Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí” Vật Lý 10 Trung học phổ thông
https://app.box.com/s/ug8xysa1iw0ca91uprfmvmik9ncth2d6
https://app.box.com/s/ug8xysa1iw0ca91uprfmvmik9ncth2d6
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
S Á N G K I Ế N K I N H N G H I Ệ M
M Ô N V Ậ T L Ý
vectorstock.com/28062424
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN
PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học
sinh trong dạy học chương “Chất khí” Vật
Lý 10 Trung học phổ thông
WORD VERSION | 2020 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Môn Vật Lý ở trường THPT chủ yếu là Vật Lý thực nghiệm, các kiến
thức được xây dựng chủ yếu bằng con đường thực nghiệm. Vì vậy dạy học môn
Vật Lý ở trường THPT có khả năng hình thành và phát triển năng lực thực
nghiệm cho học sinh. Thí nghiệm là điều kiện cần thiết để triển khai dạy học
bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh.
Trong dạy học Vật Lý, thí nghiệm Vật Lý đóng vai trò rất quan trọng
trong nghiên cứu và trong việc hình thành tri thức cho học sinh. Tuy nhiên, hầu
hết ở các trường phổ thông hiện nay chủ yếu vẫn áp dụng phương pháp dạy học
theo lối “thông báo - tái hiện”. Học sinh có quá ít điều kiện để nghiên cứu, quan
sát và tiến hành các thí nghiệm Vật Lý. Điều này cho thấy việc bồi dưỡng những
năng lực thực nghiệm Vật Lý cần thiết cho học sinh như: năng lực xác định vấn
đề cần nghiên cứu và đưa ra các dự đoán, giả thuyết; Năng lực thiết kế các
phương án thí nghiệm; Năng lực tiến hành phương án thí nghiệm đã thiết kế;
Năng lực xử lí, phân tích và trình bày kết quả chưa được chú trọng.
Trong chương trình Vật Lý lớp 10, chương “Chất khí” là chương chứa
các nội dung kiến thức chủ yếu được xây dựng từ thực nghiệm. Các thiết bị thí
nghiệm trong chương này tương đối đơn giản, các khâu tiến hành thí nghiệm
cũng không quá khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đo đạc, thu thập và
xử lý số liệu.
Từ những lý do trên tôi chọn đề tài Sáng kiến kinh nghiệm là “Bồi dưỡng
năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí” Vật
Lý 10 Trung học phổ thông”
2. Mục đích nghiên cứu
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học một số kiến
thức chương “Chất khí” Vật Lý 10 THPT.
3. Đối tượng
+ Năng lực thực nghiệm.
1
+ Hoạt động dạy và học Vật Lý ở trường THPT.
4. Phạm vi nghiên cứu-
Chương “Chất khí” Vật Lý lớp 10 THPT.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức hoạt động lĩnh hội kiến thức mới và vận dụng kiến thức của
học sinh phỏng theo phương pháp thực nghiệm của Vật Lý học thì sẽ góp phần
bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho họ.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lí luận về năng lực và năng lực thực nghiệm.
- Tìm hiểu mục tiêu dạy học, chương trình, cấu trúc và nội dung của
chương “Chất khí” Vật Lý 10.
- Tìm hiểu thực trạng dạy học chương “Chất khí” Vật Lý 10 ở một số
trường THPT.
- Chuẩn bị những điều kiện cần thiết để dạy học chương “Chất khí” nhằm
bồi dưỡng năng lực thực nghiệm Vật Lý cho học sinh.
- Thiết kế một số bài học xây dựng và vận dụng kiến thức theo phương
pháp thực nghiệm để bồi dưỡng năng lực thực nghiệm Vật Lý.
“Chất khí”.
- Thiết kế đề kiểm tra đánh giá năng lực của học sinh sau khi học chương
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
+ Nghiên cứu tài liệu lý luận về bồi dưỡng năng lực thực nghiệm.
+ Nghiên cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên và
các tài liệu tham khảo.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Điều tra thực trạng.
+ Thí nghiệm Vật Lý.
8. Đóng góp của sáng kiến
* Về lý luận
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
2
+ Hệ thống hóa được cơ sở lí luận về bồi dưỡng năng lực thực nghiệm
trong dạy học Vật Lý.
+ Xây dựng quy trình dạy học một chương theo hướng bồi dưỡng năng
lực thực nghiệm Vật Lý.
* Về ứng dụng
+ Tiến hành và chế tạo theo mẫu đã có 04 bộ thí nghiệm dạy học các
định luật chất khí theo phương pháp thực nghiệm.
+Biên tập được 13 bài tập thí nghiệm chương “Chất khí”.
+ Biên tập được chủ đề dạy học về chất khí.
+ Thiết kế 01 đề kiểm tra đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh
sau khi dạy học chương “Chất khí”.
1. Cơ sở lí luận
PHẦN II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1.1. Khái quát chung về năng lực
1.1.1. Khái niệm về năng lực
1.1.2. Cấu trúc của năng lực
Có thể biểu diễn cấu trúc của năng lực bằng hình 1:
Kiến thức
Năng lực
Thái độ
Kĩ năng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Hình 1. Sơ đồ cấu trúc năng lực theo nguồn hợp thành
1.1.3. Các loại năng lực nhà trường phải hình thành cho học sinh ở trường
phổ thông
1.2. Năng lực thực nghiệm
3
1.2.1. Khái niệm về năng lực thực nghiệm
Năng lực thực nghiệm, là một dạng năng lực nhận thức khoa học, được
hiểu là năng lực nghĩ ra PATN khả thi cho phép đề xuất hoặc kiểm tra những
giả thuyết hay phỏng đoán khoa học và thực hành được TN thành công để rút
ra kết luận cần thiết (chứ không phải chỉ đơn thuần là năng lực thao tác TN,
hiểu theo nghĩa là năng lực thực hiện được các thao tác bằng tay, quan sát, đo
đạc).
Như vậy, khi nói “năng lực thực nghiệm” dưới góc độ là một năng lực
nhận thức khoa học thì năng lực này bao gồm hai mặt: mặt hoạt động tư duy
(đầu óc) và mặt hoạt động thể chất (tay chân, thân thể, giác quan), chứ không
phải chỉ một mặt hoạt động thể chất. Muốn bồi dưỡng cho học sinh năng lực
thực nghiệm trong quá trình dạy học thì trước hết GV cần có quan niệm chính
xác về năng lực thực nghiệm.
Năng lực thực nghiệm là tổ hợp kĩ năng , kiến thức và thái độ của chủ
thể, cho phép chủ thể xử lý được tình huống gặp phải bằng phương pháp thực
nghiệm.
1.2.2. Vị trí của năng lực thực nghiệm
Năng lực sử
Năng lực trao
dụng kiến thức
đổi thông tin về
Vật lí
vật lí
Năng lực về phương pháp vật lí
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Năng lực mô
hình hóa
Năng lực
thực nghiệm
4
Năng lực cá
nhân
Hình 2. Vị trí năng lực thực nghiệm trong hệ thống năng lực chuyên biệt môn vật lí
1.2.3. Cấu trúc của năng lực thực nghiệm
Kiến Năng thức lực thực nghiệm
+ Kiến thức vật lí liên quan
đến quá trình cần khảo sát
+ Kiến thức về thiết bị, về an
toàn
+ Kiến thức về xử lí số liệu, kiến
thức về sai số
+ Kiến thức về biểu diễn số liệu
dưới dạng bảng biểu, đồ thị
Thái độ
+ Thái độ kiên nhẫn
+ Thái độ trung thực
+ Thái độ tỉ mỉ
+ Thái độ hợp tác
+ Thái độ tích cực
Hình 3. Sơ đồ cấu trúc năng lực thực nghiệm theo nguồn hợp thành
1.2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm trong học tập vật lí
Vấn đề Giả thuyết HQLG TNKT Kết luận
Thực tiễn
Kĩ năng
+ thiết kế phương án thí nghiệm
+ chế tạo dụng cụ
+ lựa chọn dụng cụ
+ lắp ráp dụng cụ thí nghiệm
+ thay đổi các đại lượng
+ sử dụng dụng cụ đo: hiệu chỉnh
dụng cụ đo, đọc số liệu
+ sửa chữa các sai hỏng thông
thường
+ quan sát diễn biến hiện tượng
+ ghi lại kết quả
+ biểu diễn kết quả bằng bảng
biểu, đồ thị
+ tính toán sai số
+ biện luận, trình bày kết quả
+ tự đánh giá cải tiến phép đo
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Hình 4. Cấu trúc PPTN trong vật lí học
5
Ta có thể đưa ra các tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm như sau:
Bảng. Các tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm
TT Tiêu chí
1 Đề xuất vấn
đề nghiên
cứu
2 Nêu dự
đoán khoa
học
3 Suy ra
HQLG từ
dự đoán
4 Xây dựng
PATN
5 Tiến hành
TNKT
6 Xử lí số liệu
TN
7 Rút ra kết
luận
Biểu hiện
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
Tiếp nhận
vấn đề
Tiếp nhận dự
đoán
Tiếp nhận
Tiếp nhận
PATN
Bắt chước
Làm theo
mẫu
Tiếp nhận
kết luận
Phát biểu vấn đề dựa
trên quan sát theo
hướng dẫn của GV
Lựa chọn dự đoán
Suy ra HQLG có gợi ý
của GV
Xây dựng PATN dưới
sự hướng dẫn của GV
Tiến hành TN dưới sự
hướng dẫn của GV
Xử lý số liệu dưới sự
hướng dẫn của GV
Rút ra kết luận theo
hướng dẫn của GV
1.3.2. Xây dựng và sử dụng bài tập thí nghiệm
1.3.2.1. Khái niệm về BTTN vật lí
Tự lực phát
biểu vấn đề
quan sát
Tự lực nêu dự
đoán
Tự lực suy ra
HQLG
Tự lực xây
dựng PATN
Tự lực tiến
hành TN
Tự lực xử lý số
liệu
Tự lực rút ra
kết luận
BTTN vật lí là những bài tập mà việc giải nó đòi hỏi phải làm TN để xác
định một đại lượng Vật lí nào đó, hoặc nghiên cứu sự phụ thuộc giữa các thông
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
số Vật lí hoặc kiểm tra tính chân thực của lời giải lý thuyết. BTTN vừa mang
tính lý thuyết vừa mang tính thực nghiệm, nó có tác dụng lớn trong việc bồi
dưỡng cho học sinh PPTN của nhận thức Vật lí.
6
Có thể thấy rõ qua việc so sánh các giai đoạn của PPTN với các bước
tiến hành khi giải một BTTN như sau:
Các yếu tố của PPTN Các bước trong quá trình giải BTTN vật lí
1. Đặt vấn đề trên cơ sở các sự
kiện và quan sát. Phân tích vấn
đề.
2. Hình thành giả thuyết.
3. Nghiên cứu lý thuyết (suy ra
hệ quả logic từ giả thuyết) lập
PATN kiểm tra.
4. Nghiên cứu thực nghiệm:
Tiến hành TN, xử lý kết quả.
5. Rút ra kết luận về vấn đề
nghiên cứu.
1. Đọc đề bài, hiểu rõ câu hỏi của bài toán,
phân tích bản chất Vật lí của bài toán.
2. Xây dựng phương án giải (PATN, lập
luận, tính toán).
3. Thực hiện giải: Tính toán, lập luận, trình
bày lời giải, (nếu có thể giải bằng lý thuyết).
Hoặc lập PATN, quan sát, thu thập số liệu.
4. Tiến hành TN, quan sát hiện tượng, ghi
nhận số liệu và xử lý kết quả.
5. Đánh giá kết quả và trả lời câu hỏi bài
toán.
Như vậy, các hành động nhận thức diễn ra khi thực hiện giải một BTTN
có tính chất tương tự với những hành động diễn ra khi nghiên cứu bằng PPTN.
Đây chính là cơ sở tâm lý và lý luận dạy học của dạy học PPTN bằng biện pháp
sử dụng các BTTN; việc HS tiến hành giải BTTN sẽ làm cho tư duy phân tích,
tổng hợp, phán đoán, trừu tượng hóa, khái quát hóa và cả trực giác khoa học
được bồi dưỡng và rèn luyện. Việc giải các BTTN, đó là những nghiên cứu nhỏ
- tạo điều kiện tốt để phát triển tư duy và khả năng nhận thức cho HS.
Khi tổ chức hoạt động giải BTTN cho HS thì HS có cơ hội để rèn luyện
các năng lực thành tố của năng lực thực nghiệm.
1.3.2.2. Phân loại BTTN vật lí
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
7
Tóm tắt sự phân loại BTTN vật lí trong trường phổ thông bằng hình 6:
BTTN vật lí
Làm TN, quan sát,
mô tả, giải thích
1. Điều gì xảy
ra nếu…?
2. Tại sao lại
xảy ra như
vậy?
BTTN định tính
Hình 6. Phân loại hệ thống bài tập TN Vật lí
* Những hành động người học phải làm khi giải BTTN
Nét đặc trưng của loại bài tập này là khi giải phải làm TN trong phòng
TN hoặc làm TN chứng minh. HS tự lực tiến hành TN, thực hiện những quan
sát để kiểm tra lời giải lí thuyết hoặc để thu được những số liệu cần thiết cho
việc giải thích hoặc tiên đoán mà bài tập yêu cầu. Vì vậy đối với bài tập loại
này người học cần tiến hành các bước cơ bản sau:
- Xác định PATN.
- Xác định những dụng cụ cần sử dụng.
- Cách bố trí TN.
Thiết kế
PATN
- Cách tiến hành TN.
1. Làm thế nào
để đo …với
các thiết bị…?
2. Nêu phương
án đo…với các
thiết bị…?
- Cách xử lí kết quả và rút ra kết luận.
Đo lường đại
lượng Vật lí
BTTN định lượng
Ba mức độ
Thiết kế, minh
họa quy luật Vật lí
MĐ1: Cho các thiết bị hướng dẫn cách làm
TN,yêu cầu đo đạc tìm quy luật.
MĐ2: Cho thiết bị
Yêu cầu: Lập PATN, làm TN đo đạc tìm
quy luật.
MĐ3: Lựa chọn thiết bị, lập PATN, làm TN,
tìm quy luật hoặc chứng minh một quy luật.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
8
Tuy nhiên với từng loại bài tập cụ thể thì các bước tiến hành có sự khác
nhau một chút, cụ thể:
- Loại thứ nhất: Bài tập mô tả chi tiết TN, làm TN, quan sát hiện tượng
rồi giải thích.
Để giải quyết được loại bài tập này cần:
+ Quan sát kĩ hiện tượng.
+ Nắm vững được nguyên lí vật lí của TN.
+ Đối chiếu những hiện tượng xảy ra trong TN với kiến thức liên quan.
+ Tìm mối liên hệ của hiện tượng với các nguyên lí, các định luật vật lí
có liên quan để giải thích hiện tượng.
- Loại thứ hai: Bài tập mô tả chi tiết TN, dự đoán hiện tượng xảy ra, rồi
làm TN kiểm tra.
PATN.
Để giải quyết được loại bài tập này cần:
+ Nắm vững từng dụng cụ, giải thích tác dụng của từng dụng cụ TN.
+ Nắm vững PATN, nắm được nguyên lí vật lý của TN.
+ Dự đoán được các hiện tượng vật lý có thể xảy ra.
+ Các thao tác tiến hành TN để kiểm tra.
- Loại thứ ba: Bài tập cho trước các dụng cụ, yêu cầu học sinh thiết kế
Để giải quyết được loại bài tập này cần:
+ Xác định PATN bằng cách:
• Đối chiếu những dữ kiện và dụng cụ đã cho trong đầu bài, lựa chọn
những kiến thức liên quan sẽ sử dụng.
• Vạch rõ sự phụ thuộc cần khảo sát.
• Làm rõ những điều kiện mà trong đó sự phụ thuộc cần nghiên cứu có
thể xảy ra. Xác định các PATN và lựa chọn một trong những phương án đó.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
+ Nắm vững những dụng cụ TN cần sử dụng, giải thích được tác dụng
của từng dụng cụ.
9
+ Thực hiện quy tắc lắp ráp các dụng cụ theo phương án thiết kế đã chọn
và trình tự làm việc với chúng.
+ Thực hiện quy tắc kĩ thuật an toàn.
+ Tiến hành TN, ghi lại sự phụ thuộc cần kiểm tra khảo sát.
+ Xử lí kết quả.
+ Kết luận về tính hiện thực của sự liên hệ phụ thuộc cần nghiên cứu.
- Loại thứ tư: Bài tập nêu yêu cầu HS phải tự xác định dụng cụ, bố trí,
tiến hành TN.
Để giải quyết được loại bài tập này cần:
+ Xác định PATN bằng cách:
• Đối chiếu những dữ kiện đã cho trong đầu bài, lựa chọn những kiến
thức liên quan sẽ sử dụng.
• Vạch rõ sự phụ thuộc cần khảo sát.
• Làm rõ những điều kiện mà trong đó sự phụ thuộc cần nghiên cứu có
thể xảy ra. Xác định các PATN và lựa chọn một trong những phương án đó.
• Lựa chọn những dụng cụ, bố trí TNvà tiến hành TN cần thiết.
từng dụng cụ.
+ Nắm vững những dụng cụ sẽ sử dụng, giải thích được tác dụng của
+ Thực hiện quy tắc lắp ráp các dụng cụ theo phương án thiết kế đã chọn
và trình tự làm việc với chúng.
khảo sát.
+ Tiến hành TN, ghi kết quả quan sát và ghi lại sự phụ thuộc cần kiểm tra
+ Xử lí kết quả.
+ Kết luận về tính hiện thực của sự liên hệ phụ thuộc cần nghiên cứu.
Đây là cơ sở lý thuyết để khẳng định tổ chức cho HS giải BTTN ở lớp,
ở nhà, ở phòng TN, hoặc đi tham quan dã ngoại là một biện pháp hữu hiệu để
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho họ.
Trong phần giải pháp, chúng tôi sẽ hiện thực hóa biện pháp này trong
dạy học chương “Chất khí” vật lý 10 THPT.
10
1.3.3. Quy trình triển khai dạy học một chương theo hướng bồi dưỡng năng lực
thực nghiệm cho học sinh
B1. Lựa chọn
chương cần
nghiên cứu
B6. Đánh giá
kết quả dạy
học
Hình 7. Sơ đồ quy trình dạy học một chương theo hướng bồi dưỡng năng lực
2. Cơ sở thực tiễn.
thực nghiệm
2.1. Vị trí, đặc điểm chương “Chất khí”
2.2. Nội dung, cấu trúc chương “Chất khí”
2.3. Mục tiêu dạy học của chương “Chất khí” vật lí 10 THPT
2.3.1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kỹ năng hiện hành
Mục tiêu kiến thức:
- Thông qua việc xây dựng các định luật chất khí lí tưởng, HS hiểu và sử
dụng được các mối quan hệ giữa các thông số trạng thái p, V, T cho các khí
thực.
Xây
dựng
kiến
thức
mới
B2. Xác định mục tiêu
dạy học của chương theo
hướng tiếp cận NLTN
B5. Thiết kế tiến trình dạy
học các nội dung ở B3 với
các dữ liệu ở B4 phù hợp
mục tiêu B2
Vận
dụng
kiến
thức
- Nêu được cấu tạo chất khí, phân biệt được khí lí tưởng và khí thực, ý
nghĩa của việc sử dụng khí lí tưởng trong việc nghiên cứu chất khí.
11
Đề
kiểm
tra
đánh
giá
năng
lực
Thí
nghiệm
B3. Xác định nội dung
dạy học phù hợp mục tiêu
ở B2
B4. Chuẩn bị điều kiện để
tổ chức dạy học các nội
dung ở B3 phù hợp mục
tiêu ở B2
Video
thí
nghiệm
Bài tập
thí
nghiệm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí
và vận dụng.
- Phát biểu được các định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, Sác-lơ.
- Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì.
pV
T
- Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng: =
- Vẽ, giải thích được các đồ thị của các định luật chất khí.
Mục tiêu kĩ năng:
hằng số
- Giải thích các định luật chất khí bằng thuyết động học phân tử chất khí,
vận dụng cho khí thực.
- Sử dụng được các đồ thị trong trường hợp lý thuyết và thực tế.
- Vận dụng các định luật chất khí, phương trình trạng thái vào giải các bài
tập, đồng thời giải thích các hiện tượng thông thường về chất khí trong đời sống
và trong kỹ thuật.
- Thực hiện các TN đơn giản để minh họa các định luật.
Mục tiêu thái độ:
- Có lòng yêu thích khoa học, kích thích tò mò giải quyết những vấn đề đặt
ra của bài học.
- Có ý thức chủ động, xây dựng và nắm bắt nội dung kiến thức mới, có
tinh thần hợp tác trong việc học tập môn vật lí.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết chương “Chất khí” vào đời sống
thực tiễn nhằm giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan, tạo nên tính trung
thực, nghiêm túc, thận trọng trong khoa học.
2.3.2. Mục tiêu dạy học chương “Chất khí” theo định hướng bồi dưỡng
năng lực thực nghiệm
Với mục đích của đề tài là bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho HS, chúng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
tôi xác định mục tiêu năng lực chương này (tập trung vào NLTN) như sau:
Dựa vào bảng 1 các tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm chúng tôi đặt
ra mục tiêu: 100% HS đạt mức 1 trở lên trong đó 90% HS đạt mức 2 và 10% HS
đạt mức 3.
12
2.4. Tìm hiểu thực trạng dạy học chương “Chất khí” ở trường THPT
Qua khảo sát thực trạng dạy học tại một số trường trên địa bàn,chúng tôi
đã thu được một số kết quả sau:
- Hiểu biết chung của GV về PPTN và thực tế vận dụng phương pháp đó
vào trong quá trình dạy học: Hầu hết các GV được khảo sát đều có biết hoặc có
nghe về phương pháp này nhưng một số GV vẫn cho rằng PPTN chỉ đơn thuần
là sử dụng TN trong dạy học nên việc vận dụng phương pháp này trong giảng
dạy là hầu như không có.
- Tình hình dạy học chương chất khí:
+ Việc tiến hành giảng dạy hầu như vẫn được GV diễn đạt bằng lời: mô
tả, giải thích hiện tượng, nhấn mạnh cho HS những kiến thức cơ bản và nội
dung quan trọng, cuối cùng là yêu cầu HS áp dụng công thức làm bài tập. Một
số GV có sử dụng TN trong bộ TN tối thiểu cung cấp để suy ra nội dung định
luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sáclơ nhưng là TN do GV biểu diễn, HS chủ
yếu vẫn là nghe và ghi chép. Và qua nhận xét của các GV thì kết quả thu được
từ các TN này cho sai số khá lớn nên tính thuyết phục không cao, nên một số
GV ngại sử dụng, mà chỉ sử dụng kết quả TN mà sách giáo khoa cung cấp.
+ Hầu hết các GV không sử dụng đến BTTN trong quá trình dạy học.
+ Việc tổ chức cho các em tự lực chiếm lĩnh kiến thức chưa được các
GV quan tâm, lý do được đưa ra là do chất lượng HS còn thấp, chuẩn bị cho
một tiết học như vậy tốn khá nhiều thời gian.
- Kỹ năng HS vận dụng PPTN vào quá trình học tập vật lí:
+ Các em thật sự thấy lúng túng trong việc trả lời những câu hỏi liên quan
đến kỹ năng của PPTN như: đề xuất PATN, tiến hành TN, đo đạc, đọc số liệu,
tính toán sai số…
+ Các em ít có dịp được thao tác các TN để nâng cao kĩ năng thực hành.
+ Nhiều HS chưa biết cách đi sâu tìm hiểu bản chất vật lí của các hiện
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
tượng. Đặc biệt là liên hệ các quá trình trạng thái với thực tiễn còn hạn chế.
- Thái độ học tập của HS:
13
+ Đa số HS còn thụ động, chưa tích cực suy nghĩ mà chỉ ngồi nghe giảng,
ghi chép và học thuộc.
+ Các em thiếu tự tin và khả năng trình bày ý kiến của mình khi thực
hiện các yêu cầu của GV.
Phân tích nguyên nhân của thực trạng
Nguyên nhân khách quan:
- Chương trình SGK còn nhiều hạn chế. Nặng về kiến thức mà coi nhẹ
kỹ năng thực hành và ứng dụng thực tế.
- Cơ sở vật chất của nhà trường còn thiếu thốn, dụng cụ TN không đồng
bộ, độ chính xác kém, số HS trong lớp đông dẫn đến khó khăn trong việc triển
khai các bài học có yêu cầu TN.
- Áp lực thành tích, thi cử, cách thức thi cử còn nhiều nặng nề, chưa hợp
lí, từ đó dẫn đến tình trạng đối phó của GV và HS. GV chủ yếu chỉ lo nhồi nhét
kiến thức cho HS mà ít quan tâm đến việc rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo
cho HS.
Nguyên nhân chủ quan:
- Phương pháp giảng dạy truyền thống, chưa kích thích được khả năng
tư duy sáng tạo của HS và chưa khơi dậy được lòng đam mê nghiên cứu vật lí
của HS.
- Khi làm các TN thì hầu hết các GV đều chọn PATN biểu diễn của GV
nên HS không được rèn luyện các kỹ năng thực hành, kỹ năng xử lý các số liệu.
- Năng lực chuyên môn cũng như nghiệp vụ sư phạm của một số GV
chưa đạt yêu cầu, chưa đủ khả năng tìm tòi sáng tạo, cách truyền thụ trong các
giờ dạy còn thiếu. Hầu hết các em HS chưa có thói quen lao động trí óc, ngại suy
nghĩ, gặp những tình huống khó khăn thường trông chờ sự hướng dẫn của GV.
- Việc xây dựng các định luật chất khí được hầu hết các GV tiến hành
theo đúng trình tự trong sách giáo khoa mà chưa quan tâm đến việc bồi dưỡng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
năng lực thực nghiệm cho HS.
2.5. Lựa chọn nội dung dạy học bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho
học sinh
14
Để bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh thông qua vận dụng
PPTN vào trong quá trình dạy học chúng tôi đã lựa chọn một số nội dung dạy
học được thể hiện trong bảng 4:
Bảng. Nội dung dạy học bồi dưỡng năng lực thực nghiệm
Nội dung dạy học bồi dưỡng
TT
Biện pháp Phương tiện
năng lực thực nghiệm
1 Định luật Bôilơ – Mariốt Tổ chức hoạt động lĩnh
hội kiến thức theo PPTN
2 Định luật Sác – lơ Tổ chức hoạt động lĩnh
3 Bài tập vận dụng các định luật
chất khí
3. Giải pháp
hội kiến thức theo PPTN
Bài tập thí nghiệm
Thí nghiệm thực
tập theo nhóm
Thí nghiệm thực
tập theo nhóm
Thí nghiệm tự
làm
3.1. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai dạy học một số
kiến thức chương “Chất khí” nhằm bồi dưỡng năng lực thực nghiệm vật
lý cho học sinh
3.1.1. Thí nghiệm trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu Vật lý 10
Trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu Vật lí 10 có giới thiệu bộ TN
sử dụng cho các bài giảng phần chất khí.
Bao gồm:
- Áp kế, giới hạn đo (0,5 ÷ 2,0) x 10 5 Pa
có thanh trượt gắn với pittông và vít hãm phía sau.
- Pittông dùng hút và nén khí trong xi lanh.
- Giá đỡ xi lanh, có thước đo thể tích của lượng
khí chứa trong xi lanh.
- Xi lanh bằng thủy tinh, dùng chứa lượng khí
cần khảo sát.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Núm cao su, dùng bịt kín đầu xi lanh.
- Đế ba chân, có vít chỉnh cân bằng.
- Trụ thép inôc, đường kính ɸ10mm.
- Vít hãm, dùng giữ cố định giá đỡ xi lanh.
15
3.2. Thí nghiệm tự làm
Dụng cụ TN được tận dụng bằng các dụng cụ dùng trong y tế. Bao gồm:
- Một bơm tiêm loại lớn, giới hạn đo 60cm 3 , độ chia nhỏ nhất 1cm 3 để
chứa lượng khí khảo sát.
- Một áp kế giới hạn đo từ 780mmHg – 1060mmHg,
độ chia nhỏ nhất: 2 mmHg (sử dụng đồng hồ đo huyết
áp trong y tế, đồng hồ này đo độ chênh lệch áp suất
giữa cơ thể người và khí quyển, cải tiến thang chia
bằng cách mỗi giá trị trên đồng hồ cộng thêm 760 mmHg).
Áp kế để đo áp suất khí trong xi lanh.
Hình 9
10 0 C).
- Một ca đựng nước, một phích nước nóng.
- Một ống cao su nhỏ dùng để nối xi lanh và áp kế.
- Một giá đỡ (có thể sử dụng giá đỡ trong bộ TN tối thiểu trong SGK).
- Một nhiệt kế đo nhiệt độ (giới hạn đo là 100 0 C, độ chia nhỏ nhất là
Với PATN mới này, chúng tôi nhận thấy HS có thể tự bố trí các dụng cụ
TN theo ý tưởng riêng của nhóm, qua đó HS có thể nắm rõ hơn mục đích làm
TN. Các dụng cụ TN này khá quen thuộc đối với HS nên các em có thể thấy
việc vận dụng các thiết bị quen thuộc trong cuộc sống vào việc làm TN Vật lý
là khá dễ dàng, các em càng thấy được mối liên hệ giữa Vật lý và thực tế cuộc
sống.
3.3. Bài tập thí nghiệm về “Chất khí”
Để nâng cao hiệu quả cho việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm vật lí
cho HS, chúng tôi đã sưu tầm một số BTTN như sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Bài tập1: Cho một ống thủy tinh hẹp được hàn kín một đầu. Ống chứa
một cột khí ngăn cách với không khí bên ngoài bằng một cột thủy ngân. Dùng
một chiếc thước chia độ đến milimét, hãy xác định áp suất khí quyển.
Câu hỏi hướng dẫn:
16
- Viết công thức xác định áp suất khí trong ống khi:
+ đặt ống thẳng đứng với đầu hở hướng lên trên.
+ đặt ống thẳng đứng với đầu hở hướng xuống dưới.
- Viết công thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt
Lời giải tóm tắt:
- Khi đặt ống với đầu hở hướng lên trên: p 1 = p 0 + ρgh; V 1 = l 1 S
(l 1 là chiều dài của cột không khí, S là diện tích tiết diện ngang của ống, ρ là
khối lượng riêng của thủy ngân).
- Khi đặt ống với đầu hở hướng xuống dưới: p 2 = p 0 − ρgh; V 2 = l 2 S
- Áp dụng định luật Bôilơ – Mariốt: () ( )
0
p
+ pgh l S =
(cho rằng cả hai trường hợp nhiệt độ đều như nhau)
- Dùng thước kẻ đo l 1 , l 2 , h.
p
+ pgh l S
0 1 0
2
p
Bài tập 2:Một quả trứng luộc đã bóc vỏ không thể bỏ lọt vào chai thủy
tinh. Chỉ với một que diêm, em hãy tìm cách bỏ quả trứng vào trong chai nếu:
- Không dùng tay ấn quả trứng
- Không làm vỡ chai
Câu hỏi hướng dẫn:
+ Nhiệt độ và áp suất ban đầu của khí trong chai như thế nào?
+ Khi đốt que diêm bỏ vào chai áp suất, nhiệt độ khí trong chai thay đổi
như thế nào?
+ So sánh áp suất, nhiệt độ khí trong và ngoài chai sau khi diêm cháy hết?
Bài tập 3: Hai phòng có kích thước bằng nhau, thôngvới nhau bằng
một cửa mở. Tuy nhiên, nhiệt độ trung bình trong hai phòng được duy trì tại
các giá trị khác nhau. Trong phòng nào có nhiều không khí hơn?
Câu hỏi hướng dẫn:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
+ Viết công thức của phương trình trạng thái khí lí tưởng.
+ Hai phòng có thể tích và áp suất như thế nào ?
Lời giải tóm tắt:
+ Phương trình trạng thái khí lí tưởng: pV = m RT M
17
+ Hai phòng có cùng thể tích và áp suất, phòng nào có nhiệt độ thấp hơn
thì khối lượng không khí nhiều hơn.
Bài tập 4: Một pittông chứa khối khí có thể tích V 1 và nhiệt độ t 1 là 27 0 C.
Nung nóng đẳng áp khối khí, thì thể tích của khối khí tăng một lượng ∆V, nhiệt
độ lúc này là t. Hãy dùng thước kẻ, xác định nhiệt độ của khối khí lúc này.
Câu hỏi hướng dẫn:
trình đó
+ Xác định các thông số trạng thái của khối khí
+ Xác định đẳng quá trình của khối khí? Viết công thức cho đẳng quá
Lời giải tóm tắt:
+ Trước khi nung: V 1 = Sl 1 ; T 1 = 300K
+ Sau khi nung: V 2 = V 1 + ∆V = Sl 2 ; T 2 = t 2 + 273
+ Theo công thức của quá trình đẳng áp:
V
T
1
1
V
=
T
2
2
t
+ Dùng thước kẻ đo các đại lượng l 1 , l 2 thay vào biểu thức của t 2 .
Bài tập 5: Một ống dài L = 25 m hở một đầu, chứa không khí ở áp suất
khí quyển. Nó được nhúng theo phương thẳng đứng vào nước mát trong hồ,
đến khi nước dâng lên tới nửa ống. Giả thiết nhiệt độ là như nhau tại mọi vị trí
và không thay đổi. Hãy dùng thước kẻ, xác định áp suất khí bên trong ống.
Câu hỏi hướng dẫn:
+ Trạng thái ban đầu, khi chưa nhúng ống vừa chạm vào nước thì thể
tích và áp suất của khí được xác định như thế nào ?
+ Dùng thước kẻ để xác định đại lượng nào ?
+ Áp dụng đẳng quá trình nào cho khối khí trong ống?
Lời giải tóm tắt:
+ Ban đầu: V 1 = SL, p 1 = p 0
+ Sau khi nhúng ống vào trong nước: V 2 = SL′, p 2
+ Theo công thức của định luật Bôilơ – Mariốt: p 1 V 1 = p 2 V 2 p 2
+ Đo L’là có thể xác định được p 2 .
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
2
18
Bài tập 6: Cho một bóng đèn điện đã bị cháy. Hỏi phải làm thế nào để
xác định áp suất bên trong bóng đèn đó nếu chỉ có bình hình trụ chứa nước và
một chiếc thước chia độ?
Câu hỏi hướng dẫn:
+ Ta xác định thể tích của bóng đèn như thế nào?
+ Khi tháo chui đèn ra, khi đó áp suất bóng đèn lúc này có bằng áp suất
khí quyển không? Thể tích lúc này được xác định như thế nào?
+ áp suất trước khi tháo chui đèn có phải là áp suất cần tìm không?
+ Coi nhiệt độ là không đổi, ta áp dụng định luật nào để tìm được áp suất p
của bóng đèn?
+ Viết phương trình định luật Bôilơ – Mariốt”
Lời giải tóm tắt:
+ Thận trọng gỡ bỏ chuôi kim loại ở đuôi đèn để bóng đèn không bị vỡ,
nhúng nó chìm hoàn toàn vào nước trong bình, dùng thước đo mức dâng lên
của nước trong bình ∆h 1 . Vẫn để bóng đèn trong nước, bẻ gãy đầu của ống hút
để nước tràn vào trong đèn nhưng khí không thoát ra ngoài.
+ Ở áp suất p cần tìm, khí chiếm toàn bộ thể tích V 1 của bóng đèn. Nếu
bỏ qua thể tích của thành thủy tinh: V 1 = S∆h 1 .
+ Khi đầu ống hút bị bẻ gãy, áp suất khí trong đèn bằng áp suất khí quyển,
thể tích V 2 = S∆h 2
Mariốt:
+ Coi nhiệt độ của khí trong đèn là không đổi, theo định luật Bôilơ –
pSh 1 = p o Sh 2 p
+ Dùng thước đo ∆h 1 , ∆h 2
Bài tập 7: Bơm đầy không khí vào một quả bóng cao su rồi hơ nóng gần
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
ngọn lửa bếp ga. Hiện tượng gì xảy ra? Quan sát, mô tả, giải thích?
Câu hỏi hướng dẫn:
+ áp suất, thể tích, nhiệt độ không khí trong quả bóng thay đổi như thế
nào khi được bơm đầy không khí và khi đưa lại gần ngọn lửa bếp ga?
19
+ Khi thể tích tăng vượt quá giới hạn cho phép thì qua bóng sẽ như thế nào?
Bài tập 8: Cho dụng cụ sau: Bộ TN khảo sát định luật Sác – lơ. Hãy
nêu PATN và tiến hành TN kiểm chứng PTTT của chất khí.
Câu hỏi hướng dẫn:
+ Viết biểu thức định luật Sác – lơ?
+ Để kiểm chứng định luật Sác – lơ ta cần kiểm chứng điều gì? Bằng
cách nào?
+ Với bộ TN đã cho, nêu PATN?
+ Giữa quá trình biến đổi trạng thái trong định luật Sác – lơ và trong
PTTT chất khí có điểm khác nhau cơ bản gì?
PTTT?
+ Để kiểm chứng PTTT chất khí là ta cần kiểm chứng biểu thức nào?
+ Dựa vào PATN kiểm chứng định luật Sác – lơ, nêu PATN kiểm chứng
Lời giải tóm tắt:
+ Kiểm chứng định luật Sác – lơ
+ Kiểm chứng PTTT của chất khí:
Cố định pittông ở vị trí 1, ghi nhận các giá trị p 1 , V 1 , T 1 .
Dịch chuyển pittông đến vị trí 2, xác định V 2 , thay đổi nhiệt độ đến giá
trị ổn định T 2 , ghi nhận giá trị tương ứng của p 2 .
vi sai số.
Tiếp tục dịch chuyển pittông đến các vị trí khác, thực hiện tương tự trên.
Tính các tỉ số pV
T trong các lần đo. So sánh các thương số pV T
trong phạm
Bài tập 9: Một bình thép có chứa 300g khí ammoniac ở áp suất 1,35.10 6
Pa và nhiệt độ t 10 C. Bình được kiểm tra sau đó, nhiệt độ hạ xuống là t 20 C và áp
suất là 8,7.10 5 Pa. Có bao nhiêu gam khí thoát khỏi bình ?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Câu hỏi hướng dẫn:
+ Viết PTTT của khí trước và sau khi kiểm tra.
+ Tiến hành TN đo nhiệt độ t 1 , t 2 để xác định khối lượng khí thoát khỏi
bình.
20
8,7.10 5 Pa.
Lời giải tóm tắt:
Phương trình trạng thái của khí
Lúc đầu: pV = m RT; Lúc sau: pV = (m−m′ )
RT′ M M
p m T
m ( pT'
−
= p(
m − m')
T'
= mp'
T'
m =
p'
( m − m'
) T'
p T'
p'
T)
Thay số : m = 300g, T = t 1 + 273, p = 1,35.10 6 Pa, T ’ = t 2 + 273, p ’ =
m ( pT'
− p'
T)
m =
p T'
Đo nhiệt độ t 1 và t 2 là ta xác định được m’.
Bài tập 10: Một píttông có chứa khối khí ở bên trong nhiệt độ ban đầu
là t 1 , áp suất là p 1 . Hơ nóng khối khí đến nhiệt độ t 2 . Hãy dùng những quả cân
để xác định nhiệt độ t 2 của khối khí. Bỏ qua khối lượng của píttông và ma sát
giữa píttông và xilanh.
Câu hỏi hướng dẫn:
+ Bỏ qua ma sát giữa píttông và xilanh và khối lượng của píttông thì áp
suất ban đầu của khối khí được xác định như thế nào?
nào?
+ Lập phương án để giải bài toán với những quả cân? Áp dụng định luật
+ Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và áp suất tác dụng vào khối khí?
Lời giải tóm tắt:
+ Đặt những quả cân lên píttông, sao cho píttông vẫn giữ nguyên vị trí cũ.
+ Áp dụng định luật Sác – lơ:
p 1
= p 2
⇔ p 1
= p 1 + mg
S
T 1 T 2 t 1 +273
Xem khối lượng các quả cân sẽ xác định được giá trị t 2 .
t 2 +273 ⇒ t 2
Bài tập 11: Một khí cầu bằng cao su kín chứa khí rất nhẹ. Thả khí cầu
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
ra và nó bay lên trong khí quyển. Mô tả và giải thích nhiệt độ của khí và kích
thước của khí cầu.
Câu hỏi hướng dẫn:
21
+ Khối lượng riêng của khí cầu so với khối lượng riêng của không khí
như thế nào?
+ Nhiệt độ của khí cầu và nhiệt độ của môi trường xung quanh như thế nào?
+ Nếu coi nhiệt độ khối khí thay đổi không đáng kể thì kích thước của
khí cầu sẽ như thế nào?
Bài tập 12: Một xi lanh kín hai đầu được chia làm hai phần bằng nhau
nhờ một pittông cách nhiệt, mỗi phần có chiều dài l 0 chứa một lượng khí như
nhau ở nhiệt độ 27 0 C. Nung nóng một phần xi lanh thêm10 0 C và làm lạnh
phần kia đi 10 0 C. Dùng thước kẻ hãy xác định khoảng dịch chuyển của pittông.
nào?
Câu hỏi hướng dẫn:
+ Cần khảo sát lượng khí ở những trạng thái nào?
+ Trước và sau khi pittông dịch chuyển, áp suất khí ở 2 bên xi lanh như thế
+ Viết PTTT cho phần khí bị nung nóng và phần khí bị làm lạnh?
+ Xác định hướng dịch chuyển của pittông?
+ Nêu PATN để xác định l 0 ?
Lời giải tóm tắt:
+ Áp dụng PTTT cho phần khí bị nung nóng:
+ Áp dụng PTTT cho phần khí bị làm lạnh: p 0 V 0
V
1 =
T
1
V
T
phần bị làm lạnh.
2
2
p 0 V 0
= pV 1
T 0 T 1
= pV 2
T 0 T 2
Vì T 1 > T 2 nên suy ra V 1 > V 2 Pittông dịch chuyển về phía
- Gọi đoạn dịch chuyển của pittông là x, ta có:
Dùng thước kẻ đo l 0 , xác định được x
l 0 +x
= l 0−x
T 1 T 2
Pittông dịch chuyển 1 đọan x = 1cm về phía bị làm lạnh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Bài tập 13: Đổ một ít nước sôi vào trong một vỏ lon côca côla (khoảng
1/3 lon), cẩn thận bịt kín nắp lon để tránh bị bỏng. Đặt toàn bộ vào ca nhựa lớn
hơn rồi rưới nhẹ nước lã vào. Hiện tượng gì xảy ra? Quan sát, mô tả, giải tích
hiện tượng?
22
Câu hỏi hướng dẫn:
+ Khi đổ một ít nước sôi vào 1/3 lon côca, bịt kín nắp, áp suất khí bên
trong và ngoài lon như thế nào?
+ Khi rưới nhẹ nước lả lên lon, nhiệt độ khí trong lon thay đổi như thế
nào? So sánh áp suất trong và ngoài lon lúc này?
3.4. Bồi dưỡng năng lực thực nghiệm: chủ đề chất khí
CHỦ ĐỀ : CÁC ĐỊNH LUẬT VỀ CHẤT KHÍ
VẬT LÍ 10
I. Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề
Kiến thức về chất khí được trình bày trong chương trình lớp 10- THPT.
Các định luật về chất khí có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày và
trong khoa học kĩ thuật. Với sự trình bày của SGK hiện nay sẽ không tạo điều
kiện để học sinh chiếm lĩnh kiến thức vững chắc và rất khó để tổ chức các hoạt
động nhằm phát triển năng lực của học sinh. Vì vậy chủ đề các định luật về chất
khí bao gồm kiến thức của các bài:
Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi - Lơ Mari ốt.
Bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác lơ.
Bài 31: Phương trình trạng thái của khí lý tưởng.
Các nhiệm vụ học tập giao cho học sinh thực hiện trong thời gian 1 tuần
trước khi tổ chức giờ học trên lớp sẽ góp phần trong việc phát triển các năng
lực của học sinh. Sau khi học xong chủ đề học sinh có đầy đủ các kiến thức về
chất khí và các năng lực chuyên biệt để phát hiện kiến thức, ứng dụng để giải
thích các hiện tượng trong vật lý.
II. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề
Việc xây dựng chuyên đề “ Các định luật về chất khí ” dựa trên cơ sở lí
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
thuyết: Thuyết động học phân tử chất khí,... Nội dung kiến thức trong chuyên
đề được tổ chức dạy học trong 4 tiết:
23
+ Tiết 1: Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái. Định nghĩa các đẳng
quá trình.
+ Tiết 2: Định luật Bôilơ Ma riốt. Định luật Sác lơ. Khí thực và khí lý tưởng.
+ Tiết 3: Phương trình trạng thái của khí lý tưởng. Định luật Gayluyxắc.
+ Tiết 4: Định nghĩa, đặc điểm của đường đẳng nhiệt, đường đẳng tích,
đường đẳng áp. Độ không tuyệt đối.
Phương pháp được sử dụng trong quá trình tổ chức dạy học là phương
pháp tìm tòi khám phá và thực nghiệm. Các bước xây dựng kiến thức tuân theo
tiến trình nghiên cứu khoa học, nhằm bồi dưỡng được nhiều năng lực thành
phần của năng lực chuyên biệt môn Vật lý, cụ thể là giao cho học sinh tìm hiểu
các hiện tượng xảy ra trong thực tế.
III. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số năng lực có thể được phát triển
1. Kiến thức.
− Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
− Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng.
− Phát biểu được các định luật Bôi-lơ − Ma-ri-ốt, Sác-lơ.
− Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì.
− Nêu được các thông số p, V, T xác định trạng thái của một lượng khí.
− Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng
2. Kĩ năng
pV
T
=
const
− Vận dụng được phương trình trạng thái của khí lí tưởng, các định luật
về chất khí để giải các dạng bài tập có liên quan.
− Vẽ được đường đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt trong các hệ toạ độ.
- Tìm tòi, khai thác thu thập thông tin, quan sát hiện tượng và phân tích,
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
tổng hợp.
- Đọc và hiểu tài liệu.
3. Thái độ
.
24
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến
thức.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
4. Năng lực có thể phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí
- Năng lực tái hiện kiến thức
Nhóm
năng
lực
Nhóm
NLTP
liên
quan
đến sử
dụng
kiến
thức
vật lí
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên
5- Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Năng lực thành phần
K1: Trình bày được kiến thức
về các hiện tượng, đại lượng,
định luật, nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo, các hằng số
vật lý
K2: Trình bày được mối
quan hệ giữa các kiến thức
vật lý
K3: Sử dụng được kiến thức
vật lí để thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận dụng (giải thích, dự
đoán, tính toán, đề ra giải
pháp, đánh giá giải pháp … )
kiến thức vật lý vào các tình
huống thực tiễn
Mô tả mức độ thực hiện trong chủ
đề
- Nêu được định nghĩa các đẳng quá
trình, nội dung và biểu thức các định
luật Bôi lơ Mariốt, định luật Sác lơ,
định luật Gayluy xắc. Viết được
phương trình trạng thái của khí lý
tưởng.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa phương
trình trạng thái của khí lý tưởng và các
định luật về chất khí.
- Vận dụng kiến thức để giải thích các
hiện tượng trong thực tế.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
25
Nhóm
NLTP
về
phương
pháp
(tập
trung
vào
năng
lực
thực
nghiệm
và
năng
lực mô
hình
hóa)
P1: Đặt ra những câu hỏi về
một sự kiện vật lý
P2: Mô tả được các hiện tượng
tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý
và chỉ ra các quy luật vật lý
trong hiện tượng đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa
chọn và xử lí thông tin từ các
nguồn khác nhau để giải
quyết vấn đề trong học tập vật
lý.
P4: Vận dụng sự tương tự và
các mô hình để xây dựng
kiến thức vật lý
P5: Lựa chọn và sử dụng các
công cụ toán học phù hợp
trong học tập vật lý.
P6: Chỉ ra được điều kiện lí
tưởng của hiện tượng vật lý.
P7: Đề xuất được giả thuyết;
suy ra các hệ quả có thể kiểm
tra được.
P8: Xác định mục đích, đề
xuất phương án, lắp ráp, tiến
hành xử lí kết quả thí nghiệm
và rút ra nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng đắn
của kết quả thí nghiệm và tính
đúng đắn các kết luận được
- Đặt ra các câu hỏi liên quan các đẳng
quá trình.
Mô tả được những hiện tượng chuyển
trạng thái trong thực tế bằng ngôn ngữ
vật lý: Gọi đúng tên các định luật.
- Đọc SGK vật lý, sách tham khảo,
báo chí, các thông tin khoa học,
internet... để tìm hiểu các nội dung các
định luật về chất khí.
- Sử dụng thí nghiệm để xây dựng các
định luật về chất khí.
Lựa chọn kiến thức toán học để tính
toán các đại lượng thể tích, áp suất,
nhiệt độ tuyệt đối.
- Chỉ ra được điều kiện để áp dụng các
định luật về chất khí là khí lý tưởng.
Đề xuất mối quan hệ giữa phương
trình trạng thái của khí lý tưởng và các
định luật.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
26
khái quát hóa từ kết quả thí
nghiệm này.
Nhóm X1: trao đổi kiến thức và ứng Gọi đúng tên các định luật về chất khí.
NLTP dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật
trao lý và các cách diễn tả đặc thù
đổi của vật lý
thông
X2: phân biệt được những mô
tả các hiện tượng tự nhiên
tin
bằng ngôn ngữ đời sống và
ngôn ngữ vật lý (chuyên
ngành )
X3: lựa chọn, đánh giá được
các nguồn thông tin khác nhau,
X4: mô tả được cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động của các
thiết bị kĩ thuật, công nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả
từ các hoạt động học tập vật lí
của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm… )
X6: trình bày các kết quả từ
các hoạt động học tập vật lý
của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm… ) một cách
phù hợp
X7: thảo luận được kết quả
công việc của mình và những
vấn đề liên quan dưới góc
nhìn vật lý
Phân biệt được những các định luật:
định luật Bôi lơ Mariốt, định luật Sác
lơ, định luật Gayluy xắc.
So sánh nhận xét giữa các nhóm và
nêu kết luận SGK vật lí 10
Hiểu được định nghĩa đặc điểm, của
các đường đẳng tích, đẳng nhiệt, đẳng
áp.
- Ghi chép các nội dung hoạt động
nhóm
- Ghi chép trong quá trình nghe giảng
- Ghi chép trong quá trình thí nghiệm.
- Ghi nhớ các kiến thức các đẳng quá trình.
Trình bày được kết quả hoạt động
nhóm dưới hình thức văn bản.
Thảo luận các kết quả thực hiện các
nhiệm vụ học tập của bản thân và của
nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
27
X8: tham gia hoạt động nhóm Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu
trong học tập vật lý quả cao nhất khi thực hiện các nhiệm
vụ
Nhóm C1: Xác định được trình độ - Đánh giá được thái độ học tập và hoạt
NLTP hiện có về kiến thức, kĩ năng
liên , thái độ của cá nhân trong học
quan tập vật lý
đến cá C2: Lập kế hoạch và thực hiện
nhân được kế hoạch, điều chỉnh kế
hoạch học tập vật lí nhằm
nâng cao trình độ bản thân.
C3: chỉ ra được vai trò (cơ
hội) và hạn chế của các quan
điểm vật lí đối trong các
trường hợp cụ thể trong môn
Vật lý và ngoài môn Vật lý
C4: So sánh và đánh giá được
- dưới khía cạnh vật lý- các
giải pháp kĩ thuật khác nhau
về mặt kinh tế, xã hội và môi
trường
C5: Sử dụng được kiến thức
vật lí để đánh giá và cảnh báo
mức độ an toàn của thí
nghiệm, của các vấn đề trong
cuộc sống và của các công
nghệ hiện đại
động nhóm thông qua phiếu đánh giá.
Lập kế hoạch và thực hiện được kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập
trên lớp và ở nhà đối với toàn chủ đề
sao cho phù hợp với điều kiện học tập
Chỉ ra được ứng dụng của các định luật
trong khoa học và trong cuộc sống,
trong việc giải thích các hiện tượng
trong thực tế.
So sánh đánh giá được các giải pháp
khác nhau trong việc thiết kế thiết bị.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
28
C6: Nhận ra được ảnh hưởng
vật lý lên các mối quan hệ xã
hội và lịch sử.
IV. Phương tiện, phương pháp và địa điểm dạy – học.
1. Phương tiện: Sách giáo khoa, sách tài liệu, dụng cụ thực hành, máy chiếu.
2. Phương pháp: quan sát – tìm tòi, vấn đáp – tìm tòi, Làm thực hành –
rút ra lết luận vấn đề. Hoạt động nhóm.
3. Địa điểm: phòng học, phòng thực hành.
V. Tiến trình tổ chức dạy học
Tiết 1: Tìm hiểu về trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái. Định
1. Ổn định tổ chức.
2. Khởi động.
nghĩa các đẳng quá trình.
GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và giới thiệu qua chương chất khí.
Vào chủ đề chất khí được chia làm 4 tiết.
3. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái.
STT Bước Nội dung
1 Chuyển
giao nhiệm
vụ
2 Thực hiện
nhiệm vụ
* GV phát phiếu học tập cho HS. Đề nghị cá nhân HS làm
việc :
Đọc mục I trang 156, SGK Vật lý 10CB, để trả lời nội
dung trong phiếu học tập.
a. Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng
những thông số trạng thái nào?
b. Thế nào là quá trình biến đổi trạng thái.
c. Thế nào là đẳng quá trình?
- Làm việc cá nhân
- Hoạt động theo nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
29
3 Báo cáo,
thảo luận
4 Kết luận
hoặc nhận
định hoặc
hợp thức
hóa kiến
thức
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
- GV kết luận hợp thức hoá kiến thức về:
- Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng 3 thông số trạng
thái: thể tích V, áp suất p, nhiệt độ tuyệt đối T.
- Quá trình biến đổi trạng thái là quá trình lượng khí chuyển từ
trạng thái này sang trạng thái khác.
- Trong ba thông số trạng thái, chỉ có hai thông số trạng thái
thay đổi, còn một thông số không thay đổi gọi là đẳng quá
trình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đẳng quá trình.
STT Bước Nội dung
1 Chuyển
giao nhiệm
vụ
2 Thực hiện
nhiệm vụ
3 Báo cáo,
thảo luận
4 Kết luận
hoặc Nhận
* GV phát phiếu học tập cho HS. Đề nghị cá nhân HS dựa
vào kiến thức phần 1, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
Đọc SGK Vật lý 10 trang 157, 160, 164. Dựa vào định
nghĩa về đẳng quá trình. Em hãy cho biết thế nào là:
+ Quá trình đẳng nhiệt
+ Quá trình đẳng tích.
+ Quá trình đẳng áp.
- Làm việc cá nhân
- Hoạt động theo nhóm
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
- GV kết luận hợp thức hoá kiến thức về:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
30
định hoặc - Quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi là quá trình
Hợp thức đẳng nhiệt.
hóa kiến - Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình
thức đẳng tích.
- Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi là quá trình
đẳng áp.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
STT Bước Nội dung
1 Chuyển
giao nhiệm
vụ
* Tổ chức cuộc thi “ Ai nhanh hơn”. Thể lệ cuộc thi:
+ Các câu hỏi lần lượt được chiếu
+ Ai giơ tay trước có quyền trả lời, trả lời đúng thì được
điểm, trả lời sai thì HS khác tiếp tục trả lời
+ Trong vòng 1 phút nếu không có câu trả lời đúng thì
đáp án sẽ được chiếu.
I. Bộ câu hỏi cuộc thi "Ai nhanh hơn"
Câu 1: Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không
phải là thông số trạng thái của một lượng khí.
A. Thể tích. B. Khối lượng
C. Nhiệt độ tuyệt đối. D.Áp suất.
Câu 2: Đối với một lượng khí xác định, quá trình nào sau
đây là đẳng áp?
A. Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng.
B. Nhiệt độ không đổi, thể tích giảm.
C. Nhiệt độ tăng, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
D. Nhiệt độ giảm, thể tích tỉ lệ nghịch với nhiệt độ
2 Thực hiện Tham gia cuộc thi
nhiệm vụ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
3 Tổng kết * GV công bố kết quả cuộc thi
cuộc thi * Giao nhiệm vụ về nhà
31
4. Giao nhiệm vụ về nhà:
1. Đọc SGK trang 157, 160, 161 vật lý 10 CB tìm hiểu Định luật Bôilơ Ma
riốt, định luật Sác lơ.
2. Đọc SGK trang 163 vật lý 10 CB tìm hiểu về khí thực và khí lý tưởng.
3. Giải thích tại sao nếu ta bơm lốp xe máy hoặc ô tô căng, nếu trời nắng to,
thì xe dễ bị nổ lốp?
Tiết 2:
Tìm hiểu về định luật Bôilơ Ma riốt. Định luật Sác lơ.
1. Ổn định tổ chức.
2. Khởi động.
Khí thực và khí lý tưởng
- Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng những thông số trạng thái
nào? Thế nào là quá trình biến đổi trạng thái. Thế nào là đẳng quá trình?
- Định nghĩa các đẳng quá trình.
3. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Định luật Bôi-lơ − Ma-ri-ốt.
STT Bước Nội dung
1 Chuyển
giao nhiệm
vụ
Giáo viên đặt vấn đề tại sao phải làm thí nghiệm.
Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cho HS quan
sát thí nghiệm nếu nhiệt độ không đổi thể tích thay đổi thì
áp suất thay đổi như thế nào?
Giáo viên yêu cầu HS viết kết quả thí nghiệm vào bảng
số liệu.
- Dựa vào bảng số liệu hãy tính giá trị của tích p.V ?
- Nhận xét kết quả này?
+ Giải thích tại sao nếu ta bơm lốp xe máy hoặc ô tô căng, nếu
trời nắng to, thì xe dễ bị nổ lốp?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
32
2 Thực hiện
nhiệm vụ
3 Báo cáo,
thảo luận
4 Kết luận
hoặc Nhận
định hoặc
Hợp thức
hóa kiến
thức
* Đề nghị HS hoạt động nhóm, thực hiện nội dung phiếu
học tập
Câu 1: Đọc phần 1,2 mục III trang 157 tìm hiểu thí
nghiệm về Định luật Bôi lơ Ma ri ốt. Quan sát thí nghiệm
trên máy chiếu, ghi kết quả vào bảng số liệu:
Thể tích V ( cm 3 ) Áp suất p ( 10 5 Pa)
pV
- Dựa vào bảng số liệu hãy tính giá trị của tích p.V ?
- Nhận xét kết quả này?
Câu 2:Giải thích tại sao nếu ta bơm lốp xe máy hoặc ô tô
căng, nếu trời nắng to, thì xe dễ bị nổ lốp?
- Hoạt động theo nhóm
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
* Nội dung định luật Bôilơ Mariốt: Trong quá trình đẳng nhiệt
của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
Biểu thức: pV = hằng số Hay p 1 V 1 = p 2 V 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Định luật Sáclơ.
STT Bước Nội dung
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
1 Chuyển
giao nhiệm
vụ
Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cho HS quan
sát thí nghiệm nếu thể tích không đổi nhiệt độ thay đổi thì
áp suất thay đổi như thế nào?
33
2 Thực hiện
nhiệm vụ
3 Báo cáo,
thảo luận
4 Kết luận
hoặc Nhận
định hoặc
Hợp thức
hóa kiến
thức
Giáo viên yêu cầu HS viết kết quả thí nghiệm vào bảng
số liệu.
- Dựa vào bảng số liệu hãy tính giá trị của thương p T ?
- Nhận xét kết quả này?
* Đề nghị HS hoạt động nhóm, thực hiện nội dung phiếu
học tập
Câu 1: Đọc phần 1,2 mục II trang 160 tìm hiểu thí
nghiệm về Định luật Sác lơ. Quan sát thí nghiệm trên
máy chiếu, ghi kết quả vào bảng số liệu:
Áp suất p ( 10 5 Pa) T ( K)
- Dựa vào bảng số liệu hãy tính giá trị của thương
- Nhận xét kết quả này?
- Hoạt động theo nhóm
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
* Nội dung định luật Sác lơ: Trong quá trình đẳng tích của
một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt
đối.
Biểu thức:
p
T
= hằng số Hay
Hoạt động 4: Tìm hiểu về khí thực và khí lý tưởng.
p
T
p
=
T
1 2
1 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
STT Bước Nội dung
p
T
p
T
?
34
1 Chuyển
giao nhiệm
vụ
2 Thực hiện
nhiệm vụ
3 Báo cáo,
thảo luận
4 Kết luận
hoặc Nhận
định hoặc
Hợp thức
hóa kiến
thức
* GV đề nghị HS đọc mục I trang 163 SGK Vật lý 10 CB
tìm hiểu:
+ Khí thực là gì? khí lý tưởng là gì?
* Đề nghị HS hoạt động nhóm, thực hiện nội dung trên.
- Hoạt động theo nhóm
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước
lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
- Các khí thực (chất khí tồn tại trong thực tế) chỉ tuân theo gần
đúng các định luật về chất khí
- Khi ở nhiệt độ thấp, sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng
không quá lớn nên ta có thể áp dụng các định luật về chất khí.
- Khi không yêu cầu độ chính xác cao ta có thể coi khí thực là
khí lý tưởng.
5. Hoạt động 5: Tổng kết bài học
STT Bước Nội dung
1 Chuyển
giao nhiệm
vụ
* Tổ chức cuộc thi “ Ai nhanh hơn”. Thể lệ cuộc thi:
+ Các câu hỏi lần lượt được chiếu
+ Ai giơ tay trước có quyền trả lời, trả lời đúng thì được
điểm, trả lời sai thì HS khác tiếp tục trả lời
+ Trong vòng 1 phút nếu không có câu trả lời đúng thì
đáp án sẽ được chiếu.
Bộ câu hỏi cuộc thi "Ai nhanh hơn"
Câu 1: Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù
hợp với định luật Bôi lơ – Mariốt?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
35
A. p = 1 V
B. V = 1 p
2 Thực hiện
nhiệm vụ
3 Tổng kết
cuộc thi
C. V = p D. pV
1 1
= p2V2
Câu 2: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi lơ –
Mariốt?
A. pV
1 1
p2V2
p
p
C.
1 1
2 2
p1 p2
= B. =
V V
1 2
V
= D. p = V
V
Câu 3: Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù
hợp với định luật Sác lơ.
A. p = T B.p = t
C.
p
T =
hằng số D.
p
T
p
=
T
1 2
1 2
Câu 4: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Sác lơ?
C.
A. p = tB.
p
t =
p
T
p
=
T
1 3
1 3
hằng số D.
Tham gia cuộc thi
4. Giao nhiệm vụ về nhà:
* GV công bố kết quả cuộc thi
* Giao nhiệm vụ về nhà
p
p
T
=
T
1 2
2 1
1. Đọc SGK trang 163, 164 vật lý 10 CB tìm hiểu phương trình trạng thái của
khí lý tưởng. Định luật Gayluyxắc.
2. Giải thích tại sao khi nhúng quả bóng bàn bẹp vào nước nóng thì quả
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
bóng bàn lại phồng lên như cũ?
36
Gayluyxắc
Tiết 3
Tìm hiểu phương trình trạng thái của khí lý tưởng. Định luật
1. Ổn định tổ chức.
2. Khởi động.
Câu 1: Em hãy nêu nội dung và biểu thức của định luật Bôilơ Mariốt và
định luật Sáclơ.
Câu 2: Một bình được nạp khí ở nhiệt độ 33 o C dưới áp suất 300 kPa.
Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 37 o C. Áp suất tại vị trí đó là:
A. 267,56 kPa B. 6,9 kPa C. 301.9 kPa D. 306,9 kPa
3. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương trình trạng thái của khí lý tưởng.
STT Bước Nội dung
1 Chuyển
giao nhiệm
vụ
GV đặt vấn đề vào bài.
* GV phát phiếu học tập cho HS. Đề nghị cá nhân HS
làm việc :
Câu 1: Đọc phần II trang 163 SGK Vật lý 10 CB trả lời
các câu hỏi sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
37
2 Thực hiện
nhiệm vụ
3 Báo cáo,
thảo luận
4 Kết luận
hoặc Nhận
định hoặc
Hợp thức
hóa kiến
thức
Cho các quá trình biến đổi trạng thái:
p p p
(1) V (2 ) V (2) V
T
1
T
1 T2
'
1 2 2
'
1
→
2
→
2
Lượng khí được chuyển từ trạng thái (1) sang trạng
thái (2 ' ) bằng quá trình nào? Hãy viết biểu thức của định
luật tương ứng.
Lượng khí được chuyển từ trạng thái (2 ' ) sang trạng
thái (2) bằng quá trình nào? Hãy viết biểu thức của định
luật tương ứng.
Từ hai biểu thức trên em hãy thành lập mối liên hệ
giữa các giá trị p 1
,V 1
, T 1
; p 2
,V 2
,T 2
?
Câu 2: Tại sao khi nhúng quả bóng bàn bẹp vào nước
nóng thì quả bóng bàn lại phồng lên như cũ?
- Làm việc cá nhân
- Hoạt động theo nhóm
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
.Phương trình trạng thái của khí lý tưởng:
pV
T
p V
=
T
1 1 2 2
1 2
Hay
pV
T = Hằng số
Trong đó:
P 1 , p 2 lần lượt là áp suất ở trạng thái 1 và trạng thái 2
( atm, Pa, mmHg)
V 1 , V 2 lần lượt là thể tích ở trạng thái 1 và trạng thái 2
( cm 3 , m 3 , l)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
38
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Định luật Gayluyxắc.
STT Bước Nội dung
1 Chuyển
giao nhiệm
vụ
2 Thực hiện
nhiệm vụ
3 Báo cáo,
thảo luận
4 Kết luận
hoặc Nhận
định hoặc
Hợp thức
hóa kiến
thức
* GV phát phiếu học tập cho HS.
Đọc phần III.2 trang 164 SGK Vật lý 10 CB trả lời các
câu hỏi sau:
Câu 1: Thế nào là quá trình đẳng áp.
Câu 2: Viết phương trình trạng thái của khí lý tưởng.
Dựa vào PTTT của khí lý tưởng, nếu áp suất không đổi
biểu thức được viết như thế nào?
Câu 3: Biểu thức và nội dung của định luật Gayluyxắc.
* Đề nghị HS hoạt động nhóm trong khoảng thời gian 5
phút thực hiện nội dung phiếu học tập.
- Hoạt động theo nhóm
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
Nội dung định luật Gay luy xắc: Trong quá trình đẳng áp
của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ
tuyệt đối.
Biểu thức:
V
T
V
=
T
1 2
1 2
Hay
V
T =
Hằng số
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
39
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
STT Bước Nội dung
1 Chuyển
giao nhiệm
vụ
* Tổ chức cuộc thi “ Ai nhanh hơn”. Thể lệ cuộc thi:
+ Các câu hỏi lần lượt được chiếu
+ Ai giơ tay trước có quyền trả lời, trả lời đúng thì được
điểm, trả lời sai thì HS khác tiếp tục trả lời
+ Trong vòng 1 phút nếu không có câu trả lời đúng thì
đáp án sẽ được chiếu.
Bộ câu hỏi cuộc thi "Ai nhanh hơn"
Câu 1: Hãy ghép các định luật ghi bên trái với các phương
trình tương ứng ghi bên phải.
1. Định luật Bôi lơ Mariốt
2. Định luật Sáclơ
A.
B.
3. Định luật Gayluyxắc C.
4. Phương trình trạng thái
của khí lý tưởng
D.
Đáp án: 1 – C, 2 – D, 3 – A, 4 – B
V
T
V
=
T
1 2
1 2
pV
T
pV
p V
=
T
1 1 2 2
1 2
=
p V
1 1 2 2
p
T
p
=
T
1 2
1 2
Câu 2: Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích, nhiệt độ của một
lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định
bằng phương trình trạng thái của khí lý tưởng.
A. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín.
B. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy
kín.
C. Nung nóng một lượng khí trong một xy lanh kín có
pít tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pít tông đi lên.
D. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
40
2 Thực hiện
nhiệm vụ
Tham gia cuộc thi
3 Tổng kết
cuộc thi
* GV công bố kết quả cuộc thi
* Giao nhiệm vụ về nhà
3. Giao nhiệm vụ về nhà:
1. Đọc SGK trang 158, 161, 164 vật lý 10 CB tìm hiểu về định nghĩa, đặc
điểm của đường đẳng nhiệt, đường đẳng tích, đường đẳng áp.
2. Đọc SGK trang 165 vật lý 10 CB tìm hiểu về " Độ không tuyệt đối"
Tiết 4
Tìm hiểu định nghĩa, đặc điểm của đường đẳng nhiệt, đường đẳng
1. Ổn định tổ chức.
2. Khởi động.
tích, đường đẳng áp. Độ không tuyệt đối.
Câu 1: Em hãy nêu định nghĩa, đặc điểm của đường đẳng nhiệt, đẳng
tích, đẳng áp.
Câu 2: Thế nào là " Độ không tuyệt đối"?
3. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa, đặc điểm của đường đẳng áp, đẳng
nhiệt, đẳng tích.
STT Bước Nội dung
1 Chuyển
giao
nhiệm vụ
GV đặt vấn đề vào bài.
* GV phát phiếu học tập cho HS. Đề nghị cá nhân HS làm
việc
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Thế nào là đẳng quá trình?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
41
2 Thực hiện
nhiệm vụ
3 Báo cáo,
thảo luận
4 Kết luận
hoặc
Nhận định
hoặc Hợp
thức hóa
kiến thức
Câu 2: Đọc phần IV trang 158, phần III trang 161, phần
III.3 trang 164 SGK Vật lý 10 CB trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là đường đẳng tích, đường đẳng áp, đường đẳng
nhiêt?
- Nêu các đặc điểm của đường đẳng nhiệt, đường đẳng
tích, đường đẳng áp.
- Làm việc cá nhân
- Hoạt động theo nhóm
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
.* Định nghĩa, đặc điểm của đường đẳng nhiệt, đẳng tích,
đẳng áp.
Định
nghĩ
a
Đặc
điểm
Đường đẳng
nhiệt
Đường biểu
diễn sự biến
thiên của áp
suất theo thể
tích khi nhiệt độ
không đổi gọi là
đường đẳng
nhiệt
- Trong hệ tọa
độ p – V đường
đẳng nhiệt là
đường hypebol.
Đường đẳng Đường đẳng áp
tích
Đường biểu Đường biểu
diễn sự biến diễn sự biến
thiên của áp thiên của thể
suất theo nhiệt tích theo nhiệt
độ khi thể tích độ khi áp suất
không đổi gọi không đổi gọi là
là đường đẳng đường đẳng tích
tích
- Trong hệ tọa - Trong hệ tọa
độ p – T đường độ pV– T đường
đẳng tích là đẳng tích là một
một đường đường thẳng
thẳng nếu kéo nếu kéo dài sẽ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
42
- Ứng với các
nhiệt độ khác
nhau của cùng
một lượng khí
có các đường
đẳng nhiệt khác
nhau.
- Đường đẳng
nhiệt ở trên ứng
với nhiệt độ cao
hơn đường đẳng
nhiệt ở dưới.
dài sẽ đi qua
gốc tọa độ.
- Ứng với các
thể tích khác
nhau của cùng
một lượng khí
có các đường
đẳng tích khác
nhau.
- Đường đẳng
tích ở trên ứng
với thể tích nhỏ
hơn đường
đẳng tích ở
dưới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về " Độ không tuyệt đối"
STT Bước Nội dung
1 Chuyển
giao nhiệm
vụ
2 Thực hiện
nhiệm vụ
3 Báo cáo,
thảo luận
4 Kết luận
hoặc Nhận
* GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
đi qua gốc tọa
độ.
- Ứng với các
áp suất khác
nhau của cùng
một lượng khí
có các đường
đẳng áp khác
nhau.
- Đường đẳng
áp ở trên ứng
với áp suất nhỏ
hơn đường đẳng
áp ở dưới.
Đọc phần IV trang 165 SGK Vật lý 10 CB trả lời câu hỏi
- Làm việc cá nhân
- Hoạt động theo nhóm
- GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước
lớp.
- Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra ý kiến thảo luận.
- GV xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời.
* Độ không tuyệt đối.
- Nhiệt giai bắt đầu từ 0 0 K (- 273 0 C)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
43
định hoặc
Hợp thức
hóa kiến
thức
- 0 0 K gọi là độ không tuyệt đối
- Các nhiệt độ trong nhiệt giai này đều dương
1 0 K bằng 1 o C (nhiệt giai xen-xi-út)
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
STT Bước Nội dung
1 Chuyển * Tổ chức cuộc thi “ Ai nhanh hơn”. Thể lệ cuộc thi:
giao nhiệm
vụ
2 Thực hiện
nhiệm vụ
3 Tổng kết
cuộc thi
+ Các câu hỏi lần lượt được chiếu
+ Ai giơ tay trước có quyền trả lời, trả lời đúng thì được
điểm, trả lời sai thì HS khác tiếp tục trả lời
+ Trong vòng 1 phút nếu không có câu trả lời đúng thì
đáp án sẽ được chiếu.
Bộ câu hỏi cuộc thi "Ai nhanh hơn"
Câu 1:Trong hệ tọa độ (p, T), đường biểu diễn nào sau đây
là đường đẳng tích?
A. Đường hypebol.
B. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
D. Đường thẳng cắt trục p tại điểm p = p 0
Câu 2:Trong hệ tọa độ (V, T), đường biểu diễn nào sau
đây là đường đẳng áp?
A. Đường thẳng song song với trục hoành.
B. Đường thẳng song song với trục tung.
C. Đường hypebol.
D. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Tham gia cuộc thi
* GV công bố kết quả cuộc thi
* Giao nhiệm vụ về nhà
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
4. Giao nhiệm vụ về nhà:
1. Ôn tập lại toàn bộ chuyên đề các định luật về chất khí.
44
2. Giải các bài tập liên quan đến các định luật về chất khí trong SGK và SBT
vật lý 10 cơ bản.
3.5. Phát bài tập về nhà Chương chất khí.
Câu 1. Chọn câu sai. Trong điều kiện chuẩn về nhiệt độ và áp suất, số
phân tử trong đơn vị thể tích khác nhau thì.
A. bằng nhau. B. khác nhau
C. bằng 2,69.10 22 phân tử/ lít. D. bằng 2,69.10 25 phân tử/ m 3 .
Câu 2. Kích thước phân tử của chất lỏng và chất rắn so với khoảng
cách giữa các phân tử thì.
A. Ko thể bỏ qua vì chúng chênh lệch nhau ko nhiều
B.Có thể bỏ qua vì chúng chênh lệch nhau ko nhiều.
C. Ko cần xét đến vì chúng chênh lệch nhau ko nhiều.
D. Tất cả sai.
Câu 3. Khi tăng nhiệt độ thi chuyển động của các phân tử?
A. Chuyển động hỗn loạn tăng. B. Vận tốc phân tử tăng.
C. Mức độ hỗn loạn tăng. D. Tất cả đúng
Câu 4. Chọn câu sai. Số Avôgađrô có giá trị bằng?
A. Số nguyên tử trong 4g Heli.
B. Số phân tử chứa trong 16g oxi
C. Số phân tử chứa trong 18g nước.
D. Số nguyên tử chứa trong 22,4 lít khí trơ ở 0 0 C và 1atm.
Câu 5. Một bình kín chứa 3,01.10 23 phân tử khí Heli, khối lượng Heli
trong bình là:
A. 2g B. 3g. C. 4g. D. 5g.
Câu 6. Ở 0 0 C và 1atm thể tích của bình là bao nhiêu khi chứa 3.01.10 23
phân tử khí Heli?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
A. 11.2 lít B. 12.2 lít. C. 13.2 lít. D. 14.2 lít.
Câu 7. Tỉ số khối lượng phân tử nước và khối lương nguyên tử C là?
A. 9/2. B. 7/2. C. 5/2. D. 3/2
45
Câu 8. Số phân tử nước trong 1g nước là?
A. 6.65.10 22 phân tử. B. 5.55.10 22 phân tử.
C. 4.45.10 22 phân tử. D. 3.35.10 22 phân tử
Câu 9. Chọn câu đúng. Nguyên tử, phân tử ở thể rắn
A. chuyển động hỗn loạn.
B. dao động quanh các vị trí cân bằng cố định
C. dao động quanh các vị trí cân bằng ko cố định. D. Tất cả đúng.
Câu 10. Chọn câu đúng. Nguyên tử, phân tử ở thể lỏng
A. chuyển động hỗn loạn.
B. dao động quanh các vị trí cân bằng cố định.
C. dao động quanh các vị trí cân bằng ko cố định
D. Tất cả đúng.
Câu 11. Chọn câu đúng. Nguyên tử, phân tử ở thể khí.
A. chuyển động hỗn loạn
B. dao động quanh các vị trí cân bằng cố định.
C. dao động quanh các vị trí cân bằng ko cố định.
D. Tất cả đúng.
Câu 12. Chọn câu đúng. Phân tử khí lý tưởng.
A. có thể coi là chất điểm B. chỉ đáng kể khi va chạm.
C. chỉ đáng kể khi các phân tử ở gần nhau. D. tất cả đúng.
Câu 13. Một lượng chất ở thể rắn. Chọn câu đúng.
A. có thể tích và hình dạng xác định B. có thể coi là chất điểm.
C. có thể tích xác định, hình dạng của bình chứa.
D. ko có thể tích và hình dạng xác định.
Câu 14. Chọn câu đúng. Một lượng chất ở thể lỏng.
A. có thể tích xác định, hình dạng của bình chứa
B. có thể coi là chất điểm.
C. ko có thể tích và hình dạng xác định. D. tất cả sai.
Câu 15. Một lượng chất ở thể khí. Chọn câu đúng?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
46
A. có thể tích và hình dạng xác định.
B. ko có thể tích và hình dạng xác định
C. có thể tích riêng ko đáng kể so với bình chứa.
D. có thể coi là chất điểm.
Câu 16. Chọn câu đúng. Chất khí lí tưởng.
A. có thể tích riêng ko đáng kể so với thể tích của bình chứa
B. có thể tích và hình dạng xác định.
C. ko có thể tích và hình dạng xác định.
D. có thể coi là chất điểm.
Câu 17. Tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn?
A. Chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau
B. chỉ đáng kể khi va chạm.
C. ko đáng kể khi va chạm. D. tất cả đúng.
Câu 18. Tương tác giữa các phân tử khí lý tưởng?
A. chỉ đáng kể khi va chạm B. ko đáng kể.
C. chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau. D. tất cả đúng.
Câu 19. Câu nào sau đây nói về chuyển động của các phân tử là ko đúng?
A. chuyển động phân tử là do tương tác phân tử gây ra
B. các phân tử chuyển động ko ngừng.
C. các phân tử chuyển động các nhanh thì nhiệt độ càng cao.
D. các phân tử khí chuyển động theo đường thẳng giữa hai lần va chạm.
Câu 20. Tính chất nào sau đây ko phải là của phân tử?
A. Chuyển động ko ngừng. B. giữa các phân tử có khoảng cách.
C. có lúc đứng yên có lúc chuyển động
D. chuyển động càng nhanh, nhiệt độ càng cao.
Câu 21. Khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ thì giữa các phân tử?
A. Chỉ có lực hút. B. chỉ có lực đẩy.
C. có cả lực hút và lực đẩy nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút
D. có cả lực hút và lực đẩy nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
47
Câu 22. Tính chất nào sau đây ko phải là của phân tử vật chất ở thể khí?
A. chuyển động hỗn loạn. B. chuyển động ko ngừng.
C. chuyển động hỗn loạn và ko ngừng.
D. chuyển động hỗn loạn xung quanh vị trí cân bằng cố định
Câu 23. Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử ko đúng?
A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử ko thể lớn hơn lực đẩy phân tử
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Câu 24. Nhận xét nào sau đây khi nói về các phân tử khí lý tưởng là đúng?
A. có thể tích riêng ko đáng kể. B. có lực tương tác ko đáng kể.
C. có khối lượng ko đáng kể D. có khối lượng đáng kể.
Câu 25. Chọn câu sai?
A. Các chất được cấu tạo một cách gián đoạn.
B. Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau, giữa chúng ko có khoảng cách
C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn ở thể lỏng và thể khí.
D. Các phân tử, nguyên tử đồng thời hút và đẩy nhau.
Câu 26. Biết
H
= 18.10 kg/
3 3
m
2O
Số phân tử có trong 200cm 3 H 2 0 là?
,
N A
= 6.02.10
A. 9,7.10 24 phân tử. B. 8,7.10 24 phân tử.
C. 7, 7.10 24 phân tử. D. 6,7.10 24 phân tử
Câu 27. Chọn câu đúng?
23
phân tử,
=
3 3
10 kg/
m
A. Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số: p, V, T.
B. Quá trình là sự chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác.
C. Đẳng quá trình là quá trình trong đó có 1 thông số trạng thái ko đổi.
D. Tất cả đúng
Câu 28. Chọn câu đúng?
A. Quá trình đẳng nhiệt là quá trình trong đó nhiệt độ ko đổi.
B. Đẳng nhiệt trong tọa độ (p,V) là đường hypebol.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
.
48
C. Định luật Bôilơ – Mariốt là quá trình đẳng nhiệt của 1 lượng khí
nhất định, áp suất của khí tỉ lệ nghịch với thể tích.
D. Tất cả đúng
Câu 29. Thông số nào sau đây xác định trạng thái của một khí lí tưởng?
A. p,V,m. B. p, T, V C. V, m, p. D. p, t, m.
Câu 30. Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?
A. Đun nóng khí trong một bình đậy kín
B. ko khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nỡ ra làm căng bóng.
C. Đun nóng khí trong 1 xi lanh, khí nở ra đẩy bít tong chuyển động.
D. Cả 3 quá trình trên đều ko phải là đẳng quá trình.
Câu 31. Hệ thức nào sau đây là định luật Bôi lơ – Mari Ốt?
A.
p V = p
1 2 2V1
B.
p = Hs
V
C.
pV = hs
. D.
V = hs
p
Câu 32. Đường biểu diễn nào sau đây ko phải là quá trình đẳng nhiệt?
Câu 33. Một lượng khí ở 18 0 C có thể tích 1dm 3 và 1atm. Nén đẳng
nhiệt khí tới áp suất 3.5atm. thể tích khí nén?
A. 386 lít. B. 286 lít. C. 0,286 dm 3 D. 286 lít
Câu 34. Điều chế H 2 và chứa vào bình dưới áp suất 1atm, ở nhiệt độ
20 0 C. Tính thể tích khí lấy từ bình ra để nạp vào bình một lượng nhỏ thể tích
20 lít dưới áp suất 25atm, coi nhiệt độ ko đổi.
A. 500 lít B. 600 lít. C. 700 lít. D. 800 lít.
Câu 35. Tính khối lượng của O 2 đựng trong 1 bình 10 lít, áp suất
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
150atm, ở 0 0 C. Biết điều kiện chuẩn khối lượng riêng của O 2
= 1,43kg/
m
A. 2,145kg B. 3,145kg. C. 4,145kg. D. 5,145kg.
3
.
3.6. Thiết kế đề kiểm tra đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh
49
4. Kết quả.
4.1. Đối tượng và phương pháp thực nghiệm.
4.2. Xác định tiêu chí đánh giá
* Đánh giá chất lượng và hiệu quả của quá trình:
Để đánh giá chất lượng và hiệu quả của quá trình thực nghiệm đề tài
chúng tôi dựa vào kết quả các bài kiểm tra về cả kiến thức và phương pháp.
HS.
* Đánh giá tinh thần, thái độ học tập của HS:
Để đánh giá tinh thần, thái độ học tập của HS chúng tôi dựa vào:
+ Sự nhanh chóng hoàn thiện nhiệm vụ học tập ở lớp cũng như ở nhà của
+ Sự hứng thú và ham thích nhận nhiệm vụ học tập của HS (sự tích cực
trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến, chất lượng câu trả lời của HS khi GV hỏi...).
+ Tỉ lệ phần trăm HS hoàn thành nhiệm vụ ở nhà.
+ Thăm dò ý kiến của GV dự giờ các lớp đối chứng và thực nghiệm.
+ Thăm dò ý kiến của HS ở các lớp đối chứng và thực nghiệm.
- Đánh giá tính khả thi của các quá trình đã nêu:
Tính khả thi của quá trình được đánh giá dựa vào các tiêu chí sau:
+ Thời gian chuẩn bị cho việc dạy học: thời gian chuẩn bị cần nhiều hơn
so với dạy học thông thường. Tuy nhiên nếu GV luôn có ý thức cố gắng thì
khoảng thời gian đó sẽ được rút ngắn dần.
+ Các yêu cầu về thiết bị: quá trình chủ yếu thực hiện các TN đơn giản,
phù hợp với khả năng đáp ứng về các thiết bị trong quá trình dạy học ở các
trường phổ thông.
+ Thái độ tinh thần hợp tác của GV cùng tham gia thực nghiệm sư phạm
rất nhiệt tình, giúp đỡ một cách tích cực, đồng ý thực hiện ý đồ của giáo án và
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
cách thức tổ chức hoạt động học tập, đóng góp ý kiến bổ ích sau tiết học.
4.2.1. Đánh giá định tính
Thông qua quá trình theo dõi trong các giờ học kết hợp với kết quả bài
kiểm tra chúng tôi nhận thấy:
50
- Đối với lớp TN, GV vận dụng PPTN vào quá trình dạy học nên các em
tiếp cận và lĩnh hội vấn đề sâu sát hơn so với lớp ĐC. HS được tham gia vào các
khâu của PPTN – từ chỗ xuất phát từ thực tiễn làm nảy sinh vấn đề cần nghiên
cứu, nêu PATN, suy ra hệ quả logic, tiến hành TN kiểm tra… cho đến việc rút
ra kiến thức mới vận dụng vào thực tiễn. Thông qua đó, HS được rèn luyện,
trau dồi các kĩ năng thực hành như đo đạc, quan sát, thu thập xử lí số liệu…góp
phần làm tăng hiệu quả cho việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm. Hình thức
tổ chức dạy học theo phương pháp mới này cho thấy đa số HS khá thích thú
trong giờ học vật lí, các em tập trung tích cực tham gia và hứng thú trong các
hoạt động học tập hơn. Việc đưa vào các BTTN trong quá trình dạy học cũng
đem lại hiệu quả rõ rệt ở HS về : Thiết kế PATN, thao tác TN, khả năng quan
sát, khả năng phán đoán, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề…..
- Đối với lớp ĐC, các em tiếp nhận kiến thức một cách thụ động theo
tiến trình của SGK. Vì vậy các tiết học không đem lại hiệu quả cao như ở lớp
TN, bên cạnh đó khả năng thực hành và việc vận dụng kiến thức vào thực tế
của các em rất hạn chế.
- Về thái độ của HS: Đối với lớp ĐC, do được tiếp cận kiến thức theo
phương pháp cũ nên không khí lớp học trở nên trầm hơn và hiệu quả mang lại
không cao. HS ít có cơ hội làm việc theo nhóm, ít có điều kiện rèn luyện các kĩ
năng thực hành…do đó các em thường không có sự tập trung tích cực, không
hứng thú trong các giờ học vật lí; Đối với lớp TN, việc vận dụng PPTN vào dạy
học không những giúp HS nắm kiến thức một cách sâu sắc hơn mà còn tạo niềm
tin cho các em khi tiếp nhận tri thức đó, đồng thời HS thấy được ý nghĩa của
môn học đối với cuộc sống thực tế. Chính vì vậy trong những tiết học đó các
em luôn có thái độ học tập nghiêm túc và có nhiều ý kiến sắc sảo, từ đó có thể
phát hiện những HS có khả năng tư duy tốt để bồi dưỡng năng lực thực nghiệm
cho các em.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
4.2.2. Đánh giá định lượng
51
Các bài kiểm tra sau khi thực nghiệm được chấm điểm theo thang điểm
hệ số 10. Bài kiểm tra được thực hiện ở cả hai đối tượng: ĐC và TN. Kết quả
thu được
Bảng. Bảng xếp loại học lực
Lớp
TN (38
hs)
ĐC (37
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
hs)
Kém (<
3)
Số % HS
Yếu (3,4) TB (5,6) Khá (7,8) Giỏi (9,10)
0 13,15 36,85 39,48 10,52
2,7 21,62 37,84 35,14 2,7
Từ bảng xếp loại học lực chúng ta có đồ thị xếp loại học tập:
Kém Yếu Trung bình Khá Giỏi
Đồ thị xếp loại học tập
Lớp TN
Lớp ĐC
Từ các bảng số liệu trên và từ các đồ thị biểu diễn cho thấy: Chất lượng
bài làm của các lớp TN cao hơn lớp ĐC, cụ thể tỉ lệ HS kiểm tra đạt loại từ
trung bình trở xuống ở lớp TN giảm đáng kể so với lớp ĐC, ngược lại tỉ lệ HS
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
đạt loại khá và giỏi của lớp TN cao hơn lớp ĐC. Mặt khác, đường tích lũy
ứng với lớp TN nằm bên phải và phía dưới đường tích lũy ứng với lớp ĐC,
điều này cho thấy kết quả học tập của HS lớp TN cao hơn so với lớp ĐC.
52
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
53
Kết luận
Từ những nhận xétvà phân tích số liệu ở trên cho phép khẳng định giả
thiết khoa học của đề tài là đúng đắn. Các kết quả thu được đã chứng tỏ :
- Việc vận dụng phương pháp dạy học theo tiến trình chúng tôi đã soạn
thảo là có tính khả thi. Thông qua những tiết học đó HS được rèn luyện, bồi
dưỡng thêm về kiến thức lẫn kĩ năng thực hành, góp phần nâng cao năng lực
thực nghiệm cho bản thân.
- Vận dụng PPTN vào dạy học ở trường phổ thông không những tạo
không khí các tiết học sôi nổi hơn, HS hứng thú học tập hơn mà còn giúp các
em thấy rõ được ý nghĩa môn học đối với thực tiễn như thế nào. Trên cơ sở đó
giúp HS phát triển tư duy trí tuệ tốt hơn.
- Các BTTN được đưa vào trong quá trình giảng dạy cũng có vai trò to
lớn trong việc bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho HS, góp phần làm cho
không khí các tiết học trở nên sôi nổi, kích thích hứng thú học tập của HS, phát
huy tính tích cực, sáng tạo của GV và HS trong dạy học Vật Lý bằng thực
nghiệm.
Tuy nhiên việc tổ chức dạy học theo phương pháp này cũng gặp một số
khó khăn nhất định: Để đạt được hiệu quả tối đa cho một tiết học thực nghiệm
đòi hỏi người GV phải chuẩn bị thật công phu, chu đáo, tốn nhiều thời gian;
Hiện nay, ở hầu hết các trường phổ thông trang thiết bị chưa được hoàn thiện,
một số dụng cụ TN khó tìm kiếm; Kĩ năng thực hành của HS còn hạn chế dẫn
đến việc lúng túng, mất nhiều thời gian trong thực hành và làm bài tập.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, đối chiếu với mục đích nghiên
cứu và nhiệm vụ cần giải quyết của đề tài, chúng tôi đã đạt được một số kết quả
sau đây:
- Làm sáng tỏ cơ sở lý luận của PPTN trong dạy học Vật Lý.
- Làm sáng tỏ vai trò của TN trong dạy học Vật Lý
- Tìm hiểu thực trạng vận dụng PPTN vào trong quá trình dạy học ở một
số trường THPT.
- Thiết kế tiến trình dạy học cụ thể thuộc chương “chất khí” theo mục
đích của đề tài.
- Quá trình thực nghiệm sư phạm chứng tỏ tính khả thi của các tiến trình
xây dựng kiến thức đã thiết kế. Việc vận dụng PPTN vào trong quá trình dạy
học thực sự gây hứng thú cho HS, làm các em hào hứng, chủ động hơn trong
quá trình xây dựng tri thức. Từ đó phát triển ở HS tính tích cực, tự lực trong
học tập cũng như nâng cao năng lực thực nghiệm của các em.
- Kết quả thực nghiệm đạt yêu cầu, có ý nghĩa về mặt thống kê, có thể áp dụng
hình thức dạy học này ở các phần khác của chương trình Vật Lý THPT.
2. Kiến nghị
Qua quá trình dạy học và kết quả nghiên cứu của đề tài chúng tôi có một
số đề nghị sau:
+ Tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị, đồ dùng TN (tăng số lượng
bộ dụng cụ cho một bài TN để tạo điều kiện cho HS có thể thực hiện TN theo
nhóm).
+ Cần vận dụng PPTN vào trong quá trình dạy học thường xuyên hơn,
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
mở rộng việc soạn thảo các tiến trình dạy học và hướng dẫn giải BTTN theo
hướng mà đề tài đã nghiên cứu sang các phần khác trong chương trình Vật Lý
THPT, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn Vật Lý. Đặc biệt là
giúp bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho HS.
55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TT Tác giả Tên tài liệu Nhà xuất bản
1
2
3
4
Bộ GD&ĐT Chuẩn kiến thức – kĩ năng
NXB Giáo dục
(2006)
vật lí 10 THPT
Bộ
(2009)
Phạm
GD&ĐT
Cương (2003)
Nguyễn
Đồng
5 Chu Đình Đức
6
Hà Văn Hùng
7 Phạm Thị Phú
Website tham khảo:
Đình
Văn
http://www.tailieu.vn
Sách giáo khoa Vật lí 10,
Sách bài tập Vật lý 10
Thí nghiệm Vật lí ở trường
THPT
http://www.thuvienvatly.com
http://www.violet.com
Phương pháp giảng dạy
Vật lí ở trường phổ thông
Bồi dưỡng năng lực thực
nghiệm cho học sinh qua
dạy học bài tập thí nghiệm
Phương pháp sử dụng các
phương tiện thí nghiệm
trong dạy học vật lí
Dạy học định hướng phát
triển năng lực thực
nghiệm và tích hợp trong
môn vật lý ở trường trung
học phổ thông
NXB Giáo dục.
NXB Giáo dục
NXB Giáo dục.
Luận văn thạc sĩ KHGD,
Đại học Vinh
Đại học Vinh
Đại Học Vinh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
56
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI
TT BTTN Bài tập thí nghiệm
1 ĐC Đối chứng
2 GV Giáo viên
3 HS Học sinh
4 NLTN Năng lực thực nghiệm
5 NXB Nhà xuất bản
6 PATN Phương án thí nghiệm
7 PPTN Phương pháp thực nghiệm
8 TN Thí nghiệm
9 THPT Trung học phổ thông
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
57
MỤC LỤC
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
58