ĐỀ THI - ĐÁP ÁN TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN THI HÓA HỌC
https://app.box.com/s/xek3lyqhzihp3tvuj9mbftvekiouvl13
https://app.box.com/s/xek3lyqhzihp3tvuj9mbftvekiouvl13
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Đ Ề T H I - Đ Á P Á N T U Y Ể N<br />
S I N H L Ớ P 1 0<br />
vectorstock.com/6305905<br />
Ths Nguyễn Thanh Tú<br />
eBook Collection<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN CHEMISTRY PHÁT TRIỂN<br />
NỘI DUNG<br />
<strong>ĐỀ</strong> <strong>THI</strong> - <strong>ĐÁP</strong> <strong>ÁN</strong> <strong>TUYỂN</strong> <strong>SINH</strong> <strong>LỚP</strong> <strong>10</strong> <strong>THPT</strong><br />
<strong>CHUYÊN</strong> <strong>BẮC</strong> <strong>GIANG</strong> <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2019</strong> - <strong>2020</strong><br />
<strong>MÔN</strong> <strong>THI</strong>: <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong><br />
WORD VERSION | <strong>2020</strong> EDITION<br />
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL<br />
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM<br />
Tài liệu chuẩn tham khảo<br />
Phát triển kênh bởi<br />
Ths Nguyễn Thanh Tú<br />
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :<br />
Nguyen Thanh Tu Group<br />
Hỗ trợ trực tuyến<br />
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon<br />
Mobi/Zalo 0905779594
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
<strong>BẮC</strong> <strong>GIANG</strong><br />
<strong>ĐỀ</strong> CHÍNH THỨC<br />
(Đề thi có 02 trang)<br />
<strong>ĐỀ</strong> <strong>THI</strong> <strong>TUYỂN</strong> <strong>SINH</strong> <strong>LỚP</strong> <strong>10</strong> <strong>THPT</strong> <strong>CHUYÊN</strong> <strong>BẮC</strong> <strong>GIANG</strong><br />
<strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2019</strong> - <strong>2020</strong><br />
<strong>MÔN</strong> <strong>THI</strong>: HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
Ngày thi: 04/6/<strong>2019</strong><br />
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề<br />
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N=14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Cl = 35,5;<br />
K = 39; Fe =56; Cu = 64; Br = 80; Ag = <strong>10</strong>8; Ba = 137.<br />
Câu 1. (4,0 điểm)<br />
1. Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4 và CuO. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, thu được chất<br />
rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Z và chất rắn T. Cho từ từ dung dịch<br />
HCl đến dư vào dung dịch Z. Hòa tan chất rắn T vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, tạo ra khí NO (sản<br />
phẩm khử duy nhất của HNO3). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.<br />
2. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:<br />
Biết E là rượu etylic; G và H là polime.<br />
Câu 2. (4,0 điểm)<br />
1. Este X có công thức phân tử C6H<strong>10</strong>O4. Thủy phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được<br />
ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y là rượu hai chức. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu<br />
được CH4. Xác định công thức cấu tạo của X và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.<br />
2. Dẫn từ từ khí CO 2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH) 2 và KAlO 2 . Sự phụ thuộc của khối<br />
lượng kết tủa y (gam) vào số mol khí CO 2 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:<br />
y<br />
37,35<br />
29,55<br />
m<br />
x<br />
0<br />
a b (a + b - 0,075)<br />
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.<br />
Câu 3. (4,0 điểm)<br />
1. Cho 112 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 12,8 gam một kim loại<br />
không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư),<br />
thu được 531,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hóa học của các phản<br />
ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.<br />
2. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: 0,1 mol C 2 H 2 ; 0,08 mol CH 2 =CH-C CH; 0,13 mol H 2 và một<br />
ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 19,5. Cho X<br />
phản ứng vừa đủ với 0,14 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 2,016 lít hỗn hợp<br />
khí Y (đktc). Biết Y phản ứng tối đa với 17,6 gam Br2 trong dung dịch. Tính số mol của X và tính giá trị của m.<br />
Trang 1/2
Câu 4. (4,0 điểm)<br />
1. Cho các chất rắn riêng biệt đựng trong các lọ bị mất nhãn: MgO, Al, Al2O3, BaO, K2SO4 và<br />
(NH4)2SO4. Nếu chỉ dùng thuốc thử là nước thì có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn đã cho? Trình bày<br />
cách nhận biết các chất rắn đó và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.<br />
2. Chia 16,44 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe thành hai phần. Phần một tác dụng với lượng dư dung<br />
dịch AgNO3, thu được 38,88 gam chất rắn. Phần hai tan hết trong 660 ml dung dịch HNO3 2M, thu được<br />
dung dịch Y chỉ chứa 80,1 gam hỗn hợp muối và 3,36 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc). Tỉ khối của Z<br />
so với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được m gam kết tủa. Biết các<br />
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.<br />
Câu 5. (4,0 điểm)<br />
1. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến<br />
hành các thí nghiệm sau:<br />
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH (dư) vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.<br />
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 (dư) vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa.<br />
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa.<br />
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Cho dãy các chất sau: NaCl, FeCl2, FeCl3,<br />
Fe(NO3)2, Al(NO3)3. Trong dãy chất đã cho, những chất nào thỏa mãn X, Y? Viết phương trình hóa học<br />
minh họa.<br />
2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa<br />
nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 17,22 gam<br />
muối khan Y của một axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp Z gồm 2 rượu (số nguyên tử cacbon trong mỗi<br />
phân tử rượu không vượt quá 3). Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,13 gam muối Na2CO3. Mặt khác, đốt<br />
cháy hoàn toàn Z, thu được 0,21 mol khí CO2 và 6,048 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.<br />
Biết công thức chung của ancol no, mạch hở là CnH2n +2-a(OH)a và mỗi nguyên tử cacbon no chỉ liên kết với<br />
1 nhóm OH.<br />
------------------HẾT------------------<br />
(Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)<br />
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.<br />
Họ và tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:…………...................................<br />
Cán bộ coi thi số 1 (Họ tên và ký):................................Cán bộ coi thi số 2 (Họ tên và ký):…….......................<br />
Trang 2/2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
<strong>BẮC</strong> <strong>GIANG</strong><br />
HDC <strong>ĐỀ</strong> <strong>THI</strong> CHÍNH THỨC<br />
(Hướng dẫn chấm có 09 trang)<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
BÀI <strong>THI</strong> <strong>TUYỂN</strong> <strong>SINH</strong> <strong>LỚP</strong> <strong>10</strong> <strong>THPT</strong> <strong>CHUYÊN</strong> <strong>BẮC</strong> <strong>GIANG</strong><br />
<strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2019</strong> -<strong>2020</strong><br />
<strong>MÔN</strong> <strong>THI</strong>: HOÁ <strong>HỌC</strong><br />
Ngày thi: 04/6/<strong>2019</strong><br />
Câu 1. (4,0 điểm)<br />
1. Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4 và CuO. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, thu được chất<br />
rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Z và chất rắn T. Cho từ từ dung dịch<br />
HCl đến dư vào dung dịch Z. Hòa tan chất rắn T vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, tạo ra khí NO (sản<br />
phẩm khử duy nhất của HNO3). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
- Cho khí CO dư đi qua X nung nóng:<br />
CuO + CO<br />
Fe3O4 + 4CO<br />
o<br />
t<br />
⎯⎯→ Cu + CO 2<br />
o<br />
t<br />
⎯⎯→<br />
3Fe + 4CO2<br />
Chất rắn Y gồm: Al2O3, MgO, Fe và Cu.<br />
- Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư):<br />
Al2O3 + 2NaOH ⎯⎯→<br />
2NaAlO2 + H2O<br />
Dung dịch Z chứa: NaAlO2, NaOH dư; Chất rắn T gồm MgO, Fe, Cu.<br />
- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Z:<br />
HCl + NaOH ⎯⎯→ NaCl +H2O<br />
HCl + NaAlO2 + H2O ⎯⎯→ Al(OH)3 + NaCl<br />
3HCl + Al(OH)3 ⎯⎯→<br />
AlCl3 + 3H2O<br />
- Hòa tan T vào dung dịch HNO3 dư:<br />
MgO + 2HNO3 ⎯⎯→<br />
Fe + 4HNO3 ⎯⎯→<br />
3Cu + 8HNO3 ⎯⎯→<br />
Mg(NO3)2 + H2O<br />
Fe(NO3)3 + NO + 2H2O<br />
3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O<br />
2. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
Biết E là rượu etylic; G và H là polime.<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Nội dung<br />
- PTHH:<br />
(1) Al 4 C 3 + 12H 2 O ⎯⎯→ 4Al(OH) 3 + 3CH 4<br />
(2) 2CH4<br />
o<br />
1500 C<br />
LLN<br />
⎯⎯⎯→ C2H2 + 3H2<br />
(A)<br />
Điểm<br />
Mỗi<br />
PTHH<br />
đúng<br />
được<br />
0,2đ<br />
Trang 3/2
(B)<br />
Pd / PbCO 3<br />
(3) C2H2 + H2 ⎯⎯⎯⎯→C2H4<br />
o<br />
(X)<br />
t<br />
(C)<br />
axit<br />
(4) C2H4 + H2O ⎯⎯→C2H5OH<br />
o<br />
(Y)<br />
t<br />
(E)<br />
HgSO 4<br />
(5) C2H2 + H2O ⎯⎯⎯→CH3CHO<br />
o<br />
80 C<br />
(D)<br />
Ni<br />
(6) CH3CHO + H2 ⎯⎯→ o C2H5OH<br />
H2SO4<br />
(7) C2H5OH ⎯⎯⎯→ CH2=CH2 + H2O<br />
(8) nCH2=CH2<br />
(9) 2C2H5OH<br />
170 o C<br />
o<br />
t<br />
xt,P<br />
t<br />
(C)<br />
⎯⎯→ (-CH2-CH2-)n<br />
MgO,Al 2O3<br />
450−500 o C<br />
(H)<br />
⎯⎯⎯⎯→CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2<br />
(<strong>10</strong>) nCH2=CH-CH=CH2 ⎯⎯→(-CH2-CH=CH-CH2-)n<br />
xt,P<br />
o<br />
t<br />
Câu 2. (4,0 điểm)<br />
1. Este X có công thức phân tử C6H<strong>10</strong>O4. Thủy phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được<br />
ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y là rượu hai chức. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu<br />
được CH4. Xác định công thức cấu tạo của X và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
- Vì X tác dụng với NaOH tạo ra rượu 2 chức nên X là este hai chức tạo bởi rượu 2 chức và 2 axit<br />
đơn chức.<br />
- Z<br />
0,25đ<br />
⎯⎯⎯→ CH4 Z là CH3COONa<br />
+ NaOH<br />
CaO, t<br />
o<br />
- Công thức cấu tạo của X (C6H<strong>10</strong>O4) là: CH3COO-CH2CH2CH2-OOCH<br />
hoặc CH3COO-CH2CH(CH3)-OOCH hoặc HCOO-CH2CH(CH3)-OOC-CH3<br />
- PTHH:<br />
CH3COO-CH2CH2CH2-OOCH + 2NaOH<br />
CH3COO-CH2CH(CH3)-OOCH +2NaOH<br />
o<br />
t<br />
⎯⎯→ CH3COONa + HCOONa + HOCH2CH2CH2OH<br />
o<br />
t<br />
(Z) (T) (Y)<br />
⎯⎯→ CH3COONa + HCOONa + HOCH2CH(CH3)OH<br />
o t<br />
(Z) (T) (Y)<br />
HCOO-CH 2 CH(CH 3 )-OOCCH 3 + 2NaOH ⎯⎯→ CH 3 COONa +HCOONa + HOCH 2 CH(CH 3 )OH<br />
(Z) (T) (Y)<br />
CH3COONa + NaOH<br />
⎯⎯⎯→ Na2CO3 + CH4<br />
CaO<br />
o<br />
t<br />
0,75đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
2. Dẫn từ từ khí CO 2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH) 2 và KAlO 2 . Sự phụ thuộc của khối<br />
lượng kết tủa y (gam) vào số mol khí CO 2 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:<br />
Trang 4/2
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.<br />
Trang 5/2
- PTHH:<br />
CO2 + Ba(OH)2 ⎯⎯→ BaCO3 + H2O (1)<br />
CO2 + KAlO2 + H2O ⎯⎯→ Al(OH)3 + KHCO3 (2)<br />
CO2 + BaCO3 + H2O ⎯⎯→ Ba(HCO3)2 (3)<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Nội dung<br />
- Đoạn 1: xảy ra phản ứng (1) mBaCO3<br />
max<br />
= 29,55 gam<br />
29,55<br />
nCO 2(1)<br />
= a = nBaCO<br />
= = 0,15 mol<br />
3<br />
197<br />
- Đoạn 2: Xảy ra phản ứng (2) mBaCO3max<br />
+ mAl(OH) 3max<br />
= 37,35 gam<br />
7,8<br />
mAl(OH) 3max<br />
= 37,35 − 29,55 = 7,8 gam nAl(OH) 3max<br />
= = 0,1mol<br />
78<br />
Theo (2):<br />
n = n = mol<br />
CO 2(2) Al(OH)<br />
0,1<br />
3<br />
b = n<br />
(1)<br />
+ n<br />
(2)<br />
= 0,15 + 0,1 = 0,25mol<br />
CO2 CO2<br />
- Đoạn 3: Xảy ra phản ứng (3)<br />
- Xét tại vị trí:<br />
n = a + b − 0,075 = 0,15 + 0,25 − 0,075 = 0,325mol<br />
CO2<br />
Số mol CO2 phản ứng ở (3) là:<br />
nCO (3) 2<br />
= 0,325 − 0,15 − 0,1 = 0,075mol<br />
Số mol BaCO3 phản ứng ở (3) là 0,075 mol<br />
Số mol BaCO3 dư sau phản ứng (3) là 0,15 – 0,075 = 0,075 mol<br />
- Vậy: m = 7,8 + 0,075.197 = 22,575 gam<br />
Câu 3. (4,0 điểm)<br />
Điểm<br />
0, 25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
1. Cho 112 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 12,8 gam một kim loại<br />
không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư),<br />
thu được 531,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình hóa học của các phản<br />
ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
- Cho X vào dung dịch HCl:<br />
0,25đ<br />
Fe3O4 + 8HCl ⎯⎯→<br />
CuO + 2HCl ⎯⎯→<br />
2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (1)<br />
CuCl2 + H2O (2)<br />
Fe + 2HCl ⎯⎯→ FeCl2 + H2 (3)<br />
Fe + 2FeCl3 ⎯⎯→ 3FeCl2 (4)<br />
Fe + CuCl2 ⎯⎯→ FeCl2 + Cu (5)<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
12,8 gam kim loại không tan là Cu; Dung dịch Y chứa FeCl2, CuCl2.<br />
- Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư:<br />
FeCl2 + 3AgNO3 ⎯⎯→ Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag (6)<br />
CuCl2 + 2AgNO3 ⎯⎯→ Cu(NO3)2 + 2AgCl (7)<br />
- Gọi trong 112 gam X gồm x mol Fe3O4, y mol CuO và z mol Fe.<br />
0,25đ<br />
Trang 6/2
232x + 80y + 56z = 112 (I)<br />
- Bảo toàn nguyên tố Fe: n<br />
FeCl 2 (Y)<br />
= 3nFe 3O<br />
+ n<br />
4 Fe( X )<br />
= 3x + z mol<br />
12,8<br />
- Theo (5): nFe(5)<br />
= nCu<br />
= = 0,2 mol<br />
64<br />
- Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuCl 2 (Y)<br />
= y − 0, 2 mol<br />
- Theo (6): nAg<br />
= nFeCl<br />
= 3x + z mol<br />
2<br />
- Bảo toàn nguyên tố Cl:<br />
n = 2n + 2n = 2(3 x + z) + 2( y − 0, 2) = 6x + 2y + 2z − 0, 4 mol<br />
AgCl FeCl2 CuCl2 ( Y )<br />
<strong>10</strong>8(3 x + z) + 143,5(6x + 2y + 2z<br />
− 0,4) = 531,4<br />
1185x + 287 y + 395z<br />
= 588,8 (II)<br />
4,48<br />
- Theo (3): nFe(3)<br />
= nH<br />
= = 0,2 mol<br />
2<br />
22,4<br />
n<br />
(4)<br />
= n<br />
( )<br />
− n<br />
(3)<br />
− n<br />
(5)<br />
= z − 0,2 − 0,2 = z − 0,4 mol<br />
Fe Fe X Fe Fe<br />
- Theo (1):<br />
- Theo (4):<br />
n = 2n = 2x mol<br />
FeCl3 Fe3O4<br />
n = 2n 2x = 2( z − 0,4) x − z = −0,4 (III)<br />
FeCl3 Fe(4)<br />
- Từ (I), (II) và (III)<br />
x<br />
= 0, 2<br />
<br />
y = 0, 4<br />
<br />
z<br />
= 0,6<br />
- Vậy phần trăm khối lượng mỗi chất trong X là:<br />
0,2.232<br />
% m<br />
Fe<br />
.<strong>10</strong>0% 41,43%<br />
3O<br />
= =<br />
4<br />
112<br />
0,4.80<br />
% m<br />
CuO<br />
= .<strong>10</strong>0% = 28,57%<br />
112<br />
0,6.56<br />
% m<br />
Fe<br />
= .<strong>10</strong>0% = 30,00%<br />
112<br />
2. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: 0,1 mol C2H2; 0,08 mol CH2=CH-C CH; 0,13 mol H2 và một<br />
ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Cho X<br />
phản ứng vừa đủ với 0,14 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 2,016 lít hỗn hợp<br />
khí Y (đktc). Biết Y phản ứng tối đa với 17,6 gam Br 2 trong dung dịch. Tính số mol của X và tính giá trị của m.<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
- Bảo toàn khối lượng: m = 0,1.26 + 0,08.52 + 0,13.2 = 7,02 gam<br />
X<br />
7,02<br />
- M<br />
X<br />
= 19,5.2 = 39 nX<br />
= = 0,18 mol<br />
39<br />
- Đặt công thức chung của HC CH và CH2=CH-C CH ban đầu là CnH2n+2-2k.<br />
- Nung nóng bình một thời gian:<br />
CnH2n+2-2k + aH2<br />
⎯⎯→ CnH2n+2-2k-2a (ak) (1)<br />
Ni<br />
o<br />
t<br />
- Hỗn hợp khí X gồm: HC CH (x mol), CH2=CH-C CH (y mol), CH3-CH2-C CH (z mol),<br />
CmH2m+2-2k’.<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25<br />
0,5đ<br />
0,5đ<br />
Trang 7/2
nH2 pu (1)<br />
= 0,1+ 0,08 + 0,13 − 0,18 = 0,13mol<br />
H2 phản ứng hết.<br />
- PTHH:<br />
HC CH + 2AgNO3 +2NH3 ⎯⎯→ AgC CAg + 2NH4NO3 (2)<br />
x ⎯⎯→ 2x ⎯⎯→ x (mol)<br />
CH2=CH-C CH + AgNO3 +2NH3 ⎯⎯→ CH2=CH-C CAg + NH4NO3 (3)<br />
y ⎯⎯→ y ⎯⎯→ y (mol)<br />
CH3-CH2-C CH + AgNO3 +2NH3 ⎯⎯→ CH3-CH2-C CAg + NH4NO3 (4)<br />
z ⎯⎯→ z ⎯⎯→ z (mol)<br />
- Hỗn hợp khí Y gồm CmH2m+2-2k’.<br />
C m H 2m+2-2k’ + k’Br 2 ⎯⎯→ C m H 2m+2-2k’ Br 2k’ (5)<br />
- Theo (2), (3), (4):<br />
n = 2x + y + z = 0,14 mol ( I)<br />
AgNO3<br />
- Số mol các hiđrocacbon tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là:<br />
2,016<br />
x + y + z = nX<br />
− nY<br />
= 0,18 − = 0,09 ( II)<br />
22,4<br />
- Vì mỗi phân tử H2 hoặc Br2 phản ứng cộng với 1 liên kết pi nên bảo toàn số liên kết pi ( ) ta<br />
có:<br />
17,6<br />
2x + 3y + 2z = 0,1.2 + 0,08.3 − 0,13 − = 0,2 ( III)<br />
160<br />
- Từ (I), (II) và (III)<br />
x<br />
= 0,05<br />
<br />
y<br />
= 0,02<br />
<br />
z<br />
= 0,02<br />
- Vậy khối lượng kết tủa là:<br />
m = m +m +m<br />
AgCCAg CH 2 =CH-CCAg CH3 -CH2<br />
-CCAg<br />
= 0,05.240 + 0,02.159 + 0,02.161<br />
= 18,4 gam<br />
0,5đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
Câu 4. (4,0 điểm)<br />
1. Cho các chất rắn riêng biệt đựng trong các lọ bị mất nhãn: MgO, Al, Al2O3, BaO, K2SO4 và<br />
(NH4)2SO4. Nếu chỉ dùng thuốc thử là nước thì có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn đã cho? Trình bày<br />
cách nhận biết các chất rắn đó và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
* Cho lần lượt 6 chất vào H2O dư:<br />
0,5đ<br />
- Các chất tan là BaO, K2SO4, (NH4)2SO4:<br />
BaO + H2O → Ba(OH)2<br />
- Các chất còn lại không tan.<br />
* Lần lượt nhỏ dung dịch các chất tan vào 3 mẫu chất không tan:<br />
- Các dung dịch không có hiện tượng xảy ra là K2SO4, (NH4)2SO4.<br />
0,25đ<br />
- Dung dịch khi nhỏ vào 3 mẫu chất rắn thấy:<br />
+ Mẫu chất rắn tan, có khí bay ra thì dung dịch là Ba(OH)2, mẫu chất rắn là Al:<br />
0,25đ<br />
Trang 8/2
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2<br />
+ Mẫu chất rắn tan, không có khí bay ra thì mẫu chất rắn là Al2O3:<br />
0,25đ<br />
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O<br />
+ Mẫu chất rắn không tan là MgO.<br />
0,25đ<br />
*Dùng dung dịch Ba(OH)2 cho lần lượt vào 2 dung dịch K2SO4, (NH4)2SO4:<br />
- Dung dịch có kết tủa trắng và có khí bay ra là (NH4)2SO4:<br />
0,25đ<br />
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O<br />
- Dung dịch có kết tủa trắng nhưng không có khí bay ra là K2SO4:<br />
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KOH<br />
0,25đ<br />
2. Chia 16,44 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe thành hai phần. Phần một tác dụng với lượng dư dung<br />
dịch AgNO3, thu được 38,88 gam chất rắn. Phần hai tan hết trong 660 ml dung dịch HNO3 2M, thu được<br />
dung dịch Y chỉ chứa 80,1 gam hỗn hợp muối và 3,36 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc). Tỉ khối của Z<br />
so với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được m gam kết tủa. Biết các<br />
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
Trang 9/2
* Xét phần 2:<br />
- Đặt công thức chung của Al và Fe là R. PTHH:<br />
R + 4HNO 3 ⎯⎯→ R(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O (1)<br />
8R + 30HNO 3 ⎯⎯→ 8R(NO 3 ) 3 + 3N 2 O + 15H 2 O (2)<br />
8R + 30HNO 3 ⎯⎯→ 8R(NO 3 ) 3 + 3NH 4 NO 3 + 9H 2 O (3)<br />
Có thể có: Fe + 2Fe(NO3)3 ⎯⎯→ 3Fe(NO3)2 (4)<br />
- Dung dịch Y chứa: x mol Al(NO3)3, y mol Fe(NO3)3, z mol Fe(NO3)2 và NH4NO3.<br />
- M 17,1.2 34,2<br />
Z = =<br />
- Sơ đồ đường chéo:<br />
NO: 30 9,8<br />
2<br />
34,2<br />
N O: 44 4,2<br />
Mà<br />
n<br />
Z<br />
nNO<br />
9,8 7<br />
= =<br />
n 4,2 3<br />
NO 2<br />
0,15<br />
3,36<br />
nNO<br />
= .7 = 0,<strong>10</strong>5 mol<br />
= = 0,15 mol 7+<br />
3<br />
22,4<br />
<br />
<br />
nNO= 0,15 − 0,<strong>10</strong>5 = 0,045 mol<br />
2<br />
- Theo (1), (2), (3):<br />
n = 4n + <strong>10</strong>n + <strong>10</strong>n<br />
HNO3 NO N2O NH4NO3<br />
1<br />
nNH4NO<br />
=<br />
3<br />
(0,66.2 − 4.0,<strong>10</strong>5 − <strong>10</strong>.0,045) = 0,045mol<br />
<strong>10</strong><br />
- Bảo toàn nguyên tố nitơ:<br />
3n + 3n + 2n = n − n − 2n − 2n<br />
Al ( NO3 ) 3 Fe( NO3 ) 3 Fe( NO3 ) 2 HNO3 NO N2O NH4NO3<br />
- Khối lượng muối trong Y:<br />
= 0,66.2 − 0,<strong>10</strong>5 − 2.0,045 − 2.0,045<br />
= 1,035 mol<br />
(27 + 62.3) x+ (56 + 62.3) y+ (56 + 62.2) z = 80,1− 0,045.80 = 76,5<br />
27x + 56y + 56z<br />
= 76,5 − 62.1,035 = 12,33 (II)<br />
Khối lượng phần 2 là: mphần 2 = 12,33 gam.<br />
m phần 1 = 16,44 – 12,33 = 4,11 gam<br />
mphần 1 : mphần 2 = 4,11 : 12,33 = 1 : 3<br />
* Xét phần 1:<br />
<br />
n<br />
x<br />
= mol<br />
Al(P1)<br />
3 <br />
y+<br />
n<br />
Fe(p1)<br />
=<br />
<br />
- PTHH:<br />
z mol<br />
3<br />
Al + 3AgNO3 ⎯⎯→ Al(NO3)3 + 3Ag (5)<br />
Fe + 3AgNO3 ⎯⎯→ Fe(NO3)3 + 3Ag (6)<br />
3x + 3y + 2z<br />
= 1,035 (I)<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25 đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
Trang <strong>10</strong>/2
- Theo (5), (6):<br />
x y + z<br />
38,88<br />
nAg = 3nAl + 3nFe<br />
= 3. + 3. = x + y + z = = 0,36 mol (III)<br />
3 3 <strong>10</strong>8<br />
x<br />
= 0, 27<br />
<br />
- Từ (I), (II) và (III) y<br />
= 0,045<br />
<br />
z<br />
= 0,045<br />
* Phần trăm khối lượng mỗi chất trong X:<br />
0,27.27<br />
% mAl<br />
= .<strong>10</strong>0% = 59,12%<br />
12,33<br />
% m = <strong>10</strong>0% − 59,12% = 40,88%<br />
Fe<br />
* Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư:<br />
Fe(NO3)3 + 3NaOH ⎯⎯→ Fe(OH)3 + 3NaCl (7)<br />
0,045 ⎯⎯→ 0,045 mol<br />
Fe(NO3)2 + 2NaOH ⎯⎯→ Fe(OH)2 + 2NaCl (8)<br />
0,045<br />
⎯⎯→<br />
0,045 mol<br />
Al(NO3)3 +4NaOH ⎯⎯→ NaAlO2 + 3NaNO3 + 2H2O (9)<br />
NH4NO3 + NaOH ⎯⎯→ NaNO3 +NH3 + H2O (<strong>10</strong>)<br />
- Kết tủa gồm: 0,045 mol Fe(OH)3 và 0,045 mol Fe(OH)2<br />
- Vậy: m = 0,045.<strong>10</strong>7 + 0,045.90 = 8,865 gam<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
Câu 5. (4,0 điểm)<br />
1. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến<br />
hành các thí nghiệm sau:<br />
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH (dư) vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.<br />
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 (dư) vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa.<br />
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa.<br />
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Cho dãy các chất sau: NaCl, FeCl2, FeCl3,<br />
Fe(NO3)2, Al(NO3)3. Trong dãy chất đã cho, những chất nào thỏa mãn X, Y? Viết phương trình hóa học<br />
minh họa.<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
- Cặp chất thỏa mãn X, Y là FeCl2, Al(NO3)3 hoặc FeCl3, Al(NO3)3. Chọn số mol mỗi chất X, Y<br />
bằng 1 mol.<br />
- Thí nghiệm 1:<br />
0,75đ<br />
Al(NO3)3 + 4KOH ⎯⎯→ KAlO2 + 3KNO3 + 2H2O<br />
FeCl2 + 2KOH ⎯⎯→ Fe(OH)2 + 2KCl<br />
1 mol ⎯⎯→ 1 mol<br />
Hoặc: FeCl 3 + 3KOH ⎯⎯→ Fe(OH) 3 + 3KCl<br />
1 mol ⎯⎯→ 1 mol<br />
a = 1<br />
- Thí nghiệm 2: 0,75đ<br />
Trang 11/2
Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O ⎯⎯→ Al(OH)3 + 3NH4NO3<br />
1 mol ⎯⎯→ 1 mol<br />
FeCl2 + 2NH3 + 2H2O ⎯⎯→ Fe(OH)2 + 2NH4Cl<br />
1 mol ⎯⎯→ 1 mol<br />
Hoặc: FeCl3 + 3NH3 + 3H2O ⎯⎯→ Fe(OH)3 + 3NH4Cl<br />
1 mol ⎯⎯→ 1 mol<br />
b = 1 + 1 = 2<br />
- Thí nghiệm 3:<br />
FeCl2 + 3AgNO3 ⎯⎯→ Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag<br />
1 mol ⎯⎯→ 2 mol → 1 mol<br />
0,5đ<br />
Hoặc: FeCl3 + 3AgNO3 ⎯⎯→ 3AgCl + Fe(NO3)3<br />
c = 3<br />
1 mol<br />
⎯⎯→<br />
3 mol<br />
- Như vậy: a = 1 < b = 2 < c = 3 (thỏa mãn).<br />
2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa<br />
nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 17,22 gam<br />
muối khan Y của một axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp Z gồm 2 rượu (số nguyên tử cacbon trong mỗi<br />
phân tử rượu không vượt quá 3). Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,13 gam muối Na2CO3. Mặt khác, đốt<br />
cháy hoàn toàn Z, thu được 0,21 mol khí CO2 và 6,048 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.<br />
Biết công thức chung của ancol no, mạch hở là CnH2n +2-a(OH)a và mỗi nguyên tử cacbon no chỉ liên kết với<br />
1 nhóm OH.<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
0,5đ<br />
-<br />
11,13<br />
n<br />
Na2CO<br />
= =0,<strong>10</strong>5mol,<br />
3<br />
2<br />
<strong>10</strong>6<br />
- Ta có<br />
6,048<br />
n<br />
HO= = 0,336mol<br />
18<br />
n<br />
Na (Y)<br />
= n<br />
NaOH<br />
= 2 n<br />
Na2CO<br />
= 2.0,<strong>10</strong>5 = 0, 21 mol<br />
3<br />
- Vì X gồm 2 este no, mạch hởZ gồm các ancol no, hở Z là<br />
3n +1-m<br />
o<br />
t<br />
C H O + O<br />
n 2n+2 m<br />
2<br />
⎯⎯→ n CO<br />
2<br />
+ (n +1) H2O<br />
2<br />
nCO<br />
0,21 5<br />
2<br />
n<br />
Z<br />
= n<br />
H2O-n CO<br />
= 0,336 − 0,21= 0,126mol n= = =<br />
2<br />
n 0,126 3<br />
Z<br />
C H O<br />
n 2n+2 m<br />
- Vì nNaOH nZ<br />
, hỗn hợp X mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este nên hỗn hợp Z có ít nhất 1 ancol<br />
đa chức.<br />
- Đặt công thức của Y là RCOONa.<br />
17,22<br />
n<br />
RCOONa<br />
= n<br />
Na (Y)<br />
= 0,<strong>10</strong>5.2 = 0,21mol M<br />
RCOONa<br />
= = 82<br />
0,21<br />
R = 15, R là CH3, muối Y là CH3COONa.<br />
5<br />
- Vì n= và số nguyên tử cacbon trong mỗi rượu £ 3 CT của 1 rượu là CH3OH.<br />
3<br />
0,5đ<br />
Trang 12/2
Rượu còn lại là rượu đa chức: C2H4(OH)2 hoặc C3H8Oz (z=2 hoặc 3, vì mỗi nguyên tử cacbon<br />
no chỉ liên kết với 1 nhóm OH)<br />
- TH1: Nếu 2 rượu là CH3OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol):<br />
CH3COOCH3 + NaOH<br />
o<br />
t<br />
⎯⎯→ CH3COONa + CH3OH<br />
0,5đ<br />
o t<br />
(CH3COO)2C2H4 + 2NaOH ⎯⎯→ 2CH3COONa + HO-CH2-CH2-OH<br />
x+ y = 0,126<br />
<br />
x = 0,042<br />
x+ 2y<br />
5 nNaOH = x + 2y = 0,21(thỏa mãn)<br />
<br />
= y = 0,084<br />
0,126 3<br />
CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)2C2H4<br />
- TH2: Nếu 2 rượu là CH3OH (a mol) và C3H8-z(OH)z (b mol):<br />
CH3COOCH3 + NaOH<br />
o<br />
t<br />
⎯⎯→ CH3COONa + CH3OH<br />
0,5đ<br />
(CH3COO)zC3H8-z + zNaOH<br />
a + b = 0,126<br />
<br />
a = 0,084<br />
a +3b 5 <br />
= b = 0,042<br />
0,126 3<br />
o<br />
t<br />
⎯⎯→ zCH3COONa + C3H8-z(OH)z<br />
nNaOH = a + zb = 0,084 + 0,042z = 0,21 z = 3<br />
CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5.<br />
Lưu ý khi chấm bài:<br />
- Đối với phương trình hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (không ảnh hưởng đến<br />
giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm của PTHH đó. Trong một phương trình hóa học, nếu<br />
có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm.<br />
- Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn<br />
quy định (đối với từng phần).<br />
- Giải các bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và dẫn<br />
đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn<br />
đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nửa số điểm của phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục<br />
dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.<br />
- Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không<br />
sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi.<br />
Trang 13/2