Thiết kế một số chủ đề dạy học trong chương trình Sinh học 10 theo định hướng phát triển năng lực học sinh (2019)
https://app.box.com/s/mf2dorsgwmx8lo7c8vzexhse4lz2tp2z
https://app.box.com/s/mf2dorsgwmx8lo7c8vzexhse4lz2tp2z
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
L U Ậ N V Ă N S I Ê U C Ấ P<br />
C H A N N E L<br />
vectorstock.com/3242209<br />
Ths Nguyễn Thanh Tú<br />
eBook Collection<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN DISSERTATION<br />
PHÁT TRIỂN NỘI DUNG<br />
<s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>chương</strong><br />
<strong>trình</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />
<strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> (<strong>2019</strong>)<br />
WORD VERSION | <strong>2019</strong> EDITION<br />
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL<br />
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM<br />
Tài liệu chuẩn tham khảo<br />
Phát <strong>triển</strong> kênh bởi<br />
Ths Nguyễn Thanh Tú<br />
Đơn vị tài trợ / <strong>phát</strong> hành / chia sẻ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thuật :<br />
Nguyen Thanh Tu Group<br />
Hỗ trợ trực tuyến<br />
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon<br />
Mobi/Zalo 0905779594
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2<br />
KHOA SINH - KTNN<br />
======<br />
DƯƠNG THỊ HOÀNG DIỆU<br />
THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC<br />
TRONG CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC <strong>10</strong><br />
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN<br />
NĂNG LỰC CHO HỌC SINH<br />
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC<br />
Chuyên ngành: Phương pháp <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
HÀ NỘI - <strong>2019</strong>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2<br />
KHOA SINH - KTNN<br />
======<br />
DƯƠNG THỊ HOÀNG DIỆU<br />
THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC<br />
TRONG CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC <strong>10</strong><br />
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN<br />
NĂNG LỰC CHO HỌC SINH<br />
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC<br />
Chuyên ngành: Phương pháp <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Người <strong>hướng</strong> dẫn khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
TS. ĐỖ THỊ TỐ NHƯ<br />
HÀ NỘI - <strong>2019</strong>
LỜI CẢM ƠN<br />
Trong quá <strong>trình</strong> thực hiện <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ<br />
nhiệt tình của các thầy, cô và các bạn <strong>sinh</strong> viên <strong>trong</strong> khoa <strong>Sinh</strong> - KTNN<br />
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. iĐỗ iThị iTố iNhư, igiảng<br />
iviên ibộ imôn iPPDH i<strong>Sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, ingười iđã itrực itiếp i<strong>hướng</strong> idẫn, ichỉ ibảo ivà itạo iđiều<br />
ikiện iđể iem icó ithể ihoàn ithành ikhóa iluận.<br />
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường ĐHSPHN 2, ban <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> nhiệm<br />
Khoa <strong>Sinh</strong> - KTNN, Ban giám hiệu trường THPT Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn, TP. Hà<br />
Nội, đã đóng góp ý kiến để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.<br />
Mặc idù iđã icó inhiều icố igắng isong ikhóa iluận icòn icó inhiều ithiếu isót, iem imong<br />
isẽ inhận iđược isự ichỉ ibảo ivà iđóng igóp icủa icác ithầy icô igiáo i<strong>trong</strong> ihội iđồng iphản ibiện.<br />
Em xin chân thành cảm ơn!<br />
Hà Nội, ngày tháng 05, năm <strong>2019</strong><br />
<strong>Sinh</strong> viên<br />
Dương Thị Hoàng Diệu
LỜI CAM ĐOAN<br />
Tôi ixin icam iđoan i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả inghiên icứu i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> itài i“<s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>><br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> i<strong>chương</strong> i<strong>trình</strong> i<strong>Sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>10</strong> i<strong>theo</strong> i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong> i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong>” ilà<br />
i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả inghiên icứu icủa iriêng itôi ido iTS. iĐỗ iThị iTố iNhư i<strong>hướng</strong> idẫn ivà ikhông itrùng<br />
ilặp ivới i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả inghiên icứu icủa ingười ikhác.<br />
Hà Nội, ngày tháng 05, năm <strong>2019</strong><br />
<strong>Sinh</strong> viên<br />
Dương Thị Hoàng Diệu
BẢNG GHI CHÚ NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT<br />
Thứ tự Chữ viết tắt Đọc là<br />
1 Giáo viên GV<br />
2 HS Học <strong>sinh</strong><br />
3 THPT Trung <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> phổ thông<br />
4 Bộ GD & ĐT Bộ giáo dục và đào tạo<br />
5 GQVĐ Giải quyết vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
6 SGK Sách giáo khoa<br />
7 KLTN Khóa luận tốt nghiệp<br />
8 PPDH Phương pháp <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
9 VSV Vi <strong>sinh</strong> vật<br />
<strong>10</strong> PHT Phiếu <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ<br />
Bảng 1.1. Những biểu hiện của <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ...................................................... 7<br />
Bảng 1.2. So sánh <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> truyền thống và <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong><br />
<strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> ............................................................................................................... 9<br />
Bảng 1.3. Kết quả điều tra sự cần thiết của việc <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
................................................................................................................................... 13<br />
Bảng 1.4. Kết quả điều tra nhận thức của giáo viên về ưu điểm của PPDH <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ............................................................................................................................... 14<br />
Bảng 1.5. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng PPDH <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> của<br />
giáo viên .................................................................................................................... 14<br />
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ khái quát quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ............................ 17<br />
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> nội dung <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ................................................. 18<br />
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ............................................ 19
MỤC LỤC<br />
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1<br />
1. Lí do chọn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài ...................................................................................................... 1<br />
1.1. Xuất <strong>phát</strong> từ yêu cầu đổi mới của phương pháp <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ..................................... 1<br />
1.2. Xuất <strong>phát</strong> từ thực tiễn <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ở trường phổ thông ............................................. 2<br />
1.3. Xuất <strong>phát</strong> từ đặc điểm môn <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ................................................................... 2<br />
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3<br />
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3<br />
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3<br />
5. Giả thuyết khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ................................................................................................ 3<br />
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3<br />
7. Đóng góp mới của <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài ......................................................................................... 4<br />
NỘI DỤNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 5<br />
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................. 5<br />
1.1. Tổng quan các vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> liên quan đến <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài nghiên cứu ....................................... 5<br />
1.1.1. Tình hình <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> người <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> trên<br />
thế giới ......................................................................................................................... 5<br />
1.1.2. Tình hình <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> người <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> trên<br />
thế giới ......................................................................................................................... 5<br />
1.2. Cơ sở lí luận ......................................................................................................... 6<br />
1.2.1. Năng <strong>lực</strong> ............................................................................................................ 6<br />
1.2.2. Dạy <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> ............................... 8<br />
1.2.3. Thuận lợi và khó khăn khi thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> ......... 11<br />
1.3. Thực trạng <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> trường<br />
phổ thông ................................................................................................................... 12<br />
1.3.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................................... 12<br />
1.3.2. Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 12<br />
1.3.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 12<br />
1.3.4. Phương pháp khảo sát ..................................................................................... 13<br />
1.3.5. Kết quả khảo sát .............................................................................................. 13<br />
Kết luận <strong>chương</strong> 1 ..................................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TRONG CHƯƠNG<br />
TRÌNH SINH HỌC <strong>10</strong> THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ......... 17<br />
2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong> ...................................... 17<br />
2.2. Quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> nội dung <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ..................................................................... 18<br />
2.3. Quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ..................................................... 19<br />
2.3. Tiêu chí đánh giá giờ <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> và hoạt động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập ................................................ 23<br />
2.4. <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> nhằm <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> .................. 24<br />
Kết luận <strong>chương</strong> 2 ..................................................................................................... 41<br />
CHƯƠNG 3: THAM VẤN CHUYÊN GIA ............................................................. 42<br />
3.1. Mục đích tham vấn ............................................................................................. 42<br />
3.2. Nội dung tham vấn ............................................................................................. 42<br />
3.3. Kết quả tham vấn ............................................................................................... 42<br />
Kết luận <strong>chương</strong> 3 ..................................................................................................... 42<br />
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 44<br />
1. Kết luận ................................................................................................................. 44<br />
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 44<br />
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU<br />
1. Lí do chọn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài<br />
1.1. Xuất <strong>phát</strong> từ yêu cầu đổi mới của phương pháp <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ <strong>chương</strong> <strong>trình</strong><br />
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> (NL) của người <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, nghĩa là<br />
quan tâm người <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> “làm được gì và làm như thế nào” sau khi <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t thúc <strong>chương</strong> <strong>trình</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>. Do đó đổi mới giáo dục là xu thế tất yếu <strong>trong</strong> thời kì hội nhập toàn cầu. Như<br />
vậy, <strong>trong</strong> đổi mới, công việc của người giáo viên (GV) sẽ khó hơn, yêu cầu lớn<br />
hơn và từ đó cần cải cách sư phạm, chuẩn bị cho người GV cách <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> vận dụng kiến<br />
thức vào giải quyết các tình huống gặp <strong>trong</strong> đời <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng giúp hình thành NL và phẩm<br />
chất thay vì truyền thụ kiến thức đơn thuần như trước. Đồng thời phải thay đổi căn<br />
bản cách kiểm tra, đánh giá, chuyển từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh<br />
giá NL vận dụng kiến thức, giải quyết vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> (GQVĐ.<br />
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện<br />
giáo dục và đào tạo: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong><br />
<strong>hướng</strong> hiện đại; <strong>phát</strong> huy tính tích cực, <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> động, sáng tạo và vận dụng kiến thức,<br />
kỹ <strong>năng</strong> của người <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>; khắc phục lỗi truyền thụ áp đặt <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> chiều, ghi nhớ máy<br />
móc. Tập trung <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> cách <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, cách nghĩ, khuyến khích tự <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, tạo cơ sở để người<br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ <strong>năng</strong>, <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong>. Chuyển từ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
yếu trên lớp sang tổ chức hình thức <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội,<br />
ngoại khóa, nghiên cứu khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và<br />
truyền thông <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>”; “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố<br />
cơ bản của giáo dục, đào tạo <strong>theo</strong> <strong>hướng</strong> coi trọng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> phẩm chất, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
của người <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>” [7].<br />
Tiếp itục ithực ihiện i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> itrương iđổi imới icăn ibản, itoàn idiện igiáo idục ivà iđào<br />
itạo i(GD i& iĐT) imà iNghị iquyết iHội inghị iTrung iương i9 ikhóa iXI i(NQ i29-NQ/TW),<br />
iĐại ihội iĐảng ilần ithứ iXII i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ira iphương i<strong>hướng</strong>: iGiáo idục ilà iquốc isách ihàng iđầu.<br />
iPhát i<strong>triển</strong> iGD i& iĐT inhằm inâng icao idân itrí, iđào itạo inhân i<strong>lực</strong>, ibồi idưỡng inhân itài;<br />
ichuyển imạnh iquá i<strong>trình</strong> igiáo idục itừ i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iyếu itrang ibị ikiến ithức isang i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> iNL<br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>; iphấn iđấu iđến inăm i2030, inền igiáo idục iViệt iNam iđạt i<strong>trình</strong> iđộ itiên itiến<br />
i<strong>trong</strong> ikhu ivực. i<br />
iNhững iquan iđiểm i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong> inêu itrên iđã itạo itiền i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, icơ isở icho iviệc iđổi<br />
imới iPPDH i<strong>theo</strong> i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong> iNL i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>.<br />
1
1.2. Xuất <strong>phát</strong> từ thực tiễn <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ở trường phổ thông<br />
Hiện nay GV ở trường trung <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> phổ thông (THPT) vẫn tập trung <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>theo</strong> đơn vị bài <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> trường hoặc GV đã áp dụng <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> khi<br />
xây dựng <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, tuy nhiên nhiều GV còn lúng túng <strong>trong</strong> khâu tổ chức các<br />
hoạt động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập cũng như việc sắp xếp và phân bố thời gian <strong>trong</strong> mỗi <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>.<br />
Hơn nữa, nhiều GV <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> sách giáo khoa (SGK) mà <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> hiện hành<br />
tập trung <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> yếu vào việc <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> kiến thức cho <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong>, chưa chú trọng <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NL<br />
cho các em, do đó HS ít có cơ hội tham gia vào các hoạt động <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NL. Vì vậy<br />
GV nên thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, tự biên soạn các hoạt động <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, <strong>trong</strong> đó có các hoạt động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập tích cực để HS có cơ hội được tham gia các<br />
hoạt động tích cực ấy từ đó các em có thể tự <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> động rút ra kiến thức và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />
NL cho bản thân.<br />
1.3. Xuất <strong>phát</strong> từ đặc điểm môn <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> là ngành khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thực nghiệm, kiến thức xuất <strong>phát</strong> từ đời <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng sản<br />
xuất và có nhiều ứng dụng <strong>trong</strong> thực tiễn sản xuất. Vì vậy, khi <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> môn <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
này, đòi hỏi có những PPDH phù hợp, để có thể giúp <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> hình thành, khắc sâu<br />
các kiến thức <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> động, nâng cao hiệu quả việc <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập, có thể áp dụng<br />
những kiến thức đã <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> giải quyết những vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> gắn với thực tế [1].<br />
Kiến ithức i<strong>Sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>10</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iyếu ilà ikiến ithức ikhái iniệm itrừu itượng ivà icác ikiến<br />
ithức iquá i<strong>trình</strong>. iChính ivì ivậy icần iđổi imới icách i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>>, icách i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<strong>hướng</strong> itạo imọi<br />
iđiều ikiện i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> ilĩnh ihội ikiến ithức i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> icách i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iđộng. iNhưng ithực itế iviệc<br />
i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> iviệc i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> iNL i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> icòn ichưa iđạt iyêu icầu, iPPDH itruyền ithống<br />
ivẫn iphổ ibiến i<strong>trong</strong> icác itrường iphổ ithông, ichưa i<strong>phát</strong> ihuy ihết iđược itính itích icực icủa<br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>.<br />
Việc iđổi imới iPPDH ithay ithế iviệc i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> itừng ibài i<strong>trong</strong> iSGK ibằng ixây<br />
idựng i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iphù ihợp ivới iviệc isử idụng iPPDH itích icực igiúp icho i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong><br />
i<strong>phát</strong> ihuy itính itích icực, i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iđộng isáng itạo, ihình ithành icác iNL i<strong>trong</strong> iđó icó iNL ivận<br />
idụng ikiến ithức ivào iGQVĐ ithực itiễn.<br />
Xuất <strong>phát</strong> từ những lý do trên cùng với mong muốn góp phần nhỏ <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> nâng<br />
cao chất lượng, hiệu quả <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>, cũng như để hoàn thành <strong>chương</strong> <strong>trình</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập ở trường Đại <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> Sư phạm Hà Nội 2, chúng tôi quyết <strong>định</strong> chọn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài<br />
“<s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong> <strong>theo</strong> <strong>định</strong><br />
<strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong>”.<br />
2
2. Mục đích nghiên cứu<br />
<s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong> <strong>theo</strong> <strong>định</strong><br />
<strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> để góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong> nói riêng và <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> THPT nói chung.<br />
3. Nhiệm vụ nghiên cứu<br />
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NL <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> và<br />
thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> nói chung và <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> nói riêng.<br />
- Điều tra thực trạng tình hình tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>chương</strong><br />
<strong>trình</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong> trường THPT.<br />
- <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>chương</strong> “Cấu trúc tế bào” và <strong>chương</strong> “Virut<br />
và bệnh truyền nhiễm” <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>.<br />
- Kiểm tra tính hiệu quả của các <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> đã thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> việc <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NL<br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> khi <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>.<br />
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu<br />
4.1. Đối tượng nghiên cứu<br />
- Nội dung kiến thức <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong><br />
- Quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
- Năng <strong>lực</strong> của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> THPT<br />
4.2. Phạm vi nghiên cứu<br />
Đề tài này nghiên cứu nội dung <strong>chương</strong> IV “Phân bào” và phần ba: “<strong>Sinh</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> vi <strong>sinh</strong> vật”, <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>.<br />
5. Giả thuyết khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Nếu thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong> và<br />
tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> thì sẽ <strong>phát</strong> huy tính tích cực, hình thành và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NL<br />
cho HS.<br />
6. Phương pháp nghiên cứu<br />
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết<br />
- Văn bản, quan điểm của nhà nước, các thông tư của Bộ GD- ĐT về <strong>phát</strong><br />
<strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> THPT.<br />
3
- Chương <strong>trình</strong>, chuẩn kiến thức, kỹ <strong>năng</strong>, đổi mới <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> và kiểm tra đánh<br />
giá HS ở môn <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>.<br />
- Các tài liệu tập huấn về đổi mới PPDH trung <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> phổ thông.<br />
6.2. Phương pháp điều tra cơ bản<br />
- Điều tra bằng phiếu điều tra, phiếu hỏi, phỏng vấn.<br />
- iDự igiờ, ithăm ilớp, ikiểm itra iviệc itiếp ithu ikiến ithức i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>.<br />
- Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của GV <strong>trong</strong> quá <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ<br />
chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>.<br />
6.3. Phương pháp chuyên gia<br />
Xin iý ikiến icủa igiảng iviên ibộ imôn iLý iluận ivà iPPDH, ithầy i(cô) igiáo i<strong>hướng</strong><br />
idẫn iTTSP, icác iGV icó ikinh inghiệm iở itrường itrung i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iphổ ithông i<strong>trong</strong> iviệc ixác<br />
i<strong>định</strong> inội idung iđể ithiết i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>Sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>10</strong> ivà itính ihiệu iquả i<strong>trong</strong> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>><br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> icủa i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> iđã ithiết i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>.<br />
7. Đóng góp mới của <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài<br />
- Góp phần hệ thống hóa lí luận và cơ sở thực tiễn của việc áp dụng <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>.<br />
- <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong> <strong>theo</strong><br />
<strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong>.<br />
- Bước đầu đánh giá được hiệu quả của việc <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>.<br />
4
NỘI DỤNG NGHIÊN CỨU<br />
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI<br />
1.1. Tổng quan các vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> liên quan đến <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài nghiên cứu<br />
1.1.1. Tình hình <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> người <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
trên thế giới<br />
Tính từ những năm 1990 trở lại đây, trên thế giới có ba cách tiếp cận sách giáo<br />
khoa chính là: cách tiếp cận nội dung (Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam, Lào,…),<br />
cách tiếp cận <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả đầu ra (Mĩ, Úc, Thái Lan,…) và cách tiếp cận <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> (Hàn<br />
Quốc, Phần Lan, Đức,…). Trên thực tế, hiện nay có khá nhiều nước sử dụng <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t hợp<br />
các cách tiếp cận này, ví dụ như Pháp, Ấn Độ,… Cách tiếp cận <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> đã được <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
ra và áp dụng từ những năm 1970 <strong>trong</strong> lĩnh vực <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> nghề ở Anh - Mĩ, và đã trở nên<br />
phổ biến hơn ở nhiều nước trên thế giới vào những năm 1990 [14].<br />
Phần iLan ilà i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> inhững inước icó inền igiáo idục i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> inhất ichâu iÂu<br />
ivà ithế igiới. iGiáo idục iPhần iLan iluôn ichú itrọng iđào itạo icho i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> icách itự i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ivà<br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> icách iđam imê, isáng itạo ithông iqua inhiều ihoạt iđộng: itrò ichơi, ithảo iluận,<br />
idự ián,…Do đó, từ những năm đầu thập niên 90 của thế kỉ XIX, các nhà giáo dục<br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> Phần Lan đã có những nghiên cứu về <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong><br />
<strong>triển</strong> NL [15]. Những inăm iđầu ithế ikỉ iXX, itại iMalaysia iPPDH i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> iđã iđược<br />
itiến ihành. iTheo iTrung itâm iPhát i<strong>triển</strong> i<strong>chương</strong> i<strong>trình</strong> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> iMalaysia i(2003), iPPDH i<strong>theo</strong><br />
i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ilà i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> inỗ i<strong>lực</strong> itích ihợp ikiến ithức, ikỹ i<strong>năng</strong>, igiá itrị i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập ivà isáng itạo itư iduy.<br />
iTại iMỹ, iPPDH i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> iđã iđược itiến ihành ivà i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> irộng ikhắp i<strong>trong</strong> iphong<br />
itrào igiáo idục ivà iđào itạo. Một nghiên cứu của Yorks và Follow (1993) cho thấy rằng<br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> sẽ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập tốt hơn <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> giảng <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> truyền thống<br />
[Dẫn <strong>theo</strong> 4, tr.6 ].<br />
1.1.2. Tình hình <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> người <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
trên thế giới<br />
Đến nay, có khá nhiều công <strong>trình</strong> nghiên cứu về vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NL cho<br />
HS. Nhóm tác giả Lê Đình Trung - Phan Thị Thanh Hội công bố công <strong>trình</strong> nghiên<br />
cứu về quy <strong>trình</strong>, biện pháp, phương pháp, cách tổ chức quá <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> minh họa<br />
để hình thành, <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> các NL chung và NL chuyên biệt cho từng môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> [5].<br />
Đỗ Hương Trà và nhóm tác giả đã cung cấp <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> cơ sở lí luận về <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tích hợp<br />
<strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NL và giới thiệu <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> minh họa giúp GV có cơ sở để<br />
5
èn luyện các kĩ <strong>năng</strong> khi tiến hành <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> môn khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tự nhiên <strong>theo</strong> <strong>chương</strong><br />
<strong>trình</strong> Giáo dục phổ thông mới [3],...<br />
Dạy i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> iđang itrở ithành ixu i<strong>hướng</strong> igiáo idục itại inhiều inước itrên ithế<br />
igiới i<strong>trong</strong> iđó icó iViệt iNam. iTheo ichúng itôi itìm ihiểu, i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ikhông icòn<br />
ilà iphương ipháp imới ilạ iđối ivới iGV ivà i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> iở itrường iphổ ithông. iThực itế, iđã itừ irất<br />
ilâu iphương ipháp inày iđã iđược icác iGV iáp idụng i<strong>trong</strong> iquá i<strong>trình</strong> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>. iHầu ihết icác<br />
iHS iở iba ikhối icủa icác itrường iphổ ithông i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>u iđược itiếp icận ivới iPPDH i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ivà<br />
inhận ithấy iviệc i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> imang ilại ihiệu iquả itích icực. iNhìn ichung, ihiện<br />
inay, i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> iđã ivà iđang iđược inhiều itrường iphổ ithông iáp idụng ithực ihiện<br />
ivào igiảng i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> inhằm i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> ivà i iđáp iứng inhu icầu i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập icủa iHS.<br />
1.2. Cơ sở lí luận<br />
1.2.1. Năng <strong>lực</strong><br />
1.2.1.1. Khái niệm <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
Hầu hết các tài liệu nước ngoài <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>u quy NL vào phạm trù “khả <strong>năng</strong>”<br />
(ability, possibility,..)<br />
Denyse Tremblay cho rằng NL là “khả <strong>năng</strong> hành động, thành công và bộ<br />
dựa vào việc huy động và sử dụng hiệu quả tổng hợp các nguồn <strong>lực</strong> để đối với các<br />
tình huống <strong>trong</strong> cuộc <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng” [Dẫn <strong>theo</strong> 2, tr.22]<br />
Ở Việt Nam, khái niệm NL được Phạm Minh Hạc đưa ra vào năm 1988. Ông<br />
cho rằng NL là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tổ hợp phức tạp những thuộc tính tâm lí của mỗi người, phù hợp<br />
với những yêu cầu của hoạt động nhât <strong>định</strong>, đảm bảo cho hoạt động đó diễn ra có<br />
<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả.<br />
Từ đó, có thể đưa ra <strong>định</strong> nghĩa về <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> là: “Năng <strong>lực</strong> là khả <strong>năng</strong> huy<br />
động tổng hợp kiến thức, kỹ <strong>năng</strong> và các thuộc tính tâm lí cá nhân khác như<br />
hứng thú, niềm tin, ý chí,… để thực hiện thành công <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> loại công việc <strong>trong</strong> bối<br />
cảnh nhất <strong>định</strong>.”<br />
1.2.1.2. Phân loại <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
NL gồm NL chung và NL chuyên biệt:<br />
- NL chung (NL cốt lõi) là những NL cơ bản, thiết yếu làm nền tảng cho mọi<br />
hoạt động của con người <strong>trong</strong> cuộc <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng và lao động nghề nghiệp. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
6
cốt lõi của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> THPT: Năng <strong>lực</strong> tự <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> giải quyết vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
giao tiếp, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> hợp tác,…<br />
- NL chuyên biệt là những NL được hình thành và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> trên cơ sở các<br />
NL chung được hình thành <strong>trong</strong> những công việc hoặc tình huống, môi trường đặc<br />
thù. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> chuyên biệt <strong>trong</strong> môn <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> như: NL nhận thức kiến thức<br />
<strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, NL nghiên cứu khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, NL thực hiện <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm,…<br />
1.2.1.3. Năng <strong>lực</strong> của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong><br />
NL icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> ilà ikhả i<strong>năng</strong> ilàm i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> inhững ihệ ithống ikiến ithức, ikỹ i<strong>năng</strong>,<br />
ithái iđộ,… iphù ihợp ivới ilứa ituổi ivà isử idụng ichúng i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> icách ihợp ilí ivào igiải iquyết<br />
icác inhiệm ivụ i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập, inhững ivấn i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> iđặt ira icho ichính ibản ithân i<strong>trong</strong> icuộc i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng.<br />
Đối với môn <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> cần hình thành và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> được <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
tìm hiểu tự nhiên, cụ thể là <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, bao gồm các thành phần sau [8]:<br />
Bảng 1.1. Những biểu hiện của <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
NL thành<br />
phần<br />
1. Nhận<br />
thức kiến<br />
thức <strong>sinh</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
2. Tìm tòi<br />
và khám<br />
phá thế<br />
giới <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng<br />
dưới góc<br />
độ <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Biểu hiện<br />
Trình ibày, igiải ithích ivà ivận idụng iđược icác ikiến ithức i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> icốt<br />
ilõi ivề icác iđối itượng, isự ikiện, ikhái iniệm ivà icác iquá i<strong>trình</strong> i<strong>sinh</strong><br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>; inhững ithuộc itính icơ ibản ivề icác icấp iđộ itổ ichức i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng itừ iphân<br />
itử, itế ibào, icơ ithể, iquần ithể, iquần ixã i- ihệ i<strong>sinh</strong> ithái, i<strong>sinh</strong> iquyển.<br />
iTừ inội idung ikiến ithức i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ivề icác icấp iđộ itổ ichức i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng, i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
i<strong>sinh</strong> ikhái iquát iđược icác iđặc itính ichung icủa ithế igiới i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng ilà itrao<br />
iđổi ichất, ichuyển ihoá i<strong>năng</strong> ilượng; i<strong>sinh</strong> itrưởng ivà i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong>; icảm<br />
iứng; i<strong>sinh</strong> isản; idi itruyền, ibiến idị ivà itiến ihoá. iThông iqua icác i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> inội idung i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> i<strong>trình</strong> ibày ivà igiải ithích iđược icác<br />
ithành itựu icông inghệ i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> ichăn inuôi, itrồng itrọt, ixử ilí iô<br />
inhiễm imôi itrường, isản ixuất ithực iphẩm isạch; i<strong>trong</strong> iy i- idược i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>.<br />
Thực hiện được quá <strong>trình</strong> tìm tòi, khám phá các hiện tượng <strong>trong</strong><br />
tự nhiên và <strong>trong</strong> đời <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng liên quan đến <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, bao gồm: <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
xuất vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>; đặt câu hỏi cho vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tìm tòi, khám phá; đưa ra<br />
phán đoán, xây dựng giả thuyết; lập <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> hoạch thực hiện; thực hiện<br />
<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> hoạch; viết, <strong>trình</strong> bày báo cáo và thảo luận; <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> xuất các biện<br />
pháp GQVĐ <strong>trong</strong> các tình huống <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập, đưa ra quyết <strong>định</strong>;...<br />
7
3. Vận<br />
dụng kiến<br />
thức <strong>sinh</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> vào<br />
thực tiễn<br />
Để thực hiện được các hoạt động <strong>trong</strong> tiến <strong>trình</strong> tìm tòi, khám<br />
phá đó, <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> được rèn luyện, hình thành các kĩ <strong>năng</strong> như:<br />
quan sát, thu thập và xử lí thông tin bằng các thao tác logic phân<br />
tích, tổng hợp, so sánh, thiết lập quan hệ nguyên nhân- <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả,<br />
hệ thống hoá, chứng minh, lập luận, phản biện, khái quát hoá,<br />
trừu tượng hoá, <strong>định</strong> nghĩa khái niệm, rèn luyện <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> siêu<br />
nhận thức.<br />
Năng <strong>lực</strong> vận dụng được thể hiện ở <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> như: Có khả <strong>năng</strong><br />
giải thích những hiện tượng thường gặp <strong>trong</strong> tự nhiên và đời<br />
<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng hằng ngày liên quan đến <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>; giải thích, đánh giá, phản<br />
biện <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> thực tiễn của ứng dụng tiến bộ <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>; giải<br />
thích và xác <strong>định</strong> được quan điểm cá nhân để có ứng xử thích hợp<br />
trước những tác động đến đời <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng cá nhân, cộng đồng, loài<br />
người như sức khoẻ, an toàn thực phẩm, nông nghiệp sạch, ô<br />
nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> bền vững; giải<br />
thích được cơ sở khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> của các giải pháp công nghệ <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
để có <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> lựa chọn ngành nghề; giải thích cơ sở <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
để có ý thức tự giác thực hiện các biện pháp luyện tập, phòng,<br />
chống bệnh, tật, nâng cao sức khoẻ tinh thần và thể chất.<br />
1.2.2. Dạy <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
1.2.2.1. Khái niệm <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
iDạy i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i ilà ihình ithức itìm itòi inhững ikhái iniệm, itư itưởng, iđơn ivị<br />
ikiến ithức, inội idung ibài i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>,… icó isự igiao ithoa, itương iđồng ilẫn inhau, idựa<br />
itrên icơ isở icác imối iliên ihệ ivề ilí iluận ivà ithực itiễn iđược i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> icập iđến i<strong>trong</strong> icác imôn<br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> hoặc các hợp phần của môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> đó (tức là con đường tích hợp những nội dung<br />
từ <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đơn vị, bài <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> có liên hệ với nhau) làm thành nội dung <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> có thể tự hoạt động<br />
nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn [12].<br />
1.2.1.2. Đặc trưng <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> việc <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong><br />
- iCác inhiệm ivụ i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập iđược igiao, i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> iquyết i<strong>định</strong> ichiến ilươc i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập<br />
ivới isự i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iđộng ihỗ itrợ, ihợp itác icủa iGV i<br />
8
- iKết ithúc i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> icó i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> itổng ithể ikiến ithức imới, itinh igiản,<br />
ichặt ichẽ iso ivới inội idung i<strong>trong</strong> isách igiáo ikhoa.<br />
- iKiến ithức igần igũi ivới ithức itiễn iđịa iphương i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> iđang i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng ihơn ido iyêu<br />
icầu icập inhật ithông itin ikhi ithực ihiện i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>.<br />
- iHiểu ibiết icó iđược isau ikhi i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t ithúc i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ithường ivượt ira ingoài ikhuôn ikhổ<br />
inội idung icần i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ido iquá i<strong>trình</strong> itìm ikiếm, ixử ilý ithông itin ingoài inguồn itài iliệu ichính<br />
ithức icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>.<br />
- iCó ithể i<strong>hướng</strong> itới, ibồi idưỡng icác ikĩ i<strong>năng</strong> ilàm iviệc ivới ithông itin, igiao itiếp,<br />
ingôn ingữ. i<br />
1.2.1.3. Ưu điểm của <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> [16]<br />
Bảng 1.2. So sánh <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> truyền thống và <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
Tiêu ichí Dạy i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itruyền ithống<br />
Dạy i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<strong>định</strong><br />
i<strong>hướng</strong> i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> iNL<br />
Mục Mục itiêu i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iđược imô itả Mục itiêu iđược imô itả ichi itiết ivà icó<br />
itiêu i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> ikhông ichi itiết ivà ikhông inhất ithể iquan isát, iđánh igiá iđược; ithể<br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
ithiết iphải iquan isát, iđánh igiá ihiện icác imức iđộ inhận ithức icủa<br />
iđược<br />
iHS i<br />
Nội Nội idung idựa ivào icác ikhoa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> Từ inhiều inguồn ikhác inhau: iSGK,<br />
idụng ichuyên imôn, ikhông igắn ivới iGV, itài iliệu ikhoa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iphù ihợp,<br />
igiáo<br />
icác itình ihuống ithực itiễn. i<br />
imạng iinternet,… igắn ivới ivốn<br />
idục<br />
ihiểu ibiết, ikinh inghiệm ivà inhu icầu<br />
icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>,…<br />
Phương GV ilà ingười itruyền ithụ itri - iGV i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iyếu ilà ingười itổ ichức, ihỗ<br />
ipháp ithức, ilà itrung itâm icủa iquá i<strong>trình</strong> itrợ iHS itự i<strong>lực</strong> ivà itích icực ilĩnh ihội<br />
i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>. i<br />
itri ithức. iChú itrọng isự i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong><br />
HS itiếp ithu ithụ iđộng inhững itri ikhả i<strong>năng</strong> igiải iquyết ivấn i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, ikhả<br />
ithức iđược iquy i<strong>định</strong> isẵn<br />
i<strong>năng</strong> igiao itiếp,…<br />
- iChú itrọng isử idụng icác iquan iđiểm,<br />
iphương ipháp ivà ikỹ ithuật i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
itích icực; icác iphương ipháp i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
ithí inghiệm, ithực ihành<br />
Hình Chủ iyếu i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ilý ithuyết itrên Tổ ichức ihình ithức i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập iđa<br />
9
ithức<br />
i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Đánh<br />
igiá i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t<br />
iquả i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>><br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> icủa<br />
iHS<br />
ilớp i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Tiêu ichí iđánh igiá iđược ixây<br />
idựng i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iyếu idựa itrên isự ighi<br />
inhớ ivà itái ihiện inội idung iđã<br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>.<br />
idạng; ichú iý icác ihoạt iđộng ixã ihội,<br />
ingoại ikhóa, inghiên icứu ikhoa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>,<br />
itrải inghiệm isáng itạo; iđẩy imạnh<br />
iứng idụng icông inghệ ithông itin ivà<br />
itruyền ithông i<strong>trong</strong> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> ivà i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Tiêu ichí iđánh igiá idựa ivào iNL iđầu<br />
ira, icó itính iđến isự itiến ibộ i<strong>trong</strong><br />
iquá i<strong>trình</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập, ichú itrọng ikhả<br />
i<strong>năng</strong> ivận idụng i<strong>trong</strong> icác itình<br />
ihuống ithực itiễn.<br />
Nhìn chung <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> NL và <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> truyền<br />
thống vẫn coi việc lĩnh hội nội dung lượng kiến thức nền tảng tuy nhiên <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> có tính thực tiễn nên <strong>sinh</strong> động, hấp dẫn, có ưu thế <strong>trong</strong> việc tạo ra động cơ,<br />
hứng thú <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập cho <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> hơn. Để làm được điều này, GV cần đầu tư nhiều<br />
thời gian, công sức tổ chức lại <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> bài <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thành <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> được cho là sự tích<br />
hợp tốt hơn, có ý nghĩa thực tiễn hơn cách <strong>trình</strong> bày của SGK hiện hành.<br />
1.2.1.4. Các mức độ tích hợp <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Tích hợp là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hoạt động mà ở đó cần phải <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t hợp, liên hệ, huy động các<br />
yếu tố, có liên quan với nhau của nhiều lĩnh vực để giải quyết <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, qua đó<br />
đạt được nhiều mục tiêu khác nhau [3].<br />
Dạy i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itích ihợp ilà i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> iđó iGV itổ ichức, i<strong>hướng</strong> idẫn iđể<br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> ibiết ihuy iđộng itổng ihợp ikiến ithức, ikỹ i<strong>năng</strong>,… ithuộc inhiều ilĩnh ivực ikhác<br />
inhau inhằm igiải iquyết icác inhiệm ivụ i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập; ithông iqua iđó ihình ithành inhững ikiến<br />
ithức, ikỹ i<strong>năng</strong> imới; i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> iđược inhững iNL icần ithiết, inhất ilà i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> iGQVĐ<br />
i<strong>trong</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập ivà ithực itiễn icuộc i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng.<br />
Theo tác giả Đỗ Hương Trà có 3 mức độ tích hợp <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> như sau :<br />
- Lồng ghép/liên hệ: Nội dung gắn với thực tiễn được <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t hợp đưa vào<br />
<strong>chương</strong> <strong>trình</strong> đã sẵn có của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> nào đó. Ở đây, các môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> vẫn dược <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách riêng rẽ nhưng GV có thể tìm thấy mối quan hệ giữa kiến thức của môn<br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> mình đảm nhận với nội dung các môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> khác.<br />
Ví dụ như tích hợp bảo vệ môi trường, tiết kiệm và sử dụng <strong>năng</strong> lượng hiệu<br />
quả được đưa vào nội dung của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> như Vật lý, Hoá <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>chương</strong><br />
<strong>trình</strong> hiện hành của nước ta…<br />
<strong>10</strong>
- Vận dụng kiến thức liên môn: Dạy <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tích hợp mức độ liên môn tạo ra <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t<br />
nối giữa các môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>. Trong dạng thức tích hợp này các nội dung <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> xoay<br />
quanh <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> mà ở đó <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> vận dụng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách rõ ràng những<br />
kiến thức, kĩ <strong>năng</strong> của nhiều môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> khác nhau để tìm hiểu, làm rõ vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> đó.<br />
Trong quá <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> đòi hỏi <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> vận dụng kiến thức của nhiều môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
khác nhau để giải quyết nhiệm vụ.<br />
Ví dụ <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> “Nước và cuộc <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng của chúng ta” cần huy động kiến thức của<br />
các môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> như <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, Hóa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, Vật lí, Địa lí,…<br />
- Hòa trộn: Đây là mức độ cao nhất của <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tích hợp. Ở mức độ này, tiến<br />
<strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> là tiến <strong>trình</strong> “không môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>”, nghĩa là nội dung kiến thức <strong>trong</strong> bài<br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> không thuộc riêng rẽ về <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> mà thuộc về nhiều môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> khác nhau, do<br />
đó các nội dung thuộc về <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tích hợp sẽ không cần <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ở các môn riêng rẽ.<br />
Ví dụ: Kiến thức về nguyên tử thuộc cả 3 môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> Lí, Hóa, <strong>Sinh</strong><br />
1.2.1.5. Mục tiêu của <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tích hợp<br />
Theo Xavier Roegiers, <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tích hợp có các mục tiêu sau [6]:<br />
1. Gắn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập với tình huống cụ thể <strong>trong</strong> cuộc <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng hàng ngày, giúp HS hòa<br />
nhập thế giới <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> đường với thế giới cuộc <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng làm cho quá <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập có ý nghĩa.<br />
2. Phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn.<br />
3. Dạy cho HS sử dụng kiến thức <strong>trong</strong> tình huống cụ thể.<br />
4. Xác lập mối quan hệ giữa các khái niệm đã <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>. Trong quá <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập,<br />
HS biết đặt các khái niệm đã <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> những mối quan hệ có tính hệ thống, <strong>trong</strong><br />
phạm vi từng môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> cũng như giữa các môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> khác nhau<br />
1.2.3. Thuận lợi và khó khăn khi thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
1.2.4.1. Thuận lợi<br />
- iGiữa icác ibài i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> i<strong>chương</strong> i<strong>trình</strong> i<strong>Sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>10</strong> icó imối iquan ihệ ichặt ichẽ,<br />
icó itính ithực itế, iđược i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> ithừa ikiến ithức itừ itrung i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> icơ isở, iGV idễ idàng i<strong>trong</strong> iviệc<br />
ichọn i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> iđể ixây idựng i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>.<br />
- Bộ môn có nội dung phong phú, nguồn tài liệu dồi dào để HS tìm hiểu, GV<br />
tham khảo <strong>trong</strong> việc tổ chức HS <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập<br />
- Tiến <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> rõ ràng, dễ hiểu, dễ áp dụng<br />
11
- Học <strong>sinh</strong> được tăng cường vận dụng kiến thức tổng hợp vào giải quyết các<br />
tình huống thực tiễn, ít phải ghi nhớ kiến thức <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách máy móc<br />
1.2.4.2. Khó khăn<br />
(1) Về đội ngũ GV<br />
Nội dung không có sẵn từ sách giáo khoa, sách GV nên GV phải tự biên<br />
soạn, cấu trúc lại. Những gì cần lược bỏ, những gì cần tích hợp vào,… tự GV quyết<br />
<strong>định</strong>.<br />
(2) Về <strong>trình</strong> độ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong><br />
- Trình độ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> chưa đồng <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>u.<br />
- Khả <strong>năng</strong> khai thác thông tin <strong>trong</strong> hoạt động <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> trên lớp và tự <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ở<br />
nhà của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> còn hạn chế, kém hiệu quả.<br />
(3) Về sĩ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong>, điều kiện phòng <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, thiết bị, tư liệu <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
- Sĩ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đông không thuận lợi cho việc tổ chức <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập <strong>theo</strong> nhóm, điều tra<br />
thực tế của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong>.<br />
khó khăn.<br />
- Bàn ghế <strong>trong</strong> lớp <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> bố trí <strong>theo</strong> dãy việc tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> nhóm gặp<br />
- iMỗi i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ithường iđược ithực ihiện i<strong>trong</strong> inhiều itiết inhưng ikhoảng icách ithời<br />
igian igiữa icác itiết ikhông igần inhau, itạo itâm ithế icho imỗi itiết i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> icách i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> icó<br />
isự ixâu ichuỗi ikiến ithức igiữa icác itiết imất inhiều ithời igian.<br />
1.3. Thực trạng <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong><br />
trường phổ thông<br />
1.3.1. Mục tiêu khảo sát<br />
Xây idựng icơ isở ithực itiễn icho iviệc ithiết i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> ivà itổ ichức i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong><br />
i<strong>chương</strong> i<strong>trình</strong> i<strong>Sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>10</strong>.<br />
1.3.2. Đối tượng khảo sát<br />
30 giáo viên ở các bộ môn của trường THPT Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn,<br />
Thành TP. Hà Nội và trường THPT Quỳnh Côi, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình<br />
1.3.3. Nội dung khảo sát<br />
- Nội dung:<br />
12
+ Sự cần thiết của việc <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>.<br />
+ Nhận thức của GV về <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>.<br />
+ Thực trạng thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và sử dụng <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>chương</strong> <strong>trình</strong><br />
<strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>.<br />
+ Hiệu quả và hứng thú của HS <strong>trong</strong> quá <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập khi sử sụng <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>.<br />
+ Những thuận lợi và khó khăn <strong>trong</strong> quá <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức các hoạt<br />
động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập khi sử dụng <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>.<br />
1.3.4. Phương pháp khảo sát<br />
Bằng phương pháp điều tra bằng phiếu điều tra (Phụ lục 1 - Phiếu điều tra),<br />
phương pháp quan sát (dự giờ), phỏng vấn, tổng <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t kinh nghiệm của GV, thu thập<br />
thông tin về thực trạng nghiên cứu.<br />
Thời gian khảo sát: Năm <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> 2018 - <strong>2019</strong>.<br />
1.3.5. Kết quả khảo sát<br />
Bảng 1.3. Kết quả điều tra sự cần thiết của việc <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Số Tỉ lệ<br />
STT<br />
Nội dung điều tra<br />
lượng (%)<br />
1 Theo thầy (cô) thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> có<br />
cần thiết <strong>trong</strong> giai đoạn hiện nay không?<br />
Không cần thiết 0/30 0<br />
Tương đối cần thiết 03/30 <strong>10</strong><br />
Cần thiết 27/30 90<br />
Rất cần thiết 0/30 0<br />
Dựa vào <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả điều tra cho thấy, hầu hết GV cho rằng nên áp dụng PPDH<br />
<strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ở trường phổ thông, PPDH <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> là cần thiết để<br />
giúp HS tiếp thu kiến thức <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> động, tích cực và rèn luyện được <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
cần thiết <strong>trong</strong> giai đoạn hiện nay.<br />
13
Bảng 1.4. Kết quả điều tra nhận thức của giáo viên về ưu điểm của PPDH <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
STT<br />
Nội dung điều tra<br />
Số Tỉ lệ<br />
lượng (%)<br />
1 Theo thầy (cô) ưu điểm của <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> là gì?<br />
Phát <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> HS 18/30 60<br />
Giúp HS nắm vững và nhớ lâu kiến thức <strong>10</strong>/30 33.3<br />
Nâng cao tính tích cực, <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> động nhân thức của HS 20/30 66.6<br />
Hình thành cho HS kỹ <strong>năng</strong> thực hành, vận dụng kiến<br />
thức vào thực tiễn<br />
<strong>10</strong>/30 3.3<br />
Gây hứng thú cho HS 05/30 16.6<br />
Không lặp lại kiến thức 12/30 40<br />
Ý kiến khác 02/30 6.6<br />
2 Theo thầy (cô) <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> đem lại hiệu quả như<br />
thế nào <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>?<br />
Chưa hiệu quả 0/30 0<br />
Tương đối hiệu quả 16/30 53.3<br />
Hiệu quả cao 09/30 30<br />
Phụ thuộc vào nội dung từng phần 05/30 16.7<br />
Thông qua <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả điều tra cho thấy hầu hết GV <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>u khẳng <strong>định</strong> hình thức<br />
<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> đem lại hiệu quả <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>. Đây là hình thức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong><br />
<strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> huy tính tích cực, <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> động, sáng tạo của HS, áp dụng được nhiều<br />
PPDH tích cực <strong>hướng</strong> tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của<br />
HS. Nhờ đó tạo được sự hứng thú <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập cho <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong>. Đồng thời kiến thức<br />
được tinh giản, hệ thống lại <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách logic, hợp lý hơn, cũng như tạo nhiều cơ hội<br />
cho HS vận dụng kiến thức môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> vào giải quyết các tình huống thực tế.<br />
Bảng 1.5. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng PPDH <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> của giáo viên<br />
STT<br />
Nội dung điều tra<br />
Số Tỷ lệ<br />
lượng (%)<br />
1 Thầy (cô) đã từng tiến hành thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>sinh</strong> chưa?<br />
Đã từng 30/30 <strong>10</strong>0<br />
Chưa bao giờ 0/30 0<br />
14
2 Thầy (cô) đã sử dụng phương pháp <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ở<br />
mức độ nào <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ở trường phổ thông?<br />
Rất thường xuyên 05/30 16.7<br />
Thường xuyên 20/30 66.6<br />
Đôi khi 05/30 16.7<br />
Không bao giờ 0/30 0<br />
3 Thầy (cô) đã thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> được mấy <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> kì<br />
1 <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> 13/30 43.3<br />
2 <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> 07/30 23.3<br />
3 <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> 08/30 26.7<br />
Nhiều hơn 3 <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> 02/30 6.7<br />
4 Thầy (cô) thường sử dụng pháp pháp nào để kiểm tra<br />
đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> HS<br />
PP truyền thống (bài kiểm tra) 18/30 60<br />
PP quan sát 07/30 23.3<br />
PP đánh giá dựa trên thực hành 04/30 13.3<br />
PP khác 01/30 3.3<br />
5 Thầy (cô) gặp những khó khăn gì <strong>trong</strong> quá <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ở trường THPT?<br />
Hạn chế về mặt thời gian <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập 15/30 50<br />
Tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> nhưng <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả chưa như mong 6.7<br />
02/30<br />
muốn<br />
Khả <strong>năng</strong> khai thác và sử dụng tài liệu của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> còn 16.7<br />
05/30<br />
hạn chế<br />
HS chưa hứng thú với hoạt động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập 0/30 0<br />
Cơ sở vật chất còn hạn chế 20/30 66.7<br />
Số lượng HS <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lớp còn khá đông 25/30 83.3<br />
Theo <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả phân tích phiếu điều tra, việc áp dụng <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> không<br />
còn xa lạ đối với GV tại trường phổ thông. Nhiều thầy cô đã <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
thường xuyên, bên cạnh đó đối với <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> GV thì hình thức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> này chưa được<br />
lựa chọn nhiều.<br />
15
Trong mỗi <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> kì thì đa <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> các thầy cô thường có ít nhất <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>.<br />
Khi tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> thầy cô không chỉ nhận được sự tham gia tích cực<br />
của HS mà còn nhận được sự giúp đỡ của các động nghiệp <strong>trong</strong> tổ chuyên môn.<br />
Tuy nhiên vẫn còn có <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> khó khăn nhất <strong>định</strong> như hạn chế về thời gian, cơ sở vật<br />
chất hay <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng HS <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lớp còn đông. Ngoài ra, GV đã có sự nhận thức đúng đắn<br />
về <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> nhưng còn lúng túng về khâu tổ chức sắp xếp thời gian cũng<br />
như khâu tổ chức hoạt động.<br />
Kết luận <strong>chương</strong> 1<br />
Dạy i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ilà iphương ipháp itìm itòi inhững ikhái iniệm, itư itưởng, iđơn<br />
ivị ikiến ithức, inội idung ibài i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> itương iđồng ilẫn inhau, idựa itrên icơ isở icác imối<br />
iliên ihiện ivề ilí iluận ivà ithực itiễn iđược i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> icập iđến i<strong>trong</strong> icác imôn i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ihoặc icác ihợp<br />
iphần icủa imôn i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iđó ilàm ithành inội idung i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> icó iý inghĩa ihơn, ithực<br />
itế ihơn, inhờ iđó i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> icó ithể itự ihoạt iđộng inhiều ihơn iđể itìm ira ikiến ithức ivà ivận<br />
idụng ivào ithực itiễn. i<br />
Có i3 imức iđộ itích ihợp i<strong>trong</strong> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>: ilồng ighép/liên ihệ, ivận idụng<br />
ikiến ithức iliên imôn, ihòa itrộn. i<br />
Muốn ixây idựng ivà isử idụng ihiệu iquả iđược i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> icần iphải inắm<br />
ichắc ivề imục itiêu, icác iđặc itrưng icơ ibản, icủa i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> icũng inhư inhững ithuận<br />
ilợi, ikhó ikhăn igặp iphải ikhi i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>.<br />
Tuy inhiên, ikhi iđiều itra ithực itiễn ivề itình ihình ithiết i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> ivà isử idụng i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong><br />
i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iở itrường iphổ ithông icho ithấy: iviệc ithiết i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> ivà isử idụng i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
ichưa iđạt iđược itới imức ihiệu iquả icao, iGV ivẫn icòn ilúng itúng i<strong>trong</strong> iviệc isắp ixếp ivề<br />
imặt ithời igian ivà itổ ichức icác ihoạt iđộng icho iHS ilàm isao iđể iHS ilĩnh ihội iđược ikiến<br />
ithức ihiệu iquả inhất imà i<strong>phát</strong> ihuy iđược icác i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong>, ikĩ i<strong>năng</strong> iphẩm ichất icòn icó icủa<br />
ingười i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> ithế ikỉ iXXI. iNhư ivậy inghiên icứu icủa ichúng itôi iđáp iứng iđược inhu<br />
icầu icủa igiáo iviên i<strong>trong</strong> iviệc ithiết i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> i<strong>chương</strong> i<strong>trình</strong> i<strong>Sinh</strong><br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>10</strong> i<strong>theo</strong> i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong> i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> icho i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>.<br />
16
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TRONG CHƯƠNG<br />
TRÌNH SINH HỌC <strong>10</strong> THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC<br />
Qua việc điều tra thực trạng <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />
NL <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> tại phổ thông, để việc <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong> đạt hiệu quả,<br />
chúng tôi xây dựng quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong><br />
<strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> HS, thể hiện qua sơ đồ 2.1.<br />
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ khái quát quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong><br />
Chương i<strong>trình</strong> i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>10</strong> iđược ixây idựng i<strong>trong</strong> imạch ilí ithuyết i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> iđồng<br />
itâm ikhái iniệm. iNhững ikhái iniệm iđã iđược itìm ihiểu iở ilớp i6, i7, i8, i9 iđược ibổ isung idấu<br />
ihiệu iđể ihoàn ithiện ihơn, ivà i iđược i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> itiếp ilên ilớp i11, i12. iVí idụ iở ilớp i6, ikhái<br />
iniệm iquang ihợp i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iyếu i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> icập itới inguyên iliệu ivà isản iphẩm icủa iquá i<strong>trình</strong>, ikhông iđi<br />
isâu itìm ihiểu icơ ichế; iđến ilớp i<strong>10</strong>, iHS iđược itìm ihiểu ithêm icác idấu ihiệu ibản ichất ipha<br />
isáng, ipha itối. iSang ilớp i11 isự ithích inghi ivề icấu itạo ilá, ivị itrí icủa icác ipha, icác inhóm<br />
ithực ivật iC3, iC4 ivà iCAM iđược itìm ihiểu. iMột i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ikhái iniệm i<strong>trong</strong> iphần iba iđã iđược i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
icập iở ilớp i6, iHS iđược itiếp itục itìm ihiểu inguồn igốc icủa icác ibệnh ilây inhiễm ithường igặp<br />
ivà iđưa ira iphương ipháp ihạn ichế isự ilây ilan iở ilớp i7; ixác i<strong>định</strong> iđược icon iđường ilây<br />
inhiễm iở ilớp i8; ilớp i9 itập itrung itìm ihiểu iđiều ikiện itồn itại ivà i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> icủa iVSV.<br />
Các ibài i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iđược iviết icho ithời igian i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> itiết i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ivà ithường ibắt iđầu ibằng iviệc<br />
inêu ira icác ikhái iniệm imới, isau iđó iHS ivận idụng itrả ilời icác icâu ihỏi. iViệc inêu icác ivấn<br />
i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> icho iHS ithảo iluận itrước ikhi igiới ithiệu ikiến ithức imới igiúp i<strong>phát</strong> ihiện icác iý itưởng,<br />
ilập iluận ilogic, inhững ilỗ ihổng ikiến ithức ivà ikỹ i<strong>năng</strong> iở i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> iđể iGV icó ibiện ipháp<br />
isửa ichữa ikịp ithời.<br />
Nội dung <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong> cơ bản được chia làm 3 phần [11]:<br />
Phần <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> - Giới thiệu chung về thế giới <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng: Khái quát hóa các đặc điểm<br />
của thế giới <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng; gồm 2 bài (bài 1; bài 2). Phần này giới thiệu các cấp tổ chức <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng<br />
<strong>trong</strong> <strong>sinh</strong> giới từ thấp đến cao và những đặc điểm chung của các cấp tổ chức <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng.<br />
17
Qua đó hình thành được cho HS cái nhìn tổng quan về toàn bộ <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> sẽ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
và phương pháp <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập môn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> hợp lí.<br />
Phần hai - <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tế bào: Phần này giúp HS nghiên cứu cấu trúc và chức<br />
<strong>năng</strong> của tế bào làm bộc lộ những đặc trưng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng cơ bản như: chuyển hóa vật chất và<br />
<strong>năng</strong> lượng, <strong>sinh</strong> trưởng và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>, cảm ứng và <strong>sinh</strong> sản, gồm 4 <strong>chương</strong>, 19 bài.<br />
Phần ba: <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> vi <strong>sinh</strong> vật: Phần này gồm nội dung về những đặc điểm<br />
cấu trúc và hoạt động <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng như đặc điểm về cấu trúc tế bào, môi trường dinh<br />
dưỡng, chuyển hóa vật chất và <strong>năng</strong> lượng, sự tổng hợp và phân giải, đặc điểm <strong>sinh</strong><br />
trưởng <strong>trong</strong> điều kiện môi trường khác nhau và ứng dụng của VSV đối với đời<br />
<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng con người. Phần ba gồm 3 <strong>chương</strong>, 12 bài giới thiệu các quá <strong>trình</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> cơ<br />
bản đặc trưng ở cấp cơ thể, nhưng dành riêng cho những <strong>sinh</strong> vật có kích thước nhỏ<br />
(vi khuẩn, vi nấm,…) Những inội idung ikiến ithức ithuộc iphần inày ikhông iquá iđi isâu<br />
ivề icơ ichế ihoạt iđộng imà i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iyếu ilà ikiến ithức iứng idụng. iDo iđó isau ikhi i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ixong<br />
iphần iba iHS ihoàn itoàn icó ithể ivận idụng ivào ithực itiễn inhư itự ithực ihành ilàm idưa<br />
imuối, isữa ichua itại inhà icũng inhư icách iăn iuống ihợp ivệ i<strong>sinh</strong>, ichăm isóc ibản ithân ităng<br />
ikhả i<strong>năng</strong> imiễn idịch, iphòng itránh icác ibệnh ido ivi ikhuẩn, ivirut igây ira,<br />
2.2. Quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> nội dung <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Đặc điểm của <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> là mạch nội dung có thể sẽ có <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t cấu<br />
hoàn toàn khác so với <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> SGK hiện hành. Do đó việc đầu tiên cần làm<br />
chính là thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> nội dung <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>. Quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> nội dung <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> được<br />
chúng tôi <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> gồm các bước thể hiện ở sơ đồ 2.2.<br />
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> nội dung <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
18
2.3. Quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> được trải qua 7 bước được thể<br />
hiện ở sơ đồ 2.3.<br />
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Bước 1: Lựa chọn <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Dựa ivào inội idung icủa i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<strong>chương</strong> i<strong>trình</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ivà ixác i<strong>định</strong> icác ikiến ithức ibộ<br />
imôn iliên iquan iđến inội idung iđó i(nội imôn ihoặc iliên imôn); inội idung i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> iphải<br />
imang itính i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong> ivào ithực itế icuộc i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng i(sau ikhi i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ixong i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> isẽ<br />
igiải iquyết iđược inhững ivấn i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ithực itiễn igì?)<br />
Bước 2: Xác <strong>định</strong> mạch kiến thức của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Bước 3: Xác <strong>định</strong> mục tiêu của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
19
Xác <strong>định</strong> mục tiêu của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> gồm 4 mức độ: nhận biết (hồi tưởng lại thông<br />
tin và <strong>trình</strong> bày lại); thông hiểu (dienx đạt lại bằng ngôn ngữ của mình những kiến<br />
thức đã <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>); vận dụng (vận dụng kiến thức đã <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> giải quyết những tình huống<br />
tương tự); vận dụng cao (giải quyết những tình huống mới,…)<br />
Bước 4: Xây dựng câu hỏi/bài tập đánh giá<br />
Trên cơ sở mục tiêu đã đặt ra <strong>theo</strong> 4 mức độ khác nhau để biên soạn ngân<br />
hàng câu hỏi/bài tập tương ứng để sử dụng <strong>trong</strong> quá <strong>trình</strong> tổ chức hoạt động <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, hoạt động luyện tập cũng như kiểm tra, dánh giá <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Bước 5: <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> tiến <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> tiến <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tổ chức thành chuỗi các hoạt động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập<br />
(hoạt động khởi động, hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng mở rộng) cho<br />
HS, có thể thực hiện ngay trên lớp hoặc giao về nhà, lựa chọn nhiều PPDH và kỹ<br />
thuật <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> khác nhau; chú trọng hoạt động nhóm, thực hành,...<br />
Bước 6: Tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Vận dụng <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lớp tại trường THPT nhằm đánh giá tính khả thi<br />
và điều chỉnh phương pháp phù hợp.<br />
Bước 7: Rút kinh nghiệm và cải tiến <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Phân tích và đánh giá giờ <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> dựa trên các tiêu chí: mức độ phù hợp của <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
hoạch và tài liệu <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, mức độ phù hợp và hiệu quả của các hoạt động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập<br />
được tổ chức, mức độ thực hiện nhiệm vụ của HS.<br />
Ví dụ minh họa: <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> “Vi <strong>sinh</strong> vật và ứng dụng”<br />
Bước 1: Lựa chọn <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Vi i<strong>sinh</strong> ivật iđã, iđang ivà isẽ icó irất i inhiều iứng idụng iquan itrọng i<strong>trong</strong> iđời i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng icủa icon<br />
ingười iđặc ibiệt idựa itrên inhững ihiểu ibiết ivề idi itruyền ivi i<strong>sinh</strong> ivật icũng iđang icó inhiều<br />
iứng idụng iquan itrọng. i iViệc inghiên icứu inội idung inày icung icấp inhững ithông itin ivề<br />
ivi i<strong>sinh</strong> ivật icũng inhư inhững iứng idụng icủa ichúng igiúp iHS icó ithể itự ithực ihành iđược<br />
iứng idụng inày itại inhà icũng inhư ibiết icách iphòng itránh ibệnh ido iVSV igây ira icho ibản<br />
ithân ivà igia iđình.<br />
Bước 2: Xác <strong>định</strong> mạch nội dung của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
20
Bước 3: Xác <strong>định</strong> mục tiêu của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
- Kiến thức<br />
- Kỹ <strong>năng</strong>:<br />
+ Kỹ <strong>năng</strong> hợp tác thông qua làm việc nhóm<br />
21
+ Kỹ <strong>năng</strong> tự <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thông qua các nhiệm vụ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập cá nhân<br />
+ Nhóm kỹ <strong>năng</strong> tư duy thông qua việc: phân tích, lập luận, so sánh, đánh<br />
giá, <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> xuất, <strong>phát</strong> hiện và giải quyết vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, ...<br />
+ Kỹ <strong>năng</strong> tìm tòi và khám phá thế giới xung quanh thông qua dự án điều tra<br />
- Thái độ:<br />
+ Đam mê, yêu thích khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
+ Năng <strong>lực</strong> nhận thức kiến thức <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thông qua các nhiệm vụ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập<br />
<strong>trong</strong> HĐHTKT<br />
+ Năng <strong>lực</strong> vận dụng kiến thức <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> vào thực tiễn thông qua việc giải<br />
thích, dự đoán được các hiện tượng tự nhiên về bệnh dịch <strong>trong</strong> HĐLT và HĐVD<br />
+ Năng <strong>lực</strong> tìm tòi và khám phá thế giới dưới góc độ <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thông qua dự<br />
án <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập <strong>trong</strong> HĐTT-MR<br />
Bước 4: Xây dựng ngân hàng câu hỏi, bài tập<br />
* Tìm hiểu khái niệm VSV, chuyển hóa vật chất và <strong>năng</strong> lượng ở VSV<br />
Câu 1: Đánh dấu X vào đáp án em cho là đúng:<br />
Đối tượng VSV Không phải VSV<br />
Vi khuẩn<br />
Tảo<br />
Nấm rơm<br />
Virut<br />
Nấm mốc<br />
Địa y<br />
Nấm men<br />
ĐV nguyên <strong>sinh</strong><br />
Câu 2: Hãy phân biệt hô hấp và lên men, lấy VD minh họa cho mỗi quá <strong>trình</strong>.<br />
Câu 3: Cơ sở khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> của việc muối chua, làm sữa chua,…là gì?<br />
Bước 5: <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> tiến <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
TT Hoạt iđộng Nội idung<br />
1<br />
Chuyển<br />
igiao inhiệm<br />
ivụ<br />
Trước ikhi ilên ilớp i1 itiết, iGV iyêu icầu iHS ivề inhà ichuẩn ibị ibánh<br />
imì, icơm inguội,… iđể i<strong>trong</strong> iđiều ikiện inong, iẩm. iSau iđó iquan<br />
isát ivà ichụp ilại ihình iảnh ithay iđổi icủa ibánh imì i<strong>trong</strong> i3 ingày, i5<br />
ingày, i1 ituần,... idự iđoán ihiện itượng ixảy ira ivới ibánh imì i<strong>trong</strong><br />
22
ithời igian ilâu ihơn.<br />
2<br />
3<br />
4<br />
Thực ihiện<br />
inhiệm ivụ<br />
Báo icáo,<br />
ithảo iluận<br />
Phát ibiểu<br />
ivấn i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Học i<strong>sinh</strong> icó ithể ilàm iviệc icá inhân ihoặc inhóm. iGiải ithích i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả<br />
ihiện itượng<br />
GV itổ ichức icho i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> i<strong>trình</strong> ibày ivà ithảo iluận ivề icác ihiện<br />
itượng<br />
Từ i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả ibáo icáo, ithảo iluận i<strong>phát</strong> ihiện ivấn i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> icần igiải iquyết<br />
ilà: iSố ilượng inấm, imốc ităng inhanh itrên ibề imặt ibánh imì<br />
ichứng itỏ isự i<strong>sinh</strong> itrưởng icủa iVSV<br />
Bước 6: Tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Bước 7: Rút kinh nghiệm và cải tiến<br />
2.3. Tiêu chí đánh giá giờ <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> và hoạt động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập<br />
Mỗi bài <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> có thể được thực hiện ở nhiều tiết <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> nên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nhiệm vụ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập<br />
có thể được thực hiện ở <strong>trong</strong> và ngoài lớp <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>. Vì thế, <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tiết <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> có thể chỉ<br />
thực hiện <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> hoạt động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> tiến <strong>trình</strong> bài <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> phương pháp <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
tích cực được sử dụng. Khi phân tích, rút kinh nghiệm <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> bài <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> cần sử dụng các<br />
tiêu chí phân tích, rút kinh nghiệm về <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> hoạch và tài liệu <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> đã được nêu rõ<br />
<strong>trong</strong> Công văn <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/<strong>10</strong>/2014 [<strong>10</strong>]:<br />
Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá giờ <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> và hoạt động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập<br />
Nội idung<br />
1. iKế ihoạch ivà<br />
itài iliệu i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>><br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
2. iTổ ichức<br />
ihoạt iđộng i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
icho i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong><br />
Tiêu ichí<br />
Mức iđộ iphù ihợp icủa ichuỗi ihoạt iđộng i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ivới imục itiêu, inội<br />
idung ivà iphương ipháp i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iđược isử idụng.<br />
Mức iđộ irõ iràng icủa imục itiêu, inội idung, ikĩ ithuật itổ ichức ivà<br />
isản iphẩm icần iđạt iđược icủa imỗi inhiệm ivụ i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập.<br />
Mức iđộ iphù ihợp icủa ithiết ibị i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ivà i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iliệu iđược isử<br />
idụng iđể itổ ichức icác ihoạt iđộng i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>.<br />
Mức iđộ ihợp ilí icủa iphương ián ikiểm itra, iđánh igiá i<strong>trong</strong> iquá<br />
i<strong>trình</strong> itổ ichức ihoạt iđộng i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>.<br />
Mức iđộ i<strong>sinh</strong> iđộng, ihấp idẫn i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> icủa iphương ipháp ivà<br />
ihình ithức ichuyển igiao inhiệm ivụ i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập.<br />
Khả i<strong>năng</strong> i<strong>theo</strong> idõi, iquan isát, i<strong>phát</strong> ihiện ikịp ithời inhững ikhó<br />
ikhăn icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>.<br />
Mức iđộ iphù ihợp, ihiệu iquả icủa icác ibiện ipháp ihỗ itrợ ivà<br />
23
3. iHoạt iđộng<br />
icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong><br />
ikhuyến ikhích i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> ihợp itác, igiúp iđỡ inhau ikhi ithực ihiện<br />
inhiệm ivụ i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập.<br />
Mức iđộ ihiệu iquả ihoạt iđộng icủa igiáo iviên i<strong>trong</strong> iviệc itổng<br />
ihợp, iphân itích, iđánh igiá i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả ihoạt iđộng ivà iquá i<strong>trình</strong> ithảo<br />
iluận icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>.<br />
Khả i<strong>năng</strong> itiếp inhận ivà isẵn isàng ithực ihiện inhiệm ivụ i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập<br />
icủa itất icả i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> i<strong>trong</strong> ilớp.<br />
Mức iđộ itích icực, i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iđộng, isáng itạo, ihợp itác icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong><br />
i<strong>trong</strong> iviệc ithực ihiện icác inhiệm ivụ i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập.<br />
Mức iđộ itham igia itích icực icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong> i<strong>trong</strong> i<strong>trình</strong> ibày, itrao<br />
iđổi, ithảo iluận ivề i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả ithực ihiện inhiệm ivụ i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập.<br />
Mức iđộ iđúng iđắn, ichính ixác, iphù ihợp icủa icác i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả ithực<br />
ihiện inhiệm ivụ i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong>.<br />
2.4. <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> nhằm <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong><br />
Dựa vào quy <strong>trình</strong> xây dựng và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, chúng tôi đã<br />
xây dựng 3 <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>. Trong phạm vi khóa luận tôi xin<br />
<strong>trình</strong> bày <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>: “Vi <strong>sinh</strong> vật và ứng dụng” tại đây, còn 2 <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> còn lại chúng tôi<br />
xin phép <strong>trình</strong> bày tại phần Phụ lục.<br />
CHỦ ĐỀ: VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG<br />
I. Mô tả <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Với inhững iđặc iđiểm iquan itrọng inên ivi i<strong>sinh</strong> ivật iđã, iđang ivà isẽ icó irất i<br />
nhiều iứng idụng iquan itrọng i<strong>trong</strong> iđời i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng icủa icon ingười iđặc ibiệt idựa itrên inhững i<br />
hiểu ibiết ivề idi itruyền ivi i<strong>sinh</strong> ivật icũng iđang icó inhiều iứng idụng iquan itrọng. i iViệc<br />
inghiên icứu inội idung inày icung icấp inhững ithông itin ivề ivi i<strong>sinh</strong> ivật icũng inhư inhững<br />
iứng idụng icủa ichúng igiúp iHS icó ithể itự ithực ihành iđược iứng idụng inày itại inhà icũng<br />
inhư ibiết icách iphòng itránh ibệnh ido iVSV igây ira icho ibản ithân ivà igia iđình.<br />
Do đó, chúng tôi đã lựa chọn và thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> “Vi <strong>sinh</strong> vật và ứng dụng”<br />
Chủ <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> này gồm các bài <strong>trong</strong> <strong>chương</strong> I và <strong>chương</strong> II, thuộc phần ba - <strong>Sinh</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> vi <strong>sinh</strong> vật, <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>.<br />
Thời lượng: 5 tiết<br />
24
II. Mạch nội dung của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Trước tiên để tìm hiểu về đặc điểm, ứng dụng của VSV thì HS cần phải biết<br />
thế nào là VSV, sau đó mới tìm hiểu đến môi trường, các kiểu dinh dưỡng,…của<br />
VSV. VSV là đối tượng được con người ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực <strong>trong</strong> cuộc<br />
<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng, do đó khi <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> kiến thức về VSV có thể giới thiệu đồng thời ứng dụng của<br />
chúng giúp HS dễ dàng ghi nhớ kiến thức, mặt khác HS có thể vận dụng trực tiếp tại<br />
nhà. Với lí do trên, chúng tôi quyết <strong>định</strong> lựa chọn mạch nội dung của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> như<br />
sau:<br />
I. Khái niệm vi <strong>sinh</strong> vật<br />
II. Trao đổi chất và <strong>năng</strong> lượng của VSV<br />
1. Các kiểu dinh dưỡng của VSV<br />
2. Tổng hợp các chất của VSV<br />
3. Phân giải các chất của VSV<br />
II. <strong>Sinh</strong> trưởng của vi <strong>sinh</strong> vật và ứng dụng<br />
1. Khái niệm <strong>sinh</strong> trưởng<br />
2. Sự <strong>sinh</strong> trưởng của quần thể vi khuẩn<br />
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến <strong>sinh</strong> trưởng của vi <strong>sinh</strong> vật<br />
III. <strong>Sinh</strong> sản của vi <strong>sinh</strong> vật và ứng dụng<br />
1. <strong>Sinh</strong> sản ở <strong>sinh</strong> vật nhân sơ<br />
2. <strong>Sinh</strong> sản ở <strong>sinh</strong> vật nhân chuẩn<br />
III. Chuẩn kiến thức, kỹ <strong>năng</strong>, thái độ, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong><br />
1. Kiến thức<br />
ND<br />
MĐ<br />
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng<br />
Vận dụng<br />
cao<br />
I.<br />
- Nêu được khái<br />
- Phân biệt được<br />
- Giải thích<br />
- Thực<br />
Chuyển<br />
niệm vi <strong>sinh</strong> vật<br />
các kiểu dinh<br />
được <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />
hiện được<br />
hóa vật<br />
- Kể tên được<br />
dưỡng của vi<br />
hiện tượng thực<br />
<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> sản<br />
chất và<br />
các kiểu dinh<br />
<strong>sinh</strong> vật<br />
tế: Vì sao thức<br />
phẩm<br />
lên<br />
<strong>năng</strong><br />
dưỡng của vi<br />
ăn để lâu bị ôi<br />
men<br />
tại<br />
lượng ở<br />
<strong>sinh</strong> vật<br />
thiu,…<br />
nhà<br />
25
vi <strong>sinh</strong><br />
- Trình bày được<br />
- Phân biệt được<br />
vật<br />
khái niệm hô<br />
hô hấp và lên<br />
hấp và lên men<br />
men<br />
- Trình bày được<br />
các quá <strong>trình</strong><br />
tổng hợp và<br />
- Phân tích được<br />
- Ứng dụng quá<br />
phân giải các<br />
mối quan hệ<br />
<strong>trình</strong> phân giải<br />
chất ở vi <strong>sinh</strong><br />
giữa tổng hợp và<br />
của VSV làm<br />
vật<br />
phân giải<br />
nước chấm,…<br />
- Trình bày được<br />
- Phân biệt được<br />
- Ứng dụng<br />
- Đề xuất<br />
khái niệm <strong>sinh</strong><br />
nuôi cấy không<br />
được vào thực<br />
được biện<br />
II. <strong>Sinh</strong><br />
trưởng<br />
liên tục và nuôi<br />
tiễn <strong>trong</strong> việc<br />
pháp<br />
bảo<br />
trưởng<br />
- Kể tên được<br />
cấy không liên<br />
bảo quản thực<br />
quản thực<br />
của vi<br />
các yếu tố ảnh<br />
tục<br />
phẩm: ướp lạnh,<br />
phẩm<br />
tại<br />
<strong>sinh</strong> vật<br />
hưởng đến <strong>sinh</strong><br />
ướp muối, phơi<br />
gia<br />
đình<br />
trưởng của vi<br />
khô,..<br />
em<br />
<strong>sinh</strong> vật<br />
- Trình bày được<br />
- Nêu được <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />
- Ứng dụng<br />
khái niệm <strong>sinh</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ứng dụng sự<br />
được kiến thức<br />
III. <strong>Sinh</strong><br />
sản<br />
<strong>sinh</strong> sản của vi<br />
<strong>sinh</strong> sản vi <strong>sinh</strong><br />
sản của<br />
- Kể tên được<br />
<strong>sinh</strong> vật phục vụ<br />
vật vào thực<br />
vi <strong>sinh</strong><br />
các hình thức<br />
đời <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng con<br />
tiễn:<br />
vật<br />
<strong>sinh</strong> sản của<br />
người<br />
<strong>sinh</strong> vật nhân sơ<br />
và nhân thực<br />
2. Kỹ <strong>năng</strong><br />
+ Kỹ <strong>năng</strong> hợp tác thông qua làm việc nhóm<br />
+ Kỹ <strong>năng</strong> tự <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thông qua các nhiệm vụ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập cá nhân<br />
+ Nhóm kỹ <strong>năng</strong> tư duy thông qua việc: phân tích, lập luận, so sánh, đánh<br />
giá, <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> xuất, <strong>phát</strong> hiện và giải quyết vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, ...<br />
+ Kỹ <strong>năng</strong> tìm tòi và khám phá thế giới xung quanh thông qua dự án điều tra<br />
- Thái độ:<br />
26
+ Đam mê, yêu thích khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
+ Năng <strong>lực</strong> nhận thức kiến thức <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thông qua các nhiệm vụ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập<br />
<strong>trong</strong> HĐHTKT<br />
+ Năng <strong>lực</strong> vận dụng kiến thức <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> vào thực tiễn thông qua việc giải<br />
thích, dự đoán được các hiện tượng tự nhiên về bệnh dịch <strong>trong</strong> HĐLT và HĐVD<br />
+ Năng <strong>lực</strong> tìm tòi và khám phá thế giới dưới góc độ <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thông qua dự<br />
án <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập <strong>trong</strong> HĐTT-MR.<br />
IV. Câu hỏi, bài tập <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> và đánh giá<br />
Nhóm câu hỏi tìm hiểu về khái niệm, chuyển hóa vật chất và <strong>năng</strong> lượng<br />
của VSV<br />
Câu 1: Em hiểu thế nào là VSV? Lấy <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> khái niệm về VSV. Cho những đối<br />
tượng sau: Nấm rơm, nấm men, nấm mốc, vi khuẩn, tảo, virut,.. đâu là VSV?<br />
Câu 2: Căn cứ vào nguồn dinh dưỡng là cacbon, người ta chia các vi <strong>sinh</strong> vật<br />
quang dưỡng thành 2 loại là<br />
A. iQuang itự idưỡng ivà iquang idị idưỡng<br />
B. iVi i<strong>sinh</strong> ivật iquang itự idưỡng ivà ivi i<strong>sinh</strong> ivật iquang idị idưỡng<br />
C. iQuang idưỡng ivà ihóa idưỡng<br />
D. iVi i<strong>sinh</strong> ivật iquang idưỡng ivà ivi i<strong>sinh</strong> ivật ihóa idương<br />
Câu i3: iLập ibảng iso isánh iquá i<strong>trình</strong> ihô ihấp ivà ilên imen<br />
Câu i4: iGiải ithích itại isao ithịt, icá,…bảo iquản ở điều kiện thường để lâu ngày bị ôi,<br />
thiu. Vì sao quả vải chín để vài ngày sẽ có mùi chua? Vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo dễ<br />
bị sún răng?...<br />
Nhóm câu hỏi tìm hiểu về <strong>sinh</strong> trưởng của VSV<br />
Câu 1: Trình bày khái niệm <strong>sinh</strong> trưởng của VSV. <strong>Sinh</strong> trưởng của VSV có đặc<br />
điểm gì khác so với <strong>sinh</strong> trưởng ở SV bậc cao?<br />
Câu 2: Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp<br />
Cột A<br />
Môi trường nuôi cấy liên tục gồm<br />
Cột B<br />
Bổ sung chất dinh dưỡng mới, loại bỏ<br />
sản phẩm TĐC<br />
27
Môi trường nuôi cấy không liên tục là<br />
Môi trường nuối cấy không liên tục là<br />
Môi trường nuôi cấy không liên tục<br />
gồm<br />
4 pha<br />
2 pha<br />
Không bổ sung chất dinh dưỡng mới<br />
Câu 3: Kể tên những yếu tố ảnh hưởng đến <strong>sinh</strong> trưởng của VSV<br />
Câu 4: Đề ixuất icác ibiện ipháp ibảo iquản ithực iphẩm itại igia iđình iem. iTrình ibày icơ<br />
isở ikhoa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> icủa icác ibiện ipháp: iướp imuối, iướp ilạnh, iphơi ikhô,…<br />
Câu i5: i“Lifebuoy ichứa icác ithành iphần idiệt ikhuẩn itiên itiến iactive5 igiúp idiệt isạch<br />
i99.9% ivi ikhuẩn” i- iThông itin itrên ibao ibì icủa isản iphẩm inước irửa itay iLifebouy<br />
icho ibiết. iTheo iem ixà iphòng icó iphải ichất idiệt ikhuẩn ikhông?<br />
Có ingười icho irằng i“Rửa itay ivới ixà iphòng icó ithể ingăn ingừa icác ibệnh itật ikhiến<br />
ihàng itriệu itrẻ iem itử ivong ihàng inăm ibao igồm itiêu ichảy ivà iviêm iphổi, ilà ihai ibệnh<br />
iphổ ibiến igây inên inguyên inhân itử ivong icho itrẻ idưới i5 ituổi.” iEm ihãy i<strong>trình</strong> ibày<br />
iquan iđiểm icủa imình ivề iý ikiến inày?<br />
Nhóm câu hỏi tìm hiểu về <strong>sinh</strong> sản của VSV<br />
Câu 1: VSV có những hình thức <strong>sinh</strong> sản nào? Kể tên đại diện ở mỗi hình thức.<br />
Câu 2: Nội bào tử có phải bào tử <strong>sinh</strong> sản không? Tại sao? Phân biệt nội bào tử<br />
với ngoại bào tử và bào tử đốt.<br />
Câu 3: Theo em VSV có khả <strong>năng</strong> <strong>sinh</strong> sản hữu tính không? Tại sao?<br />
Câu 4: Em hãy nêu ví dụ ứng dụng sự <strong>sinh</strong> sản của VSV phục vụ đời <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng con<br />
người.<br />
V.Tiến <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG<br />
GV chiếu HS quan sát video quảng cáo Lifebouy và yêu cầu HS trả lời:<br />
https://www.youtube.com/watch?v=LJLDsuZsTt0<br />
28
+ Đoạn quảng cáo trên <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> cập tới nội dung gì?<br />
+ Dựa vào kiến thức <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> hãy cho biết tại sao cần rửa tay bằng xà<br />
phòng?<br />
+ Rửa tay bằng xà phòng có tác dụng gì? Theo em xà phòng có khả <strong>năng</strong> diệt<br />
khuẩn như <strong>trong</strong> quảng cáo hay không? Giải thích?<br />
+ iCó ingười icho irằng i“Rửa itay ivới ixà iphòng icó ithể ingăn ingừa icác ibệnh itật<br />
ikhiến ihàng itriệu itrẻ iem itử ivong ihàng inăm ibao igồm itiêu ichảy ivà iviêm iphổi, ilà ihai<br />
ibệnh iphổ ibiến igây inên inguyên inhân itử ivong icho itrẻ idưới i5 ituổi.” iEm ihãy i<strong>trình</strong> ibày<br />
iquan iđiểm icủa imình ivề iý ikiến inày?<br />
HS quan sát video thảo luận và trả lời câu hỏi.<br />
GV chốt kiến thức: Vậy VSV là gì? VSV <strong>sinh</strong> trưởng như thế nào? Có những<br />
hình thức <strong>sinh</strong> sản nào của VSV? Có những ứng dụng nào của VSV?<br />
GV giới thiệu vào <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>: Vi ikhuẩn ilà inhóm ihiện idiện iđông iđảo inhất i<strong>trong</strong><br />
i<strong>sinh</strong> igiới. iChúng ihiện idiện ikhắp inơi i<strong>trong</strong> iđất, inước, ichất ithải iphóng ixạ, isuối inước<br />
inóng, ivà iở idạng icộng i<strong>sinh</strong> ivà iký i<strong>sinh</strong> ivới icác i<strong>sinh</strong> ivật ikhác, ivà iđược ibiết ilà i<strong>phát</strong><br />
i<strong>triển</strong> imạnh imẽ i<strong>trong</strong> icác itàu ikhông igian icó ingười ilái, iđặc ibiệt ilà itác inhân igây inhiều<br />
ibệnh inguy ihiểm. Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta cùng đến với <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> hôm nay.<br />
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC<br />
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm vi <strong>sinh</strong> vật<br />
GV yêu cầu HS kể tên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> loại vi <strong>sinh</strong> vật mà em biết.<br />
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh mô tả độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới<br />
<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng. Từ hình ảnh này, em có nhận xét gì về kích thước của vi khuẩn. Vi khuẩn<br />
là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> đại diện điển hình của vi <strong>sinh</strong> vật. Theo em vi <strong>sinh</strong> vật là gì?<br />
HS: Trả lời<br />
29
GV chốt: VSV là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi.<br />
Hãy lấy ví dụ về VSV mà em biết. Virut cũng có kích thước hiển vi, <strong>theo</strong> em<br />
virut có được xếp vào nhóm VSV hay không? Theo em, VSV có thể <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng ở<br />
những môi trường nào?<br />
HS: Trả lời<br />
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu trao đổi chất và <strong>năng</strong> lượng của VSV<br />
GV: VSV có mặt ở khắp mọi nơi, do đó chúng có khu vực phân bố rất rộng,<br />
ngoài ra còn <strong>sinh</strong> trưởng, hấp thụ và chuyển hóa dinh dưỡng rất nhanh.<br />
GV: Yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà 3 lọ thủy tinh tương ứng loại môi trường: (1)<br />
Dịch chiết hoa quả; (2) dịch chiết hoa quả + dd nước đường; (3) dd nước đường;<br />
Sau đó xếp các lọ thủy tinh này thuộc: môi trường tự nhiên, môi trường nhân<br />
tạo, môi trường bán nhân tạo. Từ đó rút ra <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t luận thế nào là môi trường nhân<br />
tạo, môi trường tổng hợp, môi trường bán tổng hợp.<br />
HS: Chuẩn bị sản phẩm cá nhân hoặc nhóm.<br />
GV chốt kiến thức: môi itrường idùng ichất itự inhiên igồm icác ichất itự inhiên, imôi<br />
itrường itổng ihợp igồm icác ichất iđã ibiết ithành iphần ihóa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ivà i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ilượng, imôi<br />
itrường ibán itổng ihợp igồm icác ichất itự inhiên ivà ichất ihóa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
GV: Căn cứ vào nhu cầu của VSV về nguồn <strong>năng</strong> lượng và nguồn cacbon, người<br />
ta chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu: Quang tự dưỡng, Hóa tự dưỡng,<br />
Quang dị dưỡng, Hóa dị dưỡng.<br />
GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu tìm hiểu về 4 kiểu dinh dưỡng để hoàn thành<br />
phiếu <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập:<br />
Kiểu idinh idưỡng Nguồn i<strong>năng</strong> ilượng Nguồn icacbon i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iyếu Ví idụ<br />
Quang itự idưỡng<br />
Hóa itự idưỡng<br />
Quang idị idưỡng<br />
Hóa idị idưỡng<br />
HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập, đại diện nhóm lên báo cáo.<br />
GV nhận xét và chốt kiến thức.<br />
30
Kiểu idinh idưỡng<br />
Nguồn i<strong>năng</strong> Nguồn icacbon<br />
ilượng<br />
i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iyếu<br />
Ví idụ<br />
Quang itự idưỡng Ánh isáng CO2 Vi ikhuẩn ilam<br />
Hóa itự idưỡng Chất ivô icơ CO2 VK initrat ihóa<br />
Quang idị idưỡng Ánh isáng Chất ihữu icơ VK ikhông ichứa ilưu<br />
ihuỳnh imàu ilục<br />
Hóa idị idưỡng Chất ihữu icơ Chất ihữu icơ Nấm, iĐV inguyên i<strong>sinh</strong><br />
GV đặt vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>: Dưa, icà imuối ilà isản iphẩm iquen ithuộc iđối ivới ingười idân iViệt<br />
iNam. iTừ ixưa, iông ibà inhà, ibố imẹ iđã idùng ivỉ inén idưa, icà ingập idưới inước, iđậy ikỹ<br />
ivại iđể idưa ikhông ibị ikhú, ibị ihỏng. iTheo iem ibản ichất icủa iquá i<strong>trình</strong> imuối idưa ilà<br />
igì? iTại isao imuối idưa icần iđậy ikín inắp.<br />
HS: Trả lời.<br />
GV chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành PHT:<br />
Đặc iđiểm Hô ihấp ihiếu ikhí Hô ihấp ikị ikhí Lên imen<br />
Khái iniệm<br />
Điều ikiện<br />
Chất inhận ielectron icuối icùng<br />
Sản iphẩm<br />
Ví idụ<br />
HS thảo luận và hoàn thành phiếu <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập trên giấy A0<br />
GV: yêu cầu HS treo sản phẩm nhóm mình trên bảng, đại diện nhóm lên <strong>trình</strong><br />
bày, các nhóm khác bổ sung.<br />
GV: nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.<br />
Đặc iđiểm Hô ihấp ihiếu ikhí Hô ihấp ikị ikhí Lên imen<br />
Khái iniệm Quá i<strong>trình</strong> ioxi ihóa Quá i<strong>trình</strong> iphân igiải Quá i<strong>trình</strong> ichuyển<br />
icác iphân itử ihữu icơ icacbohidrat ithu ihóa ikị ikhí idiễn ira<br />
i<strong>năng</strong> ilượng icho itế i<strong>trong</strong> itế ibào ichất<br />
ibào<br />
Điều ikiện Có iO2 Không icó iO2 Không icó iO2<br />
Chất inhận<br />
ielectron<br />
Oxi iphân itử Phân itử ivô icơ ikhông<br />
iphải ioxi<br />
Các iphân itử ihữu<br />
icơ<br />
icuối icùng<br />
Sản iphẩm CO2, iH2O, i38 iATP CO2, iH2O, iATP, ichất<br />
ivô icơ<br />
CO2, iATP, irượu,<br />
iaxit ilactic,…<br />
31
Ví idụ Nấm imen, iĐVNS, Vi ikhuẩn iphản initrat Vi ikhuẩn ilactic<br />
ixạ ikhuẩn<br />
ihóa<br />
GV tổ chức trò chơi khởi động “Chạy tiếp sức”<br />
Luật chơi: GV chia lớp thảnh 2 đội chơi, mỗi đội cử ra 5 thành viên xếp thành<br />
hàng dọc đứng 2 bên vạch xuất <strong>phát</strong>.<br />
GV yêu cầu: Kể tên các sản phẩm là ứng dụng của quá <strong>trình</strong> lên men.<br />
Khi có hiệu lệnh, lần lượt từng thành viên mỗi đội sẽ chạy lên và viết lên trên<br />
bảng. Sau 90s đội chơi nào viết được nhiều đáp án chính xác hơn sẽ chiến thắng<br />
và nhận 1 phần quà.<br />
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về quá <strong>trình</strong> tổng hợp và phân giải các chất ở VSV<br />
GV chia lớp thành 2 nhóm:<br />
+ Nhóm 1: Tìm hiểu công đoạn sản xuất nước mắm, nước tương. Cơ sở khoa<br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> của các quá <strong>trình</strong> này là gì? Từ đó mô tả quá <strong>trình</strong> phân giải protein và ứng<br />
dụng của quá <strong>trình</strong> này <strong>trong</strong> thực tiễn.<br />
+ Nhóm 2: Tìm hiểu công đoạn lên men etilic và lên men lactic. Cơ sở khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
của các quá <strong>trình</strong> này là gì? Từ đó mô tả quá <strong>trình</strong> phân giải polisaccarit và <strong>trình</strong><br />
bày các ứng dụng của quá <strong>trình</strong> này <strong>trong</strong> thực tiễn.<br />
Các nhóm chuẩn bị <strong>trong</strong> 1 tuần. Đại diện nhóm <strong>trình</strong> bày sản phẩm nhóm.<br />
GV quan sát, nhận xét, chốt kiến thức.<br />
Phân giải protein:<br />
Prôtêin enzim của VSV axit amin VSV hấp thụ NL<br />
Lên men etilic:<br />
Tinh bột nấm glucozơ nấm men rượu Êtanol + CO2<br />
Lên men lactic:<br />
Glucôzơ vi khuẩn axit lactic<br />
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về <strong>sinh</strong> trưởng của vi <strong>sinh</strong> vật<br />
GV: Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị mẩu bánh mì, cơm nguội để <strong>trong</strong> môi trường<br />
nóng, ẩm. Sau đó, quan sát và chụp lại hiện tượng đối với mẩu bánh mì <strong>trong</strong> 3<br />
ngày, 5 ngày, 1 tuần. Dự đoán hiện tượng xảy ra đối với bánh mì nếu tiếp tục để<br />
như vậy <strong>trong</strong> thời gian lâu hơn.<br />
HS: Chuẩn bị ở nhà, mang sản phẩm đến lớp <strong>trình</strong> bày.<br />
GV: Nấm mốc <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> trên bánh mì là biểu hiện của sự <strong>sinh</strong> trưởng ở VSV<br />
GV chốt: sự i<strong>sinh</strong> itrưởng icủa iquần ithể ivi i<strong>sinh</strong> ivật iđược ihiểu ilà isự ităng i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ilượng<br />
itế ibào icủa iquần ithể.<br />
GV yêu cầu HS quan sát bảng trang 99. SGK <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>. Cứ 20 phút, <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng<br />
32
tế bào <strong>trong</strong> quần thể E.coli thay đổi như thế nào? Khoảng thời gian này được<br />
gọi là thời gian thế hệ. Vậy thời gian thế hệ là gì? Theo em thời gian thế hệ phụ<br />
thuộc vào những yếu tố nào và có ý nghĩa như thế nào đối với sự <strong>sinh</strong> trưởng<br />
của VSV.<br />
HS: trả lời<br />
GV phân tích gợi ý HS hình thành công thức tính thời gian thế hệ, hoàn thành<br />
câu lệnh SGK.<br />
GV: Có 2 môi trường nuôi cấy VSV<br />
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (2 phút)<br />
+ Bàn chẵn nghiên cứu môi trường nuôi cấy liên tục<br />
+ Bàn lẻ nghiên cứu môi trường nuôi cấy không liên tục<br />
Hết thời gian 2 bàn gần nhau lập thành nhóm mới hoàn thành PHT (2 phút):<br />
Nội idung<br />
Nuôi icấy iliên itục<br />
Nuôi icấy ikhông<br />
iliên itục<br />
Đặc iđiểm i<strong>sinh</strong> itrưởng icủa ivsv iqua<br />
icác ipha<br />
Thành iphần imôi itrường inuôi icấy<br />
Đường icong i<strong>sinh</strong> itrưởng<br />
GV: nhận xét, chuẩn hóa kiến thức<br />
Nội idung Nuôi icấy ikhông iliên itục Nuôi icấy iliên itục<br />
Khái iniệm<br />
Không ibổ isung icác ichất idinh<br />
idưỡng imới ivà ikhông ilấy iđi<br />
Bổ isung iliên itục ichất idinh<br />
idưỡng ivà ilấy iđi isản iphẩm<br />
icác isản iphẩm<br />
Đặc iđiểm i<strong>sinh</strong> Có i4 ipha: itiềm i<strong>phát</strong>, ilũy ithừa, Không icó ipha itiềm i<strong>phát</strong> ivà<br />
itrưởng icủa icân ibằng, isuy ivong<br />
ipha isuy ivong<br />
iVSV<br />
Thành iphần Không iổn iđinh<br />
Ổn i<strong>định</strong><br />
iMT i inuôi icấy<br />
GV: Muốn itác iđộng icho ivi i<strong>sinh</strong> ivật icó ilợi i<strong>sinh</strong> itrưởng inhanh ihoặc ikìm ihãm isự<br />
i<strong>sinh</strong> itrưởng icủa ivi i<strong>sinh</strong> ivật igây ihại ichúng ita iđã ilàm ithế inào?<br />
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến <strong>sinh</strong> trưởng của VSV<br />
GV: Sự <strong>sinh</strong> trưởng của vi <strong>sinh</strong> vật chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố lớn đó là: chất<br />
hóa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> và các yếu tố vật lí.<br />
GV: Nếu để <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> miếng bánh mì sandwich không được bảo quản và để 1 thời<br />
gian dài thì hiện tượng gì xảy ra?<br />
33
Tại sao nấm mốc có thể <strong>sinh</strong> trưởng và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> trên miếng bánh mì sandwich?<br />
Những chất giúp duy trì sự <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng và hoạt động của <strong>sinh</strong> vật như tinh bột, protein,<br />
lipit,... các em thấy <strong>trong</strong> bánh mì sandwich được gọi là các chất dinh dưỡng, em<br />
hãy cho biết, chất dinh dưỡng là gì?<br />
GV: Chất dinh dưỡng là gì? Chất dinh dưỡng có những loại nào? Nhân tố <strong>sinh</strong><br />
trưởng là gì ?<br />
HS: Trả lời<br />
GV: Dựa vào khả <strong>năng</strong> tự tổng hợp nhân tố <strong>sinh</strong> trưởng có hai loại vi <strong>sinh</strong> vật<br />
là : Vi <strong>sinh</strong> vật nguyên dưỡng và vi <strong>sinh</strong> vật khuyết dưỡng.<br />
GV: Nêu điểm khác biệt vi <strong>sinh</strong> vật khuyết dưỡng và vi <strong>sinh</strong> vật nguyên dưỡng.<br />
Yêu cầu <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> trả lời lệnh <strong>trong</strong> SGK:<br />
Vì sao, có thể dùng vi <strong>sinh</strong> vật khuyết dưỡng để kiểm tra thực phẩm có nhân tố<br />
<strong>sinh</strong> trưởng hay không ? → Câu lệnh SGK<br />
GV: Đặt vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>: Khi bị xây xát hay cảm cúm chúng ta thường làm gì? Tại sao<br />
chúng ta nên bảo quản thức ăn <strong>trong</strong> tủ lạnh? Đun sôi nước uống có tác dụng gì?<br />
Tại sao trước khi tiêm bác sĩ thường dùng bông tẩm cồn bôi lên vết tiêm?<br />
Những chất này được gọi là chất ức chế <strong>sinh</strong> trưởng, <strong>theo</strong> em chất ức chế <strong>sinh</strong><br />
trưởng là gì? Có thể ứng dụng những chất này như thế nào ?<br />
HS: Trả lời<br />
GV: Kể tên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> biện pháp bảo quản thực phẩm tại gia đình em. Cơ sở của<br />
những biện pháp này là gì? Từ đó kể tên các yếu tố lí <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng đến <strong>sinh</strong><br />
trưởng của VSV và ứng dụng của chúng.<br />
HS: Trả lời<br />
GV: Chia lớp thành 2 nhóm, sử dụng phương pháp đóng vai tìm hiểu về các yếu<br />
tố ảnh hưởng đến <strong>sinh</strong> trưởng của VSV<br />
+ Nhóm 1: đóng vai để <strong>trình</strong> bày các yếu tố hóa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng đến <strong>sinh</strong> trưởng<br />
của VSV<br />
+ Nhóm 2: đóng vai <strong>trình</strong> bày các yếu tố vật lí ảnh hưởng đến <strong>sinh</strong> trưởng của<br />
VSV.<br />
Các nhóm chuẩn bị <strong>trong</strong> 1 tuần.<br />
Tiêu chí đánh giá<br />
Tiêu chí<br />
Điểm tối đa<br />
1. Không vượt quá thời gian quy <strong>định</strong> (7 phút) 1<br />
2. Nội dung đầy đủ, chính xác 4<br />
34
3. Diễn xuất tốt, dí dỏm, sáng tạo 3<br />
4. Đạo cụ, trang phục, âm thanh phụ họa hợp lí 1<br />
5. Tương tác tốt 1<br />
GV <strong>theo</strong> dõi, nhận xét, chốt kiến thức<br />
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu về <strong>sinh</strong> sản của vi <strong>sinh</strong> vật<br />
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ví dụ về quá <strong>trình</strong> <strong>sinh</strong> sản và <strong>phát</strong> biểu ý kiến<br />
của mình về khái niệm <strong>sinh</strong> sản. Theo em có những hình thức <strong>sinh</strong> sản nào?<br />
Phân biệt các hình thức <strong>sinh</strong> sản.<br />
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang <strong>10</strong>2 và cho biết vi <strong>sinh</strong> vật có những<br />
hình thức <strong>sinh</strong> sản nào?<br />
Giai đoạn 1: “Nhóm chuyên gia”<br />
GV: Chia lớp thành 3 nhóm “chuyên gia”. Mỗi <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> ở mỗi nhóm được <strong>phát</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> PHT đánh <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thứ tự.<br />
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1<br />
NHÓM i1<br />
Tên ithành iviên:…………………………………………………………<br />
Nhiệm ivụ: iQuan isát ihình i26.1 ivà i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t ihợp ithông itin i<strong>trong</strong> isách igiáo ikhoa.<br />
iTìm ihiểu ivề ihình ithức i<strong>sinh</strong> isản ibằng iphân iđôi iở iVSV inhân isơ.<br />
Yêu icầu iđối ivới inhóm i1 iphải itrả ilời iđược icác icâu ihỏi isau:<br />
1. iĐại idiện icủa ihình ithức i<strong>sinh</strong> isản inày ilà inhóm iVSV inào?<br />
2. iQuá i<strong>trình</strong> iphân iđôi ixảy ira inhư ithế inào?<br />
3. iHạt imêzoxom iđược ihình ithành itừ iđâu ivà icó iý inghĩa igì i<strong>trong</strong> iquá i<strong>trình</strong><br />
iphân iđôi?<br />
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2<br />
NHÓM i2<br />
Tên ithành iviên:……………………………………………………………<br />
Nhiệm ivụ: iQuan isát ihình i26.2 ivà i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t ihợp ithông itin i<strong>trong</strong> isách igiáo ikhoa.<br />
iTìm ihiểu ivề ihình ithức i<strong>sinh</strong> isản ibằng inảy ichồi ivà itạo ibào itử iở iVSV inhân<br />
isơ.<br />
Yêu icầu iđối ivới inhóm i1 iphải itrả ilời iđược icác icâu ihỏi isau:<br />
1. iĐại idiện icủa i2 ihình ithức i<strong>sinh</strong> isản inày ilà inhóm iVSV inào?<br />
2. iPhân ibiệt ingoại ibào itử ivà ibào itử iđốt.<br />
3. iNội ibào itử icó iphải ibào itử i<strong>sinh</strong> isản ihay ikhông?<br />
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3<br />
35
NHÓM i3<br />
Tên ithành iviên:……………………………………………………………<br />
Nhiệm ivụ: iQuan isát ihình i26.3 ivà i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t ihợp ithông itin i<strong>trong</strong> isách igiáo ikhoa.<br />
iTìm ihiểu ivề icác ihình ithức i<strong>sinh</strong> isản iở ivi i<strong>sinh</strong> ivật inhân ithực.<br />
Yêu icầu iđối ivới inhóm i1 iphải itrả ilời iđược icác icâu ihỏi isau:<br />
1. iCó icác ihình ithức i<strong>sinh</strong> isản inào iở ivi i<strong>sinh</strong> ivật inhân ithực?<br />
2. iĐại idiện iở imỗi ihình ithức ilà igì?<br />
3. iTrong icác ihình ithức i<strong>sinh</strong> isản iở ivi i<strong>sinh</strong> ivật inhân ithực, ihình ithức inào ilà<br />
i<strong>sinh</strong> isản ivô itính? iHình ithức inào ilà i<strong>sinh</strong> isản ihữu itính?<br />
HS: nghiên cứu, thảo luận và trả lời câu hỏi hoàn thành PHT<br />
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1<br />
1. Đại idiện: iVi ikhuẩn<br />
2. Diễn ibiến:<br />
- iTế ibào ivi ikhuẩn ităng ikích ithước ido i<strong>sinh</strong> ikhối ităng ivà idẫn iđến isự iphân<br />
ichia.<br />
- iMàng i<strong>sinh</strong> ichất igấp inếp i(gọi ilà imêzôxôm).<br />
- iADN icủa ivi ikhuẩn iđính ivào imêzôxôm ilàm iđiểm itựa iđể inhân iđôi.<br />
- iHình ithành ivách ingăn itạo ithành i2 itế ibào imới itừ i1 itế ibào.<br />
3. Hạt imêzoxom:<br />
- Do imàng i<strong>sinh</strong> ichất igấp inếp itạo ithành<br />
Làm iđiểm itựa icho ivòng iADN icủa ivi ikhuẩn iđính ivào<br />
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2<br />
Đại idiện: i<br />
Nảy ichồi: ivi ikhuẩn iquang idưỡng imàu itía<br />
Tạo ibào itử: ivi i<strong>sinh</strong> ivật idinh idưỡng imetan i(ngoại ibào itử), ixạ ikhuẩn i(bào itử<br />
iđốt).<br />
Diễn ibiến:<br />
- iNảy ichồi: iMột iphần icơ ithể imẹ ilớn inhanh ihơn icác iphần ikhác iđể itạo ichồi.<br />
iChồi icó ithể i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng ibám ivào icơ ithể imẹ itạo ithành inhánh ihoặc i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng iđộc ilập.<br />
Ngoại ibào itử: ibào itử iđược ihình ithành iphía ingoài itế ibào i<strong>sinh</strong> idưởng.<br />
Bào itử iđốt: ibào itử iđược ihình ithành ibởi isự iphân iđốt icủa isợi i<strong>sinh</strong> idưỡng.<br />
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3<br />
Các hình thức <strong>sinh</strong> sản ở VSV nhân thực: <strong>sinh</strong> sản bằng bào tử, nảy chồi và<br />
phân đôi.<br />
36
Đại diện:<br />
<strong>Sinh</strong> sản bằng bào tử: nấm mốc Mucor, nấm Penicillium<br />
<strong>Sinh</strong> sản bằng nảy chồi: nấm men rượu<br />
<strong>Sinh</strong> sản bằng phân đôi: nấm men rượu rum.<br />
GV: Theo dõi quá <strong>trình</strong> thảo luận của các nhóm, hỗ trợ nếu cần thiết.<br />
GV: nhận xét, chốt đáp án<br />
Giai đoạn 2: “Nhóm mảnh ghép”:<br />
Sau ikhi icác inhóm ichuyên igia iđã ithảo iluận ixong inội idung icủa inhóm imình i(thời<br />
igian: i5 iphút), icác ithành iviên icó icùng i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ithứ itự iở icác inhóm idi ichuyển iđến icùng<br />
i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> ivị itrí iđể ilập inhóm i“mảnh ighép”. iMỗi ithành iviên iở icác inhóm ichuyên isâu isẽ<br />
icó inhiệm ivụ i<strong>trình</strong> ibày ilại inội idung iđã itìm ihiểu iở igiai iđoạn i1 icho icác ibạn i<strong>trong</strong><br />
inhóm imới inghe.<br />
GV: Giao nhiệm vụ mới cho nhóm mảnh ghép:<br />
<strong>Sinh</strong> sản ở<br />
VSV nhân sơ<br />
<strong>Sinh</strong> sản ở<br />
VSV nhân<br />
thực<br />
Hình thức <strong>sinh</strong> sản Đặc điểm Đại diện<br />
Phân đôi<br />
Tạo bào tử<br />
Nảy chồi<br />
Nảy chồi<br />
Phân đôi<br />
<strong>Sinh</strong> sản bằng bào tử<br />
Các nhóm mảnh ghép thảo luận, hoàn thành PHT <strong>trong</strong> thời gian 7 phút và treo<br />
sản phẩm nhóm mình trên bảng. Đại diện <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nhóm lên <strong>trình</strong> bày, các nhóm còn<br />
lại nhận xét, bổ sung.<br />
Hình ithức i<strong>sinh</strong> isản Đặc iđiểm Đại idiện<br />
<strong>Sinh</strong><br />
isản iở<br />
iVSV<br />
inhân<br />
isơ<br />
Phân iđôi<br />
Tạo ibào<br />
itử<br />
Nảy ichồi<br />
Tế ibào ihấp ithụ ivà iđồng ihóa ichất idinh<br />
idưỡng, ităng ikích ithước idẫn iđến isự iphân<br />
iđôi, ihình ithành ivách ingăn itạo i2 itế ibào icon<br />
- i<strong>Sinh</strong> isản ibằng ingoại ibào itử i(bào itử iđược<br />
ihình ithành ibên ingoài itế ibào i<strong>sinh</strong> idưỡng)<br />
- i<strong>Sinh</strong> isản ibằng ibào itử iđốt i(bảo itử iđược<br />
ihình ithành ibởi isự iphân iđốt icủa isợi i<strong>sinh</strong><br />
idưỡng)<br />
Một iphần icơ ithể imẹ ilớn inhanh ihơn icác<br />
iphần ikhác iđể itạo ichồi. iChồi icó ithể i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng<br />
Vi ikhuẩn<br />
- iVSV idinh<br />
idưỡng<br />
imetan<br />
- iXạ ikhuẩn<br />
VK iquang<br />
idưỡng imàu<br />
37
<strong>Sinh</strong><br />
isản iở<br />
iVSV<br />
inhân<br />
ithực<br />
Nảy ichồi<br />
Phân iđôi<br />
<strong>Sinh</strong> isản<br />
ibằng ibào<br />
itử<br />
ibám ivào icơ ithể imẹ itạo ithành inhánh ihoặc<br />
i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng iđộc ilập<br />
Giống iở iVSV inhân isơ Nấm imen<br />
irượu<br />
Giống iở iVSV inhân isơ Nấm imen<br />
- i<strong>Sinh</strong> isản ivô itính ibằng ibào itử ikín i(bào itử<br />
iđược ihình ithành i<strong>trong</strong> itúi)<br />
- i<strong>Sinh</strong> isản ihữu itính ibằng ibào itử iqua igiảm<br />
iphân<br />
itía<br />
irượu irum<br />
Nấm imucor<br />
GV: Do icó itốc iđộ i<strong>sinh</strong> isản ivà itổng ihợp ivật ichất icao, isự itrao iđối ichất icó itính iđa<br />
idạng, ivi i<strong>sinh</strong> ivật iđã iđược icon ingười iquan itâm ikhai ithác inhư isau:<br />
+ iBào itử inấm idùng ilàm inguồn inguyên iliệu iđế ithu inhận icác ichế iphẩm inhư ithực<br />
iphẩm i(tương), ithức iăn ibổ isung icho ichăn inuôi, ithuốc itrừ isâu i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>,...<br />
i+ iDo itốc iđộ i<strong>sinh</strong> isản inhanh, ivi ikhuẩn iđược idừng i(E. icoli iđược idùng iphổ ibiến)<br />
i<strong>trong</strong> ikĩ ithuật icây igen isản ixuất itrên iquy imô icông inghiệp inhiều iloại isản iphẩm<br />
i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> inhư iaxit iamin, iprôtêin, ienzim, ihoocmôn i(insulin), ikháng ithể,...)<br />
+ iChế ibiến ivà ibảo iquản i1 i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ithực iphẩm icho ingười ivà igia isúc: idưa ichua, inem<br />
ichua, isữa ichua,…<br />
+ iSản ixuất iprotein iđơn ibào idùng ilàm ithức iăn ibổ isung icho ingười ivà igia isúc.<br />
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP<br />
I. Câu hỏi trắc nghiệm<br />
Câu 1: Hình thức <strong>sinh</strong> sản ở Penicillium là:<br />
A. <strong>Sinh</strong> sản vô tính bằng bào tử kín B. <strong>Sinh</strong> sản vô tính bằng bào tử trần<br />
C. Nảy chồi D. Phân đôi<br />
Câu 2: Là những chất hữu cơ với hàm lượng ít nhưng cần cho sự <strong>sinh</strong> trưởng của<br />
VSV song chúng không thể tự tổng hợp được từ những chất vô cơ. Dấu “…” là:<br />
A. Chất dinh dưỡng B. Axit amin<br />
C. Nhân tố <strong>sinh</strong> trưởng D. Các chất khoáng<br />
Câu 3: VSV được sử dụng rộng rãi <strong>trong</strong> chăn nuôi thú y với các sản phẩm như:<br />
A. Vacxin, kháng <strong>sinh</strong>, phân vi <strong>sinh</strong><br />
38
B. Vacxin, kháng <strong>sinh</strong>, protein vi <strong>sinh</strong> vật<br />
C. Enzim và protein vi <strong>sinh</strong> vật<br />
D. Vacxin, kháng <strong>sinh</strong>, protein vi <strong>sinh</strong> vật và enzim.<br />
Câu 4: Sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí:<br />
A. Hô hấp hiếu khí cho <strong>năng</strong> lượng ít hơn hô hấp kị khí<br />
B. Hô hấp hiếu khí cho <strong>năng</strong> lượng nhiều hơn hô hấp kị khí<br />
C. Chất nhận êlectron cuối cùng không phải oxi phân tử<br />
D. Tất cả <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>u sai.<br />
II. Câu hỏi tự luận <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
Câu i1: i“Lifebuoy ichứa icác ithành iphần idiệt ikhuẩn itiên itiến iactive5 igiúp idiệt<br />
isạch i99.9% ivi ikhuẩn” iThông itin itrên ibao ibì icủa isản iphẩm inước irửa itay<br />
iLifebouy. iTheo iem ixà iphòng icó iphải ichất idiệt ikhuẩn ikhông?<br />
Xà iphòng ikhông iphải ichất idiệt ikhuẩn, ichúng ichỉ icó itác idụng irửa itrôi ivi ikhuẩn.<br />
Câu i2: iThuốc i ikháng i<strong>sinh</strong> ilà inhững ichất iđược ichiết ixuất itừ ivi i<strong>sinh</strong> ivật, inấm icó<br />
ikhả i<strong>năng</strong> itiêu idiệt ivi ikhuẩn ihay ikìm ihãm isự i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> icủa ivi ikhuẩn i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> icách iđặc<br />
ihiệu. iNhiều icha imẹ icứ ithấy icon iviêm ihọng, i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>t, iho… ilà ira ihiệu ithuốc imua ithuốc<br />
ikháng i<strong>sinh</strong> ivề icho icon iuống. iTheo iem ihành iđộng inày iđúng ihay isai? iVì isao?<br />
Sai, ivì itrên ithực itế icó itới i80% itrường ihợp iviêm ihọng, iho ilà ido ivirut, ikhông<br />
icần idùng iđến ikháng i<strong>sinh</strong> ivì icó iuống icũng ikhông imang ilại ihiệu iquả iđiều itrị ibệnh.<br />
iDo ivậy, ingười idùng icần iphải ihiểu iđúng ivề itác idụng icủa ikháng i<strong>sinh</strong> ivà isử idụng ihợp<br />
ilý, itránh itình itrạng ikháng ithuốc.<br />
Câu i3: iLàm inước isirô iquả i<strong>trong</strong> ibình inhựa ikín, isau i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> ithời igian ithì ibình isẽ<br />
icăng iphồng. iHãy igiải ithích itại isao?<br />
Trên ivỏ iquả icó irất inhiều itế ibào inấm imen. iNấm imen isẽ ilên imen iđường ithành<br />
irượu ietilic ivà iCO2, ilàm ithể itích ikhí i<strong>trong</strong> ibình ităng.<br />
Câu i4. iCá iướp ilạnh, icá ikhô, icanh icá iđược ichế ibiến icùng ithời iđiểm, imón inào<br />
iđược ibảo iquản ilâu inhất? iGiải ithích.<br />
Cá ikhô iđược isẽ ibảo iquản iđược ilâu inhất ido icó ihàm ilượng inước ithấp inhất.<br />
iSau iđó ilà icá iướp ilạnh, icuối icùng ilà icanh icá.<br />
39
Câu i5: iTại isao iđể iquả ivải ichín i<strong>trong</strong> iđiều ikiện ithường, isau i4- i5 ingày icó imùi<br />
ichua?<br />
Trả ilời: iVì idịch iquả ivải ichứa irất inhiều iđường. iỞ ivỏ iquả inấm imen ixâm inhập<br />
ivào i<strong>trong</strong> iquả ivà ixảy ira iquá i<strong>trình</strong> ilên imen, ichúng ichuyển ihóa iđường ithành irượu ivà<br />
itừ irượu ithành iaxit inên isẽ icó imùi ichua.<br />
Câu i6: iHãy inêu icác ibiện ipháp ibảo iquản ithực iphẩm i<strong>trong</strong> igia iđình iem<br />
Câu i7: iEm ihãy inêu iví idụ ivề imôi itrường itự inhiên ithích ihọp icho isự i<strong>sinh</strong> itrưởng<br />
icủa icác inhóm iVSV i<strong>trong</strong> ibảng isau:<br />
Nhóm iVSV<br />
Vi ikhuẩn<br />
Tảo iđơn ibào<br />
Nấm<br />
ĐV inguyên i<strong>sinh</strong><br />
pH itối iưu<br />
Gần itrung itính<br />
Hơi iaxit<br />
axit<br />
Gần itrung itính<br />
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG<br />
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu đọc phần “Em có biết” trang <strong>10</strong>5, SH<br />
<strong>10</strong>. Tìm hiểu các biện pháp phòng và điều trị bệnh than do nhiễm bào tử vi khuẩn<br />
than nói riêng và bệnh do vi khuẩn nói chung.<br />
<s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> poster về ứng dụng của VSV <strong>trong</strong> chế biến và bảo quản thực phẩm.<br />
Phiếu đánh giá sản phẩm HS<br />
Điểm<br />
Nội dung<br />
Tiêu chí<br />
tối đa<br />
Bố cục - Tiêu <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> rõ ràng, lôi cuốn.<br />
20<br />
- Cấu trúc mạch lạc, logic.<br />
Nội dung - Nội dung chính xác.<br />
- Thể hiện được những kiến cơ bản, có chọn 40<br />
lọc.<br />
Hình thức - <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> sáng tạo. <strong>10</strong><br />
40<br />
HS<br />
đánh<br />
giá<br />
GV<br />
đánh<br />
giá
- Màu sắc, hình ảnh <strong>sinh</strong> động hài hòa.<br />
Trình bày - Trình bày mạch lạc, thu hút. 20<br />
Kết luận <strong>chương</strong> 2<br />
Trong <strong>chương</strong> này, chúng tôi đã thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong><br />
<strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong> dựa trên cơ sở thực tiễn và<br />
cơ sở lí luận của <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài.<br />
Cụ thể nội dung mà chúng tôi thực hiện bao gồm: (1) Phân tích nội dung<br />
<strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>; (2) Tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>; (3) Kiểm tra đánh giá.<br />
Việc này có ý nghĩa quan trọng <strong>trong</strong> việc <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> GV tự <strong>lực</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong>. GV cần phải xác <strong>định</strong> mục tiêu bài <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, nội<br />
dung kiến thức cũng như những <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> cần <strong>hướng</strong> tới cho HS để có thể thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
được những <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> giúp <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> được <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> HS.<br />
Các nội dung nói trên đã được chúng tôi sử dụng làm tài liệu hỗ trợ cho việc<br />
và xin ý kiến chuyên gia <strong>trong</strong> Chương 3.<br />
41
3.1. Mục đích tham vấn<br />
CHƯƠNG 3: THAM VẤN CHUYÊN GIA<br />
Đối với <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài này, chúng tôi thực hiện tham vấn với mục đích:<br />
- iĐánh igiá ihiệu iquả icủa iviệc i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> i<strong>chương</strong> i<strong>trình</strong> i<strong>Sinh</strong><br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>10</strong> ivà i<strong>Sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iTHPT inói ichung.<br />
- iTriển ikhai i<strong>trong</strong> ithực itiễn i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iđể ikiểm ichứng igiả ithuyết ikhoa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> icủa<br />
igiáo ián i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i“Vi i<strong>sinh</strong> ivật ivà iứng idụng” iđã inêu ira.<br />
- iKiểm itra ihiệu iquả icủa iviệc itổ ichức i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>Sinh</strong><br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>10</strong> imà i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> itài i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ixuất. iCụ ithể itôi itiến ihành iđánh igiá i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> itài ivề inhững ivấn i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> isau:<br />
+ iTính iphù ihợp icủa i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> ihoạch i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i“Vi i<strong>sinh</strong> ivật ivà iứng idụng”.<br />
+ iTính ihiệu iquả ivà ikhả ithi icủa iý itưởng i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>.<br />
+ iTính ihiệu iquả ikhi iáp idụng i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> itrên iđối itượng iHS.<br />
3.2. Nội dung tham vấn<br />
Chúng tôi đã tiến hành xin ý kiến chuyên gia của 05 GV trường THPT về<br />
<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> dựa trên các tiêu chí <strong>theo</strong> công văn 5555 đã được <strong>trình</strong> bày <strong>trong</strong> bảng 2.3<br />
(trang 25) của khóa luận.<br />
3.3. Kết quả tham vấn<br />
Chúng tôi đã xin ý kiến chuyên gia về <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> dựa trên các tiêu chí<br />
Sau khi xin ý kiến chuyên gia, đa <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> các chuyên gia cho rằng:<br />
i+ iGiáo ián icó isự ichính ixác ivề inội idung ikiến ithức; icâu ihỏi, ibài itập iphù ihợp<br />
ivới i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong>, i<strong>trình</strong> iđộ iHS, ibám isát i<strong>chương</strong> i<strong>trình</strong>, ingoài ira icòn imở irộng ithêm iđược<br />
ikiến ithức ithực itiễn icho iHS.<br />
+ iCâu ihỏi, ibài itập, itình ihuống igắn ivới ithực itiễn ikích ithích ikhả i<strong>năng</strong> itìm itòi,<br />
itự i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, igiúp ihình ithành ivà i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> iGQVĐ icủa iHS.<br />
+ iNội idung ikiến ithức ibám isát i<strong>chương</strong> i<strong>trình</strong>, icó itính ikhả ithi, iáp idụng ivào i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>><br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iở itrường iTHPT.<br />
Kết luận <strong>chương</strong> 3<br />
Thông qua quá <strong>trình</strong> điều tra, phỏng vấn ý kiến, nguyện vọng của GV và HS<br />
về <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ở trường phổ thông, chúng tôi nhận thấy việc vận dụng <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
42
<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> là phù hợp với nguyện vọng của hầu hết GV và HS cũng như xu <strong>hướng</strong><br />
giáo dục hiện nay.<br />
Qua iquá i<strong>trình</strong> ithực inghiệm isư iphạm, itừ i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả iphân itích icho ithấy, iviệc i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>><br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong> i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> igiúp iHS i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> iđộng, itích<br />
icực, i<strong>phát</strong> ihuy iđược i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> itự i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> ihợp itác icũng inhư i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> igiải iquyết<br />
ivấn i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> iở iHS. iVì ivậy, inếu ixây idựng iđược icác i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> icó ichất ilượng, ilựa ichọn iđược<br />
icác iPPDH iphù ihợp ithì isẽ iđem ilại ihiệu iquả icao i<strong>trong</strong> iviệc i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, igóp iphần inâng<br />
icao ichất ilượng i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> ivà i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> imôn i<strong>Sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> inói iriêng ivà iở ichất ilượng i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iở itrường<br />
iphổ ithông inói ichung. i<br />
43
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />
1. Kết luận<br />
Sau <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> thời gian nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ của <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài, chúng tôi đã<br />
giải quyết được các nhiệm vụ sau:<br />
1. Dựa vào phân tích cơ sở lí luận, chúng tôi xác <strong>định</strong> được vai trò của việc<br />
<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>. Dạy <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>hướng</strong> hình thành và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> cho HS<br />
có rất nhiều hình thức khác nhau, <strong>trong</strong> đó là <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>. Chủ <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
có tính khái quát, dành nhiều thời gian để tổ chức hoạt động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập tích cực rèn<br />
luyện <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> giải quyết vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> cho HS.Dựa trên việc phân tích nội dung <strong>chương</strong><br />
<strong>trình</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>, tôi đã thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />
<strong>năng</strong> <strong>lực</strong>. Đây cũng là cơ sở <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> khác <strong>trong</strong> <strong>chương</strong><br />
<strong>trình</strong>. Đồng thời là tư liệu cần thiết để thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> bài ôn tập <strong>chương</strong> và để tham khảo.<br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>.<br />
Logic cấu trúc và quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> hợp lí, có thể vận dụng <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>><br />
Căn cứ vào khái niệm và đặc trưng của <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, tôi đã áp dụng được<br />
quy <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> gồm 7 bước: (1) lựa chọn <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>; (2) xác <strong>định</strong><br />
mạch kiến thức của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>; (3) xác <strong>định</strong> mục tiêu của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>; (4) xây dựng câu<br />
hỏi/bài tập đánh giá; (5) thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> tiến <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>; (6) thực nghiệm; (7) rút<br />
kinh nghiệm và cải tiến <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>.<br />
Thông qua thực nghiệm sư phạm đã bước đầu khẳng <strong>định</strong> hiệu quả và tính<br />
khả thi của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, phù hợp với giả thuyết khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> đã đặt ra. Song, tôi nhận thấy<br />
mẫu thực nghiệm còn nhỏ, tính phổ quát chưa cao, để khẳng <strong>định</strong> thêm độ hancậy<br />
cần áp dụng <strong>trong</strong> thời gian dài, tiếp tục kiểm tra trên mẫu lớn, tiêu biểu và có tính<br />
phổ quát.<br />
2. Kiến nghị<br />
Đề tài mới chỉ <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> xuất <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>, Việc<br />
vận dụng <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ở trường phổ thông đem lại hiệu quả, tuy nhiên đây là<br />
phương pháp đòi hỏi người GV cần đầu tư thời gian, công sức. Vì vậy <strong>trong</strong> quá<br />
<strong>trình</strong> thực hiện <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài, tôi có <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> nghị sau:<br />
1) iCần itiếp itục icó inhững inghiên icứu icụ ithể ivà ichuyên isâu ihơn inữa ivề ixây<br />
idựng i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong> i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong>.<br />
44
2) iCần ităng icường ibồi idưỡng iGV ivề i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<strong>theo</strong> i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong><br />
i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> iđể inâng icao ichất ilượng, ihiệu iquả i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ibộ imôn.<br />
3) iCần itiếp itục igia icông iSGK i<strong>theo</strong> i<strong>hướng</strong> i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> igiúp iHS irèn<br />
iluyện itư iduy i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> icách ihệ ithống ikhái iquát iđồng ithời ivận idụng iđược ikiến ithức igiải<br />
iquyết inhững ivấn i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> ithực itiễn.<br />
4) iTiếp itục inghiên icứu, ibiên isoạn inhững i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> igiúp iGV iđổi imới<br />
iphương ipháp inhằm inâng icao ichất ilượng i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>.<br />
Do ithời igian inghiên icứu, ihoàn ithành ingắn, i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> icủa ibản ithân icó ihạn inên<br />
i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> itài icòn inhiều ithiếu isót, ikính imong itiếp itục inhận iđược icác iý ikiến iđóng igóp icủa<br />
icác ithầy, icô igiáo ivà icác ibạn iđể i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> itài iđược ihoàn ithiện ivà icó itính iứng idụng icao ihơn.<br />
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1] Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành (1996), Lí luận <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> phần đại<br />
cương, NXB Giáo dục.<br />
[2] Hoàng Hòa Bình, “Năng <strong>lực</strong> và đánh giá <strong>theo</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong>”, Tạp chí khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
ĐHSP TPHCM.<br />
[3] Đỗ Hương Trà, Nguyễn Văn Biên, Nguyễn Công Khanh, Nguyễn Vũ Bích<br />
Hiền, Trần Trung Ninh, Trần Khánh Ngọc (2015), Dạy <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tích hợp <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong><br />
<strong>lực</strong> (Quyển 1 - Khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tự nhiên), NXB Đại <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> Sư phạm.<br />
[4] Bùi Thu Trang (2016), <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> chuyên <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> quang hợp - <strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> 11,<br />
<strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong>, Khóa luận tốt nghiệp trường<br />
ĐHSPHN2.<br />
[5] Lê Đình Trung - Phan Thị Thanh Hội (2016), Dạy <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> hình<br />
thành và <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> người <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ở trường phổ thông, NXB Đại <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> Sư<br />
phạm.<br />
[6] Xavier Roegiers (1996), Khoa sư phạm tích hợp hay làm thế nào để <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />
các <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> tích hợp ở nhà trường Nguyên bản tiếng Pháp - người dịch: Đào<br />
Trọng Quang, Nguyễn Ngọc Nhị, NXB giáo dục.<br />
[7] Ban Chấp hành Trung ương (2013), Nghị quyết <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 29-NQ/TW ngày 04/11/2013<br />
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp<br />
hóa, hiện đại hóa <strong>trong</strong> điều kiện kinh tế thị trường <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> xã hội <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> nghĩa và<br />
hội nhập quốc tế.<br />
[8] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương <strong>trình</strong> giáo dục phổ thông môn <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
(dự thảo).<br />
[9] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu tập huấn đổi mới tổ chức và quản lý<br />
hoạt động giáo dục ở trường THPT <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong>.<br />
[<strong>10</strong>] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Công văn <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 5555/BGDĐT-GDTrH.<br />
[11] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>, NXB Giáo dục Việt Nam.<br />
[12] http://thptdoanket-tanphu.edu.vn/bvct/thptdoanket-tanphu-truong-doan-ket<br />
truong-doan-ket-tan-phu/688/day-hoc-<strong>theo</strong>-chu-de-va-viec-ung-dung-<strong>trong</strong>-giangday<br />
-thpt.html.<br />
46
[13] https://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki.<br />
[14] http://tiasang.com.vn/-doi-moi-sang-tao/Sach-giao-khoa-<strong>theo</strong>-dinh-huong-phattrien-nang-luc-<strong>10</strong>578.<br />
[15] https://tdtu.edu.vn/tin-tuc/<strong>2019</strong>-04/giao-duc-phan-lan-giup-hoc-<strong>sinh</strong>-thich-ungvoi-tuong-lai-bat-dinh-nhu-the-nao.<br />
[16]https://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/Ch%C6%B0%C6%A1ng_tr%C3%AC<br />
nh_gi%C3%A1o_d%E1%BB%A5c_%C4%91%E1%BB%8Bnh_h%C6%B0%E1%<br />
BB%9Bng_ph%C3%A1t_tri%E1%BB%83n_n%C4%83ng_l%E1%BB%B1c<br />
47
PHỤ LỤC<br />
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA<br />
PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG CHỦ ĐỀ TRONG<br />
DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG<br />
(PHIẾU DÀNH CHO GV)<br />
Nhằm icung icấp ithông itin icho iKLTN iĐại i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i“<s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>><br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> i<strong>chương</strong> i<strong>trình</strong> i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ilớp i<strong>10</strong> i<strong>theo</strong> i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong> i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
i<strong>sinh</strong>”, iem ilàm iphiếu iđiều itra inày irất imong iThầy i(Cô) ivui ilòng itrả ilời inhững icâu ihỏi<br />
isau i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> icách iđúng inhất i<strong>theo</strong> iý ikiến icủa imình.<br />
Em icam i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t imọi ithông itin i<strong>trong</strong> iphiếu iđiều itra ichỉ iphục ivụ icho imục iđích<br />
inghiên icứu. iXin ichân ithành icảm iơn iquý ithầy icô.<br />
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN<br />
Họ và tên GV: …………………………………………………………………<br />
Bộ môn giảng <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>>: …………………………………………………………………<br />
Địa chỉ công tác:<br />
Số năm công tác:<br />
…………………………………………………………………<br />
…………………………………………………………………<br />
(Thầy cô không nhất thiết phải ghi rõ họ tên vào phiếu điều tra)<br />
II. THÔNG TIN CHÍNH<br />
Câu 1: Theo thầy (cô) thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong> <strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong><br />
<strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> có cần thiết <strong>trong</strong> giai đoạn hiện nay không?<br />
A. Không cần thiết B. Tương đối cần thiết<br />
C. Cần thiết D. Rất cần thiết<br />
Câu 2: Theo thầy (cô) ưu điểm của <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> là gì?<br />
Phát <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong><br />
Giúp <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> nắm vững và nhớ lâu kiến thức<br />
Nâng cao tính tích cực, <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> động nhân thức của HS<br />
Hình thành cho HS kỹ <strong>năng</strong> thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn<br />
Gây hứng thú cho HS<br />
Không lặp lại kiến thức<br />
Ý kiến khác……………………………………………………………………….<br />
P1
Câu 3: Theo thầy (cô) <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> đem lại hiệu quả như thế nào <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>?<br />
A. Chưa hiệu quả B. Tương đối hiệu quả<br />
C. Hiệu quả cao D. Phụ thuộc vào nội dung từng phần<br />
Câu 4: Thầy (cô) thường thực hiện quy <strong>trình</strong> xây dựng <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> như thế nào?<br />
Các bước xây dựng chuyên <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Thứ tự<br />
Lựa chọn <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Xác <strong>định</strong> mạch kiến thức của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Xác <strong>định</strong> mục tiêu của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Xây dựng câu hỏi/bài tập đánh giá<br />
<s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> tiến <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Thực nghiệm<br />
Rút kinh nghiệm và cải tiến <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Câu 5: Thầy (cô) đã từng tiến hành thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>theo</strong> <strong>định</strong><br />
<strong>hướng</strong> <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> chưa?<br />
A. Đã từng B. Chưa bao giờ<br />
Câu 6: Thầy (cô) cho biết mức độ sử dụng các PPDH mà thầy (cô) đang áp dụng:<br />
Phương pháp<br />
Thường<br />
xuyên<br />
Thỉnh thoảng<br />
Không bao<br />
giờ<br />
Thuyết <strong>trình</strong><br />
Vấn đáp<br />
Làm bài tập <strong>theo</strong> nhóm<br />
Thảo luận trên lớp về vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> cụ<br />
thể<br />
Thực nghiệm<br />
Sử dụng tranh, ảnh, phương<br />
tiện trực quan<br />
Học <strong>sinh</strong> tự <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> có <strong>hướng</strong> dẫn<br />
P2
Câu 7: Thầy (cô) đã sử dụng PPDH <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ở mức độ nào <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ở trường<br />
phổ thông?<br />
A. Rất thường xuyên<br />
B. Thường xuyên<br />
C. Đôi khi<br />
D. Không bao giờ<br />
Câu 8: Thầy (cô) đã thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> và tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> được mấy <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> kì:<br />
A. 1<br />
B. 2<br />
C. 3<br />
D. 4<br />
Ý kiến khác……<br />
Câu 9: Thầy (cô) thường sử dụng pháp pháp nào để kiểm tra đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> HS:<br />
A. Phương pháp truyền thống (bài kiểm tra)<br />
B. Phương pháp quan sát<br />
C. Phương pháp đánh giá dựa trên thực hành<br />
D. Phương pháp khác<br />
Câu <strong>10</strong> : Thầy (cô) gặp những khó khăn gì <strong>trong</strong> quá <strong>trình</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ở<br />
trường THPT?<br />
Hạn chế về mặt thời gian <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập<br />
Tổ chức <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> nhưng <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả chưa như mong muốn<br />
Khả <strong>năng</strong> khai thác và sử dụng tài liệu của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> còn hạn chế<br />
HS chưa hứng thú với hoạt động <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập<br />
Cơ sở vật chất còn hạn chế<br />
Số lượng HS <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lớp còn khá đông<br />
Em xin chân thành cảm ơn những ý kiến của thầy (cô)!<br />
P3
PHỤ LỤC 2: GIÁO ÁN<br />
CHỦ ĐỀ: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM<br />
I. Mô tả <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Chủ i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> inày igồm icác ibài i<strong>trong</strong> i<strong>chương</strong> i3, ithuộc iphần iba i- i<strong>Sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ivi i<strong>sinh</strong><br />
ivật, i<strong>Sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>10</strong>:<br />
Bài i29. iCấu itrúc icác iloại ivirut<br />
Bài i30. iSự inhân ilên icủa ivirut i<strong>trong</strong> itế ibào i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
Bài i31. iVirut igây ibệnh. iỨng idụng icủa ivirut i<strong>trong</strong> ithực itiễn<br />
Bài i32. iBệnh itruyền inhiễm ivà imiễn idịch<br />
Virut ingày icàng itrở ithành icông icụ ikhông ithể ithiếu i<strong>trong</strong> inghiên icứu i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
icơ ibản i<strong>trong</strong> isản ixuất icác ichế iphẩm iy i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ivà inông inghiệp. Tuy nhiên, về cơ bản thì<br />
rất nhiều virus có thể gây nguy hiểm cho chúng ta, thậm chí là nguy hiểm chết<br />
người. Vì vậy tìm hiểu về nội dung này không chỉ giúp HS biết cách phòng tránh<br />
bệnh nguy hiểm mà còn có <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> khả <strong>năng</strong> nghiên cứu khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> của HS thông<br />
qua việc nghiên cứu ứng dụng của virut.<br />
Thời lượng 4 tiết<br />
II. Mạch nội dung của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
I. Khái quát về virut<br />
1. Khái niệm, hình thái của virut<br />
2. Cấu trúc của virut<br />
II. Sự nhân lên của virut <strong>trong</strong> tế bào vật <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
1. Các giai đoạn nhân lên của virut <strong>trong</strong> tế bào vật <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
2. HIV/AIDS<br />
III. Virut gây bệnh và ứng dụng<br />
IV. Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch và phòng chống bệnh truyền nhiễm<br />
1. Bệnh truyền nhiễm<br />
2. Miễn dịch<br />
3. Cách phòng tránh bệnh truyền nhiễm<br />
III. Chuẩn kiến thức, kỹ <strong>năng</strong>, thái độ, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong><br />
1. Kiến thức<br />
P4
Mức<br />
Nội dung<br />
I. Khái quát về<br />
virut<br />
II. Sự nhân lên<br />
của virut <strong>trong</strong><br />
tế bào vật <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng<br />
- Trình bày<br />
được khái niệm<br />
virut<br />
- Kể tên được<br />
<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> virut<br />
thường gặp<br />
- Phân loại<br />
được các loại<br />
virut<br />
- Mô tả được<br />
cấu tạo của<br />
virut<br />
- Liệt kê và lấy<br />
được ví dụ về<br />
các loại hình<br />
thái của virut<br />
- Nêu được<br />
các giai đoạn<br />
và <strong>trình</strong> bày<br />
được diễn biến<br />
của từng giai<br />
đoạn <strong>trong</strong> chu<br />
<strong>trình</strong> nhân lên<br />
của virut<br />
- Trình bày<br />
được khái niệm<br />
HIV, các con<br />
đường lây<br />
nhiêm và biện<br />
pháp phòng<br />
- Phân biệt<br />
được virut với<br />
vi khuẩn<br />
- So sánh<br />
được cấu tạo<br />
virut trần và<br />
virut có vỏ<br />
ngoài.<br />
- Giải thích<br />
được <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả<br />
thí nghiệm<br />
cảu Franken<br />
và Corat<br />
- Giải thich<br />
được tại sao<br />
virut chỉ nhân<br />
ngừa HIV nhân lên thay<br />
vì dùng thuật<br />
ngữ <strong>sinh</strong> sản<br />
P5<br />
- Giải thích<br />
được vì sao<br />
virut kí <strong>sinh</strong><br />
nội bào bắt<br />
buộc<br />
- Chứng minh<br />
được HIV<br />
gây hội chứng<br />
lên được suy giảm<br />
<strong>trong</strong> tế bào<br />
<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> và mỗi lại<br />
virut chỉ xâm<br />
nhập vào <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> loại tế bào<br />
miễn dịch.<br />
- Giải thích<br />
được tại sao<br />
người nhiễm<br />
HIV có thể<br />
nhất <strong>định</strong>. <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng được<br />
- Giải thích <strong>10</strong>- 15 năm.<br />
được vì sao<br />
người ta dùng<br />
thuật ngữ<br />
Vận dụng<br />
cao<br />
<s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
được mô<br />
hình cấu<br />
tạo virut
III. Virut gây<br />
- Kể tên được<br />
- Phân tích<br />
Đề<br />
suất<br />
bệnh và ứng<br />
<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> virut<br />
được cơ sở<br />
được các<br />
dụng<br />
gây bệnh<br />
khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> của<br />
ứng dụng<br />
- Nêu được<br />
việc ứng dụng<br />
của virut<br />
<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vai trò<br />
virut<br />
<strong>trong</strong><br />
<strong>trong</strong> sản<br />
của virut <strong>trong</strong><br />
thực tiễn<br />
xuất<br />
các<br />
thực tiễn<br />
chế phẩm<br />
<strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
IV. Bệnh truyền<br />
- Trình bày<br />
- Phân biệt<br />
- Giải thích<br />
- <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
nhiễm, miễn<br />
được khái niệm<br />
được<br />
miễn<br />
được tại sao<br />
được<br />
<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
dich và cách<br />
bệnh<br />
truyền<br />
dịch đặc hiệu<br />
xung quanh ta<br />
hoạch<br />
phòng tránh<br />
nhiễm,<br />
các<br />
và miễn dịch<br />
có rất nhiều<br />
chăm sóc<br />
phương<br />
thức<br />
không<br />
đặc<br />
vi <strong>sinh</strong> vật<br />
sức khỏe<br />
lây truyền<br />
hiệu<br />
gây<br />
bệnh<br />
và phòng<br />
- Trình bày<br />
- Giải thích<br />
nhưng hầu hết<br />
tránh<br />
được khái niệm<br />
được cơ chế<br />
chúng ta <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>u<br />
bệnh<br />
miễn<br />
dịch,<br />
phòng<br />
bệnh<br />
khỏe mạnh<br />
truyền<br />
kháng nguyên,<br />
của cơ thể<br />
nhiễm<br />
kháng thể<br />
dựa vào các<br />
cho<br />
bản<br />
hình<br />
thức<br />
thân<br />
và<br />
miễn dịch<br />
gia đình<br />
2. Kỹ <strong>năng</strong><br />
- Kỹ <strong>năng</strong> quan sát<br />
- Kỹ <strong>năng</strong> thuyết <strong>trình</strong><br />
- Kỹ <strong>năng</strong> nghiên cứu tài liệu<br />
3. Thái độ<br />
- iTuyên itruyền iphòng ichống icác ibệnh ido ivirut igây inên icho ingười ithân ivà<br />
icộng iđồng inhư iHIV, isởi,…<br />
- iCó iý ithức ivệ i<strong>sinh</strong> ichung inơi icông icộng: itrường i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>, ibệnh iviện, ikhu idân<br />
icư... iTránh itiếp ixúc ivới inguồn ibệnh.<br />
- iChống ikì ithị ingười ibị inhiễm iHIV/AIDS i<strong>trong</strong> icộng iđồng.<br />
4. Định <strong>hướng</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
- Năng <strong>lực</strong> tự <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>; Năng <strong>lực</strong> hợp tác; Năng <strong>lực</strong> giải quyết vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
P6
IV. Câu hỏi, bài tập <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> và đánh giá<br />
MĐ<br />
ND<br />
I. Khái quát<br />
về virut<br />
II. Sự nhân<br />
lên của virut<br />
<strong>trong</strong> tế bào<br />
vật <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
III. Virut<br />
Vận<br />
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng<br />
dụng cao<br />
- Trình bày khái<br />
niệm virut<br />
- Phân biệt<br />
virut với vi<br />
- Kể tên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> khuẩn<br />
virut thường gặp<br />
- Phân loại các loại<br />
virut<br />
- Mô tả cấu tạo của<br />
virut<br />
- Liệt kê và lấy ví<br />
dụ về các loại hình<br />
- So sánh cấu<br />
tạo virut trần<br />
và virut có vỏ<br />
ngoài.<br />
- Giải thích<br />
<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả thí<br />
thái của virut nghiệm của<br />
Franken và<br />
Corat<br />
- Nêu các giai - Giải thích<br />
đoạn và <strong>trình</strong> bày tại sao virut<br />
được diễn biến của chỉ nhân lên<br />
từng giai đoạn được <strong>trong</strong> tế<br />
<strong>trong</strong> chu <strong>trình</strong> bào <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> và<br />
nhân lên của virut mỗi lại virut<br />
- Trình bày khái chỉ xâm nhập<br />
niệm HIV, các con vào <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />
đường lây nhiêm loại tế bào<br />
và biện pháp phòng nhất <strong>định</strong>.<br />
ngừa HIV - Giải thích vì<br />
sao người ta<br />
- Giải thích<br />
vì sao virut<br />
<s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
mô hình<br />
kí <strong>sinh</strong> nội cấu tạo<br />
bào bắt buộc của virut<br />
- Chứng<br />
minh HIV<br />
gây hội<br />
chứng suy<br />
giảm miễn<br />
dịch.<br />
- Giải thích<br />
tại sao người<br />
nhiễm HIV<br />
có thể <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng<br />
<strong>trong</strong> thời<br />
gian từ <strong>10</strong> -<br />
dùng thuật 15 năm.<br />
ngữ nhân lên<br />
thay vì dùng<br />
thuật ngữ<br />
<strong>sinh</strong> sản<br />
- Kể tên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> - Phân tích Đề suất<br />
P7
gây bệnh và<br />
virut gây bệnh<br />
cơ sở khoa<br />
các ứng<br />
ứng dụng<br />
- Nêu <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vai<br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> của việc<br />
dụng của<br />
trò của virut <strong>trong</strong><br />
ứng<br />
dụng<br />
virut<br />
thực tiễn<br />
virut<br />
<strong>trong</strong><br />
<strong>trong</strong> sản<br />
thực tiễn<br />
xuất các<br />
chế<br />
phẩm<br />
<strong>sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
- Trình bày khái<br />
- Phân biệt<br />
- Giải thích<br />
- <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>><br />
niệm bệnh truyền<br />
miễn dịch đặc<br />
tại sao xung<br />
<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
nhiễm, các phương<br />
hiệu và miễn<br />
quanh ta có<br />
hoạch<br />
thức lây truyền<br />
dịch<br />
không<br />
rất nhiều vi<br />
chăm sóc<br />
IV. Bệnh<br />
- Trình bày khái<br />
đặc hiệu<br />
<strong>sinh</strong> vật gây<br />
sức khỏe<br />
truyền<br />
niệm miễn dịch,<br />
- Giải thích<br />
bệnh nhưng<br />
và phòng<br />
nhiễm, miễn<br />
kháng<br />
nguyên,<br />
cơ chế phòng<br />
hầu<br />
hết<br />
tránh<br />
dich và cách<br />
kháng thể<br />
bệnh của cơ<br />
chúng ta <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>u<br />
bệnh<br />
phòng tránh<br />
thể dựa vào<br />
khỏe mạnh<br />
truyền<br />
các hình thức<br />
nhiễm<br />
miễn dịch<br />
cho bản<br />
thân<br />
và<br />
gia đình<br />
V. Tiến <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG<br />
Trò chơi khởi động “Tiêu diệt vật có hại”<br />
Luật chơi:<br />
GV nói tên các con vật có ích (con gà, con lợn, con ngựa, con chim,...) thì<br />
người chơi hô bảo vệ và giơ tay phải lên. Quản trò nói tên các con vật có hại (con<br />
muỗi, con gián, con ruồi, chuột,..) thì người chơi hô tiêu diệt và giơ tay trái lên.<br />
GV vừa hô vừa làm, người chơi hô <strong>theo</strong> và làm động tác như đúng quy<br />
<strong>định</strong>. Quản trò có thể làm động tác đúng hoặc sai với lời nói để lừa người chơi. Ai<br />
làm không đúng <strong>theo</strong> quy <strong>định</strong>, làm ngập ngừng, không làm sẽ bị phạt.<br />
Những con vật như chuột, muỗi,… chúng gây ra ảnh hưởng lớn đến cuộc<br />
<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng ở những mức độ khác nhau từ phiền toái cho đến những hiểm họa. Không<br />
P8
những vậy, chúng còn là vật trung gian lây truyền nhiều bệnh truyền nhiễm nguy<br />
hiểm đối với con người.<br />
Vậy tại sao tác nhân gây bệnh có thể truyền được từ các loài động vật đó<br />
sang con người và con đường lây truyền là gì? Cũng như thế nào là bệnh truyền<br />
nhiễm…Và tác nhân gây bệnh ở đây là gì, chúng ta cùng tìm hiểu chu <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ngày hôm<br />
nay “Virut và bệnh truyền nhiễm”<br />
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC<br />
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về virut<br />
GV: Giới thiệu thí nghiệm của D.I.Ivannopxki<br />
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm <strong>theo</strong> bàn để trả lời những câu hỏi sau. (Thời gian 5<br />
phút)<br />
+ Hãy nhận xét kích thước của virut so với vi khuẩn.<br />
+ Khi soi trên kính hiển vi quang <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> không thấy mầm bệnh và nuôi trên<br />
môi trường thạch không thấy khuẩn lạc những nhiễm vào cây lành thì cây vẫn bị<br />
bệnh. Em có nhận xét gì về dạng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng của tác nhân gây bệnh?<br />
+ Theo em tác nhân gây bệnh ngày nay người ta thường gọi là gì?<br />
HS: Thảo luận nhóm trả lời<br />
GV: Gọi đại diện <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> nhóm trả lời. Các nhóm còn lại nhận xét.<br />
GV: Chốt kiến thức<br />
GV: Yêu cầu HS lần lượt kể tên các loại virut mà em biết, người sau không trùng<br />
với người trước.<br />
GV sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột để <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> về cấu tạo và hình thái của virut.<br />
(1) iĐưa ira itình ihuống ixuất i<strong>phát</strong>: iCó irất inhiều ibệnh inguy ihiểm ido ivirut igây ira inhư:<br />
iviêm igan iB, icúm, isởi, iquai ibị,…Vậy ichúng icó icấu itạo ivà ihình ithái inhư ithế inào?<br />
P9
(2) iHình ithành ibiểu itượng iban iđầu icho iHS<br />
GV: iTừ ikhái iniệm ivirut, inhững ithông itin iem iđã ibiết ihoặc itưởng itượng, ihãy ivẽ icấu<br />
itạo ivirut<br />
HS: iHoạt iđộng inhóm ivẽ icấu itạo ivà ihình ithái i ivirut itừ ikiến ithức iđã ibiết ithông iqua<br />
isách, iinternetGV: iSắp ixếp icác ihình ivẽ icủa icác inhóm itrên ibảng, iphân itích inhững<br />
iđiểm igiống ivà ikhác inhau igiữa icác inhóm. iTổ ichức icho iHS iđặt icác icâu ihỏi iliên iquan<br />
HS iđặt icâu ihỏi<br />
(3) iĐề ixuất igiả ithuyết ivà iphương ián ikiểm ichứng igiả ithuyết<br />
HS icó ithể iđè ixuất igiả ithuyết: iCấu itạo icủa ivirut igồm ihai ithành iphần icơ ibản: ilõi iaxit<br />
inucleic ivà ivở iprotein<br />
GV: iLàm ithế inào iđể ichứng iminh ihoặc ibác ibỏ igiả ithuyết ivừa inêu.<br />
GV igợi iý i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> inguyên iliệu i(tăm itre, idây ithép, igiấy idán, ihạt icườm. ikéo…), iyêu<br />
icầu iHS ihãy ilựa ichọn iđể ithiết i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> imô ihình icấu itạo ivirut. iTrình ibày ithí inghiệm icủa<br />
iFranke ivà iCorat. iSo isánh i3 iloại icấu itrúc icủa ivirut.<br />
HS iđọc iSGK ithảo iluận, ithiết i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> imô ihình icấu itrúc ivirut.<br />
GV iquan isát, ihỗ itrợ ikhi icần ithiết.<br />
(4) iKết iluận, ihệ ithống ihóa ikiến ithức: i<br />
GV itổ ichức icho iHS ibáo icáo i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả icác inhóm i ivà ichuẩn ihóa ikiến ithức icủa ibài i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>.<br />
Sau iđó iHS iso isánh ivới ihình ivẽ iban iđầu icủa imình ivà isửa ilại.<br />
2. Hoạt động 2: Sự nhân lên của virut <strong>trong</strong> tế bào vật <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
GV cho HS xem <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> đoạn băng video về sự nhân lên của virut <strong>trong</strong> tế bào <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>><br />
HS quan sát và ghi chép nhanh<br />
GV chia lớp thành 4 nhóm, <strong>phát</strong> cho mỗi nhóm những đoạn thông tin về từng giai<br />
đoạn nhân lên của virut. Yêu cầu HS thảo luận <strong>trong</strong> 2 phút, sắp xếp các đoạn thông<br />
tin đó <strong>theo</strong> thứ tự các giai đoạn nhân lên của virut.<br />
HS hoạt động nhóm. Đại diện các nhóm lên dán các đoạn thông tin đã sắp xếp trên<br />
bảng. Một nhóm báo cáo các nhóm còn lại bổ sung, nhận xét.<br />
GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức.<br />
GV sử dụng các câu hỏi để khắc sâu kiến thức như:<br />
P<strong>10</strong>
Câu i1: iTại isao imỗi iloại ivirus ilại ichỉ itấn icông ivào i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> iloại itế ibào inhất i<strong>định</strong>?<br />
Câu i2: iHãy igiải ithích itại isao ivirus ichỉ icó ithể inhân ilên i<strong>trong</strong> itế ibào i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>>?<br />
Câu i3: iHãy igiải ithích itại isao igọi ilà isự inhân ilên icủa ivirus imà ikhông igọi ilà i<strong>sinh</strong> isản?<br />
Đáp ián:<br />
1. i iBởi ivì igai iglycoprotein ihoặc iprotein ibề imặt ivirus iphải iđặc ihiệu ivới ithụ ithể icủa<br />
itế ibào ithì ivirus imới icó ithể ibám ivào iđược. ivậy inên imỗi iloại ivirus ichỉ icó ithể ixâm<br />
inhập ivào i1 i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> iloại itế ibào inhất i<strong>định</strong>.<br />
2. iVirut icó iđời i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng ikí i<strong>sinh</strong> inội ibào ibắt ibuộc.<br />
3. iVirut ikhông icó icấu itạo itế ibào inên ingười ita ithường i ung ithuật ingữ inhân ilên ithay<br />
icho ithuật ingữ i<strong>sinh</strong> isản.<br />
3. Hoạt động 3: Virut gây bệnh và ứng dụng<br />
GV Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép<br />
GV chia lớp thành 3 nhóm, đặt tên, giao nhiệm vụ:<br />
+ Nhóm Phagơ: tìm hiểu virut kí <strong>sinh</strong> ở vi <strong>sinh</strong> vật<br />
+ Nhóm thực vật: tìm hiểu virut kí <strong>sinh</strong> ở thực vật<br />
+ Nhóm côn trùng: tìm hiểu virut kí <strong>sinh</strong> ở côn trùng<br />
+ Nhóm người: tìm hiểu virut kí <strong>sinh</strong> ở người.<br />
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân <strong>trong</strong> 2 phút, sau đó thảo luận nhóm tổng <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t ý<br />
kiến chung <strong>trong</strong> 3 phút.<br />
HS: Tìm hiểu và thảo luận.<br />
GV: Yêu cầu thành viên <strong>trong</strong> mỗi nhóm đếm <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thứ tự từ 1 đến hết. Các thành viên<br />
có cùng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thứ tự ở các nhóm sẽ di chuyển đến cùng vị trí khác để thiết lập nhóm<br />
mảnh ghép<br />
HS: Di chuyển đến vị trí nhóm mới.<br />
GV: Yêu cầu các thành viên <strong>trong</strong> nhóm mảnh ghép truyền đạt lại thông tin mình<br />
tìm hiểu thảo luận ở nhóm chuyên gia cho các thành viên còn lại (thời gian 5 phút)<br />
GV: giao nhiệm vụ mới, hoàn thành phiếu <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập sau:<br />
P11
Loại<br />
iVR<br />
Kí i<strong>sinh</strong> iở iVSV Kí i<strong>sinh</strong> iở iTV Kí i<strong>sinh</strong> iở ingười Kí i<strong>sinh</strong> iở icôn itrùng<br />
Đặc<br />
iđiểm<br />
Tác ihại<br />
Phòng<br />
itránh<br />
Ví idụ<br />
HS: thảo luân và hoàn thành phiếu <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập trên giấy A0<br />
GV: yêu cầu HS treo sản phẩm nhóm mình trên bảng, đại diện nhóm lên <strong>trình</strong> bày,<br />
các nhóm khác bổ sung.<br />
GV: nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.<br />
Loại VR<br />
Kí <strong>sinh</strong> ở<br />
VSV<br />
Kí <strong>sinh</strong> ở TV<br />
Kí <strong>sinh</strong> ở người<br />
Kí <strong>sinh</strong> ở côn<br />
trùng<br />
Kí <strong>sinh</strong> ở hầu<br />
- Xâm nhập vào<br />
Tùy từng loại virus<br />
- Ở dạng trần<br />
hết<br />
VSV<br />
TB nhờ các vết<br />
mà có cách lây<br />
hoặc<br />
nằm<br />
nhân sơ và<br />
thương của TV.<br />
nhiễm và gây tác<br />
<strong>trong</strong> vỏ bọc<br />
VSV<br />
nhân<br />
- Nhân lên <strong>trong</strong><br />
hại khác nhau ví<br />
protein<br />
đặc<br />
thực.<br />
TB rồi lan sang<br />
dụ như lây qua<br />
biệt dạng tinh<br />
Đặc điểm<br />
TB khác qua<br />
đường tình dục:<br />
thể.<br />
cầu <strong>sinh</strong> chất.<br />
AIDS, viêm gan<br />
- Xâm nhập<br />
B,…<br />
vào TB <strong>theo</strong><br />
dịch<br />
bạch<br />
huyết lan ra<br />
khắp cơ thể.<br />
Làm<br />
chết<br />
Làm xoăn lá,<br />
Gây ra nhiều loại<br />
Khi côn trùng<br />
hàng loạt VK<br />
đốm lá. Thân bị<br />
bệnh nguy hiểm,<br />
đốt,<br />
trích<br />
Tác hại<br />
gây tổn thất<br />
lớn cho<br />
lùn, còi cọc.<br />
thậm chí dẫn đến<br />
tử vong.<br />
người và ĐV<br />
gây ra các<br />
ngàng<br />
vi<br />
bệnh.<br />
<strong>sinh</strong>.<br />
Phòng<br />
tránh<br />
- Bảo đảm vô<br />
trùng <strong>trong</strong><br />
quá <strong>trình</strong> sản<br />
- Chọn giống<br />
sạch bệnh.<br />
- Vệ <strong>sinh</strong> đồng<br />
- Tiêm vacxin<br />
- Tuyên truyền<br />
Tiêu diệt vật<br />
<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> trung gian<br />
truyền bệnh<br />
P12
xuất ruộng.<br />
- Nghiên cứu<br />
tuyển chọn<br />
VSV kháng<br />
VR<br />
Ví dụ<br />
GV: iYêu icầu icác inhóm itiếp itục ithảo iluận, inghiên icứu imục iII, isách igiáo ikhoa itrang<br />
i122 iđể itrả ilời icác icâu ihỏi isau:<br />
+ iCâu i1: iHãy inêu i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> iứng idụng icủa iVR i<strong>trong</strong> ithực itiễn? iTrình ibày<br />
inguyên ilý ivà iứng idụng ithực itiễn icủa ikĩ ithuật idi itruyền icó isử idụng iphage?<br />
+ iCâu i2: iThuốc itrừ isâu i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> icó ichứa ivirut idựa itrên icơ isở ikhoa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> inào?<br />
iHãy inêu inhững iưu ithế icủa ithuốc itrừ isâu i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iso ivới ithuốc itrừ isâu ihóa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>>.<br />
Đáp ián:<br />
1. i* iỨng idụng icủa ivirut i<strong>trong</strong> ithực itiễn<br />
- iSản ixuất ichế iphẩm i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i(inteferon, ivacxin, ithuốc ikháng i<strong>sinh</strong>,…)<br />
- iSản ixuất ithuốc itrừ isâu<br />
i i* iNguyên ilí ikỹ ithuật idi itruyền icó isử idụng iphage:<br />
2. * Cơ sở khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Một i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> iloại ivirut ikí i<strong>sinh</strong> ivà igây ibệnh icho icôn itrùng icũng inhư i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ivi i<strong>sinh</strong><br />
ivật igây ihại icho icây itrồng. iDo icó itính iđặc ihiệu icao inên i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> iloại ivirut ichỉ igây ihại<br />
icho i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> isâu ibệnh inhất i<strong>định</strong> imà ikhông igây iđộc icho ingười, iđộng ivật ivà icôn itrùng<br />
icó iích. i<br />
* Ưu thê:<br />
- Có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích<br />
- Virut có thể tồn tại rất lâu <strong>trong</strong> cơ thể côn trùng<br />
P13
- Dễ sản xuất, hiệu quả cao, giá thành hạ.<br />
4. Hoạt động 4: Bệnh truyền nhiễm, miễn dich và cách phòng tránh<br />
PPDH dự án. Tên dự án: Virut và bệnh truyền nhiễm<br />
<br />
<br />
<br />
Nội dung<br />
1. Chuẩn bị<br />
Xây idựng<br />
iý itưởng<br />
Lựa ichọn<br />
i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, itiểu<br />
i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Lập i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
ihoạch icác<br />
inhiệm ivụ i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
itập<br />
Hoạt động<br />
- GV nêu tình huống có vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>: Các bệnh do virut gây ra<br />
được gọi là bệnh truyền nhiễm. Chúng ta không thể nhìn thấy<br />
virus bằng mắt thường, nhưng chúng lây lan rất nhanh và<br />
<strong>phát</strong> <strong>triển</strong> thành các đại dịch kinh hoàng, gây nguy hiểm cho<br />
loài người như đại dịch Ebola, AIDS,…<br />
- GV: phân chia lớp <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thành các nhóm, <strong>hướng</strong> dẫn <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> xuất, xác <strong>định</strong> tên <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> tài.<br />
- Xây dựng nhóm <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập, phân công nhiệm vụ: Mỗi nhóm<br />
phải có đủ các thành viên thuộc các ban sau:<br />
+ Ban tổ chức: Xây dựng <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> hoạch, chuẩn bị mãy tính, máy<br />
chiếu, dẫn <strong>chương</strong> <strong>trình</strong>.<br />
+ Ban chuyên môn: <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>, thực hiện các sản phẩm <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập.<br />
+ Ban tuyên truyền: Giới thiệu, công bố <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả dự án.<br />
- GV: Cung cấp mục tiêu và bộ câu hỏi:<br />
+ Thu thập thông tin bằng cách nào?<br />
+ Tác nhân gây bệnh là gì?<br />
+ Phương thức lây truyền như thế nào?<br />
+ Biểu hiện của bệnh bao gồm những triệu chứng gì?<br />
+ Cơ thể chống lại bệnh truyền nhiễm bằng cách nào?<br />
+ Biện pháp phòng chống phù hợp là gì?<br />
+ Hình thức <strong>trình</strong> bày sản phẩm là gì?<br />
- GV <strong>hướng</strong> dẫn HS xây dựng <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> cương dự án:<br />
Một bản dự án có các phần chính như sau:<br />
TÊN DỰ ÁN<br />
I. iTổng iquan<br />
- iMục itiêu icủa idự ián<br />
- iNgười ithực ihiện<br />
- iCác ichuyên igia, icố ivấn, itổ ichức iphối ihợp ithực ihiện<br />
- iPhạm ivi inghiên icứu idự ián<br />
- iThời igian<br />
P14
II. iNội idung idự ián<br />
1. iLí ido ihình ithành idự ián<br />
2. iNhiệm ivụ icủa idự ián<br />
3. iĐiều ikiện ithực ihiện idự ián<br />
- iNguồn i<strong>lực</strong><br />
- iCác ithiết ibị ivà icơ isở ivật ichất<br />
- iTài ichính<br />
4. iTổ ichức ithực ihiện<br />
- iChia inhóm<br />
- iThực ihiện icác icông iviệc iđược igiao<br />
- iThu ithập i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> iliệu, ibáo icáo i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả<br />
- iĐánh igiá isản iphẩm<br />
- iKế ihoạch ithực ihiện i<strong>theo</strong> ithời igian<br />
5. iSản iphẩm icủa idự ián<br />
- iDanh imục icác isản iphẩm idự ikiến<br />
- iTiêu ichí iđánh igiá isản iphẩm<br />
III. iPhụ ilục<br />
- iCác itài iliệu i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập ivà itham ikhảo<br />
- iBài i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iliên iquan iđến idự ián<br />
- iCâu ihỏi i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong> ingười i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ikhi ithực ihiện ivà irút ira<br />
inhững i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iluận itừ idự ián<br />
- Cung cấp hình thức đánh giá, mẫu đánh giá:<br />
STT Tiêu ichí Điểm i(1-5)<br />
1. Những ikiến ithức, ikĩ i<strong>năng</strong> ithu iđược<br />
isau idự ián<br />
2. Lượng ikiến ithức igắn ivới imôn i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
i<strong>trong</strong> idự ián<br />
3. Tạo iđiều ikiện icho imọi ithành iviên<br />
itham igia<br />
4. Chỉ irõ inhững icông iviệc icần ilàm<br />
5. Tính ihấp idẫn icủa idự ián<br />
6. Phù ihợp ivới iđiều ikiện ithực itế<br />
7. Phù ihợp ivới i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong><br />
8. Áp idụng icông inghệ ithông itin<br />
P15
9. iSản iphẩm icó itính ikhoa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>10</strong>. Sản iphẩm icó itính ithực itiễn, ithiết<br />
ithực<br />
2. Thực hiện<br />
dự án<br />
- GV giải đáp thắc mắc (cách làm, nội dung thực hiện, khó<br />
khăn,..)<br />
Thu thập - Theo dõi <strong>hướng</strong> dẫn giúp đỡ các nhóm.<br />
thông tin - Chuẩn bị cơ sở vật chất, tạo điều kiện thuận lợi cho các em<br />
Thực hiện thực hiện dự án<br />
điều tra - Tạo cơ hội để cho các nhóm giao lưu chia sẻ cách <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> với<br />
Thảo luận nhau.<br />
với các thành - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên. Các<br />
viên khác thành viên <strong>trong</strong> nhóm thực hiện <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> hoạch đã <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ra.<br />
3. Đánh giá - Tổ chức lớp <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thành phòng <strong>triển</strong> lãm<br />
dự án, rút - GV nhận xét, đánh giá.<br />
kinh nghiệm. - HS các nhóm tham gia đánh giá, nhận xét, góp ý <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả,<br />
sản phẩm nhóm khác thông qua phiếu đánh giá.<br />
- GV tổng <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t, chốt lại những nội dung chính, đánh giá quá<br />
<strong>trình</strong> thực hiện của thừng nhóm.<br />
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP<br />
Câu 1: Vì sao con người <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng <strong>trong</strong> môi trường có nhiều virut gây bệnh nhưng<br />
hầu hết chúng ta <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>u vẫn khỏe mạnh?<br />
Vì icơ ithể ichúng ita icó ihệ ithống imiễn idịch iđặc ihiệu ivà ikhông iđặc ihiệu ichống<br />
ilại icác iVSV igây ibệnh. iChỉ ikhi inào ihệ ithống imiễn idịch ibị isuy igiảm ithì icác iVSV<br />
imới icó icơ ihội igây ibệnh. iMặt ikhác iphải icó iđủ iđiều ikiện ivi i<strong>sinh</strong> ivật imới igây ibệnh:<br />
iĐộc i<strong>lực</strong> i(mầm ibệnh ivà iđộc itố); i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ilượng inhiễm iđủ ilớn; icon iđường ixâm inhiễm<br />
ithích ihợp.<br />
Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau để trả lời câu hỏi<br />
“Để <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> động phòng chống dịch bệnh <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>t xuất huyết, ngành Y tế thành phố<br />
Đà Nẵng đã <strong>triển</strong> khai nhiều biện pháp như tăng cường giám sát dịch bệnh, diệt lăng<br />
quăng, phun hóa chất xử lý môi trường, tuyên truyền nâng cao nhận thức của người<br />
dân về phòng chống bệnh <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>t xuất huyết.<br />
Hầu hết mọi người dân <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>u hiểu rằng, phun hóa chất diệt muỗi, xử lý môi<br />
trường là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> những biện pháp phòng chống dịch bệnh <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>t xuất huyết hữu<br />
P16
hiệu. Tuy nhiên nhiều người e ngại về chất lượng hóa chất diệt muỗi không đảm<br />
bảo, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Đặc biệt là sau vụ 3 du khách lưu trú cùng<br />
<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> khách sạn trên đường Hồ Nghinh tử vong khiến <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> người bày tỏ lo lắng.”<br />
(Trích nguồn: https://vov.vn/tin-24h/nguoi-dan-da-nang-ngai-phun-hoa-chat-xu-lyo-dich-sot-xuat-huyet-825518.vov)<br />
Bảng câu hỏi đánh giá <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> GQVĐ<br />
Câu ihỏi<br />
Câu i1: iNội idung iliên iquan iđến iđoạn ithông itin itrên iliên iquan<br />
iđến ikiến ithức i<strong>sinh</strong> i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> inào?<br />
Thành itố<br />
Phát ihiện ivấn<br />
i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Câu i2: iHãy ixác i<strong>định</strong> itrọng itâm icần igiải iquyết i<strong>trong</strong> itình<br />
ihuống itrên<br />
Câu i3: iHãy iđặt i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> icâu ihỏi iđể ilàm irõ itrọng itâm icần igiải<br />
iquyết icủa itình ihuống itrên<br />
Câu i4: iNhiều ingười ie ingại ivề ichất ilượng ihóa ichất idiệt imuỗi<br />
ikhông iđảm ibảo, iảnh ihưởng iđến isức ikhỏe icon ingười icó iđúng<br />
ikhông? iTại isao? iHãy iđưa ira igiả ithuyết icủa ibạn<br />
Câu i5: iHãy i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ixuất igiải ipháp ichứng iminh icho igiả ithuyết itrên.<br />
iHãy ithực ihiện igiải ipháp iđó<br />
Câu i6: iHãy irút ira i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iluận ikhái iquát ivề iviệc iphun ihóa ichất<br />
idiệt imuỗi.<br />
Hình ithành igiả<br />
ithuyết ikhoa<br />
i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
Lập i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> ihoạch<br />
ivà igiải iquyết<br />
ivấn i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Đánh igiá ivà<br />
iphản iánh igiải<br />
ipháp<br />
- Việc phun hóa chất diệt muỗi là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> những biện pháp hữu hiệu nhất để<br />
phòng dich <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>t xuất huyết.<br />
- Phun thuốc diệt muỗi có khả <strong>năng</strong> kiểm soát dịch bệnh nhưng chất lượng hóa chất<br />
không đảm bảo gây ảnh hưởng đén sức khỏe con người.<br />
- Thuốc diệt muỗi có thực sự ảnh hưởng đến sức khỏe con người?<br />
- Phân tích vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>: Chất diệt muỗi đang sử dụng được chế từ hoa thủy cúc, đã được<br />
Bộ Y tế kiểm nghiệm và cho phép sử dụng nên không gây ảnh hưởng đến sức khỏe<br />
con người.<br />
P17
Giả thuyết: Nếu việc phun hóa chất xử lý môi trường không triệt để thì hiệu quả<br />
phòng chống dịch bệnh sẽ không cao.<br />
- Lập <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> hoạch thu thập thông tin nghiên cứu thêm tài liệu<br />
- Rút ra được biện pháp để phòng chống bệnh <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>t xuất huyết bùng nổ<br />
Câu 3: Điền vào chỗ chấm ........ thuật ngữ (tập hợp từ) phù hợp nhất <strong>trong</strong> các<br />
câu sau:<br />
- Bệnh viêm gan B là do <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> loại virut được truyền <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> yếu qua đường......<br />
- So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thi sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một<br />
lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả <strong>năng</strong> giúp trẻ chống nhiễm trùng vì <strong>trong</strong> sữa mẹ có<br />
nhiều loại ....... và các ........<br />
- Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn<br />
dịch của họ hoặc ....... hay ...... hoặc....... nữa.<br />
Câu 4: Có thể dùng thuốc kháng <strong>sinh</strong> để phòng và chống các bệnh do VR được<br />
không? Tại sao?<br />
Kháng <strong>sinh</strong> hoàn toàn không có tác dụng với VR do VR kí <strong>sinh</strong> bên <strong>trong</strong> tế bào nên<br />
các thuốc kháng <strong>sinh</strong> không tác động được đến VR.<br />
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG<br />
GV đặt vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>:<br />
Ngày i24/7, icác inhà ikhoa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iđã ithông ibáo i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> ibé igái i9 ituổi iở iNam iPhi iđã<br />
iđược ichữa ikhỏi iHIV. iĐây ilà ica ibệnh ithứ i3 itrên ithế igiới ithoát ikhỏi icăn ibệnh ithế ikỷ<br />
inày.<br />
Trước iđó, iTimothy iRay iBrown, i46 ituổi iở iSettle i(Washington, iMỹ) ilà ingười<br />
iMỹ iđầu itiên ichữa ikhỏi icăn ibệnh inày. iNăm i2013, i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> ibé igái i2 ituổi iđến itừ<br />
iMississippi i(Mỹ) ibị inhiễm iHIV itừ i<strong>trong</strong> ibụng imẹ. iEm ibé inày iđã iđược iđiều itrị iHIV<br />
ibằng icác ithuốc ikháng ivirus i<strong>trong</strong> i30 igiờ isau i<strong>sinh</strong>. iMức iđộ ivirus igiảm idần ivà ikhông<br />
icòn i<strong>phát</strong> ihiện ira itại ithời iđiểm i29 ingày isau i<strong>sinh</strong>.<br />
Yêu cầu HS tìm hiểu trên Internet và từ đó đặt ra những hi vọng gì cho nền y<br />
<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thế giới <strong>trong</strong> việc đối phó với bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.<br />
P18
CHỦ ĐỀ: PHÂN BÀO VÀ ỨNG DỤNG<br />
I. Mô tả <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
Chủ <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> này gồm các bài <strong>trong</strong> <strong>chương</strong> IV, thuộc phần hai - <strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tế bào,<br />
<strong>Sinh</strong> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>10</strong>:<br />
Bài 18. Chu kì tế bào và quá <strong>trình</strong> nguyên phân<br />
Bài 19. Giảm phân<br />
Bài 20. Thực hành: Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành<br />
Thời lượng: 3 tiết<br />
Ung ithư ilà i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> inhóm icác ibệnh iliên iquan iđến iviệc iphân ichia itế ibào i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> icách<br />
ivô itổ ichức ivà inhững itế ibào iđó icó ikhả i<strong>năng</strong> ixâm ilấn inhững imô ikhác ibằng icách i<strong>phát</strong><br />
i<strong>triển</strong> itrực itiếp ivào imô ilân icận ihoặc idi ichuyển iđến inơi ixa.<br />
WHO icho ibiết, iung ithư iđang ilà i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> inhững ithách ithức isức ikhoẻ icộng<br />
iđồng iquan itrọng inhất icủa ithế ikỷ i21. iKhoảng i40% itrường ihợp iung ithư icó ithể iđược<br />
ingăn ingừa ibằng icách igiảm itiếp ixúc ivới icác iyếu itố inguy icơ ibao igồm ichế iđộ iăn<br />
iuống, idinh idưỡng, ihoạt iđộng ithể ichất. iVì ivậy, i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> inày icung icấp icho iHS inhững<br />
ithông itin i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> iphong itránh iung ithư icho ibản ithân, igia iđình ivà ixã ihội.<br />
II. Mạch nội dung của <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
I. Chu kì tế bào<br />
1. Khái niệm<br />
2. Điều hòa chu kì tế bào<br />
II. Các hình thức phân chia tế bào<br />
1. Nguyên phân<br />
2. Giảm phân<br />
III. Bệnh ung thư<br />
III. Chuẩn kiến thức, kỹ <strong>năng</strong>, thái độ, <strong>năng</strong> <strong>lực</strong> của <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong><br />
1. Kiến thức<br />
MĐ<br />
Nội dung<br />
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng<br />
Vận dụng<br />
cao<br />
P19
- Nêu được<br />
Phân tích được<br />
khái<br />
niệm<br />
diễn biến các<br />
I. Chu kì tế<br />
bào<br />
chu kì tế bào<br />
- Nêu được<br />
các giai<br />
hoạt động diễn<br />
ra ở các giai<br />
đoạn <strong>trong</strong> kì<br />
đoạn<br />
<strong>trong</strong><br />
trung gian<br />
kì trung gian<br />
- Trình bày<br />
- Phân biệt<br />
- Giải được<br />
được<br />
diễn<br />
được các kì<br />
<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> bài tập<br />
biến cơ bản<br />
của<br />
nguyên<br />
liên quan: tính<br />
của<br />
quá<br />
phân,<br />
giảm<br />
<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tế bào con,..<br />
II. Các hình<br />
<strong>trình</strong> nguyên<br />
phân<br />
thức phân<br />
phân<br />
và<br />
chia tế bào<br />
giảm phân<br />
- Nêu được<br />
ý nghĩa của<br />
từng<br />
quá<br />
<strong>trình</strong><br />
- Nêu được<br />
- Phân tích<br />
- Lập được<br />
nguyên nhân<br />
được mối quan<br />
<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
hoạch<br />
gây ung thư<br />
hệ giữa bệnh<br />
chăm<br />
sóc<br />
III. Ung thư<br />
ung thư và sự<br />
bản thân và<br />
rối loạn quá<br />
gia<br />
đình<br />
<strong>trình</strong> phân bào<br />
phòng bệnh<br />
ung thư<br />
2. Kỹ <strong>năng</strong><br />
- Kỹ <strong>năng</strong><br />
- Kỹ <strong>năng</strong> thuyết <strong>trình</strong><br />
3. Thái độ<br />
- Ứng dụng kiến thức vào thực tiễn<br />
- Biết cách bảo vệ cơ thể trước tác nhân ung thư<br />
4. Định <strong>hướng</strong> <strong>năng</strong> <strong>lực</strong><br />
- Năng <strong>lực</strong> tự <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
P20
- Năng <strong>lực</strong> tìm tòi<br />
- Năng <strong>lực</strong> giải quyết vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>><br />
IV. Câu hỏi, bài tập <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> và đánh giá<br />
Mức độ<br />
Nội dung<br />
I. Chu kì tế<br />
bào<br />
II. Các hình<br />
thức phân<br />
chia tế bào<br />
III. Ung thư<br />
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng<br />
- Nêu khái Phân tích diễn<br />
niệm chu kì tế biến các hoạt<br />
bào<br />
động diễn ra ở<br />
- Nêu các giai các giai đoạn<br />
đoạn <strong>trong</strong> kì <strong>trong</strong> kì trung<br />
trung gian gian<br />
- Trình bày - Phân biệt các - Giải <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />
diễn biến cơ kì của nguyên bài tập liên<br />
bản của quá phân, giảm quan: tính <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>trình</strong> nguyên phân<br />
tế bào con,..<br />
phân và giảm<br />
phân<br />
- Nêu ý nghĩa<br />
của từng quá<br />
<strong>trình</strong><br />
- Nêu nguyên - Phân tích mối<br />
nhân gây ung quan hệ giữa<br />
thư<br />
bệnh ung thư<br />
và sự rối loạn<br />
quá <strong>trình</strong> phân<br />
bào<br />
Vận dụng<br />
cao<br />
- <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
được mô<br />
hình về diễn<br />
biến quá<br />
<strong>trình</strong> các<br />
hình thức<br />
phân bào.<br />
- Lập <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>><br />
hoạch chăm<br />
sóc bản thân<br />
và gia đình<br />
phòng bệnh<br />
ung thư<br />
V. Tiến <strong>trình</strong> <s<strong>trong</strong>>dạy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG<br />
P21
GV: Trên mỗi bao thuốc lá <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>u in dòng chữ cảnh báo “Hút thuốc lá có thể<br />
gây ung thư phổi”. Theo em tại sao hút thuốc gây ung thư phổi. Ngoài thuốc lá, còn<br />
những tác nhân nào khác gây ung thư mà em biết?<br />
HS: Phát biểu<br />
GV: Các ichất iđộc i<strong>trong</strong> ikhói ithuốc icó ithể ilàm itổn ithương ivật ichất idi itruyền<br />
icủa itế ibào ilàm irối iloạn iquá i<strong>trình</strong> iđiều ihòa iphân ibào. iTế ibào iphổi ikhi ibị iđột ibiến<br />
ikhỏi icơ ichế iđiều ihòa iphân ibào isẽ iphân ichia ivô ihạn i<strong>định</strong> idẫn iđến itạo ikhối iu. i iĐể<br />
itìm ihiểu irõ ihơn ivề ivấn i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> inày ichúng ita icùng iđến ivới i<s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ingày ihôm inay.<br />
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC<br />
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về chu kì tế bào<br />
GV: Yêu cầu <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> <strong>sinh</strong> nghiên cứu nội dung sách giáo khoa trang 71 để trả lời<br />
các câu hỏi sau:<br />
+ Thế nào là chu kì tế bào?<br />
+ Giai đoạn nào có thời gian tồn tại lâu nhất ?<br />
+ Khi chưa tiếp nhận kích thích tế bào đang <strong>trong</strong> giai đoạn nào?<br />
HS: trả lời<br />
GV: Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào, được chia thành các pha G1,<br />
S, G2.<br />
GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành phiếu <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập (thời gian 3 phút):<br />
Pha Pha G1 Pha S Pha G2<br />
Diễn biến<br />
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu. Hết thời gian đại diện nhóm lên <strong>trình</strong><br />
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.<br />
P22
GV: Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức<br />
Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào, được tính từ khi tế<br />
bào đó được <strong>sinh</strong> ra đến khi nó phân chia.<br />
Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá <strong>trình</strong> nguyên phân. Kì trung gian<br />
chiếm phần lớn chu kì tế bào.<br />
Kì trung gian gồm 3 pha:<br />
Pha Pha G1 Pha S Pha G2<br />
Diễn biến - Tế bào tổng hợp - NST nhân đôi, các NST - Tổng hợp<br />
các chất cần cho sự dính nhau ở tâm động tạo các chất cho<br />
<strong>sinh</strong> trưởng thành NST kép.<br />
tế bào.<br />
GV: Chu ikì itế ibào iđược iđiều ikhiển ibởi i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> icơ ichế ihết isức itinh ivi ivà ichặt<br />
ichẽ. iTại icuối ipha iG1 i(điểm ikiểm isoát iG1/S) ivà iG2 i(điểm ikiểm isoát iG2/M) icó icác<br />
iđiểm ikiểm isoát inếu itế ibào ichưa isẵn isàng ithì isẽ ikhông iđược ibước itiếp ivào igiai iđoạn<br />
itiếp i<strong>theo</strong> ivà iphân ichia. iĐiểm ikiểm isoát icó ivai itrò ingăn ichặn ichu ikỳ itế ibào itại i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />
i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> iđiểm inhất i<strong>định</strong>, inhờ iđó itế ibào icó ithể ikiểm i<strong>định</strong> ilại i<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> idiễn ibiến ivà iquá i<strong>trình</strong><br />
icần ithiết ivà isửa ichữa inhững ichỗ isai ihỏng icủa iADN. iTế ibào ikhông ithể ithực ihiện ipha<br />
i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> itiếp icủa ichu ikỳ icho iđến ikhi inó ithỏa imãn icác iyêu icầu imà iđiểm ikiểm isoát iđặt ira.<br />
Nếu icơ ichế iđiều ikhiển iphân ibào ibị ihư ihỏng, icơ ithể icó ithể ibị ilâm ibệnh,<br />
ichẳng ihạn inhư ibệnh iung ithư<br />
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hình thức phân chia tế bào<br />
GV: Có 2 hình thức phân bào<br />
GV giới thiệu: Các hình thức phân bào trực phân, gián phân chúng ta sẽ tìm hiểu<br />
sâu hơn ở <strong>chương</strong> <strong>trình</strong> lớp 12.<br />
GV yêu cầu HS chuẩn bị nguyên liệu len nhiều màu, băng dính, bìa catton,…<br />
GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, <strong>trong</strong> <strong>10</strong> phút hoàn thành<br />
các nhiệm vụ sau:<br />
P23
+ Nhóm 1: <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> mô hình về diễn biến quá <strong>trình</strong> nguyên phân, tìm hiểu ý<br />
nghĩa quá <strong>trình</strong> nguyên phân<br />
+ Nhóm 2: <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> mô hình về diễn biễn quá <strong>trình</strong> giảm phân I, tìm hiểu ý<br />
nghĩa quá <strong>trình</strong> giảm phân<br />
+ Nhóm 3: <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> mô hình về diễn biến quá <strong>trình</strong> giảm phân II, tìm hiểu ý<br />
nghĩa quá <strong>trình</strong> giảm phân<br />
GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm thuyết <strong>trình</strong> về sản phẩm của nhóm và mô tả diễn<br />
biến quá <strong>trình</strong> các kì nguyên phân, giảm phân và ý nghĩa của các quá <strong>trình</strong> này.<br />
HS: Đại diện các nhóm <strong>trình</strong> bày<br />
GV nhận xét, chấm điểm và chuẩn hóa kiến thức.<br />
* Nguyên phân:<br />
- Phân chia nhân<br />
- Phân chia tế bào chất:<br />
- Ý nghĩa: Giúp <strong>sinh</strong> vật nhân thực <strong>sinh</strong> sản, <strong>sinh</strong> trưởng; Tái <strong>sinh</strong> các mô và<br />
bộ phận bị tổn thương<br />
* Giảm phân<br />
- Giảm phân I:<br />
- Giảm phân II:<br />
- Ý nghĩa: Giảm phân <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo<br />
việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn <strong>định</strong> cho loài; Góp phần cung cấp nguyên liệu<br />
cho chọn lọc tự nhiên, tiến hóa<br />
GV chiếu hình ảnh chụp được các kì của nguyên phân ở rễ hành. Yêu cầu HS<br />
nhận biết các kì của nguyên phân.<br />
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung thư<br />
Tên dự án: Ung thư<br />
1. Chuẩn bị<br />
( Xây dựng ý tưởng; Lựa chọn <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>, tiểu <s<strong>trong</strong>>chủ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>; Lập <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> hoạch các<br />
nhiệm vụ <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập)<br />
P24
- GV nêu tình huống có vấn <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>>: Như đã giới thiệu ở phần trên, nếu các cơ chế<br />
điều khiển phân bào bị hư hỏng hoặc trục trặc, cơ thể có thể bị lâm bệnh. Hiện<br />
nay ung thư đang là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới, đặc biệt<br />
là ung thư phổi.<br />
- Xây dựng nhóm <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập, phân công nhiệm vụ: Mỗi nhóm phải có đủ các<br />
thành viên thuộc các ban sau:<br />
+ Ban tổ chức: Xây dựng <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> hoạch, chuẩn bị mãy tính, máy chiếu, dẫn <strong>chương</strong> <strong>trình</strong>.<br />
+ Ban chuyên môn: <s<strong>trong</strong>>Thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>, thực hiện các sản phẩm <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> tập.<br />
+ Ban tuyên truyền: Giới thiệu, công bố <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả dự án.<br />
- Cung cấp mục tiêu và bộ câu hỏi<br />
+ Thu thập thông tin bằng cách nào?<br />
+ Ung thư là gì? Hiện nay những loại ung thư nào có tỉ lệ người mắc co nhất?<br />
+ Có những nguyên nhân nào dẫn đến ung thư?<br />
+ Các yếu tố nào có nguy cơ gây ung thư?<br />
+ Cần làm gì để giảm gánh nặng ung thư?<br />
+ Hình thức <strong>trình</strong> bày sản phẩm là gì?<br />
- GV <strong>hướng</strong> dẫn HS xây dựng <s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> cương dự án:<br />
Một bản dự án có các phần chính như sau:<br />
TÊN DỰ ÁN<br />
I. iTổng iquan<br />
- iMục itiêu icủa idự ián<br />
- iNgười ithực ihiện<br />
- iCác ichuyên igia, icố ivấn, itổ ichức iphối ihợp ithực ihiện<br />
- iPhạm ivi inghiên icứu idự ián<br />
- iThời igian<br />
II. iNội idung idự ián<br />
1. iLí ido ihình ithành idự ián<br />
2. iNhiệm ivụ icủa idự ián<br />
3. iĐiều ikiện ithực ihiện idự ián<br />
- iNguồn i<strong>lực</strong><br />
- iCác ithiết ibị ivà icơ isở ivật ichất<br />
- iTài ichính<br />
4. iTổ ichức ithực ihiện<br />
- iChia inhóm<br />
- iThực ihiện icác icông iviệc iđược igiao<br />
P25
- iThu ithập i<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> iliệu, ibáo icáo i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iquả<br />
- iĐánh igiá isản iphẩm<br />
- iKế ihoạch ithực ihiện i<strong>theo</strong> ithời igian<br />
5. iSản iphẩm icủa idự ián<br />
- iDanh imục icác isản iphẩm idự ikiến<br />
- iTiêu ichí iđánh igiá isản iphẩm<br />
III. iPhụ ilục<br />
- iCác itài iliệu i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> itập ivà itham ikhảo<br />
- iBài i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> iliên iquan iđến idự ián<br />
- iCâu ihỏi i<strong>định</strong> i<strong>hướng</strong> ingười i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ikhi ithực ihiện ivà irút ira inhững i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t iluận itừ idự ián<br />
- iCung icấp ihình ithức iđánh igiá, imẫu iđánh igiá:<br />
STT Tiêu ichí Điểm i(1-5)<br />
1 Những ikiến ithức, ikĩ i<strong>năng</strong> ithu iđược isau idự ián<br />
2 Lượng ikiến ithức igắn ivới imôn i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>trong</strong> idự ián<br />
3 Tạo iđiều ikiện icho imọi ithành iviên itham igia<br />
4 Chỉ irõ inhững icông iviệc icần ilàm<br />
5 Tính ihấp idẫn icủa idự ián<br />
6 Phù ihợp ivới iđiều ikiện ithực itế<br />
7 Phù ihợp ivới i<strong>năng</strong> i<strong>lực</strong> icủa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> i<strong>sinh</strong><br />
8 Áp idụng icông inghệ ithông itin<br />
9 iSản iphẩm icó itính ikhoa i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>10</strong> Sản iphẩm icó itính ithực itiễn, ithiết ithực<br />
2. Thực hiện dự án<br />
- iGV igiải iđáp ithắc imắc i(cách ilàm, inội idung ithực ihiện, ikhó ikhăn,..)<br />
- iTheo idõi i<strong>hướng</strong> idẫn igiúp iđỡ icác inhóm.<br />
- iChuẩn ibị icơ isở ivật ichất, itạo iđiều ikiện ithuận ilợi icho icác iem ithực ihiện idự ián<br />
- iTạo icơ ihội iđể icho icác inhóm igiao ilưu ichia isẻ icách i<s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> ivới inhau.<br />
- iCác inhóm iphân icông inhiệm ivụ icho imỗi ithành iviên. iCác ithành iviên i<strong>trong</strong><br />
inhóm ithực ihiện i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> ihoạch iđã i<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> ira.<br />
3. Đánh giá dự án, rút kinh nghiệm<br />
- Tổ chức lớp <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> thành phòng <strong>triển</strong> lãm<br />
- GV nhận xét, đánh giá.<br />
- HS các nhóm tham gia đánh giá, nhận xét, góp ý <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả, sản phẩm nhóm<br />
khác thông qua phiếu đánh giá.<br />
P26
- GV tổng <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t, chốt lại những nội dung chính, đánh giá quá <strong>trình</strong> thực hiện của<br />
thừng nhóm.<br />
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP<br />
Câu 1: Ở tế bào phôi, chỉ 15- 20 phút là hoàn thành <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> chu kì tế bào, <strong>trong</strong> khi tế<br />
bào thần kinh ở người trưởng thành hầu như không phân bào. Giải thích?<br />
Vào cuối pha G1 có 1 điểm kiểm soát (điểm R), nếu tế bào vượt qua điểm R<br />
mới tiếp tục phân chia, còn không sẽ đi vào biệt hóa.<br />
Tế bào phôi liên tục vượt qua được điểm R nên thời gian pha G1 rất ngắn và<br />
có thẻ phân chia liên tục. Tế bào thần kinh không vượt qua được điểm R nên không<br />
phân bào.<br />
Câu 2 : Trong quá <strong>trình</strong> nguyên phân, hãy cho biết ý nghĩa của các hiện tượng sau:<br />
a. NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn tối đa vào kì cuối<br />
b. Màng nhân biến mất vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối<br />
c. Nhân con biến mất vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối<br />
Trả lời:<br />
a. Kì sau NST trượt về 2 cực tế bào, sự đóng xoắn giúp quá <strong>trình</strong> phân li không bị đứt<br />
gãy và dễ dàng phân li 2 cực. Vào kì cuối, NST tháo xoắn để thực hiện chức <strong>năng</strong><br />
b. Màng nhân biến mất để giải phóng NST vào tế bào chất và đến kì cuối xuất hiện<br />
<s<strong>trong</strong>>đề</s<strong>trong</strong>> bảo vệ NST dưới tác động của môi trường.<br />
c. Do nhân con không có màng nhân nên hình dạng và kích thước luôn biến đổi.<br />
Trước khi tế bào phân chia cần nhiều protein nên nhân con hoạt động, vào kì đầu<br />
nhân con biến mất để sự phân chia diễn ra dễ dàng.<br />
Câu 3: Có 5 tế bào <strong>sinh</strong> dưỡng của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> loài nguyên phân liên tiếp <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lần<br />
tạo ra được 40 tế bào con. Hỏi tế bào trên đã trải qua mấy lần nguyên phân<br />
Trả lời: Số tế bào tạo thành = 5.2 k =40 →k = 3<br />
Câu 4: Giải thích cơ chế <strong>sinh</strong> con trai và con gái ở người,Vẽ sơ đồ minh họa.<br />
Vì sao tỉ lệ nam nữ <strong>trong</strong> cấu trúc dân <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1:1<br />
Trong <strong>phát</strong> <strong>sinh</strong> giao tử:<br />
+ Mẹ mang cặp NST giới tính XX→ 1 loại giao tử X<br />
+ Bố mang cặp NST giới tính XY→ 2 loại giao tử X, Y<br />
P27
Trong ithụ itinh itạo ihợp itử itrứng iX i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t ihợp itinh itrùng iX itạo ihợp itử iXX, i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> ithành<br />
icon igái; inếu itrứng iX i<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t ihợp itinh itrùng iY itạo ihợp itử iXY, i<strong>phát</strong> i<strong>triển</strong> ithành icon itrai.<br />
Câu 5: Trong thực tế hoa của những cây trồng bằng hạt thường cho nhiều<br />
biến dị về màu sắc hơn những cây trồng <strong>theo</strong> phương pháp giâm chiết cành.<br />
Giải thích?<br />
Hạt <strong>phát</strong> <strong>triển</strong> từ hợp tử, là sự <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t hợp giữa giao tử đực và cái <strong>trong</strong> quá <strong>trình</strong><br />
thụ tinh làm xuất hiện các biến dị tổ hợp phong phú.<br />
Giâm, chiết là hình thức <strong>sinh</strong> sản vô tính, ít tạo biến dị.<br />
Câu 6: Giải thích vì sao các bà mẹ ngoài 35 tuổi có nguy cơ <strong>sinh</strong> con bị hội<br />
chứng Down cao hơn<br />
Hội chứng Down là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dạng rối loạn di truyền thường nhất ở trẻ so <strong>sinh</strong>.<br />
Nguyên nhân xảy ra là do đột biến NST 21. Tuổi càng cao thì quá <strong>trình</strong> rối loạn<br />
phân bào xảy ra càng cao. Trong giảm phân, NST <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 21 nhân đôi nhưng không phân<br />
ly hình thành giao tử lưỡng bội, khi <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t hợp với tinh trùng bình thường sẽ tạo thành<br />
hợp tử có 3 NST <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 21.<br />
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG<br />
Virus đã được chứng minh có <strong>triển</strong> vọng mới <strong>trong</strong> điều trị ung thư, sau khi<br />
nghiên cứu của trường Đại <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> Leeds và Viện Nghiên cứu ung thư, London cho<br />
thấy virus duy trì khả <strong>năng</strong> tiêu diệt ung thư ngay cả khi được tiêm vào máu. Như<br />
vậy, virus sẽ được sử dụng để điều trị cho nhiều bệnh nhân và nhiều loại ung thư<br />
hơn so với trước đây.<br />
Theo em cơ sở khoa <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>> của việc điều trị ung thư bằng virut là gì?<br />
P28
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH DẠY HỌC THỰC NGHIỆM<br />
Hình 1: HS thảo luận nhóm<br />
Hình 2: HS <strong>trình</strong> bày sản phẩm nhóm<br />
P29