Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m. Trang 5/2
- PTHH: CO2 + Ba(OH)2 ⎯⎯→ BaCO3 + H2O (1) CO2 + KAlO2 + H2O ⎯⎯→ Al(OH)3 + KHCO3 (2) CO2 + BaCO3 + H2O ⎯⎯→ Ba(HCO3)2 (3) HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung - Đoạn 1: xảy ra phản ứng (1) mBaCO3 max = 29,55 gam 29,55 nCO 2(1) = a = nBaCO = = 0,15 mol 3 197 - Đoạn 2: Xảy ra phản ứng (2) mBaCO3max + mAl(OH) 3max = 37,35 gam 7,8 mAl(OH) 3max = 37,35 − 29,55 = 7,8 gam nAl(OH) 3max = = 0,1mol 78 Theo (2): n = n = mol CO 2(2) Al(OH) 0,1 3 b = n (1) + n (2) = 0,15 + 0,1 = 0,25mol CO2 CO2 - Đoạn 3: Xảy ra phản ứng (3) - Xét tại vị trí: n = a + b − 0,075 = 0,15 + 0,25 − 0,075 = 0,325mol CO2 Số mol CO2 phản ứng ở (3) là: nCO (3) 2 = 0,325 − 0,15 − 0,1 = 0,075mol Số mol BaCO3 phản ứng ở (3) là 0,075 mol Số mol BaCO3 dư sau phản ứng (3) là 0,15 – 0,075 = 0,075 mol - Vậy: m = 7,8 + 0,075.197 = 22,575 gam Câu 3. (4,0 điểm) Điểm 0, 25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1. Cho 112 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 12,8 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 531,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Điểm - Cho X vào dung dịch HCl: 0,25đ Fe3O4 + 8HCl ⎯⎯→ CuO + 2HCl ⎯⎯→ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (1) CuCl2 + H2O (2) Fe + 2HCl ⎯⎯→ FeCl2 + H2 (3) Fe + 2FeCl3 ⎯⎯→ 3FeCl2 (4) Fe + CuCl2 ⎯⎯→ FeCl2 + Cu (5) 0,25đ 0,25đ 12,8 gam kim loại không tan là Cu; Dung dịch Y chứa FeCl2, CuCl2. - Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư: FeCl2 + 3AgNO3 ⎯⎯→ Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag (6) CuCl2 + 2AgNO3 ⎯⎯→ Cu(NO3)2 + 2AgCl (7) - Gọi trong 112 gam X gồm x mol Fe3O4, y mol CuO và z mol Fe. 0,25đ Trang 6/2