 2 có: 165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu<br />

vàng : 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F 2 giao phấn ngược trở lại với F 1 ,<br />

<strong>theo</strong> lý thuyết, kết quả thu được là:<br />

A. 1 lục: 1 đỏ:1 vàng: 1 trắng. B. 3 lục: 1 trắng<br />

C. 100% lục D. 9 lục: 3 đỏ: 3 vàng: 1 trắng<br />

Câu 13. Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của 4 cặp tính trạng do 4 cặp gen <strong>chi</strong> phối.<br />

Khi khảo sát một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp, quá trình giảm phân bình thường đã tạo <strong>ra</strong><br />

giao tử AE BD với tỷ lệ 17,5%. Từ các thông tin trên, hãy chỉ <strong>ra</strong> loại giao tử và tỷ lệ giao tử nào<br />

sau đây có thể được tạo <strong>ra</strong> cùng với loại giao tử kể trên, biết hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở cặp NST<br />

chứa AE.<br />

A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5%<br />

B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5%<br />

C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5%<br />

D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5%<br />

Câu 14. Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.<br />

- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng


- Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của<br />

cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:<br />

A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb<br />

B. P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn không hoàn toàn<br />

C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb<br />

D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb<br />

Câu 15. Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a.<br />

Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho<br />

biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, <strong>theo</strong> lí thuyết<br />

ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 47,5%?<br />

A. Thế hệ F3. B. Thế hệ F2. C. Thế hệ F4. D. Thế hệ F5.<br />

Câu 16. Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi<br />

gen <strong>đề</strong>u có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST<br />

giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong<br />

quần thể người là:<br />

A. 115 B. 142 C. 3<strong>12</strong> D. 132<br />

Câu 17. Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketonuria do một locus đơn gen <strong>chi</strong> phối.<br />

Các nghiên cứu di <strong>truyền</strong> ở một gia đình <strong>theo</strong> phả hệ dưới đây.<br />

Cho các phát biểu sau đây:<br />

(1) Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67%<br />

(2). Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối.<br />

(3) Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên <strong>đề</strong>u không mang alen gây bệnh.<br />

(4) Xác suất những đứa trẻ mắc chứng phenylketonuria<br />

được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp vợ chồng 4 và 5 nếu họ kết hôn là 16,67%. Số khẳng định đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Câu 18. Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen I A , I B , I O quy định. Trong<br />

một quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu<br />

B. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang<br />

nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?<br />

A. 3/4 B. 119/144 C. 25/144 D. 19/24<br />

Câu 19. Thành phần nào dưới đây KHÔNG có trong cấu trúc của một gen điển hình ở tế bào<br />

nhân sơ?<br />

A. Vùng điều hòa B. Trình tự vận hành<br />

C. Gen khởi động D. Trình tự mã hóa<br />

Câu 20. Loại đột biến nào sau đây được coi là đột biến dịch khung?<br />

A. Đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX<br />

B. Đột biến thay thế cặp GX thành cặp AT<br />

C. Đột biến mất 1 cặp AT ở vùng mã hóa<br />

D. Đột biến mất 1 triplet ở vùng mã hóa.<br />

Câu 21. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST trong tế bào nhân thực, cấu trúc có đường kính là<br />

2nm<br />

A. Sợi ADN B. Sợi cơ bản<br />

C. Sợi nhiễm sắc D. Chromatide<br />

Câu 22. Cho các bệnh/tật di <strong>truyền</strong> ở người dưới đây:<br />

(1). Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm (2). Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin (3).<br />

Bệnh mù màu<br />

(4). Bệnh máu khó đông<br />

Những bệnh gây <strong>ra</strong> bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây <strong>ra</strong> bao gồm:<br />

A. (1) và (3) B. (3) và (4)<br />

C. Chỉ (4) D. (2); (3) và (4)<br />

Câu 23. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5<br />

và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết<br />

quả của quá trình này có thể tạo <strong>ra</strong> các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:<br />

A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.<br />

B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.<br />

C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1.<br />

D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.


BD<br />

Câu 24. Ở một cơ thể thực vật có kiểu gen Aa , người ta tiến hành khảo sát quá trình giảm<br />

bd<br />

phân hình thành giao tử của 2000 tế bào sinh tinh trùng và nhận thấy có 36% số tế bào có hiện<br />

tượng tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo dẫn đến sự hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị và tỷ lệ giao tử nào<br />

dưới đây là phù hợp với các mô tả này?<br />

A. 36% và giao tử A BD <strong>chi</strong>ếm 16% B. 18% và giao tử a bD <strong>chi</strong>ếm 16%<br />

C. 18% và giao tử A bd <strong>chi</strong>ếm 20,5% D. 18% và có 3280 giao tử a bd<br />

Câu 25. Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp<br />

dụng trên đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì:<br />

A. Động vật là sinh vật bậc cao hơn và thích nghi hơn so với thực vật nên dễ bị biến đổi thành<br />

nhiều dạng đột biến không mong muốn.<br />

B. Động vật có hệ thần kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp nhiễm sắc thể giới<br />

tính, tác nhân gây đột biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít<br />

được áp dụng.<br />

C. Động vật có hệ sinh dục nằm sâu trong cơ thể do đó không có cách nào để xử lý cơ thể động<br />

vật bằng các tác nhân gây đột biến mà không gây chết hoặc tổn thưởng.<br />

D. Giống vật nuôi thường phù hợp với các kỹ thuật khác như lai tạo hay sử dụng công nghệ gen<br />

hoặc công nghệ tế bào mà không phù hợp với kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm.<br />

Câu 26. Gen A có <strong>chi</strong>ều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen<br />

Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo <strong>ra</strong> các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần<br />

thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và<br />

1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy <strong>ra</strong> với gen A là<br />

A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.<br />

B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.<br />

C. mất một cặp G - X.<br />

D. mất một cặp A - T.<br />

Câu 27. Ở một loài thực vật, xét một gen A dài 408nm và có T = 2G. Gen A bị đột biến thành<br />

alen a có 2799 liên kết hydro. Và đột biến không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của alen. Phép lai giữa 2<br />

cơ thể <strong>đề</strong>u dị hợp với nhau đời sau tạo <strong>ra</strong> các hợp tử, trong số các hợp tử tạo <strong>ra</strong> có 1 hợp tử chứa<br />

2401T. Hợp tử trên có kiểu gen là:<br />

A. AAAa B. Aaa C. AAa D. AAaa<br />

Câu 28. Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau <strong>chi</strong><br />

phối. Kiểu hình của cá thể được <strong>chi</strong> phối <strong>theo</strong> mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và<br />

B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen<br />

trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phấn với cá thể lông đỏ (P),


thu được F 1 gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng =1:1. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết,<br />

các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?<br />

(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB<br />

(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb<br />

Đáp án đúng là:<br />

A. (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (3), (4), (6).<br />

Câu 29. Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen<br />

trội lặn hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với<br />

khoảng cách di <strong>truyền</strong> là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với<br />

khoảng cách di <strong>truyền</strong> là 20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể có kiểu gen dị hợp tử <strong>đề</strong>u 4<br />

tính trạng nói trên, biết rằng diễn biến giảm phân là như nhau ở giới đực và giới cái, không xảy <strong>ra</strong><br />

đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng <strong>chi</strong>ếm:<br />

A. 1,44% B. 38,94% C. 21,<strong>12</strong>% D. 10,62%<br />

Câu 30. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm<br />

phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành<br />

Ab D d Ab d<br />

phép lai X X X Y , trong tổng số cá thể F 1 , số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính<br />

aB aB<br />

trạng <strong>chi</strong>ếm 25,5%. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, tỷ lệ cá thể F 1 có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng<br />

là:<br />

A. 37,5% B. 63% C. 25,5% D. 49,5%<br />

Câu 31. Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai<br />

giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm <strong>theo</strong> các cặp dưới đây:<br />

1. AAaa x AAaa 2. AAaa x Aaa 3. Aaa x Aaa 4. Aaa x Aa 5. Aaaa x Aaa; về mặt<br />

lý thuyết số lượng phép lai cho tỷ lệ 3 trội: 1 lặn?<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 32. Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus<br />

<strong>chi</strong> phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định<br />

hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng <strong>chi</strong> phối <strong>chi</strong>ều cao cây. Tiến hành<br />

phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 71 cây thân cao,<br />

hoa đỏ: 179 thân cao, hoa trắng: 321 thân thấp, hoa trắng: 428 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của<br />

cây đem lai phân tích là:<br />

A.AB//ab Dd B. AaBbDd C.Ab//aB Dd D. Bd//bD Aa<br />

Câu 33. Theo dõi sự di <strong>truyền</strong> của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di <strong>truyền</strong> trội<br />

hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số<br />

hoán vị gen là


AB AB<br />

Ab Ab<br />

A. , hoán vị 1 bên với f = 25% B. ;f 37,5%<br />

ab ab<br />

aB ab<br />

C. Ab <br />

Ab ;f 8,65%<br />

D.<br />

aB aB<br />

AB Ab<br />

;f 25%<br />

ab ab<br />

Câu 34. Ở một quần thể cây trồng sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di <strong>truyền</strong> của một locus 2 alen<br />

trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA+0,28Aa + 0,26aa. Một <strong>học</strong> sinh đưa <strong>ra</strong> một số nhận<br />

xét về quần thể này như sau:<br />

(1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>.<br />

(2) <strong>Có</strong> hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể.<br />

(3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia<br />

tăng.<br />

(4) Tỷ lệ các cơ thể thuần chủng sẽ tăng dần <strong>theo</strong> thời gian.<br />

(5) Quần thể có thể đang xảy <strong>ra</strong> hiện tượng thoái hóa giống.<br />

(6) Tần số alen trội trong quần thể p = 0,6 và tần số alen lặn q = 0,4<br />

Số lượng các nhận xét đúng là:<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5<br />

Câu 35. Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở<br />

trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>?<br />

(1) 0,5AA : 0,5aa. (2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. (3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.<br />

(4) 0,75AA : 0,25aa. (5) 100% AA. (6) 100% Aa.<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Câu 36. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> của một tính trạng trong một gia đình:<br />

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở<br />

tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1). <strong>Có</strong> <strong>12</strong> người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen <strong>từ</strong> các thông tin có trong phả<br />

hệ.


(2). Những người không mắc bệnh là những người có thể không mang alen gây bệnh.<br />

(3). Gen <strong>chi</strong> phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở<br />

nam giới xuất hiện ít hơn.<br />

(4). Ở thệ hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 37. Đặc điểm thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> có nghĩa là:<br />

A. Một codon mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.<br />

B. Các codon nằm nối tiếp nhau nhưng không gối lên nhau trên phân tử mARN.<br />

C. Nhiều codon cùng mã hóa cho một axit amin.<br />

D. Nhiều codon cùng mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.<br />

Câu 38. Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của một nucleosome?<br />

A. <strong>Có</strong> 8 phân tử histon liên kết với các vòng ADN tạo nên nucleosome.<br />

B. Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN dài 146 nucleotide cuộn 1¾<br />

vòng.<br />

C. Một phân tử ADN cuộn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon.<br />

D. Một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử<br />

protein histon.<br />

Câu 39. Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein <strong>từ</strong> một phân tử mARN có thể hình<br />

thành cấu trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của<br />

polyribosome:<br />

A. Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian<br />

B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn <strong>ra</strong> liên tục <strong>từ</strong> thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác.<br />

C. Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể tổng<br />

hợp.<br />

D. Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế<br />

bào.<br />

Câu 40. Nếu trên vùng mã hóa của gen xảy <strong>ra</strong> một đột biến thay thế cặp nucleotide này thành cặp<br />

nucleotide khác không dẫn đến tạo bộ ba kết thúc, hậu quả của đột biến này sẽ dẫn đến:<br />

A. Thay đổi toàn bộ các phân tử axit amin trên chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa.<br />

B. Thay đổi 3 axit amin liền kề do bộ ba mã hóa đó <strong>chi</strong> phối.<br />

C. Thay đổi một axit amin hoặc đôi khi là không thay đổi axit amin nào.


D. Thay đổi toàn bộ trình tự axit amin dẫn đến thay đổi cấu trúc các bậc của protein và protein<br />

mất chức năng.<br />

Câu 41. Bệnh mù màu hay bệnh máu khó đông gây <strong>ra</strong> bởi một alen lặn của một locus gen nằm<br />

trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Các căn bệnh này thường gặp với tỷ lệ cao hơn<br />

ở nam giới so với nữ giới. <strong>Có</strong> thể <strong>giải</strong> thích hiện tượng này:<br />

A. Nam giới là giới dị giao tử, chỉ cần có 1 alen gây bệnh trong kiểu gen là có thể biểu hiện thành<br />

kiểu hình trong khi đó nữ giới là giới đồng giao tử, khả năng hình thành thể đồng hợp là thấp.<br />

B. Tinh trùng Y nhẹ hơn và nhanh hơn so với tinh trùng X, do vậy xác suất hình thành hợp tử có<br />

chứa alen lặn ở nam giới là cao hơn so với nữ giới, tỷ lệ bệnh ở nam giới cao hơn.<br />

C. Ở nữ giới, do hormone giới tính hỗ trợ sự biểu hiện các gen bình thường nên tỷ lệ mắc bệnh ở<br />

nữ giới thấp hơn so với nam giới.<br />

D. Các gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu<br />

hiện ở nữ do hiện tượng di <strong>truyền</strong> chéo, do vậy tỷ lệ bệnh ở nam là nhiều hơn.<br />

Câu 42. Một gen không phân mảnh dài 198,9nm trong đó số nucleotide loại G <strong>chi</strong>ếm 40%. Xử lý<br />

đột biến gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mt nếu được dịch mã sẽ tạo<br />

<strong>ra</strong> chuỗi polypeptide ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin. Tách alen Mt và tiến hành tự sao<br />

invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mt với bazơ A thấp hơn so với gen gốc 14<br />

phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mt là:<br />

A. 11417. B. 11428. C. 11466. D. 13104.<br />

Câu 43. Cho các phát biểu dưới đây về nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST:<br />

(1). rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.<br />

(2). do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.<br />

(3). nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, t<strong>ra</strong>o đổi chéo của nhiễm sắc thể.<br />

(4). rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.<br />

(5). Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc:<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 44. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh<br />

biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F 1 , cho F 1 giao phối với nhau được F 2 .<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F 1 và F 2 là<br />

A. F 1 : 100% có sừng; F 2 : 1 có sừng: 1 không sừng.<br />

B. F 1 : 100% có sừng; F 2 : 3 có sừng: 1 không sừng.


C. F 1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F 2 : 3 có sừng: 1 không sừng.<br />

D. F 1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F 2 : 1 có sừng: 1 không sừng.<br />

Câu 45. Chiều dài và <strong>chi</strong>ều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai<br />

gen A và B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di <strong>truyền</strong> giữa hai<br />

gen quá nhỏ dẫn đến hai gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài,<br />

rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F 1 toàn cánh dài, rộng. Cho ong chúa F 1 giao hoan cùng<br />

các con ong đực F 1 , nếu xét cả giới tính thì ở F 2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính<br />

trạng nói trên?<br />

A. 5 B. 3 C. 6 D. 2<br />

Ab<br />

Câu 46. Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: X X<br />

aB<br />

cả các locus là 2%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:<br />

AB<br />

X Y<br />

ab<br />

M m M<br />

nếu F 1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất<br />

A. 30% B. 35% C. 40% D. 32%<br />

Câu 47. Ở một loài thực vật, xét sự di <strong>truyền</strong> của 3 tính trạng đơn gen. Mỗi tính trạng do một<br />

locus 2 alen trội lặn hoàn toàn <strong>chi</strong> phối. Trong 3 tính trạng, có 2 tính trạng có các locus <strong>chi</strong> phối<br />

nằm trên NST số 3, tính trạng còn lại do locus trên NST số 5 <strong>chi</strong> phối. Ở một cây dị hợp tử 3<br />

locus, tiến hành tự thụ phấn thu được đời sau có tỷ lệ cá thể mang cả 3 tính trạng trội là 50,73%.<br />

Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 27,95%. B. 16,91%. C. 11,04%. D. 22,43%.<br />

Câu 48. Ở ruồi giấm, một <strong>học</strong> sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 1 tế bào<br />

De H<br />

sinh dục có kiểu gen AaBb X Y <strong>từ</strong> đó ghi vào sổ thí nghiệm 1 số nhận xét sau đây:<br />

dE<br />

(1). Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo <strong>ra</strong> 16 loại giao tử<br />

khác nhau.<br />

De<br />

(2). Hiện tượng hoán vị xảy <strong>ra</strong> đối với cặp NST và tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử riêng biệt liên quan<br />

dE<br />

đến cặp NST này.<br />

(3) Nếu tạo <strong>ra</strong> loại giao tử ABDeY thì nó sẽ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/2 trong tổng số giao tử tạo <strong>ra</strong>.<br />

(4) Tính trạng do gen H <strong>chi</strong> phối chỉ xuất hiện ở giới đực mà không xuất hiện ở giới cái. Số nhận<br />

xét chính xác là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 49. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.<br />

Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F 1 . Cho các cây F 1 tự thụ<br />

phấn thu được F 2 . Tiếp tục cho các cây F 2 tự thụ phấn thu được F 3 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 3 là:


A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.<br />

C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.<br />

Câu 50. Từ quần thể thực vật ban đầu (P) sau một số thế hệ tự thụ phấn, ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di<br />

<strong>truyền</strong> của quần thể có dạng 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Giả sử rằng quần thể này không chịu<br />

tác động của các nhân tố tiến hóa khác, <strong>theo</strong> lý thuyết cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể (P) ban đầu<br />

là:<br />

A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa<br />

C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa<br />

Câu 51. Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn<br />

quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong<br />

quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau,<br />

cho rằng quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ<br />

chồng là:<br />

A. 1,92% B. 1,84% C.0,96% D. 0,92%<br />

Câu 52. Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X<br />

quy định, cách nhau <strong>12</strong> cM. Theo sơ đồ phả hệ bên.<br />

Cho các nhận xét dưới đây<br />

(1). Ở thế hệ 3, có 3 cá thể là kết quả của sự tái tổ hợp di <strong>truyền</strong>.<br />

(2). Hiện tượng t<strong>ra</strong>o đổi chéo xảy <strong>ra</strong> ở ở người vợ trong cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2.<br />

(3). Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ 2 tiếp tục sinh con, xác suất đứa con t<strong>ra</strong>i lành bệnh là 25%<br />

(4). <strong>Có</strong> tất cả 5 cá thể trong gia đình trên có thể xác định được kiểu gen đối với 2 locus.<br />

Số khẳng định đúng là<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 53. Trong số các chức năng chỉ <strong>ra</strong> dưới đây, chức năng nào KHÔNG phải của phân tử ADN<br />

trong tế bào.<br />

A. Chứa thông tin di <strong>truyền</strong> dưới dạng trình tự các đơn phân cấu tạo.<br />

B. Chứa các axit amin quyết định trình tự cấu trúc bậc I của protein <strong>từ</strong> đó quyết định chức năng<br />

protein.


C. Truyền đạt thông tin di <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> thế hệ tế bào này đến thế hệ tế bào khác, thế hệ cơ thể này<br />

sang thế hệ cơ thể khác.<br />

vật.<br />

D. Bảo quản thông tin di <strong>truyền</strong> – thông tin <strong>chi</strong> phối các tính trạng của tế bào và cơ thể sinh<br />

Câu 54. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về ARN và các khía cạnh liên<br />

quan đến phân tử ARN.<br />

A. Các ARN thông tin có chức năng chứa thông tin và làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo <strong>ra</strong><br />

chuỗi polypeptide.<br />

B. Các ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển các ribonucleotide đến nơi tổng hợp chuỗi<br />

mARN.<br />

C. Các ARN ribosome có chức năng tham gia phối hợp với các phân tử protein để tạo <strong>ra</strong><br />

ribosome – cấu trúc tổng hợp protein cho tế bào.<br />

D. Cả 3 loại ARN phổ biến trong tế bào <strong>đề</strong>u được tạo <strong>ra</strong> nhờ quá trình phiên mã dựa trên 1 mạch<br />

đơn của phân tử ADN.<br />

Câu 55. <strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể lưỡng bội của một số loài như sau: Loài người 2n = 46, loài ruồi giấm<br />

2n = 8, loài đậu Hà Lan 2n = 14, loài ngô 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của các loài kể trên lần<br />

lượt là:<br />

A. 23; 4; 7 và 10 B. 46; 8; 14 và 20<br />

C. 24; 5; 7 và 10 D. 23; 4; 14 và 20<br />

Câu 56. Cho các bệnh, hội chứng, tật di <strong>truyền</strong> dưới đây:<br />

(1). Thiếu máu hồng cầu hình liềm (2). Mù màu (3). Máu khó đông<br />

(4). Hội chứng tớc nơ (5). Hội chứng Đao (6). Túm lông ở tai<br />

Số lượng các bệnh, tật, hội chứng có liên quan đến NST giới tính là:<br />

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4<br />

Câu 57. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?<br />

A. ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp <strong>từ</strong> các đoạn ADN lấy <strong>từ</strong> các tế bào khác<br />

nhau (thể <strong>truyền</strong> và gen cần chuyển)<br />

B. Plasmid là loại thể <strong>truyền</strong> được sử dụng phổ biến trong công nghệ ADN tái tổ hợp, là phân tử<br />

ADN mạch kép, dạng vòng tồn tại phổ biến trong tế bào chất của các sinh vật nhân thực.<br />

C. Để tạo ADN tái tổ hợp, cần sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt các phân đoạn ADN và<br />

enzyme nối ADN ligaza để nối các phân đoạn ADN tạo thành ADN tái tổ hợp.


D. Bằng công nghệ ADN tái tổ hợp và kỹ thuật chuyển gen, có thể tạo <strong>ra</strong> các loài thú mang gen<br />

của các loài khác.<br />

Câu 58. Cho các yếu tố dưới đây:<br />

(1) Enzyme tạo mồi (2) Enzyme cắt giới hạn (3) DNA polyme<strong>ra</strong>se<br />

(4) DNA khuôn (5) Các ribonucleotide (6) Các nucleotide<br />

Các yếu tố tham gia vào quá trình tái bản bao gồm:<br />

A. Chỉ (1) và (2) B. Chỉ (3) (4) và (6)<br />

C. Hoặc (3) hoặc (4) D. (1) (3) (4) (5) và (6)<br />

Câu 59. Cơ chế nào dưới đây có thể đồng thời tạo <strong>ra</strong> các giao tử mang đột biến mất đoạn và giao<br />

tử mang đột biến lặp đoạn?<br />

A. Hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 1 đoạn NST trên NST số 14 và một đoạn NST trên<br />

NST số 21 ở người.<br />

B. Hiện tượng tiếp hợp và t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 chromatide của cặp NST tương<br />

đồng kép trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.<br />

C. Hiện tượng các đoạn NST đứt <strong>ra</strong> rồi đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố<br />

của của các khối gen trên các NST khác nhau.<br />

D. Hiện tượng chuyển đoạn không chứa tâm động <strong>từ</strong> vị trí này sang vị trí khác của cùng một NST<br />

tạo <strong>ra</strong> giao tử mất đoạn ở một vị trí và lặp đoạn ở một vị trí khác.<br />

Câu 60. Ở một loài thực vật lâu năm, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định<br />

hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Năm thứ nhất thu được<br />

toàn hạt lai và mọc lên cây hoa đỏ. Năm thứ hai thu được các hạt lai, đem gieo có đa số cây hoa<br />

đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận<br />

nào sau đây đúng?<br />

A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng.<br />

B. <strong>Có</strong> đột biến cấu trúc NST xảy <strong>ra</strong> trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.<br />

C. <strong>Có</strong> đột biến gen, xảy <strong>ra</strong> trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.<br />

D. <strong>Có</strong> đột biến dị bội xảy <strong>ra</strong> trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.<br />

Câu 61. <strong>Có</strong> 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con<br />

gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng<br />

khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường lấy <strong>từ</strong> quần thể ngẫu<br />

phối, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến<br />

mới xảy <strong>ra</strong>, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?<br />

A. 15 B. 2 C. 40 D. 4


Câu 62. Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu,<br />

gen M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y.<br />

Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con t<strong>ra</strong>i đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu<br />

gen của người mẹ có thể là<br />

M m<br />

m M<br />

M M<br />

M m<br />

A. X X hoặc X X . B. X X hoặc X X .<br />

H<br />

h<br />

H<br />

h<br />

M m<br />

M m<br />

M m<br />

M M<br />

C. X X hoặc X X . D. X X hoặc X X .<br />

H<br />

h<br />

H<br />

H<br />

Câu 63. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B<br />

cùng nằm trên một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM, diễn biến giảm phân như nhau ở hai<br />

AB<br />

giới. Khi cho cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và<br />

ab<br />

một tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 50%. B. 37,5%. C. 13,5%. D. 30%.<br />

Câu 64. Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di <strong>truyền</strong><br />

A. Quy luật tương tác bổ trợ B. Quy luật liên kết hoàn toàn<br />

C. Quy luật phân ly độc lập D. Quy luật di <strong>truyền</strong> ngoài nhân<br />

Câu 65. Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt<br />

dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Trên 1 cặp NST khác<br />

so với 2 cặp gen trên có 1 locus 2 alen D chín sớm, d chín muộn. Từ phép lai bố mẹ dị hợp các<br />

cặp gen, đời con thu được 8 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài, trắng, chín muộn<br />

<strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1%. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể là<br />

A. 54%. B. 4%. C. 1%. D. 63%<br />

Câu 66. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với<br />

alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình<br />

9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F 3 cây có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể này ở thế hệ P là<br />

A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.<br />

C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.<br />

Câu 67. Bệnh alkan niệu là một bệnh di <strong>truyền</strong> hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên<br />

nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa<br />

gen alk và gen I là 11 cM. Sự di <strong>truyền</strong> của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả <strong>theo</strong><br />

phả hệ dưới đây. Một nhà <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> y <strong>học</strong> tư vấn đưa <strong>ra</strong> một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như<br />

sau:<br />

H<br />

H<br />

h<br />

h<br />

H<br />

h<br />

H<br />

H


A<br />

I alk<br />

A<br />

A<br />

(1) Kiểu gen (4): nhận giao tử I alk tử <strong>từ</strong> mẹ và giao tử I alk <strong>từ</strong> bố.<br />

O<br />

I alk<br />

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen I O <strong>từ</strong> bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.<br />

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11%<br />

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm<br />

máu.<br />

Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 68. Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN <strong>từ</strong><br />

dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được <strong>từ</strong> quá<br />

trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm).<br />

Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin:<br />

Lys >Ile >Asn>Tyr=Leu>Phe. Nhận xét nào dưới đây về các mã bộ ba tương ứng với axit amin<br />

là <strong>thi</strong>ếu thuyết phục nhất?<br />

A. Axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU.<br />

B. <strong>Có</strong> tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba<br />

kết thúc.<br />

C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide.<br />

D. <strong>Có</strong> hiện tượng thoái hóa mã di <strong>truyền</strong> trong các bộ ba hình thành <strong>từ</strong> dung dịch được sử dụng<br />

trong thực nghiệm.<br />

Câu 69. Trong phép lai ba tính, trong đó A là trội không hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so<br />

với b, C trội hoàn toàn so với c. Các gen nằm trên các NST khác nhau, không có đột biến xảy <strong>ra</strong>.<br />

Cặp bố mẹ đem lai phải có kiểu gen như thế nào để đời sau thu được tỷ lệ 9:9:3:3:3:3:1:1?<br />

A. AaBbCc x aaBbCc<br />

B. AaBbCc x aaBbCc hoặc AABbCc x AaBbCc<br />

C. AaBbCc x AABbCc hoặc AaBbCc x aabbCc


D. AaBbCc x aaBbCc hoặc AaBbCc x aaBbcc<br />

Câu 70. Ở một loài thực vật lưỡng bội, <strong>chi</strong>ều cao cây do 2 locus <strong>chi</strong> phối <strong>theo</strong> quy luật tương tác<br />

cộng gộp. Sự có mặt của mỗi alen trội (của mỗi locus) <strong>đề</strong>u làm <strong>chi</strong>ều cao tăng thêm 10cm. Các số<br />

<strong>liệu</strong> cho thấy, sự phân bố <strong>chi</strong>ều cao của quần thể chạy <strong>từ</strong> 100cm đến 140cm. Cho giao phấn cây<br />

100cm và cây 140cm được F 1 , cho F 1 tự thụ phấn, <strong>theo</strong> lý thuyết đời F 2 tỷ lệ cây cao <strong>12</strong>0cm là:<br />

A. 37,5% B. 25% C. 6,25% D. 50%<br />

Câu 71. Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của phân tử ADN:<br />

A. A liên kết với U bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hydro.<br />

B. T liên kết với A bằng 2 liên kết hydro, X liên kết với G bằng 3 liên kết hydro.<br />

C. A liên kết với T bằng 3 liên kết hydro, G liên kết với U bằng 3 liên kết hydro.<br />

D. X liên kết với A bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với T bằng 3 liên kết hydro.<br />

Câu 72. Quá trình phiên mã xảy <strong>ra</strong> ở giai đoạn:<br />

A. Kỳ đầu của nguyên phân<br />

B. Kỳ giữa của nguyên phân<br />

C. Kỳ trung gian của nguyên phân<br />

D. Kỳ cuối của nguyên phân<br />

Câu 73. Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung?<br />

A. Thay thế cặp AT thành cặp GX<br />

B. Thay thế 2 cặp AT thành 2 cặp TA<br />

C. Mất 3 cặp nucleotide trong 1 triplet<br />

D. Mất 1 cặp nucleotide trong 1 triplet<br />

Câu 74. Cho các bệnh, tật và hội chứng di <strong>truyền</strong> ở người chỉ <strong>ra</strong> dưới đây:<br />

(1). Bệnh bạch tạng (2). Bệnh mù màu (3). Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu liềm.<br />

(4). Hội chứng tiếng khóc mèo kêu. (5). Hội chứng patau.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu hội bệnh/tật/hội chứng di <strong>truyền</strong> có nguyên nhân gây <strong>ra</strong> bởi đột biến gen?<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 75. Trong số các khẳng định chỉ <strong>ra</strong> dưới đây:<br />

(1). Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi<br />

chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di <strong>truyền</strong> trên bộ ba mà tARN<br />

mang <strong>theo</strong>.


(2). Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy <strong>ra</strong> để<br />

một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã.<br />

(3). Cần có sự khớp mã <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các<br />

ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN.<br />

(4). Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có<br />

trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu khẳng định đúng:<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 76. Cho các cơ chế:<br />

(1). Sự không phân ly của cặp NST trong quá trình nguyên phân của một tế bào soma. (2). Sự kết<br />

hợp giữa tinh trùng <strong>thi</strong>ếu NST giới tính và trứng bình thường ở người.<br />

(3). Rối loạn phân ly xảy <strong>ra</strong> ở một cặp NST trong quá trình nguyên phân của hợp tử.<br />

(4). Sự tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tạo <strong>ra</strong> giao tử<br />

bất thường, giao tử này được thụ tinh và đi vào hợp tử.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu cơ chế tạo <strong>ra</strong> thể đột biến số lượng NST.<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 77. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có cấu trúc di <strong>truyền</strong> đối<br />

với 1 locus đơn gen trội hoàn toàn có dạng 0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa. Ở thế hệ thứ 6, tỷ lệ kiểu hình<br />

trội xuất hiện trong quần thể là:<br />

A. 0,602 B. 0,514 C. 0,584 D. 0,558<br />

Câu 78. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể<br />

thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật <strong>chi</strong>a cắt một phôi động vật<br />

thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo <strong>ra</strong><br />

nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là<br />

A. Đều tạo <strong>ra</strong> các cá thể có kiểu gen thuần chủng.<br />

B. Đều tạo <strong>ra</strong> các cá thể có kiểu gen đồng nhất.<br />

C. Đều thao tác trên vật <strong>liệu</strong> di <strong>truyền</strong> là ADN và nhiễm sắc thể.<br />

D. Các cá thể tạo <strong>ra</strong> rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.<br />

Câu 79. Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế<br />

bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho<br />

quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng<br />

đột biến đã xảy <strong>ra</strong> với alen B là<br />

A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. mất một cặp G - X.


C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. mất một cặp A - T.<br />

Câu 80. Trong một phép lai, cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở 1 <strong>chi</strong>ếc thuộc cặp NST số 1 trong<br />

khi con cái bị đột biến chuyển đoạn trên 1 NST của cặp số 3. Xác suất xuất hiện đời con chứa<br />

NST đột biến là:<br />

A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 7/16<br />

Câu 81. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu<br />

sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen<br />

trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự<br />

thụ phấn, thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện của gen<br />

không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù<br />

hợp với kết quả của phép lai trên?<br />

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F 1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F 1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

(3) F 1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.<br />

(4) Trong các cây hoa trắng ở F 1 , cây hoa trắng đồng hợp tử <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 82. Lai hai cá thể <strong>đề</strong>u dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở<br />

đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen<br />

này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kết luận nào sau<br />

đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?<br />

A. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 20%.<br />

B. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 16%.<br />

C. Hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.<br />

D. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 40%.<br />

Câu 83. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu<br />

thân và hình dạng cánh <strong>đề</strong>u nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội<br />

hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể<br />

giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài,<br />

mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám,<br />

cánh dài, mắt đỏ ở F 1 là<br />

A. 7,5%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 45,0%.


Câu 84. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt<br />

trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ<br />

cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng <strong>đề</strong>u là ruồi đực?<br />

A. ♀X W X w x ♂X W Y B. ♀X W X W x ♂X w Y<br />

C. ♀X W X w x ♂X w Y D. ♀X w X w x ♂X W Y<br />

Câu 85. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả<br />

tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ<br />

phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600<br />

cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả<br />

tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, kiểu gen của (P) là<br />

A. Bd//bD Aa B. AD//ad Bb C. Ad//aD Bb D. AB//ab Dd<br />

Câu 86. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;<br />

alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập.<br />

Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F 1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây<br />

thân thấp, hoa đỏ; <strong>12</strong>,5% cây thân cao, hoa trắng và <strong>12</strong>,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F 1 là:<br />

A. 3:1:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 2:2:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:1:1.<br />

Câu 87. Ở người, alen A quy định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng.<br />

Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u tóc xoăn có thể<br />

sinh <strong>ra</strong> 3 con trong đó 2 con t<strong>ra</strong>i tóc xoăn và 1 con gái tóc thẳng là?<br />

A. 1,97% B. 9,44% C.1,72% D. 52%<br />

Câu 88. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di <strong>truyền</strong> của một bệnh ở người:<br />

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở<br />

tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1). Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67%


(2). <strong>Có</strong> thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ.<br />

(3). Tất cả các cá thể bị bệnh <strong>đề</strong>u có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin <strong>từ</strong> phả hệ.<br />

(4). Cặp vợ chồng 22 – 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67%<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 89. Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào là đột biến điểm?<br />

A. Mất 1 cặp nucleotide B. Thay đổi 1 đoạn gồm 1<br />

gen trên NST<br />

C. Lặp 1 đoạn trình tự gen D. Lặp thêm 1 gen mới trên NST<br />

Câu 90. Trong số các khẳng định chỉ <strong>ra</strong> dưới đây về cấu trúc của NST, khẳng định chính xác là:<br />

A. Ở kỳ đầu của quá trình phân bào, NST tồn tại ở trạng thái đơn thành <strong>từ</strong>ng cặp gọi là cặp NST<br />

tương đồng.<br />

B. Sợi chromatin (sợi nhiễm sắc) có đường kính 30nm và chứa nhiều đơn vị nucleosome.<br />

C. Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân NST ở trạng trạng thái duỗi xoắn cực đại và tồn tại ở<br />

trạng thái kép.<br />

D. Mỗi NST ở tế bào nhân thực chứa nhiều phân tử ADN, mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.<br />

Câu 91. Cho các hiện tượng di <strong>truyền</strong> dưới đây:<br />

(1). Tính trạng do gen nằm trên X không có alen trên Y <strong>chi</strong> phối.<br />

(2). Tính trạng do gen nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối.<br />

(3). Tính trạng do gen nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối, tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính.<br />

(4). Tính trạng do gen nằm ở ty thể <strong>chi</strong> phối.<br />

(5). Tính trạng do gen nằm trong lục lạp <strong>chi</strong> phối.<br />

Trong số các tính trạng kể trên, có bao nhiêu trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai<br />

nghịch?<br />

A. 2 B. 5 C. 4 D.3<br />

Câu 92. Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy <strong>ra</strong> ở người do<br />

nguyên nhân:<br />

A. Đột mất đoạn NST<br />

B. Đột biến gen thành alen lặn<br />

C. Đột biến gen thành alen trội<br />

D. Đột biến gen làm tăng mức độ biểu hiện của enzyme.


Câu 93. Không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec:<br />

A. <strong>Có</strong> hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể.<br />

B. Không có hiện tượng di nhập gen vào trong quần thể.<br />

C. Sức sống của các giao tử, các kiểu gen khác nhau là như nhau.<br />

D. Không xảy <strong>ra</strong> đột biến đối với locus nghiên cứu.<br />

Câu 94. Khi nói về mã di <strong>truyền</strong>, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin<br />

mêtiônin.<br />

B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.<br />

C. Tính thoái hoá của mã di <strong>truyền</strong> có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.<br />

D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo <strong>ra</strong> 24 loại côđon mã hoá các axit amin.<br />

Câu 95. Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá<br />

trình phiên mã của operon là:<br />

A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân <strong>giải</strong> lactose.<br />

B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactose, vận<br />

chuyển lactose và hoạt hóa lactose.<br />

C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A sau đó chúng được dịch mã để tạo <strong>ra</strong> những sản<br />

phẩm cuối cùng tham dự vào quá trình vận chuyển và phân <strong>giải</strong> lactose.<br />

D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A<br />

Câu 96. Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:<br />

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo <strong>ra</strong> các giống thuần chủng.<br />

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.<br />

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.<br />

IV. Tạo dòng thuần chủng.<br />

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?<br />

A. I → III → II. B. III → II → I.<br />

C. III → II → IV. D. II → III → IV.<br />

Câu 97. Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá<br />

trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo <strong>ra</strong> một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G-%U = 40%, %X -<br />

%A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên:


A. (A+T)/(G+X)= 7/3 B. (A+T)/(G+X)= 4/1<br />

C. (A+T)/(G+X)= 1/4 D. (A+T)/(G+X)= 2/3<br />

Câu 98. Ở một loài động vật giao phối, tiến hành phép lai 2 cá thể có kiểu gen AaBb với nhau.<br />

Trong quá giảm phân ở cơ thể cái, cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào, các tế<br />

bào khác bình thường và quá trình giảm phân ở cơ thể đực xảy <strong>ra</strong> bình thường. Các loại giao tử<br />

tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có sức sống như nhau, <strong>theo</strong> lý thuyết có tổng số bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và<br />

lệch bội có thể tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình giao phối nói trên:<br />

A. 9 và <strong>12</strong> B. 9 và 14 C. <strong>12</strong> và 14 D. 4 và <strong>12</strong><br />

Câu 99. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây<br />

hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn cây hoa hồng.<br />

F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng :<br />

25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết<br />

quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì <strong>đề</strong>u có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.<br />

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có<br />

kiểu gen dị hợp tử.<br />

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 100% hoa hồng.<br />

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.<br />

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 100. Giao phấn giữa hai cây (P) <strong>đề</strong>u có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100%<br />

cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 cây hoa màu<br />

đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau.<br />

Cho biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có<br />

kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:<br />

A. 81/256 B. 27/81 C. 1/9 D. 1/81<br />

Câu 101. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao hoa trắng và cây thân thấp hoa<br />

đỏ, đời F 1 thu được 4 lớp kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau bao gồm 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp,<br />

trắng: 1 thấp, đỏ. Từ kết quả phép lai nói trên, kết luận nào dưới đây KHÔNG chính xác?<br />

A. Hai cặp tính trạng chỉ có thể do 2 cặp gen phân ly độc lập <strong>chi</strong> phối.<br />

B. Muốn xác định chính xác quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối 2 phép lai trên cần thực hiện ít nhất 1<br />

phép lai nữa có sử dụng các cá thể đời con F 1 .<br />

C. Hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết hoàn toàn có thể được dùng để <strong>giải</strong> thích quy luật <strong>chi</strong> phối sự di<br />

<strong>truyền</strong> của hai cặp tính trạng kể trên.


D. <strong>Có</strong> thể xảy <strong>ra</strong> hiện tượng tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử<br />

ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ liên quan đến cặp NST chứa 2 cặp gen nói trên.<br />

Câu 102. Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn 1 cá thể thu được rất nhiều hạt lai, đem gieo<br />

các hạt lai và xác định kiểu hình thì nhận thấy có 590 cây cao, hoa đỏ, chín sớm: 160 cây cao,<br />

hoa trắng, chín muộn:160 cây thấp, hoa đỏ, chín sớm: 90 cây thấp, hoa trắng, chín muộn. Kiểu<br />

gen nào sau đây có thể được sử dụng để mô tả về cá thể đem tự thụ phấn:<br />

A. Aa BD//bd B. Ab//aB Dd C.ABD//abd D. AbD//aBd<br />

Câu 103. Ở một loài thực vật, A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với a – hoa trắng. Cây tứ bội giảm<br />

phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Trong số các phép lai chỉ <strong>ra</strong> dưới đây:<br />

(1). Aaaa x AAaa (2). Aaaa x Aaaa (3). Aaaa x aaaa<br />

(4). AAAa x Aaaa (5). AAAa x AAaa (6). AAAa x AAAa<br />

Các phép lai mà đời con có 3 loại kiểu gen bao gồm:<br />

A. Chỉ (4) và (6) B. (1);(2);(4) và (6)<br />

C. (2); (4) và (6) D. (1);(3);(5) và (6)<br />

Câu 104. Tế bào sinh giao tử mang kiểu gen Aa BD//bd giảm phân bình thường xảy <strong>ra</strong> hoán vị<br />

gen với tần số 24%. Tỉ lệ các loại giao tử do hoán vị gen tạo <strong>ra</strong> là:<br />

A. ABD = Abd = aBD = abd = <strong>12</strong>%. B. ABD = Abd = aBD = abd = 6%.<br />

C. ABd = AbD = abD = <strong>12</strong>% D. ABd = AbD = aBd = abD = 6%<br />

Câu 105. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ P có cấu trúc di <strong>truyền</strong> 0,4AA:<br />

0,1aa: 0,5Aa. Các cá thể dị hợp mang đột biến chuyển đoạn nên có khả năng sinh sản bằng một<br />

nửa so với các cá thể đồng hợp, còn các cá thể đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau. Tỷ lệ dị<br />

hợp tử có mặt trong quần thể ở thế hệ F 1 là:<br />

A. 16,67% B. <strong>12</strong>,25% C. 25,33% D.15,20%<br />

Câu 106. Giả sử có một quần thể ong mắt đỏ (là một loài côn trùng ngẫu phối có tác dụng diệt<br />

sâu hại cây trồng) đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>.Trong quần thể này,có một locus gồm 3<br />

alen. Alen A 1 quy định tính trạng cánh có vết xẻ sâu,alen A 2 quy định cánh có vết xẻ nụng còn<br />

alen A 3 quy định cánh không có vết xẻ.Các alen có quan hệ trội,lặn hoàn toàn <strong>theo</strong> thứ tự<br />

A 1 >A 2 >A 3 , ngoài <strong>ra</strong>, sự có mặt của các alen này không làm thay đổi sức sống và sinh sản của cá<br />

thể. Trong 1000 con ong mắt đỏ phân tích ngẫu nhiên <strong>từ</strong> quần thể, người ta thấy 250 con cánh<br />

không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Khi cho lại giữa 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không<br />

xẻ sinh <strong>ra</strong> tất cả các cá thể con có cánh xẻ sâu. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông và tỷ lệ về khả<br />

năng kết cặp ngẫu nhiên giữa hai cá thể có kiểu hình cánh xẻ được mong đợi trong quần thể này<br />

là:<br />

A. 0,56 và 0,563. B. 0,56 và0,144.


C. 0,16 và0,563. D. 0,16 và0,750.<br />

Câu 107. Cho phả hệ về sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định dưới<br />

đây:<br />

Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao<br />

nhiêu suy luận sau đây đúng?<br />

(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối.<br />

(2) <strong>Có</strong> thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.<br />

(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/4.<br />

(4) <strong>Có</strong> ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.<br />

(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III <strong>đề</strong>u có kiểu gen giống nhau.<br />

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 108. Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết<br />

với Timin bằng 2 liên kết hydro?<br />

A. Adenin B. Guanin C. U<strong>ra</strong>xin D. Xitozin<br />

Câu 109. Tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong> trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở:<br />

A. Mỗi axit amin chỉ được mã hóa bởi 1 bộ mã di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Mỗi mã di <strong>truyền</strong> chỉ mã hóa cho 1 axit amin.<br />

C. Sự khớp mã giữa codon và anticodon trong quá trình dịch mã là đặc hiệu <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ<br />

sung.<br />

D. Mỗi mã di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối cho một số axit amin do số bộ mã nhiều hơn số axit amin.<br />

Câu 110. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này<br />

sẽ phiên mã tạo <strong>ra</strong> mARN trong điều kiện nào?<br />

A. Chỉ khi môi trường có chất cảm ứng lactose<br />

B. Chỉ khi operon Lac không có protein điều hòa bám vào ope<strong>ra</strong>ter<br />

C. Gen điều hòa tạo <strong>ra</strong> sản phẩm mARN trong mọi điều kiện.


D. Gen điều hòa liên kết với Operon Lac.<br />

Câu 111. Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta <strong>chi</strong>a đột biến gen thành:<br />

A. Đột biến mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn và lặp đoạn.<br />

B. Đột biến dịch khung đọc và đột biến nguyên khung đọc.<br />

C. Đột biến lệch bội, đột biến đa bội.<br />

D. Đột biến mất cặp, thêm cặp và thay thế cặp.<br />

Câu 1<strong>12</strong>. Hiện tượng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên:<br />

A. Phân tử ADN của ty thể hoặc lục lạp.<br />

B. Gen nằm trên NST giới tính X ở vùng tương đồng X và Y.<br />

C. Gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X, giới đực dị giao tử.<br />

D. Tính trạng do gen trong nhân <strong>chi</strong> phối chịu ảnh hưởng bởi giới tính.<br />

Câu 113. Cho các khẳng định sau đây về quá trình phiên mã:<br />

(1). ARN polyme<strong>ra</strong>se luôn di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’<br />

(2). Quá trình phiên mã không cần sử dụng enzyme tạo mồi giống như quá trình tự sao.<br />

(3). Enzyme phiên mã lắp ghép các đơn phân tự do của môi trường vào mạch khuôn <strong>theo</strong> nguyên tắc<br />

bổ sung T môi trường liên kết với A, G môi trường liên kết với X.<br />

(4). Quá trình phiên mã chỉ được thực hiện khi enzyme ARN polyme<strong>ra</strong>se tương tác với trình tự khởi<br />

động.<br />

Số khẳng định chính xác là:<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 114. Dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên 1 NST dẫn đến mất cân bằng gen nên<br />

thường gây chết hoặc giảm sức sống, tuy nhiên dạng đột biến này có thể được sử dụng để:<br />

A. Loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.<br />

B. Tăng sản lượng enzyme của một số gen khác khi các gen này không bị mất đi.<br />

C. Tạo <strong>ra</strong> các dòng côn trùng có khả năng được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.<br />

D. Tạo <strong>ra</strong> các giống cây trồng có năng suất cao và tạo quả không hạt.<br />

Câu 115. Cho các nhận xét sau về quy trình tạo <strong>ra</strong> và cách sử dụng giống ưu thế lai:<br />

(1). Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau.<br />

Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính.


(2). Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai<br />

hữu tính nào cũng có ưu thế lai.<br />

(3). Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm<br />

chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ.<br />

(4). Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.<br />

Số khẳng định KHÔNG đúng là<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 116. Một đoạn ADN có <strong>chi</strong>ều dài 408nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%.<br />

Trên mạch thứ nhật của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi<br />

trường nội bào cung cấp <strong>12</strong>00U. Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn <strong>đề</strong> liên<br />

quan:<br />

(1). Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.<br />

(2). Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.<br />

(3). Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A<br />

(4). Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.<br />

Số phát biểu chính xác là:<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 117. Ở ếch, nghiên cứu gen mã hóa cho enzyme malat dehydrogenase cho thấy alen trội D bị<br />

đột biến thành alen lặn d ngắn hơn so với D 1,02nm và có ít hơn 8 liên kết hydro. Một tế bào có<br />

kiểu gen dị hợp đối với locus gen trên tiến hành quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần, so với tế<br />

bào đồng hợp trội quá trình trên sử dụng ít hơn các loại nucleotide:<br />

A. A = T = 7, G = X = 14 B. A = T = 14, G = X = 7<br />

C. A = T = G = X = 14 D. A = T = 14, G = X = 28<br />

Câu 118. Ở người, tính trạng nhóm máu do một locus đơn gen có 3 alen <strong>chi</strong> phối với mối tương<br />

quan trội, lặn như sau: I A = I B > I O . Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con mang 4<br />

nhóm máu khác nhau. Trong số các nhận định sau về gia đình nói trên, có bao nhiêu nhận định là<br />

chính xác?<br />

(1). Ít nhất một người trong gia đình nói trên có nhóm máu A.<br />

(2). Bố và mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp.<br />

(3). Trong số 6 người của gia đình nói trên, chỉ có 1 người có kiểu gen đồng hợp.<br />

(4). Nếu bố mẹ tiếp tục sinh con thứ 5, xác suất để đứa con có nhóm máu khác bố mẹ là 25%.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4


Câu 119. Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F có tỷ lệ kiểu<br />

hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:<br />

A. 40% B. 20% C. 35% D. 30%<br />

Câu <strong>12</strong>0. Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:<br />

Alen B Thân xám Alen b Thân đen<br />

Alen V Cánh dài Alen v Cánh cụt<br />

Alen R Mắt đỏ Alen d Mắt trắng<br />

Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn.<br />

- Locus B và V trên cùng nhóm gen liên<br />

kết.<br />

- Locus D nằm trên X không có alen trên<br />

Y.<br />

Một sinh viên tiến hành phép lai P: BV//bv XDXd x BV//bv XDY tạo <strong>ra</strong> đời con có 15,375% số cá<br />

thể mang kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen,<br />

cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là:<br />

A. 21% B. 5,<strong>12</strong>5% C. 3,5% D. 10,5%<br />

Câu <strong>12</strong>1. Ở một loài thực vật, locus quy định màu sắc hoa có 4 alen với mối quan hệ trội lặn như<br />

sau:<br />

R > r 1 > r 2 >r 3 , trong đó R - hoa đỏ; r 1 - hoa hồng; r 2 - hoa trắng và r 3 - hoa vàng. Cho biết cơ thể tứ<br />

bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.<br />

Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?<br />

A. Rr 1 r 2 r 3 x Rr 1 r 2 r 3 B. Rr 1 r 3 r 3 x Rr 1 r 2 r 3<br />

C. Rr 1 r 3 r 3 x Rr 2 r 3 r 3 D. Rr 2 r 2 r 3 x r 1 r 1 r 2 r 3<br />

Câu <strong>12</strong>2. Cho biết: gen A qui định thân cao, a : thân thấp; B : hạt tròn, b : hạt dài; D : hạt màu<br />

vàng, d: hạt màu trắng. Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và cặp<br />

gen Aa phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thấy ở<br />

con lai các cây hạt tròn <strong>đề</strong>u có màu vàng và các cây hạt dài <strong>đề</strong>u có màu trắng. Kiểu gen của cây<br />

dị hợp tử nói trên là:<br />

A. Aa BD//bd B. Aa Bd//bd C. Aa Bd//bD D. ABD//abd<br />

Câu <strong>12</strong>3. Một số tế bào có kiểu gen Aa BD//bd tiến hành giảm phân tạo <strong>ra</strong> tinh trùng. NST chứa<br />

locus A phân ly bình thường trong giảm phân. Ở một số tế bào NST chứa hai locus B và D không<br />

phân ly ở kỳ sau giảm phân 2. Biết rằng không xuất hiện hiện tượng hoán vị, số loại giao tử tối đa<br />

có thể tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình trên là:<br />

A. 4 B. 8 C. 10 D. <strong>12</strong>


Câu <strong>12</strong>4. Ở một loài thực vật giao phấn, người ta nghiên cứu 3 cặp tính trạng được quy định bởi<br />

3 locus nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi locus có 2 alen, mối quan hệ trội lặn<br />

hoàn toàn, trong đó: A – thân cao, a – thân thấp; B – hoa đỏ, b – hoa trắng; D – quả tròn, d – quả<br />

dài. Số loại kiểu gen và kiểu hình khác nhau ở đời sau của phép lai AaBbdd x AaBBDd là:<br />

A. 27 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 27 kiểu gen và 8 kiểu hình<br />

C. <strong>12</strong> kiểu gen và 8 kiểu hình D. <strong>12</strong> kiểu gen và 4 kiểu hình<br />

Câu <strong>12</strong>5. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở thế hệ<br />

xuất phát là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1, sau bao nhiêu thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần<br />

thể <strong>chi</strong>ếm 95%<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu <strong>12</strong>6. Ở một loài thực vật, sự di <strong>truyền</strong> của tính trạng màu sắc hoa được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy<br />

luật sau: Alen B <strong>chi</strong> phối hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Ở một locus<br />

khác, alen A tạo <strong>ra</strong> protein ức chế enzyme tổng hợp sắc tố đỏ mà alen B tạo <strong>ra</strong> trong khi alen a<br />

tương ứng không tạo <strong>ra</strong> sản phẩm. Tiến hành phép lai giữa 2 cây hoa trắng thuần chủng được F1,<br />

cho F1 tự thụ được F2 thu được đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp ở<br />

F2 giao phấn với F1, kết quả đời sau thu được tỷ lệ kiểu hình:<br />

A. 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng. C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

B. 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng. D. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.<br />

Câu <strong>12</strong>7. Trong một quần thể ngẫu phối, cân bằng di <strong>truyền</strong> xét 1 gen có 2 alen A và a có quan<br />

hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Khi môi trường thay đổi, áp lực<br />

chọn lọc với kiểu gen aa là 100%. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ, sau một thế hệ ngẫu phối<br />

tỷ lệ kiểu hình của quần thể:<br />

A. 4 trội: 1 lặn B. 55 trội: 9 lặn C. 3 trội: 1 lặn D. 2 trội: 1 lặn<br />

Câu <strong>12</strong>8. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> của 2 căn bệnh trong một gia đình.<br />

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen<br />

lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến<br />

mới xảy <strong>ra</strong>. Trong số các khẳng định dưới đây:<br />

(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus <strong>chi</strong> phối bệnh P.<br />

(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.


(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.<br />

(4). Đối với locus <strong>chi</strong> phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ <strong>đề</strong>u có thể xác định được kiểu gen.<br />

Số khẳng định chính xác là:<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu <strong>12</strong>9. Trình tự nào sau đây cho thấy trình tự đúng trong cấu trúc của một gen điển hình:<br />

A. Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc<br />

B. Vùng mã hóa → Vùng điều hòa → Vùng kết thúc<br />

C. Gen điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc<br />

D. Vùng cấu trúc → Vùng vận hành → Vùng kết thúc<br />

Câu 130. Trong cấu trúc của một gen, <strong>từ</strong> dạng tiền đột biến G*X sau 2 lần tự sao sẽ hình thành<br />

nên đột biến:<br />

A. Thay thế cặp G*X thành cặp XG<br />

B. Thay thế cặp G*X thành cặp AT<br />

C. Thay thế cặp G*X thành cặp TA<br />

D. Bị cắt bỏ cặp G*X tạo nên đột biến mất cặp nucleotide.<br />

Câu 131. Cây dâu tằm có kích thước lá to và cho năng suất rất cao là sản phẩm của quá trình:<br />

A. Gây đột biến gen rồi chọn lọc giống năng suất cao.<br />

B. Gây đột biến cấu trúc NST rồi chọn lọc các dòng cho năng suất cao.<br />

C. Gây đột biến tạo giống tam bội cho năng suất lá cao.<br />

D. Lai tạo giữa các dòng dâu tằm thu được dòng có năng suất cao.<br />

Câu 132. Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên<br />

đối tượng:<br />

A. Vật nuôi và cây trồng B. Cây trồng và vi sinh vật<br />

C. Nấm và động vật D. Vật nuôi và vi sinh vật.<br />

Câu 133. Trong quá trình tái bản của phân tử DNA có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn<br />

này là:<br />

A. Các phân tử ARN được phiên mã <strong>từ</strong> những gen có kích thước nhỏ tạo <strong>ra</strong> nhiều đoạn ARN với<br />

số lượng <strong>từ</strong> 1000 đến 2000 bazơ .<br />

B. Đoạn ADN được tổng hợp liên tục trong quá trình tái bản của phân tử ADN trong tế bào nhân<br />

thực cũng như tế bào nhân sơ.


C. Các đoạn ADN mới được tổng hợp có kích thước 1000 đến 2000 bazơ trên một trong hai<br />

mạch khuôn của quá trình tái bản.<br />

D. Là các trình tự phân mảnh trong gen của sinh vật nhân thực trong đó vùng mã hóa được<br />

xen kẽ giữa các trình tự intron không mã hóa và các trình tự okazaki mã hóa cho các axit amin.<br />

Câu 134. Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG chính xác về mô hình operon của Jacob và Mono?<br />

A. Vùng vận hành nằm ngay phía trước vùng mã hóa, phía sau trình tự khởi động và là vị trí<br />

tương tác của các protein ức chế bám vào.<br />

B. Operon Lac có cấu tạo gồm 3 thành phần: vùng vận hành, vùng khởi động và vùng cấu trúc<br />

chứa các gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng và nằm kề nhau.<br />

C. Sự có mặt của chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, nó không<br />

còn bám được vào vùng vận hành và quá trình phiên mã của các gen cấu trúc được thực hiện.<br />

D. Trong cấu trúc của operon Lac có một gen điều hòa nằm nằm trước vùng mã hóa của operon,<br />

gen này tạo sản phẩm là protein điều hòa gắn vào trước vùng mã hóa để đóng gen khi môi trường<br />

không có lactose.<br />

Câu 135. Hình ảnh dưới đây cho thấy các cấp độ cấu trúc của NST trong tế bào nhân thực.<br />

Trong số các khẳng định sau, khẳng định nào là chính xác?<br />

A. Với cấu trúc có đường kính 1400nm cho thấy NST có hiện tượng co xoắn cực đại nhằm tạo<br />

điều kiện cho sự di chuyển dễ dàng khi phân ly NST trong quá trình phân bào.<br />

B. Hầu hết vật chất di <strong>truyền</strong> của tế bào nhân thực <strong>tập</strong> trung trong 1 NST điển hình, được bảo vệ<br />

bởi hệ thống protein histon.<br />

C. Trong mỗi thời kỳ của chu kỳ tế bào <strong>đề</strong>u có thể quan sát được tất cả các cấu trúc xuất hiện như<br />

trong hình ảnh này.<br />

D. Chỉ những vùng NST chứa các gen ít sử dụng hoặc gen bất hoạt mới được đóng xoắn, còn các<br />

gen thường xuyên sử dụng luôn ở trạng thái sợi mảnh.


Câu 136. Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng<br />

trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường, mẹ mù màu và sinh <strong>ra</strong> 2 đứa con t<strong>ra</strong>i, 1 bình<br />

thường và một mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất về sự di <strong>truyền</strong> của tính trạng<br />

nghiên cứu trong gia đình nói trên?<br />

A. Sự di <strong>truyền</strong> tính trạng bình thường <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> liên kết giới tính, không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến.<br />

B. Đứa con bị bệnh mù màu là kết quả của đột biến dị bội, đứa con không mù màu là kết quả của<br />

sự di <strong>truyền</strong> bình thường.<br />

C. Rối loạn giảm phân I ở người bố tạo <strong>ra</strong> giao tử bất thường, giao tử này kết hợp với trứng bình<br />

thường của mẹ sinh <strong>ra</strong> đứa con không bị bệnh, còn đứa con bị bệnh là kết quả của hiện tượng di<br />

<strong>truyền</strong> liên kết giới tính bình thường.<br />

D. Rối loạn giảm phân II ở bố và rối loạn giảm phân I ở mẹ sinh <strong>ra</strong> các giao tử bất thường, sự kết<br />

hợp 2 loại giao tử bất thường của bố và mẹ sinh <strong>ra</strong> đứa con không mù màu, đứa con mù màu là kết<br />

quả của hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết giới tính bình thường.<br />

Câu 137. Alen D có <strong>chi</strong>ều dài 510nm và có lượng A nhiều hơn 1,5 lần so với 1 loại nucleotide<br />

khác. Alen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân<br />

một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:<br />

A. A = T = 899; G = X = 600. B. A = T = 1800; G = X = <strong>12</strong>00.<br />

C. A = T = 1799; G = X = <strong>12</strong>00. D. A = T = 1199; G = X = 1800.<br />

Câu 138. Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân<br />

hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không<br />

phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có<br />

th ể tạo <strong>ra</strong> các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:<br />

A. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.<br />

C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.<br />

Câu 139. Khi nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> một số tính trạng ở một loài côn trùng người ta nhận thấy<br />

tính trạng màu mắt chịu sự <strong>chi</strong> phối của 2 locus di <strong>truyền</strong> độc lập A và B, trong đó khi có mặt<br />

alen trội của cả 2 locus cho mắt đỏ, khi chỉ có alen trội của locus A cho mắt nâu, chỉ có alen trội<br />

của locus B cho mắt trắng và cùng màu với đồng hợp lặn 2 locus. Một locus khác di <strong>truyền</strong> độc<br />

lập với 2 locus trên gồm 2 alen, D – cánh dài và d- cánh ngắn. Lai cá thể đực mắt đỏ, cánh dài và<br />

cá thể cái mắt nâu, cánh dài thu được 3 đỏ, dài: 3 nâu, dài: 1 đỏ, ngắn: 1 nâu, ngắn. Phép lai cho<br />

kết quả trên là:<br />

A. AaBbDD x AAbbDd B. AaBbDd x AABbDd<br />

C. AaBBDd x AAbbDd D. AABbDd x AAbbDd


Câu 140. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1<br />

giao phấn với nhau được F2 có 56,25% cây hoa đỏ, còn lại là cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ<br />

F1 lần lượt giao phấn với cây hoa trắng thì ở đời con có thể thu được các tỷ lệ kiểu hình:<br />

(1). 9 đỏ: 7 trắng (2). 1 đỏ: 3 trắng (3). 1 đỏ: 1 trắng<br />

(4). 3 đỏ: 1 trắng (5). 3 đỏ: 5 trắng (6). 5 đỏ: 3 trắng<br />

(7). 13 đỏ: 3 trắng (8). 7 đỏ: 1 trắng (9). 7 đỏ: 9 trắng<br />

Các tỷ lệ có thể xuất hiện ở đời con đúng <strong>theo</strong> quy luật là:<br />

A. Chỉ (2); (3) B. (1); (3); (5) ; (7) và (9)<br />

C. (1); (4); (6) ; (7) ; (8) D. (2); (3); (5)<br />

Câu 141. Ở một loài thực vật, lấy 1 cá thể rồi cho tự thụ phấn thu được đời con có 601 thân cao,<br />

hoa đỏ, chín sớm: 300 thân cao, hoa trắng, chín sớm: 299 thân thấp, hoa đỏ, chín sớm: 201 thân<br />

cao, hoa đỏ, chín muộn: 100 thân cao, hoa trắng, chín muộn và 99 thân thấp, hoa đỏ, chín muộn.<br />

Biết rằng tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do cặp alen (A và a) <strong>chi</strong> phối, màu sắc hoa do cặp alen (B và b)<br />

<strong>chi</strong> phối, còn cặp alen (D và d) <strong>chi</strong> phối tính trạng thời gian chín. Kiểu gen của cơ thể đem lai là:<br />

A. Ab//aB Dd B. Aa Bd//bD C. AbD//aBd D. AB//ab Dd<br />

Câu 142. Cho con đực (dị giao tử) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt<br />

đỏ được F 1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối tự do được F 2 có tỷ lệ 50%<br />

ruồi cái thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân xám, mắt đỏ: 20% ruồi đực thân đen, mắt trắng: 5%<br />

ruồi đực thân xám, mắt trắng: 5% ruồi đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen <strong>chi</strong><br />

phối. Kết luận nào dưới đây KHÔNG đúng?<br />

A. <strong>Có</strong> 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.<br />

B. Hoán vị gen diễn <strong>ra</strong> ở cả hai giới đực và cái.<br />

C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.<br />

D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%<br />

Câu 143. Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:<br />

♀ không râu x ♂ có râu → F 1 100% không râu.<br />

♀ có râu x ♂ không râu → F 1 100% có râu.<br />

Cho rằng số lượng con F 1 và tỷ lệ đực cái tạo <strong>ra</strong> là 1:1, nếu cho tất cả các con F 1 ở 2 phép lai<br />

ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F 2 sẽ thu được tỷ lệ:<br />

A. 1 không râu: 1 có râu B. 3 có râu: 1 không râu<br />

C. 3 không râu: 1 có râu D. 100% không râu


Câu 144. Ở một loài thực vật, một locus 2 alen nằm trên cặp NST số 1. NST bị đột biến thể tứ<br />

bội, thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n bình thường. Cho rằng không phát sinh các đột biến mới,<br />

xét các phép lai giữa các thể tứ bội sau đây:<br />

(1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x Aaaa<br />

(3) AAaa x AAAa (4) AAaa x Aaaa<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết các phép lai nào cho đời con có kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?<br />

A. (1), (3). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (1), (4).<br />

Câu 145. Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB X M X m x AB//ab X M Y nếu F 1 có tỷ lệ kiểu hình<br />

lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử ABX m <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

A. 40% B. 20% C. 5% D. 30%<br />

Câu 146. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác <strong>theo</strong><br />

mô hình khi có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi không có đủ 2 alen trội nói trên thì cho<br />

hoa trắng. Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do 1 locus 2 alen <strong>chi</strong> phối D - thân thấp, d - thân cao. Biết<br />

rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến hành phép lai AaBbDd x<br />

aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

A. 3,<strong>12</strong>5% B. 28,<strong>12</strong>5% C. 42,1875% D. 9,375%<br />

Câu 147. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA: 0,4Aa.<br />

Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỷ lệ cây<br />

hoa đỏ ở F1 là:<br />

A. 90% B. 64% C. 96% D. 32%<br />

Câu 148. Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số<br />

này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X.<br />

Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Trong số nữ giới của hòn đảo,<br />

khả năng có ít nhất 1 người bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?<br />

A. 0,07 3000 B. 1 – 0,9951 3000<br />

C. (0,07 x 5800) 3000 D. 3000 x 0,0056 x 0,9944 2999<br />

Câu 149. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen<br />

A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không<br />

bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương<br />

đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.


Trong số các phát biểu dưới đây về sự di <strong>truyền</strong> của các tính trạng trong phả hệ: (1). Cá thể số 5 có<br />

kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.<br />

(2). Cá thể số 8 có kiểu gen X Ab Y<br />

(3). Cá thể số 4 và số 6 <strong>đề</strong>u không mang alen quy định bệnh M và P<br />

(4). Chưa thể xác định chính xác kiểu gen của cá thể 5 là dị hợp tử <strong>đề</strong>u hay dị hợp tử chéo. Số phát<br />

biểu chính xác là:<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 150. Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN<br />

mạch đơn:<br />

A. Liên kết phosphoeste B. Liên kết hydro<br />

C. Liên kết ion D. Liên kết ete<br />

Câu 151. Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom U<strong>ra</strong>xin, các gen chịu tác động sẽ<br />

bị đột biến <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều hướng:<br />

A. Thay thế một cặp AT thành 1 cặp TA<br />

B. Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX<br />

C. Thay thế 1 cặp GX thành 1 cặp XG<br />

D. Đột biến dịch khung đọc dịch mã.<br />

Câu 152. Loại đột biến nào dưới đây làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng<br />

1 NST.<br />

A. Đột biến đảo đoạn<br />

B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ<br />

C. Đột biến lặp đoạn<br />

D. Đột biến lặp đoạn và chuyển đoạn.<br />

Câu 153. Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y<br />

<strong>chi</strong> phối:<br />

A. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông<br />

B. Bệnh rối loạn chuyển hóa phenyl keto niệu


C. Bệnh máu khó đông và <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu liềm<br />

D. Bệnh tiếng khóc mèo kêu và ung thư máu<br />

Câu 154. Đặc điểm nào sau đây là của các cây con tạo <strong>ra</strong> nhờ kỹ thuật vi nhân giống trong cùng<br />

1 lứa?<br />

A. Các cây con có đặc điểm di <strong>truyền</strong> đa dạng, dễ dàng được sử dụng cho quá trình chọn giống<br />

mới.<br />

B. Các cây con có đặc tính di <strong>truyền</strong> giống nhau, có cùng tuổi sinh lý nên đáp ứng được trồng trọt<br />

hàng loạt.<br />

C. Các cây con có độ đa dạng về tuổi sinh lý, đáp ứng được yêu cầu của trồng trọt trên quy mô<br />

lớn.<br />

D. Các cây con <strong>đề</strong>u là kết quả của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.<br />

Câu 155. Trong số các phát biểu dưới đây về mã di <strong>truyền</strong>:<br />

(1). Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật <strong>đề</strong>u sử dụng mã di <strong>truyền</strong> để mã hóa<br />

thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.<br />

(2). Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác<br />

nhau.<br />

(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết<br />

thúc quá trình phiên mã.<br />

(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của<br />

mạch mang mã gốc.<br />

Số các phát biểu đúng là:<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3<br />

Câu 156. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?<br />

A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.<br />

B. Quá trình nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN <strong>tách</strong> nhau dần tạo nên chạc chữ Y.<br />

D. Enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp và kéo dài mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’.<br />

Câu 157. Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ:<br />

A. Xảy <strong>ra</strong> khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã trên phân tử mARN tạo <strong>ra</strong> nhiều bản sao<br />

giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide.<br />

B. Nhiều nucleosome liên kết lại với nhau nhờ đoạn ADN nối dài <strong>từ</strong> 15 - 85 cặp nucleotide, tạo<br />

thành cấu trúc nền tảng của nhiễm sắc thể.


C. Làm tăng tốc độ quá trình tạo <strong>ra</strong> sản phẩm của các gen khác nhau trong quá trình sống của tế<br />

bào vi khuẩn.<br />

D. Dẫn đến giảm tốc độ của các quá trình chuyển hóa trong tế bào chất của tế bào vi khuẩn.<br />

Câu 158. Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?<br />

A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì<br />

không đổi qua các thế hệ.<br />

B. Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ giảm dần qua mỗi thế hệ khi quần thể duy<br />

trì hiện tượng ngẫu phối.<br />

C. Trong tự nhiên, các quần thể ngẫu phối thường biểu hiện sự đa hình hơn so với các quần thể tự<br />

phối hoặc quần thể tự thụ phấn.<br />

D. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách tự do và ngẫu nhiên.<br />

Câu 159. Nghiên cứu một phân đoạn ADN mạch kép nằm trong miền nhân của vi khuẩn E.coli,<br />

tế bào vi khuẩn được chuyển sang môi trường sống chứa N 15 <strong>từ</strong> môi trường bình thường chứa<br />

N 14 . Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh <strong>ra</strong> có 6 mạch đơn chứa N 15 .<br />

Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N 15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung<br />

với nó có 300A và 600G. Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N 15 được môi trường cung cấp cho<br />

quá trình tự sao kể trên là:<br />

A. A = T = 1350 và G = X = 2250 B. A = T = 1525 và G = X = 2250<br />

C. A = T = 1575 và G = X = 2925 D. A = T = 2575 và G = X = 2250<br />

Câu 160. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

hoa trắng. Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân<br />

ly NST trong nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn<br />

thừa 1 NST bị rối loạn quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam<br />

nhiễm trên tự thụ phấn, <strong>theo</strong> lý thuyết tỷ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con:<br />

A. 3 đỏ: 1 trắng B. 5 đỏ: 1 trắng<br />

C. 11 đỏ: 1 trắng D. 2 đỏ: 1 trắng<br />

Câu 161. Các nghiên cứu di <strong>truyền</strong> cho thấy, hệ nhóm máu ABO ở người do 1 locus đơn gen<br />

gồm 3 alen <strong>chi</strong> phối với mối quan hệ trội - lặn như sau: I A = I B > I O . Cho các khẳng định sau về<br />

sự di <strong>truyền</strong> của tính trạng nhóm máu ở một số gia đình:<br />

(1). Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh <strong>ra</strong> chỉ có 1 nhóm máu.<br />

(2). Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc<br />

gia đình này có các con với nhóm máu A và O.<br />

(3). Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm<br />

máu khác nhau.


(4). Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang<br />

máu A.<br />

Số các khẳng định đúng là:<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 162. Ở một loài côn trùng, màu sắc cánh được <strong>chi</strong> phối bởi mô hình di <strong>truyền</strong> sau:<br />

E<br />

Tiền chất trắng 1 1<br />

E2<br />

E3<br />

Tiền chất trắng Sắc tố cam Sắc tố đỏ<br />

Mỗi bước của quá trình chuyển hóa trên được xúc tác bởi 1 enzyme E 1 , E 2 và E 3 như mô tả, mỗi<br />

enzyme do alen trội của locus <strong>chi</strong> phối, alen lặn không tạo <strong>ra</strong> sản phẩm hoạt động. Cho những cá thể<br />

có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau, ở đời con xác suất bắt gặp cá thể cánh có màu khác<br />

màu trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

A. 18/64 B. 27/32 C. 28/64 D. 7/32<br />

Câu 163. Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của 3 cặp gen, mỗi cặp gen <strong>chi</strong> phối 1<br />

cặp tính trạng, trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AB//ab Dd x AB//ab Dd thu được ở đời con có<br />

tỷ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm 49,5%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới, quá trình<br />

giảm phân bình thường, diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau. Trong số các kết luận dưới<br />

đây:<br />

(1). Hoán vị xảy <strong>ra</strong> ở 2 giới với tần số 20%<br />

(2). Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd <strong>chi</strong>ếm 16,25%<br />

(3). Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 30%<br />

(4). Số cá thể có kiểu gen giống P <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 6,25%<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 164. Ở <strong>chi</strong>m công (Pavo muticus), gen <strong>chi</strong> phối màu lông nằm trên NST X không có alen<br />

tương ứng trên Y trong đó alen A - lông xanh trội hoàn toàn so với a - lông xám. Trên 1 cặp<br />

NST thường, alen B - chân dài tới nách là trội hoàn toàn so với b - chân lùn. Cho <strong>chi</strong>m trống<br />

lông xanh, chân lùn thuần chủng giao phối với <strong>chi</strong>m mái lông xám, chân dài thuần chủng được<br />

F 1 , cho F 1 giao phối tự do với nhau được F 2 . Dự đoán nào về F 2 dưới đây là chính xác?<br />

A. Tỷ lệ <strong>chi</strong>m trống lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ <strong>chi</strong>m mái lông xám, chân dài.<br />

B. Tỷ lệ <strong>chi</strong>m trống lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ <strong>chi</strong>m mái lông xanh, chân dài<br />

C. Tất cả <strong>chi</strong>m lông xám, chân dài <strong>đề</strong>u là <strong>chi</strong>m đực.<br />

D. Tỷ lệ <strong>chi</strong>m mái lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ <strong>chi</strong>m máu lông xám, chân lùn.


Câu 165. Ở một loài thực vật, tính trạng màu xanh của lá do một gen nằm trên phân tử ADN<br />

của lục lạp <strong>chi</strong> phối. Alen A - quy định lá xanh đậm, alen a <strong>chi</strong> phối lá xanh nhạt. Cho các thực<br />

nghiệm sau đây:<br />

(1). Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm.<br />

(2). Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt.<br />

(3). Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh<br />

đậm.<br />

(4). Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá<br />

xanh nhạt<br />

Số các thực nghiệm cho kết quả đúng với lý thuyết là:<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 166. Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy<br />

định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D- mắt nâu là trội hoàn toàn<br />

so với d - mắt xanh. Tiến hành phép lai Ab//aB X D X d x Ab//aB X D Y cho F 1 có kiểu hình thân<br />

đen, lông thẳng, mắt xanh <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 6%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau,<br />

<strong>theo</strong> lý thuyết, ở F 1 tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

A. 1,5% B. 0,75% C. 1% D. 1,25%<br />

Câu 167. Ở ruồi giấm, xét sự di <strong>truyền</strong> của 6 cặp gen nằm trên 4 cặp NST lần lượt là cặp số 1,<br />

cặp số 2, cặp số 3 và cặp NST giới tính có kiểu gen Ab//aB DdEeX MN X mn .Cơ thể này tiến hành<br />

giảm phân hình thành giao tử, biết rằng khoảng cách di <strong>truyền</strong> giữa 2 cặp gen trên NST số 1 là<br />

20 cM và khoảng cách di <strong>truyền</strong> giữa 2 cặp gen trên cặp NST giới tính X là 40cM. Cơ thể này<br />

sẽ tạo giao tử Ab DE X MN với tỷ lệ:<br />

A. 2% B. 4% C. 3% D. 5%<br />

Câu 168. Ở gà, nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, mỗi<br />

cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và có mối quan hệ trội - lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai<br />

AaBbDdX M X m x aaBbddX M Y. Trong số các cá thể F1, tỷ lệ gà trống có kiểu hình giống gà mẹ<br />

là:<br />

A. 15/64 B. 3/64 C. 27/32 D. 3/32<br />

Câu 169. Nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất<br />

phát có cấu trúc di <strong>truyền</strong> dạng 0,2AA (quả dài): 0,3Aa (quả bầu): 0,5aa (quả tròn). Quần thể<br />

này trải qua một số thế hệ, các cá thể có đời sống ngắn và chết sau khi tạo hạt đời con. Khi một<br />

<strong>học</strong> sinh khảo sát 1 quần thể đời sau đếm được <strong>12</strong>80 cây trong đó có 48 cây quả bầu. Số cây quả<br />

dài và số cây quả tròn tương ứng là:<br />

A. 424 quả dài và 808 quả tròn B. 424 quả dài và 964 quả tròn<br />

C. 768 quả dài và 448 quả tròn D. 808 quả dài và 424 quả tròn.


Câu 170. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, cân bằng di <strong>truyền</strong> về 2 tính trạng nghiên cứu, mỗi<br />

tính trạng do một cặp alen trội lặn hoàn toàn <strong>chi</strong> phối. Locus thứ nhất có tần số alen A = 0,8 và<br />

alen a = 0,2, ở locus thứ 2 có tần số alen B = 0,6 và b = 0,4. Quần thể này có tỷ lệ cá thể mang<br />

kiểu hình trội ở 1 trong 2 tính trạng là:<br />

A. 19,82% B. 18,72% C. 15,36% D. 17,28%<br />

Câu 171. Ở một gia đình, nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của một căn bệnh được mô tả <strong>theo</strong> phả hệ<br />

dưới đây:<br />

Một nhà di <strong>truyền</strong> tư vấn đưa <strong>ra</strong> một số nhận định về sự di <strong>truyền</strong> của căn bệnh này ở gia đình<br />

nghiên cứu:<br />

(1). Những người bị bệnh trong gia đình <strong>đề</strong>u có kiểu gen đồng hợp tử.<br />

(2). Những người chồng ở thế hệ thứ II <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp tử.<br />

(3). Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp tử:<br />

(4). Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính <strong>từ</strong> trái qua phải sinh được 3 người con lần<br />

lượt như mô tả là 1,5625%<br />

Số khẳng định chính xác:<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 172. Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở:<br />

A. Đầu 3’ của mạch mang mã gốc<br />

B. Đầu 3’ của mạch đối khuôn<br />

C. Đầu 5’ của mạch mang mã gốc<br />

D. Mỗi gen vùng điều hòa nằm ở một đầu khác nhau<br />

Câu 173. Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là:<br />

A. Một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng chứa các gen con.<br />

B. Một phân tử ARN sơ khai, phải được cắt nối để tạo <strong>ra</strong> ARN hoàn <strong>thi</strong>ện phục vụ cho các hoạt<br />

động sống.<br />

C. Một phân tử mARN trưởng thành có thể được chuyển <strong>ra</strong> ngoài nhân và tiến hành quá trình<br />

dịch mã.


D. Một hoặc một số chuỗi polypeptide do gen mã hóa, thực hiện một số chức năng nhất định<br />

trong tế bào.<br />

Câu 174. Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?<br />

A. Chiều dài của một mARN tham gia vào quá trình dịch mã bằng <strong>chi</strong>ều dài của gen mã hóa<br />

ương ứng với mARN đó.<br />

B. <strong>Có</strong> thể xảy <strong>ra</strong> hiện tượng nhiều ribosome cùng dịch mã trên 1 mARN để tạo <strong>ra</strong> nhiều phân tử<br />

polypeptide giống nhau.<br />

C. Mã mở đầu 3’AGU5’ quy định cho axit amin formyl Met trong quá trình dịch mã của các<br />

mARN.<br />

D. Khi ribosome gặp các bộ ba kết thúc sẽ không có phức hệ tARN mang axit amin vào để dịch<br />

mã.<br />

Câu 175. Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do:<br />

A. Mất cánh ngắn NST số 5 B. Mất đoạn NST số 22<br />

C. Đột biến thể 3 nhiễm sắc thể 13 D. Đột biến thể 3 nhiễm NST số 18<br />

Câu 176. Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài B<strong>ra</strong>ssica 2n = 18) với cây cải<br />

củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo <strong>ra</strong> cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này <strong>đề</strong>u bất thụ, một số<br />

cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo<br />

thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song<br />

nhị bội này?<br />

(1) Mang vật chất di <strong>truyền</strong> của hai loài ban đầu.<br />

(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc<br />

thể tương đồng.<br />

(3) <strong>Có</strong> khả năng sinh sản hữu tính.<br />

(4) <strong>Có</strong> kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.<br />

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.<br />

Câu 177. Trong số các phát biểu chỉ <strong>ra</strong> dưới đây, phát biểu chính xác về đột biến gen là:<br />

A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời<br />

gian dài.<br />

B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường hợp:<br />

mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide.<br />

C. Đột biến gen có khả năng tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh<br />

vật.


D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử <strong>đề</strong>u không có khả năng di<br />

<strong>truyền</strong> cho thế hệ sau.<br />

Câu 178. Trong số các nhận định dưới đây về NST:<br />

(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 <strong>chi</strong>ếc khác nhau.<br />

(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen <strong>chi</strong> phối các tính trạng thường.<br />

(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật.<br />

(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị <strong>chi</strong> phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định là chính xác?<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

Câu 179. Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so<br />

với NST dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây <strong>ra</strong> hiện tượng này chỉ có thể là do:<br />

A. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào.<br />

B. Mất đoạn NST hoặc do hiện tượng đảo đoạn NST ở vùng chứa tâm động<br />

C. Chuyển đoạn trên cùng một cặp NST hoặc do hiện tượng mất đoạn NST.<br />

D. Đảo đoạn NST ở vùng không chứa tâm động hoặc do hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 2<br />

NST khác nhau.<br />

Câu 180. Một phân đoạn ARN mạch đơn có hiệu số %rG - %rA = 5% và %rX - %rU = 15% số<br />

nucleotide của mạch. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng thành phần cấu tạo của phân đoạn ADN đã<br />

được sử dụng để phiên mã <strong>ra</strong> đoạn ARN nói trên:<br />

A. A = T = 35%; G = X = 15% B. A = T = 15%; G = X =<br />

35%<br />

C. A = T = 20%; G = X = 30% D. A = T = 25%; G = X =<br />

25%<br />

Câu 181. Ở một loài thực vật alen A quy định lá trơn là trội hoàn toàn so với alen a quy định lá<br />

răng cưa, những cá thể đồng hợp trội gây chết ngay sau khi nảy mầm. Tiến hành phép lai Aa x<br />

AAaa, biết rằng cơ thể tứ bội cho giao tử 2n có sức sống bình thường. Trong số các cây con còn<br />

sống, tỷ lệ kiểu hình thu được sẽ là:<br />

A. 11:1 B. 5:1 C. 35:1 D. 10:1<br />

Câu 182. Ở một loài thực vật, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội<br />

hoàn toàn so với b - hoa trắng. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây<br />

thân cao, hoa đỏ dị hợp các cặp gen tự thụ phấn được F 1 . Cho các nhận định sau đây về F 1<br />

(1). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ, cây đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/9


(2). Tỷ lệ câu mang 1 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 37,5%<br />

(3). Nếu cho các cây thân cao, hoa đỏ F 1 giao phấn với nhau, tỷ lệ đời con mang 2 tính trạng lặn<br />

<strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/81<br />

(4). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ tỷ lệ các cây khi tự thụ phấn cho đời con đồng loạt giống<br />

nhau <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/9<br />

Số khẳng định đúng là:<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 183. Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi<br />

gen gồm 2 alen) tương tác <strong>theo</strong> mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có<br />

thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có <strong>chi</strong>ều cao<br />

<strong>12</strong>0cm, thu được F 1 cho F 1 tự thụ phấn, đời sau thu được F 2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình.<br />

Cho rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lý thuyết trong số F2 tỷ lệ cây cao 130cm <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

1<br />

3<br />

3<br />

A. B. C. D.<br />

64<br />

32<br />

64<br />

Câu 184. Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của 4 cặp gen liên kết hoàn toàn, mỗi cặp<br />

gen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cơ thể có kiểu gen<br />

AB//ab De//dE thu được đời sau. Một <strong>học</strong> sinh đưa <strong>ra</strong> 4 nhận định về đời sau đó:<br />

(1). <strong>Có</strong> 100 kiểu gen có thể được tạo <strong>ra</strong><br />

(2). <strong>Có</strong> 4 lớp kiểu hình có thể tạo <strong>ra</strong> ở đời sau:<br />

(3). <strong>Có</strong> 6 lớp kiểu hình ở đời con<br />

(4). <strong>Có</strong> 4 loại kiểu gen đồng hợp các cặp gen có thể được tạo <strong>ra</strong>. số nhận định đúng là:<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 185. Ở loài lúa, hạt bầu là trội so với hạt dài, chín sớm là trội so với chín muộn. Lai các cây<br />

lúa hạt bầu, chín sớm với cây lúa hạt dài, chín muộn thu được các hạt lúa lai F 1 . Gieo các hạt này<br />

người ta thu được 60 cây hạt bầu, chín sớm: 60 cây hạt dài, chín muộn: 15 cây hạt bầu, chín<br />

muộn: 15 cây hạt dài, chín sớm. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về phép<br />

lai này?<br />

A. <strong>Có</strong> hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> với tần số hoán vị là 40%<br />

B. Đối với cả hai tính trạng <strong>đề</strong>u là phép lai phân tích.<br />

C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết.<br />

D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội.<br />

Câu 186. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân<br />

ly kiểu hình 1 : 1 cả ở F 1 và F 2 diễn <strong>ra</strong> ở những phương thức di <strong>truyền</strong> nào?<br />

15<br />

64


A. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> thường và tế bào chất.<br />

B. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính và tế bào chất.<br />

C. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.<br />

D. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.<br />

Câu 187. Ở loài vẹt cảnh, tiến hành phép lai <strong>chi</strong>m trống lông đuôi ngắn, màu vàng với <strong>chi</strong>m mái<br />

lông đuôi ngắn, màu xanh ở F 1 thu được: <strong>12</strong>0 đực lông ngắn, màu xanh; 41 đực lông dài, màu<br />

xanh; 119 cái lông ngắn, màu vàng và 39 cái lông dài, màu vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1<br />

tính trạng, xác định kiểu gen của P.<br />

A. Bb X a X a x Bb X A Y B. aaBb x AaBb<br />

C. BbX A X A x BbX a Y D. AaBbX d X d x AaBbX D Y<br />

Câu 188. Ở một loài động vật, nghiên cứu quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể có<br />

kiểu gen AaBbDdX MN X mn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy <strong>ra</strong> hiện<br />

tượng tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo gây <strong>ra</strong> hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối <strong>thi</strong>ểu bao<br />

nhiêu tế bào tham gia giảm phân để tạo <strong>ra</strong> số loại giao tử là tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh<br />

<strong>học</strong> diễn <strong>ra</strong> bình thường?<br />

A. 8 tế bào hoặc 24 tế bào B. 18 tế bào hoặc 32 tế bào<br />

C. 24 tế bào hoặc 48 tế bào D. <strong>12</strong> tế bào hoặc 48 tế bào<br />

Câu 189. Nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> một số tính trạng ở một loài thực vật, trong đó các tính trạng<br />

<strong>đề</strong>u được <strong>chi</strong> phối bởi các cặp alen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai Ab//aB Ddee x AB//aB<br />

DdEe sẽ tạo <strong>ra</strong> số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:<br />

A. 48 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình B. 36 loại kiểu gen và <strong>12</strong> loại kiểu hình<br />

C. 64 loại kiểu gen và <strong>12</strong> loại kiểu hình D. 42 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình<br />

Câu 190. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của 2 cặp tính<br />

trạng mỗi cặp do một cặp gen <strong>chi</strong> phối. Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở thế hệ xuất phát có<br />

dạng 0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb. Tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội xuất hiện sau 3 thế<br />

hệ là:<br />

A. 161/640 B. 1<strong>12</strong>/640 C.49/256 D. 7/640<br />

Câu 191. Nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của một cặp gen trong một quần thể cho thấy quần thể này có<br />

các cá thể với các kiểu gen cụ thể như sau 798AA: 999Aa: 201aa. Cho rằng quần thể không chịu<br />

tác động của các nhân tố tiến hóa, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp sau 4 thế hệ ngẫu phối là:<br />

A. 56,25% B. 54,5% C. 45,5% D. 43,74%<br />

Câu 192. Nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của một căn bệnh trong một gia đình, người ta xây dựng được<br />

phả hệ dưới đây:


Biết rằng, alen gây bệnh là lặn so với alen quy định tính trạng bình thường. Trong số các nhận xét<br />

dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng:<br />

(1). Chưa có đủ dữ <strong>liệu</strong> để xác định bệnh do gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. (2).<br />

Kiểu gen của những người I-1; II - 4; II - 5 và III-1 lần lượt là X A X A , XAX a , X a X a và X A X a<br />

(3). Các cơ thể bị bệnh <strong>đề</strong>u mang cặp alen đồng hợp lặn<br />

(4). Các cơ thể không bị bệnh <strong>đề</strong>u phải chứa alen trội <strong>chi</strong> phối tính trạng.<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 193. Trong số các bộ mã sau đây, bộ mã nào trên mARN mã hóa cho axit amin Met ở tế bào<br />

nhân thực?<br />

A. 3’GUA5’ B. 5’UAG3’ C. 3’AGU5’ D. 5’UAA3’<br />

Câu 194. Nguyên nhân gây <strong>ra</strong> hội chứng Đao ở người là:<br />

A. Đột biến tam bội xảy <strong>ra</strong> ở người B. Tế bào người bệnh có 3 NST số 13<br />

C. Tế bào người bệnh có 3 NST số 21 D. Tế bào người bệnh có 3 NST số 18<br />

Câu 195. Nguyên nhân nào khiến cho hai mạch của phân tử ADN mạch kép luôn song song với<br />

nhau:<br />

A. Hai mạch được liên kết với nhau nhờ liên kết hydro giữa các bazơ nitơ tạo thành phân tử ADN<br />

mạch kép.<br />

B. Hai mạch được cấu tạo <strong>từ</strong> các nucleotide có kích thước khác nhau nên khoảng cách giữa hai<br />

mạch luôn bằng nhau.<br />

C. Hai mạch liên kết với nhau nhờ liên kết hóa trị giữa các gốc phosphate và đường.<br />

D. <strong>Có</strong> 2 loại bazơ nitơ lớn và nhỏ, hai mạch đơn có các bazơ nitơ liên kết với nhau <strong>theo</strong> nguyên<br />

tắc bazơ lớn liên kết với bazơ nhỏ và ngược lại.


Câu 196. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của E.coli, cho các phát biểu sau đây:<br />

(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo <strong>ra</strong> sản phẩm là protein ức<br />

chế.<br />

(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo <strong>ra</strong> sản phẩm là protein ức chế.<br />

(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac <strong>đề</strong>u có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang<br />

mã gốc.<br />

(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển<br />

hoặc phân <strong>giải</strong> lactose.<br />

(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động. Số phát biểu<br />

đúng là:<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 197. Hội chứng Đao ở người do đột biến số lượng NST gây <strong>ra</strong>, khi nói về hội chứng này,<br />

cho các phát biểu dưới đây:<br />

(1). <strong>Có</strong> các tế bào chứa 21 NST số 3 tạo thành thể lệch bội.<br />

(2). <strong>Có</strong> sự không phân ly NST trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố<br />

hoặc mẹ.<br />

(3). <strong>Có</strong> thể phát hiện <strong>ra</strong> hội chứng Đao ở trẻ ngay <strong>từ</strong> giai đoạn thai nhi bằng các kỹ thuật tế bào <strong>học</strong>.<br />

(4). Những người mắc hội chứng đao thường chậm phát triển trí tuệ. Số phát biểu đúng là:<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 198. Hình ảnh dưới đây mô tả kỹ thuật tạo giống mới nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp.<br />

Kỹ thuật này có thể tạo <strong>ra</strong> rất nhiều các giống vi sinh vật, thực vật và động vật mang gen của loài<br />

khác. Cho các nhận định dưới đây về kỹ thuật này:


(1). Ở các sinh vật chuyển gen, các gen chuyển chỉ tồn tại ở tế bào chất của tế bào chuyển mà không<br />

thể cài vào NST của tế bào chủ.<br />

(2). Vi khuẩn E.coli và nấm men là các tế bào nhận phổ biến vì chúng có tốc độ phân <strong>chi</strong>a tế bào<br />

nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người.<br />

(3). Để tạo <strong>ra</strong> động vật chuyển gen, các nhà khoa <strong>học</strong> tác động vào giao tử hoặc hợp tử của loài.<br />

(4). Các gen cần chuyển và thể <strong>truyền</strong> phải được cắt bằng cùng 1 loại enzyme cắt giới hạn và nối lại<br />

với nhau nhờ enzyme ADN ligase.<br />

Số nhận định đúng là:<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 199. Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực:<br />

(1). Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN.<br />

(2). Enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’ không cần có đoạn mồi.<br />

(3). mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protêin.<br />

(4). <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung: A - U, T - A, X – G, G - X.<br />

(5). Hình thành các đoạn ARN ngắn rồi nối lại với nhau thành ARN hoàn chỉnh Số phát biểu chính<br />

xác là:<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 200. Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới<br />

đây?<br />

A. Lục lạp sẽ mẩt khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện đốm trắng trên lá<br />

B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục.<br />

C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng <strong>đề</strong>u của những lạp thể này thông qua quá trình<br />

nguyên phân sẽ sinh <strong>ra</strong> hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.<br />

D. Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng.<br />

Câu 201. Tiến hành tổng hợp nhân tạo một đoạn mARN <strong>từ</strong> một dung dịch chứa các đơn phân<br />

ribonucleotide, người ta thấy xuất hiện 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau. Nhận<br />

xét về thành phần dung dịch ribonucleotide nguyên <strong>liệu</strong> được sử dụng chính xác là:<br />

A. <strong>Có</strong> 4 loại ribonucleotide khác nhau tổ hợp thành 8 loại bộ ba nói trên.<br />

B. <strong>Có</strong> 2 loại ribonucleotide với tỷ lệ ngang nhau cho mỗi loại đã được sử dụng.<br />

C. <strong>Có</strong> 3 loại ribonucleotide với tỷ lệ 1:2:1 trong dung dịch sử dụng.<br />

D. <strong>Có</strong> 3 loại ribonucleotide trong dung dịch với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau.


Câu 202. Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 1 NST của cặp NST số 1 và 1 NST<br />

của cặp số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn trên 1 <strong>chi</strong>ếc NST, các cặp NST khác bình<br />

thường.Trong cơ quan sinh dục đực thấy <strong>12</strong>00 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân<br />

tạo tinh trùng . Số giao tử mang bộ NST đột biến là:<br />

A. 4200. B. 2400. C. 600. D. <strong>12</strong>00.<br />

Câu 203. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm<br />

trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn<br />

được F 1 . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 cho giao<br />

phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu<br />

thân thấp, hoa trắng ở F 2 là<br />

A. 1/64. B. 1/256. C. 1/9. D. 1/81.<br />

Câu 204. Cơ thể F 1 mang 3 cặp gen dị hợp AaBbDd nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó 2 cặp<br />

Aa, Bb liên kết trên 1 cặp NST. Cho F 1 x F 1 tạo <strong>ra</strong> F 2 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

lệ 4%. Biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, trội hoàn toàn, hoán vị gen ở 2 bên F 1 như nhau. Tỉ<br />

lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F 2 là:<br />

A. 49,5% B. 66,0% C. 16,5% D. 54,0%<br />

Câu 205. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con t<strong>ra</strong>i bị bạch tạng, một con t<strong>ra</strong>i mù<br />

màu. Ông bà nội, ngoại của hai đứa trẻ này cũng bình thường. Người mẹ của hai đứa trẻ này có<br />

kiểu gen là gì biết rằng bệnh mù màu do gen lặn liên kết X quy định, bệnh bạch tạng do gen lặn<br />

trên NST quy định.<br />

A. AAX M X m B. AaX M X M C. AaX M X m D. aaX M X m<br />

Câu 206. Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen Bv//bV, khi <strong>theo</strong> dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều<br />

kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa V và v. Như vậy<br />

khoảng cách giữa B và V là:<br />

A. 36 cM. B. 9 cM. C. 18 cM. D. 3,6 cM.<br />

Câu 207. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, A - quy định hoa đỏ, a - quy định hoa<br />

trắng. Quần thể ban đầu có cấu trúc di <strong>truyền</strong> 100% Aa, đến thế hệ thứ 2 các cá thể hoa trắng bị<br />

bệnh chết hết trước khi nở hoa. Các cây còn lại tiếp tục sinh sản <strong>ra</strong> thế hệ thứ 3. Trong số các cây<br />

hoa đỏ, tỷ lệ hoa đỏ đồng hợp <strong>chi</strong>ếm:<br />

A. 1/6 B. 2/6 C. 2/5 D. 3/5<br />

Câu 208. Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy<br />

định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể <strong>theo</strong> sơ<br />

đồ sau:


Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các<br />

alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi<br />

chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển<br />

hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H<br />

kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới. Theo lí thuyết, các con<br />

của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?<br />

(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. (2) Chỉ bị bệnh H.<br />

(3) Chỉ bị bệnh G. (4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.<br />

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.<br />

Câu 209. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc<br />

thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông<br />

xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông<br />

trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có kiểu hình gồm: 75% con lông đen;<br />

24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ<br />

lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.<br />

B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần<br />

chủng <strong>chi</strong>ếm 16%.<br />

C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể <strong>chi</strong>ếm 48%.<br />

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

Câu 210. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng; tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân<br />

li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F a có<br />

kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 70 cây thân cao, hoa đỏ : 180 cây thân cao, hoa trắng : 320 cây thân<br />

thấp, hoa trắng : 430 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận<br />

đúng?<br />

(1) Kiểu gen của (P) là Ab//aB Dd.<br />

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.


(3) Cho (P) tự thụ phấn, <strong>theo</strong> lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

0,49%.<br />

(4) Cho (P) tự thụ phấn, <strong>theo</strong> lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 211. Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F 1 toàn cây<br />

hoa đỏ. Tiếp tục cho F 1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1<br />

cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:<br />

(1). Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ <strong>12</strong>,5%<br />

(2). Nếu lấy 4 cây F2, xác suất thu được 3 cây hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 31,1% (3). <strong>Có</strong> 6,25% số cây tự thụ<br />

cho đời con toàn bộ hoa đỏ.<br />

(4). Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ. Số nhận định<br />

đúng là:<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Câu 2<strong>12</strong>. Cho biết tần số f(A) ở quần thể I = 0,5 và f(A) ở quần thể II = 0,6. Tốc độ di nhập gen<br />

<strong>từ</strong> quần thể II vào quần thể I là 10% cho các nhận định dưới đây về quần thể I:<br />

(1). Nếu không xét đến các nhân tố tiến hóa khác di nhập gen, quần thể luôn xảy <strong>ra</strong> hiện tượng tiến<br />

hóa cho đến khi sự chênh lệch tần số alen giữa quần thể nhập cư và quần thể I không còn nữa.<br />

(2). Tần số alen a của quần thể I sau 1 thế hệ nhập cư là 0,51<br />

(3). Giá trị tốc độ di nhập gen được tính bằng số lượng cá thể của nhóm nhập cư <strong>chi</strong>a tổng số cá thể<br />

sau nhập cư ở quần thể nghiên cứu.<br />

(4). Tần số alen A của quần thể I sẽ tăng dần cho đến khi đạt tỷ lệ 100% Số nhận định đúng:<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Câu 213. Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị<br />

bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai<br />

gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM.<br />

Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được<br />

con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) <strong>đề</strong>u không bị bệnh N và<br />

M, sinh được con t<strong>ra</strong>i (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7)<br />

lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con<br />

gái (5) kết hôn với người con t<strong>ra</strong>i (6), sinh được con t<strong>ra</strong>i (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong><br />

đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho<br />

biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

(1) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.<br />

(2) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.


(3) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.<br />

(4) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con t<strong>ra</strong>i có thể không bị bệnh N và M.<br />

(5) Người con gái (7) có thể có kiểu gen AbXaBX.<br />

(6) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là <strong>12</strong>,5%.<br />

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />

Câu 214. Trong số các nguyên tố chỉ <strong>ra</strong> dưới đây, nguyên tố hóa <strong>học</strong> nào không có mặt trong<br />

cấu tạo của ADN?<br />

A. Lưu huỳnh B. Phospho C. Oxy D. Hydro<br />

Câu 215. Trong cấu trúc của NST, đường kính của sợi cơ bản có giá trị:<br />

A. 30nm B. 11nm C. 300nm D. 700nm<br />

Câu 216. Một nhà hoá sinh <strong>học</strong> đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần <strong>thi</strong>ết cho quá<br />

trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn <strong>ra</strong>, nhưng mỗi phân tử<br />

ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm<br />

nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?<br />

A. ARN polyme<strong>ra</strong>za. B. Primaza (enzim mồi). C. ADN polyme<strong>ra</strong>za. D. ADN ligaza.<br />

Câu 217. Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá<br />

trình phiên mã tạo <strong>ra</strong> mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo <strong>ra</strong><br />

sản phẩm giống như trong tế bào người. Giải thích nào dưới đây chính xác khi nói về hiện<br />

tượng trên?<br />

A. Cả hai đối tượng sinh vật kể trên <strong>đề</strong>u sử dụng chung hệ thống mã di <strong>truyền</strong>, quá trình phiên<br />

mã và dịch mã xảy <strong>ra</strong> tương đồng với nhau.<br />

B. Tế bào E.coli có hệ thống enzyme phiên mã và dịch mã giống hệt tế bào người, do vậy quá<br />

trình xảy <strong>ra</strong> giống với trong tế bào người, tạo sản phẩm giống nhau.<br />

C. Cấu trúc ribosome của E.coli hoàn toàn giống cấu trúc ribosome của người nên sản phẩm dịch<br />

mã giống nhau.<br />

D. Các protein mà tế bào E.coli cần thì tế bào người cũng cần, cho nên quá trình phiên mã và<br />

dịch mã xảy <strong>ra</strong> giống nhau, tạo sản phẩm giống nhau.<br />

Câu 218. Bệnh lùn do rối loạn sinh sụn gây <strong>ra</strong> bởi 1 alen trội. Tuy nhiên, phần lớn những người<br />

bệnh lại được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp bố mẹ bình thường, điều này có thể là do:<br />

A. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh<br />

B. bệnh này là kết quả của đột biến ở tế bào giao tử<br />

C. cả hai bố mẹ <strong>đề</strong>u cung cấp alen gây bệnh


D. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh hoặc bệnh này là kết quả của đột biến giao tử<br />

Câu 219. Hình ảnh bên đây cho thấy các dạng đột biến cấu trúc NST xuất hiện phổ biến trong<br />

cơ thể sinh vật.<br />

Trong số các dạng đột biến này, dạng đột biến ít gây ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh<br />

trưởng của cơ thể nhất là:<br />

A. (2) và (4) B. (3) C. (2) và (3) D. (1)<br />

Câu 220. Khi nghiên cứu một số cơ chế di <strong>truyền</strong> ở người, người ta đưa <strong>ra</strong> các nhận xét:<br />

(1). Nam giới chỉ nhận NST Y <strong>từ</strong> bố mà không nhận NST giới tính nào <strong>từ</strong> mẹ.<br />

(2). Nữ giới nhận cả hai NST giới tính <strong>từ</strong> mẹ mà không nhận NST giới tính <strong>từ</strong> bố.<br />

(3). Con t<strong>ra</strong>i nhận 1 NST giới tính <strong>từ</strong> mẹ và 1 NST giới tính <strong>từ</strong> bố.<br />

(4). Giới tính của thai nhi phụ thuộc vào loại tinh trùng thụ tinh với trứng.<br />

Số nhận xét đúng là:<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 221. Một đoạn ADN dài 0,306 µm. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X.<br />

Xử lý 5BU đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo <strong>ra</strong> một đoạn ADN<br />

mới. Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này là:<br />

A. 2052 B. 1708 C. 2054 D.1710<br />

Câu 222. Alen B dài 510nm có G=1,5A, alen b có cùng <strong>chi</strong>ều dài so với alen B nhưng có 450G.<br />

F 1 có kiểu gen là Bb cho tự thụ phấn thu được F 2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là<br />

đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F 1<br />

A. Một bên F 1 xảy <strong>ra</strong> đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb<br />

B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ.


C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp<br />

của hai loại giao tử bất thường tạo <strong>ra</strong> hợp tử trên.<br />

D. Một bên F 1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình<br />

thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh <strong>ra</strong> hợp tử trên.<br />

Câu 223. Tính trạng bạch tạng do một alen lặn của một locus nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối,<br />

alen trội quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường, trong đó cả hai <strong>đề</strong>u có<br />

những người em ruột bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình <strong>đề</strong>u bình thường. Cặp<br />

vợ chồng này sinh 2 đứa con, xác suất để 2 đứa con này <strong>đề</strong>u bình thường về kiểu hình là:<br />

A. 25% B. <strong>12</strong>,5% C. 79,01% D. 43,75%<br />

Câu 224. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy<br />

định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br />

Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1 . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân<br />

cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và<br />

chọn lọc, tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì xác suất xuất hiện cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là<br />

A. 44,44%. B. 22,22%. C. 11,11%. D. 88,89%.<br />

Câu 225. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F 1 có 100%<br />

lông đen. Cho F 1 ngẫu phối với nhau, trong số các con lai xuất hiện 3 màu lông khác nhau trong<br />

đó có lông trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ bằng 16,67% so với lông vàng. Cho các cá thể lông đen ở F 2 ngẫu<br />

phối với nhau thì thu được tỷ lệ lông vàng ở F 3 là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân, thụ<br />

tinh bình thường và không xuất hiện đột biến mới trong tất cả các cá thể.<br />

A. 1/81 B. 64/81 C. 15/64 D. 16/81<br />

Câu 226. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, khi lai con cái thuần chủng chân thấp, mắt đỏ<br />

với con đực thuần chủng chân cao, mắt trắng được F1 có tỷ lệ ½ ♀ chân cao, mắt trắng và ½ ♂<br />

chân cao, mắt đỏ. Tạp giao F 1 được tỷ lệ kiểu hình về <strong>chi</strong>ều dài chân và màu mắt ở F 2 như thế<br />

nào?<br />

A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 4 : 4 : 1 : 1<br />

C. 3 : 3 : 1 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 1<br />

Câu 227. Ở một loài thực vật, đột biến lệch bội không làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá<br />

thể. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai<br />

dưới đây:<br />

(1). Aaa x AAa (2). Aa x Aaaa (3). AAaa x Aaaa (4). AAaa x Aa<br />

(5). AAa x AAa (6). AAa x AAaa (7). AAaa x aaa (8). Aaa x AAaa<br />

Số lượng các phép lai tạo <strong>ra</strong> quần thể đời sau có cây quả vàng <strong>chi</strong>ếm 8,33% là:<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 6


Câu 228. Cho các khẳng định dưới đây về kỹ thuật tạo giống mới nhờ công nghệ ADN tái tổ<br />

hợp.<br />

(1). Các gen chuyển vào tế bào chủ thường tồn tại độc lập với miền nhân hoặc nhân tế bào chủ,<br />

chúng chỉ có thể nằm trôi nổi trong tế bào chất trên các plasmid thể <strong>truyền</strong> mà thôi.<br />

(2). Các enzyme ADN ligase đóng vai trò quan trọng trong việc nhận biết và cắt các đoạn ADN tạo<br />

<strong>ra</strong> các đầu dính và <strong>từ</strong> đó có thể nối lại với nhau tạo thành đoạn ADN hoàn chỉnh.<br />

(3). Vi khuẩn E.coli, nấm men là các tế bào nhận gen mới phổ biến trong việc tạo <strong>ra</strong> các chủng vi<br />

sinh vật mới vì tốc độ phân <strong>chi</strong>a của chúng rất nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người.<br />

(4). Công nghệ gen là cơ sở khoa <strong>học</strong> quan trọng trong việc tạo <strong>ra</strong> cừu Dolly và các động vật nhân<br />

bản vô tính sau này.<br />

Số khẳng định đúng là:<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 229. Ở ruồi giấm, gen trội hoàn toàn A quy định tính trạng thân xám, gen lặn a- thân đen,<br />

gen trội hoàn toàn B- cánh dài, gen lặn b- cánh cụt. Lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài<br />

với ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F 1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Đến F 2 thu được kết quả<br />

là 70,5% thân xám,cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen, cánh dài ; 20,5 % thân<br />

đen, cánh cụt. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sức sống của các cá thể như nhau, cho các nhận<br />

xét dưới đây về các phép lai:<br />

(1). Hiện tượng hoán vị đã xảy <strong>ra</strong> ở 1 bên hoặc bố hoặc mẹ với tần số 18%<br />

(2). Ở F 1 cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp tử <strong>đề</strong>u vì F 1 đồng loạt giống nhau và một trong 2 bên P<br />

mang kiểu hình 2 tính trạng trội.<br />

(3). Ở F 2 , tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội 2 locus bằng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus và bằng một<br />

nửa tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 locus.<br />

(4). Chỉ có 1 loại kiểu gen dị hợp tử 2 locus được tạo <strong>ra</strong> ở F 2 trong phép lai này. Số nhận xét đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 230. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định.<br />

Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ<br />

có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định<br />

chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới.<br />

Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các<br />

nhận xét liên quan đến các locus này như sau:<br />

(1). <strong>Có</strong> tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous.<br />

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo <strong>ra</strong> đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp<br />

3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy <strong>ra</strong> ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. (3). Phép<br />

lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo <strong>ra</strong> đời con với tỷ lệ kiểu hình


là 8:7:3:2<br />

(4). <strong>Có</strong> 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. Số khẳng định KHÔNG<br />

chính xác là:<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 231. Chiều dài và <strong>chi</strong>ều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai<br />

gen A và B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di <strong>truyền</strong> giữa hai<br />

gen đủ lớn để xảy <strong>ra</strong> quá trình hoán vị gen. Ong chúa cánh dài, rộng giao hoan với các con đực<br />

đồng nhất về kiểu gen và có kiểu hình cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% các cá thể cánh dài,<br />

rộng. Tiếp tục tiến hành các phép lai và ghi nhận các kết quả của chúng. Cho các nhận xét sau:<br />

(1). Cả ong chúa và các ong đực ở thế hệ ban đầu <strong>đề</strong>u thuần chủng về 2 cặp tính trạng.<br />

(2). Nếu cho ong chúa F 1 giao hoan với ong đực F 1 sẽ tạo <strong>ra</strong> đời con có 5 loại kiểu hình khác nhau<br />

xét cả tính trạng giới tính.<br />

(3). Nếu ong chúa F 1 giao hoan với các ong đực P sẽ tạo <strong>ra</strong> đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình giống<br />

nhau ở 2 giới.<br />

(4). Nếu cho ong chúa P giao hoan với ong đực F 1 sẽ chỉ tạo <strong>ra</strong> 1 loại kiểu hình về <strong>chi</strong>ều dài và <strong>chi</strong>ều<br />

rộng cánh.<br />

Số nhận xét đúng:<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 232. Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát<br />

(P) có cấu trúc di <strong>truyền</strong> 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng<br />

màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể<br />

không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F 1 là:<br />

A. <strong>12</strong>,5% B. 25% C. 37,5% D. 6,25%<br />

Câu 233. Ở một khu hệ sinh thái có 2 quần thể cùng loài sống trong các sinh cảnh khác nhau:<br />

Quần thể 1 sống trong khuôn viên trường đại <strong>học</strong> với cấu trúc di <strong>truyền</strong> 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa<br />

Quần thể 2 sống trong khu rừng ven trường đại <strong>học</strong> với cấu trúc di <strong>truyền</strong> 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa<br />

Do điều kiện sống ở rừng ngày càng khắc nghiệt, các sóc ở đây di cư vào khu vực trường đại <strong>học</strong><br />

sau mỗi thế hệ với tốc độ nhập cư là 20%. Sau 2 thế hệ nhập cư, quần thể sóc trong khuôn viên đại<br />

<strong>học</strong> có tần số alen A <strong>chi</strong>ếm:<br />

A. 54,4% B. 52,2% C. 61,35% D. 48,25%<br />

Câu 234. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> bệnh M ở người do một trong hai alen của<br />

một gen quy định:


Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau<br />

đây đúng về phả hệ trên?<br />

(1). Bệnh M do alen lặn nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối.<br />

(2). <strong>Có</strong> thể có tối đa <strong>12</strong> người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp.<br />

(3). Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là 1/9.<br />

(4). Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/<strong>12</strong>.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4<br />

Câu 235. Cơ thể thực vật chứa các tế bào mà mỗi tế bào <strong>đề</strong>u thừa 1 NST số 1 gọi là:<br />

A. Thể ba nhiễm B. Thể dị nhiễm<br />

C. Thể tam bội D. Thể một nhiễm<br />

Câu 236. Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm do nguyên nhân nào dưới đây?<br />

A. Đột biến gen thành alen lặn nằm trên NST X<br />

B. Đột biến gen trên NST thường<br />

C. Đột biến mất cặp nucleotide<br />

D. Đột biến lệch khung<br />

Câu 237. Ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh có ý nghĩa:<br />

(1) Làm giảm tần số đột biến có hại vì các đột biến vào phần intron sẽ ít gây <strong>ra</strong> hậu quả<br />

xấu hơn.<br />

(2) Tăng số lượng các axit amin trong chuỗi polypeptit mà gen này mã hóa.<br />

(3) Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo <strong>ra</strong> nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình chọn lọc.<br />

(4) Làm tăng số lượng ribonucleotit của phân tử mARN mà gen đó mã hóa.<br />

(5) Tạo <strong>ra</strong> một lượng trình tự ADN dự trữ trong hệ gen của loài.<br />

Các luận điểm chính xác, bao gồm:<br />

A. (1); (2) và (5) B. (1); (4) và (5) C. (1) (3) và (5) D. (1); (2); (4) và (5)


Câu238. Mã di <strong>truyền</strong> 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi<br />

phân tử tARN có bộ ba đối mã có dạng:<br />

A. 5’AGU3’ B. 5’AGT3’ C. 3’UXA5’ D. 3’TXA5’<br />

Câu 239. Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki,<br />

nguyên nhân là do:<br />

A. Enzym ADN polyme<strong>ra</strong>za chỉ có thể trượt liên tục <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều nhất định <strong>từ</strong> 5’ đến 3’ của<br />

mạch khuôn.<br />

B. Sự tổng hợp ADN diễn <strong>ra</strong> lần lượt trên mạch thứ nhất, sau đó tiến hành trên mạch thứ 2 nên<br />

trên một mạch phải hình thành các đoạn Okazaki.<br />

C. ADN polyme<strong>ra</strong>se tổng hợp <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược <strong>chi</strong>ều nhau. Sự<br />

tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ <strong>theo</strong> 1 <strong>chi</strong>ều nên 1 sợi tổng hợp liên tục, một sợi bị gián đoạn.<br />

D. Do quá trình tổng hợp sợi mới luôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ – 5’ do vậy quá trình tháo xoắn luôn <strong>theo</strong><br />

<strong>chi</strong>ều hướng này, trên mạch khuôn nói trên quá trình tổng hợp là liên tục, còn mạch đối diện quá<br />

trình tổng hợp là gián đoạn.<br />

Câu 240. Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote<br />

A. Khác với Prokaryote, ở Eukaryote không có các trình tự tăng cường và các trình tự gây bất<br />

hoạt, cơ chế điều hòa phụ thuộc chủ yếu vào độ mạnh của vùng điều hòa và vùng khởi động.<br />

B. Trong cùng một loại tế bào, các mARN có tuổi thọ khác nhau, ngay cả các protein sau khi<br />

được tổng hợp cũng chịu sự kiểm soát bởi một số enzym.<br />

C. ADN trong các tế bào Eukaryote có số lượng các cặp nucleotit rất lớn, phần lớn chúng tham<br />

gia vào mã hóa cho các protein cấu trúc.<br />

D. Vật chất di <strong>truyền</strong> của Eukaryote được sắp xếp gọn trong NST và hình thành các đơn vị<br />

nucleosom, nên quá trình điều hòa đơn giản hơn ở Prokaryote<br />

Câu 241. Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định nào dưới đây là<br />

chính xác?<br />

A. Các tác nhân đột biến rất nguy hiểm ở chỗ, chỉ cần sự có mặt của chúng bất kể liều lượng cũng<br />

đã gây <strong>ra</strong> những biến đổi nguy hiểm đối với vật chất di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Các đột biến thành gen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ được biểu hiện<br />

thành kiểu hình nếu giao tử đó đi vào quá trình thụ tinh hình thành hợp tử.<br />

C. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại, có thể là trung tính. Đây là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp<br />

cho quá trình tiến hóa,.<br />

D. Người ta thường coi đột biến gen là các biến đổi trong cấu trúc của gen. Tuy nhiên, thực tế chỉ<br />

các biến đổi làm ảnh hưởng tới vùng vận hành, vùng khởi động và vùng mã hóa làm biến đổi cấu<br />

trúc của chuỗi polypeptit mới được coi là đột biến thực.


Câu 242. Sơ đồ bên đây mô tả kỹ thuật nhân bản vô tính cừu Dolly năm 1997. Một <strong>học</strong> sinh<br />

đưa <strong>ra</strong> các phát biểu về quá trình này:<br />

(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di <strong>truyền</strong> nào của cừu mặt đen B.<br />

(2). Vật chất di <strong>truyền</strong> của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di <strong>truyền</strong> của cừu mặt trắng A.<br />

(3). Cừu Dolly mang vật chất di <strong>truyền</strong> của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm.<br />

(4). Về bản chất sinh <strong>học</strong>, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên.<br />

Số khẳng phát biểu đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 243. Một phân đoạn ADN có số liên kết hydro là 3<strong>12</strong>0, tổng tỷ lệ % của A với một loại<br />

nucleotide khác đạt 40%. Phân đoạn ADN này được sử dụng làm khuôn để tổng hợp các đoạn<br />

ADN con trong ống nghiệm, quá trình cần 22320G của môi trường. Số phân tử ADN con tạo <strong>ra</strong><br />

sau quá trình kể trên là:<br />

A. 15 B. 16 C. 31 D. 32<br />

Câu 244. Ở một loài thực vật có 2n = 6, hiện tượng lệch bội NST không ảnh hưởng đến sức<br />

sống của cá thể. Trên NST số 1 có 1 locus 2 alen là A và a, trên cặp NST số 2 có 1 locus 2 alen<br />

B và b, trên cặp NST số 3 có một locus 2 alen là D và d. Xét một thể đột biến thể ba nhiễm ở<br />

NST số 1 và tứ nhiễm ở NST số 2, cặp NST số 3 có 2 <strong>chi</strong>ếc bình thường. Hỏi có tối đa bao<br />

nhiêu loại kiểu gen khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên?<br />

A. 20 B. 60 C. 40 D. 6<br />

Câu 245. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp lai với cây thân thấp, thu được F 1 . Cho các cây F 1 giao phấn


với nhau thu được F 2 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2<br />

là:<br />

A. 7 cây thân cao : 9 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.<br />

C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.<br />

Câu 246. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối 3<br />

cặp tính trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên?<br />

A. 6 B. 13 C. 4 D. 11<br />

Câu 247. Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:<br />

Alen B Thân xám Alen b Thân đen<br />

Alen V Cánh dài Alen v Cánh cụt<br />

Alen R Mắt đỏ Alen r Mắt trắng<br />

Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn.<br />

- Locus B và V trên cùng nhóm gen liên<br />

kết.<br />

- Locus D nằm trên X không có alen<br />

trên Y.<br />

Một sinh viên tiến hành phép lai: ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh<br />

dài, mắt đỏ thu được F 1 . Trong tổng số các ruồi thu được ở F 1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt,<br />

mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5%. Giả sử rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám,<br />

cánh dài, mắt trắng ở F 1 là:<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 3,75%. C. 17,5%. D. 18,75%.<br />

Câu 248. Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

hoa trắng, cơ thể tam nhiễm cho các giao tử thừa nhiễm với sức sống chỉ bằng 50% so với các<br />

giao tử bình thường. Tiến hành phép lai Aaa x AAa, về mặt lý thuyết tỷ lệ kiểu hình trội ở đời<br />

con của phép lai này <strong>chi</strong>ếm:<br />

A. 87,65% B. 71,25% C. 82,56% D. 69,96%<br />

Câu 249. Ở một loài thực vật, A - hoa đỏ, a - hoa trắng, B - thân cao, b - thân thấp, hai cặp gen<br />

này cùng nằm trên 1 cặp NST thường cách nhau 10cM. D - chín sớm, d - chín muộn; E - quả<br />

ngấn, e - quả trơn, hai locus này cùng nằm trên cặp NST thường khác và cách nhau 15cM. 1000<br />

tế bào AB//ab DE//de tiến hành quá trình giảm phân tạo hạt phấn, về mặt lý thuyết số lượng<br />

giao tử AB DE và Ab de <strong>chi</strong>ếm số lượng lần lượt là:<br />

A. 765 và 85 B. 785 và 65 C. 820 và 115 D. 765 và 75<br />

Câu 250. Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen <strong>đề</strong>u có 2 alen. Cho hai<br />

cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai<br />

với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến và<br />

nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều


kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao<br />

nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?<br />

(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1.<br />

(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.<br />

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 251. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp,<br />

B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Về mặt lý thuyết trong số các<br />

phép lai sau đây:<br />

(1). AaBB x AaBb<br />

(2). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 20%<br />

(3). AaBb x AABb<br />

(4). AB//ab x AB//ab hoán vị 1 bên với tần số 50%<br />

(5). AB//ab x Ab//aB<br />

(6). Ab//aB x Ab//aB<br />

(7). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 10%<br />

(8). AB//ab x Ab//aB hoán vị 2 bên với tần số 25%<br />

Số lượng phép lai có thể tạo <strong>ra</strong> tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 là:<br />

A. 2 B. 4 C. 6 D. 7<br />

Câu 252. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử; tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li<br />

độc lập cùng quy định. Cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần<br />

chủng (P), thu được F 1 toàn con lông đen. Cho con đực F 1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp<br />

tử lặn, thu được F a có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 2 con đực lông trắng : 1 con cái lông đen : 1<br />

con cái lông trắng. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F 2 . Theo lí thuyết, trong số con lông<br />

trắng ở F 2 , số con đực <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/3. B. 2/3. C. 5/7. D. 3/5.<br />

Câu 253. Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính<br />

trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có t<strong>ra</strong>o đổi chéo thì chỉ xảy <strong>ra</strong> ở một điểm duy nhất trên<br />

1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây <strong>đề</strong>u dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ<br />

phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn <strong>đề</strong>u thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả<br />

3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2,25%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị nếu đã xảy <strong>ra</strong> thì có giá trị bao nhiêu và<br />

có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?<br />

A. 30% và 6 kiểu gen. B. 40% và 5 kiểu gen.<br />

C. 40% và 3 kiểu gen. D. 20% và 4 kiểu gen.


Câu 254. Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm<br />

2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có<br />

kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh <strong>ra</strong>. Thế hệ thứ nhất (P) của quần thể này có<br />

cấu trúc di <strong>truyền</strong> là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác.<br />

Trong số các nhận định về quần thể này, nhận định nào là chính xác?<br />

A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8<br />

B. Tần số alen lặn so với alen trội của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9<br />

C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9<br />

D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4<br />

Câu 255. Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người trong một gia đình.<br />

Những người đánh dấu màu đen là mắc bệnh, những người màu trắng thì không bị căn bệnh này.<br />

Một <strong>học</strong> sinh đưa <strong>ra</strong> các nhận xét về sự di <strong>truyền</strong> của tính trạng trong gia đình kể trên.<br />

(1). Bệnh do một alen lặn nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối.<br />

(2). Chưa có căn cứ để xác định gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính.<br />

(3). Nếu người III-4 có kiểu gen X A Y kết hôn với một người bình thường thì cặp vợ chồng này sẽ<br />

sinh <strong>ra</strong> tất cả những con t<strong>ra</strong>i có kiểu gen giống nhau.<br />

(4). Nếu người III-5 có kiểu gen aa thì tất cả những người bị bệnh trong gia đình <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị<br />

hợp.<br />

Số nhận xét đúng là:<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 256. Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là:<br />

A. Mất đoạn B. Đảo đoạn C. Chuyển đoạn D. Lặp đoạn.<br />

Câu 257. Ở người, bệnh nào dưới đây là do đột biến thành gen lặn trên NST thường <strong>chi</strong> phối:<br />

A. Mù màu B. Máu khó đông<br />

C. Tiếng khóc mèo kêu D. PKU<br />

Câu 258. Mô tả nào dưới đây là đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một<br />

gen điển hình ở sinh vật nhân sơ:


A. Vùng khởi động là nơi tương tác với protein khởi động quá trình tự sao.<br />

B. Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và tương tác với ARN polyme<strong>ra</strong>se.<br />

C. Vùng vận hành nằm trước vùng khởi động và là nơi tương tác với enzyme ADN polyme<strong>ra</strong>se.<br />

D. Các triple quy đinh cho các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen.<br />

Câu 259. Tại sao enzyme ARN polyme<strong>ra</strong>se có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến<br />

hành quá trình phiên mã?<br />

A. Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu 3’TAX5’ nằm trên đầu 3’ của mạch mang mã gốc và<br />

bám vào đó.<br />

B. Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu cho quá trình phiên mã là TAX ở đầu 5’ của mạch<br />

mang mã gốc.<br />

C. Ở vùng đầu 3’ của mạch mang mã gốc có trình tự đặc hiệu nằm trong vùng điều hòa của gen<br />

cho phép ARN polyme<strong>ra</strong>se bám vào và khởi động phiên mã.<br />

D. ARN polyme<strong>ra</strong>se có ái lực với ADN cao và dễ dàng bị hút, bám dính vào ADN và tiến hành<br />

quá trình phiên mã.<br />

Câu 260. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào về quá trình dịch mã là đúng?<br />

A. Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide chỉ thực sự bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã 5’AUG<br />

3’ liên kết với bộ ba khởi đầu trên phân tử mARN.<br />

B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp mã vào bộ ba kết thúc<br />

nằm trên vùng 3’ của phân tử mARN.<br />

C. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào bộ ba kết thúc<br />

trên mARN.<br />

D. Hoạt động dịch mã có sự hình thành liên kết hydro để tạo <strong>ra</strong> sự liên kết giữa các bazơ nitơ<br />

<strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

Câu 261. Cho các khẳng định dưới đây về đột biến gen:<br />

(1). Chỉ có đột biến gen mới có khả năng tạo <strong>ra</strong> alen mới của một locus.<br />

(2). Khi alen trội A trội hoàn toàn đột biến thành alen a, cơ thể có kiểu gen Aa gọi là thể đột biến.<br />

(3). <strong>Có</strong> thể gây đột biến nhân tạo định hướng có chủ đích vào một gen cụ thể ở những điểm xác định<br />

để tạo <strong>ra</strong> các dòng đột biến khác nhau.<br />

(4). Đột biến gen ở vùng mã hóa của gen chắc chắn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự amino acid có trong<br />

chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa.<br />

Số khẳng định chính xác là:<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4


Câu 262. Nucleosome là đơn vị cấu tạo nên NST, thành phần của mỗi nucleosome gồm ADN liên<br />

kết với protein loại histon. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định chính xác là:<br />

A. Protein histon gồm các amino acid mang điện tích dương, dễ dàng liên kết với ADN mang<br />

điện tích âm.<br />

B. Mỗi nucleosome chứa hệ thống gồm 4 protein histon: H2A, H2B, H3 và H4<br />

C. Các nucleosome liên kết lại với nhau tạo thành chuỗi dài polynucleosome, khoảng cách giữa<br />

hai nucleosome là cố định và đồng <strong>đề</strong>u.<br />

D. Một nucleosome không chứa các liên kết hydro giữa các thành phần cấu tạo có trong nó.<br />

Câu 263. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho<br />

các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính<br />

<strong>theo</strong> lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:<br />

A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.<br />

B. 1AAAA : 8AAAa:18AAaa :8Aaaa :1aaaa.<br />

C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.<br />

D. 1AAAA : 8AAaa :18AAAa :8Aaaa :1aaaa.<br />

Câu 264. Hầu hết các loài lúa mỳ cũ <strong>đề</strong>u có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa<br />

mỳ hoang dại chứa gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây<br />

lai mọc lên <strong>từ</strong> hạt lai có một số cá thể có thể sinh sản được. Bằng cách nào có thể tạo <strong>ra</strong> giống lúa<br />

mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt <strong>từ</strong> giống lúa mỳ hoang nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của<br />

lúa mỳ cũ trừ hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt?<br />

A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc.<br />

B. Cho cây lai F 1 giữa hai loài kể trên lai ngược với lúa mỳ cũ rồi chọn lọc nhiều lần.<br />

C. Tách đoạn ADN chứa gen chống bệnh gỉ sắt ở loài hoang dại, dùng thể <strong>truyền</strong> phù hợp đưa<br />

vào tế bào soma của loài lúa mỳ cũ rồi tiến hành nuôi cấy mô tế bào tạo cây lúa mỳ hoàn chỉnh.<br />

D. Dung hợp tế bào trần giữa hai loài, nuôi cấy mô tế bào tạo cây lai hoàn chỉnh, nhân giống vô<br />

tính rồi tiến hành chọn lọc.<br />

Câu 265. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể của người gây <strong>ra</strong> chứng động kinh. Một<br />

<strong>học</strong> sinh đưa <strong>ra</strong> các nhận xét về các vấn <strong>đề</strong> di <strong>truyền</strong> liên quan đến tính trạng này ở người:<br />

(1). Người mẹ bị bệnh động kinh nếu kết hôn, tỷ lệ các con sinh <strong>ra</strong> là 100% bị bệnh động kinh. (2).<br />

Cặp vợ chồng mà cả hai bị bệnh động kinh không thể sinh con lành bệnh.<br />

(3). Người chồng bị bệnh động kinh kết hôn với một người phụ nữ bình thường sinh <strong>ra</strong> các con trong<br />

đó có nguy cơ một trong số các con bị bệnh, một số bình thường.


(4). Đột biến gen này không được di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau vì nó chỉ có trong ty thể mà không tham<br />

gia vào việc tạo nên tinh trùng và trứng.<br />

(5). Bệnh động kinh gặp ở nam giới với tỷ lệ cao hơn so với nữ giới. Số nhận xét đúng là:<br />

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4<br />

Câu 266. Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một <strong>chi</strong>ếc cặp NST số 3; cá thể<br />

cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 <strong>chi</strong>ếc của cặp NST số 6. Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa<br />

cả hai loại đột biến ở đời sau là:<br />

A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/16<br />

Câu 267. Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng được các hạt lai F 1 , đem gieo các hạt<br />

lai F 1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng. Tách riêng những cây hoa trắng và những cây hoa đỏ<br />

và cho chúng tự thụ phấn, thu được các hạt lai F 2 . Đem gieo các hạt lai F 2 , trong số các khẳng định<br />

dưới đây về F 2 ,<br />

(1). 37,5% số cây cho hoa đỏ<br />

(2). Tỷ lệ số cây có kiểu gen đồng hợp bằng với tỷ lệ số cây hoa trắng.<br />

(3). <strong>Có</strong> 25% số cây F 2 khi tự thụ tạo đời con có nhiều loại cây hoa khác màu.<br />

(4). 62,5% số cây có hoa trắng.<br />

Số khẳng định phù hợp so với lý thuyết là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 268. Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa ở một loài thực vật <strong>theo</strong> sơ đồ: Tiền sắc tố trắng → sắc<br />

tố xanh → sắc tố đỏ. Để tiền sắc tố biến thành xanh cần có enzyme A do alen A của 1 locus <strong>chi</strong> phối<br />

(alen a không tạo enzyme chức năng). Để chuyển sắc tố xanh thành đỏ cần enzyme B do alen B của<br />

1 locus <strong>chi</strong> phối (alen b cũng không tạo enzyme chức năng). Hai locus này nằm trên 2 cặp NST khác<br />

nhau. Tiến hành phép lai cây hoa xanh thuần chung và cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB<br />

sinh <strong>ra</strong> các cây F 1 . Sau đó cho các cây F 1 tự thụ tạo <strong>ra</strong> hạt F 2 . Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F 2 đem gieo thì<br />

xác suất thu được cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

A. 43,75% B. 25% C. 6,25% D. 18,75%<br />

Câu 269. Một người đàn ông - làm việc trong phòng thí nghiệm sinh <strong>học</strong> phân tử nơi thường xuyên<br />

sử dụng chất E<strong>thi</strong>dium bromide (chất có khả năng gây đột biến gen) trong các thí nghiệm - lấy một<br />

người vợ giáo viên. Họ sinh <strong>ra</strong> một người con t<strong>ra</strong>i vừa bị mù màu, vừa bị máu khó đông trong khi cả<br />

hai vợ chồng <strong>đề</strong>u không mắc 2 căn bệnh này. Cặp vợ chồng quyết định đâm đơn kiện Ban quản lý<br />

phòng thí nghiệm <strong>ra</strong> tòa án dân sự thành phố, đòi bồi thường trợ cấp. Trong số các phán quyết sau<br />

đây của tòa, phán quyết nào là chính xác, biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm, có vài lần người<br />

đàn ông này không tuân thủ quy trình thí nghiệm.


A. Phòng thí nghiệm phải bồi thường trợ cấp cho con của cặp vợ chồng này vì người đàn ông làm<br />

việc trong môi trường độc hại.<br />

B. Cả phòng thí nghiệm lẫn người đàn ông này <strong>đề</strong>u có lỗi nên mỗi bên phải chịu trách nhiệm một<br />

phần về tình trạng của những đứa con.<br />

C. Phòng thí nghiệm không phải bồi thường vì không phải lỗi <strong>từ</strong> việc thí nghiệm trong phòng thí<br />

nghiệm gây <strong>ra</strong>.<br />

D. Cần có các nghiên cứu thêm để xác định lỗi <strong>từ</strong> phía nào, <strong>từ</strong> đó tòa mới đưa <strong>ra</strong> phán quyết cuối<br />

cùng.<br />

Câu 270. Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa<br />

đỏ thu được ở đời sau 1628 cây với 4 loại kiểu hình bao gồm: Thân cao, hoa đỏ; thân thấp, hoa<br />

trắng; thân cao, hoa trắng và 342 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng,<br />

diễn biến giảm phân ở quá trình sinh bao noãn và quá trình sinh phấn giống nhau. Tỷ lệ nào dưới<br />

đây mô tả đúng tỷ lệ các loại giao tử ở bố mẹ?<br />

A. 4:4:1:1 B. 2:2:1:1 C. 1:1 D. 3:3:2:2<br />

Câu 271. Một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di <strong>truyền</strong> dạng 0,2AA: 0,4Aa:<br />

0,4aa. Các hợp tử đồng hợp lặn có sức sống chỉ bằng 1 nửa so với các kiểu gen kháC. Tổng tỷ lệ<br />

giao tử chứa alen lặn do các cây F 1 tạo <strong>ra</strong> là:<br />

A. 7/15 B. 7/20 C. 14/15 D. 15/20<br />

Câu 272. Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và <strong>chi</strong>ều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp<br />

NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng<br />

khác. Tiến hành phép lai P thuần chủng : Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được<br />

F 1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau được F 2 có tỷ lệ thân xám, cánh<br />

dài, râu ngắn <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di <strong>truyền</strong> của các tính<br />

trạng:<br />

(1). Ở F 2 , tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài <strong>chi</strong>ếm 5,625%<br />

(2). Ở F 2 , tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. (3). Khi lai<br />

phân tích ruồi F 1 luôn tạo <strong>ra</strong> 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1<br />

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F 2 vì chưa xác định được tần số hoán<br />

vị.<br />

Số nhận xét đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 273. Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d -<br />

quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau<br />

thu được: 602 thân cao, hoa đỏ, quả dài: 202 thân cao, hoa trắng, quả dài: 401 thân cao, hoa trắng,<br />

quả tròn: <strong>12</strong>02 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 601 thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 201 thân thấp, hoa trắng,<br />

quả tròn. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến trong quá trình sinh sản, trong số các khẳng định sau:


(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau <strong>chi</strong> phối các cặp tính trạng.<br />

(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy <strong>ra</strong> đối với hai cặp gen <strong>chi</strong> phối hai cặp tính trạng cùng nằm<br />

trên 1 cặp NST tương đồng.<br />

(3). <strong>Có</strong> thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này.<br />

(4). Ở cây P, alen <strong>chi</strong> phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài. Số<br />

khẳng định chính xác là:<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 274. Ở một loài <strong>chi</strong>m, tiến hành phép lai <strong>chi</strong>m trống và <strong>chi</strong>m mái có lông màu xám được F 1 có<br />

tỷ lệ:<br />

Chim trống : 3 xám: 1 xanh<br />

Chim mái : 37,5% xám: 62,5% xanh<br />

Cho các nhận xét sau về các phép lai trên:<br />

(1). Nếu cho <strong>chi</strong>m trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở<br />

2 giới.<br />

(2). Nếu cho <strong>chi</strong>m mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại <strong>chi</strong>m mái có kiểu hình lông<br />

xanh.<br />

(3). Nếu cho những con <strong>chi</strong>m trống và <strong>chi</strong>m mái màu lông xám ở F 1 ngẫu phối với nhau thì đời sau<br />

thu được tỷ lệ <strong>chi</strong>m lông xanh là 2/9.<br />

(4). Ở F 1 , trong số những <strong>chi</strong>m mái màu xám, tỷ lệ <strong>chi</strong>m dị hợp về 2 cặp gen là 2/3<br />

Số nhận xét đúng là:<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 275. Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của 3 locus với các thông tin cụ thể như<br />

sau:<br />

Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A 1 > A 2 = A 3<br />

Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B 1 > B 2 = B 3 = B 4 > B 5 . Locus 3:<br />

Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D 1 = D 2 > D 3 > D 4 .<br />

Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1.<br />

Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:<br />

(1). <strong>Có</strong> tối đa <strong>12</strong>60 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể.<br />

(2). <strong>Có</strong> tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo <strong>ra</strong> trong 1 quần thể.<br />

(3). <strong>Có</strong> tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này.


(4). <strong>Có</strong> tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này.<br />

Số nhận xét đúng là:<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 276. Phả hệ ở hình bên cho thấy sự di <strong>truyền</strong> của một bệnh ở người.<br />

Những cá thể tô màu đen mắc bệnh, các cá thể màu trắng thì không. Không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới ở<br />

các cá thể trong phả hệ. Cho các nhận định dưới đây:<br />

(1). Bệnh di <strong>truyền</strong> này do gen lặn <strong>chi</strong> phối.<br />

(2). Chưa có căn cứ để xác định chính xác bệnh do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính <strong>chi</strong><br />

phối.<br />

(3). Tất cả các cá thể không bị bệnh <strong>đề</strong>u có KG dị hợp<br />

(4). Nếu cặp vợ chồng IV 1 và IV 2 sinh con đầu lòng thì khả năng để đứa trẻ này là nam và không<br />

bị bệnh là 25% hoặc 37,5%. Số khẳng định đúng là:<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

Câu 277. Mã di <strong>truyền</strong> trên phân tử mARN nào dưới đây không phải là codon kết thúc?<br />

A. 5’UAA3’ B. 5’UAG3’ C. 5’AUG3’ D. 5’UGA3’<br />

Câu 278. Loại đột biến gen nào sau đây KHÔNG có khả năng <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> thế hệ này sang thế hệ khác<br />

qua sinh sản hữu tính.<br />

A. Đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng. B. Đột biến gen ở tế bào sinh giao tử.<br />

C. Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> trong hợp tử. D. Đột biến gen trong giao tử.<br />

Câu 279. Nguyên nhân nào khiến phân tử ADN có thể chứa được thông tin di <strong>truyền</strong>?<br />

A. Trình tự sắp xếp các đơn phân trên mạch gốc của ADN có tính đa dạng lớn, trình tự này có<br />

mối tương quan với trình tự mARN và <strong>từ</strong> đó quy định trình tự axit amin.<br />

B. Môi nucleotide trên ADN chứa thông tin <strong>chi</strong> phối 1 ribonucleotide trên mARN và <strong>từ</strong> đó <strong>chi</strong><br />

phối thông tin 1 axit amin trên chuỗi polypeptide.


C. Các nucleotide trên mạch mang mã gốc của ADN có thể liên kết với các ribonucleotide trên<br />

mARN <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

D. Hai mạch đơn của phân tử ADN gồm các nucleotide liên kết với nhau <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung<br />

tạo <strong>ra</strong> phân tử ADN mạch kép.<br />

Câu 280. Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào là<br />

KHÔNG chính xác?<br />

A. Trong quá trình dịch mã có sự hình thành liên kết hydro giữa các bazơ nitơ trên<br />

ribonucleotide.<br />

B. Các axit amin liên kết với mạch khuôn mARN <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và hình thành nên liên<br />

kết peptide.<br />

C. Các ribosome trượt dọc <strong>theo</strong> sợi mARN <strong>từ</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ đến <strong>chi</strong>ều 3’, kết thúc quá trình này chuỗi<br />

polypeptide được hình thành.<br />

D. Số axit amin trong một chuỗi polypeptide luôn nhỏ hơn số bộ ba trên gen <strong>chi</strong> phối chuỗi<br />

polypeptide đó.<br />

Câu 281. Khi nghiên cứu cấu trúc operon lactose của E.coli, khẳng định nào dưới đây về gen điều<br />

hòa là chính xác?<br />

A. Gen điều hòa là cung cấp một vùng trình tự cho phép ARN polyme<strong>ra</strong>se nhận biết, bám vào và<br />

thực hiện quá trình phiên mã.<br />

B. Gen điều hòa nằm xen kẽ giữa trình tự vận hành và trình tự khởi động của nhóm gen cấu trúc.<br />

C. Gen điều hòa khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế, có khả năng liên kết với vùng<br />

khởi động ngăn cản quá trình tái bản.<br />

D. Sản phẩm của gen điều hòa bị mất cấu hình không gian khi các phân tử lactose bám vào làm<br />

chúng không thể bám vào vùng vận hành của operon.<br />

Câu 282. Trong quá trình giảm phân hình thành noãn bào ở 1 tế bào sinh trứng loài nhím biển<br />

Pa<strong>ra</strong>centrotus lividus có 1 NST kép của cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau giảm phân II ở 1<br />

trong 2 tế bào con sau quá trình giảm phân I. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là<br />

chính xác?<br />

A. Từ tế bào sinh trứng này, vẫn có thể tạo <strong>ra</strong> trứng có bộ NST n bình thường.<br />

B. Quá trình tạo <strong>ra</strong> bốn trứng, hai trứng có bộ NST n, một trứng có bộ NST (n - 1) và một trứng<br />

có bộ NST (n + 1).<br />

C. Quá trình này có thể đồng thời tạo <strong>ra</strong> hai loại trứng, một loại bình thường và một loại có bộ<br />

NST thừa 1 <strong>chi</strong>ếc.<br />

D. Sản phẩm của quá trình này chắc chắn hình thành 1 trứng có bộ NST hoặc thừa, hoặc <strong>thi</strong>ếu<br />

NST.


Câu 283. Ở người, cơ chế gây bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử:<br />

A. Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng/giảm/ lượng protein tạo <strong>ra</strong><br />

hoặc chức năng protein do alen đột biến mã hóa bị biến đổi dẫn đến bệnh di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng đến protein mà nó mang gen mã hóa như<br />

protein không được tạo <strong>ra</strong>, protein mất chức năng hoặc chức năng bất thường.<br />

C. Đột biến thay thế cặp nucleotide trên một alen bình thường tạo <strong>ra</strong> một codon mới có tính thoái<br />

hóa mã di <strong>truyền</strong> so với codon cũ, điều này dẫn đến sự biểu hiện bất thường và gây <strong>ra</strong> bệnh di <strong>truyền</strong><br />

phân tử.<br />

D. Các alen gây bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử được <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> bố mẹ sang đời con và dẫn đến hiện tượng<br />

con mang bệnh di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 284. Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta:<br />

A. Phát hiện các đặc điểm được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh<br />

tế nhất.<br />

B. Xác định được sự tác động của các gen di <strong>truyền</strong> liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào<br />

chất lên sự biểu hiện của gen nhân.<br />

C. Thấy sự khác nhau khi các locus nằm trên NST thường tương tác với nhau để cùng tạo <strong>ra</strong> kiểu<br />

hình.<br />

D. Thấy sự biểu hiện khác nhau của các locus nằm trên các NST thường khác nhau.<br />

3<br />

A<br />

Câu 285. Một đoạn phân tử ADN dài 0,306µm có tỷ lệ A = G bị đột biến khiến tỷ lệ thay đổi<br />

7<br />

G<br />

đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị<br />

đột biến có số liên kết hydro là:<br />

A. 2431 B. 2433 C. 2435 D. 2437<br />

Câu 286. Tiến hành phép lai giữa hai cơ thể dị hợp về 2 cặp gen trội hoàn toàn AaBb, trong quá<br />

trình phát sinh giao tử đực, ở một số tế bào có hiện tượng không phân ly cặp NST chứa alen B và b<br />

trong giảm phân I, các tế bào khác bình thường, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường. Về mặt lý thuyết,<br />

kết quả của quá trình này tạo <strong>ra</strong> bao nhiêu loại hợp tử khác nhau?<br />

A. 14 B. 24 C. 21 D. 32<br />

Câu 287. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa<br />

đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn cây hoa hồng. F 1 tự<br />

thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây<br />

hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên,<br />

trong số các kết luận sau đây:<br />

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì <strong>đề</strong>u có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.


(2) Kết quả của phép lai bất kỳ chỉ có thể xuất hiện đời con có một trong các tỷ lệ: 3:1 hoặc 1:2:1<br />

hoặc 1:1 hoặc 100%.<br />

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong><br />

tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.<br />

(4) Cần sử dụng phép lai phân tích mới có thể xác định kiểu gen của các cá thể ở F2. Số kết luận<br />

chính xác là:<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 288. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng <strong>đề</strong>u do một gen có 2 alen quy định,<br />

alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, khoảng cách di<br />

<strong>truyền</strong> giữa 2 locus đủ nhỏ để không dẫn đến hiện tượng t<strong>ra</strong>o đổi chéo. Giao phấn cây thuần chủng<br />

tương phản về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F 1 . Cho F 1 giao phấn với nhau, thu được F 2 . Biết<br />

rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, trong số các kết luận sau đây:<br />

(1). <strong>Có</strong> 10 loại kiểu gen.<br />

(2). <strong>Có</strong> 2 phép lai ở P thỏa mãn mô tả.<br />

(3). <strong>Có</strong> tối đa 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình xuất hiện ở F 2<br />

(4). <strong>Có</strong> 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen được tạo <strong>ra</strong> ở F 2<br />

Số kết luận đúng về phép lai là:<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 289. Ở người, gen A quy định kiểu hình da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

da bạch tạng, cặp alen này nằm trên 1 cặp NST thường. Alen M quy định kiểu hình mắt bình<br />

thường, trội hoàn toàn so với alen m quy định mù màu đỏ lục. Locus <strong>chi</strong> phối khả năng nhìn màu đỏ<br />

lục nằm trên NST X ở vùng không tương đồng XY. Người bố bạch tạng và khả năng nhìn bình<br />

thường kết hôn với người mẹ có kiểu hình bình thường ở hai tính trạng sinh được người con t<strong>ra</strong>i vừa<br />

mù màu, vừa bạch tạng. Cho rằng không xuất hiện đột biến mới, xác suất cặp vợ chồng này sinh<br />

thêm được hai con <strong>đề</strong>u bình thường về cả hai tính trạng là:<br />

A. 9/64 B. 3/64 C. 3/32 D. 3/16<br />

Câu 290. Ở ruồi giấm, hai tế bào phát sinh giao tử có kiểu gen AaBb X De X dE tiến hành quá trình<br />

giảm phân bình thường nhưng có hoán vị gen ở 1 trong hai tế bào. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối<br />

đa được tạo <strong>ra</strong> là:<br />

A. 2 B. 4 C. 6 D. 16<br />

Câu 291. Nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di<br />

<strong>truyền</strong> ở thế hệ xuất phát có dạng 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. Biết rằng mỗi gen quy định một<br />

tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các giao tử, hợp tử <strong>đề</strong>u có sức sống và phát triển bình thường.<br />

Trong số các nhận định dưới đây về thế hệ F 1 :


(1). Chỉ có thể xuất hiện tối đa 9 loại kiểu gen ở F 1 .<br />

(2). 50% số cá thể ở đời F 1 khi tự thụ phấn không có hiện tượng phân ly kiểu hình ở đời con.<br />

(3). Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử 2 locus ở đời con.<br />

(4). Tỷ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus xuất hiện với tỷ lệ 3,75%.<br />

Số nhận định chính xác là:<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 292. Ở một loài <strong>chi</strong>m, tiến hành phép lai giữa <strong>chi</strong>m thuần chủng đuôi dài, xòe và <strong>chi</strong>m đuôi<br />

ngắn, nhọn được F 1 100% đuôi dài, xòe. Cho <strong>chi</strong>m đực F 1 giao phối với <strong>chi</strong>m mái chưa biết kiểu gen<br />

được thế hệ lai gồm 84 <strong>chi</strong>m mái đuôi ngắn, nhọn; 36 <strong>chi</strong>m mái đuôi ngắn, xòe và 84 <strong>chi</strong>m mái đuôi<br />

dài, xòe và 1 nhóm khác chưa ghi nhận được số <strong>liệu</strong>; các <strong>chi</strong>m trống <strong>đề</strong> có 1 kiểu hình lông dài, xòe.<br />

Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen <strong>chi</strong> phối, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến,<br />

gen <strong>chi</strong> phối tính trạng không nằm trên NST Y. Về mặt lý thuyết, khi cho <strong>chi</strong>m trống F 1 lai phân tích<br />

thì tỷ lệ kiểu hình đuôi ngắn, nhọn thu được ở đời sau <strong>chi</strong>ếm:<br />

A. 35% B. 17,5% C. 8,75% D. 70%<br />

Câu 293. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng được đời con 100% thân cao, hoa đỏ.<br />

Cho F 1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2<strong>12</strong>4 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao,<br />

hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di <strong>truyền</strong> cho thấy màu sắc hoa do một locus<br />

đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn <strong>chi</strong> phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai:<br />

(1). <strong>Có</strong> thể có 4 phép lai ở P cho kết quả như trên.<br />

(2). <strong>Có</strong> hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết không hoàn toàn trong quá trình di <strong>truyền</strong> hai tính trạng <strong>từ</strong> F 1<br />

sang F 2 .<br />

(3). <strong>Có</strong> tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng.<br />

(4). Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F 2 , cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 42,86%.<br />

Số nhận định KHÔNG chính xác là:<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 294. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân<br />

thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F 1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F 1 giao phấn<br />

với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 18%. Biết<br />

rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình<br />

sinh noãn là như nhau, mỗi tính trạng do một cặp alen <strong>chi</strong> phối, trội lặn hoàn toàn. Locus <strong>chi</strong> phối<br />

thời gian chín nằm trên 1 cặp NST khác so với các locus còn lại. Cho các nhận định sau về phép lai:<br />

(1). <strong>Có</strong> 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị gen.<br />

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội <strong>chi</strong>ếm ở F 1 5%.


(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 61,75%.<br />

(4). Nếu cho F 2 giao phấn với nhau, đời sau tạo <strong>ra</strong> tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau<br />

về cả ba tính trạng.<br />

Số khẳng định chính xác:<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 395. Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một locus 3 alen <strong>chi</strong> phối với mối quan hệ trội lặn<br />

như sau I A = I B > I O . Trong một quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> về tính trạng nhóm máu có 36% số<br />

người nhóm máu O và 45% số người nhóm máu A. Trong một gia đình ngẫu nhiên trong quần thể<br />

kể trên, người vợ máu A và người chồng máu B. Cho rằng không xuất hiện đột biến mới trong quần<br />

thể, một <strong>học</strong> sinh đã tính toán các khả năng sinh con của cặp vợ chồng này như sau: (1). Tỷ số 6:3:1<br />

phản ánh đúng tần số alen của các alen <strong>chi</strong> phối tính trạng nhóm máu trong quần thể này.<br />

(2). Họ mong muốn sinh được đứa con có nhóm máu <strong>chuyên</strong> cho, xác suất để họ toại nguyện là<br />

18,46%.<br />

(3). Ở đứa con thứ nhất, họ đã toại nguyện với mong muốn của mình và người vợ đang mang bầu<br />

đứa con thứ 2, họ lại mong muốn đứa con t<strong>ra</strong>i thứ 2 khác nhóm máu của cả bố và mẹ. Xác suất để<br />

họ toại nguyện lần 2 là 25%.<br />

(4). Đứa con thứ 2 của họ có nhóm máu AB đúng như họ mong muốn, giờ họ lại muốn sinh thêm 2<br />

đứa con nữa sao cho các con của họ có đủ các nhóm máu. Xác suất họ toại nguyện là <strong>12</strong>,5%.<br />

Số tính toán chính xác là:<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 296. Ở một gia đình người đàn ông (1) bị bệnh mù màu và máu khó đông kết hôn với người<br />

phụ nữ (2) bình thường sinh <strong>ra</strong> một người con gái bình thường (3). Người con gái bình thường<br />

(3) kết hôn với người chồng (4) bị máu khó đông. Cặp vợ chồng này sinh <strong>ra</strong> được 3 đứa con t<strong>ra</strong>i, con<br />

t<strong>ra</strong>i cả (5) bị cả 2 bệnh, con t<strong>ra</strong>i thứ hai (6) bình thường và con t<strong>ra</strong>i út (7) bị bệnh máu khó đông<br />

giống bố. Các phân tích di <strong>truyền</strong> cho thấy khoảng cách di <strong>truyền</strong> giữa 2 locus <strong>chi</strong> phối hai tính trạng<br />

kể trên là <strong>12</strong>cM. Cho các nhận định về gia đình này:<br />

(1). Con t<strong>ra</strong>i út của cặp vợ chồng (3)-(4) nhận alen <strong>chi</strong> phối bệnh máu khó đông <strong>từ</strong> bố. (2). Xác suất<br />

sinh được đứa con út (7) như vậy là 3%.<br />

(3). Họ mong muốn sinh thêm được đứa con gái cho có cả “nếp” lẫn “tẻ” mong đứa trẻ này không bị<br />

bệnh, khả năng họ toại nguyện là 25%.<br />

(4). Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người phụ nữ (3) đã có hoán vị gen và giao tử hoán vị<br />

đã đi vào cả ba đứa con của người phụ nữ này.<br />

Những tổ hợp khẳng định đúng bao gồm:<br />

A. (2) và (3) B. Chỉ (2) C. (2); (3) và (4) D. (1); (2) và (3)


Câu 297. Ở một loài thực vật, khi lai hai giống hoa vàng thuần chủng thì thu được F 1 toàn hoa đỏ,<br />

cho F 1 giao phấn với nhau được F 2 gồm 872 hoa đỏ: 614 hoa vàng: 114 hoa trắng. Sử dụng phương<br />

2<br />

pháp thống kê để kiểm định quy luật tương tác <strong>theo</strong> mô hình 9:6:1, một <strong>học</strong> sinh đưa <strong>ra</strong> các nhận<br />

xét sau đây về cơ chế di <strong>truyền</strong> và các vấn <strong>đề</strong> liên quan đến tính trạng. Với giả <strong>thi</strong>ết Ho là số <strong>liệu</strong> thu<br />

được phù hợp với mô hình tương tác 9:6:1.<br />

2<br />

(1). Giá trị = 3,16<br />

2<br />

(2). Ứng với giá trị đã tính toán được, ta bác bỏ giả thuyết Ho và cho rằng nhữn sai khác xuất<br />

hiện trong thực tế phép lai so với lý thuyết là một nguyên nhân nào khác.<br />

(3). Nếu cho những cây hoa vàng ở F 2 giao phấn với nhau, xác suất đời sau thu được hoa đỏ có giá<br />

trị khác 22,22%.<br />

(4). Khi cho những cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, tỷ lệ kiểu hình trắng thu được ở đời<br />

sau là 11,11%.<br />

Biết bảng phân phối<br />

2<br />

<br />

cụ thể như sau:<br />

p<br />

0,9 0,5 0,1 0,05 0,01<br />

n<br />

1 0,016 0,455 2,706 3,841 6,635<br />

2 0,211 1,386 4,605 5,991 9,210<br />

3 0,584 2,366 6,251 7,815 11,345<br />

4 1,064 3,357 7,779 9,488 13,277<br />

5 1,610 4,351 9,236 11,070 15,086<br />

Những tổ hợp khẳng định đúng bao gồm:<br />

A. (1); (2) và (4) B. Chỉ (1) C. (1) và (4) D. (2); (3) và (4)<br />

Đáp án<br />

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />

D D A B B D D A C D<br />

11 <strong>12</strong> 13 14 15 16 17 18 19 20<br />

A A A D A D C B C C


21 22 23 24 25 26 27 28 29 30<br />

A B B C B A C B B D<br />

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40<br />

C C A A A D C D A C<br />

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50<br />

A A A D B D A A A C<br />

51 52 53 54 55 56 57 58 59 60<br />

A A B B C D B D B C<br />

61 62 63 64 65 66 67 68 69 70<br />

C A D D C B A A A A<br />

71 72 73 74 75 76 77 78 79 80<br />

B C D B A B D B A C<br />

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90<br />

D B D A C C C A A B<br />

91 92 93 94 95 96 97 98 99 100<br />

D B A D D C C A C D<br />

101 102 103 104 105 106 107 108 109 110<br />

A C C D A A D A B C<br />

111 1<strong>12</strong> 113 114 115 116 117 118 119 <strong>12</strong>0<br />

D A D A A A A A B B<br />

<strong>12</strong>1 <strong>12</strong>2 <strong>12</strong>3 <strong>12</strong>4 <strong>12</strong>5 <strong>12</strong>6 <strong>12</strong>7 <strong>12</strong>8 <strong>12</strong>9 130<br />

C A C D B A B C A B<br />

131 132 133 134 135 136 137 138 139 140<br />

C B C D A C C D D D<br />

141 142 143 144 145 146 147 148 149 150<br />

A B A B C D A B C A<br />

151 152 153 154 155 156 157 158 159 160<br />

B C A B C D A B C D<br />

161 162 163 164 165 166 167 168 169 170<br />

A B C D A B C D A B<br />

171 172 173 174 175 176 177 178 179 180<br />

C A B C A B C D A B<br />

181 182 183 184 185 186 187 188 189 190<br />

D A C C A D A D D A<br />

191 192 193 194 195 196 197 198 199 <strong>12</strong>0<br />

B C A C D A B D A B<br />

201 202 203 204 205 206 207 208 209 210<br />

B A C A C B D A A D<br />

211 2<strong>12</strong> 213 214 215 216 217 218 219 220<br />

D D A A B D A B B A<br />

221 222 223 224 225 226 227 228 229 230<br />

C D C A D C B A D A<br />

231 232 233 234 235 236 237 238 239 240<br />

C A B D C B C C C B<br />

241 242 243 244 245 246 247 248 249 250


C B D B A C C A A D<br />

251 252 253 254 255 256 257 258 259 260<br />

B C C B C B D D C D<br />

261 262 263 264 265 266 267 268 269 270<br />

A A B C C B C B C A<br />

271 272 273 274 275 276 277 278 279 280<br />

A B A C D A C A A B<br />

281 282 283 284 285 286 287 288 289 290<br />

D A A B B C A D A A<br />

291 292 293 294 295 296 297 298 299 300<br />

B A D C A A C<br />

Câu 1. Đáp án D<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

A. Các enzym ADN polyme<strong>ra</strong>se chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ đến 5’ và<br />

tổng hợp <strong>từ</strong>ng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. sai (tổng hợp 2 mạch cùng lúc)<br />

B. Enzym ADN polyme<strong>ra</strong>se chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’ đến 3’ và tổng<br />

hợp cả 2 mạch cùng một lúc. sai (enzym ADN polyme<strong>ra</strong>se chỉ di chuyển trên mạch khuôn<br />

<strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ đến 5’)<br />

C. Các enzym ADN polyme<strong>ra</strong>se chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’ đến 3’ và<br />

tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki. sai<br />

(enzym ADN polyme<strong>ra</strong>se chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ đến 5’)<br />

D. Các enzym ADN polyme<strong>ra</strong>se chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ đến 5’ và<br />

tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc. đúng<br />

Câu 2. Đáp án D<br />

Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon<br />

có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là trình tự nằm trước<br />

vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polyme<strong>ra</strong>se.<br />

Câu 3. Đáp án A<br />

Đột biến gen làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật.<br />

Câu 4. Đáp án B<br />

Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý<br />

nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ<br />

một số gen có hại trong quá trình tạo giống.<br />

Câu 5. Đáp án B


Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba <strong>chi</strong>ếc giống nhau, NST<br />

giới tính gồm ba <strong>chi</strong>ếc trong đó có hai <strong>chi</strong>ếc giống nhau. Người này là nam vừa mắc hội chứng<br />

Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.<br />

Câu 6. Đáp án D<br />

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào<br />

mục đích sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi<br />

thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.<br />

Câu 7. Đáp án D<br />

Gen có 3600 nu Số aa tối đa có trong phân tử protein do gen quy định<br />

= 3600 2 598<br />

6 <br />

Câu 8. Đáp án A<br />

Tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 <strong>chi</strong>ếc, 1 NST<br />

khác có 3 <strong>chi</strong>ếc = n*(n-1) = <strong>12</strong> * 11 = 132<br />

Câu 9. Đáp án C<br />

A. Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại. I A I O x I B I O tạo <strong>ra</strong> máu O loại.<br />

B. Cả hai vợ chồng <strong>đề</strong>u có nhóm máu B dị hợp I B I O x I B I O tạo <strong>ra</strong> máu O loại.<br />

C. Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại. I A I B x I B I O hoặc I B I B không thể tạo<br />

<strong>ra</strong> con máu O loại.<br />

D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại I O I O x I A I O I O I O sinh con<br />

có máu O loại.<br />

Câu 10. Đáp án D<br />

(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào <strong>chi</strong><br />

phối sai (tính trạng này do gen nằm ở tế bào chất quy định)<br />

(2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F 1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân<br />

ly <strong>theo</strong> tỷ lệ 3 vàng:1 xanh sai (vì luôn di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ)<br />

(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một<br />

nhân khác đúng (vì gen này nằm ở tế bào chất)<br />

(4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai<br />

2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội<br />

không hoàn toàn sai.<br />

Câu 11. Đáp án A<br />

A: thân xám a: thân đen


B: cánh dài b: cánh cụt<br />

2 gen di <strong>truyền</strong> liên kết<br />

Thân đen, cánh cụt = 1% = ab<br />

ab<br />

=> f(ab) = 0,02 x 0,5 (vì ruồi giấm chỉ hoán vị 1 bên giới cái)<br />

0,02 < 0,25 ab giao tử hoán vị<br />

Tần số hoán vị = f = 0,02x2 = 0,04 = 4%<br />

Câu <strong>12</strong>. Đáp án A<br />

F 2 thu được tỉ lệ 9 màu lục: 3 màu đỏ: 3 màu vàng: 1 màu trắng<br />

=> A_B_: màu lục<br />

A_bb (hoặc aaB_): màu đỏ<br />

aaB_ (hoặc A_bb): màu vàng<br />

aabb: màu trắng<br />

Phép lai của F 1 là: AaBb x AaBb<br />

=> giao phấn màu trắng với F 1 : aabb x AaBb<br />

kết quả là:1 lục: 1 đỏ: 1 vàng: 1 trắng.<br />

Câu 13. Đáp án A<br />

Giao tử AE BD có tỷ lệ 17,5% > 6,25% giao tử liên kết<br />

A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5% đúng (vì % 1 giao tử liên kết + % 1 giao tử hoán vị =<br />

25%)<br />

B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5% sai (aE bd là giao tử hoán vị tần số = 7,5%)<br />

C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5% sai (ae BD là giao tử liên kết, % các giao tử liên kết =<br />

nhau tần số = 17,5 %)<br />

D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5% sai (AE Bd là giao tử hoán vị tần số = 7,7 %)<br />

Câu 14. Đáp án D<br />

- Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng tương tác<br />

bổ sung<br />

A_B_: hoa đỏ<br />

aaB_; A_bb: hoa hồng<br />

aabb: hoa trắng<br />

cây thứ 2 và cây P: AaBb x AaBb


- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng cây thứ nhất có KG aabb.<br />

Câu 15. Đáp án A<br />

P: 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa<br />

0, 4<br />

0, 4<br />

0, 4 <br />

n<br />

Sau n thế hệ tự thụ phấn Tỉ lệ kiểu hình trội = 0,25 + + 2 = 0,475<br />

2 n 2<br />

Giải PT n = 3 thế hệ F 3 .<br />

Câu 16. Đáp án D<br />

3*4<br />

- Gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường có kiểu gen.<br />

2 6<br />

- Các gen 2 và 3 mỗi gen <strong>đề</strong>u có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y):<br />

+ Xét giới XX: có 10 kiểu gen<br />

+ Xét giới XY (gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X) có 4x3 =<br />

<strong>12</strong> kiểu gen<br />

gen 2 và 3, 4 có tổng số 22 kiểu gen<br />

=> tổng số kiểu gen tối đa của quần thể = 6x22 = 132 kiểu gen<br />

Câu 17. Đáp án C<br />

Gen quy định bệnh là gen lặn (gọi là a) nằm trên NST quy định.<br />

(1) Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67% đúng, do bố mẹ (1), (2) sinh<br />

được 1 người con bị bệnh họ <strong>đề</strong>u có KG dị hợp Aa Xác suất mang gen bệnh của người<br />

không bị bệnh (3) = 2 66,67%<br />

3 <br />

(2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối. đúng


(3) Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên <strong>đề</strong>u không mang alen gây bệnh. <br />

sai, người (5) không bệnh nhưng chắc chắn nhận 1 alen a <strong>từ</strong> bố bị bệnh.<br />

(4) Xác suất những đứa trẻ mắc chứng phenylketonuria được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp vợ chồng 4 và 5 nếu<br />

1 1<br />

họ kết hôn là 16,67% đúng, (5) có KG: Aa tạo giao tử A: a; (4) có khả năng có kiểu<br />

2 2<br />

1 2<br />

2 1<br />

1 1 1<br />

gen AA: Aa tạo giao tử A= ; a= xác suất sinh con bị bệnh = x = = 16,67%<br />

3 3<br />

3 3<br />

3 2 6<br />

Câu 18. Đáp án B<br />

f (O) = 25% 0,5<br />

f (B) = 39% 25% 25% 0,3<br />

f (A) = 1-0,5-0,3 = 0,2<br />

Cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có nhóm máu A.<br />

Xét vợ:<br />

+ Tỉ lệ vợ có KG I A I A 0, 2*0, 2 1<br />

=<br />

<br />

0, 2*0,2 2*0, 2*0,5 6<br />

1<br />

+ Tỉ lệ vợ có KG I A I O = 1 - =<br />

6<br />

Câu 19. Đáp án C<br />

5<br />

6<br />

Thành phần KHÔNG có trong cấu trúc của một gen điển hình ở tế bào nhân sơ là gen khởi động<br />

Câu 20. Đáp án C<br />

Loại đột biến được coi là đột biến dịch khung là đột biến mất 1 cặp AT ở vùng mã hóa.<br />

Câu 21. Đáp án A<br />

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST trong tế bào nhân thực, cấu trúc có đường kính là 2nm sợi<br />

ADN.<br />

Câu 22. Đáp án B<br />

Những bệnh gây <strong>ra</strong> bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây <strong>ra</strong> bao gồm bệnh mù<br />

màu và bệnh máu khó đông.<br />

Câu 23. Đáp án B<br />

Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và<br />

một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết<br />

quả của quá trình này có thể tạo <strong>ra</strong> các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1<br />

hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.<br />

Câu 24. Đáp án C


BD<br />

Ở một cơ thể thực vật có kiểu gen Aa , người ta tiến hành khảo sát quá trình giảm phân hình<br />

bd<br />

thành giao tử của 2000 tế bào sinh tinh trùng và nhận thấy có 36% số tế bào có hiện tượng tiếp<br />

hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo dẫn đến sự hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị và tỷ lệ giao tử nào dưới đây là<br />

phù hợp với các mô tả này?<br />

A. 36% và giao tử A BD <strong>chi</strong>ếm 16% sai, f=18% và A BD = 20,5%<br />

B. 18% và giao tử a bD <strong>chi</strong>ếm 16% sai, f=18% và a bD = 4,5%<br />

C. 18% và giao tử A bd <strong>chi</strong>ếm 20,5% đúng, f = 18% và A bd = 20,5%<br />

D. 18% và có 3280 giao tử a bd sai, f = 18% và tỉ lệ a bd = 20,5% tương đương<br />

2000*4*20,5% = 1640 giao tử.<br />

Câu 25. Đáp án B<br />

Phương pháp tạo giống mới bằng kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên<br />

đối tượng vi sinh vật hoặc cây trồng mà ít áp dụng trên đối tượng động vật vì động vật có hệ thần<br />

kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp nhiễm sắc thể giới tính, tác nhân gây đột<br />

biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít được áp dụng.<br />

Câu 26. Đáp án A<br />

153*10*2<br />

Gen A: 2A + 2G = 900<br />

3,4<br />

2A + 3G = 1169<br />

A = T = 181; G = X = 269<br />

Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần, ở lần thứ 2, môi trường cung cấp 1083 A và 1617 G.<br />

Ở alen a gọi số nu A là x, số nu G là y (x, y là số nguyên dương)<br />

=> (181+x)*(2 2 -1) = 1083<br />

(269+y)*(2 2 -1) = 1617<br />

x= 180; y= 270<br />

Đây là đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X<br />

Câu 27. Đáp án C<br />

408*10*2<br />

Gen A: 2T+2G = 2400<br />

3, 4<br />

T = 2G<br />

A = T = 800; G = X = 400<br />

Gen a có 2799 liên kết hydro và <strong>chi</strong>ều dài không đổi, ta có:


2A+2G = 2400<br />

2A+3G = 2799<br />

A = T = 801; G = X = 399<br />

Hợp tử có 2401 T (gọi số lượng gen A có trong hợp tử là x, số lượng gen có trong hợp tử là y; x<br />

và y là số nguyên dương) 800x+801y = 2401<br />

Thử nghiệm với x, y x=2, y= 1.<br />

=> Kiểu gen của hợp tử là AAa<br />

Câu 28. Đáp án B<br />

(1) AAbb × AaBb F 1 : 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)<br />

(2) aaBB × AaBb F 1 : 1 A_B_: 1 aaB_ (1 đỏ: 1 hồng)<br />

(3) AAbb × AaBB F 1 : 100% A_B_ (100% đỏ)<br />

(4) AAbb × AABb F 1 : 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)<br />

(5) aaBb × AaBB F 1 : 1 A_B_: 1 aaB_ (1đỏ: 1 hồng)<br />

(6) Aabb ×AABb F 1 : 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)<br />

Đáp án đúng là: B<br />

Câu 20. Đáp án B<br />

AB DG<br />

P: x<br />

ab dg<br />

AB<br />

ab<br />

DG<br />

dg<br />

+ Xét kiểu hình A_B_ = 50% + aabb = 50% + 30%*30% = 59%<br />

+ Xét kiểu hình D_G_ = 50% + ddgg = 50% + 40%*40% = 66%<br />

Về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng:<br />

= 59% * 66% = 38,94%<br />

Câu 30. Đáp án D<br />

1<br />

A_B_X D _ = 25,5% = A_B_ * A_B_ = 51%<br />

2<br />

A_B_ = 50% + aabb aabb = 1%<br />

Giải câu hỏi:<br />

+ A_B_X d = 51%* = 25,5%<br />

1<br />

2


1<br />

+ aaB_X D = (25%-1%)* = <strong>12</strong>%<br />

2<br />

1<br />

+ A_bbX D = (25%-1%)* = <strong>12</strong>%<br />

2<br />

=> Tổng số = 25,5% + <strong>12</strong>% + <strong>12</strong>% = 49,5%<br />

Câu 31. Đáp án C<br />

1. AAaa x AAaa F 1 : aaaa = 1 1 1 35<br />

* ; A_ = (35 trội: 1 lặn)<br />

6 6 36 36<br />

2. AAaa x Aaa F 1 : 11 trội: 1 lặn<br />

3. Aaa x Aaa F 1 : 3 trội: 1 lặn<br />

4. Aaa x Aa F 1 : 3 trội: 1 lặn<br />

5. Aaaa x Aaa F 1 : 3 trội: 1 lặn<br />

Câu 32. Đáp án C<br />

P: Cao, đỏ dị hợp 3 cặp gen lai phân tích<br />

F1: 7% cao, đỏ : 18% cao, trắng : 32% thấp, trắng : 43% thấp, đỏ<br />

Đỏ : trắng = 1: 1 → P: Aa<br />

Cao : thấp = 1: 3 →P: BbDd<br />

Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung cùng qui định <strong>theo</strong> cơ chế 9:7: B-D- =<br />

cao, B-dd = bbD- = bbdd = thấp.<br />

Giả sử 3 gen phân li độc lập.<br />

→F1 (1:1) x (1:3) ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong><br />

→ 2 trong 3 nằm trên 1 NST<br />

Mà gen B và D vai trò tương đương<br />

Giả sử cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 NST<br />

<strong>Có</strong> cao đỏ A-B-D- = 7%<br />

Mà Dd x dd → D- =0,5<br />

→ A-B- = 0,14 → P cho giao tử AB = 0,14 (phép lai phân tích)<br />

→ P có kiểu gen là Ab//aB Dd và tần số hoán vị là f = 28%<br />

Câu 33. Đáp án A


F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb.<br />

aabb = 18,75%<br />

AB AB<br />

A. x , hoán vị 1 bên với f = 25% đúng, aabb= 37,5%*50% = 18,75%<br />

ab ab<br />

Ab Ab<br />

B. x ; f = 37,5% sai, aabb= 18,75%*50% = 9,375%<br />

aB ab<br />

Ab Ab<br />

C. x ; f = 8,65% sai, aabb = 4,325%*4,325%= 0,187%<br />

aB aB<br />

AB Ab<br />

D. x ; f = 25% sai, aabb= 37,5%*<strong>12</strong>,5% = 4,69%<br />

ab aB<br />

Câu 34. Đáp án A<br />

(1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> sai.<br />

(2) <strong>Có</strong> hiện tượng tự thụ phấn ở một số các cây trong quần thể. đúng.<br />

(3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng.<br />

sai<br />

(4) Tỷ lệ các cơ thể thuần chủng sẽ tăng dần <strong>theo</strong> thời gian. đúng<br />

(5) Quần thể có thể đang xảy <strong>ra</strong> hiện tượng thoái hóa giống. đúng<br />

(6) Tần số alen trội trong quần thể p = 0,6 và tần số alen lặn q = 0,4 đúng.<br />

Câu 35. Đáp án A<br />

(1) 0,5AA : 0,5aa. không cân bằng<br />

(2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. cân bằng<br />

(3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. không cân bằng<br />

(4) 0,75AA : 0,25aa. không cân bằng<br />

(5) 100% AA. cân bằng<br />

(6) 100% Aa. không cân bằng<br />

Câu 36. Đáp án D


(1) <strong>Có</strong> <strong>12</strong> người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen <strong>từ</strong> các thông tin có trong<br />

phả hệ. sai, chỉ có 10 người biết chắc chắn kiểu gen.<br />

(2) Những người không mắc bệnh là những người có thể không mang alen gây bệnh đúng<br />

(3) Gen <strong>chi</strong> phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị<br />

bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn sai<br />

(4) Ở thệ hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp đúng<br />

Câu 37. Đáp án C<br />

Đặc điểm thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> có nghĩa là nhiều codon cùng mã hóa cho một axit amin.<br />

Câu 38. Đáp án D<br />

Nucleosome có một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8<br />

phân tử protein histon.<br />

Câu 39. Đáp án A<br />

Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein <strong>từ</strong> một phân tử mARN có thể hình thành cấu<br />

trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome là làm<br />

tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian.<br />

Câu 40. Đáp án C<br />

Nếu trên vùng mã hóa của gen xảy <strong>ra</strong> một đột biến thay thế cặp nucleotide này thành cặp<br />

nucleotide khác không dẫn đến tạo bộ ba kết thúc, hậu quả của đột biến này sẽ dẫn đến thay đổi<br />

một axit amin hoặc đôi khi là không thay đổi axit amin nào.<br />

Câu 41. Đáp án A<br />

Bệnh mù màu hay bệnh máu khó đông gây <strong>ra</strong> bởi một alen lặn của một locus gen nằm trên NST<br />

X không có alen tương ứng trên NST Y. Các căn bệnh này thường gặp với tỷ lệ cao hơn ở nam<br />

giới so với nữ giới. <strong>Có</strong> thể <strong>giải</strong> thích hiện tượng này là nam giới là giới dị giao tử, chỉ cần có 1<br />

alen gây bệnh trong kiểu gen là có thể biểu hiện thành kiểu hình trong khi đó nữ giới là giới đồng<br />

giao tử, khả năng hình thành thể đồng hợp là thấp.<br />

Câu 42. Đáp án A<br />

- Xét gen không đột biến:


2A+2G = 198,9*10*2 1170<br />

3, 4<br />

G = 40% = 468 (nu) = X A = T = 117 (nu)<br />

- Mt quy định chuỗi aa ngắn hơn 1 aa mất 3 cặp nu.<br />

- Tách alen Mt và tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mt với<br />

bazơ A thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử. số nu A mất đi ở gen Mt so với gen gốc là: 14:<br />

(2 3 -1) = 2 nu loại A.<br />

gen Mt mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-X<br />

- Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mt là<br />

<br />

= <br />

117 2 *2 468 1 *3<br />

*(2 3 -1)<br />

= 11417<br />

Câu 43. Đáp án A<br />

(1) Rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy. đúng<br />

(2) Do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. sai<br />

(3) Nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, t<strong>ra</strong>o đổi chéo của nhiễm sắc thể. <br />

đúng<br />

(4) Rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.<br />

sai<br />

(5) Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân. đúng<br />

Câu 44. Đáp án D<br />

P: ♂ hh x ♀ HH<br />

F 1 :<br />

Hh<br />

F 1 x F 1 : Hh x Hh (1 có sừng : 1 không sừng)<br />

F 2 : ♀: 1HH: 2Hh: 1hh (3 có sừng: 1 không sừng)<br />

♂: 1HH: 2Hh: 1hh (1 có sừng: 3 không sừng)<br />

1 có sừng: 1 không sừng<br />

Câu 45. Đáp án B<br />

Cánh dài, rộng trội hoàn toàn so với ngắn, hẹp.<br />

P: x ab (vì con ong đực có bộ NST là n)<br />

AB<br />

AB


F 1 : ong chúa<br />

AB<br />

ab<br />

; ong đực AB<br />

Ong chúa F 1 giao hoan với con đực F 1 :<br />

AB<br />

ab<br />

x AB<br />

F 2 : ong đực: 1AB; 1ab (1 cánh dài, rộng: 1 cánh ngắn, hẹp)<br />

Ong cái:<br />

AB<br />

ab<br />

(100% cánh dài, rộng)<br />

=> có tổng cộng 3 KH nếu xét cả giới tính.<br />

Câu 46. Đáp án D<br />

Ab<br />

aB<br />

AB<br />

X M X m x X M Y F 1 : aabbX m Y = 2% = aabb *<br />

ab<br />

1<br />

4<br />

aabb = 8%<br />

Vì ruồi giấm chỉ hoán vị 1 bên giới cái aabb = 16%ab x 50% ab<br />

f ab = 16% tần số hoán vị gen = f = 32%<br />

Câu 47. Đáp án A<br />

Gọi 3 cặp gen là A, a, B, b, D, d (A và B nằm trên NST số 3, D nằm trên NST số 5)<br />

3<br />

AaBbDd x AaBbDd A_B_D_ = 50,73% = A_B_ * = 50,73%<br />

4<br />

A_B_ = 67,64% = 50% + aabb aabb = 17,64%<br />

Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

3<br />

+ A_bbD_ = aaB_D_ = (25%-17,64%) * = 5,52%<br />

4<br />

1<br />

+ A_B_dd = 67,64% * = 16,91%<br />

4<br />

=> tổng số = 5,52%*2 + 16,91% = 27,95%<br />

Câu 48. Đáp án A<br />

0,4 0,05<br />

2<br />

(1) Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo <strong>ra</strong> 16 loại giao tử<br />

khác nhau. sai, tạo tối đa 2 loại giao tử (vì đây là tế bào sinh dục đực và chỉ xét 1 tế <strong>bài</strong>)


De<br />

(2) Hiện tượng hoán vị xảy <strong>ra</strong> đối với cặp NST và tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử riêng biệt liên quan<br />

dE<br />

đến cặp NST này. sai, vì cơ thể ruồi giấm đực không có giảm phân.<br />

(3) Nếu tạo <strong>ra</strong> loại giao tử ABDeY thì nó sẽ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/2 trong tổng số giao tử tạo <strong>ra</strong>. đúng.<br />

(4) Tính trạng do gen H <strong>chi</strong> phối chỉ xuất hiện ở giới đực mà không xuất hiện ở giới cái. sai,<br />

gen H nằm trên NST X nên tính trạng do gen H <strong>chi</strong> phối sẽ xuất hiện ở cả 2 giới.<br />

Câu 49. Đáp án A<br />

P: AA x aa<br />

F 1 : Aa<br />

F 1 x F 1 : Aa x Aa<br />

F 2 : 1 AA: 2 Aa: 1aa<br />

F 2 tự thụ phấn:<br />

1 1 1<br />

AA : Aa: aa<br />

4 2 4<br />

1<br />

1<br />

1<br />

2<br />

F 3 : aa = + 2 2 3<br />

= A_ =<br />

4 2 8<br />

(5 thân cao: 3 thân thấp)<br />

Câu 50. Đáp án C<br />

F 3 : 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa<br />

P: Aa = 0,05 * 2 3 = 0,4<br />

0, 4 0,05<br />

AA = 0,525 - = 0,35<br />

2<br />

0, 4 0,05<br />

Aa = 0,425 - = 0,25<br />

2<br />

Câu 51. Đáp án A<br />

5<br />

8<br />

Gọi tỉ lệ alen X A = 1-x; tỉ lệ alen X a = x (x > 0). Vì quần thể đang cân bằng nên ta có.<br />

♂: (1-x) X A Y: x X a Y<br />

♀: (1-x) 2 X A X A : 2x(1-x) X A X a : x 2 X a X a<br />

Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208


2<br />

(x 2 +x)/ <br />

2<br />

1 x x x 2 x* 1 x 1<br />

x = 0,0208<br />

<br />

<br />

(x 2 +x)/2 = 0,0208<br />

x = 0,04<br />

1-x = 0,96<br />

Hai người bình thường lấy nhau sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh thì mẹ có kiểu gen X A X a<br />

⇒ Tỉ lệ xuất hiện người phụ nữ có kiểu gen X A X a trong số những người bình thường là<br />

2*0,04*0,96 1<br />

<br />

1<br />

0,04*0,04 13<br />

⇒ Để sinh con bị bệnh thì người con nhận NST Y của bố (vì bố không bệnh nên bố chắc chắn có<br />

KG X A Y) = 1 * 1 * 1 <br />

1 1,92%<br />

13 2 2 52<br />

Câu 52. Đáp án A<br />

(1) Ở thế hệ 3, có 3 cá thể là kết quả của sự tái tổ hợp di <strong>truyền</strong> đúng<br />

(2) Hiện tượng t<strong>ra</strong>o đổi chéo xảy <strong>ra</strong> ở ở người vợ trong cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2. đúng<br />

(3) Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ 2 tiếp tục sinh con, xác suất đứa con t<strong>ra</strong>i lành bệnh là 25% sai,<br />

Gen a quy định máu khó đông, gen b quy định mù màu.<br />

Thế hệ 1: Người bố: X a bY , luôn <strong>truyền</strong> X a b cho con gái<br />

⇒ Thế hệ 2: X A BX a b × X a BY<br />

X A BX a b, f = <strong>12</strong>% → X A B = 0,44<br />

X a BY → Y = 0,5<br />

⇒ Xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i không bị cả 2 bệnh: 0,44 * 0,5 = 0,22 = 22%.<br />

(4) <strong>Có</strong> tất cả 5 cá thể trong gia đình trên có thể xác định được kiểu gen đối với 2 locus. sai,<br />

xác định được kiểu gen của 6 người: I-1, II-1, II-2, III-1, III-3, III-5.<br />

Câu 53. Đáp án B<br />

Chức năng không phải của phân tử ADN trong tế bào chứa các axit amin quyết định trình tự cấu<br />

trúc bậc I của protein <strong>từ</strong> đó quyết định chức năng protein.<br />

Câu 54. Đáp án B


Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về ARN và các khía cạnh liên quan đến<br />

phân tử ARN là các ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển các ribonucleotide đến nơi tổng<br />

hợp chuỗi mARN. (ARN vận chuyển axit amin)<br />

Câu 55. Đáp án C<br />

<strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể lưỡng bội của một số loài như sau: Loài người 2n = 46, loài ruồi giấm 2n = 8,<br />

loài đậu Hà Lan 2n = 14, loài ngô 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của các loài kể trên lần lượt là =<br />

24; 5; 7 và 10 (đối với giới đực có cặp NST giới tính là XY nếu xét ở đực đối với người và<br />

ruồi giấm thì số nhóm gen liên kết = n+1; đối với giới cái thì =n)<br />

Câu 56. Đáp án D<br />

Các bệnh, tật, hội chứng có liên quan đến NST giới tính là mù màu (trên NST X), máu khó đông<br />

(trên NST X), hội chứng tớc nơ (XO), túm lông ở tai (nằm trên NST Y).<br />

Câu 57. Đáp án B<br />

Khẳng định KHÔNG đúng: Plasmid là loại thể <strong>truyền</strong> được sử dụng phổ biến trong công nghệ<br />

ADN tái tổ hợp, là phân tử ADN mạch kép, dạng vòng tồn tại phổ biến trong tế bào chất của các<br />

sinh vật nhân thực.<br />

Câu 58. Đáp án D<br />

Các yếu tố tham gia vào quá trình tái bản bao gồm: Enzyme tạo mồi; DNA polyme<strong>ra</strong>se; DNA<br />

khuôn; các ribonucleotide; các nucleotide<br />

Câu 59. Đáp án B<br />

Cơ chế có thể đồng thời tạo <strong>ra</strong> các giao tử mang đột biến mất đoạn và giao tử mang đột biến lặp<br />

đoạn: Hiện tượng tiếp hợp và t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 chromatide của cặp NST<br />

tương đồng kép trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.<br />

Câu 60. Đáp án C<br />

Ở một loài thực vật lâu năm, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa<br />

trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Năm thứ nhất thu được<br />

toàn hạt lai và mọc lên cây hoa đỏ. Năm thứ hai thu được các hạt lai, đem gieo có đa số cây hoa<br />

đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận<br />

đúng là có đột biến gen, xảy <strong>ra</strong> trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.<br />

Câu 61. Đáp án C<br />

A: mỏ bình thường, a: dạng đột biến<br />

100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường lấy <strong>từ</strong> quần thể ngẫu phối, thu được 1500 gà con mỗi cặp<br />

gà bố mẹ đẻ 15 gà con.<br />

Muốn có gà con có KH đột biến thì gà bố mẹ <strong>đề</strong>u có KG Aa<br />

Gà con có KH đột biến có KG aa = 15 con = 0,01


Muốn gà con có KG aa gà bố mẹ có KG Aa x Aa<br />

1<br />

Aa x Aa x = 0,01<br />

4<br />

Aa = 0,2<br />

Số lượng gà bố mẹ dị hợp tử (có 100 cặp) = 100*2*0,2 = 40 con<br />

Câu 62. Đáp án A<br />

Người con t<strong>ra</strong>i bị bệnh có KG X m hY nhận X m h <strong>từ</strong> mẹ, Y <strong>từ</strong> bố<br />

Mà cặp vợ chồng này <strong>đề</strong>u bình thường mẹ có KG dị hợp về cả 2 kiểu gen có thể có các trường<br />

hợp: X M HX m h hoặc X m HX M h<br />

Câu 63. Đáp án D<br />

Sai câu hỏi sửa <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM, diễn biến giảm phân<br />

AB<br />

như nhau ở hai giới. Khi cho cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai<br />

ab<br />

tính trạng trội và một tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ.<br />

AB<br />

ab<br />

AB<br />

Dd x Dd (f= 0,2)<br />

ab<br />

ab = 0,4 ab = 0,4<br />

⇒ aabb = 0,16<br />

⇒ A_B_ = 0,66, A_bb = aaB_= 0,09<br />

Dd × Dd ⇒ 0.75D_ : 0.25dd<br />

Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:<br />

A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_ = (0,09 × 2) × 0,75 + 0,66 × 0,25 = 0,3<br />

Câu 64. Đáp án D<br />

Quy luật di <strong>truyền</strong> ngoài nhân không xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 do con luôn có KH giống mẹ.<br />

Câu 65. Đáp án C<br />

Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST<br />

khác)<br />

Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd<br />

=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:<br />

AABBDD = aabbdd = 1%<br />

Câu 66. Đáp án B


P: 9 đỏ: 1 trắng aa = 10%; gọi Aa ở P = x<br />

F 3 có Aa = 7,5%<br />

x = 7,5% * 2 3 = 60% tỉ lệ AA ở P = 100 – 10 – 60 = 30%<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1<br />

Câu 67. Đáp án A<br />

(1) Kiểu gen (4): I A alk/I O alk nhận giao tử I A alk tử <strong>từ</strong> mẹ và giao tử I A alk <strong>từ</strong> bố. sai<br />

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen I O <strong>từ</strong> bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. <br />

sai, cá thể (3) có kiểu gen dị hợp tử <strong>đề</strong>u.<br />

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11% <br />

sai<br />

Xét tính trạng nhóm máu:<br />

Người 3 có kiểu gen I B I O<br />

Người 4 có kiểu gen I A I O<br />

Xét tính trạng bị bệnh alkan<br />

Do cặp vợ chồng 3 - 4 có con bị bệnh ⇔ người 3 phải có gen gây bệnh<br />

⇒ Người 3 có KG là Dd (gọi gen gây bệnh alkan là d, không bệnh là D)<br />

Xét cả 2 tính trạng:<br />

BD<br />

Người 3 có KG là (do nhận giao tử Od <strong>từ</strong> bố)<br />

Od<br />

Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055%<br />

Ad<br />

Người 4 có KG là<br />

Od<br />

Cho giao tử Ad = Od = 0,5<br />

Họ sinh người con thứ 5, có nhóm máu B<br />

⇒ Chắc chắn nhận giao tử Od <strong>từ</strong> bố và nhận 1 trong 2 giao tử BD hoặc Bd <strong>từ</strong> mẹ<br />

⇒ Xác suất để đứa con bị bệnh là 0,055 * 0,5 = 0,0275 = 2,75%.<br />

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng<br />

nhóm máu. đúng.


Câu 68. Đáp án A<br />

Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN <strong>từ</strong> dung dịch<br />

chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được <strong>từ</strong> quá trình tổng<br />

hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành<br />

xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin:<br />

Lys >Ile > Asn> Tyr = Leu>Phe. Nhận xét về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là <strong>thi</strong>ếu<br />

thuyết phục nhất là axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU.<br />

B. <strong>Có</strong> tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ<br />

ba kết thúc. đúng, có 8 codon: AAA, UUU, UAA, AUA, AAU, UUA, UAU, AUU; có bộ ba<br />

kết thúc là UAA.<br />

C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide đúng<br />

vì thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin Tyr = Leu<br />

D. <strong>Có</strong> hiện tượng thoái hóa mã di <strong>truyền</strong> trong các bộ ba hình thành <strong>từ</strong> dung dịch được sử dụng<br />

trong thực nghiệm. đúng<br />

Câu 69. Đáp án A<br />

9:9:3:3:3:3:1:1 = (9:3:3:1) x (1:1) = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) x (Cc x cc)<br />

Câu 70. Đáp án A<br />

Cây 100cm có KG aabb, cây 140cm có KG AABB.<br />

P: aabb x AABB<br />

F 1 : AaBb<br />

F 1 x F 1 : AaBb x AaBb<br />

F2 tỷ lệ cây cao <strong>12</strong>0cm có 2 alen trội, 2 alen lặn<br />

+ AAbb = aaBB = 1<br />

16<br />

+ AaBb = 4<br />

16<br />

1 1 4 6<br />

=> Tổng số = + + = = 37,5%<br />

16 16 16 16<br />

Câu 71. Đáp án B<br />

hay (Aa x Aa) x (Bb x bb) x (Cc x Cc)<br />

hay (Aa x aa) x (Bb x Bb) x (Cc x Cc)


Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của phân tử ADN: T liên kết với A bằng 2 liên<br />

kết hydro, X liên kết với G bằng 3 liên kết hydro.<br />

Câu 72. Đáp án C<br />

Quá trình phiên mã xảy <strong>ra</strong> ở giai đoạn kỳ trung gian của nguyên phân<br />

Câu 73. Đáp án D<br />

Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung là mất 1 cặp nucleotide trong 1 triplet.<br />

Câu 74. Đáp án B<br />

Cho các bệnh, tật và hội chứng di <strong>truyền</strong> ở người chỉ <strong>ra</strong> dưới đây:<br />

(1) Bệnh bạch tạng<br />

(2) Bệnh mù màu<br />

(3) Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu liềm.<br />

(4) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.<br />

(5) Hội chứng patau.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu hội bệnh/tật/hội chứng di <strong>truyền</strong> có nguyên nhân gây <strong>ra</strong> bởi đột biến gen?<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 75. Đáp án A<br />

(1) Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi<br />

chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di <strong>truyền</strong> trên bộ ba mà tARN<br />

mang <strong>theo</strong>. sai<br />

(2) Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy <strong>ra</strong> để<br />

một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã đúng<br />

(3) Cần có sự khớp mã <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các<br />

ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN sai<br />

(4) Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có<br />

trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó. đúng.<br />

Câu 76. Đáp án B<br />

(1) Sự không phân ly của cặp NST trong quá trình nguyên phân của một tế bào soma sai<br />

(2) Sự kết hợp giữa tinh trùng <strong>thi</strong>ếu NST giới tính và trứng bình thường ở người đúng<br />

(3) Rối loạn phân ly xảy <strong>ra</strong> ở một cặp NST trong quá trình nguyên phân của hợp tử đúng


(4) Sự tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tạo <strong>ra</strong> giao<br />

tử bất thường, giao tử này được thụ tinh và đi vào hợp tử. sai, nó dẫn đến đột biến cấu trúc<br />

NST.<br />

Câu 77. Đáp án D<br />

0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa qua 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ thứ 6:<br />

0,5<br />

0,5 <br />

aa = 0,2 + 2 ^ 5 ≈ 0,442<br />

2<br />

A_ = 1 – aa = 0,558<br />

Câu 78. Đáp án B<br />

Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi<br />

sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật <strong>chi</strong>a cắt một phôi động vật thành nhiều<br />

phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo <strong>ra</strong> nhiều con vật<br />

quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> các cá thể có kiểu gen đồng<br />

nhất.<br />

Câu 79. Đáp án A<br />

Alen B:<br />

221*10*2<br />

2A + 2G = = 1300<br />

3, 4<br />

2A + 3G = 1669<br />

A = T = 281; G = X = 369.<br />

Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã<br />

cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại<br />

xitôzin (gọi số nu loại T của alen b là x, nu loại X của alen b là y)<br />

=> (281+x)*(2 2 -1) = 1689<br />

(369+y)*(2 2 -1) = 2211<br />

x = 282 = T = A<br />

y = 368 = X = G<br />

Alen b là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng một cặp A – T.<br />

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG<br />

Câu 80. Đáp án C


- Con đực tạo 2 loại giao tử: bình thường = giao tử đột biến mất đoạn = 1 2<br />

- Con cái tạo 2 loại giao tử <strong>đề</strong>u là 2 giao tử mang đột biến vì là đột biến chuyển đoạn.<br />

Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là 3 4<br />

Câu 81. Đáp án D<br />

Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình.<br />

P: AaBb x AaBb<br />

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc<br />

hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen<br />

trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P)<br />

tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện của<br />

gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết<br />

luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?<br />

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F 1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%. đúng, Hoa trắng có kiểu gen dị<br />

2<br />

hợp = aaBb = = 0,<strong>12</strong>5<br />

16<br />

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%. đúng,<br />

aaBB + aabb = 1 <br />

1 = 0,<strong>12</strong>5<br />

16 16<br />

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. đúng, Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu<br />

gen là aaBB, aaBb và aabb.<br />

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử <strong>chi</strong>ếm 25%. sai, trong các cây<br />

hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp cây hoa trắng đồng hợp = 50%<br />

Câu 82. Đáp án B<br />

A. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 20%. đúng,<br />

AB<br />

4% aabb = 0,4 ab x 0,1 ab ⇒ kiểu gen x<br />

ab<br />

Hoán vị hai bên với tần số: 0,1 x 2 = 0.2<br />

⇒ Tần số hoán vị là 20%<br />

B. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 16%. sai<br />

C. Hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. đúng,<br />

Ab<br />

aB


AB Ab<br />

0,04 aabb = 0,5ab x 0,08ab ⇒ kiểu gen x hoán vị một bên<br />

ab aB<br />

Tần số hoán vị là: 0,08 x 2 = 0.16<br />

⇒ Hoán vị một bên với tần số 16%<br />

D. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 40%. đúng,<br />

AB<br />

0,04 aabb = 0.2 ab x 0.2ab ⇒ kiểu gen x<br />

ab<br />

Hoán vị hai bên với tần số: 0,2 x 2 = 0,4<br />

⇒ Tần số hoán vị gen là 40%<br />

Câu 83. Đáp án D<br />

F 1 thu được aabbX d _ = 2,5%<br />

Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ:<br />

P: AaBbX D _ x aabbX D Y<br />

Xét tính trạng màu mắt:<br />

P: X D X - x X D Y<br />

F 1 có kiểu hình mắt trắng có KG X d Y<br />

Vậy P: X D X d x X D Y<br />

1 1 1 1<br />

F1: X D X D : X D X d : X D Y : X d Y<br />

4 4 4 4<br />

Vậy F1 có tỉ lệ kiểu hình aabb = 10%<br />

Mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên chắc chắn có kiểu gen ABabABab<br />

Ruồi giấm đực cho giao tử: AB = ab = 50%<br />

Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 20% < 25% ⇔ Đây là giao tử mang hoán vị<br />

<strong>Có</strong> thân xám, cánh dài A-B- ở F1 có tỉ lệ A-B- = 50% + aabb = 60%<br />

Vậy tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là 0,6 x 0,75 = 0,45 =45%<br />

Câu 84. Đáp án A<br />

A. ♀X W X w x ♂X W Y 3 đỏ: 1 trắng<br />

B. ♀X W X W x ♂X w Y 100% đỏ<br />

C. ♀ X W X w x ♂X w Y 1 đỏ: 1 trắng<br />

D. ♀X w X w x ♂X W Y 1 đỏ: 1 trắng<br />

Câu 85. Đáp án C<br />

Ab<br />

aB


Tỷ lệ kiểu hình đối với <strong>từ</strong>ng cặp gen ở F1 <strong>đề</strong>u là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1<br />

dài).<br />

⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)<br />

Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-<br />

D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)<br />

= (3B_: 1bb)( 1A_dd : 2A_D_ : 1aaD_)<br />

⇒ Kiểu gen P: Ad//aD Bb<br />

Câu 86. Đáp án C<br />

F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; <strong>12</strong>,5% cây thân cao<br />

hoa trắng và <strong>12</strong>,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng. Ta có:<br />

Cao : thấp = 1:1 P: Aa x aa<br />

Đỏ : trắng = 3:1 P: Bb x Bb<br />

Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2<br />

loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb<br />

Ta có: P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)<br />

F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1<br />

Câu 87. Đáp án C<br />

a = 0,4 A = 0,6<br />

Vợ chồng <strong>đề</strong>u tóc xoăn AA = 0,6 2 = 0,36; Aa = 2*0,4*0,6 = 0,48<br />

0,36 3<br />

Tính lại tỉ lệ: AA = = ; Aa =<br />

0,36 0,48 7<br />

Để sinh được con không phân biệt mùi vị thì cặp vợ chồng này phải có kiểu gen Aa<br />

3 1<br />

Xét phép lai Aa×Aa A_: aa<br />

4 4<br />

Xác suất sinh <strong>ra</strong> 3 con trong đó 2 con t<strong>ra</strong>i tóc xoăn và 1 con gái tóc thẳng là:<br />

= 4 4 ( 3 1 ) ( 3 1 ) 1 1 3 1,72<br />

%<br />

7 7 4 2 4 2 4 2<br />

Câu 88. Đáp án A<br />

4<br />

7


Bệnh do gen trội nằm trên NST thường. (A_: bị bệnh; aa: không bệnh)<br />

(1) Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67% sai, số 18 chắc chắn có KG aa.<br />

(2) <strong>Có</strong> thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ. đúng, cặp vợ<br />

chồng 5 và 6 cùng các con của họ <strong>đề</strong>u có KG aa.<br />

(3) Tất cả các cá thể bị bệnh <strong>đề</strong>u có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin <strong>từ</strong> phả hệ. <br />

sai<br />

(4) Cặp vợ chồng 22 – 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67% sai, 22 có<br />

KG Aa, 23 có KG aa xác suất sinh con thứ 4 là nữ lành bệnh (aaXX)<br />

= 1 <br />

1 <br />

1 = 25%<br />

2 2 4<br />

Câu 89. Đáp án A<br />

Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến điểm là mất 1 cặp nucleotide.<br />

Câu 90. Đáp án B<br />

Khẳng định đúng về cấu trúc của NST sợi chromatin (sợi nhiễm sắc) có đường kính 30nm và<br />

chứa nhiều đơn vị nucleosome.<br />

Câu 91. Đáp án D<br />

Các trường hợp mà kết quả phép lai thuận khác với phép lai nghịch là: 1, 4, 5<br />

Câu 92. Đáp án B<br />

Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy <strong>ra</strong> ở người do đột<br />

biến gen thành alen lặn.<br />

Câu 93. Đáp án A<br />

Không phải điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdy – Vanbec là có hiện tượng giao phối<br />

không ngẫu nhiên trong quần thể.


Câu 94. Đáp án D<br />

Khi nói về mã di <strong>truyền</strong>, phát biểu đúng?<br />

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin<br />

mêtiônin. sai, codon có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin là 5’ AUG<br />

3’<br />

B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. sai, Côđon 5’UAA 3’ quy<br />

định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.<br />

C. Tính thoái hoá của mã di <strong>truyền</strong> có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit<br />

amin. sai, tính thoái hoá của mã di <strong>truyền</strong> có nghĩa là mỗi aa có thể được mã hoá bởi nhiều<br />

loại codon.<br />

D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo <strong>ra</strong> 24 loại côđon mã hoá các axit amin. đúng, số bộ<br />

ba được tạo <strong>ra</strong> bởi 3 loại nu là 3 3 = 27 (tuy nhiên, trừ đi 3 bộ ba kết thúc được tạo bởi 3 nu A, U,<br />

G là UAA, UAG, UGA nên với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo <strong>ra</strong> 27-3 = 24 loại côđon mã<br />

hoá các axit amin<br />

Câu 95. Đáp án D<br />

Trong quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, sản phẩm hình thành sau quá trình<br />

phiên mã của operon là 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng<br />

với 3 gen Z, Y, A<br />

Câu 96. Đáp án C<br />

Quy trình đúng trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến: Xử lý mẫu vật bằng tác<br />

nhân đột biến Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn Chọn lọc các thể đột<br />

biến có kiểu hình mong muốn.<br />

Câu 97. Đáp án C<br />

ARN có:<br />

%G-%U = 40%<br />

%X - %A = 20%.<br />

Gọi mạch 1 của ADN là mạch mã gốc để phiên mã<br />

%X 1 - %A 1 = 40% (đây là tỉ lệ % xét trên 1 mạch)<br />

%G 1 - %T 1 = 20%<br />

Xét trên cả 2 mạch ADN:<br />

%X 1 - %A 1 = 20% (1)<br />

%G 1 - %T 1 = 10% (2)


Lấy (1) + (2): (%X 1 + %G 1 ) – (%A 1 +%T 1 ) = 30%<br />

Mà %G = %X 1 + %G 1 ; %A = %A 1 +%T 1 %G - %A = 30% (3)<br />

Mà %G + % A = 50% (4)<br />

Giải hệ PT (3), (4) %A = %T = 10%; %G = %X = 40%<br />

=> (A+T)/(G+X) = 1/4<br />

Câu 98. Đáp án A<br />

* Xét cơ thể cái:<br />

- Các giao tử đột biến (cặp Aa không phân ly ở giảm phân 1 trong 1 số tế bào): AaB; OB; Aab;<br />

Ob (4 giao tử đột biến)<br />

- Các giao tử bình thường: AB; Ab; aB; ab (4 giao tử bình thường)<br />

* Xét cơ thể đực: tạo <strong>ra</strong> các giao tử AB; Ab; aB; ab (4 loại)<br />

- Tổng số loại hợp tử lưỡng bội = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) = 3 x 3 = 9<br />

- Tổng số loại hợp tử lệch bội = 4 x 3 = <strong>12</strong><br />

Câu 99. Đáp án C<br />

F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng (tỉ lệ<br />

1: 2: 1) đây là kiểu tính trạng trung gian.<br />

AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng<br />

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì <strong>đề</strong>u có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình đúng<br />

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có<br />

kiểu gen dị hợp tử đúng<br />

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 100% hoa hồng. đúng<br />

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen đúng<br />

Câu 100. Đáp án D<br />

F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng<br />

A_B_: hoa đỏ; các KG còn lại quy định màu trắng.<br />

Các cây hoa đỏ ở F 2 có: AABB: 2AaBB: 4AaBb: 2AABb<br />

4 2 2<br />

tạo giao tử AB= ; Ab= ; aB= ; ab=<br />

9 9 9<br />

Xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F 3 là:<br />

1<br />

9


aabb= 1 <br />

1 <br />

1<br />

9 9 81<br />

Câu 101. Đáp án A<br />

A. Hai cặp tính trạng chỉ có thể do 2 cặp gen phân ly độc lập <strong>chi</strong> phối. sai, ví dụ:<br />

Ab aB<br />

x 1 cao, trắng: 1 cao, đỏ: 1 thấp, trắng: 1 thấp, đỏ. (đây là 2 cặp gen di <strong>truyền</strong> liên kết<br />

ab ab<br />

quy định)<br />

B. Muốn xác định chính xác quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối 2 phép lai trên cần thực hiện ít nhất 1<br />

phép lai nữa có sử dụng các cá thể đời con F1. đúng<br />

C. Hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết hoàn toàn có thể được dùng để <strong>giải</strong> thích quy luật <strong>chi</strong> phối sự di<br />

<strong>truyền</strong> của hai cặp tính trạng kể trên. đúng<br />

D. <strong>Có</strong> thể xảy <strong>ra</strong> hiện tượng tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo trong quá trình giảm phân hình thành giao tử<br />

ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ liên quan đến cặp NST chứa 2 cặp gen nói trên. đúng.<br />

Câu 102. Đáp án C<br />

Tỉ lệ cây thấp, hoa trắng, chín muộn = 0,09 aabbdd = abd x abd<br />

Ta thấy không xuất hiện các kiểu hình:<br />

- Thấp, trắng, sớm (aabbD_)<br />

- Cao, đỏ, muộn (A_B_dd)<br />

Tức là các câu có xuất hiện giao tử ABd hoặc abD sẽ bị loại<br />

=> Vậy, điều kiện của đáp án đúng là:<br />

- Tạo được giao tử abd (tính cả giao tử hoán vị)<br />

- Không tạo được giao tử ABd hoặc abD<br />

- <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị<br />

A. Aa BD//bd sai, xét hoán vị sẽ tạo <strong>ra</strong> giao tử ABd, abD<br />

B. Ab//aB Dd sai, tạo được giao tử ABd, abD<br />

C. ABD//abd đúng<br />

- Nếu xét hoán vị tại A, a không tạo <strong>ra</strong> giao tử ABd, abD và nếu f= 40% thì abd = 30% <br />

aabbdd = 9% (thỏa mãn)<br />

D. AbD//aBd sai<br />

- Nếu xét hoán vị tại D, d không tạo được ABd, abD nhưng thụ tinh cho KG aabbdd ≠ 0,09


- Nếu xét hoán vị tại A, a tạo <strong>ra</strong> giao tử ABd, abD.<br />

Câu 103. Đáp án C<br />

(1) Aaaa x AAaa các KG: AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa<br />

(2) Aaaa x Aaaa các KG: AAaa, Aaaa, aaa<br />

(3) Aaaa x aaaa các KG: Aaaa, aaaa<br />

(4) AAAa x Aaaa các KG: AAAa, AAaa, Aaaa<br />

(5) AAAa x AAaa các KG: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa<br />

(6) AAAa x AAAa các KG: AAAA, AAAa, AAaa<br />

Câu 104. Đáp án D<br />

Aa BD//bd (f = 24%)<br />

Các giao tử hoán vị: ABd = AbD = aBd = abD = 6%<br />

Câu 105. Đáp án A<br />

1<br />

P: 0,4AA: 0,1aa: 0,5Aa tự thụ phấn, Aa có khả năng sinh sản = các KG đồng hợp.<br />

2<br />

cấu trúc của quần thể thực hiện sinh sản là: (chỉ có<br />

0,5 0,4 0,1<br />

Aa: AA: aa<br />

0,75 0,75 0,75<br />

tỉ lệ Aa được tạo <strong>ra</strong> sau tự thụ phấn ở F 1 = 0,5 <br />

1 ≈ 16,67%<br />

0,75 2<br />

0,5<br />

tham gia sinh sản)<br />

2<br />

Câu 106. Đáp án A<br />

- A 3 A 3 = 250/1000 = 0,25 A 3 = 0,5<br />

- Ta thấy 10 con xẻ sâu mà lai với ko xẻ <strong>đề</strong>u <strong>ra</strong> xẻ sâu 10 con đó là thuần chủng<br />

A 1 A 1 = 10/1000= 0,01 => A 1 = 0.1<br />

Vậy tần số alen: A 1 = 0,1 ; A 2 = 0,4 ;A 3 = 0,5<br />

tần số k.hình xẻ nông = 0,4 2 + 2*0,4*0,5 = 0,56<br />

- Tần số kiểu hình cánh xẻ trong quần thể : 1 - 0,5^2 =0,75<br />

Xác xuất để 1 con xể là 0,75 , vậy để 2 con kết cặp ngẫu nhiên = 0,75 2 = 0,5625 ≈ 0,563.<br />

Câu 107. Đáp án D<br />

Cặp vợ chồng I1, I2 bình thường sinh con gái II2 bị bệnh chứng tỏ tính trạng bị bệnh là do gen<br />

lặn trên NST thường quy định.


Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh<br />

Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có<br />

bao nhiêu suy luận sau đây đúng?<br />

(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối. đúng<br />

(2) <strong>Có</strong> thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. sai, xác định<br />

được KG của 9 người.<br />

(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/4. sai, cặp vợ<br />

3 1<br />

chồng ở thế hệ III <strong>đề</strong>u có KG Aa sinh con A_ : aa xác suất sinh con không bệnh của<br />

4 4<br />

cặp vợ chồng này = 3 4<br />

(4) <strong>Có</strong> ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. đúng, ít nhất những người bị<br />

bệnh chắc chắn có KG đồng hợp tử lặn aa.<br />

(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III <strong>đề</strong>u có kiểu gen giống nhau. đúng, họ <strong>đề</strong>u có<br />

KG dị hợp tử.<br />

Câu 108. Đáp án A<br />

Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ có thể liên kết với Timin bằng 2 liên<br />

kết hydro là adenine.<br />

Câu 109. Đáp án B<br />

Tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong> trong việc mã hóa cho các axit amin thể hiện ở mỗi mã di <strong>truyền</strong><br />

chỉ mã hóa cho 1 axit amin.<br />

Câu 110. Đáp án C<br />

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở E.coli, gen điều hòa operon này sẽ phiên<br />

mã tạo <strong>ra</strong> mARN trong mọi điều kiện.<br />

Câu 111. Đáp án D<br />

Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta <strong>chi</strong>a đột biến gen thành đột biến mất cặp, thêm<br />

cặp và thay thế cặp.


Câu 1<strong>12</strong>. Đáp án A<br />

Hiện tượng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ xuất hiện là do các gen nằm trên phân tử ADN của ty thể<br />

hoặc lục lạp.<br />

Câu 113. Đáp án D<br />

(1). ARN polyme<strong>ra</strong>se luôn di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ đúng<br />

(2). Quá trình phiên mã không cần sử dụng enzyme tạo mồi giống như quá trình tự sao. đúng<br />

(3). Enzyme phiên mã lắp ghép các đơn phân tự do của môi trường vào mạch khuôn <strong>theo</strong> nguyên<br />

tắc bổ sung T môi trường liên kết với A, G môi trường liên kết với X. sai, U môi trường liên<br />

kết với A.<br />

(4). Quá trình phiên mã chỉ được thực hiện khi enzyme ARN polyme<strong>ra</strong>se tương tác với trình tự<br />

khởi động. đúng.<br />

Câu 114. Đáp án A<br />

Dạng đột biến làm giảm số lượng gen trên 1 NST dẫn đến mất cân bằng gen nên thường gây chết<br />

hoặc giảm sức sống, tuy nhiên dạng đột biến này có thể được sử dụng để loại khỏi NST những<br />

gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.<br />

Câu 115. Đáp án A<br />

(1) Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ<br />

sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính.<br />

sai, vẫn có thể cho các giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai để sinh sản hữu tính.<br />

(2) Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép<br />

lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai. đúng<br />

(3) Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất,<br />

phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ. đúng<br />

(4) Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.<br />

Câu 116. Đáp án A<br />

Xét ADN:<br />

40810<br />

2<br />

2A+2G = = 2400<br />

3, 4<br />

%A-%G= 30%<br />

%A+%G= 50%<br />

%A = %T = 40%; %G = %X = 10%<br />

A = T = 960 nu; G = X = 24 nu


Mạch 1: 360A; 140G Mạch 2: 600A<br />

Gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp <strong>12</strong>00U (gọi gen phiên mã k lần) A mạch gốc<br />

x k = <strong>12</strong>00 (A <strong>chi</strong>a hết cho <strong>12</strong>00 mạch 2 là mạch gốc), gen phiên mã 2 lần.<br />

(1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide sai, chứa <strong>12</strong>00 cặp nu.<br />

(2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.<br />

đúng, số nu T môi trường cần cung cấp cho ADN tự sao 3 lần = 960 x (2 3 -1) = 6720 nu<br />

(3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A <br />

đúng, mạch 2 của ADN là mạch gốc, A 1 = T 2 = 360 nu gen phiên mã 2 lần cần môi trường<br />

cung cấp số nu A = 2 x T 2 = 720 nu<br />

(4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X sai, G 1 = X 2 = 140 nu.<br />

Câu 117. Đáp án A<br />

Alen d ngắn hơn D 1,02 nm tương đương 3 cặp nu (mất 3 cặp nu)<br />

d có ít hơn D 8 liên kết hydro mất 1 cặp AT, 2 cặp GX<br />

1 tế bào có KG Dd nguyên phân 3 lần, so với DD, quá trình NP này sử dụng ít hơn số nu là:<br />

A = T = 1 x (2 3 -1) = 7<br />

G = X = 2 x (2 3 -1) = 14<br />

Câu 118. Đáp án A<br />

Bố mẹ sinh 4 con mang 4 nhóm máu khác nhau.<br />

bố mẹ có KG: I A I O x I B I O<br />

KG của các con: I A I O ; I B I O ; I A I B ; I O I O<br />

(1) Ít nhất một người trong gia đình nói trên có nhóm máu A. đúng<br />

(2) Bố và mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp. đúng<br />

(3) Trong số 6 người của gia đình nói trên, chỉ có 1 người có kiểu gen đồng hợp. đúng, đó là<br />

người có nhóm máu O.<br />

(4) Nếu bố mẹ tiếp tục sinh con thứ 5, xác suất để đứa con có nhóm máu khác bố mẹ là 25% <br />

sai, xác suất người con thứ 5 có KG khác bố mẹ là 50%.<br />

Câu 119. Đáp án B<br />

Ab//aB X M X m x AB//ab X M Y nếu aabb X m Y = 1,25% = aabb * 1 4<br />

aabb = 5% = 10% x 50% (vì hoán vị chỉ xảy <strong>ra</strong> 1 bên giới cái)


=> Tần số hoán vị gen f = 20%<br />

Câu <strong>12</strong>0. Đáp án B<br />

BV//bv X D X d x BV//bv X D Y bv//bv X D _ = 15,375% = bv//bv * 3 4<br />

bv//bv = 20,5% = 41% bv x 50% bv<br />

Vậy, ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ gồm:<br />

1<br />

bv//bv X D X D = 20,5 * = 5,<strong>12</strong>5%<br />

4<br />

1<br />

bv//bv X D X d = 20,5 * = 5,<strong>12</strong>5%<br />

4<br />

Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình<br />

mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P (BV//bv X D Y) là ruồi có KG bv//bv X D X D = 5,<strong>12</strong>5%<br />

Câu <strong>12</strong>1. Đáp án C<br />

A. Rr 1 r 2 r 3 x Rr 1 r 2 r 3 đỏ, hồng, trắng<br />

B. Rr 1 r 3 r 3 x Rr 1 r 2 r 3 đỏ, hồng, trắng<br />

C. Rr 1 r 3 r 3 x Rr 2 r 3 r 3 đỏ, hồng, trắng, vàng<br />

D. Rr 2 r 2 r 3 x r 1 r 1 r 2 r 3 đỏ, hồng, trắng<br />

Câu <strong>12</strong>2. Đáp án A<br />

Tròn luôn đi với vàng: B_D_<br />

Hạt dài <strong>đề</strong>u đi với trắng: bbdd<br />

b liên kết d kiểu gen của cây dị hợp là Aa BD//bd<br />

Câu <strong>12</strong>3. Đáp án C<br />

- Các giao tử bình thường: 2 x 2 = 4<br />

- Các giao tử đột biến: 2 x 3 = 6 (BD//bd không phân li trong kì sau giảm phân 2 tạo các giao tử<br />

BD//BD, bd//bd, O)<br />

=> tổng số = 10.<br />

Câu <strong>12</strong>4. Đáp án D<br />

AaBbdd x AaBBDd<br />

- Số kiểu gen = 3 * 2 * 2 = <strong>12</strong><br />

- Số kiểu hình = 2 * 1 * 2 = 4


Câu <strong>12</strong>5. Đáp án B<br />

0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1<br />

Tỉ lệ đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 95% tỉ lệ dị hợp = 5%<br />

Gọi số thế hệ tự thụ là x tỉ lệ KG dị hợp qua x thế hệ = 0,4 0,05<br />

2 ^ x <br />

x = 3 sau 3 thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể <strong>chi</strong>ếm 95%<br />

Câu <strong>12</strong>6. Đáp án A<br />

Tương tác át chế, A át B <strong>ra</strong> màu trắng, A không át b, a không át<br />

A_B_; A_bb; aabb: trắng<br />

aaB_: đỏ<br />

P: aabb x AABB<br />

F 1 : AaBb<br />

F 2 dị hợp hoa đỏ: aaBb giao phấn với F 1 : aaBb x AaBb<br />

F 3 : (1Aa: 1aa) x (3B_: 1bb)<br />

3AaB_ + 1Aabb + 1aabb = 5 trắng<br />

3aaB_: đỏ<br />

Câu <strong>12</strong>7. Đáp án B<br />

64% A_ aa = 36% f a = 0,6; f A = 0,4<br />

Khi môi trường thay đổi, áp lực chọn lọc với kiểu gen aa là 100%.<br />

0,4<br />

0, 4 1<br />

AA = ; Aa =<br />

0,64 4<br />

3<br />

4<br />

Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ, sau một thế hệ ngẫu phối tỷ lệ kiểu hình của quần thể: f a =<br />

3 5<br />

; f A =<br />

8 8<br />

9<br />

aa = A_ =<br />

64<br />

55 trội: 9 lặn<br />

Câu <strong>12</strong>8. Đáp án C<br />

55<br />

64<br />

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> của 2 căn bệnh trong một gia đình.


Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh);<br />

bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng<br />

trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).<br />

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus <strong>chi</strong> phối bệnh P. <br />

sai, người này nhận alen a <strong>từ</strong> bố chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.<br />

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. đúng,<br />

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh = 1 <br />

1 = 25%<br />

2 2<br />

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.<br />

đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.<br />

1 1<br />

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng X B X B : X B X b<br />

2 2<br />

người con ? là nam và mắc bệnh P = <strong>12</strong>,5%<br />

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*<strong>12</strong>,5% = 6,25%.<br />

(4) Đối với locus <strong>chi</strong> phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ <strong>đề</strong>u có thể xác định được kiểu<br />

gen. đúng.<br />

Câu <strong>12</strong>9. Đáp án A<br />

Trình tự đúng trong cấu trúc của một gen điển hình: Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết<br />

thúc<br />

Câu 130. Đáp án B<br />

Trong cấu trúc của một gen, <strong>từ</strong> dạng tiền đột biến G*X sau 2 lần tự sao sẽ hình thành nên đột<br />

biến: Thay thế cặp G*X thành cặp AT<br />

Câu 131. Đáp án C<br />

Cây dâu tằm có kích thước lá to và cho năng suất rất cao là sản phẩm của quá trình: Gây đột biến<br />

tạo giống tam bội cho năng suất lá cao.<br />

Câu 132. Đáp án B


Tạo giống mới nhờ phương pháp gây đột biến thực nghiệm thường được áp dụng trên đối tượng:<br />

Cây trồng và vi sinh vật<br />

Câu 133. Đáp án C<br />

Trong quá trình tái bản của phân tử DNA có sự xuất hiện của các đoạn okazaki, đoạn này là các<br />

đoạn ADN mới được tổng hợp có kích thước 1000 đến 2000 bazơ trên một trong hai mạch khuôn<br />

của quá trình tái bản.<br />

Câu 134. Đáp án D<br />

A. Vùng vận hành nằm ngay phía trước vùng mã hóa, phía sau trình tự khởi động và là vị trí<br />

tương tác của các protein ức chế bám vào. đúng<br />

B. Operon Lac có cấu tạo gồm 3 thành phần: vùng vận hành, vùng khởi động và vùng cấu trúc<br />

chứa các gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng và nằm kề nhau. đúng<br />

C. Sự có mặt của chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, nó không<br />

còn bám được vào vùng vận hành và quá trình phiên mã của các gen cấu trúc được thực hiện. <br />

đúng<br />

D. Trong cấu trúc của operon Lac có một gen điều hòa nằm nằm trước vùng mã hóa của operon,<br />

gen này tạo sản phẩm là protein điều hòa gắn vào trước vùng mã hóa để đóng gen khi môi trường<br />

không có lactose. sai, gen điều hòa không thuộc vùng cấu trúc của operon Lac.<br />

Câu 135. Đáp án A<br />

Với cấu trúc có đường kính 1400nm cho thấy NST có hiện tượng co xoắn cực đại nhằm tạo điều<br />

kiện cho sự di chuyển dễ dàng khi phân ly NST trong quá trình phân bào.<br />

Câu 136. Đáp án C<br />

Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy<br />

định. Ở một gia đình, bố bình thường X A Y , mẹ mù màu X a X a và sinh <strong>ra</strong> 2 đứa con t<strong>ra</strong>i, 1 bình<br />

thường X A _ Y và một mù màu X a Y.<br />

Rối loạn giảm phân I ở người bố tạo <strong>ra</strong> giao tử bất thường, giao tử này kết hợp với trứng bình<br />

thường của mẹ sinh <strong>ra</strong> đứa con không bị bệnh, còn đứa con bị bệnh là kết quả của hiện tượng di<br />

<strong>truyền</strong> liên kết giới tính bình thường.<br />

Câu 137. Đáp án C<br />

Alen D: 2A+2G = 510 10 2 3000<br />

3, 4<br />

A = 1,5G<br />

<strong>giải</strong> hệ PT: A = T = 900, G = X = 600<br />

Alen D mất 1 cặp A-T thành d: A = T = 899; G = X = 600


Một tế bào có cặp alen Dd nguyên phân 1 lần, số nu mỗi loại môi trường cung cấp là:<br />

A = T = (899+900)*(2 1 -1) = 1799<br />

G = X = (600+600)*(2 1 -1) = <strong>12</strong>00<br />

Câu 138. Đáp án D<br />

- Các loại giao tử đột biến có thể tạo <strong>ra</strong> do sự không phân li của 1 cặp NST trong GP1, GP2 bình<br />

thường là: n-1, n+1<br />

- Giao tử bình thường: n<br />

- Sự phối hợp tự do của 3 loại giao tử trên tạo <strong>ra</strong> các kiểu tổ hợp là: n x n, n x (n-1), n x (n+1),<br />

(n-1) x (n-1), (n+1) x (n+1) 2n, 2n-1, 2n+1, 2n-2, 2n+2<br />

Câu 139. Đáp án D<br />

A_B_: đỏ<br />

A_bb: nâu<br />

aaB_, aabb: trắng<br />

D_: dài; dd: ngắn<br />

Lai con đực đỏ, dài với con cái nâu, dài<br />

A_B_D_ x A_bbD_<br />

Thu được 3 đỏ, dài: 3 nâu, dài: 1 đỏ, ngắn: 1 nâu, ngắn<br />

- Vì thu được cánh ngắn 2 cá thể đem lai có KG về tính trạng cánh là: Dd x Dd<br />

- Ta có đỏ/nâu = 1:1 AABb x AAbb<br />

Câu 140. Đáp án D<br />

F 2 có 9 đỏ: 7 trắng<br />

A_B_: đỏ<br />

A_bb, aaB_, aabb: trắng<br />

F 1 : AaBb<br />

Cho F 1 giao phấn với hoa trắng ở F 2 .<br />

+ AaBb x aabb 1 đỏ: 3 trắng (2)<br />

+ AaBb x AAbb 1 đỏ: 1 trắng (3)<br />

+ AaBb x Aabb 3 đỏ: 5 trắng (5)<br />

+ AaBb x aaBB 1 đỏ: 1 trắng


+ AaBb x aaBb 3 đỏ: 5 trắng<br />

Câu 141. Đáp án A<br />

Đời con có 6 cao, đỏ, sớm: 3 cao, trắng, sớm: 3 thấp, đỏ, sớm: 2 cao, đỏ, muộn: 1 cao, trắng,<br />

muộn: 1 thấp, đỏ, muộn.<br />

Cao/thấp = 3/1 Aa x Aa<br />

Đỏ/trắng = 3/1 Bb x Bb<br />

Sớm/ muộn = 3/1 Dd x Dd<br />

Kết quả phép lai tương đương (1: 2: 1) x (3 sớm: 1 muộn)<br />

= (Ab//aB x Ab//aB) x (Dd x Dd)<br />

Câu 142. Đáp án B<br />

F 1 có 100% xám, đỏ xám, đỏ trội hoàn toàn (A: xám, a: đen, B: đỏ, b: trắng)<br />

Ruồi cái chỉ xuất hiện tính trạng thân xám, mắt đỏ cả 2 gen quy định 2 tính trạng <strong>đề</strong>u nằm trên<br />

NST giới tính X.<br />

20% ruồi đực thân đen, mắt trắng = 20% X ab Y = 40% X ab x 50% Y<br />

X ab là giao tử liên kết tần số hoán vị f = 20%<br />

A. <strong>Có</strong> 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ. đúng, 6 KG là X AB X AB , X AB X ab ,<br />

X Ab X aB , X AB X Ab , X AB X aB , X AB Y<br />

B. Hoán vị gen diễn <strong>ra</strong> ở cả hai giới đực và cái. sai, ở ruồi, hoán vị chỉ xảy <strong>ra</strong> ở giới cái.<br />

C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. đúng<br />

D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20% <br />

Câu 143. Đáp án A<br />

Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:<br />

♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.<br />

♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.<br />

=> tính trạng này di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ (di <strong>truyền</strong> ngoài nhân)<br />

Không râu (1 đực: 1 cái) x có râu (1 đực: 1 cái) 1 không râu: 1 có râu.<br />

Câu 144. Đáp án B<br />

(1) AAAa x AAAa 1 AAAA: 2 AAAa: 1 AAaa<br />

(2) Aaaa x Aaaa 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa


(3) AAaa x AAAa 1 AAAA: 5AAAA: 5 AAaa: 1 Aaaa<br />

(4) AAaa x Aaaa 1 AAAa: 5 AAaa: 5 Aaaa: 1 aaaa<br />

Câu 145. Đáp án C<br />

Ab//aB X M X m x AB//ab X M Y aabb X m Y = 1,25% = 5% ab X m x 25% ab Y<br />

tần số hoán vị = f = 20%<br />

=> tỉ lệ giao tử ABX m được tạo <strong>ra</strong> = 5%<br />

Câu 146. Đáp án D<br />

A_B_: đỏ<br />

A_bb, aaB_, aabb: trắng<br />

D_: thấp, dd: cao<br />

AaBbDd x aaBbDd thân cao, hoa đỏ = A_B_dd = 3 <br />

1 = 9,375%<br />

8 4<br />

Câu 147. Đáp án A<br />

P: 0,6AA: 0,4Aa tự thụ phấn<br />

0,4<br />

0, 4 <br />

F 1 : aa= 2 = 10% A_ = 90%<br />

2<br />

(90% đỏ: 10% trắng)<br />

Câu 148. Đáp án B<br />

M-bình thườg, m-bệnh.<br />

Gọi p M , q m là tần số tương đối alen M, m.<br />

Giới cái: p 2 X M X M : 2pq X M X m : q 2 X m X m<br />

Giới đực: p X M Y + q X m Y .<br />

Nam mù màu: q X m Y=196/2800=0,07= qX m X m X m = 0,0049.<br />

X/s 1 nữ mù màu X m X m = 0,0049<br />

=> x/s 1 nữ không mù màu = 1 - 0,0049 = 0,9951<br />

x/s để 3000 nữ k mù màu = (0,9951)^3000<br />

x/s để ít nhất 1 nữ mù màu =1 - (0,9951)^3000<br />

Câu 149. Đáp án C


(1) Cá thể số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. đúng<br />

(2) Cá thể số 8 có kiểu gen X Ab Y sai, người số 8 bị bệnh P có KG X aB Y<br />

(3) Cá thể số 4 và số 6 <strong>đề</strong>u không mang alen quy định bệnh M và P đúng.<br />

(4) Chưa thể xác định chính xác kiểu gen của cá thể 5 là dị hợp tử <strong>đề</strong>u hay dị hợp tử chéo. sai,<br />

người số 5 chắc chắn có KG dị hợp tử chéo X Ab X aB .<br />

Câu 150. Đáp án A<br />

Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn là<br />

liên kết phosphoeste.<br />

Câu 151. Đáp án B<br />

Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom U<strong>ra</strong>xin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến<br />

<strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều hướng: Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX.<br />

Câu 152. Đáp án C<br />

Loại đột biến làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST là đột biến lặp<br />

đoạn<br />

Câu 153. Đáp án A<br />

Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y <strong>chi</strong> phối là<br />

bệnh mù màu và bệnh máu khó đông<br />

Câu 154. Đáp án B<br />

Các cây con có đặc tính di <strong>truyền</strong> giống nhau, có cùng tuổi sinh lý nên đáp ứng được trồng trọt<br />

hàng loạt.<br />

Câu 155. Đáp án C<br />

(1) Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật <strong>đề</strong>u sử dụng mã di <strong>truyền</strong> để mã hóa<br />

thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. sai, các sinh vật có chung bộ mã.<br />

(2) Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác<br />

nhau. sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.<br />

(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết<br />

thúc quá trình phiên mã. sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.<br />

(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của<br />

mạch mang mã gốc. đúng<br />

Câu 156. Đáp án D<br />

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?<br />

A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. đúng


B. Quá trình nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. đúng<br />

C. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN <strong>tách</strong> nhau dần tạo nên chạc chữ Y. đúng<br />

D. Enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp và kéo dài mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’. sai, enzim<br />

ADN pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp và kéo dài mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’<br />

Câu 157. Đáp án A<br />

Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ xảy <strong>ra</strong> khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã<br />

trên phân tử mARN tạo <strong>ra</strong> nhiều bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide.<br />

Câu 158. Đáp án B<br />

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào KHÔNG chính xác: Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp<br />

tử trong quần thể sẽ giảm dần qua mỗi thế hệ khi quần thể duy trì hiện tượng ngẫu phối. (đây là<br />

hiện tượng xảy <strong>ra</strong> ở tự phối).<br />

Câu 159. Đáp án C<br />

- Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh <strong>ra</strong> có 6 mạch đơn chứa N 15 , và<br />

có 2 mạch N 14 ban đầu có 8 mạch = 4 phân tử ADN nhân đôi 3 lần.<br />

- Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N 15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung<br />

với nó có 300A và 600G (ADN lai là ADN chứa 1 mạch gốc ban đầu và 1 mạch bổ sung mới) <br />

mạch gốc có: A = 300, G = 600, T = 225, G = 375.<br />

trên cả phân tử ADN có: A = T = 525, G = X = 975<br />

- Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N 15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên<br />

là: A = T = 525 * 3 = 1575; G = X = 975 * 3 = 2925<br />

Câu 160. Đáp án D<br />

P: ♀ Aaa x ♂ Aaa<br />

2 1 1 2 1 2<br />

GP: Aa = , aa = , A = ; a = A = ; a =<br />

6 6 6 6 3 3<br />

1<br />

F 1 : trắng = đỏ =<br />

3<br />

Câu 161. Đáp án A<br />

2<br />

3<br />

(1) Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh <strong>ra</strong> chỉ có 1 nhóm máu. đúng, bố mẹ nhóm<br />

máu O chắc chắn có KG I O I O<br />

(2) Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O<br />

hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O. sai.<br />

(3) Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm<br />

máu khác nhau. đúng, I A I O x I B I O


(4) Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang<br />

máu A. đúng<br />

Câu 162. Đáp án B<br />

Ở một loài côn trùng, màu sắc cánh được <strong>chi</strong> phối bởi mô hình di <strong>truyền</strong> sau:<br />

aabbdd, aabbD_, A_bbdd, aaB_dd: trắng<br />

A_B_dd, aaB_D_, A_bbD_: cam<br />

A_B_D_: đỏ<br />

P: AaBbDd x AaBbDd<br />

F 1 có màu trắng: aabbdd = 1 <br />

1 <br />

1 =<br />

4 4 4<br />

1<br />

64<br />

A_bbdd = aabbD_ = aaB_dd = 3 1 1 <br />

3<br />

4 4 4 64<br />

=> Tổng số = 3 3<br />

1 <br />

10<br />

64 64 64<br />

Xác suất bắt gặp cá thể cánh có màu khác màu trắng = 1 -<br />

10 54 27<br />

<br />

64 64 32<br />

Câu 163. Đáp án C<br />

AB//ab Dd x AB//ab Dd A_B_D_ = 49,5% = A_B_ x 3 4<br />

A_B_ = 66% = 50% + aabb aabb = 16%<br />

tỉ lệ ab = 40% tần số hoán vị gen f = 20%<br />

(1) Hoán vị xảy <strong>ra</strong> ở 2 giới với tần số 20% đúng<br />

3<br />

(2) Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd <strong>chi</strong>ếm 16,25% sai, ab//ab Dd = 16% * = <strong>12</strong>%<br />

4<br />

(3) Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 30%đúng,<br />

1<br />

3<br />

A_B_dd = 66% * = 16,5%; aaB_D_ = A_bbD_ = (25%-16%) * = 6,75%<br />

4<br />

4<br />

=> tổng số = 16,5 + 6,75x2 = 30%<br />

(4) Số cá thể có kiểu gen giống P <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 6,25% sai,


3<br />

AB//ab Dd = 0,4 * 0,4 * 2 * = 24%<br />

4<br />

Câu 164. Đáp án D<br />

Chim trống lông xanh, chân lùn thuần chủng bbX A X A<br />

Chim mái lông xám, chân dài thuần chủng BBX a Y<br />

F 1 : Bb X A X a : Bb X A Y<br />

F 1 x F 1 : Bb X A X a x Bb X A Y<br />

F 2 : (1BB: 2Bb: 1bb) x (X A X A : X A X a : X A Y: X a Y)<br />

Tỷ lệ <strong>chi</strong>m mái lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ <strong>chi</strong>m máu lông xám, chân lùn.<br />

Câu 165. Đáp án A<br />

Gen quy định tính trạng màu lá do gen nằm trên TBC <strong>chi</strong> phối (di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ); A: xanh<br />

đậm, a: xanh nhạt<br />

(1) Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm. đúng<br />

(2) Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt đúng<br />

(3) Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh<br />

đậm. sai, đời con sẽ thu được 100% lá xanh nhạt (giống tính trạng mẹ)<br />

(4) Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá<br />

xanh nhạt sai, đời con sẽ thu được 100% lá xanh đậm (giống tính trạng mẹ)<br />

Câu 166. Đáp án B<br />

Ab//aB X D X d x Ab//aB X D Y F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 6%<br />

1<br />

A_bb X d Y = 6% = A_bb x = 6%<br />

4<br />

A_bb = 24% aabb = 25% - 24% = 1%<br />

Tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

3<br />

aabbX D _ = 1% * = 0,75%<br />

4<br />

Câu 167. Đáp án C<br />

Ab//aB DdEeX MN X mn với khoảng cách di <strong>truyền</strong> giữa 2 cặp gen trên NST số 1 là 20 cM và<br />

khoảng cách di <strong>truyền</strong> giữa 2 cặp gen trên cặp NST giới tính X là 40cM<br />

Ab DE X MN = 40% 1 1 30%<br />

3%<br />

2 2


Câu 168. Đáp án D<br />

AaBbDdX M X m x aaBbddX M Y<br />

F 1 có gà trống có KH giống mẹ aaB_ddX M X - = 1 3 1 1 <br />

3<br />

2 4 2 2 32<br />

Câu 169. Đáp án A<br />

P: 0,2AA (quả dài): 0,3Aa (quả bầu): 0,5aa (quả tròn) tự thụ phấn<br />

Đếm được <strong>12</strong>80 cây trong đó có 48 cây quả bầu quả bầu =<br />

cây đang ở thế hệ F 3<br />

48<br />

<strong>12</strong>80 0,0375<br />

Aa<br />

AA =<br />

0,3<br />

0,3 <br />

0, 2 2 ^ 3 0,33<strong>12</strong>5 số quả dài = 0,33<strong>12</strong>5 x <strong>12</strong>80 = 424 quả dài<br />

2<br />

aa =<br />

0,3<br />

0,3 <br />

0,5 2 ^ 3 0,63<strong>12</strong>5 số quả tròn = 0,63<strong>12</strong>5 x <strong>12</strong>80 = 808 quả tròn<br />

2<br />

Câu 170. Đáp án B<br />

A = 0,8; a = 0,2 aa = 0,04 A_ = 1-0,04 = 0,96<br />

B = 0,6; b = 0,4 bb = 0,16 B_ 1-0,16 = 0,84<br />

A_bb = 0,96 * 0,16 = 0,1536<br />

aaB_ = 0,04 * 0,84 = 0,0336<br />

=> tổng số = A_bb + aaB_ = 0,1872<br />

Câu 171. Đáp án C<br />

Gen do gen lặn nằm trên NST thường A: bình thường, aa: bị bệnh<br />

(1) Những người bị bệnh trong gia đình <strong>đề</strong>u có kiểu gen đồng hợp tử. đúng<br />

(2) Những người chồng ở thế hệ thứ II <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp tử. sai, người chồng của cặp vợ<br />

chồng không sinh con bị bệnh thì có thể có KG Aa hoặc AA.<br />

(3) Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp tử đúng, vì có mẹ<br />

bị bệnh (KG: aa) nên chắc chắn những người con <strong>đề</strong>u nhận a <strong>từ</strong> mẹ nên chắc chắn có KG dị hợp<br />

tử.


(4) Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính <strong>từ</strong> trái qua phải sinh được 3 người con lần<br />

lượt như mô tả là 1,5625% đúng, tỉ lệ người con xuất hiện lần lượt như mô tả =<br />

1 1 1 1 1 1 1<br />

<br />

2 2 2 2 2 2 64<br />

Câu 172. Đáp án A<br />

Trong cấu trúc của một gen điển hình, vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã<br />

gốc.<br />

Câu 173. Đáp án B<br />

Ở tế bào người, sản phẩm sau phiên mã của hầu hết các gen là một phân tử ARN sơ khai, phải<br />

được cắt nối để tạo <strong>ra</strong> ARN hoàn <strong>thi</strong>ện phục vụ cho các hoạt động sống. (vì người là sinh vật<br />

nhân thực có gen là gen phân mảnh)<br />

Câu 174. Đáp án C<br />

Về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?<br />

A. Chiều dài của một mARN tham gia vào quá trình dịch mã bằng <strong>chi</strong>ều dài của gen mã hóa<br />

ương ứng với mARN đó. đúng<br />

B. <strong>Có</strong> thể xảy <strong>ra</strong> hiện tượng nhiều ribosome cùng dịch mã trên 1 mARN để tạo <strong>ra</strong> nhiều phân tử<br />

polypeptide giống nhau. đúng<br />

C. Mã mở đầu 3’AGU5’ quy định cho axit amin formyl Met trong quá trình dịch mã của các<br />

mARN. sai, mã mở đầu là 5’AUG3’<br />

D. Khi ribosome gặp các bộ ba kết thúc sẽ không có phức hệ tARN mang axit amin vào để dịch<br />

mã. đúng<br />

Câu 175. Đáp án A<br />

Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do mất cánh ngắn NST số 5<br />

Câu 176. Đáp án B<br />

(1) Mang vật chất di <strong>truyền</strong> của hai loài ban đầu. đúng<br />

(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm gồm 4<br />

nhiễm sắc thể tương đồng. đúng<br />

(3) <strong>Có</strong> khả năng sinh sản hữu tính. sau<br />

(4) <strong>Có</strong> kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. đúng<br />

Câu 177. Đáp án C<br />

A. Đột biến gen luôn gây hại cho thể đột biến vì phá vỡ trạng thái đã được chọn lọc qua một thời<br />

gian dài. sai, đột biến gen có thể có lợi hoặc trung tính.


B. Đột biến gen là các đột biến điểm làm thay đổi trình tự một cặp nucleotide với các trường<br />

hợp: mất, đảo, lặp, chuyển một cặp nucleotide. sai, đột biến gen là những biến đổi trong cấu<br />

trúc của gen.<br />

C. Đột biến gen có khả năng tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm tăng sự đa dạng vốn gen của quần thể sinh<br />

vật. đúng<br />

D. Đột biến gen xuất hiện ngoài quá trình giảm phân hình thành giao tử <strong>đề</strong>u không có khả năng<br />

di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau. sai, đột biến xuất hiện ở nguyên phân của tế bào sinh sản cũng có thể<br />

di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau.<br />

Câu 178. Đáp án D<br />

(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 <strong>chi</strong>ếc khác nhau. sai, ở giới dị<br />

giao của nhiều loài có 1 NST giới tính.<br />

(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen <strong>chi</strong> phối các tính trạng thường. đúng<br />

(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật. đúng<br />

(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị <strong>chi</strong> phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính. sai, giới<br />

tính của loài trinh sản bị <strong>chi</strong> phối bởi bộ NST đơn bội hay lưỡng bội như ở ong, con đực có n<br />

NST, con cái có 2n NST.<br />

Câu 179. Đáp án A<br />

Các nghiên cứu trên một loài động vật cho thấy, NST số 1 của chúng bị ngắn hơn so với NST<br />

dạng gốc ban đầu. Kiểu đột biến cấu trúc gây <strong>ra</strong> hiện tượng này chỉ có thể là do mất đoạn NST<br />

hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST khác nhau trong tế bào. (đảo đoạn hoặc chuyển<br />

đoạn trên cùng cặp NST không làm ngắn NST)<br />

Câu 180. Đáp án B<br />

ARN có: %rG - %rA = 5%<br />

%rX - %rU = 15%<br />

Gọi mạch 1 của ADN là mạch gốc X 1 – T 1 = 5% (1); G 1 – A 1 = 15% (2)<br />

Lấy (1) + (2) (X 1 +G 1 ) – (T 1 +A 1 ) = 20%<br />

G – A =20% kết hợp với điều kiện G + A = 50%<br />

G = X = 35%, A = T = 15%<br />

Câu 181. Đáp án D<br />

P: Aa x AAaa<br />

1 1 1 4 1<br />

GP: A; a AA; Aa; aa<br />

2 2 6 6 6


1<br />

10 1<br />

F 1 : aaa = ; AAa+Aaa = ; AAA =<br />

<strong>12</strong><br />

<strong>12</strong> <strong>12</strong><br />

Do AAA chết ngay sau khi nảy mầm tỉ lệ KH = 11:1<br />

Câu 182. Đáp án A<br />

A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp<br />

B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng<br />

P: AaBb x AaBb<br />

(1). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ, cây đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/9 đúng, A_B_ = 9, AABB<br />

= 1<br />

(2). Tỷ lệ câu mang 1 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 37,5% đúng, A_bb=3/16; aaB_ = 3/16 <br />

tổng số = 6/16 = 37,5%<br />

(3). Nếu cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ đời con mang 2 tính trạng lặn<br />

<strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/81 đúng<br />

AaBb = 4/9, AaBB = 2/9, AABb = 2/9, AABB = 1/9<br />

Tạo giao tử AB = 4/9, Ab = 2/9, aB = 2/9, ab = 1/9 aabb = 1/81<br />

(4). Trong số các cây thân cao, hoa đỏ tỷ lệ các cây khi tự thụ phấn cho đời con đồng loạt giống<br />

nhau <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/9 đúng, chỉ có KG AABB khi tự thụ phấn cho đời con có KH đồng loạt<br />

giống nhau.<br />

Câu 183. Đáp án C<br />

Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F 1 : 100% các cây con có <strong>chi</strong>ều cao <strong>12</strong>0cm<br />

(AaBb) F 1 tự thụ thu được F 2 có 7 lớp KH do 3 cặp gen quy định.<br />

Cây có <strong>chi</strong>ều cao là 130 cm ⇒ Số alen trội là: (130 - <strong>12</strong>0): 10 = 1 alen trội.<br />

Tỉ lệ cây có <strong>chi</strong>ều cao là 130 cm = 1 1 1 3<br />

<br />

3<br />

4 4 2 32<br />

Câu 184. Đáp án C<br />

(1). <strong>Có</strong> 100 kiểu gen có thể được tạo <strong>ra</strong> sai, vì chúng liên kết hoàn toàn đời sau có tối đa<br />

3x3=9 KG.<br />

(2). <strong>Có</strong> 4 lớp kiểu hình có thể tạo <strong>ra</strong> ở đời sau. sai, có 2x3 = 6 lớp KH ở đời sau.<br />

(3). <strong>Có</strong> 6 lớp kiểu hình ở đời con đúng<br />

(4). <strong>Có</strong> 4 loại kiểu gen đồng hợp các cặp gen có thể được tạo <strong>ra</strong>. đúng, số KG đồng hợp = 2x2<br />

= 4.<br />

Câu 185. Đáp án A


A: hạt bầu, a: hạt dài<br />

B: chín sớm, b: chín muộn.<br />

F 1 : 4 bầu, sớm: 4 dài, muộn: 1 bầu, muộn: 1 dài, sớm.<br />

P: AB//ab x ab//ab<br />

Xét dài, muộn (aabb) = 4/10 = 0,4 = 0,4ab x 1ab<br />

tần số hoán vị gen = 20% xảy <strong>ra</strong> ở 1 giới.<br />

=> P: AB//ab x ab//ab<br />

A. <strong>Có</strong> hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> với tần số hoán vị là 40% sai<br />

B. Đối với cả hai tính trạng <strong>đề</strong>u là phép lai phân tích. đúng<br />

C. 2 locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một nhóm gen liên kết. đúng<br />

D. Ở các con lai không có sự xuất hiện cá thể đồng hợp trội. đúng.<br />

Câu 186. Đáp án D<br />

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, ở phép lai đơn tính tỉ lệ phân ly kiểu<br />

hình 1 : 1 cả ở F 1 và F 2 diễn <strong>ra</strong> ở những phương thức di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính và ảnh<br />

hưởng của giới tính.<br />

Câu 187. Đáp án A<br />

F 1 thu được: 3 đực lông ngắn, màu xanh: 1 đực lông dài, màu xanh: 3 cái lông ngắn, màu vàng: 1<br />

cái lông dài, màu vàng<br />

tính trạng màu lông phân li không <strong>đề</strong>u ở 2 giới tính trạng này nằm trên NST giới tính<br />

Ngắn/ dài = 3/1 đây là kết quả của phép lai giữa 2 cá thể có KG dị hợp và nằm trên NST<br />

thường.<br />

đáp án A hoặc C<br />

A. Bb X a X a x Bb X A Y đúng<br />

C. Bb X A X A x BbX a Y sai, vì màu lông đối với con đực sẽ xuất hiện cả 2 loại KH vàng và<br />

xanh<br />

Câu 188. Đáp án D<br />

AaBbDdX MN X mn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy <strong>ra</strong> hiện tượng tiếp<br />

hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo gây <strong>ra</strong> hoán vị gen<br />

- Số giao tử tối đa có thể tạo <strong>ra</strong> = 2*2*2*4 = 32 loại (16 loại giao tử hoán vị và 16 loại giao tử<br />

liên kết)


- Nếu các tế bào tiến hành GP là cơ thể cái (1 tế bào GP tạo 1 giao tử) để tạo <strong>ra</strong> đủ 16 giao tử<br />

1<br />

hoán vị cần ít nhất 16 tế bào sinh giao tử = số tế bào tham gia GP số TB còn lại cần để tạo<br />

3<br />

<strong>ra</strong> 16 giao tử liên kết còn lại = 32 tế bào tổng số cần 48 tế bào.<br />

- Nếu các tế bào tiến hành GP là cơ thể đực (tạo 2 loại giao tử nếu không hoán vị, 4 loại giao tử<br />

1<br />

nếu có hoán vị): gọi a là số tế bào tối <strong>thi</strong>ểu cần để tạo <strong>ra</strong> số loại giao tử tối đa ta có PT: a x<br />

3<br />

2<br />

4 + a x 2 = 32 a = <strong>12</strong> tế bào<br />

3<br />

Câu 189. Đáp án D<br />

Ab//aB Ddee x AB//aB DdEe<br />

- Số loại KG tối đa = 7 x 3 x 2 = 42 KG (nếu xảy <strong>ra</strong> hoán vị)<br />

- Số loại KH tối đa = 2 x 2 x 2 = 8 KH<br />

Câu 190. Đáp án A<br />

0,4AABb: 0,4AaBb: 0,2aabb tự thụ phấn bắt buộc sau 3 thế hệ<br />

* Xét KG AABb thu được<br />

1 7<br />

BB = 1<br />

2 ^ 3 16<br />

7<br />

AABB = 0,4 x = 7/40<br />

16<br />

* Xét KG AaBb thu được<br />

- Xét Aa tự thụ 3 thế hệ: AA = 1 -<br />

- Xét Bb tự thụ 3 thế hệ: BB = 1 -<br />

AABB =<br />

7 7 49<br />

0,4 16 16 640<br />

1 7<br />

<br />

2 ^ 3 16<br />

1 7<br />

<br />

2 ^ 3 16<br />

=> tổng số =<br />

7 49 161<br />

<br />

40 640 640<br />

Câu 191. Đáp án B<br />

133<br />

67<br />

798AA: 999Aa: 201aa AA: 0,5 Aa: aa<br />

333<br />

666


865<br />

Tần số alen A = ; a =<br />

1332<br />

467<br />

1332<br />

865<br />

Sau ngẫu phối: AA = 2 467<br />

= 0,422; aa =<br />

2<br />

= 0,<strong>12</strong>3<br />

1332<br />

1332<br />

Tổng số kiểu gen đồng hợp = 54,5%<br />

Câu 192. Đáp án C<br />

Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. A: bình thường, a: bị bệnh<br />

(1) Chưa có đủ dữ <strong>liệu</strong> để xác định bệnh do gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. <br />

sai.<br />

(2) Kiểu gen của những người I-1; II - 4; II - 5 và III-1 lần lượt là X A X A , X A X a , X a X a và X A X a<br />

sai, bệnh nằm trên NST thường.<br />

(3) Các cơ thể bị bệnh <strong>đề</strong>u mang cặp alen đồng hợp lặn đúng<br />

(4) Các cơ thể không bị bệnh <strong>đề</strong>u phải chứa alen trội <strong>chi</strong> phối tính trạng. đúng<br />

Câu 193. Đáp án A<br />

<strong>Bộ</strong> mã trên mARN mã hóa cho axit amin Met ở tế bào nhân thực: 3’GUA5’.<br />

Câu 194. Đáp án C<br />

Nguyên nhân gây <strong>ra</strong> hội chứng Đao ở người là: tế bào người bệnh có 3 NST số 21.<br />

Câu 195. Đáp án D<br />

Nguyên nhân khiến cho hai mạch của phân tử ADN mạch kép luôn song song với nhau là do có<br />

2 loại bazơ nitơ lớn và nhỏ, hai mạch đơn có các bazơ nitơ liên kết với nhau <strong>theo</strong> nguyên tắc<br />

bazơ lớn liên kết với bazơ nhỏ và ngược lại. (A, G là bazo lớn; T, X là bazo nhỏ A liên kết<br />

với T, G liên kết với X).<br />

Câu 196. Đáp án A<br />

(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo <strong>ra</strong> sản phẩm là protein ức<br />

chế. đúng.<br />

(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo <strong>ra</strong> sản phẩm là protein ức chế. sai,<br />

trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tạo <strong>ra</strong> protein ức chế<br />

(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac <strong>đề</strong>u có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch<br />

mang mã gốc. sai, các gen cấu trúc của operon Lac có cùng 1 vùng điều hòa.<br />

(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển<br />

hoặc phân <strong>giải</strong> lactose. sai, sản phẩm của operon Lac sau phiên mã là mARN.<br />

(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động. đúng.


Câu 197. Đáp án B<br />

(1). <strong>Có</strong> các tế bào chứa 21 NST số 3 tạo thành thể lệch bội. sai, các tế bào chứa 3 NST số 21.<br />

(2). <strong>Có</strong> sự không phân ly NST trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc<br />

bố hoặc mẹ. đúng<br />

(3). <strong>Có</strong> thể phát hiện <strong>ra</strong> hội chứng Đao ở trẻ ngay <strong>từ</strong> giai đoạn thai nhi bằng các kỹ thuật tế bào<br />

<strong>học</strong>. đúng, vì nó là đột biến NST.<br />

(4). Những người mắc hội chứng đao thường chậm phát triển trí tuệ. đúng.<br />

Câu 198. Đáp án D<br />

(1). Ở các sinh vật chuyển gen, các gen chuyển chỉ tồn tại ở tế bào chất của tế bào chuyển mà<br />

không thể cài vào NST của tế bào chủ. sai, gen chuyển có thể cài vào hệ gen của tế bào chủ.<br />

(2). Vi khuẩn E.coli và nấm men là các tế bào nhận phổ biến vì chúng có tốc độ phân <strong>chi</strong>a tế bào<br />

nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người. đúng<br />

(3). Để tạo <strong>ra</strong> động vật chuyển gen, các nhà khoa <strong>học</strong> tác động vào giao tử hoặc hợp tử của loài.<br />

đúng<br />

(4). Các gen cần chuyển và thể <strong>truyền</strong> phải được cắt bằng cùng 1 loại enzyme cắt giới hạn và nối<br />

lại với nhau nhờ enzyme ADN ligase. đúng<br />

Câu 199. Đáp án A<br />

(1). Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN. đúng<br />

(2). Enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’ không cần có đoạn mồi. <br />

đúng<br />

(3). mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protêin. sai,<br />

mARN phải thực hiện cắt intron, nối exon để tạo mARN tưởng thành rồi mới dịch mã<br />

(4). <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung: A - U, T - A, X – G, G - X. đúng<br />

(5). Hình thành các đoạn ARN ngắn rồi nối lại với nhau thành ARN hoàn chỉnh sai, sự phiên<br />

mã diễn <strong>ra</strong> liên tục trên mạch mã gôc.<br />

Câu 200. Đáp án B<br />

Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả: Làm cho toàn cây<br />

hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục. (Vì đột biến chỉ làm một số lục lạp mất khả<br />

năng tổng hợp diệp lục nên không có hiện tượng toàn cây hóa trắng do hầu hết các lục lạp khác<br />

vẫn còn khả năng tổng hợp diệp lục.)<br />

Câu 201. Đáp án B<br />

Tiến hành tổng hợp nhân tạo một đoạn mARN <strong>từ</strong> một dung dịch chứa các đơn phân<br />

ribonucleotide, người ta thấy xuất hiện 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau.


Giả sử gọi tỉ lệ các loại nu có trong môi trường A, U, G, X lần lượt là x, y, z, t<br />

Tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau:<br />

zyz = yzt = xyt = x 2 y = xy 2 = x 3 = y 3 = z 3 = t 3<br />

tóm lại, chỉ có 8 loại bộ ba với tỷ lệ mỗi loại là tương đương nhau khi chỉ có 2 loại nu với tỉ lệ<br />

bằng nhau. Ví dụ A và U 8 mã bộ ba là AAA; UUU; AAU; AUA; UAA; AUU; UAU; UUA.<br />

Câu 202. Đáp án A<br />

- Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 1 NST của cặp NST số 1 và 1 NST của cặp<br />

số 3 tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ giao tử đột biến về NST số 3 = 1 2<br />

- Một thể đột biến cặp NST số 5 bị mất một đoạn trên 1 <strong>chi</strong>ếc NST tỉ lệ giao tử đột biến về<br />

NST số 5 = 1 4<br />

- Giao tử mang cả 2 thể đột biến = 1 <br />

1 <br />

1<br />

2 4 8<br />

=> tỉ lệ giao tử mang đột biến = 7 8<br />

số lượng giao tử mang đột biến =<br />

Câu 203. Đáp án C<br />

AaBb x AaBb<br />

F 1 : chọn cây cao, trắng AAbb = 1/3, Aabb = 2/3<br />

Cây thấp, đỏ aaBB = 1/3, aaBb = 2/3<br />

7<br />

8<br />

x<strong>12</strong>00x4 = 4200 giao tử<br />

Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với<br />

2 2 1 1<br />

nhau, xác suất xuất hiện thân thấp, hoa trắng ở F 2 = =<br />

3 3 4 9<br />

Câu 204. Đáp án A<br />

F 1 : AaBbDd x AaBbDd (Cặp gen A và B nằm trên 1 NST)<br />

1<br />

F 2 : aabbdd = 4% = aabb x = 4% aabb = 16%<br />

4<br />

3<br />

A_B_D_ = (50%+16%) x = 49,5%<br />

4<br />

Câu 205. Đáp án C


- Con t<strong>ra</strong>i bị bệnh mù màu X a Y => nhận X a <strong>từ</strong> mẹ mẹ có KG X A X a (mẹ không bệnh)<br />

- Con t<strong>ra</strong>i bị bạch tạng có KG aa => nhận a <strong>từ</strong> mẹ mẹ có KG Aa (mẹ không bệnh)<br />

- Mẹ có KG: AaX M X m<br />

Câu 206. Đáp án B<br />

360<br />

2<br />

Tỉ lệ hoán vị là 0,09 = 9%<br />

2000<br />

4<br />

Khoảng cách giữa B và V là 9 cM<br />

Câu 207. Đáp án D<br />

P: 100% Aa tự thụ phấn 2 thế hệ<br />

F 2 : Aa = 1/2 2 = 1/4<br />

AA = aa = 3/8<br />

Mà ở thế hệ thứ 2 các cá thể hoa trắng bị bệnh chết trước khi nở hoa<br />

AA = 3 : ( 3 <br />

1 ) <br />

3<br />

8 8 4 5<br />

Câu 208. Đáp án A<br />

Người đàn ông bị bệnh H: AAbb hoặc Aabb, người phụ nữ bị bệnh G: aaBB hoặc aaBb<br />

(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. đúng<br />

(2) Chỉ bị bệnh H. đúng<br />

(3) Chỉ bị bệnh G. đúng<br />

(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H. đúng<br />

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.<br />

Câu 209. Đáp án A<br />

A 1 : lông đen > A 2 : lông xám > A 3 : lông trắng<br />

75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng<br />

75% A 1 _: 24% A 2 _ : 1% A 3 A 3<br />

A 3 = 0,01 0,1<br />

Gọi tỉ lệ alen A 2 là y (y>0), quần thể đang cân bằng y 2 +2y*0,1 = 0,24<br />

y = 0,4 = A 2 A 1 = 0,5


A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ<br />

0, 40,4<br />

lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng. đúng, A 2 A 2 = =<br />

0, 24<br />

2<br />

3<br />

1<br />

1<br />

1<br />

; A 2 A 3 = thu được giao tử A 3 = A 3 A 3 = ; A 2 _ =<br />

3<br />

6 36<br />

B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần<br />

chủng <strong>chi</strong>ếm 16%. sai, các con lông đen có tỉ lệ<br />

0,5 0,5 20,4 0,5 20,1<br />

0,5<br />

A 1 A 1 : A 1 A 2 : A 1 A 3<br />

0,75<br />

0,75<br />

0,75<br />

1<br />

3<br />

8 2<br />

A 1 A 1 : A 1 A 2 : A 1 A 3<br />

15 15<br />

8<br />

tạo giao tử A 2 = lông xám thuần chủng A 2 A 2 ≈ 7,1%<br />

30<br />

C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể <strong>chi</strong>ếm 48%. sai, lông đen dị<br />

hợp tử = 2 x 0,1 x 0,5 + 2 x 0,4 x 0,5 = 0,5<br />

Lông trắng = 1%<br />

Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể <strong>chi</strong>ếm = 51%<br />

D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

sai, số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể <strong>chi</strong>ếm =<br />

0,5 0,5<br />

=<br />

1<br />

0,75 3<br />

Câu 210. Đáp án D<br />

P: AaBbDd x aabbdd<br />

F a : 7% cao, đỏ: 18% cao, trắng: 32% thấp, trắng: 43% thấp, đỏ.<br />

- Ta có: cao/thấp = 1/3 , mà đây là phép lai phân tích quy ước <strong>chi</strong>ều cao như sau<br />

A_B_: cao<br />

A_bb; aaB_; aabb: thấp<br />

- Nếu 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau thì sẽ có<br />

F a = (1 cao: 3 thấp) x (1 đỏ: 1 trắng) ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong><br />

3 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.<br />

Mà cao, đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ nhất P dị hợp tử chéo với KG: Ab//aB Dd hoặc Ad//aD Bb và hoán<br />

vị xảy <strong>ra</strong> với tỉ lệ = 28%<br />

35<br />

36


(1) Kiểu gen của (P) là Ab//aB Dd. đúng<br />

(2) Ở F a có 8 loại kiểu gen. đúng, số KG của F a = 4 x 2 = 8<br />

(3) Cho (P) tự thụ phấn, <strong>theo</strong> lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

1<br />

lệ 0,49%. đúng, tỉ lệ đồng hợp tử lặn ab//ab dd khi cho P tự thụ phấn là = 14% x x 14% x<br />

2<br />

1<br />

= 0,49%<br />

2<br />

(4) Cho (P) tự thụ phấn, <strong>theo</strong> lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. <br />

sai, khi cho P tự thụ phấn, số KG tối đa tạo <strong>ra</strong> = 10 x 3 = 30.<br />

Câu 211. Đáp án D<br />

F 1 có 100% đỏ F 1 tự thụ được F 2 : 3 trắng: 1 đỏ tính trạng màu do 2 cặp gen phân li độc lập<br />

quy định.<br />

P: AABB (đỏ) x aabb (trắng)<br />

F 1 : AaBb<br />

F 1 lai phân tích: AaBb x aabb<br />

F 2 : 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb (1 đỏ: 3 trắng)<br />

Giả sử: AaBb x AaBb<br />

Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F 1 toàn cây hoa đỏ.<br />

Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây<br />

hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các nhận định dưới đây về F2:<br />

(1) Tỷ lệ cây đồng hợp về các cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ <strong>12</strong>,5% sai, tỉ lệ đồng hợp về các cặp gen =<br />

AABB + aaBB + AAbb + aabb = 4/16 = 1/4<br />

(2) Nếu lấy 4 cây F 2 , xác suất thu được 3 cây hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 31,1% đúng, lấy 4 cây với 3<br />

cây đỏ = 9 9 9 7 4 31.1%<br />

16 16 16 16<br />

(3) <strong>Có</strong> 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ. đúng, xác suất cây tự thụ cho đời con<br />

toàn hoa đỏ = AABB = 1/16 = 6,25%<br />

(4) Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.<br />

2 1 2 1 1<br />

2<br />

sai, các cây hoa trắng = Aabb: AAbb : aaBb: aaBB: aabb thu giao tử Ab = ;<br />

7 7 7 7 7<br />

7<br />

2 4<br />

2 2 8<br />

aB = ; ab = xác xuất thu hoa đỏ = 2<br />

=<br />

7 7<br />

7 7 49<br />

Câu 2<strong>12</strong>. Đáp án D


Quần thể 1: f A = 0,5<br />

Quần thể 2: f A = 0,6<br />

(1). Nếu không xét đến các nhân tố tiến hóa khác di nhập gen, quần thể luôn xảy <strong>ra</strong> hiện tượng<br />

tiến hóa cho đến khi sự chênh lệch tần số alen giữa quần thể nhập cư và quần thể I không còn<br />

nữa. đúng.<br />

(2). Tần số alen a của quần thể I sau 1 thế hệ nhập cư là 0,51 sai<br />

Gọi m là số lượng cá thể quần thể I: Ta có số allen A là: 0,5m; số allen a là: 0,5m<br />

Số cá thể chuyển <strong>từ</strong> quần thể II sang là 0,1m: <strong>Có</strong> 0,6x0,1m = 0,06m allen A và 0,4x0,1m =<br />

0,04m allen a.<br />

Sau một thế hệ nhập cư, quần thể I có: Số allele A: 0,5m + 0,06mA = 0,56m ; số allele a: 0,5m +<br />

0,04m = 0,54m.<br />

Vậy f a = 0,54m/(0,56m+0,54m) = 0,49<br />

(3). Giá trị tốc độ di nhập gen được tính bằng số lượng cá thể của nhóm nhập cư <strong>chi</strong>a tổng số cá<br />

thể sau nhập cư ở quần thể nghiên cứu. đúng<br />

(4). Tần số alen A của quần thể I sẽ tăng dần cho đến khi đạt tỷ lệ 100% sai, alen A của quần<br />

thể I sẽ tăng dần nhưng không bao giờ đạt 100% nếu chỉ xét di nhập gen.<br />

Câu 213. Đáp án A<br />

(1) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M. đúng<br />

(2) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. sai, xác định được KG<br />

của người số 2 là X Ab Y, 5 là X Ab X aB , 6 là X Ab Y, 9 là X aB Y<br />

(3) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N. đúng<br />

(4) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con t<strong>ra</strong>i có thể không bị bệnh N và M. đúng, vì<br />

2 gen quy định bệnh N và M có thể hoán vị nên người số 5 có KG X Ab X aB vẫn có thể tạo giao tử<br />

X AB sinh <strong>ra</strong> con t<strong>ra</strong>i không bị cả 2 bệnh trên.<br />

(5) Người con gái (7) có thể có kiểu gen AbX aB X sai, vì 2 gen quy định 2 bệnh này <strong>đề</strong>u nằm<br />

trên vùng không tương đồng của NST X.<br />

(6) Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là<br />

<strong>12</strong>,5%. sai,<br />

Người 5 X Ab X aB tạo giao tử X Ab = X aB = 0,4; X AB = X ab = 0,1<br />

Người 6 X Ab Y tạo giao tử X Ab = Y = 0,5<br />

sinh con gái ko bị 2 bệnh M và N = (0.4+0,1) x 0,5 = 0,25<br />

Câu 214. Đáp án A


Trong số các nguyên tố chỉ <strong>ra</strong> dưới đây, nguyên tố hóa <strong>học</strong> không có mặt trong cấu tạo của ADN<br />

là lưu huỳnh.<br />

Câu 215. Đáp án B<br />

Trong cấu trúc của NST, đường kính của sợi cơ bản có giá trị: 11nm<br />

Câu 216. Đáp án D<br />

Một nhà hoá sinh <strong>học</strong> đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần <strong>thi</strong>ết cho quá trình sao chép<br />

ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn <strong>ra</strong>, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một<br />

mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là<br />

cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần ADN ligaza. (mạch ADN còn lại không liên tục<br />

do các đoạn okazaki không được nối lại với nhau)<br />

Câu 217. Đáp án A<br />

Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá trình phiên<br />

mã tạo <strong>ra</strong> mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo <strong>ra</strong> sản phẩm<br />

giống như trong tế bào người. Giải thích về hiện tượng trên: Tế bào E.coli có hệ thống enzyme<br />

phiên mã và dịch mã giống hệt tế bào người, do vậy quá trình xảy <strong>ra</strong> giống với trong tế bào<br />

người, tạo sản phẩm giống nhau.<br />

Câu 218. Đáp án B<br />

Bệnh lùn do rối loạn sinh sụn gây <strong>ra</strong> bởi 1 alen trội. Tuy nhiên, phần lớn những người bệnh lại<br />

được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp bố mẹ bình thường, điều này có thể là do: bệnh này là kết quả của đột biến ở<br />

tế bào giao tử.<br />

Câu 219. Đáp án B<br />

Trong số các dạng đột biến này, dạng đột biến ít gây ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh<br />

trưởng của cơ thể nhất là: (3) – đột biến đảo đoạn.


Câu 220. Đáp án A<br />

(1). Nam giới chỉ nhận NST Y <strong>từ</strong> bố mà không nhận NST giới tính nào <strong>từ</strong> mẹ. sai, nam nhận<br />

NST giới tính X <strong>từ</strong> mẹ.<br />

(2). Nữ giới nhận cả hai NST giới tính <strong>từ</strong> mẹ mà không nhận NST giới tính <strong>từ</strong> bố. sai, nữ nhận<br />

1 NST X <strong>từ</strong> mẹ và 1 NST X <strong>từ</strong> bố.<br />

(3). Con t<strong>ra</strong>i nhận 1 NST giới tính <strong>từ</strong> mẹ và 1 NST giới tính <strong>từ</strong> bố. đúng<br />

(4). Giới tính của thai nhi phụ thuộc vào loại tinh trùng thụ tinh với trứng. đúng<br />

Câu 221. Đáp án C<br />

Số lượng nu: 2A + 2G = 0,306 10000 2 1800<br />

3, 4<br />

Mạch 1 có: A 1 = 2T 1 = 3G 1 = 4X 1<br />

mà A = T = A 1 + T 1 A = T = 648 nu; G = X = 252 nu<br />

5BU gây đột biến thay thế AT = GX tại 2 vị trí số nu của gen đột biến là:<br />

A = T = 646 nu; G = X = 254 nu<br />

Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này = 646 x 2 + 254 x 3 = 2054 liên kết.<br />

Câu 222. Đáp án D<br />

Alen B:<br />

2A + 2G = 510 10 2 3000<br />

3, 4<br />

G = 1,5A<br />

A = T = 600; G = X = 900<br />

Alen b: G = X = 450; A = T = 1050<br />

F 1 tự thụ phấn: Bb x Bb F 2 có 2250 A, gọi số alen B có trong hợp tử là x, số alen b có trong<br />

hợp tử là y (x, y nguyên dương) 600x + 1050y = 2250<br />

x = 2, y = 1 hợp tử có KG BBb = BB x b hoặc Bb x B<br />

A. Một bên F 1 xảy <strong>ra</strong> đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb sai, vì Bb tự thụ phấn.<br />

B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ. sai<br />

C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp<br />

của hai loại giao tử bất thường tạo <strong>ra</strong> hợp tử trên. sai


D. Một bên F 1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình<br />

thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh <strong>ra</strong> hợp tử trên. đúng<br />

Câu 223. Đáp án C<br />

- A: bình thường; a: bị bệnh<br />

1 2<br />

- Xét người vợ có em bị bệnh (aa) vợ có KG: AA; Aa a =<br />

3 3<br />

1 2<br />

- Tương tự, người chồng có KG: AA; Aa a =<br />

3 3<br />

xác suất sinh con bị bệnh = 1 <br />

1 <br />

1<br />

3 3 9<br />

1 1 64<br />

=> xác suất sinh 2 đứa con <strong>đề</strong>u bình thường = (1 ) (1 ) ≈79,01%<br />

9 9 81<br />

Câu 224. Đáp án A<br />

P: AaBb x AaBb<br />

1 2 2 1<br />

F 1 : chọn 1 cây thân cao, hoa trắng: AAbb: Aabb Ab; ab<br />

3 3 3 3<br />

1 2 2 1<br />

Chọn 1 cây thân thấp, hoa đỏ: aaBB: aaBb aB; ab<br />

3 3 3 3<br />

cho 1 cao, trắng x 1 thấp, đỏ F 2 , xác suất để thu được cây cao, đỏ<br />

2 2 4<br />

= ≈ 44,4%<br />

3 3 9<br />

Câu 225. Đáp án D<br />

Lông trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ bằng 16,67% so với lông vàng<br />

tương đương với tỉ lệ 9 đen: 6 vàng: 1 trắng<br />

4 2<br />

Đen: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb tỉ lệ giao tử AB = ; Ab = ;<br />

9 9<br />

2 1<br />

aB = ; ab = ngẫu phối thì tỉ lệ F 3 có màu vàng:<br />

9 9<br />

4 4 4<br />

AAbb = ; Aabb = ; aaBB = ; aaBb =<br />

81 81 81<br />

tổng số = 16/81<br />

4<br />

81<br />

1<br />

3<br />

1<br />

3


Câu 226. Đáp án C<br />

F 1 được 100% cao là kết quả phép lai P: AA x aa (A: cao; a: thấp)<br />

Tính trạng màu mắt phân li không <strong>đề</strong>u ở 2 giới gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới<br />

tính X P: X b X b (đỏ) x X B Y (trắng)<br />

F 1 có KG: Aa X B X b : Aa X b Y<br />

F 1 tạp giao: Aa X B X b x Aa X b Y<br />

F 2 : (3 cao: 1 thấp) x (1đỏ: 1 trắng) 3: 3: 1: 1<br />

Câu 227. Đáp án B<br />

2 1 1 1<br />

(1). Aaa x AAa vàng = ( ) ≈ 8,33%<br />

6 6 6 <strong>12</strong><br />

(2). Aa x Aaaa aaa = 1 <br />

1 <br />

1<br />

2 2 4<br />

1 1 1<br />

(3). AAaa x Aaaa aaaa = ≈ 8,33%<br />

6 2 <strong>12</strong><br />

1 1 1<br />

(4). AAaa x Aa aaa = ≈ 8,33%<br />

6 2 <strong>12</strong><br />

(5). AAa x AAa aa =<br />

AB<br />

ab<br />

(6). AAa x AAaa aaa = 1 <br />

1 <br />

1<br />

6 6 36<br />

(7). AAaa x aaa vàng = 1 6<br />

1 2 1 1<br />

(8). Aaa x AAaa vàng = ( ) ≈ 8,33%<br />

6 6 6 <strong>12</strong><br />

Câu 228. Đáp án A<br />

(1). Các gen chuyển vào tế bào chủ thường tồn tại độc lập với miền nhân hoặc nhân tế bào chủ,<br />

chúng chỉ có thể nằm trôi nổi trong tế bào chất trên các plasmid thể <strong>truyền</strong> mà thôi. đúng<br />

(2). Các enzyme ADN ligase đóng vai trò quan trọng trong việc nhận biết và cắt các đoạn ADN<br />

tạo <strong>ra</strong> các đầu dính và <strong>từ</strong> đó có thể nối lại với nhau tạo thành đoạn ADN hoàn chỉnh. sai,<br />

enzyme ADN ligase có vai trò nối.


(3). Vi khuẩn E.coli, nấm men là các tế bào nhận gen mới phổ biến trong việc tạo <strong>ra</strong> các chủng vi<br />

sinh vật mới vì tốc độ phân <strong>chi</strong>a của chúng rất nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người. <br />

sai, lí do lành tính với sức khỏe con người là không hợp lí.<br />

(4). Công nghệ gen là cơ sở khoa <strong>học</strong> quan trọng trong việc tạo <strong>ra</strong> cừu Dolly và các động vật<br />

nhân bản vô tính sau này. sai<br />

Câu 229. Đáp án D<br />

- F 2 thu được kết quả là 70,5% thân xám,cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen,<br />

cánh dài ; 20,5 % thân đen, cánh cụt xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị gen.<br />

Đen, cụt = aabb = 20,5% = 41% x 50% (do chỉ hoán vị bên cái)<br />

Tần số hoán vị = 18%<br />

(1). Hiện tượng hoán vị đã xảy <strong>ra</strong> ở 1 bên hoặc bố hoặc mẹ với tần số 18% sai, chỉ hoán vị ở 1<br />

bên và đó là bên mẹ.<br />

(2). Ở F 1 cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp tử <strong>đề</strong>u vì F 1 đồng loạt giống nhau và một trong 2<br />

bên P mang kiểu hình 2 tính trạng trội. đúng<br />

(3). Ở F 2 , tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội 2 locus bằng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus và bằng<br />

một nửa tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 locus. đúng<br />

AB ab<br />

= = 0,41*0,5 = 20,5%<br />

AB ab<br />

AB<br />

ab<br />

= 0,41*0,5*2 = 41%<br />

(4). Chỉ có 1 loại kiểu gen dị hợp tử 2 locus được tạo <strong>ra</strong> ở F 2 trong phép lai này.<br />

đúng, chỉ có KG AB<br />

ab<br />

Câu 230. Đáp án A<br />

A_B_: nâu<br />

A_bb; aaB_; aabb: trắng<br />

D_: cao; dd: thấp<br />

A và D di <strong>truyền</strong> liên kết<br />

(1). <strong>Có</strong> tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. sai, có số KG =<br />

10x3 = 30, số KH = 4


(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo <strong>ra</strong> đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị<br />

hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy <strong>ra</strong> ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. <br />

đúng.<br />

(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo <strong>ra</strong> đời con với tỷ lệ kiểu hình<br />

là 8:7:3:2 đúng<br />

P: Aa BD//bd x aa bd//bd<br />

GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15<br />

a bd<br />

A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1<br />

F 1 : Nâu, cao = 0,15; nâu, thấp = 0,1<br />

Trắng, cao = 0,35; trắng, thấp = 0,4<br />

(4). <strong>Có</strong> 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. đúng, Aa BD//bd; Aa<br />

Bd//bD<br />

Câu 231. Đáp án C<br />

Ong chúa cánh dài, rộng giao hoan với các con đực đồng nhất về kiểu gen và có kiểu hình cánh<br />

ngắn, hẹp thu được F 1 100% các cá thể cánh dài, rộng<br />

P: AB//AB (ong chúa) x ab (ong đực) F 1 : ong chúa AB//ab; ong đực AB<br />

(1). Cả ong chúa và các ong đực ở thế hệ ban đầu <strong>đề</strong>u thuần chủng về 2 cặp tính trạng. đúng<br />

(2). Nếu cho ong chúa F 1 giao hoan với ong đực F 1 sẽ tạo <strong>ra</strong> đời con có 5 loại kiểu hình khác<br />

nhau xét cả tính trạng giới tính. đúng<br />

Cái: AB//AB; AB//ab (1 KH)<br />

Đực: AB; Ab; aB; ab (4 KH) vì có hoán vị.<br />

(3). Nếu ong chúa F 1 giao hoan với các ong đực P sẽ tạo <strong>ra</strong> đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình<br />

giống nhau ở 2 giới. đúng, AB//ab x ab<br />

Đực: AB; Ab; aB; ab<br />

Cái: AB//ab; Ab//ab; aB//ab; ab//ab<br />

(4). Nếu cho ong chúa P giao hoan với ong đực F 1 sẽ chỉ tạo <strong>ra</strong> 1 loại kiểu hình về <strong>chi</strong>ều dài và<br />

<strong>chi</strong>ều rộng cánh. đúng, AB//AB x ab cái: AB//ab; đực AB.<br />

Câu 232. Đáp án A<br />

0,6AA: 0,3Aa : 0,1aa (A_: đen; aa: trắng)<br />

0,6 0,3<br />

- Xét trường hợp: Đen x đen: AA; Aa ngẫu phối<br />

0,6 0,3 0,6 0,3


5 1<br />

1<br />

A = ; a = F 1 : trắng = aa =<br />

6 6<br />

36<br />

- Xét trường hợp: trắng x trắng: aa x aa F 1 : 0,1 trắng<br />

1<br />

=> số con lông trắng = 0,9 * + 0,1 = <strong>12</strong>,5%<br />

36<br />

Câu 233. Đáp án B<br />

Quần thể 1: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa A = 0,4; a = 0,6<br />

Quần thể 2: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa A = 0,8; a = 0,2<br />

Quần thể 2 di cư vào quần thể 1 với tốc độ 20%<br />

- Sau 1 thế hệ: quần thể 1 có A =<br />

0,4 0,8<br />

0,2<br />

0,4 0,8 0,2 0,6 0,2<br />

0, 2<br />

7<br />

<br />

15<br />

a =<br />

0,6 0, 20,2 8<br />

<br />

0,4 0,8 0, 2 0,6 0, 20, 2 15<br />

Quần thể 2 do tốc độ di cư là như nhau nên tần số tương đối các alen là không thay đổi.<br />

7<br />

0,8<br />

0,2<br />

47<br />

- Sau 2 thế hệ: quần thể 2 có A = 15<br />

≈ 52,2%<br />

7 8<br />

0,8 0,2 0,2<br />

0,2<br />

75<br />

15 15<br />

a =<br />

8<br />

0, 20, 2<br />

15<br />

43<br />

<br />

7 8<br />

0,8 0, 2 0, 20, 2<br />

75<br />

15 15<br />

Câu 234. Đáp án B<br />

Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định (A: bình thường; a: bị bệnh)<br />

(1). Bệnh M do alen lặn nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối. đúng<br />

(2). <strong>Có</strong> thể có tối đa <strong>12</strong> người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp. đúng, có thể tất cả những<br />

người không bệnh <strong>đề</strong>u có KG dị hợp.<br />

(3). Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là 1/9. đúng,<br />

2 1<br />

1<br />

II7 có KG: Aa; AA tạo giao tử a = ; A =<br />

3 3<br />

3<br />

2 1<br />

1<br />

II8 có KG: Aa; AA tạo giao tử a = ; A =<br />

3 3<br />

3<br />

2<br />

3<br />

2<br />

3


xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng = 1 <br />

1 <br />

1<br />

3 3 9<br />

(4). Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/<strong>12</strong>. <br />

đúng,<br />

4 4<br />

1 1<br />

13 có tỉ lệ KG: AA = ; Aa = tương đương AA; Aa<br />

9 9<br />

2 2<br />

3<br />

tạo giao tử A = ; a =<br />

4<br />

2 1<br />

1<br />

14 có KG: Aa; AA tạo giao tử a = ; A =<br />

3 3<br />

3<br />

1<br />

4<br />

Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng là:<br />

= 1 3 2 1 <br />

5<br />

3 4 3 4 <strong>12</strong><br />

Câu 235. Đáp án C<br />

Cơ thể thực vật chứa các tế bào mà mỗi tế bào <strong>đề</strong>u thừa 1 NST số 1 gọi là thể tam bội.<br />

Câu 236. Đáp án B<br />

Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trên NST thường<br />

Câu 237. Đáp án C<br />

Ở sinh vật nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh có ý nghĩa: (1) Làm giảm tần số đột biến có hại<br />

vì các đột biến vào phần intron sẽ ít gây <strong>ra</strong> hậu quả xấu hơn; (3) Làm tăng tỉ lệ cho đột biến, tạo<br />

<strong>ra</strong> nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình chọn lọc; (5) Tạo <strong>ra</strong> một lượng trình tự ADN dự trữ trong hệ gen<br />

của loài.<br />

Câu 238. Đáp án C<br />

Mã di <strong>truyền</strong> 5’AGU3’ trên mARN mã hóa cho axit amin Ser sẽ được dịch mã bởi phân tử tARN<br />

có bộ ba đối mã có dạng: C. 3’UXA5’.<br />

Câu 239. Đáp án C<br />

Sự tổng hợp ADN là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành của các đoạn Okazaki, nguyên<br />

nhân là do: ADN polyme<strong>ra</strong>se tổng hợp <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều mà 2 mạch gốc của ADN lại ngược <strong>chi</strong>ều<br />

nhau. Sự tháo xoắn ở mỗi chạc tái bản cũng chỉ <strong>theo</strong> 1 <strong>chi</strong>ều nên 1 sợi tổng hợp liên tục, một sợi<br />

bị gián đoạn.<br />

Câu 240. Đáp án B<br />

2<br />

3


Khẳng định chính xác khi nói về điều hòa biểu hiện gen ở Eukaryote: Trong cùng một loại tế<br />

bào, các mARN có tuổi thọ khác nhau, ngay cả các protein sau khi được tổng hợp cũng chịu sự<br />

kiểm soát bởi một số enzym.<br />

Câu 241. Đáp án C<br />

Khi nói về đột biến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định chính xác là: Đột biến gen có<br />

thể có lợi hoặc có hại, có thể là trung tính. Đây là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp cho quá trình tiến<br />

hóa.<br />

Câu 242. Đáp án B<br />

(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di <strong>truyền</strong> nào của cừu mặt đen B. sai, cừu Dolly<br />

mang gen nằm ở tế bào chất (lục lạp, ti thể) là của cừu mặt đen B.<br />

(2). Vật chất di <strong>truyền</strong> của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di <strong>truyền</strong> của cừu mặt trắng A.<br />

đúng<br />

(3). Cừu Dolly mang vật chất di <strong>truyền</strong> của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm. sai, cừu Dolly<br />

mang vật chất di <strong>truyền</strong> của cừu A và B (không có vật chất di <strong>truyền</strong> của cừu mang thai).<br />

(4). Về bản chất sinh <strong>học</strong>, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên. <br />

đúng, cừu Dolly là bản sao của cừu mặt trắng A.<br />

Câu 243. Đáp án D<br />

ADN có: 2A + 3G = 3<strong>12</strong>0; %A + %T = 40%; %A + %G = 50%<br />

<strong>giải</strong> hệ %A = %T = 20%; %G = %X = 30%<br />

A = T = 480 nu; G = X = 720 nu


Quá trình nhân đôi cần môi trường cung cấp 22320 nu G (gọi số lần nhân đôi là x, x nguyên<br />

dương) 720 x (2 x – 1) = 22320 x = 5 số phân tử ADN con tạo <strong>ra</strong> sau nhân đôi = 2 5 = 32.<br />

Câu 244. Đáp án B<br />

- Thể ba ở NST số 1 có các KG: AAA; AAa; Aaa; aaa (4 KG)<br />

- Thể tứ ở NST số 2 có các KG: BBBB; BBBb; BBbb; Bbbb; bbbb (5 KG)<br />

- NST số 3 có 2 <strong>chi</strong>ếc bình thường có các KG: DD; Dd; dd (3 KG)<br />

Số KG tối đa khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên = 4 x 5 x 3 = 60<br />

Câu 245. Đáp án A<br />

P: Aa x aa<br />

F 1 : 1 Aa: 1 aa<br />

1<br />

F 1 x F 1 : có giao tử A = ; a =<br />

4<br />

3 3 9 7<br />

F 2 : aa = ; A_ = (7 thân cao: 9 thân thấp)<br />

4 4 16 16<br />

Câu 246. Đáp án C<br />

3<br />

4<br />

Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A/a; B/b và D/d nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối 3 cặp tính<br />

ABD AbD<br />

trạng. Về mặt lý thuyết, có thể có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 3 locus kể trên: ; ;<br />

abd aBd<br />

Abd ABd<br />

; .<br />

aBD abD<br />

Câu 247. Đáp án C<br />

Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:<br />

Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B_V_X D X _ ) x ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ<br />

(B_V_X D Y)<br />

Thu được F1, thân đen, cánh cụt, mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5% = bv//bv X d Y


1<br />

= bv//bv * bv//bv = 20% = 40% bv x 50% bv (bv là giao tử liên kết)<br />

4<br />

Mà hoán vị không xảy <strong>ra</strong> ở ruồi giấm đực<br />

KG của P: ♀BV//bv X D X d x ♂ BV//bv X D Y<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F 1 là B_V_ X d Y =<br />

1<br />

70% 17,5%<br />

4<br />

Câu 248. Đáp án A<br />

P: Aaa x AAa<br />

2 4 2 1<br />

2 4 2 1<br />

GP: A; a; Aa; aa a; A; Aa; AA<br />

9 9 9 9<br />

9 9 9 9<br />

2 4 1 10<br />

F 1 : trắng = a( a aa) = đỏ =<br />

9 9 9 81<br />

Câu 249. Đáp án A<br />

AB//ab DE//de (f A-B =10%; f D-E =15%)<br />

- Tạo giao tử AB DE = 45%*42,5% = 19,<strong>12</strong>5%<br />

tương đương số lượng = 765 giao tử<br />

- Tạo giao tử Ab de = 5% * 42,5% = 2,<strong>12</strong>5%<br />

tương đương số lượng = 85 iao tử<br />

Câu 250. Đáp án D<br />

10 71<br />

1 87,65%<br />

81 81<br />

* Trường hợp 1: Hai gen nằm trên 2 NST khác nhau<br />

Ta có F1: AaBb<br />

F1: AaBb x aabb<br />

⇒ 1AaBb : 1aabb : 1Aabb : 1aaBb<br />

⇒ Nếu mỗi gen quy định một tính trạng ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 1 : 1 : 1<br />

⇒ Nếu 2 gen tương tác bổ sung <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 1 : 1 : 1<br />

⇒ Nếu 2 gen tương tác bổ sung <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 : 7 ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 3<br />

⇒ Nếu 2 gen tương tác át chế tỉ lệ tỉ lệ 13 : 3 ⇒ tỉ lệ phân li 3 : 1<br />

⇒ Nếu 2 gen tương tác át chế tỉ lệ tỉ lệ <strong>12</strong> : 3 : 1 ⇒ tỉ lệ phân li 2 : 1 : 1<br />

⇒ Nếu 2 gen tương tác <strong>theo</strong> quy luật cộng gộp ⇒ tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1<br />

Tỉ lệ kiểu hình có thể xuất hiện là: 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 hoặc 1 : 1 : 1 : 1<br />

* Trường hợp 2 gen cùng nằm trên 1 NST<br />

AB Ab<br />

F1: hoặc<br />

ab aB<br />

+ Nếu có tần số hoán vị gen bằng 50%


⇔ 2 kiểu gen trên <strong>đề</strong>u cho giao tử: AB = ab = Ab = aB = 25%<br />

F1 x cây đồng hợp lặn<br />

Fa: 1AaBb : 1aabb : 1Aabb : 1aaBb<br />

+ Nếu không có hoán vị<br />

AB<br />

ab<br />

ab<br />

x tỉ lệ 1: 1<br />

ab<br />

Ab ab<br />

x tỉ lệ 1:1<br />

aB ab<br />

tỉ lệ phù hợp là: 2, 3, 5, 6<br />

Câu 251. Đáp án B<br />

Các phép lai cho tỉ lệ 1: 2: 1 là 2, 5, 6, 7.<br />

(1). AaBB x AaBb (3 A_: 1aa) x 100%B_<br />

(2). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 20% A_B_ = 50%; A_bb = 25%; aaB_ = 25%<br />

(1: 2: 1)<br />

(3). AaBb x AABb 100%A_ x (3B_: 1 bb)<br />

(4). AB//ab x AB//ab hoán vị 1 bên với tần số 50% aabb = <strong>12</strong>,5%; A_B_ = 50%+<strong>12</strong>,5% =<br />

62,5%; A_bb = aaB_ = <strong>12</strong>,5%<br />

(5). AB//ab x Ab//aB 1: 2: 1<br />

(6). Ab//aB x Ab//aB 1: 2: 1<br />

(7). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 10% A_B_=50%; A_bb = aaB_ = 25% (1: 2: 1)<br />

(8). AB//ab x Ab//aB hoán vị 2 bên với tần số 25% aabb = 4,6875% (loại)<br />

Câu 252. Đáp án C<br />

Từ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta thấy:<br />

F 1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được F a có 4 tổ hợp ⇒ con đực F 1 cho 4 loại giao tử.<br />

F a có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng <strong>đề</strong>u ở 2 giới ⇒ 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu<br />

cánh liên kết với NST giới tính.<br />

P thuần chủng, F 1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F 1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1<br />

cánh đen.<br />

⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.<br />

Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.<br />

Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái<br />

(XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.<br />

Ta có sơ đồ lai:<br />

Pt/c: cái cánh đen × đực cánh trắng


AAX B X B aaX b Y<br />

F 1 :<br />

1 AaX B X b : 1 AaX B Y<br />

Con đực F 1 lai phân tích: AaX B Y × aaX b X b<br />

F a : 1 AaX B X b : 1 AaX b Y : 1 aaX B X b : 1 aaX b Y (đúng <strong>theo</strong> <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>)<br />

F 1 × F 1 : AaX B X b × AaX B Y<br />

F 2 :<br />

Giới cái: 6 A_X B X _ : 2 aaX B X _ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)<br />

Giới đực: 3 A-X B Y : 1 aaX B Y : 3 A-X b Y : 1 aaX b Y (3 cánh đen : 5 cánh trắng)<br />

Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F 2 có 5 con đực.<br />

=> tỉ lệ = 5/7<br />

Câu 253. Đáp án C<br />

Gọi 3 cặp gen là Aa; Bb; Dd<br />

Cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ thu được KH lặn 3 tính trạng là 2,25%<br />

aabbdd = 2,25% (hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> tại 1 điểm)<br />

ab = 0,0225 0,15 (đây là giao tử hoán vị) tần số hoán vị = 30%<br />

Abd ABd AbD<br />

Các KG phù hợp với cây tự thụ phấn trên là ; ; (3 KG)<br />

aBD abD aBd<br />

Câu 254. Đáp án B<br />

0,6AA: 0,4Aa (aa chết ngay sau khi sinh <strong>ra</strong>) ngẫu phối<br />

Áp dụng công thức tính tần số alen của quần thể ngẫu phối sau n thế hệ khi kiểu gen aa bị chết<br />

trước tuổi trưởng thành.<br />

q n = (q 0 )/(1+n*q 0 )<br />

trong đó, q 0 là tần số alen a ở thế hệ ban đầu và q n là tần số alen a ở thế hệ thứ n.<br />

A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8 sai,<br />

tần số alen lặn a ở thế hệ thứ 5 = 0,2/(1+5x0,2) = 0,1<br />

tần số alen trội A = 0,9<br />

B. Tần số alen lặn so với alen trội của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9 đúng, a/A =<br />

0,1/0,9 = 1/9<br />

C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9 sai<br />

AA = (0,9*0,9)/(1-0,1 2 ) = 9/11<br />

D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4 sai<br />

Aa = (2*0,1*0,9)/(1-0,1 2 ) = 2/11


Câu 255. Đáp án C<br />

(1). Bệnh do một alen lặn nằm trên NST thường <strong>chi</strong> phối. sai, bệnh do gen trội quy định.<br />

(2). Chưa có căn cứ để xác định gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. đúng.<br />

(3). Nếu người III-4 có kiểu gen X A Y kết hôn với một người bình thường thì cặp vợ chồng này<br />

sẽ sinh <strong>ra</strong> tất cả những con t<strong>ra</strong>i có kiểu gen giống nhau. đúng, người vợ bình thường có KG<br />

X a X a con t<strong>ra</strong>i nhận NST X <strong>từ</strong> mẹ, nhận NST Y <strong>từ</strong> bố con t<strong>ra</strong>i của cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có KG<br />

X a Y.<br />

(4). Nếu người III-5 có kiểu gen aa thì tất cả những người bị bệnh trong gia đình <strong>đề</strong>u có kiểu gen<br />

dị hợp. đúng.<br />

Câu 256. Đáp án B<br />

Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là đảo đoạn<br />

Câu 257. Đáp án D<br />

Ở người, bệnh do đột biến thành gen lặn trên NST thường <strong>chi</strong> phối: PKU<br />

Câu 258. Đáp án D<br />

Mô tả đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một gen điển hình ở sinh vật<br />

nhân sơ: Các triple quy định cho các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen.<br />

Câu 259. Đáp án C<br />

Enzyme ARN polyme<strong>ra</strong>se có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến hành quá<br />

trình phiên mã là do: Ở vùng đầu 3’ của mạch mang mã gốc có trình tự đặc hiệu nằm trong vùng<br />

điều hòa của gen cho phép ARN polyme<strong>ra</strong>se bám vào và khởi động phiên mã.<br />

Câu 260. Đáp án D<br />

Khẳng định đúng về quá trình dịch mã: Hoạt động dịch mã có sự hình thành liên kết hydro để tạo<br />

<strong>ra</strong> sự liên kết giữa các bazơ nitơ <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

Câu 261. Đáp án A<br />

(1). Chỉ có đột biến gen mới có khả năng tạo <strong>ra</strong> alen mới của một locus. đúng<br />

(2). Khi alen trội A trội hoàn toàn đột biến thành alen a, cơ thể có kiểu gen Aa gọi là thể đột<br />

biến. sai, chỉ aa mới là thể đột biến


(3). <strong>Có</strong> thể gây đột biến nhân tạo định hướng có chủ đích vào một gen cụ thể ở những điểm xác<br />

định để tạo <strong>ra</strong> các dòng đột biến khác nhau. đúng<br />

(4). Đột biến gen ở vùng mã hóa của gen chắc chắn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự amino acid có<br />

trong chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa. sai<br />

Câu 262. Đáp án A<br />

A. Protein histon gồm các amino acid mang điện tích dương, dễ dàng liên kết với ADN mang<br />

điện tích âm. đúng<br />

B. Mỗi nucleosome chứa hệ thống gồm 4 protein histon: H2A, H2B, H3 và H4 sai, chứa 5<br />

loại protein histon là H1, H2A, H2B, H3, H4<br />

C. Các nucleosome liên kết lại với nhau tạo thành chuỗi dài polynucleosome, khoảng cách giữa<br />

hai nucleosome là cố định và đồng <strong>đề</strong>u. sai<br />

D. Một nucleosome không chứa các liên kết hydro giữa các thành phần cấu tạo có trong nó. <br />

sai<br />

Câu 263. Đáp án B<br />

P: AAaa x AAaa<br />

F1: 1AAAA : 8AAAa:18AAaa :8Aaaa :1aaaa.<br />

Câu 264. Đáp án C<br />

Hầu hết các loài lúa mỳ cũ <strong>đề</strong>u có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa mỳ<br />

hoang dại chứa gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây<br />

lai mọc lên <strong>từ</strong> hạt lai có một số cá thể có thể sinh sản được. Tạo <strong>ra</strong> giống lúa mỳ trồng có gen<br />

kháng bệnh gỉ sắt <strong>từ</strong> giống lúa mỳ hoang nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ cũ trừ<br />

hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt bằng cách: Tách đoạn ADN chứa gen chống bệnh gỉ sắt ở<br />

loài hoang dại, dùng thể <strong>truyền</strong> phù hợp đưa vào tế bào soma của loài lúa mỳ cũ rồi tiến hành<br />

nuôi cấy mô tế bào tạo cây lúa mỳ hoàn chỉnh.<br />

Câu 265. Đáp án C<br />

Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể của người gây <strong>ra</strong> chứng động kinh di <strong>truyền</strong><br />

ngoài nhân (di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ)<br />

(1). Người mẹ bị bệnh động kinh nếu kết hôn, tỷ lệ các con sinh <strong>ra</strong> là 100% bị bệnh động kinh.<br />

đúng<br />

(2). Cặp vợ chồng mà cả hai bị bệnh động kinh không thể sinh con lành bệnh. đúng<br />

(3). Người chồng bị bệnh động kinh kết hôn với một người phụ nữ bình thường sinh <strong>ra</strong> các con<br />

trong đó có nguy cơ một trong số các con bị bệnh, một số bình thường. sai<br />

(4). Đột biến gen này không được di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau vì nó chỉ có trong ty thể mà không<br />

tham gia vào việc tạo nên tinh trùng và trứng. sai


(5). Bệnh động kinh gặp ở nam giới với tỷ lệ cao hơn so với nữ giới. sai<br />

Câu 266. Đáp án B<br />

- Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một <strong>chi</strong>ếc cặp NST số 3 tỉ lệ giao tử<br />

mang đột biến = 1/2<br />

- Cá thể cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 <strong>chi</strong>ếc của cặp NST số 6 tỉ lệ giao tử mang đột biến =<br />

1/2<br />

Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa cả hai loại đột biến ở đời sau là: 1/4<br />

Câu 267. Đáp án C<br />

- F1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng: aa = 1/2<br />

P: Aa (đỏ) x aa (trắng)<br />

F1: 1/2 Aa: 1/2 aa tự thụ<br />

(1). 37,5% số cây cho hoa đỏ đúng, A_ = AA + Aa =<br />

(2). Tỷ lệ số cây có kiểu gen đồng hợp bằng với tỷ lệ số cây hoa trắng. sai, đồng hợp có AA<br />

và aa mà hoa trắng chỉ có KG aa<br />

(3). <strong>Có</strong> 25% số cây F2 khi tự thụ tạo đời con có nhiều loại cây hoa khác màu. đúng, cây F2 tự<br />

1<br />

thụ cho đời con có nhiều loại cây khác màu là cây có KG Aa, tỉ lệ Aa = 2 1<br />

=<br />

2 4<br />

(4). 62,5% số cây có hoa trắng. đúng, hoa trắng aa = 100-37,5 = 62,5%<br />

Câu 268. Đáp án B<br />

A_B_: đỏ<br />

A_bb: xanh<br />

aaB_; aabb: trắng<br />

P: AAbb x aaBB<br />

F1: AaBb<br />

F1 x F1: AaBb x AaBb F2.<br />

Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

aaB_ = 3/16; aabb = 1/16 tổng số = 25%<br />

Câu 269. Đáp án C<br />

Một người đàn ông - làm việc trong phòng thí nghiệm sinh <strong>học</strong> phân tử nơi thường xuyên sử<br />

dụng chất E<strong>thi</strong>dium bromide (chất có khả năng gây đột biến gen) trong các thí nghiệm - lấy một


người vợ giáo viên. Họ sinh <strong>ra</strong> một người con t<strong>ra</strong>i vừa bị mù màu, vừa bị máu khó đông trong<br />

khi cả hai vợ chồng <strong>đề</strong>u không mắc 2 căn bệnh này. Cặp vợ chồng quyết định đâm đơn kiện Ban<br />

quản lý phòng thí nghiệm <strong>ra</strong> tòa án dân sự thành phố, đòi bồi thường trợ cấp. Trong số các phán<br />

quyết sau đây của tòa, phán quyết nào là chính xác, biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm, có<br />

vài lần người đàn ông này không tuân thủ quy trình thí nghiệm.<br />

Phòng thí nghiệm không phải bồi thường vì không phải lỗi <strong>từ</strong> việc thí nghiệm trong phòng thí<br />

nghiệm gây <strong>ra</strong>. (do có thể cặp vợ chồng này mang alen gây <strong>ra</strong> 2 bệnh trên)<br />

Câu 270. Đáp án A<br />

Cao (A_), thấp (aa)<br />

Đỏ (B_), trắng (bb)<br />

P: cao, đỏ dị hợp tự thụ phấn (AaBb x AaBb)<br />

F1: Thấp, đỏ aaB_ = 21% aabb = 4% = 20%x20% (hoán vị 2 bên)<br />

KG P: Ab/aB x Ab/aB giao tử: Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%<br />

Câu 271. Đáp án A<br />

P: 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa. (tự thụ)<br />

0,2 AA 0,2 AA<br />

0,4 Aa 0,1 AA: 0,2 Aa: 0,1/2 aa<br />

0,4 aa 0,2 aa (hợp tử aa có sức sống = 1/2 các cá thể khác)<br />

F1: 2/5 AA: 4/15 Aa: 1/3 aa tỉ lệ giao tử a = 7/15<br />

Câu 272. Đáp án B<br />

P thuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân<br />

xám, cánh dài, râu ngắn. xám (A) trội so với đen (a); cánh dài (B) trội so với ngắn (b); râu dài<br />

(D) trội so với ngắn (d)<br />

P: AB/AB DD x ab/ab dd<br />

F1: AB/ab Dd<br />

F1 giao phối với nhau F2 có A_B_D_ = 54,375%<br />

3<br />

A_B_ = 54,375 : = 72,5%<br />

4<br />

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài <strong>chi</strong>ếm 5,625% đúng<br />

aabbdd = (72,5-50) x = 5,625%<br />

1<br />

4


(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn. đúng<br />

3<br />

A_bbD_ = aaB_D_ = (25-22,5) x = 1,6875%<br />

4<br />

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo <strong>ra</strong> 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1 sai, tần số<br />

hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở giới cái = 10% lai phân tích ruồi đực và ruồi cái cho kết quả khác nhau.<br />

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số<br />

1<br />

hoán vị. sai, A_B_dd = 72,5 x = 18,<strong>12</strong>5%<br />

4<br />

Câu 273. Đáp án A<br />

- Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả<br />

dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn.<br />

- Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau thu được F1: thấp, trắng dài <br />

P dị hợp 3 cặp gen<br />

- F1: 18,75% A_B_dd: 6,25% A_bbdd: <strong>12</strong>,5% A_bbD_: 37,5% A_B_D_:<br />

18,75% aaB_D_: 6,25% aabbD_ = (1:2:1)x(3:1) A liên kết D<br />

(1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau <strong>chi</strong> phối các cặp tính trạng. đúng<br />

(2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy <strong>ra</strong> đối với hai cặp gen <strong>chi</strong> phối hai cặp tính trạng cùng<br />

nằm trên 1 cặp NST tương đồng. đúng<br />

(3). <strong>Có</strong> thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này. sai, có thể có số KG dị<br />

hợp = (3 3 +1) – 2x2x2 = 20<br />

(4). Ở cây P, alen <strong>chi</strong> phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài. <br />

đúng<br />

Câu 274. Đáp án C<br />

F1: <strong>chi</strong>m trống (XX): 3 xám: 1 xanh<br />

Chim mái (XY): 3 xám: 5 xanh<br />

phân lí khác nhau ở mái và trống nằm trên NST giới tính<br />

Mà tổng tỉ lệ = 16 tổ hợp<br />

P: AaX B X b x AaX B Y<br />

F1: (3A_: 1aa) (X B X B : X B X b : X B Y: X b Y) có cả A và B quy định màu xám; chỉ có A hoặc B<br />

hoặc không có cả A, B thì cho màu xanh.<br />

(1). Nếu cho <strong>chi</strong>m trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống<br />

nhau ở 2 giới. sai, AaX B X b x aaX b Y đời con có kết quả phân li KH giống nhau ở 2 giới


(2). Nếu cho <strong>chi</strong>m mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại <strong>chi</strong>m mái có kiểu hình lông<br />

xanh. đúng, AaX B Y x aaX b X b<br />

(3). Nếu cho những con <strong>chi</strong>m trống và <strong>chi</strong>m mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời<br />

sau thu được tỷ lệ <strong>chi</strong>m lông xanh là 2/9.<br />

F1: (1AaX B X B : 1AaX B X b ) x (AaX B Y)<br />

GF1: AX B ; AX b ; aX B ; aX b<br />

AX B ; aX B ; AY; aY<br />

lông xanh = 2/9<br />

(4). Ở F1, trong số những <strong>chi</strong>m mái màu xám, tỷ lệ <strong>chi</strong>m dị hợp về 2 cặp gen là 2/3<br />

Đúng<br />

Câu 275. Đáp án D<br />

Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:<br />

Locus 1: số KG = 6; số KH = 4<br />

Locus 2 và 3 (nằm trên cùng 1 cặp NST thường): số KG = 15x10 + 10x6 = 210<br />

Số KH của B = 8; số KH của D = 5<br />

Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3<br />

Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.<br />

Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.<br />

Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1. Cho các nhận xét dưới đây liên<br />

quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:<br />

(1). <strong>Có</strong> tối đa <strong>12</strong>60 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể. đúng,<br />

6x210 = <strong>12</strong>60<br />

(2). <strong>Có</strong> tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo <strong>ra</strong> trong 1 quần thể. đúng, các loại<br />

giao tử = 3x5x4 = 60<br />

(3). <strong>Có</strong> tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này. đúng, số KH =<br />

4x8x5 = 160<br />

(4). <strong>Có</strong> tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này.<br />

số kiểu giao phối = <strong>12</strong>60 2 = 1587600<br />

Câu 276. Đáp án A


(1). Bệnh di <strong>truyền</strong> này do gen lặn <strong>chi</strong> phối. đúng, bố mẹ không bệnh sinh con bị bệnh.<br />

(2). Chưa có căn cứ để xác định chính xác bệnh do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính<br />

<strong>chi</strong> phối. đúng<br />

(3). Tất cả các cá thể không bị bệnh <strong>đề</strong>u có KG dị hợp sai, có 1 số cá thể không bệnh không<br />

xác định được KG đồng hợp trội hay dị hợp.<br />

(4). Nếu cặp vợ chồng IV1 và IV2 sinh con đầu lòng thì khả năng để đứa trẻ này là nam và<br />

không bị bệnh là 25% hoặc 37,5%. đúng<br />

Giả sử bệnh nằm trên NST thường IV-1: Aa; IV-2: Aa A_XY = 3 <br />

1 <br />

3<br />

4 2 8<br />

Giả sử bệnh nằm trên NST giới tính X IV-1: X A X a x X A Y X A Y = 1 4<br />

Câu 277. Đáp án C<br />

Mã di <strong>truyền</strong> trên phân tử mARN không phải là codon kết thúc: 5’AUG3’<br />

Câu 278. Đáp án A<br />

Loại đột biến gen KHÔNG có khả năng <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> thế hệ này sang thế hệ khác qua sinh sản hữu<br />

tính: đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng.<br />

Câu 279. Đáp án A<br />

Nguyên nhân khiến phân tử ADN có thể chứa được thông tin di <strong>truyền</strong>: Trình tự sắp xếp các đơn<br />

phân trên mạch gốc của ADN có tính đa dạng lớn, trình tự này có mối tương quan với trình tự<br />

mARN và <strong>từ</strong> đó quy định trình tự axit amin.<br />

Câu 280. Đáp án B<br />

Phát biểu KHÔNG chính xác về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ


Các axit amin liên kết với mạch khuôn mARN <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và hình thành nên liên<br />

kết peptide. (các aa không liên kết với mạch khuôn mARN)<br />

Câu 281. Đáp án D<br />

Khi nghiên cứu cấu trúc operon lactose của E.coli, sản phẩm của gen điều hòa bị mất cấu hình<br />

không gian khi các phân tử lactose bám vào làm chúng không thể bám vào vùng vận hành của<br />

operon.<br />

Câu 282. Đáp án A<br />

A. Từ tế bào sinh trứng này, vẫn có thể tạo <strong>ra</strong> trứng có bộ NST n bình thường. đúng<br />

B. Quá trình tạo <strong>ra</strong> bốn trứng, hai trứng có bộ NST n, một trứng có bộ NST (n - 1) và một trứng<br />

có bộ NST (n + 1). sai, giảm phân ở tế bào sinh trứng chỉ tạo được 1 trứng.<br />

C. Quá trình này có thể đồng thời tạo <strong>ra</strong> hai loại trứng, một loại bình thường và một loại có bộ<br />

NST thừa 1 <strong>chi</strong>ếc. sai, giảm phân ở tế bào sinh trứng chỉ tạo được 1 trứng.<br />

D. Sản phẩm của quá trình này chắc chắn hình thành 1 trứng có bộ NST hoặc thừa, hoặc <strong>thi</strong>ếu<br />

NST. sai, có thể tạo <strong>ra</strong> trứng có bộ NST n bình thường.<br />

Câu 283. Đáp án A<br />

Ở người, cơ chế gây bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử: Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp<br />

được protein, tăng/giảm/ lượng protein tạo <strong>ra</strong> hoặc chức năng protein do alen đột biến mã hóa bị<br />

biến đổi dẫn đến bệnh di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 284. Đáp án B<br />

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta: Xác<br />

định được sự tác động của các gen di <strong>truyền</strong> liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất<br />

lên sự biểu hiện của gen nhân.<br />

Câu 285. Đáp án B<br />

- Số nu của ADN = 1800nu<br />

3<br />

A<br />

A = G A = T = 270; G = X = 630 = 42,86%<br />

7<br />

G<br />

A<br />

- Gen bị đột biến = 42,18% mà <strong>chi</strong>ều dài không đổi đột biến thay thế<br />

G<br />

A = T = 267; G = X = 633 (thay thế 3 cặp G-X = 3 cặp A-T)<br />

=> số liên kết hydro của gen đột biến = 2x267+3x633 = 2433<br />

Câu 286. Đáp án C<br />

P: ♂ AaBb x ♀ AaBb


GP: (A, a)(Bb, O, B, b) (A, a)(B, b)<br />

F1: có số loại hợp tử = 3 x (4+3) = 21<br />

Câu 287. Đáp án A<br />

Ptc: đỏ x trắng<br />

F1: 100% hồng<br />

F2: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng<br />

Do tính trạng 1 cặp gen gồm hai alen qui định<br />

Tính trạng đỏ là tính trạng trội và trội không hoàn toàn<br />

A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng<br />

Tính trạng màu hồng là kết quả tương tác của hai gen alen A và a<br />

Kiểu gen Aa sẽ cho hoa hồng<br />

Câu (1): F1 x trắng : Aa x Aa<br />

Đời con: 1Aa : 1aa ⇔ 1 hồng : 1 trắng<br />

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì <strong>đề</strong>u có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. đúng<br />

(2) Kết quả của phép lai bất kỳ chỉ có thể xuất hiện đời con có một trong các tỷ lệ: 3:1 hoặc<br />

1:2:1 hoặc 1:1 hoặc 100%. sai, không thể xuất hiện tỉ lệ KH 3: 1<br />

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. sai, đỏ x trắng có 2 TH: AA x aa 100% hồng và<br />

Aa x aa 1 hồng: 1 trắng.<br />

(4) Cần sử dụng phép lai phân tích mới có thể xác định kiểu gen của các cá thể ở F2. sai, mỗi<br />

KG quy định 1 KH nên bất cứ phép lai nào cũng có thể xác định được KG của cá thể đem lai.<br />

Câu 288. Đáp án D<br />

(1). <strong>Có</strong> 10 loại kiểu gen. đúng<br />

(2). <strong>Có</strong> 2 phép lai ở P thỏa mãn mô tả. đúng,<br />

TH1: AB/AB x ab/ab<br />

TH2: Ab/Ab x aB/aB<br />

(3). <strong>Có</strong> tối đa 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình xuất hiện ở F2 sai<br />

TH1: AB/AB x ab/ab<br />

F1: AB/ab<br />

F1 x F1: AB/ab x AB/ab<br />

F2: 1AB/AB: 2 AB/ab: 1ab/ab (có 3KG và 2 KH)<br />

TH2: Ab/Ab x aB/aB<br />

F1: Ab/aB


F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB<br />

F2: 1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 aB/aB (3Kg và 3KH)<br />

(4). <strong>Có</strong> 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen được tạo <strong>ra</strong> ở F2 sai, có 1KG trong 2 KG<br />

được tạo <strong>ra</strong> ở F2: AB/ab hoặc Ab/aB<br />

Câu 289. Đáp án A<br />

- Con t<strong>ra</strong>i bị mù màu và bạch tạng: aaX m Y mẹ bình thường về 2 tính trạng có KG dị hợp<br />

AaX M X m<br />

aaX M Y (bố bị bạch tạng, nhìn bình thường)<br />

- Xác suất sinh con không bị bạch tạng = 1/2<br />

Xác suất sinh con không bị mù màu = 3/4<br />

Xác suất cặp vợ chồng này sinh thêm được hai con <strong>đề</strong>u bình thường về cả hai tính trạng là (<br />

1 3<br />

) 2 = 9/64<br />

2 4<br />

Câu 290. Đáp án A<br />

Ở ruồi giấm, hai tế bào phát sinh giao tử có kiểu gen AaBb X D eX d E đây là cơ thể cái 1 tế<br />

bào sinh giao tử tạo <strong>ra</strong> 1 trứng<br />

Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo <strong>ra</strong> là: 2<br />

Câu 291. Đáp án B<br />

P: 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. (tự thụ phấn bắt buộc)<br />

F1: 0,3aaBB 0,3 aaBB<br />

0,6 AaBb 0,0375 AABB: 0,075 AaBB: 0,075 AABb: 0,15 AaBb: 0,075 Aabb: 0,075 aaBb:<br />

0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb<br />

0,1 AaBB 0,025 AABB: 0,05 AaBB: 0,025 aaBB<br />

(1). Chỉ có thể xuất hiện tối đa 9 loại kiểu gen ở F1. đúng<br />

(2). 50% số cá thể ở đời F1 khi tự thụ phấn không có hiện tượng phân ly kiểu hình ở đời con. <br />

đúng, đó là các KG 0,0375 AABB+ 0,0375 AAbb: 0,0375 aaBB: 0,0375 aabb + 0,3 aaBB +<br />

0,025 AABB + 0,025 aaBB = 0,5 = 50%<br />

(3). Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử 2 locus ở đời con. sai, có xuất hiện AABB; AAbb;<br />

aaBB; aabb<br />

(4). Tỷ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus xuất hiện với tỷ lệ 3,75%. đúng.<br />

Câu 292. Đáp án A


- Ở một loài <strong>chi</strong>m, tiến hành phép lai giữa <strong>chi</strong>m thuần chủng đuôi dài, xòe và <strong>chi</strong>m đuôi ngắn,<br />

nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. dài (A) trội so với ngắn (a); xòe (B) trội so với nhọn (b)<br />

- F1 có sự phân li KH khác nhau ở 2 giới 2 gen trên nằm trên NST X.<br />

P: X AB X AB x X ab Y<br />

F1: X AB X ab : X AB Y<br />

X AB X ab x <strong>chi</strong>m mái X ab Y = 36 con = X AB Y<br />

tỉ lệ ngắn nhọn X ab Y = 35% tỉ lệ giao tử X ab = 35% tần số hoán vị xảy <strong>ra</strong> ở con đực =<br />

30%<br />

- Cho <strong>chi</strong>m trống F1 lai phân tích X AB X ab x X ab Y tỉ lệ ngắn, nhọn = X ab X ab + X ab Y = 0,35 x<br />

0,5 + 0,35 x 0,5 = 0,35<br />

Câu 293. Đáp án D<br />

F2: 2762 thân cao, hoa đỏ; 2<strong>12</strong>4 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa<br />

trắng.<br />

Cao/thấp = 9/7 tương tác bổ sung quy định <strong>chi</strong>ều cao cây<br />

A_B_: cao<br />

A_bb, aaB_, aabb: thấp<br />

Đỏ/trắng = 3/1<br />

D_: đỏ; dd: trắng<br />

Mà (cao: thấp) x (đỏ: trắng) = (9: 7) x (3: 1) ≠ tỉ lệ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> 3 cặp gen nằm trên 2 NST<br />

42,45% A_B_D_: 32,65%(aaB_+A_bb+aabb)D_: 14%A_B_dd: 10,9%(<br />

aaB_+A_bb+aabb)dd<br />

(1). <strong>Có</strong> thể có 4 phép lai ở P cho kết quả như trên. đúng,<br />

AD/AD BB x ad/ad bb; AD/AD bb x ad/ad BB;<br />

AA BD/BD x aa bd/bd; AA bd/bd x aa BD/BD<br />

(2). <strong>Có</strong> hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết không hoàn toàn trong quá trình di <strong>truyền</strong> hai tính trạng <strong>từ</strong><br />

F1 sang F2. đúng<br />

(3). <strong>Có</strong> tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. sai, có tối đa 28KG và<br />

4KH<br />

(4). Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 42,86%. <br />

đúng thấp, trắng thuần chủng (AAbb + aaBB + aabb)/7 = 3/7<br />

Câu 394. Đáp án C


Cao (A) > thấp (a)<br />

Dài (B) > tròn (b)<br />

Chín sớm (D) > muộn (d)<br />

A liên kết với B<br />

P: Ab/Ab DD x aB/aB dd<br />

F1: Ab/aB Dd<br />

F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)<br />

F2: A_bbD_ = 18%<br />

A_bb = 24% aabb = 1% = 10%ab x 10% ab tần số hoán vị gen f = 20%<br />

(1). <strong>Có</strong> 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị gen. đúng<br />

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội <strong>chi</strong>ếm ở F 1 5%. đúng,<br />

abd = 10%x50% = 5%<br />

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 61,75%. đúng<br />

3<br />

Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%<br />

4<br />

Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%<br />

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo <strong>ra</strong> tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác<br />

nhau về cả ba tính trạng. sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH<br />

Câu 295. Đáp án A<br />

I O = 36% 0,6<br />

I A = 36% 45% 36% 0,3<br />

I B = 0,1<br />

Vợ máu A: I A I A = 0,09/0,45 = 1/5; I A I O = 0,36/0,45 = 4/5<br />

tạo giao tử I A = 3/5; I O = 2/5<br />

Chồng máu B: I B I B = 0,01/(0,01+0,<strong>12</strong>) = 1/13; I B I O = 0,<strong>12</strong>/(0,01+0,<strong>12</strong>) = <strong>12</strong>/13<br />

I B = 7/13; I O = 6/13<br />

1 1 1 1 1<br />

2 <br />

2 2 2 2 8


(1). Tỷ số 6:3:1 phản ánh đúng tần số alen của các alen <strong>chi</strong> phối tính trạng nhóm máu trong quần<br />

thể này. đúng<br />

(2). Họ mong muốn sinh được đứa con có nhóm máu <strong>chuyên</strong> cho, xác suất để họ toại nguyện là<br />

18,46%. đúng, xác suất sinh con máu O = 2 <br />

6 <br />

<strong>12</strong><br />

5 13 65<br />

(3). Ở đứa con thứ nhất, họ đã toại nguyện với mong muốn của mình và người vợ đang mang bầu<br />

đứa con thứ 2, họ lại mong muốn đứa con t<strong>ra</strong>i thứ 2 khác nhóm máu của cả bố và mẹ. Xác suất<br />

để họ toại nguyện lần 2 là 25%. đúng<br />

2 vợ chồng đã sinh con máu O KG của vợ I A I O ; KG của chồng I B I O<br />

xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i có KH khác bố mẹ = máu O + máu AB =<br />

1 1 1 1 1 1<br />

( ) <br />

2 2 2 2 2 4<br />

(4). Đứa con thứ 2 của họ có nhóm máu AB đúng như họ mong muốn, giờ họ lại muốn sinh thêm<br />

2 đứa con nữa sao cho các con của họ có đủ các nhóm máu. Xác suất họ toại nguyện là <strong>12</strong>,5%.<br />

đúng, xác suất sinh 2 người con có máu A và B<br />

= 1 1 1 1 2 <br />

1<br />

2 2 2 2 8<br />

Câu 296. Đáp án A<br />

(1) bị bệnh mù màu và máu khó đông X ab Y<br />

(3) bình thường X AB X ab<br />

(4) bị máu khó đông X Ab Y<br />

(5) bị cả 2 bệnh X ab Y<br />

(6) bình thường X AB Y<br />

(7) bị bệnh máu khó đông X Ab Y<br />

Bệnh mù màu và máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X<br />

Mù màu (a) – bình thường (A)<br />

Máu khó đông (b) – bình thường (B)<br />

Hoán vị gen = <strong>12</strong>%<br />

(1). Con t<strong>ra</strong>i út của cặp vợ chồng (3)-(4) nhận alen <strong>chi</strong> phối bệnh máu khó đông <strong>từ</strong> bố. sai, con<br />

t<strong>ra</strong>i không nhận alen X <strong>từ</strong> bố<br />

(2). Xác suất sinh được đứa con út (7) như vậy là 3% đúng,<br />

X Ab Y = 6%x50% = 3%


(3). Họ mong muốn sinh thêm được đứa con gái cho có cả “nếp” lẫn “tẻ” mong đứa trẻ này<br />

không bị bệnh, khả năng họ toại nguyện là 25%. đúng<br />

1 1<br />

<strong>Sinh</strong> con gái không bệnh = 44 6 25%<br />

2 2<br />

(4). Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người phụ nữ (3) đã có hoán vị gen và giao tử<br />

hoán vị đã đi vào cả ba đứa con của người phụ nữ này. sai, người phụ nữa (3) có xảy <strong>ra</strong> hoán<br />

vị nhưng giao tử hoán vị chỉ đi vào 1 trong 3 người con.<br />

Câu 297. Đáp án C<br />

Ở một loài thực vật, khi lai hai giống hoa vàng thuần chủng thì thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1<br />

giao phấn với nhau được F2 gồm 872 hoa đỏ: 614 hoa vàng: 114 hoa trắng. Sử dụng phương<br />

pháp thống kê χ 2 để kiểm định quy luật tương tác <strong>theo</strong> mô hình 9:6:1, một <strong>học</strong> sinh đưa <strong>ra</strong> các<br />

nhận xét sau đây về cơ chế di <strong>truyền</strong> và các vấn <strong>đề</strong> liên quan đến tính trạng. Với giả <strong>thi</strong>ết H 0 là số<br />

<strong>liệu</strong> thu được phù hợp với mô hình tương tác 9:6:1.<br />

A_B_: đỏ<br />

A_bb, aaB_: vàng<br />

aabb: trắng<br />

(1). Giá trị χ 2 = 3,16 đúng<br />

Tỉ lệ KH O E (O<br />

E) ^ 2<br />

E<br />

Đỏ 872 900 0,871<br />

Vàng 614 600 0,327<br />

Trắng 114 100 1,96<br />

Tổng χ 2 ≈ 3,16<br />

(2). Ứng với giá trị χ 2 đã tính toán được, ta bác bỏ giả thuyết H 0 và cho rằng những sai khác xuất<br />

hiện trong thực tế phép lai so với lý thuyết là một nguyên nhân nào khác. sai, ta chấp nhận giả<br />

thuyết H 0 .<br />

(3). Nếu cho những cây hoa vàng ở F2 giao phấn với nhau, xác suất đời sau thu được hoa đỏ có<br />

giá trị khác 22,22%. sai<br />

2 Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB Ab = 1/3; aB = 1/3; ab = 1/3<br />

hoa đỏ =<br />

1 1 2<br />

2 <br />

3 3 9


(4). Khi cho những cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, tỷ lệ kiểu hình trắng thu được ở<br />

đời sau là 11,11%. đúng


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 1: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?<br />

A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân. B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.<br />

C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân. D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân.<br />

Câu 2: Ở lợn, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, biết:<br />

lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng. Một quần thể lợn đang ở trạng thái cân<br />

bằng có 336 con lông đen và 64 con lông trắng. Tần số alen trội là<br />

A. 0,89. B. 0,81. C. 0,60. D. 0,50.<br />

Câu 3: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo <strong>ra</strong> nhiều sản phẩm<br />

của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho<br />

phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu<br />

không làm như vậy thì<br />

A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.<br />

B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.<br />

C. sản phẩm được tổng hợp <strong>từ</strong> của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử<br />

dụng.<br />

D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn<br />

Câu 4: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Nếu gen A<br />

quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng);<br />

gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen<br />

lặn tương ứng (a, b) <strong>đề</strong>u không có khả năng này. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F 1 trong<br />

phép lai P: AaBb × aaBb.<br />

A. 5 đỏ: 3 trắng B. 1 đỏ: 3 trắng C. 3 đỏ: 5 trắng D. 3 đỏ: 1 trắng<br />

Câu 5: Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen:<br />

A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.<br />

B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.<br />

C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.<br />

D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số t<strong>ra</strong>o đổi chéo càng thấp.<br />

Câu 6: Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân<br />

đen người ta thu được F 1 tất cả <strong>đề</strong>u có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F 1 giao phối ngẫu<br />

nhiên với nhau người ta thu được đời F 2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân<br />

nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều <strong>giải</strong> thích nào dưới đây về kết<br />

quả của phép lai trên là đúng ?


A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.<br />

B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số<br />

hoán vị gen giữa hai gen là 10%.<br />

C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.<br />

D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được chính<br />

xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.<br />

Câu 7: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung:<br />

A. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.<br />

B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.<br />

C. Các gen không alen với nhau cũng phân bố trên một NST.<br />

D. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.<br />

Câu 8: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp giao phối với nhau tạo <strong>ra</strong> 4 loại kiểu hình, trong đó<br />

loại kiểu hình lặn <strong>chi</strong>ếm 0,09. Chọn đáp án đúng để cho kết quả trên:<br />

AB<br />

A. P có kiểu gen , f = 40% xảy <strong>ra</strong> cả 2 bên.<br />

ab<br />

Ab<br />

B. P có kiểu gen , f = 36% xảy <strong>ra</strong> ở 1 bên.<br />

aB<br />

Ab<br />

C. P có kiểu gen , f = 40%.<br />

aB<br />

D. Cả B hoặc C.<br />

Câu 9: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây <strong>ra</strong>. Những người<br />

bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể<br />

người nói trên sẽ là:<br />

A. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1 B. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1<br />

C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1 D. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1<br />

Câu 10: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?<br />

A. Tạo <strong>ra</strong> cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.<br />

B. Tạo <strong>ra</strong> cừu Đôly.<br />

C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.<br />

D. Tạo vi khuẩn sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.


Câu 11: Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau<br />

đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của<br />

người mẹ nào ?<br />

A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.<br />

B. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu B.<br />

C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.<br />

D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.<br />

Câu <strong>12</strong>: Những cây tứ bội có thể tạo thành bằng phương thức tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội và lai<br />

các cây tứ bội với nhau là:<br />

A. AAAA : AAAa : Aaaa. B. AAAA : Aaaa : aaaa.<br />

C. AAAa : Aaaa : aaaa. D. AAAA : AAaa : aaaa.<br />

Câu 13: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa.<br />

Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen<br />

thu được ở F 1 là:<br />

A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa. B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.<br />

C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa. D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa.<br />

Câu 14: Điều nào không đúng với chỉ số ADN?<br />

A. Dùng để xác định tội phạm, tìm <strong>ra</strong> thủ phạm trong các vụ án.<br />

B. Chỉ số ADN có tính <strong>chuyên</strong> biệt cá thể rất cao.<br />

C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của 1 đoạn nucleotit trên ADN chứa mã di <strong>truyền</strong>.<br />

D. Dùng để xác định mối quan hệ huyết thống.<br />

AB<br />

Câu 15: Ở phép lai giữa ruồi giấm X D X d AB<br />

với ruồi giấm X D Y cho F 1 có kiểu hình đồng<br />

ab<br />

ab<br />

hợp lặn về tất cả các tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là<br />

A. 35% B. 20%. C. 40%. D. 30%.<br />

Câu 16: Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử<br />

protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những<br />

biến đổi xảy <strong>ra</strong> trong gen quy định mắt đỏ là<br />

A. Mất 3 cặp nucleôtit nằm gọn trong 1 bộ ba mã hóa.<br />

B. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.<br />

C. Mất 2 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.


D. Mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 2 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.<br />

Câu 17: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> một cách<br />

thức rất đặc biệt là<br />

A. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử<br />

đực.<br />

B. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.<br />

C. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.<br />

D. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.<br />

Câu 18: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:<br />

A. 23 B. 45 C. 47 D. 46<br />

Câu 19: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã<br />

sinh 1 con t<strong>ra</strong>i bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết<br />

rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình<br />

thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:<br />

D D d<br />

D D D<br />

d D d<br />

A. X YX X B. X YX X C. X YX X D.<br />

M M m<br />

M M m<br />

M m m<br />

X YX X<br />

D D d<br />

m m m<br />

Câu 20: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> về một<br />

gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có<br />

kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể sẽ thay đổi <strong>theo</strong> hướng<br />

A. tần số alen A và alen a <strong>đề</strong>u giảm đi.<br />

B. tần số alen A và alen a <strong>đề</strong>u không thay đổi.<br />

C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên<br />

D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.<br />

Câu 21: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST. Đó là:<br />

A. Hội chứng dị bội. B. Hội chứng Đao. C. Thể ba nhiễm. D. Hội chứng Tơcnơ.<br />

Câu 22: Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lông vàng, nằm trên<br />

NST thường, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối<br />

ngẫu nhiên, tính trung bình có 9% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó <strong>tách</strong> riêng các con thỏ lông<br />

vàng, các cá thể còn lại giao phối với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ kế tiếp<br />

<strong>theo</strong> lý thuyết là bao nhiêu %?<br />

A. 7,3% B. 3,2% C. 4,5% D. 5,3%<br />

Câu 23: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp<br />

A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma. B. Lai lợn Ỉ và các giống lợn ngoại nhập.


C. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.<br />

Câu 24: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ<br />

thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng<br />

một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí<br />

<strong>giải</strong> hiện tượng này, các nhà khoa <strong>học</strong> đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ<br />

và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm<br />

trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?<br />

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy<br />

định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.<br />

(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu<br />

mút của cơ thể lông có màu đen.<br />

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin<br />

(4) Khi buộc cục nước đá vào <strong>từ</strong>ng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến<br />

gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 25: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau<br />

đây tạo <strong>ra</strong> ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?<br />

A. AaX B X b × AaX b Ab Ab<br />

Y. B. (liên kết hoàn toàn)<br />

aB aB<br />

C. AaBb × AaBb. D. AaX B X B × AaX b Y.<br />

Câu 26: Gen A có <strong>chi</strong>ều dài 2754 A o bị đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí nucleotit thứ 21; 23;<br />

26 và trở thành gen a. Chuỗi polypeptit được mã hóa bởi gen a so với chuỗi polypeptit được mã<br />

hóa bởi gen A<br />

A. có 2 axit amin mới.<br />

B. mất 1 axit amin.<br />

C. mất 1 axit amin và có tối đa 1 axit amin đổi mới.<br />

D. mất 1 axit amin và có tối đa 2 axit amin đổi mới.<br />

Câu 27: Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C 2 H 5 OH) thành anđehit<br />

rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả<br />

năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg <strong>đề</strong>u<br />

biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối<br />

vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như<br />

không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống<br />

rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu


mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 người con.<br />

Tính xác suất để cả 2 người con <strong>đề</strong>u uống rượu mặt không đỏ?<br />

A. 0,7385 B. 0,75 C. 0,1846 D. 0,8593.<br />

Câu 28: Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau. Trong đó<br />

gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen có gen dị hợp tối đa có thể có<br />

trong quần thể?<br />

A. 900 B. 840 C. 180 D. 40<br />

Câu 29: Bệnh u xơ nang và bệnh bạch tạng ở người <strong>đề</strong>u do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp nhiễm sắc<br />

thể thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u dị hợp gen về cả 2 tính trạng này. Xác<br />

suất họ sinh 2 đứa con mà 1 đứa bị 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh này là bao nhiêu?<br />

A. 1/8 B. 3/8 C. 3/64 D. 1/4<br />

Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá<br />

xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên,<br />

hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số<br />

cây lá nguyên, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, ở F 1 số<br />

cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 50% B. 20% C. 10% D. 5%<br />

Câu 31: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn<br />

toàn. Xét n gen, mỗi gen <strong>đề</strong>u có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần<br />

chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu<br />

được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến và các gen liên kết<br />

hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?<br />

A. F 1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.<br />

B. F 2 có kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 2 : 1 (xét ở <strong>từ</strong>ng cặp gen).<br />

C. F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.<br />

D. F 2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.<br />

Câu 32: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb.<br />

Nếu một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình<br />

thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử đột biến có thành phần<br />

các gen<br />

A. Aabb, aabb, Ab, ab B. AAb, aab, Ab, ab, b C. AAb, aab, b D. Aab, aab, b, Ab, ab<br />

Câu 33: Cho các thành tựu sau:<br />

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại.<br />

(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa


(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.<br />

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.<br />

(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100, HYT 100<br />

có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên cứu và Phát<br />

triển lúa Việt Nam lai chọn tạo.<br />

(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.<br />

(7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.<br />

(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.<br />

(9) Tạo giống bông kháng sâu hại<br />

Số thành tựu được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp công nghệ gen là:<br />

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6<br />

Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

BD A a BD a<br />

biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: X X X Y<br />

bd bD<br />

cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:<br />

A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình<br />

C. 28 loại kiểu gen, <strong>12</strong> loại kiểu hình D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình<br />

Câu 35: Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua<br />

ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: P2: 0,5625 AA + 0,375 Aa +<br />

0,0625 aa = 1<br />

Nếu không có đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên xảy <strong>ra</strong> trong quần thể thì cấu trúc di<br />

<strong>truyền</strong> của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P 1 ) sẽ như thế nào?<br />

A. 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1 B. 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1<br />

C. 0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1 D. 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1<br />

Câu 36: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 toàn hoa đỏ, cho<br />

F 1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F 2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định<br />

được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F 2 ?<br />

A. Lai cây hoa đỏ ở F 2 với cây hoa đỏ ở P. B. Lai cây hoa đỏ ở F 2 với cây F 1 .<br />

C. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F 2 D. Cho cây hoa đỏ ở F 2 tự thụ phấn.<br />

Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình<br />

dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với<br />

cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho<br />

các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục


<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị<br />

gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?<br />

(1) F 2 có 9 loại kiểu gen<br />

(2) F 2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn<br />

(3) Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 50%<br />

(4) F 1 xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%.<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 38: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng<br />

và gen trội là trội hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai AaBbDdEeFf × AaBbDdEeFf sẽ cho<br />

kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là<br />

A. 135/1024 B. 27/1024 C. 27/5<strong>12</strong> D. 135/5<strong>12</strong><br />

Câu 39: Khảo sát sự di <strong>truyền</strong> bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau<br />

Biết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Xác suất để người III 2 mang gen bệnh là<br />

bao nhiêu:<br />

A. 1/2 B. 1/4. C. 3/4. D. 2/3<br />

Ab<br />

Câu 40: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa các alen<br />

aB<br />

B và b với tần số là 32 %. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân<br />

thì số tế bào không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa các alen B và b là.<br />

A. 640. B. 680. C. 360. D. 320.<br />

Câu 41: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp <strong>từ</strong> trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin<br />

của nó sẽ là bao nhiêu? Không tính axit amin mở đầu.<br />

5’ – XG AUG UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAG UAG XXG – 3’


A. 7 B. 10 C. 8 D. 9<br />

Câu 42: Một cây ngô có lá bị rách thành nhiều mảnh và có hạt phấn tròn lai với cây ngô có lá<br />

bình thường và hạt phấn có góc cạnh, người ta thu được 100 % cây F 1 có lá bị rách và hạt phấn<br />

có góc cạnh. Cho cây F 1 tự thụ phấn, hãy cho biết xác suất cây có lá bị rách và hạt phấn có góc<br />

cạnh ở F 2 là bao nhiêu? Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp<br />

nhiễm sắc thể khác nhau.<br />

A. 56,25%. B. 75%. C. 43,75%. D. 31,25%.<br />

Câu 43: Điểm chung giữa di <strong>truyền</strong> độc lập và di <strong>truyền</strong> liên kết không hoàn toàn là<br />

A. làm giảm khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp.<br />

B. các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.<br />

C. tạo nguồn biến dị di <strong>truyền</strong> cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa và chọn giống.<br />

D. đảm bảo sự di <strong>truyền</strong> bền vững của <strong>từ</strong>ng nhóm tính trạng.<br />

Câu 44: <strong>Bộ</strong> ba đối mã (anti côđon) của tARN vận chuyển axit amin metiônin là<br />

A. 5'XAU3' B. 3'XAU5' C. 3'AUG5' D. 5'AUG3'<br />

Câu 45: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng<br />

phương pháp nào sau đây?<br />

A. Lai khác dòng B. Công nghệ gen<br />

C. lai tế bào xôma khác loài D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa<br />

Câu 46: Đặc trưng di <strong>truyền</strong> của một quần thể giao phối được thể hiện ở<br />

A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.<br />

B. số lượng cá thể và mật độ cá thể.<br />

C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.<br />

D. tần số alen và tần số kiểu gen.<br />

Câu 47: Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ : 105 cây<br />

hoa trắng. Màu hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> qui luật nào ?<br />

A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác bổ sung.<br />

C. Qui luật phân li của MenĐen. D. Tương tác át chế.<br />

Câu 48: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắng<br />

→ F 1 : 100% cánh dài-mắt đỏ.<br />

F 1 giao phối ngẫu nhiên→ F 2 ♀:306 Dài -đỏ:101 Ngắn-Đỏ và ♂: 147 Dài- đỏ:152 Dài trắng:50<br />

Ngắn đỏ:51 Ngắn Trắng. Mỗi gen quy định 1 TT. Tìm kiểu gen của P


A. AAX B X B và aaX b Y B. AaX B X B và aaX b Y C. AAX B X b và aaX b Y D. AAX B X B và aaX B Y<br />

Câu 49: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ<br />

phấn, trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:<br />

A. 7 đỏ : 1 vàng. B. 9 đỏ : 7 vàng C. 3 đỏ : 1 vàng. D. 11 đỏ : 1 vàng.<br />

Câu 50: Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau:<br />

Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ...<br />

Thể đột biến về gen này có dạng:<br />

Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...<br />

A. Thêm 3 cặp nucleotit. B. Thay thế 1 cặp nucleotit.<br />

C. Mất 3 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit.<br />

Câu 51: Đặc trưng di <strong>truyền</strong> của một quần thể giao phối được thể hiện ở<br />

A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.<br />

B. số lượng cá thể và mật độ cá thể.<br />

C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể<br />

D. tần số alen và tần số kiểu gen.<br />

Câu 52: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là:<br />

A. Tạo <strong>ra</strong> giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.<br />

B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể<br />

tạo <strong>ra</strong>.<br />

C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm.<br />

D. Tạo <strong>ra</strong> những giống cây trồng biến đổi gen.<br />

Câu 53: Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có<br />

kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là<br />

A. AbDMN. B. AAbbDdMN C. AAbbDdMMnn D. AabbDd<br />

Câu 54: Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ?<br />

A. ♂AA × ♀aa và ♂Aa × ♀aa B. ♂AA × ♀aa và ♂AA × ♀aa.<br />

C. ♂AA × ♀aa và ♂aa × ♀AA. D. ♂Aa × ♀Aa và ♂Aa × ♀AA.<br />

Câu 55: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN<br />

này :<br />

A. có 300 chu kì xoắn. B. có 600 Ađênin.


C. có 6000 liên kết photphođieste. D. dài 0,408 µm.<br />

ABD<br />

Câu 56: Cá thể có kiểu gen . Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số<br />

abd<br />

20%. Loại giao tử abd <strong>chi</strong>ếm bao nhiêu phần trăm ?<br />

A. 20%. B. 10% C. 30%. D. 40%<br />

Câu 57: Ở ngô, giả <strong>thi</strong>ết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh<br />

bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P:<br />

♂RRr (2n + 1) X ♀ Rrr (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:<br />

A. 3 đỏ : 1 trắng B. 5 đỏ : 1 trắng C. 11 đỏ : 1 trắng. D. 35 đỏ : 1 trắng.<br />

Câu 58: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?<br />

A. Tạo <strong>ra</strong> dòng thuần. B. Tạo <strong>ra</strong> ưu thế lai.<br />

C. Hiện tượng thoái hóa giống. D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.<br />

Câu 59: Đặc điểm không đúng về ung thư là<br />

A. Ung thư có thể còn do đột biến cấu trúc NST.<br />

B. Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử <strong>đề</strong>u liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.<br />

C. Mọi sự phân <strong>chi</strong>a không kiểm soát của tế bào cơ thể <strong>đề</strong>u dẫn đến hình thành ung thư.<br />

D. Ung thư là một loại bệnh do 1 số tế bào cơ thể phân <strong>chi</strong>a không kiểm soát dẫn đến hình thành<br />

khối u và sau đó di căn.<br />

Câu 60: Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể<br />

không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh.<br />

Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen.<br />

A. Vùng mã hóa. B. Vùng điều hòa.<br />

C. Vùng kết thúc. D. Vùng bất kì ở trên gen.<br />

Câu 61: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn <strong>ra</strong> nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố<br />

nào sau đây?<br />

1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.<br />

2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.<br />

3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.<br />

4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.<br />

5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.<br />

A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 5 D. 2, 3, 4, 5.


Câu 62: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế<br />

bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho<br />

quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng<br />

đột biến đã xảy <strong>ra</strong> với alen B là<br />

A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X<br />

C. mất một cặp A-T D. mất một cặp G-X<br />

Câu 63: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,<br />

gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng<br />

nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d<br />

quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen<br />

tương ứng trên Y.<br />

AB D d AB D<br />

Phép lai X X X Y cho F 1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

ab ab<br />

3,75%. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là<br />

A. 2,5%. B. 5% C. 15% D. 7,5%.<br />

Câu 64: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm<br />

sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho<br />

con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng(P), thu được F 1 toàn con vảy đỏ. Cho F 1<br />

giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất<br />

cả các con vảy trắng <strong>đề</strong>u là con cái. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện của gen không<br />

phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?<br />

A. F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.<br />

B. Nếu cho F 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F 3 các con cái vảy trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 25%.<br />

C. Nếu cho F 2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F 3 các con đực vảy đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 43,75%.<br />

D. Nếu cho F 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F 3 các con cái vảy đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ <strong>12</strong>,5%.<br />

Câu 65: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F 1 xuất hiện 4<br />

kiểu hình trong đó cây cao hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả<br />

trên? (Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào<br />

sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau)<br />

AB AB<br />

AB AB<br />

A. P. , f = 20%. B. P. , f = 40%.<br />

ab ab<br />

ab ab<br />

Ab Ab<br />

C. P. , f = 40%. D. P.AaBb × AaBb.<br />

aB aB


Câu 66: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là 2998,<br />

hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G<br />

= 200. Trong đoạn mã hoá axit amin của gen có số lượng <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit là<br />

A. A = T = 300; G = X = 700 B. A = T = 600; G = X = 400<br />

C. A = T = 300; G = X = 200 D. A = T = 150; G = X = 100<br />

Câu 67: Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước của quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể<br />

I có tần số alen A = 0,3; quần thể II có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể I di<br />

cư vào quần thể II và 20% cá thể của quần thể II di cư qua quần thể I, thì tần số alen A của quần<br />

thể I và quần thể II lần lượt là:<br />

A. 0,4 và 0,3 B. bằng nhau = 0,35. C. 0,35 và 0,4. D. 0,31 và 0,38.<br />

Câu 68: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen<br />

cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?<br />

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn.<br />

C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn<br />

Câu 69: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo <strong>ra</strong><br />

giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?<br />

(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn.<br />

(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 70: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F 1<br />

toàn thân cao, quả đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, F 2 thu được 4 kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 46 cao, đỏ :<br />

15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen<br />

nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F 2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li<br />

kiểu hình thu được ở đời con F 3 là<br />

A. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng. B. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng<br />

C. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng. D. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.<br />

Câu 71: Từ một phôi bò có kiểu gen Aabb, bằng qui trình cấy <strong>truyền</strong> phôi đã tạo <strong>ra</strong> 10 con bò.<br />

Những con bò này có<br />

A. kiểu hình hoàn toàn khác nhau. B. giới tính giống hoặc khác nhau.<br />

C. khả năng giao phối với nhau D. mức phản ứng giống nhau.<br />

Câu 72: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình<br />

thân cao, nếu <strong>thi</strong>ếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy<br />

định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp


về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa<br />

đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể<br />

thường, quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù<br />

hợp với kết quả trên?<br />

ABD AbD<br />

A. <br />

abd aBd<br />

B.<br />

Bd Bd<br />

C. Aa Aa<br />

bD bD<br />

D.<br />

AD AD<br />

Bb<br />

Bb<br />

ad ad<br />

Abd Abd<br />

<br />

aBD aBD<br />

AB<br />

Câu 73: <strong>Có</strong> 400 tế bào có kiểu gen tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào<br />

ab<br />

có diễn <strong>ra</strong> hiện tượng tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số<br />

lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB <strong>theo</strong> lí thuyết là bao nhiêu?<br />

A. 750 B. 1500 C. 1400 D. 700<br />

Câu 74: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên cặp NST I (kí hiệu Aa, Bb) và hai cặp gen trên<br />

Ab DH ab dh<br />

cặp NST II (kí hiệu Dd, Hh). Phép lai P: ,hoán vị A và a có tần số 20% và hoán<br />

aB dh ab dh<br />

vị D và d có tần số 10% thì F1 có thể đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là :<br />

A. 4,5% B. 37% C. 8% D. 9%<br />

Câu 75: Ở một loài thực vật cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb.<br />

Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình<br />

thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo <strong>ra</strong> các giao tử có kiểu gen.<br />

A. AAbb, aabb , Ab , ab . B. AAb, aab , b.<br />

C. AAb, aab, b, Ab, ab. D. AAb, aab, Ab, ab.<br />

Câu 76: Tế bào của một loài sinh vật nhân thực khi phân <strong>chi</strong>a bị nhiễm tác nhân hóa <strong>học</strong> 5-BU,<br />

làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng <strong>từ</strong>ng loại<br />

nuclêôtit của gen A là:<br />

A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 201; G = X = 399.<br />

C. A = T = 401; G = X = 799. D. A = T = 401; G = X = 199.<br />

Câu 77: Trong một phép lai về một cặp tính trạng ở thế hệ lai F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3đỏ<br />

:1 trắng. Điều kiện cần <strong>thi</strong>ết để khẳng định đỏ trội so với trắng là :<br />

1. P dị hợp tử một cặp gen. 2.một gen qui định một tính trạng<br />

3. Không có tương tác gen. 4. biết có sự tham gia của 2 cặp gen<br />

Phương án đúng là :


A. hoặc 1, hoặc 2 hoặc 3. B. phải bao gồm cả 1,2,3,4.<br />

C. chỉ cần 4. D. phải bao gồm cả 1,2,3.<br />

Câu 78: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:<br />

1. <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.<br />

2. <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

3. Cả hai mạch đơn <strong>đề</strong>u làm khuôn để tổng hợp mạch mới.<br />

4. mạch đơn mới được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’.<br />

5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp <strong>đề</strong>u được kéo dài liên tục với sự<br />

phát triển của chạc chữ Y<br />

6. Qua một lần nhân đôi tạo <strong>ra</strong> hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 6.<br />

Câu 79: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là<br />

1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ<br />

phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là<br />

đúng?<br />

A. <strong>Có</strong> hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.<br />

B. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.<br />

C. Màu lông chuột di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính.<br />

D. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.<br />

Câu 80: Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội<br />

làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x<br />

AaBbddEeFf cho đời con cây có <strong>chi</strong>ều cao 190 cm và 200 cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là<br />

A. 18/<strong>12</strong>8 và 21/<strong>12</strong>8 B. 42/<strong>12</strong>8 và 24/<strong>12</strong>8 C. 45/<strong>12</strong>8 và 30/<strong>12</strong>8 D. 35/<strong>12</strong>8 và 21/<strong>12</strong>8<br />

Câu 81: Ở sinh vật nhân thực, đột biến luôn luôn là đột biến trung tính<br />

A. xẩy <strong>ra</strong> ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon<br />

B. xẩy <strong>ra</strong> ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron<br />

C. xẩy <strong>ra</strong> ở vùng kết thúc của gen<br />

D. xẩy <strong>ra</strong> ở vùng điều hòa của gen<br />

Câu 82: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội<br />

hoàn toàn so với b quy định hoa trắng . Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có


ốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xẩy <strong>ra</strong> ở cả hai<br />

giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là<br />

A. 44% B. 33% C. 40% D. 20%<br />

Câu 83: Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây thấp, 56,25% cây cao. Trong số<br />

những cây thân thấp ở F1 , tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?<br />

A. 3/16 B. 3/7 C. 1/16 D. 1/4<br />

Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST chứ không làm thay đổi<br />

số lượng gen có trên NST.<br />

A. Đột biến mất, hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtít ở trên gen<br />

B. Đột biến lặp đoạn và đột biến mất đoạn NST<br />

C. Đột biến đảo đoạn qua tâm động.<br />

D. D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.<br />

Câu 85: Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng các phương pháp sau đây :<br />

1. Đưa thêm gen lạ vào.<br />

2. Thay thế nhân tế bào<br />

3. làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.<br />

4. lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng<br />

5. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen<br />

Phương án đúng là<br />

A. 3,4,5 B. 1,3,5 C. 2,4,5 D. 1,2,3<br />

Câu 86: Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh<br />

máu khó đông <strong>đề</strong>u do 2 gen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y – các<br />

alen trội của 2 gen này quy định các tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở<br />

rái tai do 2 gen nằm trên Y ở vùng không tương đồng với X – alen trội của mỗi gen này quy định<br />

tính trạng bình thường . Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?<br />

A. 84 B. 156 C. 108 D. 78<br />

Câu 87: Cơ thể mang cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa .Nếu 8% số tế bào cơ thể trong lần<br />

phân bào II của giảm phân, tất cả tế bào con của chúng <strong>đề</strong>u bị rối loạn NST không phân ly, thì sẽ<br />

tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử, gồm:<br />

A. 2 loại giao tử (n): A = a = 42%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 8%<br />

B. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 2%; 1 loại giao tử (n-1): O =<br />

4%


C. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 4%<br />

D. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 1 loại giao tử (n+1): Aa = 4%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%<br />

Câu 88: Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc De tiến hành giảm phân hình<br />

dE<br />

thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy <strong>ra</strong> bình thường và có 1/3 số tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị<br />

gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối <strong>thi</strong>ểu tham gia giảm phân để thu được số<br />

loại giao tử tối đa mang các gen trên là<br />

A. 8 B. 16 C. 32 D. <strong>12</strong><br />

Câu 89: Một quần thể thực vật thế hệ F 2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu :<br />

7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu<br />

được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ?<br />

A. 1/9 B. 9/7 C. 1/3 D. 9/16<br />

Câu 90: Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về đột biến gen (ĐBG)?<br />

A. Đa số ĐBG khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và <strong>truyền</strong> lại thế hệ sau.<br />

B. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường vô hại do tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong>.<br />

C. Đột biến điểm là 1 dạng của ĐBG, liên quan đến 1 vài cặp nucleotit trong gen.<br />

D. Đa số các dạng ĐBG là dạng thay thế cặp nucleotit.<br />

Câu 91: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F 1 có tỉ lệ như sau: 70% thân<br />

cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn.<br />

Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:<br />

AB AB<br />

A. , hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> một bên với tần số 20%.<br />

ab ab<br />

AB ab<br />

B. , hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> một bên với tần số 20%.<br />

Ab ab<br />

AB AB<br />

C. , hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> hai bên với tần số 20%.<br />

ab ab<br />

ab AB<br />

D. , hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> hai bên với tần số 20%.<br />

aB ab<br />

Câu 92: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là<br />

đúng?<br />

A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y<br />

B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X


C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể<br />

D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.<br />

Câu 93: Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là U<strong>ra</strong>xin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ<br />

ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này có bộ ba mã hoá isoleucin (AUU, AUA) <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

A. 51,2% B. 38,4% C. 24% D. 16%<br />

Câu 94: Xét phép lai: AaBBDdeeGgHh × AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến và không có đột biến gen xảy <strong>ra</strong>. Trong những KG sau của đời con, KG<br />

nào <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ lớn nhất?<br />

A. 1 dị hợp, 5 đồng hợp B. 2 dị hợp, 4 đồng hợp<br />

C. 3 dị hợp, 3 đồng hợp D. dị hợp, 2 đồng hợp<br />

Câu 95: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt và hình dạng cánh do 2 gen (A, a) và (B, b) nằm trên<br />

vùng không tương đồng cuả NST giới tính X qui định, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, A<br />

qui định mắt đỏ, a mắt trắng, B cánh nguyên, b cánh xẻ. Cho ruồi cái thuần chủng mang kiểu<br />

hình trội về 2 tính trạng giao phối với ruồi đực mang 2 tính trạng lặn thu F 1 . Cho đời con F 1 tạp<br />

giao, F 2 thu được 140 mắt đỏ cánh nguyên, 10 mắt trắng cánh nguyên, 10 mắt đỏ cánh xẻ, 18 mắt<br />

trắng cánh xẻ. Biết rằng có 1 số con mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giao đoạn phôi ,không có đột<br />

biến xảy <strong>ra</strong> và quá trình phát sinh giao tử đực cái bình thường. Số lượng ruồi giấm bị chết là:<br />

A. 22 B. 18 C. 10 D. 40<br />

Câu 96: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo <strong>ra</strong> nhiều sản phẩm<br />

của gen người trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho<br />

phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu<br />

không làm như vậy thì<br />

A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.<br />

B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.<br />

C. sản phẩm được tổng hợp <strong>từ</strong> của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử<br />

dụng.<br />

D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn<br />

Câu 97: Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E-coli trong kỹ thuật chuyển gen<br />

nhằm mục đích:<br />

A. Làm tăng hoạt tính của gen được ghép<br />

B. Để ADN tái tổ hợp kết hợp với nhân của vi khuẩn<br />

C. Để gen được ghép tái bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản mạnh của vi khuẩn E-coli<br />

D. Để kiểm t<strong>ra</strong> hoạt động của ADN tái tổ hợp


Câu 98: Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được<br />

F 1 tất cả <strong>đề</strong>u có màu cánh màu xám. Cho các con F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu<br />

được F 2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu<br />

xám,. 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút <strong>ra</strong> sau đây là<br />

đúng?<br />

A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy<br />

định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.<br />

B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy<br />

định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.<br />

C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy<br />

định màu cánh nằm trên NST thường.<br />

D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy<br />

định màu cánh nằm trên NST thường.<br />

Câu 99: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình<br />

thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?<br />

A. Ađêmin B. Timin C. Xitôzin D. 5 – BU<br />

Câu 100: Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây <strong>ra</strong>. Một cặp vợ chồng mới cưới dự<br />

định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ<br />

<strong>đề</strong>u có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình <strong>đề</strong>u bình thường. Tính xác suất để<br />

cặp vợ chồng trên sinh 3 đứa con cùng giới liên tiếp trong 3 năm và chúng <strong>đề</strong>u không mắc bệnh:<br />

A. 18,57% B. 17,55% C. 20,59% D. <strong>12</strong>,01%<br />

Câu 101: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng<br />

phương pháp<br />

A. lai khác dòng kép B. lai khác dòng đơn C. lai khác thứ D. tự thụ phấn<br />

Câu 102: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu<br />

trúc chỉ hơn 10 lần là do<br />

A. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen<br />

B. Người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít<br />

C. Người <strong>chuyên</strong> hoá cao, cần nhiều gen điều hoà<br />

D. Vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít<br />

Câu 103: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:<br />

0,4225BB + 0,4550Bb + 0,<strong>12</strong>25bb = 1.


Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn<br />

hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:<br />

A. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.<br />

B. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.<br />

C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.<br />

D. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.<br />

Câu 104: Cho các phát biểu sau:<br />

1. Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 0,34 nm.<br />

2. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và u<strong>ra</strong>xin thì các đơn phân còn<br />

lại <strong>đề</strong>u đôi một có cấu tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN <strong>đề</strong>u có cấu<br />

tạo như nhau.<br />

3. Thông tin di <strong>truyền</strong> được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự<br />

các nuclêôtit.<br />

4. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.<br />

5. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy <strong>ra</strong> lúc<br />

NST đang chuẩn bị dãn xoắn.<br />

6. Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới.<br />

7. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, mARN, rARN, tARN được tạo <strong>ra</strong> bởi 1 loại ARN<br />

polime<strong>ra</strong>za như nhau.<br />

8. ARN có tham gia cấu tạo 1 số bào quan. Số phát biểu sai:<br />

A. 6 B. 5 C. 4 D. 3<br />

Câu 105: Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn,<br />

không có hiện tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu<br />

hình là<br />

A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình<br />

C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình<br />

Câu 106: Emzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN<br />

A. Ligaza B. ARN pôlime<strong>ra</strong>za C. Endonucleaza D. ADN poplime<strong>ra</strong>za<br />

Câu 107: Trong nghiên cứu di <strong>truyền</strong> ở người, phương pháp giúp phát hiện <strong>ra</strong> nhiều bệnh tật<br />

phát sinh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nhất là<br />

A. nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di <strong>truyền</strong> tế bào.


C. nghiên cứu di <strong>truyền</strong> phân tử. D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.<br />

Câu 108: Ở 1 loài động vật ngẫu phối, cho con cái lông trắng thuần chủng giao phối với con đực<br />

lông trắng, đời con F 1 thu được toàn lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F 2 thu được tỉ lệ 13<br />

lông trắng: 3 lông đen. Tiến hành cho những con lông đen ngẫu phối với nhau thu F 3. Hỏi ở F 3 ,<br />

<strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ những con lông trắng là bao nhiêu?<br />

A. 1/3 B. 1/9 C. 1/10 D. 1/4<br />

Câu 109: Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể<br />

đực chân thấp, lông ngắn thu được F 1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F 1 giao phối với nhau<br />

thu được F 2 như sau:<br />

- Giới cái: 300 con chân cao, lông dài.<br />

- Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn 15 con chân cao, lông ngắn;<br />

15 con chân thấp, lông dài.<br />

Biết rằng: mỗi gen quyđịnh một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở giới cái. Kết luận nào sau<br />

đây là đúng nhất?<br />

A. Hai cặp gen quy định hai tính trạng <strong>chi</strong>ều cao chân và <strong>chi</strong>ều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể ×<br />

không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể × có alen tương ứng trên Y.<br />

B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng <strong>chi</strong>ều cao chân và <strong>chi</strong>ều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể ×<br />

không có alen tương ứng trên Y.<br />

C. Hai cặp gen quy định hai tính trạng <strong>chi</strong>ều cao chân và <strong>chi</strong>ều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể ×<br />

không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

D. Hai cặp gen quy định hai tính trạng <strong>chi</strong>ều cao chân và <strong>chi</strong>ều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể ×<br />

có alen tương ứng trên Y.<br />

Câu 110: Điều gì sẽ xảy <strong>ra</strong> nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo <strong>ra</strong> sản<br />

phẩm có cấu hình không gian bất thường?<br />

A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza.<br />

B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôza<br />

C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôza<br />

D. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.<br />

Câu 111: Thể tam bội ở thực vật có thể được hình thành bằng cách nào trong số các cách dưới<br />

đây?<br />

A. Gây đột biến ở hợp tử B. Lai giống<br />

C. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixin<br />

D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây


Câu 1<strong>12</strong>: Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen I A , I B , I O quy định. Trong<br />

một quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu<br />

B. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang<br />

nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?<br />

A. 3/4 B. 119/144 C. 25/144 D. 19/24<br />

Câu 113: Trong một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 bé, Bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm<br />

máu AB- Cặp bố mẹ I cùng có nhóm AB; cặp bố mẹ II người bố có nhóm A, mẹ có nhóm B-<br />

Hãy xác định bố mẹ của 2 bé.<br />

A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ II là của bé I<br />

B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, cặp bố mẹ I là của bé I<br />

C. Hai cặp bố mẹ <strong>đề</strong>u không phải là bố mẹ của 2 bé<br />

D. Không xác định được<br />

Câu 114: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?<br />

A. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là<br />

AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN<br />

B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết<br />

thúc trên mARN.<br />

C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là<br />

UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.<br />

D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc<br />

trên mARN.<br />

Câu 115: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên <strong>liệu</strong> chủ yếu<br />

của quá trình tiến hóa?<br />

A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi.<br />

B. Phổ biến hơn đột biến NST.<br />

C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.<br />

D. Luôn tạo <strong>ra</strong> được các tổ hợp gen thích nghi.<br />

Câu 116: Khi lai thuận và lai nghịch 2 nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào × mào hình lá được<br />

F 1 <strong>đề</strong>u có màu hình hạt đào. F 2 phân li = 93 hạt đào + 31 hoa hồng +26 hạt đậu + 9 mào lá. Phép<br />

lai này tuân <strong>theo</strong> quy luật<br />

A. Bổ sung đồng trội B. Quy luật Menden<br />

C. Tương tác át chế trội D. Bổ sung át chế lặn


Câu 117: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta<br />

thu được 100% ruồi cái F 1 có mắt đỏ tía và 100%. ruồi đực F 1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F 1 giao<br />

phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F 2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F 2 có mắt ở<br />

tía, 3/8 số ruồi F 2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F 2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> kết<br />

quả của phép lai trên là đúng ?<br />

A. Màu mắt của ruồi giấm đo 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính × quy định.<br />

B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × quy định<br />

C. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường<br />

tương tác với nhau <strong>theo</strong> kiểu tương tác bổ sung.<br />

D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính × và một gen nằm trên NST thường<br />

quy định.<br />

Câu 118: Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:<br />

1. Đưa giả thuyết <strong>giải</strong> thích kết quả và chứng minh giả thuyết.<br />

2. lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.<br />

3. Tạo các dòng thuần chủng.<br />

4. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.<br />

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút <strong>ra</strong> được quy luật di <strong>truyền</strong> là:<br />

A. 3, 2, 1, 4. B. 3, 2, 4, 1 C. 2, 1, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1.<br />

Câu 119: Điều gì sẽ xảy <strong>ra</strong> nếu một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho<br />

nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?<br />

A. Các gen của operon được phiên mã liên tục.<br />

B. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy<br />

C. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.<br />

D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.<br />

Câu <strong>12</strong>0: Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc De/dE tiến hành giảm phân<br />

hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy <strong>ra</strong> bình thường và có 1/3 số tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán<br />

vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối <strong>thi</strong>ểu tham gia giảm phân để thu được số<br />

loại giao tử tối đa mang các gen trên là<br />

A. 8 B. 16 C. 32 D. <strong>12</strong><br />

Câu <strong>12</strong>1: Một tác nhân hoá <strong>học</strong> là chất đồng đẳng của Timin có thể gây <strong>ra</strong> dạng đột biến nào sau<br />

đây khi nó thấm vào trong tế bào ở giai đoạn ADN đang tiến hành tự nhân đôi?<br />

A. Đột biến 2 phân tử Timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.


B. Đột biến thêm cặp A - T.<br />

C. Đột biến mất cặp A - T.<br />

D. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G - X.<br />

Câu <strong>12</strong>2: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Gen trội là trội hoàn toàn. Khi thực hiện phép lai<br />

P: ♂AaBbCcDd × ♀AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 có kiểu hình không giống bố cũng không<br />

giống mẹ là<br />

A. 27/64 B. 31/64 C. 7/8 D. 37/64<br />

Câu <strong>12</strong>3: Ở một loài thực vật,<strong>chi</strong>ều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có<br />

mặt mỗi alen trội làm <strong>chi</strong>ều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao 210cm với cây<br />

thấp nhất được F 1 có <strong>chi</strong>ều cao trung bình, sau đó cho F 1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ<br />

nhóm cây có <strong>chi</strong>ều cao trung bình ở F 2 là:<br />

A. 180 cm và <strong>12</strong>6/256 B. 185 cm và 108/256 C. 185 cm và 63/256 D. 185 cm và <strong>12</strong>1/256<br />

Câu <strong>12</strong>4: Câu nào sau đây <strong>giải</strong> thích về ưu thế lai là đúng?<br />

A. Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.<br />

B. Lai 2 dòng thuần với nhau sẽ luôn cho <strong>ra</strong> ưu thế lai cao.<br />

C. Lai 2 dòng thuần khác xa nhau về khu vực địa lí sẽ luôn cho <strong>ra</strong> ưu thế lai cao.<br />

D. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì con lai không đồng nhất về kiểu<br />

hình.<br />

Câu <strong>12</strong>5: Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi<br />

cặp <strong>đề</strong>u có 1 <strong>chi</strong>ếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy <strong>ra</strong> bình thường. Tính <strong>theo</strong> lý<br />

thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 NST bị đột biến cấu trúc là<br />

A. 1/8 B. 5/6 C. 3/8 D. 6/8<br />

Câu <strong>12</strong>6: Nội dung cơ bản của định luật Hac đi - Van bec là trong quần thể giao phối tự do:<br />

A. tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.<br />

B. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.<br />

C. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.<br />

D. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp.<br />

Câu <strong>12</strong>7: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt<br />

trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt<br />

trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy <strong>ra</strong><br />

trong gen đột biến là:<br />

A. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. B. Thêm 1 cặp G - X.


C. Thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X. D. Mất 1 cặp G - X.<br />

Câu <strong>12</strong>8: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân<br />

đen, cánh cụt ở đời lai <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán<br />

vị gen là:<br />

A. 40% B. 36% hoặc 40%. C. 18% D. 36%<br />

Câu <strong>12</strong>9: Trong bảng mã di <strong>truyền</strong> của mARN có: mã kết thúc: UAA, UAG, UGA; mã mở đầu:<br />

AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính <strong>theo</strong> hướng <strong>từ</strong> đầu 5'- 3') của mARN dưới đây:<br />

5'- GXU AUG XGX UAX GAU AGX UAG GAA GX- 3'. Khi nó dịch mã thành chuỗi<br />

polipeptit thì <strong>chi</strong>ều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):<br />

A. 8 B. 4 C. 5 D. 9<br />

Câu 130: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:<br />

A. gây đột biến nhân tạo. B. tạo các giống thuần chủng<br />

C. lai kinh tế. D. lai khác giống.<br />

Câu 131: F 1 có kiểu gen (AB//ab)(DE//de), các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o<br />

đổi chéo ở hai giới. Cho F 1 x F 1 . Số kiểu gen dị hợp ở F 2 là:<br />

A. 84 B. 100 C. 256 D. 16<br />

Câu 132: Ở một loài thực vật,<strong>chi</strong>ều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có<br />

mặt mỗi alen trội làm <strong>chi</strong>ều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao 210cm với cây<br />

thấp nhất được F 1 có <strong>chi</strong>ều cao trung bình, sau đó cho F 1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ<br />

nhóm cây có <strong>chi</strong>ều cao trung bình ở F 2 :<br />

A. 180 cm và <strong>12</strong>6/256 B. 185 cm và 108/256 C. 185 cm và 63/256 D. 185 cm và <strong>12</strong>1/256<br />

Câu 133: Một đoạn phân tử ADN có số lượng nucleotit loại A=20% và có X=621 nucleotit.<br />

Đoạn ADN này có <strong>chi</strong>ều dài tính <strong>ra</strong> đơn vị μm là:<br />

A. 3519 B. 0,7038 C. 0,0017595 D. 0,3519<br />

Câu 134: Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là:<br />

A. 1 hoặc một số axit amin B. 1 hoặc 1 số nu.<br />

C. Một cặp nuclêôtit D. 1 hoặc một số nuclêôxôm.<br />

Câu 135: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ<br />

phấn các cây F 1 với nhau, thu được F 2 có <strong>12</strong>5 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, số cây<br />

mang kiểu gen AaBbDd ở F 2 là:<br />

A. 8000 B. 250 C. 1000 D. <strong>12</strong>5<br />

Câu 136: Ở một loài thực vật, B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Phép lai ♀Bb x ♂Bbb,<br />

nếu hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F 1 là:


A. 17 đỏ: 1 vàng B. 3 đỏ: 1 vàng. C. 11 đỏ: 1vàng D. 2 đỏ: 1 vàng.<br />

Câu 137: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di <strong>truyền</strong> trội hoàn toàn; tần số<br />

hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai (Ab//aB) X DE X dE x (Ab//ab) X dE Y, kiểu hình A-<br />

bbddE- ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 45% B. 35% C. 22,5% D. 40%.<br />

Câu 138: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa<br />

trắng. Trong di <strong>truyền</strong> không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu F a<br />

xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1<br />

thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:<br />

A. Bb(AD//ad) x bb(ad//ad) B. Aa(Bd//bD) x aa(bd//bd)<br />

C. Aa(BD//bd) x aa(bd//bd) D. Bb(Ad//aD) x bb(ad//ad)<br />

Câu 139: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:<br />

1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm;<br />

3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ;<br />

5 - Dính ngón tay số 2 và 3;<br />

6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ;<br />

8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu.<br />

Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?<br />

A. 1, 4, 7 và 8. B. 1, 3, 7, 9. C. 1,2,4,5 D. 4, 5, 6, 8.<br />

Câu 140: Một loài có n=14, tại những tế bào ở dạng thể một kép có số lượng nhiễm sắc thể là:<br />

A. <strong>12</strong> B. 13 C. 16 D. 26<br />

Câu 141: Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA: 0,3Aa: 0,4aa.<br />

Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ thứ 3, tính <strong>theo</strong> lí thuyết tỉ lệ các<br />

kiểu gen là:<br />

A. 0,2515AA: 0,<strong>12</strong>50Aa: 0,6235aa. B. 0,5500AA: 0,1500Aa: 0,3000aa.<br />

C. 0,1450AA: 0,3545Aa: 0,5005aa D. 0,43<strong>12</strong>5AA: 0,0375Aa: 0,53<strong>12</strong>5aa.<br />

Câu 142: Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:<br />

A. Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y – gen<br />

B. Gen điều hoà (R)→ vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.<br />

C. Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.<br />

D. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.


Câu 143: Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ:<br />

A. làm NST bị <strong>thi</strong>ếu gen, đa số có hại cho cơ thể.<br />

B. làm NST ngắn bớt đi vài gen<br />

C. đoạn bị đứt <strong>ra</strong> không gắn vào NST khác<br />

D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit.<br />

Câu 144: Khảo sát sự di <strong>truyền</strong> bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :<br />

Xác suất để người III 2 mang gen bệnh là:<br />

A. 0,750. B. 0,667 C. 0,335 D. 0,5<br />

Câu 145: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân<br />

thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,<br />

hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng<br />

: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : <strong>12</strong>,5% cây thân cao, hoa đỏ : <strong>12</strong>,5% cây thân thấp, hoa trắng.<br />

Cho biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:<br />

A. AaBb x aabb B. AB//ab x ab//ab C. AaBB x aabb D. Ab//aB x ab//ab<br />

Câu 146: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể có<br />

kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vậy, tần số alen a bằng bao nhiêu ?<br />

A. 0,20 B. 0,8 C. 0,4 D. 0,02<br />

Câu 147: Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, gen 1 và 2 <strong>đề</strong>u có 3 alen nằm trên một cặp NST<br />

thường, gen 3 có 4 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong<br />

trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo <strong>ra</strong><br />

trong quần thể này là:<br />

A. 450 B. 504. C. 630 D. 36<br />

Câu 148: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép<br />

lai: (AB//ab)Dd x (AB//ab)dd, nếu xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình<br />

A-B-D- ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

A. 30% B. 45% C. 35% D. 33%<br />

Câu 149: 1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.


2. Tách thể <strong>truyền</strong> (plasmit) và gen cần chuyển <strong>ra</strong> khỏi tế bào.<br />

3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.<br />

4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.<br />

5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.<br />

Trình tự các bước trong kĩ thuật di <strong>truyền</strong> là:<br />

A. 1,2,3,4,5,6 B. 2,4,1,3,5,6 C. 2,4,1,5,3,6. D. 2,4,1,3,6,5<br />

Câu 150: Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng,<br />

các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là:<br />

A. 1/<strong>12</strong>8 B. <strong>12</strong>7/<strong>12</strong>8 C. 27/<strong>12</strong>8 D. 27/64<br />

Câu 151: Đột biến mất một cặp nucleotit trên gen có thể do:<br />

A. do chất 5-BU trong qúa trình nhân đôi<br />

B. acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu.<br />

C. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN.<br />

D. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN.<br />

Câu 152: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F 1 xuất hiện 4<br />

kiểu hình trong đó cây cao hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả<br />

trên? (Biết rằng cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp , hoa đỏ hoàn toàn so với hoa trắng và<br />

mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau)<br />

A. AB//ab x AB//ab, f = 40% B. Ab//aB x Ab//aB, f = 40%<br />

C. AaBb x AaBb. D. AB//ab x AB//ab, f = 20%<br />

Câu 153: Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu hình bình thường về cả hai tính trạng, đã<br />

sinh 1 con t<strong>ra</strong>i bị mù màu và teo cơ. Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết<br />

rằng gen m gây mù màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình<br />

thường. Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:<br />

A. X Dm Y x X Dm X dm B. X DM Y x X DM X dm<br />

C. X dM Y x X Dm X dm D. X DM Y x X DM X Dm<br />

Câu 154: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:<br />

A. tạo <strong>ra</strong> được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.<br />

B. tạo <strong>ra</strong> được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.<br />

C. tạo <strong>ra</strong> được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống<br />

thông thường không thể thực hiện được.


D. tạo <strong>ra</strong> những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những<br />

loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.<br />

Câu 155: Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử<br />

mARN được tổng hợp <strong>từ</strong> gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4, số lượng<br />

nucleotit trên phân tử mARN này là bao nhiêu?<br />

A. 240A; 180U; <strong>12</strong>0G; 60X B. 60A; 180U; <strong>12</strong>0G; 260X<br />

C. 40A; 80U; <strong>12</strong>0G; 260X D. 180G; 240X; <strong>12</strong>0U; 60A<br />

Câu 156: Tính xác suất để bố có nhóm máu A và mẹ có nhóm máu B sinh con gái có nhóm máu<br />

AB?<br />

A. 24% B. <strong>12</strong>,5%. C. 50% D. 28,<strong>12</strong>5%<br />

Câu 157: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể<br />

có đường kính<br />

A. 30nm B. 300nm C. 11nm D. 110A 0 .<br />

Câu 158: Ở Cà chua 2n = 24. <strong>Có</strong> thể tạo <strong>ra</strong> tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiểm khác nhau ?<br />

A. <strong>12</strong> B. 18 C. 8 D. 24<br />

Câu 159: Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20 . Một cá thể trong tế bào sinh<br />

dưỡng có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy <strong>ra</strong> hiện tượng<br />

A. chuyển đoạn NST. B. lặp đoạn NST<br />

C. Sát nhập hai NST với nhau. D. mất NST<br />

Câu 160: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di <strong>truyền</strong> được qua sinh sản hữu tính.<br />

B. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.<br />

C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể<br />

D. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư <strong>đề</strong>u là những gen có hại.<br />

Câu 161: Đặc điểm không phải của cá thể tạo <strong>ra</strong> do nhân bản vô tính là<br />

A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh <strong>ra</strong> nó.<br />

B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh <strong>ra</strong> bằng phương pháp tự nhiên.<br />

C. được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục<br />

D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.<br />

Câu 162: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành<br />

(ope<strong>ra</strong>tor) là


A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình<br />

phiên mã<br />

B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.<br />

C. nơi mà ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.<br />

D. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình t<strong>ra</strong>o đổi chất<br />

của tế bào hình thành nên tính trạng.<br />

Câu 162: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:<br />

A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử<br />

B. Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tử<br />

C. Thế hệ con giảm sức sống<br />

D. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống<br />

Câu 164: Các bộ ba khác nhau bởi:<br />

1.Số lượng nuclêôtit;<br />

2.Thành phần nuclêôtit;<br />

3. Trình tự các nuclêôtit; 4. Số lượng liên kết photphodieste.<br />

Câu trả <strong>lời</strong> đúng là:<br />

A. 2 và 3 B. 1, 2 và 3 C. 1 và 4. D. 3 và 4.<br />

Câu 165: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân<br />

diễn <strong>ra</strong> bình thường, không có đột biến. Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen, kiểu hình nhất<br />

ở đời con?<br />

A. AaX B X B × AaX b Y. B. AaX B X b × AaX b Y. C. AaBb × AaBb. D. AB/ab x AB/ab<br />

Câu 166: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy<br />

định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả<br />

không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ<br />

phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có<br />

vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị<br />

thơm. Biết các gen <strong>đề</strong>u nằm trên NST thường và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kiểu gen của cây P<br />

là:<br />

ABD<br />

AB<br />

A. AaBbDd B. C. Dd<br />

D.<br />

abd<br />

ab<br />

Ab Dd<br />

Ab<br />

Câu 167: Một nhà khoa <strong>học</strong> đang nghiên cứu một gen có hai alen H 1 và H 2 , H 1 là trội so với H 2 .<br />

Một cá thể có kiểu gen H 1 H 2 được lai với một cá thể có cùng kiểu gen. Dự kiến F1 có tỷ lệ kiểu<br />

hình trội là bao nhiêu?<br />

A. 100% B. 50% C. 25% D. 75%


Câu 168: Đột biến nào sau đây có thể sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến polypeptide hoàn chỉnh?<br />

A. mất 50 nucleotide trong promoter.<br />

B. mất bốn nucleotide ở đầu 5' trước promoter.<br />

C. mất ba nucleotide ở giữa intron thứ ba<br />

D. đột biến thay thế tạo <strong>ra</strong> bộ ba thoái hóa trong exon đầu tiên.<br />

Câu 169: Ở người, gen X br nằm trên nhiễm sắc thể <strong>12</strong> và chịu trách nhiệm cho việc sản xuất một<br />

protein liên quan đến chức năng gan có ba alen khác nhau của gen X br tồn tại trong quần thể<br />

người: X br1 , X br2 , và X br3 . Số lượng alen X br tối đa mà một người bình thường có thể có trong hệ<br />

gen ở một tế bào da của họ là bao nhiêu?<br />

A. 3 B. 2 C. 6 D. 4<br />

Câu 170: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành<br />

giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân 1 ở cặp Aa và 20% tế bảo khác rối loạn<br />

phân li giảm phân 2 ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường,các tế bào còn lại giảm phân<br />

bình thường.Theo lý thuyết,giao tử n+1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là?<br />

A. 15%. B. 25%. C. <strong>12</strong>,5%. D. 30%.<br />

Câu 171: Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

cánh ngắn; alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai cặp gen<br />

này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di <strong>truyền</strong> liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 là:<br />

1 Ab Ab ; 2 AB aB ; 3 Ab <br />

Ab ;<br />

aB ab Ab ab ab ab<br />

<br />

aB ab Ab AB AB <br />

AB<br />

ab aB aB ab ab ab<br />

4 ; 5 ; 6<br />

A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (4), (5). D. (2), (3), (5), (6).<br />

Câu 172: Lai một cá thể mắt đỏ lấy <strong>từ</strong> dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài<br />

động vật, thu được ở F1 tất cả <strong>đề</strong>u mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng<br />

thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ <strong>đề</strong>u là con đực. Kết luận nào sau đây là<br />

đúng?<br />

A. Màu mắt di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> tương tác bổ sung; P: ♀ AAXBXB × ♂aaXbY.<br />

B. Màu mắt di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> tương tác bổ sung; P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY.<br />

C. Màu mắt di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> trội hoàn toàn; P: ♂XAXA × ♀XaY.<br />

D. Màu mắt di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> trội hoàn toàn; P: ♀XAXA × ♂XaY.


Câu 173: Bạn đang quan tâm đến sự di <strong>truyền</strong> trong một quần thể rắn chuông. Hai đặc điểm mà<br />

bạn quan tâm là hình dáng hoa văn và màu sắc hoa văn. Hình dạng có thể là tròn hoặc kim cương<br />

và màu sắc có thể có màu đỏ hoặc đen. Bạn có thể xác định rằng hình dạng được qui định bởi<br />

gen A trong khi màu sắc được xác định bởi gen B. Bạn cũng xác định rằng kim cương, đen là<br />

những tính trạng trội. Bạn cho lai một con rắn kim cương màu đen với một con rắn hình tròn<br />

màu đỏ. Con rắn kim cương đen là dị hợp cho cả hai gen. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình đen tròn<br />

trong các con F1 là bao nhiêu?<br />

A. 1/4 B. 1/8 C. 1/16 D. 3/4<br />

Câu 174: Một nhà di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> xác định rằng một bệnh gây <strong>ra</strong> bởi một đột biến gen lặn trong<br />

một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm<br />

thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự ADN cho vùng mã hóa cùa gen bình thường.<br />

Tuyên bố nào về hậu quả của đột biến này là ĐÚNG?<br />

ADN của gen bình thường:<br />

5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’<br />

i. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protein bình thường.<br />

ii. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường,<br />

iii. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.<br />

A. Chỉ i B. i và ii C. Chỉ iii D. i và iii<br />

Câu 175: Trong công tác giống, hướng tạo <strong>ra</strong> những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp<br />

dụng đối với những loại cây nào sau đây?<br />

A. Điều, đậu tương. B. Cà phê, ngô. C. Nho, dưa hấu. D. Lúa, lạc.<br />

Câu 176: Trong giao tử đực (tinh tử) của loài thực vật A có 8 nhiễm sắc thể. Các tế bào rễ của<br />

loài thực vật B có 24 nhiễm sắc thể. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn của loài A, người ta thu được<br />

một số con lai bất thụ nhưng có khả năng sinh sản sinh dưỡng. Sau một số thế hệ cây lai sinh sản<br />

sinh dưỡng, người ta thu được một số cây lai hữu thụ. Số lượng nhiễm sắc thể của cây lai hữu thụ<br />

là<br />

A. 4n = 40. B. 4n = 64. C. 2n = 32. D. 2n = 20.<br />

Câu 177: Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly<br />

bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở NST giới<br />

tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Người vợ đang<br />

mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh <strong>ra</strong> bị bất thường về số lượng NST là:<br />

A. 5/8 B. 1/2. C. 3/8 D. 3/7.<br />

Câu 178: Cônsixin có tác dụng cản trở sự hình thành thoi phân bào. Để gây đột biến đa bội<br />

người ta sử dụng cônsixin tác động vào chu kỳ tế bào ở


A. pha G2. B. pha G1. C. pha M. D. pha S.<br />

Câu 179: Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, F B thu được như sau :<br />

165 cây có kiểu hình : A-B-D- 88 cây có kiểu hình : A-B-dd<br />

163 cây có kiểu hình : aabbdd 20 cây có kiểu hình : A-bbD-<br />

86 cây có kiểu hình : aabbD- 18 cây có kiểu hình aaB-dd<br />

Khoảng cách của gen A và B là<br />

A. 7cM B. 39 cM C. 32 cM D. 61 cM<br />

Câu 180: Hai quần thể của loài ếch là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen có hai<br />

alen, M and m. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và 0,4 ở quần thể 2. Nếu có 100 con<br />

ếch trong mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là?<br />

A. <strong>12</strong> B. 8 C. 32 D. 16<br />

Câu 181: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không<br />

có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. số kiểu gen tối đa trong quần thể<br />

A. 154 B. 184 C. 138 D. 214<br />

Câu 182: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu<br />

lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện<br />

màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông<br />

vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể <strong>theo</strong> định luật Hácdi-Vanbéc là bao<br />

nhiêu?<br />

A. 16% B. 2% C. 32% D. 8%<br />

Câu 183: Trong cặp gen dị hợp Aa mỗi gen <strong>đề</strong>u chứa 2998 liên kết cộng hóa trị giữa các<br />

nuclêôtit. Gen A chứa 32,5% số nuclêôtit loại Ađênin, gen a có số nuclêôtit loại Ađênin bằng số<br />

nuclêôtit loại Guanin và bằng 25%. Một cơ thể có kiểu gen Aaa giảm phân bình thường không<br />

thể tạo <strong>ra</strong> loại giao tử nào sau đây?<br />

A. Giao tử có chứa <strong>12</strong>75 Guanin. B. Giao tử có chứa 1500 Timin.<br />

C. Giao tử có chứa 1050 Xitôzin. D. Giao tử có chứa 750 Ađênin.<br />

Câu 184: Gen A có 1170 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại Guanin gấp 4 lần số nuclêôtit loại<br />

Ađênin. Gen bị đột biến thành alen A. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn<br />

phân tử prôtêin bình thường 1 axit amin. Khi gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại<br />

Ađênin giảm xuống 14 nuclêôtit. Số liên kết hyđrô bị phá huỷ trong quá trình trên là<br />

A. 11417. B. 11428. C. 11466 D. 13104.


BD<br />

Câu 185: Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa . Cơ thể bd<br />

này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục <strong>đề</strong>u có cùng<br />

một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u tham gia thụ tinh bình thường, quá trình<br />

giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?<br />

BD BD bd<br />

A. AA ;Aa ;aa hoặc<br />

BD bd bd<br />

bd BD BD<br />

B. AA ;Aa ;aa hoặc<br />

bd bd bd<br />

BD BD BD<br />

C. AA ;Aa ;aa hoặc<br />

BD bd bd<br />

bd BD BD<br />

AA ;Aa ;aa<br />

bd bd BD<br />

BD BD bd<br />

AA ;Aa ;aa<br />

bd bd bd<br />

BD BD BD<br />

AA ;Aa ;aa<br />

bd bd BD<br />

Bd BD Bd bD BD bD<br />

D. AA ;Aa ;aa hoặc AA ;Aa ;aa .<br />

BD bd bd bd bd BD<br />

Câu 186: Quá trình dịch mã dừng lại<br />

A. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.<br />

B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.<br />

C. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.<br />

D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.<br />

Câu 187: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy<br />

định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một<br />

trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình<br />

lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, quá trình giảm phân<br />

diễn <strong>ra</strong> bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:<br />

(1) AAbb × AaBB. (2) AAbb × AaBb. (3) aaBB × AaBb. (4) AAbb × AABb.<br />

(5) aaBB × AaBB. (6) aaBB × AABb. (7) AaBB × aaBb.<br />

A. (2), (3), (4), (5). B. (2), (4), (5), (7). C. (1), (3), (6), (7). D. (2), (4), (5), (6).<br />

Câu 188: Cho các bệnh tật di <strong>truyền</strong> sau:<br />

(1) Bệnh máu khó đông. (2) Bệnh bạch tạng. (3) Bệnh ung thư máu.<br />

(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Claiphentơ. (6) Bệnh câm điếc bẩm sinh.<br />

Bằng phương pháp tế bào <strong>học</strong> có thể phát hiện các bệnh tật<br />

A. (3), (4), (5). B. (1), (4), (5). C. (2), (4), (5). D. (4), (5), (6).


Ab H h aB h H<br />

Câu 189: Ở ruồi giấm, xét phép lai P: XDXd XDXd<br />

. Biết mỗi gen quy định một tính<br />

ab ab<br />

trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa<br />

hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính<br />

trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 37,5%. B. 40%. C. 34,5%. D. 25%.<br />

Câu 190: Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di <strong>truyền</strong> giới tính, tần số các kiểu gen<br />

trong một quần thể như sau.<br />

FF FS SS<br />

Con cái 30 60 10<br />

Con đực 20 40 40<br />

Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp <strong>theo</strong>, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu<br />

nhiên.<br />

A. 0.46 B. 0.48 C. 0.50 D. 0.52<br />

Câu 191: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ;<br />

bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với<br />

A B O<br />

Y.Gen qui định nhóm máu nằm trên NST thường do 3alen : I ; I và I .số kiểu gen và kiểu<br />

hình tối đa trong quần thể đổi với 3 tính trạng trên:<br />

A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hỉnh<br />

C. 90 kiểu gen và <strong>12</strong> kiểu hình D. 54 kiểu gen và <strong>12</strong> kiểu hình<br />

Câu 192: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn<br />

lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn <strong>ra</strong> khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:<br />

A. 0,186 B. 0,146 C. 0,160 D. 0,284<br />

Câu 193: Giả sử gen L và gen M là các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể nhưng cách<br />

LM lm<br />

Lm<br />

nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con của phép lai mang gen là bao nhiêu?<br />

lm lm<br />

lm<br />

A. 10% B. 25% C. 50% D. 75%<br />

Câu 194: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác <strong>theo</strong> kiểu<br />

bổ trợ, kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen <strong>thi</strong>ếu một trong 2 alen A hoặc<br />

B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di<br />

<strong>truyền</strong>, trong đó alen A có tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Kiểu hình hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là bao<br />

nhiêu % ?<br />

A. 1,44% B. 56,25% C. 32,64% D. <strong>12</strong>%


Câu 195: Quan sát một cơ thể dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) giảm phân hình thành giao tử thấy<br />

xuất hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau:<br />

ABD = 80; ABd = 80; AbD = 320; Abd = 320; aBD = 320; aBd = 320; abD = 80; abd = 80.<br />

Cho cơ thể dị hợp ba cặp gen trên tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng<br />

trội ở đời con là:<br />

A. 36%. B. 38,25%. C. 18%. D. <strong>12</strong>,75%.<br />

Câu 196: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, các cặp gen nằm<br />

trên các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh × AaBbDdHh, biết quá trình giảm<br />

phân diễn <strong>ra</strong> bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp gen và<br />

đồng hợp hai cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/64. B. 1/16. C. 6/16. D. 6/64.<br />

Câu 197: Cho các bước sau:<br />

(1) Nuôi cấy tế bào xôma chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường nhân tạo.<br />

(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào xôma có chứa ADN tái tổ hợp.<br />

(3) Kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi.<br />

(4) Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen người chuyển vào tế bào xôma của cừu.<br />

(5) Lấy nhân tế bào xôma chuyển vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.<br />

(6) Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, cừu mẹ mang thai sinh <strong>ra</strong> cừu con mang gen sản sinh<br />

prôtêin của người.<br />

Trình tự các bước trong quy trình tạo cừu mang gen tổng hợp prôtêin của người là:<br />

A. (4) → (1) → (5) → (2) → (3) → (6). B. (4) → (2) → (1) → (5) → (3) → (6).<br />

C. (2) → (1) → (5) → (4) → (3) → (6). D. (4) → (1) → (2) → (5) → (3) → (6).<br />

Câu 198: Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích nào sau đây là<br />

đúng nhất?<br />

A. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.<br />

B. Người được tiến hóa <strong>từ</strong> tinh tinh.<br />

C. Tinh tinh được tiến hóa <strong>từ</strong> người.<br />

D. Do người và tinh tinh được tiến hóa <strong>theo</strong> hướng đồng quy.<br />

Câu 199: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép<br />

tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST <strong>đề</strong>u phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể<br />

trong tế bào là:


A. 24 B. 26 C. 22 D. <strong>12</strong><br />

Câu 200: Ở 1 loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây<br />

thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho 10 cây <strong>đề</strong>u có<br />

kiểu hình cây cao hoa đỏ (P)tự thụ phấn thu được F1 có 976 cây thân cao, hoa đỏ; 1<strong>12</strong> cây thân<br />

cao, hoa trắng; 176 cây thân thấp, hoa đỏ;16 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết các gen phân li<br />

độc lập, trên mỗi cây cho cùng số quả và số hạt trong mỗi quả tương đương nhau. Kết luận nào<br />

sau đây chưa đúng?<br />

A. Ở P cây số lượng cây có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen là 8 cây<br />

B. Trong quần thể F1 có tần số alen B=0,8<br />

C. Trong quần thể F1 có tần số alen A=0,7<br />

D. Ở P cây số lượng cây có kiểu gen dị hợp cả 2 cặp gen là 2 cây<br />

Câu 201: Ở người, hình dạng tai do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong<br />

một gia đình có: ông nội, ông ngoại, bố, mẹ <strong>đề</strong>u có tai chúc; bà nội, bà ngoại, em t<strong>ra</strong>i của bố <strong>đề</strong>u<br />

có tai phẳng. Những đứa con của cặp bố mẹ trên gồm một con t<strong>ra</strong>i có tai phẳng và một con gái có<br />

tai chúc. Nếu lần sinh thứ 3 là sinh đôi khác trứng thì xác suất cặp song sinh đó có đặc điểm tai<br />

khác nhau là:<br />

A. 37,5%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 56,25%.<br />

Câu 202: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di <strong>truyền</strong><br />

(1) là mã bộ 3 (2) gồm 62 bộ ba<br />

(3) có 3 mã kết thúc (4) được dùng trong quá trình phiên mã<br />

(5) mã hóa 25 loại axit amin (6) mang tính thoái hóa<br />

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4<br />

Câu 203: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu<br />

tác động cộng gộp <strong>theo</strong> kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm <strong>chi</strong>ều cao cây tăng thêm 5cm. Người<br />

ta cho giao phấn cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao 190cm với cây thấp nhất,được F 1 và sau đó cho F 1 tự<br />

thụ. Nhóm cây ở F 2 có <strong>chi</strong>ều cao 180cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 28/256 B. 56/256 C. 71/256 D. 35/256<br />

Câu 204: Đâu là nhận định sai?<br />

A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di <strong>truyền</strong> chéo.<br />

B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái<br />

<strong>theo</strong> mục tiêu sản xuất.<br />

C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.<br />

D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di <strong>truyền</strong> thẳng.


Câu 205: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy <strong>ra</strong> sự không phân <strong>tách</strong> ở cặp NST giới tính trong giảm<br />

phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm<br />

(2n+1)?<br />

A. 25% B. 33,3% C. 66,6% D. 75%<br />

Câu 206: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã <strong>giải</strong> thích sự tăng sức <strong>đề</strong> kháng của ruồi đối với DDT.<br />

Phát biểu nào dưới đây không chính xác?<br />

A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh<br />

<strong>từ</strong> trước một cách ngẫu nhiên.<br />

B. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình<br />

thường vì đã qua chọn lọc.<br />

C. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức <strong>đề</strong> kháng cao nhất<br />

thuộc về kiểu gen aabbccdd.<br />

D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.<br />

Câu 207: Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon<br />

và intron lần lượt là:<br />

A. 24; 27 B. 27 ; 24. C. 25 ; 26. D. 26 ; 25<br />

Câu 208: Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông<br />

lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng,<br />

b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân<br />

thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:<br />

A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng,<br />

cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.<br />

B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng,<br />

cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.<br />

C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.<br />

D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :<br />

2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.<br />

Câu 209: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân<br />

cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu<br />

hình thân thấp ở thế hệ con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 16%. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần<br />

thể (P) là:<br />

A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa<br />

C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa D. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa


Câu 210: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen<br />

tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen.<br />

Số loại kiểu gen tối đa được tạo <strong>ra</strong> trong quần thể là:<br />

A. 85. B. 36. C. 39. D. 108.<br />

Câu 211: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F 1 .<br />

Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4,<br />

người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?<br />

A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Ở người,gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương<br />

ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường<br />

thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con<br />

bình thường của họ là:<br />

A. 0,0025%. B. 99,9975%. C. 0,75%. D. 99,25%.<br />

Câu 213: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.<br />

A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.<br />

B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.<br />

C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.<br />

D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.<br />

Câu 214: Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 20cM, hai gen D và E cùng<br />

AB DE ab de<br />

nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở đời con cùa phép lai , kiểu hình có<br />

ab de ab de<br />

3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 11% B. 22% C. 28% D. 39%<br />

Câu 215: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT<br />

để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo <strong>ra</strong> trong phòng thí nghiệm. Ngay <strong>từ</strong> lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ<br />

sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi <strong>từ</strong> 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm<br />

chứng tỏ khả năng kháng DDT:<br />

A. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.<br />

B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên <strong>từ</strong> trước.<br />

C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.<br />

D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.<br />

Câu 216: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các<br />

loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit <strong>từ</strong>ng loại của gen là:


A. A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380<br />

C. A=180, T=200, G=240, X=360 D. A=200, T=180, G=<strong>12</strong>0, X=240<br />

Câu 217: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen thứ tự nào dưới đây là đúng<br />

A. 1- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau ; 2- <strong>theo</strong> dõi,thống kê kiểu hình ; 3-tạo <strong>ra</strong> các cá<br />

thể có cùng một kiểu gen<br />

B. 1-tạo <strong>ra</strong> các cá thể có cùng một kiểu gen ; 2- nuôi trồng trong các điều kiện khác nhau ; 3- <strong>theo</strong><br />

dõi,thống kê kiểu hình<br />

C. 1- <strong>theo</strong> dõi,thống kê kiểu hình ; 2-tạo <strong>ra</strong> các cá thể có cùng một kiểu gen ; 3- nuôi trồng trong<br />

các điều kiện khác nhau<br />

D. 1-tạo <strong>ra</strong> các cá thể có cùng một kiểu gen ; 2- <strong>theo</strong> dõi,thống kê kiểu hình ; 3- nuôi trồng trong<br />

các điều kiện khác nhau<br />

Câu 218: Để có thể tạo <strong>ra</strong> một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy <strong>ra</strong> hiện tượng<br />

A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng<br />

của cành cây.<br />

B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử<br />

C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo <strong>ra</strong> tế bào 4n<br />

D. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao <strong>từ</strong> 2n, qua<br />

thụ tinh tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tứ bội<br />

Câu 219: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần<br />

thể ruồi giấm có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình<br />

thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau<br />

ngẫu phối là:<br />

A. 0,09 AA : 0,<strong>12</strong> Aa : 0,04 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.<br />

C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa. D. 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.<br />

Câu 220: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng này mầm trên đất<br />

có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại<br />

nặng. Tiến hành gieo 600 hạt (gồm 20 hạt AA, 80 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng,<br />

các hạt sau khi này mầm <strong>đề</strong>u sinh trưởng bình thường và các cây <strong>đề</strong>u <strong>ra</strong> hoa, kết hạt tạo nên thế<br />

hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đỏ <strong>ra</strong> hoa kết hạt tạo thế hệ F 2 . Lấy một hạt ở đời F 2 , xác<br />

suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là<br />

A. 87,5%. B. 90,0%. C. 91,0%. D. 84,0%.<br />

Câu 221: Khảo sát sự di <strong>truyền</strong> bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :


Xác suất để người III 2 không mang gen bệnh là bao nhiêu:<br />

A. 0,5 B. 0,33 C. 0,25 D. 0,75<br />

Câu 222: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đ đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa các<br />

alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử<br />

được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể này là :<br />

A. 10,0% B. 7,5% C. 5,0% D. 2,5%<br />

Câu 223: Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định<br />

chân thấp. Trong một trại nhân giống, có 10 con đực giống chân cao và 100 con cái chân thấp.<br />

Quá trình ngẫu phối đã sinh <strong>ra</strong> đời con có 75% cá thể chân cao, 25% cá thể chân thấp. Trong số<br />

10 con bò đực nói trên, có bao nhiêu con thuần chủng về tính trạng <strong>chi</strong>ều cao chân?<br />

A. 5 con. B. 6 con. C. 3 con. D. 8 con.<br />

Câu 224: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến<br />

A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I<br />

của giảm phân tạo giao tử XX.<br />

B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm<br />

phân tạo giao tử YY.<br />

C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của bố và mẹ <strong>đề</strong>u không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm<br />

phân tạo giao tử XX và YY<br />

D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của<br />

giảm phân ở bố tạo giao tử XY.<br />

Câu 225: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới<br />

và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết<br />

thúc.Hậu quả của đột biến trên là :<br />

A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi<br />

pôlipeptit.<br />

B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.<br />

C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.<br />

D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.


Câu 226: Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong<br />

số các quy luật di <strong>truyền</strong> sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?<br />

A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. hoán vị gen. D. liên kết gen.<br />

Câu 227: Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây có hoa<br />

trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả<br />

thu được ở con lai là:<br />

A. 75% trắng; <strong>12</strong>,5% vàng; <strong>12</strong>,5% tím. B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím.<br />

C. 75% vàng; <strong>12</strong>,5% trắng; <strong>12</strong>,5% tím. D. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím.<br />

Câu 228: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa :<br />

0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ<br />

các kiểu gen thu được ở F 2 là:<br />

A. 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa. B. 15/18AA : 1/9Aa : 1/18aa.<br />

C. 9/25AA : <strong>12</strong>/25Aa : 4/25aa. D. 21/40AA : 3/20Aa : 13/40aa.<br />

Câu 229: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ<br />

phấn các cây F 1 với nhau, thu được F 2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho<br />

biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F 2 là bao nhiêu?<br />

A. 300 cây. B. 150 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.<br />

Câu 230: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di <strong>truyền</strong> là<br />

A. tạo <strong>ra</strong> được các thực vật chuyển gen cho năng suất rất cao và có nhiều đặc tính quí.<br />

B. tạo <strong>ra</strong> được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.<br />

C. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.<br />

D. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di <strong>truyền</strong> giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.<br />

Câu 231: <strong>Có</strong> 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy<br />

cho biết <strong>tập</strong> hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dưới đây là đúng?<br />

Cặp cha mẹ I II III<br />

Nhóm máu A và A A và B B và O<br />

Con 1 2 3<br />

Nhóm máu B O AB<br />

A. I -3, II -1, III -2 B. I -2, II -3, III -1 C. I -1, II -3, III -2 D. I -1, II -2, III -3


Câu 232: Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong<br />

giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F 2 đạt cân bằng với cấu trúc di<br />

<strong>truyền</strong> là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:<br />

A. A : a = 0,7 : 0,3. B. A : a = 0,5 : 0,5. C. A : a = 0,8 : 0,2. D. A : a = 0,6 : 0,4.<br />

Câu 233: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:<br />

A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh <strong>ra</strong>.<br />

B. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai<br />

phân tích.<br />

C. tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể có t<strong>ra</strong>o đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân<br />

tích.<br />

D. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh <strong>ra</strong>.<br />

Câu 234: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang<br />

cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường, các tế bào khác<br />

giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb ×<br />

♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể ba <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 16%. B. 8%. C. 32%. D. 4%.<br />

Câu 235: Hóa chất nào sau đây gây đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp T - A hoặc cặp X - G ?<br />

A. Acridin. B. Cônsixin. C. EMS. D. 5BU.<br />

Câu 236: Một cặp gen dị hợp, mỗi alen <strong>đề</strong>u dài 510 nm. Gen A có số liên kết hydro là 3900, gen<br />

a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nucleotit của gen. Do đột biến thể dị bội tạo<br />

<strong>ra</strong> tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là<br />

A. A = T= 2700; G = X = 1800. B. A = T= 1800; G = X = 2700<br />

C. A = T= 1500; G = X = 3000. D. A = T= 1650; G = X = 2850<br />

Câu 237: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi <strong>theo</strong> dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện<br />

thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng<br />

cách giữa 2 gen trên là:<br />

A. 3,6 cM. B. 18 cM. C. 36 cM. D. 9 cM.<br />

Câu 238: Ở người, alen A quy định mắt bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù<br />

màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.<br />

Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh <strong>ra</strong> người<br />

con t<strong>ra</strong>i thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con t<strong>ra</strong>i thứ hai bị mù màu. Biết rằng<br />

không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục<br />

của mẹ diễn <strong>ra</strong> bình thường. Kiểu gen của hai người con t<strong>ra</strong>i này lần lượt là những kiểu gen nào<br />

sau đây?


A. X A X a Y, X a Y B. X A X A Y, X a Y C. X A X a Y, X a X a Y D. X A Y, X a Y<br />

Câu 239: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M<br />

quy định bình thường. Cấu trúc di <strong>truyền</strong> nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng<br />

?<br />

A. Nữ giới ( 0,49 X M X M : 0,42 X M X m : 0,09 X m X m ), nam giới ( 0,3 X M Y : 0,7 X m Y ).<br />

B. Nữ giới ( 0,36 X M X M : 0,48 X M X m : 0,16 X m X m ), nam giới ( 0,4 X M Y : 0,6 X m Y ).<br />

C. Nữ giới ( 0,81 X M X M : 0,18 X M X m : 0,01 X m X m ), nam giới ( 0,9 X M Y : 0,1 X m Y ).<br />

D. Nữ giới ( 0,04 X M X M : 0,32 X M X m : 0,64 X m X m ), nam giới ( 0,8 X M Y : 0,2 X m Y ).<br />

Câu 240: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?<br />

A. Cần có <strong>thi</strong>ết bị hiện đại, kiến thức di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> sâu sắc.<br />

B. Làm biến đổi định hướng trên vật <strong>liệu</strong> di <strong>truyền</strong> cấp phân tử.<br />

C. Làm biến đổi vật <strong>liệu</strong> di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.<br />

D. Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.<br />

Câu 241: Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể<br />

kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I là một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả:<br />

A. hoán vị gen<br />

B. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể<br />

C. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể<br />

D. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể<br />

Câu 242: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung<br />

cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:<br />

A. 3240H và 2 bản sao B. 2760H và 4 bản sao C. 2760H và 2 bản sao D. 3240H và 4 bản sao<br />

Câu 243: Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:<br />

A. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin<br />

B. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin<br />

C. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic<br />

D. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic<br />

Câu 244: Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động<br />

cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm <strong>chi</strong>ều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với<br />

cây thấp nhất của quần thể được F 1 có <strong>chi</strong>ều cao 190cm, tiếp tục cho F 1 tự thụ. Về mặt lý thuyết<br />

thì cây có <strong>chi</strong>ều cao 180cm ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ :


7<br />

9<br />

7<br />

31<br />

A. B. C. D.<br />

64<br />

<strong>12</strong>8<br />

<strong>12</strong>8<br />

256<br />

Câu 245: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di <strong>truyền</strong> của gen ngoài nhân?<br />

A. Tính trạng luôn di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ B. Bố di <strong>truyền</strong> tính trạng cho con gái<br />

C. Mẹ di <strong>truyền</strong> tính trạng cho con t<strong>ra</strong>i D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới<br />

Câu 246: Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực<br />

hiện giảm phân có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng<br />

A. 45% B. 22,5% C. 30% D. 40%<br />

Câu 247: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế:<br />

A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tự sao, tổng hợp ARN.<br />

C. tổng hợp ADN, mARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.<br />

Câu 248: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?<br />

A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.<br />

B. Nhân nhanh với số lượnglớn cây giống và sạch bệnh.<br />

C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di <strong>truyền</strong>.<br />

D. Dễ tạo <strong>ra</strong> nhiều biến dị di <strong>truyền</strong> tạo nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho chọn giống.<br />

Câu 249:<br />

Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:<br />

- I A I A , I A I O qui định máu A. - I B I B , I B I O qui định máu B.<br />

- I A I B qui định máu AB. - I O I O qui định máu O.<br />

<strong>Có</strong> 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ<br />

máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là<br />

A. I A I B (máu AB). B. I A I A hoặcI A I O (máu A).<br />

C. I B I B hoặc I B I O (máu B). D. I O I O (máu O).<br />

Câu 250:<br />

Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái.<br />

Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu.<br />

Đứa con nào sau đây không thể được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp bố mẹ AaX M X m × aaX M Y?<br />

A. Con t<strong>ra</strong>i thuận tay phải, mù màu.<br />

B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.


C. Con gái thuận tay phải, mù màu.<br />

D. Con t<strong>ra</strong>i thuận tay trái, nhìn màu bình thường.<br />

Câu 251: Việc ứng dụng di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> vào lĩnh vực y <strong>học</strong> đã giúp con người thu được kết quả nào<br />

sau đây?<br />

A. Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, <strong>đề</strong> phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di <strong>truyền</strong><br />

trên người.<br />

C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.<br />

D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 252: Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá<br />

thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là<br />

như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là.<br />

A. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng B. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.<br />

C. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng. D. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng.<br />

X G<br />

Câu 253: Gen có 90 chu kì xoắn và tỉ lệ 1,5 .Mạch thứ I (mạch bổ sung) của gen có 90 N<br />

A T<br />

loại T và × =40% số Nucleotit mỗi mạch .Gen phiên mã cần được cung cấp 450 rNucleotit loại U .<br />

Số rNucleotit mỗi loại A,U,G,X môi trường cần cung cấp cho quá trình phiên mã lần lượt là.<br />

A. 1350,450 ,900,1800 B. 90 ,270 ,360 ,180<br />

C. 450,1350 ,1800 ,900 D. 270 ,90,180 , 360<br />

Câu 254: Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a),<br />

cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt<br />

màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST<br />

giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái (AB/ab) X D X d với ruồi đực (AB/ab) X D Y được F1 160<br />

cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, cụt, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u tham gia vào quá<br />

trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá<br />

thể. <strong>Có</strong> bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen trong quá trình<br />

tạo giao tử?<br />

A. 96 tế bào. B. <strong>12</strong>0 tế bào C. 40 tế bào D. 32 tế bào.<br />

Câu 255: Phép lai thuận nghịch là<br />

A. phép lai <strong>theo</strong> hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó<br />

làm mẹ.<br />

B. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen<br />

của cá thể trội.


C. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen<br />

của cá thể trội.<br />

D. phép lai giữa các cá thể F 1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.<br />

Câu 256: Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các thể đồng<br />

hợp thu được ở F 2 là<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 18,75%. C. 25% D. 37,5%<br />

Câu 257: Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai <strong>từ</strong> phép lai 2 cặp tính trạng di <strong>truyền</strong> độc lập là<br />

A. 6,25% : 6,25% : <strong>12</strong>,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.<br />

B. <strong>12</strong>,5% : <strong>12</strong>,5% : 37,5% : 37,5%.<br />

C. 25% : 25% : 25% : 25%.<br />

D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%<br />

Câu 258:<br />

Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp<br />

alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các<br />

NST khác nhau.<br />

A. 1/<strong>12</strong>8. B. 1/256 C. 1/64 D. 1/5<strong>12</strong><br />

Câu 259: Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả<br />

tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình<br />

thu được ở con lai bằng<br />

A. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài. B. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.<br />

C. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài D. 15 quả dẹt : 1 quả dài.<br />

Câu 260: Cho con cái (XX) lông dài (D), đen (Đ) thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn (N),<br />

trắng (T) được F1 <strong>đề</strong>u lông dài đen. Cho con đực F1 lai phân tích được Fb : 180 con cái lông ngắn,<br />

đen : 180 con đực lông ngắn, trắng : 60 con cái lông dài, đen : 60 con đực lông dài, trắng. Cho con<br />

cái F1 lai phân tích thì kết quả của phép lai là.<br />

A. 1cái N, Đ : 1 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 1 đực N, Đ : 1 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực<br />

D, T<br />

B. 1cái N, Đ : 1 cái N, T : 3 cái D, Đ : 3 cái D, T : 1 đực N, Đ : 1 đực N, T : 3 đực D, Đ : 3 đực<br />

D, T<br />

C. 3cái N, Đ : 3 đực N, T : 1 cái D, Đ : 1 đực D, T<br />

D. 3cái N, Đ : 3 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 3 đực N, Đ : 3 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực<br />

D, T


Câu 261: Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng.<br />

A. số cá thể có cùng một kiểu gen đó. B. số kiểu gen có thể biến đổi <strong>từ</strong> kiểu gen đó<br />

C. số alen có thể có trong kiểu gen đó D. số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.<br />

Câu 262: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì.<br />

A. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.<br />

B. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

C. các gen trong tế bào phần lớn di <strong>truyền</strong> độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.<br />

D. hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.<br />

Câu 263: Dạng sinh vật được xem như “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh <strong>học</strong> <strong>từ</strong> công nghệ gen<br />

là<br />

A. thể thực khuẩn. B. vi khuẩn. C. nấm men. D. xạ khuẩn.<br />

Câu 264: Trong kỹ thuật chuyển gen, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường<br />

là vi khuẩn); hoạt động của ADN tái tổ hợp là<br />

A. đến kết hợp với nhiễm sắc thể của tế bào nhận.<br />

B. đến kết hợp với plasmit của tế bào nhận.<br />

C. tự nhân đôi cùng với quá trình sinh sản phân đôi của tế bào nhận.<br />

D. cả 3 hoạt động nói trên.<br />

Câu 265: Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là<br />

A. điều chỉnh sửa chữa gen, tạo <strong>ra</strong> ADN và nhiễm sắc thể mới <strong>từ</strong> sự kết hợp các nguồn gen khác<br />

nhau.<br />

B. tạo <strong>ra</strong> nhiều đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể thông qua tác động bằng các tác nhân lí,<br />

hoá <strong>học</strong> phù hợp.<br />

C. tạo <strong>ra</strong> nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi hoặc cây trồng để ứng<br />

dụng vào công tác tạo <strong>ra</strong> giống mới.<br />

D. <strong>giải</strong> thích được nguồn gốc của các vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của axit<br />

nuclêôtit.<br />

Câu 266: Các bệnh di <strong>truyền</strong> ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là<br />

A. mù màu và máu khó đông B. bệnh Đao và hồng cầu lưỡi liềm.<br />

C. bạch tạng và ung thư máu. D. ung thư máu và máu khó đông.<br />

Câu 267: Lai hai cá thể <strong>đề</strong>u dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở<br />

đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này


cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kết luận nào sau đây về<br />

kết quả của phép lai trên là đúng?<br />

A. Hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở bố hoặc mẹ với tần số 32%<br />

B. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 16%.<br />

C. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 20%.<br />

D. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 40%.<br />

Câu 268: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp NST<br />

mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường;<br />

giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giản phân diễn <strong>ra</strong> bình<br />

thường. Theo lí thuyết, phép lai : mẹ AABb × bố AaBb cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?<br />

A. 6 kiểu gen B. 10 kiểu gen C. <strong>12</strong> kiểu gen D. 8 kiểu gen<br />

Câu 269: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là<br />

A. biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm<br />

B. biến dị tạo <strong>ra</strong> hội chứng Đao ở người.<br />

C. biến dị tạo <strong>ra</strong> hội chứng Claiphentơ ở người.<br />

D. biến dị tạo <strong>ra</strong> thể mắt dẹt ở ruồi giấm.<br />

Câu 270: Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được<br />

nghiệm đúng trong thực tế là<br />

A. F1 có 27 kiểu gen. B. số loại giao tử của P là 8.<br />

C. F1 có 8 kiểu hình. D. F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1) 3<br />

Câu 271: Hội chứng Tơcnơ ở người có biểu hiện<br />

A. nữ, <strong>thi</strong>ếu 1 nhiễm sắc thể giới tính. B. nam, <strong>thi</strong>ếu 1 nhiễm sắc thể thường.<br />

C. nữ, thừa 1 nhiễm sắc thể thường. D. nam, thừa 1 nhiễm sắc thể giới tính.<br />

Câu 272: <strong>Có</strong> thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất<br />

gây đột biến đa bội<br />

A. vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.<br />

B. lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây.<br />

C. lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó.<br />

D. lên bầu nhuỵ trước khi cho giao phấn.<br />

Câu 273: Hai tỉ lệ kiểu hình thuộc hai kiểu tác động gen không alen khác nhau là


A. 13 : 3 và <strong>12</strong> : 3 : 1. B. 9 : 7 và 13 : 3.<br />

C. 9 : 6 : 1 và 9 : 3 : 4. D. 9 : 3 : 3 : 1 và 9 : 7.<br />

Câu 274: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể<br />

A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.<br />

B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.<br />

C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.<br />

D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

Câu 275: Trong một quần thể thực vật (2n) xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường. A: qui định<br />

hoa tím là trội hoàn toàn so với a: qui định hoa trắng. Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm<br />

16%. Đem toàn bộ cây hoa tím trong quần thể nầy tự thụ phấn. Hỏi tỉ lệ kiểu hình sau một thế hệ là.<br />

A. 45 tím : 4 trắng B. 24 tím : 4 trắng C. 36 tím : 4 trắng D. 94 tím : 4 trắng.<br />

Câu 276: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu<br />

số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G = 200.<br />

Trong đoạn mã hoá axit amin của gen có số lượng <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit là<br />

A. A = T = 300; G = X = 700<br />

B. A = T = 600; G = X = 400<br />

C. A = T = 300; G = X = 200<br />

D. A = T = 150; G = X = 100<br />

Câu 277: Phương pháp nuôi cấy mô thực vật có ưu điểm nổi trội là<br />

A. Nhân nhanh các giống cây quí hiếm <strong>từ</strong> một cây có kiểu gen quí và các cây này có kiểu gen rất<br />

khác nhau tạo <strong>ra</strong> quần thể có tính di <strong>truyền</strong> rất đa dạng phong phú.<br />

B. Các cây con tất cả các cặp gen <strong>đề</strong>u ở trạng thái di hợp tử nên có ưu thế lai cao.<br />

C. Các cây con tát cả các cặp gen <strong>đề</strong>u ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di <strong>truyền</strong> ổn định<br />

D. Nhân nhanh các giống cây quí hiếm <strong>từ</strong> một cây có kiểu gen quí và các cây này <strong>đề</strong>u đồng nhất<br />

về kiểu gen, sạch dịch bệnh.<br />

Câu 278: Cho gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu<br />

(P 0 ) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt buộc<br />

qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:<br />

A. 0,31 hạt đỏ: 0,69 hạt trắng. B. 0,5 hạt đỏ: 0,5 hạt trắng.<br />

C. 0,168 hạt đỏ: 0,832 hạt trắng. D. 0,75% hạt đỏ: 0,25% hạt trắng.


Câu 279: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả<br />

chua; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm<br />

trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB × aabb, thu được các cây F1, tứ<br />

bội hoá thành công các cây F1 bằng dung dịch consixin. Chọn một trong các cây F1 đã được tứ bội<br />

hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là<br />

A. 105: 35: 35: 1 hoặc 9: 3: 3: 1 B. 105: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.<br />

C. 9: 3: 3: 1 hoặc 35: 1. D. <strong>12</strong>25: 35: 35: 1 hoặc 35: 1.<br />

Câu 280: Một loài thực vật có kiểu gen AbaBDEdeAbaBDEde tự thụ. Biết mỗi gen quy định một<br />

tính trạng, gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn và tần số hoán vị f(A-b) = 20%, f(D-E) = 40% thì ở đời<br />

con F1 tỉ lệ kiểu hình mang toàn tính trội là<br />

A. 56,25% B. 30,09% C. 42,75% D. 75%<br />

Câu 281: Bệnh mù màu ở một quần thể người tỉ lệ nam mắc bệnh là 30%. Tỉ lệ nữ không biểu hiện<br />

bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể này là<br />

A. 30 % B. 60 % C. 42 % D. 20%<br />

Câu 282: Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là<br />

1 . Tạo <strong>ra</strong> các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau<br />

2 Sử dụng các tác nhân đột biến để gây biến dị có di <strong>truyền</strong> lên các giống<br />

3 . Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn<br />

4 . Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muôn để tạo <strong>ra</strong> giống thuần<br />

chủng<br />

5 .Chọn lọc các đột biến tốt phù hợp với yêu cầu<br />

Phương án đúng <strong>theo</strong> thứ tự là :<br />

A. 1,3,4,5 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4,1<br />

Câu 283: Ở ngô, <strong>chi</strong>ều dài bắp do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định: alen A: bắp dài, alen<br />

a: bắp ngắn; màu hạt do 1 cặp gen trội lặn hoàn toàn khác quy định: alen B: hạt màu vàng, alen b:<br />

hạt trắng. Hai gen này trên 2 cặp NST khác nhau. Thực hiện phép lai P: ♀Aabb × ♂aaBb. Nhận xét<br />

nào sau đây không đúng?<br />

A. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là Aabb, kiểu gen nội nhũ là Aaabbb.<br />

B. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là aaBb, kiểu gen nội nhũ là aaaBbb.<br />

C. Lấy toàn bộ hạt thu được gieo thành thế hệ cây F1, xác xuất để thu được cây cho bắp dài, hạt<br />

trắng là 25%.<br />

D. Trong hạt thu được có kiểu gen hợp tử là AaBb, kiểu gen nội nhũ là AAaBbb.


Câu 284: Lai hai cá thể <strong>đề</strong>u dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số cá thể thu được ở đời<br />

con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen này<br />

cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, kết luận nào sau đây về kết quả<br />

của phép lai trên là không đúng?<br />

A. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở bố hoặc mẹ với tần số 36%.<br />

B. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 40%.<br />

C. Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 18%.<br />

D. Hoán vị gen có thể xảy <strong>ra</strong> ở một bên hoặc cả hai bên bố và mẹ với tần số 36% hoặc 40%.<br />

Câu 285: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen<br />

aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau:<br />

1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.<br />

2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.<br />

3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.<br />

4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.<br />

Quy trình tạo giống <strong>theo</strong> thứ tự:<br />

A. 1→ 3→ 2→ 4 B. 1→ 3→ 4→ 2. C. 2→ 3→ 4→ 1. D. 1→ 2→ 3→ 4.<br />

Câu 286: Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX.<br />

Qua thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy <strong>ra</strong> thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ<br />

sẽ như thế nào?<br />

A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.<br />

B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.<br />

C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY.<br />

D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.<br />

Câu 287: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội<br />

hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng<br />

hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết<br />

luận nào sau đây là đúng?<br />

A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.<br />

B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.<br />

C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.<br />

D. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.


Câu 288: Theo mô hình của Jacốp và Mônô, một Opêron Lac. không có thành phần nào sau đây?<br />

A. Gen điểu hòa R tổng hợp prôtêin ức chế (hay prôtêin điều hòa)<br />

B. Nhóm các gen cấu trúc Z, Y, A<br />

C. Vùng khởi động (P) và vùng vận hành(O)<br />

D. Vùng vận hành O.<br />

Câu 289: Cho phả hệ:<br />

Biết tô màu gia tộc bên trái mắc bệnh K do gen trội nằm trên NST thường, tô màu đen gia tộc bên<br />

phải mắc bệnh H do gen lặn nằm trên NST giới tính X ( để trắng là không biểu hiện bệnh )<br />

Khả năng đứa con t<strong>ra</strong>i thế hệ thứ IV mắc cả 2 bệnh Kvà H là :<br />

A. 6,25 % B. <strong>12</strong>,5 % C. 50% D. 25 %<br />

Câu 290: Một đột biến gen có thể gây <strong>ra</strong> biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột<br />

biến xảy <strong>ra</strong> ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?<br />

A. Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi <strong>theo</strong><br />

hướng tăng cường hoặc giảm bớt.<br />

B. Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi<br />

chỉ xảy <strong>ra</strong> ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.<br />

C. Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polyme<strong>ra</strong>se giảm<br />

xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.<br />

D. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài<br />

hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.<br />

Câu 291: Nếu cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa,<br />

thì cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở thế hệ xuất phát là<br />

A. 0,2 Aa : 0,8 aa B. 0,55 AA : 0,1 Aa : 0,35 aa<br />

C. 0,8 Aa : 0,2 aa D. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa


Câu 292: Giao tử bình thường của loài vịt nhà có chứa 40 nhiễm sắc thể đơn. Một hợp tử của loài<br />

vịt nhà nguyên phân bình thường 4 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên <strong>liệu</strong> tương đương 1185<br />

nhiễm sắc thể đơn. Tên gọi nào sau đây đúng với hợp tử trên?<br />

A. Thể lưỡng bội 2n B. Thể đa bội 3n.<br />

C. Thể đột biến 1 nhiễm. D. Thể đột biến 3 nhiễm.<br />

Câu 293: Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ<br />

phân li kiểu hình như sau: 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả<br />

tròn : 1/4cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả trên có thể nhận định:<br />

(1) gen quy định màu hoa và hình dạng quả di <strong>truyền</strong> độc lập nhau.<br />

(2) chưa xác định hết tính chất di <strong>truyền</strong> của các gen là trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn.<br />

(3) có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán<br />

vị là 50%.<br />

(4) một tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn nhau, tính trạng còn lại do một cặp<br />

gen quy định.<br />

Kết luận đúng là:<br />

A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (2) D. (1), (3)<br />

Câu 294: Khi lai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng, người ta thu được F 1 toàn<br />

cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thì thu được F 2 phân li kiểu hình với tỉ lệ: 9 đỏ : 3<br />

hồng : 4 trắng. Cho các cây hoa đỏ F 2 giao phấn ngẫu nhiên đời con thu được cây cho hoa màu đỏ<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 56/81. B. 40/81 C. 64/81 D. 32/81<br />

Câu 295: Ở một loài động vật cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng<br />

thuần chủng được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F 1 lai phân tích, đời F b thu được 50% con đực<br />

mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F 1 giao phối tự do thì ở F 2 , loại cá<br />

thể đực mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 18,75%. B. 25% C. 37,5% D. 31,25%<br />

Câu 296: Nghiên cứu một quần thể động vật sinh sản hữu tính ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, có<br />

kích thước cực lớn với hai alen A và a, các phép <strong>thử</strong> cho thấy có 60% giao tử được tạo <strong>ra</strong> trong quần<br />

thể mang alen A. Người ta tạo một mẫu nghiên cứu bằng cách lấy ngẫu nhiên các cá thể của quần<br />

thể ở nhiều vị trí khác nhau với tổng số cá thể thu được <strong>chi</strong>ếm 20% số cá thể của quần thể. Tỉ lệ số<br />

cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là<br />

A. 0,096. B. 0,240 C. 0,048 D. 0,480.<br />

Câu 297: Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o<br />

đổi chéo đơn thì số loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> là:


A. 2 10 loại B. 2 16 loại. C. 2 13 loại. D. 2 14 loại.<br />

Câu 298: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả<br />

vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên<br />

NST thường. Cặp bố mẹ đem lai <strong>đề</strong>u có kiểu gen Ab/aB hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở 2 bên với tần số như<br />

nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?<br />

A. 7,29% B. <strong>12</strong>,25% C. 5,25%. D. 9%<br />

Câu 299: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng<br />

nhất?<br />

A. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.<br />

B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X<br />

C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.<br />

D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.<br />

Đáp án<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C C C B A D A B<br />

1- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A D C C D B A D A<br />

2- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C D B C A D A B C<br />

3- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D C C D D A D D D<br />

4- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A A C A D D B A D<br />

5- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D B C C B D B B C<br />

6- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C A B C B B D D A<br />

7- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D B A B C D A D A<br />

8- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B D B C B B B D A<br />

9- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A D D C A C C A B<br />

10- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D C A B B B B B A<br />

11- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B B A C D D C B A


<strong>12</strong>- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D D C A C C B D B<br />

13- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A C D C C D C B A<br />

14- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D C C B D A C D B<br />

15- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C A B C D D A A C<br />

16- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A B D A B C D A B<br />

17- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A B A C C A C A A<br />

18- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C A C A A C A A A<br />

19- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A C B C B C D A B<br />

20- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A B A C C B D A D<br />

21- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C B C B B A B A B<br />

22- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B D A B D C D B D<br />

23- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B A B B C A D A C<br />

24- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B B B A A A D C A<br />

25- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B B A C A C D B C<br />

26- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D C B C A A D D D<br />

27- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A B B D B B D A D<br />

28- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C B A C A B B A B<br />

29- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C C B C D D B C C<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Câu 1: Đáp án B<br />

Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân<br />

Câu 2: Đáp án C<br />

Tỷ lệ cá thể lông trắng aa = 64/(336+64)=0,16


Vậy tần số tương đôi của các alen là: a= 0,16 = 0,4; A= 0,6<br />

Câu 3: Đáp án C<br />

Gen của người có đoạn vô nghĩa xen lẫn các đoạn có nghĩa, còn gen của vi khuẩn thì không có<br />

đoạn vô nghĩa. Đồng thời, đoạn vô nghĩa còn làm cho kích thước gen của người lớn hơn. Vì<br />

vậy,nếu dùng ARN của gen người vừa ngắn, vừa chỉ còn những đoạn có ý nghĩa nên khi tổng<br />

hợp sẽ tạo <strong>ra</strong> các sản phẩm có giá trị sử dụng<br />

Câu 4: Đáp án C<br />

Khi có cả 2 gen A, B thì hình thành tính trạng hoa đỏ<br />

Khi chỉ có 1 trong 2 gen A hoặc B hoặc không có cả 2 gen thì hình thành tính trạng hoa trắng<br />

Vậy đây là kiểu tương tác 9:7<br />

PL: AaBb × aaBb<br />

G: 1AB:1Ab:1 aB: 1ab 1aB:1ab<br />

F1: 1AaBB : 2AaBb :1 aaBB: 2aaBb : 1Aabb: 1aabb<br />

3đỏ : 5 trắng<br />

Câu 5: Đáp án B<br />

- A đúng vì tần số hoán vị gen được tính bằng tỷ lệ cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trong tổng số<br />

các cá thể<br />

- B sai vì nếu xảy <strong>ra</strong> đột biến sẽ không tính được tần số HVG, hoăc trong trường hợp có t<strong>ra</strong>o đổi<br />

chéo kép cũng không tính được tần số hoán vị gen<br />

- C đúng vì tần số HVG luôn


- C sai vì chỉ trong liên kết gen thì các gen không alen mới nằm trên cùng 1 NST<br />

- D đúng vì cả 2 <strong>đề</strong>u làm xuất hiện biến dị tổ hợp<br />

Câu 8: Đáp án A<br />

Tỷ lệ kiểu hình lặn = 0,09,vậy tỷ lệ giao tử ab =<br />

Kiểu gen P là AB/ab.<br />

Tần số hoán vị gen là (0,5-0,3)×2= 0,4= 40%<br />

Câu 9: Đáp án B<br />

0,09<br />

= 0,3 >0,25. Vậy đây là giao tử liên kết.<br />

Tần số tương đối của các alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> là<br />

qa = 0,0004 = 0,02<br />

PA = 1-0,02 = 0,98<br />

Vậy cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là: 0,9604DD : 0,0392Dd : 0,0004dd<br />

Câu 10: Đáp án B<br />

Thành tựu không phải do công nghệ gen là tạo <strong>ra</strong> cừu Đô ly. Đó là do nhân bản vô tính ở động<br />

vật<br />

Câu 11: Đáp án A<br />

- A đúng vì người mẹ có nhóm máu AB sẽ cho con alen I A hoặc I B vì vậy con sinh <strong>ra</strong> chắc chắn<br />

không thể có nhóm máu O. Vậy trong trường hợp này không cần biết nhóm máu của bố vẫn xác<br />

định được đứa trẻ nhóm máu O là của mẹ nhóm máu O là của mẹ nhóm máu O; đứa trẻ nhóm<br />

máu AB là của mẹ nhóm máu AB<br />

- B sai vì: mẹ B có thể có thể sinh <strong>ra</strong> cả con nhóm máu A, B, O, AB. Người mẹ nhóm máu O có<br />

thể sinh con nhóm máu A,B, O tùy <strong>theo</strong> nhóm máu của người chồng. Vì vậy cần biết nhóm máu<br />

của người chồng mới xác định được đứa trẻ là con ai<br />

- C sai vì: mẹ nhóm máu A hoặc B <strong>đề</strong>u có thể sinh con nhóm máu A,B, O, AB phụ thuộc vào<br />

nhóm máu của chồng<br />

- D sai vì mẹ nhóm máu A có thể sinh con nhóm máu A, B, O , AB; mẹ nhóm máu O có thể sinh<br />

con nhóm máu A, B, O tùy thuộc vào nhóm máu người chồng.<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án D<br />

Cây tứ bội tạo <strong>ra</strong> bằng phương thức tứ bội hóa hợp tử lưỡng bội phải có số alen trội, và alen lặn<br />

là số chẵn (vì là bội của 2 do NST không phân ly)<br />

Vậy chỉ có đáp án D thỏa mãn<br />

Câu 13: Đáp án C<br />

Tần số tương đối của các alen ở quần thể ban đầu là


Vì aa không sinh sản được nên F1 tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> 2 kiểu gen AA và Aa với tỷ lệ là<br />

0,6AA: 0,4Aa<br />

Tỷ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ phấn là 0,4 × 1/2 = 0,2<br />

Tỷ lệ kiểu gen aa =<br />

<br />

1 <br />

0,4 1 : 2 0,1<br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

Vậy tỷ lệ kiểu gen AA = 1-0,2 – 0,1 = 0,7<br />

Câu 14: Đáp án C<br />

Chỉ số ADN được đặc trưng cho mỗi các thể,vì vậy được dùng để nhận biết cá thể đó,nhận biết<br />

mối quan hệ huyết thống của cá thể đó với các cá thể khác. Vì vậy A,B, D <strong>đề</strong>u đúng<br />

C sai vì sự lặp lại một đoạn N không có ý nghĩa gì<br />

Câu 15: Đáp án D<br />

Phép lai X D X d × X D Y tạo <strong>ra</strong> đời con có tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm 1/4<br />

Vậy tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn aabb là 4,375% :1/4= 17,5 %<br />

Ở ruồi giấm,hoán vị chỉ xảy <strong>ra</strong> ở một bên cái, vậy bên con đực luôn cho tỷ lẹ giao tử ab = 0,5<br />

Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 17,5%: 0,5 = 0,35<br />

Tần số hoán vị gen là 2 (0,5-0,35) = 30%<br />

Câu 16: Đáp án B<br />

Protein tạo <strong>ra</strong> do đột biến gen ít hơn bình thường 1 axit amin và có 2 axit amin mới.Vậy chứng tỏ<br />

mất 3 cặp nucleôtit nằm trong 3 bộ ba mã hóa kế tiếp nhau<br />

Câu 17: Đáp án A<br />

- A đúng vì giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với<br />

giao tử đực. Do đó con thường có tính trạng giống mẹ<br />

- B sai vì giao tử đực vẫn có thể gọp 1 phần gen của mình vào tế bào chất chô hợp tử<br />

- C sai vì điều đó không ảnh hưởng đến sự phân ly kiểu hình ở đời con<br />

- D sai vì gen nằm trong tế bào chất chưa chắc là alen trội<br />

Câu 18: Đáp án D<br />

Người bị ung thư máu ác tính là do đột biến mất đoạn ở NST số 21 hoặc 22 nên số NST vẫn là<br />

2n= 46<br />

Câu 19: Đáp án A<br />

Con t<strong>ra</strong>i bị cả 2 bệnh nhận giao tử Y <strong>từ</strong> bố, giao tử X d m <strong>từ</strong> mẹ


Con gái bình thường nhận 1X <strong>từ</strong> bố và nhận 1X <strong>từ</strong> mẹ. Trong đó bố bình thường nên giao tử X <strong>từ</strong><br />

bố là X D M<br />

Vì mẹ bình thường nên phải có giao tử X D M<br />

Vậy kiểu gen của bố là X D MY. Kiểu gen của mẹ là X D M X d m<br />

Câu 20: Đáp án C<br />

Phần lớn các cá thể có kiểu hình trội bị săn bắt. Vậy tần số alen A giảm, tần số a tăng<br />

Câu 21: Đáp án C<br />

Tế bào người có 47 NST chứng tỏ là thể ba nhiễm.<br />

- A sai vì thế dị bội có thể có cả các thể một nhiễm, khuyết nhiễm...<br />

- B sai vì ngoài hội chứng Đao còn có các hội chứng khác cũng là thể ba nhiễm<br />

- C đúng<br />

- D sai vì hội chứng Tocno là thể 1 nhiễm<br />

Câu 22: Đáp án D<br />

Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, vì vậy ở trạng thái cân bằng,<br />

quần thể có 9%aa nên tần số tương đối của các alen là: a= 0,3; A= 0,7<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,49 AA : 0,48 Aa: 0,09 aa<br />

Khi <strong>tách</strong> riêng các con thỏ lông vàng thì trong quần thể chỉ còn kiểu gen AA và Aa nên cấu trúc<br />

di <strong>truyền</strong> của quần thể là 0,538 AA :0,462 Aa<br />

Tần số tương đối của các alen là a = 0,231; A= 0,769<br />

Sau khi giao phối, tần số kiểu gen aa ở thế hệ tiếp <strong>theo</strong> là 0,231 × 0,231 = 0,053 = 5,3%<br />

Câu 23: Đáp án B<br />

- Các phương pháp nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo, chọn dòng<br />

tế bào xoma có biến dị, lai tế bào xoma <strong>đề</strong>u là các phương pháp tạo giống cây trồng bằng công<br />

nghệ tế bào.<br />

Câu 24: Đáp án C<br />

-Vùng lưng của thỏ được buộc cục nước đá → làm nhiệt độ giảm → mọc lông màu đen<br />

→Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố melanin.<br />

Cụ thể: Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen<br />

quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng; Gen quy định<br />

tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể<br />

lông có màu đen.


→có 3 kết luận đúng.<br />

Câu 25: Đáp án A<br />

-Phép lai A tạo 3.4 = <strong>12</strong> kiểu gen; 2.8 = 8 kiểu hình<br />

- Phép lai B tạo 3 kiểu gen, 3 kiểu hình<br />

- Phép lai C tạo 3 2 = 9 kiểu gen; 2 2 = 4 kiểu hình<br />

- Phép lai D tạo 3.2 = 6 kiểu gen; 2.1=2 kiểu hình<br />

Câu 26: Đáp án D<br />

-Số nucleotit của gen A là:<br />

2L/3,4 = 2.2754/3,4 = 1620 nucleotit<br />

-Đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí thứ 21, 23, 26 → liên quan đến 3 bộ ba <strong>từ</strong> nucleotit thứ 19<br />

đến 27, trong đó mất 1 bộ ba mã hóa→ mất 1 axit amin trên chuỗi polypeptit và có tối đa 2 axit<br />

amin đổi mới.<br />

Câu 27: Đáp án A<br />

-Tần số các alen trong quần thể là:<br />

g= 0,36 = 0,6 → G = 1- 0,6 = 0,4<br />

-Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là: 0,4 2 GG: 2.0,4.0,6Gg: 0,6 2 gg = 0,16GG: 0,48Gg: 0,36gg<br />

-Xác suất để 1 người con của cặp vợ chồng uống rượu mặt đỏ là:<br />

0, 48 1<br />

<br />

1 0,36<br />

<br />

4<br />

2<br />

- Xác suất để 2 người con của cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u uống rượu mặt không đỏ là:<br />

2<br />

<br />

0,48 1 <br />

1 0,7385<br />

1 0,36<br />

<br />

<br />

4<br />

<br />

Câu 28: Đáp án B<br />

2<br />

-Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen trong quần thể là 3(3 1) 4(4 1) 5(5 <br />

1) 900<br />

2 2 2<br />

- Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trong quần thể là: 3.4.5 = 60<br />

→số kiểu gen dị hợp (về 1 cặp gen hoặc 2 cặp gen hoặc 3 cặp gen) tối đa có thể có trong quần<br />

thể là: 900-60 = 840<br />

Câu 29: Đáp án C<br />

P. AaBb × AaBb


F1: 9A-B- : 3 A-bb: 3 aaB- : 1aabb<br />

-2 đứa con → 2 trường hợp: có thể đứa 1 bị 2 bệnh, đứa 2 bị 1 trong 2 bệnh hoặc đứa 1 bị một<br />

trong 2 bệnh và đứa 2 bị cả 2 bệnh.<br />

-Tỉ lệ đứa con bị cả 2 bệnh là: 1/16<br />

- Tỉ lệ đứa con bị 1 trong 2 bệnh là 6/16<br />

→Xác suất cần tìm là 2 ×1/6 ×6/16 = 3/64<br />

Câu 30: Đáp án B<br />

A: lá nguyên B: hoa đỏ<br />

a: lá xẻ b: hoa trắng<br />

-Kiểu hình A-Bb = 30% = 3/10 → khác tỉ lệ quy luật phân li độc lập → <strong>theo</strong> quy luật hoán vị<br />

gen.<br />

-Do kiểu hình A-B- = 30% tỉ lệ nguyên, trắng thuần chủng ở F1 là: = 0,5 . (0,5 –f/2)= 0,5 . 0,4 = 0,2 = 20%<br />

Ab<br />

Câu 31: Đáp án D<br />

-A đúng vì F 1 dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét.<br />

- Do n cặp gen phân li độc lập → F 2 có số loại kiểu gen là 3 n trong đó mỗi cặp gen <strong>đề</strong>u phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 1:2:1 , số loại kiểu hình là 2 n → B, C đúng; D sai.<br />

Câu 32: Đáp án C<br />

-Những tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình<br />

thường tạo giao tử đột biến AAb, aab, b<br />

Câu 33: Đáp án C<br />

-Những thành tạo trong chọn giống được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp công nghệ gen là:


1, 2, 3, 7, 9.<br />

Câu 34: Đáp án D<br />

P:<br />

BD<br />

X X<br />

bd<br />

BD<br />

X Y<br />

bD<br />

A a a<br />

- số loại kiểu gen tối đa là:<br />

+ Xét 2 cặp gen trên cặp NST thường: 7 kiểu<br />

+ Xét cặp gen trên NST giới tính: 4 kiểu<br />

→Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là: 7.4 = 28 kiểu<br />

-Số loại kiểu hình tối đa<br />

+ Về gen trên NST thường: 2 kiểu<br />

+ Về gen trên NST X: 4 kiểu<br />

→Số loại kiểu hình về cả 3 cặp gen là: 2.4 = 8 kiểu<br />

Câu 35: Đáp án D<br />

-Tần số alen của quần thể là:<br />

A= 0,5625+ 0,375/2 = 0,75<br />

a = 1- 0,75 = 0,25<br />

-Ở thế hệ xuất phát tần số alen A ở đực là 0,9 → tần số alen A ở cái là 0,75.2 – 0,9 = 0,6<br />

→Tỉ lệ AA ở thế hệ xuất phát là 0,9 . 0,6 = 0,54AA<br />

Câu 36: Đáp án A<br />

-F 1 100% hoa đỏ, F 2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng → gen quy định hoa đỏ là trội so với<br />

hoa trắng<br />

-Qui ước: A – đỏ ; a – trắng<br />

→F 2 có kiểu gen 1AA: 2 Aa: 1 aa<br />

-Nếu sử dụng phép lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P (AA) → 100% đời con <strong>đề</strong>u có kiểu<br />

hình hoa đỏ dù F2 có kiểu gen AA hay Aa → phép lai này không xác định được kiểu gen nào<br />

của cây hoa đỏ F 2<br />

Câu 37: Đáp án D<br />

-F 1 100% đỏ tròn → đỏ, tròn là trội so với vàng, bầu dục, F 1 dị hợp tử 2 cặp gen.<br />

- Quy ước A: đỏ; a: vàng<br />

B: tròn; b: bầu dục


→Theo <strong>bài</strong> ta có kiểu hình 1 trội, 1 lặn A-bb = 9% → aabb = 25% - 9% = 16% → giao tử ab của<br />

AB<br />

2 bên bố mẹ F 1 <strong>đề</strong>u là 16% = 40% = 0,4, đây là giao tử liên kết → F 1 dị hợp tử <strong>đề</strong>u<br />

ab<br />

->Giao tử của F 1 là AB = ab= 0,4<br />

luận 4 đúng<br />

Ab = aB = 0,5 – 0,4 = 0,1 → tần số hoán vị là: 0,1.2 = 0,2 = 20% → kết<br />

→F 2 có số kiểu gen là: 2.2 (2.2+1)/2 = 10 kiểu gen → kết luận 1 sai<br />

→Số cá thể F 2 có kiểu gen AB/ab giống F 1 = (0,4) 2 .2 = 0,32 → kết luận 3 sai.<br />

→Hoa đỏ, quả tròn ở F 2 có những loại kiểu gen là:<br />

→ kết luận 2 đúng<br />

Vậy có kết luận 2 và 4 đúng<br />

AB AB AB AB Ab<br />

; ; ; ;<br />

AB Ab aB ab aB<br />

= 5 loại kiểu gen<br />

Câu 38: Đáp án D<br />

-Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp gen ta có F1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 trội: 1 lặn<br />

-Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:<br />

3 2<br />

C 3 3 1 135<br />

5<br />

<br />

<br />

4 4 5<strong>12</strong><br />

Câu 39: Đáp án D<br />

-Xét II.2 và II.3 bình thường sinh con gái là III.1 bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường<br />

quy định.<br />

-Quy ước<br />

A: bình thường a: bị bệnh<br />

-Người nam II.2 có kiểu gen Aa do nhận a <strong>từ</strong> I.1; người nữ II.3 có kiểu gen Aa do nhận a <strong>từ</strong> I.3<br />

→III.2 là kết quả của phép lai Aa * Aa → III.2 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa với tỉ lệ 1/3 AA:<br />

2/3Aa<br />

-Xác suất để người III2 mang gen bệnh (Aa) = 2/3<br />

Câu 40: Đáp án C<br />

-Hoán vị gen với tần số 50% có nghĩa là 100% số tế bào sinh tinh <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị.<br />

→ Hoán vị gen với tần số 32% → 64% số tế bào sinh tinh có hoán vị.<br />

-->Cứ 1000 tế bào sinh tính của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy <strong>ra</strong> hoán vị là:<br />

1000 – 64%.1000 = 360 tế bào


Câu 41: Đáp án A<br />

-<strong>Bộ</strong> ba mở đầu của mARN là 5’AUG3’; quá trình dịch mã kết thúc khi gặp 1 trong các bộ ba sau<br />

5’UAA3’ hoặc 5’UAG3’ hoặc 5’UGA3’<br />

→ Nếu không tính axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ có 7 axit amin.<br />

5’ – XGAUGUUX XAA GUG AUG XAU AAA GAG UAGXXG – 3’<br />

Câu 42: Đáp án A<br />

-Do 1 gen quy định 1 tính trạng, F 1 100% lá bị rách, hạt phấn có góc cạnh → gen quy định lá<br />

rách trội so với lá bình thường; gen quy định hạt phấn góc cạnh trội so với hạt phấn tròn<br />

-Quy ước<br />

A: lá rách B: hạt phấn góc cạnh<br />

a: lá bình thường b: hạt phấn tròn<br />

->P. AAbb<br />

* aaBB<br />

→ F 1 : AaBb<br />

→F 2 lá rách, hạt phấn góc cạnh A-B- <strong>chi</strong>ếm 9/16 = 56,25%<br />

Câu 43: Đáp án C<br />

-<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> độc lập và liên kết không hoàn toàn làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp →A<br />

sai.<br />

- Các gen di <strong>truyền</strong> độc lập nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, các gen liên kết không<br />

hoàn toàn nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng → B sai.<br />

- Liên kết không hoàn toàn và di <strong>truyền</strong> độc lập → các tính trạng di <strong>truyền</strong> không phụ thuộc vào<br />

nhau → D sai.<br />

- C đúng vì cả 2 quy luật <strong>đề</strong>u tạo nguồn biến dị di <strong>truyền</strong> cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa và<br />

chọn giống<br />

Câu 44: Đáp án A<br />

-bộ ba trên mARN mã hóa axit amin metionin là 5’AUG3’ → <strong>Bộ</strong> ba đối mã của tARN vận<br />

chuyển axit amin này là 3’UAX5’<br />

Câu 45: Đáp án D<br />

-Do hạt phấn có bộ NST n → nuôi cấy sau đó lưỡng bội hóa sẽ tạo được giống cây trồng có kiểu<br />

gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.<br />

Câu 46: Đáp án D<br />

A, B, là đặc trưng về mặt sinh thái của quần thể<br />

Đặc trưng di <strong>truyền</strong> của một quần thể giao phối được thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen


Chọn D<br />

Câu 47: Đáp án B<br />

Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 9 cây hoa đỏ : 7 hoa trắng.Vậy đây là tỷ lệ đặc trưng của tương tác<br />

bổ sung<br />

Câu 48: Đáp án A<br />

- Ruồi giấm: ♂ XY, ♀XX; F1 100% Dài đỏ→ Dài>Ngắn; Đỏ>Trắng<br />

- Xét riêng tính trạng hình dạng cánh<br />

F 2 : Dài:Ngắn= (306+147+152):(101+50+51)=3:1<br />

Ở ♂: Dài : Ngắn=(147+152):(50+51)=3:1; Con ♀; Dài : Ngắn=(306):(101)=3:1<br />

=> Gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên NST-thường và tuân <strong>theo</strong> quy luật phân ly<br />

A-Dài, a-Ngắn<br />

- Xét riêng tính trạng hình dạng cánh<br />

F 2 : Đỏ :Trắng= (306+101+147+50):(152+51)=3:1 và có sự phân bố khác nhau ở 2 giới mà ta<br />

thấy mắt trắng chỉ cơ ở con ♂ nên gen quy định màu mắt phải nằm trên NST X và trên Y không<br />

có alen tương ứng. B-Đỏ, b-Trắng<br />

- F 1 Đồng tính=> P t/c và <strong>từ</strong> lập luận trên → KG P ♀ dài-mắt đỏ: AAX B X B<br />

♂ Ngắn-mắt trắng:aaX b Y<br />

Câu 49: Đáp án D<br />

Trong 3 cây quả đỏ, chỉ có 1 cây dị hợp Aa,vậy 2 cây còn lại đồng hợp AA<br />

Vậy tỷ lệ kiểu gen là 1 Aa :<br />

2 AA<br />

3 3<br />

Khi tự thụ phấn:<br />

1 1 1 2 1 1 1 1<br />

Aa AA: Aa : aa AA: Aa : aa<br />

3 3 4 4 4 <strong>12</strong> 6 <strong>12</strong><br />

2 2<br />

AA AA<br />

3 3<br />

Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 3 AA : 1 Aa :<br />

1 aa<br />

4 6 2<br />

Hay tỷ lệ kiểu hình là 11 đỏ: 1 vàng<br />

Câu 50: Đáp án B


Thể đột biến này thay aa Asp bằng aa Glu. Vậy nguyên nhân là do đột biến thay thế 1 cặp<br />

Nucleotit<br />

Câu 51: Đáp án D<br />

A, B, là đặc trưng về mặt sinh thái của quần thể<br />

Đặc trưng di <strong>truyền</strong> của một quần thể giao phối được thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen<br />

Câu 52: Đáp án B<br />

Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là: Tạo giống<br />

mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo <strong>ra</strong>. Vậy B<br />

đúng<br />

- A sai vì đó là ưu điểm của nuôi cấy hạt phấn kết hợp với lưỡng bội hóa<br />

- C sai vì đó là ưu điểm của nuôi cấy mô tế bào<br />

- D sai vì đó là ưu điểm của nuôi cấy mô tế bào<br />

Câu 53: Đáp án C<br />

Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có kiểu gen<br />

MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen bao gồm cả 2 bộ NST lưỡng bội của loài đó là<br />

AAbbDdMMnn.<br />

Câu 54: Đáp án C<br />

Lai thuận nghịch là phép lai hoán đổi vai trò làm bố, mẹ của các cá thể. Vậy đó là phép lai ở đáp<br />

án C: ♂AA × ♀aa và ♂aa × ♀AA.<br />

Câu 55: Đáp án B<br />

- ADN có 3000 N thì số chu kì xoắn là 3000:20 = 150 chu kì.<br />

Sô liên kết photphođieste là 3000 -2 = 2998<br />

Chiều dài = (3000:2) *3,4 = 5100 A 0<br />

- Phương trình 2A+2G = 3000; 2A+ 3G = 3900<br />

Giải hệ phương trình ta được G= X= 900; A=T = 600<br />

Câu 56: Đáp án D<br />

abd là giao tử liên kết nên tỷ lệ giao tử là:<br />

0,5 – 20%:2= 0,4 = 40%<br />

Câu 57: Đáp án B<br />

P: ♂RRr (2n + 1) × ♀ Rrr (2n + 1).<br />

G có khả năng thụ tinh: 2R:1r<br />

1R:2r:2Rr:1rr


Tỷ lệ hạt phấn chỉ chứa alen lặn là: 1/3<br />

Tỷ lệ noãn chỉ chứa alen lặn : 1/2<br />

Vậy tỷ lệ kiểu hình hạt trắng là 1/2 ×1/3 = 1/6<br />

Tỷ lệ kiểu hình hạt đỏ là: 1 – 1/6 = 5/6<br />

Câu 58: Đáp án B<br />

Tự thụ phấn và giao phối cận huyết là tăng tỷ lệ gen đồng hợp, giảm tỷ lệ gen dị hợp. Vì vậy<br />

xuất hiện nhiều tính trạng xấu nên gọi là hiện tượng thoái hóa giống<br />

Câu 59: Đáp án C<br />

- Ung thư có thể do đột biến gen hay đột biến NST, vì vậy <strong>đề</strong>u liên quan đến cấu trúc ADN, vậy<br />

A và B đúng<br />

- Ung thư do 1 số tế bào cơ thể phân <strong>chi</strong>a không kiểm soát vì vậy hình thành nên 1 khối u, khối u<br />

này có thể là lành tính (không di căn) nhưng có thể là ác tính (di căn).Nếu là ác tính sẽ gây <strong>ra</strong><br />

ung thư. Vậy D đúng,C sai<br />

Câu 60: Đáp án A<br />

Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng mã hóa để phiên mã tạo <strong>ra</strong> sản phẩm gây ung thư sẽ tạo <strong>ra</strong><br />

bệnh ung thư<br />

Câu 61: Đáp án C<br />

Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn <strong>ra</strong> nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố<br />

Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài: nếu là gen trội thì quá trình hình<br />

thành đặc điểm thích nghi sẽ nhanh hơn gen lặn<br />

Áp lực chọn lọc tự nhiên: CLTN có áp lực mạnh khi tích lũy hoặc đào thải gen trội<br />

Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội: hệ gen đơn bội hình thành quần thể thích nghi nhanh hơn<br />

Thời gian thế hệ ngắn hay dài: Thời gian thế hệ càng ngắn thì thời gian hình thành quần thể thích<br />

nghi càng nhanh<br />

Câu 62: Đáp án A<br />

1nm = 10A 0 ta có:<br />

-Số nucleotit của gen B là:<br />

2L<br />

2<br />

22110 N 1300<br />

3, 4 3,4<br />

-Số nucleotit mỗi loại của gen B là:<br />

2A+2G = 1300<br />

2A+ 3G = 1669 → G=X = 369; A=T = 281


-Giả sử cặp gen BB qua 2 lần nguyên phân bình thường → môi trường nội bào cần cung cấp số<br />

nucleotit loại T và X là:<br />

T = (2 2 -1).281.2 = 1686 nu<br />

X = (2 2 -1).369.2=2214 nucleotit<br />

→Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> cặp gen Bb nguyên phân 2 lần cần môi trường cung cấp số nucleotit loại T nhiều<br />

hơn 3 nu, số nu loại X ít hơn 3 nu so với cặp gen BB.<br />

→Đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T<br />

Câu 63: Đáp án B<br />

-F1 xám, cụt đỏ = 3,75% . Do đỏ F1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/4 → xám, cụt ở F1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5%<br />

-Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái → con đực cho giao tử ab = 0,5 và xám cụt ở F1 có kiểu<br />

Ab<br />

gen → tỉ lệ giao tử Ab ở cái P là: 5%/ 0,5 = 0,1<br />

ab<br />

→Tỉ lệ các loại giao tử ở cái P là Ab=aB = 0,1<br />

AB = ab = 0,4<br />

ab<br />

-Đực F1 đen, cụt, đỏ có kiểu gen X D Y = 0,4.0,5.0,25 = 0,05 = 5%<br />

ab<br />

Câu 64: Đáp án C<br />

-Từ kết quả phép lai: tất cả các con vảy trắng <strong>đề</strong>u là cái → con cái có kiểu NST giới tính là XY,<br />

con đực là XX<br />

- P. cái X a Y (trắng) × đực X A X A (đỏ)<br />

F 1 : 1 X A X a : 1 X A Y (đỏ)<br />

F 2 : 1 X A X A : 1 X A Y : 1 X A X a : 1 X a Y (cái trắng)<br />

→Nếu cho F 2 giao phối ngẫu nhiên<br />

Tỉ lệ giao tử ở cái F 2 là: 1 : 1 :<br />

1<br />

A a<br />

X X Y<br />

4 4 2<br />

Tỉ lệ giao tử ở đực F 2 là: 3 :<br />

1 A<br />

X X<br />

4 4<br />

→F 3 cái trắng 1 1 1 <strong>12</strong>.5%<br />

4 2 8<br />

F 3 đực đỏ 3 1 1 <br />

<br />

1 1 43,75%<br />

4 4 4 4 4<br />

a


Câu 65: Đáp án B<br />

-Đây là tỉ lệ của hoán vị gen<br />

-Cao, trắng A-bb = 0,16 → aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 → giao tử ab của bố mẹ là √0,09 = 0,3 →<br />

đây là giao tử liên kết → P dị hợp tử <strong>đề</strong>u AB/ab<br />

-Hoán vị gen ở 2 giới với tần số (0,5-0,3).2 = 0,4 = 40%<br />

→Chọn đáp án B<br />

Chú ý:<br />

-Nếu P dị hợp tử 2 cặp gen có hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau, ta có<br />

A-B- = 0,5 + aabb<br />

A-bb = aaB- = 0,25 - aabb<br />

Câu 66: Đáp án B<br />

Số liên kết hóa trị là 2998, nên tổng số N của gen là: 2998+ 2 = 3000<br />

Lại có A+ G = 50%<br />

A- G = 10%. Giải hệ phương trình ta tìm được A=30%; G=20%<br />

Vậy số N <strong>từ</strong>ng loại của gen là: A=T= 3000 × 30%=900<br />

G= X=3000 × 20% = 600<br />

Sau khi trừ số lượng N ở đoạn intron, số lượng <strong>từ</strong>ng loại N trong đoạn mã hóa là:<br />

A=T= 900 - 300 = 600<br />

G=X= 600 – 200 = 400.<br />

Câu 67: Đáp án D<br />

Quần thể I có 10% các thể di cư nên còn 90% cá thể và tần số của A= 0,3. Sau đó được nhập cư<br />

20 % cá thể có tần số A = 0,4 (Nhưng số lượng cá thể quần thể I gấp 2 lần quần thể II nên 20%<br />

quần thể II tương ứng với 10% của quần thể I). Vậy tần số A ở QT I mới là :<br />

0,390% 0, 410%<br />

0,31<br />

100%<br />

- Quần thể II có 20% các thể di cư nên còn 80% cá thể và tần số của A= 0,4. Sau đó được nhập<br />

cư 10 % cá thể có tần số A = 0,3 (Nhưng số lượng cá thể quần thể I gấp 2 lần quần thể II nên<br />

10% quần thể I tương ứng với 20% của quần thể II). Vậy tần số A ở QT II mới là<br />

0,480% 0,3<br />

20%<br />

0,38<br />

100%<br />

Câu 68: Đáp án D


-Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một<br />

nhiễm sắc thể đơn là lặp đoạn<br />

Câu 69: Đáp án A<br />

- Phương pháp có thể tạo <strong>ra</strong> giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau là<br />

+(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.<br />

+(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen<br />

Câu 70: Đáp án D<br />

P thuần chủng tương phản, F 1 đồng tính cao, đỏ<br />

F 2 phân ly 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng<br />

Vậy tính trạng cao do gen trội quy định,tính trạng thân thấp do gen lặn quy định<br />

tính trạng hoa đỏ do gen trội quy định,tính trạng hoa vàng do gen lặn quy định<br />

F 1 dị hợp tử 2 cặp gen<br />

Quy ước A- cao; a- thấp<br />

B- đỏ; b – vàng<br />

F 1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn sẽ thu được F 2 kiểu hình cao vàng có 2 kiểu gen và tỷ lệ như<br />

sau:<br />

1 AAbb : 2Aabb<br />

Tiến hành tự thụ phấn cây F 2 cây cao, hoa vàng ta có<br />

- PL1: 1/3 (AAbb × AAbb )<br />

F 3 : 1/3 AAbb<br />

- PL2: 2/3 (Aabb × Aabb)<br />

F 3 : 2/3 (1/4 AAbb :1/2 Aabb: 1/4 aabb) =1/6 AAbb : 1/3Aabb : 1/6 aabb<br />

Tổng hợp của 2 phép lai ta có tỷ lệ kiểu gen ở F 3 là:<br />

1/2 AAbb: 1/3Aabb : 1/6 aabb<br />

Hay tỷ lệ kiểu hình là: 5 cao,vàng : 1 thấp, vàng<br />

Câu 71: Đáp án D<br />

-10 con bò tạo <strong>ra</strong> bằng quy trình cây <strong>truyền</strong> phôi sẽ có kiểu gen giống hệt nhau → giới tính giống<br />

nhau, mức phản ứng giống nhau<br />

Câu 72: Đáp án B


-F1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9:3:4 = 16 tổ hợp = (3:1). (3:1) → 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, dị<br />

hợp tử <strong>đề</strong>u; cặp gen dị hợp còn lại nằm trên NST khác.<br />

→ A, C, D sai.<br />

-Phép lai B tạo con lai có kiểu hình là : (3A-D- : 1 aadd) × (3B- : 1 bb) = 3A-B-D-: 3A-D-bb: 3<br />

aaddB- : 1 aabbdd = 9 cao đỏ: 3 thấp đỏ: 4 thấp trắng<br />

Câu 73: Đáp án A<br />

-Số tinh trùng tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> 400 tế bào giảm phân là: 400.4 = 1600<br />

-Mỗi tế bào có t<strong>ra</strong>o đổi chéo dẫn đến hoán vị gen tạo được 4 tinh trùng thuộc 4 loại: AB, ab, aB,<br />

Ab<br />

->50 tế bào sinh tinh trùng có hoán vị gen tạo được 50 tinh trùng AB.<br />

-Mỗi tế bào giảm phân bình thường tạo được 4 tinh trùng trong đó có 2 tinh trùng AB, 2 tinh<br />

trùng ab<br />

-350 tế bào giảm phân bình thường tạo được 2.350 = 700 tinh trùng AB<br />

→Số lượng tinh trùng không tái tổ hợp AB là: 700 + 50 = 750<br />

Câu 74: Đáp án B<br />

Tỉ lệ giao tử về các cặp gen của P dị hợp là<br />

-Giao tử aB = Ab = 0,5 – 0,2/2 = 0,4<br />

AB = ab = 0,2/2 = 0,1<br />

-Giao tử DH = dh = 0,5 – 0,1/2= 0,45<br />

Dh = dH = 0,05<br />

ab dh<br />

-P luôn cho giao tử ab dh<br />

ab dh<br />

→F 1 đồng hợp lặn về 3 cặp gen là kết quả kết hợp của giao tử Ab dh; ab dH ; aB dh; ab Dh của 1<br />

bên P với giao tử abdh của bên P còn lại.<br />

→Tổng là: (0,4. 0,45 + 0,4 . 0,45 + 0,1.0,05 + 0,1.0,05) = 0,37 = 37%<br />

Câu 75: Đáp án C<br />

-Những tế bào bình thường sẽ giảm phân bình thường có thể tạo các giao tử Ab, ab<br />

-Những tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình<br />

thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo giao tử có kiểu gen AAb, aab, b<br />

Câu 76: Đáp án D


Tác nhân 5-BU làm thay thế cặp A-T bằng cặp G- X nên số số vòng xoắn vẫn giữ nguyên, số<br />

liên kết hidro tăng đi 1 liên kết<br />

Đối với gen trước đột biến (A) ta có:<br />

Tổng số Nulceotit là: 60 × 20 = <strong>12</strong>00<br />

Vậy ta có phương trình<br />

2A 2G <strong>12</strong>00 A T 401<br />

<br />

<br />

2A 3G 1399 G X 199<br />

Câu 77: Đáp án A<br />

-Nếu biết có sự tham gia của 2 cặp gen → không thể khẳng định đỏ trội so với trắng. → 4 sai<br />

- Nếu biết 1 gen quy định 1 tính trạng hoặc P dị hợp tử 1 cặp gen hoặc khẳng định không có<br />

tương tác gen <strong>đề</strong>u có thể kết luận đỏ trội so với trắng.<br />

Câu 78: Đáp án D<br />

-Quá trình tự nhân đôi của AND sinh vật nhân thực có đặc điểm: 1,2,3,4,6<br />

-Đặc điểm 5 sai do trong 1 chạc chữ Y, 1 mạch mới dựa trên khuôn 3’ → 5’ được tổng hợp liên<br />

tục, 1 mạch mới dựa trên khuôn 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn.<br />

Câu 79: Đáp án A<br />

-Lai chuột lông vàng với lông vàng → 2 vàng: 1 đen → có tổ hợp gen gây chết ở trạng thái đồng<br />

hợp<br />

+ Nếu gen trên NST thường ta có<br />

-Sơ đồ lai:<br />

P. Aa (vàng) × Aa (vàng)<br />

F 1 : 1AA (chết) : 2 Aa (vàng) : 1 aa (đen)<br />

P. Aa (vàng) × aa (đen)<br />

F 1 : 1 Aa (vàng) : 1 aa (đen)<br />

+ Nếu gen trên NST giới tính ta có<br />

-Sơ đồ lai<br />

P. X A X a (vàng) × X a Y (đen)<br />

F1: 1X A X a : 1X A Y: 1X a X a : 1X a Y (1 vàng: 1 đen)<br />

P. X A X a (vàng) × X A Y (vàng)<br />

F1: 1 X A X A (chết) : 1 X A Y: 1X A X a : 1X a Y (2 vàng: 1 đen)<br />

Câu 80: Đáp án D


-Cây cao nhất có kiểu gen chứa 10 alen trội là AABBDDEEFF.<br />

220 190<br />

→Cây có <strong>chi</strong>ều cao 190 cm chứa số alen trội là 10 4<br />

5<br />

220 200<br />

→Cây có <strong>chi</strong>ều cao 200cm chứa số alen trội là 10 6<br />

5<br />

-Số tổ hợp giao tử của phép lai là: 2 3 . 2 4 = 2 7<br />

-Số gen trội tối đa được tạo <strong>từ</strong> phép lai trên là 2+2+1+1+2 = 8<br />

Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn có sẵn alen trội (BB×Bb) nên b = 1<br />

→Cây có <strong>chi</strong>ều cao 190 cm <strong>chi</strong>ếm:<br />

41<br />

C8 1<br />

35<br />

7 <br />

2 <strong>12</strong>8<br />

Cây có <strong>chi</strong>ều cao 200 cm <strong>chi</strong>ếm:<br />

61<br />

C8 1<br />

21<br />

7 <br />

2 <strong>12</strong>8<br />

Câu 81: Đáp án B<br />

-Đoạn intron là đoạn không mã hóa →sẽ bị cắt bỏ trong quá trình hoàn <strong>thi</strong>ện mARN → mARN<br />

trưởng thành không bị thay đổi → protein không bị thay đổi<br />

Câu 82: Đáp án D<br />

-Giả sử tần số hoán vị gen là x ta có<br />

A-B- = 50% + tỉ lệ aabb → tỉ lệ aabb = 66% - 50% = 16%<br />

ab<br />

-Do cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn → = 16% → ab = 0,16 = 0,4 → đây là giao tử liên<br />

ab<br />

AB<br />

kết, P dị hợp tử <strong>đề</strong>u →Tần số hoán vị gen x = (0,5-0,4).2 = 0,2 = 20%<br />

ab<br />

Câu 83: Đáp án B<br />

-F1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 7 thấp: 9 cao → P dị hợp tử 2 cặp gen AaBb<br />

→F1: 9A-B- : 1AAbb : 2 Aabb: 1aaBB: 2 aaBb: 1aabb<br />

9 cao : 7 thấp<br />

Trong số những cây thân thấp ở F1, cây thân thấp ở F1 thuần chủng có kiểu gen AAbb, aaBB,<br />

1 1 1 3<br />

aabb → <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ <br />

7 7 7 7<br />

Câu 84: Đáp án C<br />

-Đột biến mất hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nucleotit trên gen → làm gen bị biến đổi cấu trúc<br />

→ có thể làm thay đổi số lượng gen có trên NST.


- Đột biến lặp đoạn, mất đoạn, chuyển đoạn có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST.<br />

- Đột biến đảo đoạn qua tâm động → làm thay đổi hình thái NST mà không làm thay đổi số<br />

lượng gen có trên NST<br />

Câu 85: Đáp án B<br />

-Các cách làm biển đổi hệ gen của sinh vật:<br />

1. Đưa thêm gen lạ vào.<br />

3. làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.<br />

5. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen<br />

Câu 86: Đáp án B<br />

-Số kiểu gen tối đa về gen quy định nhóm máu là kiểu gen<br />

-Số kiểu gen tối đa về bệnh mù màu và máu khó đông:<br />

+ Ở giới nữ: XX =<br />

<br />

2 2 2 2 1<br />

2<br />

<br />

10<br />

<br />

<br />

3 31<br />

2<br />

6<br />

+ Ở giới nam XY = 2.2 = 4<br />

→Tổng số kiểu gen về bệnh mù màu và máu khó đông là: 14<br />

-Số kiểu gen tối đa về tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở tai là: 2.2 = 4<br />

→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nữ là: 6.10 = 60<br />

→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nam là: 6.4.4 = 96<br />

→Tổng số kiểu gen có trong quần thể là: 60+96 = 156<br />

Câu 87: Đáp án B<br />

Nếu 8% tế bào bị rối loạn phân ly ở giảm phân 2 thì sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử là AA, aa với tỷ lệ là<br />

8:4 = 2% và giao tử O với tỷ lệ là 8:2= 4%<br />

92% tế bào còn lại giảm phân bình thường sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử là A và a với tỷ lệ là : 92:2<br />

=46%<br />

Câu 88: Đáp án D<br />

-Số loại giao tử tối đa có thể tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể trên là: 2.2.2.4 = 32 loại<br />

-1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân bình thường tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại, 1 tế bào sinh tinh<br />

trùng có hoán vị gen tạo 4 tinh trùng thuộc 4 loại.


2 1<br />

-Giả sử số tế bào sinh dục chín tối <strong>thi</strong>ểu tham gia giảm phân là x, ta có x 2 x 4 32<br />

3 3<br />

→x = <strong>12</strong> tế bào<br />

Câu 89: Đáp án A<br />

Tổng tỷ lệ kiểu hình là 16 =4*4. Vậy F 1 cho 4 giao tử, mà chỉ biểu hiện kiểu hình 1 tính trạng.<br />

Vậy chứng tỏ có hiện tượng tương tác gen, 2 gen quy định 1 tính trạng<br />

Quy ước A-B- : có màu<br />

A-bb; aaB-, aabb: không màu<br />

F1 sẽ có kiểu gen AaBb; Các cây có màu đem tự thụ phấn cho thế hệ con lai không phân li kiểu<br />

hình chỉ có thể là những cây có kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen AABB<br />

Tỷ lệ cây AABB ở F 2 trong tổng số các cây F 2 là 1/16; Vậy trong tổng số các cây có màu là 1/16<br />

÷ 9/16 = 1/9<br />

Câu 90: Đáp án C<br />

- A đúng vì ĐBG sẽ được <strong>truyền</strong> lại cho thế hệ sau qua quá trình sinh sản<br />

- B đúng vì ở mức độ phân tử, đa số đột biến không gây hại vì nếu đột biến điểm ở vị trí Nu số 3<br />

của bộ ba mã hóa thì thường không gây hậu quả gì<br />

- C sai vì đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan đến một cặp Nu<br />

- D đúng vì đa số ĐBG là đột biến thay thế, do hậu quả cảu đột biến thay thế thường ít nghiêm<br />

trong hơn và nguyên nhân chủ yếu là do sai lệnh trong quá trình nhân đôi ADN<br />

Câu 91: Đáp án A<br />

Tỷ lệ cao/thấp ở F 1 = 3/1<br />

Tỷ lệ tròn/ bầu dục ở F 1 = 3/1<br />

Vậy cao, tròn là trội<br />

Lại có xét tỷ lệ đồng thời 2 tính trạng (3:1) *(3:1) < 70:20:5:5<br />

Vậy chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen<br />

Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn thân thấp, bầu dục aabb = 20%= 0,2. Vậy có hiện tượng hoán vị gen<br />

xảy <strong>ra</strong> ở 1 bên<br />

0,2 ab/ab =0,5ab ×0,4ab<br />

Vậy bên xảy <strong>ra</strong> hoán vị cho tỷ lệ 0,4ab. Vậy giao tử ab là giao tử liên kết và tần số hoán vị gen là<br />

(0,5-0,4) *2 = 0,2 =20%<br />

Kiểu gen P là AB/ab


Câu 92: Đáp án D<br />

- Nếu lai thuận khác lai nghịch thì xảy <strong>ra</strong> 2 trường hợp: Gen nằm trên NST giới tính (nếu<br />

kiểu hình ở đời con có thể có cả ở bố và mẹ); hoặc gen nằm trong tế bào chất cụ thể là ti thể hoặc<br />

lục lạp (nếu đời con hoàn toàn giống mẹ)<br />

Câu 93: Đáp án D<br />

Tỷ lệ các loại N trong dung dịch là 0,8A và 0,2U<br />

Tỷ lệ bộ ba AUU = 0,8×0,2×0,2= 0,032<br />

Tỷ lệ bộ ba AUA= 0,8×0,2×0,8=0,<strong>12</strong>8<br />

Vậy tỷ lệ bộ ba mã hóa isoleucin (AUU, AUA) <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

0,032 + 0,0<strong>12</strong>8 = 0,16 = 16%<br />

Câu 94: Đáp án C<br />

Xét phép lai của cặp genA, tạo <strong>ra</strong> 1/2 kiểu gen đồng hợp và 1/2 kiểu gen dị hợp<br />

Xét phép lai của cặp gen B tạo <strong>ra</strong> 1/2 kiểu gen đồng hợp và 1/2 kiểu gen dị hợp<br />

Xét phép lai của cặp gen D tạo <strong>ra</strong> 1/2 kiểu gen đồng hợp và 1/2 kiểu gen dị hợp<br />

Xét phép lai của cặp gen E tạo <strong>ra</strong> 1/2 kiểu gen đồng hợp và 1/2 kiểu gen dị hợp<br />

Xét phép lai của cặp gen G tạo <strong>ra</strong> 1/2 kiểu gen đồng hợp và 1/2 kiểu gen dị hợp<br />

Xét phép lai của cặp gen H tạo <strong>ra</strong> 1/2 kiểu gen đồng hợp và 1/2 kiểu gen dị hợp<br />

Vậy kiểu gen <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ nhiều nhất là cặp gen có số trường hợp xảy <strong>ra</strong> nhiều nhất. Ở đây xét tới<br />

6 tính trạng vì vậy kiểu hình 3 tính trạng trội và 3 tình trạng lặn là có số trường hợp cao nhất.<br />

Câu 95: Đáp án A<br />

P có kiểu gen X AB X AB lai với X ab Y<br />

F 1 : 1 X AB X ab : 1 X AB Y<br />

F 2 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen.Mắt trắng, cánh xẻ chỉ xuất hiện ở<br />

con đực. Gọi tỷ lệ kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ (aabb) là x ta có<br />

Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên (A-B-) ở F 2 là 0,5 +x<br />

Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh xẻ = mắt trắng, cánh nguyên = 0,25 – x<br />

0,5 x 140<br />

Vậy ta có phương trình Giải phương trình ta tìm được x = 0,2<br />

0, 25 x 10<br />

Vậy tỷ lệ cá thể có kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên là: 0,5+0,2= 0,7<br />

Tổng số cá thể F 2 có thể được tạo <strong>ra</strong>(nếu không bị chết) là : 140:0,7=200 cá thể


Vậy số cá thể bị chết là 200 – (140 +10+10+18) =22<br />

Câu 96: Đáp án C<br />

- Phải lấy m ARN vì gen người có đoạn vô nghĩa xen lẫn những đoạn có nghĩa, còn ở vi khuẩn<br />

thì không có đoạn vô nghĩa, vì vậy nếu chuyển nguyên gen của người thì kích thước lớn, đồng<br />

thời khi phiên mã và dịch mã trong vi khuẩn sẽ tạo <strong>ra</strong> protein khác với trong tế bào người<br />

Câu 97: Đáp án C<br />

Việc đưa ADN tái tổ hợp (gồm thể <strong>truyền</strong> và gen cần chuyển) vào tế bào E.coli nhằm mục đích<br />

lợi dụng ưu điểm sinh sản nhanh của E.coli<br />

Câu 98: Đáp án A<br />

Ở F 2 có tỷ lệ phân ly tính trạng không <strong>đề</strong>u ở 2 giới nên chứng tỏ gen nằm trên NST giới tính<br />

F 2 phân ly tỷ lệ kiểu hình 3 xám : 1 nâu, chứng tỏ tính trạng xám do gen trội quy định<br />

Tính trạng nâu là tính trạng lặn biểu hiện nhiều ở cá thể cái, chứng tỏ con cái là XY, con đực là<br />

XX<br />

Câu 99: Đáp án B<br />

Guanin dạng hiếm thường có cấu trúc gần giống Adenin nên bắt cặp với Timin<br />

Câu 100: Đáp án B<br />

Em của người vợ hoặc em của người chồng <strong>đề</strong>u có kiểu gen aa, Vậy kiểu gen của bố mẹ chồng<br />

và bố mẹ vợ <strong>đề</strong>u là Aa<br />

Vậy người vợ và người chồng bình thường <strong>đề</strong>u có thể có kiểu gen AA hoặc Aa với tỷ lệ 1/3 AA<br />

và 2/3 Aa<br />

Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh (chỉ khi 2 vợ chồng <strong>đề</strong>u có kiểu gen Aa) là<br />

2 2 1 1<br />

<br />

3 3 4 9<br />

Vậy xác suất để sinh con không bị bệnh là : 1- 1/9 = 8/9<br />

Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 3 đứa con cùng giới liên tiếp trong 3 năm 2 1 1 1 <br />

1<br />

2 2 2 4<br />

Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 3 đứa con cùng giới liên tiếp trong 3 năm và chúng <strong>đề</strong>u<br />

không mắc bệnh: 1 8 8 8 17,55%<br />

4 9 9 9<br />

Câu 101: Đáp án D<br />

Để củng cố các tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn để<br />

tạo <strong>ra</strong> cơ thể thuận chủng, cơ thể thuần chủng sẽ giúp tính trạng duy trì ổn định qua các thế hệ<br />

Câu 102: Đáp án C


Gen gồm các loại: gen điều hòa và gen cấu trúc. Tổng số gen của người gấp 1000 lần gen của vi<br />

khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ gấp 10 lần gen của vi khuẩn. Vậy chứng tỏ ở người, lượng gen<br />

điều hòa rất lớn<br />

Câu 103: Đáp án A<br />

Tần số tương đối của các alen: A= 0,4225 +0,455:2=0,65, a=1-0,65 = 0,35<br />

Khi các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể<br />

có kiểu gen đồng hợp thì các cá thể dị hợp có xu hướng sống sót và sinh sản cao hơn. Do đó kiểu<br />

gen Aa có tỷ lệ cao hay nói cách khác tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.<br />

Câu 104: Đáp án B<br />

1 sai vì đó là kích thước của 1 Nu<br />

2 sai vì Nu cấu tạo nên ADN có đường C 5 H 10 O 4 , còn Nu cấu tạo nên ARN có đường C 5 H 10 O 5<br />

3 sai vì đó là đặc trưng của ADN<br />

4 đúng vì chúng có liên kết Hidro<br />

5 sai vì xảy <strong>ra</strong> khi NST dãn xoắn<br />

6 sai vì có cả quá trình tổng hợp ARN mồi nên có 7 loại Nucleotit tham gia đó là : A,G,X,rA, T,<br />

rG, rX, U ( trong đó A,G,X của đoạn mồi khác với A,G,X của ADN về đường)<br />

7 đúng vì chỉ có 1 loại enzim thực hiện quá trình phiên ã<br />

8 đúng vì ARN có trong riboxom<br />

Câu 105: Đáp án B<br />

P cho 2 loại giao tử (do không có hoán vị gen) là ABD và abd<br />

Vậy ở đời con có 3 kiểu gen (ABD/ABD; ABD/abd; abd/abd) và 2 kiểu hình (KH 3 tính trạng<br />

trội và KH 3 tính trạng lặn)<br />

Câu 106: Đáp án B<br />

Enzim tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN là enzim tổng hợp đoạn mồi ARN<br />

pôlime<strong>ra</strong>za<br />

Câu 107: Đáp án B<br />

Để phát hiện bệnh tật do đột biến số lượng NST, cách nhanh và chính xác nhất là đếm số lượng<br />

NST của tế bào qua việc làm tiêu bản tế bào<br />

Câu 108: Đáp án B<br />

Tổng tỷ lệ kiểu hình ở F 2 = 13+3=16=4×4<br />

Vậy F 1 cho 4 loại giao tử, mà F 1 thu được toàn lông trắng. Vậy chứng tỏ có hiện tượng tương tác<br />

gen giữa các gen không alen để hình thành nên tính trạng màu sắc lông


Quy ước: A-B-; aabb; aaB-: Lông trắng<br />

A-bb: Lông đen<br />

Tỷ lệ kiểu gen F 2 lông đen là 1AAbb: 2Aabb<br />

Nếu cho F 2 lông đen ngẫu phối: tỷ lệ giao tử <strong>từ</strong>ng giới là 2Ab:1ab<br />

Vậy tỷ lệ con lông trắng ở đời con là 1/3 × 1/3 = 1/9<br />

Câu 109: Đáp án A<br />

Nhận thấy ở đời F 2 tỷ lệ kiểu hình phân ly không đồng <strong>đề</strong>u ở cả 2 giới.vậy gen quy định 2 tính<br />

trạng này <strong>đề</strong>u nằm trên NST giới tính<br />

Do 2 tính trạng <strong>đề</strong>u có cả ở giới đực và giới cái, chứng tỏ các gen này nằm trên NST X. Trong đó<br />

có thể nằm ở vùng không tương đồng trên X hoặc nằm trên vùng tương đồng trên cả X và Y<br />

Câu 110: Đáp án C<br />

Nếu gen điều hòa bị đột biến thì protein ức chế bị thay đổi cấu trúc không gian nên không gắn<br />

được vào vùng vận hành, do vậy gen cấu trúc không bao giờ bị ức chế, hay nói cách khác nó sẽ<br />

hoạt động ngay cả khi môi trường có lactozo<br />

Câu 111: Đáp án B<br />

- A sai vì gây đột biến hợp tử không thể tạo <strong>ra</strong> thể đa bội lẻ<br />

- B đúng vì lai giữa 2 cơ thể, nhằm kết hợp giao tử 2n và giao tử n sẽ tạo <strong>ra</strong> cơ thể 3n<br />

- C sai vì sử lý hạt giông bằng consixin sẽ tạo <strong>ra</strong> thể tứ bội<br />

- D sai vì sẽ tạo cành tứ bội<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Đáp án B<br />

Quần thể cân bằng nên tần số tương đôi của alen I O = 0, 25 0,5 .<br />

Gọi tần sô tương đôi của alen I B là × thì x 2 + 2x.0,5 = 0,39, vậy x= 0,3<br />

Vậy tần số tương đôi của alen I A = 0,2<br />

Người nhóm máu A trong quần thể có các tỷ lệ kiểu gen 0,04 I A I A : 0,2 I A I O<br />

Hay xet trong nhóm máu A tỷ lệ các kiểu gen này là 1/6 I A I A : 5/6 I A I O<br />

Xác suất để bố mẹ sinh con có kiểu hình khác bô mẹ chỉ khi cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu gen I A I O :<br />

5/6 × 5/6 × 1/4 = 25/144<br />

Vậy xác suất để bố mẹ sinh con có kiểu hình giống bố mẹ là 1 – 25/144 = 119/144<br />

Câu 113: Đáp án A<br />

Cặp bố mẹ I có nhóm màu AB nên giao tử có gen I A hoặc I B .


Vậy con họ chỉ có thể là nhóm màu A hoặc B hoặc AB<br />

Suy <strong>ra</strong> đứa bé I là con của nhà II và đứa bé II là con của nhà I<br />

Câu 114: Đáp án C<br />

- A sai bộ ba mở đầu AUG nằm trên m ARN chứ không nằm trên t ARN<br />

- B sai vì quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ kêt thúc khi cắt bỏ axit amin mở đầu<br />

- C đúng vì gắn với bộ ba mở đầu trên m ARN là AUG thì bội ba đối mã là UAX<br />

- D sai vì quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ kêt thúc khi cắt bỏ axit amin mở đầu<br />

Câu 115: Đáp án D<br />

- A đúng vì là biểu hiện của alen có thể lợi hay hại phụ thuộc vào tổ hợp gen do sự tương tác<br />

giữa các gen không alen<br />

- B đúng vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST<br />

- C đúng vì đột biến gen ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản hơn so với<br />

đột biến NST<br />

- D sai vì ĐB gen là sự thay đổi đột ngột nên ít khi tạo thành tổ hợp gen thích nghi<br />

Câu 116: Đáp án D<br />

F 2 phân ly tỷ lệ 9 hạt đào: 3 hoa hồng: 3 hạt đậu: 1 mào lá. Tổng số tổ hợp KH ở F 2 là<br />

16 = 4×4<br />

Vậy F 1 cho 4 loại giao tử nên dị hợp 2 cặp gen.trong khi F 1 biểu hiện KH 1 tính trạng<br />

Vây có quy luật tương tác gen kiểu bổ sung át chế lặn<br />

A-B- hạt đào<br />

A-bb- hoa hồng<br />

aaB- hạt đậu<br />

aabb- mào lá<br />

Câu 117: Đáp án C<br />

Tính trạng màu mắt phân bố không <strong>đề</strong>u ở 2 giới nên chứng tỏ gen quy định màu mắt nằm trên<br />

NST giới tính. Tính trạng này xuất hiện ở cả 2 giới nên gen này nằm trên X không có alen tương<br />

ứng trên Y<br />

Tổng tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 3+3+2 = 8 = 4×2. Vậy chứng tỏ một bên cho 2 giao tử,1 bên cho 4<br />

giao tử.Bên cho 4 giao tử là giới XY. Vậy XY dị hợp 2 cặp gen mà lại quy định 1 tính trạng màu<br />

mắt<br />

Chứng tỏ có 2 cặp gen không alen tương tác với nhau để hình thành tính trạng màu mắt.


Như vậy 1 cặp gen nằm trên × và 1 cặp nằm trên NST thường đã có tương tác gen trong việc<br />

hình thành tính trạng màu mắt<br />

Câu 118: Đáp án B<br />

-Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden gồm:<br />

3. Tạo các dòng thuần chủng.<br />

2. lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.<br />

4. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.<br />

1. Đưa giả thuyết <strong>giải</strong> thích kết quả và chứng minh giả thuyết.<br />

Câu 119: Đáp án A<br />

-Protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành → quá trình phiên mã sẽ diễn <strong>ra</strong> liên tục vì<br />

enzim phiên mã không bị ngăn cản<br />

Câu <strong>12</strong>0: Đáp án D<br />

-Số loại giao tử tối đa có thể tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể trên là: 2.2.2.4 = 32 loại<br />

-1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân bình thường tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại, 1 tế bào sinh tinh<br />

trùng có hoán vị gen tạo 4 tinh trùng thuộc 4 loại.<br />

-Giả sử số tế bào sinh dục chín tối <strong>thi</strong>ểu tham gia giảm phân là x, ta có 2 x 2 1 x 4 32<br />

3 3<br />

→x = <strong>12</strong> tế bào<br />

Câu <strong>12</strong>1: Đáp án D<br />

T* liên kết với G, sau đó ở lần nhân 2 tiếp <strong>theo</strong> G-X → gây <strong>ra</strong> đột biến thay thế cặp A-T bằng<br />

cặp G-X<br />

Câu <strong>12</strong>2: Đáp án D<br />

-Bố có kiểu hình A-B-C-D-; mẹ có kiểu hình A-bbC-D-<br />

→F1 có kiểu hình không giống bố, cũng không giống mẹ là: 1 – (A-B-C-D- + A-bbC-D-)<br />

3 1 3 3 3 1 3 3 74 37<br />

1 <br />

4 2 4 4 4 2 4 4 <strong>12</strong>8 64<br />

Câu <strong>12</strong>3: Đáp án C<br />

Cây cao nhất có kiểu gen đồng hợp trội gồm 10 alen trội; cây thấp nhất có 10 alen lặn<br />

->Cây F 1 có kiểu gen dị hợp 5 cặp gen gồm 5 alen trội và có <strong>chi</strong>ều cao trung bình là: 210 – 5.5 =<br />

185cm


-Tỉ lệ F 2 có <strong>chi</strong>ều cao 185 cm ở F 2 là C<br />

Câu <strong>12</strong>4: Đáp án A<br />

5<br />

10<br />

5 5<br />

1 1 63<br />

<br />

2 2 256<br />

-A đúng vì không phải tổ hợp lai giữa cặp bố mẹ nào cũng cho ưu thế lai cao<br />

VD: 2 dòng thuần có kiểu gen đồng hợp lặn lai với nhau → không cho ưu thế lai. → B, C sai.<br />

-D sai vì không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì ở đời con có sự phân li, làm ưu thế lai<br />

giảm.<br />

Câu <strong>12</strong>5: Đáp án C<br />

-Tỉ lệ giao tử mang 2 NST bị đột biến cấu trúc<br />

C<br />

2<br />

3<br />

3<br />

1 3<br />

<br />

1<br />

<br />

2 8<br />

Câu <strong>12</strong>6: Đáp án C<br />

-Nội dung cơ bản của định luật Hac đi - Van bec là trong quần thể giao phối tự do là tỉ lệ các loại<br />

kiểu gen trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.<br />

-Giải thích: khi tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể duy trì không đổi → tần số alen cũng duy trì<br />

không đổi.<br />

Câu <strong>12</strong>7: Đáp án B<br />

- 1 gen tái bản 4 lần → Tạo <strong>ra</strong> 2 4 = 16 gen.<br />

- số nucleotit trong 16 gen mắt đỏ ít hơn 16 gen mắt trắng là 32 nucleotit tự do → 1 gen mắt đỏ ít<br />

hơn 1 gen mắt trắng 32:16 = 2 nu tự do → gen mắt đỏ →ít hơn gen mắt trắng 1 cặp nu.<br />

- gen mắt trắng hơn gen mắt đỏ 1 cặp nu, tương ứng với 3 liên kết hidro tăng lên → gen mắt<br />

trắng hơn gen mắt đỏ 1 cặp G – X.<br />

Vậy đây là đột biến thêm 1 cặp G – X<br />

Câu <strong>12</strong>8: Đáp án D<br />

- Quy ước:<br />

A: xám, a: đen;<br />

B: dài, b: cụt<br />

- → kiểu hình thân đen, cánh cụt có kiểu gen ab/ab = 9%; đây là kết quả tổ hợp giao tử ab của bố<br />

và giao tử ab của mẹ.<br />

- Do ruồi giấm chỉ xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở giới cái → con đực liên kết hoàn toàn cho giao tử ab =<br />

0,5 → 9% ab/ab = 0,5ab (đực) * x ab (cái)<br />

→ x = 9% : 0,5 = 0,18 (


- Tần số hoán vị f = 2*0,18 = 0,36 = 36%<br />

Vậy Chọn D.<br />

Lưu ý: Ở ruồi giấm chỉ một bên cá thể cái hoán vị<br />

Nếu giao phối giữa hai cá thể dị hợp tử hai cặp gen thì tỷ lệ kiểu hình tính <strong>theo</strong> công thức:<br />

aabb =ab x ab<br />

A-bb= aaB- = 0,25 – aabb<br />

A- B- = 0,5 + aabb<br />

Câu <strong>12</strong>9: Đáp án B<br />

mARN sau khi U chèn vào có trình tự<br />

5'- GXU AUG XGX UUA XGA UAG XUA GGA AGX- 3'<br />

- Do quá trình dịch mã bắt đầu <strong>từ</strong> mã mở đầu AUG và kết thúc khi gặp 1 trong 3 bộ ba kết thúc<br />

UAA hoặc UAG hoặc UGA → chỉ tạo được 4 axit amin.<br />

- Vậy chọn phương án B<br />

Chú ý:<br />

- Mã kết thúc chỉ quy định tín hiệu kết thúc dịch mã, không mã hóa axit min.<br />

Câu 130: Đáp án A<br />

Chọn A vì phương pháp gây đột biến nhân tạo thường sử dụng trên đối tượng vi sinh vật vì tốc<br />

độ sinh sản nhanh, dễ dàng phân lập chủng đột biến.<br />

- Động vật có tốc độ sinh sản chậm, mặt khác có hệ thần kinh phát triển → gây đột biến nhân tạo<br />

thường gây <strong>ra</strong> hậu quả không tốt → ít được áp dụng trong chọn giống trên đối tượng động vật.<br />

Câu 131: Đáp án A<br />

- Số kiểu gen dị hợp ở F 2 có thể là dị hợp về 1 cặp gen, dị hợp 2 cặp gen, dị hợp 3 cặp gen hoặc<br />

dị hợp về cả 4 cặp gen<br />

- Sử dụng biến cố đối ta có số kiểu gen dị hợp ở F 2 = tổng số kiểu gen ở F 2 – số kiểu gen đồng<br />

hợp về cả 4 cặp gen<br />

- Do mỗi gen <strong>đề</strong>u có 2 alen nên tổng số kiểu gen ở F2 là<br />

[2*2 . (2.2+1)]/2 * [2*2 . (2.2+1)]/2 = 10*10 = 100 kiểu gen<br />

- Xét cặp gen AB/ab có 4 kiểu gen đồng hợp là AB/AB, Ab/Ab, aB/aB, ab/ab; tương tự cho cặp<br />

gen DE/de → số kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen là 4*4 = 16 kiểu<br />

Số kiểu gen dị hợp ở F 2 là: 100-16 = 84<br />

Câu 132: Đáp án C


- Cây cao nhất có kiểu gen AABBDDEEFF gồm 10 alen trội tương ứng với 210 cm → cây thấp<br />

nhất với kiểu gen aabbddeeff có <strong>chi</strong>ều cao 210 – 5cm*10alen trội = 160cm; cây có <strong>chi</strong>ều cao<br />

trung bình chứa 5 alen trội và có <strong>chi</strong>ều cao: 210-5*5 = 185 cm<br />

- P : AABBDDEEFF * aabbddeeff → F1 : AaBbDdEeFf<br />

- F 1 * F 1 : AaBbDdEeFf * AaBbDdEeFf<br />

Tỉ lệ F 2 có <strong>chi</strong>ều cao trung bình là : C 5 10 * (1/2) 10 = 252/1024 = 63/256<br />

(<strong>giải</strong> thích : vì mỗi cặp gen dị hợp Aa.. cho giao tử 1 trội, 1 lặn với tỉ lệ bằng nhau = 1/2)<br />

Câu 133: Đáp án D<br />

- Tổng số nucleotit của đoạn phân tử ADN này là 2A+2X mà ta có A+X = 50% tổng số nucleotit.<br />

Do A = 20% → X = 50-20 = 30% = 621 → A = (621.20)/30 = 414 nucleotit<br />

è Tổng số nucleotit của đoạn phân tử ADN này là 2.414 + 2.621 = 2070 nucleotit<br />

- Chiều dài đoạn phân tử ADN là:<br />

L = N/2 × 3,4 = 3519A 0<br />

Mà 1A 0 = 10 -4 μm → L = 0,3519 μm<br />

Câu 134: Đáp án C<br />

- Đột biến gen (đột biến điểm) là những biến đổi liên quan đến cấu trúc của 1 cặp nucleotit có thể<br />

có các dạng:<br />

+ Thêm, mất 1 cặp nucleotit<br />

+ Thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác<br />

Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là một cặp nucleotit.<br />

Chọn C<br />

- A sai vì axit amin là đơn vị cấu trúc nên protetin không phải gen.<br />

- B sai vì đột biến điểm không liên quan đến 1 số nucleotit.<br />

- D sai vì nucleoxom là đơn vị cấu trúc nên nhiễm sắc thể gồm khoảng 146 cặp nucleotit quấn 1<br />

¾ vòng quanh 8 phân tử protein histon.<br />

Câu 135: Đáp án C<br />

- P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau → F1 dị hợp tử về các cặp gen đang<br />

xét, dựa vào F2 aabbdd → F1 dị hợp tử 3 cặp gen.<br />

- Vậy ta có F1×F1 : AaBbDd × AaBbDd


- Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp gen ta có tỉ lệ F2 có kiểu gen AaBbDd là : 1/2 ×1/2 × 1/2 = 1/8, tỉ lệ F2 có<br />

kiểu gen aabbdd là : 1/4 × 1/4 × 1/4 = 1/64 → tỉ lệ cây F2 AaBbDd gấp 8 lần tỉ lệ F2 có kiểu gen<br />

aabbdd.<br />

Vậy số cây F2 có kiểu gen AaBbDd là 8× <strong>12</strong>5 = 1000 cây.<br />

Câu 136: Đáp án D<br />

- Hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, chỉ có hạt phấn n có khả năng thụ tinh<br />

- → ♂Bbb cho giao tử hữu thụ có tỉ lệ: 1/3 B, 2/3b<br />

- ♀Bb cho giao tử có tỉ lệ 1/2B, 1/2b<br />

F1 quả vàng bb = 2/3 * 1/2 = 2/6 = 1/3<br />

F1 quả đỏ = 1 – 1/3 = 2/3<br />

Vậy tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là 2 đỏ : 1 vàng<br />

Câu 137: Đáp án C<br />

- Xét riêng các cặp gen trên NST thường và các cặp gen trên NST giới tính ta có<br />

+ P. Ab/aB x Ab/ab mà tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%<br />

→G. Ab = aB = 0,4;Ab = ab = 0,5<br />

AB= ab = 0,1<br />

Kiểu hình A-bb = 0,4Ab * (0,5Ab+0,5ab) + 0,1ab*0,5Ab = 0,45<br />

+ P. X DE X dE x X dE Y → kiểu hình ddE- = 0,5X dE * (0,5X dE + 0,5Y) = 0,5<br />

- Kiểu hình A-bbddE- ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,45 * 0,5 = 0,225 = 22,5%<br />

Câu 138: Đáp án B<br />

- Do Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình, mà đây là phép lai phân tích, bên P đồng hợp lặn chỉ cho một<br />

loại giao tử → Bên P dị hợp cho 4 loại giao tử<br />

- P dị hợp 3 cặp gen cho 4 loại giao tử → 2 trong 3 cặp gen liên kết với nhau, cặp gen còn lại<br />

nằm trên cặp NST khác so với 2 cặp gen liên kết.<br />

- A sai do có xuất hiện kiểu hình cao, trắng ở Fa<br />

- C sai do có xuất hiện kiểu hình kép, trắng ở Fa<br />

- D sai do có xuất hiện kiểu hình cao, đỏ ở Fa<br />

Câu 139: Đáp án A<br />

- Ung thư máu là bệnh do đột biến mất đoạn ở cặp NST số 21.<br />

- Hồng cầu hình liềm là bệnh do đột biến gen


- Bạch tạng là bệnh do đột biến gen lặn<br />

- Hội chứng Claiphento là bệnh ở nam giới có bộ NST XXY<br />

- Dính ngón tay số 2,3 là bệnh do đột biến gen trên NST Y<br />

- Máu khó đông là bệnh do gen lặn/X<br />

- Hội chứng Tơc nơ là bệnh do đột biến số lượng NST ở nữ XO<br />

- Hội chứng Đao do đột biến thể 3 ở cặp NST số 21<br />

- Mù màu là do đột biến gen lặn trên NST X<br />

Như vậy các bệnh số 1,4,7,8 là do đột biến NST<br />

Câu 140: Đáp án D<br />

- Thể một kép có bộ NST là 2n -1 -1 nghĩa là ở 2 cặp NST nào đó thay vì có 2 <strong>chi</strong>ếc như bình<br />

thường thì chỉ có 1 <strong>chi</strong>ếc.<br />

- n=14 → 2n-1-1 = 26<br />

Câu 141: Đáp án D<br />

- Giả sử một quần thể ban đầu có tần số các kiểu gen là xAA: yAa: zaa. Quần thể này tự thụ<br />

phấn liên tiếp qua n thế hệ, ta có công thức tính tần số KG của quần thể ở thế hệ thứ n là<br />

Aa = y. 1/2 n<br />

AA = x + y . (1 – 1/2 n )/2<br />

Aa = z + y . (1 – 1/2 n )/2<br />

- Áp dụng công thức trên ta có sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số các kiểu gen là<br />

Aa = 0,3 . 1/2 3 = 0,0375<br />

AA = 0,3 + 0,3 . [(1-1/2 3 )/2] = 0,43<strong>12</strong>5<br />

Aa = 1 – AA – Aa = 0,53<strong>12</strong>5<br />

Câu 142: Đáp án C<br />

+ A, B sai do gen điều hòa R không được xếp vào cấu trúc Operon.<br />

+ Trình tự các gen trong Operon bắt đầu bằng vùng khởi động (P) – là nơi ARN-polyme<strong>ra</strong>za bám<br />

vào và khởi đầu phiên mã, tiếp <strong>theo</strong> là vùng vận hành O – nơi protein ức chế có thể gắn vào, cuối<br />

cùng là các gen cấu trúc Z-Y-A<br />

Câu 143: Đáp án C<br />

- A, B sai do cả đột biến mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ <strong>đề</strong>u làm NST bị <strong>thi</strong>ếu gen,<br />

ngắn bớt đi vài gen và đa số có hại cho cơ thể.


- D sai do đoạn bị đứt thường chứa một số gen, khong phải một số cặp nucleotit<br />

- C đúng do đột biến mất đoạn là dạng đột biến trong đó làm mất đi một đoạn nào đó của NST,<br />

chuyển đoạn không tương hỗ là một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác làm thay<br />

đổi nhóm gen liên kết.<br />

Câu 144: Đáp án B<br />

- Xét thế hệ số 2 ta thấy:<br />

II2 và II3 <strong>đề</strong>u bình thường nhưng sinh con III1 là gái bị bệnh → Bệnh do gen lặn nằm trên NST<br />

thường quy định. III1 có kiểu gen aa → II2 và II3 <strong>đề</strong>u có kiểu gen Aa<br />

- Do III2 có kiểu hình bình thường → III2 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa trong đó tỉ lệ Aa = 2<br />

phần, tỉ lệ AA = 1 phần<br />

Xác suất để người III2 mang gen bệnh (Aa) là 2/3 = 0,667<br />

Câu 145: Đáp án D<br />

- F1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3:3:1:1 mà P thấp trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử →<br />

P cao, đỏ cho 4 loại giao tử <strong>theo</strong> tỉ lệ 3:3:1:1 → 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên<br />

cùng 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị gen.<br />

- Nhận thấy kiểu hình 1 trội – 1 lặn là cao trắng, thấp đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ > 25% → P cao đỏ dị hợp tử<br />

chéo Ab/aB<br />

Câu 146: Đáp án A<br />

- Gọi tần số alen a là q, alen A là p<br />

- Do quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng nên cấu trúc của quần thể là<br />

P 2 AA : 2pqAa:q 2 aa<br />

- Do số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể đồng hợp tử lặn nên ta có<br />

2pq = 8.q 2<br />

P+q = 1 → q = 0,2<br />

Câu 147: Đáp án C<br />

- Số kiểu gen tối đa về 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường là:<br />

r1.r2 (r1r2+1)/2 = 3.3 (3.3+1)/2 = 45 kiểu<br />

- Số kiểu gen tối đa về gen nằm trên X không có alen trên Y là:<br />

+ Ở giới XX = 4.(4+1)/2 = 10<br />

+ Ở giới XY = 4


Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo<br />

<strong>ra</strong> trong quần thể này là: 45. (10+4) = 630 kiểu<br />

Câu 148: Đáp án D<br />

- Xét cặp lai Dd * dd → F1 D- = 0,5<br />

- Xét cặp lai AB/ab * AB/ab<br />

+ Do hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4<br />

Ab = aB = 0,1<br />

+ Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 * 0,4 = 0,16<br />

Tỉ lệ A-B- ở đời con = 0,16 + 0,5 = 0,66<br />

Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình A-B-D- ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ :<br />

0,5 * 0,66 = 0,33 = 33%<br />

Câu 149: Đáp án B<br />

- Trình tự các bước trong kĩ thuật di <strong>truyền</strong> là<br />

Bước 1: Tách thể <strong>truyền</strong> (plasmit) và gen cần chuyển <strong>ra</strong> khỏi tế bào<br />

Bước 2: Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn<br />

Bước 3: Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp<br />

Bước 4: Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận<br />

Bước 5: Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp<br />

Bước 6: Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.<br />

Câu 150: Đáp án B<br />

- Sử dụng biến cố đối ta có tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội = 1- tỉ lệ kiểu hình toàn tính<br />

trạng lặn.<br />

- Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp gen ta có tỉ lệ kiểu hình toàn tính trạng lặn =<br />

1/2a*1/2a*1/2b*1/2b*1/2d*1d*1/2e*1/2e = 1/<strong>12</strong>8 aabbddee<br />

Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là 1- 1/<strong>12</strong>8 = <strong>12</strong>7/<strong>12</strong>8<br />

Câu 151: Đáp án C<br />

- A sai do 5-BU gây <strong>ra</strong> đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X.<br />

- B sai do nếu acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu → gây <strong>ra</strong> đột biến thêm một cặp<br />

nucleotit.<br />

- D sai do đây là đột biến gen, không liên quan đến quá trình phiên mã.


- C đúng do acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp → mạch này <strong>thi</strong>ếu 1 nucleotit→ khi làm<br />

khuôn tổng hợp mạch mới sẽ tạo được ADN mới mất 1 cặp nucleotit so với ADN ban đầu<br />

Câu 152: Đáp án A<br />

- Do kiểu hình cao, trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 16%, tỉ lệ này khác với tỉ lệ 3/16 = 18,75% ở quy luật phân<br />

ly độc lập → 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có<br />

hoán vị gen → C sai<br />

- Cao, trắng = 16% → thấp, trắng = 25% - 16% = 9%<br />

Giao tử ab = √9% = 0,3 → đây là giao tử liên kết, P có kiểu gen AB/ab<br />

Giao tử hoán vị Ab = aB = 0,5-0,3 = 0,2 → tần số hoán vị gen là 0,2 .2= 0,4 = 40%<br />

Lưu ý<br />

aabb =ab x ab<br />

A-bb= aaB- = 0,25 – aabb<br />

A- B- = 0,5 + aabb<br />

Câu 153: Đáp án B<br />

- Bố bình thường → có kiểu gen X MD Y<br />

- Con t<strong>ra</strong>i bị mù màu và teo cơ → có kiểu gen X md Y → nhận giao tử X md <strong>từ</strong> mẹ, giao tử Y <strong>từ</strong> bố.<br />

Mà mẹ có kiểu hình bình thường → Kiểu gen của mẹ là X MD X md<br />

Câu 154: Đáp án C<br />

- Giải thích<br />

+ A, D sai vì phương pháp lai tế bào không áp dụng để lai giữa tế bào động vật với tế bào thực<br />

vật mà nhằm lai các tế bào giữa các loài thực vật với nhau, giữa các loài động vật với nhau.<br />

+ B sai vì lai tế bào tạo <strong>ra</strong> 1 tế bào lai <strong>từ</strong> đó phát triển thành một cơ thể mới mang những đặc tính<br />

của cả 2 loài, không phải tạo <strong>ra</strong> thể khảm.<br />

+ C đúng vì lai tế bào giúp tạo <strong>ra</strong> được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau<br />

mà bằng cách tạo giống thông thường không thể thực hiện được.<br />

Câu 155: Đáp án D<br />

- Protein hoàn chỉnh là protein đã được cắt bỏ axit amin mở đầu<br />

->Số bộ ba mã hóa trên mARN quy định protein này là: 198+1 axit amin mở đầu bị cắt + 1 bộ ba<br />

kết thúc không mã hóa = 200 bộ ba<br />

->Số nucleotit trên mARN là 200*3 = 600 nucleotit


- Mà tỉ lệ các loại nucleotit trên mARN là A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4 → Số lượng nucleotit<br />

<strong>từ</strong>ng loại là:<br />

A = 60, U = <strong>12</strong>0, G = 180, X = 240<br />

Câu 156: Đáp án D<br />

- Bố nhóm máu A có thể có kiểu gen I A I A hoặc I A I 0 , mẹ có nhóm máu B có thể có kiểu gen I B I B<br />

hoặc I B I 0<br />

- Con có nhóm máu AB → Phải nhận được giao tử I A <strong>từ</strong> bố và giao tử I B <strong>từ</strong> mẹ<br />

- Tỉ lệ giao tử I A của bố là: 0,5 I A I A * 1 + 0,5 I A I 0 *1/2 = 0,75; tương tự tỉ lệ giao tử I B <strong>từ</strong> mẹ là<br />

0,75<br />

->Xác suất sinh con có nhóm máu AB là 0,75*0,75 = 0,5625<br />

-> Xác suất sinh con gái là: ½<br />

-> Xác suất sinh con gái có nhóm máu AB là: 0,5625 * ½ = 0,28<strong>12</strong>5 = 28,<strong>12</strong>5%<br />

Câu 157: Đáp án A<br />

Hình vẽ dưới đây thể hiện cấu trúc của NST<br />

Quan sát hình vẽ ta có thể dễ dàng nhìn thấy đường kính của sợi nhiễm sắc là 30nm.


Câu 158: Đáp án A<br />

Theo <strong>bài</strong> cho: 2n=24<br />

Số loại thể tam nhiễm tối đa khác nhau có thể tạo <strong>ra</strong> = n =<strong>12</strong><br />

Câu 159: Đáp án C<br />

Hàm lượng AND không đổi, chứng tỏ tế bào không bị mất hay thêm vật chất di <strong>truyền</strong>. Vậy loại<br />

B và D<br />

Tuy nhiên số NST giảm đi 1, vậy chứng tỏ là chuyển đoạn NST nhưng <strong>theo</strong> kiểu sát nhập 2 NST<br />

thành 1 (chuyển đoạn Robertson)<br />

Câu 160: Đáp án C<br />

C đúng vì: bệnh ung thư xuất phát <strong>từ</strong> 1 tế bào bị đột biến. Sự chuyển dịch <strong>từ</strong> 1 tế bào bình<br />

thường sang tế bào ung thư thì sẽ chịu tác động của các yếu tố bên ngoài. Từ đó dễ dẫn đến các<br />

đột biến gen và đột biến NST.<br />

Câu 161: Đáp án A<br />

Đặc điểm cuả nhân bản vô tính là cá thể con sinh <strong>ra</strong> sẽ giống cá thể mẹ cho vật chất di <strong>truyền</strong>, và<br />

ở phương pháp nhân bản vô tính này thì cá thể con có thể khác hoàn toàn các cá thể mang thai và<br />

sinh <strong>ra</strong> nó. Tế bào cho vật chất di <strong>truyền</strong> là tế bào sinh dưỡng, vì vậy mà tuổi thọ của cá thể do<br />

nhân bản vô tính thường thấp hơn.<br />

Ví dụ ở Cừu Doly: cừu con sinh <strong>ra</strong> có các đặc điểm giống cừu mẹ cho nhân (cừu cho tế bào<br />

tuyến vú) và khác hoàn toàn với cừu mang thai và sinh <strong>ra</strong> nó<br />

Câu 162: Đáp án B<br />

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

- Vùng vận hành O (ope<strong>ra</strong>tor): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn<br />

cản sự phiên mã.<br />

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân <strong>giải</strong> đường<br />

lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.<br />

Câu 163: Đáp án D<br />

Tự thụ phấn là tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn thường quy định tính trạng<br />

xấu nên thường gây hiện tượng thoái hóa; giảm tỷ lệ kiểu gen dị hợp. Vậy D là đầy đủ nhất<br />

Câu 164: Đáp án A<br />

Các bộ ba khác nhau bởi: thành phần Nucleotit và trình tự các Nucleotit<br />

1 sai vì: tất cả các bộ 3 <strong>đề</strong>u có số lượng nucleotit bằng 3<br />

4 sai vì: liên kết photphodieste là liên kết giữa 2 nucleotit kế tiếp=> số lượng liên kết<br />

photphodieste trong bộ 3 là không đổi.


Câu 165: Đáp án B<br />

Do các cặp gen phân li độc lập nên xét riêng sự phân li kiểu gen, kiểu hình của <strong>từ</strong>ng cặp gen ta<br />

có:<br />

-Phép lai A cho số kiểu gen là 3.2= 6 kiểu, số kiểu hình là 2.1 = 2 kiểu<br />

-Phép lai B cho số kiểu gen là: 3.4 = <strong>12</strong> kiểu, số kiểu hình là: 2. 4 = 8 kiểu<br />

-Phép lai C cho số kiểu gen là: 3.3= 9 kiểu, số kiểu hình là 2.2= 4 kiểu<br />

- Phép lai D các gen liên kết với nhau nên nếu không có hoán vị gen → số kiểu gen là 3, số kiểu<br />

hình là 2; nếu có hoán vị gen → số kiểu gen là [2.2(2.2+1)]/2 = 10 kiểu, số kiểu hình là 4 kiểu.→<br />

Trường hợp B có số kiểu gen, kiểu hình nhiều nhất<br />

Câu 166: Đáp án C<br />

- A sai do nếu P có kiểu gen AaBbDd → F 1 có tỉ lệ kiểu hình là (3:1)*(3:1)*(3:1) =<br />

27:9:9:9:3:3:3:1<br />

ABD<br />

- B sai do nếu P có kiểu gen → F 1 cho tỉ lệ kiểu hình 3 tròn, ngọt, thơm: 1 bầu dục, chua,<br />

abd<br />

không thơm.<br />

- D sai do F 1 có quả tròn, ngọt tức là trong kiểu gen có cả alen A và B.<br />

- C đúng do F 1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1) * (3:1) trong đó tròn luôn đi với ngọt, bầu dục<br />

luôn đi với chua → 2 gen này liên kết với nhau, P dị hợp tử <strong>đề</strong>u AB/abthơm: không thơm = 3:1<br />

→ Dd nằm ở cặp NST khác<br />

Câu 167: Đáp án D<br />

- Chọn D vì<br />

p: H 1 H 2 × H 1 H 2<br />

Giao tử (P): 1/2H 1 ; 1/2 H 2<br />

F1: 1/4 H 1 H 1 : 2/4 H 1 H 2 : 1/4 H 2 H 2<br />

Mà H 1 là trội so với H 2 → Kiểu hình trội H 1 - <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/2 + 1/4 = 0,75<br />

Câu 168: Đáp án A<br />

- Chọn A: Vì<br />

+ B sai vì: promoter là đoạn khởi động, có chức năng khởi động quá trình phiên mã → mất bốn<br />

nucleotit ở đầu 5’ trước promoter thì promoter không bị ảnh hưởng → quá trình phiên mã diễn <strong>ra</strong><br />

bình thường.<br />

+ C sai vì: intron là đoạn không mã hóa, sẽ bị cắt bỏ trong quá trình hoàn <strong>thi</strong>ện mARN để tạo<br />

mARN hoàn chỉnh.


+ D sai vì: <strong>Bộ</strong> ba thoái hóa là bộ ba mã hóa cùng loại axit amin so với bộ ba ban đầu → chuỗi<br />

polypeptit không ảnh hưởng.<br />

+ A đúng vì mất 50 nucleotit trong promoter → promoter không bình thường → không khởi<br />

động được quá trình phiên mã hoặc phiên mã bị rối loạn→ polipeptit bị ảnh hưởng nhiều nhất.<br />

Câu 169: Đáp án B<br />

-Một người bình thường → các tế bào sinh dưỡng <strong>đề</strong>u có kiểu gen bình thường.<br />

- Do trong tế bào các NST đứng thành cặp tương đồng, trên đó có các locut gen tương ứng →<br />

kiểu gen bình thường chứa 2 alen.<br />

Câu 170: Đáp án A<br />

10% lệch bội do rối loạn phân ly trong giảm phân I cho 0,05(n+1;n-1) => n+1=0,05<br />

20% lệch bội do rối loạn phân ly trong giảm phân 2 cho 0,1(n+1;n-1) => n+1=0,1.<br />

Tổng n+1=0,15.<br />

Câu 171: Đáp án A<br />

-Phép lai (1) có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 → B, C sai<br />

-Phép lai (5) có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 → D sai<br />

Câu 172: Đáp án B<br />

-Do mắt đỏ <strong>đề</strong>u là con đực → có gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính.<br />

-F b ở phép lai phân tích phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ → = 4 tổ hợp giao tử → cái F1 dị<br />

hợp tử 2 cặp gen → tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 cặp gen nằm trên NST<br />

thường, 1 cặp gen nằm trên NST giới tính → C, D sai<br />

-Nếu con cái có kiểu NST giới tính XX → Cái F1 lai phân tích có kiểu gen AaX B X b * ♂aaX b Y<br />

→Tạo Fb có kiểu gen AaX B X b và AaX B Y → cả đực và cái <strong>đề</strong>u có màu đỏ →không phù hợp giả<br />

<strong>thi</strong>ết → con cái có kiểu NST giới tính XY, con đực có kiểu NST giới tính XX<br />

Câu 173: Đáp án A<br />

A : kim cương B: đen<br />

a : tròn b: đỏ<br />

-Rắn hình tròn, màu đỏ có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen → chỉ cho 1 loại giao tử lặn<br />

ab<br />

-Rắn kim cương, đen dị hợp cả 2 gen có kiểu gen AaBb<br />

P. AaBb (kim cương, đen) × aabb (hình tròn, đỏ)<br />

G. AB, Ab, aB, ab ; ab


Fb: 1/4 AaBb: 1/4 aaBb: 1/4 Aabb: 1/4 aabb → tỉ lệ rắn đen, tròn (aaBb) <strong>chi</strong>ếm 1/4<br />

Câu 174: Đáp án C<br />

- Từ trình tự vùng mã hóa của gen bình thường→ Trình tự của mARN do gen mã hóa là:<br />

5’- AUG UUA XGA GGU AUX GAA XUA GUU UGA AXU XXX AUA AAA - 3’<br />

Do UGA là bộ ba kết thúc → chuỗi polipeptit do mARN mã hóa có 8 axit amin<br />

-Từ trình tự vùng mã hóa của gen bình thường → Trình tự vùng mã hóa của alen đột biến sau khi<br />

mất tymin ở vị trí 25 là<br />

5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT GAA XTX XXA TAA AA - 3’<br />

→Trình tự mARN được tổng hợp <strong>từ</strong> alen đột biến này là:<br />

5’- AUG UUA XGA GGU AUX GAA XUA GUU GAA XUX XXA UAA AA - 3’<br />

=>Chuỗi polipeptit do alen đột biến mã hóa có 11 axit amin do UAA là mã kết thúC.<br />

→Chuỗi polipeptit do alen đột biến mã hóa nhiều hơn so với alen bình thường 3 axit amin.<br />

→ý i, ii sai.<br />

-Do gen nằm trên NST X → nam giới có kiểu gen XY dễ biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình hơn giới nữ XX.<br />

Câu 175: Đáp án C<br />

-Những cây trồng tự đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính → tạo quả không hạt.<br />

-Người ta đã thành công trong việc tạo các giống nho, dưa hấu đa bội lẻ không hạt.<br />

Câu 176: Đáp án A<br />

-Tinh tử của thực vật có bộ NST n → <strong>Bộ</strong> NST 2n của loài thực vật A là: 8.2 = 16<br />

- Con lai bất thụ giữa loài A và loài B có bộ NST n 1 +n 2 = 16/2 + 24/2 = 20 NST<br />

- Cây lai hữu thụ có khả năng tiếp hợp bình thường trong giảm phân → phải có cặp NST tương<br />

đồng → có kiểu NST là 2n 1 +2n 2 = 16+24= 40NST<br />

Câu 177: Đáp án C<br />

Mẹ có tỷ lệ các giao tử là 0,25(XX;O) và 0,5X<br />

Bố có tỷ lệ các giao tử là 0,5(X,Y) =>con lệch bội=0,25.0,5.2+0,25.0,5=3/8 (YO chết)<br />

Câu 178: Đáp án A<br />

-Thoi phân bào được tổng hợp ở pha G2<br />

→ để gây đột biến đa bội người ta sử dụng consixon tác động vào chu kì tế bào ở pha G2<br />

Câu 179: Đáp án A


- Kết quả lai phân tích cho <strong>ra</strong> 6 loại kiểu hình → cá thể dị hợp tạo <strong>ra</strong> 6 loại giao tử, 3 cặp gen liên<br />

kết không hoàn toàn, t<strong>ra</strong>o đổi chéo xảy <strong>ra</strong> tại 2 điểm không cùng lúc.<br />

- Xác định 2 loại giao tử còn <strong>thi</strong>ếu do t<strong>ra</strong>o đổi chéo kép là: A-bbdd và<br />

aaB-D- → trật tự gen trên NST là BAD<br />

Kiểu gen của cây dị hợp là: BAD/bad<br />

- Khoảng cách giữa các gen:<br />

+ Hai loại kiểu hình có tỉ lệ lớn: [ (165+ 163)/540] x 100% = 61%<br />

khoảng cách giữa B và D là : 100% - 61% = 39% = 39cM<br />

khoảng cách AD là: [(88 + 86)/540]x100% = 32% = 32cM<br />

khoảng cách BA là : [(20 +18)/540]x100% = 7% = 7cM<br />

Câu 180: Đáp án D<br />

-Tần số các loại alen của quần thể 1 là: qa = 0,2 → pA = 1=0,2 = 0,8<br />

-Tần số các loại alen của quần thể 2 là: qa = 0,4 →pA = 1-0,4 = 0,6<br />

- Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể 1 là: 0.8*0,8AA : 0,8*2*0,2 Aa: 0,2*0,2 aa =<br />

0,64AA:0,32Aa:0,04aa<br />

-Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể 2 là: 0,6*0,6AA: 2*0,6*0,4Aa: 0,4*0,4 aa = 0,36AA: 0,48Aa:<br />

0,16aa<br />

-Số ếch dị hợp của quần thể 1 là: 0,32*100 = 32 con<br />

-Số ếch dị hợp của quần thể 2 là: 0,48*100 = 48 con<br />

→Sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là: 48-32 = 16 con<br />

Câu 181: Đáp án C<br />

-Số kiểu gen tối đa trong quần thể về gen I và gen II là:<br />

3 4 3 4 1<br />

+ Ở giới XX: =<br />

2<br />

+ Ở giới XY: 3*4 = <strong>12</strong><br />

<br />

<br />

78<br />

-Do gen III có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X → số kiểu gen của giới XY về gen III là 5<br />

→số kiểu gen tối đa của giới XY về cả gen I,II,III là: <strong>12</strong>.5 = 60 kiểu<br />

→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen trong quần thể là: 60+78 = 138 kiểu<br />

Câu 182: Đáp án A<br />

-Mèo đực lông đen có kiểu gen X D Y, màu đực lông vàng hung có kiểu gen X d Y


Do ở thú số lượng đực, cái trong quần thể = 1:1 →Xét riêng giới đực ta có tỉ lệ mèo đực lông đen<br />

= 10% .2 = 20%; tỉ lệ mèo đực lông vàng hung = 40% .2 = 80% → tần số X D = 0,2; tần số X d =<br />

0,8.<br />

→Tỉ lệ mèo cái lông tam thể trên tổng số mèo cái là: 2pqX D X d = 2.0,8.0,2 = 0,32<br />

→Tỉ lệ mèo cái lông tam thể trên cả quần thể <strong>theo</strong> định luật Hacdi-Vanbec là: 0,32 ÷2 =0,16<br />

Câu 183: Đáp án C<br />

-Mỗi gen <strong>đề</strong>u chứa 2998 liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit → số nucleotit của mỗi gen là<br />

2998+2 = 3000<br />

-Số nucleotit mỗi loại của gen A là: A=T = 32,5%. 3000 = 975; G=X = 3000/2 - 975 = 525<br />

-Số nucleotit mỗi loại của gen a là: A=T=G=X = 3000/4 =750<br />

- Cơ thể có kiểu gen Aaa có thể tạo được các loại giao tử: A, a, Aa, aa.<br />

-Giao tử aa có 1500T, giao tử a có 750A, giao tử Aa có <strong>12</strong>75G<br />

-Chỉ giao tử AA có 1050X mà cơ thể Aaa không tạo được giao tử này<br />

Câu 184: Đáp án A<br />

-Số nucleotit mỗi loại của gen A là:<br />

2A+2G = 1170<br />

G = 4A → A=T = 117; G=X = 468<br />

-Do alen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử protein ít hơn phân tử protein bình thường 1 axit<br />

amin và gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nucleotit loại A giảm xuống 14 nucleotit → nhu<br />

14<br />

cầu A của 1 gen giảm = 2 nucleotit.<br />

2.2.2 1<br />

→ đây là đột biến mất 3 cặp nucleotit trong đó có 2 cặp A-T và 1 cặp G-X<br />

-Số liên kết hidro có trong alen đột biến a là:<br />

2A + 3G = (117-2).2 + (468-1).3 = 1631 H<br />

-Số liên kết hidro bị phá hủy trong quá trình gen a nhân đôi liên tiếp 3 lần là: [2 0 +2 1 +2 2 ].1631 =<br />

11417H<br />

Câu 185: Đáp án A<br />

- Các loại giao tử có thể tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể này là: ABD và abd hoặc Abd và aBD. Tổ hợp các giao<br />

tử với nhau ta có<br />

→ Kiểu gen của đời con có thể là: AABD/BD, AaBD/bd; aabd/bd hoặc AAbd/bd; AaBD/bd; aa<br />

BD/BD<br />

Câu 186: Đáp án C


-Quá trình dịch mã dừng lại khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN. Mạch gốc hoặc<br />

mạch sao trên ADN không trực tiếp làm khuôn dịch mã.<br />

Câu 187: Đáp án A<br />

- Cá thể lông xám thuần chủng có thể có kiểu gen là AAbb hoặc aaBB → phép lai 7 sai → B,C<br />

sai<br />

- Xét phép lai số 6: aaBB × AABb → tạo F1 có kiểu gen là: AaBB: AaBb (100% đen) → phép<br />

lai số 6 không phù hợp → D sai<br />

Câu 188: Đáp án A<br />

-Phương pháp tế bào <strong>học</strong> dùng để xác định các bệnh tật do đột biến số lượng, đột biến cấu trúc<br />

NST gây <strong>ra</strong> bằng cách quan sát bộ NST trên tiêu bản.<br />

-Trong các bệnh trên có bệnh ung thư máu do mất đoạn NST 21, bệnh Đao do 3 nhiễm ở cặp<br />

NST số 21, Hội chứng Claiphento do 3 nhiễm XXY (các bệnh số 3,4,5). Các bệnh còn lại do đột<br />

biến gen<br />

Câu 189: Đáp án A<br />

-Theo yêu cầu <strong>bài</strong> toán ta có<br />

+ Xét tính trạng do cặp gen AB quy định → tạo đời con có kiểu hình (Aa.Bb) = (Aa.bb) = (aaBb)<br />

= (ab.ab) = 0,25<br />

-Tỉ lệ các loại giao tử về cặp gen HD là<br />

+Ở giới XX: X HD = X hd = 0,5 – 0,4/2 = 0,3; X Hd = X hD = 0,2<br />

+ Ở giới XY: X hD = Y Hd = 0,5 (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở giới cái)<br />

→ Tỉ lệ H-D- = 0,5; tỉ lệ H-dd = hhD- = 0,25<br />

-Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn = 1- 4 trội – 3 trội – 3 lặn<br />

– 4 lặn (trong đó tỉ lệ 4 lặn = 0)<br />

= 1 – 0,25*0,5 – (0,5*0,5+ 0,5*0,25) – 0,25*0,5 = 0,375 = 37,5%<br />

Câu 190: Đáp án D<br />

- Do gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di <strong>truyền</strong> giới tính → gen mã hóa enzim nằm<br />

trên NST thường.<br />

-Tần số các loại alen ở con cái là: F= tỉ lệ FF+1/2 FS = 0,6; S = 1=0,6 = 0,4<br />

-Tần số các loại alen ở con đực là: F= 0,4 ; S = 0,6<br />

→ Tần số của FS ở thế hệ tiếp <strong>theo</strong> = 0,6 . 0,6 + 0,4 . 0,4 = 0,52<br />

Câu 191: Đáp án A<br />

-Số kiểu gen tối đa


+ về gen quy định dạng tóc: 2(2+1)/2 = 3 kiểu gen<br />

+ Về gen quy định nhóm máu: 3(3+1)/2 = 6 kiểu gen<br />

+ Về gen quy định bệnh máu khó đông: ở nữ có 3 kiểu gen, ở nam có 2 kiểu gen → tổng có 5<br />

kiểu gen<br />

-Do các gen phân li độc lập nên số kiểu gen tối đa về cả 3 tính trạng là: 3.6.5 = 90 kiểu gen<br />

-Số kiểu hình tối đa: 2.2.4 = 16 kiểu hình<br />

Câu 192: Đáp án C<br />

-Tần số alen a trong quần thể sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn <strong>ra</strong> khỏi quần<br />

thể là<br />

q0<br />

0,8<br />

q5 = 0,16<br />

1<br />

5q 1<br />

5.0,8<br />

Chọn đáp án C<br />

0<br />

Chú ý: nếu chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn aa <strong>ra</strong> khỏi quần thể thì sau n thế hệ chọn lọc<br />

q0<br />

ta có tần số alen a là: q n =<br />

1<br />

n.q<br />

Câu 193: Đáp án B<br />

0<br />

-Cách nhau 100 đơn vị bản đồ → 100% số tế bào có hoán vị gen → tỉ lệ các loại giao tử của cơ<br />

thể LM/lm là LM = Lm = lM = lm = 1/4<br />

-cơ thể chỉ cho giao tử lặn lm → đời con có kiểu gen Lm/ lm có tỉ lệ 1/4 ×1= 25%<br />

Câu 194: Đáp án C<br />

- Tần số alen a = 1-0,4 = 0,6. Tần số alen b = 1 – 0,3 = 0,7<br />

-Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen A-B- → là sự phối hợp của (AA+Aa) với (BB + Bb)<br />

→ tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là (1-0,6 2 ). (1-0,7 2 ) = 0,3264 = 32,64%<br />

Câu 195: Đáp án B<br />

-Từ số lượng các loại giao tử ta thấy: Tỉ lệ giao tử chứa AB = ab =160/1600= 0,1<br />

Tỉ lệ giao tử chứa Ab = tỉ lệ giao tử chứa aB =640/1600= 0,4<br />

->gen A và B nằm trên cùng 1 NST, cơ thể dị hợp tử chéo về 2 cặp gen này Ab<br />

aB<br />

- Cơ thể giảm phân bình thường cho 8 loại giao tử, Tỉ lệ giao tử chứa D = tỉ lệ giao tử chứa d =><br />

gen D nằm trên cặp NST tương đồng khác với cặp chứa gen AB


-Cơ thể dị hợp 3 cặp gen có kiểu gen<br />

-Cây này tự thụ phấn => tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con là:<br />

Ab<br />

aB<br />

Dd<br />

ab<br />

A-B- * D- = (0,5+ )* 3/4D- = (0,5+ 0,1*0,1)* ¾ = 0,51*0,75 = 0,3825 = 38,25%<br />

ab<br />

Câu 196: Đáp án C<br />

-Do các gen phân li độc lập nên ta có:<br />

-Số cá thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và đồng hợp 2 cặp gen là: C 2 4×1/2 (dị hợp)* 1/2 (dị<br />

hợp)*1/2 (đồng hợp)* 1/2 (đồng hợp) =6/16<br />

Câu 197: Đáp án D<br />

Thứ tự đúng là (4) → (1) → (2) → (5) → (3) → (6).<br />

Câu 198: Đáp án A<br />

-Giải thích đúng là người và tinh tinh có chung tổ tiên nhưng đã tiến hóa <strong>theo</strong> 2 hướng khác nhau<br />

chứ không thể khẳng định người tiến hóa <strong>từ</strong> tinh tinh hoặc ngược lại<br />

Câu 199: Đáp án B<br />

-Tế bào của thể ba nhiễm kép có bộ NST: 2n+1+1.<br />

-Nếu các cặp NST <strong>đề</strong>u phân li bình thường thì ở kì sau I số NST trong tế bào là:2n+1+1 NST kép<br />

= 24+1+1 = 26 NST (kép)<br />

Câu 200: Đáp án A<br />

- Xét tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây<br />

176 16<br />

Tỷ lệ cây thân thấp aa ở F1 là: = 0,15<br />

976 1<strong>12</strong> 176 16<br />

Gỉa sử P có x AA : yAa thì tỷ lệ cây Aa ở P là: 0,15 :1/4= 0,6. Vậy P có 0,4 AA : 0,6 Aa<br />

Vậy tỷ lệ kiểu gen ở F1 là: 0,55 AA : 0,3 Aa: 0,15 aa<br />

Tần số tương đối của các alen là: A = 0,7 ; a= 0,3. Vậy C đúng<br />

- Xét tính trạng màu sắc hoa<br />

1<strong>12</strong> 16<br />

Tỷ lệ cây hoa trắng bb ở F1 là: = 0,1<br />

976 1<strong>12</strong> 176 16<br />

Gỉa sử có x BB : yBb thì tỷ lệ cây Bb ở P là 0,1 :1/4= 0,4. Vậy P có 0,6 BB : 0,4 Bb<br />

Vậy tỷ lệ kiểu gen ở F1 là: 0,7BB : 0,2Bb: 0,1 bb<br />

Tần số tương đối của các alen là: B = 0,8; b= 0,2. Vậy B đúng


- Tỷ lệ cá thể ở P có 1 cặp gen dị hợp là: AABb và AaBB = 0,4 .0,4 + 0,6 .0,6 = 0,52. Trong 10<br />

cây P có khỏang 5 cây có kiểu gen dị hợp tử 1 cặp. Vậy A sai<br />

- Tỷ lệ cá thể ở P có 2 cặp gen dị hợp là AaBb= 0,6.0,4= 0,24. Vậy trong 10 cây P có khỏang 2<br />

cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp. Vậy D đúng<br />

Câu 201: Đáp án A<br />

-Do hình dạng tai do một gen nằm trên NST thường quy định, mà bố mẹ tai chúc sinh con t<strong>ra</strong>i tai<br />

phẳng => gen quy định tai chúc là trội, tai phẳng là lặn<br />

-Quy ước: A: tai chúc, a: tai phẳng => cặp bố mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu gen Aa => con của họ có xác suất<br />

3/4 tai chúc,1/4 tai phẳng<br />

- Nếu lần sinh thứ 3 là sinh đôi khác trứng , do không quan tâm đến giới tính nên => xác suất để<br />

3 2 1 2<br />

hai đứa trẻ có tai giống nhau là: ( ) + ( ) (<strong>đề</strong>u có tai chúc hoặc <strong>đề</strong>u có tai phẳng) =10/16 =5/8<br />

4 4<br />

=> Xác suất để hai đứa trẻ có đặc điểm tai khác nhau là: 1 –5/8 =3/8= 37,5%<br />

Câu 202: Đáp án B<br />

-Mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ 3, có tính thoái hóa, có 3 bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA.<br />

→ có 3 phát biểu đúng<br />

→ chọn đáp án B<br />

Chú ý:<br />

-Số bộ ba là 4 3 = 64 bộ ba, mã hóa khoảng 20 loại axit amin.<br />

Câu 203: Đáp án A<br />

-Cây cao nhất có 8 alen trội và có <strong>chi</strong>ều cao 190cm.<br />

-Cây thấp nhất có kiểu gen aabbddee và có <strong>chi</strong>ều cao 190 – 5.8= 150cm<br />

-Giao phấn cây cao nhất AABBDDEE với cây thấp nhất aabbddee => F1: AaBbDdEe.<br />

-F2 cao 180 cm => trong kiểu gen có 6 alen trội.<br />

-Tỉ lệ F2 có 6 alen trội là:<br />

8<br />

6 1 28<br />

C8<br />

2 256<br />

<br />

<br />

Câu 204: Đáp án C<br />

- Nhận định A, D đúng do gen trên X di <strong>truyền</strong> chéo, gen trên Y di <strong>truyền</strong> thẳng<br />

- Nhận định B đúng<br />

Ví dụ phép lai ở 1 loài động vật P. Cái X a X a (lông không vằn) * đực X A Y (lông vằn) F1: X A X a<br />

(vằn): X a Y (không vằn) đời con cứ con cái có lông vằn, con đực có lông không vằn.


-Vùng tương đồng là vùng chứa các locut gen giống nhau giữa NST X và NST Y<br />

- Vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y là vùng không tương đồng<br />

Câu 205: Đáp án C<br />

Do người phụ nữ có hiện tượng không phân li NST giới tính trong giảm phân l giao tử XX và O<br />

Thụ tinh với giao tử bình thường của bố sẽ cho 3 loại hợp tử có khả năng sống sót<br />

(XXX,XXY,XO)<br />

thể 3 nhiểm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/3 = 66,6%<br />

Câu 206: Đáp án B<br />

-A đúng vì đột biến phát sinh ngẫu nhiên, vô hướng trong quần thể. Khi chưa xử lý DDT thì<br />

trong quần thể ruồi đã tồn tại sẵn những kiểu gen kháng thuốc do đột biến phát sinh ngẫu nhiên<br />

<strong>từ</strong> trước.<br />

-Tuy nhiên trong môi trường không có DDT, những kiểu gen có khả năng kháng DDT lại sinh<br />

trưởng, phát triển chậm hơn những kiểu gen không có khả năng kháng thuốc.<br />

Câu 207: Đáp án D<br />

Vì bắt đầu và kết thúc bao giờ cũng là E nên số E = số I + 1—> có 26 E và 25 I<br />

Câu 208: Đáp án A<br />

- Do các cặp gen phân li độc lập nên ta tính tỉ lệ phân ly kiểu hình đối với <strong>từ</strong>ng cặp gen<br />

- Về tính trạng màu sắc lông Aa × Aa à 1 AA: 2Aa: 1aa ( đen: lang: vàng)<br />

- Về tính trạng có sừng và không sừng: Bb × Bb à 1BB: 2 Bb: 1 bb ( không sừng : có sừng)<br />

- Về tính trạng <strong>chi</strong>ều cao chân: DD × dd à 100% Dd (chân cao)<br />

- Do các cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân ly kiểu hình ở con lai là tích tỉ lệ phân li kiểu hình<br />

của <strong>từ</strong>ng tính trạng<br />

= (1 đen:2 lang: 1 vàng) × (3 không sừng: 1 có sừng) × chân cao = 3 đen, không sừng, cao : 6<br />

lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1<br />

vàng, có sừng, cao<br />

Câu 209: Đáp án D<br />

-Qua một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa à quần thể đạt trạng thái<br />

cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

Tần số alen của quần thể là<br />

q a = = = 0,4 à p A = 1 – 0,4 = 0,6<br />

-Mà tần số alen không thay đổi qua 1 thế hệ ngẫu phối nên ta có


- Gọi thành phần kiểu gen của quần thể P là dAA: hAa: <strong>ra</strong>a à q a = r+ => 0,4 = 0,25 + => h = 0,3<br />

mà d+h+r = 1 àd = 1-0,3-0,25 = 0,45<br />

Vậy thành phần kiểu gen của P là 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa<br />

Câu 210: Đáp án C<br />

-Số loại kiểu gen về gen 1 và gen 2 là<br />

+ Ở giới XX = 3.2 (3.2+1)/2 = 21 kiểu<br />

+ Ở giới XY = 3.2 = 6 kiểu<br />

-Số loại kiểu gen về gen 3 = 3 kiểu do chỉ xuất hiện ở giới XY<br />

Ở giới XY xét về cả 3 gen có 6.3 = 18 kiểu<br />

Vậy số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 18 + 21 = 39 kiểu<br />

Chọn đáp án C<br />

- Chú ý: nếu 2 gen liên kết với nhau, gen 1 có r1 alen, gen 2 có r2 alen số kiểu gen tối đa của<br />

quần thể về 2 gen này là r1.r2 (r1.r2+1)/2<br />

Câu 211: Đáp án C<br />

-Do lần nguyên phân thứ 4 đang ở kì giữa, các tế bào chưa <strong>tách</strong> thành 2 tế bào con Số tế bào ở kì<br />

giữa của lần nguyên phân thứ 4 là: 2 3 = 8 tế bào trong mỗi tế bào có = 46 cromatit = 23 NST kép<br />

hợp tử có 23 NST, vậy đây là thể ba<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Đáp án B<br />

-100 người bình thường có 1 người mang gen bạch tạng "tỉ lệ người mang gen bạch tạng Aa =<br />

1/100 = 0,01<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể người về gen quy định bệnh bạch tạng là 0,99AA: 0,01Aa<br />

-Cặp vợ chồng bình thường, xác suất sinh con bình thường = 1- xác suất sinh con bạch tạng<br />

- Xác suất sinh con bạch tạng của cặp vợ chồng bình thường là: ¼ aa. (Aa) 2 = ¼ . 0,01 2 =<br />

0,0025%<br />

Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là 1 – 0,0025 =<br />

99,9975%<br />

Câu 213: Đáp án C<br />

-A sai vì tế bào vẫn chứa bộ NST của loài ở cả trạng thái co xoắn cực đại và trạng thái giãn xoắn<br />

tương ứng với các kì trong phân bào " sự thu gọn không giúp tế bào chứa được nhiều NST hơn<br />

bộ NST của loài.<br />

-Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có ý nghĩa trong việc tạo thuận lợi cho sự phân ly, sự<br />

tổ hợp của NST trong quá trình phân bào.


Câu 214: Đáp án B<br />

AB DE ab de AB ab DE de<br />

( )( )<br />

ab de ab de ab ab de de<br />

AB ab<br />

- Cặp lai ( ) có hoán vị 20% sẽ sinh <strong>ra</strong> 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là:<br />

ab ab<br />

0,lA-bb; 0,1 aaB-; 0.4A-B-; 0,4aabb.<br />

DE de<br />

- Cặp lai ( ) có hoán vị 40% sẽ sinh <strong>ra</strong> 4 loai kiểu hình với tỉ lệ là:<br />

de de<br />

0,2D-ee; 0,2ddE-; 0,3D-E-; 0,3ddee.<br />

Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có:<br />

A-B-D-ee+ A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-<br />

= (A-B-)(D-ee) + (A-B-)(ddE-) + (A-bb)(D-E-) + (aaB-)(D-E-)<br />

= 0,4 × 0,2+ 0,4 × 0,2 + 0,1 × 0,3 + 0,1 × 0,3<br />

= 0,08+0,08 +0,03+ 0,03 = 0,22 = 22%<br />

Câu 215: Đáp án B<br />

- Quần thể giao phối là quần thể vô cùng đa dạng và phong phú về các kiểu gen khác nhau do đột<br />

biến và biến dị tổ hợp có sẵn trong quần thể quần thể rất đa hình.<br />

- Trong các dòng ruồi giấm đã chứa đựng các đột biến và tổ hợp đột biến kháng thuốc DDT phát<br />

sinh ngẫu nhiên <strong>từ</strong> trước khi bị phun thuốc mà không phải do thường biến (sự biến đổi đồng loạt<br />

<strong>theo</strong> hướng thích nghi với điều kiện môi trường), điều này thể hiện rõ ràng khi tỉ lệ sống sót của<br />

các dòng khác nhau là rất khác nhau (<strong>từ</strong> 0% - 100%)<br />

Câu 216: Đáp án A<br />

- Số lượng nucleotit <strong>từ</strong>ng loại của mARN là<br />

A= =200 ; U = 180 ; G = <strong>12</strong>0, X = 240<br />

-Theo nguyên tắc bổ sung ta có A gốc = U mARN , Tgốc = A mARN , Xgốc = G mARN , G gốc = X mARN<br />

Số nu mỗi loại trên mạch gốc của gen là<br />

Ag=180, Tg = 200, Gg = 240, Xg = <strong>12</strong>0<br />

Số lượng nucleotit <strong>từ</strong>ng loại của gen là :<br />

A =T = Ag+ Tg = 180+200 = 380<br />

G=X = Gg+Xg = 240+<strong>12</strong>0 = 360<br />

Câu 217: Đáp án B


- Mức phản ứng của một kiểu gen là <strong>tập</strong> hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với<br />

các môi trường khác nhau.<br />

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen trước hết cần tạo <strong>ra</strong> các cá thể có cùng kiểu gen<br />

sau đó nuôi trồng chúng trong những điều kiện khác nhau và <strong>theo</strong> dõi thống kê kiểu hình A, C, D<br />

sai<br />

Câu 218: Đáp án A<br />

- B sai vì không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo<br />

<strong>ra</strong> hợp tử 4n phát triển thành cơ thể 4n, không phải thể khảm.<br />

- C sai vì không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo <strong>ra</strong> tế bào<br />

4n, nếu tế bào soma này không nằm ở đỉnh sinh trưởng thì sẽ không tạo được cành mới 4n<br />

- D sai vì giao tử 2n thụ tinh với giao tử 2n tạo hợp tử 4n phát triển thành cơ thể 4n không phải<br />

thể khảm.<br />

- A đúng vì tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng không phân li toàn bộ bộ NST 2n tạo tế bào 4n tế bào<br />

này tiếp tục phân <strong>chi</strong>a để tạo cành 4n trên cơ thể vẫn có bộ NST 2n.<br />

Câu 219: Đáp án B<br />

-Sau khi loại đi các cá thể có kiểu hình thân đen thì cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể quy về tổng<br />

là 1 là: 0,2AA: 0,8 Aa<br />

Tần số alen pA = 0,2 + = 0,6; qa = 1- 0,6 = 0,4<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể sau ngẫu phối là: 0,6 2 AA: 2.0,6.0,4Aa: 0,4 2 aa<br />

= 0,36AA: 0,48Aa:0,16aa<br />

Câu 220: Đáp án A<br />

- Trong 600 hạt ban đầu, chỉ có 100 hạt nảy mầm, gồm 0,2AA : 0,8Ạa.<br />

- Vì quần thể tự phối nên tỉ lệ kiểu gen của họp tử F1 là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.<br />

- Vì aa không nảy mầm nên tỉ lệ kiểu gen của cây Fi là 0,5AA : 0,5Aa.<br />

- Tỉ lệ kiểu gen của hợp tử F 2 là 0,625 AA : 0,25 Aa : 0,<strong>12</strong>5aa.<br />

- Tỉ lệ hạt F 2 nảy mầm được = 0,625 + 0,25 = 0,875 = 87,5%<br />

Câu 221: Đáp án B<br />

-Ta thấy II2 và II3 bình thường, sinh con gái III1 bị bệnh<br />

nằm trên NST thường.<br />

gen quy định bệnh M là gen lặn<br />

III1 có kiểu gen aa<br />

II2 và II3 <strong>đề</strong>u có kiểu gen Aa<br />

-III2 không mang gen bệnh<br />

III2 có kiểu gen AA, mà III2 có kiểu hình bình thường<br />

Xác suất để III2 bình thường có kiểu gen AA là : 1/4AA : (1/4 AA + 2/4Aa) =1/3= 0,33


Câu 222: Đáp án D<br />

-Do cặp gen Aa so với Bb ; X De X dE phân li độc lập<br />

tử thành phần là a, b, X de<br />

tỉ lệ giao tử abX de bằng tích tỉ lệ các giao<br />

- Tỉ lệ giao tử a =1/2 ; tỉ lệ giao tử b =1/2 ; tỉ lệ giao tử X de (giao tử hoán vị) = 20% :2 = 10% =<br />

0,1<br />

tỉ lệ giao tử abX de =1/2 * 1/2*0,1 = 0,025 = 2,5%<br />

Câu 223: Đáp án A<br />

Gọi x là số cá thể thuần chủng → số cá thể không thuần chủng là 10 - x.<br />

x 10 x<br />

- Tỉ lệ kiêu gen của con đực là AA: Aa.<br />

10 10<br />

Giao tử đực mang gen a <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 10 x<br />

20<br />

Tỉ lệ kiểu gen của con cái gồm 100% aa cho giao tử a <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 1.<br />

10 x<br />

Kiểu hình chân thấp, ở đời con có tỉ lệ = 1 × = 25% = 0,25<br />

20<br />

10 - x = 0,25 × 20 = 5 x = 10 - 5 = 5 cá thể<br />

Câu 224: Đáp án B<br />

+Do mẹ có kiểu NST giới tính XX Hợp tử XYY là sự kết hợp của giao tử YY của bố và giao tử<br />

X của mẹ<br />

Quá trình giảm phân ở người mẹ bình thường tạo giao tử X. Quá trình giảm phân của bố xảy<br />

<strong>ra</strong> hiện tượng cặp nhiễm sắc thể giới tính sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của<br />

giảm phân tạo giao tử YY<br />

Câu 225: Đáp án D<br />

- Đột biến mất 3 cặp nu ở 3 vị trí khác nhau mất trọn vẹn 1 bộ ba tương ứng với chuỗi polipeptit<br />

mất 1 axit amin<br />

- 3 nucleotit đầu tiên của gen không bị ảnh hưởng axit amin mở đầu không thay đổi; <strong>từ</strong> nucleotit<br />

thứ 4 trở đi khung đọc của riboxom sẽ bị lệch cho đến nucleotit gần nhất với nu số 31 bị mất tạo<br />

thành số bộ 3 là một số nguyên lần, tức là nucleotit số 33.<br />

- Từ nucleotit số 4 đến nucleotit số 33 có (33-4+1)/3 = 10 bộ ba, do mất 3 cặp nucleotit còn 9<br />

bộ ba tương ứng với 9 axit amin.<br />

Chọn đáp án D<br />

*Chú ý<br />

- Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu.


- <strong>Bộ</strong> ba đầu tiên AUG mã hóa axit amin mở đầu, bộ ba thứ 2 mã hóa axit amin thứ nhất…<br />

Câu 226: Đáp án C<br />

+P dị hợp 2 cặp gen → số kiểu gen nhiều nhất trong quy luật phân li độc lập và tương tác gen<br />

<strong>đề</strong>u là:<br />

3×3 = 9 kiểu.<br />

+ Số kiểu gen nhiều nhất trong liên kết gen là: 3 kiểu<br />

+ Số kiểu gen nhiều nhất trong hoán vị gen là: 2.2 (2.2+1)/2 = 10 kiểu<br />

→Quy luật hoán vị gen cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai<br />

Câu 227: Đáp án D<br />

-F1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ <strong>12</strong> trắng: 3 vàng: 1 tím = 16 loại tổ hợp giao tử → mỗi bên P cho 4 loại giao<br />

tử → P dị hợp tử 2 cặp gen, vậy kiểu gen của P là AaBb<br />

-P. AaBb × AaBb<br />

-> F1: 9A-B-: trắng<br />

3A-bb: trắng<br />

3aaB-: vàng<br />

1aabb: tím<br />

P lai phân tích → Phép lai: AaBb × aabb<br />

->Fa: 1AaBb: trắng<br />

1Aabb: trắng<br />

1aaBb: vàng<br />

1aabb: tím<br />

->Kiểu hình Fa là 25% vàng: 50% trắng: 25% tím<br />

Câu 228: Đáp án B<br />

-Do các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên không đóng góp vào tỉ lệ giao tử ở<br />

thế hệ sau.<br />

- Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể sau khi loại đi kiểu gen aa có thể viết lại thành 0,6AA:0,4Aa<br />

- Sau khi tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen của F 1 là:<br />

+0,6AA → F 1: 0,6AA<br />

+ 0,4 Aa → F 1 : 0,2 Aa: 0,1AA: 0,1aa<br />

->Tỉ lệ kiểu gen F1 là: 0,7AA:0,2Aa:0,1aa


Tương tự như trên ta có các cá thể có kiểu gen aa ở F 1 không có khả năng sinh sản → Cấu trúc di<br />

<strong>truyền</strong> bao gồm các kiểu gen có khả năng sinh sản của F 1 được viết lại thành<br />

7/9AA: 2/9Aa<br />

-F1 tự thụ phấn 7/9AA → F2: 7/9AA<br />

2/9Aa → F2: 1/9Aa: 1/18AA: 1/18aa<br />

-Tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:<br />

7 1 15<br />

AA 9 18 18<br />

1<br />

Aa <br />

9<br />

1<br />

aa <br />

18<br />

Câu 229: Đáp án D<br />

-F2 có 75 cây aabbdd mà P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau → F1 dị hợp<br />

tử 3 cặp gen.<br />

Vậy F1 có kiểu gen AaBbDd.<br />

-F1 AaBbDd tự thụ phấn → tạo <strong>ra</strong> 2/4Aa× 2/4Bb× 2/4Dd = 8/64AaBbDd<br />

gấp 8 lần số cây aabbdd<br />

→ tạo <strong>ra</strong> 1/4aa×1/4bb×1/4dd = 1/64 aabbdd. Như vậy số cây AaBbDd<br />

->Số cây AaBbDd ở F2 là: 8×75 = 600 cây<br />

Câu 230: Đáp án D<br />

-Kĩ thuật di <strong>truyền</strong> được sử dụng rộng rãi hiện nay là kĩ thuật chuyển gen tức là chuyển gen <strong>từ</strong> tế<br />

bào này sang tế bào khác.<br />

-Con người đã tạo được một số động vật chuyển gen như chuyển gen protein người vào cừu, tạo<br />

thực vật chuyển gen như chuyển gen trừ sâu <strong>từ</strong> vi khuẩn vào cây bông để tạo giống bông kháng<br />

sâu hại; tạo vi sinh vật biến đổi gen như các dòng vi khuẩn mang gen insulin ở người.<br />

→ Đáp án đúng D vì đáp án D là đầy đủ nhất, chứa đựng các thành tựu được nêu trong các ý A,<br />

B, C<br />

Câu 231: Đáp án B<br />

-Ta có nhóm máu A có thể có các kiểu gen I A I A hoặc I A I o , máu B có thể có kiểu gen I B I B hoặc<br />

I B I o , máu O có kiểu gen I o I o .<br />

- Con máu AB → bố mẹ phải cho giao tử I A và I B kết hợp với nhau → con 3 là con của cặp bố<br />

mẹ II → A,D sai


- Bố máu A, mẹ máu A → Con chỉ có thể là máu A hoặc máu O → con 2 là con của cặp bố mẹ I<br />

Như vậy 1 là con của cặp bố mẹ III<br />

Vậy ta có <strong>tập</strong> hợp đúng là I-2, II- 3, III-1<br />

Câu 232: Đáp án A<br />

- Tỉ lệ của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 1- 0,5 = 0,5<br />

-Do F 2 đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> nên tần số các alen ở quần thể F 2 là:<br />

qA 0.36<br />

qa 0.16<br />

= 0,6 (giới cái là 0,6; giới đực là 0,6)<br />

= 0,4 (giới cái là 0,4; giới đực cũng là 0,4)<br />

- Tỉ lệ của alen A trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là 0,6×2 – 0,5 = 0,7<br />

- Tỉ lệ của alen a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là 0,4 ×2 – 0,5 = 0,3<br />

Câu 233: Đáp án B<br />

- Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số<br />

giao tử sinh <strong>ra</strong>, hoặc suy <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử<br />

sinh <strong>ra</strong> (= 1 - tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh <strong>ra</strong>)<br />

- Đối với phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể mang<br />

kiểu hình <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ hơn trên tổng số cá thể thu được hoặc bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có<br />

t<strong>ra</strong>o đổi chéo trên tổng số cá thể thu được.<br />

-> Chọn B chưa chính xác<br />

VD: phép lai phân tích Ab/aB × ab/ab → kiểu hình khác bố mẹ là Ab/ab; aB/ab mà đây là kết<br />

quả tổ hợp của giao tử liên kết → nếu tính tần số hoán vị gen bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể<br />

mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai là sai.<br />

Câu 234: Đáp án B<br />

- Cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I nên giao tử đột<br />

biến có tỉ lệ = 0,16. Trong đó có 8% giao tử Aab (n+1) và 8% giao tử b (n-1).<br />

- Cơ thể cái không có đột biến nên giao tử bình thường = 100% = 1.<br />

- Hợp tử đột biến thể bạ (2n+l) được hình thành do kết hợp giữa giao tử đực (n+1) với giao tử<br />

cái n → <strong>Có</strong> tỉ lệ = 8% ×'l = 8%.<br />

Câu 235: Đáp án C<br />

+ A sai vì acridin thường gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit<br />

+B sai do consixin gây đột biến đa bội do ức chế hình thành thoi vô sắc →không phân li của các<br />

cặp NST.


+ D sai do 5BU gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X<br />

+ EMS (Etyl methal sunfonat) là các tác nhân siêu đột biến gây đột biến thay thế cặp G-X bằng<br />

cặp T-A hoặc X-G<br />

Câu 236: Đáp án A<br />

510nm = 5100A 0<br />

-Số lượng nucleotit của gen là : 5100.2/3,4 = 3000 nu<br />

-Số lượng nucleotit mỗi loại của gen A là :<br />

2A+3G = 3900<br />

2A+2G = 3000 → G=X = 900, A=T = 600<br />

-số lượng nucleotit mỗi loại của gen a là<br />

2A+2G = 3000<br />

A-G = 0,2.3000 = 600 → A=T = 1050 ; G=X = 450<br />

→Số lượng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen Aaa là :<br />

A=T= 600+1050.2 = 2700<br />

G=X= 900+ 450.2 = 1800<br />

Câu 237: Đáp án D<br />

Tổng số tế bào đơn bội được tạo <strong>ra</strong> là 2000×4 = 8000<br />

Bv<br />

360 tế bào sinh trứng có hoán vị gen , mà mỗi tế bào tạo được 4 tế bào đơn bội trong đó có 2<br />

bV<br />

tế bào n bình thường và 2 tế bào n có hoán vị gen → tổng số tế bào n có gen hoán vị là 360×2 =<br />

720<br />

Tần số hoán vị gen là: 720:8000 = 0,09 = 9%<br />

Câu 238: Đáp án A<br />

-Bố mắt nhìn màu bình thường → có kiểu gen X A Y, mẹ bị mù màu → có kiểu gen X a X a .<br />

- Do không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh<br />

dục của mẹ diễn <strong>ra</strong> bình thường → mẹ luôn cho giao tử X a<br />

- Con t<strong>ra</strong>i thứ nhất mắt nhìn màu bình thường → trong kiểu gen phải chứa alen X A → quá trình<br />

giảm phân của bố không bình thường → bố cho giao tử X A Y, vậy kiểu gen của người con t<strong>ra</strong>i<br />

thứ nhất là X A X a Y.<br />

- Con t<strong>ra</strong>i thứ hai bị mù màu có kiểu gen là X a Y<br />

Câu 239: Đáp án C


-Cấu trúc di <strong>truyền</strong> trong quần thể người ở trạng thái cân bằng khi tần số alen X M , X m ở nam và<br />

nữ bằng nhau và thành phần kiểu gen của nữ tuân <strong>theo</strong> công thức p 2 +2pq+q 2 =1<br />

- Tần số alen X M ở nam giới = tỉ lệ X M Y, tần số alen X m ở nam giới = tỉ lệ X m Y<br />

→ Đáp án C đúng: ở cả nam và nữ tần số alen <strong>đề</strong>u là X M = 0,9; X m = 0,1<br />

Câu 240: Đáp án B<br />

-Cả kĩ thuật cấy gen và kĩ thuật gây đột biến gen <strong>đề</strong>u cần có <strong>thi</strong>ết bị hiện đại, kiến thức di <strong>truyền</strong><br />

<strong>học</strong> sâu sắc.<br />

- Kĩ thuật gây đột biến làm biến đổi vật <strong>liệu</strong> di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lại<br />

như tác nhân vật lý, hóa <strong>học</strong>; có thể làm tăng số lượng nucleotit của một gen chưa tốt trong tế<br />

bào của một giống.<br />

- Chỉ có kĩ thuật cấy gen (chuyển gen) làm biến đổi định hướng trên vật <strong>liệu</strong> di <strong>truyền</strong> ở cấp<br />

phân tử.<br />

VD: chủ động ghép gen sản xuất insulin ở người vào plasmid của vi khuẩn, sau đó chuyển AND<br />

tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn để thu sản phẩm.<br />

Câu 241: Đáp án B<br />

-T<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một hoặc một số cặp NST kép tương đồng ở kì<br />

đầu giảm phân I → 1 hoặc 1 số cromatit mất đi một/một số gen; cromatit còn lại trong cặp tương<br />

đồng thừa một số gen. Do đây là gen alen của nhau → gây <strong>ra</strong> đột biến mất đoạn NST và đột biến<br />

lặp đoạn NST.<br />

Câu 242: Đáp án B<br />

4<br />

2L 20,4810<br />

-Số nucleotit của gen là: <br />

2400 nucleotit<br />

3, 4 3, 4<br />

->số nucleotit <strong>từ</strong>ng loại của gen là: A=T= 840<br />

G=X = 2400/2 – 840 = 360<br />

->Số liên kết Hidro của gen là 2A+3G = 2×840+3 ×360= 2760H<br />

- Do quá trình phiên mã chỉ sử dụng 1 mạch gốc làm khuôn tạo mARN nên khi 1 gen trên phiên<br />

2400<br />

mã cần môi trường nội bào cung cấp: <strong>12</strong>00 nucleotit<br />

2<br />

→số bản sao của gen là:<br />

Câu 243: Đáp án B<br />

4800<br />

<strong>12</strong>00 4<br />

bản sao.<br />

- Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng càu lưỡi liềm ở người là do đột biến thay thế 1 cặp nu trong gen, thay<br />

cặp T-A thành cặp A-T dẫn đến thay thế axit amin Glutamic thành axit amin Valin


Câu 244: Đáp án A<br />

- Cây cao nhất có kiểu gen AABBDDEE gồm 8 alen trội, cây thấp nhất có kiểu gen<br />

aabbddee không chứa alen trội nào.<br />

- P. AABBDDEE × aabbddee → AaBbDdEe gồm 4 alen trội, có <strong>chi</strong>ều cao 190 cm, mà mỗi<br />

alen trội làm <strong>chi</strong>ều cao tăng thêm 5 cm → cây có <strong>chi</strong>ều cao 180 cm có chứa 2 alen trội trong kiểu<br />

gen.<br />

- F1 tự thụ: AaBbDdEe × AaBbDdEe<br />

- Xét <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng alen ta có:<br />

=> F2 có alen trội trong kiểu gen là: C 2 8. {1/2} 8<br />

28 7<br />

<br />

256 64<br />

Câu 245: Đáp án A<br />

- Gen ngoài nhân là gen nằm ở các bào quan trong tế bào chất: ti thể, lục lạp ở thực vật; gen<br />

trong ti thể ở động vật.<br />

- Giao tử cái (trứng) có kích thước rất lớn so với giao tử đực (tinh trùng) nên hầu như toàn bộ<br />

gen tế bào chất của hợp tử do trứng cung cấp<br />

-> Tính trạng luôn di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

-> Chọn A<br />

- B, C thể hiện sự di <strong>truyền</strong> chéo, do gen/X không có alen/Y quy định<br />

- D sai do tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới → có thể là gen quy định tính trạng là gen<br />

lặn/X<br />

Chú ý: nếu tính trạng chỉ biểu hiện ở nam giới → gen/Y không có alen trên X quy định<br />

Câu 246: Đáp án A<br />

-200 tế bào thực hiện giảm phân tạo <strong>ra</strong> 200.4 = 800 giao tử<br />

- 1 tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen → tạo được 4 giao tử trong đó có 2 giao tử có gen hoán vị và 2 giao<br />

tử có gen liên kết hoàn toàn thuộc 2 loại<br />

→ 40 tế bào có hoán vị gen → tạo được 40.2 = 80 giao tử có gen hoán vị và 40.2 = 80 giao tử có<br />

gen liên kết hoàn toàn thuộc 2 loại.<br />

- 1 tế bào không có hoán vị gen giảm phân tạo <strong>ra</strong> 4 giao tử thuộc 2 loại. Do kiểu gen của các tế<br />

bào giống nhau → 160 tế bào không có hoán vị gen giảm phân tạo <strong>ra</strong> 160.4 = 640 giao tử liên kết<br />

thuộc 2 loại.<br />

→Tỉ lệ giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng: (640+80)/800 = 0,9 = 90%. Do có 2 loại giao tử<br />

liên kết<br />

→ Tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng: 90% /2 = 45%


Câu 247: Đáp án D<br />

-Các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử bao gồm: quá trình tự sao của ADN, quá trình phiên mã<br />

tổng hợp ARN, quá trình dịch mã tổng hợp protein<br />

- Nguyên tắc khuôn mẫu thể hiện trong quá trình tự sao: 1 mạch AND ban đầu làm khuôn để<br />

tổng hợp nên mạch mới <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X và ngược lại<br />

- Nguyên tắc khuôn mẫu thể hiện trong quá trình tổng hợp ARN: mạch gốc của AND làm khuôn<br />

để tổng hợp mạch ARN <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung Ag – Umt, Tg – Amt, Gg – Xmt, Xg – Gmt<br />

- Nguyên tắc khuôn mẫu thể hiện trong quá trình dịch mã: mARN làm khuôn để ribosome dịch<br />

chuyển trên đó đồng thời tARN có bộ ba đối mã phù hợp với bộ ba mã hóa trên mARN đến khớp<br />

bổ sung.<br />

→ Cả 3 quá trình <strong>đề</strong>u <strong>theo</strong> nguyên tắc khuôn mẫu<br />

Câu 248: Đáp án C<br />

Câu 249: Đáp án A<br />

-2 anh em sinh đôi cùng trứng → có kiểu gen về nhóm máu giống hệt nhau.<br />

-Vợ máu A sinh con máu B → kiểu gen của người vợ là I A I 0 ; kiểu gen của người chồng là I B I 0 hoặc<br />

I B I B , hoặc I A I B<br />

-Vợ máu B sinh con máu A → kiểu gen người vợ là I B I 0 , người chồng có thể là I A I A , I A I O , I A I B<br />

→ <strong>từ</strong> 2 khả năng trên → kiểu gen và kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là I A I B (máu AB)<br />

Câu 250: Đáp án C<br />

P. AaX M X m × aaX M Y → xét cặp gen nằm trên NST thường → con có tỉ lệ 1 thuận tay phải: 1<br />

thuận tay trái, phân li <strong>đề</strong>u ở 2 giới<br />

-Xét cặp gen nằm trên X: X M X m × X M Y → con gái bình thường, con t<strong>ra</strong>i mù màu, con t<strong>ra</strong>i bình<br />

thường<br />

→Như vậy: không thể có con gái mù màu của cặp bố mẹ này<br />

Câu 251: Đáp án B<br />

- Việc ứng dụng di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> vào lĩnh vực y <strong>học</strong> đã giúp con người thu được kết quả: Hiểu được<br />

nguyên nhân, chẩn đoán, <strong>đề</strong> phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di <strong>truyền</strong> trên người<br />

Câu 252: Đáp án B<br />

Vì cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau, chứng tỏ alen đang xét nằm trên NST giới tính X.<br />

Giới cái có các kiểu gen X A X A , X A X a ; X a X a vì vậy tỷ lệ giao tử <strong>từ</strong>ng loại là 1/2 X A :1/2X a<br />

Giới đực có các kiểu gen X A Y và X a Y vì vậy tỷ lệ giao tử là 1/4 X A :1/4X a :1/2Y


Tỷ lệ cá thể mắt trắng ở đời con lai là: 1 1 1 <br />

<br />

3<br />

2 2 4 8<br />

Vậy tỷ lệ cá thể mắt đỏ là: 1-37,5%= 62,5%<br />

Câu 253: Đáp án A<br />

90 chu kì xoắn=> N=90×20=1800(nucleotit)<br />

Ta có: 2A + 2G = 1800 (1)<br />

X G<br />

A T<br />

1,5<br />

(2)<br />

Từ 1 và 2 => A=360(nu)<br />

G =540(nu)<br />

Mạch I: T 1 =90(nu) mà A gen =A 1 + T 1 => A 1 = 360 – 90=270(nucleotit)<br />

X 1 =0,4x900=360 => G 1 =540-360=180(nucleotit)<br />

Gen phiên mã cần được cung cấp 450 rN loại U => số lần phiên mã của gen450/90 =5(lần)<br />

Số rN mỗi loại A,U,G,X môi trường cần cung cấp cho 5 lần phiên mã là:<br />

A= 270x5=1350(nu)<br />

U=450(nu)<br />

G=180×5=900(nu)<br />

X=360×5=1800(nu)<br />

Câu 254: Đáp án C<br />

Cá thể ruồi cái đen, cụt, trắng<br />

ab<br />

ab<br />

d d<br />

X X<br />

ab 0,0375<br />

0,0375 <br />

ab 0, 25<br />

Mà ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở cá thể cái => ab cơ thể cái =0,3<br />

Tần số hoán vị gen=2× (0,5-0,3)=40%<br />

Ta có: F1 có 160 cá thể=> số trứng được thụ tinh=160<br />

=> Số trứng sinh <strong>ra</strong> 160/0,8 =200 (tế bào trứng)<br />

-f=40% => số trứng xảy <strong>ra</strong> hoán vi gen=2×200×0,4=160(trứng)<br />

-Số trứng không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen= 200-160=40<br />

Câu 255: Đáp án A


- Phép lai thuận nghịch là: phép lai <strong>theo</strong> hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì<br />

hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ.<br />

→Chọn A. Phép lai B là phép lai phân tích.<br />

Câu 256: Đáp án C<br />

- P thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập → F 1 dị hợp tử 2 cặp gen.<br />

F 1 * F 1 : AaBb * AaBb<br />

F 2 đồng hợp là: (1/4AA + 1/4aa) * (1/4BB + 1/4bb) = 1/4 = 25%<br />

Câu 257: Đáp án D<br />

-2 cặp tính trạng di <strong>truyền</strong> độc lập → tỉ lệ phân li kiểu hình chung là tích của tỉ lệ phân li kiểu<br />

hình <strong>từ</strong>ng tính trạng.<br />

-Ta có:<br />

+ 6,25% : 6,25% : <strong>12</strong>,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%. = (1:2:1) . (3:1), 1 tính trạng trội không<br />

hoàn toàn và 1 tính trạng trội hoàn toàn.<br />

+ <strong>12</strong>,5% : <strong>12</strong>,5% : 37,5% : 37,5%. = (1:1) . (3:1)<br />

+ 25% : 25% : 25% : 25%. = (1:1) . (1:1)<br />

-D là tỉ lệ của hoán vị gen<br />

Câu 258: Đáp án B<br />

P. AaBbCcDd * AaBbCcDd<br />

→ F1 đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen là: 1/4 AA . 1/4 BB . 1/4 CC . 1/4 DD = 1/256<br />

Câu 259: Đáp án C<br />

-F1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài = 16 tổ hợp giao tử → P cho 4 loại giao tử, P dị hợp 2<br />

cặp gen.<br />

-Tính trạng hình thành do tương tác gen kiểu bổ trợ 9: 6: 1<br />

- cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb:<br />

P. AaBb * Aabb<br />

→ F: A-B- = 3/4A- * 1/2 Bb = 3/8<br />

aabb = 1/4aa * 1/2 bb = 1/8<br />

A-bb + aaBb = 4/8<br />

→Kiểu hình ở đời con là 3 dẹt: 4 tròn: 1 dài<br />

Câu 260: Đáp án D


Khi đem lai phân tích : đen/trắng=1/1<br />

dài/ngắn=1/3<br />

Gen quy định lông đen và lông trắng nằm trên NST giới tính , gen quy định lông dài và lông ngắn<br />

nằm trên NST thường<br />

Tính trạng lông dài, ngắn tuân <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung( kiểu tương tác 9:7)<br />

Quy ước gen: B: đen b: trắng<br />

A-D-: dài<br />

A-dd,aaD-,aadd: ngắn<br />

Kiểu gen F1: X B X b AaDd<br />

F1 lai phân tích: X B X b AaDd × X b Yaadd<br />

+ xét X B X b × X b Y → X B X b , X B Y , X b Y , X b X b<br />

+ xét AaDd × aadd : AaDd , Aadd , aaDd , aadd<br />

Ta tổ hợp 2 tính trạng lai trên thu được tỉ lệ kiểu hình sau:<br />

X B X b AaDd , X B X b Aadd , X B X b aaDd , X B X b aadd<br />

X B Y AaDd , X B Y Aadd , X B Y aaDd ,<br />

X B Y aadd<br />

X b Y AaDd , X b Y Aadd , X b Y aaDd , X b Y aadd<br />

X b X b AaDd , X b X b Aadd , X b X b aaDd , X b X b aadd<br />

Tỉ lệ: 3cái N, Đ : 3 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 3 đực N, Đ : 3 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1<br />

đực D, T<br />

Câu 261: Đáp án D<br />

Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên được di <strong>truyền</strong>.<br />

* Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.<br />

* Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.<br />

Mức phản ứng là <strong>tập</strong> hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau<br />

Câu 262: Đáp án C<br />

Trong hoán vị gen, do tần số hoán vị gen dao động <strong>từ</strong> 0% đến 50%. Tần số hoán vi gen của sinh<br />

vật không bao giờ vượt quá 50% do các gen trên cùng một NST có xu hướng chủ yếu là liên kết<br />

(chỉ 2 trong 4 cromatit của cặp NST chị em mới có t<strong>ra</strong>o đổi chéo và không phải tế bào nào cũng<br />

có t<strong>ra</strong>o đổi chéo)<br />

Câu 263: Đáp án B<br />

- Dạng sinh vật được xem như “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh <strong>học</strong> <strong>từ</strong> công nghệ gen là :<br />

vi khuẩn vì thể <strong>truyền</strong> được sử dụng phổ biến là plasmid vi khuẩn → nó chỉ tồn tại và nhân lên<br />

được khi nằm trong tế bào vi khuẩn.


Câu 264: Đáp án C<br />

- Trong kỹ thuật chuyển gen, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi<br />

khuẩn); hoạt động của ADN tái tổ hợp là: tự nhân đôi cùng với quá trình sinh sản phân đôi của tế<br />

bào nhận.<br />

Vì AND tái tổ hợp = plasmid + gen cần chuyển. Mà plasmid có khả năng nhân đôi độc lập với<br />

NST trong tế bào vi khuẩn.<br />

Câu 265: Đáp án A<br />

- Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là: điều chỉnh sửa<br />

chữa gen, tạo <strong>ra</strong> ADN và nhiễm sắc thể mới <strong>từ</strong> sự kết hợp các nguồn gen khác nhau.<br />

-B là phương pháp gây đột biến, C là phương pháp lai giống.<br />

Câu 266: Đáp án A<br />

+ B sai vì Đao là đột biến NST, hồng cầu hình liềm là đột biến gen<br />

+ C sai vì bạch tạng là đột biến lặn trên NST thường, ung thứ máu là đột biến mất đoạn NST<br />

+ D sai vì ung thứ máu là đột biến mất đoạn NST, máu khó đông là bệnh do đột biến lặn trên X<br />

+ A đúng vì mù màu và máu khó đông <strong>đề</strong>u là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên NST X<br />

Câu 267: Đáp án D<br />

Mức độ: vận dụng<br />

Ta có: aabb=0,04 => ab=0,2< 0,25 => giao tử hoán vị<br />

f= 2x0,2=0,4=40%<br />

Câu 268: Đáp án D<br />

Xét cơ thể cái: AABb( giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường ) => tạo 2 giao tử: AB và Ab<br />

Xét cơ thể đực: AaBb<br />

+ Aa không phân li trong giảm phân I: các loại giao tử: O,Aa<br />

+ Bb phân li bình thường: các loại giao tử: B,b<br />

Tổng giao tử của cơ thể đực: 2x2=4<br />

Tổng kiểu gen khi cho mẹ AABb × bố AaBb = 4x2= 8(kiểu gen).<br />

Câu 269: Đáp án D<br />

- A, B, C là các đột biến số lượng NST: thể tam nhiễm 2n+1 vì ruồi giấm có 2n = 8, 3 nhiễm ở<br />

NST số 21 ở người, 3 nhiễm XXY ở người<br />

- D là đột biến cấu trúc dạng lặp đoạn 16A trên NST × của ruồi giấm<br />

Câu 270: Đáp án C


-Các ý A, B, D về số loại kiểu gen của F1, số loại giao tử của P, tỉ lệ kiểu gen của F1 xét trên số<br />

lượng nhiều cho<br />

kết quả đúng.<br />

-Ý C về số lượng kiểu hình ở F1 ít có được nghiệm đúng như vậy trong thực tế trừ khi xét trên<br />

số lượng F1 cực lớn.<br />

Câu 271: Đáp án A<br />

-Hội chứng Tơcnơ ở người có kiểu NST giới tính là XO → là nữ, <strong>thi</strong>ếu 1 NST giới tính X<br />

Câu 272: Đáp án B<br />

-<strong>Có</strong> thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất gây đột biến<br />

đa bội lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây → tế bào đỉnh sinh trưởng bị đột biến tạo tế bào 4n →<br />

phát triển thành cành 4n; các cành khác trên cây vẫn là lưỡng bội như bình thường<br />

-Tác đông lên bầu nhụy, hạt phấn chỉ tạo được giao tử 2n<br />

-Tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử → tạo hợp tử 4n → tạo cả cơ thể 4n<br />

Câu 273: Đáp án B<br />

-Kiểu tương tác át chế có tỉ lệ là: 13:3; <strong>12</strong>:3:1<br />

-Kiểu tương tác có bổ trợ là: 9:7; 9:3:3:1; 9:6:1; 9:3:4<br />

Câu 274: Đáp án D<br />

- A sai do các cặp gen đồng hợp mới giống nhau về số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các<br />

nucleotit, không liên quan đến vị trí gen.<br />

- B sai do các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau mới phân li độc lập và tổ<br />

hợp tự do trong giảm phân hình thành giao tử<br />

-C sai do các gen tương tác với nhau để quy định 1 tính trạng có thể là các gen nằm trên các<br />

NST khác nhau hoặc trên cùng NST.<br />

-Trong quá trình giảm phân có sự phân li của các NST về các giao tử → mang <strong>theo</strong> các gen cùng<br />

nằm trên 1 NST về giao tử.<br />

→Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di<br />

<strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

Câu 275: Đáp án B<br />

aa cây hoa trắng = 0,16 => a= 0,16 = 0,4<br />

A=1-0,4=0,6<br />

Quần thể có dạng: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa


Cây hoa Tím gồm: (0,36 AA:0,48 Aa)<br />

Quần thể chuyển thành: 3/7AA : 4/7Aa<br />

3/7AA tự thụ phấn tạo <strong>ra</strong> 3/7AA<br />

4/7Aa tự thụ phấn tạo <strong>ra</strong> 2/7Aa và 1/7AA và 1/7aa<br />

Vậy tỷ lệ kiểu hình trội : lặn = 6:1<br />

Câu 276: Đáp án B<br />

-Tổng số nucleotit của gen là: 2998+2 = 3000 nucleotit (kí hiệu là N)<br />

-Số nucleotit <strong>từ</strong>ng loại của gen là:<br />

2A+2G = 3000 = 100%<br />

A – G = 10% → G=X= 20%.N = 600 nu; A= T = 1500 – 600 = 900 nu<br />

→Số nucleotit <strong>từ</strong>ng loại trong đoạn mã hóa axit amin của gen là:<br />

A=T = 900 – 300 =600<br />

G=X = 600 – 200 = 400<br />

Câu 277: Đáp án D<br />

-Cây tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật <strong>từ</strong> 1 cây ban đầu có đặc điểm là đồng nhất<br />

về kiểu gen và giống với kiểu gen của cây ban đầu, sạch dịch bệnh<br />

Câu 278: Đáp án A<br />

-Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở P 0 là: 1/3Aa: 2/3aa<br />

-Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ta có<br />

2/3aa → 2/3aa<br />

1/3Aa →( 1/2) 3 × 1/3Aa; AA = aa = (1- 1/8). 1/2 ×1/3= 7/48<br />

→Thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là: 7/48AA: 1/24Aa: (7/48+ 2/3aa) = 7/48AA: 2/48Aa:<br />

39/48aa<br />

→Tỉ lệ giao tử là: A= 8/48 = 1/6; a = 5/6<br />

→Cấu trúc di <strong>truyền</strong> sau ngẫu phối là: 1/36 AA : 10/36 Aa: 25/36 aa = 0,31 hạt đỏ : 0,69 hạt<br />

trắng<br />

Câu 279: Đáp án D<br />

P. AaBB × aabb → F1: 1/2 AaBb : 1/2 aaBb<br />

-Tứ bội hóa các cây F1 bằng conxixin → tạo cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb; aaaaBBbb


-Nếu cây F1 AAaaBBbb tự thụ phấn → tạo F2 có kiểu hình (35A--- : 1aaaa) × (35B--- : 1bbbb)<br />

= <strong>12</strong>25:35:35:1<br />

-Nếu cây F1 aaaaBBbb tự thụ phấn → Tạo F2 có kiểu hình (1aaaa) × (35B--- : 1bbbb) = 35:1<br />

Câu 280: Đáp án B<br />

-Tỉ lệ kiểu hình aabb = (20% : 2 ) 2 = 1%<br />

→Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% +1% = 51%<br />

-Tỉ lệ kiểu hình ddee = (0,5 – 0,4/2) 2 = 9%<br />

→tỉ lệ kiểu hình D-E- = 50% + 9% = 59%<br />

-->tỉ lệ kiểu hình F1 mang toàn tính trội là: 59% × 51% = 30,09%<br />

Câu 281: Đáp án C<br />

-Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y quy định.<br />

-Nam giới mù màu có kiểu gen X a Y = 0,3 → X a = 0,3; X A = 0,7<br />

→ tỉ lệ nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể X A X a = 2.0,3.0,7 = 0,42<br />

= 42%<br />

Câu 282: Đáp án B<br />

-Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:<br />

1 . Tạo <strong>ra</strong> các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau<br />

3 . Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn<br />

4 . Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muôn để tạo <strong>ra</strong> giống thuần<br />

chủng<br />

Câu 283: Đáp án A<br />

-A sai vì hạt có kiểu gen hợp tử là Aabb → là sự kết hợp của giao tử Ab và ab → giao tử ab là<br />

của cây ♂, giao tử Ab là của cây ♀. Mà nội nhũ 3n là sự kết hợp của nhân phụ 2n của cây ♀<br />

AAbb với giao tử ♂ ab→ nội nhũ có kiểu gen là Aaabbb.<br />

-Lý <strong>giải</strong> tương tự ta có ý B, D đúng.<br />

Câu 284: Đáp án C<br />

-Cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen ab/ab= 9% = 0,09 → Trường hợp 1: hoán vị gen ở 2 giới với tần<br />

số bằng nhau → tỉ lệ giao tử ab của mỗi bên P là<br />

0,09<br />

= 0,3 → đây là giao tử liên kết.<br />

→ P có kiểu gen dị hợp tử <strong>đề</strong>u AB/ab; hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau = (0,5 -0,3)×2 =<br />

0,4 = 40%


-Trường hợp 2: hoán vị gen ở 1 giới. Ta có tỉ lệ đồng hợp lặn ab/ab = 0,09 = 0,5ab × 0,18ab →<br />

0,18ab là giao tử hoán vị → 1 bên P có hoán vị gen với tần số: 2× 0,18 = 0,36 = 36%<br />

→ Ý A, B, D đúng<br />

Câu 285: Đáp án A<br />

-Các bước tiến hành để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh là:<br />

1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.<br />

3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.<br />

2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.<br />

4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.<br />

Câu 286: Đáp án B<br />

-Phôi có bộ NST 2n do kết hợp giữa tinh tử n là noãn n; nội nhũ có bộ NST 3n do kết hợp giữa<br />

tinh tử n và nhân phụ 2n<br />

-Phôi XX → tinh tử là X, noãn là X → nội nhũ tương ứng là XXX<br />

- Phôi XY → tinh tử là Y, noãn là X → nội nhũ tương ứng là XXY<br />

Câu 287: Đáp án B<br />

-A sai vì nếu 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau → tỉ lệ phân li kiểu hình là (1:1). (1:1).<br />

(1:1)<br />

-C sai vì nếu 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST là liên kết hoàn toàn → tỉ lệ phân li kiểu hình là<br />

(1:1).(1:1)<br />

-D sai vì nếu 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen → kiểu hình chỉ có 4 loại nếu t<strong>ra</strong>o<br />

đổi chéo đơn hoặc 6 loại nếu t<strong>ra</strong>o đổi chéo kép.<br />

-B đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình của <strong>bài</strong> = (3:3:2:2)×(1:1)<br />

Câu 288: Đáp án A<br />

-Operon Lac <strong>theo</strong> mô hình của Mono và Jacob bao gồm vùng P, vùng O, các gen cấu trúc Z,Y,A.<br />

-Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế không nằm trong cấu trúc của Operon<br />

Câu 289: Đáp án B<br />

-Xác suất để người con ở thế hệ thứ IV mắc bệnh K là:<br />

+Người chồng ở thế hệ thứ III có kiểu gen Aa do nhận a <strong>từ</strong> bố anh ta<br />

-Người vợ ở thế hệ thứ III có kiểu gen aa → Xác suất con mắc bệnh K là 1/2<br />

-Xác suất để người con t<strong>ra</strong>i mắc bệnh H là:


+Người con gái bình thường ở thế hệ II có bố bị bệnh X b Y →có kiểu gen X B X b , người này lấy<br />

chồng bình thường sinh con gái dị hợp tử tỉ lệ = 1/2.<br />

+Người con gái dị hợp tử lấy chồng bình thường (X B Y) sinh con t<strong>ra</strong>i bị bệnh H với tỉ lệ 1/2<br />

→xác suất người con t<strong>ra</strong>i ở thế hệ IV mắc bệnh H là 1/2. 1/2 = 1/4<br />

→Xác suất để đứa con t<strong>ra</strong>i ở thế hệ IV mắc cả 2 bệnh là: 1/4 × 1/2 = 1/8 = <strong>12</strong>,5%<br />

Câu 290: Đáp án A<br />

-Vì đột biến xảy <strong>ra</strong> ở vùng điều hòa, không phải vùng mã hóa nên cấu trúc sản phẩm của gen<br />

không thay đổi →B, D sai<br />

-Đột biến xảy <strong>ra</strong> ở vùng điều hòa→ sản phẩm của gen có thể thay đổi <strong>theo</strong> hướng tăng cường<br />

hoặc giảm bớt do thay đổi ái lực với ARN polyme<strong>ra</strong>za<br />

Câu 291: Đáp án C<br />

-Giả sử cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở thế hệ xuất phát là xAA: yAa : z aa<br />

→Ta có y × (1/2) 3 = 0,1 → y = 0,8 hay lượng Aa = 0,8<br />

Câu 292: Đáp án C<br />

-Hợp tử 2n bình thường của vịt nhà có 40.2 = 80NST<br />

-Giả sử số NST trong hợp tử của vịt nhà là × → ta có: (2 4 - 1).x = 1185 NST → x = 79 NST<br />

→Hợp tử này ít hơn hợp tử bình thường 1 NST → đây là thể 1 nhiễm<br />

Câu 293: Đáp án B<br />

-Từ kết quả phép lai → có thể gen quy định màu hoa và hình dạng quả di <strong>truyền</strong> độc lập nhau<br />

hoặc có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số<br />

hoán vị là 50%. (kết luận 1,3)<br />

+ Nếu phân li độc lập:<br />

P. AaBb (đỏ, tròn) × aabb (trắng, dài)<br />

G. AB, Ab, aB, ab ; ab<br />

F1: 1AaBb (đỏ tròn) : 1 Aabb (đỏ dài): 1 aaBb (trắng tròn) : 1aabb (trắng, dài)<br />

+ Nếu 2 cặp gen liên kết và hoán vị 50%<br />

P. AB/ab hoặc Ab/aB (đỏ, tròn) × ab/ab (trắng dài)<br />

G và tỉ lệ kiểu hình F1 giống như trường hợp phân li độc lập.<br />

-Từ kết quả lai 1:1:1:1 → cũng có thể lý <strong>giải</strong> do 1 tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết<br />

hoàn toàn, tính trạng còn lai do 1 cặp gen quy định (kết luận 4)<br />

P. AB/ab Dd × ab/ab dd


G: AB D; ABd ; abD ; abd ; abd<br />

F1: AB/ab Dd (đỏ, tròn): AB/abdd (đỏ, dài) : ab/abDd (trắng, tròn) : ab/abdd (trắng, dài)<br />

Câu 294: Đáp án C<br />

-F2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 đỏ: 3 hồng: 4 trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4×4 → F1 cho 4 loại giao tử →<br />

F1 dị hợp tử 2 cặp gen.<br />

→ Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen tương tác <strong>theo</strong> kiểu át chế 9:3:4<br />

-Quy ước: 9A-B- : đỏ 3aaB- : hồng 3A-bb: trắng 1aabb: trắng<br />

-Hoa đỏ F 2 có tỉ lệ 1/9 AABB: 2/9AaBB: 2/9AABb: 4/9AaBb → giao tử của F 2 là: 4/9AB:<br />

2/9Ab: 2/9 aB: 1/9ab<br />

→F 2 có màu hoa đỏ là: 1- (hoa màu hồng F 2 + hoa màu trắng F 2 )<br />

Tỉ lệ A-bb = aaB- = 2/9 × 2/9 + 2/9. 1/9. 2 = 8/81<br />

Tỉ lệ aabb = 1/9 × 1/9 = 1/81<br />

->F 2 hoa đỏ F2 = 1 – 8/81 – 8/81 – 1/81 = 64/81<br />

Câu 295: Đáp án D<br />

Ở phép lai phân tích con đực F 1 , ta thấy:<br />

- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là<br />

Mắt đỏ : mắt trắng = 1:3<br />

→Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung.<br />

Mặt khác tất cả các con đực <strong>đề</strong>u có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng →<br />

Tính trạng liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.<br />

Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ.<br />

A-bb, aaB-, aabb<br />

quy định kiểu hình mắt trắng.<br />

- Vì trong tương tác bổ trợ loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp<br />

gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST × <strong>đề</strong>u cho kết quả đúng.<br />

- Sơ đồ lai:Đực F 1 có kiểu gen X A Y Bb, cái F 1 có kiểu gen X A X a Bb.<br />

X A Y Bb ×X A X a Bb = (X A Y × X A X a )(Bb × Bb).<br />

2<br />

= ( X A X - 1<br />

, X a 1<br />

Y, X a 3 1<br />

Y)( B-, bb)<br />

4 4 4 4 4<br />

Cá thể đực mắt trắng có các kiểu gen X a YB- và X A Ybb và X a Ybb


- Kiểu gen X a YB- có tỉ lệ<br />

- Kiểu gen X A Ybb có tỉ lệ<br />

- Kiểu gen X a Ybb có tỉ lệ<br />

- Cá thể đực mắt trắng có tỉ lệ<br />

1 3 3<br />

.<br />

4 4 16<br />

1 1 1<br />

.<br />

4 4 16<br />

1 1 1<br />

.<br />

4 4 16<br />

3 1 1 5<br />

31, 25%<br />

16 16 16 16<br />

Câu 296: Đáp án D<br />

-Từ giả <strong>thi</strong>ết → tần số alen A = 0,6; tần số alen a = 1-0,6 = 0,4<br />

- Do quần thể có kích thước cực lớn, mẫu nghiên cứu lấy ngẫu nhiên ở nhiều vị trí khác nhau →<br />

cấu trúc di <strong>truyền</strong> của mẫu nghiên cứu giống với cấu trúc di <strong>truyền</strong> của cả quần thể.<br />

→ Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là:<br />

Aa = 2pq = 2×0,6×0,4 = 0,48<br />

Câu 297: Đáp án B<br />

-Số loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> tính <strong>theo</strong> công thức<br />

2 n+m trong đó n là số NST của bộ đơn bội, m là số cặp NST xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo đơn<br />

→Số loại giao tử là 2 10+6 = 2 16<br />

Câu 298: Đáp án C<br />

-Giả sử tần số hoán vị gen là x ta có tỉ lệ giao tử ở 2 bên bố mẹ là:<br />

Ab = aB = 0,5 – x<br />

AB = ab = x<br />

→ Quả vàng, bầu dục có kiểu gen ab/ab = x 2 → đây là 2 giao tử hoán vị → tỉ lệ quả vàng, bầu<br />

dục ở F 1 phải nhỏ hơn 0,25 × 0,25 = 0,0625 = 6,25%<br />

Câu 299: Đáp án C<br />

-Kết quả lai thuận khác kết quả lai nghịch → gen quy định tính trạng có thể nằm ở tế bào chất<br />

(trong ti thể, lục lạp) hoặc nằm trên NST giới tính.


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 1: Dạng đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống là:<br />

A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. chuyển đoạn nhỏ. D. lặp đoạn.<br />

Câu 2: Cho quần thể ổ có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số mỗi alen<br />

của mỗi alen trong quần thể là:<br />

A. Tần số A = 0,3; tần số a = 0,7. B. Tần số A = 0,7; tần số a = 0,3<br />

C. Tần số A = 0,4; tần số a = 0,6 D. Tần số A = 0,5; tần số a = 0,5.<br />

Câu 3: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn<br />

hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?<br />

Ab AB<br />

AB ab<br />

Ab aB<br />

A. <br />

B. <br />

C. <br />

D.<br />

aB AB<br />

ab ab<br />

aB aB<br />

Ab Ab<br />

<br />

aB Ab<br />

Câu 4: Dạng thông tin di <strong>truyền</strong> được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là:<br />

A. tARN. B. rARN. C. ADN D. mARN<br />

Câu 5: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết em bé bị mắc hội chứng gì?<br />

A. Đao B. Tơcnơ C. Siêu nữ D. Claiphentơ<br />

Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.<br />

Phép lai nào dưới đây cho F 1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?<br />

A. Aa aa<br />

B. Aa Aa<br />

C. AA Aa D. AA aa<br />

Câu 7: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên <strong>liệu</strong> thứ cấp của quá<br />

trình tiến hóa?<br />

A. Thường biến. B. Đột biến gen<br />

C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Biến dị tổ hợp<br />

Câu 8: Trường hợp nào sau đây nó về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng?


(1) Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 sẽ gây <strong>ra</strong> bệnh Đao.<br />

(2) Lặp đoạn NST làm tăng hoạt tính sinh <strong>học</strong> của enzim amilaza ở lúa đại mạch.<br />

(3) Ở nhiều loài ruồi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo lên<br />

loài mới.<br />

(4) Ở người mất một phần vai ngắn NST số 5 gây lên hội chứng tiếng mèo kêu<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 9: Mức phản ứng là:<br />

A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.<br />

B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau<br />

C. <strong>tập</strong> hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau<br />

D. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường<br />

Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới<br />

đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?<br />

A. AaBbdd AaBBdd B. AAbbDd AaBBDd C. Aabbdd aaBbDD D. aaBbdd AaBbdd<br />

Câu 11: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?<br />

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.<br />

II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

III. Khi môi trường không có lactôzo thì gen điều hòa (R) không phiên mã.<br />

IV. Khi gen câu trúc A và gen cấu trúc Z <strong>đề</strong>u phiên mã <strong>12</strong> lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên<br />

mã <strong>12</strong> lần.<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

AB Ab<br />

Ab<br />

Câu <strong>12</strong>: Cho phép lai , tính <strong>theo</strong> lý thuyết, ở đời con kiểu gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu?<br />

ab aB<br />

Ab<br />

Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố mẹ <strong>đề</strong>u có tần số 20%.<br />

A. 10% B. 40% C. 16% D. 4%<br />

Câu 13: Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70,<br />

G = <strong>12</strong>0, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại<br />

là bao nhiêu?<br />

A. A = T = 100, G = X = 200 B. A = T = 150, G = X = 140<br />

C. A = 70, T = 30, G - <strong>12</strong>0, X = 80 D. A = 30, T = 70, G = 80, X = <strong>12</strong>0.


Câu 14: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân<br />

thấp, thu được F 1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F 1 giao phấn ngẫu<br />

nhiên, thu được F 2 . Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F 2 , số cây có kiểu gen đồng hợp <strong>từ</strong><br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

5<br />

1<br />

3<br />

A. B. C. D.<br />

8<br />

16<br />

8<br />

Câu 15: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp <strong>từ</strong><br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí<br />

thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?<br />

(1) Ở F 3 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).<br />

(2) Thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.<br />

(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F 3 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).<br />

(4) Các kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế hệ với tỉ lệ như nhau.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 16: Ở một loài mèo alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông<br />

hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định<br />

AB D d Ab d<br />

mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : X X X Y thu được<br />

ab aB<br />

F 1 . Trong tổng số cá thể F 1 , số cá thế cái có lông hung, chân thấp, mắt đen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1%. Biết<br />

quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như<br />

nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.<br />

II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4,25%.<br />

III. Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 1%.<br />

IV. Trong so các con cái ở F 1 , số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4%.<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 17: Cho sơ đồ phả hệ mô tả một bệnh di <strong>truyền</strong> ở người:<br />

1<br />

7


Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

(1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy<br />

định.<br />

(2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh <strong>ra</strong> một con gái bị bệnh là <strong>12</strong>,5%.<br />

(3) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh <strong>ra</strong> một con gái bị bệnh và một con t<strong>ra</strong>i bị bệnh là<br />

1,5625%.<br />

(4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 4 người biết chắc chắn kiểu gen<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 18: Kiểu gen nào dưới đây là thuần chủng?<br />

A. AAbbCCDD B. aabbCcdd C. AabbCcdd D. aaBbCcDD<br />

Câu 19: Hai loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là:<br />

A. ADN pôlime<strong>ra</strong>za và ARN pôlime<strong>ra</strong>za B. enzim thảo xoắn và restrictaza<br />

C. ADN pôlime<strong>ra</strong>za và ligaza D. enzim restrictaza và ligaza<br />

Câu 20: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?<br />

A. Restrictaza B. ARN pôlime<strong>ra</strong>za C. ADN pôlime<strong>ra</strong>za D. Ligaza<br />

Câu 21: Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm<br />

trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ <strong>đề</strong>u bình thường, sinh<br />

con t<strong>ra</strong>i bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Clailentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?<br />

A. Mẹ X H X H , bố X h Y, đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> trong phát sinh giao tử của mẹ<br />

B. Mẹ X H X h , bố X H Y, đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> trong phát sinh giao tử của bố<br />

C. Mẹ X H X h , bô' X H Y, đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> trong phát sinh giao tử của mẹ


D. Mẹ X H X H , bố X H Y, đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> trong phát sinh giao tử của bố<br />

Câu 22: Hình ảnh bên đây minh hoạ cho bộ nhiễm sắc thế của một<br />

người bệnh. Người này là:<br />

A. là người phụ nữ bị mắc hội chứng Đao<br />

B. là nam giới mắc hội chứng Đao<br />

C. là phụ nữ mắc bệnh ung thư máu.<br />

D. là nam giới mắc bệnh ung thư máu<br />

Câu 23: Kiểu gen nào dưới đây cho ít loại giao tử nhất?<br />

A. AabbDd B. AaBbdd C. AABBdd D. Aabbdd.<br />

AB<br />

Câu 24: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy <strong>ra</strong><br />

ab<br />

hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, tính <strong>theo</strong> lý thuyết, số loại giao tử<br />

và tỉ lệ <strong>từ</strong>ng loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình giảm phân của tế bào trên là:<br />

A. 2 loại với tỉ lệ 1:1<br />

B. 4 loại với tỉ lệ 1: 1 :1: 1<br />

C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen<br />

D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen<br />

Câu 25: Thể đột biến là<br />

A. <strong>tập</strong> hợp các gen trong cơ thể đột biến.<br />

B. cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình<br />

C. <strong>tập</strong> hợp các dạng đột biến của cơ thể<br />

D. cá thể mang gen đột biến chưa biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình<br />

Câu 26: Nếu một chuỗi pôlypeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nucleotit<br />

5'XGAUGUUXXAAGUGAƯGXAUAAAGAGUAGX3' thì số axit amin của nó sẽ là bao<br />

nhiêu?<br />

A. 8 B. 9 C. 5 D. 10<br />

Câu 27: Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có <strong>chi</strong>ều dài 510 nm. Tại vùng này, tổng<br />

số nuclêôtit loại A và T <strong>chi</strong>ếm 40%. Hãy tính tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp<br />

cho vùng mã hoá khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần<br />

A. 7200 B. 6300 C. 4800 D. 4200


Câu 28: Một quần thể thực vật xuất phát có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau 2 thế hệ tự<br />

thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp <strong>từ</strong> trong quần thể là<br />

A. 0,3 B. 0,3 C. 0,1 D. 0,4<br />

Ab ab<br />

Câu 29: Phép lai P : , thu đươc F 1 . Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội<br />

aB ab<br />

là trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết,<br />

F 1 có số cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 30% B. 40% C. 10% D. 20%<br />

Câu 30: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?<br />

A. A A a<br />

a a A<br />

A a a<br />

X X X Y B. X X X Y . C. X X X Y D.<br />

X X<br />

X Y<br />

A a A<br />

Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng (các gen phân li độc<br />

lập). Cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F 1 xuất hiện cả<br />

những cây thân thấp, hoa vàng. Chọn những cây thân cao, hoa đỏ ở F 1 đem tự thụ phấn, <strong>theo</strong> lý<br />

thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu?<br />

4<br />

1<br />

7<br />

A. B. C. D.<br />

24<br />

8<br />

<strong>12</strong><br />

Câu 32: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu,<br />

alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể<br />

ruồi giấm P thu được F 1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ:<br />

42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình<br />

thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Trong các nhận định sau đây về kết quả của phép lai trên, có bao<br />

nhiêu nhận định đúng?<br />

(1): Hai gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể giới tính X ở<br />

vùng tương đồng hoặc không tương đồng với Y và xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở giới cái với tần số 15%.<br />

A a<br />

(2): Kiểu gen của thế hệ P là : X X và<br />

b<br />

B<br />

A<br />

Xb<br />

Y<br />

(3): Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen quy định dạng<br />

cánh nằm trên NST thường.<br />

(4): Gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng NST giới tính X, không có alen trên Y;<br />

xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở một giới với tần số 15%.<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 33: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a<br />

quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm 5%. Sau 4<br />

13<br />

48


thế hệ tự thụ phấn, thu được F 1 có số cây hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác<br />

động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Thế hệ P có 15% số cây có kiểu gen đồng hợp tử trội.<br />

II. Thế hệ P có tần số alen a là 0,5.<br />

III. F 3 có số cây hoa đỏ bằng 1,5 lần số cây hoa trắng.<br />

2<br />

IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F 4 , số cây có kiểu gen dị hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ .<br />

23<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 34: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị<br />

bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội<br />

hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ờ vùng không tương đồng trên<br />

nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết<br />

có bao nhiêu kết luận sai về phả hệ nói trên?<br />

I. Người con gái số 5 mang kiểu gen dị hợp một cặp gen.<br />

II. Người con gái (10) không mang alen quy định bệnh M.<br />

III. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong các gia đình trên.<br />

IV. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là<br />

25%<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 35: Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho<br />

đời con phân tính?<br />

A. AAbb X aabb B. AAbb X aabb C. aabb X AABB D. Aabb X aabb<br />

Câu 36: Hai dạng thể <strong>truyền</strong> phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ<br />

hợp là<br />

A. thể thực khuẩn và plasmit B. vi khuẩn và virus


C. plasmid và vi khuẩn D. thể thực khuẩn và vi khuẩn<br />

Câu 37: Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là<br />

A. Tương tác át chế B. Tương tác bổ sung<br />

C. Tương tác cộng gộp D. Tác động đa hiệu<br />

Câu 38: <strong>Có</strong> bao nhiêu dạng đột biến dưới có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá?<br />

(1) Mất đoạn. (2) Đảo đoạn.<br />

(3) Chuyển đoạn. (4) Lặp đoạn.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 39: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết, mức xoắn 1, mức xoắn 2, mức xoắn 3 có đường<br />

kính lần lượt là:<br />

A. 11 mm, 30 mm, 300 mm B.<br />

0 0 0<br />

11A,30A,300A<br />

C. 11m,30 ,300<br />

D. 11 nm, 30 nm, 300 nm<br />

Câu 40: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch<br />

bội?<br />

(1) Ung thư máu. (2) Bạch tạng. (3) Claiphentơ.<br />

(4) Dính ngón 2 và 3. (5) Máu khó đông. (6) Tơcnơ.<br />

(7) Đao (8) Mù màu.<br />

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 41: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin<br />

B. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã<br />

C. Anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung vói côđon tưong ứng trên phân tử mARN


D. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3' 5'<br />

Câu 42: Mã di <strong>truyền</strong> mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại<br />

axit amin, trừ hai bộ ba nào sau đây?<br />

A. AUG và UGG B. AGG và UUA C. AUU và XAU D. UGGvà AGG.<br />

Câu 43: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ; alen a quy định hoa trắng. Theo lý thuyết,<br />

phép lai nào dưới đây chắc chắn thu được đời con đồng tính?<br />

A. AAAA x aaaa B. AAAA x AAaa C. AAAa x AAAa D. AAAA x Aaaa<br />

Câu 44: Phép lai: AAbbDD x aaBBdd cho đời con có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 75% B. 37,5% C. 25% D. 100%<br />

Câu 45: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt<br />

trắng?<br />

A. a a A<br />

A a A<br />

A A a<br />

X X X Y B. X X X Y C. X X X Y D.<br />

X X<br />

X Y<br />

A a a<br />

Câu 46: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Nhận định nào sau<br />

đây là không đúng khi nói về quần thể trên?<br />

A. Quần thể trên thuộc nhóm sinh vật nhân thực<br />

B. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

C. Tần số tương đối của hai alen trong quần thể là A/a = 0,5/0,5<br />

D. Tần số alen A và a của quần thể sẽ luôn thay đổi qua các thế hệ<br />

Câu 47: Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC. Sau đột biến<br />

điểm vùng này có <strong>chi</strong>ều dài 442 nm. Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về<br />

nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu). Hãy tính tổng số liên kết hiđrô tại<br />

vùng mã hoá của gen sau đột biến.<br />

A. 3401 B. 3399 C. 3482 D. 3514<br />

Câu 48: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể có<br />

Ab<br />

kiểu gen (hoán vị gen với tần số f = 20% ) tự thụ phấn. Biết rằng không có đột biến. Xác<br />

aB<br />

định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau<br />

A. 8% B. 16% C. 1% D. 24%<br />

Câu 49: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a, B, b) cùng quy định màu<br />

sắc hoa, kiểu gen có 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen<br />

trội A cho kiểu hình hoa vàng/ các kiểu hình còn lại cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (p) tự thụ


phấn, thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, sự biểu hiện của gen<br />

không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận<br />

phù hợp với kết quả của phép lai trên?<br />

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F 1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ờ F 1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

(3) F 1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.<br />

(4) Trong các cây hoa trắng ở F 1 cây hoa trắng đồng hợp tử <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 50: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> của bệnh ở người dưới đây<br />

Biết rằng không xảy đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng về<br />

phả hệ trên?<br />

(1) Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định.<br />

(2) Bệnh M trong phả hệ do gen trội nằm trên NST giới tính qui định.<br />

(3) <strong>Có</strong> 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ.<br />

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (13) x (14) sinh <strong>ra</strong> một người con t<strong>ra</strong>i chỉ mang một trong hai bệnh<br />

là 32,5%.<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 51: Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng<br />

quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây<br />

thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây<br />

F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với<br />

tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng với phép lai trên?<br />

(1) : F 2 <strong>Có</strong> 10 loại kiểu gen.<br />

(2) : F 2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng<br />

lặn.


(3) : Ở F 2 số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 64 72%<br />

(4) : F 1 xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 8%.<br />

(5) : Ở F 2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 24 63%.<br />

A. (l), (2) và (4). B. (l), (2) và (5). C. (2), (3) và (5). D. (l), (2) và (3).<br />

Câu 52: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường alen trội<br />

là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội <strong>chi</strong>ếm 80% tổng số cá thể<br />

của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F l có số cá thể mang kiều hình lặn <strong>chi</strong>ếm 6,25%. Biết rằng<br />

quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Thế hệ P chưa cân bằng di <strong>truyền</strong>.<br />

II. Thế hệ Pp có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử <strong>chi</strong>ếm 10%.<br />

III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử <strong>chi</strong>ếm<br />

87,5%.<br />

IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con<br />

có số cá thể mang kiểu hình lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/256<br />

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2<br />

Câu 53: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc<br />

loài này có bộ nhiễm sắc thể là<br />

A. n-1 B. 2n +1 C. n + l D. 2n-1<br />

Câu 54: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F 1 , gồm toàn bí ngô quả<br />

dẹt, cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài. <strong>Có</strong> thể<br />

kết luận hình dạng bí ngô <strong>chi</strong> phối bởi<br />

A. quy luật tương tác át chế B. quy luật di <strong>truyền</strong> tương tác cộng gộp<br />

C. quy luật di <strong>truyền</strong> tương tác bổ sung D. quy luật di <strong>truyền</strong> phân li độc lập<br />

Câu 55: Ở sinh vật nhân thực, những bộ ba nào trên mARN làm nhiệm vụ kết thúc quá trình<br />

tổng hợp prôtêin?<br />

A. UAA, UAX, UXA B. AUG, UAG, UGA C. UAA, UUG, UGA D. UAA, UGA, UAG<br />

Câu 56: Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là<br />

A. về cấu trúc gen B. về vị trí phân bố của gen<br />

C. về khả năng phiên mã của gen D. về chức năng của prôtêin do gen tổng hợp<br />

Câu 57: Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do<br />

A. không có khả năng sinh giao tử bình thường


B. không có cơ quan sinh dục đực<br />

C. không có cơ quan sinh dục cái<br />

D. cơ chế xác định giới tính bị rối loạn<br />

Câu 58: Một phương pháp tạo giống bò được mô tả như hình dưới đây<br />

Với phương pháp tạo giống này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1). Đây là kỹ thuật cấy <strong>truyền</strong> phôi.<br />

(2). Các con bò con được sinh <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có cùng kiểu gen.<br />

(3). Các bò con được sinh <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u là bò đực hoặc bò cái.<br />

(4). Phương pháp này áp dụng đối với thú quý hiếm hoặc đối với vật nuôi sinh sản chậm và ít<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 59: Khi cho lai giữa 2 cơ thể <strong>đề</strong>u chứa 2 cặp gen dị hợp (mỗi gen quy định một tính trạng,<br />

trội lặn hoàn toàn), kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là (1 : 2 :1) hoặc (3 : 1). Các tính trạng này đã<br />

di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật<br />

A. liên kết gen B. hoán vị gen C. phân li độc lập D. tương tác gen.<br />

Câu 60: Một gen có số nuclêôtit loại A gấp 3 lần số nuclêôtit loại X. Gen có 140 chu kì xoắn, Số<br />

nuclêôtit mỗi loại của gen là<br />

A. A =T = 350; G = X = 1050 B. A = T = 1050; G = X = 350<br />

C. A = T = 700; G = X = 700 D. A = T = 360; G = X = 1040<br />

Câu 61: Sau ba thế hệ tự phối, quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: 0,5 AA : 0,1 Aa : 0,4 aa. Biết<br />

rằng quần thể không chịu tác động củá các nhân tố tiến hoá. Hãy xác định cấu trúc di <strong>truyền</strong> của<br />

quần thể ban đầu


A. 0,15 AA : 0,8 Aa : 0,05 aa B. 0,18 AA : 0,8 Aa : 0,02 aa<br />

C. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa D. 0,25 AA : 0,4 Aa : 0,35 aa<br />

A B O<br />

Câu 62: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I ,I ,I trên NST thường.<br />

Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 t<strong>ra</strong>i đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về<br />

nhóm máu của cặp vợ chồng này là:<br />

A O B B<br />

B O A A<br />

A A B B<br />

A O<br />

A. I I và I I B. I I và I I C. I I và I I D. I I và<br />

Câu 63: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

lông trắng (gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối vói một cá thể<br />

lưỡng bội (X) thu được đời con đồng tính. Hỏi kiểu gen của (X) có thề là một trong bao nhiêu<br />

trường hợp?<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 64: Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu dưới đây<br />

sai?<br />

(1) Nhiều đột biến cấu trúc NST có hại cho cơ thể và thể dị hợp biểu hiện đột biến cỏ hại hơn thể<br />

đồng hợp.<br />

(2) Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể sinh vật.<br />

(3) Đột biến lặp đoạn ờ lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim ligaza có ý nghĩa trong<br />

công nghiệp sản xuất bia. .<br />

(4) Đột biến đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các nhiễm sắc thể góp phần tạo lên loài mới.<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

AD<br />

Câu 65: Tính <strong>theo</strong> lý thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen , cứ 1000 tế<br />

ad<br />

bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen. Trong quá<br />

trình phát sinh giao tử cái không thấy hiện tượng hoán vị gen xảy <strong>ra</strong>. Nếu đem lai hai cơ thể đực<br />

và cái có kiểu gen như trên thì tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là bao nhiêu? Biêt<br />

không có đột biến mới phát sinh, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn<br />

A. 19,25%. B. 5,75%. C. 10,1775% D. 0%<br />

Câu 66: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F 1<br />

gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F 1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con co<br />

kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Cho cây F 1 tự thụ<br />

phấn thu được F 2 . Cho tất cả các cây hoa hồng F 2 giao phấn với nhau thu được F 3 . Lấy ngẫu<br />

nhiên một cây F 3 đem trồng, <strong>theo</strong> lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình hoa hồng<br />

A. 85,9375%. B. 71,875%. C. 43,75%. D. 28,<strong>12</strong>5%.<br />

B O<br />

I I


Câu 67: Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có<br />

kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là:<br />

A. 85,9375%. B. 71,875%. C. 43,75%. D. 28,<strong>12</strong>5%.<br />

Câu 68: Ở chuột, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng, kiểu gen B-D- quy định<br />

kiểu hình lông xoăn, các kiểu gen B-dd, bbD-, bbdd <strong>đề</strong>u quy định kiểu hình lông thẳng. Cho giao<br />

phối chuột cái lông đen thẳng với chuột đực lồng trắng thẳng thu được F 1 100% lông đen xoăn.<br />

Cho các cá thể F 1 giao phối với nhau thu được F 2 gồm 1040 cá thể trong đó có 390 chuột cái<br />

lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực trắng<br />

thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng.<br />

Nhận định nào sau đây chính xác?<br />

A. Tính trạng hình dạng lông chịu sự <strong>chi</strong> phối của quy luật liên kết gen<br />

B. Tính trạng màu sắc và hình dạng lông di <strong>truyền</strong> phân li độc lập<br />

C. Cho chuột cái F 1 lai phân tích, ờ đời con chuột lông đen thẳng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 25%<br />

D. <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%<br />

Câu 69: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh do một trong hai alen cùa một gen quy định<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết<br />

có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ nói trên?<br />

I. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định.<br />

II. Chỉ có duy nhất người số (7) là chưa xác định được chính xác kiểu gen.<br />

5<br />

III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh <strong>ra</strong> 3 người con <strong>đề</strong>u có kiểu hình trội là .<br />

<strong>12</strong><br />

1<br />

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh <strong>ra</strong> hai người con gái bình thường .<br />

24<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Câu 70: Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen quy định: alen I A ; I B đồng trội so<br />

O<br />

với alen I . Một quần thể ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có tỉ lệ người mang nhóm máu O là


16%, tỉ lệ người mang nhóm máu B là 48%. Trong quần thể, một người mang nhóm máu A kết<br />

hôn với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh <strong>ra</strong> người con đầu lòng<br />

mang nhóm máu O là bao nhiêu?<br />

2<br />

4<br />

2<br />

A. B. C. D.<br />

15<br />

17<br />

13<br />

Câu 71: Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?<br />

A. Gây đột biến B. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.<br />

C. Dung hợp tế bào trần D. Cấy <strong>truyền</strong> phôi.<br />

Câu 72: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy <strong>ra</strong> trong nhân tế bào?<br />

A. Nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.<br />

C. Tổng hợp ARN. D. Nhân đôi ADN.<br />

Câu 73: Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?<br />

A. Trong lần nguyên phân đầu tiền của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo<br />

lên thể tứ bội.<br />

B. Đột biến dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài.<br />

C. Thể đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.<br />

D. Ở một số loài, thể đa bội có thể thấy trong tự nhiên và có thể được tạo <strong>ra</strong> bằng thực nghiệm.<br />

Câu 74: Giả sử một gen được cấu tạo <strong>từ</strong> 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này<br />

có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?<br />

A. 27 loại. B. 3 loại. C. 9 loại. D. 6 loại.<br />

Câu 75: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen X B X b , bố có kiểu gen X B Y sinh được con gái có<br />

kiểu gen X B X b X b . Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ <strong>đề</strong>u không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và<br />

đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và<br />

mẹ?<br />

A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.<br />

B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.<br />

C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.<br />

D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.<br />

Câu 76: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?<br />

A. Đột biến gen có thể xảy <strong>ra</strong> ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.<br />

B. Gen đột biến luôn được di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau.<br />

4<br />

11


C. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần<br />

thể<br />

D. Đột biến gen cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> thứ cấp cho quá trình tiến hóa.<br />

Câu 77: Trong trường hợp bố mẹ <strong>đề</strong>u mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen qui định<br />

một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ờ thế hệ sau <strong>theo</strong> lí<br />

thuyết là:<br />

A. 3 n kiểu gen; 2 n kiểu hình. B. 2 n kiểu gen; 3 n kiểu hình.<br />

C. 2 n kiểu gen; 2 n kiểu hình. D. 3 n kiểu gen; 3 n kiểu hình.<br />

Câu 78: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có ti lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt<br />

xanh?<br />

A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. AA x aa. D. Aa x aa.<br />

Câu 79: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a - cây thấp ; gen B quy định quả đỏ,<br />

gen b - quả trắng. Các gen di <strong>truyền</strong> độc lập và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Đời lai có kiểu hình cây<br />

thấp, quả trắng <strong>chi</strong>ếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:<br />

A. AaBb và AaBb. B. AaBb và Aabb. C. AaBB và aaBb. D. Aabb và AaBB.<br />

Câu 80: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường,<br />

alen A trội hoàn toàn so với alen a.<br />

Quần thể I II III IV V<br />

Thành phần<br />

kiểu gen của<br />

quần thể<br />

0,36AA :<br />

0,48Aa :<br />

0,16aa<br />

0,5AA : 0,5aa 0,18AA :<br />

0,64Aa :<br />

0,18aa<br />

0,3AA :<br />

0,5aa :<br />

0,2Aa<br />

0,42Aa :<br />

0,49AA :<br />

0,09aa<br />

<strong>Có</strong> bao nhiều quần thể ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> dưới đây?<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 81: Nhóm máu MN ở người được quy định bởi cặp gen đồng trội M và N. Người thuộc<br />

nhóm máu M có kiểu gen MM, người thuộc nhóm máu N có kiểu gen NN, người thuộc nhóm<br />

máu MN có kiểu gen MN. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u thuộc nhóm máu MN. Xác suất để họ sinh 3<br />

đứa con và chúng có nhóm máu khác nhau là bao nhiêu?<br />

3<br />

3<br />

5<br />

A. B. C. D.<br />

64<br />

16<br />

256<br />

Câu 82: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân<br />

thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,<br />

hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng :<br />

1<br />

32


37,5% thân thấp, hoa đỏ : <strong>12</strong>,5% thân cao, hoa đỏ, <strong>12</strong>,5% thân thấp hoa trắng. Cho biết không có<br />

đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:<br />

Ab ab<br />

A. <br />

B. AaBb x aabb C. AaBB x aabb D.<br />

aB ab<br />

AB ab<br />

<br />

ab ab<br />

Câu 83: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả hai gen này cùng nằm trên NST X (không có alen<br />

tương ứng trên Y), gen B có 3 alen nằm trên NST thường. Số loại kiểu gen tối đa bình thường về<br />

3 gen này được tạo <strong>ra</strong> trong quần thể là:<br />

A. 270 B. 330 C. 60 D. 390<br />

Câu 84: Một gen có tổng số 2<strong>12</strong>8 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nuclêôtit loại A<br />

bằng số nucỉêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X gẩp 3<br />

lần số nuclêôtit loại T. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Số nuclêôtit loại A của gen là 224 nuclêôtit.<br />

A2 X2<br />

3<br />

II. Mạch 2 của gen có .<br />

T G 2<br />

<br />

<br />

2 2<br />

<br />

<br />

III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là: %A = %T = 28,57% ; %G = %X = 21,43%<br />

A1<br />

1<br />

IV. Mạch 1 của gen có .<br />

G X 5<br />

<br />

1 1<br />

<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 85: Ở một loài thực vật, xét 4 gen, gen A và gen B <strong>đề</strong>u có 3 alen và nằm trên một cặp NST<br />

thường, gen C và gen D <strong>đề</strong>u có 4 alen và nằm trên một cặp NST thường khác. Nếu không xét đến<br />

trật tự các gen trên cùng một NST thì <strong>theo</strong> lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4<br />

gen đang xét trong quần thể của loài?<br />

A. <strong>12</strong>96 B. 2684 C. 1920 D. 960<br />

Câu 86: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các<br />

cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể không?<br />

I. AaBbDdEe. II. AaBbEe. III. AaBbDddEe. IV. AaBbDdEee.<br />

V. AaBbDđe. VI. BbDdEe.<br />

A. 5 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 87: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây <strong>đề</strong>u có hoa<br />

hồng giao phấn với nhau, thu được F 1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu<br />

được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa<br />

trắng. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F 2 có 2 loại kiểu gen.


2<br />

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F 2 , số cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ .<br />

3<br />

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F 3 có kiểu hình phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.<br />

IV. Cho F 1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 88: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di <strong>truyền</strong> 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của<br />

một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên<br />

nhiễm sắc thể giới tính X quy định.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.<br />

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.<br />

1<br />

III. Xác suất sinh con thứ nhất là con t<strong>ra</strong>i bệnh P của cặp 13 - 14 là .<br />

6<br />

IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 89: Ở <strong>chi</strong>m, <strong>chi</strong>ều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a. B, b) trội lặn hoàn toàn quy<br />

định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F 1 thu được toàn lông


dài, xoăn. Cho <strong>chi</strong>m trống F 1 lai với <strong>chi</strong>m mái chưa biết kểu gen, <strong>chi</strong>m mái ở đời F 2 xuất hiện<br />

kiểu hình : 20 <strong>chi</strong>m lông dài, xoăn : 20 <strong>chi</strong>m lông ngắn, thẳng : 5 <strong>chi</strong>m lông dài thẳng : 5 <strong>chi</strong>m<br />

lông ngắn, xoăn. Tất cả <strong>chi</strong>m trống của F 2 <strong>đề</strong>u có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính<br />

trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của <strong>chi</strong>m mái lai với F 1 và tần số hoán vị gen<br />

của <strong>chi</strong>m trống F 1 lần lượt là:<br />

AB<br />

ab<br />

B<br />

A. X Y, f 20% B. X Y, f 25% C. AaX Y, f 10% D.<br />

AB ab<br />

X Y , f 5%<br />

Câu 90: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh <strong>từ</strong> loài<br />

này có bộ nhiễm sắc thể là:<br />

A. 4n B. n C. 3n D. 2n<br />

Câu 91: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôperon Lac ở vi khuẩn E.Coli gen điều hòa có vai<br />

trò<br />

A. trực tiếp kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc.<br />

B. hoạt hóa enzim phân <strong>giải</strong> Lactozơ.<br />

C. tổng hợp prôtêin cấu tạo nên enzim phân <strong>giải</strong> Lactozo.<br />

D. tổng hợp prôtêin ức chế.<br />

Câu 92: Không thuộc thành phần Opêron, nhưng có vai trò quyết định hoạt động của Opêron là:<br />

A. Vùng khởi động. B. Gen cấu trúc. C. Gen điều hòa. D. Vùng vận hàng.<br />

Câu 93: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nguyên phân và giảm phân?<br />

A. <strong>Có</strong> sự nhân đôi NST ở kì trung gian.<br />

B. <strong>Có</strong> quá trình biến đổi hình thái của NST.<br />

C. Đều là cơ chế giúp ổn định vật chất di <strong>truyền</strong> qua các thế hệ.<br />

D. <strong>Có</strong> sự tiếp hợp và t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa các NST tương đồng.<br />

Câu 94: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết có bao nhiêu<br />

phát biểu bên đây đúng?<br />

I. Người trong hình ảnh nói trên mắc hội chứng túm lông ở tai.<br />

II. Bệnh mà người đàn ông trong hình ảnh trên mắc phải là do<br />

đột biến gen gây lên.<br />

III. Bệnh mà người đàn ông trong hình ảnh hên do gen nằm trên NST giới tính X.<br />

IV. Bệnh mà người đàn ông trong hình ảnh trên do gen nằm trên NST giới tính Y.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Câu 95: Để tạo thành dòng thực vật thuần chủng tuyệt đối một cách nhanh chóng nhất người ta<br />

thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?<br />

A. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thông qua mô sẹo.<br />

B. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa.<br />

C. Phương pháp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.<br />

D. Phương pháp dung hợp tế bào trần.<br />

Câu 96: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng locut quy định.<br />

Trong đó nếu kiểu gen có mặt của 2 alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ nếu chỉ có một trong<br />

hai alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa bị <strong>chi</strong> phối<br />

bởi quy luật di <strong>truyền</strong> nào?<br />

A. Phân li độc lập. B. Phân li.<br />

C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp.<br />

Câu 97: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng<br />

và gen trội là trội hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ cho kiểu hình<br />

mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

27 9 81<br />

A. .<br />

B. .<br />

C. .<br />

D.<br />

256<br />

64<br />

256<br />

Câu 98: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là 0,1AA : 0,8Aa : 0,laa. Sau 3 thế hệ tự thụ<br />

thì cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể đó là:<br />

A. 0,10AA : 0,8Aa : 0,10aa. B. 0,35AA : 0,30Aa : 0,35aa.<br />

C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,45AA : 0,1 Aa : 0,45aa.<br />

27 .<br />

64<br />

Câu 99: Phép lai P:<br />

Ab ab<br />

, thu được F 1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các<br />

aB ab<br />

alen trội là trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 40%. Theo<br />

lí thuyết, F 1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả hai tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 30% B. 40% C. 10% D. 20%<br />

Câu 100: Cho một cây tự thụ phấn thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ : 56 25%<br />

cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, trong số những cây hoa<br />

đỏ ở F 1 , tỉ lệ cây không thuần chủng là:<br />

3<br />

1<br />

4<br />

A. B. C. D.<br />

7<br />

9<br />

9<br />

4<br />

7


Câu 101: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các<br />

cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?<br />

I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.<br />

IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE. VI. AaBbDdEe.<br />

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 102: Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của<br />

mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại<br />

X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%<br />

II. Tỉ lệ % mỗi loại của gen là : %A %T 15% ; %G % X 35%<br />

III. Ở mạch một có tỉ lệ<br />

A1 T1<br />

3<br />

<br />

G X 7<br />

1 1<br />

IV. Không thể xác định chính xác số nuclêôtit của gen.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 103: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 <strong>đề</strong>u có quả<br />

dẹt. Cho F 1 lai với bí quả tròn được : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt: 76 bí quả dài. Nếu cho F 1<br />

tự thụ phấn thu được F 2 . Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

I. Tính trạng hình dạng quả bí <strong>chi</strong> phối bởi quy luật tương tác bổ sung<br />

II. F 2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình bí quả dẹt.<br />

1<br />

III. Tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng thu được ở F 2 trong phép lai trên là .<br />

8<br />

1<br />

IV. Trong số các quả bí dẹt ở F 2 , thì bí dẹt đồng hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ .<br />

9<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 104: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa :<br />

0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ<br />

các kiểu gen thu được ở F 1 là:<br />

A. 0,7AA : 0,2Aa : 0,laa B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa<br />

C. 0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa D. 0,2AA : 0,7Aa : 0,laa<br />

Câu 105: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ,<br />

quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu


hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua <strong>chi</strong>ếm 15%. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí<br />

thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30 cM.<br />

B. F 1 có 15% số cây hoa đỏ, quả ngọt.<br />

C. F 1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt.<br />

D. F 1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt.<br />

Câu 106: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao,<br />

quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua<br />

<strong>chi</strong>ếm 4%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả quá trình phát, sinh<br />

giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?<br />

2<br />

A. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F 1 , cây có kiểu gen đồng hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ .<br />

27<br />

B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.<br />

C. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.<br />

D. F 1 có 10 loại kiểu gen.<br />

Câu 107: Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> của bệnh do một trong 2 alen của một gen<br />

qui định<br />

Cho biết cá thể II 5 mang gen gây bệnh. Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết,<br />

có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?<br />

(1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.<br />

(2) <strong>Có</strong> 8 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.


(3) Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III 8 , III 9 không mắc bệnh là 9 .<br />

10<br />

9<br />

(4) Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III 8 , III 9 là .<br />

20<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 108: Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình dịch mã là:<br />

A. valin. B. mêtiônin. C. foocmin mêtiônin. D. alanin.<br />

Câu 109: Người mắc hội chứng tiếng mèo kêu có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?<br />

A. 46. B. 47. C. 49. D. 45.<br />

Câu 110: Một cây có kiểu gen AaBbccDD. Người ta tiến hành lấy các hạt phấn của cây này nuôi<br />

trong môi trường nhân tạo thành cây đơn bội rồi cho lưỡng bội hoá. Theo lý thuyết cây con<br />

không thể có kiểu gen nào dưới đây?<br />

A. AABBccDD. B. aabbccDD. C. AAbbCCDD. D. aaBBccDD.<br />

Câu 111: Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN<br />

A. được tạo <strong>ra</strong> sau khi cắt bỏ các đoạn intron khỏi mARN sơ khai.<br />

B. được tạo <strong>ra</strong> trực tiếp <strong>từ</strong> mạch khuôn của phân <strong>từ</strong> ADN mẹ.<br />

C. sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh <strong>học</strong>.<br />

D. được tạo <strong>ra</strong> sau khi cắt bỏ các đoạn êxôn khỏi mARN sơ khai.<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Khi nói về cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong<br />

chuỗi pôlipeptit.<br />

B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.<br />

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới <strong>đề</strong>u được tổng hợp liên tục.<br />

D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 113: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen<br />

ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo <strong>ra</strong> quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc<br />

độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung<br />

thư loại này thường là:<br />

A. gen trội và không di <strong>truyền</strong> được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.<br />

B. gen lặn và di <strong>truyền</strong> được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.<br />

C. gen trội và di <strong>truyền</strong> được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục


D. gen lặn và không di <strong>truyền</strong> được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.<br />

Câu 114: Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong> và các gen trội lặn hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết.<br />

Phép lai: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) sẽ cho kết quả kiểu hình:<br />

A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn<br />

B. 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn<br />

C. 3 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn<br />

D. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn<br />

Câu 115: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>?<br />

A. QT1: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. B. QT2: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.<br />

C. QT3: 0,5AA : 0,5aa. D. QT4: 0,15AA : 0,45Aa : 0,4aa.<br />

Câu 116: Ở động vật, khi nói về nhiễm sắc thể giới tính phát biểu nào sau đây đúng?<br />

(1). Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.<br />

(2). Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.<br />

(3). NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng NST.<br />

(4). Ở giới đực cặp NST giới tính là XY, ở giới cái cặp NST giới tính là XX.<br />

A. 0. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 117: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các<br />

cơ thể có bộ nhiễm sắc thế sau đây, có bao nhiêu thể một?<br />

I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.<br />

IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE. VI. AaBbDdEe.<br />

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 118: Nếu các gen liên kết hoàn toàn và các tính trạng là trội lặn hoàn toàn thì phép lai cho tỉ<br />

lệ kiểu hình 1 : 2 :1 ở đời con là:<br />

AB Ab<br />

Ab Ab<br />

AB AB<br />

A. <br />

B. <br />

C. <br />

D.<br />

Ab Ab<br />

aB AB<br />

ab ab<br />

aB ab<br />

<br />

aB ab<br />

Câu 119: Xét một gen khi nhân đôi hai lần đã sử dụng 1140 nuclêôtit loại guanin của môi<br />

trường. Số nuclêôtit loại X của gen nói trên bằng:<br />

A. 579. B. 1140. C. 380. D. 1900.


Câu <strong>12</strong>0: Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di <strong>truyền</strong> ở F 0 :<br />

0,16AA 0,48Aa 0,36aa 1 . Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa<br />

không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Tần số alen A ở thế hệ thứ 3 là:<br />

A. 0,65 B. 0,5 C. 0,803 D. 0,197<br />

Câu <strong>12</strong>1: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình<br />

giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến và t<strong>ra</strong>o đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai<br />

đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 :1?<br />

(1). AaBb aaBB (2). AABb aaBb<br />

AB AB<br />

(3). X A X<br />

B X A Y (4). <br />

(5).<br />

ab ab<br />

AB Ab<br />

<br />

ab ab<br />

Số phương án đúng là:<br />

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.<br />

Câu <strong>12</strong>2: Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di <strong>truyền</strong> ở người dưới đây:<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến ở các cá thể trong phả hệ, dựa vào phả hệ trên em hãy cho biết<br />

kết luận nào dưới đây là đúng?<br />

A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên NST Y) qui định.<br />

B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định.<br />

C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định.<br />

D. Bệnh do gen trội nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên NST Y) qui định.<br />

Câu <strong>12</strong>3: Ở ruồi giấm, một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ỏ hai nhiễm sắc thể<br />

thuộc hai cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết rằng quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường và<br />

không xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc<br />

thể đột biến trong tổng số giao tử là:<br />

1 1 3<br />

A. .<br />

B. .<br />

C. .<br />

D.<br />

8<br />

4<br />

4<br />

Câu <strong>12</strong>4: Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao<br />

100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. Số loại kiểu<br />

hình xuất hiện ở thế hệ F 1 của phép lai giữa hai cơ thể <strong>đề</strong>u có 4 cặp gen dị hợp là:<br />

1 .<br />

2


A. 8. B. 256. C. 9. D. 16.<br />

Câu <strong>12</strong>5: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây <strong>đề</strong>u có hoa<br />

hồng giao phấn với nhau, thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F 1 tự thụ<br />

phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng :<br />

6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau<br />

đây đúng?<br />

I. F 2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.<br />

8<br />

II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F 2 , số cây không thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ .<br />

9<br />

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F 2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F 2 , thu được F 1 có số<br />

1<br />

cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ .<br />

27<br />

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F 1 có kiểu hình phân<br />

li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.<br />

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />

Câu <strong>12</strong>6: Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F 1 đồng<br />

loạt mắt đỏ. Các cá thể F 1 giao phối tự do, đời F 2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực mắt<br />

vàng; 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ; 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F 2<br />

giao phối với con cái mắt đỏ F 2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ<br />

20<br />

7<br />

19<br />

A. B. C. D.<br />

41<br />

9<br />

54<br />

Câu <strong>12</strong>7: Axit amin mêtiônin được mã hoá bởi bộ ba<br />

A. 3' GUA 5'. B. 3' AUA 5'. C. 3' AUG 5'. D. 5'GUA 3'.<br />

31<br />

54<br />

Câu <strong>12</strong>8: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội<br />

thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?<br />

2n 14<br />

. Tế bào sinh dưỡng của thể ba<br />

A. 13 B. 15 C. 21 D. 42<br />

Câu <strong>12</strong>9: Dựa vào số lượng NST trong bộ NST của người, em hãy cho biết hội chứng nào dưới<br />

đây khác với những hội chứng còn lại?<br />

A. Đao. B. Tơcnơ. C. Hội chứng Etuôt D. Hội chứng Patau.<br />

Câu 130: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng công nghệ tế bào?<br />

A. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.<br />

B. Tạo <strong>ra</strong> giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.


C. Tạo <strong>ra</strong> giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.<br />

D. Tạo giống pomato <strong>từ</strong> khoai tây và cà chua.<br />

Câu 131: Thành phần cấu tạo nên của opêron Lac bao gồm<br />

A. vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.<br />

B. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.<br />

C. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hoà (R).<br />

D. một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc.<br />

Câu 132: Trong phân tử AND, <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung về mặt số lượng đơn phân trường hợp<br />

nào sau đây là sai?<br />

A. A G T X<br />

B. A T; G X<br />

C. A G T A X T<br />

D. A X T G X T<br />

Câu 133: Cho một quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ<br />

phấn liên tiếp thì tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng<br />

A. 50% B. 93,75% C. 46,875% D. 6,25%<br />

Câu 134: Một tế bào có kiểu gen<br />

AB Dd<br />

ab<br />

khi giảm phân bình thường sẽ tạo <strong>ra</strong> mấy loại trứng?<br />

A. 8 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 135: Một quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: 0,26 AA : 0,<strong>12</strong> Aa : 0,62 aa. Tần số alen A và a<br />

trong quần thể này lần lượt là:<br />

A. 0,28 và 0,72 B. 0,26 và 0,74. C. 0,32 và 0,68. D. 0,38 và 0 62.<br />

Câu 136: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 <strong>đề</strong>u có quả<br />

dẹt. Cho F 1 lai với bí quả tròn được F 2 :152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính <strong>theo</strong> lí<br />

thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F 2 trong phép lai trên là:<br />

1 1 1<br />

A. .<br />

B. .<br />

C. .<br />

D.<br />

4<br />

3<br />

8<br />

Câu 137: Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây<br />

thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng Các gen di <strong>truyền</strong><br />

1<br />

độc lập. Phép lai nào sau đây có loại kiểu hình cây thân thấp quả trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ ?<br />

16<br />

A. AaBb x AaBB. B. AaBB x aaBB. C. AaBb x AaBb. D. Aabb x AaBB.<br />

1 .<br />

2


Câu 138: Nếu cho cây có kiểu gcn AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có <strong>chi</strong>ều cao trung bình là<br />

bao nhiêu? Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến và các cặp alen <strong>đề</strong>u có vai trò như nhau, tương tác<br />

với nhau <strong>theo</strong> kiểu cộng gộp để quy định <strong>chi</strong>ều cao của cây.<br />

7<br />

5<br />

3<br />

A. B. C. D.<br />

16<br />

16<br />

16<br />

Câu 139: Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ<br />

cánh dài. F 1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho<br />

3<br />

3<br />

F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình: mắt đỏ, cánh ngắn; mắt đỏ,<br />

8<br />

8<br />

1<br />

1<br />

cánh dài; mắt nâu, cánh dài; mắt nâu cánh ngắn. Biết rằng A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen<br />

8<br />

8<br />

B - cánh dài, gen b - cánh ngắn. Kiểu gen của ruồi F 1 là:<br />

1<br />

16<br />

A. BbX A X a x BbX A Y B.<br />

X X<br />

X Y<br />

A a A<br />

B b B<br />

C. AaBb x AaBb. D. AaX B X b x AaX b Y<br />

Câu 140: Phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở<br />

một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II<br />

diễn <strong>ra</strong> bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn <strong>ra</strong> bình thường. Theo lí<br />

thuyết, phép lai trên tạo <strong>ra</strong> F 1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?<br />

A. 42. B. 56. C. 18. D. 24.<br />

Câu 141: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần<br />

thể người cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất 1 cặp vợ<br />

chồng <strong>đề</strong>u bình thường sinh 1 đứa con t<strong>ra</strong>i bạch tạng là:<br />

A. 0,00<strong>12</strong>5% B. 25% C. <strong>12</strong>,5% D. 0,0025%<br />

Câu 142: Cho phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết rằng, 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST<br />

mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường. 2% số tế<br />

bào trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong><br />

bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 0,2% B. 2% C. 11,8% D. 88,2%<br />

Câu 143: Ở một loài động vật, có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu gen<br />

DE<br />

AaBb Hh tiến hành giảm phân bình thườrig hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa<br />

de<br />

có thể tạo <strong>ra</strong> là:<br />

A. 16 B. 10 C. 20 D. 32


Câu 144: Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy<br />

định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBb x AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn<br />

<strong>ra</strong> bình thường. Theo lý thuyết kết quả nào phù hợp với phép lai trên?<br />

A. Tỉ lệ giao tử đực của P là : 4 : 4 : 2 : 2 :1.<br />

B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 là 25 đỏ : 11 trắng.<br />

C. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F 1 là 10:10 : 5 :5 :5 :5: 2 :2 :1:1:1:1.<br />

D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 là 33 đỏ : 13 trắng<br />

Câu 145: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng<br />

nằm trên NST thường. Alen B quy định thâm xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen<br />

nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ,<br />

thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F 1 . Cho F 1 ngẫu phối thu được F 2 , cho F 2<br />

ngẫu phối thu được F 3 . Trong số ruồi đực ở F 3 , ruồi đực mắt đỏ, thân đen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

3 1<br />

9<br />

A. .<br />

B. C. .<br />

D.<br />

32<br />

2<br />

16<br />

Đáp án<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D A D A B D C C<br />

1- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C D A D A B C A D<br />

2- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C A C B B A B C D<br />

3- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A B D A D A C D D<br />

4- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D A A D D D A C A<br />

5- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D C B C D D A C C<br />

6- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A D D C B C B C C<br />

7- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B B A A C A A D A<br />

8- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B A D C A B B D A<br />

9- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D C D C B C D D D<br />

10- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B D B A D C B C A<br />

11- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A A A D B C B B C<br />

3 .<br />

4


<strong>12</strong>- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D B C C B B A B B<br />

13- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B D B D C C C B D<br />

14- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A C C C C<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Câu 1: Đáp án A<br />

Hậu quả của dạng đột biến mất đoạn là thường gây chết hoặc làm giảm sức sống<br />

Câu 2: Đáp án D<br />

Tần số alen A 0,3 0,4 0,5 ; tần số alen a 1<br />

0,5 0,5 .<br />

2<br />

Câu 3: Đáp án A<br />

Đời con đồng tính tức là chỉ biểu hiện tính trạng trội hoặc tính trạng lặn.<br />

Nhìn vào các phương án ta thấy chỉ có phép<br />

Các phương án còn lại đời con <strong>đề</strong>u phân tính<br />

Ab AB<br />

<br />

aB AB<br />

cho đời con 100% kiểu hình trội<br />

Câu 4: Đáp án D<br />

Dạng thông tin di <strong>truyền</strong> được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là mARN<br />

Câu 5: Đáp án A<br />

Nhìn vào bộ NST của em bé, ta thấy NST số 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc<br />

Câu 6: Đáp án B<br />

A: đỏ >> a: vàng<br />

<br />

em bé bị mắc hội chứng Đao


F 1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng số tổ hợp gen là: 3 1 4 2 2 phép lai<br />

Aa Aa là phù hợp<br />

Câu 7: Đáp án D<br />

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, biến dị tổ hợp là nguyên <strong>liệu</strong> thứ cấp cho quá trình tiến hoá<br />

Câu 8: Đáp án C<br />

■ (1) sai vì mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây ung thư máu ở người.<br />

■ (2), (3), (4) là những phương án đúng.<br />

Vậy có 3 ý nói về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng<br />

Câu 9: Đáp án C<br />

Mức phản ứng là <strong>tập</strong> hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác<br />

nhau<br />

Câu 10: Đáp án D<br />

Ta nhận thấy 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1). (1 : 1). Như vậy trong 3 cặp alen quy định 3 cặp tính trạng<br />

đang xét, sẽ có 1 cặp có sự phân li kiểu hình 3 :1 : 1 cặp có sự phân li kiểu hình 1 : 1 và 1 cặp<br />

cho đời con đồng tính phép lai thoả mãn điều kiện <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, đó là: D.aaBbdd AaBbdd<br />

Câu 11: Đáp án C<br />

■ I sai vì gen điều hoà (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.<br />

■ II sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

■ III sai vì khi môi trường không có Lactôzo thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.<br />

■ IV đúng gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau<br />

Vậy có 3 phát biểu đưa <strong>ra</strong> là sai<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án D<br />

AB Ab<br />

P : f 20%<br />

ab aB<br />

f<br />

Gp : Ab 10%;Ab 50% 10% 40%<br />

2<br />

Ab<br />

10%.40% 4%<br />

Ab<br />

Câu 13: Đáp án A<br />

Gọi mạch khuôn là mạch 1 ta có:<br />

<br />

Số nuclêôtit các loại trên cả gen là: A = T = A, + T, = 70 + 30 = 100;


G = X = Gt + X, = <strong>12</strong>0 + 80 = 200<br />

Sau một lần nhân đôi <strong>thi</strong> số số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp đúng bằng số nuclêôtit<br />

mỗi loại của gen ban đầu A đúng<br />

Câu 14: Đáp án D<br />

A:cao >> a: thấp<br />

+ Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F 1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân<br />

thấp = 1 cao : 1 thấp số tổ hợp gen là: 11 2 21 P Aa aa<br />

1 1<br />

F<br />

1<br />

: Aa : aa<br />

2 2<br />

+ Cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên ta có: 1 1 1 1<br />

Aa : aa <br />

Aa aa<br />

<br />

hay viết dưới dạng giao tử:<br />

2 2 2 2 <br />

1 3 1 3 1 6 9<br />

A : a A a F<br />

2<br />

: AA : Aa : aa 1AA : 6Aa :9aa<br />

4 4 4 4 16 16 16<br />

+ Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F 2 , số cây có kiểu gen đồng hợp tử (AA) <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

lệ:<br />

1AA 1<br />

<br />

1AA 6Aa 7<br />

D đúng<br />

Câu 15: Đáp án A<br />

A: đỏ >> a: trắng<br />

+ Số cây có kiểu gen dị hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 80%, gọi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AAlà x tỉ lệ kiểu<br />

gen aa: 1 0,8 x 0,2 x<br />

+ Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ban đầu là:<br />

P : xAA : 0,8Aa : 0,2 x aa 1<br />

<br />

<br />

3<br />

1 <br />

1 <br />

2<br />

- Tỉ lệ cây hoa trắng aa ở F 3 là 0,2 x <br />

<br />

.0,8 tỉ lệ cây hoa trắng tăng so với thế hệ ban<br />

2<br />

3<br />

1 <br />

1 <br />

2<br />

đầu là:<br />

<br />

.0,8 35% 1<br />

2<br />

<br />

đúng<br />

- (2) sai vì quần thể tự phối nên thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ<br />

- (3) đúng đúng vì tỉ lệ hoa trắng tăng thì đồng thời dẫn đến tỉ lệ hoa đỏ giảm đi so với ban<br />

<br />

đầu.


1 <br />

1 <br />

2<br />

- Tỉ lệ kiểu hình AAlà x<br />

<br />

.0,8; tỉ lệ kiểu hình aa là<br />

2<br />

n<br />

<br />

1 <br />

1 <br />

2<br />

0,2 x <br />

<br />

.0,8<br />

2<br />

n<br />

Các kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế hệ với tỉ lệ như nhau và<br />

1 <br />

1 <br />

2<br />

<br />

<br />

2<br />

n<br />

.0,8<br />

(4) đúng<br />

Vậy có 3 dự đoán đúng.<br />

Câu 16: Đáp án B<br />

A: xám >>a: hung; B:cao >> b: thấp; D: nâu >> d:đen<br />

AB<br />

ab<br />

Ab<br />

aB<br />

D d d<br />

P : X X X Y<br />

D d d 1 D d 1 d d 1 d<br />

P : X X X Y F<br />

1<br />

: X X : X X : X Y<br />

4 4 4<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong>, ta có:<br />

F 1 : số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1%<br />

d d<br />

Hay <br />

aa,bb,X X 0,01 aa,bb 0,01: 0,25 0,04 4%<br />

AB<br />

P : ab<br />

Ab<br />

(gọi tần số hoán vị gen là x 0,25 )<br />

aB<br />

<br />

Gp : AB ab 0,5 x Ab aB 0,5 x<br />

Ab aB x<br />

Ab ab x<br />

<br />

Ta có aa,bb 0,04 0,5 x x 0,04 x 0,4 (loại); x 0,1( nhận) tần số hoán vị gen<br />

f 2x 0,1.2 0,2 20% I sai<br />

Ab<br />

0,4.0,4 0,1.0,1 0,17<br />

ab<br />

Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

Ab X D X d<br />

0,17.0,25 4,25% II đúng<br />

ab<br />

+ Số cá thể được mang toàn tính trạng lặn ở F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là: ab X d Y 4%.25% 1% III đúng<br />

ab<br />

+ Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là:


AB Ab aB ab .X<br />

d X<br />

d<br />

0,4.0,1.4 .0,25 4%<br />

<br />

<br />

<br />

AB Ab aB ab <br />

Số cá thể cái ở F 1 là 1 <br />

1 <br />

1<br />

4 4 2<br />

<br />

<br />

Trong số các con cái ở F 1 , số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là:<br />

0,04 : 0,5 8% IV sai<br />

Vậy có 2 phát biểu đưa <strong>ra</strong> là đúng<br />

Câu 17: Đáp án C<br />

<br />

<br />

Quan sát phả hệ ta thấy 1 2 bình thường sinh được con gái (2) bị bệnh bệnh là do gen lặn<br />

nằm trên NST thường quy định<br />

<br />

(1) sai.<br />

+ Quy ước gen: A: bình thường >> a: bệnh<br />

+ Vì người IV.5 bị bệnh nên có kiểu gen aa III.(2) và III.(3) <strong>đề</strong>u có kiểu gen là Aa, ta có sơ đồ<br />

1 2 1<br />

lai III.(2) và III.(3) là: Aa Aa AA : Aa : aa<br />

4 4 4<br />

Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh <strong>ra</strong> một con gái bị bệnh là: 1 . 1 1 <strong>12</strong>,5%<br />

(2)<br />

4 2 8<br />

đúng.<br />

Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh <strong>ra</strong> một con gái bị bệnh và một con t<strong>ra</strong>i bị bệnh là:<br />

1 1 1 1 1<br />

. . . .2 3,<strong>12</strong>5% (3) sai<br />

4 2 4 2 32<br />

Câu 18: Đáp án A<br />

Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen mà mỗi cặp gen alen trong đó <strong>đề</strong>u bao gồm 2 alen giống hệt<br />

nhau. Vậy kiểu gen thuần chủng là: AAbbCCDD<br />

Câu 19: Đáp án D


Hai loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là enzim cắt restrictaza và enzim nối<br />

ligaza<br />

Câu 20: Đáp án B<br />

Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN là ARN pôlime<strong>ra</strong>za<br />

Câu 21: Đáp án C<br />

Quy ước:<br />

H: bình thường >> h: máu khó đông<br />

+ Bố mẹ <strong>đề</strong>u bình thường sinh được con t<strong>ra</strong>i bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifento<br />

h h<br />

kiểu gen của con t<strong>ra</strong>i là X X Y<br />

Vậy con t<strong>ra</strong>i nhận giao tử h h<br />

X X <strong>từ</strong> mẹ, nhận giao tử Y <strong>từ</strong> bố Bố mẹ bình thường nên kiểu<br />

gen của mẹ là H h<br />

H<br />

X X , bố X Y và đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> trong phát sinh giao tử của mẹ<br />

Câu 22: Đáp án A<br />

Quan sát hình ảnh bên ta thấy đây là bộ NST của một người phụ nữ mắc hội chứng Đao (NST số<br />

21 có 3 <strong>chi</strong>ếc).<br />

Câu 23: Đáp án C<br />

+ Kiểu gen cho ít loại giao tử nhất là kiểu gen chứa nhiều cặp gen đồng hợp nhất.<br />

+ Vậy kiểu gen “AABBdd” chứa toàn cặp gen đồng hợp nên <strong>chi</strong> cho một loại giao tử<br />

Câu 24: Đáp án B<br />

Một tế bào giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ cho 2 loại giao tử, có hoán vị thì cho 4<br />

loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1<br />

Câu 25: Đáp án B<br />

Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình<br />

Câu 26: Đáp án A<br />

+ Quá trình dịch mã bắt đầu <strong>từ</strong> bộ ba mở đầu 5'AUG3', vậy ta bắt đầu đếm <strong>từ</strong> bộ ba mở đầu đến<br />

khi gặp bộ ba kết thúc thì ta dừng lại.<br />

5’XG AUG, UUX, XAA, GUG, AUG, XAU, AAA, GAG, UAG X3’<br />

1 2 3 4 5 6 7 8 Kết thúc<br />

+ Vậy có 8 axit amin<br />

Câu 27: Đáp án B


0<br />

Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có <strong>chi</strong>ều dài 510 nm=5100 A tổng số nuclêôtit<br />

(N) ở vùng mã hoá của gen là: 2.5100 3000<br />

3,4<br />

Ta lại có tổng số nuclêôtit loại A và T <strong>chi</strong>ếm 40% A = T = 20%N = 600; G = X = 30%N =<br />

900 tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp cho vùng mã hoá khi gen tiến hành<br />

3<br />

nhân đôi liên tiếp 3 lần là: <br />

Câu 28: Đáp án C<br />

900. 2 1 6300<br />

+ Ta áp dụng công thức đối với quần thể tự thụ phấn:<br />

1 1<br />

+ Tần số kiểu gen Bb .0,4 .0,4 0,1<br />

n 2<br />

2 2<br />

Câu 29: Đáp án D<br />

Ab ab<br />

P : aB ab<br />

Ab aB 30%<br />

Gp : ab<br />

AB ab 20%<br />

F 1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là AB 20%<br />

ab <br />

Câu 30: Đáp án D<br />

A: đỏ >> a: mắt trắng<br />

+ A loại vì đời con thu được toàn mắt đỏ<br />

+ B loại vì đời con thu được: 1 con cái mắt đỏ : 1 con đực mắt trắng<br />

+ C loại vì đời con thu được con cái có cả mắt trắng:<br />

P.X X X Y F : X X : X Y : X X : X Y<br />

A a a A a A a a a<br />

1<br />

+ D chọn: P.X A X a X A Y F : X A X A : X A Y : X A X a : X a Y (thoả mãn)<br />

Câu 31: Đáp án A<br />

1<br />

+ Khi cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F 1 xuất hiện cả<br />

những cây thân thấp, hoa vàng (aabb ở thế hệ (P), cả cây bố và cây mẹ <strong>đề</strong>u cho giao <strong>từ</strong> ab <br />

ở (P), cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AaBb ; cây thân cao, hoa vàng có kiểu gen Aabb ta có<br />

sơ đồ lai:<br />

P: AaBb Aabb<br />

G:lAB:lAb:laB:lab<br />

lAb:lab


F 1 : 1 AABb: 2AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb<br />

+ Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F 1 có thành phần kiểu gen là: lAABb : 2AaBb khi cho<br />

những cây thân cao, hoa đỏ ở F 1 , đem tự thụ phấn, <strong>theo</strong> lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao,<br />

hoa vàng (A-bb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

1 AABb . 1 AABb 2 AaBb . 3 A bb<br />

<br />

5<br />

3 4 3 16 24<br />

Câu 32: Đáp án B<br />

A: đỏ >> b : mắt hạt lựu<br />

B: mắt bình thường >> b : cánh xẻ<br />

+ Ta nhận thấy tỉ lệ phân li kiểu hình chung không đồng <strong>đề</strong>u ở hai giới và khác với tỉ lệ phân li<br />

kiểu hình đặc trưng của phân li độc lập hay liên kết gen hoàn toàn. Mặt khác, ruồi đực cho 4 loại<br />

kiểu hình khác nhau, trong đó, tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và mắt lựu, cánh bình thường lớn hơn tỉ<br />

lệ ruồi mắt đỏ, cánh bình thường và mắt lựu, cánh xẻ hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng đang<br />

xét nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y, ruồi cái ở P mang kiểu gen dị hợp tử chéo<br />

A a<br />

về hai tính trạng đang xét ( X X ) và hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> với tần số:<br />

7,5%.2<br />

42,5% 7,5%.2 15%<br />

(1) sai, (3) sai, (4) đúng<br />

<br />

b<br />

B<br />

<br />

+ Ta lại có ruồi cái F 1 , có kiểu hình : 50% mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ<br />

(tương đương 100% mắt đỏ ; 50% cánh bình thường : 50% cánh xẻ) mà ruồi cái p cho 4 loại giao<br />

A<br />

<strong>từ</strong> tương ứng với 4 kiểu hình khác nhau ruồi đực P phải cho giao tử X kiểu gen của ruồi<br />

đực ở p là<br />

A<br />

Xb<br />

Y <br />

(2) đúng.<br />

Vậy chỉ có hai phát biểu đúng<br />

Câu 33: Đáp án D<br />

Quy ước: A: đỏ >> a : trắng<br />

P : aa = 5%<br />

F 4 : A- = 57,5%<br />

+ Gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x P: (0,95 - x)AA : xAa : 0,05aa = 1<br />

+ Sau 4 thế hệ tự thụ phấn ta có<br />

- Tỉ lệ kiểu gen Aa là:<br />

4<br />

1 .x<br />

2<br />

b


- Tỉ lệ kiểu gen Aa là: <br />

1<br />

4<br />

1<br />

0,95 x 2 .x<br />

2<br />

+ Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có hoa đỏ qua 4 thế hệ là: <br />

x 0,8 P : 0,15AA : 0,8Aa : 0,05aa 1<br />

1<br />

1<br />

1 4<br />

.x 0,95 x 2 .x 0,575<br />

4<br />

2 2<br />

+ I đúng, ti lệ kiểu gen đồng hợp tử trội là: 95% - 80% = 15%<br />

+ II sai vì, tần số alen A = 0,05 + 0,8/2 = 0,45<br />

1<br />

+ III đúng, tỉ lệ cây hoa trắng ở F 3 là: aa 0,05 2 .0,8 0,4 ; tỉ lệ cây hoa đỏ ở F 3 là<br />

3<br />

0,6<br />

1 0,4 0,6 số cây hoa đỏ bằng 1,5 lần số cây hoa trắng<br />

0,4 <br />

+ IV đúng, vì <strong>theo</strong> <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ở thế hệ F 4 tỉ lệ cây đỏ là 57,5%, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa ở thế hệ F 4 là<br />

1 1<br />

.0,8 5% trong tổng số cây hoa đỏ ở F 4 , số cây có kiểu gen di hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là<br />

2 20<br />

2<br />

5%.57,5% 23<br />

Vậy có 3 phát biểu đúng.<br />

Câu 34: Đáp án D<br />

1<br />

3<br />

A: bình thường >> a: bệnh N<br />

B: bình thường >> b: bệnh M<br />

+ (2), (6) bị bệnh M nên <strong>đề</strong>u có kiểu gen là<br />

Ab<br />

X Y<br />

aB<br />

aB<br />

+ (9) chị bệnh N nên kiểu gen của (9) là: X Y (5) cho giao tử X và (5) nhận 1 giao tử<br />

Ab aB<br />

<strong>từ</strong> (2) Kiểu gen của (5) là X X I sai<br />

+ (4) và (8) không bị cả 2 bệnh nên kiểu gen của (4) và (8) <strong>đề</strong>u là<br />

AB<br />

X Y<br />

Ab<br />

X


Ab<br />

Ab<br />

+ II sai vì kiểu gen của (6) là X Y (6) nhận giao tử X <strong>từ</strong> (3) (7) có thể có giao tử<br />

Ab<br />

X<br />

Ab<br />

(10) cũng có thể nhận giao tử X hay (10) có thể mang alen b.<br />

+ III sai vì xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên là: (2); (4); (5);<br />

(6); (8); (9).<br />

+ IV đúng vì:<br />

Ta có sơ đồ lai (5) kết hợp với (6) là:<br />

Ab aB Ab<br />

X X X Y<br />

Ab aB<br />

X X 0,4<br />

AB ab<br />

X X 0,1<br />

Ab<br />

X Y 0,5<br />

Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là:<br />

<br />

<br />

aB Ab AB Ab<br />

X X X X 0,4.0,5 0,1.0,5 0,25 25%<br />

Vậy có 3 kết luận sai.<br />

Câu 35: Đáp án D<br />

A, B, C <strong>đề</strong>u cho đời con đồng tính, chỉ có phương án D "Aabb x aabb" cho đời con phân tính<br />

Câu 36: Đáp án A<br />

Hai dạng thể <strong>truyền</strong> phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là thể<br />

thực khuẩn và plasmit<br />

Câu 37: Đáp án C<br />

Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là tương<br />

tác cộng gộp<br />

Câu 38: Đáp án D<br />

Đối với quá trình tiến hoá thì dạng đột biến nào cũng có ý nghĩa. Vì đột biến là nguồn nguyên<br />

<strong>liệu</strong> sơ cấp cho quá trình tiến hoá<br />

Câu 39: Đáp án D<br />

Mức xoắn 1, mức xoắn 2, mức xoắn 3 có đường kính lần lượt là 11 nm, 30 nm 300 nm


Câu 40: Đáp án B<br />

Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.<br />

dạng đột biến lệch bội là 3, 6, 7. Còn những bệnh còn lại là do đột biến gen hoặc đột biến cấu<br />

trúc NST.<br />

Câu 41: Đáp án D<br />

+ A, B, C đúng.<br />

+ D sai vì ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' 3'<br />

Câu 42: Đáp án A<br />

Mã di <strong>truyền</strong> mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit<br />

amin, trừ AUG và UGG<br />

Câu 43: Đáp án A<br />

Vì <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> không <strong>đề</strong> cập đến trường hợp trội lặn hoàn toàn nên <strong>theo</strong> lý thuyết, để chắc chắn thu<br />

được đời con đồng tính bố mẹ phải thuần chủng (đời con chỉ có duy nhất một kiểu gen)<br />

AAAA aaaa<br />

là thoả mãn<br />

Câu 44: Đáp án D<br />

Phép lai: AAbbDD x aaBBdd cho đời con có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 100%(Aa); 100%(Bb);<br />

100%(Dd). Vậy đời con có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 100%<br />

Câu 45: Đáp án D<br />

Nhìn vào các phương án trên, ta thấy:<br />

+ A loại vì chỉ cho 2 loại kiểu hình.<br />

+ B loại vì cho con cái <strong>đề</strong>u mắt đỏ.<br />

+ C loại vì cho đời con toàn mắt đỏ.<br />

+ D chọn vì đời con cho tỉ lệ kiểu hình là: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt<br />

đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng<br />

Câu 46: Đáp án D<br />

+ A đúng<br />

+ B đúng vì quần thể thoả mãn<br />

2 2<br />

2 2 2pq 0,25 <br />

p q 0,25.0,25 <br />

2 2 <br />

+ C đúng, tần số alen A = 0,25 + 0,5/2 = 0,5, tần số alen a = 1 - 0,5 = 0,5<br />

+ D sai ở <strong>từ</strong> "luôn"<br />

- Chú ý: Phương án chứa những <strong>từ</strong> ngữ như: "luôn", ‘'chỉ" thường là những phương án sai


Câu 47: Đáp án A<br />

+ Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC số nucĩêôtit<br />

của vùng này là: 780000 2600<br />

300<br />

+ Sau đột biến điểm, vùng mã hoá có <strong>chi</strong>ều dài 442 nm sau đột biến, vùng này có số nuclêôtit<br />

là: 442 .2 2600 số nuclêôtit ở dạng gốc đã diễn <strong>ra</strong> đột biến thay thế nuclêôtit<br />

0,34<br />

+ Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7<br />

3<br />

nuclêôtit so với gen ban đầu) 2 1 .A 3493 A 499 T Dạng đột biến giảm 1 nuclêôtit<br />

<br />

<br />

loại A so với dạng gốc đã xảy <strong>ra</strong> đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X tổng số<br />

2600<br />

nuclêôtit loại G ở vùng mã hóa của gen sau đột biến là G 499 801 X tổng số liên<br />

2<br />

kết hidro tại vùng mã hóa của gen sau đột biến là 2.499 3.801 3401<br />

Câu 48: Đáp án<br />

A: thân cao, a thân thấp; B:quả đỏ, b: quả vàng<br />

Ab Ab<br />

<br />

aB aB<br />

Gp : Ab aB 40% Ab aB 40%<br />

AB ab 10% AB ab 10%<br />

Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau là ab 10%.10% 1%<br />

ab <br />

Câu 49: Đáp án<br />

+ Quy ước gen:<br />

A-B-: đỏ; A-bb: vàng; aaB- và aabb hoa trắng<br />

+ Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình cây hoa đỏ ở P dị hợp hai<br />

cặp gen. Kiểu gen của P là AaBb<br />

+ Ta có sơ đồ lai:<br />

P: AaBb x AaBb F 1 :9/16A-B- (đỏ): 3/16A-bb (vàng): 3/16aaB- (trắng): l/16aabb (trắng)<br />

■ Cây hoa trắng l/16aaBB: 2/16aaBb<br />

2/16 = 1/8= <strong>12</strong>,5% (1) đúng<br />

<br />

Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử aaBb ở F 1 <strong>chi</strong>ếm<br />

■ Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử aaBB và aabb ở F 1 <strong>chi</strong>ếm 2/16 = <strong>12</strong>,5%<br />

<br />

(2) đúng<br />

■ F 1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là: aaBB; aaBb, aabb (3) đúng


■ Trong các cây hoa trắng ở F 1 , cây hoa trắng đồng hợp tử aaBB và aabb <strong>chi</strong>ếm : 2/4 = 50% <br />

(4) sai<br />

Vậy chỉ có 3 kết luận đúng<br />

Câu 50: Đáp án B<br />

+ Nhìn vào phả hệ ta thấy: Cặp vợ chồng (5) và (6) bình thường mà sinh con gái bị bệnh <br />

bệnh Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định (1) đúng<br />

+ Nhìn vào phả hệ thấy: cặp vợ chồng (7) và (8) bình thường về bệnh M sinh con t<strong>ra</strong>i (<strong>12</strong>) bị mù<br />

màu nên bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định (2) sai.<br />

+ (3) đúng, 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ là:<br />

(1), (2), (4), (5), (6), (8), (9), (11), (<strong>12</strong>), (13)<br />

■ Xét bệnh Đ: A bình thường >> a: bị bệnh Đ<br />

(9) có kiểu gen Aa; (10) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) (14) có kiểu gen là (2/5AA: 3/5Aa)<br />

(13) có kiểu gen Aa.<br />

(13) x (14) Aa (2/5AA : 3/5Aa) (17/20A- : 3/20aa)<br />

* Xét bệnh M: B bình thường >> b: bệnh M<br />

B<br />

b<br />

B b<br />

B<br />

Kiểu gen của (14) là X Y; (<strong>12</strong>) X Y (8) X X , (7) X Y (13) có kiểu gen là<br />

1 B B 1 B b <br />

X X : X X <br />

2 2 <br />

1 1 3 3 1 1 <br />

13 14 X X : X X X Y X X : X Y : X X : X Y<br />

2 2 8 8 8 8 <br />

B B B b B B B B B b b<br />

<br />

+ Tỉ lệ sinh con t<strong>ra</strong>i mắc một trong hai bệnh là A X Y aaX Y<br />

b B 17 1 3 3 13<br />

<br />

20 8 8 20 80<br />

+ Vì người này chỉ sinh một đứa con t<strong>ra</strong>i nên xác suất người con t<strong>ra</strong>i này bị một trong 2 bệnh là:<br />

13 1 13<br />

: 32,5% 4 đúng<br />

80 2 40


Câu 51: Đáp án D<br />

Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do<br />

một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp,<br />

quả tròn thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn thân cao, quả tròn là<br />

trội so với thân thấp, quả dài, F 1 dị hợp tử về hai cặp gen và nếu cũng nằm trên một NST thì kiểu<br />

gen của F 1 sẽ là dị hợp tử chéo.<br />

+ Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 50,64% (khác với tỉ lệ 56,25% của phân li độc lập hay 50% hoặc 75% của liên kết<br />

gen hoàn toàn) hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên một cặp NST<br />

và liên kết gen không hoàn toàn.<br />

ab <br />

+ Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài là 50,64% 50% 0,64% 8%.8% đây giao tử hoán vị giao<br />

ab <br />

tử liên kết 50 8 42% hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở F 1 với tần số 8%.2=16% (4) sai<br />

2.2. 2.2 1<br />

+ Số kiểu gen ở F 2 là: 10<br />

(1) đúng<br />

1<br />

<br />

<br />

F 2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn, đó<br />

Ab Ab aB aB<br />

là ; ; ; (2) đúng<br />

Ab ab aB ab <br />

Ab<br />

F 1 mang kiểu hen dị hợp tử chéo . Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F 1 <strong>chi</strong>ếm<br />

aB<br />

Ab<br />

tỉ lệ 100% % 100% 2.42%.42% 64,72% (3) đúng.<br />

aB<br />

Ở F 2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 25% 0,64% 24,36%<br />

(5) sai<br />

Vậy trong các ý đưa <strong>ra</strong>, những ý đúng là (1), (2) và (3)<br />

Câu 52: Đáp án C<br />

+ Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x<br />

+ Tỉ lệ kiểu gen aa 100 80 20% 0,2<br />

<br />

<br />

P : 0,8 x AA : xAa : 0,2aa 1<br />

+ Qua một thế hệ ngẫu phối tần số alen a 0,2 x qua một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ kiểu gen<br />

2<br />

2<br />

x <br />

aa 0,2 0,0625 x 0,1 P : 0,7AA : 0,1Aa : 0,2aa 1<br />

2 <br />

+ Xét các phát biểu đưa <strong>ra</strong>:


- I đúng vì thế hệ P quần thể chưa cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

2 2<br />

p q 0,7 0,2 0,14<br />

2 2 2<br />

2 2<br />

2pq 0,1 2pq<br />

0,0025 p q <br />

<br />

2 2 2 <br />

quần thể chưa cân bằng<br />

- II đúng vì thế hệ P số cá thể mang kiểu gen di hợp tử Aa=10%<br />

- III đúng<br />

Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử AA <strong>chi</strong>ếm<br />

0,7<br />

0,7 0,1 87,5%<br />

<br />

<br />

IV đúng<br />

+ Cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P:<br />

<br />

0,7AA : 0,1Aa<br />

<br />

hay<br />

7 1 15 1<br />

AA : Aa <br />

A : Aa<br />

<br />

<br />

8 8 16 16 <br />

+ Tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số<br />

cá thể mang kiểu hình lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1 .<br />

1 <br />

1<br />

16 16 256<br />

Vậy có 4 phát biểu đưa <strong>ra</strong> là đúng<br />

Câu 53: Đáp án B<br />

Lưỡng bộ là 2n thể ba thuộc loài này có bộ NST là: 2n + 1<br />

Câu 54: Đáp án C<br />

Pt/c: quả tròn X quả tròn : toàn quả dẹt; F F F : 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài<br />

F 1<br />

1 1 2<br />

Đây là tỉ lệ của quy luật di <strong>truyền</strong> tương tác bổ sung.<br />

Câu 55: Đáp án D<br />

Ở sinh vật nhân thực, có 3 bộ ba trên mARN không mã hoá cho axit amin nào mà <strong>chi</strong> làm nhiệm<br />

vụ kết thúc quá trình tổng hợp prôtêin, đó là: UAA, UGA, UAG.<br />

Câu 56: Đáp án D<br />

Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là vê chức năng của prôtêin do gen<br />

tổng hợp<br />

Câu 57: Đáp án A<br />

Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do không có khả năng sinh giao<br />

<strong>từ</strong> bình thường


Câu 58: Đáp án C<br />

(1) - đúng<br />

(2) - đúng, bằng kĩ thuật <strong>chi</strong>a cắt phôi động vật thành nhiều phôi, người ta có thể tạo được nhiều<br />

con vật có kiểu gen giống nhau.<br />

(3) - đúng, vì các con bò con <strong>đề</strong>u được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> một phôi ban đầu nên chúng luôn có cùng giới<br />

tính.<br />

(4) - đúng .<br />

Vậy cả 4 kết luận đưa <strong>ra</strong> là đúng<br />

Câu 59: Đáp án C<br />

Khi cho lai giữa 2 cơ thể <strong>đề</strong>u chứa 2 cặp gen dị hợp (mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn<br />

hoàn toàn), kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là (1 : 2 :1) hoặc (3 : l) các tính trạng này di<br />

<strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật liên kết gen<br />

Câu 60: Đáp án B<br />

Gen có 140 chu kì xoắn<br />

số nuclêôtit loại X<br />

<br />

số nuclêôtit của gen là: 140.20 = 2800 Số nuclêôtit loại A gấp 3 lần<br />

N<br />

4X 1400<br />

G = X = 350; A = T = 3.350 = 1050<br />

2<br />

Câu 61: Đáp án A<br />

F 1 : 0,5 AA : 0,1 Aa : 0,4 aa<br />

Gọi cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ban đầu là: xAA : yAa : zaa = 1<br />

Sau 3 thế hệ tự thụ, ta có:<br />

+ Ti lệ kiểu gen Aa là:<br />

3<br />

1 <br />

.y 0,1 y 0,8<br />

2


3 3<br />

1 1 <br />

1<br />

1<br />

<br />

2 2<br />

+ Tỉ lệ kiểu gen AA là: x <br />

<br />

.y x <br />

<br />

.0,8 0,5 x 0,15<br />

2 2<br />

z 1 0,15 0,8 0,05<br />

Vậy cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ban đầu là: 0,15 AA : 0,8 Aa : 0,05 aa<br />

Câu 62: Đáp án D<br />

Vợ chồng nhóm máu A và B sinh được đứa con có nhóm máu<br />

O<br />

tử I kiểu gen của bố mẹ là I A I O và I B I O .<br />

Câu 63: Đáp án D<br />

A: lông đen >> a: lông trắng<br />

<br />

O O<br />

<br />

O I I<br />

vậy bố mẹ phải cho giao<br />

Cá thể lưỡng bội lông trắng có kiểu gen là aa<br />

thuần chủng (AA hoặc aa).<br />

<br />

để đời con đồng tính thì (X) phải có kiểu gen<br />

kiểu gen của (X) có thế là một trong hai trường hợp<br />

Câu 64: Đáp án C<br />

(1) sai vì thể đồng hợp thì biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình ở cơ thể mang đột biến nên còn thể dị hợp<br />

có thể alen đột biến bị alen trội bình thường tương ứng át đi nên thể đồng hợp thường có hại hơn<br />

thể dị hợp.<br />

+ (2) đúng .<br />

+ (3) sai vì lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza chứ không phải enzim<br />

ligaza.<br />

+ (4) đúng<br />

Vậy có 2 phát biểu sai<br />

Câu 65: Đáp án B<br />

Cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen<br />

số tế bào có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen là = 1000 - 540 = 460<br />

+ 1 tế bào có hoán vị 4 giao tử (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị)<br />

460 tế bào có hoán vị tạo <strong>ra</strong> số giao tử hoán vị là: 460<br />

2 920<br />

+ 1000 tế bào giảm phân tạo số giao tử là: 1000<br />

4 4000 giao tử<br />

+ Tần số hoán vị gen: f = số giao tử mang hoán vị/tổng số giao tử được sinh <strong>ra</strong><br />

920<br />

0,23<br />

4000


AD<br />

P : ♀ ♀<br />

ad<br />

AD<br />

ad<br />

Gp : AD ad 0,385 AD ad 0,5<br />

Ad aD 0,115<br />

tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là:<br />

Ad<br />

0,115.0,5 0,0575 5,75%<br />

ad <br />

Câu 66: Đáp án C<br />

P: Hoa đỏ X hoa trắng F 1 : Hoa đỏ<br />

F đồng hợp lặn<br />

1<br />

Fb<br />

Số tổ hợp giao <strong>từ</strong> Fb là: 1 2 1 4 41<br />

dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.<br />

F 1<br />

: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng<br />

+ Vì Fb có tỉ lệ là: 1 : 2 : 1 khác với 1: 1 :1 :1 của phân li độc lập, cũng không phải có liên kết<br />

gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1:1 có hiện tượng tương tác gen.<br />

+ Kiểu gen của F 1 là: AaBb<br />

F 1 lai phân tích: AaBb X aabb<br />

Quy ước:<br />

<br />

Fb: 1 AaBb : lAabb : laaBb : laabb<br />

AaBb (đỏ) : Aabb (hồng) : aaBb (hồng) : aabb (trắng)<br />

+<br />

1<br />

<br />

1<br />

F F : AaBb AaBb<br />

F 1 : 9A-B- : đỏ : 3A-bb : hồng (lAAbb:2Aabb) : 3aaB- : hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng<br />

+ Vậy có 6 cây quả hồng ở F 2 là: lAAbb : 2Aabb : laaBB: 2aaBb<br />

+ Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:<br />

F 1 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb) x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)<br />

GF 2 : (l/6Ab:l/6Ab:l/6ab:l/6aB:l/6aB:l/6ab) x (l/6Ab : l/6Ab : l/6ab : l/6aB : l/6aB : l/6ab)<br />

+ Tương đương với:<br />

F 3 : (1/3Ab : l/3aB : l/3ab) X (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)<br />

Xác suất để cây này có kiểu hình hoa hồng thuần chủng là:<br />

1/3 Ab. 1/3 Ab + l/3aB.l/3aB = 2/9<br />

Câu 67: Đáp án B


Khi mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen<br />

AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn = 1 - xác suất<br />

3 1 3<br />

thu được kiểu hình mang toàn tính trội 1 A . B . D <br />

71,875%<br />

4 2 4<br />

Câu 68: Đáp án C<br />

A: lông đen; a: lông trắng ; B-D- : lông xoăn, (B-dd, bbD-, bbdd) : lông thẳng.<br />

F 2 : 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260<br />

chuột đực hắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng = 6 : 2 : 3 : 4 :1<br />

+ Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng<br />

Đen/trắng = 3:1<br />

<br />

F 1 : Aa X Aa<br />

Xoăn/thẳng = 9:7<br />

<br />

hình dạng lông bị <strong>chi</strong> phối bởi quy luật tương tác bổ sung<br />

F 1 : BbDd X BbDd<br />

<br />

A sai<br />

+ Mặt khác, nhận thấy màu trắng chỉ xuất hiện ở chuột đực tính trạng phân bố không <strong>đề</strong>u ở<br />

hai giới tính trạng màu lông di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính, gen nằm trên X không có alen<br />

tương ứng trên Y.<br />

Xét tỉ lệ chung F 2 : 6 : 2 : 3 :4 :1 số tổ hợp giao tử = 16<br />

+ Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen 3 cặp gen quy định 2<br />

cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn) B, D sai<br />

+ Thấy F 2 <strong>thi</strong>ếu kiểu hình trắng, xoăn (aaB-D-) gen A liên kết hoàn toàn với gen B hoặc D,<br />

cặp còn lại nằm trên NST khác.<br />

+ Giả sử gen A liên kết với gen B, D nằm trên NST khác.<br />

F 1 :<br />

AB ab AB<br />

DdX X DdX Y<br />

+ Cho chuột cái F 1 lai phân tích ta có sơ đồ lai: DdX AB X ab ddX ab Y lông đen thẳng ở đời con<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là A B dd 1 . 1 1 . 1 1 25% C đúng<br />

2 4 2 4 4<br />

Câu 69: Đáp án C<br />

+ Quan sát phả hệ, ta nhận thấy: bố mẹ bị bệnh sinh <strong>ra</strong> con gái bình thường bệnh do gen trội<br />

nằm trên NST thường quy định I sai<br />

+ Quy ước cặp alen quy định tính trạng là A, a, ta xác định được kiểu gen của những người trong<br />

phả hệ như sau:


+ Bố mẹ của (7) có kiểu gen dị hợp Aa Aa 7 có kiểu gen AA hoặc Aa (với xác suất<br />

<br />

1 2<br />

AA : Aa ); (8) có kiểu gen aa xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh <strong>ra</strong> 3 người con <strong>đề</strong>u có<br />

3 3<br />

kiểu hình trội (mang kiểu gen A-) là:<br />

1 2 1 1 1 5<br />

AA .100% Aa . . . III đúng<br />

3 3 2 2 2 <strong>12</strong><br />

+ Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh <strong>ra</strong> hai người con gái bình thường (mang kiểu gen aa)<br />

là<br />

2 Aa . 1 . 1 . 1 . 1 <br />

1 IV đúng.<br />

3 2 2 2 2 24<br />

Câu 70: Đáp án A<br />

A B O<br />

+ Gọi p, q, r lần lượt là tần số của các alen I ;I ;I <strong>theo</strong> định luật Hacđi - Vanbec, thành phần<br />

kiểu gen của quần thể thoả mãn đẳng thức:<br />

2 A A 2 B B A B A O B O<br />

p I I q I I 2pqI I 2prI I 2qrI I 1<br />

<br />

O O 2<br />

+ Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong>, ta có: tỉ lệ nhóm máu O I I r 16% r 0,4 ; tỉ lệ nhóm máu B =<br />

<br />

2 B B B O<br />

q I I 2qr I I 48% q 0,4 P 1 0,4 0,4 0,2<br />

<br />

+ Người mang nhóm máu A trong quần thể có thành phần kiểu gen là:<br />

p 2 I A I A : 2prI A I<br />

O 0,4I A I A : 0,16I A I<br />

O ; người mang nhóm máu B trong quần thể có thành phần kiểu<br />

2 B B B O B B B O<br />

gen là: q I I : 2qrI I 0,16I I : 0,32I I khi một người mang nhóm máu A kết hôn với một<br />

người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh <strong>ra</strong> người con đầu lòng mang nhóm<br />

máu O là:<br />

0,16 0,32 1 <br />

I A I O . I B I O . I O I<br />

O<br />

<br />

0,04 0,16 0,16 0,32 4 15<br />

Câu 71: Đáp án B<br />

+ A loại vì phương pháp gây đột biến thường chỉ áp dụng đối với thực vật.<br />

+ B chọn vì tạo giống dựa vào nguồn biến dị tổ hợp áp dụng cho cả động vật và thực vật.<br />

+ C loại vì dung hợp tế bào trần thường áp dụng đối với thực vật.


+ D loại vì cấy <strong>truyền</strong> phôi thường áp dụng đối với động vật.<br />

Câu 72: Đáp án B<br />

Ở sinh vật nhân thực, quá trình không xảy <strong>ra</strong> trong nhân tế bào là quá trình “Tổng hợp chuỗi<br />

pôlipeptit” vì quá trình này diễn <strong>ra</strong> ở tế bào chất.<br />

Câu 73: Đáp án A<br />

+ A là phát biểu sai ở chỗ “một số” vì trong lần nguyên phân đầu tiền của hợp tử, nếu “tất cả”<br />

các NST không phân li thì tạo lên thể tứ bội.<br />

+ B, C, D là những phát biểu đúng.<br />

Câu 74: Đáp án A<br />

Số loại mã bộ ba có thể tạo <strong>ra</strong> là<br />

3<br />

3 27<br />

Công thức tính: Số loại mã bộ ba có thể tạo <strong>ra</strong> là (số loại nuclêôtit) 3<br />

Câu 75: Đáp án C<br />

+ Mẹ có kiểu gen X B X b , bố có kiểu gen X B Y sinh được con gái có kiểu gen X B X b X b<br />

+ Bố không cho giao tử X b nên chắc chắn con gái nhận X b X b <strong>từ</strong> mẹ bố giảm phân bình<br />

thường.<br />

+ Để tạo <strong>ra</strong> giao tử X b X b thì mẹ nhiễm sắc thế giới tính không phân li trong giảm phân II<br />

Câu 76: Đáp án A<br />

+ A đúng<br />

+ B sai ở <strong>từ</strong> “luôn”, không phải đột biến gen nào cũng được di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau.<br />

+ C sai vì đột biến gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.<br />

+ D sai vì đột biến gen là nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp của tiến hóa.<br />

Câu 77: Đáp án A<br />

Trong trường hợp bố mẹ <strong>đề</strong>u mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính<br />

trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau <strong>theo</strong> lí thuyết là:<br />

3 n kiểu gen; 2 n kiểu hình.<br />

Câu 78: Đáp án D<br />

A: vàng >> a : hạt xanh .<br />

Phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh là: Aa x aa lAa : laa<br />

(1 vàng : 1 xanh)<br />

Câu 79: Đáp án A


Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a - cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b -<br />

quả trắng. Các gen di <strong>truyền</strong> độc lập. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng (aabb) <strong>chi</strong>ếm<br />

1 1 1<br />

ab .<br />

ab<br />

kiểu gen của cây bố mẹ phải là: AaBb và AaBb.<br />

16 4 4<br />

Câu 80: Đáp án C<br />

Chú ý: <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này chú ý đến sự sắp xếp kiểu gen AA, Aa, aa và nếu quần thể chứa 2 loại kiểu<br />

gen đồng hợp tử luôn không cân bằng.<br />

2 2 2pq <br />

+ Áp dụng công thức: p q Quần thể đạt cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

2 <br />

2<br />

QTl:<br />

2 2<br />

2 2 2pq 0, 48 <br />

p q 0,36.0,16 <br />

2 2 <br />

Quần thể đạt cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

QT 2, QT3, QT4, không cân bằng.<br />

Vậy có 2 quần thể cân bằng là 1 và 5.<br />

Câu 81: Đáp án B<br />

+ Cặp vợ chồng có nhóm máu MN nên ta có phép lai như sau:<br />

1 2 11<br />

P: MN x MN MM : MN NN + Xác suất để họ sinh 3 đứa con và chúng có nhóm máu<br />

4 4 4<br />

khác nhau là:<br />

1 2 1 3<br />

. . .3! <br />

4 4 4 16<br />

(3! ở đây là 3 nhóm máu khác nhau).<br />

Câu 82: Đáp án A<br />

A: cao >> a : thấp<br />

B: đỏ >> b : trắng<br />

P: A-B- x aa,bb F 1 với tỉ lệ là : 3 : 3 :1 :1 (vì giao tử có tỉ lệ không bằng nhau nên không thể là<br />

phân li độc lập hay là liên kết gen được) có hiện tượng hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> loại B, C<br />

ab<br />

Mặt khác, ta thấy tỉ lệ kiểu hình <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ thấp là cao, đỏ (A-,B-) và thấp trắng ( ) giao tử<br />

ab<br />

Ab ab<br />

ab tỉ lệ thấp là giao tử sinh <strong>ra</strong> do hoán vị gen kiểu gen của bố mẹ là dị hợp tử chéo .<br />

aB ab<br />

Câu 83: Đáp án D<br />

+ Xét gen trên nhiễm sắc thể giới tính.<br />

Số tổ hợp gen trên NST giới tính là: 5.2 10


10 10 1<br />

số kiểu gen của giới XX là:<br />

2<br />

số kiểu gen của giới XY là:<br />

<br />

10.1 10<br />

+ Gen trên NST thường có số kiểu gen là:<br />

<br />

55<br />

(bằng số tổ hợp gen)<br />

<br />

<br />

3 3 1<br />

2<br />

6<br />

Số loại kiểu gen tối đa bình thường về 3 gen này được tạo <strong>ra</strong> trong quần thể là:<br />

<br />

<br />

55 10 .6 390<br />

Chú ý: Bài <strong>tập</strong> này ta áp dụng công thức:<br />

Gọi n là số alen của một gen số kiểu gen tạo <strong>ra</strong> trong quần thể là<br />

Câu 84: Đáp án C<br />

+ Tổng số liên kết H 2A 3G 2<strong>12</strong>8<br />

Mạch l: A1 T<br />

1<br />

; G1 2A<br />

1<br />

; X1 3T1 3A1<br />

A A1 A2 A1 T1 2A1<br />

G G1 G2 G1 X1 2A1 3A1 51<br />

<br />

<br />

<br />

n n 1<br />

2<br />

+ Thay vào số liên kết hiđrô, ta có: H 2A 3G 4A1 15A1 19A1<br />

2<strong>12</strong>8<br />

A1<br />

1<strong>12</strong> A 1<strong>12</strong>.2 224<br />

+ Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong>, ta có:<br />

I đúng<br />

A1 T2 1<strong>12</strong>; T1 A2 1<strong>12</strong>; X1 G2 3.1<strong>12</strong> 336; G1 X2<br />

2.1<strong>12</strong> 224<br />

<br />

<br />

2 2<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

A2 X2<br />

1<strong>12</strong> 224 3<br />

<br />

<br />

T G 1<strong>12</strong> 336 4<br />

II sai<br />

+ A T 1<strong>12</strong>.2 224;G X G1 G2<br />

224 336 560<br />

224<br />

%A = %T = = 28,57% ; %G = %X = 21,43% III đúng<br />

224 560<br />

<br />

A1<br />

1<strong>12</strong> 1<br />

+ IV đúng<br />

G X 224 336 5<br />

<br />

<br />

1 1<br />

Vậy có 3 phát biểu đúng.


Câu 85: Đáp án A<br />

Gen I, II cùng nằm trên một NST thường<br />

+ Gen I có x alen<br />

+ Gen II có y alen<br />

C C 2<br />

2 2<br />

x y<br />

Vậy số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (trật tự các gen không thay đổi):<br />

C C 2<br />

2 2<br />

x y<br />

Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về cả 4 gen đang xét là: C .C .2!.C .C .2! <strong>12</strong>96<br />

Câu 86: Đáp án B<br />

2 2 2 2<br />

3 3 4 4<br />

+ Thể không có bộ NST dạng (2n - 2), tức là bộ nhiễm sắc thể mất đi 2 <strong>chi</strong>ếc NST ở một cặp<br />

NST nào đó.<br />

+ Cơ thể có bộ NST dạng thể không là: II. AaBbEe, VI. BbDdEe.<br />

Câu 87: Đáp án B<br />

+ Giả sử hai cặp alen quy định màu hoa là A, a và B, b<br />

P : hoa hồng x hoa hồng F 1 hoa đỏ (100%); F 1 x F 1 F 2 : 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa<br />

trắng (tỉ lệ của tương tác bổ trợ)<br />

Nhận thấy F 2 có 16 tổ hợp F 1 cho 4 giao <strong>từ</strong> (hay F 1 dị hợp 2 cặp gen), kiểu gen của F 1 là<br />

AaBb<br />

F 1 x F 1 : AaBb x AaBb F 2 : 9 A-B- (hoa đỏ) : 3A-bb (hoa hồng) : 3aaB- (hoa hồng) : laabb<br />

(hoa trắng)<br />

+ I đúng, cây hoa hồng thuần chủng ở F 2 có 2 loại kiểu gen là AAbb và aaBB.<br />

+ II sai VI trong tổng số cây hoa hồng ở F 2 , số cây thuần chủng AAbb và aaBB <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là<br />

2 1<br />

.<br />

6 3<br />

+ III đúng, vì cho tất cả các cây hoa đỏ F 2 giao phấn với cây hoa trắng<br />

F 2 : (1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4AaBb) x (aabb)<br />

4 2 2 1<br />

G F 2 : ( AB : Ab : aB : ab) x ab<br />

9 9 9 9<br />

4 2 2 1<br />

F 3 : AaBb : Aabb : aaBb : aabb<br />

9 9 9 9<br />

Kiểu hình: 4 hoa đỏ : 4 hoa hồng : 1 hoa trắng


+ IV đúng, vì: F 1 (AaBb) x aabb F b : lAaBb : lAabb : laaBb : laabb<br />

Kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : I hoa trắng<br />

Vậy có 3 phát biểu đúng.<br />

Câu 88: Đáp án D<br />

+ Xét sự di <strong>truyền</strong> của bệnh P (quy ước A bình thường ; a bệnh P)<br />

Bố mẹ bình thường sinh con gái bệnh bệnh do gen lặn nằm trên NST thường I đúng.<br />

(6), (3), (9), (<strong>12</strong>), (15) bị bệnh P cùng có kiểu gen là aa (1), (2), (4), (7), (8), (10), (11), (14)<br />

<strong>đề</strong>u có kiểu gen là Aa<br />

Vậy có 13 người biết chính xác về kiểu gen của bệnh P<br />

+ Xét sự di <strong>truyền</strong> của bệnh M (quy ước B bình thường ; b bệnh M)<br />

Mẹ (1) bình thường sinh con t<strong>ra</strong>i (5) bị bệnh nên bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính X<br />

quy định.<br />

(2), (10), (11), (13) bình thường nên cùng có kiểu gen là X B Y<br />

(4), (5), (8) bị bệnh M nên <strong>đề</strong>u có kiểu gen là X b Y (1), (9) có cùng kiểu gen là X B X b<br />

(<strong>12</strong>) là con gái bị bệnh nên có kiểu gen là X b X b kiểu gen của (7) là X B X b<br />

Vậy có 11 người biết chính xác về kiểu gen của bệnh M<br />

xét chung cả 2 bệnh thì có 9 người biết chính xác về kiểu gen trong phả hệ trên là: (1), (2),<br />

(4), (7), (8), (9), (10), (11), (<strong>12</strong>) II đúng.<br />

+ Xét bệnh P, ta có (7) và (8) có kiểu gen là Aa<br />

2 1 <br />

2 1 <br />

kiểu gen của (13) là A : a ; (13) x (14) : A : a x<br />

3 3 <br />

3 3 <br />

1 1 <br />

A : a <br />

2 2 <br />

xác suất sinh con bị bệnh P của cặp (13 – 14) là 1 .<br />

1 <br />

1<br />

6 2 <strong>12</strong><br />

1 1 1<br />

xác suất sinh con thứ nhất là t<strong>ra</strong>i bị bệnh P của cặp (13 – 14) là : . III sai.<br />

6 2 <strong>12</strong><br />

+ IV đúng vì người thứ (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen AaX B X b .<br />

Câu 89: Đáp án A<br />

+ Ở <strong>chi</strong>m, <strong>chi</strong>ều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a. B, b) trội lặn hoàn toàn quy định.<br />

Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F 1 thu được toàn lông dài,<br />

xoăn dài, xoăn là trội so với ngắn, thẳng và F 1 dị hợp tử về các gen đang xét. Mặt khác, <strong>đề</strong> <strong>bài</strong><br />

cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới không như nhau và yêu cầu xác định tần số hoán vị gen


hai cặp gen đang xét nằm trên NST X và không có alen tương ứng trên Y và <strong>chi</strong>m trống F 1 mang<br />

A a<br />

kiểu gen X X<br />

B<br />

b<br />

+ Khi cho <strong>chi</strong>m trống F 1 lai với <strong>chi</strong>m mái chưa biết kiểu gen, <strong>chi</strong>m mái ở đời F 2 xuất hiện kiểu<br />

hình: 20 <strong>chi</strong>m lông dài, xoăn : 20 <strong>chi</strong>m lông ngắn, thẳng : 5 <strong>chi</strong>m lông dài, thẳng : 5 <strong>chi</strong>m lông<br />

ngắn, xoăn. Tất cả <strong>chi</strong>m trống của F 2 <strong>đề</strong>u có lông dài, xoăn <strong>chi</strong>m trống F 2 luôn nhận được<br />

A<br />

giao tử <strong>từ</strong> <strong>chi</strong>m mẹ <strong>chi</strong>m mái lai mang kiểu gen X AB Y, hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> với tần số:<br />

X B<br />

5 5<br />

20%<br />

20 20 5 5<br />

Vậy đáp án của câu hỏi này là: X AB Y, f 20% .<br />

Câu 90: Đáp án A<br />

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh <strong>từ</strong> loài này có bộ<br />

nhiễm sắc thể là 4n. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 91: Đáp án D<br />

Gen điều hoà R khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả năng liên kết<br />

với vùng vận hành dẫn đến ngăn cản quá trình phiên mã.<br />

Câu 92: Đáp án C<br />

Gen điều hòa không nằm trong thành phần của Opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều<br />

hòa hoạt động các gen của Opêron. Gen điều hòa khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế.<br />

Prôtêin này có khả năng liên kết với vùng vận hành dẫn đến ngăn cản quá trình phiên mã.<br />

Câu 93: Đáp án D<br />

+ A, B, C là những đặc điểm chung của nguyên phân và giảm phân.<br />

+ D là đặc điểm chỉ có ở giảm phân, còn nguyên phân không có sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo.<br />

Câu 94: Đáp án C<br />

Quan sát hình ảnh bên ta nhận thấy người đàn ông nói trên mắc<br />

hội chứng có túm lông ở tai, đây là dạng đột biến gen nằm trên<br />

NST giới tính Y, chỉ gặp ở nam.<br />

Vậy có 3 phát biểu đúng là I, II, IV.<br />

Câu 95: Đáp án B<br />

+ A sai vì phương pháp nuôi cấy mô tế bào thường là không tạo được dòng thuần chủng tuyệt<br />

đối. .<br />

+ B đúng, vì chúng được lưỡng bội hoá <strong>từ</strong> bộ gen đơn bội ban đầu, tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn<br />

định tạo dòng thuần chủng tuyệt đối.<br />

+ C sai vì tụ thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo được dòng thuần chủng rất mất nhiều thởi gian.


+ D sai vì dung hợp tế bào trần không tạo <strong>ra</strong> dòng thuần vì tế bào lai được tạo <strong>ra</strong> mang bộ NST<br />

của cả 2 loài.<br />

Câu 96: Đáp án C<br />

A-B- : đỏ ; (A-bb; aaB-; aabb) : trắng Tính trạng màu sắc hoa bị <strong>chi</strong> phối bởi quy luật di<br />

<strong>truyền</strong> tương tác gen bổ sung.<br />

Câu 97: Đáp án D<br />

Phép lai AaBbDd x AaBbD<br />

+ Aa x Aa<br />

+ Bb x Bb<br />

+ Dd x Dd<br />

3 1<br />

A : aa<br />

4 4<br />

3 1<br />

B : bb<br />

4 4<br />

3 1<br />

D : dd<br />

4 4<br />

Đời con mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là:<br />

3 3 1 27<br />

A B dd A bbD aaB D . . .3 <br />

4 4 4 64<br />

Câu 98: Đáp án D<br />

Áp dụng công thức:<br />

Sau 3 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp<br />

được ngay phương án D. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Giả sử quần thể tự thụ ban đầu dạng<br />

phấn. Ta có:<br />

1<br />

Aa .0,8 0,1, nhìn vào các phương án ta chọn<br />

3<br />

2<br />

<br />

x AA y Aa z aa 1. Gọi n là số thế hệ tự thụ<br />

+ Tỉ lệ kiểu gen<br />

+ Tỉ lệ kiểu gen<br />

+ Tỉ lệ kiểu gen<br />

1 <br />

Aa <br />

2 <br />

n<br />

y<br />

1<br />

1<br />

2<br />

n<br />

AA x y<br />

2<br />

1<br />

1<br />

2<br />

n<br />

aa z y<br />

2<br />

Câu 99: Đáp án D


Ab ab<br />

P: <br />

aB ab<br />

G P :<br />

Ab aB 30%<br />

AB ab 20%<br />

ab<br />

F 1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả hai tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là: ab 20%<br />

ab <br />

Câu 100: Đáp án D<br />

F 1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ : 56,25% cây hoa trắng = 7 đỏ : 9 trắng số tổ hợp<br />

giao tử 7 9 16 4 4 Kiểu gen của P là : AaBb x AaBb và có hiện tượng tương tác bổ<br />

sung <strong>chi</strong> phối màu hoa<br />

F 1 : 9A-B- (trắng); (lAAbb, laaBB, laabb : 2Aabb : 2aaBb) : đỏ số cây hoa đỏ không<br />

thuần chủng trong số những cây hoa đỏ là: 4 7<br />

(De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 101: Đáp án B<br />

+ Thể một có bộ NST dạng (2n – 1), tức là bộ NST của loại bị giảm đi một <strong>chi</strong>ếc ở cặp NST nào<br />

đó.<br />

+ Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: II. ABbDdEe, V. AaBbDdE<br />

Câu 102: Đáp án D<br />

+ Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong>, ta có:<br />

<br />

2 2 2 2 2<br />

A1 G1 50% T2 X2<br />

50%<br />

<br />

<br />

A2 X2 60% A2 X2<br />

60%<br />

X2 G2 70% <br />

X2 G2<br />

70%<br />

<br />

T A X G 2X 50% 60% 70% 180%<br />

2X2 180% 100% 80% X2<br />

40% <br />

%T<br />

2<br />

%A1<br />

50% 40% 10%<br />

I đúng<br />

% A<br />

2<br />

%T1 60% 40% 20% ; X1 G2<br />

70% 40% 30%<br />

%A %A 10 20<br />

<br />

2 2<br />

1 2<br />

%A %T 15% ; %G %X 50% 15% 35%<br />

II đúng<br />

A1 T1<br />

10 20 3<br />

<br />

G X 40 30 7<br />

1 1<br />

III đúng<br />

+ IV đúng vì <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> không đủ số <strong>liệu</strong> để xác định chính xác số nuclêôtit của gen.


Vậy có 4 phát biểu đúng.<br />

Câu 103: Đáp án B<br />

+ Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả đài với nhau được F 1 <strong>đề</strong>u có quả dẹt. Cho F 1<br />

lai với bí quả tròn được F 2 : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt : 76 bí quả dài (4:3:1 = 8 tổ hợp gen<br />

= 4.2 tổ hợp giao tử) F 1 dị hợp tử về hai cặp gen, cây lai với F 1 dị hợp tử về một cặp gen, cặp<br />

gen còn lại ở trạng thái đồng hợp lặn và hình dạng quả bí chịu sự <strong>chi</strong> phối của quy luật tương tác<br />

bổ trợ dạng 9:6:1 I đúng<br />

+ Quy ước hai cặp alen quy định tính trạng dạng quả là A, a, B, b. Ta có sơ đồ lai:<br />

P :<br />

AABB x aabb<br />

G : AB ab<br />

F 1 : AaBb x AaBb<br />

G' : lAB;lAb;laB;lab lAB;lAb;laB;lab<br />

F 1 : 1AABB; 2 AaBB; 2 AABb; 4 AaBb; 2 Aabb; 2 aaBb; 1 aaBB; 1 AAbb; 1 aabb<br />

+ Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng (lAAbb : laaBB)<br />

2 1<br />

thu được ở F 2 trong phép lai trên là: III đúng<br />

16 8<br />

<strong>Có</strong> 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả dẹt là ; AABB, AaBB, AABb, AaBb<br />

<br />

II đúng.<br />

<strong>Có</strong> 9 quả bí dẹt, trong đó chỉ có 1 quả bí dẹt có kiểu gen đồng hợp tử trội AABB<br />

1<br />

các quả bí dẹt ở F 2 , thì bí dẹt đồng hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ IV đúng.<br />

9 <br />

Vậy cả 4 phát biểu đưa <strong>ra</strong> là đúng.<br />

Câu 104: Đáp án A<br />

- P: (0,45AA : 0,3Aa) viết lại cấu trúc di <strong>truyền</strong>:<br />

<br />

Trong số<br />

0, 45 0,3 <br />

AA : Aa 0,6AA : 0, 4Aa<br />

0, 45 0,3 0,45 0,3<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

tự thụ<br />

+ 0,6AA F 1 : 0,6AA<br />

1 2 1<br />

+ 0,4 (Aa x Aa) F 1 : 0,4( AA : Aa : aa) = 0,1 AA : 0,2Aa : 0,laa<br />

4 4 4<br />

Vậy tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F l là : 0,7AA : 0,2Aa : 0,laa .<br />

Câu 105: Đáp án D<br />

A : hoa đỏ >> a : hoa trắng


B : quả ngọt >> b : quả chua<br />

+ Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F 1 gồm 4<br />

loại kiểu hình (A-B-; A-bb, aaB-; aabb) kiểu gen của P là: AaBb (hoa đỏ, quả ngọt) x aaBb<br />

(hoa trắng, quả ngọt)<br />

Ab<br />

+ F 1 hoa đỏ, quả chua ( ) = 15% giao tử Ạb = 15% : 50% = 30% > 25% đây là giao<br />

ab<br />

tử liên kết tần số hoán vị gen f = (50 – 30).2 = 40%<br />

Ab aB<br />

Phép lai P: (hoán vị với tần số f = 40%)<br />

aB ab<br />

+ Số cây hoa đỏ, quả ngọt (A-,B-) ở F 1 là:<br />

0,3Ab.0,5aB 0,2AB.0,5aB 0, 2AB.0,5ab 35% B sai.<br />

+ Số cây hoa trắng, quả ngọt (aa,B-) ở F 1 là:<br />

0,3aB.0,5aB 0, 2aB.0,5ab 0,2ab.0,5aB 35% <br />

A là phương án sai.<br />

C sai.<br />

Ab AB AB<br />

+ D đúng, F 1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt là ; ; D đúng.<br />

aB aB ab <br />

* Lưu ý: Điểm mấu chốt của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này là F 1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb, aaB-; aabb) <strong>từ</strong><br />

đó ta suy ngược lại để tìm kiểu gen của P.<br />

Câu 106: Đáp án C<br />

A : thân cao >> a: thân thấp<br />

B : quả ngọt >> b : quả chua<br />

+ Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb;<br />

aaB-; aabb) kiểu gen của P dị hợp tử 2 cặp gen (Aa,Bb)<br />

+ Số cây thân thấp, quả chua <strong>chi</strong>ếm 4%, và có hoán vị gen với tần số bằng nhau xảy <strong>ra</strong> nên<br />

ab<br />

ta có: 4% 20%ab 20%ab tần số hoán vị gen f 20.2 40% C sai<br />

ab <br />

* Lưu ý: đối với <strong>bài</strong> này chúng ta không cần tính toán các phương án còn lại nữa tránh mất thởi<br />

gian. Khi tính được tần số hoán vị gen là kết luận ngay được phương án sai.


Câu 107: Đáp án B<br />

+ (5) và (6) <strong>đề</strong>u có kiểu hình bình thường sinh được người con gái (10) bị bệnh bệnh là do<br />

gen lặn nằm trên NST thường quy định (1) đúng (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

+ (3), (10) bị bệnh nên có kiểu gen là: aa<br />

+ (10) có kiểu gen là aa (6) và (7) bình thường nên kiểu gen của (6) và (7) <strong>đề</strong>u là: Aa (9)<br />

có kiểu gen là: 1 AA :<br />

2 Aa<br />

3 3<br />

+ (3) có kiểu gen là aa (1) và (2) bình thường nên kiểu gen của (1) và (2) <strong>đề</strong>u là: Aa (4) có<br />

kiểu gen là: 1 AA :<br />

2 Aa<br />

3 3<br />

+ Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> (5) bình thường nhưng mang gen gây bệnh (5) có kiểu gen là: Aa<br />

Vậy có 7 người biết chính xác kiểu gen là: (1), (2), (3), (5), (6), (7), (10) (2) sai<br />

+ (4) x (5) (8) được sơ đồ lai như sau:<br />

1 2<br />

+ (4) ( AA : Aa) x (5) Aa<br />

3 3<br />

2 1 1 1 1 1 1 1<br />

( A : a) x ( A, a) AA : Aa : Aa : aa 1 1 1<br />

AA : Aa : aa<br />

3 3 2 2 3 3 6 6 3 2 6<br />

1 1<br />

1 1<br />

Kiểu gen của (8) là: AA : Aa <br />

3<br />

AA : 2 2 3<br />

Aa = AA : Aa<br />

3 2 1 1 1 1 5 5<br />

<br />

3 2 3 2<br />

(8) x (9)<br />

2 3 1 2<br />

<br />

AA : Aa <br />

AA : Aa<br />

<br />

<br />

5 5 3 3


Xác suất sinh được người con bị bệnh (aa) là: 3 2 1 <br />

1<br />

5 3 4 10<br />

Xác suất sinh được người con bình thường là:<br />

1 9<br />

1 10 10<br />

(3) đúng<br />

Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III 8 , III 9 là: 1 <br />

1 <br />

1<br />

2 10 20<br />

(4) sai<br />

Vậy có 2 dự đoán đúng.<br />

Câu 108: Đáp án C<br />

Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình địch mã là foocmin<br />

mêtiônin.<br />

Câu 109: Đáp án A<br />

Hội chứng tiếng mèo kêu, là dạng đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn trên NST số 5, gặp ở cả<br />

nam và nữ. Vậy nên người mắc bệnh này vẫn có bộ NST 2n = 46.<br />

Câu 110: Đáp án C<br />

+ Cây có kiểu gen AaBbccDD cho giao tử (hạt phấn): ABcD, AbcD, aBcD, abcD<br />

+ Người ta tiến hành lấy các hạt phấn của cây này nuôi trong môi trường nhân tạo thành cây đơn<br />

bội rồi cho lưỡng bội hoá cây con tạo <strong>ra</strong> có kiểu gen là:<br />

Cây đơn bội<br />

AbcD<br />

AbcD<br />

aBcD<br />

abcD<br />

Cây con đơn bội khi đã lưỡng bội hóa<br />

AABBccDD<br />

AabbccDD<br />

aaBBccDD<br />

aabbccDD<br />

+ Vậy kiểu gen không thể tạo <strong>ra</strong> là AAbbCCDD<br />

Câu 111: Đáp án A<br />

Ở sinh vật nhân thực, mARN sơ khai sau khi được phiên mã <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> mạch gốc của phân tử ADN<br />

mẹ sẽ phải trải qua một số quá trình biến đổi để hình thành nên mARN trưởng thành sau đó mới<br />

thực hiện được chức năng sinh <strong>học</strong> của nó. mARN sơ khai gồm có các đoạn intron và các đoạn<br />

êxôn, các đoạn intron không tham gia vào việc mã hóa prôtêin sẽ bị cắt bỏ, các đoạn êxôn được<br />

nối lại tạo thành mARN trưởng thành.<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Đáp án A<br />

+ A đúng.


+ B sai, quá trình dịch mã không có sự tham gia của nuclêôtit tự do.<br />

+ C sai vì trong quá trình nhân đôi ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng<br />

hợp gián đoạn.<br />

+ D sai vì quá trình phiên mã không có sự tham gia của enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 113: Đáp án A<br />

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư.<br />

Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo <strong>ra</strong> quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân<br />

bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại<br />

này thường là gen trội và không di <strong>truyền</strong> được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.<br />

Câu 114: Đáp án D<br />

AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) đây là phép lai phân tích 2 cặp gen kết quả đời con là :<br />

1:1:1:1<br />

Câu 115: Đáp án B<br />

Áp dụng công thức p 2 x q 2 =<br />

<br />

<br />

<br />

2pq<br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

2<br />

+ Xét A, ta có 0,3.0,3 0,4 quần thể 1 chưa cân bằng.<br />

2 2<br />

+ Xét B, ta có p 2 x q 2 2pq 0,5 <br />

= 0,25.0,25 bằng quần thể 2 cân bằng di <strong>truyền</strong>.<br />

2 2 <br />

+ Xét C, 0,5.0,5 0 quần thể 3 chưa cân bằng.<br />

2<br />

0,45 <br />

+ Xét D, 0,15.0, 4 quần thể 4 chưa cân bằng.<br />

2 <br />

Câu 116: Đáp án C<br />

+ (1) sai vì nhiễm sắc thể giới tính có ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.<br />

+ (2) sai vì NST giới tính ngoài chứa gen quy định giới tính còn có gen quy định tính trạng<br />

thường.<br />

+ (3) đúng nhiễm sắc thể giới tính có thể xảy <strong>ra</strong> đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST.<br />

+ (4) sai vì không phải loài nào cũng là cặp NST giới tính đực là XY, ví dụ: ở <strong>chi</strong>m XX là đực,<br />

XY là cái.<br />

Câu 117: Đáp án B<br />

+ Thể một có bộ NST dạng (2n – 1), tức là bộ NST của loại bị giảm đi một <strong>chi</strong>ếc ở cặp NST nào<br />

đó.


+ Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: II. ABbDdEe, V. AaBbDdE<br />

Câu 118: Đáp án B<br />

Các gen liên kết hoàn toàn và các tính trạng là trội lặn hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình<br />

Ab Ab<br />

1: 2 :1 ở đời con là: .<br />

aB AB<br />

Câu 119: Đáp án C<br />

<br />

<br />

x<br />

2<br />

G môi trường cung cấp = X môi trường cung cấp = 2 1 .G gen X gen = 1140 : 2 1 380<br />

Câu <strong>12</strong>0: Đáp án C<br />

+ Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q.<br />

F 0 : 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1<br />

+ Do cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống.<br />

+ Áp dụng công thức đào thải alen a:<br />

q<br />

0, 48<br />

q q 0,197 p 0,803<br />

0<br />

n<br />

<br />

3<br />

<br />

3<br />

<br />

1 nq0<br />

1 3<br />

0, 48<br />

Câu <strong>12</strong>1: Đáp án D<br />

+ (1) AaBb x aaBB cặp BB x Bb cho một lại kiểu hình trội, cặp Aa x aa cho tỉ lệ 1:1 Tỉ lệ<br />

phân li kiểu hình chung: 1:1 loại (1)<br />

+ (2) AABb x aaBb cặp AA x aa cho một loại kiểu hình trội, cặp Bb x Bb cho tỉ lệ kiểu hình<br />

3:1 Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3:1 nhận (2)<br />

+ (3) X A X a x X a Y 1X A X A : 1X A Y: lX A X a : lX a Y Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3 : 1<br />

nhận (3)<br />

AB AB AB AB ab<br />

+ (4) 1 : 2 :1 Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3:1 nhận (4)<br />

ab ab AB ab ab<br />

AB AB AB AB Ab ab<br />

+ (5) 1 :1 :1 :1 Tỉ lê phân li kiểu hình chung: 2:1:1 loại (5)<br />

ab ab Ab ab ab ab<br />

Vậy có 3 phép lai thoả mãn <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>.<br />

Câu <strong>12</strong>2: Đáp án B<br />

Cặp bố mẹ ở thế hệ thứ 2 bị bệnh sinh được con gái bình thường bệnh là do gen trội nằm trên<br />

NST thường quy định. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu <strong>12</strong>3: Đáp án C<br />

+ Giả sử cặp NST số 2 là Aa (trong đó A bình thường; a mang đột biến cấu trúc NST), cặp NST<br />

số 4 là Bb (trong đó B bình thường; b mang đột biến cấu trúc NST)


Tỉ lệ giao tử bình thường không chứa gen đột biến được tạo <strong>ra</strong> là: 1 .<br />

1 <br />

1<br />

2 2 4<br />

Vậy tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là:<br />

1 3<br />

1<br />

. 4 4<br />

Câu <strong>12</strong>4: Đáp án C<br />

P: AaBbCcDd x AaBbCcDd<br />

ở đời con số kiểu hình có thể tạo <strong>ra</strong> là (1 alen trội, 2 alen trội, 3 alen trội, 4 alen trội 5 alen<br />

trội, 6 alen trội, 7 alen trội, 8 alen trội, toàn alen lặn).<br />

<strong>Có</strong> 8 loại kiểu hình xuất hiện ở đời con.<br />

Câu <strong>12</strong>5: Đáp án B<br />

+ F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa<br />

trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng<br />

+ Số tổ hợp giao tử F 2 : 9 + 6 + l = 16 = 4x4 F 1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)<br />

+ Sơ đồ lai của F 1 như sau: F 1 x F 1 : AaBb x AaBb F 2 : 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb :<br />

4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng<br />

Xét các phát biểu đưa <strong>ra</strong>.<br />

- I sai vì F 2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng là : AAbb; Aabb; aaBB; aaBb<br />

- II đúng vì trong tổng số cây hoa đỏ ở F 2 , số cây không thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 8 9<br />

- III đúng<br />

+ Cho tất cả các cây hoa hồng ở F 2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F 2 :<br />

F 2 : (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)<br />

4 2 2 1 1 1 1<br />

G F 2 : ( AB : Ab : aB : ab) x ( Ab : aB : ab)<br />

9 9 9 9 3 3 3<br />

1 1 1<br />

Số cây trắng (aabb) ở F 3 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là: . <br />

9 3 27<br />

IV sai<br />

+ Cho tất cả các cây hoa hồng ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng:<br />

(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb<br />

1 1 1<br />

1 1 1<br />

GF 2 : ( Ab : aB : ab) x ab F 3 : Aabb : aaBb : aabb kiểu hình là 2 cây<br />

3 3 3<br />

3 3 3


hoa hồng : 1 cây hoa trắng<br />

Vậy có 2 phát biểu đúng<br />

Câu <strong>12</strong>6: Đáp án B<br />

+ Tỉ lệ kiểu hình F 2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)<br />

+ Quy ước gen : A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng) : aabb (trắng) (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

+ Tính trạng màu mắt biểu hiện không <strong>đề</strong>u ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp<br />

trên NST thường) một gen quy định màu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y.<br />

F 1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F 1 đem lai là: AaX B X b x AaX B Y<br />

1 2 1 1<br />

F 2 : ( AA + Aa + aa) ( X B X B 1<br />

+ X B 1<br />

Y + X B X b 1<br />

+ X b Y)<br />

4 4 4 4 4 4 4<br />

1<br />

F 2 : đực đỏ gồm ( AAX B 2<br />

Y + AaX B 1<br />

Y) x cái đỏ gồm ( AAX B X B 2<br />

+ AaX B X B +<br />

3 3<br />

6<br />

6<br />

AAX B X b 2<br />

+ AaX B X b ) . . .<br />

6<br />

2<br />

GF 2 : ( AX B 2 1<br />

+ AY + aX B 1 1<br />

+ aY) x ( AX B 1<br />

+ aX B 1<br />

+ AX b 1<br />

+ aX b ) F 3 :<br />

6 6 6 6 2 4 6 <strong>12</strong><br />

đỏ (A-B-) = 2 1 1 1 <br />

7<br />

6 4 9 <strong>12</strong> 9<br />

* Lưu ý: Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không <strong>đề</strong>u ở hai giới do 2 cặp gen quy định cho 16 tổ<br />

hợp gen tính trạng bị <strong>chi</strong> phối bởi quy luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên<br />

NSTgiới tính X, một cặp gen nằm trên NST thường.<br />

Câu <strong>12</strong>7: Đáp án A<br />

Axit amin mêtiônin được mã hoá bởi bộ ba mở đầu 3' GUA 5'.<br />

Câu <strong>12</strong>8: Đáp án B<br />

2n = 14<br />

Thể ba có bộ NST dạng (2n +1) = 15<br />

Câu <strong>12</strong>9: Đáp án B<br />

+ Trong các hội chứng di <strong>truyền</strong> đang xét, "Đao"; "Etuôt"; "Patau" <strong>đề</strong>u phát sinh do đột biến thể<br />

ba (2n +1) thừa một NST tức là có 47 NST trong bộ NST<br />

+ Chỉ có hội chứng "Tơcnơ" phát sinh do đột biến thể một trên cặp NST giới tính (2n – 1) <strong>thi</strong>ếu<br />

một NST X) nên có 45 NST trong bộ NST.<br />

Câu 130: Đáp án B<br />

1<br />

6


+ A, C, D sai vì đây là thành tựu của ứng dụng công nghệ gen.<br />

+ B đúng Đây là thành tựu của nuôi cây hạt phấn ở thực vật (một thành tựu của công nghệ tế<br />

bào đối với thực vật).<br />

Câu 131: Đáp án B<br />

Thành phần cấu tạo nên của opêron Lac bao gồm vùng khởi động (p), vùng vận hành (O) và một<br />

nhóm gen cấu trúc.<br />

Câu 132: Đáp án D<br />

+ Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A = T ; G = X A, B, C đúng.<br />

+ D sai vì A + X + T G + X + T.<br />

Câu 133: Đáp án B<br />

1<br />

+ Sau 4 thế hệ tự thụ phấn ta có ti lệ kiểu gen dị hợp tử Aa là:<br />

4<br />

2 0,0625<br />

+ Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp (AA + aa) bằng:<br />

1 0,0625 0,9375 93,75%<br />

Câu 134: Đáp án D<br />

+ Vì mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ tạo <strong>ra</strong> 1 trứng nên một tế bào có kiểu gen AB Dd<br />

ab<br />

khi giảm phân bình thường sẽ tạo <strong>ra</strong> 1 loại trứng.<br />

Câu 135: Đáp án C<br />

P: 0,26 AA : 0,<strong>12</strong> Aa ; 0,62 aa<br />

+ Tần số alen A<br />

0,<strong>12</strong><br />

0, 26 0,32<br />

2<br />

+ Tần số alen a 1 0,32 0,68<br />

Câu 136: Đáp án C<br />

+ Pt/c: quả dẹt x quả dài F 1 <strong>đề</strong>u quả dẹt quả dẹt là tính trạng trội so với quả dài.<br />

+ Cho F 1 lai với bí quả tròn được F 2 : 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài = 4 tròn : 3<br />

dẹt: 1 dài Số tổ hợp giao tử = 4 +3 + 1 = 8 = 4 x 2, ta có sơ đồ lai F 1 lai với bí quả tròn.<br />

F 1 : AaBb (dẹt) x aaBb (tròn) tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F 2 trong phép lai trên là:<br />

1 1 1<br />

aaBB = aB x =<br />

4 aB 8<br />

Câu 137: Đáp án C


A : cao >> a: thấp ; B : đỏ >> b: trắng<br />

+ Đời lai có loại kiểu hình cây thấp, quả trắng <strong>chi</strong>ếm 1 aabb <br />

1<br />

16 16<br />

Số tổ hợp giao tử F 1 là: 16 = 4 x 4 bố và mẹ <strong>đề</strong>u cho 4 loại giao tử bố mẹ dị hợp 2 cặp<br />

gen.<br />

kiếu gen ở đời bố mẹ là: P: AaBb x AaBb<br />

Câu 138: Đáp án B<br />

Trong trường hợp đang xét, cây có <strong>chi</strong>ều cao trung bình là cây mang 3 alen trội và 3 alen lặn <br />

3<br />

C6<br />

5<br />

xác suất kiểu gen này ở đời con là:<br />

6<br />

2 16<br />

Câu 139: Đáp án D<br />

9 mắt nâu, cánh ngắn x rnắt đỏ, cánh dài<br />

+ Tính trạng màu mắt ở F 2 : đỏ/nâu = 3:1 Aa x Aa<br />

+ Tính trạng <strong>chi</strong>ều dài cánh ở F 2 : dài/ngắn = 1:1 Bb x bb<br />

+ Nhìn vào các phương án của <strong>bài</strong> ta thấy chỉ có phương án D là thỏa mãn có cặp Bb x bb<br />

Câu 140: Đáp án A<br />

P: AaBbDd x AabbDd<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có<br />

+ P: Aa x Aa (con đực chứa một số cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong><br />

bình thường) con đực tạo giao tử: Aa, O, A, a.<br />

P: Aa x Aa<br />

Gp: A, a Aa, o, A, a.<br />

Kiểu gen tạo <strong>ra</strong>: AAa, AO, AA, Aa, Aaa, aO, Aa, aa F 1 có 7 kiểu gen<br />

+ P: Bb x bb Bb, bb F 1 có 2 kiểu gen<br />

+ P: Dd x Dd DD, Dd , dd F 1 có 3 kiểu gen<br />

+ Vậy F 1 có số kiểu gen tối đa được tạo <strong>ra</strong> là: 7 x 2 x 3 = 42<br />

Câu 141: Đáp án A<br />

A : bình thường >> a : bạch tạng<br />

+ Một cặp vợ chồng bình thường muốn sinh được đứa con t<strong>ra</strong>i bạch tạng thì kiểu gen của cặp vợ<br />

chồng <strong>đề</strong>u là Aa với xác suất là 1%.


1 2 1<br />

P: Aa x Aa AA : Aa : aa<br />

4 4 4<br />

+ Xác suất 1 cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u bình thường sinh 1 đứa con t<strong>ra</strong>i bạch tạng là:<br />

1 1<br />

1%.1%. . 0,00<strong>12</strong>5%<br />

4 2 <br />

Câu 142: Đáp án C<br />

P: AaBbDdEe x AaBbDdEe<br />

+ 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I<br />

90% số tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.<br />

+ 2% số tế bào trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I<br />

98% số tế bào sinh trứng giảm phân bình thường.<br />

+ Ta có sơ đồ lai: (90% bình thường : 10% đột biến) x (98% bình thường : 2% đột biến)<br />

Ở đời con, loại hợp tử đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ : 10%.98% + 10%.2% + 90%.2% = 11,8%.<br />

Câu 143: Đáp án C<br />

DE<br />

Kiểu gen AaBb Hh có thể tạo <strong>ra</strong> số tinh trùng tối đa là: 2.2.4.2 = 32. Tuy vậy, vì mỗi tế bào<br />

de<br />

sinh tinh chỉ cho tối đa 4 loại giao tử nên 5 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu<br />

gen AaBb<br />

trùng.<br />

DE<br />

de<br />

Câu 144: Đáp án C<br />

P: AAaaBb x AaBb<br />

P 1 : AAaa x Aa<br />

Hh tiến hành giảm phân bình thường chỉ có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa: 4.5 = 20 loại tinh<br />

1 4 1 1 1<br />

Gp P 1 : ( AA : Aa : aa) ( A : a)<br />

6 6 6 2 2<br />

1 1 4 4 1 1<br />

( AAA : AAa : AAa : Aaa : Aaa : aaa)<br />

<strong>12</strong> <strong>12</strong> <strong>12</strong> <strong>12</strong> <strong>12</strong> <strong>12</strong><br />

1 5 5 1<br />

F 1 : AAA : AAa : Aaa : aaa Kiểu hình : 11A– : laaa<br />

<strong>12</strong> <strong>12</strong> <strong>12</strong> <strong>12</strong><br />

1 2 1<br />

P 2 : Bb x Bb F 1 ’: BB : Bb : bb Kiểu hình : 3B– : lbb<br />

4 4 4


+ Tỉ lệ giao tử đực của P là: (1AA : 4Aa : 1aa) (1B : 1b) 1AAB : 4AaB : 1aaB : 1AAb : 4Aab :<br />

1aab A sai<br />

+ Tỉ lệ phân li kiểu hình của F 1 là: (11A- : 1aaa)(3B- : 1bb) 33A-B- : 11A-bb : 3aaaB- :<br />

1aaabb hay : 33 đỏ : 15 trắng B và D sai<br />

Vậy chỉ có C đúng.<br />

Câu 145: Đáp án C<br />

A : mắt đỏ >> a : mắt trắng ; B : thân xám >> b : thân đen<br />

Pt/c : AAX b X b x aaX B Y<br />

1 2 1<br />

1 1<br />

+ P: AA x aa F 1 : Aa ; F 1 x F 1 : Aa x Aa F 2 : AA : Aa : aa ; F 2 x F 2 : ( A : a) x<br />

4 4 4<br />

2 2<br />

1 1 1 2 1<br />

(( A : a) F 3 : A A : Aa : aa<br />

2 2 4 4 4<br />

+ P: X b X b x X B 1<br />

Y F 1 : X B X b 1<br />

: X b Y ; F 1 x F 1 : X B X b x X b Y<br />

2 2<br />

1<br />

F 2 : X B X b 1<br />

: X B 1<br />

Y : X b X b 1<br />

: X b Y .<br />

4 4 4 4<br />

1<br />

F 2 x F 2 : ( X B X b 1<br />

: X b X b 1<br />

) x ( X B 1<br />

Y : X b Y)<br />

2 2 2 2<br />

1 3 1<br />

G F 2 : ( XB : Xb ) x ( X B 1<br />

: X b 1<br />

: Y )<br />

2 4 4 4 2<br />

F 3 : X b 3 1 3<br />

Y = ; X B 1 1 1<br />

. Y = . <br />

4 2 8 4 2 8<br />

Ruồi đực ở F 3 là: 4 <br />

1<br />

8 2<br />

+ Ở F 3 ruồi đực mắt đỏ, thân đen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: A- X b Y<br />

<br />

3 3 9<br />

. <br />

4 8 32<br />

Trong số ruồi đực ở F 3 , ruồi đực mắt đỏ, thân đen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 9 :<br />

1 <br />

9<br />

32 2 16


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 1: Một nhà hóa sinh <strong>học</strong> đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần <strong>thi</strong>ết cho quá trình sao<br />

chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn <strong>ra</strong>, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm<br />

một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có <strong>chi</strong>ều dài gồm vài trăm nucleotit.<br />

Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?<br />

A. Các đoạn Okazaki. B. ADN ligaza. C. Xenluloaza. D. ADN polyme<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 2: Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy <strong>truyền</strong> phôi động vật<br />

là <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong><br />

A. các cá thể có gen bị biến đổi.<br />

B. các cá thể có kiểu gen thuần chủng.<br />

C. các cá thể có kiểu gen đồng nhất.<br />

D. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.<br />

Câu 3: Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M<br />

bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp<br />

vợ chồng bình thường họ sinh được người con t<strong>ra</strong>i đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của<br />

người mẹ có thể là<br />

M M<br />

M m<br />

M m<br />

M m<br />

A. X X hoặc X X<br />

B. X X hoặc X X .<br />

H<br />

h<br />

H<br />

H<br />

M m<br />

m M<br />

M m<br />

M M<br />

C. X X hoặc X X<br />

D. X X hoặc X X .<br />

H<br />

h<br />

H<br />

h<br />

Câu 4: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối<br />

liên tiếp, tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể bằng 0,0375. Số thế hệ tự phối của quần thể nói trên:<br />

A. 6 B. 4 C. 5 D. 3<br />

Câu 5: Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực diễn <strong>ra</strong> ở :<br />

A. nhân và một số bào quan. B. nhân tế bào.<br />

C. nhân và ti thể. D. nhân và các bào quan ở tế bào chất.<br />

Câu 6: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?<br />

A. Phép lai giữa cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội.<br />

B. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng trội.<br />

C. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng lặn với cơ thể mang tính trạng lặn.<br />

D. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn.<br />

Câu 7: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về<br />

H<br />

h<br />

H<br />

H<br />

H<br />

h<br />

h<br />

H


A. sự tổ hợp tự do của các alen trong quá trình thụ tinh.<br />

B. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.<br />

C. sự phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.<br />

D. sự phân li độc lập của các tính trạng.<br />

Câu 8: Gen A có <strong>chi</strong>ều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin.<br />

Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó<br />

môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột<br />

biến trên có thể do tác nhân<br />

A. cônsixin. B. 5BU.<br />

C. bazơ nitơ guanin dạng hiếm. D. tia UV.<br />

Câu 9: Ở một loài, tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây <strong>ra</strong> (A-B- và A-bb: Lông<br />

trắng; aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông<br />

dài, d: lông ngắn). Cho F 1 dị hợp về ba gen trên có kiểu hình lông trắng ,dài giao phối với cá thể có<br />

kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ như sau: 15 lông trắng, dài : 15 lông<br />

trắng, ngắn : 4 lông đen, ngắn : 4 lông xám, dài : 1 lông đen, dài : 1 lông xám, ngắn Cho biết gen<br />

quy định trính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F 1 đem lai:<br />

Bd bd<br />

AD<br />

A. Aa Aa f 20% <br />

B.<br />

bD bd<br />

ad<br />

AD<br />

ad<br />

Bb<br />

Bbf 20% <br />

BD bd<br />

Bd<br />

C. Aa Aa f 30% <br />

D.<br />

bd bd<br />

bD<br />

Bd<br />

bD<br />

Aa Aa f 30% <br />

Câu 10: Điểm thuận lợi khi tiến hành nghiên cứu di <strong>truyền</strong> người là<br />

A. những đặc điểm sinh lí của người đơn giản hơn dễ <strong>theo</strong> dõi hơn tất cả các loài động vật và<br />

thực vật khác,<br />

B. người nhìn chung đẻ nhiều, tỉ lệ sống sót cao, có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái <strong>theo</strong> ý muốn đặc<br />

biệt là sinh đôi.<br />

C. bộ nhiễm sắc thể có số lượng ít, đơn giản về cấu trúc nên rất thuận lợi trong việc nghiên cứu di<br />

<strong>truyền</strong>.<br />

D. những đặc điểm sinh lí, hình thái ở người đã được nghiên cứu toàn diện nhất so với bất kì sinh<br />

vật nào khác.<br />

Câu 11: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và di <strong>truyền</strong> trội hoàn toàn, tần số hóa nvị<br />

Ab D d Ab d<br />

gen gữa A và B là 20%, gữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: XEXe XEY<br />

,<br />

aB ab<br />

d d<br />

tính <strong>theo</strong> lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính X X ở đời con<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ.<br />

E<br />

e


A. 7,5%. B. <strong>12</strong>,5%. C. 18,25%. D. 22,5%.<br />

Câu <strong>12</strong>: Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN trong<br />

hệ gen của E.coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E.coli nhanh hơn ở nấm men<br />

khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen của nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ<br />

gen của E.coli khoảng vài chục lần là do<br />

A. tốc độ sao chép ADN của các enzim ở nấm men nhanh hơn ở E.coli.<br />

B. cấu trúc ADN ở nấm men giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hiđrô.<br />

C. hệ gen nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.<br />

D. ở nấm men có nhiều loại enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za hơn E.coli.<br />

Câu 13: Ở một loài thụ tinh ngoài, gen M quy định vỏ trứng có vằn và đẻ nhiều, alen lặn m quy<br />

định vỏ trứng không vằn và đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 150 trứng/lần,<br />

những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 100 trứng/lần. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường,<br />

quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong>. Tiến hành kiểm t<strong>ra</strong> số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá<br />

thể cái, người ta thấy có 14200 trứng trong đó có <strong>12</strong>600 trứng vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen<br />

Mm trong quần thể là:<br />

A. 36 con. B. 48 con. C. 84 con. D. 64 con.<br />

Câu 14: Bằng phương pháp tế bào <strong>học</strong>, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một<br />

cây <strong>đề</strong>u có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa <strong>học</strong> của khẳng<br />

định trên là<br />

A. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 <strong>chi</strong>ếc có hình dạng, kích thước giống<br />

nhau.<br />

B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.<br />

C. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.<br />

D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy<br />

chúng tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích<br />

thước.<br />

Câu 15: Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:<br />

(1) Lai xa kèm <strong>theo</strong> đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.<br />

(2) Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.<br />

(3) Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau.<br />

(4) Thể tam bội có thể tạo <strong>ra</strong> khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.<br />

Số nhận định đúng là:<br />

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.


Câu 16: Ở người mắt nâu trội hoàn toàn với mắt xanh, da đen trội hoàn toàn với da trắng, hai cặp<br />

tính trạng này do hai cặp gen trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da<br />

đen sinh đứa con đầu lòng có mắt đen và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ 2 là t<strong>ra</strong>i và có<br />

kiểu hình giống bố mẹ là<br />

A. 18,75%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 28,<strong>12</strong>5%.<br />

Câu 17: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen<br />

B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực<br />

và cái mắt đỏ , F 1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F 1 tạp giao. Ruồi mắt trắng ở F 2 có đặc điểm<br />

gì ?<br />

A. 100% là ruồi đực. B. 100% là ruồi cái. C. 1/2 là ruồi cái. D. 2/3 là ruồi đực.<br />

Câu 18: Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Trên ADN, vì A = A 1 + A 2 nên %A = %A 1 + %A 2<br />

(2) Việc lắp ghép các nuclêôtit <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi<br />

đảm bảo cho thông tin di <strong>truyền</strong> được sao lại một cách chính xác.<br />

(3) Sự bổ sung diễn <strong>ra</strong> giữa một bazơ nitơ bé và một bazơ nitơ lớn.<br />

(4) Trong mỗi phân tử ADN số cặp (A – T) luôn bằng số cặp (G – X).<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là<br />

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.<br />

Câu 19: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về tất cả các cặp gen giao phấn với<br />

nhau, đời con thu được f1 tỉ lệ 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng. Biết rằng tính trạng <strong>chi</strong>ều cao<br />

cây do cặp gen Dd quy định; tính trạng màu hoa do sự tương tác giữa hai cặp alen Aa và Bb quy<br />

định, quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến và hoán vị gen. <strong>Có</strong> mấy phép lai sau đây không<br />

phù hợp với kết quả trên?<br />

BD BD<br />

BD Bb<br />

(1) Aa Aa . (2) Aa Aa .<br />

bd bd<br />

bd bD<br />

Bd Bd<br />

(3) Aa Aa . (4) AaBbDd AaBbDd .<br />

bD bD<br />

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />

Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa<br />

đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. F 1 tự thụ<br />

phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự<br />

biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết<br />

luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì <strong>đề</strong>u có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.


(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có<br />

kiểu gen dị hợp tử.<br />

(3) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.<br />

(4) Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen.<br />

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.<br />

Câu 21: Nhận xét nào sau đây là đúng?<br />

A. Cơ thể mang đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn có thể không có biểu hiện trên kiểu hình<br />

nhưng gây hậu quả nghiêm trọng cho thế hệ sau do kết quả của sự tiếp hợp và t<strong>ra</strong>o đổi chéo bất<br />

thường ở tế bào sinh dục của cơ thể mang đột biến.<br />

B. Cơ thể mang đột biến đảo đoạn có những biểu hiện nghiêm trọng trên kiểu hình mặc dù không<br />

có sự mất hay thêm chất <strong>liệu</strong> di <strong>truyền</strong>.<br />

C. Đột biến mất đoạn ở các đầu mút nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nặng nề hơn trường hợp<br />

mất đoạn giữa đầu mút và tâm động.<br />

D. Đột biến lặp đoạn xảy <strong>ra</strong> do sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa các NST thuộc các cặp đồng<br />

dạng khác nhau.<br />

Câu 22: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là<br />

A. <strong>tách</strong> <strong>chi</strong>ết thể <strong>truyền</strong> và gen cần chuyển <strong>ra</strong> khỏi tế bào ; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một<br />

loại enzim ; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.<br />

B. <strong>tách</strong> <strong>chi</strong>ết thể <strong>truyền</strong> và gen cần chuyển <strong>ra</strong> khỏi tế bào ; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ;<br />

cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim.<br />

C. tạo ADN tái tổ hợp ; phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế<br />

bào nhận.<br />

D. tạo ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận ; phân lập dòng tế bào chứa AND tái<br />

tổ hợp.<br />

Câu 23: Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng<br />

20% sẽ có bao nhiêu tế bào xẩy <strong>ra</strong> hoán vị gen trong số tế bào nói trên.<br />

A. <strong>12</strong>00. B. 800. C. 400. D. 200.<br />

Câu 24: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.<br />

Nếu xảy <strong>ra</strong> tự thụ phấn thì <strong>theo</strong> lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F 2 là<br />

A. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.<br />

C. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.


Câu 25: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:<br />

A. 2 ADN mới được hình thành, 1 ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc thay đổi<br />

B. Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp<br />

C. 2 ADN mới được hình thành hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu<br />

D. Sự nhân đôi xảy <strong>ra</strong> trên 2 mạch của ADN <strong>theo</strong> 2 hướng và ngược <strong>chi</strong>ều nhau<br />

Câu 26: Cho các phép lai : I : Aa x aa ; II : Aa x Aa ; III : AA x aa ; IV : AA x Aa ; V : aa x aa.<br />

Phép lai phân tích là<br />

A. I, V. B. I, III. C. II, III. D. IV, V.<br />

Câu 27: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy<br />

định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai<br />

cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là<br />

A. 1 : 2 : 1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 3 : 1.<br />

Câu 28: Người ta cho 8 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N 15 nuôi trong môi trường<br />

N 14 , sau 3 thế hệ người ta <strong>tách</strong> toàn bộ vi khuẩn con chuyển sang nuôi môi trường N 15 . Sau một thời<br />

gian nuôi cấy người ta thu được tất cả 1936 mạch đơn ADN chứa N 15 . Tổng số phân tử ADN kép<br />

vùng nhân thu được cuối cùng là:<br />

Chọn câu trả <strong>lời</strong> đúng:<br />

A. 5<strong>12</strong>. B. 970. C. 1024. D. 2048.<br />

Câu 29: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen,<br />

cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội<br />

hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là<br />

A. 4%. B. 4% hoặc 20%. C. 2%. D. 4% hoặc 2%.<br />

Câu 30: Việc so sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng có cùng môi trường<br />

sống có tác dụng như thế nào ?<br />

A. Tạo cơ sở để qua đó bồi dưỡng cho sự phát triển thể chất của trẻ<br />

B. Phát hiện nhanh các bệnh di <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> đó <strong>đề</strong> suất các biện pháp điều trị.<br />

C. Xác định vai trò của di <strong>truyền</strong> trong phát triển của tính trạng.<br />

D. Giúp trẻ phát triển tâm lí phù hợp với lứa tuổi.<br />

Câu 31: Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của vật nuôi phụ thuộc chủ yếu vào nhân tố nào sau đây?<br />

A. Khí hậu. B. Chế độ phòng dịch.<br />

C. Khẩu phần thức ăn. D. Đặc điểm di <strong>truyền</strong> của giống.


Câu 32: Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định <strong>theo</strong> kiểu: Nếu trong<br />

kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu <strong>thi</strong>ếu một hoặc cả 2 alen trội<br />

nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định <strong>theo</strong> kiểu: Gen E<br />

quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu<br />

trong kiểu gen có gen D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được<br />

đời con F 1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây<br />

cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá<br />

trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến và hoán vị gen. <strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận<br />

định sau:<br />

(1) Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao thân và màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> phân li độc lập với nhau.<br />

(2) Vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.<br />

Ad<br />

Be Ae Bd<br />

(3) Cây P có kiểu gen hoặc .<br />

aD<br />

bE aE<br />

bD<br />

(4) Cho cây P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.<br />

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.<br />

Câu 33: <strong>Có</strong> mấy đặc điểm đúng khi nói về các phân tử ARN ở trong tế bào sinh dưỡng ở người?<br />

(1) Trong 3 loại ARN thì rARN bền vững nhất, mARN đa dạng nhất.<br />

(2) <strong>Có</strong> cấu trúc 1 mạch.<br />

(3) Trong 3 loại ARN thì chỉ tARN mới có liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ.<br />

(4) Tất cả ARN <strong>đề</strong>u được tổng hợp trong nhân rồi đưa <strong>ra</strong> tế bào chất để tham gia quá trình dịch mã.<br />

A. 3. B. 1. C. 0. D. 2.<br />

Câu 34: Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên<br />

người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là<br />

tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q 2 + 2qr.<br />

(2) Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq<br />

(3) Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có<br />

2qr<br />

1<br />

nhóm máu O là 2 .<br />

q 2qr<br />

4<br />

2


(4) Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và<br />

Lan có nhóm máu O là<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

2<br />

2qr<br />

1 <br />

. <br />

<br />

2<br />

q 2qr<br />

4<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là<br />

2<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 35: Xét các phát biểu sau đây:<br />

(1) Ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở đời F 1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp <strong>theo</strong>.<br />

(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.<br />

(3) Nếu sử dụng con lai F 1 làm giống thì sẽ gây <strong>ra</strong> hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F 1 có kiểu<br />

gen dị hợp.<br />

(4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại<br />

có thể cho ưu thế lai và ngược lại.<br />

(5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây <strong>ra</strong> thoái hóa giống.<br />

(6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết <strong>đề</strong>u gây <strong>ra</strong> thoái hóa giống.<br />

Trong 6 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu 36: Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó t<strong>ra</strong>o đổi chéo<br />

các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây:<br />

(1) Chuyển đoạn. (2) Lặp đoạn. (3) Hoán vị gen.<br />

(4) Đảo đoạn. (5) Mất đoạn. (6) Thay thế các cặp nucleotit.<br />

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 37: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong><br />

qui luật Menđen. Một người đàn ông có người em t<strong>ra</strong>i bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh.<br />

Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh <strong>ra</strong> sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và chị vợ bị<br />

bệnh <strong>ra</strong>, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy <strong>ra</strong>.<br />

Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con t<strong>ra</strong>i đầu lòng bị bệnh là<br />

A. 1/8. B. 1/18. C. 1/32. D. 1/9.<br />

Câu 38: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân<br />

thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ<br />

với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5%<br />

cây thân thấp, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% cây thân cao, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không<br />

có có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là


AB ab<br />

Ab ab<br />

A. AaBB x aabb. B. AaBb x aabb. C. <br />

D. <br />

ab ab<br />

aB ab<br />

Ab<br />

Câu 39: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen<br />

aB<br />

giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào này là:<br />

A. ABD; ABd ; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD.<br />

B. abD; abd hoặc ABd; ABD; hoặc AbD; aBd.<br />

C. ABD; abd hoặc ABd; abD; hoặc AbD; aBd.<br />

D. ABD; AbD ; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD.<br />

Câu 40: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen<br />

B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và<br />

hình dạng cánh <strong>đề</strong>u nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so<br />

với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho<br />

giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong<br />

tổng số các ruồi thu được ở F 1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2,5%. Biết<br />

rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F 1 là<br />

A. 7,5%. B. 22,0%. C. 11,25%. D. 60,0%.<br />

Câu 41: Ở ruồi nhà 2n = <strong>12</strong>. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2<br />

alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của<br />

NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đống X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối,<br />

quá trinh giảm phân và thụ tinh diẻn <strong>ra</strong> bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tổi đa trong<br />

quần thể trên ở ruối đực là bao nhiêu?<br />

A. 2592. B. 15<strong>12</strong> . C. 4536. D. 7<strong>12</strong>8.<br />

Câu 42: Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T <strong>chi</strong>ếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong<br />

phân tử ADN này là<br />

A. A = T = G = X = 1500. B. A = T = 600; G = X = 900.<br />

C. A = T = G = X = 750. D. A = T = 900; G = X = 600.<br />

Câu 43: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể <strong>truyền</strong> plasmit cần phải mang gen đánh<br />

dấu<br />

A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận được dễ dàng.<br />

B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.<br />

C. để có thể biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp.<br />

D. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.


Câu 44: Ở ngô, sự có mặt kiểu gen A-B- quy định cây cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thấp;<br />

gen D quy định hạt đỏ, d- hạt trắng và các gen không alen này nằm trên các NST khác nhau. Khi lai<br />

hai giống ngô thuần chủng cây cao, hạt trắng và cây thấp, hạt đỏ với nhau được F 1 dị hợp tử về 3 cặp<br />

gen. Cho F 1 tiếp tục giao phấn với nhau, tỉ lệ cây thân cao, hạt đỏ F 2 là<br />

A. 56,255. B. 32,81%. C. 14,1% D. 42,19%.<br />

Câu 45: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,2aa : 0,4Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp<br />

tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể<br />

có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có<br />

kiểu gen dị hợp tử sẽ là<br />

A. <strong>12</strong>.5%. B. 6,25%. C. 50%. D. 25%.<br />

Câu 46: Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì<br />

A. tạo <strong>ra</strong> các thể đột biến có sức sống và khả năng sinh sản cao.<br />

B. tạo <strong>ra</strong> các alen đột biến là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp cho tiến hóa.<br />

C. tạo <strong>ra</strong> các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> thứ cấp cho tiến hóa.<br />

D. tham gia vào cơ chế cách li dẫn đến hình thành loài mới.<br />

Câu 47: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn có<br />

<strong>chi</strong>ều:<br />

A. không có <strong>chi</strong>ều nhất định B. 5’ → 3’<br />

C. cả 2 mạch của ADN D. 3’ → 5’<br />

Câu 48: Để kiểm t<strong>ra</strong> giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. <strong>Có</strong><br />

nghĩa là<br />

A. lai một cơ thể mang tính trạng lặn với một cơ thể mang tính trạng lặn.<br />

B. lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng lặn.<br />

C. lai hai cơ thể mang tính trạng bất kì với nhau.<br />

D. lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng trội.<br />

Câu 49: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho<br />

tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?<br />

A. Aabb × AAbb. B. AaBb × AaBb. C. aaBb × AaBb. D. Aabb × aaBb.<br />

Câu 50: Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một<br />

của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết<br />

hiđrô. Số nuclêôtit loại G của gen a là<br />

A. 1582. B. 904. C. 1581. D. 678.


Câu 51: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen<br />

quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị<br />

hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt<br />

tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.<br />

Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?<br />

A. 826 cây. B. 628 cây. C. 576 cây. D. 756 cây.<br />

Câu 52: Đặc điểm không phải là khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di <strong>truyền</strong> người là<br />

A. người chín sinh dục muộn, số lượng con ít, đời sống của một thế hệ kéo dài.<br />

B. không thể áp dụng phương pháp phân tích di <strong>truyền</strong> như ở các sinh vật khác.<br />

C. con người sống di chuyển, thông minh nên biết tránh tất cả các tác động <strong>từ</strong> môi trường.<br />

D. không thể áp dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí, hóa <strong>học</strong>, sinh <strong>học</strong>.<br />

Câu 53: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân<br />

thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm<br />

trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn<br />

thu được đời con phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây<br />

thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Tần số hoán vị<br />

giữa hai gen nói trên là<br />

A. 24%. B. <strong>12</strong>%. C. 36%. D. 6%.<br />

Câu 54: Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen<br />

(1) Đột biến xôma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể.<br />

(2) Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình khi bị đột biến.<br />

(3) Đột biến giao tử thường không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp.<br />

(4) Đột biến xô ma chỉ có thể di <strong>truyền</strong> bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu<br />

hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

A. 1,2,3. B. 2,3,4 C. 1,3,4. D. 3, 4.<br />

Câu 55: <strong>Có</strong> 2 quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6.<br />

Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư<br />

vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:<br />

A. 0,5 B. 0,55 C. 1 D. 0,45<br />

Câu 56: Một <strong>tập</strong> hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen<br />

thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm:<br />

(1) <strong>Có</strong> tính di <strong>truyền</strong> ổn định.


(2) Không phát sinh các biến dị tổ hợp.<br />

(3) Luôn mang các gen trội có lợi.<br />

(4) Thường biến đồng loạt và <strong>theo</strong> một hướng.<br />

Số phương án đúng là<br />

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />

Câu 57: Khi <strong>đề</strong> cập đến đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:<br />

(1) <strong>Có</strong> thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó t<strong>ra</strong>o đổi đoạn đứt với nhau.<br />

(2) Các đoạn t<strong>ra</strong>o đổi có thể xảy <strong>ra</strong> trong một cặp NST nhưng phải khác chức năng như NST X và<br />

Y.<br />

(3) Chuyển đoạn thường xảy <strong>ra</strong> giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống<br />

của sinh vật.<br />

(4) Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST t<strong>ra</strong>o đổi cho nhau các đoạn không tương<br />

đồng.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nội dung đúng khi cập đến đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Câu 58: Sau đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ:<br />

(1) Tóc xoăn trội hơn tóc thẳng.<br />

(2) Mắt 2 mí trội hơn mắt 1 mí.<br />

(3) Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định.<br />

(4) Bệnh mù màu do gen trội nằm trên NST Y quy định.<br />

(5) Bệnh bạch tạng di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính.<br />

(6) Bệnh mù màu do 2 gen nằm trên cùng một NST quy định.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết quả đúng?<br />

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.<br />

Câu 59: Số đáp án đúng :<br />

(1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F 3 để kiểm chứng giả thuyết đưa <strong>ra</strong><br />

(2) Men đen cho rằng các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử<br />

(3) Sự phân ly độc lập của các cặp NST dẫn đến sự phân ly độc lập của các cặp alen<br />

(4) Các gen trên cùng một NST thường di <strong>truyền</strong> cùng nhau


(5) T<strong>ra</strong>o đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di <strong>truyền</strong> cho tiến<br />

hóa<br />

(6) Các gen được <strong>tập</strong> hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau nên giúp duy trì sự<br />

ổn định của loài<br />

(7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5<br />

Câu 60: Cho các thông tin:<br />

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.<br />

(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.<br />

(3) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.<br />

(4) Làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của phân tử ADN<br />

(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.<br />

(6) Xảy <strong>ra</strong> ở cả thực vật và động vật.<br />

Trong 6 thông tin nói trên có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và<br />

đột biến lệch bội dạng thể một?<br />

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />

Câu 61: Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một <strong>chi</strong>ếc có nguồn<br />

gốc <strong>từ</strong> bố và một <strong>chi</strong>ếc có nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40%<br />

số tế bào xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại<br />

một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh<br />

trùng mang tất cả các NST <strong>đề</strong>u có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là bao nhiêu?<br />

A. 4.75%. B. 5,25%. C. 3,25%. D. 0,25%.<br />

Câu 62: Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F 1 lông<br />

xám . Cho F 1 tạp giao được F 2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 %<br />

gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau<br />

đây, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

(1) Chỉ có ở gà mái lông xám mới biểu hiện hoàn toàn<br />

(2) Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen<br />

(3) Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính<br />

(4) Gà trống F 2 có 2 kiểu gen<br />

(5) Cho các gà trống F 2 giao phối với gà mái lông xám <strong>theo</strong> lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25%<br />

A. 3. B. 0. C. 2. D. 1.


Câu 63: Một gen dài 5100 Å có số nuclêôtit là<br />

A. 1500. B. 3000. C. 4500. D. 6000.<br />

Câu 64: Trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể <strong>truyền</strong> plasmit cần phải mang gen đánh<br />

dấu<br />

A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận được dễ dàng.<br />

B. để có thể biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp.<br />

C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.<br />

D. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.<br />

Câu 65: Điều nào dưới đây là không đúng<br />

A. Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.<br />

B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.<br />

C. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng.<br />

D. Mức phản ứng của mỗi tính trạng thay đổi tuỳ kiểu gen của <strong>từ</strong>ng giống.<br />

Câu 66: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,5AA :<br />

0,4Aa : 0,1aa. Biết gen trội là gen đột biến có hại, di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> kiểu trội không hoàn toàn, thể đồng<br />

hợp trội thường không có khả năng sinh sản. Nếu quần thể tiếp tục diễn <strong>ra</strong> tự thụ phấn thì tính <strong>theo</strong> lí<br />

luyết, cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở F 1 là:<br />

A. 0,6 AA : 0,4 Aa : 0,0 aa. B. 0,7 AA: 0,2 Aa : 0,1 aa.<br />

C. 0,49 AA: 0,42 Aa : 0,09 aa. D. 0,2 AA: 0,4 Aa : 0,4 aa.<br />

Câu 67: Nguyên tắc bán bảo tồn là:<br />

A. Sau tự nhân đôi, phân tử ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ<br />

B. Sau tự nhân đôi, có sự sắp xếp lại các nuclêotit của ADN mẹ kết quả là số nuclêotit của ADN<br />

chỉ còn lại một nửa<br />

C. Sau quá trình nhân đôi chỉ một nửa số phân tử ADN được bảo toàn<br />

D. Sau tự nhân đôi, số phân tử ADN con bằng một nửa số phân tử ADN mẹ<br />

Câu 68: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là:<br />

A. dựa vào cơ chế nguyên phân và giảm phân.<br />

B. dựa vào tính toàn năng của tế bào.<br />

C. dựa vào cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.<br />

D. dựa vào cơ chế giảm phân và thụ tinh.


Câu 69: Điều kiện không đúng trong phép lai một cặp tính trạng, để cho F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình<br />

là 3 trội : 1 lặn là<br />

A. số cá thể phân tích phải đủ lớn. B. tính trạng trội lặn không hoàn toàn.<br />

C. thế hệ xuất phát phải thuần chủng. D. trội - lặn phải hoàn toàn.<br />

Câu 70: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong><br />

DE DE<br />

đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀ AaBb x ♂ Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả<br />

de<br />

de<br />

4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính <strong>theo</strong> lí truyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính<br />

trạng lặn ở đời con là<br />

A. 19,375%. B. 19,25%. C. 37,5%. D. 21,25%.<br />

Câu 71: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào<br />

này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II<br />

diễn <strong>ra</strong> bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình giảm phân của tế bào trên là<br />

A. ABb và a hoặc aBb và A. B. Abb và B hoặc ABB và b.<br />

C. ABb và A hoặc aBb và a. D. ABB và abb hoặc AAB và aab.<br />

Câu 72: Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F 1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ : 18,75% hoa<br />

hồng : 18,75% hoa vàng: 6,25% hoa trắng. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau:<br />

(1) Tính trạng màu hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li độc lập.<br />

(2) Trong số những cây hoa đỏ ở F 1 thì cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/9.<br />

(3) Cho cây P lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.<br />

(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F 1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa vàng ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

2/3.<br />

(5) Nếu cho tất cả các cây hoa hồng ở F 1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa hồng ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

1/3.<br />

(6) Khi cho tất cả các cây hoa vàng ở F 1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F 2 là 8:<br />

1.<br />

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.<br />

Câu 73: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh nhằm mục đích<br />

A. xác định gen quy định tính trạng là di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen hay di <strong>truyền</strong> liên kết<br />

gen.<br />

B. xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc<br />

thể giới tính.


C. xác định được tính trạng chủ yếu do gen quyết định hay phụ thuộc vào điều kiện môi trường<br />

sống.<br />

D. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến sự hình thành trí thông minh trong mỗi con người.<br />

Câu 74: Ở một loài thực vật, các alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể số 2; các alen B và b nằm trên<br />

nhiễm sắc thể số 3. Người ta tiến hành phép lai: P: ♀ aaBB x ♂AAbb. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng<br />

trong số những phát biểu sau:<br />

(1) Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì F 1 sẽ đồng nhất về kiểu gen và đồng<br />

tính về kiểu hình.<br />

(2) Trong trường hợp xảy <strong>ra</strong> đột biến trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể<br />

số 2 thì F 1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AAaBb : 1ABb.<br />

(3) Trong trường hợp xảy <strong>ra</strong> đột biến trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể<br />

số 2 thì F 1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AAaBb : 1aBb.<br />

(4) Trong trường hợp xảy <strong>ra</strong> đột biến trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể<br />

số 3 thì F 1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AaBBb : 1Aab.<br />

(5) Trong trường hợp xảy <strong>ra</strong> đột biến trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể<br />

số 3 thì F 1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AaBbb : 1Aab.<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.<br />

Câu 75: <strong>Có</strong> bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi hình thái của NST?<br />

(1) Đột biến mất đoạn. (2) Đột biến lặp đoạn<br />

(3) Đột biến lệch bội. (4) Đột biến tự đa bội.<br />

Phương án đúng:<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

Câu 76: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,2BB:0,5Bb:0,3bb. Cho<br />

biết các cá thể Bb không có khả năng sinh sản. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tần số tương đối của alen B và b<br />

lần lượt ở F 1 là:<br />

A. 0,5; 0,5. B. 0,55; 0,45 C. 0,4; 0,6 D. 0,6;0,4<br />

Câu 77: Các phương pháp chủ yếu để chuyển gen ở thực vật là :<br />

(1) Chuyển gen bằng platmit (2) Chuyển gen bằng virut<br />

(3) Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn (4) Sử dụng tế bào gốc<br />

(5) Kĩ thuật vi tiêm ở tế bào trần (6) Dùng súng bắn gen<br />

Số phương án trả <strong>lời</strong> đúng là<br />

A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.


Câu 78: Một người thanh niên trong quá trình phát sinh giao tử cặp nhiễm sắc thể giới tính không<br />

phân li ở giảm phân II thì có thể tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử nào?<br />

A. X, Y, O. B. XY, O. C. XX, YY, X, Y, O. D. XX, XY, X, Y, O.<br />

Câu 79: Ở người , bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường qui định , bệnh mù màu do<br />

gen lặn nằm trên NST X qui định . 1 cặp vợ chồng bình thường về 2 bệnh trên nhưng phía bên người<br />

vợ có bố bị mù màu có bà nội và mẹ bị điếc bẩm sinh . Bên phía người chồng có bố bị điếc bẩm sinh<br />

, những người khác trong gia đình không có ai bị 2 bệnh này . Cặp vợ chồng này sinh được 1 đứa<br />

con , xác suất để đứa con này bị cả 2 bệnh này là<br />

A. 18,75%. B. 37,5%. C. <strong>12</strong>.5%. D. 6,25%.<br />

Câu 80: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F 1 gồm toàn cây hoa màu đỏ.<br />

Cho Fl giao phấn với nhau thu được F 2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho<br />

cây hoa đỏ F 1 lần lượt giao phấn với <strong>từ</strong>ng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ<br />

phân li kiểu hình trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?<br />

(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng.<br />

(4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng.<br />

(7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ: 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng.<br />

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.<br />

Câu 81: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; các thể tứ<br />

bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:<br />

(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb.<br />

(4) AaaaBBbb × AaBb. (5) AaaaBBbb × aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb × aabb.<br />

Theo l thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có <strong>12</strong> kiểu gen, 4 kiểu<br />

hình?<br />

A. 4 phép lai. B. 2 phép lai. C. 3 phép lai. D. 1 phép lai.<br />

Câu 82: Khi cho P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau thu<br />

được F 1 gồm toàn cây thân cao, hoa tím. Cho F 1 lai với cây thứ 1 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình<br />

là 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng. Cho cây F 1 lai với cây thứ 2 thu được đời con có tỉ lệ<br />

kiểu hình 3:1. Biết rằng A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa tím; b: hoa trắng. Kiểu gen của cây F 1 , cây<br />

thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là:<br />

AB<br />

ab<br />

AB Ab AB<br />

A. F 1 : , cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc .<br />

ab<br />

ab<br />

ab aB aB<br />

AB<br />

Ab<br />

Ab AB AB<br />

B. F 1 : , cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc .<br />

ab<br />

ab<br />

aB aB AB


AB<br />

ab<br />

AB AB AB<br />

C. F 1 : , cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc .<br />

ab<br />

ab<br />

ab aB Ab<br />

AB<br />

aB<br />

AB aB AB<br />

D. F 1 : , cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc .<br />

ab<br />

ab<br />

ab ab Ab<br />

Câu 83: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy<br />

định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không<br />

có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F 1 có tỉ lệ phân li<br />

kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm;<br />

180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các<br />

gen <strong>đề</strong>u nằm trên NST thường và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kiểu gen của cây P là<br />

AB ABD<br />

A. Dd<br />

B. AaBbDd C. D.<br />

ab<br />

abd<br />

Ab Dd<br />

aB<br />

DE De<br />

Câu 84: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb . Giả sử trong quá<br />

de<br />

de<br />

trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li<br />

trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí<br />

thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa bao<br />

nhiêu loại hợp tử 2n + 1 (thể ba) với kiểu gen khác nhau?<br />

A. 36 B. 48 C. 84 D. 24<br />

Câu 85: Cho các phương pháp sau:<br />

1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.<br />

2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F 1 , tứ bội hóa F 1 thành thể dị đa<br />

bội.<br />

3. Nuôi hạt phấn của cây không thuần chủng rồi tiến hành lưỡng bội hóa và cho phát triển thành cây<br />

lưỡng bội<br />

4. Cônxisin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo <strong>ra</strong> hợp<br />

tử tứ bội.<br />

Phương pháp tạo được dòng thuần chủng là<br />

A. 2,3,4 B. 1,2,3 C. 1,2,4 D. 1,3,4<br />

Câu 86: Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F 1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với<br />

nhau thu được: 5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, băp ngắn: 608 cây ngô hạt<br />

trắng, bắp dài: 1910 cây ngô hạt đỏ bắp ngắn: <strong>12</strong>99 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trắng,<br />

bắp ngắn. Tần số hoán vị (nếu có) xuất hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):<br />

A. 40% B. 20% C. 35% D. 25%


Câu 87: Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotide làm tăng 2 liên kết hidro trong gen đó là<br />

trường hợp<br />

A. Mất 1 cặp GX. B. Mất 1 cặp AT. C. Thêm một cặp GX. D. Thêm một cặp AT.<br />

Câu 88: Ở một loài thực vật, xét tính trạng màu sắc hoa do các cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể<br />

thường. Khi lai 3 dòng thuần hoa đỏ khác nhau (kí hiệu dòng 1, dòng 2, dòng 3) với một dòng hoa<br />

trắng, thu được kết quả như sau:<br />

Số thứ tự<br />

phép lai<br />

Cặp bố mẹ đem lai (P)<br />

Kiểu hình Kiểu hình F 2<br />

F 1<br />

Hoa đỏ Hoa trắng<br />

1 Dòng 1 x Dòng hoa trắng 100% đỏ 9 7<br />

2 Dòng 2 x Dòng hoa trắng 100% đỏ 9 7<br />

3 Dòng 3 x Dòng hoa trắng 100% đỏ 45 19<br />

Biết rằng kiểu gen F 1 trong 3 phép lai trên khác nhau; quá trình giảm phân tạo giao tử và quá trình<br />

thụ tinh diễn <strong>ra</strong> bình thường.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:<br />

(1) Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen.<br />

(2) Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định.<br />

(3) Kiểu gen của dòng 1 là AAbbdd.<br />

(4) Kiểu gen của dòng 2 là AAbbDD.<br />

(5) Kiểu gen của dòng 3 có thể là AABBDD.<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 89: Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen<br />

trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong> và quá trình ngẫu phối đã<br />

tạo <strong>ra</strong> trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con<br />

cái lông trắng, thu được F 1 . Cho các cá thể F 1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ<br />

là<br />

A. 75% con đực lông đen : 25% con cái lông trắng<br />

B. 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng<br />

C. 50% con cái lông đen : 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng<br />

D. 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông<br />

trắng


Câu 90: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây:<br />

(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.<br />

(2) Enzim ADN-polime<strong>ra</strong>za làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.<br />

(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn <strong>ra</strong> độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.<br />

(4) Tính <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều tháo xoắn, ở mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều 5’ - 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.<br />

(5) Sự nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> vào pha G 1 của chu kì tế bào.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng?<br />

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.<br />

Câu 91: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai:<br />

AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

lệ<br />

A. 37,5%. B. 50%. C. 87,5%. D. <strong>12</strong>,5%.<br />

Câu 92: Trong quá trình nhân đôi liên tiếp của 1 gen đã hình thành 7 mạch đơn có nu hoàn toàn<br />

mới, mỗi mạch có 300 T và 600 X và 7 mạch đơn có nu hoàn toàn mới, mỗi mạch có 200 T và 400<br />

X. Số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là<br />

A. A = T = 7000; G = X = 3500. B. A = T = 500; G = X = 1000.<br />

C. A = T = 7500; G = X = 15000. D. A = T = 3500; G = X = 7000.<br />

Câu 93: Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là<br />

A. sản xuất insulin để chữa bệnh đái tháo đường .<br />

B. tạo <strong>ra</strong> các sinh vật chuyển gen.<br />

C. chuyển gen <strong>từ</strong> thực vật vào động vật.<br />

D. tái tổ hợp thông tin di <strong>truyền</strong> giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại hữu tính<br />

không thực hiện được.<br />

Câu 94: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở<br />

F 1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F 1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen<br />

quy định, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và trội hoàn toàn. Ở F 2 , kiểu hình vàng trơn<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 9/16. B. 1/2. C. 1/8. D. 3/4.<br />

Câu 95: Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá<br />

lactôzơ vẫn được tạo <strong>ra</strong>? Một <strong>học</strong> sinh đã đưa <strong>ra</strong> một số <strong>giải</strong> thích về hiện tượng trên như sau:<br />

(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za có thể bám vào để khởi động quá<br />

trình phiên mã.


(2) Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.<br />

(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.<br />

(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.<br />

Những <strong>giải</strong> thích đúng là:<br />

A. (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).<br />

Câu 96: Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả<br />

năng thụ tinh. Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?<br />

(1) AAAa × AAAa. (2) AAaa × AAAa. (3) Aaaa × Aaaa. (4) AAaa × Aaaa.<br />

(5) Aaaa × Aa. (6) AAaa × Aa. (7) AAaa × aaaa. (8) AAAa × Aa.<br />

Đáp án đúng là:<br />

A. (1), (3), (5), (7), (8). B. (2), (4), (5), (6), (8).C. (1), (3), (6), (7). D. (3), (4), (6), (7), (8).<br />

Câu 97: Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di <strong>truyền</strong>:<br />

AB Ab AB ab<br />

0,2 0,1 0,3 0,4 1. Quần thể (Io) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể<br />

AB aB aB ab<br />

(I 3 ), biết rằng các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tần số alen A và b của quần thể (I 3 ) lần lượt là<br />

A. pA= 0,4; pb= 0,45. B. pA= 0,45; pb= 0,55. C. pA= 0,55; pb= 0,55. D.<br />

pA= 0,35; pb= 0,45<br />

Câu 98: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì<br />

A. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.<br />

B. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều<br />

kiểu hình.<br />

C. Trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen tới 50%.<br />

D. Trong kỳ đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng đồng<br />

đã xảy <strong>ra</strong> tiếp hợp và t<strong>ra</strong>o đổi chéo các đoạn tương ứng.<br />

Câu 99: Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có<br />

khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ<br />

1:2:1?<br />

(1) AAaaBBbb x AAAAbbbb. (2) aaaaBbbb x AAAABbbb.<br />

(3) AAAaBBBB x AAAabbbb. (4) AAAaBBBb x Aaaabbbb.<br />

Đáp án đúng là:<br />

A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (4). D. (2), (3).


Câu 100: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của gen giữa các<br />

nhóm gen liên kết:<br />

A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

C. Lặp đoạn D. Mất đoạn.<br />

Câu 101: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao<br />

trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình 75% cây thân<br />

cao: 25% cây thân thấp. Sau 3 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố<br />

tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F 3 <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 9%. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, thành phần kiểu gen<br />

của quần thể P là:<br />

A. 0,15AA: 0,6Aa: 0,25aa. B. 0,65AA : 0,10 Aa : 0,25aa.<br />

C. 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa. D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.<br />

Câu 102: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?<br />

(1) Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn <strong>ra</strong> khỏi quần<br />

thể.<br />

(2) Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến.<br />

(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.<br />

(4) Đột biến gen không làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể.<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.<br />

Câu 103: Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di <strong>truyền</strong> ở người như sau:<br />

(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6<br />

trong chuỗi pôlipeptit.<br />

(2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.<br />

(3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy<br />

định.<br />

(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.<br />

(5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu không chính xác?<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 104: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh mù<br />

màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy<br />

định. Một cặp vợ chồng có da và mắt <strong>đề</strong>u bình thường, bên phía người vợ có bố và anh t<strong>ra</strong>i bị bệnh<br />

mù màu đỏ - xanh lục, mẹ bị bạch tạng, bên phía người chồng có em gái bị bạch tạng. Những người


còn lại trong hai gia đình <strong>đề</strong>u không bị hai bệnh này. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết<br />

luận sau:<br />

(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen của cặp vợ chồng<br />

(2) Kiểu gen của người chồng trong phép lai trên là AaX M Y.<br />

(3) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị cả 2 bệnh bạch tạng và mù màu là<br />

5/8.<br />

(4) Giả sử cặp vợ chồng này dự định sinh 3 con. Xác xuất sinh <strong>ra</strong> 1 người con bị cả 2 bệnh và 2<br />

người con không bị cả 2 bệnh là 25/5<strong>12</strong>.<br />

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 105: Khi nói về hội chứng Đao ở người, xét các phát biểu sau:<br />

(1) Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng này càng lớn.<br />

(2) Do rối loạn sự phân ly của cặp NST 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ.<br />

(3) Là dạng thể ba phổ biến trong các dạng thể ba ở người.<br />

(4) Làm tiêu bản bộ NST ở tế bào bạch cầu của người bệnh, quan sát sẽ phát hiện nguyên nhân gây<br />

bệnh của hội chứng này.<br />

(5) Người mắc hội chứng Đao có kiểu hình là nữ giới, cơ quan sinh dục kém phát triển, dị tật tim và<br />

ống tiêu hóa.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 4 B. 5 C. 3 D. 2<br />

Câu 106: Đặc điểm nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa thể đa bội và thể dị bội:<br />

A. <strong>đề</strong>u gây <strong>ra</strong> những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình<br />

B. <strong>đề</strong>u do rối loạn phân ly của 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào<br />

C. <strong>đề</strong>u là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình tiến hoá và chọn giống<br />

D. <strong>đề</strong>u dẫn đến tình trạng mất khả năng sinh sản<br />

Câu 107: Đặc điểm nào sau đây không phải của hiện tượng thoái hóa giống<br />

A. Tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể tăng.<br />

B. Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm.<br />

C. Con lai có sức sống hơn hẳn bố mẹ.<br />

D. Các thế hệ sau bộc lộ nhiều tính trạng xấu.


Câu 108: Ở tằm, gen A quy định màu trứng trắng, gen a quy định màu trứng sẫm, các gen này nằm<br />

trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân<br />

biệt được tằm đực và tằm cái ở ngay giai đoạn trứng?<br />

A. X a X a × X A Y B. X A X A × X a Y. C. X A X a × X A Y. D. X A X a × X a Y<br />

Câu 109: Để xác định một đột biến giao tử nào đó là đột biến trội hay đột biến lặn thì căn cứ vào:<br />

A. Kiểu hình của cơ thế biểu hiện <strong>theo</strong> hướng có lợi hay có hại.<br />

B. Mức độ sống sót của cơ thể mang đột biến.<br />

C. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp <strong>theo</strong>.<br />

D. Đối tượng xuất hiện đột biến, cơ quan xuất hiện đột biến.<br />

Câu 110: Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của<br />

A. sinh sản vô tính. B. sinh sản hữu tính. C. trinh sản. D. nhân bản vô tính.<br />

Câu 111: Cho P: AaBbDd × AaBbDd. Tỷ lệ kiểu gen AABBDD thu được ở F 1 là<br />

A. 1.56%. B. 6,25%. C. <strong>12</strong>,5%. D. 25%.<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A<br />

quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm<br />

sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình<br />

thường. Bên vợ có anh t<strong>ra</strong>i bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.<br />

Những người còn lại trong hai gia đình trên <strong>đề</strong>u có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng<br />

trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là<br />

A. 25%. B. 98%. C. 41,7%. D. 43,66%.<br />

Câu 113: Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai:<br />

(1) aabbDd × AaBBdd. (2) AaBbDd × aabbDd. (3) AabbDd × aaBbdd.<br />

(4) aaBbDD × aabbDd. (5) AabbDD × aaBbDd. (6) AABbdd × AabbDd.<br />

(7) AabbDD × AabbDd. (8) AABbDd × Aabbdd.<br />

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng<br />

nhau là:<br />

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 114: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F 1 thu được 100% cây hoa<br />

hồng. Cho F 1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa<br />

trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F 2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5%<br />

cây hoa hồng: 6,25 cây hoa đỏ. Nhận định nào sau đây đúng ?<br />

A. Kiểu gen của F 2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ (1:2:1) 2 .


B. <strong>Có</strong> hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen.<br />

C. Tính trạng màu sắc hoa do một gen qui định.<br />

D. F 2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen.<br />

Câu 115: Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sặc thể của cập số 3 và<br />

một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả<br />

của quá trình này có thể tạo <strong>ra</strong> các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:<br />

A. (2n + 2) và (2n - 2) hoặc (2n + 2 + 1) và (2n - 2 - 1).<br />

B. (2n+1+1) và (2n-2) hoặc (2n+2) và (2n-1-1).<br />

C. (2n+1-1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1+1) và (2n-1+1).<br />

D. (2n + 1 + 1) và (2n - 1 - 1) hoặc (2n + 1 - 1) và (2n - 1 + 1).<br />

Câu 116: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ<br />

bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:<br />

(1) AAaaBbbb × AaaaBBBb. (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb.<br />

(3) AaaaBBBb × AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb × aaaaBbbb.<br />

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con <strong>12</strong> kiểu gen và 2 kiểu hình?<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 0.<br />

Câu 117: Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm:<br />

A. Thêm một hoặc một số cặp NST hay toàn bộ bộ NST đơn bội để tạo thành thể đa bội.<br />

B. Mất, thêm, thay thế, đảo vị trí của một hoặc một vài đoạn nucleotide.<br />

C. Mất hoặc thay thế một hoặc một vài cặp NST.<br />

D. Mất, đảo, lặp, chuyển đoạn NST.<br />

Câu 118: Sự di <strong>truyền</strong> nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen <strong>chi</strong><br />

phối I A , I B , I O . Kiểu gen I A I A , I A I O quy định nhóm máu A. Kiểu gen I B I B , I B I O qui định nhóm máu B.<br />

Kiểu gen I A I B qui định nhóm máu AB. Kiểu gen I O I O qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể<br />

người, nhóm máu O <strong>chi</strong>ếm 4%, nhóm máu B <strong>chi</strong>ếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là:<br />

A. 0,4. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,54.<br />

Câu 119: Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế<br />

lai nhưng phép lai nghịch lai có thể cho ưu thế lai.<br />

(2) Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F 1<br />

sau đó giảm dần qua các thế hệ.


(3) Các con lai F 1 có ưu thế lai nhưng không sử dụng làm giống cho đời sau.<br />

(4) Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng thì đời F 1 không có ưu thế lai.<br />

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.<br />

Câu <strong>12</strong>0: Cho các nhận định sau:<br />

(1) Các loại ARN <strong>đề</strong>u được sao chép <strong>từ</strong> mạch gốc của ADN<br />

(2) Mạch gốc là mạch mang thông tin di <strong>truyền</strong><br />

(3) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã<br />

(4) Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phiên mã<br />

(5) Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy <strong>ra</strong> đồng thời<br />

(6) <strong>Có</strong> bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hợp<br />

(7) Riboxom <strong>tách</strong> thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên?<br />

A. 3. B. 6 C. 2. D. 5<br />

Câu <strong>12</strong>1: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen<br />

quy định, alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến và quần thể người đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> với tần số alen<br />

trội là 0,4. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là<br />

31<br />

1<br />

17<br />

11<br />

A. . B. . C. . D. .<br />

32<br />

18<br />

18<br />

<strong>12</strong>6<br />

Câu <strong>12</strong>2: Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn lai với ruồi giấm đực thân đen cánh<br />

cụt được thế hệ 2sau 965 thân xám, cánh dài: 944 thân đen, cánh cụt: 206 thân xám, cánh cụt: 185<br />

thân đen, cánh dài. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết quả sau đây là đúng?<br />

(1) Kết quả phép lai có tỷ lệ 1:1:1:1.<br />

(2) Kết quả phép lai chịu sự <strong>chi</strong> phối của quy luật di <strong>truyền</strong> hoán vị gen.<br />

(3) Kết quả phép lai chịu sự <strong>chi</strong> phối của quy luật phân ly độc lập.<br />

(4) Tần số hoán vị gen bằng 17%.


A. 1 B. 4 C. 2. D. 3<br />

Câu <strong>12</strong>3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy<br />

định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một<br />

loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây<br />

hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa<br />

hồng. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn với các thông<br />

tin trên?<br />

A. 5. B. 4. C. 8. D. 6.<br />

Ab Me<br />

Câu <strong>12</strong>4: <strong>Có</strong> 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến<br />

aB mE<br />

và không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen đã tạo <strong>ra</strong> 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỷ lệ 4 loại tinh trùng đó là<br />

A. 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1. B. 1: 1: 2: 2. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1: 1: 1: 1.<br />

BD GH BD GH<br />

Câu <strong>12</strong>5: Ở ruồi giấm xét phép lai sau: ♀ Aa x ♂ Aa . Biết 1 gen - 1 tính trạng và<br />

bd gh bd gh<br />

trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội là 1,875%. Biết hoán vị gen<br />

và thụ tinh bình thường không có đột biến. Tỉ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở<br />

đời con là bao nhiêu?<br />

A. 17,5% B. 18,<strong>12</strong>5% C. 23,75% D. 10,625%<br />

Câu <strong>12</strong>6: Cho các bệnh, tật, hội chứng di <strong>truyền</strong> ở người:<br />

(1) bạch tạng. (4) hồng cầu lưỡi liềm. (7) hội chứng 3X.<br />

(2) máu khó đông. (5) pheninkêtô niệu. (8) hội chứng Đao.<br />

(3) mù màu. (6) hội chứng tớcnơ. (9) tật có túm lông ở vành tai.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu bệnh tật, hội chứng di <strong>truyền</strong> ở người do đột biến gen?<br />

A. 5 B. 4 C. 6 D. 7<br />

Câu <strong>12</strong>7: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm<br />

trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả<br />

dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) <strong>đề</strong>u<br />

thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 , trong đó cây<br />

có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2%. Biết rằng hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> cả trong quá<br />

trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết cây có kiểu hình<br />

thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 49,5% B. 61,50% C. 59,4% D. 43,5%<br />

Câu <strong>12</strong>8: Sự tiếp hợp và t<strong>ra</strong>o đổi đoạn giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể<br />

tương đồng có thể làm phát sinh bao nhiêu dạng đột biến


(1) Lặp đoạn (2) Đảo đoạn (3) Chuyển đoạn trên một NST<br />

(4) mất đoạn (5) Hoán vi gen<br />

Số phát biểu đúng:<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu <strong>12</strong>9: Cho các thành tựu sau:<br />

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.<br />

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội.<br />

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.<br />

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.<br />

(5) Tạo giống cây bông có khả năng kháng sâu bệnh, nếu sâu ăn phải lá bông sâu chết.<br />

Các thành tựu được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là:<br />

A. (1) và (3) và (5). B. (1) , (2) và (5). C. (2) và (4). D. (3) và (4).<br />

Câu 130: Cơ thể có các kiểu gen Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen thế hệ thứ nhất là:<br />

A. 25% AA; 25% Aa; 50% aa. B. 37,5% AA; 25% Aa; 37,5 % aa.<br />

C. 25%AA; 50% Aa; 25% aa. D. 50%AA; 25% Aa; 25%aa.<br />

Câu 131: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là<br />

Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể<br />

nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?<br />

A. AaBbDEe B. AaaBbDdEe C. AaBbDdEe D. AaBbEe<br />

Câu 132: Phép lai AAaa × AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ:<br />

1<br />

2<br />

1<br />

A. B. C. D.<br />

2<br />

9<br />

4<br />

Câu 133: Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội<br />

không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể<br />

của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng<br />

thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn <strong>ra</strong> biển. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết thành phần<br />

kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:<br />

A. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa B. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa<br />

C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa<br />

Câu 134: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F 1 toàn<br />

thân cao, quả đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, F 2 thu được 4 kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao,<br />

1<br />

8


vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên<br />

NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F 2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình<br />

thu được ở đời con F 3 là<br />

A. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng. B. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng.<br />

C. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng. D. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.<br />

Câu 135: Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen<br />

trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn<br />

thì xác suất đẻ con da trắng là<br />

9<br />

3<br />

1<br />

1<br />

A. . B. . C. . D. .<br />

<strong>12</strong>8<br />

256<br />

64<br />

16<br />

Câu 136: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong những quá trình nào sau đây?<br />

1. Nhân đôi ADN. 2. Đóng xoắn nhiễm sắc thể. 3. Tháo xoắn nhiễm sắc thể.<br />

4. Phiên mã. 5. Dịch mã.<br />

A. 1, 3, 4. B. 1, 4, 5. C. 1, 2, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5.<br />

Câu 137: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu<br />

được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn được F 2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng :<br />

6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F 2 .<br />

A. Đời F 2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa hồng.<br />

B. Đời F 2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.<br />

C. Đời F 2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng.<br />

D. Đời F 2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng.<br />

Câu 138: <strong>Có</strong> 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 1<strong>12</strong> mạch<br />

pôlinuclêôtit mới lấy nguyên <strong>liệu</strong> hoàn toàn <strong>từ</strong> môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân<br />

tử ADN trên là<br />

A. 4 B. 5 C. 6 D. 3<br />

Câu 139: Giả sử có một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa: Alen A<br />

quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành kiểu hình hoa hồng. Thế hệ<br />

xuất phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản, tỷ lệ cá<br />

thể hoa hồng trong quần thể này là:<br />

A. 0,625. B. 0,025. C. 0,325. D. 0,075.<br />

Câu 140: Một <strong>tập</strong> hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp<br />

gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:<br />

(1) <strong>Có</strong> tính di <strong>truyền</strong> ổn định.


(2) Luôn mang các gen trội có lợi.<br />

(3) Không phát sinh các biến dị tổ hợp.<br />

(4) Thường biến biểu hiện đồng loạt và <strong>theo</strong> một hướng.<br />

(5) Luôn có ưu thế lai cao.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về dòng thuần?<br />

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.<br />

Câu 141: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu nói đến đặc điểm chung của nhiễm<br />

sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?<br />

(1) <strong>Có</strong> số lần nhân đôi bằng nhau.<br />

(2) <strong>Có</strong> chứa gen quy định tính trạng thường.<br />

(3) Nằm trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.<br />

(4) Đều có thể xảy <strong>ra</strong> đột biến và di <strong>truyền</strong> các đột biến cho đời con.<br />

(5) Mỗi nhiễm sắc thể kép <strong>đề</strong>u chứa hai phân tử ADN giống nhau.<br />

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.<br />

Câu 142: Khi xét sự di <strong>truyền</strong> bệnh M do gen lặn d quy định, người ta lập được phả hệ:<br />

Biết bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y quy định. Trong số những phát<br />

biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?<br />

(1) Bệnh M có thể do gen trội liên kết với NST giới tính X.<br />

(2) Tất cả các cá thể ở phả hệ trên <strong>đề</strong>u có thể xác định được chính xác kiểu gen.<br />

(3) Xác suất cặp bố mẹ II.2 và II.3 sinh một đứa con t<strong>ra</strong>i bệnh M là 25%.<br />

(4) Xác suất để cặp bố mẹ II 2 và II 3 sinh 2 người con gái mắc bệnh M là 6,25%.<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 143: Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen <strong>chi</strong> phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A<br />

và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc <strong>thi</strong>ếu cả 2 alen thì cho hoa màu


trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự<br />

thụ phấn giữa F 1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F 2 : 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây<br />

hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Trong các kết luận<br />

sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng về đặc điểm di <strong>truyền</strong> của cây F 1 ?<br />

AD<br />

(1) Kiểu gen của F 1 Bb , hoán vị cả hai bên với tần số fA/D = 20%<br />

ad<br />

Ad<br />

(2) Kiểu gen của F 1 BB , hoán vị cả hai bên với tần số fA/D = 20%<br />

aD<br />

BD<br />

(3) Kiểu gen của F 1 Aa , hoán vị cả hai bên với tần số fB/D = 20%<br />

bd<br />

Bd<br />

(4) Kiểu gen của F 1 Aa , hoán vị cả hai bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%.<br />

bD<br />

AD<br />

(5) Kiểu gen của F 1 Bb , hoán vị ở một bên với tần số bất kì nhỏ hơn 50%.<br />

ad<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Câu 144: Đem giao phấn cặp bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được<br />

đời F 1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, lá chẻ thùy. Đem F 1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu<br />

gen, thu được kết quả đời F 2 phân li kiểu hình <strong>theo</strong> số <strong>liệu</strong>: 573 cây hoa đỏ, lá chẻ thùy : 569 cây hoa<br />

trắng, lá chẻ thùy : 287 cây hoa đỏ, lá nguyên : 94 cây hoa trắng, lá nguyên. Cho các kết luận sau:<br />

(1) Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.<br />

(2) Tính trạng hình dạng lá di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li.<br />

(3) Một trong hai cặp gen quy định màu sắc di <strong>truyền</strong> liên kết với cặp gen quy định hình dạng lá.<br />

(4) <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%.<br />

(5) F 1 có thể có 4 trường hợp khác nhau về kiểu gen.<br />

Số kết luận có nội dung đúng là<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

Câu 145: Trong quá trình ôn <strong>thi</strong> THPT quốc gia <strong>môn</strong> <strong>Sinh</strong> <strong>học</strong>, một bạn <strong>học</strong> sinh khi so sánh sự<br />

giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc<br />

thể giới tính đã lập bảng tổng kết sau:<br />

Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường<br />

Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính<br />

(1) số lượng nhiều (2) số lượng ít<br />

(3) có thể bị đột biến (4) không thể bị đột biến


(5) tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp alen (6) không tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp alen<br />

(7) Phân <strong>chi</strong>a đồng <strong>đề</strong>u trong nguyên phân. (8) không phân <strong>chi</strong>a đồng <strong>đề</strong>u trong nguyên phân<br />

Số thông tin mà bạn <strong>học</strong> sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết trên là:<br />

A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.<br />

Câu 146: Giả sử: A: lông dài, a: lông ngắn, B: mỡ trắng, b: mở vàng. Xét hai phép lai với kết quả<br />

như sau:<br />

Phép lai 1: Lai giữa thỏ lông dài với thỏ lông ngắn, thu được F 1 : 50% lông dài : 50% lông ngắn.<br />

Phép lai 2: Khi nghiên cứu về tính trạng màu sắc mỡ, người ta lai phân tích thỏ lông dài, mỡ trắng dị<br />

hợp <strong>từ</strong> cả hai tính trạng, nhận được thế hệ lai có 4 kiểu hình:<br />

Lông dài, mỡ trắng: Lông dài, mỡ vàng:<br />

Lông ngắn, mỡ trắng: Lông ngắn, mỡ vàng.<br />

Trong đó kiểu hình lông ngắn, mỡ trắng có 9 con so với tổng số thỏ thu được là 50 con. Biết mỗi<br />

gen qui định một tính trạng thường.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Các tính trạng hình dạng lông và màu sắc mỡ phân li độc lập với nhau.<br />

(2) Thỏ lông dài P ở phép lai 1 có kiểu gen Aa hoặc AA.<br />

(3) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có kiểu gen Ab<br />

aB<br />

(4) P lông dài, mỡ trắng ở phép lai 2 có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 36%.<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là<br />

A. 2. B. 3. C. 1. D. 0.<br />

Câu 147: Trong các phát biểu sau về bệnh ung thư của người, có bao nhiêu phát biểu có nội dung<br />

đúng?<br />

(1) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến khối u ác tính.<br />

(2) Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di <strong>truyền</strong> qua sinh sản hữu tính<br />

(3) Trong hệ gen của người các gen tiền ung thư <strong>đề</strong>u là gen có hại<br />

(4) Bệnh ung thư là bệnh tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào tạo <strong>ra</strong> khối u.<br />

(5) Bệnh ung thư thường liên quan đến đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.<br />

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.


Câu 148: Ở côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân<br />

và hình dạng cánh <strong>đề</strong>u nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn<br />

so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.<br />

Cho giao phối ruồi cái và ruồi đực <strong>đề</strong>u dị hợp thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau , trong tổng số<br />

các ruồi thu được ở F 1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng<br />

không xảy đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 1 là:<br />

A. 45,0% B. 7,5% C. 30,0% D. 60,0%<br />

Câu 149: Ở sinh vật nhân thực, NTBS giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc<br />

phân tử và quá trình nào sau đây?<br />

(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử protein. (4) Quá trình dịch mã.<br />

A. (1) và (3) B. (3) và (4) C. (2) và (4) D. (1) và (2)<br />

Câu 150: Phương pháp gây đột biến được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật nào?<br />

A. Thực vật và vi sinh vật. B. Vi sinh vật và động vật.<br />

C. Thực vật, động vật, vi sinh vật. D. Thực vật và động vật.<br />

Câu 151: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen<br />

V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên<br />

một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân<br />

xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F 1 . Cho các ruồi giấm F 1 giao phối ngẫu nhiên với<br />

nhau. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 64,37% B. 50% C. 56,25% D. 41,5%<br />

Câu 152: Một quần thể giao phối có 1800 cá thể, trong đó có 720 AA, 540 cá thể Aa, số còn lại có<br />

kiểu gen aa. Tần số của alen A và a là:<br />

A. 0,7 A; 0,3 a. B. 0,4 A; 0,6 a. C. 0,55 A; 0,45 a. D. 0,45 A; 0,55 a.<br />

Câu 153: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các<br />

gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST?<br />

A. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST.<br />

B. Đột biến mất đoạn và đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng.<br />

C. Đột biến đảo đoạn chứa tâm động và đột biến chuyển đoạn trên một NST.<br />

D. Đột biến mất, thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtit ở trên gen.<br />

Câu 154: Sự hình thành cừu Dolly là kết quả của hình thức sinh sản nào?<br />

A. <strong>Sinh</strong> sản hữu tính. B. <strong>Sinh</strong> sản vô tính. C. Trinh sinh. D. Nhân bản vô tính.<br />

Câu 155: Cho P AaBbDd × AaBbDd. Tỷ lệ kiểu gen AABBDD thu được ở F 1 là


A. 1.56%. B. 6,25%. C. <strong>12</strong>,5%. D. 25%.<br />

Câu 156: Ở người, khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa <strong>học</strong> phenyltiocarbamide do alen trội A<br />

nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, không có khả năng này là do alen a quy định. Trong một<br />

quần thể người được xem là cân bằng di <strong>truyền</strong>, có tới 91% dân số có khả năng nhận biết mùi vị của<br />

chất hóa <strong>học</strong> phenyltiocarbamide, số còn lại thì không.<br />

Trong quần thể nêu trên, một người đàn ông có khả năng nhận biết được mùi vị chất<br />

phenyltiocarbamide lấy người vợ không có quan hệ họ hàng với anh ta và cũng có khả năng nhận<br />

biết chất hóa <strong>học</strong> trên. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con t<strong>ra</strong>i đầu lòng không<br />

có khả năng nhận biết chất phenyltiocarbamide là bao nhiêu?<br />

A. 2,66%. B. 2, 21%. C. 5,25% D. 5,77%.<br />

Câu 157: Cho biết màu sắc quả di <strong>truyền</strong> tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu<br />

đỏ. Chiều cao cây di <strong>truyền</strong> tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao.<br />

Ad BE Ad BE<br />

P : và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E)=0,4.<br />

aD be aD be<br />

Đời con F 1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 28,91% B. Số khác C. 30,09% D. 20,91%<br />

Câu 158: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của<br />

quần thể?<br />

A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến điểm. D. Đột biến lệch bội.<br />

Câu 159: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F 1 toàn<br />

thân cao, quả đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, F 2 thu được 4 kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao,<br />

vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên<br />

NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F 2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình<br />

thu được ở đời con F 3 là<br />

A. 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng. B. 3 cao, vàng : 1 thấp, vàng.<br />

C. 8 cao, vàng : 1 thấp, vàng. D. 11 cao, vàng : 1 thấp, vàng.<br />

Câu 160: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau<br />

đây đúng?<br />

(1) Phương pháp nuôi cấy mô <strong>tiết</strong> kiệm được diện tích nhân giống.<br />

(2) Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.<br />

(3) Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo <strong>ra</strong> số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.<br />

(4) Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt<br />

chủng.<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.


Câu 161: Vật chất di <strong>truyền</strong> của virut HIV là<br />

A. hai phân tử ADN. B. hai phân tử ARN.<br />

C. một chuỗi polynucleotit. D. hai chuỗi polynucleotit.<br />

Câu 162: Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa. Tần<br />

số của alen A và của alen a bằng:<br />

A. A = 0,4; a = 0,6. B. A = 0,5; a = 0,5. C. A = 0,25; a = 0,75. D. A = 0,75; a = 0,25.<br />

Câu 163: Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?<br />

(1) Ở tất cả các giống, khi tiến hành giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn thì luôn gây <strong>ra</strong> thoái hoá<br />

giống.<br />

(2) Tạo giống bằng gây đột biến được sử dụng trong tạo giống động vật hoặc vi sinh vật mà ít sử<br />

dụng cho thực vật.<br />

(3) Khi tiến hành nhân giống bằng cấy <strong>truyền</strong> phôi thì các cá thể được sinh <strong>ra</strong> có kiểu gen khác<br />

nhau, giới tính giống nhau.<br />

(4) Thoái hoá giống là do tỉ lệ kiểu gen dị hợp cua giống giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần,<br />

xuất hiện các đồng hợp gen lặn thành kiểu hình có hại.<br />

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.<br />

Câu 164: Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường<br />

có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận<br />

xét đúng.<br />

(1) Trong operôn Lac có các thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu<br />

trúc (Z, Y, A).<br />

(2) Chỉ khi trong tế bào có đường lactose thì gen điều hoà (R) mới có thể hoạt động.<br />

(3) Trong điều kiện bình thường, khi bên trong tế bào có đường lactose thì nhóm gen cấu trúc (Z, Y,<br />

A) sẽ được phiên mã.<br />

(4) Vùng khởi động (P) và vùng vận hành (O) tuy <strong>đề</strong>u được cấu tạo bởi các đơn phân là nuclêôtit<br />

giống như nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) nhưng không được gọi là gen vì chúng không mang thông<br />

tin mã hoá cho một sản phẩm.


(5) Prôtêin ức chế do gen điều hoà (R) tạo <strong>ra</strong> sẽ bị đường lactose thay đối cấu trúc nên chúng không<br />

thể bám được vào vùng khởi động (P).<br />

(6) Enzim phiên mã di chuyển trên mạch gốc của nhóm gen cấu trúc <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’=>3’.<br />

(7) Trong operôn Lac các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hoà.<br />

(8) Nếu vùng khởi động bị đột biến thì enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za có thể không bám được vào vùng<br />

khởi động (P), do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) có thể sẽ không được phiên mã.<br />

(9) Mỗi lần trượt của enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za cho một phân tử mARN duy nhất <strong>từ</strong> 3 gen Z, Y, A.<br />

A. 7. B. 9. C. 6. D. 8.<br />

Câu 165: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể<br />

thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của<br />

nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di <strong>truyền</strong> của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ<br />

được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:<br />

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn<br />

toàn. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng<br />

của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?<br />

(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.<br />

(2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.<br />

(3) Xác suất là con t<strong>ra</strong>i và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.<br />

(4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/<strong>12</strong>.<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 166: Ở gà, gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa<br />

A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:<br />

(1) AABb × aaBb (2) AaBb × AaBb (3) AaBb × aabb.<br />

(4) Aabb × aabb (5) AABb × aabb<br />

Các phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:<br />

A. 3, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 3, 4. D. 1, 2.


Câu 167: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ<br />

bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:<br />

(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.<br />

(4) AaaaBBbb x AaBb. (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb x aabb.<br />

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có <strong>12</strong> kiểu gen, 4 kiểu<br />

hình?<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

Câu 168: Khi khảo sát sự di <strong>truyền</strong> hai cặp tính trạng màu sắc và độ dày mỏng của cánh ở một loài<br />

ong ký sinh, người ta đem lai giữa bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng thu được F 1 <strong>đề</strong>u có mắt đỏ, cánh dày.<br />

1. Đem lai phân tích con đực F 1 thu được thế hệ lai phân li kểu hình <strong>theo</strong> số <strong>liệu</strong> sau:<br />

502 con mắt đỏ, cánh dày<br />

997 con mắt vàng mơ, cánh mỏng<br />

498 con mắt vàng mơ, cánh dày<br />

2. Đem lai phân tích con cái F 1 thu được thế hệ lai phân l kiểu hình gồm:<br />

581 con mắt vàng mơ, cánh dày<br />

873 con mắt vàng mơ, cánh mỏng<br />

387 con mắt đỏ, cánh dày<br />

97 con mắt đỏ, cánh mỏng.<br />

Biết độ dày của cánh do một cặp gen điều khiển. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát<br />

biểu sau:<br />

(1) Tính trạng màu mắt di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.<br />

(2) Ba cặp gen quy định các tính trạng nằm trên 1 cặp NST.<br />

Ad Bd<br />

(3 F 1 có thể có kiểu gen Bb hoặc Aa .<br />

aD<br />

bD<br />

(4) Ở con cái có xảy <strong>ra</strong> hoán vị với tần số 20%.<br />

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.<br />

Câu 169: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:<br />

Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.<br />

Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.<br />

Chủng 3: Đột biến gen cấu trúc Y làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.


Chủng 4: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.<br />

Chủng 5: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng.<br />

Khi trong môi trường có đường lactose thì số chủng vi khuẩn có các gen cấu trúc không phiên mã là<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 170: Ở một loài thực vật khi có đồng thời hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong<br />

hai alen trội trên cho quả tròn, khi không có alen trội nào cho quả dài.Tính trạng màu sắc do một gen<br />

có 2 alen quy định, alen D- hoa đỏ, alen d- hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn thu được<br />

F 1 gồm 6 cây quả dẹt, hoa đỏ; 5 cây quả tròn, hoa trắng; 3 cây quả dẹt, hoa trắng; 1 cây quả dài, hoa<br />

đỏ; 1 cây quả tròn, hoa đỏ. Kiểu gen của P là:<br />

Ad BD Ad<br />

A. BB<br />

B. Aa<br />

C. Bb<br />

D.<br />

AD<br />

bd<br />

aD<br />

AD Bb<br />

ad<br />

Câu 171: Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cấu trúc của lục lạp?<br />

I. Stroma. II. G<strong>ra</strong>na. III. Lizoxom. IV. Tilacoit<br />

V. Lưới nội chất<br />

Số phương án đúng là<br />

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.<br />

Câu 172: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> người?<br />

(1) Nghiên cứu di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> người gặp nhiều khó khăn do số lượng con ít, đời sống một thế hệ kéo<br />

dài.<br />

(2) Sự di <strong>truyền</strong> các tính trạng ở người cũng tuân <strong>theo</strong> các quy luật di <strong>truyền</strong> giống các sinh vật khác.<br />

(3) Những hiểu biết về di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> có ý nghĩa to lớn trong y <strong>học</strong>, giúp <strong>giải</strong> thích, chẩn đoán bệnh.<br />

(4) <strong>Có</strong> thể áp dụng các phương pháp nghiên cứu di <strong>truyền</strong> ở động vật và thực vật vào nghiên cứu di<br />

<strong>truyền</strong> người.<br />

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.<br />

Câu 173: Cho biết mỗi tính trạ ng do một cặp alen quy đị nh và alen trội là trội hoàn toàn, có hoán<br />

Ab AB<br />

vị gen với tần số 40%. Cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀ Dd và ♂ Dd lai với nhau. Cho các<br />

aB ab<br />

phát biểu sau về đời con:<br />

ab<br />

(1) Kiểu hình A-B-D- <strong>chi</strong>ếm tỉ lê ̣38,25%. (2) Kiểu gen dd có tỉ lệ lớn hơn 3%.<br />

ab<br />

(3) Kiểu hình A-bbD- <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 15%. (4) Kiểu gen Dd <strong>chi</strong>ếm tỉ lê ̣5%.<br />

AB<br />

ab


(5) Kiểu hình aaB-D- <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 11,25%.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

Câu 174: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là<br />

A. phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.<br />

B. không di <strong>truyền</strong> qua sinh sản sinh dưỡng.<br />

C. phát sinh trên ADN dạng vòng.<br />

D. <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> trên ADN trong nhân tế bào.<br />

Câu 175: Vi khuẩn nốt sần có khả năng cố định nito vì chúng có enzim<br />

A. amilaza. B. caboxilaza. C. nitrôgenaza. D. nuclêaza.<br />

Câu 176: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái<br />

khác nhau <strong>từ</strong> đó nhanh chóng tạo <strong>ra</strong> hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:<br />

A. Nhân bản vô tính tế bào động vật B. Cấy <strong>truyền</strong> hợp tử<br />

C. Cấy <strong>truyền</strong> phôi D. Công nghệ sinh <strong>học</strong> tế bào<br />

Câu 177: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phát biểu nào sau đây<br />

không đúng?<br />

A. Tính trạng số lượng chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường mà không phụ thuộc vào kiểu gen<br />

B. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường<br />

C. Bố mẹ không <strong>truyền</strong> cho con tính trạng hình thành sẵn mà <strong>truyền</strong> cho con một kiểu gen<br />

D. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau<br />

Câu 178: Ở người, hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy <strong>ra</strong> ở cặp nhiễm<br />

sắc thể thường?<br />

A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Claiphentơ.<br />

C. Hội chứng 3X (Siêu nữ). D. Hội chứng Đao.<br />

Câu 179: Ở cừu, gen qui định màu lông nằm trên NST thường. Gen A qui định màu long trắng là<br />

trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả hai <strong>đề</strong>u dị<br />

hợp tử. Cừu non sinh <strong>ra</strong> là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một<br />

con cừu cái lông đen là bao nhiêu ?<br />

1<br />

1<br />

1<br />

1<br />

A. . B. . C. . D. .<br />

8<br />

<strong>12</strong><br />

4<br />

6


Câu 180: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng<br />

8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng<br />

trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy <strong>ra</strong> quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào<br />

sau đây của quần thể nói trên.<br />

A. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.<br />

C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.<br />

Câu 181: Đem lai phân tích cơ thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác<br />

biệt nhau về hai cặp tính trạng, thu được Fa có số cá thể mang một tính trạng trội và một tính trạng<br />

lặn <strong>chi</strong>ếm 70%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di<br />

<strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai là<br />

A. phân li độc lập B. liên kết gen hoàn toàn<br />

C. hoán vị gen với tần số 15%. D. hoán vị gen với tần số 30%.<br />

Câu 182: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân tạo <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội. Phép lai giữa hai cơ thể tứ bội<br />

P: AAaa × AAAa, thu được tỷ lệ đồng hợp ở đời con là:<br />

1<br />

4<br />

3<br />

2<br />

A. B. C. D. .<br />

36<br />

36<br />

36<br />

36<br />

Câu 183: Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen<br />

quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:<br />

A. Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu. B. ADN của vi khuẩn có dạng vòng.<br />

C. Gen của vi khuẩn có cấu trúc <strong>theo</strong> operon. D. Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa.<br />

Câu 184: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đơn; DD: hoa đỏ, Dd: hoa<br />

hồng, dd: hoa trắng. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Nếu F 1 xuất hiện 8 loại kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ<br />

3:3:3:3:1:1:1:1 thì kiểu gen của P có thể là?<br />

A. AaBbDd × AabbDD hoặc AaBbDD × aabbDd.<br />

B. AaBbDd × Aabbdd hoặc AaBbDD × aabbDd.<br />

C. AaBbDd × aaBbDD hoặc AaBbDD × aaBbDd.<br />

D. AaBbDd × aaBbdd hoặc AaBbdd × AaBbDd.<br />

Câu 185: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có vai trò quan trọng trong quá trình<br />

hình thành gen mới?<br />

A. Lặp đoạn kết hợp với mất đoạn. B. Đảo đoạn.<br />

C. Lặp đoạn D. Chuyển đoạn.


Câu 186: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải<br />

trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng<br />

di <strong>truyền</strong> có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người<br />

đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này<br />

thuận tay phải là<br />

A. 37,5%. B. 50%. C. 62,5%. D. 43,75%.<br />

Câu 187: <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?<br />

(1) Giúp <strong>tiết</strong> kiệm được diện tích nhân giống.<br />

(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.<br />

(3) <strong>Có</strong> thể tạo <strong>ra</strong> số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.<br />

(4) <strong>Có</strong> thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.<br />

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.<br />

Câu 188: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDD. Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối<br />

loạn phân li trong giảm phân I ở cặp gen Bb, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường, các cặp NST khác<br />

phân li bình thường. Kết quả tạo <strong>ra</strong> giao tử đột biến với tỉ lệ:<br />

A. 8%. B. 4% C. 11,75%. D. 0,5%<br />

Câu 189: Mục đích của di <strong>truyền</strong> tư vấn là:<br />

(1) Giúp tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di <strong>truyền</strong> ở thế hệ sau.<br />

(2) Cho <strong>lời</strong> khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.<br />

(3) Cho <strong>lời</strong> khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh <strong>ra</strong> những đứa trẻ tật nguyền.<br />

(4) Xây dựng phả hệ di <strong>truyền</strong> của những người đến tư vấn di <strong>truyền</strong>.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phương án đúng?<br />

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.<br />

Câu 190: Ở một loài động vật gen A lông đen gen a lông nâu gen B mắt đỏ gen b mắt trắng. Các<br />

alen NST thường. Cho con lông đen mắt trắng giao phối con lông nâu mắt đỏ(P) thu được F 1 có kiểu<br />

hình đồng nhất.Cho các con F 1 giao phối với với nhau được F 2 : <strong>Có</strong> 4 kiểu hình trong đó kiểu hình<br />

lông đen mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 21%.Cho hoán vị gen sảy <strong>ra</strong> ở 2 giới như nhau .Theo lý thuyết có<br />

mấy nhận định đúng.<br />

(1) P thuần chủng<br />

(2) F 1 dị hợp 2 cặp gen<br />

(3) Ở F 2 số con số kiểu hình lông nâu, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ nhiều nhất.<br />

(4) Ở F 2 , số kiểu hình lông nâu,mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 9%


(5) Ở F 2 , các con có kiểu hình lông đen,mắt đỏ có 4 kiểu gen.<br />

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 191: Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:<br />

Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.<br />

Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?<br />

(1) Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.<br />

(2) Cây thứ nhất có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.<br />

(3) Cây thứ hai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.<br />

(4) Cây thứ nhất có kiểu hình hoa trắng.<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 192: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:<br />

(1) Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.<br />

(2) Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> trong giai đoạn <strong>từ</strong> 2 đến 8 phôi bào có khả năng <strong>truyền</strong> lại cho thế hệ sau qua<br />

sinh sản hữu tính.<br />

(3) Mọi đột biến gen chỉ có thể xảy <strong>ra</strong> nếu có tác động của tác nhân đột biến.<br />

(4) Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình<br />

cơ thể.<br />

(5) Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> ở mọi vị trí của gen <strong>đề</strong>u không làm ảnh hưởng đến phiên mã.<br />

(6) Trong quần thể lưỡng bội có 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa. Cơ thể mang kiểu gen aa được gọi là<br />

thể đột biến.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />

Câu 193: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li<br />

độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các<br />

kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F 1 sau đó cho F 1 giao<br />

phấn tự do với nhau cho <strong>ra</strong> đời F 2 . <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai cho F 2 với kiểu hình 100% đơn<br />

A. 11 B. 9 C. 7 D. <strong>12</strong><br />

Câu 194: Cho phả hệ sau:


Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông <strong>đề</strong>u do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của<br />

NST X quy định. Hai gen này cách nhau <strong>12</strong>cM.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này?<br />

(1) <strong>Có</strong> 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.<br />

(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó<br />

đông là 50%.<br />

(3) Người con t<strong>ra</strong>i số 5 ở thế hệ thứ III được sinh <strong>ra</strong> do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp<br />

với giao tử Y của bố.<br />

(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với<br />

giao tử không hoán vị của bố.<br />

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.<br />

Câu 195: Ở một loài thực vật, xét sự di <strong>truyền</strong> của 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng<br />

<strong>chi</strong> phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận<br />

định dưới đây là chính xác về phép lai trên?<br />

(1) Xác suất thu được kiểu hình giống bố là 28,<strong>12</strong>5%.<br />

(2) Tỷ lệ kiểu gen ở F 1 có 3 alen lặn là 15/64.<br />

(3) Ở đời F 1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình.<br />

(4) Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8.<br />

(5) Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là 9/64.<br />

Chọn câu trả <strong>lời</strong> đúng:<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 196: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm<br />

sắc thể:<br />

A. Đảo đoạn B. Chuyển đoạn C. Lặp đoạn D. Mất đoạn<br />

Câu 197: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?<br />

A. AaBbCcDd × AaBbCcDd. B. AaBbCcDd × aaBBccDD.<br />

C. AABBCCDD × aabbccdd. D. AaBbCcDd × aabbccDD.


Câu 198: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông<br />

hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn. Mèo đực tam<br />

thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp:<br />

A. Mẹ lông đen, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân ly cặp NST giới tính, mèo đực tam thể có<br />

NST giới tính là XXY.<br />

B. Mẹ lông đen, bố lông hung, mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có<br />

NST giới tính là XXY.<br />

C. Mẹ lông hung, bố lông đen, mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có<br />

NST giới tính là XXY.<br />

D. Mẹ lông hung, bố lông hung, bố bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có<br />

NST giới tính là XXY.<br />

Câu 199: Sơ đồ sau minh họa cho 1 dạng đột biến cấu trúc NST : ABCD*EFGH →<br />

ABCDCD*EFGH<br />

Phát biểu nào dưới đây là chính xác với dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này ?<br />

A. Dạng đột biến này thường làm hàm lượng ADN tăng lên gấp bội.<br />

B. Dạng đột biến này chủ yếu xảy <strong>ra</strong> ở thực vật, hiếm gặp ở động vật.<br />

C. Dạng đột biến này thường được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong<br />

muốn.<br />

D. Dạng đột biến này thường làm tăng hoặc giảm khả năng biểu hiện của tính trạng.<br />

Câu 200: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaX B X b giảm phân bình thường, không xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi<br />

chéo và đột biến sẽ tạo <strong>ra</strong> bao nhiêu loại giao tử?<br />

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.<br />

Câu 201: Cho quần thể sóc có số lượng như sau: 140 con lông nâu đồng hợp; 20 con lông nâu dị<br />

hợp; 40 con lông trắng (tính trạng màu lông do một gen gồm 2 alen quy định). Khi quần thể đạt<br />

trạng thái cân bằng thì tỉ lệ Sóc lông nâu trong quần thể là :<br />

A. 87,25%. B. 80%. C. 93,75%. D. 62,5%.<br />

Câu 202: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F 1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao,<br />

quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn.<br />

Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:<br />

AB ab<br />

A. , hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> một bên với tần số 20%.<br />

AB ab<br />

ab AB<br />

B. , hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> hai bên với tần số 20%.<br />

aB ab


AB AB<br />

C. , hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> một bên với tần số 20%.<br />

ab ab<br />

AB AB<br />

D. , hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> hai bên với tần số 20%.<br />

ab ab<br />

Câu 203: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, alen B quy định thân<br />

cao, b quy định thân thấp, tính trạng trội hoàn toàn. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ<br />

(cây M) có thể sử dụng những phép lai nào sau đây?<br />

(1) Cho cây M giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng.<br />

(2) Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.<br />

(3) Cho cây M tự thụ phấn.<br />

(4) Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng.<br />

A. (1) và (3). B. (1), (2) và (3). C. (1), (3) và (4). D. (3) và (4).<br />

Câu 204: Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.<br />

Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.<br />

Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào.<br />

Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng<br />

xích đạo.<br />

Cho các phát biểu sau đây:<br />

(1) 3 nhóm tế bào này <strong>đề</strong>u có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau.<br />

(2) Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = <strong>12</strong>.<br />

(3) Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = <strong>12</strong>.<br />

(4) Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 205: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ<br />

bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:<br />

(1) AAaaBbbbDddd × AaaaBBBbdddd (2) AaaaBBbbDDdd × aaaaBbbbDDdd<br />

(3) AaaaBBBbdddd × AaaaBbbbDddd (4) AAaaBBbbDddd × AaaaBbbbdddd<br />

Theo lý thuyết, có mấy phép lai cho đời con có 24 kiểu gen và 4 kiểu hình<br />

A. 2 B. 1 C. 4. D. 3


Câu 206: Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.<br />

(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi<br />

trường khác.<br />

(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp<br />

gen khác.<br />

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Xét ở cấp độ phân tử thì đa phần đột<br />

biến gen là trung tính.<br />

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.<br />

Câu 207: Trong một quẩn thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo<br />

lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là<br />

A. 5% B. 1% C. 10% D. 19%<br />

Câu 208: Khi nói về vai trò của thể <strong>truyền</strong> plasmis trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn,<br />

có mấy phát biểu sau đây là đúng?<br />

(1) Nếu không có thể <strong>truyền</strong> plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo <strong>ra</strong> quá nhiều sản phẩm trong tế bào<br />

nhận.<br />

(2) Nếu không có thể <strong>truyền</strong> plasmit thì tế bào nhận không phân <strong>chi</strong>a được.<br />

(3) Nhờ có thể <strong>truyền</strong> plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.<br />

(4) Nhờ có thể <strong>truyền</strong> plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 209: Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Trên một mạch polynucleotit, khoảng cách giữa hai đơn phân kế tiếp nhau là 0,34nm<br />

(2) Khi so sánh các đơn phân của AND và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại <strong>đề</strong>u đôi<br />

một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của AND và ARN có cấu tạo như nhau.<br />

(3) Thông tin di <strong>truyền</strong> được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự<br />

các nu.<br />

(4) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN<br />

(5) Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy <strong>ra</strong> lúc<br />

NST đang chuẩn bị dãn xoắn.<br />

(6) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nu tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.<br />

(7) Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mARN, rARN, tARN được tạo <strong>ra</strong> bởi một loại ARN<br />

polime<strong>ra</strong>za như nhau.


(8) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là:<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.<br />

Câu 210: Xét các kết luận sau đây:<br />

(1) Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.<br />

(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.<br />

(3) Bệnh pheninkêto niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.<br />

(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng?<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 211: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng<br />

quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa<br />

vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự<br />

thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 16%. Biết<br />

rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số như nhau.<br />

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?<br />

(1) Theo lí thuyết, ở F 2 có 10 loại kiểu gen.<br />

(2) Theo lí thuyết, ở F 2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.<br />

(3) Theo lí thuyết, ở F 2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 26%.<br />

(4) Theo lí thuyết, F 1 xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 40%.<br />

(5) Theo lí thuyết, ở F 2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn dị hợp về một cặp<br />

gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 24%.<br />

(6) Theo lí thuyết, ở F 2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục.<br />

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân<br />

đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu<br />

được F 1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4%. <strong>Có</strong> bao nhiêu dự đoán sau đây là<br />

đúng với kết quả ở F 1 ?<br />

(1) <strong>Có</strong> 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.<br />

(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 30%.<br />

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm 16,5%.


(4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 34%.<br />

(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 8/99.<br />

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.<br />

Câu 213: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài B<strong>ra</strong>ssica 2n = 18) với cây cải củ<br />

(loài Raphanus 2n =18) tạo <strong>ra</strong> cây lai khác loài; hầu hết các cây lai này <strong>đề</strong>u bất thụ, một số cây lai<br />

ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể<br />

song nhị bội. Cho các đặc điểm sau:<br />

(1) Mang vật chất di <strong>truyền</strong> của hai loài ban đầu.<br />

(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sác thể tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc<br />

thể tương đồng.<br />

(3) <strong>Có</strong> khả năng sinh sản hữu tính.<br />

(4) <strong>Có</strong> kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.<br />

Câu 214: Tiến hành lai tạo ruồi đực F 1 dị hợp về 2 cặp gen quy định màu sắc thân và kiểu lông<br />

(thân xám, lông ngắn) với 1 ruồi cái ta thu được tỉ lệ 1 thân xám, lông ngắn và 1 thân xám, lông dài.<br />

Biết rằng cặp gen Aa quy định tính trạng màu sắc thân, cặp gen Bb quy định tính trạng độ dài lông.<br />

Các cặp gen nằm trên các NST thường khác nhau. Trong số những nhận định dưới đây, có bao nhiêu<br />

nhận định đúng?<br />

(1) Ở F 2 thu được 4 tổ hợp giao tử với 4 kiểu gen khác nhau.<br />

(2) Cặp alen quy định tính trạng <strong>chi</strong>ều dài lông ở con cái đem lai là đồng tử trội.<br />

(3) Con cái đem lai dị hợp về tính trạng màu thân.<br />

(4) Ruồi cái đem lai có kiểu gen là aaBB.<br />

(5) Ruồi cái đem lai có kiểu gen AAbb.<br />

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3<br />

Câu 215: Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng<br />

không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?<br />

(1) Bệnh máu khó đông. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Bệnh pheninketo niệu.<br />

(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Claiphenter. (6) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.<br />

(7) Hội chứng Tơcner. (8) Bệnh bạch tạng.<br />

A. 6. B. 2. C. 4. D. 5.


Câu 216: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, có mấy phát biểu nào sau đây là<br />

đúng?<br />

(1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên<br />

nhiễm sắc thể Y.<br />

(2) Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp.<br />

(3) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.<br />

(4) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các<br />

tính trạng thường.<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 217: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào<br />

A. tần số phát sinh đột biến. B. môi trường sống và tổ hợp gen.<br />

C. số lượng cá thể trong quần thể. D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.<br />

Câu 218: Cho các phương pháp tạo giống:<br />

(1) Nuôi cấy hạt phấn. (2) Dung hợp tế bào trần.<br />

(3) Lai xa và đa bội hóa. (4) Kĩ thuật chuyển gen.<br />

(5) Nhân bản vô tính ở động vật.<br />

Số phương pháp có thể tạo <strong>ra</strong> con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau là<br />

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.<br />

Câu 219: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE<br />

BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình trên, nếu xảy<br />

<strong>ra</strong> hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?<br />

A. Giao tử AE Bd = 17,5%. B. Giao tử ae BD = 7,5%.<br />

C. Giao tử Ae BD = 7,5%. D. Giao tử aE bd = 17,5%.<br />

Câu 220: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là:<br />

A. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.<br />

B. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi động phiên mã.<br />

C. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên<br />

mã.<br />

D. nơi mà ARN polime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi động phiên mã.<br />

Câu 221: Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính:


A. Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường <strong>chi</strong> phối sự di <strong>truyền</strong> của chúng<br />

được gọi là di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính.<br />

B. Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X.<br />

C. Hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính là hiện tượng di <strong>truyền</strong> của các tính trạng thường<br />

mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST giới tính.<br />

D. Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen.<br />

Câu 222: Cho cấu trúc di <strong>truyền</strong> quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến<br />

hành cho quần thể trên là quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen<br />

đồng hợp trội là:<br />

A. 161/1600. B. 1<strong>12</strong>/640. C. 49/256. D. 161/640.<br />

Câu 223: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu<br />

gen đồng hợp lặn (P), thu được F 1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F 1 giao phấn trở lại<br />

với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.<br />

Cho biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi<br />

trường. <strong>Có</strong> thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do<br />

A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.<br />

B. hai gen không alen tương tác với nhau <strong>theo</strong> kiểu bổ sung quy định.<br />

C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.<br />

D. hai gen không alen tương tác với nhau <strong>theo</strong> kiểu cộng gộp quy định.<br />

Câu 224: Ở một loài động vật, kiểu gen aaB- quy định lông màu, các kiểu gen A-B-, A-bb, aabb<br />

quy định lông trắng. Kiểu gen D-E- quy định lông xoăn, các kiểu gen D-ee, ddE-, ddee quy định<br />

AD<br />

bE ad<br />

Be<br />

long thẳng. Thực hiện phép lai (P): , thu được F 1 . Cho F 1 lai phân tích thu được Fa.<br />

AD<br />

bE ad<br />

Be<br />

Trong trường hợp xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả hai nhóm liên kết với tần số như nhau thì những con lông<br />

màu ở Fa <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ<br />

A. 1/4. B. 1/<strong>12</strong>. C. 1/6. D. 1/8.<br />

Câu 225: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb DE/de <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong><br />

hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy <strong>ra</strong>?<br />

A. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1. B. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.<br />

C. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1. D. <strong>12</strong> loại với tỉ lệ bằng nhau.<br />

Câu 226: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?<br />

(1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêotit này<br />

(2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực


của tế bào trong quá trình phân bào.<br />

(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.<br />

(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.<br />

(5) Tùy <strong>theo</strong> vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.<br />

A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (5) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)<br />

Câu 227: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm<br />

trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di <strong>truyền</strong> có tần số A là 0,8; a là 0,2 và<br />

tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 84,32% B. 95,04% C. 37,24% D. 75,56%<br />

Câu 228: Cho các thành tựu sau:<br />

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.<br />

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.<br />

(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.<br />

(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.<br />

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp p-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.<br />

(6) Tạo giống cây trổng lưỡng bội có kiểu gen đổng hợp vể tất cả các gen.<br />

(7) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.<br />

(8) Tạo giống pomato <strong>từ</strong> khoai tây và cà chua.<br />

Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là?<br />

A. 1, 2, 4, 5, 8. B. 2, 4, 6, 8. C. 3, 4, 5, 7, 8. D. 1, 3, 5, 7.<br />

Câu 229: Xét các phát biểu sau đây:<br />

(1) Một mã di <strong>truyền</strong> có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.<br />

(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X.<br />

(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.<br />

(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.<br />

(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.<br />

(6) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.<br />

Phát biểu nào đúng :


A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.<br />

Câu 230: Xét một bệnh di <strong>truyền</strong> đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình<br />

thường có cậu (em t<strong>ra</strong>i của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị<br />

chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến<br />

<strong>từ</strong> một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có tần số alen gây bệnh là 1/10 . Cặp vợ<br />

chồng trên sinh được con gái đầu lòng. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới ở tất cả những người<br />

trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự<br />

đoán đúng?<br />

(1) Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29<br />

(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là t<strong>ra</strong>i không bị bệnh là 29/64<br />

(3) <strong>Có</strong> thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên<br />

(4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.<br />

Câu 231: Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử.<br />

Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ<br />

giao tử có thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình giảm phân của ba tế bào trên?<br />

(1) 100% Aa. (2) 1 AA: 2 aa: 1 Aa. (3) 50% AA: 50% aa.<br />

(4) 4 Aa: 1 AA: 1 aa. (5) 50% Aa: 50% aa. (6) 1 AA: 1 aa: 1 Aa.<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Câu 232: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội<br />

hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab X D X d × AB/ab X D Y thu<br />

được F 1 . Trong tổng số các ruồi ở F 1 , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?<br />

(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.<br />

(2) Ở F 1 , ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1,25%.<br />

(3) Ở đời F 1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.<br />

(4) Ở đời F 1 , kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2,5%.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 233: <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điều hoà hoạt động gen ở tế bào<br />

nhân thực?<br />

(1) Cơ chế điều hoà phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.<br />

(2) Phần ADN không mã hoá thì đóng vai trò điều hoà hoặc hoạt động rất yếu.


(3) <strong>Có</strong> nhiều mức điều hoà, qua nhiều giai đoạn: <strong>từ</strong> NST tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.<br />

(4) Điều hoà dịch mã là điều hoà lượng mARN được tạo <strong>ra</strong>.<br />

(5) Điều hoà sau dịch mã là quá trình làm biến đổi prôtêin để có thể thực hiện được chức năng nhất<br />

định. Những prôtêin không cần <strong>thi</strong>ết, dư thừa sẽ được phân <strong>giải</strong> tạo axit amin dự trữ hoặc làm ổn<br />

định độ pH của huyết tương.<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 234: Ở một loài thực vật, khi lai giữa P <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì<br />

thu được F 1 <strong>đề</strong>u xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy<br />

định. Đem tự thụ F 1 nhận được F 2 có tỉ lệ:<br />

229 cây hạt nâu, quả chua<br />

9<strong>12</strong> cây hạt nâu, quả ngọt<br />

76 cây hạt đen, quả chua.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:<br />

(1) Tính trạng màu sắc hạt di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen.<br />

(2) <strong>Có</strong> hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%.<br />

Bd Ad<br />

(3) F 1 có kiểu gen Aa hoặc Bb .<br />

bD aD<br />

(4) P có 3 trường hợp về kiểu gen.<br />

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.<br />

Câu 235: <strong>Có</strong> một bệnh nhân bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Khi sử dụng phương pháp tế bào<br />

<strong>học</strong> để xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy khi tế bào đang ở kì<br />

giữa, trong mỗi tế bào có 47 nhiễm sâc thể đang ở dạng kép. Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể<br />

đột biến nào sau đây?<br />

(1) Hội chứng Đao. (2) Hội chứng Claiphentơ. (3) Bệnh Tơcnơ.<br />

(4) Hội chứng Siêu nữ. (5) Bệnh ung thư máu.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu câu trả <strong>lời</strong> đúng?<br />

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.<br />

Câu 236: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của<br />

cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I,<br />

giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối<br />

đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?<br />

A. 3 B. 5 C. 4 D. 6


Câu 237: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?<br />

A. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n + 2.<br />

B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.<br />

C. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.<br />

D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là đa bội lẻ.<br />

Câu 238: Đối tượng sinh vật nào sau đây có thể dùng consixin để gây đột biến nhằm nâng cao năng<br />

suất?<br />

A. Đậu. B. Khoai. C. Ngô. D. Lúa.<br />

Câu 239: <strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể của ruồi giấm 2n = 8. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen thì số lượng<br />

nhóm gen liên kết của ruồi giấm đực là<br />

A. 4. B. 5. C. 8. D. 16.<br />

Câu 240: Bằng phương pháp tế bào <strong>học</strong>, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của<br />

một cây <strong>đề</strong>u có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa <strong>học</strong> của khẳng<br />

định trên là?<br />

A. Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy<br />

chúng tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích<br />

thước.<br />

B. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.<br />

C. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 <strong>chi</strong>ếc có hình dạng, kích thước giống<br />

nhau.<br />

D. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.<br />

Câu 241: Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với<br />

nhau <strong>đề</strong>u được F 1 toàn hạt trơn có tua cuốn. Sau đó cho F 1 giao phấn với nhau, cho rằng hai cặp gen<br />

quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn<br />

toàn với nhau thì ở F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:<br />

A. 1 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.<br />

B. 9 hạt trơn, có tua cuốn: 3 hạt trơn, không có tua cuốn: 3 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn,<br />

không có tua cuốn.<br />

C. 1 hạt trơn, không có tua cuốn: 2 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn.<br />

D. 3 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.<br />

Câu 242: Nghiên cứu ở một quần thể, người ta thu nhận được cấu trúc di <strong>truyền</strong> của 4 thế hệ liên<br />

tiếp như sau:


P: 100%Aa = > F 1 : 66,7%Aa : 33,3%aa => F 2 : 40%Aa : 60%aa = > F 3 : 21%Aa : 79%aa.<br />

Biết rằng quần thể không chịu tác động của đột biến, không có hiện tượng di nhập gen, quần thể<br />

không chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Nhận định nào dưới đây là đúng với kết quả trên?<br />

A. Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sống hoặc sức sinh sản<br />

kém hẳn các kiểu gen khác.<br />

B. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn có sức sống hoặc sức sinh<br />

sản kém hẳn các kiểu gen khác.<br />

C. Đây là quần thể tự phối, các cá thể mang kiểu gen dị hợp có sức sống hoặc sức sinh sản kém<br />

hẳn các kiểu gen khác.<br />

D. Đây là quần thể ngẫu phối, các cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội có sức sống hoặc sức sinh<br />

sản kém hẳn các kiểu gen khác.<br />

Câu 243: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành<br />

phép lai (P): ♂AabbDd x ♀AaBbDd. Biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, các cá thể<br />

có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 75% B. 96,875% C. 21,875% D. 71,875%<br />

Câu 244: cho các phép lai sau<br />

(1) Aabb x aaBb. (2) AB/ab x ab/ab, f=50%. (3) AB/ab x AB/ab, liên kết gen cả hai bên.<br />

(4) IAI 0 x IBI 0 (5) Ab/ab x Ab/ab. (6) Ab/aB x Ab/ab, liên kết gen cả hai bên.<br />

(7) Aabbdd x aabbDd<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm 75%?<br />

A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.<br />

Câu 245: Ở một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa BDE/bde. Khi 3 tế bào thực hiện giảm phân hình<br />

thành giao tử đực, có xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại một điểm, thì có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử có<br />

thể được tạo <strong>ra</strong><br />

A. 8 B. 10 C. 6 D. <strong>12</strong><br />

Câu 246: Ở một loài, khi lai con có cánh màu nâu với con có cánh màu xám người ta thu được F 1<br />

tất cả <strong>đề</strong>u có màu cánh màu xám. Cho các con F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được<br />

F 2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145<br />

con đực có cánh màu xám. Kết luận đúng về cơ chế xác định giới tính và tính chất di <strong>truyền</strong> tính<br />

trạng màu sắc cánh là:<br />

A. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.<br />

B. XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.


C. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có<br />

alen tương ứng.<br />

D. XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có<br />

alen tương ứng.<br />

Câu 247: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể <strong>đề</strong>u có kích thước lớn, loài bông hoang<br />

dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể <strong>đề</strong>u có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo <strong>ra</strong><br />

bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa hai loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ.<br />

Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:<br />

A. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.<br />

B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.<br />

C. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.<br />

D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.<br />

Câu 248: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?<br />

A. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở<br />

thế hệ sau.<br />

B. Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp<br />

tăng dần qua các thề hệ.<br />

C. Tần số tương đối của các alen không đổi nhưng tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp<br />

tăng dần qua các thế hệ.<br />

D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ <strong>từ</strong>ng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính<br />

xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.<br />

Câu 249: Cho một số thông tin sau:<br />

(1) loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;<br />

(2) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y<br />

và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY;<br />

(3) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;<br />

(4) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới<br />

tính là XO;<br />

(5) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;<br />

(6) loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.<br />

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. <strong>Có</strong><br />

bao nhiêu trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình?


A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.<br />

Câu 250: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Tính trạng bị bệnh do gen lặn quy định.<br />

(2) Bệnh do gen nằm trên NST giới tính X (Y không alen quy định).<br />

(3) <strong>Có</strong> 6 người trong phả hệ có thể xác định được chính xác kiểu gen.<br />

(4) Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh ba người con có cả t<strong>ra</strong>i, gái và <strong>đề</strong>u<br />

không bị bệnh trên thì khả năng để họ thực hiện được mong muốn là 6,25%.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 251: Ở ruồi giấm, xét 4 gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn<br />

AB AB<br />

toàn. Phép lai P: ♀ DDMm ♂ DdMm thu được F 1 có tỉ lệ kiểu lặn về 3 tính trạng<br />

ab<br />

ab<br />

ab <br />

D mm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4%. Các kết luận sau:<br />

ab <br />

(1) Theo lí thuyết, ở F 1 tần số hoán vị gen là 20%.<br />

(2) Theo lí thuyết, ở F 1 có 60 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.<br />

(3) Theo lí thuyết, ở F 1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm 16,5%.<br />

(4) Theo lí thuyết, ở F 1 kiểu hình có 3 trong 4 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 30%.<br />

(5) Theo lí thuyết, ở F 1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 8%.<br />

(6) Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là 4,04%.<br />

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng?<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5<br />

Câu 252: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;<br />

gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng<br />

trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây


cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F 1 . Chọn ngẫu nhiên 1<br />

cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 1 cho giao phấn với<br />

nhau được F 2 . Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình<br />

cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 2 là:<br />

A. 8/27. B. 6/27. C. 2/27. D. 4/27.<br />

Câu 253: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy <strong>ra</strong><br />

đột biến và t<strong>ra</strong>o đổi chéo đã tạo <strong>ra</strong> tối đa 2 8 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một<br />

cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo <strong>ra</strong> các tế bào con với tổng<br />

số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể<br />

A. ba. B. tam bội. C. lệch bội. D. tứ bội.<br />

Câu 254: <strong>Có</strong> bao nhiêu cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật sau đây là đúng?<br />

(1) Đưa thêm một gen lạ (thường là gen của một loài khác) vào hệ gen.<br />

(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.<br />

(3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.<br />

(4) Làm cho gen trội biến đổi thành gen lặn hoặc ngược lại.<br />

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />

Câu 255: Cho các nhận định về trường hợp một gen quy định một tính trạng như sau:<br />

(1) Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính không có mối quan hệ trội lặn.<br />

(2) Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.<br />

(3) Trong phép lai một thứ tính trạng, số tổ hợp kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai tối đa là 4.<br />

(4) Một gen quy định một tính trạng không phép lai P: Hoa đỏ x Hoa trắng → 1 Hoa đỏ + 1 Hoa tím.<br />

(5) Một gen có 10 alen, có 4 cặp alen trội lặn không hoàn toàn. Số loại kiểu hình tối đa có thể trong<br />

quần thể là 14.<br />

(6) Bố mẹ thuần chủng, chắc chắn đời con có kiểu gen dị hợp.<br />

Số nhận định có nội dung đúng là:<br />

A. 2. B. 3. C. 0. D. 1.<br />

Câu 256: Khi nghiên cứu về di <strong>truyền</strong> người thu được một số kết quả sau:<br />

(1) Các năng khiếu toán <strong>học</strong>, âm nhạc, hội họa có cơ sở di <strong>truyền</strong> đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng<br />

nhiều của môi trường.<br />

(2) Hội chứng Đao, hội chứng Toocnơ do đột biến số lượng NST.<br />

(3) Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X.


(4) Các đặc điểm tâm lý, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.<br />

(5) Tính trạng về nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen.<br />

(6) Da đen, tóc quăn trội hơn da trắng, tóc thẳng.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết quả thu được nhờ phương pháp nghiên cứu phả hệ<br />

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.<br />

Câu 257: Xét các phát biểu sau:<br />

(1) Các gen ở vị trí càng gần nhau trên NST thì liên kết càng bền vững<br />

(2) Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp<br />

(3) Các nhóm gen liên kết ở mỗi loại thường bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài<br />

(4) Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên trên mỗi NST phải mang nhiều gen<br />

Các phát biểu đúng là<br />

A. (1), (4) B. (2), (4) C. (1), (3) D. (3), (4)<br />

Câu 258: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi gen giữa các nhóm liên kết<br />

A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn.<br />

C. Đảo hoặc chuyển hoặc mất đoạn. D. Mất đoạn.<br />

Câu 259: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:<br />

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen. 2. Thay thế nhân tế bào.<br />

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. 4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.<br />

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 3, 4, 5. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 3. D. 2, 4, 5.<br />

Câu 260: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:<br />

(1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb.<br />

(5) AaBb × AaBB. (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb.<br />

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?<br />

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.<br />

Câu 261: Tính thoái hóa mã của mã di <strong>truyền</strong> là hiện tượng<br />

A. Nhiều mã bộ ba mã hóa cho một axit amin.


B. Các mã bộ ba có thể bị đột biến gen để hình thành nên bộ ba mã mới.<br />

C. Các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau.<br />

D. Một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.<br />

Câu 262: Cho biết gen A: qui định hạt vàng, gen a: qui định hạt xanh. Gen B: qui định vỏ trơn, gen<br />

b: qui định vỏ nhăn. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có tỉ lệ kiểu hình: 14% vàng, trơn :<br />

5% vàng, nhăn : 61% xanh, trơn : 20% xanh, nhăn. Hỏi tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaBB <strong>chi</strong>ếm bao<br />

nhiêu %?<br />

A. 37,21%. B. 20% C. 45%. D. 20,25%.<br />

Câu 263: Ở một loài, A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Một quần thể<br />

đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có 4% số cá thể lông trắng. Nếu đem các cá thể lông đen ngẫu phối<br />

với nhau, thì đời sau sẽ thu được các cá thể lông trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết tính trạng màu sắc<br />

lông là do gen lặn trên NST thường quy định.<br />

A. 1/16. B. 1/4. C. 1/9. D. 1/36.<br />

Câu 264: Ở gà tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà lông<br />

đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F 2 100% gà lông đen. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thu<br />

được F 2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3<br />

gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F 2 giao phối ngẫu nhiên<br />

với nhau đời con thu được.<br />

A. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.<br />

B. 100% gà lông xám.<br />

C. Tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 2 : 1.<br />

D. <strong>12</strong>,5% gà mái lông trắng.<br />

Câu 265: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F 1 100% lúa hạt dài. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2<br />

có tổng số 399 cây trong đó có 99 cây lúa hạt tròn. Trong số lúa hạt dài ở F 2 , tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì tỉ<br />

lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F 3 thu được toàn lúa hạt dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/4. B. 3/4. C. 2/3. D. 1/3.<br />

Câu 266: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa một ADN và ADN được cấu tạo các nu có N 15 )<br />

vào môi trường nuôi chỉ có N 14 sau một thời gian nuôi cấy người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn,<br />

phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào khồng làm đứt<br />

gãy các phân tử ADN) trong các phân tử ADN này, loại ADN có N 15 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi<br />

khuẩn đã bị phá màng tế bào là<br />

A. 32. B. 192. C. 96. D. 16.<br />

Câu 267: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực<br />

mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F 1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi


giấm ở thế hệ F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt<br />

trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F 2<br />

giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F 3 . Biết rằng không có đột biến mới xảy <strong>ra</strong>. Tính <strong>theo</strong><br />

lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F 3 , ruồi giấm đực mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. 100%.<br />

Câu 268: Câu có nội dung nào sau đây là đúng?<br />

A. Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang<br />

cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.<br />

B. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y <strong>đề</strong>u không tương đồng với nhau.<br />

C. Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp<br />

nhiễm sắc thể giới tính XY.<br />

D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui<br />

định các tính trạng thường.<br />

Câu 269: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di <strong>truyền</strong>:<br />

0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1,sau 4 thế hệ ngẫu phối cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là:0.2AA + 0.1Aa<br />

+ 0.7aa = 1. Nhận xét đúng về CLTN với quần thể này:<br />

A. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợp, tích lũy kiểu hình trội<br />

B. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần kiểu gien đồng hợp<br />

C. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể dị hợp<br />

D. Quá trình chọn lọc đang đào thải dần cá thể kiểu hình trội.<br />

Câu 270: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo <strong>ra</strong> giống<br />

mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?<br />

(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn.<br />

(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 271: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST<br />

mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình<br />

thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST<br />

mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình<br />

thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 4,5%. B. 2,25%. C. 72%. D. 9%.<br />

Câu 272: Khi xét sự di <strong>truyền</strong> về nhóm máu hệ O, A, B người ta biết trong gia đình: ông nội, bà<br />

ngoại <strong>đề</strong>u có nhóm máu O, ông ngoại và anh của người bố <strong>đề</strong>u có nhóm máu A. Cặp bố mẹ trên sinh


được 2 đứa con trong đó con gái có máu B và một đứa con t<strong>ra</strong>i. Đứa con t<strong>ra</strong>i này lấy vợ máu B, sinh<br />

một cháu t<strong>ra</strong>i máu A. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:<br />

(1) Kiểu gen và nhóm máu của bố mẹ lần lượt là I B I O (máu B) và I A I B (máu AB).<br />

(2) Kiểu gen của bà nội là I A I B<br />

(3) <strong>Có</strong> 3 người trong gia đình trên có nhóm máu A dị hợp.<br />

(4) Tất cả những người có nhóm máu B trong gia đình trên <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp về nhóm máu.<br />

(5) Ông nội và bà ngoại <strong>đề</strong>u có kiểu gen I O I O .<br />

(6) Bà nội có kiểu gen I A I B , ông ngoại có kiểu gen I A I A hoặc I A I O .<br />

(7) Những người có nhóm máu A <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp.<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.<br />

Câu 273: Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng<br />

loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F 1 gồm 100% cây thân cao,<br />

quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F 1 , thu được F 2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn;<br />

24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai<br />

cây F 2 giao phấn với nhau, thu được F 3 phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài: 1<br />

thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Các tính trạng <strong>chi</strong>ều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.<br />

(2) <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%.<br />

(3) P có kiểu gen:<br />

Ab aB<br />

<br />

Ab aB<br />

(4) Kiểu gen của cây F 2 là:<br />

Ab aB<br />

<br />

ab ab<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.<br />

Câu 274: Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F 1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả<br />

dài.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai trên trong số những quy luật di <strong>truyền</strong> dưới đây:<br />

(1) Trội lặn không hoàn toàn. (2) Quy luật phân li của Menđen.<br />

(3) Quy luật tương tác gen dạng bổ sung. (4) Quy luật hoán vị gen.<br />

(5) Quy luật liên kết gen hoàn toàn.


A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 275: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, có 9 thể đột biến số lượng NST<br />

được kí hiệu <strong>từ</strong> 1 đến 9. <strong>Bộ</strong> NST của mỗi thể đột biến như sau:<br />

(1) <strong>Có</strong> 22 NST. (2) <strong>Có</strong> 9 NST. (3) <strong>Có</strong> 25 NST.<br />

(4) <strong>Có</strong> 11 NST. (5) <strong>Có</strong> <strong>12</strong> NST. (6) <strong>Có</strong> 35 NST;<br />

(7) <strong>Có</strong> 15 NST. (8) <strong>Có</strong> 18 NST. (9) <strong>Có</strong> 21 NST.<br />

Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng<br />

ở một cặp NST?<br />

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.<br />

Câu 276: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng<br />

quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng,<br />

quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ<br />

phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%. Biết<br />

rằngtrong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị với tần số như nhau.<br />

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?<br />

(1) F 1 xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%.<br />

(2) F 2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.<br />

(3) Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 50%.<br />

(4) F 2 có 10 loại kiểu gen<br />

(5) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F 2 là 66%<br />

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 277: Một bệnh di <strong>truyền</strong> đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây<br />

Kết luận đúng nhất về tính trạng bệnh là:<br />

A. bệnh do gen lặn trên NST X quy định.<br />

B. bệnh do gen lặn trên NST thường và gen lặn trên NST X cùng qui định.<br />

C. bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định.


D. bệnh do gen lặn trên NST thường hoặc gen lặn trên NST X qui định.<br />

Câu 278: Khi đem lai giữa cặp bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản, thu<br />

được đời F 1 . Đem F 1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, nhận được F 2 có kiểu hình <strong>theo</strong> số<br />

<strong>liệu</strong> sau:<br />

697 cây hoa kép, màu trắng; 352 cây hoa kép, màu tím; 348 cây hoa đơn, màu trắng.<br />

Biết rằng cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:<br />

(1) Tính trạng hoa kép là trội hoàn toàn so với hoa đơn, hoa tím là trội hoàn toàn so với hoa trắng.<br />

(2) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> liên kết với nhau.<br />

(3) <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số bất kì ở 1 bên.<br />

(4) F 1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.<br />

AB Ab<br />

(5) Cây khác đem lai có kiểu gen hoặc .<br />

ab aB<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

Câu 279: Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở<br />

A. cặp thứ 22 B. cặp thứ 13 C. cặp thứ 23 D. cặp thứ 21<br />

Câu 280: Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là<br />

A. thể <strong>truyền</strong> là virut. B. súng bắn gen.<br />

C. bơm ADN tái tổ hợp vào tinh trùng. D. vi tiêm giai đoạn nhân non.<br />

1<br />

Câu 281: Phép lai nào sau đây có khả năng cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau <strong>chi</strong>ếm ?<br />

8<br />

A. AaBbDd × AaBbDd. B. AaBbDd × Aabbdd.<br />

C. AaBb × AaBb. D. AaBb × Aabb.<br />

Câu 282: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A – U và ngược lại được thể hiện<br />

trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?<br />

(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) phân tử tARN.<br />

(3) Phân tử protein. (4) Quá trình dịch mã.<br />

A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4).


Câu 283: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con t<strong>ra</strong>i bình thường, một con t<strong>ra</strong>i mù màu<br />

và một con t<strong>ra</strong>i mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen<br />

h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường ứng là H và M<br />

m<br />

M m<br />

M<br />

M m<br />

A. Bố X Y , mẹ X X<br />

B. Bố X Y ; mẹ X X hoặc<br />

H<br />

h<br />

h<br />

H<br />

H<br />

h<br />

X X<br />

M<br />

h<br />

m<br />

H<br />

m<br />

m<br />

C. Bố X Y , mẹ X X hoặc M m<br />

M<br />

M M<br />

X X . D. Bố X Y mẹ X X .<br />

h<br />

h<br />

h<br />

H<br />

Câu 284: Ở người, một gen trê nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải<br />

trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể đăng ở trạng thái cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong> có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái (aa) kết hôn với một người<br />

đàn ông thuận tay phải (AA hoặc Aa) thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp<br />

vợ chồng này thuận tay phải là<br />

A. 62,5%. B. 43,5%. C. 37,5% . D. 50%.<br />

Câu 285: Một <strong>học</strong> sinh đã đưa <strong>ra</strong> 5 nhận định về đặc điểm di <strong>truyền</strong> gen trên NST X không có alen<br />

tương ứng trên NST Y như sau :<br />

(1) Gen lặn di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> chéo. (2) Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau;<br />

(3) Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ. (4) Ở giới XY chỉ cần 1 alen lặn cũng biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

(5) Tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở giới XY.<br />

<strong>Học</strong> sinh đó đã có mấy nhận định đúng?<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 286: Ở một loài, có 2 gen không alen, tác động riêng rẽ quy định hai tính trạng khác nhau;<br />

Hình dạng lông và độ dài đuôi. Các gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho giao phối<br />

giữa chuột lông quăn, đuôi dài với những con lông quăn, đuôi ngắn ở F 1 thu được: 301 con lông<br />

quăn, đuôi dài; 452 con lông quăn, đuôi ngắn, 201 con lông thẳng, đuôi dài, 51 con lông thẳng, đuôi<br />

ngắn. Biết rằng lông quăn là trội so với thẳng, ngắn trội so với dài, tần số hoán vị gen ở P là:<br />

A. 25%. B. 15%. C. 20%. D. 30%.<br />

Câu 287: Cho các sự kiện diễn <strong>ra</strong> trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau<br />

(1) <strong>Bộ</strong> ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên<br />

mARN.<br />

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.<br />

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.<br />

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa 1 – tARN (aa 1 : axit amin<br />

đứng liền sau axit amin mở đầu).<br />

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

H<br />

H<br />

H


(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa--1.<br />

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn <strong>ra</strong> trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:<br />

A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).<br />

B. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).<br />

C. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).<br />

D. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).<br />

Câu 288: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và<br />

AB AB<br />

gen trội là trội hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai DdEe × DdEe liên kết hoàn toàn sẽ<br />

ab ab<br />

cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

9<br />

7<br />

3<br />

9<br />

A. . B. . C. . D. .<br />

16<br />

32<br />

16<br />

64<br />

Câu 289: Đột biến thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 của bộ ba nào dưới đây trên mạch mã gốc của gen<br />

sẽ làm cho quá trình dịch mã không diễn <strong>ra</strong> được?<br />

A. 5’ - AGA - 3’ B. 5’ - XAT- 3’ C. 5’-TAX-3’ D. 5’ -ATX- 3’<br />

Câu 290: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với<br />

alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9<br />

cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F 3 cây có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 7,5%.<br />

Theo lí thuyết, cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể này ở thế hệ P là<br />

A. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.<br />

C. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. D. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.<br />

Câu 291: Cho một số phương pháp tác động lên thực vật sau đây:<br />

(1) Dung hợp tế bào trần của hai loài. (2) Lai xa kèm đa bội hóa.<br />

(3) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. (4) Nuôi cấy hạt phấn, sau đó đa bội hóa.<br />

(5) Nuôi cấy mô hoặc tế bào. (6) Tứ bội hóa tế bào lưỡng bội.<br />

Trong các phương pháp trên có tối đa bao nhiêu phương pháp tạo <strong>ra</strong> dòng thuần chủng?<br />

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 292: Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có<br />

30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm<br />

phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả<br />

<strong>lời</strong> chưa chính xác.<br />

A. Quá trình đột biến trên có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 8 loại giao tử


B. Quá trình giảm phân tạo <strong>ra</strong> tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b<br />

C. Giao tử AaB và b có thể được tạo <strong>ra</strong> với tỉ lệ mỗi loại là 0,075<br />

D. Các loại giao tử bình thường Ab, aB, ab, AB được tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ bằng nhau mỗi loại <strong>chi</strong>ếm 0,175<br />

Câu 293: Ở người, bệnh M di <strong>truyền</strong> do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn<br />

ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em t<strong>ra</strong>i (3) bị<br />

bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con t<strong>ra</strong>i bình thường (4). Người con t<strong>ra</strong>i (4) lớn lên lấy vợ<br />

(5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình<br />

<strong>đề</strong>u không mắc bệnh M. <strong>Có</strong> bao nhiêu khả năng có thể xảy <strong>ra</strong> trong những khả năng nào sau đây với<br />

con của cặp vợ chồng (4) và (5)?<br />

(1) Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.<br />

1<br />

(2) Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là .<br />

18<br />

(3) Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%.<br />

15<br />

(4) Khả năng con t<strong>ra</strong>i của họ bình thường là .<br />

18<br />

A. 2. B. 3. C. 1. D. 0.<br />

Câu 294: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ;<br />

alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ<br />

giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá<br />

nguyên, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, có bao nhiêu kết<br />

luận sau đây là đúng?<br />

(1) Ở F 1 , số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10%.<br />

(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.<br />

(3) Ở F 1 , số cây lá xẻ, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10%.<br />

(4) Ở F 1 , cây dị hợp về 2 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10%.<br />

(5) Ở đời F 1 có tổng số 7 kiểu gen.<br />

(6) Ở đời F 1 , có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.<br />

A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.<br />

Câu 295: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong<br />

các điều kiện sau để F 2 có sự phân ly kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?<br />

(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. (2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.<br />

(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn. (4) Quá trình giảm phân xảy <strong>ra</strong> bình thường.


(5) Mỗi gen qui định một tính trạng. (6) Bố và mẹ thuần chủng.<br />

Số điều kiện cần <strong>thi</strong>ết là:<br />

A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.<br />

Câu 296: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm<br />

phân, quá trình giảm phân I diễn <strong>ra</strong> bình thường tạo <strong>ra</strong> 2 tế bào con. Trong giảm phân II, có một<br />

NST kép thuộc cặp Bb không phân li xảy <strong>ra</strong> ở một trong 2 tế bào trên. Trong các tỉ lệ giao tử tạo <strong>ra</strong><br />

sau đây, trường hợp nào không đúng?<br />

A. 2AB, 1abb và 1a. B. 2Ab, 1aBB và a. C. 1ABB, 1A và 2ab. D. 2aB, 1AB và 1Abb.<br />

Câu 297: Nghiên cứu về sự di <strong>truyền</strong> tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ<br />

<strong>đề</strong>u thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F 1<br />

giao phối, thu được đời F 2 phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt : 3900 cây bí quả tròn :<br />

650 cây bí quả dài. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:<br />

(1) Tính trạng hình dạng quả di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật trội không hoàn toàn.<br />

(2) Trong số bí quả tròn F 2 , bí quả tròn dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5/6<br />

(3) Khi cho F 1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả<br />

tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.<br />

(4) Khi cho F 1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn<br />

: 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.<br />

A. 2. B. 0. C. 1. D. 3.<br />

Câu 298: Cho các ví dụ sau:<br />

(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng<br />

(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường<br />

(3) Người bị bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...<br />

(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...<br />

(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi<br />

trường đất<br />

(6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy<br />

định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 299: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân


và hình dạng cánh <strong>đề</strong>u nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn<br />

so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.<br />

Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong<br />

tổng số các ruồi thu được ở F 1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2,5%.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 1<br />

là?<br />

A. 30%. B. 60%. C. 45%. D. 7,5%.<br />

Đáp án<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C C B A D B B A<br />

1- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A C B D B D D A A<br />

2- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A D B A B B D C A<br />

3- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D D D C B D B D D<br />

4- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A B C D A D D B C<br />

5- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D C A D B D C A B<br />

6- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A A B B B D A B B<br />

7- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A D C C A C C C D<br />

8- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B C A D B B D D B<br />

9- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A D D A C A A B D<br />

10- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B B B B A C C A C<br />

11- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A C C C D C D C B<br />

<strong>12</strong>- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D C D B C C D C A<br />

13- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A A D D C B B D D<br />

14- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B D A B B C A A C<br />

15- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B C C D A A C C A<br />

16- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9


C B D C C C A A A A<br />

17- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C A C A C C A D B<br />

18- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D C D C C C D B C<br />

19- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D A A D C D A A D<br />

20- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C C A C B D D D A<br />

21- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C C A A D B B D C<br />

22- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A D B A A B B D B<br />

23- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C D B C B C A B B<br />

24- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C A B A B C A B B<br />

25- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A D B D D B A B B<br />

26- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A D D D D B C D D<br />

27- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A A C C D C D D D<br />

28- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D B B A C C B B B<br />

29- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C B C C B D C A C<br />

Câu 1: Đáp án B<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn <strong>ra</strong>, những mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch<br />

bình thường (chính là mạch ban đầu liên tục) kết cặp với nhiều phân đoạn gồm vài trăm<br />

nucleotit. Nguyên nhân của hiện tượng này là:<br />

Vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5' → 3', nên trên mạch khuôn<br />

có <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3' → 5', mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. Còn trên mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5' →<br />

3', mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn okazaki. Sau đó các đoạn<br />

Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối.<br />

Tuy nhiên do nhà hóa sinh <strong>học</strong> này đã quên bổ sung vào thành phần enzim ligaza nên quá trình<br />

nhân đôi 1 mạch vẫn được tạo <strong>ra</strong> liên tục, 1 mạch được tạo <strong>ra</strong> ngắt quãng <strong>từ</strong>ng đoạn okazaki và<br />

các đoạn okazaki không được nối lại với nhau.


Câu 2: Đáp án C<br />

Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy <strong>truyền</strong> phôi động vật <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> các cá thể có<br />

kiểu gen đồng nhất và cùng giới tính<br />

Câu 3: Đáp án C<br />

Con t<strong>ra</strong>i sẽ nhận giao tử Y <strong>từ</strong> bố và X <strong>từ</strong> mẹ. Hai bệnh nói trên <strong>đề</strong>u do gen lặn nằm trên NST giới<br />

tính X không có alen tương ứng trên Y nên để con t<strong>ra</strong>i bị cả 2 bệnh trên thì người mẹ phải có khả<br />

năng tạo được giao tử X mh .<br />

M m<br />

m M<br />

Vậy mẹ sẽ có kiểu gen là X X hoặc X X .<br />

Câu 4: Đáp án B<br />

H<br />

h<br />

Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tỷ lệ thể dị hợp = 60% = 0,6 Aa<br />

Sau một số thế hệ tự phối → Aa = 0,0375<br />

Áp dụng công thức: Sau một số thế hệ tự phối<br />

n n 4<br />

1 1 1 1 <br />

0,6 0,0375 0,0625 <br />

2 2 16 2 <br />

Vậy sau 4 lần tự phối liên tiếp → số cá thể dị hợp của quần thể còn 0,0375.<br />

Câu 5: Đáp án A<br />

Câu 6: Đáp án D<br />

H<br />

h<br />

Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang<br />

tính trạng lặn nhằm kiểm t<strong>ra</strong> kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.<br />

Ví dụ: AA x aa, Aa x aa<br />

Câu 7: Đáp án B<br />

Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân<br />

Câu 8: Đáp án B<br />

Gen A có <strong>chi</strong>ều dài 408 nm = 4080 Å → Tổng số nucleotit của gen là: 2.4080/3,4 = 2400 Nu<br />

→ A + G = <strong>12</strong>00, A = 2/3G → G = 720, A = 480<br />

Gen A bị đột biến thành gen a.<br />

Số nucleotit của gen Aa là: A(Aa) = T(Aa) = 2877 : (2^2 - 1) = 959 = 480 + (480 - 1)<br />

G(Aa) = X(Aa) = 1441 = 720 + (720+1)<br />

Vậy gen a có A = T = 479, G = X = 721 → Đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X<br />

→ Dạng đột biến trên có thể do tác nhân 5BU


Câu 9: Đáp án A<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:<br />

Lông trắng : lông đen : lông xám = (15 + 15) : (4 + 1) : (1 + 4) = 6 : 1 : 1.<br />

Lông dài : lông ngắn = 1 : 1.<br />

Do F 1 dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) nên cá thể lông trắng, ngắn đem lai có kiểu gen (Aabbdd).<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là: 15 : 15 : 4 : 4 : 1 : 1 = 0,375 : 0,375 : 0,1 : 0,1 :<br />

0,025 : 0,025.<br />

Vây có xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị gen.<br />

Tỉ lệ cá thể lông xám ngắn (aabbdd) là 0,025.<br />

Nếu B và D nằm trong cùng một cặp NST tương đồng thì ta có:<br />

Aa x Aa => 3/4A_ : 1/4aa.<br />

Cơ thể khác đem lai sẽ có kiểu gen là Aa bd//bd. Do đó tỉ lệ giao tử bd ở F 1 là: 0,025 : 1/4 = 0,1<br />

< 25% => Đây là giao tử hoán vị, F 1 có kiểu gen AaBd//bD và tần số hoán vị 20% => Ta có đáp<br />

án A.<br />

Nếu A và D nằm trong cùng 1 cặp NST tương đồng thì ta có:<br />

Bb x bb = 1/2B_ : 1/2bb.<br />

Cơ thể khác đem lai sẽ có kiểu gen là bb Ad//ad. Do đó tỉ lệ giao tử ad ở F 1 là: 0,025 : 1/2 : 1/2 =<br />

0,1 < 25% => Đây là giao tử hoán vị, F 1 có kiểu gen Bd Ad//aD và tần số hoán vị 20%. =><br />

Không có đáp án trong <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>.<br />

Câu 10: Đáp án D<br />

Khi tiến hành nghiên cứu di <strong>truyền</strong> người:<br />

- Khó khăn:<br />

+ Con người là sinh vật bậc cao nên những đặc điểm sinh lí của con người phức tạp hơn, khó<br />

<strong>theo</strong> dõi hơn tất cả các loài động vật, thực vật khác.<br />

+ Ở người, bộ NST 2n = 46 với số lượng gen lớn (khoảng 25000 gen), tổ chức cấu trúc di <strong>truyền</strong><br />

phức tạp<br />

+ So với nhiều loài động vật khác thì con người đẻ ít hơn, rụng trứng sinh dục muộn,sinh sản<br />

chậm<br />

+ Thời gian sống và thời gian sinh trưởng của con người <strong>đề</strong>u rất dài so với các động vật thí<br />

nghiệm<br />

+ Không thể áp dụng các thí nghiệm lai ở SV đối với con người.<br />

- Thuận lợi:


+ Những đặc điểm sinh lí, hình thái ở người đã được nghiên cứu toàn diện nhất so với bất kì sinh<br />

vật nào khác<br />

+ Nhiều phương tiện kĩ thuật hiện đại góp phần hỗ trợ nghiên cứu di <strong>truyền</strong><br />

Câu 11: Đáp án A<br />

Xét phép lai: X DE X de x X dE Y không xảy <strong>ra</strong> hoàn vị gen sẽ tạo <strong>ra</strong> kiểu gen X dE X de với tỉ lệ là 1/4.<br />

Xét phép lai Ab//aB x Ab//ab.<br />

Xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20% thì ta có:<br />

(0,4Ab : 0,4aB : 0,1AB : 0,1ab) x (0,5Ab : 0,5ab).<br />

Tỉ lệ cá thể có mang A,B là: 0,1 + 0, 4 x 0,5 = 0,3.<br />

Vậy tỉ lệ cá thể con thỏa mãn <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> là: 0,3 x 1/4 = 7,5%.<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án C<br />

Trong 4 đáp án nói trên thì chỉ có đáp án C đúng. Nhờ có nhiều điểm khởi đầu tái bản nên tốc độ<br />

nhân đôi ADN được rút ngắn nhiều lần. Ở vi khuẩn E.coli tuy có ít gen hơn nhưng có duy nhất<br />

một điểm khởi đầu tái bản nên tốc độ sao chép bị chậm lại<br />

Câu 13: Đáp án B<br />

Gọi tần số alen M và a lần lượt là p và q; p + q = 1.<br />

Quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong> nên có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là:<br />

P 2 MM + 2pqMm + q 2 mm.<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta có, cá thể M_ đẻ 150 trứng/lần; cá thể mm đẻ 100 trứng/lần.<br />

Số trứng không vằn là: 14200 – <strong>12</strong>600 = 1600.<br />

Số cá thể có kiểu gen mm là: 1600 : 100 = 16.<br />

Số cá thể có kiểu hình M_ là: <strong>12</strong>600 : 150 = 84.<br />

Kiểu gen mm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là: 16 : (16 + 84) = 0,16 => q = 0,4 => p = 0,6.<br />

Số cá thể cái có kiểu gen Mm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là: 0,6 x 0,4 x 2 = 0,48.<br />

Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là: 0,48 x (84 +16) = 48.<br />

Câu 14: Đáp án D<br />

bộ NST tứ bội tức là mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau cùng tồn tại.<br />

Câu 15: Đáp án B<br />

Câu 16: Đáp án D


Đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là mắt xanh, da trắng nên kiểu gen của cặp vợ chồng<br />

này là AaBb.<br />

- Vợ chồng <strong>đề</strong>u có kiểu gen AaBb thì xác suất sinh con là t<strong>ra</strong>i và có kiểu hình giống bố mẹ là:<br />

AaBb x AaBb → 1/2 . 9/16A-B- = 9/32 = 28,<strong>12</strong>5%.<br />

Câu 17: Đáp án D<br />

Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ , F 1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng → P: X B X b x X B Y →<br />

F 1 : 1X B X B : 1X B X b : 1X B Y : 1X b Y<br />

Giới cái F 1 : (1/2X B X B : 1/2X B X b ) → giảm phân cho 3/4X B : 1/4X b .<br />

Giới đực F 1 : (1/2X B Y : 1/2X b Y) → giảm phân cho (1/4X B : 1/4X b : 1/2Y)<br />

F 1 tạp giao: (3/4X B : 1/4X b ) x (1/4X B : 1/4X b : 1/2Y)<br />

Mắt trắng ở F 2 : X b X b = 1/16, X b Y = 1/8<br />

Vậy mắt trắng F 2 có tỉ lệ: 1X b X b : 2X b Y → 2/3 rồi mắt trắng là ruồi đực.<br />

Câu 18: Đáp án A<br />

Câu 19: Đáp án A<br />

P cây thân cao đỏ dị hợp 3 gen quy định 2 tính trạng, 1 tính trạng màu hoa tương tác gen quy<br />

định<br />

F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng<br />

Xét <strong>từ</strong>ng tính trạng: cao: thấp = 3 : 1<br />

Đỏ: trắng = 9 : 7<br />

TỈ lệ 9 : 4 : 3 khác (3 : 1) x (9 : 7)<br />

Nên 2 gen quy định tính trạng quy định màu hoa phân ly độc lập với nhau<br />

1 trong 2 gen quy định màu hoa di <strong>truyền</strong> liên kết hoàn toàn với gen quy định <strong>chi</strong>ều cao cây<br />

tổng tổ hợp G của F2: 16 = 4 x 4-> 1 phép lai đơn tạo 4 loại tổ hợp<br />

Vậy các phép lai phù hợp: 16 = (3:1) (3:1)<br />

vậy phép lai phân ly tỉ lệ 9:3:4 cặp gen phân ly độc lập tạo tỉ lệ 3 :1 và 2 cặp gen liên kết cũng<br />

tạo tỉ lệ 3:1<br />

phép lai phù hợp: Aa BD/bd x Aa BD/bd = (3A- : 1aa) × (3B-D-: 1 bbdd) = 9 A-B-D- Đỏ cao:<br />

3aaB-D- Trắng, cao:4(3A-bbdd: 1aaabbdd)Thấp trắng → đúng<br />

nhưng phép lai không phù hợp: 2, 3, 4.<br />

3 phép lai không phù hợp do chúng phân ly độc lập với nhau


Câu 20: Đáp án D<br />

Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn cây<br />

hoa đỏ. F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa<br />

trắng tương ứng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

→ Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng. F 1 : Aa x Aa, P:<br />

AA x aa.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai. Ví dụ: Đời con của cặp bố mẹ AA x Aa → tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 1Aa, tỉ lệ kiểu hình là<br />

100% hoa đỏ.<br />

(2) sai. Cây có kiểu hình hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Do đó dựa vào kiểu hình không<br />

thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.<br />

(3) Cây hoa đỏ F 2 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a. Nếu cho các cây<br />

hoa đỏ ở F 2 giao phấn với các cây hoa trắng: (2/3A : 1/3a).a → 2/3Aa : 1/3a → đời con có tỉ lệ<br />

kiểu hình: 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

(4) sai. Tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn.<br />

Câu 21: Đáp án A<br />

Nội dung A đúng.<br />

Nội dung B sai. So với các dạng đột biến NST thì đột biến đảo đoạn gây ít hậu quả nghiêm trọng<br />

nhất.<br />

Nội dung C sai. Mất đoạn giữa đầu mút và tâm động gây hiệu quả nặng nề hơn.<br />

Nội dung D sai. Đột biến lặp đoạn xảy <strong>ra</strong> do sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa các cromatit thuộc<br />

các cặp NST tương đồng.<br />

Câu 22: Đáp án D<br />

Các bước của kĩ thuật chuyển gen gồm:<br />

1. Tạo ADN tái tổ hợp<br />

* Nguyên <strong>liệu</strong>:<br />

+ ADN chứa gen cần chuyển.<br />

+ Thể <strong>truyền</strong> : Plasmit (là ADN dạng vòng nằm trong tế bào chất của vi khuẩn và có khả năng tự<br />

nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn) hoặc thể thực khuẩn (là virut chỉ ký sinh trong vi khuẩn).<br />

+ Enzim cắt (restrictaza) và enzim nối (ligaza).<br />

* Cách tiến hành:<br />

– Tách <strong>chi</strong>ết thể <strong>truyền</strong> và gen cần chuyển <strong>ra</strong> khỏi tế bào


– Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo <strong>ra</strong> cùng 1 loại đầu dính<br />

– Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp<br />

1. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận<br />

– Dùng muối CaCl 2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp<br />

dễ dàng đi qua màng.<br />

1. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp<br />

– Chọn thể <strong>truyền</strong> có gen đánh dấu<br />

– Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.<br />

– Phân lập dòng tế bào chứa gen đánh dấu.<br />

Câu 23: Đáp án B<br />

2000 tế bào sinh hạt phấn sẽ tạo <strong>ra</strong> số giao tử là: 2000 x 4 = 8000.<br />

Số giao tử hoán vị là: 20% x 8000 = 1600.<br />

Mỗi tế bào giảm phân có t<strong>ra</strong>o đổi chéo sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 giao tử hoán vị.<br />

Vậy số tế bào xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo là: 1600 : 2 = 800.<br />

Câu 24: Đáp án A<br />

Thế hệ xuất phát P: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1<br />

Nếu xảy <strong>ra</strong> tự thụ → F 2 → dị hợp giảm 1/4 → Aa =<br />

1<br />

0, 4<br />

0,1<br />

4<br />

0,4 0,1<br />

AA 0, 4 0,55<br />

2<br />

0, 4 0,1<br />

aa 0, 2 0,35<br />

2<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở F 2 : 0,55 AA + 0,1 Aa + 0,35 aa = 1.<br />

Câu 25: Đáp án B<br />

Câu 26: Đáp án B<br />

Các phép lai phân tích là lai tính trạng trội với tính trạng lặn → kiểm t<strong>ra</strong> kiểu gen của cá thể đem<br />

lai có thuần chủng hay không.<br />

Các phép lai phân tích đó là Aa × aa ; AA × aa.<br />

Câu 27: Đáp án D<br />

Ở Đậu Hà Lan, gen A-hạt vàng, a-hạt xanh.B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân li độc lập.<br />

Aabb × Aabb → AAbb: 2 Aabb: 1aabb. Tỷ lệ kiểu hình 3 vàng, nhăn: 1 xanh,nhăn


Câu 28: Đáp án C<br />

8 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N 15 sẽ có 16 mạch đơn chứa N 15<br />

Sau 3 thế hệ tạo <strong>ra</strong>: 8. 2 3 = 8.8 = 64 phân tử ADN có <strong>12</strong>8 mạch trong đó có <strong>12</strong>8 – 16 = 1<strong>12</strong> mạch<br />

chứa N14.<br />

Tổng số mạch đơn sau cùng là: 1936 + 1<strong>12</strong> = 2048.<br />

Số phân tử ADN kép là 1024<br />

Câu 29: Đáp án A<br />

Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở giới cái.<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt là 1% = 0,5ab x 0,02ab => Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là 0,02 <<br />

25% => Đây là giao tử hoán vị => Tần số hoán vị gen là 4%.<br />

Câu 30: Đáp án C<br />

Nghiên cứu trẻ đồng sinh:<br />

+ Mục đích: Nhằm xác định tính trạng do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện<br />

môi trường sống.<br />

+ Nội dung:<br />

- Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng:<br />

+ Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen, cùng giới tính.<br />

+ Dựa vào nhóm trẻ đồng sinh cùng trứng nuôi dưỡng ở những môi trường khác nhau có thể<br />

nghiên cứu vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của môi trường đối với <strong>từ</strong>ng tính trạng.<br />

- Nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng:<br />

+ Trẻ đồng sinh khác trứng có thể có kiểu gen, giới tính khác nhau.<br />

+ Dựa vào nhóm trẻ đồng sinh khác trứng nuôi dưỡng ở những môi trường như nhau có thể<br />

nghiên cứu vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của môi trường đối với <strong>từ</strong>ng tính trạng.<br />

→ Việc so sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng có cùng môi trường sống<br />

có tác dụng:Xác định vai trò của di <strong>truyền</strong> trong phát triển của tính trạng.<br />

Câu 31: Đáp án D<br />

Giới hạn của năng suất phụ thuộc vào đặc điểm di <strong>truyền</strong> của giống. Giống tốt thì cho năng suất<br />

cao còn giống kém thì cho năng suất thấp<br />

Câu 32: Đáp án D<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có tính trạng hình dạng thân di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.<br />

Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.


Tính trạng màu hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác át chế kiểu <strong>12</strong> : 3 : 1.<br />

Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

Thân cao : thân thấp = 9 : 7. => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.<br />

Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = <strong>12</strong> : 3 : 1.<br />

Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (<strong>12</strong> : 3 : 1) => <strong>Có</strong> xảy<br />

<strong>ra</strong> hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.<br />

Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành<br />

tính trạng là ngang nhau.<br />

Nội dung 3 đúng.<br />

Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo <strong>ra</strong>: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ :<br />

1aabbD_E_<br />

Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân<br />

thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp,<br />

hoa đỏ.<br />

<strong>Có</strong> 2 nội dung đúng.<br />

Câu 33: Đáp án D<br />

Câu 34: Đáp án C<br />

Quần thể người có thể xem là quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> nên có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là:<br />

p I I q I I r I I 2pqI I 2qrI I 2prI I<br />

2 A A 2 B B 2 O O A B B O A O<br />

B B B O<br />

Nội dung 1 đúng. Người có nhóm máu B bao gồm những người có kiểu gen là I I và I I nên<br />

q<br />

có tỉ lệ là: .<br />

2<br />

2pq<br />

Nội dung 2 sai. Người có nhóm máu AB có kiểu gen là<br />

A B<br />

I I<br />

nên có tỉ lệ là 2pq.<br />

Nội dung 3 đúng. Để cặp vợ chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu O thì cặp vợ chồng đó phải<br />

B O<br />

B O<br />

có kiểu gen là I I . Tỉ lệ người có kiểu gen I I trong số những người có nhóm máu B là:<br />

<br />

q<br />

2<br />

2qr<br />

2qr<br />

<br />

2qr<br />

1<br />

. Vậy xác suất để Lan có nhóm máu O là: <br />

.<br />

2 <br />

q 2qr<br />

4<br />

2qr<br />

1 1<br />

Nội dung 4 sai. Xác suất để cả Huy và Lan có nhóm máu O là: <br />

.<br />

2 <br />

q 2qr<br />

4 4<br />

2<br />

2


Câu 35: Đáp án B<br />

Câu 36: Đáp án D<br />

Câu 37: Đáp án B<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh bạch tạng.<br />

Xét gia đình người chồng: Bố mẹ bình thường, em chồng bị bệnh → bố mẹ người chồng phải<br />

có kiểu gen dị hợp Aa.<br />

Người chồng bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → 2/3 giao tử A : 1/3 giao tử a<br />

Tương tự xét gia đình người vợ: Bố mẹ người vợ có kiểu gen Aa, Người vợ bình thường có<br />

kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → 2/3 giao tử A : 1/3 giao tử a<br />

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là aa là: 1/3a . 1/3a = 1/9<br />

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con t<strong>ra</strong>i đầu lòng bị bệnh là: 1/9 . 1/2 = 1/18<br />

Câu 38: Đáp án D<br />

A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.<br />

Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab → F1: 37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân<br />

thấp, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5 thân cao, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5 thân thấp, hoa trắng.<br />

Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab = <strong>12</strong>,5<br />

<strong>12</strong>,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,<strong>12</strong>5 ab × ab.<br />

0,<strong>12</strong>5 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.<br />

Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab.<br />

Câu 39: Đáp án D<br />

Câu 40: Đáp án C<br />

Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ x mắt đỏ → F 1 : mắt trắng. Mà tính trạng màu mắt nằm trên<br />

NST giới tính X (Y không alen).<br />

→ P: X D X d x X D Y → F 1 : 1/4X D X D : 1/4X D X d : 1/4X D Y : 1/4X d Y → 3/4 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng<br />

Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng <strong>chi</strong>ếm 2,5% → Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 2,5% :<br />

25% = 10%<br />

10%aabb = 20%ab . 50%ab (ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở con cái).<br />

Giao tử ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do hoán vị → P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán<br />

vị = 40%)<br />

Phép lai: P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab (f hoán vị = 40%) cho tỉ lệ kiểu hình: Xám, cụt = 25% - ab/ab =<br />

25% - 10% = 15%


Vậy tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F 1 là: 15% . (3/4) = 11,25%.<br />

Câu 41: Đáp án A<br />

Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 → Số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là: 3 + C 2 3 = 6 kiểu<br />

gen.<br />

Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 → số loại NST số 2 là: 2 x 4 = 8.<br />

Số loại kiểu gen ở 2 NST này là: 8 + C 2 8 = 36 kiểu gen.<br />

Số loại NST X là: 3 x 2 = 6<br />

Số loại NST Y là: 2<br />

Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = <strong>12</strong> kiểu gen.<br />

Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trinh giảm phân và thụ tinh diẻn <strong>ra</strong> bình thường, không có đột<br />

biến thì số kiểu gen tổi đa trong quần thể trên ở ruối đực là: 6 x 36 x<strong>12</strong> = 2592.<br />

Câu 42: Đáp án B<br />

Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.<br />

Theo nguyên tắc bổ sung A = T ; G = X → %G = %X = 30%.<br />

Vậy số nucleotide trong phân tử DNA: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.<br />

Câu 43: Đáp án C<br />

Khi chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, ta rất khó nhận biết được tế bào nào đã nhận được<br />

ADN tái tổ hợp, tế bào nào không nhận được. Để làm được điều này, các nhà khoa <strong>học</strong> phải chọn<br />

thể <strong>truyền</strong> có gen đánh dấu. Nhờ có các gen đánh dấu, người ta có thể nhận biết được các tế bào<br />

có ADN tái tổ hợp, vì sản phẩm của các gen đánh dấu có thể dễ dàng nhận biết bằng các kĩ thuật<br />

nhất định<br />

Câu 44: Đáp án D<br />

F 1 x F 1 : AaBbDd x AaBbDd.<br />

Tỉ lệ cây thân cao, hạt đỏ A_B_D_ là: 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64 = 42,19%.<br />

Câu 45: Đáp án A<br />

Ta có Aa=0,5.0,5.0,4 = 0,1<br />

→ sau 1 thế hệ tự thụ ta có : AA = 0,4+0,1 x 0,5 = 0,45; Aa = 0,1; aa = 0,2 + 0,1.0,5 = 0,25.<br />

→ khi đó có Aa = 0,1 : (0,1+0,45+0,25)=0,<strong>12</strong>5<br />

Câu 46: Đáp án D<br />

Nội dung D đúng.


Nội dung A sai. Đột biến cấu trúc NST thường làm giảm sức sống và khả năng sinh sản của thể<br />

đột biến.<br />

Nội dung B sai. Đột biến gen mới tạo <strong>ra</strong> các alen mới.<br />

Nội dung C sai. Đột biến cấu trúc NST không tạo <strong>ra</strong> biến dị tổ hợp.<br />

Câu 47: Đáp án D<br />

Câu 48: Đáp án B<br />

Để kiểm t<strong>ra</strong> giả thuyết của mình, Menden làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Lai một cơ<br />

thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm t<strong>ra</strong> kiểu gen của cơ thể<br />

mang tính trạng trội. Nếu đời sau đồng tính về kiểu gen và kiểu hình thì cơ thể đem lai phân tích<br />

có kiểu gen thuần chủng. Nếu đời sau có sự phân tính thì cơ thể đem lai không thuần chủng<br />

Câu 49: Đáp án C<br />

A. (1 : 2 : 1) x (1 : 2 : 1) = 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1.<br />

B. (1 : 1) x (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1.<br />

C. (1 : 1) x (1 : 2 : 1) = 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.<br />

D. 1 x 1 = 1.<br />

Câu 50: Đáp án C<br />

Số nucleotit mỗi loại của gen A:<br />

- Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A gen + 3G gen = 6102.<br />

mà A gen = A 2 +T 2 , Ggen = G 2 +X 2 → 2A gen + 3G gen = 2.(A 2 +T 2 ) + 3(G 2 +X 2 ) = 6102.<br />

- Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> trên mạch 2 có: X 2 = 2A 2 = 4T 2 → X 2 = 4T 2 , A 2 = 2T 2<br />

Trên mạch 1 có: X 1 = A 1 + T 1 mà A 1 = T 2 và T 1 = A 2 nên X 1 = T 2 + 2T 2 = 3T 2 . Vì X 1 = G 2 nên G 2<br />

= 3T 2<br />

- Nên ta có: 2(2T 2 + T 2 ) + 3(3T 2 + 4T 2 ) = 6102.<br />

→ T 2 = 226.<br />

Agen = A 2 + T 2 = 2T 2 + T 2 = 3T 2 = 3.226 = 678.<br />

Ggen = G 2 + X 2 = 4T 2 + 3T 2 = 7T 2 = 7.226 = 1582.<br />

Số nucleotit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm<br />

nên suy <strong>ra</strong> đột biến mất 1 cặp G-X.<br />

Vậy số nucleotit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A<br />

G = 1582 - 1 = 1581.<br />

Câu 51: Đáp án D


Quy ước kiểu gen: A – hạt dài, a – hạt tròn, B – chín sớm, b – chín muộn.<br />

Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, chìn muộn (aabb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là: 144 : 3600 = 0,04.<br />

Do hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.<br />

Nên tỉ lệ cây hạt dài, chín muộn (A_bb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,25 – 0,04 = 0,21.<br />

Vậy số cây hạt dài, chín muộn là: 3600 x 0,21 = 756.<br />

Câu 52: Đáp án C<br />

Câu 53: Đáp án A<br />

Cây quả tròn lai với cây quả tròn cho <strong>ra</strong> cây quả dài thì cây quả tròn có kiểu gen dị hợp.<br />

Vậy cây thân thấp, quả tròn đem lai với cây dị hợp tử hai cặp gen có kiểu gen là aB//ab.<br />

Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài là: 60 : (310 + 190 + 440 + 60) = 0,06 = 0,5ab x 0,<strong>12</strong>ab => Tỉ lệ giao<br />

tử ab ở cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen là 0,<strong>12</strong> < 0,25 => Đây là giao tử hoán vị => Tần số hoán vị gen<br />

là 24%.<br />

Câu 54: Đáp án D<br />

(1) Sai. Đột biến xooma chỉ được biểu hiện khi đó là đột biến trội<br />

(2) Sai. Đột biến tiền phôi nếu là đột biến lặn ở trạng thái dị hợp sẽ không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

(3), (4) Đúng<br />

Câu 55: Đáp án B<br />

2 quần thể cùng một loài. Quần thể 1 có 750 cá thể, A = 0,6 → số cá thể mang alen A trong quần<br />

thể 1 : 750 × 0,6 = 450.<br />

Quần thể 2: có 250 cá thể, A = 0,4 → số cá thể mang alen A trong quần thể 2 = 250 × 0,4 = 100.<br />

Quần thể 2 di cư vào quần thể 1 → số cá thể mang alen A = 450 +100 =550.<br />

Tổng số cá thể = 750 +250 = 1000<br />

Tần số alen A trong quần thể : 550/1000 = 0,55.<br />

Câu 56: Đáp án D<br />

(1). Đúng. Các cá thể <strong>đề</strong>u có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì khi giao<br />

phối, kiểu gen của nó sẽ không thay đổi qua các thể hệ => Tính di <strong>truyền</strong> ổn định.<br />

(2). Đúng. Tính di <strong>truyền</strong> ổn định thì sẽ không phát sinh biến dị tổ hợp.<br />

(3). Không phải <strong>đề</strong>u là gen trội có lợi, nó có thể là gen lặn hay gen trội, có lợi hay có hại <strong>đề</strong>u được.<br />

(4). Đúng. Dòng thuần có kiểu gen giống nhau thì mức phản ứng giống nhau, trong môi trường<br />

giống nhau thì sẽ thường biến đồng loạt và <strong>theo</strong> một hướng.


Câu 57: Đáp án C<br />

(1) Đúng. Đây chính là đột biến chuyển đoạn tương hỗ.<br />

(2) Đúng. NST t<strong>ra</strong>o đổi đoạn phải khác chức năng như NST X,Y mới được gọi là đột biến<br />

chuyển đoạn, nếu cùng chức năng thì sẽ trở thành t<strong>ra</strong>o đổi chéo.<br />

(3) Đúng.<br />

(4) Sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả 1 NSY này sáp<br />

nhập vào NST khác.<br />

Câu 58: Đáp án A<br />

Phương pháp nghiên cứu phả hệ cho phép ta xác định được:<br />

+ Tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn<br />

+ Tính trạng nằm trên NST thường hay di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính<br />

Trong các kết quả trên, bằng phương pháp nghiên cứu phả hệ người ta đã xác định:<br />

Kết quả 1, 2, 3 đúng<br />

Kết quả 4 sai vì bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên NST X (Y không alen)<br />

Kết quả 5 sai vì bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường chứ không phải di <strong>truyền</strong> liên kết<br />

với giới tính.<br />

Kết quả 6 sai vì bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên NST X (Y không alen) chứ không phải do<br />

2 gen nằm trên cùng một NST quy định.<br />

Câu 59: Đáp án B<br />

Các đáp án đúng là 1 - 3 - 4 - 7.<br />

2 - sai Menden cho rằng các tính trạng do nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định ⇒ không phải do alen quy<br />

định.<br />

5 - sai, t<strong>ra</strong>o đổi chéo tạo biến dị tổ hợp di <strong>truyền</strong> cho quần thể.<br />

6 - sai, Các gen được <strong>tập</strong> hợp trên cùng một nhiễm sắc thể thường di <strong>truyền</strong> cùng nhau chứ<br />

không phải luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

Câu 60: Đáp án B<br />

Câu 61: Đáp án A<br />

TH1: 40% tế bào xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1<br />

Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố là<br />

40% x 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1,25%<br />

TH2: 8% tế bào xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo 1 điểm ở cặp số 3


Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố là<br />

8% x 1/2 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 0,25%<br />

TH3: 52% tế bào không xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo<br />

Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố là<br />

52% x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 3,25%<br />

Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả NST có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố có tỉ lệ:<br />

1,25% + 0,25% + 3,25% = 4,75%.<br />

Câu 62: Đáp án A<br />

Gà mái lông đen × lông xám → 100% lông xám, F 2 : có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám:<br />

25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Tính chung: F 2 thu được 3 xám : 1 đen, lông đen<br />

chỉ xuất hiện ở gà mái.<br />

Mà ở gà: XX: gà trống, XY: Gà mái. Tính trạng lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái (XY)<br />

→ <strong>Có</strong> sự phân ly tính trạng <strong>theo</strong> giới tính → gen quy định màu lông di <strong>truyền</strong> liên kết với nhiễm<br />

sắc thể X (Y không alen).<br />

F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3: 1 → Tính trạng lông xám là trội hoàn toàn so với lông đen.<br />

1. lông xám, a-lông đen<br />

P: X a Y × X A X A → X A X a , X A Y → 100% gà lông xám<br />

F 1 : X A X a × X A Y → F 2 : X A X A : X A X a : X A Y: X a Y<br />

Xét các kết luận của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai. Ở cả gà trống và gà mái, lông xám <strong>đề</strong>u trội hoàn toàn so với lông đen.<br />

(2) đúng.<br />

(3) đúng.<br />

(4) đúng. Gà trống F 2 có 2 kiểu gen: X A X A , X A X a<br />

(5) sai. Gà trống lông xám F 2 có kiểu gen: 1/2X A X A : 1/2X A X a → giảm phân cho 3/4X A : 1/4X a .<br />

Gà mái lông xám có kiểu gen X A Y → giảm phân cho 1/2XA : 1/2Y<br />

Cho các gà trống F 2 giao phối với gà mái lông xám → (3/4X A : 1/4X a ) x (1/2X A : 1/2Y) → đời<br />

con lông đen: X a Y = 1/4.1/2 = 1/8 = <strong>12</strong>,5%<br />

Câu 63: Đáp án B<br />

Một gen dài 5100Å; mỗi nucleotide dài 3,4 Å; 1 phân tử DNA gồm có 2 chuỗi polynucleotide.


Áp dụng công thức<br />

L<br />

N 2<br />

3, 4<br />

ta có<br />

4080<br />

N 2 3000<br />

3, 4<br />

Câu 64: Đáp án B<br />

Trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể <strong>truyền</strong> plasmit cần phải mang gen đánh dấu để có thể biết<br />

được các tế bào có ADN tái tổ hợp<br />

Câu 65: Đáp án B<br />

Trong các phát biểu trên, phát biểu A sai vì tính trạng số lượng thường là các tính trạng chịu sự kiếm soát của<br />

tác dụng cộng gộp của một số lượng lớn các gen, có biến dị liên tục. Đó là các tính trạng có liên quan đến<br />

kích thước, khối lượng... được xác định dựa trên các thang định lượng. Tính trạng số lượng có mức phản ứng<br />

rộng, dễ bị thay đổi bởi các yếu tố của môi trường. Còn tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp hơn<br />

Câu 66: Đáp án D<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> quần thể ở thế hệ P 0,5 AA : 0,4 Aa: 0,1 aa<br />

Thể đồng hợp trội không có khả năng sinh sản<br />

Tự thụ phấn sau 1 thế hệ AA không có khả năng sinh sản → cá thể tham gia vào sinh sản : 0,4 Aa : 0,1 aa =<br />

0,5 → 0,8 Aa: 0,2 aa =1<br />

Tự thụ phấn sau 1 thế hệ Aa = 0,8 × 1/2 = 0,4 Aa<br />

0,8 0, 4<br />

AA = = 0,2<br />

2<br />

0,8 0,4<br />

aa = 0,2 + = 0,4<br />

2<br />

Cấu trúc quần thể ở F1: 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa<br />

Câu 67: Đáp án A<br />

Câu 68: Đáp án B<br />

Câu 69: Đáp án B<br />

Điều kiện đúng trong phép lai một tính trạng để cho F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là 3 trội:1 lặn là:<br />

Thế hệ xuất phát phải thuần chủng<br />

Số lượng cá thể đủ lớn<br />

Trội lặn phải hoàn toàn, nếu trội lặn không hoàn toàn thì tỷ lệ kiểu hình sẽ là 1 trội: 2 tính trạng trung gian: 1<br />

lặn.<br />

Câu 70: Đáp án D<br />

Xét phép lai AaBb x Aabb tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ đời con có 2 tính trạng trội là: 3/4 x 1/2 = 3/8.<br />

Vậy phép lai DE//de x DE//de tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ đời con mang 2 tính trạng trội là: 26,25% : 3/8 = 0,7.


Áp dụng công thức tỉ lệ KH trội-trội = lặn-lặn + 0,5 => Tỉ lệ kiểu hình lặn-lặn là: 0,7 – 0,5 = 0,2.<br />

Tỉ lệ kiểu hình : T-L = L-T = 0,25 – L-L = 0,25 – 0,2 = 0,05.<br />

Phép lai AaBb x Aabb:<br />

Tỉ lệ Kiểu hình : L-L = 1/4 x 1/2 = 1/8.<br />

Tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn là: 1/4 x 1/2 + 3/4 x 1/2 = 1/2.<br />

Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là:<br />

0,7 x 1/8 + 3/8 x 0,2 + (0,05 + 0,05) x 1/2 = 21,25%.<br />

Câu 71: Đáp án A<br />

Kí hiệu NST của tế bào trong quá trình giảm phân là: AaBb (nhân đôi) → AAaaBBbb<br />

+ Giảm phân I: cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li kí hiệu NST ở giai đoạn này là: AABBbb<br />

và aa hoặc aaBBbb và AA.<br />

+ Giảm phân II: diễn <strong>ra</strong> bình thường các giao tử có kí hiệu NST: ABb và a hoặc aBb và A.<br />

Câu 72: Đáp án D<br />

Cây hoa đỏ tự thụ phấn cho <strong>ra</strong> đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 => Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật<br />

tương tác bổ sung kiểu 9 : 3 : 3 : 1.<br />

Quy ước A_B_ hoa đỏ, A_bb hoa hồng, aaB_ hoa vàng, aabb – hoa trắng.<br />

Nội dung 1 sai.<br />

Ta có phép lai:<br />

P: AaBb x AaBb.<br />

Nội dung 2 đúng. Cây hoa đỏ có kiểu gen thuần chủng AABB <strong>chi</strong>ểm tỉ lệ 1/4 x 1/4 = 1/16.<br />

Trong số những cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1/16 : 56,25% = 1/9.<br />

Nội dung 3 đúng.<br />

AaBb x aabb => 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb = 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.<br />

Cây hoa vàng sẽ có kiểu gen là 2/3aaBb : 1/3aaBB. => Tỉ lệ giao tử 2/3aB : 1/3ab. (1)<br />

Đem cây hoa vàng lai phân tích với aabb thì kiểu hình hoa vàng ở đời con là: 2/3 x 1 = 2/3 => Nội dung 4<br />

đúng.<br />

Nội dung 5 sai. Tương tự với phép lai phân tích hoa vàng, tỉ lệ hoa hồng ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/3.<br />

Nội dung 6 đúng. Tỉ lệ giao tử ở các cây hoa vàng (<strong>theo</strong> 1) là: 2/3aB : 1/3ab khi giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ<br />

cây hoa trắng là: 1/3 x 1/3 = 1/9.


Các cây còn lại <strong>đề</strong>u là hoa vàng nên tỉ lệ phân li kiểu hình là 8 hoa vàng : 1 hoa trắng.<br />

Câu 73: Đáp án C<br />

Nghiên cứu trẻ đồng sinh:<br />

- Mục đích: Nhằm xác định tính trạng do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường<br />

sống.<br />

- Kết quả:<br />

+ Màu mắt, nhóm máu không chịu ảnh hưởng của môi trường;<br />

+ Chiều cao ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn khối lượng của cơ thể.<br />

+ Những tính trạng nhóm máu, bệnh máu khó đông... hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen.<br />

+ Khối lượng cơ thể, độ thông minh phụ thuộc vào cả kiểu gen lẫn điều kiện môi trường.<br />

Câu 74: Đáp án C<br />

Nội dung 1 đúng. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì F 1 đồng nhất có kiểu gen là AaBb.<br />

Nội dung 2 sai. Nếu đột biến xảy <strong>ra</strong> trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì sẽ<br />

tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử bất thường là aaB và B. Giới đực giảm phân bình thường tạo giao tử Ab. Khi lai với nhau<br />

sẽ tạo <strong>ra</strong> cơ thể lai 1AaaBb : 1ABb.<br />

Nội dung 3 đúng. Nếu đột biến xảy <strong>ra</strong> trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì sẽ<br />

tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử bất thường là AAb và b. Giới cái giảm phân bình thường tạo giao tử aB. Khi lai với nhau<br />

sẽ tạo <strong>ra</strong> cơ thể lai 1AaaBb : 1aBb.<br />

Nội dung 4 sai. Nếu đột biến xảy <strong>ra</strong> trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì sẽ<br />

tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử bất thường là Abb và A. Giới cái giảm phân bình thường tạo giao tử aB. Khi lai với nhau<br />

sẽ tạo <strong>ra</strong> cơ thể lai 1AaBbb : 1AaB.<br />

Nội dung 5 sai. Nếu đột biến xảy <strong>ra</strong> trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì sẽ<br />

tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử bất thường là aBB và a. Giới đực giảm phân bình thường tạo giao tử Ab. Khi lai với nhau<br />

sẽ tạo <strong>ra</strong> cơ thể lai 1AaBBb : 1Aab.<br />

Câu 75: Đáp án A<br />

Xét các dạng đột biến của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Đột biến mất đoạn làm NST ngắn đi do đó làm thay đổi hình thái NST.<br />

Đột biến lặp đoạn làm NST dài <strong>ra</strong> → Đột biến lặp đoạn làm thay đổi hình thái NST.<br />

Đột biến lệch bội và đột biến tự đa bội chỉ làm thay đổi số lượng NST mà không làm thay đổi hình thái NST.<br />

Vậy trong các dạng trên có 2 dạng đột biến làm thay đổi hình thái NST<br />

Câu 76: Đáp án C<br />

Quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen P: 0,2 BB : 0,5 Bb: 0,3 bb


Cá thể Bb không có khả năng sinh sản → những cá thể tham gia sinh sản: 0,2 BB : 0,3bb = 0,5 → 0,4 BB :<br />

0,6 bb =1<br />

Quần thể tự thụ phấn → BB × BB → BB, bb × bb → bb<br />

Tỷ lệ kiểu gen của quần thể không thay đổi: 0,4 BB: 0,6 bb =1<br />

Câu 77: Đáp án C<br />

Các phương pháp (1), (2), (3), (5), (6) <strong>đề</strong>u được dùng để chuyển gen ở tế bào thực vật<br />

Phương pháp tế bào gốc chỉ sử dụng đối với động vật. Tế bào gốc là những tế bào sơ khai có khả năng biệt<br />

hóa và phát triển thành bất cứ loại tế bào nào trong cơ thể. Để có được tế bào gốc, các nhà khoa <strong>học</strong> phải hủy<br />

đi phôi thai vài ngày tuổi.<br />

Câu 78: Đáp án C<br />

Trước khi bước vào GP I bộ NST nhân đôi tạo thành XXYY<br />

Kết thúc GP I tạo thành 2 tế bào XX, YY<br />

Tiếp tục bước vào GP II, do cặp NST giới tính không phân li nên ta có<br />

+ Nếu tế bào có NST XX không phân li, tế bào có NST YY phân li bình thường tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử là:<br />

XX, O, Y<br />

+ Nếu tế bào có NST YY không phân li, tế bào có NST XX phân li bình thường tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử là:<br />

YY, O, X<br />

Câu 79: Đáp án D<br />

Gọi M: Bình thường, m: Mù màu<br />

Và A : Bình thường, a: Bị điếc<br />

- Người vợ có bố bị mù màu → Người vợ có kiểu gen dị hợp về kiểu gen: X M X m .<br />

Người vợ có bà nội và mẹ bị điếc bẩm sinh nên người vợ này có kiểu gen: Aa<br />

- Người chồng có bố bị điếc bẩm sinh → Bố có kiểu gen: Aa<br />

P: AaX M X m × AaX M Y<br />

Xác suất để vợ chồng này sinh con bị bệnh điếc là : 1/4 (aa).<br />

Xác suất để vợ chồng này sinh con bị mù màu là : 1/2 (X m ) x 1/2 (Y) = 1/4.<br />

→ Vậy xác suất để đứa con này bị cả 2 bệnh này là: 1/4 x 1/4 = 1/16.<br />

Câu 80: Đáp án A<br />

Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng → F 2 thu được tỉ lệ<br />

kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng = 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử: F 1 : AaBb.<br />

Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.


Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng.<br />

Cho f 1 giao phấn với <strong>từ</strong>ng cây hoa trắng ta được các trường hợp:<br />

AaBb x AAbb hoặc AaBb x aaBB → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng.<br />

AaBb x aabb → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng : 1 đỏ.<br />

AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 5 trắng.<br />

→ Vậy trong các tỉ lệ phân li kiểu hình của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, có 3 trường hợp: 2, 4, 5 thỏa mãn<br />

Câu 81: Đáp án B<br />

Câu 82: Đáp án C<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ở F 2 :<br />

Thân cao : thân thấp = 1 : 1, P thuần chủng tương phản, F 1 đồng tính thân cao → Tính trạng thân cao là trội<br />

so với thân thấp. F 1 : Aa x aa<br />

Hoa tím : hoa trắng = 1 : 1, P thuần chủng tương phản, F 1 đồng tính hoa tím → Tính trạng hoa tím là trội so<br />

với hoa trắng, F1: Bb x bb<br />

P thuần chủng tương phản, nên F1 chắc chắn có kiểu gen dị hợp.<br />

Mặt khác F 2 phân tính <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 :1 → biến dị tổ hợp giảm → các gen liên kết hoàn toàn.<br />

Thân cao, hoa tím là các tính trạng luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau → F 1 có kiểu gen: AB/ab, cây thứ nhất có kiểu<br />

gen: ab/ab<br />

Cho cây F 1 lai với cây thứ 2 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1 = (3:1).1<br />

Ta thấy F 1 : AB/ab, nên cây thứ hai có thể đồng trội về 1 trong 2 cặp, cặp còn lại dị hơp hoặc có kiểu gen<br />

AB/ab<br />

Vậy cây thứ 2 có thể có kiểu gen: AB/ab hoặc AB/aB hoặc AB/Ab<br />

Câu 83: Đáp án A<br />

F 1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị<br />

thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm tương ứng:<br />

9 tròn, ngọt, thơm : 3 tròn, ngọt, không thơm, 3 bầu dục, chua, thơm : 1 bầu dục, chua, không thơm.<br />

Từ kết quả F 1 ta thấy: Tính trạng quả tròn A - vị ngọt; B luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau, tính trạng bầu dục a, chua<br />

b luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau → các cặp tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với<br />

nhau.<br />

F 1 : 3 tròn, ngọt : 1 bầu dục, chua → P: AB/ab x AB/ab.<br />

Cây quả thơm : không thơm = 3 : 1 → P: Dd x Dd<br />

F 1 : phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1).(3:1) → P có kiểu gen: AB/ab Dd.


Câu 84: Đáp án D<br />

Xét phép lai Bb × Bb trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc<br />

thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường thì<br />

tạo <strong>ra</strong> các loại thể ba là: BBb, Bbb.<br />

Xét phép lai: Aa × Aa tạo <strong>ra</strong> 3 kiểu gen.<br />

Xét phép lai: × tạo <strong>ra</strong> 4 loại kiểu gen.<br />

Vậy số loại hợp tử 2n + 1 tạo <strong>ra</strong> là: 3 × 4 × 2 = 24.<br />

Câu 85: Đáp án B<br />

Câu 86: Đáp án B<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:<br />

Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng = <strong>12</strong> : 3 : 1. Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác át chế.<br />

Quy ước: A_B_, aaB_ - hạt đỏ; A_bb - hạt vàng, aabb - hạt trắng.<br />

Bắp dài : bắp ngắn = 3 : 1. Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật trội lặn hoàn toàn.<br />

Quy ước: D - bắp dài, d - bắp ngắn.<br />

Tỉ lệ ngô hạt trắng, bắp ngắn aabbdd = 0,25%. Tỉ lệ aadd = 0,25% x 4 = 1% = 0,1ad x 0,1ad.<br />

Vậy tần số hoán vị trong phép lai này nếu có là 20%.<br />

Câu 87: Đáp án D<br />

Đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotit và làm tăng thêm 2 liên kết hidro thì đó là dạng đột<br />

biến thêm một cặp A - T.<br />

Câu 88: Đáp án D<br />

Câu 89: Đáp án B<br />

Gen có 2 alen nhưng tạo <strong>ra</strong> 7 kiểu gen trong quần thể nên đây là gen nằm trên vùng tương đồng<br />

của NST giới tính X và Y.<br />

Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng:<br />

X A Y A × X a X a → F 1 : 1X A X a : 1X a Y A .<br />

Cho các con F 1 này giao phối với nhau thì ta thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% con đực lông đen :<br />

25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng.<br />

Câu 90: Đáp án A<br />

Nội dung 1, 3, 4 đúng.<br />

Nội dung 2 sai. ADN - polime<strong>ra</strong>za không có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.


Nội dung 5 sai. Sự nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> ở pha S của chu kỳ tế bào.<br />

Câu 91: Đáp án A<br />

1<br />

Số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1 1 1 C 37,5%<br />

3<br />

<br />

2 2 2<br />

Câu 92: Đáp án D<br />

Quá trình nhân đôi này đã tạo <strong>ra</strong> 14 mạch đơn mới và 7 mạch có 300 T và 600 X bổ sung cho 7<br />

mạch có 200T và 400X.<br />

Số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình là:<br />

A = T = (300 + 200) × 7 = 3500.<br />

G = X = (400 + 600) × 7 = 7000.<br />

Câu 93: Đáp án D<br />

Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là tái tổ hợp thông tin di <strong>truyền</strong> giữa các<br />

loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại hữu tính không thực hiện được.<br />

Câu 94: Đáp án A<br />

P: AABB × aabb.<br />

F1: AaBb.<br />

Kiểu hình vàng trơn A_B_ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 3 <br />

3 <br />

9<br />

4 4 16<br />

Câu 95: Đáp án C<br />

Nội dung 1 sai. Vùng khởi động bị bất hoạt thì quá trình phiên mã không thể xảy <strong>ra</strong> nên không<br />

tạo <strong>ra</strong> được enzim phân <strong>giải</strong> lactozo.<br />

Nội dung 2, 3 đúng. Khi vì một lí do nào đó mà protein ức chế không thể gắn vào vùng vận hành<br />

được thì quá trình phiên mã xảy <strong>ra</strong>.<br />

Nội dung 4 sai. Gen cấu trúc bị đột biến không làm cho enzim phân <strong>giải</strong> lactozo được tạo <strong>ra</strong>.<br />

Câu 96: Đáp án A<br />

Phép lai 1: Cho <strong>ra</strong> 3 loại kiểu gen là AAAA, AAAa, AAaa.<br />

Phép lai 2: Cho <strong>ra</strong> 4 loại kiểu gen là: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa.<br />

Phép lai 3: Cho <strong>ra</strong> 3 loại kiểu gen là: AAaa, Aaaa, aaaa.<br />

Phép lai 4: Cho <strong>ra</strong> 4 loại kiểu gen là: AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.<br />

Phép lai 5: Cho <strong>ra</strong> 3 loại kiểu gen là: AAa, Aaa, aaa.<br />

Phép lai 6: Cho <strong>ra</strong> 4 loại kiểu gen là: AAA, AAa, Aaa, aaa.


Phép lai 7: Cho <strong>ra</strong> 3 loại kiểu gen là: AAaa, Aaaa, aaaa.<br />

Phép lai 8: Cho <strong>ra</strong> 3 loại kiểu gen là: AAA, AAa, Aaa.<br />

Câu 97: Đáp án A<br />

Quần thể tự thụ phấn thì có tần số alen không đổi qua các thế hệ.<br />

Vậy ta có thể tính tần số alen của quần thể ở thế hệ thứ 3 bằng cách tính tần số alen ở thế hệ ban<br />

đầu.<br />

Câu 98: Đáp án B<br />

Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì giảm phân tạo nhiều giao<br />

tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.<br />

Câu 99: Đáp án D<br />

Tỉ lệ phân li kiểu gen của các phép lai trên là:<br />

Phép lai 1: (1AAAA : 4AAAa : 1AAaa) × (1BBbb : 4Bbbb : 1bbbb).<br />

Phép lai 2: AAaa × (BBbb : 2Bbbb : 1bbbb).<br />

Phép lai 3: (1AAAA : 2AAAa : 1AAaa) × BBbb.<br />

Phép lai 4: (1AAAa : 2AAaa : 1Aaaa) × (1BBbb : 1Bbbb).<br />

Vậy chỉ có phép lai 2 và 3 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.<br />

Câu 100: Đáp án B<br />

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi vị trí của gen giữa các nhóm gen liên kết là<br />

chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

Câu 101: Đáp án B<br />

Đặt quần thể ban đầu có cấu trúc: xAA + yAa + 0,25aa = 1<br />

Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể đã cân bằng mà aa = 0,09 → Tần số a = 0,3; A = 0,7.<br />

<strong>Có</strong>: 0,5y + 0,25 = 0,3 → y = 0,1. Vậy x = 0,65.<br />

Vậy cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,65AA + 0,1 Aa + 0,25 aa = 1<br />

Câu 102: Đáp án B<br />

Nội dung 1 sai. Gen ở vi khuẩn không tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp alen nên đột biến sẽ biểu hiện ngay<br />

<strong>ra</strong> kiểu hình, do đó đột biến lặn cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn.<br />

Nội dung 2 sai. Nếu đột biến trội là đột biến giao tử thì cũng không biểu hiện ở cơ thể mang đột<br />

biến mà biểu hiện ở thế hệ sau.<br />

Nội dung 3 đúng. Đột biến gen có thể xảy <strong>ra</strong> ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến, xảy <strong>ra</strong><br />

do sự bắt cặp nhầm ngẫu nhiên xảy <strong>ra</strong> trong quá trình nhân đôi ADN.


Nội dung 4 đúng.<br />

Câu 103: Đáp án B<br />

Nội dung 1 sai. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin bị thay<br />

thế axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.<br />

Nội dung 2 sai. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở NST số 21.<br />

Nội dung 3 đúng.<br />

Nội dung 4 sai. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở NST giới tính.<br />

Nội dung 5 sai. Bệnh này do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.<br />

Câu 104: Đáp án B<br />

Câu 105: Đáp án A<br />

các ý đúng là 1, 2, 3, 4.<br />

Câu 106: Đáp án C<br />

Các dạng đột biến <strong>đề</strong>u có đặc điểm giống nhau cơ bản là <strong>đề</strong>u là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình<br />

tiến hoá và chọn giống.<br />

Câu 107: Đáp án C<br />

Con lai có sức sống hơn hẳn bố mẹ là hiện tượng ưu thế lai.<br />

Câu 108: Đáp án A<br />

Phép lai giúp các nhà chọn giống phân biệt được tằm đực và tằm cái ở ngay giai đoạn trứng là:<br />

X a X a × X A Y do phép lai này tằm cái sinh <strong>ra</strong> toàn trứng sẫm còn tằm đực sinh <strong>ra</strong> toàn trứng trắng.<br />

Câu 109: Đáp án C<br />

Để xác định một đột biến giao tử nào đó là đột biến trội hay đột biến lặn thì căn cứ vào sự biểu<br />

hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp <strong>theo</strong>. Nếu đột biến trội thì sẽ biểu hiện<br />

ngay còn đột biến lặn thì chưa biểu hiện.<br />

Câu 110: Đáp án D<br />

Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp<br />

dụng phương pháp chuyển nhân. Việc tạo <strong>ra</strong> Dolly đã chứng tỏ rằng một tế bào được lấy <strong>từ</strong><br />

những bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo được cả một cơ thể hoàn chỉnh. Đặc biệt hơn, điều<br />

này chỉ <strong>ra</strong>, những tế bào soma đã biệt hóa và trưởng thành <strong>từ</strong> cơ thể động vật dưới một số điều<br />

kiện nhất định có thể chuyển thành những dạng toàn năng (pluripotent) chưa biệt hóa và sau đó<br />

có thể phát triển thành những bộ phận của cơ thể con vật. Cái tên Dolly bắt nguồn <strong>từ</strong> việc nó<br />

được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tuyến vú của một con cừu cái, do đó nó được đặt <strong>theo</strong> tên của Dolly Parton, nữ ca<br />

sĩ nhạc đồng quê nổi tiếng có bộ ngực đồ sộ.<br />

Câu 111: Đáp án A


1 <br />

Tỷ lệ kiểu gen AABBDD thu được ở F1 là: 1,56%<br />

4 <br />

Câu 1<strong>12</strong>: Đáp án C<br />

Người chồng không bị bệnh có kiểu gen là: X M Y. Do con gái luôn nhận alen X M <strong>từ</strong> bố nên con<br />

gái không bao giờ bị mù màu.<br />

2<br />

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái không bị mù màu là: 1 2<br />

Em gái người vợ bị điếc bẩm sinh aa trong khi bố mẹ người vợ bình thường nên bố mẹ người vợ<br />

có kiểu gen dị hợp là Aa.<br />

1 2<br />

Người vợ không bị bệnh sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp bố mẹ này có kiểu gen là: AA : Aa.<br />

3 3<br />

Mẹ của người chồng bị điếc bẩm sinh aa nên người chồng bình thường có kiểu gen là Aa.<br />

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị điếc bẩm sinh là:<br />

2 1 5<br />

1 3 4 6<br />

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là:<br />

5 1<br />

41,7% .<br />

6 2<br />

Câu 113: Đáp án C<br />

Các phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là: 1, 5, 6, 8.<br />

Câu 114: Đáp án C<br />

Cho F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng<br />

⇒ F 1 có 1 kiểu gen dị hợp.<br />

Phép lai thỏa mãn là:<br />

P: Hoa đỏ AA × hoa trắng aa.<br />

F 1 : Aa (hoa hồng).<br />

F a : 1Aa (hoa hồng) : 1aa (hoa trắng).<br />

Cho các cây F a tạp giao với nhau thu được: 1 hoa đỏ AA : 9 hoa trắng aa : 6 hoa hồng Aa.<br />

Vậy nhận định đúng là: Tính trạng màu sắc hoa do một gen qui định.<br />

Câu 115: Đáp án D<br />

Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sặc thể của cập số 3 và một<br />

nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả


của quá trình này có thể tạo <strong>ra</strong> các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là (2n + 1 + 1) và (2n - 1 - 1)<br />

hoặc (2n + 1 - 1) và (2n - 1 + 1).<br />

Câu 116: Đáp án C<br />

Phép lai 1: AAaaBbbb × AaaaBBBb → Tạo <strong>ra</strong> <strong>12</strong> kiểu gen và 2 kiểu hình.<br />

Phép lai 2: AAaaBBbb × AaaaBbbb → Tạo <strong>ra</strong> 16 kiểu gen và 4 kiểu hình.<br />

Phép lai 3: AaaaBBBb × AAaaBbbb → Tạo <strong>ra</strong> <strong>12</strong> kiểu gen và 2 kiểu hình.<br />

Phép lai 4: AaaaBBbb × aaaaBbbb → Tạo <strong>ra</strong> 8 kiểu gen và 4 kiểu hình.<br />

Vậy có 2 phép lai cho đời con <strong>12</strong> kiểu gen và 2 kiểu hình.<br />

Câu 117: Đáp án D<br />

Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm mất, đảo, lặp, chuyển đoạn NST.<br />

Câu 118: Đáp án C<br />

Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> nên ta có:<br />

Tần số alen I O là: 0,04 0,2 .<br />

Gọi a là tần số alen I B ta có tỉ nhóm máu B là: I B I B + I B I O = a 2 + 2.a.0,2 = 0,21.<br />

Giải phương trình ta có a = 0,3 ⇒ Tần số alen I A là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.<br />

Tỉ lệ nhóm máu A là: I A I A + I A I O = 0,5 2 + 2 × 0,5 × 0,2 = 0,45.<br />

Câu 119: Đáp án B<br />

Nội dung 1 đúng. Vì một số tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định và di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong><br />

dòng mẹ nên khi lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.<br />

Nội dung 2 đúng. Đây được gọi là ưu thế lai.<br />

Nội dung 3 đúng. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ nên F1 không được dùng làm giống.<br />

Nội dung 4 đúng. Ví dụ AABBDD lai với AABBDD thì tạo <strong>ra</strong> F1 AABBDD không có ưu thế<br />

lai.<br />

Câu <strong>12</strong>0: Đáp án A<br />

Nội dung 1 sai. Không phải ARN nào cũng được phiên mã <strong>từ</strong> mạch gốc.<br />

Nội dung 2 đúng.<br />

Nội dung 3 sai. Nguyên tắc bổ sung trong dịch mã thể hiện giữa các nu trên tARN với các nu<br />

trên mARN.<br />

Nội dung 4 sai. Điều hòa hoạt động gen xảy <strong>ra</strong> ở nhiều mức độ.


Nội dung 5 sai. Ở sinh vật nhân chuẩn, quá trình phiên mã xảy <strong>ra</strong> trong nhân, dịch mã xảy <strong>ra</strong> ở tế<br />

bào chất và không diễn <strong>ra</strong> đồng thời.<br />

Nội dung 6, 7 đúng.<br />

Câu <strong>12</strong>1: Đáp án D<br />

Cặp bố mẹ ở thế hệ thứ 2 không bị bệnh nhưng sinh <strong>ra</strong> con gái bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm<br />

trên NST thường quy định.<br />

Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh.<br />

Người vợ ở thế hệ thứ 3 không bị bệnh nhưng có em gái bị bệnh nên bố mẹ người này có kiểu<br />

gen dị hợp Aa và người vợ không bị bệnh này có kiểu gen là: 1/3AA : 2/3Aa. Tỉ lệ giao tử: 2/3A<br />

: 1/3a.<br />

Cặp bố mẹ ở thế hệ thứ 1 không bị bệnh nhưng sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh nên cặp bố mẹ này có kiểu<br />

gen dị hợp là Aa. Người con gái sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp bố mẹ này và không bị bệnh có kiểu gen là:<br />

1/3AA : 2/3Aa. Tỉ lệ giao tử 2/3A : 1/3a.<br />

Chồng của người phụ nữ này đến <strong>từ</strong> quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: 0,16AA<br />

: 0,48Aa : 0,36aa và không bị bệnh nên có kiểu gen là: 1/4AA : 3/4Aa. Tỉ lệ giao tử: 5/8A : 3/8a.<br />

Người chồng ở thế hệ thứ 3 được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp vợ chồng nói trên và không bị bệnh nên khả năng<br />

có kiểu gen đồng hợp tử trội là: 5/8 × 2/3 : (1 - 3/8 × 1/3) = 10/21. Xác suất để người này có kiểu<br />

gen Aa là: 11/21. Tỉ lệ giao tử là: 31/42A : 11/42a.<br />

Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 sinh con <strong>ra</strong> bị bệnh là: 11/42 × 1/3 = 11/<strong>12</strong>6.<br />

Câu <strong>12</strong>2: Đáp án C<br />

- Xét riêng <strong>từ</strong>ng tính trạng, ta có:<br />

+ Xám : Đen = 1 : 1<br />

+ Dài : cụt = 1 : 1<br />

- Xét chung 2 tính trạng, ta có: 965 : 944 : 206 : 185 ≠ (1 : 1)(1 : 1) → có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

Vậy (1) sai, (2) đúng, (3) sai.<br />

<strong>Có</strong> tần số hóa vị gen =<br />

185 206<br />

0,17<br />

965 944 206 185<br />

→ (4) đúng<br />

Vậy có ý (2) và (4) đúng.<br />

Câu <strong>12</strong>3: Đáp án D<br />

Cây hoa hồng (aaB_ hoặc A_bb) lai với cây hoa đỏ (A_B_) cho <strong>ra</strong> tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng.<br />

Tỉ lệ 1 : 1 này tạo <strong>ra</strong> khi: Aa x aa hoặc Bb x bb.


Với TH hoa đỏ A_B_ lai với hoa hồng aaB_ thì hoa đỏ có kiểu gen là AaB_ và hoa hồng là<br />

aaB_. Để tạo <strong>ra</strong> 1 hoa hồng : 1 hoa đỏ thì phép lai B_ x B_ tạo <strong>ra</strong> toàn B_. Vậy có 3 phép lai thỏa<br />

mãn là: AaBB x aaBB, AaBB x aaBb và aaBb x AaBB.<br />

Trường hợp còn lại hoàn toàn tương tự tạo <strong>ra</strong> 3 phép lai nữa. Vậy ta có 6 phép lai thỏa mãn.<br />

Câu <strong>12</strong>4: Đáp án B<br />

Cách <strong>giải</strong> nhanh:<br />

3 tế bào sinh tinh giảm phân tạo <strong>ra</strong> <strong>12</strong> tinh trùng với 4 loại khác nhau.<br />

Loại ngay đáp án 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1 vì chỉ có 4 loại thôi.<br />

(1: 1: 1: 1) × 3 = <strong>12</strong> ⇒ Mỗi tế bào <strong>đề</strong>u phải tạo <strong>ra</strong> 4 loại tinh trùng, và các tế bào <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> 4 loại<br />

giống nhau. Loại vì không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo không thể tạo <strong>ra</strong> 4 loại tinh trùng được.<br />

3 : 3 : 1 : 1 = 3 + 3 + 1 + 1 = 8 ⇒ Loại vì có <strong>12</strong> tinh trùng được tạo <strong>ra</strong>, ở đây chỉ có 8, tỉ lệ này<br />

không rút gọn được.<br />

Đáp án là (1: 1: 2: 2) × 2 = <strong>12</strong>. 2 tế bào giảm phân giống nhau, mỗi tế bào cho <strong>ra</strong> 2 loại tinh<br />

trùng, vậy mỗi loại tinh trùng sẽ gồm 4 tinh trùng, tế bào còn lại cho <strong>ra</strong> 2 loại tinh trùng khác,<br />

mỗi loại tinh trùng gồm 2 tinh trùng. Tỉ lệ là: 4 : 4 : 2 : 2 = (1: 1: 2: 2) × 2<br />

Câu <strong>12</strong>5: Đáp án C<br />

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở con cái, con đực không có hoán vị gen.<br />

Nếu liên kết gen hoàn toàn có kiểu gen dị hợp tử lai với bất kỳ kiểu gen nào cũng <strong>đề</strong>u cho <strong>ra</strong> tỉ lệ<br />

1G_hh : 2G_H_ : 1ggH_.<br />

Thật vậy, ta có thể chứng minh, nếu ruồi giẩm cái ở cặp gen G, H xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số<br />

2x bất kỳ ta có tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con laf: G_H_ = (0,5 - x) + x × 0,5 × 2 = 0,5.<br />

Tương tự ta thu được tỉ lệ kiểu hình là: 0,25G_hh : 0,5G_H_ : 0,25ggH_.<br />

Gọi 2y là tần số hoán vị gen của gen A và B.<br />

Cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội là: aabbddG_hh + aabbddggH_ = 0,5 × 0,25 ×<br />

(0,5 - y) × 0,5 = 1,875% ⇒ y = 0,2.<br />

Tỉ lệ kiểu hình bbdd = 0,5 × 0,3 = 0,15 ⇒ bbD_ = B_dd = 0,25 - 0,15 = 0,1; B_D_ = 0,5 + 0,15 =<br />

0,65.<br />

Tỉ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là:<br />

+> TH G_H_ : A_bbdd + aaB_dd + aabbD_ = 0,75 × 0,15 + 2 × 0,25 × 0,1 = 16,25%.<br />

+> TH ggH_ + G_hh: A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_ = 2 × 0,75 × 0,1 + 0,25 × 0,65 = 31,25%.<br />

Vậy kết quả là: 16,25% × 0,5 + 31,25% × 0,5 = 23,75%.<br />

Câu <strong>12</strong>6: Đáp án C


Câu <strong>12</strong>7: Đáp án D<br />

Tỉ lệ kiểu hình aabb = 2% × 4 = 8%.<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ A_B_ = aabb + 0,5 = 8% + 50% = 58%.<br />

3<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn là: 58% × = 43,5%.<br />

4<br />

Câu <strong>12</strong>8: Đáp án C<br />

Tiếp hợp và t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa 2 Cromatit khác nguồn:<br />

- Nếu t<strong>ra</strong>o đổi chéo cân → hoán vị gen<br />

- Nếu t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân → đột biến mất đoạn và lặp đoạn<br />

Vậy có 2 dạng đột biến được tạo <strong>ra</strong> là mất và lặp đoạn<br />

Câu <strong>12</strong>9: Đáp án A<br />

Các thành tựu được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp tạo giống biến đổi gen là: (1) và (3) và (5).<br />

Nội dung 2, 4 sai. Đây là thảnh tựu của phương pháp tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.<br />

Câu 130: Đáp án C<br />

P: Aa × Aa.<br />

F1: 1AA : 2Aa : 1aa.<br />

Câu 131: Đáp án A<br />

Thể một là thể đột biến mà bộ NST có 1 cặp NST bị mất một <strong>chi</strong>ếc.<br />

Vậy trong các thể đột biến trên, thể một là AaBbDEe.<br />

Câu 132: Đáp án A<br />

P: AAaa × AAaa.<br />

GP: (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa).<br />

Tỉ lệ kiểu gen AAaa tạo <strong>ra</strong> là: 1 1 2 4 4 <br />

1<br />

6 6 6 6 2<br />

Câu 133: Đáp án D<br />

Các cá thể AA không thực hiện sinh sản nên ở thế hệ tiếp <strong>theo</strong> quần thể có cấu trúc: 0,8Aa : 0,2aa<br />

Vậy tần số alen: A = 0,4; a = 0,6.<br />

Vaayjcaaus trúc quần thể ở thế hệ tiếp <strong>theo</strong> là: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa<br />

Câu 134: Đáp án D


P thuần chủng tương phản, mỗi gen quy định một tính trạng, F 1 đồng nhất, F 2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 46 : 16 :<br />

15 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1.<br />

Vậy ta có quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa vàng.<br />

Ta có kiểu gen của F 1 : AaBb.<br />

2 1<br />

Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng ở F 2 là: Aabb : AAbb.<br />

3 3<br />

1 2 1<br />

Cho các cây này tự thụ phấn thì cho <strong>ra</strong> tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb là: .<br />

4 3 6<br />

Còn lại sẽ toàn là kiểu hình thân cao, hoa vàng.<br />

Vậy tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng.<br />

Câu 135: Đáp án C<br />

Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là:<br />

Câu 136: Đáp án B<br />

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở: 1, 4, 5.<br />

2<br />

3 1<br />

aabbdd <br />

4 64<br />

Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit trên mạch gốc ban đầu<br />

với các nucleotit <strong>từ</strong> môi trường để tạo thành mạch ADN mới.<br />

Trong quá trình phiên mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit của ARN với nucleotit của<br />

mạch gốc.<br />

Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện giữa các nucleotit trên bộ ba đồi mã tARN với<br />

nucleotit trên bộ ba sao mã ở mARN.<br />

Câu 137: Đáp án B<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2 là: 9 : 6 : 1. Kiểu hình chịu sự <strong>chi</strong> phối của tương tác bổ sung.<br />

Giả sử tính trạng do 2 cặp gen Aa, Bb quy định thì đời F 2 có 9 kiểu gen.<br />

Hoa đỏ A_B_ có các kiểu gen quy định là: AABb, AABB, AaBB, AaBb.<br />

Câu 138: Đáp án D<br />

Gọi k là số lần nhân đôi của các phân tử ADN ta có:<br />

Tổng số mạch polinucleotit có trong các phân tử ADN sau k lần nhân đôi là: 1<strong>12</strong> + 8 × 2 = <strong>12</strong>8.<br />

Tổng số phân tử ADN tạo <strong>ra</strong> sau k lần nhân đôi là: <strong>12</strong>8 : 2 = 64.<br />

Ta có: 8 × 2 k = 64 ⇒ k = 3.<br />

Vậy các phân tử ADN trên đã nhân đôi 3 lần


Câu 139: Đáp án D<br />

heo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.<br />

0,6<br />

Quần thể này tự thụ phấn thì sau 3 thế hệ tỉ lệ cá thể hoa hồng là:<br />

3<br />

2 0,075<br />

Câu 140: Đáp án A<br />

Các đặc điểm khi nói về dòng thuần là: 1, 3, 4.<br />

Nội dung 2 sai. Dòng thuần không phải luôn mang các alen trội có lợi. Ví dụ aabbdd toàn gen lặn vẫn<br />

được coi là một dòng thuần.<br />

Nội dung 5 sai. Ưu thế lai cao biểu hiện ở những cá thể có nhiều cặp gen dị hợp trong kiểu gen còn<br />

dòng thuần là những cá thể có các cặp gen đồng hợp.<br />

Câu 141: Đáp án B<br />

Nội dung 1 đúng. Khi đã nhân đôi thì tất cả các NST trong tế bào <strong>đề</strong>u cùng nhân đôi.<br />

Các nội dung còn lại <strong>đề</strong>u đúng.<br />

Câu 142: Đáp án D<br />

Nội dung 1 sai. Nếu bệnh do gen trội liên kết với NST giới tính X thì khi bố bị bệnh con gái luôn bị<br />

bệnh nhưng người bố I.1 bị bệnh sinh <strong>ra</strong> con gái bình thưởng, do đó bệnh không thể do gen trội liên kết<br />

với NST giới tính X quy định.<br />

Nội dung 2 đúng. Ta có kiểu gen của những người trong phả hệ là: I.1: X d Y, I.2: X D X d , I.3: X D Y, I.4:<br />

X D X d , II.1:X D X d , II.2: X d Y, II.3: X D X d , II.4: X D Y, III.1: X D X d , III.2: X d Y.<br />

Giải thích: Gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y nên chỉ cần nhìn vào kiểu hình có thể<br />

biết được kiểu gen của tất cả những người đàn ông trong sơ đồ phả hệ.<br />

Người phụ nữ I.2 và II.3 không bị bệnh nhưng sinh <strong>ra</strong> con t<strong>ra</strong>i bị bệnh nên phải có kiểu gen dị hợp.<br />

Người phụ nữ II.1 không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh nên cũng có kiểu gen dị hợp.<br />

Người phụ nữ I.4 không bị bệnh lấy chồng bình thường sinh <strong>ra</strong> con gái II.3 có kiểu gen dị hợp nên<br />

người I.4 này cũng phải có kiểu gen dị hợp.<br />

Ta có: II.2 × II.3<br />

X A X a × X a Y → Xác suất cặp bố mẹ II.2 và II.3 sinh một đứa con t<strong>ra</strong>i bệnh M là: 25%. Nội dung 3<br />

đúng.<br />

1 1<br />

Xác suất để cặp bố mẹ II.2 và II.3 sinh 2 người con gái mắc bệnh M là: × = 6,25%. Nội dung 4<br />

4 4<br />

đúng.<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 143: Đáp án A<br />

A-B- : đỏ, A-bb, aaB-, aabb : hoa trắng. D - kép, d - đơn.<br />

F1 dị hợp tử 3 cặp gen.<br />

F2 có tỉ lệ đỏ, kép (A-B-D-) = 0,495.<br />

Vậy A liên kết với D hoặc B liên kết với D, cặp còn lại nằm trên NST khác.<br />

Giả sử A liên kết với D:<br />

B- = 0,75 → A-B- = 0,495/0,75 = 0,66 → aabb = 0,16 = 0,4ab. 0,4ab. Vậy kiểu gen của F1 là AD/ad<br />

Bb, tần số hoán vị gen = 20%.<br />

Tương tự với trường hợp B liên kết với D.<br />

Vậy ý (1) và (3) đúng<br />

Câu 144: Đáp án B<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:<br />

Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7. Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung. Nội dung 1 đúng.<br />

Quy ước: A_B_ hoa đỏ; aaB_, A_bb, aabb - hoa trắng.<br />

Lá chẻ thùy : lá nguyên = 3 : 1 nên lá chẻ thùy trội hoàn toàn so với lá nguyên. Nội dung 2 đúng.<br />

Quy ước: D - lá chẻ thùy, dd - lá nguyên.<br />

Tỉ lệ cây hoa đỏ, lá chẻ thùy là A_B_D_ = 0,375 ⇒ Tỉ lệ A_D_ = 0,5. ⇒ <strong>Có</strong> liên kết gen hoàn toàn xảy<br />

<strong>ra</strong>. Nội dung 3 đúng, nội dung 4 sai.<br />

Nội dung 5 đúng.<br />

Ad<br />

Nếu gen A và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì ta có: F1 có kiểu gen Bb , cơ thể đem<br />

aD<br />

Ad AD Ad<br />

lai cũng có kiểu gen Bb hoặc F1 có kiểu gen Bb cơ thể đem lai có kiểu gen Bb .<br />

aD<br />

ad<br />

aD<br />

Nếu gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng cũng tương tự.<br />

Vậy F1 có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.<br />

<strong>Có</strong> 4 nội dung đúng.<br />

Câu 145: Đáp án B<br />

Nội dung 4 sai. Gen nằm trên NST giới tính cũng có thể bị đột biến.<br />

Nội dung 6 sai. Gen trên NST giới tính tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp alen ở giới đồng dao và không tồn tại<br />

thành <strong>từ</strong>ng cặp alen ở giới dị dao.<br />

Nội dung 8 sai. Gen trên NST giới tính cũng phân <strong>chi</strong>a đồng <strong>đề</strong>u trong nguyên phân.


Vậy có 3 nội dung không đúng.<br />

Câu 146: Đáp án C<br />

Phép lai phân tích cá thể lông dài, mỡ trắng thu được lông ngắn, mỡ vàng nên cơ thể đem lai phân tích<br />

có kiểu gen dị hợp.<br />

Ta có phép lai: (AaBb) × (aabb).<br />

Tỉ lệ lông ngắn, mỡ trắng aaB_ là: 9 : 50 = 0,18.<br />

Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ này phải là 25%. Do đó 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và<br />

có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen. Nội dung 1 sai.<br />

Nội dung 2 sai. Thỏ lông dài A_ lai với thỏ lông ngắn aa tạo <strong>ra</strong> đời con có thỏ lông ngắn aa thì thỏ lông<br />

dài có kiểu gen dị hợp Aa.<br />

Tỉ lệ kiểu hình aaB_ = 0,18 ⇒ tỉ lệ giao tử aB = 0,18 < 0,25 ⇒ Đây là giao tử hoán vị nên kiểu gen của<br />

AB<br />

cá thể đem lai ở phép lai 2 là , tần số hoán vị gen 36%. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.<br />

ab<br />

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.<br />

Câu 147: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Phát biểu 1 sai vì 1 tế bào bị đột biến có thể phân <strong>chi</strong>a liên tục do mất kiểm soát phân bào tạo thành<br />

khối u. Tế bào khối u có thể là lành tính nếu nó không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các<br />

nơi khác nhau trong cơ thể; nhưng cũng có thể trở thành ác tính nếu nó <strong>tách</strong> khỏi mô ban đầu và di<br />

chuyển vào máu, tạo thành các khối u ở nhiều nơi khác nhau trong cơ thể gây nên cái chết cho bênh<br />

nhân.<br />

Phát biểu 2 sai vì những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng → không tham gia vào quá<br />

trình sinh sản và không di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.<br />

Phát biểu 3 sai vì các gen tiền ung thư là những gen lặn, chúng không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình do đó<br />

không gây hại. Chúng chỉ biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình khi có đột biến xảy <strong>ra</strong> làm gen lặn trở thành gen trội.<br />

Phát biểu 4 đúng. Ung thư là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế<br />

bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính khi<br />

các tế bào của nó có khả năng <strong>tách</strong> khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi khác trong (di căn).<br />

Phát biểu 5 đúng. Ung thư liên quan đến đột biến NST như trường hợp đột biến mất đoạn trên NST số<br />

21 hoặc 22 gây <strong>ra</strong> ung thư máu.<br />

Ung thư liên quan đến đột biến gen có 2 trường hợp:<br />

+ Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng (gen tiền ung thư): đột biến ở loại gen này thường là đột biết trội,<br />

không di <strong>truyền</strong> được vì chúng ở trong tế bào sinh dưỡng. Gen đột biến hoạt động mạnh hơn và tạo


nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà không thể kiểm soát<br />

được.<br />

+ Gen ức chế các khối u: đột biến ở loại gen này thường là đột biết lặn. Gen đột biến mất khả năng<br />

kiểm soát khối u làm tế bào ung thư phân <strong>chi</strong>a tạo nên các khối u. Ung thư vú thuộc loại này.<br />

Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu 4, 5.<br />

Câu 148: Đáp án A<br />

Xét phép lai về tính trạng mắt đỏ ta có:<br />

X D X d x X D Y -> 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng <strong>đề</strong>u là ruồi đực.<br />

Tỉ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ aabbD_ = 7,5%.<br />

3<br />

Tỉ lệ thân đen, cánh cụt aabb = 7,5% : = 10% .<br />

4<br />

Tỉ lệ thân xám, cánh dài là: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,1 = 0,6.<br />

3<br />

Tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ là: 0,6 × = 0,45.<br />

4<br />

Câu 149: Đáp án C<br />

Nucleotit loại U chỉ có trong ARN.<br />

Vậy NTBS giữa A - U, G - X và ngược lại được thể hiện ở (2) và (4).<br />

Câu 150: Đáp án A<br />

Phương pháp gây đột biến được sử dụng phổ biến ở thực vật và vi sinh vật vì ở động vật có vật<br />

chất di <strong>truyền</strong> phức tạp, rất khó sử dụng phương pháp gây đột biến.<br />

Câu 151: Đáp án B<br />

Ab aB<br />

P: .<br />

Ab aB<br />

Ab<br />

F 1 : .<br />

aB<br />

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở con cái. Cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ thân xám, cánh dài ở<br />

F2 là:<br />

0,415 × 0,5 × 2 + 0,085 = 50%.<br />

Câu 152: Đáp án C<br />

720 540<br />

Tần số alen A là: = 0,4 + 0,15 = 0,55.<br />

1800 1800.2<br />

Tần số alen a là: 1 - 0 ,55 = 0,45.


Câu 153: Đáp án C<br />

Dạng đột biến chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp của các gen chứ không làm<br />

thay đổi số lượng gen có trên NST là đột biến đảo đoạn chứa tâm động và đột biến chuyển đoạn<br />

trên một NST.<br />

Câu 154: Đáp án D<br />

Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp<br />

dụng phương pháp chuyển nhân. Việc tạo <strong>ra</strong> Dolly đã chứng tỏ rằng một tế bào được lấy <strong>từ</strong><br />

những bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo được cả một cơ thể hoàn chỉnh. Đặc biệt hơn, điều<br />

này chỉ <strong>ra</strong>, những tế bào soma đã biệt hóa và trưởng thành <strong>từ</strong> cơ thể động vật dưới một số điều<br />

kiện nhất định có thể chuyển thành những dạng toàn năng (pluripotent) chưa biệt hóa và sau đó<br />

có thể phát triển thành những bộ phận của cơ thể con vật. Cái tên Dolly bắt nguồn <strong>từ</strong> việc nó<br />

được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tuyến vú của một con cừu cái, do đó nó được đặt <strong>theo</strong> tên của Dolly Parton, nữ ca<br />

sĩ nhạc đồng quê nổi tiếng có bộ ngực đồ sộ<br />

Câu 155: Đáp án A<br />

Tỷ lệ kiểu gen AABBDD thu được ở F1 là:<br />

3<br />

1 <br />

1,56<br />

4 <br />

Câu 156: Đáp án A<br />

Tỉ lệ người không có khả năng nhận biết chất hóa <strong>học</strong> này là aa = 1 - 91% = 9% ⇒ Tần số alen a<br />

= 0,09 = 0,3.<br />

Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7.<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là: 0,7 2 AA + 2 × 0,7 × 0,3Aa + 0,3 2 aa = 1 ⇔ 0,49AA + 0,42Aa<br />

+ 0,09aa = 1.<br />

Người đàn ông và người phụ nữ <strong>đề</strong>u có khả năng nhận biết mùi vị trên thì có kiểu gen là:<br />

0, 42 7 6<br />

AA : Aa = AA : Aa.<br />

0,91 13 13<br />

0, 49<br />

0,91<br />

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con t<strong>ra</strong>i đầu lòng không có khả năng nhận biết chất<br />

6 6 1 1<br />

phenyltiocarbamide là: <br />

13 13 4 2<br />

Câu 157: Đáp án C<br />

Câu 158: Đáp án C<br />

Loại đột biến làm tăng các loại alen của một gen là đột biến gen, đột biến NST không có khả<br />

năng này. Vậy ở đây chỉ có đột biến điểm.<br />

Câu 159: Đáp án A


Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:<br />

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.<br />

Quả đỏ : quả vàng = 3 : 1.<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 46 : 15 : 16 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) × (3 : 1).<br />

Vậy có thể kết luận, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen<br />

phân li độc lập với nhau.<br />

Quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - quả đỏ, b - quả vàng.<br />

F 1 có kiểu gen là AaBb. Cho F 1 tự thụ ta thu được F 2 .<br />

1 2<br />

Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng A_bb có kiểu gen là: AAbb : Aabb.<br />

3 3<br />

Những cây này tự thụ thì sẽ cho tỉ lệ thân cao, hoa vàng là: 1 2 3 <br />

5<br />

3 3 4 6<br />

Còn lại là các cây thân thấp, hoa vàng.<br />

Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng.<br />

Câu 160: Đáp án C<br />

Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật:<br />

(1) Phương pháp nuôi cấy mô <strong>tiết</strong> kiệm được diện tích nhân giống → đúng do nuôi cấy mô tế<br />

bào thực vật giúp nhân nhanh chóng các giống cây có năng suất cao và số lượng nhiều.<br />

(2) Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp → sai, cơ sở của<br />

phương pháp là nguyên phân nên không tạo <strong>ra</strong> biến dị tổ hợp<br />

(3) Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo <strong>ra</strong> số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn → đúng<br />

(4) Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt<br />

chủng → đúng<br />

Các đáp án đúng: 1,3,4<br />

Câu 161: Đáp án B<br />

Vật chất di <strong>truyền</strong> của virut HIV là hai phân tử ARN.<br />

Câu 162: Đáp án D<br />

Câu 163: Đáp án C<br />

Nội dung 1 sai. Không phải lúc nào giao phối cận huyết hay tự thụ phấn <strong>đề</strong>u dẫn đến hiện tượng<br />

thoái hóa giống ví dụ như ở loài <strong>chi</strong>m bồ câu có <strong>tập</strong> tính giao phối cận huyết, chúng đã thích nghi<br />

với điều kiện này do đó vẫn tổn tại qua thời gian mà không có hiện tượng thoái hóa giống.


Nội dung 2 sai. Tạo giống bằng gây đột biến được sử dụng với vi sinh vật hoặc thực vật mà ít sử<br />

dụng cho động vật,<br />

Nội dung 3 sai. Khi tiến hành nhân giống bằng cấy <strong>truyền</strong> phôi thì các cá thể được sinh <strong>ra</strong> có<br />

kiểu gen giống nhau, giới tính giống nhau.<br />

Nội dung 4 đúng.<br />

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.<br />

Câu 164: Đáp án C<br />

Nội dung 1 đúng.<br />

Nội dung 2 sai. Gen điều hòa R hoạt động ngay cả khi môi trường có hay không có lactose.<br />

Nội dung 3 đúng.<br />

Nội dung 4 đúng.<br />

Nội dung 5 sai. Protein ức chế gắn vào vùng vận hành chứ không phải vùng khởi động.<br />

Nội dung 6 sai. Enzim phiên mã di chuyển trên mạch gốc của gen cấu trúc <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3' đến 5'.<br />

Nội dung 7, 8, 9 đúng.<br />

Lưu ý nội dung 9: Các gen này có chung một cơ chế điều hòa và khi phiên mã tạo <strong>ra</strong> 1 mARN<br />

chứ không phải 3 mARN như nhiều bạn vẫn nghĩ.<br />

Câu 165: Đáp án C<br />

Quy ước: A - bình thường, a - máu khó đồng; B - bình thưởng, b - phêninkêtô niệu.<br />

+ Xét bệnh máu khó đông:<br />

- Người chồng không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là: X A Y.<br />

- Mẹ của người vợ không bị bệnh máu khó đông sinh <strong>ra</strong> con t<strong>ra</strong>i bị bệnh máu khó đông X a Y nên<br />

mẹ của người vợ có kiểu gen X A X a , bố của người vợ không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu<br />

gen là X A 1<br />

Y, người vợ sẽ có kiểu gen là: X A X a 1<br />

: X A X A .<br />

2 2<br />

3<br />

Tỉ lệ giao tử là: X A 1<br />

: X a .<br />

4 4<br />

Do người chồng luôn có cho con gái alen X A nên con gái không bao giờ bị bệnh, xác suất sinh <strong>ra</strong><br />

con t<strong>ra</strong>i bị bệnh là: 1 <br />

1 <br />

1<br />

2 4 8<br />

+ Xét bệnh phêninkêtô niệu:<br />

- Người vợ không bị bệnh nhưng bố bị bệnh bb nên người vợ có kiểu gen là Bb.


- Chị gái của người chồng bị bệnh bb nhưng bố mẹ người chồng không bị bệnh nên bố mẹ người<br />

1 2<br />

chồng có kiểu gen dị hợp Bb. Người chồng không bị bệnh có kiểu gen là: BB : Bb. Tỉ lệ<br />

3 3<br />

2 1<br />

giao tử: B : b.<br />

3 3<br />

Xác suất sinh con bị bệnh này là: 2 <br />

1 <br />

1<br />

3 4 6<br />

Khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên:<br />

Nội dung 1 đúng. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng: 1 1 <br />

1 1<br />

1 <br />

1 <br />

1<br />

8 6 8 6 4<br />

Nội dung 2 đúng. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng: 2 1 3 <br />

1<br />

3 2 4 4<br />

Nội dung 3 sai. Xác suất là con t<strong>ra</strong>i và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng:<br />

1 1 1 1 1 1<br />

1 <br />

8 6 2 8 6 6<br />

Nội dung 4 đúng. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng:<br />

1 1 5<br />

1 <br />

2 6 <strong>12</strong><br />

Vậy có tất cả 3 nội dung đúng.<br />

Câu 166: Đáp án A<br />

Phép lai 1: AABb × aaBb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 3A_B_ :<br />

1A_bb.<br />

Phép lai 2: AaBb × AaBb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1aaBB : 1AAbb<br />

: 2aaBb : 2Aabb : 1aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb.<br />

Phép lai 3: AaBb × aabb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_<br />

: 1aaB_ : 1A_bb : 1aabb.<br />

Phép lai 4: Aabb × aabb. Tỉ lệ kiểu gen: 1Aabb : 1aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 1A_bb : 1aabb.<br />

Phép lai 5: AABb × aabb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_ : 1A_bb.<br />

Vậy các phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 3, 4, 5.<br />

Câu 167: Đáp án A<br />

Ý 1 và ý 4 đúng<br />

Câu 168: Đáp án A


Câu 169: Đáp án A<br />

Chỉ có chủng 5 làm cho gen không phiên mã<br />

Nội dung 4 sai. Không phải do sự cạnh t<strong>ra</strong>nh gay gắt làm thay đổi cơ quan bắt mồi mà do chúng<br />

ăn các loại thức ăn khác nhau nên cơ quan bắt mồi khác nhau.<br />

Nội dung 5 sai. Ổ sinh thái dinh dưỡng giống nhau thì kích thước mỏ phải giống nhau.<br />

Câu 170: Đáp án C<br />

Ta thấy kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd) không tạo <strong>ra</strong> nên P có kiểu gen dị hợp tử chéo.<br />

Câu 171: Đáp án C<br />

Cấu trúc của lục lạp: Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật, có lớp màng bao bọc. Bên trong lục<br />

lạp chứa chất nền cùng với hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên<br />

nhau tạo thành cấu trúc gọi là g<strong>ra</strong>na. Các g<strong>ra</strong>na trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống<br />

màng. Trong màng của tilacôit chứa nhiều dịp lục và các enzim có chức năng quang hợp. Trong<br />

chất nền của lục lạp còn có cả ADN và ribôxôm.<br />

Vậy trong các thành phần trên, có 2 thành phần III. V không thuộc cấu trúc lục lạp.<br />

Câu 172: Đáp án A<br />

Các nhận định đúng về di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> người: 1, 2, 3,<br />

Không thể áp dụng các phương pháp nghiên cứu di <strong>truyền</strong> ở động vật và thực vật vào nghiên cứu<br />

di <strong>truyền</strong> người vì con người có hoạt động sinh lý phức tạp, không được dùng làm vật thí<br />

nghiệm, không thể gây đột biến hay làm biến đổi con người như ở các sinh vật khác.<br />

Câu 173: Đáp án C<br />

Câu 174: Đáp án A<br />

Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là phát sinh<br />

mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.<br />

Câu 175: Đáp án C<br />

Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng tuyệt vời như vậy là do trong cơ thể chúng có chứa 1 loại<br />

enzim đọc nhất vô nhị là Nitrogenaza. Enzim nay có khả năng bẻ gẫy ba liên kết cộng hóa trị<br />

giữa 2 nguyên tử nitơ để liên kết với H 2 tạo thành NH 3 , trong môi trường nước NH 3 chuyển<br />

thành NH 4<br />

+<br />

Câu 176: Đáp án C<br />

Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau<br />

<strong>từ</strong> đó nhanh chóng tạo <strong>ra</strong> hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp cấy<br />

<strong>truyền</strong> phôi.<br />

Câu 177: Đáp án A<br />

Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường nhiều hơn là kiểu gen.


Câu 178: Đáp án D<br />

Ở người, hội chứng do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy <strong>ra</strong> ở cặp nhiễm sắc thể thường là hội<br />

chứng Đao do đột biến thể ba ở NST số 21.<br />

Hội chứng Tơcnơ biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XO.<br />

Hội chứng Claiphentơ biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XXY.<br />

Hội chứng Siêu nữ biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XXX.<br />

Câu 179: Đáp án B<br />

Ta có phép lai:<br />

P: Aa × Aa.<br />

1 2<br />

F 1 là cừu lông trắng thì có kiểu gen là: AA : Aa.<br />

3 3<br />

Đem cừu này lai với cứu mẹ để tạo <strong>ra</strong> được cừu lông đen thì cừu trắng phải có kiểu gen Aa.<br />

Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là: 2 1 1 <br />

1<br />

3 4 2 <strong>12</strong><br />

Câu 180: Đáp án A<br />

Tỉ lệ cá thể dị hợp ở thế hệ đầu tiên là: 8% × 2 3 = 64%.<br />

Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ đầu tiên là: 64% + 20% = 84%.<br />

Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn ở thế hệ đầu tiên là: 1 - 84% = 16%.<br />

Vậy tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.<br />

Câu 181: Đáp án D<br />

Cơ thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính<br />

trạng có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.<br />

Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử sinh <strong>ra</strong> ở cơ thể có kiểu gen dị hợp.<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có: A_bb + aaB_ = 70% ⇒ Ab + aB = 70% ⇒ <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 30%.<br />

Câu 182: Đáp án C<br />

AAaa × AAAa → (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : Aa).<br />

Tỉ lệ đồng hợp tử AAAA ở đời con là: 1 <br />

1 <br />

1<br />

6 2 <strong>12</strong><br />

Câu 183: Đáp án D


Tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> là nhiều bộ ba cùng tham gia mã hóa cho một axit amin. Do đó<br />

khi một cặp nucleotit bị đột biến nhưng tạo <strong>ra</strong> bộ ba mới vẫn mã hóa cho axit amin ban đầu thì<br />

cấu trúc chuỗi polipeptit không thay đổi.<br />

Câu 184: Đáp án C<br />

3:3:3:3:1:1:1:1 = (3:1)(1:1)(1:1)<br />

Câu 185: Đáp án C<br />

Lặp đoạn dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình<br />

tiến hóa.<br />

Câu 186: Đáp án C<br />

Câu 187: Đáp án D<br />

Nội dung 1, 3, 4 đúng.<br />

Nội dung 2 sai. Nuôi cấy mô không tạo <strong>ra</strong> được biến dị tổ hợp do phương pháp này dựa trên cơ<br />

chế nguyên phân, các cơ thể con sinh <strong>ra</strong> có vật chất di <strong>truyền</strong> giống hệt mô ban đầu.<br />

Câu 188: Đáp án B<br />

Tất cả những tế bào giảm phân xảy <strong>ra</strong> đột biến <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> giao tử đột biến.<br />

Vậy có 4% tế bào giảm phân xảy <strong>ra</strong> đột biến thì có 4% giao tử sinh <strong>ra</strong> bị đột biến.<br />

Câu 189: Đáp án C<br />

Mục đích của di <strong>truyền</strong> tư vấn là: 1, 2, 3 (SGK).<br />

Câu 190: Đáp án B<br />

Tỉ lệ kiểu hình lông đen, mắt trắng A_bb = 21% = 25% - aabb = 25% - 4%.<br />

Tỉ lệ kiểu hình aabb = 4% = 0,2ab × 0,2ab ⇒ Tỉ lệ giao tử ab sinh <strong>ra</strong> là 0,2.<br />

Ab<br />

Kiểu gen của F1 là: , tần số hoán vị gen là 40%.<br />

aB<br />

Nội dung 1, 2 đúng. F1 đồng nhất dị hợp vế 2 cặp gen nên P thuần chủng.<br />

Tỉ lệ kiểu hình lông đen, mắt đỏ là: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54. Nội dung 3 sai.<br />

Tỉ lệ kiểu hình lông nâu, mắt trắng aabb <strong>chi</strong>ếm 4%. Nội dung 4 sai.<br />

Nội dung 5 sai. Con có kiểu hình lông đen, mắt đỏ có 5 kiểu gen.<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 191: Đáp án D<br />

Đem cây hoa đỏ lai với cây thứ 2 cho <strong>ra</strong> tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 6 hoa vàng : 1 hoa trắng nên<br />

tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung.


Quy ước: A_B_ - hoa đỏ; aaB_, A_bb - hoa vàng; aabb - hoa trắng.<br />

Vậy cây hoa đỏ đem lai và cây thứ 2 <strong>đề</strong>u có kiểu gen là AaBb. Nội dung 1, 3 đúng.<br />

Cây thứ 2 đem lai phải có kiểu gen aabb. Nội dung 2 sai, nội dung 4 đúng.<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.<br />

Câu 192: Đáp án A<br />

Nội dung 1 đúng.<br />

Nội dung 2 đúng. Đây là dạng đột biến tiền phôi, nếu tế bào bị đột biến sau này hình thành nên<br />

cơ quan sinh dục thì có thể di <strong>truyền</strong> lại cho đời con.<br />

Nội dung 3 sai. Đột biến gen có thể xảy <strong>ra</strong> một cách ngẫu nhiên do sự bắt cặp nhầm trong quá<br />

trình nhân đôi ADN ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến.<br />

Nội dung 4 đúng. Không phải đột biến nào cũng biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình mà còn cần một số điều<br />

kiện nhất định nữa.<br />

Nội dung 5 sai. Đột biến gen có thể xảy <strong>ra</strong> ở những vùng làm cho gen không thể phiên mã được<br />

hoặc ảnh hưởng đến quá trình phiên mã.<br />

Nội dung 6 sai. Cá thể có kiểu gen aa được gọi là cá thể mang kiểu hình lặn chứ không phải là<br />

thể đột biến.<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.<br />

Câu 193: Đáp án A<br />

P: AaBb × AaBb.<br />

F 1 : AABB, AaBB, AABb, AaBb, aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.<br />

Phép lai không tạo <strong>ra</strong> kiểu hình hoa kép A_B_ thì sẽ tạo 100% hoa đơn.<br />

Đầu tiên đó là các phép lai tự thụ của các kiểu gen chứa ít nhất 1 cặp đồng hợp lặn, có 5 phép lai:<br />

aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.<br />

Tiếp đến là phép lai giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau nhưng có 1 cặp gen đồng hợp lặn<br />

giống nhau, trường hợp này có các tổ hợp sau, trong mỗi tổ hợp chọn <strong>ra</strong> 2 kiểu gen bất kỳ trong<br />

các kiểu gen thì sẽ có 1 phép lai,<br />

Ví dụ có các tổ hợp: (aaBB, aaBb, aabb) + (AAbb, Aabb, aabb) = + = 6.<br />

Vậy có tất cả 11 phép lai thỏa mãn.<br />

Lưu ý: Đây là cách nhìn nhanh để tìm <strong>ra</strong> số phép lai mà không phải viết tất cả các phép lai <strong>ra</strong>, <strong>tiết</strong><br />

kiệm thời gian hơn rất nhiều.<br />

Câu 194: Đáp án D<br />

2<br />

C 3<br />

2<br />

C 3


Quy ước: A - bình thường, a - mù màu; B - bình thường, b - máu khó đông.<br />

Người I.1 bị cả bệnh mù màu và máu khó đông nên có kiểu gen là: X ab Y.<br />

Người I.1 sinh <strong>ra</strong> con gái II.1 không bị bệnh nhưng luôn nhận giao tử X ab <strong>từ</strong> bố nên có kiểu gen<br />

là: X AB X ab .<br />

Người II.2 bị máu khó đông nên có kiểu gen là: X Ab Y.<br />

Tương tự ta có kiểu gen của người III.1 là: X ab Y. Người III.3 là: X AB Y. Người III.5 là: X Ab Y.<br />

Vậy chỉ có 6 người trong phả hệ biết được kiểu gen. Nội dung 1 sai.<br />

Tỉ lệ giao tử sinh <strong>ra</strong> của người phụ nữ II.1 là: 0,44X AB : 0,44X ab : 0,06X Ab : 0,06X aB .<br />

Người phụ nữ III.2 không bị bệnh, luôn nhận giao tử X Ab 22<br />

<strong>từ</strong> bố sẽ có kiểu gen là: X AB X Ab :<br />

25<br />

3<br />

X Ab X aB .<br />

25<br />

Kiểu gen của chồng người phụ nữ II.2 là: X ab Y.<br />

22 1 3<br />

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh máu khó đông là: × + × (0,06 + 0,44) =<br />

25 2 25<br />

50%. Nội dung 2 đúng.<br />

Nội dung 3 đúng. Mẹ II.1 có kiểu gen dị hợp tử <strong>đề</strong>u, <strong>truyền</strong> cho con t<strong>ra</strong>i giao tử X Ab nên giao tử<br />

này sinh <strong>ra</strong> do hoán vị gen.<br />

Nội dung 4 sai. Chỉ có người III.5 là chắc chắn nhận được giao tử hoán vị của mẹ còn lại thì<br />

nhận giao tử liên kết hoặc chưa biết chắc kiểu gen. Vậy chỉ có chắc chắn 1 người chứ không phải<br />

2 người.<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 195: Đáp án C<br />

Câu 196: Đáp án D<br />

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể là<br />

mất đoạn.<br />

Câu 197: Đáp án A<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Giao phối cận huyết hay giao phối gần được biểu hiện bằng những phép lai mà kiểu gen của các<br />

cơ thể đem lai giống nhau.<br />

Câu 198: Đáp án A<br />

Mèo tam thể có kiểu gen dị hợp là Bb, mèo đực bắt buộc phải có NST Y mà trên Y không mang<br />

gen ⇒ Mèo đực tam thể phải có kiểu gen là: X B X b Y.


Để sinh <strong>ra</strong> đời con có kiểu gen như trên thì có các trường hợp xảy <strong>ra</strong> là:<br />

+ X B X b × X B Y (hoặc X b Y), mẹ lông tam thể, bố lông hung hoặc lông đen, mẹ bị rồi loạn phân ly<br />

cặp NST giới tính.<br />

+ X B X B (hoặc X B X b ) × X b Y, mẹ lông tam thể hoặc lông đen, bố lông hung, bố bị rồi loạn phân li<br />

cặp NST giới tính.<br />

+ X b X b (hoặc X B X b ) × X B Y, mẹ lông tam thể hoặc lông hung, bố lông đen, bố bị rồi loạn phân li<br />

cặp NST giới tính.<br />

Xét 4 đáp án ta tìm được đáp án đúng.<br />

Câu 199: Đáp án D<br />

NST sau đột biến lặp một đoạn CD nên đây là dạng đột biến lặp đoạn. Đột biến lặp đoạn thường<br />

làm tăng hoặc giảm khả năng biểu hiện của tính trạng.<br />

Câu 200: Đáp án D<br />

Một tế bào sinh tinh giảm phân không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo thì chỉ tạo <strong>ra</strong> được tối đa 2 loại giao tử.<br />

Câu 201: Đáp án C<br />

Vì con lông nâu có kiểu gen dị hợp nên lông nâu trội hoàn toàn so với lông trắng.<br />

Quy ước: A - lông nâu, a - lông trắng.<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là:<br />

140AA : 20Aa : 40aa = 0,7AA : 0,1Aa : 0,2aa.<br />

Tần số alen A là: 0,7 + 0,1 : 2 = 0,75 ⇒ Tần số alen a là: 1 - 0,75 = 0,25.<br />

Khi quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> thì sẽ có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: 0,75 2 AA + 2 × 0,75 × 0,25 +<br />

0,25 2 aa = 1.<br />

⇒ Tỉ lệ sóc nâu trong quần thể là: 1 - 0,25 2 = 93,75%.<br />

Câu 202: Đáp án C<br />

- Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

+ Cao/thấp = 3:1. Quy ước: A - cao. a - thấp<br />

+ Tròn/bầu dục = 3:1. Quy ước: B - tròn, b - bầu dục<br />

- Xét chung 2 cặp tính trạng: 0,7 : 0,2 : 0,05 : 0,05 ≠ (3:1)(3:1) → hoán vị gen<br />

có aabb = 0,2 = 0,5.0,4 → ab là giao tử liên kết và hoán vị 1 bên với tần số 20%<br />

Câu 203: Đáp án A<br />

Câu 204: Đáp án C


Nhóm 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, thì mỗi tế<br />

bào đó sẽ <strong>tách</strong> thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 3 NST nên không thể là kỳ sau của<br />

nguyên phân. Loài này có 2n = 6.<br />

Nhóm 2 đang ở kỳ sau của giảm phân 1 vì các NST kép phân li về 2 cực của thế bào chỉ có ở<br />

giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.<br />

Nhóm 3 đang ở kỳ giữa của giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.<br />

Nội dung 1 đúng.<br />

Nội dung 2, 3 sai.<br />

Nội dung 4 đúng. Nhóm 1 tạo <strong>ra</strong> 10 tinh trùng do ở kỳ sau của giảm phân II mỗi tế bào con sẽ tạo<br />

thành 2 tinh trùng, nhóm 2 tạo <strong>ra</strong> <strong>12</strong> tinh trùng, nhóm 3 tạo <strong>ra</strong> 8 tinh trùng.<br />

Câu 205: Đáp án B<br />

(2) và (4) cho 8 loại kiểu hỉnh → loại.<br />

(3) cho 18 loại kiểu gen → loại<br />

(1) cho 4 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình → thỏa mãn<br />

Câu 206: Đáp án D<br />

Cả 4 nội dung trên <strong>đề</strong>u đúng. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là rất thấp. Đột biến gen có thể<br />

có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Xét ở cấp độ phân tử thì đa phần đột biến gen là trung tính.<br />

Mức độ có hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường.<br />

Câu 207: Đáp án D<br />

Giả sử: A: bình thường, a: mang gen đột biến<br />

Ta có: a= 0,1 → A = 0,9<br />

Tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là: Aa + aa = 2.0,9.0,1 + 0,1 2 =19%<br />

Câu 208: Đáp án D<br />

Chỉ có ý (4) đúng<br />

Câu 209: Đáp án A<br />

Nội dung 1 sai. Đây là <strong>chi</strong>ều dài của một cặp nucleotit chứ không phải là khoảng các giữa 2<br />

nucleotit.<br />

Nội dung 2 sai. Nucleotit cấu tạo nên ADN và ARN có cấu tạo khác nhau. Ở ADN phân tử<br />

đường cấu tạo nên nucleotit có 4 O còn ARN có 5 O.<br />

Nội dung 3 đúng.<br />

Nội dung 4 đúng. Do tARN và rARN có liên kết hidro nên bền vững hơn.


Nội dung 5 sai. Quá trình phiên mã diên <strong>ra</strong> ở giai đoạn kỳ trung gian, lúc đó NST giãn xoắn cực<br />

đại.<br />

Nội dung 6 sai. <strong>Có</strong> 8 loại nu tham gia vào quá trình nhân đôi ADN, 4 loại nu cấu tạo nên ADN<br />

và 4 loại nu cấu tạo nên ARN trong các đoạn mồi.<br />

Nội dung 7 sai. Mỗi loại ARN lại được tổng hợp bởi 1 loại enzim ARN polime<strong>ra</strong>za.<br />

Nội dung 8 đúng. Ví dụ rARN là thành phần cấu tạo của riboxom.<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.<br />

Câu 210: Đáp án A<br />

Nội dung 1 sai. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định.<br />

Nội dung 2 đúng. 2 bệnh này do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định nên ở nam chỉ cần 1<br />

alen lặn là đã biểu hiện bệnh còn ở nữ cần đến 2 alen mới biểu hiện bệnh.<br />

Nội dung 3 sai. Bệnh này do gen lặn nằm trên NST thường quy định nên biểu hiện đồng <strong>đề</strong>u ở cả<br />

nam và nữ.<br />

Nội dung 4 đúng. Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một, người bệnh chỉ có 1<br />

NST giới tính XO.<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 211: Đáp án C<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta quy ước: A - hoa đỏ, a - hoa vàng. B - quả tròn, b - quả bầu dục.<br />

Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng, quả tròn aaB_ = 16% = 25% - aabb ⇒ aabb = 9% = 0,3ab × 0,3ab.<br />

0,3 > 0,25 nên ab là giao tử liên kết.<br />

Kiểu gen của F1 là:<br />

AB<br />

ab<br />

, tần số hoán vị gen là 40%. Nội dung 4 đúng.<br />

Nội dung 1 đúng. <strong>Có</strong> 10 kiểu gen ở đời F2.<br />

Nội dung 2 đúng. <strong>Có</strong> 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn ở đời F2.<br />

Nội dung 3 sai. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống F1 ở đời F2 là: 0,3 × 0,3 × 2 = 0,18.<br />

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn dị hợp về một cặp gen là:<br />

AB AB<br />

<br />

aB Ab<br />

= 0,3 × 0,2 × 4 = 0,24. Nội dung 5 đúng.<br />

Nội dung 6 đúng.<br />

Vậy có 5 nội dung đúng.<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Đáp án C


Tỉ lệ kiểu hình (aabb) = 4% × 4 = 16% = 0,4ab × 0,4ab. Tần số hoán vị gen là 0,2.<br />

Nội dung 1 đúng.<br />

Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

3<br />

1<br />

A_bbD_ + aaB_D_ + A_B_dd = 2 × (0,25 - 0,16) × + (0,5 + 0,16) × = 30%. Nội dung 2 đúng.<br />

4<br />

4<br />

Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm:<br />

1 3<br />

aabbD_ + A_bbdd + aaB_dd = 2 × (0,25 - 0,16) × + 0,16 × = 16,5%. Nội dung 3 đúng.<br />

4 4<br />

Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: (0,4 × 0,4 + 0,1 × 0,1) × 2 ×<br />

1<br />

2<br />

= 0,17. Nội dung 4 sai.<br />

3<br />

Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình 3 tính trạng trội là: (0,5 + 0,16) × = 49,5%.<br />

4<br />

1<br />

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội là: 0,4 × 0,4 × = 0,04.<br />

4<br />

Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,04 :<br />

0,495 = 8/99. Nội dung 5 đúng.<br />

Vậy có 4 nội dung đúng.<br />

Câu 213: Đáp án A<br />

Nội dung 1 đúng.<br />

Nội dung 2 sai. Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sác thể tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm<br />

gồm 2 nhiễm sắc thể tương đồng.<br />

Nội dung 3 đúng. Do các NST tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp tương đồng nên có khả năng sinh sản hữu<br />

tính.<br />

Nội dung 4 đúng. Tương tự như quá trình lưỡng bội hóa các hạt phấn đơn bội, quá trình lưỡng<br />

bội hóa ở cây lai này cũng tạo <strong>ra</strong> các cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen.<br />

<strong>Có</strong> 3 nội dung đúng.<br />

Câu 214: Đáp án A<br />

Ruồi đực thân xám, lông dài dị hợp 2 cặp gen (AaBb) lai với ruồi cái cho <strong>ra</strong> 100% thân xám ⇒<br />

Ruồi cái có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng màu sắc thân AA.<br />

Tỉ lệ lông dài : lông ngắn = 1 : 1 ⇒ Kiểu gen của ruồi cái là AAbb.<br />

Ta có phép lai thỏa mãn <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> là: AaBb × AAbb.<br />

Nội dung 1 đúng. Phép lai trên tạo <strong>ra</strong> 4 loại kiểu gen và 4 tổ hợp giao tử khác nhau.


Nội dung 2 sai. Con cái đem lai có kiểu gen đồng hợp lặn về tính trạng màu lông.<br />

Nội dung 3 sai. Con cái đem lai có kiểu gen đồng hợp.<br />

Nội dung 4 sai. Nội dung 5 đúng.<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 215: Đáp án D<br />

Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính gây nên.<br />

Bệnh ung thư máu do mất đoạn NST số 21 - đột biến cấu trúc NST.<br />

Bệnh pheninketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.<br />

Hội chứng Đao biểu hiện ở cơ thể có 3 NST ở cặp số 21, đây là dạng đột biến lệch bội.<br />

Hội chứng Claiphenter biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XXY, đây là dạng đột biến lệch<br />

bội.<br />

Tật dính ngón tay số 2 và số 3 do đột biến gen lặn nằm trên NST Y.<br />

Hội chứng Tơcner biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XO.<br />

Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.<br />

Vậy bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: 1, 2, 3, 6, 8.<br />

Câu 216: Đáp án B<br />

Câu 217: Đáp án B<br />

Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen. (SGK)<br />

Câu 218: Đáp án D<br />

Các phương pháp có thể tạo <strong>ra</strong> con lai mang đặc điểm của hai loài khác nhau là: Lai xa và đa bội<br />

hóa, dung hợp tế bào trần và kỹ thuật chuyển gen (chuyển gen <strong>từ</strong> loài này sang loài khác thì con<br />

lai mang vật chất di <strong>truyền</strong> của cả 2 loài).<br />

Phương pháp nuôi cấy hạt phấn tạo <strong>ra</strong> cơ thể mới đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.<br />

Phương pháp nhân bản vô tính tạo <strong>ra</strong> con lai có kiểu gen giống hệt với kiểu gen của con vật cho<br />

nhân<br />

Câu 219: Đáp án C<br />

Do cơ thể trên có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen, cặp B, D không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen nên kiểu<br />

BD<br />

gen về 2 gen này là: .<br />

bd<br />

Tỉ lệ giao tử BD là 0,5 ⇒ Tỉ lệ AE = 17,5% × 2 = 35% > 25% ⇒ Đây là giao tử liên kết.


AE<br />

BD<br />

Vậy kiểu gen của cơ thể trên là: , tần số hoán vị gen giữa A và a là 30%.<br />

ae<br />

bd<br />

Do gen B, D không xảy <strong>ra</strong> hoán vị nên không thể sinh <strong>ra</strong> loại giao tử Bd hay bD.<br />

Tỉ lệ giao tử Ae = aE = 15% ⇒ Tỉ lệ giao tử Ae BD = 15% × 0,5 = 7,5%.<br />

Câu 220: Đáp án D<br />

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là nơi mà<br />

ARN polime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi động phiên mã.<br />

Câu 221: Đáp án A<br />

Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường <strong>chi</strong> phối sự di <strong>truyền</strong> của chúng được<br />

gọi là di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính. → Sai do gen nằm trên NST thường thì sẽ không phải di<br />

<strong>truyền</strong> liên kết với giới tính.<br />

Câu 222: Đáp án D<br />

Ta thấy chỉ có những cá thể có kiểu gen AABb và AaBb tự thụ mới cho <strong>ra</strong> kiểu gen AABB.<br />

Với kiểu gen AABb tự thụ luôn cho AA còn Bb ta có sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ Bb là: 1 : 2 3 =<br />

<strong>12</strong>,5%<br />

⇒ Tỉ lệ BB là: (1 - <strong>12</strong>,5%) : 2 = 43,75%.<br />

Tương tự kiểu gen AaBb sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ AA và BB cũng <strong>đề</strong>u bằng 43,75%. Vậy kiểu<br />

gen AaBb tự thụ sau 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen AABB sinh <strong>ra</strong> là: 43,75% 2 49<br />

= .<br />

256<br />

49 161<br />

Vậy quần thể trên sau 3 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ AABB sinh <strong>ra</strong> là: 0,4375 × 0,4 + × 0,4 = .<br />

256 640<br />

Câu 223: Đáp án B<br />

Cây trắng ở P là cây đồng hợp lặn nên chỉ cho duy nhất 1 loại giao tử.<br />

Đời con cho số tổ hợp = 4 = 4 x 1 → cây F1 có kiểu gen AaBb<br />

Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung quy định.<br />

Câu 224: Đáp án A<br />

F1. AD/ad Be/bE<br />

Cho F1 lai phân tích, ta có: AD/ad Be/bE x ad/ad be/be<br />

Gọi tần số hóa vị gen là f.<br />

- AD/ad x ad/ad → aa = 1/2<br />

- Be/bE x be/be → B- = 1/2


vậy lông màu (aaB-) = 1/4<br />

Câu 225: Đáp án A<br />

Câu 226: Đáp án B<br />

Nội dung 1, 2, 5 đúng.<br />

Nội dung 3 sai. Tâm động không phải chỉ nằm ở đầu mút NST, tâm động có thể nằm ở nhiều vị<br />

trí khác nhau trên NST, dựa vào vị trí khác nhau của tâm động mà người ta <strong>chi</strong>a NST thành<br />

nhiều loại khác nhau.<br />

Nội dung 4 sai. ADN tự nhân đôi ở vùng khởi đầu nhân đôi chứ không phải ở tâm động.<br />

Câu 227: Đáp án B<br />

Hướng dẫn :<br />

Cây có KH cao, đỏ (A_B_) = (1 – 0,22) . (1 – 0,<strong>12</strong>) = 0,9504.<br />

Câu 228: Đáp án D<br />

Các ứng dụng của công nghệ gen là: 1, 3, 5, 7.<br />

Các ứng dụng của phương pháp gây đột biến là: 2, 4.<br />

Các ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật là: 6, 8.<br />

Câu 229: Đáp án B<br />

Nội dung 1 sai. Một mã di <strong>truyền</strong> chỉ mã hóa cho tối đa 1 loại axit amin.<br />

Nội dung 2 sai. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, U, G, X.<br />

Nội dung 3 đúng.<br />

Nội dung 4 sai. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch đơn.<br />

Nội dung 5 sai. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.<br />

Nội dung 6 đúng.<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 230: Đáp án C<br />

Mẹ chồng bị bệnh nhưng chồng không bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường.<br />

Quy ước: A - bình thường; a - bị bệnh.<br />

Mẹ chồng bị bệnh có kiểu gen là aa, người chồng bình thường luôn nhận alen a <strong>từ</strong> mẹ nên có<br />

kiểu gen là Aa.<br />

Cậu của người vợ mắc bệnh aa, ông bà ngoại bình thường nên có kiểu gen là Aa. Mẹ vợ bình<br />

1 2<br />

thường có kiểu gen là: AA : Aa.<br />

3 3


2 1<br />

Tỉ lệ giao tử: A : a.<br />

3 3<br />

Bố của người vợ đến <strong>từ</strong> quần thể có tần số alen a = 0,1; A = 0,9 và ở trạng thái cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>. Quần thể đó có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: 0,9 2 AA + 2 × 0,1 × 0,9Aa + 0,1 2 aa = 1 ⇔ 0,81AA +<br />

0,18Aa + 0,01aa = 1.<br />

9 2<br />

Bố của người vợ không bị bệnh nên có kiểu gen là: 0,81AA : 0,18Aa = AA : Aa. Nội dung<br />

11 11<br />

10 1<br />

4 đúng. Tỉ lệ giao tử: A : a.<br />

11 11<br />

10 2 1 1 5<br />

Người vợ không bị bệnh, xác suất người vợ có kiểu gen AA là: : <br />

1 .<br />

11 3 11 3 8<br />

5 3<br />

13 3<br />

Người vợ có kiểu gen là: AA : Aa. Tỉ lệ giao tử: A : a.<br />

8 8<br />

16 16<br />

Xác suất để con của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là:<br />

13 1 19<br />

1 16 2 32<br />

Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là:<br />

19 1 19<br />

. Nội dung 1 sai.<br />

32 2 64<br />

Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên không bị bệnh là:<br />

3 1 29<br />

1 16 2 32<br />

29 1 29<br />

Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là t<strong>ra</strong>i không bị bệnh là: . Nội dung 2<br />

32 2 64<br />

đúng.<br />

Nội dung 3 đúng. <strong>Có</strong> 6 người có thể biết chính xác kiểu gen là: Mẹ và chị chồng có kiểu gen aa,<br />

chồng có kiểu gen Aa, cậu của người vợ có kiểu gen aa. Ông bà ngoại của người vợ có kiểu gen<br />

Aa.<br />

Câu 231: Đáp án C<br />

Tế bào AAaa giảm phân có thể xảy <strong>ra</strong> các trường hợp sau:<br />

TH1: 100%Aa<br />

TH2: 50%AA : 50%aa.<br />

Nếu cả 3 tế bào <strong>đề</strong>u giảm phân <strong>theo</strong> TH1 thì tạo <strong>ra</strong> 100% Aa. Nội dung 1 đúng.<br />

Nếu cả 3 tế bào <strong>đề</strong>u giảm phân <strong>theo</strong> TH2 thì tạo <strong>ra</strong> 50%AA : 50%aa. Nội dung 3 đúng.<br />

Nếu 2 tế bào giảm phân <strong>theo</strong> TH1, tế bào còn lại giảm phân <strong>theo</strong> TH2 thì tạo <strong>ra</strong>: 8Aa : 2AA : 2aa<br />

= 4Aa : 1AA : 1aa. Nội dung 4 đúng.


Nếu 2 tế bào giảm phân <strong>theo</strong> TH2, tế bào còn lại giảm phân <strong>theo</strong> TH1 thì tạo <strong>ra</strong> 4AA : 4aa : 4Aa<br />

= 1 AA : 1aa : 1Aa. Nội dung 6 đúng.<br />

Vậy có 4 nội dung đúng.<br />

Câu 232: Đáp án D<br />

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở con cái.<br />

Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ = 52,5%<br />

3<br />

⇒ Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài: A_B_ = 52,5% : = 0,7. ⇒ Tỉ lệ (aabb) = 0,7 - 0,5 = 0,2 =<br />

4<br />

0,5ab × 0,4ab.<br />

Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 0,2. Nội dung 1 đúng.<br />

Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ểm tỉ lệ: A_bbX D Y = (0,25 - 0,2) ×<br />

dung 2 đúng.<br />

Nội dung 3 đúng. Số kiểu gen ở đời F1 là: (2 × 4 - 1) × 4 = 28.<br />

1<br />

4<br />

= 1,25%. Nội<br />

Ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là: aaB_X D X - = (0,25 - 0,2) ×<br />

dung 4 đúng.<br />

Vậy cả 4 nội dung trên <strong>đề</strong>u đúng.<br />

Câu 233: Đáp án B<br />

Nội dung 1, 2, 3, 5 đúng.<br />

Nội dung 4 sai. Điều hòa dịch mã là điều hòa lượng protein được tổng hợp.<br />

1<br />

2<br />

= 2,5%. Nội<br />

Câu 234: Đáp án C<br />

Khi lai giữa P <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì F 1 dị hợp tất cả các cặp<br />

gen.<br />

Xêt riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:<br />

Hạt nâu : hạt đen = 15 : 1 ⇒ Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác cộng gộp.<br />

Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 ⇒ Quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua.<br />

Quy ước: aabb: hạt đen, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hạt nâu.<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là: <strong>12</strong> : 3 : 1 < (15 : 1) × (3 : 1), không xuất hiện<br />

kiểu hình hạt đen, quả ngọt nên có liên kết gen hoàn toàn xảy <strong>ra</strong>.<br />

Một trong 2 gen quy định tính trạng màu hạt liên kết hoàn toàn với gen quy định vị quả.<br />

Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.


AD<br />

Không tạo <strong>ra</strong> kiểu hình aabbD_ ⇒ Không tạo <strong>ra</strong> giao tử aD Kiểu gen của F 1 là: Bb.<br />

ad<br />

BD<br />

Tương tự nếu B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì ta có kiểu gen F 1 là: Aa .<br />

bd<br />

Vậy nội dung 1 đúng, nội dung 2, 3, 4 <strong>đề</strong>u sai.<br />

Câu 235: Đáp án B<br />

ý đúng là 1, 2, 4.<br />

Câu 236: Đáp án C<br />

- Cặp AA x aa: 1 kiểu gen<br />

- Cặp BB x Bb:<br />

+ BB cho giao tử: B<br />

+ Bb có một số tế bào không phân li trong GP1 tạo: Bb, O, B, b.<br />

Vậy tạo tối đa: 4 loại kiểu gen.<br />

- DD x dd: 1 loại kiểu gen<br />

Vậy đáp án: 1. 4. 1 = 4<br />

Câu 237: Đáp án A<br />

Thể đa bội là những cơ thể mà bộ NST đơn bội của chúng bị tăng lên một số nguyên lần và lớn<br />

hơn 2n. Vậy chúng sẽ có bộ NST là 3n, 4n, 5n,... chứ không phải 2n + 2.<br />

Câu 238: Đáp án B<br />

Cônsixin có tác dụng ngăn cản sự hình thành của thoi phân bào do đó được ứng dụng trong việc<br />

tạo thể đa bội.<br />

Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to và lớn nhanh do có bộ NST tăng lên gấp bội nhưng<br />

lại tạo nên bộ NST bất thường do đó gây cản trở trong quá trình giảm phân, vì vậy thể đa bội<br />

thường không có khả năng sinh sản. Do những đặc điểm như vậy, nên người ta dùng cônsixin để<br />

tạo thể đa bội nhằm tăng năng suất đổi với những loài thu hoạch cơ quan sinh dưỡng chứ không<br />

dùng với những loài thu hoạch hạt.<br />

Như vậy, đối tượng để dùng cônsixin nhằm tăng năng suất là khoai.<br />

Câu 239: Đáp án B<br />

Câu 240: Đáp án A<br />

Cơ sở khoa <strong>học</strong> của khẳng định trên là: Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm<br />

sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc<br />

thể giống nhau về hình dạng và kích thước.


Nếu 1n = 10 ⇒ 4n = 40 nhưng bộ NST là 40 chưa chắc đã là 4n.<br />

Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 <strong>chi</strong>ếc có hình dạng, kích thước giống<br />

nhau thì đây là thể lưỡng bội.<br />

Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt chưa chắc đã là cây<br />

4n mà có thể là 3n, 5n,...<br />

Câu 241: Đáp án C<br />

Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau<br />

<strong>đề</strong>u được F 1 toàn hạt trơn có tua cuốn ⇒ Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn trội hoàn toàn so với<br />

hạt nhăn, không có tua cuốn.<br />

Quy ước: A - hạt trơn, a - hạt nhăn; B - có tua cuốn, b - không có tua cuốn.<br />

Ta có phép lai:<br />

aB Ab<br />

P: .<br />

aB Ab<br />

F 1 : Ab<br />

aB<br />

F 1 × F 1 : Ab <br />

Ab<br />

aB aB<br />

Ab Ab aB<br />

F 2 : 1 : 2 : 1 .<br />

Ab aB aB<br />

Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn,<br />

có tua cuốn.<br />

Câu 242: Đáp án A<br />

Do có tần số kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng nên đây là quần thể tự phối. Mà không thấy<br />

kiểu gen AA xuất hiện nên có thể kiểu gen này có sức sống hoặc khả năng sinh sản kém hơn hẳn<br />

so với các kiểu khác.<br />

Câu 243: Đáp án B<br />

Tỉ lệ kiểu gen không mang tính trạng trội nào là: aabbdd = 0,25.0,5.0,25 = 1/32<br />

Vậy xác suất cần tính là: 1 - 1/32 = 96,875%<br />

Câu 244: Đáp án A<br />

(1) Aabb x aaBb: dị hợp = 1/2.1/2 = 1/4<br />

(2) AB/ab x ab/ab, f=50%: dị hợp = 1 - đồng hợp = 1 - 1/4 = 3/4<br />

(3) AB/ab x AB/ab, liên kết gen cả hai bên. dị hợp = 1/2


(4) I A I 0 x I B I 0 : dị hợp = 1 - I o I o = 1 - 1/4 = 3/4<br />

(5) Ab/ab x Ab/ab. dị hợp =1/2<br />

(6) Ab/aB x Ab/ab, liên kết gen cả hai bên: dị hợp = 3/4<br />

(7) Aabbdd x aabbDd: dị hơp = 1 - đồng hợp = 1 - 1/4 = 3/4<br />

Câu 245: Đáp án B<br />

BDE<br />

giảm phân có thể xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa B, D hoặc giữa D, E. Nếu giảm phân có t<strong>ra</strong>o<br />

bde<br />

đổi chéo giữa B, D thì tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử là BDE, bde, bDE, Bde. Nếu giảm phân có t<strong>ra</strong>o đổi<br />

chéo giữa B, D thì tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử là BDE, bde, BDe, bdE.<br />

Aa giảm phân tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử là A, a.<br />

<strong>Có</strong> 3 tế bào giảm phân thì muốn tạo số giao tử tối đa phải xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo ở cả 3 tế bào.<br />

<strong>Có</strong> 2 tế bào sẽ xảy <strong>ra</strong> TĐC giữa B, D và 1 tế bào xảy <strong>ra</strong> TĐC giữa D, E hoặc ngược lại. 2 TH này<br />

<strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> số loại giao tử như nhau.<br />

2 tế bào xảy <strong>ra</strong> TĐC giữa B, D tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử hoán vị là: AbDE, aBde, abDE, ABde.<br />

1 tế bào xảy <strong>ra</strong> TĐC giữa D, E tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử hoán vị là: ABDe, abdE.<br />

Và có 4 loại giao tử liên kết nữa.<br />

Vậy số loại giao tử tối đa là 4 + 4 + 2 = 10.<br />

Câu 246: Đáp án C<br />

Câu 247: Đáp án A<br />

Quá trình lai xa kèm đa bội hóa sẽ tạo nên cá thể mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài. Do đó<br />

loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là 26 nhiễm sắc thể lớn<br />

và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.<br />

Câu 248: Đáp án B<br />

Quần thể tự phối: Tần số alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp tử giảm dần tương ứng với tỉ lệ<br />

đông hợp tử trội và lặn tăng<br />

Câu 249: Đáp án B<br />

Alen đột biến được biểu hiện thành kiểu hình khi không có alen nào khác lấn át đi nó.<br />

Nội dung 1 đúng. Loài đơn bội mỗi gen chỉ có 1 alen nên alen đột biến luôn được biểu hiện ngay<br />

<strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

Nội dung 2 đúng. Gen trên X không có alen tương ứng trên Y nên ở giới XY, alen đột biến được<br />

biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình tương tự như ở loài đơn bội.<br />

Nội dung 3, 4 đúng. Tương tự như ở nội dung 2.


Nội dung 5 sai. Ở loài lưỡng bội gen tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp alen nên khi bị đột biến gen trội<br />

thành gen lặn sẽ không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình do có alen trội còn lại át mất nó.<br />

Nội dung 6 đúng. Đột biến alen lặn thành alen trội thì sẽ biểu hiện ngày <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

Vậy có 5 nội dung đúng.<br />

Câu 250: Đáp án B<br />

Nhìn vào sơ đồ ta thấy, bố mẹ bị bệnh nhưng con không bị bệnh nên bệnh do gen trội quy định.<br />

Nội dung 1 sai.<br />

Mẹ không bị bệnh nhưng sinh <strong>ra</strong> con t<strong>ra</strong>i bị bệnh nên bệnh do gen trội nằm trên NST thường chứ<br />

không phải gen nằm trên NST giới tính. Nội dung 2 sai.<br />

Quy ước: A - bị bệnh, a - bình thường.<br />

Nội dung 3 sai. <strong>Có</strong> 8 người có thể biết chính xác kiểu gen. 4 người bình thường có kiểu gen aa. 3<br />

người bị bệnh ở thế hệ I <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp Aa vì sinh <strong>ra</strong> con không bị bệnh aa. Người II.5 bị<br />

bệnh nhưng có mẹ không bị bệnh nên có kiểu gen là Aa.<br />

Người II.1 sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp vợ chồng bị bệnh có kiểu gen dị hợp Aa và cũng bị bệnh thì có kiểu gen<br />

1 2<br />

là: AA : Aa.<br />

3 3<br />

Người II.2 không bị bệnh có kiểu gen là: aa.<br />

Nếu người chồng có kiểu gen là AA thì con sinh <strong>ra</strong> luôn bị bệnh. Do đó xác suất sinh 3 người<br />

2 1 1<br />

con không bị bệnh là: <br />

<br />

3 2 <strong>12</strong><br />

Xác suất cả 3 đứa con cùng giới tính là: 1 1 1 2 <br />

1<br />

2 2 2 4<br />

3<br />

Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh ba người con có cả t<strong>ra</strong>i, gái và <strong>đề</strong>u<br />

1 1 <br />

không bị bệnh trên thì khả năng để họ thực hiện được mong muốn là: 1 6, 25% .<br />

<strong>12</strong> 4 <br />

Nội dung 4 đúng.<br />

Câu 251: Đáp án A<br />

Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở 1 bên.<br />

Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái, ta có:<br />

1<br />

Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng là: aabbD_mm = (0,5 - x) × 0,5 × = 4% ⇒ x = 0,18.<br />

4<br />

Vậy tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 36%. Nội dung 1 sai.


Số kiểu gen ở F1 là: (4 × 2 - 1) × 2 × 3 = 42 kiểu gen. Nội dung 2 sai.<br />

Tỉ lệ kiểu hình aabb là: 0,32 × 0,5 = 0,16.<br />

Theo lí thuyết, ở F 1 có tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm:<br />

1 3<br />

A_bbD_mm + aaB_D_mm + aabbD_M_ = (0,25 - 0,16) × 2 × + 0,16 × = 16,5%. Nội<br />

4 4<br />

dung 3 đúng.<br />

Theo lí thuyết, ở F 1 có tỉ lệ kiểu hình mang 3 trong 4 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm:<br />

1<br />

3<br />

A_B_D_mm + A_bbD_M_ + aaB_D_M_ = (0,5 + 0,16) × + (0,25 - 0,16) × × 2 = 30%.<br />

4<br />

4<br />

Nội dung 4 đúng.<br />

Theo lí thuyết, ở F 1 kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,5 × 0,32 × 2 ×<br />

dung 5 đúng.<br />

1 1<br />

<br />

2 2<br />

1 1<br />

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội tất cả các cặp gen là: 0,5 × 0,32 × = 0,02.<br />

2 4<br />

3<br />

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_M_ là: (0,5 + 0,16) × = 49,5%.<br />

4<br />

= 8%. Nội<br />

Theo lý thuyết, xác suất để 1 cá thể A-B-D-M- có kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen là: 2% : 49,5%<br />

= 4,04%. Nội dung 6 đúng.<br />

Vậy có 4 nội dung đúng.<br />

Câu 252: Đáp án D<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có:<br />

P: AaBbDd x AaBbDd.<br />

Cho cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng A_bbD_ ở F1 lai với cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh<br />

aaB_dd để thu được cây hạt xanh ở F2 thì cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng có kiểu gen là<br />

A_bbDd.<br />

Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng có kiểu gen A_bbDd trong số các cây thân cao, hoa<br />

2<br />

trắng, vỏ hạt vàng là .<br />

3<br />

1 2 1 2<br />

Ta có phép lai: A_bbDd × aaB_dd = ( AAbbDd : AabbDd) × ( aaBBdd : aaBbdd)<br />

3 3 3 3<br />

Xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh A_B_dd


1 1 1 2 1 2 2 1 1 1 2 4<br />

= 2 <br />

3 3 3 3 2 3 3 2 2 2 3 27<br />

Câu 253: Đáp án B<br />

Quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy <strong>ra</strong> đột biến và t<strong>ra</strong>o đổi chéo đã tạo <strong>ra</strong> tối đa<br />

2 8 loại giao tử ⇒ n = 8.<br />

Số NST có trong mỗi hợp tử là: 384 : 2 4 = 24 = 3n<br />

Vậy hợp tử là thể tam bội.<br />

Câu 254: Đáp án D<br />

<strong>Có</strong> 3 cách đúng làm biến đổi hệ gen của sinh vật trong cách trên là 1, 2, 3. (SGK cơ bản).<br />

Câu 255: Đáp án D<br />

Nội dung 1 sai. Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính cũng có mối quan hệ trội<br />

lặn.<br />

Nội dung 2, 3 sai. Trong phép lai một thứ tính trạng, số loại kiểu hình ở đời con trong 1 phép lai<br />

tối đa là 3, trong trường hợp trội không hoàn toàn.<br />

Nội dung 4 sai. Một gen quy định một tính trạng thì sẽ không thể cho kiểu hình như trên.<br />

Nội dung 5 đúng. Giả sử ta có: A 1 ≥ A 2 > A 3 ≥ A 4 > A 5 ≥ A 6 > A 7 ≥ A 8 > A 9 > A 10 . Số kiểu<br />

hình tạo <strong>ra</strong> là: 10 + 4 = 14.<br />

Nội dung 6 sai. Phép lai bố mẹ thuần chủng, con cũng thuần chủng là: AA × AA → AA.<br />

Câu 256: Đáp án B<br />

Nội dung 1, 4, 5 sai. Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của môi trường lên khả năng biểu hiện của<br />

tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.<br />

Nội dung 2 sai. Đế phát hiện bệnh do sai hỏng bộ máy di <strong>truyền</strong> người ta dùng phương pháp<br />

nghiên cứu bộ NST người.<br />

Nội dung 3, 6 đúng.<br />

Câu 257: Đáp án A<br />

Câu 258: Đáp án B<br />

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi gen giữa các nhóm liên kết là đột biến chuyển đoạn.<br />

Câu 259: Đáp án B<br />

<strong>Sinh</strong> vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với<br />

lợi ích của mình.<br />

Trong các phương pháp trên, phương pháp tạo <strong>ra</strong> sinh vật biến đổi gen là: 1, 3, 5.


Câu 260: Đáp án C<br />

các phép lai thỏa mã là 2, 3, 4, 5 , 7<br />

Câu 261: Đáp án A<br />

Tính thoái hóa mã của mã di <strong>truyền</strong> là hiện tượng nhiều mã bộ ba mã hóa cho một axit amin.<br />

Câu 262: Đáp án D<br />

Tỉ lệ hạt xanh aa là: 0,2 + 0,61 = 0,81 ⇒ Tần số alen a = 0,81 = 0,9 ⇒ Tần số alen A = 1 - 0,9<br />

= 0,1.<br />

Tỉ lệ vỏ nhăn bb là: 5% + 20% = 25% ⇒ Tần số alen b = 0, 25 = 0,5 ⇒ Tần số alen B = 1 - 0,5<br />

= 0,5.<br />

Tỉ lệ cá thể aaBB <strong>chi</strong>ếm: 0,81 × 0,5 2 = 20,25%.<br />

Câu 263: Đáp án D<br />

Tần số a = 0,2, A = 0,8.<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1<br />

Các cá thể lông den: 2/3AA + 1/3Aa<br />

Vậy tần số a = 1/6 ⇒ aa = 1/36<br />

Câu 264: Đáp án D<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình: 9 lông đen : 3 lông đỏ : 3 lông xám : 1 lông trắng; tỉ lệ phân li kiểu hình<br />

không <strong>đề</strong>u ở 2 giới nên 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu lông liên kết với NST giới tính X<br />

không có alen tương ứng trên Y.<br />

Quy ước: A_B_ - lông đen, A_bb - lông đỏ, aaB_ - lông xám, aabb - lông trắng.<br />

Gà trống XX, gà mái XY. Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có phép lai:<br />

AaX B X b × AaX B Y.<br />

Gà lông xám F2: (1aaX B X B : 1aaX B X b ) × aaX B Y thu được <strong>12</strong>,5% gà mái lông trắng.<br />

Câu 265: Đáp án D<br />

Câu 266: Đáp án B<br />

Ban đầu có 6 phân tử ADN chứa N 15 tương đương với <strong>12</strong> mạch đơn thì sau quá trình nhân đôi <strong>12</strong><br />

mạch này sẽ đi vào trong <strong>12</strong> phân tử ADN.<br />

Vậy số vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là: <strong>12</strong> : 6,25% = 192.<br />

Câu 267: Đáp án C<br />

Tính trạng phân li không <strong>đề</strong>u ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.


A - mắt đỏ, a - mắt trắng.<br />

Ta có phép lai:<br />

P: X A X A × X a Y.<br />

F1: X A X a : X A Y.<br />

F 2 : X A X A : X A X a : X a Y : X A Y.<br />

Ruồi cái mắt đỏ dị hợp ở F2 lai với ruồi đực mắt đỏ: X A X a × X A Y thì thu được 25% ruồi đực<br />

mắt đỏ.<br />

Câu 268: Đáp án D<br />

Câu 269: Đáp án D<br />

Quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của CLTN có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: 0.6AA + 0.3Aa +<br />

0.1aa = 1,<br />

Tần số alen: A = 75A; a = 0,25<br />

Quần thể ngẫu phối: 56.25%AA: 37.5%Aa : 0.0625aa.<br />

Nhận xét với cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể sai 4 thế hệ: 0.2AA + 0.1Aa + 0.7aa = 1<br />

Tỉ lệ đồng hợp tử lặn tăng lên đáng kể và tỉ lệ dị hợp, đồng hợp tử trội tử giảm đi<br />

-> chọn lọc tự nhiên đang đào thảo dần cá thể có kh trội và tăng đần tỉ lệ kiểu hình lặn<br />

Câu 270: Đáp án C<br />

2 ý đúng là (3) và (4)<br />

Câu 271: Đáp án A<br />

Kiều gen aabbdd sinh <strong>ra</strong> là kiểu gen bình thường nên sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> những tế bào sinh tinh giảm phân<br />

bình thường.<br />

Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh <strong>ra</strong> ở đời con là: (1 - 0,2) × (1 - 0,2) × 1 1 1 4,5%<br />

4 2 2<br />

Câu 272: Đáp án A<br />

Ông nội và bà ngoại nhóm máu O có kiểu gen là I O I O . Nội dung 5 đúng.<br />

Anh của người bố có nhóm máu A mà ông nội nhóm máu O nên người anh này có kiểu gen là<br />

I A I O .<br />

Người con t<strong>ra</strong>i lấy vợ nhóm máu B nhưng sinh <strong>ra</strong> cháu t<strong>ra</strong>i nhóm máu A, do đó cháu t<strong>ra</strong>i sẽ nhận<br />

alen I A <strong>từ</strong> người con t<strong>ra</strong>i, nhận alen I O <strong>từ</strong> người vợ, vậy người vợ nhóm máu B sẽ có kiểu gen là<br />

I B I O . Cháu t<strong>ra</strong>i có kiểu gen I A I O .


Ông nội và bà ngoại <strong>đề</strong>u có nhóm máu O do đó trong kiểu gen của cặp bố mẹ luôn có alen I O . Do<br />

đó bố mẹ không thể có nhóm máu AB. Nội dung 1 sai.<br />

Cặp bố mẹ này sinh <strong>ra</strong> con có cả nhóm máu A và B, bà ngoại nhóm máu O, ông ngoại nhóm máu<br />

A thì người mẹ không thể có alen I B để <strong>truyền</strong> cho con, do đó người mẹ có kiểu gen I A I O còn<br />

người bố có kiểu gen I B I O . Đứa con gái nhóm máu B của cặp bố mẹ này sẽ có kiểu gen là I B I O .<br />

Đứa con t<strong>ra</strong>i của cặp bố mẹ này có kiểu gen là I A I O .<br />

Ông nội có nhóm máu O, anh t<strong>ra</strong>i của người bố nhóm máu A, người bố nhóm máu B thì bà nội<br />

phải có nhóm máu I A I B . Nội dung 2 đúng.<br />

Ông ngoại nhóm máu A có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. Nội dung 6 đúng. Nội dung 7<br />

sai.<br />

Nội dung 3 sai. Ngoài ông ngoại không biết chắc kiểu gen thì ít nhất có 4 người: anh t<strong>ra</strong>i người<br />

bố, người mẹ, người con t<strong>ra</strong>i và cháu t<strong>ra</strong>i mang nhóm máu A dị hợp.<br />

Nội dung 4 đúng.<br />

Vậy có 4 nội dung đúng.<br />

Câu 273: Đáp án C<br />

Tỉ lệ thân thấp, quả dài: aabb = 0,16% = 4%ab × 4%ab ⇒ Tỉ lệ giao tử ab là 4%.<br />

Ab<br />

Kiểu gen của F 1 là: , tần số hoán vị gen là 8%.<br />

aB<br />

Nội dung 1 đúng.<br />

Nội dung 2 sai.<br />

Ab aB<br />

Nội dung 3 đúng. F1 có kiểu gen như trên thì P phải là: .<br />

Ab aB<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ở F3 ta có:<br />

Thân cao : thân thấp = 1 : 1. ⇒ Phép lai giữa: Aa x aa.<br />

Quả tròn : quả dài = 1 : 1 ⇒ Phép lai giữa Bb x bb.<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 nên không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen, vậy 2 cơ thể F2 đem lai là:<br />

Ab aB<br />

. Nội dung 4 đúng.<br />

ab ab<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.<br />

Câu 274: Đáp án C<br />

Để thu được tỉ lệ kiểu hình như trên, tính trạng có thể di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật trội lặn không hoàn<br />

toàn hoặc tương tác bố sung kiểu 9 : 6 : 1.


Nếu tính trạng tuân <strong>theo</strong> quy luật trội lặn không hoàn toàn, quy ước: AA - quả tròn, Aa - quả bầu<br />

dục, aa - quả dài.<br />

Nếu tính trạng tuân <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1, quy ước: A_B_ - quả tròn;<br />

A_bb, aaB_ - quả bầu dục, aabb - quả dài.<br />

Câu 275: Đáp án D<br />

Loài có 5 nhóm gen liên kết thì có n = 5 ⇒ 2n = 10.<br />

Các thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST là: (2); (4); (5).<br />

Thể đột biến 2 là thể một.<br />

Thể đột biến 4 là thể ba.<br />

Thể đột biến 5 là thể bốn.<br />

Câu 276: Đáp án C<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có tính trạng hoa đỏ, quả tròn trội hoàn toàn hoàn toàn so với hoa vàng, quả bầu<br />

dục.<br />

Quy ước: A - hoa đỏ, a - hoa vàng; B - quả tròn, b - quả bầu dục.<br />

Tỉ lệ hoa đỏ, quả bầu dục A_bb <strong>chi</strong>ểm tỉ lệ: 9% = 25% - 16% = 25% - aabb.<br />

Tỉ lệ kiểu hình aabb = 16% = 0,4ab × 0,4ab ⇒ Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 0,25 ⇒ Đây là giao tử liên<br />

AB<br />

kết. Kiểu gen của F1 là: , tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 1 đúng.<br />

ab<br />

AB Ab<br />

Nội dung 2 đúng. <strong>Có</strong> 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn. và .<br />

AB / aB / Ab / ab aB<br />

Nội dung 3 sai. Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,4 × 0,4 × 2 = 0,32.<br />

Nội dung 4 đúng. F1 có tất cả: 4 +<br />

2<br />

C 4<br />

= 10 kiểu gen.<br />

Nội dung 5 đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F 2 là: 0,5 + 0,16 = 0,66.<br />

Vậy có 4 nội dung đúng.<br />

Câu 277: Đáp án D<br />

Bố mẹ I1, I2 bình thường sinh con t<strong>ra</strong>i II1 bị bệnh → Tính trạng bị bệnh là do gen lặn quy định.<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.<br />

Từ sơ đồ phả hệ ta thấy, các trường hợp có thể xảy <strong>ra</strong> là:<br />

+ Ta thấy tính trạng bị bệnh chỉ xuất hiện ở giới đực → Tính trạng phân bố không đồng <strong>đề</strong>u ở 2<br />

giới → Gen quy định tính trạng nhiều khả năng nằm trên NST X (Y không alen).


+ Gen cũng có thể nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X được vì khi đó con bị bệnh sẽ<br />

có kiểu gen XaYa → bố mẹ bình thường có kiểu gen XAXa x XAYa.<br />

+ Gen cũng có thể nằm trên NST thường.<br />

Vậy trong các đáp án trên, đáp án B đúng.<br />

Câu 278: Đáp án D<br />

Câu 279: Đáp án D<br />

Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở cặp thứ 21.<br />

Câu 280: Đáp án D<br />

Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là vi tiêm giai<br />

đoạn nhân non.<br />

Câu 281: Đáp án D<br />

AaBb × Aabb →<br />

1<br />

8<br />

aabb.<br />

AaBbDd × Aabbdd →<br />

1<br />

aabbdd.<br />

16<br />

AaBbDd × AaBbDd →<br />

1<br />

aabbdd.<br />

64<br />

AaBb × AaBb →<br />

1<br />

aabb.<br />

16<br />

Câu 282: Đáp án B<br />

Phân tử protein không có các nucleotit nên không thể hiện nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit.<br />

Phân tử ADN không có U nên không thể hiện nguyên tắc bổ sung giữa A - U.<br />

Trong dịch mã có xảy <strong>ra</strong> nguyên tắc bổ sung này giữa các bộ ba đối mã của tARN với bộ ba sao<br />

mã của mARN.<br />

tARN có bổ sung <strong>từ</strong>ng đoạn cho nhau nên có nguyên tắc bổ sung.<br />

Vậy chỉ có 2 cấu trúc có nguyên tắc bổ sung này là (2) và (4).<br />

Câu 283: Đáp án B<br />

M<br />

Gen nằm trên NST giới tính nên người bố không bị bệnh sẽ có kiểu gen là: X Y .<br />

Do con t<strong>ra</strong>i có cả đứa bị bệnh máu khó đông và mù màu nên người mẹ phải có cả alen X m và X h .<br />

M m<br />

M m<br />

Mẹ không bị bệnh nên có kiểu gen là X X hoặc X X .<br />

Câu 284: Đáp án A<br />

H<br />

h<br />

h<br />

H<br />

H


Từ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> cho ta tính được tần số alen A = 0,4, a = 0,6. Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể người này<br />

ở trạng thái cân bằng là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa = 1.<br />

Trước hết ta tính xác suất của người bố thuận tay phải trong quần thể là Aa, mới sinh con thuận tay<br />

trái. Sau đó lấy 1 - xác suất sinh con thuận tay trái thì còn kết quả là con thuận tay phải.<br />

Bố có kiểu gen Aa xác suất là: 2pq/(p^2+2pq) = 0,48/0,64 = 0,75.<br />

Khi bố có kiểu gen Aa kết hôn với người mẹ thuận tay trái có kiểu gen aa sinh con thuận tay trái<br />

aa là 0,5.(1/2 aa). Nên xác suất sinh con thuận tay trái là: 0,75.1.0,5 = 37,5%.<br />

Xác suất sinh con đầu lòng thuận tay phải là: 100% - 37,5% = 62,5%.<br />

Câu 285: Đáp án C<br />

Nội dung 1, 2, 4 đúng.<br />

Nội dung 3 sai. Gen nằm trong nhân tế bào mới di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

Nội dung 5 sai. Ở giới XX gen lặn ở trạng thái đồng hợp cũng biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

Câu 286: Đáp án C<br />

Câu 287: Đáp án B<br />

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn <strong>ra</strong> trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit<br />

là: (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). (SGK cơ bản t<strong>ra</strong>ng <strong>12</strong>).<br />

Câu 288: Đáp án B<br />

Vì các NST phân li độc lập nên có thể <strong>chi</strong>a phép lai trên thành 2 phép lai nhỏ:<br />

AB AB<br />

1 AB 1 AB 1 ab<br />

+ tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ các loại kiểu gen là: : : (Phép lai 1)<br />

ab ab<br />

4 AB 2 ab 4 ab<br />

+ DdEe × DdEe (Phép lai 2).<br />

Tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con là:<br />

+ Nếu phép lai 1 tạo <strong>ra</strong> kiểu gen có 4 alen trội thì phép lai 2 tạo <strong>ra</strong> 4 alen lặn, tỉ lệ này là:<br />

1 1 1 1<br />

<br />

4 4 4 64<br />

+ Nếu phép lai 1 tạo <strong>ra</strong> kiểu gen có 2 alen trội thì phép lai 2 tạo <strong>ra</strong> 2 alen trội, tỉ lệ này là:<br />

2<br />

1 C4<br />

3<br />

<br />

4<br />

.<br />

2 2 16<br />

+ Nếu phép lai 1 tạo <strong>ra</strong> kiểu gen có 4 alen lặn thì phép lai 2 tạo <strong>ra</strong> 4 alen trội, tỉ lệ này là:<br />

1 1 1 1<br />

<br />

4 4 4 64


1 1 3 7<br />

Vậy tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con là: .<br />

64 64 16 32<br />

(Lưu ý: Khi làm trắc nghiệm làm nhanh chỉ cần bấm máy phép tính cuối này, những bước khác<br />

<strong>đề</strong>u suy luận nhanh trong đầu).<br />

Câu 289: Đáp án B<br />

Câu 290: Đáp án C<br />

Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng<br />

P ban đầu: 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng<br />

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ cây dị hợp <strong>chi</strong>ếm 0,075 = tỉ lệ dị hợp ban đầu x (1/2)^3<br />

→ Aa ở quần thể ban đầu <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,6 Aa<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> cùa thế hệ P: 0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1aa<br />

Câu 291: Đáp án C<br />

các phương pháp tạo <strong>ra</strong> dòng thuần chủng là (2), (3), (4).<br />

Câu 292: Đáp án B<br />

Các loại giao tử bình thường Ab, aB, ab, AB được tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ bằng nhau mỗi loại <strong>chi</strong>ếm: 70% ×<br />

1<br />

= 0,175.<br />

4<br />

1 1<br />

Giao tử AaB và b có thể được tạo <strong>ra</strong> với tỉ lệ mỗi loại là: × 0,3 = 0,075.<br />

2 2<br />

Quá trình đột biến trên có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa: 2 × 2 = 4 loại giao tử đột biến và 2 × 2 = 4 loại giao<br />

tử bình thưởng. Vậy tạo <strong>ra</strong> tất cả 8 loại giao tử.<br />

4 loại giao tử bị đột biến bao gồm: AaB, b, Aab, B.<br />

Câu 293: Đáp án C<br />

Bố mẹ của người (6) không bị bệnh nhưng sinh <strong>ra</strong> người con gái (6) bị bệnh nên bệnh do gen lặn<br />

nằm trên NST thường quy định.<br />

Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh.<br />

Bố mẹ của người (6) phải có kiểu gen dị hợp là Aa. Vậy người phụ nữ số (5) không bị bệnh sẽ có<br />

1 2<br />

1 2<br />

kiểu gen là: AA : Aa. Tỉ lệ giao tử a : A.<br />

3 3<br />

3 3<br />

Con của người phụ nữ số 5 có thể vẫn mang gen bệnh <strong>từ</strong> mẹ. Nội dung 1 sai.<br />

Người con t<strong>ra</strong>i (3) bị bệnh nhưng bố mẹ không bị bệnh nên bố mẹ của người con t<strong>ra</strong>i này có kiểu<br />

gen dị hợp là Aa.


Người mẹ (2) là chị gái của người (3) được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì có kiểu gen<br />

1 2<br />

1 2<br />

là: AA : Aa. Tỉ lệ giao tử của người mẹ là: a : A.<br />

3 3<br />

3 3<br />

Người đàn ông (1) không mang alen gây bệnh có kiểu gen là AA.<br />

1 2<br />

Người con t<strong>ra</strong>i (4) sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> bố mẹ (1) và (2) có kiểu gen là: Aa : AA.<br />

3 3<br />

5 <br />

Tỉ lệ giao tử: A : a.<br />

6 6<br />

Cặp vợ chồng (4) và (5) sinh con thì:<br />

Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh là:<br />

1 2 1 1<br />

<br />

3 3 4 18<br />

. Nội dung 2 đúng.<br />

Khả năng con họ không mang alen gây bệnh là:<br />

2 5 10<br />

. Nội dung 3 sai.<br />

3 6 18<br />

Khả năng con t<strong>ra</strong>i của họ bình thường là:<br />

1 1 1 17<br />

1 . Nội dung 4 sai.<br />

6 3 2 36<br />

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.<br />

Câu 294: Đáp án C<br />

Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại<br />

kiểu hình nên 2 cây lá nguyên này lai với nhau có tạo <strong>ra</strong> lá xẻ, vậy 2 cây lá nguyên này có kiểu<br />

gen dị hợp. Cây hoa đỏ lai với hoa trắng có tạo <strong>ra</strong> hoa trắng thì cây hoa đỏ cũng có kiểu gen dị<br />

hợp.<br />

Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ ở đời sau phải là: 3/4 x 1/2 = 3/8. Mà<br />

<strong>đề</strong> <strong>bài</strong> cho tỉ lệ này là 40% nên 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.<br />

Ab<br />

Cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen là: .<br />

ab<br />

Gọi x là tỉ lệ giao tử AB sinh <strong>ra</strong> ở cây P có kiểu hình lá nguyên, hoa đỏ thì 0,5 - x là tỉ lệ giao tử<br />

aB.<br />

Tỉ lệ cây có kiểu hình lá nguyên, hoa trắng sinh <strong>ra</strong> ở thế hệ sau là: x + (0,5 - x) x 0,5 = 40% ⇒ x<br />

AB<br />

= 0,3. Vậy cây P có kiểu hình lá nguyên, hoa đỏ có kiểu gen là: , tần số hoán vị gen là 0,4.<br />

ab<br />

Nội dung 2 đúng.<br />

Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng là: 0,2 × 0,5 = 0,1. Nội dung 1 đúng.<br />

Tỉ lệ cây lá xẻ, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là: 0,2 × 0,5 = 0,1. Nội dung 3 đúng.


Tỉ lệ cây dị hợp về cả 2 cặp gen là: 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 0,25. Nội dung 4 sai.<br />

Nội dung 5 đúng. Số kiểu gen ở đời F1 là: 2 × 4 - 1 = 7.<br />

Nội dung 6 sai. <strong>Có</strong> 2 kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng.<br />

Vậy cso 4 nội dung đúng.<br />

Câu 295: Đáp án B<br />

Đây là phép lai một gen quy định một cặp tính trạng nên không cần điều kiện mỗi gen nằm trên<br />

một cặp NST.<br />

Các nội dung 2, 3, 4, 5, 6 <strong>đề</strong>u là các điều kiện cần <strong>thi</strong>ết để thỏa mãn quy luật phân li cho <strong>ra</strong> tỉ lệ<br />

kiểu hình như <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>.<br />

Câu 296: Đáp án D<br />

Kết thúc giảm phân I, 2 tế bào tạo thành có thể là: AAbb và aaBB hoặc aabb và AABB.<br />

+ TH1: 2 tế bào tạo thành là AAbb và aaBB, tế bào có kiểu gen AAbb có cặp bb không phân li,<br />

tế bào aaBB phân li bình thường tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử là: 1Abb, 1A, 2aB. Tế bào có kiểu gen<br />

aaBB có cặp BB không phân li, tế bào AAbb phân li bình thường tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử là:<br />

1aBB, 1a, 2Ab.<br />

+ TH2: 2 tế bào tạo thành là aabb và AABB. Tế bào có kiểu gen aabb có cặp bb không phân li, tế<br />

bào AABB phân li bình thường tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử là: 1abb, 1a, 2AB. Tế bào có kiểu gen<br />

AABB có cặp BB không phân li, tế bào aabb phân li bình thường tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử là: ABB,<br />

A, 2ab.<br />

Vậy tỉ lệ giao tử không thể tạo <strong>ra</strong> là: 2aB, 1AB và 1Abb.<br />

Câu 297: Đáp án C<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung.<br />

Nội dung 1 sai.<br />

Quy ước: A_B_ quả dẹt; A_bb, aaB_ quả tròn; aabb.<br />

Ta có phép lai F1 × F1: AaBb × AaBb.<br />

6<br />

Bí quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ .<br />

16<br />

2<br />

Bí quả tròn đồng hợp gồm: AAbb + aaBB = .<br />

16<br />

Vậy tỉ lệ bí tròn dị hợp trong số bí tròn là<br />

6 2 6 4<br />

: . Nội dung 2 sai.<br />

16 16 16 6


F 1 : AaBb lai với 1 cây khác tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ kiểu hình là 1A_B_ : 2(A_bb ∩ aaB_) : 1aabb nên cây<br />

đem lai có kiểu gen aabb. Nội dung 3 đúng.<br />

F1: AaBb lai với cây thứ hai tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ kiểu hình là 4A_B_ : 3(A_bb ∩ aaB_) : 1aabb. Để tạo <strong>ra</strong><br />

1 1 1<br />

tỉ lệ aabb là thì cây đem lai phải có kiểu gen Aabb hoặc aaBb nhưng cả 2 kiểu gen này<br />

8 2 4<br />

lai với AaBb <strong>đề</strong>u không tạo <strong>ra</strong> được tỉ lệ kiểu hình trên. Nội dung 4 sai.<br />

Câu 298: Đáp án A<br />

Ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình:<br />

(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng → ví dụ về sự<br />

di <strong>truyền</strong> phân ly tính trạng, di <strong>truyền</strong> thường<br />

(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình<br />

thường → sự ảnh hưởng của chế độ ăn uống tới sự biểu hiện bệnh<br />

(3) Người bị bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...<br />

→Tính đa hiệu của gen<br />

(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,... → các biểu hiện của<br />

bệnh (hội chứng = nhiều bệnh trên cùng 1 cơ thể bị nhiễm tác nhân gây bệnh)<br />

(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của<br />

môi trường đất → Tính đa dạng của kiểu hình, màu hoa phụ thuộc vào độ pH của đất<br />

(6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa<br />

quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ → kiểu gen có ảnh hưởng bởi giới tính<br />

các đáp án đúng về tính mềm dẻo của kiểu gen: 2.5<br />

Câu 299: Đáp án C<br />

Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau cho <strong>ra</strong> ruồi thân đen, cánh ngắn, mắt trắng nên bố<br />

mẹ đem lai <strong>đề</strong>u dị hợp tất cả các cặp gen.<br />

Ta xét phép lai về tính trạng màu mắt:<br />

X D X d × X D Y → 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng aabbdd = 2,5%<br />

⇒ Tỉ lệ thân đen, cánh cụt aabb = 2,5% × 4 = 10% = 0,2ab × 0,5ab (Do ở ruồi giấm hoán vị gen<br />

chỉ xảy <strong>ra</strong> ở giới cái).<br />

Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là 0,2 < 0,25 ⇒ Đây là giao tử hoán vị nên kiểu gen ở giới cái là ,<br />

Ab<br />

aB<br />

tần số hoán vị gen là 0,4.


Ab<br />

Ta có phép lai: X D X d AB<br />

× X D Y.<br />

aB ab<br />

Tỉ lệ thân xám, cánh dài A_B_ = 0,5 + (aabb) = 0,5 + 0,1 = 0,6.<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 1 là: A_B_D_ = 0,6 × 0,75 = 0,45.


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản<br />

có đường kính<br />

A. 2 nm. B. 30 nm. C. 11 nm. D. 300 nm.<br />

Câu 2: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1<br />

cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân<br />

tính:<br />

A. 1 : 1 :1 :1. B. 1:1. C. 1:2:1. D. 3 : 1.<br />

Câu 3: Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen<br />

đồng hợp tồn tại trong quần thể là:<br />

A. 50% B. 75% C. 25% D. 87,5%<br />

Câu 4: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn <strong>theo</strong> trật tự<br />

A. phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → nucleoxom → cromatit.<br />

B. phân tử ADN → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → cromatit.<br />

C. phân tử ADN → nucleoxom → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → cromatit.<br />

D. phân tử ADN → sợi cơ bản → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → cromatit.<br />

Câu 5: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Nếu chuyển<br />

những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N 14 thì một tế bào vi khuẩn E. coli này sau 4<br />

lần phân bào liên tiếp sẽ tạo <strong>ra</strong> bao mạch ADN mới được tổng hợp ở vùng nhân hoàn toàn chứa<br />

N 14 ?<br />

A. 30. B. 8. C. 32. D. 16.<br />

Câu 6: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng<br />

số 3 và số 5. Biết giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo. Theo lí thuyết tỉ lệ giao<br />

tử không mang đột biến trong tổng số giao tử tạo <strong>ra</strong> là<br />

A. 1/4. B. 1/2. C. 3/4. D. 1/8.<br />

AB<br />

Câu 7: Cơ thể mang kiểu gen Dd , mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị<br />

ab<br />

gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:<br />

A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. B. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.<br />

C. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1. D. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1.<br />

Câu 8: Một cá thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb, trong đó A, B là các NST có nguồn gốc<br />

<strong>từ</strong> bố còn a, b là các NST có nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ. Giả sử có 304 tế bào sinh dục của cá thể này thực


hiện giảm phân hình thành tinh trùng, trong đó 40 tế bào xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1<br />

cặp NST Aa, 72 tế bào xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Bb. Các tế bào sinh tinh<br />

còn lại xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 1 điểm ở đồng thời 2 cặp NST Aa và Bb. Biết rằng không có đột<br />

biến mới xảy <strong>ra</strong>, quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường, số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có<br />

nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo là<br />

A. 104. B. 38. C. 152. D. 26.<br />

Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu<br />

thân và hình dạng cánh <strong>đề</strong>u nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội<br />

hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể<br />

giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài,<br />

mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám,<br />

cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là<br />

A. 11,25% B. 60,0% C. 22,0% D. 7,5%.<br />

Câu 10: Một loài sinh vật có số nhóm liên kết bằng 10. Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Do đột biến NST, bộ NST có 22 NST nên đây là dạng đột biến thể ba kép.<br />

(2) Do đột biến NST, bộ NST có 19 NST nên đây có thể là dạng đột biến thể một.<br />

(3) Do đột biến NST, bộ NST có 18 NST nên đây có thể là dạng đột biến thể một kép hoặc đột<br />

biến thể không.<br />

(4) Do đột biến NST, bộ NST có 30 NST nên đây có thể là dạng đột biến tam bội.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 11: Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và chủ yếu là prôtêin histon.<br />

(2) Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử<br />

histon.<br />

(3) Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật.<br />

(4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy <strong>ra</strong>.<br />

(5) Nhiễm sắc thể là vật chất di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử.<br />

Chọn câu trả <strong>lời</strong> đúng:<br />

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2


Câu <strong>12</strong>: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định hoa trắng. Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được<br />

kiểu hình phân ly <strong>theo</strong> tỷ lệ 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. <strong>Có</strong> những nhận xét nào sau:<br />

(1) F1 có 3 kiểu gen quy định cây hoa tím.<br />

(2) F1 có tỷ lệ phân li kiểu gen là 2:2:1<br />

(3) Trong số những cây hoa tím F1cây hoa tím có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 50%<br />

(4) Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6 %.<br />

(5) Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa tím dùng làm giống ởđời con là<br />

54%.<br />

Số nhận xét đúng:<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 13: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen <strong>đề</strong>u có 2 alen, các gen<br />

phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai<br />

cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp<br />

gen, thu được Fa. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều<br />

kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao<br />

nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?<br />

(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1. (3) Tỉ lệ 1 : 1.<br />

(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.<br />

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 14: Ở một loài thực vật, xét các tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa BD//bd. Nếu quá trình<br />

giảm phân tạo các tiểu bào tử xảy <strong>ra</strong> hoán vị ở cặp B và D; đồng thời ở 1 số tế bào xảy <strong>ra</strong> sự<br />

không phân ly ở cặp BD//bd trong giảm phân I, mọi diễn biến khác của quá trình giảm phân <strong>đề</strong>u<br />

bình thường. Số loại giao tử đột biến tối đa được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> các tế bào sinh hạt phấn nói trên là?<br />

A. 7 B. 5 C. 10 D. 4<br />

Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng<br />

quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa<br />

vàng, quả bầy dục thuần chủng thu được F1 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ<br />

phấn, thu được F2 có cây hoa đỏ, quả bầu dục <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%. Biết rằng diễn biến trong giảm<br />

phân ở bên đực và cái như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai<br />

trên?<br />

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.<br />

(2) Ở F2, số cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng <strong>chi</strong>ếm 16%.<br />

(3) F2 có 4 loại kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen.


(4) F1 xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 40%.<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 16: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được<br />

F 1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F 1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có<br />

kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F 1 tự thụ<br />

phấn thu được F 2 . Cho tất cả các cây quả tròn F 2 giao phấn với nhau thu được F 3 . <strong>Có</strong> bao nhiêu<br />

kết luận đúng sau đây?<br />

(1) Lấy ngẫu nhiên một cây F 3 đem trồng, <strong>theo</strong> lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả<br />

bầu dục là 1/<strong>12</strong><br />

(2) Tỷ lệ kiểu hình ở F3 là 2:6:1<br />

(3) Tỷ lệ đồng hợp ở F3 là: 1/6<br />

(4) Số loại kiểu gen ở F3 là 9<br />

(5) Các cây F3 cho quả dẹt <strong>đề</strong>u có hai cặp gen dị hợp.<br />

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 17: Ở một loài động vật, khi cho lai 2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh<br />

ngắn thì ở F1 nhận được toàn thân xám, cánh dài. Khi cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2<br />

thu được tỉ lệ phân tính: 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn. Biết rằng các gen nằm trên<br />

NST thường. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn.<br />

(2) F1 có kiểu gen dị hợp.<br />

(3) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.<br />

(4) Lai phân tích F1 đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.<br />

(5) Chỉ có thể <strong>giải</strong> thích là do các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST và liên kết<br />

hoàn toàn với nhau.<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5<br />

Câu 18: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng<br />

quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy<br />

định quả bầu. Cho biết bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F 1 <strong>đề</strong>u xuất<br />

hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F 1 giao phấn, thu được F 2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ,<br />

quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; <strong>12</strong>4 cây hoa hồng, quả bầu; <strong>12</strong>3<br />

cây hoa trắng, quả tròn. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:<br />

(1) Tính trạng màu sắc hoa được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không<br />

alen.


(2) Gen quy định hình dạng quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định<br />

màu sắc hoa.<br />

(3) <strong>Có</strong> hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.<br />

Bd<br />

(4) kiểu gen của F 1 có thể là Aa hoặc bD<br />

Ad<br />

Bb aD<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

Câu 19: a+, b+, c+ và d+ là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp<br />

sắc tố để hình thành lên màu đen <strong>theo</strong> sơ đồ dưới đây:<br />

Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b, c và d. Người ta tiến hành<br />

lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen<br />

aabbccdd và thu được cn lai F1. Vậy, khi cho các cá thể F1 lai với nhau, thì tỷ lệ cá thể ở F2<br />

tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu?<br />

A. 27/64 và 37/256. B. 33/64 và 27/64. C. 37/64 và 27/256. D. 37/64 và 27/64.<br />

Câu 20: Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X .Gen D lông đen ,gen d lông hung, Dd<br />

lông tam thể .Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung <strong>chi</strong>ếm 20% tổng số mèo đực.Theo lý<br />

thuyết phát nào sau đây đúng:<br />

(1) cấu trúc di <strong>truyền</strong> quần thể là: Giới đực: 0,8X D Y : 0,2X d Y; Giới cái: 0,64X D X D : 0,32X D X d<br />

: 0,04X d X d<br />

(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.<br />

(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen.<br />

(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người do một trong hai alen của một<br />

gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.


Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III.15 và III.16<br />

sinh con không mang gen gây bệnh là<br />

A. 1/3. B. 7/18. C. 7/15. D. 31/36.<br />

Câu 22: ở 1 loài hoa, gen A – quy định màu vàng, gen a – không màu; gen B – quy định màu đỏ<br />

đồng thời át A, gen b – không màu và không át. Bố mẹ có kiểu gen nh¬ thế nào để đời con có tỉ<br />

lệ kiểu hình: 6 đỏ : 1 vàng : 1 không màu?<br />

A. AaBb x AaBb B. AABb x AaBB C. AABb x AaBb D. AaBb x aaBb<br />

Câu 23: Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn đến hiện tượng thoái hoá là do…<br />

A. các thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện thành kiểu hình<br />

B. các gen lặn gây hại bị gen trội lấn át trong KG dị hợp<br />

C. xảy <strong>ra</strong> hiện tượng đột biến gen<br />

D. <strong>tập</strong> trung các gen trội có hại ở thế hệ sau<br />

Câu 24: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn <strong>ra</strong> ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?<br />

A. thể Gongi. B. tế bào chất. C. nhân. D. màng tế bào.<br />

Câu 25: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào<br />

A. cơ quan tương đồng. B. bằng chứng phôi sinh <strong>học</strong>.<br />

C. bằng chứng sinh <strong>học</strong> phân tử. D. cơ quan tương tự.<br />

Câu 26: Ở thể đột biến của một loài giao phối, khi một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp<br />

4 lần đã tạo <strong>ra</strong> số tế bào con có tổng cộng là 176 NST. Thể đột biến này thuộc dạng:<br />

A. Thể không hoặc thể một B. Thể một hoặc thể ba<br />

C. Thể bốn hoặc thể không D. Thể ba hoặc thể bốn<br />

Câu 27: Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên<br />

phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li, bộ NST trong hai tế bào con có thể là:


(1) AAaBbDd và aBbDd; (2) AAaaBbDd và BbDd<br />

(3) AaaBbDd và ABbDd (4) AaBbDd và AABbDd<br />

A. 1, 3, 4. B. 1, 4. C. 1, 3. D. 1, 2, 3.<br />

Câu 28: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a quy định thân đen, gen<br />

B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm<br />

trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy<br />

định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương<br />

AB D d<br />

AB<br />

ứng trên Y. Ở phép lai giữa ruồi giấm X X với ruồi giấm X<br />

D Y cho F1 có kiểu hình<br />

ab<br />

ab<br />

thân đen, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 15%. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 thân đen, cánh<br />

cụt, mắt đỏ là:<br />

A. 10%. B. 15%. C. 2,5%. D. 7%<br />

Câu 29: Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb(DE/de) khi giảm phân bình thường cho số<br />

loại giao tử tối đa là<br />

A. 8 B. 4 C. 16 D. 2<br />

Câu 30: Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được<br />

F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa<br />

trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen<br />

qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:<br />

(1) màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.<br />

(2) có 3 cặp gen <strong>chi</strong> phối 2 tính trạng.<br />

(3) có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. .<br />

(4) dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 31: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.<br />

II. Đột biến gen có thể tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.<br />

III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen.<br />

IV. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.<br />

V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1


Câu 32: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của<br />

ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?<br />

(1) <strong>Có</strong> sự hình thành các đoạn Okazaki.<br />

(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.<br />

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.<br />

(4) <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

(5) Enzim ADN polime<strong>ra</strong>za không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.<br />

(6) sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên <strong>liệu</strong>.<br />

Số câu trả <strong>lời</strong> đúng là<br />

A. 4 B. 5 C. 3 D. 6<br />

Câu 33: Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen<br />

lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3<br />

cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định,<br />

gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. <strong>Có</strong> bao nhiêu <strong>giải</strong> thích<br />

nào sau đây có nội dung đúng?<br />

(1) Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính.<br />

(2) Kiểu gen của con cái P là X a X a .<br />

(3) Kiểu gen của con đực F1 là X a Y.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1.<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3<br />

Câu 34: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen<br />

B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội<br />

thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F 1 . Xử lí cônsixin với các cây F 1 , sau đó<br />

cho 2 cây F 1 giao phấn với nhau thu được đời con F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ l ệ <strong>12</strong>1 : 11 :11 :<br />

1. Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm:<br />

(1) AAaaBBbb x AaBb. (2) AAaaBb x AaBBbb.<br />

(3) AaBbbb x AAaaBBbb. (4) AAaaBBbb x AaaaBbbb.<br />

(5) AaaaBBbb x AAaaBb. (6) AaBBbb x AAaaBbbb.<br />

<strong>Có</strong> mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F 1 phù hợp với kết quả F 2 ?<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 35: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N 14 (lần thứ 1). Sau<br />

ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N 15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào


nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo <strong>ra</strong> sang nuôi cấy trong môi trường có<br />

N 14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa.<br />

Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:<br />

(1) Số tế bào chứa cả N 14 và N 15 là 24.<br />

(2) Số tế bào chỉ chứa N 14 là 104.<br />

(3) Số tế bào chỉ chứa N 15 là 24.<br />

(4) Kết thúc 3 lần nhân đôi, số phân tử ADN có trong tất cả các tế bào là 64.<br />

Số nhận xét có nội dung đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 0<br />

Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,<br />

alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định hạt vàng<br />

trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây thân<br />

cao, hoa đỏ, hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F 1 . Chọn ngẫu nhiên 1<br />

cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 2 cho giao phấn<br />

ngẫu nhiên với nhau được F 2 . Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, khả năng<br />

xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 2 là:<br />

2<br />

8<br />

6<br />

A. B. C. D.<br />

27<br />

27<br />

27<br />

Câu 37: Ở gà, xét tính trạng màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F 1 gồm 50% gà trống lông vằn và<br />

50% gà mái lông đen, cho F 1 giao phối ngẫu nhiên tạo <strong>ra</strong> F 2 , cho F 2 giao phối ngẫu nhiên tạo <strong>ra</strong><br />

F 3 . Dự đoán nào sau đây đúng?<br />

A. Ở F 2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vằn : 1 con lông đen.<br />

B. Tỉ lệ gà trống dị hợp ở F 3 <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

C. Tỉ lệ gà không mang alen lặn ở F 3 <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

D. <strong>Có</strong> 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình màu lông.<br />

Câu 38: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy<br />

định tính trạng hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các<br />

nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F 1 .<br />

Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 cho giao phấn với<br />

nhau thu được F 2 . Biết rằng không có đột biến và chọn lọc. Trong các kết luận sau đây về F 2 có<br />

bao nhiêu kết luận đúng?<br />

(1) Kiểu hình thân cao, hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/9.<br />

(2) Kiểu hình thân cao, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4/9.<br />

4<br />

27


(3) Các cá thể dị hợp về một cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4/9.<br />

(4) Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/9.<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 39: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy<br />

định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so<br />

với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định<br />

mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao<br />

phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F 1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống<br />

ruồi mẹ. Các cá thể F 1 giao phối tự do thu được F 2 . Ở F 2 , loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt,<br />

mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F 1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân<br />

xám, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1,25%. B. <strong>12</strong>,5%. C. 25%. D. 2,5%.<br />

Câu 40: Một người đàn ông (1) không bị mắc bệnh M, có bố và mẹ <strong>đề</strong>u không bị bệnh này<br />

nhưng có em gái bị bệnh M. Người đàn ông này kết hôn với 1 người phụ nữ không bị bệnh M,<br />

người phụ nữ (2) có bố và mẹ <strong>đề</strong>u không bị bệnh nhưng có em t<strong>ra</strong>i bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1)<br />

và (2) sinh được 1 người con gái và 1 người con t<strong>ra</strong>i (3) <strong>đề</strong>u không bị bệnh M. Người con t<strong>ra</strong>i (3)<br />

kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh này (4). Người phụ nữ (4) có bố và mẹ <strong>đề</strong>u không<br />

bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Cho biết bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định,<br />

không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Trong các phát biểu<br />

sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Bệnh M do 1 alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.<br />

(2) Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này không bị bệnh M<br />

là 8/9.<br />

(3) Xác suất cặp vợ chồng (3) và (4) sinh đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh M là 1/2.<br />

(4) Cơ thể xác định được chính xác kiểu gen của những người (1), (2), (3), (4) trong các gia đình<br />

trên.<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 41: Ở gà, có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn<br />

mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi<br />

thường xuyên phải loại bỏ chúng <strong>ra</strong> khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 150 cặp gà bố mẹ có<br />

mỏ bình thường, một người chủ thu được<strong>12</strong>00 gà con, trong đó có <strong>12</strong> con gà biểu hiện đột biến<br />

trên. Giả xử không có đột biến mới xảy <strong>ra</strong> và khả năng nở của các trứng là như nhau. Hãy cho<br />

biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về gen đột biến trên?<br />

A. <strong>12</strong>. B. 40. C. 30. D. 60.


Câu 42: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di <strong>truyền</strong> ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm<br />

sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột<br />

biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.<br />

Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.<strong>12</strong> – III.13 trong phả hệ này là<br />

A. 8/9. B. 5/6. C. 7/8 D. 1/6.<br />

Câu 43: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?<br />

A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. U<strong>ra</strong>xin.<br />

Câu 44: Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có<br />

sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực<br />

không sừng với cừu cái có sừng được F 1 , cho F 1 giao phối với nhau được F 2 , cho các cừu F 2 giao<br />

phối tự do. Theo lý thuyết, xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F 3<br />

A. 1/4. B. 3/16. C. 3/8. D. 1/3.<br />

Câu 45: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA<br />

+ 0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là:<br />

A. A: a = 0,64: 0,36 B. A: a = 0,36: 0,64 C. A: a = 0,6: 0,4 D. A: a = 0,75: 0,25<br />

Câu 46: Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến riboxom trong quá trình dịch mã là<br />

A. Valin. B. formyl metionin. C. metionin. D. Alanin.<br />

Câu 47: Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di <strong>truyền</strong> sau:


1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN.<br />

3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch.<br />

5. Prôtêin. 6. Phiên mã.<br />

7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN.<br />

Các cấu trúc và cơ chế di <strong>truyền</strong> có nguyên tắc bổ sung là:<br />

A. 1,2,3,4,6. B. 4,5,6,7,8. C. 2,3,6,7,8. D. 3,4,6,7,8.<br />

Câu 48: Gen A có <strong>chi</strong>ều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a . Cặp gen<br />

Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo <strong>ra</strong> các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần<br />

thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và<br />

1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy với gen A là<br />

A. mất một cặp A - T. B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.<br />

C. mất một cặp G - X. D. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.<br />

Câu 49: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do hai gen không alen là A và B<br />

cùng quy định <strong>theo</strong> kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B<br />

thì <strong>chi</strong>ều cao cây tăng thêm 20 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có <strong>chi</strong>ều cao<br />

200 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F 1 , cho các cây F 1 tự thụ phấn.<br />

Biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, cây có <strong>chi</strong>ều cao 220 cm ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 37,5%. B. 6,25%. C. <strong>12</strong>,5%. D. 25%.<br />

Câu 50: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen<br />

có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm<br />

sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?<br />

A. 144. B. 108. C. 36. D. 64.<br />

Câu 51: Ở một loài thực vật, khi cho cây F 1 hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân<br />

thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ,<br />

thân thấp : 1 hoa trắng , thân thấp. Cho F 1 giao phấn với cây khác, thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình:<br />

50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai<br />

nào sau đây của F 1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng <strong>chi</strong>ều cao<br />

cây do một gen có hai alen D và d quy định.


AD AD Ad Ad<br />

1 Bb<br />

Bb 2<br />

Bb<br />

Bb<br />

ad ad aD aD<br />

Bd BD BD BD<br />

3 Aa Aa 4<br />

Aa Aa<br />

bd bd bd bd<br />

Bd Bd Bd Bd<br />

5 Aa Aa 6<br />

Aa Aa<br />

bD bD bD bd<br />

AD Ad Ad Ad<br />

7 Bb<br />

Bb 8<br />

Bb<br />

Bb<br />

ad ad aD ad<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

A. (1) và (4). B. (2) và (5). C. (3) và (7). D. (6) và (8).<br />

Câu 52: Từ 1 tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy<br />

nhiên, trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không<br />

phân li nên chỉ tạo <strong>ra</strong> một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác<br />

tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân<br />

trên đã tạo <strong>ra</strong> 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy <strong>ra</strong> đột biến và tỷ lệ tế bào 4n<br />

so với tế bào 2n sinh <strong>ra</strong> ở lần cuối cùng lần lượt là<br />

A. 5 và 1/7. B. 3 và 1/6 C. 3 và 1/7. D. 5 và 1/6.<br />

Câu 53: Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường qui định. Ở một phép lai,<br />

trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5%; trong số các giao<br />

tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang<br />

kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ<br />

A. 23/99 B. 3/32 C. 1/100 D. 23/100<br />

Câu 54: Trong số những phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng về NST giới tính?<br />

(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma.<br />

(2) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính<br />

trạng thường.<br />

(3) Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm 1 cặp tương đồng, giống nhau giữa<br />

giới đực và giới cái.<br />

(4) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới<br />

tính XY.<br />

(5) Các gen trên vùng tương đồng của NST X và Y không tuân <strong>theo</strong> quy luật phân li.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 55: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây<br />

(1) AAaaBBbb x AAAABBBb (2) AAAaBBbb x Aaaabbbb<br />

(3) AaaaBBBB x AaaaBBbb (4) AAaaBBbb x AAaabbbb


(5) AaaaBBBb x AAaaBBbb (6) AAAaBBBb x AaaaBbbb<br />

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình<br />

thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 56: Ở một loài lưỡng bội, một một cơ thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, khi giảm<br />

phân có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp nhiễm sắc<br />

thể tương đồng xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo một điểm, cặp nhiễm sắc thể giới tính bị rối loạn giảm phân<br />

2 ở tất cả các tế bào, các cặp còn lại không t<strong>ra</strong>o đổi chéo và đột biến. <strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể lưỡng bội<br />

của loài là:<br />

A. 2n = 8. B. 2n =<strong>12</strong>. C. 2n = 16. D. 2n = 10.<br />

Câu 57: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp<br />

gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương<br />

đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy <strong>ra</strong> đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen<br />

khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?<br />

A. 16 B. 24 C. <strong>12</strong>8 D. 192<br />

Câu 58: AA-quả tròn, Aa-quả bầu, aa-quả dài; B-quả đỏ, b-quả xanh; D-hạt to, d-hạt nhỏ. Giảm<br />

phân không xảy <strong>ra</strong> hoán vị, 2 trong 3 cặp alen nói trên liên kết với nhau. Phép lai phân tích cá thể<br />

dị hợp về 3 cặp gen nói trên cho tỷ lệ kiểu hình là 1:1:1:1, có bao nhiêu phép lai có thể cho tỷ lệ<br />

trên?<br />

A. 8 B. 2 C. 4 D. 6<br />

Câu 59: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy <strong>ra</strong><br />

đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ<br />

kiểu hình ?<br />

<br />

<br />

<br />

1 AaBb aabb 2 AaBb AABb<br />

AB AB Ab aB<br />

3 <br />

4<br />

<br />

ab ab ab ab<br />

(5) Aaaabbb x aaaaBbbb (6) AaaaBbbb x aaaabbbb<br />

(7) AAaaBBbb x aaaabbbb<br />

A. 3 B. 2 C. 5 D. 4<br />

Câu 60: Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy <strong>ra</strong> số tế bào lá của một loại cây quý.<br />

Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được <strong>tách</strong> <strong>ra</strong><br />

thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của<br />

các cây con tạo <strong>ra</strong>:


(1) Các cây con <strong>đề</strong>u mang số lượng gen đột biến như nhau.<br />

(2) Các cây con tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có sức sống như nhau.<br />

(3) Các cây con <strong>đề</strong>u có kiểu hình đồng nhất.<br />

(4) Các cây con <strong>đề</strong>u có số lượng gen bằng nhau.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 1 B. 0 C. 2 D. 3<br />

Câu 61: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp<br />

NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong><br />

bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái,<br />

cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong><br />

bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 11,8%. B. 2%. C. 0,2%. D. 88,2%.<br />

Câu 62: Cho biết gen A quy định cây cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Gen B<br />

quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nâu, các gen phân li độc lập nhau.<br />

Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, người ta đem giao phối ngẫu nhiên một<br />

số cá thể thì thu được F 1 gồm 504 cây cao, hạt đen : 21 cây cao, hạt nâu : 168 cây thấp, hạt đen :<br />

7 cây thấp, hạt nâu. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:<br />

(1) Tần số alen A và alen a lần lượt là 0,5 và 0,5.<br />

(2) Tần số alen B và alen b lần lượt là 0,7 và 0,3.<br />

1<br />

(3) Lẫy ngẫu nhiên 2 cây cao, hạt đen ở F 1 . Xác suất để 2 cây này <strong>đề</strong>u có kiểu gen AABb là .<br />

81<br />

1<br />

(4) Nếu chỉ tính trong số cây thấp, hạt đen ở F 1 thì cây có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ .<br />

3<br />

(5) Đem tất cả cây cao, hạt đen ở F 1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F 2 xuất hiện 1 cây có kiểu hình<br />

1<br />

cây thấp, hạt nâu với xác suất<br />

324<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 63: Cho sơ đồ phả hệ sau:<br />

sơ đồ phả hệ sau:


Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi<br />

gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không<br />

có đột biến mới xảy <strong>ra</strong>. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh<br />

con đầu lòng là con t<strong>ra</strong>i và mắc cả hai bệnh P, Q là:<br />

A. 3,<strong>12</strong>5%. B. 6,25%. C. <strong>12</strong>,5% . D. 25%.<br />

Câu 64: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di <strong>truyền</strong> không<br />

thay đổi là<br />

A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn.<br />

Câu 65: Đặc diểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di <strong>truyền</strong> do gen lặn liên kết<br />

với NST giới tính X ở người?<br />

A. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.<br />

B. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương<br />

ứng trên Y át chế.<br />

C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con t<strong>ra</strong>i.<br />

D. Bố mang gen bệnh sẽ <strong>truyền</strong> gen bệnh cho một nửa số con gái.<br />

Câu 66: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. Tính thoái hóa. B. Tính phổ biến. C. Tính đặc hiệu. D. Tính bán bảo tồn.<br />

Câu 67: Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình<br />

có 50 cặp nuclêôtit. Tổng <strong>chi</strong>ều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng<br />

số phân tử prôtêin Histôn có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:<br />

A. 6492 A 0 ; 89. B. 6492 A 0 ; 80. C. 6494 A 0 ; 79. D. 6494A 0 ; 89.<br />

Câu 68: Cho các sự kiện sau nói về quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli<br />

(1) ARN polime<strong>ra</strong>za bám vào bộ ba mã mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’.<br />

(2) Khi ARN tiếp xúc với bộ ba mã kết thúc thì quá trình phiên mã dừngdại.<br />

(3) ARN polime<strong>ra</strong>za bắt đầu tồng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (trước bộ ba mã mở đầu của gen)<br />

(4) ARN polime<strong>ra</strong>za di chuyển trên mạch gốc <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ → 5’.


(5) Khi ARN polime<strong>ra</strong>za di chuyển đến cuối gen (sau bộ ba mã mở đầu) gặp tín hiệu kết thúc thì<br />

dừng lại.<br />

(6) ARN polime<strong>ra</strong>za bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mã mở đầu.<br />

(7) ARN polime<strong>ra</strong>za bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’.<br />

Trình tự đúng của quá trình phiên mã<br />

A. (7) → (6) → (4) → (2). B. (1) → (6) → (4) → (2).<br />

C. (7) → (3) → (4) → (5). D. (1) → (3) → (4) → (5).<br />

Câu 69: Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp,<br />

B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1.<br />

Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2 . Cho<br />

cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 20000 cây, trong đó cây có kiểu hình<br />

thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhau.<br />

Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số cây ở F 1 là:<br />

A. 8100 cây. B. 10800 cây. C. 15000 cây. D. 1800 cây.<br />

Câu 70: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = <strong>12</strong>. Khi quan sát quá trình<br />

giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không<br />

phân li trong trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường; các tế<br />

bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành <strong>từ</strong> quá<br />

trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 0.25% B. 0.5% C. 2% D. 1%<br />

Câu 71: Cho các kiểu tương tác giữa các gen sau đây:<br />

(1) Alen trội át hoàn toàn alen lặn<br />

(2) Tương tác bổ sung.<br />

(3) Tương tác cộng gộp.<br />

(4) Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.<br />

(5) Hiện tượng đồng trội.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen không alen?<br />

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2<br />

Câu 72: Cho các thông tin sau:<br />

(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.<br />

(2) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.


(3) Chất nhân chỉ chứa 1 phân tửADN kép vòng, nhờ nên các đột biến khi xảy <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u biểu hiện <strong>ra</strong><br />

ngay kiểu hình.<br />

(4) Vi khuẩn cỏ thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng<br />

<strong>Có</strong> mấy thông tin đúng được dùng làm căn cứ để <strong>giải</strong> thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi<br />

khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 73: Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Mã di <strong>truyền</strong> được đọc trên mạch gốc của ADN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’-5’.<br />

(2) Mã di <strong>truyền</strong> chỉ được đọc trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’-3’.<br />

(3) Mã di <strong>truyền</strong> ở đa số các loài là mã không gối.<br />

(4) <strong>Có</strong> một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.<br />

(5) Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa.<br />

(6) Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến.<br />

(7) Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy <strong>ra</strong> ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ<br />

ba có thể dẫn tới sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác hoặc không thay đổi.<br />

(8) Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.<br />

(9) Mã thoái hóa phản ánh tính phổ biến.<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là<br />

A. 5 B. 6 C. 4 D. 7<br />

Câu 74: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân<br />

thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,<br />

hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 36% cây<br />

thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, kết quả đời con như sau:<br />

I. <strong>Có</strong> 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.<br />

II. Ở thế hệ lai có 36% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.<br />

III. Trong tổng số cây thu được có ít nhất 3 loại cây có kiểu gen thuần chủng.<br />

IV. Ở thế hệ lai thu được cây cao trắng và cây thấp đỏ với tỷ lệ bằng nhau.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết quả đúng?<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 75: Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: Người đầu:<br />

thuận tay phải, mắt nâu; Người thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu; Người thứ ba thuận tay phải, mắt


đen. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho các kết<br />

luận sau:I. Các tính trạng mắt nâu, thuận tay phải là những tính trạng trội.II. Cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u có<br />

kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.III. Người con thứ nhất có thể có tối đa 4 kiểu gen.IV. Người con<br />

thứ hai có thể có tối đa 3 kiểu gen.Số kết luận đúng là<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 76: Ở một loài, cho cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ tự thụ, thu được F1 có tỉ lệ 27 thân<br />

cao, hoa đỏ: 18 thân cao, hoa hồng: 9 thân thấp, hoa đỏ: 6 thân thấp, hoa hồng: 3 thân cao, hoa<br />

trắng: 1 thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao và màu sắc hoa do 3 cặp gen không alen qui định.<br />

(2) Các cặp gen phân li độc lập, xảy <strong>ra</strong> hiện tượng tương tác cộng gộp.<br />

(3) Xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị gen.<br />

(4) Nếu lai phân tích giống cây trên, F a xuất hiện tỷ lệ cây cao, hoa đỏ là 25%.<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là:<br />

A. 2 B. 1 C. 0 D. 3<br />

Câu 77: Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp:<br />

(1) Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân<br />

và thụ tinh.<br />

(2) Do sự tác động qua lại giữa các gen không alen.<br />

(3) Do sự không phân li của các cặp nhiễm sắc thể ở kì sau của quá trình phân bào.<br />

(4) Do sự hoán vị gen ở kì đầu của phân bào I giảm phân.<br />

(5) Do sự ảnh hưởng của điều kiện môi trường.<br />

Số nội dung đúng là:<br />

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Ab<br />

Câu 78: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị<br />

aB<br />

gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào này là<br />

A. AB D; Ab D; aB d; ab d hoặc AB d; Abd; aB D; ab D.<br />

B. AB D; AB d; ab D; ab d hoặc Ab D; Abd; aB d; aB D.<br />

C. ab D; abd hoặc AB d; AB D hoặc AbD; aB d.<br />

D. AB D; abd hoặc AB d; ab D hoặc AbD; aB d.


Câu 79: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp gen quy định – cánh hoa chịu sự <strong>chi</strong> phối<br />

của hai cặp gen. màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Cho hai cây thuần chủng thụ<br />

phấn được F1. Cho F1 thụ phấn với cây chưa rõ kiểu gen, thế hệ lai gồm.<br />

135 cây hoa đơn – màu đỏ<br />

105 cây hoa kép – màu trắng<br />

135 cây hoa đơn – màu trắng<br />

105 cây hoa kép – màu đỏ<br />

Kiểu gen của F1 và cây được thụ phấn lần lượt là<br />

A. AaBbDd và Aabbdd. B. AaBbDd và AaBbdd.<br />

BD bd<br />

C. Aa Aa<br />

D.<br />

bd bd<br />

AD AD<br />

Bb bb<br />

ad ad<br />

Câu 80: Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng<br />

quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây<br />

thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây<br />

F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với<br />

tần số như nhau.<br />

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?<br />

(1) F 2 có 10 loại kiểu gen.<br />

(2) F 2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.<br />

(3) Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 64,72%.<br />

(4) F 1 xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 16%.<br />

(5) Ở F 2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 24,84%<br />

A. 4 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 81: Khi khảo sát về hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa ở một loài thực vật,<br />

người ta cho lai giữa cặp bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời<br />

F 1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, hoa dạng kép. Cho F 1 tự thụ phấn thu được đời F 2 phân li:<br />

3<strong>12</strong>3 cây thân cao, hoa dạng kép<br />

1386 cây thân thấp, hoa dạng đơn<br />

1041 cây thân thấp, hoa dạng kép.<br />

Biết tính trạng hình dạng hoa được điều khiển bởi 1 cặp alen.<br />

Số kết luận có nội dung đúng trong số những kết luận sau là:


I. P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.<br />

II. Gen quy định hình dạng hoa phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định<br />

<strong>chi</strong>ều cao thân.<br />

III. <strong>Có</strong> hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.<br />

AD BD<br />

IV. kiểu gen của F có thể là Bb (hoặc Aa )<br />

ad bd<br />

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2<br />

Câu 82: Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính: giới cái XX; giới đực XY. Xét 3 tính<br />

trạng: màu mắt, <strong>chi</strong>ều dài cánh, màu sắc thân. Trong đó, Gen qui định màu mắt nằm trên NST X<br />

ở vùng không tương đồng giữa X và Y, trong đó mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen qui<br />

định màu sắc thân và <strong>chi</strong>ều dài cánh nằm trên cùng 1 NST thường, xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả 2 giới<br />

với tần số như nhau. Trong đó: cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, thân đen trội hoàn toàn<br />

so với thân xám . Phép lai P: cái, mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực, mắt đỏ, thân đen, cánh dài.<br />

Thu được F 1 có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%. Theo lí thuyết, số phát biểu có<br />

nội dung đúng trong các phát biểu dưới đây về F 1 ?<br />

(1) <strong>Có</strong> 2 trường hợp cho phép lai P xảy <strong>ra</strong> với giả <strong>thi</strong>ết của <strong>bài</strong> toán.<br />

(2) <strong>Có</strong> 40 kiểu gen, <strong>12</strong> loại kiểu hình<br />

(3) Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen<br />

đồng hợp 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 8/99<br />

(4) Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm 11/50<br />

(5) Số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 0.24<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 83: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định<br />

hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, số<br />

cá thể mang gen đột biến a <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 36%.<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát<br />

biểu sau:<br />

(1) Tần số alen A trong quần thể là 0,8.<br />

(2) Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là 1/3<br />

(3) Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là 44,44%.<br />

(4) Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, xác suất để trong 3 cây này có 2 cây thuần chủng là 44,44%.<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2


Câu 84: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn nằm trên NST thường<br />

quy định như sau:<br />

Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh con bình thường với xác suất là:<br />

A. 5/6 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/4<br />

Câu 85: Đặc điểm nào là của cơ thể đa bội?<br />

A. Dễ bị thoái hóa giống B. Tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm<br />

C. Cơ quan sinh dưỡng to lớn D. Cơ quan sinh dưỡng bình thường<br />

Câu 5: Tia tử ngoại( UV) làm cho 2 bazơ timin trên cùng 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn<br />

đến phát sinh đột biến gen dạng:<br />

A. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. B. mất một cặp nucleotit.<br />

C. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. D. thêm một cặp nucleotit.<br />

Câu 86: Đặc diểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di <strong>truyền</strong> do gen lặn liên kết<br />

với NST giới tính X ở người?<br />

A. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương<br />

ứng trên Y át chế.<br />

B. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con t<strong>ra</strong>i.<br />

C. Bố mang gen bệnh sẽ <strong>truyền</strong> gen bệnh cho một nửa số con gái.<br />

D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.<br />

Câu 87: Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là<br />

A. có sự đồng nhất về kiểu hình còn kiểu gen không đồng nhất.<br />

B. có sự đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình.<br />

C. có kiểu hình đồng nhất ở cả hai giới trong quần thể.<br />

D. có nguồn biến dị di <strong>truyền</strong> rất lớn trong quần thể.<br />

Câu 88: Phân tử mARN được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều<br />

A. <strong>từ</strong> 5’ → 3’. B. mạch khuôn. C. <strong>từ</strong> 3’ → 5’. D. ngẫu nhiên.


Câu 89: <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai trong số những phép lai dưới đây gắn liền với quá trình đa bội<br />

hóa?<br />

(1) 4n x 4n → 4n. (2). 4n x 2n → 3n. (3). 2n x 2n → 4n. (4). 3n<br />

x 3n → 6n.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 90: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa<br />

trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Lứa thứ nhất thu được toàn<br />

cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen<br />

gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?<br />

A. <strong>Có</strong> đột biến gen, xảy <strong>ra</strong> trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.<br />

B. <strong>Có</strong> đột biến dị bội xảy <strong>ra</strong> trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.<br />

C. <strong>Có</strong> đột biến cấu trúc NST xảy <strong>ra</strong> trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ.<br />

D. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng.<br />

Câu 91: Một loài thực vật có A – cây cao, a – cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD – hoa đỏ,<br />

Dd – hoa hồng, dd – hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6<br />

:6 :3 :3 :3 :3 : 2 :2 :1 :1 :1 :1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là :<br />

A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd<br />

B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD.<br />

C. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.<br />

D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.<br />

Câu 92: Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân<br />

liên tiếp đã tạo <strong>ra</strong> các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy <strong>ra</strong> hiện<br />

tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li; các tế con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các<br />

tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân<br />

trên đã tạo <strong>ra</strong> 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát<br />

biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?<br />

(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo <strong>ra</strong> 32 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n – 1.<br />

(2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/254 .<br />

(3) Mỗi tế bào con được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên<br />

phân liên tiếp 4 lần.<br />

(4) Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy <strong>ra</strong> ở lần nguyên phân thứ bảy.<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 93: Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:


1. AaBb xAaBB. 2. Aabb x aaBb. 3. AaBb x aaBb.<br />

4. AaBb x aabb. 5. aaBb x aaBb. 6. AABb x aaBb.<br />

7. AABb x Aabb. 8. Aabb x Aabb.<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 1?<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5<br />

Câu 94: Khi nói về quá trình tự nhân đôi của ADN có các nội dung:<br />

(1) <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> chủ yếu ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào của tế bào nhân thực.<br />

(2) <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

(3) Cả hai mạch đơn <strong>đề</strong>u làm khuôn để tổng hợp mạch mới.<br />

(4) Mạch đơn mới được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5'→ 3'.<br />

(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp <strong>đề</strong>u được kéo dài liên tục với<br />

sự phát triển của chạc chữ Y<br />

Số nội dung nói đúng là:<br />

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 95: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48. Khi quan sát quá trình<br />

giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy trong tất cả các tế bào con được tạo thành sau<br />

giảm phân I có 60 tế bào con có nhiễm sắc thể kép số 1 không phân li trong giảm phân II, các sự<br />

kiện khác trong giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo<br />

lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành <strong>từ</strong> quá trình trên, số giao tử có 25 nhiễm sắc thể<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 6%. B. 3%. C. 0,5% D. 1,5%<br />

Câu 96: Cho biết F 1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb), kiểu hình cây cao, chín sớm. Đem<br />

giao phối F 1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F 2 : 598 cây cao, chín sớm : 603 cây<br />

thấp, chín muộn : 202 cây cao, chín muộn : 198 cây thấp, chín muộn. Cho các phát biểu sau :<br />

(1) Cả hai tính trạng <strong>chi</strong>ều cao thân và thời gian chín di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li độc lập.<br />

(2) Kiểu gen của F 1 về 2 tính trạng trên là AB<br />

ab<br />

(3) F 2 có tối đa 10 loại kiểu gen.<br />

(4) Loại kiểu gen aaBb xuất hiện ở F 2 với tỉ lệ <strong>12</strong>,5%.<br />

(5) Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen đời F 2 là 1 :2 :1 :1 :2 :1.<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1


Câu 97: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:<br />

(1) aaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AAbbDd x aaBbdd.<br />

(4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd. (6) AABbdd x AabbDd.<br />

Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong<br />

đó mỗi loại <strong>chi</strong>ếm 25% ?<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 98: Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác<br />

nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào<br />

mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình<br />

thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái<br />

diễn <strong>ra</strong> bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con<br />

của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu?<br />

A. 35% B. 30% C. 50% D. 15%<br />

Câu 99: Ở một loài lưỡng bội, gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thấp; gen B quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen<br />

Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường di <strong>truyền</strong> liên kết gen. Nếu không xét đến<br />

vai trò của giới tính, thì trong quần thể có thể có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ phân tính kiểu hình<br />

là 3 : 1?<br />

A. 16 B. 9 C. 8 D. 11<br />

Câu 100: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu<br />

hình thân cao, nếu <strong>thi</strong>ếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D<br />

quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị<br />

hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp,<br />

hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc<br />

thể thường, quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là<br />

phù hợp với kết quả trên?<br />

ABD AbD<br />

Bd Bd ABd Abd<br />

A. <br />

B. Aa Aa C. <br />

D.<br />

abd aBd<br />

bD bd abD aBD<br />

AD<br />

AD<br />

Bb bb<br />

ad<br />

ad<br />

Câu 101: Cho các thông tin sau:<br />

(1) Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.<br />

(2) Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau.<br />

(3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.<br />

(4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.<br />

(5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.


(6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp<br />

tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.<br />

Số điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 102: Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Màu sắc hoa do<br />

một cặp gen Dd quy định. Cho giao phấn giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau, thu được đời<br />

con F2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 387 cây thân cao, hoa đỏ : 131 cây thân thấp, hoa đỏ : 170 cây thân thấp,<br />

hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình<br />

giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả<br />

trên?<br />

ABD AbD ABd<br />

Abd<br />

Bd Bd<br />

A. <br />

B. <br />

C. Aa Aa D.<br />

abd aBd abD<br />

aBD<br />

bD bD<br />

AD AD<br />

Bb Bb<br />

ad ad<br />

Câu 103: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A – cao > alen a-thấp; B-đỏ > b-vàng. Cho 3 cây<br />

cao đỏ tự thụ phấn (P) thu được F1. Tỉ lệ kiểu hình có thể thu được ở F1 là:<br />

(1) 9 cao đỏ : 3cao vàng : 3 thấp đỏ : 1 thấp vàng.<br />

(2) 3 cao đỏ : 1 thấp vàng.<br />

(3) 3 cao đỏ : 1 thấp đỏ.<br />

(4) 100% cao vàng.<br />

(5) 51% cao đỏ : 24% cao vàng : 24% thấp đỏ : 1% thấp vàng.<br />

(6) 9 cao đỏ : 9 cao vàng : 3 thấp đỏ : 1 thấp vàng.<br />

A. 7 B. 4 C. 3 D. 5<br />

Câu 104: Cho các phát biểu sau về di <strong>truyền</strong> quần thể:<br />

(1) Quá trình tự phối thường làm tăng tần số các alen lặn, làm giảm tần số alen trội.<br />

(2) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường dẫn tới sự phân hóa thành các<br />

dòng thuần.<br />

(3) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>.<br />

(4) Tần số các alen trội hoặc lặn trong các quần thể tự phối và quần thể giao phối không thay đổi<br />

qua các thế hệ trong trường hợp không có các tác động của các nhân tố tiến hóa.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 105: Một bệnh di <strong>truyền</strong> đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây:?


Những kết luận <strong>từ</strong> phả hệ trên:<br />

(1) Gen quy định bệnh trên là gen trội và có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

(2) Gen quy định bệnh trên là gen lặn và nhiều khả năng gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới<br />

tính X không có alen tương ứng trên Y.<br />

(3) Gen quy định bệnh trên là gen lặn và có thể nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y.<br />

(4) Người II.9 có kiểu gen dị hợp.<br />

Số kết luận có thể có nội dung đúng là:<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 106: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể<br />

<strong>truyền</strong> là<br />

A. restrictaza. B. ADN pôlime<strong>ra</strong>za. C. ARN pôlime<strong>ra</strong>za. D. ligaza.<br />

Câu 107: Tiến hành lai giữa hai tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AAbbDd với cơ thể có<br />

kiểu gen MMnn thì tế bào lai sẽ có kiểu gen là:<br />

A. AabbDdMMnn. B. AbDMn hoặc AbdMn.<br />

C. AAbbDdMN. D. AabbDd.<br />

Câu 108: Quần thể ngẫu phối là quần thể<br />

A. mà các các thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.<br />

B. chỉ thực hiện giao phối giữa cá thể đực khoẻ nhất với các cá thể cái.<br />

C. có các cá thể đực được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho riêng mình.<br />

D. có các cá thể cái được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho mình.<br />

Câu 109: Ở người, thể lệch bội có 3 NST 21 sẽ gây <strong>ra</strong><br />

A. bệnh ung thư máu. B. hội chứng mèo kêu.<br />

C. hội chứng Đao. D. hội chứng Claiphento.<br />

Câu 110: Một loài thực vật có A – cây cao, a – cây thấp, B – hoa kép, b – hoa đơn. DD – hoa đỏ,<br />

Dd – hoa hồng, dd – hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 6<br />

:6 :3 :3 :3 :3 : 2 :2 :1 :1 :1 :1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là :


A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.<br />

B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd<br />

C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.<br />

D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD.<br />

Câu 111: Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit:<br />

I. gen. II. mARN. III. axit amin. IV. tARN. Số phương án đúng là<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm<br />

phân mà cặp NST Aa không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là<br />

A. AaB, AAB, aab, B, b. B. AAB, B hoặc AaB, b.<br />

C. Aab và b hoặc AAB và B. D. AaB và b hoặc Aab và B.<br />

Câu 113: Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động<br />

cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm <strong>chi</strong>ều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với<br />

cây thấp nhất của quần thể được F 1 có <strong>chi</strong>ều cao 190cm, tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn. Về mặt lý<br />

thuyết thì cây có <strong>chi</strong>ều cao 180 cm ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 3/32. B. 5/16. C. 1/64. D. 15/64.<br />

Câu 114: Trong các phát biểu sau:<br />

(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục<br />

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.<br />

(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.<br />

(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 115: Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được<br />

198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín<br />

muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen <strong>chi</strong> phối, hoán vị nếu xảy <strong>ra</strong> sẽ như<br />

nhau ở 2 giới. Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:<br />

(1) <strong>Có</strong> 3 locus tham gia <strong>chi</strong> phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1<br />

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử <strong>đề</strong>u với tần số hoán vị là 10%<br />

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1


(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.<br />

Chọn câu trả <strong>lời</strong> đúng:<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 116: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.<br />

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì <strong>từ</strong> tế bào 1 tạo <strong>ra</strong> hai tế bào lưỡng bội, <strong>từ</strong><br />

tế bào 2 tạo <strong>ra</strong> hai tế bào đơn bội.<br />

B. Hai tế bào <strong>đề</strong>u đang ở kì sau của nguyên phân.<br />

C. <strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.<br />

D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.<br />

Câu 117: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). <strong>Có</strong> 200<br />

tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:<br />

- 20% tế bào sinh tinh có xảy <strong>ra</strong> hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp<br />

Bb thì không bắt chéo.<br />

- 30% tế bào sinh tinh có xảy <strong>ra</strong> hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp<br />

Aa thì không bắt chéo.<br />

- Các tế bào còn lại <strong>đề</strong>u có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb<br />

Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen t<strong>ra</strong>o đổi chéo của bố là:<br />

A. 200 B. 50 C. 75 D. 100<br />

Câu 118: Giả sử : A : hạt tròn, a : hạt dài, B : hạt đục, b : hạt trong. Cho lai giữa cây hạt tròn,<br />

đục với cây hạt dài, trong thu được F 1 toàn cây hạt tròn, đục. F 2 xuất hiện 11<strong>12</strong> cây hạt tròn, đục<br />

: 367 cât hạt tròn, trong : 365 cây hạt dài, đục : <strong>12</strong>3 cây hạt dài, trong.<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng<br />

trong số những kết luận sau :<br />

(1) Hai tính trạng hình dạng hạt và màu sắc hạt di <strong>truyền</strong> liên kết với nhau.<br />

(2) Kiểu gen của F 1 về 2 tính trạng trên là AB<br />

ab


(3) Nếu thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1, thì kiểu gen của P có thể là một trong 2<br />

trường hợp.<br />

(4) Nếu F 1 phân li 3 : 1 về tính trạng hình dạng hạt, đồng tính về tính trạng màu sắc hạt thì có 3<br />

công thức lai phù hợp cho kết quả trên.<br />

(5) Nếu F 1 đồng tính về tính trạng hình dạng, phân li 1 : 1 về màu sắc thì kiểu gen của P sẽ là một<br />

trong 6 trường hợp. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen<br />

này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả dài<br />

<strong>chi</strong>ếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?<br />

A. 6 phép lai. B. 4 phép lai. C. 5 phép lai. D. 3 phép lai.<br />

Câu <strong>12</strong>0: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân<br />

li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác<br />

phân li bình thường, không có đột biến khác xảy <strong>ra</strong>. Xác suất để sinh một người con t<strong>ra</strong>i chỉ duy<br />

nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là:<br />

A. 0,3695% B. 0,008% C. 0,032% D. 0,739%<br />

Câu <strong>12</strong>1: Ở một loài gen A:thân cao, gen a: thân thấp, gen B: hoa kép, gen b: hoa đơn, gen D:<br />

hoa đỏ, gen d: hoa vàng. Biết không xảy <strong>ra</strong> sự hoán vị gen trong quá trình giảm phân. Phép lai<br />

nào sau đây cho cây con có tỷ lệ kiểu hình là:<br />

1 thân cao – hoa kép – màu vàng<br />

1 thân cao – hoa đơn – màu đỏ<br />

1 thân thấp – hoa kép – màu vàng<br />

1 thân thấp – hoa đơn – màu đỏ<br />

Bd bd<br />

AD ad<br />

BD bd<br />

A. Aa aa<br />

B. Bb bb C. Aa aa<br />

D.<br />

bD bd<br />

ad ad<br />

bd bd<br />

Ad ad<br />

Bb bb<br />

aD ad<br />

Câu <strong>12</strong>2: Ở một loài thực vật có gen A quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng, gen<br />

B quy định quả tròn, gen b quy định quả dẹt, gen D quy định quả ngọt, gen d quy định quả chua.<br />

Khi lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen người ta thu được 51 cây vàng, tròn, chua : 51 cây đỏ,<br />

dẹt, ngọt. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là :<br />

AbD<br />

AB ABD<br />

A. B. Dd<br />

C. D.<br />

aBd<br />

ab<br />

abd<br />

AaBbDd<br />

Câu <strong>12</strong>3: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm<br />

phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Cho các phép lai sau:<br />

(1) AaBb × Aabb. (2) AaBb × aabb. (3) Aabb × aaBb.


Ab ab<br />

Ab Ab<br />

Ab aB<br />

(4) (có hoán vị với tần số 50%). (5) . (6) .<br />

aB ab<br />

aB ab<br />

ab ab<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, số phép lai cho đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là bao<br />

nhiêu?<br />

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4<br />

Câu <strong>12</strong>4: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng<br />

AB<br />

AB<br />

và gen trội là trội hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai DdHhEe x DdHhEe liên kết<br />

ab<br />

ab<br />

hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 15/<strong>12</strong>8 B. 9/64 C. 27/256 D. 27/<strong>12</strong>8<br />

Câu <strong>12</strong>5: Cho lai thứ đậu thuần chủng có quả đỏ, tròn với thứ đậu thuần chủng có quả vàng, bầu<br />

dục được F 1 <strong>đề</strong>u có quả đỏ, tròn. Lai phân tích F 1 thu được ở Fa có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả vàng,<br />

bầu dục: 3 quả đỏ, bầu dục: 3 quả vàng, tròn: 1 quả đỏ, tròn. Kiểu gen của F 1 là<br />

Ab DE<br />

A. AaBb. B. AaBbDdEe. C. D.<br />

aB de<br />

DE<br />

AaBb de<br />

Câu <strong>12</strong>6: Cho biết tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do tương tác giữa hai cặp gen không<br />

alen, mỗi gen nằm trên một NST. Nếu trong kiểu gen chỉ có alen A hoặc B sẽ biểu hiện quả bầu, nếu<br />

có cả 2 alen A và B sẽ biểu hiện quả tròn, thể đồng hợp lặn sẽ biểu hiện quả dài. Khi ở trạng thái cân<br />

bằng về thành phần kiểu gen, một quần thể có tần số alen A <strong>chi</strong>ếm 90%, tần số alen b <strong>chi</strong>ếm 80%.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:<br />

(1) Trong quần thể, cây quả tròn thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3,24%.<br />

(2) Tỉ lệ cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen 0,64%.<br />

(3) Tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là 51,84%.<br />

(4) Tần số kiểu gen aaBb trong quần thể là 3,2%.<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu <strong>12</strong>7: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di <strong>truyền</strong> của một bệnh ở người:


Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới<br />

ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?<br />

(1) <strong>Có</strong> 5 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.<br />

(2) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này <strong>đề</strong>u có kiểu gen đồng hợp.<br />

(3) <strong>Có</strong> tối đa 6 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội.<br />

(4) Xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III. 14 là 25%.<br />

(5) Cặp vợ chồng I.3 – I.4 không mang alen gây bệnh.<br />

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu <strong>12</strong>8: Cho sơ đồ sau<br />

(1), (2), (3) tương ứng là :<br />

A. Tái bản, dịch mã và Phiên Mã B. Tái bản, Phiên Mã, và dịch mã<br />

C. Dịch Mã, Phiên Mã và tái bản D. Phiên Mã, Sao Mã và dịch mã<br />

Câu <strong>12</strong>9: Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1: 100% hoa tím, F2: 9 hoá<br />

tím: 7 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật<br />

A. tương tác gen <strong>theo</strong> kiểu bổ sung B. Tương tác gen <strong>theo</strong> kiểu cộng gộp.<br />

C. trội lặn không hoàn toàn D. trội lặn hoàn toàn.<br />

Câu 130: Đặc trưng di <strong>truyền</strong> của một quần thể giao phối được thể hiện ở<br />

A. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.<br />

B. số lượng cá thể và mật độ cá thể.<br />

C. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.<br />

D. tần số alen và tần số kiểu gen.<br />

Câu 131: Sự nhân đôi của AND xảy <strong>ra</strong> ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?<br />

A. Nhân, trung thể, ti thể. B. Ti thể, nhân, lục lạp.<br />

C. Lục lạp, trung thể, ti thể. D. Lục lạp, nhân, trung thể.<br />

Câu 132: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.


Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.<br />

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. <strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.<br />

B. Hai tế bào <strong>đề</strong>u đang ở kì sau của nguyên phân.<br />

C. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.<br />

D. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì <strong>từ</strong> tế bào 1 tạo <strong>ra</strong> hai tế bào lưỡng bội, <strong>từ</strong><br />

tế bào 2 tạo <strong>ra</strong> hai tế bào đơn bội.<br />

Câu 133: Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội <strong>đề</strong>u dài 4080 A0, alen B có 3<strong>12</strong>0 liên<br />

kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số<br />

nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch<br />

bội nói trên là<br />

A. BBB. B. Bbb. C. BBb. D. bbb.<br />

Câu 134: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân<br />

thấp. gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,<br />

hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng<br />

: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : <strong>12</strong>,5% cây thân cao, hoa đỏ : <strong>12</strong>,5% cây thân thấp, hoa trắng.<br />

Cho biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là<br />

Ab ab<br />

AB ab<br />

A. <br />

B. <br />

C. AaBB x aabb. D. AaBb x aabb.<br />

aB ab<br />

ab ab<br />

Câu 135: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang<br />

cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường các tế bào khác<br />

giảm phân bình thường .Trong quán trình giám phân của cá thể cái một số tế bào có cặp NST<br />

mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn <strong>ra</strong> bình thường các tế bào<br />

khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai:♂AaBbDd x ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao<br />

nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cặp NST nói trên ?<br />

A. 186. B. 54. C. 162. D. 432.<br />

Câu 136: Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt đục. F1 thu được toàn<br />

cây thân cao, hạt gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ với nhau ở F2 thu được 15600 cây bao gồm 4<br />

kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. (Biết rằng mỗi tính trạng do một gen tác<br />

động riêng rẽ quy định).


<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:<br />

(1) F2 có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau.<br />

(2) <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị gen với tần số 10%.<br />

(3) Cây F1 có kiểu gen Ab/aB<br />

(4) Ở F2 cây có kiểu hình thân cao, hạt gạo đục <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 51%.<br />

(5) Ở F2, tỉ lệ cây thân cao, hạt gạo trong bằng tỉ lệ cây thân thấp, hạt gạo đục.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 137: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = <strong>12</strong>. Khi quan sát quá trình giảm phân<br />

của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm<br />

phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình<br />

thường. Loại giao tử có 6 NST <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ?<br />

A. 80% B. 40% C. 99% D. 49,5%<br />

Câu 138: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một<br />

loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một<br />

số sự kiện xảy <strong>ra</strong> ở hai tế bào này như sau:<br />

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên<br />

NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy <strong>ra</strong> ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.<br />

Cho một số phát biểu sau đây:<br />

(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.<br />

(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.


(3) Tế bào Y tạo <strong>ra</strong> giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.<br />

(4) Tế bào X chỉ tạo <strong>ra</strong> được hai loại giao tử là ABb và a<br />

(5) Nếu giao tử tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu<br />

gen AaBbb và aab.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 139: Cho gen I và II, mỗi gen có 2 alen cùng nằm trên một cặp NST thường. <strong>Có</strong> bao nhiêu<br />

nhận định đúng trong các nhận định sau:<br />

(1) Số kiểu gen đồng hợp là 4 kiểu gen.<br />

(2) Số kiểu gen dị hợp là 6 kiểu gen.<br />

(3) Số kiểu gen tối đa tạo được bởi 2 gen là 9 kiểu gen.<br />

(4) Số kiểu tổ hợp giao tử là 100 kiểu.<br />

(5) Số kiểu giao phối là 81 kiểu.<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 140: Ở người, hình dạng tóc do một cặp gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u<br />

tóc xoăn sinh <strong>ra</strong> một đứa con đầu lòng có tóc thẳng (con số 1), biết rằng em gái của người chồng<br />

và em vợ <strong>đề</strong>u có tóc thẳng, những người khác trong hai gia đình <strong>đề</strong>u có tóc xoăn. Cho các kết<br />

luận sau:<br />

(1) Xác suất sinh <strong>ra</strong> đứa con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4.<br />

(2) Cả 2 vợ chồng trên <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp.<br />

(3) Xác suất để đứa con (1) không mang alen lặn là 1/2.<br />

(4) Tất cả các con của cặp vợ chồng này <strong>đề</strong>u có tóc thẳng.<br />

A. 0 B. 2 C. 1 D. 3<br />

Câu 141: Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho <strong>ra</strong> 4 tinh trùng. <strong>Có</strong> 3<br />

tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến<br />

xảy <strong>ra</strong>, tính <strong>theo</strong> lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao<br />

tử là<br />

A. 1/8 : 1/8 : 3/8 : 3/8. B. 1/5 : 1/5 : 1/5 : 2/5. C. 1/4 : 1/4 : 1/4 : 1/4. D. 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3.<br />

Câu 142: Ở một loài lưỡng bội, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng; gen B quy định cánh hoa hình bầu dục trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ thùy.<br />

Hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường di <strong>truyền</strong> liên kết gen. Nếu


không xét đến vai trò của giới tính, thì trong quần thể có thể có bao nhiêu phép lai cho tỷ lệ phân<br />

tính kiểu hình là 1 : 1?<br />

A. 15. B. 11. C. 16. D. 20.<br />

Câu 143: Ở một loài, khi đem P thuần chủng tương phản lai với nhau, thu được F 1 đồng nhất<br />

một loại kiểu hình. Đem các cây F 1 với cây khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng<br />

được xét tới là: 9 cây cao, màu đỏ: 3 cây thấp, màu đỏ : 3 cây thấp, màu trắng: 1 cây cao, màu<br />

trắng. Cho rằng, <strong>chi</strong>ều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hoa do một cặp gen<br />

Dd quy định. Kiểu gen của cơ thể F 1 và cơ thể khác là<br />

Bd BD Ad AD Ad aD<br />

A. Aa AA B. Bb bb C. Bb bb D.<br />

bD bd aD ad<br />

aD ad<br />

Bd Bd<br />

AA Aa<br />

bD bd<br />

Câu 144: Cho một số phát biểu về gen ngoài nhân:<br />

(1) Gen ngoài nhân được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

(2) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.<br />

(3) Các gen ngoài nhân phân <strong>chi</strong>a cho các tế bào con trong phân bào chỉ có tính tương đối.<br />

(4) Gen ngoài nhâ chỉ biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình ở giới đực.<br />

(5) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định biểu hiện <strong>đề</strong>u ở cả 2 giới.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 145: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen Aa và Bb phân li<br />

độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen D và d quy định. Cho cây<br />

quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 210 cây quả dẹt, hoa<br />

đỏ : 177 cây quả tròn, hoa đỏ : 104 cây quả dẹt, hoa trắng : 34 cây quả tròn, hoa trắng : 35 cây<br />

quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết<br />

quả trên?<br />

Ad<br />

Ad<br />

BD<br />

A. BB B. Bb C. Aa D.<br />

aD<br />

aD<br />

bd<br />

AD<br />

Bb ad<br />

Câu 146: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen (a)<br />

quy định thân thấp; gen (B) quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh<br />

hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh <strong>đề</strong>u bình thường. Cho phép lai P: (thân cao,<br />

hoa đỏ) x (thân thấp, hoa trắng) → F 1 : 100% thân cao, hoa đỏ. Đem F 1 tự thụ thu được F 2 gồm 4<br />

kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 1,44%. Cho các nhận<br />

kết luận sau:<br />

(1) Ở F 1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.<br />

(2) F 2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử.


(3) F 2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm 64,44%.<br />

(4) Khi lai F 1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con (F 2 -1) xuất hiện cây cao, hoa trắng<br />

là 6%.<br />

Số kết luận đúng:<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Câu 147: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a<br />

quy định hoa trắng. alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. hai cặp gen này<br />

cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di <strong>truyền</strong>:<br />

Ab Ab ab<br />

0,3 : 0,3 : 0, 4<br />

ab aB ab<br />

Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản.<br />

Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng thân cao là:<br />

A. 37,5%. B. 50%. C. <strong>12</strong>,5%. D. 25%.<br />

Câu 148: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> của một bệnh ở người do một trong hai alen<br />

của một gen quy định.<br />

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu<br />

lòng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng ở thế hệ IV là<br />

23<br />

9<br />

1<br />

A. B. C. D.<br />

28<br />

14<br />

7<br />

Câu 149: Các yếu tố quyết định sự khác biệt trong cấu trúc các loại ARN là:<br />

A. Số lượng, thành phần, trật tự của các loại ribônuclêôtit và cấu trúc không gian của ARN<br />

B. Số lượng, thành phần các loại ribônuclêôtit trong cấu trúc<br />

C. Cấu trúc không gian của ARN<br />

D. Thành phần, trật tự của các loại ribônuclêôtit<br />

Câu 150: Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và alen trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập và tổ hợp tự<br />

do. Theo lý thuyết phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ cho tỷ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng là<br />

1<br />

14


A. 1/3 B. 9/64 C. 27/64 D. 1/16<br />

Câu 151: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh<br />

A. trạng thái tồn tại của quần thể trong tự nhiên.<br />

B. trạng thái cân bằng các alen trong quần thể.<br />

C. thời gian tồn tại của quần thể trong tự nhiên.<br />

D. trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> trong quần thể.<br />

Câu 152: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi<br />

A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.<br />

B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.<br />

C. ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

D. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.<br />

Câu 153: Tế bào có kiểu gen AaBb trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có thể tạo <strong>ra</strong><br />

những loại giao tử nào. Biết rằng mọi diễn biến diễn <strong>ra</strong> bình thường.<br />

A. AB và aB hoặc ab và Ab B. Aa , Bb, ab, AB<br />

C. AB và ab hoặc Ab và aB. D. AB, Ab, aB và ab<br />

Câu 154: Ở một loài loài (2n = 46), Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 5 đợt ở kì<br />

giữa của lần nguyên phân thứ 5, người ta đếm được trong các tế bào con có 1504 cromatít. Hợp<br />

tử này là dạng đột biến nào?<br />

A. Thể ba. B. Thể không. C. Thể một. D. Thể bốn.<br />

Câu 155: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen<br />

này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với<br />

alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn<br />

giữa hai cây (P) <strong>đề</strong>u thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau<br />

thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ <strong>12</strong>%. Biết rằng<br />

hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 49,5%. B. 16,5%. C. 66,0%. D. 54,0%.<br />

Câu 156: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀ AaBb Giả sử trong quá<br />

trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân<br />

li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường.<br />

Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo <strong>ra</strong><br />

tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội thể ba?


A. 3 và 6 B. 9 và 6 C. 9 và <strong>12</strong> D. <strong>12</strong> và 4<br />

Câu 157: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy<br />

định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả<br />

dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với<br />

cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân<br />

cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng,<br />

tròn. Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với<br />

phép lai trên?<br />

BD bd AB ab Ad ad<br />

A. Aa aa B. Dd dd C. Bb<br />

bb D.<br />

bd bd ab ab aD ad<br />

AD ad<br />

Bb<br />

bb<br />

ad ad<br />

Câu 158: Cho các trường hợp sau:<br />

(1) Gen tạo <strong>ra</strong> sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit<br />

(2) Gen tạo <strong>ra</strong> sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit<br />

(3) mARN tạo <strong>ra</strong> sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit<br />

(4) mARN tạo <strong>ra</strong> sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 159: Khi lai thứ cà chua đỏ lưỡng bội thuần chủng với thứ cà chua lưỡng bội quả vàng thì ở<br />

F1 thu được toàn quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hoá các cây F1, rồi chọn 3 cây bố mẹ để giao<br />

phấn thì ở F2 xảy <strong>ra</strong> 3 trường hợp:<br />

Trường hợp 1: 1890 cây quả đỏ và 54 cây quả vàng<br />

Trường hợp 2: 341 cây quả đỏ và 31 cây quả vàng<br />

Trường hợp 3: 151 cây quả đỏ và 50 cây quả vàng ( cho biết tính trạng màu sắc quả do 1 gen <strong>chi</strong><br />

phối và quá trình giảm phân ở các cây F1 xảy <strong>ra</strong> bình thường).<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Ở trường hợp 1, bố mẹ đem lai <strong>đề</strong>u có kiểu gen AAaa.<br />

(2) Ở trường hợp 2, bố mẹ đem lai có kiểu gen: AAaa x Aaaa.<br />

(3) Ở trường hợp 3, bố mẹ đem lai có kiểu gen: Aaaa x Aaaa.<br />

(4) Khi lai những cây cà chua quả đỏ có kiểu gen AAAa và Aaaa thì thế hệ lai có sự phân tính<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng.<br />

(5) Khi lai những cây cà chua quả đỏ có kiểu gen AAaa và Aaaa thì thế hệ lai có sự phân tính<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng.


Số phát biểu đúng là:<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 160: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a thân<br />

thấp. Gen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b hoa trắng.Biết rằng 2 gen quy định 2 tính<br />

trạng nằm trên cùng nhóm gen liên kết. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh <strong>đề</strong>u diễn <strong>ra</strong><br />

bình thường và hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở 2 giới. Phép lai P (thân cao,hoa đỏ) x ( thân thấp, hoa trắng),<br />

F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ.Cho F1 lai phân tích đời con Fa thu được 40% cây thân thấp,<br />

hoa trắng. Đem F1 tự thụ phấn được F2. Cho các kết luận sau:<br />

Ab<br />

(1) F2 có kiểu gen <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 8%.<br />

aB<br />

(2) F2 gồm 4 kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa trắng <strong>chi</strong>ếm 16%.<br />

(3) Ở F2 tỷ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp là 50%.<br />

(4) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 <strong>chi</strong>ếm 66%.<br />

(5) Tần số HVG là 20%.<br />

(6) Số kiểu gen ở F2 là 7.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng?<br />

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2<br />

Câu 161: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai.<br />

(1) aaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AAbbDd x aaBbdd.<br />

(4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbdd x aabbDd. (6) AABbdd x AabbDd.<br />

(7) AabbDD x AabbDd. (8) aaBbDd x Aabbdd.<br />

Theo lí thuyết, trong 8 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 8 loại kiểu hình,<br />

trong đó mỗi loại <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%?<br />

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4<br />

Câu 162: Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây:<br />

(1) Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã <strong>từ</strong> các điểm khác nhau,<br />

mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom<br />

(2) Quá trình dịch mã diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ<br />

ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.<br />

(3) Các riboxom trên mARN trượt <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba ở trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ đến 3’ <strong>từ</strong> bộ ba<br />

mở đầu đến khi gặp bộ ba kết thúc.


(4) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được<br />

tổng hợp <strong>từ</strong> một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng?<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 163: Cho cá thể đực có các cặp NST mang kiểu gen là AaBbDd và cá thể cái có các cặp<br />

NST kiểu gen là Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa<br />

ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình<br />

giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm<br />

phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá<br />

thể ở đời con, xác suất để thu được cá thể có kiểu gen aabbdd là<br />

A. 2,25%. B. 9%. C. 72%. D. 4,5%.<br />

Câu 164: Thực hiên phép lai hai cây đậu thuần chủng (P) khác nhau về các cặp tính trạng tương<br />

phản, F1 thu được toàn bộ là cây thân cao, hoa tím, quả bầu dục. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ<br />

phân li kiểu hình ở F2 là 860 cây thân cao, hoa tím, quả dài: 864 cây thân cao, hoa trắng, quả bầu<br />

dục: 859 cây thân thấp, hoa tím, quả dài: 861 cây thân thấp, hoa trắng, quả bầu dục: 210 cây thân<br />

cao, hoa tím, quả bầu dục: 216 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 2<strong>12</strong> cây thân thấp, hoa tím, quả<br />

bầu dục: 217 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, không<br />

xảy <strong>ra</strong> đột biến. <strong>Có</strong> bao nhiêu nhận xét sau đây có nội dung đúng?<br />

(1) Cặp gen qui định tính trạng màu sắc di <strong>truyền</strong> độc lập với hai cặp gen qui định <strong>chi</strong>ều cao và<br />

hình dạng quả.<br />

(2) Cặp tính trạng <strong>chi</strong>ều cao thân di <strong>truyền</strong> liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa<br />

(3) Khi cho F1 tự thụ, tỉ lệ cây thân thấp, hoa tím, quả dài ở F2 là 2,5%<br />

(4)Hai cặp gen qui định <strong>chi</strong>ều cao và hình dạng quả di <strong>truyền</strong> liên kết và có hoán vị gen xảy <strong>ra</strong><br />

(5) Tần số hoán vị gen là 25%<br />

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 165:<br />

AB ab<br />

BD bd<br />

Ad ad<br />

A. Dd dd B. Aa aa<br />

C. Bb bb D.<br />

ab ab<br />

bd bd<br />

aD ad<br />

AD ad<br />

Bb bb<br />

ad ad<br />

Câu 166: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù<br />

màu do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Ở một cặp vợ chồng: Bên phía vợ có bố và anh<br />

t<strong>ra</strong>i bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía chồng có em gái bị điếc bẩm sinh,<br />

những người khác của cặp vợ chồng này không bị hai bệnh trên. Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Người vợ chắc chắn có kiểu gen AaX M X m<br />

(2) Người chồng chắc chắn có kiểu gen AaX M Y


5<br />

(3) Tỉ lệ sinh con không bị bệnh điếc của cặp vợ chồng này là .<br />

6<br />

1<br />

(4) Xác suất họ sinh con bị bệnh mù màu .<br />

2<br />

5<br />

(5) Xác suất họ sinh con bình thường về cả hai bệnh là .<br />

8<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 167: Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường mỗi gen <strong>đề</strong>u có 2 alen. Cho rằng trình<br />

tự các gen trong nhóm liên kết có thể đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh<br />

<strong>ra</strong> <strong>từ</strong> các gen trên đối với loài<br />

A. 5760 kiểu gen và 16 loại giao tử. B. 3264 kiểu gen và 384 loại giao tử.<br />

C. 240 kiểu gen và 16 loại giao tử. D. 5760 kiểu gen và 384 loại giao tử.<br />

Câu 168: Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể<br />

bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là<br />

tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy <strong>ra</strong> quá trình tự phối, tỷ lệ<br />

kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?<br />

A. 16% cánh dài: 84% cánh ngắn. B. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn.<br />

C. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn. D. 84% cánh dài:16% cánh ngắn.<br />

Câu 169: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di <strong>truyền</strong> ở người do một alen lặn nằm trên<br />

nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có<br />

các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i đầu lòng không<br />

bị bệnh của cặp vợ chồng III.<strong>12</strong> – III.13 trong phả hệ này là<br />

A. 1/9. B. 1/18. C. 4/9. D. 8/9.a<br />

Câu 170: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã<br />

A. Riboxom B. ARN vận chuyển C. ADN D. ARN thông tin


Câu 171: Khi đem lai 2 giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương<br />

phản, ở thế hệ F 2 Men đen đã thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là:<br />

A. 3:3:3:3. B. 9:3:3:1. C. 3:3:1:1. D. 1:1:1:1.<br />

Câu 172: Một quần thể giao phối có cấu trúc di <strong>truyền</strong> dạng: p 2 AA + 2 pq Aa + q 2 aa = 1, p(A)<br />

+ q(a) = 1. Đây là quần thể<br />

A. đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>. <strong>Có</strong> cấu trúc di <strong>truyền</strong> nhìn chung không ổn định.<br />

B. đạt trạng thái cân bằng sinh thái. <strong>Có</strong> cấu trúc di <strong>truyền</strong> nhìn chung không ổn định.<br />

C. đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>. Tần số alen A và alen a duy trì ổn định qua các thế hệ.<br />

D. đang chuyển <strong>từ</strong> trạng thái cân bằng sang t<strong>ra</strong>ng thái mất cân bằng.<br />

Câu 173: Ở lúa có bộ NST 2n = 24. Tế bào nào sau đây là thể tứ bội<br />

A. Tế bào có 23 NST. B. Tế bào có 48 NST. C. Tế bào có 36 NST. D. Tế bào có 25 NST.<br />

Câu 174: Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở<br />

thể ba của loài này là<br />

A. 17 B. 16 C. 18 D. 19<br />

Câu 175: Một loài có bộ NST 2n = 14, một hợp tử của loài đã nguyên phân ba đợt cần môi<br />

trường nội bào cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> tương đương 91 NST đơn. <strong>Bộ</strong> NST của hợp tử là<br />

A. 2n -1 = 13. B. 3n = 21. C. 2n = 14. D. 2n + 1 = 15.<br />

Câu 176: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình<br />

giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến<br />

AB AB<br />

hành phép lai P: DD<br />

Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1 , số cá thể có kiểu hình<br />

ab ab<br />

trội về ba tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về hai<br />

trong ba tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 22,43%. B. 16,91%. C. 27,95%. D. 16,04%.<br />

Câu 177: Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của nhiễm sắc thể?<br />

(1) Đột biến gen. (2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.<br />

(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (4) Đảo đoạn ngoài tâm động.<br />

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

Tổng số phương án đúng là:<br />

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3<br />

Câu 178: Cho các chất: Chuỗi peptit tương đối ngắn, khoáng, lipit đơn giản, axit amin, đường<br />

saccarozo, vitamin, tinh bột, nước, glixerol, đường đơn, axit béo.


Số chất được tế bào lông ruột hấp thụ để cơ thể sử dụng là:<br />

A. 6 B. 8 C. 5 D. 7<br />

Ab<br />

Câu 179: Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử.<br />

aB<br />

Biết quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến, quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá<br />

trình giảm phân của ba tế bào trên?<br />

(1) 1: 1. (2) 1: 1: 1: 1.<br />

(3) 1: 1: 1: 1: 1: 1. (4) 1: 1: 2: 2.<br />

(5) 1: 1: 1. (6) 2: 1.<br />

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3<br />

Câu 180: Khi nói về cơ chế di <strong>truyền</strong> ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến<br />

xảy <strong>ra</strong>, có những phát biểu sau:<br />

(1) Sự nhân đôi ADN xảy <strong>ra</strong> ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo <strong>ra</strong> nhiều đơn vị tái bản.<br />

(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung diễn <strong>ra</strong> ở tất<br />

cả các nuclêôtit của phân tử mARN.<br />

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung diễn <strong>ra</strong><br />

ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.<br />

(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung diễn <strong>ra</strong> ở tất<br />

cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.<br />

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một<br />

mạch mới được tổng hợp.<br />

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 181: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu<br />

AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng<br />

phôi đó phát triển thành thể đột biến. <strong>Có</strong> những nội dung nói về thể đột biến tạo <strong>ra</strong> như sau:<br />

I. Thể đột biến có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.<br />

II. Thể đột biến có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.<br />

III. Thể đột biến có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và<br />

2n-2.<br />

IV. Thể đột biến có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và<br />

2n-1.


Số nội dung có thể đúng khi nói về thể đột biến trên là<br />

A. 4 B. 3 C. 3 D. 2<br />

Câu 182: Cho các hiện tượng sau đây:<br />

(1) Loài cáo Bắc Cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn vào<br />

mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.<br />

(2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá<br />

xanh.<br />

(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reigiosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng<br />

ngụy t<strong>ra</strong>ng tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.<br />

(4) Màu hoa cẩm tú cầu (Hyd<strong>ra</strong>ngea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất, nếu pH<br />

axit thì hoa có màu lam, nếu pH trung tính hoa có màu trắng sữa còn pH kiềm thì hoa có màu<br />

hồng hoặc vàng.<br />

(5) Bệnh PKU ở người do rối loạn chuyển hóa aa pheninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp<br />

dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.<br />

Trong 5 hiện tượng trên có bao nhiêu hiện tượng được coi là minh họa của thường biến?<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 183: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a)<br />

quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa<br />

ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi<br />

diễn biến trong giảm phân và thụ tinh <strong>đề</strong>u bình thường. Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) → F1:<br />

100% đơn,dài. Đem F1 tự thụ → thu được F2. Cho các nhận kết luận sau:<br />

AB<br />

(1) F2 có kiểu gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 32%<br />

ab<br />

(2) F2 gồm 16 tổ hợp giao tử bằng nhau.<br />

(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66%A-B-:9%A-bb:9%aaB-:16%aabb.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 <strong>chi</strong>ếm 34%.<br />

(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 40% cây kép, ngắn.<br />

Số kết luận đúng:<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5<br />

Câu 184: Cho các nhận định sau:<br />

(1) Riboxom <strong>tách</strong> thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.<br />

(2) Mạch gốc là mạch mang thông tin di <strong>truyền</strong>.


(3) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã.<br />

(4) Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phiên mã.<br />

(5) Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy <strong>ra</strong> đồng thời.<br />

(6) <strong>Có</strong> bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hợp.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên?<br />

A. 2 B. 4 C. 5 D. 6<br />

Câu 185: Đem cây có kiểu hình quả tròn, hoa vàng lai phân tích, thu được kết quả 42 quả tròn,<br />

hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu<br />

sắc hoa do một gen quy định.<br />

Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là<br />

Ad ad<br />

A. Bb<br />

bb , liên kết gen hoàn toàn.<br />

aD ad<br />

AD ad<br />

B. Bb<br />

bb , hoán vị gen với tần số 28%.<br />

ad ad<br />

AD ad<br />

C. Bb<br />

bb , liên kết gen hoàn toàn.<br />

ad ad<br />

Ad ad<br />

D. Bb<br />

bb , hóan vị gen với tần số 28%.<br />

aD ad<br />

Câu 186: Ở một loài, trong kiểu gen nếu có mặt cả 2 gen trội A và B thì biểu hiện lông đen, chỉ<br />

có A: lông hung, chỉ có B: lông nâu, có mặt 2 cặp alen lặn (aabb): lông vàng. Biết gen nằm trên<br />

nhiễm sắc thể thường phân li độc lập. Trong số những dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng:<br />

(1) Cho con lông đen lai với con lông vàng, con sinh <strong>ra</strong> có lông vàng, kiểu gen của bố mẹ là:<br />

AaBb × aabb.<br />

(2) Cho con lông hung lai với con lông nâu có thể sinh <strong>ra</strong> đời con có cả lông đen và lông vàng.<br />

(3) Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh <strong>ra</strong> con lông vàng.<br />

(4) <strong>Có</strong> tối đa 4 loại kiểu gen quy định màu lông đen.<br />

A. 0 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 187: Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng lai với nhau thu được F 1 đồng loạt hoa đỏ.<br />

Cho các cây F 1 tự thụ, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.<br />

Cho các cây hoa đỏ F 2 lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì có<br />

bao nhiêu phép lai có cho kiểu hình đời sau đồng nhất?<br />

A. 6 B. 5 C. 7 D. 4


Câu 188: Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen,<br />

alen B quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; các gen qui định các<br />

tính trạng cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp<br />

tử, ở FB thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài;<br />

9% mình đen, cánh ngắn. Cho các nhận định sau:<br />

(1) Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.<br />

(2) Ruồi cái F1 có kiểu gen Ab<br />

aB<br />

ab<br />

(3) Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen .<br />

ab<br />

(4) Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 3 B. 2 C. 0 D. 1<br />

Câu 189: 3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen <strong>đề</strong>u có 3 alen. Cho rằng trình tự<br />

các gen trong nhóm liên kết không đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh <strong>ra</strong><br />

<strong>từ</strong> các gen trên đối với loài<br />

A. 621 kiểu gen và 16 loại giao tử B. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử<br />

C. 378 kiểu gen và 27 loại giao tử D. 110 kiểu gen và 8 loại giao tử<br />

Câu 190: Cho quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> như sau: P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb. Người<br />

ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn hoặc bắt buộc qua 1 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp<br />

gen đồng hợp lặn ở F 1 là<br />

A. 21/160. B. 36/625. C. 9/40. D. 3/8.<br />

Câu 191: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Hai người phụ nữ <strong>đề</strong>u có<br />

mẹ bị bệnh bạch tạng, bố không mang gen gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường không mang gen<br />

bạch tạng, người phụ nữ thứ nhất sinh một người con gái bình thường, người phụ nữ thứ hai sinh<br />

một người con t<strong>ra</strong>i bình thường. Tính xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau<br />

sinh <strong>ra</strong> một đứa con bị bệnh bạch tạng?<br />

A. 26/<strong>12</strong>8 B. 1/16. C. 49/144 D. 1/4<br />

Câu 192: Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro<br />

A. ARN thông tin B. ARN riboxom C. ADN. D. ARN vận chuyển<br />

Câu 193: Cho lai hai giống hoa thuần chủng của cùng một loài thu được F1 tất cả hoa hồng ,cho<br />

F1 giao phối với nhau thu được F2:148 cây hoa đỏ,300 cây hoa hồng,152 cây hoa trắng. Kiểu<br />

gen cây bố mẹ và quy luật di <strong>truyền</strong> mầu sắc hoa là:<br />

A. AA x aa; trội hoàn toàn B. AA x Aa; trội không hoàn toàn


C. AA x aa; trội không hoàn toàn D. AABB x aabb; di <strong>truyền</strong> độc lập<br />

Câu 194: Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể<br />

đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> tần số alen A là 0,3, cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể sẽ là<br />

A. 0,3 AA + 0,7 aa = 1. B. 0,15 AA + 0,3 Aa + 0,55 aa =1.<br />

C. 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. D. 0,2 AA + 0,2 Aa + 0,6 aa = 1.<br />

Câu 195: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong một tế bào ở lá có 64 nhiễm sắc thể, số nhóm gen<br />

liên kết ở loài này là<br />

A. 23. B. 32. C. 64. D. 46.<br />

Câu 196: Những phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể<br />

(1). Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể<br />

(2). Làm giảm hoặc tăng số lượng các gen trên nhiễm sắc thể<br />

(3). Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết<br />

(4). <strong>Có</strong> thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến<br />

A. (2), (4) B. (1), (4) C. (1), (2) D. (2), (3)<br />

Câu 197: Một gen ở sinh vật nhân thực có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/X = 1/2, bị đột biến<br />

thành alen mới có 4799 liên kết hiđrô. Số Nu mỗi loại của gen sau đột biến là<br />

A. A = T = 599, G = X = <strong>12</strong>01 B. A = T = 601, G = X = 1199<br />

C. A = T = 600, G = X = <strong>12</strong>00 D. A = T = 1199, G = X = 601<br />

Câu 198: Ở một loài động vật, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu<br />

gen khác nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt<br />

gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng không<br />

tương đồng. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình<br />

tối đa về cả hai giới ở hai lôcut trên là:<br />

A. 10 KG và 6 KH. B. 14 KG và 8 KH. C. 9 KG và 4 KH. D. 14 KG và 10 KH.<br />

Câu 199: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp<br />

gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp<br />

nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I; các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường. Tính<br />

<strong>theo</strong> lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử có kiểu gen:<br />

A. AABb; aaBb; Bb; O hoặc Aab; bb; AAbb; ab.<br />

B. AABb; aaBB; Aabb; aa hoặc Abb; aabb; Aab; ab.<br />

C. Aab; bb; AAbb; ab hoặc AABb; aaBB; Aabb; aa.<br />

D. AABb; Bb; aa; O hoặc AA; O; aaBb; Bb.


Câu 200: Ở một loài động vật, biết mỗi tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn<br />

toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả hai giới với tần số là 20%. Cho<br />

AB AB<br />

phép lai: Dd dd . Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?<br />

ab ab<br />

A. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen.<br />

B. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 17/32.<br />

C. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 42%.<br />

D. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 49,5%.<br />

Câu 201: Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26; loài C có bộ NST 2n = 24; loài<br />

D có bộ NST 2n = 18. Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là<br />

kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài C và loài E. Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa<br />

của loài E và loài D. Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và loài G. Dựa vào những thông tin<br />

trên, các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?<br />

(1) Số NST của loài E là 28. (2) Số NST của loài F là 40.<br />

(3) Số NST của loài G là 74. (4) Số NST của loài H là 114.<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 202: Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp<br />

nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác<br />

phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình<br />

thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong<br />

giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số<br />

tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các<br />

cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng<br />

khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại<br />

kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F 1 là<br />

A. 64. B. 108. C. 204. D. 96.<br />

Câu 203: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy<br />

định người bình thường. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt lý<br />

thuyết, hãy tính xác suất các khả năng có thể xảy <strong>ra</strong> về giới tính và tính trạng trên nếu họ có dự<br />

kiến sinh 2 người con? Cho các phát biểu sau:<br />

I. Xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i bình thường là 3/8.<br />

II. Xác suất sinh con gái bị bệnh là 1/8.<br />

III. Xác suất sinh 2 con t<strong>ra</strong>i bị bệnh là 9/64.<br />

IV. Xác suất sinh 1 t<strong>ra</strong>i bình thường và 1 gái bình thường là 6/64.


Số phát biểu đúng là:<br />

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 204: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ<br />

và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực<br />

mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt<br />

đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng,<br />

cánh thường. Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di <strong>truyền</strong> liên kết không hoàn toàn trên<br />

NST giới tính X.<br />

(2) Tần số hoán vị gen là 10%.<br />

A a<br />

A<br />

(3) Kiểu gen P: ♀ X X ♂ X Y .<br />

b<br />

B<br />

B<br />

(4) Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ<br />

phân li kiểu hình ở giới đực.<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là:<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

Câu 205: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen (a)<br />

quy định thân thấp; gen (B) quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh<br />

hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh <strong>đề</strong>u bình thường. Cho phép lai P: (thân cao,<br />

hoa đỏ) x (thân thấp,hoa trắng) → F1: 100% thân cao, hoa đỏ. Đem F1 tự thụ thu được F2 gồm 4<br />

kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 1,44%. Cho các nhận<br />

kết luận sau:<br />

(1) Ở F1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.<br />

(2) F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử không bằng nhau.<br />

(3) F2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm 64,44%.<br />

(4) Khi lai F1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con (F2-1) xuất hiện cây cao, hoa trắng<br />

là 6%.<br />

Số kết luận đúng:<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 206: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến đa bội:<br />

(1) Đột biến dị đa bội phát sinh do lai xa hoặc đa bội hóa.<br />

(2) Đột biến đa bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.<br />

(3) Đột biến đa bội xảy <strong>ra</strong> do rối loạn phân bào làm cho một số hoặc tất cả cặp nhiễm sắc thể<br />

không phân li.


(4) Đột biến tự đa bội làm tăng số nguyên lần số lượng NST trong bộ đơn bội của loài và lớn hơn<br />

2n.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 207: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a<br />

quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các<br />

gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 cho tỷ lệ phân li kiểu<br />

hình là 9:3:3:1. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:<br />

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3:1.<br />

- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến và<br />

các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:<br />

A. AaBb, aabb, AABB. B. AaBb, AABb, AABB.<br />

C. AaBb, aabb, AaBB. D. AaBb, aaBb, AABb.<br />

Câu 208: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng, thu được F1 gồm 43,75% con lông<br />

nâu còn lại là các con lông trắng. Biết màu lông do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên các nhiễm sắc thể<br />

thường khác nhau quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận trong số những kết luận sau<br />

đây đúng?<br />

(1) Ở F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trắng.<br />

(2) Nếu chỉ chọn các con lông nâu ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được là<br />

41 on lông nâu : 8 con lông trắng.<br />

(3) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trong số các cá thể trắng F1 <strong>chi</strong>ếm 10%.<br />

(4) Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được là<br />

75% con lông trắng : 25% con lông nâu.<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 0<br />

Câu 209: Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng lai với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ.<br />

Cho các cây F1 tự thụ, thu được F2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.<br />

Cho các cây hoa trắng F2 lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì có<br />

bao nhiêu phép lai có cho kiểu hình đời sau đồng nhất?<br />

A. 10. B. 4. C. <strong>12</strong>. D. 16.<br />

Câu 210: Cho các nhận xét sau:<br />

(1) Hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> do hiện tượng t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm<br />

sắc thể tương đồng ở kì đầu 1.<br />

(2) Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể.<br />

(3) Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa và chọn giống.


(4) Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể càng khó xảy <strong>ra</strong> hoán vị.<br />

(5) Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50%.<br />

Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu ở trên là đúng?<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3<br />

Câu 211: Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hạt do<br />

một cặp gen Dd quy định. Khi đem dòng thuần chủng tương phản lai với nhau, thu được F1 đồng<br />

nhất một loại kiểu hình. Khi lai F1 với cây khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng<br />

được xét tới là: 9 thân thấp, hạt vàng: 3 thân cao, hạt vàng : 3 thân cao, hạt trắng: 1 thân thấp, hạt<br />

trắng. Kiểu gen của cơ thể F1 dị hợp về tất cả các cặp gen là<br />

Ad aD Bd Bd Bd BD<br />

A. Bb Bb B. Aa Aa C. Aa AA D.<br />

aD ad bD bD bD bd<br />

Ad AD<br />

Bb Bb<br />

aD ad<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A 1 quy định hoa đỏ<br />

trội hoàn toàn so với alen A 2 quy định hoa vàng và alen A 3 quy định hoa trắng, alen A 2 trội hoàn<br />

toàn so với A 3 . Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số các alen A 1 = 0,3; A 2 = 0,2; A 3 = 0,5.<br />

Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng về gen đang xét.<br />

(1) Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 51%.<br />

(2) Tần số các kiểu gen A 1 A 1 , A 2 A 2 , A 3 A 3 trong quần thể lần lượt là 9%, 4%, 25%.<br />

(3) Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là: 51% cây hoa đỏ : 24% cây hoa vàng : 25% cây hoa<br />

trắng.<br />

(4) Trong tổng số cây hoa vàng của quần thể, số cây có kiểu gen đồng hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20%.<br />

Số phương án đúng là<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 213: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy<br />

định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy<br />

định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM.<br />

Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình


A<br />

dI DI<br />

(1) Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: (3) ; (4)<br />

O<br />

dI dI<br />

B<br />

O<br />

B<br />

DI<br />

(2) Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: (3) ; (4)<br />

O<br />

dI<br />

dI<br />

dI<br />

A<br />

O<br />

(3) Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh <strong>ra</strong> mang nhóm máu B và bị bệnh<br />

pheninketo niệu là 2,75%<br />

(4) Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh <strong>ra</strong> mang nhóm máu B và không bị bệnh<br />

pheninketo niệu là 2,75%<br />

(5) Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh <strong>ra</strong> mang nhóm máu O và không bị bệnh<br />

pheninketo niệu là 2,75%<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phương án trả <strong>lời</strong> đúng?<br />

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4<br />

Câu 214: Biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau<br />

đây, có mấy phép lai cho đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1:2:1?<br />

Ab Ab<br />

(1) , liên kết gen hoàn toàn.<br />

aB aB<br />

Ab ab<br />

(2) , hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> với tần số 25%.<br />

aB ab<br />

AB Ab<br />

(3) , liên kết gen hoàn toàn.<br />

ab aB<br />

AB<br />

(4) ♀ ♂ , hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở con cái với tần số 18%, ở con đực không xảy <strong>ra</strong> hoán vị<br />

ab Ab<br />

aB<br />

gen.<br />

AB<br />

(5) ♀ ♂, hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở con cái với tần số 20%, ở con đực không xảy <strong>ra</strong> hoán vị<br />

ab Ab<br />

aB<br />

gen.<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5<br />

Câu 215: Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a),<br />

cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định<br />

mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng<br />

Ab D d<br />

AB<br />

của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ X X với ruồi ♂ X<br />

d Y được F 1<br />

aB<br />

ab<br />

160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u tham gia<br />

vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển


thành cá thể. <strong>Có</strong> bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen<br />

trong quá trình tạo giao tử?<br />

A. 96 tế bào. B. 40 tế bào. C. 32 tế bào. D. <strong>12</strong>0 tế bào.<br />

Câu 216: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được<br />

F2: 27 cây quả tròn- ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu -chua, 3 cây<br />

quả dài - ngọt, 1 cây quả dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1<br />

với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: <strong>12</strong>: 9: 4: 3: 3: 1. <strong>Có</strong> bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với<br />

kết quả trên:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 217: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân<br />

li độc lập. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa<br />

đơn. Đem hai cá thể lai với nhau được F1 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 1. <strong>Có</strong> bao nhiêu phép<br />

lai phù hợp với kết quả trên?<br />

A. 8 phép lai B. 10 phép lai C. 4 phép lai D. 6 phép lai<br />

Câu 218: Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh<br />

ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân<br />

tích, đời con thu được có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân<br />

xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt<br />

trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với <strong>12</strong> KH khác nhau, trong đó<br />

1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. <strong>theo</strong> lí thuyết:<br />

(1) Tần số hoán vị gen là 20%<br />

(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> cả 2 giới.<br />

(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%<br />

(4) Gen quy định đặc điểm thân và <strong>chi</strong>ều dài cánh nằm trên nst thường<br />

(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng<br />

Số phương án đúng là:<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 219: Biến dị di <strong>truyền</strong> bao gồm:<br />

A. Đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen B. Thường biến và biến dị tổ hợp<br />

C. Biến dị tổ hợp và đột biến D. Thường biến và đột biến<br />

Câu 220: Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự<br />

nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là:<br />

A. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do.


B. Cơ chế nhân đôi <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.<br />

C. Hoạt động <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli me<strong>ra</strong>za.<br />

D. Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc.<br />

Câu 221: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh <strong>ra</strong> các tế bào con có<br />

tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử lệch bội dạng n + 1?<br />

A. 5 B. 1 C. 3 D. 7<br />

Câu 222: Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:<br />

<br />

Phép lai 1: P : Aa aa<br />

Phép lai 2:<br />

<br />

P AaBb AaBb<br />

AB D d AB d<br />

Phép lai 3: P X X X Y Phép lai 4:<br />

ab ab<br />

ABd aBd<br />

P X X X Y<br />

abD ABd<br />

MN mn MN<br />

<br />

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy <strong>ra</strong> đột biến; các<br />

phép lai trên <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> F 1 , các cá thể F 1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo <strong>ra</strong> F 2<br />

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng:<br />

(1) Phép lai 1 cho F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.<br />

(2) Phép lai 2 cho F 2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen<br />

(3) Phép lai 3 luôn cho F 1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng <strong>12</strong>.5%<br />

(4) Phép lai 4 cho F 1 có tối đa <strong>12</strong>0 kiểu gen.<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 223: Ở một loài, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và Bb tương tác với nhau quy<br />

định <strong>theo</strong> kiểu nếu kiểu gen có cả A và B thì cho quả dẹt; nếu chỉ có A cho quả tròn; nếu chỉ có<br />

B cho quả bầu; nếu không có cả A và B cho quả dài. Tính trạng màu sắc cây do cặp gen Dd quy<br />

định. Cho cây F1 có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như<br />

sau:<br />

37,50% cây quả dẹt, hoa đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa vàng;<br />

18,75% cây quả tròn, hoa đỏ; <strong>12</strong>,50% cây quả bầu dục, hoa đỏ;<br />

6,25% cây quả bầu dục, hoa vàng; 6,25% cây quả dài, hoa đỏ.<br />

Kiểu gen của cây F1 là<br />

Bd<br />

Ad<br />

BD<br />

A. Aa B. Bb C. Aa D.<br />

bD<br />

ad<br />

bd<br />

AD<br />

Bb ad<br />

Câu 224: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec là Từ tần số các cá thể có kiểu hình<br />

A. lặn có thể tính được tần số các alen lặn, alen trội và tần số các loại kiểu gen trong quần thể.


B. lặn có thể dự đoán được tỷ lệ phân li của kiểu hình của các cặp tính trạng trong quần thể.<br />

C. trội có thể dự đoán được tỷ lệ phân li của kiểu hình của các cặp tính trạng trong quần thể.<br />

D. trội có thể tính được tần số các alen trội, alen lặn và tần số các loại kiểu gen trong quần thể.<br />

Câu 225: Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen<br />

phân li độc lập và tương tác <strong>theo</strong> kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao<br />

thêm 5 cm. Cây thấp nhất có <strong>chi</strong>ều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất<br />

để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có<br />

<strong>chi</strong>ều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là<br />

A. 7/32. B. 5/32. C. 3/7. D. 15/32.<br />

Câu 226: Đem lai phân tích F 1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính<br />

trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu F a xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố<br />

mẹ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì trong các kết luận nào sau đây:<br />

(1) Mỗi loại kiểu hình còn lại <strong>chi</strong>ếm 55%.<br />

(2) Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số<br />

10% .<br />

(3) F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45% , 5% , 5% .<br />

(4) Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau<br />

và có xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10% .<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng?<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 227: <strong>Có</strong> 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 1<strong>12</strong> mạch<br />

pôlinuclêôtit mới lấy nguyên <strong>liệu</strong> hoàn toàn <strong>từ</strong> môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi<br />

phân tử ADN trên là<br />

A. 6 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 228: Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab//aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao<br />

tử. Biết quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường, không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, trong các<br />

tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình giảm phân của ba<br />

tế bào trên?<br />

(1) 2:2:2:2:1:1:1: 1. (2) 1: 1: 1: 1.<br />

(3) 3: 3: 2: 2: 1: 1. (4) 1: 1: 2: 2.<br />

(5) 1: 1 : 1. (6) 2: 1.<br />

A. 6 B. 3 C. 5 D. 4


Câu 229: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy<br />

định <strong>theo</strong> thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy<br />

định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình<br />

thường thì <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con <strong>chi</strong>ếm<br />

tỉ lệ:<br />

A. 1/9 B. 1/6 C. 1/4 D. 2/9<br />

Câu 230: Cho các phát biểu có nội dung sau:<br />

(1) Khi ADN tiến hành quá trình nhân đôi, trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có<br />

thể phát sinh đột biến gen.<br />

(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến vẫn được biểu hiện.<br />

(3) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.<br />

(4) Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng<br />

của prôtêin.<br />

(5) Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi, gen đột biến có thể được biểu hiện ngay <strong>ra</strong> thành kiểu<br />

hình ở cơ thể phát sinh đột biến.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 231: Cho các sự kiện sau:<br />

(1) <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

(2) Cần sự xúc tác của enzim.<br />

(3) Trên một phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, còn một mạch được tổng hợp<br />

gián đoạn.<br />

(4) Sự nhân đôi của phân tử ADN xảy <strong>ra</strong> đồng thời với sự phân bào.<br />

(5) Tốc độ nhân đôi ADN của nhân sơ thường chậm hơn nhân thực.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng nếu <strong>đề</strong> cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ?<br />

A. 5 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 232: Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn :<br />

A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến mất đoạn NST.<br />

C. Đột biến chuyển đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn NST.<br />

Câu 233: Ở muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti, bọ gậy bình thường có màu trắng đục. Tính<br />

trạng màu sắc thân bọ gậy do một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một đột biến lặn ở<br />

gen này làm cho thân bọ gậy có màu đen. Trong phòng thí nghiệm người ta cho giao phối ngẫu


nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ, thu được 10.000 trứng và cho nở thành 10000 con bọ gậy, trong số<br />

đó có 100 các bọ gậy thân đen. Do muốn loại bỏ đột biến này <strong>ra</strong> khỏi quần thể, người ta đã loại<br />

bỏ đi tất cả các bọ gậy thân đen. Giả sử rằng không có đột biến mới xảy <strong>ra</strong>. Tần số alen của quần<br />

thể muỗi khi loại bỏ bọ gậy thân đen là:<br />

A. p = 0,91 và q = 0,09 B. p = 0,90 và q = 0,10.<br />

C. p = 0,81 và q = 0,19. D. p = 0,80 và q = 0,20.<br />

Câu 234: Tay - xách là một bệnh di <strong>truyền</strong> đơn gen ở người do gen lặn gây <strong>ra</strong>, người có kiểu gen<br />

đồng hợp tử về alen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:<br />

Xác suất mỗi người con do cặp vợ, chồng người phụ nữ ở thế hệ III sinh <strong>ra</strong> mắc bệnh Tay-xách<br />

là bao nhiêu? Biết rằng bố đẻ của người vợ đến <strong>từ</strong> một quần thể không có alen gây bệnh; không<br />

có đột biến.<br />

1<br />

1<br />

1<br />

A. B. C. D.<br />

18<br />

6<br />

4<br />

Câu 235: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa trắng. hai cặp gen này nằm<br />

trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu<br />

được F 1 . Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao<br />

nhiêu nhận xét đúng?<br />

3<br />

(1) Các cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ .<br />

16<br />

(2) Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho tự thụ phấn. Xác suất thu được<br />

25<br />

cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F 2 là .<br />

36<br />

(3) Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F 1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu<br />

1<br />

được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F 2 là .<br />

81<br />

(4) Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F 1 cho<br />

1<br />

giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F 2 là .<br />

9<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

1<br />

<strong>12</strong>


AB<br />

Câu 236: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen X D X d không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

ab<br />

biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa alen A và alen a. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong><br />

<strong>từ</strong> quá trình giảm phân của tế bào trên là:<br />

A. ABX D , AbX d , aBX D , abX d hoặc ABX d , AbX D , aBX d , abX D .<br />

B. ABX D , AbX D , aBX d , abX d hoặc ABX d , AbX d , aBX D , abX D .<br />

C. ABX D , AbX d , aBX D , abX d hoặc ABX d , AbX d , aBX D , abX D .<br />

D. ABX D , AbX D , aBX d , abX d hoặc ABX d , AbX D , aBX d , abX D .<br />

Câu 237: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các<br />

gen <strong>đề</strong>u nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện<br />

môi trường. Tiến hành cho hai cây giao phấn với nhau (P). Ở thế hệ F 1 gồm 4 kiểu hình và các<br />

cây hoa đỏ, quả chín sớm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 45%. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, nếu<br />

không xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là<br />

A. 9 B. 7 C. 3 D. 5<br />

Câu 238: Ở các con ong mật, xét tính trạng hình dạng cánh, alen A qui định cánh nguyên trội<br />

hoàn toàn so với alen a qui định cánh xẻ. Xét tính trạng kích thước cánh, alen B qui định cánh<br />

rộng trội hoàn toàn so với alen b cánh hẹp. Hai cặp gen này cùng nằm trên một NST thường và<br />

liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh nguyên, rộng giao phối với ong đực cánh xẻ, hẹp<br />

thu được 100% cánh nguyên, rộng. Nếu cho ong cái F1giao phối với ong đực cánh nguyên, rộng.<br />

Xét các kiểu gen sau:<br />

Ab aB AB Ab<br />

1 . 2 . 3 . 4 .<br />

Ab ab Ab ab<br />

AB AB Ab ab<br />

5 . 6 . 7 . 8 .<br />

ab AB aB ab<br />

<br />

<br />

Số kiểu gen có thể có ở đời F 2 là:<br />

A. 5 B. 4 C. 2 D. 7<br />

BD<br />

Câu 239: Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa . Cơ thể<br />

bd<br />

này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục <strong>đề</strong>u có cùng<br />

một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u tham gia thụ tinh bình thường, quá trình<br />

giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?<br />

BD BD BD<br />

A. AA ;Aa ;aa hoặc<br />

BD bd bd<br />

BD BD BD<br />

AA ;Aa ;aa<br />

bd bd BD


BD BD bd bd BD BD<br />

B. AA ;Aa ;aa hoặc AA ;Aa ;aa .<br />

BD bd bd bd bd BD<br />

bd BD BD BD BD bd<br />

C. AA ;Aa ;aa hoặc AA ;Aa ;aa .<br />

bd bd bd bd bd bd<br />

Bd BD Bd bD BD bD<br />

D. AA ;Aa ;aa hoặc AA ;Aa ;aa .<br />

BD bd bd bd bd BD<br />

Câu 240: Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là :<br />

A. Mỗi nhân tố di <strong>truyền</strong> của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ<br />

chứa một nhân tố di <strong>truyền</strong> (alen) của bố hoặc mẹ.<br />

B. F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.<br />

C. F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.<br />

D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn<br />

Câu 241: Sự linh hoạt trong các hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi<br />

A. Sự đóng và tháo xoắn của sợi NST.<br />

B. Cấu trúc không gian xoắn kép của ADN.<br />

C. Tính bền vững của các liên kết phôphođieste.<br />

D. Tính yếu của các liên kết hiđrô.<br />

A 1<br />

Câu 242: Một gen có 4800 liên kết hidro và có tỉ lệ , bị đột biến thành alen có 4801 liên<br />

G 2<br />

kết hidro và có khối lượng 108 × 10 4 đvC. Số nucleotide mỗi loại của gen sau đột biến là<br />

A. A = T = 598 G = X = <strong>12</strong>02. B. A = T = 600 G = X = <strong>12</strong>02.<br />

C. A = T = 601 G = X = 1199. D. A = T = 599 G = X = <strong>12</strong>01.<br />

Câu 243: Ở ngô, màu sắc hạt do một cặp gen Aa quy định và trội hoàn toàn. Chiều cao của cây<br />

chịu sự <strong>chi</strong> phối của hai cặp gen Bb và Dd, cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ kiểu hình:<br />

6 cây cao – hạt đỏ<br />

6 cây thấp – hạt đỏ<br />

3 cây cao – hạt trắng<br />

1 cây thấp – hạt trắng<br />

Kiểu gen của cây F1 như thế nào?


BD<br />

Bd<br />

Ad<br />

A. Aa B. Aa C. Bb D. AaBbDd<br />

bd<br />

bD<br />

aD<br />

Câu 244: Tính trạng lông vằn và không vằn ở một nòi gà do một cặp alen A, a quy định, F 1 đồng<br />

loạt một kiểu hình, F 2 có 19 gà trống lông vằn : 11 gà mái lông vằn : 9 gà mái lông không vằn.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Tính trạng lông vằn trội so với lông không vằn.<br />

(2) Bố mẹ có vai trò ngang nhau trong việc <strong>truyền</strong> tính trạng cho con.<br />

(3) Cặp NST giới tính của gà mái là XX, gà trống là XY.<br />

(4) Cho các cá thể F 2 lai ngẫu nhiên với nhau, thu được F 3 có tỷ lệ phân li kiểu hình: 13 lông vằn<br />

: 3 lông không vằn.<br />

Số kết luận đúng là<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 245: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng<br />

AB AB<br />

và gen trội là trội hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai DdEe x DdEe liên kết hoàn<br />

ab ab<br />

toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 3/16. B. 9/16. C. 7/32. D. 9/64.<br />

Câu 246: Định luật Hacđi-Vanbec không có ý nghĩa là<br />

A. <strong>từ</strong> tỷ lệ kiểu hình có thể tính được tỷ lệ kiểu gen và tần số các alen.<br />

B. <strong>giải</strong> thích vì sao trong <strong>thi</strong>ên nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian dài.<br />

C. phản ánh khả năng tồn tại và phát triển của quần thể.<br />

D. trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> trong quần thể quần thể.<br />

Câu 247: Một cơ thể mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh<br />

trùng khi nghiên cứu trên cặp NST giới tính người ta đã phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn<br />

phân li NST ở lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân II. Cơ thể<br />

trên có thể cho <strong>ra</strong> những loại tinh trùng nào cho dưới đây?<br />

A. X, Y, O XY. B. X, Y, XX, YY,O.<br />

C. X, Y, XX, YY, XY, O. D. X, Y, YY, O.<br />

Câu 248: Một loài động vật có 5 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee, Hh. Trong<br />

các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?<br />

I. ABbDdEeHh. II. AaaBbDdEeHh. III. AaBbDEeHh.<br />

IV. AaBbDdEeHh.<br />

V. AaBbDdEeHhh. VI. AaBbDdEeh.


A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 249: Điều nào không đúng với cấu trúc của gen?<br />

A. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình dịch mã.<br />

B. Vùng mã hóa ở giữa gen mang thông tin mã hóa axit amin.<br />

C. vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình phiên mã.<br />

D. vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.<br />

Câu 250: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người do một trong hai alen của một<br />

gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III. 15 và III. 16<br />

sinh con không mang gen gây bệnh là:<br />

A. 31/36 B. 7/18 C. 7/15 D. 1/3<br />

Câu 251: Quan sát hình ảnh sau đây:<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?<br />

(1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.<br />

(2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm.


(3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm<br />

(4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kinh 700 nm.<br />

(5) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình<br />

nguyên phân.<br />

(6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng kép.<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 252: Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so<br />

với gen a quy định chân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực mang<br />

kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen Aa, 150 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt<br />

trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, xác suất thu được 1 cá thể thuần<br />

chủng là:<br />

A. 24/<strong>12</strong>1 B. 216/625 C. <strong>12</strong>/49 D. 24/49<br />

Câu 253: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy<br />

định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn<br />

Ab DE Ab DE<br />

so với alen e quy định quả dài. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai P: trong trường hợp<br />

aB de aB de<br />

giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen<br />

giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F 1 có kiểu hình<br />

thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 4,5%. B. 8,16%. C. 30,09%. D. 10,455%.<br />

Câu 254: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia<br />

nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong nguyên<br />

phân. <strong>Có</strong> thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:<br />

A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.<br />

B. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.<br />

C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.<br />

D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.<br />

Câu 255: Cho các phương pháp sau:<br />

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn.<br />

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.<br />

(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo <strong>ra</strong> F1.<br />

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.


(5) Lai xa và đa bội hóa.<br />

Số phương pháp dùng để tạo <strong>ra</strong> thể song nhị bội là:<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 256: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen : có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa<br />

đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định<br />

kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua.<br />

Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ<br />

kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua:<br />

6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là<br />

(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường,phân li độc lập<br />

(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả<br />

(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị<br />

quả, xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%<br />

Ad Bd<br />

(4) Kiểu gen của F1<br />

Bb hoặc Aa,f 0, 2 .<br />

aD bD<br />

AD BD<br />

(5) Kiểu gen của F 1 Bb hoặc Aa,f 0,2 .<br />

ad bd<br />

Ad Bd<br />

(6) Kiểu gen của F 1 Bb hoặc Aa .<br />

aD bD<br />

Số nhận định đúng là<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 257: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần<br />

chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái<br />

thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con<br />

đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy<br />

định. Phép lai này chịu sự <strong>chi</strong> phối của mấy quy luật di <strong>truyền</strong> trong số các quy luật dưới đây:<br />

(1) <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> trội lặn hoàn toàn<br />

(2) Gen nằm trên NST X, di <strong>truyền</strong> chéo.<br />

(3) Hoán vị gen.<br />

(4) Phân li độc lập.<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1


Câu 258: Xét 5 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen<br />

<strong>đề</strong>u có 2 alen. Số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> các gen trên đối với<br />

loài là:<br />

A. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử. B. 63360 kiểu gen và 3840 loại giao tử.<br />

C. 110 kiểu gen và 32 loại giao tử. D. 528 kiểu gen và 18 loại giao tử.<br />

AB AB<br />

Câu 259: Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀ Dd x ♂ Dd thu được F1, trong đó<br />

ab ab<br />

kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng <strong>Có</strong> bao<br />

nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?<br />

(1) <strong>Có</strong> 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.<br />

(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.<br />

(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 16%.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 30%.<br />

Số dự đoán có nội dung đúng là:<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 260: Cho các nội dung sau:<br />

(1) Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ<br />

thì tính trạng này di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

(2) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là<br />

thường biến.<br />

(3) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa chịu ảnh hưởng nhiểu bởi môi trường.<br />

(4) Thường biến thường có lợi cho sinh vật.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nội dung đúng?<br />

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 261: Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?<br />

A. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi<br />

trường.<br />

B. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường<br />

khác nhau.<br />

C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản<br />

ứng hẹp.<br />

D. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định.


Câu 262: Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy <strong>ra</strong> hiện tượng nào sau đây?<br />

A. X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường.<br />

B. G mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào.<br />

C. A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường.<br />

D. T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường.<br />

Câu 263: Thành phần nào của nucleotit bị <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> khỏi chuỗi polynucleotit mà không làm đứt<br />

mạch polynuleotit của gen?<br />

A. đường deoxyribozơ và bazo nitơ. B. gốc phôtphat.<br />

C. bazơ nitơ. D. đường đêoxyribozơ.<br />

Câu 264: Ở một loài thực vật, quy ước: A-B- cho kiểu hình thân cao; A-bb, aaB-, aabb cho kiểu<br />

hình thấp. Alen D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa vàng. Trong một phép lai (P) người ta<br />

thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 3 cao, vàng : 6 cao, đỏ : 6 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng. Không có t<strong>ra</strong>o<br />

đổi chéo xảy <strong>ra</strong> trong quá trình giảm phân. Trong các phép lai sau đây:<br />

1 Ad Bb Ad Bb (2) AD Bb AD Bb 3<br />

Ab Dd <br />

Ab Dd<br />

aD aD ad ad aB aB<br />

<br />

4 Aa Bd Aa Bd 5 Aa Bd Aa Bd 6 Ad Bb<br />

Ad bb<br />

bD bD bD bd aD aD<br />

<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai phù hợp với kiểu gen của P?<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 265: Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen,<br />

locut II có 3 alen, locut III có 4 alen. Nếu tất cả các lôcut <strong>đề</strong>u liên kết với nhau và trật tự sắp xếp<br />

các gen trên 1 NST có thể thay đổi. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể, là<br />

bao nhiêu<br />

A. 144. B. 24. C. 276. D. 300.<br />

Câu 266: Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 35 0 C cho lai 2 cây hoa trắng với<br />

nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 20 0 C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây<br />

hoa trắng. Cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong<br />

điều kiện 20 0 C thu được 875 cây hoa đỏ, 1<strong>12</strong>5 cây hoa trắng. <strong>Có</strong> bao nhiêu trong số những kết<br />

luận sau có thể được rút <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> thí nghiệm trên?<br />

1. Tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li.<br />

2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới sự phát sinh đột biến gen.<br />

3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.<br />

4. Tính trạng màu sắc hoa của hoa Liên hình là do hai cặp gen không alen tương tác <strong>theo</strong> kiểu bổ trợ.


5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định tính trạng hoa trắng.<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 267: Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự nucleotit được phiên mã <strong>từ</strong> một gen có đoạn<br />

mạch bổ sung là AGX TTA GXA?<br />

A. TXG AAT XGT. B. UXG AAU XGU. C. AGX TTA GXA. D. AGX UUA GXA.<br />

Câu 268: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n=<strong>12</strong>. Khi quan sát quá trình<br />

giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số không phân<br />

li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường, các tế bào còn lại<br />

giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành <strong>từ</strong> quá trình trên thì<br />

số giao tử có 5 nhiễm sắc thể <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 0,5% B. 2% C. 0,25% D. 1%<br />

Câu 269: Cho sơ đổ phả hệ sau:<br />

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy<br />

định. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc<br />

phả hệ trên, số người chưa thể xác định chính xác kiểu gen là:<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3<br />

Câu 270: Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ<br />

xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; <strong>12</strong>9 cá thể có kiểu<br />

gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể<br />

đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA:0,42Aa:0,09aa.<br />

Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên<br />

?<br />

A. Ở thế hệ (P) tấn số alen a ở giới cái <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20%<br />

B. Ở F 1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%.<br />

C. Ở F 1 số cá thể có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 46%<br />

D. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F 1 .


Câu 271: Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀aaBbDDee, thu được F 1 . Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, trong số<br />

các các thể tạo <strong>ra</strong> ở thế hệ F 1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen<br />

qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính<br />

trạng.<br />

A. 1/3. B. 3/8. C. 1/2. D. 5/8.<br />

Câu 272: Trong tế bào, ADN và protein có những mối quan hệ sau đây:<br />

(1) ADN kết hợp với protein <strong>theo</strong> tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.<br />

(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein <strong>theo</strong> tỉ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc.<br />

(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein.<br />

(4) Protein enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.<br />

(5) Protein ức chế đóng vai trò điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.<br />

(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.<br />

Số thông tin là quan hệ giữa ADN và protein trong cơ chế di <strong>truyền</strong> là<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5<br />

Câu 273: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu<br />

AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng<br />

phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó<br />

A. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.<br />

B. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.<br />

C. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.<br />

D. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.<br />

Câu 274: Đột biến gen có đặc điểm:<br />

I. Thường ở trạng thái lặn.<br />

II. Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.<br />

III. Là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp của tiến hóa.<br />

IV. Luôn di <strong>truyền</strong> được cho thế hệ sau.<br />

Số đặc điểm đúng là:<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

ABde<br />

Câu 275: <strong>Có</strong> 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen ff tiến hành giảm phân bình<br />

abde<br />

thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo <strong>ra</strong> là


A. 6 B. 2 C. 8 D. 4<br />

Câu 276: Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả<br />

tròn, hoa vàng : 108 cây quả tròn, hoa trắng : 258 cây quả dài, hoa vàng : 192 cây quả dài, hoa<br />

trắng. Biết tính trạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định.<br />

Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là<br />

Bd<br />

Ab BD<br />

A. Aa B. Dd<br />

C. Aa D.<br />

bD<br />

aB<br />

bd<br />

ABD<br />

abd<br />

Câu 277: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực,<br />

cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn<br />

<strong>ra</strong> bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể<br />

cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II<br />

diễn <strong>ra</strong> bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 2%. B. 88,2%. C. 0,2%. D. 11,8%.<br />

Câu 278: Trong những trường hợp dưới đây, số trường hợp đúng khi xem tính trội là trội không<br />

hoàn toàn:<br />

(1) Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng tương phản<br />

khác nhau.<br />

(2) F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.<br />

(3) F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 trung gian: 1 lặn.<br />

(4) F2 có 3 loại kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 2 : 1.<br />

(5) Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố.<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5<br />

Câu 279: Cho biết các gen phân li độc lập, thể tứ bội chỉ tạo giao tử 2n. Theo lí thuyết, có bao<br />

nhiêu phép lai sau đây tạo <strong>ra</strong> đời con có kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?<br />

(1) AAaaBbbb × AAaaBbbb. (2) AaaaBbbb × AAaaBbbb.<br />

(3) Aaaabbbb × AaaaBbbb. (4) AAAaBbbb × AaaaBBBB.<br />

(5) aaaaBbbb × AaaaBbbb. (6) AAAABbbb × AAaaBbbb.<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 280: Ở một loài động vật, A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so<br />

với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá<br />

thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là<br />

A. 1 lông đỏ : 3 lông trắng. B. 3 lông đỏ : 1 lông trắng.


C. 1 lông đỏ : 2 lông trắng. D. 2 lông đỏ : 1 lông trắng.<br />

Câu 281: Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xẩy <strong>ra</strong> ở lần phân bào 2 giảm<br />

phân ở một tế bào sinh tinh sẽ tạo <strong>ra</strong> các loại tinh trùng<br />

A. XY,O B. YY,X,O<br />

C. XX,YY D. X,YY,O hoặc Y,XX,O<br />

Câu 282: Hoạt động nào sau đây là yếu tố đảm bảo cho các phân tử ADN mới được tạo <strong>ra</strong> qua<br />

nhân đôi, có cấu trúc giống hệt với phân tử ADN “mẹ”?<br />

A. Sự nối kết các đoạn mạch ngắn được tổng hợp <strong>từ</strong> mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều 5’→ 3’ do một loại<br />

enzim nối thực hiện.<br />

B. Sự tổng hợp liên tục xảy <strong>ra</strong> trên mạch khuôn của ADN có <strong>chi</strong>ều 3’→ 5’.<br />

C. Hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều ngược với nhau.<br />

D. Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit của mạch khuôn <strong>theo</strong><br />

đúng nguyên tắc bổ sung.<br />

Câu 283: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen (A,a) qui định màu quả và (B,b) qui định dạng hạt quan hệ<br />

trội lặn hoàn toàn và cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Biết rằng, tính trạng quả đỏ và hạt<br />

AB ab<br />

trơn là trội hơn tính trạng quả vàng và hạt nhăn. Cho 2 cây có kiểu gen và giao phấn với<br />

AB ab<br />

nhau thu F 1 , cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên thu F 2 . Biết quá trình phát sinh giao tử ở các cây không<br />

xảy <strong>ra</strong> đột biến và cùng hoán vị với tần số f =20%. Cho các nhận định sau:<br />

(1) Trong các hạt trên cây F 1 , tỉ lệ các hạt mang gen trội về tính trạng hình dạng hạt là 0,75.<br />

(2) Trên các quả F 1 , ta thu được tỉ lệ hạt trơn : nhăn xấp xỉ là 3:1.<br />

(3) Khi thu hoạch quả trên các cây F 1, ta nhận được tất cả quả <strong>đề</strong>u là quả đỏ.<br />

(4) Xác suất chọn được 1 hạt nhăn trong tổng hạt nhăn F 2 khi đem gieo ta được cây cho quả vàng<br />

là 64%.<br />

Số nhận định đúng là<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 284: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy<br />

định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả<br />

dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với<br />

cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân<br />

cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng,<br />

tròn. Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với<br />

phép lai trên?


BD bd Ad ad AB ab<br />

AD ad<br />

A. Aa aa<br />

B. Bb bb C. Dd dd D. Bb bb<br />

bd bd aD ad ab ab<br />

ad ad<br />

Câu 285: Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: quy định thân thấp; B: quy định quả tròn, b:<br />

quy định quả bầu dục; D: quy định quả ngọt, d: quy định quả chua; E: quy định quả chín sớm, e:<br />

quy định quả chín muộn. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Nếu vị trí các gen<br />

trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là<br />

A. 384. B. <strong>12</strong>0. C. 136. D. 768.<br />

Câu 286: Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?<br />

A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của<br />

các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi <strong>từ</strong> thế hệ này sang thế hệ khác.<br />

B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của<br />

các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.<br />

C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của<br />

các alen ở mỗi gen có khuynh hướng tăng dần <strong>từ</strong> thế hệ này sang thế hệ khác.<br />

D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội<br />

có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.<br />

Câu 287: Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy<br />

định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng qua nhiều<br />

thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện <strong>theo</strong> gen trội. Cho các nhận định sau cấu trúc di<br />

<strong>truyền</strong> của quần thể:<br />

(1) Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa.<br />

(2) Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1.<br />

(3) Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.<br />

Số nhận định đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 288: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?<br />

(1) Xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.<br />

(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.<br />

(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.<br />

(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3


Câu 289: Xét các phát biểu sau:<br />

(1) Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa tức là một mã di <strong>truyền</strong> có thể mã hóa cho một hoặc một số<br />

loại axit amin.<br />

(2) Tất cả các ADN <strong>đề</strong>u có cấu trúc mạch kép.<br />

(3) Phân tử tARN <strong>đề</strong>u có cấu trúc mạch kép và <strong>đề</strong>u có liên kết hiđrô.<br />

(4) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất<br />

(5) ARN thông tin có cấu trúc mạch thẳng<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 290: Phân tử AND ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang<br />

môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử AND còn chứa N 15 ?<br />

A. <strong>Có</strong> 8 phân tử AND. B. <strong>Có</strong> 2 phân tử AND.<br />

C. <strong>Có</strong> 16 phân tử AND. D. <strong>Có</strong> 4 phân tử AND.<br />

Câu 291: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là<br />

A. A liên kết với T, G liên kết với X.<br />

B. A liên kết với X, G liên kết với T.<br />

C. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.<br />

D. A liên kết với U, G liên kết với X.<br />

Câu 292: Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp <strong>từ</strong> 10 -6 - 10 -4 , nhưng đột biến gen là nguồn<br />

nguyên <strong>liệu</strong> chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:<br />

(1) Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống cơ thể sinh vật so với đột biến NST.<br />

(2) Số lượng gen trong tế bào là rất lớn.<br />

(3) Đột biến gen thường có hại cho thể đột biến nhưng lại thường ở trạng thái lặn.<br />

(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.<br />

Số nội dung nói đúng là<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 293: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là<br />

0,1AA : 0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác<br />

động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1<br />

(1) có kiểu gen đồng hợp tử lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 28% .


(2) đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>.<br />

(3) <strong>Có</strong> kiểu gen đồng hợp tử trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 16%.<br />

(4) có kiểu gen dị hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 56%.<br />

Số phương án đúng là<br />

A. 3 B. 2 C. 0 D. 1<br />

Câu 294: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể<br />

thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của<br />

nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di <strong>truyền</strong> của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế<br />

hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:<br />

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn<br />

hoàn toàn. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ<br />

thứ II đối với hai bệnh nói trên?<br />

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4<br />

(2) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4<br />

(3) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/<strong>12</strong>.<br />

(4) Xác suất là con t<strong>ra</strong>i và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 295: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh. Các cặp<br />

gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời<br />

con (F 1 ) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là<br />

A. 9/16. B. 5/32. C. 27/64. D. 1/4.<br />

Câu 296: Trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm:<br />

(1) Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.<br />

(2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc<br />

(3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.<br />

(4) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất<br />

cho cơ thể sinh vật.


(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.<br />

(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó<br />

tồn tại.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu câu đúng?<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5<br />

Câu 297: Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy<br />

định quả tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ<br />

trội hoàn toàn so với b qui định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen<br />

trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn,<br />

hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa<br />

đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% cây quả tròn, hoa vàng:<br />

6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không<br />

thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:<br />

AB AD Ad<br />

A. Dd<br />

B. Bb<br />

C. Bb<br />

D.<br />

ab<br />

ad<br />

aD<br />

Ab Dd<br />

aB<br />

Câu 298: Cho sóc cái đuôi xù, lông nâu giao phối với sóc đực đuôi trơn, lông xám. F1 thu được<br />

toàn sóc đuôi xù, lông nâu. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được:<br />

291 sóc đuôi xù, lông nâu<br />

9 sóc đuôi xù, lông xám<br />

9 sóc đuôi trơn, lông nâu<br />

86 sóc đuôi trơn, lông xám<br />

Và một số sóc đuôi trơn, lông xám bị chết ngay khi sinh.Biết rằng tất cả các con sóc F2 có kiểu<br />

hình khác bố mẹ chúng <strong>đề</strong>u là sóc đực.<br />

Xác định số lượng con sóc đuôi trơn, lông xám bị chết ?<br />

A. 28. B. 5. C. 8. D. 10.<br />

Câu 299: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép<br />

lai sau:<br />

(1) AaBb x Aabb. (2) AaBb x aabb.<br />

Ab ab<br />

Ab Ab<br />

(3) (có hoán vị với tần số 50%). (4) .<br />

aB ab<br />

ab ab<br />

Ab aB<br />

(5) Aabb x aaBb. (6) .<br />

ab ab


Nếu không có đột biến và các loại giao tử được thụ tinh với xác suất như nhau, các loại hợp tử có<br />

tỉ lệ sống sót như nhau thì trong các phép lai nói trên, số lượng phép lai mà đời con có 4 loại kiểu<br />

hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là<br />

A. 4 B. 3 C. 5 D. 2<br />

Câu 300: <strong>Có</strong> hai tế bào ở một cơ thể sinh vật có kiểu gen:<br />

BD<br />

Aa bd<br />

thực hiện giảm phân hình<br />

thành giao tử có xảy <strong>ra</strong> hoán vị. Hai tế bào trên sau giảm phân có thể tạo <strong>ra</strong> số loại giao tử là:<br />

(1) 2 loại. (2) 4 loại. (3) 6 loại. (4) 8 loại.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận trên là đúng?<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 301: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy<br />

định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn<br />

so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường, quá trình phát sinh<br />

giao tử đực và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các<br />

alen E và e với tần số 40%.<br />

Ab DE Ab DE<br />

Phép lai (P) cho các phát biểu sau về F 1 :<br />

aB de aB de<br />

(1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 8,16%.<br />

(2) Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.<br />

(3) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen 9,62%.<br />

(4) Tỷ lệ kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 302: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu<br />

gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng cở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với<br />

cừu cái có sừng thu được F1. Nếu cho các cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng, <strong>theo</strong> lí<br />

thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là :<br />

A. 75% có sừng : 25% không sừng. B. 100% có sừng.<br />

C. 25% có sừng : 75% không sừng. D. 50% có sừng : 50% không sừng.<br />

Câu 303: Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?<br />

A. Bị enzim xúc tác phân <strong>giải</strong>.<br />

B. Rời nhân để di chuyển <strong>ra</strong> tế bào chất.


C. Liên kết với phân tử ARN.<br />

D. Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN.<br />

Câu 304: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy <strong>từ</strong> một bệnh nhân<br />

người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?<br />

A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.<br />

B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.<br />

C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.<br />

D. ADN của người bệnh bị lai hóa với ARN.<br />

Câu 305: Lai hai cá thể <strong>đề</strong>u dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở<br />

đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp<br />

gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. <strong>Có</strong> bao nhiêu<br />

kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?<br />

(1) Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.<br />

(2) Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 30%.<br />

(3) Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 10%.<br />

(4) Hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 306: Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 4 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen,<br />

locut II có 3 alen, locut III có 4 alen, locus IV có 3 alen. Biết locus I và III cùng nằm trên cặp<br />

NST số 3; locus II nằm trên cặp NST số 5 và locus IV nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Trật tự<br />

sắp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần<br />

thể, là bao nhiêu<br />

A. 78. B. 72. C. 24. D. 36.<br />

Câu 307: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa chủ yếu là do<br />

A. sự không phù hợp giữa nhân và tề bào chất của hợp tử.<br />

B. hai loài bố mẹ có số lượng và hình thái NST khác nhau.<br />

C. sự không tương hợp giữa hai bộ gen ảnh hưởng tới sự bắt cặp của các NST trong giảm phân.<br />

D. bộ NST ở con lai là số lẻ ví dụ như lừa cái lai với Ngựa đực tạo <strong>ra</strong> con La (2n = 63).<br />

Câu 308: Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy<br />

định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định kiểu gen của cây thân<br />

cao, hoa đỏ (cây Q), có thể sử dụng bao nhiêu phép lai trong những phép lai sau đây?<br />

(1) Cho cây Q giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng


(2) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng<br />

(3) Cho cây Q tự thụ phấn<br />

(4) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 309: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi - Vanbec là<br />

A. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn <strong>ra</strong> ngay trong lòng quần thể.<br />

B. Góp phần trong công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.<br />

C. Từ cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen.<br />

D. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.<br />

Câu 310: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu<br />

AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng<br />

phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó<br />

A. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.<br />

B. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.<br />

C. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.<br />

D. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.<br />

Câu 311: Số bộ ba mã hóa các axit amin là<br />

A. 61. B. 42. C. 64. D. 21.<br />

Câu 3<strong>12</strong>: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã?<br />

(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

(2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen.<br />

(3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có <strong>chi</strong>ều 3’→5’.<br />

(4) Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện <strong>theo</strong> đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-<br />

G.<br />

(5) Phân tử ARN được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→3’.<br />

(6) Enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’→5’.<br />

(7) Enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ <strong>tách</strong> nhau <strong>ra</strong> đến đấy,<br />

những vùng em enzim này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là đóng xoắn cục<br />

bộ.<br />

(8) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za sẽ được <strong>giải</strong> phóng.


A. 8 B. 5 C. 6 D. 7<br />

Câu 313: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Một thể đột biến, khi tế bào sinh<br />

dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên <strong>liệu</strong><br />

tương đương với 91 NST đơn. Cơ thể nói trên thuộc:<br />

A. thể dị bội. B. thể đa bội. C. thể một. D. thể dị đa bội.<br />

Câu 314: Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến nhưng <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa alen D và alen d. Cho kết quả đúng là:<br />

(1) 8 loại giao tử với tỉ lệ : 1A Bd : 1 a bD : 1A BD:1 a bd : 1 a Bd : 1 a BD: 1A bD: 1A bd<br />

(2) 8 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen : A Bd = 1 a bD = a Bd =A bD ≥ 1/8 ;<br />

A BD = a bd =<br />

A BD = A bd ≤ 1/8<br />

(3) Cho 4 loại giao tử với số lượng <strong>từ</strong>ng loại sau: 3A Bd = 3A BD = 3 a bD = 3 a bd<br />

(4) Cho 8 loại giao tử với số lượng <strong>từ</strong>ng loại sau: 2A Bd , 2A BD, 2 a bD , 2 a bd , 1 a Bd , 1<br />

aBD, 1A bD , 1A bd<br />

A. (1) hoặc (2) B. (2)<br />

C. (3) hoặc (4) D. (1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc (4)<br />

Câu 315: Ở người, <strong>theo</strong> dõi sự di <strong>truyền</strong> tính trạng lông mi ở phả hệ sau:<br />

Xác suất cặp vợ chồng III.4 và III.5 sinh <strong>ra</strong> con t<strong>ra</strong>i lông mi thẳng là bao nhiêu?<br />

A. 1/6. B. 1/18. C. 1/<strong>12</strong>. D. 1/4.<br />

Câu 316: Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lai giữa hai cơ<br />

Ab Ab<br />

thể P: DdEe x DdEe, thu được F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình<br />

aB aB<br />

giảm phân. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, trong số cá thể được tạo <strong>ra</strong> ở F 1 số cá thể có kiểu hình mang hai<br />

tính trạng trội và hai tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ


1<br />

7<br />

1<br />

9<br />

A. B. C. D.<br />

32<br />

32<br />

8<br />

64<br />

Câu 317: Ở mèo, lông nhung do một alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người<br />

nuôi mèo có đàn mèo gồm 500 con, trong đó có 80 con lông nhung. Một lần, có khách đến trả<br />

giá cao và mua cả 80 con lông nhung. Để tiếp tục có mèo lông nhung, người chủ đành cho lai<br />

ngẫu các con mèo còn lại với nhau. Giả sử đàn mèo ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, không có đột<br />

biến phát sinh, tính <strong>theo</strong> lý thuyết, tỷ lệ mèo lông nhung thu được ở thế hệ tiếp <strong>theo</strong> là<br />

A. 8,16% B. 1,25% C. 16,25% D. 5,76%<br />

Câu 318: Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operôn ở sinh vật nhân sơ <strong>theo</strong> mô hình điều hoà<br />

operôn Lac đã được Jacob và Monod – 2 nhà khoa <strong>học</strong> người Pháp phát hiện ở vi khuẩn<br />

E. coli vào năm 1961. Quan sát hình và cho biết trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu<br />

thông tin đúng?<br />

(1) Gen điều hoà (R) nằm cạnh nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.<br />

(2) Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzime phiên mã bám vào để khởi<br />

động phiên mã.<br />

(3) Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp <strong>theo</strong> trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O),<br />

vùng khởi động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

(4) Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O) liên kết với ARN pôlime<strong>ra</strong>za<br />

để tiến hành phiên mã. c<br />

(5) Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động<br />

của prôtêin ức chế.<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 319: Ở một loài, có 2 thứ cây thấp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và<br />

cây thấp 2.<br />

TN1: cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-1 có kiểu hình cây cao. Cho F 1-<br />

1 tự thụ phấn được F 2-1 phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp.<br />

TN2: cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1-2 có kiểu hình cây cao. Cho F 1-<br />

2 tự thụ phấn được F 2-2 phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây.<br />

TN3: cho cây thấp 1 và cây thấp 2 giao phấn với nhau, thu được F1-3 toàn cây cao, cho F 1-3 tự<br />

thụ, thu được F 2-3 phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 9 cây cao : 7 cây thấp. Cho các kết luận sau:<br />

(1) Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao thân chịu sự <strong>chi</strong> phối của quy luật tương tác bổ sung.


(2) Giả sử A-B-: cao; A-bb+ aaB- + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 1 là Aabb.<br />

(3) Giả sử A-B-: cao; A-bb+ aaB- + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 2 là aaBB.<br />

(4) Trong số các cây thấp F 2 thu được <strong>từ</strong> thí nghiệm 3 thì tỉ lệ cây thấp đồng hợp là 3/7.<br />

(5) Trong số các cây cao F 2 thu được <strong>từ</strong> thí nghiệm 2 thì tỉ lệ cây cao dị hợp là 2/3.<br />

Số kết luận có nội dung đúng là<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 320: Cho biết A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định<br />

hoa tím. D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Trong 1 phép lai P người ta thu được F1 có tỉ<br />

lệ kiểu hình là: 4 hoa trắng, quả dài : 8 hoa trắng, quả tròn : 3 hoa vàng, quả tròn : 1 hoa tím, quả<br />

tròn. Kiểu gen của P có thể là:<br />

Ad Ad AD Ad<br />

Bd Bd BD BD<br />

A. Bb<br />

Bb hoặc Bb<br />

Bb B. Aa Aa hoặc Aa Aa .<br />

aD aD ad aD<br />

bD bD bd bd<br />

Ad Ad AD AD<br />

Bd Bd<br />

C. Bb<br />

Bb hoặc Bb<br />

Bb D. Aa Aa hoặc<br />

aD aD ad ad<br />

bD bD<br />

BD Bd<br />

Aa Aa<br />

bd bD<br />

Câu 321: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được<br />

F2: 27 cây quả tròn- ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu -chua, 3 cây<br />

quả dài - ngọt, 1 cây quả dài – chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1<br />

với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 4: 4: 3: 3: 1: 1. Số phép lai phù hợp với kết quả trên:<br />

A. 1 B. 6 C. 2 D. 4<br />

Câu 322: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân<br />

thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,<br />

hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 16%<br />

cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. <strong>Có</strong> các kết luận sau về thế hệ lai F1:<br />

(1) <strong>Có</strong> 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.<br />

(2) Ở thế hệ lai có 50% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.<br />

(3) Tỉ lệ % cây cao, hoa đỏ thuần chủng bằng cây thấp, hoa trắng.<br />

(4) Ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng?<br />

A. 3 B. 1 C. 0 D. 2<br />

Câu 323: Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần<br />

chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới<br />

cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10%


thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai<br />

này chịu sự <strong>chi</strong> phối của các quy luật:<br />

(1) <strong>Di</strong> truyên trội lặn hoàn toàn<br />

(2) Gen nằm trên NST X, di <strong>truyền</strong> chéo<br />

(3) Liên kết gen không hoàn toàn<br />

(4) Gen nằm trên NST Y, di <strong>truyền</strong> thẳng<br />

Số phương án đúng là<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 324: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy<br />

định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so<br />

với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định<br />

mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao<br />

phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống<br />

ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt,<br />

mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân<br />

xám, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 25%. C. 1,25%. D. 2,5%.<br />

Câu 325: Gen B có <strong>chi</strong>ều dài 0,51µm và tỷ lệ<br />

A <br />

3 . Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước<br />

G 7<br />

không đổi và có 4051 liên kết hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân, ở kỳ<br />

giữa, tổng số nucleotit <strong>từ</strong>ng loại trong các gen B và b là:<br />

A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thêm hoặc thay thế 1 cặp nuclêôtit.<br />

C. thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. thêm 1 cặp nuclêôtit.<br />

Câu 326: Gen B có <strong>chi</strong>ều dài 0,51µm và tỷ lệ . Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước không<br />

đổi và có 4051 liên kết hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân, ở kỳ giữa, tổng<br />

số nucleotit <strong>từ</strong>ng loại trong các gen B và b là:<br />

A. G = X = 4202; A = T = 1798. B. G = X = 2010; A = T = 900.<br />

C. G = X = 1798; A = T = 4202. D. G = X = 2101; A = T = 999.<br />

Câu 327: Ở một loài động vật, biết tính trạng màu sắc mắt do hai cặp gen A,a,B,b phân li độc<br />

lập quy định. Cho F1 có kiểu hình đỏ lai phân tích với cơ thể đồng hợp lặn thu được tỉ lệ 1 đỏ : 3<br />

trắng. Dự đoán nào sau đây đúng?<br />

Chọn câu trả <strong>lời</strong> đúng:<br />

A. P: AaBb × aaBB cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.


B. P: AaBb × aaBb và P AaBb × Aabb cho kết quả đời con giống nhau.<br />

C. <strong>Có</strong> 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trắng.<br />

D. Cho F1 lai với F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng: 7 đỏ.<br />

Câu 328: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen <strong>đề</strong>u nằm trên một cặp<br />

NST thường. Nếu trật tự sắp xếp các gen có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp có thể<br />

có trong quần thể lần lượt là:<br />

A. 24 và 253. B. 144 và 1656. C. 24 và 1518. D. 144 và 270.<br />

Câu 329: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng<br />

Ab Ab<br />

và gen trội là trội hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai DdEe x DdEe liên kết hoàn<br />

aB aB<br />

toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 7/32. B. 9/64. C. 3/8. D. 9/16.<br />

Câu 330: Nhân tố nào dưới đây không tạo <strong>ra</strong> nguồn biến dị di <strong>truyền</strong> được?<br />

A. Quá trình đột biến. B. Giảm phân.<br />

C. Chọn lọc tự nhiên. D. Thụ tinh.<br />

Câu 331: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một<br />

quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả<br />

vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là<br />

A. 0,4A và 0,6a. B. 0,5A và 0,5a. C. 0,2A và 0,8a. D. 0,6A và 0,4a.<br />

Câu 332: <strong>Có</strong> các nhận xét sau đây:<br />

1. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định<br />

2. Cô Hằng được bố <strong>truyền</strong> cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.<br />

3. Kiểu hình được tạo thành là kết quả tổ hợp các tính trạng được chọn lọc của bố, mẹ.<br />

4. Mức độ mềm dẻo kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào kiểu gen quy định kiểu hình đó.<br />

5. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào.<br />

Số nhận xét không đúng là:<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 333: Một cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xoma <strong>đề</strong>u thừa 1 NST ở 1 cặp nhất định so với<br />

bình thường. Cá thể đó được gọi là<br />

A. thể một. B. thể tam bội. C. thể khuyết. D. thể ba.


Câu 334: Quá trình tự nhân đôi AND, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng<br />

hợp gián đoạn vì enzim AND – polime<strong>ra</strong>za<br />

A. có lúc thì trượt <strong>theo</strong> mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→ 3’, có lúc thì trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong><br />

<strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ và mạch mới luôn tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’→ 3’.<br />

B. chỉ trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’và tổng hợp mạch mới bổ sung <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’<br />

→ 5’.<br />

C. có lúc thì trượt <strong>theo</strong> mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→ 3’, có lúc thì trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong><br />

<strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ và mạch mới luôn tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ → 5’.<br />

D. chỉ trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’<br />

→ 3’.<br />

Câu 335: Trên hai cánh của NST số 1 hình chữ V ở ruồi giấm có 8 đoạn NST được đánh dấu <strong>từ</strong><br />

a đến h. Khi nghiên cứu 4 nòi sau thuộc cùng một giống.<br />

Nòi 1: <strong>Có</strong> thứ tự các đoạn NST: AHBDCFEG<br />

Nòi 2: <strong>Có</strong> thứ tự các đoạn NST: AEDCFBHG<br />

Nòi 3: <strong>Có</strong> thứ tự các đoạn NST: AHBDGEFC<br />

Nòi 4: <strong>Có</strong> thứ tự các đoạn NST: AEFCDBHG<br />

Cho biết nòi nọ xuất phát <strong>từ</strong> nòi kia do xuất hiện một đột biến cấu trúc NST.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

I. Đột biến cấu trúc NST thuộc kiểu đột biến đảo đoạn NST xảy <strong>ra</strong> trong quá trình phân bào.<br />

II. Dạng đột biến này thường gây hậu quả nghiêm trọng làm cá thể đột biến bị chết.<br />

III. Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2.<br />

IV. Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 336: Cho sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen<br />

tương ứng S không quy định bệnh.


Cho biết bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 <strong>đề</strong>u không có ai mang alen gây bệnh.<br />

Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?<br />

(1) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.<br />

(2) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh là 39/80.<br />

(3) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3/80.<br />

(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con t<strong>ra</strong>i sau<br />

bị bệnh là 95/36864.<br />

(5) Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3.<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 337: Ở một loài thực vật cặp gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định<br />

hoa trắng. Khi trong kiểu gen có cả hai alen B và D thì cho quả dẹt; khi trong kiểu gen chỉ có B<br />

AB<br />

hoặc D thì cho quả dài; khi kiểu gen không có cả alen B và D thì cho quả tròn. Phép lai: Dd<br />

ab<br />

AB<br />

x dd cho tỉ lệ cây hồng, tròn ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng hoán vị xảy <strong>ra</strong> ở hai bên với<br />

ab<br />

tần số 40%.<br />

A. 9%. B. 6,25%. C. 6%. D. <strong>12</strong>,5%.<br />

Câu 338: Xét các phát biểu sau đây:<br />

(1) Tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại<br />

axit amin.<br />

(2) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> đầu 3’ – 5’ của mARN .<br />

(3) Tính phổ biến của mã di <strong>truyền</strong> là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp.<br />

(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen <strong>đề</strong>u được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.<br />

Trong 4 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?


A. 2 B. 3 C. 0 D. 1<br />

Câu 339: Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:<br />

- Giới đực: 0,8 X A Y: 0,2 X a Y.<br />

- Giới cái: 0,4 X A X A : 0,4 X A X a : 0,2 X a X a .<br />

Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là:<br />

A. Giới đực: 0,8 X A Y: 0,2 XaY; giới cái: 0,4 X A X A : 0,4 X A X a : 0,2 X a X a .<br />

B. Giới đực 0,4 X A Y: 0,6 X a Y; giới cái: 0,48 X A X A : 0,44 X A X a : 0,08 X a X a .<br />

C. Giới đực: 0,6 X A Y: 0,4 X a Y; giới cái: 0,44 X A X A : 0,48 X A X a : 0,08 X a X a .<br />

D. Giới đực: 0,6 X A Y: 0,4 X a Y; giới cái: 0,48 X A X A : 0,44 X A X a : 0,08 X a X a .<br />

Câu 340: Hình ảnh dưới đây cho biết mô hình cấu trúc ADN do J.Watson và C.Crick công bố<br />

năm 1953. Hãy quan sát hình và cho biết trong<br />

các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?<br />

(1) ADN được cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung. Trên cùng 1 mạch A liên kết với T bằng 2 liên<br />

kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.<br />

(2) Đường kính của phân tử ADN là 2 nm.<br />

(3) Mỗi chu kì xoắn dài 34A o A T<br />

gồm 20 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ đặc thù.<br />

G X<br />

(4) ADN được cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại bazơ nitơ A, T, G, X.


(5) Các nuclêôtit trên cùng mạch liên kết với nhau bằng liên kết yếu, điều này có ý nghĩa quan<br />

trọng trong quá trình nhân đôi ADN.<br />

(6) ADN gồm hai mạch đối song song: 5’OH – 3’P và 3’OH – 5’P, xoắn <strong>đề</strong>u xung quanh một trục.<br />

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2<br />

Câu 341: Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy<br />

định.<br />

Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả t<strong>ra</strong>i, gái và <strong>đề</strong>u không<br />

bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là:<br />

A. <strong>12</strong>,50%. B. 3,<strong>12</strong>5%. C. 6,25%. D. 8,33%.<br />

Câu 342: <strong>Có</strong> 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử. Nếu 5 tế bào<br />

này giảm phân tạo <strong>ra</strong> 8 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là:<br />

A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.<br />

C. 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.<br />

Câu 343: Sự rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào sinh tinh của<br />

cơ thể lưỡng bội (2n) có thể làm xuất hiện các loại giao tử:<br />

A. n + 1 ; n – 1. B. n; n + 1 ; n – 1.<br />

C. 2n + 1 ; 2n – 1. D. n; 2n + 1.<br />

Câu 344: Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do 3 cặp gen (Aa,Bb.Dd) phân ly độc lập tương tác cộng gộp,<br />

mỗi alen trội cao thêm 5cm.Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F 1 có <strong>chi</strong>ều cao 130 cm .<br />

Lai F 1 với cây thấp nhất thu được F 2 . <strong>Có</strong> mấy nhận xét sau phù hợp.<br />

(1) F 2 không có cây nào 130 cm. (2) F 2 cây cao <strong>12</strong>5 cm <strong>chi</strong>ếm hơn 35%.<br />

(3) Cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao 145 cm. (4) Ở F 2 có 8 kiểu hình.<br />

(5) Ở F 2 có 50% cây cao dưới <strong>12</strong>5 cm.<br />

A. 2 B. 5 C. 4 D. 3<br />

Câu 345: Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:


(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.<br />

(2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.<br />

(3) Làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết.<br />

(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.<br />

(5) Làm tăng sự sai khác giữa các nòi trong loài.<br />

(6) Làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.<br />

Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?<br />

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 346: Cho con đực thân đen mắt trắng t/c lai với con cái thân xám mắt đỏ t/c được F 1 toàn thân<br />

xám mắt đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau, đời F 2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở giới<br />

đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt<br />

đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự <strong>chi</strong> phối của các quy luật:<br />

(1) <strong>Di</strong> truyên trội lặn hoàn toàn. (2) Gen nằm trên NST X, di <strong>truyền</strong> chéo.<br />

(3) liên kết gen không hoàn toàn. (4) Gen nằm trên NST Y, di <strong>truyền</strong> thẳng.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 347: Một tế bào sinh dục đực, xét 3 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có kí hiệu AaBbDd, giả sử<br />

không có hiện tượng t<strong>ra</strong>o đổi chéo xảy <strong>ra</strong>. Thực tế tế bào này sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?<br />

A. 4 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 8 loại giao tử. D. 16 loại giao tử.<br />

Câu 348: Một gen có hiệu số phần trăm nuclêôtit loại adenin với một loại nuclêôtit khác là 5% và<br />

có số nucleotit loại adenin là 660. Sau khi gen xảy <strong>ra</strong> đột biến điểm, gen đột biến có <strong>chi</strong>ều dài 408<br />

G<br />

nm và có tỉ lệ 82,1% . Dạng đột biến điểm xảy <strong>ra</strong> với nói gen nói trên là<br />

A <br />

A. thêm một cặp nucleotit loại G-X. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.<br />

C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D. mất một cặp nucleotit loại A-T.<br />

Câu 349: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a<br />

quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự<br />

thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F 2 , cây thân cao <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số<br />

cây thân cao ở (P), cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 5% B. <strong>12</strong>,5% C. 25% D. 20%<br />

Câu 350: Xét các trường hợp sau:<br />

1. Gen nằm trên NST giới tính ở vùng NST tương đồng.


2. Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp).<br />

3. Gen nằm trên NST thường ở loài lưỡng bội.<br />

4. Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng với NST giới tính Y.<br />

5. Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng với NST X của giới XY.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu trường hợp gen tồn tại thành cặp alen?<br />

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.<br />

Câu 351: Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen là : 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc<br />

di <strong>truyền</strong> của quần thể sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên ( trong điều kiện cân bằng Hacđi – Vanbec)<br />

sẽ là:<br />

A. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. B. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1.<br />

C. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa = 1. D. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.<br />

Câu 352: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng<br />

quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa<br />

vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự<br />

thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%. Biết<br />

rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số như nhau.<br />

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?<br />

( 1 ) F 2 có 9 loại kiểu gen<br />

(2) F 2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn<br />

(3) Ở F 2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 50%<br />

(4) F 1 xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%.<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 353: Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng được F 1<br />

có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F 1 lai với 1 cây khác (cây A) thu được thế hệ lai (II) có 4<br />

loại kiểu hình, trong đó thân thấp, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm 30% và thân thấp, hoa trắng <strong>chi</strong>ếm 20%. Các kết<br />

luận sau:<br />

(1) Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ lai (II) <strong>chi</strong>ếm 5%.<br />

(2) Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) có 3 kiểu gen cùng quy định.<br />

(3) Theo lí thuyết, cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) có 2 kiểu gen cùng quy định.<br />

(4) Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là 20%.<br />

(5) Theo lí thuyết, cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) dị hợp 2 cặp gen <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

(6) Theo lí thuyết, ở thế hệ lai (II) có 7 kiểu gen quy định các tính trạng trên


Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận có thể đúng?<br />

A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.<br />

Câu 354: Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4<br />

nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau.<br />

Dưới đây là các kết luận rút <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> hình trên:<br />

(1) <strong>Bộ</strong> NST của loài 2n = 4.<br />

(2) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II.<br />

(3) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân.<br />

(4) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế.<br />

(5) Quá trình phân bào này xảy <strong>ra</strong> ở tế bào thực vật.<br />

<strong>Có</strong> mấy kết luận đúng?<br />

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.<br />

Câu 355: Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di <strong>truyền</strong> liên kết.<br />

(2) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên NST <strong>theo</strong> tương quan<br />

nghịch.<br />

(3) Liên kết gen và hoán vị gen <strong>đề</strong>u làm tăng số biến dị tổ hợp.<br />

(4) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy <strong>ra</strong> bao nhiêu t<strong>ra</strong>o đổi<br />

chéo.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />

Câu 356: Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen I A , I B , I O quy định, nhóm máu A được quy định<br />

bởi các kiểu gen I A I A , I A I O , nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I B I B , I B I O , nhóm máu O<br />

được quy định bởi kiểu gen I O I O , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa<br />

bố và mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?<br />

A. I B I O và I A I B . B. I A I B và I A I B . C. I A I O và I B I O . D. I A I O và I A I B .


Câu 357: Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. Các loài sinh vật <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong> trừ một vài ngoại lệ.<br />

B. Mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>từ</strong> một điểm xác định và chồng gối lên nhau.<br />

C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin.<br />

D. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi<br />

polypeptit.<br />

Câu 358: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do hai gen A và B quy định. Nếu trong kiểu gen có cả<br />

A và B sẽ tạo <strong>ra</strong> kiểu hình hoa kép, nếu chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có cả hai alen trội A và<br />

B sẽ tạo <strong>ra</strong> hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F 1 sau đó cho F 1 giao phấn tự do với nhau<br />

cho <strong>ra</strong> đời F 2 . <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai cho F 2 với sự phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 kép : 1 đơn ?<br />

A. 6. B. 10. C. 8. D. 4.<br />

Câu 359: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy<br />

định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại<br />

alen trội A hoặc B hoặc không có alen trộI thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng<br />

thuần chủng với nhau thu được F 1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F 1 lai với cây hoa trắng có kiểu<br />

gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được F 2 . Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, tính <strong>theo</strong><br />

lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2 là:<br />

A. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. B. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.<br />

C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.<br />

Câu 360: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so<br />

với gen a quy định hoa trắng, gen b quy định quả dài nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Khi lai cây<br />

thuần chủng (P) hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F 1 , cho cây F 1 tự thụ phấn thu<br />

được F 2 , kết quả tự thụ phấn F 2 thu được F 3 . Theo lý thuyết, trong số các cây F 3 thì tỉ lệ kiểu hình<br />

hoa đỏ, quả tròn thu được là:<br />

A. 1/4. B. 9/16. C. 25/64. D. 13/64.<br />

Câu 361: Một phân tử ADN có <strong>chi</strong>ều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần<br />

cung cấp:<br />

A. 15000 nuclêôtit. B. 2000 nuclêôtit. C. 2500 nuclêôtit. D. 3000 nuclêôtit.<br />

Câu 362: <strong>Có</strong> bao nhiêu nội dung sâu đây đúng, khi nói về đột biến gen?<br />

1. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp cho tiến hóa.<br />

2. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ<br />

hợp gen.<br />

3. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính).


4. Đột biến làm thay thế một cặp nuclêôtit trong gen thường gây <strong>ra</strong> hậu quả nghiêm trọng nhất.<br />

5. Đột biến gen thường có tính thuận nghịch;<br />

6. Tần số đột biến của các gen như nhau trước cùng một loại tác nhân với cường độ, liều lượng như<br />

nhau.<br />

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.<br />

Câu 363: Vào kì đầu của giảm phân 1, sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp<br />

NST tương đồng khác nhau sẽ gây <strong>ra</strong> các hiện tượng:<br />

(1) đột biến lặp đoạn NST. (2) đột biến chuyển đoạn NST.<br />

(3) đột biến đảo đoạn NST. (4) hoán vị gen.<br />

Số phương án đúng:<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 364: Giả sử: A: dài, a: ngắn, B: vàng, b: trắng. Cho giao phấn giữa P <strong>đề</strong>u thuần chủng khác<br />

nhau hai cặp tính trạng, F 1 đồng loạt xuất hiện ngô quả dài, hạt màu vàng. Cho ngô F 1 giao phấn với<br />

hai cây I và II co kiểu gen khác nhau, thu được kết quả phân li kiểu hình giống nhau ở đời F 2 .<br />

5997 cây ngô quả dài, hạt màu vàng. 3004 cây ngô quả dài, hạt màu trắng.<br />

2996 cây ngo quả ngắn, hạt màu vàng.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:<br />

(1) Hai tính trạng hình dạng quả và tính trạng màu sắc hạt di <strong>truyền</strong> liên kết với nhau.<br />

(2) <strong>Có</strong> thể có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở 1 bên với tần số bất kì.<br />

(3) F 1 có thể có kiểu gen AB<br />

ab<br />

AB Ab<br />

(4) Cá thể thứ nhất và thứ hai đem lai với F 1 có kiểu gen và hoặc ngược lại.<br />

ab aB<br />

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.<br />

Câu 365: Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen<br />

này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho 2 cây cùng loài có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen giao<br />

phấn với nhau. Trong tổng các cây thu được ở F 1 , tỉ lệ cây trưởng thành có kiểu hình thân thấp nảy<br />

mầm <strong>từ</strong> hạt tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau<br />

đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?<br />

(1) Đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở một giới với tần số f = 36%.<br />

(2) Tỉ lệ các cây mang 2 tính trạng trội ở F 1 là 66%.


(3) Đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số f = 20%.<br />

(4) Các cây thân cao, hạt dài thu được ở thế hệ F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4,5%.<br />

(5) Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 18%.<br />

AB<br />

(6) Các cây có kiểu gen thu được ở thế hệ F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 32%.<br />

ab<br />

A. 0. B. 3. C. 1. D. 2.<br />

Câu 366: Cho sơ đồ phả hệ sau<br />

Bệnh P và bệnh Q <strong>đề</strong>u do một gen có hai alen quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy <strong>ra</strong> ở tất<br />

cả các thế hệ trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Những người không mắc bệnh <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp.<br />

(2) <strong>Có</strong> 4 người không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.<br />

(3) Người II-5 và II-7 có kiểu gen giống nhau.<br />

(4) Xác suất cặp vợ chồng II-7 và II-8 sinh con không mang alen gây bệnh là 16/27.<br />

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.<br />

Câu 367: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định cây thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây<br />

thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 . Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Theo lí thuyết,<br />

trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu<br />

hình của F 1 ?<br />

(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.<br />

(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.<br />

(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.<br />

(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.<br />

(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.<br />

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 368: Nếu trong nguyên phân nếu thoi phân bào trong tế bào lưỡng bội (2n) không hình thành<br />

thì có thể tạo nên tế bào mang bộ nhiễm sắc thể.<br />

A. lưỡng bội B. đơn bội C. tam bội. D. tứ bội.<br />

Câu 369: Gen A dài 306 nm, có 20% nuclêôtit loại Adenin. Gen A bị đột biến thành alen a . Alen a<br />

bị đột biến thành alen a 1 . Alen a 1 bị đột biến thành alen a 2 . Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp<br />

nuclêôtit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của<br />

alen a 1 là 2 và nhiều hơn so với alen a 2 là 1. Tính tổng số nuclêôtit của cơ thể mang kiểu gen<br />

Aaa 1 a 2 ?<br />

A. A = T = 1441; G = X = 2159. B. A = T = 1439; G = X = 2160.<br />

C. A = T = 1436; G = X = 2162. D. A = T = 1438; G = X = 2160.<br />

Câu 370: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh, alen B<br />

quy định hạt trơn, alen b quy định hạt nhăn. Các gen phân li độc lập với nhau. Cho các cá thể trong<br />

quần thể lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Hỏi có thể có bao nhiêu<br />

phép lai có sự phân tính kiểu hình?<br />

A. 25 B. 16 C. 45 D. 20<br />

Câu 371: Cho các hệ quả sau:<br />

1. Ở đời con, bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ, còn có các kiểu hình khác nhau. Những kiểu hình<br />

này được gọi là các biến dị tổ hợp.<br />

2. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp ở F2 là kết quả của sự tổ hợp các cặp alen tương ứng của P qua<br />

quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.<br />

3. Nếu biết được các gen quy định tính trạng khác nhau phân li độc lập với nhau thì ta có thể dự<br />

đoán trước được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.<br />

4. <strong>Có</strong> những kiểu hình có ở bố mẹ nhưng lại không được biểu hiện ở đời sau và ngược lại.<br />

Số hệ quả có thể được suy <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> các quy luật của Menđen là:<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 372: Quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?<br />

A. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa.<br />

B. 36% AA : 39% Aa : 25% aa.<br />

C. 77,44% AA : 21,<strong>12</strong>% Aa : 1,44% aa.<br />

D. 49% AA : 47% Aa : 4% aa.<br />

Câu 373: Khi nói về sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân thực có các phát biểu<br />

sau:


(1) ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng.<br />

(2) ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit lớn hơn so với ADN ngoài nhân.<br />

(3) ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân.<br />

(4) ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN trong nhân có cấu trúc kép dạng vòng.<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là:<br />

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.<br />

Câu 374: Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy <strong>ra</strong> ở hai giới<br />

đực và cái như nhau. Trong đó cặp alen Bb xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%; cặp alen Dd xảy <strong>ra</strong><br />

Ab De Ab De<br />

hoán vị với tần số chưa biết. Một cặp bố mẹ có kiểu gen P: . Cho các phát biểu sau:<br />

aB dE aB dE<br />

AB DE<br />

(1) Nếu F 1 xuất hiện loại kiểu gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,04% thì tần số hoán vị của cặp alen Dd là<br />

AB DE<br />

20%.<br />

(2) Nếu F 1 xuất hiện loại kiểu hình (A-B-D-ee) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 11,7504% thì tần số hoán vị gen là 28%.<br />

(3) Nếu F 1 xuất hiện loại kiểu hình (aaB-D-E-) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ <strong>12</strong>,6936% thì tần số hoán vị gen là 32%.<br />

(4) Nếu F 1 xuất hiện loại kiểu hình (A-bbddE-) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4,7304% thì tần số hoán vị gen là 46%.<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là<br />

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.<br />

Câu 375: Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường.<br />

Giả sử thế hệ xuất phát (P) gồm 100% số cá thể có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 số cá<br />

thể có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là<br />

A. 1/2 B. 7/8 C. 7/16 D. 1/8<br />

Câu 376: Trong nghiên cứu của Menden khi đem lai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng<br />

thuần chủng tương phản. Các con lai<br />

A. Biểu hiện kiểu hình giống bố hoặc mẹ.<br />

B. Biểu hiện các kiểu hình giống bố.<br />

C. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố hoặc mẹ.<br />

D. Biểu hiện kiểu hình giống mẹ.<br />

Câu 377: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt<br />

di <strong>truyền</strong>, trong đó I A = 0,5; I B = 0,2; I O = 0,3. <strong>Có</strong> mấy kết luận chính xác?<br />

(1) Người có nhóm máu AB <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10%. (2) Người nhóm máu O <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%.


(3) <strong>Có</strong> 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu. (4) Người nhóm máu A <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 35%.<br />

(5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5/11<br />

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.<br />

Câu 378: Anticodon là bộ ba trên:<br />

A. mạch mã gốc ADN. B. ADN. C. mARN. D. tARN.<br />

Câu 379: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định<br />

hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao<br />

phấn với nhau được F 1 , sau đó cho các cây F 1 ngẫu phối liên tiếp đến F 4 thu được 180 cây hoa trắng<br />

và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F 4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả<br />

sử mỗi quả <strong>đề</strong>u chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo <strong>đề</strong>u mọc thành<br />

cây hoa đỏ là:<br />

A. 18,46% B. 22,07% C. 50,45% D. 36,16%<br />

Câu 380: Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa <strong>12</strong>0 kiểu thể ba kép ( 2n + 1 + 1 ) khác<br />

nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. <strong>Bộ</strong> NST lưỡng bội của loài đó là<br />

A. 16. B. <strong>12</strong>0. C. 240. D. 32.<br />

Câu 381: Ở ruồi giấm, A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở phép lai ♂<br />

AB<br />

♀ , kiểu gen của đời con có tỉ lệ<br />

ab AB Ab<br />

ab aB<br />

A. 0,10. B. 0,<strong>12</strong>. C. 0,13. D. 0,15.<br />

Câu 382: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen?<br />

A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G- X. B. Thêm một cặp nuclêôtit.<br />

C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thay thế cặp A-T bằng cặp T- A.<br />

Câu 383: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa <strong>học</strong><br />

của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho<br />

A. tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.<br />

B. các NST trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.<br />

C. các NST được tồn tại <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng cặp tương đồng.<br />

D. cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.<br />

Câu 384: Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen IA, IB; Io. Biết bố nhóm máu A, mẹ<br />

nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:<br />

A. nhóm máu AB. B. nhóm máu B. C. nhóm máu A. D. nhóm máu O.


Câu 385: Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di <strong>truyền</strong>.Tần số alen I A =<br />

0,1 , I B = 0,7, I o = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:<br />

A. 0,05 ; 0,7; 0,21; 0,04. B. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04.<br />

C. 0,05 ; 0,77; 0,14; 0,04. D. 0,3; 0,4; 0,26 ; 0,04.<br />

Câu 386: Khi nói về đột biến, điều nào sau đây không đúng?<br />

A. phần lớn các đột biến tự nhiên có hại cho cơ thể sinh vật.<br />

B. đột biến là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp của tiến hoá.<br />

C. chỉ có những đột biến có lợi mới trở thành nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình tiến hoá.<br />

D. áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen.<br />

Câu 387: Sự hình thành các loài cây song nhị bội trong tự nhiên thường do<br />

A. lai tế bào xôma, sử dụng hooc<strong>môn</strong> thích hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai<br />

dạng song nhị bội.<br />

B. sử dụng phương pháp ghép cành.<br />

C. lai xa kèm <strong>theo</strong> đa bội hóa.<br />

D. sử dụng cônsixin để đa bội hóa.<br />

Câu 388: Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần<br />

chủng được F 1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn, F 2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa<br />

vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Tính<br />

<strong>theo</strong> lý thuyết cây hoa đỏ ở F 3 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 3/18. B. 2/9. C. 3/36. D. 1/9.<br />

Câu 389: <strong>Có</strong> 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình<br />

thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có<br />

thể tạo <strong>ra</strong> là:<br />

Chọn câu trả <strong>lời</strong> đúng:<br />

A. 8. B. 6. C. 2. D. 4.<br />

Câu 390: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?<br />

(1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêotit<br />

này.<br />

(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di<br />

chuyển về<br />

các cực của tế bào trong quá trình phân bào.


(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.<br />

(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.<br />

(5) Tùy <strong>theo</strong> vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể cá thể khác nhau.<br />

A. (3), (4), (5) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (5) D. (1), (3), (4)<br />

Câu 391: Khi nghiên cứu về sự di <strong>truyền</strong> hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước của thân,<br />

người ta cho giao phấn giữa cây hoa tím, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp, thu được F 1 đồng<br />

loạt hoa tím, thân cao. Cho F 1 tự thụ phấn, đời F 2 phân li kiểu hình gồm:<br />

2583 cây hoa tím, thân cao:<br />

862 cây hoa vàng, thân thấp:<br />

287 cây hoa trắng, thân thấp:<br />

859 cây hoa đỏ, thân cao<br />

Biết tính trạng kích thước thân do một cặp alen quy định.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:<br />

I. Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung.<br />

II. Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao thân và tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> phân li độc lập với nhau.<br />

III. Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> liên kết không hoàn<br />

toàn với cặp gen quy định <strong>chi</strong>ều cao thân.<br />

Bd Ad<br />

IV. F 1 có thể kiểu gen Aa hoặc Bd .<br />

bD aD<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 5.<br />

Câu 392: Cho các thông tin sau:<br />

(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.<br />

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.<br />

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các<br />

đột biển <strong>đề</strong>u biểu hiện ngay ở kiểu hình.<br />

(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.<br />

Những thông tin được dùng làm căn cứ để <strong>giải</strong> thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi<br />

khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:<br />

A. (2) (4). B. (l),(4) C. (2), (3). D. (3),(4).<br />

Câu 393: Khi lai giữa P <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất<br />

hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân


li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ: 6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều, 3 cây quả tròn, thơm, lượng<br />

vitamin A ít, 3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều, 2 cây quả tròn, không thơm, lượng<br />

vitamin A nhiều, 1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít, 1 cây quả bầu, không thơm,<br />

lượng vitamin A nhiều. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cặp gen Aa quy định hình<br />

dạng quả; cặp gen Bb quy định mùi thơm; cặp gen Dd quy định lượng vitamin A. Kiểu gen của<br />

cơ thể F1 là:<br />

AD<br />

Ad<br />

Bd<br />

A. Bb B. Bb C. Aa D.<br />

ad<br />

aD<br />

bD<br />

ABD<br />

abd<br />

Câu 394: Hình bên dưới mô tả quá trình nhân đôi của một phân tử ADN. Một ADN mẹ có chứa<br />

N 14 , chuyển sang môi trường có chứa N 15 và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp.<br />

Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng.<br />

(1) Hình trên mô tả quá trình nhân đôi của ADN <strong>theo</strong> cơ chế bán bảo toàn.<br />

(2) Sau khi chuyển ADN chứa N 14 sang môi trường có N 15 và tiếp tục nhân đôi 2 lần thì số ADN<br />

có chứa N 15 là 2.<br />

(3) Số ADN chứa nguyên <strong>liệu</strong> mới hoàn toàn <strong>từ</strong> môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường<br />

chứa N 15 là 2.<br />

(4) Số mạch đơn chứa N 15 sau 2 lần nhân đôi trong môi trường N 15 là 6.<br />

(5) Nếu cho 4 ADN con trên tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa N 15 đến lần thứ 5 thì số<br />

ADN chứa N 14 là 30.<br />

(6) Nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN<br />

không chứa N 14 là 7/16.<br />

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.


Câu 395: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm<br />

trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các<br />

phép lai sau:<br />

Phép lai<br />

Kiểu hình P<br />

Kiểu hình đời con<br />

Đỏ Vàng Xanh Trắng<br />

1 Cá thể mắt đỏ cá thể mắt đỏ 75% 0 25% 0<br />

2 Cá thể mắt đỏ cá thể mắt vàng 50% 25% 0 25%<br />

3 Cá thể mắt trắng cá thể mắt trắng 0 0 25% 75%<br />

Các alen quy định tính trạng màu mắt được sắp xếp <strong>theo</strong> <strong>thử</strong> tự <strong>từ</strong> trội đến lặn là<br />

A. Mắt xanh > Mắt đỏ > Mắt vàng > Mắt trắng.<br />

B. Mắt đỏ > Mắt xanh > Mắt vàng > Mắt trắng.<br />

C. Mắt xanh > Mắt vàng > Mắt đỏ > Mắt trắng.<br />

D. Mắt đỏ > Mắt vàng > Mắt trắng > Mắt xanh.<br />

Câu 396: Ở một loài cá, tính trạng da màu vàng được quy định bởi 1 gen trội A nằm trên NST<br />

thường; gen a da màu xanh, nếu trong quần thể tần số a: 0,6 thì xác suất 1 cặp P <strong>đề</strong>u có kiểu hình<br />

màu vàng dị hợp có thể sinh 3 cá con trong đó 2 cá con da vàng và 1 cá con da xanh là bao<br />

nhiêu? Cho rằng quần thể có sự cân bằng về kiểu gen.<br />

A. 0,98%. B. 3,24%. C. 9,72%. D. 1,2%.<br />

Câu 397: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các<br />

alen: a1>a2=a3) nằm trên cặp NST thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen:<br />

b1>b2=b3=b4>b5) và Locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: d1=d2>d3>d4) cùng nằm trên<br />

cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến.<br />

Cho các nhận định sau:<br />

(1) số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là <strong>12</strong>60. (2) Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử<br />

ở các locut gen trên.<br />

(3) Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể. (4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong<br />

quần thể.<br />

Số nhận định đúng:<br />

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 398: Những căn cứ sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?


1. Đột biến lệch bội.<br />

2. Đột biến đảo đoạn NST.<br />

3. Tần số HVG.<br />

4. Đột biến chuyển đoạn NST.<br />

5. Đột biến mất đoạn NST.<br />

Số căn cứ có nội dung đúng là<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.<br />

Câu 399: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết<br />

rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A , I B , I O ; trong đó alen I A quy định nhóm máu A,<br />

alen I B quy định nhóm máu B <strong>đề</strong>u trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O và bệnh<br />

trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến x ảy<br />

<strong>ra</strong>. Xác suất người con đầu lòng là con t<strong>ra</strong>i có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng<br />

(7 và 8) ở thế hệ thứ II là<br />

A. 1/18 B. 1/9 C. 5/18 D. 5/9<br />

Câu 400: Xét sự di <strong>truyền</strong> hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa, người ta cho lai<br />

giữa bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất<br />

hiện cây thân cao, hoa dạng kép. Cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2 phân li.<br />

332 cây thân cao, hoa dạng kép.<br />

1<strong>12</strong> cây thân thấp, hoa dạng kép.<br />

148 cây thân thấp, hoa dạng đơn.<br />

Biết tính trạng hình dạng hoa được điều khiển bởi một cặp alen.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung.<br />

(2) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng <strong>chi</strong>ều cao di <strong>truyền</strong> liên kết với cặp gen quy định<br />

tính trạng hình dạng hoa.


(3) <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%.<br />

(4) F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.<br />

(5) Lai phân tích F1, thế hệ Fa thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là<br />

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />

Câu 401: Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlime<strong>ra</strong>za <strong>đề</strong>u di chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ => 3’ để tổng hợp<br />

mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ => 5’.<br />

(2) Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG<br />

(3) 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin<br />

(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung xảy <strong>ra</strong> ở tất cả các nuclêôtit<br />

trong vùng mã hoá của gen.<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là<br />

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.<br />

Câu 402: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ<br />

giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1<br />

tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng :<br />

18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Cho các phát biểu sau :<br />

(1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.<br />

(2) Hai tính trạng <strong>chi</strong>ều cao thân và màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> liên kết với nhau.<br />

(3) <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 25%.<br />

(4) Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là 1/9<br />

(5) Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng<br />

F2 là 1/3<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 403: Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a<br />

là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n)). Cho các kết luận sau:<br />

(1) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả <strong>12</strong>8 (Aa)<br />

thì có thể tế bào đã nguyên phân 6 lần và các tế bào con đang ở kì trung gian (lúc các NST đã tự<br />

nhân đôi).


(2) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả <strong>12</strong>8 (Aa)<br />

thì có thể các NST đang ở kì đầu, kì giữa hoặc kì sau của lần nguyên phân thứ 7.<br />

(3) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả <strong>12</strong>8 (Aa) thì<br />

có thể tế bào đã nguyên phân 7 lần và đang ở thời điểm cuối của lần nguyên phân thứ 7.<br />

(4) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả <strong>12</strong>8 (Aa)<br />

thì có thể tế bào đang ở thời điểm đầu của kì trung gian lần nguyên phân thứ 8 (lúc các NST<br />

chưa nhân đôi).<br />

(5) Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả <strong>12</strong>8 (Aa)<br />

thì có thể tế bào đang ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 8.<br />

(6) Khi các NST của tế bào sinh dưỡng <strong>tập</strong> trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi<br />

phân bào thì kí hiệu bộ NST là Aaaa.<br />

(7) Khi các NST của tế bào sinh dưỡng trên <strong>tập</strong> trung về 2 cực của tế bào thì kí hiệu bộ NST ở<br />

mỗi cực là Aa.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.<br />

Câu 404: Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ<br />

được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ 50% con cái<br />

thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con<br />

đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp<br />

gen quy định. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận dưới đây :<br />

(1) <strong>Có</strong> 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.<br />

(2) Hai cặp tính trạng màu sắc thân và màu mắt di <strong>truyền</strong> liên kết với nhau.<br />

(3) Hoán vị gen diễn <strong>ra</strong> ở cả hai giới đực và cái.<br />

(4) Đã có hoán vị gen với tần số 10%.<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 405: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động<br />

(promotor) là<br />

A. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình t<strong>ra</strong>o đổi chất<br />

của tế bào hình thành nên tính trạng.<br />

B. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình<br />

phiên mã.<br />

C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.<br />

D. nơi mà ARN polyme<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.


Câu 406: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?<br />

A. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm<br />

động.<br />

B. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có tể giảm khả năng sinh sản.<br />

C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt<br />

động của gen có thể bị thay đổi.<br />

D. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo <strong>ra</strong> nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình tiến hóa.<br />

Câu 407: Trong phép lai aaBbDdeeFf AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai<br />

A_bbD_eeff là<br />

A. 1/32. B. 1/8 C. 3/32. D. 1/16<br />

Câu 408: Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi<br />

quần thể ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> thì dự đoán nào sau đây đúng?<br />

Chọn câu trả <strong>lời</strong> đúng:<br />

A. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn <strong>chi</strong>ếm<br />

13/17.<br />

B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội <strong>chi</strong>ếm 9%.<br />

C. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể <strong>chi</strong>ếm 91%.<br />

D. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng<br />

di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 409: Khi lai giữa cây cải củ (2n = 18) với cây cải bắp (2n = 18) con lai F 1 bất thụ do<br />

A. thời gian sinh trưởng kéo dài.<br />

B. <strong>ra</strong> hoa đơn tính.<br />

C. cấu trúc bộ nhiễm sắc thể không tương đồng.<br />

D. không <strong>ra</strong> hoa.<br />

Câu 410: Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định<br />

quả chua, các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Phép lai có kiểu hình<br />

ở đời con không đồng nhất là<br />

AB AB<br />

AB AB<br />

AB AB<br />

A. <br />

B. <br />

C. <br />

D.<br />

AB aB<br />

aB aB<br />

aB Ab<br />

Ab aB<br />

<br />

Ab aB<br />

Câu 411: Tại vùng sinh sản của 1 cá thể có 8 TB sinh dục đực sơ khai thực hiên NP liên tiếp 5<br />

lần, qua vùng sinh trưởng chỉ có 87,5% số TB đc tạo <strong>ra</strong> chuyển sang vùng chín. Biết: khả năng<br />

thụ tinh của tinh trùng mang NST X gấp đôi khả năng thụ tinh của tinh trùng mang NST Y, mỗi


tinh trùng thụ tinh với 1 trứng. Quá trình thụ tinh tạo thành 168 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của<br />

tinh trùng chứa NST X và tinh trùng chứa NST Y lần lượt là?<br />

A. 25% và <strong>12</strong>,5%. B. 100% và 50%. C. 50% và 25%. D. <strong>12</strong>,5% và 6,25%.<br />

Câu 4<strong>12</strong>: Nhận xét nào đúng về các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử?<br />

(1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có <strong>chi</strong>ều<br />

3’→5’.<br />

(2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→3’.<br />

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN <strong>chi</strong>ều 3’→5’ là liên<br />

tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN <strong>chi</strong>ều 5’→3’ là không liên tục( gián đoạn).<br />

(4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’→5’.<br />

A. 1,3,4. B. 1,2,4. C. 2,3,4. D. 1,2,3.<br />

Câu 413: Ở một loài, khi đem cơ thể F 1 dị hợp 3 cặp gen và kiểu hình lông trắng, xoăn lai với<br />

nhau, thu được F 2 có 4 loại kiểu hình <strong>theo</strong> tỷ lệ: 272 lông trắng, xoăn : 213 lông nâu, xoăn : 91<br />

lông trắng, thẳng : 71 lông nâu, thẳng. Biết tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy<br />

định. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:<br />

I. Tính trạng màu sắc lông di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung.<br />

II. Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc lông liên kết không hoàn toàn với<br />

tính trạng hình dạng lông.<br />

III. P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.<br />

IV. Nếu đem cơ thể F 1 lai với cơ thể khác thu được F 2 có 4 loại kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 9 : 3 :<br />

3 : 1 thì cơ thể thứ nhất đem lai có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.<br />

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.<br />

Câu 414: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng<br />

được F 1 có 100% hoa vàng. Cho F 1 tự thụ phấn, F 2 thu được 39 cây hoa vàng ; 9 cây hoa tím.<br />

Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả 1 hoa tím ; 1 hoa vàng thì<br />

trong các sơ đồ sau:<br />

(1) AaBB x aaBB (2) aabb x aaBb (3) Aabb x aaBb<br />

(4) AaBb x aaBB (5) AABB x aaBb (6) Aabb x Aabb.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp?<br />

A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.<br />

Câu 415: Cho các thông tin về đột biến sau đây:


(1) Đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu<br />

trúc của gen.<br />

(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.<br />

(3) Một gen sau đột biến có <strong>chi</strong>ều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột<br />

biến thuộc dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.<br />

(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.<br />

(5) Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

(6) Tất cả các dạng đột biến gen <strong>đề</strong>u có hại cho thể đột biến.<br />

(7) Đột biến gen là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.<br />

(8) Phần lớn đột biến gen xảy <strong>ra</strong> trong quá trình nhân đôi ADN.<br />

(9) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.<br />

Số câu đúng khi nói về đột biến gen là:<br />

A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.<br />

Câu 416: Ở một loài lưỡng bội xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác<br />

nhau: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho 3 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen<br />

khác nhau tự thụ phấn thu được F 1 , biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Theo lý thuyết, trong số<br />

các tỷ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp đúng với tỷ lệ kiểu hình ở F 1 của cả<br />

ba cây?<br />

(1). 33:7:7:1 (2). 37:7:3:1 (3). 5:1:1:1<br />

(4). 6:1:1 (5). 8:2:1:1 (6). 10:1:1<br />

A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.<br />

Câu 417: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây<br />

hoa đó thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủ (P), thu được F 1 toàn cây hoa hồng, F 1<br />

tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng :<br />

25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết<br />

quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì <strong>đề</strong>u có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình<br />

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có<br />

kiểu gen dị hợp tử<br />

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F 2 , giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng<br />

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.


A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 418: Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định <strong>theo</strong> kiểu: Nếu<br />

trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu <strong>thi</strong>ếu một hoặc cả<br />

hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy định<br />

<strong>theo</strong> kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện<br />

khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa<br />

trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con (F1) phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng: 6 cây thấp,<br />

hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ:1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các<br />

tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến và<br />

hoán vị gen. Kiểu gen của cơ thể P:<br />

AD AB DE<br />

Ad Be<br />

A. AaBbDdEe. B. BbEe . C. . D. .<br />

ad<br />

ab de<br />

aD bE<br />

Câu 419: Trong quá trình di <strong>truyền</strong> các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng<br />

nhau và không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Hiện tượng trên xảy <strong>ra</strong> là do:<br />

1. Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o<br />

đổi đoạn tương ứng.<br />

2. Các tính trạng trên do một gen quy định.<br />

3. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.<br />

4. Nhiều gen quy định một tính trạng <strong>theo</strong> kiểu tương tác bổ sung.<br />

Số nội dung đúng là:<br />

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.<br />

Câu 420: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể<br />

thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của<br />

nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di <strong>truyền</strong> của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế<br />

hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:<br />

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn<br />

hoàn toàn. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con<br />

đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?<br />

(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.


(2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.<br />

(3) Xác suất là con t<strong>ra</strong>i và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.<br />

(4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/<strong>12</strong>.<br />

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.<br />

Câu 421: Quy ước gen: A: quả ngọt, a: quả chua, B: quả tròn, b: quả bầu, D: quả trắng, d: quả<br />

vàng. Các gen liên kết hoàn toàn với nhau.<br />

Một cặp bố mẹ có kiểu gen<br />

BD bd<br />

Aa Aa<br />

bd bd<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:<br />

(1) Số kiểu tổ hợp giao tử xuất hiện trong phép lai trên là 8 kiểu tổ hợp.<br />

(2) <strong>Có</strong> 4 kiểu gen xuất hiện ở F1.<br />

bd<br />

(3) Loại kiểu gen Aa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ <strong>12</strong>,5%.<br />

bd<br />

(4) Số kiểu hình xuất hiện ở F1 là 4 kiểu hình.<br />

(5) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng là 25%.<br />

(6) Các loại kiểu hình của F1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3:3:1:1.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 422: Sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân thực là:<br />

(1) ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng.<br />

(2) ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit lớn hơn so với ADN ngoài nhân.<br />

(3) ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân.<br />

(4) ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN trong nhân có cấu trúc kép dạng vòng.<br />

Số nội dung đúng là:<br />

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.<br />

Câu 423: Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt<br />

được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng<br />

có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị<br />

gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của<br />

hợp tử là 100%. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:<br />

(1) <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%.


(2) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu gen Ab/ab <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2,5%.<br />

(3) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu hình thân xám, cánh dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 72%.<br />

(4) số tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân là 1600 tế bào.<br />

(5) Lai ruồi cái F1 với ruồi khác chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai có tỷ lệ phân ly kiểu hình<br />

là 2 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài thì ruồi khác đem lai có tần<br />

số hoán vị gen bất kì.<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 424: Xét các phát biểu sau đây:<br />

(1) Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa. <strong>Có</strong> nghĩa là một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của<br />

một loại axit amin.<br />

(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch mới gián<br />

đoạn là mạch có <strong>chi</strong>ều 3' - 5' cùng <strong>chi</strong>ều với <strong>chi</strong>ều trượt của enzim tháo xoắn.<br />

(3) Tính phổ biến của mã di <strong>truyền</strong> là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau<br />

quy định tổng hợp.<br />

(4) Trong quá trình phiên mã, chỉ một trong hai mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng<br />

hợp phân tử mARN.<br />

(5) Trong quá trinh dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> đầu 3' của mARN<br />

đến đầu 5' của mARN.<br />

có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?<br />

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />

Câu 425: Khi cho lai giữa cặp bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng tương<br />

phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện gà lông xám, có lông chân. Cho F1 tiếp tục giao phối với gà<br />

lông đen, không có lông chân, thu được đời F2 có 21 gà lông xám, có lông chân; 19 gà lông đen,<br />

không có lông chân. Biết mỗi tính t<strong>ra</strong>ng do một gen trên NST thường qui định.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.<br />

(2) <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 25%.<br />

(3) F1 có kiểu gen Ab<br />

aB<br />

(4) Nếu đem lai giữa F1 với các cá thể khác chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện kiểu hình tỷ lệ 3 : 1<br />

AB<br />

thì cá thể đó có kiểu gen là .<br />

ab<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là


A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.<br />

Câu 426: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế ngăn cản quá<br />

trình phiên mã bằng cách:<br />

A. gắn vào vùng vận hành. B. liên kết với enzym ARNpolyme<strong>ra</strong>za .<br />

C. gắn vào vùng khởi động. D. liên kết với chất cảm ứng.<br />

Câu 427: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế<br />

bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính<br />

không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo<br />

<strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình giảm phân của tế bào trên là:<br />

A. 22A + XX và 22A + YY. B. 22A + X và 22A + YY.<br />

C. 22A + XY và 22A. D. 22A và 22A + XX.<br />

Câu 428: Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B,b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:<br />

A. AB/Ab B. Aa/Bb C. Ab/ab D. ab/aB<br />

Câu 429: Một quần thể thực vật ở thế hệ P gồm 150 cá thể có kiểu gen AA, 250 cá thể có kiểu gen<br />

Aa và 100 cá thể có kiểu gen aa. Cho P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Theo lí thuyết,<br />

thành phần kiểu gen của F1 là<br />

A. 0,305 AA : 0,49 Aa : 0,205 aa. B. 0,425 AA : 0,25 Aa : 0,325 aa.<br />

C. 0,3 AA : 0,5 Aa : 0,2 aa. D. 0,3025 AA : 0,495 Aa : 0,2025 aa.<br />

Câu 430: Phát biểu không đúng về đột biến gen là:<br />

A. đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể<br />

B. đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST<br />

C. đột biến gen có thể làm biến đổi đột ngột một hoặc số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật<br />

D. đột biến gen làm thay đổi một hoặc một số cặp nuclêotit trong cấu trúc của gen<br />

Câu 431: Ở ruồi giấm, cho F1 giao phối thu được F2 có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường:<br />

50% ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường: 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một<br />

tính trạng. Nếu quy ước bằng 2 cặp alen(Aa, Bb) thì KG của ruồi giấm đời F1và qui luật di <strong>truyền</strong><br />

<strong>chi</strong> phối cả 2 cặp tinh trạng lần lượt là:<br />

A a A<br />

A. X X X Y , quy luật di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính và liên kết hoàn toàn.<br />

B b B<br />

A a a<br />

B. X X X Y , quy luật di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính và có hoán vị gen.<br />

b B b<br />

C. AaX B X b x AaX B Y, quy luật di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính<br />

D. AaBb x AaBb, quy luật phân ly độc lập


Câu 432: Trong các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN –<br />

pôlime<strong>ra</strong>za và enzim ADN – pôlime<strong>ra</strong>za?<br />

(1) <strong>Có</strong> khả năng tháo xoắn phân tử ADN.<br />

(2) <strong>Có</strong> khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.<br />

(3) <strong>Có</strong> khả năng <strong>tách</strong> hai mạch của ADN mẹ.<br />

(4) <strong>Có</strong> khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.<br />

(5) <strong>Có</strong> khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtitcủa<br />

mạch ADN khuôn.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 4, 5. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4, 5.<br />

Câu 433: Ở phép lai ♀Aabb × ♂AaBb, ở đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen<br />

AAAabbbb. Đột biến được phát sinh ở<br />

A. lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hoặc II của giới cái.<br />

B. lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I của giới cái.<br />

C. lần giảm phân I của giới đực và lần giảm phân II của giới cái.<br />

D. lần giảm phân I của cả hai giới.<br />

Câu 434: Đem lai giữa bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng nhận được F 1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ<br />

phấn F 1 thu được đời F 2 xuất hiện 4 kiểu hình với số lượng: 1431 cây hoa đỏ, quả ngọt : 11<strong>12</strong> cây<br />

hoa trắng, quả ngọt : 477 cây hoa đỏ, quả chua : 372 cây hoa trắng, quả chua. Biết vị quả được <strong>chi</strong><br />

phối bởi một cặp gen. Cho các kết luận sau:<br />

I. Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.<br />

II. Một trong hai tính trạng màu sắc hoa và tính trạng vị quả di <strong>truyền</strong> liên kết không hoàn toàn với<br />

nhau.<br />

III. Cả ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân li<br />

độc lập và tổ hợp tự do với nhau.<br />

IV. P có thể có 4 trường hợp về kiểu gen.<br />

Số kết luận có nội dung đúng là:<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 435: Ở một loài cây ăn quả, khi lai giữa cây cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, người ta<br />

thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phối, thu được đời F2 có 4 kiểu<br />

hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 826 cây cao, hạt tròn : 223 cây cao, hạt dài : 226 cây thấp, hạt tròn : <strong>12</strong>5 cây<br />

thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.


<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:<br />

(1) Hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hạt được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li độc lập.<br />

(2) <strong>Có</strong> hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.<br />

(3) Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử <strong>đề</strong>u AB<br />

ab<br />

(4) P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.<br />

(5) Nếu giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 có tỉ lệ: 40% cây cao, hạt tròn :<br />

10% cây cao, hạt dài : 35% cây thấp, hạt tròn : 15% cây thấp, hạt dài thì cây đem lai với F1 có kiểu<br />

gen aB<br />

ab<br />

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />

Câu 436: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:(1) <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> ở trong nhân, tại kì trung gian<br />

của quá trình phân bào.(2) <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.(3) Cả hai<br />

mạch đơn <strong>đề</strong>u làm khuôn để tổng hợp mạch mới.<br />

(4) Mạch đơn mới được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5'→ 3'.(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch<br />

mới được tổng hợp <strong>đề</strong>u được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y(6) Qua một lần nhân<br />

đôi tạo <strong>ra</strong> hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu đặc điểm đúng:<br />

A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.<br />

Câu 437: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định<br />

hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau<br />

giao phấn với nhau được F 1 , sau đó cho các cây F 1 ngẫu phối liên tiếp đến F 4 thu được 180 cây hoa<br />

trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F 4 cho tự thụ phấn thu được các quả.<br />

Nếu giả sử mỗi quả <strong>đề</strong>u chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo <strong>đề</strong>u<br />

mọc thành cây hoa đỏ là:<br />

A. 18,46%. B. 22,07%. C. 50,45%. D. 36,16%.<br />

Câu 438: Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua<br />

ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: P 2 : 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa<br />

= 1<br />

Nếu không có đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên xảy <strong>ra</strong> trong quần thể thì cấu trúc di <strong>truyền</strong><br />

của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P 1 ) sẽ như thế nào?<br />

A. 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1.<br />

B. 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1.<br />

C. 0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1.


D. 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1.<br />

Câu 439: Ở bí, hai cặp alen phân li độc lập tương tác với nhau cùng quy định tính trạng hình dạng<br />

quả. Trong kiểu gen có mặt đồng thời A và B biểu hiện bí quả dẹt, chỉ có A hoặc B biểu hiện bí quả<br />

tròn, không có alen trội biểu hiện bí quả dài. Gen D quy định thân cao, alen d quy định thân thấp.<br />

Cho bí thân cao, quả dẹt tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ: 3 cây thấp, quả dẹt: 5 cây cao, quả tròn: 6<br />

cây cao, quả dẹt: 1 cây thấp, quả tròn: 1 cây cao, quả dài. Kiểu gen của P là<br />

AD Bd<br />

AD<br />

A. Bb hoặc Aa . B. Bb .<br />

ad bD<br />

ad<br />

Bd<br />

Bd<br />

C. Aa . D. Aa hoặc<br />

bD<br />

bD<br />

Ad<br />

Bb aD<br />

Câu 440: Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1 cho F1<br />

lai với nhau, điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là:<br />

1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.<br />

2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.<br />

3. Mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng.<br />

4. Tính trạng do một gen quy định.<br />

5. Kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.<br />

Số điều kiện đúng là:<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.<br />

Câu 441: Sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả<br />

hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di <strong>truyền</strong><br />

bệnh trên độc lập với di <strong>truyền</strong> các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột<br />

biến xảy <strong>ra</strong><br />

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ II7 và II8 trong phả hệ này sinh <strong>ra</strong> đứa con t<strong>ra</strong>i mang nhóm máu<br />

O và không bị bệnh?<br />

A. 3/24. B. 3/48. C. 5/72. D. 5/36.


Câu 442: Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B<br />

quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả<br />

dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính<br />

trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai<br />

tính trạng chín sớm và quả dài với cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và<br />

quả tròn. Cho các kết luận sau:<br />

(1) Số loại kiểu gen ở đời F1 là 8 loại kiểu gen.<br />

(2) F1 có tỉ lệ kiểu gen là: 2:2:2:2:1:1:1:1.<br />

(3) Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/8.<br />

(4) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/8.<br />

(5) Lai thân cao, chín sớm, quả dài với thân thấp, chín muộn, quả tròn thì sẽ có 8 trường hợp có thể<br />

xảy <strong>ra</strong>.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.<br />

Câu 443: Khi nói về đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong>:<br />

(1) Tính thoái hoá của mã di <strong>truyền</strong> có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.<br />

(2) Mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ ba.<br />

(3) Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến.<br />

(4) Mã di <strong>truyền</strong> đặc trưng cho <strong>từ</strong>ng loài sinh vật.<br />

(5) Ở sinh vật nhân thực, côđon 3'AUG5' có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin<br />

mêtiônin.<br />

(6) Côđon 3'UAA5' quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.<br />

(7) Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo <strong>ra</strong> 24 loại côđon mã hoá các axit amin.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định đúng?<br />

A. 6 B. 5 C. 4 D. 3<br />

Câu 444: Cho biết P <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại<br />

kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai<br />

gồm:<br />

1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn:<br />

1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài:<br />

389 cây thân cao, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt, dài:


392 cây thân cao, quả ngọt, dài: <strong>12</strong>9 cây thân thấp, quả chua, tròn.<br />

Biết rằng: A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; D<br />

quy định quả tròn, d quy định quả dài.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Quy luật di <strong>truyền</strong> phân li độc lập <strong>chi</strong> phối sự biểu hiện hai cặp tính trạng kích thước thân và vị<br />

quả.<br />

(2) Quy luật di <strong>truyền</strong> hoán vị gen <strong>chi</strong> phối sự phát triển hai cặp tính trạng vị quả và hình dạng quả.<br />

(3) P có thể có hai trường hợp về kiểu gen.<br />

(4) <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.<br />

(5) Kiểu gen của F1 là:<br />

BD<br />

Aa bd<br />

AB<br />

(6) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 10%.<br />

Ab<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là:<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 445: Cho các phát biểu sau đây:<br />

(1) Mỗi một mã di <strong>truyền</strong> chỉ mã hóa cho một loại axit amin.<br />

(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.<br />

(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.<br />

(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.<br />

(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có độ bền lớn nhất.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu nói trên có nội dung đúng?<br />

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 446: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen<br />

Bd<br />

Aa bD<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen. Theo lí thuyết, các loại giao tử có thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình<br />

giảm phân của tế bào trên là:<br />

(1) ABd, aBD, abD, Abd. (2) ABd, abD, aBd, AbD.<br />

(3) ABD, aBd, abD, Abd. (4) ABd, ABD, abd, abD.<br />

(5) aBd, abd, ABD, AbD. (6) ABD, abd, aBD, Abd.


(7) aBd, aBD, AbD, Abd. (8) ABd, abD, aBd, AbD.<br />

Số nội dung đúng là:<br />

A. 8. B. 4. C. 2. D. 6.<br />

Câu 447: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của<br />

cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có<br />

cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể?<br />

Để lí <strong>giải</strong> hiện tượng này, các nhà khoa <strong>học</strong> đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên<br />

lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí<br />

nghiệm trên, người ta rút <strong>ra</strong> các kết luận:<br />

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy<br />

định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.<br />

(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu<br />

mút của cơ thể lông có màu đen.<br />

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin<br />

(4) Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến<br />

gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.<br />

Số kết luận đúng là<br />

A. 1 B. 2 C. 0 D. 3<br />

Câu 448: Khi lai 2 cây thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa<br />

trắng với quả trắng ,tròn, hoa đỏ đc F1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với<br />

nhau ở F2 thu tỉ lệ:<br />

45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ<br />

20% quả tím, dài, hoa trắng 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng<br />

5% cây quả tím, dài, hoa đỏ.<br />

Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, cấu trúc NST của hạt phấn ko thay đổi trong giảm phân. Kiểu<br />

gen của F1 là?<br />

Abd Abd<br />

A. ,f<br />

B b 20%<br />

B.<br />

aBD aBD Abd <br />

Abd ,f 20%<br />

<br />

aBD aBD Aa<br />

ABD ABD ABD ABD<br />

C. ,f<br />

Bb<br />

20%<br />

D. ,f<br />

Aa<br />

20%<br />

abd abd<br />

abd abd<br />

Câu 449: Khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thì F 1<br />

gồm toàn cây hoa kép màu hồng. Cho F 1 tiếp tục giao phấn với nhau thì thu được F 2 có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ:


42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ;<br />

9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng.<br />

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh<br />

hạt phấn và tế bào sinh noãn <strong>đề</strong>u giống nhau. Như vậy tần số hoán vị gen trong <strong>bài</strong> toán trên là<br />

A. 36%. B. 10%. C. 20%. D. 40%.<br />

Câu 450: Cho cây thân cao lai phân tích với cơ thể mang hai cặp gen lặn đời con thu được 75%<br />

cây thân thấp : 25% cây thân cao. Nếu cho giao phấn giữa cây thân cao bất kì với <strong>từ</strong>ng cây thân<br />

thấp của quần thể này thì tỉ lệ các kiểu hình có thể thu được là:<br />

(1) 1 thân cao: 1 thân thấp. (2) 5 thân cao : 3 thân thấp.<br />

(3) 5 thân thấp : 3 thân cao. (4) 3 thân thấp: 1 thân cao.<br />

(5) 3 thân cao : 1 thân thấp. (6) 3 trắng : 1 đỏ.<br />

(7) 100% thân cao.<br />

Số phương án đúng là:<br />

A. 4 B. 7 C. 5 D. 6<br />

Câu 451: Trong chọn giống, sự tương tác gen sẽ giúp con người mở <strong>ra</strong> khả năng<br />

A. <strong>Có</strong> nhiều biến dị tổ hợp để tạo gen mới.<br />

B. Tìm được nhiều tính trạng quý thường đi kèm với nhau.<br />

C. Hạn chế biến dị ở đời sau, làm giống ổn định.<br />

D. Tìm được tính trạng mới có thể có lợi.<br />

Câu 452: Một gen có 3000 nu và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nu, gen tự nhân<br />

đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300 guanin. Số lượng <strong>từ</strong>ng loại nu của gen<br />

sau đột biến là:<br />

A. A=T= 599; G=X = 900 B. A=T=1050; G=X=450<br />

C. A=T= 600; G=X=900 D. A=T= 900; G=X = 600<br />

Câu 453: Dưới đây là một số đặc điểm liên quan đến đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:<br />

I. Xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.<br />

II. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.<br />

III. <strong>Có</strong> thể mất, thêm 1 đoạn ADN.<br />

IV. Đa số ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen so với đột biến nhiễm sắc thể là:


A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.<br />

Câu 454: Cho ruồi giấm có kiểu gen AB/ab X D X d giao phối với ruồi giấm có kiểu gen<br />

AB/abX D Y. Ở đời F1, loại kiểu gen ab/ab X d Y <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái AB/abX D X d<br />

lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen ab/ab X D Y <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 3,75% B. 2,5% C. Câu 9 D.<br />

Câu 455: Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng lai với nhau thu được F 1 đồng loạt hoa đỏ.<br />

Cho các cây F 1 tự thụ, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.<br />

Cho các cây ở F 2 lai ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì có bao<br />

nhiêu phép lai có cho kiểu hình đời sau đồng nhất?<br />

A. 23. B. 36. C. 9. D. 24.<br />

Câu 456: <strong>Có</strong> thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện mấy quy luật trong các quy luật di<br />

<strong>truyền</strong> sau đây?<br />

(1) Phân li độc lập. (2) Liên kết gen và hoán vị gen.<br />

(3) Tương tác gen. (4) <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính. (5) <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> qua tế bào chât.<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 457: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy<br />

định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Đem hai dòng thuần chủng tương<br />

phản lai với nhau, thu được F 1 . Đem các cơ thể F 1 tạp giao với nhau, thu được F 2 phân li <strong>theo</strong> tỷ<br />

lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả<br />

tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 1 cây thân thấp, hoa<br />

trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, kiểu gen của F 1 là<br />

AD<br />

Ad<br />

Bd<br />

A. Bb B. Bb C. Aa D.<br />

ad<br />

aD<br />

bD<br />

AB Dd<br />

ab<br />

Câu 458: Trong một quần thể số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc tự<br />

nhiên, không đột biến, không có di nhập gen, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó<br />

sẽ xảy <strong>ra</strong> như thế nào?<br />

A. Tăng lên <strong>từ</strong> thế hệ này sang thế hệ khác.<br />

B. Biến động và không đặc trưng qua các thế hệ.<br />

C. Biến động tuỳ <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối.<br />

D. Được duy trì <strong>từ</strong> thế hệ này sang thế hệ khác.<br />

Câu 459: Xét các phát biểu sau:<br />

(1) Quá trình nhân đôi ADN, nếu có sự xuất hiện bazo nito dạng hiếm có thể dẫn tới đột biến gen.


(2) Đột biến gen trội xảy <strong>ra</strong> ở tế bào sinh dưỡng khi ở dạng dị hợp cũng được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình gọi<br />

là thể đột biến.<br />

(3) Đột biến gen muốn phát sinh thì ADN phải nhân đôi trong môi trường có các tác nhân đột biến.<br />

(4) Đột biến gen được phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.<br />

(5) Đột biến gen sau khi xảy <strong>ra</strong> sẽ được nhân lên nhờ quá trình nhân đôi của ADN và được di<br />

<strong>truyền</strong> cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là:<br />

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2<br />

Câu 460: Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ<br />

được hình thành <strong>từ</strong> loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang<br />

dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Trong<br />

các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ?<br />

(1) Mang vật chất di <strong>truyền</strong> của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ.<br />

(2) Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm<br />

sắc thể tương đồng.<br />

(3) <strong>Có</strong> khả năng sinh sản hữu tính.<br />

(4) <strong>Có</strong> kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 461: Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen có các phát biểu sau<br />

(1) Xét trên toàn bộ cơ thể, nếu có các gen liên kết với nhau sẽ không xảy <strong>ra</strong> hiện tượng biến dị<br />

tổ hợp.<br />

(2) Các gen nằm trên cùng một NST luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.<br />

(3) Sự hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở kì đầu giảm phân I giữa 2 cromatit chị em.<br />

(4) Tần số hoán vị gen chỉ được xác định nhờ phép lai phân tích.<br />

Số phát biểu có nội dung đúng là:<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 0<br />

Câu 462: Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất của sinh vật<br />

nhân thực và nhân sơ.<br />

(2) Quá trình dịch mã có thể <strong>chi</strong>a thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi<br />

pôlipeptit.


(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi<br />

là hiện tượng poliriboxom.<br />

(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong bộ ba kết thúc trên mARN.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 463: Để xác định chính xác thể đa bội sử dụng phương pháp:<br />

A. quan sát các sản phẩm thu được. B. quan sát kiểu hình.<br />

C. quan sát và đếm số NST. D. <strong>theo</strong> dõi thời gian sinh trưởng.<br />

Câu 464: Ở người, <strong>theo</strong> dõi sự di <strong>truyền</strong> tính trạng lông mi ở phả hệ sau:<br />

Xác suất cặp vợ chồng III.4 và III.5 sinh <strong>ra</strong> con t<strong>ra</strong>i lông mi thẳng là bao nhiêu?<br />

A. 1/<strong>12</strong>. B. 1/18. C. 1/4. D. 1/6.<br />

Câu 465: Khi nói về đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể<br />

một có các nội dung sau:<br />

(1) Không thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.<br />

(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.<br />

(3) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.<br />

(4) Không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của phân tử ADN.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu đặc điểm có nội dung đúng?<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 466: Hậu quả của đột biến mất đoạn lớn NST là<br />

A. làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.<br />

B. ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể.<br />

C. làm giảm sức sống hoặc gây chết.


D. làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.<br />

Câu 467: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần sẽ tạo <strong>ra</strong> số<br />

phân tử ARN là<br />

A. 25 B. 64 C. 6 D. 32<br />

Câu 468: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng. Một quần thể thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa<br />

trắng trong quần thể <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến<br />

hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Ở đời F 3 cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 40%.<br />

B. Ở F 3 trong số các cây hoa đỏ cây có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 53,8%.<br />

C. Ở thế hệ xuất phát cây có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 50%.<br />

D. Đây là loài thực vật tự thụ phấn.<br />

Đáp án<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C D C A A B A A<br />

1- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A C B D C B B A C<br />

2- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C D A B D B C A A<br />

3- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B B D C D D B C D<br />

4- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D B D C C B D D D<br />

5- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C B A B A B D D D<br />

6- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A D B A D D D C A<br />

7- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D B C C D B B A B<br />

8- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D A C A C C D A B<br />

9- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C C A D D B D D B<br />

10- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C D B D D D A A C<br />

11- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B D A A A D C D C


<strong>12</strong>- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A A D A B B D B A<br />

13- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B C C A B D C C D<br />

14- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D C B C B A C B A<br />

15- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D A C A B B C B D<br />

16- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C B D A C D B D C<br />

17- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B C B A A B D D B<br />

18- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B B A A D C B A C<br />

19- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B A C C B B B D D<br />

20- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A C B A A B B C C<br />

21- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A B B C B B B A C<br />

22- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D B A A C C B A C<br />

23- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B B A A A C C C B<br />

24- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D D C C C C C B A<br />

25- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D D B B D C C B C<br />

26- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A C C B A A D A B<br />

27- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D A A B D A D C B<br />

28- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D D A B A A D B A<br />

29- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C C D A D A C B A<br />

30- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C C D B D B A A D<br />

31- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A A A C A B A D D<br />

32- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C B D D A A B B C<br />

33- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B C D D D A C C D<br />

34- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9


C D A B A C D B B D<br />

35- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A A A B B C B A A<br />

36- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D A B D B C D D C<br />

37- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C C A C B A B D C<br />

38- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D D C D C C C B B<br />

39- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B C B D D C D C C<br />

40- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B C C D D A C C C<br />

41- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A D C B A A D D C<br />

42- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C A C C D A C B D<br />

43- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A B B C D A C A D<br />

44- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C B D D C B D A C<br />

45- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D A D C D C B D A<br />

46- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D B B D A C B B<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Câu 1: Đáp án C<br />

Nhiễm sắc thể được cấu tạo <strong>từ</strong> chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép, có <strong>chi</strong>ều ngang 2<br />

nm. Phân tử ADN quấn quanh khối prôtêin histon tạo nên các nuclêôxôm.<br />

Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit<br />

1(3/4)vòng. Giữa hai nuclêôxôm kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon.<br />

Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm.<br />

Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có <strong>chi</strong>ều ngang khoảng 30 nm.<br />

Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi có <strong>chi</strong>ều ngang khoảng 300 nm.<br />

Sợi có <strong>chi</strong>ều ngang 300 nm xoắn tiếp thành cromatit có <strong>chi</strong>ều ngang khoảng 700 nm.<br />

Nhiễm sắc thể tại kỳ giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên <strong>chi</strong>ều ngang có thể đạt tới 1400nm.


Câu 2: Đáp án C<br />

F1: Aa<br />

=> F2: 1 AA : 2 Aa : 1 aa<br />

=> Tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1 vì đây là trường hợp trội không hoàn toàn.<br />

Câu 3: Đáp án D<br />

Quần thể tự phối ban đầu có 100% Aa<br />

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn → kiểu gen dị hợp ( Aa) giảm còn 1/(2^3)<br />

Kiểu gen dị hợp = 100% × 1/8 = <strong>12</strong>,5%<br />

Kiểu gen đồng hợp = 100% - <strong>12</strong>,5% = 87,5%<br />

Câu 4: Đáp án C<br />

- Phân tử ADN mạch kép <strong>chi</strong>ều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối<br />

prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.<br />

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi<br />

nuclêôxôm <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn<br />

tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).<br />

Câu 5: Đáp án A<br />

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch mang N 15 . Khi chuyển sang môi trường có N 14 thì những mạch<br />

mới được tổng hợp sẽ mang N 4 .<br />

Mỗi vi khuẩn ở vùng nhân có một phân tử ADN dạng vòng. Khi 1 vi khuẩn phân bào 4 lần thì có<br />

nghĩa là 1 ADN nhân đôi 4 lần.<br />

Do đó, số phân tử ADN tạo <strong>ra</strong> là: 2 4 = 16.<br />

=> Số mạch đơn mới được tổng hợp mang N 14 = 16x2 – 2 = 30.<br />

Câu 6: Đáp án A<br />

Giả sử 2 cặp NST tương đồng số 2 và số 5 là AaBb trong đó a và b là các NST mang đột biến<br />

cấu trúc còn A, B là các NST bình thường.<br />

Vậy tỉ lệ giao tử không mang đột biến AB là: 1/2 x 1/2 = 1/4.<br />

Câu 7: Đáp án B<br />

Trong phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con chính là tỉ lệ giao tử ở cơ thể mang<br />

kiểu hình trội.<br />

AB//ab giảm phân xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20% thì tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ giao tử là 4 : 4 : 1 : 1.<br />

Dd giảm phân tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ giao tử là 1 : 1.


Vậy cơ thể AB//ab Dd giảm phân tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ giao tử là (4 : 4 : 1 : 1) x (1 : 1)<br />

Đây chính là tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con.<br />

Câu 8: Đáp án A<br />

Những tế bào xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 1 điểm ở 1 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn<br />

gốc <strong>từ</strong> mẹ không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo là: 1 <br />

1 <br />

1<br />

2 4 8<br />

Những tế bào xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp thì tỉ lệ tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn<br />

gốc <strong>từ</strong> mẹ không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo là: 1 <br />

1 <br />

1<br />

4 4 16<br />

Số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo là:<br />

1<br />

8<br />

1<br />

1<br />

× 40 × 4 + × 72 × 4 + × (304 - 40 - 72) × 4 = 104.<br />

8<br />

16<br />

Câu 9: Đáp án A<br />

Câu 10: Đáp án D<br />

1 sai. Số nhóm gen liên kết bằng 10 → n = 10; 2n = 20. <strong>Bộ</strong> NST có 3 NST chưa chắc đã là thể ba<br />

kép 2n + 1 + 1 mà có thể là thể bốn: 2n + 2.<br />

2 đúng. <strong>Bộ</strong> NST là 19 → 2n – 1 dạng thể một<br />

3 đúng. <strong>Bộ</strong> NST là 18 có thể là 2n – 1 – 1 hoặc 2n – 2.<br />

4 đúng. <strong>Bộ</strong> NST có 30 NST (3n) đây là dạng đột biến tam bội.<br />

Câu 11: Đáp án A<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

(1) Đúng, thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và protein histon.<br />

(2) Sai, mỗi nuclêôxôm gồm 1 đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit.<br />

(3) Đúng, nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật. Vì làm thay đổi cấu trúc nhiễm<br />

sắc thể dẫn đến mất cân bằng hệ gen, thường biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

(4) Đúng, lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy <strong>ra</strong>. Vì lặp đoạn nhiễm sắc<br />

thể làm tăng số lượng bản sao của gen dẫn đến tạo điều kiện cho đột biến gen xảy <strong>ra</strong>. (5) Sai,<br />

ADN là vật chất di <strong>truyền</strong> cấp độ phân tử.<br />

(Xem mục I <strong>bài</strong> 5 SGK cơ bản <strong>12</strong>)<br />

(5) sai vì Nhiễm sắc thể là vật chất di <strong>truyền</strong> ở cấp độ tế bào chứ không phải phân tử.<br />

Vậy có 3 đáp án đúng.


Câu <strong>12</strong>: Đáp án C<br />

Câu 13: Đáp án B<br />

Câu 14: Đáp án D<br />

BD//bd ở đây sẽ có 4 trường hợp:<br />

+) không có hoán vị và không đột biến cho BD ; bd<br />

+) không có hoán vị và có đột biến cho BD bd ; O<br />

+) có hoán vị và không có đb cho BD; Bd;bD;bd<br />

+) có hoán vị và có đb cho BD bd ; BD Bd; BD bD; Bd bd; bD bd; Bd bD<br />

tổng cho 11 loại giao tử trong đó giao tử đb có 7 loại.<br />

Xét cặp Aa giảm phân bình thường cho 2 loại là A và a<br />

=> tổng cho 7.2=14 loại giao tử đb<br />

Câu 15: Đáp án C<br />

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầy dục thuần chủng thu<br />

được F1 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.<br />

Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.<br />

Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9% →<br />

Câu hoa vàng, bầu dục (aabb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 25% - 9% = 16% = 40%ab .40%ab<br />

Giao tử ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do liên kết → F1: AB/ab, f hoán vị = 100% -<br />

2.40% = 20%.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng.<br />

(2) đúng. Ở F2, số cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng = tỉ lệ cây hoa vàng, quả bầu dục = 16%.<br />

(3) đúng. F2 có 4 loại KG đồng hợp về cả 2 cặp gen: AB/AB; Ab/Ab; aB/aB, ab/ab<br />

(4) sai vì F1 xảy <strong>ra</strong> hoán vị với tần số 20%.<br />

→ <strong>Có</strong> 3 phát biểu đúng là: 1, 2, 3.<br />

Câu 16: Đáp án B<br />

P dẹt x bầu dục<br />

F1 100% dẹt<br />

F1 x đồng hợp lặn -> Fb: 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục


Tổng số tổ hợp G = 4 vậy cơ thể dẹt, bầu dục trên do 2 cặp gen quy định, kết quả hiện tượng di<br />

<strong>truyền</strong> tương tác gen bổ sung<br />

A-B- = dẹt; A-bb = aaB- = tròn, aabb: dẹt<br />

F1 x F1: 9 A-B -: 3 A-bb: 3aaB-: 1 aabb<br />

Trong số câu F2 quả tròn: 1/6aaBB: 2/6 aaBb : 1/3 AAbb: 2/6 Aabb<br />

Xét tỉ lệ giao tử mỗi bên bố hoặc mẹ: 1/3 Ab: 1/3aB: 1/3 ab<br />

F3 tỉ lệ kg: 1/9 AAbb: 2/9AaBb: 2/9 Aabb:1/9aaBB: 2/9aaBb: 1/9aabb<br />

Kiểu hình 2 A-B-: 6 (aaB-: A-bb): 1 aabb<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai vì Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, <strong>theo</strong> lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình<br />

quả bầu dục (aabb) là 1/9<br />

(2) đúng. Tỷ lệ kiểu hình ở F3 là 2:6:1.<br />

(3) sai vì Tỷ lệ đồng hợp ở F3 là: 3/9 = 1/3.<br />

(4) sai vì số loại kiểu gen ở F3 là 6<br />

(5) đúng. Các cây F3 cho quả dẹt <strong>đề</strong>u có hai cặp gen dị hợp (luôn có kiểu gen AaBb)<br />

→ <strong>Có</strong> 2 kết luận đúng là 2, 5.<br />

Câu 17: Đáp án B<br />

Câu 18: Đáp án A<br />

- Xét sự di <strong>truyền</strong> màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoa trắng ≈ 9:<br />

6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen<br />

không alen.<br />

Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)<br />

F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ<br />

3A-bb : 3 hoa hồng<br />

3aaB-: 3 hoa hồng<br />

1aabb: 1 hoa trắng<br />

- Xét sự di <strong>truyền</strong> hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng quả<br />

được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li.<br />

Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)


- Xét kết hợp sự di <strong>truyền</strong> cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất<br />

hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.<br />

Nhưng tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 <strong>theo</strong> <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> cho ≈ 6: 5: 3: 1: 1, F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp<br />

giao tử đực và cái của F1, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Chứng tỏ gen quy định hình<br />

dạng quả phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.<br />

Xác định kiểu gen của F1:<br />

F2 xuất hiện tỉ lệ 6: 5: 3: 1: 1 trái với tỉ lệ thông thường nên các gen đã liên kết <strong>theo</strong> vị trí đối<br />

Vì vai trò của gen A và gen B là như nhau nên kiểu gen của F1 có thể là Aa Bd//bD hoặc Bb<br />

Ad//aD<br />

Vậy các phát biểu 1, 2, 4 đúng.<br />

(3) sai vì ở đây không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

Câu 19: Đáp án C<br />

Người ta tiến hành lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không<br />

màu có kiểu gen aabbccdd → F1 có kiểu gen: a+ab+bc+cd+d<br />

Xét phép lai F1: a+ab+bc+cd+d x a+ab+bc+cd+d<br />

F2 kiểu hình màu nâu (a+-b+-c+-dd) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 3/4 * 3/4 *3/4*1/4 = 27/256<br />

F2 kiểu hình màu đen (a+-b+-c+-d+-) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 3/4 * 3/4 *3/4*3/4 = 81/256<br />

F2 kiểu hình không màu <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1 – 27/256 – 81/256 = 37/64<br />

Câu 20: Đáp án C<br />

Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8<br />

Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0,8 ^2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 =<br />

0,04<br />

(1) cấu trúc di <strong>truyền</strong> quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD<br />

Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng<br />

(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở<br />

con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.<br />

(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen → sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen =<br />

0,64 (gấp 1.25 lần)<br />

(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung→ sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung<br />

= 0,04<br />

Câu 21: Đáp án C


Ta thấy I.5 và I.6 bình thường trong khi II.13 bị bệnh nên <strong>ra</strong> rút <strong>ra</strong> kết luận. Bệnh do gen lặn nằm<br />

trên NST thường quy định<br />

Quy ước: A – Bình thường, a – bị bệnh.<br />

Vì III.14 bị bệnh nên III.15 có thể có kiểu gen 1 AA :<br />

2 Aa<br />

3 3<br />

Vậy khi người số III.15 tạo <strong>ra</strong> giao tử thì tỷ lệ giao tử có thể tạo <strong>ra</strong> là 2 A :<br />

1 a<br />

3 3<br />

Người số II.11 có kiểu gen Aa; người số II.<strong>12</strong> có thể có kiểu gen 1 AA :<br />

2 Aa<br />

3 3<br />

2 3<br />

=> Người số III.16 có thể có kiểu gen AA : Aa .<br />

5 5<br />

7 3<br />

Vậy khi người số III.16 tạo giao tử thì tỷ lệ giao tử có thể tạo <strong>ra</strong> là A : a .<br />

10 10<br />

Vậy khả năng sinh <strong>ra</strong> cơ thể không mang gen gây bệnh (AA) là 2 <br />

7 <br />

7 .<br />

3 10 15<br />

Câu 22: Đáp án D<br />

6 đỏ : 1 vàng : 1 không màu<br />

= 6 (--B-) : 1 ( A-bb) : 1 (aabb) = 8 tổ hợp = 4. 2<br />

=> P có 1 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen : AaBb<br />

Kiểu gen còn lại có thể là : AaBB; aaBb<br />

Mà Aa x Aa => 3A- : 1aa<br />

BB x Bb => 100% B- => có nghĩa là AaBb x AaBB không tạo được kiểu hình hoa vàng ở F<br />

=> Kiểu gen còn lại phải là aaBb<br />

Câu 23: Đáp án A<br />

Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống vì: Sẽ làm giảm<br />

số lượng cá thể dị hợp và tăng thể đồng hợp → thể đồng hợp lặn ( thường là gen gây hại) sẽ biểu<br />

hiện thành kiểu hình.<br />

Câu 24: Đáp án B<br />

Ở sinh vật nhân thực, mARN được tổng hợp ở nhân rồi di chuyển <strong>ra</strong> ngoài tế bào chất để thực<br />

hiện quá trình dịch mã.<br />

→ Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn <strong>ra</strong> ở tế bào chất.


Câu 25: Đáp án D<br />

Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào cơ quan tương tự, vì<br />

cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác xa nhau, nhưng do sống trong điều kiện<br />

môi trường tương tự nhau nên hình thái của chúng tương tự nhau → 2 loài đó có nguồn gốc khác<br />

xa nhau → không thể dựa vào cơ quan tương tự để xác định quan hệ họ hàng.<br />

Câu 26: Đáp án B<br />

1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo <strong>ra</strong> 2^4 = 16 tế bào con.<br />

Số NST có trong 1 tế bào con là: 176 : 16 = 11 NST.<br />

+ 11 NST = <strong>12</strong> - 1 = 2n - 1 → Đây là dạng đột biến thể một ở những loài 2n = <strong>12</strong>.<br />

+ 11 NST = 10 + 1 = 2n + 1 → Đây là dạng đột biến thể ba ở những loài 2n = 10.<br />

Câu 27: Đáp án C<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

TH1: Nếu cặp NST aa không phân li trong nguyên phân sẽ tạo thành 2 tế bào có bộ NST là:<br />

AaaBbDd và ABbDd.<br />

TH2: Nếu cặp NST AA không phân li trong nguyên phân sẽ tạo thành 2 tế bào có bộ NST là:<br />

AAaBbDd và aBbDd.<br />

Câu 28: Đáp án A<br />

Câu 29: Đáp án A<br />

1 tế bào sinh dục đực giảm phân có hoán vị gen cho 4 loại giao tử<br />

2 tế bào bào sinh dục đực giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử<br />

Câu 30: Đáp án B<br />

F 1 dị hợp 3 cặp gen với nhau:<br />

F 2 : 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép :<br />

18,25% cây hoa trắng, dạng đơn.<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng: đỏ : trắng = 9 : 7 → Tính trạng màu sắc hoa di<br />

<strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.<br />

Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng. F 1 : AaBb × AaBb<br />

Kép : đơn = 3 : 1 → F 1 : Dd × Dd.<br />

Tỉ lệ F 2 <strong>ra</strong> tỉ lệ của phép lai liên kết gen không hoàn toàn (2 cặp gen trên cùng 1 NST có xảy <strong>ra</strong><br />

t<strong>ra</strong>o đổi chéo) và 1 cặp gen phân ly độc lập.<br />

2 cặp gen dạng quả và và 1 cặp gen quy định màu hoa liên kết với nhau và cặp còn lại trong quy<br />

định màu quả PLĐL với nhau.


Ta có: 49,5% A-B-D- : 6,75% A-B-dd : 25,5% A-bbD-/ aaB-D/ aabb D-: 18,25% A-bbdd/ aaBdd/aabbdd.<br />

Xét tỉ lệ 6,75% A-B-dd → G mang gen liên kết không hoàn toàn (hoặc bD hoặc Ad)<br />

BD AD<br />

Vậy cơ thể của F 1 : Aa hoặc Bb .<br />

bd ad<br />

Tần số hoán vị gen: 6,75% A-B-dd → B-dd = 0,0675 : 0,75 = 0,09 →<br />

f(hvg) = 0,2.<br />

bd<br />

bd<br />

= 0,16 → bd=0,4 →<br />

Xét các phát biểu của đầu <strong>bài</strong>:<br />

Các nội dung 1, 2, 4 đúng.<br />

Nội dung 3 sai vì ở đây có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết không hoàn toàn.<br />

→ <strong>Có</strong> 3 nội dung đúng.<br />

Câu 31: Đáp án B<br />

I. Sai. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã hoặc<br />

làm thay thế một axit amin hoặc không làm thay đổi axit amin nào.<br />

II. Đúng.<br />

III. Đúng.<br />

IV. Đúng.<br />

V. Đúng<br />

Câu 32: Đáp án B<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Phát biểu 1 đúng vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:<br />

+ Trên mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5'→ 3'<br />

hướng đến chạc ba sao chép.<br />

+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' → 3' (xa dần<br />

chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim<br />

ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).<br />

Phát biểu 2 đúng vì ở enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên mạch<br />

mới được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' đến 3'.<br />

Phát biểu 3 sai vì ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản còn nhân đôi<br />

ADN ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản do đó chỉ có 1 điểm khởi đầu quá trình tái bản.


Phát biểu 4 đúng vì ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN <strong>đề</strong>u<br />

diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

Phát biểu 5 đúng. Enzim tháo xoắn là gy<strong>ra</strong>za và helicase. ADN polime<strong>ra</strong>za có chức năng tổng<br />

hợp nên mạch pôlinucleotit.<br />

+ Gy<strong>ra</strong>za hay còn gọi là topoisome<strong>ra</strong>za có chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển<br />

ADN <strong>từ</strong> cấu trúc mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng).<br />

+ Helicase là enzim làm đứt các liên kết hidro và <strong>tách</strong> 2 mạch của phân tử ADN.<br />

Phát biểu 6 đúng. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực <strong>đề</strong>u sử dụng<br />

8 loại nucleotit: A, T, G, X; A, U, G, X.<br />

trong đó 4 loại nucleotit để tổng hợp nên chuỗi polinucleotit và 4 loại nucleotit để tổng hợp nên<br />

đoạn ARN mồi.<br />

Vậy có 5 phát biểu đúng.<br />

Câu 33: Đáp án D<br />

♂: XY, ♀: XX → P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F 1 toàn<br />

cánh đen.<br />

F 1 × F 1 → F 2 : 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái.<br />

→ Tính trạng màu sắc cánh nằm trên NXT giới tính X, có alen trên Y (vì nếu tính trạng nằm trên<br />

NST giới tính X, Y không alen thì tính trạng cánh đốm phải xuất hiện ở toàn con đực).<br />

Con cái F 2 cánh đốm có kiểu gen X a X a → nhận 1X a <strong>từ</strong> bố và 1X a <strong>từ</strong> mẹ → F 1 có kiểu gen:<br />

X A X a × X a Y A → F 2 : 1X A X a : 1X a X a : 1X A Y A : 1X a Y A .<br />

Xét các nội dung của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các nội dung 1, 2, 4 đúng.<br />

Nội dung (3) sai vì con đực F 1 có kiểu gen là X a Y A chứ không phải X a Y<br />

→ <strong>Có</strong> 3 <strong>giải</strong> thích có nội dung đúng.<br />

Câu 34: Đáp án C<br />

Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F 1 → F 1 có<br />

kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp: AaBb<br />

AaBb xử lí conxixin thì có thể xảy <strong>ra</strong> 2 trường hợp:<br />

+ Xử lí thành công sẽ tạo cơ thể tứ bội về tất cả các cặp: AAaaBBbb<br />

+ Xử lí không thành công, khi đó cơ thể đem xử lí vẫn có kiểu gen AaBb.<br />

Khi cho F 1 sau xử lí có kiểu gen AAaaBBbb hoặc AaBb lai với nhau thì có thể có các trường<br />

hợp:


+ AAaaBBbb × AAaaBBbb → Thế hệ sau phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ: (35 : 1) × (35:1)<br />

+ AAaaBBbb × AaBb → Thế hệ sau phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ: (11 : 1) × (11:1) = <strong>12</strong>1 : 11 : 11<br />

: 1.<br />

+ AaBb × AaBb → Thế hệ sau phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ: (3 : 1) × (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1.<br />

Vậy trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp 1 đúng.<br />

Câu 35: Đáp án D<br />

Từ phân tử ADN ban đầu (N 14 ) nhân đôi 3 lần trong môi trường N 14 sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 3 = 8 phân tử<br />

ADN con <strong>đề</strong>u chứa N 14 hay sẽ tạo <strong>ra</strong> 16 mạch <strong>đề</strong>u chứa N 14 .<br />

Khi cho toàn bộ 8 phân tử con này nhân đôi 2 lần trong môi trường N 15 sẽ tạo <strong>ra</strong> 8.22 = 32 phân<br />

tử ADN con. Trong 32 phân tử ADN này có Chữa 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N 14 bổ<br />

sung với 16 mạch N 15 ) và 16 phân tử ADN (chỉ mang N 15 ).<br />

Tiếp tục chuyển 32 tế bào con được tạo <strong>ra</strong> này vào môi trường chứa N 14 và cho nhân đôi 2 lần ta<br />

được:<br />

+ 16 phân tử ADN con (16 mạch chứa N 14 bổ sung với 16 mạch N 15 ) nhân đôi 2 lần sẽ tạo <strong>ra</strong> 64<br />

ADN con trong đó 16 phân tử ADN con (16 mạch ADN có N 14 + 16 mạch ADN con có N 15 ) và<br />

48 phân tử ADN chỉ chứa N 14 .<br />

+ 16 phân tử ADN (chỉ mang N 15 ) nhân đôi 2 lần sẽ tạo <strong>ra</strong> 64 ADN con trong đó có 32 phân tử<br />

ADN con (32 mạch ADN con có N 14 + 32 mạch ADN có N 15 ) và 32 phân tử ADN chỉ chứa N 14 .<br />

Xét các nhận xét của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Nhận xét 1 sai vì số tế bào chứa cả N 14 và N 15 là: 16 + 32 = 48 tế bào.<br />

Nhận xét 2 sai vì số tế bào chỉ chứa N 14 là: 32 + 48 = 80<br />

Nhận xét 3 sai vì không có tế bào nào chỉ chứa N 15 .<br />

Nhận xét 4 sai vì kết thúc 3 lần nhân đôi trên, số phân tử AND là: 64 + 64 = <strong>12</strong>8<br />

Vậy không có nhận xét nào đúng<br />

Câu 36: Đáp án D<br />

P: AaBbDd × AaBbDd ⇒ F 1<br />

Cây thân cao, hoa trắng, hạt vàng: A_bbD_<br />

Cây thân thấp, hoa đỏ, hạt xanh: aaB_dd<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:


1 2<br />

Cây thân cao có thể có KG là AA : Aa. ⇒ Cây thân cao lai với cây thân thấp <strong>ra</strong> tỉ lệ cây<br />

3 3<br />

2 1 2<br />

thân cao là: 1 3 2 3<br />

2<br />

Tương tự ta có tỉ lệ cây hoa đỏ là .<br />

3<br />

Hạt xanh lai với hạt vàng để tạo thành hạt xanh thì hạt vàng có kiểu gen dị hợp tử. Hạt vàng có<br />

2<br />

2 1 1<br />

kiểu gen dị hợp tử <strong>chi</strong>ếm ⇒ Tỉ lệ hạt xanh ở F 2 là: <br />

3<br />

3 2 3<br />

Vậy khả năng xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 2 là: = 1 2 2 <br />

4 .<br />

3 3 3 27<br />

Câu 37: Đáp án B<br />

Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F 1 gồm 50% gà trống lông vằn và<br />

50% gà mái lông đen → có hiện tượng di <strong>truyền</strong> chéo → tính trạng màu sắc lông di <strong>truyền</strong> liên<br />

kết với giới tính X (Y không alen).<br />

Quy ước: A: lông vằn, a: lông đen,<br />

P: gà trống lông đen (X a X a ) x gà mái lông vằn (X A Y)<br />

F 1 : 1X A X a : 1X a Y → 50% trống lông vằn : 50% mái lông đen.<br />

F 2 : 1X A X a : 1X a X a : 1X A Y : 1X a Y<br />

1<br />

F 2 : gà trống ( X A X a 1<br />

: X a X a 1<br />

) → giảm phân cho giao tử X A 3<br />

: X a<br />

2 2<br />

4 4<br />

1<br />

Gà mái ( X A 1<br />

Y : X a 1<br />

Y) → giảm phân cho giao tử ( X A 1<br />

: X a 1<br />

: Y)<br />

2 2<br />

4 4 2<br />

1<br />

F 2 giao phối ngẫu nhiên:( X A 3<br />

: X a 1<br />

) x ( X A 1<br />

: X a 1<br />

: Y)<br />

4 4 4 4 2<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

<strong>Có</strong> 5 kiểu gen quy định màu lông: X A X A , X A X a , X a X a , X A Y, X a Y<br />

Gà trống dị hợp F 3 có kiểu gen X A X a 1<br />

= X A 1<br />

× X a 1<br />

+ X A 3<br />

× X a 4<br />

= = 25%.<br />

4 4 4 4 16<br />

F 2 có tỉ lệ 1 vằn : 1 đen.<br />

Tỉ lệ gà không mang alen lặn ở F 3 là: X A X A + X A Y = 1 1 1 1 <br />

3<br />

4 4 4 2 16


Câu 38: Đáp án C<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>: P: AaBb x AaBb.<br />

F1: Cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có kiểu gen (1/3AAbb : 2/3Aabb) → giảm phân cho 2/3Ab :<br />

1/3ab<br />

Cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có kiểu gen (1/3aaBB : 2/3aaBb) → giảm phân cho 2/3aB : 1/3ab<br />

Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với<br />

nhau → (2/3Ab : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 2/3Ab . 1/3ab = 2/9<br />

(2) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 2/3Ab . 2/3aB = 4/9<br />

(3) đúng. Các cá thể dị hợp về một cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 2/3Ab . 1/3ab + 2/3aB . 1/3ab = 4/9<br />

(4) sai vì Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 2/3Ab . 2/3aB = 4/9<br />

Vậy các kết luận 1, 2, 3 đúng.<br />

Câu 39: Đáp án D<br />

F 1 đồng tính → P thuần chủng và F 1 có kiểu gen dị hợp → Kiểu gen F 1 :<br />

BV D d BV D<br />

X X , X Y<br />

bv bv<br />

B D<br />

- F 1 giao phối tự do thu được đời con có 1,25% X Y<br />

bv<br />

1 BV BV<br />

1<br />

Mà XDXd x XDY sinh <strong>ra</strong> XDY với tỉ lệ . → sinh <strong>ra</strong> đời con với tỉ lệ 1,25%: 5% 0,05<br />

4 bv bv<br />

4 <br />

Vì B-vv + bbvv = 25% → bv/bv = 0,25 – 0,05 = 0,2<br />

Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở con cái nên<br />

Vậy cơ thể cái F 1 đã sinh <strong>ra</strong> giao tử bv = 40%<br />

bv<br />

0, 2 0,5bv.0, 4bv<br />

bv <br />

Bv D d bv d<br />

Bv D <br />

Ruồi cái F 1 lai phân tích: X X X Y , loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ X Y <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

bv bv<br />

bv <br />

1<br />

lệ 0,1. 2,5%<br />

4 <br />

Câu 40: Đáp án C<br />

Từ dữ kiện của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, ta có thể dễ dàng vẽ được sơ đồ phả hệ của những người trên.<br />

Qua sơ đồ ta thấy:


Bố mẹ người chồng 1 <strong>đề</strong>u bình thường, nhưng có em t<strong>ra</strong>i bị bệnh → Tính trạng bệnh M do alen<br />

lặn quy định.<br />

Giả sử A: bình thường, a: bị bệnh.<br />

Nếu bệnh nằm trên NST giới tính trên vùng không tương đồng của NST X quy định thì người em<br />

gái của người vợ (4) sẽ nhận alen Xa <strong>từ</strong> bố, và người bố phải bị bệnh mà <strong>theo</strong> giả <strong>thi</strong>ết người bố<br />

của người (4) bình thường → Bệnh do gen trên NST thường quy định.<br />

→ Phát biểu 1 sai.<br />

Người chồng (1) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a, người vợ (2) có kiểu<br />

gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a<br />

Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này bị bệnh là: 1/3 . 1/3 =<br />

1/9<br />

Nếu cặp vợ chồng (1) và (2) sinh người con thứ 3 thì xác suất đứa con này không bị bệnh M là:<br />

1- 1/9 = 8/9 → (2) đúng.<br />

Người chồng (3) có kiểu gen: 4/9 AA : 4/9 Aa hay 1/2AA : 1/2Aa → giảm phân cho 3/4A : 1/4a<br />

Người vợ (4) có kiểu gen: 2/3Aa : 1/3AA → giảm phân cho 2/3A, 1/3a<br />

Xác suất cặp vợ chồng (3) và (4) sinh đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh M là: 3/4A .<br />

2/3A = 1/2 → (3) đúng.<br />

(4) sai vì không thể xác định được chính xác kiểu gen của những người (1), (2), (3), (4) trong các<br />

gia đình trên. Những người này có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.<br />

Vậy trong các phát biểu trên, có 2 phát biểu đúng<br />

Câu 41: Đáp án D<br />

Quy ước: A – Mỏ bình thường, a – Mỏ ngắn<br />

150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường phải có kiểu gen AA hoặc Aa<br />

Gọi x và y lần lượt là số gà bố mẹ có kiểu gen AA và Aa.<br />

Ta có: xAA + yAa = 150.2 <br />

x AA y Aa 1 q<br />

y<br />

a<br />

<br />

300 300 300<br />

2<br />

Sau khi 150 cặp gà giao phối ngẫu nhiên thì quần thể gà con vừa mới hình thành đạt trạng thái<br />

2 2<br />

cân bằng di <strong>truyền</strong> nên có cấu trúc di <strong>truyền</strong> dạng: p AA 2pqAa q aa 1.<br />

<strong>12</strong> y<br />

<br />

<strong>12</strong>00 300<br />

2<br />

2<br />

q qa<br />

0,1 0,1 y 60<br />

cá thể.<br />

Câu 42: Đáp án B<br />

Gen lặn trên NST thường quy định bệnh, gen trội bình thường.


Kiểu gen của II.7 là aa K kiểu gen của III.<strong>12</strong> bình thường chắc chắn là Aa.<br />

Kiểu gen của III14 là aa nên kiểu gen của II 8, 9 là Aa -> kiểu gen III13 là 1/3 AA: 2/3 Aa<br />

Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh = 1 - 1/3a x 1/2a = 5/6<br />

Câu 43: Đáp án D<br />

ADN được cấu tạo bởi 1 trong 4 đơn phân: A, T, G, X → Loại nuclêôtit nào sau đây không phải<br />

là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là: U<strong>ra</strong>xin.<br />

Câu 44: Đáp án C<br />

P: AA x aa<br />

F1: Aa<br />

F2: 1AA:2Aa:1aa<br />

=> 4A;4a<br />

=> F3: 1AA:2Aa:1aa<br />

cái: 1 có sừng:3 không sừng<br />

đực: 3 có sừng : 1 không sừng<br />

=> Xác suất cái không sừng ở F3 = 3/8<br />

Câu 45: Đáp án C<br />

Tỷ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1<br />

Tần số tương đối của alen A : 0,36 + 0,48/2 = 0,6<br />

Tần số tương đối của alen a = 1- 0,6 = 0,4<br />

Câu 46: Đáp án B<br />

Vi khuẩn thuộc tế bào nhân sơ, ở tế bào nhân sơ, axit amin mở đầu là formyl metionin. Ở sinh<br />

vật nhân thực, axit amin mở đầu là metionin.<br />

Câu 47: Đáp án D<br />

(1) Sai. ADN cấu trúc một mạch không có nguyên tắc bổ sung<br />

(2) Sai. mARN có cấu trúc mạch thẳng, không có nguyên tắc bổ sung.<br />

(5) Protein bậc 1 không có liên kết hidro.<br />

Câu 48: Đáp án D<br />

153nm = 1530A o => Số nucleotit của gen trên là 1530 : 3,4 x 2 = 900.<br />

Số nucleotit các loại của gen A là:


G = X = 1169 – 900 = 269.<br />

A = T = 900 – 269 x 2 = 181.<br />

Sau 2 lần nhân đôi môi trường nội bào cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> tương đương với 2 2 – 1 = 3 gen con.<br />

Số nucleotit các loại môi trường cung cấp cho gen a nhân đôi là:<br />

A = T = 1083 – 181 x 3 = 540.<br />

G = X = 1617 – 269 x 3 = 810.<br />

Do môi trường nội bào cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> tương đương với 3 gen con nên số nucleotit các loại<br />

của gen a là:<br />

A = T = 540 : 3 = 180.<br />

G = X = 810 : 3 = 270.<br />

Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.<br />

Câu 49: Đáp án D<br />

Câu 50: Đáp án A<br />

Với 2n = 6 → có 3 cặp NST, trong đó:<br />

- 1 cặp NST không bị đột biến thể 3, mỗi cặp chứa 2 alen có 3 kiểu gen (Ví dụ: AA, Aa, aa)<br />

- Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể →<br />

2 cặp NST bị đột biến thể 3, mỗi cặp NST chứa 2 alen có 4 kiểu gen (Ví dụ: Kiểu gen BBB,<br />

BBb. Bbb, bbb), 2 cặp NST chứa: 4.4 = 16 kiểu gen.<br />

- Số tế bào thể 3 kép là 3C2 = 3 tế bào.<br />

- Số loại KG có thể có là: 3 x 3 x 16 = 144<br />

Câu 51: Đáp án C<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:<br />

Hoa đỏ x hoa trắng → 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng mà cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn => Tính<br />

trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác cộng gộp tỉ lệ 15 : 1.<br />

Quy ước: aabb: hoa trắng, các kiểu gen còn lại quy định hoa đỏ.<br />

Thân cao x thân thấp → 1 thân cao : 1 thân thấp => Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li.<br />

Quy ước: D_ thân cao; dd thân thấp.<br />

Tính tỉ lệ phân li riêng của 2 tính trạng là: 3 :1) x 1 :1) lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình 2:1:1 => Một<br />

trong 2 gen A hoặc B liên kết hoàn toàn với gen D.


<strong>Có</strong> tạo <strong>ra</strong> tính trạng thân thấp, hoa trắng (aabbdd) nên có sinh <strong>ra</strong> giao tử abd (hoặc adb) => F 1 có<br />

BD AD<br />

kiểu gen là Aa hoặc Bb .<br />

bd ad<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình của F 2 là: 8 thân cao, hoa đỏ : 7 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.<br />

BD<br />

Bd<br />

Nếu F 1 có kiểu gen Aa thì để cho <strong>ra</strong> tỉ lệ trên cây khác có kiểu gen là Aa .<br />

bd<br />

bd<br />

AD Ad<br />

Nếu F 1 có kiểu gen Bb thì để cho <strong>ra</strong> tỉ lệ trên cây khác có kiểu gen là Bb .<br />

ad<br />

ad<br />

Câu 52: Đáp án B<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Nếu không có quá trình đột biến xảy <strong>ra</strong> thì số tế bào sau 8 lần nguyên phân là: 2 8 = 256.<br />

Số tế bào bị giảm đi là: 256 - 224 = 32 = 2 5 . Ta có thể hiểu là 5 lần nguyên phân cuối cùng có 1 tế<br />

bào đã không tham gia vào quá trình phân bào, vậy đột biến xảy <strong>ra</strong> ở lần nguyên phân thứ 3.<br />

Cuối cùng tạo <strong>ra</strong> 32 tế bào 4n thì số tế bào 2n = 224 - 32 = 192.<br />

Tỉ lệ giữa số tế bào 4n và 2n là: 32 : 192 = 1 6<br />

Câu 53: Đáp án A<br />

Giao tử đực: a = 5% = 0,05 → A – 1 – 0,05 = 0,95<br />

Giao tử cái: a = 0,2 → A = 1 – 0,2 = 0,8<br />

Thế hệ lai: AA = 0,95.0,8 = 0,76<br />

Aa = 0,95.0,2 + 0,05.0,8 = 0,23<br />

Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ:<br />

0,23 : (0,76 : 0,23) = 23/99<br />

Câu 54: Đáp án B<br />

(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma: sai, NST giới<br />

tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào xoma.<br />

(2) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính<br />

trạng thường: đúng.<br />

(3) Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm 1 cặp tương đồng, giống nhau giữa<br />

giới đực và giới cái: sai, NST giới tính gồm 1 cặp nhưng khác nhau ở giới đực và giới cái.<br />

(4) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới<br />

tính XY: sai, điều này chỉ đúng với ruồi giấm và các loài động vật có vú.


(5) Các gen trên vùng tương đồng của NST X và Y không tuân <strong>theo</strong> quy luật phân li: sai.<br />

Vậy ý đúng là (2).<br />

Câu 55: Đáp án A<br />

Tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (1:4:1).(1:2:1) → Tỉ lệ 1:4:1 thì AAaa x 1 bên đồng hợp hoặc BBbb x 1<br />

bên đồng hợp.<br />

Tỉ lệ 1:2:1 thì phép lai phải là: AAAa x AAAa, AAAa x Aaaa, Aaaa x Aaaa hoặc BBBb x<br />

BBBb, BBBb x Bbbb, Bbbb x Bbbb<br />

Xét các phép lai của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) AAaaBBbb x AAAABBBb = (AAaa x AAAA).(BBbb x BBBb) = (1:4:1).(1:5:5:1) → loại<br />

(2) AAAaBBbb x Aaaabbbb = (AAAa x Aaaa).((BBbb x bbbb) = (1:2:1).(1:4:1) → 2 đúng<br />

(3) AaaaBBBB x AaaaBBbb = (Aaaa x Aaaa).(BBBB x BBbb) = (1:2:1).(1:4:1) → 3 đúng<br />

(4) AAaaBBbb x AAaabbbb = (AAaa x AAaa).(BBbb x bbbb) = (1:8:18:8:1).(1:4:1) → loại<br />

(5) AaaaBBBb x AAaaBBbb = (Aaaa x AAaa).(BBBb x BBbb) = (1:5:5:1).(1:2:1) → loại<br />

(6) AAAaBBBb x AaaaBbbb = (AAAa x Aaaa).(BBBb x Bbbb) = (1:2:1).(1:2:1) → loại<br />

Vậy trong các phép lai trên, có 2 phép lai: 2, 3 cho đời con có kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ<br />

8:4:4:2:2:1:1:1:1<br />

Câu 56: Đáp án B<br />

Gọi số cặp NST của loài là n.<br />

3 cặp giảm phân có t<strong>ra</strong>o đổi chéo mỗi cặp sẽ tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử.<br />

Cặp NST giới tính khi rối loạn giảm phân 2 ở một tế bào sẽ tạo <strong>ra</strong> 3 loại giao tử: XX, YY, O.<br />

n - 4 cặp còn lại mỗi cặp tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử.<br />

Vậy tổng số loại giao tử tạo <strong>ra</strong> là: 4 3 × 3 × 2 n - 4 = 768 → n = 6.<br />

Vậy bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là: 2n = <strong>12</strong>.<br />

Câu 57: Đáp án D<br />

Ruồi giấm , 2n=8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên gen có hai<br />

alen nằm ở vùng không tương đồng của X.<br />

2n=8 → n=4, 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính, con đực XY<br />

NST thường: 1 cặp có 2 cặp gen dị hợp → số loại giao tử tối đa là 4 ( ruối giấm đực không có<br />

hoán vị gen)


AB Ab<br />

1 cặp NST thường có 2 KG là hoặc vì vậy nếu tính trong giảm phân cho 4 loại giao tử,<br />

ab aB<br />

3 cặp NST thường → 4 3 = 6 loại giao tử.<br />

Cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen với 2 alen nằm trong vùng không tương đồng của X → số<br />

loại giao tử tối đa tạo được 3<br />

Số loại giao tử tối đa được tạo thành là: 64 × 3 = 192<br />

Câu 58: Đáp án D<br />

<strong>Có</strong> 2 trong 3 cặp gen liên kết với nhau, lai phân tích cá thể dị hợp về 3 cặp gen → tỷ lệ 1:1:1:1 =<br />

(1:1)× (1:1)<br />

Giả sử A và B liên kết với nhau, D phân ly độc lập → Gen liên kết có 2 kiểu dị hợp là dị hợp tử<br />

<strong>đề</strong>u và dị hợp tử chéo: Ab/aB Dd × ab/ab và AB/ab Dd × ab/ab dd<br />

2 trong 3 gen liên kết với nhau → số trường hợp xảy <strong>ra</strong> là: 3C2 = 3<br />

Tổng số phép lai cho tỷ lệ 1:1:1:1 là: 2 × 3 = 6<br />

Câu 59: Đáp án D<br />

Xét các phép lai của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình <strong>đề</strong>u là 1:1:1:1<br />

(2) cho tỉ lệ kiểu gen là (1:1).(1:2:1), tỉ lệ kiểu hình là: 1.(3:1)<br />

(3) cho tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1, tỉ lệ kiểu hình là 3:1<br />

(4) cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình <strong>đề</strong>u là 1:1:1:1<br />

(5) cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình là (1:1).(1:1)<br />

(6) cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình là (1:1).(1:1)<br />

(7) cho tỉ lệ kiểu gen là (1:4:1).(1:4:1), tỉ lệ kiểu hình là(5:1).(5:1)<br />

→ <strong>Có</strong> 4 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình là 1, 4, 5,6<br />

Câu 60: Đáp án B<br />

Bản chất của hiện tượng này là đột biến gen ở tế bào chất do vậy sự phân <strong>chi</strong>a cho các tế bào con<br />

chỉ mang tính chất tương đối.<br />

Chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> thành nhiều phần để nuôi<br />

cấy tạo các cây con. Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai vì các cây con mang số lượng các gen đột biến khác nhau.<br />

(2) sai vì sức sống là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Các cây con này có sức sống<br />

khác nhau.


(3) sai vì các cây con mang số lượng các gen đột biến khác nhau → kiểu hình không đồng nhất.<br />

(4) sai.<br />

→ Trong các phát biểu trên không có phát biểu nào đúng<br />

Câu 61: Đáp án A<br />

Số giao tử đực bị đột biến <strong>chi</strong>ếm 10% và số giao tử cái bị đột biến <strong>chi</strong>ếm 2%.<br />

Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường)x(2% đột biến + 98% bình thường),<br />

ta tính được tỉ lệ hợp tử đột biến là: 10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8% .<br />

Câu 62: Đáp án D<br />

Tỉ lệ cây thân thấp aa là: (168 + 7) : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,25.<br />

Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> => tần số alen a = 0,5 => tần số alen A = 1 – 0,5 = 0,5. => Nội dung<br />

1 đúng.<br />

Tỉ lệ hạt nâu bb là: (21 + 7) : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,04.<br />

Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> => tần số alen b = 0,2 => tần số alen A = 1 – 0,2 = 0,8. => Nội dung<br />

2 sai.<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể về gen A là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể về gen B là: 0,64BB : 0,32Bb : 0,04bb.<br />

Tỉ lệ cây cao hạt đen là: 504 : (168 + 7 + 504 + 21) = 0,72<br />

Tỉ lệ kiểu gen AABb là: 0,25 x 0,32 = 0,08.<br />

Tỉ lệ cây có kiểu gen AABb trên tổng số các cây thân cao, hạt đen là: 0,08 : 0,72 = 1/9.<br />

Lấy ngẫu nhiên 2 cây cao, hạt đen ở F1. Xác suất để 2 cây này <strong>đề</strong>u có kiểu gen AABb là:<br />

1/9 x 1/9 = 1/81 => Nội dung 3 đúng.<br />

Tỉ lệ cây thân thấp, hạt đen là: 0,25 x (1 – 0,04) = 0,24.<br />

Cây thân thấp, hạt đen đồng hợp aaBB <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là: 0,25 x 0,64 = 0,16.<br />

Nếu chỉ tính trong số cây thấp, hạt đen ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,16 : 0,24<br />

= 2/3.<br />

Nội dung 4 sai.<br />

Đem những cây thân cao hạt đen đi giao phối ngẫu nhiên thì chỉ có cây có KG AaBb giao phối<br />

với nhau tạo <strong>ra</strong> cây có kiểu hình thân thấp, hạt nâu.<br />

Trong số những cây thân cao hạt đen thì cây có KG AaBb <strong>chi</strong>ểm tỉ lệ: 0,5 x 0,32 : 0,72 = 2/9.


Đem tất cả cây cao, hạt đen ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì đời F2 xuất hiện 1 cây có kiểu<br />

hình cây thấp, hạt nâu với xác suất: 2/9 x 2/9 x 1/16 = 1/324. => Nội dung 5 đúng.<br />

<strong>Có</strong> 3 nội dung đúng.<br />

Câu 63: Đáp án B<br />

Xét tính trạng bệnh P:<br />

Người chồng ở thế hệ thứ III chắc chắn có kiểu gen Aa do nhận a <strong>từ</strong> người bố bình thường.<br />

Người vợ ở thế hệ thứ III chắc chắn có kiểu gen aa<br />

Phép lai: Aa x aa → 1/2Aa : 1/2aa.<br />

→ Cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng mắc bệnh P với xác suất: 1/2<br />

Xét tính trạng bệnh Q (B: bình thường, b: bị bệnh Q<br />

Người chồng ở thế hệ thứ III chắc chắn có kiểu gen X B Y<br />

Người mẹ của vợ ở thế hệ thứ III có kiểu gen X B X b , người bố của vợ có kiểu gen X B Y → Người<br />

vợ có kiểu gen 1/2X B : 1/2X b → giảm phân cho 3/4X B : 1/4X b<br />

Phép lai: (1/2X B : Y) x (3/4X B : 1/4X b ) → con t<strong>ra</strong>i mắc bệnh <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1/8X b Y<br />

Vậy xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con<br />

t<strong>ra</strong>i và mắc cả hai bệnh P, Q là: 1/2 . 1/8 = 1/16 = 6,25%<br />

Câu 64: Đáp án A<br />

- Lặp đoạn: Làm gia tăng số lượng gen trên NST → Tăng lượng vật chất di <strong>truyền</strong>.<br />

- Đảo đoạn: làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST nhưng không làm thay đổi số lượng vật<br />

chất di <strong>truyền</strong>.<br />

- Chuyển đoạn: T<strong>ra</strong>o đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng. 1 số gen trên NST<br />

này chuyển sang gen trên NST khác (chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng) → Thay đổi nhóm<br />

gen liên kết → Thay đổi số lượng VCDT.<br />

- Mất đoạn: làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng hệ gen → Giảm số lượng VCDT<br />

Câu 65: Đáp án D<br />

Bố mang gen bệnh có KG là X m Y, bố sẽ <strong>truyền</strong> cho con gái X m => Bố <strong>truyền</strong> gen bệnh cho tất cả con<br />

gái.<br />

Câu 66: Đáp án D<br />

Đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong><br />

- Mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di <strong>truyền</strong> (1 codon)<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.


- Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG<br />

và UGG).<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến: Tất cả các loài <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong> (trừ một vài ngoại<br />

lệ).<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính liên tục: Mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>từ</strong> 1 điểm xác định, <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ & ba không gối<br />

lên nhau.<br />

→ Trong các đặc điểm của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>: Tính bán bảo tồn không phải đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 67: Đáp án D<br />

Mỗi nucleoxome có 146 cặp ADN và 8 protein loại histon.<br />

Số phân tử Protein: 10 × 8 + 9 = 89.<br />

Số cặp nucleotide: 146 × 10 + 50× 9 = 1910 cặp nucleotide.<br />

Chiều dài đoạn ADN: 1910 × 3,4 = 6494A 0<br />

Câu 68: Đáp án C<br />

Câu 69: Đáp án A<br />

P. (Aa + Bb) Dd x (Aa + Bb) Dd<br />

Cây cao, vàng, dài = 5,25% = 21% vao, vàng x 25% dài<br />

⇒thấp, vàng = 4%<br />

⇒cao, đỏ = 54%<br />

Vậy số cây cao, đỏ, tròn = 54%. 75%. 20000 = 8100<br />

Câu 70: Đáp án B<br />

Tổng số giao tử được tạo thành: 2000 × 4 = 8000.<br />

1 tế bào giảm phân có 1 cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I → 2 loại giao tử :2 giao tử n-1<br />

và 2 giao tử n+1.<br />

có 20 tế bào bị rối loạn → số giao tử có 5 NST (n-1) = 20 × 2 =40.<br />

Tỷ lệ số giao tử 5 NST trong quá trình trên là: 40 : 8000 = 0,5%.<br />

Câu 71: Đáp án D<br />

Xét các kiểu tương tác của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Kiểu tương tác: (1) Alen trội át hoàn toàn alen lặn, (4) Alen trội át không hoàn toàn alen lặn, (5) Hiện<br />

tượng đồng trội <strong>đề</strong>u là những kiểu tương tác giữa các gen alen với nhau.<br />

Kiểu tương tác: (2) Tương tác bổ sung, (3) Tương tác cộng gộp là tương tác giữa các gen không alen.


→ <strong>Có</strong> 2 kiểu tương tác giữa các gen không alen<br />

Câu 72: Đáp án B<br />

ý đúng là 2 và 3<br />

Câu 73: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các phát biểu 2, 3, 5, 6<br />

(1) sai vì mã <strong>truyền</strong> chỉ được đọc trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’-3’, tARN chỉ mang các bộ ba đối mã.<br />

(4) sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong>.<br />

(7) sai vì tính đa dạng của sinh giới có được là do tính đặc thù của ADN: do thành phần, số lượng, trình<br />

tự sắp xếp các nucleotit trên ADN.<br />

(8) sai vì tính phổ biến của mã di <strong>truyền</strong> là do tất cả các loài <strong>đề</strong>u có chung bộ mã di <strong>truyền</strong>.<br />

→ <strong>Có</strong> 4 phát biểu có nội dung đúng.<br />

Câu 74: Đáp án C<br />

A- thân cao, a – thân thấp, B – hoa đỏ, b – hoa trắng<br />

Lai thân cao hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng → 4 kiểu hình → thân cao hoa đổ đem lai là dị hợp 2 cặp<br />

gen.<br />

Tỷ lệ khác 1:1:1:1 hoặc 1:1 → có hiện tượng hoán vị gen.<br />

<strong>Có</strong> tỷ lê thân thấp, hoa trắng = 36% = 0,36ab x ab<br />

0,36 ab là giao tử liên kết, dị hợp tử <strong>đề</strong>u.<br />

AB ab AB ab Ab aB<br />

0,36 ;0,36 : 0,14 : 0,14<br />

ab ab ab ab ab ab<br />

1. Sai. Đời con chỉ có 1 loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ.<br />

2. Đúng. Thế hệ lai có 36% cây hoa đỏ dị hợp.<br />

3. Sai.<br />

4. Cao, trắng = thấp, đỏ = 0,14.<br />

Câu 75: Đáp án D<br />

Bố mẹ <strong>đề</strong>u thuận tay phải sinh người con thứ 2 thuận tay trái → Thuận tay trái là do gen lặn quy định.<br />

Quy ước: A: thuận tay phải, a thuận tay trái.<br />

Khi người con thứ 2 thuận tay trái có kiểu gen aa → bố mẹ thuận tay phải có kiểu gen Aa, người con<br />

thứ 1 và thứ 3 <strong>đề</strong>u có kiểu gen A- (AA hoặc Aa).


Xét tính trạng màu mắt: Bố và mẹ <strong>đề</strong>u mắt nâu → người con thứ ba mắt đen → Tính trạng mắt nâu là<br />

trội so với mắt đen. Quy ước: B: mắt nâu, b: mắt đen.<br />

→ Người con thứ ba mắt đen có kiểu gen bb.<br />

Bố, mẹ mắt nâu <strong>đề</strong>u có kiểu gen Bb.<br />

Người con thứ 1 và thứ 2 <strong>đề</strong>u có kiểu gen B-.<br />

Vậy xét chung:<br />

+ Bố và mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu gen AaBb.<br />

+ Người con thứ 1 có kiểu gen A-B- (AABB, AaBB, AaBb, AABb)<br />

+ Người con thứ 2 có kiểu gen aaB- (aaBb, aaBB)<br />

+ Người con thứ 3 có thể có kiểu gen A-bb (Aabb, AAbb)<br />

Xét các kết luận của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các kết luận 1, 2, 3 đúng.<br />

(4) sai vì người con thứ 3 có thể có tối đa 2 kiểu gen: AAbb hoặc Aabb<br />

Câu 76: Đáp án B<br />

P cây thân cao, hoa đỏ tự thụ<br />

F1 : 27 thân cao, hoa đỏ: 18 thân cao, hoa hồng: 9 thân thấp, hoa đỏ: 6 thân thấp, hoa hồng: 3 thân cao,<br />

hoa trắng: 1 thân thấp, hoa trắng<br />

Hay F1: (9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng)(3 thân cao: 1 thân thấp)<br />

+ Xét F1:<br />

- Hoa đỏ trội so với hoa hồng và hoa trắng<br />

- Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Gọi D: thân cao, d: thân thấp<br />

- Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao phân li độc lập với tính trạng màu sắc.<br />

+ Nhận thấy 6:5:1 là biến đổi của tỉ lệ 9:6:1<br />

=> 2 cặp gen qui định một tính trạng, tương tác bổ sung (dạng 9:6:1), có hiện tượng gây chết.<br />

Gọi 2 cặp gen đó là (A,a);(B,b).<br />

Trong đó: A_B_: hoa đỏ. A_bb hoặc aaB_: hoa hồng. aabb: hoa trắng<br />

+ Từ F1 => P có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen. Hay P có kiểu gen là AaBbDd<br />

+ Xét riêng tính trạng màu sắc hoa:<br />

P: AaBb x AaBb


F1: Hoa đỏ: 1AABB: 2 AABb: 2AaBb: 4AaBb<br />

Hoa hồng: 1AAbb: 1aaBB: 2Aabb: 2aaBb<br />

Hoa trắng: 1aabb<br />

Từ tỉ lệ 6:5:1, ta có KG: AABB, AABb, AAbb chết hay kiểu gen đồng hợp trội AA gây chết<br />

Xét các phát biểu <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> cho:<br />

Phát biểu 1: Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao và màu sắc hoa do 3 cặp gen không alen qui định. Phát biểu này<br />

đúng. Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao do 1 cặp gen qui định, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen qui<br />

định.<br />

Phát biểu 2: Các cặp gen phân li độc lập, xảy <strong>ra</strong> hiện tượng tương tác át chế. Phát biểu này sai. Xảy <strong>ra</strong><br />

hiện tượng tương tác bổ sung (9:6:1), chứ không phải tương tác át chế<br />

Phát biểu 3: Xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán vị gen. Phát biểu này sai. 3 cặp gen phân li độc lập, xảy <strong>ra</strong> hiện<br />

tượng tương tác bổ sung ở 2 cặp gen qui định tính trạng màu sắc hoa và có hiện tượng gây chết ở thể<br />

đồng hợp trội.<br />

Phát biểu 4: Nếu lai phân tích giống cây trên, Fb xuất hiện tỷ lệ cây cao, hoa đỏ là 25%. Phát biểu này<br />

sai.<br />

Thực hiện phép lai phân tích:<br />

Fa: AaBbDd x aabbdd<br />

Fb: tỉ lệ cây cao, hoa đỏ là:<br />

1 1 1 1<br />

A _ B _ D _ : 0,<strong>12</strong>5<br />

2 2 2 8<br />

Vậy có tất cả 1 phát biểu có nội dung đúng. Đó là phát biểu (1)<br />

Câu 77: Đáp án B<br />

Trong các nội dung trên, các nội dung: 1, 2, 4 là các cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp.<br />

(3) sai vì đây là cơ chế phát sinh biến dị đột biến.<br />

(5) sai vì ảnh hưởng của điều kiện môi trường có thể làm phát sinh biến dị đột biến hoặc thường biến<br />

chứ không làm phát sinh biến dị tổ hợp.<br />

→ <strong>Có</strong> 3 nội dung đúng.<br />

Câu 78: Đáp án A<br />

Do trong kì đầu giảm phân I thì chỉ có 1 cách sắp xếp nên thực tế sẽ chỉ tạo <strong>ra</strong> 4 loại tử khác nhau <strong>từ</strong> 1<br />

tế bào và D sẽ chỉ đi với loại có A hoặc a<br />

Câu 79: Đáp án B<br />

Hai cây thuần chủng → F1 → F1 dị hợp các cặp gen.


Xét tỷ lệ đơn / kép = (135 × 2)/(105 × 2) = 9/7 → AaBb × AaBb<br />

Đỏ/ trắng = 1/1 → Dd × dd<br />

Vậy F1 dị hợp 3 cặp gen thụ phấn với cây dị hợp 2 cặp gen → F2 có tỷ lệ 9:7:9:7 = (9:7)(1:1)<br />

Kiểu gen AaBbDd × AaBbdd<br />

Câu 80: Đáp án A<br />

Tỉ lệ thân cao, quả tròn A_B_ = 50,64% ⇒ Tỉ lệ aabb = 50,64% - 50% = 0,64% = 8%ab × 8%ab ⇒ Tỉ<br />

Ab<br />

lệ giao tử ab ở mỗi bên tạo <strong>ra</strong> là 8%. ⇒ Đây là giao tử hoán vị, F 1 hợp chéo tần số hoán vị gen là<br />

aB<br />

16%. Nội dung 4 đúng.<br />

Nội dung 1 đúng. Phép lai tạo <strong>ra</strong> 10 kiểu gen ở đời F 1 .<br />

Ab<br />

Tỉ lệ kiểu gen ở F 2 là: 0,42 × 0,42 × 2 = 35,28% ⇒ Tỉ lệ kiểu gen ở F 2 khác F 1 là: 1 - 35,28% =<br />

aB<br />

64,72%. Nội dung 3 đúng.<br />

Nội dung 4 đúng. <strong>Có</strong> 5 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội, 4 kiểu gen quy định kiểu hình 1<br />

trội 1 lặn, 1 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng lặn.<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả tròn ở F 2 là: aaB_ = 25% - aabb = 25% - 0,64% = 24,36%. Nội dung 5<br />

sai.<br />

Vậy có 4 nội dung đúng.<br />

Câu 81: Đáp án D<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

Thân cao : thân thấp = 3<strong>12</strong>3 : (1386 + 1041) = 9 : 7<br />

Hoa kép : hoa đơn = (3<strong>12</strong>3 + 1041) : 1386 = 3 : 1<br />

Nội dung 1 đúng. P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd.<br />

Tỉ lệ kiểu hình:<br />

(thân cao, hoa kép) : (thân thấp, hoa đơn) : (thân thấp, hoa kép) = 3<strong>12</strong>3 : 1386 : 1041 = 9 : 4 : 3<br />

Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ kiểu hình => Gen quy định hình dạng hoa liên kết hoàn toàn với<br />

một trong hai gen quy định <strong>chi</strong>ều cao thân => nội dung 2, 3 sai.<br />

Ta thấy không xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đơn (A_B_dd) => F1 có kiểu gen dị hợp tử <strong>đề</strong>u. Nội<br />

dung 4 đúng.<br />

Lưu ý: Đây là tương tác bổ sung, gen A và B có vai trò như nhau nên A liên kết với D hay B liên kết<br />

với D cũng không có gì khác nhau cả.<br />

<strong>Có</strong> 3 nội dung đúng


Câu 82: Đáp án A<br />

Qui ước:<br />

D: mắt đỏ, d: mắt trắng<br />

A: cánh dài, a: cánh ngắn<br />

B: thân đen; b: thân xám<br />

P: cái (XX), mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực (XY), mắt đỏ, thân đen, cánh dài.<br />

F1: có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%.<br />

Xét tính trạng màu mắt<br />

Ở P, đực có kiểu hình mắt đỏ => có kiểu gen là X D Y<br />

=> Toàn bộ con cái ở F1 <strong>đề</strong>u có kiểu hình mắt đỏ<br />

=> kiểu hình mắt trắng ở F1 chỉ có ở con đực => ở F1 tồn tại con đực có kiểu gen X d Y<br />

=> Con cái ở P có kiểu gen X D X d .<br />

D d D<br />

Khi đó P: ♀ X X X Y => con đực X d Y <strong>chi</strong>ếm 1/4<br />

=> kiểu hình thân xám, cánh ngắn <strong>chi</strong>ếm 0.16 = 40% x 40%<br />

=> P có kiểu gen là AB<br />

ab<br />

Xét các phát biểu <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> cho<br />

Phát biểu 1: <strong>Có</strong> 2 trường hợp cho phép lai P xảy <strong>ra</strong> với giả <strong>thi</strong>ết của <strong>bài</strong> toán. Phát biểu này sai. Chỉ có<br />

1 trường hợp duy nhất cho phép lai P xảy <strong>ra</strong> đúng với giả <strong>thi</strong>ết của <strong>bài</strong> toán.<br />

AB<br />

ab<br />

AB<br />

ab<br />

D d D<br />

Đó là P: ♀ X X X Yf 0, 2<br />

AB AB<br />

Phát biểu 2: F1 có 40 kiểu gen, <strong>12</strong> loại kiểu hình. Phát biểu này đúng cho 4 loại kiểu hình và<br />

ab ab<br />

D d D<br />

10 kiểu gen X X X Y cho 3 loại kiểu hình (cái mắt đỏ, đực mắt đỏ, đực mắt trắng) và 4 kiểu gen.<br />

AB D d AB D<br />

=> X X X Y cho 40 kiểu gen và <strong>12</strong> kiểu hình<br />

ab ab<br />

Phát biểu 3: Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen<br />

8<br />

đồng hợp 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ . Phát biểu này sai.<br />

99


Số cá thể cái mang kiểu hình trội 3 tính trạng trên<br />

1 33<br />

0,5 0,16 A _ B _ . X X <br />

2 100<br />

D<br />

<br />

<br />

D<br />

A _ B _ X X <br />

<br />

là:<br />

Số cá thể cái đồng hợp trội 3 cặp gen trên<br />

AB X<br />

D X<br />

D<br />

<br />

<br />

AB<br />

<br />

<br />

<br />

là:<br />

AB 1<br />

0,4 0,4 . X X 0,04<br />

AB 4<br />

D D<br />

<br />

Vậy trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên , số cá thể có kiểu gen đồng<br />

hợp 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4 33<br />

Phát biểu 4: Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm<br />

3 1 <br />

Từ qui tắc 75 – 25 ta có F 1 : 0.66 A _ B _ : 0,09aaB _ : 0,09 A_bb : 0.16aabb<br />

D _ : dd <br />

4 4 <br />

11<br />

50<br />

. Phát biểu này sai<br />

Vậy số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm 3 .0,16 <br />

1 .2.0,09 0,165.<br />

4 4<br />

Phát biểu 5: Số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 0.24. Phát biểu này sai.<br />

1 D D<br />

TH1: tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là X X .<br />

4<br />

aB<br />

=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0,08 hoặc 0,08<br />

ab<br />

=> <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,04<br />

1 D d 1<br />

TH2: Tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là X X hoặc X<br />

D Y .<br />

4<br />

4<br />

AB Ab Ab aB<br />

=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0.32 hoặc 0.02 hoặc 0.01 hoặc 0.01 => <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

ab aB Ab aB<br />

lệ 0.18<br />

1 d<br />

TH3: Tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là X Y .<br />

4<br />

AB AB<br />

=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0,08 hoặc 0,08 => <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,04<br />

aB Ab<br />

Vậy số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 0.26<br />

Ab<br />

ab<br />

Vậy, có tất cả 1 phát biểu có nội dung đúng, đó là phát biểu (1).<br />

Câu 83: Đáp án C


Ở quần thể ban đầu có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: x AA + y Aa = 1.<br />

Vì ở quần thể là ngẫu phối nên ở F2 quần thể đã ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>:<br />

P 2 AA + 2pq Aa + q 2 aa = 1.<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta có: 2pq Aa + q 2 aa = 0,36 à P 2 AA = 0,64 à Tần số A = 0,8; a = 0,2.<br />

Mà tần số alen không đổi qua các thế hệ ngẫu phối nên ban đầu ta có:<br />

Tần số alen a = y/2 = 0,2 à y = 0,4; x = 0,6.<br />

(1) đúng.<br />

(2) Ở F2 quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1.<br />

Lấy 1 cây hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là: 0,64/ 0,96 = 2/3.<br />

Vậy (2) sai.<br />

(3) Xác suất thu được 2 cây thuần chủng là: (2/3) 2 = 4/9 à (3) đúng.<br />

2<br />

(4) Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, xác suất để trong 3 cây này có 2 cây thuần chủng là: C . (2/3) 2 3<br />

. 1/3 =<br />

4/9 à (4) đúng.<br />

Vậy có 3 ý đúng là (1), (3), (4).<br />

Câu 84: Đáp án A<br />

Ở đây,xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 sinh con bình thường sẽ bằng 1 - xác suất sinh con bị<br />

bệnh<br />

-Xét về bên người vợ trong gia đình đang xét:<br />

Ông bà ở thế hệ thứ II: 1 người bị bệnh,1 người bình thường mà sinh <strong>ra</strong> được cả những người con bị<br />

bệnh và người con không bị bệnh chứng tỏ:<br />

+Người mẹ không bị bệnh ở thế hệ thứ II mang cặp gen dị hợp<br />

+Những người con không bị bệnh ở thế hệ thứ III cũng mang kiểu gen dị hợp Aa(1)<br />

=> Người vợ trong gia đình đang xét mang kiểu gen Aa<br />

-Xét về bên người chồng ở trong gia đình đang xét:<br />

Tương tự như lí luận bên người vợ thì ở thế hệ thứ II bên nhánh người chồng thì cả 2 bố mẹ <strong>đề</strong>u có<br />

kiểu gen dị hợp AaxAa.<br />

Mà Aa x Aa --> Tỷ lệ trong số những người con bình thường thì có 2/3Aa:1/3AA<br />

Để cặp vợ chồng đang xét sinh <strong>ra</strong> được đứa con bị bệnh thì người chồng này phải mang cặp gen dị<br />

hợp(Aa).Mà <strong>theo</strong> lí luận ở trên thì Aa <strong>chi</strong>ếm 2/3(2)<br />

Xét phép lai để sinh <strong>ra</strong> người con bị bệnh của cặp vợ chồng đang xét:


Aa x Aa --> 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa => Người con mắc bệnh aa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/4 (3)<br />

Kết hợp (1) (2) và (3) ta có Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh mắc bệnh với xác suất là: 1/4 x 2/3 x<br />

100% = 1/6<br />

=> Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh con bình thường với xác suất là 1-1/6 =5/6<br />

Câu 85: Đáp án C<br />

Đặc điểm của cơ thể đa bội là cơ quan sinh dưỡng lớn, cơ quan sinh sản lớn, sức sống và khả<br />

năng kháng sâu bệnh tốt hơn.<br />

Câu 86: Đáp án C<br />

A,B,D đúng.<br />

Bố bị bệnh có KG là X m Y <strong>truyền</strong> cho con gái X m => Tất cả con gái <strong>đề</strong>u được nhận gen bệnh <strong>từ</strong><br />

bố<br />

Câu 87: Đáp án D<br />

Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn<br />

ngẫu nhiên với nhau.<br />

Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu<br />

nhiên sẽ tạo nên lượng biến dị di <strong>truyền</strong> rất lớn trong quần thể → nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa<br />

và chọn giống.<br />

Câu 88: Đáp án A<br />

Phân tử mARN được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’<br />

Câu 89: Đáp án B<br />

Đa bội hóa là hiện tượng cơ thể có bộ NST được tăng lên do xảy <strong>ra</strong> đột biến đa bội trong quá<br />

trình giảm phân tạo giao tử hoặc quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử.<br />

Trong 4 phép lai trên thì chỉ có phép lai 3 và phép lai 4 gắn liền với quá trình đa bội hóa.<br />

Phép lai 1 và phép lai 2 là những phép lai mà cơ thể con được sinh <strong>ra</strong> do sự kết hợp giữa các giao<br />

tử bình thường của cơ thể bố mẹ.<br />

Câu 90: Đáp án A<br />

Cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng <strong>theo</strong> lý thuyết sẽ tạo <strong>ra</strong> toàn hoa đỏ.<br />

Nhưng ở lứa thứ 2 lại xuất hiện 1 cây hoa trắng, chứng tỏ có xảy <strong>ra</strong> đột biến gen, trong quá trình<br />

phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ đã hình thành nên một giao tử bị đột biến A thành a.<br />

Câu 91: Đáp án C<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

A - thân cao; a - thân thấp; B - hoa kép; b - hoa đơn; DD - hoa đỏ; Dd - hoa hồng; dd - hoa trắng.


Cho giao phối giữa 2 cá thể → 6 : 6: 3: 3: 3: 3: 2: 2: 1: 1: 1: 1 → 32 tổ hợp kiểu hình; <strong>12</strong> kiểu<br />

hình.<br />

<strong>12</strong> kiểu hình = 2.2.3 (mỗi bên phải tạo các loại giao tử đủ để tổ hợp thành <strong>12</strong> kiểu hình - tạo giao<br />

tử abd → aabbdd...)<br />

32 tổ hợp giao tử = 8.4<br />

Các phép lai có thể có: 1 bên cho 8 loại giao tử AaBbDd<br />

1 bên cho 4 loại giao tử: AabbDd hoặc aaBbDd.<br />

Vậy có 2 phép lai có thể xảy <strong>ra</strong> : AaBbDd × AabbDd và AaBbDd × aaBbDd.<br />

Câu 92: Đáp án C<br />

Gọi x là tổng số lần nguyên phân của hợp tử trên.<br />

Gọi y là số lần nguyên phân bình thường.<br />

Sau y lần nguyên phân bình thường ta tạo được số tế bào con bình thường (2n) là: 2 y .<br />

Trong 2 y tế bào này có:<br />

+ 2 tế bào có 1 cặp NST không phân li qua 1 lần nguyên phân nữa tạo: 2 tế bào (2n + 1) và 2 tế<br />

bào (2n - 1). Mỗi tế bào bất thường tiếp tục nguyên phân ( x - y - 1) lần tạo:<br />

2. 2 x - y - 1 tế bào (2n +1) và 2. 2 x - y - 1 tế bào (2n - 1)<br />

+ (2 y - 2) tế bào 2n giảm phân (x - y) lần nữa tạo: (2 y - 2). 2 x - y = 8064 ⇒ x = 13; y = 7.<br />

Xét các phát biểu ta có:<br />

(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo <strong>ra</strong> số tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n – 1 là: 2. 2 x<br />

- y - 1<br />

= 2. 2 13 - 7 - 1 = 64 ⇒ (1) sai.<br />

(2) Kết thúc 13 lần nguyên phân ta có:<br />

- Số tế bào 2n = 8064.<br />

- Số tế bào 2n - 1 = số tế bào 2n + 1 = 64.<br />

Vậy tỉ lệ tế bào 2n - 1 là: 64/ 2 13 = 1/<strong>12</strong>8 ⇒ (2) sai.<br />

(3) Mỗi tế bào con được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên<br />

phân liên tiếp 5 lần ⇒ (3) sai.<br />

(4) Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy <strong>ra</strong> ở lần nguyên phân thứ 8 ⇒ (4)<br />

sai.<br />

Vậy cả 4 phát biểu <strong>đề</strong>u sai.<br />

Câu 93: Đáp án A


Xét các phép lai của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

1. AaBb xAaBB = (Aa x Aa).(Bb x BB) = (3 : 1).1 = 3 : 1 → 1 đúng<br />

2. Aabb x aaBb = (Aa x aa).(bb x Bb) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1 → 2 sai<br />

3. AaBb x aaBb = (Aa x aa).(Bb x Bb) = (1:1).(3:1) = 3:3:1:1 → 3 sai.<br />

4. AaBb x aabb = (Aa x aa).(Bb x bb) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1 → 4 sai.<br />

5. aaBb x aaBb = (aa x aa).(Bb x Bb) = 1.(3:1) = 3:1 → 5 đúng.<br />

6. AABb x aaBb = (AA x aa).(Bb x Bb) = 1.(3:1) = 3:1 → 6 đúng.<br />

7. AABb x Aabb = (AA x Aa).(Bb x bb) = 1.(1:1) = 1:1 → 7 sai.<br />

8. Aabb x Aabb = (Aa x Aa).(bb x bb) = (3:1).1 = 3:1 → 8 đúng.<br />

Vậy có 4 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 1 là các phép lai: 1, 5, 6, 8<br />

Câu 94: Đáp án D<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các phát biểu 1, 2, 3, 4 đúng.<br />

(5) sai vì enzim ligaza tác động lên cả 2 mạch mới được tổng hợp. Vì 1 đơn vị tái bản gồm 2<br />

chạc chữ Y ngược <strong>chi</strong>ều nhau. Do đó nó sẽ tác động nối các đoạn okazaki và nối các mạch mới<br />

của cả 2 mạch ở 2 chạc chữ Y lại.<br />

→ <strong>Có</strong> 4 nội dung đúng.<br />

Câu 95: Đáp án D<br />

Sau giảm phân I có 60 tế bào con có nhiễm sắc thể kép số 1 không phân li trong giảm phân.<br />

→ Vậy ban đầu có 30 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân I bình thuòng, giảm phân II bị rối<br />

loạn. Kết thúc giảm phân, tạo 60 tế bào (n+1) và 60 tế bào (n-1)<br />

→ Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành <strong>từ</strong> quá trình trên, số giao tử có 25 nhiễm<br />

60<br />

sắc thể:<br />

1000.4 1,5%<br />

Câu 96: Đáp án B<br />

Giao phối các cá thể chưa biết về kiểu gen thu được F2: 598 cây cao, chín sớm : 603 thấp chín<br />

sớm: 202 cao, chín muộn : 198 thấp, muộn → 3 : 3: 1: 1:.<br />

Xét tính trạng thân cao/thấp = 1: 1 → Aa× aa<br />

Xét tính trạng chín sớm/ chín muộn = 3: 1 → Bb × Bb.<br />

Tỷ lệ F2 = (3:1)(1:1) → 3 : 3: 1: 1.


Hai tính trạng <strong>chi</strong>ều coa thân và thời gian chín di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân ly đôc lập với nhau.<br />

(2), (3) sai.<br />

Phép lai AaBb × aaBb → aaBb = 1/4.1/2.2 = 1/4 = 25% → (4) sai.<br />

Tỷ lệ kiểu hình các loại kiểu gen ở đời F2. Aa × aa → 1: 1 ; Bb × Bb → 1 :2 :1.<br />

Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen ở đời F2: (1:2:1)(1:1) → 1:2:1:1:2:1 → (5) đúng<br />

Câu 97: Đáp án D<br />

Đây là phép lai 3 cặp tính trạng mà F1 cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 = (1:1).(1:1).1<br />

Xét các phép lai của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) aaBbDd x AaBBdd cho tỉ lệ kiểu hình: (1:1).1.(1:1) = 1:1:1:1 → thỏa mãn<br />

(2) AaBbDd x aabbDd cho tỉ lệ kiểu hình: (1:1).(1:1).(3:1 → không thỏa mãn<br />

(3) AAbbDd x aaBbdd cho tỉ lệ kiểu hình: 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn<br />

(4) aaBbDD x aabbDd cho tỉ lệ kiểu hình: 1.(1:1).1 → không thỏa mãn<br />

(5) AaBbDD x aaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình: (1:1).(3:1).1 → không thỏa mãn<br />

(6) AABbdd x AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình: 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn<br />

Vậy có 3 phép lai thỏa mãn cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 là: 1, 3, 6<br />

Câu 98: Đáp án D<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Quá trình giảm phân ở cơ thể đực<br />

+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa),<br />

15% (O)<br />

+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a)<br />

P: : (♂) AaBb x (♀) Aabb<br />

→ Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm (2n+1) = (7,5% AaB + 7,5% Aab).(50%Ab + 50% ab)<br />

= 15%.<br />

Câu 99: Đáp án B<br />

Gen A, a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường di <strong>truyền</strong> liên kết với nhau.<br />

Không xét đến vai trò của giới tính thì trong quần thể, các phép lai cho kết quả 3:1<br />

AB/ab × ( AB/ab ;AB/aB ; AB/Ab )<br />

AB/Ab × (Ab/aB ;aB/ab )


Ab/ab × Ab/ab ; aB/ab × aB/ab<br />

AB/aB × (Ab/aB; Ab/ab)<br />

Tổng số có 9 phép lai phù hợp với tỷ lệ 3:1<br />

Câu 100: Đáp án D<br />

Giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen mà đời sau chỉ thu được kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ:<br />

9:3:4 = 16 = 4x4. Chứng tỏ rằng phải có hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết.<br />

Tuy nhiên, cặp gen Aa và Bb không thể nằm trên cùng một cặp NST vì chúng cùng tương tác để<br />

hình thành nên 1 cặp tính trạng. Do đó: loại đáp án A và C.<br />

Mặt khác, kiểu hình đời con không có cao trắng. Nên không thể có cá thể mang các gen A-B- +<br />

dd.<br />

Ta thấy, nếu đáp án B sẽ tạo <strong>ra</strong> giao tử A Bd. Suy <strong>ra</strong>sẽ tạo <strong>ra</strong> cơ thể có kiểu gen AA Bd/Bd: Cao,<br />

trắng. Vậy, loại đáp án B<br />

Câu 101: Đáp án C<br />

Trong các thông tin trên:<br />

Thông tin 3, 5, 6 là điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen<br />

(1) sai vì các gen nằm trên cùng 1 cặp NST là đặc điểm của hoán vị gen.<br />

(2) sai vì mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau là đặc điểm của phân li độc lập.<br />

(4) sai vì đây là đặc điểm của phân li độc lập, không phải đặc điểm của hoán vị.<br />

Câu 102: Đáp án D<br />

Vì <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> cho giao phấn giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau → Đáp án B và C kiểu gen F1<br />

không giống nhau → Loại đáp án B và C.<br />

Ta có tỉ lệ cao:thấp = 9:7 =16 tổ hợp → Tương tác gen.<br />

→ F1: AaBb × AaBb<br />

Quy ước : A-B- : Cao ; A-bb, aaB-, aabb: thấp<br />

Đỏ:trắng = 3:1 → F1: Dd × Dd.<br />

Vậy F1 (Aa,Bb,Dd) dị hợp về 3 cặp gen→ nếu <strong>theo</strong> quy luật PLĐL thì sẽ tạo <strong>ra</strong> =64 tổ hợp, mà<br />

F2 ở đây chỉ tạo <strong>ra</strong> 4 tổ hợp (tỉ lệ 2:1:1)→ Hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết<br />

Ở F2 không có kiểu hình cao, trắng (A-B-;dd)→ d liên kết với a hoặc b<br />

Câu 103: Đáp án B<br />

P: Cao, đỏ tự thụ phấn thì các cặp gen quy định các tính trạng có thể cùng nằm trên 1 NST hoặc<br />

ở các NST khác nhau.


Xét các trường hợp kiểu hình của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng trong trường hợp cây cao, đỏ có kiểu gen AaBb tự thụ phấn.<br />

(2) đúng trong trường hợp cây cao, đỏ có kiểu gen AB/ab<br />

(3) đúng trong trường hợp cây cao, đỏ có kiểu gen AB/aB x AB/aB hoặc AaBB x AaBB<br />

(4) sai vì đỏ x đỏ không thể <strong>ra</strong> 100% vàng<br />

(5) đúng nếu cây cao, đỏ có kiểu gen AB/ab x AB/ab, hoán vị gen f = 20% ở cả 2 giới.<br />

(6) sai vì kiểu hình này chỉ có thể tạo <strong>ra</strong> do phép lai phân tích.<br />

Vậy có 4 phép lai đúng<br />

Câu 104: Đáp án D<br />

1 Sai. Quần thể ngẫu phối và tự phối <strong>đề</strong>u không thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi tần số kiểu<br />

gen.<br />

2, 3, 4, Đúng.<br />

Câu 105: Đáp án D<br />

Ở người: XX: giới cái, XY: Giới đực.<br />

Bố mẹ I1, I2 bình thường sinh con t<strong>ra</strong>i II1 bị bệnh → Tính trạng bị bệnh là do gen lặn quy định.<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.<br />

Ta thấy tính trạng bị bệnh chỉ xuất hiện ở giới đực → Tính trạng phân bố không đồng <strong>đề</strong>u ở 2<br />

giới → Gen quy định tính trạng nhiều khả năng nằm trên NST X (Y không alen).<br />

Gen cũng có thể nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X được vì khi đó con bị bệnh sẽ<br />

có kiểu gen XaYa → bố mẹ bình thường có kiểu gen XAXa x XAYa.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai.<br />

(2) đúng.<br />

(3) đúng.<br />

(4) đúng. Người II.9 chắc chắn có kiểu gen XAXa (ở cả 2 trường hợp gen trên X, Y không alen<br />

và gen trên cả X, Y)<br />

Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng.<br />

Câu 106: Đáp án D<br />

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể <strong>truyền</strong> là enzim<br />

nối ligaza.


ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ sử dụng trong nhân đôi ADN mà không sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.<br />

ARN polime<strong>ra</strong>za chỉ sử dụng trong phiên mã hoặc tổng hợp đoạn mồi trong nhân đôi mà không sử dụng<br />

trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.<br />

restrictaza là enzim cắt không được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 107: Đáp án A<br />

Lai tế bào sinh dưỡng là hiện tượng lai giữa tế bào của loài A có bộ NST là 2n với tế bào của loài B có bộ<br />

NST là 2n'.<br />

Tế bào lai có bộ NST là: 2n + 2n'. Vậy tế bào đem lai sẽ có kiểu gen là AAbbDdMMnn<br />

Câu 108: Đáp án A<br />

Quần thể ngẫu phối là quần thể có các cá thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên<br />

với nhau.<br />

Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo<br />

nên lượng biến dị di <strong>truyền</strong> rất lớn trong quần thể → nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa và chọn giống.<br />

Câu 109: Đáp án C<br />

Ở người, thể lệch bội có 3 NST 21 sẽ gây <strong>ra</strong> hội chứng Đao.<br />

Bệnh ung thư máu do mất đoạn đầu mút trên NST số 21<br />

Hội chứng mèo kêu do mất đoạn ở NST số 5<br />

Hội chứng Claiphento do cặp NST giới tính có 3 <strong>chi</strong>ếc có dạng XXY<br />

Câu 110: Đáp án A<br />

A - thân cao; a - thân thấp; B - hoa kép; b - hoa đơn; DD - hoa đỏ; Dd - hoa hồng; dd - hoa trắng.<br />

Cho giao phối giữa 2 cá thể → 6 : 6: 3: 3: 3: 3: 2: 2: 1: 1: 1: 1 → 32 tổ hợp kiểu hình; <strong>12</strong> kiểu hình.<br />

<strong>12</strong> kiểu hình = 2.2.3 (mỗi bên phải tạo các loại giao tử đủ để tổ hợp thành <strong>12</strong> kiểu hình - tạo giao tử abd →<br />

aabbdd...)<br />

32 tổ hợp giao tử = 8.4<br />

Các phép lai có thể có: 1 bên cho 8 loại giao tử AaBbDd<br />

1 bên cho 4 loại giao tử: AabbDd hoặc aaBbDd.<br />

Vậy có 2 phép lai có thể xảy <strong>ra</strong> : AaBbDd × AabbDd và AaBbDd × aaBbDd.<br />

Câu 111: Đáp án B<br />

- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định 1 loại sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là<br />

ARN hoặc chuỗi polipeptit. Gen mang thông tin quy định cấu trúc của chuỗi polipeptit nhưng không trực


tiếp tổng hợp chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp mARN, sau đó mARN đi <strong>ra</strong> tế bào chất để tổng hợp chuỗi<br />

polipeptit.<br />

- Để tổng hợp chuỗi polipeptit thì cần có mARN, riboxom, tARN, axit amin và các enzim. tARN có chức<br />

năng vận chuyển axit amin cho quá trình dịch mã, enzim có chức năng xúc tác cho các phản ứng tổng hợp<br />

để hình thành liên kết peptit.<br />

Như vậy trong các thành phần nói trên thì chỉ có gen không trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit.<br />

→ có 3 thành phần tham gia<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Đáp án D<br />

Giải câu này cần lưu ý một điểm là nếu rối loạn phân li của cặp NST Aa trong giảm phân 1 thì không thể<br />

tạo <strong>ra</strong> giao tử mang AA hoặc aa mà phải là giao tử mang Aa và 0.<br />

Vì vậy, ta loại ngay các đáp án A, B, C.<br />

Câu 113: Đáp án A<br />

Giả sử 3 cặp gen đó là Aa, Bb, Dd.<br />

Ta có kiểu gen của P: AABBDD x aabbdd → F 1: AaBbDd<br />

Mỗi alen trội làm tăng <strong>chi</strong>ều cao 5cm<br />

Cây F 1 có 3 alen trội và cao 190 cm, vậy cây cao 180 cm có 1 alen trội<br />

F 1 tự thụ phấn: AaBbDd x AaBbDdTỉ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là:<br />

1<br />

C6<br />

3<br />

<br />

6<br />

2 32<br />

Câu 114: Đáp án A<br />

NST giới tính ở động vật có các đặc điểm:<br />

- Ở loài bộ NST là 2n có n cặp NST, trong đó có 1 cặp NST giới tính và có n – 1 cặp NST thường. Do vậy<br />

cặp NST giới tính có cả ở tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.<br />

- NST giới tính ngoài việc quy định giới tính còn có chứa các gen quy định các tính trạng được gọi là gen<br />

di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính.<br />

- Tuỳ loài cặp NST giới tính XY hình thành cá thể đực ở người, thú, ruồi giấm… và hình thành giới cái ở<br />

các loài <strong>chi</strong>m, bướm tằm….<br />

- NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.<br />

→ Căn cứ vào các đặc điểm trên ta thấy chỉ có duy nhất 1 phát biểu đúng là phát biểu 4.<br />

Câu 115: Đáp án A<br />

Tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp ở các locus thu được: 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 cây hoa trắng,<br />

chím sớm: 27 cây hoa đỏ, chín muộn: 73 cây hoa trắng, chím muộn<br />

Ta xét tỷ lệ các kiểu hình ở đời con: đỏ/trắng = 9:7; sớm/ muộn = 3/1.


Tỉ lệ kiểu hình đời con (9:7).(3:1) # tỉ lệ của <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> → có hiện tượng tương tác gen kết hợp với hoán vị<br />

gen.<br />

(1) sai. <strong>Có</strong> 3 locus tham gia <strong>chi</strong> phối 2 tính trạng, nhưng là hiện tượng tương tác 9:7 chứ không phải 9:6:1<br />

Tính tần số hoán vị gen<br />

Xét tỉ lệ kiểu hình đỏ, chín sớm (A-B-D-) = 198/(198+102+27+73) = 0,495<br />

Gọi tần số hoán vị gen là x. Ta có: A-B-D- = 3/4.(0,5+ x/2 .x/2 = 0,495<br />

A-B-D- = 0,5 + x/2.x/2 = 0,66<br />

x/2.x/2 = 0,16 → x/2 = 0,4 → tần số hoán vị gen (x) = 0,2<br />

Kết luận (2) sai.<br />

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp lai phân tích: với tần số hoán vị gen = 20% → tạo <strong>ra</strong> tỷ lệ các giao tử và kiểu<br />

hình: 9 : 6: 1: 4.<br />

(4) đúng. <strong>Có</strong> 40% số tế bào bị hoán vị → tần số hoán vị gen = 20%.<br />

Chỉ có nội dung (4) đúng.<br />

Câu 116: Đáp án D<br />

Từ hình vẽ trên ta dễ dàng nhận thấy:<br />

Mỗi NST đang ở dạng đơn và <strong>tập</strong> trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc → tế bào đang ở kì sau.<br />

Tế bào 1 các NST giống nhau <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng cặp → tế bào 1 đang ở kì sau 2 của giảm phân. Tế bào 2 NST có<br />

2 cặp hình dạng hoàn toàn giống nhau nên tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

A sai vì khi kết thúc quá trình phân bào ở 2 tế bào trên thì <strong>từ</strong> tế bào 1 tạo <strong>ra</strong> 2 tế bào đơn bội, còn <strong>từ</strong> tế bào<br />

2 tạo <strong>ra</strong> 2 tế bào lưỡng bội.<br />

B sai vì tế bào 1 ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 ở kì sau của nguyên phân.<br />

C sai vì bộ NST của tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của tế bào 2 là 2n = 4.<br />

D đúng<br />

Câu 117: Đáp án C<br />

Cặp Aa giảm phân có t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 1 điểm sẽ cho 4 loại giao tử, trong đó 1/4 giao tử chứa hoàn toàn<br />

NST của mẹ, không mang gen t<strong>ra</strong>o đổi của bố.<br />

Cặp Aa giảm phân không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo sẽ cho 2 loại giao tử, trong đó 1/2 giao tử chứa hoàn toàn NST<br />

của mẹ, không mang gen t<strong>ra</strong>o đổi của bố.<br />

200 tế bào sinh tinh giảm phân cho 200.4 = 800 giao tử.


- 20% tế bào sinh tinh có xảy <strong>ra</strong> hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì<br />

không bắt chéo → giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ<br />

không mang gen t<strong>ra</strong>o đổi chéo của bố là: 800 x 20% x (1/4) x (1/2) = 20 tế bào.<br />

- 30% tế bào sinh tinh có xảy <strong>ra</strong> hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì<br />

không bắt chéo. → giảm phân cho 4 loại giao tử, trong đó số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của<br />

mẹ không mang gen t<strong>ra</strong>o đổi chéo của bố là: 200 x 30% x (1/2) x (1/4) = 30 tế bào.<br />

- 50% tế bào còn lại <strong>đề</strong>u có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb → Số tế<br />

bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen t<strong>ra</strong>o đổi chéo của bố là: 50% . 800 .<br />

(1/4).(1/4) = 25.<br />

Tính chung số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen t<strong>ra</strong>o đổi chéo của bố là: 20<br />

+ 30 + 25 = 75.<br />

Câu 118: Đáp án D<br />

A - hạt tròn; a - hạt dài; B - hạt đục; b - hạt trong.<br />

Hạt tronfm đục với cây dài trong → F1: tròn, đục (AaBb) → F2 được tỷ lệ 9 tròn, đục: 3 tròn,trong; 3 dài,<br />

đục : 1 dài, trong<br />

(1) sai. Hai gen này PLDL với nhau<br />

(2) sai. Kiểu gen của cây F1 là AaBb<br />

(3) đúng. Nếu thế hệ lai xuất hiện tỷ lệ 3: 3: 1: 1 → 8 tổ hợp giao tử và 4 kiểu hình → 1 bên cho 4 giao tử;<br />

1 bên cho 2 giao tử . Các phép lai là: AaBb × aaBb và AaBb × Aabb.<br />

(4) sai. Nếu F1 phân ly về hình dạng hạt (3 :1 ) → Aa × Aa; đồng tính về tính trạng màu sắc (BB × BB;<br />

BB × Bb; BB × bb; bb × bb) → sẽ có 4 phép lai có thể phù hợp.<br />

(5) đúng. Nếu F1 đồng tính về hình dạng hạt (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa) → màu sắc 1 :1 →<br />

Bb × bb.<br />

Vậy sẽ có các phép lai phù hợp là: AABb × AAbb; AABb × Aabb (hoán vị bố mẹ → AAbb × AaBb);<br />

AABb × aabb ( hoán vị bố mẹ aaBb × AAbb); aaBb × aabb.<br />

Vậy có nội dung (3), (5) đúng.<br />

Câu 119: Đáp án C<br />

Cao, dài (A_bb) = 1/4.<br />

- (1A:1a)x(1B:1b) => AaBb x aabb và Aabb x aaBb<br />

- 1A(3B:1b) => AABb x AABb ; AABb x AaBb; và AABb x aaBb<br />

Câu <strong>12</strong>0: Đáp án A<br />

- Hội chứng Đao là kq của sự thụ tinh giữa gt bình thường (n) của bố hoặc mẹ với giao tử không bình<br />

thường mang 2 NST(n+1) của mẹ hoặc bố xảy <strong>ra</strong> ở cặp 21


- <strong>Có</strong> sự không phân li ở 1 cặp trong số 23 cặp NST(2n = 46) →XS xảy <strong>ra</strong> ở cặp 21 = 1/23<br />

- Với 1 tế bào sinh tinh hoặc trứng: nếu GP I có 1 cặp NST không phân li sẽ cho 4 tế bào không bình<br />

thường gồm 2 tế bào (n+1) và 2 tế bào (n-1)<br />

( vẽ sơ đồ sẽ thấy)<br />

→ Tỉ lệ giao tử không bình thường mang 2 NST = 2/4 = 1/2<br />

- <strong>Có</strong> 2 khả năng có thể xảy <strong>ra</strong>(vì không xét trường hợp xảy <strong>ra</strong> các hội chứng khác liên quan đến cặp NST<br />

khác)<br />

* Giao tửbình thường của bố thụ tinh với gt không bình thường của mẹ:<br />

= (90%) (30%.1/23.1/2)<br />

* Giao tử bình thường của mẹ thụ tinh với gt không bình thường của bố:<br />

= (10%.1/23.1/2) (70%)<br />

XS sinh con t<strong>ra</strong>i bị hội chứng Đao<br />

= [(90%)(30%.1/23.1/2) + (10%.1/23.1/2) (70%)][1/2]<br />

(0,587% + 0,152%)(1/2)= 0,3695%<br />

Câu <strong>12</strong>1: Đáp án A<br />

Cao:thấp = 1:1 → Aa × aa<br />

Kép : đơn = 1:1 → Bb × bb<br />

Đỏ:vàng = 1:1 → Dd × dd<br />

P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích mà cho F1 có tỉ lệ kiểu hình :1:1:1:1<br />

→ <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> liên kết<br />

Tính trạng kép luôn đi với vàng, đơn đi với đỏ → B liên kết với d và b liên kết với D<br />

Kiểu gen của P là:<br />

Câu <strong>12</strong>2: Đáp án A<br />

Bd<br />

Aa bD<br />

Dễ thấy lai phân tích 3 cặp dị hợp mà chỉ cho 2 KH tỉ lệ 1:1 là TH liên kết hoàn toàn cả 3 gen.<br />

Cơ thể lặn cho hoàn toàn giao tử abd .<br />

Vậy cơ thể dị hợp 3 cặp gen mang lai cho 2 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau.<br />

Fa có 0,5 aBd/abd (vàng tròn chua) nên cây mang lai có giao tử aBd 50%<br />

Câu <strong>12</strong>3: Đáp án D<br />

Đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1).(1:1)


Xét các phép lai của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) cho tỉ lệ kiểu hình là (3:1).(1:1)<br />

(2) cho tỉ lệ kiêu hình là (1:1).(1:1)<br />

(3) cho tỉ lệ kiêu hình là (1:1).(1:1)<br />

(4) cho tỉ lệ kiêu hình là 1:1:1:1 (do cơ thể Ab/aB cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%).<br />

(5) cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1<br />

(6) cho tỉ lê kiểu hình là 1:1:1:1<br />

→ <strong>Có</strong> 4 phép lai cho đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 là 2, 3, 4, 6<br />

Câu <strong>12</strong>4: Đáp án A<br />

Dd × Dd → 1/4 DD : 1/2 Dd : 1/4 dd<br />

Hh × Hh → 1/4 HH : 1/2 Hh : 1/4 hh<br />

Ee × Ee → 1/4 EE : 1/2 Ee : 1/4 ee<br />

AB/ab × AB/ab → 1/4 AB/AB : 1/2 AB/ab : 1/4 ab/ab<br />

+ TH1 : Kiểu hình trội về A-B- :3/4 . (1/4) 3 = 3/256<br />

+ TH2 : Kiểu hình trội D-H- hoặc H-E- hoặc D-E- = 1/4.(3/4) 2 2<br />

.1/4 . C 3<br />

(Cách chọn alen trội) = 27/256<br />

→ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

3/256 + 27/256 = 15/<strong>12</strong>8<br />

Câu <strong>12</strong>5: Đáp án B<br />

Lai đậu thuần chủng quả đỏ, tròn × thuần chủng vàng, bầu dục → F1: đỏ , tròn ( dị hợp)<br />

Lai phân tích F1 thu được tỷ lệ: 9 vàng, bầu dục: 3 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 đỏ, tròn = ( 3 vàng: 1 đỏ) ×<br />

( 3 bầu dục: 1 tròn).<br />

Khi đem lai phân tích với cơ thể đồng hợp lặn → F1 sẽ tạo (9 + 3+3 +1) = 16 loại giao tử với tỷ lệ ngang<br />

nhau.<br />

Tỷ lệ 3 vàng: 1 đỏ là tỷ lệ lai phân tích của phép lai khi F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu tương tác gen, các cặp<br />

gen phân ly độc lập với nhau.<br />

Tương tự: 3 bầu dục: 1 tròn cũng là kết quả lai phân tích của F1 dị hợp 2 cặp gen, các cặp gen phân ly độc<br />

lập với nhau.<br />

Vậy F1 dị hợp 4 cặp gen phân ly độc lập → tạo 16 tổ hợp giao tử.<br />

Câu <strong>12</strong>6: Đáp án B<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta có: Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể có dạng:


(0,9A : 0,1a) 2 x (0,2B : 0,8b) 2<br />

Cây quả tròn thuần chủng có kiểu gen AABB <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,9 2 .0,2 2 = 3,24% → 1 đúng<br />

Cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen (aabb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,1 2 .0,8 2 = 0,64% → 2<br />

đúng<br />

Tần số kiểu gen AaBb trong quần thể là: Aa . Bb = 2.0,9.0,1 . 2.0,8.0,2 = 5,76% khác 51,84% → 3 sai<br />

Tần số kiểu gen aaBb trong quần thể là: aa . Bb= 0,1 2 .2.0,8.0,2 = 0,32% khác 3,2% → 4 sai.<br />

Vậy có 2 phát biểu đúng là các phát biểu 1, 2<br />

Câu <strong>12</strong>7: Đáp án D<br />

Xét sự quy định bệnh:<br />

có I1,2 bình thường sinh con bệnh II6,8 nên gen gây bệnh là gen lặn<br />

Gen bị bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ nên gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.<br />

Xét kiểu gen trong <strong>từ</strong>ng thế hệ<br />

II6 bệnh có kg aa → kg của I1,2 dị hợp; tương tự với Kg II9,10 và III15<br />

II8 và III13 có kg aa; III13 nhận a của II8 và 1 a của II7 mà II7 có kh Bình thường nên kg của II7 là Aa<br />

Các cá thể có thể xác định chính xác kg với quy luật trên: I1,2; II6,7,8, 9, 10; III13, 15 → 1 sai<br />

Người bị bệnh kg aa (đồng hợp) → 2 đúng<br />

<strong>Có</strong> 5 người có kg đồng hợp trội tối đa mà ko ảnh hưởng đến kg cơ thể bị bệnh ở các thế hệ: II.5, 1I.11,<br />

1I.<strong>12</strong>, (I.3 hoặc I.4); II.14 → 3 sai.<br />

SX sinh con t<strong>ra</strong>i bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III. 14 là<br />

Sx sinh con bị bệnh của cặp III.13 – III. 14 : (1/3 AA: 2/3 Aa) x aa → aa =1/3<br />

SX sinh con t<strong>ra</strong>i bệnh: 1/3 × 1/2 =1/6 → 4 sai<br />

Cặp vợ chồng I3,4 phải có 1 trong 2 người có alen gây bệnh mới sinh <strong>ra</strong> con II10 mang kg Aa → 5 sai.<br />

Số đáp án sai: 1, 3, 4, 5.<br />

Câu <strong>12</strong>8: Đáp án B<br />

Từ ADN → ADN qua quá trình nhân đôi (hay tái bản)<br />

Từ ADN → ARN qua quá trình phiên mã<br />

Từ ARN → Protein qua quá trình dịch mã<br />

Câu <strong>12</strong>9: Đáp án A<br />

F2: 9 : 7 = 16 tổ hợp = 4.4


=> F1 dị hợp về 2 cặp gen : AaBb<br />

F2 : 9 Tím ( A - B -) : 7 trắng ( 3 A-bb + 3aaB- + 1aabb)<br />

=> Tương tác gen kiểu bổ sung.<br />

Câu 130: Đáp án D<br />

Đặc trưng di <strong>truyền</strong> của một quần thể giao phối được thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen<br />

của quần thể.<br />

Câu 131: Đáp án B<br />

AND tồn tại ở nhân, ti thể, lục lạp → sự nhân đôi của AND xảy <strong>ra</strong> ở: Ti thể, nhân, lục lạp.<br />

Câu 132: Đáp án C<br />

Từ hình trên ta thấy:<br />

- Tế bào 1 khi <strong>tách</strong> thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào sẽ có dạng MncD → có bộ NST đơn bội →<br />

Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II<br />

- Tế bào 2 khi <strong>tách</strong> thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào có bộ NST AaBb → tế bào có bộ NST đơn<br />

bội → Tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.<br />

Câu 133: Đáp án C<br />

Số nucleotit của gen là: 4080 : 3,4 x 2 = 2400.<br />

Số nucleotit các loại của gen B là:<br />

G = X = 3<strong>12</strong>0 – 2400 = 720.<br />

A = T = (2400 – 720 x 2) : 2 = 480.<br />

Số nucleotit các loại của gen b là:<br />

G = X = 3240 – 2400 = 840.<br />

A = T = (2400 – 840 x 2) : 2 = 360.<br />

A thể đột biến = 1320 = 2 x 480 + 360 = 2A B + A b . => Kiểu gen của thể lệch bội là BBb.<br />

Câu 134: Đáp án A<br />

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình → cây thân cao<br />

hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen → Loại B<br />

F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình bằng nhau <strong>từ</strong>ng đôi một nên đây là kết quả của phép lai phân tích và<br />

có hiện tượng hoán vị gen<br />

Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng ab/ab = 0,<strong>12</strong>5 = 0,<strong>12</strong>5ab . 1ab<br />

Cơ thể cho giao tử ab = 0,<strong>12</strong>5 < 0,25 → là giao tử hoán vị.


Kiểu gen của P: Ab/ab x ab/ab<br />

Câu 135: Đáp án B<br />

AaDd × AaDd sẽ tạo <strong>ra</strong> 3 × 3 = 9 kiểu gen.<br />

Bb × Bb ở mẹ khi giảm phân có 1 số tế bào không phân li trong giảm phân II, các giao tử lệch<br />

bội ở mẹ tạo <strong>ra</strong> có thể là: BB, bb, O.<br />

Bố tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử là B và b.<br />

Vậy các kiểu gen lệch bội ở đời con là: B, b, BBB, BBb, Bbb, bb.<br />

Vậy phép lai trên tạo <strong>ra</strong> số kiểu gen lệch bội là: 6 × 9 = 54.<br />

Câu 136: Đáp án D<br />

Khi lai hai thứ lúa thân cao, hạt trong với thứ lúa thân thấp hạt đục thuần chủng thu được F 1 toàn cây<br />

thân cao, hạt gạo đục → thân cao là trội so với thân thấp, hạt đục là trội so với hạt trong.<br />

Quy ước: A- thân cao, a - thân thấp; B- hạt gạo đục; b - hạt gạo trong.<br />

Cho các cây F 1 tự thụ → F 2 thu được 15600 cây trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. Tỷ lệ<br />

thân cao, hạt trong (A-bb) = 3744/15600 = 24%.<br />

Kiểu gen của F 1 là: Ab/Ab × aB/aB → Ab/aB → 3 đúng.<br />

Tỷ lệ tự thụ phấn # 9 :3 :3 :1 → có hiện tượng các gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.<br />

(1) đúng. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau.<br />

(2) sai. Kiểu gen F 1 là Ab/aB → phải hoán vị gen cả 2 bên mới tạo được 4 loại kiểu hình.<br />

Áp dung công thức: A-bb = 0,25 – ab/ab = 0,24<br />

ab/ab = ab .ab → ab = 0,1 < 0,25<br />

Tần số hoán vị gen = 0,1.2 =0,2 = 20% → (2) sai.<br />

(4) đúng. Tỉ lệ cây thân cao, hạt gạo đục (A-B-) = 0,5 + ab/ab = 0,51 = 51%<br />

(5) đúng. Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 24%.<br />

Vậy có nội dung : 1,3,4,5 đúng<br />

Câu 137: Đáp án C<br />

Tỉ lệ số tế bào giảm phân bị đột biến là: 20 : 2000 = 0,01 = 1%<br />

Tỉ lệ tế bào giảm phân bình thường là: 1 - 0,01 = 99%<br />

Loài này 2n = <strong>12</strong> giảm phân bình thường sẽ cho giao tử n = 6<br />

Vậy loại giao tử có 6 NST <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 99%<br />

Câu 138: Đáp án C


Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng. Tế bào X đang ở kì sau của giảm phân, ctrong đó 2 <strong>chi</strong>ếc của NST số 2 đi về 1 phía, Tế<br />

bào Y giảm phân 1 bình thường, giảm phân II ở tế bào phía tên bị rối loạn, 2 <strong>chi</strong>ếc của NST số 1<br />

đi về 1 phía.<br />

(2) đúng. rối loạn gp I, phân li thành giao tử aa, AABBbb, kết thúc giảm phân 2 thì sẽ tạo giao tử<br />

Oa, ABb.<br />

(3) đúng. Tế bào Y ở giảm phân I có kg AAaaBBbb phân li thành aabb và AABB<br />

Rối loạn giảm phân II ở tế bào có kg AABB thành 2 loại giao tử OB và AAB<br />

Tế bào có kiểu gen aabb giảm phân bình thường tạo 1 loại giao tử là ab<br />

=> Xác xuất giao tử mang đột biến là 1/2<br />

(4) đúng<br />

(5) Sai. X có giao tử: a, ABb<br />

Y có giao tử: B, AAB, ab<br />

=> aB, ABBb, AAaB, aab, AAABBb, AaBbb.<br />

Tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng nên chỉ có một hợp tử <strong>từ</strong> 2 tế bào trên.<br />

Câu 139: Đáp án D<br />

Gen I và gen II mỗi gen có 2 alen cùng nằm tên 1 NST thường → 2.2 = 4 kiểu NST.<br />

Số kiểu gen tạo <strong>ra</strong> là: 4 + 4C2 = 10 kiểu gen<br />

Số kiểu gen đồng hợp = 4: AB/AB : Ab/Ab : aB/aB : ab/ab<br />

Số kiểu dị hợp = 10 - 4 = 6 → (1), (2) đúng.<br />

(3) sai.<br />

Số kiểu tổ hợp giao tử = giao tử đực. giao tử cái → số kiểu tổ hợp giao tử tối đa = 10.<br />

Số kiểu giao phối (khi xét tới vai trò của bố mẹ) = 10.10 = 100<br />

Nhận định (1), (2) đúng.<br />

Câu 140: Đáp án C<br />

Cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u tóc xoăn sinh <strong>ra</strong> con <strong>đề</strong>u tóc thẳng, mà hình dạng tọc do 1 cặp gen có 2 alen<br />

quy định → tóc thẳng là tính trạng lặn. Quy ước: A: tóc xoăn, a: tóc thẳng.<br />

biết rằng em gái của người chồng và em vợ <strong>đề</strong>u có tóc thẳng → bố mẹ <strong>đề</strong>u phải dị hợp → người<br />

vợ hoặc chồng <strong>đề</strong>u có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa<br />

Để cặp vợ chồng này sinh <strong>ra</strong> đứa con thứ 2 có kiểu gen dị hợp (Aa):


TH1: 1/3AA (♂) x 2/3Aa (♀) → Aa = 1/3 . 2/3 . 1/2 = 1/9<br />

TH2: 1/3AA (♀) x 2/3Aa (♂) → Aa = 1/3 . 2/3 . 1/2 = 1/9<br />

TH3: 2/3Aa x 2/3Aa → Aa = 2/3 . 2/3 . 2/4 = 2/9<br />

Vậy khả năng sinh <strong>ra</strong> đứa con thứ 2 có kiểu gen dị hợp (Aa) là: 1/9 + 1/9 + 2/9 = 4/9 → 1 sai.<br />

(2) đúng vì cả 2 vợ chồng trên <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp.<br />

(3) sai vì đứa con số 1 có kiểu hình tóc thẳng nên luôn mang alen lặn với xác suất 100%.<br />

(4) sai vì các con của cặp vợ chồng này có thể có tóc xoăn hoặc tóc thẳng.<br />

→ Không có kết luận nào đúng<br />

Câu 141: Đáp án D<br />

Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng có 2 loại.<br />

Ba tế bào sinh tinh giảm phân cho <strong>12</strong> tinh trùng.<br />

AaBb có các loại tinh trùng AB, aB, Ab, ab.<br />

Trường hợp<br />

Tế bào tinh trùng số 1 và cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab<br />

Tế bào tinh trùng số 3 cho 2 tinh trùng loại aB, 2 tinh trùng loại Ab<br />

→ Tỷ lệ các loại giao tử 4/<strong>12</strong> AB, 4/<strong>12</strong> ab, 2/<strong>12</strong> Ab, 2/<strong>12</strong> aB hay 1/6: 1:6: 1/3: 1/3.<br />

Tương tự các trường hợp khác cũng vậy<br />

Câu 142: Đáp án C<br />

Hai gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, di <strong>truyền</strong> liên kết với nhau.<br />

Các phép lai cho tỷ lệ 1:1<br />

(AB/ab : aB/ab :Ab/aB : Ab/ab : AB/Ab :AB/aB ) × ab/ab<br />

( AB/ab : AB/Ab : Ab/aB : aB/ab ) × Ab/Ab<br />

( Ab/ab : AB/aB : Ab/aB : Ab/ab ) × aB/aB<br />

Ngoài <strong>ra</strong> còn trường hợp: 1:1 = 2:2 ( 4 tổ hợp giao tử)<br />

AB/Ab ×Ab/ab và AB/aB × aB/ab<br />

Tổng số có 16 phép lai phù hợp với tỷ lệ 1:1<br />

Câu 143: Đáp án B<br />

Ta có ở F2 : Cao/thấp = (9+1)/(3+3) = 5:3 = 8 tổ hợp = 4.2 → P có thể là AaBb x Aabb hoặc<br />

AaBb x aaBb


Quy ước : A-B-: Thấp ; A-bb, aaB-, aabb: Cao<br />

Đỏ/trắng : (9+3)/ (3+1) = 3:1 → Dd x Dd<br />

F1 dị hợp 3 cặp gen lai với cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thu được F2 có 16 tổ hợp (tỉ lệ<br />

9:3:3:1 = 4.4) → F1 chỉ có 4 loại giao tử → Hiện tượng liên kết gen.<br />

Câu 144: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các phát biểu 1, 3, 5 đúng.<br />

(2) sai vì gen ngoài nhân là gen đơn alen vì vậy nó biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình khi ở trạng thái lặn và<br />

trạng thái trội.<br />

(4) sai vì gen ngoài nhân con lai biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình giống mẹ, tức là cả con đực và con cái<br />

<strong>đề</strong>u biểu hiện kiểu hình giống mẹ.<br />

Câu 145: Đáp án B<br />

Ta có F1: 6 dẹt, đỏ : 5 tròn, đỏ : 3 dẹt, trắng : 1 tròn, trắng : 1 dài, đỏ<br />

Đỏ/trắng = 3:1 → P: Dd × Dd<br />

Dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 = 16 tổ hợp → Tương tác gen : AaBb × AaBb<br />

→ Xét riêng tính trạng hình dạng thì P phải dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb)<br />

Quy ước : A-B- : Dẹt; aaB và A-bb :tròn; aabb:dài.<br />

Vậy P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ → Đáp án C loại<br />

Số tổ hợp F1 có thể tạo <strong>ra</strong> là :=64 tổ hợp, nhưng F1 chỉ tạo 16 tổ hợp (tỉ lệ 6:5:3:1:1)<br />

→ Hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết.<br />

Tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen Aa và Bb phân li độc lập cùng quy định → cặp<br />

gen Dd liên kết với Aa hoặc Bb.<br />

F1 không có kiểu hình dài, trắng (aa,bb,dd) → d liên kết với A hoặc B.<br />

→ Kiểu gen của F1 có thể là :<br />

Câu 146: Đáp án A<br />

Ad<br />

Bb aD<br />

Đem F 1 tự thụ thu được F 2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng<br />

hợp <strong>chi</strong>ếm 1,44% → aB/aB = 1,44% = <strong>12</strong>%aB.<strong>12</strong>%aB<br />

aB = <strong>12</strong>% < 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do hoán vị, f = 2.<strong>12</strong>% = 24%, F 1 : AB/ab<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:


(1) đúng.<br />

(2) đúng. Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử → F 2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử.<br />

(3) đúng. Tỉ lệ giao tử ab = 38% → Tỉ lệ kiểu hình ab/ab = 38%.38% = 14,44%<br />

Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm: 50% + 14,44% = 64,44%.<br />

(4) đúng. Cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp có kiểu gen: aB/ab, giảm phân cho 1/2aB : 1/2ab<br />

Xét phép lai: AB/ab x aB/ab<br />

Cây cao, trắng có kiểu gen: Ab/ab = <strong>12</strong>%.1/2 = 6%<br />

Vậy cả 4 kết luận <strong>đề</strong>u đúng<br />

Câu 147: Đáp án C<br />

Quần thể ban đầu có cấu trúc di <strong>truyền</strong>:<br />

Ab Ab ab<br />

0,3 : 0,3 : 0,4<br />

ab aB ab<br />

Hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nên cấu trúc của quần thể tham gia vào sinh sản<br />

1 Ab 1 Ab<br />

là: :<br />

2 ab 2 aB<br />

Cây hoa trắng, thân cao có kiểu gen aaB- (aB/a-) có thể được tạo <strong>ra</strong> do<br />

Ab ab<br />

; tự thụ <strong>đề</strong>u không tạo được kiểu hình trên ở thế hệ con.<br />

ab ab<br />

Ab<br />

aB<br />

tự thụ phấn, kiểu gen<br />

Ab<br />

1<br />

0,3 tự thụ thế hệ lai thu được<br />

1 Ab 1 Ab 1 aB <br />

: : <br />

aB 2 4 Ab 2 aB 4 aB <br />

→ tỉ lệ cây hoa trắng thân cao là:<br />

1 1<br />

<strong>12</strong>,5%<br />

2 4<br />

Câu 148: Đáp án B<br />

Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy cặp I1 x I2 bình thường sinh con bị bệnh → tính trạng bị bệnh do<br />

gen lặn quy định.<br />

Mặt khác tính trạng phân bố không đồng <strong>đề</strong>u ở 2 giới → tính trạng do gen trên NST thường quy<br />

định.<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.<br />

Cơ thể người chồng sẽ nhận 1 a <strong>từ</strong> cơ thể III1 → người chồng ở thế hệ IV chắc chắn có kiểu gen<br />

Aa.<br />

Cơ thể III4 chắc chắn có kiểu gen Aa<br />

Cơ thể II2 có kiểu gen (1/3AA : 2/3Aa) → (2/3A: 1/3a)


Cơ thể II3 có kiểu gen (1/3AA : 2/3Aa) → (2/3A: 1/3a)<br />

Cơ thể III4 sinh <strong>ra</strong> có kiểu gen (4/9AA : 4/9Aa) → (1/2AA : 1/2Aa) → (3/4A : 1/4a)<br />

Cơ thể III5 chắc chắn có kiểu gen Aa, giảm phân hình thành giao tử tạo 1/2A : 1/2a<br />

Phép lai: III4 x III5 → (3/4A : 1/4a) x (1/2A : 1/2a) → (3/8AA : 4/8Aa : 1/8aa)<br />

Cơ thể IV2 bình thường có kiểu gen (3AA : 4Aa) → (5/7A : 2/7a)<br />

Cơ thể IV1 có kiểu gen Aa → 1/2A : 1/2a<br />

Xác suất sinh con đầu lòng không mang gen gây bệnh của cặp IV1 x IV2 là: 5/7 . 1/2 = 5/14<br />

Xác suất sinh con đầu lòng mang gen gây bệnh là: 1 - 5/14 = 9/14<br />

Câu 149: Đáp án A<br />

Câu 150: Đáp án C<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:<br />

Aa x Aa -> 3/4A_ : 1/4aa = 3 trội : 1 lặn<br />

Xét tương tự với các phép lai còn lại ta có mỗi phép lai <strong>đề</strong>u cho <strong>ra</strong> tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.<br />

Vậy tỉ lệ KH trội của mỗi tính trạng là 3/4<br />

Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là: 3/4*3/4*3/4 = 27/64<br />

Câu 151: Đáp án D<br />

Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> khi tỉ lệ các kiểu gen (hay thành<br />

phần kiểu gen) của quần thế tuân <strong>theo</strong> công thức : p 2 +2pq + q 2 = 1<br />

Trạng thái cân bằng như trên được gọi là trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec.<br />

→ Định luật Hacdi - vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> của quần thể<br />

Câu 152: Đáp án A<br />

Cấu trúc 1 operon gồm các phần:<br />

+ Z, Y, A: Các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân <strong>giải</strong><br />

đường lactozo có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.<br />

+ O: vùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn<br />

cản sự phiên mã.<br />

+ P: vùng khởi động, nơi mà ARN polime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

→ Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E. Coli, vùng vận hành là nơi prôtêin ức<br />

chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.<br />

Câu 153: Đáp án C


- Nếu đây là tế bào sinh tinh giảm phân có thể tạo thành 2 loại giao tử : AB và ab hoặc Ab và aB<br />

- Nếu đây là tế bào sinh trứng giảm phân có thể tạo 1 loại giao tử : AB hoặc ab hoặc Ab hoặc aB<br />

Câu 154: Đáp án A<br />

Hướng dẫn: Kì giữa của lần nguyên phân thứ 5 tức là đã qua 4 đợt nguyên phân do đó có 24=16<br />

tế bào con đang nguyên phân<br />

Kì giữa NST ở dạng kép thì mỗi NST có 2 cromatit dính nhau ở tâm động.<br />

→ số NST trong 1 tế bào = 1504/(16× 2) = 47 NST<br />

→ Hợp tử thuộc dạng 2n+1<br />

Câu 155: Đáp án B<br />

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen<br />

B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa vàng, 2 gen cùng thuộc 1 NST, D tròn<br />

> d dài, PLĐL với 2 gen A/B<br />

P thuần chủng thu F 1 dị hợp<br />

ab ab<br />

F1 giảm phân cho F2: thấp, vàng tròn = <strong>12</strong>% D 0,16 G ♂ab = G♀ab = 0,4<br />

ab ab<br />

Kiểu hình cao, đỏ dài A-B-dd =<br />

ab <br />

0,5 0,25 0,660,25 15,6%<br />

ab <br />

Câu 156: Đáp án B<br />

P: ♂AaBb × ♀ AaBb<br />

quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không<br />

phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường-> kg: Aa, 0, A, a<br />

Cơ thể cái giảm phân bình thường Aa tạo G A,a<br />

Loại hợp tử lưỡng bội (bình thường tạo <strong>ra</strong>) 9 loại<br />

Loại hợp tử lệch bội thể ba (2n+1): (AAa,AAa) x (BB: Bb:bb) 6 loại<br />

Câu 157: Đáp án C<br />

F1 có tỉ lệ :<br />

1 cao, đỏ, dài : 1 cao, vàng, dài :1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp, vàng, tròn<br />

Cao: thấp = 1:1 → Aa × aa<br />

Đỏ : vàng = 1:1 → Bb × bb<br />

Tròn : dài = 1:1 → Dd × dd


Vậy P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích nhưng chỉ cho 4 tổ hợp → Liên kết gen<br />

Ta thấy cao luôn đi với dài, thấp luôn đi với tròn → A liên kết với d và a liên kết với D<br />

Vậy Kiểu gen của P là: Ad//aD Bb x ab//ab dd<br />

Câu 158: Đáp án B<br />

Đột biến gen là những đột biến liên quan tới cấu trúc của gen, xảy <strong>ra</strong> ở một hoặc một số cặp<br />

nucleotide.<br />

1 đúng. <strong>Có</strong> thể là đột biến mất một cặp nucleotide.<br />

2 đúng. <strong>Có</strong> thể là đột biến thay thế một cặp nucleotide.<br />

3,4 sai. <strong>Có</strong> thể do quá trình phiên mã nhầm chứ không phải do đột biến gen<br />

Câu 159: Đáp án D<br />

Lai cà chua đỏ lưỡng bội thuần chủng × cà chua lưỡng bội quả vàng → thu được toàn bộ quả đỏ:<br />

quả đỏ trội so với quả vàng.<br />

Quy ước: A: quả đỏ; b quả vàng<br />

P: AA × aa → F 1 : Aa.<br />

Dùng consixine tứ bội hóa cây F 1 : Aa → tứ bội hóa thành công thu được cây 4n = AAaa. Trong<br />

số các cây F 1 có cây lưỡng bội Aa và cây tứ bội thành công AAaa.<br />

Trường hợp 1: Thu được 1890 quả đỏ: 54 quả vàng → tỷ lệ 35: 1 → cây đem lai là AAaa ×<br />

AAaa → (a) đúng.<br />

Trường hợp 2: Thu được 341 cây quả đỏ : 31 cây quả vàng → tỷ lệ 11: 1 → trong trường hợp<br />

này là phép lai giữa AAaa × Aa → (2) Sai.<br />

Trường hợp 3: Thu được 151 cây quả đỏ và 50 cây quả vàng → tỷ lệ 3 : 1 → cây đem lai là Aa ×<br />

Aa → (3) Sai.<br />

(4) Khi lai AAAa × Aaaa thì thế hệ lai sẽ là 100% quả đỏ → (4) Sai.<br />

(5) Đúng. Khi lai AAaa × Aaaa thì thế hệ lai phân ly <strong>theo</strong> tỷ lệ 11 đỏ: 1 vàng.<br />

Câu 160: Đáp án C<br />

AB<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có F1 có kiểu gen là lai phân tích tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ kiểu hình aabb là 40% ⇒ Tỉ lệ<br />

ab<br />

giao tử ab tạo <strong>ra</strong> là 40%., tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 5 đúng.<br />

Tỉ lệ kiểu gen<br />

Ab<br />

aB<br />

ở F2 là: 0,1 × 0,1 × 2 = 0,02. Nội dung 1 sai.<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng là: 0,4 × 0,4 = 16%. Nội dung 2 đúng.


Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ là: A_B_ = aabb + 50% = 66%.<br />

AB<br />

Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ đồng hợp là: 0,4 × 0,4 = 16%.<br />

AB<br />

Vậy tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp là: 66% - 16% = 50%. Nội dung 3 đúng.<br />

Ab aB<br />

Tỉ lệ kiểu gen = 0,1 × 0,1 = 1%.<br />

Ab aB<br />

Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp là:<br />

dung 4 đúng.<br />

Số kiểu gen ở F2 là 10. Nội dung 6 sai.<br />

Vậy có 4 nội dung đúng.<br />

Câu 161: Đáp án C<br />

Ab aB AB ab<br />

1 <br />

Ab aB AB ab<br />

= 1 - 0,01 - 0,01 - 0,16 - 0,16 = 66%. Nội<br />

Để đời con cho 8 loại kiểu hình trong đó mỗi loại <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ <strong>12</strong>,5% thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ<br />

sau là: 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1)(1:1)(1:1)<br />

Xét phép lai (1): aaBbDd x AaBBdd có:<br />

aa x Aa → 1A- : 1aa<br />

Bb x BB → 100%B-<br />

Dd x dd → 1D- : 1dd<br />

Phép lai 1 cho tỉ lệ kiểu hình: (1 : 1).1.(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 → Loại.<br />

Tương tự như trên, phép lai 2 cho tỉ lệ kiểu hình là: (1 : 1)(1 : 1)(3 : 1) → loại.<br />

Phép lai 3 cho tỉ lệ kiểu hình: 1.(1:1) (1 :1) → Loại.<br />

Phép lai 4 cho tỉ lệ kiểu hình: 1.(1:1).1 → Loại<br />

Phép lai 5 cho tỉ lệ kiểu hình: (1:1)(1:1)(1:1) → Thỏa mãn<br />

Phép lai 6 cho tỉ lệ kiểu hình: 1.(1:1) (1 :1) → Loại.<br />

Phép lai 7 cho tỉ lệ kiểu hình: (3:1).1.1 → Loại<br />

Phép lai 8 cho tỉ lệ kiểu hình: (1:1)(1:1)(1:1) → Thỏa mãn<br />

Vậy có 2 phép lai mà đời con có 8 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%<br />

Câu 162: Đáp án B<br />

(1) Sai. Trên phân tử mARN, các riboxom khác nhau vẫn tiến hành đọc mã <strong>từ</strong> 1 điểm giống<br />

nhau.


(2)(3) đúng.<br />

(4) Đúng đối với sinh vật nhân thực.<br />

Câu 163: Đáp án D<br />

♂ AaBbDd x ♀Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)<br />

- cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2 → giao tử không<br />

đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 1 - 0,2 = 0,8.<br />

- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1 → giao tử không<br />

đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 1 - 0,1 = 0,9.<br />

- Hợp tử không đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 0,8 . 0,9 = 0,72<br />

- Ở phép lai: ♂AaBbDd x ♀Aabbdd khi không đột biến sẽ sinh <strong>ra</strong> kiểu gen aabbdd = 1/4aa .<br />

1/2bb . 1/2dd = 1/16. Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì hợp tử aabbdd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ =<br />

1/16 . 0,72 = 4,5%<br />

Câu 164: Đáp án A<br />

Câu 165: Đáp án C<br />

Phép lai giữa cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1<br />

gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả<br />

màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

- Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa<br />

- Đỏ/vàng = 1:1 → Bb × bb<br />

- Tròn/dài = 1:1 → Dd × dd<br />

→ TLKH :1:1:1:1<br />

Phép lai phân tích cây cao, đỏ, tròn dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) thu được F1 có 4 tổ hợp với tỉ<br />

lệ 1:1:1:1<br />

→ Liên kết gen<br />

Ta thấy F1 : Cao luôn đi với dài, thấp luôn đi kèm với tròn<br />

A liên kết với d và a liên kết với D<br />

→ Kiểu gen : Bb A d<br />

aD<br />

Câu 166: Đáp án D<br />

Quy ước: A-bình thường, a-điếc bẩm sinh; M-bình thưởng, m-mù màu.


Người vợ không bị mù màu nhưng có bố mù màu X m Y nên người vợ có kiểu gen là X M X m .<br />

Mẹ của người vợ bị điếc bẩm sinh có kiểu gen aa nên người vợ không bị bệnh có kiểu gen là Aa.<br />

Vậy kiểu gen của người vợ là AaX M X m . Nội dung 1 đúng.<br />

Bố mẹ chồng không bị điếc bẩm sinh nhưng sinh <strong>ra</strong> em chồng bị điếc bẩm sinh nên bố mẹ chồng<br />

có kiểu gen dị hợp Aa.<br />

1 2<br />

Người chồng không bị điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen là: AA : Aa. Nội dung 2 sai.<br />

3 3<br />

Người chồng không bị mù màu nên có kiểu gen là X M Y.<br />

Tỉ lệ sinh con không bị điếc của cặp vợ chồng này là:<br />

2 1 5<br />

1 3 4 6<br />

. Nội dung 3 đúng.<br />

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị mù màu là:<br />

1 1 1<br />

. Nội dung 4 sai.<br />

2 2 4<br />

Xác suất sinh con bình thường về cả 2 bệnh là:<br />

3 5 5<br />

. Nội dung 5 đúng.<br />

4 6 8<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.<br />

Câu 167: Đáp án B<br />

Xét 4 gen nằm trên một cặp NST thường mỗi gen <strong>đề</strong>u có 2 alen → số loại NST khác nhau sẽ là:<br />

= 16 loại.<br />

Trình tự các gen có thể đổi → số loại NST: 16 × 4! = 384 → có tối đa 384 loại giao tử.<br />

Số kiểu gen sẽ là: 16 + =136<br />

Vì vị trí các gen có thể thay đổi → sẽ có 4! cách hoán đổi.<br />

Số kiểu gen tối đa là: 136 × 4! = 3264<br />

Câu 168: Đáp án D<br />

Tỉ lệ thể dị hợp Aa ở thế hệ xuất phát là: (1/2) 3 . Aa = 0,08 → Aa = 0,64 = 64%<br />

Vậy tỉ lệ kiểu hình cánh dài: 64% + 20% = 84%<br />

Tỉ lệ kiểu hình cánh ngắn: 100% - 84% = 16%<br />

Câu 169: Đáp án C<br />

Cặp vợ chồng II.6 và II.7; II.8 và II.9 <strong>đề</strong>u không bị bệnh, sinh <strong>ra</strong> con III.11 và III.14 bị bệnh =><br />

Cả 4 người nay <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp Aa.<br />

Cặp vợ chồng III.<strong>12</strong> và III. 13 <strong>đề</strong>u sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp bố mẹ có kiểu gen dị hợp, không bị bệnh =><br />

Kiểu gen của 2 người này là: 1/3AA : 2/3 Aa.


Xác suất sinh con bị bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9<br />

Xác suất sinh con không bị bệnh là: 1 – 1/9 = 8/9.<br />

Xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh là: 8/9 x 1/2 = 4/9<br />

Câu 170: Đáp án C<br />

Trong các thành phần trên, chỉ có ADN không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. ADN chỉ<br />

gián tiếp tham gia quá trình dịch mã, nó làm khuôn tổng hợp nên mARN, mARN trực tiếp tham<br />

gia dịch mã.<br />

Câu 171: Đáp án B<br />

Tỉ lệ F2 <strong>theo</strong> kết quả phép lai của Menden là :<br />

9 ( A-B-) : 3(aaB- ) : 3 (A-bb) : 1aabb<br />

Câu 172: Đáp án C<br />

Quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> dạng p 2 AA + 2pq Aa + q 2 aa = 1<br />

và p(A) + q (a) = 1<br />

Quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng Hacdi - Vanbec, Tần số alen và thành phần kiểu gen<br />

sẽ duy trì không đổi <strong>từ</strong> thế hệ này sang thế hệ khác<br />

Câu 173: Đáp án B<br />

Tế bào lúa có bộ NST 2n = 24 → n = <strong>12</strong><br />

Tế bào là thể tứ bội (4n) = 4.<strong>12</strong> = 48 NST<br />

Câu 174: Đáp án A<br />

Loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết nên bộ NST đơn bội của loài là: n = 8 → 2n = 16<br />

Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba (2n +1)của loài này là: 16 + 1 = 17 NST<br />

Câu 175: Đáp án A<br />

Gọi số NST trong hợp tử là a thì số NST môi trường nội bào cung cấp cho hợp tử nguyên phân 3<br />

đợt là:<br />

a x (2 3 – 1) = 91 => a = 13 = 14 – 1 = 2n – 1.<br />

Câu 176: Đáp án B<br />

AB AB<br />

Dd Dd<br />

ab ab<br />

Số cá thể trội về 3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm 50,73%.<br />

Xét các phép lai nhỏ,<br />

AB AB<br />

và Dd Dd<br />

ab ab


Dd Dd 3/4 trội ; 1/4 lặn.<br />

→ tỷ lệ A-B-: 50,73 : 3/4 = 67,64%.<br />

Phép lai: AB AB A B 67,64%; aabb 67,64% 50% 17,64%;A bb aaB 7,36%<br />

ab ab<br />

F 1 có kiểu hình lặn về hai trong 3 tính trạng:<br />

3 1 1<br />

aabbD A bbdd aaB dd 17,64%. 7,36. 7,36. 16,91%<br />

.<br />

4 4 4<br />

Câu 177: Đáp án D<br />

Xét các dạng đột biến của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) Đột biến gen: Không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài NST.<br />

(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể: Làm NST ngắn đi<br />

(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể: Làm NST dài <strong>ra</strong><br />

(4) Đảo đoạn ngoài tâm động: Không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài NST.<br />

Câu 178: Đáp án D<br />

Các chất đơn giản: Chất khoáng, axit amin, vitamin, nước, glixeron, đường đơn, axit béo được tế<br />

bào lông ruột hấp thụ để cơ thể sử dụng.<br />

Trong đó các chất glixerol, axit béo, các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K) được hấp thụ <strong>theo</strong><br />

con đường khuếch tán <strong>từ</strong> nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp, không cần tiêu tốn năng<br />

lượng.<br />

Các chất còn lại gồm gluco, axit amin… được long ruột hấp thụ <strong>theo</strong> con đường vận chuyển chủ<br />

động tích cực, ngược <strong>chi</strong>ều g<strong>ra</strong>dient nồng độ, cần phải tiêu tốn năng lượng.<br />

Các chất: Chuỗi peptit tương đối ngắn đường saccarozo, tinh bột là những chất phức tạp cần phải<br />

biến đổi thành những chất đơn giản thì tế bào lông ruột mới hấp thụ được.<br />

Câu 179: Đáp án B<br />

Tế bào có kiểu gen:<br />

cho 4 loại giao tử.<br />

Ab<br />

aB<br />

, giảm phân bình thường không có hoán vị gen thì kiểu gen này tối đa<br />

Nếu giảm phân để hình thành giao tử đực thì 1 tế bào cho 4 giao tử <strong>chi</strong>a <strong>ra</strong> 2 loại giao tử, mỗi<br />

loại sẽ có 2 giao tử.<br />

→ 3 tế bào giảm phân có các trường hợp:<br />

+ TH1: 3 tế bào giảm phân cho các loại giao tử giống hệt nhau thì tỉ lệ các giao tử sinh <strong>ra</strong> là 1:1<br />

→ (1) đúng.


+ TH2: Tế bào 1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2. Tế bào 2 cho 2 loại giao tử khác giao tử tế bào<br />

thứ nhất với tỉ lệ 2 : 2. Mà cơ thể này tối đa cho 4 loại giao tử nên tế bào 3 sẽ cho 2 loại giao tử<br />

giống tế bào thứ 1 hoặc tế bào thứ 2 → Tỉ lệ giao tử sinh <strong>ra</strong> là: 2:2:1:1 → (4) đúng.<br />

Nếu giảm phân để hình thành giao tử cái thì 1 tế bào giảm phân chỉ cho 1 giao tử cái. 3 tế bào<br />

giảm phân có thể xảy <strong>ra</strong> các trường hợp:<br />

+ 3 tế bào này giảm phân cho giao tử giống hệt nhau thì tỉ lệ giao tử tạo <strong>ra</strong> là: 100%.<br />

+ 3 tế bào giảm phân cho giao tử khác nhau thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1. → 5 đúng<br />

+ 2 tế bào giảm phân cho giao tử giống nhau và khác tế bào còn lại thì tỉ lệ giao tử tạo <strong>ra</strong> là: 2 : 1<br />

→ 6 đúng<br />

Vậy các trường hợp 1, 4, 5, 6 đúng.<br />

Câu 180: Đáp án B<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng.<br />

(2) sai vì trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung không<br />

xảy <strong>ra</strong> ở bộ ba kết thúc.<br />

(3) đúng.Trong quá trình nhân đôi, mỗi nucleotit trên mạch khuôn sẽ được bổ sung bởi 1<br />

nucleotit của môi trường.<br />

(4) đúng. Tất cả các nucleotit ở vùng mã hóa <strong>đề</strong>u được sử dụng làm khuôn để tổng hợp nên phân<br />

tử mARN.<br />

(5) sai vì enzim ligaza tác động lên cả 2 mạch mới được tổng hợp. Vì 1 đơn vị tái bản gồm 2<br />

chạc chữ Y ngược <strong>chi</strong>ều nhau. Do đó nó sẽ tác động nối các đoạn okazaki và nối các mạch mới<br />

của cả 2 mạch ở 2 chạc chữ Y lại.<br />

Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 3, 4.<br />

Câu 181: Đáp án B<br />

Vì chỉ có một số tế bào không phân ly Dd, nghĩa là các tế bào còn lại vẫn nguyên phân bình<br />

thường nên sẽ tạo dòng tế bào 2n bình thường.<br />

Xét cặp gen Dd : các tế bào không phân ly cặp Dd sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 loại dòng tế bào : 1 dòng chứa<br />

DDdd (2n+2) và 1 dòng chứa O (2n – 2).<br />

→ chỉ có 3 đúng.<br />

Câu 182: Đáp án B<br />

Thường biến là những biến đổi về kiểu hình tương ứng với điều kiện môi trường, không liên<br />

quan tới biến đổi kiểu gen.<br />

Trong các hiện tượng trên, các hiện tượng là thường biến là : (1), (4).


Câu 183: Đáp án A<br />

P: AB/AB * ab/ab<br />

F1: 100% AB/ab<br />

F1* F1: AB/ab * AB/ab<br />

Tần số hoán vị gen là 20% => F2 có KG AB/ab <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ là: 0,4*0,4*2 = 32% => (1) đúng<br />

Vì có xảy <strong>ra</strong> hoàn vị gen nên không thể tạo <strong>ra</strong> 16 tổ hợp giao tử bằng nhau => (2) Sai<br />

Tỷ lệ KH ở F2 là: 66%A_B_; 9%A_bb; 9%aaB_;16%aabb => (3) đúng<br />

Tỷ lệ KG đồng hợp ở F2 là:<br />

AB//AB+ab//ab+Ab//Ab+aB//aB = 0,4*0,4+0,4*0,4 + 0,1*0,1 + 0,1*0,1 = 34% => (4) đúng<br />

Khi lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen, tỷ lệ phân ly kiểu hình F2 bằng tỷ lệ phân ly giao tử của<br />

F1 => (5) đúng<br />

<strong>Có</strong> 4 mệnh <strong>đề</strong> đúng.<br />

Câu 184: Đáp án A<br />

Các nội dung đúng là 1, 2.<br />

Nội dung 3 sai, trong dịch mã, các codon trên mARN khớp bổ sung với anticodon trên tARN<br />

<strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung A - U, G - X và ngược lại.<br />

Nội dung 4 sai, còn có cấp độ trước phiên mã, dịch mã, sau dịch mã.<br />

Nội dung 5 sai, ở sinh vật nhân thực, phiên mã và dịch mã xảy <strong>ra</strong> không đồng thời, phiên mã<br />

trong nhân tế bào, dịch mã ở ngoài bào tương, ARN cần thời gian để hoàn <strong>thi</strong>ện và trưởng thành.<br />

Nội dung 6 sai vì các riboxom có thể trượt nhiều lần trên mARN để tổng hợp nên nhiều phân tử<br />

protein tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào. Do đó số phân tử protein được tổng hợp thường lớn<br />

hơn số riboxom tham gia dịch mã.<br />

→ <strong>Có</strong> 2 nội dung đúng.<br />

Câu 185: Đáp án D<br />

Cây có kiểu hình quả tròn, hoa vàng lai phân tích cho <strong>ra</strong> quả dài, hoa trắng nên cây đem đi lai<br />

phân tích có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.<br />

Quả tròn : quả dài = 1 : 3 => Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.<br />

Quy ước : A_B_ quả tròn; A_bb, aaB_, aabb quả dài.<br />

Hoa vàng lai phân tích cho <strong>ra</strong> hoa trắng và hoa vàng nên hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa<br />

trắng.<br />

D – hoa vàng, d – hoa trắng.


Tỉ lệ cây quả tròn, hoa vàng (A_B_D_) = 42 : (42 + 108 + 258 + 192) = 0,07.<br />

Tỉ lệ (A_D_) là: 0,07 x 2 = 0,14.<br />

Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử của cá thể đem lai phân tích.<br />

Vậy tỉ lệ giao tử AD là 0,14 < 25% => Đây là giao tử hoán vị.<br />

Vậy kiểu gen của cây đem lai phân tích là: Ad//aD Bb, f = 0,28.<br />

Câu 186: Đáp án C<br />

Quy ước: A-B-: Đen, A-bb: hung, aaB-: nâu, aabb: vàng<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng vì Lông đen (A-B-) x lông vàng (aabb), con sinh <strong>ra</strong> có lông vàng (aabb) sẽ nhận ab <strong>từ</strong><br />

bố và ab <strong>từ</strong> mẹ → Bố lông đen phải có kiểu gen AaBb<br />

(2) đúng vì lông hung có kiểu gen (A-bb) x lông nâu (aaB-) đời sau có thể sinh <strong>ra</strong> có cả lông đen<br />

và lông vàng khi kiểu gen của P là: Aabb x aaBb.<br />

(3) sai vì lông đen (A-B-) x AAbb sẽ không bao giờ cho được lông vàng vì cơ thể AAbb không<br />

cho giao tử ab.<br />

(4) đúng vì kiểu gen quy định màu lông đen có: AABB; AABb, AaBB, AaBb<br />

Vậy có 3 nội dung đúng là các nội dung: 1, 2, 4<br />

Câu 187: Đáp án B<br />

Lai hai cơ thể hoa trắng thuần chủng → F1 đồng loạt hoa đỏ. F1 tự thụ → F2 phân ly <strong>theo</strong> tỷ lệ<br />

9:7 ( tương tác gen bổ trợ) → F2 có 16 tổ hợp giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen.<br />

Quy ước: F1 AaBb × AaBb → 9 A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb ( Khi có cả 2 alen trội sẽ có kiểu<br />

hình hoa đỏ, chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng)<br />

Khi cho đỏ F2 ( AABB, AABb, AaBB, AaBb)lai ngẫu nhiên với nhau, phép lai cho kiểu hình<br />

con lai đồng nhất.<br />

AABB × AABB; AABB × AaBB, AABB × AABb, AABB × AaBb , AaBB × AABb.<br />

<strong>Có</strong> 5 phép lai cho kiểu hình đời con đồng nhất.<br />

Câu 188: Đáp án A<br />

♀ F1 lai phân tích → Fa: 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám,<br />

cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn.<br />

→ f hoán vị = 9% + 9% = 18% → (1) đúng<br />

Fa thu được 41% xám ngắn (Ab/ab) → 41%Ab/ab = 41%Ab . 1ab → Ab = 41% > 25% → Đây<br />

là giao tử sinh <strong>ra</strong> do liên kết → F1 có kiểu gen Ab/aB → (2) đúng


(3) đúng.<br />

(4) sai. Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ chứ không phải khác bố<br />

mẹ.<br />

→ <strong>Có</strong> 3 nhận định đúng là: 1, 2, 3<br />

Câu 189: Đáp án C<br />

3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen có 3 alen.<br />

Trình tự các gen không đổi → số loại NST được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> 3 gen đó là: 3× 3× 3 = 27<br />

Vậy số loại giao tử tạo <strong>ra</strong> là: 27 loại<br />

Số kiểu gen nhiều nhất là: số kiểu gen đồng hợp = 27<br />

2<br />

số kiểu gen dị hợp: C 27<br />

= 351<br />

Tổng số kiểu gen : 27 + 351 = 378 kiểu gen<br />

Câu 190: Đáp án C<br />

Quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: P 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb quần thể trên tự thụ phấn bắt<br />

buộc qua 1 thế hệ.<br />

Ta thấy kiểu gen đồng hợp lặn ở F1 (aabb) chỉ có thể được tọa <strong>ra</strong> do kiểu gen aabb hoặc AaBb tự<br />

thụ phấn.<br />

0,4AaBb tự thụ phấn 1 thế hệ cho tỉ lệ aabb =<br />

1 1<br />

0, 4<br />

16 40<br />

0,2aabb tự thụ phấn 1 thế hệ cho tỉ lệ aabb = 0,2.1 0,2<br />

1 9<br />

Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F 1 là: 0,2 .<br />

40 40<br />

Câu 191: Đáp án B<br />

Quy ước: A : bình thường, a : bị bệnh.


Mẹ bị bệnh bạch tạng aa, bố bình thường A_.<br />

→ hai người phụ nữ có kiểu gen là Aa.<br />

Họ lấy chồng bình thường không mang gen bạch tạng AA.<br />

Người phụ nữ thứ nhất sinh con gái bình thường có kiểu gen 1 AA; 1 Aa <br />

3 A; 1 a<br />

2 3 4 4<br />

Người phụ nữ thứ hai sinh con t<strong>ra</strong>i bình thường có kiểu gen 1 AA; 1 Aa <br />

3 A; 1 a<br />

2 3 4 4<br />

Con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh <strong>ra</strong> một đứa con bị bệnh bạch tạng có xác<br />

suất là 1 a. 1 a <br />

1 aa<br />

4 4 16<br />

Câu 192: Đáp án A<br />

Câu 193: Đáp án C<br />

Lai hai giống hoa thuần chủng thu được F1 toàn hoa hồng, F1 giao phối với nhau → F2 tỷ lệ 1<br />

cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.<br />

F2 có 4 tổ hợp giao tử → F1 dị hợp 1 cặp gen, Aa. → P AA × aa ( hiện tượng trội không hoàn<br />

toàn )<br />

Câu 194: Đáp án C<br />

Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, tần số alen A =0,3 → tần số alen a = 1 - 0,3 = 0,7<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể tuân <strong>theo</strong> định luật Hacdi - Vanbec: p2 AA + 2pq Aa +q2 aa =1<br />

0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1<br />

Câu 195: Đáp án B<br />

Ở ngựa: 2n = 64.<br />

Số nhóm gen liên kết = bộ NST đơn bội của loài = n = 32.<br />

Câu 196: Đáp án B<br />

Các phát biểu 1, 4 đúng<br />

2 sai vì đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.<br />

3 sai vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST chứ không làm thay đổi thành phần<br />

nhóm gen liên kết<br />

Câu 197: Đáp án B<br />

Một gen có 2A +3G =4800 và A/X = 1/2 → A = 600, G= <strong>12</strong>00. Sau khi bị đột biến thành alen<br />

mới có 4799 liên kết, số liên kết hidro giảm đi 1 → đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-<br />

T.


Số nucleotide sau đột biến A = 601, G=1199<br />

Câu 198: Đáp án D<br />

Hướng dẫn :<br />

- Số loại KG : Ở giới XX : 2.2.(2.2 +1)/2 = 10 KG<br />

Ở giới XY : 2.2 = 4 KG<br />

Vậy tổng số loại KG ở 2 giới : 10 + 4 = 14 KG<br />

- Số loại KH : Ở giới XX : 3.2 = 6 KH<br />

Ở giới XY : 2.2 = 4 KH<br />

Vậy tổng số loại KH ở 2 giới : 6 + 4 = 10 KG<br />

Câu 199: Đáp án D<br />

Xét cặp NST số 1:<br />

Bước vào GPI, cặp số 1 nhân đôi tạo thành AAaa, sau giảm phân 1 tạo thành 2 tế bào là AA và aa. 2<br />

tế bào này bước vào giảm phân 2, không phân li thì sẽ tạo thành 3 loại tế bào là: AA, aa, O<br />

Xét cặp NST số 3:<br />

Bước vào GPI, cặp NST số 3 nhân đôi tạo thành BBbb, cặp này không phân li trong giảm phân 1<br />

sẽ tạo thành 2 tế bào là BBbb và O. 2 tế bào này bước vào GPII, phân li tạo thành 2 loại tế bào là<br />

Bb và O<br />

Giao tử tạo <strong>ra</strong> sẽ là: (AA : O : aa) x (Bb : O)<br />

Xét trong cùng một tế bào, nếu BBbb trong GP I đi về phía AA thì aa sẽ đi về phía O, nên sẽ có<br />

2 trường hợp tạo <strong>ra</strong> giao tử.<br />

Nếu trong giảm phân I BBbb đi về phía AA, O đi về phía aa sẽ tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử là: AABb,<br />

Bb, aa, O<br />

Nếu trong giảm phân 1 BBbb đi về phía aa, O đi về phía AA sẽ tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử là: Bb,<br />

aaBb, AA, O<br />

Câu 200: Đáp án C<br />

AB<br />

ab<br />

AB<br />

ab<br />

Xét phép lai Dd dd f 0, 2<br />

ab<br />

→ ab ở cả 2 giới ♀ và ♂ = 0,4 → .<br />

ab 0,16<br />

hv<br />

Đời con có số KG tối đa:<br />

103 30<br />

→ A sai.


Ab AB<br />

2 2<br />

Cá thể dị hợp 3 cặp gen: Dd Dd 2.0,1 0,5 2.0,4 0,5 17%<br />

aB ab<br />

Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

17% : 33% = 17/33 → B sai<br />

Số cả thể trội 2 trong 3:<br />

ab ab <br />

A B dd A bbD aaB D 0,660,5 0, 25 0,5 0,25 0,5 42% →<br />

ab ab <br />

C đúng.<br />

Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội<br />

ab <br />

A B D A B D 0,5 0,5 0,660,5 0,33→ D sai<br />

ab <br />

Câu 201: Đáp án A<br />

Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài A và loài B nên: 2n E = 2n A + 2n B = 30 + 26 =<br />

56. Nội dung 1 sai.<br />

Loài F là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài C và loài E nên: 2n F = 2n C + 2n E = 56 + 24 =<br />

80. Nội dung 2 sai.<br />

Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài D nên: 2n G = 2n E + 2n D = 56 + 18 =<br />

74. Nội dung 3 đúng.<br />

Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và loài G nên: n H = n F + n G = 40 + 37 = 77. Nội dung 4 sai.<br />

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.<br />

Câu 202: Đáp án C<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp NST:<br />

Cặp Aa (Cặp 1): Số loại giao tử ♂ : A, a, Số loại giao tử ♀: A, a, Aa, O<br />

→ Số loại kiểu gen bình thường là: 3 kiểu gen (AA, Aa, aa). Số loại kiểu gen đột biến là 4 kiểu<br />

gen (AAa, Aaa, A, a)<br />

Cặp Bb (Cặp 2): Số loại giao tử ♂ : B, b, Bb, O. Số loại giao tử ♀: B, b<br />

→ Số loại kiểu gen bình thường là: 3 kiểu gen (BB, Bb, bb). Số loại kiểu gen đột biến là 4 kiểu<br />

gen (BBb, Bbb, B, b)<br />

Cặp Dd (Cặp 3): Số loại giao tử ♂ : D, d. Số loại giao tử ♀: D, d, Dd, O.<br />

→ Số loại kiểu gen bình thường là: 3 kiểu gen (DD, Dd, dd). Số loại kiểu gen đột biến là 4 kiểu<br />

gen (DDd, Ddd, D, d)


Theo giả <strong>thi</strong>ết, cặp 1 và 3 không thể đồng thời xảy <strong>ra</strong> đột biến nên kiểu gen chung bị đột biến gồm:<br />

- 1 gen đột biến, 2 gen bình thường: 3 trường hợp: 1 đột biên, 2-3 bình thường + 2 đột biên, 1-3<br />

bình thường + 3 đột biên, 1-3 bình thường. Số kiểu gen là: 3.4.3.3 = 108<br />

- 2 gen đột biến, 1 gen bình thường: 2 trường hợp: 2 -1 đột biến, 3 bình thường + 2-3 đột biến, 1<br />

bình thường. Số kiểu gen là: 2.4.4.3 = 96 kiểu gen.<br />

Vậy tổng số kiểu gen bị đột biến là: 108 + 96 = 204<br />

Câu 203: Đáp án B<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bạch tạng.<br />

Cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp (Aa) → sinh con: 3/4 bình thường : 1/4 dị hợp.<br />

xác suất cặp vợ chồng này sinh con t<strong>ra</strong>i bình thường là: 3/4 . 1/2 = 3/8.<br />

xác suất cặp vợ chồng này sinh con t<strong>ra</strong>i bị bệnh là: 1/4 . 1/2 = 1/8.<br />

xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái bình thường là: 3/4 . 1/2 = 3/8.<br />

xác suất cặp vợ chồng này sinh con gái bị bệnh là: 1/4 . 1/2 = 1/8.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng.<br />

(2) đúng.<br />

(3) sai. Xác suất sinh 2 con t<strong>ra</strong>i bị bệnh là: 1/8 . 1/8 = 1/64.<br />

(4) sai. Xác suất sinh 1 t<strong>ra</strong>i bình thường và 1 gái bình thường là: 3/8 . 3/8 . 2C1 = 18/64<br />

Vậy có 2 phát biểu đúng.<br />

Câu 204: Đáp án A<br />

A đỏ > a trắng: B xẻ > b thường<br />

P cái xet, đỏ x đực đỏ, xẻ<br />

F1: 100% mắt đỏ, cánh xẻ ;<br />

ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ,<br />

cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường<br />

→ 2 gen quy định 2 tính trạng này nằm trên cùng 1 NST giới tính X (do ở đực F1 phân ly kiểu<br />

hình <strong>theo</strong> tần số hoán vị - vì đực ở ruồi giấm không có hoán vị gen) → 1 đúng<br />

Xét tỉ lệ xuất hiện biến dị: 0% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường (tỉ lệ chỉ<br />

xuất hiện ở giới XY) → tần số hoán vị gen = G mang hoán vị x 2 = 0,2 -> 2 sai


KG của cơ thể P ban đầu: XAb XaB x XAB Y (do tỉ lệ nhỏ 10% là tỉ lệ của KH giống với P nên<br />

P cái phải là dị hợp chéo) → 3 sai<br />

(4) Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ<br />

phân li kiểu hình ở giới đực → đúng do lúc đó cơ thể đực có kg XabY<br />

<strong>Có</strong> 3 nội dung đúng: 1, 3, 4.<br />

Câu 205: Đáp án A<br />

Phép lai P: (thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp,hoa trắng) → F1: 100% thân cao, hoa đỏ => p thuần<br />

chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen<br />

Cho F1 tự thụ thu được thân thấp hoa đỏ có KG đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 1,44% => <strong>Có</strong> liên kết gen<br />

không hoàn toàn. => Cây thân thấp hoa đỏ đồng hợp có KG là aB//aB => tỷ lệ giao tử aB sinh <strong>ra</strong><br />

là: x 2 = 1,44% =>x = <strong>12</strong>% < 25% => aB là giao tử hoán vị, KG của F1 là AB//ab -> (1) đúng<br />

F1 dị hợp 2 cặp gen, liên kết gen không hoàn toàn có xảy <strong>ra</strong> TĐC, mỗi bên tạo 4 loại giao tử với<br />

tỷ lệ không bằng nhau => F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử không bằng nhau. -> (2) đúng<br />

Tỷ lệ KH mang 2 tính trạng lặn là: (0,5-0,<strong>12</strong>) 2 = 14,44% => Kiểu hình mang 2 tính trạng trội:<br />

50% + 14,44% = 64,44% => (3) đúng<br />

Cây F1 AB//ab lai với cây thấp đỏ có KG dị hợp aB//ab thì đời con sẽ xuất hiện cây cao trắng có<br />

KG là Ab//ab => Tỷ lệ cây cao hoa trắng là: 0,<strong>12</strong>*1/2 = 6% -> (4) đúng<br />

<strong>Có</strong> 4 mệnh <strong>đề</strong> đúng.<br />

Câu 206: Đáp án B<br />

(2) Sai. Đột biến đa bội phát sinh trong quá trình nguyên phân.<br />

(3) Sai, Đột biến đa bội xảy <strong>ra</strong> rối loạn phân bào làm cho tất cả cặp nhiễm sắc thể không phân li.<br />

(1), (4) đúng.<br />

Câu 207: Đáp án B<br />

P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn cho <strong>ra</strong> đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1) => P<br />

có kiểu gen là AaBb.<br />

P lai với cây thứ nhất cho <strong>ra</strong> tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 = (3 : 1) x 1 => Cây này có kiểu gen AABb hoặc<br />

AaBB.<br />

P lai với cây thứ hai cho <strong>ra</strong> tỉ lệ kiểu hình 1 thì cây này chỉ có khả năng tạo 1 loại giao tử AB =><br />

Cây này có kiểu gen AABB.<br />

Câu 208: Đáp án C<br />

P: trắng x trắng → F1: 9 trắng : 7 nâu → Tính trạng màu sắc lông tuân <strong>theo</strong> quy luật tương tác<br />

gen bổ sung.<br />

Quy ước: 9A-B-: Trắng, 3A-bb + 3aaB- + 1aabb: Nâu


Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai vì F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trắng: AABB, AaBB, AABb, AaBb<br />

(2) Nâu F1 có thể có kiểu gen: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb<br />

1AAbb → 1 Ab<br />

2Aabb → 1Ab, 1ab<br />

1aaBB → 1aB<br />

2aaBb → 1aB, 1ab<br />

1aabb → 1ab<br />

Vậy nâu F1 có thể tạo <strong>ra</strong> giao tử: 2/7Ab : 2/7aB : 3/7ab<br />

Đời con tỉ lệ trắng (A-B-) = 8/49 → 8 trắng : 41 nâu → 2 đúng<br />

(3) sai vì tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trong số các cá thể trắng F1 (AABB) <strong>chi</strong>ếm<br />

1/9 khác 10%.<br />

(4) sai. (Làm tương tự ý 2)<br />

→ Chỉ có kết luận 2 đúng<br />

Câu 209: Đáp án C<br />

Đem lai cơ thể hoa trắng thuần chủng với nhau → F1 hoa đỏ → F1 tự thụ → F2: 9 hoa đỏ: 7 hoa<br />

trắng<br />

F2 tạo 16 tổ hợp giao tử, F1 dị hợp 2 cặp gen ( tương tác bổ sung).<br />

9 A-B- ( hoa đỏ), 3 A-bb, 3 aaB-, 1aabb( hoa trắng): Khi có mặt 2 alen trội thì có kiểu hình hoa<br />

đỏ, có một alen hoặc không có alen trội nào sẽ có kiểu hình hoa trắng<br />

Cho các cây hoa trắng lai với nhau.( AAbb, Aabb, aaBb, aaBB, aabb) để cho kiểu hình đời con<br />

đồng nhất là:<br />

AAbb × AAbb / AAbb × Aabb/ AAbb × aabb/AAbb × aaBB/ Aabb × Aabb/ Aabb × aabb/ aaBb<br />

× aaBb/ aaBb × aaBB / aaBb × aabb/ aaBB × aaBB/ aaBB × aabb/aabb × aabb<br />

Tổng số có <strong>12</strong> phép lai cho kiểu hình đồng nhất hoa trắng<br />

Câu 210: Đáp án D<br />

Hoán vị gen là hiện tượng các gen nằm trên các cromatit khác nguồn gốc của 1 cặp NST kép<br />

tương đồng xảy <strong>ra</strong> hiện tượng hoán đổi vị trí cho nhau ở kì đầu lần giảm phân I .<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai vì Hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> do hiện tượng t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc chứ<br />

không phải cùng nguồn gốc.


(2) đúng. Nhờ có hoán vị gen mà các gen trên NST có thể tổ hợp lại với nhau.<br />

(3) đúng. Hoán vị gen làm xuất hiện nhiều loại giao tử → làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp<br />

nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa và chọn giống.<br />

(4) sai vì các gen càng xâ nhau càng dễ xảy <strong>ra</strong> hoán vị. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng<br />

cách của các gen.<br />

(5) đúng. Hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> giữa 2 trong 4 cromatit → tần số hoán vị gen cao nhất là 50%<br />

Vậy có 3 phát biểu đúng trong số những phát biểu trên<br />

Câu 211: Đáp án A<br />

Ta có ở F2 : Cao/thấp = (3+3)/(9+1) = 3:5 = 8 tổ hợp = 4.2 → P có thể là AaBb x Aabb hoặc<br />

AaBb x aaBb<br />

Quy ước : A-B-: cao ; A-bb, aaB-, aabb: Thấp<br />

Vàng/trắng : (9+3)/ (3+1) = 3:1 → Dd x Dd<br />

F1 dị hợp 3 cặp gen lai với cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thu được F2 có 16 tổ hợp (tỉ lệ<br />

9:3:3:1 = 4.4) → F1 chỉ có 4 loại giao tử → Hiện tượng liên kết gen.<br />

TH1: phép lai của cây có kiểu gen chứa các cặp alen Aa, Bb, Dd với cây có kiểu gen chứa các<br />

cặp alen Aa, bb, Dd<br />

→ bb liên kết với Dd → Kiểu gen là : Aa(bD/bd)<br />

Khi đó F1 phải có KG là :Aa (Bd/bD)<br />

TH2 : Phép lai của cây có kiểu gen chứa các cặp alen Aa, Bb, Dd với cây có kiểu gen chứa các<br />

cặp alen aa; Bb; Dd → aa liên kết với Dd<br />

→ Kiểu gen là : (aD/ad) Bb thì F1 phải có KG là Bb(Ad/aD)<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Đáp án B<br />

Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A1 quy định hoa đỏ trội hoàn<br />

toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và alen A3 quy định hoa trắng, alen A2 trội hoàn toàn so<br />

với A3.<br />

Tần số alen quần thể ban đầu: p = A1 = 0,3; q = A2 = 0,2; r= A3 = 0,5.<br />

Quần thể đạt CBDT có cấu trúc: p^2A1A1 + q^2A2A2 + r^2A3A3 + 2pqA1A2 + 2prA1A3 +<br />

2qrA2A3 = 1.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: (Đỏ) A1-:<br />

A1A1 + A1A2 + A1A3 = 0,3^2 + 0,3 × 0,2 × 2 + 0,3 × 0,5 × 2 = 0,51 → 1 đúng


Tần số các kiểu gen: A1A1 = 0,3^2 = 9% ; A2A2 = 0,2^2 = 4%; A3A3 = 0,5^2 = 25% → 2<br />

đúng.<br />

Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là: A2- (Vàng) = 0,2^2 + 0,2 × 0,5 × 2 = 24% ; A3A3<br />

(trắng) = 0,5^2 = 25% → 3 đúng<br />

Trong tổng số cây hoa vàng: A2A2/ A2A3 cây có kg A2A2 = 0,2^2/0,24 = 1/6 → 4 sai<br />

Những đáp án đúng: 1, 2, 3.<br />

Câu 213: Đáp án B<br />

Tính trạng bị bệnh trên NST thường và có liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu bình<br />

thường (DD hoặc Dd) và nhóm máu B (I B I O hoặc I B I B ); 4 bị bệnh (dd) và nhóm máu (I B I B hoặc<br />

I B I O ).<br />

Con của 3,4 có cả nhóm máu O, AB, A, B nên kg của 3 ,4 về nhóm máu chắn chắn là (3) I B I O và<br />

(4) I A I O .<br />

Mẹ của 3 bị bệnh dd nên kiểu gen của 3 chắc chắn là Dd.<br />

Vậy kg của 3 và 4 là:<br />

DI<br />

dI<br />

B<br />

O<br />

dI<br />

<br />

dI<br />

A<br />

O<br />

→ 1 sai, 2 đúng.<br />

Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh <strong>ra</strong> mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo<br />

niệu:<br />

dI B ♂ x dI O ♀ =<br />

fhv 0,11<br />

0,5 2,75%<br />

2 4<br />

→ 3 đúng.<br />

Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh <strong>ra</strong> mang nhóm máu B và không bị bệnh<br />

pheniketo niệu:<br />

DI B ♂ x dI O ♀ = 22,35% → 4 sai.<br />

Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh <strong>ra</strong> mang nhóm máu O và không bị bệnh<br />

pheniketo niệu:<br />

DI O ♂ x dI O ♀ = 2,75% → 5 đúng.<br />

Những đáp án đúng: 2,3,5.<br />

Câu 214: Đáp án C<br />

Các phép lai 1, 3, 4, 5 <strong>đề</strong>u cho tỉ lệ 1 : 2 : 1<br />

Chỉ có đáp án 2 sai vì phép lai: Ab/aB x ab/ab (f = 25%) cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1<br />

Các em tự viết sơ đồ lai minh họa.<br />

Câu 215: Đáp án B<br />

Theo đầu <strong>bài</strong> ta có:


aaB-XdXd = 6/160=3,75% suy <strong>ra</strong> aaB- = 15%<br />

Mặt khác ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở con cái nên con đực cho <strong>ra</strong> giao tử ab=1/2 suy <strong>ra</strong><br />

aB (cái )= 30%. tần số hoán vị gen là 40%.<br />

<strong>Có</strong> 160 hợp tử dc tạo thành suy <strong>ra</strong> có 160 trứng mà hiệu suất là 80%. Số tế bào giảm phân là<br />

160/0,8 = 200 tế bào<br />

Vậy số trứng tham gia thụ tinh 200 → số tế bào phải xảy <strong>ra</strong> HVG là 40%x200 =80. → Số trứng<br />

mang gen hoán vị và số trứng mang gen liên kết do tế bào sinh trứng xảy <strong>ra</strong> HVG tạo nên là<br />

80+80 = 160.<br />

→ số tế bào không xảy <strong>ra</strong> HVG là 200 - 160 = 40 tế bào<br />

Câu 216: Đáp án B<br />

Xét <strong>từ</strong>ng tính trạng ở F 2 ta có :<br />

tròn : bầu : dài = 9:6:1<br />

→ tính trạng do 2 cặp gen không alen tác động bổ sung quy định.<br />

Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB-: bầu, aabb: dài<br />

ngọt : chua = 3:1<br />

→ Tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy định. Quy ước: D: ngọt, d: chua.<br />

xét tỉ lệ đời con <strong>12</strong>:9:4:3:3:1 = (4:3:1)(3:1)<br />

tỉ lệ 4:3:1 có F 1 dị hợp về 2 cặp gen<br />

→ cây còn lại cho 2 loại giao tử và cho <strong>ra</strong> tỉ lệ trên có 2 trường hợp là Aabb hoặc aaBb<br />

tỉ lệ 3:1 chỉ có duy nhất 1 trường hợp là Dd x Dd<br />

→ có 2 phép lai phù hợp<br />

Câu 217: Đáp án B<br />

F1 : ( 1 : 1) = 1 x ( 1 : 1)<br />

→ TH1: Phép lai của KG chứa alen A cho 1 kiểu hình, KG chứa alen B cho <strong>ra</strong> 2 kiểu hình với tỉ<br />

lệ 1 : 1<br />

TH2 : ngược lại.<br />

Nếu KG chứa alen A cho <strong>ra</strong> 1 KH thì phép lai đó có thể là: AA x aa, hoặc AA x AA, hoặc AA x<br />

Aa, hoặc aa x AA, hoặc Aa x AA<br />

KG chứa B cho <strong>ra</strong> KH có tỉ lệ 1: 1 thì phép lai đó là : Bb x bb<br />

→ Trường hợp 1: <strong>Có</strong> 5 phép lai phù hợp


TH2: Tương tự, có 5 phép lai<br />

→ <strong>Có</strong> 10 phép lai.<br />

Câu 218: Đáp án A<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:<br />

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho <strong>ra</strong> các kiểu hình <strong>đề</strong>u có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1) ⇒ <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hiện tượng<br />

liên kết gen hoàn toàn.<br />

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_ ⇒ Kiểu gen<br />

AB<br />

của F1 là dị hợp tử <strong>đề</strong>u và liên kết hoàn toàn: .<br />

ab<br />

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không <strong>đề</strong>u ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi<br />

cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y<br />

tương ứng quy định. Nội dung 2 sai. Nội dung 4 đúng.<br />

AB<br />

Kiểu gen của ruồi đực F1 là: X D AB<br />

Y, ruồi cái F1 là X D X d .<br />

ab<br />

ab<br />

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 :<br />

3000 = 0,35.<br />

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ. ⇒ Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.<br />

⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab ⇒ Tần số hoán vị gen là<br />

20%. Nội dung 1, 3 đúng.<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.<br />

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 5 đúng.<br />

Câu 219: Đáp án C<br />

Biến dị di <strong>truyền</strong> bao gồm : Biến dị tổ hợp và đột biến<br />

Trong đó, đột biến bao gồm đột biến gen và đột biến NST.<br />

Câu 220: Đáp án B<br />

Câu 221: Đáp án D<br />

Hướng dẫn: Gọi 2n là bộ NST của loài:<br />

Vì tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh <strong>ra</strong> các tế bào con có tổng<br />

cộng 224 NST nên ta có: 2n × 2 4 = 224 → 2n = 14 → n = 7.


1<br />

Số loại loại giao tử lệch bội dạng n + 1 là: C 7 .<br />

Câu 222: Đáp án B<br />

Nội dung 1 sai. Ở phép lai 1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.<br />

Nội dung 2 đúng.<br />

7<br />

Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ giao tử ab ≤ 0,5 ⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb ≤ 0,25. Tỉ lệ kiểu hình dd là 0,5.<br />

Vậy tỉ lệ kiểu hình aabbdd ≤ 0,5 × 0,25 = <strong>12</strong>,5%.<br />

Nội dung 4 đúng. Ở giới cái 3 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng sẽ tạo <strong>ra</strong><br />

tối đa 8 loại giao tử.<br />

Ở giới đực 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nhưng có 2 cặp đồng hợp sẽ tạo <strong>ra</strong><br />

2 loại giao tử.<br />

Số kiểu gen về 3 cặp gen này là: 8 × 2 - 1 = 15.<br />

Ở giới cái tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử X, giới đực tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử. Số kiểu gen về NST giới tính là:<br />

4 × 2 = 8.<br />

Vậy số kiểu gen tạo <strong>ra</strong> ở phép lai này là: 15 × 8 = <strong>12</strong>0.<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.<br />

Câu 223: Đáp án A<br />

F2 có tỉ lệ :Dẹt:tròn:bầu dục:dài = 9:3:3:1 = 16 tổ hợp = 4.4<br />

→ F1 dị hơp về 2 cặp gen : AaBb x AaBb<br />

→ F2 : 9 Dẹt ( A-B-) : 3 tròn ( A-bb) : 3 bầu dục ( aaB-) : 1 dài (aabb)<br />

Xét tính trạng đỏ/vàng = 3:1 → F1 : Dd x Dd<br />

- Xét sự di <strong>truyền</strong> đồng thời : F1 dị hợp về 3 cặp gen, nếu <strong>theo</strong> QL PLĐL thì sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 6 = 64 tổ<br />

hợp, nhưng F2 chỉ tạo <strong>ra</strong> 16 tổ hợp = 4.4 → Hiện tượng liên kết gen.<br />

Kết quả thu được không có tính trạng cây dài, vàng (dd; aabb) → d không liên kết với a hoặc b<br />

→ F1 có kiểu gen là Aa(Bd/bD) hoặc Bb(Ad/aD)<br />

Kết quả không có tính trạng cây tròn, vàng (dd; A-bb) → Không có giao tử mang A,b,d → Kiểu<br />

gen Bb(Ad/aD) không thỏa mãn<br />

Câu 224: Đáp án A<br />

Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi - Van béc thì <strong>từ</strong> tần số các cá thể có kiểu hình<br />

lặn ta có thể tính được tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số của các loại kiểu gen trong<br />

quần thể.


VD: 1 quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này ở trạng<br />

thái cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

1<br />

→ Tần số alen lặn a = = 0,01<br />

10000<br />

Tần số alen trội A = 1 - 0,01 = 0,99<br />

Từ đó ta tính được tần số các kiểu gen AA , Aa , aa<br />

Câu 225: Đáp án C<br />

Chiều cao cây do 4 cặp gen tương tác cộng gộp, mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm<br />

Cây thấp nhất có kg aabbddee có <strong>chi</strong>ều cao 80cm.<br />

P cao nhất (AABBDDEE) × thấp nhất (aabbddee)<br />

→ F1 100% cây AaBbDdEe (có 4 alen trội) có <strong>chi</strong>ều cao 100cm<br />

F1 ttp → F2, lấy ngẫu nhiên cá thể F2 có <strong>chi</strong>ều cao 95cm → cây có 3 alen trội trong kiểu gen →<br />

SX của cây có <strong>chi</strong>ều cao 95cm: 8C3 / 4^4 = 7/32.<br />

Sắc xuất bắt gặp 1 cặp chứa 1 cặp dị hợp : 1/2 × 1/4^3 × 4C1 x 3C1 = 3/32.<br />

Vậy xác suất bắt gặp 1 cặp chứa 1 cặp dị hợp trong số những cây có <strong>chi</strong>ều cao 95cm: 3/32 : 7/32<br />

= 3/7.<br />

Câu 226: Đáp án C<br />

Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd) → Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2 loại <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

lệ lớn, 2 loại <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ → <strong>Có</strong> hiện tượng hoán vị gen <strong>chi</strong> phối phép lai trên.<br />

Fa chỉ xuất hiện 4 kiểu hình → 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST và xảy <strong>ra</strong> hoán vị tại 1<br />

điểm.<br />

hoán vị = 100% - 45% x 2 = 10%.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai vì mỗi loại kiểu hình còn lại <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 45%, 5%, 5%.<br />

(2) sai vì 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST.<br />

(3) đúng.<br />

(4) đúng.<br />

→ <strong>Có</strong> 3 kết luận đúng trong số những kết luận trên là 3, 4.<br />

Câu 227: Đáp án B<br />

Gọi x là số lần nhân đôi của 8 phân tử.


Ta có: 8 × 2 × (2x – 1) = 1<strong>12</strong> → x = 3<br />

Câu 228: Đáp án A<br />

♣ Trường hợp tế bào sinh giao tử này là tế bào sinh tinh:<br />

Nếu cả 3 tế bào <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen, 2 tế bào tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử giống nhau, tế bào còn lại<br />

tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử khác với các loại giao tử do 2 tế bào kia tạo <strong>ra</strong> thì tỉ lệ giao tử là 2 : 2 : 2 : 2 :<br />

1 : 1 : 1 : 1. Nội dung 1 đúng.<br />

Nếu cả 3 tế bào <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen và tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử giống nhau thì tỉ lệ giao tử là 1 :<br />

1 : 1 : 1. Nội dung 2 đúng.<br />

Nếu có 2 tế bào giảm phân tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử: 2AbD, 2aBd, 2ABD, 2abd. Tế bào còn lại giảm<br />

phân tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử: 1AbD, 1aBd, 1ABd, 1abD. Tỉ lệ giao tử tạo <strong>ra</strong> là: 3AbD : 3aBd :<br />

2ABD : 2abd : 1ABd : 1abD. Nội dung 3 đúng.<br />

Nếu các tế bào giảm phân không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen. 2 tế bào giảm phân tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử<br />

giống nhau. Tế bào còn lại giảm phân tạo <strong>ra</strong> loại giao tử khác thì tỉ lệ giao tử tạo <strong>ra</strong> là: 2 : 2 : 1 :<br />

1. Nội dung 4 đúng.<br />

♣ Trường hợp tế bào sinh giao tử này là tế bào sinh trứng:<br />

Nếu cả 3 tế bào <strong>đề</strong>u giảm phân không hoán vị gen và sự sắp xếp của NST hoàn toàn giống nhau<br />

thì tạo <strong>ra</strong> tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1. Nội dung 5 đúng.<br />

Nếu có 2 tế bào giảm phân tạo <strong>ra</strong> giao tử giống nhau, tế bào còn lại giảm phân tạo 1 loại giao tử<br />

khác thì tỉ lệ giao tử là 2 : 1. Nội dung 6 đúng.<br />

Vậy cả 6 nội dung <strong>đề</strong>u đúng.<br />

Câu 229: Đáp án C<br />

Hướng dẫn :<br />

Cây ♂Aaa1a1 giảm phân cho các loại giao tử: 1/6 Aa : 2/6 Aa1 : 2/6 aa1 : 1/6 a1a1<br />

Cây ♀Aaaa1 giảm phân cho các loại giao tử: 2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 1/6 aa : 2/6 aa1<br />

Cây hoa vàng ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1/3 . ½ + 1/6 . ½ = 1/4<br />

Câu 230: Đáp án B<br />

Trong các nội dung trên:<br />

1.Đúng. Khi quá trình nhân đôi DNA nếu không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột<br />

biến do sự kết cặp với các bazo hiếm (G*) → các lần nhân đôi sau bazo hiếm sẽ kết cặp nhầm và<br />

tạo thành đột biến.<br />

2.Đúng. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến vẫn được biểu hiện vì<br />

gen ở tế bào chất nằm trong ti thể hoặc lục lạp là DNA dạng vòng, nên chỉ cần đột biến là sẽ biểu<br />

hiện thành kiểu hình.


3.Sai. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình. Đột biến gen trội ở<br />

trạng thái dị hợp sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến.<br />

4.Sai. Không phải đột biến gen nào làm biến đổi cấu trúc của gen cũng sẽ làm thay đổi cấu trúc<br />

và chức năng của của protein. Do acid amine có tính chất thoái hóa (nhiều bộ ba có thể cùng mã<br />

hóa cho một acid amine) nên nhiều trường hợp vị trí xảy <strong>ra</strong> đột biến vẫn mã hóa cho cùng một<br />

acid amine → cấu trúc protein không bị thay đổi.<br />

5. Sai. Đột biến giao tử sẽ biểu hiện kiểu hình ở thế hệ sau của cơ thể phát sinh đột biến.<br />

Câu 231: Đáp án B<br />

Xét các sự kiện của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng vì quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và<br />

nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A môi trường liên kết với T mạch gốc bằng 2 liên kết hidro,<br />

T môi trường liên kết với A mạch gốc bằng 2 liên kết hidro, G môi trường liên kết với X mạch<br />

gốc bằng 3 liên kết hidro, X môi trường liên kết với G mạch gốc bằng 3 liên kết hidro.<br />

Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi phân tử ADN con được tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có 1 mạch là mạch cũ của phân<br />

tử ban đầu, và 1 mạch mới được tổng hợp.<br />

(2) đúng vì quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ cần có sự xúc tác của các enzim như<br />

gy<strong>ra</strong>za, helicase, ADN polime<strong>ra</strong>za, ligaza...<br />

(3) đúng vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:<br />

+ Trên mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5'→ 3'<br />

hướng đến chạc ba sao chép.<br />

+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' → 3' (xa dần<br />

chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim<br />

ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).<br />

(4) đúng.<br />

(5) sai vì tốc độ nhân đôi ở sinh vật nhân sơ nhanh hơn ở sinh vật nhân thực.<br />

Vậy có 4 phát biểu đúng khi <strong>đề</strong> cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ là các phát biểu: 1, 2, 3, 4.<br />

Câu 232: Đáp án B<br />

Trong các dạng đột biến NST, Đột biến được ứng dụng để loại những gen không mong muốn <strong>ra</strong><br />

khỏi NST là Đột biến mất đoạn (mất đi những đoạn NST chứa gen không mong muốn <strong>ra</strong> khỏi<br />

NST)<br />

Câu 233: Đáp án A<br />

Đây là quần thể ngẫu phối => Đạt cân bằng di <strong>truyền</strong>


+ A_: trắng & aa: đen<br />

+ Tỉ lệ KH đen aa là 100/10000 = 0,01 => a = 0,1 => A = 0,9<br />

+ Từ đó cấu trúc di <strong>truyền</strong> là 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa<br />

+ Lọai bỏ thân đen => Trong quần thể chỉ còn lại AA và Aa với tỉ lệ 9/11 AA : 2/11 Aa => Tần<br />

số alen A và a lần lượt là 10/11 và 1/11 hay p = 0,91 và q = 0,09<br />

Câu 234: Đáp án A<br />

II.4 (bình thường) × II.5 (bình thường) → con gái III.3 bị bệnh → Tính trạng bị bệnh là do gen<br />

lặn trên NST thường quy định.<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.<br />

Phía vợ: I.1 (bình thường) × I.2 (bình thường) → II.1 bị bệnh (aa) → I.1 và I.2 <strong>đề</strong>u có kiểu gen<br />

dị hợp Aa.<br />

1 2<br />

2 1<br />

II.2 có kiểu gen AA : Aa → giảm phân cho A : a.<br />

3 3<br />

3 3<br />

II.3 đến <strong>từ</strong> 1 quần thể không có alen gây bệnh nên II.3 chắc chắn có kiểu gen AA → giảm phân<br />

cho 100%A.<br />

2 1<br />

2 1<br />

II.2 × II.3 → ( A : a) × 100%A → Người vợ có kiểu gen: AA : Aa → giảm phân cho<br />

3 3<br />

3 3<br />

5 1<br />

A : a.<br />

6 6<br />

1 2<br />

2 1<br />

Người chồng III.2 có kiểu gen AA : Aa → giảm phân cho A : a.<br />

3 3<br />

3 3<br />

5 1 2 1<br />

1 1 1<br />

III.1 × III.2 → ( A : a) × ( A : a) → Xác suất sinh con mắc bệnh (aa) là: a × a = .<br />

6 6 3 3<br />

6 3 18<br />

Câu 235: Đáp án A<br />

Cây P có kiểu gen là AaBb tự thụ phấn tạo <strong>ra</strong> F1.<br />

Tỉ lệ đồng hợp là: AABB + AAbb + aaBB + aabb =<br />

4<br />

16<br />

. Nội dung 1 sai.<br />

Các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là: 4AaBb : 2AABb : 2AaBB : 1AABB.<br />

Xác suất lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thu được F2 thân cao hoa đỏ là:<br />

1 2 3 4 9 25<br />

2 . Nội dung 2 đúng.<br />

9 9 4 9 16 36


Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được<br />

cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là :<br />

4 4 1 1<br />

. Nội dung 3 đúng.<br />

9 9 16 81<br />

Các cây thân cao, hoa trắng ở F1: 1AAbb : 2Aabb; thân thấp, hoa đỏ: 1aaBB : 2aaBb.<br />

Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao<br />

phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là:<br />

1 1 1 2 1 2 2 1 4<br />

2 . Nội dung 4 sai.<br />

3 3 3 3 2 3 3 4 9<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 236: Đáp án C<br />

Vì hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> giữa A và a nên trong giảm phân I ABaB và abAb là các NST kép đi về 2<br />

cực tế bào.<br />

Nếu ở giảm phân I ABaB cùng đi về 1 phía với X D thì abAb cùng đi về 1 phía với X d tạo thành 4<br />

loại giao tử là: ABX D , AbX d , aBX D , abX d<br />

Nếu ở giảm phân I ABaB cùng đi về 1 phía với X d thì abAb cùng đi về 1 phía với X D tạo thành 4<br />

loại giao tử là: ABX d , AbX D , aBX d , abX D .<br />

Câu 237: Đáp án C<br />

Các gen quy định màu hoa và sự chín sớm thuộc NST thường<br />

P F1 gồm 4 kiều hình trong đó đỏ sớm = 45% → vậy 2 gen quy định 2 tt này thuộc cùng 1 NST<br />

liên kết với nhau ko hoàn toàn.<br />

Các phép lai có thể thỏa mãn: AB//ab × ab//ab; f = 0,1 (do GAB = 0,45 -> G hoán vị = 0,05 -> f<br />

= 0,1)<br />

hoặc AB//ab × Ab//ab; f = 0,2.<br />

hoặc AB//ab × aB//ab; f = 0,2.<br />

Câu 238: Đáp án C<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có:<br />

P: AB <br />

ab F AB<br />

1<br />

:<br />

AB ab ab<br />

Cho F1 giao phối với con đực cánh nguyên rộng A_B_ có thể có kiểu gen là: AB<br />

Các gen liên kết hoàn toàn, vậy các kiểu gen có thể xuất hiện ở đời F2 là: AB/AB, AB/ab.<br />

Vậy chỉ có (5) và (6) thỏa mãn.


Câu 239: Đáp án B<br />

Loài cơ thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có kg Aa BD//bd.<br />

để gp bình thường cơ thể có 1 cách sắp xếp các NST trên MPXD nên có thể tạo 2 loại G: A BD<br />

và a bd<br />

để cơ thể trên tự thụ phấn ta có: (A BD : a bd × (A BD : a bd)<br />

Đời con có kg: AA BD//BD và aa bd//bd và Aa BD//bd hoặc AA bd//bd và Aa BD//bd và aa<br />

BD//BD.<br />

Câu 240: Đáp án A<br />

Nội dung quy luật phân ly (bằng thuật ngữ di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> hiện đại): Mỗi tính trạng do một cặp<br />

alen quy định, một có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố, một có nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại<br />

trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử,<br />

các thành viên của một cặp alen phân li đồng <strong>đề</strong>u về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen<br />

này và còn 50% giao tử chứa alen kia<br />

Câu 241: Đáp án D<br />

Sự linh hoạt trong hoạt động chức năng của ADN được đảm bảo bởi tính yếu của các liên kết<br />

hidro. Các liên kết hidro yếu có thể dễ dàng <strong>tách</strong> 2 mạch <strong>ra</strong> để thực hiện các chức năng sinh<br />

<strong>học</strong>(nhân đôi, phiên mã)<br />

Câu 242: Đáp án D<br />

Gen có A/G = 1/2 và 2A + 3G = 4800 → A = 600; G = X = <strong>12</strong>00<br />

→ Số Nu của gen là: 2. (600 + <strong>12</strong>00) = 3600<br />

Gen bị đột biến có khối lượng 108 . 10^4 → Số Nu của gen là:(108.10^4)/300 = 3600 Nu<br />

→ Như vậy, đột biến không làm thay đổi số Nu của gen → Đột biến liên quan đến 1 cặp gen, mà<br />

số liên kết hidro tăng 1 → Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng G -X<br />

Vậy sau đột biến; A = T = 600 - 1 = 599<br />

G = X = <strong>12</strong>00 + 1 = <strong>12</strong>01<br />

Câu 243: Đáp án C<br />

Màu sắc hạt do Aa quy định và trội hoàn toàn. Chiều ao do Bb và Dd quy định.<br />

F1 tự thụ phấn → tỷ lệ hạt đỏ: hạt trắng = 3:1 → dị hợp Aa × Aa<br />

Tỷ lệ cây cao/cây thấp = 9/7 → BbDd × BbDd<br />

→ tương tác bổ sung. F2 có 16 tổ hợp → F1 tạo 4 loại giao tử → loại A<br />

F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp → Liên kết gen.<br />

Chiều cao cây chịu sự <strong>chi</strong> phối của cả 2 cặp gen Bb và Dd → Vai trò của B và D là ngang nhau.


Aa liên kết với Bb hoặc Aa liên kết với Dd → Đáp án : B, C loại<br />

Câu 244: Đáp án C<br />

Ở gà, gà mái là XX và gà trống là XY. Nội dung 3 sai.<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình là: Lông vằn : lông không vằn = 3 : 1 ⇒ Lông vằn trội hoàn toàn so với<br />

lông không vằn. Nội dung 1 đúng.<br />

Mặt khác, tỉ lệ kiểu hình phân li không <strong>đề</strong>u ở 2 giới, lông không vằn toàn gà mái nên tính trạng<br />

do gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y quy định. Nội dung 2 sai.<br />

Kiểu gen của gà F1 là: X A X a × X A Y.<br />

F2: (1X A X A : 1X A X a ) × (1X A Y : 1X a Y).<br />

1 3 3<br />

Cho F2 lai ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ lông không vằn tạo <strong>ra</strong> là: .<br />

4 4 16<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 13 lông vằn : 3 lông không vằn. Nội dung 4 đúng.<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 245: Đáp án C<br />

Trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng trội hoàn toàn.<br />

Phép lai:<br />

AB AB<br />

DdEe<br />

DdEe<br />

ab ab<br />

tỷ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con.<br />

AB AB<br />

Tách riêng <strong>từ</strong>ng phép lai: và DdEe<br />

DdEe .<br />

ab ab<br />

Con có kiểu gen có 4 trội, 4 lặn → có các trường hợp sau:<br />

+ 4 alen trội phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1 <br />

1 <br />

1<br />

4 16 64<br />

+ 4 alen lặn phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1 <br />

1 <br />

1<br />

4 16 64<br />

+ 2 alen trội phép lai 1 + 2 alen trội phép lai 2: 1 <br />

6 <br />

6<br />

2 16 32<br />

Tỷ lệ con mang 4 alen trội và 4 alen lặn là: 1 1 6 <br />

7<br />

64 64 32 32<br />

Câu 246: Đáp án C<br />

Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> trong quần thể.<br />

Quần thể ngẫu phối cân bằng di <strong>truyền</strong> sẽ tuân <strong>theo</strong> công thức: + 2pq + = 1.


Định luật Hacdi Vanbec giúp <strong>giải</strong> thích vì sao trong <strong>thi</strong>ên nhiên có những quần thể ổn định qua<br />

thời gian dài.<br />

Từ công thức p 2 + 2pq + q 2 = 1. có thể <strong>từ</strong> tỷ lệ kiểu hình suy <strong>ra</strong> tỷ lệ kiểu gen và tần số các alen<br />

của quần thể.<br />

Câu 247: Đáp án C<br />

Rối loạn phân ly ở GPI thì sẽ tạo <strong>ra</strong> các loại G là XY và O.<br />

Rối loạn phân ly ở GPII thì sẽ tạo <strong>ra</strong> các lọai G là XX YY và O<br />

Còn các tế bào bình thường khác sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 loại G là X và Y.<br />

Câu 248: Đáp án B<br />

I. ABbDdEeHh → thể một (2n – 1)<br />

II. AaaBbDdEeHh → thể ba (2n +1)<br />

III. AaBbDEeHh → thể một (2n – 1)<br />

IV. AaBbDdEeHh → Bình thường, lưỡng bội (2n)<br />

V. AaBbDdEeHhh → thể ba (2n + 1)<br />

VI. AaBbDdEeh → thể một (2n – 1).<br />

→ I, III, VI là thể một.<br />

Câu 249: Đáp án A<br />

Trong các kết luận trên, vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá<br />

trình phiên mã chứ không phải mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình dịch mã.<br />

Câu 250: Đáp án C<br />

Dựa vào sơ đồ phả hệ ta thấy bệnh biểu hiện ở cả giới nam và nữ.<br />

Bố mẹ bình thường, con bị bệnh → Bệnh do gen lặn quy định nằm trên NST thường.<br />

Quy ước: A: bình thường; a: bị bệnh.


II.9 và II.10 có kiểu gen Aa<br />

→ III. 15 bình thường có kiểu gen 1/3AA, 2/3Aa → 2/3A, 1/3a.<br />

I.5 và I.6 có kiểu gen Aa.<br />

→ II.2 bình thường có kiểu gen 1/3AA, 2/3Aa → 2/3A, 1/3a.<br />

II.11 có kiểu gen Aa → A= 1/2; a = 1/2<br />

→ con có kiểu gen: 2/6 AA; 3/6Aa ; 1/6 aa.<br />

Vì III.16 bình thường có kiểu gen: 2/5 AA; 3/5 Aa → 7/10 A; 3/10a.<br />

III. 15 x III.16 sinh con không mang gen gây bệnh là: AA = 2/3. 7/10 = 7/15.<br />

Câu 251: Đáp án D<br />

(1). Đúng. Cấu trúc (1) là phân tử ADN mạch kép <strong>chi</strong>ều ngang 2nm, quấn 1 vòng (chứa 146 cặp<br />

nuclêôtit) quanh khối prôtêin (8phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.<br />

(2) Sai. Các nuclêôxom nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên sợi cơ bản<br />

có <strong>chi</strong>ều ngang 11nm.<br />

(3) Sai. Cấu trúc (2) là sợi nhiễm sắc với đường kính 30 nm.<br />

(4) Sai. Cấu trúc (3) là sợi siêu xoắn chưa phải mức cuộn xoắn cao nhất của NST. Nó có đường kính<br />

là 300nm.<br />

(5) Sai. Cấu trúc (4) có thể xuất hiện ở trong các quá trình khác.<br />

(6) Sai. Mỗi nhiễm sắc thể nếu nhân đôi chứa 2 crômatit, mỗi crômatit có một sợi phân tử ADN.<br />

Câu 252: Đáp án D<br />

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối<br />

Giới đực: 300AA<br />

→ alen A = 1.<br />

Giới cái: 100Aa, 150 aa → 2/5Aa, 3/5aa.<br />

→ alen A = 1/5; a = 4/5.<br />

1<br />

1<br />

Tần số alen của cả quần thể : A 5 0,6 a 0,4 .<br />

2<br />

Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>:<br />

→ CTQT: 0,36AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.


3 4<br />

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm: AA ;Aa .<br />

7 7<br />

1 3 4 24<br />

Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là: C<br />

2. AA. Aa .<br />

7 7 49<br />

Câu 253: Đáp án B<br />

Đây là dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> hoán vị gen mà được <strong>giải</strong> bằng phương pháp tính nhanh.<br />

Vì kiểu gen 2 bên giống nhau và tần số hoán vị hai bên như nhau nên ta áp dụng công thức:<br />

Với x 2 là tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn.<br />

Kiểu hình mang 2 tính trạng trội tạo <strong>ra</strong>: 50% + x 2 , kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính<br />

trạng lặn (trội – lặn hoặc lặn – trội) = 50% - 2x 2 .<br />

Ta thấy phép lai P:<br />

Ab DE Ab DE<br />

<br />

aB de aB de<br />

là sự tổ hợp của hai phép lai nhỏ:<br />

Ab<br />

Ab<br />

P<br />

1<br />

: <br />

2<br />

aB aB<br />

F 1_1 : thân cao, hoa tím<br />

DE DE<br />

P : de de<br />

F 1_1 : Quả vàng, tròn<br />

2<br />

2<br />

50% x 50% 10% 10% 51% 50% 2 x / 2 50% 230% 30% / 2 16%<br />

Vậy F 1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn = thân cao, hoa tím x quả vàng, tròn<br />

= 51% x 16% = 8,16%<br />

Câu 254: Đáp án B<br />

TB AaBbDd tham gia nguyên phân<br />

Aa không phân ly trong ngp tạo tế bào AAa,a, Aaa, A (1 cặp nhân đôi nhưng không được phân<br />

<strong>chi</strong>a)<br />

Bb không phân ly trong ngp tạo tế bào BBb, b, Bbb, B<br />

Các tế bào con có thể sinh <strong>ra</strong>:AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.<br />

Câu 255: Đáp án D<br />

Thể song nhị bội là cơ thể mang hai bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau dạng: 2A + 2B.<br />

Phương pháp để tạo thể song nhị bội đó là đem dung hợp tế bào trần hoặc lai xa và đa bội hóa.<br />

Câu 256: Đáp án C<br />

Xét riêng tỉ lệ phân li <strong>từ</strong>ng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng => Màu sắc do hai gen không<br />

alen tương tác với nhau


Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua<br />

Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> nên<br />

ta có => gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa<br />

→ Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb<br />

Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua => không tạo <strong>ra</strong> giao tử abd ở cả hai giới =><br />

kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen<br />

→ Nhận định 2, 6 đúng<br />

Câu 257: Đáp án C<br />

- Bố mẹ thuần chủng, F1 thu được 100% thân xám, mắt đỏ nên thân xám là trội hoàn toàn so với<br />

thân đen, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.<br />

- Ở F2 các tính trạng phân bố không đồng <strong>đề</strong>u ở 2 giới, tính trạng thân đen, mắt trắng chỉ có ở<br />

con đực nên 2 tính trạng này do gen lặn trên NST X quy định.<br />

- Ở F2 tỉ lệ phân li 2 tính trạng là 14 : 4 : 1 : 1 khác (3:1) (3:1) → hoán vị gen.<br />

Vậy có 3 đáp án đúng.<br />

Câu 258: Đáp án B<br />

<strong>Có</strong> 5 gen nằm trên 1 NST ta kí hiệu kiểu giao tử: A1A2A3A4A5<br />

Do mỗi gen có 2alen nên tại mỗi vị trí A có 2 khả năng như vậy sẽ có 2^5 = 32 loại giao tử<br />

Mặt khác vị trí của 5 gen trên có thể thay đổi (có 5! cách sắp xếp các vị trí khác nhau). Do đó số<br />

loại giao tử nhiều nhất có thể có là: 5! . 32 = 3840 loại giao tử<br />

- Số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> các gen trên đối với loài là:<br />

5! . 2 5 . (2 5 +1) /2 = 63360 kiểu gen<br />

Câu 259: Đáp án C<br />

Tỉ lệ kiểu hình aabbdd = 4% ⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb = 16%.<br />

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở con cái nên: aabb = 16% = 32%ab × 0,5ab ⇒ Tần số hoán<br />

vị gen ở ruồi cái là 36%.<br />

AB AB<br />

Xét phép lai: ♀ x ♂ hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở con cái. Ruồi đực tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử,<br />

ab ab<br />

ruồi cái tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử.<br />

Số kiểu gen tạo <strong>ra</strong> ở đời con là: 4 × 2 - 1 = 7.<br />

Dd × Dd tạo <strong>ra</strong> 3 kiểu gen.<br />

Vậy phép lai này tạo <strong>ra</strong> 7 × 3 = 21 kiểu gen, và 8 kiểu hình. Nội dung 1 sai.


Số loại kiểu gen đồng hợp là: 2 × 2 = 4. Nội dung 2 sai.<br />

Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen<br />

AB<br />

ab<br />

Dd <strong>chi</strong>ếm: 0,5 × 0,32 × 2 × 0,5 = 16%, Nội dung 3 đúng.<br />

Tỉ lệ kiểu hình 2 trội 1 lặn:<br />

A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_ = A_B_ × 0,25 + 2 × aaB_ × 0,75 = (0,5 + aabb) × 0,25 + 1,5 ×<br />

(0,25 - aabb)<br />

= 66% × 0,25 + 9% × 1,5 = 30%. Nội dung 4 đúng.<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 260: Đáp án D<br />

(1) Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì<br />

tính trạng này di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ -> đúng do kết quả di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ thì các con <strong>đề</strong>u<br />

mang tính trạng của mẹ trong khi kq phép lai thuận khác phép lai nghịch.<br />

(2) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là<br />

thường biến -> sai, phải là kiểu hình do kiểu gen đó quy định có thể thay đổi trước các môi<br />

trường khác nhau.<br />

(3) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa chịu ảnh hưởng nhiểu bởi môi trường -> những tính<br />

trạng này là tính trạng số lượng nên chịu ảnh hưởng lớn <strong>từ</strong> môi trường.<br />

(4) Thường biến thường có lợi cho sinh vật vì giúp cơ thẻ -> đúng, giúp cơ thể sinh vật thích<br />

nghi tốt.<br />

Số nội dung đúng 3<br />

Câu 261: Đáp án A<br />

Các đáp án A, B, D đúng<br />

C sai vì năng suất vật nuôi, cây trồng là các tính trạng số lượng → có mức phản ứng rộng và phụ<br />

thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.<br />

Câu 262: Đáp án C<br />

Trong ARN thì chỉ có A,U,G,X không có thành phần T nên đáp án sai là C.<br />

Câu 263: Đáp án C<br />

Nuclêôtit gồm 3 thành phần cơ bản là: đường<br />

1 chuỗi polinucleotit được cấu trúc <strong>theo</strong> hình sau:


Từ hình vẽ trên ta thấy, khi các bazo nitro bị <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> khỏi chuỗi polinucleotit thì sẽ không làm đứt<br />

mạch polynucleotit của gen.<br />

Câu 264: Đáp án B<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

F1: 9 cao : 7 thấp<br />

F1: 3 đỏ : 1 vàng<br />

Mà F1 khác tỉ lệ (9:7)(3:1), F2 có 3 cặp gen dị hợp → Loại 5, 6.<br />

Mà F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử.<br />

→ 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng thân di <strong>truyền</strong> liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định<br />

màu sắc hoa → Loại 3.<br />

Các phép lai 1, 4 thỏa mãn<br />

Câu 265: Đáp án A<br />

Xét 3 locut trên NST thường, locut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen.<br />

Tất cả các locut liên kết với nhau → số loại NST → 2× 3×4 = 24<br />

Vì trật tự các gen trên NST có thể thay đổi → ta có 3 gen → có 3! = 6 cách hoán đổi.<br />

Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể: 24 × 6 = 144<br />

Câu 266: Đáp án A<br />

Tính trạng màu sắc hoa liên hình thay đổi là do hiện tượng thường biến.<br />

Ở điều kiện 35oC cây cho hoa màu trắng.<br />

Gieo các hạt này trong môi trường 200C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng. Mà khi<br />

trồng ở 20oC, trắng chỉ có thể là aa, đỏ là Aa. P: Aa x aa.


F1 x F1: Aa x aa → F2: 1AA : 6Aa : 9aa → 7/16 Đỏ : 9/16 trắng.<br />

Xét các kết luận của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng.<br />

(2) sai vì sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới khả năng biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình,<br />

(3) đúng.<br />

(4) sai.<br />

(5) đúng.<br />

Vậy có 3 kết luận đúng<br />

Câu 267: Đáp án D<br />

Mạch bổ sung: AGX TTA GXA<br />

Mạch mã gốc: TXG AAT XGT<br />

MARN: AGX UUA GXA<br />

Câu 268: Đáp án A<br />

2n = <strong>12</strong> → n = 6<br />

1 tế bào có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I tạo ½ giao tử (n+1) và ½ giao tử (n-1)<br />

20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I tạo 10 giao tử (n+1) và 10 giao tử<br />

(n-1).<br />

→ Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo <strong>ra</strong> thì số giao tử có 5 NST <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 10/2000<br />

= 0,5%<br />

Câu 269: Đáp án B<br />

Câu 270: Đáp án A<br />

Câu 271: Đáp án D<br />

Phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ aaBbDDee là sự tổ hợp của 3 phép lai nhỏ:<br />

P 1 : Aa x aa; P 2 : Bb x Bb ;<br />

P 3 : Dd x DD; P 4 : Ee x ee<br />

Ta thấy tỉ lệ đời con sinh <strong>ra</strong> có kiểu hình giống ♂ là: 1 A 3 B 1D 1 E <br />

3<br />

2 4 2 16<br />

Ta thấy tỉ lệ đời con sinh <strong>ra</strong> có kiểu hình giống ♀ là: 1 aa 3 B 1D 1 ee <br />

3<br />

2 4 2 16<br />

Vậy tỷ lệ số kiểu hình sinh <strong>ra</strong> giống bố mẹ là : 6/16.


Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, trong số các cá thể tạo <strong>ra</strong> ở thế hệ F 1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là:<br />

6 10 5<br />

1 .<br />

16 16 8<br />

Câu 272: Đáp án A<br />

ADN và protein<br />

(1) ADN kết hợp với protein <strong>theo</strong> tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản -> sai, ko có tỉ lệ tương<br />

đương 146 cặp nu quấn quanh 8 cặp nu tạo nucleoxom<br />

(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein <strong>theo</strong> tỉ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc.->sai,<br />

Các sợi cơ bản kết hợp với nhau thì tạo thành sợi nhiễm sắc<br />

(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein ->đúng, trình tự nu trên<br />

ADN tạo nên trình tự ARN tương đương và quyết định trình tự Pr<br />

(4) Protein enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN -> ADN pol là enzime tạo<br />

nên <strong>từ</strong> Pr<br />

(5) Protein ức chế đóng vai trò điều hòa hoạt động của gen cấu trúc -> đúng, trong cấu trúc của<br />

Operon Lac là 1 ví dụ<br />

(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN -> đúng<br />

Số đáp án đúng: 4<br />

Câu 273: Đáp án A<br />

Vì chỉ có một số tế bào không phân ly Dd, nghĩa là các tế bào còn lại vẫn nguyên phân bình<br />

thường nên sẽ tạo dòng tế bào 2n bình thường<br />

Xét cặp gen Dd : các tế bào không phân ly cặp Dd sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 loại dòng tế bào : 1 dòng chứa<br />

DDdd (2n+2) và 1 dòng chứa O (2n – 2 )<br />

Câu 274: Đáp án B<br />

Nội dung 1, 2, 3 đúng.<br />

Nội dung 4 sai. Đột biến gen không phải lúc nào cũng di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau. Ví dụ như ở loài<br />

sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở tế bào sinh dưỡng sẽ không bao giờ được di <strong>truyền</strong><br />

cho thế hệ sau.<br />

Câu 275: Đáp án D<br />

1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị tối đa cho 4 loại tinh trùng.<br />

Câu 276: Đáp án A<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

Xét tính trạng hình dạng quả: P x phân tích → Quả tròn : quả dài = 1 : 3 → Tính trạng hình dạng<br />

quả chịu sự tác động của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.


Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB- + aabb: dài, P: AaBb x aabb<br />

Xét tính trạng màu sắc hoa: Hoa vàng lai phân tích cho <strong>ra</strong> 1 hoa vàng : 1 hoa trắng => Hoa vàng<br />

trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: D_ quy định hoa vàng, dd quy định hoa trắng.<br />

P: Dd x dd<br />

Cây quả tròn, hoa vàng có kiểu gen (AaBbDd) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 42 : (42 + 108 + 258 + 192) = 0,07<br />

khác 0,<strong>12</strong>5 (vì đây là phép lai phân tích 3 cặp gen) → có hoán vị gen và 1 trong 2 cặp gen quy<br />

định hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hoa<br />

0,07AaBbDd = 0,07ABD x 100%abd (vì cơ thể lặn luôn cho 100% giao tử abd)<br />

Giao tử ABD sinh <strong>ra</strong> với tỉ lệ = 0,07 = 0,14AD x 1/2B (nếu A liên kết với D) hoặc 0,14BD x<br />

1/2A x 0,14 < 0,25 => đây là giao tử hoán vị.<br />

→ P có kiểu gen Aa Bd/bD hoặc Ad/aD Bb, f hoán vị = 28%<br />

→ Chỉ có đáp án A đúng.<br />

Câu 277: Đáp án D<br />

Số giao tử đực bị đột biến <strong>chi</strong>ếm 10% và số giao tử cái bị đột biến <strong>chi</strong>ếm 2%.<br />

Ta có phép lai (10% đột biến + 90% bình thường)x(2% đột biến + 98% bình thường),<br />

ta tính được tỉ lệ hợp tử đột biến là: 10%.98% + 10%.2% + 2%.90% = 11,8%<br />

Câu 278: Đáp án C<br />

1 đúng vì trong trường hợp bố mẹ trội không hoàn toàn thì con lai biểu hiện kiểu hình trung gian<br />

giữa bố và mẹ thuần chủng.<br />

2 sai vì trong trường hợp trội không hoàn toàn, F1 tự thụ phấn cho tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu<br />

hình bằng nhau.<br />

3 đúng vì F1 x phân tích: Aa x aa → Fa: 1Aa : 1aa, KH: 1 trung gian : 1 lặn.<br />

4 đúng vì F1: Aa x Aa → F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa, KH: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.<br />

5 sai vì Trên cơ thể F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ<br />

Vậy có 3 trường hợp đúng<br />

Câu 279: Đáp án B<br />

Thể tứ bội tạo G 2n<br />

Các phép lai phân ly tỉ lệ 1:2:1:1:2:1<br />

Số kiểu tổ hợp G tạo <strong>ra</strong>:8 → mỗi 1 phép lai tương đương có 4 tổ hợp G<br />

Các phép lai đúng:<br />

(1) AAaaBbbb × AAaaBbbb = (1:4:6:4:1) × (1:1) → sai


(2) AaaaBbbb × AAaaBbbb = (1:1:4:4:1:1) × (1:2:1) → sai<br />

(3) Aaaabbbb × AaaaBbbb = (1:2:1) × (1:1) → đúng<br />

(4) AAAaBbbb × AaaaBBBB = (1:2:1) (1:1) → đúng<br />

(5) aaaaBbbb × AaaaBbbb = (1:1) × (1:2:1) → đúng<br />

(6) AAAABbbb × AAaaBbbb = (1:4:1) × (1:2:1)→ sai<br />

Các phép lai phù hợp: 3, 4, 5.<br />

Câu 280: Đáp án D<br />

Sơ đồ lai: Aa x Aa<br />

Tỉ lệ kiểu gen của đời con: 1AA : 2Aa : 1aa<br />

AA bị chết ở giai đoạn phôi nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 2 lông đỏ : 1 lông trắng → Đáp án D<br />

đúng<br />

Câu 281: Đáp án D<br />

Câu 282: Đáp án D<br />

nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho các ADN con qua nhân đôi sẽ giống hệt với ADN mẹ<br />

Câu 283: Đáp án A<br />

Câu 284: Đáp án B<br />

Phép lai giữa cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1<br />

gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả<br />

màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

- Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa<br />

- Đỏ/vàng = 1:1 → Bb × bb<br />

- Tròn/dài = 1:1 → Dd × dd<br />

→ TLKH :1:1:1:1<br />

Phép lai phân tích cây cao, đỏ, tròn dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) thu được F1 có 4 tổ hợp với tỉ<br />

lệ 1:1:1:1<br />

→ Liên kết gen<br />

Ta thấy F1 : Cao luôn đi với dài, thấp luôn đi kèm với tròn<br />

A liên kết với d và a liên kết với D


→ Kiểu gen :<br />

Ad<br />

Bb aD<br />

Câu 285: Đáp án A<br />

Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen → số loại NST là 2× 2× 2×<br />

2 = 16<br />

Gen 1 có A và a → có 2 kiểu gen đồng hợp., tương tự như vậy gen 2, 3,4 <strong>đề</strong>u có 2 kiểu gen đồng<br />

hợp → số kiểu gen đồng hợp khác nhau: = 16<br />

<strong>Có</strong> 4 gen trên 1 NST, vị trí gen có thể thay đổi → có 4! = 24 cách hoán đổi.<br />

Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là: 16 × 24 = 384<br />

Câu 286: Đáp án A<br />

Trong 1 quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số tương đối của của<br />

alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ ở trạng thái cân bằng và được duy trì qua các thế hệ<br />

Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các<br />

alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi <strong>từ</strong> thế hệ này sang thế hệ khác.<br />

Câu 287: Đáp án D<br />

Câu 288: Đáp án B<br />

(1), (4) là những đặc điểm của đột biến gen.<br />

(2), (3) là những đặc điểm của đột biến NST.<br />

Câu 289: Đáp án A<br />

(1) Sai.Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa (dư thừa) nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng<br />

mã hóa cho một loại axit amin trừ AUG, UGG.<br />

(2) Sai. ADN ở một số loài vi khuẩn, virut có cấu trúc mạch đơn, dạng vòng.<br />

(3) Sai. Phân tử tARN có cấu trúc mạch đơn và gấp khúc tạo nên các thùy tròn hình thành nên<br />

liên kết hidro.<br />

(4) Đúng. Trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất. Thứ tự kích thước<br />

axit nucleic là ADN > rARN > tARN > mARN.<br />

(5) Đúng. ARN thông tin có cấu tạo 1 mạch thẳng không cuộn <strong>chi</strong>ếm khoảng 5-10% lượng ARN<br />

trong tế bào làm nhiệm vụ <strong>truyền</strong> đạt thông tin về cấu trúc của phân tử protein được tổng hợp <strong>từ</strong><br />

ADN đến riboxom tế bào chất.<br />

→ Các ý đúng (4) và (5).<br />

Câu 290: Đáp án B<br />

Phân tử AND ban đầu có 2 mạch chứa N15, sau 4 lần sao chép ở môi trường N14 thì sẽ tạo <strong>ra</strong> 24<br />

= 16 phân tử AND.


Trong đó có 2 phân tử AND có 1 mạch chứa N15 của phân tử AND ban đầu.<br />

Câu 291: Đáp án C<br />

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là: A môi trường liên kết với T mạch<br />

gốc, U môi trường liên kết với A mạch gốc, G môi trường liên kết với X mạch gốc, X môi<br />

trường liên kết với G mạch gốc.<br />

Câu 292: Đáp án C<br />

Tần số đột biến gen đối với 1 gen là rất thấp nhưng đột biến gen được coi là nguồn nguyên <strong>liệu</strong><br />

cho chọn giống và tiến hóa do<br />

1, ĐB Gen có thể là mất. thêm/ thay thế làm thay đổi cấu trúc của P của gen đột biến và ít ảnh<br />

hưởng tới kiểu hình liên quan tới gen đó và ít ảnh hưởng đến scs sống của SV<br />

2, số lượng gen trong tế bào là rất lơn nên sx xuất hiện gen bị đột biến trong tế bào cũng rất lớn<br />

3, ĐB gen thường ở trạng thái lặn và tạo nên sự đa dạng cho vốn gen quần thể và ít tạo nên kiểu<br />

hình đột biến (ở trạng thái đồng hợp tử lặn)<br />

4, Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp -> ĐB<br />

gen giúp tăng đa dạng các trạng thái của gen và làm tăng số biến dị tổ hợp<br />

Số đáp án đúng <strong>giải</strong> thích cho hiện tượng trên: 1, 2, 3, 4.<br />

Câu 293: Đáp án D<br />

Câu 294: Đáp án A<br />

Câu 295: Đáp án D<br />

Ta thấy phép lai P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh có kết quả phân li là tích của 5 phép lai nhỏ.<br />

1<br />

1<br />

Trong đó 4 phép lai <strong>đề</strong>u phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ đồng hợp và dị hợp. Riêng phép lai giữa HH x hh<br />

2<br />

2<br />

luôn cho <strong>ra</strong> dị hợp.<br />

Vậy để tìm tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp ta đi tìm tỉ lệ đời con<br />

1 1 3 1<br />

có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 1 cặp = C 4 <br />

2 2 4<br />

Câu 296: Đáp án A<br />

Xét các nội dung của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Nội dung 1 sai vì đột biến điểm có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa, đột biến điểm có<br />

thể tạo <strong>ra</strong> alen mới → là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp cho quá trình tiến hóa.<br />

Nội dung 2 sai vì đột biến điểm là những biến đổi về cấu trúc của gen liên quan đến một cặp<br />

nucleotit.<br />

3


Nội dung 3 sai vì xét ở mức cơ thể, đột biến điểm có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. Còn xét ở<br />

mức độ phân tử thì đa số đột biến điểm là trung tính.<br />

Nội dung 4, 5, 6 đúng.<br />

→ <strong>Có</strong> 3 nội dung đúng.<br />

Câu 297: Đáp án C<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, B-D-: đỏ, B-dd: trắng, bbD-: vàng, bbdd: trắng.<br />

Tỉ lệ xuất hiện bằng 16TH nên có sự liên kết giữa Aa với Bb hoặc Dd.<br />

- Xét kiểu hình dài, đỏ (aa, B-D-) có thể được biểu diễn thành aB/a-D- hoặc aD/a-B- nên F1 phải<br />

có kiểu gen chéo (1)<br />

- Xét kiểu hình dài, vàng (aa, bbD-) có thể được biểu diễn thành ab/abD- hoặc aD/a-bb (2)<br />

Từ (1), (2) F1 phải là kiểu gen chéo và có giao tử aD mới có thể thỏa mãn <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, chọn đáp án C.<br />

Câu 298: Đáp án B<br />

Cho sóc cái đuôi xù, lông nâu giao phối với sóc đực đuôi trơn, lông xám. F 1 thu được toàn sóc<br />

đuôi xù, lông nâu.<br />

=> P thuần chủng, F 1 dị hợp tất cả các cặp gen, đuôi xù trội hoàn toàn so với đuôi trơn, lông nâu<br />

trội hoàn toàn so với lông xám.<br />

Ta thấy, tính trạng phân li không <strong>đề</strong>u ở 2 giới => 2 gen này liên kết với NST X.<br />

F 1 : ♀<br />

A a A<br />

XBX b<br />

: XBY<br />

♂<br />

Gọi y là tổng số con, 2x là tần số hoán vị<br />

Giao tử:<br />

♀<br />

X X 0,5 x : X X x<br />

A a A a<br />

B b b B<br />

A<br />

♂ X Y 0,5 .<br />

B<br />

Tổng số sóc đuôi trơn lông nâu sẽ bằng: 0,5x 9 x <br />

18 .<br />

y y<br />

291<br />

0,5 0,5 x 0,5<br />

<br />

y<br />

Tổng số sóc đuôi xù lông nâu sẽ bằng: <br />

Giải hệ ta được: y = 400<br />

Vậy số cá thể sóc đuôi trơn, lông xám bị chết là: 400 – 291 – 9 – 9 – 86 = 5.<br />

Câu 299: Đáp án A<br />

Phép lai (1) cho tỉ lệ KH là: (3:1)*(1:1) = 3:3:1:1


Phép lai (2) cho tỉ lệ KH là: (1:1)*(1:1) = 1:1:1:1<br />

Phép lai (3) cá thể Ab/aB hoán vị gen tần số 50% cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau:<br />

AB = Ab = ab = aB => tỉ lệ KH 1:1:1:1<br />

Phép lai (4) cho tỉ lệ KH là 3:1<br />

Phép lai (5) cho tỉ lệ KH là (1:1)*(1:1) = 1:1:1:1<br />

Phép lai (6) cho tỉ lệ KH là 1:1:1:1<br />

Vậy có 4 phép lai thỏa mãn <strong>đề</strong> <strong>bài</strong><br />

Câu 300: Đáp án C<br />

- Nếu hai tế bào đó là tế bào sinh dục cái => (1) đúng;<br />

- Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực và có hoán vị giống nhau + cách sắp xếp trên mặt phẳng<br />

xích đạo như nhau => (2) đúng;<br />

- Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực và có hoán vị khác nhau + cách sắp xếp trên mặt phẳng<br />

xích đạo khác nhau hoặc khác nhau => (3) đúng;<br />

- Nếu 2 tế bào đó là tế bào sinh dục đực và có hoán vị giống nhau + cách sắp xếp trên mặt phẳng<br />

xích đạo khác nhau => (4) đúng.<br />

Câu 301: Đáp án C<br />

Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh <strong>ra</strong> có tỉ lệ kiểu hình:<br />

aabb = 10%.10% = 1%<br />

A-B- = 50% + 1% = 51%<br />

A-bb = aaB- = 25% - 1% = 24%.<br />

Xét phép lai DE/de x DE/de, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh <strong>ra</strong> có tỉ lệ kiểu hình:<br />

ddee = 30%.30% = 9%<br />

D-E- = 50% + 9% = 59%<br />

D-ee = ddE- = 25% - 9% = 16%.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, tím, vàng, tròn A-B-ddE- = A-B- x ddE- = 51%.16% = 8,16%.<br />

(2) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài: A-bb D-ee = 24%.16% = 3,84%<br />

Tỷ lệ Thấp, tím, vàng tròn aaB-ddE = 24%.16% = 3,84%<br />

(3) sai vì tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen là:


AB//ab DE//de + AB//ab De//dE + Ab//aB DE//de + Ab//aB De//dE.<br />

<strong>Có</strong> AB//ab DE//de = 2.10%.10%.2.30%.30% = 0,36%<br />

AB//ab De//dE = 2.10%.10%.2.20%.20% = 0,16%<br />

Ab//aB DE//de = 2.40%.40%.2.30%.30% = 5,76%.<br />

Ab//aB De//dE = 2.40%.40%.2.20%.20% = 2,56%<br />

Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen = 0,36 + 0,16 + 5,76 + 2,56 = 8,84%<br />

(4) đúng. Tỉ lệ KH lặn cả 4 tt ab/ab de/de = 1% .9% = 0,09%<br />

Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng là 1, 2, 4<br />

Câu 302: Đáp án C<br />

P: cừu đực không sừng aa x AA cừu cái có sừng<br />

F1: Aa<br />

Cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng:<br />

♀ Aa x ♂ aa → Ở đời lai có 1Aa : 1aa.<br />

Ở giới cái có 100% có không sừng, giới đực có 50% số con có sừng : 50% số con không sừng.<br />

Vì tỉ lệ đực : cái = 1:1 nên tỉ lệ kiểu hình của tất cả đời con là: 50 có sừng : 150 không sừng =<br />

25% có sừng : 75% không sừng<br />

Câu 303: Đáp án D<br />

Ở hình 2.2 SGK cơ bản, tr <strong>12</strong> minh họa rất rõ về quá trình phiêm mã.<br />

Sau khi tổng hợp ARN thì 2 mạch của gen lại đóng xoắn trở lại với nhau như lúc ban đầu.<br />

Câu 304: Đáp án B<br />

Hàm lượng ADN có 4 loại nucleotide A =22%, G =20%, T =28%, X = 30% →các nucleotit trên<br />

ADN không liên kết với nhau <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung<br />

→ không phải ADN dạng mạch kép mà là ADN 1 mạch chỉ xuất hiện ở 1 số virus<br />

Câu 305: Đáp án D<br />

P: dị hợp 2 cặp gen lai với nhau → aabb = 2,25% → kiểu gen này chỉ có thể tạo <strong>ra</strong> do hoán vị.<br />

aabb = 4,5%ab . 50%ab hoặc = 15%ab.15%ab hoặc = 45%ab.5%ab.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng. Ở trường hợp 2, 3 thì cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.<br />

(2) đúng. Ở trường hợp 2 thì hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 30%.


(3) đúng. Ở trường hợp 3 thì hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 10%.<br />

(4) đúng. Ở trường hợp 1 thì hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.<br />

→ Cả 4 kết luận trên <strong>đề</strong>u đúng<br />

Câu 306: Đáp án B<br />

Xét 4 locut trên NST thường:<br />

Locut I có 2 alen , locut III có 4 alen nằm trên cặp NST số 3 ( trật tự săp xếp các gen trên 1 NST<br />

không thay đổi) → số loại NST : 2× 4 = 8 → tạo tối đa : 8 loại giao tử.<br />

Locut II có 3 alen → tạo 3 loại giao tử.<br />

Locut IV có 3 alen → tạo 3 loại giao tử.<br />

Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể là: 8× 3× 3 = 72<br />

Câu 307: Đáp án A<br />

Cơ thể lai xa mang 2 bộ NST của 2 loài khác nhau nên có hình dạng , kích thước và số lượng<br />

NST khác nhau nên trong quá trình giảm phân 1 ở kì đầu có sự tiếp hợp và t<strong>ra</strong>o đổi chéo thì các<br />

NST này không tiếp hợp được do không là các cặp NST tương đồng → con lai bất thụ.<br />

Câu 308: Đáp án A<br />

Cây cao, đỏ có kiểu gen A-B-. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ ta <strong>tách</strong> riêng <strong>từ</strong>ng<br />

tính trạng và đem lai phân tích hoặc cho chúng tự thụ phấn.<br />

Xét các trường hợp của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng vì cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aabb → chính là ta đem lai phân<br />

tích các tính trạng.<br />

(2) sai vì cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB. Khi lai cây thân cao, hoa đỏ với<br />

cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng thế hệ sau luôn thu được 100% cao, đỏ → không xác định<br />

được kiểu gen.<br />

(3) đúng<br />

(4) sai vì phép lai này chỉ xác định được kiểu gen quy định màu sắc.<br />

→ <strong>Có</strong> 2 phép lai đúng<br />

Câu 309: Đáp án D<br />

Định luật Hacdi Vanbec <strong>đề</strong> cập tới sự duy trì ổn định tỉ lệ của các kiểu gen, các kiểu hình và tần<br />

số tương đối của các alen qua các thế hệ trong quần thể ngẫu phối.<br />

Định luật Hacdi - Vanbec có ý nghĩa thực tiễn và lý luận.<br />

Ý nghĩa thực tiễn là <strong>từ</strong> tỷ lệ kiểu hình có thể tính được tần số tương đối của các kiểu gen và các<br />

alen


→ khi xuất hiện đột biến có thể dư tính xác suất xuất hiện đột biến đó trong quần thể → xác suất<br />

thay đổi tần số alen, tp kiểu gen trong quần thể (tiến hóa nhỏ)<br />

→ có ý nghĩa trong chọn giống.<br />

Ý nghĩa lý luận. Định luật giúp <strong>giải</strong> thích vì sao trong <strong>thi</strong>ên nhiên có những quần thể được duy trì<br />

ổn định qua thời gian dài.<br />

Câu 310: Đáp án B<br />

Vì chỉ có một số tế bào không phân ly Dd, nghĩa là các tế bào còn lại vẫn nguyên phân bình<br />

thường nên sẽ tạo dòng tế bào 2n bình thường<br />

Xét cặp gen Dd : các tế bào không phân ly cặp Dd sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 loại dòng tế bào : 1 dòng chứa<br />

DDdd (2n+2) và 1 dòng chứa O (2n – 2 )<br />

Câu 311: Đáp án A<br />

Từ 4 loại nucleotit: A, U, G, X sẽ tạo <strong>ra</strong> 43 = 64 bộ ba<br />

Trong 64 bộ ba, có 3 bộ ba: UAA, UAG, UGA không mã hóa axit amin mà làm nhiệm vụ báo<br />

hiệu kết thúc quá trình tổng hợp protein<br />

Vậy số bộ ba mã hóa axit amin là: 64 – 3 = 61<br />

Câu 3<strong>12</strong>: Đáp án A<br />

Trong các phát biểu trên, cả 8 phát biểu <strong>đề</strong>u đúng về quá trình phiên mã<br />

Câu 313: Đáp án A<br />

Số NST trong mỗi tế bào của thể đột biến là: 91 : (2 3 – 1) = 13<br />

Thể dị đa bội có bộ NST là bộ NST đơn bội của 2 loài nên sẽ là một số chẵn, thể đột biến này<br />

không thể là thể dị đa bội.<br />

Thể đa bội có bộ NST đơn bội tăng lên một số nguyên lần và lớn hơn 2n, 13 chỉ <strong>chi</strong>a hết cho 1 và<br />

chính nó, không thể là thể đa bội.<br />

Thể đột biến này là thể dị bội, có bộ NST có thêm hoặc mất đi một vài NST ở một số cặp nào đó.<br />

Không thể khẳng định thể đột biến này là thể một, có thể là thể 3,…<br />

Câu 314: Đáp án C<br />

Câu 315: Đáp án A<br />

Nhìn vào sơ đồ phả hệ ta thấy, bố mẹ lông mi cong sinh <strong>ra</strong> con lông mi thẳng, nên tính tính trạng<br />

lông mi cong trội hoàn toàn so với lông mi thẳng.<br />

Quy ước A – lông mi cong, a – lông mi thẳng.<br />

Bố mẹ III.3 và III.4 có kiểu hình lông mi cong, sinh <strong>ra</strong> con gái IV.3 lông mi thẳng aa nên 2 người<br />

này <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp là Aa.


Người con IV.4 sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp vợ chồng này và có kiểu hình lông mi thẳng nên sẽ kiểu gen là<br />

1/3AA : 2/3Aa.<br />

Người chồng IV.5 có kiểu hình lông mi thẳng nên có kiểu gen là aa.<br />

Xác suất cặp vợ chồng III.4 và III.5 sinh <strong>ra</strong> con t<strong>ra</strong>i lông mi thẳng là: 2/3 x 1/2 x 1/2 = 1/6.<br />

Câu 316: Đáp án B<br />

Ta thấy tỷ lệ phân li của phép lai P:<br />

Ab Ab<br />

DdEe<br />

DdEe<br />

aB aB<br />

là tích của hai phép lai nhỏ:<br />

Ab Ab 1<br />

2<br />

1<br />

Phép lai 1: F<br />

11<br />

: (trội – lặn) : (trội – trội): (lặn : trội).<br />

aB aB 4<br />

4<br />

4<br />

9<br />

6<br />

1<br />

Phép lai 2: P2: DdEe<br />

DdEe F<br />

<strong>12</strong><br />

: (trội – trội) : (trội, lặn + lặn, trội) : (lặn, lặn).<br />

16<br />

16<br />

16<br />

Trong số cá thể được tạo <strong>ra</strong> ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng<br />

1 6 2 1 7<br />

lặn là: 2 .<br />

4 16 4 16 32<br />

Câu 317: Đáp án A<br />

Ta có: q 2 = 80/500 = 0,16; q = 0,4 và p = 0,6<br />

Sau khi bán còn: 0,36AA : 0,48Aa thì tương đương: 3/7AA + 4/7AA = 1<br />

p'(A) = 5/7; q'(a) = 2/7<br />

Vậy xác suất xuất hiện mèo lông hung là: (2/7) 2 = 4/49 = 8,16%<br />

Câu 318: Đáp án D<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai vì gen điều hòa không thuộc cấu trúc của OPeron, nó nằm trước operon chứ không phải<br />

nằm cạnh nhó gen cấu trúc: Z, Y, A.<br />

(2) sai vì vùng vận hành là nơi protein ức chế bám vào để ngăn cản phiên mã chứ không phải là<br />

nơi enzime phiên mã bám vào để khởi động phiên mã.<br />

(3) sai vì Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp <strong>theo</strong> trình tự liên tục là: vùng khởi động<br />

(P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

(4) đúng.<br />

(5) sai vì gen điều hòa không thuộc cấu trúc của OPeron, nó nằm trước operon, nằm trước vùng<br />

khởi động của operon chứ không phải nằm trước vùng vận hành.<br />

Trong các phát biểu trên, chỉ có 1 phát biểu đúng là phát biểu (4).<br />

Câu 319: Đáp án D


Câu 320: Đáp án A<br />

Xét riêng: Tính trạng màu sắc: <strong>12</strong> trắng : 3 vàng : 1 tím → P là: AaBb x AaBb<br />

Tính trạng hình dạng: 3 tròn : 1 dài → P là: Dd x Dd<br />

P dị hợp 3 cặp gen nhưng F1 chỉ có 16 kiểu tổ hợp giao tử → có hiện tượng liên kết gen: Dd liên<br />

kết với Aa hoặc Bb<br />

F1 xuất hện hoa tím, quả tròn aabbD- → P có tổ hợp aaD- hoặc bbD-<br />

Nhưng vì F1 không xuất hiện hoa vàng, quả dài: aaB-dd nên B không liên kết với d.<br />

Vậy P là: (Ad/aD)Bb x (Ad/aD)Bb hoặc (AD/ad)Bb x (Ad/aD)Bb<br />

Câu 321: Đáp án C<br />

Hai tính trạng phân li độc lập, hình dạn quả di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác, tính trạng vị quả di<br />

<strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li.<br />

AaBbDd lai với cơ thể khác → thu được tỷ lệ 4:4:3:3:1:1 → ( 4:3:1) × (1:1)<br />

1:1 do Dd × dd/<br />

4:3:1 → AaBb × Aabb hoặc AaBb × aaBb.<br />

→ <strong>Có</strong> 2 trường hợp: AaBbDd × Aabbdd, AaBbDd × aaBbdd.<br />

Câu 322: Đáp án B<br />

P: Cao, đỏ x Thấp, trắng → F1 thu được 4 kiểu hình<br />

F1: Thấp, trắng (aabb)= 16%. Mà P: thấp, trắng luôn cho giao tử ab → aabb = 16%ab . 100%ab.<br />

ab = 16% < 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do hoán vị. f hoán vị = 2.16% = 32%. P cao, đỏ có<br />

kiểu gen Ab/aB.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai. Đây là phép lai phân tích nên kiểu hình cao, đỏ ở thế hệ lai chỉ có duy nhất 1 kiểu gen<br />

AB/ab.<br />

(2) sai vì tất cả các cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.<br />

(3) sai vì cây cao, hoa đỏ luôn có kiểu gen dị hợp.<br />

(4) đúng. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 32% cao, trắng : 32% thấp, đỏ : 16% cao, đỏ : 16%<br />

thấp, trắng.<br />

→ <strong>Có</strong> 1 phát biểu đúng là phát biểu 4<br />

Câu 323: Đáp án D<br />

Con đực thân đen mắt trắng thuần chủng, lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng tạo <strong>ra</strong> F1<br />

toàn thân xám mắt đỏ, F1 dị hợp về tất cả các cặp gen.


Xét riêng <strong>từ</strong>ng tính trạng ở đời F2:<br />

Thân xám : thân đen = 3:1<br />

Mắt đỏ : mắt trắng = 3:1<br />

Hai tính trạng này di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật trội lặn hoàn toàn -> (1) đúng.<br />

Ta thấy, tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới là không giống nhau, nên gen nằm trên NST giới tính.<br />

Mặt khác, ở đời F1 có bố thân đen mắt trắng nhưng con lai F1 toàn thân xám mắt đỏ, nên gen<br />

không nằm trên NST Y => Gen nằm trên NST X -> (2) đúng, (4) sai.<br />

Tích tỷ lệ phân ly chung lớn hơn tích tỷ lệ phân ly riêng => <strong>Có</strong> tác động của quy luật liên kết gen<br />

không hoàn toàn -> (3) đúng<br />

<strong>Có</strong> 3 mệnh <strong>đề</strong> đúng.<br />

Câu 324: Đáp án D<br />

Gen A, B trội hoàn toàn với a, b tương ứng 2 gen trên cùng 1 NST ( di <strong>truyền</strong> liên kết)<br />

D mắt đỏ> d trắng<br />

P (Cái)xám dài đỏ x (đực)đen, cụt, trắng<br />

F1 100% xám dài đỏ. F1 giao phối tự do:<br />

F2 (đực) xám, cụt đỏ = 1,25%<br />

Ta có F1 về tính trạng màu mắt có XDXd x XDY ->F2: XDY = 0,25<br />

Xám, cụt 0,0<strong>12</strong>5/ 0,25 = 0,05<br />

Vậy G (Ab) của cơ thể cái (do cơ thể cái xảy <strong>ra</strong> hoán vị, giới đực không xảy <strong>ra</strong> hoán vị) =<br />

0.05/0,5 = 0,1<br />

Vậy tần số hoán vị ở cơ thể cái là 0,2<br />

F1 con cái AB/ab XDXd x ab/ab XdY<br />

F1:ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bb XDY = 0.1 x 1 x 0,25 = 0,025<br />

Câu 325: Đáp án A<br />

Gen a nhân đôi 3 lần số nu tự do môi trường cung cấp ít hơn gen A là 14 nu<br />

Số nu gen a ít hơn gen A = 14 : (2 k – 1) = 2<br />

Vậy đây là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.<br />

Câu 326: Đáp án A<br />

0,51µm = 5100A o<br />

Tổng số nucleotit của gen B là: 5100 : 3,4 x 2 = 3000 (nu)


A + G = N/2 = 1500.<br />

Mà ta lại có A/G = 3/7 => A= 450; G = 1050.<br />

Số liên kết hidro của gen B là: 450 x 2 + 1050 x 3 = 4050.<br />

Gen B bị đột biến thành gen b có kích thước không đổi và tăng thêm môt liên kết hidro nên đây<br />

là dạng đột biến thay thể cặp A – T bằng cặp G – X.<br />

Số nu các loại của gen b là: A = T = 449; G = X = 1051.<br />

Ở kì giữa nguyên các NST ở dạng NST kép, gen Bb sẽ có dạng BBbb.<br />

Số nu các loại về cặp gen này ở kì giữa của nguyên phân là:<br />

A = T = 450 x 2 + 449 x 2 = 1798.<br />

G = X = 1050 x 2 + 1051 x 2 = 4202.<br />

Câu 327: Đáp án B<br />

F1: đỏ lai phân tích thu được 1 đỏ : 3 trắng → tương tác bổ trợ, F1 có kiểu gen AaBb.<br />

F1 × F1 thu được 9 đỏ : 7 trắng → A sai<br />

P: AaBb × aaBb thu được 3 đỏ : 5 trắng P AaBb × Aabb thu được 3 đỏ : 5 trắng → D đúng.<br />

P: AaBb × aaBB thu được được 1 đỏ : 1 trắng → C sai<br />

<strong>Có</strong> 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trắng → B sai<br />

Câu 328: Đáp án B<br />

Số alen của gen I , II, III lần lượt là: 2, 3, 4.<br />

Các gen <strong>đề</strong>u nằm trên 1 cặp NST thường → số loại NST là: 2× 3× 4 = 24<br />

Vì vị trí các gen có thể hoán đổi cho nhau → có 3! cách hoán đối.<br />

<strong>Có</strong> 24 loại NST → có thể có 24 kiểu gen đồng hợp → số kiểu gen đồng hợp nếu có hoán đổi vị<br />

trí : 24× 3! = 144.<br />

2<br />

Số kiểu dị hợp : C 24<br />

× 3! = 1656<br />

Câu 329: Đáp án C<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

P:Ab/aB x Ab/aB → 1/4 Ab/Ab : 1/2 Ab/aB : 1/4 aB/aB<br />

P: Dd x Dd → 1/4 DD : 1/2 Dd : 1/4 dd<br />

P: Ee x Ee → 1/4 EE : 1/2 Ee : 1/4 ee<br />

Kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là:


TH1 : Trội về tính trạng A-B-D-E- = 1/2.1/2.1/2 = 1/8<br />

TH2 : Trội về tính trạng A-B-DD- hoặc A-B-EE- = 1/2.1/4.1/4.2 = 1/16<br />

TH3: AAbbDD- hoặc AAbbEE- hoặc aaBBDD-hoặc aaBBEE-= 1/4.1/4.1/4.4 = 1/16<br />

TH4 : AAbbD-E- hoặc aaBBD-E- = 1/4 . 1/2. 1/2 .2 = 1/8<br />

Vậy kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

1/8 + 1/16 + 1/16 + 1/8 = 3/8<br />

Câu 330: Đáp án C<br />

Trong các đáp án trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên không tạo <strong>ra</strong> được nguồn biến dị di <strong>truyền</strong>. Nó<br />

chỉ sàng lọc để loại bỏ những kiểu hình có hại trong quần thể và giữ lại những kiểu hình có lợi.<br />

Còn đột biến tạo <strong>ra</strong> nguồn biến dị đột biến, quá trình thụ tinh tạo <strong>ra</strong> nguồn biến dị tổ hợp. Các<br />

nguồn biến dị này <strong>đề</strong>u có thể di <strong>truyền</strong> được.<br />

Câu 331: Đáp án B<br />

A- quả đỏ, a-quả vàng. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có 75% quả đỏ và 25% quả<br />

vàng.<br />

Cây quả vàng (aa) = 0,25 → alen a = 0,5 → alen A = 0,5<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể: 0,25 AA : 0,5 Aa: 0,25 aa<br />

Câu 332: Đáp án C<br />

1. Sai.Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do kiểu gen quyết định.<br />

2. Sai. Cô Hằng có thể được bố và cả mẹ <strong>truyền</strong> cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng<br />

tiền.<br />

3. Sai. Kiểu hình được tạo thành là kết quả của sự tương tác giữa tổ hợp các kiểu gen của bố mẹ<br />

với môi trường.<br />

4. Đúng.<br />

5. Đúng<br />

Câu 333: Đáp án D<br />

cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xoma <strong>đề</strong>u thừa 1 NST ở 1 cặp nhất định so với bình thường →<br />

Đây là dạng 2n + 1 → Thể ba<br />

Câu 334: Đáp án D<br />

Quá trình tự nhân đôi AND, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián<br />

đoạn vì enzim AND – polime<strong>ra</strong>za chỉ trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ và tổng hợp<br />

mạch mới bổ sung <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’ → 3’.


Câu 335: Đáp án D<br />

Nội dung 1 đúng.<br />

Nội dung 2 sai. Đột biến mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng cho thể đột biến. Đột biến<br />

đảo đoạn thường ít gây hậu quả nghiêm trọng, thường không gây chết cho thể đột biến.<br />

Nội dung 3 đúng. Nòi 1 đột biến lần 1 tạo thành nòi 4, sau đó <strong>từ</strong> nòi 4 có thể đột biến tạo thành<br />

nòi 2.<br />

Nội dung 4 đúng.<br />

Câu 336: Đáp án A<br />

Bố mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 <strong>đề</strong>u không có ai mang alen gây bệnh → II5, II7,<br />

II10 và III13 <strong>đề</strong>u có kiểu gen SS<br />

I2 bị bệnh (ss) → II6 bình thường chắc chắn có kiểu gen Ss → giảm phân cho 1/2S, 1/2s<br />

II5 bình thường chắc chắn có kiểu gen SS<br />

→ II5 x II6 → III11 có kiểu gen 1/2SS : 1/2Ss → giảm phân cho 3/4S : 1/4s.<br />

Tương tự trên, người II8, II9 bình thường chắc chắn có kiểu gen Ss<br />

II7 bình thường chắc chắn có kiểu gen SS<br />

→ II7 x II8 → III<strong>12</strong> có kiểu gen 1/2SS : 1/2Ss → giảm phân cho 3/4S : 1/4s.<br />

III11 x III<strong>12</strong> → (3/4S : 1/4s) x (3/4S : 1/4s) → con IV17 bình thường là: 3/5SS : 2/5Ss→ Giảm<br />

phân cho 4/5S : 1/5s<br />

II9 có kiểu gen Aa, II10 chắc chắn có kiểu gen AA → III14 có kiểu gen 1/2SS : 1/2Ss → giảm<br />

phân cho 3/4S : 1/4s.<br />

III13 có kiểu gen SS → giảm phân cho 100%S<br />

III13 x III14 → 100%S .(3/4S : 1/4s) → III18 có kiểu gen: 3/4SS : 1/4Ss → giảm phân cho 7/8S<br />

: 1/8s.<br />

IV 17 x IV 18 → (4/5S : 1/5s).(7/8S : 1/8s)<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh là: 1/5 . 1/8 = 1/40 → (1) sai<br />

(2) đúng vì Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bình thường là: 1 - 1/40 = 39/40<br />

Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh là: 39/40 . 1/2 = 39/80.<br />

(3) Để sinh được con bị bệnh thì bố mẹ IV17, IV18 phải có kiểu gen Ss<br />

Xác suất để IV17 có kiểu gen Ss là: 2/5, xác suất để IV18 có kiểu gen Ss là 1/4


Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là :<br />

(2/5).(1/4).(1/4).(3/4). 2C1 = 3/80 → 3 đúng.<br />

(4) Xác suất để cặp bố mẹ IV17 - IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con t<strong>ra</strong>i sau<br />

bị bệnh là: (2/5).(1/4).(3/8).(1/8) = 3/640 → 4 sai.<br />

(5) sai vì Người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/5<br />

Vậy có 2 phát biểu đúng là phát biểu 2, 3.<br />

Câu 337: Đáp án C<br />

Đây là dạng <strong>bài</strong> mới mà <strong>đề</strong> <strong>thi</strong> Đại <strong>học</strong> chưa <strong>ra</strong> vào (đã xuất hiện nhiều trong hóa LTĐH và LT 9,<br />

10 ở moon.vn)<br />

Để làm dạng <strong>bài</strong> này các em cần lưu ý đến hai yêu tố.<br />

- Thứ nhất là ta phải biết cách tìm tỷ lệ giao tử và tỷ lệ kiểu gen nhanh nhất.<br />

- Thứ hai là xác định được kiểu gen <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> hỏi để tìm tỷ lệ kiểu hình cho nhanh.<br />

Ab<br />

Cách <strong>giải</strong> 1: Ta thấy cây hồng, tròn cần tìm có kiểu gen dd = Ab d x ab d = 10%.30% +<br />

ab<br />

15%.20% = 6%.<br />

Câu 338: Đáp án C<br />

Câu 339: Đáp án D<br />

Xét ở giới đực, tần số tương đối của alen XA = 0,8; Xa = 0,2; Y = 1<br />

Xét ở giới cái, tần số tương đối của alen XA = 0,4 + 0,4/2 = 0,6; Xa = 0,2 + 0,4/2 = 0,4<br />

Sau 1 thế hệ ngẫu phối:<br />

Ở giới đực có cấu trúc: 0,4XAY : 0,6XaY<br />

Ở giới cái có cấu trúc: 0,48 XAXA : 0,44 XAXa : 0,08 XaXa.<br />

Câu 340: Đáp án C<br />

Xét các nội dung của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai vì trên 1 mạch các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Còn trên 1 mạch thì A<br />

liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.<br />

(2) đúng.<br />

(3) sai vì mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit = 20 nucleotit chứ không phải mỗi chu kì xoắn<br />

gồm 20 cặp nuclêôtit.<br />

(4) sai vì ADN được cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit<br />

gồm 3 thành phần: đường deoxyriboz, H 3 PO 4 , 1 trong 4 loại bazo nito: A, T, G, X.


(5) sai vì các nuclêôtit trên cùng mạch liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Đây là liên kết<br />

mạnh. Các nucleotit trên 2 mạch mới liên kết với nhau bằng liên kết yếu, điều này có ý nghĩa<br />

quan trọng trong quá trình nhân đôi ADN.<br />

(6) sai vì ADN gồm hai mạch đối song song: 3'OH - 5'P và 5'P - 3'OH xoắn <strong>đề</strong>u xung quanh một<br />

trục.<br />

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng là nội dung 2.<br />

Câu 341: Đáp án D<br />

Quy ước: A: bị bệnh, a: bình thường.<br />

1 2 1<br />

Gia đình người bố 1: Aa Aa AA : Aa : aa .<br />

4 4 4<br />

Để sinh người con có cả t<strong>ra</strong>i, gái và <strong>đề</strong>u không bị bệnh trên thì người bố có kiểu gen Aa <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

2<br />

lệ .<br />

3<br />

1 1<br />

1 1 1<br />

Xét phép lai: Aa aa Aa : aa Xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i là: , xác suất sinh con<br />

2 2<br />

2 2 4<br />

1 1 1<br />

gái là: .<br />

2 2 4<br />

1 2 1 1 1<br />

Để sinh 2 người con có cả t<strong>ra</strong>i và gái bình thường thì: C2<br />

8,33% .<br />

3 4 4 <strong>12</strong><br />

Câu 342: Đáp án A<br />

1 tế bào giảm phân sẽ có 1 kiểu sắp xếp NST sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử. <strong>Có</strong> 5 tế bào giảm phân sẽ có<br />

5 kiểu sắp xếp NST. Tuy nhiên do cơ thể này có kiểu gen AaBbDd gồm 3 cặp gen dị hợp nên chỉ<br />

có tối đa 2 2 = 4 kiểu sắp xếp NST.<br />

- <strong>Có</strong> 5 tế bào GP mà chỉ có 4 kiểu sắp xếp NST nên sẽ có 2 tế bào cùng sắp xếp <strong>theo</strong> 1 kiểu<br />

giống nhau.<br />

- Do vậy 3 tế bào, mối tế bào có 1 kiểu sắp xếp thì sẽ tạo <strong>ra</strong> 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1. 2<br />

tế bào còn lại có 1 kiểu sắp xếp NST nên sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2.<br />

- Vậy 5 tế bào nói trên GP tạo <strong>ra</strong> 8 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử sẽ là: 2:2:1:1:1:1:1:1.<br />

Câu 343: Đáp án B<br />

Rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong một tế bào sinh tinh của cơ thể lưỡng bội (2n).<br />

+Nếu rối loạn giảm phân I: 2n → n+1, n – 1.<br />

+Nếu rối loạn giảm phân II: n, n +1, n – 1.<br />

Câu 344: Đáp án A


Câu 345: Đáp án C<br />

Trong các hệ quả nói trên:<br />

Hệ quả 1, 4, 5 là các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST.<br />

Hệ quả 2 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt <strong>ra</strong> và<br />

gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm<br />

giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.<br />

Hệ quả 3 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn chỉ xảy <strong>ra</strong> trong phạm vi 1 NST nên<br />

không làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết. Chỉ có chuyển đoạn trên 2 NST<br />

không tương đồng mới làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết.<br />

Hệ quả 6 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt <strong>ra</strong> và<br />

gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm<br />

thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.<br />

Câu 346: Đáp án D<br />

- Bố mẹ thuần chủng, F1 thu được 100% thân xám, mắt đỏ nên thân xám là trội hoàn toàn so với<br />

thân đen, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.<br />

- Ở F2 các tính trạng phân bố không đồng <strong>đề</strong>u ở 2 giới, tính trạng thân đen, mắt trắng chỉ có ở<br />

con đực nên 2 tính trạng này do gen lặn trên NST X quy định.<br />

- Ở F2 tỉ lệ phân li 2 tính trạng là 14 : 4 : 1 : 1 khác (3:1) (3:1) → hoán vị gen.<br />

Vậy có 3 đáp án đúng.<br />

Câu 347: Đáp án B<br />

Cơ thể có cặp NST đồng dạng có kí hiệu AaBbDd giảm phân cho 8 loại giao tử.<br />

1 tế bào sinh dục đực giảm phân không có hiện tượng t<strong>ra</strong>o đổi chéo xảy <strong>ra</strong> thì thực tế cho 2 loại<br />

giao tử (trong số 8 loại giao tử trên)<br />

Câu 348: Đáp án B<br />

A-G = 50% và A + G = 50% → A = 22,7%; G = 22,5%. Số nuclêôtit loại A = 660 →<br />

660<br />

N .1000 2400 nuclêôtit → G = 540.<br />

27,5<br />

2400<br />

o<br />

L 3, 4 4080 A<br />

2<br />

o<br />

Khi bị đột biến gen vẫn giữa <strong>chi</strong>ều dài 4080 A → tổng số nuclêôtit không đổi → Đây là đột biến<br />

dạng thay thế.<br />

G<br />

Gen đột biến có 82,1% ; Gen bình thường: .<br />

A G 540<br />

81,82%<br />

A 660


Tỉ lệ<br />

G<br />

A<br />

tăng → G tăng, A giảm → Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.<br />

Câu 349: Đáp án D<br />

P: Gọi cấu trúc ban đầu của quần thể là xAA : yAa : 0,75aa, x + y = 0,25<br />

Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ cây thân thấp =<br />

2<br />

1 <br />

<br />

2<br />

0,75 1 <br />

. y 0,825 y 0, 2<br />

2 <br />

<br />

<br />

Vì x + y = 0,25 → x = 0,25 - 0,2 = 0,05<br />

Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,05 : 0,25 = 20%<br />

Câu 350: Đáp án B<br />

Trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp gen nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính và<br />

gen trên NST thường thì gen tồn tại thành cặp alen → Các trường hợp 1, 3 đúng<br />

Câu 351: Đáp án A<br />

Xét quần thể ban đầu: Tần số tương đối của alen A là: 0,4 + 0,4/2 = 0,6, tần số tương đối của<br />

alen a = 1 - 0,6 = 0,4<br />

Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể trở về trạng thái cân bằng → Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần<br />

thể vẫn ở trạng thái cân bằng và có cấu trúc: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.<br />

Câu 352: Đáp án A<br />

Câu 353: Đáp án A<br />

Quy ước: A-thân cao, a - thân thấp; B-hoa đỏ, b-hoa trắng.<br />

P thuần chủng tương phản, F1 đồng nhất dị hợp 2 cặp gen lai với cây khác <strong>ra</strong> tỉ lệ kiểu hình là<br />

50% thân thấp nên cây đem lai có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng này (aa).<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng aabb là: 20% = 40%ab × 50%ab ⇒ <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với<br />

AB<br />

tần số 20%, kiểu gen của F1 là .<br />

ab<br />

aB<br />

Cây đem lai đồng hợp tử về cặp gen aa, tạo <strong>ra</strong> giao tử ab với tỉ lệ 50% nên có kiểu gen là .<br />

ab<br />

Ta có phép lai:<br />

AB aB<br />

, f = 20%. Nội dung 4 đúng.<br />

ab ab<br />

Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng A_bb ở thế hệ II là: 0,1 × 0,5 = 5%. Nội dung 1 đúng.


Nội dung 2 đúng. 3 kiểu gen là: AB//ab, AB//aB, Ab//aB.<br />

Nội dung 3 đúng. 2 kiểu gen là: aB//aB, aB//ab.<br />

AB Ab<br />

Nội dung 5 đúng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) dị hợp 2 cặp gen <strong>chi</strong>ếm: =<br />

ab aB<br />

0,4 × 0,5 + 0,1 × 0,5 = 25%.<br />

Nội dung 6 đúng. Số kiểu gen tạo <strong>ra</strong> ở thế hệ (II) là: 4 × 2 - 1 = 7.<br />

Vậy có 6 nội dung đúng.<br />

Câu 354: Đáp án B<br />

Xét các kết luận được rút <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> hình vẽ của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

- Kết luận 1 sai vì có 4 hình dạng khác nhau của NST→ 2n = 8 chứ không phải 2n = 4.<br />

- Kết luận 2 đúng vì <strong>từ</strong> hình vẽ ta dễ dàng nhận thấy NST đang ở dạng đơn và <strong>tập</strong> trung trên mặt<br />

phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc → tế bào đang ở kì sau. Nếu tế bào ở kì sau của nguyên phân<br />

thì hình dạng của NST phải có 2 cặp hình dạng hoàn toàn giống nhau, còn ở đây thì chỉ giống<br />

nhau <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng cặp → tế bào đang ở kì sau 2 của giảm phân.<br />

- Kết luận 3 sai<br />

- Kết luận 4 sai vì đây là tế bào động vật. <strong>Có</strong> trung thể có thể hình thành thoi phân bào mà kô cần<br />

vi ống<br />

- Kết luận 5 sai vì ở tế bào này có xuất hiện trung thể nên đây là tế bào động vật chứ không phải<br />

tế bào thực vật.<br />

Vậy kết luận 2 đúng<br />

Câu 355: Đáp án B<br />

Nội dung 1 đúng.<br />

Nội dung 2 sai. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên NST <strong>theo</strong><br />

tương quan thuận.<br />

Nội dung 3 sai. Liên kết gen có thể làm giảm biến dị tổ hợp.<br />

Nội dung 4 sai. Tần số hoán vị gen có thể nhỏ hơn hoặc bằng 50%.<br />

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.<br />

Câu 356: Đáp án C<br />

Để con cái có đủ 4 loại nhóm máu, con có I O I O → bố có I O , mẹ có I O .<br />

Nhóm máu AB → bố hoặc mẹ có IA, mẹ hoặc bố có I B .<br />

→ Bố (mẹ) có nhóm máu A kết hôn với mẹ (bố) có nhóm máu B → con sẽ đủ 4 loại nhóm máu.


Kiểu gen bố mẹ I A I O × I B I O .<br />

Câu 357: Đáp án B<br />

Mã di <strong>truyền</strong> trên mARN được đọc <strong>từ</strong> một điểm xác định, <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba, không chồng gối lên<br />

nhau. Đây là tính liên tục của mã di <strong>truyền</strong><br />

Câu 358: Đáp án A<br />

Khi cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F 1 có 9 kiểu gen gồm có các kiểu gen: AABB, AABb,<br />

AaBB, AaBb, AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.<br />

Khi cho 9 kiểu gen F 1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, để F2 phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 3 kép : 1 đơn, thì tỉ<br />

lệ kiểu gen F2 phải là: 3(A-B-) : 1 (A-bb hoặc aaB- hoặc aabb) hoặc 6(A-B-) : 2 (A-bb hoặc aaBhoặc<br />

aabb)<br />

Nếu phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 3:1 ta có các phép lai: P 1 : AABb x AABb; P 3 : AABb x aaBb; P 2 : AaBB x<br />

AaBB; P 4 : AaBB x Aabb<br />

Nếu phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 6:2 ta có các phép lai: P 5 : AaBb x AABb; P 5 : AaBb x AaBB;<br />

Như vậy có 6 phép lai tạo <strong>ra</strong> kiểu hình 3 kép: 1 đơn.<br />

Câu 359: Đáp án A<br />

Quy ước: A-B-: đỏ, aaB- + A-bb + aabb: trắng.<br />

Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ → F1<br />

dị hợp tử 2 cặp gen (AaBb)<br />

F1 (AaBb) x cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen (aabb)<br />

F2: Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb<br />

KH F2: 1 đỏ : 3 trắng.<br />

Câu 360: Đáp án C<br />

Câu 361: Đáp án D<br />

N = (5100 : 3,4) × 2 = 3000<br />

Gen nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cung cấp nucleotide tạo <strong>ra</strong> (2 1 -1) phân tử ADN mới.<br />

Số nucleotide môi trường cung cấp = 3000.<br />

Câu 362: Đáp án A<br />

Nội dung 1, 2, 3, 5 đúng.<br />

Nội dung 4 sai. Trong các dạng đột biến gen thì đột biến thay thế một cặp nucleotit ít gây hậu<br />

quả nghiêm trọng nhất.<br />

Nội dung 6 sai. Dù có cùng loại tác nhân với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến<br />

gen ở mỗi gen cũng là khác nhau. <strong>Có</strong> những gen sẽ dễ bị đột biến hơn các gen khác.


<strong>Có</strong> 4 nội dung đúng.<br />

Câu 363: Đáp án B<br />

Vào kì đầu của giảm phân 1, sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST<br />

tương đồng khác nhau sẽ gây <strong>ra</strong> đột biến chuyển đoạn NST → chỉ có II đúng.<br />

Còn nếu sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không cân giữa hai crômatit thuộc hai nhiễm sắc thể trong 1 cặp tương<br />

đồng sẽ dẫn tới hiện tượng đột biến lặp đoạn và mất đoạn, còn sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn cân trong 1 cặp<br />

NST tương đồng sẽ dẫn đến hiện tượng hoán vị gen.<br />

Câu 364: Đáp án D<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:<br />

Quả dài : quả ngắn = 3 : 1. ⇒ Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.<br />

Hạt vàng : hạt trắng = 3 : 1. ⇒ Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.<br />

Cây I và II <strong>đề</strong>u dị hợp 2 cặp gen.<br />

Do không tạo <strong>ra</strong> kiểu hình quả ngắn, hạt trắng. ⇒ Xảy <strong>ra</strong> hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.<br />

F 1 lai với 2 cây có kiểu gen khác nhau <strong>đề</strong>u cho <strong>ra</strong> tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 ⇒ F 1 có kiểu gen dị hợp<br />

Ab<br />

AB Ab<br />

tử chéo , cây thứ nhất và thứ hai đem lai với F1 có kiểu gen và hoặc ngược lại. Nội<br />

aB<br />

ab aB<br />

dung 3 sai, nội dung 4 đúng.<br />

Vì F1 có kiểu gen dị hợp chéo nên khi lai với 2 cá thể trên, F1 liên kết hoàn toàn, 2 cá thể trên dù<br />

xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số bao nhiêu thì tỉ lệ kiểu hình vẫn là 1 : 2 : 1. Nội dung 2 đúng.<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.<br />

Câu 365: Đáp án B<br />

A cao > a thấp; B tròn > b dài; 2 gen cùng nằm trên NST thường.P dị hợp × cây dị hợp.<br />

Tổng số cây F1 có cây thấp tròn = 0,09<br />

Ta có Trường hợp cả 2 cơ thể có xảy <strong>ra</strong> hóa vị gen aaB- = 0,09 = 0,25 – ab//ab → ab//ab = 0,16<br />

= 0,4ab x 0,4ab hoặc 0,16ab/aab = 0,32ab x 0,5ab<br />

→ TH1: 0,16 = 0,4ab.0,4ab → giao tử ab = 0,4 là giao tử liên kết → f hoán vị = 20%<br />

TH2: 0,16 = 0,32ab.0,5ab → giao tử ab = 0,32 là giao tử liên kết → f hoán vị = 36%<br />

→ ý 1, 3 sai vì có thể tần số hoán vị = 36% hoặc = 20%<br />

Tỉ lệ cây mang cả 2 TT trội A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,66→ 2 đúng<br />

Cây thân cao hạt dài A-bb = aaB - = 0,09 → 4 sai


(5) đúng vì Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F1 là: A-bb + aaB- = 9% +<br />

9% = 18%<br />

(6) đúng vì cây có kiểu gen AB/ab = 0,4 × 0,4 × 2= 0,32 hoặc = 0,32.0,5.2<br />

Vậy các đáp án 1, 3, 4 sai.<br />

Câu 366: Đáp án C<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng bệnh<br />

Xét tính trạng bệnh P: I1 bị bệnh x I2 bị bệnh → II6 bình thường → Bệnh P do gen trội quy<br />

định. Quy ước: A: bị bệnh, a: bình thường → I1, I2 <strong>đề</strong>u có kiểu gen Aa, II6 có kiểu gen aa, II5,<br />

II7 có kiểu gen A-<br />

I3, I4, II8, 9, 10 <strong>đề</strong>u có kiểu gen aa.<br />

Xét tính trạng bệnh Q: I1, I2 bình thường → II6 bị bệnh → Bệnh Q do gen lặn trên NST thường<br />

quy định. Quy ước: B: bình thường, b: bị bệnh. Khi đó:<br />

+ 1, 2, 3, 4 <strong>đề</strong>u có kiểu gen Bb.<br />

+ 9 có kiểu gen bb<br />

+ 5, 7, 8, 10 có kiểu gen B- (1/3BB : 2/3Bb)<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai vì người không mắc bệnh có 3, 4 có kiểu gen aaBb, 8, 10 có thể có kiểu gen aaBB hoặc<br />

aaBb.<br />

(2) đúng. <strong>Có</strong> 4 người: 5, 7, 8, 10 chưa xác định được chính xác kiểu gen.<br />

1, 2 <strong>đề</strong>u có kiểu gen AaBb; 3, 4 <strong>đề</strong>u có kiểu gen aaBb, 6, 9 <strong>đề</strong>u có kiểu gen aabb.<br />

(3) sai vì người II5 (A-B-) và II7 (A-B-) có thể có kiểu gen giống hoặc khác nhau.<br />

(4) sai vì II7 x II8 về bệnh P: (1/3AA : 2/3Aa) x aa → (2/3A : 1/3a) x a → Xác suất sinh con<br />

không mang alen bệnh P (alen A) = 1/3.<br />

II7 x II8 về bệnh Q: (1/3BB : 2/3Bb) x (1/3BB : 2/3Bb) → (2/3B : 1/3b) x (2/3B : 1/3b) → con<br />

không mang alen bệnh Q (alen b) là: 2/3 . 2/3 = 4/9<br />

Vậy Xác suất cặp vợ chồng II-7 và II-8 sinh con không mang alen gây bệnh là: 1/3 . 4/9 = 4/27<br />

Trong các phát biểu trên, chỉ có 2 đúng.<br />

Câu 367: Đáp án D<br />

Câu 368: Đáp án D<br />

Thoi phân bào trong tế bào lưỡng bội (2n) không hình thành → 2n không phân li về 2 cực của tế<br />

bào → tạo thành thể tứ bội.


Câu 369: Đáp án C<br />

N =(3060 ÷ 3,4) × 2 = 1800; A = 360; G = 540.<br />

Ta có đột biến gen A → a → a1 → a2<br />

Vì đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.<br />

A ít hơn a 1 liên kết H chứng tỏ gen A bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X để trở<br />

thành gen a.<br />

Số nuclêôtit của a: A = 359, G = 541<br />

A nhiều hơn a 1 là 2 liên kết, a sẽ nhiều hơn a 1 3 liên kết chứng tỏ gen a bị đột biến mất 1 cặp G-<br />

X để trở thành gen a 1 .<br />

Số nuclêôtit của a 1 : A = 359; G = 540<br />

A nhiều hơn so với a 2 là 1. nên a 1 sẽ nhiều hơn a 2 1 liên kết → a2 1 bị đột biến thay thế 1 cặp A-<br />

T bằng 1 cặp G-X. Số nuclêôtit của a 2 là: A = 358. G = 541<br />

Tổng số nuclêôtit của cơ thể : Aaa 1 a 2 là:<br />

A = 360 + 359 + 359 + 358 = 1436.<br />

G = X = 540 + 541+ 540 + 541 =2162<br />

Câu 370: Đáp án A<br />

Câu 371: Đáp án C<br />

Xét các hệ quả của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1), (3), (4) đúng.<br />

(2) sai vì sự xuất hiện các biến dị tổ hợp ở F2 là kết quả của sự tổ hợp các cặp alen tương ứng<br />

của F1 qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.<br />

Câu 372: Đáp án C<br />

1 quần thể được coi là cân bằng di <strong>truyền</strong> khi:<br />

- Với quần thể gen trên NST thường: Quần thể cân bằng là những quần thể: chứa 100%AA hoặc<br />

100%aa hoặc quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa (x + y + z = 1) mà x.z = y^2<br />

- Với quần thể gen trên NST giới tính: p/2XAY + q/2XaY + p^2/2XAXA + pqXAXa + q^2XaXa<br />

Trong các quần thể trên: Chỉ có quần thể A cân bằng vì 77,44%.1,44% = (21,<strong>12</strong>%) 2<br />

Câu 373: Đáp án A<br />

ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực là ADN xoắn kép dạng sợi có hàm lượng đặc trưng cho<br />

mỗi loài -> 1 đúng


ADN ngoài nhân (trong các bào quan - lục lạp và ti thể) có cấu trúc kép dạng vòng, hàm lượng<br />

ADN nhỏ hơn rất nhiều so với ADN trong nhân nhưng chúng có khả năng nhân đôi độc lập tùy<br />

thuộc hoạt động của tế bào.->2,3 đúng<br />

4 sai<br />

→ <strong>Có</strong> 3 phát biểu có nội dung đúng.<br />

Câu 374: Đáp án C<br />

Câu 375: Đáp án B<br />

Thế hệ xuất phát có 100% Aa.<br />

Thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen: AA = aa = 0 + (1 – (1/2)^3) : 2 = 7/16<br />

Tính chung, số cá thể có kiểu gen đồng hợp ở F3 là: AA + aa = 2 x 7/16 = 7/8<br />

Cách 2: Ở F3 số cá thể dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: (1/2)^3 = 1/8<br />

Số cá thể đồng hợp = 1 – 1/8 = 7/8<br />

Câu 376: Đáp án A<br />

Trong phép lai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì kiểu hình<br />

con lai sẽ giống bố hoặc mẹ mang tính trạng trội<br />

VD: P: ♂ AA × ♀ aa → F1: 100% Aa (giống ♂ )<br />

VD: P: ♂ bb × ♀ BB → F1: 100% Bb (Giống ♀ )<br />

Câu 377: Đáp án B<br />

Câu 378: Đáp án D<br />

Anticodon là bộ ba trên tARN, đây là các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN<br />

trong quá trình dịch mã.<br />

Câu 379: Đáp án C<br />

Q = 0,75; p = 0,25<br />

Tỷ lệ cây đỏ lần lượt là: 0,0625AA : 0,375Aa =1/7AA + 6/7Aa = 1<br />

+Trường hợp 1: Nếu bốc quả AA thì 100% toàn hạt đỏ<br />

XS của TH này là 1/7<br />

+Trường hợp 2: Nếu bốc quả Aa thì xác suất 100% hạt đỏ là: 6/7*(3/4)^3=91/224<br />

Vậy tổng XS = 1/7+81/224=113/224=50,45%<br />

Câu 380: Đáp án B<br />

Nghiên cứu thực vật phát hiện <strong>ra</strong> <strong>12</strong>0 thể ba kép ( 2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong<br />

quần thể.


Gọi n là bộ NST đơn bội của loài.<br />

Cách 1:Số thể ba kép tối đa có thể xuất hiện trong quần thể là: n(n-1): 2 = <strong>12</strong>0 → n = 16<br />

<strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n = 32.<br />

→ Đáp án B<br />

Cách 2: Số thể ba kép tối đa có thể xuất hiện trong quần thể là: = <strong>12</strong>0→ n = 16<br />

<strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n = 32.<br />

Câu 381: Đáp án D<br />

Ruồi giấm có khoảng cách di <strong>truyền</strong> giữa A B = 40cm → F(A-B) = 0,4<br />

♂ AB//ab × ♀ Ab//aB<br />

Ruồi giấm đực không xảy <strong>ra</strong> HVG<br />

<strong>Sinh</strong> đời con kiểu gen AB//Ab = ♂ AB × ♀ Ab = 0,5 × 0,3 = 0,15<br />

Câu 382: Đáp án D<br />

Khi đột biến dạng thay thế cặp A-T bằng cặp A-T hoặc cặp T-A, thay thế cặp G-X bằng cặp G-X<br />

hoặc X-G sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần nucleotit của gen.<br />

Câu 383: Đáp án C<br />

Lai xa giữa các cá thể khác loài có khả năng hình thành cơ thể mới nhưng bất thụ do không<br />

tương đồng về di <strong>truyền</strong>, nhưng hiện tượng đa bội hóa có khả năng khắc phục được hạn chế đó<br />

do tạo dựng lại được tính tương đồng trong các cặp NST → Quá trình giảm phân, NST có cặp<br />

tương đồng để bắt cặp<br />

Câu 384: Đáp án D<br />

Bố có nhóm máu A → I A I A hoặc I A I O .<br />

Mẹ có nhóm máu B → I B I B hoặc I B I O .<br />

Khi con có nhóm máu O thì bố và mẹ <strong>đề</strong>u phải cho alen I O xác định được chính xác kiểu gen<br />

của bố mẹ lần lượt là I A I O , I B I O .<br />

Câu 385: Đáp án C<br />

Tỉ lệ nhóm máu O trong quần thể là: 0,2^2 = 0,04<br />

Tỉ lệ nhóm máu A trong quần thể là: 0,1^2 + 2.0,1.0,2 = 0,05<br />

Tỉ lệ nhóm máu B trong quần thể là: 0,7^2 + 2.0,7.0,2 = 0,77<br />

Tỉ lệ nhóm máu AB trong quần thể là: 2.0,1.0,7 = 0,14<br />

Câu 386: Đáp án C


Câu 387: Đáp án C<br />

Song nhị bội là hiện tượng trong tế bào tồn tại bộ NST lưỡng bội của hai loài.<br />

Sự hình thành các loài cây song nhị bội trong tự nhiên thường do lai xa và đa bội hóa.<br />

A sai vì lai tế bào xôma, sử dụng hooc<strong>môn</strong> thích hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây<br />

lai dạng song nhị bội là phương pháp phức tạp, ít gặp trong tự nhiên.<br />

B sai vì sử dụng phương pháp ghép cành không tạo <strong>ra</strong> được hiện tượng song nhị bội.<br />

D sai vì sử dụng cônsixin để đa bội hóa không thể tạo <strong>ra</strong> cơ thể song nhị bội.<br />

Câu 388: Đáp án B<br />

F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng chứng tỏ có hiện tượng các gen<br />

tương tác với nhau <strong>theo</strong> kiểu bổ sung.<br />

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa vàng, aabb: hoa trắng.<br />

Các cây hoa vàng có các kiểu gen: 1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb<br />

1/6AAbb giảm phân tạo 1/6Ab<br />

2/6Aabb giảm phân tạo 1/6Ab, 1/6ab<br />

1/6aaBB giảm phân tạo 1/6aB<br />

2/6aaBb giảm phân tạo 1/6aB, 1/6ab<br />

Vậy các loại giao tử tạo <strong>ra</strong> là: 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab<br />

Cây hoa đỏ ở F3 được tạo <strong>ra</strong> do sự kết hợp giữa:<br />

♀Ab.♂aB + ♀aB.♂Ab = (1/3 . 1/3) + (1/3 . 1/3) = 2/9<br />

Câu 389: Đáp án B<br />

Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo <strong>ra</strong> tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe<br />

giảm phân tạo <strong>ra</strong> tối đa 8 loại tinh trùng.<br />

Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo <strong>ra</strong> tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn<br />

gốc nhiễm sắc thể.<br />

Câu 390: Đáp án C<br />

Câu 391: Đáp án B<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

Hoa tím: Hoa vàng : Hoa đỏ : Hoa trắng = 9:3:3:1 → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1<br />

cho 4 loại giao tử.<br />

→ F1: AaBb.


Quy ước: A-B-: Hoa tím, A-bb: Hoa vàng, aaB-: hoa đỏ, aabb: hoa trắng.<br />

Thân cao : thân thấp = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng thân do 1 cặp gen quy định, thân cao là trội<br />

so với thân thấp.<br />

Quy ước: D-: thân cao, d: thân thấp.<br />

Nếu các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do thì f2 có tỉ lệ: (9:3:3:1)(3:1) → khác tỉ lệ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>. Mặt<br />

khác F2 có tỉ lệ 9:3:3:1 = 16 tổ hợp → biến dị tổ hợp giảm, chứng tỏ 1 trong 2 cặp gen quy định<br />

tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng quy định <strong>chi</strong>ều cao thân.<br />

Cây hoa trắng, thân thấp có kiểu gen aabbdd → aabbdd = 1/16 = 1/4abd x 1/4abd<br />

→ Giao tử abd sinh <strong>ra</strong> với tỉ lệ = 1/4, mà vai trò của các gen A, B như nhau nên F1 có thể có<br />

kiểu gen sau: Aa BD//bd hoặc Bb AD//ad.<br />

Trong các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>: Chỉ có phát biểu 1 đúng<br />

Câu 392: Đáp án C<br />

Sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong<br />

quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì:<br />

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.<br />

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các<br />

đột biển <strong>đề</strong>u biểu hiện ngay ở kiểu hình.<br />

Câu 393: Đáp án B<br />

Câu 394: Đáp án D<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng.<br />

(2) sai vì ADN mẹ có chứa 2 mạch là N14, sau khi chuyển sang môi trường mới có chứa N15,<br />

nhân đôi 2 lần thì sẽ tạo <strong>ra</strong> 2^2 = 4 phân tử ADN, cả 4 phân tử này <strong>đề</strong>u chứa N15.<br />

(3) đúng. Trong 4 phân tử ADN được tạo thành thì có 2 phân tử ADN, mỗi phân tử ADN vẫn<br />

chứa 1 mạch N14, còn 2 phân tử ADN chứa nguyên <strong>liệu</strong> mới hoàn toàn <strong>từ</strong> môi trường sau 2 lần<br />

nhân đôi trong môi trường chứa N15.<br />

(4) đúng. 4 phân tử ADN = 8 mạch, trong đó có 2 mạch chứa N14, còn lại 6 mạch chứa N15.<br />

(5) sai vì Nếu cho 4 ADN con trên tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa N15 đến lần thứ 5<br />

thì số ADN chứa N14 là 2.<br />

(6) sai vì nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì số phân tử ADN con tạo thành<br />

là: 4.2^2 (vì đã nhân đôi 2 lần tạo 4 phân tử ADN con) = 16.<br />

Trong số 16 phân tử ADN con có 2 phân tử ADN có chứa N14 → 14 phân tử ADN con không<br />

chứa N14.


Vậy nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN không chứa<br />

N14 là: 14/16 = 7/8<br />

→ <strong>Có</strong> 3 phát biểu đúng là 1, 3, 4.<br />

Câu 395: Đáp án D<br />

Xét phép lai 1: đỏ x đỏ → 75% đỏ : 25% xanh → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu<br />

xanh.<br />

Xét phép lai 3: trắng x trắng → 3 trắng : 1 xanh → trắng là trội so với xanh.<br />

Xét phép lai 1: Mắt đỏ x Mắt vàng → 25% trắng : 50% đỏ : 25 % vàng → 4 tổ hợp = 2 x 2 --><br />

vàng, đỏ dị hợp<br />

<strong>Có</strong> xuất hiện Trắng --> Đỏ, vàng trội so với trắng<br />

→ Đáp án A đúng<br />

Thứ tự <strong>từ</strong> trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng.<br />

Câu 396: Đáp án C<br />

Quy ước: A: màu vàng, a: màu xanh. Theo giả <strong>thi</strong>ết: a = 0,6 → A = 1 - 0,6 = 0,4<br />

Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa<br />

Xác suất 1 cặp P dị hợp màu vàng trong quần thể là: 0,48^2<br />

Phép lai: Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa → 3/4 vàng : 1/4 xanh<br />

Vậy xác suất 1 cặp P <strong>đề</strong>u có kiểu hình màu vàng dị hợp có thể sinh 3 cá con trong đó 2 cá con da<br />

vàng và 1 cá con da xanh là: 0,48^2 .0,75^2 . 0,25. 3C2 = 9,72%<br />

Câu 397: Đáp án D<br />

Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là: 3.4/2 = 6 kiểu gen<br />

Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là: 5.4.(5.4 + 1)/2 = 21.10 = 210<br />

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 21.6 = <strong>12</strong>60 → Đáp án 1 đúng.<br />

Số loại giao tử tối đa về locut trên là: 5.4.3 = 60 → Đáp án 2 đúng<br />

Số kiểu hình trong quần thể trên là: (3+ ).(5+ ).(4+ ) = 160 → Đáp án 3 đúng<br />

Số kiểu giao phối trong quần thể là: <strong>12</strong>60.<strong>12</strong>60 = 1587600 → Đáp án 4 sai<br />

Câu 398: Đáp án C<br />

Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NSt tương đồng. Trong<br />

thực tiễn, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí gen nằm trên NST nào.<br />

- Dựa trên tần số HVG có thể suy <strong>ra</strong> khoảng cách giữa các gen trên NST -> Lập bản đồ gen


- Đột biến mất đoạn NST là đột biến làm mất đi 1 đoạn nào đó của NST -> Xác định vị trí của<br />

gen trên NST để tính khoảng cách<br />

Vậy trong các căn cứ trên có 3 căn cứ được sử dụng để lập bản đồ gen.<br />

Câu 399: Đáp án C<br />

Xét tính trạng nhóm máu, người chồng II.7 có nhóm máu O nên chắc chắn có kiểu gen IOIO →<br />

giảm phân cho 100% IO.<br />

Bố I3 (B) x mẹ I4 (B) → con II.5 có nhóm máu O → Bố I3 và mẹ I4 chắc chắn có kiểu gen<br />

IBIO.<br />

→ Người con II.8 có kiểu gen: 1/3IBIB : 2/3IBIO → Giảm phân cho 2/3IB : 1/3IO.<br />

Cặp vợ chồng II.7 x II.8 sinh <strong>ra</strong> con có nhóm máu B với tỉ lệ: 2/3.1 = 2/3<br />

Xét tính trạng bị bệnh trong phả hệ:<br />

I.1 (bình thường) x I.2 (bình thường) → con gái II.6 bị bệnh → Tính trạng bị bệnh là do gen lặn<br />

trên NST thường quy định.<br />

Giả sử: A: bình thường, a: bi bệnh.<br />

II.7 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a<br />

II.8 chắc chắn có kiểu gen Aa → giảm phân cho 1/2A : 1/2a.<br />

Xác suất II.7 x II.8 sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh là: 1/3.1/2 = 1/6<br />

Xác suất cặp II.7 x II.8 sinh <strong>ra</strong> con bình thường là: 1 - 1/6 = 5/6.<br />

Xác suất người con đầu lòng là con t<strong>ra</strong>i có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7<br />

và 8) ở thế hệ thứ II là: 2/3 . 5/6 . 1/2 = 5/18<br />

Câu 400: Đáp án B<br />

Bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện<br />

cây thân cao, hoa dạng kép. => F 1 dị hợp về tất cả các cặp gen.<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

Thân cao : thân thấp = 9 : 7 => Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.<br />

=> Nội dung 1 đúng.<br />

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1 => Tính trạng hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn.<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 3 : 4 < (9 : 7) x (3 : 1) => <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hiện tượng liên kết gen, một<br />

trong 2 gen quy định <strong>chi</strong>ều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng hoa. => Nội<br />

dung 2 đúng, nội dung 3 sai.<br />

Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp. D – hoa kép; d – hoa đơn.<br />

Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đơn (A_B_d) => Không tạo <strong>ra</strong> giao tửBd


=> F 1 có kiểu gen là Aa BD//bd.<br />

Trường hợp Bb AD//ad thực chất cùng là trường hợp trên vì gen A và B <strong>đề</strong>u bình đẳng như nhau,<br />

chỉ khác ở cách quy ước nên F 1 chỉ có một trường hợp kiểu gen. => Nội dung 4 sai.<br />

Lai phân tích F 1 ta được:<br />

(1A_ : 1aa) x (1B_D_ : 1bbdd) = 1A_B_D_ : 1A_bbdd : 1aaB_D_ : 1aabbdd<br />

= 1 thân cao, hoa kép : 2 thân thấp, hoa đơn : 1 thân thấp, hoa kép => Nội dung 5 sai.<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 401: Đáp án B<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai vì trên cả 2 mạch khuôn, ADN pôlime<strong>ra</strong>za <strong>đề</strong>u di chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3' → 5' để tổng hợp<br />

mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' → 3'.<br />

(2) đúng. Đây là tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong>. AUG chỉ mã hóa cho axit amin metionin ở sinh<br />

vật nhân thực hoặc focmil metionin ở sinh vật nhân sơ. UGG chỉ mã hóa cho Triptophan.<br />

(3) đúng. <strong>Có</strong> 64 mã bộ ba, trong đó có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc, không mã hóa cho axit<br />

amin là: UAA, UAG, UGA. Còn lại 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin<br />

(4) đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch<br />

mã gốc của gen, ở sinh vật nhân sơ thì ARN được sử dụng ngay cho dịch mã, còn ở sinh vật<br />

nhân sơ thì xảy <strong>ra</strong> quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử<br />

mARN trưởng thành.<br />

Vậy các phát biểu 2, 3, 4 đúng<br />

Câu 402: Đáp án C<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ở F 2 :<br />

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.<br />

Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1.<br />

P thuần chủng F 1 thụ phần đời con cho <strong>ra</strong> tỉ lệ 3 : 1 => Tính trạng thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn<br />

so với thân thấp, hoa trắng. => Nội dung 1 đúng.<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1) => 2 tính trạng phân li độc lập với nhau.<br />

=> Nội dung 2, 3 sai.<br />

Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng là: 1/4 x 1/4 = 1/16.<br />

Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là : 1/16 :<br />

56,25% = 1/9. => Nội dung 4 đúng.<br />

Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng là: 18,75% - 1/4 x 1/4 = 2/16.


Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2<br />

là :<br />

2/16 : 3/16 = 2/3 => Nội dung 5 sai,<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 403: Đáp án C<br />

Lúc NST đã tự nhân đôi sau 6 lần nguyên phân thì số NST là: 2 6 x 2 = <strong>12</strong>8<br />

Từ lúc NST đã nhân đôi ở kỳ trung gian sau lần nguyên phân thứ 6 đến đầu kỳ trung gian của lần<br />

nguyên phân thứ 8 lúc NST chưa nhân đôi <strong>đề</strong>u có số NST là <strong>12</strong>8 -> 1,2,3,4 đúng.<br />

Lúc ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 8, NST đã nhân đôi nên số NST là <strong>12</strong>8 x 2 = 256 -> 5 sai.<br />

<strong>Bộ</strong> NST của loài này là Aa nên khi nguyên phân nó sẽ nhân đôi lên thành AAaa -> 6 sai.<br />

Đây là quá trình nguyên phân, mỗi tế bào sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 tế bào có vật chất di <strong>truyền</strong> giống hệt nhau<br />

nên khi <strong>tập</strong> trung về 2 cực của tế bào thì kí hiệu bộ NST mỗi cực là Aa. -> 7 đúng.<br />

Câu 404: Đáp án D<br />

Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1<br />

gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ.<br />

Cho F1 giao phối tự do, ta được :<br />

Thân xám : thân đen = 3 : 1<br />

Mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1.<br />

=> Tính trạng thân xám, mắt đỏ trội hoàn toàn so với thân đen mắt trắng.<br />

Thấy tỉ lệ phân li kiểu hình không <strong>đề</strong>u ở cả 2 giới => <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> liên kết với NST giới tính X.<br />

Ta có sơ đồ lai :<br />

P: X AB X AB x X ab Y.<br />

F 1 : X AB X ab : X AB Y.<br />

F 1 x F 1 : X AB X ab x X AB Y.<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta có tỉ lệ con đực thân đen mắt trắng (X ab Y) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20% => Tỉ lệ giao tử X ab ở<br />

con cái <strong>chi</strong>ếm:<br />

20% x 2 = 40% => Ở con cái xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%. => Nội dung 4 sai.<br />

Các kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ là: X AB X AB ; X AB X Ab ; X AB X aB ; X AB X ab ; X Ab X aB ; X AB Y.<br />

=> Nội dung 1 đúng.<br />

Nội dung 2 đúng.


Nội dung 3 sai. Hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở con cái.<br />

<strong>Có</strong> 2 nội dung đúng.<br />

Câu 405: Đáp án D<br />

Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động (promotor)<br />

là nơi mà ARN polyme<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.<br />

Câu 406: Đáp án A<br />

- Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn NST nào đó đứt <strong>ra</strong> rồi đảo ngược 180 o và<br />

nối lại.<br />

- Mỗi NST có hình dạng cũng như kích thước đặc trưng, đặc biệt quan sát được rõ nhất là vào kì<br />

giữa của phân bào (vì nhiễm sắc thể co xoắn cực đại). NST kì giữa thường có tâm động (với<br />

trình tự nuclêôtit đặc biệt) và 2 đầu:<br />

+Đầu mút bảo vệ NST, giúp chúng không dính nhau.<br />

+Đầu có trình tự nuclêôtit khởi đầu nhân đôi là vị trí mà <strong>từ</strong> đó ADN ở NST bắt đầu nhân đôi.<br />

Vì NST có tâm động nên đảo đoạn có thể có hoặc không mang tâm động. → A sai.<br />

- Một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản → B đúng.<br />

- Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST → Sự hoạt động các gen có<br />

thể thay đổi. → Làm cho 1 gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể<br />

không hoạt động nữa hoặc tăng mức độ hoạt động. → Đột biến đảo đoạn có thể gây hại cho thể<br />

đột biến.→ C đúng.<br />

- Sự sắp xếp lại các gen → Góp phần tạo <strong>ra</strong> sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng 1 loài.<br />

- Trình tự các gen thay đổi → Nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa → D đúng.<br />

Câu 407: Đáp án C<br />

P: aaBbDdeeFf AABbDdeeff<br />

→ A_bbD_eeff = 1(A_).1/4 (bb).3/4(D_).1(ee).1/2(ff) = 3/32.<br />

Câu 408: Đáp án C<br />

aa = 0,7 × 0,7 = 0,49; AA = 0,3 × 0,3 = 0,09 → Aa = 0,42.<br />

Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể là Aa và aa = 0,49 + 0,42 <strong>chi</strong>ếm 91%.<br />

→ Kiểu hình trội có: 0,09 AA : 0,42 Aa → 3/17AA : 14/17Aa<br />

→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội 3/17 chứ không phải 9%<br />

→ Xác suất gặp cá thể mang alen lặn 14/17 chứ không phải 13/17.


Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì chỉ sau 1 thế hệ quần thể sẽ cân<br />

bằng di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 409: Đáp án C<br />

Khi lai cải củ 2n = 18 và cải bắp 2n = 18. Tạo cơ thể F1 bất thụ do cấu trúc bộ nhiễm sắc thể<br />

không tương đồng với nhau.<br />

Câu 410: Đáp án B<br />

A-quả tròn, a-quả dài. B-quả ngọt, b-quả chua. gen nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn.<br />

Phép lai có kiểu hình đời con không đồng nhất là<br />

và dài ngọt.<br />

AB AB<br />

. Đời con có cả kiểu hình tròn ngọt<br />

aB aB<br />

Câu 411: Đáp án A<br />

8 tế bào sinh dục nguyên phân 5 lần tạo <strong>ra</strong> số tế bào con là: 8. 2 5 = 256 tế bào.<br />

Qua vùng sinh trưởng chỉ có 87,5% tế bào tham gia giảm phân: số tế bào tham gia giảm phân<br />

87,5% × 256 = 224 tế bào tham gia giảm phân.<br />

Gọi a là số tinh trùng Y thụ tinh → 2a là số tinh trùng mang NST X<br />

<strong>Có</strong>: a + 2a = 168 → a = 56.<br />

224 tế bào giảm phân tạo <strong>ra</strong> 224.4 = 896 giao tử,trong đó có 448 giao tử mang X và 448 giao tử<br />

mang Y<br />

56 56<br />

2<br />

Hiệu suất thụ tinh của Y: .100 = <strong>12</strong>,5% và hiệu suất thụ tinh của X: .100 = 25%.<br />

448<br />

448<br />

Câu 4<strong>12</strong>: Đáp án D<br />

Câu 413: Đáp án C<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng tính trạng ta có:<br />

Lông trắng : lông nâu = (272 + 91) : (213 + 71) = 9:7 nội dung 1 đúng.<br />

Lông xoăn : lông trắng = (272+213) : (91+71) = 3:1<br />

Quy ước gen A và B quy định tính trạng màu lông, gen D quy định tính trạng hình dạng lông.<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:<br />

dung 2 sai.<br />

27 : 9 : 21: 7 9 : 73:1<br />

<br />

P dị hợp 3 cặp gen nên chỉ có thể có KG là AaBbDd Nội dung 3 sai.<br />

Các gen phân li độc lập nội<br />

9:3:1:1 = (3:1) (3:1) mà ta có F1 có kiểu gen AaBbDd cây đem lai để tạo thành tỉ lệ 9:3:3:1<br />

có kiểu gen là: aabbDd nội dung 4 sai.


Câu 414: Đáp án B<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là: 39 : 9 = 13 : 3.<br />

Quy ước: A_B_, aaB_, aabb - quy định hoa vàng, A_bb quy định hoa tím hoặc A_B_, A_bb,<br />

aabb - quy định hoa vàng, aaB_ quy định hoa tím.<br />

Xét các phép lai:<br />

(1) AaBB x aaBB tạo <strong>ra</strong> 1A_B_ : 1aaB_ ⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.<br />

(2) aabb x aaBb tạo <strong>ra</strong> 1 aabb : 1 aaB_ ⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.<br />

(3) Aabb x aaBb tạo <strong>ra</strong> 1aaB_ : 1A_B_ : 1A_bb : 1aabb ⇒ 3 hoa vàng : 1 hoa tím. Không thỏa<br />

mãn.<br />

(4) AaBb x aaBB tạo <strong>ra</strong> 1A_B_ : 1aaB_ ⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.<br />

(5) AABB x aaBb tạo <strong>ra</strong> 100%A_B_ ⇒ 100% hoa vàng.<br />

(6) Aabb x Aabb có cùng kiểu hình nên không thỏa mãn.<br />

Vậy chỉ có 3 phép lai thỏa mãn.<br />

Câu 415: Đáp án A<br />

Xét các thông tin của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các thông tin: 1, 4, 5, 7, 8 đúng<br />

(2) sai vì đột biến gen chỉ làm thay đổi 1 hoặc 1 số cặp nucleotit trong gen. Còn đột biến làm<br />

thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể là đột biến NST.<br />

(3) sai vì một gen sau đột biến có <strong>chi</strong>ều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị<br />

đột biến thuộc dạng thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A-T.<br />

(6) sai vì các dạng đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính cho thể đột biến.<br />

(9) sai vì phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.<br />

→ <strong>Có</strong> 5 câu đúng.<br />

Câu 416: Đáp án A<br />

3 Cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn có thể là những TH sau:<br />

TH1: 1/3AABB : 1/3AABb : 1/3AaBB<br />

1/3AABB → 1/3T - T<br />

1/3AABb → 1/3× (1/4 TL : 3/4 TT)<br />

1/3AaBB → 1/3×(1/4 LT: 3/4 TT)<br />

Tổng hợp có tỉ lệ 10 TT : 1TL:1 LT


TH2: 1/3AABB: 1/3AaBb : 1/3AABb<br />

1/3AABB → 1/3 TT<br />

1/3AaBb → 1/3× (1/16ll: 9/16 TT: 3/16TL: 3/16LT)<br />

1/3 AABb → 1/3× (1/4TL: 3/4 TT)<br />

Tổng hợp có tỉ lệ: 1/3 TT+ 9/16× 1/3+ 1/3 × 3/4 = 37/48 TT<br />

TL: (3/16+ 1/4)× 1/3 = 7/48<br />

LT: 3/16 × 1/3 = 3/48<br />

LL: 1/3 × 1/16 = 1/48<br />

hay tỉ lệ: 37:7:3:1<br />

TH3: 1/3AABB: 1/3AaBb : 1/3AaBB<br />

Trường hợp này giống TH trên tỉ lệ tương ứng 37 TT: 7LT: 3TL: 1 LL<br />

TH4: 1/3AABb : 1/3AaBb : 1/3AaBB<br />

1/3AABb → 1/3× (1/4TL: 3/4 TT)<br />

1/3AaBb → 1/3× (9/16 TT: 3/16TL: 3/16LT:1 /16LL)<br />

1/3AaBB → 1/3× (1/4 LT: 3/4 TT)<br />

Tổng hợp lại: TT = 11/16<br />

TL = 7/48 = LT<br />

LL = 1/48<br />

Hay tỉ lệ 33:7:7:1<br />

Các tỉ lệ có thể xảy <strong>ra</strong>: 1). 33:7:7:1 (2). 37:7:3:1 (6). 10:1:1<br />

Câu 417: Đáp án D<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta thấy tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật trội không hoàn toàn.<br />

Quy ước: AA - hoa đỏ; Aa - hoa hồng; aa - hoa trắng.<br />

Nội dung 1 đúng. Vì mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình khác nhau nên đời con của một cặp bố<br />

mẹ bất kì <strong>đề</strong>u có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.<br />

Nội dung 2 đúng.<br />

Nội dung 3 sai. Hoa đỏ lai với hoa trắng AA × aa tạo <strong>ra</strong> đời con toàn hoa hồng.<br />

Nội dung 4 đúng.<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 418: Đáp án D<br />

Quy ước : A-B- : cao<br />

A-bb; aaB-; aabb : Thấp<br />

D-E- ; D-ee : Màu trắng<br />

ddE- : Màu đỏ ; ddee :màu tím<br />

Cao/thấp = 9:7 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác gen.→ P : AaBb × AaBb<br />

Trắng : đỏ : tím = <strong>12</strong> : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác át chế → P: DdEe × DdEe<br />

→ P dị hợp về 4 cặp gen nên nếu <strong>theo</strong> quy luật PLĐL thì F1 có số tổ hợp là :<br />

= 256 mà F1 chỉ có tỉ lệ = 6:6:2:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4<br />

→ <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> liên kết<br />

→ Đáp án B và D loại<br />

Tương tác gen là hiện tượng tương tác giữa 2 gen không alen PLĐL cùng hình thành nên 1 tính<br />

trạng → Aa không liên kết với Bb (cùng quy định <strong>chi</strong>ều cao thân), Dd không liên kết với Ee (quy<br />

định màu sắc)→ Loại đáp án C<br />

Nếu cặp Aa liên kết với Dd thì cặp Bb liên kết với Ee ; hoặc nếu Aa liên kết với Ee thì Bb liên<br />

kết với Dd.<br />

→ KG của P có thể là :<br />

Ad Be<br />

aD bE<br />

Câu 419: Đáp án C<br />

Xét các nội dung của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Nội dung 2, 3 đúng.<br />

(1) sai vì nếu xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi đoạn tương ứng sẽ dẫn đến hoán vị gen → các gen không đi cùng<br />

nhau.<br />

(4) sai<br />

Câu 420: Đáp án B<br />

Quy ước: A_ bình thường, aa - bị bệnh phêninkêtô niệu. B_ bình thường, bb - bị bệnh máu khó<br />

đông.<br />

Người chồng ở thế hệ thứ 2 không bị bệnh, có chị gái bị bệnh aa nên bố mẹ của người chồng có<br />

kiểu gen dị hợp Aa.


1<br />

Người chồng này không bị bệnh nên có kiểu gen là: AAX B 2<br />

Y : AaX B Y. Tỉ lệ giao tử về bệnh<br />

3 3<br />

1<br />

máu khó đông: ( X B 1<br />

: Y)<br />

2 2<br />

Người vợ không bị bệnh phêninkêtô niệu nhưng có bố bị bệnh aa nên người vợ có kiểu gen dị<br />

hợp về bệnh này Aa.<br />

Người vợ không bị máu khó đông nhưng có em t<strong>ra</strong>i bị bệnh máu khó đông, người em này nhận<br />

gen b <strong>từ</strong> mẹ, người mẹ không bị bệnh nên sẽ có kiểu gen dị hợp là: X B X b .<br />

1<br />

Vậy kiểu gen của người vợ là: AaX B X B 1<br />

: AaX B X b 3<br />

. Tỉ lệ giao tử về bệnh máu khó đông: (<br />

2 2<br />

4<br />

X B 1<br />

: X b )<br />

4<br />

2 1 1<br />

5<br />

Xác suất để con sinh <strong>ra</strong> bị bệnh phêninkêtô niệu là: . Xác suất con không bị bệnh là .<br />

3 4 6<br />

6<br />

Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên là:<br />

5 1 1 1 1 1 1<br />

1 . Nội dung 1 đúng.<br />

6 2 4 6 2 4 4<br />

Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên là:<br />

3 1 2 1<br />

<br />

. Nội dung 2 đúng.<br />

4 2 3 4<br />

Xác suất là con t<strong>ra</strong>i và chỉ bị một trong hai bệnh trên là:<br />

5 1 1 1 1 3 1<br />

. Nội dung 3 sai.<br />

6 2 4 6 2 4 6<br />

5 1 5<br />

Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng: . (Con gái không<br />

6 2 <strong>12</strong><br />

bao giờ bị máu khó đông vì luôn nhận gen lành <strong>từ</strong> bố). Nội dung 4 đúng.<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.<br />

Câu 421: Đáp án C<br />

Nội dung 1 đúng. Aa BD//bd tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử. Aa bd//bd tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp<br />

giao tử xuất hiện là : 4 x 2 = 8.<br />

Nội sung 2 sai. Aa x Aa tạo <strong>ra</strong> 3 kiểu gen, BD//bd x bd//bd tạo <strong>ra</strong> 2 kiểu gen => Tổng tạo <strong>ra</strong> 2 x 3<br />

= 6 kiểu gen.<br />

bd<br />

Nội dung 3 sai. Loại kiểu gen Aa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = 25%.<br />

bd<br />

Nội dung 4 đúng. Aa x Aa tạo <strong>ra</strong> 2 kiểu hình. BD//bd x bd//bd tạo <strong>ra</strong> 2 kiểu hình => Tổng tao <strong>ra</strong><br />

2 x 2 = 4 kiểu hình.


Nội dung 5 sai. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả chua, tròn, trắng (aaB_D_) là: 1/4 x 1/2 =<br />

<strong>12</strong>,5%.<br />

Nội dung 6 đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1.<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.<br />

Câu 422: Đáp án A<br />

Nội dung 1, 2, 3 đúng.<br />

Nội dung 4 sai. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu trúc<br />

kép dạng vòng.<br />

<strong>Có</strong> 3 nội dung đúng.<br />

Câu 423: Đáp án C<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có phép lai:<br />

P: AB//AB x ab//ab.<br />

F 1 : AB//ab.<br />

F 1 x F 1 : AB//ab x AB//ab.<br />

Gp: (0,05aB : 0,05Ab : 0,45AB : 0,45ab) x (0,5AB : 0,5ab)<br />

Tần số hoán vị gen ở giới cái là: 400 x 2 : (2000 x 4) = 10% => Nội dung 1 sai.<br />

Ở ruồi giấm chỉ có con cái xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

Tỉ lệ kiểu gen Ab//ab là: 0,05 x 0,5 = 2,5% => Nội dung 2 đúng.<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F 2 là: 0,5 + 0,5 x 0,45 = 72,5%. => Nội dung 3 sai.<br />

Số giao tử cái được tạo thành là 2000 => Số hợp tử tạo thành là: 2000 x 80% = 1600.<br />

Số giao tử đực tham gia thụ tinh là: 1600 : 10% = 16000.<br />

Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là: 16000 : 4 = 4000. => Nội dung 4 sai.<br />

Xét nội dung 5:<br />

Ta thấy xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng, thân xám : thân đen = 3 : 1; cánh dài : cánh cụt = 3 : 1 nên<br />

ruồi khác đem lai có kiểu gen dị hợp cả về 2 cặp gen.<br />

Mà phép lai không tạo <strong>ra</strong> kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Ruồi đực không có khả năng taọ<br />

<strong>ra</strong> giao tử ab. => Ruồi đực đem lai có KG là Ab//aB. => Tỉ lệ giao tử: 0,5Ab : 0,5aB.<br />

Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái => Tỉ lệ giao tử: (0,5 – x) AB; ab và x aB;Ab<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A_B_) là: 0,5 – x + 0,5.x.2 = 0,5.<br />

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (aaB_) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.


Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (A_bb) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.<br />

Vậy nội dung 5 đúng.<br />

<strong>Có</strong> 2 nội dung đúng.<br />

Câu 424: Đáp án C<br />

Nội dung 1: sai. Tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> có nghĩa là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit<br />

amin.<br />

Nội dung 2: sai. Mạch có <strong>chi</strong>ều 3’-5’ cùng <strong>chi</strong>ều với <strong>chi</strong>ều trượt của enzim tháo xoắn là mạch<br />

được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch liên tục.<br />

Nội dung 3: sai. Tính phổ biến của mã di <strong>truyền</strong> là hiện tượng tất cả các loài sinh vật <strong>đề</strong>u dùng<br />

chung bộ mã di <strong>truyền</strong> trừ một vài ngoại lệ.<br />

Nội dung 4: đúng. Trong quá trình phiên mã, chỉ có mạch gốc của gen mới được sử dụng làm<br />

khuôn để tổng hợp mARN.<br />

Nội dung 5: sai. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> đầu 5’<br />

đến đầu 3’ của mARN.<br />

<strong>Có</strong> 1 nội dung đúng.<br />

Câu 425: Đáp án D<br />

Bố mẹ thuần chủng tương phản về 2 cặp tính trạng, F 1 đồng nhất, lai phân tích cho <strong>ra</strong> tỉ lệ kiểu<br />

hình là 1 : 1 => 2 cặp gen quy định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng liên kết hoàn<br />

toàn với nhau.<br />

Nội dung 1 đúng, nội dung 2 sai.<br />

Quy ước A-có lông chân; a-không có lông chân; B-lông xám; b-lông đen.<br />

Đem F 1 lai phân tích F 2 có tỉ lệ 1 lông xám, có lông chân : 1 lông đen, không có lông chân.<br />

Do đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ KG ở F 2 là: 1AB//ab : 1ab/ab => F 1 là AB//ab. => Nội dung<br />

3 sai.<br />

Nội dung 4 sai. F 1 có kiểu gen là AB//ab lai với cá thể có kiểu gen AB//Ab cũng <strong>ra</strong> tỉ lệ kiểu hình 3 :<br />

1 nên không thể khẳng định được kiểu gen của cá thể đem lai nếu chỉ dựa vào tỉ lệ 3 : 1.<br />

<strong>Có</strong> 1 nội dung đúng.<br />

Câu 426: Đáp án A<br />

Bình thường, gen điều hòa (R) tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O), do<br />

đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động. Z,Y,A sẽ không thực hiện được<br />

phiên mã và dịch mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza không được tạo thành.<br />

Câu 427: Đáp án C


Giả sử NST là 44A + XY → tiến hành giảm phân. Chỉ xét riêng cặp NST giới tính.<br />

Khi bắt đầu bước vào giảm phân XY nhân đôi ở kì trung gian → XXYY → giảm phân I diễn <strong>ra</strong><br />

bất thường, cặp NST giới tính không phân li → XXYY và O.<br />

Giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường → XXYY → XY, và O → O.<br />

22 cặp NST thường giảm phân và phân li bình thường. 44A → 22A (đơn).<br />

Các loại giao tử có thể tạo thành là: 22A + XY và 22A.<br />

Câu 428: Đáp án B<br />

Kiểu gen Aa/Bb không phù hợp. <strong>Có</strong> thể viết lại đúng là AB/ab hoặc Ab/aB<br />

Câu 429: Đáp án D<br />

Tổng số cá thể của quần thể: 150 + 250 + 100 = 500 cá thể<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ban đầu: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa<br />

Tần số alen A = 0,3 + 0,5/2 = 0,55<br />

Tần số alen a = 1 - 0,55 = 0,45<br />

Quần thể giao phối ngẫu nhiên, chỉ sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng <strong>theo</strong> Hacđi-<br />

Vanbec.<br />

Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của F1 là:<br />

(0,55)^2AA : 2.0,55.0,45Aa : (0,45)^2 aa → 0,3025 AA : 0,495 Aa : 0,2025 aa<br />

Câu 430: Đáp án B<br />

Câu 431: Đáp án A<br />

Ta thấy cả 2 tính trạng <strong>đề</strong>u phân li không <strong>đề</strong>u giữa 2 giới nên 2 gen quy định 2 tính trạng này <strong>đề</strong>u<br />

nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.<br />

Ruồi đực xuất hiện kiểu hinh aabb nên ruồi cái có tạo <strong>ra</strong> giao tử ab.<br />

Ruồi cái 100% có kiểu hình A_B_ nên ruồi đực phải tạo <strong>ra</strong> toàn giao tử AB.<br />

Vậy kiểu gen của ruồi đem lai là:<br />

kết hoàn toàn.<br />

X X<br />

X Y , quy luật di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính và liên<br />

A a A<br />

B b B<br />

Câu 432: Đáp án B<br />

Xét các đặc điểm của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Đặc điểm 1 sai vì cả 2 loại enzim ARN – pôlime<strong>ra</strong>za và enzim ADN – pôlime<strong>ra</strong>za <strong>đề</strong>u không có<br />

khả năng tháo xoắn phân tử ADN, ADN tháo xoắn nhờ 1 loại enzim khác (helicase)<br />

Đặc điểm 2 sai vì ADN – pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’ cần<br />

đoạn mồi.


Đặc điểm 3 sai vì cả 2 loại enzim ARN – pôlime<strong>ra</strong>za và enzim ADN – pôlime<strong>ra</strong>za <strong>đề</strong>u không có<br />

khả năng <strong>tách</strong> hai mạch của ADN mẹ. Mà 2 mạch của ADN mẹ được <strong>tách</strong> bởi 1 loại enzim khác.<br />

Đặc điểm 4,5 có ở cả enzim ARN – pôlime<strong>ra</strong>za và enzim ADN – pôlime<strong>ra</strong>za<br />

Câu 433: Đáp án B<br />

Câu 434: Đáp án C<br />

Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.<br />

+ Quy ước: A-B-: Hoa đỏ; A-bb, aaB- , aabb: Hoa trắng<br />

+ F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)<br />

- Xét sự di <strong>truyền</strong> tính trạng vị quả: F2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 quả ngọt: 1 quả chua. Tính trạng vị quả<br />

di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li.<br />

+ Quy ước: D: Quả ngọt; d: quả chua.<br />

+ F1: Dd (quả ngọt) x Dd (quả ngọt)<br />

- Xét sự di <strong>truyền</strong> đồng thời cả hai tính trạng: F2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ ≈ (27: 21: 9: 7) = (9:7) x (3: 1).<br />

Vậy cả ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân<br />

li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.<br />

Kiểu gen của F1 là AaBbDd (Hoa đỏ, quả ngọt) suy <strong>ra</strong> kiểu gen của P có thể là<br />

- P: AABBDD (Hoa đỏ, quả ngọt) x aabbdd (Hoa trắng, quả chua)<br />

- P: AABBdd (Hoa đỏ, quả chua) x aabbDD (Hoa trắng, quả ngọt)<br />

- P: AAbbDD (Hoa trắng, quả ngọt) x aaBBdd (Hoa trắng, quả chua)<br />

- P: AAbbdd (Hoa trắng, quả chua) x aaBBDD (Hoa trắng, quả ngọt)<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng. (2) sai. (3) đúng. (4) đúng.<br />

→ <strong>Có</strong> 3 kết luận đúng trong số những kết luận trên<br />

Câu 435: Đáp án D<br />

Quy ước: A-thân cao, a-thân thấp; B-hạt tròn, b-hạt dài.<br />

Tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài aabb là: <strong>12</strong>5 : (826 + 223 + 226 + <strong>12</strong>5) = 0,09 = 0,3ab × 0,3ab. ⇒ F1<br />

AB<br />

có kiểu gen , f = 40%.<br />

ab<br />

⇒ Nội dung 1, 2 sai; nội dung 3 đúng.<br />

AB AB ab<br />

Nội dung 4 sai. F1 có kiểu gen thì P là: .<br />

ab AB ab


Đem F1 lai với một cây khác chưa biết kiểu gen, ta có:<br />

Thân cao : thân thấp = 1 : 1 ⇒ Cây đem lai có kiểu gen aa.<br />

Hạt tròn : hạt dài = 3 : 1 ⇒ Cây đem lai có kiểu gen Bb.<br />

Vậy kiểu gen của cây đem lai là:<br />

aB<br />

ab<br />

. Nội dung 5 đúng.<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 436: Đáp án A<br />

Xét các đặc điểm của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>.<br />

1 đúng, <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> ở trong nhân, tại kỳ trung gian của quá trình phân bào vì tại kỳ đó vật chất di<br />

<strong>truyền</strong> được dãn xoắn cực đại nên sự tổng hợp ADN giữa Nu mạch khuôn và nu môi trường nội<br />

bào.<br />

2 đúng, <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn<br />

3 đúng, Cả hai mạch đơn <strong>đề</strong>u làm khuôn để tổng hợp mạch mới nên 2 phân tử mới được tổng<br />

hợp <strong>ra</strong> mang trình tự giống hệt với phân tử ADN ban đầu.<br />

4 đúng, Mạch đơn mới luôn được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5'→ 3'.<br />

5 sai, Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 1 mạch mới được tổng hợp <strong>đề</strong>u được kéo dài liên tục<br />

với sự phát triển của chạc chữ Y, 1 mạch mới tổng hợp gián đoạn<br />

6 đúng. Qua một lần nhân đôi tạo <strong>ra</strong> hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.<br />

Vậy có 5 phát biểu đúng trong số những phát biểu trên.<br />

Câu 437: Đáp án C<br />

F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ= 9/16aa: 7/16Aq(a)<br />

= 3/4 = 0,75<br />

qa = 0,75; pA=0,25<br />

Tỷ lệ cây đỏ lần lượt là: 0,0625AA : 0,375Aa = 1/7AA + 6/7Aa = 1.<br />

Khi chọn ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thì có các trường hợp:<br />

+Trường hợp 1: Nếu cây có kiểu gen AA tự thụ phấn thì 100% toàn hạt đỏ<br />

XS của TH này là 1/7 . 100% = 1/7<br />

+Trường hợp 2: Nếu cây có kiểu gen Aa thì xác suất 100% hạt đỏ là: 6/7*(3/4)^3 = 81/224<br />

Vậy tổng XS = 1/7+ 81/224 = 113/224 = 50,45%<br />

Câu 438: Đáp án A


Tần số alen A ở thế hệ thứ 2: pA = 0,5625 + 0,375/2 = 0,75<br />

qa = 1 - 0,75 = 0,25<br />

Ở thế hệ thứ nhất, tỉ lệ giao tử đực mang alen A là 0,9 → tỉ lệ giao tử đực mang alen a là 0,1.<br />

Gọi tỉ lệ giao tử cái mang alen A là x, tỉ lệ giao tử cái mang alen a là 1 - x.<br />

Sau khi ngẫu phối ta có:<br />

pA = 0,9x + [0,9.(1-x) + 0,1x]/2 = 0,75 → x = 0,6.<br />

Vậy thành phần kiểu gen của quần thể thứ nhất là: 0,54AA : 0,42Aa : 0,04aa = 1<br />

Câu 439: Đáp án D<br />

Cao:thấp = 3:1 và dẹt:tròn:bầu = 9:6:1<br />

Vậy P dị hợp về 3 cặp gen. nhận thấy (cao:thấp)(dẹt:tròn:bầu) không cho <strong>ra</strong> đúng kết quả phân ly<br />

kiểu hình như giả <strong>thi</strong>ết nên có thể kết luận rằng. Gen D liên kết với một trong 2 gen A và B..<br />

Trường hợp dị hợp tử <strong>đề</strong>u BD/bd x BD/bd sẽ được (3B-D- : 1bbdd)<br />

Vậy khi kết hợp với Aa x Aa sẽ cho (3B-D-:1bbdd)(3A-:1aa) = 9A-B-D- (mà trong tỷ lệ kiểu<br />

hình không có cái nào <strong>ra</strong> 9 cả) nên trường hợp dị hợp tử <strong>đề</strong>u là loại.. Do vậy ta chỉ có thể chọn<br />

trường hợp dị hợp tử chéo là Bd/bD. Do chức năng gen A và B là giống nhau nên ta có thể đổi B<br />

thành A, trở thành Ad/aD<br />

Câu 440: Đáp án B<br />

Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1 cho F1 lai với<br />

nhau, để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 chứng tỏ đây là những điều kiện nghiệm đúng của định luật<br />

phân li và chỉ xét 1 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng.<br />

Trong các nội dung của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, các nội dung 1, 2, 4, 5 đúng<br />

(3) sai vì ở đây chỉ xét 1 cặp gen trên 1 cặp NST. Còn mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng là<br />

điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập.<br />

Câu 441: Đáp án C<br />

Cặp bố mẹ I.1 và I.2 không bị bệnh sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh ⇒ Bệnh do gen lặn nằm trên NST<br />

thường.<br />

Quy ước: A-bình thường, aa-bị bệnh.<br />

Người II.7 không có bố mẹ không bị bệnh nhưng có chị gái bị bệnh aa nên bố mẹ của người này<br />

có kiểu gen dị hợp Aa.<br />

1 2<br />

Người II.7 không bị bệnh nên có kiểu gen là: AA : Aa.<br />

3 3<br />

Người I.1 và I.2 sinh <strong>ra</strong> con có nhóm máu O và AB nên kiểu gen của 2 người này là; I A I O và<br />

I B I O . Người II.7 sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp vợ chồng này có nhóm máu A nên sẽ có kiểu gen là: I A I O .


Người II.8 không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh aa, luôn được nhận 1 gen bệnh <strong>từ</strong> bố, do đó kiểu<br />

gen của người này là Aa.<br />

Cặp bố mẹ I.3 và I.4 <strong>đề</strong>u có nhóm máu B và sinh con <strong>ra</strong> nhóm máu O nên kiểu gen của họ là<br />

I B I O .<br />

1<br />

Người II.8 sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cặp bố mẹ này, có nhóm máu O nên có kiểu gen là: I B I B 2<br />

: I B I O .<br />

3 3<br />

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ II.7 và II.8 trong phả hệ này sinh <strong>ra</strong> đứa con t<strong>ra</strong>i mang nhóm<br />

2 1 2 1 1 5<br />

máu O và không bị bệnh là:<br />

1 <br />

<br />

3 4 3 4 2 72<br />

Câu 442: Đáp án B<br />

Cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả<br />

dài có kiểu gen là: AABbDd.<br />

Cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn có kiểu gen là: AaBbdd.<br />

P: AABbDd x AaBbdd.<br />

Số loại kiểu gen là: 2 x 3 x 2 = <strong>12</strong> => Nội dung 1 sai.<br />

Tỉ lệ kiểu gen của F 1 là: (1 : 1) x (1 : 2 : 1) x (1 : 1) => Nội dung 2 sai.<br />

Kiểu gen gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8. => Nội dung 3 đúng.<br />

Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn là: 3/4 x 1/2 + 1/4 x 1/2 = 1/2 => Nội dung<br />

4 sai.<br />

Thân thấp, quả tròn, chín muộn chỉ có 1 kiểu gen là aabbdd nhưng cây thân cao, chín sớm, quả<br />

dài có tổng số: 2 x 2 x 2 = 8 kiểu gen => có 8 trường hợp => Nội dung 5 đúng.<br />

<strong>Có</strong> 2 nội dung đúng.<br />

Câu 443: Đáp án D<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai vì tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1<br />

axit amin (trừ AUG và UGG).<br />

(2), (3) đúng.<br />

(4) sai vì mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến, tất cả các loài <strong>đề</strong>u có chung 1 bộ mã di <strong>truyền</strong>, trừ 1 vài<br />

ngoại lệ.<br />

(5) sai vì Ở sinh vật nhân thực, côđon 5'AUG3' chứ không phải 3'AUG5' có chức năng khởi đầu<br />

dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.


(6) sai vì côđon 5'UAA3' chứ không phải Côđon 3'UAA5' quy định tín hiệu kết thúc quá trình<br />

dịch mã.<br />

(7) đúng. Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo <strong>ra</strong> 3^3 = 27 bộ ba khác nhau.<br />

Trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA → chỉ còn lại 24 loại<br />

côđon mã hoá các axit amin.<br />

Vậy các nhận định 2, 3, 7 đúng.<br />

Câu 444: Đáp án D<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:<br />

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.<br />

Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.<br />

Quả tròn : quả dài = 1 : 1.<br />

Do P <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình<br />

cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài.<br />

F 1 dị hợp tất cả các cặp gen.<br />

Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả <strong>bài</strong>.<br />

Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:<br />

Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua<br />

= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + <strong>12</strong>9) = 3 : 1 : 3 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1).<br />

Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập. => Nội<br />

dung 1 đúng.<br />

Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.<br />

= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + <strong>12</strong>9) : (1558 + 521) = 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4. > (1 : 1) x (1 : 1)<br />

=> <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen => Nội dung 2 đúng.<br />

Do tỉ lệ quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1 nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính<br />

trạng này là bd//bd.<br />

Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo <strong>ra</strong><br />

của cây F 1 . Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4 => Tỉ lệ giao tử bd ở F 1 là 0,4 > 25% => Đây là giao tử<br />

liên kết => F 1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20% => Nội dung 4 đúng.<br />

F 1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen => KG của F 1 là: Aa BD//bd. => Nội dung 5 đúng.<br />

Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.


Để tạo <strong>ra</strong> F 1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x<br />

AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.<br />

Nội dung 6 sai do A phân li độc lập với B.<br />

<strong>Có</strong> 5 nội dung đúng.<br />

Câu 445: Đáp án C<br />

Nội dung 1: đúng. Đây là tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong>.<br />

Nội dung 2: đúng.<br />

Nội dung 3: đúng.<br />

Nội dung 4: sai. ARN có cấu tạo mạch đơn, chỉ có 1 số loại ARN ở virus có mạch kép.<br />

Nội dung 5: đúng. Trong rARN có 70% các nu liên kết bổ sung cho nhau, trong 3 loại ARN thì<br />

rARN có liên kết hidro nhiều nhất nên có cấu trúc bền vững nhất.<br />

Vậy có 4 nội dung đúng.<br />

Câu 446: Đáp án B<br />

TH1: Nếu hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> giữa B và b.<br />

(Bd bd) và (bD BD) là 2 NST kép đã xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo.<br />

Cặp Aa nhân đôi tạo thành AAaa.<br />

Nếu AA đi cùng (Bd bd) còn aa đi cùng (bD BD) thì sau khi quá trình giảm phân kết thúc sẽ tạo<br />

<strong>ra</strong> các loại giao tử là: ABd, aBD, abD, Abd. => Nội dung 1 đúng.<br />

Nếu aa đi cùng (Bd bd) còn AA đi cùng (bD BD) thì sau khi quá trình giảm phân kết thúc sẽ tạo<br />

<strong>ra</strong> các loại giao tử là: aBd, abd, ABD, AbD. => Nội dung 5 đúng.<br />

TH2: Nếu hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> giữa D và d.<br />

(Bd BD) và (bD bd) là 2 NST kép đã xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo.<br />

là 2 NST kép đã xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo.<br />

Nếu AA đi cùng (Bd BD) còn aa đi cùng (bD bd) thì sau khi quá trình giảm phân kết thúc sẽ tạo<br />

<strong>ra</strong> các loại giao tử là: ABd, ABD, abd, abD.<br />

Nếu aa đi cùng (Bd BD) còn AA đi cùng (bD bd) thì sau khi quá trình giảm phân kết thúc sẽ tạo<br />

<strong>ra</strong> các loại giao tử là: aBd, aBD, AbD, Abd. => Nội dung 7 đúng.<br />

Vậy có 4 nội dung thỏa mãn với yêu cầu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>.<br />

Câu 447: Đáp án D<br />

Trong các kết luận trên: Kết luận 1, 2, 3 đúng


Kết luận 4 sai vì khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, làm vùng lông bị cạo giảm nhiệt<br />

độ nên chúng có khả năng tổng hợp sắc tố melanin làm lông có màu đen chứ không phải do phát<br />

sinh đột biến gen làm lông có màu đen.<br />

Câu 448: Đáp án A<br />

Lai 2 cây thuần chủng tạo <strong>ra</strong> F1 100% quả tím, tròn, hoa đỏ nên các tính trạng này trội hoàn toàn<br />

so với quả trắng, dài hoa trắng.<br />

Quy ước: A_ quả tím; aa: hoa trắng<br />

B_ quả tròn; bb: quả dài<br />

D_ hoa đỏ; dd: hoa trắng<br />

Abd<br />

P thuần chủng (quả tím, dài hoa trắng ) × (quả trắng,tròn, hoa đỏ) ⇒ F1: .<br />

aBD<br />

Kiểu hình quả dài hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 20% ⇒ Tỉ lệ giao tử _bd <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 20% × 2 = 40%<br />

⇒ Hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> giữa B-d, tần số hoán vị gen là 20%<br />

Câu 449: Đáp án C<br />

P thuần chủng tương phàn, F 1 đồng nhất nên F 1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1.<br />

Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 1 : 2 : 1.<br />

Vậy 2 tính trạng <strong>đề</strong>u di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li, hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn. Hoa<br />

đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng, kiểu gen dị hợp có màu hoa hồng.<br />

Quy ươc: A – hoa kép, a – hoa đơn; BB – hoa đỏ, Bb – hoa hồng, bb – hoa trắng.<br />

Tỉ lệ kiểu hình hoa đơn, màu trắng (aabb) là 1% = 0,1 ab x 0,1 ab => <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25 => Đây là giao tử hoán vị.<br />

Tần số hoán vị gen là 20%.<br />

Câu 450: Đáp án C<br />

Cho cây thân cao lai phân tích với cơ thể mang hai cặp gen lặn đời con thu được 75% cây thân<br />

thấp : 25% cây thân cao → Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao thân tuân <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ<br />

sung 9 : 7.<br />

Quy ước: A-B-: Cao, A-bb + aaB- + aabb: thấp.<br />

Cây cao bất kì có thể có kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.<br />

Cây thấp bất kì có thể có kiểu gen: AAbb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb.


Khi đó: Phép lai: AABB với bất kì cây thân thấp nào thì đời sau cho 100% cao.<br />

Phép lai: AABb x AAbb → 1 cao : 1 thấp.<br />

AABb x aaBB → 100% cao<br />

AABb x Aabb → 1 cao : 1 thấp<br />

AABb x aaBb → 3 cao : 1 thấp<br />

AABb x aabb → 1 cao : 1 thấp<br />

Tương tự với cơ thể AaBb x các cây thân thấp sẽ cho tỉ lệ kiểu hình: 100% cao, 1 cao : 1 thấp, 3<br />

cao : 1 thấp.<br />

AaBb x AAbb → 1 cao : 1 thấp<br />

AaBb x aaBB → 1 cao : 1 thấp<br />

AaBb x Aabb → 3 cao : 5 thấp<br />

AaBb x aaBb → 3 cao : 5 thấp<br />

AaBb x aabb → 1 cao : 3 thấp<br />

Vậy các kiểu hình có thể thu được là: 1, 3, 4, 5, 7<br />

Câu 451: Đáp án D<br />

Tương tác gen có thể làm xuất hiện nhiều kiểu hình mới. con người có thể chọn lựa kiểu hình<br />

phù hợp nhất với mục đích sử dụng.<br />

Câu 452: Đáp án A<br />

Số nucleotide <strong>từ</strong>ng loại của gen sau đột biến là:<br />

A = 4193 : (2 3 – 1) = 599 = T<br />

G = 6300 : (2 3 – 1) = 900 = X.<br />

Câu 453: Đáp án D<br />

Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phân và thường có tính thuận nghịch còn đột biến NST xảy <strong>ra</strong> ở cấp<br />

độ tế bào và không có tính thuận nghịch. Nội dung 1 đúng.<br />

Đột biến gen đa số <strong>từ</strong> trội → lặn tồn tại trong thể dị hợp nên khó phát hiện. Nội dung 4 đúng.<br />

Nội dung 2 sai. Đột biến gen thường không biểu hiện ngay <strong>ra</strong> thành kiểu hình.<br />

Nội dung 3 sai. Đột biến gen thường chỉ ảnh hưởng đến một hay một vài cặp nucleotit.<br />

Vậy có 2 nội dung đúng.<br />

Câu 454: Đáp án C


ab<br />

Ở F 1 , kiểu gen X d ab<br />

Y = 4,375% ⇒ = 0,175. Mà ruồi giấm chỉ hoán vị bên cái.<br />

ab<br />

ab<br />

⇒ Tỉ lệ giao tử ab ở bên giới cái = 0,175 : 0,5 = 0,35.<br />

⇒ Tần số hoán vị là: 1 – 0,35 × 2 = 0,3.<br />

AB<br />

Nếu cho ruồi cái X D X d ab<br />

lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen X D Y <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,35 ×<br />

ab<br />

ab<br />

0,25 × 100 = 8,75%.<br />

Câu 455: Đáp án D<br />

Hoa trắng thuần chủng lai với nhau → F1 hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn → 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng<br />

Cho F2 lai ngẫu nhiên → số phép lai có kiểu hình con lai đồng nhất là:<br />

Đỏ × đỏ → kiểu hình đồng nhất: 5 phép lai (AABB × AABB; AABB × AaBB, AABB × AABb,<br />

AABB × AaBb , AaBB × AABb.)<br />

Trắng × trắng → kiểu hình đồng nhất: <strong>12</strong> phép lai(AAbb × AAbb / AAbb × Aabb/ AAbb ×<br />

aabb/AAbb × aaBB/ Aabb × Aabb/ Aabb × aabb/ aaBb × aaBb/ aaBb × aaBB / aaBb × aabb/<br />

aaBB × aaBB/ aaBB × aabb/aabb × aabb)<br />

Đỏ × trắng → kiểu hình đồng nhất: AABB lai với 5 KG có kiểu hình trắng → A-B-( hoa đỏ - 5<br />

phép lai) + AaBB × AAbb + AABb × aaBB → tổng số có 7 phép lai đỏ × trắng.<br />

Tổng sô phép lai khi cho F2 lai ngẫu nhiên <strong>ra</strong> kiểu hình đồng nhất là: <strong>12</strong> + 5 + 7 = 24.<br />

Câu 456: Đáp án C<br />

Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ. <strong>Có</strong> nghĩa là lúc thì dụng kiểu hình A là<br />

kiểu hình của bố, kiểu hình B là của mẹ sau đó đổi lại.<br />

Phép lai thuận nghịch có thể phát hiện được những quy luật di <strong>truyền</strong>:<br />

+ <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> qua tế bào chất: Nếu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì tính trạng do gen nằm<br />

trong tế bào chất quy định.<br />

+ Liên kết gen và hoán vị gen: Ví dụ như ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> 1 bên, dùng phép lai<br />

thuận nghịch có thể biết được các tính trạng phân li độc lập hay liên kết với nhau.<br />

+ <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> liên kết giới tính<br />

Câu 457: Đáp án B<br />

Ta thấy : Cao/thấp = 3:1 → P dị hợp : Aa × Aa<br />

Đỏ/trắng = 3:1 → P dị hợp : Bb × Bb<br />

Tròn/dài = 3:1 → P dị hợp : Dd × Dd<br />

→ P dị hợp về 3 cặp gen mà F1 có 16 tổ hợp = 4.4 → <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> liên kết.


Xét tính trạng <strong>chi</strong>ều cao và màu sắc : F1 có tỉ lệ Cao/thấp = 3:1<br />

Đỏ/trắng = 3:1<br />

→ Ta thấy tính trạng <strong>chi</strong>ều cao x màu sắc = kết quả F1 → 2 tính trạng <strong>chi</strong>ều cao và màu sắc PLĐL<br />

Xét tính trạng <strong>chi</strong>ều cao và hình dạng : Ở F1 có tỉ lệ :<br />

1 cao, dài : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn<br />

→ Tính trạng Chiều cao và hình dạng di <strong>truyền</strong> liên kết.<br />

Mà F1 không xuất hiện thấp,trắng, dài → Không có cặp alen aa, bb, dd<br />

→ Kiểu gen F 1 là<br />

Câu 458: Đáp án D<br />

Ad<br />

Bb aD<br />

Trong một quần thể số lượng lớn, giao phối ngẫu nhiên và không có chọn lọc tự nhiên, không đột<br />

biến, không di nhập gen thỏa mãn định luật Hacdi - Vanbec.<br />

Tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó sẽ được duy trì <strong>từ</strong> thế hệ này sang thế hệ khác<br />

Câu 459: Đáp án A<br />

Trong các phát biểu trên:<br />

Các phát biểu 1, 2, 4 đúng.<br />

Phát biểu (3) sai vì đột biến gen có thể phát sinh khi môi trường không có các tác nhân gây đột<br />

biến, do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hóa trong tế bào.<br />

Phát biểu (5) sai vì nếu đột biến xảy <strong>ra</strong> ở các tế bào sinh dưỡng thì sẽ không được di <strong>truyền</strong> cho<br />

thế hệ sau qua sinh sản hữu tính mà di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau qua sinh sản sinh dưỡng.<br />

→ <strong>Có</strong> 3 phát biểu đúng.<br />

Câu 460: Đáp án B<br />

Đây là cách hình thành loài bằng con đường lai xa rồi đa bội hóa. Lấy giao tử n 1 lai với n 2 tạo thành<br />

n 1 n 2 tiến hành đa bội hóa tạo thành 2n 1 2n 2 . Cây lai sinh <strong>ra</strong> mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài.<br />

Nội dung 1 đúng.<br />

Nội dung 2 sai. NST tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, và mỗi nhóm chỉ có 2 NST tương đồng vì trong<br />

mỗi tế bào chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài.<br />

Nội dung 3 đúng.<br />

Nội dung 4 đúng. Do sau khi thụ tinh tiến hành đa bội hóa nên cây lai tạo <strong>ra</strong> đồng hợp tử về tất<br />

cả các cặp gen.<br />

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 461: Đáp án D<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Ab aB<br />

(1) sai vì các gen liên kết với nhau vẫn có thể xảy <strong>ra</strong> biến dị tổ hợp. Ví dụ: đời con<br />

ab ab<br />

Ab ab<br />

xuất hiện và là các biến dị tổ hợp.<br />

aB ab<br />

(2) sai vì các gen trên cùng 1 NST vẫn có thể xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

(3) sai vì sự hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở kì đầu giảm phân I giữa 2 cromatit không chị em.<br />

(4) sai vì tần số hoán vị gen ngoài được xác định nhờ phép lai phân tích còn được xác định nhờ<br />

phép lai giữa F1 x F1.<br />

→ không có phát biểu nào đúng trong số những phát biểu trên.<br />

Câu 462: Đáp án B<br />

(3) Sai. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm riboxom gọi là poliribôxôm<br />

giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.<br />

(4) Sai. Quá trình dịch mã kết thúc khi ARN-polime<strong>ra</strong>za di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết<br />

thúc (UAG, UGA, UAA) thì dừng phiên mã và phân tử ARN vừa tổng hợp được <strong>giải</strong> phóng.<br />

Câu 463: Đáp án B<br />

Để xác định chính xác thể đa bội sử dụng phương pháp quan sát và đểm số lượng NST để biết<br />

chúng thuộc dạng đa bội chẵn hay lẻ<br />

Câu 464: Đáp án D<br />

Bố mẹ lông mi cong sinh <strong>ra</strong> con lông mi thẳng ⇒ Lông mi cong trội hoàn toàn so với lông mi thẳng.<br />

Quy ước A quy định lông mi cong, a quy định lông mi thẳng.<br />

Cặp bố mẹ II.3 và II.4 lông mi cong sinh <strong>ra</strong> con gái III.3 lông mi thẳng ⇒ Cặp bố mẹ này <strong>đề</strong>u có<br />

kiểu gen dị hợp Aa.<br />

2 1<br />

Người con gái III.4 lông mi cong có kiểu gen là: Aa : AA.<br />

3 3<br />

Người chồng III.5 lông mi thẳng có kiểu gen là aa.<br />

Xác suất cặp vợ chồng III.4 và III.5 sinh <strong>ra</strong> con t<strong>ra</strong>i lông mi thẳng là: 2 1 1 <br />

1<br />

3 2 2 6<br />

Câu 465: Đáp án A<br />

Xét các đặc điểm của tế bào:


(1) không phải là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một<br />

vì đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào nhưng đột biến lệch<br />

bội dạng thể một sẽ làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.<br />

(2) là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một<br />

(3) sai vì cả đột biến đảo đoạn và đột biến lệch bội <strong>đề</strong>u không làm xuất hiện các alen mới. Các<br />

alen mới xuất hiện do đột biến gen.<br />

(4) đúng vì cả 2 dạng đột biến <strong>đề</strong>u không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của phân tử ADN.<br />

Vậy có 2 đặc điểm có nội dung đúng là các đặc điểm 2, 4.<br />

Câu 466: Đáp án C<br />

Đột biến lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.<br />

Đột biến mất đoạn làm mất gen nên ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống của cơ thể.<br />

Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống.<br />

Câu 467: Đáp án B<br />

Phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo <strong>ra</strong> 25 = 32 phân tử ADN con<br />

Gen phiên mã 2 lần tạo <strong>ra</strong> số phân tử ARN là: 2.32 = 64 phân tử<br />

Câu 468: Đáp án B<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, quần thể không không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa → Quần thể không<br />

chịu tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập<br />

gen, các yếu tố ngẫu nhiên → Quần thể sẽ chịu ảnh hưởng của giao phối ngẫu nhiên → Qua n<br />

thế hệ giao phối thì tần số alen của quần thể không thay đổi và chỉ qua 1 thế hệ ngẫu phối, <strong>từ</strong><br />

quần thể không cân bằng sẽ trở về trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec.<br />

Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng (aa) trong quần thể <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9% → tần số alen a trong<br />

quần thể là: 0,3, tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7.<br />

y<br />

Giả sử quần thể ban đầu có cấu trúc: xAA + yAa + 0,1aa = 1 mà a = 0,3 → + 0,1 = 0,3 → y =<br />

2<br />

0,4, x = 1 - 0,4 - 0,1 = 0,5.<br />

Vậy quần thể ban đầu có cấu trúc: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa.<br />

Quần thể sau giao phối có cấu trúc: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.<br />

Ở thế hệ xuất phát cây có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm: AA + aa = 0,5 + 0,1 = 0,6 = 60%.<br />

F 3 cân bằng có cấu trúc: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.<br />

0,49<br />

Trong số các cây hoa đỏ cây có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: = 53,8%.<br />

0,49 0, 42


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 1. Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo <strong>ra</strong> các giống cây tam bội. Loài cây nào<br />

sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống <strong>theo</strong> phương pháp đó?<br />

l. Ngô 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường.<br />

4. Lúa đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho.<br />

A. 3, 4, 6 B. 2, 4, 6 C. 1, 3, 5 D. 3, 5, 6<br />

Câu 2. Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được<br />

prôtêin Insulin là vì mã di <strong>truyền</strong> có<br />

A. tính phổ biến. B. tính đặc hiệu.<br />

C. tính thoái hóa. D. bộ ba kết thúc.<br />

Câu 3. Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo<br />

lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là:<br />

A. 19% B. 10% C. 1% D. 5%<br />

Câu 4. <strong>Có</strong> một trình tự ARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3') mã hóa cho một đoạn<br />

Polipepptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa.<br />

A. thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A. B. thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X.<br />

C. thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A. D. thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.<br />

Câu 5. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông<br />

đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương<br />

đồng. Cho con đực (XY) có lông đen giao phối với con cái lông trắng được F 1 gồm 100% cá thể<br />

lông đen. Các cá thể F 1 giao phối tự do, <strong>theo</strong> lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F 2 sẽ là:<br />

A. 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng.<br />

B. 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng.<br />

C. 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng.<br />

D. 75% con lông đen, 25% con lông trắng.<br />

Câu 6. Xét các kết luận sau:<br />

(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.<br />

(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.<br />

(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.<br />

(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.


(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận là đúng?<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 7. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào<br />

sau đây, ở giới đực và giới cái <strong>đề</strong>u có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?<br />

A. AaXBXb x aaXBY. B. AaXbXb x AaXbY.<br />

C. AaXbXb x aaXBY. D. AaXBXb x AAXBY.<br />

Câu 8. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀<br />

AB Ab Dd × Dd ♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen<br />

ab aB<br />

với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là<br />

A. 30%. B. 40%. C. 36%. D. 20%.<br />

Câu 9. Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo <strong>ra</strong> cừu chuyển gen gồm<br />

các bước:<br />

1. tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.<br />

2. chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.<br />

3. nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.<br />

4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo <strong>ra</strong> tế bào chuyển nhân.<br />

5. chuyển phôi được phát triển <strong>từ</strong> tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển<br />

thành cơ thể.<br />

Thứ tự các bước tiến hành<br />

A. 1, 3 ,2, 4, 5. B. 3, 2, 1, 4, 5. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 2, 1, 3,<br />

4, 5.<br />

Câu 10. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ;<br />

37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng.<br />

Biết tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen<br />

khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với<br />

cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là<br />

A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa đỏ:1 cây thân cao,<br />

hoa trắng.<br />

B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.<br />

C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng.


D. 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng.<br />

Câu 11. Xét các loại đột biến sau:<br />

(1) Mất đoạn NST.<br />

(2) Lặp đoạn NST.<br />

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

(4) Đảo đoạn NST.<br />

(5) Đột biến thể một.<br />

(6) Đột biến thể ba.<br />

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:<br />

A. (1), (2), (3), (6) B. (2), (3), (4), (5)<br />

C. (1), (2), (5), (6) D. (1), (2), (3)<br />

Câu <strong>12</strong>. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?<br />

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.<br />

(2) Đột biến gen tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.<br />

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nuclêôtit<br />

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.<br />

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.<br />

A. (2), (4), (5) B. (3), (4), (5) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (5)<br />

Câu 13. Điều hòa hoạt động của gen chính là<br />

A. điều hòa lượng tARN của gen được tạo <strong>ra</strong>. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen<br />

được tạo <strong>ra</strong>.<br />

C. điều hòa lượng mARN của gen được tạo <strong>ra</strong>. D. điều hòa lượng rARN của gen<br />

được tạo <strong>ra</strong>.<br />

Câu 14. Các tế bào kháng thuốc được <strong>tách</strong> nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm<br />

thuốc tạo <strong>ra</strong> tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ<br />

A. Tính kháng thuốc được <strong>truyền</strong> qua gen nhiễm sắc thể Y.<br />

B. Tính kháng thuốc được <strong>truyền</strong> qua gen ở nhiễm sắc thể thường.<br />

C. Tính kháng thuốc được <strong>truyền</strong> qua gen ở nhiễm sắc thể X.<br />

D. Tính kháng thuốc được <strong>truyền</strong> qua gen ngoài nhiễm sắc thể.


Câu 15. Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm<br />

phát sinh dạng đột biến<br />

A. thêm 2 cặp nuclêôtit. B. mất 1 cặp nuclêôtit.<br />

C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit.<br />

Câu 16. Ở một loài động vật, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen<br />

khác nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm<br />

2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương<br />

đồng. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa<br />

về cả hai giới ở hai lôcut trên là<br />

A. 14 KG và 8 KH. B. 9 KG và 4 KH.<br />

C. 10 KG và 6 KH. D. 14 KG và 10 KH.<br />

Câu 17. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai<br />

AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là<br />

A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1. B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1.<br />

C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1. D. 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1.<br />

Câu 18. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang<br />

cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường, các tế bào khác<br />

giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x<br />

♀AaBB, loại kiểu gen aaBb <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 8% B. 10,5% C. 21% D. 16%<br />

Câu 19. Ở ruồi giấm hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy<br />

định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so<br />

với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định<br />

mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao<br />

phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F 1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống<br />

ruồi mẹ. Các cá thể F 1 giao phối tự do thu được F 2 . Ở F 2 , loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt,<br />

mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F 1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân<br />

xám, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1,25% B. <strong>12</strong>,5% C. 2,5% D. 25%<br />

Câu 20. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F 1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa<br />

vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F 1 , sau đó cho các cây hoa<br />

hồng và hoa vàng ở F 1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F 2 , kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:<br />

A. 2/9 B. 3/8 C. 2/9 D. 1/3<br />

Câu 21. Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a; gen B có 3 alen là B 1 ,<br />

B 2 và B 3 . Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là


0,6; tần số của B 1 là 0,2; tần số của B 2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

và trong quần thể có 10000 cá thể thì <strong>theo</strong> lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về<br />

cả gen A và B là:<br />

A. 1976 B. 1808 C. 1945 D. 1992<br />

Câu 22. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội<br />

hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60<br />

hạt Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm <strong>đề</strong>u sinh trưởng bình thường và các cây <strong>đề</strong>u <strong>ra</strong><br />

hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F 1 ; F 1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó <strong>ra</strong> hoa kết hạt tạo thế hệ F 2 . Ở<br />

các hạt F 2 , kiểu gen Aa có tỉ lệ là<br />

A. 11/17 B. 6/17 C. 3/17 D. 25/34<br />

Câu 23. Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do<br />

gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u không bị hai bệnh này, bên<br />

phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và<br />

mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này <strong>đề</strong>u không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ<br />

chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ <strong>đề</strong>u bị cả 2 bệnh nói trên là<br />

A. 1/32 B. 1/5<strong>12</strong> C. 189/5<strong>12</strong> D. 1/1024<br />

Câu 24. Trong bảng mã di <strong>truyền</strong>, người ta thấy rằng có 4 loại mã di <strong>truyền</strong> cùng qui định tổng<br />

hợp axit amin prôlin là 5’XXU3’; 5’XXA3’; 5’XXX3’; 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy<br />

việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin<br />

tương ứng trên chuỗi polipeptit.<br />

A. Thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba.<br />

B. Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba.<br />

C. Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba.<br />

D. Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêôtit trên một bộ ba.<br />

Câu 25. Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau<br />

đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này<br />

có tối đa bao nhiêu loại mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. 3 loại B. 9 loại C. 27 loại D. 8 loại<br />

Câu 26. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a 1 quy định<br />

<strong>theo</strong> thứ tự trội lặn là A>a>a 1 . Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a 1 quy định<br />

hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình<br />

thường thì <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai ♀Aaa1a1 x ♂Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con <strong>chi</strong>ếm<br />

tỉ lệ<br />

A. 1/9 B. 1/4 C. 1/6 D. 2/9


Câu 27. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này<br />

nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di <strong>truyền</strong> có tần số A là 0,8; a<br />

là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

lệ<br />

A. 37,24% B. 84,32% C. 95,04% D. 75,56%<br />

Câu 28. Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế<br />

hệ F 1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu<br />

hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li<br />

kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F 1 ?<br />

(1) 1 : 2 : 1<br />

(2) 1 : 1 : 1 : 1<br />

(3) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2<br />

(4) 3 : 3 : 1 : 1<br />

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2<br />

AB D d<br />

AB<br />

Câu 29. Cho ruồi giấm có kiểu gen X X giao phối với ruồi giấm có kiểu gen X<br />

D Y .<br />

ab<br />

ab<br />

ab D<br />

AB<br />

Ở đời F 1 , loại kiểu gen X Y <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái X<br />

D X<br />

d<br />

lai phân tích<br />

ab<br />

ab<br />

ab<br />

thì ở đời con, loại kiểu gen X<br />

D Y <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

ab<br />

A. 2,5% B. 8,75% C. 3,75% D. 10%<br />

Câu 30. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được<br />

F 1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F 1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con<br />

có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F 1 tự thụ<br />

phấn thu được F 2 . Cho tất cả các cây quả tròn F 2 giao phấn với nhau thu được F 3 . Lấy ngẫu nhiên<br />

một cây F 3 đem trồng, <strong>theo</strong> lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là:<br />

A. 1/36 B. 3/16 C. 1/<strong>12</strong> D. 1/9<br />

Câu 31. Cho sơ đồ phả hệ sau:


Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, những đàn ông có<br />

kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến ở tất cả<br />

những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến tư một quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có 80%<br />

người không bị hói đầu. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%.<br />

(2) Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này <strong>đề</strong>u có kiểu gen giống nhau.<br />

(3) Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau.<br />

(4) Người phụ nữ III. 10 và người phụ nữ III.11 có kiểu gen giống nhau.<br />

(5) Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau.<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 32. Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội<br />

hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b<br />

quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây<br />

thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát<br />

(P) có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là 0,24 AABB: 0,<strong>12</strong> AABb: 0,24 AAbb: 0,16 AaBB: 0,08 AaBb: 0,16<br />

Aabb. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí<br />

thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Ở thế hệ (P), tần số tương đối của alen a là 0,5; tần số tương đối của alen B là 0,5.<br />

(2) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4/11.<br />

(3) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 7/8.<br />

(4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây<br />

có kiểu gen đồng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 99/39204.<br />

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.<br />

Câu 33. Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân<br />

liên tiếp đã tạo <strong>ra</strong> các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy <strong>ra</strong> hiện<br />

tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li; các tế con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các


tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân<br />

trên đã tạo <strong>ra</strong> 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát<br />

biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?<br />

(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo <strong>ra</strong> 32 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n 1.<br />

(2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/254.<br />

(3) Mỗi tế bào con được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên<br />

phân liên tiếp 4 lần.<br />

(4) Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy <strong>ra</strong> ở lần nguyên phân thứ bảy.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 34: Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định không có<br />

alen tương ứng trên NST Y. Ở một gia đình, bố me <strong>đề</strong>u bình thường sinh con t<strong>ra</strong>i bị máu khó<br />

đông. Kiểu gen của mẹ là<br />

A. X A X A × X a Y B. X A X A × X A Y C. X A X a × X a Y D. X A X a × X A Y<br />

Câu 35: Codon nào sau đây không mã hóa axit amin ?<br />

A. 5’-AUG-3’ B. 5’-AUU-3’ C. 5’-UAA-3’ D. 5’-UUU-3’<br />

Câu 36: Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là:<br />

5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’<br />

Trình tự nucleotit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã <strong>từ</strong> gen trên ?<br />

A. 3' -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’<br />

B. 5’ -AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU 3’<br />

C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’<br />

D. 5’ UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’<br />

Câu 37: Cá thể mang kiểu gen AaDedeAaDede tối đa cho bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy<br />

<strong>ra</strong> hoán vị gen?<br />

A. 2 B. 8 C. 4 D. 1<br />

Câu 38: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả<br />

của phép lai nào sau đây<br />

A. Aa × aa B. AA ×Aa C. Aa × Aa D. AA × aa<br />

Câu 39: Khi nhận xét về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, khẳng định nào sau đây đúng ?<br />

A. Vùng đầu mút NST chứa các gen quy định tuổi thọ của tế bào<br />

B. Mỗi NST điển hình <strong>đề</strong>u chứa trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động


C. <strong>Bộ</strong> NST của tế bào luôn tồn tại thành các cặp tương đồng<br />

D. Các loài khác nhau luôn có số lượng NST khác nhau<br />

Câu 40: Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các<br />

trường hợp còn lại<br />

A. Thêm một cặp nucleotit ở vị trí số 6<br />

B. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp ở vị trí 15,16,17<br />

C. Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 4<br />

D. thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí số 15 và số 30<br />

Câu 41: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có tần số kiểu gen aa là 0,16.<br />

Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là<br />

A. 0,4 B. 0,32 C. 0,48 D. 0,6<br />

Câu 42: <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây ?<br />

I. Xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch<br />

II. Làm thay đổi số lượng gen trên NST<br />

III. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN<br />

IV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể<br />

V. Một gen sau đột biến có <strong>chi</strong>ều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này bị đột<br />

biến thuộc dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

AB<br />

Câu 43: Cơ thể mang kiểu gen Dd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng,<br />

ab<br />

khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến, tỷ lệ giao<br />

tử ABd được tạo <strong>ra</strong> có thể là<br />

I. 10% trong trường hợp hoán vị gen<br />

II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn<br />

III. 15% trong trường hợp hoán vị gen<br />

IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn<br />

V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 44: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ?


A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong sinh trưởng thực tế của quần thể có hình<br />

chữ S<br />

B. Tỉ lệ đực cái của các loài luôn là 1/1<br />

C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất<br />

D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi <strong>theo</strong> mùa, <strong>theo</strong> năm<br />

Câu 45: Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen I A , I B , I O quy định. Mẹ có nhóm máu AB,<br />

sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người<br />

bố?<br />

A. Nhóm máu B B. Nhóm máu A C. Nhóm máu O D. Nhóm máu AB<br />

Câu 46: <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?<br />

I. Đột biến chuyển đoạn nhễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.<br />

II. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhễm sắc thể.<br />

III. Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.<br />

IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo <strong>ra</strong> thể đột biến đa bội.<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 47: Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm<br />

phân tạo giao tử. Nếu xảy <strong>ra</strong> sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2,<br />

các giao tử có thể được hình thành là:<br />

A. XX, YY và O B. XX, XY và O C. XY và X D. XY và O<br />

Câu 48: Một đoạn gen có trình tự 5’ –AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác<br />

nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến 5’ –AGA GTX AAA<br />

AGT XTX AXT-3’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?<br />

A. Một cặp nucleotit A-T được thêm vào đoạn gen.<br />

B. Một cặp nucleotit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen.<br />

C. Một cặp nucleotit G-X đã được thay thế bằng cặp nucleotit A-T<br />

D. Không xảy <strong>ra</strong> đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau.<br />

Câu 49: Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 0,51 µm. Tổng số liên kết hidro của gen là 4050. Số nucleotit loại<br />

adenin của gen la bao nhiêu?<br />

A. 1500 B. 1050 C. 750 D. 450<br />

Câu 50: Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông<br />

trắng, chân thấp thu được F 1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F 1 lai với nhau,<br />

F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen,


chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao: 20% con lông<br />

trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau<br />

đây đúng?<br />

I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.<br />

II. Xảy <strong>ra</strong> hoán vị 1 bên với tần số 20%<br />

III. <strong>Có</strong> 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.<br />

IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20%<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 51: Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời: vành tai nhều lông là tính trạng do gen<br />

nên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người có dái tai dính và vành tai nhều<br />

lông kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Hai người có một có một con t<strong>ra</strong>i<br />

có dái tai dính và vành tai nhiều lông; một con t<strong>ra</strong>i có dái tai rời và vành tai nhiều lông, hai con<br />

gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người người dái tai rời và vành tai không<br />

có lông. Giả <strong>thi</strong>ết cặp vợ chồng này có hai con t<strong>ra</strong>i ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có<br />

bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?<br />

I. Cả hai <strong>đề</strong>u có vành ta không có lông và 25% khả năng cả hai có dái tai dính.<br />

II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, dái tai rời hoặc dái tai dính là tương đương.<br />

III. Chắc chắn cả hai <strong>đề</strong>u có dái tai dính và vành tai không có lông.<br />

IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và <strong>12</strong>,5% khả năng cả hai <strong>đề</strong>u có dái tai dính.<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 52: Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng<br />

màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:<br />

Phép lai Lông xám Lông nâu Lông trắng<br />

1 44 61 15<br />

2 100 68 11<br />

3 18 40 19<br />

Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.<br />

II. Tính trạng màu lông di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác át chế.<br />

III. Kiểu hình lông nâu được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.<br />

IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu<br />

được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.


A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 53: Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen<br />

trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới<br />

tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh <strong>ra</strong> một con t<strong>ra</strong>i bị bệnh mù<br />

màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy <strong>ra</strong><br />

hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?<br />

I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen X X ; X X ; X X<br />

II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con t<strong>ra</strong>i mắc cả 2 bệnh.<br />

M M M m M M<br />

D D D d D d<br />

III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có kiểu hình bình thường.<br />

IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con t<strong>ra</strong>i bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là<br />

M m<br />

X X .<br />

d<br />

D<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 54: Các nhà khoa <strong>học</strong> đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp<br />

tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội<br />

hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả hai giới.<br />

- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br />

- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?<br />

I. Tỉ lệ các giao tử tạo <strong>ra</strong> ở hai trường hợp luôn giống nhau.<br />

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp <strong>đề</strong>u bằng nhau.<br />

III. Số loại giao tử tao <strong>ra</strong> ở hai trường hợp <strong>đề</strong>u bằng nhau.<br />

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 55: Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số<br />

người mang nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB<br />

và 4% số người mang nhóm máu O.<br />

Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát<br />

biểu sau là đúng?<br />

I. <strong>Có</strong> 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.<br />

II. Tần số alen I B là 30%<br />

III. Tần số kiểu gen I A I O là <strong>12</strong>%


IV. Tần số kiểu gen I B I O là 9%.<br />

V. Tần số alen I O là 20%<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 56. Tùy chọn nào sau đây liệt kê một cách chính xác nhất các chuỗi sự kiện trong dịch mã?<br />

A. Nhận biết codon → chuyển vị trí → hình thành liên kết peptit → chấm dứt<br />

B. Hình thành liên kết peptit → nhận biết codon → chuyển vị trí → chấm dứt<br />

C. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chuyển vị trí → chấm dứt<br />

D. Nhận biết codon → hình thành liên kết peptit → chấm dứt → chuyển vị trí<br />

Câu 57. Nối nội dung cột 1 phù hợp với nội dung cột 2<br />

Cột 1 Cột 2<br />

1 Thể đột biến a <strong>Có</strong> thể làm thay đổi một axit amin trong<br />

chuỗi polipeptit.<br />

2 Đột biến điểm gồm các dạng đột biến<br />

mất, thêm, thay thế<br />

b<br />

Một cặp nu.<br />

3 Hậu quả của đột biến gen c Là nguyên <strong>liệu</strong> của chọn giống và tiến<br />

hóa.<br />

4 Đột biến thay thế một cặp nu d Là những đột biến đã biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu<br />

hình.<br />

5 Đột biến mất một cặp nu e <strong>Có</strong> thể có lợi, có hại hoặc trung tính<br />

6 Đột biến gen làm xuất hiện alen mới<br />

trong quần thể và<br />

Đáp án chính xác là<br />

f<br />

Làm thay đổi toàn bộ bộ ba sau đột biến.<br />

A. 1-c; 2-b; 3-e; 4-a; 5-f; 6-d B. 1-d; 2-e; 3-b; 4-a; 5-f; 6-c<br />

C. 1-d; 2-b; 3-e; 4-a; 5-f; 6-c D. 1-d; 2-b; 3-e; 4-f; 5-a; 6-c<br />

Câu 58. Khẳng định nào sau đây về ARN nhân chuẩn là sự thật?<br />

A. Intron được thêm vào ARN.<br />

B. Exon được ghép lại với nhau.<br />

C. Sau phiên mã mARN tham gia ngay vào dịch mã.<br />

D. Các phân tử ARN biến đổi được vận chuyển vào nhân.<br />

Câu 59. Điều nào sau đây xảy <strong>ra</strong> khi ARN polyme<strong>ra</strong>se gắn vào ADN promoter?


A. Bắt đầu tiến hành tái bản ADN. B. Chấm dứt tổng hợp phân tử ARN.<br />

C. Bắt đầu của một phân tử ARN mới. D. Bắt đầu của một chuỗi polypeptit<br />

mới.<br />

Câu 60. Các enzyme xúc tác nào sau đây liên kết nucleotit của ARN trong tế bào chất để tạo<br />

thành ARN?<br />

A. ARN polyme<strong>ra</strong>se B. ARN ligase C. Helicase D. ADN<br />

polime<strong>ra</strong>za<br />

Câu 61. Nếu nội dung G + X của ARN trong tế bào E. coli là 30%, thì hàm lượng G + X của<br />

ADN sinh <strong>ra</strong> ARN đó là<br />

A. 15%. B. 30%. C. 50%. D. 60%.<br />

Câu 62. <strong>Có</strong> bao nhiêu sơ đồ dưới đây phản ánh đúng sự vận động của thông tin di <strong>truyền</strong><br />

(1) ADN → ARN (2) ARN → protein (3) protein → ARN (4) protein → ADN<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 63. Sự khác biệt dễ nhận thấy của dạng đột biến chuối nhà 3n <strong>từ</strong> chuối rừng 2n là<br />

A. Chuối rừng có hạt, chuối nhà không hạt B. Chuối nhà có hạt, chuối rừng<br />

không hạt<br />

C. Chuối nhà sinh sản hữu tính D. Chuối nhà không có hoa.<br />

Câu 64. Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây<br />

(1) Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh <strong>học</strong> trên quy mô công nghiệp , tế<br />

bào nhận phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli có tốc độ sản sinh nhanh<br />

(2) Trong chọn giống tiến hành tự thụ phấn bắt buộc để giảm tỉ lệ đồng hợp.<br />

(3) Không sử dụng cơ thể lai F1 để làm giống vì ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau<br />

đó giảm dần ở các đời tiếp <strong>theo</strong>.


(4) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào <strong>học</strong> là sự nhân đôi và phân li đồng<br />

<strong>đề</strong>u của nhiễm sắc thể trong giảm phân.<br />

A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng. B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4)<br />

sai.<br />

C. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai. D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai.<br />

Câu 65. Cho các sự kiện diễn <strong>ra</strong> trong quá trình phiên mã:<br />

(1) ARN pôlime<strong>ra</strong>za bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).<br />

(2) ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ <strong>ra</strong> mạch gốc có <strong>chi</strong>ều 3' -<br />

5'.<br />

(3) ARN pôlime<strong>ra</strong>za trượt dọc <strong>theo</strong> mạch mã gốc trên gen có <strong>chi</strong>ều 3' - 5'.<br />

(4) Khi ARN pôlime<strong>ra</strong>za di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.<br />

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> trình tự đúng là<br />

A. (1) → (4) → (3) → (2) B. (1) → (2) → (3) → (4)<br />

C. (2) → (1) → (3) → (4) D. (2) → (3) → (1) → (4)<br />

Câu 66. Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:<br />

(1) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phiên mã.<br />

(2) Gen điều hòa qui định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận hành ngăn<br />

cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.<br />

(3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN- polime<strong>ra</strong>za có thể nhận biết và khởi đầu<br />

phiên mã là vùng khởi động.<br />

(4) Mô hình Operon không chứa gen điều hòa.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A.1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 67. Một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa phóng xạ N 15 . Được nuôi<br />

cấy trong môi trường chỉ có N 14 , quá trình phân <strong>chi</strong>a của vi khuẩn tạo <strong>ra</strong> 4 tế bào con. Số phân tử<br />

ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N 15 phóng xạ được tạo <strong>ra</strong> trong quá trình trên là<br />

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.<br />

Câu 68. Cho các thông tin sau đây:<br />

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.<br />

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.<br />

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.


(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng<br />

thành.<br />

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là<br />

A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và<br />

(4).<br />

Câu 69. Yếu tố nào sau đây là không cần <strong>thi</strong>ết để cho dịch mã xảy <strong>ra</strong>?<br />

A. Mẫu ADN B. Ribosome<br />

C. tARN D. Các enzym khác nhau và các<br />

protein<br />

Câu 70. Giả sử bạn được cung cấp một môi trường phù hợp với sự phân <strong>chi</strong>a của vi khuẩn E.<br />

coli, phóng xạ Thymine đã được thêm vào. Điều gì sẽ xảy <strong>ra</strong> nếu một tế bào nguyên phân một<br />

lần trong sự hiện diện của phóng xạ này?<br />

A. Một trong các tế bào con sẽ có ADN phóng xạ.<br />

B. Không tế bào con chứa phóng xạ.<br />

C. Thymine phóng xạ sẽ cặp với Guanine không phóng xạ.<br />

D. ADN phóng xạ có trong cả hai tế bào con .<br />

Câu 71. Khi một phân tử ADN được sao chép để tạo <strong>ra</strong> hai phân tử ADN mới chứa<br />

A. không có ADN mẹ. B. 25% của ADN mẹ.<br />

C. 50% của ADN mẹ. D. 75% của ADN mẹ.<br />

Câu 72. Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm<br />

phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào<br />

II. Các loại giao tử có thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể trên là:<br />

A. X A X a , X a X a , X A , X a , O. B. X A X A , X A X a , X A , X a , O.<br />

C. X A X A , X a X a , X A , X a , O. D. X A X a , O, X A , X A X A<br />

Câu 73. Những nhận định về sự di <strong>truyền</strong> quần thể dưới đây<br />

(1) Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho người họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với<br />

nhau do giao phối gần có thể xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn có hại.<br />

(2) Một trong những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec là không có đột biến<br />

và chọn lọc tự nhiên.<br />

(3) Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng ngày càng<br />

phong phú đa dạng về kiểu gen.<br />

(4) Quần thể 100% kiểu gen AA không cân bằng về mặt di <strong>truyền</strong>. Số nhận định đúng là


A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Câu 74. Những thông tin về HIV- AIDS dưới đây, có bao nhiêu thông tin không chính xác?<br />

(1) Sau quá trình xâm nhập vào tế bào người HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tổng hợp<br />

ADN trên khuôn ARN.<br />

(2) HIV lây <strong>truyền</strong> qua ba con đường chính là đường máu, tình dục không an toàn, <strong>từ</strong> mẹ sang<br />

con.<br />

(3) Mẹ bị nhiễm HIV sẽ di <strong>truyền</strong> sang con<br />

(4) HIV- AIDS chỉ có ở con người, không có ở loài khác.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 75. Đặc điểm không phải của cá thể tạo <strong>ra</strong> do nhân bản vô tính là<br />

A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh <strong>ra</strong> nó.<br />

B. có tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài sinh <strong>ra</strong> bằng phương pháp tự nhiên.<br />

C. được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> một tế bào xôma, không cần nhân tế bào sinh dục.<br />

D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.<br />

Câu 76. <strong>Có</strong> bao nhiêu nội dung không đúng dưới đây<br />

(1) Kết quả của hiện tượng giao phối gần là tạo ưu thế lai.<br />

(2) Tạo giống bằng phương pháp đột biến thường phổ biến trong chăn nuôi.<br />

(3) Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng cắt và nối ADN của<br />

plasmit ở những điểm xác định.<br />

(4) Thể đa bội lẻ thường chỉ nhân giống bằng phương pháp vô tính.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 77. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.<br />

Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao (P) , thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây<br />

thân thấp.<br />

Dự đoán nào sau đây đúng?<br />

A. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp <strong>chi</strong>ếm<br />

1/6.<br />

B. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F 2 xuất hiện kiểu gen lặn <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

C. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 thụ phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đời con<br />

thu được 50% cây thân cao.


D. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau.<br />

Câu 78. Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân<br />

bào. Cho biết bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu? Biết rằng quá trình phân bào diễn <strong>ra</strong><br />

bình thường<br />

A. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10 B. Kì giữa giảm phân 1,2n = 8<br />

C. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10 D. Kì giữa nguyên phân, 2n = 8<br />

Câu 79. Trong các tế bào nhân chuẩn, phản ứng phosphoryl hóa oxy hoá được xúc tác bởi các<br />

enzym khác nhau. Điều nào sau đây là đúng? Điều nào sai? Giải thích?<br />

A. Tất cả các enzyme này được mã hoá trong ADN nhân, được tổng hợp trong ribosome và<br />

đưa vào ty thể.<br />

B. Một số enzyme này được mã hoá trong ADN ty thể. mARN của chúng được đưa <strong>ra</strong> ngoài<br />

ty thể và các enzyme được tổng hợp trong ribosome ở tế bào chất. Sau đó các enzyme sau đó<br />

được đưa trở lại ty thể.<br />

C. Một số trong số chúng được mã hoá trong ADN ty thể và tổng hợp trong riboxom của ti<br />

thể<br />

D. Một mARN của ADN ty thể được đưa <strong>ra</strong> bên ngoài ty thể. Tổng hợp 1 enzyme và được<br />

nhập khẩu vào ty thể.<br />

Câu 80. Khi một thể thực khuẩn T2 lây nhiễm một tế bào Escheri<strong>chi</strong>a coli, thành phần nào của<br />

thể thực khuẩn xâm nhập vào tế bào chất của vi khuẩn?<br />

A. toàn bộ thực khuẩn B. protein C. chỉ có ADN D. vỏ<br />

capsit<br />

EG<br />

Câu 81. Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia<br />

eg<br />

giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo <strong>ra</strong>, giao tử abDEg <strong>chi</strong>ếm 2%. Số tế bào đã xảy <strong>ra</strong><br />

hoán vị gen là bao nhiêu?<br />

A. 64 B. 48 C. 16 D.32


Câu 82. Một dòng cây thuần chủng có <strong>chi</strong>ều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai<br />

của cùng loài đó cũng có <strong>chi</strong>ều cao trung bình là 24 cm. Khi các cây này lai với nhau cho F1<br />

cũng cao 24 cm . Tuy nhiên, khi F1 tự thụ phấn, F 2 hiển thị một loạt các độ cao ; số lượng lớn<br />

nhất là cây tương tự như P và F1, nhưng có khoảng 4/1000 số cây chỉ cao <strong>12</strong> cm và 4/1000 số<br />

cây cao 36 cm. Tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là bao nhiêu ? (Giả sử rằng các alen có vai trò đóng<br />

góp như nhau vào việc xác định <strong>chi</strong>ều cao cây).<br />

A. 3/4. B. 9/16. C. 56/256. D. 64/256<br />

Câu 83. Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3<br />

cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên<br />

có thể tạo <strong>ra</strong> tối <strong>thi</strong>ểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào?<br />

A. 3 ; AB, Ab, ab hoặc Ab, aB, ab B. 2; AB, ab hoặc Ab, aB.<br />

C. 4; AB, Ab, ab, aB. D. 6; AB, Ab, aB, ab, A, a<br />

Câu 84. Bệnh teo cơ một alen lặn trên NST X gây nên. Không có gen trên NST Y. Các nạn nhân<br />

gần như luôn là các chàng t<strong>ra</strong>i, và thường chết trước tuổi dậy thì. Lí do chính nào để rối loạn này<br />

hầu như không bao giờ gặp phải ở các cô gái?<br />

A. Sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào giới tính<br />

B. Do các chàng t<strong>ra</strong>i bị bệnh chết trước tuổi dậy thì<br />

C. Do nữ giới cần hai alen lặn mới biểu hiện thành bệnh teo cơ<br />

D. Do con t<strong>ra</strong>i chỉ cần một alen lặn đã biểu hiện thành bệnh<br />

Câu 85. Vợ chồng nhóm máu A, đứa con đầu của họ là t<strong>ra</strong>i nhóm máu O, con thứ 2 là gái máu<br />

A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ<br />

này sinh hai người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?<br />

A. 7/24 B. 9/32 C. 22/36 D. 11/36<br />

Câu 86. Bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. <strong>Có</strong> 2500 gia đình cả bố và mẹ bình thư<br />

ờng, 4992 người con bình thường và 150 người con da bạch tạng. Bao nhiêu con bình thường mà<br />

có bố mẹ bình thường và ít nhất một kiểu gen đồng trội?<br />

A. 4452. B. 4534. C. 4542. D. 4890.<br />

Câu 87. Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da bạch<br />

tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di <strong>truyền</strong>, có tới 91%<br />

dân số da bình thường.Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh<br />

con t<strong>ra</strong>i da bạch tạng là<br />

A. 2,66%. B. 2, 21%. C. 5,25% D. 5,77%.<br />

Câu 88. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A<br />

quy định cây quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục. Cho cây (P) có kiểu


gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện<br />

của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1<br />

là:<br />

A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn.<br />

B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục.<br />

C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có<br />

quả bầu dục.<br />

D. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục<br />

và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục.<br />

Câu 89. Nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của các loài thực vật là kết quả của một<br />

dãy phản ứng hóa <strong>học</strong> bao gồm nhiều bước và tất cả các sắc tố trung gian <strong>đề</strong>u có màu trắng. Ba<br />

dòng thuần chủng với hoa trắng (Trắng 1, 2 và 3) của loài này đã được lai với nhau và tỷ lệ sau<br />

của màu sắc đã thu được trong các con cháu nhu sau:<br />

Thứ tự Phép lai F1 F2(F1 X F1)<br />

1 Trắng 1 X Trắng 2 100% đỏ 9 đỏ: 7 trắng<br />

2 Trắng 2 X Trắng 3 100% đỏ 9 đỏ: 7 trắng<br />

3 Trắng 1 X Trắng 3 100% đỏ 9 đỏ: 7 trắng<br />

Trong các luận sau có bao nhiêu kết luận đúng<br />

1. Những kết quả này cho thấy màu hoa được điều khiển bởi hai gen.<br />

2. Cây F1 là tất cả các dị hợp tử đối với tất cả các gen điều khiển màu hoa.<br />

3. Một phép lai giữa một cá thể F1 của phép lai 1 và một cá thể trắng thuần chủng 3 cho đời con<br />

100% cá thể trắng.<br />

4. Một phần tư số con lai giữa một cá thể F1 của phép lai 1 và cá thể F1 của phép lai 3 được cho<br />

là có màu trắng.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 90. Các mô hình một chu kì tế bào khác nhau (<strong>từ</strong> A đến D) được trình bày dưới đây. Sắp<br />

xếp chúng đúng với các loại tế bào đã cho mà chúng đại diện. Giải thích?


Các loại tế bào<br />

I. Tế bào biểu mô người<br />

II. Tế bào phôi dê lên đến giai đoạn <strong>12</strong>8 tế bào<br />

III. Tế bào tuyến nước bọt ruồi giấm (Drosophila)<br />

IV. Động vật nguyên sinh<br />

A. I:D ; II:A ; III:C ; IV:B . B. I:A ; II:D ; III:C ; IV:B .<br />

C. I:B ; II:A ; III:C ; IV:D . D. I:D ; II:C ; III:A; IV:B .<br />

Câu 91. Một Operon có các trình tự nucleotit được đặt tên Q , R, S, T, U. Dưới đây là các đột<br />

biến mất đoạn và hậu quả xảy <strong>ra</strong> ở các trình tự. Trong các nhận xét dưới đây nhận định nào đúng,<br />

nhận định nào sai?<br />

1. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O<br />

2. Vùng Q có thể liên quan đến vùng khởi động<br />

3. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng vận hành<br />

4. Đoạn R, U chắc chắn liên quan đến gen điều hòa<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 92. Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng<br />

quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây


thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây<br />

F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với<br />

tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?<br />

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.<br />

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.<br />

(3) Ở F 2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 64,72%.<br />

(4) F1 xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 8%.<br />

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 24,84%<br />

A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4).<br />

C. (1), (2) và (5). D. (2), (3) và (5).<br />

Câu 93. Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy<br />

định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong co thể <strong>theo</strong> sơ<br />

đồ sau:<br />

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các<br />

alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi<br />

chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển<br />

hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H<br />

kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới. Theo lí thuyết, các con<br />

của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?<br />

(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. (2) Chỉ bị bệnh H.<br />

(3) Chỉ bị bệnh G. (4) Không bị đồng thời cả hai bệnh<br />

G và H.<br />

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.<br />

Câu 94. Ở một loài thực vật, khi cho cây quả tròn lai phân tích thu được F1 có tỉ lệ 3 cây quả<br />

dài: 1 cây quả tròn. Cho tất cả các cây quả dài ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây quả<br />

dài thu được ở F 2 là:<br />

A. 1/36 B. 16/36 C. 1/18 D. 17/18


Câu 95. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> của một bệnh ở người do một trong hai alen<br />

của một gen quy định.<br />

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu<br />

lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 là<br />

A. 4/9. B. 7/15 C. 29/30. D. 3/5.<br />

Câu 96 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. Mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>từ</strong> một điểm xác định và chồng gối lên nhau.<br />

B. Các loài sinh vật <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong> trừ một vài ngoại lệ.<br />

C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin.<br />

D. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi<br />

polypeptit.<br />

Câu 97 (Nhận biết): Định nghĩa nào sau đây về gen là đầy đủ nhất? Chọn câu trả <strong>lời</strong> đúng:<br />

A. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc mã hóa<br />

cho một chuỗi polipeptit.<br />

B. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin như gen điều<br />

hòa, gen khởi động, gen vận hành.<br />

C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin quy định tính trạng.<br />

D. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin, vận<br />

chuyển và ribôxôm.<br />

Câu 98 (Nhận biết): Điều nào không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so<br />

với sinh vật nhân sơ?<br />

A. Nguyên tắc và nguyên <strong>liệu</strong> phiên mã.<br />

B. Số loại mARN.<br />

C. <strong>Có</strong> hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành.<br />

D. Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polyme<strong>ra</strong>za tham gia. Mỗi quá trình phiên<br />

mã tạo <strong>ra</strong> mARN, tARN và rARN <strong>đề</strong>u có ARN polyme<strong>ra</strong>za riêng xúc tác.


Câu 99 (Nhận biết): Anticodon là bộ ba trên:<br />

A. tARN. B. mạch mã gốc ADN.<br />

C. mARN. D. ADN.<br />

Câu 100 (Thông hiểu): Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì<br />

vùng khởi động (promotor) là<br />

A. nơi mà ARN polyme<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.<br />

B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.<br />

C. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình<br />

phiên mã.<br />

D. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình t<strong>ra</strong>o đổi chất<br />

của tế bào hình thành nên tính trạng.<br />

Câu 101 (Nhận biết): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức<br />

chế ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách:<br />

A. gắn vào vùng vận hành. B. gắn vào vùng khởi động.<br />

C. liên kết với enzym ARNpolyme<strong>ra</strong>za . D. liên kết với chất cảm ứng.<br />

Câu 102 (Thông hiểu): Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của<br />

gen?<br />

A. Thay thế cặp A-T bằng cặp T- A. B. Mất một cặp nuclêôtit.<br />

C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G- X.<br />

Câu 103 (Nhận biết): Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ<br />

A. là phân tử ADN dạng vòng. B. là phân tử ADN dạng thẳng.<br />

C. là phân tử ADN liên kết với prôtêin. D. là phân tử ARN.<br />

Câu 104 (Nhận biết): Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc<br />

nucleoxom là khoảng<br />

o<br />

o<br />

A. 496,4 A B. 140 A<br />

C. 146 A<br />

D. 992<br />

Câu 105 (Thông hiểu): Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui<br />

định màu quả vàng. Cho cây quả đỏ thuần chủng 2n giao phấn với cây quả vàng 2n thu được F1.<br />

Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo <strong>ra</strong>. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về<br />

F1 nói trên?<br />

A. Đều là các thể dị hợp. B. Đều là các thể tam bội.<br />

C. Đều là các thể lưỡng bội. D. Đều là các thể dị bội.<br />

o<br />

o<br />

A


Câu 106 (Nhận biết): Loại đột biến nào sau đây được phát sinh trong quá trình nguyên phân<br />

A. Đột biến xoma và đột biến tiền phôi B. Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi<br />

C. Đột biến giao tử và đột biến xoma D. Chỉ có đột biến xoma<br />

Câu 107 (Thông hiểu): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di<br />

<strong>truyền</strong><br />

(1) Mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ ba.<br />

(2) <strong>Có</strong> tất cả 62 bộ ba.<br />

(3) <strong>Có</strong> 3 mã di <strong>truyền</strong> là mã kết thúc.<br />

(4) <strong>Có</strong> 60 mã di <strong>truyền</strong> mã hóa cho các axit amin<br />

(5) Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo <strong>ra</strong> tất cả 37 bộ ba không có nuclêôtit loại A.<br />

(6) Tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong> có nghĩa là mỗi loài sử dụng một bộ mã di <strong>truyền</strong> riêng.<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.<br />

Câu 108 (Thông hiểu): Số bộ ba mã hoá không có ađênin là<br />

A. 16. B. 27. C. 37. D. 32.<br />

Câu 109 (Nhận biết): Cho các vai trò sau:<br />

(1) Tổng hợp đoạn mồi.<br />

(2) Tách hai mạch ADN thành hai mạch đơn.<br />

(3) Nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.<br />

(4) Tháo xoắn phân tử ADN.<br />

(5) Tổng hợp mạch đơn mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’-3’ dựa trên mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’-5’.<br />

Các vai trò của ARN polyme<strong>ra</strong>za trong quá trình phiên mã là:<br />

A. (2), (4), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (3), (4), (5).<br />

Câu 110 (Nhận biết): Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac ở E.colikhông<br />

hoạt động?<br />

A. Khi trong tế bào không có lactose.<br />

B. Khi môi trường có hoặc không có lactose.<br />

C. Khi môi trường có nhiều lactose.<br />

D. Khi trong tế bào có lactose.


Câu 111 (Thông hiểu): Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với<br />

sinh vật nhân sơ vì<br />

A. tế bào nhân chuẩn có kích thước bé hơn tế bào nhân sơ.<br />

B. ở hầu hết nhân thực, tế bào có sự <strong>chuyên</strong> hóa về cấu tạo, phân hoá về chức năng.<br />

C. môi trường sống của tế bào nhân chuẩn biến đổi nhiều hơn so với tế bào nhân sơ.<br />

D. ở tế bào nhân chuẩn, mỗi gen phải đảm nhiệm nhiều công việc hơn.<br />

Câu 1<strong>12</strong> (Thông hiểu): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì<br />

tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.<br />

B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh<br />

đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.<br />

C. Tất cả các dạng đột biến gen <strong>đề</strong>u có hại cho thể đột biến.<br />

D. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất<br />

thành phần axit amin của chuỗi polypeptit do gen đó tổng hợp.<br />

Câu 113 (Thông hiểu): Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc<br />

thể giới tính<br />

A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.<br />

B. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.<br />

C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.<br />

D. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.<br />

Câu 114 (Nhận biết): Trường hợp nào dưới đây thuộc thể lệch bội?<br />

A. Tế bào sinh dưỡng mang 3 NST thuộc 1 cặp NST nào đó.<br />

B. Tế bào giao tử mang 2n NST.<br />

C. Tế bào giao tử mang n NST.<br />

D. Tế bào sinh dưỡng mang 2 NST thuộc 1 cặp NST nào đó.<br />

Câu 115 (Nhận biết): Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?<br />

(1) Enzym ADN polyme<strong>ra</strong>za tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→3’.<br />

(2) Enzym ARN polyme<strong>ra</strong>za di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’→5’.<br />

(3) Enzym ADN polyme<strong>ra</strong>za chỉ hoạt động khi đã có đoạn mồi ARN.


(4) Mạch mới được tổng hợp liên tục (sợi dẫn đầu) có <strong>chi</strong>ều tổng hợp cùng <strong>chi</strong>ều với sự phát<br />

triển của chạc nhân đôi.<br />

(5) Enzym ligaza có nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki lại với nhau để hình thành mạch đơn hoàn<br />

chỉnh.<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Câu 116 (Thông hiểu): Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở quá<br />

trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh<br />

vật nhân sơ?<br />

1. <strong>Có</strong> sự hình thành các đoạn Okazaki.<br />

2. Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.<br />

3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu của quá trình tái bản.<br />

4. <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

5. Enzym ADN polyme<strong>ra</strong>za không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.<br />

6. Sử sụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên <strong>liệu</strong>.<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 117 (Thông hiểu): Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự thể hiện vai<br />

trò của nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit?<br />

1. Nhân đôi ADN. 2. Hình thành mạch polypeptit<br />

3. Phiên mã. 4. Mở xoắn.<br />

5. Dịch mã. 6. Đóng xoắn.<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 118 (Thông hiểu): Một phân tử mARN dài 4080Å được <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> vi khuẩn E.colicó tỉ lệ<br />

các loại nuclêôtit A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN<br />

này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có <strong>chi</strong>ều dài bằng <strong>chi</strong>ều dài phân tử mARN.<br />

Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là bao<br />

nhiêu?<br />

A. G = X = 480, A = T = 720. B. G = X = 640, A = T = 560.<br />

C. G = X = 720, A = T = 480. D. G = X = 560, A = T = 640.<br />

Câu 119 (Vận dụng): Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzym phân <strong>giải</strong><br />

lactose ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các<br />

khẳng định nào dưới đây có thể <strong>giải</strong> thích được trường hợp này?<br />

1. Vùng vận hành (ope<strong>ra</strong>tor) đã bị đột biến nên không còn nhận biết <strong>ra</strong> chất ức chế.


2. Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.<br />

3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzym phân <strong>giải</strong> lactose đã bị đột biến.<br />

4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.<br />

A. 1,2. B. 2,3. C. 1,3,4. D. 1,2,3.<br />

Câu <strong>12</strong>0 (Thông hiểu): Một vi khuẩn bị đột biến gen nên có khả năng tổng hợp được enzym<br />

phân <strong>giải</strong> lactoza ngay cả khi có hoặc không có lactose trong môi trường. Nguyên nhân nào sau<br />

đây dẫn đến hiện tượng trên ?<br />

1. Đột biến đã xảy <strong>ra</strong> ở vùng vận hành làm cho prôtêin ức chế không bám được.<br />

2. Đột biến đã xảy <strong>ra</strong> ở vùng khởi động làm cho enzym ARN polyme<strong>ra</strong>za không bám vào được.<br />

3. Đột biến đã xảy <strong>ra</strong> ở gen điều hòa làm cho prôtêin ức chế mất chức năng.<br />

4. Đột biến đã xảy <strong>ra</strong> ở nhóm gen cấu trúc.<br />

A. 1, 3 B. 3, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 3<br />

Câu <strong>12</strong>1 (Thông hiểu): Do đột biến gen qui định Hb; Kiểu gen sau đây không mắc bệnh sốt<br />

rét?<br />

A. HbSHbs. B. HbSHbS.<br />

C. HbsHbs. D. Tất cả các kiểu gen trên.<br />

Câu <strong>12</strong>2 (Nhận biết): Giải thích nào sau đây liên quan đến đột biến gen là đúng?<br />

A. Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể.<br />

B. Đột biến gen luôn làm rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin nên có hại.<br />

C. Đột biến gen làm mất cả bộ ba nuclêôtit thì gây hại nhiều hơn đột biến gen chỉ làm mất một<br />

cặp nuclêôtit.<br />

D. Hậu quả của đột biến gen không phụ thuộc vào vị trí xảy <strong>ra</strong> đột biến.<br />

Câu <strong>12</strong>3 (Thông hiểu): Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể dẫn tới bao nhiêu nhiêu hệ quả<br />

sau đây?<br />

I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.<br />

II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.<br />

III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.<br />

IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.<br />

V. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.<br />

VI. Làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.


A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Câu <strong>12</strong>4 (Thông hiểu): Vào kì đầu của giảm phân I, sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không tương ứng giữa 2<br />

cromatit thuộc cùng 1 cặp NST tương đồng sẽ gây <strong>ra</strong><br />

1. đột biến lặp đoạn NST. 2. đột biến chuyển đoạn NST.<br />

3. đột biến mất đoạn NST. 4. đột biến đảo đoạn NST.<br />

Số phương án đúng là<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu <strong>12</strong>5 (Thông hiểu): Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân<br />

tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các<br />

kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1:2:1?<br />

(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa.<br />

(3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.<br />

Số đáp án đúng là<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu <strong>12</strong>6 (Thông hiểu): Một hợp tử trải qua <strong>12</strong> lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu<br />

tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào<br />

con <strong>đề</strong>u nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh <strong>ra</strong> 4024 tế bào con. Thứ đợt xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến lần thứ nhất và thứ hai lần lượt là<br />

A. lần 6 và lần 9. B. lần 8 và lần 11. C. lần 5 và lần 8. D. lần 7 và lần 10.<br />

Câu <strong>12</strong>7 (Nhận biết): Cho các đặc điểm về quá trình tự nhân đôi ADN<br />

thực hiện <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn<br />

(2) ADNpolyme<strong>ra</strong>za tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’<br />

(3) Từ 1ADN mẹ tạo <strong>ra</strong> 2ADN con giống nhau và giống mẹ.<br />

(4) <strong>Có</strong> sự tham gia của nhiều loại ADNpolyme<strong>ra</strong>za giống nhau<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu <strong>12</strong>8 (Vận dụng): Một gen dài 0,51 micromet. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp, mỗi gen con tạo<br />

<strong>ra</strong> sao mã 2 lần. Trên mỗi phân tử mARN được tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có cùng số ribôxôm trượt qua và đã sử<br />

dụng của môi trường 55888 axitamin để tổng hợp nên các phân tử prôtêin hoàn chỉnh. Tính số<br />

ribôxôm trượt trên mỗi phân tử mARN<br />

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.


Câu <strong>12</strong>9 (Vận dụng): Khi tổng hợp một phân tử mARN,một gen bị hủy 2520 liên kết hiđrô và<br />

cần cung cấp 315X và 405G.Đợt phiên mã thứ nhất không vượt quá 5 lần, gen cần 225A;đợt<br />

phiên mã khác gen cần 315A. Số lần phiên mã của đợt thứ nhất và đợt thứ hai lần lượt là<br />

A. 5 và 7 B. 3 và 5 C. 4 và 6 D. 4 và 7<br />

Câu 130 (Thông hiểu): Khi nói về điều hòa hoạt động gen có các nội dung:<br />

1. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen ở trạng thái hoạt động chỉ có một số ít gen đóng vai trò<br />

điều hòa hoặc không hoạt động.<br />

2. Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tạo <strong>ra</strong>.<br />

3. Operon Lac bao gồm nhóm gen cấu trúc, gen điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành.<br />

4. Vùng vận hành là nơi ARN polyme<strong>ra</strong>za bám vào và khởi động quá trình phiên mã.<br />

5. Khi môi trường có lactose, các phân tử này liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc<br />

không gian của prôtêin, tạo điều cho ARN polyme<strong>ra</strong>za tiến hành dịch mã.<br />

6. Ứng dụng quá trình điều hòa hoạt động gen, con người có thể nghiên cứu chữa trị bệnh ung<br />

thư bằng cách đưa prôtêin ức chế ngăn cho khối u không phát triển.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 131 (Thông hiểu): Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm phân tử prôtêin do gen đột biến<br />

mã hoá ngắn hơn do với trước khi bị đột biến do:<br />

A. Đột biến làm đổi một codon có nghĩa thành một codon vô nghĩa dẫn đến việc làm kết thúc quá<br />

trình <strong>giải</strong> mã sớm hơn so với khi chưa đột biến.<br />

B. Làm tái sắp xếp trật tự của các nuclêôtit trong cấu trúc của gen dẫn đến làm việc giảm số<br />

codon.<br />

C. Axit amin bị thay đổi trong cấu trúc của phân tử prôtêin sẽ bị cắt đi sau khi <strong>giải</strong> mã.<br />

D. Đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều<br />

codon có thể cùng mã hoá cho một axit amin.<br />

Câu 132 (Thông hiểu): Điều không đúng khi xét đến trường hợp đột biến trở thành thể đột biến<br />

A. Đột biến A thành a tồn tại trong trạng thái dị hợp.<br />

B. Hai đột biến lặn cùng alen của 2 giao tử đực và cái gặp nhau trong thụ tinh tạo thành kiểu gen<br />

đồng hợp.<br />

C. Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, không có alen trên Y hoặc trên Y không có<br />

alen trên X <strong>đề</strong>u trở thành thể đột biến ở cơ thể XY.


D. Đột biến ở trạng thái trội a thành A hoặc đột biến nguyên ở trạng thái lặn do môi trường thay<br />

đổi chuyển thành trội. Đột biến nhiễm sắc thể.<br />

Câu 133 (Nhận biết): Điều khẳng định nào sau đây là đúng?<br />

A. Đa số động vật bậc cao, giới tính thường quy định bởi các gen nằm trên NST X và Y.<br />

B. Ở hầu hết loài giao phối, giới tính được hình thành trong quá trình phát triển cá thể.<br />

C. Môi trường không có vai trò trong việc hình thành giới tính của sinh vật.<br />

D. Gà mái có kiểu NST giới tính XX.<br />

Câu 134 (Vận dụng): Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực,<br />

số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I <strong>chi</strong>ếm 16%, mọi diễn<br />

biến còn lại của giảm phân <strong>đề</strong>u bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai<br />

về phép lai trên?<br />

-Trong số các hợp tử được tạo <strong>ra</strong> ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến.<br />

-Trong số các hợp tử được tạo <strong>ra</strong> ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.<br />

-Hợp tử aaBb <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 30,2%<br />

-Hợp tử aaBb <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10,5%<br />

-Hợp tử chứa aa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 21%<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


Câu 135 (Nhận biết): Một trong những đặc điểm của thường biến là<br />

A. Xuất hiện đồng loạt <strong>theo</strong> một hướng xác định.<br />

B. <strong>Có</strong> thể có lợi, hại hoặc trung tính.<br />

C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.<br />

D. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> được cho đời sau và là nguyên <strong>liệu</strong> của tiến hóa.<br />

Câu 136 (Nhận biết): Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của quy luật phân ly <strong>theo</strong> quan điểm của di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

hiện đại là<br />

A. Sự phân ly và tái tổ hợp của cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> trong giảm phân và thụ tinh.<br />

B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh.<br />

C. Sự phân ly đồng <strong>đề</strong>u của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân.<br />

D. Sự phân ly của cặp NST tương đồng trong nguyên phân.<br />

Câu 137 (Nhận biết): Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình<br />

tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc có chức năng:<br />

A. Mang tín hiệu mở đầu của dịch mã.<br />

B. Mang tín hiệu kết thúc của quá trình dịch mã.<br />

C. Mang tín hiệu kết thúc của quá trình phiên mã.<br />

D. Mang tín hiệu mở đầu của quá trình phiên mã.<br />

Câu 138 (Nhận biết): Hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết xảy <strong>ra</strong> khi<br />

A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.<br />

B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.<br />

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.<br />

D. Không có hiện tượng tương tác gen và di <strong>truyền</strong> liên kết giới tính.<br />

Câu 139 (Nhận biết): Trong di <strong>truyền</strong> tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì<br />

A. Gen của bố luôn bị át.<br />

B. Hợp tử chỉ có NST của mẹ.<br />

C. Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ.<br />

D. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng.<br />

Câu 140 (Thông hiểu): Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các<br />

cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng


A. Sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.<br />

B. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.<br />

C. Luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotit giống nhau.<br />

D. Luôn có tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.<br />

Câu 141 (Nhận biết): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.<br />

B. Phần lớn đột biến gen xảy <strong>ra</strong> trong quá trình nhân đôi ADN.<br />

C. Đột biến gen là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.<br />

D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.<br />

Câu 142 (Thông hiểu): Hiện tượng gen đa hiệu giúp <strong>giải</strong> thích<br />

A. Kết quả của hiện tượng thường biến.<br />

B. Hiện tượng biến dị tổ hợp.<br />

C. Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng.<br />

D. Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.<br />

Câu 143 (Nhận biết): Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội<br />

hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình<br />

tối đa là<br />

A. 4 kiểu hình, <strong>12</strong> kiểu gen. B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.<br />

C. 8 kiểu hình, <strong>12</strong> kiểu gen. D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.<br />

Câu 144 (Thông hiểu): Khi nói về sự di <strong>truyền</strong> của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của<br />

NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn nữ giới.<br />

B. Gen của mẹ chỉ <strong>truyền</strong> cho con t<strong>ra</strong>i mà không <strong>truyền</strong> cho con gái.<br />

C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.<br />

D. Gen của bố chỉ di <strong>truyền</strong> cho con gái mà không di <strong>truyền</strong> cho con t<strong>ra</strong>i.<br />

Câu 145 (Nhận biết): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có<br />

mức phản ứng giống nhau.


B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được<br />

gọi là mức phản ứng của kiểu gen.<br />

C. Mức phản ứng của một kiểu gen là <strong>tập</strong> hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi<br />

trường biến đổi.<br />

D. <strong>Có</strong> thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính<br />

bằng các gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi <strong>theo</strong> dõi các đặc điểm của<br />

chúng.<br />

Câu 146 (Thông hiểu): Kiểu gen của cá không vảy là Bb, cá có vảy là bb. Kiểu gen BB làm trứng<br />

không nở, tính <strong>theo</strong> lý thuyết phép lai giữa các con cá không vảy sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là<br />

A. 3/4 cá không vảy : 1/4 cá có vảy. B. 100% cá không vảy.<br />

C. 2/3 cá không vảy : 1/3 cá có vảy. D. 1/3 cá không vảy : 2/3 cá có vảy.<br />

Câu 147 (Nhận biết): Vai trò của enzyme ADN polime<strong>ra</strong>se trong quá trình nhân đôi ADN là<br />

A. Nối các akazaki với nhau.<br />

B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch của ADN.<br />

C. Lắp ráp các nucleotit tự do <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.<br />

D. Tháo xoắn phân tử ADN.<br />

Câu 148 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng liên kết gen?<br />

A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lương NST có trong bộ NST đơn<br />

bội của loài.<br />

B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.<br />

C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.<br />

D. Các gen trên cùng một NST di <strong>truyền</strong> cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.<br />

Câu 149 (Vận dụng): Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1<br />

tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết phép lai AaBbGgHh x AaBbGgHh sẽ<br />

cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ là<br />

A. 9/64. B. 81/256. C. 27/64. D. 27/256.<br />

Câu 150 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng<br />

thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây<br />

hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời<br />

con gồm<br />

A. 100% cây hoa đỏ. B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng.<br />

C. 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa trắng. D. 100% cây hoa trắng.


Câu 151 (Thông hiểu): Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây?<br />

A. Gen → mARN → polipeptit → protein → tính trạng.<br />

B. Gen → mARN → tARN → polipeptit → tính trạng.<br />

C. Gen → rARN → mARN → protein → tính trạng.<br />

D. ADN → tARN → protein → polipeptit → tính trạng.<br />

Câu 152 (Nhận biết): Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là<br />

Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong<br />

các bộ NST sau đây?<br />

A. AaaBbDd. B. AaBbEe. C. AaBbDEe. D. AaBbDdEe.<br />

Câu 153 (Nhận biết): Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính<br />

trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường, gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình<br />

thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương<br />

ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt bình thường và có da bạch tạng, con<br />

t<strong>ra</strong>i vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy <strong>ra</strong> kiểu gen của mẹ,<br />

bố là<br />

M M M<br />

A. DdX X DdX Y<br />

B.<br />

M m M<br />

C. ddX X DdX Y<br />

D.<br />

DdX X<br />

DdX X<br />

ddX Y<br />

M m M<br />

DdX Y<br />

M m M<br />

Câu 154 (Thông hiểu): Đem lai giữa bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây<br />

thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% cây thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F 1 tự thụ phấn thu<br />

được F 1 gồm 9 cao, tròn, thơm : 3 cao, dài, không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp, dài, không<br />

thơm.<br />

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Kiểu gen của F 1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di <strong>truyền</strong> liên kết không hoàn toàn và<br />

phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại.<br />

B. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai trên gồm quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen<br />

hoàn toàn.<br />

C. Kiểu gen của F 1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp di <strong>truyền</strong> liên kết hoàn toàn và phân lý<br />

độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại.<br />

D. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai trên gồm quy luật phân ly độc lập, tương tác gen át chế.<br />

Câu 155 (Vận dụng): Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định.<br />

Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa<br />

hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ : 2/4 cây hoa hồng : 1/4 cây<br />

hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên<br />

hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?


(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ <strong>đề</strong>u có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.<br />

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị<br />

hợp.<br />

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ<br />

50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.<br />

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

o<br />

Câu 156 (Thông hiểu): Một gen cấu trúc dài 4080 A có tỉ lệ A/G = 1,5; gen này bị đột biến thay<br />

thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit <strong>từ</strong>ng loại của gen sau đột biến là<br />

A. A = T = 720; G = X = 480. B. A = T = 719; G = X = 481.<br />

C. A = T = 419; G = X = 721. D. A = T = 721; G = X = 479.<br />

Câu 157 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen B quy<br />

định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng, các gen<br />

phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F 1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ :<br />

3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không<br />

xảy <strong>ra</strong> đột biến <strong>theo</strong> lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F 1 là<br />

A. 3:1:3:1 B. 1:1:1:1:1:1:1:1 C. 2:1:1:1:1:1 D. 2:1:1:2:1:1<br />

Câu 158 (Thông hiểu): Ở cả chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ<br />

là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường<br />

cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly<br />

kiểu hình 110 quả màu đỏ : 10 quả màu vàng đời con là<br />

A. AAaa Aa và AAaa Aaaa<br />

B. AAaa aa<br />

và AAaa Aaaa<br />

C. AAaa Aa và AAaa AAaa<br />

D. AAaa Aa và AAaa aaaa<br />

Câu 159 (Nhận biết): Cho biết các bước của một quy trình như sau:<br />

1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.<br />

2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.<br />

3. Tạo <strong>ra</strong> các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.<br />

4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.<br />

Để xác minh mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đó ở cây trồng người ta<br />

phải thực hiện quy trình <strong>theo</strong> thứ tự các bước là:<br />

A. 3 → 1 → 2 → 4. B. 3 → 2 → 1 → 4. C. 1 → 2 → 3 → 4. D. 1 → 3 → 2 → 4.


Câu 160 (Thông hiểu): Đem lai giữa bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương<br />

phản thu được F 1 100% cây cao, lá to, quả dài. Cho F 1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ<br />

quả ngắn thu được F 2 bao gồm 3 nhỏ, cao, dài : 3 thấp, to, ngắn : 1 cao, nhỏ, ngắn : 1 thấp, to, dài.<br />

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai trên là quy luật di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính, liên kết<br />

gen không hoàn toàn, kiểu gen của F 1 dị hợp 3 cặp gen.<br />

B. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai trên là quy luật di phân ly, quy luật phân ly độc lập, liên<br />

kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F 1 dị hợp 3 cặp gen.<br />

C. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai trên là quy luật di phân ly, di <strong>truyền</strong> liên kết gen hoàn<br />

toàn, kiểu gen của F 1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp.<br />

D. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai trên là quy luật di phân ly, liên kết gen không hoàn toàn,<br />

kiểu gen của F 1 dị hợp 3 cặp gen.<br />

Câu 161 (Thông hiểu): Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm vùng không tương đồng<br />

của NST giới tính X, alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho<br />

con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F 1 toàn vảy đỏ. Cho F 1 giao<br />

phối với nhau thu được F 2 có kiểu hình phân ly <strong>theo</strong> tỷ lệ 75% con vảy đỏ : 25% con vảy trắng, tất<br />

cả các con vảy trắng <strong>đề</strong>u là con cái. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện gen không phụ<br />

thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?<br />

A. Nếu cho F 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F 3 các con cái vảy trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 50%.<br />

B. F 2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 25% : 50% : 25%.<br />

C. Nếu cho F 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 43,75%.<br />

D. Nếu cho F 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ <strong>12</strong>,5%.<br />

Câu 162 (Thông hiểu): Đem lai giữa bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F 1<br />

đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F 1 giao phấn với nhau thì thu được F 2 gồm: 81 tím, cao : 27<br />

tím, thấp : 54 hồng, cao : 18 hồng, thấp : 9 trắng, cao : 3 trắng, thấp. Câu khẳng định nào sau đây<br />

đúng?<br />

A. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, hoán vị gen, di<br />

<strong>truyền</strong> liên kết gen, kiểu gen của F 1 là dị hợp 3 cặp gen.<br />

B. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, hoán vị gen,<br />

tương tác gen, kiểu gen của F 1 là dị hợp 3 cặp gen.<br />

C. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, tương tác gen<br />

cộng gộp, kiểu gen của F 1 là dị hợp 2 cặp gen.<br />

D. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, tương tác gen<br />

bổ trợ, kiểu gen của F 1 là dị hợp 3 cặp gen.<br />

Câu 163 (Nhận biết): Loại bazơ nitơ nào liên kết bổ sung với U<strong>ra</strong>xin?


A. Timin. B. Guanin. C. Ađênin. D. Xitôzin.<br />

Câu 164 (Nhận biết): Ý nghĩa của hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết gen là:<br />

A. định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp.<br />

B. tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống.<br />

C. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di <strong>truyền</strong> bền vững <strong>từ</strong>ng nhóm gen quý.<br />

D. tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau.<br />

Câu 165 (Thông hiểu): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn<br />

toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân<br />

thấp. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, ở F 2 thân cao <strong>chi</strong>ếm 17,5%. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết,<br />

trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 25% B. <strong>12</strong>,5% C. 5%. D. 20%.<br />

Câu 166 (Thông hiểu): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:<br />

(1) AaaaBBbb x AAAABBBb. (2) AaaaBBBB x AaaaBBbb.<br />

(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb x AAAABBBb.<br />

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình<br />

thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại kiểu<br />

gen?<br />

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 167 (Nhận biết): <strong>Có</strong> bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối?<br />

(1) Thành phần kiểu gen đặc trưng, ổn định qua các thế hệ.<br />

(2) Duy trì sự đa dạng di <strong>truyền</strong>.<br />

(3) Làm tăng dần tần số kiểu gen.<br />

(4) Tạo nên một lượng biến dị di <strong>truyền</strong> rất lớn trong quần thể.<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 168 (Nhận biết): Trong công tác tạo giống, muốn tạo <strong>ra</strong> một giống vật nuôi có thêm đặc<br />

tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?<br />

A. Gây đột biến. B. Lai tạo. C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào.<br />

Câu 169 (Nhận biết): Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo <strong>ra</strong> bằng phương<br />

pháp:<br />

A. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.<br />

B. dung hợp tế bào trần.


C. tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.<br />

D. nuôi cấy hạt phấn.<br />

Câu 170 (Vận dụng): Cho hai cây <strong>đề</strong>u có hai cặp gen dị hợp tử giao phấn với nhau thu được đời<br />

con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn.<br />

Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?<br />

(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.<br />

(2) Hoán vị gen có thể chỉ xảy <strong>ra</strong> ở một giới.<br />

(3) Hoán vị gen có thể xảy <strong>ra</strong> ở cả hai giới.<br />

(4) Các gen có thể liên kết hoàn toàn.<br />

(5) Đời con có tối đa 9 loại kiểu gen.<br />

(6) Đời con có tối <strong>thi</strong>ểu 3 loại kiểu gen.<br />

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.<br />

Câu 171 (Thông hiểu): Ở cà chua, gen A: thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen<br />

cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa 2 giống cà<br />

chua thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F 1 . Khi cho F 1 tự thụ phấn<br />

thì F 2 sẽ phân tính <strong>theo</strong> tỉ lệ:<br />

A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục<br />

B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, tròn.<br />

C. 3 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục.<br />

D. 9 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp, bầu dục.<br />

Câu 172 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B, b) phân li độc lập cùng<br />

quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ;<br />

khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho<br />

kiểu hình hoa hồng; khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy <strong>ra</strong><br />

đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T)<br />

thuộc loài này?<br />

(1) Cho cây T tự thụ phấn.<br />

(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.<br />

(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.<br />

(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.<br />

(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.<br />

(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.


A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.<br />

Câu 173 (Nhận biết): Loại axit nuclêic đóng vai trò như “người phiên dịch” cho quá trình dịch<br />

mã là:<br />

A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.<br />

Câu 174 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B: hoa đỏ, alen<br />

b: hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp<br />

về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, trong số cây thân<br />

cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 1/3 B. 3/16. C. 2/3 D. 1/8.<br />

Câu 175 (Thông hiểu): Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu<br />

được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con<br />

đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng.<br />

Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:<br />

A. 24/41. B. 19/54. C. 31/54. D. 7/9.<br />

Câu 176 (Thông hiểu): Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng<br />

tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Tiếp tục cho F1 lai phân<br />

tích, nếu đời lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 thì hai tính trạng đó di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật:<br />

A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác gen. D. hoán vị gen.<br />

Câu 177 (Thông hiểu): Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mỗi gen quy<br />

định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả hai bên bố mẹ<br />

với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ < 18,75%.<br />

B. <strong>Có</strong> 2 loại trong các loại kiểu hình ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bằng nhau.<br />

C. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình.<br />

D. Kiểu hình lặn về hai tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ < 6,25%.<br />

Câu 178 (Nhận biết): Trong kỹ thuật chuyển gen ở động vật, phương pháp thông dụng nhất là:<br />

A. vi tiêm. B. biến nạp<br />

C. cấy nhân có gen đã cải biến. D. cây <strong>truyền</strong> phối.<br />

Câu 179 (Nhận biết): Phân tử Hêmôglôbin gồm 2 chuỗi polypeptit alpha và 2 chuỗi polypeptit<br />

bêta. Phân tử hêmôglôbin có cấu trúc:<br />

A. bậc 2 B. bậc 3 C. bậc 4 D. bậc 1.<br />

Câu 180 (Thông hiểu): Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di <strong>truyền</strong> 0,1AA: 0,4 Aa: 0,5<br />

aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là:


A. 0,9 B. 0,<strong>12</strong>5. C. 0,42 D. 0,25.<br />

Câu 181 (Thông hiểu): Phân tích thành phần của các axit nuclêic, <strong>tách</strong> <strong>chi</strong>ết <strong>từ</strong> 3 chủng virut,<br />

thu được kết quả như sau:<br />

Chủng A: A = U = G = X = 25%.<br />

Chủng B: A = G = 20%; X = U = 30%.<br />

Chủng C: A = T = G = X = 25%.<br />

Vật chất di <strong>truyền</strong> của<br />

A. chủng A là ARN còn chủng B và C là ADN.<br />

B. chủng A và B là ARN còn chủng C là ADN.<br />

C. cả ba chủng <strong>đề</strong>u là ARN.<br />

D. cả 3 chủng <strong>đề</strong>u là ADN.<br />

Câu 182 (Thông hiểu): Ở một loài sinh vật, xét một lôcut gồm 2 alen A và a trong đó alen A là<br />

một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến <strong>từ</strong> alen A. Một<br />

tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit cần <strong>thi</strong>ết cho<br />

quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061 A và 7532G.<br />

Cho các kết luận sau:<br />

(1) Gen A có <strong>chi</strong>ều dài lớn hơn gen a.<br />

(2) Gen A có G = X = 538; A = T = 362.<br />

(3) Gen a có A = T = 360; G = X = 540.<br />

(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng 1 cặp G – X.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 1. B. 2. C. 0. D. 3.<br />

Câu 183 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a<br />

quy định hoa vàng. Ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là<br />

0,6 AA: 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính <strong>theo</strong> lí<br />

thuyết tỷ lệ cây hoa đỏ ở F1 là:<br />

A. 64%. B. 96%. C. 90%. D. 32%.<br />

Câu 184 (Nhận biết): Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có cấu tạo gồm:<br />

A. ARN và pôlipeptit. B. ADN và prôtêin loại histôn.<br />

C. ADN và lipoprôtêin. D. ARN và prôtêin loại histôn.


Câu 185 (Thông hiểu): Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X =<br />

4:3:2:1. Tỉ lệ bộ ba có chứa cả 3 loại nuclêôtit A, U và G được mong đợi là:<br />

A. 7,2% B. 21,6% C. 2,4%. D. 14,4%.<br />

Câu 186 (Nhận biết): Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là:<br />

A. tính toàn năng của tế bào. B. tính phân hóa của tế bào.<br />

C. tính biệt hóa của tế bào. D. tính phản phân hóa của tế bào.<br />

Câu 187 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b<br />

quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với một cây hoa đỏ có kiểu<br />

gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu<br />

hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và đột<br />

biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là đột biến nào sau đây?<br />

A. Thể một. B. Thể không. C. Thể bốn. D. Thể ba.<br />

Câu 188 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen<br />

trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x<br />

AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở F1<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là:<br />

A. 3/32 B. 9/<strong>12</strong>8 C. 9/32 D. 27/<strong>12</strong>8.<br />

Câu 189 (Thông hiểu): Khi cho giao phấn với cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được<br />

9/16 hạt đỏ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm<br />

trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự <strong>chi</strong> phối của quy luật:<br />

A. tương tác cộng gộp. B. tương tác bổ sung.<br />

C. tương tác át chế. D. phân li độc lập.<br />

Câu 190: Cơ chế di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> của hiện tượng lặp đoạn là<br />

A. do sự đứt gãy trong quá trình phân li của các NST đơn về các tế bào con.<br />

B. do tác đột biến gây đứt rời NST thành <strong>từ</strong>ng đoạn và nối lại ngẫu nhiên.<br />

C. NST tái sinh không bình thường ở một số đoạn.<br />

D. do t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa các crômatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kì đầu<br />

của giảm phân I.<br />

Câu 191: <strong>Có</strong> thể có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau?<br />

(1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa (2) lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật<br />

(3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (4) tạo giống nhờ công nghệ gen.<br />

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.


Câu 192: Khi nói về quần thế ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Quá trình ngẫu phối tạo <strong>ra</strong> nhiều biến dị tổ hợp.<br />

B. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.<br />

C. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.<br />

D. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể ở những điều kiện nhất định.<br />

Câu 193: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây, có bao nhiêu số phát biểu<br />

đúng<br />

(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây <strong>ra</strong> do đột biến gen.<br />

(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa axitamin pheninalanin thành tirozin.<br />

(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.<br />

(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh <strong>thi</strong>ểu<br />

năng trí tuệ dẫn đến mất trí.<br />

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.<br />

Câu 194: Tác động của một gen lên nhiều tính trạng sẽ:<br />

A. Tạo <strong>ra</strong> những tổ hợp mới của những tính trạng đã có.<br />

B. Làm xuất hiện nhiều tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.<br />

C. Các tính trạng phân li tạo thành nhóm.<br />

D. Gây hiện tượng biến dị tương quan.<br />

Câu 195: Để đem lại hiểu quả kinh tế cao, nên dùng cônxisin hoặc chất gây đa bội thể với đối<br />

tượng<br />

A. Lúa. B. Ngô. C. Củ cải. D. Đậu/đỗ.<br />

Câu 196: <strong>Có</strong> bao nhiêu ứng dụng sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di <strong>truyền</strong>?<br />

(1) Tạo chủng vi khuẩn có khả năng phân hủy dầu mỏ<br />

(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người<br />

(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu<br />

(4) Tạo giống bông mang gen có khả năng tự sản xuất <strong>ra</strong> thuốc trừ sâu<br />

(5) Tạo <strong>ra</strong> giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ<br />

(6) Tạo <strong>ra</strong> nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối<br />

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.


Câu 197: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?<br />

A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.<br />

B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.<br />

C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.<br />

D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.<br />

Câu 198: Nếu một bệnh di <strong>truyền</strong> không thể chữa được thì cần phải làm gì?<br />

A. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần, hạn chế sinh đẻ.<br />

B. Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách không sinh đẻ.<br />

C. Không cần đặt vấn <strong>đề</strong> này <strong>ra</strong> vì bệnh nhân sẽ chết.<br />

D. Không có phương pháp nào cả.<br />

Câu 199: Sự không phân li của bộ nhiễm sắc thể 2n trong tế bào ở đinh sinh trưởng của một<br />

cành cây có thể tạo nên<br />

A. cành đa bội lệch. B. thể bốn nhiễm.<br />

C. thể tứ bội. D. cành tứ bội trên cây lưỡng bội.<br />

Câu 200: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:<br />

1. Ung thư máu; 2. Bạch tạng; 3. Hội chứng Claiphentơ;<br />

4. Dính ngón tay số 2 và 3; 5. Hội chứng Đao; 6. Mù màu<br />

Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?<br />

A. 3, 4, 5. B. 1, 3, 5. C. 3, 5, 6. D. 1, 3, 4.<br />

Câu 201: Vì sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến?<br />

A. Làm sai lệch thông tin di <strong>truyền</strong> dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.<br />

B. Nó làm ngưng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.<br />

C. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ được.<br />

D. Cơ chế sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.<br />

Câu 202: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.<br />

B. Liên kết gen đảm bảo sự di <strong>truyền</strong> bền vững của <strong>từ</strong>ng nhóm tính trạng.<br />

C. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.<br />

D. Trong tế bào, các gen luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau thành một nhóm liên kết.


Câu 203: Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?<br />

A. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm qua các đời.<br />

B. Chọn lọc <strong>từ</strong> quần thể thường ít hiệu quả.<br />

C. Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.<br />

D. Quần thể phân hóa dần thành các dòng thuần.<br />

Câu 204: <strong>Sinh</strong> vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen?<br />

A. E.Coli có ADN tái tổ hợp chứa gen Insulin người.<br />

B. Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống.<br />

C. Cừu Đôli được tạo <strong>ra</strong> bằng nhân bản vô tính.<br />

D. Cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn.<br />

Câu 205: <strong>Có</strong> bao nhiêu nguyên nhân sau đây có thể dẫn đến sự biến đổi vật chất di <strong>truyền</strong><br />

1. Những sai sót trong lúc tái bản ADN.<br />

2. Các gen gây đột biến nội tại.<br />

3. Ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến bên trong và bên ngoài tế bào.<br />

4. Tương tác giữa các gen không alen.<br />

5. Quá trình tiếp hợp, t<strong>ra</strong>o đổi chéo <strong>đề</strong>u giữa các cromatit không chị em ở kì đầu giảm phân I.<br />

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 206: Những nguyên nhân nào dưới đây gây <strong>ra</strong> hiện tượng đa bội ở cơ thể sinh vật?<br />

1. Rối loạn phân bào 1 của tất cả các cặp NST;<br />

2. Rối loạn phân bào 2 của một vài cặp NST;<br />

3. Lai xa kèm đa bội hóa;<br />

4. Các thoi phân bào không hình thành trong nguyên phân;<br />

5. Các cặp NST phân li <strong>đề</strong>u ở kì sau của nguyên phân;<br />

A. 1, 2, 4, 5. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.<br />

Câu 207: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Một trong những giả thuyết để <strong>giải</strong> thích cơ sở di <strong>truyền</strong> của ưu thế lai được nhiều người thừa<br />

nhận là <strong>giải</strong> thuyết siêu trội.<br />

B. Người tạo <strong>ra</strong> những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.


C. Để tạo <strong>ra</strong> những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu<br />

bằng cách tạo <strong>ra</strong> những dòng thuần chủng khác nhau<br />

D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,<br />

nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.<br />

Câu 208: Kết luận quan trọng nhất rút <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch là:<br />

A. Tế bào chất có vai trò nhất định trong di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Nhân tế bào có vai trò quan trọng nhất trong sự di <strong>truyền</strong>.<br />

C. Phát hiện được tính trạng đó di <strong>truyền</strong> do gen trong nhân hay do gen ở tế bào chất quy định.<br />

D. Cơ thể mẹ có vai trò lớn trong việc quy định các tính trạng của cơ thể con.<br />

Câu 209: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBbddEe (biết một gen quy định một tính trạng, các<br />

gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là<br />

A. 9/64. B. 16/64. C. 32/64. D. 27/64.<br />

Câu 210: Cho biết 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã là ATT, ATX, AXT. Một<br />

gen ở tế bào nhân sơ, vùng mã hóa có 450 bộ ba, trong đó ở mạch mã gốc có bộ ba thứ 110 là<br />

AGT (số thứ tự các bộ ba tính cả bộ ba mở đầu). Nếu gen bị đột biến làm thay thế cặp GX bằng<br />

cặp TA ở bộ ba thứ 110 thì phân tử prôtêin tổng hợp <strong>từ</strong> gen đột biến có số axitamin là<br />

A. 448. B. 449. C. 108. D. 109.<br />

Câu 211: Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là<br />

0,5AA : 0,5Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?<br />

(1) Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.<br />

(2) Tần số kiểu gen AA ở F 1 là 62,5%.<br />

(3) Thế hệ F 1 đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>.<br />

(4) Tần số kiểu gen Aa ở F 3 là 6,25%.<br />

(5) Tần số kiểu gen aa ở F 2 là 43,75.<br />

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Theo định luật Hacđi-Vanbec, có bao nhiêu quần thể dưới đây dạng ở trạng thái cân<br />

bằng di <strong>truyền</strong>?<br />

(1) 0,4AA : 0,4Aa : 0,1aa. (2) 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. (3) 100%Aa.<br />

(4) 100%AA. (5) 0,7744AA : 0,21<strong>12</strong>Aa : 0,0144aa.(6) 100%aa.<br />

A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.


Câu 213: Cho các cây F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong<br />

đó cây cao, tròn <strong>chi</strong>ếm 50,16%. Biết thân cao, quả tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả dài;<br />

mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các tế bào sinh giao tử như nhau, không có đột biến.<br />

Kết luận nào sau đây đúng?<br />

A. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử <strong>đề</strong>u, tần số hoán vị là 10%.<br />

B. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử <strong>đề</strong>u, tần số hoán vị là 20%.<br />

C. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 8%.<br />

D. Kiểu gen cây F1 dị hợp tử chéo, tần số hoán vị là 16%.<br />

Câu 214: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm<br />

trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự<br />

thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1<br />

cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì xác suất xuất<br />

hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là<br />

A. 1/64. B. 6/256. C. 1/<strong>12</strong>8. D. 2/9.<br />

Câu 215: Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + T)/(G + X) là 0,6 thì hàm lượng G + X của<br />

nó xấp xỉ là<br />

A. 0,62. B. 0,26. C. 0,68. D. 0,70.<br />

Câu 216: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả<br />

vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không<br />

phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng<br />

thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới<br />

đây không đúng về đời con?<br />

A. <strong>Có</strong> hai loại kiểu hình là đỏ, ngọt và vàng, ngọt.<br />

B. Tỉ lệ kiểu hình lặn về một tính trạng là 1/36.<br />

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 35:1.<br />

D. Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 35/36.<br />

Câu 217: Ở tằm lấy tơ, để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay <strong>từ</strong> giai đoạn trứng người ta đã<br />

nghiên cứu về gen quy định màu sắc vỏ trứng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,<br />

không có alen trên Y, trong đó alen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng.<br />

Cặp lai nào dưới đây để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?<br />

A. X a X a x X A Y. B. X A X a x X a Y. C. X A X A x X a Y. D. X A X a x X A Y.<br />

Câu 218: Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn, nằm<br />

trên cặp NST tương đồng khác nhau. Lai cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp về 2 cặp gen với cây I


chưa biết kiểu gen. Quá trình giảm phân bình thường, F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây<br />

hạt xanh, vỏ nhăn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ <strong>12</strong>,5%. Kiểu gen của cây I đem lai la:<br />

1. AaBb; 2- Aabb; 3- AABb; 4- aabb; 5- aaBb; 6- AaBB<br />

A. 2. B. 2, 5. C. 1, 4, 5. D. 2, 3, 5, 6.<br />

Câu 219: Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn 3<br />

thế hệ. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ở<br />

thế hệ thứ 3<br />

A. 0,475AA: 0,05Aa: 0.475aa. B. 0,375AA: 0,05Aa: 0.575aa.<br />

C. 0,16AA: 0,48Aa: 0.36aa. D. 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa.<br />

Câu 220: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trằng thuần chủng (P),<br />

thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và<br />

43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con<br />

gồm<br />

A. 100% số cây hoa đỏ.<br />

B. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng.<br />

C. 100% số cây hoa trắng.<br />

D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.<br />

Câu 221: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên<br />

với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:<br />

A. 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ : 9 hoa trắng.<br />

C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

Câu 222: Phân tử ADN vùng nhân của một vi khuẩn E.coli chứa N 15 được nuôi trong môi<br />

trường chứa N 14 . Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N 15 là:<br />

A. 1/4. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/32.<br />

Câu 223: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di <strong>truyền</strong> trội lặn hoàn toàn;<br />

giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX;<br />

tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai<br />

Ab D d Ab d<br />

XEXe XEY<br />

. <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?<br />

aB ab<br />

(1) Tỉ lệ giao tử đực<br />

d<br />

AbX<br />

E<br />

20%<br />

(2) Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử<br />

(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con = 25,5%


(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con = 8%<br />

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 224: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng<br />

A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc <strong>theo</strong> nền môi trường.<br />

B. Bố mẹ bình thường sinh <strong>ra</strong> con bạch tạng.<br />

C. Lợn con sinh <strong>ra</strong> có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.<br />

D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.<br />

Câu 225: Gen <strong>chi</strong> phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là<br />

A. gen điều hòa. B. gen đa hiệu. C. gen trội. D. gen tăng cường.<br />

Câu 226: Một phân tử ADN có số nucleotit loại Adenin <strong>chi</strong>ếm 20% tổng số nucleotit. Tỉ lệ<br />

nucleotit loại Guanin <strong>chi</strong>ếm<br />

A. 40%. B. 80%. C. 30%. D. 20%.<br />

Câu 227: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là<br />

A. điều hòa hoạt động nhân đôi ADN. B. điều hòa lượng sản phẩm gen.<br />

C. điều hòa quá trình dịch mã. D. điều hòa quá trình phiên mã.<br />

Câu 228: Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen ở trong nhóm liên<br />

kết?<br />

1- đột biến gen.<br />

2- đột biến lệch bội.<br />

3- đảo đoạn nhiễm sắc thể.<br />

4- chuyển đoạn trên cùng 1 nhiễm sắc thể.<br />

5- đột biến đa bội.<br />

Số phương án đúng;<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu 229: Trong quá trình phát sinh và hình thành giao tử, tế bào sinh trứng giảm phân hình<br />

AB<br />

thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của một tế bào sinh trứng là X<br />

D X<br />

d<br />

. Nếu tế bào này giảm<br />

ab<br />

phân bình thường và không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo xảy <strong>ra</strong> thì có bao nhiêu loại tế bào trứng được hình<br />

thành<br />

A. 4 loại. B. 2 loại. C. 1 loại. D. 8 loại.


Câu 230: Một cá thể có kiểu gen<br />

hoán vị gen giữa gen A và B là:<br />

Ab Dd<br />

aB<br />

giảm phân sinh <strong>ra</strong> giao tử Abd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 18%. Tần số<br />

A. 36%. B. 18%. C. 44%. D. 28%.<br />

Câu 231: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di <strong>truyền</strong> liên kết?<br />

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên một cặp NST.<br />

B. Tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.<br />

D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.<br />

Câu 232: Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của<br />

ADN:<br />

(1) - Loại enzim xúc tác.<br />

(2) - Sản phẩm của quá trình.<br />

(3) - Nguyên <strong>liệu</strong> tham gia vào quá trình.<br />

(4) - Chiều tổng hợp mạch mới.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3).<br />

Câu 233: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Từ một tế bào sinh dưỡng<br />

của thể đột biến thuộc loài này, qua 4 đợt nguyên phân bình thường liên tiếp cần môi trường nội<br />

bào cung cấp 255 nhiễm sắc thể đơn. Thể đột biến này có thể là:<br />

A. Thể ba. B. Thể tam bội. C. Thể một. D. Thể tứ bội.<br />

Câu 234: Nhận định nào sau đây là không đúng?<br />

A. Tất cả các hiện tượng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ <strong>đề</strong>u là di <strong>truyền</strong> tế bào chất.<br />

B. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> tế bào chất còn gọi là di <strong>truyền</strong> ngoài nhân hay di <strong>truyền</strong> ngoài nhiễm sắc thể.<br />

C. Trong pháp lai thuận - nghịch, nếu còn lại biểu hiện kiểu hình giống mẹ về tính trạng đang xét<br />

thì đó là di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

D. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di <strong>truyền</strong> tế bào chất được xem là di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

Câu 235: Để xác định một cơ thể có kiểu hình trội thuần chủng hay không người ta thường dùng<br />

phương pháp :<br />

A. Lai phân tích : cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng trội.<br />

B. Tự thụ phấn hoặc giao phối gần.


C. Lai xa: lai giữa hai loài khác nhau.<br />

D. Lai phân tích: cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng lặn.<br />

Câu 236: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b : quả dẹt; biết các cặp gen phân li<br />

độc lập. Để F 1 có tỉ lệ 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế<br />

nào?<br />

A. Aabb ( đỏ, dẹt) x aaBb ( vàng, tròn). B. Aabb ( đỏ, dẹt) x Aabb ( đỏ, dẹt).<br />

C. AaBb ( đỏ, tròn) x Aabb ( đỏ, dẹt). D. aaBb ( vàng, tròn) x aabb ( vàng, dẹt).<br />

Câu 237: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt<br />

đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định màu mắt trắng. Thực hiện phép lai sau:<br />

AB D d AB D<br />

P : X X X Y thu được F 1 . Trong tổng số các ruồi ở F 1 , ruồi thân xám, cánh dài, mắt<br />

ab ab<br />

đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, ở F 1 tỉ lệ ruồi đực thân<br />

đen, cánh dài, mắt trắng là<br />

A. 2,5%. B. 1,25%. C. 3,75%. D. 7,5%.<br />

Câu 238: Ở một loài động vật, khi lai giữa hai giống thuần chủng có màu lông trắng khác nhau<br />

về nguồn gốc, người ta đã thu được các con lai F1 đồng loạt có màu lông đen. Cho F1 lai với F1<br />

thu được F2 có 465 con lông đen và 360 con lông trắng.<br />

Cho các kết luận sau:<br />

(1) - Kiểu gen của F1 là dị hợp hai cặp gen.<br />

(2) - Trong số các con lông đen ở F2, số con lông đen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 1/9.<br />

(3) - Tính trạng màu lông trên tuân <strong>theo</strong> quy luật phân li độc lập của Menđen.<br />

Số kết luận có nội dung đúng là<br />

A. 1. B. 30 C. 0. D. 2.<br />

Câu 239: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp <strong>đề</strong>u chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các<br />

nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang<br />

kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo <strong>ra</strong>?<br />

A. Giao tử có 1725 Xitozin. B. Giao tử có 1050 Adenin.<br />

C. Giao tử có <strong>12</strong>75 Timin. D. Giao tử có 1500 Guanin.<br />

Câu 240: Một mARN được cấu tạo <strong>từ</strong> 4 loại nucleotit là A,U,G,X. Số bộ ba chứa ít nhất 1<br />

nucleotit loại A làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là:<br />

A. 37. B. 34. C. 27. D. 35.


Câu 241: Cho phép lai sau: AaBbDd x AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan<br />

hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính<br />

trạng trên là bao nhiêu?<br />

A. 5/32. B. 7/32. C. 1/4. D. 9/64.<br />

Câu 242: Trên phân tử ADN có 5 điểm tái bản. Quá trình tái bản hình thành 80 đoạn okazaki. Số<br />

đoạn mồi được tổng hợp trong quá trình tái bản trên là:<br />

A. 402. B. 82. C. 400. D. 90.<br />

Câu 243: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối<br />

loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép của cặp Dd sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 tế bào con có kí hiệu<br />

nhiễm sắc thể là<br />

A. AaBbDddEe và AaBbDEe. B. AaBbDDddEe và AaBbEe.<br />

C. AaBbDDdEe và AaBbddEe. D. AaBbDddEe và AaBbddEe.<br />

Câu 244: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a : cây thấp; gen B: quả đỏ. gen b : quả trắng.<br />

Ab<br />

Ab<br />

Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể<br />

aB<br />

aB<br />

của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là:<br />

A. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.<br />

B. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.<br />

C. 1 cây cao, quả trắng : 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ.<br />

D. 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ.<br />

Câu 245: Vào kì đầu của giảm phân I, sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc<br />

cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây <strong>ra</strong>:<br />

1- Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.<br />

2- Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.<br />

3- Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.<br />

4- Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.<br />

Số phương án đúng là:<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu 246: Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do 3 gen không alen tác động cộng gộp, mỗi gen<br />

gồm 2 alen, các gen phân li độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây<br />

thấp đi 10 cm. Cây cao nhất là 220 cm. Cho thụ phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất thu<br />

được đời F 1 . Cho các cây F 1 giao phấn với nhau thu được đời F 2 . Những cây có <strong>chi</strong>ều cao 190<br />

cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu?


A. 6/64. B. 15/64. C. 20/64. D. 1/64.<br />

Câu 247: Một tế bào sinh dưỡng của một loài 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Số<br />

cromatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là:<br />

A. 768. B. 384. C. 192. D. 1536.<br />

Câu 248: Ở một loài động vật có số alen của gen I, II và III lần lượt là 3,4 và 5. Biết các gen <strong>đề</strong>u<br />

nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết. Gen IV có 2 alen nằm ở vùng<br />

không tương đồng của X không có alen tương ứng trên Y. Xác định ở động vật trên có số kiểu<br />

gen đồng hợp về tất cả các gen là:<br />

A. <strong>12</strong>0. B. 240. C. 180. D. 540.<br />

Câu 249: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = <strong>12</strong>. Khi quan sát quá trình<br />

giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không<br />

phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường; các tế bào còn<br />

lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành <strong>từ</strong> quá trình trên<br />

thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 1%. B. 2%. C. 0,25%. D. 0,5%.<br />

Câu 250: Một đột biến gen lặn được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình trong những trường hợp nào sau đây?<br />

(1) - Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi.<br />

(2) - Tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử lặn.<br />

(3) - Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen lặn đó.<br />

(4) - Tế bào bị đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể chứa gen trội tương ứng.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. (3), (4). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (2), (3).<br />

Câu 251: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả<br />

vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời<br />

lai là:<br />

A. 1 đỏ : 1 vàng. B. 5 đỏ : 1 vàng. C. 11 đỏ : 1 vàng. D. 3 đỏ : 1 vàng.<br />

Câu 252: Ở con cái một loài động vật có 2n = 24, trong đó có 6 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có<br />

cấu trúc giống nhau, giảm phân có t<strong>ra</strong>o đổi chéo đơn xảy <strong>ra</strong> ở 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao<br />

tử tối đa là:<br />

A. 256. B. 1024. C. 4096. D. 16384.<br />

Câu 253: Một phân tử ADN dạng vòng có 10 5 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết<br />

photphođieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:<br />

A. 14.10 5 . B. 16.10 5 . C. 7(2.10 5 - 2). D. 8.(2.10 5 -2)


Câu 254: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy<br />

định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả<br />

dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với<br />

cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F a gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, quả dài; 80 cây<br />

thân cao, quả màu vàng, quả dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu<br />

vàng, quả tròn. Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả<br />

phù hợp với phép lai trên?<br />

Ad<br />

ad<br />

AB ab AD ad<br />

A. Bb<br />

bb B. Dd dd C. Bb<br />

bb D.<br />

aD ad<br />

ab ab<br />

ad ad<br />

BD bd<br />

Aa aa<br />

bd bd<br />

Câu 255: Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

màu hoa trắng. Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen ( B, b và<br />

D, d) phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu<br />

được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây<br />

thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P là:<br />

A. AB Ab Ab Dd,f 28% B. Dd,f 26% C. Dd,f 24% D.<br />

ab<br />

aB<br />

aB<br />

Ab Dd,f 28%<br />

aB<br />

Câu 256: Với P chứa n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời F 1 là<br />

A. 3 n . B. (1/2) n . C. 2 n . D. 4 n .<br />

Câu 257: Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là<br />

A. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định.<br />

B. trong cùng môi trường sống mỗi kiểu gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.<br />

C. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau ở các điều kiện môi trường<br />

khác nhau.<br />

D. sự điều chỉnh kiểu hình <strong>theo</strong> sự biến đổi kiểu gen.<br />

Câu 258: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành cây<br />

tứ bội?<br />

A. các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.<br />

B. giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).<br />

C. giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n).<br />

D. các giao tử lệch bội (n + 1) kết hợp với nhau.<br />

Câu 259: Ở cải bắp, 2n = 18 nhiễm sắc thể. Số nhóm gen liên kết của loài là<br />

A. 17. B. 19. C. 18. D. 9.<br />

Câu 260: Trong cơ thể điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động là


A. trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cảm sự phiên mã.<br />

B. trình tự nucleotit mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế.<br />

C. nơi mà ARN polime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.<br />

D. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu quá trình phiên mã.<br />

Câu 261: Codon (bộ ba mã hóa) nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?<br />

A. 5'UGG3'. B. 5'UAG3'. C. 5'UAX3'. D. 5'UGX3'.<br />

Câu 262: Ở sinh vật nhân thực, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc mạch kép?<br />

A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN.<br />

Câu 263: Tính đa hiệu của gen được phát hiện chủ yếu qua nghiên cứu<br />

A. cấu trúc của gen. B. tỉ lệ kiểu hình của phép lai.<br />

C. di <strong>truyền</strong> phả hệ. D. sự thay đổi kiểu hình do đột biến.<br />

Câu 264: Hiện tượng di <strong>truyền</strong> chéo liên quan tới trường hợp nào sau đây?<br />

A. gen trên nhiễm sắc thể Y ở vùng không tương đồng.<br />

B. gen trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng.<br />

C. gen trong tế bào chất hoặc gen trên nhiễm sắc thể Y.<br />

D. gen trong tế bào chất.<br />

Câu 265: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?<br />

A. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.<br />

C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

Câu 266: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen<br />

cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?<br />

A. mất đoạn. B. chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.<br />

C. đảo đoạn. D. lặp đoạn.<br />

Câu 267: Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. gen điều hòa (R) nằm trong thành phần cấu trúc của Operon Lac.<br />

B. vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.<br />

C. khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.<br />

D. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.<br />

Câu 268: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?


A. đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.<br />

B. phần lớn đột biến gen xảy <strong>ra</strong> trong quá trình nhân đôi ADN.<br />

C. phần lớn đột điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.<br />

D. đột biến gen cung cấp nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình chọn giống và tiến hóa.<br />

Câu 269: Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi<br />

trường?<br />

A. bố mẹ không <strong>truyền</strong> đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà <strong>truyền</strong> đạt một kiểu<br />

gen.<br />

B. kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.<br />

C. trong quá trình biểu hiện thành kiểu hình, kiểu gen chỉ chịu tác động của môi trường bên ngoài<br />

cơ thể.<br />

D. kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.<br />

Câu 270: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. axit amin mở đầu chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân sơ là foocmylmetiomin<br />

B. anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với codon tương ứng trên phân tử mARN. C.<br />

trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng tham gia dịch mã.<br />

D. riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3'→5'<br />

Câu 271: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. quá trình nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.<br />

B. nhờ các enzim, hai mạch đơn của ADN <strong>tách</strong> nhau dần tạo nên chạc tái bản chữ Y.<br />

C. enzim ADN polime<strong>ra</strong>za tổng hợp và kéo dài mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3'→5'.<br />

D. enzim ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki tạo thành mạch đơn hoàn chỉnh.<br />

Câu 272: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Ở các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở giới cái mà không xảy <strong>ra</strong> ở giới đực.<br />

B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.<br />

C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.<br />

D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.<br />

Câu 273: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.<br />

B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST.


C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.<br />

D. <strong>Có</strong> thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen tên NST.<br />

Câu 274: Khi nói về cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhận thức, có bao nhiêu phát biểu sau đây<br />

đúng?<br />

(1) Thành phần chủ yếu cấu tạo nên NST là ADN và protein histon.<br />

(2) Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST, làm cho các NST không thể dính vào nhau.<br />

(3) Mức xoắn 2 của NST là sợi siêu xoắn có đường kính 300nm.<br />

(4) Ở kì giữa của quá trình nguyên phân NST co xoắn cực đại, có hình dạng và kích thước đặc<br />

trưng cho <strong>từ</strong>ng loài<br />

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />

Câu 275: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy <strong>ra</strong> trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit<br />

nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hidro trong gen?<br />

A. thay cặp nucleotit A-T bằng G-X. B. mất một cặp nucleotit.<br />

C. thay cặp nucleotit A-T bằng T-A. D. thêm một cặp nucleotit.<br />

Câu 276: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cây trồng, người ta phải tạo <strong>ra</strong> được các<br />

cá thể có<br />

A. các kiểu gen khác nhau, rồi trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.<br />

B. cùng một kiểu gen, rồi trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.<br />

C. các kiểu gen khác nhau, rồi trồng những cây này trong một môi trường xác định.<br />

D. cùng kiểu gen, rồi trồng những cây này trong một môi trường xác định.<br />

Câu 277: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc<br />

loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc<br />

thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là<br />

A. 11 và 18. B. 6 và 13. C. 6 và <strong>12</strong>. D. <strong>12</strong> và 36<br />

Câu 278: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt<br />

trắng?<br />

A. A a A<br />

A a a<br />

A A a<br />

X X X Y B. X X X Y C. X X X Y D.<br />

X X<br />

X Y<br />

a a A<br />

Câu 279: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng <strong>đề</strong>u có hoa màu trắng lai với nhau, thu<br />

được F 1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F 1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F 2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ:<br />

1 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật


A. phân li. B. tương tác bổ sung.<br />

C. tương tác cộng gộp. D. di <strong>truyền</strong> ngoài nhân.<br />

Câu 280: Menden đã kiểm t<strong>ra</strong> giả thuyết "mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định,<br />

các nhân tố di <strong>truyền</strong> trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng <strong>đề</strong>u về các giao tử"<br />

bằng cách cho<br />

A. F 1 tự thụ phấn B. F 1 lai phân tích.<br />

C. F 2 tự tụ phấn. D. F 1 giao phấn với nhau.<br />

Câu 281: Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 4080 A 0 và có số nucleotit loại A = 20% tổng số nucleotit của<br />

gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40% tổng số nucleotit của mỗi mạch. Số lượng<br />

nucleotit trên mạch 1 của gen là<br />

A. 135A, 225T, 180X, 360G. B. 225T, 135A, 360X, 180G.<br />

C. 180A, 300T, 240X, 480G. D. 300A, 180T, 240X, 480G.<br />

Câu 282: Ở một loài thực vật, đem cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa<br />

vàng, quả bầu dục được F 1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Chọn F 1 lai với nhau được F 2 có 4 kiểu<br />

hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy<br />

định, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử (noãn và hạt phấn) là như nhau. Phát biểu<br />

nào sau đây sai?<br />

A. Ở F 2 , cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1%.<br />

B. F 2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử.<br />

C. Ở F 2 , có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.<br />

D. F 2 có 10 loại kiểu gen.<br />

Câu 283: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai P:<br />

AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen <strong>chi</strong>ếm<br />

tỉ lệ<br />

A. 50%. B. 37,5%. C. 87,5%. D. <strong>12</strong>,5%.<br />

Câu 284: Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp<br />

gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường, các tế bào khác giảm<br />

phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x<br />

♀AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến về số lượng NST?<br />

A. 8. B. 16. C. <strong>12</strong>. D. 24.<br />

Câu 285: Một phần tử mARN dài 2040 A 0 được <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại<br />

mucleotit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN<br />

này làm khuôn để tổng hợp nhân tạp một đoạn ADN có <strong>chi</strong>ều dài bằng <strong>chi</strong>ều dài phân tử mARN.


Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn<br />

ADN trên là<br />

A. G = X = 280, A = T = 320. B. G = X = 240, A = T = 360.<br />

C. G = X = 480, A = T = 720. D. G = X = 360, A = T = 240.<br />

Câu 286: Khi nói về NST giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

(1) Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.<br />

(2) Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.<br />

(3) Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn<br />

tại thành <strong>từ</strong>ng cặp alen.<br />

(4) Trong cùng một cơ thể bình thường, các tế bào lưỡng bội luôn có cặp NST giới tính giống<br />

nhau.<br />

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.<br />

Câu 287: Cho biết mỗi gen quy định mỗi tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy <strong>ra</strong><br />

đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ<br />

lệ phân li kiểu hình?<br />

A. Aabb x aabb và Aa x aa. B. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb.<br />

C. Aabb x aaBb và AaBb x aabb. D. Aabb x aaBb và Aa x aa.<br />

Câu 288: Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa<br />

A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A <strong>chi</strong>ếm 15% số<br />

nucleotit của mạch và bằng 1/2 số nucleotit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy <strong>từ</strong> môi<br />

trường nội bào 540 U<strong>ra</strong>xin. Số lượng nucleotiti <strong>từ</strong>ng loại trên mARN được tổng hợp <strong>từ</strong> gen nói<br />

trên là<br />

A. A = 420; U = 180; X = 360; G = 240. B. A = 180; U = 420; X = 360; G = 240.<br />

C. A = 180; U = 420; X = 240; G = 360. D. A = 840; U = 360; X = 720; G = 480.<br />

Câu 289: Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới, cá thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có<br />

khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 1:2:1?<br />

(1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 290: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST<br />

thường khác nhau di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> kiểu tương tác cộng gộp. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen<br />

thì cây cho quả nặng thêm 10g. Cho cây có quả nặng nhất (<strong>12</strong>0 g) lai với cây có quả nhẹ nhất<br />

(60g) đưọc F 1 . Cho F 1 giao phấn tự do được F 2 . Phát biểu nào sau đâyđúng?


A. Cây F1 cho quả nặng 80g.<br />

B. Đời con lai F 2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.<br />

C. Số kiểu gen chứa 3 alen trội ở F 2 là 20.<br />

D. Cây cho quả nặng 70g ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/16.<br />

Câu 291: Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng <strong>đề</strong>u có quả tròn với nhau người ta thu được F1<br />

có 100% quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả<br />

tròn : 1 quả dài. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fn) phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ 1:2:1.<br />

(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li độc lập Menden.<br />

(3) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi<br />

ở F3 là 1/81.<br />

(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi<br />

ở F3 là 1/36.<br />

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />

AB AB<br />

Câu 292: Thực hiện một phép lai ở ruồi giấm P:♀ Dd ♂ Dd thu được F1, trong đó kiểu<br />

ab ab<br />

hình lặn về cả 3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. <strong>Có</strong> bao<br />

nhiêu phát biểu sau đây đúng với kết quả F1?<br />

(1) <strong>Có</strong> 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.<br />

(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.<br />

(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 16%.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu hìn có 2 trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 30%.<br />

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.<br />

Câu 293: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là không đúng?<br />

A. Ở châu chấu đực và rệp cái nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một <strong>chi</strong>ếc (OX).<br />

B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.<br />

C. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính thường chỉ gồm một cặp, khác nhau giữa<br />

giới đực và giới cái.<br />

D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các<br />

tính trạng thường.<br />

Câu 294: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:


(1) aaBbDd x AaBBDd. (2) AaBbDd x aabbDd.<br />

(3) AAbbDd x aaBbDd. (4) aaBbDd x aabbDd.<br />

(5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd.<br />

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1.<br />

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.<br />

Câu 295: Cho F 1 tự thụ phấn được F 2 gồm 6 cây hoa kép, màu vàng : 6 cây hoa đơn, màu vàng :<br />

3 cây hoa kép, màu tím : 1 cây hoa đơn, màu tím. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen và tính<br />

trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định thì khi cho F 1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình<br />

như thế nào?<br />

A. 1 : 2 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 1.


Câu 296: Morgan phát hiện <strong>ra</strong> quy luật liên kết gen nhờ phép lai:<br />

1. Lai trở lại. 2. Lai phân tích. 3. Lai thuận nghịch. 4. Lai xa.<br />

Phương án đúng:<br />

A. 1, 3. B. 1, 2. C. 3, 4. D. 2, 3.<br />

Câu 297: Trâu có 2n = 50NST. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư <strong>từ</strong> một hợp tử của trâu,<br />

trong các tế bào có:<br />

A. 400 nhiễm sắc thể kép. B. 800 nhiễm sắc thể kép.<br />

C. 400 nhiễm sắc thể đơn. D. 800 nhiễm sắc thể đơn.<br />

Câu 298: Một phân tử mARN dài 0,1989 μm, trong quá trình dịch mã đã <strong>giải</strong> phóng khối lượng<br />

nước là 17370 đvC. Quá trình dịch mã đó cần môi trường cung cấp số axit amin là:<br />

A. 970. B. 975. C. 1940. D. 966.<br />

Câu 299: Cho các thành tựu ứng dụng di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> sau đây:<br />

1. Tạo giống bông kháng sâu hại.<br />

2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa <strong>học</strong> diệt <strong>từ</strong> sâu bọ gây hại.<br />

3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt.<br />

4. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.<br />

5. Cừu Đoly<br />

6. Dê sản xuất <strong>ra</strong> tơ nhện trong sữa.<br />

7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người.<br />

Những thành tựu của công nghệ gen là:<br />

A. 1, 4, 5, 7. B. 1, 3, 4, 6, 7. C. 1, 4, 6, 7. D. 1, 2, 4, 5, 7.<br />

Câu 300: Cho các phương pháp sau:<br />

(1) Nuôi cấy mô tế bào (2) <strong>Sinh</strong> sản sinh dưỡng<br />

(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội<br />

(4) Tự thụ phấn bắt buộc. (5) Lai tế bào sinh dưỡng.<br />

Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được<br />

sử dụng là:<br />

A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (5).


Câu 301: Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn b cánh đơn. Các<br />

cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính<br />

trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu?<br />

A. <strong>12</strong>. B. 8. C. 6. D. 4.<br />

Câu 302: Mỗi phân tử tARN:<br />

A. Chỉ gắn với một loại aa, aa được gắn vào đầu 3' của chuỗi polinucleotit.<br />

B. <strong>Có</strong> cấu trúc 2 sợi đơn liên kết hidro <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và tạo nên cấu trúc 3 thùy tròn.<br />

C. <strong>Có</strong> 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mARN.<br />

D. <strong>Có</strong> chức năng vận chuyển aa để dịch mã và mỗi tARN có thể vận chuyển đồng thời nhiều aa.<br />

Câu 303: Ở một loài côn trùng, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với a quy định cánh<br />

cụt. Cho các cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi<br />

kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con lai là<br />

A. 3 cánh dài: 1 cánh cụt. B. 5 cánh dài: 1 cánh cụt.<br />

C. 1 cánh dài: 1 cánh cụt. D. 5 cánh dài: 3 cánh cụt.<br />

Câu 304: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người do một trong hai alen của một<br />

gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây<br />

bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III là con t<strong>ra</strong>i và bị bệnh là:<br />

A. 1/36. B. 1/18. C. 8/9. D. 17/36.<br />

Câu 305: Một gen có tổng số 2<strong>12</strong>8 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A<br />

bằng số nuclêôtitloại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3<br />

lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là<br />

A. 448. B. 224. C. 1<strong>12</strong>. D. 336.<br />

Câu 306: Nếu một gen qui định một tính trạng thì trường hợp nào sau đây gây đột biến gen lặn<br />

khó biểu hiện hình?<br />

A. Gen lặn phát sinh do đột biến ở tế bào sinh dưỡng.<br />

B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X của giới dị giao tử.


C. Gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử hoặc dị hợp tử <strong>thi</strong>ếu.<br />

D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể X của thể một nhiễm.<br />

Câu 307: Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do ba cặp gen (A, a; B,b; D, d) phân li<br />

độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng<br />

cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F 1 . Cho hai cây F 1 giao phấn với nhau, ở<br />

thế hệ F 2 , các cây cao <strong>12</strong>0cm và các cây cao 200cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí<br />

thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?<br />

(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm.<br />

(2) Ở F 2 , có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có <strong>chi</strong>ều cao 160cm.<br />

(3) Ở F 2 , loại kiểu gen quy định cây có <strong>chi</strong>ều cao <strong>12</strong>0cm có số lượng lớn nhất.<br />

(4) Ở F 2 , các cây có <strong>chi</strong>ều cao 140cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ lớn nhất.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 308: Bệnh phêninkêtô niệu (phenylketonuria) có đặc điểm sau:<br />

1. Dị tật bẩm sinh di <strong>truyền</strong> gen lặn.<br />

2. Axit glutamic thứ 7 của HbA thay bằng valin.<br />

3. Thiếu enzym xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.<br />

4. Tuổi trung niên bị viêm đa khớp vì hóa đen các khớp.<br />

5. Chất ứ đọng đầu độc thần kinh gây mất trí nhớ, ít khi sống tới 30 tuổi.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 3, 5. D. 2, 3, 4.<br />

Câu 309: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên<br />

NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở<br />

40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng<br />

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.<br />

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.<br />

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.<br />

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.<br />

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.<br />

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen.


Số nhận xét đúng là<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.<br />

Ab<br />

Câu 310: Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử.<br />

aB<br />

Biết quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến, quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường tỉ lệ giao tử được tạo<br />

<strong>ra</strong><br />

(1) 1: 1. (2) 1: 1: 1: 1.<br />

(3) 1: 1: 1: 1: 1: 1. (4) 1: 1: 2: 2.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 311: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả<br />

dài; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; các gen <strong>đề</strong>u nằm trên<br />

NST thường, phân li độc lập nhau. Thực hiện một phép lai giữa hai cơ thể (P) cùng loại, ở thế hệ<br />

F 1 người ta thu được tính trạng dạng quả phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 1, tính trạng màu sắc quả phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 1. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, nếu không xét đến phép lai thuận nghịch thì số phép lai tối đa<br />

thỏa mãn <strong>bài</strong> toán là<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 3<strong>12</strong> Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt<br />

dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B,<br />

b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong>, người ta thu đcợ (F1)<br />

63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; <strong>12</strong>% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không<br />

chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường.<br />

Theo li thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

1/7.<br />

(2) F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,08.<br />

(3) Cho các cây nảy mầm <strong>từ</strong> hạt tròn, trắng (F1) giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm <strong>từ</strong><br />

hạt tròn, đỏ (F1) thu được (F2) gồm các hạt có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm 118/147.<br />

(4) (F1), các hạt có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,74.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 313: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội<br />

hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau.<br />

AB D d AB<br />

Xét phép lai (P): ♀ X X ♂ X<br />

D Y thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên<br />

ab ab


<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi<br />

trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?<br />

(1) Ở F 1 , các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 30%.<br />

(2) Trong tổng số cá thể cái F 1 , các cá thể có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 8,5%.<br />

(3) Ở giới đực F 1 , có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.<br />

(4) Ở giới cái F 1 , có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 314: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc di 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc<br />

lập quy định, kiểu gen nào có mặt của hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa đỏ,<br />

kiểu gen nào chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) sẽ quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen không<br />

có hai loại alen trộ A và B sẽ quy định kiểu hình hoa trắng; tính trạng <strong>chi</strong>ều cao thân do 1 gen có<br />

2 alen (D, d) quy định, kiểu gen nào có mặt của alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân cao, kiểu<br />

gen không có alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử về<br />

3 cặp gen trên (cây X) giao phấn với cây hoa hồng, thân cao (cây Y), ở thế hệ F 1 thu được:<br />

33,75% cây hoa đỏ, thân cao: 3,75% cây hoa đỏ, thân thấp: 33,75% cây hoa hồng, thân cao:<br />

16,25% cây hoa hồng, thân thấp: 7,5% cây hoa trắng, thân cao: 5% cây hoa trắng, thân thấp. Biết<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí<br />

thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

(1) F 1 thu được tối đa 20 kiểu gen khác nhau.<br />

(2) Cho cây Y tự thụ phấn, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm 50%.<br />

(3) Cho cây X tự thụ phấn, ở đời con thu được các cây hoa đỏ, thân cao <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 40,5%.<br />

(4) Cho cây X lai phân tích, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20%.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 315: Cho các đặc điểm sau:<br />

(1) ADN mạch vòng kép. (2) <strong>Có</strong> chứa gen đánh dấu.<br />

(3) <strong>Có</strong> trình tự nhận biết của enzim cắt.<br />

(4) <strong>Có</strong> kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.<br />

(5) ADN mạch vòng, đơn. (6) <strong>Có</strong> khả năng nhân đôi độc lập so với ADN<br />

thể nhân<br />

Đặc điểm đúng với Plasmit làm thể <strong>truyền</strong> trong công nghệ gen?<br />

A. 1, 2, 3, 6. B. 2, 3, 5, 6. C. 1, 2, 3, 4, 6. D. 2, 3, 4, 6.<br />

Câu 316: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST<br />

?


A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn trên một NST.<br />

C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.<br />

Câu 317: Trong những thành tự sau đây, thành tựu naò là của công nghệ tế bào?<br />

A. Tạo <strong>ra</strong> giống lúa có khả năng tổng hợp caroten trong hạt.<br />

B. Tạo <strong>ra</strong> giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.<br />

C. Tạo <strong>ra</strong> vi khuẩn Ecoli có khả năng sản xuất insulin của người.<br />

D. Tạo <strong>ra</strong> cừu Đô - ly.<br />

Câu 318: Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. Mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>từ</strong> một điểm xác định <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba không đổi gối lên nhau.<br />

B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.<br />

C. Tất cả các loài <strong>đề</strong>u dùng chung bộ mã di <strong>truyền</strong>.<br />

D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin.<br />

Câu 319: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Tơcnơ có số lượng nhiễm sắc thể là<br />

A. 45. B. 44. C. 47. D. 46.<br />

Câu 320: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân<br />

thực?<br />

A. ADN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. rARN và prôtêin. D. mARN và prôtêin.<br />

Câu 321: Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm<br />

(G + ) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm u<strong>ra</strong>xin (5BU) <strong>đề</strong>u làm:<br />

A. thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.<br />

B. thêm một cặp nucleotit.<br />

C. thay thế cặp nucleotit G-X bằng A-T.<br />

D. mất một cặp nucleotit.<br />

Câu 322: Cơ thể có kiểu gen<br />

tử AB là:<br />

Ab<br />

aB<br />

với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao<br />

A. 45%. B. 10%. C. 40%. D. 5%.<br />

Câu 323: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép<br />

lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?<br />

A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. Aa x aa.


Câu 324: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng với<br />

A. vi sinh vật và động vật. B. thực vật và vi sinh vật.<br />

C. thực vật và động vật. D. thực vật, vi sinh vật và động vật.<br />

Câu 325: Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen. Tiến<br />

hành 3 phép lai:<br />

- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ → F1:75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.<br />

- Phép lai 2: mắt vàng x mắt trắng → F1: 100% mắt vàng.<br />

- Phép lai 3: mắt nâu x mắt vàng → F1 : 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng.<br />

A. Đỏ > nâu > vàng > trắng. B. vàng > nâu > đỏ > trắng.<br />

C. Nâu > đỏ > vàng > trắng. D. Nâu > vàng > đỏ > trắng.<br />

Câu 326: Một quần thể giao phấn hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm<br />

trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên<br />

đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiểu<br />

gen Aa, 40 hạt có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm <strong>đề</strong>u sinh<br />

trưởng bình thường và các cây <strong>đề</strong>u <strong>ra</strong> hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1<br />

ngẫu phối tạo F2. Nếu không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ F2 nảy mầm trên có kim loại<br />

nặng bao nhiêu?<br />

A. 1/16. B. 48/49. C. 1/9. D. 15/16.<br />

Câu 327: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B<br />

AB<br />

thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ<br />

ab<br />

phấn . Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 50%. B. 30%. C. 13,5%. D. 37,5%.<br />

Câu 328: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một cặp gen có hai alen A và a. Cho biết<br />

không có đột biến xảy <strong>ra</strong> và quần thể hoàn toàn ngẫu phối đã tạo <strong>ra</strong> tất cả 5 kiểu gen khác nhau.<br />

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 về tính trạng<br />

trên?<br />

A. X A X A x X a Y. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. X a X a x X A Y.<br />

Câu 329: Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8 có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết?<br />

A. 8 nhóm. B. 2 nhóm. C. 6 nhóm. D. 4 nhóm.<br />

Câu 330: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố <strong>đề</strong>u ở<br />

hai giới tính thì có thể rút <strong>ra</strong> kết luận gì?<br />

A. Tính trạng bị <strong>chi</strong> phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.


B. Tính trạng bị <strong>chi</strong> phối bởi gen nằm trong tế bào chất.<br />

C. Tính trạng bị <strong>chi</strong> phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.<br />

D. Tính trạng bị <strong>chi</strong> phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

Câu 331: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?<br />

A. ♀AaBb x ♂AaBb và ♀ AABb x ♂ aabb. B. ♀aabb x ♂AABB và ♀AABB x ♂ aabb.<br />

C. ♀AA x ♂ aa và ♀ Aa x ♂ aa. D. ♀ Aa x ♂ aa và ♀aa x ♂AA.<br />

Câu 332: Nghiên cứ nhiễm sắc thể người ta cho thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là<br />

XY, XXY <strong>đề</strong>u là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO, XXX <strong>đề</strong>u là nữ.<br />

<strong>Có</strong> thể rút <strong>ra</strong> kết luận gì?<br />

A. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.<br />

B. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới X quy định tính nữ.<br />

C. Nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gen qui định giới tính.<br />

D. Sự biểu hiện của giới tính phụ thuộc số nhiễm sắc thể giới tính.<br />

Câu 333: Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có <strong>chi</strong>ều dài 0,51 μm, với tỉ lệ các loại<br />

nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN<br />

này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có <strong>chi</strong>ều dài tương đương. Tính <strong>theo</strong> lí<br />

thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:<br />

[Ph¸t hµnh bëi De<strong>thi</strong>thpt.com]<br />

A. G = X = 1050; A = T = 450. B. G = X = 450; A = T = 1050.<br />

C. G = X = 900; A = T = 2100. D. G = X = 2100; A = T = 900.<br />

Câu 334: Giống lúa A khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ ha, ở vùng Trung bộ<br />

cho năng suất 6 tấn/ ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ ha. Nhận xét nào sau<br />

đây đúng?<br />

A. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất là mức phản ứng của kiểu gen quy định<br />

tính trạng năng suất lúa.<br />

B. Giống lúa A có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.<br />

C. Năng suất thu được của giống lúa hoàn toàn do môi trường quy định.<br />

D. Điều kiện môi trường thay đổi làm cho kiểu gen của giống lúa A thay đổi.<br />

Câu 335: Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>?<br />

Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.<br />

Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.


Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.<br />

Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.<br />

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.<br />

Câu 336: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung<br />

với mạch mã gốc là : 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen<br />

này điều khiển tổng hợp là:<br />

A. 3'...AAAXAAUGGGGA...5'. B. 5' ...AAAXAAUGGGGA... 3'.<br />

C. 5' ...UUUGUUAXXXXU...3'. D. 3' ... UXXXXAUUGAAA...5'.<br />

Câu 337: Cho biết alen A quy định kiểu hình thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

tính trạng thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa kép là trội hoàn toàn so với b quy định tính<br />

trạng hoa đơn. Alen D quy định kiểu hình hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa<br />

trắng, tính trạng trung gian là hoa hồng. Các cặp alen trên phân li độc lập với nhau. F1 phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai của P cho kết quả trên?<br />

A. 6. B. 2. C. 8. D. <strong>12</strong>.<br />

Câu 338: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy<br />

định quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so<br />

Ab DE Ab DE<br />

với alen e quy định quả dài. Cho phép lai . Biết giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình<br />

aB de aB de<br />

thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. <strong>Có</strong> các phát biểu sau về F1:<br />

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím , quả vàng tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 8,16%.<br />

(2) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím quả<br />

vàng, tròn.<br />

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%.<br />

ab de<br />

(4) Kiểu hình <strong>chi</strong>ếm 9%.<br />

ab de<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 339: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay<br />

thế một cặp nuclêôtit.<br />

(2) Đột biến gen tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.


(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.<br />

(4) Đột biến gen tạo <strong>ra</strong> nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.<br />

(5) Mức độ gây hại của alen trội đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.<br />

(6) Hóa chất 5 - Brôm U<strong>ra</strong>xin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.<br />

A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.<br />

Câu 340: Chiều cao cây được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các<br />

gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, <strong>chi</strong>ều cao cây dao động <strong>từ</strong> 6 đến 36 cm. Người ta<br />

tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con <strong>đề</strong>u cao 21 cm. Ở F2, người ta đo<br />

<strong>chi</strong>ều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có <strong>chi</strong>ều cao 6 cm. <strong>Có</strong> bao nhiêu<br />

nhận định đúng về sự di <strong>truyền</strong> tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây trong số những nhận định sau:<br />

(1) <strong>Có</strong> 3 cặp gen quy định <strong>chi</strong>ều cao cây.<br />

(2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.<br />

(3) <strong>Có</strong> thể có 7 loại kiểu gen cho <strong>chi</strong>ều cao 21 cm.<br />

(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 341: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết<br />

rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A , I B , I O ; trong đó alen I A quy định nhóm máu A, alen<br />

I B quy định nhóm máu B <strong>đề</strong>u trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O và bệnh trong<br />

phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>.<br />

<strong>Có</strong> 4 kết luận sau:<br />

(1) <strong>Có</strong> thể xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ.<br />

(2) Xác suất sinh con nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng này là 35/72.<br />

(3) Người số 5 và người số 7 trong phả hệ có kiểu gen giống nhau.<br />

(4) Xác suất sinh con nhóm máu A và nhóm máu B của cặp vợ chồng 7,8 là bằng nhau.<br />

Số kết luận đúng là


A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 342: Cho biết mỗi cặp alen <strong>chi</strong> phối một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn,<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Cho các phép lai sau đây:<br />

(I) Aabb x aaBb. (II) AaBb x Aabb (III) aabb x AaBb.<br />

AB Ab<br />

Ab Ab<br />

Ab aB<br />

(IV) (V) <br />

(VI) <br />

ab aB<br />

aB aB<br />

ab ab<br />

Theo lý thuyết, số phép lai tạo <strong>ra</strong> 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1?<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Câu 343: Alen A có <strong>chi</strong>ều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Một tế<br />

bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình<br />

tái bản các alen nói trên là 5061 ađênin và 7532 nucleotit guanin.<br />

Cho các kết luận sau:<br />

(1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hiđrô.<br />

(2) Alen A có <strong>chi</strong>ều dài lớn hơn alen a.<br />

(3) Alen A có G = X = 538; A=T = 362.<br />

(4) Alen a có G = X = 540; A = T = 360.<br />

(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.<br />

Câu 344: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể<br />

thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau:<br />

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế<br />

hệ tiếp <strong>theo</strong> là<br />

A. 0,48. B. 0,46. C. 0,50. D. 0,52.<br />

Câu 345: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa<br />

bội lẻ?<br />

A. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)<br />

B. Giao tử lệch bội (n-1) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1)


C. Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)<br />

D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n)<br />

Câu 346: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?<br />

A. AaBb × Aabb B. AABb × AaBB C. AaBB × aabb D. AABB × Aabb<br />

Câu 347: Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?<br />

A. 0,3AA : 0, 5Aa : 0,2aa B. 0,2AA : 0, 8Aa<br />

C. 0,5AA : 0, 4Aa : 0,1aa D. 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa<br />

Câu 348: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội và trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai<br />

nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?<br />

A. AaBb × Aabb B. AaBb × AaBB C. Aabb × aaBb D. AaBb × aabb<br />

Câu 349: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể<br />

thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này<br />

A. hoàn toàn giống nhau về kiểu hình dù chúng được trồng trong các môi trường rất khác nhau<br />

B. hoàn toàn giống nhau về kiểu gen trong nhân<br />

C. không có khả năng sinh sản hữu tính<br />

D. có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen<br />

Câu 350: Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguốn trong cặp nhiễm sắc thể kép<br />

tương đồng xảy <strong>ra</strong> ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến<br />

A. lặp đoạn và mất đoạn B. Mất đoạn và chuyển đoạn<br />

C. lặp đoạn và đảo đoạn D. Đảo đoạn và chuyển đoạn<br />

Câu 351: Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Kích thước của quần thể bị ảnh hưởng bởi mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư và mức<br />

nhập cư<br />

B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối <strong>thi</strong>ểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm<br />

dẫn tới bị diệt vong<br />

C. Khi kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì các cá thể trong quần thể thường cạnh<br />

t<strong>ra</strong>nh gay gắt với nhau.<br />

D. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.<br />

Câu 352: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần <strong>tập</strong> trung vào các biện pháp nào sau<br />

đây?<br />

I. Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải


II. quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm<br />

III. Khai thác triệt để rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh<br />

IV. giáo dục để nâng cao ý thức của con người về ô nhiễm môi trường<br />

V. tăng cường khai thác nguồn <strong>tài</strong> nguyên khoáng sản<br />

A. II, III, V B. III, IV, V C. I, II, IV D. I, III, V<br />

Câu 353: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2<br />

alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết,<br />

các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?<br />

A. 108 B. 432 C. 256 D. 16<br />

Câu 354: Alen B dài 204nm. Alen B bị đột biến thay thế một cặp nucleotit thành alen b, alen b<br />

có 1546 liên kết hidro. Số lượng nucleotit loại G của alen b là<br />

A. 253 B. 254 C. 346 D. 347<br />

Câu 355: Khi nói về cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau<br />

đây đúng?<br />

A. Quá trình dịch mã chỉ xảy <strong>ra</strong> trong nhân tế bào<br />

B. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 3’UAG5’<br />

C. Quá trình phiên mã luôn diễn <strong>ra</strong> đồng thời với quá trình nhân đôi ADN<br />

D. Chỉ mạch mã gốc của gen mới được sử dụng làm khuôn để thực hiện quá trình phiên mã<br />

Câu 356: Theo lý thuyết, có bao nhiêu đặc điểm sau đây không đúng về sự di <strong>truyền</strong> của gen lặn<br />

gây bệnh trên NST X ?<br />

1. Nếu bố bị bệnh thì con gái luôn bị bệnh<br />

2. Nếu mẹ bình thường nhưng mang gen gây bệnh khì 50% số con t<strong>ra</strong>i mắc bệnh<br />

3. Nếu bố bình thường thì chắc chắn con gái không bị bệnh<br />

4. Bệnh thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ<br />

A. 3 B. 0 C. 2 D. 1<br />

Câu 357: Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa<br />

hồng và 6,25% cây hoa trắng. cho tất cả các cây hoa hồng ở F 1 giao phấn với nhau, thu được F 2 .<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F 2 là<br />

A. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng<br />

B. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng<br />

C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng


D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng<br />

Câu 358: Xét các đặc điểm:<br />

1. Xuất hiện ở <strong>từ</strong>ng cá thể riêng rẽ và có tần số thấp<br />

2. Luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình<br />

3. Luôn di <strong>truyền</strong> được cho thế hệ sau<br />

4. Xảy <strong>ra</strong> ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục<br />

5. <strong>Có</strong> thể có lợi cho thể đột biến<br />

6. Là nguyên <strong>liệu</strong> thứ cấp cho quá trình tiến hóa<br />

Đột biến gen có các đặc điểm<br />

A. I,II,IV,V B. I,IV,V C. I, III, VI D. I, IV,V,VI<br />

Câu 359: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định<br />

không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M<br />

trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của<br />

NST X<br />

Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?<br />

1. Người số 1 mang alen a<br />

2. <strong>Có</strong> thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên<br />

3. Người số 5 có kiểu gen X Ab X aB<br />

4. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con t<strong>ra</strong>i và không bị bệnh thì ở người số 5 đã<br />

xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Câu 360: Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;<br />

alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao<br />

phấn với nhau thu được F 1 . Trong tổng số cây ở F 1 , cây thân cao <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 50% và cây hoa đỏ<br />

<strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 100%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lý thuyết, các phép lai nào dưới đây <strong>đề</strong>u<br />

có thể cho kết quả như F 1 ở trên?<br />

I. AaBB aaBB II. AaBB aaBb III. AaBb aaBb<br />

AB ab<br />

IV. AaBb aaBB<br />

V. <br />

VI.<br />

aB ab<br />

AB aB<br />

AB aB<br />

VII. VIII. IX.<br />

ab aB<br />

ab ab<br />

AB aB<br />

<br />

aB ab<br />

Ab aB<br />

<br />

aB aB<br />

A. I, II, III, IV, V, VIII, IX B. III, IV, V, VI, VII, VIII<br />

C. III, IV, V, VI, VII, VIII D. I, II, IV, V, VI, VII, IX<br />

Câu 361: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, quá trình giảm phân tạo<br />

giao tử đực và cái xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn<br />

lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho<br />

các cây F 1 lai với nhau được F 2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

1. Ở F 2 có 10 loại kiểu gen<br />

2. Ở F 2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn<br />

3. F 1 cho 4 loại giao tử<br />

4. Ở F 2 , các cây hoa đỏ, quả tròn <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 56%<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 362: Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa<br />

của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã <strong>từ</strong> alen B trở<br />

thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã <strong>từ</strong> alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao<br />

nhiêu dự đoán đúng?<br />

1. Alen B ít hơn alen b một liên kết hidro<br />

2. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định<br />

tổng hợp 1 axit amin<br />

3. Đột biến xảy <strong>ra</strong> có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và có thể biểu hiện <strong>ra</strong> ngay thành<br />

kiểu hình ở cơ thể sinh vật.<br />

4. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng<br />

hợp.<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1


Câu 363: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có<br />

cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc<br />

thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y;<br />

gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ<br />

tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Theo lý<br />

thuyết, ở loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?<br />

A. 1800 B. 2340 C. 1908 D. 1548<br />

Câu 364: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho<br />

các phép lai sau:<br />

AB AB<br />

I. Dd Dd II.<br />

ab ab<br />

AB Ab<br />

Dd Dd<br />

Ab ab<br />

III.<br />

Ab aB<br />

Dd dd<br />

ab ab<br />

IV.<br />

AB AB<br />

dd<br />

Dd<br />

ab ab<br />

Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?<br />

A. <strong>Có</strong> 4 phép lai cho tối đa 8 loại kiểu hình ở đời con<br />

B. <strong>Có</strong> 1 phép lai cho tối đa <strong>12</strong> loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình ở đời con<br />

C. <strong>Có</strong> 2 phép lai cho tối đa 30 loại kiểu gen ở đời con<br />

D. <strong>Có</strong> 1 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình<br />

Câu 365: ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen<br />

là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F 1 ?<br />

I. Ở F 1 có tối đa 10 loại kiểu gen<br />

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F 1 <strong>chi</strong>ếm 11/80<br />

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm 54,5%<br />

IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể <strong>chi</strong>ếm 32,3%<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 366: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen phân li độc lập cùng quy định.<br />

Khi trong kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B, D thì hoa có màu đỏ, kiểu gen có hai<br />

loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D quy định hoa vàng, các kiểu gen còn lại <strong>đề</strong>u quy<br />

định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?<br />

1. <strong>Có</strong> tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng<br />

2. Cây hoa đỏ dị hợp tử về cả ba cặp gen tự thụ phấn, tạo <strong>ra</strong> đời con có số cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

lệ 7/16


3. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình<br />

là: 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.<br />

4. Cho cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, luôn thu được đời<br />

con gồm toàn cây hoa vàng.<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 367: Cho phép lai<br />

F 1 ?<br />

AbD AbD<br />

P : . <strong>theo</strong> lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ<br />

aBd aBd<br />

<br />

A. <strong>Có</strong> tối đa 27 loại kiểu gen về ba locut trên<br />

B. <strong>Có</strong> tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba locut trên<br />

C. <strong>Có</strong> tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về một trong ba locut trên<br />

D. <strong>Có</strong> tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba locut trên.<br />

Câu 368: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt<br />

trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F 1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F 1 giao phối<br />

tự do với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi<br />

giấm mắt trắng toàn là ruồi đực. cho F 2 giao phối ngẫu nhiên tạo <strong>ra</strong> F 3. Theo lí thuyết, dự đoán<br />

nào sau đây đúng?<br />

A. <strong>Có</strong> tối đa 6 loại kiểu gen quy định tính trạng trên<br />

B. Ở F2 có số con cái có kiểu gen dị hợp tử <strong>chi</strong>ếm 50%<br />

C. Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 <strong>chi</strong>ếm 3/8<br />

D. Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 13 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng<br />

Câu 369: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu<br />

chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để<br />

làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút <strong>ra</strong> khi làm tiêu bản và quan sát<br />

tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?<br />

I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát<br />

được nhiễm sắc thể.<br />

II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa <strong>12</strong> nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc<br />

thể kép.<br />

III. Nếu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì<br />

giữa I của giảm phân.<br />

IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết<br />

được một số kì của quá trình phân bào.


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 370: Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Chỉ có ARN mới có khả năng bị đột biến.<br />

B. Tất cả các loại axit nuclêic <strong>đề</strong>u có liên kết hiđrô <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung<br />

C. Axit nuclêic có thể được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới.<br />

D. Axit nuclêic chỉ có trong nhân tế bào.<br />

Câu 371: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: . Ở F 1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm<br />

1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?<br />

A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F 1 <strong>chi</strong>ếm 30%<br />

B. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F 1 <strong>chi</strong>ếm 2,5%.<br />

C. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên <strong>chi</strong>ếm 21%.<br />

D. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.<br />

Câu 372: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Thêm một cặp nuclêôtit không làm thay đổi tổng số liên kết hiđrô của gen.<br />

B. Đột biến mất một cặp nuclêôtit không ảnh hưởng đến cấu trúc của gen.<br />

C. Thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc prôtêin tương ứng.<br />

D. Người ta thường sử dụng cônsixin để gây đột biến gen.<br />

Câu 373: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?<br />

I. <strong>Có</strong> cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn với nhau.<br />

II. Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung: A - U, G - X và ngược lại.<br />

III. <strong>Có</strong> thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.<br />

IV. Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

Câu 374: Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định<br />

kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b<br />

quy định kiểu hình hoa trắng . <strong>Có</strong> bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?<br />

I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2<br />

loại kiểu hình<br />

II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình<br />

III. <strong>Có</strong> 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ


IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 375: Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.<br />

B. Hoán vị gen <strong>chi</strong> xảy <strong>ra</strong> ở các nhiễm sắc thể thường.<br />

C. Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.<br />

D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.<br />

Câu 376: Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn).<br />

Phát biểu nào sau đây đúng về sự di <strong>truyền</strong> bệnh này?<br />

A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả con t<strong>ra</strong>i và con gái khi người mẹ mắc bệnh.<br />

B. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ.<br />

C. Con chỉ mắc bệnh khi cả ty thể <strong>từ</strong> bố và mẹ <strong>đề</strong>u mang gen đột biến.<br />

D. Bố bị bệnh thì con chắc chắn bị bệnh.<br />

Câu 377: Ở một loài thú, có 2 gen quy định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này<br />

biểu hiện thành 3 loại kiều hình khác nhau về màu lông; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen,<br />

alen trội là trội hoàn toàn. Ba lôcut này cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?<br />

I. <strong>Có</strong> tối đa 10 loại kiểu gen quy định màu lông.<br />

II. <strong>Có</strong> tối đa <strong>12</strong> loại kiểu gen dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen trên.<br />

III. <strong>Có</strong> tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.<br />

IV. <strong>Có</strong> tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 378: Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc <strong>từ</strong>ng tế bào trong ống nghiệm rồi sau<br />

đó cho chúng tái sinh thành cây. Phưong pháp này có ưu điểm nổi trội là:<br />

A. Các cây con có tất cả các cặp gen <strong>đề</strong>u ở trạng thái dị hợp tử nên có ưu thế lai cao.<br />

B. Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, <strong>từ</strong> một cây ban đầu tạo <strong>ra</strong> các cây có kiểu gen khác nhau.<br />

C. Các cây con có tất cả các cặp gen <strong>đề</strong>u ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di <strong>truyền</strong> ổn định.<br />

D. Nhân nhanh các giống cây trồng, <strong>từ</strong> một cây tạo <strong>ra</strong> các cây đồng nhất về kiểu gen.<br />

Câu 379: Nuôi cấy một vi khuẩn cỏ phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15 N trên cả 2 mạch<br />

đơn trong môi trường chỉ có l4 N. Sau một thời gian nuôi cấy, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu


được có tổng cộng <strong>12</strong>8 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Trong các tế<br />

bào vi khuẩn được tạo thành có<br />

A. 4 phân tử ADN chứa cả l4 N và 15 N. B. <strong>12</strong>6 phân tử ADN chỉ chứa 14 N.<br />

C. <strong>12</strong>8 mạch ADN chứa l4 N. D. 5 tế bào có chứa 15 N.<br />

Câu 380: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số như nhau ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử<br />

cái.<br />

AB Cd AB cD<br />

Cho phép lai P: tạo <strong>ra</strong> F 1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm 4%.<br />

ab cd ab cd<br />

Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?<br />

I. Ở đời F 1 có tối đa 40 loại kiểu gen<br />

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F 1 <strong>chi</strong>ếm 16,5%<br />

III. <strong>Có</strong> tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên<br />

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm 24,5%<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3<br />

Câu 381: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp, gen B quy<br />

định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d quy định quả<br />

dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây<br />

thân thấp, quả vàng dài thu được F 1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ,<br />

tròn:39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong><br />

hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3<br />

Câu 382: Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di <strong>truyền</strong> của một tính trạng ở người do gen có 2 alen quy<br />

định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, quần thể này có<br />

số người mang alen lặn <strong>chi</strong>ếm 64%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?<br />

I. Xác định được kiểu gen của 5 người trong phả hệ.


II. Xác suất sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh của (7) × (8) là 5/72.<br />

III. Xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh của (7) × (8) là 67/72.<br />

IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65.<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 383: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?<br />

I. Chỉ có 1 phân tử ARN.<br />

II. Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8<br />

phân tử histon.<br />

III. <strong>Có</strong> khả năng đóng xoắn và tháo xoắn <strong>theo</strong> chu kì.<br />

IV. <strong>Có</strong> khả năng bị đột biến.<br />

V. Chứa đựng, bảo quản và <strong>truyền</strong> đạt thông tin di <strong>truyền</strong>.<br />

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4<br />

Câu 384: Quần thể nào sau đây cân bằng di <strong>truyền</strong>?<br />

A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa.<br />

C. 0,5AA : 0,5aa. D. 0,16AA : 0,3 8Aa : 0,46aa.<br />

Câu 385: Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa= 0,7. Cho biết<br />

quần thể ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>. <strong>Có</strong> bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?<br />

I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể <strong>chi</strong>ếm 91%.<br />

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội <strong>chi</strong>ếm 9%.<br />

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn <strong>chi</strong>ếm<br />

13/17.<br />

VI. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân<br />

bằng di <strong>truyền</strong>.<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3<br />

Câu 386: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó<br />

đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình<br />

thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em t<strong>ra</strong>i bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng,<br />

còn những người khác <strong>đề</strong>u bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?<br />

I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16.<br />

II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con t<strong>ra</strong>i đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/34.<br />

III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32.


IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3.<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 387: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây <strong>ra</strong> những người bạch tạng trong một quần thể<br />

cân bằng di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong>ếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?<br />

A. Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần thể trên <strong>chi</strong>ếm 1/3.<br />

B. Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh<br />

con bình thường là 3/4.<br />

C. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u thuộc quần thể trên, xác suất sinh con không bị bệnh là 25%.<br />

D. Số người không mang alen lặn trong quần thể trên <strong>chi</strong>ếm 96%.<br />

Câu 388: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?<br />

A. AaBBdd B. aaBBdd C. aaBBDd D. AaBbdd<br />

Câu 389: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Ab D Ab D d<br />

Phép lai: X<br />

E<br />

Y X<br />

e<br />

X<br />

e<br />

tạo <strong>ra</strong> F 1<br />

aB aB<br />

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

I. Đời con F 1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.<br />

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F 1 <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F 1 <strong>chi</strong>ếm 6,25%.<br />

IV. Ở F 1 có <strong>12</strong> loại kiểu hình.<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 390: Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

I. Khi gen bị đột biến sẽ tạo <strong>ra</strong> alen mới.<br />

II. Chỉ có một trong hai mạch của gen được dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.<br />

III. <strong>Có</strong> ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’<br />

IV. Gen bị đột biến luôn biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình của cơ thể sinh vật.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 391: 40% số nuclêôtit của mạch; X - A=300. Số lượng <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc<br />

của gen này là:<br />

A. T = 300; G = 600; A = 600. B. T = 300; G = 500; A = 600.


C. G = 300; T = 600; A = 600. D. T = 300; G = 400; A = 600.<br />

Câu 392: Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không<br />

xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần<br />

số như nhau.<br />

AB D d AB D<br />

Cho phép lai (♂) X X X Y (♀) tạo <strong>ra</strong> F 1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm<br />

ab ab<br />

tỉ lệ 49,5%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?<br />

I. Ở F 1 có tối đa 40 loại kiểu gen.<br />

II. Tần số hoán vị gen là 20%.<br />

III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F 1 <strong>chi</strong>ếm 30%.<br />

IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F 1 <strong>chi</strong>ếm 8,5%.<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Câu 393: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh <strong>ra</strong> giao tử Ab <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là<br />

A. 30% B. 10% C. 25% D. 50%<br />

Câu 394: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp<br />

B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo <strong>ra</strong> số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn<br />

C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo toàn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt<br />

chủng<br />

D. Phương pháp nuôi cấy mô <strong>tiết</strong> kiệm được diện tích nhân giống<br />

Câu 395: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN ?<br />

A. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A-U, G-X<br />

B. Tất cả các loại ARN <strong>đề</strong>u có cấu tạo mạch thẳng<br />

C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm<br />

D. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau<br />

Câu 396: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ<br />

A. tăng 3 B. tăng 1 C. giảm 1 D. giảm 3<br />

Câu 397: Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng <strong>đề</strong>u về các giao tử khi<br />

A. bố mẹ phải thuần chủng<br />

B. số lượng cá thể con lai phải lớn


C. các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng <strong>đề</strong>u về hai cực của tế bào trong giảm phân<br />

D. alen trội phải trội hoàn toàn<br />

Câu 398: Ở một loài thực vật, khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu<br />

dược F 1 100% cây quà đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, F 2 thu dược 271 cây quả đỏ và 209 cây quả vàng.<br />

Cho biết không có đột biển mói xảy <strong>ra</strong>. Tính trạng trên chịu sự <strong>chi</strong> phối của quy luật di <strong>truyền</strong><br />

nào ?<br />

A. Tương tác cộng gộp B. Quy luật phân li<br />

C. Tương tác bổ sung D. Quy luật liên kết gen<br />

Câu 399: Cho các thành tựu sau:<br />

(1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.<br />

(2) Tạo giống dưa hấu đa bội.<br />

(3) Tạo <strong>ra</strong> giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp ß-carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong<br />

hạt.<br />

(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.<br />

Các thành tựu được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp gây đột biến là<br />

A. (3) và (4) B. (1) và (2) C. (1) và (3) D. (2) và (4)<br />

Câu 400: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3.<br />

Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng<br />

cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường; cặp<br />

nhiễm sắc thể số 3 giảm phân bình thường. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> là<br />

A. Abb, abb, A, a B. Aab, b C. Abb, abb, O D. Aab, a hoặc Aab, b<br />

Câu 401: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng,<br />

cây tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp<br />

lai:<br />

(l) AAaa × AAaa (2) AAaa × Aaaa. (3) AAaa × Aa.<br />

(4)Aaaa × Aaaa. (5) AAAa × aaaa (6) Aaaa × Aa.<br />

Theo lý thuyêt, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là<br />

A. (2), (3) B. (1), (6) C. (3), (5) D. (4), (5)<br />

Câu 402: Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ?<br />

A. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y<br />

B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản


C. Quá trình nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung<br />

D. Quá trình nhân đôi ADN xảy <strong>ra</strong> ở kì trung gian giữa hai lần phân bào<br />

Câu 403: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST<br />

tương đồng khác nhau. Biết rằng quần thể sinh sản hữu tính <strong>theo</strong> kiểu ngẫu phối và cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>, có tần số alen A bằng 0,7; tần số alen B bằng 0,5. Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần thể là<br />

A. 21% B. 42% C. 50% D. 24%<br />

Câu 404: Một gen bình thường dài 0,4080 μm, có 3<strong>12</strong>0 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một<br />

cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. Số nuclêôtit <strong>từ</strong>ng loại của gen<br />

đột biến có thể là:<br />

A. A = T = 270; G = X = 840<br />

B. A = T = 479;G = X = 721 hoặc A=T = 481;G = X = 719<br />

C. A = T = 840; G = X = 270<br />

D. A = T = 480; G = X = 720<br />

Câu 405: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀aaBB. Trong quá trình giảm<br />

phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong<br />

giảm phân I, các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí<br />

thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa<br />

số loại hợp tử dạng 2n -1, dạng 2n+l lần lượt là<br />

A. 3;3 B. 5;5 C. 2;2 D. 6; 6<br />

Câu 406: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định<br />

cây thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen<br />

này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho hai cây <strong>đề</strong>u dị hợp tử hai cặp gen lai với<br />

nhau thu được F 1 . Ở F 1 , lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ cho lai với một cây thân cao,<br />

hoa đỏ thì ở F 2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng với tỉ lệ là<br />

A. 2/3 B. 1/27 C. 8/27 D. 4/9<br />

Câu 407: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu<br />

thân và hình dạng cánh <strong>đề</strong>u nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định măt đỏ trội<br />

hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể<br />

giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài,<br />

măt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, tính <strong>theo</strong> lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân đen,<br />

cánh cụt mắt đỏ ở F 1<br />

A. 17,5% B. 15% C. <strong>12</strong>,5% D. 3,75%


Câu 408: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu<br />

sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa<br />

vàng, quả bầu dục thu được F 1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F 1 lai với nhau, F 2 thu được<br />

4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các<br />

nhận xét sau:<br />

(1) F 2 có 10 kiểu gen.<br />

(2) Ở F 2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.<br />

(3) F 2 có 16 tổ hợp giao tử.<br />

(4) Hai bên F 1 <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số bằng 40%<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận xét đúng?<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 409: Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:<br />

(1) . Bệnh bạch tạng. (7) . Hội chứng Claiphentơ<br />

(2) . Bệnh phêninkêtô niệu. (8) . Hội chứng 3X.<br />

(3) . Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. (9) . Hội chứng Tơcnơ<br />

(4) . Bệnh mù màu (10) . Bệnh động kinh<br />

(5) . Bệnh máu khó đông. (11) . Hội chứng Đao.<br />

(6). Bệnh ung thư máu ác tính. (<strong>12</strong>). Tật có túm lông ở vành tai<br />

Cho các phát biểu về các trường hợp trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) <strong>Có</strong> 6 trường hợp biểu hiện ở cả nam và nữ.<br />

(2) <strong>Có</strong> 5 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào <strong>học</strong>.<br />

(3) <strong>Có</strong> 5 trường hợp do đột biến gen gây nên.<br />

(4) <strong>Có</strong> 1 trường hợp là đột biến thể một<br />

(5) <strong>Có</strong> 3 trường hợp là đột biến thể ba.<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 410: Cà độc được có 2n = 24. <strong>Có</strong> một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 <strong>chi</strong>ếc bị mất<br />

đoạn ở một <strong>chi</strong>ếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình<br />

thường thì trong số các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong>, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ<br />

A. <strong>12</strong>,5% B. 25% C. 50% D. 75%<br />

Câu 411: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc<br />

thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai


uồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F 1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt<br />

trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2 . Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế<br />

hệ F 2 , có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Trong tổng số ruồi F 2 , ruồi cái mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 31,25%.<br />

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.<br />

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.<br />

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 4<strong>12</strong>: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N 15 cả hai mạch đơn.<br />

Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường <strong>chi</strong> có N 14 thì sau 5 lần nhân đôi trong số<br />

các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N 15 ?<br />

A. 8 B. 2 C. 6 D. 4<br />

Câu 413: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt<br />

trắng thuần chủng thu được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F 1 lai phân tích thu được F a gồm<br />

50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F 1 lai phân<br />

tích, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là<br />

A. 50% B. 25% C. <strong>12</strong>,5% D. 5%<br />

Câu 414: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân<br />

liên tiếp tạo <strong>ra</strong> các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng<br />

tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo <strong>ra</strong> hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào<br />

4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết<br />

thúc quá trình nguyên phân trên tạo <strong>ra</strong> 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo<br />

thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu<br />

A. 6/7 B. 1/7 C. 1/2 D. 5/7<br />

Câu 415: Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông <strong>đề</strong>u nằm trên vùng<br />

không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình<br />

thường. Nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:


Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Nếu xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số bằng 10% thỉ xác suất để cặp vợ chồng III 1 × III 2 sinh được<br />

con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%.<br />

(2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.<br />

(3) Người số II 2 và IV 2 có kiểu gen giống nhau. ,<br />

(4) Cặp vợ chồng III1 × III 2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ<br />

50%.<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 416: Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định; kích thước<br />

cây do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F 1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ,<br />

thân cao : 4 hoa trắng, thân thấp : 3 cây hoa trắng, thân cao. Biết không có đột biến và hoán vị<br />

gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét.<br />

II. <strong>Có</strong> 3 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ ở F 1 .<br />

III. Trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ cây đồng hợp về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm 1/2.<br />

IV. Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng tự thụ; xác suất cây thân thấp, hoa trắng <strong>chi</strong>ếm 1/6.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 417: Khi nói về đột biến số lượng NST, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?<br />

I. Cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.<br />

II. Các đột biến số lượng NST <strong>đề</strong>u làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.<br />

III. Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.<br />

IV. Tất cả các đột biến đa bội <strong>đề</strong>u có bộ NST là số chẵn.<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4


Câu 418: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ<br />

AB D d AB D<br />

trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): X X X Y , thu được<br />

ab ab<br />

F 1 . Trong tổng số ruồi F 1 , số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng <strong>chi</strong>ếm 1,25%. Biết rằng không<br />

xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có<br />

bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. F 1 có 40 loại kiểu gen.<br />

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.<br />

III. F 1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.<br />

IV. F 1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3<br />

Câu 419: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G <strong>chi</strong>ếm 20% tổng số nuclêôtit của<br />

gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X <strong>chi</strong>ếm 30% tổng số nuclêôtit<br />

của mạch. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Mạch 1 của gen có A/G = 4. II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.<br />

III. Mạch 2 của gen có A/X = 2. IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 1.<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 420: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không<br />

phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường.<br />

Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai: ♂ AaBbDd<br />

x ♀ AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?<br />

I. <strong>Có</strong> tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.<br />

II. Cơ thể đực có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 16 loại giao tử.<br />

III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.<br />

IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.<br />

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2


Đáp án<br />

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />

D A A A B B B D A B<br />

11 <strong>12</strong> 13 14 15 16 17 18 19 20<br />

D A B D D D B B C C<br />

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30<br />

A C B A D B C A B D<br />

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40<br />

C C D D C A C A B A<br />

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50<br />

D B C A C D A A D C<br />

51 52 53 54 55 56 57 58 59 60<br />

C C D A D C C B C A<br />

61 62 63 64 65 66 67 68 69 70<br />

B B A C C C A A A D<br />

71 72 73 74 75 76 77 78 79 80<br />

C C A A A B A C C C<br />

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90<br />

B C A B D C A A A A<br />

91 92 93 94 95 96 97 98 99 100<br />

B A B D B A A A A A<br />

101 102 103 104 105 106 107 108 109 110<br />

A A A A A A C B A A<br />

111 1<strong>12</strong> 113 114 115 116 117 118 119 <strong>12</strong>0<br />

B D A A D B C A A A<br />

<strong>12</strong>1 <strong>12</strong>2 <strong>12</strong>3 <strong>12</strong>4 <strong>12</strong>5 <strong>12</strong>6 <strong>12</strong>7 <strong>12</strong>8 <strong>12</strong>9 130<br />

A A B B B A C B A B<br />

131 132 133 134 135 136 137 138 139 140<br />

A A A B A C B C D A<br />

141 142 143 144 145 146 147 148 149 150<br />

D D B B B C C B C C<br />

151 152 153 154 155 156 157 158 159 160<br />

A C B B D B D A A B<br />

161 162 163 164 165 166 167 168 169 170<br />

C D C C D A A C B B<br />

171 172 173 174 175 176 177 178 179 180<br />

A A B A D B D A C C<br />

181 182 183 184 185 186 187 188 189 190<br />

B B C B A A A C B D<br />

191 192 193 194 195 196 197 198 199 200<br />

B B B C C B A A D B<br />

201 202 203 204 205 206 207 208 209 210


A B C C C D B C D C<br />

211 2<strong>12</strong> 213 214 215 216 217 218 219 220<br />

D A C D A D A B B D<br />

221 222 223 224 225 226 227 228 229 230<br />

C A A A B C B C C D<br />

231 232 233 234 235 236 237 238 239 240<br />

B D A A D B B D B B<br />

241 242 243 244 245 246 247 248 249 250<br />

C D A C C C A A D C<br />

251 252 253 254 255 256 257 258 259 260<br />

B A A D D A C A D C<br />

261 262 263 264 265 266 267 268 269 270<br />

B C D B D D A C C D<br />

271 272 273 274 275 276 277 278 279 280<br />

C A D A A B A B B B<br />

281 282 283 284 285 286 287 288 289 290<br />

D C B D B A B A B C<br />

291 292 293 294 295 296 297 298 299 300<br />

D A B B A D A A B A<br />

301 302 303 304 305 306 307 308 309 310<br />

B C D B C A D C B C<br />

311 3<strong>12</strong> 313 314 315 316 317 318 319 320<br />

C D C B A C D B A A<br />

321 322 323 324 325 326 327 328 329 330<br />

A D B D A A B D D B<br />

331 332 333 334 335 336 337 338 339 340<br />

B A A A A A D C A B<br />

341 342 343 344 345 346 347 348 349 350<br />

C B C D C A C A B A<br />

351 352 353 354 355 356 357 358 359 360<br />

D C B C D A B B D D<br />

361 362 363 364 365 366 367 368 369 370<br />

C B B D D A D D D C<br />

371 372 273 374 375 376 377 378 379 380<br />

B C A D D A A D B B<br />

381 382 383 384 385 386 387 388 389 390<br />

C A D A C B A B C C<br />

391 392 393 394 395 396 397 398 399 400<br />

A A C A C A C C B B<br />

401 402 403 404 405 406 407 408 409 410<br />

A A A D A B B A A B<br />

411 4<strong>12</strong> 413 414 415 416 417 418 419 420<br />

C B B B D B C B D C<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>


Câu 1. Chọn đáp án D<br />

Cây tam bội tạo quả không hạt, đối với các cây thu hoạch các bộ phận thân, rễ lá, cây tam bội<br />

cho năng suất cao hơn cây lưỡng bội. Các cây trồng phù hợp là củ cải đường, dưa hấu, nho<br />

Câu 2. Chọn đáp án A<br />

Tính phổ biến có nghĩa là các sinh vật <strong>đề</strong>u dùng chung một bộ mã di <strong>truyền</strong> nên có thể chuyển<br />

gen <strong>từ</strong> tế bào của loài này sang tế bào của loài khác<br />

Đáp án A<br />

Câu 3. Chọn đáp án A<br />

qa = 0,1, pA = 0,9<br />

Hợp tử mang gen đột biến q2 aa + 2pq Aa = 0,01 + 0,18 = 0,19<br />

Câu 4. Chọn đáp án A<br />

Đột biến ở bộ ba thứ 3 X → A làm xuất hiện bộ ba kết thúc → quá trình dịch mã dừng lại<br />

Chuỗi polipeptit chỉ có 2 axit amin<br />

Câu 5. Chọn đáp án B<br />

P: XAYA × XaXa<br />

F1: XAXa : XaYA<br />

F2: XAXa : XaXa : XAYA : XaYA<br />

1 cái lông đen : 1 cái lông trắng : 2 đực đen<br />

Đáp án B<br />

Câu 6. Chọn đáp án B<br />

Câu 7. Chọn đáp án B<br />

ở đây chúng ta không quan tâm cặp gen Aa vì chúng giống nhau ở hai giới<br />

Chúng ta chỉ xét cặp giới tính trong đó chỉ có cặp AaXbXb × AaXbY là cho đời con (3A- : 1aa) (<br />

XbXb : XbY) giống nhau ở cả hai giới<br />

Đáp án B<br />

Câu 8. Chọn đáp án D<br />

D- = ¾<br />

A-B- = 50% + ab/ab<br />

→ ab/ab = 4% → giao tử ab = 20% → giao tử hoán vị


Đáp án D<br />

Câu 9. Chọn đáp án A<br />

Câu 10. Chọn đáp án B<br />

Xét cao: thấp = 3:1 → Aa × Aa<br />

Xét đỏ : trắng = 9 : 7 → B-D- : đỏ; A-bb, aaB-, aabb: trắng<br />

P: Ab/aB Dd × Ab/aB Dd<br />

F1: (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB)(3D- 1dd)<br />

3 Ab/AbD-: 6Ab/aBD-: 3aB/aBD- : 1Ab/Abdd : 2Ab/aBdd: 1aB/aBdd<br />

Cao, trắng Cao đỏ thấp đỏ cao trắng cao trắng thấp trắng<br />

6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa<br />

trắng<br />

P: Ab/aB Dd × ab/abdd<br />

Ab/abDd; Ab/abdd; aB/abDd; aB/abdd<br />

Cao, trắng Cao trắng; thấp đỏ thấp trắng<br />

1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.<br />

Đáp án B<br />

Câu 11. Chọn đáp án D<br />

Câu <strong>12</strong>. Chọn đáp án A<br />

Câu 13. Chọn đáp án B<br />

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo <strong>ra</strong>, ở đây được<br />

hiểu là gen có được phiên mã và dịch mã hay không<br />

Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều hòa<br />

Câu 14. Chọn đáp án D<br />

Các tế bào kháng thuốc được <strong>tách</strong> nhân → sự di <strong>truyền</strong> của chúng không phụ thuộc vào sự di<br />

<strong>truyền</strong> của gen trong nhân, nên tính kháng thuốc được <strong>truyền</strong> qua gen ngoài nhiễm sắc thể.<br />

Câu 15. Chọn đáp án D<br />

Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có<br />

những vị trí liên kết hidro bị thay dổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát<br />

sinh đột biến gen dạng thay thế 1 cặp nucleotit


Ví dụ: Guanin dạng hiếm (G*) kết hợp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G – X → T-<br />

A<br />

Câu 16. Chọn đáp án D<br />

Số alen trên NST giới tính X là: 2.2 = 4 alen<br />

Số kiểu gen về cả 2 giới ở 2 locut trên là:<br />

<br />

<br />

4. 4 1<br />

2<br />

4 14<br />

kiểu gen<br />

Số kiểu hình ở giới cái là: 3.2 = 6 kiểu hình<br />

Số kiểu hình ở giới đực là: 2.2 = 4 kiểu hình<br />

Vậy số kiểu hình ở cả 2 giới là: 6 + 4 = 10 kiểu hình<br />

Câu 17. Chọn đáp án B<br />

Số kiểu gen = 3.2.2 = <strong>12</strong> nên chỉ có đáp án A và B<br />

Số kiểu hình (3A- : 1aa)(B-)(1Dd : 1dd) = 3 : 3 : 1 : 1<br />

Đáp án B<br />

Câu 18. Chọn đáp án B<br />

Câu 19. Chọn đáp án C<br />

AB/AB XDXD × ab/abXdY<br />

F1: AB/abXDXd : AB/abXDY<br />

F1 × F1<br />

Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = A-bbXDY = 1,25%<br />

→ A-bb = 5% = 25% - ab/ab → ab/ab = 20%<br />

Ruồi đực không hoán vị có ab = ½ → giao tử ab của cơ thể cái = 40%<br />

Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

AB/abXDXd × ab/abXdY<br />

Ab/ab XDY = 10% × 1/4 = 2,5%<br />

Đáp án C<br />

Câu 20. Chọn đáp án C<br />

do loại bỏ hết đỏ và trắng nên ta <strong>chi</strong>a lại tỉ lệ:<br />

2/6 Aabb + 1/6AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB rồi xét giao tử mỗi loại KG


2/6 Aabb cho 1/6Ab + 1/6ab<br />

1/6 Abb cho 1/6Ab<br />

Tương tự aaBb và aaBB ngẫu phối: (2/6 Aabb + 1/6 AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) × (2/6 Aabb<br />

+ 1/6 AAbb + 2/6 aaBb + 1/6 aaBB) = (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3 ab) (1/3Ab + 1/3 aB + 2/3ab)<br />

F2 cây đỏ chỉ có thể có KH AaBb ⇒ xác suất là 2. 1/3 . 1/3 = 2/9<br />

Câu 21. Chọn đáp án A<br />

Ta có 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa<br />

B1B1 = 0,04<br />

B2B2 = 0,25<br />

B3B3 = 0,09<br />

Các cá thể đồng hợp về A và B là (0,36 + 0,16)(0,04 + 0,25 + 0,09) = 0,1976<br />

Đáp án A<br />

Câu 22. Chọn đáp án C<br />

Ta có 0,4 AA và 0,6Aa tự thụ phấn<br />

F1: 0,4AA + 0,15AA + 0,3Aa + 0,15aa = 0,55AA + 0,3Aa + 0,15aa tự thụ phấn<br />

Và aa không nảy mầm<br />

F2: Aa = 0,3/0,85 × 1/2 = 3/17<br />

Đáp án C<br />

Câu 23. Chọn đáp án B<br />

Câu 24. Chọn đáp án A<br />

Câu 25. Chọn đáp án D<br />

Vì không có X nên phân tử ADN đó không thể hình thành cặp G-X nên thực tế chỉ có 2 loại nu là<br />

A và T nên thực tế chỉ có 8 loại bộ ba chứ không phải là 27<br />

Đáp án D<br />

Câu 26. Chọn đáp án B<br />

Cây Aaa1a1 giảm phân cho giao tử: 1 2 2 1<br />

Aa : Aa1: a1a : a1a1<br />

6 6 6 6<br />

Cây Aaaa1 giảm phân cho giao tử 2 1 2 1<br />

Aa : Aa1: a1a : aa<br />

6 6 6 6


Phép lai♂Aaa1a1 × ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

2 2 2 1 2 1 1 1 1<br />

aa1. aa1 aa1. aa a1aa. a1a1 a1a1. aa <br />

6 6 6 6 6 6 6 6 4<br />

Câu 27. Chọn đáp án C<br />

Xét tính trạng hình dạng thân, quần thể cân bằng có cấu trúc:<br />

2 2<br />

0,8 AA : 2.0,2.0,8Aa : 0,2 aa 1 hay 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa 1 hay<br />

0,96A : 0,04aa<br />

Xét tính trạng trạng màu sắc hoa, cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

Cây hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1<br />

0,01 0,99<br />

2<br />

0,1 0,01<br />

Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,96.0,99 95,04%<br />

Câu 28. Chọn đáp án A<br />

P: hoa đỏ × hoa đỏ → F1 thu được 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Các trường hợp có thể xảy <strong>ra</strong> là:<br />

+ TH1: 1 gen quy định 1 tính trạng. Khi đó P: Aa × Aa, F1: 1AA : 2Aa : 1aa → (1) đúng.<br />

+ TH2: 2 gen quy định 1 tính trạng. P: (AaBB × AaBB), F1 có tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1<br />

P: AaBB × AbBb, F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1 : 2 : 1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2<br />

TH3: Tương tác át chế: 13 (A-B- + A-bb + aabb) Đỏ : 3 A-bb: Trắng, khi đó P: AaBb × aabb, F1<br />

thu được tỉ lệ kiểu gen (1 :1)(1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1<br />

Vậy các trường hợp 1, 2, 3 đúng<br />

Câu 29. Chọn đáp án B<br />

AB AB AB AB <br />

<br />

ab ab ab ab <br />

P: XDXd XDY XDXd XDY<br />

+ <strong>Có</strong> XDXd XDY 1/ 4XDXD :1/ 4XDXd :1/ 4XDY :1/ 4XdY<br />

ab ab ab<br />

+ Kiểu gen XdY 4,375% .1/ 4XdY 4,375% 17,5%<br />

ab ab ab<br />

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở 1 bên ruồi cái nên cơ thể ruồi đực<br />

AB ab 50% .<br />

AB<br />

ab<br />

cho 2 loại giao tử<br />

Ruồi con<br />

ab<br />

17,5% 35%ab.50%ab<br />

ab <br />

Cơ thể ruồi cái cho 35%ab 25% Tần số hoán vị gen là: 100% 2.35% 30%


AB ab AB ab <br />

<br />

ab ab ab ab <br />

Cho ruồi cái lai phân tích ta được: P: P: XDXd XdY XDXd XdY<br />

AB ab<br />

ab<br />

+ kiểu gen 35%ab.1ab 35%<br />

ab ab<br />

ab <br />

+ XDXd XdY XdY 1/ 4<br />

Vậy tỉ lệ kiểu gen ab / abXdY 35% : 4 8,75%<br />

Câu 30. Chọn đáp án D<br />

Tròn F2: 2Aabb + 1AAbb + 2aaBb + 1aaBB = 6/16<br />

Tỉ lệ giao tử ab ở F2:<br />

Aabb = 2/6 ⇒ ab = 1/3 × 1/2 = 1/6<br />

aaBb = 2/6 ⇒ ab = 1/3 × 1/2 = 1/6<br />

⇒ Tỉ lệ ab F2: 1/6 + 1/6 = 1/3<br />

⇒ F3 aabb = 1/3 × 1/3 = 1/9<br />

Đáp án D<br />

Câu 31. Chọn đáp án C<br />

1. Bố có tỉ lệ kiểu gen 1/3HH : 2/3 Hh nên Xác giao tử bên bố 1/3 h và 2/3 H<br />

bên mẹ đến <strong>từ</strong> quần thể p2 HH + 2pqHh + q2 hh → q2hh + pqHh = 0,8 → pH = 0,2 qh = 0,8<br />

con t<strong>ra</strong>i bị bệnh là =11/30<br />

1 sai<br />

2. II 6 là hh, II 5 là HH nên I1, 2 là Hh, II7 là Hh hoặc HH<br />

II 3 là hh nên III9 là Hh<br />

Tương tự có IV14 là Hh<br />

Nên các con t<strong>ra</strong>i bị bệnh có KG không giống nhau<br />

2 sai<br />

3. II4 là Hh vì sinh con t<strong>ra</strong>i III<strong>12</strong> là hh và sinh con t<strong>ra</strong>i III9 Hh (không thể là HH vì bố II3 là hh)<br />

IV15 là Hh vì có bố mẹ hh × HH<br />

Nên 3 đúng<br />

4. II 4 là Hh II3 là hh nên III10, 11 là có thể là Hh hoặc hh nên 4 sai


5. Người đàn ông I.1 là Hh và người phụ nữ I.2 sinh con gái HH nên I2 là Hh nên giống nhau.<br />

5 đúng<br />

<strong>Có</strong> 1 sai, 2 sai, 3 đúng, 4 sai, 5 đúng<br />

Đáp án C<br />

Câu 32. Chọn đáp án C<br />

AA = 0,6 Aa = 0,4 → A = 0,8, a = 0,2<br />

BB = 0,4, Bb = 0,2, bb = 0,4 → B = 0,5, b = 0,5<br />

1 sai<br />

P tự thụ có F1:<br />

0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa → 7/9AA + 2/9Aa<br />

0,45BB + 0,1Bb + 0,45bb<br />

Cây thân cao hoa đỏ = 1.0,55 = 0,55<br />

Cây thân cao hoa đỏ đồng hợp = AABB = 7/9.0,45 = 0,35<br />

Tỉ lệ cây dị hợp = 0,55 – 0,35 = 0,2<br />

Tỉ lệ cây dị hợp / thân cao quả đỏ = 0,2/0,55 = 4/11<br />

2 đúng<br />

Cây thân cao hoa trắng = 0,45<br />

Cây thân cao hoa trắng, đồng hợp = 7/9.0,45<br />

trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 7/9.<br />

3 sai<br />

Thân cao hoa đỏ F1 tự thụ phấn<br />

7/9AA + 2/9Aa → cây đồng lặn <strong>chi</strong>ếm 1/18aa<br />

Trong các cây hoa đỏ có 9/11BB và 2/11Bb tự thụ được 36/44BB + 2/44BB + 4/44Bb + 2/44bb<br />

Số cây chết đồng lặn/chết = (1/18.2/44):(1/18) = 2/44<br />

4 sai<br />

1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 sai<br />

Đáp án C<br />

Câu 33. Chọn đáp án D


Câu 34: Đáp án D<br />

Phương pháp: Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST di <strong>truyền</strong> chéo (Mẹ<br />

sang con t<strong>ra</strong>i)<br />

Cách <strong>giải</strong>: Do con t<strong>ra</strong>i bị máu khó đông (X a Y) nên người mẹ bình thường có kiểu gen X A X a<br />

Câu 35: Đáp án C<br />

<strong>Bộ</strong> ba kết thúc không mã hóa axit amin ( 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’)<br />

Câu 36: Đáp án A<br />

Phương pháp: Sử dụng nguyên tắc bổ sung A – U; T-A; G-X; X-G<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Mạch bổ sung với trình tự : 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ là<br />

3’ -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’<br />

Câu 37: Đáp án C<br />

Nếu không có hoán vị gen thì cơ thể<br />

De<br />

Aa de<br />

giảm phân cho tối đa 2×2 = 4 loại giao tử<br />

Câu 38: Đáp án A<br />

Câu 39: Đáp án B<br />

Câu 40: Đáp án A<br />

Xét kết quả của các đột biến:<br />

A: làm thay đổi trình tự nucleotit trên gen <strong>từ</strong> điểm đột biến → thay đổi codon trên mARN → có<br />

thể dẫn tới mất toàn bộ aa trong chuỗi polipeptit <strong>từ</strong> điểm đột biến<br />

B. Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp → mất 1 codon → mất 1 aa<br />

C. Thay 1 cặp nucleotit → thay một codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên<br />

chuỗi polipeptit<br />

D. Thay 2 cặp nucleotit → thay hai codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên<br />

chuỗi polipeptit<br />

Câu 41: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc: p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa =1<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Kiểu gen aa = q 2 = 0,16 → q a = 0,4 → p A = 0,6<br />

Câu 42: Đáp án B


Các phát biểu đúng là I, IV<br />

Đột biến gen không làm thay đổi số gen, số NST<br />

Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm tăng 1 liên kết hidro<br />

Câu 43: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

Tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2 ; giao tử hoán vị= f/2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Cơ thể có kiểu gen<br />

AB Dd<br />

ab<br />

giảm phân<br />

TH 1 : có HGV với f = 40%, tỷ lệ giao tử<br />

1<br />

f<br />

ABd 0,5 0,15<br />

2<br />

→I sai, III đúng<br />

TH 2 : liên kết hoàn toàn: tỷ lệ giao tử ABd =0,5 × 0,5 = 0,25 → II, IV sai, V đúng<br />

Câu 44: Đáp án A<br />

Phát biểu đúng là A<br />

B sai vì tỷ lệ đực cái có thể thay đổi giữa các loài (VD ngỗng, vịt: đực/cái ≈2/3)<br />

C sai, tốc độ tăng trưởng đạt tối đa khi các điều kiện môi trường đạt cực thuận, không bị giới hạn.<br />

D sai<br />

Câu 45: Đáp án C<br />

Người bố chắc chắn không có nhóm máu O vì nếu là nhóm máu O thì không thể sinh con nhóm<br />

máu AB<br />

Câu 46: Đáp án D<br />

Các phát biểu đúng là II,III<br />

IV sai vì đột biến chuyển đoạn tương hỗ không tạo <strong>ra</strong> đột biến đa bội.<br />

Câu 47: Đáp án A<br />

Rối loạn phân ly ở giảm phân 2 cho các loại giao tử XX, YY, O<br />

Câu 48: Đáp án A<br />

Ban đầu: 5’ –AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’<br />

Đột biến: 5’ –AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’<br />

Ta thấy ở vị trí số 10 có thêm 1 A và trình tự sau nucleotit số 10 giống với mạch gốc ban đầu →<br />

thêm 1 cặp A-T


Câu 49: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

Áp dụng công thức liên hệ giữa <strong>chi</strong>ều dài và tổng số nucleotit : L = N×3,4 /2 (angstron) (1 µm<br />

=10 4 Å)<br />

Số liên kết hidro H=2A+3G<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

N<br />

4<br />

L 2 0,5110 2<br />

3000<br />

3, 4 3, 4<br />

Ta có hệ phương trình<br />

2A 3G 4050 A<br />

450<br />

<br />

<br />

2A 2G 3000 G<br />

1050<br />

Câu 50: Đáp án C<br />

Ở F 2 ta thấy tỷ lệ: đen/ lang/ trắng = 1:2:1; chân cao/ chân thấp = 3:1 <strong>đề</strong>u có 4 tổ hợp → mỗi tính<br />

trạng do 1 gen quy định và tính trạng lông đen trội không hoàn toàn so với tính trạng lông trắng;<br />

chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp.→ I sai<br />

Quy ước gen<br />

A – Lông đen; Aa – lông lang; aa – lông trắng<br />

B – chân cao; b – chân thấp<br />

Nếu các gen quy định các tính trạng này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở F 2 là (1:2:1)(3:1) ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> →<br />

hai gen này liên kết không hoàn toàn.<br />

ab<br />

Ta thấy tỷ lệ lông trắng, chân thấp 0, 2 0,5 0, 4 → hoán vị gen ở 1 bên với tần số 20%<br />

ab <br />

→ II đúng<br />

Ta có P:<br />

AB ab AB<br />

F1<br />

: ;<br />

AB ab ab<br />

AB AB<br />

F1 F1<br />

: <br />

ab ab<br />

0,4 AB : 0, 4 ab : 0,1 Ab : 0,1aB 0,5 AB : 0,5ab<br />

<br />

Kiểu hình lông đen, chân cao có các kiểu gen<br />

AB AB<br />

;<br />

AB Ab<br />

→III sai<br />

Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,4×0,5 = 20% → IV đúng<br />

Câu 51: Đáp án C<br />

Phương pháp :<br />

Tính trạng do gen nằm trên NST Y di <strong>truyền</strong> thẳng ( bố sang con t<strong>ra</strong>i)


Cách <strong>giải</strong>:<br />

Quy ước gen A- dái tai dính; a dái tai rời<br />

Người có vành tai nhiều lông là người chồng, vì cặp vợ chồng này sinh được con có dái tai rời (aa)<br />

nên có kiểu gen<br />

P : Aa (XY – có lông ) × aa (XX)→ Người con gái của cặp vợ chồng này có kiểu gen Aa<br />

Vợ chồng người con gái : aa (XY – không có lông) × Aa (XX)<br />

Xét các phát biểu<br />

I đúng, khả năng 2 người con này <strong>đề</strong>u có vành ta không có lông, dái tai dính là 0,5×0,5 = 0,25<br />

II đúng, chắc chắn 2 người con này có vành ta không có lông, dái tai dính hoặc rời với xác suất 50%<br />

III sai, vẫn có thể có dái tai rời<br />

IV Sai<br />

Câu 52: Đáp án C<br />

Tỷ lệ kiểu hình ở các phép lai là<br />

PL1: 3:4:1 PL2: 9:6:1 PL3: 1:2:1<br />

Từ phép lai 2 ta suy <strong>ra</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> là tương tác bổ sung, con X có kiểu hình lông xám → I,<br />

II sai, con X dị hợp 2 cặp gen<br />

Quy ước gen: A-B- : Xám; aaB-/A-bb : lông nâu; aabb: trắng<br />

PL1: <strong>Có</strong> 8 tổ hợp → con X cho 4 loại giao tử; con còn lại cho 2 loại giao tử (aaBb/ Aabb)<br />

PL1: AaBb (X) × aaBb → (1Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → kiểu hình lông nâu: Aabb; aaBB; aaBb<br />

→ III đúng<br />

PL2: AaBb × AaBb (X) → lông nâu: 1/6 AAbb:2/6Aabb:1/6aaBB:2/6aaBb<br />

PL3: <strong>Có</strong> 4 tổ hợp → đây là phép lai phân tích do con X đã tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử → con còn lại chỉ<br />

tạo 1 loại giao tử<br />

AaBb (X) × aabb → lông nâu: 1/2 aaBb:1/2Aabb<br />

Xác suất khi cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là<br />

3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu là: 2×1/2×1/6 = 1/6 →IV sai<br />

Câu 53: Đáp án D<br />

Cặp vợ chồng bình thường sinh được con t<strong>ra</strong>i bị mù màu<br />

người mẹ này có kiểu gen:<br />

X X ; X X<br />

M m M m<br />

D D d D<br />

→ I sai<br />

m<br />

X<br />

DY<br />

mà không có hoán vị gen →<br />

II sai, do không có HVG nên không tạo được giao tử<br />

m<br />

X d<br />

nên không sinh được con bị 2 bệnh


III đúng, vì người bố luôn cho giao tử<br />

M<br />

X D<br />

IV đúng, họ luôn sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên<br />

Câu 54: Đáp án A<br />

PLĐL<br />

LKG không hoàn toàn<br />

Tỷ lệ giao tử 1:1:1:1 Phụ thuộc vào tần số HVG<br />

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội<br />

2 tính trạng<br />

4 5<br />

Số loại giao tử 4 4<br />

Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng 9/16 9/16<br />

Câu 55: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể khi cân bằng là: (I A + I B + I O ) 2 = 1<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tần số kiểu gen I O I O = 0,04 → I O = 0,04 0,2<br />

Ta có nhóm máu A + nhóm máu O = (I A + I O ) 2 = 0,49 → I A = 0,5 ; I B = 0,3<br />

Xét các phát biểu<br />

I Đúng, I A I A = 0,5 2 = 0,25<br />

II đúng<br />

III, I A I O = 2×0,5×0,2 = 0,2 → III sai<br />

IV, Tần số kiểu gen I B I O = 2×0,3×0,2 = 0,<strong>12</strong> → IV sai<br />

V đúng<br />

Câu 56. Chọn đáp án C<br />

Câu 57. Chọn đáp án C<br />

Câu 58. Chọn đáp án B<br />

Câu 59. Chọn đáp án C<br />

Câu 60. Chọn đáp án A<br />

Câu 61. Chọn đáp án B<br />

%G của ADN = % (G+X)/2 của ARN = 15%


%G ADN = % X ADN<br />

→ G + X = 30%<br />

Đáp án B<br />

Câu 62. Chọn đáp án B<br />

Câu 63. Chọn đáp án A<br />

Câu 64. Chọn đáp án C<br />

Câu 65. Chọn đáp án C<br />

Câu 66. Chọn đáp án C<br />

Câu 67. Chọn đáp án A<br />

Câu 68. Chọn đáp án A<br />

Câu 69. Chọn đáp án A<br />

Câu 70. Chọn đáp án D<br />

ADN được phân <strong>chi</strong>a về các tế bào con. Trong các ADN con có một sợi ADN cũ và một sợi<br />

ADN mới (chứa phóng xạ Timin)<br />

Nên phóng xạ timin sẽ có ở các tế bào con<br />

Đáp án D<br />

Câu 71. Chọn đáp án C<br />

Theo nguyên tắc bán bảo toàn mỗi sợi ADN con có một mạch mới và một mạch cũ của mẹ<br />

Đáp án C<br />

Câu 72. Chọn đáp án C<br />

XAXa rối loạn giảm phân 2 tạo giao tử XAXA, XaXa và O<br />

Các tế bào bình thường tạo giao tử XA và Xa<br />

Đáp án C<br />

Câu 73. Chọn đáp án A<br />

Câu 74. Chọn đáp án A<br />

Câu 75. Chọn đáp án A<br />

Câu 76. Chọn đáp án B<br />

Câu 77. Chọn đáp án A<br />

1/3AA, 2/3Aa tự thụ thu được 1/3AA và 2/3(1/4AA + 2/4Aa + 1/4aa)


Cây thấp = 1/4.2/3 = 1/6<br />

Đáp án A<br />

Câu 78. Chọn đáp án C<br />

NST kép dàn hàng trước mặt phẳng xích đạo, nên đây là kì giữa. Số NST là lẻ nên đây không<br />

phải là kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân 1 NST dàn thành 2 hàng → đây là kì giữa giảm<br />

phân 2 chứa n NST kép → Đáp án C<br />

Câu 79. Chọn đáp án C<br />

Ti thể có hệ gen riêng, các enzim trong chuỗi hô hấp nội bào có gen nằm trong hệ gen của ti thể<br />

và được tổng hợp bằng riboxom của ti thể<br />

Đây cũng là bằng chứng chứng minh <strong>giải</strong> thuyết cộng sinh của tế bào nhân sơ và tế bào nhân<br />

thực<br />

Đáp án C<br />

Câu 80. Chọn đáp án C<br />

Đây là thí nghiệm kinh điể chứng minh axit nucleic là vật chất di <strong>truyền</strong> chứ không phải là<br />

protein. Vật chất xâm nhập vào trong vi khuẩn chính là vật chất di <strong>truyền</strong>, ngày nay chúng ta<br />

hiểu đó chính là ADN và ARN<br />

Đáp án C<br />

Câu 81. Chọn đáp án B<br />

Cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân<br />

Giao tử abDEg = 2% → Eg = 8% → f = 16<br />

Số tế bào hoán vị = 2f = 32% = 42.150/100 = 48<br />

Vậy số tế bào đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen là 48.<br />

Đáp án B<br />

Câu 82. Chọn đáp án C<br />

Cây cao nhất = 36cm<br />

Cây thấp nhất = <strong>12</strong>cm<br />

Cây cao trung bình = 24cm<br />

Cây cao <strong>12</strong>cm = 1/256 = 1/44 = cây cao 36cm<br />

Chiều cao cây do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định → kiểu gen cây cao nhất: AABBCCDD;<br />

cây thấp nhất: aabbccdd; cây cao trung bình: AaBbCcDd. Mỗi gen trội làm cây cao thêm khoảng<br />

3cm


P: AABBCCDD x aabbccdd → F1: AaBbCcDd<br />

Cây cao 72 cm có 5 alen trội = C85/44 = 56/256<br />

Câu 83. Chọn đáp án A<br />

Aabb cho <strong>ra</strong> 2 loại giao tử là Ab và ab<br />

AaBb cho 2 loại giao tử là AB và ab hoặc Ab và aB<br />

3 tế bào tối <strong>thi</strong>ểu có 3 loại giao tử là 3; AB, Ab, ab hoặc Ab, aB, ab<br />

Đáp án A<br />

Câu 84. Chọn đáp án B<br />

Câu 85. Chọn đáp án D<br />

Kiểu gen của vợ chồng nhóm máu A là I A I O<br />

Người con gái nhóm máu A có xác suất kiểu gen 1/3 I A I A , 2/3 I A I O<br />

Người con gái lấy chồng có kiểu gen I A I B<br />

Xác suất họ sinh hai đứa con không cùng giới tính là ½<br />

Tỉ lệ alen mẹ I A = 1/3 + 1/3 = 2/3, I O = 1/3<br />

Tỉ lệ alen bên bố 1/2I A : 1/2I B<br />

F1: 2/6I A I A : 1/6I A I O a; 2/6I A I B ; 1/6I B I O<br />

Tỉ lệ kiểu hình: 3/6 nhóm máu A: 2/6 nhóm máu AB: 1/6 nhóm máu B<br />

Xác suất sinh con nhóm máu giống nhau = 3/6.3/6 + 2/6.2/6 + 1/6.1/6 = 14/36<br />

Xác suất sinh 2 con khác nhóm máu = 1 – 14/36 = 22/36<br />

Xác suất sinh 2 con khác giới tính, khác nhóm máu = 1/2.22/36 = 11/36<br />

Đáp án D<br />

Câu 86. Chọn đáp án C<br />

Những cặp bố mẹ bình thường có thể có kiểu gen: AA x AA, AA x Aa, Aa x Aa<br />

Chỉ có cặp bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa mới sinh <strong>ra</strong> con bị bạch tạng. Ta có: Aa x Aa → 3/4A- :<br />

1/4aa hay 3/4 bình thường : 1/4 bạch tạng. Số con bị bạch tạng sinh <strong>ra</strong> là 150 → số con bình<br />

thường (A-) sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phép lai Aa x Aa là 150.3 = 450<br />

Vậy số con bình thường sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> những cặp vợ chồng có ít nhất một bên bố hoặc mẹ mang kiểu<br />

gen đồng hợp tử trội là: 4992 – 450 = 4542 → Đáp án C<br />

Câu 87. Chọn đáp án A


Số người bạch tạng là 0,09 = 0,3^2 suy <strong>ra</strong> p = 0,7 và q = 0,3<br />

Xác suất 2 người bình thường sinh con <strong>ra</strong> bị bệnh là: [2pq/(p^2=2pq)] = 2.0,7.0,3/0,49 + 0,42 =<br />

0,46<br />

Suy <strong>ra</strong> tỷ lệ vợ chồng bình thường, con bạch tạng là = 0,46.0,46.0,25 = 0,0525<br />

Con t<strong>ra</strong>i bạch tạng 1/2.0,0525 = 2,66%<br />

D. A : A<br />

Câu 88. Chọn đáp án A<br />

Quả F1 nằm trên cây F1 nên F1 có kiểu gen gì thì có hình dạng quả đó<br />

Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả<br />

Đáp án A<br />

Câu 89. Chọn đáp án A<br />

<strong>Có</strong> 3 dòng thuần chủng hoa trắng, F1 luôn có 16 sự tổ hợp giao tử chứng tỏ 3 dòng hoa trắng có<br />

kiểu gen AAbbDD, aaBBDD, AABBdd<br />

A-B-D-: hoa đỏ, còn lại là hoa trắng<br />

Phép lai 1: AabbDD x aaBBDD → F1 AaBbDD → F2: 9 đỏ : 7 trắng<br />

Phép lai 2: aaBBDD x AABBdd → F1 AaBBDd → F2: 9 đỏ : 7 trắng<br />

Phép lai 3: AAbbDD x AABBdd → F1 AABbDd → F2: 9 đỏ : 7 trắng<br />

Nên 1, 2, 3 sai, 4 đúng<br />

Đáp án A<br />

Câu 90. Chọn đáp án A<br />

I. Tế bào biểu mô người: Tiến hành nguyên phân bình thường nên đủ các giai đoạn G1, S, G2,<br />

M, phân <strong>chi</strong>a các tế bào chất → D<br />

II. Tế bào phôi dê lên đến giai đoạn <strong>12</strong>8 tế bào: tốc độ phân <strong>chi</strong>a nhanh bỏ qua giai đoạn tăng<br />

trưởng G1 → A<br />

III. Tế bào tuyến nước bọt ruồi giấm (Drosophila): nhân nhân đôi nhưng không phân <strong>chi</strong>a, không<br />

có nguyên phân → C<br />

IV. Động vật nguyên sinh: Phân <strong>chi</strong>a bằng hình thức phân đôi, không phải nguyên phân nên sự<br />

phân <strong>chi</strong>a tế bào chất diễn <strong>ra</strong> ngẫu nhiên → B<br />

Đáp án A<br />

Câu 91. Chọn đáp án B


1. Vùng S, T gen luôn biểu gen, chứng tỏ quá trình phiên mã luôn xảy <strong>ra</strong>, nên Vùng S và T là<br />

vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O là chính xác vì mất vùng này gen<br />

luôn phiên mã<br />

2. Vùng Q có thể liên quan đến vùng khởi động, khi mất đoạn Q gen không hoạt động, là đúng vì<br />

vùng khởi động P là nơi gắn enzim ARN pol<br />

3. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng vận hành, gen vẫn hoạt động bình thường là sai<br />

4. Đoạn R, U chắc chắn liên quan đến gen điều hòa mà gen vẫn hoạt động bình thường là sai<br />

<strong>Có</strong> 2 đáp án đúng là 1 và 2<br />

Đáp án B<br />

Câu 92. Chọn đáp án A<br />

1. Theo công thức số loại kiểu gen = r (r + 1)/2 = 10 → 1 đúng<br />

2. Số kiểu gen của cơ thể mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn = Ab/Ab; Ab/ab; aB/aB;<br />

aB/ab → 2 đúng<br />

3. A-B- = 50% + ab/ab → ab/ab = 0,64% → ab =0,08<br />

2Ab/aB = 2.0,42.0,42 = 0,3528<br />

Tỉ lệ các kiểu gen khác f1 = 1 – 0,3528 = 0,6472 → 3 đúng<br />

4. Tần số hoán vị gen = 8 + 8 = 16% → 4 sai<br />

5. Kiểu hình thân thấp, quả tròn = aB/aB và aB/ab = 0,25 – ab/ab = 0,25 – 0,0064 = 0,2436 → 5<br />

sai<br />

Đáp án đúng là A<br />

Câu 93. Chọn đáp án B<br />

A-B-: Bình thường<br />

A-bb: bệnh G<br />

aaB-: bệnh H<br />

aabb: bệnh H<br />

Người đàn ông bệnh H aaBB, aaBb, aabb<br />

Kết hôn phụ nữ bệnh G: Aabb, AAbb<br />

1. Bị đồng thời cả hai bệnh G và H là không thể, người chỉ có thể mắc 1 trong hai bệnh này<br />

2. Chỉ bị bệnh H. <strong>Có</strong> thể xảy <strong>ra</strong> khi bố aaBB, aaBb, aabb x mẹ Aabb<br />

3. Chỉ bị bệnh G. <strong>Có</strong> thể xảy <strong>ra</strong> khi bố aabb x mẹ AAbb hoặc ví dụ tương tự


4. Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H. <strong>Có</strong> thể xảy <strong>ra</strong> khi bố aaBB x mẹ AAbb hoặc ví dụ<br />

tương tự<br />

Đáp án B<br />

Câu 94. Chọn đáp án D<br />

Aabb, aaBb, aabb<br />

<strong>Có</strong> các phép lai sau<br />

Aabb x Aabb → 3A-bb : 1aabb<br />

aaBb x aaBb → 3aaB- : 1aabb<br />

aabb x aabb → 4 aabb<br />

2 Aabb x aaBb → 2AaBb : 2aaBb : 2Aabb : 2aabb<br />

2 Aabb x aabb → 4Aabb : 4aabb<br />

2 aaBb x aabb → 4aaBb : 4aabb<br />

Số câu quả tròn = 2 số cây quả dài = 34<br />

Đáp án D<br />

Câu 95. Chọn đáp án B<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh, I1 và I2 <strong>đề</strong>u có kiểu gen Aa<br />

II7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa giảm phân cho 2/3A : 1/3a<br />

II8 bình thường nhưng luôn nhận giao tử a <strong>từ</strong> bố I4 nên II8 chắc chắn có kiểu gen Aa giảm phân<br />

cho 1/2A : 1/2a<br />

II7 x II8: (2/3A : 1/3a) x (1/2A : 1/2a), III14 bình thường có kiểu gen: 2/5AA : 3/5Aa giảm phân<br />

cho 7/10A : 3/10a<br />

III16 bị bệnh chứng tỏ II10, II11 <strong>đề</strong>u có kiểu gen Aa, III15 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa giảm<br />

phân cho 2/3A : 1/3a<br />

III14 x III15: (7/10A : 3/10a) x (2/3A : 1/3a)<br />

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là: 7/10A<br />

. 2/3A = 7/15<br />

Câu 96: Đáp án A<br />

Trong các phát biểu trên, A không đúng vì mã di <strong>truyền</strong> trên mARN được đọc <strong>từ</strong> một điểm xác<br />

định, <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba, không chồng gối lên nhau. Đây là tính liên tục của mã di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 97: Đáp án A


Trong các phát biểu trên, A đúng và đầy đủ nhất.<br />

Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phầm xác định (1 chuỗi<br />

pôlipeptit hay một phân tử ARN).<br />

Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin<br />

Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …<br />

Câu 98: Đáp án A<br />

Quá trình phiên mã ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực <strong>đề</strong>u diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ<br />

sung và <strong>đề</strong>u cần 4 loại Nu của môi trường: A, U, G, X. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A môi<br />

trường liên kết với T mạch gốc, U môi trường liên kết với A mạch gốc, G môi trường liên kết với<br />

X mạch gốc, X môi trường liên kết với G mạch gốc.<br />

→ A đúng<br />

B sai vì ở sinh vật nhân sơ chỉ tạo <strong>ra</strong> 1 loại mARN <strong>từ</strong> 1 gen ban đầu, ở sinh vật nhân thực do xảy<br />

<strong>ra</strong> quá trình cắt intron, nối exon nên có thể tạo <strong>ra</strong> nhiều loại mARN trưởng thành <strong>từ</strong> 1 gen ban<br />

đầu<br />

C sai vì chỉ ở sinh vật nhân thực mới có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN<br />

trưởng thành.<br />

D chỉ có ở sinh vật nhân thực<br />

Câu 99: Đáp án A<br />

Anticodon là bộ ba trên tARN, đây là các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN<br />

trong quá trình dịch mã.<br />

Câu 100: Đáp án A<br />

Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động (promotor)<br />

là nơi mà ARN polyme<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.<br />

B sai vì . trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên<br />

mã là vùng vận hành.<br />

C sai vì vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá<br />

trình phiên mã là gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon.<br />

D sai vì vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình t<strong>ra</strong>o đổi<br />

chất của tế bào hình thành nên tính trạng là các gen cấu trúc<br />

Câu 101: Đáp án A<br />

Bình thường, gen điều hòa (R) tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O), do<br />

đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động. Z,Y,A sẽ không thực hiện được<br />

phiên mã và dịch mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza không được tạo thành.<br />

Câu 102: Đáp án A


Khi đột biến dạng thay thế cặp A-T bằng cặp A-T hoặc cặp T-A, thay thế cặp G-X bằng cặp G-X<br />

hoặc X-G sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần nucleotit của gen.<br />

Câu 103: Đáp án A<br />

Ở sinh vật nhân sơ: NST là một phân tử ADN trần, mạch xoắn kép, dạng vòng<br />

Ở virur: NST là 1 phân tử ADN trần, một số virut khác NST là ARN.<br />

Ở sinh vật nhân chuẩn: NST cấu tạo <strong>từ</strong> chất nhiễm sắc gồm ADN + protein loại histon, NST tồn<br />

tại thành <strong>từ</strong>ng cặp tương đồng, có 2 loại là NST thường và NST giới tính.<br />

Câu 104: Đáp án A<br />

Đoạn ADN này có tổng cộng 146 cặp nu, <strong>chi</strong>ều dài mỗi cặp nu là 3,4 Å → <strong>chi</strong>ều dài: L = 146.3,4<br />

= 496,4 o A<br />

Câu 105: Đáp án A<br />

Ptc: Quả đỏ (AA) x Quả vàng (aa)<br />

F 1: Aa → xử lý consixin F 1 → AAaa<br />

→ Tất cả các cơ thể F 1 sau khi xử lý <strong>đề</strong>u có kiểu gen AAaa → Đều là các thể dị hợp.<br />

Câu 106: Đáp án A<br />

Các dạng đột biến gen:<br />

- Đột biến giao tử: phát sinh trong giảm phân tạo giao tử, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử<br />

+ Đột biến gen trội: sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ngay ở cơ thể đột biến<br />

+ Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa) vd: bệnh bạch<br />

tạng<br />

- Đột biến tiền phôi: đột biến xảy <strong>ra</strong> ở những lần phân bào đầu tiên của hợp tử tồn tại trong cơ<br />

thể và <strong>truyền</strong> lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính<br />

- Đột biến xoma: xảy <strong>ra</strong> trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, sẽ được nhân lên và biểu hiện ở<br />

một mô hoặc cơ quan nào đó (ví dụ: cành bị đột biến nằm trên cây bình thường do đột biến xoma<br />

ở đỉnh sinh trưởng). Đột biến xoma không thể di <strong>truyền</strong> qua sinh sản hữu tính.<br />

Vậy ta thấy đột biến xoma và đột biến tiền phôi phát sinh trong quá trình nguyên phân, đột biến<br />

giao tử phát sinh trong quá trình giảm phân<br />

Câu 107: Đáp án C<br />

(1) đúng. Mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ ba, được đọc <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng cụm bộ ba trên mARN không chồng gối<br />

lên nhau.<br />

(2) Sai. Từ 4 loại Nu tạo được 43 = 64 bộ ba


(3) đúng. <strong>Có</strong> 3 mã di <strong>truyền</strong> kết thúc là : UAA, UAG, UGA<br />

(4) Sai. Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 loại Nu, có 3 bộ ba không mã hóa axit amin. Vậy còn lại : 64 –<br />

3 = 61 bộ ba mã hóa axit amin.<br />

(5) Sai. Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo <strong>ra</strong> tất cả 33 = 27 bộ ba không có nucleotit loại A<br />

(6) Sai. Tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong> là một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin<br />

Câu 108: Đáp án B<br />

Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo <strong>ra</strong> tất cả<br />

= 27 bộ ba không có nucleotit loại A<br />

Câu 109: Đáp án A<br />

(2), (4), (5) là những vai trò của ARN polyme<strong>ra</strong>za trong quá trình phiên mã<br />

(1) sai vì Tổng hợp đoạn mồi xảy <strong>ra</strong> ở quá trình tổng hợp ADN chứ không phải quá trình phiên<br />

mã<br />

(3) Sai vì quá trình phiên mã không cần nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.<br />

Câu 110: Đáp án A<br />

Khi trong tế bào không có lactose: Bình thường, gen điều hòa (R) tổng hợp một loại prôtêin ức<br />

chế gắn vào vùng vận hành (O), do đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động.<br />

Z,Y,A sẽ không thực hiện được phiên mã và dịch mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza<br />

không được tạo thành.<br />

Khi môi trường có Lactose, Lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình không<br />

gian của protein ức chế → Làm protein ức chế không bám được vào vùng vận hành → các gen<br />

Z, Y, A có thể phiên mã.<br />

Câu 111: Đáp án B<br />

Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì ở hầu<br />

hết nhân thực, tế bào có sự <strong>chuyên</strong> hóa về cấu tạo, phân hoá về chức năng.<br />

Mặt khác, nhiễm sắc thể của nhân thực có cấu trúc phức tạp. Ngay trên cấu trúc nhiễm sắc thể có<br />

sự tham gia của các protein, histone có vai trò điều hòa biểu hiện của gen. Sự điều hòa biểu hiện<br />

gen ở nhân thực phải qua nhiều mức điều hòa phức tạp hơn so với nhân sơ và qua nhiều giai<br />

đoạn như: nhiễm sắc thể tháo xoắn, phiên mã, biến đổi hậu phiên mã, mRNA rời nhân <strong>ra</strong> tế bào<br />

chất, dịch mã và biến đổi sau dịch mã.<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Đáp án D<br />

D đúng.<br />

A sai vì Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau<br />

thì tần số đột biến ở tất cả các gen là không giống nhau. <strong>Có</strong> những gen dễ bị đột biến, có những<br />

gen khó bị đột biến.


B sai vì Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm<br />

phát sinh đột biến gen dạng thay thế.<br />

C sai vì đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính<br />

Câu 113: Đáp án A<br />

NST giới tính tồn tại ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục, ở mỗi loại tế bào bộ NST <strong>đề</strong>u<br />

gồm cả NST thường và NST giới tính → A sai.<br />

Câu 114: Đáp án A<br />

A là dạng thể tam nhiễm thuộc đột biến lệch bội<br />

B là dạng đa bội<br />

C là dạng đa bội hoặc dạng lưỡng bội<br />

D là dạng lưỡng bội<br />

Câu 115: Đáp án D<br />

Cả 5 phát biểu trên <strong>đề</strong>u đúng<br />

Câu 116: Đáp án B<br />

Các đặc điểm 1, 2, 4, 5, 6 có cả ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn.<br />

(3) chỉ có ở sinh vật nhân chuẩn mà không có ở sinh vật nhân sơ do ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1<br />

điểm khởi đầu quá trình tái bản.<br />

Câu 117: Đáp án C<br />

Câu 118: Đáp án A<br />

N(mARN) = 4080: 3,4 = <strong>12</strong>00<br />

mARN có A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25% → A(gen) =(20 + 40) :2 = 30% , G (gen)<br />

= 20%<br />

A = 0,3 . 2 . <strong>12</strong>00 = 720 → G = 0,2 . 2. <strong>12</strong>00 = 480<br />

Câu 119: Đáp án A<br />

Câu <strong>12</strong>0: Đáp án A<br />

Câu <strong>12</strong>1: Đáp án A<br />

Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen HbA → HbS. Cơ thể mang gen đột biến bị<br />

giảm sức sống nếu có kiểu gen dị hợp, có thể tử vong khi gen này ở trạng thái đồng hợp tử về<br />

alen đột biến (HbS/ HbS). Tuy nhiên, trong trường hợp có bệnh sốt rét thì tỉ lệ sống sót cao nhất<br />

thuộc về kiểu gen dị hợp.<br />

Câu <strong>12</strong>2: Đáp án A<br />

Câu <strong>12</strong>3: Đáp án B


Trong các hệ quả nói trên:<br />

Hệ quả 1, 4, 5 là các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST.<br />

Hệ quả 2 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt <strong>ra</strong> và<br />

gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm<br />

giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.<br />

Hệ quả 3 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn chỉ xảy <strong>ra</strong> trong phạm vi 1 NST nên<br />

không làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết. Chỉ có chuyển đoạn trên 2 NST<br />

không tương đồng mới làm thay đổi thành phần gen giữa các nhóm gen liên kết.<br />

Hệ quả 6 không phải là hệ quả của đảo đoạn vì đảo đoạn làm 1 đoạn nào đó của NST đứt <strong>ra</strong> và<br />

gắn vào vị trí cũ, do đó đảo đoạn không làm mất gen hoặc thêm gen trên NST → không làm thay<br />

đổi <strong>chi</strong>ều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.<br />

Câu <strong>12</strong>4: Đáp án B<br />

Vào kì đầu của giảm phân I, sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng 1 cặp<br />

NST tương đồng sẽ gây <strong>ra</strong> đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST<br />

Câu <strong>12</strong>5: Đáp án B<br />

Xét <strong>từ</strong>ng trường hợp ta có:<br />

(1): AAAa × AAAa → (1 AA : 1 Aa). (1AA: 1 Aa) → TLKG : 1:2:1<br />

(2): Aaaa × Aaaa → (1 Aa : 1 aa) . (1 Aa : 1 aa) → TLKG : 1:2:1<br />

(3): AAaa × AAAa → (1 AA : 4 Aa : 1 aa).(1 AA : 1 Aa) → TLKG: 1:5:5:1<br />

(4): AAaa × Aaaa → (1 AA : 4 Aa : 1 aa).( 1 Aa : 1 aa) → TLKG : 1:5:5:1<br />

→ Vậy các phương án cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 là: (1) và (2)<br />

Câu <strong>12</strong>6: Đáp án A<br />

Qua <strong>12</strong> lần np đáng <strong>ra</strong> chúng ta có 4096 tế bào con nhưng ở đây chỉ có 4024 tế bào con => mất<br />

72 tế bào con do bị đột biến tứ bội 2 lần<br />

Ta có phương trình sau:<br />

<strong>12</strong>x <strong>12</strong>y<br />

2 2 72<br />

với x,y ở <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> => chỉ có cặp x=6 và y=9 thỏa mãn<br />

Câu <strong>12</strong>7: Đáp án C<br />

Trong các đặc điểm trên:<br />

Đặc điểm 1, 2, 3 có cả ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.<br />

4 sai vì sự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực chỉ có 1 loại ADN<br />

polome<strong>ra</strong>za, chứ không phải của nhiều loại AND polime<strong>ra</strong>za giống nhau.


5 sai vì chỉ ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi có thể xảy <strong>ra</strong> ở nhiều vị trí trên ADN do có<br />

nhiều đơn vị tái bản, còn ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản → quá trình nhân đôi chỉ diễn<br />

<strong>ra</strong> tại 1 điểm.<br />

Câu <strong>12</strong>8: Đáp án B<br />

Số cặp nu của gen = 5100:3,4=1500 cặp nu<br />

→ gen gồm 1500 : 3 = 500 bộ 3<br />

→ để tổng hợp <strong>ra</strong> 1 protein hoàn chỉnh cần 499 aa<br />

→ số protein tạo thành là 55888:499=1<strong>12</strong><br />

sau 3 lần nhân đôi có 8gen. mỗi gen phiên mã 2 lần → có 16 mARN<br />

→ số riboxom chạy qua mỗi mARN = 1<strong>12</strong> : 16=7<br />

Câu <strong>12</strong>9: Đáp án A<br />

Số Nu mỗi loại của gen là :<br />

G=X=315+405=720<br />

=> A=T=(2520-3.720)/2=<strong>12</strong>0<br />

=> số Nu loại A trên mạch gốc là : 225/5=45 hoặc 225/3=75<br />

=> đợt phiên mã thứ nhất có thể phiên mã 3 lần hoặc 5 lần<br />

+ Nếu số Nu loại A trên mạch gốc là 45 => số lần phiên mã của đợt 2 =315/45=7<br />

+ Nếu số Nu loại A trên mạch gốc là 75 => số lần phiên mã của đợt 2 =315/75=4,2 (loại)<br />

Câu 130: Đáp án B<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Phát biểu 1 sai vì ở mỗi tế bào <strong>đề</strong>u có các gen quy định tất cả các tính trạng của cơ thể đó nhưng<br />

trong mỗi tế bào chỉ có 1 số ít các gen ở trạng thái hoạt động còn đa phần không hoạt động hoặc<br />

giữ chức năng điều hòa.<br />

Phát biểu 2 đúng.<br />

Phát biểu 3 sai vì Operon Lac không có gen điều hòa.<br />

Phát biểu 4 sai vì vùng vận hành là nơi protein ức chế bám vào chứ không phải nơi ARN<br />

polime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi động quá trình phiên mã.<br />

Phát biểu 5 sai vì Khi môi trường có lactozo, các phân tử này liên kết với protein ức chế làm biến<br />

đổi cấu trúc không gian của protein, tạo điều cho ARN polime<strong>ra</strong>za tiến hành phiên mã chứ không<br />

phải dịch mã.<br />

Phát biểu 6 đúng. Đây là ứng dụng của điều hòa hoạt động của gen.


Vậy có 2 phát biểu đúng là phát biểu 2, 6<br />

Câu 131: Đáp án A<br />

Câu 132: Đáp án A<br />

A sai vì khi đột biến A → a tồn tại trong thể dị hợp thì gen đột biến không được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu<br />

hình nên không được gọi là thể đột biến<br />

Câu 133: Đáp án A<br />

A đúng<br />

B sai vì ở hầu hết loài giao phối, giới tính được hình thành ngay trong quá trình hình thành hợp<br />

tử.<br />

C sai vì môi trường có vai trò trong việc hình thành giới tính của sinh vật<br />

D sai vì gà mái có NST giới tính XY<br />

Câu 134: Đáp án B<br />

16% số tế bào có kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho giao tử: 8%Aa, 8%O<br />

84% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử: 42%A, 42%a<br />

Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 50%A; 50%a<br />

Xét cả 2 gen, cơ thể ♂AaBb giảm phân cho giao tử: (4%AaB, 4%Aab; 4%OB, 4%Ob, 21%AB,<br />

21%Ab, 21%aB, 21%ab)<br />

Cơ thể ♀AaBB giảm phân cho giao tử: 50%AB, 50%aB<br />

Xét các kết luận của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng vì aaBb là sự kết hợp giữa giao tử ab của \♂\ và aB của mẹ. Cả 2 giao tử này <strong>đề</strong>u bình<br />

thường<br />

(2) sai.<br />

(3) sai. Hợp tử aaBb <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 21%.50% = 10,5%<br />

(4) đúng<br />

(5) đúng. Hợp tử aa = 4%OB.50%aB + 4%Ob.50%aB + 21%aB.50%aB + 21%ab.50%aB = 25%<br />

Vậy trong số những kết luận trên, có 2 kết luận sai<br />

Câu 135: Đáp án A<br />

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới<br />

ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen.<br />

– Tính chất: là loại biến đổi đồng loạt ,<strong>theo</strong> hướng xác định , không liên quan với những biến đổi<br />

trong kiểu gen nên không di <strong>truyền</strong>.


- Ý nghĩa: Thường biến giúp cơ thể thích nghi với môi trường.<br />

→ A đúng<br />

B sai vì thường biến có lợi thường biến phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường<br />

C sai vì thường biến không liên quan đến kiểu gen nên không di <strong>truyền</strong> được cho đời sau<br />

Câu 136: Đáp án C<br />

Câu 137: Đáp án B<br />

Mỗi gen mã hóa gồm 3 vùng trình tự nucleotit<br />

Vùng Vị trí Đặc điểm, vai trò<br />

Vùng điều<br />

hòa<br />

Nằm ở đầu 3’ của<br />

mạch mã gốc gen<br />

- Chứa trình tự các nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlime<strong>ra</strong>za có<br />

thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã,<br />

đồng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hòa phiên mã.<br />

Vùng mã hóa Nằm ở giữa gen,<br />

tiếp sau vùng điều<br />

hòa<br />

- Mang thông tin mã hóa các axit amin. Các gen ở sinh vật<br />

nhân sơ có vùng mã hóa không liên tục (gen không phân<br />

mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã<br />

hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn)<br />

là các đoạn không mã hóa axit amin (intron). Vì vậy, các gen<br />

này được gọi là gen phân mảnh.<br />

Vùng kết<br />

thúc<br />

Nằm ở đầu 5’ trên<br />

mạch mã gốc gen<br />

- Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.<br />

Câu 138: Đáp án C<br />

Câu 139: Đáp án D<br />

Câu 140: Đáp án A<br />

Câu 141: Đáp án D<br />

Câu 142: Đáp án D<br />

Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định sự hình thành của nhiều cặp tính trạng. Khi một gen<br />

đa hiệu bị đột biến thì hàng loạt các tính trạng mà nó quy định sẽ thay đổi <strong>theo</strong> → Gen đa hiệu<br />

giúp <strong>giải</strong> thích một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.<br />

Câu 143: Đáp án B<br />

Một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự<br />

thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gen là 3× 3 × 3=27 kiểu gen.<br />

Câu 144: Đáp án B<br />

Trong các phát biểu trên, D sai vì Gen của mẹ <strong>truyền</strong> cho cả con t<strong>ra</strong>i và con gái, do con gái vẫn<br />

nhận 1 alen <strong>từ</strong> mẹ và 1 alen <strong>từ</strong> bố


Câu 145: Đáp án B<br />

A sai vì mỗi kiểu gen có một mức phản ứng khác nhau. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác<br />

nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng khác nhau.<br />

B đúng<br />

C sai. Mức phản ứng là <strong>tập</strong> hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường<br />

khác nhau<br />

D sai vì kiểu gen dị hợp sẽ có sự phân tính ở thế hệ sau nên không thể xác định được mức phản<br />

ứng<br />

Câu 146: Đáp án C<br />

P: Cá không vảy (Bb) x Cá không vảy (Bb)<br />

F 1: 2Bb : 1bb (BB làm trứng không nở)<br />

Kiểu hình: 2/3 không vảy : 1/3 có vảy<br />

Câu 147: Đáp án C<br />

Vai trò của enzyme ADN polime<strong>ra</strong>se trong quá trình nhân đôi ADN là Lắp ráp các nucleotit tự do<br />

<strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.<br />

Nối các akazaki với nhau là vai trò của enzim ligaza<br />

Tháo xoắn phân tử ADN là vai trò của gy<strong>ra</strong>se<br />

Câu 148: Đáp án B<br />

Trong các phát biểu trên, B sai vì Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của<br />

biến dị tổ hợp<br />

Câu 149: Đáp án C<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp :<br />

Aa x Aa → ¾ A- : ¼ aa<br />

Tương tự với các cặp gen còn lại.<br />

→ Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai AaBbGgHh x AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội<br />

3<br />

và 1 tính trạng lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

3 1 27<br />

. <br />

.C4<br />

<br />

4 4 64<br />

Câu 150: Đáp án C<br />

3<br />

- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ<br />

sung.


- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp. Trong trường hợp tương tác bổ<br />

sung loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ :<br />

3 trắng → cây hoa trắng có tỉ lệ = 75%<br />

Câu 151: Đáp án A<br />

Gen phiên mã tạo <strong>ra</strong> mARN, mARN dịch mã tạo <strong>ra</strong> chuỗi polipeptit, chuỗi polieptit cắt axit amin<br />

mở đầu tạo thành polipeptit hoàn chỉnh, sau đó chúng cuộn xoắn nhiều bậc tạo protein → Quy định<br />

tính trạng<br />

Câu 152: Đáp án C<br />

Thể một là trường hợp 1 cặp NST bất kì trong bộ NST lưỡng bội có 1 <strong>chi</strong>ếc, các cặp còn lại có 2<br />

<strong>chi</strong>ếc bình thường → C là dạng thể một, cặp NST số 3 chỉ có 1 <strong>chi</strong>ếc D<br />

A là dạng thể ba<br />

B là dạng thể không<br />

D là dạng lưỡng bội bình thường<br />

Câu 153: Đáp án B<br />

Bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng phải có kiểu gen ddX M Y<br />

Câu 154: Đáp án B<br />

Câu 155: Đáp án D<br />

Màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, (P) thuần chủng đỏ × trắng → F1: 100%Aa (hồng).<br />

F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng :<br />

25% cây hoa trắng<br />

Quy luật phân li, trội không hoàn toàn.<br />

→ Quy ước gen: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. (hoặc AA: hoa trắng; aa: hoa đỏ).<br />

Xét các phát biểu <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Phát biểu 1: Đời con của một cặp bố mẹ bất kì <strong>đề</strong>u có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.Phát biểu<br />

này đúng vì kiểu gen khác nhau thì kiểu hình sẽ khác nhau.<br />

Phát biểu 2: Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và<br />

cây có kiểu gen dị hợp tử. Phát biểu này đúng vì <strong>theo</strong> quy ước gen thì kiểu hình đỏ và trắng là kiểu<br />

gen đồng hợp tử. Kiểu hình hồng là kiểu gen dị hợp tử.<br />

Phát biểu 3: Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Phát biểu này sai vì nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao<br />

phấn với cây hoa trắng, thu được đời con toàn cây hoa hồng.<br />

Phát biểu 4: Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. Phát biểu<br />

này đúng vì <strong>theo</strong> giả <strong>thi</strong>ết, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định (A, a). Xét <strong>theo</strong> quy


ước gen trên thì alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Tính trạng hoa hồng được hình<br />

thành do alen A va alen a tương tác với nhau.<br />

Phát biểu (1),(2),(4) đúng.<br />

Câu 156: Đáp án B<br />

o<br />

Gen cấu trúc dài 4080 A , Tổng nu = ( 4080:3,4) × 2 =2400<br />

Tỷ lệ A/G = 3/2 → A = 720, G = X = 480.<br />

Gen bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.<br />

Số nucleotide của gen sau khi ĐB: A = T =719, G = X = 481.<br />

Câu 157: Đáp án D<br />

Câu 158: Đáp án A<br />

Câu 159: Đáp án A<br />

Câu 160: Đáp án B<br />

Câu 161: Đáp án C<br />

Câu 162: Đáp án D<br />

Câu 163: Đáp án C<br />

Câu 164: Đáp án C<br />

Câu 165: Đáp án D<br />

Câu 166: Đáp án A<br />

Câu 167: Đáp án A<br />

Câu 168: Đáp án C<br />

Câu 169: Đáp án B<br />

Câu 170: Đáp án B<br />

Câu 171: Đáp án A<br />

Câu 172: Đáp án A<br />

Câu 173: Đáp án B<br />

Câu 174: Đáp án A<br />

Câu 175: Đáp án D<br />

Câu 176: Đáp án B<br />

Câu 177: Đáp án D<br />

Câu 178: Đáp án A


Câu 179: Đáp án C<br />

Câu 180: Đáp án C<br />

Câu 181: Đáp án B<br />

Câu 182: Đáp án B<br />

Câu 183: Đáp án C<br />

Câu 184: Đáp án B<br />

Câu 185: Đáp án A<br />

Câu 186: Đáp án A<br />

Câu 187: Đáp án A<br />

Câu 188: Đáp án C<br />

Câu 189: Đáp án B<br />

Câu 190: Đáp án D<br />

Câu 191: Đáp án B<br />

Câu 192: Đáp án B<br />

Câu 193: Đáp án B<br />

Câu 194: Đáp án C<br />

Câu 195: Đáp án C<br />

Câu 196: Đáp án B<br />

Câu 197: Đáp án A<br />

Câu 198: Đáp án A<br />

Câu 199: Đáp án D<br />

Câu 200: Đáp án B<br />

Câu 201: Đáp án A<br />

Câu 202: Đáp án B<br />

Câu 203: Đáp án C<br />

Quần thể tự phối ở thực vật là các quần thể thực vật tự thụ phấn. Ở động vật là các quần thể động<br />

vật lưỡng tính tự thụ tinh.<br />

- Đặc điểm di <strong>truyền</strong>:<br />

+ Quần thể tự phối phân thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau.<br />

+ Sự chọn lọc trong dòng thuần thường không hiệu quả.<br />

+ Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ


+ Tần số kiểu gen thay đổi <strong>theo</strong> hướng giảm dần thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.<br />

+ Các quần thể tự phối <strong>đề</strong>u giảm mức độ đa dạng di <strong>truyền</strong>.<br />

Trong các phát biểu trên, C sai vì quần thể tự phối phân thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác<br />

nhau nên quần thể không đa dạng về kiểu gen và kiểu hình<br />

Câu 204: Đáp án C<br />

Trong các sinh vật trên, Cừu Dolli được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp nhân bản vô tính → Nó được<br />

tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> công nghệ tế bào → Cừu dolli không phải là sinh vật chuyển gen<br />

Câu 205: Đáp án C<br />

Câu 206: Đáp án D<br />

Câu 207: Đáp án B<br />

Trong các phát biểu trên, B sai vì con lai có chứa ưu thế lai không được sử dụng làm giống do nó<br />

chứa nhiều cặp gen dị hợp, nếu sử dụng làm giống đời sau sẽ có sự phân tính<br />

Câu 208: Đáp án C<br />

Khi lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì ta có<br />

thể kết luận được gen đó là gen ở tế bào chất.<br />

Còn nếu phép lai thuận và nghịch cho kết quả giống nhau hoặc tính trạng phân bố không đồng<br />

<strong>đề</strong>u ở 2 giới giữa thuận và nghịch thì có thể kết luận gen đó nằm trong nhân<br />

Câu 209: Đáp án D<br />

Phép lai dd x dd luôn cho 100% dd (100% lặn)<br />

→ Để F 1 mang 2 tính trội và 2 tính lặn thì 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phải cho đời con có 2 tính<br />

trạng trội và 1 tính trạng lặn với xác suất:<br />

2<br />

2 3 1 27<br />

C<br />

3. . <br />

4 4 64<br />

→ Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là: 9/64<br />

Câu 210: Đáp án C<br />

Câu 211: Đáp án D<br />

Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng. Qua các thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể tự thụ phấn biến đổi <strong>theo</strong><br />

hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp AA, aa và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp<br />

1<br />

1/ 2<br />

(2) Đúng. Tần số kiểu gen AA ở F1 là: 0,5 + 0,5. = 0,625 = 62,5%<br />

2<br />

(3) Sai. F 1 có tỉ lệ kiểu gen:


AA = 0,625<br />

Aa = 0,5.(1/2) = 0,25<br />

<br />

1<br />

1/ 2<br />

aa = 0,5. = 0,<strong>12</strong>5<br />

2<br />

<br />

Tỉ lệ: 0,625.0,<strong>12</strong>5 khác<br />

0, 25 / 2 2<br />

nên F 1 không cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

1 <br />

(4) Đúng. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là:0,5. =6,25%<br />

2 <br />

1<br />

1/ 2<br />

(5) Sai. Tần số kiểu gen aa ở F2 là: 0,5. = 18,75%<br />

2<br />

→ <strong>Có</strong> 3 kết luận đúng<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Đáp án A<br />

- Quần thể cân bằng là những quần thể có cấu trúc 100%AA, 100%aa<br />

<br />

3<br />

<br />

- Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z =<br />

y <br />

<br />

2 <br />

2<br />

→ Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể 2, 4, 5, 6 cân bằng<br />

Câu 213: Đáp án C<br />

F1 thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây cao, tròn <strong>chi</strong>ếm<br />

50,16%<br />

Tỉ lệ cao, tròn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ > 50% → Cao, tròn là các tính trạng trội.<br />

Quy ước: A: Cao, a: thấp, B: tròn, b: dài<br />

Cây cao, tròn (A-B-) = 50,16% → Tỉ lệ cây thấp, dài (aabb) = 50,16% - 50% = 0,16% < 6,25%<br />

→ có hoán vị gen xảy <strong>ra</strong><br />

aabb = 0,16% = 4%ab . 4%ab<br />

ab = 4% < 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do hoán vị, f hoán vị = 2.4% = 8%, F 1 dị hợp tử chéo:<br />

Ab<br />

aB<br />

Câu 214: Đáp án D<br />

P: AaBb x AaBb<br />

F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb


1 2<br />

2 1<br />

Cây thân cao, hoa trắng ở F 1 có kiểu gen: AAbb : Aabb giảm phân cho giao tử Ab : ab<br />

3 3<br />

3 3<br />

1 2<br />

1<br />

Cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 có kiểu gen: aaBB : aaBb giảm phân cho giao tử aB : ab<br />

3 3<br />

3<br />

Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau.<br />

Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng (Abb)<br />

ở F2 là: Ab . ab = → Đáp án D<br />

2 1 2<br />

3 3 9<br />

Câu 215: Đáp án A<br />

Ta có (A + T)/(G + X) = 0,6 → A/G = 0,6<br />

A+ G= 50% ; A/G= 0,6<br />

Giải hệ phương trình ta được G= 31,25%<br />

Vậy G+ X= 62,5%= 0,625<br />

Câu 216: Đáp án D<br />

AAaaBBBb x AAaaBBBb = (AAaa x AAaa)(BBBb x BBBb)<br />

AAaa x AAaa cho đời con có kiểu hình 35đỏ : 1 vàng<br />

BBBb x BBBb cho đời con 100% ngọt<br />

→ AAaaBBBb x AAaaBBBb cho đời con có kiểu hình: (35 đỏ : 1 vàng).100% ngọt → 35 đỏ,<br />

ngọt : 1 vàng, ngọt<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các phát biểu A, B, C đúng<br />

D sai vì Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 1/36, tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 35/36<br />

Câu 217: Đáp án A<br />

Ở tằm có cặp NST giới tính: XX: tằm đực, XY: tằm cái<br />

Để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái, ta thấy tằm cái trứng<br />

màu sám có kiểu gen XaY → nhận Xa <strong>từ</strong> mẹ, tằm đực màu sẫm (XAX-) → nhận XA <strong>từ</strong> bố hoặc<br />

mẹ<br />

→ Phép lai A cho trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái<br />

Câu 218: Đáp án B<br />

Quy ước: gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn


Cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp có kiểu gen AaBb giảm phân cho giao tử 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB,<br />

1/4ab<br />

F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ <strong>12</strong>,5% = 1/8aabb<br />

= 1/2ab . 1/4ab<br />

→ Cây I cho giao tử ab = 1/2<br />

Trong các kiểu gen của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, chỉ có trường hợp 2, 5 cho tỉ lệ giao tử ab = 1/2<br />

Câu 219: Đáp án B<br />

Gọi cấu trúc của quần thể ban đầu là xAA : yAa : zaa = 1<br />

Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5% nên tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ ban đầu là: y. =<br />

5% → y = 40% = 0,4<br />

Vì Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội mà đồng hợp trội +<br />

đồng hợp lặn = 1 - 0,4 = 0,6 nên ta có: x + z = 0,6, z = 2x → x = 0,2; z = 0,4<br />

→ Cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa.<br />

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen:<br />

3<br />

1<br />

1/ 2<br />

AA = 0,2 + 0,4. = 0,375<br />

2<br />

3<br />

1<br />

1/ 2<br />

aa = 0,4 + 0,4. = 0.575<br />

2<br />

Câu 220: Đáp án D<br />

F2 thu được tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng hay 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F2<br />

thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb<br />

Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung.<br />

Quy ước: A-B-: hoa đỏ<br />

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng<br />

F 1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn: AaBb x aabb<br />

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb<br />

Tỉ lệ kiểu hình Fa: 1 đỏ : 3 trắng<br />

Câu 221: Đáp án C<br />

Trong thí nghiệm của Menđen: F 1: Aa


F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa hay 25%AA : 50%Aa : 25%aa<br />

Quần thể F2 đã ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> do 25%.25% = (50%/2)^2<br />

→ Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu gen ở F3 vẫn không thay đổi so với<br />

F2: 25%AA : 50%Aa : 25%aa<br />

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

Câu 222: Đáp án A<br />

Ở thế hệ thứ 3, tổng số phân tử ADN là:<br />

3<br />

2 8 phân tử<br />

Số phân tử ADN con có chứa N 15 là 2 phân tử (mỗi phân tử có 1 mạch N 14 và 1 mạch N 15 )<br />

→ Ở thế hệ thứ 3, tỉ lệ các phân tử ADN còn chứa N 15 là: 2 <br />

1<br />

8 4<br />

Câu 223: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực: AbXdE = 1/2Ab . 1/2XdE = 1/4 = 25%<br />

(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử<br />

(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là: A-B-D-E- = [10%AB(50%Ab +<br />

50%ab) + 40%aB.50%Ab)].(1/4XDEXdE + 1/4XDEY) = 15%<br />

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 0% do phép lai XDEXde x XdEY không tạo <strong>ra</strong> cơ thể<br />

XDEXde ở đời con<br />

Câu 224: Đáp án A<br />

Câu 225: Đáp án B<br />

Câu 226: Đáp án C<br />

Theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN ta có: %A = %T, %G = %X<br />

mà A + G = 50% → G = 50% - 20% = 30%<br />

Câu 227: Đáp án B<br />

Câu 228: Đáp án C<br />

Mỗi vòng chu trình Krebs, 1 phân tử acetyl–coA sẽ bị oxy hoá hoàn toàn tạo <strong>ra</strong> 2CO2, 1 phân tử<br />

ATP, 1 phân tử FADH2 + 3NADH.<br />

Câu 229: Đáp án C<br />

1 tế bào sinh trứng giảm phân chỉ cho 1 loại trứng<br />

Câu 230: Đáp án D<br />

Vì Dd giảm phân cho 1/2D : 1/2d


Giao tử Abd = 18% → Tỉ lệ giao tử Ab = 18%.2 = 36%<br />

Ab = 36% > 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do liên kết<br />

→ Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là: 100% - 2.36% = 28%<br />

Câu 231: Đáp án B<br />

Câu 232: Đáp án D<br />

Câu 233: Đáp án A<br />

Số lượng NST của thể đột biến là: 255 : ( - 1) = 17 NST<br />

17 NST = 16 + 1 = 2n + 1 → Đây là thể đột biến dạng thể ba<br />

Câu 234: Đáp án A<br />

Câu 235: Đáp án D<br />

Câu 236: Đáp án B<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng: F1 có tỉ lệ 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, dẹt = (3 đỏ : 1 vàng). 100% dẹt<br />

Để F1 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng thì P có kiểu gen Aa x Aa<br />

Để F1 có tỉ lệ 100% dẹt (bb) thì P phải có kiểu gen bb x bb<br />

→ Xét chung P: Aabb x Aabb<br />

Câu 237: Đáp án B<br />

Dạng <strong>bài</strong> này nên <strong>tách</strong> riêng <strong>ra</strong> <strong>từ</strong>ng phép lai để <strong>giải</strong><br />

XDXd x XDY là 1/4XDXD : 1/4XDY : 1/4XDXd : 1/4XdY<br />

Tức là có 3/4 mắt đỏ.<br />

Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm 52,5% mà trong phép lai XDXd x XDY cho <strong>ra</strong> ¾ mắt đỏ<br />

vậy suy <strong>ra</strong> tỉ lệ thân xám, cánh dài <strong>chi</strong>ếm: 52,5% : ¾ = 0,7<br />

Áp dụng hệ thức Decatto, ta có tỉ lệ ab/ab = 70 – 50 = 20%<br />

Ruồi thân đen cánh dài <strong>chi</strong>ếm: 25% – 20% = 5%<br />

Ruồi đực mắt trắng <strong>chi</strong>ếm 1/4 vậy ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là: 5%x1/4 =<br />

1,25%<br />

Câu 238: Đáp án D<br />

Câu 239: Đáp án B<br />

Đầu tiên ta tính số Nu <strong>từ</strong>ng loại<br />

số liên kết phôtphođieste: N-2=2998 => N =3000<br />

+ Xét gen D:


A=T=0,175.N=525 G=X=1500-525=975<br />

+ Xét gen d<br />

A=T=G=X=750<br />

Tế bào có KG là Ddd giảm phân sẽ không tạo giao tử DD; mà giao tử này chứa 525.2=1050<br />

Câu 240: Đáp án B<br />

Một mARN được cấu tạo <strong>từ</strong> 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X thì số bộ ba được tạo thành là: 4^3<br />

= 64 bộ ba.<br />

Số bộ ba không chứa A là: 3.3.3 = 27 bộ ba.<br />

Số bộ ba chứa ít nhất 1A là: 64 - 27 = 37 bộ ba.<br />

Trong các bộ ba chứa A đó thì có 3 bộ ba: UAA, UGA, UAG không mã hóa cho axit amin.<br />

Vậy số bộ ba chứa ít nhất 1 ribonucleotit loại A làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên<br />

phân tử mARN này là: 37 - 3 = 34<br />

Câu 241: Đáp án C<br />

Aa x Aa => 3/4 T + 1/4 L<br />

tương tự Dd x Dd<br />

Bb x bb => 1/2T +1/2L<br />

Vậy TH 2 lặn + 1 trội = 3/4T .1/2L .1/4L .2C1 + 1/4L.1/2T.1/4L = 7/32<br />

TH 3 lặn = 1/4.1/2.1/4 = 1/32<br />

Cộng 2 TH lại = 1/4<br />

Câu 242: Đáp án D<br />

Mỗi đoạn Okazaki cần có một đoạn mồi để khởi đầu, trong quá trình tổng hợp mạch mới có 80<br />

đoạn Okazaki => cần có 80 đoạn mồi<br />

Trên mỗi đơn vị tái bản có 2 mạch liên tục , mỗi mạch liên tục này cần có 1 đoạn mồi để tổng<br />

hợp mạch mới nên một đơn vị tái bản cần có 2 đoạn mồi để tổng hợp mạch lIên tục .<br />

Tổng số các đoạn mồi cần <strong>thi</strong>ết để khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới của phân tử ADN đó là<br />

80 + 2 x 5 = 90 đoạn mồi<br />

Câu 243: Đáp án A<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép của cặp Dd<br />

Dd → Nhân đôi tạo DDdd → D và Ddd hoặc DDd và d<br />

Câu 244: Đáp án C


Câu 245: Đáp án C<br />

Vào kì đầu của giảm phân I, sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một<br />

cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây <strong>ra</strong>: Đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST<br />

Câu 246: Đáp án C<br />

Cây cao nhất là cây không chứa alen trội nào.<br />

Cây có <strong>chi</strong>ều cao 190 cm có chứa 3 alen trội.<br />

F 1: AaBbDd<br />

Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được đời F2. Những cây có <strong>chi</strong>ều cao 190 cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

3<br />

C6<br />

20<br />

<br />

3<br />

4 64<br />

Câu 247: Đáp án A<br />

Ở kì giữa lần nguyên phân cuối cùng, tức là tế bào đã hoàn thành 4 lần nguyên phân.<br />

Qua 5 lần nguyên phân liên tiếp sẽ tạo được<br />

4<br />

2 16<br />

tế bào con<br />

Số NST trong các tế bào con là: 16.24 = 384. NST<br />

Ở kì giữa, mỗi NST gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động<br />

Số cromatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là: 384.2 = 768 NST<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 248: Đáp án A<br />

Các gen <strong>đề</strong>u nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết nên các gen nằm trên<br />

các cặp NST khác nhau.<br />

Gen I có 3 alen → Số kiểu gen đồng hợp về gen I là 3<br />

Gen II có 4 alen → Số kiểu gen đồng hợp về gen II là 4<br />

Gen III có 5 alen → Số kiểu gen đồng hợp về gen III là 5<br />

Gen IV có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của X không có alen tương ứng trên Y thì số<br />

kiểu gen đồng hợp là 2<br />

→ Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là: 3.4.5.2 = <strong>12</strong>0 kiểu gen<br />

Câu 249: Đáp án D<br />

Tỉ lệ tế bào bị rối loạn giảm phân 20 : 2000 = 0,01<br />

- <strong>Bộ</strong> NST 2n = <strong>12</strong> nên loại giao tử có 5 NST là giao tử đột biến (n-1).<br />

- Giao tử đột biến có số NST n-1 được sinh <strong>ra</strong> do có 1 cặp NST không phân li.


- Trong quá trình giảm phân của các tế bào này, có 0,01 số tế bào có 1 cặp NST không phân li<br />

nên tỉ lệ giao tử đột biến có số NST n - 1 = 0,01/2 = 0,005 = 0,5%<br />

Câu 250: Đáp án C<br />

Câu 251: Đáp án B<br />

Câu 252: Đáp án A<br />

2n=24 → n =<strong>12</strong>. Loài đó có 6 cặp NST đồng dạng → chỉ cho 1 loại giao tử.<br />

số cặp NST còn lại là <strong>12</strong>-6 =6 cặp. <strong>Có</strong> 2 cặp t<strong>ra</strong>o đổi chéo → 4^2 giao tử. 4 cặp còn lại bình<br />

thường → 2^4 giao tử.<br />

Số giao tử tối đa là: 2^4 × 4^2 = 256<br />

Câu 253: Đáp án A<br />

Phân tử ADN dạng vòng, 2 đầu nối lại với nhau do đó chúng ta không cần trừ đi 2.<br />

Số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nucleotit của ADN là:<br />

2N .(2^k - 1) = 1400000.<br />

Câu 254: Đáp án D<br />

Phép lai giữa cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1<br />

gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả<br />

màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.<br />

Xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

- Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa<br />

- Đỏ/vàng = 1:1 → Bb × bb<br />

- Tròn/dài = 1:1 → Dd × dd<br />

→ TLKH :1:1:1:1<br />

Phép lai phân tích cây cao, đỏ, tròn dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) thu được F1 có 4 tổ hợp với tỉ<br />

lệ 1:1:1:1<br />

→ Liên kết gen<br />

Ta thấy F1 : Cao luôn đi với dài, thấp luôn đi kèm với tròn<br />

A liên kết với d và a liên kết với D<br />

→ Kiểu gen : A d<br />

Bb<br />

aD<br />

Câu 255: Đáp án D<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng, ta có:


Thân cao : thân thấp = 1 : 3 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao<br />

thân di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung<br />

Quy ước: B-D-: thân cao,B-dd + bbD- + bbdd: thân thấp<br />

Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1 → Màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li của Menđen<br />

Fa thân cao, hoa trắng: aaB-D- = 18%<br />

→ 1 trong 2 cặp tính trạng <strong>chi</strong>ều cao di <strong>truyền</strong> liên kết với tính trạng màu sắc hoa và có xảy <strong>ra</strong><br />

hoán vị gen.<br />

Giả sử cặp Aa liên kết với Bb<br />

Ta có: (aaB-)D- = 18% → aaB- = 36% → Mà đây là kết quả phép lai phân tích nên 36%aaB- =<br />

36%aB . 100%ab<br />

aB = 36% → Đây là giao tử liên kết, f hoán vị = 100% - 2.36% = 28%<br />

→ Kiểu gen P: (Ab/aB)Dd hoặc Ad/aD Bb<br />

Câu 256: Đáp án A<br />

Với 1 cặp gen dị hợp thì đời con cho 3 loại kiểu gen<br />

→ Với P chứa n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời F1 là<br />

Câu 257: Đáp án C<br />

Sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều<br />

kiện môi trường khác nhau. Tuy nhiên mức độ mềm dẻo lại phụ thuộc vào kiểu gen. Mỗi kiểu<br />

gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất đinh.<br />

Câu 258: Đáp án A<br />

Cây tứ bội có dạng 4n được hình thành do sự kết hợp của 2 giao tử 2n (giao tử 2n được hình<br />

thành do giảm phân không bình thường)<br />

Câu 259: Đáp án D<br />

Bắp cải không có cặp NST giới tính nên số nhóm gen liên kết = bộ NST đơn bội = n = 9 nhóm<br />

gen liên kết<br />

Câu 260: Đáp án C<br />

Câu 261: Đáp án B<br />

Câu 262: Đáp án C<br />

Câu 263: Đáp án D<br />

Câu 264: Đáp án B<br />

Câu 265: Đáp án D<br />

Câu 266: Đáp án D


Câu 267: Đáp án A<br />

Câu 268: Đáp án C<br />

Câu 269: Đáp án C<br />

Câu 270: Đáp án D<br />

Câu 271: Đáp án C<br />

Câu 272: Đáp án A<br />

Trong các phát biểu trên, A sai vì tùy <strong>từ</strong>ng loài sinh vật mà hoán vị gen có thể xảy <strong>ra</strong> ở giới đực,<br />

có thể xảy <strong>ra</strong> ở giới cái hoặc có thể xảy <strong>ra</strong> ở cả 2 giới<br />

Câu 273: Đáp án D<br />

Trong các phát biểu trên, D sai vì đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội mới có thể dùng để xác<br />

định vị trí của gen tên NST.<br />

Câu 274: Đáp án A<br />

Các phát biểu 1, 2, 4 đúng<br />

3 sai vì Mức xoắn 2 của NST là sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm<br />

Câu 275: Đáp án A<br />

Câu 276: Đáp án B<br />

Câu 277: Đáp án A<br />

Câu 278: Đáp án B<br />

Câu 279: Đáp án B<br />

Câu 280: Đáp án B<br />

Câu 281: Đáp án D<br />

Gen có <strong>chi</strong>ều dài 4080 A0 → Tổng số Nu của gen là: 4080.2 : 3,4 = 2400 Nu<br />

Số Nu <strong>từ</strong>ng loại của gen là: A = T = 20%.2400 = 480 Nu; G = X = <strong>12</strong>00 - 480 = 720 Nu<br />

Tổng số Nu 1 mạch là <strong>12</strong>00 Nu<br />

<strong>Có</strong> A1 = 25%.<strong>12</strong>00 = 300 Nu<br />

T1 = A - A1 = 480 - 300 = 180 Nu<br />

X2 = G1 = 40%.<strong>12</strong>00 = 480 Nu<br />

X1 = G - G1 = 720 - 480 = 240 Nu<br />

Câu 282: Đáp án C<br />

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P),<br />

thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.


Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.<br />

F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%<br />

→ Tỉ lệ cây hoa vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 9% = 16%<br />

16%aabb = 40%ab . 40%ab (do diễn biến ở 2 bên đực và cái giống nhau)<br />

Giao tử ab = 30% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen dị hợp tử <strong>đề</strong>u: AB/ab, f hoán<br />

vị = 100% - 2.40% = 20%.<br />

Xét các phương án của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

A đúng. Cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng có kiểu gen aaBB <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 10%aB . 10%aB =<br />

1%<br />

B đúng. F 1 dị hợp 2 cặp gen → F2 thu được 16 kiểu tổ hợp giao tử.<br />

C sai. <strong>Có</strong> 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab,<br />

Ab/aB.<br />

D đúng.<br />

Câu 283: Đáp án B<br />

Phép lai AaBbDD × aaBbDd. Tách riêng <strong>từ</strong>ng phép lai.<br />

Aa × aa → 1/2 Aa: 1/2 aa: 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.<br />

Bb × Bb → 1/4 BB: 1/2 Bb: 1/4 bb → 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.<br />

DD × Dd → 1/2 đồng hợp: 1/2 dị hợp.<br />

Đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8.<br />

Vì có 3 cặp gen → 1/8 × 3C1 = 3/8 = 0,375 = 37,5%.<br />

Câu 284: Đáp án D<br />

Câu 285: Đáp án B<br />

Tổng số Nu của mARN = 2040 : 3,4 = 600 rNu<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%<br />

→ mA = <strong>12</strong>0; mG = 90; mU = 240, mX = 150<br />

vậy sử dụng phân tử ARN này để tổng hợp ADN thì mạch ADN được tổng hợp trước là:<br />

T1 = <strong>12</strong>0, X1 = 90, A1 = 240, G1 = 150<br />

→ mạch ADN bổ sung với mạch được tổng hợp có các loại nu:<br />

A2 = <strong>12</strong>0, G2 = 90, T2 = 240, X2 = 150<br />

Vậy số nu mỗi loại của ADN được tổng hợp <strong>từ</strong> ARN trên là:


A = T = 360 ; G = X = 240<br />

Câu 286: Đáp án A<br />

Câu 287: Đáp án B<br />

Câu 288: Đáp án A<br />

Gen ở tế bào nhân sơ có 2400Nu<br />

Mạch1<br />

A1 - T1 = 20% N1= 240<br />

Mạch 2: A2 =T1 =15%N2 =1/2 G2 =180 → G2= X1 =360<br />

mà A1-T1 = 240 → A1= T2 = 180+240 =420<br />

<strong>Có</strong> A1 + T1 = Agen = 600 → G=X = 600<br />

Vậy G1= X2 = 600-360=240 (do G1+G2=G)<br />

Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy <strong>từ</strong> môi trường nội bào 540 U<strong>ra</strong>xin = Amg × k (số lần phiên mã)<br />

Vậy chỉ có thể nhận mạch 2 làm mạch mã gốc với số lần phiên mã là 3 (Vì nếu mạch 1 là mạch<br />

gốc thì số lần phiên mã là: 540 : 420 → lẻ (loại)<br />

Am = T2 = 420<br />

Um = A2 = 180<br />

Gm = X2 = 240<br />

Xm = G2 = 360<br />

Câu 289: Đáp án B<br />

Trong các phép lai trên, phép lai 1, 2 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1<br />

Phép lai 3, 4 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1 : 5 : 5 : 1<br />

Câu 290: Đáp án C<br />

Câu 291: Đáp án D<br />

Câu 292: Đáp án A<br />

Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd<br />

+ Phép lai: AB/ab x AB/ab đời con thu được 10 kiểu gen, 4 kiểu hình<br />

+ Phép lai: Dd x Dd đời con thu được 3 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

Vậy Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd thì đời con thu được 30 kiểu gen, 4.3 = 8 kiểu hình.<br />

Vậy nhận định 1 đúng.


Phép lai AB/ab x AB/ab cho đời con có 4 kiểu gen đồng hợp: AB/AB, Ab/Ab, aB/aB, ab/ab.<br />

Phép lai Dd x Dd cho đời con có 2 kiểu gen đồng hợp: DD, dd<br />

Vậy phép lai trên cho đời con có 2.4 = 8 kiểu gen đồng hợp → (2) Đúng<br />

Phép lai Dd x Dd thu được 3/4D- : 1/4dd<br />

Theo giả <strong>thi</strong>ết F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng (aabbdd) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

4% nên tỉ lê kiểu hình aabb = 4%.4 = 16%<br />

16%aabb = 40%ab.40%ab nên hoán vị xảy <strong>ra</strong> ở 2 bên với tần số: 20%<br />

Theo hệ thức Đêcacto ta có: Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%<br />

Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%<br />

Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 66%.1/4 +<br />

9%.3/4 + 9%.3/4 = 30% nên nhận định 4 đúng.<br />

Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen là: Ab/aB Dd + AB/ab Dd = 2.10%.10%.(½) + 2.40%.40%.½ =<br />

17% → (3) Sai.<br />

Câu 293: Đáp án B<br />

Trong các phát biểu trên, B sai vì mỗi tế bào <strong>đề</strong>u có các cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 294: Đáp án B<br />

4 loại kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1)(1:1).1<br />

Xét các phép lai của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) aaBbDd x AaBBDd = (aa x Aa)(Bb x BB) (Dd x Dd) → TLKH: (1:1).1.(3:1) = 3:3:1:1 →<br />

thỏa mãn<br />

(2) AaBbDd x aabbDd = (Aa x aa)(Bb x bb)(Dd x Dd) → TLKH: (1:1)(1:1)(3:1) → không thỏa<br />

mãn<br />

(3) AAbbDd x aaBbDd = (AA x aa)(bb x Bb)(Dd x Dd) → TLKH: 1.(1:1)(3:1) → thỏa mãn<br />

(4) aaBbDd x aabbDd = (aa x aa)(Bb x bb)(Dd x Dd) → TLKH: 1.(1:1)(3:1) → thỏa mãn<br />

(5) AaBbDD x aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb)(DD x Dd) → TLKH: (1:1)(3:1).1 → thỏa mãn<br />

(6) AABbdd x AabbDd = (AA x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd) → TLKH: 1.(1:1)(1:1) → không thỏa<br />

mãn<br />

→ <strong>Có</strong> 4 phép lai thỏa mãn<br />

Câu 295: Đáp án A


Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có: Hoa kép : hoa đơn = 9 : 7 → Tính trạng<br />

hình dạng hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung<br />

Quy ước: A-B-: hoa kép<br />

A-bb + aaB- + aabb: hoa đơn<br />

F 1: AaBb x AaBb<br />

- Màu vàng : màu tím = 3 : 1 → Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật Menđen. Quy<br />

ước: D: màu vàng, d: màu tím<br />

- Xét sự di <strong>truyền</strong> chung của các cặp tính trạng ta thấy:<br />

F2 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định hình dạng hoa liên kết với cặp tính<br />

trạng quy định màu sắc hoa<br />

Giả sử cặp Aa và Dd cùng trên 1 NST ta có:<br />

Cây hoa kép, màu tím có kiểu gen: A-B-dd nên (A-dd)B- → Chắc chắn có giao tử Ad ở F 1<br />

→ F 1 có kiểu gen Ad/aD Bb<br />

F 1 lai phân tích: Ad/aD Bb x ad/ad Bb<br />

→ Đời con thu được: Ad/ad Bb : (Ad/ad)bb : (aD/ad)Bb : (aD/ad)bb<br />

→ KH: 1 kép, tím : 1 đơn, tím : 2 đơn, vàng<br />

Câu 296: Đáp án D<br />

Câu 297: Đáp án A<br />

Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 tức là tế bào đã hoàn thành 3 đợt nguyên phân<br />

Số tế bào con tạo <strong>ra</strong> qua 3 đợt nguyên phân là:<br />

3<br />

2 8<br />

tế bào con<br />

Trong các tế bào con có số NST là: 50.8 = 400 NST<br />

Kì giữa NST ở dạng kép nên vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư <strong>từ</strong> một hợp tử của trâu,<br />

trong các tế bào có: 400 NST kép → Đáp án A<br />

Câu 298: Đáp án A<br />

Gen ở sinh vật nhân sơ dài 1989Å → Tổng số nucleotide của gen: (1989 :3,4) × 2 = 1170<br />

nucleotide.<br />

Khi gen này phiên mã, dịch mã. số phân tử nước tạo thành sẽ là : ( 1170 :2 :3) -2 = 193 phân tử<br />

Tổng số phân tử nước được tạo thành trong quá trình dịch mã : 17370 : 18 = 965.<br />

Số phân tử Protein được tổng hợp: 965 : 193 = 5 phân tử<br />

→ Số axit amin môi trường cung cấp là: (1170:6 - 1).5 = 970 axit amin


Câu 299: Đáp án B<br />

Câu 300: Đáp án A<br />

Câu 301: Đáp án B<br />

Để màu sắc hoa phân li 1 : 1 thì có 2 phép lai phù hợp là: AA x Aa, Aa x aa,<br />

Để cánh hoa đồng tính thì có 4 phép lai phù hợp là: BB x BB, BB x Bb, BB x bb, bb x bb<br />

→ Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả<br />

trên là: 2.4 = 8 phép lai<br />

Câu 302: Đáp án C<br />

ARN vận chuyển (tRNA, viết tắt của t<strong>ra</strong>nsfer RNA) là một trong ba loại ARN đóng vai trò quan<br />

trọng trong việc định <strong>ra</strong> trình tự các nucleotide trên gen. ARN vận chuyển có vai trò mang acid<br />

amin tới ribosome và đóng vai trò như một người phiên dịch tham gia dịch mã trên ARN thông<br />

tin thành trình tự các acid amin trên chuỗi polipeptide.<br />

Để đảm nhiệm vai trò trên, mỗi phân tử của ARN vận chuyển <strong>đề</strong>u có một bộ ba đối mã đặc hiệu<br />

(còn được gọi là anticodone) có thể nhận <strong>ra</strong> và bắt đôi bổ sung với codone tương ứng trên ARN<br />

thông tin. Trong tế bào thường có nhiều loại ARN vận chuyển khác nhau.<br />

Câu 303: Đáp án D<br />

Một tính trạng có 5 kiểu gen khác nhau ⇒ Gen nằm trên NST giới tính.<br />

Ta có:<br />

XX có kiểu gen : Xa Xa; XA Xa; XA XA ⇒ XA = 1/2 ; Xa = 1/2<br />

XY có kiểu gen : XAY, XaY ⇒ XA = 1/4 ; Xa = 1/4 : Y =1/2 × 1/2<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:<br />

Giao phối tự do:<br />

(Xa Xa; XA Xa; XA XA)( XAY , XaY)<br />

= (XA = 1/2 + Xa = 1/2) (XA = 1414 + Xa = 1/4 + Y =1/2) = 5 XA : 1 Xa Xa : 2 XaY<br />

⇒ 5 dài : 3 cụt.<br />

Câu 304: Đáp án B<br />

Bố mẹ ở thế hệ thứ 1 và thứ 2 bình thường, sinh con bị bệnh → tính trạng bị bệnh do gen lặn trên<br />

NST thường quy định.<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.<br />

Người mẹ ở thế hệ thứ 3 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.<br />

II3 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a, II4 có kiểu gen AA giảm phân cho<br />

1A


→ III2 có kiểu gen: 2/3AA : 1/3Aa → giảm phân cho 5/6A : 1/6a.<br />

Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là: 1/3a . 1/6a = 1/18.<br />

Câu 305: Đáp án C<br />

Tổng số liên kết hidro của gen là 2Agen + 3Ggen = 2<strong>12</strong>8 mà Agen = A1 + T1, G gen = G1 + X1<br />

nên 2Agen + 3Ggen = 2.(A1 + T1) + 3.(G1 + X1) = 2<strong>12</strong>8<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> ta có: A1 = T1, G1 = 2A1, X1 = 3T1 → X1 = 3A1<br />

→ 2.(A1 + T1) + 3.(G1 + X1) = 2.(A1 + A1) + 3.(2A1 + 3A1)= 2<strong>12</strong>8 → A1 = 1<strong>12</strong><br />

Câu 306: Đáp án A<br />

Câu 307: Đáp án D<br />

Khi đem cây cao nhất x cây thấp nhất được F 1 → F 1 dị hợp 3 cặp gen.<br />

F 1: AaBbDd x AaBbDd<br />

→ ở thế hệ F2, các cây cao <strong>12</strong>0cm và các cây cao 200cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%<br />

nên gọi số gen trội của cây <strong>12</strong>0 và cây 200 là a ta có:<br />

6C1 : 4^3 = 0,09375 → a = 1 hoặc 5<br />

→ Cây cao <strong>12</strong>0 cm có 1 alen trội, cây cao 200 cm có <strong>chi</strong>ều 5 alen trội<br />

Vậy mỗi alen trội sẽ làm cây cao thêm (200 - <strong>12</strong>0) : (5- 1) = 20 cm<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) Sai.<br />

(2) Sai. Cây có <strong>chi</strong>ều cao 160 cm có chứa 3 alen trội. <strong>Có</strong> 7 kiểu gen là: AABbdd, aaBBDd,<br />

AAbbDd, AabbDD, AaBbDd, AaBBdd; aaBbDD<br />

(3) Sai. Ở F2 loại kiểu gen <strong>12</strong>0 cm (có chứa 1 alen trội) chỉ có 6 kiểu gen, loại kiểu gen có chứa<br />

3 alen trội có 7 kiểu gen<br />

(4) Sai. Cây có <strong>chi</strong>ều cao 140 cm chứa 2 alen trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 6C2/64 = 15/64<br />

Cây có <strong>chi</strong>ều cao 140 cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 3C6/64 = 20/64<br />

Câu 308: Đáp án C<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có: Hoa kép : hoa đơn = 9 : 7 → Tính trạng<br />

hình dạng hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung<br />

Quy ước: A-B-: hoa kép<br />

A-bb + aaB- + aabb: hoa đơn<br />

F 1: AaBb x AaBb


- Màu vàng : màu tím = 3 : 1 → Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật Menđen. Quy<br />

ước: D: màu vàng, d: màu tím<br />

- Xét sự di <strong>truyền</strong> chung của các cặp tính trạng ta thấy:<br />

F2 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định hình dạng hoa liên kết với cặp tính<br />

trạng quy định màu sắc hoa<br />

Giả sử cặp Aa và Dd cùng trên 1 NST ta có:<br />

Cây hoa kép, màu tím có kiểu gen: A-B-dd nên (A-dd)B- → Chắc chắn có giao tử Ad ở F 1<br />

→ F 1 có kiểu gen Ad/aD Bb<br />

F 1 lai phân tích: Ad/aD Bb x ad/ad Bb<br />

→ Đời con thu được: Ad/ad Bb : (Ad/ad)bb : (aD/ad)Bb : (aD/ad)bb<br />

→ KH: 1 kép, tím : 1 đơn, tím : 2 đơn, vàng<br />

Câu 309: Đáp án B<br />

Câu 310: Đáp án C<br />

Câu 311: Đáp án C<br />

Câu 3<strong>12</strong>: Đáp án D<br />

Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc<br />

lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-): 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb): 0,<strong>12</strong> hạt dài, đỏ (aaB-): 0,04 hạt dài,<br />

trắng (aabb)<br />

Tách riêng <strong>từ</strong>ng tính trạng → hạt dài = 0,<strong>12</strong> + 0,04 = 0,16 aa → q(a) = 0,4; p(A) = 0,6<br />

hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 → q(b) = 0,5; p(B) = 0,5<br />

Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:<br />

A = 0,6 ; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

I - Đúng. Tròn, đỏ thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: AABB =<br />

2 2<br />

0,6 0,5 0,09 9%<br />

→ Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

9% : 63% = 1/7<br />

II - Đúng. F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

Câu 313: Đáp án C<br />

Câu 314: Đáp án B<br />

Câu 315: Đáp án A


Câu 316: Đáp án C<br />

Câu 317: Đáp án D<br />

Câu 318: Đáp án B<br />

Câu 319: Đáp án A<br />

Câu 320: Đáp án A<br />

Câu 321: Đáp án A<br />

Câu 322: Đáp án D<br />

Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo giao tử cho giao tử AB = ab = 5%, giao tử Ab = aB =<br />

45% → Đáp án D<br />

Câu 323: Đáp án B<br />

Câu 324: Đáp án D<br />

Đối tượng áp dụng<br />

- Vi sinh vật : Phương pháp tạo giống sinh vật bằng gây đột biến đặc biệt hiệu quả vì tốc độ sinh<br />

sản của chúng rất nhanh nên chúng nhanh chóng tạo <strong>ra</strong> các dòng đột biến<br />

- Thực vật : Phương pháp gây đột biến được áp dụng đối với hạt khô, hạt nảy mầm, hoặc đỉnh<br />

sinh trưởng của thân, cành, hay hạt phấn, bầu nhụy của hoa.<br />

- Động vật: Phương pháp gây đột biến nhân tạo chỉ được sử dụng hạn chế ở một số nhóm động<br />

vật bậc thấp, khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì cơ quan sinh sản của chúng nằm sâu<br />

trong cơ thể nên rất khó xử lý. Chúng phản ứng rất nhạy và dễ bị chết khi xử lý bằng các tác<br />

nhân lí hóa.<br />

Câu 325: Đáp án A<br />

Xét phép lai 1: đỏ x đỏ → 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu<br />

nâu.<br />

Xét phép lai 2: vàng x trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng.<br />

Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng → 4 tổ hợp = 2 x 2 --><br />

vàng, nâu dị hợp<br />

<strong>Có</strong> xuất hiện Trắng --> vàng, nâu trội vàng PL: avat x anat<br />

Thứ tự <strong>từ</strong> trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng.<br />

Câu 326: Đáp án A<br />

Ta có : P: 20 hạt AA : 40 hạt Aa (tham gia sinh sản)<br />

→ P: 1/3 AA : 2/3 Aa<br />

→ Tần số alen a = 2/3 : 2 = 1/3, A = 2/3


Vậy F1 : 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa<br />

→ Tỉ lệ các cây F1 tham gia <strong>ra</strong> hoa, kết quả : 1/2 AA : 1/2 Aa<br />

→ a = 1/2 : 2 = 1/4<br />

Vậy tỉ lệ hạt không nảy mầm được (aa) = (1/4)^2 = 1/16<br />

Câu 327: Đáp án B<br />

AB<br />

<br />

ab<br />

AB<br />

ab<br />

cho đời con kiểu gen ab/ab = 0,4.0,4 = 16%<br />

Kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%<br />

Kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%<br />

Phép lai Dd x Dd → Đời con 3/4D- : 1/4dd<br />

Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: A-B-dd<br />

+ aaB-D- + A-bbD- = 66%.(1/4) + 2.9%.(3/4) = 30%<br />

Câu 328: Đáp án D<br />

Câu 329: Đáp án D<br />

Câu 330: Đáp án B<br />

Câu 331: Đáp án B<br />

Câu 332: Đáp án A<br />

Ta thấy tồn tại NST Y thì cơ thể đó sẽ có giới tính nam nên gen quy định giới tính nam nằm trên<br />

nhiễm sắc thể Y. → Đáp án A<br />

Câu 333: Đáp án A<br />

Phân tử mARN dài 0,51 µm = 5100 A0.<br />

⇒ Phân tử mARN có tổng số nu là 5100 : 3,4 = 1500<br />

⇒ Tỉ lệ A : G : X lần lượt là 10 : 30 : 40 ⇒ U = 20%<br />

Tỉ lê A : G : X : U = 10 : 30 : 40 : 20<br />

⇒ Vậy A = 150, G = 450, X = 600, U = 300<br />

Do <strong>từ</strong> phân tử mARN tổng hợp phân tử ADN cần tổng hợp cả 2 mạch cho phân tử ADN, <strong>theo</strong><br />

nguyên tắc bổ sung nên:<br />

A = T (trên ADN) = A + U (trên mARN) = 450.<br />

G = X (trên ADN) = G + X (trên mARN) = 1050.<br />

Câu 334: Đáp án A


Câu A đúng<br />

Câu B sai vì mỗi kiểu gen chỉ có một mức phản ứng<br />

câu C sai vì năng suất chịu ảnh hưởng của cả kiểu gen và môi trường<br />

câu D sai vì kiểu gen không thay đổi dưới tác động của điều kiện môi trường<br />

Câu 335: Đáp án A<br />

Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> là quần thể có cấu trúc 100%AA hoặc 100%aa<br />

Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z =<br />

→ Trong các quần thể của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> thì quần thể 3, 4 cân bằng<br />

Câu 336: Đáp án A<br />

Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là : 3'...AAAXAATGGGGA...5' hay<br />

5'...AGGGGTAAXAAA... 3'<br />

Trình tự Nu trên mạch mã gốc là: 3' ...TXXXXATTGTTT...5'<br />

Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen này điều khiển tổng hợp là:<br />

5'...AGGGGUAAXAAA... 3'<br />

Câu 337: Đáp án D<br />

Câu 338: Đáp án C<br />

Câu 339: Đáp án A<br />

Phát biểu 1: Các nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột<br />

biến thay thế một cặp nuclêôtit. Phát biểu này đúng vì Các bazo nito thường tồn tại ở hai dạng<br />

cấu trúc: Dạng thường và dạng hiếm, các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hidro bị<br />

thay đổilàm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi làm phát sinh đột biến thay<br />

thế. Giả sử cặp A-T ban đầu, trong điều kiện môi trường tác động nó có thể kết cặp tạo A* - T<br />

(A* là dạng hiếm), khi nhân đôi lần 1 A* không bắt cặp với T mà chúng sẽ bắt cặp với X (do T<br />

và X cùng có kích thước bé) <strong>từ</strong> đó dẫn đến đột biến thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp<br />

nucleotit khác.<br />

Phát biểu 2: Đột biến gen tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Phát biểu này<br />

đúng vì đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của gen, <strong>từ</strong> đó tạo <strong>ra</strong> các alen mới, làm phong<br />

phú vốn gen của quần thể.<br />

Phát biểu 3: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. Phát biểu<br />

này sai vì đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp nucleotit trong gen được gọi là đột biến<br />

điểm.<br />

Phát biểu 4: Đột biến gen tạo <strong>ra</strong> nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. Phát biểu này<br />

đúng vì trong tự nhiên, tất cả các gen <strong>đề</strong>u có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp, tử 10-6 -


10-4. Tuy nhiên số lượng gen trong tế bào rất lớn và số cá thể trong quần thể cũng rất nhiều nên<br />

chìn chung trong mỗi quần thể sinh vật, số lượng gen đọt biến được tạo <strong>ra</strong> trên mỗi thế hệ là<br />

đáng kể, tạo nên nguồn biến dị di <strong>truyền</strong> chủ yếu cho quá trình tiến hóa.<br />

Phát biểu 5: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.<br />

đúng vì mức độ gây hại của đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc<br />

vào tổ hợp gen. Trong môi trường này hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có thể là có<br />

hại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có hại nhưng trong<br />

môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen khác thì alen đột biến đó lại có thể có lợi hoặc trung tính.<br />

Ví dụ: Ở loài bướm sâu đo bạch dương, trong điều kiện môi trường không có khói đen và bụi<br />

than công nghiệp thì những con bướm màu trắng ngụy t<strong>ra</strong>ng tốt khi đậu trên cây bạch dương,<br />

bướm màu đen xuất hiện do đột biến khi đậu trên cây này sẽ dễ dàng bị kẻ thù phát hiện. Nhưng<br />

do điều kiện có nhiều khu công nghiệp, khói bụi và than công nghiệp làm thân cây bạch dương<br />

chuyển sang màu đen, môi trường sống thay đổi làm bướm đột biến màu đen trở thành có lợi.<br />

Phát biểu 6: Hóa chất 5 - Brôm U<strong>ra</strong>xin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.<br />

Phát biểu này sai vì Hóa chất 5 - Brôm U<strong>ra</strong>xin (5BU) là chất đồng đẳng của Timin gây thay thế<br />

A-T bằng G-X.<br />

Vậy các phát biểu 1, 2, 4, 5 đúng<br />

Câu 340: Đáp án B<br />

Cây 6cm là cây thấp nhất không chứa alen trội nào <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/64 = 1/8 . 1/8<br />

Chứng tỏ F1 cho giao tử toàn lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/8 nên tính trạng <strong>chi</strong>ều cao do 3 cặp gen tác động cộng gộp<br />

lại với nhau<br />

F1 chứa 3 cặp gen dị hợp có <strong>chi</strong>ều cao 21cm nên mỗi alen trội làm cây cao thêm: (21 - 6) : 3 = 5cm<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng<br />

(2) sai. <strong>Có</strong> 7 kiểu hình khác nhau ở F2 chứ không phải 6 kiểu hình: cao 6, 11, 16, 21, 26, 31, 36<br />

(3) đúng. Cây cao 21cm có chứa 3 alen trội có các kiểu gen AABbdd, AAbbDd, AaBBdd, aaBBDd,<br />

AabbDD, aaBbDD, AaBbDd<br />

(4) sai. Số cây 11cm tương đương với số cây 31 cm<br />

Vậy có 2 kết luận đúng.<br />

Câu 341: Đáp án C<br />

Câu 342: Đáp án B<br />

Câu 343: Đáp án C<br />

(3) Gen A có G = X = 538; A = T = 362.


(4) Gen a có A = T = 360; G = X = 540.<br />

(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.<br />

Câu 344: Đáp án D<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ban đầu ở giới đực là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa<br />

0,6<br />

→ Tần số alen ở giới đực là: A = 0,3 + = 0,6, a = 1 - 0,6 = 0,4<br />

2<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ban đầu ở giới cái là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa<br />

0, 4<br />

→ Tần số alen ở giới đực là: A = 0,2 + = 0,4, a = 1 - 0,4 = 0,6<br />

2<br />

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế<br />

hệ tiếp <strong>theo</strong> là: 0,6A.0,6a + 0,4A.0,4a = 0,52<br />

Câu 345: Đáp án C<br />

Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n….<br />

Câu 346: Đáp án A<br />

Phép lai có nhiều phép lai nhất là A.<br />

Phép lai A : 6 KG<br />

Phép lai B : 4 KG<br />

Phép lai C : 2 KG<br />

Phép lai D : 2 KG<br />

Câu 347: Đáp án C<br />

Quần thể<br />

Tần số alen a<br />

A 0,45<br />

B 0,4<br />

C 0,3<br />

D 0,45<br />

Câu 348: Đáp án A (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Để đời con cho kiểu hình 3:3:1:1 thì phân ly kiểu hình mỗi tính trạng là (1:1)(3:1)<br />

Phép lai phù hợp là A<br />

Câu 349: Đáp án B


Các cây con được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> nuôi cây mô tế bào thực vật có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống<br />

nhau.<br />

Câu 350: Đáp án A<br />

Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguốn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương<br />

đồng xảy <strong>ra</strong> ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến lặp đoạn và mất đoạn.<br />

Câu 351: Đáp án D<br />

Phát biểu sai là: D.<br />

Kích thước của quần thể có ảnh hưởng bởi điều kiện ngoại cảnh.<br />

Câu 352: Đáp án C<br />

Ý sai là III và V.<br />

Câu 353: Đáp án B<br />

Thể ba có dạng 2n +1; n =4<br />

Cặp NST mang thể ba cho tối đa 4 kiểu gen<br />

Mỗi cặp NST còn lại cho 3 kiểu gen<br />

Số kiểu gen tối đa là<br />

C 43 432<br />

1 3<br />

4<br />

Câu 354: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

- Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi số nucleotit, thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp<br />

A-T làm giảm 1 liên kết hidro. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

- Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G với X bằng 3 liên kết hidro<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Do đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên N B = N b<br />

L=204nm = 2040 angtron<br />

N B =L×2/3,4 = <strong>12</strong>00<br />

Alen b có 1546 liên kết hidro<br />

Ta có hệ phương trình:<br />

2A 2G <strong>12</strong>00 A T 254<br />

<br />

<br />

2A 3G 1546 G X 346<br />

Câu 355: Đáp án D<br />

Phát biểu đúng là D.<br />

Ý A sai vì dịch mã diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất


Ý B sai vì mã kết thúc là 5’UAG3’<br />

Ý C sai vì hai quá trình này diễn <strong>ra</strong> không đồng thời.<br />

Câu 356: Đáp án A<br />

tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di <strong>truyền</strong> chéo<br />

Xét các phát biểu:<br />

I sai, người con gái có thể nhận alen trội <strong>từ</strong> mẹ nên không bị bệnh<br />

II đúng<br />

III đúng<br />

IV đúng<br />

Câu 357: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9đỏ: 6 hồng:1 trắng → tương tác bổ sung.<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng<br />

P dị hợp 2 cặp gen, các cây hoa hồng ở F 1 có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb<br />

Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: Ab:aB:ab (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Cho các cây hoa hồng giao phấn: (Ab:aB:ab) ×(Ab:aB:ab) ↔ 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1<br />

cây hoa trắng<br />

Câu 358: Đáp án B<br />

Đặc điểm của đột biến gen là: I,IV,V<br />

Ý II sai vì đột biến gen lặn không thể biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình mà chỉ biểu khi ở trạng thái<br />

đồng hợp<br />

Ý III sai vì đột biến xảy <strong>ra</strong> ở tế bào sinh dưỡng sẽ không di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau.<br />

Ý VI sai vì đột biến gen là nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp cho tiến hóa (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 359: Đáp án D<br />

Ta có : người 8 bị bệnh P có kiểu gen X aB Y → nhận X aB của mẹ (5) mà người bố của người (5) là<br />

người (2) có kiểu gen X Ab Y → Người số (1) có kiểu gen X aB X A- → I đúng.<br />

- <strong>Có</strong> thể xác định kiểu gen của 4 người con t<strong>ra</strong>i, người (5) → II đúng<br />

- III đúng


- IV: để sinh người con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử X AB hay người (5) có<br />

hoán vị gen. IV đúng<br />

Câu 360: Đáp án D<br />

Cây cao <strong>chi</strong>ếm 50% → phép lai phân tích: Aa × aa<br />

Cây đỏ <strong>chi</strong>ếm 100% → P: BB × BB; BB × Bb<br />

Các phép lai phù hợp là: I, II, IV, V, VI, VII, IX<br />

Câu 361: Đáp án C<br />

Quy ước gen:<br />

A- hoa đỏ ; a – hoa trắng<br />

B – quả tròn; b – quả bầu dục<br />

F 1 dị hợp 2 cặp gen, ở F 2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai<br />

Xét các phát biểu:<br />

I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen<br />

II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn<br />

III đúng, F 1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử<br />

IV sai<br />

Câu 362: Đáp án B<br />

Codon 5’UGG3’ mã hóa aa tryptophan còn 5’UGA3’ là tín hiệu kết thúc dịch mã.<br />

Xét các phát biểu:<br />

I sai, đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm cho gen B giảm 1 liên kết hidro hay alen<br />

B nhiều hơn alen b 1 liên kết hidro (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

II Sai,chuỗi polipeptit sẽ sai khác <strong>từ</strong> vị trí đột biến<br />

III đúng.<br />

IV đúng, vì đột biến làm xuất hiện mã kết thúc làm chuỗi polipeptit ngắn hơn<br />

Câu 363: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

- Gen nằm trên NST thường có a alen, số kiểu gen tối đa trong quần thể là<br />

- 2 gen nằm trên 1 NST, gen 1 có m alen; gen 2 có n alen ta coi là 1 gen có m.n alen.<br />

2<br />

Ca<br />

a


Cách <strong>giải</strong>:<br />

Xét cặp NST thường mang 1 gen có 3 alen, số kiểu gen tối đa là<br />

C 3 6<br />

2<br />

3<br />

Xét trên NST X, gen thứ II có 3 alen; gen thứ IV có 4 alen ta coi như là 1 gen có <strong>12</strong> alen.<br />

Xét trên NST Y, gen thứ II có 3 alen, gen thứ V có 5 alen, coi như 1 gen có 15 alen.<br />

<strong>12</strong><br />

13<br />

Số kiểu gen ở giới XX:<br />

2<br />

<br />

<br />

6 468<br />

Số kiểu gen ở giới XY: <strong>12</strong>×15×6=1080<br />

Tổng số kiểu gen trong quần thể là 1080 +468 = 1548<br />

Câu 364: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

- Hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ cho tối đa 10 kiểu gen, ở 1 bên : 7 kiểu gen<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Giả sử xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ( để có số kiểu gen, kiểu hình tối đa)<br />

Phép lai Số kiểu gen Số kiểu hình<br />

I 30 8<br />

II <strong>12</strong> 4<br />

III 8 8<br />

IV 20 8<br />

Phát biểu đúng là D<br />

Câu 365: Đáp án D<br />

0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn:<br />

AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)<br />

AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)<br />

Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb<br />

Xét các phát biểu:<br />

I sai, có tối đa 9 kiểu gen<br />

II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn:<br />

1 1 1 11<br />

0,2 0,5 → II đúng<br />

4 4 4 80


3 9 11<br />

III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng 1 0,3 0,2 0,525<br />

4 16 80<br />

→ III sai<br />

IV tỷ lệ mang 2 alen trội:<br />

AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4<br />

AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) →<br />

C<br />

0,2<br />

2<br />

2<br />

4<br />

4<br />

Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4<br />

Tỷ lê cần tính là 0,275 → IV sai<br />

Câu 366: Đáp án A<br />

Quy ước gen: A-B-D- Hoa đỏ; A-B- hoa vàng; còn lại hoa trắng<br />

Số kiểu gen quy định hoa trắng là 5×3 =15 → I đúng ( vì có 5 kiểu gen không mang 2 alen B và<br />

A; 3 kiểu gen của gen D) (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Xét các phát biểu:<br />

I đúng.<br />

II. Cây hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là<br />

7 aabb1DD : Dd : dd<br />

<br />

7 → II đúng.<br />

16 16<br />

III. đúng, phép lai AaBbDd × aabbdd → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) → 6 cây hoa trắng : 1<br />

cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.<br />

IV. Sai, cây trắng thuần chủng aabbDD × vàng thuần chủng: AABBdd → cây hoa đỏ.<br />

Câu 367: Đáp án D<br />

Để đạt số loại giao tử, số loại kiểu gen tối đa thì cơ thể P phải có hoán vị kép cho 8 loại giao tử.<br />

P dị hợp, có hoán vị gen sẽ tạo <strong>ra</strong> tất cả các kiểu gen có thể có về các gen này.<br />

Xét các phương án:<br />

A sai, số kiểu gen tối đa là<br />

<br />

2 2 2 2 2 2 1<br />

2<br />

<br />

36<br />

B sai, có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 locus<br />

C sai, số kiểu gen dị hợp về 1 trong 3 locus: 31<br />

4 <strong>12</strong><br />

D đúng :<br />

ABD AbD abD<br />

; ; ;<br />

Abd<br />

abd aBd ABd aBD


Câu 368: Đáp án D<br />

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và<br />

không có alen tương ứng trên Y. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

F 1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.<br />

Quy ước gen:<br />

A – mắt đỏ; a – mắt trắng<br />

P: X a Y × X A X A → F 1 : X A Y: X A X a → F 2 : (X A Y: X a Y): (X A X A : X A X a )<br />

Cho F 2 giao phối ngẫu nhiên: F 2 : (X A Y: X a Y) × (X A X A : X A X a ) ↔ (X A : X a : 2Y)(3X A :1X a )<br />

Xét các phương án:<br />

A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực)<br />

B sai, con cái dị hợp ở F 2 : 1/4<br />

C sai, số cá thể cái đồng hợp <strong>chi</strong>ếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4<br />

D đúng: F 3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng<br />

Câu 369: Đáp án D<br />

Thí nghiệm t<strong>ra</strong>ng 32 – SGK <strong>Sinh</strong> <strong>12</strong>.<br />

Xét các kết luận:<br />

I đúng<br />

II đúng vì ở châu chấu đực có bộ NST giới tính là XO (có 23 NST)<br />

III đúng<br />

IV đúng<br />

Câu 370: Đáp án C<br />

Xét các phương án:<br />

A sai, ADN và ARN <strong>đề</strong>u có thể bị đột biến<br />

B sai, mARN không có liên kết hidro<br />

C đúng<br />

D sai, ADN có ở trong tế bào chất<br />

Câu 371: Đáp án B<br />

Phương pháp:


- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị<br />

hợp 2 cặp gen)<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

ab m<br />

ab 0,0<strong>12</strong>5<br />

Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn X Y 1, 25% 0,05 mà ruồi giấm đực<br />

ab<br />

ab 0, 25<br />

không có hoán vị gen nên cho giao tử ab = 0,5 → giao tử cái ab = 0,1 → f= 0,2<br />

aabb = 0,05 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,55 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb=0,2<br />

Xét các phương án (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F 1 : 2×0,2×0,25X m Y + 0,05×0,25X M Y =<br />

11,25% → A sai<br />

B Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F 1 : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% → B đúng<br />

AB ab M M<br />

C số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen: : X X : 2×0,5×0,1×0,25<br />

AB ab <br />

=2,5% → C Sai<br />

D sai, f= 20%<br />

Câu 372: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu:<br />

A sai, thêm 1 cặp nucleotit làm tăng số liên kết hidro của gen<br />

B sai, đột biến mất 1 cặp nucleotit làm ảnh hưởng tới cấu trúc của gen<br />

C đúng, có thể đột biến vào vùng intron hoặc đột biến làm thay đổi bộ ba này bằng bộ ba kia vẫn<br />

cùng mã hóa cho 1 aa<br />

D sai, conxixin dung để gây đột biến đa bội.<br />

Câu 373: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu<br />

I đúng<br />

II sai,không có liên kết bổ sung A – U trong phân tử ADN<br />

III đúng,<br />

IV đúng<br />

Câu 374: Đáp án D<br />

Các gen phân ly độc lập.


I đúng, phép lai AABb × aabb có thể cho 2 loại kiểu hình<br />

II đúng , phép lai Aabb × aaBb → 4 loại kiểu hình<br />

III sai, chỉ có 4 loại kiểu gen quy đinhk kiểu hình thân cao hoa đỏ.<br />

IV sai, cây thân cao hoa trắng tự thụ phấn cho tối đa 2 loại kiểu hình: Aabb × Aabb<br />

Câu 375: Đáp án D<br />

Ý A sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen<br />

Ý B sai, HVG có thể xảy <strong>ra</strong> ở tất cả các NST<br />

Ý C sai, mỗi NST trong bộ NST đơn bội là 1 nhóm liên kết<br />

D đúng<br />

Câu 376: Đáp án A<br />

Bệnh do gen nằm trong ti thể sẽ di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ nên con cái có thể bị bệnh khi mẹ bị<br />

bệnh<br />

Câu 377: Đáp án A<br />

3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.<br />

Xét các phát biểu:<br />

I sai, vì 2 gen quy định màu lông sẽ PLĐL nên chỉ có tối đa 9 loại kiểu gen<br />

II. cặp NST số 1 có tối đa 10 kiểu gen nhưng có 4 kiểu đồng hợp, 6 kiểu dị hợp trong đó dị hợp<br />

2 cặp gen là 2; còn lại là dị hợp 1 cặp gen.<br />

Cặp NST số 2 có 2 kiểu đồng hợp và 1 kiểu dị hợp<br />

Số kiểu gen dị hợp tối đa về 2 trong 3 cặp gen là: 2×2 + 4×1 =8 → II sai.<br />

III. đúng có 3×2 = 6 loại kiểu hình<br />

IV. đúng cặp NST 1 có 4 kiểu đồng hợp, cặp NST 2 có 2 kiểu đồng hợp.<br />

Câu 378: Đáp án D<br />

Nuôi cấy mô tế bào thực vật: đưa 1 mẩu mô vào môi trường chứa chất dinh dưỡng, chất kích<br />

thích sinh trưởng để tạo <strong>ra</strong> các cơ thể mới, các cơ thể này có kiểu gen giống cơ thể mẹ.<br />

Ý A,B,C <strong>đề</strong>u sai, ý C sai vì khi môi trường thay đổi thì tất cả các cá thể <strong>đề</strong>u bị ảnh hưởng<br />

Câu 379: Đáp án B<br />

Trong <strong>12</strong>8 phân tử ADN con được tạo <strong>ra</strong> thì chỉ có <strong>12</strong>6 phân tử ADN chỉ có 14 N<br />

Câu 380: Đáp án B<br />

Phương pháp:


- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb<br />

- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu<br />

gen<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16 → A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 –<br />

aabb=0,09<br />

I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40<br />

II. số cá thể mang 4 tính trạng trội: A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5% → II đúng<br />

III. ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp<br />

→ III sai<br />

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng<br />

Xét cặp NST số 1 ta có: A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09<br />

Xét cặp NST số 2 ta có: C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25<br />

Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=<strong>12</strong>,5% → IV sai<br />

Chọn B<br />

Câu 381: Đáp án C<br />

Tỷ lệ cao/thấp = đỏ/ vàng= tròn/ dài = 1:1 → phép lai phân tích.<br />

41 cây thân cao, quả vàng, tròn:<br />

40 cây thân cao quả đỏ, tròn:<br />

39 cây thân thấp, vàng, dài:<br />

41 cây thân thấp, quả đỏ, dài<br />

Ta thấy tính trạng thân cao luôn đi cùng quả tròn; thân thấp luôn đi cùng quả dài => Gen A và D<br />

cùng nằm trên 1 NST; gen a và d nằm trên <strong>chi</strong>ếc NST còn lại của cặp tương đồng.<br />

Cặp gen Bb nằm trên cặp NST khác.<br />

Câu 382: Đáp án A (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Bố mẹ 5 – 6 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST<br />

thường quy định.<br />

Quy ước gen : A- bình thường ; a – bị bệnh<br />

Xét các phát biểu :<br />

I. số người biết chắc kiểu gen là


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />

Aa Aa Aa Aa aa<br />

I đúng<br />

II. Xác suất sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh của (7) × (8)<br />

- Người (8) có bố mẹ dị hợp nên có kiểu gen 1AA :2Aa<br />

- Người (4) đến <strong>từ</strong> quần thể có 64% mang alen lặn có cấu trúc di <strong>truyền</strong> :<br />

0,36AA :0,48Aa :0,16aa, người (4) có kiểu gen 3AA :4Aa , người (3) có kiểu gen dị hợp<br />

P ; (3) × (4) : Aa × (3AA :4Aa ) ↔ (1A :1a)(5A :2a) → người 7 có kiểu gen 5AA:7Aa<br />

- P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) xác suất họ sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh là: 2 7 1 <br />

7<br />

3 <strong>12</strong> 4 72<br />

→ II sai<br />

III. Xác xuất họ sinh con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh là<br />

1 7 67<br />

1 <br />

2 72 144<br />

→ III sai<br />

IV. P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) ↔ (2A:1a)(17A:7a) →Con bình thường: (34AA:<br />

31 31<br />

31Aa) xác suất người (10) mang alen gây bệnh → IV đúng<br />

31<br />

34 65<br />

Câu 383: Đáp án D<br />

Các phát biểu đúng là : II,III,IV,V<br />

Ý I sai vì NST được cấu tạo bởi ADN và protein histon<br />

Câu 384: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

Quần thể có cấu trúc: xAA:yAa:zaa đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức:<br />

y <br />

x.<br />

z <br />

2 <br />

2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> khi thỏa mãn công thức<br />

Aa<br />

AA aa <br />

<br />

2 <br />

2<br />

Vậy quần thể đạt cân bằng di <strong>truyền</strong> là A<br />

Câu 385: Đáp án C<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là: 0,3 3 AA:2×0,3×0,7Aa:0,7 2 aa ↔ 0,09AA:0,42Aa:0,49aa<br />

Xét các phát biểu:


I đúng Aa + aa = 0,91 =91%<br />

II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội <strong>chi</strong>ếm<br />

0,09 3<br />

<br />

0,09 0,42 17<br />

→ II sai<br />

III Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn (Aa) là<br />

0, 42 14<br />

→ III sai.<br />

0,43 0,09 17<br />

IV Sai, chỉ sau 1 thế hệ thì quần thể đã đạt cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

Câu 386: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Xét người vợ có em t<strong>ra</strong>i bị mù màu (X b Y) và mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa(X B X B : X B X b )<br />

Xét bệnh bạch tạng : Aa × Aa → bình thường: 3/4 : bị bệnh 1/4<br />

I. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là:<br />

Xác suất sinh con không bị bạch tạng là 3/4<br />

Nếu người mẹ có kiểu gen X B X B thì sinh con luôn không bị mù màu<br />

Nếu người mẹ có kiểu gen X B X b thì 3/4 số con không bị mù màu<br />

Xác suất cần tính là<br />

3 1 1 3 21<br />

<br />

→ I sai<br />

4 2 2 4 32<br />

II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con t<strong>ra</strong>i đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng<br />

Xác suất sinh con bị bạch tạng là 1/4<br />

Xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i bình thường là<br />

→ II sai<br />

1 1 1 1<br />

<br />

2 2 2 4<br />

= > xs cần tính là<br />

1 1 1 1 1 3<br />

<br />

<br />

4 2 2 2 4 32<br />

III. xác suất sinh con bị 2 bệnh là 1/4 ×1/8 = 1/32 → III đúng<br />

IV. sinh con gái không bị bệnh<br />

- Họ sinh con gái luôn không bị mù màu xs 1/2<br />

- Xs sinh con gái không bị bệnh bạch tạng là 3/4<br />

Xs cần tính là 1/2×3/4 = 3/8 → IV sai<br />

Câu 387: Đáp án A<br />

Tần số alen d = 0,2 => D= 0,8<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là 0,64DD:0,36Aa:0,04aa<br />

Xét các phương án


A. Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần 0,32 <br />

1 → A<br />

0,32 0,64 3<br />

đúng<br />

B. người bình thường (2AA:1Aa) kết hôn với người bị bạch tạng aa<br />

Xác suất họ sinh con bị bệnh là<br />

1 1 1 5<br />

D <br />

3 2 6 6<br />

→ B sai<br />

C. xác suất 2 vợ chồng <strong>đề</strong>u thuộc quần thể trên sinh con không bị bệnh là:<br />

(0,64DD:0,36Aa:0,04aa)( 0,64DD:0,36Aa:0,04aa) → tỷ lệ không bị bệnh là 96% → C sai.<br />

D sai, số người không mang alen lặn là 64% (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 388: Đáp án B<br />

Câu 389: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb<br />

- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen; ở 1 bên cho 7 kiểu<br />

gen<br />

- ở ruồi giấm đực không có HVG<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Xét các kết luận:<br />

I sai, cho tối đa 7×4 = 28<br />

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội A-B-D-E<br />

Vì ruồi giấm đực không có HVG nên A-B- = 0,5<br />

D D d D D D d D d<br />

Phép lai X Y X X X X : X X : X Y : X Y<br />

E e e E e E e e e<br />

Tỷ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng là 0,5 × 0,5 = 0,25 →II đúng<br />

III. Số cá thể đực trội về 2 trong 4 tính trạng là: A-Bddee ; A-bbD; aaB-D- :→ III sai<br />

IV. số loại kiểu hình ở F 1 : 3×3 =9→ IV sai (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 390: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu:<br />

I đúng<br />

II đúng


III đúng<br />

IV sai, sự biểu hiện gen <strong>ra</strong> kiểu hình phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường<br />

Câu 391: Đáp án A<br />

Tổng số nucleotit của gen là N = 600 :0,4 = 1500<br />

Ta có<br />

X<br />

A 300<br />

<br />

X 600; A 300; T 600<br />

X A T<br />

1500<br />

Trên mạch bổ sung có T = 300; G = 600; A = 600<br />

Câu 392: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 49,5% :A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66<br />

→ aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09 (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

X D X d × X D Y → X D X D : X D X d : X D Y: X d Y<br />

Xét các phương án:<br />

I. Đúng, hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai X D X d × X D Y cho 4 loại kiểu gen<br />

=> cho tối đa 40 loại kiểu gen<br />

II. Đúng<br />

III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng<br />

IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là: (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 X D X d = 8,5%<br />

→ IV đúng<br />

Câu 393: Đáp án C<br />

Hai cặp NST mang 2 cặp gen này PLĐL nên cơ thể này giảm phân cho 4 loại giao tử <strong>chi</strong>ếm 25%<br />

Câu 394: Đáp án A<br />

Nuôi cấy mô : đưa mô thực vật vào môi trường có đủ chất dinh dưỡng, chất kích thích sinh<br />

trưởng để các tế bào phân <strong>chi</strong>a, các tế bào có kiểu gen giống nhau<br />

Phát biểu sai là A, nuôi cấy mô không thể tạo <strong>ra</strong> biến dị tổ hợp, biến dị tổ hợp được tạo <strong>ra</strong> qua<br />

giao phối.<br />

Câu 395: Đáp án C<br />

Phát biểu đúng là C.


Ý A sai vì mARN mạch thẳng nên không có liên kết bổ sung A-U, G-X<br />

Ý B sai vì tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng<br />

Ý D sai vì trên mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã khác nhau. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 396: Đáp án A<br />

G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro<br />

Nếu gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ tăng 3<br />

Câu 397: Đáp án C<br />

Câu 398: Đáp án C<br />

F 1 phân ly kiểu hình: 9 quả đỏ: 7 quả vàng đây là tỷ lệ của tương tác bổ sung giữa 2 gen không<br />

alen, khi có cả 2 gen trội cho kiểu hình quả đỏ còn lại cho kiểu hình quả trắng.<br />

Câu 399: Đáp án B<br />

Các thành tựu được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp gây đột biến là (l) và (2),còn lại là thành tựu của<br />

công nghệ gen (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 400: Đáp án B<br />

Tế bào có kiểu gen Aa giảm phân rối loạn phân ly ở GP1 tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử là Aa và O<br />

Cặp bb giảm phân bình thường cho giao tử b<br />

Cơ thể có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo <strong>ra</strong> giao tử Aab; b<br />

Câu 401: Đáp án A<br />

Ở đời con phân ly 11 quả đỏ : 1 quả vàng hay quả vàng <strong>chi</strong>ếm 1/<strong>12</strong> = 1/2 × 1/6<br />

Các phép lai thỏa mãn là 2,3<br />

Câu 402: Đáp án A<br />

Phát biểu sai là A, mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y<br />

Câu 403: Đáp án A<br />

Tần số alen A = 0,7, a = 0,3 → Aa = 2×0,7×0,3 = 0,42<br />

Tần số alen B = 0,5 , b = 0,5 → Bb = 0,5<br />

Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần thể là 0,42 × 0,5 = 21%<br />

Câu 404: Đáp án D<br />

Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit mà không làm thay đổi số liên kết hidro thì đó là thay 1 cặp A –<br />

T bằng T –A hoặc G-X bằng X – G (De<strong>thi</strong>thpt.com)


L<br />

2<br />

Ta có L = 0,408 μm = 4080 angtron N 2400<br />

3, 4<br />

2A 2G 2400 A T 480<br />

<br />

<br />

2A 3G 3<strong>12</strong>0 G X 720<br />

Vì thay thế bằng cặp cùng số liên kết hidro nên số lượng nucleotit không thay đổi.<br />

Câu 405: Đáp án A<br />

Cặp Aa<br />

Cơ thể đực có 1 số tế bào rối loạn phân ly ở giảm phân I cho giao tử Aa và O, các tế bào bình<br />

thường cho giao tử A và a.<br />

Cơ thể cái giảm phân bình thường cho 1 loại giao tử<br />

Tỷ lệ giao tử n+1 = tỷ lệ giao tử n - 1<br />

Cặp Bb: phép lai Bb × Bb cho đời con có 3 loại kiểu gen bình thường<br />

Vậy số loại hợp tử n +1 = số loại hợp tử n -1 = 1×3 =3<br />

Câu 406: Đáp án B<br />

F 1 : AaBb × AaBb<br />

Cây thân thấp hoa đỏ ở F 2 : aaBB: 2aaBb<br />

Cây thân cao hoa đỏ ở F 2 : 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb<br />

Để xuất hiện cây thân thấp hoa trắng (aabb) thì cây thân thấp hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với<br />

xác suất 2/3, cây thân cao hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9<br />

Xác suất cần tính là 2 4 1 aa 1 bb <br />

1<br />

3 9 2 4 27<br />

Câu 407: Đáp án B<br />

F 1 xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng lặn → P dị hợp 3 cặp gen. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

ab<br />

ab 0,05<br />

Tỷ lệ dd 0,05 0, 2<br />

ab<br />

ab 0, 25<br />

giao tử liên kết hay f = 0,2<br />

bên ruồi đực cho ab = 0,5 → bên ruồi cái cho ab = 0,4 là<br />

AB D d AB D<br />

Ta có kiểu gen của P : X X X Y; f 20%<br />

ab ab<br />

Tỷ lệ thân đen cánh cụt mắt đỏ là 0,2×0,75 =0,15 =15%<br />

Câu 408: Đáp án A


Phương pháp:<br />

- Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2<br />

cặp gen)<br />

- Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Ta có F 1 đồng hình hoa đỏ quả tròn → P thuần chủng , F 1 dị hợp 2 cặp gen<br />

Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 0,24 → aabb= 0,01 → ab = 0,1 ; f = 0,2<br />

Xét các phát biểu:<br />

(1) đúng,<br />

AB AB aB Ab AB<br />

(2) đúng, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn là: ; ; ; ;<br />

AB Ab AB aB ab<br />

(3) đúng<br />

(4) sai. f =20%<br />

Câu 409: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu<br />

(1) các bệnh xuất hiện cả nam và nữ là 1,2,3,4,5,6,10,11 → (1) sai<br />

(2) các trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào <strong>học</strong> là 6,7,8,9,11, → (2) đúng<br />

(3) các trường hợp do đột biến gen gây nên là 1,2,3,4,5,10,<strong>12</strong>→ (3) sai (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

(4) các đột biến thể một là : hội chứng tocno → (4) đúng<br />

(5) các đột biến thể ba là: 7,8,11 → (5) đúng<br />

Câu 410: Đáp án B<br />

Mỗi đột biến ở mỗi cặp NST tạo <strong>ra</strong> 50% giao tử bình thường và 50% giao tử đột biến<br />

Tỷ lệ giao tử bình thường là 0,5× 0,5 = 0,25<br />

Câu 411: Đáp án C<br />

F 1 phân ly <strong>theo</strong> tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: X A X a × X a Y → X A X a :<br />

X a Y: X a X a : X A Y<br />

Ruồi F 1 giao phối tự do với nhau ta được: (X A X a : X a X a )( X a Y : X A Y) ↔ (1X A :3X a )(<br />

1X A :1X a :2Y)<br />

Xét các phát biểu:


(1) ruồi cái mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ: 1 1 3 1 31, 25% → (1) đúng<br />

4 2 4 4<br />

(2) sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 3 ruồi đực mắt trắng<br />

(3) số ruồi cái mắt trắng 3 1<br />

3 1<br />

, ruồi đực mắt trắng → (3) đúng<br />

4 4<br />

4 4<br />

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng <strong>chi</strong>ếm: 1 <br />

1 0,0625 ; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:<br />

4 4<br />

3 1 1 1<br />

0,25<br />

4 4 4 4<br />

→ (4) đúng<br />

Câu 4<strong>12</strong>: Đáp án B<br />

Chỉ có 2 phân tử ADN chứa N 15<br />

Câu 413: Đáp án B<br />

Ta thấy cho con đực F 1 lai phân tích cho 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con<br />

cái mắt trắng, nếu tính trạng do 1 gen quy định thì con cái phải 100% mắt đỏ ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> → do 2<br />

gen quy định<br />

P: AAX B X B × aaX b Y → F 1 : AaX B Y: AaX B X b<br />

Cho con đực F 1 lai phân tích AaX B Y × aaX b X b → (1Aa:1aa)( 2X b Y:1 X B X b : 1 X b X b )<br />

Cho con cái F 1 lai phân tích AaX B X b × aaX b Y → (1Aa:1aa)( 1X B Y :1X b Y:1 X B X b : 1 X b X b )<br />

Tỷ lệ con mắt đỏ là 1/2 × 1/2 = 0,25<br />

Câu 414: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Giả sử các tế bào phân <strong>chi</strong>a x lần tạo <strong>ra</strong> 2 x tế bào con,<br />

Trong đó có 2 x – 2 tế bào phân <strong>chi</strong>a tiếp y lần cho (2 x – 2)2 y tế bào 2n<br />

2 tế bào không phân ly ở tất cả các NST tạo <strong>ra</strong> 2 tế bào 4n, 2 tế bào 4n này phân <strong>chi</strong>a tiếp y – 1<br />

lần tạo 2×2 y – 1 tế bào 4n


Ta có (2 x – 2)2 y + 2×2 y – 1 = 448 ↔2 x .2 y – 2.2 y +2 y = 448 ↔ 2 x .2 y – 2 y = 448 hay 2 x .2 y > 448<br />

↔2 x+y > 448<br />

↔ x +y > 8,8<br />

Mà 2 x+y lại bằng số tế bào con bình thường (2n) được tạo <strong>ra</strong> nếu không có đột biến<br />

Giả sử x + y = 9 ta có<br />

Nếu không có đột biến số lượng tế bào được sinh <strong>ra</strong> là 2 9 = 5<strong>12</strong><br />

→ số lượng tế bào bị giảm đi bằng số lượng tế bào tứ bội : 5<strong>12</strong> – 448 = 64 ( vì ở lần phân <strong>chi</strong>a bị<br />

rối loạn không có sự <strong>chi</strong>a tế bào chất nên số lượng tế bào không tăng)<br />

Tỷ lệ số tế bào 4n là 64 <br />

1<br />

448 7<br />

Câu 415: Đáp án D<br />

Kiểu gen của các cá thể trong phả hệ là:<br />

I. 1 I. 2 II.1 II.2 III.1 III.2 IV.1 IV.2 IV.3 IV.4<br />

A<br />

X<br />

BY<br />

X X<br />

A<br />

B<br />

A<br />

b<br />

a<br />

X<br />

BY<br />

A<br />

X<br />

BY<br />

X X<br />

A<br />

b<br />

a<br />

B<br />

A<br />

X<br />

BY<br />

a<br />

X<br />

BY<br />

A<br />

X<br />

b<br />

Y<br />

a<br />

X<br />

bY<br />

Vì người III.2 sinh được 2 người con IV.2; IV. 3 và có bố (II.2) nên III.2 có kiểu gen<br />

X X<br />

A<br />

b<br />

a<br />

B<br />

Người II. 1 nhận<br />

A<br />

X B<br />

của bố mà lại sinh con gái (III.2) nên người II.1 có kiểu gen<br />

X X<br />

A<br />

B<br />

A<br />

b<br />

vậy ta biết được kiểu gen của 9 người. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Xét các phát biểu:<br />

A A a<br />

(1) cặp vợ chồng III. 1 × III 2 : X Y X X nếu tần số hoán vị gen là 10%, xác suất họ sinh<br />

B b B<br />

được con gái dị hợp tử 2 cặp gen là:<br />

(2) đúng,<br />

(3) đúng<br />

A a 1<br />

X<br />

B<br />

X<br />

b<br />

0,05 0,025 2,5%<br />

2<br />

→ (1) đúng<br />

A A a<br />

(4) cặp vợ chồng III. 1 × III 2 : X Y X X sinh con gái bình thường về 2 tính trạng với tỷ lệ<br />

B b B<br />

50% (luôn sinh con gái bình thường về 2 tính trạng) → (4) đúng<br />

Câu 416: Đáp án B


9 đỏ : 7 trắng → tính trạng màu hoa do 2 cặp gen PLDL tương tác bổ sung <strong>theo</strong> kiểu 9 : 7 quy<br />

định<br />

A-B- = đỏ<br />

A-bb = aaB- = aabb = trắng<br />

P: AaBb<br />

<strong>12</strong> cao : 3 thấp ↔ 3 cao : 1 thấp → P ; Dd<br />

<strong>Có</strong> F 1 phân li kiểu hình: 9 : 4 : 3 ≠ (9:7) x (3:1)<br />

→ Dd liên kết với 1 trong 2 gen Aa hoặc Bb<br />

Giả sử Aa liên kết với Dd<br />

P: đỏ, cao (A-D-)B- = 9/16<br />

→ (A-D-) = ¾<br />

→ aadd = (A-D-) – 0,5 = 0,25<br />

→ P cho giao tử ad = 0,5<br />

→ P : AD/ad Bb , 2 gen A và D liên kết hoàn toàn<br />

→ I đúng<br />

Cao, đỏ F 1 : AD/AD BB ; AD/AD Bb ; AD/ad BB ; AD/ad Bb<br />

<strong>Có</strong> 4 kiểu gen qui định cao đỏ ở F 1<br />

→ II sai<br />

Thân thấp, hoa trắng F 1 : (aadd)B- + (aadd)bb = 0,25 x 0,75 + 0,25 x 0,25 = 0,25<br />

Thân thấp, hoa trắng đồng hợp 3 cặp gen: (aadd)BB + (aadd)bb = 0,25 x 0,25 + 0,25 x 0,25 =<br />

0,<strong>12</strong>5<br />

Vậy trong các cây thân thấp, hoa trắng, tỉ lệ đồng hợp 3 cặp gen là: 0,<strong>12</strong>5 / 0,25 = ½<br />

→ III đúng<br />

Cao trắng F 1 : (A-D-)bb ↔ 1/3 AD/AD bb : 2/3 AD/ad bb<br />

Cao trắng F 1 tự thụ :<br />

AD/AD bb → con : AD/AD bb<br />

AD/ad bb → con : 1/4AD/AD bb : 2/4AD/ad bb : 1/4ad/ad bb<br />

Vậy cao trắng F 1 tự thụ cho đời con thấp trắng có tỉ lệ: 2/3 x 1/4 = 1/6<br />

→ IV đúng<br />

Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 417: Đáp án C<br />

Các kết luận đúng là: I, III<br />

Đáp án C<br />

II sai, đột biến mất đoạn làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào<br />

IV sai, ở cơ thể có bộ đơn bội là lẻ (ví dụ n = 7), đột biến tam bộ sẽ có bộ NST là lẻ 3n = 21<br />

Câu 418: Đáp án B<br />

P: AB/ab X D X d x AB/ab X D Y<br />

Xét cặp giới tính: X D X d x X D Y<br />

F 1 : 1/4 X D X D : 1/4 X D X d : 1/4 X D Y : 1/4 X d Y<br />

→ kiểu hình mắt trắng = 1/4<br />

Mà có F 1 : A-bbdd = 1,25%<br />

→ A-bb = 5%<br />

<strong>Có</strong> kiểu hình aabb = 25% - A-bb = 20%<br />

ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở giới cái<br />

→ ruồi đực P cho giao tử AB = ab = 0,5<br />

Mà F 1 có aabb = 0,2 →<br />

→ ruồi cái P cho giao tử ab = 0,2 : 0,5 = 0,4<br />

Vậy P có tần số hoán vi gen (ở ruồi cái) f = 20%<br />

P: AB/ab X D X d x AB/ab X D Y<br />

AB/ab x AB/ab → F 1 : 7 loại kiểu gen do 1 bên hoán vị gen, 1 bên liên kết gen<br />

X D X d x X D Y → F 1 : 4 loại kiểu gen<br />

Vậy F 1 có 28 loại KG → I sai<br />

Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM (do f = 20%) → II đúng<br />

F 1 : A-B- = aabb + 50% = 70%<br />

→ F 1 : A-B-D- = 0,7 x 0,75 = 0,525 = 52,5% → III đúng<br />

F 1 : A-B- = 70% aabb = 20% A-bb = aaB- = 5%<br />

F 1 : con cái 100% có KH trội mắt đỏ X D X-<br />

Vậy trong F 1 : con cái, trội 2 trong 3 tính trạng (A-bb / aaB-) X D X- <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là:


(0,05 + 0,05) x 0,5 = 0,05 = 5% → IV sai<br />

Vậy có 2 phát biểu đúng<br />

Câu 419: Đáp án D<br />

Gen có 1500 nu ↔ 2A + 2G = 1500<br />

G = 20% tổng nu của gen = 0,2 x 1500 = 300 → A = 450<br />

Mạch 1: T 1 = 300, tổng số nu của mạch = 1500/2 = 750<br />

X 1 = 0,3 x 750 = 225<br />

Theo nguyên tắc bổ sung, A 2 = T 1 , G 2 = X 1 , …<br />

A = A 1 + A 2 = A 1 + T 1 → A 1 = A – T 1 = 450 – 300 = 150<br />

G 1 = G – X 1 = 300 – 225 = 75<br />

Mạch 1 có A 1 /G 1 = 150/75 = 2<br />

→ I sai<br />

Mạch 1 có (T 1 + X 1 )/(A 1 + G 1 ) = 7/3 → II sai<br />

Mạch 2: A 2 = T 1 = 300 T 2 = A 1 = 150<br />

G 2 = X 1 = 225 X 2 = G 1 = 75<br />

Mạch 2 có A 2 /X 2 = 300/75 = 4<br />

Mạch 2 có (A 2 + X 2 )/(T 2 + G 2 ) = 1 → IV đúng<br />

<strong>Có</strong> 1 phát biểu đúng<br />

Câu 420: Đáp án C<br />

P: ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd<br />

Giao tử:<br />

♂: (A , a) x (Bb, 0 , B, b) x (D , d)<br />

♀: (A , a) x (B , b) x d<br />

Aa x Aa cho 3 KG bình thường<br />

Bb x Bb cho 4 KG đột biến, 3 KG bình thường<br />

Dd x dd cho 2 KG bình thường<br />

Vậy số KG bình thường là: 3 x 3 x 2 = 18<br />

Số KG đột biến là: 3 x 4 x 2 = 24<br />

→ I đúng.


Cơ thể đực tạo tối đa: 2 x 4 x 2 = 16 loại giao tử<br />

→ II đúng<br />

Thể ba ở đời con có KG : (AA/Aa/aa) x (BBb / Bbb) x (Dd/dd)<br />

Không có thể ba nào có KG bbb ở đời con<br />

→ III sai<br />

Thể một ở đời con có KG : (AA/Aa/aa) x (B / b) x (Dd/dd)<br />

→ có thể một có KG aabdd ở đời con<br />

→ IV đúng<br />

Vậy có 3 dự đoán đúng


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> (tiếp)<br />

Câu 421: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả<br />

vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng, không<br />

phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho cảc giao tử 2n có khả năng<br />

thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình<br />

ở đời con là:<br />

A. 35:35:1:1 B. 105:35:3:1 C. 105:35:9:1 D. 33:11:1:1<br />

Câu 422: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N 15 sang môi<br />

trường chứa N 14 . Tất cả các ADN nói trên <strong>đề</strong>u thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về<br />

môi trường chứa N 15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70<br />

phân tử ADN chứa 1 mạch N 14 và 1 mạch N 15 . Số phân tử ADN ban đầu là:<br />

A. 9 B. 3 C. 7 D. 5<br />

Câu 423: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.<br />

Alen B quy định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi<br />

đực và cái mắt đỏ, F 1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F 1 tạp giao được F 2 , cho các phát biểu<br />

sau về ruồi ở F 2 , số phát biểu đúng là<br />

(1) Ruồi giấm cái mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 18,75%.<br />

(2) Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.<br />

(3) Ruồi giấm cái mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 43,75%.<br />

(4) Ruồi đực mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ <strong>12</strong>,5%.<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 424: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 <strong>chi</strong>ếc có cấu<br />

trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy <strong>ra</strong> đột biến mà có 1 cặp xảy <strong>ra</strong><br />

t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực<br />

không xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo <strong>ra</strong> 2 21 kiểu tổ hợp giao tử. <strong>Bộ</strong> NST lưỡng<br />

bội của loài này là:<br />

A. 2n=14 B. 2n=16 C. 2n =18 D. 2n=20<br />

Câu 425: Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là:<br />

A. sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN.<br />

B. sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN.<br />

C. gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza.<br />

D. sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.


Câu 426: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở<br />

cả bố và mẹ với tần số như nhau. <strong>Có</strong> bao nhiêu dự đoán sau đây là sai?<br />

AB AB<br />

(1) P : Dd Dd , tạo <strong>ra</strong> F 1 có 33,75% cá thể có kiểu hình A-B-Dab<br />

ab<br />

AB Ab<br />

(2) P : Dd Dd , tạo <strong>ra</strong> F 1 có <strong>12</strong>,5% cá thể dị hợp cả 3 cặp gen.<br />

ab ab<br />

Ab aB<br />

(3) P : Dd dd , tạo <strong>ra</strong> F 1 có 37,5% cá thể đồng hợp lặn.<br />

ab ab<br />

AB AB<br />

(4) P : Dd Dd , tạo <strong>ra</strong> F 1 có <strong>12</strong>,5% cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn.<br />

aB ab<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 427: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di <strong>truyền</strong> ngoài nhân?<br />

A. Sự di <strong>truyền</strong> của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân<br />

B. Gen ngoài nhân luôn phân <strong>chi</strong>a đồng <strong>đề</strong>u cho các tế bào con trong phân bào<br />

C. Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.<br />

D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không <strong>đề</strong>u ở 2 giới.<br />

Câu 428: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu<br />

đỏ. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu<br />

cho cây hoa đỏ F 1 lần lượt giao phấn với <strong>từ</strong>ng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ<br />

lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?<br />

(1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng<br />

(4) 3 đỏ: 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng<br />

(7) 13 đỏ : 3 trắng (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7 đỏ : 9 trắng<br />

Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là<br />

A. 5 B. 7 C. 4 D. 3<br />

Câu 429: Cho các nhận định sau:<br />

(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy <strong>ra</strong> giữa các NST thường, không xảy <strong>ra</strong> ở NST giới tính.<br />

(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo <strong>từ</strong> ADN và protein histon.<br />

(3) NST là cơ sở vật chất di <strong>truyền</strong> ở cấp độ tế bào.<br />

(4) Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.<br />

(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.


Số nhận định sai là:<br />

A. 0 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 430: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?<br />

A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.<br />

B. Đột biến NST xảy <strong>ra</strong> ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.<br />

C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner.<br />

D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.<br />

Câu 431: Cho các nhận định sau về đột biến gen:<br />

(1) Phần lớn đột biến gen xảy <strong>ra</strong> trong quá trình nhân đôi ADN<br />

(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.<br />

(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit.<br />

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biển<br />

(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì<br />

tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.<br />

Số nhận định sai là:<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 432: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp;<br />

alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2<br />

cặp nhiễm sác thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ<br />

phấn được F 1 . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F 1 cho giao<br />

phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu<br />

thân cao, hoa đỏ ở F 1 là<br />

A. 2/9 B. 4/9 C. 1/9 D. 8/9<br />

Câu 433: Cho các nhận định sau:<br />

(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu.<br />

(2) Sử đụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.<br />

(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.<br />

(4) Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại<br />

kì giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.<br />

Số nhận định đúng là:<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1


Câu 434: Cây thân cao tự thụ phấn, đời F 1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả<br />

các cây thân cao F 1 giao phấn ngẫu nhiên thì <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F 2 sẽ là<br />

A. 9 cao : 7 thấp B. 25 cao : 11 thấp C. 31 cao : 18 thấp D. 64 cao : 17 thấp<br />

Câu 435: Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. <strong>Có</strong> bao<br />

nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là 11:1.<br />

(1) AAaa×Aaaa (3)Aa×AAAa (5)AAaa×AAaa<br />

(2) AAAa × AAaa (4) Aa×AAaa (6) AAAa × AAAa<br />

A. 3 B. 5 C. 2 D. 6<br />

Câu 436: <strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:<br />

(1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN?<br />

(2) Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau.<br />

(3) <strong>Có</strong> 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.<br />

(4) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.<br />

(5) Khi một riboxom tiếp xúc với mă kết thúc trên mARN quá trinh dịch mã dừng lại, mARN<br />

phân <strong>giải</strong> <strong>giải</strong> phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 437: Bệnh (hội chứng) nảo sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?<br />

A. Hội chứng Claiphento B. Ung thư máu<br />

C. Hội chứng Patau D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)<br />

Câu 438: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng quả.<br />

Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb<br />

quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo <strong>ra</strong> F 1 toàn cây quả dẹt. F 1 tự thụ phấn,<br />

tạo <strong>ra</strong> F 2 . Cho các cây quả dẹt F 2 giao phấn, tạo <strong>ra</strong> F 3 . Cỏ bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?<br />

(1) F 1 dị hợp tử 2 cặp gen.<br />

(2) Ở F 3 có 3 loại kiểu hình.<br />

(3) Trong số cây quả dẹt ở F 2 , tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.<br />

(4) Ở F 3 , cây quả dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/81<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 439: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng (P) thu được các hợp<br />

tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử , sau đó cho phát triển thành cây F 1 . Cho 1 cây F 1 tự thụ phấn


thu được F 2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình<br />

thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết các cây F 2 thu được tối đa<br />

bao nhiêu loại kiểu gen ?<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5<br />

Câu 440: Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?<br />

A. xARN B. rARN C. tARN D. mARN<br />

Câu 441: Lai giữa hai cá thể <strong>đề</strong>u dị hợp tử về 2 cập gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu<br />

được ở đời con có 68 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen<br />

trên <strong>đề</strong>u nằm trên nhiễm săc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả<br />

phép lai trên?<br />

A. Bố và mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp <strong>đề</strong>u.<br />

B. Hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ với tần số 20%.<br />

C. Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường.<br />

D. Hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở bố hoặc mẹ với tần số 18%.<br />

Câu 442: <strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24 có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một<br />

tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là:<br />

A. 26 B. 28 C. 50 D. 52<br />

Câu 443: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được<br />

F 1 toàn cây hoa trắng. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 gồm 81,25% cây hoa trắng:<br />

18,75% cây hoa đỏ. Cho F 1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F 2 thu được đời con F 3 . Biết<br />

rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết ở đời F 3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây<br />

hoa đỏ là:<br />

A. 1/<strong>12</strong> B. 1/6 C. 5/<strong>12</strong> D. 2/5<br />

Câu 444: Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô<br />

phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo <strong>ra</strong> 256 tế bào con. Số<br />

lần nguyên phân <strong>từ</strong> tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn <strong>từ</strong> nguyên<br />

<strong>liệu</strong> do môi trường nội bào cung cấp là:<br />

A. 8 và 3556 B. 8 và 255 C. 8 và 3570 D. 8 và 254.<br />

Câu 445: Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm <strong>tách</strong> hai<br />

mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có <strong>chi</strong>ều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ 1 có tỉ<br />

lệ A/G thấp hơn phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây là chính xác:<br />

A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 2 lớn hơn phân tử thứ 1.<br />

B. Nhiệt độ nóng chảy của 2 phân tử bằng nhau.


C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 1 lớn hơn phân tử thứ 2.<br />

D. Chưa đủ cơ sở kết luận.<br />

Câu 446: Trong cơ thể người, các tế bào thần kinh và các tế bào cơ khác nhau chủ yếu vì chúng:<br />

A. có sự biểu hiện của các gen khác nhau. B. có các nhiễm sắc thể khác nhau,<br />

C. sử dụng các mã di <strong>truyền</strong> khác nhau. D. chứa các gen khác nhau.<br />

Câu 447: Gen A dài 510 nm và có A=10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a<br />

ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hidro. <strong>Có</strong> thể dự đoán:<br />

(1) Cặp Aa nhận đôi 2 lần cần 7194 Guanin. (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Timin.<br />

(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro. (5) Đột biển xảy <strong>ra</strong> là đột biến điểm<br />

(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.<br />

Số nhận định đúng là:<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5<br />

Câu 448: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về điều hòa hoạt động của gen?<br />

(1) Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen (ADN, ARN hoặc chuỗi<br />

polipeptit) của gen được tạo <strong>ra</strong>.<br />

(2) Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy <strong>ra</strong> chủ yếu ở mức độ dịch mã<br />

(3) Điều hòa hoạt động gen của tế bào nhân sơ được thực hiện thông qua các Operon.<br />

(4) Để điều hòa phiên mã thì mỗi gen hoặc nhóm gen phải có vùng điều hòa.<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 449: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào<br />

con được tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp <strong>từ</strong> một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449<br />

nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào<br />

đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là<br />

A. 1/32 B. 4/32 C. 5/32 D. 7/32<br />

Câu 450: <strong>Có</strong> bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo <strong>ra</strong> trên đoạn phân<br />

tử mARN gồm 3 loại nuclcotit là A, U và G?<br />

A. 64 B. 24 C. 21 D. 27<br />

Câu 451: Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết <strong>theo</strong> lý thuyết số nhiễm sắc thể có trong thể<br />

một nhiễm là<br />

A. 7 B. 9 C. 15 D. 17<br />

Câu 452: Khi nói về di <strong>truyền</strong> cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?


A. ADN làm khuôn để tổng hợp ADN và ARN.<br />

B. Trong tái bản ADN enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp và kéo dài mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ – 5’<br />

C. ARN là vật chất di <strong>truyền</strong> chủ yếu của sinh vật nhân sơ.<br />

D. Chỉ ADN mới có cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc đa phân còn ARN thì không<br />

Câu 453: Phương pháp dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào là<br />

A. sử dụng phương pháp lai thuận nghịch. B. sử dụng phương pháp gây đột biến<br />

C. sử dụng phép lai phân tích. D. phân tích cơ thể con lai<br />

Câu 454: Loại axit nucleic nào sau đây, trong cấu trúc phân tử được đặc trưng bởi nucleotit loại<br />

timin<br />

A. rARN B. tARN C. ADN D. mARN<br />

Câu 455: Một cơ thể thực vật bị đột biến thể một (2n -1) ở NST số 2. Biết rằng cơ thể này vẫn<br />

có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có sức sống và khả năng thụ tinh như<br />

nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển bình thường, các giao tử tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có<br />

sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử bị đột biến thể một (2n -1) vẫn phát triển<br />

bình thường nhưng các đột biến thể không (2n -2) bị chết ngay sau khi thụ tinh. Tính tỷ lệ <strong>theo</strong> lý<br />

thuyết nếu cơ thể này tự thụ phấn thì trong các cá thể con ở F 1 các cá thể bình thường <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ<br />

A. ¾ B. 1/4 C. 1/2 D. 1/3<br />

Câu 456: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung bộ<br />

cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau<br />

đây là đúng ?<br />

A. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định<br />

B. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha...) được gọi là<br />

mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X<br />

C. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi<br />

D. giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.<br />

Câu 457: Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Theo<br />

lý thuyết số loại giao tử tối đa thu được là<br />

A. 8 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 458: Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt<br />

cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19 cM và 59 cM.<br />

Cho biết các gen <strong>đề</strong>u có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị<br />

hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình <strong>theo</strong> lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau<br />

sẽ là:


A. 50%; 23%; 23%; 4%. B. 52%; 22%; 72%; 4%.<br />

C. 51 %: 24%; 24%, 1 %. D. 54%; 21 %; 21 %; 4%.<br />

Câu 459: Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST<br />

khác nhau quy định <strong>theo</strong> kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì <strong>chi</strong>ều cao của cây<br />

tăng lên 10cm. Tính trạng màu hoa do một cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy định hoa<br />

đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen<br />

AAaaBbbbDDDd × AAaaBbbbDddd thu được đời F 1 cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử<br />

lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ bình thường. Theo lí thuyết, đời F 1 có tối<br />

đa số loại kiểu gen vá số loại kiểu hình lần lượt là:<br />

A. 45:15. B. 32: 8. C. 15: 4. D. 45: 7<br />

Câu 460: Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con t<strong>ra</strong>i mắc cả hội chứng Đao và Claifento<br />

(XXY). Kết luận nào sau đây không đúng ?<br />

A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm<br />

phân 2. bố giảm phân bình thường<br />

B. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm<br />

phân 1. bố giảm phân bình thường<br />

C. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm<br />

phân 2,mẹ giảm phân bình thường<br />

D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm<br />

phân 2 mẹ giảm phân bình thường<br />

Câu 461: Câu nào sau đây <strong>giải</strong> thích về ưu thế lai là đúng ?<br />

A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho <strong>ra</strong> ưu thế lai cao nhất<br />

B. Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai có làm giống vì con lai có ưu thế lại cao nhưng<br />

không đồng nhất về kiểu hình<br />

C. Lai hai dòng thuần chủng khác nhau về khu vực địa lý sẽ luôn cho <strong>ra</strong> ưu thế lai cao nhất<br />

D. chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao nhất<br />

Câu 462: Ở vi khuẩn E.coli khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết<br />

luận nào sau đây là đúng ?<br />

A. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lân phiên mã khác nhau.<br />

B. Các gen nay có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau<br />

C. Cac gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.<br />

D. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.<br />

Câu 463: Hình vẽ nào dưới đây mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực.


A. B. C. D.<br />

Câu 464: Điểm nào sau dây là đặc điểm chung giữa tương tác gen không alen 2 cặp gen tỉ lệ 9: 7<br />

và tỉ lệ 13:3<br />

A. Tỷ lệ phân ly kiểu hình trong phép lai phân tích<br />

B. vai trò của 2 gen trội là như nhau<br />

C. gen lặn có vai trò ức chế biểu hiện của gen trội không cùng locus<br />

D. số loại kiểu gen trong mỗi loại kiểu hình bằng nhau<br />

Câu 465: Hình vẽ dưới đây minh họa cặp NST số 3 và ADN ti thể <strong>từ</strong> tế bào da của 2 cá thể đực<br />

và cái của một loài sinh sản hữu tính<br />

A. B. C. D.<br />

Câu 466: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là<br />

đúng ?<br />

I. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là me<strong>thi</strong>onin<br />

II. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được <strong>từ</strong> 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại<br />

III. Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại<br />

IV. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 467: Cho sơ đồ phả hệ


Cá thể số (4),(5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và mù màu đỏ xanh<br />

lụC. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ -<br />

xanh lục do gen b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15)<br />

không mang alen bệnh là bao nhiêu ?<br />

A. 35% B. 1,25% C. 50% D. 78,75%<br />

Câu 468: Ở một loài thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt<br />

dài; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muộn. Hai gen<br />

này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được<br />

1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng<br />

mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị<br />

gen (f) ở cây đem lai là ?<br />

AB<br />

Ab Ab<br />

AB<br />

A. ; f 40% B. ; f 40% C. ; f 20% D. ; f 20%<br />

ab<br />

aB<br />

aB<br />

ab<br />

Câu 469: Ở một loài động vật có vú, cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài với một cá thể<br />

cái mắt đỏ đuôi dài, F 1 thu được tỷ lệ như sau<br />

- Ở giới cái: 75% mắt đỏ , đuôi dài ; 25% mắt trắng đuôi dài<br />

- Ở giới đực: 30% mắt đỏ đuôi dài: 42,5% mắt trắng đuôi ngắn: 20% mắt trắng đuôi dài: 7,5%<br />

mắt đỏ đuôi ngắn<br />

Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng<br />

I. tính trạng màu mắt di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung<br />

II. Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài<br />

III. Cả hai loại tính trạng <strong>đề</strong>u liên kết với giới tính<br />

IV. hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> với tần số 20%<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2


Câu 470: Ở ruồi giấm lai giữa con cánh dài mắt đỏ với con đực cánh dài mắt đỏ thu được F1 tỉ lệ<br />

kiểu hình là 0,04 đực mắt trắng cánh dài; 0,0225 đực mắt trắng cánh cụt; 0,295 cái mắt đỏ cánh<br />

dài; 0,088 cái mắt đỏ cánh cụt; 0,088 cái mắt phớt hồng cánh dài: 0,045 cái mắt phớt hồng cánh<br />

cụt; 0,1475 con đực mắt đỏ cánh dài; 0,1875 đực mắt phớt hồng, cánh dài: 0,0625 đực mắt phớt<br />

hồng cánh cụt; 0,04 đực mắt đỏ, cánh cụt. Biết rằng kích thước cánh do 1 gen có 2 alen quy định<br />

(D,d). Kiểu gen của P là<br />

BD BD<br />

A. Aa Aa<br />

B.<br />

bd bd<br />

AD B b Ad B<br />

C. X X X Y<br />

D.<br />

ad aD<br />

Ad<br />

X X<br />

aD<br />

AB<br />

ab<br />

Ad<br />

X Y<br />

aD<br />

B b B<br />

AB<br />

ab<br />

D d D<br />

X X X Y<br />

Câu 471: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của<br />

gen <strong>chi</strong>ếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A 1 = 15% và G 1 = 26%. Theo lý thuyết có<br />

bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?<br />

I. gen có tỷ lệ A/G = <strong>12</strong>/13<br />

II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26<br />

III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26<br />

IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 472: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy<br />

định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn<br />

toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường, quá trình<br />

phát sinh giao tử đực và cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E<br />

Ab DE Ab DE<br />

và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai: . <strong>theo</strong> lý thuyết có bao nhiêu phát biểu<br />

aB de aB de<br />

sau đây là đúng khi nói về F 1<br />

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 8,16%<br />

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn<br />

III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%<br />

IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%<br />

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2<br />

Câu 473: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp trong quần thể bằng<br />

8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội


hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy <strong>ra</strong> quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào<br />

sau dây là của quần thể nói trên ?<br />

A. 0,36 cánh dài: 0,64 cánh ngắn B. 0,94 cánh ngắn: 0,06 cánh dài<br />

C. 0,6 cánh dài: 0,4 cánh ngắn D. 0,06 cánh ngắn: 0,94 cánh dài<br />

Câu 474: Một loài thực vật,xét 3 cặp gen quy định 3 tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp<br />

NST khác nhau. Trong đó alen A cho vị ngọt; a cho vị chua; alen B: chín sớm, b: chín muộn ,<br />

alen D : có tua cuốn; d: không có tua cuốn. Cho hai cây giao phấn với nhau F 1 thu được 8 loại<br />

kiểu hình, <strong>theo</strong> lý thuyết kiểu gen của 2 cây P là 1 trong bao nhiêu trường hợp ?<br />

A. 14 B. 10 C. 18 D. 4<br />

Câu 475: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,<br />

alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này phân ly<br />

độc lập, biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?<br />

I. Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ<br />

II. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn đời con luôn thu được nhiều hơn 1 loại kiểu hình<br />

III. Cho một cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn nếu thu được 4 loại kiểu hình thì số cây thân thấp<br />

quả vàng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 18,75%<br />

IV. Cho một cây thân thấp quả đỏ tự thụ phấn có thể thu được 2 loại kiểu hình ở đời con.<br />

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2<br />

Câu 476: Khi nói về các bệnh, tật di <strong>truyền</strong>, phát biểu nao sau đây là đúng ?<br />

A. Nguyên nhân gây <strong>ra</strong> bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35.<br />

B. có thể sử dụng phương pháp tế bào <strong>học</strong> để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo<br />

kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng,<br />

C. Bệnh phenilketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý.<br />

D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ<br />

Câu 477: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong cáo nhận định sau?<br />

(1) Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixom giúp tạo <strong>ra</strong> các chuỗi polipeptit khác loại<br />

(2) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3'- 5' trên phân tử mARN.<br />

(3) Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX.<br />

(4) Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các bậc<br />

cấu trúc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh <strong>học</strong><br />

(5) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm <strong>tách</strong> khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để<br />

chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp <strong>theo</strong>


Phương án đúng là:<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 478: Người ta có thể tạo <strong>ra</strong> giống cây khác loài bằng phương pháp ?<br />

(1) lai tế bào xôma. (2) lai khác dòng, khác thứ<br />

(3) lai xa kèm đa bội hóa. (4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội<br />

A. (1) và (4) B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4)<br />

Câu 479: Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, nhận định nào sau đây<br />

là đúng<br />

A. Thứ tự tham gia của các enzim là: Tháo xoắn → ADN polime<strong>ra</strong>za → ARN polime<strong>ra</strong>za→<br />

Ligaza.<br />

B. Cả ADN polime<strong>ra</strong>za và ARN polime<strong>ra</strong>za <strong>đề</strong>u chỉ di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3 ’ -<br />

5’.<br />

C. ARN polime<strong>ra</strong>za có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi.<br />

D. ADN polime<strong>ra</strong>za có thể tổng hợp nucleotit đầu tiên của chuỗi polinucleotit.<br />

Câu 480: Phát biểu nào dưới đây về di <strong>truyền</strong> trong y <strong>học</strong> là không chính xác?<br />

A. Một số bệnh di <strong>truyền</strong> hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm.<br />

B. <strong>Có</strong> thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di <strong>truyền</strong> trong những gia đình mang đột biến.<br />

C. Nhiều tật bệnh di <strong>truyền</strong> và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen.<br />

D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di<br />

<strong>truyền</strong> thậm chí ngay <strong>từ</strong> giai đoạn bào thai.<br />

Câu 481: Nhận định nào sau đây là đúng với các đặc trưng di <strong>truyền</strong> của quần thể?<br />

A. Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, là <strong>tập</strong> hợp tất cả các kiểu gen có trong quần thể ở một<br />

thời xác định.<br />

B. Quần thể ngẫu phối có thể duy trì được sự đa dạng di <strong>truyền</strong> của quần thể.<br />

C. Tự thụ phấn hoặc giao phối gần luôn dẫn đến thoái hóa giống<br />

D. Quần thể giao phối làm tăng tần số alen có hại trong quần thể.<br />

Câu 482: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có<br />

khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:<br />

(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.<br />

(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.


(3) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.<br />

Thứ tự đúng là<br />

A. (1) → (2) → (3) B. (2)→(3)→(1). C. (2) →(1) → (3). D. (1) →(3) →(2)<br />

Câu 483: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli<br />

(1) Operon Lac gồm vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.<br />

(2) Protein ức chế đóng vai trò là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon<br />

(3) gen điều hòa luôn hoạt động dù môi trường có hay không có Lactose<br />

(4) khi môi trường có lactose , nhóm gen cấu trúc Z,Y,A được phiên mã và dịch mã tạo <strong>ra</strong> một<br />

loại enzyme phân <strong>giải</strong> lactose<br />

(5) điều hòa hoạt động của Operon Lac chủ yếu diễn <strong>ra</strong> ở giai đoạn phiên mã và dịch mã.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 484: Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham<br />

gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là<br />

A. 3’AUG5’ B. 5’AUU3’ C. 3’AUX5’ D. 5’AUG3’<br />

Câu 485: Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng hoán vị gen là<br />

A. Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không<br />

tương đồng.<br />

B. Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương<br />

đồng,<br />

C. Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.<br />

D. Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương<br />

đồng.<br />

Câu 486: Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể có điểm khác nhau cơ bản là<br />

A. Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen<br />

không thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.<br />

B. Đột biến nhiễm sắc thể thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh<br />

trong nguyên phân.<br />

C. Đột biến NST có hướng, còn đột biến gen vô hướng.<br />

D. Đột biến NST có thể gây chết, còn đột biến gen không thể gây chết.<br />

Câu 487: Để xác định quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa <strong>học</strong><br />

đã tiến hành các phép lai sau:


Phép lai 1: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (2) thu được<br />

100% hoa trắng<br />

Phép lai 2: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được<br />

100% hoa trắng<br />

Phép lai 3: lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng thuần chủng hoa trắng (3) thu được<br />

100% hoa xanh<br />

Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy <strong>ra</strong> đột biến. <strong>Có</strong> các kết luận sau về sự di <strong>truyền</strong> màu<br />

sắc<br />

(1) Khi cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con <strong>đề</strong>u cho 25%<br />

hoa xanh<br />

(2) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.<br />

(3) Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con <strong>chi</strong>ếm<br />

43,75%.<br />

(4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng ?<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 488: Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F 1 , trong<br />

đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. <strong>Có</strong><br />

các dự đoán sau đây đối với kết quả ở F 1<br />

(1) <strong>Có</strong> 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. .<br />

(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.<br />

(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 16%.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 30%<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng ?<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3<br />

D d D<br />

Câu 489: ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbX X AaBBX Y ♀. Biết mỗi cặp gen<br />

quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:<br />

(1) <strong>Có</strong> tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.<br />

E e E<br />

(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo <strong>ra</strong> ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.<br />

(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo <strong>ra</strong> ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.<br />

(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24


(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy <strong>ra</strong><br />

hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là <strong>12</strong>.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phương án sau đây đúng ?<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

Câu 490: Khi cho ruồi giấm cái cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P), thu được F 1 gồm<br />

87 con cái cánh bình thường; 86 con cái cánh xẻ và 85 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào<br />

sau đây không phù hợp với phép lai này? Biết rằng hình dạng cánh do một gen <strong>chi</strong> phối.<br />

A. Ở F 1 có một nửa số con đực bị chết. B. Con cái ở thế hệ P dị hợp tử một cặp gen.<br />

C. <strong>Có</strong> xảy <strong>ra</strong> hiện tượng gen đa hiệu. D. Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn.<br />

Câu 491: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần<br />

thể ban đầu (P) có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta tiến hành thí<br />

nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ. Ở thế hệ thứ nhất (F 1 ) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 84%<br />

cây hoa vàng:16% cây hoa trắng, ở thế hệ thứ 2 (F 2 ) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% cây hoa vàng:<br />

28% cây hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của<br />

quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:<br />

A. Cho P tự thụ phấn và cho F 1 giao phấn. B. Cho giao phấn <strong>từ</strong> P đến F 2<br />

C. Cho P giao phấn và cho F 1 tự thụ phấn D. Cho tự thụ phấn <strong>từ</strong> P đến F 2<br />

Câu 492: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn<br />

so với alen a quy định hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định<br />

quả chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di <strong>truyền</strong>, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số<br />

cá thể thì thu được ở F 1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt; <strong>12</strong>% cây hoa kép, quả chua; 21% cây<br />

hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quả chua.<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Tần số alen A bằng tần số alen a<br />

(2) Tần số alen B = 0,4.<br />

(3) Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F 1 thì cây có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/7<br />

(4) Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F 1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F 2 xuất hiện loại<br />

kiểu hình hoa đơn, quả chua <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4/49;<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu không đúng ?<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 493: Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể<br />

mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F 1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội<br />

lặn hoàn toàn.


A. 50%. B. 31,25%. C. 25% D. 71,875%.<br />

Câu 494: Ở người, bệnh M di <strong>truyền</strong> do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người<br />

đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em<br />

t<strong>ra</strong>i (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con t<strong>ra</strong>i bình thường (4). Người con t<strong>ra</strong>i (4)<br />

lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người<br />

khác trong gia đình <strong>đề</strong>u không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy <strong>ra</strong> với con của cặp<br />

vợ chồng (4) và (5)?<br />

A. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.<br />

B. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%<br />

C. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.<br />

D. Khả năng con t<strong>ra</strong>i của họ bình thường là 15/18.<br />

Câu 495: Hai tế bào sinh tinh <strong>đề</strong>u có kiểu gen AB/ab X D X d giảm phân bình thường nhưng xảy <strong>ra</strong><br />

hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo <strong>ra</strong> là<br />

A. 4 B. 6 C. 16 D. 8<br />

Câu 496: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n=6), nghiên cứu tế bào <strong>học</strong> hai cây<br />

thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 nhiễm sắc thể đơn<br />

<strong>chi</strong>a thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây<br />

thứ 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. <strong>Có</strong><br />

thể dự đoán:<br />

A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.<br />

B. Cây thứ nhất là thể một, cây thứ hai là thể ba.<br />

C. Cả hai tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân.<br />

D. Cả 2 tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân.<br />

Câu 497: Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di <strong>truyền</strong> hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn<br />

nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO.<br />

Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình<br />

bệnh nhân:


Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao<br />

nhiêu ? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.<br />

A. 5,5% B. 2,75% C. 1,25% D. 2,5%<br />

Câu 498: Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động <strong>từ</strong> môi trường<br />

nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp <strong>từ</strong> gen trên có 100A ; <strong>12</strong>5U . Gen<br />

đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị<br />

thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?<br />

A. Thay thế hai cặp G - X bằng hai cặp A - T.<br />

B. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T<br />

C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.<br />

D. Thay thế hai cặp A - T bằng hai cặp G - X.<br />

Câu 499: Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu<br />

được kết quả như sau:<br />

- Pl: Lai với dòng 1 → F 1 : 1 vàng : 3 xanh.<br />

- P2: Lai với dòng 2→ F 1 : 1 vàng : 7 xanh.<br />

- P3: Lai với dòng 3 → F 1 : 1 vàng : 1 xanh.<br />

Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng ?<br />

(1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.<br />

(2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.<br />

(3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau<br />

(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể <strong>ra</strong> kiểu hình hoa vàng.<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 500: Cho các thông tin sau:<br />

(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.


(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.<br />

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các<br />

đột biến <strong>đề</strong>u biểu hiện ngay ở kiểu hình.<br />

(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.<br />

Những thông tin được dùng làm căn cứ để <strong>giải</strong> thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi<br />

khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là.<br />

A. (1), (4). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (2), (3).<br />

Câu 501: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng?<br />

(1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→3’ trên phân tử mARN.<br />

(2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN<br />

(3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử<br />

mARN. .<br />

(4). Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 502: Ở ruồi giấm, gen A quy đinh thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân<br />

đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định<br />

mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST<br />

AB D d AB D<br />

giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀ X X X Y ♂, cho F 1 có<br />

ab ab<br />

kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3,75%. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu<br />

kêt luận đúng<br />

(1) Phép lai trên có 28 loại kiểu gen.<br />

(2) <strong>Có</strong> <strong>12</strong> loại kiểu hình<br />

(3) Tỉ lệ ruồi cái F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %.<br />

(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 503: Ở cơ thể đực của một loài dộng vật có kiểu gen Ab khi <strong>theo</strong> dõi 2000 tế bào sinh tinh<br />

aB<br />

trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa B và b. Như<br />

vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là<br />

A. 30% B. 10% C. 40% D. 20%<br />

Câu 504: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng<br />

<strong>chi</strong>ều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến


A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. Mất 1 cặp nuclêôtit<br />

C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X<br />

Câu 505: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I A , I B và I O quy định. Trong quần thể cân<br />

bằng di <strong>truyền</strong> có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có<br />

nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát<br />

biểu đúng trong số những phát biểu sau:<br />

1. Tần số alen I A trong quần thể là 0,3.<br />

2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quằn thể là 0,36.<br />

3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%<br />

4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là t<strong>ra</strong>i, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2<br />

là gái có nhóm máu khác bố và me là 25%<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 506: Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi × ♂ mắt đỏ thẫm được F 1 : ♀ mắt đỏ thẫm : ♂ mắt<br />

đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F 2 : 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:<br />

1. Tính trạng màu mắt của RG do 2 căp gen không alen tương lác với nhau <strong>theo</strong> kiểu át chế quy<br />

định<br />

2. Tính trạng màu mắt cùa RG do 2 căp gen không alen tương tác với nhau <strong>theo</strong> kiểu bô trợ quy<br />

định<br />

3. Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X<br />

4.Sơ đồ lai của F 1 là: AaX B X b × AaX b Y<br />

5.Sơ đồ lai của F 1 là: AaX B X b × AaX B Y tổ hợp phương án trả <strong>lời</strong> đúng là:<br />

A. 1,3,5 B. 2,3,5 C. 2, 3, 4 D. 1, 3, 4<br />

Câu 507: Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F 1 toàn hoa đỏ.<br />

Cho F 1 tiếp tục giao phấn nhau được F 2 có 176 cây hoa đỏ và <strong>12</strong>8 cây hoa trắng. Xác suất để ở<br />

F 2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất một cây hoa đỏ là<br />

A. 9/16 B. 0,9163 C. 3/4 D. 6/16<br />

Câu 508: Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con<br />

ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng<br />

A. di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính B. biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh<br />

C. di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ. D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.<br />

Câu 509: Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen năm trên 4 cặp NST<br />

tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao là 320cm và mỗi alen trội làm <strong>chi</strong>ều


cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F 1 , cho F 1 tự thụ phấn thu<br />

được F 2 . Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ cây có <strong>chi</strong>ều cao 290cm ở F2 là<br />

A. 7/64 B. 1/64 C. 5/64. D. 6/64<br />

Câu 510: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả ngọt, gen a quy định tính trạng quả<br />

chua. Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường. Tỉ<br />

lệ kiểu hình ở thế hệ con khi cho lai cây mẹ dị bội Aaa với cây bố dị bội Aaa là<br />

A. 100% ngọt. B. 2 ngọt: 1 chua C. 3 ngọt: 1 chua D. 5 ngọt: 1 chua.<br />

Câu 511: Cho các biện pháp sau:<br />

(1)Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen;<br />

(2)Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen;<br />

(3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng;<br />

(4)Cấy <strong>truyền</strong> phôi ở động vật;<br />

(5)Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen<br />

Người ta có thể tạo <strong>ra</strong> sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp<br />

A. (1) và (2), (3) B. (2) và (3), (5) C. (1) và (4), (5) D. (1) và (2), (5)<br />

Câu 5<strong>12</strong>: Cà độc dược có 2n = 24 NST, có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 <strong>chi</strong>ếc<br />

bị mất đoạn, ở một <strong>chi</strong>ếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, có một NST của cặp số 3 bị lặp 1<br />

đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo<br />

<strong>ra</strong>, giao tử đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ.<br />

A. <strong>12</strong>,5% B. 75% C. 87,5% D. 25%<br />

Câu 513: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm<br />

trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 <strong>đề</strong>u có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm<br />

sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể<br />

giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là<br />

A. 138 B. 4680 C. 1170 D. 2340<br />

Câu 514: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?<br />

1. Trong tế bào, các gen luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau thành một nhóm liên kết<br />

2. Liên kết gen đảm bảo sự di <strong>truyền</strong> bền vững của <strong>từ</strong>ng nhóm tính trạng<br />

3. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.<br />

4. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3


Câu 515: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò<br />

A. mang thông tin qui định prôtêin ức chế (prôtêin điều hòa).<br />

B. mang thông tin qui định enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za<br />

C. nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za<br />

D. nơi liên kết với prôtêin điều hòa.<br />

Câu 516: Trong số các xu hướng sau:<br />

(1)Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.<br />

(2)Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.<br />

(3)Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ<br />

(4)Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.<br />

(5)Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.<br />

(6)Đa dạng về kiểu gen.<br />

(7)Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.<br />

Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là<br />

A. (1); (4); (6); (7). B. (1); (3); (5); (7). C. (2);(3);(5);(7). D. (2); (3); (5); (6)<br />

Câu 517: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây<br />

là đúng?<br />

(1) Đột biến đảo đoạn làm cho gen <strong>từ</strong> nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.<br />

(2) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một nhiễm<br />

sắc thể.<br />

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy <strong>ra</strong> ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy <strong>ra</strong> ở nhiễm<br />

sắc thể giới tỉnh.<br />

(4) Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 518: Đặc điểm không phải của cá thể tạo <strong>ra</strong> do nhân bản vô tính là<br />

A. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh <strong>ra</strong> bằng phương pháp tự nhiên.<br />

B. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân<br />

C. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh <strong>ra</strong> nó.<br />

D. được sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục


Câu 519: Cơ thế đực ở một loài khi giảm phân đã tạo <strong>ra</strong> tối đa 5<strong>12</strong> loại giao tử, biết rằng trong<br />

quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đối chéo một chỗ, cặp NST giới tính<br />

bị rối loạn giảm phân 1. <strong>Bộ</strong> NST lưỡng bội cùa loài là<br />

A. 2n= 10. B. 2n = 16. C. 2n = 8 D. 2n = <strong>12</strong>.<br />

Câu 520: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân<br />

cao trội hoàn toàn so với alen a quy dịnh thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu<br />

hình thân thấp ở thế hệ con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20,25%. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần<br />

thể (P) là<br />

A. 0,805 AA : 0,045 Aa : 0,15 aa. B. 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa.<br />

C. 0,25 AA : 0,6 Aa : 0,15 aa D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,<strong>12</strong>5 aa.<br />

Câu 521: Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì<br />

A. enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ gắn nucleotit vào đầu có 3’OH tự do.<br />

B. enzim ADN polime<strong>ra</strong>za hoạt động <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

C. đoạn mồi làm nhiệm vụ sữa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.<br />

D. tất cả enzim xúc tác cho nhân đôi ADN <strong>đề</strong>u cần có đoạn mồi mới hoạt động được.<br />

Câu 522: Cho các thông tin sau đây :<br />

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêm.<br />

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.<br />

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.<br />

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng<br />

thành.<br />

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:<br />

A. (2) và (4). B. (1) và (4). C. (3) và (4) D. (2) và (3).<br />

Câu 523: Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di <strong>truyền</strong> ban đầu là 0,4AABB + 0,2AaBb +<br />

0,3Aabb + 0,1 aaBB =1. Khi quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ sẽ thu tỉ lệ thể dị hợp tử 2<br />

cặp gen là:<br />

A. 1%. B. 5% C. 2,5%. D. 0,5%<br />

Câu 524: Xét các phát biểu sau đây:<br />

(1) Quá trình nhân đôi không <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen<br />

(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến


(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến<br />

(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào<br />

(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 525: Hai phân tử ADN chứa đoạn N 15 có đánh dấu phóng xạ.Trong đó ADN thứ nhất được<br />

tái bản 3 lần. ADN thứ 2 được tái bản 4 lần <strong>đề</strong>u trong môi trường chứa N 14 . Số phân tử ADN<br />

con chứa N 15 <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

A. 8,33% B. 75% C. <strong>12</strong>.5% D. 16.7%<br />

Câu 526: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế<br />

hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa: 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu<br />

hình ở thế hệ F 3 là<br />

A. 60,625% cây hoa đò: 39,375% cây hoa trắng.<br />

B. 39,375% cây hoa đỏ: 60,625 cây hoa trắng<br />

C. 62,5% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa trắng.<br />

D. 37,5% cây hoa đỏ: 62,5% cây hoa trắng<br />

Câu 527: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:<br />

(1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng<br />

(4) Hội chứng Claifento (5) Dính ngón tay 2,3 (6) Máu khó đông<br />

(7) Hội chứng Turner (8) Hội chứng Down (9) Mù màu<br />

Những thể đột biến nào là đột biến NST ?<br />

A. 1,3,7,9 B. 1,2,4,5 C. 4,5,6,8 D. 1,4,7,8<br />

Câu 528: ....Thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA: 0,42Aa:0,09aa. Biết rằng tỷ lệ đực<br />

cái trong quần thể là 1:1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên ?<br />

A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F 1<br />

B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20%<br />

C. Ở F 1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%<br />

D. Ở F 1 số cá thể có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 46%<br />

Câu 529: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai<br />

A. Nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN <strong>tách</strong> nhau dần tạo nên chạc chữ Y.


B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh<br />

C. Quá trình nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn<br />

D. Enzim ADN polime<strong>ra</strong>za tổng hợp và kéo dài mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ – 5’<br />

Câu 530: Cho các phương pháp sau đây:<br />

(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.<br />

(2) Sử dụng kĩ thuật di <strong>truyền</strong> để chuyển gen.<br />

(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá <strong>học</strong>.<br />

(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phương pháp có thể tạo <strong>ra</strong> nguồn biến dị di <strong>truyền</strong> cung cấp cho quá trình chọn<br />

giống?<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 531: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu<br />

khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một<br />

cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch<br />

tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình <strong>đề</strong>u<br />

không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này<br />

là con t<strong>ra</strong>i và không bị cả hai bệnh là<br />

A. 31,25% B. 20,83% C. 41,67% D. 62,5%.<br />

Câu 532: Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:<br />

A. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn<br />

B. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%.<br />

C. <strong>Có</strong> thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp<br />

giao<br />

D. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.<br />

Câu 533: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST<br />

thường khác nhau di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (<strong>12</strong>0g) lai<br />

với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F 1 . Cho F 1 giao phấn tự do được F 2 . Cho biết khối lượng quả<br />

phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì<br />

cây cho quả nặng thêm 10g.<br />

Xét các kết luận dưới đây:<br />

(1). Đời con lai F 2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.<br />

(2). Cây F 1 cho quả nặng 90g.


(3). Trong kiểu gen của F 1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).<br />

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/32.<br />

(5). Nếu cho F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F 3 tương<br />

tự như F 2<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Câu 534: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng<br />

nằm trên một cặp nhiễm sắc thề thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy<br />

định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới<br />

tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt,<br />

mắt trắng thu được F 1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau được<br />

F 2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt,<br />

mắt trắng là 51,25%. Biết không có đột biến.<br />

Cho các kết luận sau:<br />

(1) Con ruồi cái F 1 có tần số hoán vị gen là 30%.<br />

AB D D ab d<br />

(2) Con ruồi cái F 1 có kiểu gen : AB D d AB D<br />

X X X Y F1 X X X Y<br />

AB ab ab ab<br />

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F 2 là 15%.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F 2 là 31,25%.<br />

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 2 , xác suất lấy được một con cái thuần<br />

chủng là 14,2%.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 535: Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di <strong>truyền</strong><br />

của bệnh này là<br />

A. Bệnh được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ<br />

B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con t<strong>ra</strong>i <strong>đề</strong>u bị bệnh<br />

C. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh<br />

D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con <strong>đề</strong>u bị bệnh<br />

Câu 536: Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên<br />

mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó.<br />

Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả<br />

<strong>lời</strong> sai:


A. Mạch 2 có số lượng các loại nucleotit A= 575; T=115 ; G= 345; X= 345<br />

B. phân tử ADN có A=T=G=X=690<br />

C. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758<br />

D. khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy <strong>từ</strong> môi trường 2070 nu loại A và 2070 nuclêôtit loại X<br />

Câu 537: Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen (A,a và B ,b) phân li độc lập cùng quy định màu<br />

hoa . Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ , khi chỉ có một<br />

loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng , khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng , khi có<br />

hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến có bao nhiêu cách<br />

sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?<br />

1) Cho cây T tự thụ phấn<br />

2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen<br />

3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen<br />

4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng<br />

5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử<br />

6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng<br />

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 538: Cho các thông tin sau đây:<br />

(1) mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein<br />

(2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.<br />

(3) Nhờ một enzyme đặc hiệu ,axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.<br />

(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng<br />

thành.<br />

Các thông tin về sự phiên mã và dich mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:<br />

A. (2) và (4) B. (1) và (4) C. (3) và (4) D. (2) và (3).<br />

Câu 539: Ý nào sau đây không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn ?<br />

A. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động.<br />

B. Đột biến đảo đoạn có thể dẫn đến làm phát sinh loài mới.<br />

C. Đột biến đảo đoạn có thể xảy <strong>ra</strong> ở dộng vật và thực vật<br />

D. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của nhiễm sắc thể


Câu 540: Nghiên cứu ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không<br />

xảy <strong>ra</strong> đột biến và t<strong>ra</strong>o đổi chéo có thể cho tối đa 2 8 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau<br />

thu được một hợp tử F 1 . Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo <strong>ra</strong> các tế bào mới với tổng số 384<br />

nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng<br />

A. thể lệch bội. B. thể tứ bội. C. thể tam bội D. thể ba nhiễm.<br />

Câu 541: Cho các ví dụ sau:<br />

(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng.<br />

(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình<br />

thường,<br />

(3) Người bị bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...<br />

(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...<br />

(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi<br />

trường đất.<br />

(6) Ở người, kiểu gen AA qui định hói đầu, kiểu gen aa qui định có tóc bình thường, kiểu gen Aa<br />

qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình ?<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5<br />

Câu 542: Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau<br />

(1) ADN tái tổ hợp phải <strong>từ</strong> hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.<br />

(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.<br />

(3) Platmit là thể <strong>truyền</strong> duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen.<br />

(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza<br />

A. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai. B. (1) đúng, (2) đúng, (3)sai, (4) sai.<br />

C. (1) sai, (2) đúng, (3)sai, (4) đúng. D. (1) sai, (2) đúng, (3)sai, (4) sai.<br />

Câu 543: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai gen C, D<br />

Ab CD ab Cd<br />

nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai loại<br />

aB cd ab cd<br />

hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 1,5% B. 3,5% C. 1,75% D. 7%<br />

Câu 544: Bằng kĩ thuật <strong>chi</strong>a cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử<br />

cung của các con vật khác nhau có thể tạo <strong>ra</strong> nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp<br />

này là


A. các cá thể tạo rạ rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.<br />

B. tạo <strong>ra</strong> các cá thệ có kiểu gen đồng nhất.<br />

C. tạo <strong>ra</strong> các cá thể có kiểu gen thuần chủng.<br />

D. thao tác trên vật <strong>liệu</strong> di <strong>truyền</strong> là ADN và NST.<br />

Câu 545: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ<br />

với cây hoa trắng thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F 1 lai với cây hoa trắng P thu<br />

được F a. Cho các cây F a tạp giao với nhau, ở F 2 thu được tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng:<br />

43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F 2 mà khi cho các cây này tự thụ<br />

phấn thì tỷ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%<br />

A. 24/2401 B. 216/2401 C. <strong>12</strong>96/2401 D. 864/2401<br />

Câu 546: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân<br />

thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen nằm<br />

trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong> có tần số alen A =0,6; a<br />

=0,4; tần số B = 0,7, b =0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ<br />

A. 4,32% B. 3,24% C. 7,56% D. 5,76%<br />

Câu 547: Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng ?<br />

A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn<br />

đoán, phân tích các bệnh di <strong>truyền</strong><br />

B. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lý, sinh hóa thường dung để xác<br />

định sự khác nhau giữa các cá thể<br />

C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nucleotit có chứa mã di <strong>truyền</strong> trên ADN, đoạn<br />

nucleotit này giống nhau ở các cá thể cung loại<br />

D. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa <strong>học</strong> hình sự để xác định tội phạm, tìm <strong>ra</strong> thủ phạm<br />

trong các vụ án.<br />

Câu 548: Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa gen, mARN , protein ở sinh vật nhân<br />

chuẩn<br />

A. Biết được trình tự các bộ ba trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trong chuỗi<br />

polipeptit<br />

B. Biết được trình tự các axit amin trên mARN thì sẽ biết được trình tự các nucleotit trên mARN<br />

C. Biết được trình tự các nulcleotit của gen thì sẽ biết được trình tự các axit amin trong chuỗi<br />

polipeptit<br />

D. Biết được trình tự các nulcleotit trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trong chuỗi<br />

polipeptit


Câu 549: Ở vi khuẩn Ecoli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận<br />

nào sau đây là đúng ?<br />

A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau<br />

B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã khác nhau<br />

C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau<br />

D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã bằng nhau<br />

Câu 550: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên<br />

NST<br />

A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội<br />

B. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST<br />

C. Độ biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST<br />

D. Đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội<br />

Câu 551: Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào sau đây giống nhau<br />

I. Đều làm biến đổi vật chất di <strong>truyền</strong><br />

II. Đều làm biến đổi kiểu hình<br />

III. Đều là các biến dị di <strong>truyền</strong><br />

IV. Đều xuất hiện do tác động của nhân tố lý hóa, môi trường<br />

V. Đều có vai trò cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> cho chọn giống và tiến hóa<br />

A. I,III,V B. II, III, V C. II, III, IV, V D. I, II, III, I<br />

Câu 552: Trên một đơn vị tái bản của ADN quan sát thấy có 50 đoạn Okazaki, số đoạn mồi đã<br />

được tổng hợp ở đơn vị tái bản này<br />

A. 50 B. 51 C. 52 D. 104<br />

Câu 553: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai<br />

A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp <strong>theo</strong><br />

B. Ưu thế lai luôn được biểu hiện ở con lai giữa hai dòng thuần chủng<br />

C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống<br />

nhau<br />

D. Trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại<br />

có thể cho ưu thế lai


Câu 554: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N 15 phóng xạ, nếu chuyển E.coli này sang<br />

môi trường chỉ có N 14 thì sau 5 lần tự sao, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử<br />

ADN còn chứa N 15<br />

A. 4 B. 2 C. 6 D. 8<br />

Câu 555: Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 3’AUX5’ của mARN khớp bổ sung với bộ ba<br />

đối mã nào sau đây?<br />

A. 5’UAG3’ B. 3’AUG5’ C. 3’UAG5’ D. 3’UAX5’<br />

Câu 556: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ADN ti thể mà không có ở trong ADN ở trong nhân tế<br />

bào.<br />

A. Được cấu trúc <strong>từ</strong> 4 loại đơn phân A,T,G,X <strong>theo</strong> nguyên tắc đa phân<br />

B. Mang gen quy định tổng hợp protein cho bào quan ti thể<br />

C. <strong>Có</strong> cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài<br />

D. Được phân <strong>chi</strong>a không đồng <strong>đề</strong>u cho các tế bào con khi phân bào<br />

Câu 557: Quá trình tự nhân đôi ADN , chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại<br />

tổng hợp gián đoạn vì enzyme ADN – polyme<strong>ra</strong>se<br />

A. Chỉ trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ -5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’- 3’<br />

B. Chỉ trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ -3’ và tổng hợp mạch mới bổ sung <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’-<br />

5’<br />

C. <strong>Có</strong> lúc trượt trên mạch khuôn 5’ -3’ có lúc trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ – 5’ và mạch<br />

mới luôn được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’ -3’<br />

D. <strong>Có</strong> lúc thì trượt trên mạch khuôn 5’ -3’ có lúc trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ – 5’ và<br />

mạch mới luôn được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ – 5’<br />

Câu 558: Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:<br />

1. làm thay đổi trình tự phân bố của các gen.<br />

2. làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên NST (chuyển đoạn không tương hỗ)<br />

3. làm thay đổi thành phần số lượng gen trong nhóm gen liên kết<br />

4. làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động<br />

5. có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến<br />

6. <strong>Có</strong> thể làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.<br />

Trong số các hệ quả nói trên, đột biến chuyển đoạn có bao nhiêu hệ quả<br />

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6


Câu 559: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy một<br />

người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ<br />

hiện đang mang thai con đầu long. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường<br />

quy định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh <strong>ra</strong> bị<br />

bệnh galacto huyết là bao nhiêu?<br />

A. 0,083 B. 0,063 C. 0,111 D. 0,043<br />

Câu 560: Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp phân tử, phát biểu<br />

nào sau đây là đúng?<br />

A. Enzim ADNpolime<strong>ra</strong>za là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi<br />

của ADN.<br />

B. Enzim ARNpolime<strong>ra</strong>za là loại enzim có khả năng tháo xoắn và <strong>tách</strong> 2 mạch của phân tử ADN.<br />

C. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nuclêôtit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.<br />

D. Enzim ADNpolime<strong>ra</strong>za có chức năng tổng hợp nuclêôtit đầu tiên và mở đầu mạch mới.<br />

Câu 561: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang<br />

cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường, các tế bào khác<br />

giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp<br />

gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn <strong>ra</strong> bình thường, các tế bào khác giảm<br />

phân bình thường. Ở đời con của phép lai (♂AaBbDd × ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại<br />

kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?<br />

A. 24 B. 72 C. 48 D. 36<br />

Câu 562: Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định chân thấp; Trong một trại nhân giống, có 10 con đực giống chân cao và 100 con cái chân<br />

thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh <strong>ra</strong> đời con có 75% cá thể chân cao, 25% cá thể chân thấp.<br />

Trong số 10 con bò đực nói trên, có bao nhiêu con thuần chủng về tính trạng <strong>chi</strong>ều cao chân?<br />

A. 5 con B. 6 con C. 3 con D. 8 con<br />

Câu 563: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a<br />

quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho<br />

cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F 1 . Sử<br />

dụng cônsixin tác động đến hợp tử F 1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển<br />

thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho<br />

rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội. <strong>theo</strong> lý thuyết, ở đời con loại kiểu gen<br />

AAaaBBbb có tỉ lệ:<br />

A. 1/36 B. 4/9 C. 100% D. 17/18<br />

Câu 564: <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai sau đây không tạo được ưu thế lai đời F 1 ?<br />

1. Lai xa 2. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết


3. Lai phân tích 4. Lai tế bào sinh dưỡng 5. Lai xa kèm đa bội hóa<br />

6. Lai khác dòng 7. Lai kinh tế<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 565: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:<br />

Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất<br />

chức năng.<br />

Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị<br />

mất chức năng.<br />

Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.<br />

Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị<br />

mất chức năng.<br />

Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã<br />

Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.<br />

Khi môi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 566: Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao<br />

nhiêu khẳng định sau đây là đúng?<br />

(1) Hình 1 là hiện tượng sinh sản vô tính, hình 2 là sinh sản hữu tính ở người<br />

(2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%.<br />

(3) Xác xuất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%.<br />

(4) Xác xuất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%.<br />

(5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.


(6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4)<br />

trong điều kiện môi trường khác nhau.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 567: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ<br />

bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:<br />

(1) AAAa × AAAa (2) Aaaa × Aaaa (3) AAaa × AAAa<br />

(4) AAaa × AAaa (5)AAAa × aaaa (6) Aaaa × AAaa<br />

Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là<br />

A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (5) C. (2), (4), (6). D. (4), (5), (6).<br />

Câu 568: Ở một loài thực vật cho cơ thể kiểu gen AB Dd<br />

Eh . Biết tần số t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa A<br />

ab eH<br />

và B là 20%, tần số t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa E và H là 30%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao<br />

tử ABdEH <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất<br />

một tính trạng trội là:<br />

A. 2,25% và 99,949% B. 3% và 99,94% C. 5,5% và 99,91% D. 3% và 99,91%<br />

Câu 569: <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?<br />

(1) ADN tái tổ hợp <strong>từ</strong> gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương<br />

pháp tải nạp.<br />

(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân<br />

thực.<br />

(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E.<br />

coli bằng vectơ là plasmit.<br />

(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.<br />

(5) <strong>Có</strong> thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn<br />

(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể <strong>truyền</strong> thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm<br />

men<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 570: Khi quan sát quá trình phần bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật có bộ<br />

NST lưỡng bội 2n, một <strong>học</strong> sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:


Cho các phát biểu sau đây:<br />

(1) Quá trình phân bào này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.<br />

(2) Quá trình phân bào này có một cặp NST không phân li trong nguyên phân.<br />

(3) <strong>Bộ</strong> NST lưỡng bội của loài trên là 2n=8<br />

(4) Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp NST.<br />

(5) Thứ tự các giai đoạn xảy <strong>ra</strong> là: (b) → (d)→ (f)→ (e) →(a) và (c)<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 571: Ở ngô, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau<br />

tương tác <strong>theo</strong> kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp<br />

nhất có <strong>chi</strong>ều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F 1 , cho<br />

F 1 tự thụ phấn được F 2 . Cho một số phát biểu sau:<br />

(1) Cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao 170cm.<br />

(2) Kiểu hình <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen quy định<br />

(3) Cây cao 150 cm ở F2 <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 15/64<br />

(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/5<br />

(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 572: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với<br />

gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng.<br />

Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25<br />

hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Kiểu gen rr <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong>.<br />

(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ <strong>ra</strong> trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9


(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong>, hạt đỏ dị hợp <strong>chi</strong>ếm 2/3<br />

(4) Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1<br />

Phát biểu đúng là<br />

A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1), (4) D. (1), (3)<br />

Câu 573: Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di <strong>truyền</strong> nên họ cần tư vấn khi<br />

sinh con. Bên phía người vợ: có anh t<strong>ra</strong>i người vợ bị pheninketo niệu , ông ngoại người vợ bị<br />

máu khó đông, những người còn lại không bị bệnh này. Bên phía người chồng có: mẹ của người<br />

chồng bị bệnh pheninketo niệu, những người khác không bị bệnh này, xác suất để vặp vợ chồng<br />

trên sinh 2 con không bị cả 2 bệnh trên là:<br />

A. 27/256 B. 425/768 C. 81/<strong>12</strong>8 D. 5/36<br />

Câu 574: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.<br />

B. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di <strong>truyền</strong> hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.<br />

C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.<br />

D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.<br />

Câu 575: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng<br />

phương pháp nào sau đây?<br />

A. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. B. Lai khác dòng.<br />

C. Lại tế bào xôma khác loài. D. Công nghệ gen<br />

Câu 576: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ vai trò của gen điều hòa là gì?<br />

A. Nơi tiếp xúc enzim ARN polime<strong>ra</strong>za.<br />

B. Mang thông tin quy định enzim ARN polime<strong>ra</strong>za.<br />

C. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.<br />

D. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.<br />

Câu 577: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,<br />

sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là<br />

A. 11 nm và 30 nm. B. 30 nm và 300 nm. C. 11nm và 300 nm. D. 30 nm và 11 nm.<br />

Câu 578: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển<br />

thành cây tứ bội?<br />

A. Hai giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.<br />

B. Hai giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.


C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).<br />

D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).<br />

Câu 579: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên<br />

A. ADN. B. hooc<strong>môn</strong> insulin. C. ADN polime<strong>ra</strong>za. D. ARN polime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 580: Ở người, sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của<br />

một số loại tế bào đã phát sinh bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?<br />

A. Bệnh hồng cầu hình liềm. B. Hội chứng Đao.<br />

C. Hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh ung thư.<br />

Câu 581: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể<br />

thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật <strong>chi</strong>a cắt một phôi động vật<br />

thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo <strong>ra</strong><br />

nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là<br />

A. các cá thể tạo <strong>ra</strong> rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.<br />

B. <strong>đề</strong>u thao tác trên vật <strong>liệu</strong> di <strong>truyền</strong> là ADN và nhiễm sắc thể.<br />

C. <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> các cá thể có kiểu gen đồng nhất.<br />

D. <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> các cá thể có kiểu gen thuần chủng.<br />

Câu 582: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định,<br />

khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa<br />

trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có kiểu hình phân<br />

li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, kiểu gen của P là:<br />

A. AaBB x Aabb. B. AaBb x aabb. C. AABb x aaBb. D. Aabb x aaBb.<br />

Câu 583: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến lệch bội?<br />

A. <strong>Có</strong> thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.<br />

B. Làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.<br />

C. Chỉ xảy <strong>ra</strong> ở nhiễm sắc thể thường, không xảy <strong>ra</strong> ở nhiễm sắc thể giới tính.<br />

D. Xảy <strong>ra</strong> do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.<br />

Câu 584: Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép<br />

tương đồng xảy <strong>ra</strong> ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?<br />

A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.<br />

C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.


Câu 585: Một quần thể có thành phần kiểu gen: (0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49aa). Tần số alen A và<br />

alen a trong quần thể này lần lượt là<br />

A. 0,7 và 0,3. B. 0,3 và 0,7. C. 0,6 và 0,4. D. 0,51 và 0,49.<br />

Câu 586: Đặc điểm không đúng ở mã di <strong>truyền</strong> của sinh vật nhân thực là<br />

A. không có xitôzin trong thành phần của bộ ba kết thúc.<br />

B. mỗi axit amin có thể do một số bộ ba mã hóa.<br />

C. được đọc liên tục <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→3’ trên mạch mã gốc của gen.<br />

D. bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin mêtionin.<br />

Câu 587: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã<br />

ở sinh vật nhân thực là<br />

A. <strong>đề</strong>u diễn <strong>ra</strong> trên toàn bộ phân tử ADN.<br />

B. <strong>đề</strong>u được thực hiện <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

C. <strong>đề</strong>u có sự xúc tác của enzim ADN polime<strong>ra</strong>za.<br />

D. <strong>đề</strong>u có sự hình thành các đoạn Okazaki.<br />

Câu 588: Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở<br />

người lớn). Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di <strong>truyền</strong> bệnh này?<br />

A. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ khi cả bố và mẹ mắc bệnh.<br />

B. Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp (aa)<br />

C. Một người chỉ mắc bệnh khi cả ti thể <strong>từ</strong> cha và mẹ <strong>đề</strong>u mang đột biến<br />

D. Bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ khi người mẹ mắc bệnh<br />

Câu 589: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:<br />

Côdon 5’ AAA 3’ 5’ XXX 3’ 5’ GGG 3’ 5’ UUU 3’<br />

hoặc<br />

5’UUX3’<br />

5’ XUU 3’<br />

hoặc<br />

5’XUX3’<br />

5’ UXU 3’<br />

Acidamin<br />

tương ứng<br />

Lizin (Lys)<br />

Prolin<br />

(Pro)<br />

Glyxin<br />

(Gly)<br />

Phêninalanin<br />

(Phe)<br />

Leuxin<br />

(Leu)<br />

Serin (Ser)<br />

Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit<br />

amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên<br />

mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến<br />

có thể là:


A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’. B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’<br />

C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’. D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.<br />

Câu 590: Xét tổ hợp gen Ab/aB Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại<br />

giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:<br />

A. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%. B. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.<br />

C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. D. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.<br />

Câu 591: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn<br />

toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, tần<br />

số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của<br />

quần thể là:<br />

A. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp. B. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp.<br />

C. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp. D. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp.<br />

Câu 592: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai<br />

sau:<br />

(1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb<br />

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?<br />

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2<br />

Câu 593: Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc<br />

thể tương đồng khác nhau thì chúng<br />

A. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.<br />

B. luôn có số lượng, thành phần, trật tự các nuclêôtit giống nhau.<br />

C. di <strong>truyền</strong> cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.<br />

D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.<br />

Câu 594: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn<br />

toàn. Xét 2 gen, mỗi gen <strong>đề</strong>u có hai alen, cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây<br />

thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P),<br />

thu được F 1 . Cho F 1 , tự thụ phấn, thu được F 2 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến và các gen liên<br />

kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?<br />

A. F 2 có kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1: 2: 1.<br />

B. F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.<br />

C. F 1 dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét.<br />

D. F 2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.


Câu 595: Một nhóm tế bào sinh tinh <strong>đề</strong>u có kiểu gen AaX B Y tiến hành giảm phân hình thành<br />

giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm<br />

phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường thì<br />

kết thúc quá trình này sẽ tạo <strong>ra</strong> số loại giao tử tối đa là:<br />

A. 6 B. 7 C. 8 D. 4<br />

Câu 596: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá<br />

xẻ, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên,<br />

hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số<br />

cây lá nguyên, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, ở F 1 số<br />

cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng <strong>chi</strong>ếm ti lệ:<br />

A. 50%. B. 10%. C. 5%. D. 20%.<br />

Câu 597: Ở ruồi giấm, cho phép lai (P): AaX D X d x AaX d Y. Biết mỗi gen quy định một tính<br />

trạng và các gen <strong>đề</strong>u trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi F 1 có kiểu hình giống ruồi đực<br />

P là:<br />

A. 3/16. B. 3/8. C. 1/16. D. 1/8.<br />

Câu 598: Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa<br />

trắng thu được F 1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 phân ly <strong>theo</strong> tỷ lệ 9<br />

cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa<br />

trắng. Lấy một cây thân cao, hoa trắng bất kỳ thu được ở F 2 cho tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỷ lệ<br />

cây thân thấp, hoa trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?<br />

A. 9/1024. B. 1/6. C. 3/16. D. 1/9<br />

Câu 599: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a<br />

quy định hoa trắng. Các nhà khoa <strong>học</strong> đã tiến hành thí nghiệm:<br />

- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 o C thì <strong>ra</strong> hoa đỏ, khi<br />

trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 o C thì <strong>ra</strong> hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem<br />

trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 o C thì lại <strong>ra</strong> hoa đỏ.<br />

- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35 o C <strong>đề</strong>u <strong>ra</strong><br />

hoa trắng.<br />

Trong các kết luận sau được rút <strong>ra</strong> khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu<br />

kết luận đúng?<br />

(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.<br />

(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 o C <strong>ra</strong> hoa trắng. Thế hệ sau của<br />

cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 o C thì lại <strong>ra</strong> hoa đỏ, điều này chứng tỏ<br />

bố mẹ không <strong>truyền</strong> cho con tính trạng đã hình thành sẵn.<br />

(3) Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35 o C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.


(4) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của<br />

sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 600: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d)<br />

phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được<br />

F a có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân<br />

thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận<br />

đúng?<br />

(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.<br />

(2) Ở F a có 8 loại kiểu gen.<br />

(3) Cho (P) tự thụ phấn, <strong>theo</strong> lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

lệ 0,49%.<br />

(4) Cho (P) tự thụ phấn, <strong>theo</strong> lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3<br />

Câu 601: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp<br />

vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị<br />

bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến <strong>từ</strong> một quần thể khác đang ở trạng thái<br />

cân bằng di <strong>truyền</strong> có tần số alen gây bệnh M là 4/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh<br />

M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy <strong>đề</strong>u không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương<br />

bị bệnh M và con t<strong>ra</strong>i là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái<br />

đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới ở tất cả những người<br />

trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu<br />

dự đoán đúng?<br />

(1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 31/65.<br />

(2) Xác suất sinh con thứ hai là t<strong>ra</strong>i bị bệnh M của Thắng và Hiền là 7/144.<br />

(3) <strong>Có</strong> thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.<br />

(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 4/7.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 602: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F 1 toàn<br />

ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 ruồi<br />

mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng <strong>đề</strong>u là ruồi đực. Cho biết tính trạng<br />

màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Trong các kết luận sau, <strong>theo</strong> lí thuyết, có<br />

bao nhiêu kết luận đúng?<br />

(1) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.


(2) Ở F 2 có 4 loại kiểu gen.<br />

(3) Cho ruồi mắt đỏ F 2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F 3 có tỉ lệ con đực mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm<br />

tỉ lệ 37,5%.<br />

(4) Cho ruồi F 2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F 3 có số ruồi mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 81,25%.<br />

A. 22 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 603: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng qui định<br />

màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một<br />

loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây<br />

hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy<br />

<strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết<br />

luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?<br />

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F 1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

(2) Cho tất cả các cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 25 cây<br />

hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 5 cây hoa trắng.<br />

(3) Cho tất cả các cây hoa vàng F 1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 2 có số cây hoa vàng thuần<br />

chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 8/9.<br />

(4) Cho tất cả các cây hoa đỏ F 1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ<br />

lệ: 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 9 cây hoa trắng.<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 604: Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch<br />

tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới<br />

tính X, alen B quy định máu bình thường.<br />

Cho sơ đồ phả hệ:<br />

Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới<br />

ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III 2-3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác<br />

suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là


A. 5/<strong>12</strong> B. 10/17 C. 35/68 D. 60/119<br />

Câu 605: Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> kiểu gen.<br />

A. AaBbdd B. AaBbDd C. AABBDd D. aaBBDd<br />

Câu 606: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, enzim ARN polime<strong>ra</strong>za thường<br />

xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây?<br />

A. Gen điều hòa B. Gen cấu trúc Z C. Gen cấu trúc Y D. Gen cấu trúc A<br />

Câu 607: Trong các cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc<br />

có đường kính.<br />

A. 11 nm B. 2nm C. 30 nm D. 300 nm<br />

Câu 608: Xét các loại đột biến sau.<br />

1.Mất đoạn NST.<br />

2.Lặp đoạn NST<br />

3.Đột biến gen<br />

4. Chuyển đoạn không tương hỗ<br />

5. Đảo đoạn không chứa tâm động<br />

6. Đột biến thể một<br />

Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là<br />

A. 1,2,5 B. 1,2,4 C. 2,3,4 D. 1,2,6<br />

Câu 609: Gen A có tổng 2 loại nucleotit A và T trên mạch thứ nhất <strong>chi</strong>ếm 40% tổng số nucleotit<br />

của mạch, tổng 2 loại nucleotit G và X trên mạch thứ hai là 360 nucleotit. Gen A bị đột biến<br />

thành gen a. Gen a và gen A có <strong>chi</strong>ều dài bằng nhau nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro. <strong>Có</strong><br />

bao nhiêu kết luận sau đây đúng?<br />

1. Chiều dài của gen A là 6<strong>12</strong> nm<br />

2. Đột biến trên làm thay đổi tối đa 1 bộ ba mã hóa<br />

3. Đột biến trên thuộc dạng thay thế 1 cặp nucleotit A-T bằng 1 cặp nucleotit G-X<br />

4. Khi cặp gen Aa tự nhân đôi môi trường cần cung cấp 2881 nucleotit loại và 719 loại X<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 610: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của gen cùng<br />

nằm trên một nhiễm sắc thể đơn.<br />

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc B. Đảo đoạn<br />

C. Mất đoạn D. Lặp đoạn<br />

Câu 611: Hình vẽ sau đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào.


Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

1. Tế bào có thể đang ở kì sau của nguyên phân và kết thúc phân bào tạo <strong>ra</strong> hai tế bào con có 2n<br />

= 6.<br />

2. Tế bào có thể dang ở kì sau của giảm phân I và kết thúc phân bào tạo <strong>ra</strong> hai tế bào con có 3<br />

NST kép.<br />

3. Tế bào có thể đang ở kì sau của giảm phân II và kết thúc phân bào tạo nên hai tế bào con có n<br />

= 6<br />

4. Cơ thể đó có thể có bộ NST 2n = 6 hoặc 2n = <strong>12</strong><br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 6<strong>12</strong>: Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo,<br />

sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN<br />

này có tối đa bao nhiêu loại mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. 3 loại B. 9 loại C. 27 loại D. 8 loại<br />

Câu 613: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì:<br />

A. Làm sai lệch thông tin di <strong>truyền</strong> di <strong>truyền</strong> dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein<br />

B. Làm ngưng trệ quá trình dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein<br />

C. Làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của<br />

gen.<br />

D. Làm gen bị biến đổi dẫn tới không kể vật chất di <strong>truyền</strong> qua các thế hệ.<br />

Câu 614: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?<br />

A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN<br />

B. Tính <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều tháo xoắn, ở mạch khuôn có nhiều 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.<br />

C. Enzim ADN polime<strong>ra</strong>za làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN trong nhân tế bào<br />

D. Sự nhân đôi của ADN ti thể độc lập so với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào


Câu 615: Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a 1 quy<br />

định <strong>theo</strong> thứ tự trội lặn là A>a>a 1 . Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a 1 quy<br />

định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình<br />

thường thì <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai ♂ Aaa 1 a 1 × ♀ Aaaa 1 cho loại cây có hoa đỏ ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

lệ.<br />

A. 3/4 B. 1/4 C. 1/6 D. 2/9<br />

Câu 616: Trong các phát triển sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và<br />

dịch mã?<br />

1.Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein<br />

2.Ở sinh vật nhân sơ, <strong>chi</strong>ều dài của phân tử mARN bằng <strong>chi</strong>ều dài đoạn mã hóa của gen.<br />

3.Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron nối các exon lại với nhau<br />

thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp protein.<br />

4.Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.<br />

5.Mỗi phân tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một loại chuỗi polipeptit<br />

xác định.<br />

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2<br />

Câu 617: Bảng kĩ thuật <strong>chi</strong>a cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử<br />

cung của các con vật khác nhau có thể tạo <strong>ra</strong> nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp<br />

này là.<br />

A. Tạo <strong>ra</strong> các cá thể có kiểu gen thuần chủng<br />

B. Tạo <strong>ra</strong> các cá thể có kiểu gen đồng nhất<br />

C. Các cá thể tạo <strong>ra</strong> rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình<br />

D. Thao tác trên vật kiểu di <strong>truyền</strong> là ADN và NST<br />

Câu 618: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm<br />

phân của cơ thể đực, 20% số tế bào xảy <strong>ra</strong> hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không<br />

phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường, cơ thể cái giảm phân bình<br />

thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, <strong>theo</strong> lí thuyết trong<br />

tổng số các hợp tử lệch bội được tạo <strong>ra</strong> ở thế hệ F 1 , hợp tử có kiểu gen AAa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ ?<br />

A. <strong>12</strong>,5% B. 2,5% C. 10% D. 50%<br />

Câu 619: Một loài thực vật lưỡng bội có <strong>12</strong> nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài<br />

này được kí hiệu <strong>từ</strong> I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.<br />

Thể đột biến I II III IV V VI<br />

Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108


Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.<br />

Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội lẻ là:<br />

A. II, VI B. II, IV, V, VI C. I, III D. I, II, III, V<br />

Câu 620: Xét các kết luận sau.<br />

1.Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.<br />

2.Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao<br />

3.Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến<br />

4.Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST nên liên kết gen là phổ biến<br />

5.Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng,<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận không đúng?<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 621: Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) <strong>đề</strong>u góp phần<br />

như nhau vào sự biểu hiện tính trạng và tương tác<br />

A. Cộng gộp B. Át chế C. Bổ trợ D. Đồng trội<br />

Câu 622: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai<br />

AaBBDd × AaBbDD có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:<br />

A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:1 B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1<br />

C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1 D. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1<br />

Câu 623: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 0,2 AA, 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự<br />

thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen trong đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của<br />

quần thể là:<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5<br />

Câu 624: Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?<br />

1.Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội<br />

2. Để tạo <strong>ra</strong> giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính , cấy <strong>truyền</strong> phôi<br />

3. Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật<br />

4. Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo <strong>ra</strong> cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của<br />

sinh vật cho nhân<br />

5. Nhân giống bằng phương pháp cấy <strong>truyền</strong> phôi tạo <strong>ra</strong> các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới<br />

tính.<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1


Câu 625: Các tế bào kháng thuốc được <strong>tách</strong> nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm<br />

thuốc tạo <strong>ra</strong> tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ<br />

A. Tính kháng thuốc được <strong>truyền</strong> qua gen NST Y<br />

B. Tính kháng thuốc được <strong>truyền</strong> qua gen ở NST thường<br />

C. Tính kháng thuốc được <strong>truyền</strong> qua gen ở NST X<br />

D. Tính kháng thuốc được <strong>truyền</strong> qua gen ngoài NST<br />

Câu 626: Ở ruồi giấm: A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng, cho các cá thể ruồi giấm đực<br />

và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do(số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ<br />

phân ly kiểu hình ở đời con lai là<br />

A. 9 mắt đỏ ; 7 mắt trắng B. 1 mắt đỏ ; 1 mắt trắng<br />

C. 5 mắt đỏ ; 3 mắt trắng D. 3 mắt đỏ ; 1 mắt trắng<br />

Câu 627: Cho các bệnh sau:<br />

1. Máu khó đông 2. Bạch tạng 3. Pheninketo niệu<br />

4. Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm 5. Mù màu<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 628: Ở một loài hoa, xét 3 cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác<br />

nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa <strong>theo</strong> sơ đồ<br />

sau:<br />

Các alen lặn đột biến k, l, m <strong>đề</strong>u không tạo <strong>ra</strong> được các enzim K, L, M tương ứng. Khi các sắc tố<br />

không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao<br />

phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1 ; Cho các cây F 1 giao phấn với<br />

nhau, thu được F 2 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết , trong tổng số cây thu được ở<br />

F 2 , số cây hoa vàng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ.<br />

A. 37/64 B. 9/64 C. 7/16 D. 9/16<br />

Câu 629: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di <strong>truyền</strong>, xét hai gen trên NST thường không<br />

cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7. Gen thứ hai có tần số alen lặn<br />

bằng 0,5. Biết rằng mỗi gen <strong>đề</strong>u có hai alen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn<br />

và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể mang hai cặp gen dị hợp là.


A. 21% B. 68,25% C. 42% D. 50%<br />

Câu 630: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy<br />

định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ ; nếu chỉ có một<br />

loại alen trôi A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có<br />

hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F 1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F 1 lai với cây hoa<br />

trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được F a. Biết rằng không có đột biến<br />

xảy <strong>ra</strong>, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F a là:<br />

A. 9 cây hoa trắng ; 7 cây hoa đỏ B. 3 cây hoa trắng ; 1 cây hoa đỏ<br />

C. 1 cây hoa trắng ; 1 cây hoa đỏ D. 3 cây hoa trắng ; 1 cây hoa đỏ<br />

Câu 631: Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng<br />

nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt<br />

trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối<br />

giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được<br />

F 1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 thấy xuất hiện<br />

16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận<br />

định không đúng?<br />

1. Con cái F 1 có kiểu gen<br />

AB X<br />

ab<br />

D<br />

X<br />

d<br />

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể<br />

AB X<br />

D Y<br />

ab<br />

là 40%<br />

3. Ở F 2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%<br />

4. Ở F 2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt<br />

trắng.<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 632: Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a: gen B có 3 alen là<br />

B 1 , B 2 và B 3 . Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là<br />

0.6; tần số của B 1 là 0,2; tần số của B 2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

và trong quần thể có 10000 cá thể thì <strong>theo</strong> lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen dị hợp cả gen<br />

A và gen B là:<br />

A. 1976 B. 2976 C. 1945 D. 1992<br />

Câu 633: Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu<br />

sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa<br />

vàng, quả bầu dục thu được F 1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F 1 lai với nhau thu được F 2 có<br />

4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:<br />

1. F 2 chắc chắn có 10 kiểu gen


2. Ở F 2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn<br />

3. F 1 dị hợp tự hai cặp gen<br />

4. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận xét đúng?<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 634: Một quần thể có cấu trúc như sau P:17,34% AA; 59,32% Aa; 23,34%aa. Trong quần<br />

thể trên, sau khi xảy <strong>ra</strong> 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở<br />

F 3 ?<br />

A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P<br />

B. Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53<br />

C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA ; 49,82% Aa ; 28,09%aa<br />

D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.<br />

Câu 635: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người.<br />

Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A ; I B ; I O trong đó alen I A quy định nhóm máu A;<br />

alen I B quy định nhóm máu B <strong>đề</strong>u trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O và bệnh<br />

trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không<br />

có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng?<br />

1. <strong>Có</strong> 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen<br />

2. xác suất cặp cợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 1/18<br />

3. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp tử.<br />

4. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh <strong>ra</strong> người con mang nhóm máu AB<br />

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2<br />

Câu 636: Khi nghiên cứu sự di <strong>truyền</strong> hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài<br />

chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được<br />

F 1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 như sau:


Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài<br />

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31<br />

con lông thẳng, tai ngắn.<br />

Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F 1 lai phân tích, thế hệ<br />

con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái <strong>đề</strong>u là:<br />

A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn<br />

B. 3 thẳng, dài ; 3 thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn<br />

C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn<br />

D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn<br />

Câu 637: Trong cơ thể sống axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?<br />

A. Nhân đôi NST và phân <strong>chi</strong>a tế bào. B. Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập.<br />

C. Tổng hợp và phân <strong>giải</strong> các chất. D. <strong>Sinh</strong> sản và di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 638: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao<br />

tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I;<br />

giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn <strong>ra</strong> bình<br />

thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo <strong>ra</strong> F 1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?<br />

A. 18 B. 56 C. 42 D. 24<br />

Câu 639: Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân<br />

thực có các nhận xét sau:<br />

(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn <strong>ra</strong> ở các thời điểm khác nhau.<br />

(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại <strong>theo</strong> cặp alen<br />

(3) <strong>Có</strong> độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.<br />

(4) <strong>Có</strong> cấu trúc mạch kép thẳng.<br />

(5) <strong>Có</strong> số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.<br />

Các nhận xét đúng là<br />

A. (3) (4), (5). B. (2), (3) (4). C. (2),(4), (5). D. (1), (2) (3)<br />

Câu 640: Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ<br />

tự phối thì cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể sẽ là<br />

A. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1 B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.<br />

C. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.<br />

Câu 641: Nhận định nào sau đây về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở Opêron Lac là đúng?


A. Gen điều hòa có nhiệm vụ trực tiếp điều khiển hoạt động của Operon Lac.<br />

B. Khi môi trường không có Lactôzơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã.<br />

C. Khi gen cấu trúc A bị đột biến thì gen Z và gen Y không được phiên mã.<br />

D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo <strong>ra</strong> một phân tử mARN chung.<br />

Câu 642: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. <strong>Có</strong> thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính<br />

bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi <strong>theo</strong> dõi các đặc điểm của<br />

chúng.<br />

B. Mức phản ứng của một kiểu gen là <strong>tập</strong> hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi<br />

trường biến đổi.<br />

C. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có<br />

mức phản ứng giống nhau.<br />

D. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được<br />

gọi là mức phản ứng của kiểu gen.<br />

Câu 643: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen<br />

nằm trên 1 NST đơn?<br />

A. Đảo đoạn B. chuyển đoạn trên 1 NST<br />

C. lặp đoạn D. mất đoạn<br />

Câu 644: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho P: ruồi giấm<br />

đực mắt trắng × ruồi giấm cái mắt đỏ thu được F 1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F 1 giao phối tự<br />

do thu được F 2 có tỷ lệ 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng trong đó mắt trắng là con đực. cho mắt đỏ dị hợp<br />

F 2 lai với đực mắt đỏ được F 3 . Biết không có đột biến, <strong>theo</strong> lý thuyết trong tổng số ruồi F 3 , ruồi<br />

đực mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ bao nhiêu ?<br />

A. 100% B. 50% C. 75% D. 25%<br />

Câu 645: Cho các bệnh, tật và hội chứng di <strong>truyền</strong> sau đây ở người :<br />

(1) Bệnh phêninkêto niệu, (4) Hội chứng Đao.<br />

(2) Bệnh ung thư máu (5) Hội chứng Tơcnơ.<br />

(3) Tật có túm lông ở vành tai. (6) bệnh máu khó đông<br />

Bệnh, tật và hội chứng di <strong>truyền</strong> có thể gặp ở cả nam và nữ là<br />

A. (1),(2),(5) . B. (3), (4), (5), (6). C. (2),(3), (4), (6). D. (1), (2), (4), (6).


Câu 646: Bằng phương pháp tế bào <strong>học</strong>, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của<br />

một cây <strong>đề</strong>u có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa <strong>học</strong> của<br />

khẳng định trên là:<br />

A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy<br />

chúng tồn tại thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích<br />

thướC.<br />

B. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 <strong>chi</strong>ếc có hình dạng, kích thước giống<br />

nhau.<br />

C. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể n = 10 và 4n = 40.<br />

D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.<br />

Câu 647: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.<br />

B. Các gen ngoài nhân luôn được phân <strong>chi</strong>a <strong>đề</strong>u cho các tế bào con trong phân bào.<br />

C. Gen ngoài nhân được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình ở giới đực<br />

Câu 648: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên NST thường gây <strong>ra</strong>. Những người bạch<br />

tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể người<br />

nói trên là<br />

A. 0,0004DD+0,0392Dd+ 0,9604dd = 1 B. 0,64DD+0,36Dd+0,04dd =1<br />

C. 0,0392DD+0,9604Dd+ 0,0004dd = 1 D. 0,9216DD+0,0768Dd+ 0,0004dd = 1<br />

Câu 649: Cho các nội dung sau<br />

1 – enzyme ligaza nối các đoạn exon<br />

2 – mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã<br />

3 – enzyme restrictaza cắt các đoạn intron khỏi các đoạn exon<br />

4 – ARN polime<strong>ra</strong>se lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH ở mạch gốc của gen<br />

5 – ARN tổng hợp đến đâu thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại đến đó<br />

Trong các nội dung trên có bao nhiêu nội dung nói về quá trình xảy <strong>ra</strong> trong phiên mã ở sinh vật<br />

nhân sơ<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

Câu 650: Trên quần đảo Madoro, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội<br />

không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần<br />

thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen 0,25AA :0,6 Aa :0,15aa khi vừa mới trưởng


thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh nên bị cuốn <strong>ra</strong> biển. tính <strong>theo</strong> lý thuyết<br />

thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là<br />

A. 0,16AA :0,48Aa :0,36aa B. 0,3025AA :0,495Aa<br />

:0,2025aa<br />

C. 0,2AA :0,4Aa :0,4aa D. 0,64AA :0,32Aa :0,04aa<br />

Câu 651: Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực<br />

A. Mọi tế bào trong một cơ thể đa bào có số lượng NST như nhau<br />

B. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc gen<br />

C. Hình thái, cấu trúc đặc trưng của mỗi NST được duy trì ổn định qua các thế hệ<br />

D. Hình thái, cấu trúc các NST biến đổi qua các kỳ của phân bào<br />

Câu 652: Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen (A,a và B ,b) phân li độc lập cùng quy định màu<br />

hoa . Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ , khi chỉ có một<br />

loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng , khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng , khi có<br />

hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến có bao nhiêu cách<br />

sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?<br />

1) Cho cây T tự thụ phấn<br />

2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen<br />

3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen<br />

4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng<br />

5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử<br />

6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng<br />

A. 3 B. 2 C. 5 D. 4<br />

Câu 653: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN?<br />

A. Mỗi loại tARN có một bộ ba đối mã đặc hiệu.<br />

B. tARN có kích thước ngắn và có liên kết hidro <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

C. Đầu 5 của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển.<br />

D. tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch”.<br />

Câu 654: Cho phả hệ sau:


Cho biết các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Không xảy<br />

<strong>ra</strong> đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Kết luận nào sau đây phù hợp với thông tin trên?<br />

A. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp.<br />

B. Cả hai bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.<br />

C. Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ II <strong>đề</strong>u có kiểu gen đồng hợp trội.<br />

D. Một bệnh do gen nằm trên NST thường, một bệnh do gen nằm trên NST giới tính quy định<br />

Câu 655: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Để tạo <strong>ra</strong> những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu<br />

bằng cách tạo <strong>ra</strong> những dòng thuần chủng khác nhau.<br />

B. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thể lai<br />

nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.<br />

C. Một trong những giả thuyết để <strong>giải</strong> thích cơ sở di <strong>truyền</strong> của ưu thế lai được nhiều người thừa<br />

nhận là giả thuyết siêu trội.<br />

D. Người ta tạo <strong>ra</strong> những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống<br />

Câu 656: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định<br />

thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so<br />

với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp<br />

hoa trắng (P) thu được F 1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, <strong>12</strong>,5% câu thân thấp hoa trắng.<br />

Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P<br />

giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ<br />

A. 91,1625% B. 87,5625% C. 98,4375% D. 23,4375%<br />

Câu 657: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng ?<br />

A. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ – 5’ trên phân tử mARN<br />

B. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’ trên phân tử mARN<br />

C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN<br />

D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là metionin<br />

Câu 658: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F 1 toàn<br />

ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 ruồi


mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng <strong>đề</strong>u là ruồi đực. Cho biết tính trạng<br />

màu mắt ở ruồi giấm do một gen có 2 alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.<br />

B. Cho ruồi mắt đỏ F 2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F 3 có kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ<br />

1:2:1.<br />

C. Cho ruồi F 2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F 3 có số ruồi mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 81,25%.<br />

D. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.<br />

Câu 659: Ở một gen xảy <strong>ra</strong> đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác<br />

nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào<br />

sau đây là đúng?<br />

A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.<br />

B. Mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ ba.<br />

C. Tất cả các loài sinh vật <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di trnyên, trừ một vài ngoại lệ.<br />

D. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.<br />

Câu 660: Enzyme nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN<br />

A. ARN polime<strong>ra</strong>se B. Ligaza C. ADN polime<strong>ra</strong>se D. Restrictaza<br />

Câu 661: Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong<br />

giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng ?<br />

I. <strong>Có</strong> thể được tổ hợp với alen trội tạo <strong>ra</strong> thể đột biến<br />

II. <strong>Có</strong> thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối<br />

III. Không bao giờ được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình<br />

IV. Được nhân lên ở một số mô cơ thể và biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình ở một phần cơ thể<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 662: Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới<br />

tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con<br />

t<strong>ra</strong>i đau lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh <strong>ra</strong> đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh<br />

mù màu là<br />

A. 50% B. 100% C. 25% D. 75%<br />

Câu 663: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là<br />

trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?<br />

Ab aB<br />

AB AB<br />

AB AB<br />

A. <br />

B. <br />

C. <br />

D.<br />

ab ab<br />

ab ab<br />

ab AB<br />

Ab Ab<br />

<br />

aB aB


Câu 664: Ở hoa phấn kiểu gen DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy<br />

định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:<br />

A. 1 đỏ : 1 trắng B. 1hồng : 1 trắng<br />

C. 1 đỏ : 1 hồng D. 1 đỏ : 2 hồng: 1 trắng<br />

Câu 665: Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể<br />

A. tam bội. B. ba nhiễm. C. đa bội lẻ. D. một nhiễm.<br />

Câu 666: Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng <strong>từ</strong>ng<br />

loại nuclêôtit của gen bằng :<br />

A. A = T = 520, G = X = 380 B. A = T = 360, G = X = 540<br />

C. A = T = 380, G = X = 520 D. A = T = 540, G = X = 360<br />

Câu 667: Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST<br />

tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:<br />

A. Hoán vị gen. B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.<br />

C. Đột biến thể lệch bội. D. Đột biến đảo đoạn NST.<br />

Câu 668: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái<br />

của nhiễm sắc thể?<br />

I. Mất đoạn II. Lặp đoạn NST<br />

III. Đột biến gen<br />

IV. Đảo đoạn ngoài tâm động<br />

V. Chuyển đoạn tương hỗ<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 669: Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây ?<br />

I. số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ<br />

II. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường<br />

III. <strong>Có</strong> hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội<br />

IV. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.<br />

V. Không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hình thành được loài mới<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 670: Trong số các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế<br />

bào?<br />

I. Tạo <strong>ra</strong> giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.


II. Tạo <strong>ra</strong> các con đực có kiểu gen giống hệt nhau.<br />

III. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của nguời.<br />

IV. Tạo <strong>ra</strong> cây lai khác loài.<br />

V. Tạo <strong>ra</strong> giống dâu tằm tứ bội tứ giống dâu tằm lưỡng bội.<br />

VI. Tạo <strong>ra</strong> giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.<br />

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 671: Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa là do<br />

A. số loại axit amin nhiều hơn số loại nuclêôtit.<br />

B. số loại mã đi <strong>truyền</strong> nhiều hơn số loại nuclêôtit.<br />

C. số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di <strong>truyền</strong>.<br />

D. Số loại mã di <strong>truyền</strong> nhiều hơn số loại axit amin<br />

Câu 672: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn<br />

Ab d AB D d<br />

Phép lai : X<br />

EY X<br />

e<br />

X<br />

e<br />

tạo <strong>ra</strong> F 1<br />

aB ab<br />

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?<br />

I. Đời con F 1 có số loại kiểu gen tối đa là 40<br />

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F 1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%<br />

III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F 1 <strong>chi</strong>ếm 6,25%<br />

IV. con cái ở F 1 có 6 loại kiểu hình<br />

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2<br />

Câu 673: Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A 1 quy định hoa đỏ. Alen A 2 quy định hoa hồng,<br />

A 3 quy định hoa vàng, A 4 quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn <strong>theo</strong> thứ tự A 1 > A 2 > A 3 ><br />

A 4 các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng?<br />

I. lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình.<br />

II. lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F 1 có tỷ lệ: 2 hồng :1 vàng: 1 trắng<br />

III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F 1 không có hoa trắng<br />

IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F 1 có tỷ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1


Câu 674: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di <strong>truyền</strong> có tần số alen A là 0,3; b là 0,2.<br />

Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội không hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định đúng trong<br />

các nhận định sau về quần thể này:<br />

I. có 4 loại kiểu hinh.<br />

II. có 9 loại kiểu gen.<br />

III. Kiểu gen AaBb có tỉ lệ lớn nhất.<br />

IV. Kiểu gen AABb không phải là kiểu gen có tỉ lệ nhỏ nhất.<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 675: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội lả trội hoàn toàn, quá trình tạo<br />

AB AB<br />

giao tử 2 bên diễn <strong>ra</strong> như nhau. Tiến hành phép lai P : Dd dd , trong tổng số cá thẻ thu<br />

ab ab<br />

được ở F 1 số cá thế có kiểu hình trội về ba tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 35,<strong>12</strong>5%. Biết không có đột<br />

biến, trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về thế hệ F 1 :<br />

I. <strong>Có</strong> tối đa 30 loại kiểu gen.<br />

II. <strong>Có</strong> cá thề đồng hợp trội về 3 tính trạng.<br />

III. Số cá thể mang cả 3 tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 20,25%.<br />

IV. Số cá thể chỉ mang 1 tính trạng trội trong ba tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 14,875%.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 676: Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt<br />

trắng thuần chủng được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F 1 lai phân tích, đời con thu được tỷ<br />

lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F 1 giao phối tự do với<br />

nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F 2 ?<br />

I. F 2 xuất hiện 9 loại kiểu gen<br />

II. Cá thể đực mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 5/16<br />

III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/16<br />

IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 5/9<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Câu 677: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng thụ<br />

tinh bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu<br />

A. 6,25%. B. <strong>12</strong>,5%. C. 25%. D. 37,5%.<br />

Câu 678: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:<br />

I. AABb × AAbb II. AaBB × AaBb III. Aabb × aabb


IV. AABb × AaBB V. AaBB × aaBb VI. AaBb × aaBb<br />

VII. Aabb × aaBb<br />

VIII. AaBB × aaBB<br />

Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình<br />

luôn có 1 kiểu gen?<br />

A. 3 B. 4 C. 6 D. 5<br />

Câu 679: Cho sơ đồ phả hệ sau. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng về những người trong phả hệ này<br />

I. Cả hai tính trạng trên <strong>đề</strong>u do gen lặn trên NST thường qui định<br />

II. <strong>Có</strong> tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng bệnh điếc<br />

III. <strong>Có</strong> 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc<br />

IV. Cặp vợ chồng III 2 và III 3 dự định sinh con, xác xuất để họ sinh được một đứa con t<strong>ra</strong>i không<br />

mang alen bệnh là 26,25%<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 680: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần<br />

chủng được F 1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6<br />

cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F 2 giao phấn ngẫu<br />

nhiên với nhau được F 3 . Trong, các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?<br />

I. Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F 2 <strong>chi</strong>ếm 18,75%.<br />

II. F 3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.<br />

III. Cây hoa đỏ ở thế hệ F 3 <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 4/49<br />

IV Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F 3 <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 24/49<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Câu 681. Loại base nito nào liên kết bổ sung với U<strong>ra</strong>xin ?<br />

A. Timin B. Guanin C. Adenin D. Xitozin<br />

Câu 682. Ý nghĩa của hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết gen là<br />

A. Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp


B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống<br />

C. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di <strong>truyền</strong> bền vững <strong>từ</strong>ng nhóm gen quý<br />

D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau<br />

Câu 683. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen<br />

a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ<br />

phấn 2 thế hệ ở F2 cây thân cao <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 17,5% . Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, trong tổng số cây thân<br />

cao ở P, cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ<br />

A. 25% B. 1<strong>12</strong>,5% C. 5% D. 20%<br />

Câu 684. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây<br />

(1) AaaaBBbb × AAAABBbb (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb<br />

(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb (4) AAAaBbbb × AAAABBBb<br />

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội và có khả năng thụ tinh<br />

bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại<br />

kiểu gen ?<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 685. <strong>Có</strong> bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối ?<br />

(1) Thành phần kiểu gen đặc trưng, ổn định qua các thế hệ<br />

(2) Duy trì sự đa dạng di <strong>truyền</strong><br />

(3) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỷ lệ dị hợp tử<br />

(4) Tạo nên một lượng biến dị di <strong>truyền</strong> rất lớn trong quần thể.<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 686. Trong công tác tạo giống, muôn tạo một giống vật nuôi có thểm đặc tính của một loài<br />

khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất ?<br />

A. Gây đột biến B. Lai tạo<br />

C. Công nghệ gen D. Công nghệ tế bào<br />

Câu 687. Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp<br />

A. Nuôi tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo<br />

B. Dung hợp tế bào trần<br />

C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma có biến dị<br />

D. Nuôi cây hạt phấn


Câu 688. Cho hai cây có hai cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu<br />

hình là 1 : 2 : 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong các<br />

nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng:<br />

1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau<br />

2) Hoán vị chỉ xảy <strong>ra</strong> ở một giới<br />

3) Hoán vị có thể xảy <strong>ra</strong> ở hai giới<br />

4) Các gen có thể liên kết hoàn toàn<br />

5) Đời con có tối đa 9 kiểu gen<br />

6) Đời con có tối <strong>thi</strong>ểu 3 kiểu gen<br />

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4<br />

Câu 689. Ở cây cà chua , gen A : thân cao , b thân thấp ; B quả tròn , b quả bầu dục . Các gen<br />

cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa hai giống cà<br />

chua thuần chủng thân cao quả tròn với thân thấp quả bầu dục được F 1 . Khi cho F 1 tự thụ phấn<br />

thì F 2 phân tính <strong>theo</strong> tỉ lệ<br />

A. 3 cao tròn : 1 thân thấp , bầu dục<br />

B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn<br />

C. 3 cao tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp tròn : 1 thấp , bầu dục<br />

D. 9 cao tròn : 3 cao bầu dục : 3 thấp tròn : 1 thấp bầu dục<br />

Câu 690. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu<br />

hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một<br />

loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có<br />

hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến có bao nhiêu cách<br />

sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?<br />

1) Cho cây T tự thụ phấn<br />

2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen<br />

3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen<br />

4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng<br />

5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử<br />

6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng<br />

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4<br />

Câu 691. Loại axit nucleic đóng vai trò như “người phiên dịch” của quá trình dịch mã là:


A. ADN B. tARN C. rARN D. mARN<br />

Câu 692. Ở đậu Hà Lan , alen A thân cao , alen a thân thấp ; alen B hoa đỏ , alen b hoa trắng.<br />

Hai alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao , hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự<br />

thụ phấn thu được F1. Nếu không có đột biến , tính <strong>theo</strong> lí thuyết trong số cây thân cao hoa trắng<br />

F1 thì số cây thân cao hoa trắng có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 1/3 B. 3/16 C. 2/3 D. 1/8<br />

Câu 693. Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng<br />

hợp mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4<br />

con đực mắt vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực<br />

mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là:<br />

A. 24/41 B. 19/54 C. 31/54 D. 7/9<br />

Câu 694. Khi cho hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản , F1<br />

đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai<br />

có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 thì hai tính trạng đó di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật<br />

A. Phân li độc lập B. Liên kết hoàn toàn<br />

C. Tương tác gen D. Hoán vị gen<br />

AB AB<br />

Câu 695. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng ,<br />

ab ab<br />

các tính trạng trội là trội hoàn toàn hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở hay bên bố mẹ với tần số bằng nhau.<br />

Phát biểu nào sau đây không đúng<br />

A. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ


Câu 699. Phân tích thành phần axit nucleic <strong>tách</strong> <strong>từ</strong> ba chủng virut thu được kết quả như sau<br />

Chủng A : A = U = G = X = 25 %<br />

Chủng B : A= G = 20 % ; U = X =30 %<br />

Chủng C : A = T = G = X = 25 %<br />

Vật chất di <strong>truyền</strong> của<br />

A. Chủng A là ARN còn chủng B và C là ADN B. Chủng A và B là ARN còn chủng<br />

C là ADN<br />

C. Cả ba chủng mà ARN D. Cả ba chủng là ADN<br />

Câu 700. Ở một loài sinh vật xét một locut gồm hai alen A và a , trong đó alen A là một đoạn<br />

ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hidro , alen a là sản phẩm đột biến <strong>từ</strong> alen A. Một tế bào xô<br />

ma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần số nucleotit cần <strong>thi</strong>ết cho quá trình tái<br />

bản của các alen là 5061 A và 7532 G<br />

Cho kết luận sau:<br />

1) Gen A có <strong>chi</strong>ều dài lớn hơn gen a<br />

2) Gen A có G = X = 538 ; A = T = 362<br />

3) Gen a có A = T = 360 ; G = X = 540<br />

4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A - T bằng 1 cặp G - X<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 0 D. 3<br />

Câu 701. Ở thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Ở<br />

thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6 A A : 0,4 Aa. Biết<br />

rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể , tính <strong>theo</strong> lí thuyết tỉ lệ cây hoa<br />

đỏ ở F1 là:<br />

A. 64% B. 96% C. 90% D. 32%<br />

Câu 702. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có cấu tạo gồm<br />

A. ARN và polipeptit B. ADN và prôtein loại histôn<br />

C. ADN và lipoprotein D. ARN và prôtein loại histôn<br />

Câu 703. Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nucleotit A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ<br />

lệ bộ ba có chứa cả ba loại nuclêôtit A, U, G được mong đợi là:<br />

A. 7,2% B. 21,6% C. 2,4% D. 14,4%<br />

Câu 704. Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật là


A. Tính toàn năng của tế bào B. Tính phân hóa của tế bào<br />

C. Tính biệt hóa của tế bào D. Tính phản phân hóa của tế bào<br />

Câu 705. Ở thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.<br />

Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở đời con thu<br />

được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa<br />

không phụ thuộc vào điều kiện môi trường , không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và đột biến cấu trúc NST.<br />

Cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào dưới đây<br />

A. Thể một B. Thể không C. Thể bốn D. Thể ba<br />

Câu 706. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các gen phân li độc lập , alen trội là trội<br />

hoàn toàn và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí<br />

thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn ở F1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là:<br />

A. 3/32 B. 9/<strong>12</strong>8 C. 9/32 D. 27/<strong>12</strong>8<br />

Câu 707. Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau , đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ ;<br />

6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc<br />

thể thường. Tính trạng trên chịu sự <strong>chi</strong> phối của quy luật<br />

A. Tương tác cộng gộp B. Tương tác bổ sung<br />

C. Tương tác át chế D. Phân li độc lập<br />

Câu 708: Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có<br />

khả năng nhất xảy <strong>ra</strong> ở con lai ?<br />

A. AaBBcc B. AaBbCc C. AaBBCC D. AAbbCc<br />

Câu 709: Một nhà sinh <strong>học</strong> phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử<br />

cần <strong>thi</strong>ết để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy <strong>ra</strong> nhưng<br />

mỗi phân tử ADN bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonucleotit dài<br />

<strong>Có</strong> lẽ ta đã <strong>thi</strong>ếu chất nào sau đây<br />

A. ADN polyme<strong>ra</strong>se B. ADN ligase C. Nucleotit D. Các mảnh Okazaki<br />

Câu 710: Trong một quần thể thực vạt giao phấn, xét một locus có 2 alen, alen A quy định thân<br />

cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp<br />

<strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 25%. Sau một số thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa<br />

kiểu hình thân thấp ở thế hệ con <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 16%. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết thành phần kiểu gen của<br />

quần thể P là<br />

A. 0,3AA:0,45Aa:0,25aa B. 0,45AA:0,3Aa:0,25aa<br />

C. 0,25AA:0,5Aa:0,25aa D. 0,1AA:0,65Aa:0,25aa<br />

Câu 711: Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN<br />

là gì ?


A. Nhân đôi chỉ cơ thể xảy <strong>ra</strong> ở đầu 5’<br />

B. ADN polyme<strong>ra</strong>se có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển<br />

C. ADN ligase chỉ hoạt động <strong>theo</strong> hướng 3’ → 5’<br />

D. polyme<strong>ra</strong>se chỉ có thể hoạt động lên một sợi tại một thời điểm<br />

Câu 7<strong>12</strong>: Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh sử dụng kháng sinh không cần <strong>thi</strong>ết vì điều này có<br />

thể dẫn đến sự phát triển của “siêu vi khuẩn”. câu nào <strong>giải</strong> thích điều này nhất ?<br />

A. Vi khuẩn gây bênh có tỷ lệ sinh sản cao, cho phép những đột biến thích nghi lan nhanh chóng<br />

trong quần thể<br />

B. Các tế bào vi khuẩn có thể đột biến để đáp ứng nhanh với kháng sinh, làm cho chúng miễn<br />

dịch<br />

C. Cơ thể con người phá vỡ kháng sinh thành đường, thúc đẩy nhanh sự phát triển của vi khuẩn<br />

D. Thuốc kháng sinh nhân tạo gây trở ngại cho kháng sinh do cơ thể sản xuất<br />

Câu 713: Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> các sinh vật<br />

nhân sơ<br />

A. Protein B. <strong>Lớp</strong> kép phospholipit<br />

C. Màng nhân D. DNA<br />

Câu 714: Một nhà khoa <strong>học</strong> đang nghiên cứu chức năng của một gen mới. cô ấy xác định 5 alen<br />

của gen này, và mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô chỉ có thể chọn 1 alen để nghiên cứu,<br />

vì vậy cô ấy muốn chọn alen có nhiều khả năng nhất sẽ cho kiểu hình cực đoan (kiểu hình khác<br />

nhất với kiểu dại). bản đồ gen cho bình thường dưới đây. Dựa vào thông tin dưới đây về mỗi đột<br />

biến, vậy alen nào cô ấy sẽ chọn ?<br />

A. Allele với 1 bp (base pair) thêm vào tại Exon 1<br />

B. Allele với 50 bp mất đi tại promoter<br />

C. Allele với 2 bp mất đi tại intron 1<br />

D. allele với 1 codon kết thúc sớm tại Exon 2<br />

Câu 715: Một nhà khoa <strong>học</strong> đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng<br />

một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa <strong>học</strong> cho tế bào phát triển<br />

trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy <strong>ra</strong>. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào<br />

trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit


đã <strong>tách</strong> <strong>ra</strong>. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong<br />

dòng tế bào này ?<br />

A. Kỳ sau I B. kỳ giữa I C. kỳ sau II D. kỳ giữa II<br />

Câu 716: Dưới đây là phả hệ kiểu hình của một gia đình có tiền sử bệnh Huntinton. Phép lai này<br />

chỉ <strong>ra</strong> điều gì về di <strong>truyền</strong> của bệnh này ?<br />

A. đó là alen trội liên kết Y B. Đó là alen lặn liên kết Y<br />

C. Đó là alen trội liên kết với NST thường D. Đó là alen trội liên kết với NST giới tính<br />

Câu 717: Hãy tưởng tượng rằng trong năm 2100 con người đã thành lập một thuộc địa vĩnh viễn<br />

trên sao Hoả, và do <strong>thi</strong>ếu nhiên <strong>liệu</strong> của tên lửa, hòn đảo sao Hoả đã bị cô lập khỏi Trái Đất trong<br />

1000 năm. Sau khi tiếp xúc được khôi phục, người ta phát hiện <strong>ra</strong> rằng một tỷ lệ cao hơn của dân<br />

số sao Hoả có mái tóc xoăn tự nhiên so với dân số trên Trái Đất. Giải thích tiến hoá có khả năng<br />

nhất cho điều này là gì?<br />

A. Một sự đột biến xuất hiện trong các sao Hoả tóc thẳng đã dẫn đến tóc của họ xoăn hơn.<br />

B. Tóc quăn có giá trị thích nghi cao trên sao Hoả<br />

C. <strong>Có</strong> một đặc điểm của môi trường của sao Hoả khiến cho tóc thẳng trở nên xoăn<br />

D. Khi sao Hỏa được <strong>thi</strong>ết lập lần đầu tiên, nhiều người dân bản xứ đã có mái tóc xoăn hơn mái<br />

tóc thẳng.<br />

Câu 718: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân<br />

thực?<br />

(1) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm.<br />

(2) Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các<br />

nhiễm sắc thể không dính vào nhau.<br />

(3) Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và Protein<br />

loại histon.<br />

(4) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường<br />

kính lần lượt là 30nm và 300nm.


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 719: Ở một sinh vật với số lượng nhiễm sắc thể đơn là <strong>12</strong> (n=<strong>12</strong>), một trứng sẽ được tạo<br />

thành chứa cả <strong>12</strong> nhiễm sắc thể có nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ, có xác suất là bao nhiêu?<br />

A. (1/<strong>12</strong>) 2 B. (1/10) <strong>12</strong> C. (1/2) <strong>12</strong> D. (10/<strong>12</strong>) <strong>12</strong><br />

Câu 720: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế<br />

bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm<br />

phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> quá trình giảm phân của tế bào<br />

trên là:<br />

A. Abb và B hoặc ABB và b B. ABb và A hoặc aBb và a<br />

C. ABB và abb hoặc AAB và aab D. ABb và a hoặc aBb và A<br />

Câu 721: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc nhiễm sắc thể<br />

không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) <strong>đề</strong>u có hai cặp gen dị hợp<br />

trên cùng một nhiễm sắc thể tương đồng với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có<br />

bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

1. Nếu P <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp <strong>đề</strong>u tử thì đời con có kiểu hình khác P <strong>chi</strong>ếm 25%<br />

2. Nếu P <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1<br />

3. Nếu P <strong>đề</strong>u có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời còn có kiểu hình giống P <strong>chi</strong>ếm 50%<br />

4. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng <strong>chi</strong>ếm 25%<br />

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2<br />

Câu 722: Hai gen liên kết (A) và (B) cách nhau 18cM. Một người đàn ông với gen AB/ab kết<br />

hôn với một người phụ nữ là ab/ab. Xác suất để hai đứa con đầu tiên <strong>đề</strong>u mang kiểu gen ab/ab?<br />

A. 0.168 B. 0.0081 C. 0.032 D. 0.062<br />

Câu 723: Cho biết mỗi kiểu gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen<br />

trội hoàn toàn và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. TÍnh <strong>theo</strong> lý thuyết, có mâý kết luận đúng về kết quả<br />

của phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe?<br />

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9/256<br />

(2) <strong>Có</strong> thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phép lai trên<br />

(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16<br />

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4<br />

(5) <strong>Có</strong> 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành <strong>từ</strong> phép lai trên<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5


Câu 724: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp. Alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen<br />

này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F 1 gồm 3<strong>12</strong> cây, trong đó có 78<br />

cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây có bao<br />

nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?<br />

(1) AaBb × Aabb (2) AaBB × aaBb (3) Aabb × Aabb<br />

(4) aaBb × aaBb (5) Aabb × aabb (6) aaBb × AaBB<br />

(7) Aabb × aaBb (8) AaBb × aabb (9) AaBb × AaBb<br />

A. 4 B. 6 C. 5 D. 3<br />

Câu 725: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể<br />

tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:<br />

(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb<br />

(3) AaaaBBBb × AaaaBbbb (4) AaaaBBbb × AaBb<br />

(5) AaaaBBbb × aaaaBbbb (6) AaaaBBbb × aabb<br />

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con <strong>12</strong> kiểu gen, 4 kiểu<br />

hình?<br />

A. 1 phép lai B. 2 phép lai C. 3 phép lai D. 4 phép lai<br />

Câu 726: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân<br />

thấp, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm<br />

trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d<br />

quả dài,cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P)<br />

<strong>đề</strong>u thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 , trong<br />

đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2%. Biết rằng hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> cả<br />

trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết cây<br />

có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 59.4% B. 49.5% C. 43.5% D. 61.5%<br />

Câu 727: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, cây<br />

tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:<br />

(1) AAaa × AAaa (2) AAaa × Aaaa (3) AAaa × Aa<br />

(4) Aaaa × Aaaa (5) AAAa × aaaa (6) Aaaa × Aa<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng:<br />

A. 2 tổ hợp B. 4 tổ hợp C. 1 tổ hợp D. 3tổ hợp


Câu 728: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy<br />

định quả tròn, alen b quy định quả dài, gen D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa trắng. khi cho<br />

cây thân cao hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, đời con thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 40,5%<br />

thân cao hoa đỏ, quả tròn: 15,75% thân cao hoa trắng, quả tròn: 15,75% thân thấp hoa đỏ, quả<br />

tròn:13,5% thân cao hoa đỏ quả dài: 5,25% thân cao hoa trắng quả dài, 5,25% thân thấp hoa đỏ<br />

quả dài : 3%thân thấp hoa trắng quả tròn:1% thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biết rằng không xảy<br />

<strong>ra</strong> đột biến, mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử của 2 giới là như nhau, kiểu gen của (P) là<br />

Ad AB<br />

A. AaBbDd B. Bb<br />

C. Dd<br />

D.<br />

aD<br />

ab<br />

ABD<br />

abd<br />

Câu 729: Ở quần thể động vật, cho biết gen alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so<br />

với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số<br />

alen A ở giới đực là 0,6, còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên,<br />

quần thể F 1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F 2 với<br />

4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Trong 2000 cá thể ở quần thể F 1 trong đó số cá thể chân ngắn là 480<br />

(2) Quần thể F 2 là một quần thể cân bằng<br />

(3) ở quần thể F 2 số cá thể dị hợp là 1000<br />

(4) Ở quần thể F 1 số cá thể đồng hợp là 960<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 730: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội<br />

hoàn toàn.<br />

Phép lai P : ♂ AB/abDd ×♀AB/abDd thu được F 1 có số cá thể mang 3 tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm 4%.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> HVG cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và<br />

giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F 1<br />

I. <strong>Có</strong> tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình<br />

II. Số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm 10%<br />

III. Số cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen <strong>chi</strong>ếm 34%<br />

IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Câu 731: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Ở một quần thể đang cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong> . trong đó I A = 0,5 ; I B =0,2 I O = 0,3. <strong>Có</strong> mấy kết luận chính xác ?<br />

(1) Người có nhóm máu AB <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 10%


(2) Người có nhóm máu O <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 9%<br />

(3) <strong>Có</strong> 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu<br />

(4) Người nhóm máu A <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 35%<br />

(5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 5/11<br />

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4<br />

Câu 732: Bệnh N do 1 gen gồm 2 alen A, a quy định . khi nghiên cứu về bệnh này, người ta lập<br />

được sơ đồ phả hệ<br />

Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dụng đúng ?<br />

(1) Bệnh N do gen lặn trên NST X quy định<br />

(2) Cá thể II.1 và II.2 có kiểu gen giống nhau<br />

(3) <strong>Có</strong> 2 cá thể chưa xác định chính xác được kiểu gen trong phả hệ trên<br />

(4) Xác suất cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh hai đứa con không mắc bệnh là 75%<br />

(5) Xác suất cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh đứa con gái đầu bình thường, đứa con t<strong>ra</strong>i sau mắc bệnh<br />

là 4,6785%<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 733: Điều nào sau đây không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật?<br />

A. Loại bỏ thành tế bào.<br />

B. Cho dung hợp trực tiếp các tế bào trong môi trường đặc biệt.<br />

C. Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phân <strong>chi</strong>a và tái sinh thành cây lai<br />

khác loài.<br />

D. Cho dung hợp các tế bào trần trong môi trường đặc biệt.<br />

Câu 734: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?<br />

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen<br />

2. Thay thế nhân tế bào.


3. Làm biến đổi một gen đã có trong hệ gen.<br />

4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.<br />

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 1,3,5 B. 1,2,3. C. 2,3,5. D. 3,4,5.<br />

Câu 735: Lactôzơ có vai trò gì trong quá trình điều hòa tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân sơ?<br />

A. Kích thích gen vận hành.<br />

B. Kích thích gen ức chế hoạt động.<br />

C. Làm cho protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào gen vận hành, kích thích gen cấu trúc<br />

protein<br />

D. Cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp protein.<br />

Câu 736: Cho các bệnh và hội chứng bệnh di <strong>truyền</strong> trên cơ thể người như sau:<br />

(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh bạch cầu ác tính.<br />

(3) Hội chứng Đao. (4) Bệnh hồng cầu hình liềm.<br />

(5) Hội chứng Tơcnơ.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu bệnh hay hội chứng bệnh nêu trên do đột biến gen gây <strong>ra</strong>?<br />

A. 4 B. 5 C. 3 D. 2<br />

Câu 737: Cho các phát biểu sau đây về các hiện tượng di <strong>truyền</strong> trên cơ thề sinh vật nhân thực:<br />

(1) Khi xét hai gen liên kết trên một cặp NST thường thì mỗi cặp alen của mỗi gen vẫn tuân <strong>theo</strong><br />

quy luật phân li<br />

(2) Để các cặp gen nghiệm đúng quy luật phân li độc lập hay liên kết gen cần phải có những điều<br />

kiện nhất định.<br />

(3) Trong các hiện tượng di <strong>truyền</strong> phân li độc lập, liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen thì phân<br />

li độc lập là hiện tượng phổ biến nhất.<br />

(4) Sự tương tác giữa các alen của một gen không thể làm xuất hiện kiểu hình mới trên cơ thể<br />

sinh vật.<br />

(5) Một tính trạng có thể được quy định bởi một gen hoặc hai gen hoặc được quy định bởi một<br />

gen mà gen đó còn quy định những tính trạng khác.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4


Câu 738: Để tạo dòng thuần nhanh nhất, người ta dùng công nghệ tế bào nào?<br />

A. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.<br />

B. Dung hợp tế bào trần.<br />

C. Nuôi cấy tế bào.<br />

D. Nuôi cấy hạt phấn.<br />

Câu 739: Ở người, bệnh và hội chứng bệnh nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp<br />

ở nữ giới?<br />

1. Bệnh mù màu. 2. Bệnh máu khó đông. 3. Bệnh teo cơ<br />

4. Hội chứng Đao. 5. Hội chứng Claiphentơ. 6. Bệnh bạch tạng.<br />

Đáp án đúng:<br />

A. 1, 2, 5 B. 1, 2 C. 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 4, 6<br />

Câu 740: Cho 5 quần thể thực vật có thành phần kiểu gen như sau:<br />

Quần thể 1: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa Quần thể 2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa<br />

Quần thể 3: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa Quần thể 4: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa<br />

Quần thể 5: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa<br />

Nếu các quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì trong số 5 quần thể nêu trên, có bao nhiêu quần thể<br />

khi cân bằng có thành phần kiểu gen giống nhau?<br />

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2<br />

Câu 741: Vật chất di <strong>truyền</strong> của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo <strong>từ</strong> 4 loại<br />

nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 26%. Vật chất di <strong>truyền</strong> của chủng virut này là:<br />

A. ARN mạch đơn. B. ARN mạch kép. C. ADN mạch đơn. D. ADN mạch kép.<br />

Câu 742: Gen A có 6102 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có X = A + T, trên mạch hai của<br />

gen có X = 2A = 4T. Gen A bị đột biến điểm thành alen a, alen a có ít hơn gen A 3 liên kết hiđrô.<br />

Số nuclêôtit loại G của alen a là:<br />

A. 1582 B. 677 C. 678 D. 1581<br />

Câu 743: Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên<br />

có 1 tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con <strong>đề</strong>u<br />

nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh <strong>ra</strong> 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần lượt là:<br />

A. 5 và 6. B. 6 và 5. C. 6 và 9. D. 4 và 5.<br />

Câu 744: Cho các hiện tượng sau đây:


(1) Màu sắc hoa Cẩm tú cầu (Hyd<strong>ra</strong>ngea macrophylia) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất:<br />

Nếu pH ≤ 5 thì hoa có màu xanh, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7,5 thì hoa<br />

có màu hồng, hoa cà hoặc đỏ.<br />

(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reỉgỉosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng,<br />

ngụy t<strong>ra</strong>ng tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.<br />

(3) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn<br />

mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.<br />

(4) Lá của cây vạn niên thanh (<strong>Di</strong>effenba<strong>chi</strong>a maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu<br />

trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sư mềm dẻo kiểu hình)?<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 745: Trong một ống nghiệm, có 3 loại nuclêôtit A, U, G với tỉ lệ lần lượt là 1 : 1 : 2. Từ 3<br />

loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân<br />

tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?<br />

A. 1/64 B. 5/64 C. 1/32 D. 3/64<br />

Câu 746: Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác<br />

nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào<br />

mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình<br />

thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái<br />

diễn <strong>ra</strong> bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con<br />

của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu?<br />

A. 50% B. 30% C. 35% D. 15%<br />

Câu 747: Ở một loài động vật giao phối, xét cặp alen Aa quy định tính trạng màu sắc lông nằm<br />

trên NST thường. Ở giới đực, tần số alen A là 0,2 và tần số alen a là 0,8; ờ giới cái, tần số alen A<br />

là 0,6 và tần số alen a là 0,4. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, cho các con đực trong quần thể<br />

giao phối ngẫu nhiên với các con cái. Theo lý thuyết, đến khi quần thể đạt trạng thái cân bằng về<br />

thành phần kiểu gen thì tỉ lệ kiểu gen AA là bao nhiêu?<br />

A. 48% B. 50% C. 36% D. 16%<br />

Câu 748: Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa vàng và<br />

thân thấp, hoa đỏ thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2<br />

gồm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp, hoa đỏ: 15,75% thân cao, hoa vàng và 9,25%<br />

thân thấp, hoa vàng. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F 2 là:<br />

A. 0,01 B. 0,045 C. 0,055 D. 0,0225<br />

Câu 749: Ở bí, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả tròn (P), thu được F 1 toàn quả<br />

dẹt. Cho F 1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ<br />

lệ 1 dẹt: 1 tròn: 2 bầu dục. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 , cho các cây quả bầu F 2 giao phấn với


nhau thu được F 3 . Lấy ngẫu nhiên một cây F 3 đem trồng, <strong>theo</strong> lí thuyết, xác suất để cây này có<br />

kiểu hình quả tròn là bao nhiêu?<br />

A. 1/9 B. 1/6 C. 1/16 D. 1/3<br />

Câu 750: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa chỉ có hai kiểu hình là hoa đỏ và hoa trắng.<br />

Tính trạng này được quy định bởi các cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác bổ sung (bổ trợ) trong đó<br />

kiểu gen có đủ các loại alen trội cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen <strong>thi</strong>ếu một loại alen trội hoặc<br />

không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng. Đem một cây X của loài này thực hiện các phép<br />

lai sau:<br />

- Phép lai 1: Cây X tự thụ phấn, thu được 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng.<br />

- Phép lai 2: Cây X lai phân tích, thu được 50% hoa đỏ và 50% hoa trắng.<br />

- Phép lai 3: Cây X lai với cây có kiểu gen đồng hợp trội, thu được 100% hoa đỏ.<br />

Kiểu gen của cây X là:<br />

A. AaBBDD B. AAbbdd C. AabbDD D. AaBbDD<br />

Câu 751: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị<br />

AB D d Ab D<br />

gen giữa A và a là 20%. Xét phép lai X X X Y , <strong>theo</strong> lý thuyết thì kiểu hình aaB-Dab<br />

ab<br />

ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu %?<br />

A. 2,5% B. 22,5% C. 38,25% D. 3,75%<br />

Câu 752: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu<br />

do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và<br />

anh t<strong>ra</strong>i bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc<br />

bẩm sinh. Những người khác trong gia đình <strong>đề</strong>u không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự<br />

định sinh 4 đứa con, xác suất để 1 trong 4 đứa bị cả hai bệnh, còn 3 đứa kia <strong>đề</strong>u bình thường là<br />

bao nhiêu?<br />

A. 36,62% B. 2,966% C. 93,75% D. 58.59%<br />

Câu 753: Ở một loài động vật, khi cho con cái mắt đỏ thuần chủng giao phối với con đực mắt<br />

trắng thuần chủng thu được F 1 có 1 cái mắt đỏ thẫm: 1 đực mắt đỏ. Cho F 1 giao phối với nhau<br />

thu được F 2 có 3 mắt đỏ thẫm : 3 mắt đỏ : 2 mắt trắng. Kiểu gen của P là:<br />

A. aaX b X b x AAX b Y B. AAX b X b x aaX B Y C. AAX b X b x AAX b Y D. aaX b X b x AAX B Y<br />

Câu 754: Cà độc dược có 2n = 24. <strong>Có</strong> một thể đột biến, ở một <strong>chi</strong>ếc của NST số l bị mất đoạn, ở<br />

một <strong>chi</strong>ếc của NST số 3 bị đảo một đoạn, ở NST số 5 được lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các<br />

cặp NST phân li bình thường thì giao tử đột biến có tỉ lệ:<br />

A. 25% B. 75% C. <strong>12</strong>,5% D. 87,5%


Câu 755: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = <strong>12</strong>. Khi quan sát quá trình giảm phân<br />

của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm<br />

phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình<br />

thường. Trong các giao tử được sinh <strong>ra</strong>, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được loại giao tử<br />

có 7 NST là<br />

A. 5% B. 0,5% C. 2,5%. D. 8%<br />

Câu 756: Ở 1 loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác cộng gộp quy<br />

định. Cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao <strong>12</strong>0cm, cây thấp nhất là 60cm. Mỗi gen trội làm cây cao thêm<br />

10cm. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ cây cao 80cm ở đời con là bao nhiêu?<br />

A. 15/64 B. 27/64 C. 9/64 D. 3/64<br />

Câu 757: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định<br />

cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng,<br />

các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau:<br />

Kiểu gen AABb AaBb Aabb aaBb aabb<br />

Tỉ lệ 0,36 0,24 0,18 0,<strong>12</strong> 0,1<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến ờ tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tự thụ phấn nghiêm<br />

ngặt. Cho các phát biểu sau đây về quần thể nói trên:<br />

(1) Ở thế hệ F 1 , trong quần thể xuất hiện 9 kiểu gen.<br />

(2) Ở thế hệ F 1 , trong quần thể có 40,5% cây thân cao, quả đỏ.<br />

(3) Ở thế hệ F 1 , trong quần thể có 3,78% số cây mang hai cặp gen dị hợp.<br />

(4) Ở thế hệ F 1 , chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để trong 3 cây được chọn có 2 cây thân thấp,<br />

quả vàng xấp xỉ 8,77%.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?<br />

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2<br />

Câu 758: Quy luật phân ly độc lập góp phần <strong>giải</strong> thích hiện tượng?<br />

A. Biến dị vô cùng phong phú ở các loài giao phối.<br />

B. Hoán vị gen<br />

C. Đột biến gen<br />

D. Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.<br />

Câu 759: Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN:<br />

(1) Enzym nối ligaza có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.


(2) Enzym ADN polyme<strong>ra</strong>za trượt <strong>theo</strong> hai <strong>chi</strong>ều ngược nhau trên cùng một khuôn.<br />

(3) Enzym Am polyme<strong>ra</strong>za luôn dịch chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều enzym tháo xoắn.<br />

(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục,<br />

một mạch được tổng hợp gián đoạn.<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 760: Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất,<br />

ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính:<br />

A. Các gen tương tác với nhau B. Chịu ảnh hưởng của môi trường,<br />

C. Dễ tạo <strong>ra</strong> các biến dị di <strong>truyền</strong> D. Tạo <strong>ra</strong> một số lượng lớn biến dị tổ hợp.<br />

Câu 761: Trong cơ chế điều hòa Operon ở E.coli thì khi có lactozo, protein ức chế sẽ:<br />

A. Không được tổng hợp B. Liên kết với Ope<strong>ra</strong>to.<br />

C. Biến đổi cấu hình không gian D. Bị biến tính.<br />

Câu 762: Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là:<br />

A. Được tổng hợp <strong>từ</strong> mạch khuôn của phân tử ADN mẹ.<br />

B. Trong mỗi phân tử <strong>đề</strong>u có liên kết Hidro và liên kết hóa trị.<br />

C. Tồn tại trong suốt thế hệ tế bào.<br />

D. Đều được cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc đa phân, các đơn phân có cấu tạo giống nhau (trừ Timin của<br />

ADN thay bằng U<strong>ra</strong>xin của mARN).<br />

Câu 763: Ở vi khuẩn E.coli, ARN polyme<strong>ra</strong>za có chức năng gì trong quá trình tái bản ADN?<br />

A. Mở xoắn phân tử ADN làm khuôn.<br />

B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có chứa nhóm 3’ - OH tự do.<br />

C. Nối các đoạn ADN ngắn thành các đoạn ADN dài.<br />

D. Nhận biết vị trí khởi đầu đoạn ADN được nhân đôi.<br />

Câu 764: Trong cấu trúc bậc một của chuỗi polypeptit chứa loại liên kết gì?<br />

A. Hidro B. <strong>Di</strong>sunfua C. Cộng hóa trị D. Ion.<br />

Câu 765: Ở một loài thực vật xét hai gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen <strong>đề</strong>u có 2 alen. Cho cây<br />

P thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, được F 1 . Cho F 1 lai với cơ thể<br />

đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen, thu được F a. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến và nếu có hoán vị<br />

gen thì tần số hoán vị gen là 50%, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.<br />

Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỷ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù<br />

hợp với tỷ lệ kiểu hình của F a ?


(1) Tỷ lệ 9:3:3:l (2) Tỷ lệ 3:1 (3) Tỷ lệ 1:1<br />

(4) Tỷ lệ 3:3:1:1 (5) Tỷ lệ 1:2:1 (6) Tỷ lệ 1:1:1:1.<br />

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 766: Tính kháng thuốc của vi khuẩn là ví dụ về hiện tượng nào sau đây?<br />

A. Chọn lọc để ổn định B. Chọn lọc phân hóa<br />

C. Chọn lọc định hướng D. Cân bằng Hardy - Weinberg.<br />

Câu 767: Một quần thể giao phối có cấu trúc di <strong>truyền</strong> như sau: 0,3 AA:0,6 Aa:0,1aa. Khi môi<br />

trường sống bị thay đổi tất cả cá thể đồng hợp lặn <strong>đề</strong>u chết. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a<br />

bằng 0,08?<br />

A. 2 B. 3 C. 8 D. 10<br />

AB De<br />

Câu 768: Xét với 3 tế bào sinh dục trong 1 cá thể ruồi giấm đưc có kiểu gen gen A cách<br />

ab dE<br />

gen B 15 cM, gen D cách gen E 30 cM. 3 tế bào sinh dục trên giảm phân tạo <strong>ra</strong> số loại tinh trùng<br />

tối đa có thể là:<br />

A. 4 B. 8 C. <strong>12</strong> D. 16<br />

Câu 769: Sơ đồ phả hệ sau đây thể hiện sự di <strong>truyền</strong> về một tính trạng màu sắc của hoa ở một<br />

loài thực vật:<br />

Sự di <strong>truyền</strong> màu sắc của hoa tuân <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> nào?<br />

A. Trội lặn hoàn toàn của Menden B. Trội trung gian,<br />

C. Tương tác bổ sung D. Tương tác át chế.<br />

Câu 770: Bảng dưới đây cho biết một số thông tin về sự di <strong>truyền</strong> của các gen trong tế bào nhân<br />

thực của động vật<br />

Cột A<br />

Cột B<br />

1. Hai alen của một gen trên cặp a. phân ly độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình hình


NST thường<br />

thành giao tử.<br />

2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp <strong>theo</strong> một trật tự nhất định và di<br />

<strong>truyền</strong> cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.<br />

3. Các alen lặn ở vùng không<br />

tương đồng của NST giới tính X<br />

4. Các alen thuộc locus khác nhau<br />

trên một NST<br />

5. Các cặp alen thuộc locus khác<br />

nhau trên các cặp NST khác nhau<br />

c. thường không được phân <strong>chi</strong>a đồng <strong>đề</strong>u cho các tế<br />

bào con trong quá trình phân bào.<br />

d. phân li đồng <strong>đề</strong>u về các giao tử trong quá trình giảm<br />

phân.<br />

e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều<br />

hơn giới đồng giao tử.<br />

Trong các tổ hợp được gép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?<br />

A. 1 - d, 2 - c, 3 - e, 4 - b, 5 - a. B. 1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 - e.<br />

C. 1 - d, 2 - b, 3 - a, 4 - c, 5 - e D. 1 - e, 2 - d, 3 - c, 4 - b, 5 - a.<br />

Câu 771: Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó?<br />

A. Ligaza - enzym cắt ADN, tạo <strong>ra</strong> các đầu dính của các đoạn giới hạn.<br />

B. ADN polyme<strong>ra</strong>za - được sử dụng trong phản ứng chuỗi polyme<strong>ra</strong>za để nhân dòng các đoạn<br />

ADN.<br />

C. Plasmit - thể <strong>truyền</strong> dùng để gắn các đoạn gen cần ghép tạo ADN tái tổ hợp.<br />

D. CaCl 2 - hóa chất dùng để làm giãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái<br />

tổ hợp vào tế bào nhận.<br />

Câu 772: Cho A-B-: hạt đỏ; A-bb, aaB- và aabb : hạt trắng. Cho cây mang hai cặp gen dị hợp tử<br />

về tính trạng nói trên tự thụ phấn được F 1 . Theo lý thuyết, mỗi cây F 1 không thể phân ly <strong>theo</strong> tỷ<br />

lệ màu sắc nào sau đây?<br />

A. 56,25% hạt đỏ : 43,75% hạt trắng B. 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng,<br />

C. 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng D. 100% hạt đỏ<br />

Câu 773: Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.<br />

2. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên<br />

Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.<br />

3. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên<br />

X.<br />

4. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cơ chế xác định giới tính là<br />

XO.<br />

5. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường.


6. Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.<br />

Nếu một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn thì số trường hợp biểu<br />

hiện ngay kiểu hình là<br />

Số trường hợp đột biến thể hiện <strong>ra</strong> kiểu hình là:<br />

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2<br />

Câu 774: Cho cấu trúc di <strong>truyền</strong> của môt quần thể ngẫu phối như sau:<br />

0,4 AB 0,2 Ab 0, 4 Ab 1. Biết khoảng cách giữa 2 locus là 40 cM, không có sự tác động<br />

ab aB ab<br />

của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử Ab của đời con F 3 là:<br />

A. 34,784% B. 34% C. 14% D. 33,216%<br />

Câu 775: Trong công nghệ gen, để xen một gen vào plasmit thì cả hai phải có đặc điểm gì<br />

chung?<br />

A. <strong>Có</strong> trình tự nucleotit giống hệt nhau B. Cùng mã hóa cho một loại protein,<br />

C. Cùng có độ dài như nhau D. Đều được cắt bằng một loại enzym<br />

Câu 776: Axit amin cystein được mã hóa bởi 2 bộ ba, alanin được mã hóa bởi 4 bộ ba, valin<br />

được mã hóa bởi 4 bộ ba. <strong>Có</strong> bao nhiêu loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn<br />

polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin?<br />

A. 30720 B. 7680 C. 23040 D. 256<br />

Câu 777: Đặc tính nào của mã di <strong>truyền</strong> cho phép lý <strong>giải</strong> sự kết cặp linh hoạt giữa anticodon của<br />

tARN và codon của mARN?<br />

A. Tính liên tục B. Tính phổ biến C. Tính thoái hóa D. Tính đặc hiệu.<br />

Câu 778: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định<br />

màu sắc của lông, mỗi gen <strong>đề</strong>u có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng<br />

thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại <strong>đề</strong>u cho màu lông trắng. Cho<br />

các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen.<br />

Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy <strong>ra</strong> là:<br />

A. <strong>12</strong> B. 15 C. 24 D. 30<br />

Câu 779: Ở một loài lưỡng bội, trên NST thường có n + 1 alen. Tần số alen thứ nhất bằng 1/2 và<br />

mỗi alen còn lại là 1/2n. Giả sử quần thể ở t<strong>ra</strong>ng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>. Tần số các cá thể dị hợp<br />

trong quần thể là:<br />

n 1<br />

1<br />

3n<br />

1<br />

A. B. C. D.<br />

2<br />

4n<br />

4n<br />

4n<br />

1 1<br />

4<br />

2<br />

4n <br />

Câu 780: Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen<br />

tương ứng trên Y. Ở một hòn đảo, có 600 có kiểu gen X A Y, 400 người có kiểu gen X a Y, 600


người có kiểu gen X A X A , 200 người có kiểu gen X A X a và 200 người có kiểu gen X a X a Tần số<br />

alen a của quần thể này là:<br />

A. 0,4 B. 0,33 C. 0,25 D. 0,35<br />

Câu 781: Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những<br />

trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân<br />

đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với<br />

khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với<br />

ong đực thân đen, cánh ngắn, F 1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa<br />

F 1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F 2 , biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng<br />

nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F 2 này là:<br />

A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn.<br />

B. 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen,<br />

cánh ngắn,<br />

C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn : 30% thân đen,<br />

cánh ngắn.<br />

D. 46% thân xám, cánh dài: 44% thân đen, cánh dài: 4% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen,<br />

cánh ngắn.<br />

Câu 782: Những người có kiểu gen dị hợp về hemoglobin hình lưỡi liềm có ưu thế chọn lọc ở<br />

những vùng sốt rét lưu hành. Những người mắc bệnh hồng cầu lưỡi liềm thường chết, hệ số chọn<br />

lọc các đồng hợp tử có kiểu hình bình thường là 0,1. Tần số alen hồng cầu hình lưỡi liềm khi<br />

quần thể ở trạng thái cân bằng là:<br />

A. 0,09 B. 0,91 C. 0,17 D. 0,83<br />

Câu 783: Màu sắc cánh hoa ở một loài thực vật do một gen (A) gồm 4 alen nằm trên NST<br />

thường quy định. Alen A D quy định màu đỏ, alen A C quy định màu cam, alen A V quy định màu<br />

vàng và alen A t quy định màu trắng, quy luật trội lặn như sau: A D > A C > A V >A t . Một quần thể ở<br />

trạng thái cân bằng với tỷ lệ như sau: 51% cây hoa đỏ : 13% cây hoa cam : 32% cây hoa vàng :<br />

4% cây hoa trắng. Nếu lấy một cây hoa đỏ trong quần thể này cho giao phấn với cây hoa vàng<br />

trong quần thể này thì xác suất để có một cây hoa trắng ở đời con là:<br />

A. 8/17 B. 1/34 C. 1/136 D. 8/51<br />

Câu 784: Theo hiểu biết về nông nghiệp ngày xưa, câu “ nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ<br />

giống”, yếu tố không thuộc về kỹ thuật sản xuất là?<br />

A. Phân bón B. cần C. Nước D. Giống.<br />

Câu 785: Cho cây hoa đỏ lai phân tích đời con F a thu được 1 đỏ : 3 trắng. Cho cây hoa vàng lai<br />

phân tích đời con F a thu được 1 vàng : 3 trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con<br />

F 1 thu được 100% cây hoa tím, cho F 1 lai phân tích đời con F a thu được 1 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 9


trắng. Nếu cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 , trong tổng số cây ở F 2 , tỷ lệ cây hoa tím và cây hoa<br />

trắng lần lượt <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ là:<br />

A. 9/16 và 1/16 B. 27/64 và 1/64 C. 81/256 và 49/256 D. 81/256 và 207/256<br />

Câu 786: Từ codon UAU, nếu bị đột biến thay thế bazo riêng lẻ lần lượt tại 3 vị trí có thể tạo<br />

thành bao nhiêu thể đột biến nhầm nghĩa (tạo thành các codon mới mã hóa cho các axit amin<br />

khác nhau)?<br />

A. 3 B. 6 C. 7 D. 9<br />

Câu 787: 3 tế bào sinh tinh <strong>đề</strong>u có kiểu gen AaBb khi giảm phân tạo giao tử, nếu số loại giao tử<br />

được tạo <strong>ra</strong> là tối đa thì tỷ lệ các loại giao tử là:<br />

A. 1:1:1:1 B. 2:2:3:3 C. 2:2:4:4 D. .3:3:1:1<br />

Câu 788: Cho A-B- : đỏ; A-bb : đỏ; aaB- : vàng và aabb: trắng. Một quần thể có cấu trúc di<br />

<strong>truyền</strong> như sau: 0,2 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aaBb: 0,2 aabb. Quần thể trên tự thụ phấn qua 3 thế<br />

hệ, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F3 là:<br />

A. 272/640đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng B. 135/640đỏ : 272/640 vàng : 233/640<br />

C. 272/640đỏ : 233/640 vàng : 135/640. D. 233/640đỏ : 272/640 vàng : 135/640.<br />

Câu 789: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn <strong>ra</strong> cả<br />

khi môi trường có đường lactôzơ và khi môi trường không có đường lactôzơ?<br />

A. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.<br />

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo <strong>ra</strong> các phân tử mARN tương ứng.<br />

C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế.<br />

D. ARN polime<strong>ra</strong>za liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã<br />

Câu 790: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Thực hiện một<br />

phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F 1 thu được toàn cây<br />

hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F 1 tự thụ phấn thu được các hạt F 2 . Người ta chọn ngẫu nhiên<br />

100 hạt F 2 gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn<br />

liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được<br />

7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp 100 hạt F 2 nói trên là:<br />

A. 80% B. 60% C. 20% D. 40%<br />

Câu 791: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất<br />

dinh dưỡng prôtein và mARN <strong>thi</strong>ết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà<br />

mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến × làm cho phôi bị biến dạng<br />

và mất khả năng sống sót. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời F 1 của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại<br />

sẽ sống sót.


II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến × không thể sống sót đến<br />

giai đoạn trưởng thành.<br />

III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến × mới bị biến<br />

dạng.<br />

IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến × để thu được F 1 , sẽ có<br />

khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.<br />

A. 3 B. 4 C.1 D. 2<br />

Câu 792: Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau<br />

(P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu<br />

hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5%<br />

cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh<br />

hoa do một gen có hai alen quy định, không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát<br />

biểu sau đây đúng?<br />

I. Màu hoa của loài này do 2 gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định.<br />

II. Ở F 2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.<br />

III. Ở F 2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng <strong>chi</strong>ếm 30%.<br />

IV. Alen quy định cánh hoa kép trội hoàn toàn so với alen quy định cánh hoa đơn.<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

Câu 793: <strong>Bộ</strong> ba nào sau đây cho tín hiệu kết thúc dịch mã?<br />

A. 5’ AGU 3’ B. 5’ UGA 3’ C. 5’ AUG 3’ D. 5’ UUA 3’<br />

Câu 794: Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu<br />

khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể × và cách nhau 20<br />

cM. Theo dõi sự di <strong>truyền</strong> hai tính trạng này trong một gia đinh thấy: người phụ nữ (1) có kiểu<br />

gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con t<strong>ra</strong>i (3) bị bệnh máu<br />

khó đông, con t<strong>ra</strong>i (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị<br />

bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên.<br />

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

I. <strong>Có</strong> thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.<br />

II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%.<br />

III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 20%.<br />

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con t<strong>ra</strong>i mắc cả hai bệnh là 4%.<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2


Câu 795: Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST<br />

này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến nào?<br />

A. Lặp đoạn NST B. Mất đoạn NST. C. Chuyển đoạn NST D. Đảo đoạn NST.<br />

Câu 796: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn<br />

toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu<br />

hình?<br />

I. AaBb × aabb II. aaBb × AaBB III. AaBb × AaBB.<br />

IV. Aabb × aaBB V. AAbb × aaBb VI. Aabb × aaBb.<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5<br />

Câu 797: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế nhiều cặp nucleotit.<br />

II. Đột biến xuất hiện ở tế bào xôma, thì không di <strong>truyền</strong> qua sinh sản hữu tính.<br />

III. Gen có cấu trúc bền vững thì rất dễ bị đột biến tạo thành nhiều alen mới.<br />

IV. Đột biến xuất hiện ở giao tử thường di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 798: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào xay đây cho đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?<br />

A. X a X a × X A Y B. X A X a × X a Y C. X A X a × X A Y D. X A X A × X a Y<br />

Câu 799: Bằng phương pháp cấy <strong>truyền</strong> phôi, <strong>từ</strong> một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được<br />

những con bò có kiểu gen nào sau đây?<br />

A. AaBBCc B. AABBCc C. AaBbCc D. AaBbCC<br />

Câu 800: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

kép, alen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa ngắn. Hai cặp<br />

gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Lai cây thuần chủng<br />

hoa đơn, cánh hoa dài với hoa kép, cánh hoa ngắn (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đơn, cánh<br />

hoa dài . Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 . Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, mọi diễn biến<br />

trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau<br />

về F 2 có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

I. Ở F 1 có tối đa 9 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.<br />

Ab<br />

II. Ở F 2 kiểu gen <strong>chi</strong>ếm 2%.<br />

aB<br />

III. Ở F 2 cây hoa đơn, cánh hoa dài có kiểu gen dị hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/2


IV. Ở F 2 gồm 4 loại kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 66% cây hoa đơn, cánh dài: 9% cây hoa đơn,<br />

cánh ngắn: 9% cây hoa kép, cánh dài; 16% cây hoa kép, cánh ngắn.<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 801: Ở một loài thực vật lưỡng bội, <strong>chi</strong>ều cao của cây do các gen trội không alen tương tác<br />

với nhau <strong>theo</strong> kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây<br />

cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F 1 , cho F 1 tự thụ phấn, thu<br />

được F 2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm II. Ở F 2 cây mang 2 alen trội <strong>chi</strong>ếm 7/64<br />

III. Ở F 2 cây có <strong>chi</strong>ều cao 90 cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 35/<strong>12</strong>8 IV. Ở F 2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

AB<br />

Câu 802: Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử<br />

ab<br />

trong đó có 100 tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây<br />

đúng?<br />

A. Hoán vị gen với tần số 10% B. B. Giao tử AB <strong>chi</strong>ếm 45%.<br />

C. Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19:19:1:1 D. <strong>Có</strong> 200 giao tử mang kiểu gen Ab .<br />

Câu 803: Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4 AA:0,4 Aa :0,2 aa , sau 2 thế hệ tự thụ<br />

phấn, kiểu gen dị hợp ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu?<br />

A. 0,1 B. 0,2 C. 0,48 D. 0,32<br />

Câu 804: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với<br />

alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được F 1 gồm 100% con<br />

cánh đen. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 con<br />

cánh đen : 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể<br />

giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu<br />

phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Gen quy định màu sắc cánh di <strong>truyền</strong> liên kết giới tính.<br />

II. Ở F 1 kiểu gen của con đực là X A X A .<br />

III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen trên.<br />

IV. Ở F 2 có 3 loại kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1:2:1 .<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 805: Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm HbS làm biến đổi hồng cầu <strong>từ</strong> dạng hình đĩa lõm<br />

hai mặt thành dạng hình lưỡi liềm dẫn đến xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thế. Bệnh do đột<br />

biến điểm ở gen quy định chuỗi β hêmôglôbin. Kiểu gen đồng hợp tử về gen đột biến làm cho


100% hồng cầu hình liềm. Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của bệnh nhân, người ta thấy hình<br />

ảnh sau:<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về người này?<br />

I. Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.<br />

II. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người<br />

con này<br />

mắc bệnh là 1/2<br />

III. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người<br />

con này<br />

không mắc bệnh là 1/3<br />

IV. Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân<br />

gây bệnh.<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 806: Biết các codon mã hóa các axit amin như sau: GAA: Axit glutamic; AUG: Metônin;<br />

UGU: Xistêtin; AAG: Lizim; GUU: Valin; AGT: Xêrin. Nếu một đoạn gen cấu trúc có trình tự<br />

các cặp nuclêôtit là:<br />

1 2 3……………10……………18 (vị trí các nuclêôtit <strong>từ</strong> trái qua phải)<br />

3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT 5’<br />

5’ ATG GTT AAG TGT AGT GAA 3’<br />

Hãy cho biết, những phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

I. Trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là: Mêtiônin –<br />

Valin – Lizin – Xistêin – Xêrin – Axit glutamic.<br />

II. Thay thế cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp nuclêôtit T- A sẽ làm chuỗi pôlipeptit<br />

được tổng hợp không thay đổi so với bình thương.<br />

III. Mất 1 cặp nuclêotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi<br />

pôlipeptit <strong>từ</strong> sau axit amin mở đâu.


IV. Thay thế cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ <strong>12</strong> thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm xuất hiện mã kết<br />

thúc và chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ngắn hơn so với bình thường<br />

A. I, III, IV B. I, II, III C. I, II, IV D. II, III, IV.<br />

Câu 807: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

I. Quá trình nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.<br />

II. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn <strong>ra</strong> đồng thời với quá trình phiên mã.<br />

III. Trên cả hai mạch khuôn, ADN polime<strong>ra</strong>se <strong>đề</strong>u di chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’- 3’ để tổng hợp mạch<br />

mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ - 5’.<br />

IV. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là<br />

của ADN ban đầu.<br />

A. I, II, III B. II, IV C. I, IV D. II, III, IV.<br />

Câu 808: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBb tạo <strong>ra</strong> tối<br />

đa bao nhiêu loại giao tử ?<br />

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3<br />

Câu 809: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Phép lai (P): cây<br />

hoa đỏ, quả ngọt × cây hoa trắng, quả ngọt thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa<br />

đỏ, quả chua ở F 1 <strong>chi</strong>ếm 15%. Biết rằng không có xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, số cây hoa<br />

trắng, quả ngọt ở F 1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 20% B. 15% C. 40% D. 10%.<br />

Câu 810: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không<br />

xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ<br />

<strong>chi</strong>ếm 75%?<br />

Ab AB<br />

Ab aB<br />

AB aB<br />

A. <br />

B. <br />

C. <br />

D.<br />

ab aB<br />

aB ab<br />

ab ab<br />

Ab aB<br />

<br />

ab aB<br />

Câu 811: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường<br />

khác nhau, alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Thế hệ xuất<br />

phát (P) của quần thể này có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là: 0,15 AABB + 0, 30 AABb + 0,15 AAbb +<br />

0,10 AaBB + 0, 20 AaBb + 0,10 Aabb =1 . Do điều kiện sống thay đổi những cá thể có kiểu hình<br />

lặn aa bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh <strong>ra</strong>. Cho rằng không có tác động của các nhân tố<br />

tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F 3 của quần thể này có tần số alen a, b lần lượt là:<br />

A. 0,25 và 0,25 B. 0,2 và 0,5 C. 0,<strong>12</strong>5 và 0,5 D. 0,375 và 0,75<br />

Câu 8<strong>12</strong>: Đột biến lệch bội là


A. làm giảm số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.<br />

B. làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng<br />

C. làm thay đổi số lượng NST ở tất cả các cặp tương đồng<br />

D. làm tăng số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng<br />

Câu 813: Tác động nào sau đây không phải của đột biến gen?<br />

A. Tăng số lượng gen. B. <strong>Có</strong> lợi C. Gây hại. D. Vô hại<br />

Câu 814: Khi nói về bản đồ di <strong>truyền</strong> phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Bản đồ di <strong>truyền</strong> cho ta biết tương quan trội lặn giữa các gen.<br />

B. Bản đồ di <strong>truyền</strong> là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.<br />

C. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.<br />

D. Dựa vào tần số hoán vị gen có thể dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.<br />

Câu 815: Một quần thể thực vật tự thụ phấn gồm 80 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen aa, 100<br />

cây có kiểu gen Aa. Tần số alen A và a lần lượt là:<br />

A. 0,6 và 0,4 B. 0,8 và 0,2 C. 0,6525 và 0,3475 D. 0,65 và 0,35.<br />

Câu 816: Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước:<br />

I. <strong>Bộ</strong> ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên<br />

mARN.<br />

II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.<br />

III. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.<br />

A. II→I→III B. I→II→III C. III→II→I D. II → III →I<br />

Câu 817: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

máu khó đông, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y; alen B quy<br />

định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm<br />

sắc thể thường. Biết không có đột biến <strong>theo</strong> lí thuyết cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh<br />

con t<strong>ra</strong>i mắc cả hai bệnh?<br />

A. X A X a bb × X A YBB B. X A X A Bb × X a YBb C. X A X a Bb × X A YBb D. X A X A BB × X A YBb<br />

Câu 818: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết,<br />

phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1?<br />

A. Aabb × aaBB B.<br />

Ab aB<br />

<br />

ab ab


AB ab<br />

C. <br />

ab ab<br />

D. AaBb × aaBb<br />

Câu 819: Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình <strong>truyền</strong> đạt thông tin di <strong>truyền</strong> trong<br />

nhân tế bào động vật?<br />

A. Trong nhân tế bào chỉ có quá trình nhân đôi của ADN.<br />

B. Cùng sử dụng một phức hệ enzim giống nhau.<br />

C. <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

D. Sử dụng hai mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN làm mạch khuôn.<br />

Câu 820: Tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong> thể hiện ở<br />

A. mỗi bộ ba mã hóa nhiều loại axit amin.<br />

B. mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.<br />

C. nhiều bộ ba mã hóa một loại axit amin.<br />

D. Mỗi loài sinh vật có một bảng mã di <strong>truyền</strong> khác nhau.<br />

Câu 821: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập<br />

quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy<br />

định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả<br />

tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa<br />

trắng, quả tròn?<br />

A. 20 B. 28 C. 16 D. 8<br />

Câu 822: Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu<br />

được F 1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F 1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F 2 gồm<br />

51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây<br />

đúng?<br />

I. Ở F 2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.<br />

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.<br />

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F 2 là 1:2:1.<br />

IV. Cây hoa đỏ ở F 2 có kiểu gen đồng hợp.<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 823: <strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hạt động gen?<br />

I. Điều hòa hoạt động gen xảy <strong>ra</strong> ở tất cả mọi loài sinh vật.


II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli. Khi không có đường lactozơ<br />

thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.<br />

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của opêron Lac.<br />

IV. Opêron gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 824: Một phân tử mARN có: 150 ađênin; 210 u<strong>ra</strong>xin; 90 guanin và 300 xitôzin. Số axit amin<br />

cần cung cấp cho phân tử mARN trên thực hiện dịch mã là:<br />

A. 248 B. 249 C. 251 D. 250<br />

Câu 825: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân<br />

li độc lập. Cho hai cây dị hợp (P) giao phấn với nhau thu được F 1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa<br />

vàng: 37,5% cây thân thấp, hoa vàng;<strong>12</strong>,5% cây thân cao, hoa trắng; <strong>12</strong>,5% cây thân thấp, hoa<br />

trắng. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở F 1 là:<br />

A. 1:1:1:1 B. 2:2:1:1:1:1 C. 4:2:2:1:1 D. 3:3:1:1:1:1<br />

Câu 826: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng. Đem lai hai cây (P) có kiểu hình khác nhau. Sử dụng cônsixin tác động vào quá trình giảm<br />

phân hình thành giao tử, tạo <strong>ra</strong> các cây F 1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm<br />

phân sinh <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?<br />

A. F 1 có tối đa 2 loại kiểu gen.<br />

B. Thế hệ P có kiểu gen thuần chủng về các tính trạng đem lai.<br />

C. F 1 tạo <strong>ra</strong> tối đa 4 loại giao tử.<br />

D. F 1 có tối đa 3 loại kiểu gen.<br />

Câu 827: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F 1 100% gà lông<br />

trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F 1 lai phân tích thu được đời con (F a ) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà<br />

lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét<br />

sau đây đúng?<br />

I. Tính trạng màu lông ở gà di <strong>truyền</strong> tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính<br />

X.<br />

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông<br />

trơn.<br />

III. Cho gà F 1 giao phối với nhau thu được F 2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng<br />

nhau và bằng 3/8<br />

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.


A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 828: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F 1<br />

toàn cây quả đỏ. Cho các cây F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ:<br />

43,75% cây quả vàng. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây<br />

đúng?<br />

I. Cho cây quả đỏ F 1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F 2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời<br />

con là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.<br />

II. Ở F 2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.<br />

III. Cho 1 cây quả đỏ ở F 2 giao phấn với 1 cây quả vàng F 2 có thể thu được F 3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ:<br />

5 cây quả vàng.<br />

IV. Trong số cây quả đỏ ở F 2 cây quả đỏ không thuần chủng <strong>chi</strong>ếm 8/9.<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 829: Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a<br />

quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai<br />

cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây<br />

quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lí<br />

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8.<br />

II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể <strong>chi</strong>ếm 1,96%.<br />

III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 53,8%.<br />

IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F 1 có 8% cây quả vàng, dài.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 830: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A,<br />

a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen<br />

AB Ab<br />

d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: Dd Dd ,thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp,<br />

ab aB<br />

hoa trắng, quả nhỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, hoán vị hai bên với tần số như<br />

nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Ở F 1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.<br />

II. Ở F 1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 14%.<br />

III. Ở F 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ <strong>12</strong>%.<br />

IV. Ở F 1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 28%


A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 831: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi trong kiểu<br />

gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa<br />

trắng. Cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F 1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử<br />

khác nhau. Biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Cho cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.<br />

II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây<br />

hoa đỏ.<br />

III.Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu<br />

hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.<br />

IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ<br />

kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 832: Cho sơ đồ phả hệ sau:<br />

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả<br />

hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?<br />

I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/<strong>12</strong>.<br />

II. <strong>Có</strong> thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.<br />

III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.<br />

IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

Câu 833: Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một locus đơn gen <strong>chi</strong> phối. Alen A <strong>chi</strong><br />

phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

về tính trạng màu hoa, có 91% số cây cho hoa đỏ. Tần số alen <strong>chi</strong> phối hoa đỏ trong quần thể là:<br />

A. 0,91 B. 0,09 C. 0,3 D. 0,7


Câu 834: Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen<br />

hoặc một operon điểnhình?<br />

A. Các gen cấu trúc có mặt trong một operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng<br />

không liên quan tới nhau.<br />

B. Triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc trên mARN nằm tại vùng mã hóa của gen.<br />

C. Trong một operon, mỗi gen cấu trúc có một vùng điều hòa riêng.<br />

D. Chiều dài của gen mã hóa luôn bằng <strong>chi</strong>ều dài của mARN mà gen đó quy định.<br />

Câu 835: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn,<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình?<br />

A. 6 B. 4 C. 9 D. 3<br />

Câu 836: Khẳng định nào dưới đây là chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào?<br />

A. Đầu 3’ của mARN có một trình tự không dịch mã cho phép ribosome nhận biết mARN và gắn<br />

vào phân tử này.<br />

B. Trên phân tử tARN, các axit amin được gắn đặc hiệu vào đầu 5’P nhờ sự điều khiển của bộ ba<br />

đối mã.<br />

C. Trên một phân tử mARN của tế bào nhân sơ, 3 ribonucleotide của bộ ba mở đầu nằm ở đầu<br />

phân tử.<br />

D. Ở tế bào nhân sơ, mARN có cấu trúc mạch thẳng, có thể được dịch mã cùng lúc bởi nhiều<br />

ribosome khác nhau.<br />

Câu 837: Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể<br />

sản xuấtenzyme phân <strong>giải</strong> lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên<br />

đưa <strong>ra</strong> 4 khả năng :<br />

I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến ope<strong>ra</strong>tor ; IV – đột biến vùng mã<br />

hóa của operon Lac.<br />

Những đột biến nào xuất hiện có thể gây <strong>ra</strong> hiện tượng trên?<br />

A. II,III,IV B. III,IV C. I, III D. I ; II ;IV<br />

Câu 838: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn.<br />

Phép lai nàosau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.<br />

A. AaBb × aabb B. X A X a × X a Y<br />

Ab aB<br />

C. <br />

D.<br />

aB ab<br />

AB aB<br />

Dd dd<br />

aB ab


Câu 839: Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ hai của ADN này có T = 2A = 3X = 4G.<br />

Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại A được lấy <strong>từ</strong> môi trường nội bào phục vụ<br />

cho quá trình này là:<br />

A. 1710 B. 1890 C. 4538 D. 4536<br />

Câu 840: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính<br />

xác?<br />

I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội củaloài.<br />

II. Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà hiếm xuất hiện ở độngvật.<br />

III. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng<br />

số loại gen trong cơ thể.<br />

IV. Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến.<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 841: Ở một quần thể động vật, giới đực dị giao tử locus I có 2 alen, locus II có 3 alen và cả 2<br />

locus cùng nằm trên vùng không tương đồng X,Y. Locus III có 4 alen nằm trên NST Y không có<br />

alen tương ứng trên X. Trong số các phát biểu sau đây về quần thể nói trên, phát biểu nào không<br />

chính xác?<br />

A. <strong>Có</strong> tối đa 45 kiểu gen của 3 locus có thể xuất hiện trong quần thể.<br />

B. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, có thể tạo <strong>ra</strong> 504 kiểu giao phối khác nhau trong quần thể.<br />

C. Nếu locus thứ III có đột biến gen tạo <strong>ra</strong> một alen mới thì sự đa dạng kiểu gen tối đa của quần<br />

thể tăng thêm 13,33% nữa.<br />

D. Việc xuất hiện alen mới ở locus thứ III tạo <strong>ra</strong> đa dạng kiểu gen lớn hơn so với việc xuất hiện<br />

alen mới ở locus I.<br />

Câu 842: Về các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, cho các phát biểu sau:<br />

I.Các gen nằm trên miền nhân của E.coli luôn có số lần phiên mã bằngnhau.<br />

II.Các gen nằm trên miền nhân của vi khuẩn E.coli luôn có số lần tự sao bằngnhau.<br />

III.Cả tự sao, phiên mã, dịch mã <strong>đề</strong>u sử dụng mạch khuôn tổng hợp và có nguyên tắc bổsung.<br />

IV. ARN (chứ không phải là ADN) mới là đối tượng tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi<br />

polypeptide.<br />

Số phát biểu chính xác là:<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1


Câu 843: Ở người, bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm gây <strong>ra</strong> bởi một đột biến nguyên khung khiến<br />

alen HbA chuyển thành alen HbS, khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính<br />

xác?<br />

I. Phân tử mARN mà hai alen tạo <strong>ra</strong> có <strong>chi</strong>ều dài bằng nhau.<br />

II. Sản phẩm chuỗi polypeptide do 2 alen tạo <strong>ra</strong> có trình tự khác nhau.<br />

III. Đột biến gen dẫn tới thay đổi cấu trúc bậc I của protein mà alen mã hóa, <strong>từ</strong> đó làm thay đổi cấu<br />

trúc bậc cao hơn, làm giảm chức năng dẫn đến gây bệnh<br />

IV. Người dị hợp tử về cặp alen kể trên tạo <strong>ra</strong> tất cả hồng cầu hoàn toàn bình thường và người này<br />

không bị bệnh.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 844: Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với<br />

nhau, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý<br />

thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F 1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là:<br />

A. 20,5% B. 21,25% C. 29,5% D. 14,75%<br />

Câu 845: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A <strong>chi</strong> phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a <strong>chi</strong><br />

phối thân thấp; alen B <strong>chi</strong> phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b <strong>chi</strong> phối hoa trắng, kiểu<br />

gen Bb cho kiểu hình hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai (P)<br />

thuần chủng thâncao, hoa trắng laivới thân thấp, hoa đỏ được F 1 , cho F 1 tự thụ được F 2 . Biết rằng<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến, cho các phát biểu sau đâyvề sự di <strong>truyền</strong> của 2 tính trạng kể trên:<br />

I. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ tạo <strong>ra</strong> ở F 2 <strong>đề</strong>u thuần chủng.<br />

II. Ở F 2 có 18,75% số cây thân cao, hoa hồng.<br />

III. Không cần phép lai phân tích có thể biết được kiểu gen của các cá thể ở F 2 .<br />

IV. Lấy <strong>từ</strong>ng cặp cây F 2 giao phấn với nhau, có 8 phép lai khác nhau mà <strong>chi</strong>ều cao cây cho tỉ lệ<br />

100%, màu sắc hoa cho tỉ lệ1:1.<br />

Số phát biểu không chính xác là:<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 846: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b <strong>chi</strong> phối hình dạng quả trong khi cặp<br />

D/d <strong>chi</strong> phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F 1 có <strong>12</strong>01 quả dài, hoa<br />

đỏ; <strong>12</strong>03 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến,<br />

không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?<br />

I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.<br />

II. F 1 có 3 loại kiểu gen <strong>chi</strong> phối quả dài, hoa trắng.


III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F 1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là<br />

100%.<br />

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F 1 , xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%<br />

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4<br />

Câu 847: Quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab<br />

aB<br />

các quá trìnhxảy <strong>ra</strong> bình thường, một <strong>học</strong> sinh đưa <strong>ra</strong> các dự đoán:<br />

I. Trong trường hợp tần số hoán vị gen là 50% thì có 4 loại giao tử tạo <strong>ra</strong>, tỉ lệ mỗi loại là 25%.<br />

II. Trong trường hợp có tiếp hợp, không t<strong>ra</strong>o đổi chéo kết quả của quá trình chỉ tạo <strong>ra</strong> 2 loại giao tử<br />

khác nhau.<br />

III. Nếu tỉ lệ tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen <strong>chi</strong>ếm 80% thì tỉ lệ giao tử tạo <strong>ra</strong> là 3:3:2:2<br />

IV. Nếu 1 tế bào nào đó, có sự rối loạn phân li NST ở kỳ sau I hay kỳ sau II sẽ làm giảm số loại giao<br />

tử của quá trình.<br />

Số dự đoán phù hợp với lí thuyết là:<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 848: Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di <strong>truyền</strong> của một locus có (n+1) alen, alen<br />

thứ nhất có tầnsố là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là<br />

đúng?<br />

I.Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, khi gặp điều kiện phù hợp.<br />

II.Ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là<br />

III.Số loại kiểu gen tối đa của locus này trong quần thể = C 2<br />

n+1<br />

1<br />

0,75 4n<br />

IV.Nếu đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể <strong>thi</strong>ết lập trạng thái cân<br />

bằng di <strong>truyền</strong> mới.<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

Câu 849: Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên<br />

NST thường <strong>chi</strong> phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F 1 : 100% con đực có râu<br />

và 100% cái không râu, cho F 1 ngẫu phối với nhau được đời F 2 , trong số những con cái 75% không<br />

có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. <strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định dưới đây là chính<br />

xác?<br />

I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính <strong>chi</strong>phối.<br />

II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F 1 và F 2 tính chung cho cả 2 giới là1:1


III.Cho các con cái F 2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể<br />

khôngrâu<br />

IV. Nếu cho các con đực có râu ở F 2 lai với các con cái không râu ở F 2 , đời F 3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1<br />

về tính trạng này.<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 850: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂) lông ngắn,<br />

trắng được F 1 100% lông dài, đen. Cho đực F 1 lai phân tích được F b : <strong>12</strong>5 (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài,<br />

đen; <strong>12</strong>5 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao<br />

nhiêu kết luận đúng?<br />

I. F b có tối đa 8 loại kiểu gen<br />

II. Sự di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong>ều dài lông <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen.<br />

III. <strong>Có</strong> 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.<br />

IV. Cho các cá thể dài ở F b ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo <strong>ra</strong> tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu<br />

hình.<br />

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 851: Về hiện tượng đột biến gen ở các loài thực vật, cho các phát biểu:<br />

I. Các gen tế bào chất đột biến cũng có thể được di <strong>truyền</strong> cho đời sau.<br />

II. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vùng mã hóa mà không tạo codon kết thúc thường có hậu quả<br />

ít nghiêm trọng hơn so với đột biến mất cặp nucleotide ở vùngnày.<br />

III. Các gen điều hòa được bảo vệ bởi hệ thống protein đặc hiệu, chúng không bị độtbiến.<br />

IV. Một đột biến gen có thể tạo <strong>ra</strong> bộ ba 5’AUG3’ ở giữa vùng mã hóa, nó luôn khởi đầu cho một<br />

quá trình dịch mãmới.<br />

Số phát biểu chính xác là:<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 852: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a <strong>chi</strong> phối. Nghiên cứu phả hệ của<br />

một gia đình trong một quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong>, tần số alen a là10% như hình bên. Biết rằng<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy<br />

cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?


I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.<br />

II. Xác suất sinh con thứ hai là t<strong>ra</strong>i không bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%.<br />

III.<strong>Có</strong> thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.<br />

IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 853: Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là<br />

trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.<br />

AB D d AB D<br />

Tiến hành phép lai X X X Y thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh<br />

ab ab<br />

dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di <strong>truyền</strong> của các tính trạng và kết quả của phép lai kể<br />

trên:<br />

I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.<br />

II. Về mặt lý thuyết, ở F 1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ2,25%<br />

III. Hoán vị đã xảy <strong>ra</strong> ở hai giới với tần số khácnhau<br />

IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F 1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16<br />

kiểuhình.<br />

Số khẳng định chính xác là:<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 854: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được <strong>chi</strong> phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và<br />

B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus<br />

thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành<br />

phép lai AaBbDd × aaBbDd được F 1 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết phát biểu nào<br />

dưới đây chính xác về F 1 ?<br />

A. <strong>Có</strong> 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm.<br />

B. <strong>Có</strong> 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh.<br />

C. <strong>Có</strong> 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3:3:8:8.


D. <strong>Có</strong> 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm.<br />

Câu 855: Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?<br />

A. Gây đột biến B. Cấy <strong>truyền</strong> phôi.<br />

C. Dung hợp tế bào trần. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.<br />

Câu 856: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy <strong>ra</strong> trong nhân tế bào?<br />

A. Nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.<br />

C. Tổng hợp ARN. D. Nhân đôi ADN<br />

Câu 857: Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?<br />

A. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo thành<br />

thể tứ bội.<br />

B. Đột biến dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài.<br />

C. Thể đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.<br />

D. Ở một số loài, thể đa bội có thể thấy trong tự nhiên và có thể được tạo <strong>ra</strong> bằng thực nghiệm.<br />

Câu 858: Giả sử một gen được cấu tạo <strong>từ</strong> 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này<br />

có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?<br />

A. 3 loại. B. 9 loại C. 6 loại. D. 27 loại.<br />

Câu 859: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen X B X b , bố có kiểu gen X B Y sinh được con gái có<br />

kiểu gen X B X b X b . Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ <strong>đề</strong>u không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và<br />

đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và<br />

mẹ?<br />

A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường<br />

B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường<br />

C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường<br />

D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường<br />

Câu 860: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?<br />

A. Đột biến gen có thể xảy <strong>ra</strong> ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.<br />

B. Gen đột biến luôn được di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau.<br />

C. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần<br />

thể.<br />

D. Đột biến gen cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> thức cấp cho quá trình tiến hóa


Câu 861: Phân tử nào sau đây trong cấu trúc phân tử có liên kết hiđrô?<br />

A. ADN, tARN, Prôtêin cấu trúc bậc 2.<br />

B. ADN; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2.<br />

C. ADN; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 1.<br />

D. ADN, tARN; mARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2.<br />

Câu 862: Trong trường hợp bố mẹ <strong>đề</strong>u mang n căp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy định<br />

một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các laoị kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau <strong>theo</strong> lí<br />

thuyết là:<br />

A. 3 n kiểu gen; 2 n kiểu hình. B. 2 n kiểu gen; 3 n kiểu hình.<br />

C. 2 n kiểu gen; 2 n kiểu hình. D. 3 n kiểu gen; 3 n kiểu hình.<br />

Câu 863: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây<br />

Ab DH E e Ab DH E<br />

P : X X X Y , Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con<br />

aB dh aB dh<br />

<strong>chi</strong>ếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây<br />

về đời con đúng?<br />

I. Nếu có hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> thì F 1 có tối đa 400 kiểu gen.<br />

II. F 1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H_).<br />

III. F 1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.<br />

IV. F 1 có <strong>12</strong>,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 864: Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là:<br />

D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây <strong>ra</strong> hậu quả gì?<br />

A. Gây chết hoặc giảm sức sống.<br />

B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.<br />

C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài<br />

D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.<br />

Câu 865: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:<br />

- Phép lai 1: P: ♀ Hoa đỏ x ♂ Hoa trắng → F 1 : 100% Hoa đỏ.<br />

- Phép lai 2: P: ♀ Hoa trắng x ♂ Hoa đỏ → F 1 : 100% Hoa trắng.<br />

<strong>Có</strong> các kết luận sau:


I. Nếu lấy hạt phấn của F 1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F 1 của phép lai 2 thì F 2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1<br />

trắng.<br />

II. Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường<br />

hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường.<br />

III. Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.<br />

IV. Gen quy định tính trạng này chỉ có một alen.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Câu 866: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát<br />

triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể<br />

đột biến có<br />

A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n – 2.<br />

B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1 và 2n – 1.<br />

C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n – 1.<br />

D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +13và 2n – 2.<br />

Câu 867: Ở thực vật có hoa, để hình thành hạt phấn (n) thì tế bào trong bao phấn (2n) phải trải<br />

qua mấy lần giảm phân?<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

Câu 868: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng :<br />

hạt xanh?<br />

A. AA x Aa B. Aa x Aa C. AA x aa D. Aa x aa<br />

Câu 869: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ,<br />

gen b – quả trắng. Các gen di <strong>truyền</strong> độc lập và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Đời lai có kiểu hình<br />

cây thấp, quả trắng <strong>chi</strong>ếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:<br />

A. AaBb x AaBb B. AaBb x Aabb C. AaBB x aaBb D. Aabb x AaBB<br />

Câu 870: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường,<br />

alen A trội hoàn toàn so với alen a.<br />

<strong>Có</strong> các quần thể sau:<br />

I. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. II. 0,5 AA: 0,5 aa. III. 0,18 AA: 0,64 Aa: 0,18 aa.<br />

IV. 0,3 AA: 0,5 aa: 0,2 Aa V. 0,42 Aa: 0,49 AA: 0,09 aa.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>?


A. 3 B. 4 C. 2 D. 1<br />

Câu 871: Dữ <strong>liệu</strong> nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội hay lặn<br />

nằm trên NST thường hay NST giới tính quy định<br />

A. Bố mẹ bình thường sinh <strong>ra</strong> con gái bệnh<br />

B. Bố mẹ bình thường sinh <strong>ra</strong> con gái bình thường<br />

C. Bố mẹ bình thường sinh <strong>ra</strong> con t<strong>ra</strong>i bị bệnh<br />

D. Bố mẹ bị bệnh sinh <strong>ra</strong> con t<strong>ra</strong>i bị bệnh<br />

Câu 872: Nhóm máu MN có người được quy định bởi cặp gen đồng thời trội M và N. Người<br />

thuộc nhóm máu M có kiểu gen MN, người thuộc nhóm máu N có kiểu gen NN, người thuộc<br />

nhóm máu MN có kiểu gen MN. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u thuộc nhóm máu MN. Xác xuất để họ<br />

sinh ba đứa con và chúng có nhóm máu khác nhau là bao nhiêu?<br />

A. 3/64 B. 3/16 C. 5/256 D. 1/32<br />

Câu 873: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân<br />

thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,<br />

hoa đỏ với cây thân thấp , hoa trắng thu đuọc F 1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng:<br />

37,5% thân thấp, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% thân cao, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có<br />

đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:<br />

Ab ab<br />

AB ab<br />

A. <br />

B. AbBb<br />

aabb C. AaBB<br />

aabb D. <br />

aB ab<br />

ab ab<br />

Câu 874: Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác <strong>theo</strong> kiểu bổ<br />

sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác cho<br />

kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong> có tần số A là 0,4 tần số B là 0,5. Tỉ<br />

lệ KH của quần thể là:<br />

A. 4% đỏ: 96%trắng B. 63% đỏ: 27% trắng C. 20% đỏ: 80% trắng D. 48% đỏ: 52% trắng<br />

Câu 875: Một gen có tổng số 2<strong>12</strong>8 liên kết hiđrô. Trên mạch của một gen có số nucleotit loại A<br />

bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X<br />

gấp 3 lần số nucleotit loại T. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

Số nucleotit loại A là 224 nucleotit<br />

Mạch 2 của gen có<br />

( A2 X<br />

2<br />

) 3<br />

<br />

( T G ) 2<br />

2 2<br />

Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là % A % T 28,57%; % G % X 21,43%<br />

Mạch 1 của gen có<br />

A 1<br />

( ) 5<br />

1<br />

G1 X <br />

1


A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 876: Ở <strong>chi</strong>m, <strong>chi</strong>ều dài lông do hai cặp alen (A,a,B,b) trội hoàn toàn quy định. Cho P thuần<br />

chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F 1 thu được hoàn toàn lông dài, xoăn. Cho<br />

<strong>chi</strong>m trống F 1 lai với <strong>chi</strong>m mái chưa biết kiểu gen, <strong>chi</strong>m mái ở đời F 2 xuất hiện kiểu hình: 20<br />

<strong>chi</strong>m lông dài, xoăn: 20 <strong>chi</strong>m lông ngắn, thẳng: 5 <strong>chi</strong>m lông dài, thẳng: 5 <strong>chi</strong>m lông ngắn, xoăn.<br />

Tất cả <strong>chi</strong>m trống của F 2 <strong>đề</strong>u có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không<br />

có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của <strong>chi</strong>m mái lai với F 1 và tần số hoán vị gen của <strong>chi</strong>m trống<br />

F 1 lần lượt là<br />

A. X AB Y, f=20% B. X ab Y, f=25% C. Aa X B Y, f=10% D. X AB Y ab , f=5%<br />

Câu 877: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái<br />

có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó : gen thứ nhất có 2 alen nằm trên<br />

nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen<br />

tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính<br />

X,Y. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, có các nhận định sau:<br />

I. Số kiểu gen tối đa ở động vật này về ba gen nói trên là 378<br />

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310<br />

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210<br />

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 878: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây <strong>đề</strong>u có hoa<br />

hồng giao phối với nhau, thu được F 1 gồm toàn cây màu đỏ. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu<br />

được F 2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa<br />

trắng. biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến.<br />

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F 2 có hai loại kiểu gen<br />

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F 2 , số cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/3<br />

III.<br />

Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F 2 có kiểu hình phân<br />

li <strong>theo</strong> tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.<br />

IV.<br />

Cho F 1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 879: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di <strong>truyền</strong> 2 bênh ở người:


Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen<br />

nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong><br />

đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.<br />

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.<br />

III. Xác xuất sinh con thứ nhất là con t<strong>ra</strong>i bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.<br />

Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen<br />

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3<br />

Câu 880: Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.<br />

(2) Các cây con thu được <strong>đề</strong>u có kiểu gen thuần chủng.<br />

(3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng hai cách.<br />

Phương pháp này có hiệu quả co khi chọn các cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu<br />

lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1


Câu 881: Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen <strong>chi</strong> phối A –<br />

đen > a – xám > a 1 – trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có kiểu hình gồm:<br />

75% con đen; 24 con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di <strong>truyền</strong><br />

của quần thể:<br />

I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể <strong>chi</strong>ếm 48%.<br />

III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần<br />

chủng <strong>chi</strong>ếm 16.<br />

IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ<br />

lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.<br />

Số phát biểu chính xác là:<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1<br />

Câu 882: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy<br />

định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn<br />

(P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng,<br />

quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân<br />

thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến,<br />

kiểu gen của (P) là:<br />

Bd AD AB<br />

A. Aa<br />

B. Bb<br />

C. Dd<br />

D.<br />

bD<br />

ad<br />

ab<br />

Ad Bb<br />

aD<br />

Đáp án<br />

421 422 423 424 425 426 427 428 429 430<br />

B D A C A C C D C B<br />

431 432 433 434 435 436 437 438 438 440<br />

B B C D C B D B D B<br />

441 442 443 444 445 446 447 448 449 450<br />

D D D A C A A A A B<br />

451 452 453 454 455 456 457 458 459 460<br />

C A A C D B C D D D<br />

461 462 463 464 465 466 467 468 469 470<br />

D D C A C D A C C<br />

471 472 473 474 475 476 477 478 479 480<br />

D C D B D C D C C A<br />

481 482 483 484 485 486 487 488 489 490<br />

B B B C C A C B B D


491 492 493 494 495 496 497 498 499 500<br />

C A D A B A B C A D<br />

501 502 503 504 505 506 507 508 509 510<br />

A A C D B D D D B<br />

511 5<strong>12</strong> 513 514 515 516 517 518 519 520<br />

D C D B A B C D D C<br />

521 522 523 524 525 526 527 528 529 530<br />

A D B A D B D D B<br />

531 532 533 534 535 536 537 538 539 540<br />

B B A A C C C D D C<br />

541 542 543 544 545 546 547 548 549 550<br />

C C B B B C C A A C<br />

551 552 553 554 555 556 557 558 559 560<br />

B C D B A D C C A B<br />

561 562 563 564 565 566 567 568 569 570<br />

B A A B A C B D D C<br />

571 572 573 574 575 576 577 578 579 580<br />

C A A D A C A B A D<br />

581 582 583 584 585 586 587 588 589 590<br />

C B C C B C B D B C<br />

591 592 593 594 595 596 597 598 599 600<br />

B A A D C C B B B D<br />

601 602 603 604 605 606 607 608 609 610<br />

A C C A A A C B C D<br />

611 6<strong>12</strong> 613 614 615 616 617 618 619 620<br />

C D A C A B B B B B<br />

621 622 623 624 625 626 627 628 629 630<br />

A A A A D C D B A D<br />

631 632 633 634 635 636 637 638 639 640<br />

A B A A B B D C C B<br />

641 642 643 644 645 646 647 648 649 650<br />

D D C C D A C B C<br />

651 652 653 654 655 656 657 658 659 660<br />

A A C B D C A C A B<br />

661 662 663 664 665 666 667 668 669 670<br />

C A D B B C B B A C<br />

671 672 673 674 675 676 677 678 679 680<br />

D D A B C C C B A D<br />

681 682 683 684 685 686 687 688 689 690<br />

C C D A A D B C A A<br />

691 692 693 694 695 696 697 698 699 700<br />

B A D B D A C C B B<br />

701 702 703 704 705 706 707 708 709 710<br />

C B A A A C B B B B<br />

711 7<strong>12</strong> 713 714 715 716 717 718 719 720


B A C A C C D B C D<br />

721 722 723 724 725 726 727 728 729 730<br />

B A B A B C A B B B<br />

731 732 733 734 735 736 737 738 739 740<br />

B A B A C D B D A B<br />

741 742 743 744 745 746 747 748 749 750<br />

C D A A B D D C C A<br />

751 752 753 754 755 756 757 758 759 760<br />

D B B D C A A A C D<br />

761 762 763 764 765 766 767 768 769 770<br />

C A B C D C D A C A<br />

771 772 773 774 775 776 777 778 779 780<br />

A B C A D B C A C B<br />

781 782 783 784 785 786 787 788 789 790<br />

B A B C C B C A A A<br />

791 792 793 794 795 796 797 798 799 800<br />

A D B D D A C C A B<br />

801 802 803 804 805 806 807 808 809 810<br />

C C A C C A C A C A<br />

811 8<strong>12</strong> 813 814 815 816 817 818 819 820<br />

C B A A D A C B C B<br />

821 822 823 824 825 826 827 828 829 830<br />

A D C B B D D D C B<br />

831 832 833 834 835 836 837 838 839 840<br />

C A B C D B A C A B<br />

841 842 843 844 845 846 847 848 849 850<br />

C D C B A B D D D D<br />

851 852 853 854 855 856 857 858 859 860<br />

C B C A D B A D C A<br />

861 862 863 864 865 866 867 868 869 870<br />

B A B A A D B D A C<br />

871 872 873 874 875 876 877 878 879 880<br />

A A D A A B B D B<br />

881 882<br />

D D<br />

Câu 421: Đáp án B<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Xét locus gen số 1:<br />

1 1 1 1 <br />

Aaaa Aaaa Aa : aa Aa : aa <br />

2 2 2 2


5 1 5 1 <br />

Xét locus gen số 2: BBbb BBbb B : bb B<br />

: bb<br />

6 6 6 6 <br />

Vậy phân ly kiểu hình chung là: (3:1)(35:1) ↔ 105:35:3:1<br />

Câu 422: Đáp án D<br />

Gọi số phân tử ADN ban đầu là a<br />

a phân tử ADN chỉ chứa N 15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N 14 sẽ tạo <strong>ra</strong>:<br />

2a phân tử chưa N 14 và N 15 + a.(2 3 -2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N 15 /N 14 ) + 6a (N14)<br />

Chuyển tất cả các phân tử tạo <strong>ra</strong> về môi trường N 15 nhân đôi thêm 2 lần:<br />

2a phân tử chứa N 14 và N 15 → 2a phân tử chứa N 14 và N 15 + (2a.2 2-1 + 2a) phân tử chứa N 15 6a<br />

phân tử N 14 → <strong>12</strong>a phân tử chưa N 14 và N 15 + 6a.(2 2 -2) phân tử chỉ chứa N 15<br />

Số phân tử ADN chứa 1 mạch N 14 và 1 mạch N 15 là:<br />

2a + <strong>12</strong> a = 70 → a = 5 (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 423: Đáp án A<br />

Ta có F 1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: X A X a × X A Y<br />

F 1 : X A X a : X A X A : X a Y: X A Y cho F 1 tạp giao: (X A X a : X A X A ) × (X a Y: X A Y)<br />

↔(3X A : 1X a )×(1X A :1X a :2Y)<br />

Xét các phát biểu về F 2 :<br />

1. ruồi cái mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% → (1) sai<br />

2. ruồi đực mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ : 3/4 × 1/2 = 3/8 ; ruồi cái mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 =<br />

7/16; tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng<br />

3. Ruồi giấm cái mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng<br />

4. Ruồi đực mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =<strong>12</strong>,5% → (4) đúng.<br />

Câu 424: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo <strong>ra</strong> 2 n loại giao tử. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

TĐC ở 1 điểm tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử<br />

TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo <strong>ra</strong> 8 loại giao tử<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

- Giới đực tạo <strong>ra</strong> 2 n giao tử


- Giới cái:<br />

+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử<br />

+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời <strong>ra</strong> 8 loại giao tử<br />

Số loại giao tử ở giới cái là 2 n – 2 ×4×8 = 2 n+3<br />

Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2 n+3 ×2 n = 2 21 → n=9<br />

Câu 425: Đáp án A<br />

Câu 426: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

Tần số hoán vị gen là f ; giao tử liên kết là (1- f)/2 ; giao tử hoán vị là f/2<br />

Sử dụng công thức: A-B- = aabb +0,5<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Xét các phát biểu:<br />

AB AB<br />

(1) P : Dd Dd , tần số hoán vị gen là f, A-B- = 0,5 + f 2 /4 ; D- =0,75 → tỷ lệ A-B-D- ><br />

ab ab<br />

0,5×0,75 =37,5% → (1) Sai<br />

AB Ab<br />

1<br />

f 1 f 1<br />

(2) P : Dd Dd ; AaBb 0,5 0,5 0,25 ; Dd = 0,5 → tỷ lệ dị hợp 3<br />

ab ab<br />

2 2 2 2<br />

cặp gen : 0,5 × 0,25 = <strong>12</strong>,5% → (2) đúng (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Ab aB<br />

(3) P : Dd dd ; tỷ lệ cá thể đồng hợp lặn là → (3) sai<br />

ab<br />

ab dd <br />

ab<br />

0,5 <br />

ab<br />

0,5 0,25 6,25%<br />

AB AB<br />

(4) P : Dd Dd tỷ lệ đồng hợp lặn là<br />

aB ab<br />

2 2<br />

1 f 1 1<br />

f 1<br />

1,5625%<br />

2 4 2 4<br />

<br />

fmax<br />

0,5<br />

→ (4) sai<br />

Câu 427: Đáp án C<br />

Phát biểu đúng là C, tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định, khi lai thuận nghịch kết quả sẽ<br />

khác nhau.<br />

A sai vì tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ<br />

B sai vì sự phân <strong>chi</strong>a tế bào chất không <strong>đề</strong>u dẫn đến phân <strong>chi</strong>a gen không <strong>đề</strong>u cho các tế bào con<br />

D sai vì cá thể đời con sẽ có kiểu hình giống mẹ, phân ly đồng <strong>đề</strong>u ở 2 giới


Câu 428: Đáp án D<br />

Ta có F 2 phân ly <strong>theo</strong> tỷ lệ 9:7 → F 1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen không alen tương tác<br />

bổ sung.<br />

Quy ước gen A- B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng<br />

Kiểu gen của F 1 AaBb<br />

AAbb Aabb aaBB aaBb Aabb<br />

AaBb 1 trắng:1 đỏ 3 đỏ:5 trắng 1 đỏ:1 trắng 3 đỏ:5 trắng 1 đỏ: 3 trắng<br />

Các tỷ lệ xuất hiện là (5), (2),(3)<br />

Câu 429: Đáp án C<br />

Các nhận định đúng là : (3) ; (5)<br />

Ý (1) sai vì sự tiếp hợp xảy <strong>ra</strong> giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX<br />

Ý (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST<br />

Ý (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực ; XY là con cái<br />

Câu 430: Đáp án B<br />

A sai, vì người bị hội chứng Đao thường vô sinh<br />

B đúng<br />

C sai, hội chứng Turner là người có bộ NST giới tính XO<br />

D sai hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5<br />

Câu 431: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

1, 2, 4 đúng<br />

3 sai vì đột biến điểm gồm cả thêm mất, thay thế một cặp nuclêôtit.<br />

5 sai vì tần số đột biến còn phụ thuộc vào bản chất của gen đó dễ hay khó xảy <strong>ra</strong> đột biến<br />

Câu 432: Đáp án B<br />

Theo quy luật phân li độc lập:<br />

F1 phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó<br />

Cây thân cao hoa trắng: 1 AAbb:2Aabb<br />

Cây thân thấp hoa đỏ: 1aaBB:2aaBb


1 2 1 2 <br />

AAbb : Aabb aaBB : aaBb<br />

3 3 3 3 <br />

Ta có:<br />

2 1 2 1 <br />

Ab : ab aB : ab<br />

3 3 3 2 <br />

Xác suất xuất hiện cây thân cao hoa đỏ (A-B-)ở F2 là: 2/3 × 2/3 = 4/9<br />

Câu 433: Đáp án C<br />

1, 2, 3, 4 <strong>đề</strong>u đúng<br />

Câu 434: Đáp án D<br />

F 1 phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung<br />

9 cây thân cao ở F 1 : (1AA:2Aa)×(1BB:2Bb)<br />

Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét <strong>từ</strong>ng cặp gen<br />

F 1 : (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa)<br />

G: (2A:1a) × (2A:1a)<br />

F 2 : 8A- : 1aa<br />

Tương tự với cặp gen Bb<br />

F 1 : (1BB:2Bb)×(1BB:2Bb)<br />

G: (2B:1b) × (2B:1b)<br />

F 2 : 8B- : 1bb<br />

Tỷ lệ kiểu hình ở F 2<br />

(8A- : 1aa) × (8B- : 1bb)<br />

64 cao : 17 thấp<br />

Câu 435: Đáp án C<br />

F1 phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 11:1 → Bố mẹ cho <strong>12</strong> tổ hợp<br />

Xét tỷ lệ giao tử bố mẹ.<br />

(1) AAaa Aaaa (1AA:4Aa:1aa) (1Aa:1aa) <strong>12</strong> tổ hợp, KH 11:1<br />

(2) AAAa AAaa (1AA:1Aa) (1AA:4Aa:1aa) <strong>12</strong> tổ hợp, KH 100% trội<br />

(3) Aa AAAa (1A:1a) (1AA:1Aa) 4 tổ hợp<br />

(4) Aa AAaa (1A:1a) (1AA:4Aa:1aa) <strong>12</strong> tổ hợp, KH 11:1


(5) AAaa AAaa (1AA:4Aa:1aa) (1AA:4Aa:1aa) 36 tổ hợp<br />

(6) AAAa AAAa (1AA:1Aa) (1AA:1Aa) 4 tổ hợp<br />

Câu 436: Đáp án B<br />

1 sai vì codon mã kết thúc không có tARN tiếp xúc<br />

2 đúng, với 2 loại nuclêôtit có thể tạo <strong>ra</strong> 2 3 = 8 loại mã bộ ba khác nhau<br />

3 sai không có axit amin kết thúc (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

4 sai vì polipeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN<br />

5 đúng<br />

Câu 437: Đáp án D<br />

AIDS là hội chứng do virut gây <strong>ra</strong><br />

Câu 438: Đáp án B<br />

Tính trạng hình dạng quả di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác bổ sung<br />

Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo <strong>ra</strong> toàn quả dẹt → F 1 là AaBb → 1 đúng<br />

F 1 tự thụ phấn, F 2 phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ 9:6:1<br />

quả dẹt F 2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)<br />

f 2 có tỷ lệ cây dị hợp là 4/9 → 3 sai<br />

quả dẹt F 2 giao phấn<br />

F 2 : (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) × (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)<br />

G: 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab<br />

F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A_bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng<br />

Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1/9 . 1/9 = 1/81 → 4 đúng (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 439: Đáp án D<br />

P thuần chủng tương phản, F 1 có KG Aa → đa bội hóa → AAaa tự thụ phấn tạo <strong>ra</strong> F 2 tỷ lệ KH<br />

35:1<br />

Ta có:<br />

F 1 : AAaa × AAaa<br />

G: (1AA:4Aa:1aa)×( 1AA:4Aa:1aa)<br />

F 2 có 5 loại kiểu gen


Câu 440: Đáp án B<br />

Thời gian sống lâu của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững trong liên kết nội phân tử. Cụ thể:<br />

- Phân tử mARN do không có liên kết hidro trong phân tử nên thời gian tồn tại rất ngắn, chỉ tổng<br />

hợp vài polypeptit là nó bị phân huỷ ngay.<br />

- Phân tử rARN có đến 70-80% liên kết hidro trong phân tử ( trong tARN số liên kết hidro là 30-<br />

40%) , lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài<br />

thế hệ tế bào, cho nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.<br />

Câu 441: Đáp án D<br />

Số cá thể aabb <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 0,16<br />

Hai cặp gen <strong>đề</strong>u nằm trên NST thường, có hiện tượng liên kết gen.<br />

A đúng vì aabb = 0,16 → ab = 0,4 → ab là giao tử liên kết → bố mẹ dị hợp <strong>đề</strong>u<br />

B đúng vì P dị hợp <strong>đề</strong>u, giao tử liên kết ab = 0,4 → f = 20%<br />

C đúng<br />

D sai vì 0,16 = 0,5 . 0,32 → hoán vị xảy <strong>ra</strong> ở 1 bên, với tần số f = 36%<br />

Câu 442: Đáp án D (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Thể ba nhiễm kép là 2n +1 +1<br />

<strong>Bộ</strong> NST của thể đột biến là 26.<br />

ở kì sau nguyên phân, NST đã nhân đôi và <strong>tách</strong> nhau nhưng chưa phân <strong>chi</strong>a tế bào, số NST đơn<br />

là 26.2 = 52<br />

Câu 443: Đáp án D<br />

F 2 phân li KH <strong>theo</strong> tỷ lệ: 13:3, tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> tương tác át chế<br />

Ta có:<br />

P: AABB × aabb<br />

F 1 : AaBb<br />

F 1 ngẫu phối<br />

F 2: 9A_B_(Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_(Trắng) : 1aabb (Trắng)<br />

Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A<br />

F 1 giao phấn với cây hoa đỏ F 2 :<br />

AaBb × (1AAbb: 2Aabb)<br />

G: (1AB: 1Ab: 1aB: 1ab) × (2Ab: 1ab)


F 3 số cây hoa đỏ là: 2AAbb : 3Aabb<br />

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là: 2/5<br />

Câu 444: Đáp án A<br />

1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo <strong>ra</strong> 256 tế bào con<br />

2 n = 256 → n = 8 (lần NP)<br />

Tế bào có bộ NST 2n = 14 → số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn <strong>từ</strong> môi trường là:<br />

14. (2 8 - 2) = 3556 phân tử<br />

Câu 445: Đáp án C<br />

Phân tử ADN có càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt đột nóng chảy càng cao<br />

→ 2 phân tử có <strong>chi</strong>ều dài bằng nhau thì số nuclêôtit cũng bằng nhau<br />

Tỷ lệ A/G càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp<br />

Phân tử thứ nhất có tỷ lệ A/G thấp hơn phân tử thứ 2 → nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ nhất<br />

cao hơn so với phân tử thứ hai (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 446: Đáp án A<br />

Các tế bào này <strong>đề</strong>u có kiểu gen giống nhau nhưng biểu hiện của các gen là khác nhau nên chúng<br />

<strong>chuyên</strong> hóa cho các chức năng khác nhau, hình thái khác nhau.<br />

Câu 447: Đáp án A<br />

Xét gen A : L = 510nm = 5100 angtron => N = L×2/3,4<br />

2A 2G 3000 A T 300<br />

<br />

<br />

H 2A 3G<br />

4200<br />

A 10% G X <strong>12</strong>00<br />

Gen A nhiều hơn gen a 8 liên kết hidro ; dài hơn 1,02nm<br />

Số nucleotit gen A hơn gen a là 1,02 10 2 6<br />

3,4<br />

Ta có 2A+2G =6; 2A+3G = 8 → A=T=1; G=X= 2<br />

Vậy đột biến là : mất 1 cặp A –T ; 2 cặp G – X<br />

Gen a có A a =T a =299 ; G a =X a =1198<br />

Xét các phát biểu<br />

(1) Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần cần (G A + G a )× (2 2 – 1)=7194 → (1) đúng<br />

(2) Cặp gen Aa có 2× (300 + 299) + 3×(<strong>12</strong>00 +1198) =8392 liên kết hidro → (2) đúng


(3) đúng<br />

(4) sai, tổng số timin là 300 + 299 = 599<br />

(5) sai, vì đột biến này xảy <strong>ra</strong> ở 3 cặp nucleotit<br />

Câu 448: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu :<br />

(1) sai, sản phẩm của gen không phải là ADN<br />

(2) sai, Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy <strong>ra</strong> chủ yếu ở mức độ phiên mã<br />

(3) đúng<br />

(4) đúng<br />

Câu 449: Đáp án A<br />

Ta có nếu các tế bào bình thường thì tổng số NST là 14 × 2 5 = 448 nhưng <strong>theo</strong> <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> tổng số<br />

NST là 449 → có 1 tế bào chứa 15 NST<br />

Tỷ lệ tế bào đột biến / tổng số tế bào là 1/ 2 5 = 1/32<br />

Câu 450: Đáp án B<br />

Số bộ ba được tạo <strong>ra</strong> là 3 3 = 27 nhưng có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa nào nên số codon mã<br />

hóa aa là 24<br />

Câu 451: Đáp án C<br />

Thể một nhiễm có bộ NST là 2n -1 = 15<br />

Câu 452: Đáp án A<br />

Phát biểu đúng là A.<br />

Ý B sai vì enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp và kéo dài mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’<br />

Ý C sai vì ở sinh vật nhân sơ có cả AND và ARN (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Ý D sai vì cả AND và ARN <strong>đề</strong>u cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc đa phân<br />

Câu 453: Đáp án A<br />

Sử dụng phép lai thuận nghịch có thể xác định vị trí của gen: trong nhân hoặc tế bào chất.<br />

Câu 454: Đáp án C<br />

Câu 455: Đáp án D<br />

Cơ thể 2n – 1 giảm phân tạo <strong>ra</strong> 1/2 n: 1/2 n – 1, khi thụ tinh: thì các hợp tử 2n – 2 chết, như vậy<br />

còn lại 1/3 hợp tử 2n; 2/3 hợp tử 2n – 1<br />

Câu 456: Đáp án B


Phát biểu đúng là B<br />

Ý A sai vì mức phản ứng do gen quy định<br />

Ý C sai vì kiểu gen không bị biến đổi<br />

Ý D sai vì một kiểu gen chỉ có 1 mức phản ứng<br />

Câu 457: Đáp án C<br />

Một tế bào giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử.<br />

Câu 458: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%<br />

Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là<br />

C và D<br />

- Nếu kiểu gen của P là: AB AB ; f 40% aabb 0,09 → loại<br />

ab ab<br />

- Nếu kiểu gen của P là: Ab Ab ; f 40% aabb 0,04 → loại C<br />

aB aB<br />

Câu 459: Đáp án D<br />

Phép lai AAaa × AAaa → 5 kiểu gen<br />

Phép lai Bbbb × Bbbb → 3 kiểu gen<br />

Số kiểu hình về tính trạng <strong>chi</strong>ều cao là 7 ( tính <strong>theo</strong> số lượng alen trội)<br />

Phép lai: DDDd × Dddd → 3 kiểu gen và 1 kiểu hình<br />

Câu 460: Đáp án D<br />

Trường hợp không xảy <strong>ra</strong> được là D, vì nếu người bố rối loạn ở GP 2 thì tạo <strong>ra</strong> giao tử YY không<br />

thể tạo <strong>ra</strong> con t<strong>ra</strong>i XXY<br />

Câu 461: Đáp án D<br />

Phát biểu đúng là D, chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thế lai, lai thuận có thể không cho<br />

<strong>ra</strong> ưu thế lai nhưng lai nghịch lại có thể. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Ý A sai, chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thế lai<br />

Ý B sai vì người ta không dùng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì đời sau ưu thế lai đã giảm


Ý C sai vì chỉ 1 số phép lai của bố mẹ mới cho ưu thể lai, không phải khác nhau về khu vực địa<br />

lý cho <strong>ra</strong> ưu thế lai cao<br />

Câu 462: Đáp án D<br />

Các gen cấu trúc cùng một Operon có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau<br />

Câu 463: Đáp án C<br />

Câu 464: Đáp án A<br />

Tỷ lệ 9 :7 là của tương tác bổ trợ ; 13 :3 là át chế trội.<br />

Khi lai phân tích <strong>đề</strong>u thu được tỷ lệ kiểu hình 3 :1<br />

B sai, ở tỷ lệ 13 :3 , 1 trong 2 gen trội là át chế sự biểu hiện của gen kia<br />

C sai<br />

D sai,<br />

Câu 465: Đáp án C<br />

Liên quan đến cặp NST được hiển thị và DNA ti thể nói trên, tính chất di <strong>truyền</strong> của con nhận<br />

được <strong>từ</strong> cặp NST của bố mẹ là<br />

- DNA ti thể phải là của mẹ → Loại A,B<br />

- NST trong nhân phải có 1 nửa của bố, 1 nửa của mẹ<br />

Câu 466: Đáp án D<br />

Các ý đúng là : I,II,III<br />

Ý IV sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’<br />

Câu 467: Đáp án A<br />

Quy ước gen :<br />

A, B: Không bị bệnh ; a – bị bệnh bạch tạng ; b – bị bệnh mù màu<br />

- Xét bên người chồng (<strong>12</strong>)<br />

+ không bị mù màu có kiểu gen : X B Y<br />

+ bệnh bạch tạng<br />

Người (5) bị bạch tạng → người (1),(2) có kiểu gen Aa → người (7) có kiểu gen: 1AA:2Aa<br />

Người (4) bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen Aa<br />

Cặp bố mẹ: (7) × (8) : (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → người (<strong>12</strong>) có kiểu gen : 2AA:3Aa<br />

→ Người (<strong>12</strong>): (2AA:3Aa) X B Y


- Xét bên người vợ: có em t<strong>ra</strong>i bị cả hai bệnh nên bố mẹ (9) × (10) có kiểu gen: AaX B X b ×<br />

AaX B Y<br />

→ Người vợ (13) có kiểu gen: (1AA:2Aa)( X B X B :X B X b )<br />

- Xét cặp vợ chồng (<strong>12</strong>) × (13) : (2AA:3Aa) X B Y × (1AA:2Aa)( X B X B :X B X b ) ↔ (7A:3a)(1X B :<br />

1Y) × (2A:1a)(3X B ;1X b )<br />

Xác suất người con (15) không mang alen gây bệnh là 7 2 3 0,35<br />

10 3 4<br />

Câu 468: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

- Giao tử hoán vị = f/2<br />

Cách <strong>giải</strong><br />

Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) = 0,24 → aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 → ab = 0,1 là giao tử<br />

Ab<br />

hoán vị →kiểu gen của cây đem lai ; f 20%<br />

aB<br />

(De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 469: Đáp án C<br />

Tỷ lệ chung:<br />

Tỷ lệ đuôi dài/ đuôi ngắn : 3:1 → do 1 gen có 2 alen quy định<br />

Tỷ lệ mắt đỏ: mắt trắng = 9:7 → do 2 gen tương tác bổ trợ<br />

- phân ly tính trạng đuôi ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST X không có vùng tương<br />

đồng trên Y.<br />

F 1 cho 4 loại kiểu hình nên P dị hợp 3 cặp gen.<br />

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:7)(3:1) ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> → 1 trong 2 gen quy định màu<br />

mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định đuôi.<br />

Quy ước gen : A-B- : mắt đỏ; aaB-/ A-bb/aabb : trắng ; D – đuôi dài; d – đuôi ngắn<br />

- Xét chung cả F 1 , con đực mắt đỏ đuôi dài <br />

là giao tử liên kết.<br />

→ kiểu gen của P là: AaX B X b AaX B Y; f 20% (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Xét các phát biểu :<br />

I Đúng<br />

D d D<br />

B B 0,15<br />

B<br />

A X<br />

DY 0,15 X<br />

DY 0,2 X<br />

D<br />

0, 4<br />

0,75


II. Sai, đuôi dài là trội so với đuôi ngắn<br />

III. đúng<br />

IV. đúng<br />

Câu 470: Đáp án<br />

Tổng tỷ lệ kiểu hình lớn hơn 1 nên không tìm được đáp án đúng.<br />

Câu 471: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

% A1 % A2<br />

- Sử dụng công thức % A % T <br />

, Tương tự với %G; %X; %T<br />

2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Gen có 24%A → %G = 26<br />

%T 2 = %A 1 = 15% → %A 2 = 24×2 – 15 =33= %T 1<br />

%G 1 = %X 2 = 26% → %G 2 = %X 1 =26 ×2 – 26 = 26% (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Xét các phát biểu :<br />

I đúng.<br />

II đúng<br />

III sai, tỷ lệ là 33/26<br />

IV. đúng ,Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24%×3200×(2 2 -1) =2304 nucleotit<br />

Câu 472: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee<br />

- Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết : (1-f)/2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Phép lai:<br />

Ab DE Ab DE<br />

<br />

aB de aB de<br />

- aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24<br />

- ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16<br />

Xét các phát biểu:


I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 = 8,16% → I<br />

đúng<br />

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaBddE-)<br />

bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng<br />

III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III sai<br />

IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng<br />

Câu 473: Đáp án D<br />

Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ P là: 0,08 ÷ (1/2 3 ) = 0,64<br />

→ tỷ lệ cánh dài ở P là 0,64 + 0,3 = 0,94 cánh dài: 0,06 cánh ngắn<br />

Câu 474: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

Sử dụng công thức tinh số phép lai tương đương: 2 n-1 ( tính tất cả các phép lai tương đương<br />

nhau) trong đó n là số cặp gen khác nhau của bố mẹ (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Cách <strong>giải</strong><br />

F 1 thu được 8 loại kiểu hình → các phép lai của các cặp gen thỏa mãn là:<br />

Aa : Aa × Aa ; Aa × aa<br />

Bb: Bb × Bb ; Bb × bb<br />

Dd: Dd × Dd ; Dd × dd<br />

- bố mẹ giống nhau về 3 cặp gen: có 1 phép lai<br />

- bố mẹ khác nhau về 3 cặp gen cho: 2 3-1 = 4 phép lai<br />

- bố mẹ khác nhau về 2 cặp gen cho: 2 2-1 = 2 phép lai<br />

- bố mẹ khác nhau về 1 cặp gen cho 3 phép lai (có 3 cặp gen)<br />

Vậy số phép lai cho 8 loại kiểu hình là 1+2+3+4 = 10<br />

Câu 475: Đáp án D<br />

Hai gen phân ly độc lập,<br />

I đúng<br />

II, sai, cây đồng hợp trội tự thụ phấn cho 1 loại kiểu hình<br />

III. cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → cây này có kiểu gen AaBb → tỷ lệ<br />

thấp vàng <strong>chi</strong>ếm 6,25%→ III sai<br />

IV. đúng, VD cây aaBb tự thụ phấn thu được 2 loại kiểu hình.


Câu 476: Đáp án C<br />

Phát biểu đúng là C.<br />

Ý A sai vì nhiều người ngoài tuổi 35 vẫn sinh con bình thường, chỉ là khả năng sinh con bị Đao<br />

cao.<br />

Ý B sai, không thể dùng phương pháp tế bào <strong>học</strong> để phát hiện tật có túm lông ở tai và bạch tạng<br />

vì đây là do gen di <strong>truyền</strong>. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Ý D sai, bệnh mù màu có thể gặp ở nam và ở nữ.<br />

Câu 477: Đáp án D<br />

(1) sai, polixom dịch mã trên 1 phân tử mARN tạo <strong>ra</strong> các chuỗi polipeptit cùng loại<br />

(2) sai, riboxom dịch chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5'- 3' trên phân tử mARN<br />

(3) sai. UAG là mã kết thúc không mã hóa cho aa nên không có bộ ba đối mã trên tARN<br />

(4) đúng<br />

(5) sai, sau khi dịch mã xong 2 tiểu phần của riboxom <strong>tách</strong> nhau <strong>ra</strong>.<br />

Câu 478: Đáp án C<br />

Người ta tạo <strong>ra</strong> giống cây khác loài bằng phương pháp (1) và (3).<br />

Phương pháp (2),(4) không tạo <strong>ra</strong> loài mới<br />

Câu 479: Đáp án C<br />

Phát biểu đúng là C.<br />

Ý A sai vì thứ tự tham gia phải là Tháo xoắn → ARN polime<strong>ra</strong>za →ADN polime<strong>ra</strong>za → Ligaza<br />

Ý B sai vì ADN polime<strong>ra</strong>se vẫn di chuyển trên mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’<br />

Ý D sai vì nucleotit đầu tiên của chuỗi polinucleotit ARN polime<strong>ra</strong>za tổng hợp ( đoạn mồi)<br />

Câu 480: Đáp án A<br />

Phát biểu sai là A, bệnh di <strong>truyền</strong> phân tử chưa có hướng điều trị dứt điểm chỉ có thể hy vọng<br />

vào các <strong>liệu</strong> pháp gen trong tương lai<br />

Câu 481: Đáp án B<br />

Phát biểu đúng là B.<br />

Ý A sai vì vốn gen là là <strong>tập</strong> hợp tất cả các kiểu alen có trong quần thể ở một thời xác định<br />

Ý C sai vì: thoái hóa giống là đời con có sức sống, năng suất kém hơn bố mẹ nhưng tự thụ phấn<br />

hoặc giao phối gần chỉ làm tăng tỷ lệ đồng hợp giảm tỷ lệ dị hợp, chưa chắc rằng các thể đồng<br />

hợp lại kém hơn dị hợp.


Ý D sai vì quần thể giao phối không làm thay đổi tần số alen<br />

Câu 482: Đáp án B<br />

Câu 483: Đáp án B<br />

Phát biểu đúng là: (1),(3)<br />

Ý (2) sai vì chất cảm ứng là lactose<br />

Ý (4) sai vì tạo <strong>ra</strong> 3 enzyme phân <strong>giải</strong> lactose<br />

Câu 484: Đáp án C<br />

Không có tARN mang bộ ba đối mã 3’AUX5’ vì mã bổ sung là 5’UAG3’ là mã kết thúc không<br />

mã hóa axít amin (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 485: Đáp án C<br />

Các ý A,B,D <strong>đề</strong>u có kết quả là đột biến<br />

Câu 486: Đáp án A<br />

Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen<br />

không thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Ý B sai vì cả hai <strong>đề</strong>u có thể phát sinh trong nguyên phân và giảm phân<br />

Ý C sai vì cả hai <strong>đề</strong>u vô hướng<br />

Ý D sai vì cả hai <strong>đề</strong>u có thể gây chết<br />

Câu 487: Đáp án C<br />

Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự tương tác<br />

bổ sung.<br />

Quy ước gen A-B- hoa xanh ; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng<br />

Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb : hoa trắng<br />

Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb : hoa trắng<br />

Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh<br />

Xét các phát biểu:<br />

(1) sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh<br />

(2) sai.<br />

(3) nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng → đúng<br />

(4) sai.<br />

Câu 488: Đáp án B


Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

- hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

ab<br />

ab<br />

dd 0,04 0,16 ab 0, 4; f 20%<br />

ab<br />

ab<br />

A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09<br />

Xét các phát biểu:<br />

(1) số kiểu gen tối đa là 7×3 = 21 ; số kiểu hình tối đa là 2 3 = 8→ (1) sai<br />

(2) Số kiểu gen đồng hợp là : 8 → (2) đúng<br />

(3) tỷ lệ dị hợp về 3 tính trạng:<br />

AB<br />

AB<br />

20,5 0,4 0, 4; Dd 0,5 Dd 0, 2<br />

ab<br />

ab<br />

→(3) sai<br />

(4) tỷ lệ kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng là: 0,66A-B- × 0,25dd + 2×0,09×0,75 = 0,3 → (4)<br />

đúng (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 489: Đáp án B<br />

(1) Để giảm phân được tối đa số loại giao tử thì phải có TĐC,<br />

Giới đực cho tối đa 2×2×4 = 16 loại tinh trùng<br />

Giới cái cho tối đa 2×1×2 = 4 loại trứng<br />

→ (1) sai<br />

(2) số loại kiểu hình tối đa:<br />

- giới cái có 2×1×4 = 8<br />

- giới đực có 2×1×1 = 2→ (2) sai<br />

(3) số loại kiểu gen tối đa là: 3×2×(4+4) = 48 → (3) đúng<br />

(4) sai, giới đực đời con có tối đa 2 loại kiểu hình<br />

(5) sai, để tạo số loại tinh trùng tối đa thì các tế bào giảm phân <strong>theo</strong> kiểu khác nhau<br />

- 1 tế bào GP có TĐC cho 4 loại tinh trùng: 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hoán vị<br />

- 1 tế bào giảm phân không có TĐC sẽ cho tối đa 2 loại giao tử → 4 tế bào cho tối đa 8 loại giao<br />

tử


→ số giao tử tối đa là 8 + 4 – 2 = 10 ( trừ 2 vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 giao tử của<br />

nhóm tế bào không có TĐC)<br />

Câu 490: Đáp án D<br />

Ta thấy tỷ lệ cái/ đực = 2:1 → do gen gây chết. Ở F 1 chỉ có con đực cánh bình thường mà giới<br />

cái lại có 2 kiểu hình → con ruồi cái P dị hợp 2 cặp gen<br />

Gen gây chết phải là gen trội vì nếu là gen lặn sẽ không thể xuất hiện kiểu hình cánh xẻ<br />

P: X A X a × X a Y → X A X a :X a X a :X A Y :X a Y, Trong đó X A Y chết.<br />

Câu 491: Đáp án C<br />

Tần số alen A = 0,6; a = 0,4<br />

Ta thấy ở F 1 quần thể đạt cân bằng di <strong>truyền</strong> → P giao phấn<br />

Ở F 2 tỷ lệ hoa trắng tăng lên → F 1 tự thụ phấn (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 492: Đáp án A<br />

63% cây hoa kép quả ngọt;<br />

<strong>12</strong>% cây hoa kép, quả chua;<br />

21% cây hoa đơn, quả ngọt;<br />

4% cây hoa đơn, quà chua<br />

Tỷ lệ kép/ đơn = 3:1 → đơn (aa) = 0,25 → a = 0,5 = A<br />

Tỷ lệ quả ngọt/ chua = 0,84/0,16 → bb = 0,16 → b = 0,4; B= 0,6<br />

Xét các phát biểu:<br />

(1) đúng<br />

(2) sai<br />

(3) trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F 1 thì cây có kiểu gen dị hợp <strong>chi</strong>ếm<br />

→ (3) sai<br />

0,25aa0,48bb<br />

4<br />

<br />

0,21 7<br />

4 4 1 4<br />

(4) hoa đơn quả ngọt ở F 1 : 4 aaBb:3 aaBB , tỷ lệ hoa đơn quả chua là → (4) đúng<br />

7 7 4 49<br />

Câu 493: Đáp án D<br />

Vì đời con luôn có kiểu hình khác bố (ee ×EE) nên ta tính kiểu hình khác mẹ<br />

1 3 3<br />

1 71,875%<br />

2 4 4


Câu 494: Đáp án A<br />

Bố mẹ của người (5),(6) không bị bệnh nhưng sinh con gái (6) bị bệnh →gen gây bệnh là gen lặn<br />

trên NST thường<br />

Quy ước gen: A – bình thường; a- bị bệnh.<br />

Người (5) có bố mẹ có kiểu gen Aa × Aa → người 5: (1AA:2Aa)<br />

Người (1) không mang alen : AA; Người 2 có em t<strong>ra</strong>i (3) bị bệnh, bố mẹ bình thường → người 2<br />

: (1AA:2Aa)<br />

Cặp vợ chồng (1) × (2): AA × (1AA:2Aa) → Người (4) có kiểu gen: 2AA:1Aa<br />

Cặp vợ chồng (4) × (5) : (2AA:1Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (5A:1a)(2A:1a) → 10AA :7Aa:1aa<br />

Xét các phương án:<br />

A đúng.<br />

B sai, khả năng con họ không mang alen gây bệnh là 10/18<br />

C sai, khả năng con gái họ mang alen bệnh là 8/36<br />

D sai, khả năng con t<strong>ra</strong>i bình thường là 17/36 (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 495: Đáp án B<br />

1 tế bào giảm phân có TĐC cho tối đa 4 loại giao tử<br />

1 tế bào giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử<br />

Vậy số giao tử tối đa là 6<br />

Câu 496: Đáp án A<br />

Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.<br />

Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn <strong>chi</strong>a thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế<br />

bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi<br />

chưa nhân đôi: đây là thể ba<br />

Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của<br />

nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể<br />

một (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 497: Đáp án B<br />

M – bình thường; m – bị bệnh<br />

Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm<br />

máu.


Người 4 có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh<br />

I I<br />

B<br />

M<br />

O<br />

m<br />

<br />

I I<br />

O<br />

m<br />

O<br />

m<br />

<br />

→ Người (4) có kiểu gen:<br />

Người (3) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen<br />

I I<br />

A O<br />

m m<br />

Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B:<br />

B O 0,11<br />

Im<br />

Im<br />

0,5 2,75%<br />

2<br />

Câu 498: Đáp án C<br />

Mỗi chuỗi polipeptit có 597÷3 =199aa → số bộ ba là 200 → N = 200×3×2 = <strong>12</strong>00<br />

Số nucleotit loại A = T = 100+<strong>12</strong>5 = 225 → G=X=375 → A/G=0,6 mà gen sau đột biến có A/G<br />

nhỏ hơn → đột biến thay thế A –T bằng G – X, gọi x là số cặp A-T được thay thế bởi G – X<br />

Ta có 225 x 59,57% x 1<br />

375 x<br />

Câu 499: Đáp án A<br />

Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử →<br />

cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd<br />

Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh<br />

PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh<br />

PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh<br />

PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh<br />

Xét các phát biểu:<br />

(1) sai. (2) sai<br />

(3)đúng , <strong>đề</strong>u có 3 kiểu gen<br />

(4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd<br />

Câu 500: Đáp án D<br />

Các thông tin phù hợp để <strong>giải</strong> thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so<br />

với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là : (2),(3)<br />

Câu 501: Đáp án A<br />

Phát biểu sai là (2) vì Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→3’ trên phân tử mARN<br />

Câu 502: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb


- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen<br />

Cách <strong>giải</strong><br />

Tỷ lệ thân xám cánh cụt mắt đỏ (A-bbD-) = 0,0375 → A-bb =0,05= aaB- → A-B- = 0,7 ; aabb =<br />

0,2 ; f= 20%<br />

Xét các kết luận<br />

(1) đúng, có 7 ×4 =28 kiểu gen<br />

(2) đúng, 4×3 =<strong>12</strong><br />

(3) tỷ lệ con cái thân đen cánh cụt mắt đỏ ab/abX D - = 0,2×1=0,2 → (3) sai<br />

(4) đúng<br />

Câu 503: Đáp án C<br />

1 tế bào không có TĐC cho 2 giao tử Ab<br />

1 tế bào có TĐC cho 1 giao tử Ab<br />

Tỷ lệ giao tử Ab = <strong>12</strong>00 2 800 1 40%<br />

2000<br />

4<br />

Câu 504: Đáp án D<br />

Chiều dài không thay đổi → đột biến thay thế (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Số liên kết hidro của gen trước đột biến là H=2A+3G =4000 , sau đột biến H=4001 → Thay thế<br />

một cặp A-T bằng 1 cặp G-X<br />

Câu 505: Đáp án B<br />

I O I O =0,36 →I O =0,6<br />

Vì quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong> nên (I O + I A ) 2 = nhóm máu A + nhóm máu O = 0,81 →<br />

IA=0,3; IB = 0,1<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là:<br />

(0,6I O +0,1I B + 0,3I A ) 2 =0,36I O I O + 0,01I B I B + 0,09I A I A + 0,03I A I B + 0,36I A I O + 0,<strong>12</strong>I B I O<br />

Xét các phát biểu:<br />

1. đúng<br />

2. sai, nhóm máu B dị hợp là 0,<strong>12</strong><br />

3. để họ sinh <strong>ra</strong> con nhóm máu O thì họ phải có kiểu gen I A I O × I B I O , xác suất họ sinh con nhóm<br />

máu O là:<br />

0,36 0,<strong>12</strong> 0,25<br />

O O<br />

I I 18, 46%<br />

0,45 0,13<br />

=> (3) sai


4. xác suất họ sinh con gái là 0,5; xác suất sinh con có nhóm máu khác bố mẹ là 0,5 (nhóm O và<br />

nhóm AB) → Xác suất cần tính là 0,25<br />

Câu 506: Đáp án D<br />

Số tổ hợp là 8 → tính trạng do 2 gen không alen quy định. Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau<br />

→ Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X,<br />

Ở F 2 không có sự phân ly ở 2 giới nên gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, còn gen át<br />

chế nằm trên NST giới tính. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Quy ước gen A – mắt đỏ tươi ; a – nâu<br />

B – át chế A, a; b – không át chế A, a<br />

Ta có kiểu gen của P: AAX b X b × aaX B Y → F 1 : AaX B X b × AaX b Y → F 2 : (3A-<br />

:1aa)(X B X b :X B Y:X b X b : X b Y)<br />

→ 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu<br />

Vậy các ý đúng là 1,3,4<br />

Câu 507: Đáp án<br />

Tỷ lệ cây hoa đỏ: hoa trắng = 11:8<br />

Xác suất trên 1 lô đất có ít nhất 1 cây hoa đỏ = 1 – xác suất không có cây hoa đỏ nào = 1 –<br />

(8/19) 3 = 0,925<br />

Như vậy không có đáp án nào đúng.<br />

Câu 508: Đáp án D<br />

Đây là tính trạng có biểu hiện phụ thuộc giới tính<br />

Câu 509: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình mang a alen trội<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Cây cao 290 có số alen trội là: 320 290 2<br />

15<br />

C<br />

2<br />

a<br />

n<br />

n<br />

trong đó n là số cặp gen dị hợp<br />

Tỷ lệ cây cao 290cm là<br />

a 2<br />

Cn<br />

C4<br />

6<br />

<br />

n 4<br />

2 2 64<br />

Câu 510: Đáp án B


- cơ thể dị bội Aaa giảm phân cho 1 A: 2 Aa : 1 aa :<br />

2 a<br />

6 6 6 6<br />

Hạt phấn n + 1 không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường<br />

1 2 1 2 1 2 <br />

P : Aaa Aaa A: Aa : aa : a A:<br />

a <br />

6 6 6 6 3 3 <br />

→ kiểu hình: 2 ngọt :1 chua<br />

Câu 511: Đáp án D<br />

Câu 5<strong>12</strong>: Đáp án C<br />

Khi giảm phân cặp NST bị đột biến sẽ cho 0,5 giao tử đột biến và 0,5 giao tử bình thường<br />

Tỷ lệ giao tử đột biến = 1 – 0,5 3 = 87,5%<br />

Câu 513: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

- Gen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa tính <strong>theo</strong> công thức<br />

<br />

<br />

n n 1<br />

2<br />

- Gen nằm trên NST giới tính X<br />

ở giới cái tính như trên NST thường<br />

ở giới đực thì bằng số lượng alen<br />

- Nếu 2 gen nằm trên 1 NST thì coi như 1 gen có m.n alen ( m , n là số alen của mỗi gen)<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

NST thường: có 2 gen số kiểu gen tối đa là<br />

<br />

3 4 3 4 1<br />

2<br />

<br />

78<br />

NST X:<br />

+ Ở giới cái có<br />

<br />

2 2 2 2 1<br />

2<br />

<br />

10<br />

+ giới đực có 4 kiểu gen<br />

NST Y: giới đực có 5 kiểu gen<br />

Vậy số kiểu gen tối đa là: 78×(10 + 4×5) =2340<br />

Câu 514: Đáp án B<br />

Ý 1 sai, các gen còn PLĐL<br />

Ý 2 đúng


Ý 3 sai, liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp<br />

Ý 4 sai, liên kết gen có ở giới cái và giới đực<br />

Câu 515: Đáp án A<br />

Gen điều hòa mang thông tin qui định prôtêin ức chế (prôtêin điều hòa).<br />

Câu 516: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng và dị hợp giảm, giao<br />

phối không làm thay đổi tần số alen các ý đúng là: (1),(3),(5),(7)<br />

Câu 517: Đáp án C<br />

Ý đúng là (2) nếu xảy <strong>ra</strong> đột biến chuyển đoạn trong cùng 1 NST thì có thể không làm thay đổi<br />

số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể<br />

Ý (1) sai vì đảo đoạn không làm cho gen <strong>từ</strong> nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác<br />

Ý (3) sai, có thể xảy <strong>ra</strong> ở cả NST thường và NST giới tính<br />

Ý (4) sai vì mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST<br />

Câu 518: Đáp án D<br />

Ý sai là D, trong nhân bản vô tính vẫn cần tế bào trứng đã loại bỏ nhân<br />

Câu 519: Đáp án D<br />

GP có TĐC cho 4 loại giao tử, giảm phân bị rối loạn phân ly cho 2 loại giao tử<br />

Gọi n là số cặp NST của loài ta có 2 n + 3 = 5<strong>12</strong> → n= 6<br />

Câu 520: Đáp án C<br />

Ở F 1 quần thể đạt cân bằng di <strong>truyền</strong> aa = 20,25% → tần số alen a =0,45; A = 0,55<br />

Tần số alen a trong kiểu gen Aa = 0,45 – 0,15 = 0,3 → Aa = 0,6 (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 521: Đáp án A<br />

Câu 522: Đáp án D<br />

Ý (1) không đúng, đây là đặc điểm của phiên mã ở sinh vật nhân sơ<br />

Ý (4) không đúng đây là đặc điểm của dịch mã ở sinh vật nhân thực.<br />

Câu 523: Đáp án B<br />

Cơ thể AaBb khi tự thụ phấn mới cho <strong>ra</strong> cơ thể dị hợp 2 cặp gen với tỷ lệ:<br />

1 1<br />

0,2 5%<br />

2 2<br />

Câu 524: Đáp án A<br />

Các phát biểu đúng là (1),(2),(4)


Ý (3) sai vì đột biến gen có thể do kết cặp sai trong nhân đôi<br />

Ý (5) sai vì đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau<br />

Câu 525: Đáp án D<br />

Số phân tử chứa N 15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu : 4<br />

Số phân tử được tạo <strong>ra</strong> là 24 (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Số phân tử ADN chứa N 15 là 4/24 = 16,7%<br />

Câu 526: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di<br />

<strong>truyền</strong><br />

n<br />

n<br />

11/ 2 y y 11/ 2 <br />

y<br />

x <br />

AA : Aa : z <br />

aa<br />

n<br />

2 2 2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tỷ lệ hoa trắng (aa) là:<br />

<br />

3<br />

<br />

0,7 11/ 2<br />

0,3 <br />

0,60625<br />

2<br />

Câu 527: Đáp án D<br />

Các thể đột biến do đột biến NST là: 1 ( mất đoạn NST 21 hoặc 22) ,4 (XXY),7 (XO) ,8 (3 NST<br />

21)<br />

Câu 528: Đáp án<br />

Chưa cập nhật được <strong>lời</strong> <strong>giải</strong> <br />

Câu 529: Đáp án D<br />

Phát biểu sai là D, enzyme ADN polime<strong>ra</strong>se tổng hợp và kéo dài mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’<br />

Câu 530: Đáp án B<br />

Phương pháp (4) không tạo <strong>ra</strong> biến dị di <strong>truyền</strong> (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 531: Đáp án B<br />

Quy ước gen:<br />

A,B- không bị bệnh ; a – bị bạch tạng ; b – bị máu khó đông<br />

Xét người vợ<br />

- <strong>Có</strong> bố bị máu khó đông nên có kiểu gen X B X b<br />

- <strong>Có</strong> ông nội và bà ngoại bị bạch tạng → bố mẹ vợ: Aa × Aa → người vợ: 1AA:2Aa


Xét người chồng:<br />

- Không bị máu khó đông nên có kiểu gen X B Y<br />

- Bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa<br />

Cặp vợ chồng này có kiểu gen: (1AA:2Aa) X B X b × Aa X B Y<br />

- Xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – xác suất sinh con bị bạch tạng =<br />

- Xác suất họ sinh con t<strong>ra</strong>i không bị mù màu: 1/4<br />

Xác suất cần tính là 5/24 = 20,83%<br />

Câu 532: Đáp án B<br />

Phát biểu sai là B, tần số hoán vị gen lớn nhất bằng 50%<br />

Câu 533: Đáp án A (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

2 1 5<br />

1 3 4 6<br />

Phương pháp: sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen chứa a alen trội<br />

trội, n là số cặp gen dị hợp.<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

C<br />

2<br />

a<br />

n<br />

n<br />

trong đó a là số alen<br />

Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là<br />

→ (1) sai<br />

<strong>12</strong>0 60<br />

6<br />

10<br />

alen → có 3 cặp gen, 7 kiểu hình<br />

Cho cây cao nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F 1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g<br />

→ (2) đúng<br />

Số kiểu gen có 3 alen trội là :<br />

F 1 × F 1 : AaBbCc × AaBbCc<br />

3<br />

C6 20<br />

→ (3) đúng<br />

Cây nặng 70g có 1 alen trội, <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ<br />

1<br />

C6 3 <br />

2 32<br />

→(4) đúng<br />

(5) đúng vì F 1 giao phấn ngẫu nhiên <strong>ra</strong> F 2 nên F 2 cân bằng di <strong>truyền</strong>, nếu F 2 giao phấn ngẫu<br />

nhiên thì F 3 cũng cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

Câu 534: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, A-B- + A-bb/aaB- = 0,75<br />

Cách <strong>giải</strong>


F 1 : 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ → P thuần chủng có kiểu gen<br />

AB D D ab d : AB D d AB D<br />

X X X Y F1 X X X Y → (2) đúng.<br />

AB ab ab ab<br />

tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là<br />

51,25%<br />

Hay 0,5<strong>12</strong>5 = A-B-D- + A-bbdd = (0,5 +aabb)× 0,75 + (0,25 – aabb)× 0,25 → aabb =0,15<br />

→ ab của con cái là 0,3 → f = 40% →(1) sai<br />

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb= 0,65; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb = 0,1<br />

Tỷ lệ ruồi dị hợp 3 cặp gen<br />

AB<br />

X<br />

ab<br />

D<br />

X<br />

d<br />

<br />

<br />

<br />

ở F 2 là: 2×0,3×0,5 ×0,25 =7,5% → (3) sai<br />

Tỷ lệ ruồi mang 2 tính trạng trội ở F 2 là: 0,65×0,25 +2×0,1×0,75 = 31,25% → (4) đúng<br />

Tỷ lệ cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 0,65×0,75 =0,4875<br />

Tỷ lệ cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là 0,3AB × 0,5 AB × 0,25<br />

X D X D =0,0375 ( Chiếm 1/13 trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ)<br />

Xác suất lấy 2 con cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 2 trong đó có 1 con cái thuần chủng là<br />

1 1 <strong>12</strong> 24<br />

C2<br />

→ (5) sai<br />

13 13 169<br />

Câu 535: Đáp án C<br />

Câu 536: Đáp án C<br />

Ta có G 1 = X 1 = 3A 1 → G=X= 6A 1 ; A 2 = 5A 1 →A = T = 6A 1 → A=T=G=X<br />

H= 2A + 3G = 3450 → <strong>12</strong>A 1 + 18A 1 = 3450 =115 → N = 24A 1 = 2760 nucleotit , A=T=G=X =<br />

690 → B đúng<br />

Ta có A 2 = 5A 1 = 575 ; T 2 = A 1 = 115; G 2 =X 2 = G 1 = X 1 = 3A 1 = 345 → A đúng<br />

Số liên kết hóa trị là N (vì là ADN vòng) → C sai<br />

Khi gen nhân đôi 2 lần số nucleotit loại X mt = A mt = A(2 2 – 1) = 2070 → D đúng<br />

Câu 537: Đáp án C<br />

Quy ước gen:<br />

A-B- hoa đỏ<br />

A-bb : hoa vàng<br />

aaB- hoa hồng<br />

aabb : hoa trắng


Xét các cách để xác định kiểu gen của cây T hoa đỏ là:<br />

(1) Tự thụ phấn<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → 100% Hoa đỏ<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1 hoa trắng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng<br />

→ (1) phù hợp (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

(2) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb)<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → AABB × AaBb → 100% Hoa đỏ<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → AaBB × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → AaBb × AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1 hoa<br />

trắng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → AABb × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng<br />

→ (2) phù hợp<br />

(3) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen:<br />

Không thỏa mãn trong trường hợp cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen: AaBB hoặc AABb<br />

VD: AaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ<br />

AaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T<br />

(4) Cho cây T giao phấn với hồng thuần chủng (aaBB)<br />

Không thỏa mãn:<br />

aaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ<br />

aaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T<br />

(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử (Aabb)<br />

Aabb × AABB (T) → 100% Hoa đỏ<br />

Aabb × AABb (T) → 1 đỏ:1 vàng<br />

Aabb × AaBb (T) → 3đỏ :3 vàng:1hồng:1trắng<br />

Aabb × AaBB (T) → 1 đỏ:1 hồng<br />

→ (5) phù hợp


(6) Giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng → không phù hợp vì tất cả đời con là hoa đỏ, không<br />

thể xác định kiểu gen của T<br />

Câu 538: Đáp án D<br />

Các thông tin về sự phiên mã và dich mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là (2)<br />

và (3)<br />

Ý (1) là đặc điểm ở sinh vật nhân sơ<br />

Ý (4) là đặc điểm ở sinh vật nhân thực<br />

Câu 539: Đáp án D<br />

Phát biểu sai là D, đảo đoạn không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài NST<br />

Câu 540: Đáp án C<br />

Cơ thể cho tối đa 2 8 loại giao tử → có 8 cặp NST.<br />

Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần cho 2 4 = 16 tế bào<br />

Số NST trong mỗi tế bào là 384 ÷ 16 = 24 → thể tam bội<br />

Câu 541: Đáp án C<br />

Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi<br />

trường khác nhau<br />

Các ví dụ phản ánh mềm dẻo kiểu hình là: (2),(5)<br />

Câu 542: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu<br />

(1) sai, <strong>từ</strong> 2 loài bất kỳ<br />

(2) đúng,<br />

(3)sai, còn có phage, cosmid, YAC (NST nhân tạo)…<br />

(4) đúng<br />

Câu 543: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

- Tần số hoán vị gen f; giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết = 0,5 – f/2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tỷ lệ 0, 2 1 0,35 0,5 3,5%<br />

ab cd<br />

ab cd


Câu 544: Đáp án B<br />

Đây là phương pháp cấy <strong>truyền</strong> phôi nên các cá thể con có kiểu gen giống nhau<br />

Câu 545: Đáp án B<br />

F 1 đồng hình hoa đỏ → hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, P thuần chủng<br />

Quy ước gen: A- hoa đỏ; a- hoa trắng<br />

P: AA × aa → F 1 : Aa × aa → F a : Aa : aa → F 2 : (1A:3a) (1A:3a) ↔ 1AA:6Aa:9aa<br />

Chọn 4 cây hoa đỏ mà khi cho các cây này tự thụ phấn cho <strong>12</strong>,5% hoa trắng → tỷ lệ cây Aa =<br />

<strong>12</strong>,5 ×4 = 50%<br />

→ có 2 cây AA và 2 cây Aa<br />

Xác suất cần tính là:<br />

2 2<br />

C 2 1 6 216<br />

4<br />

<br />

<br />

7 7 2401<br />

(De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 546: Đáp án C<br />

A - Thân cao; a – thân thấp<br />

B – hoa đỏ ; b- hoa trắng<br />

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> ta có:<br />

(0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,49BB:0,42Bb:0,09bb)<br />

Tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là (0,36+0,48)×0,09=7,56%<br />

Câu 547: Đáp án C<br />

Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của 1 đoạn nuclêôiti trên ADN không chứa mã di <strong>truyền</strong> ,đoạn<br />

nuclêôtit này thay đổi <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng cá thể.<br />

Phát biểu sai là C<br />

Câu 548: Đáp án A (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Phát biểu đúng là A vì mỗi bộ ba quy định 1 axit amin ( tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong>)<br />

Ý B sai vì 1 aa có thể được mã hóa bằng nhiều bộ ba khác nhau<br />

Ý C sai vì gen ở sinh vật nhân thực là phân mảnh, các đoạn mã hóa xen kẽ với đoạn không mã<br />

hóa nên không thể dựa vào trình tự nu của gen mà biết được trình tự aa<br />

Ý D sai vì chưa biết mARN được bắt đầu <strong>từ</strong> đâu, có thể đoạn biết trình tự nu đó nằm phía trước<br />

bộ ba mở đầu.<br />

Câu 549: Đáp án A


Các gen cấu trúc của Ôperon Lac có số lần nhân đôi và phiên mã giống nhau, khi phiên mã tạo <strong>ra</strong><br />

1 ARN chung mang 3 đoạn mã hóa trình tự 3 protein khác nhau.<br />

Câu 550: Đáp án C<br />

Đột biến đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn không làm thay đổi thành<br />

phần và số lượng gen trên NST.<br />

Ý A sai vì chuyển đoạn tương hỗ có thể làm thay đổi thành phần gen<br />

Ý B sai vì mất đoạn làm thay đổi số lượng gen;<br />

Ý D sai vì đột biến chuyển đoạn làm thay đổi thành phần gen<br />

Câu 551: Đáp án B<br />

Điểm giống nhau giữa đột biến gen và biến dị tổ hợp là: làm biến đổi kiểu hình (II), <strong>đề</strong>u là biến<br />

dị di <strong>truyền</strong> (III), cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa và chọn giống (V)<br />

Ý I sai vì chỉ có đột biến gen làm biến đổi vật chất di <strong>truyền</strong><br />

Ý IV sai vì chỉ có đột biến gen xuất hiện do tác động của nhân tố lý hóa môi trường, còn biến dị<br />

tổ hợp là do sự tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.<br />

Câu 552: Đáp án C<br />

Phương pháp: trong 1 đơn vị tái bản sẽ có 2 chạc chữ Y,số đoạn mồi = số đoạn Okazaki +2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Số đoạn mồi = 50 +2 = 52<br />

Câu 553: Đáp án D<br />

Phát biểu đúng là D. SGK t<strong>ra</strong>ng 77.<br />

Ý A sai vì: Ưu thế lai cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần<br />

Ý B sai vì: ưu thế lai xuất hiện ở phép lai giữa 2 dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính<br />

trạng tương phản: VD AA x aa<br />

Ý C sai vì: người ta không sử dụng con lai F1 làm giống.<br />

Câu 554: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

1 phân tử ADN có 2 mạch, sau quá trình nhân đôi mỗi mạch này về 1 phân tử ADN con.<br />

Vậy 1 phân tử ADN có chứa 2 mạch N 15 cho nhân đôi 4 lần trong môi trường chỉ có N 14 thì có 2<br />

phân tử ADN con còn chứa N 15 .<br />

Câu 555: Đáp án A<br />

Vận dụng nguyên tắc bổ sung ta có bộ ba đối mã của bộ ba mã sao 3’AUX5’ là 5’UAG3’<br />

Câu 556: Đáp án D


Đặc điểm chỉ có ở AND ti thể là phân <strong>chi</strong>a không đồng <strong>đề</strong>u về các tế bào con vì khi phân bào sự<br />

phân <strong>chi</strong>a tế bào chất là không <strong>đề</strong>u nên lượng ti thể ở 2 tế bào con là khác nhau.<br />

Câu 557: Đáp án C<br />

Enzyme ADN polyme<strong>ra</strong>se chỉ tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’ nên trên mạch 3’ -5’ được<br />

tổng hợp liên tục, trên mạch 5’ – 3’được tổng hợp gián đoạn.<br />

Vậy ý đúng là C<br />

Câu 558: Đáp án C<br />

Đột biến chuyển đoạn có các hệ quả:<br />

1. làm thay đổi trình tự phân bố của các gen.<br />

2. làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên NST (chuyển đoạn không tương hỗ)<br />

3. làm thay đổi thành phần số lượng gen trong nhóm gen liên kết<br />

4. làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động<br />

5. có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến<br />

6. <strong>Có</strong> thể làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.<br />

Câu 559: Đáp án A<br />

Bệnh galactose huyết do gen lặn nằm trên NST thường quy định.<br />

Quy ước gen: A- bình thường, a- bị bệnh.<br />

- Xét bên chồng, ông nội bị bệnh (aa) người bố chồng có kiểu gen Aa, người mẹ chồng không<br />

mang alen gây bệnh có kiểu gen AA<br />

Bố mẹ chồng: Aa × AA → Người chồng: 1AA:1Aa<br />

- Xét bên vợ:bố mẹ bình thường nhưng em gái bị bệnh → bố mẹ dị hợp: Aa × Aa<br />

Người vợ có kiểu gen 1AA:2Aa<br />

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là:<br />

(1AA:1Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (3A:1a) × (2A:1a) → aa=1/4 × 1/3 = 1/<strong>12</strong><br />

Câu 560: Đáp án B<br />

A Sai, enzim ARNpolime<strong>ra</strong>za tháo xoắn.<br />

C Sai, Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki lại với nhau<br />

D Sai, ezim tổng hợp mồi đầu tiên là ARN polime<strong>ra</strong>se<br />

Câu 561: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I sẽ tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử là: Dd và O


Cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II sẽ tạo <strong>ra</strong> các loại giao tử là: BB, bb và O<br />

Xét riêng các cặp gen:<br />

♂Aa × ♀Aa tạo <strong>ra</strong> ở đời con 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa<br />

P: ♂Bb × ♀Bb<br />

G: ♂B, b × ♀BB, bb, O<br />

F1: BBB, Bbb, BO, BBb, bbb, bO<br />

→ <strong>Có</strong> 6 kiểu đột biến cặp gen Bb<br />

Tương tự với cặp Dd<br />

♂Dd × ♀Dd → 4 kiểu đột biến<br />

Vậy tối đa số kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST là: 3×6×4 = 72 (kiểu)<br />

Câu 562: Đáp án A<br />

100 con cái chân thấp có kiểu gen aa, con cái cho 100% giao tử a<br />

10 con đực có hai kiểu gen AA và Aa, gọi tỷ lệ con có kiểu gen AA là x, tỷ lệ con kiểu gen Aa là<br />

y.<br />

Ta có tỷ lệ giao tử ở con đực là: (x + y/2)A : y/2a, tỷ lệ đời con: (x + y/2)Aa : y/2aa<br />

Vì cá thể chân thấp ở đời con là 25%, ta có y/2=0,25 →y= 0,5<br />

x = 0,5 → số con chân cao thuần chủng là 5 con (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 563: Đáp án A<br />

F 1 AaBb tứ bội hóa thành AAaaBBbb<br />

AAaaBBbb × aaaabbbb<br />

Tách các cặp gen <strong>ra</strong>:<br />

- AAaa × aaaa<br />

1/6 AA, 4/6Aa, 1/6aa × 100%aa<br />

→ Tỉ lệ kiểu gen AAaa là 1/6x100% = 1/6<br />

Tương tự với cặp gen Bb, ta có tỉ lệ kiểu gen BBbb là 1/6<br />

→ Tỉ lệ đời con loại kiểu gen AAaaBBbb là 1/6×1/6 = 1/36<br />

Câu 564: Đáp án B<br />

2 và 3 không tạo được ưu thế lai do đời con sinh <strong>ra</strong> có thể xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn.<br />

Câu 565: Đáp án A


Chủng VI: Vùng khởi động P bị mất chức năng cũng làm gen không phiên mã được.<br />

Các chủng còn lại vẫn phiên mã được, chỉ có prôtêin bị mất hoặc không mất chức năng.<br />

Câu 566: Đáp án C<br />

(1) Sai vì cả hai hình <strong>đề</strong>u là sinh sản hữu tính do có sự kết hợp hai giao tử đực và cái<br />

(2), (5) Đúng vì hai đứa trẻ (1) và (2) sinh đôi cùng trứng sẽ có kiểu gen giống nhau nên chúng<br />

có cùng nhóm máu, được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên,<br />

(3) Sai vì hai đứa trẻ (3) và (4) là sinh đôi khác trứng, có kiểu gen khác nhau, không thể xác định<br />

xác suất cùng nhóm máu là 50% được.<br />

(4) đúng, (cùng nam hoặc cùng nữ) (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

(6) Sai vì nếu xác định mức phản ứng thì phải nuôi hai đứa trẻ (1) và (2) vì chúng có kiểu gen<br />

giống nhau, khi ở hai môi trường khác nhau mới thể hiện được mức phản ứng.<br />

Câu 567: Đáp án B<br />

Các tổ hợp lai cho 100% cây quả đỏ khi có ít nhất một trong hai cây bố mẹ không cho giao tử<br />

đồng hợp lặn. Các tổ hợp (1), (3), (5) <strong>đề</strong>u có bố, mẹ hoặc cả hai cho giao tử <strong>đề</strong>u là AA và Aa.<br />

Các tổ hợp còn lại, cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u cho giao tử aa sẽ tạo <strong>ra</strong> cây quả vàng aaaa.<br />

Câu 568: Đáp án D (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Giao tử AB là giao tử liên kết có tỷ lệ là (100-20)/2 = 40%<br />

Giao tử d có tỷ lệ là 50%<br />

Giao tử EH là giao tử hoán vị có tỷ lệ 30/2 = 15%<br />

Giao tử ABdEH <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ là: 40%×50%×15% = 3%<br />

Để tính tỷ lệ cây có ít nhất 1 tính trạng trội ta tính tỷ lệ cây đồng hợp lặn ab dd<br />

eh<br />

ab eh<br />

Ta có 40%×40%×25%×15%×15% = 0,09%<br />

→ Tỷ lệ cây có ít nhất 1 tính trạng trội là 100% - 0,09% = 99,91%<br />

Câu 569: Đáp án D<br />

(1) Sai, Với thể <strong>truyền</strong> là plasmit, dùng phương pháp biến nạp<br />

(2) Đúng<br />

(3) Đúng<br />

(4) Đúng.<br />

(5) Sai. Virut đốm thuốc lá chỉ xâm nhập vào thực vật


(6) Đúng, vì thực khuẩn thể chỉ xâm nhập vào vi khuẩn.<br />

Câu 570: Đáp án C<br />

(1) Sai. Đây là các giai đoạn trong nguyên phân vì các NST kép xếp 1 hàng, nếu là giảm phân<br />

phải xếp 2 hàng và số hình đó không đủ tất cả các giai đoạn<br />

(2) Đúng. Cặp NST không phân li trong hình e<br />

(3) Sai.<br />

(4) Đúng<br />

(5) Đúng.<br />

Câu 571: Đáp án C<br />

(1) Đúng. Cây thấp nhất aabbdd là 110cm, cây cao nhất AABBDD là 110 + 6×10 = 170cm<br />

(2) Sai. Kiểu hình <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ nhiều nhất là cây cao 140cm, tức là có 3 alen trội và 3 alen lặn<br />

→ có 6 kiểu gen quy định.<br />

(3) Đúng. Cây cao 150cm có 2 alen lặn và 4 alen trội<br />

Ta có số tổ hợp là 64, tỷ lệ cây có 4 alen trội là<br />

4<br />

C6<br />

15<br />

6 <br />

2 64<br />

(4) Đúng. Tỷ lệ cây cao 130cm, có 2 alen trội và 4 alen lặn là:<br />

2<br />

C6<br />

15<br />

6 <br />

2 64<br />

Các cây thuần chủng là AAbbdd, aaBBdd, aabbDD.<br />

Tỷ lệ các cây này là:<br />

1 1 1 3<br />

3<br />

<br />

4 4 4 64<br />

33 15 1<br />

Vậy trong các cây cao 130cm, số cây thuần chủng là: : <br />

64 64 5<br />

(5) Sai. Đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm (3 alen trội, 3 alen lặn). Bố mẹ đồng hợp trội<br />

về các cặp gen khác nhau:<br />

AABBDD × aabbdd, AABBdd × aabbDD, AAbbDD × aaBBdd, aaBBDD × AAbbdd<br />

Câu 572: Đáp án A (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

(1) Đúng, Tỉ lệ hạt đỏ: trắng là 75:25=3:1<br />

(2) Đúng. Kiểu hình hạt dài đỏ, có hai kiểu gen RRdd và Rrdd, <strong>theo</strong> tỷ lệ 2:1<br />

Cặp dd cho đời sau 100% hạt dài, ta xét cặp Rr<br />

Tính lại tần số alen: Tần số R = 2/3, tần số r = 1/3


1 1<br />

Tỷ lệ đời sau <strong>theo</strong> định luật Hacđi – Vanbec: kiểu hình rr là <br />

3 9<br />

Kiểu hình RR + Rr là 8/9.<br />

(3) Đúng. Hạt đỏ dị hợp có tỷ lệ 50% → Tỷ lệ hạt đỏ dị hợp trong số hạt đỏ là 50/75 = 2/3<br />

(4) Sai. Tỷ lệ hạt tròn : dài = 19 : 81.<br />

Tần số d là 0,81 0,9 . Tần số D là 1 – 0,9 = 0,1<br />

Câu 573: Đáp án A<br />

Quy ước gen:<br />

A- không bị PKU; a – bị PKU<br />

B – không bị máu khó đông; b- bị máu khó đông<br />

Bệnh PKU là do gen lặn trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST<br />

giới tính X không có vùng tương đồng trên Y.<br />

Xét bên vợ :<br />

- Anh t<strong>ra</strong>i bị PKU (aa) → bố mẹ vợ dị hợp → người vợ có kiểu gen 1AA:2Aa<br />

- Ông ngoại bị máu khó đông (X a Y) → người mẹ vợ bình thường có kiểu gen X B X b ,<br />

người bố vợ bình thường có kiểu gen X B Y<br />

Người vợ có kiểu gen 1X B X B :1X B X b<br />

Xét bên chồng:<br />

- Mẹ chồng bị PKU → người chồng bình thường có kiểu gen: AaX B Y<br />

Cặp vợ chồng này:<br />

(1AA:2Aa)( 1X B X B :1X B X b ) × AaX B Y<br />

- Xét bệnh PKU:<br />

AA × Aa => 100% bình thường<br />

Nếu cặp vợ chồng này có kiểu gen Aa × Aa với xác suất 2/3<br />

Thì khả năng họ sinh được 2 con bình thường là 2 3 3 <br />

3<br />

3 4 4 8<br />

- Xét bệnh máu khó đông:<br />

X B X B ×X B Y cho đời con 100% bình thường<br />

X B X b ×X B Y với xác suất 1/2<br />

2


Khả năng họ sinh được 2 người con bình thường là 1 3 3 <br />

9<br />

2 4 4 32<br />

Vậy xác suất họ sinh được 2 người con không bị cả 2 bệnh là : 3 <br />

9 <br />

27<br />

8 32 256<br />

Câu 574: Đáp án D<br />

Phát biểu đúng là: Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen<br />

khác nhau.<br />

Đáp án D.<br />

A sai, tự thụ phấn qua các thế hệ, không có ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa sẽ không làm<br />

thay đổi tần số alen<br />

B sai, quần thể tự thụ phấn thường ít đa dạng so với quần thể giao phấn<br />

C sai, tự thụ phấn không nhất <strong>thi</strong>ết dẫn đến thoái hóa giống<br />

Câu 575: Đáp án A<br />

Tạo giống cây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp :<br />

nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa<br />

Câu 576: Đáp án C (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ vai trò của gen điều hòa là mang thông<br />

tin quy định prôtêin điều hòa<br />

Câu 577: Đáp án A<br />

Đường kính sợi cơ bản 11nm và sợi nhiễm sắc 30nm<br />

Câu 578: Đáp án B<br />

Hợp tử tứ bội (4n) được hình thành bởi sự kết hợp 2 giao tử lưỡng bội (2n)<br />

Câu 579: Đáp án A<br />

Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên ADN<br />

Đáp án A<br />

ADN polime<strong>ra</strong>za, ARN polime<strong>ra</strong>za và hooc<strong>môn</strong> insulin <strong>đề</strong>u có bản chất là protein, được cấu<br />

thành <strong>từ</strong> acidamin<br />

Câu 580: Đáp án D<br />

Ở người, sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại<br />

tế bào đã phát sinh bệnh ung thư<br />

Câu 581: Đáp án C


Kĩ thuật <strong>chi</strong>a cắt và cấy chuyển phôi đã tạo <strong>ra</strong> các cá thể có kiểu gen đồng nhất (kiểu gen của<br />

phôi ban đầu)<br />

Câu 582: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

A-B- = đỏ<br />

A-bb = aaB- = aabb = trắng<br />

F 1 3 trắng : 1 đỏ → tỉ lệ A-B- = ¼<br />

P có thể là :<br />

AaBb x aabb - đỏ x trắng<br />

Aabb x aaBb - trắng x trắng<br />

Do P là 2 cây có kiểu hình khác nhau<br />

Vậy P: AaBb x aabb<br />

Câu 583: Đáp án C<br />

Đột biến lệch bội có thể xảy <strong>ra</strong> trên NST giới tính. Ví dụ : đao (X0) , Claiphentơ (XXY),..<br />

Câu 584: Đáp án C<br />

Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp tương đồng dẫn đến đột biến<br />

: lặp đoạn và mất đoạn (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 585: Đáp án B<br />

Tần số alen A là: 0,09 + 0,42:2 = 0,3<br />

Tần số alen a là : 1 – 0,3 = 0,7<br />

Câu 586: Đáp án C<br />

Đặc điểm không đúng là: C<br />

Mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’→5’ trên mạch mã gốc của gen<br />

Câu 587: Đáp án B<br />

Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:<br />

<strong>đề</strong>u được thực hiện trên nguyên tắc bổ sung. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Đáp án B.<br />

A,C,D là các quá trình chỉ diễn <strong>ra</strong> ở quá trình nhân đôi, không có ở quá trình phiên mã.<br />

Câu 588: Đáp án D<br />

Gen nằm trên ti thể sẽ di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ<br />

Mẹ mang gen gây bệnh sẽ di <strong>truyền</strong> cho tất cả các con, cả nam lẫn nữ<br />

Câu 589: Đáp án B


Chuỗi polipeptit: Pro - Gly - Lys – Phe<br />

→ mARN : 5’XXX – GGG – AAA – (UUU/UUX) 3’<br />

→ mạch gốc ADN đột biến: 3’GGG – XXX – TTT – (AAA/AAG) 5’<br />

Nhận xét: trong 4 đáp án, chỉ có đáp án B trùng 2 bộ ba : 3’ XXX – TTT 5’ giống ADN bị đột<br />

biến<br />

→ mạch gốc ADN lúc đầu là 3’ GAG XXX TTT AAA 5’ ; nu A thứ 2 bị đột biến thành G<br />

Câu 590: Đáp án C<br />

Ab/aB , tần số hoán vị gen f = 18%<br />

→ cho giao tử : Ab = aB = 41% và AB = ab = 9%<br />

Dd cho giao tử D = d = 50%<br />

→ tổ hợp gen Ab/aB Dd cho giao tử: ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.<br />

Câu 591: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Đặt tần số alen a = x → tần số alen A = 1 – x<br />

Quần thể P cân bằng di <strong>truyền</strong> ↔ (1-x) 2 AA : 2x(1-x)Aa : x 2 aa<br />

Tần số Aa = 8 tần số aa ↔ 2x(1-x) = 8x 2<br />

→ x = 0,2<br />

Vậy P: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa ↔ KH : 0,96 cao : 0,04 thấp<br />

Câu 592: Đáp án A<br />

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình<br />

Phép lai (2) cho đời con có 2 loại kiểu hình<br />

Phép lai (3) cho đời con có 2 loại kiểu hình<br />

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình<br />

Các phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình là: (2) (3) (4)<br />

Câu 593: Đáp án A<br />

Nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng phân li độc lập<br />

với nhau<br />

Câu 594: Đáp án D<br />

Tính trạng đơn gen, trội lặn hoàn toàn<br />

Xét 2 gen, mỗi gen 2 alen cùng nằm trên 1 NST thường. Giả sử đó là 2 gen A,a và B,b


Với : A >> a và B >> b<br />

P : AB/AB x ab/ab<br />

F 1 : AB/ab<br />

F 1 tự thụ<br />

→ F 2 : 1 AB/AB : 2AB/ab : 1 ab/ab<br />

Kiểu hình : 3A-B- : 1 aabb<br />

Kết luận sai là D<br />

F 2 có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình<br />

Câu 595: Đáp án C<br />

Một số tế bào:<br />

- Cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I → tạo giao tử: Aa, 0<br />

- Cặp NST giới tính bình thường → tạo giao tử: X B , Y<br />

→ tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử: Aa X B , X B , AaY , Y<br />

Các tế bào khác giảm phân bình thường → tạo giao tử: AX B , aX B , AY, aY<br />

Vậy có tối đa 8 loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 596: Đáp án C<br />

P: A-B- x A-bb<br />

F 1 : A-B- = 30%<br />

Do F 1 thu được 4 loại kiểu hình ↔ có xuất hiện kiểu hình aabb<br />

→ P phải có dạng Aa, Bb x Aa, bb<br />

F 1 A-B- = 30%<br />

→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST, có hoán vị gen xảy <strong>ra</strong><br />

P: (Aa,Bb) x Ab/ab<br />

<strong>Có</strong> F 1 : aabb = 50% – A-B- = 20%<br />

A-bb = 25% + aabb = 45% aaB- = 25% – aabb = 5%<br />

F 1 aabb = 20%<br />

Mà P: Ab/ab cho giao tử ab = 0,5<br />

→ cây P (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4


→ cây P : AB/ab, f = 20%<br />

→ giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1<br />

F 1 lá nguyên hoa trắng thuần chủng Ab/Ab có tỉ lệ : 0,1 x 0,5 = 0,05 = 5%<br />

Câu 597: Đáp án B<br />

(P): AaX D X d x AaX d Y<br />

F 1 : (3A- : 1aa) x (1X D X d : 1X d X d : 1X D Y : 1X d Y)<br />

Kiều hình ruồi đực P : A-dd<br />

→ F 1 kiểu hình A-dd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ : ¾ x ½ = 3/8<br />

Câu 598: Đáp án B<br />

P t/c : cao, đỏ x thấp trắng<br />

F 1 : 100% cao, đỏ<br />

F 1 tự thụ phấn<br />

F 2 : 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng<br />

↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)<br />

→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng<br />

2 gen A và B phân li độc lập<br />

Cao trắng F 2 : 1AAbb : 2 Aabb<br />

Lấy 1 cây cao trắng F 2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)<br />

Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6<br />

Câu 599: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Các kết luận đúng là: (1) (2) (3) (4)<br />

(2) đúng, bố mẹ không <strong>truyền</strong> cho con tính trạng đã hình thành sẵn, bố mẹ chỉ <strong>truyền</strong> cho con<br />

kiểu gen<br />

Câu 600: Đáp án D<br />

P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích<br />

F a : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ<br />

Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng<br />

Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = cao B-dd = bbD- = bbdd = thấp<br />

Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung <strong>theo</strong> kiểu 9:7 qui định


KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1) x (1:3)<br />

→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST<br />

Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST<br />

F a : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07<br />

→ AB/ab = 0,14<br />

→ AB = 0,14 → AB là giao tử mang gen hoán vị<br />

Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai<br />

F a : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) x (D , d)<br />

→ F a có 8 loại kiểu gen → (2) đúng<br />

P tự thụ<br />

Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14<br />

Dd cho giao tử D = d = 0,5<br />

F 1 ab/ab dd = 0,14 x 0,14 x 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng<br />

P tự thụ.<br />

Ab/aB cho F 1 10 loại kiểu gen<br />

Dd cho F 1 3 loại kiểu gen<br />

→ F 1 có 30 loại kiểu gen<br />

F 1 có 4 loại kiểu hình<br />

→ (4) đúng<br />

<strong>Có</strong> 3 kết luận đúng<br />

Câu 601: Đáp án A<br />

Bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen qui định<br />

- Xét cặp vợ chồng : Thành x Thủy<br />

Thành và Thủy không bị bệnh, sinh người con gái là Thương bị bệnh<br />

→ alen bệnh là alen lặn. Qui ước : A bình thường >> a bị bệnh<br />

Do đứa con bị bệnh là con gái, mà bố không mắc bệnh<br />

→ gen nằm trên NST thường.<br />

Vậy cặp vợ chồng Thành x Thủy: Aa x Aa


Con : Thương bị bệnh ↔ aa<br />

Thắng không bị bệnh ↔ A- , có dạng (1/3AA : 2/3Aa)<br />

- Xét cặp vợ chồng Hùng x Hương<br />

Hùng bị bệnh ↔ aa<br />

Hương không bị bệnh ↔ A- , có dạng (1/2AA : 1/2Aa)<br />

Con gái : Hoa không bị bệnh ↔ Aa<br />

- Xét cặp vợ chồng Hoa x Hà (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Hoa : Aa<br />

Hà : không bị bệnh ↔ A-<br />

Hà đến <strong>từ</strong> quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> với tần số alen a = 0,4<br />

Cấu trúc quần thể: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa<br />

→ Hà có dạng: (3/7AA : 4/7Aa)<br />

Cặp vợ chồng Hoa x Hà : Aa x (3/7AA : 4/7Aa)<br />

Cấu trúc đời con của họ: 5/14AA : 7/14Aa : 2/14aa<br />

Con Hiền của họ không bị bệnh, có dạng : (5/<strong>12</strong>AA : 7/<strong>12</strong>Aa)<br />

- Xét cặp vợ chồng: Thắng x Hiền: (1/3AA : 2/3Aa) x (5/<strong>12</strong>AA : 7/<strong>12</strong>Aa)<br />

Cấu trúc đời con của họ: 34/72AA : 31/72Aa : 7/72aa<br />

Huyền không bị bệnh M, có dạng : (34/65AA : 31/65Aa)<br />

Xác suất để Huyền có mang alen gây bệnh là 31/65 → (1) đúng<br />

Để cặp vợ chồng sinh con bị bệnh họ phải là Aa x Aa ↔ có xác suất là 2/3 x 7/<strong>12</strong> = 7/18<br />

Cặp vợ chồng Aa x Aa sinh con t<strong>ra</strong>i, bị bệnh có xác suất: ¼ x ½ = 1/8<br />

Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con thứ hai là t<strong>ra</strong>i, bị bệnh là: 7/18 x 1/8 = 7/144<br />

→ (2) đúng<br />

<strong>Có</strong> 5 người biết chính xác kiểu gen.<br />

Đó là: Thành, Thủy, Hoa : Aa<br />

Hùng, Thương : aa<br />

→ (3) đúng<br />

Hà có dạng: (3/7AA : 4/7Aa)


Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 4/7<br />

→ (4) đúng<br />

Vậy cả 4 phát biểu <strong>đề</strong>u đúng<br />

Câu 602: Đáp án C<br />

P: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng<br />

F 1 : 100% mắt đỏ<br />

F 1 x F 1<br />

F 2 : 3 đỏ : 1 trắng(♂)<br />

Do F 2 tỉ lệ phân li kiểu hình 2 giới khác nhau, tính trạng do 1 gen qui định<br />

→ alen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính<br />

A mắt đỏ >> a mắt trắng<br />

F 1 : X A X- × X A Y<br />

F 2 : X a Y<br />

→ F 1 : X A X a × X A Y<br />

→ P : X A X A × X a Y → (1) sai<br />

F 2 : 1 X A X A : 1 X A X a : 1 X A Y : 1 X a Y → (2) đúng<br />

F 2 × F 2 : (1X A X A : 1X A X a ) × (1X A Y : 1X a Y)<br />

F 3 : đực mắt đỏ X A Y = ¾ x ½ = 3/8 = 37,5% → (3) đúng (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

F 3 mắt đỏ (X A X A +X A X a +X A Y) = ¾ x ¼ + (¾ x ¼ + ¼ x ¼) + ¾ x ½ = 13/16 = 81,25%<br />

→ (4) đúng<br />

Vậy có 3 kết luận đúng<br />

Câu 603: Đáp án C<br />

A-B- = đỏ A-bb = vàng aaB- = aabb = trắng<br />

P: AaBb tự thụ<br />

F 1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

Hoa trắng dị hợp ở F 1 aaBb = 2/16 = <strong>12</strong>,5% → (1) đúng<br />

Đỏ F 1 : (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb)<br />

Đỏ F 1 tự thụ


F 2 : 1/9AABB : 2/9×(3AAB- : 1AAbb) : 2/9×(3A-BB : 1aaBB) : 4/9×(9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aab)<br />

↔ Đỏ: A-B- = 1/9 + 2/9 × ¾ + 2/9 × ¾ + 4/9 × 9/16 = 25/36<br />

Vàng: A-bb = 2/9 × ¼ + 4/9 × 3/16 = 5/36<br />

Trắng: aaB- + aabb = 1 – 25/36 – 5/36 = 6/36<br />

Vậy F 2 : 25 đỏ : 5 vàng : 6 trắng → (2) sai<br />

Vàng F 1 : (1/3AAbb : 2/3Aabb)<br />

Vàng F 1 × vàng F 1<br />

F 2 vàng t/c : AAbb = 2/3 x 2/3 = 4/9 → (3) sai<br />

Đỏ F 1 x đỏ F 1<br />

F 2 : aabb = 1/81<br />

aaB- = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81<br />

A-bb = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81<br />

A-B- = 64/81<br />

Vậy F 2 : 64 đỏ : 8 vàng : 9 trắng → (4) đúng<br />

Vậy có 2 kết luận đúng<br />

Câu 604: Đáp án A<br />

- Xét bệnh bạch tạng:<br />

Cặp vợ chồng II 6-7 bình thường, sinh con bị bạch tạng III 4<br />

→ cặp vợ chồng II 6-7 là Aa x Aa<br />

→ người III 3 bình thường (A-) có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)<br />

Cặp vợ chồng I 1-2 bình thường, sinh con bị bạch tạng II 2<br />

→ I 1-2 : Aa x Aa<br />

→ II 4 : (1/3AA : 2/3Aa)<br />

Người II 5 không mang alen gây bệnh : AA<br />

II 4-5 : (1/3AA : 2/3Aa) × AA<br />

→ III 2 : (2/3AA : 1/3Aa)<br />

III 2-3 : (2/3AA : 1/3Aa) × (1/3AA : 2/3Aa)<br />

Đời con lí thuyết: 5/9AA : 7/18Aa : 1/18aa


- Xét bệnh máu khó đông:<br />

Cặp II 6-7 bình thường sinh con bị máu khó đông III 5<br />

→ II 6-7 : X B X b × X B Y<br />

→ III 3 : (1/2 X B X B : 1/2 X B X b )<br />

III 2-3 : X B Y × (1/2 X B X B : 1/2 X B X b )<br />

Đời con lý thuyết: 3/8 X B X B : 1/8 X B X b : 3/8 X B Y : 1/8 X b Y<br />

Xác suất con đầu lòng cặp III 2-3 không mang alen gây bệnh là: 5/9 x (3/8 + 3/8) = 5/<strong>12</strong><br />

Câu 605: Đáp án A<br />

Kiểu gen A cho 25% giao tử abd ; kiểu gen B cho 1/8 giao tử abd; kiểu gen C và D không cho<br />

giao tử abd<br />

Câu 606: Đáp án A<br />

Enzyme ARN polime<strong>ra</strong>se thường xuyên phiên mã ở gen điều hòa trong điều kiện có hay không<br />

có lactose. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Các gen cấu trúc chỉ được phiên mã khi môi trường có lactose<br />

Câu 607: Đáp án C<br />

Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm<br />

Câu 608: Đáp án B<br />

Các đột biến làm thay đổi hình thái của NST là 1,2,4<br />

Câu 609: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng nguyên tắc bổ sung A-T ; G- X; số liên kết hidro của 1 gen: H=2A+3G<br />

- Đột biến không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của gen là đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp<br />

nucleotit khác (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

N<br />

- Công thức tính <strong>chi</strong>ều dài của gen L 3, 4<br />

2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

% A1 % T1<br />

Ta có A 1 = T 2 ; A 2 = T 1 nên A 1 + T 1 = A=T → %A=%T =<br />

2<br />

20% % G % X 30%<br />

Tương tự ta có G 2 + X 2 = G = X = 360 → A=T= 240


Gen A và a cùng <strong>chi</strong>ều dài, nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp G<br />

– X bằng 1 cặp A – T<br />

Xét các phát biểu<br />

N 360 2 240<br />

2<br />

o<br />

1. <strong>chi</strong>ều dài của gen A : L 3, 4 3,4 2040A 204 nm → (1)sai<br />

2 2<br />

2. đúng.<br />

3. đúng<br />

4. khi cặp Aa nhân đôi, môi trường cung cấp số nucleotit X là<br />

X mt = X A + X a = 360 + 360 -1 =719 → (4) đúng<br />

Câu 610: Đáp án D<br />

Lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST đơn<br />

Câu 611: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

- nếu ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào có thể kết luận đang ở kỳ sau của<br />

phân bào ( trong nguyên phân hoặc giảm phân 2) (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

- nếu ở kỳ sau trong nguyên phân thì số NST đơn trong tế bào là 4n ; trong giảm phân là 2n<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào → tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân hoặc<br />

giảm phân 2<br />

Xét các phát biểu:<br />

1. Nếu là trong nguyên phân thì trong tế bào lúc đó có 4n NST đơn → 2n = 6 → (1) đúng<br />

2. sai, đây là các NST đơn không phải kép nên không thể là GP I<br />

3. đúng, nếu ở GP 2 thì trong tế bào có 2n NST đơn, kết thúc sẽ thu được 2 tế bào có n NST đơn,<br />

n = 6<br />

4. đúng<br />

Câu 6<strong>12</strong>: Đáp án D<br />

Chỉ có 3 loại nucleotit A,T,G → phân tử ADN chỉ có 2 loại nucleotit (A,T) → số loại mã di<br />

<strong>truyền</strong> là 2 3 = 8<br />

Chú ý: cách <strong>giải</strong> bên trên áp dụng khi phân tử ADN đó mạch kép, còn nếu phân tử ADN này<br />

mạch đơn thì có 3 3 = 27 loại<br />

Câu 613: Đáp án A


Câu 614: Đáp án C<br />

Phát biểu sai là C, enzyme ADN polime<strong>ra</strong>se làm nhiệm vụ lắp ráp các nucleotit tạo mạch mới<br />

<strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn.<br />

Câu 615: Đáp án A<br />

<br />

Phép lai: ♂ Aaa 1 a 1 × ♀ Aaaa 1 → 2 2 1 1 1 2 1 2 <br />

Aa1 : aa1 : Aa : a1a1 Aa1 : Aa : aa : aa1<br />

<br />

6 6 6 6 6 6 6 6 <br />

3 3 3<br />

Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 ( 3/6 là tỷ lệ giao tử không chứa A)<br />

6 6 4<br />

Câu 616: Đáp án B<br />

Xét các phát biểu:<br />

1. đúng<br />

2. đúng, vì không có đoạn intron<br />

3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh<br />

4. đúng<br />

5. đúng, vì gen không phân mảnh nên sau khi phiên mã mARN được dùng làm khuôn tổng hợp<br />

protein ngay. (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 617: Đáp án B<br />

Đây là phương pháp cấy <strong>truyền</strong> phôi, các cá thể sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phương pháp này có kiểu gen giống<br />

nhau<br />

Câu 618: Đáp án B<br />

1 tế bào có kiểu gen Aa giảm phân không phân ly ở giảm phân 2 cho các loại giao tử với tỷ lệ<br />

1AA:2O:1aa<br />

Cơ thể Aa giảm phân bình thường cho 0,5A: 0,5a<br />

Tỷ lệ hợp tử AAa là 0,2 × 0,25 × 0,5 = 2,5%<br />

Câu 619: Đáp án B<br />

Thể đột biến I II III IV V VI<br />

Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108<br />

<strong>Bộ</strong> NST 4n 7n 6n 3n 5n 9n<br />

Số nhóm gen liên kết là <strong>12</strong> → n = <strong>12</strong><br />

Thể đa bội lẻ là : II,IV,V,VI


Câu 620: Đáp án B<br />

Xét các phát biểu<br />

1. đúng<br />

2. sai, các cặp gen nằm gần nhau lực liên kết lớn nên tần số hoán vị gen thấp<br />

3. đúng, ở người có 24500 gen mà chỉ có 23 nhóm liên kết (24 ở giới nam)<br />

4. sai, Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST phân ly độc lập (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

5. sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài<br />

Câu 621: Đáp án A<br />

Ở tương tác cộng gộp thì vai trò của các alen lặn là giống nhau, của các alen trội là giống nhau.<br />

Câu 622: Đáp án A<br />

AaBBDd × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(BB:Bb)(DD:Dd)<br />

Tỷ lệ kiểu gen 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1<br />

Tỷ lệ kiểu hình : 3 :1<br />

Câu 623: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

Tỷ lệ đồng hợp lặn tăng = tỷ lệ đồng hợp trội tăng<br />

Tỷ lệ dị hợp sau n thế hệ tự thụ phấn là x/2 n ( x là tỷ lệ dị hợp ban đầu)<br />

Cách <strong>giải</strong><br />

Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn<br />

Tỷ lệ dị hợp trong quần thể sau n thế hệ là 0,8 – 0,35×2 = 0,1<br />

Ta có 0,8/2 n = 0,1 → n = 3<br />

Câu 624: Đáp án A (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

1. đúng, <strong>đề</strong>u có thể tạo <strong>ra</strong> cơ thể mang 2 bộ NST lưỡng bội của loài<br />

2. sai, nhân bản vô tính và cấy <strong>truyền</strong> phôi không tạo <strong>ra</strong> giống mới<br />

3. sai, được áp dụng chủ yếu ở thực vật và vi sinh vật<br />

4. đúng.<br />

5. đúng, vì các cơ thể này được phân cắt <strong>từ</strong> 1 phôi ban đầu<br />

Câu 625: Đáp án D


Chứng tỏ gen kháng thuốc nằm ngoài nhân, nằm trong tế bào chất<br />

Câu 626: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

1 gen có 2 alen nhưng có tới 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên NST giới tính X<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tỉ lệ các kiểu gen là như nhau , cho giao phối tự do:<br />

(X A X A : X A X a : X a X a )×(X A Y: X a Y) ↔ (1X A :1X a )×(1X A :1X a : 2Y)<br />

Tỷ lệ kiểu hình là: 5 mắt đỏ ; 3 mắt trắng<br />

Câu 627: Đáp án D<br />

Tất cả các bệnh trên <strong>đề</strong>u biểu hiện ở cả nam và nữ<br />

Câu 628: Đáp án B<br />

P: KKLLMM × kkllmm → F 1 : KkLlMm × KkLlMm<br />

Cây hoa vàng có kiểu gen K-L-mm <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ : 3 3 1 <br />

9<br />

4 4 4 64<br />

Câu 629: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

- Một quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc p 2 AA : 2pq Aa: q 2 aa<br />

Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen là 2×0,7×0,3×2×0,5×0,5 = 21%<br />

Câu 630: Đáp án D<br />

Ta có P: AAbb × aaBB → F 1 : AaBb<br />

AaBb × aabb → 1AaBb: 1aaBb:1Aabb:1aabb<br />

Tỷ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ: 3 trắng (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 631: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

Cách <strong>giải</strong><br />

AB ab AB AB<br />

P : X D X D X d Y X D X d : X D Y<br />

AB ab ab ab


Xét các phát biểu<br />

1. đúng<br />

2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen<br />

3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (X d Y) là 0,25<br />

→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số<br />

hoán vị gen f= 40%<br />

Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng<br />

4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1<br />

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%<br />

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%<br />

→ (4) đúng<br />

Câu 632: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

Một quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc p 2 AA : 2pq Aa: q 2 aa<br />

Sử dụng công thức phần bù : tỷ lệ dị hợp = 1 – tỷ lệ đồng hợp<br />

Cách <strong>giải</strong><br />

Xét gen A<br />

Ta có A=0,6 →a = 04 → tỷ lệ đồng hợp là 0,6 2 AA + 0,4 2 aa = 0,42 → dị hợp : 0,48<br />

Xét gen B<br />

B 1 = 0,2 ; B 2 =0,3 ; B 3 = 0,5 → tỷ lệ đồng hợp là 0,2 2 + 0,3 2 + 0,5 2 = 0,38→ dị hợp : 0,62<br />

10000× 0,48 × 0,62 = 2976 cá thể<br />

Câu 633: Đáp án A (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Phương pháp:<br />

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen<br />

Cách <strong>giải</strong><br />

F 1 100% hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này trội hoàn toàn<br />

Nếu 2 gen PLĐL thì tỷ lệ cây hoa đỏ bầu dục (A-bb) = 3/16 ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> → 2 gen cùng nằm trên 1<br />

NST và có hoán vị gen


A-bb = 0,09 → aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f= 20%<br />

Xét các phát biểu<br />

1. đúng<br />

AB AB AB aB Ab<br />

2. sai, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn ; ; ; ;<br />

AB ab Ab AB aB<br />

3. Đúng F 1 có kiểu gen AB/ab<br />

4. đúng, nếu ở đực không có hoán vị gen cho giao tử ab = 0,5 → giao tử Ab ở giới cái là 0,09÷<br />

0,5 = 0,18 → f= 36%<br />

Câu 634: Đáp án A<br />

Ta có thể nhận biết nhanh ý A sai vì giao phối không làm thay đổi tần số alen<br />

Câu 635: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Ta thấy cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → alen gây bệnh là alen lặn<br />

nằm trên NST thường.<br />

Quy ước gen:<br />

M – bình thường ; m – bị bệnh<br />

1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A O<br />

MmI I<br />

O O<br />

MmI I<br />

B O<br />

mmI I<br />

B O<br />

MmI I<br />

A O<br />

M-I I<br />

A O<br />

mmI I<br />

O O<br />

M-I I<br />

B<br />

MmI <br />

O O<br />

mmI I<br />

- Vì bố mẹ 1 – 2 sinh con gái 6 bị bệnh nên có kiểu gen Mm; họ sinh con t<strong>ra</strong>i có nhóm máu O<br />

nên người 1 dị hợp về kiểu gen nhóm máu → Xác định được kiểu gen của 2 người này<br />

- Người 6 nhận I O <strong>từ</strong> mẹ và bị bệnh nên ta xác định được kiểu gen<br />

- Cặp bố mẹ 3 – 4 sinh con bị bệnh, có con nhóm máu O nên dị hợp về kiểu gen nhóm máu.<br />

Như vậy ta xác định được kiểu gen của 6 người → (1) đúng<br />

2. người số 7 có bố mẹ dị hợp về gen gây bệnh nên có kiểu gen 1MM:2Mm ; người 8 có kiểu gen<br />

Mm<br />

Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là: (1MM:2Mm) × Mm ↔ (2M:1m) × (1M:1m)<br />

→ MM : 2/6 , xác suất sinh con gái là 1/2 → xs cần tính là 1/6→ (2) sai<br />

3. sai, người số 9 bị bệnh nhưng là đồng hợp tử ( nhóm máu O)<br />

4. sai, nếu người số 6 và người số 9 kết hôn với nhau chỉ <strong>ra</strong> con có nhóm máu A hoặc O<br />

Câu 636: Đáp án B<br />

Xét các tỷ lệ


Tai dài/tai ngắn = 3:1<br />

Lông xoăn/ lông thẳng = 9:7 → do 2 cặp gen quy định<br />

Ta có ở giới cái chỉ có tai dài → gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X (vì nếu<br />

trên Y thì chỉ có giới đực mới có tính trạng này)<br />

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(9:7) ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> → 3 gen nằm trên 2 NST (1<br />

trong 2 gen quy định tính trạng lông nằm trên cùng 1 NST với gen quy định tính trạng tai)<br />

Quy ước gen<br />

A – Tai dài; a – tai ngắn<br />

B-D- Lông xoăn; B-dd/bbD-/ bbdd : lông thẳng<br />

A A a<br />

Do F 1 đồng loạt lông xoăn tai dài nên P: : A a : A<br />

X X DD<br />

X Ydd F1 X X Dd X YDd<br />

B B b B b B<br />

F 1 × F 1 :<br />

X X Dd X YDd<br />

A a A<br />

B b B<br />

Ta có con đực lông xoăn tai dài<br />

A 40 5 A A<br />

X<br />

BYD X<br />

BY 0,185 X<br />

B<br />

0,37<br />

40 40 31 31 64 82 36<br />

Tần số hoán vị gen ở giới cái là 26%<br />

Cho con cái F 1 lai phân tích ta có :<br />

0,37 : 0,37 : 0,13 : 0,13 : : <br />

X X Dd X Ydd X X X X X Y Dd dd<br />

A a a A a A a a<br />

B b b B b b B b<br />

Tỷ lệ ở giới đực và giới cái <strong>đề</strong>u xấp xỉ 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn<br />

Câu 637: Đáp án D (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

ADN là vật chất di <strong>truyền</strong> được <strong>truyền</strong> lại cho thế hệ sau qua sinh sản.<br />

Câu 638: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

- Cơ thể bị rối loạn trong giảm phân I sẽ tạo <strong>ra</strong> giao tử n+ 1 và O<br />

- Tính tích số loại kiểu gen của <strong>từ</strong>ng cặp<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Xét cặp Aa:<br />

- Giới đực cho 4 loại giao tử: A,a,Aa, O<br />

- Giới cái cho 2 loại giao tử : A, a


Số kiểu gen bình thường là 3; số kiểu gen đột biến là 4<br />

Xét cặp Bb: Bb × Bb → 3 kiểu gen bình thường<br />

Xét cặp Dd: Dd × dd → 2 kiểu gen bình thường<br />

Số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là: 7×3×2= 42<br />

Câu 639: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu :<br />

(1) sai, các phân tử ADN nhân đôi ở pha S trong kỳ trung gian<br />

(2) đúng<br />

(3) sai, <strong>chi</strong>ều dài và số lượng nucleotit của mỗi phân tử là khác nhau<br />

(4) đúng.<br />

(5) đúng<br />

Câu 640: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

- Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di<br />

<strong>truyền</strong><br />

Cách <strong>giải</strong><br />

n<br />

n<br />

11/ 2 y y 11/ 2 <br />

y<br />

x <br />

AA : Aa : z <br />

aa<br />

n<br />

2 2 2<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1 (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 641: Đáp án D<br />

Xét các phương án<br />

A. Sai, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế điều hòa gián tiếp hoạt động của Operon Lac<br />

B. sai, khi môi trường có lactose thì gen cấu trúc được phiên mã<br />

C sai, gen cấu trúc A bị đột biến không ảnh hưởng tới sự phiên mã của gen Z và Y<br />

D đúng<br />

Câu 642: Đáp án D<br />

Mức phản ứng của gen là : <strong>tập</strong> hợp các kiểu hình của cùng 1 gen tương ứng với các môi trường<br />

khác nhau<br />

Xét các phương án :<br />

A sai, các hạt của cây này có kiểu gen khác nhau nên không thể xác định mức phản ứng của gen<br />

được


B sai<br />

C sai, mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen nên các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác<br />

nhau<br />

D đúng<br />

Câu 643: Đáp án C<br />

Câu 644: Đáp án C<br />

Ta thấy ở F 2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội<br />

so với mắt trắng<br />

A – mắt đỏ ; a – mắt trắng<br />

P: X A X A × X a Y →F 1 : X A X a × X A Y → F 2 : X A X A :X A X a : X A Y: X a Y<br />

Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: X A X a × X A Y → F 3 : X A X A :X A X a : X A Y: X a Y<br />

trong tổng số ruồi F 3 , ruồi đực mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 25% (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 645: Đáp án D<br />

Các bệnh, hội chứng có thể xuất hiện ở cả nam và nữ là : (1), (2), (4), (6).<br />

(3) chỉ xuất hiện ở nam, do gen nằm trên NST Y<br />

(5) chỉ xuất hiện ở nữ (XO)<br />

Câu 646: Đáp án A<br />

Thể tứ bội có các NST trong tế bào sắp xếp thành <strong>từ</strong>ng nhóm, mỗi nhóm có 4 NST đơn giống<br />

nhau về hình dạng và kích thước (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 647: Đáp án C<br />

Phát biểu đúng là C, vì tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của giao tử cái<br />

Ý A sai vì gen ngoài nhân luôn được biểu hiện<br />

Ý B sai vì gen ngoài nhân được phân <strong>chi</strong>a không <strong>đề</strong>u cho các tế bào con vì phân <strong>chi</strong>a tế bào chất<br />

không <strong>đề</strong>u<br />

Ý D sai vì gen ngoài nhân được biểu hiện ở cả 2 giới<br />

Câu 648: Đáp án<br />

Phương pháp:<br />

- Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc: p 2 DD + 2pqDd + q 2 dd = 1<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Do quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong> nên q 2 aa = 0,04 → q 0,04% 0,02 p 0,98


Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là: 0,9604DD+ 0,0392Dd+ 0,0004dd = 1<br />

→ không có đáp án đúng<br />

Câu 649: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Các nội dung thuộc về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: 2,4,5<br />

Ý 1,3 sai vì gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh nên không có đoạn intron<br />

Câu 650: Đáp án C<br />

Vì các cá thể cánh dài bị cuốn <strong>ra</strong> ngoài biển nên đến khi sinh sản quần thể có cấu trúc:<br />

0,6Aa:0,15aa ↔0,8Aa:0,2aa<br />

Nếu quần thể này ngẫu phối: (0,8Aa:0,2aa) × (0,8Aa:0,2aa) ↔ 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa<br />

Nếu quần thể này tự phối: 0,2AA: 0,4Aa:0,4aa<br />

Ta thấy ở quần thể mới sinh ban đầu có cấu trúc 0,25AA :0,6 Aa :0,15aa không cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong> nên hình thức sinh sản là tự phối<br />

Câu 651: Đáp án A<br />

Phát biểu không đúng là A, trong các giao tử: trứng, tinh trùng thì số lượng NST khác với tế bào<br />

sinh dưỡng<br />

Câu 652: Đáp án A<br />

Quy ước gen:<br />

A-B- hoa đỏ<br />

A-bb : hoa vàng<br />

aaB- hoa hồng<br />

aabb : hoa trắng<br />

Xét các cách để xác định kiểu gen của cây T hoa đỏ là:<br />

(1) Tự thụ phấn<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → 100% Hoa đỏ<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1 hoa trắng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng<br />

→ (1) phù hợp<br />

(2) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb)<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → AABB × AaBb → 100% Hoa đỏ


- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → AaBB × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → AaBb × AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1<br />

hoa trắng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → AABb × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng<br />

→ (2) phù hợp<br />

(3) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen:<br />

Không thỏa mãn trong trường hợp cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen: AaBB hoặc AABb<br />

VD: AaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ<br />

AaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T<br />

(4) Cho cây T giao phấn với hồng thuần chủng (aaBB)<br />

Không thỏa mãn:<br />

aaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ<br />

aaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T<br />

(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử (Aabb)<br />

Aabb × AABB (T) → 100% Hoa đỏ<br />

Aabb × AABb (T) → 1 đỏ:1 vàng<br />

Aabb × AaBb (T) → 3đỏ :3 vàng:1hồng:1trắng<br />

Aabb × AaBB (T) → 1 đỏ:1 hồng<br />

→ (5) phù hợp<br />

(6) Giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng → không phù hợp vì tất cả đời con là hoa đỏ, không<br />

thể xác định kiểu gen của T<br />

Câu 653: Đáp án C<br />

Phát biểu sai là C, axit amin được gắn vào đầu 3’ của tARN<br />

Câu 654: Đáp án B (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh <strong>ra</strong> con gái bị PKU và cả con gái bị u xơ → 2 bệnh này do gen<br />

lặn nằm trên NST thường quy định → B đúng, D sai<br />

A sai, vì họ sinh con bị u xơ chỉ chứng tỏ được họ dị hợp về gen quy định bệnh u xơ<br />

C sai, họ có thể là kiểu gen Aa<br />

Câu 655: Đáp án D


Phát biểu sai là D, người ta thường không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì ưu thế lai<br />

sẽ giảm dần ở các thế hệ sau<br />

Câu 656: Đáp án C<br />

Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: xAAbb: yAabb lai với cây thân thấp hoa trắng: aabb<br />

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là <strong>12</strong>,5% là kết quả của phép lai Aabb × aabb → 1/2aabb → tỷ lệ Aabb<br />

= y = 25%<br />

→các cây thân cao hoa trắng: 0,75AAbb:0,25Aabb<br />

Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên : (0,75AAbb:0,25Aabb)×<br />

(0,75AAbb:0,25Aabb)<br />

Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 – 0,25×0,25×0,25 =0,984375<br />

Câu 657: Đáp án A (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’ trên phân tử Marn<br />

Câu 658: Đáp án C<br />

Ta thấy ở F 2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội<br />

so với mắt trắng<br />

A – mắt đỏ ; a – mắt trắng<br />

P: X A X A × X a Y →F 1 : X A X a × X A Y → F 2 : X A X A :X A X a : X A Y: X a Y<br />

Xét các phát biểu:<br />

A sai, giới cái có 4 kiểu gen<br />

B. (X A X A :X A X a ) × X A Y ↔(3X A : 1X a ) × (X A :Y) → 3X A X A : 3X A Y:1X a Y:1X A Y → B sai<br />

C cho ruồi F 2 giao phối ngẫu nhiên: (X A X A :X A X a ) × (X A Y: X a Y) ↔(3X A : 1X a ) × (1X a :1X A :2Y)<br />

tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25% → C đúng<br />

D. Sai<br />

Câu 659: Đáp án A<br />

Đây là do tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong>, nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin<br />

Câu 660: Đáp án B<br />

A, C là enzyme tổng hợp mạch polinucleotit mới<br />

D là enzyme cắt.<br />

Câu 661: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu :


I sai, gen lặn ở trạng thái dị hợp không được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình nên không được coi là thể đột<br />

biến<br />

II đúng<br />

III sai, được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình ở trạng thái đồng hợp<br />

IV sai, do phát sinh trong giảm phân nên tất cả các tế bào <strong>đề</strong>u chứa alen đột biến<br />

Câu 662: Đáp án A<br />

Phương pháp: tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định di<br />

<strong>truyền</strong> chéo ( mẹ → con t<strong>ra</strong>i)<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Người con t<strong>ra</strong>i bị mù màu có kiểu gen X a Y → Nhận X a <strong>từ</strong> mẹ → kiểu gen của P: X A X a × X A Y<br />

Xác suất họ sinh đứa con thứ 2 là gái và không bị mù màu là 1/2 (Vì xác suất sinh con gái là 1/2)<br />

Câu 663: Đáp án D<br />

Xét các phép lai:<br />

A : Cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1<br />

B: 3:1<br />

C: 1<br />

D: 1:2:1<br />

Câu 664: Đáp án B<br />

Dd x dd => 1Dd:1dd hay 1 hồng: 1 trắng<br />

Câu 665: Đáp án B<br />

Người này có 3 NST X: 2n +1 đây là thể ba nhiễm<br />

Câu 666: Đáp án C<br />

Phương pháp :<br />

Áp dụng công thức liên hệ giữa khối lượng gen và số lượng nucleotit của gen : M = N×300 đvC ;<br />

Số liên kết hidro : H = 2A + 3G<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Số nucleotit của gen là<br />

Ta có hệ phương trình:<br />

M<br />

N 1800 nucleotit (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

300<br />

2A 2G 1800 A T 380<br />

<br />

<br />

2A 3G 2320 G<br />

X 520


Câu 667: Đáp án B<br />

T<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân dẫn đến 1 NST bị mất đoạn, 1 NST bị lặp đoạn<br />

Câu 668: Đáp án B<br />

III, IV, V không làm thay đổi hình thái NST<br />

Câu 669: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu :<br />

I sai, số NST trong tế bào là bội số lẻ của bộ NST đơn bội<br />

II đúng, vì quá trình giảm phân hình thành giao tử không binh thường<br />

III sai, vì là đa bội lẻ nên không tăng gấp 1 số nguyên lần (VD 3n so với 2n tăng 1,5 lần)<br />

IV Đúng, đa bội lẻ thường không có hạt (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

V Sai, chỉ cần cách ly sinh sản với loài lưỡng bội là có thể hình thành loài mới<br />

Câu 670: Đáp án C<br />

Thành tựu của công nghệ tế bào là : II,V, VI<br />

I,III là ứng dụng của công nghệ gen<br />

V là ứng dụng của lai giống<br />

Câu 671: Đáp án D<br />

Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa : nhiều bộ ba cùng tham gia mã hóa 1 axit amin<br />

Là do số loại mã di <strong>truyền</strong> (64) nhiều hơn số loại axit amin (20)<br />

Câu 672: Đáp án D (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Phương pháp :<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen<br />

- Ở ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở giới cái<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Ab AB<br />

P : X Y X X<br />

aB ab<br />

d D d<br />

E e e<br />

, không tạo <strong>ra</strong> kiểu gen ab/ab → A-B- = 0,5 ;<br />

Xét các phát biểu<br />

I sai, số kiểu gen tối đa là 4×7 = 28<br />

II, A-B-D-E = 0,5 ×0,5X dE × 0,5 X De =<strong>12</strong>,5% → II đúng


III, cá thể đực lặn về 4 tính trạng =0% ( vì ab/ab = 0) → III sai<br />

Ab d AB D d<br />

IV, P : X<br />

EY X<br />

e<br />

X<br />

e<br />

phép lai cặp NST thường cho 3 kiểu hình ; cặp NST giới tính cho<br />

aB ab<br />

kiểu hình về giới cái → giới cái có 6 kiểu hình → IV đúng<br />

Câu 673: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu:<br />

I sai, cho tối đa 3 kiểu hình: VD nếu cho <strong>ra</strong> kiểu hình hoa trắng thì cơ thể P sẽ phải dị hợp mang<br />

alen A 4 : A 1 A 4 × A 3 A 4 → Không thể <strong>ra</strong> hoa hồng<br />

II đúng, phép lai: A 2 A 4 × A 3 A 4 → 2A 2 - (hồng): 1A 3 A 4 : 1A 4 A 4<br />

III đúng, trong trường hợp cây hoa hồng không mang alen A 4 : VD: A 2 A 3 / A 2 A 2<br />

IV sai, tối đa là 50% trong phép lai A 1 A 3 ×A 3 A 3 → 1A 1 A 3 :1 A 3 A 3<br />

Câu 674: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

- Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1<br />

- Trong trường hợp trội không hoàn toàn trong quần thể có 3 loại kiểu hình<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là:<br />

(0,09AA:0,42Aa:0,49aa)(0,64BB:0,32Bb: 0,04bb)<br />

Xét các phát biểu<br />

I sai, II đúng có 3 ×3 =9 kiểu hình<br />

III sai, kiểu gen aaBB có tỷ lệ lớn nhất<br />

IV đúng, kiểu gen có tỷ lệ nhỏ nhất là AAbb<br />

Câu 675: Đáp án C (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tỷ lệ trội 4 tính trạng (A-B-D-) = 0,35<strong>12</strong>5 → A-B- =0,7025 → aabb =0,2025; A-bb/aaB-<br />

=0,0475; vì aabb = 0,2025 →ab = 0,45 = (1 – f)/2<br />

Xét các phát biểu


I sai, có tối đa 20 kiểu gen<br />

II sai, vì không có cá thể có kiểu gen DD<br />

III sai, ab/ab dd = 0,2025 × 0,5 =0,10<strong>12</strong>5<br />

IV Đúng, tỷ lệ trội về 1 trong 3 tính trạng: 2× 0,0475× 0,5 + 0,2025×0,5 =0,14875<br />

Câu 676: Đáp án C<br />

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính<br />

F 2 có 4 tổ hợp, 3 trắng :1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác <strong>theo</strong> kiểu 9:7<br />

F 1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng<br />

Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.<br />

P: AAX B X B × aaX b Y →F 1 : AaX B X b : AaX B Y→ F 2 : (AA:2Aa:1aa)(X B X B : X B X b : X B Y: X b Y)<br />

F 1 lai phân tích: AaX B Y × aaX b X b → F a : (1Aa:1aa)(X B X b :X b Y)<br />

Xét các phát biểu:<br />

I, sai số kiểu gen tối đa là <strong>12</strong><br />

II, cá thể đực mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ<br />

1 1 3 1 5<br />

<br />

4 2 4 4 16<br />

→ II đúng<br />

III, tỷ lệ cá thể cái mắt trắng thuần chủng là:<br />

IV, Tỷ lệ mắt đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16<br />

1 1 1<br />

<br />

4 4 16<br />

→ III đúng<br />

Tỷ lệ cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng là<br />

đúng<br />

Câu 677: Đáp án C<br />

3 1 1 1 5<br />

<br />

4 2 4 4 16<br />

Thể ba kép: 2n+1+1 khi giảm phân cho các trường hợp<br />

- Hai NST thừa đi về 2 phía khác nhau tạo giao tử n +1<br />

- Hai NST thừa đi về cùng 1 hướng cho giao tử n+1+1 và n<br />

Cơ thể 2n+1+1 giảm phân cho 1 n 11: 1 n 1:<br />

1 n<br />

4 2 4<br />

Hợp tử có 21 NST : 2n+2+1 là sự kết hợp của giao tử n+1 và giao tử n+1+1<br />

→ tỷ lệ cần tính là 5/9 → IV<br />

Khi cơ thể 2n+1+1 tự thụ phấn cho hợp tử có 21 NST <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ<br />

1 1<br />

2 25%<br />

4 2


Câu 678: Đáp án B<br />

Mỗi kiểu hình có 1 kiểu gen hay tỷ lệ kiểu gen bằng tỷ lệ kiểu hình<br />

Phép lai Tỷ lệ KG Tỷ lệ kiểu hình<br />

I 1:1 1:1<br />

II (1:2:1)(1:1) (3:1)<br />

III 1:1 1:1<br />

IV 1:1:1:1 1<br />

V 1:1:1:1 1:1<br />

VI (1:1)(1:2:1) (1:1)(3:1)<br />

VII (1:1)(1:1) (1:1)(1:1)<br />

VIII 1:1 1:1<br />

Câu 679: Đáp án A<br />

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh → 2 bệnh này do 2 gen lặn gây <strong>ra</strong>.<br />

Bệnh điếc : bố bình thường sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh → nằm trên NST thường, còn chưa kết luận được<br />

bệnh mù màu là do gen trên NST thường hay NST giới tính ( trong thực tế người ta đã biết được<br />

do gen lặn trên vùng không tương đồng NST X) → I sai.<br />

Quy ước gen : A – không bị điếc ; a – bị điếc ; B – không bị mù màu ; b – bị mù màu<br />

Bệnh điếc :<br />

I. 1 I. 2 I. 3 I. 4 I. 5 I. 6 II. 1 II. 2<br />

aa Aa aa Aa Aa aa<br />

II. 3 II. 4 II. 5 III.1 III.2 III.3 III.4<br />

Aa aa Aa Aa<br />

<strong>Có</strong> 10 người đã biết chắc kiểu gen về bệnh điếc → III đúng<br />

Tối đa có 9 người dị hợp về bệnh điếc vì người II.1 không biết kiểu gen hay kiểu hình của bố mẹ.<br />

→ II sai<br />

Do người III.1 bị bệnh mù màu (X b Y) → II.2 : X B X b → người III.2 Aa(X B X B : X B X b ); (do người<br />

II.2 bị bệnh điếc)<br />

Người II.4 có em t<strong>ra</strong>i II.5 bị bệnh điếc → người II.4 : 1AA :2Aa


Người II.3 có kiểu gen Aa<br />

→II.4 × II. 5 : (1AA :2Aa) × Aa → (2A :1a)× (1A:1a) → người III.3 :(2AA:3Aa)X B Y (do người<br />

này không bị mù màu)<br />

Cặp vợ chồng :III.2 × III.3 : Aa(X B X B : X B X b ) × (2AA:3Aa)X B Y<br />

- Xét bệnh điếc Aa × (2AA:3Aa) ↔ (1A :1a) × ( 7A:3a) → Không mang alen gây bệnh (AA)<br />

<strong>chi</strong>ếm 7/20<br />

- Xét bệnh mù màu: (X B X B : X B X b ) × X B Y → (3X B :1X b ) × (X B : Y) → XS sinh con t<strong>ra</strong>i không bị<br />

bệnh là 3/8<br />

XS cần tính là 7/20 × 3/8 = 13,<strong>12</strong>5% → IV sai (De<strong>thi</strong>thpt.com)<br />

Câu 680: Đáp án D<br />

F 2 phân ly 9:6:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau<br />

Quy ước gen A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa vàng; aabb : hoa trắng<br />

F 1 × F 1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)<br />

Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp ở F 2 = Tỷ lệ hoa đỏ - tỷ lệ hoa đỏ đồng hợp 2 cặp gen = 9/16 – 1/16 = 8/16 =<br />

1/2 → I sai<br />

Cho các cây hoa vàng và trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb ; aa (1BB:2Bb); aabb<br />

Tỷ lệ giao tử: 2Ab: 2aB: 3ab →cho 6 loại kiểu gen → II sai<br />

Cây hoa đỏ ở F 3 <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 2×2/7× 2/7 = 4/49 → III sai<br />

Cây hoa vàng dị hợp ở F 3 : 2×2×2/7×3/7 =24/49 → IV đúng<br />

Câu 681.<br />

Adenin liên kết bổ sung với U<strong>ra</strong>xin<br />

Chọn C<br />

Câu 682.<br />

<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> liên kết gen có ý nghĩa hạn chế xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di<br />

<strong>truyền</strong> bền vững <strong>từ</strong>ng nhóm gen quý.<br />

Chọn C<br />

Câu 683.<br />

Phương pháp:<br />

Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen ở quần thể tự phối qua n thế hệ:<br />

P: xAA : yAa : zaa


1<br />

n<br />

<br />

y1<br />

2<br />

x x <br />

<br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

y <br />

y<br />

n<br />

2<br />

1<br />

n<br />

<br />

y1<br />

2<br />

z z <br />

<br />

2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

<br />

<br />

<br />

P: 25% cây thân cao : 75% thân thấp<br />

Ở F 2 có 17,5% cây thân cao => có 82,5% cây thân thấp<br />

Ta có : tỷ lệ thân thấp tăng =<br />

1<br />

2<br />

<br />

Aa 1<br />

<br />

2 0,825 0,75 Aa 0,2 AA 0,05<br />

2<br />

Vậy trong số cây thân cao ở P cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm 5/25 =1/5 =20%<br />

Chọn D<br />

Câu 684.<br />

Phương pháp:<br />

Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.<br />

VD:<br />

AAAA → 100% AA<br />

AAAa → 1 AA :<br />

1 Aa<br />

2 2<br />

AAaa → 1 4 1<br />

AA : Aa : aa<br />

6 6 6<br />

Aaaa → 1 Aa :<br />

1 aa<br />

2 2<br />

aaaa → 100% aa<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Xét <strong>từ</strong>ng phép lai:


Phép lai<br />

Số kiểu gen về<br />

cặp Aa<br />

Số kiểu gen về<br />

cặp Bb<br />

Tống số kiểu<br />

gen<br />

(1) AaaaBBbb × AAAABBbb 2 5 10<br />

(2) AaaaBBBB × AaaaBBbb 3 3 9<br />

(3) AaaaBBbb × AAAaBbbb 4 4 16<br />

(4) AAAaBbbb × AAAABBBb 2 4 8<br />

Chọn A<br />

Câu 685.<br />

Đặc điểm không phải của quần thể ngẫu phối là<br />

(3) thành phần kiểu gen của quần thể ổn định<br />

Chọn A<br />

Câu 686.<br />

Sử dụng công nghệ gen để đưa gen quy định tính trạng của loài khác vào hệ gen của một loài<br />

là cách tạo <strong>ra</strong> giống vật nuôi có đặc tính của một loài khác.<br />

Chọn D<br />

Câu 687.<br />

Cây pomato được tạo <strong>ra</strong> bằng cách dung hợp tế bào trần của khoai tây và cà chua.<br />

Chọn B<br />

Câu 688.<br />

Do mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu 2 gen này phân ly độc lập thì kiểu hình phải phân ly<br />

9:3:3:1 ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> → hai gen nằm trên cùng 1 NST<br />

AB Ab<br />

Mà P dị hợp 2 cặp gen nên có thể có kiểu gen hoặc mà tỷ lệ kiểu hình là 1:2:1 →<br />

ab aB<br />

AB Ab Ab Ab<br />

có 2 trường hợp của P: hoặc (1) đúng<br />

ab aB aB aB<br />

Chỉ có 3 kiểu hình → không có hoán vị gen hoặc hoán vị gen ở 1 bên (trong phép lai<br />

AB Ab AB<br />

hoán vị ở ) → (3) Sai; (2) (4) đúng<br />

ab aB ab<br />

Để đạt số kiểu gen tối đa thì bố mẹ phải cho các loại giao tử khác nhau, nên P có kiểu gen<br />

AB Ab<br />

hoán vị gen ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen → (5) sai<br />

ab aB


Đời con có tối <strong>thi</strong>ểu 3 loại kiểu gen trong trường hợp P: Ab <br />

Ab F Ab Ab aB<br />

1<br />

:1 : 2 :1<br />

aB aB Ab aB aB<br />

→ (6) đúng.<br />

Chọn C<br />

Câu 689.<br />

A - thân cao ; a - thân thấp<br />

B - quả tròn ; b - quả bầu dục<br />

P<br />

t/c<br />

: AB ab F AB AB AB ab<br />

1<br />

F<br />

1<br />

: 3 :1<br />

AB ab ab ab ab ab<br />

Chọn A<br />

Câu 690.<br />

Quy uớc gen:<br />

A-B-: hoa đỏ<br />

A-bb: hoa vàng<br />

aaB-: hoa hồng<br />

aabb: hoa trắng<br />

Xét các cách để xác định kiểu gen của cây T hoa đỏ là:<br />

(1) Tự thụ phấn<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → 100% Hoa đỏ<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → 9 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABb —> 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng<br />

→ (1) phù hợp<br />

(2) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb)<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → AABB × AaBb → 100% Hoa đỏ<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → AaBB × AaBb → 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → AaBb × AaBb → 9 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 3 hoa hồng : 1<br />

hoa trắng<br />

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → AABb > AaBb → 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng


→(2) phù hợp<br />

(3) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen:<br />

Không thỏa mãn trong trường hợp cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen: AaBB hoặc AABb<br />

VD: AaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ<br />

AaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ —> không xác định được kiểu gen của T<br />

(4) Cho cây T giao phấn với hồng thuần chủng (aaBB)<br />

Không thỏa mãn:<br />

aaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ<br />

aaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T<br />

(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử (Aabb)<br />

Aabb × AABB (T) →100% Hoa đỏ<br />

Aabb × AABb (T) → 1 đỏ : 1 vàng<br />

Aabb × AaBb (T) → 3 đỏ : 3 vàng : 1 hồng : 1 trắng<br />

Aabb × AaBB (T) → 1 đỏ : 1 hồng<br />

→ (5) phù hợp<br />

(6) Giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng → không phù hợp vì tất cả đòi con là hoa đỏ,<br />

không thể xác định kiểu gen của T<br />

Chọn A<br />

Câu 691.<br />

Loại axit nucleic đóng vai trò là người phiên dịch là tARN<br />

Chọn B<br />

Câu 692.<br />

A- thân cao; a thân thấp<br />

B hoa đỏ, b - hoa trắng<br />

Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn AaBb × AaBb → (1AA : 2Aa :<br />

1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)<br />

Tỷ lệ thân cao hoa trắng là 3/16 trong đó có 1/16 là AAbb : 2/16Aabb<br />

Vậy trong số cây thân cao hoa trắng, cây đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 1/3<br />

Chọn A


Câu 693.<br />

Ta có F 1 đồng hình → P thuần chủng.<br />

F 2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính<br />

F 2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL<br />

Ta quy ước gen:<br />

A -B - Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb - mắt trắng<br />

P : AAX B X B × aaX b Y → F 1 : AaX B X b × AaX B Y → F 2 (1AA:2Aa:1aa)(X B X B : X B X b : X B Y:<br />

X b Y)<br />

Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:<br />

(1AA:2Aa) X B Y × (1AA:2Aa)( X B X B : X B X b ) ↔ (2A:1a)(1X B :1Y) × (2A:1a)(3X B :1X b )<br />

→ A-B- =<br />

1 1 1 1 b 8 7 7<br />

1 a a 1 Y X<br />

<br />

<br />

3 3 2 4 9 8 9<br />

Chọn D<br />

Câu 694.<br />

Cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản → F 1 dị hợp hai cặp<br />

gen<br />

Lai phân tích cơ thể F 1 được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 => 2 tổ hợp giao tử →<br />

F 1 tạo hai loại giao tử khác nhau →Hai gen nằm trên 1 NST → Hai tính trạng trên liên kết<br />

hoàn toàn với nhau<br />

Chọn B<br />

Câu 695.<br />

Xét phép lai AB/ab × AB/ab<br />

Giả sử hoán vị gen ở hai giới là có tần số là 2x (x ≤ 0,25)<br />

→ Cơ thể AB/ab giảm phân sẽ cho tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 - x ; Ab= aB = x<br />

Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là: ab/ab = (0,5 - x) 2 ≥ ( 0,5 - 0,25 ) 2 = 0,25 2 = 0,0625 =<br />

6,25% → D sai<br />

Kiểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia ( A-bb; aaB- )<br />

A-bb= aaB - = 0,25 - ab/ab < 0,25 - 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng<br />

Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B - ; A- bb ; aaB- ; aabb<br />

Chọn D


Câu 696.<br />

Trong các kĩ thuật chuyển gen ở động vật, phương pháp thông dụng nhất là vi tiêm<br />

Chọn A<br />

Câu 697.<br />

Phân tử hêmôglôbin gồm 2 chuỗi polypeptit alpha và 2 chuỗi polypeptit beta tạo nên cấu trúc<br />

protein bậc 4<br />

Chọn C<br />

Câu 698.<br />

Xét quần thể ở thế hệ P : 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa<br />

Quần thể ngẫu phối có f(A) = 0,3 ; f(a) = 1 - f(A) = 1 - 0,3 = 0,7<br />

Quần thể ngẫu phối qua một thế hệ có thành phần kiểu gen như sau:<br />

(0,3 A + 0,7 a) 2 = 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1<br />

→ Qua một thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> → Khi ngẫu phối<br />

qua 3 thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể không đổi<br />

Chọn C<br />

Câu 699.<br />

Phân tích thành phần các axit nucleic<br />

Xét chủng A, B có nucleotit loại U => Vật chất di <strong>truyền</strong> là ARN<br />

Xét chủng C có nucleotit loại T => Vật chất di <strong>truyền</strong> là ADN<br />

Chọn B<br />

Câu 700.<br />

Xét gen A có:<br />

Tổng số nucleotit là : 3060 : 3,4 × 2 = 1800<br />

Số nucleotit <strong>từ</strong>ng loại là:<br />

2A 2G 1800 A T 362<br />

<br />

<br />

(2) đúng<br />

2A 3G 2338 G X 538<br />

Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061 A và 7532 G<br />

→Số nucleotit <strong>từ</strong>ng loại trong gen a là:<br />

A = T= (5061 : ( 2 3 -1)) - 362 = 361<br />

G = X= (7532 : ( 2 3 -1)) -538 = 538


→ (3) sai, Gen A bị đột biến mất 1 cặp A- T thành gen a → (4) sai, (1) đúng<br />

Kết luận đúng là : 2<br />

Chọn B<br />

Câu 701.<br />

Xét quần thể tự thụ phấn có : P 0,6 AA : 0,4 Aa<br />

Quần thể tự thụ phấn qua 1 thế hệ thì<br />

0,4<br />

Aa 0,2<br />

2<br />

0,4 0,4<br />

1<br />

aa <br />

2 0,1<br />

2<br />

Kiểu gen aa là kiểu hình hoa trắng ; AA và Aa có kiểu hình hoa đỏ<br />

→ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F 1 là : 1- 0,1 = 0,9<br />

Chọn C<br />

Câu 702.<br />

Nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực được cấu tạo <strong>từ</strong> ADN và histon<br />

Chọn B<br />

Câu 703.<br />

Ta có phân tử mARN nhân tạo là:<br />

A = 4/10<br />

G = 2/10<br />

U = 3/10<br />

Tỉ lệ bộ ba chứa 3 nucleotit loại A, U , G được mong đợi là<br />

3 × 4/10 × 2/10 × 3/10 = 72/1000<br />

Chọn A<br />

Câu 704.<br />

Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là tính toàn năng của tế bào<br />

Chọn A<br />

Câu 705.


Xét phép lai : BB × Bb →<br />

Giả sử phép lai diễn <strong>ra</strong> bình thường : BB × Bb → BB × Bb (100 % hoa đỏ)<br />

Thực tế thu được được phần lớn cây màu đở và một vài cây màu trắng (không chứa alen<br />

B,chỉ chứa alen b)<br />

Cây hoa trắng có thể có kiểu gen bb hoặc b<br />

Không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và đột biến cấu trúc NST → Đột biến số lượng NST.<br />

Các cây hoa trắng có kiểu gen b → cây hoa trắng là đột biến thể 1<br />

Chọn A<br />

Câu 706.<br />

Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBb DdEeHH<br />

Đòi con có dạng kiểu hình -- -- -- -eH- luôn mang 1 tính trạng trội => yêu cầu lúc này<br />

là 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn.<br />

Với phép lai Ee × ee → 1/2 trội : 1/2 lặn<br />

Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:<br />

2 2<br />

2 1 <br />

3 3<br />

1 3 1 1 3 1 9<br />

Ee C ee C <br />

2 4 4 2 4 4 32<br />

Chọn C<br />

Câu 707.<br />

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con : 9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng .<br />

F 2 có 16 tổ hợp giao tử<br />

F 1 dị hợp 2 cặp gen và phép lai trên là phép lai 1 tính trạng<br />

Tính trạng trên chịu sự <strong>chi</strong> phối của quy luật tương tác bổ sung<br />

Chọn B<br />

Câu 708: Đáp án B<br />

Kiểu gen có khả năng xảy <strong>ra</strong> nhất là kiểu gen có tỷ lệ lớn (xác suất xuất hiện cao)<br />

Cặp Aa : AA × aa → Aa<br />

Cặp Bb : Bb × BB → 1/2Bb :1/2BB<br />

Cặp Cc: Cc × Cc → 1/4CC:2/4Cc:1/4cc<br />

Vậy kiểu gen có khả năng xảy <strong>ra</strong> lớn nhất là AaBbCc


Câu 709: Đáp án B<br />

Ta thấy mỗi phân tử AND có 1 sợi dài liên kết với các đoạn ngắn chứng tỏ các đoạn Okazaki<br />

không được nối với nhau thành mạch hoàn chỉnh do đó hỗn hợp ban đầu <strong>thi</strong>ếu enzyme nối: ADN<br />

ligase<br />

Câu 710: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

Quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc: p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Sau một số thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> q 2 aa = 16% → q a =√0,16<br />

= 0,4 → p A = 0,6<br />

Tần số alen không đổi qua các thế hệ nên ta có ở thế hệ P: q a = 0,25 + Aa/2 → Aa = 0,3<br />

Vậy cấu trúc quần thể P: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa<br />

Câu 711: Đáp án B<br />

Do ADN polyme<strong>ra</strong>se có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển<br />

nên mạch mới có <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’; trên mạch khuôn 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục, mạch khuôn 5’ –<br />

3’ được tổng hợp gián đoạn<br />

Câu 7<strong>12</strong>: Đáp án A<br />

Nếu ta sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên, cùng liều lượng sẽ có thể dẫn đến hiện tượng<br />

kháng kháng sinh do vi khuẩn gây bệnh không bị tiêu diệt bởi thuốc nữa. Trong điều kiện bình<br />

thường, ở quần thể vi khuẩn xuất hiện các đột biến kháng thuốc nhưng những thể đột biến này có<br />

sức sống kém hơn. Khi ta lạm dụng thuốc kháng sinh, các thể đột biến này có khả năng sinh sản<br />

tốt hơn,tốc độ sinh sản nhanh phát tán gen kháng thuốc trong quần thể làm cho đa số vi khuẩn có<br />

khả năng kháng thuốc<br />

Câu 713: Đáp án C<br />

<strong>Sinh</strong> vật nhân thực và sinh vật nhân sơ khác nhau cơ bản ở : sinh vật nhân thực có nhân chính<br />

thức, còn sinh vật nhân sơ chỉ có vùng nhân, nên ở sinh vật nhân thực có màng nhân<br />

Câu 714: Đáp án A<br />

Đột biến gây <strong>ra</strong> hậu quả nghiêm trọng nhất sẽ tạo <strong>ra</strong> kiểu hình khác nhất so với kiểu dại.<br />

ĐB A : làm trượt khung sao chép <strong>từ</strong> điểm đột biến → nghiêm trọng<br />

ĐB B : Đột biến xảy <strong>ra</strong> ở promoter sẽ làm cho gen không được phiên mã, kiểu hình phụ thuộc<br />

vào alen còn lại trên cặp NST tương đồng<br />

ĐB C : Đột biến xảy <strong>ra</strong> ở intron nên là vô hại


ĐB D : Mất đi 1 số axit amin trong chuỗi polypeptide nhưng có thể không thay đổi cấu hình<br />

không gian của protein<br />

Vậy đột biến tạo hậu quả nghiêm trọng nhất là A<br />

Câu 715: Đáp án C<br />

Các chromait đã <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> → kỳ sau, hoặc kỳ cuối → loại B,D<br />

Số lượng tế bào đã tăng gấp đôi → đã trải qua 1 lần phân bào nên không thể là kỳ sau I<br />

Câu 716: Đáp án C<br />

Ta thấy bố mẹ bị bệnh sinh con gái bình thường → gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST<br />

thường.<br />

Câu 717: Đáp án D<br />

Giải thích có khả năng nhất là D, quần thể bị <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> có cấu trúc di <strong>truyền</strong> khác so với dân số trên<br />

Trái đất. (Hiệu ứng kẻ sáng lập)<br />

Câu 718: Đáp án B<br />

Phát biểu đúng là 2,3<br />

Câu 719: Đáp án C


Vì trong mỗi cặp NST có 1/2 có nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ. 1/2 có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố nên để tạo giao tử có<br />

<strong>12</strong> NST của mẹ với xác suất (1/2) <strong>12</strong><br />

Câu 720: Đáp án D<br />

Cặp Aa phân ly bình thường tạo giao tử A, a<br />

Cặp Bb bị rối loạn trong GP 1 tạo <strong>ra</strong> giao tử Bb và O nên tế bào này giảm phân có thể tạo <strong>ra</strong> các<br />

giao tử: ABb và a hoặc aBb và A<br />

Câu 721: Đáp án B<br />

Do cấu trúc NST không thay đổi → không có HVG (hoặc không có nghĩa)<br />

Nếu P dị hợp 2 cặp gen (có thể dị hợp <strong>đề</strong>u hoặc dị hợp đối)<br />

- TH 1 : P dị hợp <strong>đề</strong>u: AB <br />

AB 3 AB :1<br />

ab →(1) đúng<br />

ab ab ab ab<br />

- TH 2 : P dị hợp đối Ab <br />

Ab 1 Ab : 2 Ab :1<br />

aB →(2),(3) đúng<br />

aB aB Ab aB aB<br />

Nếu P có kiểu gen khác nhau:<br />

AB <br />

Ab 1 AB :1 AB :1 aB :1<br />

Ab → (4) sai<br />

ab aB Ab aB ab ab<br />

Câu 722: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử hoán vị = f/2 ;<br />

giao tử liên kết: 0,5 – f/2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

AB ab<br />

P : ; f 18% → xs sinh con có kiểu gen<br />

ab ab<br />

ab<br />

ab<br />

1<br />

f<br />

<br />

2<br />

0,41<br />

→ xs sinh 2 con có kiểu gen ab/ab = 0,41 2 = 0,1681<br />

Câu 723: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

Phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp tính trạng cho đời con có kiểu hình 3 trội:1 lặn (trội hoàn toàn)<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Xét các phát biểu<br />

(1) kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

C<br />

2<br />

4<br />

2 2<br />

3 1 54<br />

<br />

4 4 256<br />

→(1) sai


(2) sai, mỗi cặp gen có thể cho 2 kiểu gen đồng hợp → số dòng thuần tối đa 2 4 =16<br />

(3) tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2) 4 = 1/16 → (3) đúng<br />

3 175<br />

(4) tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1 – con có kiểu hình giống bố mẹ = 1<br />

<br />

4 256<br />

(5) đúng, mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp 4 4 =256<br />

Câu 724: Đáp án A<br />

Cây thân thấp quả dài <strong>chi</strong>ếm 0,25 → kiểu gen của 2 cây đem lai <strong>đề</strong>u phải chứa alen a và b → loại<br />

(2), (6)<br />

Các phép lai thỏa mãn là: (3),(4),(7),(8)<br />

Câu 725: Đáp án B<br />

Phép lai KG KH<br />

(1) AAaaBbbb aaaaBBbb 34 =<strong>12</strong> 22=4<br />

(2) AAaaBBbb AaaaBbbb 44=16 22=4<br />

(3) AaaaBBBb AaaaBbbb 33=9 2<br />

(4) AaaaBBbb AaBb 34=<strong>12</strong> 22=4<br />

(5) AaaaBBbb aaaaBbbb 24=8 22=4<br />

(6) AaaaBBbb aabb 23=6 22=4<br />

4<br />

Câu 726: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài <strong>chi</strong>ếm 2%:<br />

ab<br />

ab<br />

dd 0,02 0,08 A B 0,58<br />

ab<br />

ab<br />

Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn = 0,58 ×0,75 =43,5%<br />

Câu 727: Đáp án A<br />

Phương pháp: Cách viết giao tử của thể tứ bội


Quả vàng <strong>chi</strong>ếm 1/<strong>12</strong> = 1/2 × 1/6<br />

Tỷ lệ quả vàng<br />

(1) ААаа ААаа 1 1 1<br />

<br />

6 6 36<br />

(2) ААаа Аааа 1 1 1<br />

<br />

6 2 <strong>12</strong><br />

(3) ААаа Аа 1 1 1<br />

<br />

6 2 <strong>12</strong><br />

(4) Аааа Аааа 1 1 1<br />

<br />

2 2 4<br />

(5) АААа аааа 0<br />

(6) Аааа Аа 1 1 1<br />

<br />

2 2 4<br />

Câu 728: Đáp án B<br />

Xét tỷ lệ đỏ/ trắng = 3:1 ; cao/ thấp = 3:1 ; quả tròn/ quả dài = 3/1<br />

40,5% thân cao hoa đỏ, quả tròn:<br />

15,75% thân cao hoa trắng, quả tròn<br />

15,75 % thân thấp hoa đỏ quả tròn<br />

13,5% thân cao hoa đỏ quả dài:<br />

5,25% thân cao hoa trắng quả dài,<br />

5,25% thân thấp hoa đỏ quả dài :<br />

3%thân thấp hoa trắng quả tròn:


1% thân thấp, hoa trắng, quả dài.<br />

Ta thấy có 8 loại kiểu hình, có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài (đồng hợp lặn) → P dị hợp<br />

về 3 cặp gen và 3 cặp gen này không PLĐL,nếu 3 gen nằm trên 1 cặp NST thì tối đa cho 8 kiểu<br />

hình thuộc 2 nhóm ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> nên → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.<br />

Ta thấy tỷ lệ : thân thấp hoa trắng quả tròn: thân thấp, hoa trắng, quả dài = 3:1 khác với thân thấp<br />

hoa đỏ quả dài: thân thấp, hoa trắng, quả dài → tính trạng hình dạng quả PLĐL với 2 tính trạng<br />

kia.<br />

gen A và D cùng nằm trên 1 NST<br />

Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng, quả dài =1% →ad/ad = 0,01÷0,25 =0,04→ ad = 0,2 →kiểu gen của P:<br />

Ad Bb<br />

aD<br />

Câu 729: Đáp án B<br />

Giới cái : 0,4A :0,6a ; giới đực 0,6A :0,4a<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> ở F 1 là: 0,24AA :0,52Aa: 0,24aa , tần số alen ở F 1 : 0,5A:0,5a<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> ở F 2 là 0,25AA :0,5Aa :0,25aa<br />

Xét các phát biểu<br />

(1) ở F 1 số cá thể chân ngắn là 0,24×2000 = 480 → (1) đúng<br />

(2) đúng, quần thể F 2 cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

(3) sai, số cá thể dị hợp ở F 2 là 0,5×4000 =2000<br />

(4) số cá thể đồng hợp ở F 1 : 2×0,24×2000 =960 → (4) đúng<br />

Câu 730: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen<br />

- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Số cá thể mang 3 tính trạng lặn<br />

→IV đúng<br />

ab<br />

ab 0,04<br />

dd 0,04 0,16 ab 0, 4 f 20%<br />

ab<br />

ab 0, 25<br />

Xét các phát biểu:<br />

I đúng, có tối đa 3×10 =30 kiểu gen


II.<br />

A-B- = 0,56 ; A-bb=aaB- = 0,09 ; aabb = 0,16 ; D- =0,75; dd =0,25<br />

Tỷ lệ trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,09×0,25 +0,16×0,75 =16,5% → II sai<br />

AB GP<br />

AB ab 0,4; aB Ab 0,1<br />

ab <br />

Số cá thể dị hợp 3 cặp gen = (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)× 0,5Dd =0,17 → III sai<br />

Câu 731: Đáp án B<br />

Quần thể đạt cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc<br />

(0,5I A + 0,2 I B + 0,3I O ) 2 = 0,25I A I A +0,04I B I B +0,09I O I O + 0,2I A I B + 0,<strong>12</strong>I B I O + 0,3I A I O = 1<br />

Xét các phát biểu:<br />

(1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai,<br />

Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 0,25 <br />

5 → (5)<br />

0,25 0,3 11<br />

đúng<br />

Câu 732: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu<br />

(1) Sai, vì người II.1 có mẹ bị bệnh mà lại bình thường (nếu gen nằm trên X thì người II.1 phải<br />

bị bệnh) → gen lặn trên NST thường (vì cặp vợ chồng II.1– II.2 bình thường sinh con bị bệnh)<br />

(2) đúng, hai người này sinh con bị bệnh → dị hợp tử Aa<br />

(3) sai, có 3 cá thể chưa xác định chính xác được kiểu gen là I.1; I.4 ; III.2<br />

(4) Cặp vợ chồng II.1 × II.2 : Aa × Aa → xs 2 con bình thường là 0,75 2 → (4) sai<br />

(5) Xác suất họ sinh 2 con, đứa con gái đầu bình thường, đứa con t<strong>ra</strong>i sau mắc bệnh là<br />

1 3 1 1<br />

4,6875%<br />

→(5) sai<br />

2 4 2 4<br />

Câu 733: Đáp án B<br />

Điều không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật là: Cho dung hợp trực tiếp các tế<br />

bào trong môi trường đặc biệt.<br />

Điều này là sai vì cần phải loại bỏ thành tế bào trước khi dung hợp.<br />

Câu 734: Đáp án A<br />

Phương án đúng là: 1, 3, 5


Câu 735: Đáp án C<br />

Lactôzơ có vai trò: Làm cho protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào gen vận hành, kích<br />

thích gen cấu trúc protein<br />

Câu 736: Đáp án D<br />

Các bệnh/hội chứng di <strong>truyền</strong> do đột biến gen gây <strong>ra</strong> là: (1) (4)<br />

Đáp án D<br />

3, 5 là do đột biến NST<br />

2 chưa có nguyên nhân rõ ràng<br />

Câu 737: Đáp án B<br />

Các phát biểu đúng là: (1) (2) (5)<br />

Đáp án B<br />

3 sai. Số lượng NST thường ít hơn rất nhiều so với số lượng gen. Do đó hiện tượng liên kết gen<br />

là phổ biến hơn so với phân li độc lập<br />

4 sai. Sự tương tác alen có thể dẫn đến kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật<br />

Câu 738: Đáp án D<br />

Để tạo <strong>ra</strong> dòng thuần nhanh nhất, người ta dùng công nghệ: Nuôi cấy hạt phấn.<br />

Do hạt phấn có bộ NST là n, nuôi cấy và lưỡng bội hóa sẽ cho các dòng thuần 2n. đây là phương<br />

pháp nhanh nhất và tạo được nhiều dòng thuần nhất<br />

Câu 739: Đáp án A<br />

Bệnh chủ yếu gặp ở nam, ít gặp ở nữ ↔ alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST X<br />

Các bệnh đó là: 1, 2, 3<br />

Đáp án A<br />

Hội chứng đao do 3 <strong>chi</strong>ếc NST 21 gây nên, có ở nam và nữ như nhau<br />

Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây <strong>ra</strong>, có ở nam và nữ<br />

Hội chứng Claiphentơ : XXY, chỉ có ở nam<br />

Câu 740: Đáp án B<br />

Quần thể giao phấn ngẫu nhiên.<br />

Khi cân bằng có thành phần kiểu gen giống nhau ↔ tần số alen các quần thể này là bằng nhau<br />

Xét tần số alen A:<br />

Quần thể 1: A = 0,7 Quần thể 2: A = 0,7


Quần thể 3: A = 0,6 Quần thể 4: A = 0,7<br />

Quần thể 5: A = 0,5<br />

Vậy có 3 quần thể sau khi cân bằng có thành phần kiểu gen giống nhau là 1, 2, 4<br />

Câu 741: Đáp án C<br />

Vật chất di <strong>truyền</strong> được cấu tạo bởi 4 loại nucleotit – vật chất di <strong>truyền</strong> là ADN.<br />

<strong>Có</strong> A = T = G = 26% → X = 24% . vậy G ≠ X<br />

→ không thỏa mãn nguyên tắc bổ sung<br />

→ ADN là mạch đơn<br />

Câu 742: Đáp án D<br />

Gen A có 6102 liên kết H ↔ 2A + 3G = 6102 (1)<br />

Mạch 1: X 1 = A 1 + T 1<br />

Mạch 2: X 2 = 2A 2 = 4T 2 .<br />

Đặt T 2 = x → A 2 = 2x<br />

Theo nguyên tắc bổ sung: A 1 = T 2 = x ; T 1 = A 2 = 2x<br />

X = X 1 + X 2 = A 1 + T 1 + 4T 2 = x + 2x + 4x = 7x<br />

G = X = 7x<br />

A = A 1 + A 2 = 3x<br />

Thay vào 1 có x = 226<br />

Gen A có : A = T = 678; G = X = 1582<br />

Alen a là do gen A bị đột biến điểm tạo thành, có ít hơn 3 liên kết H = 1 cặp G – X<br />

→ đột biến điểm là mất 1 cặp G – X<br />

→ alen a có số nu loại G = 1581<br />

Câu 743: Đáp án A<br />

1 hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân<br />

Sau n lần nguyên phân đầu tiên, tạo <strong>ra</strong> 2 n tế bào con<br />

Lần n+1, có 1 tế bào bị đột biến tứ bội, tạo 1 tế bào con<br />

2 n – 1 tế bào còn lại nguyên phân bình thường, tạo 2.(2 n – 1) tế bào con<br />

→ có tổng cộng 2.2 n – 1 tế bào con sau đợt nguyên phân này


Lần n+2, có tế bào thứ 2 bị đột biến, tạo 1 tế bào con<br />

2.2 n – 2 tế bào còn lại nguyên phân bình thường tạo 2.(2.2 n – 2) tế bào con<br />

→ có tổng cộng 4.2 n – 3 tế bào con sau đợt nguyên phân này<br />

Tiếp tục nguyên phân thêm 10 – n – 2 lần còn lại, số tế bào con tạo <strong>ra</strong> là:<br />

(4.2 n – 3). 2 10 – n – 2 = 4.2 8 – 3.2 8 – n = 2 10 – 3.2 8 – n = 976.<br />

→ n = 4<br />

Vậy đột biến xảy <strong>ra</strong> ở lần n+1 và n+2 ↔ lần 5 và lần 6<br />

Câu 744: Đáp án A<br />

Các hiện tượng là sự mềm dẻo kiểu hình là: (1) (3)<br />

Đáp án A<br />

(2) là các tính trạng thích nghi được hình thành và di <strong>truyền</strong> thông qua kiểu gen<br />

(4) là thể khảm<br />

Câu 745: Đáp án B<br />

<strong>Bộ</strong> ba kết thúc : UAA , UAG , UGA<br />

A : U : G = 1 : 1 : 2<br />

Xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là tổng của 3 xác suất tạo thành 3 bộ ba trên và bằng:<br />

(1/4).(1/4) 2 + (1/4).(1/4).(1/2) + (1/4).(1/2).(1/4) = 5/64<br />

Câu 746: Đáp án D<br />

Đực AaBb<br />

- 30% tế bào không phân li cặp Aa trong giảm phân I, cho giao tử : 15% n+1 : 15% n-1<br />

- 70% tế bào còn lại bình thường cho 70% giao tử n<br />

Cái Aabb bình thường cho 100% giao tử n<br />

→ đời con : 0,15 (2n+1) : 0,15 (2n-1) : 0,7 (2n)<br />

Số cá thể đột biến ba nhiễm 2n+1 là 15%<br />

Câu 747: Đáp án D<br />

Quần thể ngẫu phối<br />

Tần số alen ở giới đực : A = 0,2 ; a = 0,8<br />

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a = 0,4<br />

Khi đạt cân bằng:


Tần số alen A ở 2 giới là: (0,2 + 0,6) : 2 = 0,4<br />

Thành phần kiểu gen AA trong quần thể bằng: (0,4) 2 = 0,16<br />

Câu 748: Đáp án C<br />

P t/c : cao, vàng x thấp đỏ<br />

F 1 : 100% cao, đỏ<br />

F 1 tự thụ<br />

F 2 : cao : thấp = 9: 7 → tính trạng <strong>chi</strong>ều cao do 2 gen Aa , Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui<br />

định. A-B- = cao ; A-bb = aaB- = aabb = thấp<br />

Đỏ : vàng = 3 : 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D đỏ >> d vàng<br />

Do F 2 có KH : 40,5 : 34,5 : 15,75 : 9,25 ≠ (9 : 7) x (3 : 1)<br />

→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd<br />

Giả sử Bb liên kết với Dd<br />

F 2 : cao đỏ A- (B-D-) = 0,405<br />

Mà A- = 0,75<br />

→ (B-D-) = 0,405 : 0,75 = 0,54<br />

→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04<br />

→ F 1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị<br />

Vậy F 1 : Aa Bd/bD f = 40%<br />

Giao tử : A = a = 0,5 ; Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2<br />

F 2 thấp đỏ thuẩn chủng : AA(bbDD) ; aa(BBDD) ; aa(bbDD)<br />

Tỉ lệ F 2 thấp đỏ thuẩn chủng là: 0,25 x (0,3) 2 + 0,25 x (0,2) 2 + 0,25 x (0,3) 2 = 0,055<br />

Câu 749: Đáp án C<br />

P: dẹt x tròn<br />

F 1 : 100% dẹt<br />

F 1 lai phân tích<br />

F a : 1 dẹt : 1 tròn : 2 bầu<br />

→ F 1 cho 4 loại kiểu gen<br />

→ F 1 : AaBb<br />

F a : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb


F 1 dẹt → AaBb : dẹt<br />

Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung qui định <strong>theo</strong> kiểu 9 : 6 : 1<br />

A-B- = dẹt A-bb = aaB- = bầu aabb = tròn<br />

F 1 (AaBb) tự thụ → F 2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

F 2 x F 2<br />

F 3 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

Do F 2 ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen F 3 không đổi<br />

Xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cây F 3 tròn (aabb) là 1/16<br />

Câu 750: Đáp án A<br />

Phép lai 1: X tự thụ<br />

Đời con : hoa đỏ A-B-D- = 75% = 3/4 x 1 x 1<br />

→ X dị hợp 1 cặp gen và đồng hợp trội 2 cặp gen<br />

Phép lai 2: X lai phân tích<br />

Đời con : hoa đỏ A-B-D- = 50% = 1/2 x 1 x 1<br />

→ X dị hợp 1 cặp gen và đồng hợp trội 2 cặp gen<br />

Vậy chỉ có đáp án A là thỏa mãn: AaBBDD<br />

Câu 751: Đáp án D<br />

AB/ab có f A/a = 20% cho giao tử AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1<br />

Ab/ab cho giao tử Ab = ab = 0,5<br />

→ đời con, tỉ lệ kiểu hình aaB- = 0,1 x 0,5 = 0,05<br />

X D X d x X D Y cho đời con: 1/4 X D X D : 1/4 X D X d : 1/4 X D Y : 1/4 X d Y ↔ 3D- : 1dd<br />

Vậy tỉ lệ kiểu hình aaB-D- đời con là: 0,05 x 3/4 = 0,0375 = 3,75%<br />

Câu 752: Đáp án B<br />

Xét bệnh điếc bẩm sinh: A bình thường >> a bị bệnh<br />

Bên phía vợ: người vợ bình thường(A-) , có mẹ vợ bị điếc bẩm sinh (aa)<br />

→ người vợ : Aa<br />

Bên phía chồng: bố mẹ chồng bình thường (A-) sinh em gái bị bệnh (aa)<br />

→ bố mẹ người chồng : Aa x Aa


→ người chồng có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)<br />

Xét bệnh mù màu: B bình thường >> b bị mù màu<br />

Bên phía vợ: người vợ bình thường X B X - , bố vợ bị bệnh X b Y<br />

→ người vợ nhận alen X <strong>từ</strong> bố vợ, có kiểu gen: X B X b<br />

Người chồng không bị mù màu, có kiểu gen: X B Y<br />

Để cặp vợ chồng này sinh 4 đứa con, trong đó có 1 đứa bị cả 2 bệnh ↔ người chồng phải có kiểu<br />

gen Aa X B Y – xác suất xảy <strong>ra</strong> là 2/3<br />

Cặp vợ chồng : Aa X B Y x Aa X B X b<br />

Xác suất sinh 1 đứa con bị cả 2 bệnh (aaX b Y) là: ¼ x ¼ = 1/16<br />

Xác suất sinh 1 con không bị cả 2 bệnh (A-X B -) là: ¾ x ¾ = 9/16<br />

Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 4 người con, có 1 đứa bị cả 2 bệnh, 3 đứa bình thường<br />

3<br />

1<br />

là:<br />

2 1 9 <br />

C<br />

243<br />

4<br />

2,966%<br />

3 <br />

16 16 <br />

8192<br />

Câu 753: Đáp án B<br />

P t/c : ♀ đỏ x ♂ trắng<br />

F 1 : 1 ♀ đỏ thẫm : 1 ♂ đỏ<br />

F 1 x F 1 : ♀ đỏ thẫm x ♂ đỏ<br />

F 2 : 3 đỏ thẫm 3 đỏ : 2 trắng<br />

Do F 1 phân li kiểu hình ở 2 giới<br />

→ tính trạng chịu sự <strong>chi</strong> phối của giới tính<br />

F 2 phân li 3:3:2 ở <strong>đề</strong>u cả 2 giới<br />

→ có 16 tổ hợp lai được tạo <strong>ra</strong><br />

→ tính trạng do 2 gen qui định<br />

Tính trạng chịu sự <strong>chi</strong> phối của giới tính, phân li kiểu hình 2 giới giống nhau ở F 2<br />

→ 1 gen nằm trên NST thường, 1 gen nằm trên NST giới tính<br />

P thuần chủng → F 1 dị hợp 2 cặp gen<br />

Vậy F 1 : AaX B X b : AaX B Y<br />

hoặc AaX B X b : AaX b Y<br />

Vậy con cái F 1 có kiểu gen AaX B X b


Vậy kiểu hình A-B- là đỏ thẫm → đực F 1 có kiểu hình đỏ chỉ có thể có kiểu gen là AaX b Y (Abb)<br />

Vậy F 1 : AaX B X b x AaX b Y<br />

F 2 : (3A- : 1aa) x (1X B X b : 1X b X b : 1X B Y : 1X b Y)<br />

♀ : 3A-X B X b : 3A- X b X b : 1aaX B X b : 1aaX b X b<br />

♂ : 3A-X B Y : 3A-X b Y : 1aaX B Y : 1aaX b Y<br />

Kiểu hình 3 đỏ thẫm : 3 đỏ : 2 trắng ↔ A-B- = đỏ thẫm ; A-bb = đỏ ; aaB- = aabb = trắng<br />

Vậy tính trạng do 2 gen qui định <strong>theo</strong> kiểu tương tác át chế lặn:<br />

Alen B đỏ thẫm >> alen b đỏ.<br />

Alen a át chế alen B, b cho màu trắng<br />

Alen A không át chế<br />

F 1 : AaX B X b : AaX b Y<br />

→ P: AAX b X b x aaX B Y hoặc P: aaX b X b x AAX B Y<br />

Mà P : cái đỏ x đực trắng<br />

→ P: AAX b X b x aaX B Y<br />

Câu 754: Đáp án D<br />

Mỗi cặp NST số 1, 3, 5 có 1 <strong>chi</strong>ếc NST bình thường, 1 <strong>chi</strong>ếc bị đột biến<br />

Giả sử A, B, D là các <strong>chi</strong>ếc bình thường; a, b, d là các <strong>chi</strong>ếc đột biến của các cặp 1, 3, 5<br />

P: AaBbDd giảm phân<br />

Giao tử bình thường ABD có tỉ lệ là: 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,<strong>12</strong>5<br />

→ giao tử đột biến có tỉ lệ là: 1 – 0,<strong>12</strong>5 = 0,875 = 87,5%<br />

Câu 755: Đáp án C<br />

1000 tế bào sinh tinh tạo <strong>ra</strong> 4000 giao tử<br />

1 tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 giao tử n+1 và 2<br />

giao tử n – 1 ↔ 2 giao tử 7 NST và 2 giao tử 5 NST<br />

50 tế bào sinh tinh có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo <strong>ra</strong> 100 giao tử 7 NST<br />

và 100 giao tử 5 NST<br />

Trong 4000 giao tử được tạo <strong>ra</strong>, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được giao tử có 7NST là:<br />

100 : 4000 = 2,5%<br />

Câu 756: Đáp án A


P: AaBbDd tự thụ<br />

Cây cao 80cm có số alen trội trong kiểu gen là: (80 – 60) : 10 = 2<br />

Vậy tỉ lệ cây cao 80cm (cây có 2 alen trội) ở đời con là:<br />

2<br />

C6 15<br />

2 <br />

64<br />

Câu 757: Đáp án A<br />

Do các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.<br />

AABb cho đời con : AA x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)<br />

AaBb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)<br />

Aabb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x bb<br />

aaBb cho đời con : aa x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)<br />

aabb cho đời con : aabb<br />

F 1 có số loại kiểu gen là : 3 x 3 = 9 → (1) đúng<br />

F 1 có tỉ lệ cao, đỏ A-B- = 0, 36 x 3/4 + 0,24 x 9/16 = 0,405 = 40,5% → (2) đúng<br />

F 1 có tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp AaBb = 0,24 x 2/4 x 2/4 = 0,06 = 6% → (3) sai<br />

F 1 tỉ lệ thấp, vàng aabb = 0,24 x 1/16 + 0,18 x 1/4 + 0,<strong>12</strong> x 1/4 + 0,1 = 0,19<br />

F 1 chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để chọn được 2 trong 3 cây có kiểu hình thấp, vàng là:<br />

2<br />

C3 0,190,190,81 0,087723 8,77% → (4) đúng<br />

Vậy có 3 phát biểu đúng<br />

Câu 758: Đáp án A<br />

Quy luật phân ly độc lập : các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp<br />

NST tương đồng khác nhau sẽ PLĐL trong quá trình hình thành giao tử<br />

Sự phân ly độc lập, kết hợp ngẫu nhiên các các alen tạo <strong>ra</strong> đời con phong phú về biến dị<br />

Câu 759: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu:


(1) đúng. Vì trên một mạch có cả đoạn được tổng hợp gián đoạn, đoạn được tổng hợp liên tục<br />

(2) đúng, vì 2 mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều ngược nhau<br />

(3) sai, enzyme ADN polime<strong>ra</strong>se luôn dịch chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’-5’ ( để tổng hợp mạch mới có<br />

<strong>chi</strong>ều 5’–3’)<br />

(4) đúng, vì enzyme ADN polime<strong>ra</strong>se chỉ tổng hợp mạch mới có <strong>chi</strong>ều 5’–3’<br />

Câu 760: Đáp án D<br />

Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ<br />

trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính tạo <strong>ra</strong> một số lượng lớn biến<br />

dị tổ hợp<br />

Câu 761: Đáp án C<br />

Khi có lactose, protein ức chế liên kết với lactose và bị biến đổi cấu hình không gian<br />

Câu 762: Đáp án A<br />

Phát biểu đúng là A


B sai vì mARN không có liên kết hidro<br />

C sai vì ARN không tồn tại suốt thế hệ tế bào.<br />

D sai vì các đơn phân của ADN và ARN khác nhau ở cả base nito và đường (ADN : deoxiribose;<br />

còn ARN : ribose)<br />

Câu 763: Đáp án B<br />

Enzyme ARN polime<strong>ra</strong>se có chức tổng hợp đoạn mồi chứa nhóm 3’ – OH vì enzyme ADN<br />

polime<strong>ra</strong>se lắp ráp các nucleotit vào đầu 3’ –OH.<br />

Câu 764: Đáp án C<br />

Cấu trúc bậc 1 của chuỗi polipeptit: trình tự các axit amin, các a.a liên kết với nhau bằng liên kết<br />

peptit<br />

Câu 765: Đáp án D<br />

F 1 dị hợp 2 cặp gen<br />

Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng:<br />

TH 1 : Các gen phân ly độc lập: AaBb × aabb → KH: 1:1:1:1<br />

TH 2 : Các gen liên kết hoàn toàn:<br />

AB ab<br />

- Dị hợp <strong>đề</strong>u: KH : 3 :1<br />

ab ab<br />

Ab ab<br />

- Dị hợp đối: KH :1: 2 :1<br />

aB ab<br />

TH 3 : HVG 50% → 1:1:1:1<br />

Nếu 2 gen quy định 1 tính trạng ( các gen này PLĐL)<br />

TH 1 : Tương tác kiểu 9:7 ;13:3 : AaBb × aabb → KH 3:1<br />

TH 2 : tương tác kiểu: 9:6:1; <strong>12</strong>:3:1, 9:3:4 → 1:2:1<br />

Vậy số kiểu hình có thể có là 4<br />

Câu 766: Đáp án C<br />

Do chọn lọc giữ lại kiểu hình thích nghi được quy định bởi các kiểu gen nên đây là chọn lọc<br />

định hướng<br />

Câu 767: Đáp án D<br />

Phương pháp<br />

Quần thể giao phối có kiểu gen aa bị chết tần số alen ở thể hệ F n được tính bằng công thức :


q<br />

a<br />

q ( 1)<br />

;<br />

p n <br />

p<br />

q<br />

A<br />

<br />

1<br />

nq 1<br />

nq<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tần số alen ở thế hệ ban đầu là : A = 0,6 ; a = 0,4<br />

Ta có tần số alen a sau n thế hệ là<br />

0, 4<br />

0,08 0,08 0,032n<br />

0, 4 n 10<br />

1<br />

0,4n<br />

Câu 768: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

Một tế bào ruồi giấm giảm phân cho tối đa 2 loại tinh trùng<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

3 tế bào giảm phân có TĐC cho tối đa 4 loại tinh trùng ( mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại khác<br />

nhau)<br />

Câu 769: Đáp án C<br />

Ta thấy hoa đỏ × hoa trắng → 3 kiểu hình → tính trạng do 2 gen tương tác với nhau →loại A,B<br />

Hoa hồng × hoa hồng → đỏ, trắng, hồng → đây là tương tác bổ sung<br />

Quy ước gen A-B- hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng<br />

Câu 770: Đáp án A<br />

Tổ hợp ghép đúng là: 1 - d, 2 - c, 3 - e, 4 - b, 5 - a.<br />

Câu 771: Đáp án A<br />

Ý A sai, ligaza là enzyme nối<br />

Câu 772: Đáp án B<br />

Tỷ lệ không xảy <strong>ra</strong> là B,<br />

Tỷ lệ A xảy <strong>ra</strong> ở phép lai AaBb × AaBb<br />

Tỷ lệ C xảy <strong>ra</strong> ở phép lai AABb × AABb<br />

Tỷ lệ D xảy <strong>ra</strong> ở phép lai AABB × AABB<br />

Câu 773: Đáp án C<br />

Các trường hợp biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình là: (1),(2),(3),(4),(6)<br />

Ở trường hợp (5) đột biến biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình khi cơ thể mang đột biến có kiểu gen đồng hợp<br />

lặn, hoặc các gen trội không hoàn toàn.<br />

Câu 774: Đáp án A


Phương pháp:<br />

Giao tử hoán vị: ; giao tử liên kết<br />

Xét tỷ lệ giao tử của các kiểu gen (f=40%)<br />

Cách <strong>giải</strong><br />

Tỷ lệ giao tử ở P: AB = 0,16 ;ab =0,36;Ab =0,34 ;aB =0,14<br />

Tần số alen ở F 1<br />

AB = 0,16 ab = 0,36 Ab =0,34 aB =0,14<br />

AB =0,16 0,160,360,2 0,340,160,5<br />

ab =0,36 0,160,360,2 0,360,340,5<br />

Ab =0,34 0,340,160,5 0,360,340,5 0,34 2 0,340,140,3<br />

aB =0,14<br />

0,340,140,3<br />

Tần số alen AB = 0,16 2 + 2×0,16×0,36×0,3 + 2× 0,34×0,16×0,5 + 2× 0,16×0,14× 0,5 +<br />

2×0,34×0,14×0,2 =0,156<br />

Tần số giao tử ab = 0,36 2 + 2×0,16×0,36×0,3 + 2× 0,34×0,36×0,5 + 2×0,36×0,14×0,5 +<br />

2×0,34×0,14×0,2 = 0,356<br />

Giao tử :aB = 0,14 2 + 2×0,16×0,36×0,2 + 2×0,34×0,14×0,3 + 2×0,36×0,14×0,5 + 2×<br />

0,16×0,14× 0,5 = 0,144<br />

Giao tử Ab = 1 – AB – aB – ab = 0,344<br />

Làm tương tự ta có tần số alen ở F 2 :<br />

AB 0,1536<br />

Ab 0,3464<br />

ab 0,3536<br />

aB 0,464<br />

Làm tương tự ta có tần số alen ở F 3 :<br />

AB 0,15216<br />

Ab 0,34784


ab 0,35216<br />

aB 0,14784<br />

Vậy tỷ lệ giao tử Ab = 0,34784<br />

Câu 775: Đáp án D<br />

Câu 776: Đáp án B<br />

Cys được mã hóa bởi 2 bộ ba → số cách sắp xếp 2 Cys trong chuỗi polipeptit là<br />

Ala được mã hóa bởi 4 bộ ba → số cách sắp xếp 2 Ala trong chuỗi polipeptit là<br />

P <br />

2<br />

2<br />

2 4<br />

P <br />

2<br />

4<br />

4 16<br />

Val được mã hóa bởi 4 bộ ba → số cách sắp xếp 1 Val trong chuỗi polipeptit là 4<br />

Chuỗi polipeptit có 5 có thể có 5 vị trí của Val ; có<br />

amin Ala<br />

C<br />

2<br />

4<br />

6<br />

vị trí của Cys và 1 vị trí của 2 axit<br />

Vậy số loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong<br />

đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin là: (4×16×4)×(5×6×1) = 7680<br />

Câu 777: Đáp án C<br />

Do tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> : nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.<br />

Câu 778: Đáp án A<br />

Ta có 25% cá thể lông đen(A-B-D-) → con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen,<br />

- TH 1 : con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất<br />

2 kiểu gen<br />

2<br />

2<br />

sẽ có C3 3 9 phép lai thỏa mãn trong đó C 3<br />

là số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp<br />

gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.<br />

Cặp Dd<br />

Lông đen<br />

AaBbDD<br />

Lông trắng<br />

aabbDD<br />

aabbDd<br />

aabbdd<br />

→ <strong>Có</strong> 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb → có 9 phép lai thỏa mãn<br />

- TH 2 : Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd × (aabbDD ; aaBBdd; AAbbdd) → 3 phép lai<br />

Vậy số phép lai phù hợp là <strong>12</strong><br />

Câu 779: Đáp án C<br />

Phương pháp: tần số kiểu gen dị hợp = 1 – tần số kiểu gen đồng hợp.


Cách <strong>giải</strong>:<br />

2 2<br />

1 1 3n<br />

1<br />

Tần số kiểu gen dị hợp là: 1 n <br />

2 2n<br />

4n<br />

Chọn C<br />

Câu 780: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

Tần số alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X được tính bằng công thức<br />

2/3 tần số alen ở giới cái + 1/3 tần số alen ở giới đực<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tần số alen a ở giới cái 200 A a 2 200 a a<br />

X X X X<br />

0,3<br />

1000<br />

2<br />

Tần số alen a ở giới đực là : 0,4<br />

Tần số alen a trong quần thể là<br />

2 1 1<br />

0,3 0, 4 <br />

3 3 3<br />

Câu 781: Đáp án B<br />

P: AB <br />

ab <br />

AB :<br />

AB<br />

AB O ab O<br />

Cho ong chúa F 1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,<br />

AB Ab<br />

F2 : 0,3 AB : 0,3 ab : 0,2 aB : 0, 2Ab<br />

Ab<br />

ab O<br />

Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái<br />

Vậy tỷ lệ ở đời sau là<br />

- giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04 xám<br />

ngắn : 0,04 đen dài<br />

- giới cái : 0,8 × Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn<br />

Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám,<br />

cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn<br />

Câu 782: Đáp án A<br />

Nếu dị hợp tử có ưu thế chọn lọc so với các đồng hợp tử thì tần số alen lặn ở trạng thái cân bằng<br />

s1<br />

được tính <strong>theo</strong> công thức: trong đó s 1 , s 2 là hệ số chọn lọc của đồng hợp tử trội và đồng<br />

s s<br />

hợp tử lặn.<br />

1 2


Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tần số alen lặn là<br />

Câu 783: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

0,1<br />

0,11 0,09<br />

- Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể khi cân bằng là: (A D + A C + A V +A t ) 2 = 1<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Ta có tỷ lệ hoa trắng bằng 4% (A t A t t<br />

) → A 0,04 0,2<br />

Ta có tỷ lệ hoa vàng + hoa trắng = (A V +A t ) 2 = 36% →(A V +A t ) = 0,6 → A V = 0,4<br />

Tỷ lệ hoa cam + hoa vàng + hoa trắng =(A C + A V +A t ) 2 =49% → (A C + A V +A t ) = 0,7 →A C =0,1;<br />

A D =0,3<br />

Để cây hoa đỏ × hoa vàng → cây hoa trắng → P phải có kiểu gen: A D A t × A V A t<br />

Xác suất gặp được kiểu gen của P là:<br />

2 0,2 0,3 2 0,4 0,2 2<br />

<br />

<br />

0,51 0,32 17<br />

Xác suất cần tính là<br />

2 1 1<br />

<br />

17 4 34<br />

Câu 784: Đáp án C<br />

Yếu tố không thuộc về kỹ thuật sản xuất là giống<br />

Câu 785: Đáp án C<br />

Ta thấy cho con F 1 lai phân tích cho 16 tổ hợp → F 1 dị hợp về 4 cặp gen,<br />

Cây hoa đỏ và cây hoa vàng đem lai phân tích cho tỷ lệ 1 :3 (có 4 tổ hợp) → dị hợp tử về 2 cặp<br />

gen<br />

Quy ước gen :<br />

A-B-ccdd : hoa đỏ<br />

aabbC-D- : Hoa vàng<br />

A-B-C-D- Hoa tím<br />

Còn lại là hoa trắng<br />

P: AABBccdd × aabbCCDD → F 1 : AaBbCcDd<br />

Cho F 1 tự thụ phấn AaBbCcDd × AaBbCcDd<br />

Tỷ lệ cây hoa tím là (3/4) 4 = 81/256


Tỷ lệ cây hoa đỏ và vàng bằng nhau và bằng 7/16 × 9/16 = 63/256<br />

Tỷ lệ cây hoa trắng = 1 – 81/256 - 2×(63/256) = 49/256<br />

Câu 786: Đáp án B<br />

<strong>Bộ</strong> ba UAU có thể xảy <strong>ra</strong> 9 đột biến thay thế ( 3×3) nhưng có 2 đột biến làm xuất hiện bộ ba kết<br />

thúc nên chỉ còn 7 đột biến làm hình thành codon mới mã hóa axit amin.<br />

<strong>Bộ</strong> ba UAU mã hóa cho axit amin Tyr, axit amin Tyr được mã hóa bởi 2 bộ ba UAU và UAX<br />

nên chỉ có 6 đột biến làm thay đổi thành codon mã hóa cho axit amin khác.<br />

Câu 787: Đáp án C<br />

Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử, <strong>đề</strong> 3 tế bào giảm phân<br />

cho tối đa số loại giao tử thì cách tổ hợp và phân ly của các cặp NST là khác nhau<br />

Trường hợp tạo số giao tử tối đa là:<br />

- tế bào 1 giảm phân cho 2 loại giao tử AB, ab<br />

- tế bào 2 và 3 giảm phân cho 2 loại giao tử Ab và aB ( hoặc ngược lại)<br />

Vậy tỷ lệ giao tử là 1:1:2:2 hay 2:2:4:4<br />

Câu 788: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

- Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc<br />

n<br />

n<br />

y(1 1 / 2 ) y y(1 1 / 2 )<br />

di <strong>truyền</strong> x <br />

AA : Aa : z <br />

aa<br />

n<br />

2 2<br />

2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Kiểu gen AABb (0,2) AaBb (0,4) aaBb (0,2) aabb<br />

(0,2)<br />

Đỏ 0,2<br />

1<br />

1<br />

2<br />

3<br />

0, 4<br />

1<br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

0 0<br />

Vàng 0<br />

1 1<br />

1<br />

1<br />

3 3<br />

0,4<br />

2<br />

<br />

1<br />

2<br />

<br />

2 2<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

1<br />

1<br />

2<br />

3<br />

0, 2 1<br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

0


Trắng 0<br />

1 1<br />

1<br />

1<br />

3 3<br />

0,4 <br />

2<br />

<br />

2<br />

2 2<br />

1<br />

1<br />

2<br />

3<br />

0, 21<br />

2<br />

0,2<br />

Ta có cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là 272/640đỏ : 135/640 vàng : 233/640 trắng<br />

Câu 789: Đáp án A<br />

Trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa luôn tổng hợp protein ức chế.<br />

Câu 790: Đáp án A<br />

Phương pháp :<br />

- áp dụng công thức trong di <strong>truyền</strong> của quần thể tự thụ phấn<br />

- Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có<br />

n<br />

n<br />

y(1 1 / 2 ) y y(1 1/ 2 )<br />

cấu trúc di <strong>truyền</strong> x <br />

AA : Aa : z <br />

aa<br />

n<br />

2 2<br />

2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa : hoa trắng<br />

Ta thấy F 2 được chọn chỉ có cây hoa đỏ và cây hoa hồng nên có 2 kiểu gen AA, Aa<br />

Cho các cây F 2 được chọn tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được 7/20 cây hoa trắng (do cây hoa<br />

hồng tự thụ phấn)<br />

Giả sử các hạt F 2 có tỷ lệ (1 – x)AA:xAa<br />

Tỷ lệ hoa trắng sau 3 thế hệ tự thụ phấn là x(1−1/23)2=72 →<br />

x<br />

3<br />

(1 1/ 2 ) 7<br />

x 0,8<br />

2 20<br />

Câu 791: Đáp án A<br />

- Với giả thuyết của <strong>đề</strong>, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.<br />

(1) Đúng: Đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau <strong>đề</strong>u<br />

sống kể cả phôi đực hay cái.<br />

(2) Đúng: Đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó tất cả<br />

các phôi <strong>đề</strong>u bị chết.<br />

(3) Sai: Đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp tử có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi <strong>đề</strong>u sống bình<br />

thường.<br />

(4) Đúng: Đột biến là lặn, lai Aa × Aa thu được F1 tất cả <strong>đề</strong>u sống. Lúc này ruồi đực F1 là:<br />

1/4AA:2/4Aa:1/4aa, ruồi cái F 1 chỉ có 2 kiểu gen sinh sản bình thường là: 1/3AA:2/3Aa (do aa<br />

không thể tạo <strong>ra</strong> phôi sống), khi đó KG aa ở đời F 2 = 1/2.1/3 = 1/6.


Câu 792: Đáp án D<br />

Xét tỷ lệ ở F 2 : hoa đỏ/ hoa trắng =9:7; cánh kép/ cánh đơn =3:1 → cánh kép là trội hoàn toàn so<br />

với cánh đơn, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung<br />

Quy ước gen:<br />

A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng<br />

D- cánh kép; dd: cánh đơn<br />

Nếu các gen PLĐL thì F 2 có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> → 1 trong 2 gen quy định màu<br />

sắc nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định hình dạng cánh.<br />

Giả sử gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST.<br />

Ta có tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép: A-B-D- = 0,495<br />

→ B-D- = 0,495 ab<br />

0,66 0,66 0,5 0,16 ab 0, 4; f 20%<br />

0,75 ab<br />

Xét các phát biểu:<br />

I đúng<br />

II đúng, số kiểu gen tối đa là 3×10 =30<br />

III, cây hoa đỏ cánh kép thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 0,4AB × 0,4AB =0,16 → III sai<br />

IV đúng<br />

Câu 793: Đáp án B<br />

Các bộ ba mang tín hiệu kết thúc dịch mã là : 5’UAA3’ ; 5’UAG3’ ; 5’UGA3’<br />

Câu 794: Đáp án D<br />

Kiểu gen của các người trong gia đình này là<br />

1 2 3 4 5 6


A<br />

X b<br />

a<br />

X<br />

BY<br />

A<br />

X<br />

b<br />

Y<br />

A<br />

X<br />

BY<br />

A a<br />

X <br />

X B<br />

A<br />

X<br />

b<br />

Y<br />

Xét các phát biểu :<br />

I đúng<br />

II, để họ sinh con gái bị bệnh (chỉ có thể là bệnh máu khó đông vì bố luôn cho giao tử<br />

người mẹ (5) phải có kiểu gen<br />

0, 4 X X : 0,1X X<br />

A a A a<br />

b B B B<br />

)<br />

X X<br />

A<br />

b<br />

a<br />

B<br />

A<br />

X b<br />

) thì<br />

với xác suất là 4/5 (vì kiểu gen của người 5 có thể là<br />

Xác suất họ sinh được 1 người con gái bị 1 bệnh là X A X a X A Y X A X<br />

A 0, 4 0,5 0, 2<br />

Xác suất cần tìm là : 4/5 ×0,2 = 0,16 → II sai<br />

III sai, xác suất người 5 có kiểu gen dị hợp tử là 4/5<br />

b B b b b<br />

IV, để cặp vợ chồng 5 – 6 sinh con t<strong>ra</strong>i bị 2 bệnh → thì người mẹ (5) phải có kiểu gen<br />

với xác suất là 4/5 → XS cần tìm là 4/5 ×0,1×0,5 =0,04 → IV đúng<br />

X X<br />

A<br />

b<br />

a<br />

B<br />

Câu 795: Đáp án D<br />

Đây là đột biến đảo đoạn DEF<br />

Câu 796: Đáp án A<br />

Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là: I,VI<br />

Câu 797: Đáp án C<br />

Các phát biểu đúng là:II, IV<br />

I sai vì đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit<br />

III sai vì gen có cấu trúc bền vững thì ít bị đột biến<br />

Câu 798: Đáp án C<br />

Phép lai X A X a × X A Y → 1 X A X a :X A X a :X a Y: X A Y hay 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1<br />

ruồi đực mắt trắng<br />

Câu 799: Đáp án A<br />

Cấy <strong>truyền</strong> phôi tạo <strong>ra</strong> các cơ thể có cùng kiểu gen<br />

Câu 800: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

- Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen


- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn<br />

P: ABAB×abab→F1: AB <br />

ab F : AB<br />

1<br />

AB ab ab<br />

I sai, có tối đa 1 kiểu gen<br />

II, tỷ lệ kiểu gen<br />

Ab<br />

2 0,1 0,1 2% → II đúng<br />

aB <br />

III, cây hoa đơn cánh dài = 0,5 + hoa kép, cánh ngắn = 0,5 + 0,4 2 = 0,66<br />

Cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp là 0,4 2 =0,16 → cây hoa đơn cánh ngắn là 0,5 → III đúng<br />

IV. Tỷ lệ kiểu hình ở F 2 là: 0,66A-B- :0,09A-bb:0,09aaB-:0,16aabb<br />

→ IV đúng<br />

Câu 801: Đáp án C<br />

Phương pháp: áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội<br />

hợp<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

C<br />

2<br />

a<br />

n<br />

n<br />

; n là số cặp gen dị<br />

Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là<br />

F 1 dị hợp 4 cặp gen<br />

9 1 4<br />

2<br />

cặp<br />

Cây cao nhất mang 8 alen trội và có <strong>chi</strong>ều cao 70 + 8x5 =110 cm → I đúng<br />

Cây mang 2 alen trội<br />

2<br />

C8<br />

28 7<br />

8 <br />

2 256 64<br />

→ II đúng<br />

4<br />

90 70<br />

C8<br />

35<br />

Cây cao 90 cm chứa 4 alen trội <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ → III đúng<br />

8 <br />

5<br />

2 <strong>12</strong>8<br />

Ở F 2 có 3 4 =81 kiểu gen →IV đúng<br />

Câu 802: Đáp án C<br />

100 tế bào xảy <strong>ra</strong> HVG → tần số hoán vị gen là 5% (vì chỉ có 2/4 cromait xảy <strong>ra</strong> HV) → A sai<br />

Tỷ lệ giao tử<br />

1<br />

f<br />

f<br />

AB ab 0, 475; aB Ab 0,025<br />

2 2<br />

→19:19:1:1 → C đúng, B sai


Số giao tử Ab = 1000×4×0,025 =100 → D sai<br />

Câu 803: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

- Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc<br />

n<br />

n<br />

y(1 1/ 2 ) y y(1 1/ 2 )<br />

di <strong>truyền</strong> x AA: Aa : z aa<br />

n<br />

2 2 2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

0, 4<br />

Tỷ lệ dị hợp là:<br />

2<br />

2 0,1<br />

Câu 804: Đáp án C<br />

Ta thấy ở F 1 100% cánh đen → cánh đen là trội so với cánh đốm và gen nằm trên vùng không<br />

tương đồng của NST X (vì ở F 2 phân ly khác nhau ở 2 giới)<br />

Quy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốm<br />

P: X A X A (♂)× X a Y (♀) → F 1 : X A X a : X A Y → F 2 : X A X A :X A X a :X A Y:X a Y<br />

Xét các phát biểu:<br />

I đúng<br />

II sai, kiểu gen của con đực F 1 là X A X a<br />

III đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen → có 5 kiểu gen trong quần thể<br />

IV sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 1:1:1:1<br />

Câu 805: Đáp án C<br />

Tiêu bản có cả hồng cầu bình thường và hồng cầu hình liềm → kiểu gen dị hợp Hb A Hb S → I<br />

đúng<br />

II, nếu người này lấy người bị bệnh Hb A Hb S × Hb A Hb S → Xác suất sinh <strong>ra</strong> người con bị bệnh là<br />

1/4 → II sai; khả năng con không mắc bệnh là 1/4 Hb A Hb A → III sai<br />

IV bệnh này do đột biến gen nên không thể phát hiện qua quan sát tiêu bản NST → IV sai<br />

Câu 806: Đáp án A<br />

Trình tự codon trên mạch ARN là<br />

1 2 3……………10……………18 (vị trí các nuclêôtit <strong>từ</strong> trái qua phải)<br />

3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT 5’<br />

5’ AUG GUU AAG UGU AGU GAA 3’


Trình tự axit amin là: Met – Val – Lys – Cys – Ser – Glu → I đúng<br />

II, thay thế cặp A –T ở vị trí số 10 bằng cặp T-A , codon trên mARN là AGU mã hóa cho Ser<br />

thay vì Cys → II sai<br />

III đúng,<br />

IV đúng, codon sau đột biến là UGA mang tín hiệu kết thúc dịch mã<br />

Câu 807: Đáp án C<br />

Các phát biểu đúng là: I,IV<br />

Ý II sai vì nhân đôi ADN chỉ diễn <strong>ra</strong> 1 lần còn phiên mã có thể diễn <strong>ra</strong> nhiều lần trong chu kỳ tế<br />

bào<br />

Ý III sai vì ADN polime<strong>ra</strong>se di chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’- 5’ để tổng hợp mạch mới có <strong>chi</strong>ều 5’ -3’<br />

Câu 808: Đáp án A<br />

Cơ thể AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử<br />

Câu 809: Đáp án C<br />

Ta có F 1 có 4 loại kiểu hình → kiểu gen của P: (Aa; Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này PLĐL tỷ lệ<br />

hoa đỏ quả chua <strong>chi</strong>ếm 0,5×0,25 = 0,<strong>12</strong>5 ≠ <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> → các gen này liên kết không hoàn toàn<br />

Ta có tỷ lệ<br />

Ab<br />

0,15<br />

0,15 Ab 0,3 → cây hoa đỏ quả ngọt P có kiểu gen<br />

ab 0,5<br />

Ab<br />

; f <br />

aB<br />

40%<br />

Ab aB<br />

P: ; f 40%<br />

aaB 0,5 aB (0,3 aB 0,2 ab ) 0,5 ab 0,3 aB 0, 4<br />

aB ab<br />

Câu 810: Đáp án A<br />

Câu 811: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

Nếu kiểu gen aa bị chết ngay sau khi sinh thì ở thế hệ n tần số alen a được tính <strong>theo</strong> công thức:<br />

q<br />

1 nq<br />

Cách <strong>giải</strong> :<br />

Tần số alen A = 0,8 =0,15+0,30+0,15+(0,1+0,2+0,1)÷2 ; a = 0,2 ; B =b =0,5<br />

Ở thế hệ F 3 tần số alen a là<br />

0,2<br />

1 30,2 0,<strong>12</strong>5<br />

Vì tất cả các kiểu gen chứa aa <strong>đề</strong>u chết nên tần số alen b không thay đổi<br />

Câu 8<strong>12</strong>: Đáp án B


Câu 813: Đáp án A<br />

Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> trong cấu trúc gen không làm tăng số lượng gen<br />

Câu 814: Đáp án A<br />

Phát biểu sai là A, bản đồ di <strong>truyền</strong> không thể hiện được tương quan trội lặn giữa các gen<br />

Câu 815: Đáp án D<br />

80<br />

2 100<br />

Tần số alen A = 0,65 a 0,35<br />

80 100 20 2<br />

Câu 816: Đáp án A<br />

Quá trình dịch mã diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> các bước II → I → III<br />

Câu 817: Đáp án C<br />

Cặp vợ chồng C có thể sinh con t<strong>ra</strong>i bị cả 2 bệnh<br />

Câu 818: Đáp án B<br />

PL A: 1:1<br />

PL B: 1:1:1:1<br />

PL C: 1:1<br />

PL D: 3:3:1:1<br />

Câu 819: Đáp án C<br />

Nhận định đúng là C<br />

Trong nhân tế bào có quá trình phiên mã và nhân đôi ADN nên A,B,D sai<br />

Câu 820: Đáp án B<br />

Câu 821: Đáp án A<br />

Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10<br />

Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2<br />

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20<br />

Câu 822: Đáp án D<br />

Vì F 1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội<br />

không hoàn toàn → II, III sai<br />

F 1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.<br />

Quy ước gen<br />

A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng


F 1 : AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai<br />

Câu 823: Đáp án C<br />

Các phát biểu đúng là: I, II, III,<br />

Ý IV sai, các gen cấu trúc có liên quan về chức năng<br />

Câu 824: Đáp án B<br />

Số axit amin là 150 210 90 300 1 249<br />

3<br />

Câu 825: Đáp án B<br />

Tỷ lệ KH ở F 1 là 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) → P: AaBb × aaBb hoặc Aabb<br />

Tỷ lệ kiểu gen ở F 1 là (1:2:1)(1:1) =2:2:1:1:1:1<br />

Câu 826: Đáp án D<br />

Cây tứ bội F 1 có 2 loại kiểu hình → cây P: Aa, aa ( không thể là AA vì nếu là AA thì cây con<br />

luôn nhận alen A nên không thể có 2 kiểu hình) → cây tứ bội F 1 : AAaa; aaaa, Aaaa → A, B sai,<br />

D đúng<br />

Cây tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n nên số loại giao tử tối đa là 3: AA, Aa, aa → C sai<br />

Câu 827: Đáp án D<br />

F 1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau<br />

nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng<br />

Quy ước gen<br />

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn<br />

P: ♂AAX B X B ×♀aaX b Y →AaX B X b : AaX B Y<br />

Cho con cái F 1 lai phân tích: ♀AaX B Y ×♂ aaX b X b → (Aa:aa)(X B X b :X b Y)<br />

Xét các phát biểu<br />

I đúng<br />

II, cho các con gà lông vằn ở F a giao phối với nhau: aaX B X b × (Aa:aa)X b Y → II sai, chỉ có 1<br />

phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn<br />

III, cho F 1 giao phối với nhau: AaX B X b × AaX B Y→ (3A-:1aa)(X B X B :X B X b : X B Y:X b Y), tỷ lệ gà<br />

trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 1- 3/4×1/4=13/16 → III sai<br />

IV đúng,<br />

Câu 828: Đáp án D<br />

F 2 phân ly <strong>theo</strong> tỷ lệ 9 quả đỏ: 7 quả vàng → kiểu hình do 2 gen tương tác bổ sung,


P: AABB × aabb →F 1 : AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb<br />

Xét các phát biểu<br />

I, đúng phép lai: AaBb × AaBB hoặc AABb <strong>đề</strong>u cho kiểu hình 3 quả đỏ:1 quả vàng<br />

II Sai, chỉ có 4 kiểu gen quy định quả đỏ<br />

III đúng, AaBb ×Aabb hoặc aaBb <strong>đề</strong>u cho kiểu hình đời con là 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng<br />

IV Đúng, tỷ lệ cây quả đỏ thuần chủng là 1/9 nên cây quả đỏ không thuần chủng <strong>chi</strong>ếm 8/9<br />

Câu 829: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

- Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di <strong>truyền</strong>: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có<br />

n<br />

n<br />

y(1 1/ 2 ) y y(1 1/ 2 )<br />

cấu trúc di <strong>truyền</strong> x AA : Aa : z aa<br />

n<br />

2 2 2<br />

- Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc p 2 AA + 2pqAa +q 2 aa =1<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình trong quần thể (36% quả đỏ:64% quả vàng)(91%quả tròn:9% quả dài)<br />

→ tần số alen a = 0,64 = 0,8→ A=0,2; b= 0,09 =0,3 → B=0,7 (vì quần thể cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>) → I sai<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là<br />

(0,04AA:0,32Aa:0,64aa)(0,49Bb:0,42Bb:0,09bb)<br />

Xét các phát biểu<br />

I sai<br />

II, Tỷ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp = 0,04×0,49 =1,96% → II đúng<br />

III, Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,64 0,49 53,8%<br />

0,640,91<br />

→III đúng<br />

IV: Các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn: (0,04AA:0,32Aa)bb ↔ (1AA:8Aa)bb → tỷ lệ cây vàng quả<br />

8 1 2<br />

dài là → IV sai<br />

9 4 9<br />

Chọn C<br />

Câu 830: Đáp án B<br />

Phương pháp:


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen, 1 bên cho 7 kiểu gen<br />

- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1,5% hay<br />

ab<br />

ab 0,015<br />

dd 0,015 0,06 A B 0,56; A bb aaB 0,19<br />

ab<br />

ab 0,25<br />

f<br />

40%<br />

Xét các phát biểu:<br />

I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình<br />

II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 =0,14 →II đúng<br />

III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = <strong>12</strong>% → III<br />

đúng<br />

IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ <strong>chi</strong>ếm 0,56×0,25 =0,14 → IV sai<br />

Câu 831: Đáp án C<br />

F 1 cho 4 tổ hợp giao tử → cây P: AaBb ×aabb →AaBb:Aabb:aaBb:aabb<br />

Xét các phát biểu<br />

I, cho cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn:AaBb ×AaBb → 4 loại kiểu gen của cây hoa đỏ: AABB;<br />

AABb;AaBB, AaBb→ I đúng<br />

II, Các phép lai giữa các cây hoa trắng thu được hoa đỏ là: AAbb × aaBB; Aabb× aaBB; AAbb×<br />

aaBb, Aabb × aaBb → II đúng<br />

III sai, không có phép lai nào giữa các cây hoa trắng cho tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa<br />

trắng.<br />

IV, cho cây hoa đỏ P giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng , phép lai AaBb × aaBB hoặc<br />

AAbb <strong>đề</strong>u cho kiểu hình hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. → IV đúng<br />

Câu 832: Đáp án A<br />

Cặp vợ chồng (6), (7) <strong>đề</strong>u bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần →mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp<br />

gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb × aaBb<br />

Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb ×AaBb →<br />

người (9) có kiểu gen:<br />

(1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1AA:2Aa)bb


Cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b× (1A:1a)(1B:1b) → XS họ sinh con<br />

bình thường là 5/6 × 1/2 =5/<strong>12</strong> →I đúng<br />

II, có thể xác định được kiểu gen của người (10), Cặp vợ chồng (4),(5), (2)AaBb<br />

Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai → II đúng<br />

III, Sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ không có lần sảy thai<br />

nào.<br />

IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường<br />

Câu 833: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc p 2 AA + 2pqAa +q 2 aa =1<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) là: 1 – 0,91 = 0,09 → q a = 0,09 = 0,3 → p A = 1 = 0,3 = 0,7<br />

Câu 834: Đáp án B<br />

Ý A sai vì các gen cấu trúc trong operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng liên<br />

quan tới nhau<br />

Ý C sai vì các gen cấu trúc có chung 1 vùng điều hòa<br />

Ý D sai vì <strong>chi</strong>ều dài của mARN nhỏ hơn<br />

Câu 835: Đáp án B<br />

Ab/aB × AB/ab → AB/Ab : AB/aB :Ab/ab:aB/ab → có 4 kiểu hình<br />

Câu 836: Đáp án D<br />

Phát biểu đúng là D.<br />

Ý A sai vì ribosome gắn vào bộ ba mở đầu, bộ ba mở đầu có được dịch mã.<br />

Ý B sai vì axit amin gắn vào đầu 3’OH<br />

Ý C sai<br />

Câu 837: Đáp án C<br />

<strong>Có</strong> enzyme phân <strong>giải</strong> lactose ngay cả khi không có lactose → gen vẫn được dịch mã có 2 trường<br />

hợp có thể xảy <strong>ra</strong><br />

- Không tạo <strong>ra</strong> protein ức chế: đột biến gen điều hòa<br />

- Protein ức chế không liên kết với vùng vận hành: đột biến ở ope<strong>ra</strong>ter<br />

Câu 838: Đáp án C


Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C, nếu không có HVG thì chỉ tạo <strong>ra</strong> tối đa 3 kiểu<br />

hình, còn nếu có HVG thì tạo <strong>ra</strong> 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1<br />

Câu 839: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

Áp dụng các công thức:<br />

CT liên hệ giữa <strong>chi</strong>ều dài và tổng số nucleotit<br />

L <br />

N<br />

3, 4<br />

2<br />

(Å); 1nm = 10 Å<br />

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N mt = N×(2 n – 1)<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Mạch 2: T 2 = 2A 2 =3X 2 =4G 2 .→ mạch 1: A 1 = 2T 1 = 3G 1 = 4X 1<br />

2L<br />

N 1800<br />

3,4<br />

nucleotit<br />

1 1 1 <br />

Ta có A 2 +T 2 +G 2 +X 2 = 900 ↔ 1 1<br />

900<br />

1<br />

432 → A 1 =216<br />

2 3 4 T T <br />

<br />

<br />

→A = T = A 1 +T 1 = 648<br />

Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nucleotide loại A được lấy <strong>từ</strong> môi trường nội bào phục<br />

vụ cho quá trình này là:<br />

A mt = 648×(2 3 – 1) =4536<br />

Câu 840: Đáp án A<br />

I sai, VD ở giới XY, số nhóm gen liên kết là n +1<br />

II sai, thực tế có nhiều thể đột biến số lượng như : hội chứng Đao, XXX, XO..<br />

III đúng<br />

IV sai, đảo đoạn thường làm giảm sức sống và khả năng sinh sản của cơ thể<br />

Câu 841: Đáp án D<br />

Phương pháp :<br />

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)<br />

Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X<br />

+ giới XX : n ( n 1)<br />

kiểu gen hay C<br />

2<br />

n<br />

n<br />

2<br />

+ giới XY : n kiểu gen


Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó<br />

Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen<br />

Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái<br />

Cách <strong>giải</strong> :<br />

Locus I và II nằm trên vùng không tương đồng NST X, số kiểu gen ở<br />

+ giới XX là<br />

n( n 1)<br />

2<br />

21; n 2<br />

3<br />

+ giới XY là 6 kiểu gen<br />

Locus III nằm trên vùng không tương đồng trên NST Y số kiểu gen là 4 (locus III có 4 alen)<br />

Như vậy số kiểu gen ở giới XX là 21; ở giới XY là 4×6 =24<br />

A đúng, có 45 kiểu gen<br />

B đúng, số kiểu giao phối là 21×24=504 kiểu<br />

C đúng, nếu locus III thêm 1 alen thì số kiểu gen ở giới XY là 5×6=30 → số kiểu gen tối đa là<br />

51<br />

Vậy độ đa dạng tăng là 51 1 13,33%<br />

45<br />

D sai nếu thêm 1 alen ở locus I<br />

Số kiểu gen ở giới XX là<br />

<br />

3 3 3 3 1<br />

2<br />

<br />

45<br />

Ở giới XY là 4×3×3=36 → số kiểu gen tối đa là 81<br />

Câu 842: Đáp án C<br />

Các phát biểu đúng là: II,III,IV<br />

Ý I sai vì số lần phiên mã của các gen là khác nhau<br />

Câu 843: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu:<br />

I đúng, vì đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên <strong>chi</strong>ều dài mARN không thay đổi<br />

II đúng<br />

III đúng<br />

IV sai, người dị hợp tử về gen này tạo <strong>ra</strong> cả hồng cầu hình liềm và hồng cầu bình thường


Câu 844: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen<br />

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

F 1 có 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen và phải là dị hợp <strong>đề</strong>u (P có kiểu gen giống nhau, nếu là<br />

dị hợp đối thì không thể có 4 kiểu hình ở đời con)<br />

P:<br />

AB AB<br />

<br />

ab ab<br />

Thân đen cánh dài (aaB-) = 0,045 → ab/ab = 0,25 – 0,045 =0,205 →ab ♀ = 0,205 : 0,5 =0,41 → f<br />

= 18%<br />

Tỷ lệ kiểu hình lặn về ít nhất 1 trong 2 tính trạng là: 0,205 + 0,045×2=0,295<br />

→ xác suất xuất hiện ruồi đực F 1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là<br />

0,295:2 = 0,1475<br />

Câu 845: Đáp án B<br />

P: AAbb × aaBB → F 1 : AaBb<br />

F 1 × F 1 :(3A-:aa)(1BB:2Bb:1bb)<br />

I đúng: thấp đỏ: aaBB<br />

II sai, thân cao hoa hồng: 3/4 × 1/2 =3/8 = 37,5%<br />

III sai, cần phép lai phân tích mới biết được kiểu gen của các cây F 1 vì A trội hoàn toàn so với a<br />

nên AA và Aa có cùng kiểu hình<br />

IV sai, <strong>chi</strong>ều cao cây có tỷ lệ 100% ta có các phép lai AA ×AA ; AA×Aa; AA ×aa; aa×aa ; màu<br />

sắc hoa cho tỷ lệ 1:1 ta có các phép lai: Bb× BB; Bb × bb<br />

(AA ×AA/aa ×aa ) (Bb× BB) → 2 phép lai<br />

(AA ×AA/aa ×aa ) Bb × bb→ 2 phép lai<br />

(AA×Aa) (Bb× BB)→ 2phép lai<br />

(AA ×aa) (Bb× BB)→ 2 phép lai<br />

(AA×Aa) (Bb × bb)→ 2 phép lai<br />

(AA ×aa) (Bb × bb)→ 2 phép lai


Câu 846: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1<br />

→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))<br />

Quy ước gen<br />

A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn<br />

D- hoa đỏ: dd : hoa trắng<br />

Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75<br />

= 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo.<br />

Bd Bd Bd Bd bD <br />

Aa Aa 1 AA : 2 Aa :1aa1 : 2 :1 <br />

bD bD Bd bD bD <br />

Xét các phát biểu:<br />

I sai<br />

II sai, có 2 kiểu gen<br />

III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen<br />

Bd<br />

aa Bd<br />

IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F 1 là 3/4, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F 1 là 1/4 → Lấy<br />

ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F 1 , xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%<br />

Câu 847: Đáp án D<br />

I đúng, mỗi tế bào cho 4 giao tử với tỷ lệ ngang nhau<br />

II đúng, nếu không có TĐC thì mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau<br />

III đúng,4 tế bào có HVG tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử số lượng là 4AB:4Ab:4aB:4ab ; một tế bào không<br />

có TĐC sẽ cho 2Ab:2aB<br />

Số lượng <strong>từ</strong>ng loại giao tử là: 4AB:4ab:6Ab:6aB hay 2:2:3:3<br />

IV sai, nếu có sự rối loạn ở GP sẽ tạo <strong>ra</strong> nhiều loại giao tử hơn<br />

Câu 848: Đáp án A<br />

I đúng


2 0,5 1<br />

II đúng, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp là: 0,5 n 0, 25 <br />

n 4n<br />

1 1<br />

số kiểu gen dị hợp = 1- tỷ lệ đồng hợp: 1 0, 25 0,75 <br />

4n<br />

4n<br />

2<br />

→ tần<br />

III sai, số loại kiểu gen tối đa là C 2<br />

n +1<br />

+ n+1 trong đó C 2<br />

n +1<br />

là số kiểu gen dị hợp ; n+1 là số<br />

kiểu gen đồng hợp<br />

IV sai, khi quần thể giao phối ngẫu nhiên liên tục sẽ đạt cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

Câu 849: Đáp án A<br />

Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này<br />

chịu ảnh hưởng của giới tính<br />

Quy ước gen:<br />

Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu<br />

Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu<br />

AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)<br />

F 1 × F 1 : Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa<br />

Giới cái: 3 không râu: 1 có râu<br />

Giới đực: 3 có râu:1 không râu<br />

Xét các phát biểu<br />

I sai<br />

II đúng<br />

III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không<br />

1 1 5<br />

râu ở đời con là 1 83,33%<br />

3 2 6<br />

IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) →<br />

2AA:4Aa:2aa<br />

Giới cái: 3 có râu:1không râu<br />

Giới đực: 1 có râu: 3 không râu<br />

Câu 850: Đáp án D<br />

Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc<br />

phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy<br />

định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)


Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn<br />

D – lông đen; d – lông trắng.<br />

Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> cho.<br />

F 1 đồng hình → P thuần chủng<br />

P: AABBX D X D × aabbX d Y → F 1 : AaBbX D X d : AaBbX D Y<br />

♂ F1 lai phân tích: AaBbX D Y × aabbX d X d → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(X D X d :X d Y)<br />

Xét các phát biểu<br />

I đúng<br />

II Đúng<br />

III sai, có 3 kiểu gen<br />

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbX D X d × AaBbX d Y → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình<br />

4×2 = 8<br />

Câu 851: Đáp án B<br />

I đúng, nếu gen tế bào chất ở giao tử cái có thể được di <strong>truyền</strong> cho đời sau<br />

II đúng, vì chỉ ảnh hưởng tới 1 aa<br />

III sai, gen điều hòa vẫn có khả năng bị đột biến<br />

IV sai.<br />

Câu 852: Đáp án A<br />

Ta thấy bố mẹ bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.<br />

Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh<br />

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />

aa Aa Aa Aa aa<br />

Xét các phát biểu:Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa<br />

I đúng, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp vợ<br />

chồng (3) × (4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a)<br />

Người (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa<br />

Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố mẹ dị hợp)


Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→<br />

62/<strong>12</strong>6AA:53/<strong>12</strong>6Aa:11/<strong>12</strong>aa<br />

XS người (10) mang gen bệnh là 53/115 ≈46,09<br />

II sai, xs họ sinh con t<strong>ra</strong>i không bị bênh là 1 <br />

115 45,63%<br />

2 <strong>12</strong>6<br />

III đúng<br />

IV đúng, xs người (4) mang gen gây bệnh là<br />

0,18<br />

18,18%<br />

0,18 0,81<br />

Câu 853: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb<br />

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen<br />

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2<br />

Cách <strong>giải</strong> :<br />

Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09<br />

X D X d × X D Y → X D X d :X D X D :X D Y :X d Y<br />

I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm: 0,5<br />

0,66 0,33<br />

II đúng, ở F 1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%<br />

III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG<br />

IV sai, vì chỉ xảy <strong>ra</strong> HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16<br />

Câu 854: Đáp án D<br />

AaBbDd × aaBbDd → (Aa :aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd:1dd)<br />

A sai, có 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm<br />

B sai tỷ lệ cây hoa trắng, lá xanh là<br />

1 3 3<br />

1 46,875%<br />

2 4 4<br />

C sai tỷ lệ kiểu hình là (3 đỏ :5 trắng)(3xanh : 1 đốm)<br />

D đúng : AaBBdd ; AaBbdd<br />

Câu 855: Đáp án D<br />

Gây đột biến và dung hợp tế bào thường sử dụng với thực vật còn cấy <strong>truyền</strong> phôi dùng ở động<br />

vật.


Câu 856: Đáp án B<br />

Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polopeptit được diễn <strong>ra</strong> ở tế bào chất (ở sinh vật nhân thực).<br />

Câu 857: Đáp án A<br />

Phát biểu sai là A, nếu 1 số cặp NST không phân li thì tạo <strong>ra</strong> thể lệch bội, không phải tứ bội.<br />

Câu 858: Đáp án D<br />

Số bộ ba tối đa là 3 3 = 27<br />

Câu 859: Đáp án C<br />

Người con gái có kiểu gen: X B X b X b , Người bố luôn cho giao tử X B hoặc X B X B nên chỉ có thể:<br />

xảy <strong>ra</strong> trong trường hợp: X B x X b X b hay người bố giảm phân bình thường còn người mẹ bị rối<br />

loạn trong giảm phân tạo <strong>ra</strong> giao tử X b X b (nếu là GP I thì tạo <strong>ra</strong> giao tử X B X b ).<br />

Câu 860: Đáp án A<br />

Phát biểu đúng là A<br />

Ý B sai vì đột biến gen ở tế bào xoma không di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau.<br />

Ý C sai vì đột biến gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.<br />

Ý D sai vì đột biến gen cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp cho quá trình tiến hóa<br />

Câu 861: Đáp án B<br />

Các phân tử có liên kết hiđro là AND; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2<br />

mARN chỉ có liên kết hóa trị, protein chỉ có liên kết peptit<br />

Câu 862: Đáp án A<br />

Bố mẹ dị hợp về 1 cặp gen, trội hoàn toàn: Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen và 2 kiểu hình<br />

Vậy bố mẹ dị hợp về n cặp gen, PLĐL thì đời con có 3 n kiểu gen và 2 n kiểu hình.<br />

Câu 863: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb<br />

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen<br />

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2<br />

Ở ruồi giấm không có HVG<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

A-B-D-H-X E Y = 8,25% -> A-B-D-H- = 0,0825:0,25 = 0,33<br />

Vì ở ruồi giấm không có HVG nên ab/ab = 0 -> A-B- = 0,5; A-bb = aaB- = 0,25


-> D-E- = 0,33 : 0,5 = 0,66 -> de/de = 0,66 – 0,5 = 0,16 -> de ♀ = 0,32 -> f = 36% (phải có HVG<br />

vì nếu không có HVG thì D-E- = 0,75)<br />

D-ee = ddE- = 0,75 – A-B- = 0,09<br />

I sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7x7x4=196<br />

II đúng<br />

III đúng, số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội là 0,33 x 0,5 = 0,165<br />

IV sai, vì không có kiểu gen ab/ab nên tỉ lệ lặn và tất cả các tính trạng là 0<br />

Câu 864: Đáp án A<br />

Dạng đột biến này là mất đoạn làm cơ thể mang đột biến chết hoặc giảm sức sống.<br />

Câu 865: Đáp án A<br />

Con lai ở phép lai thuận và nghịch <strong>đề</strong> có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen nằm trong tế<br />

bào chất quy định<br />

I sai, đời con có kiểu hình giống F 1 của phép lai 2: 100% hoa trắng<br />

II đúng<br />

III sai, gen bị đột biến sẽ biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình<br />

IV sai, có 2 alen quy định kiểu hình<br />

Câu 866: Đáp án D<br />

Các tế bào có đột biến sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 dòng tế bào là 2n – 1 và 2n + 1<br />

Còn các tế bào bình thường sẽ tạo <strong>ra</strong> các tế bào bình thường 2n<br />

Câu 867: Đáp án B<br />

Quá trình hình thành hạt phấn có 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân<br />

Câu 868: Đáp án D<br />

Câu 869: Đáp án A<br />

Cây thân thấp quả trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/16 = 1/4 x ¼<br />

Câu 870: Đáp án C<br />

Phương pháp:<br />

Quần thể có cấu trúc: xAA:yAa:zaa cân bằng di <strong>truyền</strong> nếu thỏa mãn công thức:<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Các quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> là: I,V<br />

y<br />

2<br />

<br />

x.<br />

z


Câu 871: Đáp án A<br />

Căn cứ vào dữ <strong>liệu</strong>: Bố mẹ bình thường sinh <strong>ra</strong> con gái bệnh có thể xác định được gen bị bệnh là<br />

gen lặn nằm trên NST thường<br />

Câu 872: Đáp án<br />

Bố mẹ có nhóm máu MN: MN x MN -> 1MM : 2MN : 1NN<br />

Họ sinh 3 người con xác suất 3 người con của họ có nhóm máu khác nhau là<br />

1<br />

3<br />

1 2 1 3<br />

4 4 4 32<br />

C <br />

Không có đáp án đúng<br />

Câu 873: Đáp án A<br />

Phép lai với cây đồng hợp lặn cho đời con 4 loại kiểu hình -> cây thân cao hoa đỏ đem lại dị hợp<br />

về 2 cặp gen, F 1 có 4 kiểu hình phân ly 1:1:1:1 -> các gen liên kết không hoàn toàn -> loại<br />

B,C<br />

Tỷ lệ cây thân thấp hoa trắng<br />

Câu 874: Đáp án D<br />

Phương pháp:<br />

ab<br />

0,<strong>12</strong>5 10,<strong>12</strong>5 f 25%<br />

ab<br />

, giao tử ab là giảo tử hoán vị<br />

Quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có cấu trúc p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

A = 1- 0,4 = 0,6; b = 1- 0,5 = 0,5<br />

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-B-) là: (1 – 0,6 2 )(1 – 0,5 2 ) = 0,48<br />

Câu 875: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

CT tính số liên kết hiđro: H = 2A + 3G<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Gọi x là số nucleotit loại A trên mạch 1: ta có A = A 1 + A 2 = A 1 + T 1 = 2x<br />

G 1 = 2x; X 1 = 3x (vì T 1 = A 1 = x) -> G = G 1 + G 2 = G 1 + X 1 = 5x<br />

Ta có H = 2A + 3G = 4x + 15x = 2<strong>12</strong>8 -> x = 1<strong>12</strong> -> A = 224<br />

-> A 1 = T 1 = 1<strong>12</strong> = A 2 = T 2 ; G 1 = X 2 = 224; X 1 = G 2 336<br />

A = T = 224; G = X 560<br />

I đúng


( A2 X<br />

2<br />

) 1<strong>12</strong> 224 3<br />

<br />

II sai,<br />

( T2 G2<br />

) 1<strong>12</strong> 336 4<br />

III sai,<br />

224 1<br />

% A % T ;% % 5 / 14<br />

224 2 560 2 7<br />

G X <br />

<br />

IV đúng, mạch 1:<br />

A 1<strong>12</strong> 1<br />

( ) 224 336 5<br />

1<br />

G1 X <br />

1<br />

<br />

Câu 876: Đáp án A<br />

Phương pháp:<br />

Ở <strong>chi</strong>m con trống là XX, con cái là XY<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Ta có F 1 : 100% lông dài xoăn -> hai tính trạng này trội hoàn toàn<br />

Ta xét tỉ lệ kiểu hình ở con mái F 2 lông dài/lông ngắn = 1:1; lông xoăn/lông thẳng = 1:1<br />

Nấu các gen PLĐL sẽ được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> -> các gen liên kết không hoàn toàn<br />

Vì tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính X<br />

P: X AB X AB x X ab Y -> X AB Y : X AB X ab<br />

Con mái ở F 2 phân ly kiểu hình 4:4:1:1 tương ứng với tỉ lệ giao tử ở con đực F 1 4:4:1:1 -> Tần số<br />

HVG: 20%<br />

Câu 877: Đáp án B<br />

Phương pháp:<br />

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)<br />

Nếu gen nằm trên NST thường:<br />

n( n 1)<br />

2<br />

kiểu gen hay<br />

2<br />

Cn<br />

n<br />

Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X<br />

+ Giới XX:<br />

n( n 1)<br />

2<br />

kiểu gen hay<br />

2<br />

Cn<br />

n<br />

+ Giới XY: n kiểu gen<br />

Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó<br />

Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen<br />

Số kiểu gen dị hợp<br />

2<br />

C<br />

n , n là số alen


Số kiểu giao phối – số kiểu gen ở giới đực x số kiểu gen ở giới cái<br />

Cách <strong>giải</strong>:<br />

Gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa là 3<br />

Trên NST X có 2 gen (gen 2,3) có số alen tương ứng là 3 và 4<br />

Giới XX có số kiểu gen<br />

n( n 1) 3 4(3 4 1)<br />

<br />

2 2<br />

78<br />

Giới XY số kiểu gen tối đa là 3 x 4 x 4 = 48<br />

I đúng, số kiểu gen tối đa trong quần thể là 3 x (78+48) = 378<br />

II số kiểu gen ở giới cái là 3 x 78 = 234<br />

III đúng, số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen ở giới cái là 2 x 3<br />

Gen 1: có 1 kiểu gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp<br />

Gen 2, 3<br />

- Đồng hợp về 2 cặp gen: 3 x 4<br />

- Dị hợp về 1 cặp gen:<br />

C<br />

4 C 3 30<br />

3 4<br />

2 2<br />

- Dị hợp về 2 cặp gen:<br />

C<br />

4 3<br />

2<br />

C2 18<br />

Vậy số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở giới cái là: 3 4 1 30 2 72<br />

Câu 878: Đáp án B<br />

Ở F 2 phân ly <strong>theo</strong> tỉ lệ 9:6:1 -> tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung<br />

Quy ước gen<br />

A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng<br />

F 1 đồng hình -> P thuần chủng: Aabb x aaBB -> AaBb<br />

F 1 x F 1 : AaBb x AaBb -> (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)<br />

Xét các phát biểu<br />

I đúng, 2 kiểu gen là Aabb, aaBB<br />

II sai, trong tổng số cây hoa hồng ở F 2 , số cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm 1/3<br />

III đúng


Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) x aabb (2A:1a)(2B:1b) x ab 4AB:2Ab:2aB:1ab x ab -> 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa<br />

trắng<br />

IV đúng<br />

AaBb x aabb -> 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb KH: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng<br />

Câu 879: Đáp án D<br />

Ta thấy bố mẹ bình thường (1,2) sinh <strong>ra</strong> con gái bị bệnh P(6) -> gen gây bệnh là gen lặn nằm trên<br />

NST thường<br />

Gen gây bệnh M nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y<br />

Quy ước gen A,B bình thường; a – bị bệnh P; b – bị bệnh M<br />

1 2 3 4 5 6 7 8<br />

AaX B X b AaX B Y aa-- AaX b Y (1AA:2Aa)X b Y aa-- AaX B X b AaX b X<br />

9 10 11 <strong>12</strong> 13 14 15<br />

aaX B X b AaX B Y AaX B Y aaX b X b<br />

I đúng<br />

II đúng<br />

- Các cặp bố mẹ thường có con bị bệnh P -> có kiểu gen Aa<br />

- Những người mẹ bình thường có con bị bệnh M <strong>đề</strong>u có kiểu gen X B X b<br />

III sai<br />

Người 13 có bố mẹ (7) x (8): AaX B X b x AaX b Y người (13) có kiểu gen (1AA:2Aa)X B Y<br />

Người 14 có bố mẹ (9) x (10): aaX B X b x AaX B Y -> người (14) có kiểu gen Aa(X B X B :X B X b )<br />

Xs họ sinh đứa đầu lòng bị bệnh P: (1AA:2Aa)Aa (2A:1a)(1A:1a) -> 1/6<br />

Xs họ sinh đứa đầu lòng là con t<strong>ra</strong>i bị bệnh P là 1/<strong>12</strong><br />

IV đúng<br />

Câu 880: Đáp án B<br />

Phương pháp trên là phương pháp nuôi cấy hạt phấn<br />

(1) Sai, chỉ áp dụng ở động vật<br />

(2) Đúng<br />

(3) Đúng: ta có thể nhìn thấy trên hình trên


(4) Đúng, vì tạo được dòng thuần về các gen quy định tính trạng mong muốn<br />

Câu 881: Đáp án D<br />

P: 75% đen : 24% xám : 1 % trắng<br />

Con trắng chỉ có kiểu gen là a 1 a 1 , quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

→ tần số alen a 1 là √0,01 = 0,1<br />

Đặt tần số alen a là x<br />

Con xám có kiểu gen : aa, aa 1 . quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

→ KH xám = x 2 + 2. 0,1. x = 0,24 → x = 0,4<br />

Vậy tần số alen a = 0,4 → tần số alen A = 0,5<br />

Tỉ lệ kiểu gen AA = 0,25<br />

→ tỉ lệ con đen đồng hợp tử (AA) trong tổng số con đen (A-) = 0,25 / 0,75 = 33,33%<br />

→ I sai<br />

Tỉ lệ con đen dị hợp tử là: 0,75 – 0,25 = 0,5<br />

→ tổng tỉ lệ con đen dị hợp tử và con trắng là: 0,5 + 0,01 = 0,51<br />

→ II sai<br />

Cấu trúc của kiểu hình đen:<br />

AA = 0,25 Aa = 2.0,5.0,4 = 0,4 Aa 1 = 2.0,5.0,1 = 0,1<br />

→ đen : 0,25AA : 0,4Aa : 0,1Aa 1<br />

Hay : 5/15AA : 8/15Aa : 2/15Aa 1<br />

Đen ngẫu phối, đời con kiểu hình xám thuần chủng aa = (4/15) 2 = 7,11%<br />

→ III sai<br />

Lông xám : 0,16aa : 0,08aa 1 hay 2/3aa : 1/3aa 1<br />

Xám ngẫu phối, đời con:<br />

KH trắng a 1 a 1 = (1/6) 2 = 1/36<br />

KH xám aa =35/36<br />

Vậy đời con: 35 xám : 1 trắng<br />

→ IV đúng<br />

Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng


Câu 882: Đáp án D<br />

P: A-B-D- tự thụ<br />

F 1 : 3 A-B-dd : 1 A-bbdd : 6 A-B-D- : 2 A-bbD- : 3aaB-D- : 1 aabbD-<br />

↔ A-dd (3B- : 1bb) : 2A-D- (3B- : 1bb) : aaD- (3B- : 1bb)<br />

↔ (1A-dd : 2A-D- : 1aaD-) x (3B- : 1bb)<br />

Tỉ lệ 1A-dd : 2A-D- : 1aaD- → P : dị hợp 2 cặp gen và liên kết hoàn toàn : Ad/aD<br />

Cặp Bb phân li độc lập<br />

Vậy P: Ad/aD Bb


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 1: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào<br />

A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. B. điều kiện môi trường sống và tổ hợp gen.<br />

C. tần số phát sinh đột biến. D. số lượng cá thể trong quần thể.<br />

Câu 2: Để cho các alen của một gen phân li đồng <strong>đề</strong>u về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này,<br />

50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?<br />

A. Số lượng cá thể con phải lớn.<br />

B. Quá trình giảm phân phải xảy <strong>ra</strong> bình thường.<br />

C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.<br />

D. Bố mẹ phải thuần chủng có kiểu gen đồng hợp.<br />

Câu 3: Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ<br />

thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở<br />

A. trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. trên nhiễm sắc thể thường trong nhân.<br />

C. ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp). D. trên nhiễm sắc thể giới tính Y.<br />

Câu 4: Vai trò của enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za trong quá trình nhân đôi ADN là<br />

A. nối các đoạn Okazaki lại với nhau để tạo thành mạch mới.<br />

B. lắp ráp các nuclêôtit tự do <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.<br />

C. tháo xoắn và bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN.<br />

D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN và nối các nuclêôtit lại với nhau.<br />

Câu 5: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?<br />

A. Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng ăn kiêng hợp lí có thể phát triển bình thường.<br />

B. Người bị bệnh <strong>thi</strong>ếu màu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận.<br />

C. Người bị bệnh AIDS thì thường bị tiêu chảy, lao, viêm phổi.<br />

D. Người mắc hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh.<br />

Câu 6: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, chứng tỏ mã di <strong>truyền</strong> có tính<br />

A. đặc hiệu. B. liên tục. C. phổ biến. D. thoái hóa.<br />

Câu 7: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm<br />

sắc thể có đường kính là<br />

A. 700 nm. B. 11 nm. C. 300 nm. D. 30 nm.


Câu 8: Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba<br />

A. AUG. B. UAA. C. UAX. D. AUA.<br />

Câu 9: Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ <strong>theo</strong> hướng<br />

A. giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp lặn, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp trội.<br />

B. tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp lặn, giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp trội.<br />

C. tăng dần tỉ lệ thể dị hợp, giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp.<br />

D. giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.<br />

Câu 10: Dạng đột biến nào giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể, làm giảm sức sống hoặc gây<br />

chết đối với thể đột biến?<br />

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.<br />

C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.<br />

Câu 11: Thành phần cấu tạo của một opêron Lac ở vi khuẩn E.coli <strong>theo</strong> trình tự là<br />

A. vùng khởi động P, gen điều hòa R và một nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.<br />

B. vùng vận hành O, gen điều hòa R và một nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.<br />

C. vùng khởi động P, vùng vận hành O và một nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.<br />

D. gen điều hòa R, vùng khởi động P, vùng vận hành O và gen cấu trúc Z, Y, A.<br />

Câu <strong>12</strong>: Điều kiện nào là chủ yếu để đảm bảo thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái<br />

cân bằng di <strong>truyền</strong> khi tần số alen được duy trì không đổi qua các thế hệ?<br />

A. các loại giao tử có sức sống như nhau. B. các cá thể có sức sống như nhau.<br />

C. Không có đột biến và chọn lọc. D. các cá thể giao phối ngẫu nhiên.<br />

Câu 13: Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan đến<br />

A. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br />

B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể không tương đồng.<br />

C. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br />

D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không tương đồng.<br />

Câu 14: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước <strong>theo</strong> thứ tự đúng<br />

là<br />

A. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến<br />

→ Tạo dòng thuần chủng.


B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến<br />

có kiểu hình mong muốn.<br />

C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến<br />

có kiểu hình mong muốn.<br />

D. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn<br />

→ Tạo dòng thuần chủng.<br />

Câu 15: Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phát biểu nào sau đây là sai?<br />

A. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.<br />

B. Các gen trên một cùng nhiễm sắc thể phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.<br />

C. Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó.<br />

D. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> của quá trình tiến hóa.<br />

Câu 16: Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao<br />

vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là<br />

A. biến dị tổ hợp. B. ưu thế lai. C. biến dị di <strong>truyền</strong>. D. thể đột biến.<br />

Câu 17: Để tạo ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng hai loại enzim là<br />

A. ADN pôlime<strong>ra</strong>za và rectrictaza. B. rectrictaza và ligaza.<br />

C. ligaza và enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za. D. ADN pôlime<strong>ra</strong>za và ARN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 18: Trong một thí nghiệm người ta cho lai 2 dòng đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và<br />

hoa trắng với nhau thu được ở F 2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ thẫm: 7 hoa trắng. Cho biết không<br />

có đột biến xảy <strong>ra</strong>, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật<br />

A. tương tác bổ sung giữa các gen không alen.<br />

B. tương tác gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.<br />

C. tương tác giữa các gen alen với nhau.<br />

D. tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.<br />

Câu 19: Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể?<br />

A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh phêninkêtô niệu.<br />

C. Bệnh Đao. D. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm.<br />

Câu 20: Một loài thực vật lưỡng bội có <strong>12</strong> nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong<br />

một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể đơn bội ở loài này lần lượt là<br />

A. 36 và 25. B. 18 và 6. C. 25 và <strong>12</strong>. D. 13 và 6.


Câu 21: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể<br />

giới tính X; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí<br />

thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực <strong>đề</strong>u mắt trắng?<br />

A. X B X b x X b Y. B. X B X B x X b Y. C. X b X b x X B Y. D. X B X b x X B Y.<br />

Câu 22: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần<br />

thể này là bao nhiêu?<br />

A. 0,4. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,6.<br />

Câu 23: Quần thể sinh vật nào sau đây có thành phần kiểu gen không ở trạng thái cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong>?<br />

A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.<br />

C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. D. 0,25AA : 0,39Aa : 0,36aa.<br />

Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả<br />

vàng. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ<br />

kiểu hình 1 quả đỏ : 1 quả vàng?<br />

A. aa x aa. B. Aa x aa. C. AA x aa. D. Aa x AA.<br />

Câu 25: Tỉ lệ loại giao tử AbD tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể có kiểu gen AABbDd là<br />

A. 1/2. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/6.<br />

Câu 26: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành thể một nhiễm?<br />

A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n-1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1).<br />

C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).<br />

Câu 27: Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm <strong>từ</strong> một cây có kiểu gen quý, tạo nên một<br />

quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp<br />

A. nuôi cấy mô. B. lai tế bào sinh dưỡng.<br />

C. gây đột biến. D. lai xa và đa bội hóa.<br />

Câu 28: Cho biết quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số<br />

Ab<br />

36%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể có kiểu gen là:<br />

aB<br />

A. AB = ab = 18%, Ab = aB = 32%. B. AB = ab = 32%, Ab = aB = 18%.<br />

C. AB = ab = 14%, Ab = aB = 36%. D. AB = ab = 36%, Ab = aB = 14%.<br />

Câu 29: Để bảo vệ vốn gen của loài người chúng ta cần thực hiện các biện pháp nào?<br />

(1). Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến.


(2). Tư vấn di <strong>truyền</strong> và sàng lọc trước sinh.<br />

(3). Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh để diệt trừ vi sinh vật gây bệnh.<br />

(4). Sử dụng <strong>liệu</strong> pháp gen - kĩ thuật của tương lai.<br />

A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).<br />

Câu 30: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDD để tạo nên các mô đơn bội.<br />

Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được toàn bộ các cây<br />

lưỡng bội. Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết,<br />

khi nói về các cây này phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aaBBDD.<br />

B. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên.<br />

C. Các cây này có tối đa 6 loại kiểu gen.<br />

D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.<br />

Câu 31: Các thành tựu nào sau đây là kết quả của công nghệ gen?<br />

(1). Chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.<br />

(2). Giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao.<br />

(3). Giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.<br />

(4). Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.<br />

(5). Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.<br />

A. (1), (2), (4). B. (1), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).<br />

Câu 32: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn<br />

toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là<br />

A. 7/64. B. 9/64. C. 9/<strong>12</strong>8. D. 15/<strong>12</strong>8.<br />

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,<br />

hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng:<br />

37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% cây thân cao, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho<br />

biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là<br />

AB ab<br />

A. AaBb x aabb. B. <br />

C. AaBB x aabb. D.<br />

ab ab<br />

Ab ab<br />

<br />

aB ab<br />

Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình<br />

dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với<br />

cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho


các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có 5000 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả<br />

bầu dục <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực với giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong><br />

hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết số cây hoa vàng, quả bầu dục ở F 2 là bao nhiêu?<br />

A. 800. B. 450. C. 3300. D. <strong>12</strong>50.<br />

Câu 35: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây<br />

bệnh là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em t<strong>ra</strong>i bị<br />

bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu<br />

lòng không mang alen bệnh trong tổng số con bình thường của cặp vợ chồng này là bao<br />

nhiêu?Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên <strong>đề</strong>u không bị bệnh.<br />

A. 3/4. B. 1/2. C. 8/9. D. 1/9.<br />

Câu 36: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Nếu chuyển vi<br />

khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N 14 thì sau 4 lần tự nhân đôi, trong số các phân tử ADN<br />

con có bao nhiêu phân tử ADN chứa hoàn toàn N 14 ?<br />

A. 16. B. <strong>12</strong>. C. 14. D. 8.<br />

Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể<br />

của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ<br />

kiểu hình ở thế hệ F 1 là<br />

A. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.<br />

C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.<br />

Câu 38: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ nhiễm<br />

sắc thể là<br />

A. 2n - 1. B. 2n + 1. C. n + 1. D. n - 1.<br />

Câu 39: Các phương pháp lai ít được sử dụng trong chọn giống vi sinh vật vì<br />

A. Tất cả các vi sinh vật <strong>đề</strong>u sinh sản vô tính.<br />

B. Vi sinh vật sinh sản quá nhanh.<br />

C. Đa số vi sinh vật không có quá trình sinh sản hữu tính hoặc quá trình đó chưa được biết rõ.<br />

D. Vi sinh vật là loài tự thụ.<br />

Câu 40: Một cá thể kiểu gen AaBbDD sau một thời gian thực hiện giao phối gần, số dòng thuần<br />

xuất hiện là:<br />

A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.<br />

Câu 41: Một gen có 480 Ađênin và có 3<strong>12</strong>0 liên kết Hidro. Số nucleotit của gen là<br />

A. 3000. B. 1800. C. 2400. D. 2040.


Câu 42: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các<br />

cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?<br />

I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.<br />

IV. AaBbDdEe. V. AaBbdEe. VI. AaBbDdE.<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.<br />

Câu 43: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?<br />

A. 5'XAA3'. B. 5'GGA3'. C. 5'AUG3'. D. 5'AGX3'.<br />

Câu 44: Thường biến là<br />

A. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.<br />

B. những biến đổi về kiểu hình liên quan đến biến đổi kiểu gen.<br />

C. những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.<br />

D. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo <strong>ra</strong> cùng kiểu hình.<br />

Câu 45: Cho các nhân tố sau:<br />

(1) Riboxom (2) ADN ligaza. (3) ADN polime<strong>ra</strong>za.<br />

(4) ADN khuôn. (5) Các nucleotit.<br />

<strong>Có</strong> mấy yếu tố không tham gia vào quá trình nhân đôi của gen ở sinh vật nhân sơ?<br />

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.<br />

Câu 46: Trong trường hợp nào sau đây, giao phối gần thể hiện chặt chẽ nhất?<br />

A. Giao phối giữa các con vật có cùng tổ tiên chung.<br />

B. Giao phối giữa các con vật có cùng bố mẹ.<br />

C. Giao phối giữa các con vật có cùng cha khác mẹ hoặc ngược lại.<br />

D. Tự thụ phấn ở thực vật.<br />

Câu 47: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Đột biến gen có thể tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.<br />

B. Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

C. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit trong gen.<br />

D. Đột biến gen không làm thay đổi cấu trúc của gen.<br />

Câu 48: Cho các bước sau<br />

1. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử để hợp tử phát triển thành phôi.


2. Lấy trứng <strong>ra</strong> khỏi tế bào và cho thụ tinh nhân tạo.<br />

3. Nuôi tế bào xoma của hai loài trong ống nghiệm.<br />

4. Cấy phôi vào tử cung vật nuôi để mang thai và đẻ.<br />

5. Cắt phôi động vật thành nhiều phôi.<br />

Sắp xếp các bước <strong>theo</strong> đúng trình tự của quá trình cấy <strong>truyền</strong> phôi ở động vật.<br />

A. 2 → 5 → 4. B. 3 → 2 → 1 → 4. C. 2 → 1 → 3 → 4. D. 2 → 3 → 4.<br />

Câu 49: Đặc điểm không đúng về ung thư là:<br />

A. Mọi sự phân <strong>chi</strong>a không kiểm soát của tế bào cơ thể <strong>đề</strong>u dẫn đến hình thành ung thư.<br />

B. Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử <strong>đề</strong>u liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.<br />

C. Ung thư có thể do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.<br />

D. Ung thư là một loại bệnh do một tế bào cơ thể phân <strong>chi</strong>a không kiểm soát dẫn đến hình thành<br />

khối u và sau đó di căn.<br />

Câu 50: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:<br />

A. các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br />

B. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.<br />

C. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.<br />

D. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.<br />

Câu 51: Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?<br />

A. Timin. B. U<strong>ra</strong>xin. C. Ađênin. D. Xitôzin.<br />

Câu 52: Cho các phát biểu sau khi nói về quần thể tự phối.<br />

1. Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần.<br />

2. Tần số alen sẽ được thay đổi qua các thế hệ.<br />

3. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.<br />

4. Quần thể một loài thực vật ban đầu có cấu trúc Aa = 1, sau một thế hệ tự thụ phấn kiểu gen<br />

đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 50%.<br />

Số phát biểu không đúng là<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 53: Ở người, tính trạng nào sau đây chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi môi trường?<br />

A. Khối lượng cơ thể. B. Tỉ lệ prôtêin trong sữa.


C. Màu mắt. D. Nhóm máu.<br />

Câu 54: Sự hình thành cừu Đôli là kết quả của hình thức:<br />

A. Nhân bản vô tính. B. <strong>Sinh</strong> sản vô tính. C. <strong>Sinh</strong> sản hữu tính. D. Trinh sản.<br />

Câu 55: Cho một bệnh di <strong>truyền</strong> được biểu hiện qua phả hệ sau, bệnh này do gen gì qui định,<br />

gen này nằm ở đâu?<br />

A. Gen nằm trong tế bào chất.<br />

B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

C. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.<br />

D. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

Câu 56: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

(1) Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.<br />

(2) Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.<br />

(3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.<br />

(4) Khi gen cấu trúc A phiên mã 7 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 4 lần.<br />

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2<br />

Câu 57: Một loài thực vật có 10 nhóm liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế<br />

bào sinh dưỡng của ...thể đột biến như sau:<br />

(1) 21 NST (2) 18 NST (3) 9 NST (4) 19 NST<br />

(5) 42 NST (6) 54 NST (7) 30 NST (8) 24 NST<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu trường hợp tạo <strong>ra</strong> thể đột biến là thể lệch bội đơn?<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5


Câu 58: Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời<br />

con có kiểu gen phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?<br />

I. AaBbdd x AABBDD. II. AaBBDD x AABbDD. III. Aabbdd x AaBbdd.<br />

IV. AaBbdd x aaBbdd. V. AaBbDD x AAbbdd. VI. AaBBdd x aabbDd.<br />

A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.<br />

Câu 59: Một quần thể có 600 cá thể mang kiểu gen AA, 600 cá thể mang kiểu gen Aa và 300 cá<br />

thể mang kiểu gen aa. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là<br />

A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. B. 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa.<br />

C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. D. 0,64AA: 0,35Aa: 0,04aa.<br />

Câu 60: Trong một quần thể giao phối, nếu gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen; các gen<br />

<strong>đề</strong>u nằm trên NST thường và phân li độc lập thì sự giao phối tự do có thể tạo <strong>ra</strong> số tổ hợp kiểu<br />

gen là:<br />

A. 4 tổ hợp kiểu gen. B. 6 tổ hợp kiểu gen. C. 18 tổ hợp kiểu gen. D. 10 tổ hợp kiểu gen.<br />

Câu 61: Cho biết quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBbcc x<br />

AABbCc có thể cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?<br />

A. 4. B. <strong>12</strong>. C. 9. D. 18.<br />

AB DE<br />

Câu 62: Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 10cM, D và<br />

ab de<br />

E là 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính<br />

<strong>theo</strong> lí thuyết trong số các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong>, loại giao tử Ab De <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 6%. B. 5%. C. 8%. D. 1%<br />

Câu 63: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Anticôđon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với côđon tương ứng trên phân tử mARN.<br />

B. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.<br />

C. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.<br />

D. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3' → 5'.<br />

Câu 64: Cho các thành tựu sau<br />

1. Tạo giống cà chua bất hoạt gen sản sinh <strong>ra</strong> etilen.<br />

2. Tạo giống dâu tằm tam bội.<br />

3. Tạo giống gạo vàng tổng hợp được β - caroten.<br />

4. Tạo chủng nấm pilicilium có hoạt tính pilicilin tăng gấp 200 lần.


5. Sản xuất protein huyết thanh của người <strong>từ</strong> cừu.<br />

6. Tạo cừu Đoly.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu thành tựu không được tạo <strong>ra</strong> bằng phương pháp sử dụng công nghệ tế gen?<br />

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3<br />

Câu 65: <strong>Có</strong> 400 tế bào có kiểu gen AB/ab tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 40 tế<br />

bào có diễn <strong>ra</strong> hiện tượng tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo dẫn đến hoán vị gen, số tế bào còn lại không<br />

diễn <strong>ra</strong> hiện tượng tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tần số hoán vị gen ở đây<br />

là<br />

A. 6,25%. B. 2,5%. C. 3,<strong>12</strong>5%. D. 5%.<br />

Câu 66: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ?<br />

A. X A X a x X A Y. B. X a X a x X A Y. C. X A X a x X a Y. D. X A X A x X a Y.<br />

Câu 67: Ở một loài thực vật, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do bốn cặp gen không alen là A, a; B, b, D,<br />

d và E, e cùng quy định <strong>theo</strong> kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì<br />

<strong>chi</strong>ều cao cây tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có <strong>chi</strong>ều cao 150cm. Theo lí<br />

thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có số cây cao 190cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 32/<strong>12</strong>8. B. 7/64. C. 35/<strong>12</strong>8. D. 15/64.<br />

Câu 68: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ<br />

AB D d AB D<br />

trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X X Y , thu được F 1 ,<br />

ab ab<br />

trong tổng số ruồi F 1 , số ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 6%. Biết rằng<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí<br />

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

1. F 1 có 28 loại kiểu gen.<br />

2. F 1 có kiểu hình trội về 3 tính trạng <strong>chi</strong>ếm 55,5%.<br />

3. Tần số hoán vị gen là 4%.<br />

4. F 1 có <strong>12</strong>% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.<br />

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4<br />

Câu 69: Cho các phép lai sau:<br />

(1) 4n × 4n → 4n. (2) 4n × 2n → 3n. (3) 2n × 2n → 4n. (4) 3n × 3n → 6n.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?


A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.<br />

Câu 70: Đột biến gen thường xảy <strong>ra</strong> khi<br />

A. NST đóng xoắn. B. phiên mã. C. ADN nhân đôi. D. dịch mã.<br />

Câu 71: Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?<br />

A. Phân <strong>giải</strong> prôtêin. B. Cấu tạo nên ribôxôm.<br />

C. Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit. D. Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.<br />

Câu 72: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là<br />

A. mARN. B. chuỗi pôlipeptit.<br />

C. axit amin tự do. D. phức hợp aa – tARN.<br />

Câu 73: Theo F. Jacôp và J. Mônô, trình tự của opêron Lac là:<br />

A. Gen điều hoà (R) → vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.<br />

B. Vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.<br />

C. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → các gen cấu trúc.<br />

D. Gen điều hoà (R) → vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc.<br />

Câu 74: Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm<br />

đa bội hóa có thể tạo <strong>ra</strong> những quần thể thực vật nào sau đây?<br />

A. AAbbDDEE, aabbDDEE, aabbDdee. B. AAbbDDEE, aabbDDee, AABBddee.<br />

C. AAbbDDEE, AABbDDee, Aabbddee. D. AAbbDDEE, AabbDdEE, AaBBDDee.<br />

Câu 75: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen A<br />

quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm t<strong>ra</strong> kiểu gen của cây<br />

hoa đỏ, người ta sử dụng<br />

A. phép lai thuận. B. phép lai khác dòng. C. phép lai nghịch. D. phép lai phân tích.<br />

Câu 76: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?<br />

A. X a X a × X A Y a B. X A X a × X a Y a C. X A X a × X a Y A D. X a X a × X A X a<br />

Câu 77: Đặc điểm của thể đa bội là<br />

A. cơ quan sinh dưỡng to. B. dễ bị thoái hóa giống.<br />

C. cơ quan sinh dưỡng bình thường. D. tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.<br />

Câu 78: <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?<br />

(1) Trong quá trình di <strong>truyền</strong>, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình không <strong>đề</strong>u ở<br />

hai giới.


(2) Các gen ngoài nhân không được phân <strong>chi</strong>a <strong>đề</strong>u cho các tế bào con trong quá trình phân bào.<br />

(3) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính<br />

trạng của mẹ.<br />

(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có<br />

cấu trúc di <strong>truyền</strong> khác.<br />

(5) Tất cả đột biến gen ở tế bào chất <strong>đề</strong>u được biểu hiện kiểu hình và di <strong>truyền</strong> cho đời sau.<br />

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.<br />

Câu 79: Trong trường hợp gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính<br />

trạng trội là trội hoàn toàn. Quy luật nào sau đây không xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 : 1 :<br />

1?<br />

A. Quy luật phân li độc lập. B. Quy luật phân li.<br />

C. Quy luật hoán vị gen. D. Quy luật liên kết gen.<br />

Câu 80: Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả<br />

vàng. Hạt phấn (n +1) không có khả năng sinh sản, hạt phấn (n) sinh sản bình thường và các loại<br />

tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể lệch bội nào dưới đây cho quả<br />

vàng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/3?<br />

A. P: ♀ AAa × ♂ Aaa. B. P: ♀ AAA × ♂ AAa.<br />

C. P: ♀ Aaa × ♂ Aaa. D. P: ♀ AAa × ♂ AAa.<br />

Câu 81: Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen: I A , I B , I O . Trong trường hợp biết nhóm<br />

máu của bố, mẹ sẽ xác định được kiểu gen của bố, mẹ nếu con có nhóm máu<br />

A. B B. A C. O D. AB<br />

Câu 82: Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd.<br />

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm<br />

phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào<br />

không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Biết các cặp gen khác<br />

phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là<br />

A. 9%. B. 2,25%. C. 72%. D. 4,5%.<br />

Câu 83: Cho các bệnh sau:<br />

(1) Máu khó đông. (2) Bạch tạng. (3) Phêninkêto niệu.<br />

(4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. (5) Mù màu.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau?<br />

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.


Câu 84: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát<br />

triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể<br />

đột biến có<br />

A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.<br />

B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l.<br />

C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+l và 2n-l.<br />

D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.<br />

Câu 85: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb DE/de . Người ta tiến hành thu hạt<br />

phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công<br />

toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa các alen<br />

D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được <strong>từ</strong> quá trình nuôi cấy hạt phấn<br />

nói trên là<br />

A. 1%. B. 5%. C. 40%. D. 100%.<br />

Câu 86: Ở một loài <strong>chi</strong>m, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen,<br />

chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen<br />

trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho<br />

(P) nòi <strong>chi</strong>m lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi <strong>chi</strong>m lông trắng, đuôi ngắn<br />

thu được F 1 . Cho con cái F 1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F 2 thu được kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?<br />

(1) AA BD/bd × aa bd/bd (2) AA BD/bd × aa bd/bd; f = 50%<br />

(3) AA X BD X BD × aaX bd Y (4) X A X A BD/BD × X A Y bd/bd.<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.<br />

Câu 87: Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào<br />

sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?<br />

A. X A X a × X A Y B. X A X A × X a Y C. X A X a × X a Y D. X a X a × X A Y<br />

Câu 88: Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người<br />

bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ<br />

đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị <strong>thi</strong>ểu năng trí tuệ<br />

dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

(1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phân tử.<br />

(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.<br />

(3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.<br />

(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin<br />

phêninalanin thành tirôzin.


A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 89: Biết quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường, cơ thể nào sau đây phát sinh tối đa nhiều<br />

giao tử nhất?<br />

A. AaBb. B. AB/ab X D X d . C. Aa Bd/bd D. AB/ab<br />

Câu 90: Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:<br />

(1) Xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.<br />

(2) Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.<br />

(3) Xảy <strong>ra</strong> một cách ngẫu nhiên.<br />

(4) Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.<br />

Câu 91: Để xác định quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa <strong>học</strong> đã<br />

tiến hành các phép lai sau:<br />

Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa<br />

trắng.<br />

Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa<br />

trắng.<br />

Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa<br />

xanh.<br />

Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy <strong>ra</strong> đột biến.Kết luận nào sau đây là chính xác?<br />

A. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con <strong>chi</strong>ếm<br />

43,75%.<br />

B. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con <strong>đề</strong>u cho 25% hoa<br />

xanh.<br />

C. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.<br />

D. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.<br />

Câu 92: Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân<br />

xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con thân xám, mắt đỏ. Cho các con F1 giao phối<br />

ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ: Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ. Giới<br />

đực: 41% con thân xám, mắt đỏ : 41% con thân đen, mắt trắng : 9% con thân xám, mắt trắng :<br />

9% con thân đen, mắt đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.<br />

Các tính trạng trên di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật


(1) Gen trên nhiễm sắc thể X, tuân <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> chéo.<br />

(2) Gen trên nhiễm sắc thể Y, tuân <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> thẳng.<br />

(3) Liên kết không hoàn toàn.<br />

(4) <strong>Có</strong> hiện tượng tương tác gen.<br />

(5) <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> trội lặn hoàn toàn.<br />

A. (1), (3), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (2), (4), (5).<br />

Câu 93: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình<br />

giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến và t<strong>ra</strong>o đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai<br />

đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1?<br />

(1) AaBb × aaBB. (2) AABb × aaBb. (3) X A X A × X A Y<br />

(4) AB/ab × AB/ab (5) AB/ab × Ab/ab.<br />

Số phương án đúng là:<br />

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.<br />

Câu 94: Ở ruồi giấm có 8 gen được đánh dấu <strong>từ</strong> A đến H. Đột biến cấu trúc NST gây <strong>ra</strong> 4 nòi có<br />

thứ tự các gen được đánh dấu như sau:<br />

Nòi 1: AHBDC. FEG<br />

Nòi 3: AHBDG. EFC<br />

Nòi 2: AEDCF. BHG<br />

Nòi 4: AEFCD. BHG<br />

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(1) Đây là đột biến đảo đoạn.<br />

(2) Dạng đột biến này thường gây chết cho thể đột biến.<br />

(3) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì có thể tạo thành nòi 2.<br />

(4) Hiện tượng đảo đoạn nòi 2 có thể tạo thành nòi 4.<br />

(5) Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa là 2 ← 4 ← 1→ 3.<br />

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.<br />

Câu 95: Cho các đặc điểm:<br />

(1) Được cấu tạo bởi một mạch pôlinuclêôtit.<br />

(2) Đơn phân là ađênin, timin, guanin, xitôzin.<br />

(3) Cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc đa phân.<br />

(4) Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô.<br />

(5) Trong cấu tạo có u<strong>ra</strong>xin mà không có timin.


Số đặc điểm chung có ở cả ba loại ARN là<br />

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 96: Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông<br />

trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi<br />

thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1lai phân<br />

tích, <strong>theo</strong> lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:<br />

(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.<br />

(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.<br />

(3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.<br />

(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.<br />

(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1 cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.<br />

Biết quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> hiện tượng t<strong>ra</strong>o đổi chéo. Số phương án đúng là<br />

A. 3. B. 5. C. 1. D. 4.<br />

Câu 97: Người bị bệnh nào sau đây có số nhiễm sắc thể khác các bệnh còn lại?<br />

A. Bệnh Claifentơ. B. Bệnh Đao. C. Bệnh Siêu nữ. D. Bệnh Tơcnơ.<br />

Câu 98: Một nhiễm sắc thể đột biến ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH (* là tâm động). Đây là<br />

dạng đột biến:<br />

A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn.<br />

Câu 99: Quá trình phiên mã của gen trên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực diễn <strong>ra</strong> ở<br />

A. không bào. B. nhân tế bào. C. vùng nhân. D. tế bào chất.<br />

Câu 100: Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc nhằm<br />

A. kiểm t<strong>ra</strong> độ thuần chủng của giống.<br />

B. tạo biến dị tổ hợp.<br />

C. tạo ưu thế lai.<br />

D. tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm.<br />

Câu 101: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu,<br />

cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào<br />

A. ruồi giấm. B. vi khuẩn. C. tảo lục. D. sinh vật nhân thực.<br />

Câu 102: Thể đột biến là những cá thể mang<br />

A. gen đột biến đã biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình đột biến.


B. đột biến gen.<br />

C. gen đột biến đã biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình bình thường.<br />

D. nhiễm sắc thể.<br />

Câu 103: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào chỉ<br />

diễn <strong>ra</strong> khi môi trường có đường lactôzơ?<br />

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.<br />

B. Enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za không liên kết với vùng khởi động.<br />

C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành.<br />

D. Prôtêin ức chế liên kết với đường lactôzơ.<br />

Câu 104: Thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?<br />

A. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.<br />

B. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.<br />

C. Tạo giống lúa " gạo vàng" có khả năng tổng hợp β- carôten trong hạt.<br />

D. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.<br />

Câu 105: Thế nào là gen đa hiệu?<br />

A. Gen tạo <strong>ra</strong> nhiều loại mARN.<br />

B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.<br />

C. Gen tạo <strong>ra</strong> sản phẩm với hiệu quả rất cao.<br />

D. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.<br />

Câu 106: Hiện tượng tương tác gen thực chất là do:<br />

A. Các gen tương tác trực tiếp với nhau.<br />

B. Các sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau.<br />

C. Các gen tương tác trực tiếp với môi trường.<br />

D. Các tính trạng tương tác trực tiếp với nhau.<br />

Câu 107: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Đột biến gen có hại nên không là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa và chọn giống.<br />

B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.<br />

C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.<br />

D. Mức gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.


Câu 108: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân<br />

tử ARN được gọi là<br />

A. mã di <strong>truyền</strong>. B. anticodon. C. gen. D. codon.<br />

Câu 109: Sau khi ghép gen <strong>từ</strong> tế bào cho vào plasmit của vi khuẩn, ta nhận được<br />

A. phân tử ADN bị đột biến. B. Phân tử ADN mạch đơn.<br />

C. Phân tử ADN tái tổ hợp. D. Phân tử ADN mạch kép.<br />

Câu 110: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng?<br />

A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.<br />

B. Mức phản ứng không được di <strong>truyền</strong>.<br />

C. Mức phản ứng do kiểu gen qui định.<br />

D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.<br />

Câu 111: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm tạo nên<br />

A. thành phần kiểu gen của quần thể. B. vốn gen của quần thể.<br />

C. Kiểu hình của quần thể. D. Kiểu gen của các quần thể.<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Việc chữa trị bệnh di <strong>truyền</strong> cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen<br />

lành gọi là<br />

A. <strong>liệu</strong> pháp gen. B. phục hồi chức năng của gen.<br />

C. khắc phục sai hỏng di <strong>truyền</strong>. D. thêm chức năng cho tế bào.<br />

Câu 113: Hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết xảy <strong>ra</strong> khi<br />

A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.<br />

B. các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br />

C. không có hiện tượng tương tác gen và di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính.<br />

D. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau.<br />

Câu 114: Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Alen D quy<br />

định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo<br />

tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:<br />

A. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng.<br />

B. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng.<br />

C. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 tam thể : 1 đực vàng.<br />

D. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng.


Câu 115: Nhận định không đúng về cơ sở tế bào <strong>học</strong> của quy luật phân ly của Menđen:<br />

A. Nhân tố di <strong>truyền</strong> chính là gen.<br />

B. Các nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li đồng <strong>đề</strong>u kéo <strong>theo</strong> phân li của<br />

các alen trên đó.<br />

C. Các gen quy định các tính trạng phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.<br />

D. Trong tế bào sinh dưỡng, các gen tồn tại thành cặp alen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br />

Câu 116: Đặc điểm nào không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ<br />

A. Cả 2 mạch đơn <strong>đề</strong>u làm khuôn để tổng hợp mạch mới.<br />

B. Theo lý thuyết, qua nhân đôi, <strong>từ</strong> một ADN ban đầu tạo <strong>ra</strong> 2 ADN con có cấu trúc giống hệt<br />

nhau.<br />

C. <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

D. Trong một chạc chữ Y sao chép, hai mạch mới <strong>đề</strong>u được tổng hợp liên tục.<br />

Câu 117: Điều nào sau đây không đúng về di <strong>truyền</strong> qua tế bào chất?<br />

A. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một<br />

nhân có cấu trúc khác.<br />

B. Các tính trạng di <strong>truyền</strong> không tuân <strong>theo</strong> các quy luật di <strong>truyền</strong> nhiễm sắc thể trong nhân.<br />

C. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò<br />

chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.<br />

D. Vật chất di <strong>truyền</strong> và tế bào chất được <strong>chi</strong>a <strong>đề</strong>u cho các tế bào con.<br />

Câu 118: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?<br />

A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.<br />

B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.<br />

C. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu <strong>ra</strong> khỏi chuỗi polipeptit.<br />

D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3' → 5' trên phân tử mARN.<br />

Câu 119: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội<br />

hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa A và B ở cả hai giới với tần số<br />

Ab D d Ab d<br />

20%. Theo lí thuyết, phép lai X<br />

B<br />

X<br />

B<br />

X<br />

BY<br />

cho kiểu hình (A-bbddE-) ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

aB ab<br />

lệ<br />

A. 6%. B. 11,25%. C. 22,5%. D. <strong>12</strong>%.


Câu <strong>12</strong>0: Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 0,408 μm và có 2700 liên kết hiđrô, khi đột biến tổng số<br />

nuclêôtit của gen đột biến là 2400 và mạch gốc của gen đột biến có 399 nuclêôtit loại Ađênin và<br />

500 nuclêôtit loại Timin. Loại đột biến đã phát sinh là:<br />

A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. B. Mất 1 cặp nuclêôtit G-X.<br />

C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit A-T.<br />

Câu <strong>12</strong>1: Một phân tử ADN dài 0,4080 μm, mạch gốc của gen có tỉ lệ các đơn phân A:T:G:X =<br />

1:3:2:4.Số nuclêôtit loại X của mARN do gen trên phiên mã tạo thành là<br />

A. <strong>12</strong>0. B. 600 C. 240 D. 480<br />

Câu <strong>12</strong>2: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định thân cao<br />

trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu<br />

hình thân cao <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 84%. Theo lí thuyết, trong tổng số thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị<br />

hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/2. B. 3/5. C. 2/3. D. 1/3.<br />

Câu <strong>12</strong>3: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A , I B , I O trên nhiễm sắc<br />

thể thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 t<strong>ra</strong>i đầu lòng có nhóm máu O.<br />

Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là<br />

A. I A I O và I B I O . B. I A I O và I B I B . C. I B I O và I A I A . D. I A I A cà I B I B .<br />

Câu <strong>12</strong>4: <strong>Có</strong> hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có<br />

gen quy định kháng bệnh Y. Các gen kháng bệnh nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Bằng<br />

cách nào để tạo <strong>ra</strong> giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau?<br />

A. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được<br />

đưa về cùng một nhiễm sắc thể.<br />

B. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa<br />

về cùng một nhiễm sắc thể.<br />

C. Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến, tạo <strong>ra</strong> các đột biến<br />

chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa cả hai gen có lợi vào cùng một NST.<br />

D. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y<br />

hoặc ngược lại.<br />

Câu <strong>12</strong>5: Một quần thể có thành phần kiểu gen : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau<br />

đây không đúng?<br />

A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp <strong>theo</strong>, kiểu gen aa <strong>chi</strong>ếm 0,3.<br />

C. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4.


D. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp <strong>theo</strong>, kiểu gen AA <strong>chi</strong>ếm 0,16.<br />

Câu <strong>12</strong>6: Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là:<br />

A. 1/16. B. 1/8. C. 3/32. D. 1/32.<br />

Câu <strong>12</strong>7: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao<br />

nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 0,95?<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.<br />

Câu <strong>12</strong>8: Nói về mã di <strong>truyền</strong> có một số nhận định như sau:<br />

1- <strong>Có</strong> 61 bộ mã di <strong>truyền</strong> tham gia mã hóa các axit amin.<br />

2- Mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>từ</strong> một điểm xác định <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.<br />

3- Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.<br />

4- Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin<br />

trừ AUG và UGG.<br />

Số nhận định đúng là<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu <strong>12</strong>9: <strong>Có</strong> bao nhiêu ý không đúng khi nói về cách làm tiểu bản quan sát nhiễm sắc thể trong<br />

nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dục của châu chấu đực.<br />

(a) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.<br />

(b) Kéo đứt đầu châu chấu để bung <strong>ra</strong> nội quan trong đó có tinh hoàn.<br />

(c) Đưa tinh hoàn lên phiến kính (lam kính), nhỏ nước cất, <strong>tách</strong> mỡ khỏi tinh hoàn...<br />

(d) <strong>Có</strong> thể dùng oocxein axetic nhỏ lên tinh hoàn để nhuộm (15-20 phút).<br />

(e) Sau khi xử lý xong tiêu bản, quan sát tiêu bản ở bội giác lớn nhất đến nhỏ nhất.<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 130: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng<br />

và gen trội (A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho phép lai:<br />

(1) AaBbDD x AaBbdd (2) AaBbdd x aaBbDD (3) AABbDd x AabbDd.<br />

(4) aaBbDd x AaBbdd (5) AabbDd x AaBBDd (6) AaBbDd x AABbDd.<br />

Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là<br />

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.<br />

Câu 131: Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?<br />

I. Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng<br />

trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.


II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang alen hoán vị trong tổng số giao tử<br />

được tạo thành.<br />

III. Xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể là liên kết nên tần số hoán vị gen<br />

không vượt quá 50%.<br />

IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), t<strong>ra</strong>o đổi chéo có thể xảy <strong>ra</strong> ở bất kỳ cá thể nào nhưng hoán<br />

vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.<br />

A. III, IV. B. I, II. C. I, IV. D. II, III.<br />

Câu 132: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định<br />

quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây lưỡng bội thuần chủng đỏ<br />

lai với lưỡng bội vàng F1 toàn đỏ. Dùng cônsixin tứ bội hóa F1 rồi cho F1 lai nhau, F2 thu được<br />

tỉ lệ:<br />

(1) 3 đỏ : 1 trắng (2) 5 đỏ : 1 trắng (3) 11 đỏ :1 trắng (4) 35 đỏ : 1 trắng.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu câu trả <strong>lời</strong> đúng?<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu 133: Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà<br />

F 1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F 1 lai với nhau, thu được đời con (F 2 ) có tỉ lệ kiểu hình<br />

là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết<br />

luận sau đây, những kết luận nào đúng?<br />

I. Nếu cho F 1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (F a ) có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.<br />

II. Hình dạng mào ở gà di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li độc lập Men đen.<br />

III. Kiểu hình mào hạt đào ở F 2 do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành.<br />

IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà <strong>đề</strong>u có mào hạt đào ở F 2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà<br />

có mào hình lá ở F 3 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/256.<br />

A. II, III. B. I, II. C. I, III. D. I, IV.<br />

Câu 134: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di <strong>truyền</strong> bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một<br />

gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. <strong>Có</strong> bao<br />

nhiêu kết luận sau đây đúng?<br />

I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.


II. Tối <strong>thi</strong>ểu có 6 người tổng phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử.<br />

III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến <strong>từ</strong> một quần thể có tần<br />

số người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6.<br />

IV. Xác suất sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13.14 là 5/<strong>12</strong>.<br />

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.<br />

Câu 135: Ở cà chua quả đỏ A trội so với quả vàng a, thân cao B trội so với b thân thấp. Phép lai<br />

P AaBb x AaBb cho kiểu hình thân thấp quả vàng ở F 1 là:<br />

A. 9/16. B. 3/16. C. 1/16. D. 3/4.<br />

Câu 136: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 100% ruồi mắt đỏ.<br />

A. X a X a x X A Y . B. X A X A x X a Y . C. X A X a x X a Y . D. X A X a x X A Y .<br />

Câu 137: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục<br />

đích<br />

A. phát hiện được các đặc điểm di <strong>truyền</strong> tốt của dòng mẹ.<br />

B. xác định được vai trò của các gen di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính<br />

C. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh<br />

tế nhất.<br />

D. phát hiện biến dị tổ hợp để chọn lọc tìm ưu thế lai cao nhất<br />

Câu 138: Ở người gen A quy định da bình thường, gen lặn đột biến a làm enzim mất hoạt tính da<br />

bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa x Aa. Khả năng cặp vợ chồng trên sinh con mang<br />

gen bệnh là:<br />

A. 75% . B. <strong>12</strong>,5% . C. 50% . D. 25%.<br />

Câu 139: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,4AA : 0,6Aa.<br />

Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ cây<br />

hoa đỏ ở F 2 là:<br />

A. 85%. B. 96%. C. 32%. D. 64%.<br />

Câu 140: Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào không thuộc đột biến cấu trúc nhiễm<br />

sắc thể?<br />

A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất 1 cặp nucleotit.<br />

Câu 141: Quần thể đậu Hà lan có 2000 cây, trong đó cây hoa đỏ (AA) có 500 cây, cây hoa đỏ<br />

(Aa) có 1000 cây còn lại là cây hoa trắng (aa). tần số alen A và a lần lượt là


A. 0,4; 0,6. B. 0,5; 0,5. C. 0,6; 0,4. D. 0,7; 0,3.<br />

Câu 142: Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di <strong>truyền</strong> giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ<br />

thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng:<br />

A. Lai khác <strong>chi</strong>. B. Lai khác giống. C. Kĩ thuật di <strong>truyền</strong>. D. Lai khác dòng.<br />

Câu 143: Quần thể P 0 có 100% kiểu gen Aa ngẫu phối 2 thế hệ. Tần số kiểu gen AA trong quần<br />

thể là:<br />

A. 1/4. B. 1/2. C. 3/8. D. 1/8.<br />

Câu 144: Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ <strong>theo</strong> hướng:<br />

A. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.<br />

B. Giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.<br />

C. Tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.<br />

D. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.<br />

Câu 145: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được<br />

áp dụng để nhân giống nhanh chóng nhiều động vật quý hiếm được gọi là phương pháp<br />

A. Nhân giống vô tính. B. nhân giống đột biến.C. nuôi cấy hợp tử. D. cấy <strong>truyền</strong> phôi.<br />

Câu 146: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là<br />

A. F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.<br />

B. mỗi nhân tố di <strong>truyền</strong> (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi<br />

giao tử chỉ chứa một nhân tố di <strong>truyền</strong> (alen) của bố hoặc của mẹ.<br />

C. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.<br />

D. F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.<br />

Câu 147: Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho giao phấn giữa cây hoa<br />

trắng với cây hoa trắng (P aa x aa), kiểu hình ở cây F 1 sẽ như thế nào?<br />

A. 100% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.<br />

C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

Câu 148: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Quá trình dịch mã diễn <strong>ra</strong> trong nhân tế bào.<br />

B. Nguyên <strong>liệu</strong> của quá trình dịch mã là các axit amin.<br />

C. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

D. Sản phẩm của quá trình dịch mã là chuỗi pôlipeptit.


Câu 149: Một đoạn gen có trình tự các nu như sau<br />

3’GGG XXT GGA TXG AAA 5’ (mạch khuôn)<br />

5’ XXX GGA XXT AGX T T T 3’<br />

Trình tự các Nuclêôtit tương ứng trên mARN được tổng hợp <strong>từ</strong> đoạn gen trên là<br />

A. 3’GGG XXU GGA UXG UUU 5’ . B. 5’ XXX GGA XXU AGX UUU 3’<br />

C. 5’ GGG XXU GGA UXG UUU 3’ . D. 3’ XXX GGA XXU AGX TTT 5’ .<br />

Câu 150: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể<br />

không thể phân li.<br />

B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể<br />

C. Đột biến lệch bội chỉ xảy <strong>ra</strong> ở nhiễm sắc thể thường, không xảy <strong>ra</strong> ở nhiễm sắc thể giới tính.<br />

D. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.<br />

Câu 151: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBb tạo <strong>ra</strong> loại<br />

giao tử và giao Ab <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 50%. B. 25%. C. <strong>12</strong>,5%. D. 75%.<br />

Câu 152: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài<br />

này có bộ NST là<br />

A. 2n + 1. B. n + 1. C. n - 1. D. 2n - 1.<br />

Câu 153: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?<br />

A. 5’UAX3’. B. 5’UGG3’. C. 5’UGA3’. D. 5’UGX3’.<br />

Câu 154: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,<br />

mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?<br />

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Crômatit.<br />

C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).<br />

Câu 155: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò “khuôn mẫu”?<br />

A. rARN. B. tARN. C. ADN. D. mARN.<br />

Câu 156: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.<br />

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo <strong>ra</strong> các giống thuần chủng;<br />

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.<br />

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.


IV. Tạo dòng thuần chủng.<br />

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?<br />

A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.<br />

Câu 157: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các<br />

cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau, có bao nhiêu dạng đột biến thể ba (2n+1)?<br />

I. AaaBbDdEe. II. AaBbDDdEe. III. AaBBbDdEe.<br />

IV . AaBbDdEe. V. AaBBddEEe. VI. AaBbDdEE.<br />

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.<br />

Câu 158: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên?<br />

A. Hội chứng Đao. B. Bệnh máu khó đông.<br />

C. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục. D. Bệnh bạch tạng .<br />

Câu 159: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây là cơ thể thuần chủng?<br />

A. AABb. B. AaBb. C. aaBb. D. AAbb.<br />

Câu 160: Ưu thế lai giảm dần khi cho F 1 làm giống vì:<br />

A. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp. B. Tỷ lệ thể dị hợp giảm dần<br />

C. Con lai giảm sức sống. D. Thể đồng hợp tăng dần.<br />

Câu 161: Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự các nu được phiên mã <strong>từ</strong> một gen<br />

có mạch bổ sung là 5’ TAXGATTGX 3’?<br />

A. 5’ AUGXUAA XG 3’ B. 3’AUGXUAA XG5’<br />

C. 3’ATGXTAA XG5’ D. 5’ UAXGAUUGX 3’<br />

Câu 162: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di <strong>truyền</strong> liên kết?<br />

A. Tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST.<br />

C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.<br />

D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.<br />

Câu 163: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di <strong>truyền</strong> 0,3 AA: 0,5 Aa: 0,2<br />

aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là<br />

A. 0,55 A; 0,45 a. B. 0,75 A; 0,25 a. C. 0,8 A; 0,2 a D. 0,65A; 0,35a.<br />

Câu 164: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn<br />

toàn, phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-B-C-dd ở đời con là


A. 3/<strong>12</strong>8. B. 1/32. C. 1/64. D. 27/256.<br />

Câu 165: Một quần thể có 40 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 20 cá thể aa. Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần<br />

thể sau một lần ngẫu phối là.<br />

A. 0,36AA. 0,48Aa. 0,16aa. B. 0,16AA. 0,36Aa. 0,48aa.<br />

C. 0,16AA. 0,48Aa. 0,36aa. D. 0,48AA. 0,16Aa. 0,36aa.<br />

Câu 166: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?<br />

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.<br />

II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.<br />

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.<br />

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z <strong>đề</strong>u phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã<br />

10 lần.<br />

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.<br />

Câu 167: Phát biểu nào dưới đây về gen là không đúng<br />

A. Mỗi gen cấu trúc <strong>đề</strong>u gồm có 3 vùng trình tự tính <strong>từ</strong> đầu 3 / mạch mã gốc là vùng điều hoà,<br />

vùng mã hoá và vùng kết thúc<br />

B. Gen là 1 đoạn trình tự ADN mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm nhất định (prôtêin hoặc<br />

ARN)<br />

C. Ở gen phân mảnh có các đoạn trình tự không mã hoá a.a xen kẽ với các đoạn trình tự mã hoá<br />

a.a<br />

D. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực <strong>đề</strong>u là gen phân mảnh<br />

Câu 168: Một người đàn ông bình thường có mẹ bị bệnh phêninkêtô niệu lấy một người vợ bình<br />

thường có em t<strong>ra</strong>i bị bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là gái không<br />

mang gen bệnh? Biết rằng ngoài mẹ chồng và anh vợ cả bên vợ, bên chồng không còn ai bị<br />

bệnh.<br />

A. 1/6. B. 5/<strong>12</strong>. C. 1/4. D. 5/6.<br />

Câu 169: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa<br />

trắng. Quần thể ngẫu phối nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong><br />

A. Quần thể 2: 50% màu đỏ: 50% màu trắng. B. Quần thể 1: 100% cây hoa màu đỏ.<br />

C. Quần thể 3: 100% cây hoa màu trắng. D. Quần thể 4: 75% màu đỏ: 25% màu trắng.<br />

Câu 170: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn,<br />

gen b quy định quả dẹt. Biết các cặp gen phân li độc lập để F 1 có tỉ lệ 3 đỏ tròn : 3 đỏ dẹt : 1<br />

vàng tròn : 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình thế nào?


A. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt). B. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).<br />

C. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt). D. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).<br />

Câu 171: Cho biết không xảy đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, xác suất sinh 1 người con có 6 alen<br />

trội của 1 cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có kiểu gen AaBbDd là<br />

A. 5/16. B. 15/64. C. 20/64. D. 1/64.<br />

Câu 172: Bằng kĩ thuật <strong>chi</strong>a cắt phôi, người ta <strong>tách</strong> một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành<br />

nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh <strong>ra</strong> 5 bò con. Cho biết<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. 5 bò con này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.<br />

B. 5 bò con này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.<br />

C. 5 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo <strong>ra</strong> đời con.<br />

D. Trong cùng một điều kiện sống, 5 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.<br />

Câu 173: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di <strong>truyền</strong>?<br />

(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang<br />

trên biển<br />

(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người<br />

(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu<br />

(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất <strong>ra</strong> thuốc trừ sâu<br />

(5) Tạo <strong>ra</strong> giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ<br />

(6) Tạo <strong>ra</strong> nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối.<br />

Số phương án đúng là:<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 174: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê đã đạt trạng thái cân bằng Hacđi - Van<br />

bec cấu trúc di <strong>truyền</strong> trong quần thể lúc đó là<br />

A. 0,81 AA: 018 Aa: 0,01 aa B. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.<br />

C. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa D. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.<br />

Câu 175: Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F 3 là<br />

A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,8.<br />

Câu 176: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Trong quá trình dịch mã, Ribôxôm trượt trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5'→ 3'.


B. Trong quá trình dịch mã có sự tham gia của Ribôxôm.<br />

C. Dịch mã diễn <strong>ra</strong> trong nhân tế bào.<br />

D. Quá trình dịch mã diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

Câu 177: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit .<br />

B. Đột biến gen có thể tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.<br />

C. Đột biến gen làm thay đổi số lượng của gen trên nhiễm sắc thể.<br />

D. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.<br />

Câu 178: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì<br />

Lactôzơ được xem như là<br />

A. chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động.<br />

B. Chất cảm ứng liên kết với gen điều hòa (R) ức chế gen điều hòa hoạt động.<br />

C. chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động.<br />

D. chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi prôtêin ức chế.<br />

Câu 179: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cây tứ bội được phát sinh <strong>từ</strong> loài<br />

này có bộ nhiễm sắc thể là<br />

A. 3n = 36. B. n = <strong>12</strong>. C. 4n = 48. D. 2n = 24.<br />

Câu 180: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của<br />

quần thể này là bao nhiêu?<br />

A. 0,3. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,5.<br />

Câu 181: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo <strong>ra</strong><br />

tối đa bao nhiêu kiểu giao tử?<br />

A. 4. B. 2. C. 8. D. 6.<br />

Câu 182: Quần thể nào sau đây đang cân bằng di <strong>truyền</strong>?<br />

A. Quần thể 3: 0 BB : 1 Bb :0 bb. B. Quần thể 4: 0,5 BB : 0 Bb :0,5 bb.<br />

C. Quần thể 2: 1 BB : 0 Bb :0 bb. D. Quần thể 1: 0,4 BB : 0,4 Bb :0,2 bb.<br />

Câu 183: Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau?<br />

I. Gen nằm trên NST thường. II. Gen nằm trên NST giới tính.<br />

III. Gen nằm trong nhân tế bào.<br />

IV. Gen nằm trong tế bào chất.<br />

A. III và IV. B. I và III. C. II và IV. D. I và II.


Câu 184: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb<br />

quy định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với<br />

cây thân thấp, hoa trắng, thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F 1 tự thụ phấn, thu<br />

được F 2 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. F 2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.<br />

B. F 2 có 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.<br />

C. F 2 có <strong>12</strong>,5% số cây thân thấp, hoa hồng.<br />

D. F 2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.<br />

Câu 185: Phép lai P:♀ X A X a x ♂ X A Y, thu được F 1 . Trong quá trình giảm phân hình thành giao<br />

tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn <strong>ra</strong> bình<br />

thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn <strong>ra</strong> bình thường. Theo lí thuyết, trong số<br />

các cá thể F 1 , không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?<br />

A. X A X A Y. B. X A X A X A . C. X A X A X a . D. X a X a Y.<br />

Câu 186: Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng?<br />

A. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng liên kết chặt chẽ với nhau.<br />

C. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử hoán vị.<br />

D. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%.<br />

Câu 187: Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có<br />

3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?<br />

A. 20. B. 40. C. 80. D. 60.<br />

Câu 188: Một loài thực vật, cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu<br />

hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn <strong>chi</strong>ếm 9%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các<br />

alen trội là trội hoàn toàn ; không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả quá trình phát<br />

sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 40%.<br />

B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.<br />

C. Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F 1 bằng 59%.<br />

D. F 1 có 10 loại kiểu gen.<br />

Câu 189: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các<br />

cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?


I.AaaBbDdEe. II. AbbDdEe. III. AaBBbDdEe.<br />

IV. AaBbDdEe V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDEe.<br />

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.<br />

AB DE<br />

Câu 190: F 1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo<br />

ab de<br />

ở hai giới. Cho F 1 x F 1 . Số kiểu gen ở F 2 là<br />

A. 100. B. 256. C. 20. D. 81.<br />

Câu 191: Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F 1 có số kiểu gen là:<br />

A. 9. B. 4. C. 8. D. <strong>12</strong>.<br />

Câu 192: Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có<br />

3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong> về tính<br />

trạng này. Tần số tương đối của các alen I A , I B , I O trong quần thể là:<br />

A. I A = 0,4; I B = 0,5; I O = 0,1. B. I A = 0,5; I B = 0,4; I O = 0,1.<br />

C. I A = 0,6; I B = 0,3; I O = 0,1. D. I A = 0,3; I B = 0,6; I O = 0,1.<br />

Câu 193: Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?<br />

A. U<strong>ra</strong>xin. B. Xitôzin. C. Ađênin. D. Timin.<br />

Câu 194: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?<br />

A. X A X a x X A Y. B. X A X a x X a Y. C. X a X a x X A Y. D. X A X A x X a Y.<br />

Câu 195: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ<br />

phấn trong đó chỉ có 1 cây dị hợp.Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:<br />

A. 11 đỏ : 1 vàng. B. 3 đỏ : 1 vàng. C. 7 đỏ : 1 vàng. D. 9 đỏ : 7 vàng.<br />

Câu 196: Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, t<strong>ra</strong>o đổi chéo diễn <strong>ra</strong> trong kì đầu GPI. Quan sát hình<br />

và cho biết:


Phát biểu nào sau đây không đúng<br />

A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là AB<br />

ab<br />

B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo <strong>ra</strong> 4 loại tinh trùng.<br />

C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> 1 loại trứng.<br />

D. Sự tiến hợp, t<strong>ra</strong>o đổi chéo diễn <strong>ra</strong> giữa hai crômatit chị em.<br />

Câu 197: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng<br />

<strong>chi</strong>ều cao cây do một gen có 2 len D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu<br />

được F 1 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây<br />

hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết,<br />

F 1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng, thân cao.<br />

A. 3. B. 9. C. 4. D. 2.<br />

Câu 198: Trong ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?<br />

(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.<br />

(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu<br />

vàng hoặc xám.<br />

(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.<br />

(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ<br />

pH của môi trường đất.<br />

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />

Câu 199: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G <strong>chi</strong>ếm 20% tổng số nuclêôtit của<br />

gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X <strong>chi</strong>ếm 30% tổng số nuclêôtit<br />

của mạch. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Mạch 1 của gen có A/G = 4. II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.<br />

III. Mạch 2 của gen có A/X = 2. IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) =1.<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 200: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?<br />

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.<br />

II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN - pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.<br />

IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.


A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.<br />

Câu 201: Lai phân tích F 1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật<br />

nào dưới đây?<br />

A. Tương tác cộng gộp 15:1. B. Tương tác bổ trợ 9:7.<br />

C. Tương tác bổ trợ 9:3:4. D. Tương tác bổ trợ 9:6:1.<br />

Câu 202: Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a).Trong một<br />

quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể<br />

lần lượt là<br />

A. 0,1 và 0,9. B. 0,9 và 0,1. C. 0,2 và 0,8. D. 0,01 và 0,99.<br />

Câu 203: Kiểu gen nào sau đây là của cá thể thuộc dòng thuần chủng?<br />

A. AAbbDdEe. B. aabbDDee. C. AABBDDEe. D. AaBBDDEe.<br />

Câu 204: Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di <strong>truyền</strong> của quần thể tự thụ phấn?<br />

A. Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần khác nhau.<br />

B. Thành phần kiểu gen thay đổi <strong>theo</strong> hướng tăng dần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử.<br />

C. Tần số tương đối của các alen không thay đổi.<br />

D. Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể duy trì ổn định qua các thế hệ.<br />

Câu 205: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như<br />

thế nào?<br />

(1) Tạo <strong>ra</strong> các cây có cùng một kiểu gen.<br />

(2) Tập hợp các kiểu hình thu được <strong>từ</strong> những cây có cùng kiểu gen.<br />

(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.<br />

A. (3) → (1) → (2). B. (1) → (3) → (2). C. (1) → (2) → (3). D. (2) → (1) → (3).<br />

Câu 206: Vốn gen của quần thể là:<br />

A. tất cả các gen trong nhân tế bào của cá thể trong quần thể.<br />

B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong nhân tế bào.<br />

C. tất cả các kiểu gen của quần thể.<br />

D. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.<br />

Câu 207: Cho các cây ở thế hệ (P) : 0,2AA : 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo <strong>ra</strong> F 3 . Sau đó<br />

cho tất cả các cây F 3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F 4 . Thành phần KG của F 4 là<br />

A. 0,2AA : 0,8Aa B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.


C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.<br />

Ab ab<br />

Câu 208: Cho phép lai P: , thu được F 1 . Mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội<br />

aB ab<br />

là trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết,<br />

F 1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả về hai tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%.<br />

Câu 209: Một loài thực vật có bộ NST 2n = <strong>12</strong>. Số loại thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể<br />

xuất hiện trong quần thể của loài là:<br />

A. 14. B. 15. C. 21. D. 26.<br />

Câu 210: Một quần thể thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

hạt xanh. Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau:<br />

Cho rằng quần thể này không chịu sự tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố<br />

ngẫu nhiên. Phân tích bảng số <strong>liệu</strong> trên, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Quần thể có tần số các alen không đổi qua các thế hệ<br />

B. Quần thể này luôn tự thụ phấn.<br />

C. Quần thể cân bằng <strong>từ</strong> thế hệ P.<br />

D. Quần thể này luôn giao phấn ngẫu nhiên.<br />

Câu 211: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ<br />

AB D d AB D<br />

trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): X X X Y , thu được<br />

ab ab<br />

F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng <strong>chi</strong>ếm 1,25%. Biết rằng không<br />

xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có<br />

bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. F1 có 40 loại kiểu gen.<br />

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.<br />

III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.<br />

IV. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.


Câu 2<strong>12</strong>: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy <strong>ra</strong> ở NST 21 của người thì gây bệnh ung<br />

thư máu?<br />

A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.<br />

Câu 213: Để các alen của một gen phân li đồng <strong>đề</strong>u về các giao tử thì cần có điều kiện gì?<br />

A. Số lượng cá thể lai phải lớn.<br />

B. Quá trình giảm phân phải xảy <strong>ra</strong> bình thường.<br />

C. Bố và mẹ thuần chủng.<br />

D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.<br />

Câu 214: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong<br />

đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là:<br />

BD BD<br />

AD Ad<br />

A. Aa hoặc Aa B. Bb hoặc Bb .<br />

bd bd<br />

ad aD<br />

AB AB AD<br />

C. Dd hoặc Dd<br />

D. Bb hoặc<br />

ab ab<br />

ad<br />

Ad Bb<br />

aD<br />

Câu 215: Cho biết các bước của một quy trình như sau:<br />

1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.<br />

2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.<br />

3. Tạo <strong>ra</strong> được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.<br />

4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.<br />

Để xác định mức phản ứng một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta<br />

phải thực hiện quy trình <strong>theo</strong> trình tự các bước là<br />

A. 3 → 1 → 2 →4. B. 3 → 2 → 1 → 4. C. 1 → 2 → 3 →4. D. 1 → 3 → 2 → 4.<br />

Câu 216: Chọn câu phát biểu không đúng đối với NST ở sinh vật nhân thực<br />

A. Số lượng NST trong tế bào càng nhiều sinh vật càng tiến hóa.<br />

B. Hình thái của NST biến đổi qua các kì phân bào.<br />

C. Giới tính của một loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào.<br />

D. <strong>Bộ</strong> NST của mỗi loài đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc.<br />

Câu 217: Cho phép lai P thuần chủng: hoa đỏ x hoa trắng, F 1 100% hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn,<br />

F 2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng. Nếu cho F 1 lai phân tích thì tỉ<br />

lệ kiểu hình ở F a được dự đoán là


A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 3 đỏ : 5 trắng. C. 1 đỏ : 1 trắng. D. 1 đỏ : 3 trắng.<br />

Câu 218: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết không hoàn toàn?<br />

A. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.<br />

C. Mỗi gen nằm trên 1 NST. D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.<br />

Câu 219: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:<br />

1. Đưa <strong>ra</strong> giả thuyết <strong>giải</strong> thích kết quả và chứng minh giả thuyết.<br />

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F 1 , F 2 , F 3 .<br />

3. Tạo các dòng thuần chủng.<br />

4. Sử dụng toàn xác suất để phân tích kết quả lai.<br />

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút <strong>ra</strong> được quy luật di <strong>truyền</strong> là:<br />

A. 1,2,3,4. B. 3,2,4,1. C. 2,3,4,1. D. 2,1,3,4.<br />

Câu 220: Ở người, một số bệnh di <strong>truyền</strong> do đột biến lệch bội được phát hiện là<br />

A. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. B. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.<br />

C. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. D. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.<br />

Câu 221: Lai giữa P <strong>đề</strong>u thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F 1 đồng loạt<br />

xuất hiện cây hoa kép, F 2 phân li kiểu hình <strong>theo</strong> số <strong>liệu</strong> 1080 cây hoa kép: 840 cây hoa đơn. Các<br />

quy ước nào sau đây đúng trong trường hợp trên?<br />

A. A-B- = A-bb=aabb: hoa kép, aaB-: hoa đơn.<br />

B. A-B-: hoa kép A-bb =aaB- = aabb: hoa đơn.<br />

C. A-B- = aaB- = aabb: hoa kép; A-bb: hoa đơn.<br />

D. A-B- = A-bb = aaB-: hoa kép ; aabb : hoa đơn.<br />

Câu 222: Vai trò của enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za trong quá trình nhân đôi ADN là<br />

A. Nối các đoạn Okazaki với nhau.<br />

B. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.<br />

C. Tháo xoắn phân tử ADN.<br />

D. Lắp ráp các nuclêôtit tự do <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.<br />

Câu 223: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di <strong>truyền</strong> trên NST giới tính Y là<br />

A. Không phân biệt được gen trội hay gen lặn. B. Chỉ biểu hiện ở con đực.<br />

C. Được di <strong>truyền</strong> ở giới dị giao tử. D. Luôn di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng bố.


Câu 224: Ở nhóm máu A, B, O do 3 gen alen I A , I B , I O quy định, nhóm máu A được quy định<br />

bởi các kiểu gen I A I A , I A I O , nhóm máu B được quy định bởi các gen I B I B , I B I O , nhóm máu O được<br />

quy định bởi kiểu gen I O I O , nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen I A I B . Bố và mẹ có kiểu<br />

gen như thế này sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?<br />

A. I A I B và I A I B . B. I A I O và I B I O . C. I A I O và I A I B . D. I B I O và I A I O .<br />

Câu 225: Trong quy luật di <strong>truyền</strong> phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần<br />

chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kiểu hình ở F 2 là:<br />

A. (3:1) n . B. 9:3:3:1. C. 2 n . D. 3 n .<br />

Câu 226: Menđen tìm <strong>ra</strong> quy luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai<br />

A. Hai hay nhiều cặp tính trạng. B. Một cặp tính trạng.<br />

C. Một hoặc nhiều cặp tính trạng. D. Nhiều cặp tính trạng.<br />

Câu 227: Kết quả các thí nghiệm của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp nào?<br />

A. Tính trạng do một gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường.<br />

B. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.<br />

C. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.<br />

D. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.<br />

Câu 228: Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau thì cách viết kiểu gen nào<br />

sau đây là đúng?<br />

A a<br />

A. AB//ab. B. AaBb. C. X X<br />

D.<br />

B<br />

b<br />

B b<br />

AaX X<br />

Câu 229: Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hoán vị gen là<br />

A. sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm<br />

phân I.<br />

B. sự t<strong>ra</strong>o đổi giữa các đoạn NST trên cùng một NST.<br />

C. sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo của các crômatit trên các cặp NST tương đồng khác nhau.<br />

D. sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm<br />

phân I<br />

Câu 230: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng<br />

A. bố mẹ bình thường sinh <strong>ra</strong> con bạch tạng.<br />

B. lợn con sinh <strong>ra</strong> có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.<br />

C. trên cây hoa giấy đó xuất hiện cánh hoa trắng.


D. tắc kè hoa thay đổi màu sắc <strong>theo</strong> nền môi trường.<br />

Câu 231: Tác động bổ trợ (bổ sung) là trường hợp:<br />

A. 2 hay nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng, trong đó mỗi gen có vai trò ngang<br />

nhau.<br />

B. 2 hay nhiều alen trội khác locut tác động qua lại qui định kiểu hình mới khác hẳn với khi <strong>từ</strong>ng<br />

alen trội lúc đứng riêng.<br />

C. gen này có tác dụng kìm hãm không cho gen khác biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

D. 1 gen cùng <strong>chi</strong> phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.<br />

Câu 232: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính<br />

trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P:<br />

aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F 1 là bao nhiêu?<br />

A. 4 đỏ: 3 hồng : 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 hồng : 4 trắng.<br />

C. 3 đỏ: 4 hồng : 1 trắng. D. 1 đỏ: 3 hồng : 4 trắng.<br />

Câu 233: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab<br />

aB<br />

Ab<br />

(hoán vị gen với tần số f =20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được<br />

aB<br />

hình thành ở F 1<br />

A. 16%. B. 32%. C. 24%. D. 51%.<br />

Câu 234: Trong trường hợp các tính trạng di <strong>truyền</strong> trội hoàn toàn và cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u có hoán vị<br />

Ab AB<br />

gen với tần số 40% thì ở phép lai , kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ<br />

aB ab<br />

A. 30%. B. 56%. C. 56,25%. D. 36%.<br />

Câu 235: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác đột biến gen ở điểm nào?<br />

A. Đột biến cấu trúc NST gây chết sinh vật còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của<br />

sinh vật.<br />

B. Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm số lượng gen trong NST thì đột biến gen làm tăng<br />

hoặc giảm số lượng nuclêôtit trong ADN.<br />

C. Đột biến cấu trúc NST làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng còn đột biến gen<br />

thường có hại cho sinh vật.<br />

D. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các gen trong NST thì đột biến gen<br />

làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các cặp nuclêôtit trong ADN.


Câu 236: Hai gen không alen (Aa, Bb) cùng quy định một tính trạng: P thuần chủng khác nhau<br />

về hai cặp gen tương phản, F 3 phân li kiểu hình: (1) 9:3:3:1. (2) 9:6:1. (3) 1:4:6:4:1 (4) 9:7<br />

(5) 15:1. Tỉ lệ nào đặc trưng với kiểu tác động bổ trợ?<br />

A. 1,2,4. B. 1,2,5. C. 3,4,5. D. 2,3,4.<br />

Câu 237: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?<br />

A. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.<br />

B. mARN được sao y khuôn <strong>từ</strong> mạch gốc của ADN.<br />

C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.<br />

D. Tất cả các loại ARN <strong>đề</strong>u có cấu tạo mạch thẳng.<br />

Câu 238: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen<br />

A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tần số giao tử hoán vị.<br />

B. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp.<br />

C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.<br />

D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.<br />

Câu 239: Lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản nói<br />

trên thu được F 1 , cho F 1 giao phấn với một cá thể ở F 2 thu được kết quả : 51% cao - tròn, 24%<br />

thấp - tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.<br />

AB<br />

Ab<br />

A. F 1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F 1 có kiểu gen , f = 40%.<br />

ab<br />

aB<br />

AB<br />

B. F 1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , với tần số hoán vị (f) 20%.<br />

ab<br />

Ab<br />

C. F 1 và cá thể đem lai với F 1 có kiểu gen , f = 20%.<br />

aB<br />

AB<br />

ab<br />

D. F 1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F 1 có kiểu gen , f = 25%.<br />

ab<br />

ab<br />

Câu 240: Điều không đúng về các gen nằm trong ti thể và lạp thể là<br />

A. Sự di <strong>truyền</strong> hoàn toàn <strong>theo</strong> quy luật Menđen.<br />

B. ADN có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng tương tự ADN vi khuẩn.<br />

C. Một gen chứa rất nhiều bản sao.<br />

D. <strong>Có</strong> khả năng đột biến và di <strong>truyền</strong> các đột biến đó.


Câu 241: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử<br />

hai cặp gen này nằm trên một NST. Cho cà chua 1 có kiểu hình thân cao, quả tròn lai với cà chua<br />

thân thấp, quả bầu dục ở F 1 thu được 81 thân cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19<br />

thấp - tròn. Kết luận nào sau đây là đúng?<br />

A. 1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20%.<br />

B. 1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%.<br />

C. 1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 40%.<br />

D. 1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%.<br />

Câu 242: Cho khoảng cách giữa các gen trên một NST như sau: AB = 1,5cM, AC = 14 cM, BC<br />

= <strong>12</strong>,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên NST là:<br />

A. ABCD. B. ADBC. C. BCAD. D. ABDC.<br />

Câu 243 Khi xét sự di <strong>truyền</strong> của một tính trạng. Điều nào sau đây giúp ta nhận biết tính trạng<br />

đó được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> qui luật tương tác của hai gen không alen?<br />

1. Tính trạng đó được phân li ở thế hệ sau <strong>theo</strong> tỉ lệ 9:3:3:1 hay biến đổi của tỉ lệ này.<br />

2. Tính trạng đó được phân li kiểu hình ở thế hệ sau <strong>theo</strong> tỉ lệ 3:3:1:1 hay biến đổi của tỉ lệ này.<br />

3. Kết quả lai phân tích xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 hay biến đổi của tỉ lệ này. Phương án<br />

đúng là:<br />

A. 1 và 2. B. 3. C. 1,2,3 D. 2.<br />

Câu 244: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen<br />

a quy định. Cho cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n+1 có kiểu gen<br />

Aaa thì kết quả phân tính ở F 1 sẽ là:<br />

A. 3 cao: 1 thấp. B. 5 cao : 1 thấp. C. 35 cao: 1 thấp. D. 11 cao : 1 thấp.<br />

Câu 245: Phân tích vật chất di <strong>truyền</strong> của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nucleic có số<br />

loại ađenine <strong>chi</strong>ếm 23%, u<strong>ra</strong>xin <strong>chi</strong>ếm 26%, guanine <strong>chi</strong>ếm 25%. Loại vật chất di <strong>truyền</strong> của loài<br />

này là<br />

A. ADN mạch đơn. B. ADN mạch kép. C. ARN mạch đơn. D. ARN mạch kép.<br />

Câu 246: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không<br />

có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào<br />

dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?<br />

A. X a X a x X A Y. B. X A X A x X a Y. C. X A X a x X a Y. D. X A X a x X A Y.<br />

Câu 247: Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn<br />

toàn là<br />

A. Vị trí của gen ở trong hai ngoài nhãn B. Tính chất của gen.


C. Vai trò của ngoại cảnh. D. Vị trí của gen trên<br />

NST.<br />

Câu 248: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 <strong>đề</strong>u có quả<br />

dẹt. Cho F 1 lai với bí quả tròn được F 2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Hình dạng<br />

quả bí chịu sự <strong>chi</strong> phối của hiện tượng di <strong>truyền</strong>:<br />

A. Liên kết hoàn toàn. B. Phân li độc lập.<br />

C. Trội không hoàn toàn. D. Tương tác bổ sung.<br />

Câu 249: Cho các thông tin sau đây:<br />

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.<br />

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.<br />

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.<br />

(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng<br />

thành.<br />

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:<br />

A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4).<br />

Câu 250: Ở bò tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp nhất?<br />

A. độ dày lông. B. tỉ lệ bơ trong sữa. C. sản lượng sữa. D. kích thước cơ thể.<br />

Câu 251: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b : hoa trắng<br />

nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được<br />

F 1 . Nếu không có đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F 1 thì số cây thân<br />

cao, hoa đỏ thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 1/9. B. 1/16. C. 1/4. D. 9/16.<br />

Câu 252: Bản chất của quy luật phân li <strong>theo</strong> Menđen là<br />

A. Hiện tượng xuất hiện con lai F2 với tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.<br />

B. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.<br />

C. Mỗi nhân tố di <strong>truyền</strong> của cặp phân li đồng <strong>đề</strong>u về các giao tử.<br />

D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1.<br />

Câu 253: Cho các phép lai sau:<br />

Ab aB Ab Ab AB Ab Ab aB AB AB<br />

(1) (2) (3) (4) (5) (6)<br />

ab ab aB aB ab aB aB ab ab ab<br />

AB aB<br />

<br />

ab ab


Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn<br />

toàn. <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.<br />

Câu 254: Cho các nhận định sau về NST giới tính của người:<br />

(1) NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quy định giới tính và gen quy<br />

định các tính trạng bình thường của cơ thể.<br />

(2) Sự biểu hiện tính trạng của các gen trên NST Y cũng giống sự biểu hiện tính trạng của các<br />

gen trong ti thể.<br />

(3) Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có thể t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa các gen thuộc vùng<br />

tương đồng của NST X và Y.<br />

(4) Ở giới nam do cặp NST giới tính là XY, các gen không tồn tại thành cặp alen. Do đó tính<br />

trạng <strong>đề</strong>u được biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

Số phát biểu sai là:<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.<br />

Câu 255: Trong quá trình giảm phân của một cơ thể lưỡng bội, ở một số tế bào, cặp NST số 2<br />

không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường. Các loại giao tử được hình<br />

thành là<br />

A. n – 1, n + 1, 2n + 1. B. n – 1, n + 1, 2n. C. n + 1, 0, 2n. D. n, n + 1, n – 1.<br />

Câu 256: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì<br />

tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.<br />

B. khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh<br />

đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.<br />

C. trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất<br />

thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.<br />

D. tất cả các dạng đột biến gen <strong>đề</strong>u có hại cho thể đột biến.<br />

Câu 257: Quá trình tái bản ADN gồm các bước<br />

(1) tổng hợp các mạch ADN mới.<br />

(2) hai phân tử ADN con xoắn lại.<br />

(3) tháo xoắn phân tử ADN.<br />

Trình tự các bước trong quá trình nhân đôi là<br />

A. 3→2→1 . B. 2→1→3. C. 1→2→3 . D. 3→1→2.


Câu 258: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn<br />

ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon gọi là<br />

A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. crômatit. D. sợi nhiễm sắc.<br />

Câu 259: Tính đa hiệu của gen là<br />

A. nhiều gen <strong>chi</strong> phối sự phát triển của một tính trạng.<br />

B. một gen <strong>chi</strong> phối sự phát triển của một tính trạng.<br />

C. một gen <strong>chi</strong> phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng trên một cơ thể.<br />

D. một gen điều khiển sự tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.<br />

Câu 260: Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký<br />

hiệu bằng các chữ số La Mã <strong>từ</strong> I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này,<br />

vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây?<br />

A. I và IV; II và V. B. II và IV; III và V. C. II và IV; III và V. D. I và IV; III và VI.<br />

Câu 261: Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng hoán vị gen là sự<br />

A. t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.<br />

B. t<strong>ra</strong>o đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.<br />

C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.<br />

D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.<br />

Câu 262: Trong trường hợp không phát sinh đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều<br />

loại kiểu gen nhất?<br />

A. AABB × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × AaBB. D. AaBb × AABb.<br />

Câu 263: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy <strong>ra</strong> trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit<br />

của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?<br />

A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclênôtit.


C. thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A. D. thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X.<br />

Câu 264: Dạng đột biến làm cho hàm lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp bội là<br />

A. đột biến đa bội B. đột biến lệch bội<br />

C. đột biến lặp đoạn NST D. đột biến gen<br />

Câu 265: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường<br />

A. không có chất ức chế. B. có chất cảm ứng.<br />

C. không có chất cảm ứng. D. có hoặc không có chất cảm ứng.<br />

Câu 266: Một phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tính trạng thứ hai là 1:1.<br />

Biết các gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập, tác động riêng rẽ. Tỉ lệ chung về kiểu<br />

hình ở cả hai tính trạng là<br />

A. 2 : 2 : 1 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.<br />

Câu 267:<br />

Đáp án đúng nhất khi kết hợp cột A với cột B là<br />

A. 1 – b, 2 – d, 3 – e, 4 – c, 5 – a. B. 1 – c, 2 – d, 3 – e, 4 – b, 5 – a.<br />

C. 1 – a, 2 – d, 3 – e, 4 – b, 5 – c. D. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d, 5 – e.<br />

Câu 268: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là<br />

A. codon B. axit amin. C. anticodon. D. triplet<br />

Câu 269: ARN được tổng hợp <strong>từ</strong> mạch nào của gen?<br />

A. Cả 2 mạch. B. Khi thì <strong>từ</strong> mạch 1, khi thì <strong>từ</strong> mạch 2.<br />

C. Mạch có <strong>chi</strong>ều 5’→ 3’. D. Mạch gốc.<br />

Câu 270: Loài A có bộ NST 2n = 24, thể bốn nhiễm (2n + 2) của loài này có số NST là<br />

A. 26. B. 96. C. 30. D. 32.<br />

Câu 271: Trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân <strong>đề</strong>u cho giao tử 2n, tỷ lệ giao tử AA được<br />

hình thành <strong>từ</strong> cơ thể có kiểu gen AAaa là<br />

A. 1/6. B. 1/2. C. 1/4. D. 4/6.


Câu 272: Ở người, màu da đậm dần <strong>theo</strong> sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi<br />

số lượng gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của<br />

sự<br />

A. tương tác át chế giữa các gen lặn không alen.<br />

B. tác động cộng gộp của các gen không alen.<br />

C. tác động của một gen lên nhiều tính trạng.<br />

D. tương tác bổ sung.<br />

Câu 273: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là<br />

A. 3’ GUA 5’. B. 5’ UAG 3’ C. 3’ AUG 5’. D. 3’ UGA 5’<br />

Câu 274: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di <strong>truyền</strong> qua tế bào chất?<br />

A. đời con tạo <strong>ra</strong> có kiểu hình giống mẹ.<br />

B. lai thuận, lai nghịch cho kết quả khác nhau.<br />

C. lai thuận, lai nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ.<br />

D. lai thuận, lai nghịch cho kết quả giống nhau.<br />

Câu 275: Điều hòa hoạt động gen là<br />

A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.<br />

C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.<br />

Câu 276: Quá trình giảm phân của một cơ thể có kiểu gen<br />

số 20%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> là<br />

AB De<br />

AB dE<br />

đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần<br />

A. 4:4:4:4:1:1 B. 4:4:4:4:2:2 C. 4:4:1:1:1:1 D. 4:4:1:1<br />

Câu 277: Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc<br />

biệt, các trình tự này có vai trò<br />

A. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.<br />

B. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN.<br />

C. mã hoá cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào.<br />

D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.<br />

Câu 278: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ<br />

A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.<br />

B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.


C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.<br />

D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.<br />

Câu 279: Ở người, bệnh mù màu là do đột biến gen nằm trên NST X gây nên (X m ). Nếu mẹ bình<br />

thường, bố bị mù màu thì con t<strong>ra</strong>i của họ đã nhận X m <strong>từ</strong><br />

A. ông nội. B. bà nội. C. mẹ. D. bố.<br />

Câu 280: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen<br />

a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen<br />

Aaaa kết quả phân tính ở F 1 là<br />

A. 35 cao: 1 thấp. B. 11 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 5 cao: 1 thấp.<br />

Câu 281: Cây có kiểu gen AaBBccDdEe giao phấn với cây có kiểu gen AaBbCCDdEe. Theo lí<br />

thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBBCcddEE thu được ở đời con là<br />

A. 1/32. B. 1/8. C. 1/64. D. 1/16.<br />

Câu 282: Ở một loài, bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Nếu có đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> thì có thể phát<br />

hiện tối đa số loại thể ba (2n +1) trong các quần thể của loài này là<br />

A. 36. B. <strong>12</strong>. C. 48. D. 25.<br />

Câu 283: Qúa trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen<br />

De<br />

Aabb dE<br />

không xảy <strong>ra</strong> hoán vị, có thể tạo<br />

<strong>ra</strong> tối đa mấy loại giao tử?<br />

A. <strong>12</strong>. B. 8. C. 6. D. 4.<br />

Câu 284: Trong hệ sinh dục của 1 cá thể động vật (có giới tính phân biệt) người ta quan sát 10 tế<br />

bào phân <strong>chi</strong>a liên tục 3 lần, các tế bào thu được <strong>đề</strong>u giảm phân bình thường tạo <strong>ra</strong> các tế bào<br />

đơn bội. Biết rằng trong một tế bào khi kết thúc kì sau của quá trình giảm phân I đếm được 36<br />

crômatit. Các giao tử sinh <strong>ra</strong> khi tham gia thụ tinh với hiệu xuất 10%. Tổng số tế bào thu được<br />

sau khi các hợp tử <strong>đề</strong>u phân <strong>chi</strong>a 2 lần.<br />

A. 32 hoặc 64 B. 32 hoặc <strong>12</strong>8 C. <strong>12</strong>0 hoặc 64 D. <strong>12</strong>8 hoặc 64<br />

Câu 285: Ở một loài thực vật, biết: A: Thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp. B: Hoa tím<br />

trội hoàn toàn so với b hoa trắng. D: Quả đỏ trội hoàn toàn so với d quả vàng. E: Quả tròn trội<br />

AB DE aB De<br />

hoàn toàn so với e quả dài. Theo lý thuyết phép lai (P) , biết giảm phân bình<br />

ab de ab dE<br />

thường, giảm phân xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen cả 2 giới, giữa B với b với tần số 20%; giữa E và e với tần<br />

số 40%. Cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ là:<br />

A. 4,75% B. <strong>12</strong>,54% C. 7% D. 8,55%<br />

Câu 286: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee Biết gen trội là trội hoàn toàn,<br />

mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh


(1) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/<strong>12</strong>8.<br />

(2) sổ loại kiểu hình được tạo thành là 32.<br />

(3) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/<strong>12</strong>8.<br />

(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64.<br />

Số kết luận sau đây là đúng với phép lai trên là<br />

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.<br />

Câu 287: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn.<br />

Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.<br />

AB AB<br />

Phép lai P: Dd Dd thu được F 1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận<br />

ab ab<br />

định sau về kết quả của F 1 :<br />

(1) <strong>Có</strong> 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.<br />

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm 30%.<br />

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm 16,5%.<br />

(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 34%.<br />

(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng <strong>chi</strong>ếm 8/99.<br />

Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?<br />

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.<br />

Câu 288: Ở gà, cho 2 con <strong>đề</strong>u thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F 1 toàn lông<br />

xám, có sọc. Cho gà mái F 1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc;<br />

25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5%<br />

gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn<br />

so với lông trơn. Cho các gà F 1 trên lai với nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F 1 <strong>đề</strong>u có<br />

diễn biến giảm phân như gà mái F 1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định tỉ lệ gà mang các cặp<br />

gen <strong>đề</strong>u dị hợp ở F 2<br />

A. 0,08. B. 0,005. C. 0,085. D. 0,05 .<br />

Câu 289: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là<br />

A. codon. B. axit amin. C. anticodon. D. triplet.<br />

Câu 290: Cho hai NST có trật tự sắp xếp các gen là:<br />

ABCD*EGH và MN*PQO .<br />

Sau đột biến hai NST có trật tự sắp xếp các gen như sau: ABCQD*EGH và MN*PO<br />

Đây là dạng đột biến cấu trúc NST


A. Lặp đoạn. B. đảo đoạn.<br />

C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

Câu 291: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,<br />

mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?<br />

A. Sợi cơ bản. B. Sợi nhiễm sắc. C. Crômatit. D. Vùng xếp cuộn.<br />

Câu 292: Nhận xét nào về tính chất của thường biến là sai?<br />

A. phụ thuộc vào môi trường.<br />

B. dựa vào thường biến để định <strong>ra</strong> cỡ xuất chuồng.<br />

C. Không di <strong>truyền</strong>.<br />

D. Những thay đổi kiểu hình không do gen qui định.<br />

Câu 293: Cho bí dẹt dị hợp hai cặp gen lai với nhau F1 thu được tỉ lệ 9/16 bí dẹt : 6/16 bó tròn :<br />

1/16 bí dài. Hình dạng bí là kết quả của sự<br />

A. tác động cộng gộp. B. tác động đa hiệu của gen.<br />

C. tương tác bổ trợ. D. tương tác trội lặn không hoàn toàn.<br />

Câu 294: Thể đa bội lẻ<br />

A. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.<br />

B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.<br />

C. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.<br />

D. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.<br />

Câu 295: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là<br />

A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.<br />

C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.<br />

Câu 296: Tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng 2 là 1:2:1. Trong<br />

trường hợp các tính trạng này di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ chung của cả 2 tính<br />

trạng là:<br />

A. 1:2:1:3:1:6. B. 6:3:1:1:2:2. C. 6:3:3:2:1:1. D. 3:6:3:2:2:1.<br />

Câu 297: Trên mARN axit amin Aspa<strong>ra</strong>gin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin<br />

này có bộ ba đối mã là<br />

A. 3´ XUA 5´. B. 3´ XTA 5´. C. 5´ XUA 3´. D. 5´ XTA 3´.<br />

Câu 298: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di <strong>truyền</strong>


A. thẳng <strong>theo</strong> bố. B. chéo giới.<br />

C. độc lập với giới tính. D. <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

Câu 299: Ở Operon Lac, <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là<br />

A. Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (0), gen câu trúc Z, Y, A.<br />

B. Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, Y, A.<br />

C. Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, Y, A.<br />

D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, Y, A.<br />

Câu 300: Đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên nhóm liên kết?<br />

A. Chuyển đoạn trong cùng một NST. B. Mất đoạn.<br />

C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ<br />

Câu 301: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ?<br />

A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+ 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).<br />

C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n+ 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).<br />

Câu 302: Tương tác gen <strong>theo</strong> kiểu bổ trợ với tỷ lệ 9: 3: 3: 1. Khi cho F1 dị hợp hai cặp gen lai<br />

phân tích Fb phân li <strong>theo</strong> tỷ lệ<br />

A. 1: 1: 1: 1. B. 1: 2: 1. C. 3: 1 D. 1: 1.<br />

Câu 303: Cho phép lai thuận P: ♀lá xanh x lá đốm ♂ thu được F1: 100% lá xanh; phép lai<br />

nghịch P: ♀ lá đốm x lá xanh ♂ thu được F1: 100% lá đốm. Cho ♂ F1 của phép lai thuận giao<br />

phấn ♀F1 của phép lai nghịch thu được F2 có kết quả là kết quả là:<br />

A. 100% lá xanh B. 100% lá đốm. C. 1 lá xanh: 1 lá đốm. D. 3 lá đốm: 1 lá xanh.<br />

Câu 304: Một mạch của gen có số lượng <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit A: T: G: X <strong>theo</strong> thứ tự lần lượt<br />

<strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 1 : 1,5 : 2,25 : 2,75 so với tổng số nuclêôtit của mạch. Gen đó có <strong>chi</strong>ều dài 0,2346<br />

micrômet. Số liên kết hiđrô của gen bằng :<br />

A. 1840. B. 1725. C. 1794. D. 1380.<br />

Câu 305: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B<br />

quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập.<br />

Kết quả phép lai cho tỷ lệ ở đời sau là: 3/8 hạt vàng, trơn : 3/8 hạt vàng, nhăn : 1/8 hạt xanh,<br />

trơn: 1/8 hạt xanh, nhăn. Kiểu gen của các cây bố, cây mẹ là:<br />

A. AaBb x AaBb. B. Aabb x AaBb. C. Aabb x Aabb. D. aaBb x aaBb.<br />

Câu 306: Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen Aaaa ở thế hệ sau với tỉ lệ<br />

A. 2/9. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/2.


Câu 307: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F 1 ), thu được thế hệ lai (F 2 )<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình<br />

thành giao tử 2n diễn <strong>ra</strong> bình thường. Kiểu gen của F 1 là<br />

A. AAAa x AAAa B. AAAa x Aaaa C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x AAaa<br />

Câu 308: Biết 1 gen quy định một tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, tính<br />

trội là trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDD x aabbdd thì thế hệ lai thứ 2 sẽ xuất<br />

hiện bao nhiêu biến dị tổ hợp về kiểu hình?<br />

A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.<br />

Câu 309: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể<br />

số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4:<br />

ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, các nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo<br />

đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:<br />

A. 1→ 4 → 2→ 3. B. 1 → 3→ 4 →2. C. 1 → 2 → 4 → 3. D. 1 → 3 → 2 → 4.<br />

Câu 310: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì<br />

A. Cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ bằng nhau.<br />

B. Số giao tử đực bằng với số giao tử cái.<br />

C. Con cái và con đực có số lượng bằng nhau .<br />

D. Sức sống của các giao tử như nhau.<br />

Câu 311: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 <strong>đề</strong>u có quả dẹt.<br />

Cho F 1 lai với bí quả tròn được F 2 : 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F 1 lai<br />

với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất hiện là<br />

A. 1/8. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8.<br />

Câu 3<strong>12</strong>: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một<br />

tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I<br />

trong giảm phân, cặp NST số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh <strong>ra</strong> những loại giao<br />

tử nào?<br />

A. AaB, Aab, B0, b0. B. AaB, b hoặc Aab, B.<br />

C. AAB, b hoặc aaB, b. D. AaB, B hoặc Aab,b.<br />

Câu 313: Các gen trội lặn hoàn toàn, cho P: AaaaBBbb tự thụ thu được F1.<strong>Có</strong> bao nhiêu phát<br />

biểu đúng?<br />

(1) Đồng hợp tử lặn về tất cả các gen bằng 1/144 .<br />

(2) F1 có kiểu hình A-,B- bằng 35/48.


(3) F1 có 15 loại kiểu gen ,4 loại kiểu hình .<br />

( 4) F1 kiểu hình A-,B- có 9 kiểu gen.<br />

A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 314: Cho các nhận định về đột biến cấu trúc NST dưới đây:<br />

- Cơ chế gây <strong>ra</strong> đột biến cấu trúc NST là do đứt gẫy NST, hoặc t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa các NST.<br />

- Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen<br />

trên NST.<br />

- Mất đoạn chứa gen A trong một NST của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có<br />

cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến.<br />

- Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 NST tương đồng gây <strong>ra</strong> đột biến<br />

lặp đoạn và mất đoạn<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định đúng? <strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định đúng:<br />

A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 315: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy đinh và trội hoàn toàn, hoán vi gen với<br />

Ab AB<br />

tần số 40%, cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀ Dd và ♂ Dd lai với nhau. Cho các phát<br />

aB ab<br />

biểu sau về đời con:<br />

(1) Kiểu hình A-B-dd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 15%.<br />

(2) Kiểu hình aaB-D- <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 11,25%.<br />

(3) Kiểu hình A-bbD- <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 15%.<br />

AB<br />

(4) Kiểu gen Dd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5%.<br />

ab<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 316: Ở một loài động vật, con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng<br />

thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được 50% con<br />

đực mắt trắng: 25% con cái mắt đỏ: 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2<br />

loại cá thể đực mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 18,75%. B. 50%. C. 25%. D. 37,5%.<br />

Câu 317: Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể<br />

thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của<br />

nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di <strong>truyền</strong> của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế<br />

hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:


Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn<br />

hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở<br />

thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?<br />

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 .<br />

(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/<strong>12</strong> .<br />

(3) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6 .<br />

(4) Xác suất là con t<strong>ra</strong>i và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.<br />

Số đáp án đúng:<br />

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.<br />

Câu 318: Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen<br />

lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình?<br />

(1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.<br />

(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen<br />

tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.<br />

(3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ<br />

chế xác định giới tính là XO.<br />

(4) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).<br />

Câu 319: Quy luật phân li độc lập góp phần <strong>giải</strong> thích hiện tượng<br />

A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.<br />

B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.<br />

C. sự di <strong>truyền</strong> các gen tồn tại trong nhân tế bào.<br />

D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.<br />

Câu 320: Mã di <strong>truyền</strong> là:


A. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.<br />

B. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.<br />

C. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.<br />

D. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.<br />

Câu 321: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN <strong>từ</strong> tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể <strong>truyền</strong> được<br />

gọi là<br />

A. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. B. kĩ thuật chuyển gen.<br />

C. kĩ thuật ghép các gen. D. kĩ thuật tổ hợp gen.<br />

Câu 322: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:<br />

A. quần thể tự phối và ngẫu phối. B. quần thể giao phối có lựa chọn.<br />

C. quần thể ngẫu phối. D. quần thể tự phối.<br />

Câu 323: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình<br />

A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B. khi ở trạng thái đồng hợp tử.<br />

C. chỉ ở một phần cơ thể mang đột biến. D. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.<br />

Câu 324: Một quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối<br />

của alen A, a lần lượt là:<br />

A. 0,7 ; 0,3 . B. 0,3 ; 0,7 . C. 0,8 ; 0,2 . D. 0,2 ; 0,8 .<br />

Câu 325: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì<br />

A. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.<br />

B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.<br />

C. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.<br />

D. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.<br />

Câu 326: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi<br />

A. ở một trong số tính trạng mà nó <strong>chi</strong> phối. B. ở một loạt tính trạng do nó <strong>chi</strong> phối.<br />

C. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. D. ở một tính trạng.<br />

Câu 327: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng<br />

được gọi là<br />

A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai cải tiến. D. lai thuận-nghịch.<br />

Câu 328: Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:


A. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.<br />

B. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân <strong>giải</strong> đường lactôzơ.<br />

C. tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.<br />

D. tổng hợp enzim ARN polime<strong>ra</strong>za bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.<br />

Câu 329: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1<br />

3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là<br />

A. nuclêôxôm. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. ADN.<br />

Câu 330: Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ<br />

tự phối thì cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể sẽ là<br />

A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. B. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.<br />

C. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. D. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.<br />

Câu 331: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + <strong>ra</strong>a = 1 sẽ cân bằng di<br />

<strong>truyền</strong> khi<br />

A. d.r = (h/2) 2 B. d = h = r C. tần số alen A = a D. r = h .<br />

Câu 332: Ở ruồi giấm khi lai ruồi cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F 1 100%<br />

mắt đỏ. Cho ruồi F 1 lai với nhau được F 2 3mắt đỏ: 1 mắt trắng.Ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực.<br />

Kiểu gen của ruồi cái F 1 là:<br />

A. X A X a . B. X A X A . C. AB/ab . D. Aa.<br />

Câu 333: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì<br />

A. tất cả các NST <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> tiếp hợp và t<strong>ra</strong>o đổi chéo các đoạn tương ứng.<br />

B. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.<br />

C. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu<br />

hình.<br />

D. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.<br />

Câu 334: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên <strong>liệu</strong><br />

cho chọn giống. Cụm <strong>từ</strong> phù hợp trong câu là<br />

A. biến dị tổ hợp. B. đột biến gen C. đột biến NST. D. đột biến.<br />

Câu 335: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A , I B , I O trên NST thường.<br />

Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 t<strong>ra</strong>i đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về<br />

nhóm máu của cặp vợ chồng này là:<br />

A. chồng I B I O vợ I A I O . B. chồng I A I O vợ I B I O .


C. chồng I A I O vợ I A I O . D. một người I A I O người còn lại I B I O .<br />

Câu 336: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?<br />

A. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.<br />

B. Tất cả các loại ARN <strong>đề</strong>u có cấu tạo mạch thẳng.<br />

C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.<br />

D. mARN được sao y khuôn <strong>từ</strong> mạch gốc của ADN.<br />

Câu 337: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả<br />

vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời<br />

lai là<br />

A. 1 đỏ: 1 vàng. B. 11 đỏ: 1 vàng. C. 3 đỏ: 1 vàng. D. 5 đỏ: 1 vàng.<br />

Câu 338: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây <strong>ra</strong>. Những người<br />

bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể<br />

người nói trên sẽ là:<br />

A. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd = 1 . B. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd = 1.<br />

C. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd = 1. D. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1 .<br />

Câu 339: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một<br />

tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I<br />

trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh <strong>ra</strong> những loại giao tử nào?<br />

A. AaB, Aab, O. B. AaBb, O. C. AaB, b. D. AaB, Aab, B, b.<br />

Câu 340: Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một<br />

giống lúa duy nhất trên diện rộng”?<br />

A. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm<br />

năng suất bị sụt giảm.<br />

B. Vì khi điều kiện thời <strong>tiết</strong> không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen<br />

nên có mức phản ứng giống nhau.<br />

C. Vì khi điều kiện thời <strong>tiết</strong> không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất<br />

về kiểu gen làm năng suất bị giảm.<br />

D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, <strong>từ</strong> đó<br />

làm năng suất bị sụt giảm.<br />

Câu 341: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường<br />

tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen<br />

cấu trúc này thuộc dạng<br />

A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80. B. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80.


C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81. D. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.<br />

Câu 342: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:<br />

1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;<br />

2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;<br />

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.<br />

Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện <strong>theo</strong> trình tự:<br />

A. 2,1,3. B. 2,3,1. C. 1,2,3. D. 3,1,2.<br />

Đáp án<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B C B A A D A D<br />

1- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C D C D D B B A C<br />

2- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C A D B B A A A D<br />

3- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D C D A B C A A C<br />

4- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C C C C C D A A A<br />

5- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B B A A B D B D A<br />

6- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B D D A D A C D C<br />

7- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A D B B D B A D B<br />

8- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C D C D D B D B B<br />

9- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A C D B B A D D B<br />

10- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B A D D D B A C C<br />

11- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B A B B C D D D C<br />

<strong>12</strong>- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C A A C D C A C C<br />

13- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D B C B C B C C A<br />

14- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B C A B D B A A B<br />

15- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9


C B A C C D C C A D<br />

16- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D B A D A D D A C<br />

17- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D D B A A C A D C<br />

18- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A C C A C B D C C<br />

19- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D A A C A D D A D<br />

20- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B B B D B D D B B<br />

21- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C B B D A A D B D<br />

22- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B D B D C A A B D<br />

23- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B B B B B A C C C<br />

24- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D D C A C A D D C<br />

25- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A C C B D C D B C<br />

26- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A B D A D D B C D<br />

27- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A B A C B D A C C<br />

28- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C B D B D B B C C<br />

29- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A B C A B C A A D<br />

30- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B A B A B A D C B<br />

31- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C B C B D A A D D<br />

32- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B D B D A B A B A<br />

33- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A A C D D C D C C<br />

34- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C B<br />

Câu 1: Đáp án B<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Mức độ gây hại của ĐB phụ thuộc vào đk môi trường cũng như tổ hợp gen .


Vd: ĐB gen kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng. Trong đk môi trường không có thuốc trừ sâu thì có<br />

hại vì làm cơ thể phát triển yếu, nhưng trong đk có thuốc trừ sâu thì lại trở thành có lợi do kháng<br />

được thuốc làm cơ thể phát triển tốt hơn.<br />

Câu 2: Đáp án B<br />

Để cho các alen của một gen phân li đồng <strong>đề</strong>u về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50%<br />

giao tử chứa alen kia thì quá trình giảm phân phải diễn <strong>ra</strong> bình thường ở cả 2 lần phân bào<br />

Câu 3: Đáp án C<br />

Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen<br />

quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở tế bào chất (gen ở tỉ thể hoặc lục lạp).<br />

Còn gen trong nhân thì kiểu hình có thể giống bố hoặc giống mẹ<br />

Câu 4: Đáp án B<br />

Vai trò của enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za trong quá trình nhân đôi ADN là lắp ráp các nuclêôtit tự do<br />

<strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.<br />

A là vai trò của enzim ligaza<br />

C, D là vai trò của gy<strong>ra</strong>se và helicase<br />

Câu 5: Đáp án A<br />

Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ mật <strong>thi</strong>ết với nhau. Kiểu gen qui định khả<br />

năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường tham gia vào sự hình thành kiểu hình cụ<br />

thể. Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường<br />

Ví dụ: sự thay đổi màu sắc của lông thỏ Hymalaya phụ thuộc vào nhiệt độ, màu sắc hoa cẩm tú<br />

cầu phụ t huộc pH của đất. → Kiểu hình bị <strong>chi</strong> phối bởi môi trường<br />

Trong các ví dụ của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, ví dụ A phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường<br />

Câu 6: Đáp án A<br />

Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, chứng tỏ mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu.<br />

Tính liên tục là mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba, không chồng gối lên nhau<br />

Tính phổ biến là các loài <strong>đề</strong>u có chung bộ mã di <strong>truyền</strong><br />

Tính thoái hóa là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin<br />

Câu 7: Đáp án D<br />

Phân tử ADN quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8<br />

phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên<br />

tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon<br />

+ chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm


+ Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.<br />

+ Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuộn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn đường kính 300nm<br />

+ Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm<br />

Câu 8: Đáp án A<br />

Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba 5'AUG3' trên mARN<br />

Câu 9: Đáp án D<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ <strong>theo</strong> hướng giảm dần tỉ lệ thể dị<br />

hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.<br />

→ Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần → Đáp án D<br />

Câu 10: Đáp án C<br />

Trong các dạng đột biến trên, chỉ có đột biến mất đoạn làm mất gen → Giảm số lượng gen trên<br />

NST → Đáp án C<br />

Câu 11: Đáp án C<br />

Cấu trúc opêron Lac<br />

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

- Vùng vận hành O (ope<strong>ra</strong>tor): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn<br />

cản sự phiên mã.<br />

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân <strong>giải</strong> đường<br />

lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.<br />

Chú ý: Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc opêron Lac<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án D<br />

Để đảm bảo thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> khi tần số alen<br />

được duy trì không đổi qua các thế hệ thì điều kiện quan trọng nhất là các cá thể phải giao phối<br />

ngẫu nhiên với nhau → Đáp án D<br />

Câu 13: Đáp án C<br />

Đột biến lệch bội (còn gọi là dị bội) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể mà tại 1 hoặc một<br />

số cặp NST tương đồng mất đi hoặc thêm vào một số NST.<br />

Ví dụ như người bị bệnh Đao: 3 cặp số NST số 21 – là thể lệch bội .<br />

Câu 14: Đáp án D<br />

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây độ biến gồm các bước :<br />

Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến


Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn<br />

Bước 3: Tạo dòng thuần chủng<br />

Câu 15: Đáp án D<br />

Trong các phát biểu trên, D sai vì liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp<br />

Câu 16: Đáp án B<br />

– Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn hằn bố mẹ: sinh trưởng nhanh, phát<br />

triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao… (Ưu thế lai biểu hiện trong lai khác thứ, khác dòng,<br />

rõ nhất là trong lai khác dòng)<br />

Câu 17: Đáp án B<br />

Các bước tạo ADN tái tổ hợp:<br />

– Tách <strong>chi</strong>ết thể <strong>truyền</strong> và gen cần chuyển <strong>ra</strong> khỏi tế bào<br />

– Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo <strong>ra</strong> cùng 1 loại đầu dính<br />

– Dùng enzim nối ligaza để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp<br />

→ Để tạo ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng hai loại enzim là rectrictaza<br />

và ligaza.<br />

Câu 18: Đáp án A<br />

Câu 19: Đáp án C<br />

Câu 20: Đáp án C<br />

Câu 21: Đáp án C<br />

Câu 22: Đáp án A<br />

Quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa<br />

0, 2<br />

→ Tần số alen a = 0,3 + = 0,4<br />

2<br />

Câu 23: Đáp án D<br />

Quần thể ban đầu có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z =<br />

Trong các quần thể trên chỉ có D không cân bằng vì 0,25 . 0,36 khác<br />

y <br />

<br />

2 <br />

<br />

<br />

<br />

2<br />

0,39<br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

2<br />

Câu 24: Đáp án B<br />

F 1 thu được 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P chỉ cho 1 loại giao tử


Cây quả vàng sinh <strong>ra</strong> có kiểu gen aa sẽ nhận 1 a <strong>từ</strong> bố và 1 a <strong>từ</strong> mẹ → Bố mẹ phải có chứa a<br />

→ P có kiểu gen: Aa x aa<br />

Câu 25: Đáp án B<br />

1 1 1<br />

Tỉ lệ loại giao tử AbD tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể có kiểu gen AABbDd là: 1A. b. D → Đáp án B<br />

2 2 4<br />

Câu 26: Đáp án A<br />

Thể một nhiễm có dạng 2n - 1 = (n) x (n - 1) → Là sự kết hợp giữa Giao tử (n) với giao tử (n +<br />

1) trong thụ tinh → Đáp án A<br />

Câu 27: Đáp án A<br />

Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm <strong>từ</strong> một cây có kiểu gen quý, tạo nên một quần thể<br />

cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy mô<br />

Nuôi cấy mô thực vật: Nuôi trên môi trường nhân tạo, tạo mô sẹo, bổ sung hooc<strong>môn</strong> kích thích<br />

sinh trưởng cho phát triển thành cây<br />

Câu 28: Đáp án A<br />

Kiểu gen Ab/aB giảm phân cho các giao tử:<br />

+ Giao tử liên kết: Ab = aB = (100% - 36%) : 2 = 32%<br />

+ Giao tử hoán vị: AB = ab = 36% : 2 = 18%<br />

Câu 29: Đáp án D<br />

BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:<br />

- Do nguyên nhân di <strong>truyền</strong> và đặc biệt là nhân tố môi trường: các chất thải trong công nghiệp,<br />

nông nghiệp, thuốc chữa bệnh, hàng mỹ phẩm … làm bệnh di <strong>truyền</strong> ngày càng gia tăng.<br />

Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến<br />

- Tạo môi trường sạch, tránh đột biến phát sinh<br />

- Tránh và hạn chế các tác hại của tác nhân gây đột biến. Nếu trong công việc cần phải tiếp xúc<br />

thì phải có các dụng cụ phòng hộ thích hợp.<br />

Tư vấn di <strong>truyền</strong> và việc sàng lọc trước sinh<br />

- Là sự t<strong>ra</strong>o đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho <strong>lời</strong> khuyên về khả năng mắc bệnh di <strong>truyền</strong> nào<br />

đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh<br />

đó.<br />

- Để tư vấn có kết quả cần chuẩn đoán đúng và xây dựng được phả hệ của người bệnh à chuẩn<br />

đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh giúp các cặp vợ chồng quyết định sinh con hay ngưng thai<br />

kì à tránh cho <strong>ra</strong> đời những đứa trẻ tật nguyền.


- Dùng những xét nghiệm được thực hiện khi cá thể còn trong bụng mẹ. Hai kĩ thuật phổ biến là:<br />

c<strong>học</strong> dò dịch ối và sinh <strong>thi</strong>ết tua nhau thai để <strong>tách</strong> lấy tế bào phôi cho phân tích NST.<br />

Liệu pháp gen – kỹ thuật của tương lai<br />

- Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di <strong>truyền</strong> bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột<br />

biến dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay gen bệnh bằng<br />

gen lành.<br />

Câu 30: Đáp án C<br />

Câu 31: Đáp án D<br />

Xét các thành tựu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các thành tựu 1, 3, 4 là kết quả của công nghệ gen<br />

(2) là thành tựu của phương pháp gây đột biến<br />

(5) là thành tựu của công nghệ tế bào: Nuôi cấy hạt phấn<br />

Câu 32: Đáp án C<br />

Phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x dd)<br />

3 1<br />

+ Aa x Aa → A- : aa<br />

4 4<br />

3 1<br />

Bb x Bb → B- : bb<br />

4 4<br />

3 1<br />

Cc x Cc → C- : cc<br />

4 4<br />

1 1<br />

Dd x dd → D- : dd<br />

2 2<br />

→ phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcdd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:<br />

3 1 3 1 9<br />

. . . <br />

4 4 4 2 <strong>12</strong>8<br />

Câu 33: Đáp án D<br />

A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.<br />

ab<br />

Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng → F1: 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân<br />

ab<br />

thấp, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% thân thấp, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% thân cao, hoa đỏ: 30 thân thấp, hoa trắng.<br />

Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng = <strong>12</strong>,5%<br />

ab<br />

ab


ab<br />

<strong>12</strong>,5% thân thấp, hoa trắng = 0,<strong>12</strong>5<br />

ab<br />

ab<br />

ab<br />

0,<strong>12</strong>5 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.<br />

Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab <br />

ab<br />

aB ab<br />

Câu 34: Đáp án A<br />

A đỏ >> a vàng<br />

B tròn >> b bầu dục<br />

Ta có: P thuần chủng ⇒ F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn AB/ab<br />

Xét đời F2 có:<br />

Kiểu hình hoa đỏ bầu dục (A-bb) là 9% ⇒ (aa, bb) = 0,25 - 0,09 = 0,16<br />

(aa, bb) = 0,16 = 0,4 ab x 0,4 ab.<br />

⇒ ab = 0,4<br />

Theo lí thuyết số cây hoa vàng, quả bầu dục ở F2 là : 5000 . 0,16 = 800 cây<br />

Câu 35: Đáp án B<br />

Người phụ nữ bình thường có em t<strong>ra</strong>i bị bệnh, bố mẹ bình thường.<br />

1 2<br />

⇔ có dạng là AA: Aa<br />

3 3<br />

Người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh, bố mẹ bình thường<br />

1 2<br />

⇔ có dạng là AA: Aa<br />

3 3<br />

1 2 1 2<br />

Cặp vợ chồng này: ( AA: Aa)×( AA: Aa)<br />

3 3 3 3<br />

Xác suất để con đầu lòng cặp vợ chồng bị bệnh là: 1 <br />

1 <br />

1<br />

3 3 9<br />

Vậy xác suất để con đầu lòng cặp vợ chồng không bị bệnh là 8/9<br />

Xác suất con đầu lòng không mang alen bị bệnh là: 2 A. 2 A <br />

4<br />

3 3 9<br />

→ Xác suất để con đầu lòng không mang alen bệnh trong tổng số con bình thường của cặp vợ<br />

chồng này là: 4 :<br />

8 <br />

1<br />

9 9 2


Câu 36: Đáp án C<br />

Sau 4 lần nhân đôi tạo <strong>ra</strong><br />

4<br />

2 16<br />

phân tử ADN con<br />

Trong đó có 2 phân tử ADN, mỗi phân tử <strong>đề</strong>u chứa 1 mạch ADN chứa N15 và 1 mạch ADN<br />

chứa N14<br />

Còn lại 16 - 2 = 14 phân tử chỉ chứa N14<br />

Câu 37: Đáp án A<br />

P: 0,5Aa : 0,5aa.<br />

Tần số alen A = 0,25, tần số alen a = 0,75<br />

Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính <strong>theo</strong> lí<br />

thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là:<br />

2<br />

Kiểu hình hoa trắng aa = 0,75 = 9/16<br />

Kiểu hình hoa đỏ là: 1 - 9/16 = 7/16<br />

tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là: 7 đỏ : 9 trắng<br />

Câu 38: Đáp án A<br />

Thể một là trường hợp 1 cặp NST chỉ có 1 <strong>chi</strong>ếc, các cặp còn lại có 2 <strong>chi</strong>ếc bình thường.<br />

Thể một có bộ NST là 2n - 1<br />

Câu 39: Đáp án C<br />

Câu 40: Đáp án A<br />

Số dòng thuần =<br />

n<br />

2<br />

(n là số cặp gen dị hợp)<br />

cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ → Số dòng thuần là<br />

Câu 41: Đáp án C<br />

2<br />

2 4<br />

Gen có 3<strong>12</strong>0 liên kết hidro nên 2A + 3G = 3<strong>12</strong>0 → 2.480 + 3G = 3<strong>12</strong>0 → G = 720 Nu<br />

Tổng số Nu của gen là: 2A + 2G = 2.(A + G) = 2.(480 + 720) = 2400 Nu<br />

Câu 42: Đáp án C<br />

Thể ba là trường hợp 1 cặp NST có 3 <strong>chi</strong>ếc, các cặp còn lại <strong>đề</strong>u có 2 <strong>chi</strong>ếc<br />

Trong các trường hợp trên, các trường hợp I, III là thể ba<br />

II, V, VI là thể một<br />

IV là dạng lưỡng bội<br />

Câu 43: Đáp án C<br />

dòng thuần


Codon quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã trên mARN là 5'AUG3'.<br />

Câu 44: Đáp án C<br />

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể<br />

dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen(không liên quan đến cơ sở<br />

di <strong>truyền</strong>).<br />

Câu 45: Đáp án C<br />

Trong các nhân tố trên, chỉ có Riboxom không tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân<br />

sơ<br />

Câu 46: Đáp án D<br />

Câu 47: Đáp án A<br />

Câu 48: Đáp án A<br />

Câu 49: Đáp án A<br />

Khái niệm: Ung thư là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế<br />

bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác<br />

tính khi các tế bào của nó có khả năng <strong>tách</strong> khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi khác trong<br />

(di căn)<br />

→ Nếu khối u không có khả năng di căn thì không dẫn đến ung thư → không phải mọi sự phân<br />

<strong>chi</strong>a không kiểm soát của tế bào cơ thể <strong>đề</strong>u dẫn đến hình thành ung thư.<br />

Câu 50: Đáp án C<br />

Câu 51: Đáp án B<br />

Câu 52: Đáp án B<br />

Câu 53: Đáp án A<br />

Câu 54: Đáp án A<br />

Câu 55: Đáp án B<br />

Từ sơ đồ phả hệ ta thấy: Bố mẹ II4, II5 bình thường, sinh con III8, III10 có cả gái và t<strong>ra</strong>i bị bệnh<br />

→ Tính trạng bị bệnh là tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định<br />

Câu 56: Đáp án D<br />

Các phát biểu 1, 3 đúng<br />

(2) Sai vì vùng khởi động (P) là nơi enzim ARN polime<strong>ra</strong>za bám vào<br />

(4) Sai vì số lần phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A bằng nhau do chúng có chung một cơ chế<br />

điều hòa<br />

Câu 57: Đáp án B<br />

Câu 58: Đáp án D


I. AaBbdd x AABBDD = (Aa x AA)(Bb x BB)(dd x DD) → Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen =<br />

(1:1)(1:1).1 = 1:1:1:1<br />

II. AaBBDD x AABbDD = (Aa x AA)(BB x Bb)(DD x DD) → Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen<br />

= (1:1)(1:1).1 = 1:1:1:1<br />

III. Aabbdd x AaBbdd = (Aa x Aa)(bb x Bb)(dd x dd) → Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen =<br />

(1:2:1)(1:1).1<br />

IV. AaBbdd x aaBbdd = (Aa x aa)(Bb x Bb)(dd x dd) → Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen<br />

=(1:1)(1:2:1).1<br />

V. AaBbDD x AAbbdd = (Aa x AA)(Bb x bb)(DD x dd)→ Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen<br />

=(1:1)(1:1).1 = 1:1:1:1<br />

VI. AaBBdd x aabbDd = (Aa x aa)(BB x bb)(dd x Dd) → Đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen<br />

=(1:1).1.(1:1) = 1:1:1:1<br />

→ <strong>Có</strong> 4 phép lai I, II, V, VI phù hợp<br />

Câu 59: Đáp án A<br />

Tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể là: AA = 600 : (600 + 600 + 300) = 0,4<br />

Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là: Aa = 600 : (600 + 600 + 300) = 0,4<br />

Tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể là: aa = 300 : (600 + 600 + 300) = 0,2<br />

Quần thể ban đầu có cấu trúc: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa<br />

0, 4<br />

Tần số alen trong quần thể là: A = 0,4 + = 0,6<br />

2<br />

Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4<br />

Quần thể cân bằng có cấu trúc: AA : 2.0,6.0,4Aa : aa hay 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa = 1<br />

Câu 60: Đáp án C<br />

Số tổ hợp gen của gen 1 là:<br />

Số tổ hợp gen của gen 2 là:<br />

<br />

<br />

3. 31<br />

<br />

2<br />

<br />

2. 2 1<br />

2<br />

6<br />

3<br />

Số tổ hợp gen trong quần thể là: 6.3 = 18 tổ hợp<br />

Câu 61: Đáp án B<br />

phép lai AaBbcc x AABbCc = (Aa x AA)(Bb x Bb)(cc x Cc)<br />

Aa x AA cho đời con có 2 loại kiểu gen


Bb x Bb cho đời con có 3 loại kiểu gen<br />

cc x Cc cho đời con có 2 loại kiểu gen<br />

→ phép lai AaBbcc x AABbCc cho đời con có 2.3.2 = <strong>12</strong> kiểu gen<br />

Câu 62: Đáp án D<br />

Câu 63: Đáp án D<br />

Trong các phát biểu trên, D sai vì Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' → 3'.<br />

Câu 64: Đáp án A<br />

Câu 65: Đáp án D<br />

AB<br />

400 tế bào có kiểu gen giảm phân cho 400.4 = 1600 giao tử<br />

ab<br />

40 tế bào có hoán vị gen mà mỗi tế bào giảm phân cho 2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị → Số<br />

giao tử có hoán vị gen là: 40.2 = 80 giao tử<br />

Tần số hoán vị gen là:<br />

Câu 66: Đáp án A<br />

80<br />

1600 5%<br />

F 1 thu được 4 tổ hợp = 2.2 → Mỗi bên P cho 2 loại giao tử<br />

Ruồi đực mắt trắng sinh <strong>ra</strong> có kiểu gen X a Y sẽ nhận X a <strong>từ</strong> mẹ → Mẹ có kiểu gen X A X a<br />

Ruồi cái con sinh <strong>ra</strong> có 100% mắt đỏ nên bố phải cho X A → Bố có kiểu gen X A Y<br />

Câu 67: Đáp án C<br />

Cây thấp nhất có <strong>chi</strong>ều cao 150 cm là cây không có alen trội nào<br />

Cây có <strong>chi</strong>ều cao 190 cm có chứa 4 alen trội.<br />

Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có số cây cao 190cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

4<br />

C8<br />

35<br />

.<br />

4<br />

4 <strong>12</strong>8<br />

Câu 68: Đáp án D<br />

AB<br />

Phép lai P: X D X d AB<br />

x X D AB AB<br />

Y = ( x ) (X D X d x X D Y)<br />

ab ab ab ab<br />

X D X d x X D Y → 1X D X D : 1X D X d : 1X D Y : 1X d Y → Ruồi mắt trắng <strong>chi</strong>ếm 1/4<br />

trong tổng số ruồi F1, số ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 6% → ab/ab<br />

= 6%.4 = 24%<br />

ab/ab = 24% = 48%ab.50%ab (do ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở ruồi cái)


ab = 48% > 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do liên kết, tần số hoán vị = 100% - 2.48% = 4%<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

AB AB<br />

(1) Đúng. Phép lai: x cho đời con 7 kiểu gen, phép lai X D X d x X D Y cho đời con có 4<br />

ab ab<br />

kiểu gen.<br />

AB<br />

Phép lai P: X D X d AB<br />

x X D AB AB<br />

Y = ( x ) (X D X d x X D Y) cho đời con: 7.4 = 28 kiểu<br />

ab ab ab ab<br />

gen<br />

(2) Đúng. Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% + 24% = 74%, tỉ lệ D- = 3/4<br />

Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng ở đời con là: 74% . 3/4 = 55,5%<br />

(3) Đúng<br />

(4) Sai. Ruồi thân đen, cánh cụt = 24%<br />

Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 24% .1/2 = <strong>12</strong>%<br />

Câu 69: Đáp án C<br />

Đa bội hóa là hiện tượng cơ thể có bộ NST được tăng lên do xảy <strong>ra</strong> đột biến đa bội trong quá<br />

trình giảm phân tạo giao tử hoặc quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử.<br />

Trong 4 phép lai trên thì chỉ có phép lai 3 và phép lai 4 gắn liền với quá trình đa bội hóa.<br />

Phép lai 1 và phép lai 2 là những phép lai mà cơ thể con được sinh <strong>ra</strong> do sự kết hợp giữa các giao<br />

tử bình thường của cơ thể bố mẹ.<br />

Câu 70: Đáp án C<br />

Đột biến gen là những biến đổi xảy <strong>ra</strong> trong phân tử ADN, đột biến gen thường xảy <strong>ra</strong> khi ADN<br />

nhân đôi, do khi đó ADN bị <strong>tách</strong> 2 mạch đơn → các tác nhân gây đột biến dễ dàng tác động<br />

Câu 71: Đáp án A<br />

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng phân <strong>giải</strong> protein → Phân <strong>giải</strong> protein là<br />

chức năng của lizoxom trong tế bào<br />

Câu 72: Đáp án D<br />

Giai đoạn hoạt hóa axit amin diễn <strong>ra</strong> như sau:<br />

- Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn<br />

với hợp chất ATP<br />

- aa + ATP → aa hoạt hoá<br />

- Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, a.a được hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp<br />

a.a – tARN.


- aa hoạt hoá + tARN → Phức hợp aa - tARN<br />

Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa – tARN.→<br />

Đáp án D<br />

Câu 73: Đáp án B<br />

Theo Jacop và Mono, trình tự của operon Lac là :<br />

Vùng khởi động(P)→ vùng vận hành(O) → Các gen cấu trúc (Z,Y,A)<br />

( Lưu ý : Gen điều hòa(R) không thuộc thành phần của Operon Lac)<br />

Câu 74: Đáp án B<br />

Hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen: AaBb và DdEe<br />

→ Con lai xa kèm đa bội hóa sẽ có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen => loại đáp án<br />

A,C,D<br />

Trường hợp A kiểu gen thứ 3 có cặp dị hợp Dd<br />

Trường hợp C kiểu gen thứ 2 có cặp dị hợp Bb<br />

Trường hợp D kiểu gen thứ 2 có cặp dị hợp Dd<br />

Câu 75: Đáp án D<br />

Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen A quy định<br />

hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm t<strong>ra</strong> kiểu gen của cây hoa đỏ,<br />

người ta sử dụng phép lai phân tích, nếu thế hệ lai đồng tính thì cây hoa đỏ đem lai là thuần<br />

chủng, nếu thế hệ lai phân tính thì cây hoa đỏ đem lai là không thuần chủng<br />

Câu 76: Đáp án B<br />

Câu 77: Đáp án A<br />

Đa bội thể là trạng thái trong tế bào chứa ba hoặc nhiều hơn ba lần số đơn bội NST (3n hoặc 4n,<br />

5n...). Những cơ thể mang các tế bào có 3n, 4n... NST gọi là thể đa bội.<br />

Thể đa bội: ở thực vật có cơ quan sinh dưỡng to, có kích thước lớn, chứa nhiều chất dinh dưỡng,<br />

đa bội lẻ không hạt và có một số đặc tính khác. Thể dị đa bội có thể tạo <strong>ra</strong> loài mới.<br />

Câu 78: Đáp án D<br />

<strong>Có</strong> 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4) --> Đáp án D.<br />

(1) sai. Vì trong quá trình di <strong>truyền</strong>, con chỉ nhận gen <strong>từ</strong> tế bào chất của mẹ.<br />

(3) sai. Vì Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai thường mang tính trạng<br />

của mẹ<br />

(5) sai. Vì đột biến có thể bị loại bỏ do gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.<br />

Câu 79: Đáp án B


Quy luật phân li chỉ xét trên 1 cặp tính trạng → Không thể xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 :<br />

1 : 1 → Đáp án B<br />

A xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb<br />

C xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai AB/ab x ab/ab hoặc Ab/aB x ab/ab khi tần số hoán vị =<br />

50% hoặc Ab/ab x aB/ab<br />

D xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai: Ab/ab x aB/ab<br />

Câu 80: Đáp án C<br />

Câu 81: Đáp án C<br />

Trong trường hợp biết nhóm máu của bố mẹ sẽ xác định được kiểu gen của bố mẹ nếu con có<br />

nhóm máu O vì con có kiểu gen I O I O chắc chắn nhận 1I O <strong>từ</strong> bố và 1I O <strong>từ</strong> mẹ → Bố và mẹ <strong>đề</strong>u cho<br />

giao tử I O<br />

Câu 82: Đáp án D<br />

♂ AaBbDd x ♀Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)<br />

- cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2 → giao tử không<br />

đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 1 - 0,2 = 0,8.<br />

- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1 → giao tử không<br />

đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 1 - 0,1 = 0,9.<br />

- Hợp tử không đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 0,8 . 0,9 = 0,72<br />

- Ở phép lai: ♂AaBbDd x ♀Aabbdd khi không đột biến sẽ sinh <strong>ra</strong> kiểu gen aabbdd = 1/4aa .<br />

1/2bb . 1/2dd = 1/16. Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì hợp tử aabbdd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ =<br />

1/16 . 0,72 = 4,5%<br />

Câu 83: Đáp án C<br />

Các bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau là những bệnh nằm NST<br />

thường.<br />

Trong các bệnh trên các bệnh bạch tạng, pheninketo niệu, <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu lưỡi liềm là những<br />

bệnh do đột biến gen trên NST thường<br />

Máu khó đông, mù màu là những bệnh do gen nằm trên NST giới tính X → thường xuất hiện<br />

nhiều ở nam hơn ở nữ<br />

Câu 84: Đáp án D<br />

Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực, AaBbDdXY. Lần phân bào thứ 6 có 1 số tế<br />

bào cặp Dd không phân ly, phôi đó phát triển thành thể đột biến thì thể đột biến đó có 3 dòng tế<br />

bào, một dòng bình thường, hai dòng đột biến 2n-2 và 2n+2.<br />

Câu 85: Đáp án D


Các tế bào hạt phấn mang kiểu gen đơn bội khi đa bội hóa thì toàn bộ các cây con sẽ có kiểu gen<br />

thuần chủng.<br />

→ 100% cây con được tạo <strong>ra</strong> có kiểu gen thuần chủng.<br />

Câu 86: Đáp án B<br />

Phép lai 1 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) → Đời con phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1.(3 : 1) = 3:1<br />

Phép lai 2 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) (f= 50%) → Đời con phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1.(1:1:1 : 1) =<br />

1:1:1:1<br />

Phép lai 3 = (AA x aa)(XBDXBD x XbdY) → Đời con 100%A-B-D-<br />

Phép lai 4 = (XAXA x XAY)(BD/BD x bd/bd) → → Đời con 100%A-B-D-<br />

Vậy chỉ có 1 phép lai cho đời con phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1<br />

Câu 87: Đáp án D<br />

Câu 88: Đáp án B<br />

Xét các kết luận của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các kết luận 1, 3, 4 đúng<br />

(2) sai vì bệnh này không có khả năng chữa trị hoàn toàn do nó là bệnh liên quan đến đột biến<br />

gen.<br />

Câu 89: Đáp án B<br />

Kiểu gen AaBb giảm phân tối đa cho 4 loại giao tử<br />

Kiểu gen<br />

AB X<br />

D X<br />

d<br />

ab<br />

giảm phân tối đa cho 4.2 = 8 loại giao tử<br />

Kiểu gen<br />

Bd<br />

Aa bd<br />

giảm phân tối đa cho 4 loại giao tử<br />

Kiểu gen<br />

AB<br />

ab<br />

giảm phân tối đa cho 4 loại giao tử<br />

Câu 90: Đáp án B<br />

Xét các đặc điểm của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) chỉ có ở đột biến gen, không có ở đột biến NST<br />

(2) có ở đột biến NST, không có ở đột biến gen<br />

(4) có ở đột biến gen, không có ở đột biến NST<br />

(3) có cả ở đột biến gen và đột biến NST<br />

→ <strong>Có</strong> 3 điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là 1, 2, 4→ Đáp án B


Câu 91: Đáp án A<br />

Ở phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100%<br />

hoa xanh → Đời con xuất hiện tính trạng mới hoàn toàn → <strong>Có</strong> hiện tượng tương tác gen kiểu bổ<br />

sung, hoa xanh là sự tương tác của 2 gen trội mà hoa trắng có 3 dòng thuần chủng nên đây là<br />

kiểu tương tác 9:7<br />

Quy ước: A-B-: hoa xanh<br />

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng<br />

Hoa trắng 1 có kiểu gen AAbb, hoa trắng 2: aabb, hoa trắng 3: aaBB<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

A đúng. Cây hoa xanh ở phép lai 3 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn cho 9 xanh : 7 trắng → Hoa<br />

trắng <strong>chi</strong>ếm 43,75%<br />

B sai. Hoa trắng 3: AAbb lai với hoa trắng 1 hoặc 2 thì đời con thu được 100% hoa trắng hoặc<br />

100% hoa xanh<br />

Câu 92: Đáp án C<br />

Bố mẹ thuần chủng, F1 thu được 100% thân xám, mắt đỏ nên thân xám là trội hoàn toàn so với<br />

thân đen, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.<br />

- Ở F2 các tính trạng phân bố không đồng <strong>đề</strong>u ở 2 giới, tính trạng thân đen, mắt trắng chỉ có ở<br />

con đực nên 2 tính trạng này do gen lặn trên NST X quy định.<br />

- Ở F2 tỉ lệ phân li 2 tính trạng tính chung 2 giới là 70,5% : 20,5% : 4,5% : 4,5% khác (3:1) (3:1)<br />

→ hoán vị gen.<br />

Câu 93: Đáp án D<br />

Phép lai (1): AaBb × aaBB = (Aa x aa)(Bb x BB) cho tỉ lệ kiểu hình (1:1).1 = 1:1<br />

Phép lai (2) AABb × aaBb = (AA x aa)(Bb x Bb) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1.(3:1) = 3:1<br />

Phép lai (3) XAX A × XAY cho đời con 100%A-<br />

Phép lai (4) cho đời con có tỉ lệ 3:1<br />

Phép lai (5) cho đời con có tỉ lệ 1:2:1<br />

→ <strong>Có</strong> 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1<br />

Câu 94: Đáp án B<br />

(1): Đúng đây là đột biến đảo đoạn quan sát các nòi ta thấy có hiện tượng đứt một đoạn NST sau<br />

đó quay 180 rồi gắn vào vị trí cũ<br />

(2): Sai do không làm thay đổi số lượng gen mà chỉ làm thay đổi vị trí phân bố các gen vì vậy nó<br />

không ảnh hưởng quá lớn đến NST -> ko gây chết cho thể đột biến


(3) Sai vì quan sát nòi 1 và nòi 2 dù quay bộ NST như thế nào cũng không thể thu được nòi 2<br />

được<br />

(4) Đúng<br />

(5) Đúng<br />

Câu 95: Đáp án B<br />

Câu 96: Đáp án A<br />

Quy ước: A: lông đen, a: lông trắng, B: lông xoăn, b: lông thẳng.<br />

Các trường hợp có thể xảy <strong>ra</strong>:<br />

+ TH1: Mỗi gen trên 1 NST di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật Menđen. P: AABB x aabb → F1: AaBb x<br />

aabb → Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb<br />

→ Kiểu hình: 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. →<br />

(2) đúng<br />

+ TH2: Các gen liên kết hoàn toàn.<br />

F1: AB/ab x ab/ab → 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng, thẳng phân bố <strong>đề</strong>u ở cả đực và cái<br />

→ (4) đúng<br />

TH3: Các gen di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính:<br />

P: XABY x XabXab → 1 cái đen, xoăn : 1 đực trắng, thẳng → (3) đúng<br />

→ Các trường hợp 2, 3, 4 đúng<br />

Câu 97: Đáp án D<br />

Bệnh Claifentơ là dạng đột biến thể ba, cặp NST giới tính có 3 <strong>chi</strong>ếc dạng XXY<br />

Bệnh Đao là dạng đột biến thể ba, cặp NST số 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc<br />

Bệnh siêu nữ là dạng đột biến thể ba, cặp NST giới tính có 3 <strong>chi</strong>ếc dạng XXX<br />

Bệnh Tocno là dạng đột biến thể một, cặp NST giới tính có 1 <strong>chi</strong>ếc dạng OX<br />

Câu 98: Đáp án D<br />

Ta thấy sau đột biến, đoạn CD được lặp lại 2 lần nên đây là dạng đột biến lặp đoạn<br />

Câu 99: Đáp án B<br />

Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã của các gen trên NST diễn <strong>ra</strong> ở trong nhân tế bào, còn ở<br />

sinh vật nhân sơ sẽ diễn <strong>ra</strong> ở vùng nhân<br />

Câu 100: Đáp án D<br />

Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ<br />

(khoảng 5 - 7 thế hệ) để tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm.


Câu 101: Đáp án B<br />

Ở sinh vật nhân thực, Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên<br />

nucleoxom là đơn vị cấu trúc cơ bản của NST.<br />

Ở sinh vật nhân sơ, NST là ADN liên kết với protein loại phi histon.<br />

→ Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc<br />

này không thể phát hiện ở tế bào vi khuẩn do vi khuẩn thuộc sinh vật nhân sơ.<br />

Câu 102: Đáp án A<br />

Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình → Đáp án A<br />

Câu 103: Đáp án D<br />

Khi môi trường có đường lactôzơ thì lactozo sẽ liên kết với phân tử protein ức chế, làm thay đổi<br />

cấu hình của protein ức chế làm phân tử này không bám được vào vùng vận hành → quá trình<br />

phiên mã được diễn <strong>ra</strong><br />

Câu 104: Đáp án D<br />

A là thành tựu của phương pháp gây đột biến<br />

B, C là thành tựu của công nghệ gen<br />

D là thành tựu của phương pháp nuôi cấy hạt phấn thuộc công nghệ tế bào<br />

Câu 105: Đáp án D<br />

Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.<br />

Câu 106: Đáp án B<br />

- Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen thuộc các lôcut khác nhau (gen không alen)<br />

trong quá trình hình thành một kiểu hình.<br />

- Thực tế, các gen trong tế bào không trực tiếp tương tác với nhau mà do sản phẩm của chúng tác<br />

động qua lại với nhau để tạo kiểu hình.<br />

Câu 107: Đáp án A<br />

A sai vì đột biến gen có thể tạo <strong>ra</strong> các alen mới → cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình tiến hóa và<br />

chọn giống<br />

Câu 108: Đáp án C<br />

Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử<br />

ARN<br />

Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin<br />

Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …<br />

Câu 109: Đáp án C


Sau khi ghép gen <strong>từ</strong> tế bào cho vào plasmit của vi khuẩn, ta nhận được Phân tử ADN tái tổ hợp.<br />

Các bước tạo ADN tái tổ hợp:<br />

– Tách <strong>chi</strong>ết thể <strong>truyền</strong> và gen cần chuyển <strong>ra</strong> khỏi tế bào<br />

– Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo <strong>ra</strong> cùng 1 loại đầu dính<br />

– Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp<br />

Câu 110: Đáp án B<br />

B sai vì mức phản ứng do kiểu gen quy định nên nó có khả năng di <strong>truyền</strong><br />

Câu 111: Đáp án B<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Đáp án A<br />

Câu 113: Đáp án B<br />

Hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết xảy <strong>ra</strong> khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên<br />

một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.<br />

Nếu các gen nằm ở vị trí gần nhau thì sẽ liên kết hoàn toàn<br />

Các gen ở vị trí xa nhau thường xuất hiện liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)<br />

Câu 114: Đáp án B<br />

Quy ước: X D X D , X D Y: Lông đen, X D X d : tam thể, X d X d , X d Y: lông vàng<br />

→ Mèo tam thể chỉ có ở con cái<br />

Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng ta được:<br />

P: X D X d x X d Y<br />

F 1: 1X D X d : 1X d X d : 1X D Y : 1X d Y<br />

Kiểu hình: 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng<br />

Câu 115: Đáp án C<br />

Ở quy luật phân li, chỉ xét đến một cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định nên C sai<br />

Câu 116: Đáp án D<br />

D sai vì Trong một chạc chữ Y sao chép, có một mạch được tổng hợp liên tục, 1 mạch được tổng<br />

hợp gián đoạn do enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' → 3'<br />

Câu 117: Đáp án D<br />

Trong các phát biểu trên, D sai vì vật chất di <strong>truyền</strong> và tế bào chất được phân <strong>chi</strong>a không đồng<br />

<strong>đề</strong>u cho các tế bào con → Đáp án D<br />

Câu 118: Đáp án D


Trong các phát biểu trên, D sai vì khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' → 3' trên phân<br />

tử mARN.<br />

Câu 119: Đáp án C<br />

P:Ab/aB X Ab/ab<br />

G:(Ab,aB,AB,ab) x (Ab,ab)<br />

tỉ lệ KH A_bb= 0,4x1 + 0,1x0,5=0,45<br />

ddE_ =XdEXdE + XdEY =0,5<br />

Tỉ lệ KH A_bbddE_ = 0,45 x 1/2 = 22,5%<br />

Câu <strong>12</strong>0: Đáp án A<br />

Xét gen ban đầu:<br />

Số Nu của gen ban đầu là: 4080.2 : 3,4 = 2400 Nu → 2A + 2G = 2400<br />

gen có 2700 liên kết nên 2A + 3G = 2700 Nu<br />

Số lượng Nu <strong>từ</strong>ng loại của gen ban đầu là: A = T = 900; G = X = 300<br />

Khi gen bị đột biến, tổng số Nu của gen vẫn là 2400 Nu → Gen bị đột biến không thay đổi số Nu<br />

so với gen ban đầu → Đây là dạng đột biến thay thế<br />

Số Nu loại A của gen ban đầu là: Agen = A gốc + T gốc = 899 Nu<br />

→ Gen bị đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.<br />

Câu <strong>12</strong>1: Đáp án C<br />

4<br />

0, 4080.10 .2<br />

Số Nu của phân tử ADN là:<br />

2400<br />

3, 4<br />

Nu<br />

Số Nu mỗi mạch của gen là: 2400 : 2 = <strong>12</strong>00 Nu<br />

Giả sử mạch 1 là mạch mã gốc, ta có: A1 = <strong>12</strong>00 : (1 + 2 + 3 + 4) = <strong>12</strong>0 Nu<br />

T1 = <strong>12</strong>0 . 3 = 360; G1 = <strong>12</strong>0.2 = 240, X1 = <strong>12</strong>0.4 = 480<br />

Theo nguyên tắc bổ sung: X của mARN bổ sung với G1 nên X mARRN = G1 = 240 Nu<br />

Câu <strong>12</strong>2: Đáp án A<br />

Ta có quần thể ban đầu cá thể có kiểu gen aa = 0,2; sau ngẫu phối trong thế hệ con: aa = 0.16<br />

→ Quần thể ban đầu chưa cân bằng<br />

→ Xét kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối có<br />

→ aa = 0,16 = 0.4 × 0.4


→ Trong quần thể ban đầu tần số alen a = 0.4<br />

→ Gọi x là tần số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể thì ta có:<br />

x : 2 + 0.2 = 0.4<br />

x = 0,4<br />

Vậy quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen AA = 1 - 0,2 - 0,4 = 0,4<br />

Quần thể ban đầu có cấu trúc: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa<br />

Theo lí thuyết, trong tổng số thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

0, 4 1<br />

<br />

0, 4 0, 4 2<br />

Câu <strong>12</strong>3: Đáp án A<br />

Người con sinh <strong>ra</strong> có nhóm máu O có kiểu gen IOIO sẽ nhận 1I O <strong>từ</strong> bố và 1I O <strong>từ</strong> mẹ → Bố và mẹ<br />

<strong>đề</strong>u cho giao tử I O → Do bố và mẹ chưa biết chắc chắn nhóm máu → Bố và mẹ có kiểu gen I A I O<br />

và I B I O hay một người I A I O người còn lại I B I O .<br />

Câu <strong>12</strong>4: Đáp án C<br />

Người ta sẽ gây đột biến chuyển đoạn để đưa 2 gen về cùng 1 NST như phương pháp C ⇒ D sai<br />

A và B sai, 2 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau nên sẽ không xảy <strong>ra</strong> hiện tượng<br />

hóan vị gen.<br />

Câu <strong>12</strong>5: Đáp án D<br />

Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

A đúng vì 0,4.0,2 khác<br />

<br />

<br />

<br />

0, 4<br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

2<br />

nên quần thể chưa cân bằng về mặt di <strong>truyền</strong><br />

1<br />

<br />

B đúng. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp <strong>theo</strong>, kiểu gen aa = 0,2 + 0, 4.1 2 = 0,3<br />

2<br />

0, 4<br />

C đúng. Tần số của alen A là: 0,4 + = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4<br />

2<br />

D sai. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp <strong>theo</strong>, kiểu gen AA <strong>chi</strong>ếm<br />

Câu <strong>12</strong>6: Đáp án C<br />

2<br />

0,6 0,36<br />

Phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff = (aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd)(ee x ee)(Ff x ff)<br />

1 3<br />

1<br />

Tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là: 100%A- . bb . D- . 100%ee . ff =<br />

4 4<br />

2<br />

3<br />

32


Câu <strong>12</strong>7: Đáp án A<br />

Tỉ lệ đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,95 → Tỉ lệ dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1 - 0,95 = 0,05<br />

1 <br />

Gọi n là thế hệ tự thụ phấn: 0, 4. 0,05 → n = 3<br />

2 <br />

Câu <strong>12</strong>8: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

n<br />

3<br />

(1) Đúng. Từ 4 loại Nu có thể tạo <strong>ra</strong> 4 64 bộ ba. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin<br />

nên chỉ có 61 bộ mã di <strong>truyền</strong> tham gia mã hóa các axit amin.<br />

(2) Đúng.<br />

(3) Sai. Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.<br />

(4) Đúng.<br />

Vậy có 3 kết luận có nội dung đúng<br />

Câu <strong>12</strong>9: Đáp án C<br />

Trình tự làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể của tế bào châu chấu đực:<br />

+ Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.<br />

+ Tay trái cầm phần đầu, tay phải kéo phần bụng <strong>ra</strong> (<strong>tách</strong> khỏi ngực) sẽ có 1 số nội quan trong đó<br />

có tinh hoàn bung <strong>ra</strong>.<br />

+ Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất.<br />

+ Dùng kim mổ <strong>tách</strong> mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt mỡ <strong>ra</strong> khỏi phiến kính<br />

+ Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15-20 phút.<br />

+ Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn <strong>đề</strong>u và làm vỡ tế bào để NST<br />

bung <strong>ra</strong>.<br />

+ Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định tế bào, sau đó dùng<br />

bội giác lớn hơn.<br />

+ Đếm số lượng và quan sát hình thái NST<br />

Trong các ý của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(b) sai vì Tay trái cầm phần đầu, tay phải kéo phần bụng <strong>ra</strong> (<strong>tách</strong> khỏi ngực) sẽ có 1 số nội quan<br />

trong đó có tinh hoàn bung <strong>ra</strong> chứ không phải Kéo đứt đầu châu chấu để bung <strong>ra</strong> nội quan trong<br />

đó có tinh hoàn.<br />

(e) Sai vì Sau khi xử lý xong tiêu bản, quan sát tiêu bản ở bội giác nhỏ đến lớn<br />

Câu 130: Đáp án D


Câu 131: Đáp án D<br />

I sai. Sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể không tương<br />

đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.<br />

II, III đúng<br />

IV Sai. T<strong>ra</strong>o đổi chéolà hiện tượng phổ biến, xảy <strong>ra</strong> ở tất cả các tế bào. Tuy nhiên, nếu tế bào có<br />

KG đồng hợp, hay chỉ dị hợp 1 cặp thì hoán vị gen vẫn xảy <strong>ra</strong> nhưng vô nghĩa (do HVG thì KG<br />

sau giống với ban đầu)<br />

VD: tế bào AB/AB → HVG: cũng đc AB/AB<br />

Câu 132: Đáp án B<br />

P: AA x aa<br />

F1: Aa → Xử lý consixin nếu thành công tạo cơ thể AAaa, nếu không thành công tạo cơ thể Aa<br />

Các trường hợp xảy <strong>ra</strong>:<br />

TH1: Cả 2 cơ thể F 1 đem lai <strong>đề</strong>u xử lí thành công. Ta có:<br />

F 1: AAaa x AAaa<br />

F2: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa<br />

Kiểu hình: 35 đỏ : 1 trắng → (4) đúng<br />

TH2: 1 cơ thể F 1 xử lý thành công, 1 cơ thể xử lý không thành công<br />

F 1: AAaa x Aa<br />

F2: 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa<br />

Kiểu hình: 11 đỏ : 1 trắng → (3) đúng<br />

TH3: Cả 2 cơ thể F 1 <strong>đề</strong>u xử lý không thành công:<br />

F 1: Aa x Aa<br />

F2: 1AA : 2Aa : 1aa<br />

Kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng → (1) đúng<br />

Câu 133: Đáp án C<br />

Tỉ lệ phân li KH ở F2 là 9:3:3:1 -> Tương tác bổ sung<br />

→ F1 : AaBb<br />

Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho KH có tỉ lệ 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb -> I đúng<br />

II sai. Hình dạng mào gà di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ sung<br />

III đúng


IV sai. Tỉ lệ gà mào hạt đào ở F2 là (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb)<br />

Cho lai 2 gà mào hạt đào ở F2 với nhau<br />

→ Gà mào hình hoa hồng thuần chủng AAbb <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là:<br />

2/9 x 2/9 x 1/4 + 2/9 x 4/9 x 1/2 x 1/4 + 4/9 x 4/9 x 1/4 x 1/4 = 1/27<br />

Câu 134: Đáp án B<br />

Xét cặp I1,2 ta thấy bố mẹ không bệnh sinh <strong>ra</strong> con bị bệnh -> alen bệnh là alen lặn. Lại có con<br />

gái bị bệnh trong khi bố không bị bệnh -> gen nằm trên NST thường → I đúng<br />

Tất cả những người không bị bệnh <strong>đề</strong>u có kahr năng mang kiểu gen dị hợp → có tối đa <strong>12</strong> nguời<br />

→ II đúng.<br />

Tỉ lệ KG của người đàn ông đó là: 2/3 AA : 1/3 Aa → Xác suất sinh con bị bệnh là 1/3 x 1/2 =<br />

1/6 → III đúng<br />

Ý IV đúng.Từ sơ đồ phả hệ ta có<br />

II.7 có kiểu gen: 1/3 AA, 2/3 Aa → 2/3 A, 1/3 a<br />

II.8 có kiểu gen: 1/3 AA, 2/3 Aa → 2/3 A, 1/3 a<br />

→ III.13: có 4/9 AA, 4/9 Aa, 1/9aa<br />

Vì III.13 bình thường → 1/2 AA, 1/2 Aa → 3/4A : 1/4a<br />

III14: có kiểu gen: 1/3 AA, 2/3 Aa → 2/3 A, 1/3 a<br />

Xác suất sinh con dị hợp tử là: 3/4A . 1/3a + 2/3A . 1/4a = 5/<strong>12</strong><br />

Câu 135: Đáp án C<br />

Phép lai P: AaBb x AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb :<br />

1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb<br />

Tỉ lệ kiểu hình: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

→ Kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1<br />

16<br />

Câu 136: Đáp án B<br />

Phép lai A: XaXa x XAY cho đời con: 1XAXa : 1XaY → 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng<br />

Phép lai A: XAXA x XaY cho đời con: 1XAXa : 1XAY → 100% mắt đỏ<br />

Phép lai C: XAXa x XaY cho đời con: 1XAXa : 1XaY : 1XAY : 1XaXa → 1 mắt đỏ : 1 mắt<br />

trắng<br />

Phép lai A: XAXa x XAY cho đời con: 1XAXA : 1XAXa : 1XaY : 1XAY → 3 mắt đỏ : 1 mắt<br />

trắng


Câu 137: Đáp án C<br />

Trong ưu thế lai thì lai thuận nghịch giữa các dòng thuần để đánh giá vai trò của tế bào chất lên<br />

sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.<br />

Câu 138: Đáp án C<br />

P: Aa x Aa<br />

F 1: 1AA : 2Aa : 1aa<br />

→ Khả năng cặp vợ chồng trên sinh con mang gen bệnh (Aa) là:<br />

2<br />

4<br />

= 50% → Đáp án C<br />

Câu 139: Đáp án A<br />

P: 0,4AA : 0,6Aa<br />

Ở thế hệ F2 tỉ lệ cây hoa trắng là:<br />

2<br />

11/ 2<br />

0,6. 22,5%<br />

2<br />

→ Tỉ lệ cây hoa đỏ là 1 - 22,5% = 77,5%<br />

Câu 140: Đáp án D<br />

Là những biến đổi trong cấu trúc của NST làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.<br />

Đột biến cấu trúc NST gồm các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn<br />

Trong các dạng trên của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, Mất 1 cặp nucleotit không thuộc đột biến cấu trúc NST mà nó<br />

thuộc đột biến gen<br />

Câu 141: Đáp án B<br />

Tần số kiểu gen AA = 500 : 2000 = 0,25<br />

Tần số kiểu gen Aa = 1000 : 2000 = 0,5<br />

Tần số kiểu gen aa = 1 - 0,5 - 0,25 = 0,25<br />

Quần thể có cấu trúc: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa = 1<br />

0,5<br />

Tần số alen A = 0,25 + = 0,5<br />

2<br />

Tần số alen a = 1 - 0,5 = 0,5<br />

Câu 142: Đáp án C<br />

Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di <strong>truyền</strong> giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân<br />

loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng: Lai tế bào sinh dưỡng hoặc kĩ<br />

thuật di <strong>truyền</strong>. Chọn đáp án C<br />

Câu 143: Đáp án A


P: 100%Aa<br />

Tần số alen của quần thể ban đầu là: A = a = 0,5<br />

Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể ở trạng thái cân bằng.<br />

2<br />

Tần số kiểu gen AA = 0,5 = 0,25 = 1/4<br />

Câu 144: Đáp án B<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ <strong>theo</strong> hướng giảm dần tỉ lệ thể dị<br />

hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.<br />

→ Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần → Đáp án B<br />

Câu 145: Đáp án D<br />

Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp dụng<br />

để nhân giống nhanh chóng nhiều động vật quý hiếm được gọi là phương pháp cấy <strong>truyền</strong> phôi<br />

Câu 146: Đáp án B<br />

Nội dung quy luật phân li <strong>theo</strong> quan điểm di <strong>truyền</strong> của Menden là:<br />

- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định (<strong>theo</strong> quan niệm hiện đại là alen).<br />

- Các nhân tố di <strong>truyền</strong> (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ,<br />

không hòa trộn vào nhau.<br />

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> (alen) phân li đồng <strong>đề</strong>u về các<br />

giao tử, nên 50% số giao tử có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố và 50% số giao tử có nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ.<br />

Câu 147: Đáp án A<br />

P: aa x aa→ F 1: 100%aa → 100% hoa trắng<br />

Câu 148: Đáp án A<br />

A sai vì quá trình dịch mã xảy <strong>ra</strong> ở tế bào chất<br />

Câu 149: Đáp án B<br />

Theo nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X ta có:<br />

Mạch khuôn: 3’GGG XXT GGA TXG AAA 5’<br />

mARN: 5’ XXX GGA XXU AGX UUU 3’<br />

Câu 150: Đáp án C<br />

C sai vì đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> ở cả NST thường và NST giới tính<br />

Câu 151: Đáp án B<br />

Cơ thể AaBb giảm phân cho giao tử AB = ab = Ab = aB = 25% → Đáp án B


Câu 152: Đáp án A<br />

Câu 153: Đáp án C<br />

Câu 154: Đáp án C<br />

Câu 155: Đáp án D<br />

Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN đóng vai trò làm khuôn mẫu, tARN đóng vai trò làm<br />

"người phiên dịch"<br />

Câu 156: Đáp án C<br />

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây độ biến gồm các bước :<br />

Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến<br />

Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn<br />

Bước 3: Tạo dòng thuần chủng<br />

Câu 157: Đáp án C<br />

Đột biến thể ba là trường hợp 1 cặp NST trong bộ NST có 3 <strong>chi</strong>ếc, các cặp còn lại có 2 <strong>chi</strong>ếc<br />

bình thường<br />

Trong các dạng trên, các dạng I, II, III, V là đột biến thể ba<br />

IV, VI là các dạng lưỡng bội bình thường<br />

Câu 158: Đáp án A<br />

Trong các bệnh trên, hội chứng Đao do đột biến số lượng NST gây nên: Cặp số 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc<br />

Bệnh máu khó đông, mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên.<br />

Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên<br />

Câu 159: Đáp án D<br />

Cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen → Đáp án D<br />

Câu 160: Đáp án B<br />

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì: Các tính trạng số lượng<br />

(hình thái, năng suất...) do nhiều gen trội quy định trong cơ thê lai F1 phần lớn các gen nằm<br />

trong cặp gen dị hợp trong đó các gen lặn (xấu) không được biểu hiện, chỉ có các gen trội có lợi<br />

mới được biểu hiện.<br />

Trong các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai cũng giảm dần<br />

Câu 161: Đáp án D<br />

mạch bổ sung: 5’ TAXGATTGX 3’<br />

Mạch mã gốc: 3'ATGXTAAXG5'


mARN: 5’ UAXGAUUGX 3’<br />

Câu 162: Đáp án B<br />

Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST và ở vị trí gần nhau sẽ<br />

dẫn tới sự di <strong>truyền</strong> liên kết<br />

Câu 163: Đáp án A<br />

P: 0,3 AA: 0,5 Aa: 0,2 aa<br />

0,5<br />

Tần số alen A = 0,3 + = 0,55<br />

2<br />

Tần số alen a = 1 - 0,55 = 0,45<br />

Câu 164: Đáp án D<br />

Phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)<br />

3 1<br />

Aa x Aa → A- : aa<br />

4 4<br />

3 1<br />

Bb x Bb → B- : bb<br />

4 4<br />

3 1<br />

Cc x Cc → C- : cc<br />

4 4<br />

3 1<br />

Dd x Dd → D- : dd<br />

4 4<br />

3 3<br />

phép lai : AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-B-C-dd ở đời con là: A- . B- .<br />

4 4<br />

1 27<br />

C- . dd = → Đáp án D<br />

4 256<br />

Câu 165: Đáp án A<br />

Quần thể có 40 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 20 cá thể aa→ Cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,4AA<br />

: 0,4Aa : 0,2aa = 1<br />

0, 4<br />

Tần số tương đối của các alen trong quần thể là: A = 0,4 + = 0,6, a = 1 - 0,6 = 0,4<br />

2<br />

Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng, có cấu trúc:<br />

2<br />

0,6<br />

AA : 2.0,6.0,4Aa :<br />

Câu 166: Đáp án D<br />

2<br />

0, 4<br />

aa = 1 hay 0,36AA : 0,48Aa: 0,16aa = 1 → Đáp án A<br />

3<br />

4


Trong các phát biểu trên, I sai vì gen điều hòa không nằm tron cấu trúc operon, nhưng nó có vai<br />

trò quan trọng trong điều hòa hoạt động gen do nó tổng hợp nên protein ức chế.<br />

Câu 167: Đáp án D<br />

Câu 168: Đáp án A<br />

Người đàn ông bình thường có mẹ bị bệnh nên người đàn ông chắc chắn nhận a <strong>từ</strong> mẹ nên có<br />

kiểu gen Aa → Giảm phân cho 1/2A : 1/2a<br />

Người vợ bình thường có em t<strong>ra</strong>i bị bệnh nên bố mẹ người vợ có kiểu gen Aa, người vợ có kiểu<br />

gen 1/3AA : 2/3Aa → Giảm phân cho 2/3A : 1/3a<br />

xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh là: ½ . 1/2A . 2/3A<br />

= 1/6<br />

Câu 169: Đáp án C<br />

Quần thể cân bằng khi nó có cấu trúc 100%AA, 100%aa<br />

với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z =<br />

y <br />

<br />

2 <br />

2<br />

Trong các quần thể trên, quần thể 100% cây hoa trắng có cấu trúc 100%aa chắc chắn cân bằng<br />

Câu 170: Đáp án B<br />

Câu 171: Đáp án D<br />

P: AaBbDd x AaBbDd<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, xác suất sinh 1 người con có 6 alen trội của 1 cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có kiểu gen<br />

6<br />

C6<br />

1<br />

AaBbDd là: <br />

3<br />

4 64<br />

Câu 172: Đáp án D<br />

Trong kĩ thuật <strong>chi</strong>a cắt phôi, khi ta <strong>tách</strong> một phôi có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi<br />

cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh <strong>ra</strong> 5 bò con. Nếu không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến và trong cùng một điều kiện sống thì 5 con bò này thường sẽ có tốc độ sinh trưởng như<br />

nhau.<br />

Câu 173: Đáp án B<br />

Trong các ứng dụng trên, ứng dụng 2, 4 là ứng dụng của phương pháp gây đột biến → có 2 ứng<br />

dụng không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di <strong>truyền</strong><br />

Câu 174: Đáp án A<br />

Quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z =<br />

y <br />

<br />

2 <br />

2


→ Trong các quần thể trên chỉ có quần thể A đảm bảo điều kiện trên vì 0,81.0,01 = <br />

<br />

Câu 175: Đáp án A<br />

1 <br />

Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là: 0,8. =<br />

2 <br />

0,1<br />

Câu 176: Đáp án C<br />

Trong các phát biểu trên, C sai vì dịch mã xảy <strong>ra</strong> ở tế bào chất<br />

Câu 177: Đáp án A<br />

Trong các phát biểu trên, A sai vì đột biến gen là những biến đổi xảy <strong>ra</strong> trong cấu trúc của gen,<br />

có thể liên quan đến một hoặc một số cặp Nu.<br />

Đột biến điểm mới là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit .<br />

Câu 178: Đáp án D<br />

Khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, bám vào protein ức chế, làm<br />

biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế làm chúng không bám được vào vùng vận hành<br />

→ không ngăn cản được quá trình phiên mã → quá trình phiên mã diễn <strong>ra</strong>.<br />

Câu 179: Đáp án C<br />

2n = 24 → n = <strong>12</strong><br />

Cây tứ bội có dạng 4n = 48 NST<br />

Câu 180: Đáp án C<br />

0, 48<br />

Tần số alen a = 0,36 + = 0,6<br />

2<br />

Câu 181: Đáp án A<br />

0,18<br />

2<br />

<br />

<br />

<br />

3<br />

2<br />

Số kiểu giao tử =<br />

n<br />

2<br />

với n là số cặp gen dị hợp<br />

→ Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo <strong>ra</strong> tối đa<br />

= 4 kiểu giao tử<br />

Câu 182: Đáp án C<br />

Quần thể đang cân bằng di <strong>truyền</strong> là quần thể có cấu trúc: 100%BB, 100%bb<br />

2<br />

2<br />

Với quần thể có cấu trúc: xBB : yBb : zbb = 1 cân bằng di <strong>truyền</strong> khi x.z =<br />

2<br />

y <br />

<br />

2


Trong các quần thể của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, chỉ có quần thể C đảm bảo các điều kiện trên → Quần thể C cân<br />

bằng<br />

Câu 183: Đáp án C<br />

Câu 184: Đáp án A<br />

P: AABB x aabb → F 1: 100%AaBb<br />

F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) → (3 cao : 1 thấp)(1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

A sai. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-BB) ở F 2 có các kiểu gen: AABB và AaBB<br />

B đúng. F2 có: 3.3 = 9 loại kiểu gen, 2.3 = 6 loại kiểu hình<br />

C đúng. Cây thân thấp, hoa hồng có kiểu gen: aaBb = 1/4 . ½= 1/8 = <strong>12</strong>,5%<br />

D đúng. Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen: A-bb = 3/4 . 1/4 = 3/16 = 18,75%<br />

Câu 185: Đáp án C<br />

XAXa Giảm phân I bình thường, giảm phân 2 có sự không phân li có thể tạo các giao tử XAXA,<br />

XaXa, O, XA, Xa<br />

Giảm phân ở bố diễn <strong>ra</strong> bình thường cho giao tử XA, Y<br />

→ Kiểu gen không thể tạo <strong>ra</strong> ở đời con là: XAXAXa<br />

Câu 186: Đáp án B<br />

Trong các phát biểu trên, B sai vì tần số hoán vị tỉ lệ thuận với khoảng cách của các gen → Tần<br />

số hoán vị gen càng lớn thì các gen càng ở xa nhau → sự liên kết giữa các gen càng yếu<br />

Câu 187: Đáp án D<br />

Số kiểu gen tối đa về gen A là:<br />

Số kiểu gen tối đa về gen B là:<br />

<br />

<br />

3. 31<br />

<br />

2<br />

<br />

4. 4 1<br />

2<br />

6 kiểu gen<br />

10<br />

kiểu gen<br />

Số kiểu gen tối đa về 2 gen trên là: 6.10 = 60 kiểu gen<br />

Câu 188: Đáp án C<br />

cây thân thấp, lá tròn <strong>chi</strong>ếm 9% (aabb) = 30%ab . 30%ab<br />

ab = 30% > 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 40%<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các phát biểu A, B, D đúng


C sai vì Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 (AB/AB) = Tổng số cây thân thấp, lá tròn<br />

= 9% → Đáp án C<br />

Câu 189: Đáp án C<br />

Thể một nhiễm là cơ thể có 1 cặp NST chỉ có 1 <strong>chi</strong>ếc, các cặp NST còn lại <strong>đề</strong>u có 2 <strong>chi</strong>ếc như<br />

bình thường.<br />

Trong các kí hiệu trên, các trường hợp II, VI là dạng thể một<br />

I, III, V là dạng thể ba<br />

IV là dạng thể lưỡng bội bình thường<br />

Câu 190: Đáp án A<br />

AB DE AB DE AB AB DE DE <br />

<br />

ab de ab de ab ab de de <br />

AB AB<br />

+ → F2 thu được 10 loại kiểu gen<br />

ab ab<br />

DE DE<br />

+ → F2 thu được 10 loại kiểu gen<br />

de de<br />

→<br />

AB DE AB DE<br />

<br />

ab de ab de<br />

→ F2 thu được 10.10 = 100 kiểu gen<br />

Câu 191: Đáp án D<br />

(P): AaBBDd x aaBbDd = (Aa x aa)(BB x Bb)(Dd x Dd)<br />

Aa x aa → Đời con thu được 2 kiểu gen<br />

BB x Bb → Đời con thu được 2 kiểu gen<br />

Dd x Dd → Đời con thu được 3 kiểu gen<br />

→ Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là:2.2.3 =<br />

<strong>12</strong> kiểu gen<br />

Câu 192: Đáp án A<br />

Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của alen IA, IB, IO.<br />

Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân → 145 người<br />

có nhóm máu O → số người nhóm máu O <strong>chi</strong>ếm 1% nên tần số tương đối của alen IO là: r = 0,1.<br />

Số người có nhóm máu B <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 3480 : 14500 = 0,24<br />

→ p^2 + 2.p.r = 0,24 → p = 0,4<br />

Vì p + q + r = 1 → q = 1 - 0,4 - 0,1 = 0,5


Vậy đáp án A đúng.<br />

Câu 193: Đáp án A<br />

ADN là đại phân tử cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit<br />

cấu tạo gồm 3 thành phần :<br />

+ 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) .<br />

+ 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4)<br />

+ 1 gốc Axit photphoric (H3PO4)<br />

Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit <strong>theo</strong> tên của<br />

bazo nito.<br />

U<strong>ra</strong>xin là đơn phân của ARN chứ không phải ADN<br />

Câu 194: Đáp án C<br />

Để đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng = 2 tổ hợp =<br />

2.1 → Ruồi giấm mẹ P cho 1 loại giao tử, ruồi giấm đực cho 2 loại giao tử<br />

Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XaY → nhận Xa <strong>từ</strong> mẹ → Ruồi giấm mẹ có kiểu gen XaXa<br />

Câu 195: Đáp án A<br />

Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể ban đầu là: 2/3AA : 1/3Aa<br />

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:<br />

1<br />

1/ 2 1<br />

Quả vàng (aa) = 1/3 . <br />

2 <strong>12</strong><br />

1 11<br />

Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở đời con là: 1<br />

<strong>12</strong> <strong>12</strong><br />

Câu 196: Đáp án D<br />

<br />

<br />

Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến t<strong>ra</strong>o đổi chéo để hình thành giao tử của cơ thể<br />

AB/ab<br />

Trong các phát biểu trên, D sai vì Hoán vị gen là t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng<br />

nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I<br />

Câu 197: Đáp án D<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

+ Tính trạng màu sắc hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng màu sắc hoa di<br />

<strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. P: AaBb x AaBb<br />

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng


+ Tính trạng hình dạng thân: Thân cao : thân thấp = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng thân di <strong>truyền</strong><br />

<strong>theo</strong> quy luật Menđen.<br />

Quy ước: D: thân cao, d: thân thấp<br />

Ở F 1 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> liên kết<br />

hoàn toàn với cặp tính trạng quy định hình dạng thân.<br />

Giả sử cặp A, a liên kết với D, d<br />

Cây hoa trắng, thân thấp sinh <strong>ra</strong> có kiểu gen ad/ad bb = adb . adb<br />

→ Mỗi bên P cho giao tử adb → P có kiểu gen: AD/ad Bb x AD/ad Bb<br />

P: AD/ad Bb x AD/ad Bb = (AD/ad x AD/ad)(Bb x Bb) = (3AD/ad : 1ad/ad)(3B- : 1bb)<br />

Kiểu hình hoa hồng, thân thấp (A-bbdd + aaB-dd) ở F 1 có các kiểu gen: ad/ad BB và ad/ad Bb<br />

Câu 198: Đáp án A<br />

Trong các ví dụ trên, các ví dụ 1, 2, 4 là những ví dụ về thường biến<br />

Ví dụ 3 là ví dụ về đột biến số lượng NST<br />

Câu 199: Đáp án D<br />

Gen có 1500 cặp Nu → tổng số Nu của gen là: 1500.2 = 3000 Nu<br />

Số Nu mỗi loại của gen ban đầu là: A = T = 30%.3000 = 900 Nu<br />

G = X = 20%.3000 = 600 Nu<br />

Xét mạch 1: T1 = 300 → A1 = 900 - T1 = 600 Nu<br />

X1 = 30%.1500 = 450; G1 = 600 - 450 = 150 Nu<br />

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A2 = T1 = 300; T2 = A1 = 600; G2 = X1 = 450; X2 = G1 = 150<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

+ I Đúng. Tỉ lệ A1/G1 = 600/150 = 4<br />

+ II Đúng. Mạch 1 của gen có (T1+X1)/(A1+G1) = (300 + 450)/(600 + 150) = 1<br />

+ III Đúng. Mạch 2 của gen có A2/X2 = 300/150 = 2<br />

+ IV Sai. Mạch 2 của gen có (A2+X2)/(T2+G2) = (300 + 150)/(600 + 450) khác 1<br />

Câu 200: Đáp án B<br />

Câu 201: Đáp án B<br />

Câu 202: Đáp án B<br />

Câu 203: Đáp án B


Câu 204: Đáp án D<br />

Câu 205: Đáp án B<br />

Câu 206: Đáp án D<br />

Câu 207: Đáp án D<br />

Câu 208: Đáp án B<br />

Câu 209: Đáp án B<br />

Câu 210: Đáp án A<br />

Câu 211:Đáp án C<br />

Câu 2<strong>12</strong>: Đáp án B<br />

Câu 213: Đáp án B<br />

Câu 214: Đáp án D<br />

Câu 215: Đáp án A<br />

Câu 216: Đáp án A<br />

Câu 217: Đáp án D<br />

Câu 218: Đáp án B<br />

Câu 219: Đáp án B<br />

Nội dung trong phương pháp nghiên cứu của Menden là:<br />

Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn sau đó chọn lọc các dòng thuần<br />

Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.<br />

Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.<br />

Tiến hành thí nghiệm chứng minh.<br />

Câu 220: Đáp án A<br />

Ung thư máu do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22 → Đây là dạng đột biến cấu trúc NST →<br />

Loại B, C<br />

Máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X → Đây là dạng đột biến gen<br />

Câu 221: Đáp án B<br />

F2 phân li kiểu hình <strong>theo</strong> số <strong>liệu</strong> 1080 cây hoa kép: 840 cây hoa đơn tương ứng 9 hoa kép : 7 hoa<br />

đơn.<br />

Ta thấy đây là phép lai 1 cặp tính trạng, mà F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → mỗi bên F 1 cho 4<br />

loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb<br />

→ Tính trạng hình dạng hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung.


Quy ước: A-B-: hoa kép, A-bb + aaB- + aabb: hoa đơn<br />

Câu 222: Đáp án D<br />

Câu 223: Đáp án B<br />

Khi gen nằm trên NST giới tính Y thì tất cả con t<strong>ra</strong>i <strong>đề</strong>u bị bệnh cho dù đó là gen lặn hay gen trội<br />

→ Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di <strong>truyền</strong> trên NST giới tính Y là Chỉ biểu hiện ở con<br />

đực.<br />

Câu 224: Đáp án D<br />

Để đời con có nhóm máu O thì cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u cho giao tử I O → Bố và mẹ <strong>đề</strong>u chứa alen IO<br />

trong kiểu gen<br />

Để con có nhóm máu AB thì 1 bên bố hoặc mẹ sẽ chứa I A , bên còn lại chứa I O<br />

Vậy kiểu gen của bố mẹ phải là: I A I O x I B I O<br />

Câu 225: Đáp án C<br />

Với 1 cặp gen A; a, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1<br />

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là:<br />

Câu 226: Đáp án A<br />

Câu 227: Đáp án A<br />

Câu 228: Đáp án B<br />

Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau thì cách viết kiểu gen là AaBb<br />

Trường hợp C, D có chứa cặp NST giới tính → Loại<br />

Trường hợp A là các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường → Loại<br />

Câu 229: Đáp án D<br />

Hoán vị gen là t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không chị em) trong cặp<br />

NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. → Đáp án D<br />

A sai. 2 cromatit cùng nguồn gốc là 2 cromatit "chị em", nằm trong cùng 1 NST kép.<br />

Câu 230: Đáp án D<br />

Trong các hiện tượng trên, D là thường biến<br />

Các hiện tượng còn lại <strong>đề</strong>u là đột biến gen gây nên<br />

Câu 231: Đáp án B<br />

Tương tác bổ sung. Là trường hợp hai hay nhiều gen không alen (thuộc những locus khác nhau)<br />

khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo <strong>ra</strong> kiểu hình mới so với lúc mỗi gen có tác động<br />

riêng rẽ.<br />

n<br />

2


Ví dụ: Lai hai thứ đậu thơm thuần chủng <strong>đề</strong>u có hoa màu trắng: Pt/c: (đực) Hoa trắng x (cái) Hoa<br />

trắng → F 1: Toàn hoa đỏ, cho các cây F 1 tự thụ phấn → F2: 9 đỏ : 7 trắng<br />

Câu 232: Đáp án B<br />

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng.<br />

P: aaBb x AaBb<br />

GP: (aB, ab) x (AB, Ab, aB, ab)<br />

Kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb<br />

→ Kiểu hình: 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng<br />

Câu 233: Đáp án B<br />

Ab<br />

Kiểu gen giảm phân có hoán vị gen f = 20% cho các giao tử: AB = aB = 10%, Ab = aB = 40%<br />

aB<br />

P:<br />

Ab Ab<br />

<br />

aB aB<br />

Tỉ lệ loại kiểu gen ở F 1 là: 2.40%Ab . 40%aB = 32%<br />

Câu 234: Đáp án B<br />

AB Ab<br />

ab<br />

Phép lai: cho kiểu hình = 30%ab . 20%ab = 6%<br />

ab aB<br />

ab<br />

ab<br />

Kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ: 50% + = 56%<br />

ab<br />

Câu 235: Đáp án B<br />

Câu 236: Đáp án A<br />

Câu 237: Đáp án C<br />

Câu 238: Đáp án C<br />

Câu 239: Đáp án C<br />

Câu 240: Đáp án A<br />

Trong các phát biểu trên, A sai vì gen nằm trong ti thể và lạp thể sẽ di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ chứ<br />

không di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> các quy luật di <strong>truyền</strong> trong nhân<br />

Câu 241: Đáp án D<br />

A-thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể.<br />

Cà chua 1 có thân cao, quả dài lai với thâp thấp, quả bầu dục<br />

dục: 21 cao, bầu dục: 19 thấp tròn.<br />

ab<br />

ab<br />

→ 81 cao, tròn: 79 thấp, bầu


Tỷ lệ thấp tròn = cao, bầu dục = 10% → được tạo thành <strong>từ</strong> giao tử hoán vị aB và Ab → dị hợp<br />

tử <strong>đề</strong>u.<br />

Kiểu gen của cà chua 1 là AB<br />

ab<br />

Tần số hoán vị gen = tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị = 10% Ab + 10% aB = 20%<br />

Câu 242: Đáp án D<br />

Đoạn nào có khoảng cách lớn thì thường sắp xếp trước, ở ngoài.<br />

Kiểu <strong>bài</strong> này ta làm như độ dài đoạn thẳng, đoạn nào dài được xếp <strong>ra</strong> ngoài.<br />

Câu 243: Đáp án C<br />

Câu 244: Đáp án A<br />

Aaa cho giao tử lặn aa,a với tỉ lệ 1/2=> phép lai Aaa x Aaa cho kiểu hình thấp (kiểu hình lặn với<br />

tỉ lệ: 1 .<br />

1 <br />

1<br />

2 2 4<br />

→ tỉ lệ kiểu hình là 3 cao : 1 thấp<br />

Câu 245: Đáp án C<br />

Axit nucleic có u<strong>ra</strong>xin ⇒ nên đó là phân tử ARN, X = 1 – (% A + % U + % G) = 26%<br />

⇒ Đó là phân tử ARN mạch đơn.<br />

Câu 246: Đáp án A<br />

Ở tằm có cặp NST giới tính: XX: tằm đực, XY: tằm cái<br />

Để trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái, ta thấy tằm cái trứng<br />

màu sám có kiểu gen XaY → nhận Xa <strong>từ</strong> mẹ, tằm đực màu sẫm (XAX-) → nhận XA <strong>từ</strong> bố hoặc<br />

mẹ<br />

→ Phép lai A cho trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái<br />

Câu 247: Đáp án D<br />

Ở quy luật phân li độc lập, mỗi cặp gen được xét <strong>đề</strong>u nằm trên 1 cặp NST khác nhau<br />

Ở quy luật liên kết gen hoàn toàn, các gen được xét nằm trên cùng 1 cặp NST, ở vị trí gần nhau<br />

nên chúng di <strong>truyền</strong> cùng nhau<br />

Câu 248: Đáp án D<br />

TLKH F2 = 4 quả tròn: 3 quả dẹt: 1 quả dài.<br />

⇒ F2 có 8 tổ hợp giao tử à Phép lai F1 (quả dẹt) x quả tròn có số loại giao tử = 4x2.


⇒ Cơ thể tạo 4 loại giao tử phải mang 2 cặp alen phân li độc lập à 2 cặp alen cùng qui định 1<br />

tính trạng hình dạng quả ⇒ tương tác gen bổ sung.<br />

Quy ước: Dẹt: (A-B-) ; Tròn: (A-bb), (aaB-) ; Dài: aabb.<br />

Phép lai F1 AaBb (quả tròn) x Aabb (quả dài)<br />

TLKG: 3/8 (A-B-) : 3/8 (A-bb) : 1/8 aaBb : 1/8 aabb<br />

TLKH: 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài<br />

Câu 249: Đáp án C<br />

Trong các thông tin trên thì:<br />

1 có ở tế bào nhân sơ không có ở tế bào nhân thực.<br />

2, 3 có cả ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ<br />

4 có ở tế bào nhân thực, không có ở tế bào nhân sơ.<br />

Vậy thông tin 2, 3 về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.<br />

Câu 250: Đáp án B<br />

Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, các tính trạng chất lượng thường có mức<br />

phản ứng hẹp.<br />

Trong các tính trạng trên, tỉ lệ bơ trong sữa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, các<br />

tính trạng còn lại <strong>đề</strong>u là tính trạng số lượng nên có mức phản ứng rộng<br />

Câu 251: Đáp án A<br />

P: AaBb x AaBb<br />

F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

Cây thân cao, hoa đỏ F 1 có kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb<br />

→ Nếu không có đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân<br />

cao, hoa đỏ thuần chủng (AABB) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1 9<br />

Câu 252: Đáp án C<br />

Nội dung quy luật phân li <strong>theo</strong> quan điểm di <strong>truyền</strong> của Menden là:<br />

- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định (<strong>theo</strong> quan niệm hiện đại là alen).<br />

- Các nhân tố di <strong>truyền</strong> (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ,<br />

không hòa trộn vào nhau.<br />

- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> (alen) phân li đồng <strong>đề</strong>u về các<br />

giao tử, nên 50% số giao tử có nguồn gốc <strong>từ</strong> bố và 50% số giao tử có nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ.


Câu 253: Đáp án C<br />

cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen: 1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab → Tỉ lệ kiểu hình<br />

1:1:1:1 → Loại<br />

Phép lai 2 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ phân li kiểu hình<br />

1:2:1 = tỉ lệ phân li kiểu gen → Loại<br />

Phép lai 3 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab → Tỉ lệ phân li<br />

kiểu hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn<br />

Phép lai 4 cho đời con có tỉ lệ kiể gen: 1Ab/aB : 1aB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab → Tỉ lệ phân li kiểu<br />

hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn<br />

Phép lai 5 AB/ab x AB/ab → đời con cho tỉ lệ kiểu gen 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab, tỉ lệ kiểu<br />

hình 3 Trội - Trội : 1 lặn - lặn → Loại<br />

Phép lai 6 AB/ab x aB/ab cho đời con tỉ lệ kiểu gen: 1AB/aB : 1AB/ab : 1aB/ab : 1ab/ab → Tỉ lệ<br />

phân li kiểu hình 1:2:1 khác tỉ lệ phân li kiểu gen → thỏa mãn<br />

Vậy có 3 phép lai thỏa mãn<br />

Câu 254: Đáp án B<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

1 đúng<br />

2 sai vì các gen trên NST Y di <strong>truyền</strong> thẳng, còn các gen ở ti thể thì di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

3 đúng<br />

4 sai vì ở nam trên cặp NST XY, trên vùng tương đồng của XY gen vẫn có thể tồn tại thành cặp<br />

alen.<br />

Câu 255: Đáp án D<br />

Câu 256: Đáp án C<br />

Câu 257: Đáp án D<br />

Câu 258: Đáp án B<br />

Câu 259: Đáp án C<br />

Câu 260: Đáp án D<br />

Câu 261: Đáp án A<br />

Câu 262: Đáp án B<br />

Câu 263: Đáp án D<br />

Câu 264: Đáp án A<br />

Câu 265: Đáp án D


Câu 266: Đáp án D<br />

Một phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tính trạng thứ hai là 1:1. Biết các gen<br />

quy định hai tính trạng trên phân li độc lập, tác động riêng rẽ. Tỉ lệ chung về kiểu hình ở cả hai<br />

tính trạng là: (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 → Đáp án D<br />

Câu 267: Đáp án B<br />

Câu 268: Đáp án C<br />

Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.<br />

Codon là bộ ba mã sao trên mARN<br />

Axitamin là đơn phân của protein<br />

Triplet là bộ ba Nu trên ADN<br />

Câu 269: Đáp án D<br />

ARN được tổng hợp <strong>từ</strong> mạch mã gốc của gen là mạch có <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3' → 5'<br />

Câu 270: Đáp án A<br />

2n = 24 → thể bốn nhiễm (2n + 2) của loài này có số NST là: 24 + 2 = 26 NST<br />

Câu 271: Đáp án A<br />

Cơ thể có kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử: 1 4 1<br />

AA : Aa : aa<br />

6 6 6<br />

→ tỷ lệ giao tử AA được hình thành <strong>từ</strong> cơ thể có kiểu gen AAaa là 1 6<br />

Câu 272: Đáp án B<br />

Ở người, màu da đậm dần <strong>theo</strong> sự gia tăng số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen, khi số lượng<br />

gen trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu da càng đậm. Hiện tượng này là kết quả của sự tác<br />

động cộng gộp của các gen không alen<br />

Câu 273: Đáp án A<br />

Trong quá trình tổng hợp prôtêin, bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là 5'AUG 3' mã hóa cho axit<br />

amin metionin ở sinh vật nhân thực hoặc axit amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ<br />

Câu 274: Đáp án C<br />

Câu 275: Đáp án B<br />

- Điều hòa hoạt động gen tức là điều hòa lượng sản phẩm của gen đó<br />

- Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều hòa<br />

Câu 276: Đáp án D<br />

Kiểu gen AB/AB giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử AB


→ Tỉ lệ giao tử của cơ thể trên phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của De/dE<br />

Tỉ lệ giao tử của De/dE là 40% De : 40%dE : 10%DE : 10%de hay 4:4:1:1<br />

Câu 277: Đáp án A<br />

Hình thái NST thay đổi <strong>theo</strong> các kì của phân bào, nhưng hình dạng đặc trưng (rõ nhất, lớn nhất)<br />

là ở kì giữa bao gồm: tâm động, các trình tự khởi động nhân đôi và vùng đầu mút có tác dụng<br />

bảo vệ NST và không cho chúng dĩnh vào nhau. Mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu: tâm động, đầu<br />

mút, trình tự khởi đầu nhân đôi AND<br />

Câu 278: Đáp án C<br />

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: Gen (ADN) → mARN →<br />

Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.<br />

Gen (phiên mã) tạo <strong>ra</strong> mARN → dịch mã tạo <strong>ra</strong> chuỗi polipeptit → cuộn xoắn <strong>theo</strong> các bậc cấu<br />

trúc tạo protein → hình thành tính trạng<br />

Câu 279: Đáp án C<br />

m<br />

m<br />

Người con t<strong>ra</strong>i mù màu có kiểu gen X Y sẽ nhận Y <strong>từ</strong> bố, nhận X <strong>từ</strong> mẹ<br />

Câu 280: Đáp án B<br />

Câu 281: Đáp án C<br />

Câu 282: Đáp án B<br />

<strong>Bộ</strong> NST lưỡng bội 2n = 24 → n = <strong>12</strong><br />

→ Nếu có đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> thì có thể phát hiện tối đa số loại thể ba (2n +1) trong các<br />

quần thể của loài này là: <strong>12</strong>C1 = <strong>12</strong> loạ<br />

Câu 283: Đáp án D<br />

Qúa trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen trên có thể tạo <strong>ra</strong> 2.1.2 = 4 loại giao tử (trong trường<br />

hợp không có hoán vị) → Đáp án D<br />

Câu 284: Đáp án B<br />

Theo <strong>bài</strong> <strong>ra</strong> n = 18 NST. Vậy số tế bào đơn bội sinh <strong>ra</strong> là: 10 . 2^3 . 4 = 320 tế bào<br />

TH1: Cá thể đực: Số hợp tử tạo thành là: 320.10% = 32 hợp tử. Số tế bào thu được sau khi hợp<br />

tử phân <strong>chi</strong>a 2 lần là: 32. 2^2 = <strong>12</strong>8<br />

TH2: Cá thể cái. Số hợp tử tạo thành là: 80.10% = 8 hợp tử. Số tế bào thu được sau khi hợp tử<br />

phân <strong>chi</strong>a 2 lần là: 8. 2^2 = 32<br />

Câu 285: Đáp án D<br />

Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn là: A-B-ddE-<br />

AB/ab x aB/ab


<strong>Có</strong> fB/b = 20%<br />

→ kiểu hình A-B- = 0,4 + 0,1Ab.0,5aB = 0,45<br />

DE/de x De/dE<br />

<strong>Có</strong> fE/e = 40%<br />

→ kiểu hình ddee = 0,3 x 0,2 = 0,06<br />

→ kiểu hình ddE- = 0,25 – 0,06 = 0,19<br />

Vậy kiểu hình A-B-ddE- = 0,45 x 0,19 = 0,0144 = 8,55%<br />

Câu 286: Đáp án B<br />

Ở đời con: Số loại kiểu hình: 2 x 2 x 2 x 2 x 2 = 32.<br />

Kiểu hình aabbccddee: 1 1 1 1 1 <br />

1<br />

2 4 2 4 2 <strong>12</strong>8<br />

Kiểu hình A-B-C-D-E-: 1 3 1 3 1 <br />

9<br />

2 4 2 4 2 <strong>12</strong>8<br />

Số loại kiểu gen: 2 x 3 x 2 x 3 x 2 = 72.<br />

Vậy các phát biểu 1, 2, 3 đúng<br />

Câu 287: Đáp án B<br />

Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd<br />

+ Phép lai: AB/ab x AB/ab đời con thu được 10 kiểu gen, 4 kiểu hình<br />

+ Phép lai: Dd x Dd đời con thu được 3 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

Vậy Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd thì đời con thu được 30 kiểu gen, 4.3 = 8 kiểu hình.<br />

Vậy nhận định 1 đúng.<br />

Phép lai Dd x Dd thu được 3/4D- : 1/4dd<br />

Theo giả <strong>thi</strong>ết F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng (aabbdd) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

4% nên tỉ lê kiểu hình aabb = 4%.4 = 16%<br />

16%aabb = 40%ab.40%ab nên hoán vị xảy <strong>ra</strong> ở 2 bên với tần số: 20%<br />

Theo hệ thức Đêcacto ta có: Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%<br />

Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%<br />

Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 66%.1/4 +<br />

9%.3/4 + 9%.3/4 = 30% nên nhận định 2 đúng.


Tỉ lệ kiểu hình có 1 trong 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 9%.1/4 +<br />

9%.1/4 + 16%.3/4 = 16,5% vậy nhận định 3 đúng.<br />

Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen có kiểu gen AB/abDd + Ab/aB Dd = 2.40%.40%.1/2 + 2.10%.10%<br />

.1/2 = 17% → (4) sai<br />

Cá thể mang 3 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: A-B-D- = 66%.3/4 = 49,5%<br />

Số cá thể thuần chủng có kiểu gen: AABBDD <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 16%.1/4 = 4%<br />

Vậy Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4% :<br />

49,5% = 8/99. Vậy nhận định 5 đúng<br />

Câu 288: Đáp án C<br />

Xét tỉ lệ phân li <strong>từ</strong>ng kiểu hình riêng :<br />

Vàng : xám = 3:1 ⇒ hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.<br />

A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng .<br />

⇒ Aa Bb × aabb.<br />

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên<br />

NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính<br />

Trơn : sọc = 1:1 ⇒ Dd ×× dd.<br />

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung:<br />

(Vàng : xám)(Trơn : sọc) = ( 3:3 :1:1 ) khác với tỉ lệ phân li kiểu hình của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ⇒ gen quy định<br />

sọc/ trơn và gen A cùng nằm trên 1 NST.<br />

Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY ×× (aa,dd)XbXb<br />

Xét phép lai cặp gen:<br />

XBY ×× XbXb ⇒ 0,5XbY : 0,5 XBXb<br />

Ta có gà trống lông xám có sọc có kiểu gen (A-,D-)B- = 0.2<br />

⇒ (A-,D-) = 0.2 : 0.5 = 0.4 ⇒ AD = 0.4 ⇒ AD là giao tử liên kết.<br />

⇒ Kiểu gen của gà mái là:<br />

AD<br />

XBY<br />

ad<br />

Tần số hoán vị gen là: (0.5 - 0.4 ) × 2 = 0.2.<br />

AD<br />

AD<br />

Gà F1 giao phối với nhau: XBXb × XBY.<br />

ad<br />

ad<br />

Tỉ lệ gà F 2 mang các cặp gen <strong>đề</strong>u dị hợp là: (AD/adXBXb + Ad/aDXBXb) = 2.40%.40%.(1/4)<br />

+ 2.10%.10%.(1/4) = 8,5%


Câu 289: Đáp án C<br />

Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.<br />

Codon là bộ ba mã sao trên mARN<br />

Axitamin là đơn phân của protein<br />

Triplet là bộ ba Nu trên ADN<br />

Câu 290: Đáp án D<br />

Sau đột biến ta thấy đoạn Q <strong>từ</strong> NST số 2 chuyển sang NST số 1 → Đây là dạng đột biến chuyển<br />

đoạn không tương hỗ → Đáp án D<br />

Câu 291: Đáp án A<br />

Phân tử ADN quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8<br />

phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên<br />

tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon<br />

+ chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm<br />

+ Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.<br />

+ Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuộn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn đường kính 300nm<br />

+ Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm<br />

Câu 292: Đáp án B<br />

Câu 293: Đáp án C<br />

Câu 294: Đáp án A<br />

Câu 295: Đáp án B<br />

- Điều hòa hoạt động gen tức là điều hòa lượng sản phẩm của gen đó<br />

- Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều hòa<br />

Câu 296: Đáp án C<br />

Tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng thứ nhất là 3:1, tỉ lệ kiểu hình ở tính trạng 2 là 1:2:1. Trong trường<br />

hợp các tính trạng này di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ chung của cả 2 tính trạng<br />

là: (3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1:1. → Đáp án C<br />

Câu 297: Đáp án A<br />

Trên mARN: 5'GAU3' → tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là 3´ XUA 5´<br />

Câu 298: Đáp án A<br />

Ở người, tính trạng có túm lông trên tai là do gen trên NST giới tính Y (không có trên X) →<br />

Tính trạng này sẽ di <strong>truyền</strong> thẳng <strong>theo</strong> bố


Câu 299: Đáp án D<br />

Hình 3.1 sách giáo khoa sinh <strong>học</strong> <strong>12</strong> cho ta thấy thứ tự các vùng trên opêron là P, O, Z, Y, A.<br />

Gen điều hòa không thuộc opêron nên không có trong thứ tự này.<br />

Câu 300: Đáp án A<br />

Đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên nhóm liên kết là đột biến đảo đoạn và đột biến<br />

chuyển đoạn trong cùng 1 NST<br />

Câu 301: Đáp án B<br />

Đa bội lẻ là các dạng 3n, 5n, 7n...<br />

A sẽ tạo hợp tử lệch bội dạng thể ba 2n + 1<br />

B sẽ tạo dạng đa bội lẻ 3n<br />

C sẽ tạo dạng lưỡng bội 2n hoặc dạng lệch bội 2n - 1 + 1<br />

D sẽ tạo dạng đa bội chẵn 4n<br />

Câu 302: Đáp án A<br />

F 1: AaBb x aabb<br />

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb → Tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1<br />

Câu 303: Đáp án B<br />

Câu 304: Đáp án A<br />

N = (2346 :3,4)× 2 =1380 nucleotide.<br />

1 mạch của gen có tỷ lệ A:T:G:X = 1:1,5:2,25:2,75 → A1 = 92, T1 = 138, G1 = 207, X1 = 253<br />

→ Số nucleotide của gen là: A = 230, G =460.<br />

Số liên kết Hidro 2A +3G = 1840.<br />

Câu 305: Đáp án B<br />

Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh. B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân ly độc lập.<br />

Phép lai cho đời sau 3 vàng, nhăn: 3 vàng trơn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn.<br />

Tỷ lệ vàng:xanh = 3:1 → Aa × Aa, tỷ lệ trơn:nhăn =1:1 → Bb × bb<br />

Phép lai là AaBb × Aabb.<br />

Câu 306: Đáp án A<br />

Kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa<br />

→ kiểu gen Aaaa ở thế hệ sau <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 2. 4/6Aa . 1/6aa = 2/9<br />

Câu 307: Đáp án D


Cây quả vàng sinh <strong>ra</strong> = 1/36 = 1/6aa . 1/6aa<br />

Cây tứ bội cho giao tử aa = 1/6 có kiểu gen AAaa → F 1: AAaa x AAaa<br />

Câu 308: Đáp án C<br />

AABBDD × aabbdd → AaBbDd → thế hệ sau có thể sẽ xuất hiện 2^3 = 8 kiểu hình.<br />

Số kiểu biến dị tổ hợp = 8-2 =6 kiểu biến dị tổ hợp.<br />

Câu 309: Đáp án B<br />

Nòi 1. ABCDEFGHI. Nòi 2. HEFBAGCDI. Nòi 3. ABFEDCGHI. Nòi 4. ABFEHGCDI.<br />

Nòi 1 là nòi gốc, trình tự sự phát sinh các nòi trên.<br />

Nòi 1 → Nòi 3. Đột biến đảo đoạn CDEF → FEDC.<br />

Nòi 3 → Nòi 4. Đột biến đảo đoạn DCGH → HGCD.<br />

Nòi 3 → Nòi 2. Đột biến đảo đoạn ABFEH → HEFBA.<br />

Trình tự là 1 → 3 → 4 → 2.<br />

Câu 310: Đáp án A<br />

Câu 311: Đáp án C<br />

Lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau thu được F1 quả dẹt. Cho lai với bí<br />

tròn được tỷ lệ 4 quả tròn: 3 quả dẹt: 1 quả dài → tạo 8 tổ hợp giao tử = 4× 2.<br />

Bí F1 sẽ có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ( AaBb) khi lai với nhau, tỷ lệ bí quả tròn dị hợp ( Aabb<br />

hoặc aaBb) sẽ là:<br />

AaBb × AaBb : Aabb = 1/8; aaBb = 1/8 → số bí tròn dị hợp = 2/8 = 1/4<br />

Câu 3<strong>12</strong>: Đáp án B<br />

Aa không phân li trong giảm phân I tạo giao tử: Aa và O<br />

Bb giảm phân bình thường tạo giao tử: B và b<br />

→ Các loại tinh trùng có thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> 1 tế bào sinh tinh trên là:<br />

AaB và b hoặc Aab và B<br />

Câu 313: Đáp án C<br />

P: AaaaBBbb x AaaaBBbb = (Aaaa x Aaaa)(BBbb x BBbb)<br />

+ Aaaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1/4AAaa : 2/4Aaaa : 1/4aaaa, tỉ lệ kiểu hình: 3A- :<br />

1aaaa<br />

+ BBbb x BBbb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1/36AAAA : 8/36AAAa : 18/36AAaa : 8/36Aaaa :<br />

1/36aaaa → Tỉ lệ kiểu hình 35B- : 1bbbb


Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) Đúng. Đồng hợp tử lặn về tất cả các gen (aaaabbbb) bằng: 1/4aaaa . 1/36bbbb = 1/144<br />

(2) Đúng. F1 có kiểu hình A-,B- bằng: 3/4 . 35/36 = 35/48<br />

(3) Đúng. F1 có 3.5 = 15 loại kiểu gen ,2.2 = 4 loại kiểu hình<br />

(4) Sai. F1 kiểu hình A-,B- có: 2.4 = 8 loại kiểu gen<br />

Câu 314: Đáp án B<br />

Câu 315: Đáp án D<br />

Xét phép lai: Ab/aB x AB/ab cho đời con có kiểu hình:<br />

aabb = 20%ab.50%ab = 10%<br />

A-B- = 50% + 10% = 60%<br />

A-bb = aaB- = 25% - 10% = 15%<br />

+ Phép lai Dd x Dd → 1/4DD : 1/2Dd : 1/4dd, kiểu hình: 3D- : 1dd<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) Đúng. Kiểu hình A-B-dd = 60%A-B- . 1/4dd = 15%<br />

(2) Đúng. Kiểu hình aaB-D- <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ 15%.3/4 = 11,25%<br />

(3) Sai. Kiểu hình A-bbD- <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 15%.3/4 = 11,25%<br />

(4) Sai. Kiểu gen AB/ab Dd = 2.20%.50%. ½ = 10%<br />

Câu 316: Đáp án A<br />

Ở phép lai phân tích con đực F1 ta thấy:<br />

- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là: mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 3<br />

→ Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung.<br />

Mặt khác, tất cả các con đực <strong>đề</strong>u có mắt trắng còn giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng → Tính<br />

trạng di <strong>truyền</strong> liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.<br />

Quy ước gen:<br />

A-B-: mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.<br />

- Vì trong tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp<br />

gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X <strong>đề</strong>u cho kết quả đúng.<br />

- Sơ đồ lai: Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb<br />

F1: XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa) (Bb x Bb)


→ Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB- <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1/4 . 3/4 = 18,75%<br />

Câu 317: Đáp án A<br />

Xét tính trạng bệnh máu khó đông:<br />

Người chồng II.3: XAY<br />

II.5: XaY ⇒ P (I.3 x I.4): XAY × XAXa => Người vợ II.4 : 1/2 XAXa : 1/2 XAXA<br />

Xác suất con bị bệnh (khi đó P là XAY x XAXa): 1/2×1/4=1/8 (cũng là xs con t<strong>ra</strong>i bị bệnh).<br />

⇒ Xác suất con không bị bệnh: 7/8. Xác suất con t<strong>ra</strong>i không bị bệnh: 1/2×1/4+1/2×1/2=3/8<br />

⇒Xác suất con gái và không bị bệnh: 1/2×1/2+1/2×1/2=1/2<br />

Xác suất mang alen bệnh: 1/2×1/2=1/4 ⇒ Xác suất không mang alen bệnh: 3/4<br />

Xét bệnh pheninketo niệu: II.2: bb ⇒ P (I.1 × I.2): Bb × Bb ⇒ Người chồng II.3: 1/3BB:2/3Bb<br />

Người vợ II.4: Bb Xác suất con bị bệnh (khi P là Bb x Bb): 2/3×1/4=1/6 ⇒ Xác suất con không<br />

bị bệnh: 5/6<br />

Xác suất không mang alen bệnh: 23×14+13×<strong>12</strong>=1323×14+13×<strong>12</strong>=13<br />

⇒ Xác suất không mang alen bệnh của cả 2 bệnh: 3/4×1/3=1/4 ⇒ 1 đúng.<br />

Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 1/8×5/6+7/8×1/6=1/4<br />

Xác suất con gái không bị cả 2 bệnh: 1/2×5/6=5/<strong>12</strong><br />

Xác suất con gái chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:1. 1/4 = 1/4 → (3) sai<br />

Xác suất con t<strong>ra</strong>i và chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 3/8×1/6+1/8×5/6=1/6 → (4) đúng<br />

Câu 318: Đáp án D<br />

Các trường hợp 1, 2, 3 đột biến biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình<br />

(4) sai vì ở trạng thái dị hợp, đột biến lặn không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình<br />

Câu 319: Đáp án D<br />

Khi các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, đời con sẽ xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp → Quy<br />

luật phân li độc lập góp phần <strong>giải</strong> thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.<br />

Câu 320: Đáp án D<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự<br />

sắp xếp các axit amin trong prôtêin<br />

- Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do<br />

đó mã di <strong>truyền</strong> phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).


- Mã di <strong>truyền</strong> gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN.<br />

Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ tương ứng mã sao là: 5’-AUG…-3’ và mã đối mã là: UAX tương<br />

ứng axit amin được quy định là Met.<br />

Câu 321: Đáp án B<br />

Kỹ thuật chuyển gen( KT tạo ADN tái tổ hợp) là chuyển một đoạn ADN <strong>từ</strong> tế bào cho sang tế<br />

bào nhận bằng nhiều cách khác nhau<br />

Câu 322: Đáp án D<br />

Quần thể tự phối ở thực vật là các quần thể thực vật tự thụ phấn. Ở động vật là các quần thể động<br />

vật lưỡng tính tự thụ tinh.<br />

- Đặc điểm di <strong>truyền</strong>:<br />

+ Quần thể tự phối phân thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau.<br />

+ Sự chọn lọc trong dòng thuần thường không hiệu quả.<br />

+ Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ<br />

+ Tần số kiểu gen thay đổi <strong>theo</strong> hướng giảm dần thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.<br />

+ Các quần thể tự phối <strong>đề</strong>u giảm mức độ đa dạng di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 323: Đáp án B<br />

Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn. Ở trạng thái dị hợp<br />

sẽ không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình<br />

Câu 324: Đáp án D<br />

Quần thể ban đầu: 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1.<br />

0,32<br />

Tần số alen A = 0,04 + = 0,2<br />

2<br />

0,32<br />

Tần số alen a = 0,64 + = 0,8<br />

2<br />

Câu 325: Đáp án A<br />

Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 bởi vì cơ thể XY tạo<br />

giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.<br />

Câu 326: Đáp án B<br />

Gen đa hiệu là hiện tượng một gen <strong>chi</strong> phối đến sự hình thành của nhiều tính trạng.<br />

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi thì hàng loạt các tính trạng nó <strong>chi</strong> phối sẽ<br />

bị biến đổi <strong>theo</strong>.<br />

Câu 327: Đáp án A


Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là<br />

phép lai phân tích. Phép lai này nhằm kiểm t<strong>ra</strong> kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần<br />

chủng hay không.<br />

Nếu đời con là đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.<br />

Nếu đời con phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng.<br />

Câu 328: Đáp án B<br />

Cấu trúc opêron Lac<br />

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

- Vùng vận hành O (ope<strong>ra</strong>tor): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn<br />

cản sự phiên mã.<br />

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân <strong>giải</strong> đường<br />

lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.<br />

Câu 329: Đáp án A<br />

Phân tử ADN quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8<br />

phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên<br />

tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon<br />

+ chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm<br />

+ Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.<br />

+ Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuộn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn đường kính 300nm<br />

+ Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm<br />

Câu 330: Đáp án A<br />

Ta có cấu trúc di <strong>truyền</strong> P: 0.2AA + 0.6Aa + 0.2aa=1.<br />

Áp dụng công thức,sau hai thế hệ tự phối:<br />

0,6<br />

- Tỉ lệ kiểu gen Aa là: = 0.15<br />

2<br />

2<br />

0,6 0,15<br />

- Tỉ lệ kiểu gen AA là: 0.2 + = 0.425<br />

2<br />

0,6 0,15<br />

- Tỉ lệ kiểu gen aa là: 0.2 + = 0.425<br />

2<br />

Như vậy cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể sau hai thế hệ tứ phối là: 0.425AA + 0.15Aa + 0.425aa<br />

= 1<br />

Câu 331: Đáp án A


Câu 332: Đáp án A<br />

Câu 333: Đáp án C<br />

Câu 334: Đáp án D<br />

Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây đột biến nhằm tạo nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho chọn<br />

giống.<br />

Câu 335: Đáp án D<br />

Người con sinh <strong>ra</strong> có nhóm máu O có kiểu gen I O I O sẽ nhận 1I O <strong>từ</strong> bố và 1I O <strong>từ</strong> mẹ → Bố và mẹ<br />

<strong>đề</strong>u cho giao tử I O → Do bố và mẹ chưa biết chắc chắn nhóm máu → Bố và mẹ có kiểu gen I A I O<br />

và I B I O hay một người I A I O người còn lại I B I O .<br />

Câu 336: Đáp án C<br />

tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1<br />

bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới<br />

ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .<br />

→ C đúng<br />

A sai vì Trên các tARN có các anticodon khác nhau<br />

B sai vì ARN có cấu trúc một mạch cuộn xoắn lại thành lá dâu xẻ 3 thùy<br />

D sai vì mARN được sao mã <strong>từ</strong> mạch khuôn của gen <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X<br />

Câu 337: Đáp án D<br />

Cây AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa<br />

Cây aaaa giảm phân cho giao tử aa<br />

Phép lai AAaa x aaaa → F 1: 1/6AAaa : 4/6Aaaa : 1/6aaaa → Kiểu hình: 5 đỏ : 1 vàng<br />

Câu 338: Đáp án C<br />

Ta có: aa = 0,04% = 0,0004 → a = 0,02<br />

Tần số alen A = 1 - 0,02 = 0,98<br />

2<br />

2<br />

Quần htể người cân bằng có cấu trúc: 0,98 AA : 2.0,98.0,02 Aa : 0,02 aa<br />

hay 0,9604DD+0,0392Dd+0,0004dd=1.<br />

Câu 339: Đáp án C<br />

Aa không phân li trong giảm phân I tạo giao tử: Aa và O<br />

Bb giảm phân bình thường tạo giao tử: B và b<br />

→ Các loại tinh trùng có thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> 1 tế bào sinh tinh trên là:<br />

AaB và b hoặc Aab và B


Câu 340: Đáp án B<br />

Câu 341: Đáp án C<br />

Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp<br />

có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến<br />

dạng thay thế 1 cặp nu này bằng 1 căp nu khác ở bộ 3 thứ 81 (80 + 1 axit amin mở đầu)<br />

Câu 342: Đáp án B<br />

Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp<br />

Bước 1 : Tạo <strong>ra</strong> các dòng thuần chủng khác nhau rồi cho lai giống.<br />

Bước 2 : Chọn lọc những cá thể có tổ hợp gen mong muốn<br />

Bước 3 : Cho các cá thể có kiểu gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo <strong>ra</strong> giống<br />

thuần chủng.


<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

Câu 1. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt<br />

động. Các riboxom này được gọi là<br />

A. pôlinuclêôxôm B. pôliribôxôm. C. pôlipeptit. D.<br />

pôlinuclêôtit.<br />

Câu 2. Sự di <strong>truyền</strong> của các tính trạng chỉ do gen nằm trền nhiễm sắc thể Y quy định có đặc<br />

điểm gì?<br />

A. Chỉ di <strong>truyền</strong> ở giới đồng giao tử. B. Chỉ di <strong>truyền</strong> ở giới đực.<br />

C. Chỉ di <strong>truyền</strong> ở giới cái. D. Chỉ di <strong>truyền</strong> ở giới dị giao tử.<br />

Câu 3. Trong quá trình phiên mã, chuỗi polinucleotit được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều nào?<br />

A. 5’ → 3’ B. 5’ → 5’ C. 3’ → 5’ D. 3’ → 3’<br />

Câu 4. Gen ban đầu có cặp nucleotit chứa G hiếm (G*) là X-G, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi<br />

thành cặp<br />

A. T-A B. X-G C. G-X D. A-T<br />

Câu 5. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định<br />

tính trạng đó.<br />

X.<br />

A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính<br />

C. nằm ở ngoài nhân. D. nằm trên nhiễm sắc thể thường.<br />

Câu 6. Trình tự nucleotit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau<br />

nằm ở<br />

A. hai đầu mút NST. B. eo thứ cấp.<br />

C. tâm động. D. điểm khởi sự nhân đôi.<br />

Câu 7. Theo mô hình Operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?<br />

A. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.<br />

B. Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.<br />

C. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactozo.<br />

D. Vì lactozo làm mất cấu hình không gian của nó.<br />

Câu 8. Xét các loại đột biến sau:<br />

(1) Mất đoạn NST.


(2) Lặp đoạn NST.<br />

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

(4) Đảo đoạn NST.<br />

(5) Đột biến thể một.<br />

(6) Đột biến thể ba.<br />

Những loại đột biến thay đổi độ dài của phân tử ADN là:<br />

A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (4), (5), (6). D. (2), (3),<br />

(4).<br />

Câu 9. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường không có lactozo<br />

A. vùng vận hành không liên kết với protein điều hòa.<br />

B. gen cấu trúc không phiên mã.<br />

C. protein ức chế bị bất hoạt.<br />

D. gen điều hòa không hoạt động.<br />

Câu 10. Với 4 loại nucleotit A, U, G, X. Số mã di <strong>truyền</strong> mã hóa các axit amin là:<br />

A. 61 B. 18 C. 64 D. 27<br />

Câu 11. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực cót trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là:<br />

3'...TGTGAAXTTGXA...5'. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân<br />

tử ADN này là<br />

A. 5’...TGTGAAXXTGXA...3’. B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.<br />

C. 5'...TGXAAGTTXAXA...3'. D. 5'...AXAXTTGAAXGT...3'.<br />

Câu <strong>12</strong>. Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen<br />

DE<br />

AaBb de<br />

khi giảm phân bình thường cho số loại<br />

giao tử tối đa là<br />

A. 2. B. 8. C. 16. D. 4.<br />

Câu 13. Thông tin di <strong>truyền</strong> trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ<br />

chế<br />

A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. phiên mã và dịch mã.<br />

C. nhân đôi ADN và dịch mã. D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch<br />

mã.


Câu 14. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính<br />

trạng màu hoa,. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaBB-:hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P:<br />

Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?<br />

A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.<br />

C. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.<br />

Câu 15. Ở một loài có bộ NST 2n=24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST,<br />

một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào đến hiện tượng này?<br />

A. Quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố có một cặp NST không phân li còn mẹ giảm phân<br />

bình thường.<br />

B. Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u có bố mẹ <strong>đề</strong>u có một cặp NST<br />

không phân li.<br />

li.<br />

C. Quá trình nguyên phân ở một mô hoặc một cơ quan nào đó có một cặp NST không phân<br />

D. Trong quá trình nguyên phân đầu tiên của hợp tử có một cặp NST không phân li.<br />

Câu 16. Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn<br />

toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?<br />

AB AB<br />

A. <br />

B.<br />

ab ab<br />

Ab aB<br />

C. <br />

D.<br />

ab ab<br />

AB Ab<br />

<br />

ab aB<br />

AB AB<br />

<br />

ab aB<br />

Câu 17. Một phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là<br />

nhóm máu O. Cặp vợ chồng trên sinh 2 con, tính xác suất đứa con đầu là con t<strong>ra</strong>i nhóm máu AB,<br />

đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.<br />

A. 3/64 B. 1/16 C. 1/64 D. 1/32<br />

Câu 18. Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ<br />

A. 1/2 B. 2/9 C. 1/8 D. 1/4<br />

A 2<br />

Câu 19. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotit và có tỉ lệ . Gen này bị đột biến<br />

G 3<br />

mất một cặp nucleotit (nu) do đó giảm đi 2 liên kết hiđro so với gen bình thường. Số lượng <strong>từ</strong>ng<br />

loại nucleotit của gen mới được hình thành sau đột biến là:<br />

A. A=T=600 nu; G=X=899 nu. B. A=T=900 nu; G=X=599 nu.<br />

C. A=T= 600 nu; G=X=900 nu. D. A=T=599 nu; G=X= 900 nu.


Câu 20. Một loài thực vật có A-cây cao, a- cây thấp, B-hoa kép, b- hoa đơn, DD hoa đỏ, Dd hoa<br />

hồng, dd hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là<br />

6:6:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên:<br />

A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd<br />

B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD<br />

C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd<br />

D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd<br />

Câu 21. Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng N 15 ở cả hai mạch đơn.<br />

Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N 14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số<br />

các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N 15 ?<br />

A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.<br />

Câu 22. Nhận xét nào đúng về các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử?<br />

(1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp mARN, mạch khuôn ADN được phiên mã có <strong>chi</strong>ều 3' →<br />

5'.<br />

(2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN,mạch ARN được kéo dài <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' → 3'.<br />

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN <strong>chi</strong>ều 3' → 5' là<br />

liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN <strong>chi</strong>ều 5' → 3' là không liên tục (gián<br />

đoạn)<br />

(4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp protein, phân tử mARN được dịch mã <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3' → 5'.<br />

A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.<br />

Câu 23. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Số thể ba kép tối đa có thể phát sinh ở<br />

loài này là:<br />

A. 14. B. 21. C. 7. D. 28.<br />

Câu 24. Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:<br />

A. 1/2. B. 1/32. C. 1/64. D. 1/4.<br />

Câu 25. Các tính trạng di <strong>truyền</strong> có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở<br />

A. quy luật liên kết gen và quy luật phân tính.<br />

B. định luật phân li độc lập.<br />

C. quy luật liên kết gen và quy luật phân li độc lập.<br />

D. quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen.


Câu 26. Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động<br />

cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm <strong>chi</strong>ều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với<br />

cây thấp nhất của quần thể được F 1 có <strong>chi</strong>ều cao 190cm, tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn. Về mặt lý<br />

thuyết thì cây có <strong>chi</strong>ều cao 180cm ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 3/32. B. 5/16 C. 1/64 D. 15/64<br />

Câu 27. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân<br />

thấp. Cho tất cả các cây thân cao F 1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ<br />

cây thân cao thuần chủng ở F 2 là:<br />

A. 1/2 B. 3/8 C. 1/3 D. 2/3<br />

Câu 28. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân<br />

tạo giao tử A BD =15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:<br />

BD<br />

A. Aa ;f 30% B.<br />

bd<br />

Bd<br />

Aa ;f 40%<br />

bD<br />

<br />

Bd<br />

C. Aa ;f 30% D.<br />

bD BD<br />

Aa ;f 40%<br />

bd<br />

Câu 29. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân<br />

thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,<br />

hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng:<br />

37,5% cây thân thấp hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% cây thân cao, hoa đỏ: <strong>12</strong>,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho<br />

biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:<br />

A. AaBb aabb<br />

B. AaBB aabb<br />

Ab ab<br />

C. <br />

D.<br />

aB ab<br />

AB ab<br />

<br />

ab ab<br />

Câu 30. Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể<br />

thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của<br />

nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di <strong>truyền</strong> của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế<br />

hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:


Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn<br />

hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở<br />

thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?<br />

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.<br />

(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/<strong>12</strong>.<br />

(3) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.<br />

(4) Xác suất là con t<strong>ra</strong>i và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.<br />

Số đáp án đúng:<br />

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2<br />

Câu 31. Cho sơ đồ sau<br />

(1)<br />

ADN<br />

(2)<br />

ARN<br />

(3)<br />

Protein<br />

(1), (2), (3) tương ứng là:<br />

A. Tái bản, Phiên Mã, và dịch mã B. Tái bản, dịch mã và Phiên Mã<br />

C. Phiên Mã, Sao Mã và dịch mã D. Dịch Mã, Phiên Mã và tái bản<br />

Câu 32. Thành phần và trình tự sắp xếp đúng của một operon là<br />

A. gen điều hòa, vùng khởi động p, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y, A<br />

B. Vùng khởi động P, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y và A<br />

C. các gen cấu trúc Z. Y. A vùng khởi động P và vùng vận hành O<br />

D. gen điều hòa, vùng vận hành O, vùng khởi động P và các gen cấu trúc Z, Y và A<br />

Câu 33. Menden đã sử dụng phép lai phân tích để:<br />

A. Xác định tính trội, lặn<br />

B. Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội<br />

C. Xác định sự di <strong>truyền</strong> của các tính trạng<br />

D. Kiểm t<strong>ra</strong> giả thuyết của mình<br />

Câu 34. Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể<br />

ba của loài này là<br />

A. 16. B. 17 C. 18 D. 19


Câu 35. Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể .<br />

Kiểu gen nào sau đây viết không đúng<br />

Ab<br />

Ab<br />

AB<br />

A. B. C. D.<br />

AB<br />

aB<br />

ab<br />

aB<br />

ab<br />

Câu 36. Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden gồm các bước:<br />

(1) Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một hay vài cặp tính trạng, rồi <strong>theo</strong> dõi sự di<br />

<strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng.<br />

(2) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ<br />

(3) Dùng toán thống kê để phân tích kết quả lai, sau đó đưa <strong>ra</strong> giả thuyết <strong>giải</strong> thích kết quả lai<br />

(4) Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.<br />

Trình tự đúng các bước nghiên cứu của Men den là:<br />

A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (1)<br />

C. (2), (1), (4), (3) D. (2), (1), (3), (4)<br />

AB<br />

Câu 37. Một cơ thể cái của một loài có kiểu gen . Kết quả nào sau đây đúng khi quá trình<br />

ab<br />

giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường và có xảy <strong>ra</strong> hoán vị với tần số hoán vị là 30%?<br />

A. AB = ab = 25% và Ab= aB = 25% B. AB = ab = 35% và Ab = aB =<br />

25%<br />

C. AB = ab = 35% và Ab = aB =15% D. AB = ab = 25% và Ab = aB<br />

=35% .<br />

Câu 38. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn?<br />

A. Liên kết gen làm hạn chêếsự xuất hiện biến dị tổ hợp<br />

B. Liên kết gen lầm tăng sự xuất hiện biên dị tổ hợp<br />

C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài<br />

D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di <strong>truyền</strong> cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết<br />

Câu 39. Gen là một đoạn của phân tử ADN<br />

A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.<br />

B. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.<br />

C. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.<br />

D. mang thông tin di <strong>truyền</strong> của các loài.


Câu 40. Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kêt hidro<br />

A. ARN vận chuyển B. ARN riboxom C. ARN thông tin D. ADN.<br />

Câu 41. Phép lai phân tích là phép lai giữa<br />

A. Cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể<br />

mang tính trạng trội<br />

B. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội với cơ thể có tính trạng lặn<br />

C. Các cơ thể con lai F 1 với nhau để xác định được kết quả phân li kiểu hình của con lai.<br />

D. Cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp<br />

Câu 42. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.<br />

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Hai tế bào <strong>đề</strong>u đang ở kì sau của nguyên phân.<br />

B. <strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.<br />

C. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì <strong>từ</strong> tế bào 1 tạo <strong>ra</strong> hai tế bào lưỡng bội,<br />

<strong>từ</strong> tế bào 2 tạo <strong>ra</strong> hai tế bào đơn bội.<br />

D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.<br />

Câu 43. Phân tích thành phần hoá <strong>học</strong> của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như<br />

sau:<br />

A = 20%; G = 35% ; T = 20%; X = 25% Axit nuclêic này là<br />

A. ARN có cấu trúc mạch đơn B. ARN có cấu trúc mạch kép<br />

C. ADN có cấu trúc mạch đơn D. ADN có cấu trúc mạch kép<br />

Câu 44. Loại đột biến nào sau đây không di <strong>truyền</strong> qua sinh sản hữu tính<br />

A. Đột biến gen B. Đột biến xoma<br />

C. Đột biến tiền phôi D. Đột biến giao tử<br />

Câu 45. Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy <strong>ra</strong><br />

bình thường. Kết quả phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ 1<br />

trắng.


A. Aa × AA B. AA × aa C. Aa × aa D. Aa ×<br />

Aa<br />

Câu 46. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen<br />

A. Đột biến gen lặn chỉ được biểu hiện ở trạng thái dị hợp<br />

B. Được biểu hiện ngay thành kiểu hình đột biến nếu là đột biến gen trội.<br />

C. Đột biến gen lặn được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp<br />

D. Đột biến gen là đột biến điểm<br />

Câu 47. Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ....5’ ATT GXX XGT TTA 3’.... Phân tử<br />

ARN được tổng hợp <strong>từ</strong> gen trên có trình tự nucleotit là:<br />

A. ...3’AUU GXX XGU UUA5’.... B. ...5’UAAXGGGXAAAU3’....<br />

C. ..5’ATT GXX XGTTTA3’.... D. ...5’AUU GXX XGU UUA3’....<br />

Câu 48. Phần lớn nguồn cung cấp protein cho Trâu, bò là<br />

A. Chủ yếu <strong>từ</strong> cỏ<br />

B. Nguồn nước uống giàu protein<br />

C. Do nguồn vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ<br />

D. Chủ yếu bổ sung <strong>từ</strong> ngoài<br />

Câu 49. Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng<br />

không nở. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai giữa các con cá chép không vảy với nhau thì sẽ cho tỉ lệ<br />

kiểu hình ở đời con là:<br />

A. 2 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy 1 cá chép có<br />

vảy<br />

C. 100% cá chép không vảy D. 2 cá chép có vảy 1 cá chép không<br />

vảy<br />

Câu 50. Trên một mạch của gen có 150 ađênin và <strong>12</strong>0 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số<br />

lượng <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit của gen là:<br />

A. A = T = 180; G = X = 270 B. A = T = 270; G = X = 180<br />

C. A = T = 360; G = X = 540 D. A = T = 540; G = X = 360<br />

Câu 51. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã<br />

A. ADN B. ARN vận chuyển C. ARN thông tin D.<br />

Riboxom<br />

Câu 52. Những phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể


(1). Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể<br />

(2). Làm giảm hoặc tăng số lượng các gen trên nhiễm sắc thể<br />

(3). Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết<br />

(4). <strong>Có</strong> thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến<br />

A. (2), (4) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (1), (4)<br />

Câu 53. Một đột biến gen làm mất đi ba cặp nucleotit số liên kết hidro của gen thay đổi như thế<br />

nào?<br />

A. Giảm 6, hoặc 7 hoặc 8 B. Giảm 6 hoặc 7 hoặc 8 hoặc 9<br />

C. Giảm 6 hoặc 7 hoặc 9 D. Giảm 6 hoặc 9 liên kết<br />

Câu 54. Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần sẽ tạo <strong>ra</strong> số<br />

phân tử ARN là<br />

A. 6 B. 32 C. 64 D. 25<br />

Câu 55. <strong>Có</strong> 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 1<strong>12</strong> mạch<br />

pôlinuclêôtit mới lấy nguyên <strong>liệu</strong> hoàn toàn <strong>từ</strong> môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi<br />

phân tử ADN trên là<br />

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.<br />

Câu 56. Một mạch gốc của gen có trình tự các nu như sau: ....3’ ATT GXX XGT TTA 5’.... ,<br />

một đột biến xảy <strong>ra</strong> làm cho mạch gốc của gen thay đổi là: …3’ ATT XXX XGT TTA 5’. Đột<br />

biến thuộc kiểu<br />

A. Mất một cặp nu B. Thêm một cặp nu<br />

C. Đổi vị trí cặp nu D. Thay thế cặp nu<br />

Câu 57. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực<br />

A. Chỉ xảy <strong>ra</strong> trong nhân tế bào<br />

B. Chỉ diễn <strong>ra</strong> dựa trên mạch gốc của gen<br />

C. <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> trên cả hai mạch của gen<br />

D. Môi trường nội bào cung cấp các nu loại A, T, G, X tự do<br />

Câu 58. Tế bào có kiểu gen AaBb trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có thể tạo <strong>ra</strong><br />

những loại giao tử nào. Biết rằng mọi diễn biến diễn <strong>ra</strong> bình thường.<br />

A. Aa , Bb, ab, AB B. AB và aB hoặc ab và Ab<br />

C. AB, Ab, aB và ab D. AB và ab hoặc Ab và aB.<br />

Câu 59. Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa:


A. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. B. hai axit amin cùng loại hay khác<br />

loại<br />

C. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai. D. hai axit amin kế nhau.<br />

Câu 60. Cấu trúc nào sau đây không thuộc operon Lac?<br />

A. gen điều hòa. B. gen cấu trúc. C. vùng khởi động. D. vùng<br />

vận hành.<br />

Câu 61. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực <strong>đề</strong>u:<br />

A. kết thúc bằng Met. B. bắt đầu bằng axit amin Met.<br />

C. bắt đầu <strong>từ</strong> một phức hợp aa-tARN. D. bắt đầu bằng axit foocmin-Met.<br />

Câu 62. Ở đậu Hà lan (2n = 14). Kết luận nào sau đây không đúng?<br />

A. số NST ở thể tam bội là 21. B. số NST ở thể bốn nhiễm là 28.<br />

C. số NST ở thể một nhiễm là 13. D. số NST ở thể tứ bội là 28.<br />

Câu 63. Trong quá trình phiên mã, ARN-polime<strong>ra</strong>za sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo<br />

xoắn?<br />

A. Vùng mã hoá. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Vùng<br />

kết thúc.<br />

Câu 64. Vùng điều hoà là vùng:<br />

A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã<br />

B. mang thông tin mã hoá các axit amin<br />

C. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin<br />

D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã<br />

Câu 65. Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử ADN, điều nào sau đây không đúng?<br />

A. Chiều dài của một chu kì xoắn là 3,4Å gồm 10 cặp nulêôtit.<br />

B. hai mạch của ADN xếp song song và ngược <strong>chi</strong>ều nhau.<br />

C. các cặp bazơ nitơ liên kết với nhau <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

D. có cấu trúc hai mạch xoắn kép, đường kính vòng xoắn 20Å.<br />

Câu 66. Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp<br />

liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?<br />

A. vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.<br />

B. vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ tác dụng lên một mạch.


C. vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.<br />

D. vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→3’.<br />

Câu 67. Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy <strong>ra</strong> trong:<br />

A. nhân tế bào. B. ribôxôm. C. ti thể. D. tế bào<br />

chất.<br />

Câu 68. Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?<br />

A. Vùng điều hòa. B. Vùng mã hóa. C. Vùng kết thúc. D. Cả ba<br />

vùng của gen.<br />

Câu 69. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:<br />

A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’<br />

C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’<br />

Câu 70. Hóa chất 5BU thấm vào tế bào vi khuẩn đã gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X<br />

ở một gen nhưng cấu trúc của phân tử prôtêin do gen này tổng hợp vẫn không bị thay đổi so với<br />

ban đầu. Nguyên nhân là vì:<br />

A. mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa. B. gen có các đoạn intron.<br />

C. mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu. D. gen có các đoạn exon.<br />

Câu 71. Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di<br />

<strong>truyền</strong> được cho thế hệ sau?<br />

1. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.<br />

2. giảm phân để sinh hạt phấn.<br />

2. giảm phân để tạo noãn.<br />

4. nguyên phân ở tế bào lá.<br />

4.<br />

A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 3,<br />

Câu 72. Ở sinh vật nhân chuẩn, đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính?<br />

A. xảy <strong>ra</strong> ở vùng điều hòa của gen.<br />

B. xảy <strong>ra</strong> ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon.<br />

C. xảy <strong>ra</strong> ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron.<br />

D. xảy <strong>ra</strong> ở vùng kết thúc của gen.<br />

Câu 73. Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm gen<br />

liên


kết?<br />

1. đột biến mất đoạn.<br />

2. đột biến lặp đoạn.<br />

3. đột biến đảo đoạn.<br />

4. đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST.<br />

Phương án đúng:<br />

A. 2, 3, 4 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 2<br />

Câu 74. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho<br />

cà chua tứ bội giao phấn với nhau thu được F 1 phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ 35 đỏ : 1 vàng. Kiểu<br />

gen của bố mẹ là:<br />

A. AAAA x aaaa. B. AAaa x AAaa. C. AAAa x AAAa. D. Aaaa x<br />

Aaaa<br />

Câu 75. Điểm sai khác cơ bản giữa dạng tứ bội so với dạng lưỡng bội là:<br />

1. dạng tứ bội có bộ NST gấp đôi dạng lưỡng bội.<br />

2. sức sống, khả năng chống chịu thường cao hơn dạng lưỡng bội.<br />

3. cơ quan sinh dưỡng to hơn, năng suất cao hơn dạng lưỡng bội.<br />

4. thường bị bất thụ, không có khả năng sinh sản hữu tính.<br />

Phương án đúng:<br />

A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4<br />

Câu 76. Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên<br />

tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là:<br />

A. ADN gi<strong>ra</strong>za B. ADN ligaza C. hêlicaza D. ADN<br />

pôlime<strong>ra</strong>za<br />

Câu 77. Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDoEGH. Sau khi bị đột biến,<br />

NST này có cấu trúc ABCDoEGHK. Đây là dạng đột biến:<br />

A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. mất<br />

đoạn.<br />

Câu 78. Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST,<br />

một số tế bào có 19 NST,các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến:<br />

A. đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.<br />

B. lệch bội, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.


C. lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.<br />

D. đa bội chẵn, được phát sinh trong phân bào nguyên phân.<br />

Câu 79. Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư, nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể<br />

không bị bệnh này. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen<br />

tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây?<br />

A. vùng mã hóa. B. vùng bất kì. C. vùng kết thúc. D. vùng<br />

điều hòa.<br />

Câu 80. Điểm khác biệt giữa cấu tạo của ADN với cấu tạo của tARN là:<br />

1. ADN có cấu tạo hai mạch còn tARN có cấu tạo một mạch.<br />

2. ADN có cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không có.<br />

3. đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ khác với đơn phân tARN.<br />

4. ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.<br />

Phương án đúng:<br />

4<br />

A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 3,<br />

Câu 81. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có<br />

ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?<br />

A. chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.<br />

B. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.<br />

C. diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

D. sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.<br />

Câu 82. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN<br />

này:<br />

A. <strong>Có</strong> 300 chu kì xoắn B. <strong>Có</strong> 750 xitôzin (X) C. <strong>Có</strong> 600 ađênin (A) D. dài<br />

4080 Å<br />

Câu 83. Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự<br />

sao thì sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A-T.<br />

A. 31. B. 15. C. 7. D. 3<br />

Câu 84. Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì:<br />

A. đột biến lặn không có alen trội tương ứng. B. đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp.<br />

C. đột biến trội ở trạng thái dị hợp. D. đột biến lặn ở trạng thái dị hợp.


Câu 85. Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa?<br />

1. 4n x 4n. 2. 4n x 2n.<br />

3. 2n x 2n. 4. 3n x 3n.<br />

Phương án đúng:<br />

A. 3, 4 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 3 D. 1, 2<br />

Câu 86. Vào kì đầu của giảm phân I, sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit thuộc<br />

cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây <strong>ra</strong>:<br />

1. đột biến lặp đoạn NST. 2. đột biến chuyển đoạn NST.<br />

3. đột biến mất đoạn NST. 4. đột biến đảo đoạn NST.<br />

Phương án đúng:<br />

A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 2, 4<br />

Câu 87. Khi nói về điểm khác nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, điều nào sau<br />

đây không đúng?<br />

A. đột biến gen xảy <strong>ra</strong> ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy <strong>ra</strong> ở cấp tế bào.<br />

B. đột biến gen xảy <strong>ra</strong> với tần số cao hơn và phổ biến hơn đột biến NST.<br />

C. đột biến gen hầu hết <strong>đề</strong>u có hại còn đột biến NST thì tất cả <strong>đề</strong>u có lợi.<br />

D. đột biến gen hầu hết là lặn, còn tất cả các đột biến NST <strong>đề</strong>u là đột biến trội.<br />

Câu 88. Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. bộ ba 5’AGU3’ quy định tổng hợp Xêrin.<br />

B. bộ ba 5’UUX3’ quy định tổng hợp Phêninalanin.<br />

C. bộ ba 5’UUA3’ ; 5’XUG3’ cùng quy định tổng hợp Lơxin.<br />

D. bộ ba 5’AUG3’ quy định tổng hợp Mêtionin và mở đầu dịch mã.<br />

Câu 89. Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số 3 như<br />

sau:<br />

mòi 1: ABCDEFGHI;<br />

nòi 3: ABFEDCGHI;<br />

nòi 2: HEFBAGCDI<br />

nòi 4:ABFEHGCDI.<br />

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình đúng<br />

của sự phát sinh các nòi trên là:<br />

A. 1->3->4->2. B. 1->4->2->3. C. 1->3->2->4. D. 1->2-<br />

>4->3.


Câu 90. Phép lai Aaa x Aaa. Nếu các giao tử lưỡng bội và đơn bội <strong>đề</strong>u thụ tinh bình thường thì<br />

kiểu hình lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 6,25%. B. 25%. C. 1/16. D. 1/<strong>12</strong>.<br />

Câu 91. Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 5100Å. Gen phiên mã 5 lần, số liên kết hóa trị được hình thành<br />

giữa các nudêôtit trong quá trình phiên mã là:<br />

A. 5996. B. 46469. C. 7495. D. 47968.<br />

Câu 92. Trường hợp nào sau đây, đời con sinh <strong>ra</strong> là kết quả của quá trình dị đa bội?<br />

A. AABB x aabb -> AAaaBBbb. B. AABB x DDEE -> AABBDDEE.<br />

C. AABB x DDEE -> ABDE. D. AABB x aabb -> AaBb.<br />

Câu 93. Ở operôn Lactozơ, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn <strong>ra</strong> vì:<br />

A. lactozơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.<br />

B. lactozơ gắn với enzim ARN polime<strong>ra</strong>za làm kích hoạt enzim này.<br />

C. lactozơ gắn với protein điều hòa làm kích hoạt tổng hợp protein.<br />

D. lactozơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.<br />

Câu 94. Trong quá trình dịch mã, thực chất của sự hoạt hóa axit amin(aa) là:<br />

A. kích hoạt aa và gắn đặc hiệu vào3’OH của tARN nhờ enzim đặc hiệu.<br />

B. gắn aa vào tARN nhờ enzim nối ligaza.<br />

C. gắn aa vào tARN ở đầu 5’OH của tARN<br />

D. sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt aa và gắn vào đầu 5’của tARN.<br />

Câu 95. Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình thái của NST.<br />

1. đột biến gen.<br />

2. mất đoạn NST.<br />

3. lặp đoạn NST.<br />

4. Đảo đoạn ngoài tâm động.<br />

5. Chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

Phương án đúng:<br />

5<br />

A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5 C. 2, 3, 5 D. 2, 3, 4,<br />

Câu 96. Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 4080Åvà 900 ađênin, sau khi bị đột biến <strong>chi</strong>ều dài của gen vẫn<br />

không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2703. Loại đột biến đã phát sinh:


A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit.<br />

C. thay thế một cặp nuclêôtit. D. thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.<br />

Câu 97. Trong <strong>thi</strong>ên nhiên có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa không chứa hai loại nuclêôtit A và X?<br />

A. 9 loại. B. 16 loại. C. 2 loại. D. 8 loại.<br />

Câu 98. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản<br />

có đường kính<br />

A. 2 nm. B. 300 nm. C. 11 nm. D. 30 nm.<br />

Câu 99. Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?<br />

A. Ađênin. B. Timin. C. U<strong>ra</strong>xin. D. Guanin.<br />

Câu 100. Một gen có 1500 cặp nuclêôtít, đột biến mất 1 cặp nuclêôtít xảy <strong>ra</strong> ở vị trí nào dưới<br />

đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trên cấu trúc của phân tử prôtêin do nó mã hóa?<br />

A. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 200. B. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 600.<br />

C. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 400. D. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 800.<br />

Câu 101. Dạng đột biến gen nào dưới đây sẽ gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi<br />

pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp?<br />

A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Đột biến thêm 2 cặp nuclêôtit.<br />

C. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit. D. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.<br />

Câu 102. Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của nhiễm sắc thể?<br />

(1) Đột biến gen.<br />

(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.<br />

(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.<br />

(4) Đảo đoạn ngoài tâm động.<br />

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

Tổng số phương án đúng là:<br />

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 103. Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là<br />

trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí<br />

thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là<br />

A. 27/64. B. 81/256. C. 27/256. D. 54/64.


Câu 104. Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ<br />

lệ kiểu gen thu được ở đời con là<br />

A. 3:1. B. 1:1:1:1. C. 1:1. D. 1:2:1.<br />

Câu 105. Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n<br />

có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 1 : 2 : 1?<br />

(1) AAAa × AAAa.<br />

(2) Aaaa × Aaaa.<br />

(3) AAaa × AAAa.<br />

(4) AAaa × Aaaa.<br />

Đáp án đúng là:<br />

A. (1), (4) B. (2), (3). C. (1), (2). D. (3), (4).<br />

Câu 106. Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di <strong>truyền</strong> sau:<br />

1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN.<br />

3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch.<br />

5. Prôtêin. 6. Phiên mã.<br />

7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN.<br />

Các cấu trúc và cơ chế di <strong>truyền</strong> có nguyên tắc bổ sung là:<br />

A. 1, 2, 3, 4, 6 B. 4, 5, 6, 7, 8. C. 3, 4, 6, 7, 8. D. 2, 3, 6,<br />

7, 8.<br />

Câu 107. Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình<br />

có 50 cặp nuclêôtit. Tổng <strong>chi</strong>ều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng<br />

số phân tử prôtêin Histôn có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:<br />

A. 6494A 0 ; 89. B. 6494A 0 ; 79. C. 6492A 0 ; 80. D.<br />

6492A 0 ; 89.<br />

Câu 108. Cho các phép lai sau:<br />

1. Aa x aa. 2. Aa x Aa.<br />

3. AaBb x AaBb. 4. aa x aa.<br />

5. AaBbDd x aabbdd. 6. AB//ab x ab//ab.<br />

Những phép lai nào là phép lai phân tích?<br />

A. 1, 5, 6. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 3, 5, 6.


Câu 109. Ở đậu Hà Lan, cho biết: gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định<br />

hoa trắng. Lai đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F 1 toàn hoa đỏ. Cho F 1 tự<br />

thụ phấn thu được F 2 . Tiếp tục cho F 2 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F 3 sẽ như thế nào?<br />

A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.<br />

C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

Câu 110. Ở ngô, tính trạng <strong>chi</strong>ều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động <strong>theo</strong> kiểu cộng<br />

gộp<br />

(A1,a1, A2,a2, A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ<br />

làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao 210 cm. Khi cho cây cao nhất và cây thấp<br />

nhất giao phấn với nhau thu được F 1 , cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 . Tính <strong>theo</strong> lý thuyết thì tỷ lệ<br />

cây có <strong>chi</strong>ều cao 170 cm ở thế hệ F 2 là<br />

A. 9/64. B. 3/8. C. 3/32. D. 15/64.<br />

Câu 111. Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì?<br />

A. Số lượng cá thể con được tạo <strong>ra</strong> nhiều.<br />

B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.<br />

C. <strong>Có</strong> nhiều cá thể cùng tham gia.<br />

D. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.<br />

Câu 1<strong>12</strong>. Gen có 1170 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử prôtêin do<br />

gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu<br />

nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hiđrô bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là:<br />

A. 11466. B. 11417. C. 11424. D. 13104.<br />

Câu 113. Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu<br />

được F 1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F 1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ<br />

3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 , lấy 4 cây F 2 xác suất để có 3<br />

cây hoa đỏ là<br />

A. 0,177. B. 0,311. C. 0,036. D. 0,077.<br />

Câu 114. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng <strong>đề</strong>u do một gen có 2 alen quy định,<br />

alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy<br />

<strong>ra</strong> ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình<br />

trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên, thu được F 1 . Cho F 1 giao<br />

phấn với nhau, thu được F 2 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây<br />

về F 2 là sai ?<br />

A. <strong>Có</strong> 10 loại kiểu gen.<br />

B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ lớn nhất.


C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ nhất.<br />

D. <strong>Có</strong> 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.<br />

Câu 115. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định<br />

màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một<br />

loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây<br />

hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự<br />

biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao<br />

nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?<br />

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

(3) F 1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.<br />

(4) Trong các cây hoa trắng ở F 1 , cây hoa trắng đồng hợp tử <strong>chi</strong>ếm 25%.<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 116. Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 9×105đv.C, trong đó số nuclêôtit loại A<br />

bằng 1050.<br />

Trong các thông tin dưới đây có bao nhiêu thông tin đúng về phân tử ADN trên?<br />

(1) Số nuclêôtit loại G bằng 15%.<br />

(2) Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trên một mạch là 1499.<br />

(3) Số liên kết hiđrô là 3500.<br />

(4) Tỉ lệ A/G là 7/3.<br />

Đáp án đúng là:<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.<br />

Câu 117. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a<br />

quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho<br />

3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 . Biết rằng không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Theo lí<br />

thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp<br />

với tỉ lệ kiểu hình của F 1 ?<br />

(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.<br />

(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.<br />

(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.<br />

(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.<br />

(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.


(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.<br />

A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.<br />

Câu 118. Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B<br />

quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ có<br />

kiểu gen khác nhau giao phấn, đời F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng <strong>chi</strong>ếm<br />

tỷ lệ 19,24%. Nếu hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả 2 giới với tỷ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là<br />

A. 34%. B. 40%. C. 26%. D. 36%.<br />

Câu 119. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.<br />

B. Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen, có thể làm biến đổi mARN và prôtêin tương<br />

ứng.<br />

C. Đa số đột biến gen được biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình của sinh vật.<br />

D. Người ta có thể gây đột biến nhân tạo để tạo <strong>ra</strong> các alen mới.<br />

Câu <strong>12</strong>0. Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với gen nằm trong tế bào chất của tế bào nhân<br />

thực?<br />

A. Mã hóa cho một số loại prôtêin trong tế bào.<br />

B. Không được phân phối <strong>đề</strong>u cho các tế bào con.<br />

C. <strong>Có</strong> thể bị đột biến dưới tác động của tác nhân đột biến.<br />

D. Luôn tồn tại thành cặp alen.<br />

Câu <strong>12</strong>1. Khi nói về mã di <strong>truyền</strong>, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin<br />

trừ AUG,<br />

UGG.<br />

B. Trên mARN mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>từ</strong> đầu 5' đến đầu 3'.<br />

C. <strong>Bộ</strong> ba AUG là bộ ba mã mở đầu, mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ.<br />

D. Một bộ chỉ mã hóa cho một axit amin.<br />

Câu <strong>12</strong>2. Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến thường gây hậu quả lớn<br />

nhất là<br />

A. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc<br />

thể.<br />

C. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.


Câu <strong>12</strong>3. Quy luật di <strong>truyền</strong> Menđen góp phần <strong>giải</strong> thích hiện tượng<br />

A. mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên một nhiễm sắc thể.<br />

B. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú xảy <strong>ra</strong> ở các loài giao phối.<br />

C. các gen phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.<br />

D. sự di <strong>truyền</strong> các gen tồn tại trên các nhiễm sắc thể khác nhau.<br />

Câu <strong>12</strong>4. Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Trong quá trình dịch mã mARN thường gắn với <strong>từ</strong>ng ribôxôm riêng rẽ.<br />

B. Ribôxôm trượt trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' - 3'.<br />

C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.<br />

D. Thực chất của giai đoạn hoạt hóa axit amin là gắn axit amin với tARN tương ứng.<br />

Câu <strong>12</strong>5. Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của opêron Lac (ở E. coli)?<br />

A. Vùng khởi động (P) là vị trí tương tác của enzim ARN polime<strong>ra</strong>za.<br />

B. Chất ức chế có bản chất là prôtêin.<br />

C. Gen điều hoà không nằm trong opêron Lac.<br />

D. Khi có mặt lactôzơ thì gen điều hoà bị bất hoạt.<br />

Câu <strong>12</strong>6. Khi nói về phiên mã, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Enzim ARN - polime<strong>ra</strong>za không có tác dụng tháo xoắn ADN khi tham gia phiên mã.<br />

B. Một gen khi phiên mã 10 lần sẽ tạo <strong>ra</strong> 10 phân tử ARN.<br />

C. Ở sinh vật nhân thực, các phân tử mARN trưởng thành được tổng hợp <strong>từ</strong> một gen có thể<br />

có cấu trúc khác nhau.<br />

D. Khi gen phiên mã, chỉ có mạch mã gốc mới được sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN.<br />

Câu <strong>12</strong>7. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 20. Cây tam bội được phát sinh <strong>từ</strong><br />

loài này có số nhiễm sắc thể là<br />

A. 10. B. 40. C. 60. D. 30.<br />

Câu <strong>12</strong>8. Trong các thông tin về đột biến sau đây, những thông tin nói về đột biến gen là<br />

(1). Xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch.<br />

(2). Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.<br />

(3). Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.<br />

(4). Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.


A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (3) và<br />

(4).<br />

Câu <strong>12</strong>9. Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể là <strong>12</strong>. Xét 3 thể đột biến số lượng<br />

nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của<br />

mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân <strong>theo</strong> thứ tự là<br />

A. 22; 26; 36 B. 10; 14; 18. C. 11; 13; 18. D. 5; 7;<br />

15.<br />

Câu 130. Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định có trình tự axit amin như sau: Pro - Ser - Glu<br />

- Phe. Đột biến đã thay thế một nuclêôtit loại A trên mạch gốc thành nuclêôtit loại X. Biết mã di<br />

<strong>truyền</strong> của một số axit amin như sau:<br />

Côđôn 5'UUU3' 5'XXX 3' 5'UXU3' 5'GAU3' 5'GAG3'<br />

Axit amin Phe Pro Ser Asp Glu<br />

Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của đoạn gen trước khi bị đột biến là<br />

A. 5'GGA AGA XAA AAA 3'. B. 3'GGG AGA XTA AAA5'.<br />

C. 3'XXX TXT AAG TTT 5'. D. 5'XXX TXT A AG TTT 3'.<br />

Câu 131. Một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen ABCHK.EG. Nhiễm sắc thể này đã đột<br />

biến thành một nhiễm sắc thể mới có trình tự các gen như sau: ABCK.EG. Dạng đột biến này<br />

A. không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.<br />

B. chỉ làm thay đổi số lượng gen, không làm thay đổi trật tự các gen trên nhiễm sắc thể.<br />

C. làm tăng số lượng bản sao của gen.<br />

D. <strong>Có</strong> thể gây chết hoặc giảm sức sống.<br />

Câu 132. Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi ADN<br />

của sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?<br />

(1) <strong>Có</strong> sự hình thành các đoạn Okazaki.<br />

(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.<br />

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.<br />

(4) <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

(5) Enzim ADN polime<strong>ra</strong>za không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.<br />

(6) Sử dụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên <strong>liệu</strong>.<br />

A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.


Câu 133. Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa<br />

của gen tạo thành alen b, làm cho côdon 5'UGG 3'trên mARN được phiên mã <strong>từ</strong> alen B trở thành<br />

côdon 5'UGA3' trên mARN được phiên mã <strong>từ</strong> alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu<br />

dự đoán đúng?<br />

I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hiđrô.<br />

II. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định<br />

tổng hợp 1 axit amin.<br />

III. Đột biến có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và biểu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình ở cơ thể<br />

sinh vật.<br />

IV. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định<br />

tổng hợp.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 134. Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp<br />

tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F 1 . Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây<br />

không đúng?<br />

A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về<br />

2 cặp gen.<br />

B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về<br />

1 cặp gen.<br />

<strong>ra</strong>.<br />

C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh<br />

D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2<br />

cặp gen.<br />

Câu 135. Trong các phát biểu sau đây về nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' - 3'.<br />

II. Trên mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều 3' - 5', mạch mới được tổng hợp liên tục.<br />

III. Khi một phân tử ADN nhân đôi 3 lần thì số chuỗi polinuclêôtit mới hoàn toàn trong các<br />

ADN con là 6.<br />

IV. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi, ở sinh vật nhân sơ có một đơn<br />

vị nhân đôi.<br />

V. Cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ cơ bản là giống nhau.<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 136. Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?


(1) Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon.<br />

(2) Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử<br />

histon.<br />

(3) Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật.<br />

(4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy <strong>ra</strong>.<br />

(5) Nhiễm sắc thể là vật chất di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử.<br />

A. 3. B. 4 C. 5. D. 2.<br />

Câu 137. Trong những kết luận về cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử dưới đây, có bao nhiêu kết<br />

luận đúng?<br />

I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn <strong>theo</strong> hướng ngược với <strong>chi</strong>ều tháo xoắn của ADN trong<br />

quá trình nhân đôi.<br />

II. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm <strong>tách</strong> khỏi mARN và thay đổi cấu trúc.<br />

III. Một operon Lac gồm gen điều hòa R, vùng O, P và các gen cấu trúc.<br />

IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa các axit amin là 64.<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu 138. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa màu đỏ<br />

giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng được F 1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho<br />

F 1 tự thụ phấn đời F 2 có tỷ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng :<br />

18,75% cây thân thấp, hoa đỏ :<br />

6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa màu đỏ thuần chủng ở<br />

F 2 là<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37.5%.<br />

Câu 139. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp.<br />

Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao (P), thu được F 1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây<br />

thân thấp.<br />

Dự đoán nào sau đây đúng?<br />

A. Cho toàn bộ cây thân cao ở F 1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp <strong>chi</strong>ếm<br />

1/6.<br />

B. Cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên thì F 2 xuất hiện kiểu gen lặn <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

C. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F 1 thụ phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đời con<br />

thu được 50% cây thân cao.


D. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau.<br />

Câu 140. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tạo<br />

<strong>ra</strong> tối đa bao nhiêu loại giao tử?<br />

A. 16. B. 8. C. 4. D. 6.<br />

Câu 141. Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bằng 24. Khi 5 tế bào sinh giao tử<br />

đực của cơ thể này thực hiện giảm phân để hình thành giao tử đực thì có bao nhiêu giao tử đực<br />

được hình thành?<br />

Cho biết các tế bào giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống như nhau và không có đột<br />

biến xảy <strong>ra</strong>.<br />

A. 20. B. 5. C. 40. D. 10.<br />

Câu 142. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A<br />

quy định cây quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục. Cho cây (P) có kiểu<br />

gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F 1 . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện<br />

của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F 1<br />

là:<br />

A. Trên mỗi cây F 1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn.<br />

B. Trên mỗi cây F 1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục.<br />

C. Trên mỗi cây F 1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả<br />

bầu dục.<br />

D. Các cây F 1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục<br />

và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục.<br />

Câu 143. Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ<br />

bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:<br />

1. Aaaa x AAaa. 2. Aaaa x Aaaa.<br />

3. AAaa x aaaa. 4. AAaa x AAaa.<br />

5. AAAa x AAaa. 6. AAAa x AAAa.<br />

Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là<br />

A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 4, 6. C. 1, 3, 5, 6. D. 2, 3, 6.<br />

Câu 144. Một đoạn ADN dài 102nm, trong đó số nuclêôtit loại X = 30% tổng số nuclêôtit của<br />

gen. Trên mạch 1 của đoạn ADN này, số nuclêôtit loại G <strong>chi</strong>ếm 5% tổng số nuclêôtit của mạch.<br />

Nhận định nào sau đây đúng?<br />

A. Tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là 3/2.<br />

B. Số nuclêôtit loại A của mạch 1 nhiều hơn số nuclêôtit loại T của mạch 1.


C. Số nuclêôtit loại X của mạch 1 gấp 11 lần số nuclêôtit loại X của mạch 2.<br />

D. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là 720.<br />

Câu 145. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng phân li độc lập nhau, tính trạng trội là trội<br />

hoàn toàn. Phép lai: AaBbDd x aaBbdd cho tỉ lệ đời con ít nhất 2 trong 3 tính trạng lặn là<br />

A. 6/8. B. 3/8. C. 5/16. D. 3/16.<br />

Câu 146. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các<br />

cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?<br />

I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBbDEe.<br />

IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE. VI. AaBbDddEe.<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.<br />

Câu 147. Một phân tử mARN trưởng thành có <strong>chi</strong>ều dài là 5100A0. Phân tử mARN này được<br />

dùng làm khuôn để tổng nên 10 chuỗi polipepetit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây<br />

đúng?<br />

I. Phân tử mARN trên có 10 lượt ribôxôm trượt qua.<br />

II. Khi quá trình dịch mã hoàn tất, số lượt phân tử tARN tham gia dịch mã trên phân tử mARN<br />

trên là 9980.<br />

III. Số liên kết peptit được hình thành trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh trên là 9970.<br />

IV. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp <strong>từ</strong> phân tử mARN trên có cấu trúc khác nhau<br />

V. Gen tổng hợp nên phân tử mARN trên có <strong>chi</strong>ều dài lớn hơn 5100A 0 .<br />

A. 3. B. 2. C. 4. D.1.<br />

Câu 148. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định <strong>theo</strong><br />

thứ tự trội lặn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa<br />

trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân<br />

chỉ sinh <strong>ra</strong> giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì <strong>theo</strong> lí thuyết ở đời con trong<br />

số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu?<br />

A. 1/31. B. 1/36. C. 1/27. D. 1/35.<br />

Câu 149. Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là<br />

A. về cấu trúc gen B. về vị trí phân bố của gen<br />

C. về khả năng phiên mã của gen D. về chức năng của Prôtêin do gen<br />

tổng hợp<br />

Câu 150. Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể có đặc điểm gì?<br />

A. Không tồn tại thành cặp tương đồng B. Cả A, B và D <strong>đề</strong>u đúng


C. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng D. Khác nhau ở hai giới<br />

Câu 151. Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng hoán vị gen là:<br />

A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I<br />

B. sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I<br />

C. sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II<br />

D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân<br />

Câu 152. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm<br />

A. gặp bộ ba đa nghĩa. B. tế bào hết axít amin<br />

C. trượt hết phân tử mARN D. gặp bộ ba kết thúc<br />

Câu 153. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu<br />

hiện ở F 1 . Tính trạng biểu hiện ở F 1 gọi là<br />

A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng lặn<br />

C. tính trạng trung gian. D. tính trạng trội<br />

Câu 154. Ôpêron là<br />

A. một đoạn phân tử axit nudêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.<br />

B. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều<br />

hoà.<br />

C. một đoạn phân tử ADN có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.<br />

D. một <strong>tập</strong> hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau<br />

Câu 155. Nội dung đinh luật Hacđi - Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng<br />

một quần thể ngẫu phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có<br />

khuynh hướng<br />

A. duy trì không đổi qua các thế hệ. B. thay đổi qua các thế hệ.<br />

C. giảm dần tần số alen lặn và kiểu gen lặn. D. tăng dần tần số alen lặn và kiểu<br />

gen lặn.<br />

Câu 156. Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di <strong>truyền</strong> liên kết?<br />

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.<br />

B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.<br />

C. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.


Câu 157. Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng<br />

dụng <strong>từ</strong> dạng đột biến<br />

A. chuyển đoạn NST. B. mất đoạn nhỏ.<br />

C. đảo đoạn NST D. lặp đoạn NST<br />

Câu 158. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không<br />

có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là<br />

chính xác?<br />

A. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> bố<br />

B. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> mẹ<br />

C. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> cả bố và mẹ<br />

D. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> ông nội<br />

Ab<br />

Câu 159. Xét cá thể có kiểu gen Dd , khi giảm phân hình thành giao tử xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen<br />

aB<br />

với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử AB D và aB d lần lượt là:<br />

A. 15% và 35% B. 6,25% và 37,5%<br />

C. <strong>12</strong>,5% và 25% D. 7,5% và 17,5%<br />

Câu 160. Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông<br />

đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể.<br />

Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ KH:<br />

A. 1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng<br />

B. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng<br />

C. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng<br />

D. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng<br />

Câu 161. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> gồm 6000 cây, trong đó có 540 cây<br />

hạt dài. Tần số alen quy định hạt tròn của quần thể này là<br />

A. 9%. B. 30%. C. 3%. D. 70%.<br />

Câu 162. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm<br />

trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1 .<br />

Nếu không có đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F 1 thì số cây thân<br />

cao, hoa trắng đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/8. B. 1/3. C. 3/16. D. 2/3.


Câu 163. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây<br />

không đúng?<br />

A. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4<br />

B. Quần thể chưa cân bằng về mặt di <strong>truyền</strong>.<br />

C. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp <strong>theo</strong>, kiểu gen AA <strong>chi</strong>ếm 0,16.<br />

D. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp <strong>theo</strong>, kiểu gen aa <strong>chi</strong>ếm 0,3<br />

Câu 164. Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A , I B , I O trên NST thường.<br />

Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 t<strong>ra</strong>i đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về<br />

nhóm máu của cặp vợ chồng này là:<br />

A. I A I O và I B I B B. I B I O và I A I A<br />

C. I A I A và I B I B D. I A I O và I B I O<br />

Câu 165. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó:<br />

B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át.<br />

Cho các thỏ lông trắng dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được F 1 . Trong số thỏ lông trắng thu được ở<br />

F 1 , tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/6 B. 1/3. C. 1/8. D. 1/16.<br />

Câu 166. Cho các thông tin sau đây:<br />

1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein.<br />

2. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.<br />

3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.<br />

4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN trưởng<br />

thành.<br />

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào<br />

nhân sơ là:<br />

A. 1 và 4 B. 2 và 3 C. 2 và 4 D. 3 và 4<br />

Câu 167. Một quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể<br />

trên qua 3 thế hệ tự phối.<br />

A. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa<br />

C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa<br />

Câu 168. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn<br />

toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:<br />

A. 3/256. B. 81/256 C. 27/256 D. 1/16


Câu 169. Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm<br />

trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di <strong>truyền</strong>. Cho lai giữa 2 giống<br />

cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F 1 . Khi cho F 1 tự thụ<br />

phấn thì F 2 sẽ phân tính <strong>theo</strong> tỉ lệ<br />

A. 3 cao tròn : 1 thấp bầu dục<br />

B. 1 cao bầu dục : 2 cao tròn : 1 thấp tròn.<br />

C. 3 cao tròn : 3 cao bầu dục : 1 thấp tròn : 1 thấp bầu dục<br />

D. 9 cao tròn : 3 cao bầu dục : 3 thấp tròn : 1 thấp bầu dục<br />

Câu 170. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab<br />

aB<br />

(hoán vị gen với tần số f = 20%) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ<br />

sau.<br />

A. 8% B. 16% C. 1% D. 24%<br />

AB DE<br />

Câu 171. Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp<br />

ab de<br />

nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?<br />

A. 8 B. 16 C. 9 D. 4<br />

Câu 172. Quần thể nào sau đây cân bằng Hacdi-Vanbec?<br />

A. 16%AA + 48%Aa + 36%aa. B. 9%AA + 10%Aa + 81%aa.<br />

C. 25%AA + 39%Aa + 36%aa D. 16%AA + 50%Aa + 34%aa.<br />

Câu 173. Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân thực tế cho mấy loại giao tử<br />

A. 4 B. 9 C. 2 D. 8<br />

Câu 174. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là<br />

đặc điểm của quy luật di <strong>truyền</strong> nào?<br />

A. quy luật Menđen B. Tương tác gen<br />

C. Hoán vị gen D. di <strong>truyền</strong> ngoài nhân<br />

Câu 175. Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể 1 nhiễm là<br />

A. n = 10 B. 2n +1 = 21<br />

C. 2n + 2 = 22 D. 2n -1 = 19<br />

Câu 176. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

hạt dài. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 36%AA + 48%Aa +<br />

16%aa. Sau một số thế hệ tỉ lệ hạt tròn không thuần chủng trong số các cây hạt tròn là bao nhiêu?


A. 3/7. B. 1/7. C. <strong>12</strong>/21. D. 3/5<br />

Câu 177. Một gen có 3598 liên kết phôtphođieste và có 2<strong>12</strong>0 liên kết hiđrô. Số lượng <strong>từ</strong>ng loại<br />

nuclêôtit của gen bằng:<br />

A. A = T = 580, G = X = 320 B. A = T = 320, G = X = 580<br />

C. A = T = 360, G = X = 540 D. A = T = 540, G = X = 360<br />

Câu 178. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao<br />

nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 0,95?<br />

A. n = 1 B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4<br />

Câu 179. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 <strong>đề</strong>u có quả dẹt.<br />

Cho F 1 lai với bí quả tròn được F 2 : 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính <strong>theo</strong> lí<br />

thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F 2 trong phép lai trên là<br />

A. 1/4. B. 1/3. C. 1/8. D. 1/2.<br />

Câu 180. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 181. Ở đậu, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn,<br />

alen b quy định quả bầu dục. Tạp giao các cây đậu F 1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả<br />

tròn ; 40 cây thấp, quả bầu dục ; 10 cây cao, quả bầu dục ; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen<br />

nằm trên NST thường. Kiểu gen F 1 và tần số HVG là:<br />

A. Ab Ab AB AB<br />

,f 20% , xảy <strong>ra</strong> ở 1 giới B. ;f 20% , xảy <strong>ra</strong> ở 1<br />

aB aB<br />

ab ab<br />

giới<br />

C. AB AB Ab Ab<br />

,f 20% , xảy <strong>ra</strong> ở 2 giới D. ,f 20% , xảy <strong>ra</strong> ở 2<br />

ab ab<br />

aB aB<br />

giới<br />

Câu 182. Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy <strong>ra</strong> dẫn đến sau đột<br />

biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy <strong>ra</strong>?<br />

A. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X B. Mất 1 cặp A - T<br />

C. Mất 1 cặp G - X D. Thêm một cặp A - T.<br />

Câu 183. Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể<br />

ngẫu phối qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ các cá thể dị hợp trong<br />

quần thể là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức<br />

sống, sức sinh sản như nhau:<br />

A. 0,0525 B. 0,60 C. 0,06 D. 0,40


Câu 184. Các bộ ba nào dưới đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?<br />

A. UGU, UAA, UAG. B. UAG, UGA, UAA.<br />

C. UUG, UAA,UGA. D. UUG, UGA,UAG.<br />

Câu 185. Cơ thể mà mọi tế bào sinh dưỡng <strong>đề</strong>u thừa 2 nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp tương đồng<br />

được gọi là<br />

A. thể ba kép. B. thể ba. C. thể tứ bội. D. thể bốn.<br />

Câu 186. Vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli là:<br />

A. Mang thông tin mã hóa các enzim phân <strong>giải</strong> đường lactozơ.<br />

B. Tổng hợp protein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.<br />

C. Tổng hợp enzim ARN polime<strong>ra</strong>za bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.<br />

D. Tổng hợp protêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.<br />

Câu 187. Ở cấp độ phân tử, có những cơ chế nào sau đây thực hiện <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung?<br />

1. Tự nhân đôi ADN; 2. Tổng hợp ARN; 3. Dịch mã.<br />

A. 2, 3. B. 1, 2. C.1, 3. D. 1, 2, 3.<br />

Câu 188. Các loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc<br />

thể là<br />

A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn.<br />

C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. lặp đoạn, đảo đoạn.<br />

Câu 189. Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của quy luật phân li độc lập là:<br />

A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự thụ tinh đưa<br />

đến sự phân li của cặp alen.<br />

B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng<br />

trong thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen trên đó.<br />

C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử<br />

đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.<br />

D. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng<br />

trong thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hơp của cặp gen alen.<br />

Câu 190. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của<br />

quần thể sinh vật?<br />

A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội.<br />

C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội.


Câu 191. Hoá chất 5-BrômU<strong>ra</strong>xin gây <strong>ra</strong> dạng đột biến gen nào sau đây?<br />

A. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp T - A. B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp<br />

G - X.<br />

C. Thay thế 1 cặp T- A bằng 1 cặp G -X. D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp<br />

A - T.<br />

Câu 192. Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?<br />

A. tARN. B. mARN. C.siARN. D. rARN.<br />

Câu 193. Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

I. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.<br />

II. Đột biến gen có thể tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.<br />

III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit.<br />

IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 194. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét ?<br />

A. AABb. B. AaBb. C. AaBB. D. AAbb.<br />

Câu 195. Đặc điểm nào là không hoàn toàn đúng đối với đột biến đa bội ?<br />

A.Thường gặp ở thực vật.<br />

bình thường.<br />

B. Không có khả năng sinh giao tử<br />

C. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt. D. <strong>Sinh</strong> tổng hợp các chất mạnh .<br />

Câu 196. Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật<br />

?<br />

A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển<br />

đoạn<br />

Câu 197. Cơ thể mà có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau gọi là<br />

A. Thể dị bội. B. Thể song nhị bội. C. Thể tứ bội. D. Thể<br />

bốn<br />

Câu 198. Ở người, hội chứng Tơcnơ (XO) là dạng đột biến<br />

A. thể không (2n 2). B. thể một (2n 1). C. thể ba (2n + 1). D. thể bốn<br />

(2n + 2).<br />

Câu 199. Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại<br />

trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính


A. các gen dễ chịu ảnh hưởng của môi trường. B. dễ tạo <strong>ra</strong> các biến dị đột biến.<br />

C. các gen có điều kiện tương tác với nhau. D. tạo <strong>ra</strong> một số lượng lớn biến dị tổ<br />

hợp.<br />

Câu 200. Ở người, alen A qui định da đen là trội hoàn toàn so với a qui định da trắng, B qui định<br />

mắt nâu là trội hoàn toàn so với b qui định mắt xanh. Các gen đã cho nằm trên NST thường khác<br />

nhau. Bố và mẹ <strong>đề</strong>u da đen, mắt nâu sinh con đầu lòng da trắng, mắt xanh. Kiểu gen của bố và<br />

mẹ là:<br />

A. AaBb × AaBb. B. AABB × AaBb.<br />

C. AABb × AaBB. D. AaBB × AaBB<br />

Câu 201. Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ<br />

A. 1AA : 1Aa. B. 1AA : 1Aa : 1aa.<br />

C. 1AA : 2Aa : 1aa. D. 1AA : 4Aa : 1aa.<br />

Câu 202. Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hóa có 4 bộ ba:<br />

5’ ...AAT ATG AXG GTA...3’<br />

Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 Phân tử ARN mang bộ ba đối mã 3’ GXA5’ sẽ <strong>giải</strong> mã cho bộ ba thứ<br />

mấy trên đoạn gen trên?<br />

A. <strong>Bộ</strong> ba thứ 3 B. <strong>Bộ</strong> ba thứ 4. C. <strong>Bộ</strong> ba thứ 2. D. <strong>Bộ</strong> ba<br />

thứ 1.<br />

Câu 203. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen đã cho nằm<br />

trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn<br />

được F 1 . Nếu không có đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen<br />

thu được ở F 1 là<br />

A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 3/8.<br />

Câu 204. Ở cà chua gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu<br />

vàng. Các dạng tứ bội khi giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí<br />

thuyết, phép lai giữa các dạng tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa sinh <strong>ra</strong> đời con dạng quả vàng<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/8 B. 1/4. C.1/<strong>12</strong>. D. 1/36.<br />

Câu 205. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen đã cho nằm<br />

trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn<br />

được F 1 . Nếu không có đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ F 1 thì số cây<br />

thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ


A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.<br />

Câu 206. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc<br />

lập và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ<br />

sau<br />

A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen. B. 8 kiểu hình : <strong>12</strong> kiểu gen.<br />

C. 4 kiểu hình : <strong>12</strong> kiểu gen. D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen.<br />

Câu 207. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép<br />

lai nào sau đây cho F 1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?<br />

A. AA × aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. Aa ×<br />

Aa.<br />

Câu 208. Biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân xảy <strong>ra</strong> bình thường. Theo lí thuyết,<br />

kiểu gen AABbDdeeFf giảm phân cho<br />

A. 32 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau. B. 8 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.<br />

C. 6 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau. D. 5 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.<br />

Câu 209. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ?<br />

A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử<br />

(2n).<br />

C. Giao tử (n 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử<br />

(2n).<br />

Câu 210. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến có thể làm<br />

phát sinh thể một nhiễm ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu dạng<br />

thể một nhiễm khác nhau thuộc loài này?<br />

A. 25. B. 23. C.<strong>12</strong>. D. 24.<br />

Câu 211. Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A và a) nằm trên NST thường quy định. Một<br />

người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 t<strong>ra</strong>i tóc xoăn và lần thứ<br />

hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:<br />

A. AA × Aa. B. AA × aa. C. AA × AA. D. Aa ×<br />

Aa.<br />

Câu 2<strong>12</strong>. Sau khi đưa <strong>ra</strong> giả thuyết về nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định tính trạng và sự phân li đồng<br />

<strong>đề</strong>u của chúng trong quá trình hình thành giao tử, Menđen đã kiểm t<strong>ra</strong> giả thuyết của mình bằng<br />

cách nào?<br />

A. Lai thuận nghịch. B. Tạo dòng thuần. C. Lai phân tích. D. Cho F2<br />

tự thụ.


Câu 213. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy<br />

định tính trạng hạt xanh. Những phép lai nào sau đây cho đời con F 1 có tỉ lệ kiểu hình 100% hạt<br />

vàng ?<br />

1. AA × Aa.<br />

2. Aa × Aa.<br />

3. AA × aa.<br />

4. Aa × aa.<br />

A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và<br />

(2).<br />

Câu 214. Cho biết quá trình giảm phân xảy <strong>ra</strong> bình thường và các gen phân li độc lập. Theo lí<br />

thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbCCDdEE giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?<br />

A. 16. B. 8. C. 32. D. 4.<br />

Câu 215. Từ 3 loại nucleotit sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại mã bộ ba khác nhau?<br />

A. 27. B. 48. C. 16. D. 9.<br />

Câu 216. Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 5100Å thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp. Tổng số nucleotit trong<br />

tất cả các gen con được tạo <strong>ra</strong> là<br />

A. 4500 B. 9000. C. 24000. D. 21000.<br />

Câu 217. Cho biết các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, quá<br />

trình giảm phân và thụ tinh xảy <strong>ra</strong> bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong><br />

phép lai AaBbCcdd × AABbCcDd là<br />

A. 1/32. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/64<br />

Câu 218. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc<br />

lập và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu<br />

hình là<br />

A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 1.<br />

Câu 219. Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch<br />

đơn của phân tử ADN <strong>tách</strong> nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế nhân đôi ở 1 chạc<br />

hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Enzim ADN polime<strong>ra</strong>za tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

B. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ tổng hợp mạch mới liên tục.<br />

C. Enzim ADN polime<strong>ra</strong>za di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’ .<br />

D. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ tổng hợp mạch mới ngắt quãng thành các đoạn ngắn Okazaki.


Câu 220. Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn. Tính<br />

trạng do một cặp gen nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giống cây hạt trơn<br />

thuần chủng giao phấn với giống cây hạt nhăn được F 1 . Cho F 1 giao phấn với cây hạt nhăn. Theo<br />

lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là<br />

A. 100% hạt nhăn. B. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.<br />

C. 100% hạt trơn. D. 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn.<br />

Câu 221. Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân<br />

thực là<br />

A. Đều diễn <strong>ra</strong> trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể.<br />

B. Đều có sự tham gia của ADN polime<strong>ra</strong>za.<br />

C. Đều diễn <strong>ra</strong> trên cả hai mạch của gen.<br />

D. Đều được thực hiện <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

Câu 222. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh,<br />

B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di <strong>truyền</strong><br />

phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn × hạt xanh, trơn thu được F 1 : 1 hạt vàng, trơn: 1<br />

hạt xanh, trơn. Kiểu gen của P là<br />

A. AAbb × aaBb. B. Aabb × aaBb. C. AAbb × aaBB. D. Aabb ×<br />

aaBB<br />

Câu 223. Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một<br />

tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I<br />

trong giảm phân, cặp NST số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh <strong>ra</strong> những loại giao<br />

tử nào?<br />

A. AaB, Aab, O. B. AaB, b hoặc Aab, B.<br />

C. AAB, b hoặc aaB, b. D. AaBb, O.<br />

Câu 224. Thể đột biến là<br />

A. cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể<br />

B. <strong>tập</strong> hợp các kiểu gen trong tế bào của cơ thể bị đột biến<br />

C. <strong>tập</strong> hợp các dạng đột biến của cơ thể<br />

D. <strong>tập</strong> hợp các phân tử ADN bị đột biến.<br />

Câu 225. Đột biến giao tử là đột biến phát sinh<br />

A. trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng.<br />

B. trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục.


C. ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô.<br />

D. ở trong phôi.<br />

Câu 226. Đối tượng thực vật được Menđen nghiên cứu trong di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> là:<br />

A. Cây mía. B. Cây hoa loa kèn. C. Cây <strong>ra</strong>u rền. D. Cây<br />

đậu Hà lan.<br />

Câu 227. Quy luật di <strong>truyền</strong> phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về:<br />

A. nhiều gen qui định một tính trạng.<br />

B. một cặp tính trạng tương phản.<br />

C. hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.<br />

D. các gen quy định tính trạng cùng nằm trên một NST.<br />

Câu 228. Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST<br />

tương đồng được diễn <strong>ra</strong> ở:<br />

A. kì sau của giảm phân 2. B. kì đầu của giảm phân 2.<br />

C. kì đầu của giảm phân 1. D. kì sau của giảm phân 1.<br />

Câu 229. Nếu đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử thì<br />

A. tạo nên thể dị đa bội.<br />

B. toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.<br />

C. một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.<br />

D. tạo nên thể tứ bội.<br />

Câu 230. Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là<br />

A. xảy <strong>ra</strong> ở một điểm nào đó của phân tử ADN. B. tác động trên một cặp nuclêôtit<br />

của gen.<br />

C. làm thay đổi cấu trúc di <strong>truyền</strong> trong tế bào. D. làm thay đổi số lượng nhiễm sắc<br />

thể.<br />

Câu 231. Operon là:<br />

A. một nhóm gen ở trên đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều<br />

hòa.<br />

B. một phân tử ADN có chức năng nhất định trong quá trình điều hòa.<br />

C. Một đoạn phân tử ADN chứa 1 gen liên quan đến tổng hợp nhiều loại protein và có chung<br />

1 promoter.


D. một đoạn phân tử axit nucleic có chức năng điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.<br />

Câu 232. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polime<strong>ra</strong>za thường<br />

xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây?<br />

A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen<br />

điều hòa.<br />

Câu 233. Axit nucleic bao gồm:<br />

A. 4 loại là ADN, mARN, tARN và rARN. B. 3 loại là mARN, tARN và rARN.<br />

C. Nhiều loại tùy thuộc vào bậc phân loại. D. 2 loại là ADN và ARN.<br />

Câu 234. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, để các alen của một locus phân ly đồng<br />

<strong>đề</strong>u về các giao tử thì điều kiện nào dưới đây phải được đáp ứng:<br />

A. Alen trội phải trội hoàn toàn B. Số lượng cá thể con lai phải lớn<br />

C. Quá trình giảm phân bình thường D. Bố mẹ phải thuần chủng<br />

Câu 235. Gen không phân mảnh là:<br />

A. <strong>Có</strong> vùng mã hóa không liên tục.<br />

B. <strong>Có</strong> các đoạn mã hóa (Exon) xen kẽ các đoạn không mã hóa (Intron).<br />

C. <strong>Có</strong> vùng mã hóa liên tục.<br />

D. Tùy thuộc vào tác nhân môi trường tại thời điểm mã hóa.<br />

Câu 236. Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết:<br />

A. Lặp đoạn. B. Đảo đoạn.<br />

C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

Câu 237. Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.<br />

B. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nucleotit là A, U, G, X.<br />

C. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.<br />

D. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.<br />

Câu 238. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào sau đây làm giảm <strong>chi</strong>ều dài của NST?<br />

A. Mất đoạn B. Lặp đoạn<br />

C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn trên cùng một NST<br />

Câu 239. Về cấu tạo, cả ADN và prôtêin <strong>đề</strong>u có điểm chung là:


A. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste.<br />

B. Đều có đơn phân giống nhau và liên kết <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

C. Đều cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù.<br />

D. Đều có thành phần nguyên tố hóa <strong>học</strong> giống nhau.<br />

Câu 240. Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là:<br />

A. 3’AGU5’ B. 5’AUG 3’ C. 3’UAX5’ D.<br />

3’AUG5’<br />

Câu 241. Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là<br />

A. 1 hoặc 1 số nu. B. 1 hoặc một số nuclêôxôm.<br />

C. 1 hoặc một số cặp nuclêôtit. D. 1 hoặc một số axit amin.<br />

Câu 242. Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. <strong>Có</strong> một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo <strong>ra</strong><br />

các tế bào con với tổng số <strong>12</strong>8 NST đơn. Số lần nguyên phân của tế bào nói trên là:<br />

A. 3 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 6 lần.<br />

Câu 243. Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là<br />

3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung)<br />

5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc)<br />

Trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là:<br />

3’.<br />

A. 3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’. B. 5’...AAXGUUGXGAXUGGU…<br />

C. 5’...UUGXAAXGXUGAXXA… 3 ’. D.<br />

3’...AAXGUUGXGAXUGGU…5’.<br />

Câu 244. Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc<br />

thể?<br />

A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.<br />

B. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcnơ.<br />

C. Hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh mù màu.<br />

D. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.<br />

Câu 245. Đem lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng (YY) và hạt xanh (yy) được các các<br />

hạt lai, đem gieo các hạt lai và để chúng tự thụ phấn. Tỷ lệ màu sắc hạt thu được trên cây F1 là:<br />

A. 100% hạt vàng B. 3 vàng : l xanh C. 1 vàng : 1 xanh D. 100%<br />

hạt xanh


Câu 246. Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen<br />

đó bị đột biến mất 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến sẽ bằng:<br />

A. 2350 B. 2352 C. 2353 D. 2347<br />

Câu 247. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Cho<br />

phép lai: ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu<br />

loại kiểu hình?<br />

A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.<br />

C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình. D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.<br />

Câu 248. Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen<br />

phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:<br />

A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 1 lần.<br />

Câu 249. Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:<br />

(1) Đưa giả thuyết <strong>giải</strong> thích kết quả và chứng minh giả thuyết<br />

(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3<br />

(3) Tạo các dòng thuần chủng<br />

(4) Sử dụng toán xác suất để tiến hành nghiên cứu để phân tích kết quả phép lai<br />

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút <strong>ra</strong> được qui luật di <strong>truyền</strong> là:<br />

4<br />

A. 3, 2, 4, 1 B. 2, 3, 4, 1 C. 2, 1, 3, 4 D. 3, 2, 1,<br />

Câu 250. Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?<br />

(1) Làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.<br />

(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.<br />

(3) <strong>Có</strong> hai dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.<br />

(4) <strong>Có</strong> thể có lợi cho thể đột biến.<br />

A. (1), (4) B. (2), (4) C. (2), (3) D. (1), (2)<br />

Câu 251. Cho biết quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường. Theo lí thuyết, phép lai ♂AaBB x<br />

♀aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.<br />

Câu 252. Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 50%?<br />

(1) Bb; (2) BBb; (3) Bbb; (4) BBBb; (5) BBbb; (6) Bbbb.


A. (4), (5), (6) B. (1), (3), (6) C. (2), (4), (5) D. (1), (2),<br />

(3)<br />

Câu 253. Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa<br />

trắng; gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li<br />

độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được nhiều<br />

loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, thân cao <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/4. <strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai phù<br />

hợp với kết quả trên?<br />

lai<br />

A. 1 phép lai B. 5 phép lai C. 2 phép lai D. 3 phép<br />

Câu 254. Đối với quá trình điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường có<br />

lactose, gen cấu trúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thường vì:<br />

A. Lactose cung cấp năng lượng cho hoạt động của operon Lac.<br />

B. Lactose đóng vai trò là chất kết dính enzym ARN-polyme<strong>ra</strong>se vào vùng khởi đầu.<br />

C. Lactose đóng vai trò như chất cảm ứng làm protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được<br />

vào vùng điều hòa.<br />

D. Lactose đóng vai trò là enzyme xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.<br />

Câu 255. Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa <strong>12</strong>0 kiểu thể tam nhiễm kép (2n + 1<br />

+ 1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. <strong>Bộ</strong> NST lưỡng bội của loài đó là<br />

A. <strong>12</strong>0. B. 16. C. 240. D. 32.<br />

Câu 256. Người ta tiến hành lai giữa 2 cây thuốc lá có kiểu gen như sau: P ♂aaBB X ♀AAbb.<br />

Kiểu gen của con lai trong trường hợp con lai được đột biến tứ bội thành 4n là<br />

A. AAaaBBbb B. AAaBBb C. AAaBb D.<br />

AAaaBBb<br />

Câu 257. Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc <strong>từ</strong> “Bà<br />

nội ” và 22 nhiễm sắc thể có nguồn gốc <strong>từ</strong> “ Ông ngoại ” của mình là<br />

A. 22/4 23 . B. 529/4 23 . C. 506/4 23 . D. 484/4 23 .<br />

Câu 258. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST<br />

người này thấy NST thứ 21 có 2 <strong>chi</strong>ếc, NST thứ 14 có <strong>chi</strong>ều dài bất thường. Điều <strong>giải</strong> thích nào<br />

sau đây là hợp lý?<br />

A. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thước NST 14<br />

dài <strong>ra</strong><br />

B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 <strong>chi</strong>ếc nhưng 1 <strong>chi</strong>ếc trong số đó bị tiêu biến<br />

C. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc nhưng 1 <strong>chi</strong>ếc NST 21 gắn vào NST 14 do<br />

chuyển đoạn tương hỗ


D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc nhưng 1 <strong>chi</strong>ếc NST 21 gắn vào NST 14 do<br />

chuyển đoạn không tương hỗ<br />

Câu 259. Cho những dạng biến đổi vật chất di <strong>truyền</strong>: I-Chuyển đoạn nhiễm sắc thể; II-Mất cặp<br />

nuclêôtit; III-Tiếp hợp và t<strong>ra</strong>o đổi chéo của NST trong giảm phân; IV-Thay cặp nuclêôtit; V-Đảo<br />

đoạn NST;<br />

VI- Thêm cặp nuclêôtit; VII-Mất đoạn NST. Dạng đột biến gen là<br />

A. II, IV, VI. B. I, II, III, IV, VI. C. II, III, IV, VI. D. I, V,<br />

VII.<br />

Câu 260. Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường qui định. Ở một phép lai,<br />

trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 5%; trong số các giao<br />

tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang<br />

kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ<br />

A. 23/100 B. 3/32 C. 1/100 D. 23/99<br />

Câu 261. Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo <strong>ra</strong> loại bộ ba có<br />

2U và 1X <strong>từ</strong> hỗn hợp trên là<br />

A. <strong>12</strong>5/216. B. 1/54. C. 1/18. D. 5/216.<br />

Câu 262. Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây lá xẻ, hạt tròn và cây có lá nguyên hạt<br />

nhăn người ta thu được ở F1 có 100% số cây lá xẻ và hạt nhăn. Cho những cây F1 này tự thụ<br />

phấn và thu được cây F2, chọn ngẫu nhiên 1 cây F2 thì xác suất để thu được cây lá xẻ, hạt nhăn<br />

là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng đơn gen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.<br />

A. 56.25% B. 31.25% C. 43.75% D. 75%<br />

Câu 263. Ở ngô có 2n = 20 NST. <strong>Có</strong> một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 <strong>chi</strong>ếc bị mất<br />

đoạn, ở một <strong>chi</strong>ếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một <strong>chi</strong>ếc bị lặp 1 đoạn, cặp<br />

NST số 6 có 1 <strong>chi</strong>ếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li<br />

bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong>, giao tử đột biến có tỉ lệ<br />

A. 87,5%. B. <strong>12</strong>,5%. C. 93,75%. D. 6,25%.<br />

Câu 264. <strong>Sinh</strong> vật nhân sơ sự điều hòa ở các operon chủ yếu diễn <strong>ra</strong> trong giai đoạn<br />

A. sau dịch mã B. trước phiên mã C. phiên mã D. dịch mã<br />

Câu 265. Hội chứng tơcnơ ở người thuộc dạng<br />

A. Thể ba (2n + 1) B. Thể bốn (2n + 2) C. thể một (2n – 1) D. Thể<br />

tam bội (3n)<br />

Câu 266. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất<br />

nhiễm sắc có đường kính.<br />

A. 300nm B. 30nm C. 700nm D. 11nm


Câu 267. Loại ARN nào mang bộ ba mã sao (codon) hay được dùng làm khuôn để tổng hợp nên<br />

phân tử protein<br />

A. rARN B. ARN của virut C. tARN D. mARN<br />

Câu 268. Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây:<br />

A. Đảo đoạn NST B. Thừa nhiễm sắc thể<br />

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Khuyết nhiễm sắc thể.<br />

Câu 269. Gen là gì?<br />

A. là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN<br />

B. là một đoạn ADN hoặc ARN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit.<br />

C. là một đoạn phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một<br />

phân tử ARN<br />

D. là phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN<br />

Câu 270. Những dạng đột biến gen là:<br />

A. Mất, thêm, thay thế một cặp nucleotit B. Mất một hoặc một số cặp nhiễm<br />

sắc thể<br />

C. Thêm một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể D. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn,<br />

chuyển đoạn<br />

Câu 271. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại Nucleotit là A, U, X. Nhóm các bộ ba nào dưới<br />

đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã <strong>ra</strong> mARN nói trên?<br />

A. AAG, GTT, TXX, XAA B. ATX, TAG, GAX, GAA<br />

C. AAA, XXA, TAA, TXX D. TAG, GAA, ATA, ATG<br />

Câu 272. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở operon Lac, khi môi trường có lactozo, phát<br />

biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Quá trình dịch mã được thực hiện và tổng hợp enzim tương ứng để phân <strong>giải</strong> Lactozo.<br />

B. protein ức chế vào vùng vận hành nên vùng khởi động bắt đầu hoạt động<br />

C. Vùng mã hóa tiến hành phiên mã<br />

D. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế<br />

Câu 273. <strong>Có</strong> bao nhiêu mã bộ ba mã hóa cho các loại axit amin?<br />

A. 64 bộ B. 61 bộ C. 20 bộ D. 16 bộ<br />

Câu 274. Ở sinh vật nhân sơ tại sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột<br />

biến trung tính?


A. Do tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong><br />

B. Do tính chất phổ biến của mã di <strong>truyền</strong><br />

C. Do tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> nên tuy có thay đổi bộ mã ba nhưng vẫn cùng mã hóa<br />

cho một loại axit amin<br />

D. Do tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong>, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba<br />

khác.<br />

Câu 275. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp <strong>theo</strong> trình tự ABCDEG.HKM đã bị<br />

đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABDEG.HKM. Dạng đột biến này<br />

A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài<br />

B. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể<br />

C. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng<br />

D. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến<br />

Câu 276. Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:<br />

(1) <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào<br />

(2) <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn<br />

(3) Cả hai mạch đơn <strong>đề</strong>u làm khuôn để tổng hợp mạch mới<br />

(4) Đoạn okazaki được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạc mới được tổng hợp <strong>đề</strong>u được kéo dài liên tục với sự<br />

phát triển của chạc chữ Y<br />

(6) Qua một lần nhân đôi tạo <strong>ra</strong> hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 1, 2, 4, 5, 6 B. 1, 3, 4, 5, 6 C. 1, 2, 3, 4, 6 D. 1, 2, 3,<br />

4, 5<br />

Câu 277. Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ<br />

A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến<br />

B. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến<br />

C. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể <strong>đề</strong>u mang đột biến<br />

D. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến<br />

Câu 278. Một gen của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi người ta đếm được 70 đoạn okazaki.<br />

Số đoạn mồi cần tổng hợp là:


A. 72 B. 71 C. 70 D. 73<br />

Câu 279. Một phân tử mARN có <strong>chi</strong>ều dài 4080Å. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của<br />

mARN này là:<br />

A. 2399 B. 2400 C. 1199 D. <strong>12</strong>00<br />

Câu 280. Một phân tử ADN có khối lượng phân tử 900000đvC, trong đó A <strong>chi</strong>ếm 20%. Số liên<br />

kết hidro của gen là:<br />

A. 3600 B. 150 C. 3900 D. 1800<br />

Câu 281. Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Chiều dài của protein này là:<br />

A. 1013,2Å B. 5100Å C. 900Å D. 894Å<br />

Câu 282. Cà độc dược có 2n = 24. <strong>Có</strong> một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 <strong>chi</strong>ếc bị mất<br />

đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong><br />

giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ?<br />

A. 1/2 B. 1/1024 C. 1/4 D. 1/24<br />

Câu 283. Gen A bị đột biến thành gen a. Chiều dài của gen a ngắn hơn <strong>chi</strong>ều dài của gen A là<br />

10,2Å. Dạng đột biến đã xảy <strong>ra</strong> là:<br />

A. Mất 6 cặp nucleotit B. Mất 3 cặp nucleotit C. Mất 3 nucleotit D. Mất <strong>12</strong><br />

nucleotit<br />

Câu 284. Một phân tử mARN nhân tạo có chứa 2 loại Nucleotit là A, G. Số bộ ba tối đa có thể<br />

tạo <strong>ra</strong> là:<br />

A. 8 B. 2 C. 4 D. 6<br />

Câu 285. Một tế bào sinh dưỡng của thể ba đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 46<br />

nhiễm sắc thể. <strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là<br />

A. 2n = 42 B. 2n = 46 C. 2n = 24 D. 2n = 22<br />

Câu 286. Một gen có 3600 liên kết hidro bị đột biến thêm 1 cặp A-T và 1 cặp G-X. Số liên kết<br />

hidro của gen sau đột biến là:<br />

A. 3598 B. 3605 C. 3595 D. 3602<br />

Câu 287. Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tính có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và<br />

Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp<br />

Bb không phân li; giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường. Các loại giao tử có thể tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào sinh<br />

tinh trên là<br />

A. AaB, Aab, B, b B. AB, ab, Ab, aB<br />

C. AAB, AAb, aaB, aab, B, b D. ABB, aBB, abb, Abb, A, a


Câu 288. Một gen <strong>chi</strong>ều dài 3468Å và có 30% số nucleotit thuộc loại guanin. Sau khi bị đột biến<br />

điểm, gen còn chứa 2651 liên kết hidro. Kết quả trên xác định rằng dạng đột biến gen đã xảy <strong>ra</strong><br />

là:<br />

A. Thêm 1 cặp G-X B. Mất 1 cặp A-T<br />

C. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A D. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T<br />

Câu 289. Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Thể tam nhiễm có bao nhiêu nhiễm sắc thể?<br />

A. 36 B. 37 C. 24 D. 25<br />

Câu 290. Một phân tử mARN bình thường có tỉ lệ A : U : X : X = 5 : 3 : 3 : 1 và có <strong>chi</strong>ều dài<br />

bằng 5100Å. Nếu gen tọa <strong>ra</strong> phân tử mARN đó bị đột biến mất 1 cặp G-X thì số lượng nucleotit<br />

<strong>từ</strong>ng loại của gen sau đột biến bằng:<br />

A. A = T = 900; G = X = 599 B. A = T = 1000; G = X = 499<br />

C. A = T = 600; G = X = 899 D. A = T = 500; G = X = 999<br />

Câu 291. Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX –<br />

Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi<br />

khuẩn có trình tự các nucleotit là 5’ AGXAGXXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang<br />

thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là<br />

A. Ser-Ala-Gly-Pro B. Pro-Gly-Ser-Ala C. Gly-Pro-Ser-Arg D. Ser-<br />

Arg-Pro-Gly<br />

Câu 292. Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN<br />

do gen tổng hợp có chứa 35% u<strong>ra</strong>xin và 30% guanin. Số lượng <strong>từ</strong>ng loại ribônuclêôtit của phân<br />

tử mARN là:<br />

A. rU = 420, rA = 180, rG = 360, rX = 240 B. rU = 180, rA = 420, rG = 240, rX<br />

= 360<br />

C. rU = 840, rA = 360, rG = 720, rX = 480 D. rU = 360, rA = 840, rG = 480, rX<br />

= 720<br />

Câu 293. <strong>Có</strong> 8 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã được tổng hợp được <strong>12</strong>4 mạch<br />

polinucleotit mới lấy nguyên <strong>liệu</strong> hoàn toàn <strong>từ</strong> môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi<br />

phân tử ADN trên là:<br />

A. 5 B. 4 C. 6 D. 3<br />

Câu 294. Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?<br />

A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.<br />

B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.<br />

C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di <strong>truyền</strong>.


D. Dễ tạo <strong>ra</strong> nhiều biến dị di <strong>truyền</strong> tạo nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho chọn giống.<br />

Câu 295. Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng hoán vị gen là:<br />

A. sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II<br />

B. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I<br />

C. sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I<br />

D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân<br />

Câu 296. Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu:<br />

A. Cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.<br />

B. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành <strong>từ</strong>ng bộ 3 <strong>chi</strong>ếc có hình dạng giống nhau.<br />

C. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành <strong>từ</strong>ng bộ 2 <strong>chi</strong>ếc có hình dạng giống nhau.<br />

D. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành <strong>từ</strong>ng bộ 3 <strong>chi</strong>ếc có hình dạng khác nhau.<br />

Câu 297. Ôpêron là<br />

A. một <strong>tập</strong> hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.<br />

B. một đoạn phân tử ADN có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.<br />

C. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.<br />

D. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều<br />

hoà.<br />

Câu 298. Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng<br />

dụng <strong>từ</strong> dạng đột biến<br />

A. đảo đoạn NST B. mất đoạn nhỏ NST C. lặp đoạn NST D. chuyển<br />

đoạn NST<br />

Câu 299. Cho các thông tin sau đây:<br />

1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein.<br />

2. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.<br />

3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.<br />

4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN trưởng<br />

thành.<br />

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào<br />

nhân sơ là:<br />

A. 1 và 4 B. 2 và 4 C. 3 và 4 D. 1 và 3


Câu 300. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.<br />

B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.<br />

C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.<br />

D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.<br />

Câu 301. Cho các hiện tượng sau đây:<br />

(1) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH < 7 thì hoa có màu lam,<br />

nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.<br />

(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy t<strong>ra</strong>ng tốt<br />

trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.<br />

(3) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông<br />

màu vàng hoặc xám.<br />

(4) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát<br />

hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng phù hợp thì có thể hạn chế tác động của bệnh ở trẻ.<br />

(5) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá<br />

xanh.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)?<br />

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 302. Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy <strong>ra</strong> dẫn đến sau đột<br />

biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy <strong>ra</strong>?<br />

A. Thêm một cặp A - T. B. Mất 1 cặp G - X<br />

C. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X D. Mất 1 cặp A - T<br />

Câu 303. Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng<br />

nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được<br />

F1. Nếu không có đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân<br />

cao, hoa trắng đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 1/8. B. 2/3. C. 3/16. D. 1/3.<br />

Câu 304. Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội<br />

hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:<br />

A. 27/256 B. 3/ 256 C. 81/256 D. 1/16


Câu 305. Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A , I B , I O trên NST thường.<br />

Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 t<strong>ra</strong>i đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về<br />

nhóm máu của cặp vợ chồng này là:<br />

A. I A I O và I B I O B. I B I O và I A I A C. I A I O và I B I B D. I A I A và<br />

I B I B<br />

Câu 306. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là<br />

đặc điểm của quy luật di <strong>truyền</strong> nào?<br />

A. quy luật Menđen B. Tương tác gen C. Hoán vị gen D. di<br />

<strong>truyền</strong> ngoài nhân<br />

Câu 307. Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di <strong>truyền</strong> là<br />

A. Thay thế A - T thanh cặp G - X. B. Mất cặp A - T hay G - X.<br />

C. Thay thế cặp A - T thành T - A. D. Thay thế G - X thành cặp T - A.<br />

Câu 308. Gen M bị đột biến thành m. Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do<br />

mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến<br />

xảy <strong>ra</strong> với gen M là<br />

A. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit. B. Thay thế một cặp nuclêôtit.<br />

C. Mất hai cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit.<br />

Câu 309. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?<br />

(1) Xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.<br />

(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.<br />

(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.<br />

(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 310. Cho hình vẽ sau mô tả về một giai đoạn của quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân<br />

thực: Biết rằng enzim số (1) là enzim đi vào mạch khuôn ADN sau khi đoạn ARN mồi đã được<br />

tổng hợp xong, (1) là enzim nào sau đây?


A. Enzim tháo xoắn B. ARN polime<strong>ra</strong>za<br />

C. ADN ligaza D. ADN pôlime<strong>ra</strong>za<br />

Câu 311. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Ab<br />

Câu 3<strong>12</strong>. Xét cá thể có kiểu gen Dd, khi giảm phân hình thành giao tử xảy <strong>ra</strong> hoán vi gen<br />

aB<br />

với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử ABD và aBd lần lượt là:<br />

A. 7,5% và 17,5% B. 6,25% và 37,5% C. 15% và 35% D. <strong>12</strong>,5%<br />

và 25%<br />

Câu 313. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn<br />

toàn, phép lai: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D-E- ở đời con là:<br />

A. 81/256 B. 1/16 C. 3/ 256 D. 27/256<br />

Câu 314. Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông<br />

đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể.<br />

Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:<br />

A. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng<br />

B. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng<br />

C. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng<br />

D. 1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng<br />

Câu 315. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả<br />

vàng. Xét các tổ hợp lai:<br />

(1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa<br />

(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa<br />

Theo lý thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.<br />

Câu 316. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không<br />

có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là<br />

chính xác ?<br />

A. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> bố B. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> ông<br />

nội<br />

C. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> cả bố và mẹ D. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> mẹ


Câu 317. Ở một loài, tính trạng màu lông tuân <strong>theo</strong> qui ước sau: A-B-: màu đỏ; A-bb: màu tím;<br />

aaB- : màu vàng; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba nằm trên một cặp NST khác khi tồn tại ở<br />

trạng thái đồng hợp (dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu tím, nhưng không ảnh<br />

hưởng đến các kiểu gen khác, gen trội hoàn toàn D không biểu hiện kiểu hình và không ảnh<br />

hưởng đến sức sống cá thể. Cho hai cá thể <strong>đề</strong>u dị hợp tử về mỗi gen đem lai với nhau thu được<br />

F 1 . Kết luận nào sau đây đúng về khi nói về các cá thể có kiểu hình màu tím ở đời F 1 ?<br />

A. <strong>Có</strong> 6 kiểu gen qui định màu tím.<br />

B. <strong>Có</strong> 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp, mỗi kiểu <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/32<br />

C. <strong>Có</strong> 1 kiểu gen đồng hợp.<br />

D. <strong>Có</strong> 2 kiểu gen dị hợp hai cặp gen<br />

Câu 318. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = <strong>12</strong>. Khi quan sát quá trình giảm phân<br />

của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm<br />

phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình<br />

thường. Loại giao tử có 6 NST <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ?<br />

A. 40% B. 80% C. 99% D. 49,5%<br />

Câu 319. Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho <strong>ra</strong> 4 tinh trùng. <strong>Có</strong> 3<br />

tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến<br />

xảy <strong>ra</strong>, tính <strong>theo</strong> lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao<br />

tử là<br />

A. 1/8 : 1/8 : 3/8 : 3/8. B. 1/4 : 1/4 : 1/4 : 1/4.<br />

C. 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3. D. 1/5 : 1/5 : 1/5 : 2/5.<br />

Câu 320. Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác<br />

nhau. Trong phép lai: (♀) AaBb x (♂) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào<br />

mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình<br />

thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái<br />

diễn <strong>ra</strong> bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con<br />

của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu?<br />

A. 15% B. 50% C. 30% D. 35%<br />

Câu 321.


Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi 4 cặp gen (Aa, Bb, Dd, Ee). Sự<br />

tương tác giữa các gen này được biểu thị bằng sơ đồ sau:<br />

Khi có đồng thời sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu cam. Khi không có sắc tố đỏ và<br />

vàng, hoa có màu trắng. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hoa<br />

không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau:<br />

(1) <strong>Có</strong> 4 phép lai giữa cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa vàng dị hợp hai cặp gen không<br />

cho <strong>ra</strong> được cây hoa màu cam.<br />

(2) <strong>Có</strong> 16 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu cam.<br />

(3) Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, ở đời con của phép lai giữa những cây hoa màu cam dị hợp tất cả các cặp<br />

gen, cây hoa màu vàng xuất hiện với tỉ lệ 27/256.<br />

(4) Tính <strong>theo</strong> lý thuyết, phép lai giữa những cây hoa màu đỏ đồng hợp 2 cặp gen trội với cây hoa<br />

màu vàng đồng hợp hai cặp gen trội cho đời con 100% hoa màu cam.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?<br />

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 322.


Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động<br />

vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện<br />

xảy <strong>ra</strong> ở hai tế bào này như sau:<br />

Biêt rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên<br />

NST số 2’ chứa alen b và đột biên chỉ xảy <strong>ra</strong> ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.<br />

Cho một số phát biểu sau đây:<br />

(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.<br />

(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.<br />

(3) Tế bào Y tạo <strong>ra</strong> giao tử đột biên với tỉ lệ 1/2.<br />

(4) Tế bào X chỉ tạo <strong>ra</strong> được hai loại giao tử là ABb và a<br />

(5) Nếu giao tử tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu<br />

gen AaBbb và aab.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 323. Điều hoà hoạt động của gen chính là<br />

A. điều hoà lượng mARN của gen được tạo <strong>ra</strong>. B. điều hoà lượng tARN của gen<br />

được tạo <strong>ra</strong>.<br />

C. điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo <strong>ra</strong>. D. điều hoà lượng rARN của gen<br />

được tạo <strong>ra</strong>.<br />

Câu 324. Đột biến gen là


A. sự biến đổi tạo <strong>ra</strong> những alen mới. B. sự biến đổi tạo nên những kiểu<br />

hình mới.<br />

C. sự biến đổi trong cấu trúc của gen. D. sự biến đổi một cặp nuclêôtit<br />

trong gen.<br />

Câu 325. Cơ chế điều hoà đối với opêron lac ở E.coli dựa vào tương tác của các yếu tố nào?<br />

A. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với nhóm gen cấu trúc.<br />

B. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng P.<br />

C. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng O.<br />

D. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với sự thay đổi của môi trường.<br />

Câu 326. Điều nào không đúng với cấu trúc của gen?<br />

A. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình phiên mã.<br />

B. Vùng mã hoá ở giữa gen mang thông tin mã hoá axit amin.<br />

C. Vùng khởi đầu nằm ở đầu gen mang tín hiệu khởi đầu và kiểm soát quá trình dịch mã.<br />

D. Vùng kết thúc nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.<br />

Câu 327. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là<br />

A. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.<br />

B. A liên kết với X, G liên kết với T.<br />

C. A liên kết với U, G liên kết với X.<br />

D. A liên kết với T, G liên kết với X.<br />

Câu 328. <strong>Bộ</strong> ba nào dưới đây là bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin) làm nhiệm vụ báo<br />

hiệu kết thúc quá trình tổng hợp prôtêin?<br />

A. AUA, AUG, UGA. B. UAA, UAG, UGA. C. UAX, AXX, UGG. D. UAA,<br />

UGA, UXG.<br />

Câu 329. Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?<br />

I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x<br />

aa.<br />

Câu trả <strong>lời</strong> đúng là:<br />

A. I, III. B. I, III, V. C. II, III. D. I, V.<br />

Câu 330. Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự nuclêôtit được phiên mã <strong>từ</strong> một gen có đoạn<br />

mạch bổ sung là AGX TTA GXA?


A. TXG AAT XGT. B. UXG AAU XGU. C. AGX TTA GXA. D. AGX<br />

UUA GXA.<br />

Câu 331. Số bộ ba mã hoá cho các axit amin là<br />

A. 61. B. 42. C. 64. D. 21.<br />

Câu 332. Một cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma <strong>đề</strong>u thừa một nhiễm sắc thể ở một cặp<br />

nhất định so với bình thường. Cá thể đó được gọi là<br />

A. thể khuyết. B. thể tam bội. C. thể một. D. thể ba.<br />

Câu 333. Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn <strong>theo</strong> trật tự<br />

A. phân tử ADN--> sợi cơ bản--> nuclêôxôm--> sợi nhiễm sắc--> crômatit.<br />

B. phân tử ADN--> nuclêôxôm--> sợi cơ bản--> sợi nhiễm sắc--> crômatit.<br />

C. phân tử ADN--> nuclêôxôm--> sợi nhiễm sắc--> sợi cơ bản--> crômatit.<br />

D. phân tử ADN --> sợi cơ bản--> sợi nhiễm sắc--> nuclêôxôm--> crômatit.<br />

Câu 334. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn <strong>ra</strong> ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực?<br />

A. Nhân. B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Thể<br />

Gôngi<br />

Câu 335. Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:<br />

A. Gen điều hoà (R) --> vùng vận hành (O) --> các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.<br />

B. Vùng khởi động (P) --> vùng vận hành (O) --> các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.<br />

C. Vùng vận hành (O) --> vùng khởi động (P) --> các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.<br />

D. Gen điều hoà (R)--> vùng khởi động (P) --> vùng vận hành (O) -->các gen cấu trúc.<br />

Câu 336. Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình dịch mã là<br />

A. alanin. B. formyl mêtiônin. C. valin. D.<br />

mêtiônin.<br />

Câu 337. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. Tính phổ biến. B. Tính bán bảo tồn. C. Tính đặc hiệu. D. Tính<br />

thoái hoá.<br />

Câu 338. Menđen tìm <strong>ra</strong> qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai<br />

A. một cặp tính trạng. B. nhiều cặp trạng.<br />

C. hai cặp tính trạng. D. một hoặc nhiều cặp tính trạng.<br />

Câu 339. Hậu quả của đột biến mất đoạn lớn NST là


A. làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng. B. làm giảm cường độ biểu hiện của<br />

tính trạng.<br />

C. làm giảm sức sống hoặc gây chết. D. ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ<br />

thể.<br />

Câu 340. Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh<br />

A. ung thư máu. B. bệnh Đao. C. máu khó đông. D. hồng<br />

cầu hình liềm.<br />

Câu 341. Sự hình thành cừu Đôlly là kết quả của hình thức sinh sản nào?<br />

A. Trinh sinh. B. <strong>Sinh</strong> sản vô tính. C. <strong>Sinh</strong> sản hữu tính. D. Nhân<br />

bản vô tính.<br />

Câu 342. Ở người, thể lệch bội có ba NST 21 sẽ gây <strong>ra</strong><br />

A. bệnh ung thư máu. B. hội chứng Đao. C. hội chứng mèo kêu. D. hội<br />

chứng Claiphentơ.<br />

Câu 343. Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do<br />

A. một nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định. B. một cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> quy<br />

định.<br />

C. hai nhân tố di <strong>truyền</strong> khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> quy<br />

định.<br />

Câu 344. Phân tử mARN được tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều<br />

A. mạch khuôn. B. <strong>từ</strong> 3’ đến 5’. C. ngẫu nhiên. D. <strong>từ</strong> 5’<br />

đến 3’.<br />

Câu 345. Các hooc <strong>môn</strong> kích thích sinh trưởng bao gồm:<br />

A. auxin, gibêrelin, xitôkinin. B. auxin, gibêrelin, êtilen.<br />

C. auxin, axit abxixic, xitôkinin. D. auxin, êtilen, axit abxixic.<br />

Câu 346. Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?<br />

A. mARN. B. rARN. C. ARN của vi rút. D. tARN.<br />

Câu 347. Sự nhân đôi của ADN xảy <strong>ra</strong> ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?<br />

A. Lục lạp, trung thể, ti thể. B. Ti thể, nhân, lục lạp.<br />

C. Lục lạp, nhân, trung thể. D. Nhân, trung thể, ti thể.<br />

Câu 348. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X thì số liên<br />

kết hyđrô sẽ


A. giảm 2. B. tăng 2. C. tăng 1. D. giảm 1.<br />

Câu 349. Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen I A , I B , I O quy định:<br />

- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen I A I A , I A I O<br />

- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I B I B , I B I O .<br />

- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen I O I O .<br />

- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen I A I B .<br />

Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không<br />

phải là nhóm máu của người bố?<br />

A. Nhóm máu AB. B. Nhóm máu O. C. Nhóm máu B. D. Nhóm<br />

máu A.<br />

Câu 350. Guanin dạng hiếm kết cặp với Timin trong tái bản tạo nên<br />

A. đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.<br />

B. sự sai hỏng ngẫu nhiên.<br />

C. đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.<br />

D. nên 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.<br />

Câu 351. Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang<br />

môi trường chỉ có N 14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N 15 ?<br />

A. <strong>Có</strong> 2 phân tử ADN. B. <strong>Có</strong> 16 phân tử ADN. C. <strong>Có</strong> 4 phân tử ADN. D. <strong>Có</strong> 8<br />

phân tử ADN.<br />

Câu 352. Quá trình tự nhân đôi ADN, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng<br />

hợp gián đoạn vì enzim ADN - pôlime<strong>ra</strong>za<br />

A. chỉ trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ --> 5’ và tổng hợp mạch mới bổ sung <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều<br />

<strong>từ</strong> 5’ --> 3’.<br />

B. chỉ trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ --> 3’ và tổng hợp mạch mới bổ sung <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều<br />

<strong>từ</strong> 3’ -->5’.<br />

C. có lúc thì trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ --> 3’ có lúc thì trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong><br />

<strong>chi</strong>ều 3’ --> 5’và mạch mới luôn tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ -->5’.<br />

D. có lúc thì trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ --> 3’ có lúc thì trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong><br />

<strong>chi</strong>ều 3’ --> 5’và mạch mới luôn tổng hợp <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’ --> 3’.<br />

Câu 353. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt<br />

vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?<br />

A. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.


C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. D. 100% hạt vàng.<br />

Câu 354. Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của<br />

một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm --> F 1 : 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu<br />

gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?<br />

A. AA x AA. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. Aa x<br />

aa.<br />

Câu 355. Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhiễm sắc<br />

thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là<br />

A. 36. B. 25. C. 72. D. 23.<br />

Câu 356. Đối tượng chủ yếu được Menden sử dụng trong nghiên cứu di <strong>truyền</strong> để phát hiện <strong>ra</strong><br />

các quy luật di <strong>truyền</strong> cơ bản là<br />

A. đậu Hà Lan. B. bí ngô. C. cà chua. D. ruồi<br />

giấm.<br />

Câu 357. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,<br />

mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?<br />

A. Crômatit. B. Siêu xoắn (vùng xếp cuộn).<br />

C. Sợi cơ bản. D. Sợi chất nhiễm sắc (sợi nhiễm<br />

sắc).<br />

Câu 358. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Gen ngoài nhân được di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

B. Gen ngoài nhân được phân <strong>chi</strong>a <strong>đề</strong>u cho các tế bào con.<br />

C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và dịch mã.<br />

D. Gen ngoài nhân được cấu tạo <strong>từ</strong> 4 loại đơn phân là A, T, G, X.<br />

Câu 359. Hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> trong giảm phân là do<br />

A. t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.<br />

B. t<strong>ra</strong>o đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.<br />

C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.<br />

D. t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.<br />

Câu 360. Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên<br />

kết của loài này là<br />

A. 24. B. 36. C. <strong>12</strong>. D. 6.


Câu 361. Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng,<br />

người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng<br />

A. chuyển đoạn. B. mất đoạn nhỏ. C. đảo đoạn.<br />

D. lặp đoạn.<br />

Câu 362. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Nguyên <strong>liệu</strong> của quá trình dịch mã là các axit amin.<br />

B. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’^- 5’.<br />

C. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là pôliribôxôm.<br />

D. Quá trình dịch mã chỉ xảy <strong>ra</strong> ở tế bào chất.<br />

Câu 363. Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên<br />

một nhiễm sắc thể?<br />

A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc<br />

thể khác nhau.<br />

C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.<br />

Câu 364. Một loài thực vật lưỡng bội (2n). Thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là<br />

A. n + 1. B. 2n - 1. C. n - 1. D. 2n + 1.<br />

Câu 365. Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hoá axit amin mêtiônin?<br />

A. 5’UGA3’. B. 5’UAG3’ C. 5’AUG3’. D.<br />

5’UAA3’.<br />

Câu 366. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là<br />

A. gen điều hòa. B. gen đa hiệu. C. gen trội. D. gen<br />

tăng cường.<br />

Câu 367. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính, ví dụ cặp XY ở người có những đoạn được gọi là<br />

tương đồng và đoạn không tương đồng. Đoạn không tương đồng<br />

A. chứa các lôcut gen giống nhau. B. chứa các gen đặc trưng cho <strong>từ</strong>ng<br />

nhiễm sắc thể.<br />

C. chứa các gen alen với nhau. D. không chứa các gen qui định tính<br />

trạng.<br />

Câu 368. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A <strong>chi</strong>ếm 15%<br />

tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G <strong>chi</strong>ếm 30% tổng<br />

số nuclêôtit của mạch. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. (2) Mạch 1 của gen có (A+G) =<br />

(T+X).<br />

(3) Mạch 2 của gen có T = 2A. (4) Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)<br />

= 2/3<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 369. Khi lai 2 cây đậu thơm thuần chủng có hình hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây<br />

hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 cây hoa<br />

đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2 có<br />

A. 9 loại kiểu gen khác nhau. B. 9 loại kiểu gen qui định kiểu hình<br />

hoa đỏ.<br />

C. 7 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. D. 16 loại kiểu gen khác nhau.<br />

Câu 370. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho<br />

biết quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con<br />

có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?<br />

A. AA X Aa. B. AA X aa. C. Aa X aa. D. Aa X<br />

Aa.<br />

Câu 371. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Phần lớn đột biến gen xảy <strong>ra</strong> trong quá trình nhân đôi ADN.<br />

B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.<br />

C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.<br />

D. Đột biến gen có thể xảy <strong>ra</strong> ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.<br />

Câu 372. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen AabbDd tạo <strong>ra</strong><br />

loại giao tử Abd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 25%. C. 50%. D. 6,25%.<br />

Câu 373. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường, <strong>theo</strong> lí thuyết, có thể<br />

thu được tối đa bao nhiêu loại giao tử?<br />

A. 1. B. 4. C. 8. D. 2.<br />

Câu 374. Mẹ có kiểu gen XAXa , bố có kiểu gen XAY. Cho biết quá trình giảm phân ở mẹ cặp<br />

nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường; quá<br />

trình giảm phân ở bố diễn <strong>ra</strong> bình thường. Trường hợp không phát sinh thêm đột biến mới, <strong>theo</strong><br />

lí thuyết, một trong những người con của họ có thể có kiểu gen nào sau đây?<br />

A. XAXaXa . B. XAXAXa. C. XAXAY. D.<br />

XaXaY.


Câu 375. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’XGG3’ - Arg;<br />

5’GXX3’ - Ala; 5’XGA3’ - Arg; 5’UXG3’ - Ser; 5’AAG3’ - Lys. Một đoạn mạch gốc của một<br />

gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’XTTXGAXXGGGX3’. Nếu đoạn mạch gốc này<br />

mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là<br />

A. Ala-Arg-Ser-Lys. B. Lys-Arg-Ser-Ala.<br />

C. Ser-Arg-Pro-Gly. D. Gly-Pro-Ser-Arg.<br />

A T<br />

Câu 376. Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ = 1,5 . Gen B bị đột biến dạng<br />

G X<br />

thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là<br />

A. 3601. B. 3899. C. 3600. D. 3599.<br />

AB ab<br />

Câu 377. Phép lai P: , thu được ở F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen<br />

ab ab<br />

trội hoàn toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết,<br />

F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 20%. B. 40%. C. 10%. D. 30%.<br />

Câu 378. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình<br />

phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?<br />

A. X a X a x X A Y. B. X A X a x X a Y.<br />

C. X A X A x X a Y. D. X A X a x X A Y.<br />

Câu 379. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép<br />

lai: AaBbDD X aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 37,5%. B. <strong>12</strong>,5%. C. 50%. D. 87,5%.<br />

Câu 380. Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a hoa vàng. Cho<br />

các cây tứ bội lai với nhau ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.<br />

Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường,<br />

không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Kiểu gen của các cây tứ bội đem lai là<br />

A. AAaa x aaaa. B. AAaa x Aaaa. C. Aaaa x aaaa. D. Aaaa x<br />

Aaaa.<br />

Câu 381. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai<br />

AaBbDd x AabbDd cho đời con<br />

A. 8 loại kiểu hình và 18 loại kiểu gen B. 4 loại kiểu hình và 9 kiểu gen


C. 4 loại kiểu hình và 9 loại kiểu gen D. 8 loại kiểu hình loại và 27 kiểu<br />

gen<br />

Câu 382. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

(1) Gen điều hoà (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.<br />

(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào khởi đầu phiên mã.<br />

(3) Khi môi trường không có Lactôzơ thì gen điều hoà (R) vẫn có thể phiên mã.<br />

(4) Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần.<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D.1.<br />

Câu 383. Cho hai cây <strong>đề</strong>u có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt.<br />

Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả<br />

tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau<br />

đây đúng?<br />

(1) F2 có 3 loại kiểu gen quy định quả tròn.<br />

(2) Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình quả dẹt <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 25/36.<br />

(3) Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được đời con có số cây quả dẹt<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/9.<br />

(4) Lai hai cây quả tròn thu được ở F2 đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây quả dẹt; 2 cây<br />

quả tròn; 1 cây quả dài.<br />

A. 4. B. 3. C. 2. D.1.<br />

Câu 384. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;<br />

B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội<br />

AB D d AB<br />

hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ X X x ♂ X<br />

D Y , thu được<br />

ab ab<br />

F1. Trong tổng số ruồi số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm 3,75%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong><br />

đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao<br />

nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

(1) F1 có 28 loại kiểu gen.<br />

(2) F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.<br />

(3) F1 có 15% số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.<br />

(4) Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM.<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 385. Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng<br />

dụng <strong>từ</strong> dạng đột biến


A. chuyển đoạn NST. B. đảo đoạn NST. C. mất đoạn nhỏ. D. lặp<br />

đoạn NST.<br />

Câu 386. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo <strong>từ</strong> chất nhiễm sắc có thành phần chủ<br />

yếu gồm<br />

A. ARN và prôtêin loại histon. B. ARN và pôlipeptit.<br />

C. ADN và prôtêin loại histon. D. lipit và pôlisaccarit.<br />

Câu 387. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu<br />

hiện ở F 1 . Tính trạng biểu hiện ở F 1 gọi là<br />

A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội. D. tính<br />

trạng lặn.<br />

Câu 388. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là<br />

A. lặp đoạn và mất đoạn lớn. B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.<br />

C. đảo đoạn. D. mất đoạn lớn.<br />

Câu 389. Trong các dạng đột biến gen thì<br />

A. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì chỉ gen trội mới tạo <strong>ra</strong> kiểu<br />

hình thích nghi với điều kiện môi trường hiện tại vì vậy mà nó làm tăng giá trị thích nghi của<br />

quần thể trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.<br />

B. đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì nó biểu hiện ngay <strong>ra</strong><br />

ngoài kiểu hình mà đột biến gen trội thường có lợi cho sinh vật vì vậy có thể nhanh chóng tạo <strong>ra</strong><br />

những dạng thích nghi thay thế những dạng kém thích nghi.<br />

C. đột biến trội hay đột biến lặn <strong>đề</strong>u có ý nghĩa như nhau đối với quá trình tiến hóa vì nó tạo<br />

<strong>ra</strong> alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể là nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp cho quá trình tiến hóa.<br />

D. đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì khi nó tạo <strong>ra</strong> sẽ không biểu<br />

hiện ngay mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biến có hại thì cũng không biểu hiện ngay <strong>ra</strong><br />

kiểu hình vì vậy có nhiều cơ hội tồn tại và làm tăng sự đa dạng di <strong>truyền</strong> trong quần thể.<br />

Câu 390. Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?<br />

5'.<br />

A. 5' AUG 3'. B. 3' AGU 5'. C. 3' UGA 5'. D. 3' UAG<br />

Câu 391. Đột biến cấu trúc NST là quá trình làm<br />

A. phá huỷ mối liên kết giữa prôtêin và ADN. B. thay đổi thành phần prôtêin trong<br />

NST.<br />

C. biến đổi ADN tại một điểm nào đó trên NST. D. thay đổi cấu trúc NST.


Câu 392. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc<br />

của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là<br />

A. trình tự nằm trước gen cấy trúc là vị trí tương tác với protein ức chế.<br />

B. trình tự nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu<br />

tiên.<br />

C. vùng chứa bộ ba qui định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit.<br />

D. trình tự nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của enzim ARN polime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 393. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn <strong>ra</strong> cả khi<br />

môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?<br />

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo <strong>ra</strong> các phân tử mARN tương ứng.<br />

B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.<br />

C. ARN pôlime<strong>ra</strong>za liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.<br />

D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.<br />

Câu 394. <strong>Sinh</strong> vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn <strong>ra</strong> chủ yếu ở giai đoạn<br />

A. sau dịch mã. B. dịch mã. C. trước phiên mã. D. phiên<br />

mã.<br />

Câu 395. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n 1 1) có thể<br />

có ở loài này là:<br />

A. 21 B. 7 C. 14 D. 42<br />

Câu 396. Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di <strong>truyền</strong> liên kết?<br />

A. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.<br />

B. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

C. Các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.<br />

D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.<br />

Câu 397. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế<br />

bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn<br />

<strong>ra</strong> bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết loại giao tử<br />

abDdEh <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ bao nhiêu<br />

A. 0,2% B. 0,025% C. 0,05 % D. 0,25 %<br />

Câu 398. Xét các phát biểu sau


(1). Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hoá tức là một mã di <strong>truyền</strong> có thể mã hoá cho một hoặc một số<br />

loại axit amin<br />

(2). Tất cả các ADN <strong>đề</strong>u có cấu trúc mạch kép<br />

(3). Phân tử tARN <strong>đề</strong>u có cấu trúc mạch kép và <strong>đề</strong>u có liên kết hiđrô<br />

(4). Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất<br />

(5). ARN thông tin có cấu trúc mạch thẳng<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.<br />

Câu 399. Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi một axit amin nhưng không làm<br />

thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?<br />

A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.<br />

B. Thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.<br />

C. Mất ba cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.<br />

D. Thay thế cặp nuclêôtit thứ 14 của gen bằng một cặp nucleotit khác.<br />

Câu 400. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm<br />

trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.<br />

Nếu không có đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân<br />

cao, hoa trắng đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/3. B. 3/16. C. 1/8. D. 2/3.<br />

Câu 401. Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:<br />

1-Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.<br />

2-Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu<br />

3-tARN có anticodon là 3 ' UAX 5 ' rời khỏi ribôxôm.<br />

4-Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.<br />

5-Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.<br />

6-Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.<br />

7-Mêtionin <strong>tách</strong> rời khỏi chuổi pôlipeptit<br />

8-Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.<br />

9-Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.<br />

Trình tự nào sau đây là đúng?


A. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. B. 2-4-1-5-3-6-8-7. C. 2-4-5-1-3-6-7-8. D. 2-5-9-<br />

1-4-6-3-7-8.<br />

Câu 402. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn<br />

toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:<br />

A. 27/256 B. 1/16 C. 81/256 D. 3/256<br />

Câu 403. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là<br />

đặc điểm của quy luật di <strong>truyền</strong> nào?<br />

A. di <strong>truyền</strong> ngoài nhân B. Hoán vị gen C. Tương tác gen D. quy luật<br />

Menđen<br />

Câu 404. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết<br />

rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính <strong>theo</strong> lý<br />

thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu<br />

hình là<br />

A. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.<br />

C. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 11cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.<br />

Câu 405. Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN <strong>chi</strong>ếm 6,25% số mạch đơn có trong tổng<br />

số các phân tử ADN con được tái bản <strong>từ</strong> ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã<br />

cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> tương đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có <strong>chi</strong>ều dài là<br />

A. 11067Å. B. 11804,8Å. C. 57<strong>12</strong>Å. D.<br />

25296Å.<br />

Câu 406. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen<br />

Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy <strong>ra</strong> bình thường, các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> <strong>đề</strong>u có<br />

khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là<br />

A. 1/2. B. 1/36. C. 1/6. D. 1/<strong>12</strong>.<br />

Câu 407. Trong trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n<br />

có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li<br />

<strong>theo</strong> tỉ lệ 1:2:1?<br />

(1)AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa.<br />

Đáp án đúng là:<br />

A. (3), (4) B. (2), (3) C. (1), (4) D. (1), (2).<br />

Câu 408. Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại giao<br />

tử?<br />

A. 4. B. 8. C. 2. D. 9.


Câu 409. Một tế bào có 2n = 6 NST, kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST<br />

của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong quá trình nguyên phân. <strong>Có</strong> thể gặp các<br />

tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:<br />

A. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.<br />

B. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.<br />

C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.<br />

D. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.<br />

Câu 410. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không<br />

có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là<br />

chính xác ?<br />

A. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> mẹ B. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> cả<br />

bố và mẹ<br />

C. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> bố D. Con gái nhận gen gây bệnh <strong>từ</strong> ông<br />

nội<br />

Câu 411. <strong>Có</strong> hai loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã <strong>từ</strong> 2 phân tử<br />

mARN khác nhau. Biết hai phân tử mARN được phiên mã <strong>từ</strong> 1 gen trong nhân tế bào và các quá<br />

trình phiên mã, dịch mã diễn <strong>ra</strong> bình thường. Hiện tượng này xảy <strong>ra</strong> do?<br />

A. Hai prôtêin được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> một gen nhưng ở hai riboxom khác nhau nên có cấu trúc khác<br />

nhau.<br />

B. Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.<br />

C. mARN sơ khai được xử lý <strong>theo</strong> những cách khác nhau tạo nên các phân tử mARN khác<br />

nhau.<br />

D. Các mARN được phiên mã <strong>từ</strong> một gen ở các thời điểm khác nhau.<br />

Câu 4<strong>12</strong>. Cho các thông tin sau:<br />

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.<br />

(2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.<br />

(3) Làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của ADN.<br />

(4) Làm thay đổi nhóm gen liên kết.<br />

(5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.<br />

(6) <strong>Có</strong> thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.<br />

(7) Làm xuất hiện loài mới.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.


A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.<br />

Câu 413. Một chuỗi polinucleotit tổng hợp nhân tạo <strong>từ</strong> hỗn hợp dung dịch chứa U và X <strong>theo</strong> tỉ lệ<br />

4:1. Số đơn vị mã chứa 2U1X và tỉ lệ mã di <strong>truyền</strong> 2U1X lần lượt là<br />

A. 8 và 16/<strong>12</strong>5 B. 3 và 48/<strong>12</strong>5 C. 8 và 48/<strong>12</strong>5 D. 8 và<br />

64/<strong>12</strong>5<br />

Câu 414. Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy<br />

<strong>ra</strong> đột biến và t<strong>ra</strong>o đổi chéo đã tạo <strong>ra</strong> tối đa 2 8 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần<br />

cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo <strong>ra</strong> các tế bào<br />

con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?<br />

A. Lệch bội. B. Ba nhiễm. C. Tứ bội. D. Tam<br />

bội.<br />

Câu 415. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến<br />

đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây:<br />

(1) Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.<br />

(2) Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.<br />

(3) Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.<br />

(4) Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.<br />

(5) Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.<br />

(6) Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.<br />

Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 416. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = <strong>12</strong>. Khi quan sát quá trình<br />

giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không<br />

phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường; các tế bào còn<br />

lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành <strong>từ</strong> quá trình trên<br />

thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 0,5% B. 1% C. 0,25% D. 2%<br />

Câu 417. Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy <strong>ra</strong> đột biến<br />

trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một <strong>học</strong> sinh đưa <strong>ra</strong> các nhận định,<br />

<strong>theo</strong> lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?<br />

(1) Nếu không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256.<br />

(2) Một cặp đã xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 5<strong>12</strong>.<br />

(3) Hai cặp đã xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.


(4) Hai cặp có t<strong>ra</strong>o đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256<br />

(5) Hai cặp có t<strong>ra</strong>o đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 576.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 418. Một gen có tỷ lệ<br />

nhưng tỷ lệ<br />

A T<br />

G X<br />

A T<br />

G X<br />

= 2/3. Một đột biến không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của gen<br />

= 65,2 % . Đây là dạng đột biến<br />

A. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. B. thay thế cặp A -T bằng cặp G - X.<br />

C. mất một cặp nuclêôtit. D. thêm 1 cặp G-X<br />

Câu 419. Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?<br />

5'.<br />

A. 5' AUG 3'. B. 3' AGU 5'. C. 5' UGG 3'. D. 3' UGA<br />

Câu 420. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là<br />

poliribôxôm giúp<br />

A. tăng hiệu suất tổng hợp riboxôm. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.<br />

C. tổng hợp được nhiều loại prôtêin. D. tổng hợp các prôtêin cùng loại.<br />

Câu 421. Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di <strong>truyền</strong> tế bào chất?<br />

A. Mônô và Jacôp. B. Coren. C. Menđen. D.<br />

Morgan.<br />

Câu 422. Điều kiện nghiệm đúng quan trọng nhất của qui luật tương tác gen là:<br />

A. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng. B. gen trội phải trội hoàn toàn.<br />

C. mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. D. nhiều cặp gen qui định một cặp<br />

tính trạng.<br />

Câu 423. Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng<br />

được gọi là<br />

A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai thuận-nghịch. D. lai cải<br />

tiến.<br />

Câu 424. Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen và mã hóa axit<br />

amin được gọi là:<br />

A. gen phân mảnh. B. đoạn intron. C. đoạn êxôn. D. vùng<br />

vận hành.<br />

Câu 425. Một trong những đặc điểm của thường biến là:


A. thay đổi kểu gen, không thay đổi kiểu hình. B. thay đổi kiểu hình, không thay đổi<br />

kiểu gen.<br />

C. thay đổi kiểu hình và thay đổi kiểu gen. D. không thay đổi kiểu gen và kiểu<br />

hình.<br />

Câu 426. Cấu tạo của 1 nuclêôxôm trong cấu trúc hiển vi nhiễm sắc thể của tế bào nhân thực<br />

gồm:<br />

A. 146 cặp nuclêôtit và 6 phân tử prôtêin histôn. B. 148 cặp nuclêôtit và 8 phân tử<br />

prôtêin histôn.<br />

C. 148 cặp nuclêôtit và 6 phân tử prôtêin histôn. D. 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử<br />

prôtêin histôn.<br />

Câu 427. Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy <strong>ra</strong> trong<br />

A. ti thể. B. nhân tế bào. C. tế bào chất. D.<br />

ribôxôm.<br />

Câu 428. Trong phép lai một cặp tính trạng, khi lai phân tích cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) nếu<br />

các alen không phải trội lặn hoàn toàn mà trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1<br />

sẽ như thế nào:<br />

A. Tỉ lệ 1:1. B. Tỉ lệ 1:2:1. C. Tỉ lệ 3:1. D. Tỉ lệ<br />

2:1.<br />

Câu 429. Xét phép lai về 3 cặp tính trạng, các alen trội lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x<br />

AaBbDd nếu mỗi cặp gen qui định 1 cặp tính trạng sẽ cho thế hệ sau có<br />

A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen. B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen.<br />

C. 8 kiểu hình: <strong>12</strong> kiểu gen. D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen.<br />

Câu 430. Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A , I B , I O nằm trên NST<br />

thường. Một cặp vợ chồng, người chồng có nhóm máu AB và người vợ có kiểu gen về nhóm<br />

máu là I A I B . Những người con của họ có thể mang nhóm máu nào sau đây:<br />

A. nhóm máu O, đồng hợp. B. nhóm máu A, dị hợp.<br />

C. nhóm máu B, dị hợp. D. nhóm máu AB, dị hợp.<br />

Câu 431. Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; Alen A: qui<br />

định hạt vàng, alen a: qui định hạt xanh; alen B: qui định hạt trơn, alen b: qui định hạt nhăn. Dự<br />

đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.<br />

A. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn. B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.<br />

C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.<br />

Câu 432. Một phân tử ARN có trình tự các Nuclêôtit được xắp xếp như sau:


...5’AUG GGG AAU GUX XUA AAU UUU XXG UXA XXX AGU UAG 3’...<br />

Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp <strong>từ</strong> đoạn ARN trên có bao nhiêu axít amin?<br />

A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.<br />

Câu 433. Ở người, bệnh máu khó đông do alen h nằm trên NST X, alen H: máu đông bình<br />

thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường không mang gen bệnh, nhận định nào dưới<br />

đây là không đúng?<br />

A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh này.<br />

B. 100% số con t<strong>ra</strong>i của họ sẽ không mang gen bệnh.<br />

C. 50% số con t<strong>ra</strong>i của họ có khả năng mắc bệnh.<br />

D. 100% số con gái của họ sẽ mang gen bệnh.<br />

Câu 434. Trong phép lai phát hiện <strong>ra</strong> cây hoa phấn có sự di <strong>truyền</strong> tế bào chất, nếu ta lấy hạt<br />

phấn của các cây F1 ở phép lai thuận (lá đốm) thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch (lá xanh)<br />

thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 sẽ là:<br />

A. 3 lá xanh : 1 lá đốm. B. 100% lá đốm. C. 1 lá xanh: 1 lá đốm. D. 100%<br />

lá xanh.<br />

Câu 435. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abDe với tỉ lệ<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 6,25%. C. 25%. D. 0%.<br />

Câu 436. Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây<br />

A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T. B. biến đổi cặp G-X thành cặp X-G.<br />

C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U<br />

Câu 437. Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba <strong>chi</strong>ếc giống<br />

nhau, NST giới tính gồm ba <strong>chi</strong>ếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?<br />

A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.<br />

B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.<br />

C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.<br />

D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.<br />

Câu 438. Trong quá trình điều hòa hoạt động của gen trên mô hình operon Lac ở vi khuẩn<br />

E.coli, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?<br />

A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.<br />

B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.<br />

C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.


D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.<br />

Câu 439. Alen D của một gen có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) <strong>chi</strong>ếm 30%<br />

tổng số nuclêôtit của gen. Alen D bị đột biến thay thế A-T thành cặp G-X tạo thành alen d. Tế<br />

bào chứa cặp gen Dd có số lượng nuclêôtit <strong>từ</strong>ng loại là:<br />

A. A = T = 1799; G = X = <strong>12</strong>01 B. A = T = 1798; G = X = <strong>12</strong>02.<br />

C. A = T = <strong>12</strong>00; G = X = 1800. D. A = T =1199; G = X = 1801.<br />

Câu 440. Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1<br />

đồng tính biểu hiện tính trạng khác của cả bên bố và mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, nếu đời lai<br />

F2 thu được tỉ lệ 1:2:1 thì hai tính trạng đó đã di <strong>truyền</strong><br />

A. tương tác gen. B. phân li độc lập. C. liên kết hoàn toàn. D. hoán vị<br />

gen.<br />

Câu 441. Phân tích thành phần hóa <strong>học</strong> của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như<br />

sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là:<br />

A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ARN có cấu trúc mạch đơn.<br />

C. ARN có cấu trúc mạch kép. D. ADN có cấu trúc mạch kép.<br />

Câu 442. Loài cải củ (loài A) có 18 nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội, tế bào rễ của loài cải<br />

bắp (loài B) có 18 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1<br />

xảy <strong>ra</strong> đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:<br />

A. 20. B. 18. C. 27. D. 36.<br />

Câu 443. Cấu trúc nào không thuộc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, nhưng lại có vai trò điều hòa<br />

hoạt động của các gen trong opêron Lac.<br />

A. vùng điều hòa. B. gen điều hòa. C. vùng vận hành. D. vùng<br />

khởi động.<br />

Câu 444. Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử<br />

alen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố<br />

trắng); alen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ);<br />

các alen lặn tương ứng (a, b) <strong>đề</strong>u không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho<br />

kiểu hình hoa trắng?<br />

A. AABb. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb.<br />

Câu 445. Tính trạng <strong>chi</strong>ều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen phân li độc lập nằm trên<br />

NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp <strong>theo</strong> kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm <strong>chi</strong>ều<br />

cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có <strong>chi</strong>ều cao 190cm với cây thấp<br />

nhất, được F1 và sau đó cho F1 tự thụ phấn. Trong các cây ở F2, những cây có <strong>chi</strong>ều cao 180cm<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:


A. 28/256. B. 56/256. C. 70/256. D. 35/256.<br />

AB<br />

Câu 446. Một cá thể cái có kiểu gen ab Dd, Ba tế bào sinh dục của cá thể này giảm phân tạo<br />

ab<br />

giao tử có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen. Biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến gen và đột biến NST. Thực chất có tối<br />

đa bao nhiêu loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> các tế bào trên?<br />

A. 3. B. 6. C. 24. D. <strong>12</strong>.<br />

Câu 447. Một gen ở sinh vật nhân sơ có <strong>chi</strong>ều dài 510 nm. Trong đó hiệu bình phương tỉ lệ phần<br />

trăm hai loại nuclêôtit bằng 10%. Biết (A+T)>(G+X), khi tế bào phân <strong>chi</strong>a 1 lần môi trường nội<br />

bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại cho gen trên nhân đôi?<br />

A. A=T= 900. G=X= 600. B. A=T= 1050. G=X= 450.<br />

C. A=T= 450. G=X= 1050. D. A=T= 600. G=X= 900.<br />

Câu 448. Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không<br />

có alen trên Y. Alen A quy định trứng có màu sẫm, alen a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai n<br />

ào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?<br />

A. X A X a x X a Y B. X A X a x X A Y. C. X A X A x X a Y. D. X a X a x<br />

X A Y.<br />

Câu 449. Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II ở các nòi (1);(2);(3);(4) có<br />

các gen phân bố <strong>theo</strong> trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:<br />

(1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG<br />

Giả sử nòi số (3) là nòi xuất phát. Trình tự phát sinh các nòi sinh vật nào là đúng:<br />

A. (1) ← (3) → (4) → (2) B. (1) ← (2) ← (3) → (4)<br />

C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (3) → (2) → (4) → (1).<br />

Câu 450. Một tế bào nhân thực của một loài tiến hành nhân đôi khi bước vào pha S của kì trung<br />

gian. Quá trình nhân đôi ADN của tế bào đã tổng hợp 132 đoạn Okazaki. Biết enzim prime<strong>ra</strong>za<br />

đã tổng hợp 140 đoạn mồi. Trung bình có bao nhiêu đoạn okazaki trong một đơn vị tái bản?<br />

A. 132. B. 22. C. 33. D. 130.<br />

Câu 451. Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA... 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp<br />

thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 452. Bệnh mù màu ở người được xác định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định,<br />

alen trội tương ứng qui định khả năng nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ bình thường có<br />

em t<strong>ra</strong>i bị bệnh mù màu lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này dự định sinh 2<br />

đứa con thì xác suất họ sinh được 2 con t<strong>ra</strong>i trong đó một người bị mù màu một người bình<br />

thường là bao nhiêu? Biết bố mẹ của người phụ nữ nhìn màu bình thường.


A. 3/64 B. 3/32 C. 1/32 D. 1/64<br />

Câu 453. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi quan sát quá trình<br />

giảm phân của 20 tế bào sinh tinh, người ta thấy có tất cả các tế bào <strong>đề</strong>u có cặp NST số 8 không<br />

phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường; các tế bào còn<br />

lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ.<br />

A. 20%. B. 50%. C. 100%. D. 25%.<br />

Câu 454. Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần<br />

chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ<br />

lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm 69%: Cây cao, hoa trắng <strong>chi</strong>ếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm<br />

6%: Cây thấp, hoa trắng <strong>chi</strong>ếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế<br />

bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn diễn <strong>ra</strong> bình thường. Cho các kết luận sau về thí nghiệm<br />

trên:<br />

(1) Hoán vị gen đã xảy <strong>ra</strong> ở một bên với tần số f = 38%.<br />

(2) Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn với các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ<br />

kiểu hình thu được ở đời sau là: 25% thân cao, hoa trắng: 50% thân cao hoa, hoa đỏ: 25% thân<br />

thấp, hoa đỏ.<br />

(3) Cá thể F1 đem lai phân tích cho kiểu hình đời sau (Fa) phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 1:1:1:1.<br />

(4) F2 có 10 loại kiểu gen khác nhau.<br />

(5) Các cá thể thân cao, hoa trắng dị hợp tử 1 cặp gen ở F2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 6%.<br />

Số kết luận đúng là:<br />

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.<br />

Câu 455 (Thông hiểu): Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau<br />

về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là:<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 6<br />

Câu 456 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b:<br />

hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ<br />

phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì<br />

số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3.<br />

Câu 457 (Nhận biết): Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của quy luật phân li là<br />

A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân<br />

B. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> trong giảm phân và thụ tinh.<br />

C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.


D. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.<br />

Câu 458 (Nhận biết): Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi<br />

A. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.<br />

B. Ở một loạt tính trạng do nó <strong>chi</strong> phối.<br />

C. Ở một trong số tính trạng mà nó <strong>chi</strong> phối.<br />

D. Ở một tính trạng.<br />

Câu 459 (Thông hiểu): Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính là X A X a . Trong quá trình<br />

giảm phân phát sinh giao tử , ở một số tế bào, cặp NST này không phân ly trong lần phân bào 2.<br />

Các loại giao tử có thể được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể trên là:<br />

A. X A X A , X A X a , X A , X a , O B. X A X a , X A , X A X A , O<br />

C. X a X a , X A X a , X A , X a , O D. X A X A , X a X a , X A , X a , O<br />

Câu 460 (Thông hiểu): Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy <strong>ra</strong> sự không phân <strong>tách</strong> của cặp NST giới<br />

tính trong giảm phân 1 ở tất cả các tế bào sinh trứng. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống<br />

sót bị đột biến thể ba nhiễm ( 2n + 1)?<br />

A. 25%. B. 33.3%. C. 66.6%. D. 75%.<br />

Câu 461 (Thông hiểu): Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là<br />

trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình<br />

và kiểu gen tối đa là:<br />

A. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen. B. 4 kiểu hình, <strong>12</strong> kiểu gen.<br />

C. 8 kiểu hình, <strong>12</strong> kiểu gen. D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.<br />

Câu 462 (Nhận biết): Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là:<br />

A. Axit amin hoạt hoá. B. Phức hợp aa-tARN.<br />

C. Chuỗi polipeptit. D. Axit amin tự do.<br />

Câu 463 (Thông hiểu): Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng<br />

dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?<br />

A. 10 B. 9 C. 4 D. 6<br />

Câu 464 (Nhận biết): Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?<br />

A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.<br />

B. Đột biến gen là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình chọn giống và tiến hoá.<br />

C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.<br />

D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.


Câu 465 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a<br />

quy định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, cho rằng quá trình giảm phân<br />

bình thường và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai<br />

nào sau đây ở đời con không có sự phân tính kiểu hình:<br />

A. Aaaa x AAAa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa.<br />

Câu 466 (Nhận biết): Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới<br />

A. Một số cặp nhiễm sắc thể.<br />

B. Một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.<br />

C. Một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.<br />

D. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.<br />

Câu 467 (Thông hiểu): Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen<br />

bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến<br />

điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng<br />

A. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80. B. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.<br />

C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81. D. Thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80.<br />

Câu 468 (Nhận biết): Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có <strong>chi</strong>ều ngang 30nm là<br />

A. Sợi cơ bản. B. Cấu trúc siêu xoắn. C. Sợi ADN. D. Sợi nhiễm sắc.<br />

Câu 469 (Nhận biết): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng<br />

vai trò của chất<br />

A. Xúc tác. B. Ức chế. C. trung gian. D. cảm ứng.<br />

Câu 470 (Nhận biết): Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:<br />

A. Giao tử của loài. B. Tính trạng của loài.<br />

C. Nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. D. Nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.<br />

Câu 471 (Thông hiểu): Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu<br />

tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử m ARN nhân tạo. Phân tử m ARN này chỉ có thể thực<br />

hiện được dịch mã khi 3 loại nu được sử dụng là:<br />

A. U, A, X. B. A, G, X. C. A, G, U. D. U, G, X.<br />

Câu 472 (Nhận biết): Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:<br />

A. ADN. B. mARN và prôtêin. C. Prôtêin. D. mARN.<br />

Câu 473 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương<br />

đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ,<br />

<strong>thi</strong>ếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu <strong>thi</strong>ếu sự tác động của cả 2 gen


trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x<br />

Aabb.<br />

A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng.<br />

C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.<br />

Câu 474 (Thông hiểu): Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân<br />

cônsixin, có thể tạo <strong>ra</strong> được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4.<br />

Aaaa ; 5. aaaa<br />

A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4.<br />

Câu 475 (Nhận biết): Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo<br />

giao tử thì:<br />

A. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di <strong>truyền</strong> của bố và mẹ.<br />

B. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di <strong>truyền</strong> của bố hoặc mẹ.<br />

C. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.<br />

D. Mỗi giao tử <strong>đề</strong>u chứa cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> hoặc của bố hoặc của mẹ.<br />

Câu 476 (Nhận biết): Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:<br />

1. Đưa giả thuyết <strong>giải</strong> thích kết quả và chứng minh giả thuyết<br />

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3<br />

3. Tạo các dòng thuần chủng<br />

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai<br />

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút <strong>ra</strong> được quy luật di <strong>truyền</strong> là:<br />

A. 3, 2, 4, 1. B. 2, 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1.<br />

Câu 477 (Thông hiểu): Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất<br />

trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?<br />

A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thay thế một cặp nuclêôtit.<br />

C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.<br />

Câu 478 (Nhận biết): Mỗi ADN con sau nhân đôi <strong>đề</strong>u có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại<br />

được hình thành <strong>từ</strong> các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:<br />

A. Bổ sung và bảo toàn. B. Bán bảo toàn.<br />

C. Bổ sung. D. Bổ sung và bán bảo toàn.<br />

Câu 479 (Nhận biết): Bản chất của mã di <strong>truyền</strong> là:


A. Ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại <strong>đề</strong>u mã hoá cho một axit amin.<br />

B. Trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.<br />

C. Một bộ ba mã hoá cho một axit amin.<br />

D. Các axit amin đựơc mã hoá trong gen.<br />

Câu 480 (Nhận biết): Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi<br />

pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:<br />

A. Anticodon. B. Gen. C. Codon. D. Mã di <strong>truyền</strong>.<br />

Ab<br />

Câu 481 (Thông hiểu): Xét cá thể có kiểu gen: Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy<br />

aB<br />

<strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd được tạo <strong>ra</strong> lần<br />

lượt là:<br />

A. <strong>12</strong>,5% và 25%. B. 7,5% và 17,5%. C. 15% và 35%. D. 6,25% và 37,5%<br />

Câu 482 (Nhận biết): Trong 64 bộ ba mã di <strong>truyền</strong>, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào.<br />

Các bộ ba đó là:<br />

A. UAG, UAA, UGA. B. UUG, UGA, UAG. C. UUG, UAA, UGA. D. UGU, UAA, UAG.<br />

Câu 483 (Nhận biết): Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không<br />

alen với nó trong cùng một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác<br />

A. Bổ trợ. B. Át chế. C. Cộng gộp. D. Đồng trội.<br />

Câu 484 (Nhận biết): Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương<br />

đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng<br />

A. Tương tác bổ trợ. B. Tương tác bổ sung.<br />

C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác gen.<br />

Câu 485 (Nhận biết): Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?<br />

A. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.<br />

B. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.<br />

C. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.<br />

D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.<br />

Câu 486 (Nhận biết): Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng hoán vị gen là sự:<br />

I.<br />

A. T<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân<br />

B. T<strong>ra</strong>o đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.


C. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.<br />

D. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.<br />

Câu 487 (Nhận biết): Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần <strong>theo</strong> trật tự:<br />

A. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

B. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

C. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

D. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A).<br />

Câu 488 (Thông hiểu): Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định<br />

quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai<br />

phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân<br />

cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là<br />

Ab<br />

AB<br />

AB<br />

A. , 20% B. , 20% C. ,10% D.<br />

aB<br />

ab<br />

ab<br />

Ab<br />

,10%<br />

aB<br />

Câu 489 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so<br />

với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F 1 có tỉ lệ 35<br />

cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ là:<br />

A. AAa x AAaa. B. AAa x AAa. C. AAaa x AAaa. D. A, B, C đúng.<br />

Câu 490 (Nhận biết): ARN được tổng hợp <strong>từ</strong> mạch nào của gen?<br />

A. Từ cả hai mạch đơn. B. Từ mạch mang mã gốc.<br />

C. Từ mạch có <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’. D. Khi thì <strong>từ</strong> mạch 1, khi thì <strong>từ</strong> mạch 2.<br />

Câu 491 (Thông hiểu): Phép lai nào dưới đây sẽ cho thế hệ sau phân tính (3:3:1:1).Biết tính<br />

trạng trội phải trội hoàn toàn.<br />

A. AaBb x aabb. B. Aabb x Aabb. C. AaBb x Aabb. D. Aabb x aaBb.<br />

Câu 492 (Nhận biết): T<strong>ra</strong>o đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện<br />

tượng<br />

A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn.<br />

C. Hoán vị gen. D. Lặp đoạn và mất đoạn<br />

Câu 493 (Nhận biết): Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?<br />

A. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.<br />

B. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.<br />

C. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.


D. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.<br />

Câu 494 (Nhận biết): Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN<br />

và prôtêin histon là<br />

A. Nuclêôxôm. B. Polixôm. C. Nuclêôtit. D. Sợi cơ bản.<br />

Câu 495 (Vận dụng): Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa<br />

của mạch gốc của gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> gen này do<br />

đột biến điểm:<br />

Gen ban đầu:<br />

Mạch gốc: 3’ …. TAXTTXGGGXXG… 5’<br />

Alen đột biến 2.<br />

Mạch gốc: 3’ …TAXATXGGGXXG… 5’<br />

Alen đột biến 1:<br />

Mạch gốc: 3’ …. TAXTTXGGGXXA… 5’<br />

Alen đột biến 3:<br />

Mạch gốc: 3’ …. TAXTTXGGGTXG… 5’<br />

Biết rằng các côđôn mã hóa các axit amin tương ứng là: 5'AUG3': Met; 5'AAG3': Lys; 5'XXX3':<br />

Pro; 5'GGX3' và 5'GGU3': Gly; 5'AGX3': Ser. Phân tích các dữ <strong>liệu</strong> trên, hãy cho biết trong các<br />

dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán sai?<br />

(I) Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi hoặc thay đổi 1 axit amin so với<br />

chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.<br />

(II) Các phân tử mARN được tổng hợp <strong>từ</strong> alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđôn bị thay<br />

đổi kể <strong>từ</strong> điểm xảy <strong>ra</strong> đột biến.<br />

(III) Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã<br />

(IV) Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

Câu 496 (Thông hiểu): Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên<br />

nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi I: ABCDEFGHI; nòi 2: ABFEDCGHI; nòi 3: HEFBAGCDI;<br />

nòi 4: ABFEHGCDI;<br />

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự<br />

đúng của sự phát sinh các nòi trên là<br />

A. 1 → 3 → 2 → 4. B. 1 → 3 → 4 → 2. C. 1 → 4 → 2 → 3. D. 1 → 2 → 4 → 3.<br />

Câu 497 (Thông hiểu): Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu<br />

sai?<br />

(I) Đột biến gen tạo <strong>ra</strong> các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.<br />

(II) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêotit


(III) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.<br />

(IV) Mức độ gây hại của alen đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen mà phụ thuộc vào điều<br />

kiện môi trường.<br />

(V) Đột biến thay thế một cặp nuclêotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã<br />

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2<br />

Câu 498 (Nhận biết): Hình sau là hình chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người<br />

Người mang bộ nhiễm sắc thể này<br />

A. mắc hội chứng Đao. B. mắc hội chứng Claiphentơ.<br />

C. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. D. mắc hội chứng Tócnơ.<br />

Câu 499 (Nhận biết): Khi nói về sự phiên mã và dịch mã, các phát biểu nào sau đây đúng cả với<br />

tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?<br />

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein.<br />

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất<br />

(3) Nhờ một enzim đặc biệt, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp<br />

(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exôn lại với nhau thành mARN trưởng<br />

thành.<br />

A. (2) và (4). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3).<br />

Câu 500 (Thông hiểu): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển<br />

thành thể đa bội lẻ?<br />

A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).<br />

C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).


Câu 501 (Thông hiểu): Một loại động vật có 4 loại nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd,<br />

Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?<br />

I. AaaBbDdEe III. AbbDdEe V. AaBbbDdEe<br />

II. ABbde IV. AaBbDdEEe VI. AaBBbDddEe<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5<br />

Câu 502 (Thông hiểu): Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử<br />

trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa<br />

không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường, cơ thể cái giảm phân bình<br />

thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có<br />

thể tạo <strong>ra</strong> tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?<br />

A. 9 và 6. B. 4 và <strong>12</strong>. C. <strong>12</strong> và 4. D. 9 và <strong>12</strong>.<br />

Câu 503 (Thông hiểu): Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, hiệu sso giữa nuclêôtit loại A với 1 loại<br />

nuclêôtit khác bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A <strong>chi</strong>ếm<br />

30% tổng số nuclêôtit của mạch và có 150 nuclêôtit loại G.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?<br />

I. Mạch 1 có G/T = 1/5 II. Mạch 1 của gen có 10% số nuclêôtit loại X<br />

III. Mạch 2 của gen có (A + X)/(G + T) = 3/2 IV. Mạch 2 có X/T = 2/3<br />

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2<br />

Câu 504 (Thông hiểu): Một gen cấu trúc có <strong>chi</strong>ều dài 0,306μm, số nuclêôtit loại G <strong>chi</strong>ếm 40%<br />

tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến <strong>chi</strong>ều dài của gen không đổi và có tỉ lệ A/G = 0,2535.<br />

Dạng đột biến xảy <strong>ra</strong> ở gen trên là<br />

A. thay thế 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T. B. thay thế 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T.<br />

C. thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X. D. thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X.<br />

Câu 505 (Vận dụng): Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ<br />

tinh và không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1:<br />

375 cây quả đỏ : <strong>12</strong>5 cây quả vàng<br />

Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng trong các dự đoán sau?<br />

(I) Kiểu gen của hai cây và chua tứ bội (P) là AAaa và Aaaa.<br />

(II) Ở F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau<br />

(III) Trong số các cây cà chua quả đỏ ở F1, cây cà chua quả đỏ có kiểu gen Aaaa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2/3.<br />

(IV) Khi cho các cây cà chua quả vàng ở F1 giao phấn với nhau thì đời lai thu được 100% cây<br />

quả vàng


A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.<br />

Câu 506 (Vận dụng): Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so<br />

với alen a quy định tính trạng hạt màu trắng.<br />

Cho các phép lai:<br />

(I) P: Aaa(2n + 1) x Aaa(2n + 1).<br />

(III) P: Aaaa(4n) x Aaaa(4n)<br />

(II) P: AAAa(4n) x Aaaa(4n).<br />

(IV) P: AAaa(4n) x AAaa(4n).<br />

(V) P: AAaa(4n) x Aaaa(4n) (VI) P: Aaa(2n + 1) x AAa(2n + 1)<br />

Biết rằng thể ba tạo <strong>ra</strong> giao tử n và n + 1 <strong>đề</strong>u tham gia thụ tinh, thể tứ bội tạo giao tử 2n tham gia<br />

thụ tinh<br />

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 11 cây hạt đỏ : 1 cây hạt<br />

màu trắng?<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.<br />

Câu 507 (Nhận biết): Hình sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nào?<br />

A. Đảo đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Mất đoạn NST. D. Lặp đoạn NST.<br />

Câu 508 (Thông hiểu): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =24. Tế bào sinh<br />

dưỡng của thể không thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là<br />

A. <strong>12</strong>. B. 10. C. 0. D. 22.<br />

Câu 509 (Nhận biết): Khi nói về thể dị đa đội, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.<br />

B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.<br />

C. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.<br />

D. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.<br />

Câu 510 (Nhận biết): Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây không đóng vai trò làm<br />

khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm?<br />

A. tARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.


Câu 511 (Nhận biết): Theo trình tự <strong>từ</strong> đầu 3' đến 5' của mạch mang mã gốc, một gen cấu trúc<br />

gồm các vùng trình tự nuclêôtit<br />

A. vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc.<br />

B. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.<br />

C. vùng khởi động, vùng vận hành, vùng kết thúc.<br />

D. vùng điều hòa, vùng vận hành, vùng kết thúc.<br />

Câu 5<strong>12</strong> (Nhận biết): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(I) Enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp và kéo dài mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3' → 5'<br />

(II) Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.<br />

(III) Quá trình nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

(IV) Nhờ các enzim tháo xoắn và enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za, hai mạch đơn của ADN <strong>tách</strong> nhau dần<br />

tạo nên chạc chữ Y.<br />

(V) Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về<br />

các enzim tham gia và số lượng đơn vị nhân đôi<br />

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.<br />

Câu 513 (Thông hiểu): Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một thể đột biến bị mất đoạn ở 1<br />

NST số 3, đảo đoạn ở 1 NST số 4, lặp đoạn ở 1 NST số 6. Khi giảm phân bình thường, tỉ lệ giao<br />

tử mang đột biến là<br />

A. 87,5%. B. 25%. C. 75,5% D. <strong>12</strong>,5%.<br />

Câu 514 (Thông hiểu): Ở lúa, năng suất cần đạt là 65 tạ/ha. Biết rằng để thu hoạch 100kg thóc<br />

cần 1,6 kg nitơ, hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%, lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 29 kg/ha.<br />

Nếu dùng đạm KNO 3 đế bón cho lúa mùa thì cần bao nhiêu kg để đạt được năng suất trên?<br />

A. 21,5161kg. B. 17,4963kg. C. 910,7063kg. D. 1119,8365kg.<br />

Câu 515 (Nhận biết): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch<br />

mã là<br />

A. 3'UAG5'; 3'UAA5'; 3'AGU5'. B. 3'UAG5'; 3'UAA5'; 3'UGA5'.<br />

C. 3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AUG5'. D. 3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AGU5'.<br />

Câu 516 (Thông hiểu): Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn Ecoli, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

(I) Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần opêron Lac<br />

(II) Vùng vận hành là nơi ARN polime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã<br />

(III) Khi môi trường không có Lactôzơ thì gen điều hòa không phiên mã


(IV) Khi gen cấu trúc Z, Y phiên mã 11 lần thì gen cấu trúc A cũng phiên mã 11 lần<br />

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.<br />

Câu 517 (Thông hiểu): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:<br />

(1) AaaaBBBB x AaaaBBbb. (2) AaaaBBbb x AAAaBbbb<br />

(3) AAaaBBbb x AAAABBBb (4) AAAaBbbb x AAAABBBb<br />

(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb (6) AAaaBBbb x AAaabbbb<br />

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình<br />

thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai nào cho đời con có kiểu gen phân<br />

li <strong>theo</strong> tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1?<br />

A. (1) và (5). B. (2) và (4). C. (2) và (5). D. (3) và (6).<br />

Câu 518 (Nhận biết): Mức xoắn 1 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân<br />

thực gọi là<br />

A. crômatit. B. vùng xếp cuộn. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc.<br />

Câu 519 (Thông hiểu): Cho các sự kiện diễn <strong>ra</strong> trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như<br />

sau:<br />

(1) <strong>Bộ</strong> ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên<br />

mARN<br />

(2) Tiều đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu<br />

(3) Tiều đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiều đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh<br />

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 - tARN (aa 1 : axit amin<br />

gắn liền sau axit amin mở đầu)<br />

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5'→ 3'.<br />

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa 1<br />

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn <strong>ra</strong> trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit<br />

là<br />

A. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).<br />

C. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). D. (2) → (3) → (1) → (4) → (6) → (5).<br />

Câu 520 (Thông hiểu): Một loài sinh vật lưỡng bội có 14 nhóm gen liên kết. Giả sử có 5 thể đột<br />

biến của loài này được kí hiệu <strong>từ</strong> I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi<br />

tế bào sinh dưỡng như sau:


Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng<br />

nhau. Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn?<br />

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Đáp án<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D A A C A D B B<br />

1- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D B B D C B C A D<br />

2- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C B B B D A C D C<br />

3- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A B D B A D C B C<br />

4- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A D C B C A D C A<br />

5- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A D B C A D B D A<br />

6- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B B C A A D D B D<br />

7- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C C C B A B A C D<br />

8- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D C B D D B C C A<br />

9- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C B D A C D D C C<br />

10- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D B A C C C A A B<br />

11- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D B B C D B D D C<br />

<strong>12</strong>- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C D C A D A D A A<br />

13- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D B B D D D C C A<br />

14- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A A D C B A B D D<br />

15- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B D D B A A B C D<br />

16- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9


D D B C D A A A C A<br />

17- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B A C D D C A C C<br />

18- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B B A B C A D A C<br />

19- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B A C D B C B B D<br />

20- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D A A C A C D B B<br />

21- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D C B D A C A B C<br />

22- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D D B A B D C C B<br />

23- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A D D C C B D A C<br />

24- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C B D D B D A B A<br />

25- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B B A C D A B D A<br />

26- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C A C C C B D C A<br />

27- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C B B C D C A B A<br />

28- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D A B A D B A D D<br />

29- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B A D D C B D B A<br />

30- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B D D A A D B C B<br />

31- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D A D B C C C C C<br />

32- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A D C C C C A B A<br />

33- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A D B B B B B C C<br />

34- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D B B D A D B C B<br />

35- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A A D C A A D B D<br />

36- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B B C D C B B C A<br />

37- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C B D B A D D A A<br />

38- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A A A C C C C C D


39- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D D B D A C B C D<br />

40- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A A A C B D D A A<br />

41- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C C B D A A B B B<br />

42- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B D A C B D C A D<br />

43- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B D C D D A A A A<br />

44- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A D B B A A B D B<br />

45- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C B B D B C C B D<br />

46- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A B B A A D C D D<br />

47- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C C A C B A D B B<br />

48- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B A B D D A D A D<br />

49- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C D D A A B A A D<br />

50- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A D B A D C B D B<br />

51- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B B A C D B A C C<br />

52- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C<br />

Câu 1. Chọn đáp án B<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động được gọi là poliriboxom. Sự<br />

hình thành poliriboxom là sau khi riboxom thứ nhất dịch chuyển được 1 đoạn thì riboxom thứ 2<br />

liên kết vào mARN.<br />

Ý nghĩa: Làm tăng hiệu suất tổng hợp các chuỗi polipeptit cùng loại<br />

Câu 2. Chọn đáp án D<br />

Các gen trên Y chỉ <strong>truyền</strong> cho thế hệ con mang NST Y (giới dị giao tử) hay con gọi di <strong>truyền</strong><br />

thẳng<br />

Đáp án D


Câu 3. Chọn đáp án A<br />

Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polime<strong>ra</strong>za trượt dọc mạch mã gốc có <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ tổng<br />

hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

Câu 4. Chọn đáp án A<br />

X-G* → X-A (nhân đôi) → X-G (bình thường) + T-A (đột biến)<br />

Câu 5. Chọn đáp án C<br />

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ đây là đặc điểm<br />

di <strong>truyền</strong> của gen nằm ở tế bào chất (gen ngoài nhân)<br />

Câu 6. Chọn đáp án A<br />

Trình tự nucleotit có tác dụng bảo vệ cho các NST không dính vào nhau nằm ở đầu mút NST.<br />

Câu 7. Chọn đáp án D<br />

Khi môi trường có lactozo, lactozo sẽ bám vào protein ức chế, làm thay đổi cấu hình của protein<br />

ức chế, làm chúng không gắn được vào vùng vận hành.<br />

Câu 8. Chọn đáp án B<br />

Xét các dạng đột biến NST:<br />

Mất đoạn làm NST ngắn đi → thay đổi <strong>chi</strong>ều dài NST.<br />

Lặp đoạn làm NST dài <strong>ra</strong> → thay đổi <strong>chi</strong>ều dài NST.<br />

Chuyển đoạn không tương hỗ làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài NST khi các đoạn bị chuyển không bằng<br />

nhau.<br />

Đảo doạn, các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài NST.<br />

Câu 9. Chọn đáp án B<br />

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường không có Lactozo. Protein ức<br />

chế liên kết với vùng vận hành làm ngăn cản quá trình phiên mã → các gen cấu trúc không được<br />

phiên mã.<br />

Câu 10. Chọn đáp án A<br />

Với 4 loại nucleotit A, U, G, X sẽ có 43 = 64 bộ ba<br />

Trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin là UAG, UGA, UAA.<br />

Vậy số mã di <strong>truyền</strong> mã hóa các axit amin là: 64 – 3 = 61<br />

Câu 11. Chọn đáp án D<br />

Theo nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X ta có:


Mạch mã gốc: 3’…TGTGAAXTTGXA…5’.<br />

Mạch bổ sung: 5’…AXAXTTGAAXGT…3’.<br />

Câu <strong>12</strong>. Chọn đáp án B<br />

Hai tế bào có hoán vị gen, mỗi tế bào có thể tạo 4 loại giao tử. Hai tế bào có thể tối đa là 8 giao<br />

tử.<br />

Cả cơ thể tối đa có thể đạt 4.4 = 16 loại giao tử nên 2 tế bào tối đa được 8 loại giao tử là có thể<br />

chấp nhận được vì nó không vượt số loại giao tử tối đa của cơ thể<br />

Đáp án B<br />

Câu 13. Chọn đáp án B<br />

Câu 14. Chọn đáp án D<br />

Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb + aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng<br />

Xét phép lai: Aabb × aaBb → F1: (Aa : aa)(Bb : bb)<br />

Tỉ lệ kiểu gen F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb<br />

Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.<br />

Câu 15. Chọn đáp án C<br />

Trên thể đột biến có một số tế bào có 23 NST (2n – 1), 1 số tế bào có 25 NST (2n + 1) → đột<br />

biến liên quan đến sự phân li của 1 cặp NST.<br />

Cơ thể có cả các thế bào bình thường (24 NST) và tế bào đột biến (23 NST + 25NST) chứng tỏ<br />

quá trình đột biến xảy <strong>ra</strong> ở quá trình nguyên phân ở 1 cặp NST.<br />

Câu 16. Chọn đáp án B<br />

Câu 17. Chọn đáp án C<br />

Người phụ nữ có nhóm máu AB có kiểu gen I A I B<br />

Người đàn ông nhóm máu A có bố nhóm máu O (I O I O ) có kiểu gen I A I O .<br />

Kiểu gen bố mẹ: I A I B × I A I O<br />

Xác suất đứa con đầu lòng là con t<strong>ra</strong>i và nhóm máu AB là: (1/2).(1/4) = 1/8<br />

Xác suất đứa con thứ 2 là con gái và nhóm máu B là: (1/2).(1/4) = 1/8<br />

Vậy xác suất cần tìm là: (1/8)(1/8) = 1/64.<br />

Câu 18. Chọn đáp án A<br />

Cơ thể AAaa giảm phân cho 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa<br />

Tỉ lệ kiểu gen AAaa ở thế hệ sau: 2.(1/6)AA.(1/6)aa + (4/6)Aa = 1/2


Câu 19. Chọn đáp án D<br />

Câu 20. Chọn đáp án D<br />

A- thân cao; a- thân thấp; B- hoa kép; b- hoa đơn; DD – hoa đỏ; Dd – hoa hồng; dd – hoa trắng.<br />

Cho giao phối giữa 2 cá thể → 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 → 32 tổ hợp kiểu hình; <strong>12</strong><br />

kiểu hình.<br />

<strong>12</strong> kiểu hình = 2.2.3 (mỗi bên phải tạo các loại giao tử đủ để tổ hợp thành <strong>12</strong> kiểu hình – tạo giao<br />

tử abd → aabbdd …)<br />

32 tổ hợp giao tử = 8.4<br />

Các phép lai có thể có: 1 bên cho 8 loại giao tử AaBbDd<br />

1 bên cho 4 loại giao tử: AabbDd hoặc aaBbDd.<br />

Vậy có 2 phép lai có thể xảy <strong>ra</strong>: AaBbDd × AabbDd và AaBbDd × aaBbDd.<br />

Câu 21. Chọn đáp án C<br />

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15, sau khi cho nhân đôi 5 lần trong môi trường N14 thì<br />

2 mạch chứa N15 nằm trong 2 phân tử ADN khác nhau.<br />

Câu 22. Chọn đáp án B<br />

I – Đúng. Mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn có <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’.<br />

II – Đúng. ARN polime<strong>ra</strong>za trượt <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ để tổng hợp mạch ARN có <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

III – Đúng.<br />

IV – Sai. Vì phân tử ARN được dịch mã <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

Câu 23. Chọn đáp án B<br />

2n = 14 → n = 7.<br />

Số thể ba kép (2n + 1 + 1) tối đa có thể có là: 7C2 = 21<br />

Câu 24. Chọn đáp án B<br />

P: AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)<br />

Tỉ lệ kiểu gen aaBbdd là: 1 . 1 .<br />

1 <br />

1<br />

4 2 4 32<br />

Câu 25. Chọn đáp án D<br />

Các tính trạng di <strong>truyền</strong> có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật hoán vị gen và quy luật liên<br />

kết gen<br />

Câu 26. Chọn đáp án A


P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd<br />

Mỗi alen trội làm tăng <strong>chi</strong>ều cao 5cm<br />

Cây F1 có 3 alen trội và cao 190cm, vậy cây cao 180cm có 1 alen trội<br />

F1 tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd<br />

Tỉ lệ cây mang 1 alen trội ở F2 là: 6C1 : (2^6) = 3/32<br />

Câu 27. Chọn đáp án C<br />

Quy ước: B: cao, b: thấp<br />

P: Bb × Bb → F1: 1AA : 2Aa : 1aa<br />

Cây thân cao F1: 1/3AA : 2/3Aa giảm phân cho 2/3A : 1/3a<br />

Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA giảm phân cho 1AA<br />

Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao thuần chủng: (2/3A : 1/3a) × A<br />

Theo lí thuyết, tỉ lệ thân cao dị hợp ở F2 là: 1/3a. 1A = 1/3<br />

Câu 28. Chọn đáp án D<br />

Giao tử ABD = 15%<br />

Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a<br />

→ BD = 0,15 : 0,5 = 0,3 > 0,25 → Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen Aa(BD/bd)<br />

Tần số hoán vị gen: BD = (1 – f) : 2 = 0,3 → f = 40%<br />

Câu 29. Chọn đáp án C<br />

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình → cây thân cao<br />

hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen → Loại B<br />

F1 thu được tỉ lệ kiểu hình bằng nhau <strong>từ</strong>ng đôi một nên đây là kết quả của phép lai phân tích và<br />

có hiện tượng hoán vị gen<br />

Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng ab/ab = 0,<strong>12</strong>5 = 0,<strong>12</strong>5ab . 1ab<br />

Cơ thể cho giao tử ab = 0,<strong>12</strong>5 < 0,25 → là giao tử hoán vị.<br />

Kiểu gen của P: Ab/aB × ab/ab<br />

Câu 30. Chọn đáp án A<br />

Bố mẹ 1, 2 không bị bệnh sinh con 6 bị bệnh phenylketo niệu → gen bị bệnh là gen lặn trên NST<br />

thường<br />

Bố mẹ 3,4 không bị bệnh máu khó đông mà con 9 bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.


Quy ước: A: Không bị phenylketo niệu, a: bị phenylketo niệu<br />

B: máu đông bình thường, b: máu khó đông.<br />

- Xét bệnh phenylketo niệu:<br />

+ Người chồng 7 có bố mẹ bình thường nhưng chị gái 6 bị bệnh → người 7 có kiểu gen 1/3AA :<br />

2/3Aa<br />

+ Người vợ 8 có bố mắc bệnh nên có kiểu gen Aa<br />

Xét bệnh máu khó đông<br />

+ Người chồng 7 bình thường có kiểu gen XBY<br />

+ Người vợ 8 có em t<strong>ra</strong>i bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb, bố cô ta có kiểu<br />

gen: XBY → Người 8 có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb<br />

→ vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1/3AA : 2/3Aa)XBY × Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)<br />

Xét các phát biểu:<br />

I – Sai. Vì xác suất người con 10 không mang alen gây bệnh:<br />

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → Aa = 1/3<br />

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → XBXB + XBY =<br />

2/3<br />

Xác suất cần tìm là: 2/9.<br />

II – Đúng. Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:<br />

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → (1AA : 2Aa) × (1A : 1a) → A- = 5/6; aa = 1/6.<br />

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → 7/8 bình thường<br />

: 1/8 bị bệnh.<br />

Xác suất cần tìm là: 5/6 . 1/8 + 1/6 . 7/8 = 1/4<br />

III – Đúng. Xác suất sinh con gái không bị bệnh là: 5/6A- × 4/8 (XBXB, XBXb) = 5/<strong>12</strong><br />

IV – Đúng. Xác suất sinh con t<strong>ra</strong>i chỉ bị 1 bệnh:<br />

+ Bị bệnh phenylketo niệu: 1/6 . 3/8 = 3/48<br />

+ Bị bệnh máu khó đông: 1/8 . 5/6 = 5/48<br />

Xác suất cần tìm là: 3/48 + 5/48 = 1/6<br />

Vậy các kết luận II, III, IV đúng.<br />

Câu 31. Chọn đáp án A<br />

Từ ADN → ADN qua quá trình nhân đôi (hay tái bản)


Từ ADN → ARN qua quá trình phiên mã<br />

Từ ARN → Protein qua quá trình dịch mã<br />

Câu 32. Chọn đáp án B<br />

Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố <strong>theo</strong> cụm có chung một cơ<br />

chế điều hòa.<br />

Operon Lac là các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo được phân bố<br />

thành cụm trên ADN và có chung một cơ chế điều hòa.<br />

Cấu trúc opêron Lac ở E. coli:<br />

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kê nhau, có liên quan với nhau về chức năng<br />

- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản<br />

sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.<br />

- Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlime<strong>ra</strong>za khởi đầu sao mã.<br />

Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều<br />

hòa hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.<br />

Câu 33. Chọn đáp án D<br />

Phép lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn<br />

nhằm kiểm t<strong>ra</strong> kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không.<br />

Menđen đã sử dụng phép lai phân tích để kiểm t<strong>ra</strong> giả thuyết của mình<br />

Câu 34. Chọn đáp án B<br />

Loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết nên bộ NST đơn bội của loài là: n = 8 → 2n = 16<br />

Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba (2n + 1) của loài này là: 16 + 1 = 17 NST<br />

Câu 35. Chọn đáp án A<br />

Trong các cách viết trên, A không đúng vì A, a là những gen alen lại cùng nằm trên 1 NST<br />

Câu 36. Chọn đáp án D<br />

Phương pháp phân tích cơ thể lai gồm các bước cơ bản:<br />

- Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ<br />

- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi<br />

<strong>theo</strong> dõi sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng đó trên con cháu của <strong>từ</strong>ng cặp bố mẹ.<br />

- Dùng toán thống kê để phân tích các số <strong>liệu</strong> thu được. Từ đó rút <strong>ra</strong> các quy luật di <strong>truyền</strong> các<br />

tính trạng<br />

Ví dụ:


tóc thẳng – tóc xoăn<br />

mắt đen – mắt xanh<br />

vóc dáng cao – vóc dáng thấp<br />

da trắng – da đen<br />

- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.<br />

Câu 37. Chọn đáp án C<br />

Cơ thể cái có kiểu gen AB/ab xảy <strong>ra</strong> hoán vị với tần số f = 30%, giảm phân bình thương sẽ cho 4<br />

loại giao tử:<br />

+ Giao tử hoán vị: Ab = aB = f/2 = 15%<br />

+ Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - f/2 = 35%<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 38. Chọn đáp án B<br />

Trong các phát biểu trên, B sai vì liên kết hoàn toàn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp<br />

Câu 39. Chọn đáp án C<br />

Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay ARN.<br />

Từ định nghĩa gen ta thấy:<br />

Gen có bản chất là ADN, trên một phân tử ADN chứa rất nhiều gen,<br />

Nhưng điều kiện đủ để 1 đoạn ADN được gọi là một gen khi nó mang thông tin mã hóa cho một<br />

sản phẩm nhất định.<br />

Câu 40. Chọn đáp án C<br />

Trong các phân tử trên, mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, không có liên kết hidro.<br />

Câu 41. Chọn đáp án A<br />

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để<br />

xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.<br />

Nếu thế hệ lai đồng tính thì tính trạng trội là thuần chủng, nếu thế hệ lai phân tích thì tính trạng<br />

trội đem lai không thuần chủng<br />

Câu 42. Chọn đáp án D<br />

Từ hình trên ta thấy:<br />

- Tế bào 1 khi <strong>tách</strong> thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào sẽ có dạng MncD → có bộ NST đơn bội →<br />

Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II


- Tế bào 2 khi <strong>tách</strong> thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào có bộ NST AaBb → tế bào có bộ NST đơn<br />

bội → Tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 43. Chọn đáp án C<br />

Phân tử axit nucleic ở trên có A = T, G # X → Phân tử axit nucleic này không có nguyên tắc bổ<br />

sung nên nó có cấu trúc mạch đơn.<br />

Mặt khác phân tử axit nucleic này có A, T, G, X nên nó là ADN<br />

→ Đây là phân tử ADN có cấu trúc mạch đơn<br />

Câu 44. Chọn đáp án B<br />

Trong các dạng đột biến trên, đột biến xoma xảy <strong>ra</strong> ở tế bào sinh dưỡng nên không di <strong>truyền</strong> qua<br />

sinh sản hữu tính.<br />

Đột biến tiền phôi xảy <strong>ra</strong> ở những lần phân <strong>chi</strong>a đầu tiên của hợp tử nên di <strong>truyền</strong> qua sinh sản<br />

hữu tính<br />

Đột biến giao tử xảy <strong>ra</strong> ở giao tử nên di <strong>truyền</strong> qua sinh sản hữu tính<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 45. Chọn đáp án C<br />

Thế hệ lai thu được tỉ lệ 1 đỏ : 1 trắng = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P cho<br />

1 loại giao tử.<br />

Cây hoa trắng sinh <strong>ra</strong> <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/2a = 1/2a . 1a<br />

→ Cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u cho giao tử a.<br />

Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn<br />

Câu 46. Chọn đáp án A<br />

Trong các phát biểu trên, A sai vì đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn.<br />

Câu 47. Chọn đáp án D<br />

Theo nguyên tắc bổ sung ta có:<br />

mạch bổ sung: …5’ ATT GXX XGT TTA 3’…<br />

mạch mã gốc: …3’ TAA XGG GXA AAT 5’…<br />

mARN: …5’ ATT GXX XGT TTA 3’…<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 48. Chọn đáp án C


Câu 49. Chọn đáp án A<br />

Câu 50. Chọn đáp án B<br />

Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và <strong>12</strong>0 timin. Ta có: A gen = T gen = A1 + T1 = 150 + <strong>12</strong>0<br />

= 270 Nu<br />

G = 20% → A = T = 30%<br />

Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 51. Chọn đáp án A<br />

Trong các thành phần trên, chỉ có ADN không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. ADN chỉ<br />

gián tiếp tham gia quá trình dịch mã, nó làm khuôn tổng hợp nên mARN, mARN trực tiếp tham<br />

gia dịch mã.<br />

Câu 52. Chọn đáp án D<br />

Các phát biểu 1, 4 đúng<br />

2 sai vì đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST<br />

3 sai vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST chứ không làm thay đổi thành phần<br />

nhóm gen liên kết<br />

Câu 53. Chọn đáp án B<br />

Đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit của gen có thể xảy <strong>ra</strong> các trường hợp:<br />

+ Mất 3 cặp A-T → Số liên kết hidro giảm là: 3.2 = 6 liên kết<br />

+ Mất 3 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 3.3 = 9 liên kết<br />

+ Mất 2 cặp A-T + 1 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 2.2 + 3 = 7 liên kết<br />

+ Mất 1 cặp A-T + 2 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 2 + 3.2 = 8 liên kết<br />

→ Đáp án B đúng<br />

Câu 54. Chọn đáp án C<br />

Phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo <strong>ra</strong> 2 5 = 32 phân tử ADN con<br />

Gen phiên mã 2 lần tạo <strong>ra</strong> số phân tử ARN là: 2.32 = 64 phân tử<br />

Câu 55. Chọn đáp án A<br />

Câu 56. Chọn đáp án D<br />

Gen ban đầu: …3’ ATT GXX XGT TTA 5’…<br />

Sau đột biến: …3’ ATT XXX XGT TTA 5’…


→ Ta thấy ở cặp nucleotit thứ 4: G được thay bằng X → Đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X<br />

bằng cặp X-G<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 57. Chọn đáp án B<br />

Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ diễn <strong>ra</strong> dựa trên mạch gốc của gen, là mạch có <strong>chi</strong>ều<br />

3’ → 5’.<br />

A sai vì quá trình phiên mã của gen ngoài nhân không xảy <strong>ra</strong> trong nhân tế bào.<br />

D sai vì môi trường nội bào cung cấp các Nu loại A, U, G, X<br />

Câu 58. Chọn đáp án D<br />

Câu 59. Chọn đáp án A<br />

Ở quá trình dịch mã:<br />

+ Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và<br />

di chuyể đến bộ ba mở đầu (AUG).<br />

+ aa mở đầu – tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó – UAX – khớp với mã mở đầu –<br />

AUG – trên mARN <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn<br />

chỉnh.<br />

Giai đoạn Kéo dài chuỗi polipeptit<br />

+ aa1 – tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN <strong>theo</strong> nguyên<br />

tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.<br />

→ Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa: Trong quá trình dịch<br />

mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa:<br />

Câu 60. Chọn đáp án A<br />

Cấu trúc opêron Lac ở E.coli:<br />

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng<br />

- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản<br />

sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc<br />

- Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlime<strong>ra</strong>za khởi đầu sao mã.<br />

Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều<br />

hòa hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.<br />

Câu 61. Chọn đáp án B<br />

Ở tế bào nhân thực, axit amin mở đầu là metionin, ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu là<br />

foocmin metionin.


→ Đáp án B<br />

Câu 62. Chọn đáp án B<br />

Ở đầu Hà Lan 2n = 14 → n = 7<br />

+ Số NST ở thể tam bội (3n) là 3.7 = 21 → A đúng<br />

+ Số NST ở thể bốn nhiệm (2n + 2) là: 14 + 2 = 16 → B sai<br />

+ Số NST ở thể một nhiễm là: 2n – 1 = 13<br />

+ Số NST ở thể tứ bội là: 4n = 28<br />

Câu 63. Chọn đáp án C<br />

Trong quá trình phiên mã, ARN-polime<strong>ra</strong>za sẽ tương tác với vùng khởi động để làm gen tháo<br />

xoắn<br />

Câu 64. Chọn đáp án A<br />

Vùng điều hòa (vùng khởi đầu) nằm ở đầu gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình<br />

phiên mã.<br />

Vùng mã hóa: nằm ở giữa gen, mang thông tin mã hóa axit amin.<br />

Vùng kết thúc: nằm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã<br />

Câu 65. Chọn đáp án A<br />

Trong các phát biểu trên, A sai vì <strong>chi</strong>ều dài của 1 chu kì xoắn là 34Å.<br />

Câu 66. Chọn đáp án D<br />

Câu 67. Chọn đáp án D<br />

E.coli là sinh vật nhân sơ, chưa có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất, nên quá trình phiên<br />

mã ở E.coli xảy <strong>ra</strong> ở tế bào chất<br />

Câu 68. Chọn đáp án B<br />

Vùng mã hóa mã hóa thông tin di <strong>truyền</strong> → Quyết định cấu trúc phân tử prôtêin do nó quy định<br />

tổng hợp<br />

Câu 69. Chọn đáp án D<br />

<strong>Bộ</strong> ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5’UAA3’;<br />

5’UAG3’; 5’UGA3’.<br />

Câu 70. Chọn đáp án A<br />

Hóa chất 5BU thấm vào tế bào vi khuẩn đã gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X ở một<br />

gen nhưng cấu trúc của phân tử prôtêin do gen này tổng hợp vẫn không bị thay đổi so với ban<br />

đầu do mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa → Đáp án A


Câu 71. Chọn đáp án C<br />

Đột biến xảy <strong>ra</strong> ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc giao tử sẽ di <strong>truyền</strong> cho thế<br />

hệ sau qua sinh sản hữu tính. Trong các trường hợp trên:<br />

(1) có thể di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính do đột biến xảy <strong>ra</strong> ở những lần nguyên<br />

phân đầu tiên của hợp tử<br />

(2), (3) có thể di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính do đột biến xảy <strong>ra</strong> ở giao tử<br />

(4) không di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính do đột biến xảy <strong>ra</strong> ở tế bào sinh dưỡng.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 72. Chọn đáp án C<br />

Khi đột biến xảy <strong>ra</strong> ở các đoạn intron (không mã hóa axit amin) sẽ không ảnh hưởng đến cấu trúc<br />

của chuỗi polipeptit tương ứng → Đột biến ở dạng trung tính.<br />

Câu 73. Chọn đáp án C<br />

Trong các dạng đột biến trên:<br />

+ đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trong nhóm gen liên kết<br />

+ Đột biến lặp đoạn làm tăng số lặng gen trong nhóm gen liên kết<br />

+ Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng 1 NST không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm<br />

gen liên kết<br />

Câu 74. Chọn đáp án B<br />

F1 phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ 35 đỏ : 1 vàng → F1 thu được 36 tổ hợp giao tử = 6.6 → mỗi bên<br />

P cho 6 giao tử.<br />

Cây quả vàng F1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/36 aa = 1/6aa . 1/6aa<br />

→ Mỗi bên P cho 1/6aa → P có kiểu gen AAaa × AAaa<br />

Câu 75. Chọn đáp án A<br />

Các điểm điểm 1, 2, 3 đúng<br />

4 sai do thể tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính bình thường<br />

Câu 76. Chọn đáp án B<br />

Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ<br />

enzim nối, enzim nối đó là ligaza ADN gi<strong>ra</strong>za: nới lỏng vòng xoắn thứ cấp của các nhiễm sắc<br />

thể.<br />

helicase: mở xoắn chuỗi xoắn kép.


ADN – pôlimê<strong>ra</strong>za: ở E.coli gồm 3 loại: ADN – pôlimê<strong>ra</strong>za I tổng hợp ccs đoạn ADN thay thế,<br />

ADN – pôlimê<strong>ra</strong>za II có hoạt tính thấp nhất, ADN pôlimê<strong>ra</strong>za III tham gia chủ yếu vào tổng hợp<br />

ADN. Enzim này chỉ có vai trò tổng hợp ADN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’.<br />

Câu 77. Chọn đáp án A<br />

NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDoEGH<br />

Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDoEGHK<br />

Ta thấy NST ban đầu không có đoạn K → K <strong>từ</strong> NST khác chuyển sang → Đây là dạng đột biến<br />

chuyể đoạn không tương hỗ.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 78. Chọn đáp án C<br />

Thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST (dạng 2n + 1), một số tế bào có 19 NST (2n<br />

– 1), các tế bào còn lại có 20 NST (2n bình thường) → Đây là dạng đột biến: lệch bội, được phát<br />

sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.<br />

Đột biến không phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ được vì nếu đột<br />

biến phát sinh giảm phân xảy <strong>ra</strong> ở bố hoặc mẹ sẽ tạo đời con có dạng 2n + 1 và 2n – 1, không tạo<br />

được tế bào 2n<br />

Đột biến không phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở cả bố và mẹ được vì nếu đột<br />

biến phát sinh giảm phân xảy <strong>ra</strong> ở cả bố và mẹ thì đời con sẽ không tạo được tế bào 2n.<br />

Câu 79. Chọn đáp án D<br />

Tín hiệu để ARN polime<strong>ra</strong>za bám vào và kiểm soát phiên mã nằm ở vùng điều hòa. Vùng mã<br />

hóa hay vùng kết thúc bị đột biến thì gen vẫn phiên mã<br />

⇒ Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hòa trở thành gen ung thư.<br />

Câu 80. Chọn đáp án B<br />

Các đặc điểm 1, 3, 4 đúng<br />

2 sai vì tARN cũng có nguyên tắc bổ sung<br />

Câu 81. Chọn đáp án D<br />

Ở sinh vật nhân chuẩn; có vùng mã hóa không liên tục gồm cả các đoạn mã hóa (exon) và các<br />

đoạn không mã hóa (intron) nên sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron để trở<br />

thành mARN trưởng thành tham gia vào dịch mã. Còn ở sinh vật nhân sơ có quá trình mã hóa<br />

liên tục nên sau phiên mã, ARN tham gia luôn vào <strong>giải</strong> mã.<br />

Câu 82. Chọn đáp án C<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta có: 2A + 2G = 3000


2A + 3G = 3900<br />

Giải hệ trên ta được: A = T = 600; G = X = 900 → B sai, C đúng<br />

Chiều dài của gen là: L = (3000 : 2) . 3,4 = 5100 Nu → D sai<br />

Số chu kì xoắn là: 3000 : 20 = 150 chu kì xoắn → A Sai<br />

Câu 83. Chọn đáp án B<br />

Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao thì<br />

sẽ có số gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A-T là: 2(n – 1) – 1 = 15<br />

Câu 84. Chọn đáp án D<br />

<strong>Có</strong> thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì đây là đột biến lặn,<br />

alen đột biến tồn tại bên cạnh alen trội tương ứng nên không biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình đột biến<br />

Câu 85. Chọn đáp án D<br />

Câu 86. Chọn đáp án B<br />

Vào kì đầu của giảm phân I, sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit thuộc cùng một<br />

cặp NST tương đồng sẽ gây <strong>ra</strong> đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST<br />

Câu 87. Chọn đáp án C<br />

Trong các đặc điểm trên, C sai vì đột biến gen đa phần là đột biến trung tính, còn đột biến NST<br />

thì đa phần <strong>đề</strong>u có hại cho sinh vật<br />

Câu 88. Chọn đáp án C<br />

Câu 89. Chọn đáp án A<br />

Nòi 1. ABCDEFGHI. Nòi 2. HEFBAGCDI. Nòi 3. ABFEDCGHI. Nòi 4. ABFEHGCDI.<br />

Nòi 1 là nòi gốc, trình tự sự phát sinh các nòi trên.<br />

Nòi 1 → Nòi 3. Đột biến đảo đoạn CDEF → FEDC.<br />

Nòi 3 → Nòi 4. Đột biến đảo đoạn DCGH → HGCD.<br />

Nòi 3 → Nòi 2. Đột biến đảo đoạn ABFEH → HEFBA.<br />

Trình tự là 1 → 3 → 4 → 2.<br />

Câu 90. Chọn đáp án B<br />

Cơ thể Aaa giảm phân cho giao tử 1/6A : 2/6a : 1/6aa → Giao tử lặn (a + aa) = 2/6 + 1/6 = 1/2<br />

Phép lai Aaa × Aaa, đời con kiểu hình lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: ½ . ½ = ¼ = 25%<br />

Câu 91. Chọn đáp án C


Gen có <strong>chi</strong>ều dài 5100 → Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong 1 mARN<br />

được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> gen đó là: (3000 – 2) – 1 = 1499 liên kết<br />

Gen phiên mã 5 lần tạo <strong>ra</strong> 5 phân tử mARN → số liên kết hóa trị được hình thành giữa các<br />

nuclêôtit trong quá trình phiên mã là: 1499 . 5 = 7495 liên kết → Đáp án C<br />

Câu 92. Chọn đáp án B<br />

Cơ thể dị đa bội là cơ thể mà bộ NST của nó bao gồm bộ NST của cả 2 loài. Trong các đáp án<br />

trên, chỉ có B đúng<br />

Câu 93. Chọn đáp án D<br />

Khi môi trường có Lactozơ: Lactozơ đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không<br />

gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polime<strong>ra</strong>za có thể<br />

liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục mã<br />

tổng hợp các enzim thủy phân Lactozơ.<br />

Câu 94. Chọn đáp án A<br />

Quá trình hoạt hóa axit amin:<br />

- Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự do trong môi trường nội bào được hoạt hóa nhờ gắn<br />

với hợp chất ATP<br />

- aa + ATP → aa hoạt hóa<br />

- Nhờ tác dụng của enzim đặc biệt, a.a được hoạt hóa liên kết với tARN tương ứng → phức hợp<br />

a.a – tARN.<br />

- aa hoạt hóa + tARN → Phức hợp aa – tARN.<br />

Câu 95. Chọn đáp án C<br />

Trong các dạng đột biến trên:<br />

Đột biến gen không làm thay đổi hình thái NST do nó chỉ là biến đổi nhỏ<br />

Mất đoạn NST làm NST ngắn đi<br />

Lặp đoạn NST làm NST dài <strong>ra</strong><br />

Đảo đoạn ngoài tâm động không làm thay đổi hình thái NST<br />

Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm NST dài <strong>ra</strong> hoặc ngắn đi<br />

→ Các trường hợp 2, 3, 5 đúng<br />

Câu 96. Chọn đáp án D<br />

Gen có <strong>chi</strong>ều dài 4080 Nu → Số nucleotit của gen là: N = 2L : 3,4 = 2400 Nu<br />

A = T = 900; G = X = (<strong>12</strong>00 : 2) – 900 = 300 Nu


Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A + 3G = 2.900 + 3.300 = 2700<br />

Sau đột biến, <strong>chi</strong>ều dài của gen không đổi nên tổng số nucleotit của gen không đổi, mà số liên<br />

kết hidro tăng thêm 3 liên kết → Đây là dạng đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.<br />

Câu 97. Chọn đáp án D<br />

<strong>Bộ</strong> ba mã hóa không chứa A và X tức là chỉ chứa U và G.<br />

Số bộ ba tạo bởi 2 loại Nu: U và G là 2^3 = 8 loại<br />

Tất cả 8 bộ ba này <strong>đề</strong>u mã hóa axit amin<br />

Câu 98. Chọn đáp án C<br />

Nhiễm sắc thể được cấu tạo <strong>từ</strong> chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép, có <strong>chi</strong>ều ngang 2<br />

nm. Phân tử ADN quấn quanh khối prôtêin histon tạo nên các nuclêôxôm.<br />

Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit 1<br />

(3/4) vòng. Giữa hai nuclêôxôm kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon.<br />

Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm.<br />

Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có <strong>chi</strong>ều ngang khoảng 30 nm.<br />

Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi có <strong>chi</strong>ều ngang khoảng 300 nm.<br />

Sợi có <strong>chi</strong>ều ngang 300 nm xoắn tiếp thành cromatit có <strong>chi</strong>ều ngang khoảng 700 nm.<br />

Nhiễm sắc thể tại kỳ giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên <strong>chi</strong>ều ngang có thể đạt tới 1400 nm.<br />

Câu 99. Chọn đáp án C<br />

Câu 100. Chọn đáp án A<br />

Khi đột biến dịch khung xảy <strong>ra</strong> ở càng gần đầu gen thì càng gây hậu quả nghiêm trọng → A xảy<br />

<strong>ra</strong> ở vị trí gần nhất.<br />

Câu 101. Chọn đáp án D<br />

Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit gây hậu quả ít nhất trong cấu<br />

trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp.<br />

+ Nếu thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 trong bộ ba, bộ ba ban đầu và bộ ba sau đột biến cùng mã<br />

hóa cho 1 axit amin thì sẽ không ảnh hưởng đến cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen<br />

đó tổng hợp.<br />

+ Nếu thay thế nucleotit mà bộ ba sau khi thay thế và bộ ba ban đầu mã hóa cho 2 axit amin khác<br />

nhau thì chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp sẽ bị thay đổi chỉ 1 axit amin.<br />

Câu 102. Chọn đáp án B


(1) Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến số lượng nucleotit, không làm mất hoặc thêm gen → không<br />

làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài NST.<br />

(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể làm NST ngắn đi<br />

(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể làm NST dài <strong>ra</strong><br />

(4) Đảo đoạn ngoài tâm động không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài NST<br />

(5) Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm NST dài <strong>ra</strong> hoặc ngắn đi<br />

→ Các trường hợp 2, 3, 5 có thể làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài NST<br />

Câu 103. Chọn đáp án A<br />

AaBbDdEe × AaBbDdEe = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)(Ee × Ee)<br />

Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính<br />

trạng lặn là:<br />

4C3.(3/4)^3.(1/4) = 27/64<br />

Câu 104. Chọn đáp án C<br />

Khi Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ<br />

kiểu gen thu được ở đời con là 1:1 do cơ thể dị hợp liên kết hoàn toàn cho 2 loại giao tử với tỉ lệ<br />

1:1, cơ thể lặn chỉ cho 1 giao tử → Số kiểu gen thu được là: 2.1 = 2 kiểu gen với tỉ lệ 1:1<br />

Câu 105. Chọn đáp án C<br />

(1) AAAa × AAAa cho tỉ lệ kiểu gen 1AAAA : 2AAAa : 1Aaaa<br />

(2) Aaaa × Aaaa cho tỉ lệ kiểu gen 1Aaaa : 2Aaaa : 1aaa<br />

Câu 106. Chọn đáp án C<br />

Câu 107. Chọn đáp án A<br />

Câu 108. Chọn đáp án A<br />

Câu 109. Chọn đáp án B<br />

Câu 110. Chọn đáp án D<br />

Câu 111. Chọn đáp án D<br />

Câu 1<strong>12</strong>. Chọn đáp án B<br />

Ban đầu ta có N = 1170 Nu ⇒ 2A + 2G = 1170 (1)<br />

Và cũng <strong>theo</strong> giả <strong>thi</strong>ết G = 4A (2)<br />

Giải (1) và (2) suy <strong>ra</strong> A = T = 117 và G = X = 468


Sau đột biến thì phân tử protein giảm xuống 1 axit amin chứng tỏ trên gen ban đầu đã bị mất 3<br />

cặp Nu.<br />

Ta có khi nhân đôi liên tiếp 3 lần thì nhu cầu Nu loại A giảm xuống 14 Nu nên ta có số Nu loại<br />

A mất đi so với ban đầu là:<br />

Chứng tỏ đột biến đã làm mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-x<br />

Vậy nên sau khi đột biến thì gen ban đầu còn lại A = T = 115 Nu và G = X = 467 Nu<br />

Số liên kết Hidro lúc này là: H = 2A + 3G = 1631<br />

Sau khi nhân đôi ba lần thì số liên kết hidro bị phá vỡ là:<br />

Hp = H * (23 – 1) = 1631 * 7 = 11417<br />

Câu 113. Chọn đáp án B<br />

F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ → Fa<br />

thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F1: AaBb.<br />

→ Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen bổ sung.<br />

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ; A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng<br />

F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb<br />

F2: 9A-B- : 3Aabb : 3aaB- : 1aabb<br />

Xác suất thu được 1 cây hoa đỏ ở F2 là: 9/16; xác suất thu được 1 cây hoa trắng ở F2 là: 7/16<br />

Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là: 4C3.<br />

(9/16)^3.(7/16) = 0,311<br />

Câu 114. Chọn đáp án C<br />

Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình trội (AB/AB) về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình<br />

lặn (ab/ab) về cả 2 tính trạng trên, thu được F1 → F1 có kiểu gen: AB/ab<br />

F1: AB/ab × AB/ab<br />

Xét các phép lai của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

A đúng. Khi hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả 2 giới thì số loại kiểu gen là: 2.2.(2.2 + 1) = 10 kiểu gen.<br />

B đúng. A-B- = 50% + ab/ab → kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ lớn nhất.<br />

C sai. Khi tần số hoán vị gen nhỏ thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng chưa chắc <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ lớn nhất.<br />

Ví dụ: Khi f = 20% thì tỉ lệ ab/ab = 40%ab . 40%ab = 16%<br />

Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%<br />

D đúng. <strong>Có</strong> 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là AB/ab và Ab/aB.


Câu 115. Chọn đáp án D<br />

Quy ước gen:<br />

A_B_: hoa đỏ<br />

A_bb: hoa vàng<br />

aaB_ và aabb: hoa trắng.<br />

Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ × A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:<br />

- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bb × Bb.<br />

- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa × Aa.<br />

→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.<br />

(P) AaBb × AaBb<br />

F1:<br />

4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB : 9 hoa đỏ<br />

2 Aabb; 1 Aabb : 3 hoa vàng<br />

2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb : 4 hoa trắng.<br />

Xét các kết luận của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ =<br />

<strong>12</strong>,5%.<br />

+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 +<br />

1/16 = 2/16 = <strong>12</strong>,5%.<br />

+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.<br />

+ Kết luận 4 đúng vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4aaBB, 1/4aabb), cây hoa trắng<br />

đồng hợp tử <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: [1/4 + 1/4]/[2/4 + 1/4 + 1/4] = ½ = 50%<br />

Vậy có 3 kết luận đúng.<br />

Câu 116. Chọn đáp án B<br />

Câu 117. Chọn đáp án D<br />

Câu 118. Chọn đáp án D<br />

Câu 119. Chọn đáp án C<br />

Chọn C. Vì:<br />

+ Đột biến gen trội: sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ngay ở cơ thể đột biến


+ Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa)<br />

Câu <strong>12</strong>0. Chọn đáp án D<br />

Câu <strong>12</strong>1. Chọn đáp án C<br />

Chọn C vì ở vi khuẩn, aa mở đầu là foocmin Metionin. Ở sinh vật nhân thực aa mở đầu là<br />

Me<strong>thi</strong>onin<br />

Câu <strong>12</strong>2. Chọn đáp án D<br />

Dạng đột biến thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất là:<br />

D. đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể<br />

Câu <strong>12</strong>3. Chọn đáp án C<br />

Câu <strong>12</strong>4. Chọn đáp án A<br />

Chọn A vì trong quá trình dịch mã, Marn thường gắn với 1 nhóm ribôxôm cùng hoạt động được<br />

gọi là poliribôxôm.<br />

Câu <strong>12</strong>5. Chọn đáp án D<br />

Gen điều hòa luôn luôn hoạt động dù có lactozơ hay có lactozơ<br />

⇒ Chọn D.<br />

Câu <strong>12</strong>6. Chọn đáp án A<br />

Câu <strong>12</strong>7. Chọn đáp án D<br />

Ta có: 2n = 20. Cây tam bội (3n) được phát sinh <strong>từ</strong> loài này có số NST là: 3n = 30 ⇒ Chọn D<br />

Câu <strong>12</strong>8. Chọn đáp án A<br />

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp<br />

nucleotit → làm thay đổi cấu trúc gen.<br />

(1) Đúng: Xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch<br />

(2) Sai vì đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trên NST<br />

(3) Sai vì đột biến gen liên quan đến một hoặc một số cặp Nu → không ảnh hưởng đến số lượng<br />

phân tử ADN<br />

(4) Đúng vì đột biến gen tạo <strong>ra</strong> các alen mới nhưng không tạo <strong>ra</strong> gen mới<br />

Câu <strong>12</strong>9. Chọn đáp án A<br />

Ta có: 2n = <strong>12</strong><br />

Thể một (2n – 1) = 11<br />

Thể ba (2n + 1) = 13


Thể tam bội (3n) = 18<br />

Các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân (4n đơn) có số lượng NST lần lượt là:<br />

⇒ Chọn A. 22; 26; 36<br />

Câu 130. Chọn đáp án B<br />

Trình tự Nu trên mARN do gen đột biến tổng hợp:<br />

5'XXX UXU GAG UUU 3'<br />

⇒ Mạch gốc của gen đột biến là: 3' GGG AGA XTX AAA 5'<br />

→ Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của đoạn gen trước khi bị đột biến là:<br />

Chọn B. 3' GGG AGA XTA AAA 5'<br />

Câu 131. Chọn đáp án D<br />

ABCHK.EG → ABCK.EG ⇒ đột biến mất đoạn<br />

Chọn D. <strong>Có</strong> thể gây chết hoặc giảm sức sống<br />

Câu 132. Chọn đáp án B<br />

Các đặc điểm về quá trình nhân đôi ADN có ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là:<br />

(1) Đúng: <strong>Có</strong> sự hình thành các đoạn Okazaki.<br />

(2) Đúng: Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới<br />

(3) Sai vì trên ADN ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản còn ở sinh<br />

vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu<br />

(4) Đúng: <strong>Di</strong>ễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.<br />

(5) Đúng: Enzim ADN polime<strong>ra</strong>za không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.<br />

(6) Đúng: Sử dụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên <strong>liệu</strong> vì cần có U để tổng<br />

hợp đoạn mồi<br />

⇒ Chỉ có (3) sai. Chọn B. 5<br />

Câu 133. Chọn đáp án B<br />

Trên mARN do alen B: 5'UGG 3' → mạch gốc: 3' AXX 5'<br />

Trên mARN được phân mã <strong>từ</strong> alen b: 5' UGA 3' (bộ ba kết thúc) → mạch gốc: 3' AXT 5'<br />

→ ĐB thay thế G-X bằng A-T → giảm 1 liên kết hidro<br />

(I) Sai


(II) Sai vì xuất hiện bộ ba kết thúc → chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp sẽ ngắn hơn<br />

so với chuỗi do alen B quy định tổng hợp<br />

(III) Đúng<br />

(IV) Đúng<br />

→ Chọn B<br />

Câu 134. Chọn đáp án D<br />

Câu 135. Chọn đáp án D<br />

I. Sai, <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3' - 5'<br />

II. Đúng<br />

III. Sai, số chuỗi polinu mới hoàn toàn là 2 × 23 – 2 = 14<br />

IV. Đúng<br />

V. Đúng<br />

→ Chọn D.<br />

Câu 136. Chọn đáp án D<br />

(1) Đúng<br />

(2) Sai, 146 cặp nuclêôtit.<br />

(3) Đúng vì đột biến nhiễm sắc thể phá vỡ sự cân bằng giữa sinh vật và môi trường đã có <strong>từ</strong><br />

trước.<br />

(4) Sai<br />

(5) Sai vì NST là vật chất di <strong>truyền</strong> ở cấp độ tế bào, vật chất di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử là ADN.<br />

→ Chọn D.<br />

Câu 137. Chọn đáp án C<br />

I. Đúng<br />

II. Đúng<br />

III. Sai vì operon Lac không bao gồm gen điều hòa R<br />

IV. Sai vì trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin ⇒ chỉ còn 64 – 3 = 61<br />

bộ ba mã hóa axit amin.<br />

⇒ Chọn C.<br />

Câu 138. Chọn đáp án C


Thân cao, hoa đỏ × Thân thấp, hoa trắng<br />

→ F1: 100% thân cao, hoa đỏ<br />

F1 × F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng<br />

Mỗi gen quy định 1 tính trạng → tương tác bổ sung:<br />

→ Quy ước: A_B_: cao đỏ; A_bb: cao, trắng; aaB_: thấp, đỏ; aabb: thấp, trắng<br />

Thân cao, hoa đỏ thuần chủng là AABB = AB × AB<br />

F1: AaBb → AB = ¼ → AABB = ¼ AB × ¼ AB = 1/16 = 6,25% → chọn C.<br />

Câu 139. Chọn đáp án A<br />

A: cao > a: thấp<br />

Cao × Cao (P) → F1: 3 cao : 1 thấp<br />

→ 2 cây cao ban đầu là Aa.<br />

Aa × Aa → F1: 1AA : 2Aa : 1aa<br />

A. Thân cao F1 1/3AA : 2/3Aa (tự thụ) → thấp aa = 2/3 × 0,25 = 1/6 → chọn A.<br />

B. Giao phối ngẫu nhiên F1:<br />

G: 0,5A : 0,5a → F2: aa = 0,5 × 0,5 = 0,25 =25% → sai<br />

C. Sai<br />

D. Sai<br />

Câu 140. Chọn đáp án B<br />

KG: AaBbDDEe tạo <strong>ra</strong> tối đa 2*2*1*2 = 8 loại giao tử<br />

⇒ Chọn B. 8<br />

Câu 141. Chọn đáp án A<br />

5 tế bào sinh giao tử đực giảm phân hình thành 5 × 4 = 20 giao tử đực → chọn A.<br />

Câu 142. Chọn đáp án A<br />

Câu 143. Chọn đáp án D<br />

1. Aaaa × AAaa → AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa → loại<br />

2. Aaaa × Aaaa → AAaa : Aaaa : aaaa → chọn<br />

3. AAaa × aaaa → AAaa : Aaaa : aaaa → chọn<br />

4. AAaa × AAaa → AAAA : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa → loại


5. AAAa × AAaa → AAAA : AAAa : AAaa : Aaaa → loại<br />

6. AAAa × AAAa → AAAA : AAAa : AAaa → chọn<br />

→ Chọn D. 2, 3, 6<br />

Câu 144. Chọn đáp án C<br />

102nm = 1020 A 0<br />

N = 1020 ÷ 3,4 × 2 = 600 Nu<br />

→ G = X = 600 × 30% = 180 Nu → A = T = (600 – 180 × 2)/2 = <strong>12</strong>0 Nu<br />

N1 = 600 ÷ 2 = 300 → X2 = G1 = 300 × 5% = 15 → X1 = G2 = 180 – 15 = 165<br />

A. A/G = <strong>12</strong>0/180 = 2/3 → sai<br />

B. Sai vì không tính được cụ thể số Nu loại A trên mạch 1<br />

C. X1/X2 = 165/15 = 11 → chọn C.<br />

D. H = 2A + 3G = 2.<strong>12</strong>0 + 3.180 = 780 → sai.<br />

Câu 145. Chọn đáp án B<br />

AaBbDd × aaBbdd<br />

Ta có: TH 2 tính trạng lặn + 1 tính trạng trội sau: aaB_dd = 1/2 * 3/4 * 1/2 = 3/16<br />

A_bbdd = aabbD_ = 1/2 * 1/4 * 1/2 = 16<br />

TH 3 tính trạng <strong>đề</strong>u lặn: aabbdd = 1/2 * 1/4 * 1/2 = 1/16<br />

⇒ tỉ lệ đời con ít nhất 2 trong 3 tính trạng lặn là: 3/16 + 2 * 1/16 + 1/16 = 3/8<br />

⇒ Chọn B.<br />

Câu 146. Chọn đáp án A<br />

Chọn A. 3 gồm II; III; V<br />

Câu 147. Chọn đáp án B<br />

rN = 5100 ÷ 3,4 = 1500 (rNu)<br />

I. Đúng, mỗi ribôxôm trượt qua mARN để dịch mã tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit.<br />

II. Sai. Khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit thì:<br />

Số bộ ba mã hóa axit amin = số axit amin = số lượt phân tử tARN trượt qua = 1500 ÷ 3 – 1 = 499<br />

→ tổng hợp 10 chuỗi polipeptit thì tARN trượt 499 × 10 = 4990 lượt.<br />

III. Sai vì Số liên kết peptit được hình thành trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh trên:


10 × ( (N/mARN))/3 – 3) = 4970<br />

IV. Sai vì có cấu trúc giống nhau.<br />

V. Đúng vì đây là Marn trưởng thành → đã bị cắt bớt đoạn intron → L(gen) = L(mARN sơ khai)<br />

> L(mARN trưởng thành) = 5100 A 0 .<br />

Chọn B. 2<br />

Câu 148. Chọn đáp án D<br />

Ta có: A_ đỏ; a_ vàng; a1_ trắng<br />

Với: A > a > a1<br />

- AAaa1 × AAaa1 ⇒ F1: Hoa đỏ = 1 – aaa1a1 = 1 – 1/36 = 35/16<br />

Hoa đỏ thuần chủng (AAAA) = 1/36<br />

⇒ Trong số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 1/35 ⇒ Chọn D<br />

Câu 149. Chọn đáp án D<br />

Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là chức năng của mỗi gen hay chức<br />

năng của prôtêin do gen tổng hợp<br />

Câu 150. Chọn đáp án D<br />

NST giới tính chứa các gen quy định giới tính của loài, nó khác nhau ở 2 giới. Ví dụ ở người:<br />

XX: con gái, XY: con t<strong>ra</strong>i<br />

Câu 151. Chọn đáp án B<br />

Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng hoán vị gen là: sự t<strong>ra</strong>o đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn<br />

gốc ở kì trước giảm phân I<br />

Câu 152. Chọn đáp án D<br />

Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm gặp 1 trong 3 bộ ba kết thúc trên<br />

mARN (1 trong ba bộ ba: UAG, UGA, UAA)<br />

Câu 153. Chọn đáp án D<br />

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở<br />

F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội.<br />

Câu 154. Chọn đáp án B<br />

Trên phân tử ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường phân bố liền nhau<br />

thành <strong>từ</strong>ng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron<br />

Câu 155. Chọn đáp án A


Nội dung định luật Hacđi – Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần<br />

thể ngẫu phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng<br />

duy trì không đổi qua các thế hệ.<br />

Câu 156. Chọn đáp án A<br />

Câu 157. Chọn đáp án B<br />

Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng <strong>từ</strong><br />

dạng đột biến mất đoạn nhỏ NST<br />

Câu 158. Chọn đáp án C<br />

Con gái bị bệnh có kiểu gen XmXm sẽ nhận 1Xm <strong>từ</strong> bố và 1Xm <strong>từ</strong> mẹ<br />

Câu 159. Chọn đáp án D<br />

+ Ab/aB giảm phân có hoán vị gen với tần số f = 30%, tạo giao tử AB = ab = 15%, Ab = aB =<br />

35%<br />

+ Dd giảm phân tạo giao tử D = d = 50%<br />

Vậy <strong>theo</strong> lý thuyết, tỉ lệ giao tử aB d = 35%AB.50%D = 17,5%<br />

Tỉ lệ giao tử AB D = 15%.50% = 7,5%<br />

Câu 160. Chọn đáp án D<br />

Quy ước: XDXD: Mèo cái đen, XDXd: Mèo cái tam thể, XdXd: mèo cái vàng<br />

XDY: Mèo đực đen, XdY: Mèo đực lông vàng<br />

Ta thấy mèo tam thể chỉ có ở con cái<br />

Khi các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng thì mèo lông vàng chắc chắn phải là<br />

con đực (XdY)<br />

P: XDXd × XdY<br />

F1: Kiểu gen: 1XDXd : 1XDY : 1XdXd : 1XdY<br />

Kiểu hình: 1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 cái vàng : 1 đực vàng<br />

Câu 161. Chọn đáp án D<br />

Cây hạt dài có kiểu gen aa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 540 : 6000 = 0,09<br />

Tần số tương đối của alen a = 0,3 → A = 1 – 0,3 = 0,7<br />

Câu 162. Chọn đáp án B<br />

Đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen có kiểu AaBb<br />

P: AaBb × AaBb


F1: 9A-B : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen 1AAbb : 2Aabb → cây thân cao, hoa trắng đồng hợp <strong>chi</strong>ếm<br />

tỉ lệ: 1/3<br />

Câu 163. Chọn đáp án C<br />

Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa<br />

Tần số alen A = 0,4 + (0,4 : 2) = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4<br />

Quần thể có 0,4.0,2 khác 0,42 → Quần thể chưa cân bằng về mặt di <strong>truyền</strong>.<br />

Nếu là quần thể giao phối thì ở thế hệ tiếp <strong>theo</strong>, quần thể ở trạng thái cân bằng, tần số kiểu gen<br />

AA = 0,62 = 0,36<br />

Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp <strong>theo</strong>, kiểu gen aa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,2 + [0,4.(1/2)2 : 2] = 0,3<br />

Câu 164. Chọn đáp án D<br />

Người con t<strong>ra</strong>i có nhóm máu O có kiểu gen I O I O sẽ nhận 1I O <strong>từ</strong> bố và 1I O <strong>từ</strong> mẹ → Bố mẹ có<br />

nhóm máu A và B phải có kiểu gen I A I O và IBI O<br />

Câu 165. Chọn đáp án A<br />

Màu lông thỏ do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường quy định. B-lông xám, b-lông nâu, A-<br />

át chế B và b cho màu lông trắng, a không át chế.<br />

Thỏ lông trắng × lông nâu → lông trắng → lai F1 với nhau → F2 16 tổ hợp → tỷ lệ 9 A-B-: 3Abb:<br />

3aaB- : 1aabb → tỷ lệ <strong>12</strong> lông trắng : 3 xám : 1 nâu<br />

Tỷ lệ thỏ lông trắng đồng hợp (AABB, AAbb) trong số các thỏ lông trắng → 2/<strong>12</strong> = 1/6<br />

Câu 166. Chọn đáp án A<br />

Trong các thông tin được đưa <strong>ra</strong>, chỉ có thông tin số (2) và số (3) là đúng về sự phiên mã và dịch<br />

mã ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.<br />

(1) sai, vì mARN sau phiên mã chỉ được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở sinh vật<br />

nhân sơ (do có cấu trúc gen không phân mảnh). Ở sinh vật nhân thực (có cấu trúc gen phân<br />

mảnh), mARN sau phiên mã phải qua quá trình cắt intron, nối exon để trở thành mARN trưởng<br />

thành rồi mới đi vào quá trình dịch mã.<br />

(4) sai, vì như đã <strong>giải</strong> thích phía trên, chỉ có ở sinh vật nhân thực mARN sau phiên mã mới được<br />

cắt intron, nối exon tạo mARN trưởng thành, ở sinh vật nhân sơ không có quá trình này.<br />

Câu 167. Chọn đáp án A<br />

Qua 3 thế hệ tự phối, tần số kiểu gen của quần thể :<br />

Aa = 0,48.(1/2)^3 = 0,06<br />

Câu 168. Chọn đáp án C


Phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Cc × Cc)(Dd × Dd)<br />

Tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: (3/4).(1/4).(3/4).(3/4) = 27/156<br />

Câu 169. Chọn đáp án A<br />

Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di <strong>truyền</strong><br />

nên sẽ di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật liên kết gen hoàn toàn.<br />

Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng, thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bần dục được F1<br />

P: AB/AB × ab/ab<br />

F1: AB/ab<br />

F2: 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab<br />

→ 3 cao tròn : 1 thấp bầu dục<br />

Câu 170. Chọn đáp án C<br />

Cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau có kiểu gen ab/ab <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 10%ab . 10%ab = 1%<br />

Câu 171. Chọn đáp án B<br />

Cá thể có kiểu gen trên nếu xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương<br />

đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa : 4.4 = 16 dòng thuần<br />

Câu 172. Chọn đáp án A<br />

Quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.y = (y/2)^2<br />

Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể A thỏa mãn điều kiện trên vì 16%.36% = (48%/2)^2<br />

Câu 173. Chọn đáp án C<br />

1 tế bào giảm phân (không có hoán vị gen) chỉ cho 2 loại giao tử (với tế bào sinh dục đực), 1 loại<br />

giao tử (với tế bào sinh trứng)<br />

Câu 174. Chọn đáp án D<br />

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm<br />

của di <strong>truyền</strong> ngoài nhân<br />

Câu 175. Chọn đáp án D<br />

Thể một nhiễm có dạng 2n – 1 = 20 – 1 = 19 NST<br />

Câu 176. Chọn đáp án C<br />

Quần thể ban đầu ở trạng thái cân bằng có cấu trúc: 36%AA + 48%Aa + 16%aa<br />

Sau một số thế hệ ngẫu phối quần thể vẫn ở trạng thái cân bằng và có cấu trúc như trên<br />

Tỉ lệ hạt tròn trong quần thể là: AA + Aa = 36% + 48% = 84%


Tỉ lệ hạt tròn không thuần chủng trong số các cây hạt tròn là: 48% : 84% = 4/7 = <strong>12</strong>/21<br />

Câu 177. Chọn đáp án A<br />

Gọi N là tổng số nucleotit của gen. Ta có: 2N – 2 = 3598 → N = 1800 Nu<br />

→ 2A + 2G = 1800 (1)<br />

Gen có 2<strong>12</strong>0 liên kết hidro → 2A + 3G = 2<strong>12</strong>0 (2)<br />

Giải hệ tạo bởi 1 và 2 ta được:<br />

A = T = 580 Nu, G = X = 320 Nu<br />

Câu 178. Chọn đáp án C<br />

Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn của quần thể.<br />

Để tỷ lệ đồng hợp <strong>chi</strong>ếm 0,95 → thể dị hợp <strong>chi</strong>ếm 1 – 0,95 = 0,05<br />

Ta có: 0,4.(1/2)^n = 0,05 → n = 3<br />

Câu 179. Chọn đáp án C<br />

Tỷ lệ 4 : 3 : 1 → AaBb × aaBb hoặc AaBb × Aabb.<br />

Tỷ lệ quả tròn đồng hợp: AAbb hoặc aaBB:<br />

Tỷ lệ bí tròn đồng hợp thu được trong phép lai: 1/4 × 1/2 = 1/8.<br />

Câu 180. Chọn đáp án B<br />

Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo 3 dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau: AABBdd, aaBBDD,<br />

AAbbDD<br />

Câu 181. Chọn đáp án B<br />

Cây quả thấp, bầu dục (aabb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 40 : (140 + 40 + 10 + 10) = 20%<br />

<strong>Có</strong> 20%aabb = 40%ab.50%ab<br />

Ab = 40% > 25% → Đây là giao tử do liên kết → F1: AB/ab × Ab/ab<br />

Hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở 1 giới → f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.<br />

Câu 182. Chọn đáp án B<br />

Số nucleotit của gen là: 90.20 = 1800 nucleotit.<br />

Số nucleotit <strong>từ</strong>ng loại của gen là: A = T = 1800.20% = 360 Nu<br />

G = X = (1800 : 2) – 360 = 540<br />

Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A + 3G = 2.360 + 3.540 = 2340 liên kết


Đột biến điểm xảy <strong>ra</strong> dẫn đến sau đột biến, số liên kết hidro của gen là 2338 → Số liên kết hidro<br />

giảm đi 2 liên kết → Đây là dạng đột biến mất 1 cặp A-T<br />

Câu 183. Chọn đáp án A<br />

Tần số alen của quần thể ban đầu là A = 0,7, a = 0,3<br />

Khi cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ thì quần thể ở trạng thái cân bằng có cấu trúc: 0,49AA :<br />

0,42Aa : 0,09aa<br />

Sau 3 thế hệ tự phối nữa thì tần số kiểu gen Aa = 0,42.(1/2)^3 = 0,0525<br />

Câu 184. Chọn đáp án B<br />

Trong 64 bộ ba được tạo bởi các nucleotit: A, U, G, X có 3 bộ ba mang tín hiệu kết thúc quá<br />

trình dịch mã, không mã hóa axit amin. Đó là các bộ ba: UAA, UAG, UGA.<br />

Câu 185. Chọn đáp án C<br />

Cơ thể mà mọi tế bào sinh dưỡng <strong>đề</strong>u thừa 2 nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp tương đồng có dạng<br />

4n → Đây là dạng tứ bội. → Đáp án C<br />

Câu 186. Chọn đáp án A<br />

Trên phân tử ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường phân bố liền nhau<br />

thành <strong>từ</strong>ng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron<br />

Cấu trúc opêron Lac<br />

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

- Vùng vận hành O (ope<strong>ra</strong>tor): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn<br />

cản sự phiên mã.<br />

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân <strong>giải</strong> đường<br />

lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.<br />

Vậy A đúng.<br />

Câu 187. Chọn đáp án D<br />

Ở quá trình tự nhân đôi ADN thực hiện nguyên tắc bổ sung: A- T, G – X<br />

Ở quá trình phiên mã: A môi trường bổ sung với T mạch gốc, U môi trường bổ sung với A mạch<br />

gốc, G môi trường bổ sung với X mạch gốc, X môi trường bổ sung với G mạch gốc.<br />

Ở quá trình dịch mã: Các anticodon trên tARN bổ sung với các codon trên mARN <strong>theo</strong> nguyên<br />

tắc bổ sung<br />

Câu 188. Chọn đáp án A<br />

+ Lặp đoạn làm một đoạn gen nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần → Làm tăng số lượng gen trên<br />

NST


+ Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST<br />

+ Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST<br />

+ Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên NST<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 189. Chọn đáp án C<br />

Ở hiện tượng phân li độc lập: do mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau nên sự<br />

phân li và tổ hợp của cặp này không ảnh hưởng đến sự phân li và tổ hợp của cặp kia (phân li độc<br />

lập, tổ hợp ngẫu nhiên)<br />

Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao<br />

tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 190. Chọn đáp án A<br />

Đột biến gen có thể tạo <strong>ra</strong> alen mới trong quần thể, do đó làm tăng số loại alen của một gen nào<br />

đó trong vốn gen của quần thể sinh vật → Đáp án A<br />

Câu 191. Chọn đáp án B<br />

Hóa chất 5-BrômU<strong>ra</strong>xin gây <strong>ra</strong> dạng đột biến gen. Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.<br />

Câu 192. Chọn đáp án A<br />

Trong các loại ARN: tARN mang bộ ba đối mã, mARN mang bộ ba mã sao<br />

Câu 193. Chọn đáp án C<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

I sai. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm ảnh hưởng đến chuỗi polipeptit, có thể<br />

làm ảnh hưởng đến 1 axit amin hoặc dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã chứ không phải<br />

luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.<br />

II, III, IV đúng.<br />

Vậy chọn đáp án C<br />

Câu 194. Chọn đáp án D<br />

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là AaBb, cơ thể dị hợp 1 cặp gen là AaBB, AABb, cơ thể AAbb là cơ<br />

thể đồng hợp về 2 cặp gen<br />

Câu 195. Chọn đáp án B<br />

Trong các đặc điểm trên, đặc điểm B không hoàn toàn đúng với đột biến đa bội. Vì các dạng đa<br />

bội chẵn vẫn có khả năng sinh giao tử bình thường


Câu 196. Chọn đáp án C<br />

Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật là mất<br />

đoạn NST<br />

Câu 197. Chọn đáp án B<br />

Cơ thể mà có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau gọi là thể song nhị bội<br />

Câu 198. Chọn đáp án B<br />

Ở người, hội chứng Tơcnơ (XO) là dạng đột biến mà bộ NST giới tính chỉ có 1 <strong>chi</strong>ếc → Đây là<br />

dạng đột biến thể một<br />

Câu 199. Chọn đáp án D<br />

Câu 200. Chọn đáp án A<br />

Bố mẹ <strong>đề</strong>u da đen, mắt nâu có kiểu gen A-B-<br />

Con đầu lòng da trắng mắt xanh có kiểu gen aabb sẽ nhận 1ab <strong>từ</strong> bố và 1ab <strong>từ</strong> mẹ → Bố và mẹ<br />

<strong>đề</strong>u cho giao tử ab → Bố và mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu gen AaBb.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 201. Chọn đáp án D<br />

Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho giao tử 1AA : 4Aa : 1aa (sử dụng phương pháp<br />

đường chéo để xác định số lượng các giao tử)<br />

Câu 202. Chọn đáp án A<br />

Phân tử ARN mang bộ ba đối mã 3’ GXA 5’, sẽ <strong>giải</strong> mã cho bộ ba: 5’XGU 3’ trên mARN.<br />

<strong>Bộ</strong> ba 5’XGU3’ trên mARN được phiên mã <strong>từ</strong> bộ ba: 3’GXA5’ trên mạch mã gốc.<br />

→ Phân tử ARN mang bộ ba đối mã 3’ GXA 5’ sẽ <strong>giải</strong> mã cho bộ ba thứ 3 trên gen trên A<br />

Câu 203. Chọn đáp án A<br />

P: AaBb × AaBb<br />

F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

Nếu không có đột biến, cá thể đồng hợp về 2 cặp gen có kiểu gen:<br />

1/16AABB + 1/16AAbb + 1/16aaBB + 1/16aabb = 4/16 = ¼<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 204. Chọn đáp án C<br />

Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa<br />

Cơ thể Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa


Theo lí thuyết, phép lai giữa các dạng tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa sinh <strong>ra</strong> đời con dạng quả<br />

vàng (aaaa) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1/6aa . 1/2aa = 1/<strong>12</strong><br />

Câu 205. Chọn đáp án A<br />

P: AaBb × AaBb<br />

F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

Cây thân cao, hoa đỏ (9A-B-) có các kiểu gen: 4AaBb : 2AaBB : 1AABB : 2AABb<br />

Trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

lệ: 4/9 → Đáp án A.<br />

Câu 206. Chọn đáp án C<br />

P: AaBbDd × aaBBDd = (Aa × aa)(Bb × BB)(Dd × Dd)<br />

Phép lai Aa × aa cho đời con 2 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

Phép lai Bb × BB cho đời con 2 kiểu gen, 1 kiểu hình<br />

Phép lai Dd × Dd cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

Vậy phép lai P: AaBbDd × aaBBDd cho đời con: 2.2.3 = <strong>12</strong> kiểu gen, 2.1.2 = 4 kiểu hình<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 207. Chọn đáp án D<br />

F1 cho 3 + 1 = 4 tổ hợp giao tử = 2.2 → mỗi bên P cho 2 loại giao tử<br />

Mặt khác, cây quả vàng sinh <strong>ra</strong> có kiểu gen aa sẽ nhận 1a <strong>từ</strong> bố, 1 a <strong>từ</strong> → Cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u có<br />

kiểu gen Aa<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 208. Chọn đáp án B<br />

AA giảm phân cho 1 giao tử A<br />

Bb giảm phân cho 2 loại giao tử B, b<br />

Dd giảm phân cho 2 loại giao tử D, d<br />

ee giảm phân cho 1 loại giao tử e<br />

Ff giảm phân cho 2 loại giao tử F, f<br />

kiểu gen AABbDdeeFf cho 2.2.1.2 = 8 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau<br />

Câu 209. Chọn đáp án B<br />

Đa bội lẻ những cơ thể có bộ NST 3n, 5n, 7n…


A sai vì Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1) tạo con lai có bộ NST 2n + 1 là thể ba nhiễm<br />

thuộc đột biến dị bội chứ không phải đa bội lẻ.<br />

B đúng. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n) tạo con lai có bộ NST 3n là thể đa bội lẻ.<br />

C sai. Giao tử (n 1) kết hợp với giao tử (n + 1) tạo con lai có bộ NST 2n hoặc 2n + 1 1<br />

D sai. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n) tạo con lai có bộ NST 4n.<br />

Câu 210. Chọn đáp án C<br />

<strong>Bộ</strong> nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 → n = <strong>12</strong><br />

Theo lí thuyết có tối đa <strong>12</strong> dạng thể một nhiễm khác nhau thuộc loài này<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 211. Chọn đáp án D<br />

Người con gái tóc thẳng có kiểu gen aa sẽ nhận 1a <strong>từ</strong> bố và 1a <strong>từ</strong> mẹ → Bố và mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu<br />

gen Aa → Đáp án D<br />

Câu 2<strong>12</strong>. Chọn đáp án C<br />

Sau khi đưa <strong>ra</strong> giả thuyết về nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định tính trạng và sự phân li đồng <strong>đề</strong>u của<br />

chúng trong quá trình hình thành giao tử, Menđen đã kiểm t<strong>ra</strong> giả thuyết của mình bằng phép lai<br />

phân tích.<br />

Câu 213. Chọn đáp án B<br />

Phép lai 1 cho F1: 1AA : 1Aa → 100% vàng<br />

Phép lai 2 cho F1: 1AA : 2Aa : 1aa → 3 vàng : 1 xanh<br />

Phép lai 3 cho 100%Aa → 100% vàng<br />

Phép lai 4 cho F1: 1Aa : 1aa → 1 vàng : 1 xanh<br />

Câu 214. Chọn đáp án D<br />

Aa giảm phân cho 2 loại giao tử<br />

bb giảm phân cho 1 loại giao tử<br />

CC giảm phân cho 1 loại giao tử<br />

Dd giảm phân cho 2 loại giao tử<br />

EE giảm phân cho 1 loại giao tử<br />

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbCCDdEE giảm phân cho: 2.1.1.2.1 = 4 loại giao tử<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 215. Chọn đáp án A


Từ 3 loại nucleotit có thể tạo <strong>ra</strong> nhiều nhất 3 3 = 27 mã bộ ba khác nhau.<br />

Câu 216. Chọn đáp án C<br />

Gen có <strong>chi</strong>ều dài: 5100Å nên số nucleotit của gen là: 2.5100 : 3,4 = 3000 Nu<br />

Gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, tạo <strong>ra</strong> 2 3 = 8 phân tử ADN con<br />

Tổng số nucleotit trong tất cả các gen con được tạo <strong>ra</strong> là: 3000.8 = 24000 Nu<br />

Vậy chọn đáp án C<br />

Câu 217. Chọn đáp án A<br />

Phép lai AaBbCcdd × AABbCcDd = (Aa × AA)(Bb × Bb)(Cc × Cc)(dd × Dd)<br />

Aa × AA → 1A-<br />

Bb × Bb → 1/4bb<br />

Cc × Cc → 1/4cc<br />

dd × Dd → 1/2D-<br />

Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phép lai AaBbCcdd × AABbCcDd là:<br />

1.(1/4).(1/4).(1/2) = 1/32<br />

Câu 218. Chọn đáp án B<br />

Phép lai AaBb × aabb = (Aa × aa)(Bb × bb)<br />

Tỉ lệ kiểu hình của Aa × aa là 1 : 1<br />

Tỉ lệ kiểu hình của Bb × bb là 1 : 1<br />

Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: (1:1)(1:1) = 1:1:1:1<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 219. Chọn đáp án C<br />

Trong các phát biểu trên, C sai vì Enzim ADN polime<strong>ra</strong>za di chuyển trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều<br />

3’ → 5’ và tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

Câu 220. Chọn đáp án D<br />

Cây hạt trơn thuần chủng ở thế hệ xuất phát có kiểu gen AA, cây hạt nhăn có kiểu gen aa<br />

P: AA × aa → F1: Aa<br />

F1 × hạt nhăn: Aa × aa<br />

F2: 1Aa : 1aa<br />

→ Kiểu hình: 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn


→ Đáp án D<br />

Câu 221. Chọn đáp án D<br />

Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là Đều<br />

được thực hiện <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung (nhân đôi là nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X; phiên<br />

mã là nguyên tắ A-U, G-X) → Đáp án D<br />

A, C sai vì quá trình phiên mã chỉ diễn <strong>ra</strong> trên mạch mã gốc của phân tử ADN (mạch có <strong>chi</strong>ều 3’<br />

→ 5’).<br />

B sai vì phiên mã không có sự tham gia của ADN polime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 222. Chọn đáp án D<br />

Câu 223. Chọn đáp án B<br />

Cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong quá trình giảm phân sẽ tạo giao tử Aa và O<br />

Cặp NST số 5 phân li bình thường sẽ tạo giao tử B và b<br />

Tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân sẽ tạo giao tử: AaB, b hoặc Aab, B.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 224. Chọn đáp án A<br />

Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình của cơ thể<br />

Câu 225. Chọn đáp án B<br />

Đột biến có thể xảy <strong>ra</strong> ở tế bào xô ma (tế bào sinh dưỡng), ở giao tử hay ở quá trình phát triển<br />

của phôi.<br />

- Đột biến giao tử trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục sẽ làm xuất hiện giao tử mang<br />

gen đột biến, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử trong cặp gen dị hợp, nếu là gen lặn sẽ bị gen trội át<br />

chế nên không được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể.<br />

- Đột biến xảy <strong>ra</strong> trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng là đột biến xoma.<br />

- Đột biến xảy <strong>ra</strong> ở giai đoạn phân hóa tế bào thành mô là đột biến tiền phôi<br />

Câu 226. Chọn đáp án D<br />

Menđen sử dụng đối tượng là cây đậu Hà Lan, đậu Hà Lan có nhiều đặc điểm: thời gian sinh<br />

trưởng ngắn, có nhiều cặp tính trạng tương phản dễ quan sát, có khả năng tự thụ phấn nghiêm<br />

ngặt.<br />

Câu 227. Chọn đáp án C<br />

Quy luật di <strong>truyền</strong> phân li độc lập của Men đen nghiên cứu về hai hay nhiều cặp tính trạng tương<br />

phản. VD: Menđen nghiên cứu 2 cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan: Vàng – xanh, Trơn –<br />

nhăn


Câu 228. Chọn đáp án C<br />

Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng<br />

được diễn <strong>ra</strong> ở kì đầu giảm phân I, giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp đồng dạng<br />

Câu 229. Chọn đáp án B<br />

Nếu đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> ở giai đoạn phát triển sớm của hợp tử, lúc ấy chưa có sự phân hóa<br />

các mô, cơ quan thì sẽ làm cho toàn bộ cơ thể mang đột biến lệch bội.<br />

Câu 230. Chọn đáp án C<br />

Điểm giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là làm thay đổi cấu trúc di <strong>truyền</strong><br />

trong tế bào.<br />

A sai vì đột biến gen mới xảy <strong>ra</strong> tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN<br />

B sai vì đây chỉ là đặc điểm của đột biến gen<br />

D sai vì đây chỉ là đặc điểm của đột biến NST<br />

Câu 231. Chọn đáp án A<br />

Trên phân tử ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường phân bố liền nhau<br />

thành <strong>từ</strong>ng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron → Đáp án A<br />

Vd: Cấu trúc opêron Lac<br />

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

- Vùng vận hành O (ope<strong>ra</strong>tor): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn<br />

cản sự phiên mã.<br />

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân <strong>giải</strong> đường<br />

lactôzo trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.<br />

Câu 232. Chọn đáp án D<br />

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, enzim ARN polime<strong>ra</strong>za thường xuyên phiên<br />

mã ở gen điều hòa.<br />

Các gen cấu trúc phiên mã các enzym tham gia phản ứng phân <strong>giải</strong> đường lactôzo trong môi<br />

trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.<br />

Câu 233. Chọn đáp án D<br />

Axit nucleic bao gồm: 2 loại là ADN và ARN<br />

MARN, tARN, rARN <strong>đề</strong>u thuộc ARN<br />

Câu 234. Chọn đáp án C<br />

Câu 235. Chọn đáp án C


Câu 236. Chọn đáp án B<br />

Câu 237. Chọn đáp án D<br />

Câu 238. Chọn đáp án A<br />

Câu 239. Chọn đáp án C<br />

Câu 240. Chọn đáp án B<br />

Câu 241. Chọn đáp án C<br />

Câu 242. Chọn đáp án B<br />

Câu 243. Chọn đáp án D<br />

Câu 244. Chọn đáp án D<br />

Câu 245. Chọn đáp án B<br />

P: YY (hạt vàng) × yy (hạt xanh)<br />

F1: Yy (100% hạt vàng)<br />

F2: 1YY : 2Yy : 1yy → 3 vàng : 1 xanh<br />

Hạt F1 chính là cây F2 sẽ có dạng 3 vàng : 1 xanh<br />

Câu 246. Chọn đáp án D<br />

Gen dài 3060 ăngstrong → Số nucleotit của gen là: 2.3060 : 3,4 = 1800 Nu<br />

Số Nucleotit <strong>từ</strong>ng loại của gen là: A = T = 100 + 250 = 350<br />

G = X = (1800 : 2) – 350 = 550 Nu<br />

Số Nu của gen sau đột biến là:<br />

A = T = 350; G = X = 550 – 1 = 549<br />

Số liên kết hidro của gen đó sau đột biến là: 2A + 3G = 2.350 + 3.549 = 2347 liên kết → Đáp án<br />

D<br />

Câu 247. Chọn đáp án A<br />

♀AaBbddEe × ♂AabbDdEE = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)(Ee × EE)<br />

→ Đời con cho: 3.2.2.2 = 24 kiểu gen; 2.2.2.1 = 8 kiểu hình<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 248. Chọn đáp án B<br />

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A môi trường liên kết với T mạch gốc. Nếu gọi n là số lần phiên<br />

mã của gen ta có: 300.n = 900 → n = 3 lần


Câu 249. Chọn đáp án A<br />

Câu 250. Chọn đáp án A<br />

Các phát biểu 1, 4 đúng với đột biến cấu trúc NST<br />

(2), (3) đúng với đột biến số lượng NST<br />

Câu 251. Chọn đáp án B<br />

phép lai ♂AaBB × ♀aabb = (Aa × aa)(BB × bb) cho đời con 2.1 = 2 kiểu gen<br />

Câu 252. Chọn đáp án B<br />

Bb cho giao tử 1/2B, 1/2 b → Giao tử lặn <strong>chi</strong>ếm 50% → 1 đúng → Loại A, C<br />

BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn <strong>chi</strong>ếm 1/6 → Loại D<br />

Vậy đáp án B đúng<br />

Câu 253. Chọn đáp án A<br />

Câu 254. Chọn đáp án C<br />

Câu 255. Chọn đáp án D<br />

Câu 256. Chọn đáp án A<br />

Câu 257. Chọn đáp án B<br />

Câu 258. Chọn đáp án D<br />

Câu 259. Chọn đáp án A<br />

Câu 260. Chọn đáp án D<br />

Giao tử đực: a = 0,05 → A = 1 – 0,05 = 0,95<br />

Giao tử cái: a = 0,2 → A = 1 – 0,2 = 0,8<br />

Cá thể mang kiểu hình bình thường <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1 – aa = 1 – 0,05.0,2 = 0,99<br />

Cá thể mang gen đột biến <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,99 – AA = 0,99 – 0,95.0,8 = 0,23<br />

Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ:<br />

0,23 : 0,99 = 23/99<br />

Câu 261. Chọn đáp án C<br />

Câu 262. Chọn đáp án A<br />

Câu 263. Chọn đáp án C<br />

Câu 264. Chọn đáp án C


<strong>Sinh</strong> vật nhân sơ, quá trình điều hòa các operon chủ yếu diễn <strong>ra</strong> ở giai đoạn phiên mã → Đáp án<br />

C<br />

Câu 265. Chọn đáp án C<br />

Hội chứng Tơcnơ là hội chứng mà bộ NST có dạng OX → Cặp NST giới tính chỉ có 1 <strong>chi</strong>ếc →<br />

Đây là dạng đột biến thể một.<br />

Câu 266. Chọn đáp án B<br />

Câu 267. Chọn đáp án D<br />

mARN chứa các bộ ba mã sao, được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử protein.<br />

tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trong quá trình dịch mã.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 268. Chọn đáp án C<br />

Dạng đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là đột biến lặp đoạn, làm cho lượng sản<br />

phẩm (enzim amilaza) tổng hợp được là nhiều hơn.<br />

Câu 269. Chọn đáp án A<br />

Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (1 chuỗi<br />

pôlipeptit hay một phân tử ARN).<br />

Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi polipeptit α góp phần tạo nên prôtêin<br />

Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN…<br />

Câu 270. Chọn đáp án A<br />

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hay một số cặp nucleotit.<br />

Đột biến gen gồm 3 loại:<br />

+ Mất hoặc thêm cặp nucleotit<br />

+ Thay thế cặp nucleotit.<br />

+ Đảo vị trí cặp nucleotit.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 271. Chọn đáp án C<br />

phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nucleotit là A, U, X chứng tỏ mạch mã gốc của gen chỉ chứa 3<br />

loại nucleotit: T, A, G<br />

→ Mạch bổ sung của gen chứa 3 loại Nu: A, T, X (không chứa G)<br />

→ Chỉ có C đúng


Câu 272. Chọn đáp án B<br />

Khi môi trường có lactose: Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng. Chất cảm ứng sẽ liên kết với<br />

prôtêin ức chế làm prôtêin ức chế thay đổi cấu hình không gian và trở nên bất hoạt (không hoạt<br />

động). Prôtêin ức chế không thể bám vào gen chỉ huy O, gen chỉ huy hoạt động bình thường điều<br />

khiển Z, Y, A thực hiện phiên mã và dịch mã.<br />

Câu 273. Chọn đáp án B<br />

Từ 4 loại nucleotit trên mARN hình thành nên 4 3 = 64 bộ ba<br />

Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc, không mã hóa axit amin<br />

Vậy số bộ ba mã hóa axit amin là: 64 – 3 = 61<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 274. Chọn đáp án C<br />

Nếu đột biến xảy <strong>ra</strong> ở nucleotit thứ 3 của bộ ba thì có thể không làm thay đổi chuỗi polipeptit so<br />

với chuỗi polipeptit ban đầu do tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> → Đáp án C<br />

Câu 275. Chọn đáp án D<br />

ABCDEG.HKM sau đột biến thành ABDEG.HKM. → Đột biến mất đoạn (Mất đoạn C). Đột<br />

biến này làm mất gen của thể đột biến → thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến.<br />

Câu 276. Chọn đáp án C<br />

Trong các đặc điểm trên:<br />

5 sai vì Khi một phân tử ADN tự nhân đôi thì trên mạch gốc có <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’, quá trình kéo dài<br />

chuỗi diễn <strong>ra</strong> liên tục.<br />

Còn trên mạch gốc có <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’ thì quá trình kéo dài chuỗi diễn <strong>ra</strong> gián đoạn <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng đoạn<br />

Okazaki.<br />

Câu 277. Chọn đáp án A<br />

Câu 278. Chọn đáp án B<br />

Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 1 = 70 + 1 = 71 đoạn mồi<br />

Câu 279. Chọn đáp án A<br />

Phân tử mARN có <strong>chi</strong>ều dài 4080Å nên số nucleotit của 4080 : 3,4 = <strong>12</strong>00 Nu<br />

Số liên kết hóa trị của mARN là: <strong>12</strong>00.2 – 1 = 2399<br />

Câu 280. Chọn đáp án C<br />

Phân tử ADN có khối lượng 900000đvC → Tổng số nucleotit của gen là: 900000 : 300 = 3000<br />

Nu


A = 20% → A = 20%.3000 = 600 Nu<br />

G = X = (3000 : 2) – 600 = 900 Nu<br />

Số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3900 Nu<br />

Câu 281. Chọn đáp án D<br />

Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin → Chiều dài của protein này là: 298 . 2 = 894Å<br />

(1 axit amin dài 3Å)<br />

Câu 282. Chọn đáp án A<br />

NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến<br />

Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường<br />

→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 <strong>chi</strong>ếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST<br />

phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo <strong>ra</strong> giao tử không mang NST đột biến có<br />

tỉ lệ: ½<br />

Câu 283. Chọn đáp án B<br />

Câu 384. Chọn đáp án A<br />

Số bộ ba tối đa có thể tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> 2 loại A, G là: 2 3 = 8 bộ ba<br />

Câu 285. Chọn đáp án D<br />

Tế bào thể ba có dạng 2n + 1<br />

Tế bào sinh dưỡng của thể ba đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 46 nhiễm sắc thể<br />

nên 2.(2n + 1) = 46 → 2n = 22<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 286. Chọn đáp án B<br />

A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Đột biến thêm 1 cặp<br />

A-T và 1 cặp G-X sẽ làm tăng so với gen ban đầu 2 + 3 = 5 liên kết<br />

Một gen có 3600 liên kết hidro bị đột biến thêm 1 cặp A-T và 1 cặp G-X. Số liên kết hidro của<br />

gen sau đột biến là:<br />

3600 + 5 = 3605 liên kết<br />

Câu 287. Chọn đáp án A<br />

Cặp Bb giảm phân bình thường cho giao tử B, b.<br />

Cặp Aa không phân li trong giảm phân I cho giao tử Aa, O.<br />

Các loại giao tử có thể tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào sinh tinh trên là: (Aa, O)(B, b) hay AaB, Aab, B, b.


Câu 288. Chọn đáp án D<br />

Câu 289. Chọn đáp án D<br />

Thể tam nhiễm có dạng 2n + 1 = 24 = 1 = 25 NST → Đáp án D<br />

Câu 290. Chọn đáp án B<br />

Câu 291. Chọn đáp án B<br />

Mạch gốc của gen là 5’AGXAGXXXXGGG3’ thì chúng ta viết đảo lại mạch gốc thành:<br />

3’GGGXXXXGAXGA5’.<br />

- Mạch ARN tương ứng là: 5’XXXGGGGXUGXU3’.<br />

- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi polipeptit<br />

Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’XXXGGGGXUGXU3’<br />

Trình tự các aa tương ứng là Pro – Gly – Ala – Ala.<br />

Câu 292. Chọn đáp án A<br />

Câu 293. Chọn đáp án D<br />

Câu 294. Chọn đáp án D<br />

Kĩ thuật nuôi cấy tế bào in vitro tạo mô sẹo cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng<br />

suất cao, chất lượng tốt thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều loại<br />

sâu bệnh, ngoài <strong>ra</strong> còn bảo tồn các nguồn gen quý hiếm khỏi nguy cơ tuyết chúng.<br />

Phương pháp tạo biến dị cao hơn mức bình thường và sử dụng biến dị trong việc tạo <strong>ra</strong> các giống<br />

cây trồng mới là phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 295. Chọn đáp án C<br />

Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng hoán vị gen: Do sự t<strong>ra</strong>o đổi chéo ở <strong>từ</strong>ng đoạn tương ứng giữa 2<br />

nhiễm sắc tử (cromatit) không chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của lần phân bào I<br />

trong giảm phân.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 296. Chọn đáp án B<br />

Thể tam bội (3n): tế bào chứa số NST tăng gấp 3 lần số đơn bội NST, hay mỗi NST tồn tại thành<br />

<strong>từ</strong>ng gồm 3 <strong>chi</strong>ếc có hình dạng giống nhau.<br />

A. Sai Đa bội lẻ (3n, 5n, …) cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô<br />

tính.<br />

C. Sai. Đó là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.


D. Sai. NST tồn tại thành <strong>từ</strong>ng bộ có hình dạng giống nhau.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 297. Chọn đáp án D<br />

Operon là một cụm gen cấu trúc có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hòa.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 298. Chọn đáp án B<br />

Việc mất đoạn nhỏ NST có thể không làm giảm sức sống vì vậy có thể ứng dụng cho việc loại<br />

khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 299. Chọn đáp án A<br />

(1)(4) Đúng Ở sinh vật nhân sơ mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp<br />

protein, còn mARN ở sinh vật nhân thực sau phiên mã phải được cắt bỏ Intron và nối các Exon<br />

lại với nhau thành mARN trưởng thành.<br />

(2)(3) ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ giống nhau.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 300. Chọn đáp án D<br />

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp<br />

nucleotit.<br />

Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể mà đột biến cấu trúc nhiễm sắc<br />

thể làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 301. Chọn đáp án B<br />

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể<br />

dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen.<br />

(1) Màu hoa cẩm tú cầu là thường biến. Do ảnh hưởng của độ pH của đất làm thay đổi màu sắc<br />

hoa cẩm tú cầu.<br />

(2) Màu sắc cá thể của loài bọ ngựa không phải thường biến. Mà do kiểu gen quy định màu sắc<br />

thân.<br />

(3) Lông của loài cáo Bắc cực là thường biến. Màu sắc lông loài cáo do ảnh hưởng của nhiệt độ<br />

tới biểu hiện màu sắc lông của cáo.<br />

(4) Bệnh vừa phênikêtô niệu là rối loại chuyển hóa do <strong>thi</strong>ếu enzyme nên dẫn đến thừa chất trước<br />

chuyển hóa và lại <strong>thi</strong>ếu chất cần chuyển hóa thành, dẫn đến phải đào thải chất thừa qua đường


niệu nhưng nếu như biết sớm người mắc bệnh thì ta có thể đặt chế độ ăn uống phù hợp cung cấp<br />

các acid amin để có thể tăng enzyme cần <strong>thi</strong>ết và ăn kiêng phù hợp → đang mắc bệnh có thể trở<br />

về bình thường. → Thường biến.<br />

(5) Không phải thường biến. Do kiểu gen quy định kiểu hình lá cây vạn niên thanh nên có nhiều<br />

đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.<br />

→ (1) (3) (4) là thường biến.<br />

Câu 302. Chọn đáp án D<br />

Vòng xoắn C = 90 → N = C.20 = 1800<br />

Theo NSBS: A + G = 0,5 mà A = 0,2<br />

→ G = 0,5 – 0,2 = 0,3<br />

→ A = 0,2.1800 = 360<br />

→ G = 0,3.1800 = 540<br />

→ H = 2A + 3G = 2.360 + 3.540 = 2340<br />

→ Sau đột biến H giảm 2 liên kết<br />

→ Đột biến mất 1 cặp A-T<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 303. Chọn đáp án D<br />

P: AaBb x AaBb<br />

F1: Cây cao, trắng A_bb = 3/4(A_).1/4(bb) = 3/16<br />

Cây cao trắng đồng hợp = 1/4AA.1/4bb = 1/16<br />

→ Tỉ lệ cây cao trắng đồng hợp (AAbb) trong số cây cao trắng F1 là: 1/16 : 3/16 = 1/3<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 304. Chọn đáp án A<br />

AaBbCcDd x AaBbCcDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)<br />

- Aa x Aa → A_ = 3/4<br />

- Bb x Bb → bb = 3/4<br />

- Cc x Cc → C_ = 3/4<br />

- Dd x Dd → D_ = 3/4<br />

→ A_bbC_D_ = 3/4.1/4.3/4.3/4 = 27/256


→ Đáp án A<br />

Câu 305. Chọn đáp án A<br />

Con nhóm máu O có kiểu gen đồng hợp I O I O , nhận alen I O <strong>từ</strong> cả bố và mẹ<br />

→ Bố mẹ mang kiểu gen dị hợp: I A I O x I B I O<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 306. Chọn đáp án D<br />

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm<br />

di <strong>truyền</strong> ngoài nhân. Quy luật Menđen, tương tác gen, hoán vị gen có thể đời con có kiểu hình<br />

giống bố hoặc mẹ, hay phân tính khác bố mẹ tạo biến dị tổ hợp.<br />

→ Đáp án D.<br />

Câu 307. Chọn đáp án B<br />

Đột biến dịch khung: Đột biến thêm hoặc bớt nucleotit gây hậu quả trên trình tự polipeptit kể <strong>từ</strong><br />

điểm đột biến cho đến khi kết thúc <strong>theo</strong> khung mới. Đột biến này tạo <strong>ra</strong> trình tự axit amin kể <strong>từ</strong><br />

điểm đột biến cho đến kết thúc khác với trình tự axit amin gốc. Đột biến dịch khung gây <strong>ra</strong> sự<br />

mất hoàn toàn cấu trúc và chức năng của protein bình thường.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 308. Chọn đáp án C<br />

Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho<br />

gen m ít hơn so với gen M là 28 nucleotit.<br />

Ta có: N(M).(23 – 1) = N(m).(23 – 1) + 28<br />

→ N(M).(23 – 1) = N(m).(23 – 1) + 4.(23 – 1)<br />

→ N(M) = N(m) + 4<br />

→ Gen m ít hơn gen M 2 cặp nu<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 309. Chọn đáp án B<br />

(1) Đúng. Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> ở cấp độ di <strong>truyền</strong> phân tử, thường có tính thuận nghịch (đột biến<br />

gen trội hoặc đột biến gen lặn) thường có hại hoặc có thể vô hại hoặc có lợi.<br />

(2) Sai. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường<br />

liên quan đến một cặp nucleotit (đột biến điểm) hoặc một số cặp nucleotit. Không làm thay đổi<br />

số lượng gen trên nhiễm sắc thể.<br />

(3) Sai. Đột biến gen không làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN mà làm biến đổi về cấu trúc<br />

của gen như mất một hoặc một vài nucleotit.


(4) Đúng. Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen <strong>từ</strong> đó làm xuất hiện những alen mới so với<br />

quần thể ban đầu.<br />

→ (1) (4) đúng.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 310. Chọn đáp án D<br />

(1) là enzim ADN polime<strong>ra</strong>za.<br />

Ở mạch có đầu 5’P ở phía ngoài việc tổng hợp phức tạp hơn ở mạch có đầu 3’ và thực hiện <strong>từ</strong><br />

chạc ba nhân đôi hướng <strong>ra</strong> ngoài để đảm bảo hướng nhân đôi của ADN đúng <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ – 3’.<br />

Khi mạch kép <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> ở gần chạc ba nhân đôi, ARN mồi tổng hợp khoảng 10 nucleotit có trình tự<br />

bổ sung với mạch khuôn, ADN polime<strong>ra</strong>za nối <strong>theo</strong> ARN mồi, <strong>theo</strong> hướng ngược với chạc ba<br />

nhân đôi, tổng hợp các đoạn ngắn okazaki (1000 – 2000 nucleotit).<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 311. Chọn đáp án D<br />

P: AaBbDd x AaBbDd.<br />

Dòng thuần về 2 gen trội gồm AABBdd, aaBBDD, AabbDD.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 3<strong>12</strong>. Chọn đáp án A<br />

Ab/aB Dd<br />

Xét Ab/aB với f = 30% tạo<br />

Ab = aB = 35%<br />

AB = ab = 15%<br />

Xét Dd tạo D = d = 50%<br />

→ AB D = 15%.50% = 7,5%<br />

→ aBd = 35%.50% = 17,5%<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 313. Chọn đáp án D<br />

P: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE<br />

Xét <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

Aa x Aa → A_ = 3/4<br />

Bb x Bb → bb = 1/4


Cc x Cc → C_ = 3/4<br />

Dd x Dd → D_ = 3/4<br />

Ee x EE → E_ = 1<br />

→ A_bbC_D_E_ = 3/4.1/4.3/4.3/4.1 = 27/256.<br />

→ Đáp án D.<br />

Câu 314. Chọn đáp án B<br />

Vì tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với giới tính X nên mèo bình thường tam thể chỉ có<br />

ở mèo cái.<br />

P: X D X d x X d Y<br />

G p : X D X d | X d ; Y<br />

F1: X D X d : X D Y : X d X d : X d Y<br />

1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 cái vàng : 1 đực vàng<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 315. Chọn đáp án C<br />

11 quả đỏ : 1 quả vàng → 11/<strong>12</strong> quả đỏ : 1/<strong>12</strong> quả vàng.<br />

AAaa tạo các loại giao tử 1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6aa<br />

Aaaa tạo các loại giao tử 1/2 Aa, 1/2 aa.<br />

AAAa tạo các loại giao tử 1/2AA, 1/2Aa.<br />

Aa tạo các loại giao tử 1/2A, 1/2a<br />

aaaa tạo giao tử a<br />

(1) AAaa x AAaa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa. 1/6aa = 1/36aaaa<br />

(2) AAaa x Aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa. 1/2 aa = 1/<strong>12</strong> aaaa<br />

(3) AAaa x Aa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa . 1/2 a = 1/<strong>12</strong> aaa<br />

(4) Aaaa x Aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/2 aa . 1/2 aa = 1/4 aaaa<br />

(5) AAAa x aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/2 aa . 1/2 a = 1/4 aaa<br />

→ (2) (3) đúng với tỉ lệ 11 quả đỏ : 1 quả vàng<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 316. Chọn đáp án C<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bệnh máu khó đông


Bố bị bệnh có kiểu gen XaY<br />

Mẹ bình thường kiểu gen XAX_<br />

Con gái bị bệnh có kiểu gen XaXa.<br />

Vậy người con gái nhận một gen gây bệnh <strong>từ</strong> bố Xa và một gen gây bệnh <strong>từ</strong> mẹ Xa.<br />

→ Người mẹ bình thường có kiểu gen chính xác là XAXa.<br />

Đáp án C<br />

Câu 317. Chọn đáp án C<br />

Hai cá thể dị hợp tử về mỗi cặp gen lai với nhau<br />

P: AaBbDd x AaBbDd<br />

F1: (1/4 AA, 2/4 Aa, 1/4 aa) (1/4 BB, 2/4 Bb, 1/4 bb) (1/4 DD, 2/4 Dd, 1/4 dd)<br />

Kiểu hình hoa tím ở F1 (A_bb__): (1/3 AA, 2/3 Aa)(bb)(1/4 DD; 2/4 Dd; 1/4dd)<br />

1/<strong>12</strong> AabbDD, 2/<strong>12</strong> AabbDd, 1/<strong>12</strong> AAbbdd, 2/<strong>12</strong> AabbDD, 4/<strong>12</strong> AabbDd, 2/<strong>12</strong> Aabbdd.<br />

Vì ở trạng thái đồng hợp lặn (dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về máu tím nên cây có<br />

kiểu gen AAbbdd sẽ chết.<br />

Ta có các kiểu gen: 1/11 AAbbDD, 2/11 AAbbDd, 2/11 AabbDD, 4/11 AabbDd, 2/11 Aabbdd.<br />

A. Sai. <strong>Có</strong> 5 kiểu gen quy định hoa tím: AAbbDD, AAbbDd, AabbDD, AabbDd, Aabbdd<br />

B. Sai. <strong>Có</strong> 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp (AAbbDd, AabbDD, Aabbdd), mỗi kiểu <strong>chi</strong>ếm 2/11.<br />

C. Đúng. <strong>Có</strong> 1 kiểu gen đồng hợp AAbbDD.<br />

D. Sai. <strong>Có</strong> 1 kiểu gen dị hợp hai cặp gen (AabbDd).<br />

Câu 318. Chọn đáp án C<br />

2n = <strong>12</strong> → n = 6<br />

2000 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4.2000 = 8000 giao tử<br />

20 tế bào rối loại phân li tạo <strong>ra</strong> 20.4 = 80 giao tử không bình thường trong đó 40 giao tử (n + 1)<br />

và 40 giao tử (n 1)<br />

→ Tỉ lệ loại giao tử không bình thường là 80/8000 = 1%<br />

→ Tỉ lệ loại giao tử bình thường n = 6 là 1 – 1% = 99%<br />

Câu 319. Chọn đáp án C<br />

Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng có 2 loại.<br />

Ba tế bào sinh tinh giảm phân cho <strong>12</strong> tinh trùng.


AaBb có các loại tinh trùng AB, aB, Ab, ab.<br />

Trường hợp<br />

Tế bào tinh trùng số 1 cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab<br />

Tế bào tinh trùng số 2 cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab<br />

Tế bào tinh trùng số 3 cho 2 tinh trùng loại aB, 2 tinh trùng loại Ab<br />

→ Tỷ lệ các loại giao tử 4/<strong>12</strong> AB, 4/<strong>12</strong> ab, 2/<strong>12</strong> Ab, 2/<strong>12</strong> aB hay 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3<br />

Tương tự các trường hợp khác.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 320. Chọn đáp án A<br />

Quá trình giảm phân ở cơ thể đực<br />

+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa),<br />

15% (O)<br />

+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a)<br />

P: (♂) AaBb x (♀) Aabb<br />

→ Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm (2n + 1) = (7,5% AaB + 7,5% Aab).(50%Ab + 50%ab)<br />

= 15%.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 321. Chọn đáp án A<br />

Quy ước: A_B_D_E_: Hoa màu cam.<br />

A_B_D_ee; A_B_dd_EE; A_B_ddee: Hoa màu đỏ<br />

A_bbD_E_; aaB_D_E_; aabbD_E_: Hoa màu vàng.<br />

Còn lại màu trắng.<br />

(1) Các cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb (DDee, ddEE, ddee); (AaBB, AABb)(Ddee, ddEe)<br />

Vàng dị hợp 2 cặp gen: (AAbb, aaBB, aabb) DdEe; (Aabb, aaBb)(DdEE, DDEe).<br />

Vì cây hoa đỏ phải có alen A và B trong kiểu gen và cây hoa vàng phải có alen D, E trong kiểu<br />

gen nên tất cả phép lai <strong>đề</strong>u tạo <strong>ra</strong> kiểu hình màu cam A_B_D_E_.<br />

→ 1 sai<br />

(2). Kiểu gen quy định kiểu hình màu cam (A_B_D_E_) = 2.2.2.2 = 16<br />

→ 2 đúng


(3). AaBbDdEe x AaBbDdEe<br />

→ Kiểu hình hoa vàng<br />

(aa__D_E_) = 0,25.1.0,75.0,75 = 9/64<br />

(__bbD_E_) = 1.0,25.0,75.0,75 = 9/64<br />

→ Tổng Hoa vàng = 9/32<br />

→ 3 sai.<br />

(4). Ví dụ phép lai: AaBBDDee x AabbDDEe<br />

→ 4 sai.<br />

→ (2) đúng. Đáp án A<br />

Câu 322. Chọn đáp án D<br />

2n = 4, kg trong đó là AaBb<br />

1. Đúng.<br />

Tb X đang ở trạng thái 2n kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo phân li về 2 cực<br />

Tb Y đang ở trạng thái đơn kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo phân li về 2 cực<br />

2. Đúng.<br />

TB X (AaaaBBbb đã nhân đôi ở kì TG) rối loại gp I, phân li thành giao tử aa, AABBbb, kết thúc<br />

giảm phân 2 thì sẽ tạo giao tử Oa, Abb.<br />

3. Đúng.<br />

Tế bào Y ở giảm phân I có kg AAaaBBbb phân li thành aabb và AABB<br />

Rối loạn giảm phân II ở tế bào có kg AABB thành 2 loại giao tử OB và AAB<br />

Tế bào có kiểu gen aabb giảm phân bình thường tạo 1 loại giao tử là ab<br />

⇒ Xác suất giao tử mang đột biến là ½<br />

4. Đúng. Giải thích như ý 2.<br />

5. Sai<br />

X có giao tử: a, Abb<br />

Y có giao tử: B, AAB, ab<br />

⇒ aB, ABBb, AaaB, aab, AAABBb, AaBbb.<br />

Tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng nên chỉ có một hợp tử <strong>từ</strong> 2 tế bào trên.<br />

→ Đáp án D.


Câu 323. Chọn đáp án C<br />

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo <strong>ra</strong> trong tế bào<br />

hay điều hòa các quá trình nhân đôi ADN, phiên mã tạo ARN (mARN, tARN, rARN) và quá<br />

trình tổng hợp protein.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 324. Chọn đáp án C<br />

Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen có liên quan đến một cặp nu (đột biến<br />

điểm) hoặc một số cặp nu xảy <strong>ra</strong> tại một điểm nào đó trên ADN. Đột biến gen làm xuất hiện các<br />

alen mới, cung cấp nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 325. Chọn đáp án C<br />

Sự hoạt động của Operon chịu sự điều khiển của gen điều hòa R nằm ở phía trước Operon. Gen<br />

R tổng hợp <strong>ra</strong> protein ức chế gắn vào vùng vận hành O, ngăn cản quá trình phiên mã, các gen cấu<br />

trúc không hoạt động. Khi môi trường có chất cảm ứng lactozo, lactozo liên kết với protein ức<br />

chế, làm nó bị bất hoạt, không thể liên kết với vùng O, operon chuyển sang trạng thái hoạt động.<br />

Khi chất cảm ứng bị phân <strong>giải</strong> hết, protein ức chế lại liên kết với vùng O, phiên mã bị dừng lại.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 326. Chọn đáp án C<br />

Gen có cấu trúc 3 phần:<br />

- Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát<br />

quá trình phiên mã.<br />

- Vùng mã hóa nằm ở giữa gen mang thông tin mã hóa các axit amin.<br />

- Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.<br />

→ C sai<br />

Câu 327. Chọn đáp án A<br />

Trong cơ chế phiên mã, nguyên tắc bổ sung là: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với<br />

X, X liên kết với G.<br />

→ Đáp án A.<br />

Câu 328. Chọn đáp án B<br />

<strong>Bộ</strong> ba vô nghĩa (không mã hóa axit amin) làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc quá trình tổng hợp<br />

protein là các bộ ba kết thúc: UAA, UAG và UGA.<br />

→ Đáp án B


Câu 329. Chọn đáp án A<br />

Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cơ thể có kiểu<br />

hình lặn. ⇒ Phép lai I, III là phép lai phân tích.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 330. Chọn đáp án D<br />

Mạch bổ sung: AGX TTA GXA.<br />

→ Mạch gốc: TXG AAT XGT<br />

→ mARN: AGX UUA GXA<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 331. Chọn đáp án A<br />

Trong tổng số 4^3 = 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin (UAA, UAG, UGA)<br />

mà làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc quá trình tổng hợp protein ⇒ Số bộ ba mã hóa axit amin = 64<br />

– 3 = 61.<br />

Câu 332. Chọn đáp án D<br />

- Thể khuyết nhiễm (thể không 2n – 2): tế bào lưỡng bội <strong>thi</strong>ếu cả 2 NST ở một cặp NST nào đó.<br />

- Thể một (2n – 1): tế bào lưỡng bội <strong>thi</strong>ếu 1 NST ở một cặp NST nào đó.<br />

- Thể tam bội (3n): tế bào lưỡng bội mà ở tất cả các cặp NST <strong>đề</strong>u có 3 NST<br />

- Thể ba (2n + 1): tế bào lưỡng bội thừa 1 NST ở 1 cặp NST nào đó.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 333. Chọn đáp án B<br />

Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực: phân tử ADN có cấu trúc mạch xoắn kép quấn quanh các<br />

khối cầu protein histon (mỗi khối gồm 8 phân tử histon, được quấn 1,75 vòng) → nucleoxom →<br />

xoắn bậc 1 tạo sợi cơ bản → xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc → xoắn tiếp tạo vùng xếp cuộn →<br />

đóng xoắn tiếp tạo cấu trúc cromatit.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 334. Chọn đáp án B<br />

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN và phiên mã xảy <strong>ra</strong> ở nhân tế bào; sau khi mARN<br />

sơ khai cắt Intron, nối Exon tạo <strong>ra</strong> mARN trưởng thành, mARN trưởng thành sẽ di chuyển <strong>ra</strong> tế<br />

bào chất để tiến hành quá trình dịch mã.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 335. Chọn đáp án B


Cấu tạo của Operon Lac là: P O Z Y A<br />

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A nằm kề nhau.<br />

- Vùng vận hành O nằm trước các gen cấu trúc.<br />

- Vùng khởi động P nằm trước vùng vận hành.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 336. Chọn đáp án B<br />

Axit amin đầu tiên được đưa đến riboxom trong quá trình dịch mã là axit amin mở đầu. Ở vi<br />

khuẩn (sinh vật nhân sơ), axit amin mở đầu là foocmin metionin; ở sinh vật nhân thực, axit amin<br />

mở đầu là metionin.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 337. Chọn đáp án B<br />

Các đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong>:<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ ba, được đọc <strong>từ</strong> một điểm xác định <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba không gối lên nhau.<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến: tất cả các loại <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong> ⇒ phản ánh<br />

nguồn gốc chung của các loài.<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu: một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa: cùng một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác<br />

nhau (trừ AUG- metionin và UGG- triptophan).<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 338. Chọn đáp án C<br />

Menden tìm <strong>ra</strong> quy luật phân li độc lập trên cơ sở phép lai hai cặp tính trạng trên đậu Hà Lan: P<br />

thuần chủng (hạt vàng, vỏ trơn) × (hạt xanh, vỏ nhăn).<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 339. Chọn đáp án C<br />

Đột biến mất đoạn lớn NST làm giảm số lượng gen trên NST, gây mất cân bằng hệ gen →<br />

thường gây chết hoặc giảm sức sống.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 340. Chọn đáp án A<br />

- Ở người, mất đoạn NST số 21 gây bệnh ung thư máu.<br />

- Hội chứng Đao do có 3 NST số 21.


- Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính X quy định.<br />

- Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm do đột biến gen trội gây nên.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 341. Chọn đáp án D<br />

Cừu Đôly là thành tựu của tạo giống động vật bằng công nghệ tế bào thông qua nhân bản vô tính<br />

bằng kĩ thuật chuyển nhân.<br />

Câu 342. Chọn đáp án B<br />

- Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST số 21.<br />

- Hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5.<br />

- Hội chứng Claiphento (XXY) do sự phân li bất thường của cặp NST giới tính.<br />

- Hội chứng Đao có bộ NST 2n + 1, trong đó cặp NST số 21 mang 3 <strong>chi</strong>ếc.<br />

Câu 343. Chọn đáp án B<br />

Trong tế bào lưỡng bội, NST tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp, do đó gen cũng tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp alen<br />

tương ứng trên cặp NST tương đồng.<br />

Mỗi bên bố mẹ khi giảm phân thì mỗi NST trong cặp phân li về mỗi giao tử, vì vậy mỗi loại giao<br />

tử chỉ chứa một nhân tố di <strong>truyền</strong> (gen) của bố hoặc mẹ rồi tổ hợp lại với nhau qua thụ tinh.<br />

Từ phân tích kết quả thí nghiệm, Menden đã phát hiện <strong>ra</strong> quy luật phân li: “Mỗi tính trạng được<br />

quy định bởi một cặp alen (cặp nhân tố di <strong>truyền</strong>). Do sự phân li đồng <strong>đề</strong>u của cặp alen trong<br />

giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp.”<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 344. Chọn đáp án D<br />

Trong phiên mã, mạch mã gốc trên gen được sử dụng có <strong>chi</strong>ều 3’-5’ → mARN được tổng hợp<br />

<strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’-3’.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 345. Chọn đáp án A<br />

Các hoocmon kích thích sinh trưởng: auxin, giberelin, xitokinin.<br />

Các hoocmon ức chế sinh trưởng: etilen, axit abxixic.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 346. Chọn đáp án D<br />

ARN gồm 3 loại: ARN thông tin (mARN), ARN riboxom (rARN) và ARN vận chuyển (tARN).


- mARN là mạch khuôn của quá trình dịch mã, chứa các bộ ba mã hóa (codon)<br />

- rARN là thành phần chủ yếu của Riboxom.<br />

- Loại ARN mang bộ ba đổi mã (anticodon) đến khớp bổ sung với codon trên mARN là ARN<br />

vận chuyển tARN.<br />

→ Đáp án D.<br />

Câu 347. Chọn đáp án B<br />

- Ở sinh vật nhân thực, ADN tồn tại ở nhân tế bào và tế bào chất tạ các bào quan như: ti thể và<br />

lạp thể: ⇒ Nhân đôi ADN xảy <strong>ra</strong> ở nhân, ti thể và lạp thể.<br />

- Trung thể gồm 2 trung tử nằm vuông góc nhưng không chạm nhau; trung tử có vai trò quan<br />

trọng trong phân bào, là bào quan hình thành thoi tơ vô sắc.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 348. Chọn đáp án C<br />

A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro ⇒ Khi gen bị đột<br />

biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số liên kết hidro<br />

H(đb) = H – 2 + 3 = H + 1<br />

⇒ số liên kết hidro sẽ tăng lên 1 liên kết.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 349. Chọn đáp án B<br />

Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB<br />

⇒ Con nhận alen IA hoặc IB <strong>từ</strong> mẹ, nhận alen IB hoặc IA <strong>từ</strong> bố<br />

⇒ Bố phải có nhóm máu A, B hoặc AB.<br />

Câu 350. Chọn đáp án A<br />

- Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X do chất 5-BU gây <strong>ra</strong>: A-T- → A-5BU → G-5BU →<br />

G-X.<br />

- Tác động của tác nhân vật lí như tia tử ngoại UV làm cho 2 phân tử Timin trên cùng một đoạn<br />

mạch ADN liên kết với nhau.<br />

- Đột biến gen do sự sai hỏng ngẫu nhiên: liên kết giữa cacbon số 1 của đường pentozo và<br />

Adenin ngẫu nhiên bị đứt, gây đột biến mất Adenin.<br />

- Guanin dạng hiếm G* làm biến đổi cặp G*-X thành A-T <strong>theo</strong> sơ đồ sau: G*-X → G*-T → A-<br />

T.<br />

→ Đáp án A.


Câu 351. Chọn đáp án A<br />

Phân tử ADN ban đầu chỉ chứa N15, gồm 2 mạch N15. Khi chuyển sang môi trường N14 và sao<br />

chép 4 lần tạo <strong>ra</strong> 16 ADN con, gồm 32 mạch; trong đó có 30 mạch N14 mới và 2 mạch N15 cũ.<br />

⇒ Số tb chứa hoàn toàn nguyên <strong>liệu</strong> mới N14 là 2^4 – 2 = 14.<br />

⇒ Số tb chứa cả mạch mới và mạch cũ N14 và N15 là 2tb.<br />

→ Đáp án A.<br />

Câu 352. Chọn đáp án A<br />

Do phân tử ADN có 2 mạch đối song song ngược <strong>chi</strong>ều nhau và enzyme ADN-polime<strong>ra</strong>za chỉ có<br />

thể bổ sung vào đầu 3’ –OH, trượt trên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’-5’ và tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong><br />

<strong>chi</strong>ều 5’-3’ nên:<br />

- Mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều 3’-5’, mạch mới được tổng hợp liên tục.<br />

- Mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều 5’-3’, mạch mới tổng hợp gián đoạn.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 353. Chọn đáp án D<br />

Hạt vàng trội hoàn toàn với hạt xanh. Quy ước: A- hạt vàng, a- hạt xanh.<br />

Phép lai giữa cây hạt vàng thuần chủng và cây hạt xanh.<br />

P: AA × aa → F1: 100% Aa, KH: 100% hạt vàng.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 354. Chọn đáp án C<br />

A: thân đỏ thẫm, a- thân xanh lục.<br />

P: đỏ thẫm × đỏ thẫm<br />

→ F1: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục = 4 = 2 x 2<br />

→ P có kiểu gen dị hợp Aa.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 355. Chọn đáp án A<br />

2n = 24 → n = <strong>12</strong><br />

Thể tam bội có dạng 3n = 36 → Đáp án A<br />

Câu 356. Chọn đáp án A


Đối tượng Menđen sử dụng trong nghiên cứu di <strong>truyền</strong> để phát hiện các quy luật di <strong>truyền</strong> cơ bản<br />

là: Đậu Hà Lan. Đậu Hà Lan có các đặc điểm cơ bản: <strong>Có</strong> nhiều cặp tính trạng tương phản, vòng<br />

đời ngắn, tự thụ phấn nghiêm ngặt.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 357. Chọn đáp án D<br />

Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm.<br />

Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có <strong>chi</strong>ều ngang khoảng 30 nm.<br />

Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi có <strong>chi</strong>ều ngang khoảng 300 nm.<br />

Sợi có <strong>chi</strong>ều ngang 300 nm xoắn tiếp thành cromatit có <strong>chi</strong>ều ngang khoảng 700 nm.<br />

Nhiễm sắc thể tại kỳ giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên <strong>chi</strong>ều ngang có thể đạt tới 1400nm.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 358. Chọn đáp án B<br />

B sai vì gen ngoài nhân được phân <strong>chi</strong>a không <strong>đề</strong>u cho các tế bào con<br />

Câu 359. Chọn đáp án D<br />

Câu 360. Chọn đáp án C<br />

Ở thực vật, Số nhóm gen liên kết = bộ NST đơn bội của loài<br />

2n = 24 → n = <strong>12</strong> → Số nhóm gen liên kết ở loài này là <strong>12</strong><br />

Câu 361. Chọn đáp án B<br />

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có<br />

thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ NST.<br />

Câu 362. Chọn đáp án B<br />

Trong các phát biểu trên, D sai vì Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử<br />

mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 363. Chọn đáp án C<br />

Câu 364. Chọn đáp án D<br />

Thể ba là ở 1 cặp NST bất kì nào đó có 3 <strong>chi</strong>ếc, các cặp còn lại <strong>đề</strong>u có 2 <strong>chi</strong>ếc bình thường.<br />

Vậy thể ba có dạng 2n + 1 → Đáp án D<br />

Câu 365. Chọn đáp án C<br />

Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mã hóa axit amin mêtiônin là 5’AUG3’ → Đáp án C


Câu 366. Chọn đáp án B<br />

Câu 367. Chọn đáp án B<br />

Đoạn không tương đồng trên NST giới tính là các đoạn gen mang các gen đặc trưng trên mỗi<br />

NST X và Y.<br />

Câu 368. Chọn đáp án C<br />

Gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit → Tổng số Nu của gen là 3000 Nu<br />

Số Nu <strong>từ</strong>ng loại của gen là: A = T = 300 : 0,15 =450 Nu<br />

G = X = (3000 : 2) – 450 = 1050 Nu<br />

Số Nu <strong>từ</strong>ng loại của <strong>từ</strong>ng Mạch là: A1 = T2 = 150<br />

A2 = T1 = 450 – 150 = 300<br />

G1 = X2 = 30%.1500 = 450 Nu<br />

G2 = X1 = 1050 – 450 = 600 Nu<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong><br />

I – Đúng. Mạch 1 của gen có G1/X1 = 450/600 = ¾<br />

(2) – Sai. Mạch 1 của gen có A1 + G1 = 150 + 450 = 600; T1 + X1 = 300 + 600 = 900<br />

(3) – Đúng. Mạch 2 của gen có A2 = 300, T2 = 150 → A2 = 2T2<br />

(4) – Đúng. Mạch 2 có: A2 + X2 = 150 + 450 = 600<br />

T2 + G2 = 300 + 600 = 900<br />

→ Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 2/3<br />

Câu 369. Chọn đáp án A<br />

F2 có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng = 16 tổ hợp → Mỗi bên F1 cho 4<br />

loại giao tử → Giả sử AaBb<br />

Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9 : 7<br />

F1: AaBb x AaBb<br />

F2 thu được 9 loại kiểu gen khác nhau: AABB, AaBB, AABb, AaBb, Aabb, AAbb, aaBB, aaBb,<br />

aabb<br />

Câu 370. Chọn đáp án D<br />

Đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 : 1 → Đời con thu được 4 tổ hợp = 2.2 → Mỗi bên bố,<br />

mẹ cho 2 loại giao tử → Bố mẹ phải có kiểu gen Aa<br />

→ Đáp án D


Câu 371. Chọn đáp án C<br />

C sai vì phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế 1 cặp Nu, do nó ít gây hậu quả nghiêm<br />

trọng cho sinh vật.<br />

Câu 372. Chọn đáp án B<br />

Aa giảm phân cho 1/2A<br />

bb giảm phân cho 100%b<br />

Dd giảm phân cho 1/2d<br />

→ Kiểu gen AabbDd giảm phân cho giao tử Abd = 1/2.1.1/2 = 1/4 = 25%<br />

Câu 373. Chọn đáp án D<br />

Ở đây mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST nên không thể xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử<br />

Câu 374. Chọn đáp án B<br />

Quá trình giảm phân ở mẹ cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm<br />

phân II diễn <strong>ra</strong> bình thường tạo giao tử XAXa, O<br />

Bố giảm phân bình thường cho giao tử XA, Y<br />

→ Người con có thể có các kiểu gen: XAXAXa, XAO, XAXaY<br />

→ Chỉ có B đúng<br />

Câu 375. Chọn đáp án A<br />

Mạch gốc: 5’XTTXGAXXGGGX3’ hay 3’XGG GXX AGX TTX 5’<br />

mARN được tổng hợp <strong>từ</strong> gen đó: 5’ GXX XGG UXG AGG 3’<br />

Trình tự axit amin: Ala-Arg-Ser-Lys.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 376. Chọn đáp án D<br />

Gen B có 900 A<br />

A/G = 1,5 → G = 600<br />

Tổng số liên kết Hidro gen B = 900 x 2 + 600 x 3 = 3600<br />

Đột biến thay thế G-X bằng 1 cặp A-T. Gen b sẽ ít hơn gen B 1 liên kết<br />

Số liên kết Hidro bằng: 3600 – 1 = 3599<br />

→ Đáp án D


Câu 377. Chọn đáp án D<br />

Cơ thể AB/ab giảm phân cho giao tử AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%<br />

Đây là phép lai phân tích, cơ thể ab/ab luôn cho 100% ab → Kiểu hình mang 2 tính trạng trội có<br />

kiểu gen AB/ab <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 30% AB . 1ab = 30% → Đáp án D<br />

Câu 378. Chọn đáp án A<br />

A. XaXa x XAY → 1XAXa : 1XaY → kiểu hình: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng → A<br />

đúng.<br />

B. XAXa x XaY → 1XAXa : 1XAY : 1XaXa : 1XaY → kiểu hình: 1 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ :<br />

1 cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng<br />

C. XAXA x XaY → 1XAXa : 1XAY → kiểu hình: 1 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ<br />

D. XAXa x XAY → 1XAXA : 1XAY : 1XAXa : 1XaY → 2 cái mắt đỏ : 1 đực mắt đỏ : 1 đực<br />

mắt trắng<br />

Câu 379. Chọn đáp án A<br />

Phép lai AaBbDD x aaBbDd. Tách riêng <strong>từ</strong>ng phép lai.<br />

Aa x aa → 1/2 Aa : 1/2 aa: 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.<br />

Bb x Bb → 1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb → 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.<br />

DD x Dd → 1/2 đồng hợp : 1/2 dị hợp.<br />

Đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8<br />

Vì có 3 cặp gen → 1/8 x 3C1 = 3/8 = 0,375 = 37,5%<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 380. Chọn đáp án A<br />

Cây hoa vàng ở đời con (aaaa) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/6 = 1/6aa . 1aa<br />

→ Cơ thể cho giao tử 1/6aa có kiểu gen AAaa<br />

Cơ thể cho giao tử 100%aa có kiểu gen aaaa<br />

→ Đáp án A đúng<br />

Câu 381. Chọn đáp án A<br />

AaBbDd x AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)<br />

+ Aa x Aa → đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

+ Bb x bb → đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

+ Dd x Dd → đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình


→ Phép lai AaBbDd x AabbDd cho đời con: 3.2.3 = 18 kiểu gen, 2.2.2 = 8 kiểu hình<br />

Câu 382. Chọn đáp án A<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) – Đúng. Cấu trúc 1 operon gồm: Vùng khởi động, vùng vận hành, các nhóm gen cấu trúc.<br />

(2) – Đúng. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào khởi đầu phiên mã. Vùng vận<br />

hành (O) là vùng tương tác với protein ức chế.<br />

(3) – Đúng. Gen điều hòa luôn phiên mã dù môi trường có Lactose hay không có Lactose.<br />

(4) – Đúng. Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung 1 vùng điều hòa nên số lần phiên mã giống nhau<br />

Câu 383. Chọn đáp án A<br />

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → F1 có kiểu gen AaBb<br />

→ Tính trạng hình dạng quả di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9:6:1<br />

Quy ước: A-B-: quả dẹt, A-bb + aaB-: quả tròn, aabb: quả dài<br />

F1: AaBb<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) sai. Vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định quả tròn: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb<br />

(2) đúng. Cây quả dẹt F2 có kiểu gen: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb<br />

Cây quả dẹt F2 tự thụ phấn:<br />

+ 1/9AABB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là 1/9<br />

2/9AaBB tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36<br />

2/9AABb tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 2/9.3/4 = 6/36<br />

4/9A-B- tự thụ phấn cho cây quả dẹt là: 4/9.9/16 = 1/4<br />

Vậy tổng số cây quả dẹt ở đời con là: 1/9 + 6/36 + 6/36 + ¼ = 25/36<br />

(3) đúng. Cây quả tròn: 1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb<br />

1/6AAbb giảm phân cho 1/6Ab<br />

2/6Aabb giảm phân cho 1/6Ab : 1/6ab<br />

1/6aaBB giảm phân cho 1/6aB<br />

2/6aaBb giảm phân cho 1/6aB : 1/6ab<br />

Tỉ lệ giao tử: 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab


Vậy khi Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cây quả dẹt<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 2.1/3Ab . 1/3aB = 2/9<br />

(4) đúng. Khi hai cây quả tròn có kiêủ gen Aabb x aaBb thì đời con cho tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây<br />

quả dẹt; 2 cây quả tròn; 1 cây quả dài.<br />

Câu 384. Chọn đáp án C<br />

P: (AB/ab)XDXd x (AB/ab)XDY = (AB/ab x AB/ab)(XDXd x XDY)<br />

XDXd x XDY → 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY → 3/4 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng<br />

Trong tổng số ruồi F1; số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm 3,75% → Ruồi thân xám, cánh<br />

cụt = 3,75.4/3 = 5%<br />

Ruồi thân đen, cánh cụt = 25% - 5% = 20%<br />

Ruồi thân xám, cánh dài = 50% + 20% = 70%<br />

Ruồi thân đen, cánh dài = thân xám, cánh cụt = 5%<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong><br />

(1) đúng. AB/ab x AB/ab, hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở 1 bên ruồi cái cho 7 kiểu gen, phép lai XDXd<br />

x XdY → F1 có: 7.4 = 28 kiểu gen<br />

(2) Sai. Số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng là: A-b-dd + A-bbD- + aaB-D- = 70%.1/4<br />

+5%.3/4 = 25%<br />

(3) đúng. Số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: 20%.3/4 = 15%<br />

(4) đúng. Ruồi thân đen, cánh cụt (ab/ab) = 20% = 40%ab.50%ab<br />

ab = 40% → Đây là giao tử liên kết. Tần số hoán vị gen là: 100% - 2.40% = 20%<br />

Câu 385. Chọn đáp án C<br />

Mất đoạn nhỏ có thể không làm giảm sức sống vì vậy người ta đã vận dụng hiện tượng mất đoạn<br />

nhỏ để loại bỏ những gen có hại.<br />

⇒ Đáp án C.<br />

Câu 386. Chọn đáp án C<br />

NST ở sinh vật nhân chuẩn nằm trong nhân, NST có dạng thẳng được cấu tạo <strong>từ</strong> chất nhiễm sắc<br />

có thành phần chủ yếu gồm ADN và protein loại histon.<br />

Còn NST ở tế bào nhân sơ nằm trong tế bào chất chỉ là một phân tử ADN dạng vòng trần (chưa<br />

có cấu trúc NST) không liên kết với protein loại histon.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 387. Chọn đáp án C


Trong phép lai thuận và lai nghịch hai giống đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với<br />

nhau <strong>đề</strong>u được cây F1 toàn hoa đỏ.<br />

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng được biểu<br />

hiện ở F1 gọi là tính trạng trội (ví dụ hoa đỏ), tính trạng kia không được biểu hiện gọi là tính<br />

trạng lặn (ví dụ hoa trắng).<br />

→ Đáp án C.<br />

Câu 388. Chọn đáp án C<br />

Mất đoạn lớn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống.<br />

- Chuyển đoạn lớn ở NST thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật<br />

- Lặp đoạn gây <strong>ra</strong> những hậu quả khác nhau như tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của<br />

tính trạng.<br />

- Đảo đoạn NST thường ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể mang đoạn đảo vì vật chất di<br />

<strong>truyền</strong> không mất mát.<br />

→ Đáp án C.<br />

Câu 389. Chọn đáp án D<br />

A. Sai. Gen lặn cũng có thể tạo <strong>ra</strong> kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường hiện tại. Hoặc<br />

không thích nghi với môi trường hiện tại thì khi điều kiện môi trường thay đổi gen lặn có thể có<br />

lợi thích nghi với điều kiện môi trường.<br />

B. Sai. Đột biến đa số là có hại cho cơ thể sinh vật.<br />

C. Sai.<br />

Câu 390. Chọn đáp án B<br />

Các bộ ba kết thúc 5’ UAG 3’, 5’ UGA3’, 5’UAA3’<br />

→ Đáp án B.<br />

Câu 391. Chọn đáp án D<br />

Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST. Các dạng đột biến này thực<br />

chất là sự sắp xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST.<br />

→ Đáp án D.<br />

Câu 392. Chọn đáp án D<br />

Operon Lac gồm các thành phần:<br />

- Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng nằm kề nhau.<br />

- Vùng vận hành (O): nằm trước các gen cấu trúc, là vị trí tương tác với chất (protein) ức chế.


- Vùng khởi động (P): nằm trước vùng vận hành, do là vị trí tương tác của ARN polime<strong>ra</strong>za để<br />

khởi động phiên mã.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 393. Chọn đáp án B<br />

Câu 394. Chọn đáp án D<br />

Câu 395. Chọn đáp án A<br />

Câu 396. Chọn đáp án C<br />

Câu 397. Chọn đáp án B<br />

Xét <strong>từ</strong>ng cặp gen:<br />

Aa tạo ½ A, ½ a<br />

Bb tạo ½ B, ½ b<br />

Dd có 0,8% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân I tạo 0,4% Dd, 0,4% O<br />

Hh tạo 1/2H, 1/2h.<br />

→ Theo lí thuyết loại giao tử abDdEh = 1/2a.1/2b.0,4%Đ.1/2E.1/2h = 0,025%<br />

→ Đáp án B.<br />

Câu 398. Chọn đáp án C<br />

(1) Sai. Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoải mái (dư thừa) nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng<br />

mã hóa cho một loại axit amin trừ AUG, UGG.<br />

(2) Sai. ADN ở một số loài vi khuẩn, virut có cấu trúc mạch đơn, dạng vòng.<br />

(3) Sai. Phân tử tARN có cấu trúc mạch đơn và gấp khúc tạo nên các thùy tròn hình thành nên<br />

liên kết hidro.<br />

(4) Đúng. Trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất. Thứ tự kích thước<br />

axit nucleic là ADN → rARN → tARN → mARN.<br />

(5) Đúng. ARN thông tin có cấu tạo 1 mạch thẳng không cuộn <strong>chi</strong>ếm khoảng 5-10% lượng ARN<br />

trong tế bào làm nhiệm vụ <strong>truyền</strong> đạt thông tin về cấu trúc của phân tử protein được tổng hợp <strong>từ</strong><br />

ADN đến riboxom tế bào chất.<br />

⇒ Các ý đúng (4) và (5). Đáp án C<br />

Câu 399. Chọn đáp án D<br />

A. Mất một cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa thứ năm có thể làm mất một axit amin dẫn đến thay đổi<br />

số lượng axit amin và thay đổi các axit amin trở về sau kể <strong>từ</strong> bộ ba bị đột biến đó.


B. Thêm một cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa thứ năm có thể làm tăng số lượng axit amin dẫn đến<br />

thay đổi số lượng axit amin và thay đổi axit amin trở về sau kể <strong>từ</strong> bộ ba bị đột biến đó.<br />

C. Mất ba cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa thứ năm làm mất một axit amin dẫn đến giảm số lượng<br />

axit amin.<br />

D. Thay thế cặp nucleotit thứ 14 của gen bằng một cặp nucleotit khác làm thay đổi một axit amin<br />

trong chuỗi polipeptit nhưng không làm thay đổi số axit amin trong chuỗi.<br />

⇒ Đáp án D<br />

Câu 400. Chọn đáp án A<br />

A: thân cao, a thân thấp<br />

B: hoa đỏ, b: hoa trắng<br />

P: AaBb × AaBb<br />

Thân cao, hoa trắng (A_bb) = 3/4.1/4 = 3/16<br />

Thân cao, hoa trắng đồng hợp (AAbb) = 1/4.1/4 =1/16<br />

→ Trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1/16 /<br />

3/16 = 1/3<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 401. Chọn đáp án A<br />

<strong>Di</strong>ễn biến của quá trình dịch mã:<br />

- Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu<br />

- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mở đầu.<br />

- Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé<br />

- Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom<br />

- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.<br />

- tARN có anticodon là 3’ UAX 5’ rời khỏi riboxom.<br />

- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào riboxom.<br />

- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2<br />

- Metionin <strong>tách</strong> rời khỏi chuỗi polipeptit.<br />

Đáp án A<br />

Câu 402. Chọn đáp án A<br />

Phép lai AaBbCcDd × AaBbCcDd


Kiểu hình A_bbC_D_ = 3/4.1/4.3/4.3/4 = 27/256<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 403. Chọn đáp án A<br />

Đặc điểm di <strong>truyền</strong> ngoài nhân:<br />

- Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ,<br />

nghĩa là di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ. Trong di <strong>truyền</strong> tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất<br />

của giao tử cái được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> mẹ.<br />

- Các tính trạng di <strong>truyền</strong> không tuân <strong>theo</strong> các quy luật di <strong>truyền</strong> NST, vì tế bào chất không được<br />

phân phối <strong>đề</strong>u cho các tế bào con như đối với NST.<br />

- Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một<br />

nhân có cấu trúc di <strong>truyền</strong> khác.<br />

→ Đáp án A.<br />

Câu 404. Chọn đáp án C<br />

A: đỏ > a: vàng<br />

P: AAaa × aaaa<br />

AAaa cho các loại giao tử 1/6 AA, 4/6Aa, 1/6aa<br />

aaaa cho giao tử aa<br />

→ Quả vàng = 1/6.aa.1aa = 1/6<br />

Quả đỏ = 1 – 1/6 = 5/6<br />

→ Tỉ lệ kiểu hình: 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.<br />

→ Đáp án C.<br />

Câu 405. Chọn đáp án B<br />

Gọi x là số lần nhân đôi<br />

1 phân tử ADN ban đầu có 2 mạch đơn<br />

⇒ Số phân tử ADN con được tái bản <strong>từ</strong> ADN ban đầu là: 2/(2.2 x ) = 6,25%<br />

⇒ 2 x = 16 phân tử<br />

⇒ x = 4<br />

Số nucleotit có trong mỗi phân tử ADN là: N(2 4 – 1) = 104160<br />

⇒ N = 6944 nu.<br />

Phân tử ADN này có <strong>chi</strong>ều dài là L = N/2*3,4 = 6944/2*3,4 = 11804,8Å


⇒ Đáp án B<br />

Câu 406. Chọn đáp án D<br />

P: AAaa × Aa<br />

AAaa tạo các giao tử 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa<br />

Aa tạo các giao tử 1/2A, 1/2a<br />

→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là aaa = 1/6 . 1/2 = 1/<strong>12</strong>.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 407. Chọn đáp án D<br />

(1) AAAa × AAAa tạo 1AAAA, 2AAaa, 1aaaa.<br />

(2) Aaaa × Aaaa tạo 1 AAaa, 2 Aaaa, 1aaaa.<br />

(3) AAaa × AAAa tạo 1AAAA, 1Aaaa, 5AAaa, 5AAAa.<br />

(4) AAaa × Aaaa tạo 1AAAA, 5AAaa, 5Aaaa, 1aaa.<br />

→ (1) (2) đúng. Đáp án D<br />

Câu 408. Chọn đáp án A<br />

Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân bình thường thực tế cho 22 = 4 loại giao tử<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 409. Chọn đáp án A<br />

Xét cặp NST Aa. Một trong 2 NST của Aa không phân li trong nguyên phân:<br />

TH1: AA không phân li thì tạo <strong>ra</strong> Aaa và a<br />

TH2: aa không phân li thì tạo <strong>ra</strong> Aaa và A<br />

→ TB sinh <strong>ra</strong> có thể là Aaa và a hoặc Aaa và A.<br />

Tương tự cho cặp NST Bb.<br />

→ TB sinh <strong>ra</strong> có thể là BBb và b hoặc Bbb và B<br />

Các NST khác phân li bình thường. Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta có kiểu giao tử AAaBBbDd và abDd hoặc<br />

AAabDd và aBBbDd<br />

→ Đáp án A.<br />

Câu 410. Chọn đáp án B<br />

Câu 411. Chọn đáp án C<br />

Câu 4<strong>12</strong>. Chọn đáp án C


Câu 413. Chọn đáp án B<br />

Tỉ lệ hỗn hợp dung dịch cứa U và X là 4 : 1<br />

→ U <strong>chi</strong>ếm 4/5, X <strong>chi</strong>ếm 1/5.<br />

<strong>Có</strong> 3 đơn vị mã chứa 2U 1X là UUX, XUU, UXU.<br />

Tỉ lệ mã di <strong>truyền</strong> 2U 1X = 3.(4/5)2.(1/5) = 48/<strong>12</strong>5.<br />

→ Đáp án B.<br />

Câu 414. Chọn đáp án D<br />

Trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy <strong>ra</strong> đột biến và t<strong>ra</strong>o đổi chéo tạo 2^8<br />

loại giao tử.<br />

⇒ 2n = 16.<br />

Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo <strong>ra</strong> số tế bào con là: 24 = 16 tế bào<br />

Số NST trong mỗi tế bào con 384 / 16 = 24 NST = 3n ⇒ Tam bội.<br />

Đáp án D.<br />

Câu 415. Chọn đáp án A<br />

2n = 8, bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe<br />

(3) Sai. Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có kí hiệu là AaBbbDddEe hoặc AaBBbDDdEe hoặc<br />

AaBBdDddEe hoặc AaBbbDDEe.<br />

(5) Sai, Thể không nhiễm, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBbDd, BbDdEe, AaDdEe, AaBbEe.<br />

⇒ (1)(2)(4)(6) đúng. Đáp án A<br />

Câu 416. Chọn đáp án A<br />

2n = <strong>12</strong> → n = 6<br />

1 tế bào có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I tạo 1/2 giao tử (n + 1) và 1/2 giao tử (n <br />

1)<br />

20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I → tạo 10 giao tử (n + 1) và 10 giao<br />

tử (n 1).<br />

→ Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo <strong>ra</strong> thì số giao tử có 5 NST <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 10/2000<br />

= 0,5%<br />

→ Đáp án A.<br />

Câu 417. Chọn đáp án B<br />

Một loài 2n = 16 → n = 8


(1) Đúng. Nếu không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 2 n = 2 8 = 256<br />

(2) Đúng. Một cặp đã xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại một điểm thì số giao tử tối đa là: 2 n-k .4 k = 2 8-1 .4 1 =<br />

5<strong>12</strong><br />

(3) Đúng. Hai cặp xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là: 2 n-k .4 k = 2 8-2 = 1024<br />

(4) Sai. Hai cặp có t<strong>ra</strong>o đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là: 2 n-k .6 k =<br />

2 8-2 .6 2 = 2304<br />

(5) Hai cặp có t<strong>ra</strong>o đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là: 2 n-k .8 k = 2 8-2 .8 2 =<br />

4096<br />

⇒ (4) (5) sai. Đáp án B<br />

Câu 418. Chọn đáp án B<br />

Câu 419. Chọn đáp án B<br />

<strong>Có</strong> 3 bộ ba kết thúc là: 5’ UAA 3’, 5’ UAG 3’ và 5’ UGA 3’<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 420. Chọn đáp án D<br />

Trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động được gọi là poliriboxom.<br />

Poliriboxom giúp cho mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit cùng loại.<br />

→ tăng hiệu suất dịch mã.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 421. Chọn đáp án B<br />

- Mono và Jacop: phát hiện <strong>ra</strong> cơ chế điều hòa hoạt động của các gen ở vi khuẩn E.coli.<br />

- Menden: phát hiện <strong>ra</strong> quy luật phân li và quy luật phân li độc lập ở đậu Hà Lan.<br />

- Morgan: phát hiện <strong>ra</strong> hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết các gen ở ruồi giấm.<br />

- Coren: phát hiện <strong>ra</strong> cây hoa phấn có sự di <strong>truyền</strong> tế bào chất.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 422. Chọn đáp án D<br />

Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong sự hình thành một kiểu hình.<br />

→ Nhiều cặp gen quy định một cặp tính trạng.<br />

→ Đáp án D.<br />

Câu 423. Chọn đáp án A


- Lai phân tích: phép lai giữa cá thể có tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể có kiểu<br />

hình lặn.<br />

- Lai khác dòng: phép lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.<br />

- Lai thuận nghịch: ở phép lai thứ nhất kiểu gen này được dùng làm mẹ thì ở phép lai thứ hai<br />

kiểu gen đó được dùng làm bố.<br />

- Lai cải tiến: dùng một giống cao sản (thường chọn những con đực cao sản giống ngoại nhập) để<br />

cải tạo một giống năng suất kém.<br />

VD: A là giống năng suất kém, B là giống cao sản<br />

P: A x B → F1: C<br />

P(F1): C x B → F2: D<br />

P(F2): D x B → F3: E…<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 424. Chọn đáp án C<br />

Phần lớn gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục (gen phân mảnh), xen kẽ các<br />

đoạn exon mã hóa axit amin là các đoạn intron không mã hóa axit amin.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 425. Chọn đáp án B<br />

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể<br />

dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 426. Chọn đáp án D<br />

Một nucleoxom gồm 146 cặp nucleotit quấn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử protein histon.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 427. Chọn đáp án C<br />

Ở vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh, mới có vùng nhân<br />

→ Quá trình phiên mã xảy <strong>ra</strong> ở tế bào chất<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 428. Chọn đáp án A<br />

Alen A trội không hoàn toàn so với alen a.<br />

Phép lai phân tích cá thể dị hợp Aa:


P: Aa × aa ⇒ F1: 1Aa : 1aa ⇒ TLKH: 1 : 1<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 429. Chọn đáp án D<br />

Phép lai 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội lặn hoàn toàn. AaBbDd<br />

× AaBbDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)<br />

Aa × Aa ⇒ 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.<br />

Tương tự, Bb × Bb và Dd × Dd cũng cho 3 KG, 2 KH<br />

→ = Số KG = 3.3.3 = 27; Số KH = 2.2.2 = 8<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 430. Chọn đáp án D<br />

P: IAIB x IAIB<br />

F1: 1IAIA : 2IAIB : 1IBIB<br />

→ Người con có thể mang nhóm máu A, đồng hợp hoặc nhóm máu B, đồng hợp hoặc nhóm máu<br />

AB, dị hợp.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 431. Chọn đáp án B<br />

P: AaBB × AaBb<br />

F1: 1AABB : 1AABb : 2AaBB : 2AaBb : 1aaBB : 1aaBb<br />

→ TLKH: 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 432. Chọn đáp án D<br />

Đoạn mARN có <strong>12</strong> bộ ba (trong đó chứa 1 mã mở đầu và 1 mã kết thúc). Chuỗi polipeptit hoàn<br />

chỉnh là chuỗi polipeptit đã cắt axit amin mở đầu<br />

→ Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có <strong>12</strong> – 2 = 10 axit amin<br />

→ Đáp án D.<br />

Câu 433. Chọn đáp án C<br />

P: XhY x XHXH<br />

F1: 1XHXh : 1XHY.<br />

→ Các con <strong>đề</strong>u không bị bệnh, con gái nhận Xh <strong>từ</strong> bố → mang gen bệnh.


→ C sai.<br />

Câu 434. Chọn đáp án D<br />

Tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

Lấy cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh → các con <strong>đề</strong>u mang KH của mẹ: 100% lá xanh.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 435. Chọn đáp án D<br />

Kiểu gen AaBbddEe chứa cặp gen dd, như vậy giảm phân không thể tạo giao tử chứa alen D.<br />

→ Tỉ lệ giao tử abDe = 0.<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 436. Chọn đáp án A<br />

Guanin dạng hiếm G* kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây <strong>ra</strong> đột biến thay thế cặp G-X bằng<br />

cặp A-T <strong>theo</strong> sơ đồ: G*-X → G*-T → A-T.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 437. Chọn đáp án A<br />

Ở người:<br />

- NST số 21 gồm 3 <strong>chi</strong>ếc: hội chứng Đao.<br />

- NST giới tính gồm 3 <strong>chi</strong>ếc giống nhau: hội chứng Siêu nữ (3X).<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 438. Chọn đáp án A<br />

Cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:<br />

- Khi môi trường không có lactozo: gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế liên kết với vùng vận<br />

hành O → ngăn cản quá trình phiên mã → các gen cấu trúc không hoạt động.<br />

- Khi môi trường có lactozo: chất cảm ứng liên kết với protein ức chế → làm biến đổi cấu trúc<br />

không gian 3 <strong>chi</strong>ều của nó → protein ức chế bị bất hoạt nên không thể liên kết với vùng O →<br />

phiên mã, dịch mã diễn <strong>ra</strong> bình thường.<br />

- Khi lactozo bị phân <strong>giải</strong> hết: protein ức chế lại liên kết với vùng O → phiên mã dừng lại.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 439. Chọn đáp án A<br />

Alen D:<br />

- H = 2A + 3G = 3600.


- A = 0,3N; G = 0,2N<br />

→ 0,6N + 0,6N = 3600 → N = 3000<br />

→ A = 900; G = 600.<br />

Alen D bị đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thành alen d:<br />

→ A = 899; G = 601.<br />

Cặp gen Dd: A = 900 + 899 = 1799; G = 600 + 601 = <strong>12</strong>01.<br />

→ Đáp án A.<br />

Câu 440. Chọn đáp án C<br />

P thuần chủng → F1 đồng tính có kiểu hình khác bố mẹ. Cho F1 tự thụ thu F2 có tỉ lệ: 1 : 2 : 1<br />

→ Liên kết gen hoàn toàn, F1 dị hợp chéo.<br />

- Nếu hoán vị gen, tỉ lệ F2 không bình thường<br />

- Nếu phân li độc lập, tương tác gen: F2 gồm 16 tổ hợp<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 441. Chọn đáp án A<br />

Axit nucleic có các loại nu A, T, G, X → ADN.<br />

A = 20%, T = 20%, G = 35%, X = 25%.<br />

→ Cặp nu bổ sung có tỉ lệ khác nhau (G khác X) → mạch đơn<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 442. Chọn đáp án D<br />

Khi lai xa giữa cải củ (2n = 18R) và cải bắp (2n =18B) thu được cây lai có 18 NST (9R + 9B) bất<br />

thụ. Đa bội hóa cây lai thu được cây lai song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R + 18B).<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 443. Chọn đáp án B<br />

Operon Lac gồm:<br />

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) nằm kề nhau, liên quan nhau về chức năng.<br />

- Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là vị trí tương tác với protein ức chế.<br />

- Vùng khởi động (P) nằm trước vùng O, là vị trí tương tác của ARN-aza để khởi đầu phiên mã.<br />

Gen điều hòa (R) nằm ở phía trước operon, tổng hợp protein ức chế điều khiển sự hoạt động của<br />

operon.


→ Đáp án B<br />

Câu 444. Chọn đáp án B<br />

Alen A tổng hợp enzyme A làm cơ chất (1 trắng) → cơ chất 2 (trắng); alen B tổng hợp enzyme B<br />

làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (đỏ); các alen lặn <strong>đề</strong>u không có khả năng này.<br />

→ Tương tác bổ sung kiểu 9:7<br />

Quy ước: A_B_: hoa đỏ ; A_bb, aaB_, aabb: hoa trắng.<br />

→ Đáp án B.<br />

Câu 445. Chọn đáp án A<br />

P lai cây cao nhất với cây thấp nhất → F1 dị hợp 4 cặp gen.<br />

Mỗi alen trội làm cây tăng 5cm → cây 180cm có 6 alen trội.<br />

- TH1: 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn<br />

(1/4)^3.1/4.4C3 = 1/64<br />

- TH2: 2 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp<br />

(1/4)^2.(1/2)^2.4C2 = 3/32<br />

→ Cây 180cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 1/64 + 3/32 = 7/64<br />

Công thức tính nhanh: nCa/2^n, trong đó n là số cặp dị hợp ở hai bên bố mẹ, a là số alen trội – số<br />

cặp đồng hợp trội.<br />

→ Cây 180cm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ = 8C6/2^8 = 7/64.<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 446. Chọn đáp án A<br />

Kiểu gen AB/ab Dd giarm phân có hoán vị gen cho tối đa 4.2 = 8 loại giao tử.<br />

Tuy nhiên, 1 tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 giao tử<br />

→ 3 tế bào sinh dục cái giảm phân cho tối đa 3 loại giao tử<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 447. Chọn đáp án B<br />

L = 510 nm = 5100 Å → N = 3000.<br />

%A + %G = 0,5; %A^2 - %G^2 = 0,1<br />

→ %A^2 – (0,5 - %A)^2 = 0,1<br />

→ %A = 0,35; %G = 0,15.


→ A = T = 1050; G = X = 450.<br />

Số nu môi trường nội bạo cung cấp cho gen phân <strong>chi</strong>a 1 lần = Số nu của gen<br />

→ Đáp án B.<br />

Câu 448. Chọn đáp án D<br />

Ở tằm, con đực: XX, con cái: XY.<br />

A. XAXa x XaY → 1XAXa : 1XAY : 1XaXa : 1XaY<br />

→ 1 đực sẫm: 1 đực sáng: 1 cái sẫm: 1 cái sáng<br />

B. XAXA x XAY → 1XAXA: 1XAY: 1XAXa: 1XaY<br />

→ 2 đực sẫm: 1 cái sẫm: 1 cái sáng<br />

C. XAXA x XaY → 1XAXa: 1XAY<br />

→ 1 đực sẫm: 1 cái sẫm<br />

D. XaXa x XAY → 1XAXa: 1XaY<br />

→ 1 đực sẫm: 1 cái sáng<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 449. Chọn đáp án B<br />

Nói (3) là nòi xuất phát: ABFCEDG<br />

Nòi (3) đảo đoạn ED → nòi (4): ABFCDEG<br />

Nòi (3) đảo đoạn FC → nòi (2): ABCFEDG<br />

Nòi (2) đảo đoạn FED → nòi (1): ABCDEFG<br />

→ (1) ← (2) → (3) → (4)<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 450. Chọn đáp án C<br />

Trên một đơn vị tái bản: Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2<br />

→ Trên a đơn vị tái bản: Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2a.<br />

→ 140 = 132 + 2a<br />

\righarrow a = 4.<br />

→ Số đoạn okazaki trong một đơn vị tái bản = 132/4 = 33<br />

→ C


Câu 451. Chọn đáp án C<br />

Mạch gốc: 3’ TAX TTX AAA 5’<br />

mARN: 5’ AUG AAG UUU 3’<br />

Nucleotit ở vị trí thứ 7 là nucleotit đầu tiên thuộc codon thứ 3: UUU.<br />

→ <strong>Có</strong> 3 trường hợp thay đổi thành codon khác: AUU, GUU, XUU.<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 452. Chọn đáp án B<br />

- Người chồng bình thường: XAY → 1/2XA, 1/2Y<br />

- Bố mẹ người vợ bình thường, em t<strong>ra</strong>i bị bệnh → mẹ mang gen bệnh<br />

XAY × XAXa → người vợ: 1/2XAXA, 1/2XAXa → 3/4XA, 1/4Xa.<br />

Cặp vợ chồng dự định sinh 2 con:<br />

Xác suất sinh 1 con t<strong>ra</strong>i bị bệnh và 1 con t<strong>ra</strong>i bình thường = (1/4Xa.1/2Y).(3/4XA.1/2Y).2C1 =<br />

3/32<br />

→ Đáp án B.<br />

Câu 453. Chọn đáp án B<br />

Tất cả các tế bào có cặp NST số 8 không phân li<br />

→ Giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: (n + 1) và (n 1).<br />

→ Loại giao tử có 9 NST (n 1) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 50%.<br />

→ Đáp án B<br />

Câu 454. Chọn đáp án D<br />

P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.<br />

Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.<br />

F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp <strong>đề</strong>u, hoán vị gen một bên, f = 24%.<br />

→ (1) sai<br />

F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB,<br />

AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.<br />

→ (4) sai.<br />

Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/


- Không xảy <strong>ra</strong> HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab<br />

- Xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,<strong>12</strong>Ab/ab : 0,<strong>12</strong>aB/ab.<br />

→ (3) sai.<br />

cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 :<br />

1 : 1 : 1.<br />

→ (2) sai.<br />

F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,<strong>12</strong>Ab. 0,5ab = 0,06<br />

→ (5) đúng.<br />

→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.<br />

Câu 455: Đáp án B<br />

Quy ước: A: trội, a: Lặn<br />

Phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là: AA x Aa; AA x aa<br />

Câu 456: Đáp án C<br />

Đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen AaBb<br />

P: AaBb x AaBb<br />

F1: 9A-B : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen 1AAbb : 2Aabb → cây thân cao, hoa trắng đồng hợp <strong>chi</strong>ếm<br />

tỉ lệ: 1/3<br />

Câu 457: Đáp án C<br />

Vì các alen nằm trên NST, nên sự phân li của các NST dẫn đến sự phân li của các alen về các<br />

giao tử trong quá trình giảm phân.<br />

→ Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của quy luật phân li là sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương<br />

đồng trong giảm phân và thụ tinh.<br />

Câu 458: Đáp án B<br />

Gen đa hiệu là hiện tượng một gen <strong>chi</strong> phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.<br />

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi đồng loạt các tính trạng do nó <strong>chi</strong> phối.<br />

Câu 459: Đáp án D<br />

Cặp NST giới tính XAXa (nhân đôi) → XAXAXaXa<br />

Giảm phân 1 diễn <strong>ra</strong> bình thường tạo 2 tế bào có bộ NST: XAXA và XaXa.<br />

Giảm phân II không phân li sẽ có các trường hợp:


+ Không phân li ở tế bào XAXA, tế bào XaXa phân li bình thường sẽ tạo các giao tử: XAXA, O,<br />

xa<br />

+ Không phân li ở tế bào XaXa, tế bào XAXA phân li bình thường sẽ tạo các giao tử: XaXa, O,<br />

xA<br />

Vậy các loại giao tử có thể tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> cơ thể trên là: XAXA, XaXa, XA, Xa, O.<br />

Câu 460: Đáp án C<br />

Người phụ nữ xảy <strong>ra</strong> sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân I<br />

→ XX → XX và O<br />

Cặp NST giới tính của chồng người phụ nữ này giảm phân bình thường sẽ tạo được các giao tử<br />

là : XY → X , Y<br />

Trong thụ tinh giữa giao tử bình thường của bố với giao tử do rối loạn phân li của mẹ sẽ tạo được<br />

3 loại hợp tử có khả năng sống sót: XXX; XXY; XO<br />

→ Thể ba nhiễm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là : 2/3 = 66,67%<br />

Câu 461: Đáp án A<br />

Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn:<br />

Xét phép lai: AaBbDDEe x AaBbDDEe = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(DD x DD)(Ee x Ee)<br />

Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

Bb x Bb cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

DD x DD cho đời con 1 kiểu gen, 1 kiểu hình<br />

Ee x Ee cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

→ Phép lai: AaBbDDEe x AaBbDDEe cho đời con 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; 2.2.1.2 = 8 kiểu hình<br />

Câu 462: Đáp án B<br />

Giai đoạn hoạt hoá axit amin diễn <strong>ra</strong> như sau:<br />

- Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn<br />

với hợp chất ATP<br />

- aa + ATP → aa hoạt hoá<br />

- Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, a.a được hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp<br />

a.a – tARN.<br />

- aa hoạt hoá + tARN → Phức hợp aa - tARN<br />

Vậy sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin chính là phức hợp aa-tARN.<br />

Câu 463: Đáp án B


2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau thì số kiểu gen<br />

2<br />

khác nhau trong quần thể là: 3 9 kiểu gen<br />

Câu 464: Đáp án A<br />

A sai vì ở mức độ phân tử, đột biến gen đa phần là đột biến trung tính, thể đột biến gen có thể có<br />

lợi, có hại hoặc trung tính<br />

Câu 465: Đáp án A<br />

Đời con không có sự phân tính về kiểu hình chứng tỏ đời con đồng tính trội hoặc lặn.<br />

Ở phép lai A, cơ thể AAAa cho giao tử AA, Aa nên đời con luôn đồng tính trội<br />

Các phép lai còn lại thì cả cơ thể đực và cái <strong>đề</strong>u cho cả 2 loại giao tử trội và lặn nên đời con sẽ<br />

phân tính<br />

Câu 466: Đáp án D<br />

ĐB lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy <strong>ra</strong> ở 1 hay vài cặp NST. → Đáp án D<br />

- Ở sinh vật lưỡng bội, ĐB lệch bội thường gặp 4 dạng chính:<br />

- Thể không (2n – 2): tế bào lưỡng bội bị mất 1 cặp NST nào đó.<br />

- Thể một (2n – 1): tế bào lưỡng bội bị mất 1 NST của 1 cặp NST nào đó.<br />

- Thể ba (2n + 1): tế bào lưỡng bội thêm 1 NST vào 1 cặp NST nào đó.<br />

- Thể bốn (2n + 2): tế bào lưỡng bội thêm 2 NST vào 1 cặp NST nào đó.<br />

- Dạng đặc biệt: (2n +1 +1) là thể ba kép do có 2 thể 3 ở 2 cặp NST khác nhau trong cùng 1 tế<br />

bào<br />

Câu 467: Đáp án C<br />

Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp<br />

có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến<br />

dạng thay thế 1 cặp nu này bằng 1 căp nu khác ở bộ 3 thứ 81 (bộ ba đầu tiên quy định tổng hợp<br />

axit amin mở đầu). Khi phân tử protein tổng hợp xong axit amin mở đầu sẽ cắt khỏi chuỗi<br />

polipeptit nên đột biến thay thế phải xảy <strong>ra</strong> ở bộ ba thứ 81<br />

Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp Nu sẽ gây đọt biến dịch khung làm ảnh hưởng đến nhiều axit amin<br />

→ Loại<br />

Câu 468: Đáp án D<br />

- Phân tử ADN mạch kép <strong>chi</strong>ều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối<br />

prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.<br />

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi<br />

nuclêôxôm <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn<br />

tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).


Câu 469: Đáp án D<br />

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất cảm<br />

ứng, làm thay đổi cấu hình không gian của phân tử protein ức chế → protein ức chế không bám<br />

được vào vùng vận hành → không ngăn cản được quá trình phiên mã → Các gen cấu trúc được<br />

phiên mã<br />

Câu 470: Đáp án D<br />

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn<br />

bội của loài.<br />

Câu 471: Đáp án C<br />

Phân tử mARN có thể thực hiện được dịch mã khi có mã mở đầu (AUG) và có mã kết thúc<br />

(UAA; UAG;UGA)<br />

→ Cần có 3 loại Nu là : G, A, U<br />

Câu 472: Đáp án C<br />

Là quá trình chuyển mã di <strong>truyền</strong> chứa trong mARN thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit<br />

của prôtêin.<br />

Câu 473: Đáp án A<br />

Quy ước: A-B-: hoa đỏ; A-bb + aaB- : hoa hồng : 1aabb: trắng<br />

P: AaBb x Aabb = (Aa x Aa)(Bb x bb)<br />

F 1: (3A- : 1aa)(1Bb : 1bb) → Đời con 3A-B- : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb → Kiểu hình 3 đỏ : 4<br />

hồng : 1 trắng<br />

Câu 474: Đáp án C<br />

Khi xử lí các dạng bằng tác nhân cônsixin:<br />

AA có thể tạo <strong>ra</strong> dạng tứ bội AAAA<br />

Aa có thể tạo <strong>ra</strong> dạng tứ bội AAaa<br />

aa có thể tạo <strong>ra</strong> dạng tứ bội aaaa<br />

→ 1, 3, 5 đúng<br />

Câu 475: Đáp án B<br />

Câu 476: Đáp án A<br />

Câu 477: Đáp án D<br />

Câu 478: Đáp án B<br />

Mỗi ADN con sau nhân đôi <strong>đề</strong>u có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành <strong>từ</strong> các<br />

nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa)


Câu 479: Đáp án B<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự<br />

sắp xếp các axit amin trong prôtêin<br />

- Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do<br />

đó mã di <strong>truyền</strong> phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN.<br />

Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ tương ứng mã sao là: 5’-AUG…-3’ và mã đối mã là: UAX tương<br />

ứng axit amin được quy định là Met.<br />

Câu 480: Đáp án B<br />

Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phầm xác định (1 chuỗi<br />

pôlipeptit hay một phân tử ARN).<br />

Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin<br />

Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …<br />

Câu 481: Đáp án B<br />

Ta có<br />

1 1<br />

Dd D : d<br />

2 2<br />

Ab<br />

AB ab 0,15; Ab aB 0,35<br />

aB <br />

Tỉ lệ giao tử:<br />

Tỉ lệ giao tử<br />

1<br />

ABD 0,15. 7,5%<br />

2<br />

1<br />

aBd 0,35. 17,5%<br />

2<br />

Câu 482: Đáp án A<br />

Trong 64 bộ ba mã di <strong>truyền</strong> trên mARN, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Đó là các<br />

bộ ba: UAA, UAG, UGA<br />

Câu 483: Đáp án B<br />

Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng<br />

một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác át chế<br />

Câu 484: Đáp án D<br />

Câu 485: Đáp án D<br />

Câu 486: Đáp án A<br />

Cơ sở tế bào <strong>học</strong> của hiện tượng hoán vị gen là sự: T<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị<br />

em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.


Câu 487: Đáp án D<br />

Câu 488: Đáp án A<br />

A- thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục , các gen cùng nằm trên một cặp NST tương<br />

đồng.<br />

Lai phân tích F1 dị hợp, F2 thu dược 800 thân cao, quả bầu: 800 thân thấp, quả tròn: 200 thân<br />

cao, quả tròn: 200 thân thấp, quả bầu dục.<br />

Tỷ lệ thân thấp, bầu dục 200: ( 800 + 800 +200 +200) = 10%<br />

ab<br />

Thân thấp, quả bầu dục 0,1 0,1ab<br />

ab<br />

ab <br />

Giao tử 0,1 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo<br />

Ab<br />

aB<br />

Tần số hoán vị gen = 0,1× 2 = 0,2 = 20%<br />

Câu 489: Đáp án D<br />

F 1 thu được 1/36 cây hoa trắng = 1/6 giao tử lặn . 1/6 giao tử lặn<br />

→ Cả bố và mẹ cho giao tử lặn với tỉ lệ 1/6<br />

AAa giảm phân cho giao tử 2/6A : 1/6a : 1/6AA : 2/6Aa → Giao tử lặn a = 1/6<br />

AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa → Giao tử lặn aa = 1/6<br />

→ Cả 3 phép lai AAa x AAaa; AAa x AAa; AAaa x AAaa <strong>đề</strong>u cho đời con có tỉ lệ 35 cây hạt<br />

đỏ: 1 cây hạt trắng<br />

Câu 490: Đáp án B<br />

ARN được tổng hợp <strong>từ</strong> mạch mã gốc là mạch có <strong>chi</strong>ều 3' → 5' trên gen<br />

Câu 491: Đáp án C<br />

Để thế hệ sau phân tính (3:3:1:1) = (3 : 1)(1 : 1)<br />

3: 1 là tỉ lệ phân li kiểu hình của Aa x Aa hoặc Bb x Bb<br />

1 : 1 là tỉ lệ phân li kiểu hình của Bb x bb hoặc Aa x aa<br />

→ Các phép lai phù hợp với kết quả trên là: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb<br />

→ Chỉ có đáp án C thỏa mãn<br />

Câu 492: Đáp án D<br />

T<strong>ra</strong>o đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng Lặp đoạn và mất<br />

đoạn<br />

T<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng


Câu 493: Đáp án D<br />

Theo mô hình operon Lac, khi môi trường có Lactose, Lactose đóng vai trò như chất cảm ứng,<br />

làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm cho phân tử protein ức chế này không bám được<br />

vào vùng vận hành<br />

Câu 494: Đáp án A<br />

- Phân tử ADN mạch kép <strong>chi</strong>ều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối<br />

prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.<br />

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi<br />

nuclêôxôm <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn<br />

tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).<br />

→ Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc NST gồm đủ 2 thành phần ADN và protein histon là<br />

nucleoxom.<br />

Câu 495: Đáp án A<br />

I - Sai. Vì cả 2 đột biến này <strong>đề</strong>u là đột biến thay thế 1 cặp Nu, cho nên chỉ thay đổi 1 bộ ba ở vị<br />

trí đột biến.<br />

III - Đúng. Vì codon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc.<br />

IV - Đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp Nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A)<br />

Câu 496: Đáp án B<br />

Nòi 1. ABCDEFGHI. Nòi 2. HEFBAGCDI. Nòi 3. ABFEDCGHI. Nòi 4. ABFEHGCDI.<br />

Nòi 1 là nòi gốc, trình tự sự phát sinh các nòi trên.


Nòi 1 → Nòi 3. Đột biến đảo đoạn CDEF → FEDC.<br />

Nòi 3 → Nòi 4. Đột biến đảo đoạn DCGH → HGCD.<br />

Nòi 3 → Nòi 2. Đột biến đảo đoạn ABFEH → HEFBA.<br />

Trình tự là 1 → 3 → 4 → 2.<br />

Câu 497: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

I - Đúng<br />

II - Sai. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit.<br />

III - Đúng<br />

IV - Sai. Mức độ gây hại của alen đột biến hụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường, có<br />

những gen dễ bị đột biến, có những gen khó bị đột biến<br />

V - Sai. Đột biến thay thế một cặp nuclêotit có thể không làm ảnh hưởng đến chuỗi polipeptit, có<br />

thể ảnh hưởng đến 1 axit amin hoặc có thể làm kết thúc chuỗi sớm<br />

Câu 498: Đáp án A<br />

Từ hình vẽ ta thấy cặp số 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc → Người này mắc hội chứng Đao<br />

Câu 499: Đáp án D<br />

Trong các thông tin trên thì:<br />

1 có ở tế bào nhân sơ không có ở tế bào nhân thực.<br />

2, 3 có cả ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ<br />

4 có ở tế bào nhân thực, không có ở tế bào nhân sơ.<br />

Vậy thông tin 2, 3 về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.<br />

Câu 500: Đáp án B<br />

Câu 501: Đáp án A<br />

Thể ba là trường hợp ở 1 cặp NST bất kì có 3 <strong>chi</strong>ếc, các cặp còn lại chỉ có 2 <strong>chi</strong>ếc bình thường.<br />

Trong các trường hợp trên, các trường hợp I, IV, V là thể ba<br />

II là thể đơn bội<br />

III là thể một<br />

VI là thể ba kép<br />

Câu 502: Đáp án D


Số loại hợp tử lưỡng bội bình thường là 3 2 = 9.<br />

Số loại hợp tử lệch bội ta đi xét riêng <strong>từ</strong>ng cặp.<br />

Cặp Aa x Aa khi rối loại phân li trong giảm phân I ở cơ thể đực sẽ tạo <strong>ra</strong> 4 loại hợp tử; cặp Bb x<br />

Bb tao <strong>ra</strong> 3 loại hợp tử.<br />

Vậy số loại hợp tử lệch bội tạo <strong>ra</strong> là: 4 x 3 = <strong>12</strong>.<br />

Câu 503: Đáp án B<br />

Câu 504: Đáp án A<br />

Câu 505: Đáp án D<br />

Giao phấn 2 cây tứ bội → : 3 đỏ : 1 vàng → Cây quả vàng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/4aaaa = 1/2aa x 1/2aa →<br />

Cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u cho giao tử aa = ½<br />

→ Bố và mẹ <strong>đề</strong>u có kiểu gen Aaaa<br />

P: Aaaa x Aaaa<br />

F 1: 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

I - Sai. P: Aaaa x Aaaa<br />

II - Sai. F 1 có 3 kiểu gen khác nhau: AAaa; Aaaa; aaaa<br />

III - Đúng.Cây cà chua quả đỏ F 1: 1/3AAaa : 2/3Aaaa<br />

IV - Đúng. Cây quả vàng F 1 có kiểu gen aaaa giao phấn với nhau <strong>thi</strong> được đời con 100%aaaa<br />

Câu 506: Đáp án C<br />

Câu 507: Đáp án B<br />

Câu 508: Đáp án D<br />

Thể không có dạng 2n - 2 = 24 - 2 = 22 NST<br />

Câu 509: Đáp án B<br />

B sai vì thể đa bội thường gặp ở thực vật, hiếm gặp ở động vật do động vật có hệ thần kinh bậc<br />

cao và cơ chế xác định giới tính phức tạp → không gây đột biến đa bội được<br />

Câu 510: Đáp án B<br />

Câu 511: Đáp án B<br />

Câu 5<strong>12</strong>: Đáp án B<br />

I - Sai. Enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za tổng hợp và kéo dài mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' → 3'.<br />

II- Đúng.


III - Đúng.<br />

IV - Đúng.<br />

V - Đúng.<br />

Câu 513: Đáp án A<br />

Thể đột biến có 3 cặp NST bị đột biến, trong đó mỗi cặp NST phân ly cho 1/2 giao tử bình<br />

thường.<br />

1 1<br />

Như vậy giao tử mang cả 3 NST <strong>đề</strong>u bình thường sẽ có tỷ lệ là : .<br />

2 8<br />

3<br />

→ Giao tử mang NST đột biến là :<br />

1 7<br />

1 87,5%<br />

8 8<br />

Câu 514: Đáp án C<br />

- Lượng nitơ cần cho 1ha: (1,6 x 65 x 100)/ 67= 155,2239 kgN<br />

- Lượng nitơ cần bón thêm: 155,2239- 29 = <strong>12</strong>6,2239 kgN<br />

- Dùng đạm NH4NO3: (<strong>12</strong>6,2239 x 100)/ 35 = 360,6397 kg<br />

- Dùng đạm KNO3: (<strong>12</strong>6,2239 x 100)/ 13,8614 = 910,6144kg<br />

Câu 515: Đáp án D<br />

Các bộ ba quy định kết thúc quá trình dịch mã là: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'<br />

Câu 516: Đáp án B<br />

Các phát biểu I, III, IV đúng<br />

II sai vì vùng vận hành là nơi tương tác với protein ức chế<br />

Câu 517: Đáp án A<br />

Tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (1:4:1).(1:2:1) → Tỉ lệ 1:4:1 thì AAaa x 1 bên đồng hợp hoặc BBbb x 1<br />

bên đồng hợp.<br />

Tỉ lệ 1:2:1 thì phép lai phải là: AAAa x AAAa, AAAa x Aaaa, Aaaa x Aaaa hoặc BBBb x<br />

BBBb, BBBb x Bbbb, Bbbb x Bbbb<br />

Xét các phép lai của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) AaaaBBBB x AaaaBBbb = (Aaaa x Aaaa).(BBBB x BBbb) = (1:2:1).(1:4:1) → 1 đúng<br />

(2) AaaaBBBb x AAaaBBbb = (Aaaa x AAaa).(BBBb x BBbb) = (1:5:5:1).(1:2:1) → loại<br />

(3) AAaaBBbb x AAAABBBb = (AAaa x AAAA).(BBbb x BBBb) = (1:4:1).(1:5:5:1) → 3 loại<br />

(4) AAAaBbbb x AAABBBb = (AAAa x AAAA).(BBBb x Bbbb) = (1:1).(1:2:1) → loại


(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb = (AAAa x Aaaa).((BBbb x bbbb) = (1:2:1).(1:4:1) → 5 đúng<br />

(6) AAaaBBbb x AAaabbbb = (AAaa x AAaa).(BBbb x bbbb) = (1:8:18:8:1).(1:4:1) → loại<br />

Câu 518: Đáp án C<br />

Câu 519: Đáp án D<br />

Câu 520: Đáp án C


Câu 1: Nội dung nào sau đây không đúng?<br />

A. Mã kết thúc không được t-ARN dịch mã.<br />

<strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

B. Các anticodon của t-ARN bổ sung với codon trên mARN <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

C. <strong>Có</strong> bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã có bấy nhiêu chuỗi polipetit được tạo thành.<br />

D. Các riboxom chuyển dịch trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' -> 3' <strong>từ</strong>ng bộ ba, tương ứng với 10,2A 0 .<br />

Câu 2: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo <strong>ra</strong> các cá thể<br />

A. có kiểu gen khác nhau. B. có kiểu hình giống nhau.<br />

C. có cùng kiểu gen. D. có kiểu hình khác nhau.<br />

Câu 3: Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và axit<br />

amin nào mở đầu chuỗi pôlipeptit?<br />

A. AGU và axit foocmin-Met. B. AUG và axit foocmin-Met.<br />

C. AUG và axit amin Met. D. AGU và axit amin Met<br />

Câu 4: Quy luật di <strong>truyền</strong> làm hạn chế biến dị tổ hợp là<br />

A. liên kết gen. B. phân li độc lập. C. hoán vị gen. D. tương tác gen.<br />

Câu 5: Thể đột biến thường không thấy ở người là<br />

A. thể đột biến gen. B. thể dị bội.<br />

C. thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. thể đa bội.<br />

Câu 6: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo<br />

trứng, số loại trứng tối đa có thể tạo <strong>ra</strong> là bao nhiêu?<br />

A. 1. B. 2. C. 16. D. 8.<br />

Câu 7: Khi nói về quy luật di <strong>truyền</strong>, phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Gen trong tế bào chất di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

B. Quy luật phân li là sự phân li đồng <strong>đề</strong>u của các cặp tính trạng.<br />

C. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.<br />

D. Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp<br />

Câu 8: Cho biết quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb<br />

cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?<br />

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.


Câu 9: Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc<br />

lập của MenĐen?<br />

A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.<br />

B. Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.<br />

C. Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể.<br />

D. Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.<br />

Câu 10: Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của<br />

tARN bằng liên kết gì?<br />

A. Liên kết phôtphoeste. B. Liên kết hyđrô.<br />

C. Liên kết ion. D. Liên kết phôtphodieste.<br />

Câu 11: Các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-)<br />

tạo nên <strong>từ</strong> phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?<br />

A. 1/8. B. 1/16. C. 1/64. D. 1/32.<br />

Câu <strong>12</strong>: Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là U<strong>ra</strong>xin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ<br />

ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ<br />

A. 16%. B. 38,4%. C. 24%. D. 51,2%.<br />

Câu 13: Cho các phát biểu sau:<br />

(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có<br />

thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.<br />

(2) Một đột biến điểm xảy <strong>ra</strong> trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi<br />

pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.<br />

(3) <strong>Có</strong> ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'.<br />

(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình tiến hóa.<br />

Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1<br />

Câu 14: Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?<br />

A. Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T. B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.<br />

C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X<br />

Câu 15: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2.<br />

Trong số lúa hạt dài F2, tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt<br />

dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ


A. 2/3. B. 1/4. C. 1/3. D. 3/4.<br />

Câu 16: Ở một loài động vật, cho phép lai AB/Ab x ab/aB. Biết rằng quá trình sinh giao tử đực<br />

và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau<br />

đây là đúng?<br />

A. <strong>Có</strong> 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.<br />

B. <strong>Có</strong> tối đa 9 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau.<br />

C. <strong>Có</strong> 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.<br />

D. <strong>Có</strong> tối đa 9 loại kiểu gen.<br />

Câu 17: Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe, các cặp gen quy định các tính trạng<br />

nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F1?<br />

A. 23/32. B. 1/32. C. 31/32. D. 1/8.<br />

Câu 18: Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết,<br />

tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là<br />

A. 1/<strong>12</strong>. B. 1/4. C. 1/16. D. 1/8.<br />

Câu 19: Ở lúa, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục,<br />

alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân<br />

xảy <strong>ra</strong> hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa(Bd/bD) x aa(bd/bd), loại kiểu<br />

hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?<br />

A. 15%. B. 7,5%. C. 35%. D. 37,5%<br />

Câu 20: Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu<br />

genAaBbDd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác<br />

nhau.<br />

A. 1/<strong>12</strong>. B. 1/16 C. 1/8. D. 1/4.<br />

Câu 21: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab/aB<br />

(hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aBở<br />

F1?<br />

A. 32%. B. 16%. C. 24%. D. 51%.<br />

Câu 22: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số <strong>liệu</strong><br />

sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là<br />

A. Aa(BD/bd) B. Aa(Bd/bD) C. (Ab/aB)Dd D. (AB/ab)Dd<br />

Câu 23: Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định. Cho P ♀ xanh lục<br />

x ♂ lục nhạt thu được F1, cho F1 tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, <strong>theo</strong> lí thuyết tỉ lệ kiểu hình<br />

ở F3 sẽ là


A. 50% xanh lục: 50% lục nhạt. B. 75% xanh lục: 25% lục nhạt.<br />

C. 100% xanh lục. D. 100% lục nhạt<br />

Câu 24: Những tế bào nào sau đây mang bộ nhiễm sắc thể lệch bội được hình thành trong<br />

nguyên phân?<br />

A. 2n+1, 2n-1; 2n+2, n-1. B. 2n+1, 2n-1; n+1, 2n-1.<br />

C. n+1, n-2; 2n+1, 2n-2. D. 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2.<br />

Câu 25: Khi <strong>đề</strong> xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> quy định. Trong tế<br />

bào, các nhân tố di <strong>truyền</strong> không hoà trộn vào nhau và phân li đồng <strong>đề</strong>u về các giao tử. Menđen<br />

đã kiểm t<strong>ra</strong> giả thuyết của mình bằng phép lai nào?<br />

A. Cho F1 lai phân tích. B. Cho F2 tự thụ phấn.<br />

C. Cho F1 tự thụ phấn. D. Cho F1 giao phấn với nhau<br />

Câu 26: Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối<br />

lượng phân tử là 72.10 4 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy <strong>ra</strong>?<br />

A. Thêm 1 cặp G - X. B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.<br />

C. Thêm 1 cặp A - T. D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T<br />

Câu 27: Nếu 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố<br />

mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly <strong>theo</strong> tỷ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1?<br />

1. aaBbDd x aaBbdd. 2. AabbDd x Aabbdd.<br />

3. AabbDd x aaBbdd. 4. AaBbDd x aabbdd.<br />

Tập hợp đúng là<br />

A. 3, 4. B. 1, 4. C. 1, 2. D. 2, 3.<br />

Câu 28: Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhaungười<br />

ta thu được <strong>12</strong>00 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần<br />

chủng <strong>theo</strong> lý thuyết có trong số quả trên là<br />

A. 500 B. 60 C. 400 D. 300<br />

Câu 29: Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 5100A 0 , mạch (1) có A= 255, G = 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc<br />

và gen phiên mã 5 lần tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên<br />

mã là bao nhiêu?<br />

A. U = <strong>12</strong>00; X = 1440. B. U = 7905; X = 11160.<br />

C. U = 8160; X = 11520. D. U = <strong>12</strong>75; X = 1800.<br />

Câu 30: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên<br />

nhiễm sắcthể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người


phụ nữ nhìn màubình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con t<strong>ra</strong>i bị mù màu<br />

đỏ - xanh lục. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến mới. Người con t<strong>ra</strong>i nhận alen gây bệnh này <strong>từ</strong><br />

A. ông. B. bố. C. bà nội. D. mẹ.<br />

Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa<br />

trắng.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 50% số cây<br />

hoa đỏ :50% số cây hoa trắng?<br />

A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × Aa.<br />

Câu 32: Cho các nhận xét sau:<br />

(1) Nếu bố và mẹ <strong>đề</strong>u thông minh sẽ di <strong>truyền</strong> cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông<br />

minh.<br />

(2) Hằng được bố <strong>truyền</strong> cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.<br />

(3) Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng<br />

nhất.<br />

(4) Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

Trong các nhận xét trên, có mấy nhận xét không đúng?<br />

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4<br />

Câu 33: Một đột biến gen có thể gây <strong>ra</strong> biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như<br />

đột biến xảy <strong>ra</strong> ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?<br />

A. Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi <strong>theo</strong><br />

hướng tăng cường hoặc giảm bớt.<br />

B. Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polyme<strong>ra</strong>se giảm<br />

xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.<br />

C. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài<br />

hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.<br />

D. Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi<br />

chỉ xảy <strong>ra</strong> ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen<br />

Câu 34 (Nhận biết): Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen<br />

không mong muốn ở một số giống cây trồng?<br />

A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.<br />

Câu 35 (Nhận biết): Thế nào là dòng thuần chủng về 1 cặp tính trạng?<br />

A. Các cá thể trong dòng đồng loạt giống nhau.<br />

B. Các cá thể trong dòng có kiểu gen đồng hợp qui định tính trạng đó.


C. Các cá thể trong dòng ở thể dị hợp.<br />

D. Con cháu mang tính trạng ổn định giống bố mẹ.<br />

Câu 36 (Nhận biết): Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp<br />

prôtêin.<br />

A. ADN B. tARN C. Ribôxôm D. mARN<br />

Câu 37 (Thông hiểu): Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST.<br />

Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen trên?<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 6<br />

Câu 38 (Nhận biết): Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di <strong>truyền</strong> liên kết?<br />

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.<br />

B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.<br />

C. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.<br />

Câu 39 (Thông hiểu): Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là<br />

trội hoàn toàn. Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu?<br />

A. 4. B. 32. C. 8. D. 16.<br />

Câu 40 (Nhận biết): Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ<br />

xanh lại?<br />

A. Na + B. Mg 2+ C. Fe 3+ D. Ca 2+<br />

Câu 41 (Nhận biết): Phương pháp tạo dòng thuần chủng của Menđen là :<br />

A. Cho các cây gioa phấn trở lại với cây bố mẹ.<br />

B. Cho các cây giao phấn nhiều lần với nhau.<br />

C. Cho cây tự thụ phấn liên tiếp qua 5-7 thế hệ.<br />

D. Sử dụng phương pháp nhân giống bằng giâm,<strong>chi</strong>ết, ghép.<br />

Câu 42 (Nhận biết): <strong>Bộ</strong> ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình <strong>giải</strong> mã là:<br />

A. UAA, UAG, UAX B. UAA, UAG, UGA C. UUU, AUU, UGG D. AUG, UAA, GUA<br />

Câu 43 (Nhận biết): Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di <strong>truyền</strong> độc lập các cặp tính trạng là<br />

A. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn B. các gen không có hoà lẫn vào nhau<br />

C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau<br />

Câu 44 (Nhận biết): Dung dịch cônsixin có tác dụng gây đột biến là:


A. đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.<br />

B. đột biến mất cặp nuclêôtit.<br />

C. đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X.<br />

D. ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc dẫn đến đột biến số lượng NST.<br />

Câu 45 (Nhận biết): Đặc điểm nào của mã di <strong>truyền</strong> thể hiện tính thống nhất trong sinh giới?<br />

A. Tính thoái hoá B. Tính phổ biến C. Tính đặc hiệu D. Tính di <strong>truyền</strong><br />

Câu 46 (Thông hiểu): Tại sao trong quá trình tái bản ADN cần phải có đoạn ARN mồi?<br />

A. Để tạo <strong>ra</strong> đầu 3’-OH để cho enzim tổng hợp ADN bám vào<br />

B. Vì lúc đầu chỉ có enzim ARN-polime<strong>ra</strong>za, chưa có ADN-polime<strong>ra</strong>za<br />

C. Để tạo <strong>ra</strong> đầu 5’-OH cho enzim tổng hợp ADN gắn vào<br />

D. Cần tao <strong>ra</strong> đoạn mồi để khởi động quá trình tái bản<br />

Câu 47 (Nhận biết): Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?<br />

A. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.<br />

B. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.<br />

C. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.<br />

D. Vì gen cấu trúc làm mất cấu hình không gian của nó.<br />

Câu 48 (Nhận biết): Mã di <strong>truyền</strong> trên mARN được đọc <strong>theo</strong> :<br />

A. Một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 3’ đến 5’.<br />

B. Hai <strong>chi</strong>ều tùy <strong>theo</strong> vị trí của enzim.<br />

C. Một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5’ đến 3’.<br />

D. Ngược <strong>chi</strong>ều di chuyển của riboxom trên mARN.<br />

Câu 49 (Nhận biết): Giao tử không bình thường (n+1) kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ<br />

tạo <strong>ra</strong>:<br />

A. Thể 1 nhiễm B. Thể khuyết nhiễm C. Thể tam bội D. thể tam nhiễm<br />

Câu 50 (Thông hiểu): Câu nào sau đây sai?<br />

A. Ở ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab giảm phân luôn chỉ cho 2 loại giao tử.<br />

B. Ở ruồi giấm có 4 nhóm liên kết.<br />

C. Ở ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab giảm phân luôn chỉ cho 2 loại giao tử.<br />

D. Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở giới cái.


Câu 51 (Nhận biết): Loại đột biến gen nào xảy <strong>ra</strong> không làm thay đổi số liên kết hidro của gen :<br />

A. Mất 1 cặp nucleotit. B. Thêm 1 cặp nucleotit.<br />

C. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A. D. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.<br />

Câu 52 (Thông hiểu): Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc<br />

hoa. Giả gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2<br />

(sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố<br />

đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) <strong>đề</strong>u không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây<br />

cho kiểu hình hoa trắng?<br />

A. AaBb B. AABb C. AaBB D. aaBB<br />

Câu 53 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b:<br />

hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp<br />

gen tự thụ phấn được F 1 . Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F 1 cho giao phấn với nhau.<br />

Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa<br />

trắng ở F 2 là<br />

A. 1/81. B. 1/64. C. 1/16. D. 1/256.<br />

Câu 54 (Nhận biết): Biến đổi nào sau đây không phải của thường biến?<br />

A. Xù lông khi gặp trời lạnh.<br />

B. Tắc kè đổi màu <strong>theo</strong> nền môi trường.<br />

C. Thể bạch tạng ở cây lúa.<br />

D. Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao.<br />

Câu 55 (Nhận biết): Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường<br />

A. có chất cảm ứng. B. không có chất ức chế.<br />

C. không có chất cảm ứng. D. có hoặc không có chất cảm ứng.<br />

Câu 56 (Nhận biết): Đặc điểm của gen lặn trên NST X không có alen trên Y là:<br />

A. Gen lặn không được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

B. Gen lặn chỉ được biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình ở giới dị giao tử.<br />

C. Chỉ biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình ở thể đồng hợp lặn.<br />

D. Ở thể dị giao tử chỉ cần 1 gen lặn cũng biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

Câu 57 (Thông hiểu): Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại Nucleotit A:U:G:X = 4:3:2:1. Tỉ lệ<br />

bộ ba có 3 loại Nucleotit A, U, G là<br />

A. 2,4% B. 7,2% C. 21,6% D. 14,4%


Câu 58 (Nhận biết): Trong các dạng đột biến dưới đây dạng dột biến nào gây hậu quả nghiêm<br />

trọng nhất?<br />

A. Mất cặp nuclêôtit ở bộ ba mở đầu trong gen.<br />

B. Thay thể cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.<br />

C. Mất cặp nuclêôtit ở bộ ba cuối cùng trong gen.<br />

D. Thêm 1 cặp nuclêotit ở đoạn giữa của gen.<br />

Câu 59 (Thông hiểu): Ở sinh vật nhân sơ một gen có <strong>chi</strong>ều dài 7140A 0 . Phân tử protêin tổng<br />

hợp <strong>từ</strong> gen này chứa số axít amin là:<br />

A. 698 B. 688 C. 798 D. 699<br />

Câu 60 (Thông hiểu): <strong>Bộ</strong> ba nào sau đây của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không<br />

mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay đổi ở 1 nucleotit?<br />

A. XXX B. XXG C. AXX D. XGG<br />

Câu 61 (Nhận biết): Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:<br />

(1) ADN dạng xoắn kép<br />

(2) ADN dạng xoắn đơn<br />

(3) Cấu trúc tARN<br />

(4) Trong cấu trúc của protein<br />

A. 2,3 B. 1,2 C. 1,4 D. 1,3<br />

Câu 62 (Thông hiểu): Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F 1 100% lúa hạt dài. Cho F 1 tự thụ<br />

phấn được F 2 . Trong số lúa hạt dài F 2 , tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F 3<br />

toàn lúa hạt dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/3. B. 1/4. C. 2/3. D. 3/4.<br />

Câu 63 (Thông hiểu): Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1<br />

<strong>đề</strong>u có quả dẹt. Cho F 1 lai với bí quả tròn được F 2 : 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài.<br />

Hình dạng quả bí chịu sự <strong>chi</strong> phối của hiện tượng di <strong>truyền</strong><br />

A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn.<br />

C. tương tác bổ sung. D. trội không hoàn toàn.<br />

Câu 64 (Nhận biết): Hai nhà khoa <strong>học</strong> nào đã phát hiện <strong>ra</strong> cơ chế điều hoà opêron?<br />

A. Lamac và Đacuyn. B. Hacđi và Vanbec.<br />

C. Jacôp và Mônô. D. Menđen và Morgan.<br />

Câu 65: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào?


A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể <strong>đề</strong>u ở trạng thái kép.<br />

B. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào.<br />

C. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa.<br />

D. KÌ sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép <strong>tách</strong> nhau ở tâm động.<br />

Câu 66: Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một<br />

giống lúa duy nhất trên một diện rộng”<br />

A. Vì nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng <strong>từ</strong> đó năng<br />

suất bị suy giảm.<br />

B. Vì khi điều kiện thời <strong>tiết</strong> không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống lúa có cùng một kiểu<br />

gen nên có mức phản ứng giống nhau.<br />

C. Vì qua nhiều vị canh tác giống có thể bị thoái hóa, nên không có đồng nhất về kiểu gen làm<br />

năng suất bị sụt giảm.<br />

D. Vì khi điều kiện thời <strong>tiết</strong> không thuận lợi giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất<br />

về kiểu gen làm năng suất bị giảm.<br />

Câu 67: Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di <strong>truyền</strong> để<br />

A. Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.<br />

B. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên một gen.<br />

C. Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.<br />

D. Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.<br />

Câu 68: Trong tự nhiên, tần số đột biến gen dao động trong khoảng<br />

A. 10 -4 – 10 -2 B. 10 -6 – 10 -4 C. 10 -6 – 10 -2 D. 10 -8 – 10 -6<br />

Câu 69: Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia<br />

phân <strong>giải</strong> đường<br />

A. glucozơ B. galactozơ C. mantozơ D. lactôzơ<br />

Câu 70: Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?<br />

A. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể<br />

diễn <strong>ra</strong> trong nhân hoặc ngoài nhân.<br />

B. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.<br />

C. ARN polime<strong>ra</strong>za trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→ 3’.<br />

D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân<br />

thực.


Câu 71: Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất của sinh vật<br />

nhân thực và nhân sơ.<br />

(2) Quá trình dịch mã có thể <strong>chi</strong>a thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi<br />

pôlipeptit.<br />

(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi<br />

là hiện tượng poliriboxom.<br />

(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong bộ ba kết thúc trên mARN.<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

Câu 72: Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây:<br />

(1) Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã <strong>từ</strong> các điểm khác nhau,<br />

mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom<br />

(2) Quá trình dịch mã diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ<br />

ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.<br />

(3) Các riboxom trên mARN trượt <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba ở trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ đến 3’ <strong>từ</strong> bộ ba<br />

mở đầu đến khi gặp bộ ba kết thúc.<br />

(4) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được<br />

tổng hợp <strong>từ</strong> một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng?<br />

A. 3. B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 73: Khi nói về quá trình di <strong>truyền</strong> các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi<br />

cùng nhau và không xảy <strong>ra</strong> đột biến. <strong>Có</strong> các nội dung <strong>giải</strong> thích cho hiện tượng trên:<br />

(1) Các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy<br />

<strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi đoạn tương ứng.<br />

(2) Các tính trạng trên do một gen quy định.<br />

(3) Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.<br />

(4) Nhiều gen quy định 1 tính trạng <strong>theo</strong> kiểu tương tác bổ sung.<br />

Số nội dung <strong>giải</strong> thích đúng là:<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

Câu 74: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu <strong>từ</strong><br />

(1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột<br />

biến là:


(1) 8 NST. (2) <strong>12</strong> NST (3) 16 NST (4) 4 NST.<br />

(5) 20 NST (6) 28 NST (7) 32 NST (8) 24 NST.<br />

Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn?<br />

A. 4 B. 5 C. 3 D. 2<br />

Câu 75: Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>?<br />

A. 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. B. 0,36 AA: 0,46 Aa: 0,18 aa.<br />

C. 0,49 AA: 0,35Aa: 0,16 aa. D. 0,01 AA: 0,18 Aa: 0,81 aa.<br />

Câu 76: <strong>Bộ</strong> ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là:<br />

A. 3’ TAX 5’ B. 3’ ATX 5’ C. 5’ TAX 3’ D. AUG 5’<br />

Câu 77: Cá thể có kiểu gen<br />

AB được tạo <strong>ra</strong> <strong>chi</strong>ếm tỷ lệ:<br />

AB<br />

ab<br />

; giảm phân xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử<br />

A. 20% B. 75% C. 100% D. 40%.<br />

Câu 78: Phát bểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở<br />

E.coli.<br />

A. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac.<br />

B. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của<br />

enzim ARN – polime<strong>ra</strong>za.<br />

C. Gen điều hòa luôn tổng hợp <strong>ra</strong> prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm<br />

ứng lactozơ.<br />

D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy <strong>ra</strong> tại vùng vận hành.<br />

Câu 79: Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì<br />

của mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu.<br />

B. Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến.<br />

C. Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa.<br />

D. Mã di <strong>truyền</strong> luôn là mã bộ ba.<br />

Câu 80: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch<br />

được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?<br />

A. Vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ tác dụng lên mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

B. Vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.


C. Vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ tác dụng lên mạch khuôn <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

D. Vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’.<br />

Câu 81: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây<br />

không đúng?<br />

A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.<br />

B. Bố mẹ không <strong>truyền</strong> đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà <strong>truyền</strong> đạt một kiểu<br />

gen.<br />

C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường khác nhau.<br />

D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.<br />

Câu 82: Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể<br />

khác nhau, trong một tế bào của sinh vật (được minh họa hình dưới đây). Tế bào này trải qua giai<br />

đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?<br />

A. giảm phân I. B. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân.<br />

C. nguyên phân. D. giảm phân II.<br />

Câu 83: Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu<br />

hình khác bố mẹ xuất hiện ở đời con của phép lai ♀AaBbDdEE x ♂ AabbDdEe là bao nhiêu?<br />

A. 9/16. B. 7/16 . C. 3/32. D. 29/32.<br />

Câu 84: Ở người kiểu tóc do một gen 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông<br />

tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 t<strong>ra</strong>i tóc xoăn và lần thứ hai được 1<br />

con gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:<br />

A. AA x aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x Aa.<br />

Câu 85: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = <strong>12</strong>, trong trường hợp trên mỗi<br />

cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm<br />

(2n+1) xảy <strong>ra</strong>, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo <strong>ra</strong> tối đa trong quần thể<br />

của loài là:<br />

A. 48. B. 6. C. <strong>12</strong>. D. 24<br />

Câu 86: Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các<br />

phép lai:


(1) aaBbDd x AaBBdd (2) AaBbDd x aabbDd<br />

(3) AabbDd x aaBbdd. (4) aaBbDD x aabbDd<br />

(5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd.<br />

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại KH <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

bằng nhau?<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 87: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen,<br />

thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu <strong>đề</strong>u có kiểu gen<br />

AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:<br />

A. 1/256. B. 62/64. C. 1/64 D. 1/1<strong>12</strong>8.<br />

Câu 88: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này<br />

nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần<br />

thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen:<br />

(1) AABb (2) AaBb (3) aaBB (4) Aabb (5) aabb.<br />

Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm:<br />

A. 4, 5. B. 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4, 5.<br />

Câu 89: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn;<br />

gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu<br />

gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu<br />

hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả 2 giới với tần số<br />

bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?<br />

A. 826 cây. B. 576 cây. C. 628 cây. D. 756 cây.<br />

BD Ef G g<br />

Câu 90: Một cơ thể của loài <strong>chi</strong>m có kiểu gen Aa X X giảm phân hình thành giao tử.<br />

bd eF<br />

Biết rằng quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường và có 1/3 tế bào giảm phân có hoán vị gen.<br />

Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối <strong>thi</strong>ểu tham gia giảm phân để tạo <strong>ra</strong> tất cả các loại<br />

giao tử <strong>từ</strong> cơ thể có kiểu gen trên là:<br />

A. 24 B. 64 C. 72 D. 144<br />

Câu 91: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó gen quy<br />

định màu hoa vàng trội so với hoa màu xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây<br />

hoa màu xanh được F 1. Cho F 1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F 2 là:<br />

A. 100% cây cho hoa màu xanh.<br />

B. trên mỗi cây <strong>đề</strong>u có cả hoa vàng và hoa xanh.


C. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh.<br />

D. 100% cây cho hoa màu vàng.<br />

Câu 92: Quan sát hình ảnh sau đây:<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?<br />

(1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm.<br />

(2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm.<br />

(3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm.<br />

(4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kinh 700 nm.<br />

(5) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình<br />

nguyên phân.<br />

(6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng kép.<br />

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.<br />

Câu 93: Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm<br />

trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đinh bố mẹ <strong>đề</strong>u bình thường, sinh<br />

con t<strong>ra</strong>i bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claiphentơ. Nhận định nào sau đây đúng?<br />

A. Mẹ X H X h , bố X H Y, đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> trong phát sinh giao tử của mẹ.<br />

B. Mẹ X H X H , bố X h Y, đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> trong phát sinh giao tử của mẹ.<br />

C. Mẹ X H X h , bố X H Y, đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> trong phát sinh giao tử của bố.<br />

D. Mẹ X H X H , bố X H Y, đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> trong phát sinh giao tử của bố.<br />

Câu 94: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội. Trên một nhiễm sắc thể thường xét hai<br />

locut gen: Gen A có 2 alen, gen B có 3 alen. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y,<br />

xét một locut gen có 5 alen. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết, số loại kiểu gen dị<br />

hợp về tất cả các gen trên trong quần thể là bao nhiêu?


A. 708. B. 840. C. 60 D. 180.<br />

Câu 95: Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so<br />

với gen a quy định chân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực mang<br />

kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen Aa, 150 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt<br />

trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, xác suất thu được 1 cá thể thuần<br />

chủng là:<br />

24<br />

24<br />

<strong>12</strong><br />

A. B. C. D.<br />

49<br />

<strong>12</strong>1<br />

49<br />

Câu 96: Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy<br />

định A quy định thân cao trội hoàn toàn với a quy định thân thấp; B quy định hoa kép trội hoàn<br />

toàn so với b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với d quy đinh hoa<br />

trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F 1 thu được tỷ lệ kiểu hình 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu<br />

gen của bố mẹ trong phép lai trên là:<br />

A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd<br />

B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD<br />

C. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd<br />

D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd<br />

Câu 97: Trong một quần thể ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ<br />

tự thụ phấn bắt buộc cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể như sau: 0,4875 AA: 0,<strong>12</strong>5 Aa: 0,3875 aa.<br />

Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là:<br />

216<br />

625<br />

A. 0,534365 AA: 0,03<strong>12</strong>5 Aa: 0,434385 aa. B. 0,534375AA: 0,03<strong>12</strong>5Aa: 0,434375 aa.<br />

C. 0,4875AA: 0,<strong>12</strong>5Aa: 0,3875 aa. D. 0,534385AA: 0,03<strong>12</strong>5Aa: 0,434365aa.<br />

Câu 98: Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả<br />

<strong>lời</strong> không đúng:


(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và<br />

aniticôđon.<br />

(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’ – UAX –<br />

3’.<br />

(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu<br />

là 3’ – GUA – 5’.<br />

(4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới riboxom.<br />

(5) Axit amin gắn ở đầu 3’ – OH của tARN này là Mêtiônin hoặc f-Met<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

Câu 99: Gen có <strong>chi</strong>ều dài 2550 A o và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A – T.<br />

Số lượng <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sau 4 lần là:<br />

A. A = T = 5265 và G = X = 6015. B. A = T = 5265 và G = X = 6000.<br />

C. A = T = 5250 và G = X = 6015. D. A = T = 5250 và G = X = 6000.<br />

Câu 100: Ở một loài <strong>chi</strong>m, cho A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông trắng. Cho hai<br />

con thuần chủng, <strong>chi</strong>m trống lông trắng lai với <strong>chi</strong>m mái lông đen, F 1 thu được 100% <strong>chi</strong>m có<br />

lông đen. Cho F 1 giao phối với nhau, F 2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (chỉ có ở <strong>chi</strong>m<br />

trống). Cho <strong>chi</strong>m lông đen F 2 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2 là:<br />

A. 7 đen: 1 trắng B. 13 đen: 1 trắng. C. 5 đen: 1 trắng. D. 3 đen: 1 trắng.<br />

Câu 101: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu<br />

gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài.<br />

Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo <strong>ra</strong> F 1 toàn cây quả dẹt. F 1 tự thụ phấn, tạo <strong>ra</strong> F 2 . Cho các<br />

cây quả dẹt F 2 giao phấn, tạo <strong>ra</strong> F 3 . Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?<br />

(1) F 1 dị hợp 2 cặp gen.<br />

(2) Các cây quả dẹt F 2 có 4 kiểu gen.<br />

(3) Ở F 3 có 2 loại kiểu hình.<br />

(4) Ở F 3 , cây quả dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/81.<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.<br />

Câu 102: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd. Giả sử trong quá<br />

trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen<br />

Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn <strong>ra</strong> bình thường; ở cơ thể cái, ở một số<br />

tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn<br />

<strong>ra</strong> bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ<br />

tinh có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?


A. 32 B. 48 C. 108 D. 52<br />

Câu 103: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di <strong>truyền</strong> một bệnh ở người do một trong hai alen của một<br />

gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.<br />

Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III. 15 và III. 16<br />

sinh con không mang gen gây bệnh là:<br />

A. 1/3. B. 7/18. C. 7/15. D. 31/36.<br />

Câu 104: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt <strong>đề</strong>u do một cặp<br />

gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt<br />

đỏ thuần chủng được F 1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời<br />

F 2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt<br />

trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể<br />

cái ở F 2 , xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là bao nhiêu?<br />

A. 8,1% B. 5,4% C. 5,6% D. 6,4%<br />

Câu 105: <strong>Bộ</strong> ba mã sao, bộ ba mã gốc, bộ ba đối mã lần lượt có ở<br />

A. tARN, gen, mARN. B. gen, ARN, tARN.<br />

C. mARN, gen, rARN. D. mARN, gen, tARN.<br />

Câu 106: Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến, tức là:<br />

A. Mỗi loài sử dụng một bộ mã di <strong>truyền</strong><br />

B. một bộ ba mã di <strong>truyền</strong> chỉ mã hoá cho một axit amin<br />

C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin<br />

D. tất cả các loài <strong>đề</strong>u dùng chung một bộ mã di <strong>truyền</strong>, trừ một vài loài ngoại lệ.<br />

Câu 107: Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được tóm tắt <strong>theo</strong> sơ đồ:<br />

A. Gen → Protein → ARN → tính trạng B. Gen → Protein → Tính trạng → ARN<br />

C. Gen → ARN → Protein → Tính trạng D. Gen → ARN → Tính trạng → Protein


Câu 108: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc<br />

của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?<br />

A. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit B. Thay thế một cặp nuclêôtit<br />

C. Mất một cặp nuclêôtit D. Thêm một cặp nuclêôtit<br />

Câu 109: Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polyme<strong>ra</strong>za di chuyển<br />

A. <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ và ngược <strong>chi</strong>ều với <strong>chi</strong>ều của mạch khuôn.<br />

B. <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→ 3’ và ngược <strong>chi</strong>ều với <strong>chi</strong>ều của mạch khuôn.<br />

C. <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’và cùng <strong>chi</strong>ều với <strong>chi</strong>ều của mạch khuôn.<br />

D. ngẫu nhiên tùy <strong>từ</strong>ng đoạn gen<br />

Câu 110: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi<br />

A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã<br />

B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.<br />

C. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.<br />

D. ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

Câu 111: Tác nhân sinh <strong>học</strong> có thể gây đột biến gen là:<br />

A. vi khuẩn B. virut hecpet.<br />

C. động vật nguyên sinh D. 5BU<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Cho các đặc điểm sau:<br />

1. Cấu tạo <strong>theo</strong> nguyên tắc đa phân<br />

2. Đơn phân là các Nuclêôtít A, T, G, X<br />

3. Gồm 2 mạch đơn xoắn <strong>đề</strong>u quanh một trục.<br />

4. Phân tử ADN có dạng mạch vòng<br />

5. <strong>Có</strong> các liên kết hiđrô <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung<br />

Các đặc điểm của ADN ở sinh vật nhân thực bao gồm<br />

A. 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 5.<br />

Câu 113: 3 bộ ba không mã hóa axit amin trong 64 bộ ba là:<br />

A. AUG, UGA, UAG B. UAA, AUG, UGA C. UAG, UAA, AUG D. UAA, UGA, UAG.<br />

Câu 114: Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào<br />

nhân chuẩn?


A. Axit amin metiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.<br />

B. Đều diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất của tế bào.<br />

C. Đều bắt đầu bằng axit amin metiônin.<br />

D. Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.<br />

Câu 115: Gen là:<br />

A. Một đoạn của phân tử mARN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit.<br />

B. Một đoạn của phân tử rARN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit.<br />

C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử<br />

ARN.<br />

D. Một đoạn của phân tử tARN <strong>chuyên</strong> vận chuyển các axit amin.<br />

Câu 116: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới<br />

liên tục là:<br />

A. một mạch đơn ADN bất kì. B. mạch đơn có <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’<br />

C. mạch đơn có <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’. D. trên cả hai mạch đơn.<br />

Câu 117: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli,gen điều hòa có<br />

vai trò:<br />

A. Trực tiếp kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc.<br />

B. Tổng hợp Protein ức chế.<br />

C. Tổng hợp Protein cấu tạo nên enzim phân <strong>giải</strong> Lactôzơ.<br />

D. Hoạt hóa enzim phân <strong>giải</strong> Lactôzơ.<br />

Câu 118: Đặc tính nào dưới đây của mã di <strong>truyền</strong> có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di <strong>truyền</strong>?<br />

A. Tính liên tục. B. Tính phổ biến. C. Tính đặc hiệu. D. Tính thoái hóa.<br />

Câu 119: Trong điều hoà hoạt động gen của ôperon Lac ở E.coli, đường lactozo có vai trò:<br />

A. hoạt hoá enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

B. ức chế gen điều hoà, ngăn cản tổng hợp protein ức chế.<br />

C. vô hiệu hoá protein ức chế, <strong>giải</strong> phóng gen vận hành.<br />

D. <strong>giải</strong> ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của gen cấu trúc.<br />

Câu <strong>12</strong>0: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử?<br />

A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có <strong>chi</strong>ều<br />

3’→ 5’.


B. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN <strong>chi</strong>ều 3’→5’ là<br />

liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN <strong>chi</strong>ều 5’→3’ là không liên tục (gián đoạn).<br />

C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→3’.<br />

D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’→5’.<br />

Câu <strong>12</strong>1: Một mARN sơ khai phiên mã <strong>từ</strong> một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng<br />

và số nuclêôtit tương ứng như sau:<br />

Exon1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3 Intron3 Exon4<br />

60 66 60 66 60 66 60<br />

Số axit amin trong 1 phân tử polypeptit do mARN trên tổng hợp là<br />

A. 64. B. 80. C. 78. D. 79.<br />

Câu <strong>12</strong>2: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN<br />

này<br />

A. <strong>Có</strong> 300 chu kì xoắn B. <strong>Có</strong> 6000 liên kết photphođieste.<br />

C. Dài 0,408µm. D. <strong>Có</strong> 600 Ađênin.<br />

Câu <strong>12</strong>3: Phát biểu nào sau đây đúng ?<br />

A. Một bộ ba mã di <strong>truyền</strong> có thể mã hoá cho 1 hoặc 1 số loại axit amin.<br />

B. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, mARN có cấu trúc mạch kép.<br />

C. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.<br />

D. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, T, G, X.<br />

Câu <strong>12</strong>4: Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã<br />

của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit<br />

mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là<br />

A. U = 447; A = G = X = 650. B. A = 447; U = G = X = 650.<br />

C. U = 448; A = G = 651; X = 650. D. A = 448; X = 650, U = G = 651.<br />

Câu <strong>12</strong>5: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong><br />

A. <strong>Bộ</strong> ba 5'AUG3' quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã<br />

B. <strong>Bộ</strong> ba 5'AGU3' quy định tổng hợp sêrin<br />

C. <strong>Bộ</strong> ba 5'UUA3', 5'XUG3' cùng quy định tổng hợp lơxin.<br />

D. <strong>Bộ</strong> ba 5'UUX3' quy định tổng hợp phêninalanin.


A G<br />

Câu <strong>12</strong>6: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit<br />

T X<br />

mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là<br />

<br />

1<br />

2<br />

. Tỉ lệ này ở<br />

A. 5,0 B. 0,5 C. 2,0 D. 0,2<br />

Câu <strong>12</strong>7: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:<br />

3’TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TTA - XXT - XGG- GUG - GXX - GAA - ATT 5’<br />

Nếu đột biến thay thế nuclêotit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung<br />

cấp để gen trên tổng hợp chuỗi polipeptit là<br />

A. 6 aa B. 5aa C. 7 aa D. 4 aa<br />

Câu <strong>12</strong>8: Một mARN rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là:<br />

AUGAXUAAXUAXAAGXGA. Nếu đột biến xảy <strong>ra</strong> làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí <strong>12</strong> trên<br />

mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp <strong>từ</strong> ARN nói trên có số axit amin là:<br />

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.<br />

Câu <strong>12</strong>9: Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%.<br />

Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là<br />

A. mất một cặp G- X. B. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X.<br />

C. thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T. D. mất một cặp A- T<br />

Câu 130: Phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo <strong>từ</strong> 3 loại nuclêôtit loại A, U và G . Số loại bộ<br />

ba mã hoá axit amin tối đa trên phân tử mARN là:<br />

A. 24 B. 8. C. 27. D. 61.<br />

Câu 131: Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi<br />

trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 25%. C. 50%. D. 6,25%.<br />

Câu 132: Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba:<br />

…5’AAT GTA AXG ATG GXX 3’....<br />

Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 5<br />

Phân tử tARN như hình vẽ (<br />

) <strong>giải</strong> mã cho codon thứ mấy trên đoạn gen?<br />

A. Codon thứ 2 B. Codon thứ 3 C. Codon thứ 4 D. Codon thứ 5<br />

Câu 133: Một gen có <strong>chi</strong>ều dài 5100 A o và có số nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit khác.<br />

Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:<br />

A. A = T = 31500 ; G = X = 21000 B. A = T = 21000; G = X = 31500


C. A = T = 63.000 ; G = X = 42.000 D. A = T = 18600; G = X = 27900<br />

Câu 134: Một gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC.<br />

Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit<br />

amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:<br />

A. 4788 aa B. 1640 aa C. 3360 aa D. 1680 aa<br />

Câu 135: <strong>Có</strong> 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch<br />

pôlynucleotit mới lấy nguyên <strong>liệu</strong> hoàn toàn <strong>từ</strong> môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân<br />

đôi<br />

A. 5 lần. B. 6 lần. C. 3 lần D. 4 lần.<br />

Câu 136: Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy <strong>từ</strong> một bệnh nhân<br />

người ta thấy như sau: A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%.<br />

Kết luận nào sau đây là đúng?<br />

A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.<br />

B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.<br />

C. ARN của vi rút gây bệnh.<br />

D. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.<br />

Câu 137: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit,<br />

gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4199 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến<br />

nào sau đây đã xảy <strong>ra</strong>?<br />

A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A - T B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X.<br />

C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G - X. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T.<br />

Câu 138: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có những thành phần <strong>theo</strong> trật tự:<br />

A. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

B. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z. Y, A).<br />

C. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

D. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

Câu 139: Biến đổi ở một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:<br />

A. đột biến gen. B. thể đột biến. C. đột biến. D. đột biến điểm.<br />

Câu 140: Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B,b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:<br />

ab<br />

Aa<br />

Ab<br />

A. B. C. D.<br />

aB<br />

Bb<br />

ab<br />

AB<br />

Ab


Câu 141: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:<br />

A. mỗi giao tử <strong>đề</strong>u chứa cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> hoặc của bố hoặc của mẹ.<br />

B. mỗi giao tử <strong>đề</strong>u chứa một nhân tố di <strong>truyền</strong> của bố và mẹ.<br />

C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> của bố và mẹ, nhưng không có sự phan trộn.<br />

D. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di <strong>truyền</strong> của bố và mẹ.<br />

Câu 142: <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?<br />

(1) Trong quá trình di <strong>truyền</strong>, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình không <strong>đề</strong>u ở<br />

2 giới.<br />

(2) Các gen ngoài nhân không được phân <strong>chi</strong>a <strong>đề</strong>u cho các tế bào con trong quá trình phân bào.<br />

(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của<br />

mẹ.<br />

(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân của tế bào hợp tử bằng<br />

một nhân có cấu trúc di <strong>truyền</strong> khác.<br />

(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất <strong>đề</strong>u được biểu hiện kiểu hình và di <strong>truyền</strong> cho đời sau.<br />

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu 143: Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Menđen đã đưa <strong>ra</strong> giả thuyết về sự phân ly của:<br />

A. cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> B. cặp tính trạng.<br />

C. cặp gen. D. cặp alen.<br />

Câu 144: Bằng cách nào phân biệt đột biến gen ngoài nhân với ADN của lục lạp ở thực vật làm<br />

lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục với đột biến của gen trên ADN ở trong nhân gây bệnh<br />

bạch tạng của cây?<br />

A. Đột biến ngoài nhân sẽ sinh <strong>ra</strong> hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân<br />

sẽ làm toàn bộ các phần của cây có màu xanh chuyển sang trắng.<br />

B. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh <strong>ra</strong> hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá trắng; đột biến gen<br />

trong nhân sẽ sinh <strong>ra</strong> hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.<br />

C. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh <strong>ra</strong> hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong<br />

nhân sẽ làm toàn bộ lá có màu trắng.<br />

D. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh <strong>ra</strong> hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong<br />

nhân sẽ sinh <strong>ra</strong> hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá màu trắng.<br />

Câu 145: Một gen khi bị biến đổi làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gọi<br />

là:<br />

A. gen trội. B. gen đa hiệu. C. gen lặn. D. gen đa alen.


Câu 146: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử?<br />

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’ là<br />

liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’ là không liên tục (gián đoạn).<br />

B. Trong quá trình dịch mã, sự bổ sung đặc hiệu giữa anticodon của tARN và codon trên mARN<br />

<strong>theo</strong> nguyên tắc A- U, T – A, G – X, X – G.<br />

C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’.<br />

D. Trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã tổng hợp ARN, và dịch mã tổng hợp Protein <strong>đề</strong>u<br />

<strong>theo</strong> nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.<br />

Câu 147: <strong>Có</strong> bao nhiêu bệnh và hội chứng bệnh ở người là do đột biến nhiễm sắc thể?<br />

(1) Bệnh ung thư máu ác tính (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Tơcnơ<br />

(4) Hội chứng tiếng mèo kêu (5) Bệnh bạch tạng (6) Hội chứng claiphenter.<br />

(7) Hội chứng AIDS.<br />

A. 4 B. 5 C. 3 D. 6<br />

Câu 148: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết hoàn toàn?<br />

A. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.<br />

B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.<br />

C. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp rất đa dạng và phong phú.<br />

D. Luôn tạo <strong>ra</strong> các nhóm gen liên kết quý mới.<br />

Câu 149: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến đa bội:<br />

(1) Đột biến dị đa bội phát sinh do lai xa hoặc đa bội hóa.<br />

(2) Đột biến đa bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.<br />

(3) Đột biến đa bội xảy <strong>ra</strong> do rối loạn phân bào làm cho một số hoặc tất cả cặp nhiễm sắc thể<br />

không phân li.<br />

(4) Đột biến tự đa bội làm tăng số nguyên lần số lượng NST trong bộ đơn bội của loài và lớn hơn<br />

2n.<br />

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.<br />

Câu 150: Ở sinh vật nhân thực, các mức độ cấu trúc của NST <strong>từ</strong> đơn giản đến phức tạp là:<br />

A. nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → cromatit.<br />

B. sợi nhiễm sắc → nucleoxom → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → cromatit.<br />

C. nucleoxom → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → cromatit.


D. sợi cơ bản → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → cromatit.<br />

Câu 151: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và XY. Trong<br />

các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?<br />

I. AaaBbDdXY. II. ABbDdXY. III. AaBBbDdXXY.<br />

IV. AaBbDdXXY. V.AaBbDdXY. VI. AaBbDddX.<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.<br />

AB<br />

Câu 152: <strong>Có</strong> 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân, giả sử hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở 1<br />

ab<br />

trong 2 tế bào. Số loại giao tử tối đa và tối <strong>thi</strong>ểu lần lượt là:<br />

A. 8; 6. B. 6; 4. C. 6; 2. D. 8; 2.<br />

Câu 153: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Trong loài có thể tạo tối đa bao nhiêu thể một<br />

nhiễm kép khác nhau?<br />

A. 7 B. 42 C. 21 D. 14<br />

Câu 154: Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai<br />

A_bbD_eeff là:<br />

A. 1/8 B. 1/16 C. 1/32. D. 3/32.<br />

Câu 155: Ở một loài thực vật do đột biến của gen trội A đã tạo <strong>ra</strong> hai alen tương phản mới là a<br />

và a 1 . Biết gen A quy định cây cao, a quy định cây trung bình, a 1 a 1 quy định cây thấp, alen trội<br />

trội hoàn toàn. Các loại giao tử sinh <strong>ra</strong> có khả năng sống và thụ tinh như nhau. Cho cây có kiểu<br />

gen Aaa 1 tự thụ phấn được F 1 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ:<br />

A. 27 cây cao: 8 cây trung bình: 1 cây thấp. B. 18 cây cao: <strong>12</strong> cây trung bình: 6 cây thấp.<br />

C. 24 cây cao: 11 cây trung bình: 1 cây thấp. D. 27 cây cao: 5 cây trung bình: 4 cây thấp.<br />

Câu 156: Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen I A , I B ; I o . Biết bố nhóm máu A, mẹ nhóm<br />

máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:<br />

A. nhóm máu A. B. nhóm máu AB. C. nhóm máu O. D. nhóm máu B.<br />

Câu 157: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy<br />

<strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có số cá thể mang kiểu hình<br />

trội về một tính trạng <strong>chi</strong>ếm 50%?<br />

Ab ab Ab Ab Ab aB AB <br />

ab<br />

aB ab aB aB ab ab aB ab<br />

1 2 3 4<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.<br />

Câu 158: Giả sử mạch gốc của một gen có 3 loại nuclêôtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen<br />

này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại A mã hóa axit amin?


A. 19. B. 16. C. 17. D. 24.<br />

Câu 159: Ở cơ thể động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen I có 3 alen nằm trên NST thường;<br />

gen II có 3 alen, gen III có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng với NST Y. Số KG<br />

tối đa về các gen trên trong quần thể là:<br />

A. <strong>12</strong>25 B. 225 C. 666 D. 1332<br />

Câu 160: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong vùng mã hóa, không xảy <strong>ra</strong> ở bộ ba mở<br />

đầu và không làm xuất hiện mã kết thúc có thể:<br />

A. không hoặc làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.<br />

B. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.<br />

C. làm thay đổi 1 số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.<br />

D. làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.<br />

Câu 161: Ở một loài thực vật. Alen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, alen B quy định<br />

quả tròn, b quy định quả dài. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cây dị<br />

hợp hai cặp gen tự thụ phấn. <strong>Có</strong> bao nhiêu nhận định đúng về đời con:<br />

I. Đời con xuất hiện tối <strong>thi</strong>ểu 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 hoặc 1:1.<br />

II. Tỉ lệ những cây có kiểu hình hoa đỏ quả dài bằng tỉ lệ những cây hoa trắng quả tròn.<br />

III. Nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng tỉ lệ những cây có kiểu hình lặn về cả hai tính<br />

trạng.<br />

IV. Cây có kiểu hình lặn về hai tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ nhất.<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

Câu 162: Gen B có tổng số 1700 liên kết hiđrô và 400 nucleotit loại A; và trong số nucleotit loại<br />

G có 1 nucleotit là G* (dạng hiếm). Khi gen B tự nhân đôi 2 lần, trong tất cả các gen sinh <strong>ra</strong> có<br />

số nucleotit mỗi loại là:<br />

A. A = 1601, T = 1602, G = 1199, X = 1198. B. A = 1599, T = 1598, G = <strong>12</strong>01, X = <strong>12</strong>02.<br />

C. A = 1604, T = 1604, G = 1196, X = 1196. D. A = 1602, T = 1601, G = 1998, X = 1199.<br />

Câu 163: Một gen dài 0,51μm và có 3600 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G<br />

<strong>chi</strong>ếm 30%, số nuclêôtit loại A <strong>chi</strong>ếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Khi gen phiên mã k lần<br />

để tổng hợp mARN môi trường nội bào cung cấp 600 U<strong>ra</strong>xin và 450 Guanin. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát<br />

biểu sau đây đúng?<br />

(1) Mạch 1 của gen là mạch gốc và k = 2.<br />

(2) Mạch 2 của gen là mạch gốc và k =1.<br />

(3) mARN có U = 600, A = 300, G = 450, X = 150.


(4) Mạch 1 của gen có (A+X)/(T+G)= 9/21.<br />

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.<br />

Câu 164: Một loài thực vật 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của<br />

thể tam bội và thể tam nhiễm kép lần lượt là<br />

A. 36 và 25. B. 25 và 26. C. 36 và 26. D. 25 và 36.<br />

Ab<br />

Câu 165: Một cơ thể động vật có kiểu gen , khi <strong>theo</strong> dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều<br />

aB<br />

kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy <strong>ra</strong> hoán vị giữa A và b. Tỉ lệ giao tử Ab<br />

và khoảng cách giữa A và b lần lượt là:<br />

A. 45,5% và 18 cM. B. 25% và 9cM C. 45,5% và 9 cM. D. 25% và 18 cM.<br />

Câu 166: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen, alen B<br />

quy định cánh dài trội so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội so với alen d<br />

AB D d AB D<br />

quy định mắt trắng. Phép lai P: X X X Y thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số<br />

ab ab<br />

ruồi thân xám cánh cụt, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm 3,75%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán<br />

vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

I. F1 có 40 loại kiểu gen.<br />

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.<br />

III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.<br />

IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu 167: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa<br />

trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con<br />

thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa<br />

không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Các cây hoa trắng này có thể là:<br />

(1) dạng đột biến thể không.<br />

(2) cây có kiểu gen Bb bị đột biến mất đoạn NST chứa B.<br />

(3) dạng đột biến thể một nhiễm.<br />

(4) cây có kiểu gen bb sinh <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> sự kết hợp giữa giao tử b (do đột biến gen B thành b) của cây<br />

hoa đỏ thuần chủng với giao tử b của cây có kiểu gen Bb.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu <strong>giải</strong> thích đúng về sự xuất hiện của các cây hoa màu trắng:<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.


Câu 168: Một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao cây do 4 cặp alen tương tác cộng gộp quy định. Phép lai<br />

AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lí thuyết, số cây có <strong>chi</strong>ều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con <strong>chi</strong>ếm<br />

tỉ lệ bao nhiêu?<br />

A. 31,25% B. 32,75% C. 41,25%. D. 18,75%.<br />

Câu 169: Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có<br />

kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao<br />

phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 cây hoa<br />

trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho<br />

biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi<br />

trường, <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận sau đây đúng?<br />

I. Màu sắc hoa được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau <strong>theo</strong> kiểu bổ sung.<br />

II. F2 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.<br />

III. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 rồi cho tự thụ phấn thì thu được đời con số cây có<br />

kiểu gen đồng hợp lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,028.<br />

IV. Các gen quy định tính trạng màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.<br />

V. Khi cho F1 giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được các cây con, trên mỗi cây có<br />

số hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ ¾; số cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ ¼.<br />

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

Câu 170: Những cá thể mang đột biến được biểu hiện <strong>ra</strong> thành kiểu hình được gọi là<br />

A. Thể đột biến. B. Đột biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Thường biến.<br />

Câu 171: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đưa vào:<br />

A. tính cảm ứng của tế bào. B. tính <strong>chuyên</strong> hóa của tế bào.<br />

C. tính phân hóa của tế bào. D. tính toàn năng của tế bào.<br />

Câu 172: Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực<br />

với tế bào nhân sơ là:<br />

A. nguyên tắc nhân đôi. B. nguyên <strong>liệu</strong> dùng để tổng hợp.<br />

C. số lượng các đơn vị nhân đôi. D. <strong>chi</strong>ều tổng hợp.<br />

Câu 173: Trong chọn giống, các nhà khoa <strong>học</strong> có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn<br />

để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo <strong>ra</strong> các giống có những đặc điểm mong<br />

muốn. Đây là ý nghĩa thực tiễn của các hiện tượng di <strong>truyền</strong> nào?<br />

A. Liên kết gen và đột biến chuyển đoạn. B. Hoán vị gen.<br />

C. Tương tác gen. D. Liên kết gen.


Câu 174: Lai phân tích là phép lai nhằm:<br />

A. kiểm t<strong>ra</strong> gen nằm ở trong nhân hay tế bào chất.<br />

B. kiểm t<strong>ra</strong> tính trạng lệ thuộc vào môi trường hoặc lệ thuộc kiểu gen.<br />

C. kiểm t<strong>ra</strong> gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính.<br />

D. kiểm t<strong>ra</strong> kiểu gen của một tính trạng ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp.<br />

Câu 175: Một người có bộ NST là 45 nhiễm sắc thể thường và 2 NST giới tính thì mắc phải hội<br />

chứng nào dưới đây?<br />

A. Claiphentơ B. Đao C. Đa bội D. 3X<br />

Câu 176: Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô<br />

lai không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có<br />

thể dẫn đến tính trạng cây ngô không cho hạt là:<br />

A. Do biến dị tổ hợp hoặc thường biến B. Do thường biến hoặc đột biến.<br />

C. Điều kiện gieo trồng không thích hợp. D. Do đột biến gen hoặc đột biến NST.<br />

Câu 177: Đặc điểm di <strong>truyền</strong> gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y là:<br />

A. di <strong>truyền</strong> phụ thuộc vào môi trường. B. di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

C. di <strong>truyền</strong> chéo <strong>từ</strong> bố cho con gái. D. di <strong>truyền</strong> thẳng 100% cho giới XY.<br />

Câu 178: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử<br />

prôtêin histon ở sinh vật nhân thực được gọi là:<br />

A. nuclêôxôm. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. ADN.<br />

Câu 179: Phương pháp nghiên cứu di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> giúp Menđen phát hiện hiện <strong>ra</strong> các quy luật di<br />

<strong>truyền</strong> là:<br />

A. phương pháp lai phân tích B. phương pháp phân tích cơ thể lai.<br />

C. phương pháp lai thuận nghịch. D. phương pháp phân tích tế bào.<br />

Câu 180: Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội<br />

chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?<br />

(1) Bệnh máu khó đông (2) Bệnh ung thư máu.<br />

(3) Bệnh pheniketo niệu. (4) Hội chứng Đao.<br />

(5) Hội chứng Claiphenter (6) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.<br />

(7) Hội chứng Tơcner (8) Bệnh bạch tạng.<br />

Đáp án đúng là:


A. 4. B. 6. C. 2. D. 5.<br />

Câu 181: Ở tế bào nhân thực, vùng đầu mút của NST có vai trò:<br />

A. bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.<br />

B. là vị trí duy nhất có thể xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo giữa các crômatit trong giảm phân.<br />

C. là điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi và phiên mã.<br />

D. là vị trí NST liên kết với các dây tơ vô sắc trong khi vận chuyển về 2 cực tế bào.<br />

Câu 182: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn <strong>ra</strong> cả khi<br />

môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?<br />

A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.<br />

B. Gen điều hòa R có hoạt động phiên mã và dịch mã để tổng hợp protein ức chế.<br />

C. ARN pôlime<strong>ra</strong>za liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.<br />

D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo <strong>ra</strong> các phân tử mARN tương ứng.<br />

Câu 183: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:<br />

A. Mạch mã gốc B. mARN. C. tARN. D. mạch mã hóa.<br />

Câu 184: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen X B X b , bố có kiểu gen X B Y sinh được con gái có<br />

kiểu gen X B X b X b . Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ <strong>đề</strong>u không xảy <strong>ra</strong> đột biến cấu trúc<br />

NST. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?<br />

A. Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.<br />

B. Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.<br />

C. Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.<br />

D. Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.<br />

Câu 185: Cho biết các cơ thể mang lai <strong>đề</strong>u giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phép<br />

lai AAaa x Aa là:<br />

A. 1AAAA : 5AAA : 5Aaa : 1AAa.<br />

B. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa.<br />

C. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.<br />

D. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa.<br />

Câu 186: Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST thường và sự biểu<br />

hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở<br />

cơ thể có kiểu gen:


A. đồng hợp trội và dị hợp B. đồng hợp lặn<br />

C. dị hợp D. đồng hợp trội<br />

Câu 187: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi hình thái nhiễm<br />

sắc thể?<br />

A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Đảo đoạn không chứa tâm động.<br />

C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Mất đoạn giữa.<br />

Câu 188: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy <strong>ra</strong> sự không phân <strong>tách</strong> ở cặp NST giới tính trong giảm<br />

phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1)?<br />

A. 33,3% B. 25% C. 66,7% D. 75%<br />

Câu 189: Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho số<br />

loại giao tử là:<br />

A. 2. B. 4. C. 8. D. 2 hoặc 4.<br />

Câu 190: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho<br />

biết quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho<br />

đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?<br />

A. AA x aa và AA x Aa. B. Aa x Aa và AA x Aa.<br />

C. Aa x Aa và Aa x aa. D. Aa x aa và AA x Aa.<br />

Câu 191: <strong>Có</strong> các nhận xét sau đây:<br />

1. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.<br />

2. Cô Hằng được bố <strong>truyền</strong> cho tính trạng da trắng, mũi cao, má núm đồng tiền.<br />

3. Kiểu hình được tạo thành là kết quả tổ hợp các tính trạng được chọn lọc của Bố, Mẹ<br />

4. Mức độ mềm dẻo kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào kiểu gen quy định kiểu hình đó<br />

5. Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào.<br />

Số nhận xét không đúng là:<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 192: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến<br />

mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđro so với gen bình thường. Số lượng <strong>từ</strong>ng loại<br />

nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:<br />

A. A = T = 599; G = X = 900. B. A = T = 900; G = X = 599.<br />

C. A = T = 600; G = X = 899. D. A = T = 600; G = X = 900.


Câu 193: Ở một loại thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy<br />

định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn<br />

so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn <strong>ra</strong> bình thường, quá trình phát sinh<br />

giao tử đực và giao tử cái <strong>đề</strong>u xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các<br />

alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P)Ab/aB DE/de x Ab/aB DE/de cho đời con thân thấp, hoa<br />

trắng, quả vàng dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 0,9%. B. 0,09%. C. 0,64%. D. 8,16%.<br />

Câu 194: Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:<br />

3'...AUG - GAU - AAA - AAG - XUU - AUA - UAU - AGX - GUA - UAG...5'<br />

Khi được dịch mã thì chuỗi poolipeptit hoàn chỉnh gồm bao nhiêu axitamin?<br />

A. 7. B. 8. C. 6. D. 9.<br />

Câu 195: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có<br />

kiểu gen đồng hợp lặn (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao<br />

phấn trở lại với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 cây hoa<br />

trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, sự hình thành màu sắc hoa không phụ<br />

thuộc vào điều kiện môi trường. <strong>Có</strong> thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do:<br />

A. Hai gen không alen tương tác với nhau <strong>theo</strong> kiểu bổ sung.<br />

B. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.<br />

C. Hai gen không alen tương tác với nhau <strong>theo</strong> kiểu cộng gộp quy định.<br />

D. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn quy định.<br />

Câu 196: Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB =<br />

1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, AC = 18 cM. Trật tự đứng của các gen trên NST đó là:<br />

A. BACD B. DABC C. ABCD D. CABD<br />

Câu 197: Màu sắc lông gà do tác động bổ sung giữa 2 cặp gen không alen. Trong đó kiểu gen có<br />

A hoặc B <strong>đề</strong>u quy định màu nâu, khi có mặt cả 2 gen A, B gà có màu lông mơ và còn lại gà có<br />

lông trắng. Những phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 gà lông mơ: 4 gà lông nâu: 1 gà lông trắng?<br />

(1) AaBb x Aabb (2) AaBb x aabb (3) AaBb x aaBb (4) AaBb x AaBb<br />

A. (2), (4). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).<br />

Câu 198: Cho một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = <strong>12</strong>. Một tế bào sinh dưỡng của một cá<br />

thể thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp<br />

91 nhiễm sắc thể đơn. Tế bào sinh dưỡng đó là:<br />

A. Tế bào tam bội. B. Tế bào một nhiễm.<br />

C. Tế bào tam nhiễm. D. Tế bào lưỡng bội.


Câu 199: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định<br />

lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy<br />

AB D d<br />

định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai: P: ♀ X X ♂<br />

ab<br />

Ab X<br />

d Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen<br />

aB<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen cả hai<br />

giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 10% B. 8,5% C. 2% D. 17%.<br />

Câu 200: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Hai người phụ nữ <strong>đề</strong>u có<br />

mẹ bị bệnh bạch tạng, bố không mang gen gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường không mang gen<br />

bạch tạng, người phụ nữ thứ nhất sinh một người con gái bình thường, người phụ nữ thứ hai sinh<br />

một người con t<strong>ra</strong>i bình thường. Tính xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau<br />

sinh <strong>ra</strong> một đứa con bị bệnh bạch tạng?<br />

A. 1/4. B. 49/144. C. 26/<strong>12</strong>8. D. 1/16.<br />

AB<br />

Câu 201: <strong>Có</strong> 400 tế bào có kiểu gen tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế<br />

ab<br />

bào có diễn <strong>ra</strong> hiện tượng tiếp hợp t<strong>ra</strong>o đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không.<br />

Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB <strong>theo</strong> lí thuyết là bao nhiêu?<br />

A. 750. B. 700 C. 1400. D. 1500.<br />

Câu 202: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn<br />

toàn và không có đột biến xảy <strong>ra</strong>. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời<br />

con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 7/<strong>12</strong>8. B. 9/ <strong>12</strong>8. C. 27/256. D. 27/64.<br />

Câu 203. Trong phòng thí nghiệm <strong>từ</strong> một đoạn của phân tử protein có thể tổng hợp được nhiều<br />

đoạn gen khác nhau là do?<br />

A. Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến B. Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa<br />

C. Mã di <strong>truyền</strong> có tính trung gian D. Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu<br />

Câu 204. Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc<br />

thể?<br />

A. Đột biến lặp đoạn B. Đột biến lệch bội C. Đột biến đa bội D. Đột<br />

biến đảo đoạn<br />

Câu 205. Cho các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden. Hãy sắp xếp thứ tự<br />

đúng?


1. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một, hai, nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả<br />

đời F1, F2, F3.<br />

2. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa <strong>ra</strong> giả thuyết.<br />

3. Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự phấn qua nhiều thế hệ.<br />

4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình<br />

A. 4 → 1 → 2 → 3 B. 3 → 1 → 2 → 4 C. 1 → 3 → 2 → 4 D. 2 → 4<br />

→ 3 → 1<br />

Câu 206. Tác nhân sinh vật gây <strong>ra</strong> đột biến gen?<br />

A. Virut viêm gan B, virut hecpet. B. Vi khuẩn Ecoli, virut hecpet.<br />

C. Virut viêm gan B, virut HIV. D. Virut hecpet, vi khuẩn lao.<br />

Câu 207. Ai là cha đẻ của ngành di tryền <strong>học</strong>?<br />

A. Menden. B. Moocgan. C. Đac Uyn. D. Oatxơn<br />

- Cric.<br />

Câu 208. Sản phẩm của hoạt hóa axitamin là<br />

A. Protein. B. các axitamin tự do.<br />

C. phức hợp axitamin - tARN. D. chuỗi pôlipeptit.<br />

Câu 209. Đột biến gen khi phát sinh sẽ được di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau nhờ có cơ chế?<br />

A. Điều hòa hoạt động gen. B. Dịch mã.<br />

C. Phiên mã. D. Nhân đôi của ADN.<br />

Câu 210. Tác nhân đột biến làm cho hai bazơ Timin trên cùng mạch liên kết với nhau gây <strong>ra</strong> đột<br />

biến gen là?<br />

A. Sốc nhiệt. B. Tia UV. C. Tia X. D.<br />

Rơnghen.<br />

Câu 211. Đối mã của bộ ba mở đầu ở sinh vật nhân thực là?<br />

A. UAX. B. AXT. C. TAX. D. ATT.<br />

Câu 2<strong>12</strong>. Đơn phân cấu tạo nên NST là?<br />

A. Nuclêôprotiein. B. Nuclêôxôm. C. Nucleic. D.<br />

Nucleotit.<br />

Câu 213. Phân tử có chức năng chứa đựng, bảo quản, <strong>truyền</strong> đạt thông tin di <strong>truyền</strong>?<br />

A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN.


Câu 214. Sản phẩm của đột biến gen là?<br />

A. Tính trạng mới. B. Các alen mới. C. Kiểu hình mới. D. Giao tử<br />

mới.<br />

Câu 215. Xét các loại đột biến sau:<br />

(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không<br />

tương hỗ.<br />

(4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.<br />

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là<br />

A. (4), (5), (6). B. (1), (3), (6). C. (2), (3), (4). D. (1), (2),<br />

(3).<br />

Câu 216. Nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực có hình dạng rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?<br />

A. Kì cuối. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.<br />

Câu 217. Enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN là?<br />

A. Prôtêaza. B. Lipaza. C. ADN pôlime<strong>ra</strong>za. D. ARN<br />

pôlime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 218. Menđen đã <strong>giải</strong> thích kết quả nghiên cứu của mình bằng?<br />

A. Gen quy định tính trạng và hiện tượng giao tử thuần khiết.<br />

B. Gen quy định tính trạng và hiện tượng ưu thế lai.<br />

C. Nhân tố di <strong>truyền</strong> và hiện tượng ưu thế lai.<br />

D. Nhân tố di <strong>truyền</strong> và hiện tượng giao tử thuần khiết.<br />

Câu 219. Đặc điểm gen của sinh vật nhân thực?<br />

A. Phân <strong>chi</strong>a. B. Không liên tục.<br />

C. Phân mảnh. D. Không phân mảnh.<br />

Câu 220. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được<br />

gọi là<br />

A. Tâm động. B. Hai đầu mút NST.<br />

C. Eo thứ cấp. D. Điểm khởi đầu nhân đôi.<br />

Câu 221. Phân tử nào sau đây trong cấu trúc phân tử có liên kết hiđrô?<br />

A. ADN; tARN; Prôtein cấu trúc bậc 2. B. ADN; tARN; rARN; Prôtein cấu<br />

trúc bậc 2.


C. ADN; tARN; rARN; Prôtein cấu trúc bậc 1. D. ADN; tARN; mARN; Prôtein cấu<br />

trúc bậc 2.<br />

Câu 222. Cho biết thứ tự gen trên NST là ABCDG*HI. Do tác nhân gây đột biến làm NST có<br />

cấu trúc là CDG*HI. Cơ chế hình thành dạng đột biến trên là?<br />

A. Do tác nhân đột biến tác động trực tiếp vào NST làm NST bị nối sai, hoặc bị cuốn vòng,<br />

hoặc t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa hai NST tương đồng.<br />

B. Do tác nhân đột biến tác động trực tiếp vào NST làm NST bị đứt gãy, hoặc bị cuốn vòng<br />

đứt hãy bị tiêu biến, hoặc t<strong>ra</strong>o đổi chéo không cân giữa hai NST tương đồng.<br />

C. Do tác nhân đột biến tác động trực tiếp vào NST làm NST bị đứt gãy, hoặc bị cuốn vòng ,<br />

hoặc t<strong>ra</strong>o đổi đoạn giữa hai NST khác nguồn.<br />

D. Do tác nhân đột biến tác động trực tiếp vào NST làm NST bị đứt gãy, hoặc bị cuốn vòng<br />

đứt hãy bị tiêu biến, hoặc t<strong>ra</strong>o đổi chéo cân giữa hai NST tương đồng.<br />

Câu 223. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng,<br />

cây tứ bội giảm phân chỉ sinh <strong>ra</strong> loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thuờng. Xét các tổ hợp<br />

lai:<br />

(1) AAaa × AAaa (2) AAaa × Aaaa (3) AAaa × Aa<br />

(4) Aaaa × Aaaa (5) AAAa × aaaa (6) Aaaa × Aa<br />

Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là<br />

A. (1), (6). B. (4), (5). C. (3), (5). D. (2), (3).<br />

Câu 224. Một gen có 1498 liên kết hóa tộ giữa các nuclêôtit và có A = 20% tổng số nuclêôtit của<br />

gen. Sau đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen là 1953. Đột biến trên thuộc dạng<br />

A. Thêm 1 cặp G - X. B. Mất 1 cặp G - X. C. Thêm 1 cặp A - T. D. Mất 1<br />

cặp A - T.<br />

Câu 225. Ở một loài sinh vật giao phối, xét 2 cặp NST, cặp thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp thứ 2<br />

chứa cặp gen Bb. Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể<br />

đực một số cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, cơ thể cái tất cả các cặp NST số 2<br />

không phân li trong giảm phân II. Số kiểu hợp tử lệch bội, lưỡng bội lần lượt là<br />

A. 32; 0. B. 42; 6. C. 36; 6. D. 28; 0.<br />

Câu 226. Một gen của sinh vật nhân thực có 3 đoạn exon, cho rằng mỗi đoạn exon có <strong>chi</strong>ều dài<br />

như nhau chứa 100 cặp nucleotit, mỗi đoạn intron <strong>đề</strong>u chứa 50 cặp nucleotit. Gen phiên mã tạo<br />

<strong>ra</strong> mARN. Hãy cho biết <strong>chi</strong>ều dài của mARN ngắn hơn <strong>chi</strong>ều dài của gen là bao nhiêu A°?<br />

A. 170 A° B. 510 A° C. 680 A° D. 340 A°


Câu 227. Cho biết mỗi gen tương ứng với một NST. Ở một loài bộ NST 2n = 6. Khi quan sát tế<br />

bào của một loài người ta ghi được số <strong>liệu</strong> NST ở một số tế bào là AaaBBdd. Hãy cho tế bào trên<br />

thuộc dạng?<br />

A. Thể ba. B. Thể không. C. Lệch bội. D. Thể<br />

một.<br />

Câu 228. Năm tế bào sinh tinh của loài có kí hiệu NST là AaBbDd khi giảm phân thục tế cho tối<br />

đa bao nhiêu loại tinh trùng?<br />

A. 2. B. 10. C. 20. D. 8.<br />

Câu 229. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?<br />

1. Chỉ có cơ thể lai, không có giao tử lai, giao tử bao giờ cũng thuần chủng.<br />

2. Ở đậu Hà Lan có 7 cặp tính trạng tương phản là đơn gen.<br />

3. Menđen đã tiến hành nghiên cứu thí nghiệm của mình trên nhiều tính trạng, nhiều đối tượng<br />

ong, chuột, đặc biệt là đậu Hà lan.<br />

4. Trong quá trình di <strong>truyền</strong>, bố (mẹ) di <strong>truyền</strong> nguyên vẹn cho con các tính trạng.<br />

5. Menđen đã tiến hành lai kiểm nghiệm để chứng minh giả thuyết của mình.<br />

A. 3. B. 5. C. 2 D. 4.<br />

Câu 230. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

1. Đột biến gen có thể xảy <strong>ra</strong> ở tất cả các sinh vật<br />

2. Đột biến gen phát sinh trong nguyên phân và di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính là<br />

đột biến giao tử<br />

3. Đột biến xảy <strong>ra</strong> ở tế bào của lá cây được nhân lên thành mô và biêu hiện ngay <strong>ra</strong> kiểu hình của<br />

cơ thể gọi là thể khám<br />

4. Giá trị của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường<br />

5. Phần lớn đột biến ở cấp độ phân tử là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen<br />

và giữa gen với môi trường<br />

A. 2. B. 3. C. 4 D. 5.<br />

Câu 231. Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E.coli được đánh dấu bằng N 15 ở cả hai mạch đơn.<br />

Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy 2 thế hệ trong môi trường chỉ có N 14 sau đó tiếp tục chuyển<br />

vi khuẩn này nuôi trong môi trường chứa N 15 trong 3 thế hệ thì trong số các phân tử ADN có bao<br />

nhiêu phân tử ADN chứa cả N 14 vàN 15 ?<br />

A. 26. B. 24. C. 8. D. 6.<br />

Câu 232. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?


- Ở sinh vật nhân so gen có vùng mã hóa liên tục<br />

- Ở sinh vật nhân thực số đoạn exon bằng số đoạn intron<br />

- Quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đon vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y<br />

- Phân tử mARN có chức năng <strong>truyền</strong> thông tin di <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> nhân <strong>ra</strong> tế bào chất<br />

- rARN <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ lớn nhất trong tế bào<br />

A. 5. B. 4. C. 3 D. 2.<br />

Câu 233. Vùng mã hóa của hai phân tử mARN (a và b) ở một loài vi khuẩn <strong>đề</strong>u có số lượng<br />

nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mồi phân tử mARN như sau:<br />

mARN % A %X % G %U<br />

Trường hợp a 17 28 32 23<br />

Trường hợp b 27 13 17 33<br />

Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit của gen a (ở vùng<br />

mã hóa) là:<br />

A. A = T = 900; G = X = 600. B. A = T = 405; G X = 1095.<br />

C. A = T = 600; G = X = 900. D. A = T = 450; G = X= 1050.<br />

Câu 234. Cho phép lai P: AAaa × Aaaa biết gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Tỉ lệ<br />

phân li kiểu hình của phép lai trên là?<br />

A. 35 cao : 1 thấp. B. 100% cao. C. 11 cao : 1 thấp. D. 5 cao :<br />

1 thấp.<br />

Câu 235. Tỉ lệ giao tử AaB <strong>từ</strong> cơ thể AAaaBB là<br />

A. 1/2. B. 1/6. C. 4/6. D. 3/6.<br />

Câu 236. Khi quan sát tế bào của một hợp tử người ta thấy các NST tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cụm, mỗi<br />

cụm có 4 NST có hình dạng, kích thước và cấu trúc như nhau. Hợp tử trên thuộc dạng?<br />

A. Lục bội. B. Lưỡng bội. C. Tứ bội. D. Tam<br />

bội.<br />

Câu 237. Khi tiến hành lai hai giống thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng. F1 thu được toàn đỏ,<br />

F2 thu được 3 đỏ : 1 trắng. Hiện tượng di <strong>truyền</strong> màu sắc hoa là?<br />

A. Trội lặn hoàn toàn. B. Định luật phân li.<br />

C. Trội lặn không hoàn toàn. D. Phép lai phân tích.<br />

Câu 238. Hãy cho biết số lượng NST trong hai tế bào có kí hiệu NST như sau AaBbDdXY và tế<br />

bào có kí hiệu NST là HI/hi GH/gh EeXX có bộ NST lần lượt là?


A. 8; <strong>12</strong>. B. 8; 8. C. 8; 10. D. 8; 11.<br />

Câu 239. Ở châu chấu đực có 2n = 13. Kiểu NST của loài trên là?<br />

A. ♂XO; ♀XX B. ♂XY; ♀XX C. ♂XX; ♀XO D. ♂XX;<br />

♀XY<br />

Câu 240. Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ <strong>theo</strong> hướng<br />

A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội.<br />

B. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử.<br />

C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.<br />

D. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.<br />

Câu 241. Vùng điều hòa gen là vùng có đặc điểm<br />

A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.<br />

B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.<br />

C. mang thông tin mã hóa các axit amin.<br />

D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.<br />

Câu 242. Chọn phát biểu không đúng?<br />

A. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST.<br />

B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp T- A ở bộ ba<br />

thứ 6 của gen β-hemôglôbin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử prôtẻin.<br />

C. Đột biến đảo đoạn gây <strong>ra</strong> sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi<br />

trong cùng một loài.<br />

D. Trong dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới<br />

và ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến.<br />

Câu 243. Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di <strong>truyền</strong> phân li độc lập và hoán vị<br />

gen?<br />

A. Tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tò hợp tạo nhóm gen liên kết mới.<br />

B. Làm xuất hiện biến tổ dị hợp.<br />

C. Đảm bảo sự di <strong>truyền</strong> bền vững của <strong>từ</strong>ng nhóm tính trạng.<br />

D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.<br />

Câu 244. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN<br />

(1). quá trình nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.


(2). Trên 2 mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za di chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5'<br />

→ 3' tông hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3' → 5'<br />

(3). Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của<br />

ADN ban đầu.<br />

Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là:<br />

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 245. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân<br />

thực là:<br />

A. diễn <strong>ra</strong> trên toàn bộ phân tử ADN. B. có sự hình thành các đoạn<br />

Okazaki.<br />

C. <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung. D. có sự xúc tác của enzim ADN<br />

polime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 246. Một NST có trình tụ các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST<br />

này là AB*CFEDG . Đây là dạng đột biến nào?<br />

A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển<br />

đoạn NST.<br />

Câu 247. Đột biến lệch bội là những biến đổi<br />

A. xảy <strong>ra</strong> trong cấu trúc của NST.<br />

B. xảy <strong>ra</strong> trong cấu trúc của gen.<br />

C. về số lượng NST, xảy <strong>ra</strong> ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.<br />

D. về số lượng NST, xảy <strong>ra</strong> đồng loạt ở tất cả các NST.<br />

Câu 248. Cho cấu trúc di <strong>truyền</strong> của một quần thể như sau: 0,2AABb: 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3<br />

aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tính <strong>theo</strong> lí thuyết tỉ lệ % số cá thể mang hai cặp gen<br />

đồng hợp trội ở đời con F2 là<br />

A. 1,25%. B. 3%. C. 3,5%. D. 2,25%.<br />

Câu 249. Cho biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P:<br />

AaBbDd × AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết số cá thể mang kiểu<br />

gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu?<br />

A. 1000 cá thể. B. 1<strong>12</strong>5 cá thể. C. 5000 cá thể. D. 3000 cá<br />

thể.<br />

Câu 250. Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có t<strong>ra</strong>o đổi chéo,<br />

các giao tử có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau<br />

đây thì có thẻ cho loại giao tử mang toàn gen lặn <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 50%?


(1). Bb. (2). BBb (3). Bbb (4). BBBb (5).BBbb (6). Bbbb.<br />

Tổ hợp phương án đúng là:<br />

A. (3), (5), (6). B. (1), (3), (6). C. (1), (2), (6). D. (2), (3),<br />

(6).<br />

Câu 251. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm<br />

trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1 .<br />

Nếu không có đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết trong số thân cao, hoa đỏ F 1 thì số cây thân cao, hoa<br />

đỏ dị hợp 2 cặp gen <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.<br />

Câu 252. Nếu kiểu gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn<br />

toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:<br />

Ab AB<br />

AB AB<br />

Ab Ab<br />

A. <br />

B. <br />

C. <br />

D.<br />

aB ab<br />

ab ab<br />

aB aB<br />

AB ab<br />

<br />

ab ab<br />

Câu 253. Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các<br />

hợp tử nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo <strong>ra</strong> các tế bào con 3072 NST ở trạng thái<br />

chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi<br />

chéo tại 1 điểm tạo <strong>ra</strong> tối đa 2048 loại giao tử khác nhau thì hợp tử nói trên là dạng<br />

A. 2n = <strong>12</strong>. B. 3n = <strong>12</strong>. C. 2n = 24. D. 3n =<br />

24.<br />

Câu 254. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho<br />

cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F 1 toàn cây thân cao,<br />

hoa đỏ. Cho F 1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa<br />

trắng <strong>chi</strong>ếm tì lệ 2%. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lí thuyết ở đời con số cây dị hợp tử về<br />

cả hai cặp gen trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 10%. B. 20%. C. 15%. D. 25%.<br />

Câu 255. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, quy định quả vàng. Khi cho cà chua đỏ dị hợp tự thụ<br />

phấn được F 1 . Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen<br />

đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp <strong>từ</strong> số quả đỏ ở F 1 là<br />

A. 7,48%. B. 22,22%. C. 9,375%. D.<br />

44,44%.<br />

Câu 256. Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen không<br />

alen (Aa, Bb, Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen


aabbccdd, các cá thể thân cao 26 cm có kiểu gen AABBCCDD. số loại kiểu hình của phép lai<br />

giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là<br />

A. 8 loại. B. 11 loại. C. 9 loại. D. 10 loại.<br />

Câu 257. Ở một loài thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhẵn, alen B - hoa đỏ<br />

trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D - thân<br />

cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cây thân cao, hạt trơn,<br />

hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen<br />

và tần số hoán vị gen của cây đem lại là:<br />

AB Ab AB<br />

A. Dd và f 10% B. Dd và f 10% C. Dd và f 20% D. Dd và<br />

ab<br />

aB<br />

ab<br />

f 20%<br />

Câu 258. Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai sau đây:<br />

- Phép lai 1; P thuần chủng; Hoa đỏ x hoa trắng; F 1 : 100 % hoa đỏ, cho F 1 giao phấn với nhau;<br />

F 2 : 900 cây hoa đỏ, 590 cây hoa vàng: 110 cây hoa trắng.<br />

- Phép lai 2: P thuần chủng: Quả dài x quả tròn; F 1 : 100 % quả tròn, cho F 1 giao phấn với nhau,<br />

F 2 : 300 cây quả tròn: 100 cây quả dài.<br />

- Phép lai 3: Cho các cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con thu<br />

được tỉ lệ cây hoa trắng, quả dài là 2,25%.<br />

Biết rằng một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> liên kết với cặp gen quy định hình<br />

dạng quả.<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỷ lệ cây hoa vàng, quả dài ở đời con của phép lai 3 là<br />

A. 10,75%. B. 6,75% C. 44,25% D. 14,25%<br />

Câu 259. Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F 1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F 1<br />

tự thụ phấn đời con thu được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:<br />

A. AABB × aabb. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × AaBb. D. AaBb ×<br />

aabb.<br />

Câu 260. Một gen có 480 ađênin và 3<strong>12</strong>0 liên kết hiđrô. Gen này có:<br />

A. 270000 đvC. B. <strong>12</strong>00 cặp nuclêôtit.<br />

C. 4800 A°. D. 4998 liên kết hóa trị.<br />

Câu 261. Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA,<br />

200 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể<br />

có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu<br />

gen Aa ở đời con là:


A. 16%. B. 10%. C. 43,33%. D.<br />

33,33%.<br />

Câu 262. <strong>Bộ</strong> NST lưỡng bội của một loài là 22, trong tế bào sinh dưỡng của cá thể A ở cặp NST<br />

thứ 5 và cặp NST thứ 7 <strong>đề</strong>u thấy có 4 <strong>chi</strong>ếc NST, các cặp khác <strong>đề</strong>u bình thường và mang 2 <strong>chi</strong>ếc<br />

NST, cá thể A này có thể là thể<br />

A. tứ bội. B. bốn nhiễm kép. C. đa bội chẵn. D. tam<br />

nhiễm kép.<br />

Câu 263. Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có <strong>chi</strong>ều dài 2550A, phân tử<br />

mARN này mang thông tin mã hóa chuỗi pôlypeptit chưa hoàn chỉnh có<br />

A. khối lượng là 74700 đvC. B. <strong>chi</strong>ều dài là 744 A°.<br />

C. số lượng axit amin là 249. D. số liên kết peptit là 247.<br />

Câu 264. Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I A , I B và I O quy định. Trong quần thể cân bằng<br />

di <strong>truyền</strong> có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A<br />

lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Xác suất để họ sinh con có kiểu<br />

hình nhóm máu O là<br />

A. 11,11%. B. 16,24%. C. 18,46%. D.<br />

21,54%.<br />

Câu 265. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó:<br />

B - lông xám, b - lông nâu; A; át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng<br />

có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu F 1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F 1 lai với nhau được<br />

đòi con F 2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở<br />

F 2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 16,7%. C. 6,25%. D. 33,3%<br />

Câu 266. Khi nói về mã di <strong>truyền</strong>, cho các phát biểu sau<br />

(1). Ở sinh vật thực, bộ ba 5'AUG3' có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit<br />

amin mêtiônin<br />

(2). <strong>Bộ</strong> ba 5'AUG3' không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.<br />

(3). Tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit<br />

amin.<br />

(4). Với 3 loại nuclêôtit là A, X, G thì chỉ tạo <strong>ra</strong> được 26 loại bộ ba mã hóa axit amin vì có 1 bộ<br />

kết thúc không mã hóa axit amin.<br />

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 3. B. 2. C. 1 D. 4.


Câu 267. Ở một loài thực vật A - hạt vàng trội hoàn toàn so với a - hạt xanh, B - vỏ trơn trội<br />

hoàn toàn so với b - vỏ nhăn; D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp. Cho cây hạt vàng,<br />

vỏ trơn, thân cao lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao ở đời con F1 thu được 8 loại kiểu hình,<br />

trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao <strong>chi</strong>ếm 33,75%. Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu<br />

sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong các nhận<br />

định dưới đây:<br />

(1). Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.<br />

(2). Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn luôn bằng 0%.<br />

(3). Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng <strong>12</strong>,5%.<br />

(4). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, thân cao <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>,5%.<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết và không có đột biến xảy <strong>ra</strong> thì số nhận định không đúng là:<br />

A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.<br />

Câu 268. Ở ruồi giấm, màu sắc thân do một cặp gen quy định, <strong>chi</strong>ều dài cánh do một cặp gen<br />

khác quy định. Cho ruồi thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 có<br />

100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm có 4 kiểu hình trong đó<br />

thân xám, cánh dài <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 70%. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết và không có đột biến xảy <strong>ra</strong> trong các kết<br />

luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?<br />

(1). Cơ thể cái F1 đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số f = 20%.<br />

(2). Ở đời con F2 thu được tỉ lệ kiểu gen giống F1 luôn bằng tỉ lệ kiểu gen giống với bố và mẹ p.<br />

(3). Ở đời con F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định thân xám, cánh dài.<br />

(4). <strong>Có</strong> 10% số cá thể mang biến dị tổ hợp được tạo <strong>ra</strong> ở đời con của phép lai F1 với nhau.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 269 (Nhận biết): Tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong> thể hiện ở<br />

A. mỗi bộ ba mã di <strong>truyền</strong> chỉ được mã hóa cho một axitamin.<br />

B. mỗi mã di <strong>truyền</strong> được đặc trưng cho một đối tượng sinh vật.<br />

C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một aa.<br />

D. mỗi aa chỉ được mã hóa bởi một bộ ba mã di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 270 (Thông hiểu): <strong>Có</strong> ba tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBbdd X E Y giảm<br />

phân bình thường tạo giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo <strong>ra</strong> là<br />

A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.<br />

Câu 271 (Nhận biết): Cấu trúc của operoonlac gồm<br />

A. vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.


B. gen điều hòa, vùng vận hành, vùng khởi động.<br />

C. gen điều hòa, vùng vận hành, gen cấu trúc.<br />

D. gen điều hòa, vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc.<br />

Câu 272 (Nhận biết): Khi nói về phân tử mARN, phát biểu sai là<br />

A. phân tử mARN được cấu trúc <strong>từ</strong> các đơn phân A, U, G, X.<br />

B. phân tử mARN có cấu trúc mạch thẳng.<br />

C. phân tử mARN có nhiều liên kết hidro.<br />

D. phân tử mARN có cấu trúc đa phân.<br />

Câu 273 (Thông hiểu): Phép lai nào dưới đây cho ưu thế lai thấp<br />

A. AAbbddff aabbddff<br />

B. AABBddff aabbddff<br />

C. AABBddff AabbDDff<br />

D. AABBddFF<br />

aabbDDff<br />

Câu 274 (Nhận biết): Liên kết gen có đặc điểm là<br />

A. làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.<br />

B. làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.<br />

C. tạo điều kiện cho các gen ở các nhiễm sắc thể khác nhau tổ hợp lại với nhau.<br />

D. liên kết gen tạo <strong>ra</strong> nhiều giao tử hoán vị.<br />

Câu 275 (Thông hiểu): Cho phép lai<br />

của phép lai trên là<br />

Bd BD<br />

Aa aa<br />

. Số loại kiểu gen tối đa tạo <strong>ra</strong> ở đời con<br />

bD bd<br />

A. 10. B. 20. C. 25. D. 30.<br />

Câu 276 (Nhận biết): Trong các phát biểu dưới đây<br />

(1) Mọi hiện tượng di <strong>truyền</strong> qua tế bào chất là di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ<br />

(2) Trong di <strong>truyền</strong> tế bào chất thì con lai mang kiểu hình của mẹ<br />

(3) Khi tính trạng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> tế bào chất thì kết quả lai thuận và lai nghịch là khác nhau<br />

(4) Mọi hiện tượng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ là di <strong>truyền</strong> tế bào chất<br />

Số phát biểu sai là<br />

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.<br />

Câu 277 (Nhận biết): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm tăng hay giảm vật chất di<br />

<strong>truyền</strong> trên một nhiễm sắc thể là


A. Mất đoạn và đảo đoạn.<br />

B. Mất đoạn và chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể.<br />

C. Đảo đoạn và chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể.<br />

D. Lặp đoạn và chuyển đoạn tương hỗ.<br />

Câu 278 (Thông hiểu): Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ 2n = 8. Số nhóm gen liên kết<br />

của ruồi giấm đực là<br />

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 279 (Nhận biết): Bệnh bạch tạng ở người là do dạng đột biến nào dưới đây gây <strong>ra</strong>?<br />

A. Đột biến gen.<br />

B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.<br />

C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy <strong>ra</strong> ở cặp nhiễm sắc thể thường.<br />

D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy <strong>ra</strong> ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.<br />

Câu 280 (Nhận biết): Trong phân tử ADN không có liên kết nào dưới đây<br />

A. Liên kết hidro. B. Liên kết peptit.<br />

C. Liên kết hóa trị. D. Liên kết phospho dieste.<br />

Câu 281 (Nhận biết): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng số lượng gen trên một nhiễm<br />

sắc thể là:<br />

A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.<br />

B. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.<br />

C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.<br />

D. Đột biến lặp đoạn.<br />

Câu 282 (Nhận biết): Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của mã di <strong>truyền</strong><br />

A. Tính thoái hóa. B. Tính đa dạng. C. Tính đặc hiệu. D. Tính phổ biến.<br />

Câu 283 (Nhận biết): Cho các bệnh, tật di <strong>truyền</strong> ở người sau đây:<br />

(1) Ung thư máu;(2) Bệnh máu khó đông; (3) Bệnh bạch tạng; (4) Hội chứng đao;<br />

(5) Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm; (6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).<br />

Số bệnh, tật di <strong>truyền</strong> liên quan tới đột biến gen là<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 284 (Nhận biết): Trong các phát biểu dưới đây:


(1) Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế nhiều cặp Nu<br />

(2) Đột biến xuất hiện ở tế bào xô ma, thì không di <strong>truyền</strong> qua sinh sản hữu tính<br />

(3) Gen có cấu trúc bền vững thì rất dễ bị đột biến tạo thành nhiều alen<br />

(4) Đột biến xuất hiện ở giao tử thì di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính<br />

Số phát biểu sai là<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 285 (Nhận biết): Trong các phát biểu dưới đây<br />

(1) Thường biến di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong><br />

(2) Thường biến là những biến đổi không <strong>theo</strong> hướng xác định<br />

(3) Mức phản ứng di <strong>truyền</strong> được<br />

(4) Trong kiểu gen mỗi gen có mức phản kháng khác nhau<br />

(5) Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 286 (Thông hiểu): Trong các phát biểu sau:<br />

(1) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể thường thì nó tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp alen.<br />

(2) Khi gen tồn tại trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X thì nó tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp<br />

alen.<br />

(3) Khi gen tồn tại trên nhiễm sắc thể Y ở đoạn không tương đồng thì nó tồn tại thành <strong>từ</strong>ng alen.<br />

(4) Khi gen tồn tại ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y thì nó tồn tại thành <strong>từ</strong>ng alen.<br />

(5) Số cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người là một cặp.<br />

Số phát biểu sai là<br />

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 287 (Thông hiểu): Ở loài động vật có vú xét 4 gen. Gen một có 2 alen, gen hai có 3 alen,<br />

gen một và gen hai nằm ở đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen ba có 4 alen nằm<br />

trên một cặp nhiễm sắc thể thường; gen bốn có 5 alen nằm ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể<br />

X và Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là<br />

A. 4600. B. 4651. C. 4652. D. 6150.


Câu 288 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Xét ba thể đột<br />

biến là thể đảo đoạn, thể lệch bội một đơn và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế<br />

bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân là<br />

A. 20:19:30. B. 40:38:60. C. 40:19:30. D. 20:21:30.<br />

Câu 289 (Vận dụng): Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn; alen a quy<br />

định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F 1 . Lấy F 1<br />

lai với F 1 được F 2 . Lấy tất cả các cây có kiểu hình hoa đỏ ở F 2 cho giao phối ngẫu nhiên với nhau<br />

được F 3 . Trong các kết luận dưới đây<br />

(1) Ở F 3 cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/9.<br />

(2) Ở F 3 cây hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 7/9.<br />

(3) Ở F 3 cây hoa đỏ thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 4/9.<br />

(4) Ở F 3 cây hoa đỏ không thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 5/9.<br />

Số kết luận sai là<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 290 (Vận dụng): Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy<br />

định di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> của Men-den; bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên<br />

nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u không bị hai bệnh này. Bên phía<br />

người vợ có ông ngoại bị máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng; phía bên chồng có ông nội và mẹ bị<br />

bạch tạng. Những người khác trong hai họ <strong>đề</strong>u không bị bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự<br />

định sinh hai con. Xác suất để hai đứa con của họ mắc cả hai bệnh trên là<br />

1<br />

1<br />

189<br />

A. B. C. D.<br />

32<br />

152<br />

5<strong>12</strong><br />

1<br />

1024<br />

Câu 291 (Thông hiểu): Xét một cơ thể có kiểu gen Aadd(EG/eg). Khi 150 tế bào của cơ thể này<br />

tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo <strong>ra</strong>, giao tử adEg <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 6%. Số tế bào<br />

đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen là<br />

A. 48. B. 36. C. 24. D. 72<br />

Câu 292 (Vận dụng): Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá<br />

trình giảm phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến nhưng xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen với tần số 24%. Tiến hành phép<br />

AB aB<br />

lai P: DdEe<br />

ddEe . Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:<br />

ab ab<br />

(1) Số loại kiểu gen tạo <strong>ra</strong> ở đời con là 42.<br />

(2) Số loại kiểu hình tạo <strong>ra</strong> ở đời con là 16.<br />

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 2,375%.<br />

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 23,625%.


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

A a BD<br />

a bD<br />

Câu 293 (Thông hiểu): Ở phép lai P: X Y Mm<br />

X Y MM . Nếu mỗi gen quy định một<br />

bd Bd<br />

tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính <strong>theo</strong> lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa<br />

ở đời con là<br />

A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.<br />

C. 80 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.<br />

Câu 294 (Vận dụng): Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân<br />

li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả<br />

dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn khi không có alen trội nào thì cho quả dài.<br />

Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn<br />

so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ<br />

kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ:5 cây quả tròn, hoa đỏ:3 cây quả dẹt, hoa trắng:1 cây quả tròn,<br />

hoa trắng:1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Kiểu gen của P là<br />

bD Ad AD<br />

A. Aa<br />

B. BB<br />

C. Bb<br />

D.<br />

bd<br />

AD<br />

ad<br />

Ad Bb<br />

aD<br />

Câu 295 (Thông hiểu): Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến<br />

thay thế một cặp Nu bằng một cặp nu khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết<br />

hidro. Số nu mỗi loại của gen b là<br />

A. A = T = 610; G = X = 390. B. A = T = 249; G = X = 391.<br />

C. A = T = 251; G = X = 389. D. A = T = 250; G = X = 390.<br />

Câu 296 (Vận dụng): Ở một loài côn trùng, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng<br />

màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:<br />

- Phép lai 1: đỏ x đỏ > F1: 75% đỏ, 25% nâu.<br />

- Phép lai 2: vàng x trắng > F1: 100% vàng.<br />

- Phép lai 3: nâu x vàng > F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.<br />

Từ kết quả trên, thứ tự các alen <strong>từ</strong> trội đến lặn là<br />

A. nâu > vàng > đỏ > trắng. B. đỏ > nâu > vàng > trắng.<br />

C. đỏ > nâu > trắng > vàng. D. nâu > đỏ > vàng > trắng.<br />

Câu 297 (Thông hiểu): Theo dõi sự di <strong>truyền</strong> của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen<br />

và di <strong>truyền</strong> trội hoàn toàn. Nếu F 1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B-:5A-bb:1aaB-:3aabb thì kiểu gen của<br />

P và tần số hoán vị gen là<br />

A. Ab Ab AB AB<br />

;f 37,5%<br />

B. ; hoán vị 1 bên với f = 25%.<br />

aB ab<br />

ab ab


C. AB Ab Ab Ab<br />

;f 25%<br />

D. ;f 18,75%<br />

ab ab<br />

aB aB<br />

Câu 298 (Vận dụng): Ở một loài động vật có vú gen A quy định tính lông xám là trội hoàn toàn,<br />

alen a quy định tính trạng lông trắng là lặn hoàn toàn; Gen B quy định tính trạng chân cao trội<br />

hoàn toàn, alen b quy định tính trạng chân thấp lặn hoàn toàn; gen D quy định tính trạng mắt đỏ<br />

Ab D d AB D<br />

trội hoàn toàn, alen d quy định tính trạng nâu. Cho phép lai sau: P : X x X Y . <strong>Có</strong><br />

aB ab<br />

hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở cả hai bên với tần số giống nhau. Trong các kiểu hình thu được ở F 1 thì lông<br />

xám, chân thấp, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm 16,23%. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể cái lông trắng, chân cao thuần<br />

chủng có mắt đỏ ở F 1 là<br />

A. 2,52%. B. 1,68%. C. 2,68%. D. 10,82%.<br />

Câu 299 (Vận dụng): Ở một loài thực vật xét hai gen di <strong>truyền</strong> độc lập, gen thứ nhất có hai alen,<br />

alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai<br />

có hai alen trong đó alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn<br />

hoàn toàn. Lấy cây cao hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lại với nhau được F 1 . Lấy các cây có<br />

kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở F 1 đem ngẫu phối được F 2 . Trong các kết luận dưới đây:<br />

(1) Ở F 2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/9<br />

(2) Ở F 2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 4/9<br />

(3) Ở F 2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F 1<br />

(4) Ở F 2 cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định<br />

Số kết luận đúng là<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 300 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so<br />

với gen a quy định tính trạng hoa trắng. Các phép lai làm xuất hiện tính trạng hoa trắng là:<br />

A. Aa x Aa; AA x AA; Aa x AA; Aa x AA; AA x aa.<br />

B. Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa; AA x aa.<br />

C. Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa.<br />

D. AA x AA; Aa x AA; AA x aa.<br />

Câu 301 (Nhận biết): Nhận định nào không đúng về mã di <strong>truyền</strong><br />

A. Mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ ba.<br />

B. Mỗi mã di <strong>truyền</strong> mã hóa nhiều axit amin.<br />

C. <strong>Có</strong> một số mã di <strong>truyền</strong> không mã hóa axit amin.


D. Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến, tức là tất cả các loài <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong>, trừ một<br />

vài ngoại lệ.<br />

Câu 302 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn<br />

toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến.Theo lí thuyết, phép lai P : AaBb x AaBb cho đời con có số kiểu gen<br />

và kiểu hình tối đa:<br />

A. 4 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.<br />

C. 9 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình. D. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.<br />

Câu 303 (Thông hiểu): Một cơ thể đực có thể kiểu gen AaBbDbEeHh. Ba tế bào sinh tinh ở cơ<br />

thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối <strong>thi</strong>ểu và tối đa số loại giao tử lần lượt là:<br />

A. 6 và 32. B. 4 và 32. C. 2 và 6. D. 2 và 4.<br />

Câu 304 (Nhận biết): Một cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma <strong>đề</strong>u thừa một nhiễm sắc thể<br />

ở một cặp nhất định so với bình thường. Cá thể đó được gọi là<br />

A. thể ba. B. thể tam bội. C. thể đơn bội. D. thể một.<br />

Câu 305 (Nhận biết): Đột biến số lượng NST là<br />

A. những biến đổi trong cấu trúc NST mà thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa<br />

các NST.<br />

B. đột biến làm thay đổi số nuclêôtit trong tế bào.<br />

C. những biến đổi xảy <strong>ra</strong> trong vật chất di <strong>truyền</strong> ở cấp độ tế bào.<br />

D. đột biến làm thay đổi về số lượng NST trong tế bào.<br />

Câu 306 (Nhận biết): Cấu trúc sinh <strong>học</strong> có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng<br />

hợp prôtêin là:<br />

A. rARN. B. ADN. C. mARN. D. tARN.<br />

Câu 307 (Nhận biết): Một cơ thể có kiểu gen AaBBDdEE. Theo lí thuyết, cơ thể này giảm phân<br />

bình thường sẽ cho các loại giao tử là:<br />

A. Aa, BB, Dd, EE.<br />

B. A, a, B, D, d, E.<br />

C. ABDE, ABdE, aBDE, aBdE.<br />

D. ABDE, ABdE, aBDE, aBdE, Aa, BB, Dd, EE.<br />

Câu 308 (Nhận biết): Các gen cấu trúc trong opêron Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli có chức<br />

năng<br />

A. quy định tổng hợp các enzim tham gia phân <strong>giải</strong> đường lactôzơ.


B. khởi động opêron Lac.<br />

C. vận hành opêron Lac.<br />

D. điều hòa hoạt động opêron Lac.<br />

Câu 309 (Nhận biết): Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn có kiểu gen AbD thành mô đơn bội,<br />

sau đó xử lí thành công cônsixin để tạo <strong>ra</strong> mô lưỡng bội. Theo lí thuyết, kiểu gen của mô lưỡng<br />

bội là:<br />

A. AAbbDD. B. AaBbDd. C. aaBbDd. D. aabbdd.<br />

Câu 310 (Nhận biết): Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến thường gây ít hậu<br />

quả nghiêm trọng cho thể đột biến là<br />

A. đảo đoạn. B. mất đoạn.<br />

C. lặp đoạn, chuyển đoạn. D. thay thế một cặp nuclêôtit.<br />

Câu 311 (Nhận biết): Người ta nghiên cứu 3 cặp nhiễm sắc thể ở một loài thực vật và được kí<br />

hiệu là Aa, Bb, Dd. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể nào bị đột biến thuộc thể<br />

một?<br />

A. AaaBbbDdd. B. AaaBbDd. C. AaBbD. D. AaBbDd.<br />

Câu 3<strong>12</strong> (Nhận biết): Đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong> phản ánh tính thống nhất của sinh giới là<br />

A. tính đặc hiệu. B. tính liên tục. C. tính đồng qui. D. tính phổ biến.<br />

Câu 313 (Nhận biết): Đột biến gen là<br />

A. những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit hoặc vài cặp nuclêôtit<br />

B. những cơ thể mang đột biến và đã biểu hiện kiểu hình đột biến.<br />

C. những biến đổi xảy <strong>ra</strong> trong vật chất di <strong>truyền</strong> ở cấp độ tế bào.<br />

D. những biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, liên quan đến một cặp nuclêôtit hoặc vài cặp<br />

nuclêôtit.<br />

Câu 314 (Thông hiểu): Một gen sau khi bị đột biến có <strong>chi</strong>ều dài không đổi nhưng tăng lên 2 liên<br />

kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng<br />

A. Thay thế 2 cặp A -T bằng 2 cặp G - X.<br />

B. Thêm một cặp A - T.<br />

C. Thêm một cặp A - T hoặc thay thế 2 cặp A - T bằng hai cặp G - X.<br />

D. Thêm một cặp A - T và thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X.<br />

Câu 315 (Nhận biết): Axit amin nào trong các axit amin sau đây chỉ được mã hóa bởi một bộ<br />

ba?


A. Mêtiônin và tryptôphan. B. Mêtiônin.<br />

C. Lơxin và valin. D. Glixin và Lizin.<br />

Câu 316 (Nhận biết): Một cơ thể có kiểu gen AABBddee. Theo lí thuyết, cơ thể này giảm phân<br />

bình thường sẽ cho các loại giao tử là:<br />

A. AA, BB, dd, ee. B. ABde, AA, BB, dd, ee.<br />

C. ABddee. D. ABde.<br />

Câu 317 (Nhận biết): Một phân tử ADN mẹ nhân đôi liên tiếp 5 lần, số phân tử ADN con tạo<br />

thành là:<br />

A. 10. B. 64. C. 32. D. 5.<br />

Câu 318 (Nhận biết): <strong>Bộ</strong> NST của một loài sinh vật là : 2n = 20. Thể đơn bội, thể tam bội, thể<br />

tứ bội được phát sinh <strong>từ</strong> loài này có số lượng NST lần lượt là:<br />

A. 2n - 1 = 19; 2n + 1 = 21; 2n + 2 = 22. B. n = 20; 2n +1 = 21; 2n +2 = 22.<br />

C. 2n - 1 = 19; 2n + 1 = 21; 4n = 40. D. n = 10; 3n = 30; 4n = 40.<br />

Câu 319 (Nhận biết): Trình tự nuclêôtit của mARN là 5' - AUG XXX GAA AUU AGG - 3'.<br />

Trình tự nuclêôtit của mạch mã gốc quy định tổng hợp phân tử mARN này là:<br />

A. 3' - ATG XXX GAA ATT AGG 5'. B. 5' - TAX GGG XTT TAA TXX - 3'.<br />

C. 3' - TAX GGG XTT TAA TXX - 5'. D. 3' - UAX GGG XUU UAA UXX - 5'.<br />

Câu 320 (Nhận biết): Nếu sau đột biến, khối lượng của gen thay đổi thì dạng đột biến xảy <strong>ra</strong> với<br />

gen này là<br />

A. Thay thế một cặp nuclêôtit.<br />

B. Mất một cặp nuclêôtit.<br />

C. Mất một cặp nuclêôtit hoặc thêm một cặp nuclêôtit.<br />

D. Mất và thêm một vài cặp nuclêôtit.<br />

Câu 321 (Nhận biết): Mạch bổ sung của một gen có trình tự nuclêôtit : 5' - ATT GAG XXX<br />

TTT XGX - 3'. Trình tự nuclêôtit của mARN được phiên mã <strong>từ</strong> gen nói trên:<br />

A. 3' - TAA XTX GGG AAA GXG - 5'. B. 5' - AUU GAG XXX UUU XGX - 3'.<br />

C. 3' - AUU GAG XXX UUU XGX - 5'. D. 5' - TAA XTX GGG AAA GXG - 3'.<br />

Câu 322 (Nhận biết): Cho các thông tin sau:<br />

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.<br />

(2) Làm biến đổi vật chất di <strong>truyền</strong> ở cấp độ tế bào.


(3) Cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> cho quá trình tiến hóa.<br />

(4) Làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của ADN.<br />

(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.<br />

(6) Xảy <strong>ra</strong> ở cả động vật và thực vật.<br />

Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST<br />

và đột biến lệch bội dạng thể ba?<br />

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 323 (Nhận biết): Nuclêôtit tự do của môi trường không phải là nguyên <strong>liệu</strong> của quá trình<br />

phiên mã là<br />

A. timin. B. u<strong>ra</strong>xin. C. xitôzin. D. ađênin.<br />

Câu 324 (Nhận biết): tARN mang axit amin mêtiônin tới khớp bổ sung với côđon mở đầu trên<br />

mARN có bộ ba đối mã là:<br />

A. 3' - AUG - 5'. B. 3' - XAU - 5'. C. 5' - XAU - 3'. D. 5' - XAU - 3'.<br />

Câu 325 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, xét cặp gen DD nằm trên NST thường, mỗi gen <strong>đề</strong>u<br />

dài 0,51μm và có hiệu số giữa 2 loại nuclêôtit là 10%, biết số lượng ađênin lớn hơn số lượng<br />

guanin. Do đột biến, gen D biến đổi thành gen d tạo nên cặp gen dị hợp Dd. Gen d có tỉ lệ A : G<br />

= 7:3 và có <strong>chi</strong>ều dài bằng <strong>chi</strong>ều dài của gen D. Cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ phấn, trong số các<br />

hợp tử thu được có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại ađênin của các gen nói trên là<br />

2850. Kiểu gen của loại hợp tử này là:<br />

A. DDdd. B. DDd. C. DD hoặc Dd hoặc dd.D. Ddd.<br />

Câu 326 (Nhận biết): Quá trình nhân đôi ADN diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc<br />

A. liên tục và không liên tục. B. bổ sung và bán bảo tồn.<br />

C. bán bổ sung và bán bảo tồn. D. bổ sung và bảo tồn.<br />

Câu 327 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là hoàn toàn,<br />

không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P : AaBBDD x AaBbdd cho đời con có kiểu hình<br />

trội về cả 3 tính trạng là:<br />

A. 37,5%. B. 75%. C. 25%. D. 56,25%.<br />

Câu 328 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn<br />

toàn, không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Theo lí thuyết phép lai P: (bố) AaBBDd x (mẹ) AaBbdd cho tỉ lệ đời<br />

con có kiểu gen và kiểu hình khác mẹ lần lượt là:<br />

A. 7/8 và 5/8. B. 5/8 và 7/8. C. 1/8 và 3/8. D. 3/8 và 1/8.<br />

Câu 329 (Nhận biết): Trong 64 bộ ba, số bộ ba không mã hóa axit amin là:


A. 3 bộ ba. B. 64 bộ ba. C. 61 bộ ba. D. 63 bộ ba.<br />

Câu 330 (Nhận biết): Gen là<br />

A. một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử mARN.<br />

B. một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.<br />

C. một đoạn NST, mang thông tin di <strong>truyền</strong> quy định tính trạng của loài.<br />

D. một đoạn ADN, mang thông tin di <strong>truyền</strong> quy định tính trạng của nhiều loài.<br />

Câu 331 (Nhận biết): Đối tượng thí nghiệm của Menđen khi nghiên cứu các quy luật di <strong>truyền</strong><br />

là:<br />

A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm.<br />

C. Đậu Hà Lan, ruồi giấm. D. Cây hoa phấn.<br />

Câu 332 (Nhận biết): Một loài có bộ NST 2n = 14. Cho các thể đột biến được phát sinh <strong>từ</strong> loài<br />

này :2n - 1 = 13; 2n +1 = 15; 3n = 21; 4n = 28; 5n = 35. Trong các dạng đột biến trên, thể đa bội<br />

lẻ có công thức NST là:<br />

A. 2n - 1 = 13; 2n + 1= 15; 3n = 21; 5n = 35. B. 2n - 1 = 13; 2n + 1= 15<br />

C. 3n = 21; 5n = 35. D. 3n = 21; 4n = 28; 5n = 35.<br />

Câu 333 (Nhận biết): Xác định quần thể nào sau đây thuộc dòng thuần?<br />

A. Quần thể gồm tất cả các cá thể có kiểu gen AAbbDd.<br />

B. Quần thể gồm các cá thể có kiểu gen AAbbDD và aaBbdd.<br />

C. Quần thể gồm tất cả các cá thể có kiểu gen aabbdd.<br />

D. Quần thể gồm tất cả các cá thể có kiểu gen AaBbDd.<br />

Câu 334 (Nhận biết): Sản phẩm của quá trình dịch mã là gì?<br />

A. ADN. B. ARN. C. prôtêin. D. mARN.<br />

Câu 335 (Nhận biết): Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào sau đây cho ưu thế lai cao nhất?<br />

A. AABBDD. B. AaBbDd. C. aaBbDd. D. aabbdd.<br />

Câu 336 (Nhận biết): Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo <strong>ra</strong> giống cây<br />

trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp<br />

A. Lai giống. B. Nuôi cấy hạt phấn.<br />

C. Dung hợp tế bào trần. D. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.<br />

Câu 337 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a<br />

quy định hoa tím, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; hai cặp


gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen<br />

d quy định thân thấp, cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây<br />

P <strong>đề</strong>u thuần chủng được F 1 dị hợp cả 3 cặp gen. Cho F 1 giao phấn với nhau thu được F 2 , trong đó<br />

cây có kiểu hình hoa tím, quả dài, thân cao <strong>chi</strong>ếm <strong>12</strong>%. Biết hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> trong quá trình<br />

phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2<br />

tính trạng trội ở F 2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 4,95%. B. 66%. C. 49,5%. D. 30%.<br />

Câu 338 (Thông hiểu): Ở ruồi giấm, số lượng NST lưỡng bội của loài là là 2n = 8. Đột biến có<br />

thể tạo tối đa bao nhiêu loại thể một ở loài này?<br />

A. 4. B. 9. C. 7. D. 8.<br />

Câu 339 (Thông hiểu): Trong tất cả các mã di <strong>truyền</strong> được <strong>giải</strong> mã trên phân tử mARN, có bao<br />

nhiêu mã di <strong>truyền</strong> không chứa nuclêôtit loại ađenin (A)?<br />

A. 27. B. 64. C. 3. D. 61.<br />

Câu 340 (Nhận biết): Điều nào chưa chính xác với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi<br />

trường?<br />

A. Bố mẹ không <strong>truyền</strong> đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà <strong>truyền</strong> đạt một kiểu<br />

gen.<br />

B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.<br />

C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.<br />

D. Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen chịu nhiều tác động của môi trường bên ngoài.<br />

Câu 341 (Nhận biết): Một loài thực vật có <strong>12</strong> nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể<br />

của loài này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc<br />

thể có trong quần thể một và thể tam bội lần lượt là:<br />

A. <strong>12</strong> và 36. B. 23 và 36. C. 24 và 36. D. 11 và 25.<br />

Câu 342 (Thông hiểu): Khi cho lai cặp thỏ lông trắng , dài thu được kết quả sau:<br />

56,25% lông trắng, dài : 18,75% lông trắng, ngắn : 18,75% lông đen, dài : 6,25% lông xám,<br />

ngắn. Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối.<br />

A. <strong>Có</strong> hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> giữa gen quy định màu lông và <strong>chi</strong>ều dài lông.<br />

B. Tính trạng màu lông do một gen quy định, <strong>chi</strong>ều dài lông do hai gen quy định.<br />

C. Gen quy định <strong>chi</strong>ều dài lông liên kết với một trong hai gen <strong>chi</strong> phối màu lông.<br />

D. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng và nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.


Câu 343 (Thông hiểu): Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, xét một gen có 2<br />

alen ( A và a) người ta thấy số cá thể đồng hợp tử trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ<br />

lệ phần trăm số cá thể dị hợp tử trong quần thể này là<br />

A. 3,75%. B. 37,5%. C. 18,75%. D. 56,25%.<br />

Câu 344 (Nhận biết): Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể tăng<br />

thêm một <strong>chi</strong>ếc được gọi là:<br />

A. Thể ba. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể lệch bội.<br />

Câu 345 (Thông hiểu): Đặc điểm nào chưa chính xác khi nói về mã di <strong>truyền</strong>?<br />

(1) mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba.<br />

(2) Tất cả các loài <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong>, trừ một vài ngoại lệ.<br />

(3) Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin.<br />

(4) Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.<br />

A. 4,1. B. 2,3. C. 3,4. D. 1,3.<br />

Câu 346 (Thông hiểu): Ở người, gen B: quy định da bình thường, b: Bệnh bạch tạng. nằm trên<br />

NST thường. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường ( cho rằng họ có kiểu gen dị hợp tử). Xác<br />

suất họ sinh 2 con (1 con gái và 1 con t<strong>ra</strong>i) bị bệnh là:<br />

A. 6,25%. B. 3,<strong>12</strong>5%. C. 28,<strong>12</strong>5%. D. 1,5625%.<br />

Câu 347 (Nhận biết): Khi 2 alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau <strong>theo</strong> kiểu<br />

mỗi alen trội <strong>đề</strong>u làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình là kiểu di <strong>truyền</strong>:<br />

A. Phân li độc lập. B. Tương tác gen.<br />

C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung.<br />

Câu 348 (Nhận biết): Nói về sinh vật chuyển gen nhận định nào sai?<br />

A. Một gen của sinh vật đó bị biến đổi.<br />

B. Đưa thêm một gen lạ ( của loài khác vào hệ gen).<br />

C. Đã bị loại bỏ hoặc bất hoạt một gen nào đó.<br />

D. <strong>Sinh</strong> vật đã chuyển gen sang sinh vật khác.<br />

Câu 349 (Nhận biết): Phương pháp nào có hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một<br />

giống cây trồng?<br />

A. Cho tự thụ phấn bắt buộc. B. Nhân giống vô tính bằng cành giâm.<br />

C. Nuôi cấy mô. D. Trồng cây bằng hạt đã qua chọn lọc.<br />

Câu 350 (Nhận biết): Enzim giới hạn trong kỹ thuật chuyển gen có tác dụng:


A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.<br />

B. Nối đoạn gen vào plasmit.<br />

C. Cắt và nối ADN của plasmits ở những điểm xác định.<br />

D. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN ở những điểm xác định.<br />

Câu 351 (Thông hiểu): Ở mỗi loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội<br />

hoàn toàn cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây<br />

thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân<br />

thấp hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy <strong>ra</strong> đột biến, <strong>theo</strong> lý thuyết ở đời con, số<br />

cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 10%. B. 25%. C. 5%. D. 50%.<br />

Câu 352 (Nhận biết): Gen liên kết được định nghĩa là:<br />

A. các gen được di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

B. các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.<br />

C. các nhóm gen khác nhau trên cùng một NST.<br />

D. các gen không alen cùng nằm trên một NST.<br />

Câu 353 (Thông hiểu): Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định<br />

lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Vì nhu cầu lấy<br />

lông người ta đã giết thịt toàn bộ cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần<br />

thể ở thế hệ sau được dự đoán:<br />

A. 0,625 AA : 0,25 Aa : 0,<strong>12</strong>5 aa. B. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.<br />

C. 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa. D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.<br />

Câu 354 (Nhận biết): Một phân tử ARN dài 2040 Ă tỉ lệ các loại nuclêôtit A,U,G,X lần lượt là:<br />

20%, 15%, 40% và 25%. Tính số nuclêôtit của đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN đó:<br />

A. G = X = 240, A = T = 360. B. A = T = 210, G = X = 390.<br />

C. A = T = 320, G = X = 280. D. G = X = 360, A = T = 240.<br />

Câu 355 (Nhận biết): Loại ARN nào đóng vai trò như " một người phiên dịch" tham gia dịch<br />

mã trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit?<br />

A. rARN. B. Cả tARN và rARN. C. mARN. D. tARN.<br />

Câu 356 (Nhận biết): Gen qui định nhóm máu có 3 alen I A , I B , I O có thể tạo tối đa bao nhiêu cặp<br />

alen quy định nhóm máu?<br />

A. 6. B. 8. C. 3. D. 10.


Câu 357 (Nhận biết): Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do<br />

gen đó chỉ huy tổng hợp là:<br />

A. Mất một cặp ở bộ ba mã hóa thứ 10.<br />

B. Thay thế một cặp ở bộ ba mã hóa cuối.<br />

C. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hóa cuối.<br />

D. Thêm một cặp ở bộ ba mã hóa thứ 10.<br />

Câu 358 (Vận dụng): Giả sử có 2 cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe người ta sử dụng<br />

công nghệ tế bào để tạo <strong>ra</strong> các cây con <strong>từ</strong> 2 cây này. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau về<br />

các cây con có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

1. các cây con được tạo <strong>ra</strong> do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của <strong>từ</strong>ng cây có kiểu gen AaBB hoặc<br />

DDEe.<br />

2. nuôi hạt phấn của <strong>từ</strong>ng cây sau đó lưỡng bội hóa thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen<br />

khác nhau.<br />

3. các cây con được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> nuôi dưỡng hạt phấn <strong>từ</strong>ng cây và lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB,<br />

aaBB, DDEE, DDee.<br />

4. Các cây con tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> lai tế bào sinh dưỡng của 2 cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

Câu 359 (Nhận biết): Trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, yếu tố nào duy trì không đổi<br />

qua các thế hệ?<br />

A. Số lượng các cá thể. B. Số lượng các alen. C. Tần số các kiểu gen.D. Tần số các alen.<br />

Câu 360 (Thông hiểu): Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn<br />

không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định màu sáng trội hoàn<br />

toàn so với alen a quy định màu trứng sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau<br />

đây để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay <strong>từ</strong> giai đoạn trứng?<br />

A. X A X a x X a Y. B. XAXA x XaY. C. X a X a x X A Y. D. X A X a x X A Y.<br />

Câu 361 (Thông hiểu): Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu<br />

phối sau đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>?<br />

(1). 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. (2).0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.<br />

(3). 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. (4). 0,75 AA : 0,25 aa.<br />

(5). 100% AA. (6). 100% Aa.<br />

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.


Câu 362 (Nhận biết): Trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp giao phối gần<br />

hay tự thụ phấn với mục đích gì?<br />

A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Tổng hợp các đặc điểm quí <strong>từ</strong> các dòng bố mẹ.<br />

C. Tạo <strong>ra</strong> nhiều biến dị tổ hợp.<br />

D. Tạo ưu thế lai so với bố mẹ.<br />

Câu 363 (Thông hiểu): <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> ngoài nhân có đặc điểm:<br />

1. Không tuân <strong>theo</strong> quy luật di <strong>truyền</strong> một cách chặt chẽ.<br />

2. Phép lai thuận và lai nghịch có kết quả khác nhau.<br />

3. Cơ thể mang cặp NST giới tính XX có vai trò quyết định.<br />

4. Không liên quan đến nhân và NST trong nhân.<br />

Các phương án đúng:<br />

A. 1,2,4. B. 1,2,3. C. 1,3,4. D. 2,3,4.<br />

Câu 364 (Nhận biết): Kỹ thuật <strong>chi</strong>a cắt một phôi ở động vật thành nhiều phôi, cho phát triển<br />

trong cơ thể nhiều con khác tạo <strong>ra</strong> nhiều con có kiểu hình giống nhau là:<br />

A. Kỹ thuật cấy <strong>truyền</strong> phôi. B. Kỹ thuật cấy <strong>truyền</strong> hợp tử.<br />

C. Công nghệ sinh <strong>học</strong> tế bào. D. Công nghệ nhân bản vô tính ở động vật.<br />

Câu 365 (Nhận biết): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen có bao nhiêu nhận định nào sau<br />

đây là đúng?<br />

1. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng chất lượng.<br />

2. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen, đưa các sinh vật <strong>theo</strong> dõi ở các môi trường khác<br />

nhau.<br />

3. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần tao <strong>ra</strong> các sinh vật cùng một kiểu gen.<br />

4. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng số lượng.<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

Câu 366 (Nhận biết): Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:<br />

A. Các tế bào xôma tự do <strong>tách</strong> <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> tế bào sinh dưỡng.<br />

B. Các tế bào khác loài hòa nhập thành tế bào lai.<br />

C. Các tế bào được xử lý làm tan màng sinh chất.<br />

D. Các tế bào được xử lý làm tan thành tế bào.


Câu 367 (Thông hiểu): Một quần thể thực vật tự thụ phấn có 2 alen A quy định hoa đỏ và a quy<br />

định hoa trắng. Quần thể P gồm 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử. <strong>Có</strong> bao nhiêu dự đoán sau đây<br />

đúng về quần thể này?<br />

(1). F 3 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở P.<br />

(2). Tần số kiểu gen A và a không đổi qua các thế hệ.<br />

(3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F 3 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở P.<br />

(4). Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp ở mỗi thế hệ luôn không đổi.<br />

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 368 (Thông hiểu): Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen nhất? giả sử không có đột biến<br />

xảy <strong>ra</strong>.<br />

A. AB/ab x AB/ab. B. X A X A Bb x X a Ybb.<br />

C. AaBb x AaBb. D. AB/ab DD x Ab/ab dd.<br />

Câu 369 (Thông hiểu): Ở một loài côn trùng hai cặp alen Aa và Bb quy định hai cặp tính trạng<br />

thường là màu sắc thân và độ dài chân. Cho P thuần chủng khác nhau hai cặp alen, F 1 chỉ xuất<br />

hiện thân đen, chân dài. Đem F 1 giao phối với thân nâu, chân ngắn thu được 35% tân đen, chân<br />

dài: 35% thân nâu, chân ngắn: 15% thân nâu, chân dài: 15% thân đen chân ngắn.<br />

Đáp án nào sau đây là đúng?<br />

A. Kiểu gen F 1 là AB/ab, tần số hoán vị gen là 30%.<br />

B. Kiểu gen F 1 là AB/ab không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen.<br />

C. Kiểu gen của F 1 là: Ab/aB, tần số hoán vị gen 15%.<br />

D. Kiểu gen của F 1 là AaBb.<br />

Câu 370 (Thông hiểu): Người ta cho 2 dòng bí quả tròn thuần chủng lai với nhau được F1 là bí<br />

quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn F2 có tỉ lệ 9 quả dẹt : 7 quả tròn. Quy luật di <strong>truyền</strong> <strong>chi</strong> phối phép lai<br />

trên:<br />

A. Phân li độc lập. B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác gen.<br />

Câu 371 (Nhận biết): Thành phần kiểu gen của một quần thể là: 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.<br />

Tần số các alen trong quần thể là:<br />

A. p = 0,9; q = 0,1. B. p = 0,15; q = 0,85. C. p = 0,3; q = 0,7. D. p = 0,7; q = 0,3.<br />

Câu 372 (Nhận biết): Trong một quần thể người, tỉ lệ nhóm máu O là 48,35%, nhóm máu B là<br />

27,94%, nhóm máu A là 19,46%, còn lại là nhóm máu B. Tần số các alen quy định nhóm máu A,<br />

B, O trong quần thể này là:<br />

A. I A = 0,69; I B = 0,13; I O = 0,18. B. I A = 0,13; I B = 0,18; I O = 0,69.


C. I A = 0,17; I B = 0,26; I O = 0,57. D. I A = 0,18; I B = 0,13; I O = 0,69.<br />

Câu 373 (Nhận biết): Trong mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức cấu<br />

trúc nào có đường kính 30 nm:<br />

A. sợi chất nhiễm sắc. B. Crômatit. C. sợi cơ bản. D. siêu xoắn.<br />

Câu 374 (Thông hiểu): Những thành tựu nào ứng dụng công nghệ gen trong các thành tựu công<br />

nghệ sinh <strong>học</strong> sau:<br />

1. Người bệnh tiểu đường được điều trị bởi hooc <strong>môn</strong> insulin được tổng hợp nhờ vi khuẩn Ecoli.<br />

2. Cây tomato có quả cà chua và củ khoai tây nhờ lai tế bào sinh dưỡng.<br />

3. Chuột chứa gen tổng hợp hemôglôbin của thỏ.<br />

4. Cừu Đôly được tạo <strong>từ</strong> kỹ thuật nhân bản vô tính.<br />

5. Cừu cho sữa có prôtêin huyết tương của người.<br />

A. 1,3,5. B. 2,3,4. C. 1,2,3. D. 3,4,5.<br />

Câu 375 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quần thể ngẫu phối?<br />

A. Quần thể ngẫu phối đảm bảo được sự đa dạng di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Trong quần thể ngẫu phối các cá thể giao phối một cách ngẫu nhiên.<br />

C. Qua các thế hệ quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm.<br />

D. Trong điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen không đổi.<br />

Câu 376 (Nhận biết): ADN tái tổ hợp tạo <strong>ra</strong> trong kỹ thuật chuyển gen, sau đó phải được đưa<br />

vào trong tế bào vi khuẩn Ecoli nhằm:<br />

A. để ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN của vi khuẩn.<br />

B. làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp.<br />

C. dựa vào khả năng sinh sản nhanh của E.coli để làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn.<br />

D. để kiểm t<strong>ra</strong> hoạt động của ADN tái tổ hợp.<br />

Câu 377 (Thông hiểu): Ở cà chua A quy định quả tròn, a quả bầu dục. B quả ngọt, b quả chua,<br />

mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Trong phép lai P : AaBb x aaBb. Loại quả bầu dục,<br />

vị chua xuất hiện ở F1 với tỉ lệ nào?<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 25%. C. 37,5%. D. 50%.<br />

Câu 378 (Nhận biết): Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di <strong>truyền</strong> thì <strong>từ</strong> tần số cá thể có<br />

kiểu hình lặn có thể suy <strong>ra</strong>:<br />

A. Thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể.


B. Tính ổn định của quần thể.<br />

C. Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể.<br />

D. Vốn gen của quần thể.<br />

Câu 379 (Nhận biết): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Phần lớn đột biến điểm là đột biến mất một cặp nuclêôtit.<br />

B. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính.<br />

C. Phần lớn đột biến gen xảy <strong>ra</strong> trong quá trình nhân đôi ADN.<br />

D. Đột biến gen là nguồn nguyên <strong>liệu</strong> sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.<br />

Câu 380 (Nhận biết): Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi<br />

là poliribôxôm giúp<br />

A. tăng hiệu suất tổng hợp các prôtêin cùng loại.<br />

B. điều hòa sự tổng hợp prôtêin.<br />

C. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.<br />

D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.<br />

Câu 381 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép<br />

lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1?<br />

A. Aabb x AAbb. B. aaBb x AaBb. C. Aabb x aaBb. D. AaBb x AaBb.<br />

Câu 382 (Nhận biết): Quy trình tạo <strong>ra</strong> những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm<br />

gen mới, <strong>từ</strong> đó tạo <strong>ra</strong> các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là công nghệ<br />

A. tế bào. B. sinh <strong>học</strong>. C. gen. D. vi sinh.<br />

Câu 383 (Thông hiểu): Với 4 cặp gen dị hợp di <strong>truyền</strong> độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở<br />

đời lai là<br />

A. 8. B. 64. C. 16. D. 81.<br />

Câu 384 (Thông hiểu): Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các<br />

gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính<br />

<strong>theo</strong> lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là<br />

A. 30 B. 50 C. 60 D. 76<br />

Câu 385 (Nhận biết): Mức xoắn 3 (siêu xoắn) trong cấu trúc siêu hiển vi của NST có đường<br />

kính<br />

A. 700 nm. B. 30 nm. C. 11 nm. D. 300 nm.


Câu 386 (Nhận biết): Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong<br />

vốn gen của quần thể?<br />

A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội.<br />

Câu 387 (Nhận biết): Một gen có 480 ađênin và 3<strong>12</strong>0 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng<br />

nuclêôtit là<br />

A. 1800. B. 2400. C. 2040. D. 3000.<br />

Câu 388 (Nhận biết): Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?<br />

(1) Người mắc hội chứng claiphento là nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si<br />

đần, vô sinh.<br />

(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu<br />

vàng hoặc xám.<br />

(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp, bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.<br />

(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ<br />

pH của môi trường đất.<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

Câu 389 (Thông hiểu): Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀AaBbCcDd x<br />

♂AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aabb-C-D- là<br />

A. 3/<strong>12</strong>8. B. 9/<strong>12</strong>8. C. 81/<strong>12</strong>8. D. 54/<strong>12</strong>8.<br />

Câu 390 (Nhận biết): Hiện tượng liên kết gen là<br />

A. Các gen cùng nằm trên một NST di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

B. Các gen cùng nằm trên các NST khác nhau không di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

C. Các gen cùng nằm trên các NST khác nhau di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

D. Các gen cùng nằm trên cùng NST không di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

Câu 391 (Nhận biết): Cho một số bệnh và hội chứng di <strong>truyền</strong> ở người<br />

(1) Bệnh phêninkêto<br />

(2) Hội chứng Đao<br />

(3) Bệnh máu khó đông<br />

(4) Hội chứng tơcnơ<br />

Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là<br />

A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).


Câu 392 (Nhận biết): Người mang bệnh phêninkêto niệu biểu hiện<br />

A. Tiểu đường. B. Thiểu năng trí tuệ. C. Máu khó đông. D. Mù màu.<br />

Câu 393 (Thông hiểu): Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội<br />

có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy <strong>ra</strong> bình thường. Tỉ lệ kiểu gen đồng<br />

hợp lặn ở đời con là<br />

A. 1/36. B. 1/6. C. 1/2. D. 1/<strong>12</strong>.<br />

Câu 394 (Nhận biết): Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng<br />

sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là<br />

A. ưu thế lai. B. siêu trội. C. bất thụ. D. thoái hóa giống.<br />

Câu 395 (Nhận biết): Việc chữa trị bệnh di <strong>truyền</strong> cho người bằng phương pháp thay thế gen<br />

bệnh bằng gen lành gọi là<br />

A. khắc phục sai <strong>học</strong> di <strong>truyền</strong>. B. thêm chức năng cho tế bào.<br />

C. phục hồi chức năng của gen. D. <strong>liệu</strong> pháp gen.<br />

Câu 396 (Vận dụng): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm<br />

sắc thể giới tính ở động vật?<br />

(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.<br />

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính<br />

(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực<br />

(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.<br />

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.<br />

Câu 397 (Thông hiểu): Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường.<br />

Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 t<strong>ra</strong>i tóc xoăn và lần<br />

thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là<br />

A. 1/4. B. 3/64. C. 3/16. D. 3/32.<br />

Câu 398 (Nhận biết): Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?<br />

A. 3'UAG5'. B. 5'AUG3'. C. 3'UGA5'. D. 5'UGA3'.<br />

Câu 399 (Nhận biết): Cừu Đôly được tạo <strong>ra</strong> bằng kĩ thuật<br />

A. nhân bản vô tính. B. gây đột biến. C. cấy <strong>truyền</strong> phôi. D. chuyển gen.<br />

Câu 400 (Nhận biết): Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần <strong>theo</strong> trật tự<br />

A. gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

B. gen điều hòa -vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).


C. vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).<br />

D. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).<br />

Câu 401 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a<br />

quy định thân thấp, quá trình giảm phân xảy <strong>ra</strong> bình thường. Cho giao phấn giữa cây thân cao với<br />

cây thân cao, ở đời con có sự phân li kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ 11 thân cao : 1 thân thấp. Kiểu gen của<br />

các cây bố, mẹ trong các phép lai nào sau đây có thể cho kết quả trên?<br />

A. Aaaa x AAaa; AAaa x Aa. B. AAaa x AAaa; Aaaa x Aa.<br />

C. AAaa x AAaa; AAaa x Aa. D. Aaaa x Aaaa; AAaa x Aa.<br />

Câu 402 (Nhận biết): Trong chọn giống thực vật, khi sử dụng cônsixin để tạo giống mới có<br />

năng suất cao sẽ không có hiệu quả đối với<br />

A. dâu tằm. B. lúa. C. khoai tây. D. củ cải đường.<br />

Câu 403 (Nhận biết): Tất cả các loài sinh vật <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong>, trừ một vài<br />

ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di <strong>truyền</strong>?<br />

A. Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hóa. B. Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến.<br />

C. Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu. D. Mã di <strong>truyền</strong> luôn là mã bộ ba.<br />

Câu 404 (Nhận biết): Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước<br />

những môi trường khác nhau được gọi là<br />

A. sự thích nghi kiểu hình. B. sự mềm dẻo của kiểu gen.<br />

C. sự mềm dẻo về kiểu hình. D. sự tự điều chỉnh của kiểu gen.<br />

Câu 405 (Thông hiểu): Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến<br />

thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen B. Gen b nhiều hơn gen B<br />

một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là<br />

A. A = T = 249; G = X = 391. B. A = T = 250; G = X = 390.<br />

C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 251; G = X = 389.<br />

Câu 406 (Nhận biết): Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng<br />

A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.<br />

B. phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen.<br />

C. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.<br />

D. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.<br />

Câu 407 (Nhận biết): Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi<br />

A. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. B. ở một loạt tính trạng do nó <strong>chi</strong> phối.


C. ở một trong số tính trạng mà nó <strong>chi</strong> phối. D. ở một tính trạng.<br />

Câu 408 (Nhận biết): Một quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> 0,4Aa : 0,6aa. Nếu biết alen A là trội<br />

không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt<br />

trạng thái cân bằng là<br />

A. 40%. B. 36%. C. 4%. D. 16%.<br />

Câu 409 (Nhận biết): Cho các phương pháp sau:<br />

(1) Dung hợp tế bào trần.<br />

(2) Cấy <strong>truyền</strong> phôi.<br />

(3) Nhân bản vô tính.<br />

(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó cho lưỡng bội hóa.<br />

(5) Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ.<br />

Phương pháp nào được sử dụng để tạo <strong>ra</strong> dòng thuần chủng?<br />

A. (3), (4), (5). B. (2), (3). C. (4), (5). D. (1), (2), (3), (5).<br />

Câu 410 (Nhận biết): Ở ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa gen<br />

B và v có hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi đực có kiểu gen BV/bv giảm phân cho các loại<br />

giao tử là<br />

A. Bv = bV = 50%. B. BV = bv = 10%; Bv = bV = 40%.<br />

C. BV = bv = 50%. D. BV = bv = 40%; Bv = bV = 10%.<br />

Câu 411 (Nhận biết): Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở<br />

người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di <strong>truyền</strong> của bệnh trên?<br />

A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.<br />

B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ <strong>đề</strong>u bị bệnh.<br />

C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ <strong>đề</strong>u bị bệnh.<br />

D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con t<strong>ra</strong>i của họ <strong>đề</strong>u bị bệnh.<br />

Câu 4<strong>12</strong> (Thông hiểu): Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội<br />

là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC- ở đời con là<br />

A. 1/64. B. 3/64. C. 9/16. D. 9/64.<br />

Câu 413 (Nhận biết): Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định<br />

quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?<br />

A. Aa x aa. B. AA x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa.


Câu 414 (Nhận biết): Hóa chất gây đột biến 5 - BU (5 - brôm u<strong>ra</strong>xin) khi thấm vào tế bào gây<br />

đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả <strong>theo</strong> sơ đồ nào sau đây?<br />

A. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X.<br />

C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.<br />

Câu 415 (Nhận biết): Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn<br />

tương ứng được gọi là<br />

A. lai thuận - nghịch. B. lai khác dòng. C. lai phân tích. D. lai cải tiến.<br />

Câu 416 (Nhận biết): Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên<br />

A. kiểu gen của quần thể. B. kiểu hình của quần thể.<br />

C. vốn gen của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể.<br />

Câu 417 (Nhận biết): <strong>Sinh</strong> vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen<br />

A. E.Coli có ADN tái tổ hợp chứa gen Insulin người.<br />

B. cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn.<br />

C. chuột bạch có gen hooc<strong>môn</strong> sinh trưởng của chuột cống.<br />

D. cừu Đôli được tạo <strong>ra</strong> bằng nhân bản vô tính.<br />

Câu 418 (Nhận biết): Một quần thể động vật có cấu trúc di <strong>truyền</strong> là 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần<br />

số tương đối của các alen trong quần thể là<br />

A. A = 0,55; a = 0,45. B. A = 0,45; a = 0,55. C. A = 0,8; a = 0,7. D. A = 0,7; a = 0,8.<br />

Câu 419 (Thông hiểu): Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài<br />

này là<br />

A. 23. B. 25. C. 24. D. <strong>12</strong>.<br />

Câu 420 (Nhận biết): Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba<br />

A. hội chứng Đao. B. Bệnh ung thư vú.<br />

C. Bệnh phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Tơcnơ.<br />

Câu 421 (Nhận biết): Xét các thành tựu sau:<br />

1. Tạo cừu Dolly.<br />

2. Tạo giống dâu tằm tam bội.<br />

3. Tạo giống bông kháng sâu hại.<br />

4. Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.<br />

Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?


A. 2,3,4. B. 1,2. C. 1,3,4. D. 3,4<br />

Câu 422 (Nhận biết): Con lai F 1 có ưu thế lai cao nhưng không dùng để làm giống vì<br />

A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.<br />

B. giá thành rất cao nên nếu để làm giống thì rất tốn kém.<br />

C. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.<br />

D. nó mang một số tính trạng xấu của P.<br />

Câu 423 (Thông hiểu): Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực giống với<br />

tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?<br />

A. X A X a x X A Y. B. X A X a x X a Y. C. X a X a x X A Y. D. X A X a x X A Y a .<br />

Câu 424 (Nhận biết): Tần số tương đối các alen được tính như sau:<br />

A. p(A) + q(a) = 1. B. p(A) = p 2 + 2pq; q(a) = q 2 + 2pq.<br />

C. p(A) = p 2 + pq; q(a) = q 2 + pq. D. p(A) + q(a) = 1 - p 2 .<br />

Câu 425 (Nhận biết): Nếu P dị hợp tử n cặp gen, phân ly độc lập thì số lượng các loại kiểu gen<br />

ở đời lai F 1 là<br />

A. 3 n . B. 2 n . C. 4 n . D. (1/2) n .<br />

Câu 426 (Nhận biết): Operon là<br />

A. cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng phân bố thành <strong>từ</strong>ng cụm, có chung một cơ chế<br />

điều hòa.<br />

B. gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.<br />

C. vùng điều hòa đầu gen, nơi khởi đầu phiên mã.<br />

D. nhóm gen cấu trúc tổng hợp prôtêin.<br />

Câu 427 (Thông hiểu): Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp<br />

gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về các cặp<br />

gen nói trên?<br />

A. 1. B. 3. C. 8. D. 6.<br />

Câu 428 (Nhận biết): Điểm giống nhau giữa các hiện tượng : di <strong>truyền</strong> độc lập, hoán vị gen và<br />

tương tác gen là:<br />

A. các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do.<br />

B. tạo <strong>ra</strong> thế hệ con lai ở F 2 có 4 kiểu hình.<br />

C. thế hệ F 1 luôn tạo <strong>ra</strong> 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.


D. tạo <strong>ra</strong> các biến dị tổ hợp.<br />

Câu 429 (Thông hiểu): Xét các phát biểu sau đây:<br />

1. Tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> là hiện tượng một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.<br />

2. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có <strong>chi</strong>ều 3' - 5' so với <strong>chi</strong>ều trượt<br />

của enzim tháo xoắn.<br />

3. Tính phổ biến của mã di <strong>truyền</strong> là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin.<br />

4. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> đầu 5' của mARN đến đầu 3'<br />

của mARN.<br />

Trong 4 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 430 (Nhận biết): Điều kiện quan trọng nhất để định luật Hacđi - Vanbec nghiệm đúng là:<br />

A. giao phối tự do và ngẫu nhiên.<br />

B. không có chọn lọc.<br />

C. không có đột biến.<br />

D. số lượng cá thể lớn, không có sự di - nhập gen.<br />

Câu 431 (Nhận biết): Thứ tự các bậc cấu trúc của nhiễm sắc thể là:<br />

A. nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.<br />

B. sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit.<br />

C. sợi nhiễm sắc → nuclêôxôm → sợi cơ bản → crômatit.<br />

D. nuclêôxôm → crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc.<br />

Câu 432 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các<br />

gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd, có số loại kiểu gen và số loại<br />

kiểu hình lần lượt là:<br />

A. 8 và 27. B. <strong>12</strong> và 4. C. 18 và 4. D. 27 và 8.<br />

Câu 433 (Nhận biết): Phép lai nào cho phép phát hiện di <strong>truyền</strong> qua tế bào chất?<br />

A. Lai phân tích. B. Lai trở lại C. Lai thuận nghịch. D. Lai gần.<br />

Câu 434 (Nhận biết): Mã di <strong>truyền</strong> là<br />

A. trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định cấu trúc của phân tử prôtêin.<br />

B. trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định cấu trúc bậc 1 của phân tử prôtêin.<br />

C. trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.


D. trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định cấu trúc bậc 2,3,4 của phân tử prôtêin.<br />

Câu 435 (Nhận biết): Cho các biện pháp:<br />

1. Dung hợp tế bào trần. 2. Cấy <strong>truyền</strong> phôi. 3. Nhân bản vô tính.<br />

4. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.<br />

5. Tự thụ phấn liên tục <strong>từ</strong> 5 đến 7 kết hợp với chọn lọc.<br />

Phương pháp được sử dụng để tạo <strong>ra</strong> dòng thuần chủng là:<br />

A. 3, 4, 5. B. 4, 5. C. 1, 2, 3, 4 ,5. D. 2, 3, 4.<br />

Câu 436 (Nhận biết): Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử<br />

A. mARN. B. ADN. C. mARN và prôtêin. D. prôtêin.<br />

Câu 437 (Nhận biết): Ở 1 loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản <strong>ra</strong><br />

đời F1 có 75% cây hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ: 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt<br />

của cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 thì <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là:<br />

A. 5/6. B. 1/4. C. 1/9. D. 1/6.<br />

Câu 438 (Nhận biết): Trong các quy luật di <strong>truyền</strong> sau đây, quy luật di <strong>truyền</strong> nào phủ nhận <strong>học</strong><br />

thuyết của Menđen?<br />

A. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> liên kết gen. B. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> ngoài nhiễm sắc thể.<br />

C. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính. D. <strong>Di</strong> <strong>truyền</strong> tương tác gen.<br />

Câu 439 (Nhận biết): Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến gen thành gen a, gen B bị đột<br />

biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen<br />

nào sau đây là của thể đột biến?<br />

A. aaBb, Aabb. B. AaBb, AABb. C. AABB, AABb. D. AABb, AaBB.<br />

AD<br />

Câu 440 (Thông hiểu): Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị<br />

ad<br />

gen giữa D và d với tần số 18%. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm<br />

phân thì số tế bào không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen giữa D và d là<br />

A. 360. B. 820. C. 180. D. 640.<br />

Câu 441 (Nhận biết): Nội dung không đúng khi nói về di <strong>truyền</strong> giới tính là:<br />

A. các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính còn quy định tính trạng thường.<br />

B. các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định tính trạng liên quan đến giới tính.<br />

C. cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.<br />

D. cặp nhiễm sắc thể giới tính có thể là đồng giao tử hoặc dị giao tử.


Câu 442 (Thông hiểu): Ở người , tính trạng nhóm máu A, B, O do một gen có 3 alen I A , I B ,<br />

I O quy định. Trong một quần thể cân bằng di <strong>truyền</strong> có 25% số người mang nhóm máu O;39% số<br />

người mang nhóm máu B.Một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có nhóm máu A sinh một người con, xác suất<br />

để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?<br />

A. 19/24. B. 3/4. C. 119/144. D. 25/144.<br />

Câu 443 (Thông hiểu): Xét các phát biểu sau đây:<br />

1. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp <strong>theo</strong>.<br />

2. Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai.<br />

3.Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây <strong>ra</strong> hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu<br />

gen dị hợp.<br />

4. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch<br />

có thể cho ưu thế lai và ngược lại.<br />

5. Ở dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống.<br />

6. Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây <strong>ra</strong> thoái hóa giống.<br />

Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.<br />

Câu 444 (Nhận biết): Ở operon Lac, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn <strong>ra</strong> vì<br />

lactozơ gắn với:<br />

A. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.<br />

B. prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.<br />

C. prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt.<br />

D. enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za làm kích hoạt enzim này.<br />

Câu 445 (Nhận biết): Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN<br />

được gọi là<br />

A. đột biến gen. B. đột biến điểm. C. đột biến. D. thể đột biến.<br />

Câu 446 (Nhận biết): Nội dung nào sau đây là không đúng?<br />

A. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.<br />

B. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc điều kiện môi<br />

trường.<br />

C. Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.<br />

D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.


Câu 447 (Thông hiểu): Một quần thể có cấu trúc di <strong>truyền</strong> 0,4 Aa : 0,6 aa. Nếu biết alen A là<br />

trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi<br />

đạt trạng thái cân bằng là:<br />

A. 36%. B. 40%. C. 4%. D. 16%.<br />

Câu 448 (Thông hiểu): Gen A đột biến thành a. Khi A và a cùng tự nhân đôi 3 lần thì số<br />

nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a ít hơn so với gen A là 14 nuclêôtit.<br />

Dạng đột biến xảy <strong>ra</strong> với A là<br />

A. mất 2 cặp nuclêôtit. B. thay thế 2 cặp nuclêôtit.<br />

C. thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. mất 1 cặp nuclêôtit.<br />

Câu 449 (Nhận biết): Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể tự phối có đặc điểm:<br />

A. tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp.<br />

B. chủ yếu ở trạng thái dị hợp.<br />

C. đa dạng và phong phú về kiểu gen.<br />

D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.<br />

Câu 450 (Nhận biết): Mã di <strong>truyền</strong> có mã mở đầu trên mạch gốc là:<br />

A. ATT. B. AUX. C. AUG. D. TAX.<br />

Câu 451 (Nhận biết): Gen <strong>chi</strong> phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là<br />

A. gen tăng cường. B. gen đa hiệu. C. gen trội. D. gen điều hòa.<br />

Câu 452 (Nhận biết): Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?<br />

A. Những giống cây ăn quả, không hạt thường là thể đa bội lẻ.<br />

B. Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.<br />

C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n +2.<br />

D. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn<br />

hơn 2n.<br />

Câu 453 (Nhận biết): Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?<br />

(1): ABCD. EFGH → ABGFE. DCH.<br />

(2):ABCD . EFGH → AD . EFGBCH.<br />

A. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn không chứa tâm động.<br />

B. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.<br />

C. (1) chuyển đoạn chứa tâm động, (2) đảo đoạn chứa tâm động.


D. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.<br />

Câu 454 (Nhận biết): Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?<br />

A. trội hoàn toàn. B. trội không hoàn toàn.<br />

C. Phân li. D. Phân li độc lập.<br />

Câu 455 (Nhận biết): Cơ chế <strong>truyền</strong> đạt thông tin di <strong>truyền</strong> ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng<br />

sơ đồ:<br />

A. ADN → prôtêin → tính trạng.<br />

B. ADN → mARN → prôtêin → tính trạng.<br />

C. ADN → mARN → prôtêin.<br />

D.<br />

Câu 456 (Nhận biết): Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể được xác định bằng phép<br />

lai:<br />

A. phân tích. B. khác dòng. C. thuận nghịch. D. khác thứ.<br />

Câu 457 (Thông hiểu): Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang<br />

kiểu gen AA; 300 cá thể cái mang kiểu gen Aa; 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng<br />

thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, kiểu gen Aa <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 0,25. B. 0,46875. C. 0,495. D. 0,75<br />

Câu 458 (Nhận biết): Cho rằng một quần thể nào đó chưa đạt cân bằng di <strong>truyền</strong>. Điều kiện nào<br />

để quần thể đó đạt được trạng thái cân bằng?<br />

A. Chọn lọc một số cá thể. B. Tạo môi trường ổn định.<br />

C. Cho tự phối. D. Cho ngẫu phối.<br />

Câu 459 (Nhận biết): Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số<br />

A. nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài<br />

B. nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài.<br />

C. tính trạng của loài.<br />

D. giao tử của loài.


Câu 460 (Thông hiểu): Trong các thành phần sau: (1) Gen; (2) mARN; (3) axit amin; (4) tARN;<br />

(5) Riboxom; (6) enzim ; (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki, có bao nhiêu thành phần<br />

trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi poli peptit<br />

A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.<br />

Câu 461 (Thông hiểu): Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định<br />

cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh<br />

ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA; 0,6Aa; 0,15aa,<br />

khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn <strong>ra</strong> biển. Tính<br />

<strong>theo</strong> lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:<br />

A. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa. B. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa.<br />

C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.<br />

Câu 462 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy<br />

định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, các gen<br />

nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ<br />

phấn được F 1 . Cho ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ F 1 cho giao<br />

phấn với nhau được F 2 . Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì xác suất xuất<br />

hiện thân thấp, hoa trắng ở F 2 là:<br />

A. 1/81. B. 1/64. C. 1/256. D. 1/9.<br />

Câu 463 (Thông hiểu): Một gen có 110 chu kì xoắn và có tổng hợp 2700 liên kết hiđrô. Gen bị<br />

đột biến làm giảm 2 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp khi gen đột biến tự<br />

sao 3 lần là:<br />

A. A = T = 2968, G = X = 2800. B. A = T = 4200, G = X = 4193.<br />

C. A = T = 2807, G = X = 2968. D. A = T = 4193, G = X = 3500.<br />

Câu 464 (Thông hiểu): <strong>Có</strong> nhiều trường hợp trong tế bào của sinh vật nhân thực, cùng 1 gen<br />

được phiên mã tạo thành ARN nhưng lại tổng hợp <strong>ra</strong> nhiều loại protein khác nhau vì<br />

A. do trong quá trình cắt intron, có sự sắp xếp lại của các exon <strong>theo</strong> các cách khác nhau.<br />

B. do trong quá trình tạo mARN trưởng thành, một số intron có thể không bị cắt khỏi mARN.<br />

C. do gen chứa nhiều đoạn exon khác nhau.<br />

D. do gen chứa nhiều đoạn intron khác nhau.<br />

Câu 465 (Thông hiểu): Đem giao phối giữa 1 cặp bố mẹ nhận được đời F1 có 25 <strong>chi</strong>m trống,<br />

lông xoăn, đuôi dài; 25 <strong>chi</strong>m trống lông thẳng, đuôi dài; Số <strong>chi</strong>m mái có ; 20 lông xoăn, đuôi<br />

ngắn; 20 lông thẳng, đuôi dài; 5 lông xoăn, đuôi dài; 5 lông thẳng, đuôi ngắn. Biết 2 tính trạng do<br />

2 cặp gen Aa, Bb quy định và tính trạng lông xoăn là trội so với lông thẳng, tính trạng đuôi dài là<br />

trội so với đuôi ngắn. Tần số HVG của thế hệ P ( nếu có) là:


A. 20%. B. 40%. C. không có HVG. D. 10%.<br />

Câu 466 (Vận dụng): Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định<br />

một tính trạng và gen trội ( A, B, D) là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:<br />

(1).AaBbDD x AaBbdd (2) AaBbdd x aaBbDD. (3) AABbDd<br />

(4) aaBbDd x AaBbdd (5) AabbDd x AaBBDd (6)AaBbDd x AABbDd<br />

Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 là<br />

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.<br />

Câu 467 (Thông hiểu): Khi nói về tâm động của NST, những phát biểu nào sau đây có bao<br />

nhiêu phát biểu đúng<br />

(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêôtit này .<br />

(2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phôi bòa, giúp NST có thể di <strong>truyền</strong> về các cực<br />

của TB trong quá trình phân bào.<br />

(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của NST.<br />

(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.<br />

(5) Tùy <strong>theo</strong> vị trí của tâm động mà hình thái của NST có thể khác nhau.<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.<br />

Câu 468 (Vận dụng): Ở một loài động vật, cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao<br />

phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông<br />

đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới như sau:<br />

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi: 9 con cánh dài, có lông đuôi 24 con ngắn, có lông đuôi: 51<br />

con cánh ngắn, không có lông đuôi.<br />

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi: 30 con cánh ngắn, có lông đuôi.<br />

Biết rằng các tính trạng về lông đuôi do 1 gen có 2 alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và<br />

chỉ xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen ở giới cái. Cho các nhận xét sau:<br />

(1) Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới<br />

tính X.<br />

(2) Tần số hoán vị gen là 20%.<br />

(3) Tính trạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen quy định tương tác bổ sung với nhau.<br />

(4) cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.<br />

(5) Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh <strong>ra</strong> thì kiểu hình cánh dài, không có lông<br />

đuôi <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,05%.


Số nhận xét đúng là:<br />

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.<br />

Câu 469 (Thông hiểu): Ở gà, gen A quy định lông vằn, a không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới<br />

tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa<br />

vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay <strong>từ</strong> lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:<br />

A. X A X A x X A Y. B. X A X a x X A Y. C. X A X a x X a Y. D. X a X a x X A Y.<br />

Câu 470 (Thông hiểu): Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã<br />

tạo <strong>ra</strong> 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD - 20, aBD - 180, ABd - 20, aBd - 180, abD -20,<br />

Abd - 180, abd - 20. Biết rằng các gen <strong>đề</strong>u nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của<br />

cơ thể thực vật trên là<br />

A. Ab Ad AB Dd,f 10% B. Bb,f 25% C. Bb,f 20% D.<br />

aB<br />

aD<br />

ab<br />

BD Aa,f 25%<br />

bd<br />

Câu 471 (Thông hiểu): Lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 2 cặp gen tương phản, F 1 đồng loạt<br />

xuất hiện cây thân cao, quả đỏ. Cho tự thụ phấn F 1 được F 2 có 4 loại kiểu hình, trong số 9600 cây<br />

có 2016 cây thân cao, quả vàng. Tương phản thân cao là thân thấp, 2 cặp alen được quy ước là<br />

Aa và Bb.Kiểu gen của F 1 và tần số HVG ( nếu có ) là:<br />

A. AB <br />

AB ;f 20%<br />

B.<br />

ab ab<br />

C. Ab <br />

Ab ;f 20%<br />

D.<br />

aB aB<br />

Ab Ab<br />

;f 40%<br />

aB aB<br />

AB AB<br />

;f 40%<br />

ab ab<br />

Câu 472 (Thông hiểu): Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn <strong>đề</strong>u<br />

thuần chủng được F 1 <strong>đề</strong>u lông trắng, dài. Cho F 1 giao phối với nhau được F 2 phân li <strong>theo</strong> tỉ lệ 9<br />

chuột lông trắng, dài: 3 chuột lông trắng, ngắn: 3 chuột lông đen, dài: 1 chuột lông xám, ngắn.<br />

Biết kích thước lông do 1 gen quy định, các gen <strong>đề</strong>u nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột<br />

F 1 là:<br />

BD<br />

Bd<br />

A. AaBbDd. B. Aa C. Aa D. BBDd.<br />

bd<br />

bD<br />

Câu 473 (Vận dụng): Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen nằm trên<br />

NST thường. Gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng. Số KG<br />

tối đa về các gen trên trong quần thể là:<br />

A. 144. B. 222. C. 666. D. 270.<br />

Câu 474 (Thông hiểu): <strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?<br />

(1) Trong quá trình di <strong>truyền</strong>, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình không <strong>đề</strong>u ở hai<br />

giới.


(2) các gen ngoài nhân không được phân <strong>chi</strong>a <strong>đề</strong>u cho các tế bào con trong quá trình phân bào.<br />

(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.<br />

(4) Tính trạng do gen ở tế bào chất <strong>đề</strong>u được thể hiện kiểu hình và di <strong>truyền</strong> cho đời sau.<br />

(5) tất cả các đột biến gen ở tế bào chất <strong>đề</strong>u được biểu hiện kiểu hình và di <strong>truyền</strong> cho đời sau.<br />

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.<br />

Câu 475 (Nhận biết): Trong một phòng thí nghiệm sinh <strong>học</strong> phân tử, trình tự các axit amin của<br />

một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá<br />

trình tổng hợp lần lượt có anticodon sau đây:3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5',<br />

3'GGA5'. Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein<br />

armadillo là<br />

A. 5' - ATG-GTX-GGT-XGA-AAA-XXT-3'. B. 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3'.<br />

C. 5'-ATG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3'. D. 5'-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3'.<br />

Câu 476 (Thông hiểu): Quần thể tư thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb<br />

= 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,95.<br />

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.<br />

Câu 477 (Thông hiểu): Cây ba nhiễm ( thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường.<br />

Theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo <strong>ra</strong> là<br />

A. 1/<strong>12</strong>. B. 5/6. C. 1/6. D. 1/2.<br />

Câu 478 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả nằm trên NST thường.<br />

Kiểu gen BB quy định quả màu đỏ, kiểu gen Bb quy định quả màu tím, kiểu gen bb quy định quả<br />

màu vàng. <strong>Có</strong> bao nhiêu quần thể trong số những quần thể sau đây không ở trạng thái cân bằng<br />

di <strong>truyền</strong>?<br />

(1) Quần thể 100% quả màu tím.<br />

(2) Quần thể có 64% quả màu đỏ: 32% quả màu tím: 4% quả màu vàng.<br />

(3) Quần thể 100% quả màu vàng.<br />

(4) Quần thể có 42% quả màu đỏ: 49% quả màu tím: 9% quả màu vàng.<br />

(5) Quần thể 100% quả màu đỏ.<br />

(6) Quần thể có 25% quả màu đỏ: 50% quả màu tím: 25% quả màu vàng.<br />

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.<br />

Câu 479 (Nhận biết): Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường quy<br />

định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng,


a : không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng trội lai với thỏ lông nâu được F 1 . Cho thỏ<br />

F 1 lai với nhau được F 2 . Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F 2 là:<br />

A. 1/6. B. 1/16. C. 3/16. D. 1/8.<br />

Câu 480 (Thông hiểu): Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-<br />

bbD-eeff là<br />

A. 1/8. B. 3/32. C. 1/32. D. 1/16.<br />

Câu 481 (Nhận biết)1: Điều kiện đảm bảo cho sự di <strong>truyền</strong> độc lập các cặp tính trạng là<br />

A. các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.<br />

B. các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.<br />

C. Mỗi gen quy định một tính trạng phải tồn tại trên một cặp NST tương đồng.<br />

D. Số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.<br />

Câu 482 (Nhận biết): Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen<br />

điều hòa là<br />

A. tổng hợp 1 loại protein ức chế tác động lên vùng khởi động.<br />

B. tổng hợp một loại protein gây ức chế gắn vào vùng bận hành.<br />

C. nơi tiếp xúc của ARN - polime<strong>ra</strong>za.<br />

D. nơi gắn vào của protein ức chế<br />

Câu 483 (Nhận biết): Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại?<br />

A. Bệnh Siêu nữ. B. Bệnh Tơcnơ. C. Bệnh Đao. D. Bệnh Claifentơ.<br />

Câu 484 (Thông hiểu): Gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Người ta tiến hành<br />

một số phép lai giữa các cá thể đa bội. Kết quả về kiểu hình của phép lai: DDd x DDd là:<br />

A. 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.<br />

C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng.<br />

Câu 485 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, <strong>chi</strong>ều cao của cây được quy định bởi 6 cặp gen<br />

không alen phân li độc lập tương tác cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho <strong>chi</strong>ều cao cây<br />

tăng thêm 5 cm so với gen lặn. Cho 2 cây đồng hợp trội và lặn lai với nhau thu được F 1 tất cả <strong>đề</strong>u<br />

cao <strong>12</strong>5 cm. Tiếp tục cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F 2 . Ở F 2 tỉ lệ cây cao 130<br />

cm là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh xảy <strong>ra</strong> bình thường, không có đột<br />

biến xảy <strong>ra</strong>.<br />

A. 105/5<strong>12</strong>. B. 11/4096. C. 105/1024. D. 99/5<strong>12</strong>.<br />

Câu 486 (Nhận biết): Một số bệnh di <strong>truyền</strong> ở người liên quan đến đột biến gen là:


A. máu khó đông, bạch tạng, ngón tay ngắn.<br />

B. mù màu, tiểu đường, thừa ngón tay.<br />

C. bạch tạng, máu khó đông, mù màu.<br />

D. mù màu, máu khó đông, hồng cầu hình lưỡi liềm, hàm bẻ.<br />

Câu 487 (Nhận biết): Khi nói về đột biến mất đoạn, điều nào sau đây không đúng?<br />

I. Xảy <strong>ra</strong> trong kì giữa của quá trình nguyên phân hoặc giảm phân.<br />

II. Do 1 đoạn nào đó của NST bị đứt gãy.<br />

III. Đoạn vị mất có thể ở đầu mút, giữa cánh hoặc mang tâm động và sẽ bị tiêu biến.<br />

IV. Thường gây hậu quả nghiêm trọng đối với sinh vật.<br />

V. Đột biến làm giảm số lượng gen trên NST.<br />

VI. Được ứng dụng để loại bỏ một số gen không mong muốn trong tạo giống.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. I, V. B. I, III. C. II, III, V. D. III, V.<br />

Câu 488 (Nhận biết): Những đột biến NST nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong một tế<br />

bào<br />

(1) Chuyển đoạn giữa 2 NST (2) Lặp đoạn. (3) Lệch bội (4) Đa bội. (5) Mất đoạn.<br />

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.<br />

Câu 489 (Nhận biết): Tất cả các loài sinh vật <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong>, trừ một vài<br />

ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di <strong>truyền</strong><br />

A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hóa.<br />

C. Tính phổ biến. D. Mã di <strong>truyền</strong> luôn là mã bộ ba.<br />

Câu 490 (Nhận biết): Cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ <strong>theo</strong><br />

hướng.<br />

A. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.<br />

B. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.<br />

C. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.<br />

D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.<br />

Câu 491 (Thông hiểu): Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội<br />

hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd x AabbDd sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình<br />

tối đa là:


A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. B. 8 kiểu hình ; 18 kiểu gen.<br />

C. 8 kiểu hình ; <strong>12</strong> kiểu gen. D. 4 kiểu hình ; <strong>12</strong> kiểu gen.<br />

Câu 492 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?<br />

A. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân<br />

thực.<br />

B. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.<br />

C. ARN polime<strong>ra</strong>za trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' - 3'.<br />

D. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn <strong>ra</strong> trong tế bào chất, còn ở sinh vật có thể diễn <strong>ra</strong><br />

trong nhân hoặc ngoài nhân.<br />

Câu 493 (Nhận biết): <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?<br />

1- Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là 1 cặp nucleotit trong gen.<br />

2- Đột biến gen xảy <strong>ra</strong> tại những cặp nucleotit khác nhau luôn làm phát sinh các alen mới.<br />

3- Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.<br />

4- Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.<br />

5 - Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.<br />

6- Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.<br />

Câu 494 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen<br />

a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.<br />

Biết không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình<br />

thân cao, hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

A. 37,50%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 56,25%.<br />

Câu 495 (Nhận biết): ARN được tổng hợp <strong>từ</strong> mạch nào của gen?<br />

A. Khi thì <strong>từ</strong> mạch 1, khi thì <strong>từ</strong> mạch 2. B. Từ mạch mang mã gốc.<br />

C. Từ cả hai mạch đơn. D. Từ mạch có <strong>chi</strong>ều 5'→ 3'<br />

Câu 496 (Nhận biết): Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần <strong>theo</strong> trật tự:<br />

A. vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).<br />

B. gen điều hòa -vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).<br />

C. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).<br />

D. gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).


Câu 497 (Nhận biết): Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng <strong>đề</strong>u thừa 1 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương<br />

đồng được gọi là:<br />

A. thể bốn. B. thể ba kép. C. thể ba. D. thể tứ bội.<br />

Câu 498 (Nhận biết): Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột<br />

biến:<br />

A. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.<br />

B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn t<strong>ra</strong>o đổi tréo.<br />

C. tiếp hợp hoặc t<strong>ra</strong>o đổi chéo không <strong>đề</strong>u giữa các crômatít.<br />

D. làm đứt gãy NST, t<strong>ra</strong>o đổi chéo không <strong>đề</strong>u giữa các crômatít.<br />

Câu 499: Xét các dạng đột biến sau:<br />

(1) Mất đoạn NST.<br />

(2) Lặp đoạn NST.<br />

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

(4) Đảo đoạn NST.<br />

(5) Thể một.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?<br />

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.<br />

Câu 500: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là<br />

poliribôxôm giúp<br />

A. điều hòa sự tổng hợp prôtêin. B. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin cùng loại.<br />

C. tổng hợp các prôtêin. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.<br />

Câu 501: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi<br />

là:<br />

A. gen. B. axit nuclêic. C. nhiễm sắc thể. D. nhân con.<br />

Câu 502: Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:<br />

A. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào<br />

trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.<br />

B. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển<br />

thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.<br />

C. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xô ma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi<br />

rồi phát triển thành cơ thể mới.


D. Chuyển nhân của tế bào xô ma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào<br />

trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.<br />

Câu 503 (Vận dụng): Một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng<br />

tổng hợp <strong>ra</strong> các enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E.<br />

Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:<br />

en<br />

Chất không màu 1 z im _ A<br />

en im _ B<br />

Chất không màu 2 <br />

z Sắc tố đỏ.<br />

en<br />

Chất không màu 3 z im _ D<br />

en im _ E<br />

Chất không màu 4 <br />

z Sắc tố vàng.<br />

Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc<br />

tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng.<br />

Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e không có khả năng tổng hợp các enzim.<br />

Cho lai 2 cơ thể bố mẹ <strong>đề</strong>u dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ kiểu hình F1 có hoa màu hồng?<br />

81<br />

27<br />

81<br />

A. B. C. D.<br />

<strong>12</strong>8<br />

256<br />

256<br />

Câu 504: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin là:<br />

A. chuỗi polipeptit. B. phức hợp aa - tARN.<br />

C. axit amin tự do. D. axit amin hoạt hóa.<br />

Câu 505: Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, xét 1 gen có 2 len ; A quy<br />

định hoa đỏ, a quy định hoa trắng.Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ <strong>từ</strong> quần thể P đem tự thụ<br />

phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có <strong>12</strong>5 cây là biến dị tổ hợp. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen<br />

dị hợp tử trong quần thể P là:<br />

27<br />

<strong>12</strong>8<br />

A. <strong>12</strong>/49. B. 5/7. C. 2/5. D. 8/11.<br />

Câu 506: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?<br />

A. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di <strong>truyền</strong>.<br />

B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.<br />

C. Để tạo <strong>ra</strong> nhiều biến dị di <strong>truyền</strong> cung cấp cho chọn giống.<br />

D. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.<br />

Câu 507: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào<br />

được gọi là<br />

A. eo thứ cấp. B. điểm khởi đầu nhân đôi.<br />

C. hai đầu mút NST. D. tâm động.


Câu 508: Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập và<br />

tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBBDD x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp<br />

tính trạng là:<br />

A. 3/4. B. 27/64. C. 1/16. D. 9/64.<br />

Câu 509: Enzim ARN polime<strong>ra</strong>za chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với<br />

vùng<br />

A. khởi động. B. vận hành. C. điều hòa. D. mã hóa.<br />

Câu 510: Giả sử không có đột biến xảy <strong>ra</strong>, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội<br />

hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về<br />

cả 4 tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. <strong>12</strong>,50%. B. 37,50%. C. 6,25%. D. 18,75%.<br />

Câu 511: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy <strong>ra</strong><br />

đột biến. Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính<br />

trạng trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

7<br />

81<br />

9<br />

A. B. C. D.<br />

32<br />

256<br />

64<br />

Câu 5<strong>12</strong> (Vận dụng): Bệnh tiểu đường do cặp alen A, a nằm trên NST thường quy định. Nhóm<br />

máy do 3 alen IA, IB, IO quy định nằm trên cặp NST thường khác quy định.Không xảy <strong>ra</strong> đột<br />

biến trong các thế hệ. Cho phả hệ sau:<br />

27<br />

<strong>12</strong>8<br />

Biết cặp bố mẹ III2 và III3 đã sinh con đầu lòng nhóm máu A và bị bệnh tiểu đường. Xác suất<br />

cặp bố mẹ III2 và III3 sinh được 1 con t<strong>ra</strong>i bị bệnh tiểu đường, nhóm máu A; 1 con gái bình<br />

thường nhóm máu O là:<br />

A. 3/ 1024. B. 3/ 256. C. 3/ 5<strong>12</strong>. D. 3/ 2048.<br />

Câu 513 (Vận dụng cao): Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định<br />

các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh<br />

hoa <strong>theo</strong> sơ đồ sau:


Các alen lặn đột biến a, b, c <strong>đề</strong>u không tạo <strong>ra</strong> được các enzim A, b, C tương ứng. Khi các sắc tố<br />

không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa hồng đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen<br />

giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F 1 . Cho các cây F 1 giao<br />

phấn với nhau, thu được F 2 . Biết rằng không xảy <strong>ra</strong> đột biến. <strong>Có</strong> bao nhiêu phát biểu sau đây là<br />

đúng về mặt lí thuyết ?<br />

(1) Ở F 2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.<br />

(2) Ở F 2 có <strong>12</strong> kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.<br />

(3) Ở F 2 , kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.<br />

(4) Trong số hoa trắng ở F 2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.<br />

(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F 2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lại là 29,77%.<br />

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.<br />

Câu 514 (Thông hiểu): Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy<br />

định màu lông, mỗi gen <strong>đề</strong>u có 2 alen (A,a;B,b;C,c). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội<br />

A, B, C cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại <strong>đề</strong>u cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện<br />

phép lai P: AABBCC x aabbcc → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau<br />

được F2. Cho các lông đen đời F 2 giao phối ngẫu nhiên, tính <strong>theo</strong> lí thuyết , tỉ lệ kiểu hình lông<br />

trắng ở F 3 sẽ là:<br />

A. 53,72%. B. 57,81%. C. 29,77%. D. 27,71%.<br />

Câu 515: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là:<br />

A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.<br />

C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hòa hoạt động nhân đôi ADN<br />

Câu 516 (Nhận biết): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêrôn Lac ở E.coli, khi môi trường có<br />

lactôzơ thì<br />

A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.<br />

B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.<br />

C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo <strong>ra</strong>.<br />

D. ADN - polime<strong>ra</strong>za không gắn vào vùng khởi động.<br />

Câu 517: Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình gồm các vùng <strong>theo</strong> trình tự là:


A. vùng vận hành, vùng mã hóa, vùng kết thúc.<br />

B. vùng điều hòa, vùng vận hành, cùng mã hóa.<br />

C. vùng điều hòa, vùng vận hành, vùng kết thúc.<br />

D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.<br />

Câu 518: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô<br />

A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.<br />

B. Dễ tạo <strong>ra</strong> nhiều biến dị di <strong>truyền</strong> tạo nguồn nguyên <strong>liệu</strong> cho chọn giống.<br />

C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di <strong>truyền</strong>.<br />

D. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.<br />

Câu 519 (Nhận biết): Khẳng định nào sau đây về quá trình dịch mã là đúng?<br />

A. Bào quan thực hiện dịch mã là ti thể.<br />

B. Quá trình diễn <strong>ra</strong> ở trong nhân của tế bào.<br />

C. Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit.<br />

D. ADN trực tiếp tham gia vào quá trình này.<br />

Câu 520 (Thông hiểu): Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của thể đột biến lệch bội của loài này có<br />

thành phần nhiễm sắc thể là AabbdddEE. Đây là tế bào của thể đột biến<br />

A. ba nhiễm. B. tứ nhiễm. C. một nhiễm. D. tam bội.<br />

Câu 521 (Nhận biết): Chất hóa <strong>học</strong> 5Brom - u<strong>ra</strong>xin gây <strong>ra</strong> dạng đột biến nào sau đây?<br />

A. Mất cặp Nu. B. Thay thế cặp AT thành cặp TA.<br />

C. Thay thế cặp AT thành cặp GX. D. Thêm cặp Nu.<br />

Câu 522 (Nhận biết): Trong cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành O có chức năng<br />

A. quy định tổng hợp protein ức chế.<br />

B. liên kết với enzim ARN - polimeaz để khởi động phiên mã.<br />

C. liên kết với protein ức chế để ngăn cản phiên mã.<br />

D. mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit.<br />

Câu 523 (Nhận biết): Khẳng định nào sau đây về đột biến gen là đúng<br />

A. Đột biến tạo <strong>ra</strong> các alen mới cung cấp nguyên <strong>liệu</strong> cho tiến hóa.<br />

B. Đa số các đột biến thêm hoặc mất 1 cặp Nu là đột biến trung tính.<br />

C. Đột biến gen luôn có hại cho sinh vật.


D. Là những thay đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể liên quan đến một hoặc một vài gen.<br />

Câu 524 (Nhận biết): <strong>Bộ</strong> ba nào sau đây mã hóa cho axit amin foocmyl - metionin ở vi khuẩn<br />

A. UAG. B. UAA. C. AUG. D. UGA.<br />

Câu 525 (Nhận biết): Nhiễm sắc thể được cấu tạo nên <strong>từ</strong> những thành phần hóa <strong>học</strong> chính là:<br />

A. ADN và ARN. B. ADN và protein.<br />

C. ADN, ARN và protein. D. ARN và protein.<br />

Câu 526 (Nhận biết): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trên<br />

nhiễm sắc thể là:<br />

A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.<br />

C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn trên 2 nhiễm.<br />

Câu 527 (Thông hiểu): Cho A cây cao, a cây thấp; B hoa đỏ, b hoa vàng. Phép lai P AaBb x<br />

Aabb thu được F1.Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là<br />

A. <strong>12</strong>,5%. B. 25%. C. 37,5%. D. 50%.<br />

Câu 528 (Nhận biết): Một trong các đặc điểm của thường biến là<br />

A. <strong>Có</strong> thể có lợi, có hại hoặc trung tính. B. Ngẫu nhiên và vô hướng.<br />

C. Phát sinh trong quá trình sinh sản. D. Không di <strong>truyền</strong> được.<br />

Câu 529 (Nhận biết): Khẳng định nào sau đây về đột biến điểm là đúng<br />

A. ĐộREt biến thêm và thay thế cặp Nu <strong>đề</strong>u có thể làm tăng số liên kết hidro của gen.<br />

B. Đột biến thay thế luôn làm số liên kết hidro của gen không đổi.<br />

C. Chỉ có đột biến mất cặp Nu mới làm giảm liên kết hidro của gen.<br />

D. Chỉ có đột biến thêm 1 cặp Nu mới có thể làm tăng số liên kết hidro của gen.<br />

Câu 530 (Nhận biết): Loài thứ nhất có bộ NST 2n = 10; loài 2 có bộ NST 2n = 14. Sau quá<br />

trình lai xa và đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Số lượng NST trong thể song nhị bội này là:<br />

A. 28. B. <strong>12</strong>. C. 17. D. 24.<br />

Câu 531 (Nhận biết): Cho rằng A hoa đỏ, a hoa vàng. Một quần thể tự thụ xuất phát có 100%<br />

Aa. Sau 4 thế hệ tự phối tỉ lệ cơ thể hoa đỏ đồng hợp là:<br />

A. 1/16. B. 17/32. C. 15/16. D. 15/32.<br />

Câu 532 (Nhận biết): Cơ thể có kiểu gen là AB/ab trong giảm phân có t<strong>ra</strong>o đổi chéo nhiễm sắc<br />

thể với tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh<br />

là:


A. 20%. B. 30%. C. 10%. D. 40%.<br />

Câu 533 (Thông hiểu): Cho A mắt đỏ, a mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có tỉ lệ<br />

phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng.<br />

A. X A X A x X a Y. B. X A X a x X A Y. C. X A X a x X a Y. D. X A X a x X a Y.<br />

Câu 534 (Nhận biết): Khẳng định nào sau đây về đột biến đa bội là không đúng<br />

A. Tế bào đa bội có quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn <strong>ra</strong> mạnh mẽ.<br />

B. Chỉ có ý nghĩa với chọn giống không có ý nghĩa với tiến hóa.<br />

C. Phổ biến ở thực vật nhưng hiếm gặp ở động vật.<br />

D. Đa số các thể đa bội lẻ 3n, 5n không có khả năng sinh sản hữu tính.<br />

Câu 535 (Thông hiểu): Cơ thể nào dưới đây khi giảm cho 4 loại giao tử<br />

AB<br />

A. B. AabbDd. C. AabbDD. D. X A X a BB.<br />

aB<br />

Câu 536 (Nhận biết): Nhân tố ảnh hưởng đến màu lông thỏ núi Himalaya là:<br />

A. độ PH. B. ánh sáng. C. dinh dưỡng. D. nhiệt độ<br />

Câu 537 (Thông hiểu): Cho 1 gen quy định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào sau<br />

đây cho thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1.<br />

A. AB/ab x AB/ab. B. Ab/aB x ab/ab. C. AA x aa. D. Aa x AA.<br />

Câu 538 (Nhận biết): Một gen cấu trúc có 3 vùng là<br />

A. khởi động, vận hành và mã hóa. B. vận hành, mã hóa và kết thúc.<br />

C. điều hòa, mã hóa và kết thúc. D. khởi động, mã hóa và kết thúc.<br />

Câu 539 (Thông hiểu): Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6AA + 0,2 Aa + 0,2 aa.<br />

Tần số alen A trong quần thể sinh vật này là:<br />

A. 0,6. B. 0,7. C. 0,2. D. 0,8.<br />

Câu 540 (Nhận biết): Cấu trúc xoắn nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính lớn nhất<br />

A. Sợi cromatit. B. Sợi cơ bản. C. Sợi siêu xoắn. D. Sợ nhiễm sắc.<br />

Câu 541 (Thông hiểu): Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau có 3 loại kiểu gen.<br />

A. AaBB x Aabb. B. Aabb x aaBb. C. AaBB x aabb. D. AaBb x Aabb.<br />

Câu 542 (Nhận biết): Một đoạn của ADN tiến hành phiên mã có trình tự các Nu<br />

mạch gốc là<br />

Mạch bổ sung<br />

5'AAG TTX GGA ATT 3'.<br />

3'TTX AAG XXT TAA 5'.


Sau khi kết thúc phiên mã đoạn phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các riboNu là:<br />

A. 3' AAU UXX GAA XUU 5'. B. 5' AAU UXX GAA XUU 3'.<br />

C. 5' AAG UUX GGA AUU 3'. D. 3' TTX AAG XXT TAA 5'.<br />

Câu 543 (Nhận biết): Qua các thế hệ tự thụ phấn thì cấu trúc của quần thể:<br />

A. Tần số alen trội tăng, alen lặn giảm.<br />

B. Thành phần kiểu gen thay đổi <strong>theo</strong> hướng tăng đồng hợp và giảm dị hợp.<br />

C. Thành phần kiểu gen có xu hướng không thay đổi.<br />

D. Tần số alen lặn tăng và alen lặn giảm.<br />

Câu 544 (Nhận biết): Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm các dạng.<br />

A. Mất đoạn, thêm đoạn và thay thế một đoạn.<br />

B. Mất Nu, lặp Nu, đảo Nu và chuyển Nu.<br />

C. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.<br />

D. Mất một cặp Nu, thêm 1 cặp Nu và thay thế một cặp Nu.<br />

Câu 545 (Nhận biết): Loại phân tử axit nucleic mang các codon mã hóa cho axit amin là:<br />

A. rARN. B. ADN. C. tARN. D. mARN.<br />

Câu 546 (Nhận biết): Khẳng định nào đúng về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực.<br />

A. Trên cả phân tử chỉ có một đơn vị tái bản.<br />

B. Xảy <strong>ra</strong> ở kì trung gian của quá trình phân bào và trong nhân tế bào.<br />

C. Chỉ có một mạch được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử ADN mới.<br />

D. Chuỗi polinu mới chỉ được tổng hợp <strong>theo</strong> một <strong>chi</strong>ều duy nhất là <strong>từ</strong> 3' đến 5'.<br />

Câu 547 (Thông hiểu): Cho A hoa đỏ, a hoa vàng. Cho phép lai P Aa x Aa thu được F1. Cho<br />

những cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:<br />

A. 100% hoa đỏ. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.<br />

Câu 548 (Nhận biết): Đâu không phải là đặc điểm di <strong>truyền</strong> của tính trạng do gen nằm ở vùng<br />

không tương đồng của X quy định.<br />

A. Kết quả phép lai thuận phép lai nghịch.<br />

B. Tính trạng này chỉ xuất hiện ở một giới đồng giao XX.<br />

C. <strong>Có</strong> hiện tượng di <strong>truyền</strong> chéo.


D. Tính trạng có sự phân bố không đồng <strong>đề</strong>u.<br />

Câu 549 (Nhận biết): Cho A-B - hoa đỏ: A-bb + aaB + aabb hoa trắng. D quả tròn và d quả dài.<br />

Cho P có kiểu gen Aa BD/bd lai phân tích thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là<br />

A. 1 đỏ, tròn : 2 đỏ, dài : 1 trắng dài.<br />

B. 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, dài : 1 trắng, tròn : 1 trắng, dài.<br />

C. 3 đỏ, tròn : 1 trắng, dài.<br />

D. 1 đỏ, tròn : 1 trắng, tròn : 2 trắng dài.<br />

Câu 550 (Nhận biết): Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về di <strong>truyền</strong> liên kết gen:<br />

A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc luôn di <strong>truyền</strong> liên kết hoàn toàn với nhau.<br />

B. Liên kết gen hoàn toàn hay hoán vị gen vì <strong>đề</strong>u làm hạn chế biến dị tổ hợp.<br />

C. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì di <strong>truyền</strong> liên kết không hoàn toàn ( hoán vị<br />

gen).<br />

D. Trong tế bào có bộ NST 2n thì số nhóm gen liên kết thường bằng n.<br />

Câu 551 (Thông hiểu): Cho phép lai P AaBb x AaBB thu được F. Biết rằng một gen quy định 1<br />

tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, số kiểu gen và số kiểu hình ở F lần lượt là:<br />

A. 6; 4. B. 9; 4. C. 6;2. D. 9;2.<br />

Câu 552 (Thông hiểu): Một phân tử ADN chứa các NU mang N 15 nhân đôi 3 lần liên tiếp trong<br />

môi trường chỉ chứa các Nu mang N 14 . Khi quá trình nhân đôi kết thúc thì số phân tử ADN có<br />

Nu mang N 15 là:<br />

A. 2. B. 8. C. 1. D. 7.<br />

Câu 553 (Thông hiểu): Bố có bộ NST là AABBDDEE (2n =8), mẹ có bộ NST là aabbddee( 2n<br />

= 8). Trong giảm phân ở bố có sự phân li không bình thường ở cặp NST AA còn ở mẹ giảm phân<br />

bình thường, nếu giao tử đột biến của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ có thể cho con<br />

có bộ NST nào sau đây<br />

A. ABbDdEe. B. AaaBbDdEe. C. AAaBbDdEe. D. AaBbDdEe.<br />

Câu 554 (Thông hiểu): Một quần thể ngẫu phối có tần số A là 0,8 và a là 0,2. Ở trạng thái cân<br />

bằng di <strong>truyền</strong>, trong những cá thể mang alen lặn thì tỉ lệ cơ thể dị hợp là<br />

A. 32%. B. 50%. C. 33,3%. D. 88,9%.<br />

Câu 555 (Thông hiểu): Ở thỏ, cho P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1<br />

đồng tính mắt đỏ, lông dài. Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 50% mắt đỏ, lông dài và<br />

50% mắt đen, lông ngắn. Biết rằng một gen quy định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khẳng định<br />

nào sau đây là đúng khi nói về phép lai trên


A. Hai gen quy định tính trạng trên <strong>đề</strong>u nằm trên NST thường và di <strong>truyền</strong> phân li độc lập với<br />

nhau.<br />

B. Hai gen quy định hai tính trạng trên <strong>đề</strong>u nằm trên NST thường và di <strong>truyền</strong> liên kết hoàn toàn<br />

với nhau.<br />

C. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính và phân li độc lập với gen quy định kích thước<br />

lông nằm trên NST thường.<br />

D. Hai gen quy định hai tính trạng trên <strong>đề</strong>u nằm trên NST thường và di <strong>truyền</strong> liên kết không<br />

hoàn toàn.<br />

Câu 556 (Vận dụng): Cho gen 1 có 3 alen nằm trên NST thường số 1. Gen hai, gen ba, mỗi gen<br />

có 2 alen cùng nằm trên NST thường số 2. Gen bốn có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của X,<br />

Y.<br />

Cho các khẳng định sau:<br />

(1) có 1560 kiểu gen được tạo nên <strong>từ</strong> 4 gen trên.<br />

(2) Ở giới dị giao có số kiểu gen là 960.<br />

(3) Giới đồng giao có số kiểu gen đồng hợp là 45.<br />

(4) Số kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen ở giới đồng giao là 36.<br />

Số khẳng định đúng là:<br />

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.<br />

Câu 557 (Thông hiểu): Một quần thể ngẫu phối xuất phát ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có<br />

16% cơ thể có kiểu gen aa còn lại là AA và Aa. Trong đó những cơ thể đồng lặn không có khả<br />

năng sinh sản. Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là:<br />

A. 0,05. B. 0,16. C. 0,09. D. 0,<strong>12</strong>.<br />

Câu 558 (Thông hiểu): Một tế bào sinh tinh của một cơ thể có bộ NST là AaBbDd giảm phân,<br />

trong giảm phân I có sự phân li không bình thường ở cặp NST Aa. Kết thúc giảm phân, cho các<br />

loại tế bào nào sau đây:<br />

A. AaBD và abd. B. AaBd và aBd. C. Aabd và BD. D. AabD và bD.<br />

Câu 559: Giống thuần chủng là giống có<br />

A. kiểu hình ở thế hệ con một số giống bố mẹ.<br />

B. đặc tính di <strong>truyền</strong> đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.<br />

C. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.<br />

D. đặc tính di <strong>truyền</strong> đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.<br />

Câu 560: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di <strong>truyền</strong> độc lập các cặp tính trạng là


A. các cặp gen phải nằm trên các cặp NST khác nhau.<br />

B. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.<br />

C. các gen không có hòa lẫn vào nhau.<br />

D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.<br />

Câu 561: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là<br />

A. triplet. B. codon. C. axit amin. D. anticodon.<br />

Câu 562: Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu, tức là<br />

A. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.<br />

B. mã mở đầu là 5'AUG3', mã kết thúc là 5'UAA3', 5'UAG3'. 5'UGA3'.<br />

C. Tất cả các loài <strong>đề</strong>u dùng chung một bộ mã di <strong>truyền</strong>.<br />

D. một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một axit amin.<br />

Câu 563: Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành nên một kiểu hình gọi là<br />

A. hoán vị gen. B. tương tác gen.<br />

C. liên kết gen. D. tính đa hiệu của gen.<br />

Câu 564: Bệnh, hội chứng di <strong>truyền</strong> nào sau đây liên quan đến những biến đổi về số lượng NST<br />

giới tính?<br />

A. Hội chứng tiếng mèo kêu. B. Hội chứng siêu nữ.<br />

C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh bạch tạng.<br />

Câu 565: Ở opêron Lac, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn <strong>ra</strong> vì lactôzơ gắn với<br />

A. chất ức chế làm cho nó bị bất hoạt.<br />

B. gen điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.<br />

C. enzim ARN polime<strong>ra</strong>za làm kích hoạt enzim này.<br />

D. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.<br />

Câu 566: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một<br />

phân tử ARN được gọi là<br />

A. anticodon. B. gen. C. mã di <strong>truyền</strong>. D. codon.<br />

Câu 567: Vùng mã hóa của gen là vùng<br />

A. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.<br />

B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã.


C. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc.<br />

D. mang tín hiệu mã hóa các axit amin.<br />

Câu 568: Thứ tự nào sau đây được xếp <strong>từ</strong> đơn vị cấu trúc đơn giản đến phức tạp về các mức độ<br />

cấu trúc của NST?<br />

A. Nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.<br />

B. Nuclêôxôm → crômatit → nhiễm sắc thể → sợi cơ bản.<br />

C. Nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.<br />

D. Nuclêôxôm → crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc.<br />

Câu 569: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử<br />

A. prôtêin. B. mARN. C. mARN và prôtêin. D. ADN.<br />

Câu 570: Loại đột biến làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là đột biến<br />

A. đa bội. B. đảo đoạn. C. lệch bội. D. lặp đoạn.<br />

Câu 571: Đột biến cấu trúc NST nào dưới đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết<br />

A. lặp đoạn. B. chuyển đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn.<br />

Câu 572: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?<br />

A. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.<br />

B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.<br />

C. Để tính tần số hoán vị gen sử dụng phép lai thuận nghịch.<br />

D. Các gen nằm càng gần nhau trên một NST thì tần số hoán vị gen càng cao.<br />

Câu 573: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm các thành phần <strong>theo</strong> trật tự:<br />

A. gen điều hòa - vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

B. gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

C. vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

D. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).<br />

Câu 574: Vai trò của enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za trong quá trình nhân đôi ADN là<br />

A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.<br />

B. lắp ráp các nuclêôtit tự do <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung.<br />

C. nối các đoạn Okazaki với nhau.<br />

D. tháo xoắn phân tử ADN.


Câu 575: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng chỉ <strong>thi</strong>ếu 1 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi<br />

là<br />

A. thể tứ bội. B. thể một nhiễm. C. thể bốn nhiễm. D. thể ba nhiễm kép.<br />

Câu 576: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc là<br />

A. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. B. tác động của các tác nhân gây đột biến.<br />

C. tổ hợp gen mang đột biến. D. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.<br />

Câu 577: Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polime<strong>ra</strong>za đã di chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều<br />

A. <strong>từ</strong> 3' đến 5'. B. <strong>chi</strong>ều ngẫu nhiên.<br />

C. <strong>từ</strong> 5' đến 3'. D. <strong>từ</strong> giữa gen tiến <strong>ra</strong> 2 phía.<br />

Câu 578: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp<br />

tính trạng tương phản, ông nhận thấy kiểu hình ở thế hệ thứ hai<br />

A. <strong>đề</strong>u có kiểu hình giống bố mẹ. B. sự phân ly <strong>theo</strong> tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.<br />

C. có sự phân ly <strong>theo</strong> tỷ lệ 1 trội : 1 lặn. D. <strong>đề</strong>u có kiểu hình khác bố mẹ.<br />

Câu 579: Thành phần các nguyên tố hóa <strong>học</strong> cấu tạo nên ADN là<br />

A. C, H, O, N. B. C, H, O, N, S. C. C, H, O, N, P. D. C, H, O.<br />

Câu 580: Trong một opêron, nơi enzim ARN-polime<strong>ra</strong>za bám vào khởi động phiên mã là<br />

A. vùng khởi động. B. vùng mã hóa. C. vùng vận hành. D. vùng điều hòa.<br />

Câu 581: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự<br />

A. làm thay đổi hình dạng và <strong>chi</strong>ều dài của NST.<br />

B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể.<br />

C. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.<br />

D. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST.<br />

Câu 582: Thế nào là nhóm gen liên kết?<br />

A. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.<br />

B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.<br />

C. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.<br />

D. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.<br />

Câu 583: Cho các bệnh, tật và hội chứng di <strong>truyền</strong> sau đây ở người<br />

(1) Bệnh bạch tạng. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.


(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Claiphentơ. (6) Bệnh máu khó đông.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di <strong>truyền</strong> do đột biến gen gây <strong>ra</strong><br />

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.<br />

Câu 584: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định<br />

tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, <strong>thi</strong>ếu sự tác<br />

động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu <strong>thi</strong>ếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho<br />

hoa màu trắng. Tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F 1 trong phép lai P : Aabb x aaBb.<br />

A. 1 đỏ: 1 hồng : 2 trắng. B. 3 đỏ : 1 trắng.<br />

C. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. D. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.<br />

Câu 585: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.<br />

Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F 1 . Cho cây F 1 tự thụ phấn, thu<br />

được F 2 . Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, trong số các cây ở F 2 , cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

A. 1/2. B. 1/4. C. 1/3. D. 2/3.<br />

Câu 586: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, phép lai<br />

Ab Ab<br />

<br />

aB aB<br />

có số kiểu tổ hợp là<br />

A. 4. B. 6. C. 8. D. 16.<br />

Câu 587: Ở người, tính trạng màu mắt do một gen nằm trên NST thường quy định. Gen A quy<br />

định mắt nâu, gen a quy định mắt xanh. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, họ sinh được người con mắt<br />

xanh. Kiểu gen của bố mẹ là<br />

A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. AA x AA. D. Aa x aa.<br />

Câu 588: Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây:<br />

(1) Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã <strong>từ</strong> các điểm khác nhau,<br />

mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom.<br />

(2) Quá trình dịch mã diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ<br />

ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.<br />

(3) Các riboxom trên mARN trượt <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba ở trên mARN <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5' đến 3' <strong>từ</strong> bộ ba<br />

mở đầu đến bộ ba kết thúc.<br />

(4) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được<br />

tổng hợp một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu kết luận đúng?<br />

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.


Câu 589: Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân <strong>chi</strong>a bị tác động của tác nhân hóa <strong>học</strong> 5-<br />

BU, làm cho gen A đột biến thành gen a. Gen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số<br />

lượng <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit của gen A là:<br />

A. A = T = 401, G = X = 199. B. A = T = 399, G = X = 201.<br />

C. A = T = 402, G = X = 199. D. A = T = 399, G = X = 200.<br />

Câu 590: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn<br />

với nhau tạo <strong>ra</strong> các hợp tử. Giả sử <strong>từ</strong> một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4<br />

lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng<br />

cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy <strong>ra</strong> đột biến. Hợp tử H có thể được<br />

hình thành do sự thụ tinh giữa.<br />

A. giao tử n với giao tử n. B. giao tử (n-1) với giao tử n.<br />

C. giao tử (n+1) với giao tử n. D. giao tử n với giao tử 2n.<br />

Câu 591: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen<br />

a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen<br />

Aaaa thì kết quả phân tính ở F 1 sẽ là<br />

A. 35 cao : 1 thấp. B. 3 cao : 1 thấp. C. 5 cao : 1 thấp. D. 11 cao : 1 thấp.<br />

Ab<br />

Câu 592: Ở một loài thực vật khi cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, biết hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> ở<br />

aB<br />

2 bố mẹ với tần số như nhau thì kiểu hình lặn về hai tính trạng trên <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ phù hợp là<br />

A. 5,29%. B. 16,25%. C. 8,5%. D. 6,76%.<br />

Câu 593: Khi cá thể có kiểu gen là AABbCc tự thụ phấn, tính trạng trội <strong>đề</strong>u trội hoàn toàn. Tỉ lệ<br />

cá thể F 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:<br />

A. 1/8. B. 3/16. C. 1/16. D. 3/8.<br />

Câu 594: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là<br />

AB = 1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, CD = 20cM, AC = 18cM. Trật tự đúng của các gen<br />

trên nhiễm sắc thể đó là<br />

A. DABC. B. BACD. C. CABD. D. ABCD.<br />

Câu 595: Cho biết không xảy <strong>ra</strong> đột biến, tính <strong>theo</strong> lí thuyết, xác suất sinh một người con có ba<br />

alen trội của một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có kiểu gen AaBbDd là:<br />

A. 3/32. B. 27/64. C. 5/16. D. 15/64.<br />

Câu 596: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới đây<br />

là đúng?<br />

(1) Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki.


(2) Nguyên <strong>liệu</strong> tổng hợp là các axit amin.<br />

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép.<br />

(4) Quá trình nhân đôi diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.<br />

(5) Quá trình nhân đôi sử dụng 4 loại nucleotit làm nguyên <strong>liệu</strong>.<br />

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.<br />

o<br />

Câu 597: Một gen ở sinh vật nhân sơ có <strong>chi</strong>ều dài 4080 A và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột<br />

biến làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài của gen và làm giảm đi 1 liên kết hiđrô thì số nuclêôtit mỗi loại của<br />

gen sau đột biến là<br />

A. A = T = 526, G = X = 674. B. A = T = 676, G = X = 524.<br />

C. A = T = 674, G = X = 526. D. A = T = 524, G = X = 675.<br />

Câu 598: Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus<br />

<strong>chi</strong> phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định<br />

hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và A/a cùng <strong>chi</strong> phối <strong>chi</strong>ều cao cây. Tiến hành<br />

phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân<br />

cao, hoa đỏ : 361 thân cao, hoa trắng : 640 thân thấp, hoa trắng : 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen<br />

của cây đem lai phân tích là:<br />

bD<br />

AB<br />

A. Aa B. Dd<br />

C. AaBbDd. D.<br />

Bd<br />

ab<br />

Ab Dd<br />

aB<br />

Câu 599: Đặc điểm nào sau đây là của cây được tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> nuôi cấy hạt phấn kết hợp gây đa bội<br />

hóa?<br />

A. Cây con ó kiểu gen đồng hợp. B. Cây con đồng loạt giống nhau.<br />

C. Cây con cho năng suất cao. D. Cây con có kiểu gen đồng nhất.<br />

Câu 600: Một loài sinh vật có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong 1 tế bào sinh dưỡng của thể<br />

tam nhiễm và thể tam bội của loài lần lượt là<br />

A. 19 và 48. B. 17 và 24. C. 9 và 24. D. 9 và 19.<br />

Câu 601: Hóa chất conxisin dùng để gây <strong>ra</strong> đột biến nào sau đây?<br />

A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội.<br />

C. Đột biến gen. D. Đột biến cấu trúc NST.<br />

Câu 602: Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim nào sau đây được dùng để nối gen cần chuyển tạo<br />

ADN tái tổ hợp?<br />

A. ADN ligaza. B. ADN polime<strong>ra</strong>za. C. Restrictaza. D. ARN polime<strong>ra</strong>za.<br />

Câu 603: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Nếu gen điều hòa tổng hợp chất ức chế liên tục thì operon sẽ không hoạt động.<br />

B. Các gen có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.<br />

C. Các gen trong operon có số lần phiên mã và số lần nhân đôi khác nhau.<br />

D. Khi operon hoạt động thì các gen sẽ tạo <strong>ra</strong> các phân tử mARN khác nhau.<br />

Câu 604: Dòng thuần là gì?<br />

A. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen chỉ cho 1 loại kiểu hình.<br />

B. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen trội có lợi.<br />

C. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen mang các gen ở trạng thái đồng hợp.<br />

D. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen đồng nhất.<br />

Câu 605: Phát biểu nào sau đây đúng cho cấu trúc của gen ở sinh vật nhân sơ?<br />

A. Vùng mã hóa có chứa bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu quá trình phiên mã.<br />

B. Vùng kết thúc có chứa bộ ba kết thúc.<br />

C. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch gốc.<br />

D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch không phải mạch gốc.<br />

Câu 606: Đột biến nào sau đây không phải là đột biến điểm?<br />

A. Đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp A-T. B. Đột biến đảo vị trí hai cặp A-T và X-G.<br />

C. Đột biến mất 1 cặp X-G. D. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.<br />

o<br />

Câu 607: Cho 1 gen có <strong>chi</strong>ều dài 4080 A , tỉ lệ nucleotit loại A <strong>chi</strong>ếm 30% số nucleotit của gen.<br />

Tính số nucleotit loại X của gen?<br />

A. 360. B. 480. C. 240. D. 720.<br />

Câu 608: Ưu thế lai là gì?<br />

A. Là hiện tượng con lai có năng suất phẩm chất cao hơn bố mẹ.<br />

B. Là hiện tượng con lai có kiểu gen mang tất cả các gen trội có lợi.<br />

C. Là hiện tượng con lai có năng suất phẩm chất giữ được các đặc tính tốt của bố mẹ.<br />

D. Là hiện tượng con lai có năng suất phẩm chất tốt giống như bố hoặc mẹ.<br />

Câu 609: Phép lai nào sau đây là lai phân tích?<br />

A. AaBb x aaBb. B. AaBb x aabb. C. Aabb x aaBb. D. Aa x Aa.


Câu 610: Cho 1 cây có kiểu gen AaBBDdEe giảm phân tạo hạt phấn, không có đột biến xảy <strong>ra</strong>.<br />

Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn và gây đột biến đa bội tạo các dòng thuần. Xác định số<br />

dòng tuần thu được?<br />

A. 4. B. 16. C. 2. D. 8.<br />

Câu 611: Một quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di <strong>truyền</strong> P : 0,1AA + 0,4Aa + 0,5aa =1. Xác<br />

định cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể sau 2 thế hệ tự thụ phấn?<br />

A. 0,15AA + 0,3Aa + 0,55aa =1. B. 0,2AA + 0,2Aa + 0,7aa =1.<br />

C. 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa =1. D. 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa =1.<br />

Câu 6<strong>12</strong>: Một loài sinh vật lưỡng bội, xét 1 tế bào sinh tinh có kiểu NST giới tính XY giảm<br />

phân, ở kì sau giảm phân 1 cặp NST giới tính không phân li, giảm phân II bình thường. Xác định<br />

loại giao tử tạo <strong>ra</strong>?<br />

A. XY và O. B. X, XY và O. C. XX và YY. D. X và Y.<br />

Câu 613: Ở người, 1 hợp tử của loài khi nguyên phân 3 lần đã lấy <strong>từ</strong> môi trường nội bào nguyên<br />

<strong>liệu</strong> tương ứng với 329 NST đơn để tạo <strong>ra</strong> các tế bào con. Xác định kí hiệu bộ NST của hợp tử<br />

đó?<br />

A. 2n +2. B. 2n+1. C. 2n. D. 2n-1.<br />

Câu 614: Phép lai nào sau đây rất khó thực hiện?<br />

A. Cá mún x cá mún. B. Cá kiếm x cá mún.<br />

C. Cá khổng tước x cá khổng tước. D. Cá kiếm x cá kiếm.<br />

Câu 615: Phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình 3:1 <strong>đề</strong>u ở cả giới đực và giới cái?<br />

A. X A X a x X a Y. B. X A X a x X A Y. C. Aa x aa. D. Aa x Aa.<br />

Câu 616: Trình tự đúng trong quy trình tạo giống bằng gây đột biến là:<br />

A. xử lí bằng tác nhân gây đột biến → chọn lọc cá thể mong muốn → tạo dòng thuần.<br />

B. tạo dòng thuần → chọn lọc cá thể mong muốn → xử lí bằng tác nhân gây đột biến.<br />

C. tạo dòng thuần → xử lí bằng tác nhân gây đột biến → chọn lọc cá thể mong muốn.<br />

D. xử lí bằng tác nhân gây đột biến → tạo dòng thuần → chọn lọc cá thể mong muốn.<br />

Câu 617: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?<br />

A. Tạo vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người.<br />

B. Tạo chủng nấm (.<strong>thi</strong>ếu)... có hoạt tính kháng sinh cao gấp 200 lần dạng ban đầu.<br />

C. Tạo dòng lưỡng bội đồng hợp về tất cả các gen.<br />

D. Tạo dâu tằm đa bội.


Câu 618: Cá thể nào sau đây là đồng hợp về tất cả các gen?<br />

A. AABBDd. B. aabbDd. C. aaBBdd. D. AaBBDD.<br />

Câu 619: Một loài thực vật, tính trạng do 1 gen quy định có 2 alen B và b. Một quần thể giao<br />

phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong> có tỉ lệ kiểu gen bb là 16%. Tần số các alen<br />

B và b trong quần thể lần lượt là bao nhiêu?<br />

A. 0,6 và 0,4. B. 0,3 và 0,7. C. 0,5 và 0,5. D. 0,4 và 0,6.<br />

Câu 620: Một loài thực vật, A-hoa đỏ trội hoàn toàn so với a-hoa trắng. Cho lai hai cây hoa<br />

trắng với nhau ở đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là<br />

A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 100% đỏ. C. 100% trắng. D. 1 đỏ : 1 trắng.<br />

Câu 621: Một loài thực vật xét hai cặp NST tương đồng, trên 1 cặp NST xét 2 gen mỗi gen có 2<br />

alen, trên cặp NST khác xét 1 gen có 3 alen. Số kiểu gen trong quần thể thực vật trên là<br />

A. 54. B. 60. C. 30. D. 27.<br />

Câu 622: Gen D tồn tại trên 1 cặp NST thường ở một loài có <strong>chi</strong>ều dài 510 nm. Khi 1 tế bào sinh<br />

dưỡng chứa gen trên nguyên phân 3 lần môi trường nội bào cung cấp 63000 nucleotit. Xác định<br />

kí hiệu bộ NST của tế bào trên?<br />

A. 3n. B. 2n. C. 4n. D. 2n+1 hoặc 3n.<br />

Câu 623: Một loài thực vật, A - cây cao trội hoàn toàn so với a-cây thấp, B-hoa đỏ trội hoàn toàn<br />

so với b-hoa trắng. Cho cây cao hoa đỏ(P) tự thụ phấn ở đời con thu được 4 loại kiểu hình trong<br />

đó kiểu hình cây thấp, hoa trắng <strong>chi</strong>ếm 16%. Xác định kiểu gen của cây(P).<br />

AB<br />

Ab<br />

A. B. C. AaBb. D.<br />

ab<br />

aB<br />

Ab<br />

ab<br />

BD BD<br />

Câu 624: Cho phép lai P: Aa Aa biết giảm phân bình thường, không có hoán vị gen.<br />

bd bd<br />

Xác định tỉ lệ kiểu gen dị hợp về tất cả các gen thu được ở F 1 ?<br />

A. 1/2. B. 3/4. C. 1/4. D. 3/8.<br />

Câu 625: <strong>Có</strong> bao nhiêu ví dụ nào sau đây là thường biến?<br />

(1) Người lên sinh sống ở vùng núi cao có số hồng cầu tăng.<br />

(2) Do nhiễm phóng xạ nên người bị hồng cầu hình liềm.<br />

(3) Hoa cẩm tú cầu có thể thay đổi màu sắc khi thay đổi độ pH đất.<br />

(4) Tắc kè hoa biến đổi màu sắc <strong>theo</strong> môi trường.<br />

(5) Cây <strong>ra</strong>u mác khi sống trên cạn có lá hình mũi mác còn khi ngập nước lá có dạng bản dài.<br />

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.


Câu 626: Ở người hệ nhóm ABO do 1 gen có 3 alen quy định là I A , I B , I O . Một cặp vợ chồng để<br />

nhóm máu A họ sinh 1 đứa con có nhóm máu O. Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai là con t<strong>ra</strong>i<br />

nhóm máu O là bao nhiêu?<br />

A. 6,25%. B. 50%. C. 25%. D. <strong>12</strong>,5%.<br />

Câu 627: Từ 1 cây ăn quả có kiểu gen AaBB, phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Nếu dùng phương pháp <strong>chi</strong>ết cành thì sẽ thu được các cây con có kiểu gen đồng loạt giống cây<br />

mẹ.<br />

B. Nếu dùng phương pháp tự thụ phấn ta có thể thu được các cây có kiểu gen aaBB.<br />

C. Nếu dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBB.<br />

D. Nếu dùng phương pháp nuôi cấy tế bào tạo mô sẹo ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBB.<br />

Câu 628: Cho các đặc điểm:<br />

(1) Tồn tại trong nhân tế bào.<br />

(2) Tồn tại trong tế bào chất.<br />

(3) Được di <strong>truyền</strong> nguyên vẹn <strong>từ</strong> mẹ sang con.<br />

(4) <strong>Có</strong> thể bị đột biến.<br />

Yếu tố nào sau đây thỏa mãn cả 4 đặc điểm trên?<br />

A. Alen. B. Protein. C. ADN. D. NST.<br />

Câu 629: Biết giảm phân bình thường của cây 4n tạo giao tử 2n, cây 3n chỉ cho giao tử n có sức<br />

sống, không phát sinh đột biến mới, tính trạng do 1 gen có hai alen quy định, trội lặn hoàn toàn.<br />

<strong>Có</strong> bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 5:1?<br />

(1) Aaaa x Aa; (2) AAaa x aaaa; (3) AAa x Aaaa; (4) AAaa x AAaa; (5) Aaa x AAa.<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.<br />

Câu 630: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là đúng?<br />

A. Mức phản ứng của các gen trong cùng kiểu gen là như nhau.<br />

B. Mức phản ứng quy định năng suất cụ thể của 1 giống cây trồng.<br />

C. Các gen có mức phản ứng rộng thường có tính di <strong>truyền</strong> ổn định.<br />

D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên được di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 631: Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Enzim ADN polime<strong>ra</strong>za có khả năng tháo xoắn trong nhân đôi ADN.<br />

B. Trong sao mã, enzim helicaza tham gia cắt liên kết hidro.


C. Enzim ADN polime<strong>ra</strong>za hoạt động trước enzim ARN polime<strong>ra</strong>za.<br />

D. Enzim ARN polime<strong>ra</strong>za có khả năng tháo xoắn ADN và xúc tác cho việc bổ sung.<br />

Câu 632: Một gen thực hiện tự nhân đôi liên tiếp 3 lần đã lấy <strong>từ</strong> môi trường nội bào 8400<br />

nucleotit để tạo nên các gen con. Tính số cặp nu của gen đã cho?<br />

A. 600. B. 400. C. 300. D. <strong>12</strong>00.<br />

Câu 633: Một cơ thể có kiểu gen có<br />

tử chứa X tạo <strong>ra</strong> là<br />

BD Aa XY có f = 20% giảm phân bình thường. Số loại giao<br />

bd<br />

A. 16. B. 8. C. 4. D. 2.<br />

Câu 634: Một quần thể động vật ngẫu phối, A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng, gen<br />

trên NST thường. Khi lai các con đực mắt trắng với các con cái mắt đỏ người ta thu được ở F 1 tỉ<br />

lệ kiểu hình gồm 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. Nếu cho F 1 lai với nhau thì ở F 2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng<br />

<strong>chi</strong>ếm bao nhiêu?<br />

A. 9/16. B. 1/16. C. 1/9. D. 1/16.<br />

Câu 635: Từ một tế bào 2n của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp 6 lần. Tại kì sau của lần<br />

nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào tất cả các NST không phân li đã tạo được 1 tế bào tứ bội. Sau đó<br />

các tế bào tiếp tục nguyên phân bình thường. Tính số tế bào 2n tạo <strong>ra</strong><br />

A. 56. B. 48. C. 32. D. 64.<br />

Câu 636: Một loài thực vật khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng F 1 thu được đồng loạt hoa đỏ.<br />

Cho cây F 1 tự thụ phấn đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 7 trắng. <strong>Có</strong> bao nhiêu kiểu gen quy<br />

định cây hoa trắng ở F 1 ?<br />

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.<br />

Câu 637: Một loài có 2n = 6, trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen được cho là của thể<br />

đột biến đa bội?<br />

(1) AaaBbDd; (2) AaaBBbDdd; (3) AAABbbDDD; (4) AAAABBbbDDdd.<br />

(5) Aaaabbbbbdddd; (6) AAAABBDD; (7) AAABBBddd; (8) aaaBBbDd.<br />

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.<br />

Câu 638: Một loài thực vật mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai sau:<br />

P: AaBbDd x AaBbDd. Tính tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội thu được ở F 1 ?<br />

A. 15/64. B. 9/32. C. 27/64. D. 9/64.<br />

Câu 639 (Thông hiểu): Ở lúa, năng suất cần đạt là 65 tạ/ha. Biết rằng để thu hoạch 100kg thóc<br />

cần 1,6 kg nitơ, hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%, lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 29 kg/ha.<br />

Nếu dùng đạm KNO 3 đế bón cho lúa mùa thì cần bao nhiêu kg để đạt được năng suất trên?


A. 21,5161kg. B. 17,4963kg. C. 910,7063kg. D. 1119,8365kg.<br />

Câu 640 (Nhận biết): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch<br />

mã là<br />

A. 3'UAG5'; 3'UAA5'; 3'AGU5'. B. 3'UAG5'; 3'UAA5'; 3'UGA5'.<br />

C. 3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AUG5'. D. 3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AGU5'.<br />

Đáp án<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C C A D A A A A<br />

1- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D A D A C A C A B<br />

2- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C A C C D A D A D D<br />

3- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C A A B B A C A D<br />

4- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C B D D B A D C D<br />

5- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C D A C D D D A A<br />

6- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D A C C B B D B D<br />

7- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C A C C D A D D A<br />

8- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D A B C C A B C D<br />

9- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A B A D A D B B B<br />

10- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A A C D D D C A B<br />

11- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B D D A C B B D C<br />

<strong>12</strong>- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D D C C C C A B A<br />

13- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A C D A D A A C D<br />

14- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D C A A B B B A D<br />

15- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C B C D B C B B D<br />

16- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A C A C C A A A C


17- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D C B D B C D A B<br />

18- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A B A D D B B C A<br />

19- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C C A B C A B D C B<br />

20- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A D B A B A A C D<br />

21- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A B D B D B C D C<br />

22- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B B D A A D A D C<br />

23- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B C C C C C A B A<br />

24- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B D B C C A C D D<br />

25- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A B A D B C C A B<br />

26- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C B C C D B A D A<br />

27- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B A C A A B D C A A<br />

28- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D B C B C C D B B<br />

29- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B C C D B B C B C<br />

30- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B B C B D D C A A<br />

31- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B D A A D D C D C<br />

32- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B D A C B B B A A<br />

33- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A C C C B C D A A<br />

34- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B C B A D B C D C<br />

35- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B D C B D A B C D<br />

36- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D A A A D D C A A<br />

37- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B D B A A C C A C A<br />

38- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A B C D C D A B A B<br />

39- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9


A C B D A D C B D A<br />

40- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A B B C A C B C C<br />

41- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B D D A C C D A D<br />

42- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D C C A A A C D A<br />

43- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A B C C B D B D A<br />

44- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C C A C B A C D D<br />

45- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B C B B D A B D B<br />

46- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D A D A A B A - -<br />

47- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B B C A B A A C B<br />

48- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B C B B D D C A C<br />

49- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B B D A B C C D A<br />

50- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

- - - C B A C D A A<br />

51- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C A C B B A D B C<br />

52- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A C C A C B C B D A<br />

53- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D A B B B D B C B<br />

54- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D A B B C D B D B D<br />

55- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D C A C D B D A C D<br />

56- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A D D B B A B D C A<br />

57- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D B B D B B A A B C<br />

58- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

A A B A C A A B B A<br />

59- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C D A C A C A A D A<br />

60- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

B B A D C C B B A B<br />

61- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D A B B D A A C A


62- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

C B A A C B D C A A<br />

63- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D D A B A B C D C C<br />

64- 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

D<br />

Lời <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong><br />

Câu 1: Đáp án C<br />

C sai vì số chuỗi polipeptit = Số mARN. số riboxom. số lần trượt của riboxom<br />

Câu 2: Đáp án C<br />

Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo <strong>ra</strong> các cá thể có kiểu<br />

gen giống nhau, đặt chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau rồi quan sát sự biểu hiện<br />

kiểu hình của chúng<br />

Câu 3: Đáp án C<br />

Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba AUG, tổng hợp axit amin mở đầu<br />

chuỗi là metionin.<br />

Ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba AUG, tổng hợp axit amin mở đầu<br />

chuỗi là foocmin-Met.<br />

Câu 4: Đáp án A<br />

Trong các quy luật di <strong>truyền</strong> trên, liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp<br />

Tương tác gen, hoán vị gen, phân li độc lập <strong>đề</strong>u làm tăng biến dị tổ hợp<br />

Câu 5: Đáp án D<br />

Ở người do có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp nên đột biến không thể<br />

xảy <strong>ra</strong> ở tất cả các cặp NST → Ở người không xuất hiện thể đa bội<br />

Câu 6: Đáp án A<br />

1 tế bào sinh trứng giảm phân chỉ cho 1 trứng<br />

Câu 7: Đáp án A<br />

A đúng<br />

B sai vì Quy luật phân li là sự phân li đồng <strong>đề</strong>u của các alen của gen chứ không phải là sự phân li<br />

đồng <strong>đề</strong>u của các cặp tính trạng.<br />

C sai vì sự liên kết gen hoàn toàn làm giảm biến dị tổ hợp


D sai vì phân li độc lập làm tăng biến dị tổ hợp<br />

Câu 8: Đáp án A<br />

AaBB x aabb = (Aa x aa)(BB x bb)<br />

Aa x aa cho đời con 2 kiểu gen Aa và aa<br />

BB x bb cho đời con 1 kiểu gen Bb<br />

Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có 2 loại kiểu gen<br />

Câu 9: Đáp án A<br />

A sai vì Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương<br />

đồng là điều kiện nghiệm đúng của liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen<br />

Câu 10: Đáp án B<br />

Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng<br />

liên kết hidro: A liên kết với U, G liên kết với X và ngược lại.<br />

Câu 11: Đáp án D<br />

AaBbCcdd x AABbCcDd = (Aa x AA)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(dd x Dd)<br />

Aa x AA → 100%A-<br />

Bb x Bb → 1/4bb<br />

Cc x Cc → 1/4cc<br />

dd x Dd → 1/2D-<br />

Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên <strong>từ</strong> phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là: 1.(1/4) . (1/4) . (½) =<br />

1/32<br />

Câu <strong>12</strong>: Đáp án A<br />

Tỉ lệ bộ AUU = 0,8.0,2.0,2 = 0,032<br />

Tỉ lệ bộ AUA = 0,8.0,2.0,8 = 0,<strong>12</strong>8<br />

Vậy tỉ lệ hai bộ ba này là 0,032 + 0,<strong>12</strong>8 = 0,16 = 16%<br />

Câu 13: Đáp án D<br />

(1) đúng. Đây là khái niệm của gen<br />

(2) đúng. Nếu đột biến thay thế cặp nucleotit xảy <strong>ra</strong> làm bộ ba sau đột biến và bộ ba ban đầu<br />

cùng mã hóa 1 axit amin thì có thể không ảnh hưởng gì đến<br />

chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.<br />

(3) Sai. <strong>Có</strong> ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 5'UGA3'.


(4) Đúng. Đây là ý nghĩa của đột biến gen với quá trình tiến hóa.<br />

Câu 14: Đáp án A<br />

Do A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro nên<br />

Đột biến thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T làm số lượng liên kết hidro tăng thêm 5 liên kết<br />

Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm số lượng liên kết hidro tăng thêm 1 liên kết<br />

Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm số lượng liên kết hidro giảm đi 1 liên kết<br />

Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X làm số lượng liên kết hidro giảm đi 1 liên kết<br />

→ Đột biến Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất<br />

Câu 15: Đáp án C<br />

Quy ước: A: Hạt tròn, a: hạt dài:<br />

P: AA x aa<br />

F1: Aa<br />

F2: 1AA : 2Aa : 1aa<br />

Hạt dài F2" 1/3AA : 2/3Aa<br />

cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài phải có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/3<br />

Câu 16: Đáp án A<br />

P: AB/Ab x ab/aB<br />

AB/Ab giảm phân có hoán vị với tần số bất kì <strong>đề</strong>u cho 2 loại giao tử 1/2AB : 1/2Ab<br />

ab/aB giảm phân có hoán vị với tần số bất kì <strong>đề</strong>u cho 2 loại giao tử 1/2aB : 1/2ab<br />

F 1: Kiểu gen: 1AB/ab : 1AB/aB : 1Ab/aB : 1Ab/ab<br />

→ Đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau<br />

Câu 17: Đáp án C<br />

Phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe = (Aa x aa)(Bb x Bb)(Cc x cc)(Dd x Dd)(Ee x Ee)<br />

Aa x aa → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp<br />

Bb x Bb → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp<br />

1 <br />

Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe là: = 1/32<br />

2 <br />

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp của phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe là: 1 - 1/32 = 31/32<br />

Câu 18: Đáp án A<br />

5


Aaa giảm phân cho giao tử 1/6A : 2/6a : 1/6aa : 2/6Aa → Giao tử A <strong>chi</strong>ếm 1/6<br />

Bb giảm phân cho 1/2B : 1/2b<br />

Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỷ lệ giao<br />

tử có kiểu gen AB là: 1/6A. 1/2B = 1/<strong>12</strong><br />

Câu 19: Đáp án B<br />

Xét phép lai: Aa x aa → 1/2 A- : 1/2 aa<br />

Xét phép lai: Bd/bD x bd/bd (f = 30%) → Tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng (bd/bd) = 15%bd.1%bd<br />

= 15%<br />

Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa(Bd/bD) x aa(bd/bd), loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn<br />

xuất hiện với tỷ lệ: 1/2aa . 15%bd/bd = 7,5%<br />

Câu 20: Đáp án C<br />

Phép lai AaBbDd × AaBbdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x dd)<br />

Aa x Aa → Đời con Aa = ½.<br />

Bb x Bb → Đời con Bb = ½.<br />

Dd x dd → Đời con Dd = ½.<br />

→ Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu<br />

genAaBbDd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: (½).(½).(½) = 1/8<br />

Câu 21: Đáp án A<br />

Cơ thể Ab/aB (tần số hoán vị gen = 20%) giảm phân cho giao tử Ab = aB = 40%, AB = ab =<br />

10%<br />

Phép lai: P: Ab/aB x Ab/aB<br />

Tỉ lệ kiểu gen Ab/aB = 2.40%aB . 40%Ab = 32%<br />

Câu 22: Đáp án C<br />

Cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số <strong>liệu</strong> sau: ABD =<br />

ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%<br />

Ta thấy: Giao tử AB = ab luôn đi cùng nhau <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ nhỏ, Ab = aB luôn đi cùng nhau <strong>chi</strong>ếm tỉ<br />

lệ lớn<br />

→ A, b cùng nằm trên 1 NST.<br />

Câu 23: Đáp án C<br />

Gen di <strong>truyền</strong> qua tế bào chất thì đời con cho kiểu hình giống mẹ.


Mẹ P có kiểu hình xanh lục nên đời con F1 cho 100% màu xanh lục, F2 cho 100% màu xanh lục<br />

(giống mẹ F1)<br />

Câu 24: Đáp án D<br />

Các bộ NST n + 1, n - 1 là các bộ NST được hình thành do giảm phân → Loại A, B, C<br />

Những tế bào mang bộ nhiễm sắc: 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2 được hình thành trong nguyên phân<br />

Câu 25: Đáp án A<br />

Câu 26: Đáp án D<br />

Câu 27: Đáp án A<br />

Câu 28: Đáp án D<br />

Câu 29: Đáp án D<br />

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: U(mARN) sẽ liên kết với A mạch gốc.<br />

A mạch gốc = 255 Nu<br />

Nếu gen phiên mã 5 lần thì Umt = 5.A(mạch gốc) = <strong>12</strong>75<br />

Câu 30: Đáp án D<br />

Câu 31: Đáp án C<br />

Đời con thu được 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P<br />

cho 1 loại giao tử<br />

Cây hoa trắng đời con có kiểu gen aa sẽ nhận 1a <strong>từ</strong> bố và 1 a <strong>từ</strong> mẹ → Cả bố và mẹ <strong>đề</strong>u có chứa<br />

alen a trong kiểu gen<br />

→ P cho 2 giao tử có kiểu gen Aa, bên còn lại cho 1 loại giao tử có kiểu gen aa<br />

Câu 32: Đáp án A<br />

(1) Sai. Thông minh là tính trạng đa gen được hình thành do sự tương tác với điều kiện môi<br />

trường nên bố mẹ thông minh chưa chắc con đã thông minh.<br />

(2) Sai. Tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền của Hằng được <strong>truyền</strong> lại do cả bố và mẹ<br />

chứ không phải chỉ được bố <strong>truyền</strong> lại.<br />

(3) Đúng. Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen<br />

đồng nhất, đặt trong các môi trường khác nhau. Sau đó <strong>theo</strong> dõi kiểu hình ở các môi trường khác<br />

nhau đó.<br />

(4) Đúng. Lục lạp thuộc tế bào chất nên các tính trạng ở lục lạp sẽ di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ.<br />

→ <strong>Có</strong> 2 phát biểu đúng<br />

Câu 33: Đáp án A<br />

Câu 34: Đáp án B


Trong các dạng đột biến NST, mất đoạn nhỏ ảnh hưởng ít đến số lượng gen của cơ thể → Được<br />

dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng.<br />

Câu 35: Đáp án B<br />

Dòng thuần chủng về 1 cặp tính trạng là dòng có các kiểu gen đồng hợp<br />

Câu 36: Đáp án A<br />

Câu 37: Đáp án C<br />

Với 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Trong quần thể sẽ có 2 kiểu gen dị hợp về 2 cặp<br />

AB Ab<br />

gen trên là và<br />

ab aB<br />

Câu 38: Đáp án A<br />

Câu 39: Đáp án D<br />

Kiểu gen AaBBDd cho<br />

Kiểu gen AaBbdd cho<br />

2<br />

2 4<br />

2<br />

2 4<br />

loại giao tử<br />

loại giao tử<br />

Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là: 4.4 = 16 tổ hợp<br />

Câu 40: Đáp án B<br />

Lá cây bị vàng do <strong>thi</strong>ếu diệp lục, mà Mg là thành phần cấu tạo của diệp lục→ Khi lá cây bị vàng,<br />

đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion Mg 2+ thì lá cây sẽ xanh lại.<br />

Câu 41: Đáp án C<br />

Phương pháp tạo dòng thuần chủng của Menđen là :<br />

Cho các cây đậu Hà Lan tự thụ phấn liên tiếp qua 5-7 thế hệ.<br />

Câu 42: Đáp án B<br />

Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 loại Nu: A, U, G, X, có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: UAA,<br />

UAG, UGA<br />

Câu 43: Đáp án D<br />

Câu 44: Đáp án D<br />

Cơ chế tác động của con si xin là ức chế sự hình thành các vi ống, <strong>từ</strong> đó ngăn cản hình thành nên<br />

thoi phân bào (thoi vô sắc) → Gây đột biến số lượng NST<br />

Câu 45: Đáp án B<br />

Trong các đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong>, tính phổ biến thể hiện tính thống nhất trong sinh giới. Tính<br />

phổ biến thể hiện: Tất cả các loài sinh vật <strong>đề</strong>u sử dụng chung một bộ mã di <strong>truyền</strong><br />

Câu 46: Đáp án A


Trong quá trình nhân đôi của adn cần có arn mồi là vì enzim arn polime<strong>ra</strong>za chỉ có hoạt tính<br />

polime khi có mạch khuôn mẫu(3’->5’) và 1 đoạn polinu có đầu 3’-oh tự do để gắn đầu 5’ của nu<br />

vào.<br />

Cơ chế thay thế đoạn arn mồi bằng đoạn adn vì đoạn mồi là 1 đoạn arn nên sau khi tổng hợp<br />

xong đoạn okazaki thì nó được cắt bỏ và tổng hợp các nu mới để thay thế. Quá trình cắt bỏ đoạn<br />

mồi và tổng hợp các nu mới được thực hiện bởi adn polime<strong>ra</strong>za. Các enzim này cắt bỏ đoạn mồi<br />

và gắn các nu mới vào đầu 3’-oh của đoạn okazaki trước.<br />

Câu 47: Đáp án D<br />

Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, bám vào protein ức chế, làm<br />

thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế → protein ức chế không bám vào vùng vận hàng<br />

→ Quá trình phiên mã xảy <strong>ra</strong><br />

Câu 48: Đáp án C<br />

Mã di <strong>truyền</strong> trên mARN được đọc một <strong>chi</strong>ều <strong>từ</strong> 5' → 3' <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba không gối lên nhau, đây<br />

là tính liên tục của mã di <strong>truyền</strong><br />

Câu 49: Đáp án D<br />

Giao tử n + 1 kết hợp với n tạo đời con có bộ NST: 2n + 1 → Đây là dạng thể tam nhiễm<br />

Câu 50: Đáp án C<br />

C sai vì ở ruồi giấm cái có kiểu gen có thể cho 4 loại giao tử trong trường hợp có hoán vị gen<br />

Câu 51: Đáp án C<br />

Câu 52: Đáp án D<br />

Câu 53: Đáp án A<br />

Câu 54: Đáp án C<br />

Thể bạch tạng ở cây lúa là do đột biến gen gây nên, không phải hiện tượng thường biến<br />

Câu 55: Đáp án D<br />

Câu 56: Đáp án D<br />

Câu 57: Đáp án D<br />

Tỷ lệ bộ ba chứa 3 loại Nu: A, U, G là: 4 . 3 . 2 .3! 14, 4%<br />

10 10 10<br />

Câu 58: Đáp án A<br />

Câu 59: Đáp án A<br />

Câu 60: Đáp án C<br />

Câu 61: Đáp án D<br />

Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của:


ADN: Các Nu trên 2 mạch đơn của gen liên kết với nhau <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X<br />

+ tARN: Nguyên tắc bổ sung: A-U, G-X<br />

Câu 62: Đáp án A<br />

P: AA x aa<br />

F 1: 100%Aa<br />

F2: 1AA : 2Aa : 1aa<br />

Trong số lúa hạt dài: 1/3AA : 2/3Aa<br />

tính <strong>theo</strong> lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài có kiểu gen AA<br />

<strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/3<br />

Câu 63: Đáp án C<br />

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với quả dài → quả dẹt. cho quả dẹt lai với bí tròn<br />

được 152 bí tròn: 114 bí dẹt: 38 bí dài → tỷ lệ 4:3:1. 8 tổ hợp giao tử → phép lai liên quan đến 2<br />

cặp gen, một bên dị hợp 2 cặp cho 4 giao tử, 1 bên dị hợp 1 cặp cho 2 loại giao tử.<br />

Hai cặp gen mà chỉ quy định 1 tính trạng → kiểu tương tác bổ sung.<br />

Câu 64: Đáp án C<br />

Hai nhà khoa <strong>học</strong> Jacôp và Mônô đã phát hiện <strong>ra</strong> cơ chế điều hoà opêron Lac ở vi khuẩn E.coli<br />

Lamac và Đacuyn phát hiện <strong>ra</strong> các <strong>học</strong> thuyết tiến hóa<br />

Menđen và Moocgan phát hiện <strong>ra</strong> các quy luật di <strong>truyền</strong> phân li, phân li độc lập, liên kết gen,<br />

hoán vị gen<br />

Hacđi-Vanbec: phát hiện <strong>ra</strong> quần thể cân bằng<br />

Câu 65: Đáp án B<br />

A, C, D đúng.<br />

B sai. Ở kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế<br />

bào.<br />

Câu 66: Đáp án B<br />

Không có bất kì giống lúa nào có thể thích hợp với mọi điều kiện thời <strong>tiết</strong>, khí hậu cả. Vì vậy,<br />

nếu trên cả cánh đồng lớn mà chỉ trồng một giống lúa thì khi thời <strong>tiết</strong> thay đổi bất lợi đối với<br />

giống lúa đó người nông dân sẽ có nguy cơ mất trắng. Chỉ chọn một giống có nghĩa là “được ăn<br />

cả - ngã về không”. Chúng ta không thể dự đoán trước được điều kiện khí hậu, thời <strong>tiết</strong> cũng như<br />

dịch bệnh, vì thế, để đảm bảo không rơi vào tình trạng mất trắng, tốt nhất nên chọn trồng nhiều<br />

giống khác nhau.<br />

Câu 67: Đáp án D


Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di <strong>truyền</strong> để xác định vị trí của<br />

các gen trên NST Từ đó xác định được thành phần và trật tự sắp xếp của các gen trên NST do<br />

đó rút ngắn chọn đôi giao phối, rút ngắn được thời gian chọn tạo giống.<br />

Câu 68: Đáp án B<br />

Câu 69: Đáp án D<br />

Câu 70: Đáp án C<br />

ARN polime<strong>ra</strong>za trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 3’ → 5’.<br />

Câu 71: Đáp án C<br />

(3) Sai. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm riboxom gọi là poliribôxôm<br />

giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.<br />

(4) Sai. Quá trình dịch mã kết thúc khi ARN-polime<strong>ra</strong>za di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết<br />

thúc (UAG, UGA, UAA) thì dừng phiên mã và phân tử ARN vừa tổng hợp được <strong>giải</strong> phóng.<br />

Câu 72: Đáp án A<br />

(1) Sai. Trên phân tử mARN, các riboxom khác nhau vẫn tiến hành đọc mã <strong>từ</strong> 1 điểm giống<br />

nhau.<br />

(2)(3) đúng.<br />

(4) Đúng đối với sinh vật nhân thực.<br />

Câu 73: Đáp án C<br />

(1) Sai. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi đoạn tương ứng →<br />

Hoán vị gen có thể làm xuất hiện tổ hợp tính trạng mới, không di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

(4) Sai. Nhiều gen quy định 1 tính trạng <strong>theo</strong> kiểu tương tác bổ sung sẽ ko có hiện tượng một số<br />

tính trạng luôn di <strong>truyền</strong> cùng nhau.<br />

Câu 74: Đáp án C<br />

4 nhóm gen liên kết → n =4 → 2n = 8<br />

(1) 8 NST = 2n → lưỡng bội<br />

(2) <strong>12</strong> NST = 3n → tam bội (đa bội lẻ)<br />

(3) 16 NST = 4n → tứ bội (đa bội chẳn)<br />

(4) 4 NST = n → đơn bội<br />

(5) 20 NST = 5n → ngũ bội (đa bội lẻ)<br />

(6) 28 NST = 7n → đa bội lẻ<br />

(7) 32 NST = 8n → đa bội chẳn


(8) 24 NST = 6n → đa bội chẳn<br />

→ (3)(7)(8) đúng.<br />

Câu 75: Đáp án D<br />

Câu 76: Đáp án A<br />

<strong>Bộ</strong> ba mã mở đầu ở trên mARN là 5’ AUG 3’<br />

→ trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là 3’ TAX 5’<br />

Câu 77: Đáp án D<br />

AB/ab giảm phân, f = 20% sẽ cho các giao tử AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%<br />

Câu 78: Đáp án D<br />

Câu 79: Đáp án A<br />

Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện tính đặc hiệu của mã di<br />

<strong>truyền</strong>.<br />

Tính thoái hóa là nhiều bộ ba có thể cùng mã hóa 1 axit amin<br />

Tính phổ biến là mã di <strong>truyền</strong> dùng chung cho tất cả các loài sinh vật (trừ một số ngoại lệ)<br />

Câu 80: Đáp án B<br />

Vì enzim ADN polime<strong>ra</strong>za chỉ tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ → 3’ nên trên mỗi chạc tái bản<br />

(chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn'. Mạch<br />

gốc có <strong>chi</strong>ều 3 → 5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục. Trên mạch gốc có <strong>chi</strong>ều 5' → 3' thì<br />

mạch mới dc tổng hợp gián đoạn<br />

Câu 81: Đáp án D<br />

D sai vì kiểu hình là kết quả của sự tổ hợp giữa kiểu gen và môi trường<br />

Câu 82: Đáp án A<br />

Từ hình vẽ ta thấy các NST kép xếp thành 2 hàng → Tế bào đang ở kì sau giảm phân II<br />

Câu 83: Đáp án B<br />

♀AaBbDdEE x ♂ AabbDdEe<br />

Tỉ lệ kiểu hình giống mẹ ♀(A_B_D_E_) = ¾.1/2.3/4.1= 9/32.<br />

Tỉ lệ kiểu hình giống bố ♂ (A_bbD_E_) = ¾.1/2.3.4.1 = 9/32<br />

→ Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ = 1 – 9/32 – 9/32 = 7/16.<br />

Câu 84: Đáp án C<br />

Vợ chồng tóc xoăn sinh con gái tóc thẳng.


→Tóc xoăn là tính trạng trội hoàn toàn so với tóc thẳng.<br />

Quy ước: A: tóc xoăn, a: tóc thẳng<br />

→ Cặp vợ chồng này <strong>đề</strong>u có kiểu gen Aa để sinh con gái tóc thẳng (aa)<br />

Câu 85: Đáp án C<br />

2n= <strong>12</strong> n = 6<br />

Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp.<br />

Nên ta có: Aaa khác AAa<br />

Số kiểu gen dạng thể ba (2n+1) = 2.n = 2.6 = <strong>12</strong><br />

Câu 86: Đáp án A<br />

(1) aaBbDd x AaBBdd Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1)(1:1) → 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau 1:1:1:1<br />

(2) AaBbDd x aabbDd Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1:1)(3:1) → 8 kiểu hình<br />

(3) AabbDd x aaBbdd. Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1:1)(1:1) → 8 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau<br />

1:1:1:1:1:1.<br />

(4) aaBbDD x aabbDd Tỉ lệ kiểu hình (1)(1:1)(1) → 2 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau 1:1.<br />

(5) AaBbDD x aaBbDd Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1) → 4 kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1<br />

(6) AABbdd x AabbDd. Tỉ lệ kiểu hình (1)(1:1)(1:1) → 4 kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau 1:1:1:1<br />

→ (1), (6) đúng.<br />

Câu 87: Đáp án B<br />

Quy ước: AABBDD: da đen;<br />

aabbdd: da trắng;<br />

Còn lại da nâu.<br />

P: AaBbCc x AaBbCc<br />

→ Con da đen = Con da trắng = ¼.1/4.1/4 = 1/256<br />

→ Con da nâu = 1 – Con da đen – Con da trắng = 1 – 1/256 – 1/256 = 62/64.<br />

Câu 88: Đáp án C<br />

Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B.<br />

→ Các cơ thể có kiểu gen chứa a và B biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình là thể đột biến.<br />

(1)(2)(3)(5) là thể đột biến.<br />

Câu 89: Đáp án D<br />

Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, chín muộn (ab/ab) = 144/3600 = 4%


Tỉ lệ kiểu hình dài muộn = 25% - 4% = 21%<br />

→ Số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là 3600.21% = 756 cây.<br />

Câu 90: Đáp án A<br />

Một cơ thể của loài <strong>chi</strong>m có kiểu gen Aa BD/bd Ef/eF XGXg và có xảy <strong>ra</strong> t<strong>ra</strong>o đổi chéo sẽ tại <strong>ra</strong><br />

2.4.4.2 = 64 loại giao tử.<br />

Gọi a là số tế bào tham gia giảm phân tối <strong>thi</strong>ểu để hình thành đủ 64 loại giao tử.<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta có phương trình:<br />

2/3.a.2+ 1/3.a.4=32<br />

→ a = 24 tế bào<br />

Vậy <strong>theo</strong> lí thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối <strong>thi</strong>ểu tham gia giảm phân để tạo <strong>ra</strong> tất cả các<br />

loại giao tử <strong>từ</strong> cơ thể có kiểu gen trên là: 24<br />

Câu 91: Đáp án A<br />

Hạt phấn cây hoa vàng thụ phấn câu hoa màu xanh<br />

P: ♂ Hoa vàng x ♀ Hoa xanh<br />

F1: 100% hoa xanh<br />

F1 x F1: Hoa xanh x Hoa xanh<br />

F2: 100% cây cho hoa màu xanh.<br />

Vì gen nằm trong tế bào chất di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ<br />

Câu 92: Đáp án B<br />

(1). Đúng. Cấu trúc (1) là phân tử ADN mạch kép <strong>chi</strong>ều ngang 2nm, quấn 1 vòng (chứa 146 cặp<br />

nuclêôtit) quanh khối prôtêin (8phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.<br />

(2) Sai. Các nuclêôxom nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên sợi<br />

cơ bản có <strong>chi</strong>ều ngang 11nm.<br />

(3) Sai. Cấu trúc (2) là sợi nhiễm sắc với đường kính 30 nm.<br />

(4) Sai. Cấu trúc (3) là sợi siêu xoắn chưa phải mức cuộn xoắn cao nhất của NST. Nó có đường<br />

kính là 300nm.<br />

(5) Sai. Cấu trúc (4) có thể xuất hiện ở trong các quá trình khác.<br />

(6) Sai. Mỗi nhiễm sắc thể nếu nhân đôi chứa 2 crômatit, mỗi crômatit có một sợi phân tử ADN.<br />

Câu 93: Đáp án A<br />

Con t<strong>ra</strong>i bị máu khó đông XhY và Claifento có kiểu gen là XhXhY


Bố bình thường nên bố có kiểu gen XHY<br />

Mẹ bình thường sẽ cho alen Xh→ mẹ có kiểu genXHXh<br />

→ Đột biến lệch bội xảy <strong>ra</strong> trong phát sinh giao tử ở mẹ để tạo <strong>ra</strong> giao tử là XhXh.<br />

Câu 94: Đáp án D<br />

Câu 95: Đáp án A<br />

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối<br />

Giới đực: 300 AA<br />

→alen A = 1.<br />

Giới cái: 100 Aa, 150 aa. 2/5 Aa, 3/5 aa<br />

→ alen A = 1/5; a = 4/5.<br />

Tần số alen chung của cả quần thể: A = (1+ 1/5)/2 = 0,6 a = 0,4<br />

Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>:<br />

→ CTQT: 0,36 AA; 0,48 Aa; 0,16 aa<br />

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm: AA = 3/7; Aa = 4/7<br />

Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là:<br />

1 3 4 24<br />

C<br />

2. AA. Aa <br />

7 7 49<br />

Câu 96: Đáp án D<br />

Tỉ lệ 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (1:2:1)(3:1)(1:1)<br />

A. AaBbDd x aaBbDd Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:2:1)<br />

AaBbDd x aaBbdd Tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1)<br />

B. AaBbDd x AabbDD Tỉ lệ kiểu hình (3:1)(1:1)(1)<br />

AaBbDd x AabbDd Tỉ lệ kiểu hình (3:1)(1:1)(1:2:1)<br />

C. AaBbDd x AabbDd (3:1)(1:1)(1:2:1)<br />

AabbDd x aaBbDd (1:1)(1:1)(1:2:1)<br />

D. AaBbDd x AabbDd (3:1)(1:1)(1:2:1)<br />

AaBbDd x aaBbDd (1:1)(3:1)(1:2:1)<br />

Câu 97: Đáp án B<br />

Sau 2 thế hệ tự thụ phấn CTQT: 0,4875 AA: 0,<strong>12</strong>4 Aa: 0,3875aa.


Tự thụ bắt buộc đến thế hệ thứ 4, trải qua thêm 2 thế hệ tự thụ phấn nữa.<br />

Cấu trúc quần thể di <strong>truyền</strong>:<br />

1 <br />

Aa 0,<strong>12</strong>5. 0,03<strong>12</strong>5<br />

2 <br />

2 <br />

<br />

1<br />

AA 0,4875 0,<strong>12</strong>5. 2 <br />

0,534375<br />

2 <br />

<br />

<br />

1<br />

aa 0,3875 0,<strong>12</strong>5. 2 <br />

0,434375<br />

2 <br />

<br />

Câu 98: Đáp án B<br />

1<br />

2<br />

1<br />

2<br />

(1) Sai. Các số (1), (2), (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, aniticodon,<br />

côđon.<br />

(2) Sai. Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 3’ – UAX<br />

– 5’.<br />

(3) Sai. mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình dịch mã.<br />

(4) Sai. tARN có 3 thùy tròn. Một đầu trong các thùy tròn mang 1 bộ axit amin cho 1 lần tới<br />

riboxom, một đầu thùy tròng mang bộ ba đối mã (anticodon).<br />

(5) Đúng.<br />

Câu 99: Đáp án B<br />

L = 2550 Ao N = 1500 nuclêôtit.<br />

N = 2A+2G = 1500<br />

H = 2A + 3G = 1900<br />

Giải hệ trên ta được: A=T = 350; G=X = 400.<br />

Sau đột biến thêm 1 cặp A-T: A=T = 351; G=X = 400.<br />

Số lượng <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit môi trường cung cấp tự sao 4 lần:<br />

4<br />

A=T = 351.( 2 – 1) = 5265<br />

4<br />

G=X = 400.( 2 – 1) = 6000.<br />

Câu 100: Đáp án A


F1 đồng tính: 100% <strong>chi</strong>m có lông đen.<br />

F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (Chỉ có ở <strong>chi</strong>m trống)<br />

→ Tính trạng phân bố không đồng <strong>đề</strong>u ở hai giới Gen quy định màu lông nằm trên NST giới<br />

tính X và Y.<br />

P: ♂ XaXa x ♀ XAYA<br />

F1: 100% <strong>chi</strong>m lông đen (XAXa; XaYA)<br />

F1x F1: XAXa x XaYA<br />

F2: XaYA, XAYA; XAXa; XaXa.<br />

Cho <strong>chi</strong>m lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên:<br />

F2 x F2: ( XAXa ) x (XAYA; XaYA)<br />

GF2 : ¼ XA; ½ Xa ¼ XA; ¼ Xa; 2/4 YA.<br />

→ Kiểu hình lông trắng: 1/2 .1/4 = 1/8.<br />

→ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2¬ là 7 đen: 1 trắng.<br />

Câu 101: Đáp án A<br />

P: 2 cây quả tròn thuần chủng<br />

AAbb x aaBB<br />

F1: 100% quả dẹp (AaBb)<br />

F1 AaBb dị hợp 2 cặp gen<br />

→ 1 đúng.<br />

F1 x F1: AaBb x AaBb<br />

Kiểu hình ở F2: 9 quả dẹt; 6 quả tròn; 1 quả dài<br />

Kiểu gen quả dẹt ở F2 có AABB, AaBB, AABb, AaBb = 4 kiểu gen<br />

→ 2 đúng<br />

Cho các cây quả dẹt ở F2 gồm (1 AABB, 2AaBB, 2 AABb; 4AaBb) giao phấn<br />

→ Giao tử: 4/9 AB; 2/9 Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.<br />

F2 có đầy đủ các loại giao tử F3 có 3 loại kiểu hình quả dẹt (A_B_); quả tròn (A_bb; aaB_);<br />

quả dài (aabb)<br />

→ 3 sai.<br />

Cây quả dài ở F3 (aabb) = 1/9ab. 1/9 ab = 1/81


→ 4 đúng.<br />

Câu 102: Đáp án A<br />

P: ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd<br />

TH1: Cơ thể đực giảm phân không bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường<br />

Cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I<br />

→ tạo <strong>ra</strong> giao tử: Bb, 0.<br />

Cơ thể cái giảm phân bình thường<br />

→ tạo B, b<br />

→ hợp tử: BBb, Bbb, B, b.<br />

Vậy số loại hợp tử thừa NST ở TH này là: 3(AA,Aa, aa) x 2 (BBb, Bbb) x 2(Dd, dd) = <strong>12</strong><br />

TH2: Cơ thể cái giảm phân không bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường.<br />

Cơ thể cái, 1 số tế bào khác, gen A không phân li giảm phân II<br />

→ tạo <strong>ra</strong> giao tử: AA, O, a<br />

Cơ thể đực giảm phân bình thường<br />

→ tạo A, a.<br />

→ hợp tử:AAA, AAa, A, a, Aa, aa.<br />

Vậy số loại hợp tử thừa NST ở TH này là: 2 x 3 x 2 = <strong>12</strong><br />

TH3: Cơ thể cái và cơ thể đực <strong>đề</strong>u giảm phân không bình thường<br />

Vậy số loại hợp tử thừa NST ở TH này là: 2 x 2 x 2 = 8<br />

→ Vậy có <strong>12</strong>+<strong>12</strong>+8 = 32 loại hợp tử thừa NST<br />

Câu 103: Đáp án C<br />

II.9 và II.10 có kiểu gen Aa<br />

→ III.15 bình thường có kiểu gen 1/3 AA, 2/3 Aa 2/3 A, 1/3 a.<br />

I.5 và I.6 có kiểu gen Aa<br />

→ II.<strong>12</strong> bình thường có kiểu gen 1/3 AA, 2/3 Aa 2/3 A, 1/3 a.<br />

II.11 có kiểu gen Aa A = ½; a = 1/2<br />

→ Con có kiểu gen: 2/6 AA; 3/6 Aa; 1/6 aa.<br />

Vì III. 16 bình thường có kiểu gen: 2/5 AA; 3/5 Aa. 7/10 A; 3/10a.


III.15 x III.16 sinh con không mang gen gây bệnh là: AA = 2/3.7/10 = 7/15<br />

Câu 104: Đáp án D<br />

Câu 105: Đáp án D<br />

<strong>Bộ</strong> ba mã sao có trên mARN<br />

<strong>Bộ</strong> ba mã gốc có trên mạch mã gốc của gen<br />

<strong>Bộ</strong> ba đối mã có trên tARN<br />

Câu 106: Đáp án D<br />

Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến: Tất cả các loài <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong> (trừ một vài<br />

ngoại lệ).<br />

Câu 107: Đáp án C<br />

Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được thể hiện:<br />

Gen sao mã tạo <strong>ra</strong> mARN<br />

mARN dịch mã tạo protein<br />

Proten quy định sự hình thành tính trạng<br />

→ Gen → ARN → Protein → Tính trạng<br />

Câu 108: Đáp án A<br />

Trong các dạng đột biến gen, dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit sẽ gây biến đổi nhiều nhất<br />

trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc do nó gây<br />

<strong>ra</strong> đột biến dịch khung, làm thay đổi tất cả trình tự axit amin <strong>từ</strong> điểm bị đột biến. Đột biến này<br />

xảy <strong>ra</strong> ở càng gần bộ ba mở đầu thì càng gây <strong>ra</strong> hậu quả nghiêm trọng.<br />

Đột biến thay thế một cặp Nu chỉ làm ảnh hưởng đến 1 axit amin hoặc có thể không gây ảnh<br />

hưởng gì nếu bộ ba sau đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axit amin.<br />

Câu 109: Đáp án B<br />

Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polyme<strong>ra</strong>za di chuyển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→ 3’ và<br />

ngược <strong>chi</strong>ều với <strong>chi</strong>ều của mạch khuôn để tổng hợp mạch mới có <strong>chi</strong>ều 5' → 3'.<br />

Câu 110: Đáp án A<br />

Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản<br />

sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.<br />

B sai vì mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế là chức năng của gen điều hòa không<br />

thuộc cấu trúc operon<br />

C sai vì chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc là chức năng của<br />

nhóm gen cấu trúc Z, Y, A


D sai vì ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã là chức năng của vùng khởi động.<br />

Câu 111: Đáp án B<br />

Một số loại virus như virut hecpet, virut viêm gan B... có thể gây <strong>ra</strong> đột biến gen<br />

Câu 1<strong>12</strong>: Đáp án D<br />

Các đặc điểm 1, 2, 3, 5 có ở sinh vật nhân thực<br />

4 chỉ có ở sinh vật nhân sơ, không có ở sinh vật nhân thực.<br />

Câu 113: Đáp án D<br />

Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 nucleotit có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: UAA, UAG, UGA<br />

Câu 114: Đáp án A<br />

A sai vì Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ nên các chuỗi<br />

polipeptit hoàn chỉnh sẽ không còn chứa axit amin metiônin.<br />

Câu 115: Đáp án C<br />

Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phầm xác định (1 chuỗi<br />

pôlipeptit hay một phân tử ARN).<br />

Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin<br />

Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …<br />

Câu 116: Đáp án B<br />

Vì enzim ADN polyme<strong>ra</strong>za chỉ tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' → 3' nên trên mạch đơn có<br />

<strong>chi</strong>ều 3’ → 5’, còn trên mạch khuôn có <strong>chi</strong>ều 5' → 3', mạch mới được tổng hợp gián đoạn <strong>theo</strong><br />

<strong>từ</strong>ng đoạn okazaki.<br />

Câu 117: Đáp án B<br />

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli,gen điều hòa có vai trò tổng<br />

hợp protein ức chế.<br />

Khi môi trường không có Lactose: Protein ức chế sẽ bám vào vùng vận hành → ngăn cản quá<br />

trình phiên mã<br />

Khi môi trường có Lactose, Lactose đóng vai trò như chất cảm ứng làm thay đổi cấu hình không<br />

gian của protein ức chế, làm protein ức chế không bám được vào vùng vận hành → Quá trình<br />

phiên mã diễn <strong>ra</strong><br />

Câu 118: Đáp án D<br />

Câu 119: Đáp án C<br />

Câu <strong>12</strong>0: Đáp án D<br />

Trong các phát biểu trên, D sai vì trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được<br />

dịch mã <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’→3’.


Câu <strong>12</strong>1: Đáp án D<br />

Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 60+60+60+60=240<br />

Số bộ ba trên mARN trưởng thành là: 240 80<br />

3 <br />

→ Số axit amin trong 1 phân tử polypeptit do mARN trên tổng hợp là: 80-1=79( trừ mã kết<br />

thúc)<br />

Câu <strong>12</strong>2: Đáp án D<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta có: 2A + 2G = 3000<br />

2A + 3G = 3900<br />

Giải hệ trên ta được: A = T = 600; G = X = 900 → D đúng<br />

Chiều dài của gen là: L = (3000 : 2) . 3,4 = 5100 Nu → C sai<br />

Số chu kì xoắn là: 3000 : 20 = 150 chu kì xoắn → A sai<br />

Số liên kết photphodieste là: 2N - 2 = 5998 liên kết<br />

Câu <strong>12</strong>3: Đáp án C<br />

A sai vì một bộ ba mã di <strong>truyền</strong> chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di<br />

<strong>truyền</strong>.<br />

B sai vì cả 3 phân tử tARN, rARN, mARN <strong>đề</strong>u có cấu trúc mạch đơn.<br />

C đúng. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. Ở<br />

sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là foocmyl - metiônin.<br />

D sai. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, U, G, X.<br />

Câu <strong>12</strong>4: Đáp án C<br />

Trong các bộ ba đối mã có 447 Nu loại A, vậy trong mARN có 447+1 Nu loại U.<br />

Câu <strong>12</strong>5: Đáp án C<br />

Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ<br />

AUG và UGG).<br />

→ Ví dụ C thể hiện tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong><br />

Câu <strong>12</strong>6: Đáp án C<br />

Vì ADN được nhân đôi <strong>theo</strong> NTBS: A1=T2, T1=A1, G1=X2, X1=G2 nên nếu<br />

(A1+G1)/(T1+X1)=0,5 thì (A2+G2)/(T2+X2)=(T1+X1)/(A1+G1)=1/0,5=2,0.<br />

Câu <strong>12</strong>7: Đáp án A<br />

Đoạn mạch gen cấu trúc: bị thay thế nucleotide thứ 19 là X thay bằng A.


Nucleotide bị đột biến thuộc bộ ba thứ 7. XXT → AXT.<br />

Khi phiên mã <strong>ra</strong> mARN: AXT → UGA - mã kết thúc. Quá trình phiên mã sẽ dừng lại ở bộ ba<br />

thứ 7.<br />

Vì vậy: chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp sẽ có 6 acid amine.<br />

Câu <strong>12</strong>8: Đáp án B<br />

mARN ban đầu: AUG AXU AAX UAX AAG XGA.<br />

Sau đột biến: X được thay bằng U thì bộ ba trên mARN UAX chuyển thành UAG → Đây là bộ<br />

ba kết thúc<br />

→ Chuỗi polipeptit được tổng hợp có 3 axit amin<br />

Câu <strong>12</strong>9: Đáp án A<br />

Gen ban đầu có G=900, A = 600. Vậy gen ban đầu có số liên kết hidro là 3900 liên kết.<br />

Sau đột biến số liên kết hidro là 3897.<br />

Vậy gen đột biến giảm 3 liên kết so với gen ban đầu → Đột biến mất một cặp G-X<br />

Câu 130: Đáp án A<br />

Với 3 loại Nu là A, U, G có thể tạo <strong>ra</strong> tối đa 27 bộ ba. Trong 27 bộ ba đó, có 3 bộ ba kết thúc là:<br />

UAA, UAG, UGA.<br />

Vậy tối đa chỉ có thể có 24 bộ ba mã hóa.<br />

Câu 131: Đáp án A<br />

Phân tử ADN nhân đôi 4 lần → tạo <strong>ra</strong> 2^4 =16 phân tử ADN con.<br />

Số phân tử ADN còn giữ N15 của mẹ =2 → Số phân tử chứa N15 <strong>chi</strong>ếm: 2/16 × 100 = <strong>12</strong>,5 %<br />

Câu 132: Đáp án C<br />

- Trình tự các nuclêôtit trên mạch gốc của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên phân tử mARN<br />

<strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung, đồng thời <strong>chi</strong>ều của mARN ngược <strong>chi</strong>ều với <strong>chi</strong>ều của mạch gốc. Mặt<br />

khác các anticondon trên tARN sẽ khớp bổ sung và ngược <strong>chi</strong>ều với các codon trên mARN nên<br />

ta có :<br />

Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 5<br />

Mạch gốc : 5’ AAT GTA AXG ATG GXX<br />

3’.... mARN : 3’ UUA XAU UGX UAX XGG 5’<br />

Trong cấu trúc của phân tử tARN thì đầu mang aa là đầu 3’ nên anticodon của phân tử tARN<br />

như hình vẽ có <strong>chi</strong>ều là 3’GUA 5’ , anticodon này sẽ khớp bổ sung với codon trên mARN có<br />

<strong>chi</strong>ều là 5’XAU3’. Như vậy trong 5 codon của mARN thì chỉ có codon thứ 4 thõa mãn.


Câu 133: Đáp án D<br />

Tổng số nucleotit của gen là: (5100 . 2) : 3,4 = 3000 Nu<br />

<strong>Có</strong>: A + G = 3000 : 2 = 1500; A = 2/3G<br />

Giải hệ phương trình ta được: A = T = 600 Nu; G = X = 900 Nu<br />

Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:<br />

5<br />

Amt = Tmt = A.( 2 - 1) = 18600<br />

5<br />

Gmt = Xmt = A.( 2 - 1) = 27900<br />

Câu 134: Đáp án A<br />

gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC nên tổng số<br />

nucleotit của gen là: 720000 : 300 = 2400 Nu<br />

Số axit amin môi trường cung cấp khi tổng hợp 1 phân tử protein là: (2400:6) - 1 = 399 axit amin<br />

Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit<br />

amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là: 399 . 3. 4 = 4788 aa<br />

Câu 135: Đáp án D<br />

<strong>Có</strong> 6 phân tử ADN → <strong>12</strong> mạch đơn.<br />

k<br />

Gọi k là số lần nhân đôi. Số mạch đơn môi trường cung cấp <br />

k<br />

2 1 15 k 4<br />

Câu 136: Đáp án A<br />

<strong>12</strong> 2 1 180<br />

Hàm lượng ADN có 4 loại nucleotide A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%. → Không <strong>theo</strong><br />

nguyên tắc bổ sung → không phải ADN dạng mạch kép.<br />

Loại ADN mạch đơn này có ở một số loại virus. Khi gây bệnh, nó cài xen vật chất di <strong>truyền</strong> của<br />

mình vào ADN của người bệnh, do đó khi lấy mẫu ADN của người này thì thu được một đoạn<br />

ADN của virus.<br />

Câu 137: Đáp án A<br />

Câu 138: Đáp án C<br />

Câu 139: Đáp án D<br />

Câu 140: Đáp án B<br />

Câu 141: Đáp án D<br />

Câu 142: Đáp án C<br />

Câu 143: Đáp án A


Câu 144: Đáp án A<br />

Câu 145: Đáp án B<br />

Câu 146: Đáp án B<br />

Câu 147: Đáp án B<br />

Câu 148: Đáp án A<br />

Câu 149: Đáp án D<br />

Câu 150: Đáp án C<br />

Thể ba là ở 1 cặp NST bất kì trong bố NST lưỡng bội của loài có 3 <strong>chi</strong>ếc, các cặp còn lại có 2<br />

<strong>chi</strong>ếc bình thường.<br />

Trong các cơ thể trên, các trường hợp I, IV là thể ba<br />

III có 2 cặp có 3 <strong>chi</strong>ếc → III là thể ba kép<br />

Câu 151: Đáp án C<br />

Câu 152: Đáp án B<br />

Câu 153: Đáp án C<br />

Câu 154: Đáp án D<br />

Câu 155: Đáp án B<br />

Câu 156: Đáp án C<br />

Câu 157: Đáp án B<br />

Câu 158: Đáp án B<br />

Câu 159: Đáp án D<br />

Câu 160: Đáp án A<br />

Câu 161: Đáp án A<br />

Câu 162: Đáp án C<br />

Câu 163: Đáp án A<br />

Câu 164: Đáp án C<br />

Câu 165: Đáp án C<br />

Câu 166: Đáp án A<br />

Câu 167: Đáp án A<br />

Câu 168: Đáp án A


Dựa vào phép lai: ♂ AabbCcdd x ♀ AaBbCbDD, ta nhận thấy các cá thể ở đời con luôn mang 1<br />

alen lặn b, 1 alen trội D và 1 alen lặn d.<br />

Cây có <strong>chi</strong>ều cao giống bố (AabbCcdd) là cây mang 2 alen trội và 6 alen lặn mà cây con luôn<br />

mang 2 alen lặn và 1 alen trội như phân tích ở trên → tỉ lệ cây có <strong>chi</strong>ều cao giống bố ở đời con<br />

của phép lai trên là: 8−3C1 : 2^(8−3) =15,625%<br />

Vậy <strong>theo</strong> lý thuyết, số cây có <strong>chi</strong>ều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 15,625% x 2 =<br />

31,25%<br />

Câu 169: Đáp án C<br />

Câu 170: Đáp án A<br />

Những cá thể mang đột biến được biểu hiện <strong>ra</strong> thành kiểu hình được gọi là thể đột biến<br />

Câu 171: Đáp án D<br />

Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật dựa vào tính toàn năng của tế bào: Là<br />

khả năng của 1 tế bào hình thành 1 cây hòa chỉnh trong điều kiện nuôi cấy thích hợp<br />

Câu 172: Đáp án C<br />

Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào<br />

nhân sơ là: số lượng các đơn vị nhân đôi, ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản →<br />

số lượng đơn vị nhân đôi nhiều hơn. Ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu tái bản.<br />

Các đặc điểm: nguyên tắc nhân đôi, nguyên <strong>liệu</strong> dùng để tổng hợp, <strong>chi</strong>ều tổng hợp là giống nhau<br />

giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.<br />

Câu 173: Đáp án B<br />

Trong chọn giống, các nhà khoa <strong>học</strong> có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển<br />

những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo <strong>ra</strong> các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là<br />

ý nghĩa thực tiễn của các hiện tượng hoán vị gen<br />

Câu 174: Đáp án D<br />

Lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội với các cá thể mang tính trạng lặn<br />

nhằm kiểm t<strong>ra</strong> kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không.<br />

Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.<br />

Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng.<br />

Câu 175: Đáp án B<br />

Cặp NST giới tính có 2 <strong>chi</strong>ếc → Cặp NST giới tính bình thường nên người đó không mắc<br />

Hội chứng liên quan đến NST giới tính → Loại A, D<br />

bộ NST là 45 nhiễm sắc thể thường và 2 NST giới tính → <strong>Bộ</strong> NST người này có dạng 2n + 1 →<br />

Đây là dạng đột biến lệch bội → Loại C


Câu 176: Đáp án C<br />

Năng suất được quyết định do kiểu gen + điều kiện môi trường.<br />

Trong trường hợp nảy giống cung cấp đã đúng tiêu chuẩn → chứng tỏ điều kiện môi trường<br />

không thích hợp nên cây ngô không cho năng suất cao.<br />

Câu 177: Đáp án D<br />

Do NST Y ở chỉ có ở giới XY → Gen nằm trên NST giới tính Y sẽ di <strong>truyền</strong> thẳng 100% cho<br />

giới XY<br />

Câu 178: Đáp án A<br />

NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn <strong>theo</strong> các mức khác nhau.<br />

- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.<br />

- Phân tử ADN mạch kép <strong>chi</strong>ều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối<br />

prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.<br />

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi<br />

nuclêôxôm <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn<br />

tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).<br />

Câu 179: Đáp án B<br />

Phương pháp nghiên cứu di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong> giúp Menđen phát hiện hiện <strong>ra</strong> các quy luật di <strong>truyền</strong> là:<br />

phương pháp phân tích cơ thể lai.<br />

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:<br />

+ Tạo các dòng thuần chủng.<br />

+ Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.<br />

+ Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai<br />

+ Đưa giả thuyết <strong>giải</strong> thích kết quả và chứng minh giả thuyết<br />

Câu 180: Đáp án D<br />

(1) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.<br />

(2) Bệnh ung thư máu do đột biến cấu trúc NST, mất đoạn NST 21 hoặc 22.<br />

(3) Bệnh phênikêtô niệu do đột biến gen lặn mã hóa enzim chuyển hóa axit amin pheninalanin<br />

thành tirôzin và pheninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh.<br />

(4) Hội chứng Đao: Do đột biến số lượng NST dạng thể ba ở NST 21 (có 3 NST 21).<br />

(5) Hội chứng Claiphentơ (XXY) Đột biến số lượng NST dạng thể ba ở cặp NST giới tính.<br />

(6) Tật dính ngón tay 2 – 3 do đột biến gen nằm trên NST giới tính Y.


(7) Hội chứng Tơcnơ (XO) do đột biến số lượng NST dạng thể một ở NST giới tính X.<br />

(8) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.<br />

(1), (2), (3), (6), (8) không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể<br />

Câu 181: Đáp án A<br />

Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của NST là các trình tự nucleotit đặc biệt, các trình tự<br />

này có vai trò bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau.<br />

Câu 182: Đáp án B<br />

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac gen điều hòa luôn phiên mã tổng hợp protein<br />

ức chế ngay cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ.<br />

Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cản quá trình<br />

phiên mã.<br />

Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của<br />

protein ức chế, làm nó không bám được vào vùng vận hành<br />

Câu 183: Đáp án A<br />

Mạch mã gốc của ADN làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã.<br />

mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã.<br />

tARN có chức năng vận chuyển các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN trong<br />

quá trình dịch mã<br />

Câu 184: Đáp án D<br />

Bố: X B Y<br />

Mẹ : X B X b<br />

Con: X B X b X b → Xuất hiện XbXb chỉ có thể có nguồn gốc <strong>từ</strong> mẹ vì trong KG của bố không có<br />

Xb.<br />

→ ở Mẹ xảy <strong>ra</strong> rối loạn trong GP:<br />

X B X b → (Nhân đôi)→ X B X B X b X b - (GPI) → X B X B ; X b X b<br />

Nếu Rối loạn trong GP II thì : X B X B → X B X B ; O; X b X b -> X b X b ; 0.<br />

Vậy trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li , ở bố giảm phân bình thường cho <strong>ra</strong> 2<br />

giao tử XB và Y.<br />

Câu 185: Đáp án D<br />

AAaa giảm phân cho giao tử (1AA : 4Aa : 1aa)<br />

Aa giảm phân cho giao tử 1A : 1a


Tỉ lệ kiểu gen tạo <strong>ra</strong> <strong>từ</strong> phép lai AAaa x Aa là: (1AA : 4Aa : 1aa).(1A : 1a) = 1AAA : 5AAa :<br />

5Aaa : 1aaa.<br />

Câu 186: Đáp án B<br />

Câu 187: Đáp án B<br />

Chuyển đoạn không tương hỗ hay không tương hỗ <strong>đề</strong>u có thể làm NST dài <strong>ra</strong> hoặc ngắn đi<br />

Mất đoạn giữa làm NST ngắn đi<br />

Đảo đoạn không chứa tâm động không làm thay đổi hình thái NST<br />

Câu 188: Đáp án C<br />

Người phụ nữ xảy <strong>ra</strong> sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân I<br />

→ XX → XX và O<br />

Cặp NST giới tính của chồng người phụ nữ này giảm phân bình thường sẽ tạo được các giao tử<br />

là : XY → X , Y<br />

Trong thụ tinh giữa giao tử bình thường của bố với giao tử do rối loạn phân li của mẹ sẽ tạo được<br />

3 loại hợp tử có khả năng sống sót: XXX; XXY; XO<br />

→ Thể ba nhiễm <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là : 2/3 = 66,67%<br />

Câu 189: Đáp án A<br />

tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử (ở đây mỗi<br />

cặp gen nằm trên 1 cặp NST nên không xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen)<br />

Câu 190: Đáp án C<br />

Cây quả vàng ở đời con có kiểu gen aa sẽ nhận 1a <strong>từ</strong> bố và 1a <strong>từ</strong> mẹ → Bố và mẹ <strong>đề</strong>u có alen a<br />

trong kiểu gen → Chỉ có các phép lai ở trường hợp C thỏa mãn<br />

Câu 191: Đáp án C<br />

1 sai vì Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do kiểu gen quy định<br />

2 sai vì cô Hằng được <strong>truyền</strong> những tính trạng trên <strong>từ</strong> cả bố và mẹ.<br />

3 sai vì kiểu hình là kết quả tổ hợp giữa kiểu gen và môi trường<br />

(4), (5) đúng<br />

Câu 192: Đáp án A<br />

Gen có 3000 nucleotit, nên A + G = 3000 : 2 = 1500 nucleotit (1); = (2)<br />

Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A = T = 600, G = X = 900


Gen bị đột biến mất n cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường → Đây<br />

là dạng đột biến mất 1 cặp A-T. Vậy số lượng <strong>từ</strong>ng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành<br />

đột biến là:<br />

A = T = 600 - 1 = 599;<br />

G = X = 90<br />

Câu 193: Đáp án B<br />

Xét Ab/aB x Ab/aB<br />

Kiểu hình thân thấp, hoa trắng (ab/ab) = 10%ab.10%ab = 1%.<br />

Xét DE/de x DE/de<br />

Kiểu hình quả vàng dài (de/de) = 30%de.30%de = 9%.<br />

Kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả vàng dài = 1%.9% = 0,09%.<br />

Câu 194: Đáp án C<br />

mARN:3’.. AUG – GAU – AAA – AAG – XUU – AUA – UAU – AGX – GUA – UAG ...5’<br />

Pôlipeptit: ...... – KT – Lys – Glu – Phe – IIe – Tyr – Arg – MĐ - ....<br />

Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh cắt bỏ bộ ba mở đầu và kết thúc 6 axit amin.<br />

Câu 195: Đáp án A<br />

Cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P) thu được đời con có kiểu hình phân li <strong>theo</strong><br />

tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ → Đây là kết quả của phép lai phân tích do cây hoa trắng P<br />

đồng hợp lặn. Fa thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử: AaBb<br />

Tính trạng màu sắc hoa di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9 : 7<br />

Câu 196: Đáp án B<br />

AB = 1,5 cM; BC = 16,5 cM<br />

→ AB + BC = AC.<br />

→ ABC.<br />

→ BD < BC và BD > AB D nằm giữa BC hoặc nằm ngoài A.<br />

→ ABDC hoặc DABC.<br />

Câu 197: Đáp án D<br />

Quy ước: A-B-: Lông nâu; A-bb + aaB-: :Lông mơ, aabb: lông trắng<br />

Để đời con cho tỉ lệ 3 gà lông mơ: 4 gà lông nâu: 1 gà lông trắng = 8 tổ hợp = 4.2 → 1 bên bố<br />

mẹ cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 2 loại giao tử


→ Chỉ có trường hợp 1, 3 đúng<br />

Câu 198: Đáp án C<br />

Gọi a là bộ NST của tế bào sinh dưỡng của cá thể thuộc loài thực vật.<br />

Tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp,<br />

môi trường nội bào cung cấp 91 nhiễm sắc thể đơn:<br />

x.(23 – 1) = 91<br />

→ x = 13 = 2n +1<br />

→ Tế bào sinh dưỡng là tế bào tam nhiễm.<br />

Câu 199: Đáp án B<br />

Xét màu mắt F1:<br />

(P): XDXd x XdY → TLKG F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY → con cái mắt đen<br />

<strong>chi</strong>ếm ¼.<br />

TLKH: 50% mắt nâu: 50% mắt đen<br />

- KG con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa,bb x ¼ → aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%.<br />

- Tỷ lệ KG của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:<br />

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17<br />

→ Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%<br />

Câu 200: Đáp án D<br />

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.<br />

Cả 2 người phụ nữ <strong>đề</strong>u có mẹ bị bạch tạng do đó họ <strong>đề</strong>u có chứa gen gây bệnh, có kiểu gen Aa.<br />

Người phụ nữ 1 lấy chồng bình thường: Aa x AA → 1/2AA : 1/2Aa<br />

→ Xác suất sinh con có kiểu gen Aa là ½<br />

Người phụ nữ 2 lấy chồng bình thường: Aa x AA → 1/2AA : 1/2Aa<br />

→ Xác suất sinh con có kiểu gen Aa là ½<br />

Để 2 người con của 2 người phụ nữ này lấy nhau sinh <strong>ra</strong> con bị bạch tạng thì 2 người con này<br />

<strong>đề</strong>u phải có kiểu gen Aa<br />

Xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh <strong>ra</strong> một đứa con bị bệnh bạch<br />

tạng là: ½ . ½ . 1/4 = 1/16<br />

Câu 201: Đáp án A


50 tế bào AB/ab có hoán vị cho 50AB : 50ab : 50aB : 50Ab<br />

350 tế bào AB/ab không có hoán vị cho 700AB : 700ab (1 tế bào cho 4 giao tử: 2AB : 2ab)<br />

Vậy Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB <strong>theo</strong> lí thuyết là: 700 + 50 = 750<br />

Câu 202: Đáp án D<br />

Các gen phân li độc lập, và trội hoàn toàn. AaBbDdEe × AaBbDdEe. Thế hệ sau với kiểu hình<br />

gồm 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn<br />

Tính trạng trôi có tỷ lệ 3/4, tính trạng lặn có tỷ lệ 1/4<br />

3<br />

Kiểu hình 3 tính trạng trội, 1 lặn: 3 <br />

<br />

1 27<br />

C4<br />

.<br />

4 4 64<br />

Câu 203. Chọn đáp án B<br />

3<br />

Do nhiều bộ ba có thể mã hóa cho 1 axit amin nên Trong phòng thí nghiệm <strong>từ</strong> một đoạn của<br />

phân tử protein có thể tổng hợp được nhiều đoạn gen khác nhau → Đây là tính thoái hóa của<br />

mã di <strong>truyền</strong><br />

Câu 204. Chọn đáp án A<br />

Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST<br />

Các đột biến đa bội, lệch bội, đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NST<br />

Câu 205. Chọn đáp án B<br />

Câu 206. Chọn đáp án A<br />

Câu 207. Chọn đáp án A<br />

Menđen được coi là ông tổ của ngành di <strong>truyền</strong> <strong>học</strong>. Quy luật di <strong>truyền</strong> của ông đã và đang là<br />

nền tảng cho các quy luật khác và công nghệ sinh <strong>học</strong> ngày nay.<br />

Câu 208. Chọn đáp án C<br />

Câu 209. Chọn đáp án D<br />

Câu 210. Chọn đáp án B<br />

Làm cho hai bazơ Timin (T) trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau là tác động của tia<br />

tử ngoại (tia UV).<br />

Câu 211. Chọn đáp án A<br />

mã mở đầu ở sinh vật nhân thực là AUG<br />

→ Đối mã của bộ ba mở đầu này là: UAX<br />

Câu 2<strong>12</strong>. Chọn đáp án B


Đơn phân cấu tạo nên NST là nucleoxom<br />

Phân tử ADN mạch kép <strong>chi</strong>ều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối<br />

prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.<br />

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi<br />

nuclêôxôm <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm.<br />

Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).m<br />

Câu 213. Chọn đáp án D<br />

Trong cơ thể ADN có chức năng chứa đựng, bảo quản, <strong>truyền</strong> đạt thông tin di <strong>truyền</strong>. ADN<br />

phiên mã tạo <strong>ra</strong> ARN (dịch mã) → protein → tính trạng<br />

Câu 214. Chọn đáp án B<br />

Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy <strong>ra</strong> trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này<br />

thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit.<br />

Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen <strong>từ</strong> đó tạo <strong>ra</strong> alen mới so với dạng ban đầu. ví dụ:<br />

Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ, sau khi bị đột biến tạo thành gen a qui định mắt trắng<br />

Câu 215. Chọn đáp án D<br />

(1) Mất đoạn NST làm NST ngắn đi, Lặp đoạn NST làm NST dài <strong>ra</strong>; Chuyển đoạn không<br />

tương hỗ có thể làm NST dài <strong>ra</strong> hoặc ngắn đi<br />

(4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba: không làm thay đổi <strong>chi</strong>ều dài<br />

NST<br />

Câu 216. Chọn đáp án B<br />

Ở kì giữa của nguyên phân, các NST co xoắn cực đại và có hình dạng rõ nhất<br />

Câu 217. Chọn đáp án C<br />

Enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN là ADN polime<strong>ra</strong>za, nó có chức năng lắp ráp<br />

các Nu tự do của môi trường với mạch gốc <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung<br />

Enzim nối là ligaza chứ không phải lipaza<br />

Proteaza là enzim phân <strong>giải</strong> protein<br />

ARN pôlime<strong>ra</strong>za tham gia vào quá trình phiên mã và tổng hợp đoạn mồi<br />

Câu 218. Chọn đáp án D<br />

F1 <strong>đề</strong>u mang tính trạng trội, còn tính trạng lặn xuất hiện lai ở F2 giúp Menđen nhận thức<br />

thấy các tính trạng không trộn lẫn vào nhau như quan niệm đương tời. Ông cho rằng, mỗi<br />

tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di <strong>truyền</strong> (sau này gọi gen) quy định. Ông giả định:<br />

Trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di <strong>truyền</strong> tồn tại thành <strong>từ</strong>ng cặp. Menđen dùng các chữ


cái để kí hiệu các nhân tố di <strong>truyền</strong>, trong đó chữ cái in hoa là nhân tố di <strong>truyền</strong> trộ quy định<br />

tính trạng trội, còn chữ cái in thường là nhân tố di <strong>truyền</strong> lặn quy định tính trạng lặn.<br />

Menđen đã <strong>giải</strong> thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di <strong>truyền</strong><br />

trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh.<br />

Câu 219. Chọn đáp án C<br />

Gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh, xen kẽ các đoạn exon mã hóa thông tin di <strong>truyền</strong><br />

là các đoạn intron không mã hóa<br />

Câu 220. Chọn đáp án A<br />

Câu 221. Chọn đáp án B<br />

Câu 222. Chọn đáp án B<br />

Câu 223. Chọn đáp án D<br />

Để đời con cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng → Cây quả vàng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ<br />

1/<strong>12</strong> = 1/6 giao tử lặn . ½ giao tử lặn<br />

→ 1/6 giao tử lặn ở cơ thể tứ bội là giao tử của cơ thể AAaa<br />

→ Phép lai 2, 3 đúng<br />

Câu 224. Chọn đáp án A<br />

gen có 1498 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit → Tổng số nucleotit của gen là 1498 + 2 =<br />

1500<br />

Số Nu <strong>từ</strong>ng loại của gen là: A = T = 1500 . 20% = 300 Nu<br />

G = X - (1500 : 2) - 300 = 450<br />

Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A + 3G = 2.300 + 3.450 = 1950 Nu<br />

Sau đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen là 1953 → Đột biến làm tăng thêm 3 liên kết<br />

hidro → Đây là dạng đột biến thêm 1 cặp G-X<br />

Câu 225. Chọn đáp án A<br />

Câu 226. Chọn đáp án D<br />

Gen có 3 đoạn exon → Sẽ có 2 đoạn intron. mARN trưởng thành xảy <strong>ra</strong> quá trình cắt bỏ<br />

intron nên số Nu của mARN trưởng thành ít hơn số Nu của mARN ban đầu là: 2.50 = 100<br />

Nu<br />

<strong>chi</strong>ều dài của mARN ngắn hơn <strong>chi</strong>ều dài của gen là: 100.3,4 = 340 Nu<br />

Câu 227. Chọn đáp án A


Ở tế bào này, cặp số 1 có 3 <strong>chi</strong>ếc: 1 A + 2a, các cặp khác có 2 <strong>chi</strong>ếc bình thường nên đây là<br />

dạng đột biến thể ba<br />

Câu 228. Chọn đáp án D<br />

Kiểu gen AaBbDd giảm phân tối đa cho 8 loại giao tử.<br />

1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử (không có hoán vị)<br />

→ 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân thực tế cho tối đa 8 loại giao tử (số<br />

giao tử không thể lớn hơn số giao tử mà kiểu gen AaBbDd có thể cho)<br />

Câu 229. Chọn đáp án C<br />

I Sai, Vẫn có thể có giao tử Aa sinh <strong>ra</strong> nếu kiểu gen Aa giảm phân rối loạn phân bào I.<br />

II - Sai. 7 tính trạng của Menđen nghiên cứu ở đậu Hà Lan không đơn thuần là đơn gen.<br />

III - Đúng<br />

IV - Sai. Trong quá trình di <strong>truyền</strong>, bố (mẹ) di <strong>truyền</strong> nguyên vẹn cho con các alen chứ<br />

không phải tính trạng<br />

V - Đúng<br />

→ <strong>Có</strong> 2 kết luận đúng → Đáp án C<br />

Câu 230. Chọn đáp án A<br />

I - Đúng.<br />

II - Sai. Đột biến gen phát sinh trong nguyên phân và di <strong>truyền</strong> cho thế hệ sau qua sinh sản<br />

hữu tính là đột biến tiền phôi.<br />

III - Đúng. Đây là đột biến xoma<br />

IV - Đúng<br />

V - Sai. Phần lớn đột biến ở cấp độ phân tử là đột biến trung tính.<br />

Câu 231. Chọn đáp án B<br />

Nếu chuyển E.coli này sang nuôi cấy 2 thế hệ trong môi trường chỉ có N14 → thu được 2<br />

phân tử chỉ chứa N14, 2 phân tử có 1 mạch là N14, 1 mạch là N15 → Tổng <strong>Có</strong> 2 mạch chỉ<br />

chứa N15<br />

Tiếp tục cho vi khuẩn này nhân đôi 3 thế hệ:<br />

2 phân tử chỉ chứa N14 sẽ thu được 16 phân tử chứa cả N14 và N15<br />

2 phân tử có 1 mạch là N14, 1 mạch là N15 sẽ thu được 8 phân tử chứa cả N14 và N15 + 8<br />

phân tử chỉ chứa N15


→ trong 3 thế hệ thì trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả N14 và<br />

N15 là: 16 + 8 =24<br />

Câu 232. Chọn đáp án C<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

I - Đúng<br />

II - Sai. Số đoạn exon = số đoạn intron + 1<br />

III - Đúng<br />

IV - Sai. Phân tử mARN có chức năng <strong>truyền</strong> thông tin di <strong>truyền</strong> <strong>từ</strong> ADN sang protein để<br />

hình thành tính trạng.<br />

V - Đúng.<br />

→ <strong>Có</strong> 3 kết luận đúng<br />

Câu 233. Chọn đáp án C<br />

Câu 234. Chọn đáp án C<br />

phép lai P: AAaa x Aaaa<br />

AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA: 4/6Aa : 1/6aa<br />

Aaaa giảm phân cho 1/2Aa : 1/2aa<br />

Cây thấp sinh <strong>ra</strong> aaaa = 1/6aa . 1/2aa = 1/<strong>12</strong><br />

Cây cao = 1 - 1/<strong>12</strong> = 11/<strong>12</strong><br />

→ Đáp án C<br />

Câu 235. Chọn đáp án C<br />

AAaa giảm phân cho 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa<br />

BB giảm phân cho 1B<br />

→ Tỉ lệ giao tử AaB <strong>từ</strong> cơ thể AAaaBB là: 4/6Aa . 1B = 4/6<br />

Câu 236. Chọn đáp án C<br />

Mỗi cụm <strong>đề</strong>u có 4 NST có hình dạng, kích thước và cấu trúc giống nhau → Đây là cơ thể tứ<br />

bội<br />

Câu 237. Chọn đáp án A<br />

Khi tiến hành lai hai giống thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng. F1 thu được toàn đỏ, F2 thu<br />

được 3 đỏ : 1 trắng. → Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.<br />

Câu 238. Chọn đáp án B


Ở cả 2 tế bào <strong>đề</strong>u gồm 4 cặp NST nên có bộ NST 2n = 8<br />

Câu 239. Chọn đáp án A<br />

Câu 240. Chọn đáp án B<br />

Câu 241. Chọn đáp án B<br />

Câu 242. Chọn đáp án D<br />

Câu 243. Chọn đáp án B<br />

Câu 244. Chọn đáp án C<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong><br />

1, 3 đúng<br />

2 sai vì trên 2 mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za di chuyển <strong>theo</strong><br />

<strong>chi</strong>ều 3' → 5' tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5' → 3'<br />

Câu 245. Chọn đáp án C<br />

Câu 246. Chọn đáp án A<br />

Câu 247. Chọn đáp án C<br />

Câu 248. Chọn đáp án D<br />

- Xét cặp gen thứ nhất, cấu trúc di <strong>truyền</strong> của quần thể là 0,2 AA: 0,2 Aa: 0,6 aa => p( A) =<br />

0,3; q(a) = 0,7. Sau hai thế hệ ngẫu phối cho F1 có tỉ lệ KG AA là 9%.<br />

- Tương tự, cặp gen thứ 2 sau hai thế hệ ngẫu phối thì F1 có tỉ lệ KG BB là 25%.<br />

- Vậy tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là 49 % x 25% = 2,25%.<br />

Vậy chọn đáp án D.<br />

Câu 249. Chọn đáp án D<br />

Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb) (Dd x Dd)<br />

Aa x Aa → Đời con thu được ½ đồng hợp + ½ dị hợp<br />

Tương tự các phép lai khác cũng vậy<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là: 3C1 . (½)<br />

. (½)^2 = 3/8<br />

Số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là: 8000 . (3/8) = 3000<br />

→ Đáp án D<br />

Câu 250. Chọn đáp án B


Bb cho giao tử 1/2B, ½ b → Giao tử lặn <strong>chi</strong>ếm 50% → 1 đúng → Loại A, D<br />

BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn <strong>chi</strong>ếm 1/6 → Loại C<br />

Vậy đáp án B đúng<br />

Câu 251. Chọn đáp án A<br />

Câu 252. Chọn đáp án B<br />

Câu 253. Chọn đáp án A<br />

Câu 254. Chọn đáp án D<br />

Câu 255. Chọn đáp án B<br />

P: Aa x Aa<br />

F1: 1AA : 2Aa : 1aa<br />

Cà chua màu đỏ có: 1/3AA : 2/3Aa<br />

Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả đỏ có kiểu gen đồng<br />

hợp và 1 quả đỏ có kiểu gen dị hợp <strong>từ</strong> số quả đỏ ở F1 là: 3C2.(1/3)^2 . (2/3) = 2/9 = 22,22%<br />

Vậy chọn đáp án B<br />

Câu 256. Chọn đáp án C<br />

4 cặp gen dị hợp tác động cộng gộp thu được 9 phân lớp kiểu hình<br />

Câu 257. Chọn đáp án C<br />

Thân cao, hoa đỏ, hạt trơn (A-B-D-) = 20% mà đây là kết quả của lai phân tích → Tỉ lệ giao<br />

tử ABD = 20% mà D = ½ → Tỉ lệ giao tử AB = 40% = ab<br />

AB = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do liên kết<br />

→ P: AB/ab<br />

F hoán vị = 100% - 2.40% = 20%<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 258. Chọn đáp án A<br />

Câu 259. Chọn đáp án B<br />

F 2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử → F 1 có kiểu gen<br />

AaBb<br />

Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng<br />

→ P: AAbb x aaBB


Câu 260. Chọn đáp án B<br />

Câu 261. Chọn đáp án C<br />

Câu 262. Chọn đáp án B<br />

Câu 263. Chọn đáp án C<br />

mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có <strong>chi</strong>ều dài 2550A → Tổng số Nu của mARN là:<br />

2550 : 3,4 = 1500 Nu<br />

Tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit chưa hoàn chỉnh là: (1500 : 6) - 1 = 249<br />

→ C đung<br />

A sai vì khối lượng 1 axit amin là: 110 ĐVC → Khối lượng chuỗi polipeptit này là: 249 . 110<br />

= 27390 dvC<br />

B sai vì <strong>chi</strong>ều dài 1 axit amin là 3 A0 → Chiều dài chuỗi polipeptit này là: 249 . 3 = 747 Ao.<br />

D sai vì số liên kết peptit là: 249 - 1 = 248 liên kết<br />

Câu 264. Chọn đáp án C<br />

Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen IA , IB , IO . Vì QT CB nên cấu trúc DT là:<br />

p2IAIA + q2IBIB +r2IOIO + 2pqIAIB + 2qrIBIO + 2prIAIO<br />

Từ gt → IA = 0,3 ; IB = 0,1 ; IO = 0,6<br />

(♀A) p2IAIA + 2prIAIO x (♂ B) q2IBIB + 2qrIBIO<br />

Đứa con đầu máu O →KG của bố,mẹ: IAIO x IBIO<br />

Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là: 2.0,3.0,6/(0,09+0,36) IAIO .<br />

2.0,1.0,6/(0,01 + 0,<strong>12</strong>)IBIO . 1/4 = 18,46%<br />

Câu 265. Chọn đáp án D<br />

Màu lông thỏ do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường quy định. B-lông xám, b-lông<br />

nâu, A- át chế B và b cho màu lông trắng, a không át chế.<br />

Qui ước A- B- : trắng, A- bb: trắng, aaB- : xám, aabb: nâu<br />

Thỏ lông trắng × lông nâu → lông trắng --> P: AAbb x aabb--> Aabb → lai F1 với nhau , F2<br />

có 2 loại kiểu hình Aabb x Aabb--> F2: 3A-bb: 1aabb<br />

Thỏ lông trắng 2Aabb và 1AAbb<br />

Số thỏ lông trắng đồng hợp là 1/3=0,33<br />

đáp án D<br />

Câu 266. Chọn đáp án B


Các phát biểu 1, 2 đúng<br />

3 sai vì Tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> có nghĩa là một axit amin có thể được mã hóa bởi<br />

nhiều bộ ba<br />

4 sai vì <strong>từ</strong> 3 loại nuclêôtit là A, X, G → trên mARN là 3 Nu U, G, X → có thể mã hóa được<br />

27 bộ ba vì không có bộ ba kết thúc nào (bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA)<br />

Câu 267. Chọn đáp án A<br />

Câu 268. Chọn đáp án D<br />

Câu 269: Đáp án A<br />

Câu 270: Đáp án B<br />

Câu 271: Đáp án A<br />

Câu 272: Đáp án C<br />

Câu 273: Đáp án A<br />

Đời con càng chứa nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao và ngược lại.<br />

Đời con ở phép lai A chứa ít cặp gen dị hợp nhấp trong các phép lai trên → Phép lai A cho ưu<br />

thế lai thấp<br />

Câu 274: Đáp án A<br />

Câu 275: Đáp án B<br />

P : Aa Bd aa BD Aa aa<br />

Bd BD <br />

<br />

bD bd bD bd <br />

Phép lai Aa x aa cho đời con 2 loại kiểu gen<br />

Phép lai<br />

Bd BD<br />

<br />

bD bd<br />

cho đời con tối đa 10 kiểu gen trong trường hợp hoán vị gen ở cả 2 giới)<br />

Vậy phép lai<br />

Bd BD<br />

P : Aa aa<br />

bD bd<br />

cho đời con tối đa: 2.10 = 20 kiểu gen<br />

Câu 276: Đáp án D<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các phát biểu 1, 2, 3 đúng<br />

Phát biểu 4 sai vì mọi hiện tượng di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ chưa chắc đã phải là di <strong>truyền</strong> tế bào<br />

chất.<br />

Ví dụ: Đậu Hà Lan do gen trong nhân quy định: Mẹ: hạt vàng(AA) x bố hạt xanh (aa) → Con:<br />

100% hạt vàng


Câu 277: Đáp án C<br />

Trong các dạng đột biến NST, đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng 1 NST không làm<br />

tăng giảm vật chất di <strong>truyền</strong> trên 1 NST → Đáp án C<br />

Câu 278: Đáp án A<br />

Ruồi giấm 2n = 8<br />

Ruồi giấm đực có bộ NST giới tính XY nên số nhóm gen liên kết = n + 1 = 5 nhóm gen liên kết<br />

→ Đáp án A<br />

Câu 279: Đáp án A<br />

Câu 280: Đáp án B<br />

Câu 281: Đáp án D<br />

Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.<br />

Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên 1 NST.<br />

Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trong 1 NST không làm thay đổi số lượng gen trên 1<br />

NST.<br />

Câu 282: Đáp án B<br />

Đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong><br />

- Mã di <strong>truyền</strong> là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di <strong>truyền</strong> (1 codon)<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ<br />

AUG và UGG).<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính phổ biến: Tất cả các loài <strong>đề</strong>u có chung một bộ mã di <strong>truyền</strong> (trừ một vài<br />

ngoại lệ).<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> có tính liên tục: Mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>từ</strong> 1 điểm xác định, <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ & ba<br />

không gối lên nhau.<br />

→ Tính đa dạng không phải là đặc điểm của mã di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 283: Đáp án C<br />

Trong các bệnh trên:<br />

(1) Ung thư máu do mất đoạn đầu mút NST số 21 gây nên → Đây là dạng đột biến cấu trúc NST<br />

(2) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X gây nên → Đây là dạng đột<br />

biến gen<br />

(3) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường gây bên → Đây là dạng đột biến gen


(4) Hội chứng đao do cặp số 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc → Đây là dạng đột biến số lượng NST<br />

(5) Bệnh <strong>thi</strong>ếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường gây bên → Đây là<br />

dạng đột biến gen<br />

(6) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) là bệnh do virut HIV gây nên không liên<br />

quan đến đột biến<br />

→ <strong>Có</strong> 3 bệnh tật di <strong>truyền</strong> liên quan tới đột biến gen là: 2, 3, 5<br />

Câu 284: Đáp án B<br />

Trong các phát biểu trên:<br />

(1) Sai. Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế một cặp Nu.<br />

(3) sai. Gen có cấu trúc bền vững thì khó bị đột biến.<br />

(2), (4) Đúng.<br />

Câu 285: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) Sai. Thường biến không di <strong>truyền</strong> được.<br />

(2) Sai. Thường biến là những biến đổi <strong>theo</strong> hướng xác định.<br />

(3) Đúng. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di <strong>truyền</strong> được.<br />

(4) Đúng. Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng<br />

(5) Đúng. Những tính trạng về số lượng như: năng suất sữa, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, sản<br />

lượng trứng, sữa thường có mức phản ứng rộng.<br />

Câu 286: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các phát biểu 1, 3, 5 đúng<br />

(2) Sai. Khi gen tồn tại trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X thì nó tồn tại thành <strong>từ</strong>ng<br />

alen.<br />

(4) Sai. Khi gen tồn tại ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y thì nó tồn tại thành <strong>từ</strong>ng<br />

cặp alen.<br />

Câu 287: Đáp án D<br />

Gen 3 có 4 alen nằm trên NST thường → Số kiểu gen tối đa về gen 3 là:<br />

<br />

<br />

4. 4 1<br />

2<br />

10<br />

kiểu gen<br />

Gen 1 có 2 alen nằm trên NST X


Gen 2 có 3 alen nằm trên NST X<br />

Gen bốn có 5 alen nằm trên cả X và Y<br />

→ Số alen trên NST X là: 2.3.5 = 30 alen<br />

Số alen trên NST Y là: 5 alen<br />

Số kiểu gen tối đa trên XX là:<br />

<br />

30. 30 1<br />

2<br />

<br />

465<br />

kiểu gen<br />

Số kiểu gen tối đa trên XY là: 30.5 = 150 kiểu gen<br />

Vậy Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là: 10.(465 + 150) = 6150 kiểu gen<br />

Câu 288: Đáp án B<br />

Câu 289: Đáp án B<br />

P: AA x aa → F 1: Aa<br />

1 2 1<br />

F2: AA : Aa : aa<br />

4 4 4<br />

1 2<br />

2 1<br />

Hoa đỏ F2: AA : Aa giảm phân cho A : a<br />

3 3<br />

3 3<br />

2 1 2 1<br />

F3: ( A : a) x ( A : a)<br />

3 3 3 3<br />

F3: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa hay 8/9 hoa đỏ : 1/9 hoa trắng<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) Đúng. Ở F3 cây hoa trắng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/9.<br />

(2) Sai. Ở F3 cây hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 8/9.<br />

(3) Đúng. Ở F3 cây hoa đỏ thuần chủng (AA) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 4/9.<br />

(4) Sai. Ở F3 cây hoa đỏ không thuần chủng (Aa) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là 4/9.<br />

Câu 290: Đáp án B<br />

Câu 291: Đáp án B<br />

Giao tử adEg = 6% → Eg = <strong>12</strong>%<br />

150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử sẽ tạo 600 giao tử<br />

→ <strong>Có</strong> 600.<strong>12</strong>% = 72 giao tử có hoán vị<br />

1 tế bào giảm phân cho 2 giao tử hoán vị nên số tế bào xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen là: 72 : 2 = 36 tế bào<br />

Câu 292: Đáp án C


P = (AB/ab x aB/ab)(Dd x dd)(Ee x Ee)<br />

AB/ab x aB/ab cho đời con có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình<br />

Tỉ lệ kiểu hình ab/ab = 38%.50% = 19%<br />

Tỉ lệ A-B- = 38%AB.(50%aB + 50%ab) + <strong>12</strong>%Ab.50%aB = 44%<br />

Dd x dd → 2 kiểu gen, 2 kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ 1/2Dd : 1/2dd<br />

Ee x Ee → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình <strong>theo</strong> tỉ lệ: 3/4E- : 1/4ee<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng. Số loại kiểu gen ở đời con là: 7.2.3 = 42 kiểu gen<br />

(2) đúng. Số loại kiểu hình tạo <strong>ra</strong> ở đời con là 4.2.2 = 16 kiểu hình<br />

(3) đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là: aabbddee = 19%.(½).(1/4) = 2,375%<br />

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 44%.(½).(3/4) = 16,5%<br />

Câu 293: Đáp án C<br />

BD<br />

Bd<br />

P = (XAYa x XaY)( ) Mm x MM)<br />

bd<br />

bD<br />

XAYa x XaY → Đời con cho 4 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

BD<br />

Bd<br />

( ) đời con cho tối đa 10 kiểu gen, 4 kiểu hình trong trường hợp hoán vị gen ở 2 giới.<br />

bd<br />

bD<br />

Mm x MM → Đời con cho 2 kiểu gen, 1 kiểu hình<br />

Phép lai trên cho tối đa đời con: 4.10.2 = 80 kiểu gen, 2.4.1 = 8 kiểu hình<br />

Câu 294: Đáp án D<br />

Quy ước : A-B- : Dẹt; aaB- + A-bb : Tròn ; aabb:Dài<br />

ta có tỉ lệ: Dẹt : tròn : dài = 9 :6:1 → P : AaBb × AaBb<br />

Tỉ lệ Đỏ : trắng = Dd x Dd<br />

Nếu phép lai tuân <strong>theo</strong> quy luật phân li độc lập thì sẽ tạo <strong>ra</strong> 2^3 .2^3 =64 tổ hợp, nhưng ở F1 chỉ<br />

có tỉ lệ = 6:5:3:1:1 = 16 tổ hợp<br />

→ Liên kết gen<br />

Ta thấy F1 không có KH dài, trắng → Không có giao tử mang các alen aa, bb, dd<br />

→ Các kiểu gen P có thể là :<br />

Bd<br />

Aa bD<br />

hoặc<br />

Ad Bb<br />

aD<br />

Mà P là tự thụ nên cả 2 KG trên <strong>đề</strong>u thỏa mãn


Câu 295: Đáp án B<br />

Gen B có 390 G<br />

H = 1690<br />

Số nu <strong>từ</strong>ng loại của gen B : A=T = 250; G= X = 390<br />

Gen B đb thành gen b bằng đột biến thay thế làm số liên kết H tăng lên 1<br />

-> dạng ĐB là thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX<br />

Gen b có số nu mỗi loại: A=T= 249; G= X = 391<br />

Câu 296: Đáp án B<br />

Xét phép lai 1: đỏ x đỏ → 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu<br />

nâu.<br />

Xét phép lai 2: vàng x trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng.<br />

Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng → 4 tổ hợp = 2 x 2 --><br />

vàng, nâu dị hợp<br />

<strong>Có</strong> xuất hiện Trắng --> vàng, nâu trội vàng PL: avat x anat<br />

Thứ tự <strong>từ</strong> trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng.<br />

Câu 297: Đáp án C<br />

Ta có: % aabb = 3/16 = 0,1875 = 0,5 ab . 0,375 ab<br />

→ 1 cơ thể giảm phân cho ab = 0,5 và cơ thể còn lại giảm phân cho giao tử ab = 0,375> 0,25 →<br />

Giao tử ab là giao tử liên kết (AB/ab)<br />

Tần số hoán vị gen = 2 . (0,5 - 0.375) = 0,25 và 2 giao tử hoán vị là Ab = aB = 0,<strong>12</strong>5<br />

→ Loại B, D<br />

+ Ta có: A_bb = 5/16 = 0,3<strong>12</strong>5 Mà cơ thể có kiểu gen liên kết cho giao tử ab = 0,5 nên Ab/ab =<br />

0,<strong>12</strong>5 . 0,5 = 0,0625 # A_bb → A_bb = Ab/ab + Ab/Ab → Vậy cơ thể liên kết phải cho giao tử<br />

Ab<br />

→ P: AB/ab × Ab/ab, f = 25%<br />

Câu 298: Đáp án B<br />

Ab Ab Ab AB <br />

P: XDXd x XDY = (XDXd x XDY)<br />

aB aB aB ab <br />

1 1 1 1<br />

XDXd x XDY cho đời con XDXD : XDXd : XDY : XdY hay 3 đỏ : 1 trắng<br />

4 4 4 4


F1 lông xám, chân thấp, mắt đỏ <strong>chi</strong>ếm 16,23% → tỉ lệ F 1 lông xám, chân thấp là: 16,23%.4 : 3<br />

= 21,64%<br />

→ Tỉ lệ lông trắng, chân thấp (aabb) = 25% - 21,64% = 3,36%<br />

3,36aabb =8%ab . 42%ab<br />

→ f hoán vị = 16%<br />

Lông trắng, chân cao (thần chủng) có kiểu gen AAbb = 42%Ab . 8%Ab = 3,36%<br />

1<br />

Tỉ lệ cá thể cái lông trắng, chân cao thuần chủng có mắt đỏ ở F1 là: 3,36% . = 1,68%<br />

2<br />

Câu 299: Đáp án C<br />

A: thân cao, a: thân thấp<br />

B: hoa đỏ, b: hoa trắng<br />

P: AaBb x AaBb<br />

F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb<br />

Thân thấp, hoa đỏ F 1: (1/3aaBB : 2/3aaBb) → Giảm phân cho giao tử 2/3aB : 1/3ab<br />

Thân thấp, hoa đỏ F 1 ngẫu phối ta có: (2/3aB : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/3ab . 1/3ab = 1/9<br />

(2) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 2/3aB . 2/3aB = 4/9<br />

(3) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng = 1/9, ở F 1 tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng<br />

= 1/16<br />

(4) Sai. Ở F2 không có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ<br />

Câu 300: Đáp án C<br />

Để thế hệ lai xuất hiện kiểu hình hoa trắng (aa) thì sẽ nhận 1a <strong>từ</strong> bố và 1a <strong>từ</strong> mẹ → Bố và mẹ <strong>đề</strong>u<br />

cho giao tử a → Bố và mẹ phải có các kiểu gen Aa hoặc aa → Chỉ có C đúng<br />

Câu 301: Đáp án B<br />

Trong các phát biểu trên, phát biểu B không đúng vì mỗi mã di <strong>truyền</strong> chỉ mã hóa cho 1 axit<br />

amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong><br />

Câu 302: Đáp án B<br />

P: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)<br />

Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình


Bb x Bb cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

Vậy phép lai trên cho đời con có 3.3 = 9 kiểu gen; 2.2 = 4 kiểu hình<br />

Câu 303: Đáp án C<br />

Cơ thể đực có thể kiểu gen AaBbDbEeHh tối đa cho<br />

4<br />

2<br />

= 16 loại giao tử<br />

Ba tế bào sinh tinh ở cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa: 3.2 = 6 loại giao tử trong<br />

trường hợp 3 tế bào này cho các loại giao tử khác nhau.<br />

Ba tế bào sinh tinh ở cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối <strong>thi</strong>ểu 2 loại giao tử trong<br />

trường hợp 3 tế bào này cho các loại giao tử giống hệt nhau<br />

Câu 304: Đáp án B<br />

cá thể sinh vật có tất cả các tế bào xôma <strong>đề</strong>u thừa một nhiễm sắc thể ở một cặp nhất định so với<br />

bình thường → Tất cả các cặp NST <strong>đề</strong>u có 3 <strong>chi</strong>ếc → Đây là dạng 3n : Thể tam bội<br />

Câu 305: Đáp án D<br />

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những biến đổi làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.<br />

<strong>Có</strong> 2 dạng đột biến số lượng NST là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.<br />

Câu 306: Đáp án D<br />

Câu 307: Đáp án C<br />

Aa giảm phân cho giao tử A, a<br />

BB giảm phân cho giao tử B<br />

Dd giảm phân cho giao tử D, d<br />

EE giảm phân cho giao tử E<br />

→ cơ thể có kiểu gen AaBBDdEE giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử là: (A, a)B(D,<br />

d)E = ABDE, ABdE, aBDE, aBdE.<br />

Câu 308 Đáp án A<br />

Câu 309: Đáp án A<br />

AbD xử lý consixin → AAbbDD.<br />

Câu 310: Đáp án A<br />

Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến đảo đoạn thường gây ít hậu quả nghiêm<br />

trọng cho thể đột biến do không bị mất gen<br />

D sai vì thay thế một cặp nuclêôtit là dạng đột biến gen chứ không phải đột biến NST<br />

Câu 311: Đáp án B


Thể một là dạng đột biến mà ở 1 cặp NST bất kì có 3 <strong>chi</strong>ếc, các cặp còn lại có 2 <strong>chi</strong>ếc bình<br />

thường<br />

A là dạng tam bội<br />

B là dạng thể ba<br />

C là dạng thể một<br />

D là dạng lưỡng bội bình thường<br />

Câu 3<strong>12</strong>: Đáp án D<br />

Câu 313: Đáp án A<br />

Câu 314: Đáp án A<br />

Do A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.<br />

Đột biến thêm một cặp A - T hoặc thay thế 2 cặp A - T bằng hai cặp G - X thì sẽ làm tăng 2 liên<br />

kết hidro<br />

Nhưng đột biến làm <strong>chi</strong>ều dài gen không đổi → Số Nu không đổi nên chỉ có thể là dạng đột biến<br />

thay thế 2 cặp A -T bằng 2 cặp G - X.<br />

Câu 315: Đáp án D<br />

Câu 316: Đáp án D<br />

AA giảm phân cho giao tử A<br />

BB giảm phân cho giao tử B<br />

dd giảm phân cho giao tử d<br />

ee giảm phân cho giao tử e<br />

→ cơ thể có kiểu gen AABBddee giảm phân bình thường sẽ cho giao tử ABde<br />

Câu 317: Đáp án C<br />

Một phân tử ADN mẹ nhân đôi liên tiếp 5 lần, số phân tử ADN con tạo thành là:<br />

5<br />

2<br />

= 32 phân tử<br />

Câu 318: Đáp án D<br />

2n = 20<br />

Thể đơn bội: n = 10<br />

Thể tam bội: 2n = 30<br />

Thể tứ bội: 4n = 40<br />

Câu 319: Đáp án C<br />

Trình tự nuclêôtit của mARN là 5' - AUG XXX GAA AUU AGG - 3'.


Theo nguyên tắc bổ sung ta có:<br />

Trình tự nuclêôtit của mạch mã gốc quy định tổng hợp phân tử mARN này là: 3' TAX GGG<br />

XTT TAA TXX - 5'.<br />

Câu 320: Đáp án C<br />

Câu 321: Đáp án B<br />

Chú ý: Trình tự Nu của mARN về cơ bản giống với trình tự Nu của mạch bổ sung của gen, chỉ<br />

khác ở mARN là U còn ở mạch bổ sung là T<br />

Mạch bổ sung của một gen có trình tự nuclêôtit : 5' - ATT GAG XXX TTT XGX - 3'.<br />

→ Trình tự nuclêôtit của mARN được phiên mã <strong>từ</strong> gen nói trên:: 5' - AUU GAG XXX UUU<br />

XGX - 3'.<br />

Câu 322: Đáp án D<br />

Câu 323: Đáp án A<br />

Quá trình phiên mã diễn <strong>ra</strong> <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung, trong đó: A môi trường liên kết với T mạch<br />

gốc, U môi trường liên kết với A mạch gốc, G môi trường liên kết với X mạch gốc, X môi<br />

trường liên kết với G mạch gốc<br />

→ Timin không phải là nguyên <strong>liệu</strong> của quá trình phiên mã<br />

Câu 324: Đáp án C<br />

<strong>Bộ</strong> ba mở đầu trên mARN là: 5'AUG3' → tARN khớp bổ sung với nó có trình tự: 3'UAX5'<br />

Câu 325: Đáp án B<br />

Xét gen D:<br />

Số Nu của gen D là 5100.2 : 3,4 = 3000 Nu<br />

Theo <strong>đề</strong> <strong>bài</strong> ta có: %A - %G = 10%; %A + %G = 50% → %A = %T = 30%; %G = %X = 20%<br />

Số Nu <strong>từ</strong>ng loại của gen D là: A(D) = T(D) = 30%.3000 = 900 Nu; G = X = 3000.20% = 600 Nu<br />

Xét gen d: Số Nu của gen d là: 3000 Nu<br />

Gen d có A : G = 7/3 mà A + G = 1500 → A(d) = T (d) = 1050 Nu; G(d) = X(d) = 450 Nu<br />

<strong>Có</strong> A hợp tử = 2850 = xA(D) + yA(d) = 2.900 + 1050<br />

→ Hợp tử trên là DDd<br />

Câu 326: Đáp án B<br />

Nguyên tắc nhân đôi ADN (3 nguyên tắc)<br />

- Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X


- Nguyên tắc bán bảo tồn: Phân tử ADN con đước tạo <strong>ra</strong> có một mạch của ADN ban đầu, một<br />

mạch mới.<br />

- Nguyên tắc nửa gián đoạn: Enzym ADN-polime<strong>ra</strong>za chỉ tổng hợp mạch mới <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’- 3’,<br />

cấu trúc của phân tử ADN là đối song song vì vậy:<br />

Đối với mạch mã gốc 3’ - 5’ thì ADN - polime<strong>ra</strong>za tổng hợp mạch bổ sung liên tục <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều<br />

5’-3’.<br />

Đối với mạch bổ sung 5’ - 3’, tổng hợp ngắt quãng với các đoạn ngắn Okazaki <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều 5’ - 3’<br />

(ngược với <strong>chi</strong>ều phát triển của chạc tái bản). Sau đó các đoạn ngắn này được nối lại nhờ ADNligaza<br />

để cho <strong>ra</strong> mạch <strong>ra</strong> chậm.<br />

Câu 327: Đáp án B<br />

P : AaBBDD x AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb) (DD x dd)<br />

Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa<br />

BB x Bb → 100%B-<br />

DD x dd → 100%D-<br />

Theo lí thuyết, phép lai P : AaBBDD x AaBbdd cho đời con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng<br />

là: A-B-D- = . 1 . 1 = 75% → Đáp án B<br />

Câu 328: Đáp án A<br />

P: (bố) AaBBDd x (mẹ) AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb)(Dd x dd)<br />

Đời con có kiểu hình mẹ là: A-B-dd = 3 .1.<br />

1 <br />

3<br />

4 2 8<br />

3 5<br />

→ Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là: 1<br />

8 8<br />

Câu 329: Đáp án A<br />

Trong 64 bộ ba, có 3 bộ ba không mã hoa axit amin, đây là những bộ ba mang tín hiệu kết thúc<br />

quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'.<br />

Câu 330: Đáp án A<br />

Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phầm xác định (1 chuỗi<br />

pôlipeptit hay một phân tử ARN)<br />

Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin<br />

Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …<br />

Câu 331: Đáp án A<br />

Đối tượng thí nghiệm của Menđen khi nghiên cứu các quy luật di <strong>truyền</strong> là: Đậu Hà Lan.


Đậu Hà Lan có những đặc điểm ưu thế sau: Vòng đời ngắn, có nhiều cặp tính trạng tương phản,<br />

tự thụ phấn nghiêm ngặt.<br />

Câu 332: Đáp án C<br />

Đa bội lẻ là bội số của n (bội số ấy là một số lẻ)<br />

Câu 333: Đáp án C<br />

Dòng thuần là quần thể chứa tất cả các cặp gen đồng hợp, không có cặp gen dị hợp trong kiểu<br />

gen.<br />

Trong các đáp án trên, chỉ có C là dòng thuần.<br />

Câu 334: Đáp án C<br />

Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit dựa trên trình tự các nuclotit trên phân tử mARN.<br />

Nhờ có quá trình dịch mã mà các thông tin di <strong>truyền</strong> trong các phân tử axit nucleotit được biểu<br />

hiện thành các tính trạng biểu hiện ở bên ngoài kiểu hình.<br />

→ Sản phẩm của quá trình dịch mã là protein.<br />

Câu 335: Đáp án B<br />

Giả thuyết siêu trội được sử dụng để <strong>giải</strong> thích hiện tượng ưu thế lai là: Ở trạng thái dị hợp tử về<br />

nhiều cặp gen khác nhau, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận tạo con lai có<br />

kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố, mẹ.<br />

→ Cơ thể càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng cho ưu thế lai cao.<br />

Trong các đáp án trên, B chứa nhiều cặp gen dị hợp nhất → B cho ưu thế lai cao nhất.<br />

Câu 336: Đáp án C<br />

Phương pháp dung hợp tế bào trần có thể tạo <strong>ra</strong> các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài<br />

nhưng không cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai.<br />

Các phương pháp còn lại chỉ tạo <strong>ra</strong> con lai mang đặc điểm của một loài.<br />

Câu 337: Đáp án D<br />

F 1 x F 1 → F2: hoa tím, quả dài, thân cao aabbD- = <strong>12</strong>%<br />

Mà F 1: Dd x Dd → F2: 3/4 cap : 1/4 thấp<br />

aabbD- = <strong>12</strong>% → aabb = <strong>12</strong>%.4 : 3 = 16%<br />

aabb = 16% = 40%ab . 40%ab<br />

→ Hoán vị gen xảy <strong>ra</strong> với tần số 20%, F 1: AB/ab Dd<br />

Ta có: A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%<br />

A-B- = 50% + 16% = 66%


Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội ở F2 <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD-<br />

+ aaB-D- = 66%. + 9%. + 9%. = 30%<br />

Câu 338: Đáp án A<br />

2n = 8 → n = 4<br />

Đột biến có thể tạo tối đa số thể một là:<br />

Câu 339: Đáp án A<br />

1<br />

C4<br />

4<br />

Mã di <strong>truyền</strong> không chứa nucleotit loại A tức là chỉ chứa các Nu: U, G, X<br />

→ <strong>Có</strong><br />

3<br />

2 27<br />

Câu 340: Đáp án D<br />

mã di <strong>truyền</strong> không chứa Nu loại A<br />

Bố mẹ không <strong>truyền</strong> đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà chỉ <strong>truyền</strong> đạt kiểu gen.<br />

Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Trong quá trình biểu hiện<br />

kiểu hình, kiểu gen còn chịu nhiều tác động của môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.<br />

Câu 341: Đáp án B<br />

Loài thực vật có <strong>12</strong> nhóm gen liên kết → n = <strong>12</strong> → 2n = 24<br />

Thể một có dạng 2n - 1 = 24 - 1 = 23 NST<br />

Thể tam bội có dạng 3n = 3.<strong>12</strong> = 36 NST<br />

Câu 342: Đáp án C<br />

Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng ta có:<br />

Lông trắng : lông đen : Lông xám = <strong>12</strong> : 3 : 1 → Tính trạng màu sắc lông di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật<br />

tương tác gen át chế.<br />

Dài : r ngắn = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng lông di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> quy luật phân li của Menđen.<br />

F 1: 9 : 3: 3 : 1 → Biến dị tổ hợp giảm, chứng tỏ Gen quy định <strong>chi</strong>ều dài lông liên kết với một<br />

trong hai gen <strong>chi</strong> phối màu lông và các gen liên kết hoàn toàn, không có hoán vị gen<br />

Câu 343: Đáp án B<br />

Quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>.<br />

p^2 AA + 2pq Aa + q^2 aa =1<br />

Ta có p^AA = 9 q^aa (p, q > 0)<br />

p (A) = 3 q(a) mà p + q = 1 → a(A) = 0,75; q(a) = 0,25<br />

Tỷ lệ số cá thể dị hợp = 2pq = 2 × 0,75 × 0,25 = 0,375 = 37,5%<br />

Câu 344: Đáp án A


Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể tăng thêm một <strong>chi</strong>ếc, khi đó<br />

bộ NST có dạng 2n + 1 → Đây là dạng đột biến lệch bội thể ba → Đáp án A<br />

Câu 345: Đáp án D<br />

(1) Sai vì mã di <strong>truyền</strong> được đọc <strong>theo</strong> <strong>từ</strong>ng bộ ba và không chồng gối lên nhau.<br />

(2) Đúng. Đây là tính phổ biến của mã di <strong>truyền</strong><br />

(3) Sai. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di <strong>truyền</strong><br />

(4) Đúng. <strong>Có</strong> 61 bộ ba mã hóa cho hơn 20 loại axit amin nên có thể có nhiều bộ ba khác nhau<br />

cùng xác định một loại axit amin. Đây là tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong>.<br />

Câu 346: Đáp án B<br />

P: Aa x Aa<br />

1 1 1<br />

F 1: AA : Aa : aa<br />

4 2 4<br />

3<br />

1<br />

hay bình thường : bạch tạng<br />

4<br />

4<br />

Xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 con gái bị bệnh là: 1 .<br />

1 <br />

1<br />

2 4 8<br />

Xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 con t<strong>ra</strong>i bị bệnh là: 1 .<br />

1 <br />

1<br />

2 4 8<br />

Do mỗi lần sinh là 1 xác suất độc lập. Xác suất họ sinh 2 con ( 1 con gái và 1 con t<strong>ra</strong>i) bị bệnh là:<br />

1 1 1<br />

C<br />

2. . 3,<strong>12</strong>5%<br />

8 8 <br />

Câu 347: Đáp án C<br />

Khi 2 alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau <strong>theo</strong> kiểu mỗi alen trội <strong>đề</strong>u làm<br />

tăng sự biểu hiện của kiểu hình là kiểu di <strong>truyền</strong>: tương tác cộng gộp.<br />

Câu 348: Đáp án D<br />

Câu 349: Đáp án C<br />

Câu 350: Đáp án D<br />

Enzyme giới hạn (restriction enzyme, RE) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm<br />

cắt DNA đặc hiệu. Những enzyme này phân huỷ liên kết phosphodieste của bộ khung DNA<br />

mạch đôi mà không gây tổn hại đến bases. Các liên kết hóa <strong>học</strong> mà bị enzyme này cắt có thể<br />

được nối trở lại bằng loại enzyme khác là các ligases, vì thế các phân đoạn giới hạn (sản phẩm<br />

của phản ứng cắt RE) mà bị cắt <strong>từ</strong> các nhiễm sắc thể hoặc gene khác nhau có thể được ghép cùng<br />

nhau nếu có trình tự đầu dính bổ sung với nhau (xem <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> phía dưới)


→ Enzim giới hạn trong kỹ thuật chuyển gen có tác dụng: Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN<br />

ở những điểm xác định.<br />

Chú ý: Chức năng nối được thực hiện bởi enzim ligaza<br />

Câu 351: Đáp án B<br />

cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao,<br />

hoa đỏ → Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội.<br />

Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp<br />

B: hoa đỏ, b: hoa trắng<br />

F 1 dị hợp tử 2 cặp gen, Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen aaB-<br />

Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) sinh <strong>ra</strong> <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 2% = 50%ab . 4%ab<br />

→ Cây thân thấp, hoa đỏ lai với f 1 có kiểu gen aB/ab<br />

ab = 4% là giao tử sinh <strong>ra</strong> do hoán vị, F 1: Ab/aB, tần số hoán vị gen = 2.4% = 8%<br />

Cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 4%.50% + 46%.50% = 25%<br />

Câu 352: Đáp án D<br />

Câu 353: Đáp án C<br />

Khi loại kiểu gen aa thì cấu trúc quần thể còn: 0,5AA : 0,5Aa<br />

0,5<br />

Tần số alen A = 0,5 + = 0,75<br />

2<br />

Tần số alen a = 1 - 0,75 = 0,25<br />

Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán:<br />

2<br />

0,75<br />

AA : 2.0,75.0,25Aa :<br />

2<br />

0, 25<br />

aa hay 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa.<br />

Câu 354: Đáp án B<br />

Số Nu của mARN là: 2040 : 3,4 = 600 Nu<br />

Số Nu <strong>từ</strong>ng loại của mARN là: A = 600.20% = <strong>12</strong>0 Nu<br />

Um = 15%.600 = 90 Nu<br />

Gm = 40% . 600 = 240 Nu<br />

Xm = 25%.600 = 150 Nu<br />

Số Nu của ADN tổng hợp nên mARN đó là: A = T = Am + Um = <strong>12</strong>0 + 90 = 210 Nu<br />

G = X = Gm + Xm = 240 + 140 = 390 Nu


Câu 355: Đáp án D<br />

Câu 356: Đáp án A<br />

Gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO có thể tạo tối đa các cặp gen quy định nhóm máu<br />

là:<br />

IAIA, IAIO quy định nhóm máu A<br />

IBIB, IBIB quy định nhóm máu B<br />

IOIO quy định nhóm máu O<br />

IAIB quy định nhóm máu AB<br />

Câu 357: Đáp án B<br />

Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng<br />

hợp là dạng đột bieensthay thế một cặp ở bộ ba mã hóa cuối do dạng đột biến này làm chuỗi<br />

polipeptit dài <strong>ra</strong> hoặc không ảnh hưởng đến chuỗi polipeptit<br />

Câu 358: Đáp án C<br />

Xét các phát biểu <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Phát biểu 1 đúng vì nuôi cấy mô tạo <strong>ra</strong> đời con có kiểu gen giống đời mẹ.<br />

Phát biểu 2 sai vì nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cây (AB, aB, DE,De) sau đó lưỡng bội hóa<br />

sẽ thu được 4 dòng thuần chủngcó kiểu gen khác nhau (AABB, aaBB, DDEE, DDee.)<br />

Phát biểu 3 sai vì nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cây (AB, aB, DE, De) sau đó lưỡng bội hóa<br />

sẽ thu được 4 dòng thuần<br />

chủng có kiểu gen khác nhau (AABB, aaBB, DDEE, DDee.)<br />

Phát biểu 4 đúng vì dung hợp tế bào trần sẽ tạo tế bào lai mang bộ NST của cả 2 loài AaBB+<br />

DDEe= AaBBDDEe.<br />

Vậy có 3 phát biểu đúng là 1, 3, 4<br />

Câu 359: Đáp án D<br />

Trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, tần số alen không thay đổi qua các thế hệ, tần số<br />

các kiểu gen thay đổi <strong>theo</strong> hướng giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng dần tần số kiểu gen đồng<br />

hợp<br />

Câu 360: Đáp án C<br />

Câu 361: Đáp án D<br />

Quần thể cân bằng là quần thể có cấu trúc 100%AA hoặc 100%aa<br />

Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z =<br />

2<br />

y <br />

<br />

2


→ Trong các quần thể của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>, các quần thể 1, 2, 5 cân bằng<br />

Câu 362: Đáp án A<br />

Trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn qua<br />

nhiều thế hệ để tạo <strong>ra</strong> các dòng thuần mang các đặc tính di <strong>truyền</strong><br />

Câu 363: Đáp án A<br />

Trong các đặc điểm trên, 3 sai vì di <strong>truyền</strong> ngoài nhân do cơ thể người mẹ quyết định.<br />

Ở nhiều loài cặp NST giới tính XX lại là cơ thể người bố nên không thể kết luận "Cơ thể mang<br />

cặp NST giới tính XX có vai trò quyết định"<br />

Câu 364: Đáp án A<br />

Câu 365: Đáp án D<br />

Câu 366: Đáp án D<br />

Tế bào trần (protoplast) là tế bào thực vật bị <strong>tách</strong> bỏ thành tế bào chỉ còn phần. nguyên sinh chất,<br />

nhân, các cơ quan tử khác và màng sinh chất là <strong>ra</strong>nh giới phân biệt bên trong và bên ngoài tế bào<br />

trần.<br />

Câu 367: Đáp án C<br />

(1) Đúng. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 tăng là: 0,8.(1-(½)^3 : 2 = 35%<br />

(2) Đúng. Quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác → tần số alen A và a không<br />

đổi<br />

(3) Đúng. Tỉ lệ hoa trắng tăng → Tỉ lệ hoa đỏ F3 luôn nhỏ hơn P.<br />

(4) Đúng. Hiệu số giữa 2 gen đồng hợp không đổi = f(A ban đầu) - f (a ban đầu)<br />

Câu 368: Đáp án A<br />

Câu 369: Đáp án A<br />

Câu 370: Đáp án B<br />

Câu 371: Đáp án D<br />

0, 42<br />

Tần số alen A = 0,49 + = 0,7<br />

2<br />

Tần số alen a = 1 - 0,7 = 0,3<br />

Câu 372: Đáp án B<br />

Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.<br />

Vì tỷ lệ người có nhóm máu O là 48,35% → r = 0,69 → Loại đáp án A, C<br />

Vì tỉ lệ nhóm máu B là 27,94% nên q^2 + 2qr = 0,2794 → q = 0,18 → tần số alen IB = 0,18


Câu 373: Đáp án A<br />

Câu 374: Đáp án A<br />

(2), (4) là thành tựu của công nghệ tế bào<br />

(1), (3), (5) là thành tựu của công nghệ gen<br />

Câu 375: Đáp án C<br />

C sai vì qua các thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen và tần số alen không thay đổi qua các thế hệ<br />

Câu 376: Đáp án C<br />

Câu 377: Đáp án A<br />

P : AaBb x aaBb = (Aa x aa)(Bb x Bb)<br />

1 1<br />

Aa x aa → Aa : aa<br />

2 2<br />

1 1 1<br />

Bb x Bb → BB : Bb : bb<br />

4 2 4<br />

1 1 1<br />

Loại quả bầu dục, vị chua (aabb) xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: aa . bb = = <strong>12</strong>,5%<br />

2 4 8<br />

Câu 378: Đáp án C<br />

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di <strong>truyền</strong> thì <strong>từ</strong> tần số cá thể có kiểu hình lặn có thể suy <strong>ra</strong><br />

tần số alen lặn (q) → Tính được tần số alen trội p = 1 - q<br />

2<br />

2<br />

Vì quần thể cân bằng nên cấu trúc của quần thể có dạng: p AA : 2pqAa : q aa = 1<br />

→ Ta có thể tính được cả Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể.<br />

Câu 379: Đáp án A<br />

A sai vì phần lớn đột biến điểm là các đột biến thay thế 1 cặp Nu do nó ít gây hậu quả nghiêm<br />

trọng với thể đột biến<br />

Câu 380: Đáp án A<br />

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp<br />

tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại → Đáp án A đúng và đầy đủ nhất<br />

Câu 381: Đáp án B<br />

tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1 = (1 : 2 : 1)(1 : 1)<br />

Phép lai A: Aabb x AAbb = (Aa x AA)(bb x bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 : 1).1 → Loại<br />

Phép lai B: aaBb x AaBb = (aa x Aa)(Bb x Bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 : 1).(1 : 2 : 1) →<br />

Thỏa mãn


Phép lai C: Aabb x aaBb = (Aa x aa)(bb x Bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 : 1). (1 : 1) → Loại<br />

Phép lai D: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 :2 : 1). (1 :2 : 1) →<br />

Loại<br />

Câu 382: Đáp án C<br />

Câu 383: Đáp án D<br />

1 cặp gen dị hợp (Aa) thì đời lai cho 3 kiểu gen: AA, Aa, aa<br />

4<br />

4 cặp gen dị hợp thì đời con cho 3 81 kiểu gen<br />

Câu 384: Đáp án C<br />

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen AaBb<br />

Phép lai AaBb x AaBb, F1: cây có kiểu gen AaBb <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 4/16 = 1/4<br />

Số hạt dị hợp về 2 cặp gen là: 240 . (1/4)= 60 hạt<br />

Câu 385: Đáp án D<br />

Đơn vị cấu tạo nên NST là nuclêôxôm, mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được<br />

một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh 1 vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên tiếp là một<br />

đoạn ADN và một phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm,<br />

sợi cơ bản cuộn xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm, sợi nhiễm sắc lại<br />

được cuộn xoắn lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính 300nm, cuối cùng sợi siêu xoắn<br />

được xoắn tiếp một lần nữa tạo thành cromatit có đường kính 700nm. Ở kì giữa NST ở trạng thái<br />

kép gồm 2 cromatit nên đường kính của NST có thể đạt tới 1400nm. Như vậy mức xoắn 3 có<br />

đường kính 300nm.<br />

Câu 386: Đáp án A<br />

Đột biến điểm có thể làm xuất hiện gen mới → Làm tăng số loại alen về một gen nào đó trong<br />

vốn gen của quần thể<br />

Câu 387: Đáp án B<br />

Gen có 3<strong>12</strong>0 liên kết hiđrô nên 2A + 3G = 3<strong>12</strong>0 → 2.480 + 3G = 3<strong>12</strong>0 → G = 720<br />

Số lượng Nu của gen là: 2A + 2G = 2.480 + 2.720 = 2400 Nu<br />

Câu 388: Đáp án A<br />

Các ví dụ 2, 4 là những ví dụ về thường biến → <strong>Có</strong> 2 ví dụ về thường biến<br />

Các ví dụ 1, 3 là những ví dụ về đột biến số lượng NST<br />

Câu 389: Đáp án B<br />

P: ♀AaBbCcDd x ♂AabbCcDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)


3 1<br />

Aa x Aa → A- : aa<br />

4 4<br />

Các phép lai khác làm tương tự<br />

Tỉ lệ phân li của kiểu hình aabb-C-D- là 1 aa. 1 bb. 3 C . 3 D <br />

9<br />

4 2 4 4 <strong>12</strong>8<br />

Câu 390: Đáp án A<br />

- Các gen trên cùng 1 NST di <strong>truyền</strong> cùng nhau gọi là hiện tượng liên kết gen. Nhóm các gen<br />

trên cùng 1 NST di <strong>truyền</strong> cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm liên kết của 1 loài<br />

= số lượng NST đơn bội.<br />

Câu 391: Đáp án C<br />

(1) Bệnh phêninkêto do đột biến gen lặn trên NST thường<br />

(2) Hội chứng Đao do đột biến số lượng NST, cặp số 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc<br />

(3) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X (không có alen trên Y)<br />

(4) Hội chứng tơcnơ do đột biến số lượng NST, cặp NST giới tính có dạng OX<br />

→ (1) và (3) là bệnh do đột biến gen<br />

Câu 392: Đáp án B<br />

Bệnh Phenylketone niệu (PKU) là chứng rối loạn về chuyển hóa Phenylalanyl (Phe) thành<br />

Tyrosine (Tyr) do <strong>thi</strong>ếu hụt enzyme phenylalanine. hydroxylase. Tyrosine là tiền chất quan trọng<br />

để sản xuất serotonin, các catecholoamine (chất dẫn <strong>truyền</strong> thần kinh), hormon tuyến giáp và<br />

melanin.<br />

PKU không điều trị có thể dẫn đến khuyết tật về trí tuệ, động kinh, các vấn <strong>đề</strong> về hành vi và rối<br />

loạn tâm thần[1]. Nếu không được chữa trị, khi đến tháng thứ ba của trẻ sơ sinh thì đã có những<br />

tác hại lên sự phát triển thần kinh và trí tuệ như đầu nhỏ, dễ bị kích động<br />

Câu 393: Đáp án D<br />

1 4 1<br />

Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử AA : Aa : aa<br />

6 6 6<br />

1 1<br />

Cơ thể Aa giảm phân cho giao tử A : aa<br />

2 2<br />

1 1 1<br />

Kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: aa . a = aaa<br />

6 2 <strong>12</strong><br />

Câu 394: Đáp án A


Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn hằn bố mẹ: sinh trưởng nhanh, phát<br />

triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao… (Ưu thế lai biểu hiện trong lai khác thứ, khác dòng,<br />

rõ nhất là trong lai khác dòng)<br />

Câu 395: Đáp án D<br />

– Liệu pháp gen là kỹ thuật di <strong>truyền</strong> chữa trị bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành.<br />

– Nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen: sử dụng virut sống trong cơ thể người làm thể <strong>truyền</strong> để<br />

chuyển gen lành vào thay thế cho gen bệnh (tuy nhiên hạn chế của phương pháp này là vi rut có<br />

thể gây hư hỏng các gen khác do virut không thể chèn gen lành vào đúng vị trí của gen vốn có<br />

trên NST)<br />

Câu 396: Đáp án C<br />

NST giới tính ở động vật có các đặc điểm:<br />

- Ở loài; bộ NST chứa 2n có n cặp NST, trong đó có 1 cặp NST giới tính và có n – 1 cặp NST<br />

thường.<br />

- NST giới tính ngoài việc quy định giới tính còn có chứa các gen quy định các tính trạng được<br />

gọi là gen di <strong>truyền</strong> liên kết với giới tính.<br />

- Tuỳ loài cặp NST giới tính XY hình thành cá thể đực ở người, thú, ruồi giấm… và hình thành<br />

giới cái ở các loài <strong>chi</strong>m, bướm tằm….<br />

- NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.<br />

=> Căn cứ vào các đặc điểm trên ta thấy chỉ có duy nhất 1 phát biểu đúng (4)<br />

Câu 397: Đáp án B<br />

Bố mẹ cùng tóc xoăn mà sinh được con tóc thẳng Kiểu gen của bố mẹ <strong>đề</strong>u là dị hợp Aa.<br />

Tỉ lệ sinh được người con tóc xoăn là: 3/4<br />

Tỉ lệ sinh được người con tóc thẳng là: 1/4<br />

Tỉ lệ sinh được con t<strong>ra</strong>i (gái) là:1/2. Vậy tỉ lệ sinh được người con t<strong>ra</strong>i đầu tóc xoăn, người con<br />

gái thứ 2 tóc thẳng là:<br />

3/4.1/2.1/4.1/2=3/64<br />

Câu 398: Đáp án D<br />

<strong>Bộ</strong> ba kết thúc trên mARN là các bộ ba: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'<br />

Câu 399: Đáp án A<br />

Câu 400: Đáp án D<br />

Câu 401: Đáp án A<br />

Câu 402: Đáp án B


cônsixin gây đột biến đa bội → Làm tăng năng suất với các loài cho thân, lá, củ..., không có tác<br />

dụng với các loài cho hạt.<br />

Trong các loài trên, lúa là loài cho hạt → consixin không có hiệu quả đối với lúa<br />

Câu 403: Đáp án B<br />

Câu 404: Đáp án C<br />

Câu 405: Đáp án A<br />

Xét gen B:<br />

G=390; H=2A+3G=1670 → A=250.<br />

Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b<br />

nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô → Đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X<br />

→ Vây gen đột biến có A=T=250-1=249 ; G=X=391.<br />

Câu 406: Đáp án C<br />

Câu 407: Đáp án B<br />

Câu 408: Đáp án C<br />

Tần số alen A = 0,4 0,2<br />

2 <br />

Tần số alen a = 1 - 0,2 = 0,8<br />

Vì A trội không hoàn toàn với a nên kiểu gen Aa quy định kiểu hình trung gian<br />

Kiểu hình trội chắc chắn có kiểu gen AA, khi quần thể cân bằng thì kiểu hình trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

2<br />

0, 2 0,04 4%<br />

Câu 409: Đáp án C<br />

Câu 410: Đáp án C<br />

Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy <strong>ra</strong> ở ruồi cái nên ở ruồi đực chỉ cho các loại giao tử liên kết.<br />

Ruồi đực BV/bv giảm phân cho 2 loại giao tử liên kết: BV = bv = 50%<br />

Câu 411: Đáp án B<br />

Gen quy định bệnh động kinh nằm ở tế bào chất nên di <strong>truyền</strong> <strong>theo</strong> dòng mẹ → Nếu mẹ bị bệnh<br />

thì tất cả các con cũng bị bệnh cho dù bố có bị bệnh hay không.<br />

Câu 4<strong>12</strong>: Đáp án D<br />

phép lai: AaBbCc x AaBbCc = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)<br />

3 1<br />

Aa x Aa cho đời con A- : aa<br />

4 4


Các phép lai khác cũng tương tự<br />

Phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC- ở đời con là: 3 A . 1 bb. 3 C <br />

9<br />

4 4 4 64<br />

Câu 413: Đáp án D<br />

F 1 thu được 3 đỏ : 1 vàng = 4 tổ hợp giao tử = 2.2 → Mỗi bên P cho 2 loại giao tử, mà đây là<br />

phép lai 1 cặp tính trạng nên P có kiểu gen Aa x Aa<br />

Câu 414: Đáp án A<br />

Câu 415: Đáp án C<br />

Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là<br />

lai phân tích, Phép lai này nhằm kiểm t<strong>ra</strong> kiểu gen của cá thể trội là đồng hợp hay dị hợp.<br />

+ Nếu đời lai đồng tính về kiểu hình thì kiểu gen cá thể trội đem lai là đồng hợp.<br />

+ Nếu đời lai có sự phân tính về kiểu hình thì kiểu gen của cá thể trội đem lai là dị hợp.<br />

Câu 416: Đáp án C<br />

Vốn gen là <strong>tập</strong> hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Đặc điểm của vốn<br />

gen thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.<br />

+ Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại<br />

alen khác nhau của gen đó tại thời điểm xác định.<br />

+ Tần số của một kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen<br />

đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.<br />

Câu 417: Đáp án D<br />

cừu Đôli được tạo <strong>ra</strong> bằng nhân bản vô tính là sử dụng công nghệ tế bào → Đây không phải là<br />

sinh vật chuyển gen<br />

Câu 418: Đáp án A<br />

Tần số tương đối của các alen:<br />

0,5<br />

A = 0,3 + = 0,55<br />

2<br />

a = 1 - 0,55 = 0,45<br />

Câu 419: Đáp án D<br />

Cà độc dược 2n = 24 → n = <strong>12</strong><br />

Số dạng thể ba nhiễm được phát hiện ở loài này là<br />

Câu 420: Đáp án A<br />

1<br />

C<strong>12</strong><br />

<strong>12</strong><br />

dạng


Câu 421: Đáp án D<br />

Xét những thành tựu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong><br />

(1) là thành tựu của công nghệ tế bào<br />

(2) là thành tựu của phương pháp gây đột biến<br />

(3), (4) là thành tựu của công nghệ gen<br />

Câu 422: Đáp án C<br />

Câu 423: Đáp án C<br />

Câu 424: Đáp án A<br />

Câu 425: Đáp án A<br />

Câu 426: Đáp án A<br />

Câu 427: Đáp án C<br />

Câu 428: Đáp án D<br />

Câu 429: Đáp án A<br />

(1) Sai. Tính thoái hóa của mã di <strong>truyền</strong> là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit<br />

amin.<br />

(2) Sai. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có <strong>chi</strong>ều 5' - 3'<br />

so với <strong>chi</strong>ều trượt của enzim tháo xoắn.<br />

(3) Sai. Tính phổ biến của mã di <strong>truyền</strong> là hiện tượng các loài <strong>đề</strong>u có chung bộ mã di <strong>truyền</strong>.<br />

(4) Đúng.<br />

Câu 430: Đáp án A<br />

Câu 431: Đáp án A<br />

- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn <strong>theo</strong> các mức khác nhau.<br />

- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.<br />

- Phân tử ADN mạch kép <strong>chi</strong>ều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối<br />

prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.<br />

- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi<br />

nuclêôxôm <strong>chi</strong>ều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn<br />

tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).<br />

Câu 432: Đáp án B<br />

AaBBDd x AaBbdd = (Aa x Aa)(BB x Bb)(Dd x dd)<br />

Aa x Aa cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình


BB x Bb cho đời con có 2 kiểu gen, 1 kiểu hình<br />

Dd x dd cho đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

→ AaBBDd x AaBbdd cho đời con 3.2.2 = <strong>12</strong> kiểu gen, 2.1.2 = 4 kiểu hình<br />

Câu 433: Đáp án C<br />

Câu 434: Đáp án C<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự<br />

sắp xếp các axit amin trong prôtêin<br />

- Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do<br />

đó mã di <strong>truyền</strong> phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).<br />

- Mã di <strong>truyền</strong> gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN.<br />

Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ tương ứng mã sao là: 5’-AUG…-3’ và mã đối mã là: UAX tương<br />

ứng axit amin được quy định là Met.<br />

Câu 435: Đáp án B<br />

Câu 436: Đáp án D<br />

Câu 437: Đáp án B<br />

Đời con có tỉ lệ <strong>12</strong>:3:1 → tương tác át chế<br />

- Cây hoa đỏ F1 gồm có 1/3aaBB, 2/3aaBb<br />

Đây là loài tự thụ phấn nên các cây hoa đỏ tự thụ phấn thì: 2/3aaBb tự thụ sẽ sinh <strong>ra</strong> hoa vàng<br />

aabb với tỉ lệ = 2/3 . 1/4 = 1/6<br />

Câu 438: Đáp án D<br />

Câu 439: Đáp án A<br />

Thể đột biến là cá thể mang đột biến đã biểu hiện <strong>ra</strong> kiểu hình.<br />

Gen A bị đột biến thành gen a nên những cá thể có kiểu gen aa sẽ là thể đột biến.<br />

Gen B bị đột biến thành gen b nên những cá thể có kiểu gen bb sẽ là thể đột biến về gen này.<br />

→ Những cá thể có kiểu gen aa hoặc bb hoặc cả hai kiểu gen trên sẽ là thể đột biến<br />

Câu 440: Đáp án D<br />

Trong quá trình giảm phân đã xảy <strong>ra</strong> hoán vị giữa alen D và alen d. f = 18%.<br />

1000 tế bào sinh tinh → giảm phân hình thành 4000 tinh trùng.<br />

Số tinh trùng mang hoán vị gen: 4000 × 0,18 = 720 → có 360 tế bào giảm phân có xảy <strong>ra</strong> hoán<br />

vị.<br />

Số tế bào không xảy <strong>ra</strong> hoán vị: 1000 = 360 = 640.


Câu 441: Đáp án C<br />

Trong các phát biểu trên, C sai vì tất cả tế bào động vật <strong>đề</strong>u có các cặp NST thường và 1 cặp<br />

NST giới tính<br />

Câu 442: Đáp án C<br />

I O =0,5 ; tần số người có nhóm máu B = I B^2+2xI B xI O =0,39=> I B =0,3=> I A =0,2<br />

-> một cặp vợ chồng <strong>đề</strong>u có nhóm máu A có thể là 0,04I A I A : 0,2I A I O<br />

-> cho giao tử 0,14I A : 0,1I O- > I O =<br />

xác suất để người con này mang nhóm máu O là 25/144<br />

-> xác suất sinh con giống bố mẹ là 119/144<br />

Câu 443: Đáp án A<br />

(1) Sai. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và sau đó giảm dần qua các thế hệ.<br />

(2) Sai. (3) Đúng.<br />

(4) Đúng. Ưu thế lai còn có thể do gen nằm ở tế bào chất quyết định<br />

(5) Đúng.<br />

(6) Sai. ví dụ: <strong>chi</strong>m bồ câu giao phối cận huyết nhưng không gây <strong>ra</strong> thoái hóa giống.<br />

Câu 444: Đáp án C<br />

Ở operon Lac, khi có đường lactozơ thì lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, gắn vào protein<br />

ức chế, làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế, làm chúng không bám được vào<br />

vùng vận hành để ngăn cản phiên mã → Quá trình phiên mã diễn <strong>ra</strong>.<br />

Câu 445: Đáp án B<br />

Câu 446: Đáp án A<br />

Trong các phát biểu trên, A sai vì giới hạn của thường biến phụ thuộc vào kiểu gen chứ không<br />

phải phụ thuộc vào môi trường → Đáp án A<br />

Câu 447: Đáp án C<br />

Tần số alen A = 0,4 0,2<br />

2 <br />

Tần số alen a = 1 - 0,2 = 0,8<br />

Vì A trội không hoàn toàn với a nên kiểu gen Aa quy định kiểu hình trung gian<br />

Kiểu hình trội chắc chắn có kiểu gen AA, khi quần thể cân bằng thì kiểu hình trội <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ:<br />

2<br />

0, 2 0,04 4%<br />

Câu 448: Đáp án D


Khi gen A và gen a cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào<br />

cung cấp cho gen a ít hơn so với cho gen A là 14 nuclêôtit.<br />

Số nu môi trường cung cấp cho mỗi lần nhân đôi giảm đi 14 :<br />

Câu 449: Đáp án D<br />

Câu 450: Đáp án D<br />

Mã di <strong>truyền</strong> có mã mở đầu trên mARN là: AUG<br />

Dựa <strong>theo</strong> nguyên tắc bổ sung ta có:<br />

Mã di <strong>truyền</strong> có mã mở đầu trên mạch gốc là: TAX<br />

Câu 451: Đáp án B<br />

Gen <strong>chi</strong> phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu<br />

Câu 452: Đáp án C<br />

<br />

<br />

3<br />

2 1 2 1<br />

1 cặp<br />

Trong các phát biểu trên, C sai vì trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng<br />

NST là bội số của n<br />

Số lượng NST có dạng 2n + 2 là của thể bốn nhiễm (đột biến lệch bội)<br />

Câu 453: Đáp án B<br />

Câu 454: Đáp án B<br />

Câu 455: Đáp án D<br />

Câu 456: Đáp án A<br />

Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể được xác định bằng phép lai: phân tích (lai với cá<br />

thể mang tính trạng lặn). Nếu đời con đồng hợp thì cá thể mang tính trạng trội là đồng tính, nếu<br />

đời con phân tính thì cá thể mang tính trạng trội là dị hợp.<br />

Câu 457: Đáp án B<br />

Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát:<br />

Ở giới đực có 400AAA → 100%A → Tần số alen A = 1<br />

Ở giới cái có 300Aa, 300aa → 0,5Aa : 0,5aa<br />

Tần số alen A = 0,25, tần số alen a = 0,75<br />

Tần số alen tính chung cho cả 2 giới là: A = (1 + 0,25)/2 = 0,625<br />

Tần số alen a = 1- 0,625= 0,375<br />

- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ kiểu gen tuân <strong>theo</strong> định luật Hacđi - Vanbec<br />

Kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2.0,625.0,375 = 0,46875


Câu 458: Đáp án D<br />

Quần thể chưa cân bằng di <strong>truyền</strong>, chỉ cần qua 1 thế hệ ngẫu phối sẽ cân bằng<br />

Câu 459: Đáp án B<br />

Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội<br />

của loài.<br />

Câu 460: Đáp án C<br />

Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptide : mARN, acid amine,<br />

tARN, Riboxome, Enzyme.<br />

→ <strong>Có</strong> 5 thành phần → Đáp án C<br />

(1) Gen, (7) ADN; (8) ARN mồi ; (9) đoạn okazaki là những thành phần tham gia vào tổng hợp<br />

ADN.<br />

Câu 461: Đáp án D<br />

Sau khi bị cuốn <strong>ra</strong> biển thì thành phần kiểu gen của quần thể này là: 0,6Aa : 0,15aa = 0,8Aa :<br />

0,2aa.<br />

Tần số alen A là: 0,8 : 2 = 0,4 ⇒ tần số alen a là: 1 - 0,4 = 0,6.<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là: 0,16AA :<br />

0,48Aa : 0,36aa.<br />

Câu 462: Đáp án A<br />

Ta có AaBb x AaBb<br />

được các cây thân cao hoa đỏ là 4AaBb, 2AaBB, 2AABb,1AABB<br />

=> khi chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao hoa đỏ ở F1 đi giao phấn ta có<br />

giao tử (4AB: 2Ab:2aB :1ab) x(4AB: 2Ab :2aB :1ab)<br />

=> xác suất xuất hiện đậu thân thấp hoa trắng là 1/9 x1/9 =1/81<br />

Câu 463: Đáp án D<br />

Gen có 110 chu kì xoắn → số nucleotit của gen là: N = C.20 = 110 . 20 = 2200 Nu<br />

→ 2A + 2G = 2200 → A + G = 1100 (1)<br />

Mặt khác 2A + 3G = 2700 (2)<br />

Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A = T = 600, G = X = 500<br />

Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô → Đây là dạng đột biến mất 1 cặp A-T → Số<br />

nucleotit của gen sau đột biến là:<br />

A = T = 600 - 1 = 599


G = X = 500<br />

Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp khi gen đột biến tự sao 3 lần là:<br />

3<br />

Amt = Tmt = 599.( 2 - 1) = 4193 Nu<br />

Gmt = Xmt = 500. (<br />

3<br />

2<br />

- 1) = 3500 Nu<br />

Câu 464: Đáp án A<br />

Câu 465: Đáp án A<br />

Câu 466: Đáp án B<br />

(1).AaBbDD x AaBbdd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(DD x dd) cho tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1)(3:1).1 = 9:3:3:1<br />

(2) AaBbdd x aaBbDD = (Aa x aa)(Bb x Bb)(dd x DD) cho tỉ lệ kiểu hình: (1 : 1)(3:1).1 = 3:3:1:1<br />

(3)<br />

(4) aaBbDd x AaBbdd = (aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x dd) cho tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1) =<br />

(3:3:1:1).(1:1) = 3:3:3:3:1:1:1:1<br />

(5) AabbDd x AaBBDd = (Aa x Aa)(bb x BB)(Dd x Dd) cho tỉ lệ kiểu hình (3:1).1.(3:1) = 9:3:3:1<br />

(6)AaBbDd x AABbDd = (Aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd) cho tỉ lệ kiểu hình 1.(3:1):(3:1) = 9:3:3:1<br />

Câu 467: Đáp án A<br />

-Mỗi NST điển hình <strong>đề</strong>u chứa trình tự Nu đặc biệt gọi là tâm động<br />

-Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào<br />

trong quá trình phân bào.<br />

-Tâm động có thể ở nhiều vị trí khác nhau và vị trí của tâm động ảnh hưởng đến hình thái của<br />

NST.<br />

→ Các phát biểu 1, 2, 5 đúng<br />

Câu 468: Đáp án<br />

Câu 469: Đáp án<br />

Câu 470: Đáp án A<br />

Câu 471: Đáp án B<br />

Cây thân cao, quả vàng (A-bb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 2016 : 9600 = 21%<br />

→ Cây thân thấp, quả vàng (aabb) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 25% - 21% = 4%<br />

4%aabb = 20%ab . 20%ab<br />

ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do hoán vị → F 1 : Ab<br />

aB


f hoán vị = 2.20% = 40%<br />

Câu 472: Đáp án B<br />

Dài/ngắn = 3:1 → F1: Dd × Dd<br />

Trắng : đen: xám = <strong>12</strong> : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác gen kiểu át chế<br />

→ F1: AaBb × AaBb<br />

Quy ước : A-B- ; A-bb : Trắng<br />

aaB- : Đen ; aabb: xám<br />

→ F1 dị hợp 3 cặp gen → Nếu F1 tuân <strong>theo</strong> quy luật PLĐL thì F2 có<br />

F2 chỉ có 16 tổ hợp (tỉ lệ 9:3:3:1)<br />

3 3<br />

2 .2<br />

=64 tổ hợp. Nhưng<br />

→ Hiện tượng di <strong>truyền</strong> liên kết.<br />

→ Đáp án A và C loại<br />

F2 không có xám, dài (aa;bb;D-)và không có đen,ngắn (aa;B-;dd)<br />

mà kích thước lông do một gen quy định → D liên kết với A hoặc B → Đáp án D loại<br />

F1 có kiểu gen là<br />

Câu 473: Đáp án C<br />

BD<br />

Aa bd<br />

Số kiểu gen về gen 1 là: 2.(2 + 1) : 2 = 3 kiểu gen<br />

Số kiểu gen trên XX là: 3.4.(3.4 + 1) : 2 = 78 kiểu gen<br />

Số kiểu gen trên XY là: <strong>12</strong>.<strong>12</strong> = 144<br />

Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là: 3.(78 + 144) = 666 kiểu gen<br />

Câu 474: Đáp án A<br />

Các kết luận 2, 3 đúng<br />

1) sai. Trong quá trình di <strong>truyền</strong>, vai trò của bố mẹ là khác nhau, con chỉ nhận gen <strong>từ</strong> tế bào chất<br />

của mẹ.<br />

(4), (5) sai. Vì đột biến có thể bị loại bỏ do gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.<br />

Câu 475: Đáp án B<br />

tARN: 3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'.<br />

→ mARN có cấu trúc: 5'AUG GXU XXU XGA AAA XXU 3'<br />

mạch mã gốc ADN: 3'TAX XGA GGA GXT TTT GGA 5'


mạch bổ sung ADN: 5'ATG GXT XXT XGA AAA XXT 3'<br />

Câu 476: Đáp án A<br />

Tỉ lệ đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,95 → Tỉ lệ dị hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1 - 0,95 = 0,05<br />

Gọi n là thế hệ tự thụ phấn: 0,4. 1/ 2 n<br />

0,05 n 3<br />

Câu 477: Đáp án A<br />

Aaa giảm phân cho giao tử A <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1 6<br />

Cây Bb giảm phân cho giao tử B = 1 2<br />

Theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo <strong>ra</strong> là: 1 .<br />

1 <br />

1<br />

6 2 <strong>12</strong><br />

Câu 478: Đáp án C<br />

Quần thể cân bằng khi có cấu trúc BB, bb<br />

Quần thể có cấu trúc xBB : yBb : zbb cân bằng khi x.z = (y/2)^2<br />

Trong các quần thể trên, quần thể 1, 4 không cân bằng<br />

Câu 479: Đáp án B<br />

B-lông xám, b-lông nâu, A át chế B và b cho lông trắng, a không át.<br />

Thỏ lông trắng thuần chủng × lông nâu thuần chủng → toàn thỏ lông trắng → AABB× aabb.<br />

Cho thỏ F1 lai với nhau ( AaBb × AaBb) → lông xám thuần chủng: aaBB = 1/16.<br />

Câu 480: Đáp án B<br />

aaBbDdeeFf x AABbDdeeff = (aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd)(ee x ee)(Ff x ff)<br />

AA x aa → 100%A-<br />

Bb x Bb → 3/4B- : 1/4bb<br />

Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd<br />

ee x ee → 100%ee<br />

1 1<br />

Ff x ff → Ff : ff<br />

2 2<br />

Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là:<br />

1 3 1 3<br />

1A-. bb. D- . 1ee . ff = ff<br />

4 4 2 32


Câu 481: Đáp án C<br />

Câu 482: Đáp án B<br />

Câu 483: Đáp án B<br />

Bệnh Tocno là do cặp NST giới tính chỉ có 1 <strong>chi</strong>ếc → Đây là dạng đột biến thể một<br />

Các bệnh còn lại <strong>đề</strong>u là đột biến thể ba.<br />

Bệnh siêu nữ do cặp NST giới tính ở nữ có 3 <strong>chi</strong>ếc<br />

Bệnh Đao do cặp NST số 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc<br />

Bệnh Claifentơ do cặp NST giới tính ở nam có 3 <strong>chi</strong>ếc<br />

Câu 484: Đáp án D<br />

Kiểu gen DDd giảm phân cho giao tử 1/6d : 2/6D : 1/6DD : 2/6Dd → tỉ lệ giao tử lặn d = 1/6<br />

Phép lai: DDd x DDd cho kiểu hình hoa trắng (chứa toàn giao tử lặn) <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1/6d . 1/6d =<br />

1/36<br />

Kiểu hình hoa đỏ <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 1 - 1/36 = 35/36<br />

→ Kiểu hình của phép lai trên là: 35 đỏ : 1 trắng<br />

Câu 485: Đáp án D<br />

F1 dị hợp tử 6 cặp gen → F1 chứa 6 alen trội<br />

Mỗi gen trội làm cây cao thêm 5cm nên cây có <strong>chi</strong>ều cao 130cm chứa 7 alen trội<br />

Ở F2 tỉ lệ cây cao 130 cm là:<br />

7<br />

C<strong>12</strong><br />

99<br />

<br />

6<br />

4 5<strong>12</strong><br />

Câu 486: Đáp án C<br />

Câu 487: Đáp án<br />

Câu 488: Đáp án A<br />

Câu 489: Đáp án C<br />

Câu 490: Đáp án C<br />

Câu 491: Đáp án B<br />

AaBbDd x AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)<br />

Aa x Aa cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

Bb x bb cho đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

Dd x Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình<br />

→ AaBbDd x AabbDd sẽ thu được đời con có 3.2.3 = 18 kiểu gen, 2.2.2 = 8 kiểu hình


Câu 492: Đáp án B<br />

Câu 493: Đáp án D<br />

Câu 494: Đáp án A<br />

Phép lai: AaBb x Aabb = (Aa x Aa)(Bb x bb) = (3A- : 1aa)(1B- : 1bb)<br />

Kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con (A-B-) = 3 . 1 <br />

3 37,5%<br />

4 2 8<br />

Câu 495: Đáp án B<br />

ARN được tổng hợp <strong>từ</strong> mạch mã gốc của gen, là mạch có <strong>chi</strong>ều 3' →<br />

Câu 496: Đáp án C<br />

Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần <strong>theo</strong> trật tự:vùng khởi động - vùng vận<br />

hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).<br />

Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng nằm kề nhau.<br />

Gen chỉ huy (O) : ằm trước các gen cấu trúc, là vị trí tương tác với protein ức chế.<br />

Vùng khởi động:(P) nằm trước gen chỉ huy đó là vị trí tương tác của ARN polime<strong>ra</strong>za để khởi<br />

đầu phiên mã.<br />

Chú ý: Gen điều hòa không thuộc operon Lac<br />

Câu 497: Đáp án C<br />

Câu 498: Đáp án D<br />

Câu 499: Đáp án A<br />

Câu 500: Đáp án -<br />

Câu 501: Đáp án -<br />

Câu 502: Đáp án -<br />

Câu 503: Đáp án C<br />

Câu 504: Đáp án B<br />

Câu 505: Đáp án A<br />

Câu 506: Đáp án C<br />

Câu 507: Đáp án D<br />

Câu 508: Đáp án A<br />

Câu 509: Đáp án A<br />

Câu 510: Đáp án A<br />

Câu 511: Đáp án C


Câu 5<strong>12</strong>: Đáp án A<br />

Câu 513: Đáp án C<br />

P: AABBDD x aabbdd<br />

F 1: AaBbDd<br />

F 1 x F 1:<br />

F2: Số kiểu gen quy định hoa đỏ là: (A-B-D-) = 2.2.2 = 8 kiểu gen → 1 đúng<br />

Kiểu hình có kiểu gen hoa vàng (A-B-dd) có số kiểu gen là: 2.2.1 = 4 kiểu gen<br />

Kiểu hình hoa trắng có số kiểu gen quy định là: 3.3.3 - 8 - 4 = 15 kiểu gen<br />

→ 2 sai, (3) đúng<br />

Tỉ lệ hoa đỏ là: (3/4)^3 = 27/64<br />

Tỉ lệ hoa vàng là: 3/4 . 3/4 . 1/4 = 9/64<br />

Tỉ lệ hoa trắng là: 1 - 27/64 - 9/64 = 28/64<br />

Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD +<br />

aa(BB+bb)(DD + dd) + AAbb(DD+dd) là:<br />

1/4 . ½ . ½ + 1/4. 1/4. ½ = 6/64<br />

Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là: 28/64 - 6/64 = 22/64<br />

→ Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng số hoa trắng là 22/28 = 78,57%<br />

→ 4 đúng<br />

Câu 514: Đáp án B<br />

P: AABBDD x aabbdd => F1: AaBbDd :100% lông đen. F1 x F1 => F2<br />

3<br />

Tỷ lệ lông trắng ở F2: 1- tỷ lệ lông đen = 1- (A-B-D-) 1<br />

3 / 4 = 37/64 = 57,81%<br />

Câu 515: Đáp án B<br />

Câu 516: Đáp án A<br />

Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng làm thay đổi cấu hình không<br />

gian của protein ức chế, làm chúng không bám vào vùng vận hành được → không ngăn cản được<br />

phiên mã.<br />

Câu 517: Đáp án D<br />

Câu 518: Đáp án B<br />

Câu 519: Đáp án C<br />

Câu 520: Đáp án A


Câu 521: Đáp án C<br />

Hóa chất 5Bu có khả năng vừa liên kết với A, vừa liên kết với G.<br />

Trong quá trình nhân đôi có hóa chất 5Bu sẽ dẫn tới đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.<br />

Câu 522: Đáp án C<br />

- Vùng vận hành O (ope<strong>ra</strong>tor): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn<br />

cản sự phiên mã.<br />

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlime<strong>ra</strong>za bám vào và khởi đầu phiên mã.<br />

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân <strong>giải</strong> đường<br />

lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.<br />

- Quy định tổng hợp protein ức chế là chức năng của gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon<br />

Câu 523: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

A đúng<br />

B sai vì Đa số các đột biến thay thế 1 cặp Nu mới là đột biến trung tính.<br />

C sai vì đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.<br />

D sai vì đột biến gen là những biến đổi liên quan đến cấu trúc của gen.<br />

Câu 524: Đáp án C<br />

Ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn), AUG mã hóa cho axit amin foocmyl - metionin, ở sinh vật nhân<br />

thực, AUG mã hóa cho axit amin metionin.<br />

Câu 525: Đáp án B<br />

Câu 526: Đáp án C<br />

Câu 527: Đáp án B<br />

P: AaBb x Aabb = (Aa x Aa)(Bb x bb)<br />

Aa x Aa → 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa → Đời con thu được ½ đồng hợp : ½ dị hợp<br />

Bb x bb → 1/2Bb : 1/2bb → Đời con thu được ½ đồng hợp : ½ dị hợp<br />

Phép lai P AaBb x Aabb thu được F1.Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen đồng hợp <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là: ½ . ½ =<br />

1/4 = 25%<br />

Câu 528: Đáp án D<br />

Câu 529: Đáp án A<br />

Do A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro


+ Đột biến thêm 1 cặp A-T hoặc 1 G-X có thể làm tăng 2 hoặc 3 liên kết hidro<br />

+ Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X có thể làm tăng 1 liên kết hidro<br />

Vậy A đúng<br />

B sai vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X có thể làm tăng 1 liên kết hidro, đột biến<br />

thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm số liên kết hidro giảm đi 1.<br />

C sai vì đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T cũng có thể làm giảm liên kết hidro của gen.<br />

D sia vì đọt biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X cũng có thể làm tăng số liên kết hidro của gen.<br />

Câu 530: Đáp án D<br />

Song nhị bội là cơ thể mang bộ NST 2n của cả 2 loài.<br />

Số lượng NST trong thể song nhị bội này là: 2n (loài 1) + 2n (loài 2) = 24<br />

Câu 531: Đáp án D<br />

Sau 4 thế hệ tự phối, tỉ lệ hoa đỏ đồng hợp (AA)<br />

4<br />

1<br />

1/ 2 15<br />

<br />

2 32<br />

Câu 532: Đáp án A<br />

Cơ thể có kiểu gen là AB/ab giảm phân có hoán vị với f = 20%, cho các giao tử AB = ab = 40%,<br />

Ab = aB = 10%<br />

Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là: Ab + aB = 10% + 10% = 20%<br />

Câu 533: Đáp án B<br />

Câu 534: Đáp án B<br />

Câu 535: Đáp án B<br />

Câu 536: Đáp án D<br />

Câu 537: Đáp án B<br />

Câu 538: Đáp án C<br />

Câu 539: Đáp án B<br />

Câu 540: Đáp án D<br />

Câu 541: Đáp án A<br />

Câu 542: Đáp án B<br />

mARN được phiên mã <strong>từ</strong> mạch mã gốc của gen.<br />

mạch gốc là: 5'AAG TTX GGA ATT 3'.<br />

Hay mạch mã gốc: 3' TTA AGG XTT GAA 5'


mARN: 5'AAU UXX GAA XUU 3'<br />

Câu 543: Đáp án B<br />

Câu 544: Đáp án C<br />

Câu 545: Đáp án D<br />

Câu 546: Đáp án B<br />

Câu 547: Đáp án D<br />

P: Aa x Aa → F 1: 1AA : 2Aa : 1aa<br />

Cây hoa đỏ F 1: (1/3AA : 2/3Aa)<br />

1/3AAx aa → 1/3Aa<br />

2/3Aa x aa → 2/3(1/2Aa : 1/2aa) hay 2/6Aa : 2/6aa<br />

Tính chung: Cây hoa đỏ F 1: (1/3AA : 2/3Aa) x aa<br />

→ Đời con cho Aa = 1/3 + 2/6 = 2/3; aa = 1/3<br />

Vậy những cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 2 đỏ : 1 trắng<br />

Câu 548: Đáp án B<br />

Câu 549: Đáp án D<br />

A-B-: hoa đỏ<br />

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng<br />

D: tròn<br />

d: dài<br />

BD<br />

bd<br />

P: Aa x aa = (Aa x aa)( x )<br />

bd<br />

bd<br />

BD<br />

bd<br />

→ F 1: (1Aa : 1aa)(1 : 1 )<br />

bd<br />

bd<br />

BD<br />

bd<br />

BD<br />

bd<br />

KG: 1Aa : 1Aa : 1aa : 1aa<br />

bd<br />

bd<br />

bd<br />

bd<br />

Kiểu hình: 1 đỏ, tròn; 2 trắng, dài : 1 trắng tròn :<br />

Câu 550: Đáp án D<br />

Câu 551: Đáp án C<br />

P: AaBb x AaBB = (Aa x Aa)(Bb x BB)<br />

Aa x Aa đời con cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình


Bb x BB đời con cho 2 kiểu gen, 1 kiểu hình<br />

→ Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, số kiểu gen và số kiểu hình ở F lần lượt là:<br />

+ Số kiểu gen: 3.2 = 6 kiểu gen<br />

+ Số kiểu hình: 2.1 = 2 kiểu hình<br />

Câu 552: Đáp án A<br />

Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15<br />

Sau n lần nhân đôi trong môi trường N14 thì có 2 phân tử ADN có Nu mang N15 (Mỗi ADN này<br />

có 1 mạch chứa N15 của phân tử ADN ban đầu)<br />

Câu 553: Đáp án C<br />

Trong giảm phân ở bố có sự phân li không bình thường ở cặp NST AA nên bố giảm phân cho<br />

giao tử AABDE và BDE<br />

Mẹ giảm phân bình thường cho giao tử abde<br />

Nếu giao tử đột biến của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ có thể cho con có bộ NST:<br />

AAaBbDdEe và aBbDdEe<br />

Câu 554: Đáp án D<br />

Tần số A = 0,8 và a = 0,2<br />

2<br />

Ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, những cá thể màng alen lặn (Aa + aa) = 1 - AA = 1 - 0,8 = 0,36<br />

Tần số kiểu gen dị hợp là: 2.0,8.0,2 = 0,32<br />

Ở trạng thái cân bằng di <strong>truyền</strong>, trong những cá thể mang alen lặn thì tỉ lệ cơ thể dị hợp là: 0,32<br />

0,36<br />

= 88,9%.<br />

Câu 555: Đáp án B<br />

Câu 556: Đáp án D<br />

Số kiểu gen tối đa trên NST số 1:<br />

Số kiểu gen tối đa trên NST số 2 là:<br />

<br />

<br />

3. 31<br />

Số kiểu gen trên NST giới tính của XX là:<br />

2<br />

<br />

6<br />

2.2. 2.2 1<br />

2<br />

<br />

kiểu gen<br />

<br />

10<br />

<br />

4. 4 1<br />

2<br />

10<br />

kiểu gen<br />

Số kiểu gen trên NST giới tính của XY là: 4.4 = 16 kiểu gen<br />

→ Số kiểu gen trên NST giới tính là: 10 + 16 = 26 kiểu gen<br />

kiểu gen


Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1) đúng. Số kiểu gen được tạo nên <strong>từ</strong> 4 gen trên là: 6.10.26 = 1560 kiểu gen → (1) đúng<br />

(2) đúng. Ở giới dị giao có số4 kiểu gen là: 6.10.16 = 960 kiểu gen<br />

(3) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở giới XX là: 3.4.4 = 48 kiểu gen<br />

(4) Sai. Số kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen ở giới đồng giao là: 3C2 . 4C2 . 4C2 = 108 kiểu gen<br />

Vậy có 2 phát biểu đúng<br />

Câu 557: Đáp án A<br />

Kiểu gen aa = 0,16 → Tần số alen a = 0,4<br />

Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tần số alen a = 0,4 : (1 + 2.0,4) = 0,222<br />

Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là: 0,222^2 = 0,5<br />

Câu 558: Đáp án C<br />

Câu 559: Đáp án D<br />

Giống thuần chủng: là giống có đặc tính di <strong>truyền</strong> đồng nhất và ổn định, thế hệ con cháu không<br />

phân li có kiểu hình giống bố mẹ. Trong thực tế khi <strong>đề</strong> cập tới giống thuần chủng thường chỉ <strong>đề</strong><br />

cập tới 1 hay 1 vài tính trạng nào đó mà nhà chọn giống quan tâm tới.<br />

Câu 560: Đáp án A<br />

Câu 561: Đáp án D<br />

Câu 562: Đáp án D<br />

Câu 563: Đáp án B<br />

Câu 564: Đáp án B<br />

Câu 565: Đáp án A<br />

Câu 566: Đáp án B<br />

Câu 567: Đáp án D<br />

Câu 568: Đáp án C<br />

Câu 569: Đáp án A<br />

Câu 570: Đáp án D<br />

Câu 571: Đáp án B<br />

Câu 572: Đáp án B<br />

Câu 573: Đáp án D<br />

Câu 574: Đáp án B<br />

Câu 575: Đáp án B


Câu 576: Đáp án A<br />

Câu 577: Đáp án A<br />

Câu 578: Đáp án B<br />

Câu 579: Đáp án C<br />

Câu 580: Đáp án A<br />

Câu 581: Đáp án A<br />

Câu 582: Đáp án B<br />

Câu 583: Đáp án A<br />

Xét các bệnh, tật di <strong>truyền</strong> trên<br />

(1) Bệnh bạch tạng do đột biến gen trên NST thường gây <strong>ra</strong>.<br />

(2) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22<br />

(3) Tật có túm lông ở vành tai do đột biến gen lặn trên NST giới tính Y<br />

(4) Hội chứng Đao do cặp số 21 có 3 <strong>chi</strong>ếc<br />

(5) Hội chứng Claiphentơ do cặp NST giới tính có 3 <strong>chi</strong>ếc dạng XXY<br />

(6) Bệnh máu khó đông do dột biến gen lặn trên NST giới tính X<br />

→ <strong>Có</strong> 3 bệnh, tật do đột biến gen gây <strong>ra</strong> là: 1, 3,<br />

Câu 584: Đáp án C<br />

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ<br />

A-bb + aaB-: hoa hồng<br />

aabb: hoa trắng<br />

P: Aabb x aaBb<br />

F 1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb<br />

Tỉ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng<br />

Câu 585: Đáp án A<br />

P: AA x aa<br />

F 1: Aa x Aa<br />

1 1 1<br />

F2: AA : Aa : aa<br />

4 2 4<br />

1 1<br />

Tính <strong>theo</strong> lí thuyết, trong số các cây ở F2, cây thuần chủng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: AA + aa = + =<br />

4 4<br />

1<br />

2


Câu 586: Đáp án A<br />

Câu 587: Đáp án B<br />

Câu 588: Đáp án B<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

Các phát biểu 2, 3, 4 đúng<br />

(1) Sai. Ở trên một phân tử mARN, các riboxom tiến hành đọc mã <strong>từ</strong> 1 điểm xác định<br />

Câu 589: Đáp án A<br />

Tế bào của 1 loài sinh vật khi bị nhiễm tác nhân hóa hóc 5-BU làm cho gen A biến thành a, có 60<br />

chu kì xoắn → N = 60× 20 =<strong>12</strong>00, H =1400 → G=200, A =T =400.<br />

Hóa chất 5 BU gây đột biến A-T thành G-X → số nucleotide mỗi loại của alen A là: A=T =<br />

400+1 = 401, G =X = 200-1 = 199.<br />

Câu 590: Đáp án C<br />

Hợp tử H đang nguyên phân lần 4 (chứ chưa kết thúc lần nguyên phân 4) nên lúc này, số lượng<br />

tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 là 23 = 8.<br />

Gọi số NST kép trong mỗi tế bào là a, mỗi NST kép có 2 crômatit.<br />

Ta có 8 × a × 2 = 336 → a = 21.<br />

Vì loài này có bộ NST 2n = 20, cho nên hợp tử 21 NST thuộc dạng 2n+1.<br />

- Hợp tử 2n + 1 được tạo <strong>ra</strong> do sự thụ tinh giữa loại giao tử n với gao tử n+1<br />

Câu 591: Đáp án D<br />

Cây có kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa<br />

Cây có kiểu gen Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa<br />

Phép lai AAaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, tỉ lệ kiểu<br />

hình: 11 cao : 1 thấp<br />

Câu 592: Đáp án A<br />

Gọi 2f là tần số hoán vị gen.<br />

Tỉ lệ giao tử ab sinh <strong>ra</strong> = f mà f < hoặc bằng 25%<br />

2<br />

1 <br />

Tỉ lệ kiểu gen ab/ab = f < hoặc bằng hay tỉ lệ kiểu gen ab/ab nhỏ hơn 6,25%<br />

4 <br />

Trong các tỉ lệ trên, chỉ có tỉ lệ A thỏa mãn<br />

Câu 593: Đáp án C<br />

2


AA x AA luôn cho đời con 100%AA → 100% trội<br />

Vậy F 1 chắc chắn có 1 tính trạng trội.<br />

Để cá thể F 1 có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn thì BbCc x BbCc phải cho 2 tính trạng lặn hay<br />

cho bbcc <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 1/4 . 1/4 = 1/16<br />

Vậy Tỉ lệ cá thể F1 có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:1/16<br />

Câu 594: Đáp án A<br />

Khi cho 4 gen và các khoảng cách ta xác định thứ tự bằng<br />

các xét 3 cặp một với nhau<br />

AB = 1,5 ; BC = 16,5 ; AC = 18 → B nằm giữa A và C<br />

BD = 3,5 ; BC = 16,5 và CD = 20 → B nằm giữa C và D → C và D ở hai đầu xa nhất của NST.<br />

Lại có:<br />

Vậy trình tự sẽ là DABC .<br />

Câu 595: Đáp án C<br />

Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd<br />

Xác suất để con có 3 alen trội là:<br />

Câu 596: Đáp án A<br />

Xét các phát biểu của <strong>đề</strong> <strong>bài</strong>:<br />

(1), (4) Đúng<br />

3<br />

C6<br />

5<br />

<br />

3<br />

4 16<br />

→ Đáp án C<br />

(2) Sai. Nguyên <strong>liệu</strong> tổng hợp ADN là các nucleotit<br />

(3) Sai. Ở sinh vật nhân sơ, trên mỗi phân tử ADN chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép.<br />

(5) Sai. Quá trình nhân đôi sử dụng 8 loại nucleotit làm nguyên <strong>liệu</strong> (4 loại A, U, G, X được sử<br />

dụng để tổng hợp đoạn ARN mồi)<br />

Câu 597: Đáp án A<br />

Tổng số nucleotide (4080 : 3,4 )× 2 = 2400<br />

Ta có A + G = <strong>12</strong>00; 2A + 3G = 3075 → A = 525, G = 675<br />

Gen đột biến <strong>chi</strong>ều dài không đổi → đột biến dạng thay thế cặp nucleotide.<br />

Gen bị đột biến giảm 1 liên kết hidro → đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T → số<br />

nucleotide của gen ĐB A = 526, G = 674<br />

Câu 598: Đáp án D


Xét sự di <strong>truyền</strong> riêng rẽ của <strong>từ</strong>ng cặp tính trạng:<br />

Cao : thấp = 3:1 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → BbDd x bbdd<br />

Đỏ : trắng = 1 : 1 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Aa x aa<br />

→ P: Aa,BbDd x aa,bbdd<br />

Cây thân cao, hoa trắng đời con có kiểu gen aa, BbDd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ: 361 : 2003 = 18%<br />

→ có xảy <strong>ra</strong> hoán vị gen<br />

a liên kết với B hoặc D<br />

Giả sử a liên kết với B ta được:<br />

Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen:<br />

aB Dd<br />

ab<br />

Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do liên kết → P có kiểu gen Ab Dd<br />

aB<br />

Câu 599: Đáp án A<br />

Câu 600: Đáp án B<br />

Loài sinh vật có 8 nhóm gen liên kết → n = 8<br />

Thể tam nhiễm có dạng 2n + 1 = 17 NST<br />

Thể tan bội có dạng 3n = 24 NST<br />

Câu 601: Đáp án B<br />

= 18% → Giao tử aB sinh <strong>ra</strong> = 18%.2 = 36% →<br />

Hóa chất conxisin làm thoi vô sắc không hình thành → NST nhân đôi nhưng không phân li →<br />

Gây đột biến đa bội.<br />

Câu 602: Đáp án A<br />

Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim được dùng để nối gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp là ADN<br />

ligaza.<br />

Enzim Restrictaza để cắt tại những điểm xác định.<br />

Câu 603: Đáp án D<br />

Câu 604: Đáp án C<br />

Dòng thuần chủng: là dòng có đặc tính di <strong>truyền</strong> đồng nhất và ổn định, thế hệ con cháu không<br />

phân li có kiểu hình giống bố mẹ. Ở dòng thuần chủng, tất cả các gen <strong>đề</strong>u ở trạng thái đồng hợp<br />

→ Đáp án C<br />

Câu 605: Đáp án C<br />

Câu 606: Đáp án B


Đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp Nu. Dạng đảo vị trí 2 cặp liên quan đến 2 cặp Nu<br />

nên đây không phải là dạng đột biến điểm<br />

Câu 607: Đáp án B<br />

Tổng số Nu của gen là: 2.4080 : 3,4 = 2400 Nu<br />

A + X = 50% → X = 20%<br />

Số nucleotit loại X của gen là: 2400.20% = 480 Nu<br />

Câu 608: Đáp án A<br />

Câu 609: Đáp án B<br />

Câu 610: Đáp án D<br />

Câu 611: Đáp án D<br />

Câu 6<strong>12</strong>: Đáp án A<br />

Câu 613: Đáp án B<br />

Câu 614: Đáp án B<br />

Câu 615: Đáp án D<br />

Câu 616: Đáp án A<br />

Câu 617: Đáp án A<br />

Câu 618: Đáp án C<br />

Câu 619: Đáp án A<br />

Quần thể cân bằng có tần số kiểu gen bb = 16% → Tần số alen b 0,16 0, 4<br />

Tần số alen B = 1 - 0,4 = 0,6<br />

Câu 620: Đáp án C<br />

Cây hoa trắng có kiểu gen: aa<br />

P: aa x aa → F 1: 100%aa → 100% hoa trắng<br />

Câu 621: Đáp án B<br />

Xét cặp NST thứ 1 có 2 gen, mỗi gen có 2 alen → Số kiểu gen tối đa trên cặp NST này là:<br />

2.2. 2.2 1<br />

10<br />

kiểu gen<br />

2<br />

Cặp NST số 2 có số kiểu gen là:<br />

<br />

<br />

3. 31<br />

2<br />

6<br />

kiểu gen<br />

Số kiểu gen trong quần thể thực vật trên là: 10.6 = 60 kiểu gen


Câu 622: Đáp án A<br />

Tổng số Nu của gen D là: 2.5100 : 3,5 = 3000 Nu<br />

Khi 1 tế bào sinh dưỡng chứa gen trên nguyên phân 3 lần môi trường nội bào cung cấp 63000<br />

nucleotit → Tổng số Nu của tế bào ban đầu là: 63000 :<br />

<br />

<br />

3<br />

2 1 9000<br />

9000 Nu = 3.3000 → Tế bào sinh dưỡng ban đầu có bộ NST 3n<br />

Câu 623: Đáp án A<br />

kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) <strong>chi</strong>ếm 16% = 40%ab . 40%ab<br />

ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh <strong>ra</strong> do liên kết → Kiểu gen P ban đầu là:<br />

Câu 624: Đáp án C<br />

Aa BD Aa BD Aa Aa <br />

BD BD <br />

<br />

bd bd bd bd <br />

+ Aa x Aa cho đời con ½ dị hợp<br />

Nu<br />

BD BD<br />

+ cho đời con ½ dị hợp<br />

bd bd<br />

BD<br />

bd<br />

Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp về tất cả các gen thu được ở F1 là: 1 .<br />

1 <br />

1<br />

2 2 4<br />

Câu 625: Đáp án B<br />

Trong các ví dụ trên, các ví dụ 1, 3, 4, 5 là thường biến<br />

(2) là dạng đột biến gen<br />

Câu 626: Đáp án D<br />

Cặp vợ chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu O → Cặp vợ chồng đó <strong>đề</strong>u có kiểu gen IAIO.<br />

P: I A I O x I A I O → F 1: 1I A I A : 2I A I O : 1I O I O → 1/4 I O I O<br />

Mỗi lần sinh là một xác suất độc lập → Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai là con t<strong>ra</strong>i nhóm<br />

máu O là: 1/4 . ½ = 1/8 = <strong>12</strong>,5% → Đáp án D<br />

Câu 627: Đáp án C<br />

Trong các phát biểu trên, phát biểu C sai vì nếu dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn thì tất cả<br />

các con sinh <strong>ra</strong> là đồng hợp → không thể tạo kiểu gen AaBB<br />

Câu 628: Đáp án A<br />

Câu 629: Đáp án A<br />

Câu 630: Đáp án D


Câu 631: Đáp án D<br />

Enzim ARN pôlime<strong>ra</strong>za có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, <strong>tách</strong> 2 mạch của ADN và xúc<br />

tác tổng hợp mạch polilnuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn.<br />

Enzim ADN pôlime<strong>ra</strong>za có chức năng tổng hợp mạch mới bổ sung với mạch gốc chứ không<br />

tham gia tháo xoắn mạch ADN.<br />

Câu 632: Đáp án A<br />

Câu 633: Đáp án B<br />

Câu 634: Đáp án A<br />

Khi lai các con đực mắt trắng với các con cái mắt đỏ người ta thu được ở F1 tỉ lệ kiểu hình gồm<br />

1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. mà gen trên NST thường nên P: Aa x aa<br />

F 1: 1Aa : 1aa<br />

Tần số alen của F 1: 1/4A : 3/4a<br />

Nếu cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng là: 3/4a . 3/4a = 9/16<br />

Câu 635: Đáp án B<br />

Tại kì sau của lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào tất cả các NST không phân li đã tạo được 1 tế bào<br />

tứ bội → Kết thúc lần phân bào thứ 3 có 6 tế bào 2n bình thường, 1 tế bào 4n, 1 tế bào O<br />

Sau 3 lần nguyên phân tiếp <strong>theo</strong>:<br />

3<br />

6 tế bào bình thường tạo <strong>ra</strong> 6.2 48 tế bào có bộ NST 2n bình thường<br />

Câu 636: Đáp án C<br />

Câu 637: Đáp án D<br />

Câu 638: Đáp án C<br />

P: AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)<br />

Aa x Aa → cho đời con 3/4A- : 1/4aa<br />

Bb x Bb → cho đời con 3/4B- : 1/4bb<br />

Dd x Dd → cho đời con 3/4D- : 1/4dd<br />

→ tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội thu được ở F1 là: 3 . 3 .<br />

3 <br />

27<br />

4 4 4 64<br />

Câu 639: Đáp án C<br />

- Lượng nitơ cần cho 1ha: (1,6 x 65 x 100)/ 67= 155,2239 kgN<br />

- Lượng nitơ cần bón thêm: 155,2239- 29 = <strong>12</strong>6,2239 kgN<br />

- Dùng đạm NH4NO3: (<strong>12</strong>6,2239 x 100)/ 35 = 360,6397 kg


- Dùng đạm KNO3: (<strong>12</strong>6,2239 x 100)/ 13,8614 = 910,6144kg<br />

Câu 640: Đáp án D<br />

Các bộ ba quy định kết thúc quá trình dịch mã là: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!