25.06.2020 Views

BỘ ĐỀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHƯƠNG HÓA HỌC LỚP 12 HỌC KÌ 1,2 CÓ ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

https://app.box.com/s/ymxybt0umoingjj9y985nl1frhsnnu53

https://app.box.com/s/ymxybt0umoingjj9y985nl1frhsnnu53

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

C Â U H Ỏ I T R Ắ C N G H I Ệ M

T H E O C H Ư Ơ N G H Ó A H Ọ C

vectorstock.com/10212088

Ths Nguyễn Thanh Tú

eBook Collection

DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP

PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

BỘ ĐỀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO

CHƯƠNG HÓA HỌC LỚP 12 HỌC KÌ 1,2

CÓ ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

WORD VERSION | 2021 EDITION

ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL

TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo

Phát triển kênh bởi

Ths Nguyễn Thanh Tú

Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :

Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến

Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon

Mobi/Zalo 0905779594


TRẮC NGHIỆM HÓA 12 HỌC KÌ 1 CÓ ĐÁP ÁN

CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT

15 câu hỏi trắc nghiệm Este có đáp án

15 câu hỏi trắc nghiệm Lipit có đáp án

15 câu hỏi trắc nghiệm Este và chất béo cực hay có đáp án

CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT

15 câu hỏi trắc nghiệm Glucozơ cực hay có đáp án

20 câu hỏi trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ cực hay có đáp án

15 câu hỏi trắc nghiệm Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat cực hay có đáp án

5 câu hỏi trắc nghiệm Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohidrat cực hay có đáp án

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (có đáp án - Bài số 1)

CHƯƠNG 3: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

16 câu hỏi trắc nghiệm Amin cực hay có đáp án

16 câu hỏi trắc nghiệm Amino axit cực hay có đáp án

16 câu hỏi trắc nghiệm Peptit và protein cực hay có đáp án

15 câu hỏi trắc nghiệm Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein cực hay có đáp án

CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

16 câu hỏi trắc nghiệm Đại cương về polime cực hay có đáp án

16 câu hỏi trắc nghiệm Vật liệu polime cực hay có đáp án

15 câu hỏi trắc nghiệm Polime và vật liệu polime cực hay có đáp án

5 câu hỏi trắc nghiệm Tính chất của protein và vật liệu polime cực hay có đáp án

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (có đáp án - Bài số 2)


CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT

15 câu hỏi trắc nghiệm Este có đáp án.

Câu 1: Ứng với công thức C 4 H 8 O 2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án: A

Câu 2: Este có mùi dứa là

A. isoamyl axetat.

B. etyl butirat.

C. etyl axetat.

D. geranyl axctat.

Đáp án: B

Câu 3: Đun nóng este HCOOCH 3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH 3 COONa và C 2 H 5 OH.

B. HCOONa và CH 3 OH.

C. HCOONa và C 2 H 5 OH.

D. CH 3 COONa và CH 3 OH.

Đáp án: B

Câu 4: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

A. C 6 H 5 COOC 6 H 5 (phenyl benzoat).

B. CH 3 COO - [CH 2 ] 2 - OOCCH 2 CH 3 .

C. CH 3 OOC - COOCH 3 .

D. CH 3 COOC 6 H 5 (phenyl axetat).

Đáp án: C

Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 trong 100 gam dung dịch

NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC 2 H 5 .

B. HCOOC 3 H 7 .

C. CH 3 COOCH 3 .

D. CH 3 COOC 2 H 5 .

Đáp án: A


Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung

dịch NaOH 1M, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T

(MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P là

A. 51%.

B. 49%.

C. 66%.

D. 34%.

Đáp án: A

mX + mY = 7,64 + 3,76 – 0,1.40 = 7,4 (gam)

M = 74 => HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3

Gọi x và y là số mol CH 3 OH (Z) và C 2 H 5 OH (T).

+ = 0,1

32 + 46 = 3,76 ⇒ x = 0,06; y = 0,04

0,06.32

%m = .100%=51%

CH3OH

3.76

Câu 7: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C 8 H 8 O 2 . số công thức cấu tạo của X là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6

Đáp án: D

Câu 8: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch

KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức

của X là

A. HCOOC 4 H 7 .

B. CH 3 COOC 3 H 5 .

C. C 2 H 3 COOC 2 H 5 .

D. C 2 H 5 COOC 2 H 3 .

Đáp án: D

Câu 9: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau

phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,8.

B. 21,8.

C. 14,2.

D. 11,6.

Đáp án:B


CH 3 COOC 2 H 5 + 2NaOH → CH 3 COONa + C 6 H 5 ONa + H 2 O

mol 0,1 0,2 0,1 0,1 0,1

m = 13,6 + 0,25.40 – 0,1.18 = 21,8 (gam).

Câu 10: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng hoàn toàn với

NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án:C.

Câu 11: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H 2 SO 4 đặc), đun nóng, thu

được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 30%.

B. 50%.

C. 60%.

D. 75%.

Đáp án: C

Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH 3 COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với

5,75 gam C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng

80%. Khối lượng hỗn hợp este thu được là

A. 6,48.

B. 7,28.

C. 8,64.

D. 5,6

Đáp án: A

Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol

no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO 2 gấp 4 lần

số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện của X là

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Đáp án: C

CH 3 COOC 2 H 5 ; HCOOCH 2 - CH 2 - CH 3 ; HCOOCH(CH 3 ) - CH 3 ; C 2 H 5 COOCH 3 ; (COOCH 3 ) 2 ;

(HCOOCH 2 ) 2


Câu 14: Cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung

dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na 2 CO 3 , 2,24 lít CO 2

(đktc) và 6,3 gam H 2 O. Công thức của X là

A. CH 3 COOH.

B. C 2 H 5 COOH.

C. C 3 H 7 COOH.

D. C 4 H 9 COOH.

Đáp án: D

nCO 2 =0,1 mol; nNa 2 CO 3 =0,15 mol; nH 2 O=0,35 mol)

Gọi công thức của muối là C n H 2n-1 O 2 Na

0,1+0,15 0,25 0,25

m = = ⇒ n =0,3-

muoi

NaOHdu

n n n

⎡0,25 0,25⎤

0,25

n = .(2n-1)+0,3- :2=4- =0,35

H O ⎢

2

⎣ n n ⎦ n

=> n= 5 => X là C 4 H 9 COOH.

Câu 15: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng yớt anhiđrit axetic, thu được axit

axetylsalixylic (o-CH 3 COO-C 6 H - 4 COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn

với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A. 0,72.

B. 0,48.

C. 0,96.

D. 0,24

Đáp án: A

CH 3 COOC 6 H 4 – COOH + 3KOH → CH 3 COOK + KO – C 6 H 4 – COOK + H 2 O

mol 0,24 0,72

nKOH = 0,24.3 = 0,72 (mol)


15 câu hỏi trắc nghiệm Lipit có đáp án.

Câu 1: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?

A. tristearin.

B. metyl axetat.

C. metyl fomat.

D. benzyl axetat

Đáp án: A

Câu 2: Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?

A. triolein.

B. tripanmitin.

C. tristearin.

D. trilinolein

Đáp án: C

Câu 3: Triolein không phản ứng với chất nào sau đây?

A. H 2 (có xúc tác).

C. dung dịch Br 2 .

B. dung dịch NaOH.

D. Cu(OH) 2

Đáp án: D

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.

C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo còn có tên là triglixerit.

Đáp án: C

Câu 5: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10 H 14 O 6 trong dung dịch NaOH (dư), thu

được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba

muối là

A. CH 2 =CH - COONa, CH 3 - CH 2 - COONa và HCOONa.

B. HCOONa, CH=C - COONa và CH 3 - CH 2 - COONa.

C. CH 2 =CH - COONa, HCOONa và CH=C - COONa.

D. CH 3 - COONa, HCOONa và CH 3 - CH=CH - COONa.

Đáp án: A


Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H 2 O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác,

a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của a là

A. 0,20.

B. 0,15.

C. 0,30.

D. 0,18.

Đáp án: B

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,.

C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,.

D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

Đáp án: D

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu

được b mol CO 2 và c mol H 2 O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 39

gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau

phản ứng, thu được m 2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là

A. 57,2.

B. 52,6.

C. 53,2.

D. 42,6.

Đáp án: B

b – c = 4a => trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở - COO - và 2 liên kết π ở mạch C)

1mol X + 2mol H 2 => nX = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m 1 = 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam.

Câu 9: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ

cần dùng

A. nước và quỳ tím.

B. nước và dung dịch NaOH.

C. dung dịch NaOH.

D. nước brom

Đáp án: A

Axit axetic Tan: axit axetic quỳ tím Đỏ: axit axetic

Glyxerol + H 2 O glyxerol Không đổi: Glyxerol

Triolein

Không tan : triolein


Câu 10: Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng

glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung

dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?

A. 1,78 kg.

B. 0,184 kg.

C. 0,89 kg.

D. 1,84 kg

Đáp án: B

Tristearin: (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5

mglixerol = 92.nglixerol = 92.ntristearin = 92. (2,225/890). 0,8 = 0,184 kg.

Câu 11: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.

B. Vì gây hại cho da tay.

C. Vì gây ô nhiễm môi trường.

D. Cả A, B,C

Đáp án: A

Nước cứng chứa ion Ca 2+ , Mg 2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà

phòng) (VD: canxi stearat) làm giảm khả năng tẩy rửa, kết tủa đọng lại trên sợi vải, làm bục sợi vải.

Câu 12: Có các nhận định sau:

1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.

2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,.

3. Chất béo là các chất lỏng.

4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Các nhận định đúng là

A. 1, 2, 4, 5.

B. 1, 2, 4, 6.

C. 1, 2, 3.

D. 3, 4, 5.

Đáp án: B

Nhận định sai là:

+) 3: sai vì Chất béo có thể là chất rắn.

+) 5: sai vì Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.


Câu 13: Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92

gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic

(C 17 H 31 COOH). Giá trị của m là

A. 3,2.

B. 6,4.

C. 4,6.

D. 7,5.

Đáp án: B

Ta có nC 3 H 5 (OH) 3 = 0,01 mol; nC 17 H 33 COOK = 0,01 mol

Mà cứ 0,01 mol chất béo tạo ra 0,03 mol muối ⇒nC 17 H 33 COOK = 0,02 mol

⇒ m = 0,02. (282 + 38) = 6,4 g.

Câu 14: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị

thuỷ phân thành

A. axit béo và glixerol.

B. axit cacboxylic và glixerol.

C. CO 2 và H 2 O.

D. NH 3 , CO 2 , H 2 O

Đáp án: A

enzim

Chất béo (RCOO) 3 C 3 H 5 ⎯⎯⎯→ 3RCOOH + C 3 H 5 (OH) 3 .

Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá:

Tên của Z là:

A. axit linoleic.

B. axit oleic.

C. axit panmitic.

D. axit stearic

Đáp án: D

o

+H o

2 ,Ni,t C +NaOH,t C +HCl

Triolein ⎯⎯⎯⎯→ X ⎯⎯⎯⎯→ Y ⎯⎯⎯→ Z

(C 17 H 33 COO) 3 C 3 H H o

2 du, Ni,t

+ NaOHdu

5 ⎯⎯⎯⎯→ (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 ⎯⎯⎯⎯→ C 17 H 35 COONa +

+HCl

⎯⎯⎯→

C 17 H 35 COOH (axit stearic).


15 câu hỏi trắc nghiệm Este và chất béo cực hay có đáp án.

Câu 1: Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có CTPT C 3 H 6 O 2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH

nhưng không tác dụng được với kim loại Na là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Đáp án: B

Câu 2: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. C 4 H 9 OH.

B. C 3 H 7 COOH.

C. CH 3 COOC 2 H 5 .

D. C 6 H 5 OH

Đáp án: C

Câu 3: Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia

phản ứng tráng bạc?

A. HCOOC 2 H 5 .

B. CH 3 COOCH 3 .

C. CH 3 COOC 2 H 5 .

D. CH 3 COOCH 2 CH=CH 2

Đáp án: A

Câu 4: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi I hoá Y tạo ra sản

phẩm là Z. Chất X không thể là

A. etyi axetat.

B. etylen glicol oxalat.

C. vinyl axetat.

D. isopropyl propionat.

Đáp án: D

Câu 5: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol?

A. CH 2 (COOC 2 H 5 ) 2 .

B. (C 2 H 5 COO) 2 C 2 H 4 .

C. CH 3 COOC 2 H 4 OOCH.

D. CH 3 OOC - COOC 2 H 5

Đáp án: D


Câu 6: Hai chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60. Chất X có khả năng phản ứng với

Na, NaOH và Na 2 CO 3 . Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản

ứng với Na. CTCT của X và Y lần

A. CH 3 - COOH, CH 3 - COO - CH 3 .

B. (CH 3 ) 2 CH - OH, H - COO - CH 3 .

C. H - COO - CH 3 , CH 3 - COOH.

D. CH 3 - COOH H - COO - CH 3

Đáp án: D

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O 2 , thu được 3,42 mol CO 2 và 3,18

mol H 2 O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá

trị của b là

A. 53,16.

B. 57,12.

C. 60,36.

D. 54,84.

Đáp án: D

Bảo toàn khối lượng

⇒mX= 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83.32 = 53,16 gam

Bảo toàn nguyên tố O ⇒6nX + 4,83.2 = 3,42.2 +3,18 ⇒nX = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng ⇒53,16 + 0,06.3.40 = b + 0,06.92 ⇒ b = 54,84.

Câu 8: Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất béo trên với NaOH, khối

lượng glixerol thu được 4,6 kg % theo khối lượng của hai trieste trong chất béo trên là:

A. 40% và 60%.

B. 36,55% và 63.45%.

C. 42,15% và 57,85%.

D. 37,65% và 62,35%.

Đáp án: D

Gọi số mol của panmitin và stearin là x và y. Coi các đơn vị đã cho là gam (thay vì kg).

Ta được:

806 + 890 = 42,82

+ = 4,6

92

= 0,02

= 0,03

⇒ % mpanmitin = (0,02. 806)/42,82 = 37,65 %

⇒ % mstearin = 62,35 %.

Câu 9: Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một

sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:

A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4

Đáp án: C

Este đơn chức

⇒Chứa 2 nguyên tử oxi

⇒ Meste = 32/0,3721 = 86

⇒ Este là C 4 H 6 O 2

⇒ Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH 2 - CH=CH 2 ; HCOOC(CH 3 )=CH 2 ; CH 3 COOCH=CH 2 .

Câu 10: Khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p - crezol thu được bao nhiêu gam este

nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.

A. 82,23gam.

B. 83,32gam.

C. 60 gam.

D. 53,64 gam

Đáp án: D

(CH 3 CO) 2 O (0,447 mol) + CH 3 - C 6 H 4 - OH (0,6 mol) → CH 3 COO - C 6 H 4 - CH 3 + CH 3 COOH

⇒ neste = 0,447. 0,8 = 0,3576 mol

⇒ meste = 0,3576. 150 = 53,64 g.

Câu 11: Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH.

Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là:

A. 39,765kg.

B. 39,719kg.

C. 31,877kg.

D. 43,689 kg

Đáp án: A

3KOH +(RCOO) 3 C 3 H 5 → 3RCOOK + C 3 H 5 (OH) 3 (1)

KOH + R'COOH → R'COOK + H 2 O (2)

nKOH (2) = (4/35).10 - 3. 36,4.10 - 3 = 2,6 mol

⇒ nKOH (1) = (7,366.10 - 3)/56 - 2,6

BTKL: mKOH + mCB = mxà phòng + mC 3 H 5 (OH) 3 + mH 2 O

⇔ 7,366 + 36,4 = mxà phòng + (nKOH (1). 1/3. 92 + nKOH (2).18).10 - 3 (kg)

⇔ mxà phòng = 39,765 kg.

Câu 12: Hai este A và B có CTPT CH 3 COOR và CH 3 COOR' và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa

đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol, hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu

được hai anđêhit, lượng anđêhit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được tối đa


17,28 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO 2 và

H 2 O thu được là:

A. 16,12 gam.

B. 13,64 gam.

C. 17,36 gam.

D. 32,24 gam

Đáp án: A

CH COOR

ROH

+ NaOH →

CH COOR′ R′OH + CH COONa

nCH 3 COONa = 0,06 mol ⇒ nancol = 0,06 mol

⇒ nandehit = 0,06 mol

Mà nAg = 17,28/108 = 0,16 mol ⇒ andehit phải chứa HCHO (Do nAg ≠ 2 nandehit)

⇒ nAg = 4 nHCHO + 2 n andehit còn lại = 2nHCHO + 2 ntổng andehit

⇒ nHCHO = nAg/2 - n andehit = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol ⇒ nCH 3 COOCH 3 = 0,02 mol

⇒ nCH 3 OH = 0,02 mol; nandehit còn lại = 0,04 mol ⇒nCH 3 COOR' = 0,04 mol

Mà mA + mB = 5,56 ⇒ mCH 3 COOCH 3 + mCH 3 COOR’ = 0,02.74 + 0,04.(59 + R') = 5,56

⇒ R' = 43 (C 3 H 7 -)

CH 3 COOCH 3 và CH 3 COOC 3 H 7 là 2 este no đơn chức mạch hở

⇒ nCO 2 = nH 2 O = 3nCH 3 COOCH 3 + 5nCH 3 COOC 3 H 7 = 0,26 mol

⇒ mCO 2 + mH 2 O = 16,12 g.

Câu 13: Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol.

A. HO - CH 2 CH 2 COOCH 2 CH 2 COOCH 3 .

B. CH 3 COOC 6 H 5 .

C. CH 3 COOCH 2 COOCH 3 .

D. CH 3 COOCH 2 OOCC 2 H 5 .

Đáp án: A

HOCH 2 CH 2 COOCH 2 CH 2 COOCH 3 + 2NaOH → 2HOCH 2 CH 2 COONa + CH 3 OH.

Câu 14: Số đồng phân của este có công thức phân tử C 6 H 12 O 2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi

hóa bởi CuO.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Đáp án: B

Ancol không bị oxi hóa bởi CuO ⇒Ancol bậc 3

Các đồng phân thỏa mãn: CH 3 COOC(CH 3 ) 3 ; HCOOC(CH 3 ) 2 - C 2 H 5 .


Câu 15: Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic (với xúc tác H 2 SO 4 loãng) thấy hiệu suất

cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí nghiệm ở cùng nhiệt độ và xúc tác như trên với 3

mol axit axetic và 4 mol ancol metylic thì hiệu suất cực đại của quá trình este hóa là bao nhiêu?

A. 58,5%.

B. 68,5%.

C. 78%.

D. 80%

Đáp án: C

Theo đề bài: CH 3 COOH + CH 3 OH → CH 3 COOCH 3 + H 2 O

Ban đầu 2 mol 2 mol

Sau phản ứng 0,618 mol 0,618 mol 1,382 mol 1,382 mol

⎡CH COOCH . H O

3 3 2

⇒ Hằng số cân bằng: k=

⎦ = 5

CH COOH ⎤ . ⎡CH OH⎤

3 ⎦ ⎣ 3 ⎦

Nếu cho 3 mol CH 3 COOH + 4 mol CH 3 OH, gọi hiệu suất là h, ta có:

nCH 3 COOH phản ứng = nCH 3 OH pứ = 3.h

⇒ neste = nH 2 O = 3h

⇒ nCH 3 COOH dư = 3 - 3h; nCH 3 OH dư = 4 - 3h

⎡CH COOCH . H O

3 3 2 3h.3h

⇒k= ⎣

= =5

CH COOH ⎤. ⎡CH OH⎤

(3-3h).(4-3h)

3 ⎦ ⎣ 3 ⎦

⇒Giải ra tìm được h = 0,78 = 78%


CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT

15 câu hỏi trắc nghiệm Glucozơ cực hay có đáp án.

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO 2 và 0,54 gam H 2 O. X là

chất nào trong số các chất sau?

A. glucozơ.

B. saccarozơ.

C. tinh bột.

D. xenlulozơ

Đáp án: A

Câu 2: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3

thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,20M.

B. 0,01M.

C. 0,02M.

D. 0,1M.

Đáp án: A

Câu 3: Đun nóng 27 gam glucozơ với AgNO 3 /NH 3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO 3 đặc

nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit

tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 18,6.

B. 32,4.

C. 16,2.

D. 9,3.

Đáp án: A

Câu 4: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là

A. 2,25 gam.

B. 1,80 gam.

C. 1,82 gam.

D. 1,44 gam.

Đáp án: A

Câu 5: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên

men tạo thành ancol etylic là:

A. 54%.

B. 40%.


C. 80%.

D. 60%.

Đáp án: D

Câu 6: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi

trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối

lượng ban đầu. Giá trị của m là

A. 13,5.

B. 30,0.

C. 15,0.

D. 20,0.

Đáp án: C

10-3,4

n = =0,15mol

CO 2

44

C H O ⎯⎯→ 2C H OH+2CO

men

6 12 6 2 5 2

0,075 0,15

0,075.180

m= =15(gam)

0,9

Câu 7: Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo thành a gam Ag. Phần trăm của

glucozơ tham gia phản ứng là

A. 83,33%,.

B. 41,66%.

C. 75,00%.

D. 37,50%.

Đáp án: A

a

.180

H=

108.2

.100%=83,33%

a

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.

B. Khi glucozơ tác dụng với CH 3 COOH (dư) cho este 5 chức.

C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.

Đáp án: B

Câu 9: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:

A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 .


B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 .

C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 .

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3

Đáp án: D

Câu 10: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước

vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của

m là:

A. 200 gam.

B. 320 gam.

C. 400 gam.

D. 160 gam

Đáp án: B

Glucozơ → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2

CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 + H 2 O

→ nCaCO 3 = 2nglucozơ = 2. 2. 80% = 3,2 mol

→ mCaCO 3 = 320g.

Câu 11: Khí CO 2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO 2 cho

phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:

A. 44800 lít.

B. 672 lít.

C. 67200 lít.

D. 448 lít

Đáp án: C

6CO 2 + 6H 2 O → C 6 H 12 O 6 + 6O 2

nCO 2 = 6nglu = 27:180 = 0,9 mol

→ Vkhông khí = 0,9. 22,4: 0,03% = 67200 lít.

Câu 12: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch

glucozơ phản ứng với

A. Kim loại Na.

B. Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường.

C. AgNO 3 (hoặc Ag 2 O) trong dung dịch NH 3 , đun nóng.

D. Cu(OH) 2 trong NaOH, đun nóng

Đáp án: B

+ Tác dụng với kim loại Na: Chứng minh tính linh động của H trong nhóm –OH;

+ Cu(OH) 2 trong NaOH, đun nóng và AgNO 3 (hoặc Ag 2 O) trong dung dịch NH 3 , đun nóng: Chứng

minh phân tử glucozơ có nhóm –CHO.


Câu 13: Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là

A. Dung dịch Na 2 CO 3 và Na.

B. Ag 2 O/dd NH 3 và quỳ tím.

C. Dung dịch NaHCO 3 và dung dịch AgNO 3 .

D. Quỳ tím và Na

Đáp án: B

Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic (làm quỳ tím đổi màu đỏ); Ag 2 O/dd NH 3 nhận ra glucozơ (xuất

hiện kết tủa bạc).

Câu 14: Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ:

A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH) 2 .

B. Tam hợp CH 3 CHO.

C. Thủy phân mantozơ.

D. Thủy phân saccarozơ

Đáp án: B

Câu 15: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H 2 ở

đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br 2 trong dung dịch. Số mol

của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:

A. 0,05mol và 0,15mol.

B. 0,05mol và 0,35mol.

C. 0,1mol và 0,15mol.

D. 0,2mol và 0,2mol

Đáp án: A

nglu + nfruc = nH 2 = 0.2 mol;

Fructozơ không phản ứng với dd Br 2 ⇒ nglu = nBr 2 = 0,05 mol;

⇒ nfruc = 0,15 mol


20 câu hỏi trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ cực hay có đáp án.

Câu 1: Chất nào sau đây là đisaccarit?

A. glucozo.

B. saccarozo.

C. tinh bột.

D. xenlulozo

Đáp án: B

Câu 2: Chất nào sau đây có mạch cacbon phân nhánh?

A. amilozo.

B. amilopectin.

C. saecarozơ.

D. xenlulozo

Đáp án: B

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Glucozo, fructozo, saccarozơ đều hoà tan được Cu(OH) 2 .

B. Glucozo, fructozo đều có phản ứng tráng bạc.

C. Cho I 2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh tím.

D. Xenlulozo phản ứng với HNO 3 dư có xúc tác thích hợp tạo xenluloza trinitrat.

Đáp án: C

Câu 4: Khi thuỷ phân saccarozo, sản phẩm thu được là

A. glucozo và fructozo.

B. glucozo.

C. fructozo.

D. tinh bột.

Đáp án: A

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozo làm mất màu nước brom.

B. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh,.

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Glucozo bị khử bởi dung dịch - AgNO 3 trong NH 3 .

Đáp án: C

Câu 6: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là

(biếthiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 5,4 kg.


B. 5,0 kg.

C. 6,0 kg.

D. 4,5 kg.

Đáp án: D

5.1000.46

n = .0,8=40(mol)

C2H5OH

100.46

40

m=162. =4500(gam)=4,5kg

2.0,72

Câu 7: Khối lượng saccarozo thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozo, với hiệu suất thu hồi đạt

80% là

A. 104kg.

B. 140kg.

C. 105 kg D, 106kg.

Đáp án: A

Câu 8: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phưorng pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình

là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu

được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong

ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là

A. 405.

B. 324.

C. 486.

D. 297

Đáp án: A

Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn

bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đu nóng, thu được m gam

Ag. Giá trị của m là

A. 43,20.

B. 4,32.

C. 2,16.

D. 21,60.

Đáp án: B

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít CO 2 (đktc) và 2,97

gam nước. X có phân tử khối nhỏ hơn 400 và không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên

gọi của X là

A. glucozơ.


B. saccarozơ.

C. fructozơ.

D. mantozơ.

Đáp án: B

Câu 11: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Glucozo và fructozơ đều là hợp chất đa chức.

B. Glucozơ và fructozơ là đồng phần của nhau.

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là(C 6 H 10 O 5 )n.

D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, dễ kéo thành tơ.

Đáp án: B

Câu 12: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc,

nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axít nitric (hiệu suất phản

ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là

A. 30.

B. 10.

C. 21.

D. 42.

Đáp án: B

[C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ]n + 3nHNO 3 → [C 6 H 7 O 2 (ONO 2 ) 3 ]n + 3nH 2 O.

3

29,7.10 100

3

m= .3.63. =21.10 (gam)

29,7 90

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ.

B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.

D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 14: Thuỷ phân m gam tinh bột thu được m gam glucozơ. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân là

A. 60%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 90%

Đáp án: D

Câu 15: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi so sánh giữa xenlulozo và tinh bột?

A. Xenlulozo có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

B. Xenlulozơ và tinh bột khi cháy đều thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O.


C. Xenlulozơ có cấu trúc phân nhánh, còn tinh bột có cấu trúc thẳng.

D. Xenlulozo và tinh bột đều tan trong nước nóng.

Câu 16: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

A. với axit H 5 SO 4 .

B. với kiềm.

C. với dung dịch iot.

D. thuỷ phân

Đáp án: C

Câu 17: Một cacbohiđrat không có tính khử. Thuỷ phân hoàn toàn 8,55 gam X rồi cho sản phẩm tác

dụng với dung dịch AgNO 3 trong amoniac, đun nhẹ thu được 10,8 gam Ag. X là

A. xenluloza.

B. saccarozơ.

C. glucozơ.

D. fructozơ.

Đáp án: B

Câu 18: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam.

B. 300 gam.

C. 360 gam.

D. 270 gam,

Đáp án: D

Câu 19: Nhận xét nào dưới đây là sai?

A. Saccaroza là một đisaccarit.

B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.

C. Khi thuỷ phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ.

D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.

Câu 20: Đốt cháy m gam hỗn họp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột can V lít O 2 , (đktc) và a gam

nước. Mối quan hệ giữa m, V và a là

A.

B.

C.

V

m=44. +a

22,4

V

m=44. +18a

22,4

V

m=12. +a

22,4


D.

V

m=12. +2a

22,4

Đáp án: C

Cn(H 2 O)m + nO 2 → nCO 2 + mH 2 O

V V

m=(44-32). +a=12. +a

22,4 22,4


15 câu hỏi trắc nghiệm Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat cực hay có đáp án.

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo mạch vòng?

A. Phản ứng với CH 3 OH/HCl.

B. Phản ứng với Cu(OH) 2 .

C. Phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 .

D. Phản ứng với H 2 /Ni,t°.

Đáp án: A

Câu 2: Glucozơ, fructozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo thành sản phẩm có công thức cấu tạo giống

nhau?

A. H 2 /Ni, t°.

B. Cu(OH) 2 .

C. (CH 3 CO) 2 O.

D. Na

Đáp án: A

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không dùng làm căn cứ để xác định công thức cấu tạo của glucơzơ?

A. tráng bạc.

B. lên men.

C. khử tạo thành hexan.

D. este hoá với (CH 3 CO) 2 O

Đáp án: B

Câu 4: Nhóm chất đều tham gia phản ứng thuỷ phân là

A. saccarozơ, fructozơ, glucozơ.

B. saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.

C. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

D. saccarozơ, glucozơ, tinh bột.

Đáp án: C

Câu 5: Cho lên men 1 m 3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96°. Biết khối lượng riêng của

ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20°C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ có

trong nước rỉ đường glucozơ là

A. 71 kg.

B. 74 kg.

C. 89 kg.

D. 111 kg.

Đáp án: B


n

C H OH

2 5

60.96 0,789

= =

100 46

mol

3

.10 . 988( )

men

C 6 H 12 O 6 ⎯⎯→ 2C 2 H 5 OH + 2CO 2

mol 494 988

m = 494.180.100/80 = 111150 gam = 111,150 kg.

Câu 6: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với

lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của

gương và khối lượng AgNO 3 cần dùng lần lượt là

A. 68,0 gam; 43,2 gam.

B. 21,6 gam; 68,0 gam.

C. 43,2 gam; 68,0 gam.

D. 43,2 gam; 34,0 gam.

Đáp án: C

nAgNO 3 = nAg = 2nGlu = (36: 180). 2 = 0,4 mol;

⇒ mAg = 0,4. 180 = 43,2 gam; mAgNO 3 = 0,4. 170 = 68,0 gam.

Câu 7: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Thể tích rượu 40° thu được (biết

rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất

10%) là

A. 3194,4 ml.

B. 2500,0 ml.

C. 2875,0 ml.

D. 2300,0 ml

Đáp án: C

Glucozơ → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2

nrượu = 2nglu = 2. 2,5. 103. 80%: 180 = 22,22 mol

mrượu = 22,22. 46: 0,8: (40/100). 90% = 2875ml.

Câu 8: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng

60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế

được là

A. 2,20 tấn.

B. 1,10 tấn.

C. 2,97 tấn.

D. 3,67 tấn.

Đáp án: A

[C 6 H 7 O 2 (OH) 3 ]n (162n tấn) + 3nHNO 3 → [C 6 H 7 O 2 (ONO 2 ) 3 ]n (297n tấn) + 3n H 2 O

2 tấn - H = 60%→ 2 x 300 / 162 x 60% = 2,2 tấn.


Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.

B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.

C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit.

D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích

glucozơ tạo nên.

Đáp án: B

Câu 10: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung

dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một

lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , sau phản ứng số mol Ag thu được là:

A. 0,90 mol.

B. 1,00 mol.

C. 0,85 mol.

D. 1,05 mol

Đáp án: B

nSac = 0,1 mol; nMan = 0,2 mol;

Phản ứng thủy phân:

Saccarozơ → glucozơ + fructozơ

Mantozơ → 2 glucozơ

H = 75% ⇒ dd X gồm: nglu = (nsac + 2nman). 0,75 = 0,375 mol;

nfruc = nsac. 0,75 = 0,075mol;

nman = 0,05 mol;

nsac = 0,025 mol

nAg = 2(nglu + nman + nfruc) = 1 mol.

Câu 11: Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:

Cu OH

( ) 2/

Z

OH −

⎯⎯⎯⎯⎯→ dung dịch xanh lam

o

t

⎯⎯→kết tủa đỏ gạch.

Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Mantozơ

Đáp án: C

Do trong phân tử Saccarozơ không có nhóm –CHO nên khi tác dụng với Cu(OH) 2 đun nóng không

tạo kết tủa đỏ gạch.

Câu 12: Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, andehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?


A. AgNO 3 /NH 3 .

B. Cu(OH) 2 /NaOH.

C. Dung dịch Br 2 .

D. Na

Đáp án: B

Ở nhiệt độ thường, Cu(OH) 2 tạo phức màu xanh làm với Sac và Man, còn andehit axetic không hiện

tượng; Đun nóng lên sẽ phân biệt được Sac và Man do Man tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH) 2 /NaOH

do có chứa gốc - CHO; Sac không hiện tượng.

Câu 13: Phát biểu không đúng là:

A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH) 2 .

B. Thủy phân (xúc tác H + , to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.

C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H + , to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH) 2 khi đun nóng cho kết tủa Cu 2 O.

Đáp án: B

Câu 14: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số gốc

glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là:

A. 28000.

B. 30000.

C. 35000.

D. 25000

Đáp án: B

Xenlulozơ: (C 6 H 10 O 5 )n = 162n = 4860000 ⇒ n = 30000.

Câu 15: Cho các chất: X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị

thuỷ phân là:

A. X, Z, H.

B. Y, Z, H.

C. X, Y, Z.

D. Y, T, H

Đáp án: B


5 câu hỏi trắc nghiệm Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohidrat cực hay có

đáp án.

Câu 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều và đun

nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó làm lạnh rồi thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà.

Hiện tượng quan sát được là

A. dung dịch phân thành 2 lớp.

B. xuất hiện chất rắn màu trắng kết tinh,.

C. dung dịch chuyển thành vẩn đục,.

D. không có hiện tượng gì.

Đáp án: A

Câu 2: Cho vào bát sứ 1 ml dầu ăn và 2 ml dung dịch NaOH 40%, đun hỗn họp sôi nhẹ và khuấy đều,

thỉnh thoảng thêm vài giọt nước để thể tích dung dịch không đổi. Sau 10 phút, rót thêm 5 ml dung

dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Hiện tượng quan sát được là

A. có chất rắn màu trắng nổi lên.

B. có chất rắn màu trắng lắng xuống,.

C. tạo dung dịch trong suốt.

D. dung dịch phân thành 2 lớp.

Đáp án: A

Câu 3: Cho 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Gạn bỏ lóp dung

dịch, sau đó thêm vào 2 ml glucozơ 1% lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa đỏ gạch.

B. Cu(OH)2 tan tạo dung dịch, màu xanh,

C Cu(OH)2 bị khử tạo Cu màu đỏ.

D. Cu(OH)2 tan tạo dung dịch trong suốt.

Đáp án: B

Câu 4: Cho vài giọt iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml hồ tinh bột, đun nóng một lát, sau để nguội.

Hiện tượng quan sát được là

A. xuất hiện màu tím xanh, sau đó mất màu, để nguội màu xanh lại xuất hiện.

B. xuất hiện màu tím xanh, khi đun nóng chuyển sang màu đỏ gạch.

C. xuất hiện màu tím xanh, đun nóng thấy màu xanh đậm dần.

D. xuất hiện màu đen, sau đó chuyển màu tím, để nguội màu xanh lại xuất hiện.

Đáp án: A

Câu 5: Hình vẽ nào sau đây mô tả bộ dụng cụ điều chế este?


Đáp án: C


Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (có đáp án - Bài số 1).

Câu 1: Glucozơ có công thức phân tử là:

A. C 6 H 12 O 6 .

B. C 12 H 22 O 11 .

C. C 6 H 10 O 5 .

D. (C 6 H 10 O 5 )n

Đáp án: A

Câu 2: Phân tử khối của triolein bằng

A. 845.

B. 890.

C. 884.

D. 878

Đáp án: C

Câu 3: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có:

A. nhóm chức axit.

B. nhóm chức xeton.

C. nhóm chức ancol.

D. nhóm chức anđehit

Đáp án: C

Câu 4: Chất thuộc loại đisaccarit là

A. glucozơ.

B. saccarozơ.

C. xenlulozơ.

D. fructozơ

Đáp án: B

Câu 5: Hai chất đồng phân của nhau là

A. glucozơ và saccarozơ.

B. fuctozơ và glucozơ.

C. fructozơ và saccarozơ.

D. tinh bột và xenlulozơ

Đáp án: B

Câu 6: Tìm câu phát biểu sai.

A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc.

B. Phân biệt tinh bột và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc.


C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I 2 .

D. Phân biệt saccarozơ và glucozơ bằng Cu(OH) 2 /t°, OH -.

Đáp án: B

Câu 7: Khi thuỷ phân một chất béo X thu được hai muối oleat và linoleat. Số công thức cấu tạo của X có

thể là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án: C

Câu 8: Trieste của glixerol với axit linolenic có công thức là

A. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 .

B. (C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5 .

C. (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 .

D. (C 17 H 29 COO) 3 C 3 H 5 .

Đáp án: D

Câu 9: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành hai muối?

A. Metyl fomat,.

B. Vinyl axetat.

C. Benzyl axetat,.

D. Phenyl fomat.

Đáp án: D

Câu 10: Từ 16,20 tấn xenlulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (H = 90%). Giá trị của

m là

A. 26,73.

B. 33,00.

C. 25,46.

D. 29,70.

Đáp án: A

Câu 11: Từ glucozo, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây:

Glucozơ → ancol etylic → buta - 1,3 - dien → cao Su Buna.

Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao Su thì khối lượng glucozơ

cần

dùng là

A. 144 kg.


B. 108 kg.

C. 81 kg.

D. 96 kg.

Đáp án: A

C 6 H 12 O 6 → 2C 2 H 5 OH → C 4 H 6 → Cao su

Pt: 180 kg - H = 100%→ 54Kg

Thực tế: mGlu = 32,4. (180/54): 0,75% = 144kg ←H = 75% - 32,4Kg.

Câu 12: Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%,

lượng glucozơ thu được là

A. 261,43 gam.

B. 200,8 gam.

C. 188,89 gam.

D. 192,5 gam.

Đáp án: C

mtinh bột = 1 x 20% = 0,2kg = 200g

(C 6 H 10 O 5 )n → nC 6 H 12 O 6

Pt: 162n gam - H = 100%→ 180n gam

Thực tế: 200 gam - H = 85%→ 200. 180/162 = 188,89 gam.

Câu 13: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch

Ca(OH) 2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là

A. 30.

B. 15.

C. 17.

D. 34.

Đáp án: B

mdd giảm = m↓ - mCO 2 ⇒ mCO 2 = 10 - 3,4 = 6,6

Glucozơ → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2

nGlu = 1/2. nCO 2 = 1/2. 6,6/44 = 0,075 mol

⇒ mGlu = 0,075 x 180: 90% = 15 gam.

Câu 14: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch

AgNO 3 /NH 3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 6,75.

B. 13,5.

C. 10,8.

D. 7,5.

Đáp án: B


Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

nglu = nFruc = nSac = 62,5 x 17,1%: 342 = 0,03125 mol

nAg = 2(nGlu + nFruc) = 0,125 mol ⇒ m = 13,5 g.

Câu 15: Lên men m gam glucozơ với hiệu suốt 72%. Lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào

500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0.1M và Ba(OH) 2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của

m là

A. 25,00.

B. 12,96.

C. 6,25.

D. 13,00

Đáp án: C

Glucozơ → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2

nBa 2+ = 0,01mol > n↓ = 9,85 / 197 = 0,05mol

⇒ nCO 2 = n↓ = 0,05mol ⇒nGlu = 0,025 mol

⇒ m = 0,025 x 180: 72% = 6,25 gam.

Câu 16: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra

được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH) 2 , thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ

dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 550.

B. 810.

C. 750.

D. 650.

Đáp án: C

(C 5 H 10 O 5 )n → nC 6 H 12 O 6 → 2nCO 2

CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + H 2 O (1)

2CO 2 + Ca(OH) 2 → Ca(HCO 3 ) 2 (2)

Ca(HCO 3 ) 2 → CaCO 3 ↓ + CO 2 ↑ + H 2 O (3)

nCO 2 = nCaCO 3 (1) + 2 nCaCO 3 (3) = 5,5 + 2 x 1 = 7,5 mol

ntinh bột = 1/2. nCO 2 = 3,75 mol

⇒ m = 3,75 x 162: 81% = 750g.

Câu 17: Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung

dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%.

Khối lượng glucozơ đã dùng là

A. 67,5 gam.

B. 96,43 gam.

C. 135 gam.


D. 192,86 gam.

Đáp án: B

Gọi x là số mol Na 2 CO 3 ; y là số mol NaHCO 3

CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O

mol x 2x x

CO 2 + NaOH → NaHCO 3

mol y y y

2 + = 1

106 + 84

= 0,25

. 100 = 3,21 = 0,5

2.1000.1,05 + 44. ( + )

men

C 6 H 12 O 6 ⎯⎯→ 2C 2 H 5 OH + 2CO 2

0,75 100

m= .180. =96,43(gam)

2 70

Câu 18: Este X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Thuỷ phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được

dung dịch Y gồm hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X có công thức cấu

tạo nào dưới đây?

A. HCOO - CH=CH - CH 3 .

B. HCOO - CH 2 - CH=CH 2 .

C. CH 2 =CH - COO - CH 3 .

D. CH 3 - COO - CH=CH 2

Đáp án: A

Câu 19: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp hai este đơn chức, đồng phân của nhau, bằng dung

dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn họp muối và 5,56 gam hỗn hợp ancol đồng đẳng kế tiếp. Công

thức cấu tạo của hai este là

A. CH 3 COOCH 3 và C 2 H 5 COOC 2 H 5 .

B. C 2 H 5 COOCH 3 và CH 3 COOC 2 H 5 .

C. HCOOC 3 H 7 và CH 3 COOC 2 H 5 .

D. CH 3 COOCH 3 và HCOOC 2 H 5 .

Đáp án: B

Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

gam 11,44 11,08 5,56

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mNaOH = 11,08 + 5,56 - 11,4 = 5,2 gam


5,2

⇒ n = =0,13(mol)

NaOH

40

11,44

M = =88

RCOOR'

0,13

Suy ra CTPT của este là C 4 H 8 O 2

Hai gốc là –CH 3 và –C 2 H 5 (do hỗn hợp ancol đồng đẳng kế tiếp)

CTCT của 2 este là: C 2 H 5 COOCH 3 và CH 3 COOC 2 H 5 .

Câu 20: Cho chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm Chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH

0,5M thu được dung dịch Y và 9,2 gam một ancol. Lượng NaOH dư trong Y được trung hoà bởi 0,5

lít dung dịch HCl 0,4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 36,3 gam chất rắn. CTCT của X

A. (HCOO) 3 C 3 H 5 .

B. CH 3 COOC 2 H 5 .

C. (CH 3 COO) 3 C 3 H 5 .

D. C 4 H 8 (COOC 2 H 5 ) 2 .

Đáp án: C

nNaOH phản ứng = 3nancol = 0,3 mol ⇒ X là trieste dạng (RCOO) 3 R’

⇒R + 67 = 82 ⇒R = 15(- CH 3 )

X là (CH 3 COO) 3 C 3 H 5 .

Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit

cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH) 2 cho dung

dịch màu xanh lam. CTCT của X là

A. HCOOCH 2 CH 2 CH 2 OCOH.

B. HCOOCH 2 CH 2 OCOCH 3 .

C. CH 3 COOCH 2 CH 2 OCOCH 3 .

D. HCOOCH 2 CH(CH 3 )OCOH.

Đáp án: D

Chất Y có phản ứng tráng bạc: HCOONa và MZ = 76 ⇒ Z có công thức là C 3 H 6 (OH) 2 .

Do Z hoà tan được Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh lam nên có 2 nhóm –OH liền kề nhau

⇒CTCT của X: HCOOCH 2 CH(CH 3 )OCOH

HCOOCH 2 CH(CH 3 )OCOH + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH 2 CH(CH 3 )OH.

Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH.

(2) Cho glucozo tác dụng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường.

(3) Cho glucozo tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng.

(4) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (xúc tác Ni).


Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: B

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dung dịch glucozo không lảm mất màu nước brom.

B. Glucozo, saccarozo và fructozo đều tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Glucozo, saccarozo và fructozo đều phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch xanh lam.

D. Hồ tinh bột tác dụng với I 2 tạo ra sản phẩm có màu xanh tím khi đun nóng.

Đáp án: C

Câu 24: Cho 0,1 mol este X tạo bởi axit hai lần axit và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với NaOH thu

được 6,4 gam ancol và một muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56%. Công thức cấu tạo

của X là

A. CH 3 - COO - CH 3 .

B. CH 3 OCO - COO - CH 3 .

C. CH 3 COO - COOCH 3 .

D. CH 3 COO - CH 2 - COOCH 3 .

Đáp án: B

R(COOR’) 2 + 2NaOH → R(COONa) 2 + R’OH

mol 0,1 0,2 0,1 0,2

⇒ancol là CH 3 OH

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m este + mNaOH = m muối + m ancol ⇒ m muối – m este = 0,2.40 – 6,4 =1,6 gam

⇒ m muối – m este =

6,4 .m

este

0,2

1,6.100

m = =11,8(gam)

este

13,56

⇒ Meste =118

R + (44 +15).2= 118 ⇒R = 0 ⇒CTCT của este X là CH 3 OCO - COOCH 3 .

Câu 25: Hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , CH 3 COOCH 3 và HCOOCH 3 , thu

được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là

A. 4,5 gam.

B. 3,5 gam.


C. 5,0 gam.

D. 4,0 gam.

Đáp án: A

Các chất trong X đều có đặc điểm chung: mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết

π ⇒k = 1

Công thức chung của X là: C n H 2n O 2

6,7

M =14n+32= =67 ⇒ n=2,5

X

0,1

Phản ứng cháy:

3n-2

o

t

C H O + O ⎯⎯→ nCO +nH O

n 2n 2 2 2 2

2

⇒ nH 2 O=2,5.0,1=0,25 mol ⇒ mH 2 O=0,25.18=4,5 gam.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 3,976 lít

O 2 (đktc), thu được 6,38 gam CO 2 . Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối

và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X là

A. C 2 H 4 O 2 và C 3 H 6 O 2 .

B. C 3 H 4 O 2 và C 4 H 6 O 2 .

C. C 3 H 6 O 2 và C 4 H 8 O 2 .

D. C 2 H 4 O 2 và C 5 H 10 O 2 .

Đáp án: C

Vì hai este no, đơn chức, mạch hở CnH 2 nO 2

⇒ nH 2 O=nCO 2 = 6,38/44=0,145 mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O:

nH2O

n +n =n + n =0,04mol

X O2 CO2

X

2 ⇒

X

o

NaOH,t

⎯⎯⎯→ 1 muối + 2 ancol đồng đẳng kế tiếp

⇒ hai este được tạo thành từ cùng một axit và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp (hơn kém nhau một

nhóm –CH 2 -)

nCO 2

0,145

n= = =3,625

n 0,04

X

⇒ hai este là C 3 H 6 O 2 và C 4 H 8 O 2 .

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm glucozơ, anđehit fomic và axit axetic cần 2,24 lít O 2 (đktc).

Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, khối lượng bình tăng thêm m

gam. Giá trị của m là

A. 6,20.

B. 5,44.

C. 5,04.

D. 5,80.


Đáp án: A

nO 2 = 0,1 mol

Hỗn hợp A gồm glucozo C 6 H 12 O 6 <⇒ (CH 2 O) 2

Do đó ta quy đổi hỗn hợp A là CH 2 O

Phản ứng cháy: CH 2 O + O 2 → CO 2 + H 2 O

mol 0,1 0,1 0,1

Khối lượng bình tăng bằng khối lượng của sản phẩm cháy (CO 2 , H 2 O)

m = mCO 2 + mH 2 O = 0,1.44 + 0,1.18 = 6,2 gam.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu

được 2,16 gam H 2 O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong Xlà

A. 75,00%.

B. 72,08%.

C. 27,92%.

D. 25,00%.

Đáp án: D

Các chất trong X đều có 6H (C 4 H 6 O 2 x mol; C 3 H 6 O 2 y mol)

1

⇒ n = .n =0,04mol

X H2O

3

+ = 0,04

Ta có:

86 + 74 = 3,08 ⇒ x = 0,01

⇒ %n vinyl axetat = 25%.

Câu 29: Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C 3 H 6 O 2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng

cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H 2 SO 4

đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng

muối trong Z là

A. 40,0 gam.

B. 38,2 gam.

C. 34,2 gam.

D. 42,2 gam.

Đáp án: B

neste= 0,5 mol ⇒ nNaOH phản ứng = nancol = 0,5 mol

Phản ứng tách nước, ta có: nH 2 O = nancol/2 = 0,25 mol

Bảo toàn khối lượng: mancol = 14,3 + 18.0,25 = 18,8 gam

mmuối =meste +mNaOH – mancol = 37 +0,5.40 – 18,8 =38,2 gam.


Câu 30: Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian

phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung

dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là

A. 50,00%.

B. 75,00%.

C. 66,67%.

D. 80,00%

Đáp án: B

(C 5 H 10 O 5 )n → nC 6 H 12 O 6 → 2nAg

n tinh bột = 1/2. n Ag = 0,075mol ⇒ m tinh bột = 12,15g

H% = 12,15: 16,2 x 100% = 75%


CHƯƠNG 3: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

16 câu hỏi trắc nghiệm Amin cực hay có đáp án.

Câu 1: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

A. C n H 2n N.

B. CnH 2n+1 N.

C. C n H 2n+3 N.

D. CnH 2n+2 N.

Đáp án: C

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

A. (CH 3 ) 3 N.

B. CH 3 NHCH 3 .

C. CH 3 NH 2 .

D. CH 3 CH 2 NHCH 3 .

Đáp án: C

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. phenylamin.

B. metylamin.

C. đimetylamin.

D. trimetylamin

Đáp án: C

Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

A. (CH 3 ) 3 N.

B. CH 3 - NH 2 .

C. C 2 H 5 - NH 2 .

D. CH 3 - NH - CH 3

Đáp án: A

Câu 5: Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C 3 H 9 N là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án: C

CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 ; CH 3 CH(CH 3 )NH 2 ; CH 3 CH 2 NHCH 3 ; (CH 3 ) 3 N.

Câu 6: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C 7 H 9 N là:


A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Đáp án: D

CH 3 - C 6 H 4 - NH 2 (o,m,p); C 6 H 5 CH 2 NH 2 .

Câu 7: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X

không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả

mãn tính chất của X?

A. đimetylamin.

B. benzylamin.

C. metylamin.

D. anilin

Đáp án: D

Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ.?

A. anilin, metylamin, amoniac.

B. anilin, amoniac, metylamin.

C. amoniac, etylamin, anilin.

D. etylamin, anilin, amoniac

Câu 9: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng

A. 18.67%.

B. 12,96%.

C. 15,05%.

D. 15,73%.

Đáp án: C

14

%m = .100%=15,05%

N

93

Câu 10: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của

amin này là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Đáp án: A

Đặt công thức amin là: RNH 2


14

%m = .100%=23,73%

N

M

NH2

MRNH 2 = 59 ⇒ R = 59 - 16 = 43 (C 3 H 7 )

Công thức amin: C 3 H 7 NH 2 (2 cấu tạo bậc 1).

Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl

1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 80.

B. 320.

C. 200.

D. 160.

Đáp án: D

15,84-10

n = =0,16 mol

HCl

36,5

0,16

⇒ V= =0,16 lit = 160ml

1

Câu 12: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC 1 , tạo ra 9,55 gam muối, số

công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Đáp án: B

9,55-5,9

n =n = =0,1mol

X HCl

36,5

5,9

⇒ M = =59

X

0,1

⇒ X: C 3 H 9 N (4 cấu tạo).

Câu 13: Trung hòa hòàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit

HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là

A. H 2 NCH 2 CH 2 CH 2 NH 2 .

B. CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 .

C. H 2 NCH 2 NH 2 .

D. H 2 NCH 2 CH 2 NH 2 .

Đáp án: D

Xét amin 2 chức: R(NH 2 ) 2 + 2HCl → R(NH 3 Cl) 2


1 1 26,6 − 12

n = n = . = 0,2 mol

X

HCl

2 2 36,5

12

⇒ M = =60

X

0,2

⇒R +16.2 =60 ⇒R = 28 (C 2 H 4 ) ⇒ X: C 2 H 4 (NH 2 ) 2 .

Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO 2 , 0, 24 lít khí N 2 (các

thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H 2 O. Công thức của X là

A. C 4 H 9 N.

B. C 3 H 7 N.

C. C 2 H 7 N.

D. C 3 H 9 N.

Đáp án: D

Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O 2 → N 2 + CO 2 + H 2 O

1 0,224

Bảo toàn nguyên tố N: n = n =2. = 0,02 mol

X N

2 2

22,4

1,344

Bảo toàn nguyên tố C: 0,02x= = 0,06 ⇒ x = 3

22,4

2.1,62

Bảo toàn nguyên tố H: 0,02y= y = 9

18 ⇒

Suy ra X: C 3 H 9 N.

Câu 15: Cho chất hữu cơ X có công thức phântử C 2 H 8 O 3 N 2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất

hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là.

A. 85.

B. 68.

C. 45.

D. 46.

Đáp án: C

Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O 2 → N 2 + CO 2 + H 2 O

0,224

Bảo toàn nguyên tố N: n =2n =2. = 0,02 mol

X N 2

22,4

1,344

Bảo toàn nguyên tố C: 0,02x= = 0,06 ⇒ x = 3

22,4

2.1,62

Bảo toàn nguyên tố H: 0,02y= y = 9

18 ⇒

Suy ra X: C 3 H 9 N.


Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế

tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dần toàn bộ Y đi qua

dung dịch H 2 SO 4 đặc (dư). Thể tích còn khí lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện.

Hai hiđrocacbon đó là

A. C 2 H 4 và C 3 H 6 .

B. C 3 H 6 và C 4 H 8 .

C. C 2 H 6 và C 3 H 8 .

D. C 3 H 8 và C 4 H 10 .

Đáp án: B

100 ml X

VH 2 O = 750 - 350 = 400 ml

Nếu hidrocacbon là ankan:

+

⇒ 750 ml

H2SO4

⎯⎯⎯→ 350ml

Vankan + Vamin = VH 2 O – (VCO 2 + VN 2 ) = 400 - 350 = 50ml ≠ 100ml → Loại

⇒ Hidrocacbon là anken CnH 2 n

Bảo toàn nguyên tố H: nH amin + nH anken = 50.9 + 50.2n = 2nH 2 O = 2. 400 = 800 ⇒ n = 3,5

⇒ hai anken C 3 H 6 và C 4 H 8


16 câu hỏi trắc nghiệm Amino axit cực hay có đáp án.

Câu 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức

A. cacboxyl và hiđroxyl.

B. hiđroxyl và amino,.

C. cacboxyl và amino.

D. cacbonyl và amino.

Đáp án: C

Câu 2: Công thức của glyxin là

A. CH 3 NH 2 .

B. H 2 NCH(CH 3 )COOH,.

C. H 2 NCH 2 COOH.

D. C 2 H 5 NH 2 .

Đáp án: C

Câu 3: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

A. 2 và 2.

B. l và 2.

C. 2 và l.

D. 1 và 1.

Đáp án: B

Câu 4: Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Đáp án: A

Câu 5: Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C 4 H 9 NO 2 là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án: C

H 2 NCH 2 CH 2 CH 2 COOH; CH 3 CH(NH 2 )CH 2 COOH; CH 3 CH 2 CH(NH 2 )COOH;

H 2 NCH(NH 3 )CH 2 COOH;

(CH 3 ) 2 C(NH 2 )COOH.

Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?


A. dung dịch alanin.

B. dung dịch glyxin.

C. dung dịch lysin.

D. dung dịch valin

Đáp án: C

Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

A. axit a - aminopropionic.

B. axit a,e - điaminocaproic.

C. axit a - aminoglutaric.

D. axit aminoaxetic

Đáp án: C

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.

B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,.

C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.

D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p - amino axit.

Đáp án: C

– Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất rắn

- Thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic

- Các amino axit thiển nhiên hầu hết là các α - amino axit.

Câu 9: Cho m gam H 2 NCH 2 COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95

gam muối. Giá trị của m là

A. 16,95.

B. 11,25. C, 13,05.

D. 22,50.

Đáp án: B

H 2 NCH 2 COOH + KOH → H 2 NCH 2 COOK +H 2 O.

16,95

m= .75=11,25 (gam)

113

Câu 10: Amino axit X chứa một nhóm - NH 2 . Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3

gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H 2 NCH 2 COOH.

B. CH 3 CH 2 CH(NH 2 )COOH.

C. H 2 NCH 2 CH 2 COOH.

D. CH 3 CH(NH 2 )COOH.


Đáp án: A

H 2 N - R - (COOH)X + HCl → ClH 3 N - R - (COOH)X

22,3-15

n =n = =0,2 mol

amino axit HCl

36,5

15

⇒ M = =75

aminoaxit

0,2

= 1

= 14 ( )

⇒ X: H 2 NCH 2 COOH.

Câu 11: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác

dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan.

Công thức của X là

A. H 2 NC 2 H 4 COOH.

B. H 2 NCH 2 COOH.

C. H 2 NC 3 H 6 COOH.

D. H 2 NC 4 H 8 COOH.

Đáp án: A

H 2 N - R - COOH + NaOH → H 2 N - R - COONa +H 2 O

Δm 11,1-8,9

n = = =0,1 mol

aminoaxit

ΔM 23-1

8,9

⇒ M = =89

aminoaxit

0,1

⇒ R + 61 = 89

⇒ R = 28 (C 2 H 4 ) ⇒ X: H 2 NC 2 H 4 COOH.

Câu 12: Cho 0,1 mol H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung

dịch X. Cho một lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào X để phản ứng xảy ra hoàn toàn số mol NaOH

đã phản ứng là

A. 0,45.

B. 0,60.

C. 0,35.

D. 0,50.

Đáp án: A

nNaOH = nH + = nOH + = 0,1.2 + 0,125.2 = 0,45 mol.

Câu 13: Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.

Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m

gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là


A. 16,64.

B. 19,04.

C. 17,74.

D. 18,14.

Đáp án: D

H H

NC H (COOH) : 0,15 mol

NC H (COONa)

+ NaOH (0,25 mol) → NaCl + H

HCl: 0,14 mol

2 O

NaOH dư

nH 2 O = nH+= 0,05.2 + 0,14 = 0,24 mol

bảo toàm khối lượng

⇒m= 7,35 + 0,14.36,5 +0,25.40 – 0,24.18 = 18.14 gam.

Câu 14: Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam

muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam durig dịch NaOH 4%. Công thức của

X là

A. H 2 NC 3 H 6 COOH.

B. H 2 NC 2 H 3 (COOH) 2 .

C (H 2 N) 2 C 3 H 5 COOH.

D. H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 .

Đáp án: D

(H 2 N) n R(COOH) m + nHCl → (ClH 3 N) n R(COOH) m

mol 0,04 0,04n 0,04

0,04n = 0,1.0,4 ⇒ n = 1;

7,34

M = - 36,5 = 147

aminoaxit

0,04

nH + 80.4

= nOH-⇒ 0,04m =

40.100

⇒m = 2 ⇒R + 16 + 45.2 = 147

⇒ R = 41 (C 3 H 5 ) ⇒X: H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 .

Câu 15: Amino axit X có công thức H 2 NCxHy(COOH) 2 . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H 2 SO 4

0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M,

thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

A. 9,524%.

B. 10,687%.

C. 10,526%.

D. 11,966%.

Đáp án: C


nH 2 O = nH+=nOH - = 0,1.2+0,1.2=0,4 mol ⇒a+ 3a=0,4 ⇒a=0,1

Bảo toàn khối lượng: mX + mH 2 SO 4 + mNaOH + mKOH = mMuối + mH 2 O

⇒ mX + 0,1. 98 + 0,1. 40 + 0,3. 56 = 36,7 + 0,4. 18

⇒ mX = 13,3 gam

Có: mN = 0,1. 14 = 1,4g

⇒ %mN = 10,526%.

Câu 16: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối

lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m

A. 7,2.

B. 4.8.

C. 5.6.

D. 6,4

Đáp án: D


16 câu hỏi trắc nghiệm Peptit và protein cực hay có đáp án.

Câu 1: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala - Gly - Val - Gly - Ala là

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Đáp án: D

Câu 2: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Ala - Gly.

B. Ala - Ala - Gly - Gly.

C. Ala - Gly - Gly.

D. Gly - Ala - Gly.

Đáp án: A

Câu 3: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Đáp án: A

Gly - Gly; Ala - Ala; Gly - Ala; Ala - Gly.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong phân từ đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân,.

C. Tripeptit Gly - Ala - Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 .

D. Protein đorn giản được tạo thành từ các gốc a - amino axit.

Đáp án: A

Trong phân tử đipeptit mạch hở có 1 liên kết peptit.

Câu 5: Thủy phân 21,9 gam Gly - Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 25,2.

B. 31,2.

C. 27,9.

D. 30,9.

Đáp án: B

MGly - Ala = 75 + 89 - 18 = 146;


21,9

n = =0,15 mol

Gly-Ala

146

m = mGly - Ma + mAla - Na = 0,15.(97+111) = 31,2 gam.

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của

X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là

A. 100.

B. 178.

C. 500.

D. 200.

Đáp án: D

Protein X → nAlanin

nX = 500/50000 = 0,01 mol

⇒ nalanin = 0,01n = 178/89 = 2

⇒ n = 200.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a - amino axit có cùng

công thức dạng H 2 NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác

thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC 1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,59.

B. 21,75.

C. 15,18.

D. 24,75.

Đáp án: B

Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở,

trong phân từ chứa một nhóm - NH 2 và một nhóm - COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu

được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu

được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 60.

B. 30.

C. 15.

D. 45.

Đáp án: A

Y: CxH 2 x - 1N 3 O 4 (0,05 mol)

⇒ (0,05x).44 + 0,05.(2x - 1) ,9 = 27,45 ⇒ x =9

⇒ Y là Ala - Ala - Ala ⇒ X là Ala - Ala: 0,1 mol

⇒ nCaCO 3 = nCO 2 = 0,1.6 = 0,6

⇒ m = 0,6.100 = 60 gam.


Câu 9: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H 2 N - CH 2 - CONH - CH 2 - CO - NH - CH 2 - COOH.

B. H 2 N - CH 2 - CO - NH - CH(CH 3 ) - COOH.

C. H 2 N - CH 2 - CH 2 - CO - NH - CH 2 - CH 2 - COOH.

D. H 2 N - CH 2 - CH 2 - CO - CH 2 - COOH.

Đáp án: B

Câu 10: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly - Ala - Val - Ala - Gly, thu được tối đa bao nhiêu

đipeptit mạch hở chứa Gly?

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4

Đáp án: C

Câu 11: Đun nóng chất H 2 N - CH 2 - CONH - CH(CH 3 ) - CONH - CH 2 - COOH trong dung dịch HCl

(dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H 2 N - CH 2 - COOH, H 2 N - CH 2 - CH 2 - COOH.

B. H 3 N + - CH 2 - COOHCl -, H 3 N + - CH 2 - CH 2 - C 00 HCl -.

C. 3N + - CH 2 - COOHCl -, H 3 N + - CH(CH 3 ) - COOHCl -.

D. H 2 N - CH 2 - COOH, H 2 N - CH(CH 3 ) - COOH.

Đáp án: C

Câu 12: Cho các phát biểu sau:

()a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

(c) Trong phân tử Gly - Ala - Gly có chứa 3 liên kết peptit.

(d) Hợp chất H 2 N - CH 2 - CO - NH - CH 2 - CH 2 - COOH là đipeptit.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 13: Đun nóng 14,6 gam Gly - Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam

muối. Giá trị của m là

A. 18,25.

B. 21,90.

C. 23,70.


D. 21,85.

Đáp án: C

14,6

n = =0,1 mol

Gly-Ala

15 + 89 − 18

Gly – Ala + H 2 O + 2HCl → ClH 3 NCH 2 COOH + ClH 3 NCH(COOH)

mol 0,1 0,1 0,2

Bảo toàn khối lượng

⇒m = 14,6 + 0,1.18 + 0,2.36,5 = 23,7 gam.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly - Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2

dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20.

B. 10.

C. 30.

D. 40.

Đáp án: A

6,6

n = =0,05 mol

Gly-Ala

75.2 − 18

⇒ nCaCO 3 = nCO 2 = 0,05.4 = 0,2 mol

⇒ m = 20 gam.

Câu 15: Hỗn hợp X gồm chất Y (C 2 H 8 N 2 O 4 ) và chất z (C 4 H 8 N 2 O 3 ); trong đó, Y là muối của axit đa

chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được

0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ.

Giá trị của m là:

A. 20,15.

B. 31,30.

C. 23,80.

D. 16,95.

Đáp án: B

Y là NH 4 OOC - COONH 4 ; Z là Gly - Gly

NH 4 OOC - COONH 4 + 2 NaOH → NaOOC - COONa + 2NH 3 ↑ + 2H 2 O

nNH 3 = 0,2 mol ⇒ nNH 4 OOC - COONH 4 = 0,1 mol

m = 0,1. 90 + 0,2. (75 + 36,5) = 31,3 gam.


Câu 16: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Z bằng dung dịch NaOH,

thu được 22,55 gam hỗn hợp các muối natri của glyxin, alanin và valin. Mặt khác, nếu đốt cháy

hoàn toàn m gam thì cần 17,64 lít khí oxi (đktc), thu được 0,8 gam H 2 O. Giá trị của m gần giá trị

nào nhất sau đây?

A. 16.

B. 13.

C. 14.

D. 15

Đáp án: A

Bảo toàn khối lượng: m = 22,55 + 0,075.18 – 0,2.40 = 15,9 gam


15 câu hỏi trắc nghiệm Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein cực hay

có đáp án.

Câu 1: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

A. glyxin.

B. metylamin.

C. axit axetic.

D. alanin

Đáp án: B

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N 2 ?

A. xenluloza.

B. protein.

C. chất béo.

D. tinh bột

Đáp án: B

Câu 3: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H 2 NCH 2 COOH, (2) CH 3 COOH, (3) CH 3 CH 2 NH 2 .

Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH tăng dần là

A. (3), (1), (2).

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (1).

D. (2), (1), (3).

Đáp án: D

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

Đáp án: A

Câu 5: Cho 24,25 gam muối H 2 NCH 2 COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được

dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 33,38.

B. 16,73.

C. 42,50.

D. 13,12.

Đáp án: C

H 2 NCH 2 COONa + 2HCl → ClH 3 NCH 2 COOH + NaCl


⇒ nHCl = 2.0,25 = 0,5 mol

Bảo toàn khối lượng: m = 24,25 + 0,5.36,5 = 42,5 gam.

Câu 6: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly - Gly - Gly - Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 24 gam

Gly, 26,4 gam Gly - Gly và 22,68 gam Gly - Gly - Gly. Giá trị của m là:

A. 73,08.

B. 133,32.

C. 66,42.

D. 61,56

Đáp án: C

nGly - Gly - Gly - Gly = a mol

⇒4a = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3 ⇒a = 0,27

⇒ m = 0,27(75,4 - 18.3) = 66,42 gam.

Câu 7: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với

0,3 mol NaOH, thu được 26,55 gam muối, số nguyên tử hiđro trong phân tử X là:

A. 9.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Đáp án: C

X: (H 2 N)nR(COOH)m (0,15 mol) ⇒0,15m = 0,3 ⇒m= 2

26,55

m = - 22,2 = 133

aminoaxit

0,15

⇒ R = 16n + 45.2 = 133

⇒R + 16n = 43 ⇒n = 1; R = 27 (C 2 H 3 ) ⇒ X: H 2 NC 2 H 3 (COOH) 2 .

Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chi có nhóm chức - COOH và - NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ

lệ mol mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 7,66 gam hồn hợp X cần 60 ml dung dịch HCl 1M.

Mặt khác, đốt cháy hòan toàn 7,66 gam hỗn hợp X cần 6,384 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm

cháy (CO 2 , H 2 O, và N 2 ) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 26 gam.


B. 30 gam.

C. 40 gam.

D. 20 gam.

Đáp án: A

nN = nH + = 0,06 mol ⇒mN = 0,06.14 = 0,84 gam ⇒mO = 3,2 gam

mX = 12nCO 2 + 2nH 2 O + 3,2 + 0,84 = 7,66 gam ⇒ 12nCO 2 + 2nH 2 O = 3,62 (1)

Bảo toàn khối lượng: 44nCO 2 + 18nH 2 O + 0,84 = 7,66 + 0,285.32

⇒ 44nCO 2 + 18nH 2 O = 15,94 (2)

(1) , (2) ⇒nCO 2 = 0,26 mol⇒ m = 0,26.100 = 26 gam.

Câu 9: Peptit có CTCT như sau: H 2 NCHCH 3 CONHCH 2 CONHCHCH(CH 3 ) 2 COOH. Tên gọi đúng của

peptit trên là

A. Ala - Ala - Val.

B. Ala - Gly - Val.

C. Gly - Ala - Gly.

D. Gly - Val - Ala.

Đáp án: B

Đây là peptit do đó ta để ý các peptit nối với nhau bởi liên kết CO - NH:

H 2 NCHCH 3 CO - NHCH 2 CO - NHCHCH(CH 3 ) 2 COOH

⇒ Tên gọi của amin là Ala - Gly - Val.

Câu 10: Tripeptit X có công thức sau: H 2 N–CH 2– CO–NH–CH(CH 3 )–CO–NH–CH(CH 3 )–COOH. Thủy

phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô

cạn dung dịch sau phản ứng là:

A. 28,6 gam.

B. 22,2 gam.

C. 35,9 gam.

D. 31,9 gam

Đáp án: C

Áp dụng bảo toàn khối lượng:

mpeptit + mNaOH = mrắn + mH 2 O

mrắn = 0,1. 217 + 0,4. 40 – 0,1. 1,8 = 35,9.

Câu 11: Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?

A. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch kiềm.

B. Rửa bằng dung dịch axit sau đó tráng bằng nước.

C. Rửa bằng dung dịch kiềm sau đó tráng bằng nước.

D. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch axit.

Đáp án: B


Để rửa được anilin thì cần dùng axit để pư xảy ra

C 6 H 5 NH 2 + HCl → C 6 H 5 NH 3 Cl

→ Sau đó rửa bằng nước để C 6 H 5 NH 3 Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.

Câu 12: Để tách phenol ra khỏi hh phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào

sau đây (không kể các phương pháp vật lí)

A. NaOH, HCl.

B. H 2 O, CO 2 .

C. Br 2 , HCl.

D. HCl, NaOH.

Đáp án: A

Để tách phenol ra khỏi hh phenol, anilin, benzen: Cho NaOH vào hỗn hợp trên, lắc đều rồi để cho

dung dịch phân lớp và đem chiết lấy phần dung dịch ở dưới là hỗn hợp gồm C 6 H 5 ONa và NaOH dư

(do anilin và benzen không phản ứng không tan trong nước nên ở lớp trên) cho hỗn hợp vừa chiết

qua HCl dư thì thu được phenol kết tủa

PT: C 6 H 5 OH + NaOH → C 6 H 5 ONa + H 2 O

C 6 H 5 ONa + HCl → C 6 H 5 OH + NaCl.

Câu 13: Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala - Ala - Ala - Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48

gam Ala, 32 gam Ala - Ala và 27,72 gam Ala - Ala - Ala. Giá trị của m là:

A. 81,54.

B. 66,44.

C. 111,74.

D. 90,6

Đáp án: A

nAla = 0,32 mol; nAla–Ala = 0,2 mol; nAla - Ala - Ala = 0,12 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nAla + 2 nAla–Ala + 3 nAla - Ala–Ala = 4nAla - Ala - Ala - Ala

⇒ nAla - Ala - Ala - Ala = (0,32 + 0,2. 2 + 0,12. 3)/4 = 0,27 mol

⇒ m = 0,27. (89. 4 - 18. 3) = 81,54 gam.

Câu 14: Cho 3 hoặc 4 giọt chất lỏng X tinh khiết vào một ống nghiệm có sẵn 1 - 2ml nước, lắc đều thu

được một chất lỏng trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Cho

1 ml dung dịch HCl vào và lắc mạnh lại thu được một dung dịch đồng nhất. Cho tiếp vào đó vài giọt

dung dịch NaOH thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách. Chất X là:

A. Hồ tinh bột.

B. Anilin.

C. Phenol lỏng.

D. Lòng trắng trứng

Đáp án: B


Anilin là chất lỏng, ít tan trong nước nên phân lớp trong nước. Anilin tác dụng với HCl tạo ra muối

tan C 6 H 5 NH 3 Cl, muối này tác dụng với NaOH giải phóng anilin nên sau khi tác dụng với NaOH

dung dịch lại phân lớp.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và Axit

glutamic thu được 1,4 mol CO 2 và 1,45 mol H 2 O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3

mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn

thì thu được khối lượng chất rắn khan là:

A. 58,5 gam.

B. 60,3 gam.

C. 71,1 gam.

D. 56,3 gam

Đáp án: B

nHCl = n - NH 2 = nN = 0,3 mol

mO = mX – mC – mH – mN = 43,1 – 1,4. 12 – 2. 1,45. 1 – 0.3.14 = 19,2

⇒ n–COOH = 1/2. nO = 1/2. 19,2/16 = 0,6 mol

⇒ nNaOH pư = nH 2 O = 0,6 mol

mc/rắn = mX + mNaOH – mH 2 O = 43,1 + 0,7.40 – 0,6.18 = 60,3 gam


CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

16 câu hỏi trắc nghiệm Đại cương về polime cực hay có đáp án.

Câu 1: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng

những phân tử nhỏ khác (thí dụ H 2 O) được gọi là phản ứng

A. trùng hợp.

B. thủy phân.

C. xà phòng hoá.

D. trùng ngưng.

Đáp án: D

Câu 2: Chất nào sau đây khống có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

A. propen.

B. stiren.

C. isopren.

D. toluen

Đáp án: D

Câu 3: Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới)?

A. PE.

B. amilopectin.

C. PVC.

D. nhựa bakelit

Đáp án: D

Câu 4: Polime nào sau đây được tổng họp bằng phản ứng trùng ngưng?

A. poli(metyl metacrylat).

B. polistiren.

C. poliacrilonitrin.

D. poli(etylen terephtalat)

Đáp án: D

Câu 5: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. polietilen.

B. tinh bộtc. polistiren.

D. xenlulozơ trinitrat

Đáp án: B

Câu 6: Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic với chất

nào saụ đây?


A. etylen glicol.

B. etilen.

C. glixerol.

D. ancol etylic

Đáp án: A

Câu 7: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống

dẫn nước, vải che mưa,. PVC được tổng họp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A. vinyl clorua.

B. acrilonitrin.

C. propilen.

D. vinyl axetat

Đáp án: A

Câu 8: Polime có công thức: (CH 2 - CH(CH 3 ))nlà sản phẩm của quá trình trùng hợp monome nào sau

đây

?

A. etilen.

B. stiren.

C. propilen.

D. butađien - 1.,3

Đáp án: C

Câu 9: Trong số các polime sau: nhựa bakelit (1); polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4);

xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là

A. (1), (2), (3), (5).

B. (1). (2), (4), (5).

c. (2), (3), (4). (5).

D. (1), (2), (3), (4).

Đáp án: D

Câu 10: Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?

A. amilozo.

B. glicogen.

C. cao su lưu hoá.

D. xenlulozo

Đáp án: C

Câu 11: Cho dãy các polime sau: xenlulozo, amilozó, amilopectin, glicogen, cao su lưu hoá. Số polime

trong dãy có cấu trúc mạch không phân nhánh là


A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5,

Đáp án: B

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.

B. Hầu hết các polime tan trong nước và trong dung môi hữu cơ.

C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.

D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là polime thiên

nhiên.

.

Câu 13: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

A. etan, etilen, toluen.

B. propilen, stiren, vinyl clorua.

C. propan, etilen, stiren.

D. stiren, clobenzen, isopren

Đáp án: B

Câu 14: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon - 6, nilon - 6,6, polibutađien. số

polime tổng hợp trong dãy là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án: B

Câu 15: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị

của m là

A. 1,80.

B. 2,00.

C. 0,80.

D. 1,25.

Đáp án: D

1.100

m = 1,25

80 = tấn

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá CH 4 → C 2 H 2 → C 2 H 3 Cl → PVC.


Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m 3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết

CH 4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)

A. 358,4.

B. 448,0.

C. 286,7.

D. 224,0.

Đáp án: B

2CH 4 →C 2 H 2 →C 2 H 4 Cl→PVC

250 100

3

V = .2. .22,4 = 358,4(m )

CH

4

62,5 50

358,4.100

3

V = = 448(m )

80


16 câu hỏi trắc nghiệm Vật liệu polime cực hay có đáp án.

Câu 1: Polime X là chất rắn trong suốt, cố khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo

thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là:

A. poliacrilonitrin.

B. poli(metyl metacrylat).

C. polietilen.

D. poli(vinyl clorua).

Đáp án: B

Câu 2: Polime nào sau đây được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp?

A. polyvinyl(vinyl clorua).

B. polisaccarit.

C. poli (etylen terephtalat).

D. nilon - 6,6

Đáp án: A

Câu 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime được dùng làm chất dẻo

A. poli(vinyl doma), polietilen, poli(phenol - fomandehit).

B. polibuta - 1, - đien,poliacrilonitrin, poli(metylmetacrylat).

C. Xenlulozo, poli(phenol - foinandehit), poliacrilonitrin.

D. poli(metyl metacry lat), polietilen, poli(hexametylen adipamit)

Đáp án: A

Câu 4: nilon - 6,6 thuộc loại

A. tơ visco.

B. poliesste.

C. tơ poliamit.

D. tơ axetat

Đáp án: C

Câu 5: Các polime nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo

A. tơ visco và tơ nilon - 6,6.

B. tơ tằm và tơ vinilon.

C. tơ nilon - 6,6 và tơ capron.

D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat

Đáp án: D

Câu 6: Cho các loại tơ sau: sợi bông, tơ capron, tơ xenluloz axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon - 6,6. Số tơ

tổng hợp là:


A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5

Đáp án: A

Câu 7: Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt. Trùng hợp chắt nào sau đây tạo thành polime dùng để

sận xuất tơ nitron?

A. CH 2 =CH - CN.

B. CH 2 = CH - CH 3 .

C. H 2 N – [CH 2 ] – 5 COOH.

D. H 2 N – [CH 2 ] 6 – NH 2

Đáp án: A

Câu 8: Tơ nilon - 6,6 là sản phẩm trùng ngưng của

A. axit adipic và glixerol.

B. etylen glicol và hexametylenđiamin.

C. axit adipic và ctylen glicol.

D. axit adipic và hexametylenđiamin

Đáp án: D

Câu 9: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

A. tơ nilon - 6/6.

B. tơ nitron.

C. tơ visco.

D. tơ xenlulozơ axetat

Đáp án: B

Câu 10: Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenluloza?

A. tơ tằm.

B. tợ nilon - 6,6 c. tơ visco.

D. tơ capron

Đáp án: C

Câu 11: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?

A. trùng hợp vinyl xianua.

B. trùng ngưng axit e - aminocaproic.

C. trùng hợp metyl metacrylat.

D. trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic

Đáp án: C


Câu 12: Poli(metyl metacrylat) và nilon - 6 được tạo thành từ các monome tương ứng là

A. CH 2 CH - COOCH 3 và H 2 N - [CH 2 ] 6 - COOH.

B. CH 2 =C(CH 3 ) - COOCH 3 và H 2 N - [CH 2 ] 6 - COOH.

C. CH 2 =C(CH 3 ) - COOCH 3 và H 2 N - [CH 2 ] 5 - COOH.

D. CH 3 - COO - CH=CH 2 và H 2 N - [CH 2 ] 5 - COOH.

Đáp án: C

Câu 13: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?

A. 2 - metylbuta - l ,3 - đien.

B. penta - l ,3 - đien.

C. but - 2 - en.

D. buta - l,3 - đien

Đáp án: D

Câu 14: Cao su Buna - S được điều chế bằng cách đồng trùng hợp

A. butađien - 1,3 và stiren.

B. butađien - 1,3 và lưu huỳnh.

C. buten - 2 và stiren.

D. butađien - 1,3 và nitriri.

.

Câu 15: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,93% clo về khối lượng, trung bình 1 phân từ clo

phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là

A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Đáp án: A

C 2k H 3k Cl - + Cl 2 → C 2k H 3k - 1 Cl k+1 + HCl.

35,5.( k + 1)

⇒ .100% = 63,93%

12.2 k + (3k − 1) + 35,5( k + 1)

⇒ k = 3

Câu 16: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C 8 H 10 O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất:

tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. số đồng

phân ứng với công thức phân tử C 8 H 10 O, thoả mãn tính chất trên là

A. 1.

B. 4.

C. 3.


D. 2.

Đáp án: D

C 6 H 5 CH(OH)CH 3 ; C 6 H 5 CH 2 CH 2 OH.


15 câu hỏi trắc nghiệm Polime và vật liệu polime cực hay có đáp án.

Câu 1: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

A. axit axetic.

B. etylamin.

C. buta - l,3 - đien.

D. axit E - amino caproic.

Đáp án: D

Câu 2: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. xenlulozo.

B. amilozơ.

C. amilopectin.

D. cao su lưu hoá

Đáp án: C

Câu 3: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. tơ nilon - 6,6.

B. tơ nitron.

C. tơ visco.

D. tơ xenlulozơ axetat

Đáp án: A

Câu 4: Trong các polime sau: poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat), polietilen, nilon - 6,6, số

polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: B

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tơ nilon - 6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

B. Poli(vinyl doma) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng,.

C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

D. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

Đáp án: D

Câu 6: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?

A. nilon - 6,6.


B. polibutađien.

C. poli(vinyl doma).

D. polietilen

Đáp án: A

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. tơ visco là tơ tổng hợp.

B. polietilen dùng làm chất dẻo.

C. nilon - 6 là tơ thiên nhiên.

D. poliacrilonitrin dùng làm cao su

Đáp án: B

Câu 8: Hợp chất X có công thức C 8 H 14 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH →X 2 + X + H 2 O;

(b) X 2 + H 2 SO 4 →X 3 + Na 2 SO 4 ;

(c) nX 3 + nX 4 → nilon - 6,6 + 2nH 2 O;

(d) 2X 2 + X 3 →X 5 + 2H 2 O

Phân tử khối của X 5 là

A. 216.

B. 202.

C. 174.

D. 198

Đáp án: B

X: HCOOC[CH 2 ] 4 COOC 2 H 5 ; X 1 : NaCOOC[CH 2 ] 4 COONa

X 2 : C 2 H 5 OH; X 3 : HCOOC[CH 2 ] 4 COOH

X 4 : H 2 N[CH 2 ] 6 NH 2 X 5 : C 2 H 5 COOC[CH 2 ] 4 COOC 2 H 5 .

Câu 9: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon - 6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là

17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon - 6,6 và capron nêu trên lần lượt là

A. 113 và 152.

B. 121 và 114.

C. 121 và 152.

D. 113 và 114.

Đáp án: C

Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [ - NH - (CH 2 ) 6 - NH - CO - (CH 2 ) 4 - CO - ]n,

Số lượng mắt xích là: 27346/226 = 121

Tơ capron: [ - NH - (CH 2 ) 5 - CO - ]n

Số mắt xích là: 17176/113 = 152.


Câu 10: Từ 4 tấn C 2 H 4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng

là 90%)

A. 2,55.

B. 2,8.

C. 2,52.

D. 3,6

Đáp án: C

Bảo toàn khối lượng:

m PE = m Etilen = 4. 0,7. 90% = 2,52 tấn.

Câu 11: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta - 1,3 - đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna – N

chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta - 1,3 - đien và acrilonitrin trong cao su là

A. 1:2.

B. 1:1.

C. 2:1.

D. 3:1

Đáp án: C

Xét trong 1 mắt xích:

%N = 8,69% ⇒ M = 14: 8,69% = 161

M buta - 1,3 - đien = 54; M acrilonitrin = 52

⇒ 1 mắt xích có 2 buta - 1,3 - đien và 1 acrilonitrin.

Câu 12: Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là

A. PE.

B. PP.

C. PVC.

D. Teflon.

Đáp án: A

MX = 336000: 12000 = 28 ⇒ PE.

Câu 13: Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước

brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br 2 . Khối lượng polime sinh ra

A. 4,16 gam.

B. 5,20 gam.

C. 1,02 gam.

D. 2,08 gam.

Đáp án: A

nBr 2 = 0,05 mol


nBr 2 pư = nStiren dư = 0,05 – 0,04 = 0,01 mol

⇒ mpolime = mstiren pư = 5,2 – 0,01. 104 = 4,16 gam.

Câu 14: Người ta sản xuất cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: (trong ngoặc là hiệu suất phản ứng của mỗi

phương trình)

Gỗ

35%

⎯⎯→ glucozơ

80%

⎯⎯→ancol etylic

60%

⎯⎯→Butađien - 1,3

100%

⎯⎯⎯→ Cao su Buna.

Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ?

A. 35,714 tấn.

B. 17,857 tấn.

C. 8,929 tấn.

D. 18,365 tấn.

Đáp án: A

H% chung = 35% x 80% x 60% x 100% = 16,8%; mXenlulozơ = 1. 50% = 0,5 tấn

Gỗ (C 6 H 10 O 5 )n → Cao su Buna (- CH 2 – CH = CH – CH 2 -)n

162n tấn → 54n tấn

1. (162/54): 16,8% = 125/7 ←H = 16,8% - 1 (tấn)

mgỗ = 125/7: 50% = 35,714 tấn.

Câu 15: Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom.

Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là

A. 80%; 22,4 gam.

B. 90%; 25,2 gam.

C. 20%; 25,2 gam.

D. 10%; 28 gam.

Đáp án: B

n Br2 = n etilen dư = 0,1 mol

H% = 0,9/1 x 100% = 90%


5 câu hỏi trắc nghiệm Tính chất của protein và vật liệu polime cực hay có đáp án.

Câu 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch

CuSO 4 2%. Lắc ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện màu

A. tím.

B. xanh.

C. vàng,.

D. đỏ.

Đáp án: A

Câu 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch anilin, nhỏ tiếp vào đó vài giọt dung dịch Br 2 . Quan sảt thấy

xuất hiện kết tủa màu

A. tím.

B. xanh.

C. trắng.

D. nâu đỏ.

Đáp án: C

Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. glyxin.

B. phenylamin.

C. metylamin.

D. alanin

Đáp án: C

Câu 4: Lần lượt nhúng quỳ tím vào các dung dịch sau: propylamin, anilin, glyxin, lysin, axit glutamic,

alanin. số trường hợp làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: A

Câu 5: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở N bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử

X Dung dịch I 2

Y

Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm

Z

AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng

T Nước Br 2

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là


A. hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.

B. hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.

C. hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

D. lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.

Đáp án: C


Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 (có đáp án - Bài số 2).

Câu 1: Este tạo bởi ancol no, đon chức mạch hở và axit no, đơn chức mạch công thức tổng quát là

A. C n H 2n O 2 (n > 2).

B. CnH 2n+2 O 2 (n > 2).

C. C n H 2n O(n > 2).

D. C n H 2n - 2 O 2 (n > 3).

Đáp án: A

Câu 2: Etyl propionat là este có mùi thơm của quả dứa. Công thức của etyl propionat

A. C 2 H 3 COOC 3 H 7 .

B. C 3 H 7 COOC 2 H 5 .

C. C 2 H 5 COOCH 3 .

D. C 2 H 5 COOC 2 H 5 .

Đáp án: D

Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn, 3,7 gam HCOOC 2 H 5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn

dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối kha Giá trị của m là

A. 4,8.

B. 5,2.

C. 3,2.

D. 3,4

Đáp án: D

Câu 4: Phenyl axetat (CH 3 COOC 6 H 5 ) phản ứng'hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được

các sản phẩm hữu cơ là

A. CH 3 COONa và C 6 H 5 ONa.

B. CH 3 COOH và C 5 H 5 OH.

C. CH 3 COOH và C 6 H 5 ONa.

D. CH 3 COONa và C 6 H 5 OH.

Đáp án: A

Câu 5: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?

A. tristearin.

B. metyl axetat.

C. metyl fomat.

D. benzyl axetat

Đáp án: A

Câu 6: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?


A. tinh bột.

B. glucozo.

C. saccaroza.

D. xenlulozo

Đáp án: B

Câu 7: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. xenluloza.

B. glucozơ.

C. saccaroza.

D. amiloza

Đáp án: C

Câu 8: Chất tác dụng với H 2 tạo thành sobitol là

A. tinh bột.

B. saccarozo.

C. glucozơ.

D. xenlulozo.

Đáp án: C

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH 3 NH 2 ), thu được sản phẩm có it chứa V lít khí N 2 (ở

đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.

B. 3,36.

C. 2,24.

D. 1,12.

Đáp án: C

Câu 10: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa?

A. metylamin.

B. etylamin.

C. trimetylamin.

D. phenylamin

Đáp án: D

Câu 11: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

A. C 2 H 5 NH 2 .

B. H 2 NCH 2 COOH.

C. CH 3 COOC 2 H 5 .

D. HCOONH 4


Đáp án: B

Câu 12: Hợp chất nào dưới đây khống làm đổi màu giấy quý tím ẩm?

A. H 2 NCH 2 COOH.

B. CH 3 COOH.

C. NH 3 .

D. CH 3 NH 2

Đáp án: A

Câu 13: Protein có phản ứng màu biure với

A. NaOH.

B. Ca(OH) 2 .

C. KOH,.

D. Cu(01%)

Đáp án: D

Câu 14: Polime nào dưới đây được điều ché bằng phản ứng trùng ngưng?

A. nilon - 6,6.

B. poli(vinyl clorua).

C. polietilen.

D. polistiren

Đáp án: A

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axít béo,.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,.

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng híđro khí đun nóng có xúc tác Ni.

D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,

.

Câu 16: Số hợp chất đơn chức là đồng phân cấu tạo của nhau ứng vớí công thức phấn tử C 4 H 8 O 2 và đều

tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4

Đáp án: D

Câu 17: Khi xà phòng hoá triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, nóng, thu được sản phẩm gồm

glixerol, natri oleat, natri stearat, natri panmítat. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất trên của X


A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4,

Đáp án: C

Câu 18: Cho este đơn chức X có tỉ khối so với hiđro bẳng 44 tác đựng vừa đủ với 120 gam NaOH 4%

thu được 5,52 gam ancoi Y và m gam muối, Giá trị của m là

A. 9,84.

B. 11,26.

C. 9,56.

D. 11,87.

Đáp án: A

MX= 44.2 = 88;

nNaOH = (120.4)/(40.100) = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng: m = 88. 0,12 + 0,12. 40 – 5,52 = 9,84 gam.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O 2 (đktc), thu được 3,36

lít CO 2 (đktc). số đồng phân của este X lả

A. 6.

B. 2. C, 8.

D. 4,

Đáp án: B

nH 2 O = nCO 2 = 0,15 mol; nO 2 = 0,175 mol

Đặt este: C n H 2n O 2

Bảo toàn O: 2nC n H 2n O 2 + 2nO 2 =2nCO 2 + nH 2 O ⇒ nC n H 2n O 2 =0,05 mol

Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3.

Câu 20: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo HOOC - CH 2 - CH 2 - CH(NH 2 ) - COOH. Tên gọi của

X là

A. axit glutaric.

B. axit glutamic,.

C. axit pentanđioic.

D. axit a - aminocaproíc,

Đáp án: B

Câu 21: Số đồng phân cấu tạo amin bậc một có công thức phân tứ C 3 H 9 N là

A. 2.

B. 1.


C. 3.

D. 4.

Đáp án: A

Câu 22: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin 1M (nhiều nhất là trimetylamin)

và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. xút.

B. soda,.

C. nước vôi trong,.

D. giấm ăn

Đáp án: D

Câu 23: Cho 8,9 gam alanin (CH 3 CH(NH 2 )COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối

thu

dược là

A. 30,9 gam.

B. 11,1 gam,.

C. 11,2 gam,.

D. 31,9 gam,

Đáp án: B

8,9

m= .111=11,1(gam)

89

Câu 24: Đun nóng 14,6 gam Gly - Ala với lượng dư dung dịch NaOH cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn, thu được dung dịch chưa m gam muối. Gía trị của m là:

A. 16,8.

B. 22,6.

C. 20,8.

D. 18,6,

Đáp án: C

14,6

n = =0,1mol

Gly-Ala

75+89-18

⇒ m = 0,1. 97 + 0,1. 111 = 20,8.

Câu 25: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Saccarozo khi bị thủy phân trong mồi trường axit chỉ tạo thành glucozơ.

B. Tinh bột là polime thiên nhiên tạo bởi các gốc α - glucozơ.

C. Xenlulozơbị thủy phân hoàn toàn trong mỏi trường kiềm,.

D. Glucozo thuộc loại hợp chất đa chức.


.

Câu 26: Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ

hoàn toàn lượng khí CO 2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m

A. 18,0.

B. 22,2.

C. 54,0.

D. 9,0.

Đáp án: A

nCO 2 = nCaCO 3 = 0,15 mol.

0,15.1 100

m= . .180 = 18 (gam)

2 80

Câu 27: Hiđro hoá m gam glucozo, thu được 18,2 gam sobitol (hiệu suất phán ứng là 80%). Giá trị của

m là

A. 22,5.

B. 18,0,.

C. 18,2.

D. 14,4.

Đáp án: A

C 6 H 12 O 6 + H 2 → C 6 H 14 O 6 .

18,2 100

m= . .180 = 22,5 (gam)

182 80

Câu 28: Cho dãy các chất: CH 3 COOCH 3 , C 2 H 5 OH, H 2 NCH 2 COOH. CH 3 N 2 . Số chất trong dãy phản ứng

được với dung dịch NaOH là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Đáp án: A

Câu 29: Ba chất hữu Cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phùn tử C 2 H 4 O 2 có các tính chất sau:

- X tác dụng với Na 2 CO giải phóng CO 2 .

- Y tác dụng với Na và tham gia tráng bạc.

- Z tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Z có nhiệt độ sổi cao hơn X.


B. Hiđro hoá Y thu được ctylen glicol.

C. z không tham gia tráng bạc.

D. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.

Đáp án: B

X: CH 3 COOH; Y: HOCH 2 CHO; Z: HCOOCH 3 .

Câu 30: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axctat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5).

Dãy

gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là:

A. (1), (2), (3).

B. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (5).

D. (3), (4), (5).

Đáp án: B

Câu 31: Dung dịch các chất etanol, anđehit fomic, glucozơ, glixerol và phenol được kí. Hiệu ngẫu nhiên

là X, Y, Z, T và Q. Khi cho từng dung dịch trên tác dụng với các tác nhân phản ứng xảy ra hiện

tượng được ghi lại ở bảng dưới đây:

Chất tham gia phản

Tác nhân phản ứng

ứng

AgNO 3 /NH 3 , to

Y,Q

Cu(OH) 2 (Lắc nhẹ)

X, Y

Nước brom

Z

X,Y, Z, T, Q lần lượt là các dung dịch

A. glixerol, etanol, glucozơ, phenol, anđehit fomic.

B. phenol, anđehit fomic, etanol, glixerol, glucozơ.

C. glixerol, glucozơ, phenol, etanol, anđehit fomic.

D. anđehit fomic, etanol, glucozơ, glixerol, phenol.

.

Câu 32: Cho các phát biểu sau:

(a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.

(b) Nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường, các amin đều là chất lỏng, rất độc.

(d) Tinh bột là thực phẩm quan trọng cho người và động vật.


(e) Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm, tạo hợp chất màu

xanh lam.

(g) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, còn gọi là triaxylglyxerol.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án: B

nCO 2 = nCaCO 3 = 0,12 mol

nCO 2 - nH 2 O = (k - 1) nX = 5nX (k là số liên kết π trong phân tử) ⇒nH 2 O = 0,07 mol

mCO 2 + mH 2 O = 0,12. 44 + 0,07. 18 = 6,54 gam < 12 gam

⇒ mdd giảm = 12 - 6,54 = 5,46 gam.

Câu 33: X là trieste của glixerol với một axit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân

tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu

được 12 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch

Ca(OH) 2 ban đầu?

A. giảm 5,64 gam.

B. giảm 5,46 gam.

C. tăng 7,08 gam.

D. tăng 6,54 gam

Đáp án: B

Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa

đủ 19,04 lít khí 2 (ở đktc), thu được 30,8 gam CO 2 Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu

được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

A. C 3 H 6 O 2 và C 4 H 8 O 2 .

B. C 2 H 4 O 2 và C 5 H 10 O 2 .

C. C 3 H 4 O 2 và C 4 H 6 O 2 .

D. C 2 H 4 O 2 và C 3 H 6 O 2 .

Đáp án: A

nH 2 O = nCO 2 = 0,7 mol; nO 2 = 0,85 mol


Đặt công thức 2 este: C H O

2

n

2n

Bảo toàn nguyên tố O: 2C H O +2n =2n +n ⇒ n = 0,2 mol

n

2n

2 O 2 CO 2 H 2 O C H O n 2n 2

Bảo toàn C: 0,2n - = 0,7 ⇒n = 3,5 ⇒CTPT của 2 este C 3 H 6 O 2 và C 4 H 8 O 2 .

Câu 35: Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (Mx <

My). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O, N 2 và 2,24 lít

CO 2 (đktc). Chất Y là

A. butylamin.

B. etylamin.

C. propylamin.

D. etylmetylamin

Đáp án: B

Đặt 2 amin C n H 2n+3 N

nCO 2 = 0,1 mol; nO 2 = 0,2025 mol

bảo toàn O: 2nO 2 = 2nCO 2 + nH 2 O ⇒ nH 2 O = 0,205 mol

nH 2 O – nCO 2 = 1,5n amin ⇒ n amin = 0,07 mol ⇒ 0,07n -

< 0,1 (nCO 2 = 0,1 mol)

⇒ n - <1,42 ⇒ 2 amin: CH 5 N và C 2 H 7 N.

Câu 36: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4 H 9 NO 2 . Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với

dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ

tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z

thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 9,4.

B. 9,6.

C. 8,2.

D. 10,8.

Đáp án: A

Khi Y nặng hơn không khí ⇒Y là CH 3 NH 2 , X là muối amoni

Dung dịch Z làm mất màu Br 2 ⇒ Z chứa CH 2 =CH - COONa

CH 2 =CH - COOH 3 NCH 3 + NaOH→ CH 2 =CH - COONa + CH 3 NH 2 + H 2 O.


10,3

m = .94 = 9,4

103

Câu 37: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, có cùng công thức phân từ và đều chứa vòng benzen. Đốt

cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88 gam

H 2 O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu

được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:

A. 3,84 gam.

B. 2,72 gam.

C. 3,14 gam.

D. 3,90 gam.

Đáp án: C

nCO 2 = 0,32 mol; nH 2 O = 0,16 mol; nO 2 = 0,36 mol;

Bảo toàn O: 2nE + 2nO 2 = 2nCO 2 + nH 2 O ⇒ nE = 0,04 mol (CxHyO 2 )

0,04x = 0,32 ⇒x = 8; 0,04y = 2. 0,16 ⇒y = 8

CTPT: C 8 H 8 O 2 .

HCOOCH 2 C 6 H 5 ; HCOOC 6 H 4 CH 3 ; CH 3 COOC 6 H 5 ; C 6 H 5 COOCH 3

nX < nNaOH = 0,07 mol < 2nX

⇒ có 1 este của phenol: 0,07 – 0,04 = 0,03 mol

⇒ nH 2 O = 0,03 mol; nancol = 0,01 mol

Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,04.136 + 2,8 – 6,62 – 0,03.18 = 1,08 gam

⇒ Mancol = 108 (C 6 H 5 CH 2 OH).

Câu 38: Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp E gồm hai este đều đơn chức, mạch hở X, Y (Mx < MY) cần

vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được rắn Z gồm hai muối

và hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đun T với dung dịch H 2 SO 4 đặc ở

140°C, thu được 9,42 gam hỗn hợp ete (hiệu suất phản ứng ete hoá ancol đều là 75%). Đun nóng Z

với hỗn hợp vôi tôi xút, thu được hỗn hợp khí có ti khối đối với H 2 bằng 6,6. Phần trăm khối lượng

của X trong E là


A 55,78%.

B. 28,17%.

C. 35,92%.

D. 46,87%

Đáp án: A

⇒ a = 0,16 mol; b = 0,24 mol

Mkhí = 13,2 ⇒ có H 2

⇒0,16. 2 + 0,24(R + 1) = 0,4.13,2 ⇒R = 19,67 (loại)

⇒0,24. 2 + 0,16(R + 1) = 0,4.13,2 ⇒R = 29 (C 2 H 5 ).

Câu 39: Hỗn hợp E gồm chất X (C 3 H 10 N 2 O 4 ) và chất Y (C 3 H 12 N 2 O 3 ). X là muối của axit hữu cơ đa

chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng,

thu được 0,06 mol hai khí (có ti lệ mol 1:5) và dung dịch chửa m gam muối. Giá trị của m là

A. 5,92.

B. 3,46.

C. 2,26.

D. 4,68.

Đáp án: B

X là NH 4 OOC - COOH 3 NCH 3 hoặc NH 4 OOCCH 2 COONH 4 : a mol

Y là (NH 4 )(C 2 H 5 NH 3 )CO 3 hoặc (CH 3 NH 2 ) 2 CO 3 : b mol


Hai khí có tỉ lệ mol là 1:5.

Câu 40: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được

dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A

trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là

63,312 gam. Giá trị gần đúng nhẩt của m là

A. 32.

B. 18.

C. 34.

D. 28

Đáp án: D

A + NaOH → H 2 NCH 2 COONa + H 2 NC 2 H 4 COONa + H 2 (1)

A + O 2 → CO 2 + H 2 O + N 2 (2)

nNaOH = 0,28 + 0,4 = 0,68 mol; nH 2 O = 0,14 mol

bảo toàn khối lượng: mA = 0,28.97 + 0,4.111 + 0,14.8 – 0.68.10 = 46,88 gam

bảo toàn nguyên tố H:

nH 2 O(2) = 1/2. nH(trong A) = 1/2. [nH(muối glyxin) + nH(muối alanin) + 2nH 2 O (1) – nH(trong

NaOH)]

nH 2 O(2) = 1/2(0,28. 4 + 0,4. 6 + 2. 0,14 – 0,68) = 1,56 mol ⇒ mH 20 = 28,08 gam

nCO 2 = nC trong A = 0,28.2 + 0,4.3 = 1,76 mol

mCO 2 = 77,44 gam

Ta có: khi đốt cháy 46,88 gam A → mCO 2 + mH 2 O = 105,52 gam

⇒ đốt cháy m gam A → mCO 2 + mH 2 O = 63,312gam

⇒ m = 63,312 x (46,88/105,52) = 28,128 ≈ 28 gam



BỘ ĐỀ TRẮC NGHIỆM HÓA 12 HỌC KÌ 2 CÓ ĐÁP ÁN

CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

15 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm cực hay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ cực hay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Nhôm (Al) cực hay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ cực hay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Tính chất của nhôm cực hay có đáp án

3 câu trắc nghiệm thí nghiệm Tính chất của natri, magie, nhôm cực hay có đáp án

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 (có đáp án - Bài số 1)

CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

16 câu trắc nghiệm Sắt (Fe) cực hay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Hợp chất của sắt cực hay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Hợp kim của sắt cực hay có đáp án

16 câu trắc nghiệm Crom (Cr) cực hay có đáp án

8 câu trắc nghiệm Tính chất hóa học của Sắt (Fe) cực hay có đáp án

7 câu trắc nghiệm Tính chất hóa học của Crom (Cr) cực hay có đáp án

4 câu trắc nghiệm Thí nghiệm Tính chất hóa học của sắt, crom

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 (có đáp án - Bài số 2)

CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

15 câu trắc nghiệm Nhận biết một số chất vô cơ cực hay có đáp án

CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI

TRƯỜNG

16 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường cực hay có đáp án

36 câu trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 12 học kì 2 cực hay có đáp án

Đề kiểm tra Hóa học 12 học kì 2 (có đáp án)


CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

15 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm cực hay có đáp án.

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.

(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim

loại tăng dần.

(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm

dần.

(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Đáp án: A

Câu 2: Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:

A. thép. B. nhôm. C. than chì. D. magie.

Đáp án: C

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng:

o

t

A. 2KNO 3 ⎯⎯→2KNO 2 + O 2 .

B. 2NaCl + 2H 2 O

C. 3Cu + 2KNO 3 + 8HCl

D. 4KNO 3 + 2H 2 O

Đáp án: D

dpdd , mn

⎯⎯⎯⎯→2NaOH + Cl 2 + H 2 .

o

t

⎯⎯→ 3CuCl 2 + 2NO + 2KCl + 4H 2 O.

dpdd

⎯⎯⎯→ 4KOH + 4NO 2 + O 2

Câu 4: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệtkim loại.

(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa

(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tênlửa, ô tô

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4

Đáp án: C

Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nàosau đây?

A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịchtrong suốt.


D. Chỉ có sủi bọt khí.

Đáp án: B

Câu 6: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấythoát ra 1,792 lít H 2 . Thành

phần phần trăm về khối lượng của A là

A. 18,75 %. B. 10,09%. C. 13,13%. D. 55,33%.

Đáp án: A

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M

Phản ứng xảy ra:

=> Li (7) < M =21 < K (39)

Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:.

Câu 7: Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặtchiếc thuyền giấy này lên

một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.

Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau:

(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

(b) Thuyền bốc cháy.

(c) Nước chuyển màu hồng.

(d) Mẩu natri nóng chảy.

Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Đáp án: D

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO 3 và Na 2 CO 3 ?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO 2 .

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 tạo kết tủa.

Đáp án: A

Câu 9: Cho các chất sau: Na, Na 2 O, NaCl. NaHCO 3 , Na 2 CO 3 . Số chất có thể tạora NaOH trực tiếp từ

một phản ứng là:

A,2. B. 3. C. 4. D. 5.

Đáp án: D


Câu 10: Hấp thụ hết 7, lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 molKOH, 0,3 mol NaOH và

0,4 mol K 2 CO 3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụngvới dung dịch BaCl 2 dư, thu được 39,4 gam

kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàntoàn. Giá trị của % là:

A. 18,92 B 15,68. C. 20,16. D. 16,72.

Đáp án: C

trong dung dịch X: nOH - =0,7 mol; nCO 3

2 -

=0,4 mol

Khi sục CO 2 vào dung dịch X có các phản ứng:

OH - + CO 2 → HCO 3

-

mol 0,7 0,7

CO 3

2-

mol 0,2 0,2

n

2-

=0,7+0,2=0,9mol

CO 3

V = 0,9.22,4 = 20,16 lit.

+ CO 2 + H 2 O → 2HCO 3

-

Câu 11: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b molNa 2 CO 3 đồng thời khuấy đều,

thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi chodư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện

kết tủa. Biểu thức liên hệ giữaV với a và b là:

A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b).

C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4( a + b)

Đáp án: A

phản ứng tạo khí: Na 2 CO 3 + HCl → NaHCO 3 + NaCl

NaHCO 3 + HCl → NaCl + H 2 O + CO 2

Có khí thoát ra chứng tỏ (2) đã xảy ra, vậy CO 3

2 -

đã phản ứng hết

Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trongY có HCO 3

-

.

Vậy sau phản ứng (2) HCl đã hết.

nCO 2 = nHCl(2) = nHCl – nHCl(1) = a – b (mol)

V = 22,4(a - b).

Câu 12: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dungdịch chứa Na 2 CO 3 0,2M

và NaHCO 3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO 2 là

A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010.

Đáp án: D

Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:

H + + CO 3

2 -

→ HCO 3

-

(1)

H + + HCO 3

-

→ CO 2 + H 2 O (2)

nH + = 0,03 mol

nCO 3

2 -

= 0,02 mol < nH +

nH + (2) = nCO 2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol.


Câu 13: Nguyên tử kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoàicùng của nguyên tử kim

loại kiềm là

A. ns 1 . B. ns 2 .

C. ns 2 np 1 . D. (n - 1)d x ns y

Đáp án: A

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.

B. Dễ bị oxi hóa.

C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so vớicác nguyên tố

khác trong cùng chu kì.

D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.

Đáp án: B

Câu 15: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:

A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.

B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.

C. Điện phân dung dịch muối halogenua.

D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm.

Đáp án: B


15 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ cực hay có đáp án.

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,

(1) bán kính nguyên tử tăng dần

(2) tính kim loại tăng dần.

(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

(4) nhiệt độ sôi giảm dần.

(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5

Đáp án: B

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong các nhóm IIA chỉ có Be không phản ứng với H 2 O ở nhiệt độ thường.

B. Có thể dùng cát để dập tắt đám cháy Mg.

C. Ca có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối.

D. Trong số các kim loại kiềm thổ bền, chỉ có kim loại bari có cấu trúc mạng tinhthể lập phương

tâm khối.

Đáp án: D

Câu 3: Hỗn hợp X chứa Na 2 O, NH 4 Cl, NaHCO 3 và BaCl 2 với số mol các chấtbằng nhau. Cho hỗn hợp X

vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dungdịch thu được là:

A. NaCl, NaOH, BaCl 2 . B. NaCl, NaOH.

C. NaCl, NaHCO 3 , NH 4 Cl, BaCl 2 . D. NaCl.

Đáp án: D

Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:

Na 2 O + H 2 O → 2NaOH

Các phản ứng xảy ra tiếp theo:

NH 4 Cl + NaOH → NH 3 + H 2 O + NaCl

NaHCO + 3 NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O

Na 2 CO 3 + BaCl 2 → BaCO 3 + NaCl

Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại NaCl.

Câu 4: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và Ba(OH) 2 b mol/lít. Đểtrung hoà 50 ml dung dịch X

cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục179,2 ml CO 2 (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu

được 0,2955 gam kết tủa. Giá trịcủa a là:

A. 0,17. B. 0,14. C. 0,185. D. 0,04.

Đáp án: B

Gọi số mol NaOH và Ba(OH) 2 trong 50 ml dung dịch X lần lượt là x và y


nOH - = x + 2y; nBa 2+ = y

phản ứng trung hoà:

H + + OH - → H 2 O

mol (x+2y) (x+2y)

Ta có: x + 2y = 0,1.0,1 = 0,01 mol

Phản ứng với CO 2 :

0,1792

n = = 8.10

CO2

22,4

−3

mol

Như vậy:

n

-

OH 0,01

= =1,25

-3

n 8.10

CO2

=> có 2 phản ứng xảy ra

CO 2 + 2 OH - 2 -

→ CO 3 + H 2 O

CO 2 + OH - -

→ HCO 3

Từ nCO 2 = 8.10 - 3 mol và nOH - 2 -

= 0,01 mol => nCO 3 = 2.10 - 3 mol

-

nHCO 3 = 6.10 - 3 mol

2 -

Mặt khác: nCO 3 > nBaCO 3 = 1,5.10 - 3 mol => toàn bộ Ba 2+ đã đi vào kết tủa

Tính ra: y = 1,5.10 - 3 và x = 7.10 - 3,0l

Vậy CM(NaOH) = 0,14M.

Câu 5: Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụngvới dung dịch HCl dư

thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là:

A. Ca. B. Mg. C. Ba. D. Sr.

Đáp án: B

Đặt công thức chung của kim loại và oxit là MOx (0 < x < 1) với số mol là a

Phản ứng: MOx + 2HCl → MCl 2 + H 2 O

mhh = a(M + 16x) = 0,88 (1) và mmuối = a(M + 71) = 2,85 (2)

Chia từng vế của (1) cho (2) ta được:

M + 16x

0,88

=

M + 71 2,85

=> 1,97M = 62,48 – 16x

Vì 0< x <1 nên 23,6 < M < 31,7

M là Mg.

Câu 6: Cho 0,448 lít CO 2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH0,06M và

Ba(OH) 2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:

A. 1,182. B. 3,940. C. 2,364. D. 1,970

Đáp án: D

2 - -

nCO 3 = nHCO 3 = nOH - - nCO 2 = 0,01 mol


m = 197.0,01 = 1,97 gam.

Câu 7: Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềmthổ. Hoà tan hết A bằng

H 2 SO 4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M được 15,76 gam

kết tủa. Nếu thêm nước vôi trongvào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại

chắc chắn cómặt trong hỗn họp A là:

A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Sr.

Đáp án: A

Đặt công thức chung 2 muối cacbonat là MCO 3 với số mol là x

Phản ứng: MCO 3 + H 2 SO 4 → MSO 4 + H 2 O + CO 2

CO 2 phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2

nBaCO 3 = 0,08 mol; nBa(OH) 2 = 0,09 mol

dung dịch sau phản ứng có phản ứng kết tủa với nước vôi trong => trong dungdịch có muối axit

CO 2 + Ba(OH) 2 → BaCO 3 + H 2 O

2CO 2 + Ba(OH) 2 → Ba(HCO 3 ) 2

Tính ra nCO 2 = 0,1 = nMCO 3 => M = 12

Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp là Be.

Câu 8: Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?

A. Lâm giám khá năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.

B. Làm tác các đường ống nước nóng,.

C. Gây ngộ độc khí uống.

D. Làm giảm mùi vị của thực phấm khi nâu.

Đáp án: C

Câu 9: Cho các chất sau đây: MCl, NaCl, Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 . NaHCO 3 . Số chất cóthể làm mềm nước

cứng tạm thời là:

A. 5. B. 3. C. 2. D. 1

Đáp án: C

Câu 10: Dung dịch A chứa a mol Na + , b mol HCO 3

-

, c mol CO 3

-

, d mol SO 4

2 -

.Khi cho 100 ml dung

dịch Ba(OH) 2 nồng độ f vào dung dịch trên thì lượng kếttủa thu được là lớn nhất. Biểu thức tính f

theo a và b là:

A.

B.

C.

a+b

f=

0,2

a+b

f=

0,1

a+2b

f=

0,2


D.

a+2b

f=

0,1

Đáp án: A

Khi kết tủa lớn nhât: toàn bộ ion HCO 3

-

, CO 3

2 -

, SO 4

2 -

đã cuyển hoá và vào kết tủa

Dung dịch còn lại NaOH

⇒ n = a + b ⇒ f =

-

OH(Ba(OH) 2

)

a + b

0,2

Khi HCl phản ứng với MgCO 3 : 2HCl + MgCO 3 → MgCl 2 + H 2 O + CO 2

Khí CO 2 tạo ra phản ứng với Ca(OH) 2

CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 + H 2 O

Nồng độ chất điện li giảm nên độ sáng của bóng đèn giảm dần

Dư CO 2 : CO 2 + CaCO 3 + H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2

Nồng độ chất điện li lại tăng lên nên độ sáng bóng đèn tăng lên.

Câu 11: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Đóng khoá K cho bóng đèn sáng. Sauđó mở từ từ khoá J cho

dung dịch HCl chảy xuống bình cầu (khuấy đều bình chứadung dịch Ca(OH) 2 ). Độ sáng của bóng

đèn sẽ:

A. sáng dần lên.

B. mở dần đi sau đó độ sáng không đổi.

C. mờ dần đi rồi sáng dần lên.

D. mờ dần đi rồi sau đó tắt hẳn.

.

Câu 12: Phản ứng sản xuất vôi: CaCO 3 (r) → CaO(r) + CO 2 (k); ∆H > 0.

Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứnglà

A. giảm nhiệt độ.

B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO 2 .

C. tăng áp suất.

D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí CO 2 .

Đáp án: B


Để làm câu hỏi này chú ý đến nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa - tơ - li - ê (Mộtphản ứng đang

ở trạng thái cân bằng khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, ápsuất, nhiệt độ thì cân bằng chuyển

dịch theo hướng làm giảm tác động của các yếutố)

Chiều thuận (∆H > 0): thu nhiêt ⇒ tăng nhiệt độ

Giảm áp suất khí CO 2 → Cân bằng chuyển dịch theo hướng tăng áp suất của hệ →Theo chiều thuận.

Câu 13: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X → X 1 + CO 2

X 1 + H 2 O → X 2

X 2 + Y → X + Y 1 + H 2 O

X 2 + 2Y → X + Y 2 + H 2 O

Hai muối X, Y tương ứng là

A. CaCO 3 , NaHSO 4 .

B. BaCO 3 , Na 2 CO 3 .

C. CaCO 3 , NaHCO 3 .

D. MgCO 3 , NaHCO 3 .

Đáp án: C

Nhận thấy đáp án X đều là hợp chất muối cacbonat MCO 3 , X 1 là MO.

X 2 + H 2 O → X 2 . X 2 là M(OH) 2 (loại D vì MgO không tan trong nước)

Để X 2 + Y → X + Y 2 + H 2 O và X 2 + 2Y → X + Y 2 + H 2 O thì chỉ có 1 trường hợpthỏa mãn là muối

cacbonat.

Ca(OH) 2 + 2NaHCO 3 → CaCO 3 + Na 2 CO 3 + H 2 O

Ca(OH) 2 + NaHCO 3 → CaCO 3 + NaOH + H 2 O.

Câu 14: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2chu kỳ liên tiếp. Cho

1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được1,344 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch

sau phản ứng, khối lượng muối khan thuđược là

A. 6,02 gam.

B. 3,98 gam.

C. 5,68 gam

Đáp án: A

Phương trình phản ứng: R + 2HCl → RCl 2 + H 2

Ta có nHCl = 2nH 2 = 0,12 mol

mmuối = mkim loại + mCl - = 1,76 + 0,12. 35,5 = 6,02 gam.

Câu 15: Phản ứng nào dưới đây giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôivà sự tạo thành thạch

nhũ trong các hang động?

A. Do phản ứng của CO 2 trong không khí với CaO thành CaCO 3 .

B. Do CaO tác dụng với SO 2 và O 2 tạo thành CaSO 4 .


C. Do sự phân huỷ Ca(HCO 3 ) 2 → CaCO 3 + H 2 O + CO 2 .

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO 3 + H 2 O + CO 2 → Ca(HCO 3 ) 2 xảyra trong một thời

gian

Đáp án: D


15 câu trắc nghiệm Nhôm (Al) cực hay có đáp án.

Câu 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Sốquặng chứa nhôm là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Đáp án: B

Câu 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO 3 ) 2 , thấy có mộtlớp thủy ngân bám trên

bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Đáp án: A

2Al + 3Hg(NO 3 ) 2 → 2Al(NO 3 ) 3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

2Al + 6H 2 O → 2 Al(OH) 3 + 3H 2 .

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X→Al 2 O 3 →Al

X có thể là

A. AlCl 3 . B. NaAlO 2 . C. Al(NO 3 ) 3 . D. Al 2 (SO 4 ) 3 .

Đáp án: C

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dung dịch AlCl 3 và Al 2 (SO 3 ) 3 làm quỳ tím hóa hồng.

B. Al(OH) 3 , Al 2 O 3 , Al đều là các chất lưỡng, tính,.

C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot.

D. Từ Al 2 O 3 có thế điều chế được Al.

Đáp án: B

Câu 5: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dungdịch AlCl 3 ?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện.

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần.

C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan,

Đáp án: B

Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 ,

(b) Cho từ từ Al 2 (SO 4 ) 3 đến dư vào dung dịch NaOH,

(c) Cho từ từ NH 3 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 ,

(d) Cho từ từ Al 2 (SO 4 ) 3 đến dư vào dung dịch NH 3 .

(e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2 .


(f) Cho từ từ NaAlO 2 đến dư vào dung dịch HCl

(g) Cho từ từ Al 2 (SO 4 ) 3 đến dư vào dung dịch NaAlO 2

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là

A. 2. B. 3. C. 5. D. 7.

Đáp án: C

Câu 7: Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chưaduy nhất một muối. Khối

lượng Ba là:

A. 3.425 gam. B. 1,644 gam.

C. 1,370 gam,. D. 2,740 gam

Đáp án: D

Công thức muối Ba(AlO 2 ) 2 ⇒ nAl = 2nBa ⇒ mBa = 2,740 gam.

Câu 8: Điện phân a mol Al 2 O 3 nóng cháy với điện cực bằng than chi. Hiệu suấtđiện phản là h%. Sau

điện, tại anot thoát ra V lit khí (đktc) gồm khí ( O 2 và CO,trong đó phần trăm CO 2 là b% về thể tích.

Biểu thức liên hệ giữa a b, V và h là:

A.

B.

C.

D.

V (100+b) = 3ah

22,4

V (100 - b) = 3ah

22,4

V (100 + b) = ah

22,4

V (100 - b) = ah

22,4

Đáp án: A


Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tácdụng với 180 ml dung

dịch Al 2 (SO 4 ) 3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H 2 vàdung dịchA. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác

dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và H 2 . Cô cạn dung dịch B thu

được 83,704 gamchất rắn khan. Biết rằng m < 45 gam. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm

cónguyên tử khối nhỏ hơn trong X là:

A. 48,57%. B. 37,10%. C. 16,43%. D. 28,22%.

Đáp án: D

Đặt công thức chung của 2 kim loại là X: nAl 3+ = 0,36 mol; nAl(OH) 3 = 0,2 mol

Trường hợp 1: OH - phản ứng với AlAl 3+ dư:

nOH - = 3n↓ = 0,6 = nX

trường hợp 2: OH - dư phản ứng AlAl 3+

nOH - = 3nAlAl 3+ + (nAlAl 3+ - n↓) = 1,24 = nX

Nếu nX = 0,6 < nHCl ⇒ 83,704 gam muối XCl

⇒ nCl - = 0,6 mol hay mCl - = 21,3 gam ⇒ mX = 62,404 gam > 45(loại)

Nếu nX = 1,24 mol > nHCl ⇒ 83,704 gam gồm muối XCl( 1,2 mol) và XOH ( 0,04

mol)

⇒ mX = 40,424 < 45. Ta có: X = 32,6

Hai kim loại kiềm là Na và K

Tính được số mol Na và K lần lượt là 0,496 và 0,744

%mNa = 28,22%.

Câu 10: Cho a mol Na vào nước thu được V 1 lít khí. Sau đó thêm từ từ bột nhômvào dung dịch thu được

V 2 lít khí ở đktc. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa V 2 vàsố mol nhôm thêm vào là:

Đáp án: B

Câu 11: Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch chứa a molAl 2 (SO 4 ) 3 . Kết quả thí nghiệm

được biểu diễn trên đồ thị bên.

Giá trị a là


A. 0,030. B. 0,045.

C. 0,050. D. 0,075.

Đáp án: A

Khi nBa(OH) 2 0,060 mol hay 0,115 mol thì số mol kết tủa thu được là như nhau

Khi nBa(OH) 2 = 0,06 mol thì 2a mol Al 3+ chưa kết tủa hết

Phản ứng:

3Ba(OH) 2 + 2Al 2 (SO 4 ) 3 → 3BaSO 4 + 2Al(OH) 3

Số mol kết tủa thu được là 0,1 mol

Khi nBa(OH) 2 = 0,115 mol, 2a mol Al 3+ đã kết tủa hết, sau đó kết tủa tan ra.

nBaSO 4 + nAl(OH) 3 còn lại = 0,1 mol

3a + 2(4a - 0,115) = 0,1

⇒ a = 0,03 mol.

Câu 12: Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe 2 O 3 . Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụnghết với dung dịch NaOH

loãng thu được 5,376 lít H 2 (đktc). Nếu nung nóng mgam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản

ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn y.Cho Y phản ứng vừa du với V mi dung dịch hỗn hợp HCl 1M

và H 2 SO 4 0,5M tạo4,4352 lít H 2 (đklc) Giá trị cua V là:

A, 300 ml. B. 450 ml. C. 360 ml. D. 600 ml.

Đáp án: B

X phản ứng với NaOH được 5,376 lít H 2 (đktc) ⇒nAl = 0,16 mol

Phản ứng nhiệt nhôm:

Al và Fe phản ứng với hỗn hợp axit tạo khí ⇒x = 0,042 mol

Từ các phản ứng của Al, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , Fe với H + trong V ml dung dịch hốn hợpHCl 1M và

H 2 SO 4 0,5M, tính được V = 450ml.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu đượchỗn hợp Y. Chia Y làm

2 phần bằng nhau:

• Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí(đktc).

• Phần 2 hòa tan hết trong 310 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 3,36 lítkhí (đktc).

Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là?( Giả sử Fe3O4 chỉ bị khử về Fe)

A. 60%. B. 66,67%.

C. 75%. D. 80%.

Đáp án: D

o

t

Al + Fe 3 O 4 ⎯⎯→Y


Phần 1: Y + NaOHdư Al + Fe 3 O 4 → H 2 (0,06 mol)

Y có Al dư nAl dư = 2/3. nH 2 = 0,04 mol

Phần 2: Bảo toàn electron

⇒ 2nH 2 = 3nAl + 2nFe

⇒ 2. 0,15 = 3. 0,04 + 2nFe

⇒nFe = 0,09 mol

o

t

8Al + 3Fe 3 O 4 ⎯⎯→9Fe + 4Al 2 O 3

Có nFe = 0,09 mol → nAl 2 O 3 = 0,04 mol

Có nH 2 SO 4 = 4nFe 3 O 4 dư + 3nAl 2 O 3 + 1,5nAl dư + nFe

nFe 3 O 4 dư = (0,31 - 3. 0,04 - 1,5. 0,04 - 0,09)/4 = 0,01 mol

nAl = nAl dư + nAl pư = 0,04 + 0,08 = 0,12 mol

nFe 3 O 4 = nFe 3 O 4 dư + nFe 3 O 4 pư = 0,01 + 0,03 = 0,04

ta có: nAl / 8 > nFe 3 O 4 / 3 ⇒ Hiệu suất tính theo Fe 3 O 4

H% = 0,03: 0,04 x 100% = 75%.

Câu 14: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong mộtdung dịch?

A. AlCl 3 và Na 2 CO 3 .

B. HNO 3 và NaHCO 3 .

C. NaAlO 2 và KOH.

D. NaCl và AgNO 3

Đáp án: A

Câu 15: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO 3 ) 2 và Al(NO 3 ) 3 ?

A. Dung dịch NaOH.

B. Dung dịch Ba(OH) 2 .

C. Dung dịch NH 3 .

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Khi cho NH 3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưngZn(OH) 2 tạo thành

có khả năng tạo phức với NH 3 nên kết tủa lại tan, còn vớiAl(OH) 3 không tan trong NH 3


15 câu trắc nghiệm Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ cực hay cóđáp án.

Câu 1: Các tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng)của các kim loại trong

nhóm IA biến đổi có quy luật, trong đó các kim loại nhómIIA biến đổi không theo quy luật. Để giải

thích hiện tượng này có thể dựa vào:

A. điện tích hạt nhân của các nguyên tử.

B. cấu trúc mạng tinh thể.

C. bán kính ion.

D. độ hoạt động hoá học.

Đáp án: B

Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO 3 và a mol Na 2 CO 3 vào dung dịchHCl thu được V lít khí

(đktc). Khi cho dung dịch CaCl 2 dư vào dung dịch sauphản ứng thu được m gam kết tủa. Quan hệ

giữa a với m, V là:

A.

B.

V

a =

44,8

V

a =

100

C.

D.

V V

a = −

100 44,8

V V

a = +

100 44,8

Đáp án: D

Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO 3 và Na 2 CO 3 vào dung dịch HCl, hai phản ứng xảy rađồng thời:

NaHCO 3 + HCl → NaCl + H 2 O + CO 2

Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2 .

Câu 3: Cho các chất sau: Ca(OH) 2 , KOH, CaCO 3 , Ca(HCO 3 ) 2 , KNO 3 , Mg(OH) 2 .Số chất bị nhiệt phân có

chất khí trong sản phẩm tạo thành là:

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Đáp án: C

Câu 4: Để bảo quản các kim loại kiềm, có thể thực hiện cách nào sau đây?

A. Để trong lọ thủy tinh có không khí nhưng đậy nắp kín.

B. Ngâm trong ancol nguyên chất.

C. Để trong lọ thủy tinh có chất hút ẩm và đặt trong bóng tối.


D. Ngâm trong dầu hỏa.

Đáp án: D

Câu 5: Một loại nước cứng tạm thời chứa ion Ca 2+ . Cô cạn 100 ml dung dịchnước cứng này thu được

156,8 ml CO 2 (đktc). Để loại bỏ tính cứng tạm thời của 1lít nước cứng này cần dùng tối thiếu số ml

dung dịch NaOH 0,1M là:

A 140 ml. B. 700 ml. C. 70 ml. D. 1400 ml.

Đáp án: A

nCa(HCO 3 ) 2 = nCO 2 = 7.10 -3 mol

Ca(HCO 3 ) 2 + NaOH → CaCO 3 + NaHCO 3 + H 2 O

mol 7.10 -3 7.10 -3

V NaOH = 70 ml.

Câu 6: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổY tác dụng với lượng

dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X,Y có thể là:

A K và Ba. B. K và Ca. C. Na và Mg. D. Li và Be.

Đáp án: C

Gọi nguyên tử khối trung bình của hai kim loại là A, tổng số mol là n, hoá trịtrung bình là x ( 1 < x

< 2)

Từ các phản ứng ta có: An = 7,1 và xn = 0,5

Vậy: 14,2 < A < 28,4

Chỉ có cặp Na và Mg thoả mãn.

⇒A/x = 14,2

Câu 7: Hoà tan 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chukì kế tiếp nhau vào

nước thu được dung dịch C và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm0,18 mol Na 2 SO 4 vào dung dịch C thì

dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủahết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na 2 SO 4 vào dung dịch C thì

dung dịch sau phản ứngcòn dư Na 2 SO 4 . A và B là:

A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.

Đáp án: B

Gọi nguyên tử khối trung bình của hai kim loại là X, tổng số mol là a.

Số mol của Ba là b

Ta có: Xa + 137b = 46

Khi tác dụng với nước thu được khí: 0,5a + b = 0,5

Vì 0,18 < b < 0,21

Vậy: 0,58 < a < 0,64 và 17,23 < Xa < 21,34

Suy ra 26,92 < X < 36,79

Vậy hai kim loại là Na và K.


Câu 8: Cho X mol hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng vừađủ với dung dịch HCl

thì thu được a gam muối khan. Nếu cũng cho X mol hỗnhợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch

H 2 SO 4 thì thu được b gam muối khan. Giátrị của X là:

A. a-b

12,5

B. b-a

12,5

C. 2a-b

25

D. b-a

25

Đáp án: B

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu đượcdung dịch X và 2,688

lit khí H 2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2 SO 4 có tỉ lệmol tương ứng: 4: 1. Trung hòa dung dịch

X bởi dung dịch Y, tổng khối lượngcác muối được tạo ra là

A. 13,7. B. 12,78.

C. 18,46. D. 14,62

Đáp án: C

Ta có: nH 2 = 0,12 mol

KL + H 2 O → OH - (0,24) + 1/2 H 2 (0,12 mol)

Gọi nH 2 SO 4 = x ⇒ nHCl = 4x ⇒ nH + = 6x mol

nH + = nOH - = 0,24mol

6x = 0,24 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ nH 2 SO 4 = 0,04 mol ⇒ nHCl = 4. 0,04 = 0,16 mol

⇒ mmuối = mkim loại + mgốc axit = 8,94 + 0,04. 96 + 0,16. 35,5 = 18,46 gam.

Câu 10: Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500mldung dịch X có pH =

13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. m là:

A. 4,02. B. 3,42.

C. 3,07. D. 3,05

Đáp án: C

Ta có pH = 13 ⇒ pOH = 14 – 13 = 1 ⇒ [OH - ] = 0,1 M ⇒ nOH - = 0,1. 0,5 = 0,05mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

Ta có: mbazơ = mkim loại + mOH - = 2,22 + 0,05. 17 = 3,07 g.


Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO 2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH0,16M thu được dung dịch

X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl 2 0,16M vàBa(OH) 2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94

gam kết tủa và dung dịch Z. Tínha?

A. 0,02M. B. 0,04M.

C. 0,03M. D. 0,015M

Đáp án: B

nCO 2 = 0,07mol; nNaOH = 0,08 mol

⇒ nNa 2 CO 3 = 0,01 mol; nNaHCO 3 = 0,06 mol

2 -

⇒ nBaCO 3 = 0,02 mol < nBaCl 2 = 0,04 mol ⇒ nCO 3 = nBaCO 3 = 0,02 mol

OH - - 2 -

+ HCO 3 → CO 3

nOH - 2 -

= nCO 3 = 0,02 mol ⇒ a = 0,01/0,25 = 0,04 mol.

Câu 12: Hòa tan hỗn hợp Na 2 CO 3 , KHCO 3 , Ba(HCO 3 ) 2 (trong đó số molNa 2 CO 3 và KHCO 3 bằng nhau)

vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kếttủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol NaOH

hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bayra. Giá trị m là:

A. 7,88 g. B. 4,925 g.

C. 1,97 g. D. 3,94g

Đáp án: A

Gọi số mol Na 2 CO 3 : x mol, KHCO 3 : x mol, Ba(HCO 3 ) 2 : y mol

-

Nhận thấy dung dịch X tác dụng vừa đủ với 0,16 mol NaOH: HCO 3 + OH - 2 -

→CO 3 + H 2 O

-

⇒ nHCO 3 = nOH - = x + 2y = 0,16 (1)

-

Nếu dung dịch X chỉ có HCO 3 thì lượng HCl cần dùng tối đa là 0,16 mol < 0,24mol

2 -

⇒ Trong dung dịch X còn chứa CO 3 dư: (x - y) mol

2 -

nCO 3 dư = x - y = (0,24 - 0,16):2 = 0,04 mol (2)

mBaCO 3 = 0,04. 197 = 7,88 gam.

Câu 13: Tính khử của các nguyên tử Na, K, Al, Mg được xếp theo thứ tự tăng dầnlà:

A. K, Na, Mg, Al.

B. Al, Mg, Na, K.

C. Mg, Al, Na, K.

D. Al, Mg, K, Na

Đáp án: B

Câu 14: Cho các cặp dung dịch phản ứng với nhau:

(1) Na 2 CO 3 + H 2 SO 4

(2) NaHCO 3 + FeCl 3

(3) Na 2 CO 3 + CaCl 2

(4) NaHCO 3 + Ba(OH) 2

(5) (NH 4 ) 2 SO 4 + Ba(OH) 2


(6) Na 2 S + AlCl 3

Các cặp phản ứng có cả kết tủa và khí bay ra là

A. 5, 6.

B. 2, 3, 5.

C. 1, 3, 6.

D. 2, 4, 6

Đáp án: A

Câu 15: Chỉ dùng duy nhất một hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọmất nhãn chứa các

dung dịch: AlCl 3 ; ZnCl 2 ; FeCl 2 và NaCl.

A. Dung dịch NaOH.

B. Dung dịch Na 2 CO 3 .

C. Dung dịch AgNO 3 .

D. Nước amoniac

Đáp án: D


15 câu trắc nghiệm Tính chất của nhôm cực hay có đáp án.

Câu 1: Cho các dung dịch AlCl 3 , NaAlO 2 , FeCl 3 và các chất khí: NH 3 , CO 2 , HCl.Khi cho các dung dịch

và các chất khí phản ứng với nhau từng đôi một thì sốtrường hợp xảy ra phản ứng là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.

Đáp án: C

Câu 2: Một dung dịch chứa a mol NaAlO 2 tác dụng với dung dịch chứa b molHCl. Điều kiện để sau phản

ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là:

A. a = b. B. 0 < b < a. C. b > a. D. a = 2b.

Đáp án: A

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhôm có khả năng tan được trong dung dịch axit và dung dịch bazơ.

B, Bột nhôm có khả năng tác dụng với H 2 O ở điều kiện thường,.

C. Vật làm bằng nhôm có thể tác dụng với H 2 O ở nhiệt độ cao.

D. Người ta có thể dùng thùng bàng nhôm để chuyên chở dung dịch HNO 3 đặc,nguội và H 2 SO 4 đặc,

nguội.

Đáp án: C

Câu 4: Cho 2 dung dịch A vàB. Bung dịch A chứa Al 2 (SO 4 ) 3 , dung dịch B chứaKOH. Cho 150 ml hoặc

600 ml dung djch B vào 200 ml dung dịchA.Sau phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa, nung đến khối

lượng không đối đều thu được 0,204gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch A là:

A. 0,0325. B. 0,0650. C. 0,0130. D. 0,0800.

Đáp án: A

Gọi nồng độ mol của Al 2 (SO 4 ) 3 và KOH lần lượt là a và b

Trường hợp 1: 150 ml dung dịch B vào 200 ml dung dịch A, KOH hết,

Al 2 (SO 4 ) 3 dư

nOH - = 3nAl(OH) 3 = 6nAl 2 O 3

0,204

Vậy : 0,15b=6. ⇒ b = 0,08M

102

Trường hợp 2. 600ml dung dịch B vào 200 ml dung dịch A, Al 2 (SO 4 ) 3 phản ứng

hết tạo kết tủa, kết tủa này tan một phần trong KOH dư

nOH - = 4nAl 3+ - nAl(OH) 3

Hay: 8.0,2a – 2.2.10 - 3 0,048

a = 0,0325 M.

Câu 5: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a moi NaAlO 2 . Đồ thị nàosau đầy biểu diễn mối

quan hệ giữa khối lượng kết tủa tạo thành và số mol HClthêm vào dung dịch?

Đáp án: A


Câu 6: Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhômhoặc phèn chua vào nước

ấm được dung dịch A .Đổ từ từ 300 ml dung dịchNaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78

gam kết tủa và không có khíthoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là:

A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.

Đáp án: C

Công thức của phèn chua hoặc phèn nhôm có dạng: M 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O

Tính ra nAl 2 (SO 4 ) 2 = 0,008 mol

Mphèn = 948

Suy ra M là Kali.

Câu 7: Cho 1,62 gam nhôm vào một dung dịch HNO 3 . Sau khi phản ứng hoàntoàn thấy khối lượng dung

dịch tăng lên 1,62 gam. Cô cạn dung dịch này thu đượcm gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 12,78. B. 14,58. C. 25,58. D. 17,58.

Đáp án: B

Thêm 11,63 gam nhôm vào dung dịch HNO 3 thấy khối lượng dung dịch tăng 1,62gam

Suy ra phản ứng tạo muối NH 4 NO 3

Các muối trong dung dịch gồm Al(NO 3 ) 3 ( 0,06 mol); NH 4 NO 3 (0,0225 mol)

m = 14,58 gam.

Câu 8: Trộn 27,84 gam Fe 2 O 3 với 9,45 gam bột Al rồi thực hiện phản ứng nhiệtnhôm (giả sử chỉ có phản

ứng khử oxit sắt thành Fe kim loại), sau một thời gianthu được hỗn hợp B . Cho hỗn hợp B tác dụng

vớí dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thuđược 9,744 lít khí H 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:

A. 51,43%,. B. 51,72%. C. 75,00%. D. 68,50%.

Đáp án: B

Fe và Al phản ứng với H 2 SO 4 sinh ra khí

Tính ra x = 0,09 mol

Hiệu suất phản ứng: H = (0,09/0,174).100% = 51,72%

Câu 9: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe 2 O 3 trong bình kín một thời gian thu đượchỗn hợp X gồm Fe,

FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và Al. Hòa tan hết X trong bằng dung dịchHNO 3 dư thu được 1,344 lít (đktc) khí

NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khốilượng của Al trong hỗn hợp đầu là:

A. 0,54 gam. B. 0,27 gam.

C. 1,62 gam. D. 0,81 gam

Đáp án: C

Chỉ có Al thay đổi số oxi hóa trong quá trình. Bảo toàn e ta có:


nAl = nNO = 0,06 mol ⇒ mAl = 1,62g.

Câu 10: Cho 2 phương trình phản ứng sau:

(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2

(2) 2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2

Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng?

A. Nhôm khử được ion H + của axit trong dung dịch axit.

B. Nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm.

C. Nhôm phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm nên nhôm là chấtlưỡng tính.

D. Nhôm là kim loại có tính khử mạnh. Trong cả 2 phản ứng này, Al đều bị oxihóa thành ion

dương.

Đáp án: B

Câu 11: Tại sao phèn chua có tác dụng làm trong nước?

A. Phèn chua phản ứng với các chất bẩn thành các chất tan trong nước.

B. Phèn chua chứa các ion K + , Al 3+ 2 -

, SO 4 có thể hấp phụ các chất lơ lửng trongnước.

C. Khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra ion H + , ion này hấp phụ rất tốtcác chất lơ lửng

trong nước.

D. Khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra Al(OH) 3 . Al(OH) 3 với bề mặtphát triển, hấp phụ

các chất lơ lửng trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới.

Đáp án: D

Khi cho phèn chua vào nước sẽ phân li ra ion Al 3+ . Chính ion Al 3+ này bị thủyphân theo phương

trình: Al 3+ + 3H 2 O → Al(OH) 3 ↓ + 3H +

Kết quả tạo ra Al(OH) 3 là chất kết tủa dạng keo nên khi khuấy phèn chua vàonước, nó kết dính các

hạt đất nhỏ lơ lửng trong nước đục thành hạt đất to hơn,nặng và chìm xuống làm trong nước.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al → X → Al 2 O 3 → Y → Z → Al(OH) 3

X, Y, Z lần lượt có thể là

A. Al(NO 3 ) 3 , NaAlO 2 , AlCl 3 .

B. Al(NO 3 ) 3 , Al(OH) 3 , AlCl 3 .

C. AlCl 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , NaAlO 2 .

D. AlCl 3 , NaAlO 2 , Al 2 (SO 4 ) 3

Đáp án: A

Câu 13: Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH) 4 ] thì hiệntượng xảy ra là:

A. ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần.

B. ban đầu không có hiện tượng gì, sau một thời gian xuất hiện kết tủa keo trắng.

C. xuất hiện kết tủa keo trắng.

D. không có hiện tượng gì xảy ra.

Đáp án: A


Khi cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na[Al(OH) 4 ] ta có các phương trình:

HCl + Na[Al(OH) 4 ] → NaCl + Al(OH) 3 ↓ + H 2 O

Al(OH) 3 + 3HCl → AlCl 3 + 3H 2 O

⇒ Hiện tượng xảy ra là ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kếttủa tan dần.

Câu 14: Những vật dụng bằng nhôm không bị gỉ khi để lâu trong không khí vì bềmặt của những vật

dụng này có một lớp màng. Lớp màng này là?

A. Al 2 O 3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua.

B. Al(OH) 3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho Al tiếp xúc với nước vàkhông khí.

C. Hỗn hợp Al 2 O 3 và Al(OH) 3 đều không tan trong nước đã bảo vệ nhôm.

D. Nhôm tinh thể đã bị thụ động hóa bởi nước và không khí.

.

Câu 15: Phân biệt ba hỗn hợp chất rắn là X (Fe, Al), Y(Al, Al 2 O 3 ), Z(Fe, Al 2 O 3 )có thể chỉ dùng một hoá

chất duy nhất là

A. Dung dịch HNO 3 đặc nguội. B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch FeCl 3 .

Đáp án: B

Ta dùng NaOH để phân biệt ba hỗn hợp chất rắn

• Hỗn hợp có 1 phẩn chất tan ra và có hiện tượng sủi bọt khí ⇒ X (Fe, Al)

2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑

• Hỗn hợp tan hết và có hiện tượng sủi bọt khí ⇒ Y (Al, Al 2 O 3 )

2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑

Al 2 O 3 + 2NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O

• Hỗn hợp có một phần tan ⇒ Z (Fe, Al 2 O 3 )


3 câu trắc nghiệm thí nghiệm Tính chất của natri, magie, nhôm cực hay có đápán.

Câu 1: Tiến hành thí nghiệm sau: thả một mẩu natri vào dung dịch chứa MgSO 4 .

Hiện tượng xảy ra được dự đoán như sau:

(a) Mẩu natri chìm xuống đáy dung dịch

(b) Kim loại magie màu trắng bạc thoát ra, lắng xuống đáy ống nghiệm.

(c) Dung dịch vẫn trong suốt.

(d) Có khí thoát ra.

Trọng các hiện tượng trên, số hiện tượng xảy ra đúng như dự đoán là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Đáp án: A

Câu 2: Tiến hành một thí nghiệm như hình vẽ: Hiện tượng quan sát được ở cốcdựng dung dịch

NaAlO 2 là:

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.

B. kết tủa keo trắng xuất hiện và không tan.

C. có vẩn đục sau đỏ tan ngay lập tức và dung dịch lại trong suốt.

D. có kết tủa keo tràng, đồng thời sủi bọt khí.

Đáp án: B

Câu 3: Tiến hành đồng thời 3 thí nghiệm sau với cùng một khối lượng bột nhômnhư nhau:

Thi nghiệm 1: Cho bột nhôm vào dung dịch HCl dư thu được V 1 lít khí khôngmàu.

Thí nghiệm 2: Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH dư thu được V 2 lít khí khôngmàu.

Thí nghiệm 3: Cho bột nhôm vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được khí V 3 lítkhí không màu và

hoá nâu trong không khí.

Các thểtích V 1 , V 2 và V 3 đo ở cùng điều kiện.

Mối quan hệ giữa V 1 , V 2 và V 3 nào sau đây là đúng?

A. V 1 = V 2 = V 3 . B. V 1 > V 2 > V 3 .

C. V 1 < V 2 < V 3 . D. V 1 = V 2 > V 3

Đáp án: D


Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 (có đáp án - Bài số 1).

Câu 1: Hỗn hợp A gồm Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO cho khí CO dư đi qua A nungnóng phản ứng xảy ra

hoàn toàn được chất rắn B hòa tan 13 vào dung dịch NaOHdư dược dung dịch C và chất rắn D .

Chất rắn D gồm:

A, MgO, Fe, Cu, B. Mg, Fe, Cu,

C. Al 2 O 3 , MgO, Fe, Cu, D. MgO, Fe 3 O 4 , Cu,

Đáp án: A

Câu 2: Cho các chất etyl axetat, alanin, ancol benzylic, axít acrylic, phenol,phenylamni clorua, metyl

amin, p - crezol. Số chất tác dụng được với dung dịchNaOH trong điều kiện thích hợp là:

A. 3. B. 5. C. 4. D. 6

Đáp án: D

Etyl axetat, alanin, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, p - crezol.

Câu 3: Cho từ từ dung dịch chứa 0,015 mol HCl vào dung dịch chứa a molK 2 CO 3 thu được dung dịch X

(không chứa HCl) và 0,005 mol CO 2 , Nếu cho từ từdung dịch chứa a mol K 2 CO 3 vào dung dịch

chứa 0,015 mol HCl thì số molCO 2 thu được là:

A. 0,005. B. 0,0075. C. 0,015. D. 0 01

Đáp án: B

khi cho HCl từ từ vào dung dịch K 2 CO 3 , xảy ra lần lượt các phản ứng:

Theo đề: 0,015 – a = 0,005

a = 0,01 mol

khi cho dung dịch K 2 CO 3 vào HCl, xảy ra phản ứng:

Sau phản ứng K 2 CO 3 dư.

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 42 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong dung dịchHNO 3 thu được dung dịch

V và hỗn hợp gồm 0,14 mol N 2 O và 0,14 mol NO, côcạn dung dịch sau phản ứng thu được 143,08

gam hỗn hợp muối, số mol HNO 3 đãbị khử trong phản ứng trên là:

A. 0,49 mol. B. 0,42 mol,. C. 0,30 mol. D. 0,35 mol.

Đáp án: A

Quá trình nhận e:


Nhận xét: trong hai quá trình trên có 1,96 mol H + đã phản ứng, tức là 1,96 mol

-

HNO 3 đã tham gia phản ứng. Trong đó: có 0,42 mol NO 3 đã bị khử

-

Suy ra 1,54 mol NO 3 đã tạo muối

-

Xét thấy: mkim loại + mNO 3 = 42 + 1,54.62 = 137,48 < 143,08 nên trong hỗn hợpmuối tạo thành

có NH 4 NO 3

mNH 4 NO 3 = 143,08 – 137,48 = 5,6 gam => nNH 4 NO 3 = 0,07 mol

-

Số mol NO 3 bị khử là: 0,07 + 0,28 + 0,14 = 0,49 mol.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở vàaxit không no, mạch

hở, đơn chức (thuộc dãy đồng đẳng của axil acrylic) thu được3,584 lít CO 2 (đktc) và 2,16 gam H 2 O,

Giá trị của m là:

A. 4. B. 3,44,. C. 7,44,. D. 1,72,

Đáp án: B

Este của ancol no, đơn chức mạch hở và axit không no đơn chức đồng đẳng củaaxit acrylic ⇒este

không no có 1 C = C, đơn chức, mạch hở

⇒ CTPT: C n H 2n - 2 O 2

nX = nCO 2 – nH 2 O = 0,16 – 0,12 = 0,04 mol ⇒ n = 4

⇒ m = 0,04. 86 = 3,44g.

Câu 6: Nếu phân loại theo cách tổng hợp, thì polime nào sau đây cùng loại vớicao su buna?

A. Tơ lapsan.

B. Nilon - 6,6.

C. Poli(vinyl axetat).

D. Nhựa phenol - fomanđehit

Đáp án: C

Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môitrường axit?

A. Tinh bột, xenlulozo, mantozo, chất béo, etylen glicol.

B. Tinh bột, xenlulozo, saccaroza, glucozo, protein.

C. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo, protein, chất béo.

D. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo, fructozo, poli(vinyl clorua)

Đáp án: C

Câu 8: Cho một mẫu kim loại Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịchX và 3,36 lít H 2 (ở

đktc). Thể tích dung dịch H 2 SO 4 2M cần dùng để trung hoàdung dịch X là:

A. 300 ml. B. 150 ml. C. 60 ml. D. 75 ml


Đáp án: D

Phản ứng: M + nH 2 O → M(OH)n + n/2 H 2

Nhận xét: nOH - = 2nH 2

Do đó: ta tính được nOH - = 2nH 2 = 0,3 mol

Từ phản ứng trung hoà: nOH - = nH + = 0,3 mol

Thể tích H 2 SO 4 2M cần dùng là 75 ml.

Câu 9: Cho 0,1 mol a - amino axit phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl0,5M thu được dung

dịchA. Dung dịch A tác dụng vừa hết 600 ml dung dịchNaOH 0,5M. Số nhóm - NH2 và - COOH

của α - amino axit lần lượt là:

A. 3 và 1. B. 1 và 3. C. 1 và 2. D. 2 và 1.

Đáp án: C

Câu 10: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

A. anilin, metyl amin, amoniac.

B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.

D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

Đáp án: D

Câu 11: Khi gang thép bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sauđây đúng?

A. Tinh thể C là cực dương xảy ra quá trình khử.

B. Tinh thể C là cực âm xảy ra quá trình khử.

C. Tinh thể Fe là cực dương xảy ra quá trình khử.

D. Tinh thể Fe là cực âm xảy ra quá trình khử

Đáp án: A

Câu 12: Cho m gam kali vào 250 ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/lít,

sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách

kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của X

là:

A, 0,6M. B. 0,15M. C. 0,12M. D. 0,55M.

Đáp án: A

K + H 2 O → KOH + 1/2 H 2

nK = 2nH 2 = 0,5 mol = nOHnAl 3+ = 0,25x mol


Ta có: nAl(OH) 3 (1) = nAl(OH) 3 (2) + nAl(OH) 3 (3)

⇒ 0,25x = 0,5 – 0,75x + 0,1

⇒ x = 0,6.

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 35,05 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và KCl (có tỉ lệ số moltương ứng là 1: 3) vào

một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dungdịch AgNO 3 (dư) vào dung dịch X, sau khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra mgam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 10,8. B. 28,7. C. 82.55. D. 71,75

Đáp án: C

Ta có: nFeCl 2 = 0,1 mol; nKCl = 0,3 mol

Các phản ứng tạo kết tủa:

Ag + + Cl - → AgCl

Ag + + Fe 3+ → Ag + Fe 2+

m = mAgCl + mAg = 82,55 gam.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axít béo và glixcrol.

B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

Đáp án: A

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 moi một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các aamino axit có 1 nhóm -

NH 2 và 1 nhóm - COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thuđược dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y

thu được chất rắn có khối lượng lớn hơnkhối lượng của X là 41,8. Số liên kết peptít trong 1 phân tứ

X là:

A. 10. B. 8. C. 9. D. 7.

Đáp án: D

Gọi số liên kết peptit trong X là n. Ta có phản ứng:

Ta có: khối lượng muối tăng lên = mHCl + mH 2 O

Vậy: 36,5.0,1(n+1) + 18.0,1n = 41,8


Suy ra n = 7.

Câu 16: Các chất trong hỗn hợp sau đều có tỉ lệ 1:1 về số mol. Hỗn hợp khôngtan hết trong nước là:

A. Na và Al. B. Na và Al 2 O 3 . C. Na 2 O và Al. D. Na 2 O và Al 2 O 3 .

Đáp án: B

Câu 17: Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy?

A. CaSO 4 .2H 2 O. B. MgSO 4 .7H 2 O. C. CaSO 4 .H 2 O. D. CaSO 4

Đáp án: C

Câu 18: Cho các chất sau: NaOH, NaHCO 3 , Na 2 SiO 3 , NH 4 Cl, Al 2 O 3 K 2 SO 4 . Sốchất không bị nhiệt phân

là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5

Đáp án: C

NaOH, Na 2 SiO 3 ,Al 2 O 3 , K 2 SO 4 .

Câu 19: Cho hai muối X, Y thoả mãn các điều kiện sau:

X + Y → không xảy ra phản ứng

X + Cu → không xảy ra phản ứng

Y + Cu → không xảy ra phán ứng

X + Y + Cu → xảy ra phản ứng

X, Y là muối nào dưới đây?

A. NaNO 3 và NaHSO 4 . B. Mg(NO 3 ) 2 và KNO 3 .

C. NaNO 3 và NaHCO 3 . D. Fe(NO 3 ) 3 và NaHSO 4

Đáp án: A

Câu 20: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo thành từ amino axil X mạch hở.Trong phân tử chỉ chứa 1

nhóm amino. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là18.67% Thủy phân hoàn toàn 8,265 gam hồn

hợp K gồm M, Q trong HCl thuđược 9,450 gam tripeptit M, 4,356 gam dipeptit và 3,750 gam X. Tỉ

lệ về số molcua tripeptit M và tetrapepht Q trong hỗn hợp K là:

A. 1: 2. B. 3: 2. C. 1: 1. D. 2: 1.

Đáp án: C

Xét amino axit X: MX = 75. Vậy X là Glyxin

Đặt số mol của tripeptit M là x, tetrapeptit Q là y

Ta có; khối lượng của hỗn hợp K là: 189x + 246y = 8,265 (1)

Khi thuỷ phân hỗn hợp K: vì số mol mắt xích glyxin được bảo toàn nên ta có:

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được x = y = 0,019 mol

Tỉ lệ mol là 1: 1.

Câu 21: Dãy gồm các chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:

A. NaOH, Ca(OH) 2 , Na 2 SO 4 .

B. NaCl, Ca(OH) 2 , Na 3 PO 4 .


C. Ca(OH) 2 , Na 2 CO 2 , Na 3 PO 4 .

D. HCl, Ca(OH) 2 , Na 2 CO 3 .

Đáp án: C

Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng,

(b) Đun nhẹ dung địch Ca(HCO 3 ) 2 .

(c) Cho màu nhôm vào dung dịch Ba(OH) 2

(d) Cho dung dịch H 2 SO 4 đặc tác dụng với muối NaCl (rắn), đun nóng

(e) Cho silic tác dụng với dung dịch NaOH đặc.

(f) Cho mẩu nhôm vào axit sunfuric đặc nguội.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra chất khí là

A. 5. B. 2. C 3. D. 4.

Đáp án: A

Câu 23: Dung dịch nào dưới đây có thể phân biệt được 3 hỗn hợp: Al - Fe;Al 2 O 3 Al; Fe - Al 2 O 3 ?

A.HCl. B. NH 3 . C. NaOH. D. HNO 3

Đáp án: C

Câu 24: Thuỷ phân một lượng saccarozo, trung hoà dung dịch sau phản ứng thu

được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau:

Phần (1): Tác dụng với một lượng dư H 2 (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol

Phần (2): Hoà tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường.

Hiệu suất của phản ứng thủy phân saccarozo là:

A 60%. B. 80%. C. 50%. D. 40%.

Đáp án: D

Phản ứng thuỷ phân:

Phần 1: tác dụng với H 2 , glucozo và fructozo phản ứng tạo sobitol

Ta có:

Phần 2: hoà tan vừa đủ 6,86 gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường

Saccarozo, glucozo, fructozo sẽ cùng phản ứng

n saccarozo + n glucozo + n fructozo = 2nCu(OH) 2

Hiệu suất phản ứng thuỷ phân saccarozo là 40%.


Câu 25: Có 5 dung dich chứa lần lượt các chất sau đây: Fe(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2 ,Al(NO 3 ) 3 , AgNO 3 ,

Fe(NO 3 ) 3 . Chỉ dùng dung dịch KOH có thể nhận ra được mấydung dịch?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5

Đáp án: D

Câu 26: Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO 4 (a < b) với điệncực trơ, màng ngăn xốp.

Khi toàn bộ Cu 2+ bị khử hết thì thu được V lít khí ở anot(đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a và b

là:

A. V = 11,2(b - a). B. V = 22,4(b – 2a).

C. V = 5,6(a + 2b). D. 22.4b

Đáp án: C

Các quá trình xảy ra:

Theo bảo toàn e:

V = 5,6(a + 2b).

Câu 27: Một este X (không có nhóm chức khác) có khối lượng phân tử nhỏ hơn160 đvC. Lấy 1,22 gam

X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1 M. Côcạn dung dịch thu được phần hơi chỉ có

H 2 O và phần rắn có khối lượng X gam.Đốt cháy hoàn toàn chất rắn này thu được CO 2 ,H 2 O và y

gam K 2 CO 3 . Giá trị củaX và y lần lượt là:

A. 2,16 và 2,76. B. 2,16 và 1,38. C. 2,34 và 1,38. D. 2,34 và 2,76.

Đáp án: B

Câu 28: Cho kim loại Ba vào các dung dịch riêng biệt sau: NaHCO 3 (X 1 );CuSO 4 (X 2 ) (NH 4 ) 2 CO 3 (X 3 );

NaNO 3 (X 4 ); MgCl 2 (X 5 ); KCl (X 6 ).Các dung dịch không tạo kết tủa là

A. X 1 , X 4 , X 5 . B. X 1 , X 3 ,X 6 . C. X 4 , X 6 . D. X 1 , X 4 , X 6

Đáp án: C

Câu 29: Cho phản ứng sau: aMg + bHNO 3 → cMg(NO 3 ) 2 + 2NO + N 2 O + dH 2 O.

Giá trị của b là

A. 12. B. 30. C. 18. D. 20.

Đáp án: C

Câu 30: Mệnh đề nào sau đây không đúng?

A. Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ tự: Fe 2+ ,H + , Cu 2+ , Ag + .

B. Fe 2+ oxi hoá được Cu.


C. Fe khử được Cu 2+ trong dung dịch.

D. Fe 3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu 2+ .

Đáp án: B

Câu 31: Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết vớidung dịch NaOH, thu được

chất Y và 2 mol chất 2. Đun Z với dung dịchH 2 SO 4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với

dung dịch H 2 SO 4 loãng(dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là

đồngphân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất Y có công thức phân tử C 4 H 4 O 4 Na 2 .

B. Chất làm mất màu nước brom.

C. Chất T không có đồng phân hình học.

D. Chất X phản ứng với H 2 ( Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:3

Đáp án: C

Câu 32: Cho glucozo lên men với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khíthoát ra vào 2 lít dung

dịch NaOH 0,3M (D = 1,05 g/ml) thu được hai muối vớitổng nồng độ lả 3,21 %. Khối lượng

glucozơ đã dùng là

A. 67,5 gam. B. 96,43 gam. C. 135 gam. D. 192,86 gam

Đáp án: B

Câu 33: Trong số các hợp chất sau đây, có bao nhiêu chất tác dụng đồng thời vớiNaOH và H 2 SO 4 ?

CH 3 - CH(NH 2 ) - COOH; CH 2 (NH 2 ) - CH 2 - COOH;CH 3 - CH 2 - COONH 4 ; CH 3 NH 3 NO 3 ;

(C 2 H 5 NH 3 ) 2 CO 3 .

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5

Đáp án: C

CH 3 -CH(NH 2 ) - COOH; CH 2 (NH 2 ) - CH 2 - COOH; CH 3 - CH 2 - COONH 4 và(C 2 H 5 NH 3 ) 2 CO 3 tác

dụng đồng thời với NaOH và H 2 SO 4 .

Câu 34: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tửC 2 H 7 NO 2 tác dụng vừa đủ với

dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịchY và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều

làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khốihơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối

lượng muốikhan là:

A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.

Đáp án: B

X gồm CH 3 COONH 4 ( 0,05 mol) và HCOONH 3 CH 3 ( 0,15 mol)

m = 82.0,05 + 68.0,15 = 14,3 gam.

Câu 35: Trong một cốc nước cứng chỉ chứa a mol Ca 2+ và b mol HCO 3 . Nếu chỉdùng nước vôi trong,

nồng độ Ca(OH) 2 pM để làm giảm độ cứng của cốc thìngười ta thấy khi thêm V lít nước vôi trong

vào cốc, độ cứng trong cốc là nhỏnhất. Biểu thức tính V theo a, p là:

A. a/p


B.2a/p

C.3a/p

D. a/2p

Đáp án: A

Câu 36: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ca, y mol CaC 2 và z molAl 4 C 3 vào nước thì thu được

dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thứcliên hệ giữa x, y, z là:

A. x + y = 2z. B. x + y = 8z. C. x + y - 4z. D. x + 2y = 8z.

Đáp án: A

Chất tan là Ca(AlO 2 ) 2

Vậy: nAl = 2nCa => 4z = 2(x + y) => 2z = x + y.

Câu 37: Đốt a mol X là este 3 chức của glixerol và 3 axit đơn chức thu được bmol CO 2 và c mol H 2 O,

biết b - c = 4a. Hiđro hoá m gam X cần 5,6 lít H 2 (đktc)thu được 32,5 gam X’. Nếu đun m gam X

với dung dịch NaOH vừa đủ thu đượcbao nhiêu gam muối khan?

A. 19,5. B. 19,0 C. 36,0. D. 35,5

Đáp án: D

Đặt công thức của X là: CxHyO 6

Phản ứng cháy:

Vậy: trong X có 5 liên kết π

Vì X là este 3 chức => có 3 liên kết C=O

Vậy: trong số 5 liên kết π trong phân tử X có 3π C=O và 2 π C=C

Phản ứng của X với H 2 :

X + 2H 2 → X’

Tính ra nX = 0,125 mol; mX = 32 gam

Phản ứng của X với NaOH:

X + 3NaOH → muối + C 3 H 5 (OH) 3

mol 0,125 0,375 0,125

m muối = 35,5 gam.

Câu 38: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân từ C 9 H 16 O 4 , khi thủy phân trongmôi trường kiềm thu

được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axitdùng sản xuất tơ nilon - 6,6. Số công

thức cấu tạo của X là:

A. 1. B. C. C. 3. D. 4.

Đáp án: C


Axit dung trong điều chế nilom - 6,6 là HCOOC - [CH 2 ] 4 - COOH

Vậy có 3 công thức của C 9 H 16 O 4 : HCOO - [CH 2 ] 4 - COOCH 2 CH 2 CH 3

HCOO - [CH 2 ] 4 - COOCH(CH 3 ) 3

CH 3 OOC - [CH 2 ] 4 - COOCH 2 CH 3 .

Câu 39: Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo có bản chất là este.

(2) Tơ nilon, tơ capron, tơ enang chỉ điều chế được bằng phản ứng trùng ngưng.

(3) Vinyl axetat không điều chế trực tiếp được từ axit và rượu tương ứng.

(4) Nitro benzen phản ứng với HNO 3 đặc (xúc tác H 2 SO 4 độc) tạo thành m - đinitrobenzen.

(5) Anilin phản ứng với nước brom tạo thành p - bromanilin.

Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

A. (1), (2), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (4), (5).

D. (1), (3), (4).

Đáp án: D

Câu 40: Để phân biệt các este riêng biệt: metyl axetat, vinyl fomat, rnetyl acryiat,ta có thể tiến hành theo

trình tự nào sau đây?

A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom.

B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO 3 /NH 3 .

C. Dùng dung dịch AgNO 3 /NH 3 , dùng dung dịch brom.

D. Dung dung dịch nước brom, dùng dung dịch axit H 2 SO 4 loãng.

Đáp án: C


CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

16 câu trắc nghiệm Sắt (Fe) cực hay có đáp án.

Câu 1: Sắt tác dụng với H 2 O ở nhiệt độ cao hơn 570 °C thì tạo ra H 2 và sản phẩmrắn là

A. FeO. B. Fe 3 O 4 . C. Fe 2 O 3 . D. Fe(OH) 2 .

Đáp án: A

Câu 2: Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

A. 3Fe + 2O 2 → Fe 3 O 4 . B. 4Fe + 3O 2 → 2Fe 2 O 3 .

C. 2Fe + O 2 → 2FeO. D. tạo hỗn hợp FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 .

Đáp án: A

Câu 3: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl 2 . B. dung dịch HNO 3 loãng.

C. dung dịch AgNO 3 dư. D. dung dịch HCl đặc

Đáp án: D

Câu 4: Dãy các phi kim nào sau đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fethành Fe(III)?

A. Cl 2 , O 2 , S. B. Cl 2 , Br 2 , I 2 . C. Br 2 , Cl 2 , F 2 . D. O 2 , Cl 2 , Br 2

Đáp án: C

Câu 5: Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phảnứng thu được chất rắnA.

Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khíB .Tỉ khối của B so với không khí là:

A. 0,8045. B. 0,7560. C. 0,7320. D. 0,9800

Đáp án: A

Câu 6: Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2oxit. Để hoà tan hết X

cần thể tích dung dịch HCl 2M là

A. 25 ml. B. 50 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.

Đáp án: B

Áp dụng bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử)

Oxit + HCl → muối clorua + H 2 O.

Câu 7: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3 ) 2 0,2M vàH 2 SO 4 0,25M. Sau khi

các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗnhợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm

khử duy nhất của N +5 , ở đktc). Giá trịcủa m và V lần lượt là:

A. 10,8 và 4,48. B. 10,8 và 2,24. C. 17,8 và 4,48. D. 17,8 và 2,24.

Đáp án: D

nCu(NO 3 ) 2 = 0,8.0,2 = 0,16 mol


nH 2 SO 4 = 0,8.0,25 = 0,2 mol

Do sau phản ứng còn dư hỗn hợp bột kim loại ⇒Fe còn dư, Cu 2+ hết, muối Fe 2+

V = 0,1.22,4 – 2,24 lít

m – (0,15 + 0,16).56 + 0,16.64 = 0,6m

m = 17,8.

Câu 8: Để m gam bột sắt trong không khí, sau một thời gian thu được 3 gam hỗnhợp oxit X. Hoà tan hết

3 gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HNO 3 X (mol/l),thu được 0,56 lít khí NO (đktc) duy nhất và

dung dịch không chứa NH 4 . Giá trịcủa X là

A. 0,27. B. 0,32. C. 0,24. D. 0,29.

Đáp án: B

Gọi số mol Fe là a, số mol O 2 phản ứng là b

Ta có: 56a + 32b = 3 (1)

Bảo toàn e: 3a = 4b + 0,075

Từ (1) và (2) ta có: a= 0,045; b = 0,015

nHNO 3 = nNO 3 - trong muối nitrat + nN(trong sản phẩm khử)

0,5x = 3. 0,045 + 0,025

x = 0,32 mol.

Câu 9: Để điều chế Fe(NO 3 ) 2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

A. Fe + dung dịch AgNO 3 dư. B. Fe + dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .

C. FeO + dung dịch HNO 3 . D. FeS + dung dịch HNO 3

Đáp án: B

Câu 10: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thànhFe(III)?

A. HCl, HNO 3 đặc, nóng, H 2 SO 4 đặc, nóng.

B. Cl 2 , HNO 3 nóng, H 2 SO 4 đặc, nguội.

C. bột lưu huỳnh, H 2 SO 4 đặc, nóng, HCl.


D. Cl 2 , AgNO 3 , HNO 3 loãng

Đáp án: D

Câu 11: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl 2 tạo ramuối Y. Phần hai cho tác

dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại Xtác dụng với muối Y lại thu được muối Z.

Kim loại X có thề là

A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.

Đáp án: D

Câu 12: Dung dịch FeSO 4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO 4 trong môi trường H 2 SO 4 .

B. Dung dịch K 2 Cr 2 O 7 trong môi trường H 2 SO 4 .

C. Dung dịch Br 2 .

D. Dung dịch CuCl 2

Đáp án: D

Câu 13: Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) vàdung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng

(dư) thì các thế tích khí sinh ra lần lượt là V 1 vàV 2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V 1 và V 2 là

A. V 1 = V 2 . B. V 1 = 2V 2 . C. V 2 = 1,5V 1 . D. V 2 =3 V 1

Đáp án: C

Câu 14: Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe 2 O 3 bằng dung dịch H 2 SO 4 loãngdư thu được 0,672 lít khí

(đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vàiNaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa

trong không khí đến khối lượng khôngđổi được 11,2 gam chất rắn. Thể tích dung dịch KMnO 4 0,1M

cần phản ứng vừađủ với dung dịch X là

A. 180 ml. B. 60 ml. C. 100 ml, D. 120 ml.

Đáp án: A

Câu 15: Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 phản ứng hết vớidung dịch HNO 3 loãng

(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ởđktc) và dung dịch X. Dung dịch X có

thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số molHNO 3 có trong dung dịch ban đầu là

A. 0,88. B. 0,64. C. 0,94.,. D. 1,04.

Đáp án: C

Gọi số mol Fe là a, số mol O là b, ta được 56a +1 6b = 11,36 (1)

HNO3

(Fe + O) → (Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 ) ⎯⎯⎯→dd X (Fe 3+ ,H + , NO 2 - + NO

Ta có: 3a = 2b + 0,18 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được a = 0,16, b = 0,15


Dung dịch X hoà tan Fe theo 2 phản ứng:

Ta có: c + 0,08 = 0,23mol ⇒ c= 0,15 mol

2c/3=0,10 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO 3 bđ= nNO 3 - + nNO = 2nFe 2+ + nNO(1) + nNO(2)

nHNO 3 = 2.(0,15 + 0,24) + 0,06 + 0,10 = 0,94 mol.

Câu 16: Để a gam bột Fe trong không khí một thời gian, thu được 9,6 gam chấtrắn X. Hoà tan hoàn toàn

X trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịchY và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ).

Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thuđược kết tủa, Lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối

lượng không đổi, thuđược 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO 3 đã phản ứng là:

A. 0,75. B. 0,65. C. 0,55. D. 0,45.

Đáp án: C

(a gam Fe + O) → 9,6 gam X (Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 )

HNO 3

⎯⎯⎯→ dd Y (Fe 3+ ,H + ,NO 33 - )+NO)

Y + NaOH(dư) → Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 (12 gam)

A = 12.112/160=8,4 gam

mO = 9,6 – 8,4 = 1,2 gam

⇒ nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol

nHNO 3 pứ = 0,45 + 0,1 = 0,55 mol


15 câu trắc nghiệm Hợp chất của sắt cực hay có đáp án.

Câu 1: Chất nào sau đây khí phản ứng với dung dịch HNO 3 đặc nóng sẽ khôngsinh ra khí?

A. FeO. B. Fe 3 O 4 . C. Fe 2 O 3 . D. Fe(OH) 2

Đáp án: C

Câu 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A. Dùng CO khử Fe 2 O 3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH) 2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO 3 ) 2 .

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Đáp án: A

Câu 3: Hòa tan một lượng FexOy bằng H 2 SO 4 loãng dư được dung dịch X. Biết Xvừa có khả năng làm

mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan đượcbột Cu. Oxit sắt đó là:

A. FeO. B. Fe 2 O 3 . C. Fe 3 O 4 . D. A hoặc B

Đáp án: C

Câu 4: Dung dịch muối nào sau đây sẽ có phản ứng với dung dịch HCl khi đunnóng?

A. FeBr 2 . B. FeSO 4 . C. Fe(NO 3 ) 2 . D. Fe(NO 3 ) 3

Đáp án: C

Câu 5: Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO 3 ) 3 và 0,15 mol HCl cókhả năng hòa tan tối đa

lượng Fe là:

A. 0,28 gam. B. 1,68 gam. C. 4,20 gam. D. 3,64 gam

Đáp án: D

Câu 6: Hòa tan hết m gam Fe bằng 400ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi phản ứngxảy ra hoàn toàn, thu

được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sảnphẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

A. 7,84. B. 6,12. C. 5,60. D. 12,24

Đáp án: A

nHNO 3 = 0,4 mol ⇒ mHNO 3 = 0,4.63 = 25,2 gam

Fe + 4HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O (1)

Phản ứng (1) xảy ra, khối lượng chất tan giảm đi, mà theo đề bài, khối lượng chấttan là 26,44 gam >

25,2 gam nên xảy ra phản ứng hoà tan Fe dư

2Fe 3+ + Fe → 3Fe 2+ (2)

⇒ phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn,

1

n = .n =0,1mol

Fe(1) HNO

4

3

⇒ mFe(1) = 5,6 gam ⇒ mFe(2) = 26,44 – 0,1.242 = 2,24 gam

mFe = 5,6 + 2,24 = 7,84 gam.


Câu 7: Cho 5,8 gam FeCO 3 tác dụng với dung dịch HNO 3 vừa đủ, thu được dungdịch X và hỗn hợp khí

gồm CO 2 , NO. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Xđược dung dịch Y, dung dịch Y hòa tan tối

đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khửNO duy nhất. Giá trị của m là:

A. 9,6. B. 11,2. C. 14,4. D. 16

Đáp án: D

mCu = (0,025 + 0,225).64 = 16 gam.

Câu 8: Đốt 5,6 gam Fe trong V lít khí Cl 2 (đktc), thu được hỗn hợp X. Cho X vàodung dịch AgNO 3 dư,

thu được 39,5 gam kết tủa. giá trị của V là:

A. 3,36. B. 2,24. C. 2,80. D. 1,68

Đáp án: B

0,1 mol Fe + a mol Cl 2 → hh X → dd Fe(NO 3 ) 3 + (Ag, AgCl)

bảo toàn e: 2a + b = 0,3 (1)

khối lượng kết tủa: 143,5.2a + 108b = 39,5 (2)

giải hệ (1) và (2) ta được a = 0,1; b = 0,1

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H 2 SO 4 đặc nóng thu được 2,24litSO 2 (đktc). Phần dd

chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt vàkhối lượng m là:

A. Fe 3 O 4 ; m = 23,2(g).

B. FeO, m = 32(g).

C. FeO; m = 7,2(g).

D. Fe 3 O 4 ; m = 46,4(g)

Đáp án: D

xFe 2y/x + → xFe 3+ + (3x – 2y)e


S 6+ + 2e (0,2) → S 4+ (0,1 mol)

nmuối = nFe 2 (SO 4 ) 3 = 0,3 mol ⇒ nFe 2 y/x + = 0,6 mol

Bảo toàn e: [0,6.(3x - 2y)]/2 = 0,2 ⇒x: y = 3: 4 ⇒nFe 3 O 4 = 0,2 ⇒ m = 0,2. 232 =46,4g.

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 cần vừa đủ Vml dung dịch HCl 1M,

thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vàodung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y

trong không khí đến khối lượng khôngđổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?

A. 87,5ml. B. 125ml.

C. 62,5ml. D. 175ml

Đáp án: A

HCl

FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 ⎯⎯→ FeCl 2 , FeCl 3 ⎯⎯⎯→ Fe 2 O 3

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe = 2nFe 2 O 3 = 0,0375 mol

⇒ nO = (28 - 0,0375. 56) / 16 = 0,04375

NaOH , t

o

Bảo toàn nguyên tố O → nH 2 O = nO = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH 2 O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml.

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS 2 bằng dung dịch HNO 3 đặc, nóng (dư)sinh ra y mol NO 2 (sảm

phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là:

A. y = 17x. B. x = 15y.

C. x = 17y. D. y = 15x

Đáp án: A

x mol CuFeS 2 + HNO 3 đặc, nóng → y mol NO 2

Ta có các quá trình nhường, nhận electron:

CuFeS 2 → Cu +2 + Fe +3 + 2S +6 + 17e

N +5 + 1e → N +4

Bảo toàn e ta có: 17x = y.

Câu 12: Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO 3 thu đượcdung dịch A, V lit khí NO 2 ở

đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kimloại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối

lượng muối thu được khi cô cạndung dịch A và giá trị của V là:

A. 10,6g và 2,24 lit.

B. 14,58g và 3,36 lit.

C. 16.80g và 4,48 lit.

D. 13,7g và 3,36 lit

Đáp án: D

Dư 1,6g kim loại ⇒mCu dư = 1,6g; ddA gồm: Fe(NO 3 ) 2 ; Cu(NO 3 ) 2

Bảo toàn electron → nNO 2 = 2nFe + 2nCu pư = 2. 0,05 + 2. 0,025 = 0,15 mol → V =3,36 lit

mmuối = 0,05. 180 + 0,025. 188 = 13,7 gam.


Câu 13: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axitHCl (dư) thu được dung

dịch X. Sục khí Cl 2 cho đến dư vào X thu được dung dịchY chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam

A tác dụng với dung dịch HNO 3 loãngdư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính

V?

A. 0,896. B. 0,726.

C. 0,747. D. 1,120

Đáp án: C

nFeCl 3 = 9,75: 162,5 = 0,06 mol

Coi A có Fe và O

nFe = nFeCl 3 = 0,06 mol ⇒ nO = (4 – 0,06. 56)/16 = 0,04 mol

Bảo toàn e: 3nNO = 3nFe - 2nO ⇒ nNO = 0,33 ⇒ V = 0,747.

Câu 14: Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO 3 ) 2 . Cho m gam bộtFe vào dung dịch, khuấy

đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Xgồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam.

Giả sử sản phẩm khử HNO 3 duy nhấtchỉ có NO. Giá trị của m bằng:

A. 20 gam. B. 30 gam.

C. 40 gam. D. 60 gam

Đáp án: C

Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu ⇒H + và NO 3 - , Cu 2+ hết.

Dung dịch chỉ chứa FeCl 2 : 0,2 mol (bảo toàn Cl - = 0,4mol), Cu: 0,05 mol

⇒ mFe pư = 0,2. 56 = 11,2 gam

→ 0,8m gam kim loại gồm Fe dư: m - 11,2 (gam) và Cu: 0,05. 64 = 3,2 gam

→ 0,8m = 3,2 + m - 0,2.56 → m = 40 gam.

Câu 15: Ion nào sau đây tác dụng với ion Fe 2+ tạo thành Fe 3+ ?

A. Cu 2+ . B. Ag + .

C. Al 3+ . D. Zn 2+

Đáp án: B


15 câu trắc nghiệm Hợp kim của sắt cực hay có đáp án.

Câu 1: Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?

A. xiđerit. B. hematit. C. manhetit. D. pirit

Đáp án: D

Câu 2: Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. dùng O 2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,. trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. dùng CaO hoặc CaCO 3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,. trong gang để thu đượcthép.

D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép

Đáp án: A

Câu 3: Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:

3Fe 2 O 3 + CO → 2Fe 3 O 4 + CO 2 (1)

Fe 3 O 4 + CO → 3FeO + CO 2 (2)

FeO + CO → Fe + CO 2 (3)

Ở nhiệt độ khoảng 700 - 800oC, thì có thể xảy ra phản ứng

A. (1). B. (2). C. (3). D. cả (1), (2) và (3).

Đáp án: C

Câu 4: Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Thép là hợp kim của Fe không có C và có một ít S, Mn, P, Si.

B. Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 - 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni.

C. Thép là hợp kim của Fe có từ 2 - 5% C và một ít S, Mn, p, Si.

D. Thép là hợp kim của Fe có từ 5 - 10% C và một lượng rất ít Si, Mn, Cr, Ni.

Đáp án: B

Câu 5: Lấy một mẫu gang nặng 10 gam, nghiền nhỏ rồi nung nóng trong oxi dưthu được 14 gam Fe 2 O 3 .

Bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Hàm lượngcacbon trong mẫu gang trên là

A. 2%. B. 3%. C. 4%. D. 5%.

Đáp án: A

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 10 gam gang trong dung dịch HNO 3 dặc nóng (dư), thuđược V lít hỗn hợp 2

khí (đktc). Biết hàm lượng C trong gang là 4,8%, bỏ qua cácnguyên tố khác trong gang. Giá trị của

V là:

A. 3,584. B. 11,424. C. 15,008. D. 15,904.

Đáp án: D

10.4,8%

n = =0,04mol

C

12

(100% − 4,8%)

n = = 0,17mol

Fe

56

Khí gồm CO 2 và NO 2 :


a = 0,51 + 0,16 = 0,67

V = ( 0,67 + 0,04).22,4 = 15,904 lít.

Câu 7: Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe 2 O 3 nung nóng một thờigian, thu được 6,72 gam

hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hoàn toàn X trongdung dịch HNO 3 dư, thu được 0,448 lít khí Y

(đktc) duy nhất có tỉ khối so với khíH 2 bằng 15. Giá trị của m là:

A. 7,56. B. 8,64. C. 7,20. D. 8,80

Đáp án: C

Fe 2 O 3 → CO 2 + hhX ( Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 ) → dd Fe(NO 3 ) 3 khí Y (NO)

Xét toàn quá trình: Fe không thay đổi số oxi hoá ( vẫn là +3)

Bảo toàn e: 2a = 0,06

nCO = nCO 2 = a = 0,03 mol

bảo toàn khối lượng: mFe 2 O 3 + mCO = mX + mCO 2

m + 0,03.28 = 6,72 + 0,03.44

m = 7,2 gam.

Câu 8: Cho 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe vào 200 ml dung dịch HCl thấythoát ra 2,8 lít khí H 2

(đktc) và có 1,6 gam chất rắn chỉ có một kim loại. Biết rằngdung dịch sau phản ứng chí chứa 2

muối. Nồng độ mol của dung dịch HCl đãdùng là:

A. 1,95M.

B. 1.725M.

C. 1,825M.

D. 1.875M.

Đáp án: A

80.a + 56.(0,125 + 0,025 ) = 14

a = 0,07 mol


nHCl = 2.a + 0,25 = 0,39 mol

CM (HCl=l) = 1,95M.

Câu 9: Có các nguyên liệu:

(1). Quặng sắt.

(2). Quặng Cromit.

(3). Quặng Boxit.

(4). Than cốc.

(5). Than đá.

(6). CaCO 3 .

(7). SiO 2 .

Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:

A. (1), (3), (4), (5).

B. (1), (4), (7).

C. (1), (3), (5), (7).

D. (1), (4), (6), (7).

Đáp án: D

Nguyên liệu dùng để luyện ngang là quặng sắt có chưa 30 - 95% oxi sắt, khôngchứa hoặc chứa rất ít

S,P

Than cốc(không có trong tự nhiên,phải điều chế từ than mỡ) có vai trò cung cấpnhiệt khi cháy, tạo

ra chất khử là CO và tạo thành gang

Chất chảy CaCO 3 ở nhiệt độ cao bị phân hủy thành CaO, sao đó hóa hợp vớiSiO 2 là chất khó nóng

cháy có trong quặng sắt thành xỉ silicat dễ nóng chảy, cókhối lượng riêng nhỉ nổi lên trên gang.

Câu 10: Thành phần nào của cơ thể người có nhiều sắt nhất?

A. Tóc. B. Răng.

C. Máu. D. Da

Đáp án: C

Câu 11: Trong các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là

A. Hematit đỏ. B. Hematit nâu.

C. Manhetit. D. Xiđerit

Đáp án: C

Quặng hematit đỏ chứa Fe 2 O 3 khan → %Fe = 2 × 56: 160 = 70%.

• Quặng hemantit nâu chứa Fe 2 O 3 .nH 2 O → %Fe < 70%.

• Quặng manhetit chứa Fe 3 O 4 → %Fe = 3 × 56: 232 ≈ 72,41%.

• Quặng xiđerit chứa FeCO 3 → %Fe = 56: 116 ≈ 48,28%.

Câu 12: Nguyên tắc sản xuất gang là

A. Khử sắt oxit bằng C ở nhiệt độ cao.


B. Khử sắt oxit bằng Al ở nhiệt độ cao.

C. Khử sắt oxit bằng chất khử bất kỳ ở nhiệt độ cao.

D. Khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án: D

Câu 13: Khi thêm dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch FeCl 3 sẽ có hiện tượng gì xảyra?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân.

B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau.

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí.

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó lại tan do tạo khí CO 2

.

Câu 14: Thép là hợp kim của sắt chứa

A. hàm lượng cacbon lớn hơn 0,2%.

B. hàm lượng cacbon lớn hơn 2%.

C. hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%.

D. hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%.

Đáp án: D

Câu 15: Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng nàytrong axit HNO 3 thấy

có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng vớidung dịch BaCl 2 thấy có kết tủa trắng

xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đólà

A. Xiđerit (FeCO 3 ).

B. Manhetit (Fe 3 O 4 ).

C. Hematit (Fe 2 O 3 ).

D. Pyrit (FeS 2 ).

Đáp án: D

Quặng + HNO 3 → khí NO 2 + dung dịch X - +BaCl 2 kết tủa trắng


16 câu trắc nghiệm Crom (Cr) cực hay có đáp án.

Câu 1: Crom không phản ứng với chất nào sau đây?

A. dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng.

B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng.

C. dung dịch HNO 3 đặc, đun nóng.

D. dung dịch H 2 SO 4 đặc, đun nóng

Đáp án: B

Câu 2: Dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sauđây

A. +2. B. +3. C. +4. D. +6

Đáp án: A

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng?

o

t

A. 2Cr + 3F 2 → 2CrF 3 . B. 2Cr + 3Cl 2 ⎯⎯→2CrCl 3 .

C. Cr+ S

Đáp án: C

o

o

t

t

⎯⎯→CrS. D. 2Cr + N 2

Câu 4: Chất nào saụ đây không có tính lưỡng tính?

⎯⎯→2CrN

A. Cr(OH) 2 . B. Cr 2 O 3 . C. Cr(OH) 3 . D. Al 2 O 3

Đáp án: A

Câu 5: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr 2 O 3 bằngphản ứng nhiệt nhôm

(giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là

A. 13,5 gam. B. 27,0 gam. C. 54,0 gam. D. 40,5 gam.

Đáp án: D

Câu 6: Khối lượng K 2 Cr 2 O 7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 moi FeSO 4 trong môitrường dung dịch H 2 SO 4

loãng là:

A. 29,4 gam. B. 59,2 gam. C. 24,9 gam. D. 29 6 gam

Đáp án: A

Câu 7: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr 2 O 3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Saukhi phản ứng hoàn toàn,

thu được 23,3 gam hồn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợpX phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít

H 2 (đktc) Giá trị của V là:

A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08

Đáp án: A

mAl trước pư = 23,3 – 15,2 = 8,1 gam

nAl = 0,3 mol; nCr 2 O 3 = 0,1 mol

2Al + Cr 2 O 3 → Al 2 O 3 + 2Cr

mol 0,2 0,1 0,1 0,2

Hỗn hợp X; 0,1 mol Al dư, 0,1 mol Al 2 O 3 ; 0,2 mol Cr

Al + 3HCl → AlCl 3 + 3/2H 2


mol 0,1 0,15

Cr + 2HCl → CrCl 2 + H 2

mol 0,2 0,2

V = (0,15 + 0,2 ).22,4 = 7,84 lít.

Câu 8: Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl 3 thìthu được 10,3 gam kết

tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl 3 là:

A. 1,00M. B. 1,25M. C. 1,20M. D. 1,40M

Đáp án: B

Gọi số mol CrCl 3 là x

nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH) 3 = 0,1 mol

CrCl 2 + 3NaOH → Cr(OH) 3 + 3NaCl

mol x 3x x 3x

Cr(OH) 3 + NaOH → NaCrO 2 + 2H 2 O

mol 0,4 - 3x 0,4 – 3x

nCr(OH) 3 dư =4x – 0,4 = 0,1

x = 0,125

CM (CrCl 3 ) = 1,25M.

Câu 9: Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim.

A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo.

B. Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hoá crom thành Cr(VI).

C. Lưu huỳnh không phán ứng được với crom.

D. Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hoá crom thành Cr(II).

Đáp án: A

Câu 10: Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng?

A. Cr + KClO 3 → Cr 2 O 3 + KCl. B. Cr + KNO 3 → Cr 2 O 3 + KNO 2 .

C. Cr + H 2 SO 4 → Cr 2 (SO 4 ) 3 + H 2 . D. 2Cr + N 2 → 2CrN.

.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây không đúng?

o

t

A. 2CrO 3 + 2NH 3 ⎯⎯→Cr 2 O 3 + N 2 + 3H 2 O.

B. 4CrO 3 + 3C

C. 4CrO 3 + C 2 H 5 OH

o

t

⎯⎯→2Cr 2 O 3 + 3CO 2 .

o

t

D. 2CrO 3 + SO 3 ⎯⎯→Cr 2 O 7 + SO 2 .

Đáp án: D

o

t

⎯⎯→2Cr 2 O 3 + 2CO 2 + 3H 2 O.

Câu 12: Sục khí Cl 2 vào dung dịch CrCl 3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thuđược là

A. NaCrO 2 , NaCl, H 2 O. B. Na 2 CrO 4 , NaClO, H 2 O.

C. NaCrO 2 , NaCl, NaClO, H 2 O. D. Na 2 CrO 4 , NaCl, H 2 O.


Đáp án: D

Câu 13: Muốn điều chế 6,72 lít khí đo (đktc) thì khối lượng K 2 Cr 2 O 7 tối thiều cầndùng đế tác dụng với

dung dịch HCl đặc, dư là

A. 29,4 gam. B. 27,4 gam. C. 24,9 gam. D. 26,4 gam

Đáp án: A

Câu 14: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và15,2 gam Cr 2 O 3 , sau phản

ứng thu được hẳn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịchNaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít

H 2 (đktc). Khối lượng crom thu được là:

A 5,2 gam. B. 10,4 gam. C. 8,32 gam. D. 7,8 gam.

Đáp án: D

Câu 15: Nung nóng 1,0 mol CrO 3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có mầu lục vàO 2 . Biết rằng hiệu suất

phản ứng đạt 80%, thể tích khí O 2 (đktc) là

A. 11,20 lít B. 16,80 lít. C. 26,88 lít. D. 13,44 lít

Đáp án: D

Câu 16: Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl 2 rồi để trongkhông khí đến phản ứng

hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là:

A. 1,03 gam. B. 2,06 gam. C. 1,72 gam. D. 0,86 gam

Đáp án: A


8 câu trắc nghiệm Tính chất hóa học của Sắt (Fe) cực hay có đáp án.

Câu 1: Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hóa chất này là:

A. dung dịch NaOH đặc. B. dung dịch HCl đặc.

C. dung dịch H 2 SO 4 . D. dung dịch HNO 3 đặc

Đáp án: D

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO 3 bằng một lượng dung dịchH 2 SO 4 đặc nóng thu được

hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Ylần lượt là:

A. H 2 S và SO 2 . B. H 2 S và CO 2 . C. SO 2 và CO. D. SO 2 và CO 2

Đáp án: D

Câu 3: Cho a mol sắt tác dụng hết với a mol khí clo thu được chất rắn X. Cho Xvào nước thu được dung

dịch Y. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sauđây?

A. AgNO 3 . B. NaOH. C. Cu. D. khí Cl 2

Đáp án: C

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối X 1 → muối X 2 → muối X 3 → Fe

X 1 , X 2 , X 3 là các muối của sắt (II)

Theo thứ tự X 1 , X 2 , X 3 lần lượt là:

A. FeCO 3 , Fe(NO 3 ) 2 , FeSO 4 . B. FeS, Fe(NO 3 ) 2 , FeSO 4 .

C. Fe(NO 3 ) 2 , FeCO 3 , FeSO 4 . D. FeCl 2 , FeSO 4 , FeS

Đáp án: C

Câu 5: Hỗn hợ X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCldư, thu được V lít khí

(đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịchHNO 3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một

muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗnhợp khí (đktc) gồm NO và SO 2 . Phần trăm khối lượng của Fe

trong X là:

A. 45,9%. B. 54,1%. C. 43,9%. D. 52,1%

Đáp án: A

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịchHNO 3 , thu được 0,04

mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Số mol Fe vàMg trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,01 và 0,01. B. 0,03 và 0,03. C. 0,02 và 0,02. D. 0,03 và 0,02

Đáp án: C

Câu 7: Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO 3 1,0M vàCu(NO 3 ) 2 0,75M; Sau khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kếttủa gồm hai kim loại. Giá trị của m là:

A. 8,96. B. 16,80. C. 11,20. D. 14,00.

Đáp án: C

Cho bột Fe vào dung dịch chứa Ag + và Cu 2+ , thu được kết tủa gồm 2 kim loại. Suyra kết tủa gồm

Ag, Cu, dung dịch có Fe 2+ , Cu 2+ dư


=> x = 0,1 (thoả mãn 0 < x < 0,15)

m = 11.2 gam.

Câu 8: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và FeS 2 trong 63 gamdung dịch HNO 3 nồng

độ a (%), thu được 1,568 lit NO 2 (đktc) duy nhất và dungdịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với

200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủađem nung đến khối lượng không đổi, thu được 9,76 gam

chất rắn. Giá trị của a là:

A. 47,2. B. 46,2. C. 46,6. D. 44,2.

Đáp án: B

n

NO

2

1,568

= = 0,07 mol

22,4

nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol

Bảo toàn e: x = 15y = 0,07 (1)

3x+y 9,76

n = = =0,061

Fe2O3

2 160

nOH- = 3(3x +y) + z = 0,4 (3)

giải hệ (1), (2) và (3) ta được: x = 0,04 mol; y = 0,002 mol; z = 0,034 mol

dung dịch Y: 0,034 mol H + , 0,122 mol Fe 3+ , 0,004 mol SO 42 - ; t mol NO 3 -

áp dụng định luật bảo toàn điện tích: t = 0,392

bảo toàn nguyên tố N: nHNO 3 = nNO 3 - + nNO 2

63a

⇒ =0,392+0,07 ⇒ a=46,3

100.63


7 câu trắc nghiệm Tính chất hóa học của Crom (Cr) cực hay có đáp án.

Câu 1: Ở nhiệt độ thường, crom tác dụng với phi kim nào sau đây?

A. F 2 . B. S. C. Cl 2 . D. O 2 .

Đáp án: A

Câu 2: Hãy cho biết hợp chất nào sau đây có thể điều chế trực tiếp từ crom?

A. CrCl 3 . B. K 2 Cr 2 O 7 . C. CrO 3 . D. KCrO 2

Đáp án: A

Câu 3: Nhận xét nào sau đây sai?

A. Cr 2 O 3 là chất rắn màu lục thẫm.

B. Cr(OH) 3 là hiđroxit lưỡng tính.

C. Cr 2 O 3 tan trong dung dịch kiềm loãng.

D. Ion Cr 3+ vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Đáp án: C

2

Câu 4: Giữa các ion CrO - 2 -

4 và ion Cr 2 O 7 có sự chuyển hoá cho nhau theo cânbằng hoá học sau:

Cr 2 O 2- 7 + H 2 O ⇔ CrO 2- 4 + 2H +

Nếu thêm dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch K 2 CrO 4 thì sẽ có hiện tượng

A. từ màu vàng chuyển màu da cam.

B. từ màu da cam chuyển màu vàng.

C. từ màu da cam chuyền thành không màu.

D. từ màu vàng chuyến thành không màu.

Đáp án: A

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit(duy nhất). Khối lượng

crom bị đốt cháy là

A. 0,78 gam. B. 3,12 gam. C. 1,74 gam. D. 1,19 gam.

Đáp án: B

Câu 6: Đem nung 13,0 gam Cr trong khí O 2 thì thu được 15,0 gam chất rắn X.Hoà tan hoàn toàn X. trong

dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư. Thể tích khíSO 2 (đktc) thu được là:

A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 8,40 lít. D. 5,60 lít.

Đáp án: D

Câu 7: Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình:

(NH 4 ) 2 Cr 2 O 7 → Cr 2 O 3 + N 2 + 4H 2 O.

Khi phân hủy 48 gam muối này thấy còn 30 gam gồm chất rắn và tạp chất khôngbị biến đổi. Phần

trăm tạp chất trong muối là

A. 8,5%. B. 6,5%. C. 7,5%. D. 5,5%

Đáp án: D


4 câu trắc nghiệm Thí nghiệm Tính chất hóa học của sắt, crom.

Câu 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm. Rót vào ống nghiệm 3–5ml dung dịch HCl 2M.

Đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy:

a).

A. Chất khí không màu sủi lên từ đinh sắt.

B. Chất khí đỏ nâu sủi lên từ bề mặt dung dịch,.

C. Chất khí không màu sùi lên từ bề mặt dung dịch.

D. Chất khí đỏ nâu sủi lên từ đinh sắt.

b)

A. Dung dịch ngà màu xanh nhạt.

B. Dung dịch ngả màu đỏ nâu.

C. Dung dịch gần như không đổi màu.

D. Dung dịch ngả màu vàng chanh.

Đáp án: A/ A, b/ A.

Câu 2: Đun sôi 4 - 6 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm. Rót nhanh dung dịchFeCl 2 mới điều chế vào

dung dịch NaOH.

a) Quan sát hiện tượng ta thấy xuất hiện kết tủa có màu

A. xanh thẫm. B. đỏ nâu. C. trắng hơi xanh. D. vàng nhạt.

b) Để kết tủa đến cuối buổi thí nghiệm ta thấy xuất hiện kết tủa có màu

A. xanh thẫm. B. đỏ nâu. C. trắng hơi xanh. D. vàng nhạt.

Đáp án: A/ C, b/ B.

Câu 3: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm chứa 4 - 5 ml dung dịchH 2 SO 4 2M. Đun nóng

nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy:

A. chất khí không màu, dung dịch không màu.

B. chất khí đỏ nâu, dung dịch màu vàng.

C. chất khí không màu, dung dịch màu xanh nhạt.

D. chất khí đỏ nâu, dung dịch màu xanh thẫm.

Đáp án: C

Câu 4: Nhỏ dần từng giọt dung dịch K 2 Cr 2 O 7 vào dung dịch FeSO 4 mới điều chế,lắc ống nghiệm, ta thấy:

A. dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.

B. dung dịch chuyển từ mầu da cam sang màu vàng nhạt.

C. dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng nhạt.

D. dung dịch chuyến từ màu trắng xanh sang màu da cam.

Đáp án: D


Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 (có đáp án - Bài số 2).

Câu 1: Dãy kim loại nào dưới đây bị thụ động trong axit HNO 3 đặc, nguội?

A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Al, Cu. D. Fe, Zn, Cr

Đáp án: A

Câu 2: Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO 3 dư, dung dịch thu được chứa chất nàosau đây?

A. Fe(NO 3 ) 2 . B. Fe(NO 3 ) 3 .

C. Fe(NO 2 ) 2 , Fe(NO 33 , AgNO 3 . D. Fe(NO 3 ) 3 , AgNO 3

Đáp án: D

Câu 3: Cho hỗn hợp bột Fe, Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, sau phản ứng vần cònbột Fe dư. Dung dịch

thu được chứa chất tan là

A. Fe(NO 3 ) 3 , Cu(NO 3 ) 2 . B. Fe(NO 33 ) 3 , HNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 .

C. Fe(NO 3 ) 2 . D. Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , Cu(NO 3 ) 2

Đáp án: C

Câu 4: Hỗn hợp bột X gồm a gam Fe, b gam Cu và c gam Ag. Cho X vào dungdịch chỉ chứa một chất

tan Y và khuấy kĩ, sau khi kết thúc phản ứng thu được cgam kim loại. Chất tan Y là

A. AgNO 3 . B. HCl. C. Fe 2 (SO 4 ) 3 . D. CuCl 2 .

Đáp án: C

Câu 5: Hỗn hợp bột rắn X gồm Al, Fe 2 O 3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp Xtan hoàn toàn trong

dung dịch

A. HCl (dư). B. NaOH (dư). C. AgNO 3 (dư). D. NH(dư),

Đáp án: A

Câu 6: Cho hỗn hợp FeS và FeS 2 tác dụng vớí dung dịch HNO 3 loãng dư thudung dịch A chứa các ion

nào sau đây?

A. Fe 2+ , SO 2- 4 , NO - 3 , H +

B. Fe 2+ , Fe 3+ , SO 2- 4 , NO - 3 , H +

C. Fe 3+ , SO 2- 4 , NO - 3 , H +

D. Fe 3+ , SO 2- -

4 , NO 3

Đáp án: C

Câu 7: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi tác dụng với Fe dư thu đượcsản phẩm cuối cùng là

Fe(II)?

A. dung dịch HCl, dung dịch AgNO 3 , dung dịch HNO 3 loãng.

B. khí Cl 2 , dung dịch HNO 3 , dung dịch H 2 SO 4 loãng.

C. dung dịch AgNO 3 , dung dịch HNO 3 , dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.

D. dung dịch NaOH, O 2 (không khí ẩm), H 2 SO 4 loãng

Đáp án: A

Câu 8: Hai chất nào sau đây tác dụng được với nhau tạo ra được Fe(NO 3 ) 3 ?


A. Fe + HNO 3 đặc, nguội. B. Fe + Cu(NO 3 ) 2 .

C. Fe(NO 3 ) 3 + Cl 2 . D. Fe + Fe(NO 3 ) 2

Đáp án: C

Câu 9: Cho các chất Cu, Fe, Ag vào cốc dung dịch HCl, CuSO 4 , Fe(NO 3 ) 2 , FeCl 3 .Số cặp chất có phản

ứng với nhau là:

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4

Đáp án: D

Câu 10: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH) 2 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 . Sốchất trong dãy tác dụng

được với dung dịch HNO 3 đặc, nóng là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.

Đáp án: B

Câu 11: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

o

t

Fe + O 2 ⎯⎯→(A) (1) (C) + NaOH → (E) + (G) (4)

(A) + HCl → (B) + (C) + H 2 O (2) (D) +? +? → (E) (5)

(B) + NaOH → (D) + (G) (3)

Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là

(E)

A. Fe 2 O 3 , Fe(OH) 3 , Fe 2 O 3 . B. Fe 3 O 4 , Fe(OH) 3 , Fe 2 O 3 .

C. Fe 3 O 4 , Fe(OH) 2 , Fe 2 O 3 . D. Fe 2 O 3 , Fe(OH) 2 , Fe 2 O 3 .

Đáp án: C

o

t

⎯⎯→(F) +? (6)

Câu 12: Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên biểu diễn một phản ứng)?

A. FeS 2 → Fe(NO 3 ) 2 →Fe(OH) 2 →Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 → Fe.

B. FeS 2 → FeO → FeSO 4 → Fe(OH) 2 →FeO → Fe.

C. FeS 2 → Fe(NO 3 ) 2 → FeCl 3 → Fe(OH) 2 → Fe 2 O 3 → Fe.

D. FeS 2 → Fe(NO 3 ) 2 → Fe(NO 3 ) 3 → Fe(NO 3 ) 3 → Fe(OH) 2 → Fe.

Đáp án: C

Câu 13: Hoà tạn hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 loãng dư, sau khiphàn ứng kết thúc thu

được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là

A. 11,2. B. 0,56. C. 5,60. D. 1 12.

Đáp án: D

Câu 14: Cho a gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được560 ml một chất khí

(đktc). Nếu cho a gam bột sắt tác dụng hết với dung dịchCuSO 4 dư thì thu được m gam một chất

rắn. Giá trị m là

A. 1,4. B. 2,8. C. 1,6. D. 3,2.

Đáp án: C

Câu 15: Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O 2 dư thu được0,1568 lít khí CO 2 (đktc).

Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbontrong mẫu thép đó là


A. 0,82%. B. 0,84%. C. 0,88%. D. 0,86%.

Đáp án: B

Câu 16: Cho 40,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 3:1) vào dung dịchHNO 3 loãng, nỏng thu

dược khí NO và còn lại 2,8 gam Fe chưa tan. Thể tích khíNO thoát ra (đktc) là (biết NO là sản

phẩm khứ duy nhất của HNO 3 )

A. 4,48 lít. B. 2,24 lit. C. 6,35 lít. D. 3,36 lít

Đáp án: B

Câu 17: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp FeO vàFe 2 O 3 nung nóng. Sau một thời

gian, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là5,5 gam. Cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào

nước vôi trong dư, thu được 5 gamkết tủa. Giá trị của m là:

A. 6,30. B. 6,50,. C. 6.94. D. 7,10.

Đáp án: A

Câu 18: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 0,24 mol và Cu 2 S vào dung dichHNO 3 vừa đủ thu được

dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khíNO duy nhất. Giá trị của V là

A, 34,048. B. 35,840. C. 31,360. D, 25,088.

Đáp án: B

Gọi số mol CuS 2 là a

Bảo toàn mol nguyên tử S:

3

0,24.2 + a = 0,24. + 2a ⇒ a = 0,12mol

2

Bảo toàn e:

V NO = 22,4.1,6 = 35,84 lít.

Câu 19: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong 200 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư),thu được dung dịch X và

2,24 lít khí H 2 (đktc). Thêm 100 ml dung dịchBa(OH) 2 1M vào X, thu được 28,7 gam kết tủa. Nồng

độ mol của dung dịchH 2 SO 4 ban đầu là

A. 0,7M. B. 1,4M. C. 0,8M. D. 1,0M.

Đáp án: A


Câu 20: Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO 3 ) 2 và0,4 mol HCl, lắc đều cho

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp kim loạicó khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí

nâu đỏ duy nhất (đktc). Giá trị của m vàV lần lượt là

A. 33,07; 4,48. B. 14,4; 4,48. C. 17,45; 3,36. D. 35,5; 5,6.

Đáp án: B

Fe + 6H + + 3NO 3 - → Fe 3+ + 3NO 2 + 3H 2 O

Ta có: nH + = 0,4 mol; nNO 3 - = 0,32 mol ⇒ NO 3 - dư

nNO 2 = 1/2. nH + = 0,2 mol ⇒ V = 4,48 lít

Thu được hỗn hợp kim loại ⇒Fe dư và Cu; muối thu được chỉ gồm Fe 2+

Gọi x là số mol của Fe phản ứng

Qúa trình cho e: Fe → Fe 2+ + 2e

Qúa trình nhận e: Cu 2+ + 2e → Cu

N +5 + 1e → NO 2

Bảo toàn e: 2x = 0,16. 2 + 0,2 ⇒ x = 0,26 mol

mc/r sau phản ứng = mFe dư + mCu sinh ra = m – 0,26. 56 + 0,16. 64 = 0,7m

⇒ m = 14,4 g.

Câu 21: Crom dễ phản ứng với

A. dung dịch HCl loãng nguội. B. dung dịch HNO 3 đặc nguội.

C. dung dịch NaOH đặc nóng. D. dung dịch H 2 SO 2 loãng nóng.

Đáp án: D

2- 2-

Câu 22: Trong phản ứng: Cr 2 O 7 + SO 3 + H + → Cr 3+ + X + H 2 O

X có thể là chất nào sau đây?

2 -

A. SO 2 . B. S. C. H 2 S. D. SO 4


Đáp án: D

Câu 23: Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không đúng?

A. K 2 Cr 2 O 7 + 2KOH → 2 K 2 Cr 2 O 4 + H 2 O.

B. K 2 Cr 2 O 7 + H 2 SO 4 đặc → K 2 Cr 2 O 4 + 2CrO 3 + H 2 O.

C. 2 K 2 Cr 2 O + 4 H 2 SO 4 loãng → K 2 Cr 2 O 7 + K 2 SO 4 .

D. 2 K 2 Cr 2 O 4 + 2HCl đặc → K 2 Cr 2 O + 7 2KCl + H 2 O

Đáp án: D

Câu 24: Cho sơ đồ sau:

Cr(OH)

Z

3

Br 2 ,KOH

⎯⎯⎯→ X

SO 2 ,H2SO4

←⎯⎯ ⎯

↓ H SO

Y

2 4loang

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. K 2 Cr 2 O 7 , K 2 Cr 2 O 4 , Cr 2 (SO 4 ) 3 . B. K 2 Cr 2 O 4 , K 2 Cr 2 O 7 , Cr 2 (SO 4 ) 3 .

C. KCrO 2 , K 2 Cr 2 O 7 , Cr 2 (SO 4 ) 3 . D. KCrO 2 , K 2 Cr 2 O 4 , CrSO 4

Đáp án: B

Câu 25: Hiện tượng nào dưới đây đã mô tả không đúng?

A. Cho chấi rắn CrO 3 vào dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch có mầuvàng,

B. Thêm dung dịch H 2 SO 4 dư vào dung dịch K 2 Cr 2 O 4 thì dung dịch chuyển từmầu vàng sang màu da

cam,

C. Thêm lượng dư NaOH với dung dịch K 2 Cr 2 O 7 thì dung dịch chuyến từ màu dacam sang màun

vàng,

D. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl 3 thấy xuất hiện kết tủa màuvàng sau đó kết tủa

tan dần.

Đáp án: D

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử dặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoámạnh.

B. Các hợp chất Cr 2 O 3 , Cr(OH) 3 , CrO, Cr(OH) 2 đều có tính lưỡng tính.

C. Các hợp chất CrO, Cr(OH) 2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO 3 tác dụng được với dung

dịch NaOH.

D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muốicromat.

Đáp án: B

Câu 27: Để oxi hoá hoàn toàn 0,01 mol CrCl 3 thành K 2 Cr 2 O 4 bằng Cl 2 khi có mặtKOH, lượng tối thiếu

Cl 2 và KOH tương ứng là

A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol.

C. 0,03 mol và 0,08 mol. D. 0,03 mol và 0,04 mol.

Đáp án: B


Câu 28: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , Cr 2 O 3 và Al 2 O 3 tác dụng vớidung dịch NaOH đặc (dư),

sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam.Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng

nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al.Thành phần % theo khối lượng của Cr 2 O 3 trong hỗn hợp X là

(giả thiết các phảnứng đều xảy ra hoàn toàn)

A, 20,33%. B. 66,67%. C. 50,67%. D. 36,71%.

Đáp án: D

Gọi số mol 3 oxit lần lượt là a,b,c ⇒ 160a + 152b + 102c = 41,4 (1)

Fe 2 O 3 + NaOH → không phản ứng

Cr 2 O 3 + NaOH → 2NaCrO 2 + H 2 O

Al 2 O 3 + NaOH → 2NaAlO 2 + H 2 O

Chất rắn không tan là Fe 2 O 3 ⇒ 160a = 16 (2)

Giải hệ (1), (2) và (3) ta được: a = 0,1; b = 0,1; c= 0,1

⇒ mCr 2 O 3 = 152. 0,1 = 15,2 gam

⇒ %mCr 2 O 3 = (15,2/41,4). 100% = 36,71%.

Câu 29: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr 2 O 3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Saukhi phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộhỗn hợp X phản ứng với dung dịch HCl

dư thoát ra V lít khí H 2 (đktc). Giá trị củaV là

A. 7,84. B. 4,48. C. 3.36. D. 10,08.

Đáp án: A

mAl pứ = 23,3 - 15,2 = 8,1 gam

nAl = 0,3 mol; nCr 2 O 3 = 0,1 mol

2Al + Cr 2 O 3 → Al 2 O 3 + 2Cr

mol 0,2 0,1 0,1 0,2

Hỗn hợp X: 0,1 mol Al dư; 0,1 mol Al 2 O 3 ; 0,2 mol Cr.

3

V= .n +n =(0,15+0,2).22,4=7,84(lit)

Al Cr

2

Câu 30: Cho 100,0 ml dung địch NaOH 4,OM vào 100,0 ml dung dịch CrCl 3 , thuđược 10,3 gam kết tủa.

Nồng độ mol của dung dịch CrCl 3 là

A, 1,00M. B. 1.25M. C. 1,20M. D. 1,40M

Đáp án: B


nNaOH = 0,4 > 3nCr(OH) 3 = 0,3

⇒ n ↓=4.n

− n

CrCl3

CrCl

3

OH

0,1 + 0,4

⇒ n = = 0,12mol

CrCl3

4

⇒ C = 1,25M

M


CHƯƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT CÔ VƠ

15 câu trắc nghiệm Nhận biết một số chất vô cơ cực hay có đáp án.

Câu 1: Phân biệt các dung dịch sau: (NH 4 ) 2 SO 4 , NaNO 3 , NH 4 NO 3 , Na 2 CO 3 bằngphương pháp hoá học

với hoá chất duy nhất là

A. NaOH. B. Ba(OH) 2 C. HCl,. D. H 2 SO 4

Đáp án: B

Câu 2: Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H 2 SO 4 , HCl, Na 2 CO 3 . Chỉdùng thêm hoá chất

nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên

A. Dung dich BaCl 2 .

B. Dung dich phenolphtalein.

C. Dung dich NaHCO 3 .

D. Quy tím.

Đáp án: A

Câu 3: Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt Na 2 CO 3 ,MgCl 2 và Al(NO 3 ) 3 (chỉ

dùng một lần thử với mỗi dung dịch)?

A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl.

C. dung dịch BaCl 2 . D. dung dịch H 2 SO 4 .

Đáp án: A

Câu 4: Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe 3 O 4 , MnO 2 , Ag 2 O và hỗn hợp(Fe + FeO). Có thể dùng

dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắntrên?

A. H 2 SO 4 đặc nguội. B. HCl loãng, đun nóng.

C. HNO 3 loãng D. H 2 SO 4 loãng

Đáp án: B

Thuốc thử cần dùng là dung dịch HCl loãng, đun nóng

CuO + HCl → dung dịch màu xanh dương

FeO + HCl → dung dịch màu xanh nhạt

Fe 3 O 4 + HCl → dung dịch màu vàng

MnO 2 + HCl → dung dịch màu vàng lục

Ag 2 O + HCl → chất rắn chuyển nâu đen sang trắng

(Fe + FeO ) + HCl → khí, dung dịch màu xanh nhạt.

Câu 5: Cho sơ đồ mô tả thí nghiệm như hình vẽ:


Để dung dịch Br 2 trong bình tam giác mất màu thì dung dịch X và chất rắn Y là

A. H 2 SO 4 và NaNO 3 . B. H 2 SO 4 và CaCO 3 .

C. H 2 SO 4 và Na 2 SO 3 . D. H 2 SO 4 và Ca 3 (PO 4 ) 2

Đáp án: C

Câu 6: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO 4 , FeCl 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , K 2 CO 3 ,(NH 4 H 2 SO 4 , NH 4 NO 3 ,

người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Kim loại K. B. Kim loại Ba.

C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch BaCl 2

Đáp án: B

Câu 7: Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na 2 SO 4 , MgCl 2 , CaCl 2 và CaSO 4 , để thuđược NaCl tinh khiết,

người ta lần lượt dùng các dung dịch

A. NaOH dư, Na 2 CO 3 dư, H 2 SO 4 dư, rồi cô cạn.

B. BaCl 2 dư, Na 2 CO 3 dư, HCl dư, rồi cô cạn.

C. Na 2 CO 3 dư, HCl dư, BaCl 2 dư, rồi cô cạn.

D. Ba(OH) 2 dư, Na 2 SO 4 dư, HCl dư, rồi cô cạn.

Đáp án: B

Bước 1. Dùng dung dịch BaCl 2

Ba 2+ + SO 2- 4 → BaSO 4

Lọc kết tủa được dung dịch gồm: Na + , Mg 2+ , Ca 2+ , Ba 2+ , Cl

Bước 2. Thêm dung dịch Na 2 CO 3 dư

R 2+ + CO 2- 3 → RCO 3

(R 2+ là Mg 2+ . Ba 2+ , Ca 2+ )

Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: Na + , CO 2- 3 , Cl

Bước 3. Dùng dung dịch HCl

CO 2- 3 + 2H + → CO 2 + H 2 O

Cô cạn dung dịch thu được NaCl.


Câu 8: Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùngnồng độ) KCl, KBr, KI.

Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứatrong mỗi lọ là:

A. khí O 2 và dung dịch NaOH.

B. khí Cl 2 và hồ tính bột.

C. brom long và benzen.

D. tính bột và brom lỏng.

Đáp án: B

Câu 9: Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùnghết 11ml. Gía trị của a

là:

A. 0,275. B. 0,55.

C. 0,11. D. 0,265

Đáp án: A

nH + = nOH - = 0,5. 0,011 = 0,055 mol

⇒ a = 0,055:0,02 = 0,275M.

Câu 10: Chuẩn độ CH 3 COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu đượcbảng sau đây:

Lần 1

VCH 3 COOH (ml) 10

VNaOH (ml) 12,4

Vậy khối lượng CH 3 COOH có trong 1 lít dung dịch là:

A. 7,44. B. 6,6.

C. 5,4. D. 6,0

Đáp án: A

VNaOH = (12,4 + 12,2 + 12,6)/3 = 12,4

⇒ nCH 3 COOH = nNaOH = 12,4.10 - 3. 0,1 = 1,24.10 - 3 mol

⇒ mCH 3 COOH(1lít) = 1,24.10 - 3. 60. 100 = 7,44g.

Câu 11: Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗnhợp HCl 0,1M và

H 2 SO 4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2?

A. 35,5ml. B. 36,5ml.

C. 37,5ml. D. 38,5ml

Đáp án: B

VNaOH = V; nH + = nHCl + 2nH 2 SO 4 = 0,005 + 0,005 = 0,01 mol

H + + OH - → H 2 O

pH = 2 ⇒ [H+] dư = 0,01

28,4 0,01 − 0,25V

⇒ = 0,01

R + 60 0,05 + V

⇒ V = 0,0365 lít = 36,5ml.


Câu 12: Chuẩn độ 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO 3 aM cần dùng16,5ml dung dịch hỗn hợp

KOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,05M. Gía trị của a là?

A. 0,07. B. 0,08.

C. 0,065. D. 0,068

Đáp án: C

nH + = 0,002 + 0,02a

nOH - = 0,0033 mol

Ta có: nH + = nOH -

⇒ a = 0,065.

Câu 13: Khí CO 2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khíCO 2 đi qua dung dịch

nào sau đây là tốt nhất?

A. Dung dịch NaOH dư.

B. Dung dịch Na 2 CO 3 dư.

C. Dung dịch NaHCO 3 dư.

D. Dung dịch AgNO 3 dư

Đáp án: C

Vì NaHCO 3 vừa loại được HCl lại tạo ra được một lượng CO 2 mới.

NaHCO 3 + HCl → NaCl + CO 2 + H 2 O.

Câu 14: Để tách riêng các ion Fe 3+ , Al 3+ , Cu 2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng cáchóa chất nào sau đây?

A. Các dung dịch KOH, NH 3 , H 2 SO 4 .

B. Các dung dịch NH 3 , H 2 SO 4 , HCl.

C. Các dung dịch H 2 SO 4 , KOH, BaCl 2 .

D. Các dung dịch H 2 SO 4 , NH 3 , HNO 3

Đáp án: A

Câu 15: Có 3 khí SO 2 ; CO 2 ; H 2 S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệtđược cả 3 khí trên?

A. Dung dịch Ca(OH) 2 .

B. Dung dịch Ba(OH) 2 .

C. Dung dịch Br 2 .

C. Dung dịch HCl

Đáp án: C

SO 2 + Br 2 + 2H 2 O → HBr (Không màu) + H 2 SO 4

H 2 S + Br 2 → 2HBr + S↓ vàng


CHƯƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI

TRƯỜNG

16 câu trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường cực hay có đáp án.

Câu 1: Ion kim loại X khi vào cơ thể vượt mức cho phép sẽ gây nguy hiếm cho sựphát triển cả về trí tuệ

và thể chất con người. Ở các làng nghề tái chế ác quy cũ,nhiều người bị ung thư, trẻ em chậm phát

triển trí tuệ, còi cọc vì nhiễm độc ionkim loại này. Kim loại X là

A. đồng. B. magie. C. chì. D. sắt

Đáp án: C

Câu 2: Hiện nay, các hợp chất CFC (cloflocacbon) đang được hạn chế sử dụng vàbị cấm sản xuất trên

phạm vi toàn thế giới vì ngoài gây hiệu ứng nhà kính chúngcòn gây ra hiện tượng:

A. ô nhiễm môi trường đất, B. ô nhiễm môi trường nước,.

C. thủng tầng ozon, D. mưa axít,

Đáp án: C

Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng vế vấn đề ô nhiễm môi trường?

A. Các khí CO, CO 2 , SO 2 , NO gây ô nhiễm không khí.

B. Nước thải chứa các ion kim loại nặng gấy ỏ nhiễm mỗi trướng nước.

C. Nước chứa càng nhiềuu ion NO 3 - , PO 43 - thì càng tốt cho thực vật phát triển,.

D. Hiện tượng rò rỉ dầu từ các dàn khoan, tràn dầu do đắm tàu gây ô nhiễm môi

trường nước biển,

Đáp án: C

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(a) Hiệu ứng nhà kính gây ra sự bất thường về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnhhưởng đến môi

trường sinh thái và cuộc sống con người

(b) Một trong những nguyên nhân quan trọng làm suy giảm tầng ozon là do hợpchất CFC dùng,

trong công nghiệp làm lạnh

(c) Lưu huỳnh đioxít và các oxit của nitơ có thể gây mưa axit làm giảm độ pH củađất, phá hủy các

công trình xây dựng,

(d) Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải từ các vùng dâncư, khu công

nghiệp, hoạt động giao thông, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏtrong sản xuất nông nghiệp vào

môi trường nước

Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là

A 1. B. 2. C. 3. D. 4

Đáp án: D

Câu 5: Không khí sẽ bị ô nhiễm khi tăng cao nồng độ của chất sau đây?

A. Khí N 2 . B. Khí O 2 . C. Khí CO 2 . D. hơi nước

Đáp án: C


Câu 6: Các polime là rác thải gây ô nhiễm môi trường là do chúng có tính chất:

A. không bay hơi, khó bị phân hủy, khó tan trong hợp chất hữu cơ, có polimekhông tan trong bất kì

dung môi nào.

B. nhẹ dễ cháy, khi cháy tạo ra khi cacbonic, nước và nitơ đioxit.

C. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách nhiệt, cách điện.

D. có tính đàn hồi, bền cơ học cao, cách điện nhưng nhẹ, dễ cháy, khi cháy tạo rakhí cacbonic, nước

và nitơ đioxit

Đáp án: A

Câu 7: Những người nghiện thuốc lá thường mắc bệnh ung thư phổi và nhữngbệnh ung thư khác. Chất

độc hại gây ra bệnh ung thư có nhiều trong thuốc lá là:

A. cafein. B. moocphin. C. etanal (CH 3 CHO). D. nicotin.

Đáp án: C

Câu 8: Sau bài thực hành hoá học, trong một số dung dịch chất thải có chứa cácion như: Cu, Cr, Fe, Pb,

Mn. Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ dung dịchcác chất thải trên?

A. axit sunhiric. B. ancol etylic. C. nước vôi dư. D. axit axetic

Đáp án: D

Câu 9: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cả.) nào sau đây an toàn?

A. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô.

B. Dùng fomon.

C. Dùng phân đạm và nước đá.

D. Ướp muối, sấy khô rồi dùng fomon.

Đáp án: A

Câu 10: Theo Tổ chức Y tế Thế giới, nồng độ tối đa cho phép của ion Cd 2+ trongnước là 0,005 mg/l. Khi

cho dung dịch H 2 S dư vào 500 ml một mẫu nước thấy có0,288.10 - 3 gam kết tủa CdS. Phát biểu

nào sau đây không đúng?

A. Mầu nước trên chưa bị ô nhiễm cađimi.

B. Kết tủa CdS có màu vàng.

C. Ion Cd 2+ thường có trong nước thải công nghiệp.

D. Hàm lượng cađimi có trong mẫu nước là 4.10 -6 M.

Đáp án: A

Câu 11: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây gây hiệu ứng nhà kính khinồng độ của chúng

trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

A. CO 2 và O 2 . B. CH 4 và H 2 O. C. N 2 và CO. D. CO 2 và CH 4

Đáp án: D

Câu 12: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường khôngkhí như sau:

(1) Do hoạt động của núi lửa.


(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.

(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.

(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

(5) Do nống độ cao cua các lon kim loại: Pb 2+ , Hg 2+ , Mn 2+ , Cu 2+ trong cácnguồn nước.

Trong những nhận định trên, các nhận định đúng là

A. (2), (3), (5), B. (1), (2), (3),

C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Đáp án: B

Câu 13: Trong số các nguồn năng lượng: (1) thuỷ điện, (2) gió, (3) Mặt Trời, (4)hoả thạch, những nguồn

năng lượng sạch là

A. (1), (2) , (3), B. (1), (3), (4).

C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).

Đáp án: A

Câu 14: Khí SO 2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ônhiễm môi trường, Tiêu

chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO 2 vượt quá 30.10 - 6 mol/m 3 không khí thì coi là không khí bị ô

nhiễm. Người ta lấy bốn mẫu khôngkhí ở các thành phố khác nhau và phân tích hàm lượng SO 2 thì

thu được kết quảsau:

Mẫu nghiên cứu

Hàm lượng SO 2 trong 50 lít không khí (mg)

1 0,0045

2 0 0012

3 0,0008

4 00980

Trong các mẫu trên, số mẫu không khí đã bị ô nhiễm là

A ,2 . B. 4. C. 1. D. 3.

Đáp án: C

Câu 15: Cho các phát biểu sau:

(a) Khi làm thí nghiệm với các khí độc trong phòng thí nghiệm nên tiến hànhtrong tủ hút.

(b) Khí thoát vào khí quyển, freon phá huỷ tầng ozon.

(c) Trong khí quyển, nồng độ CO 2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứngnhà kính

(d) Trong khí quyển, nồng độ NO 2 và SO 2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây rahiện tượng mưa axít.

(e) Để xử lí thuỷ ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh để thu hổi thuỷngân.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Đáp án: A

Câu 16: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứusử dựng để thay thế một

số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?


A. xăng, dầu. B. khí butan. C. than đá. D. khí hiđro

Đáp án: D

36 câu trắc nghiệm Ôn tập Hóa học 12 học kì 2 cực hay có đáp án.

Câu 1: Có hỗn hợp gồm các loại sau: Al, Fe, Cu, Ag. Hoá chất có thể hoà tanhoàn toàn hỗn hợp trên là

dung dịch

A. NaOH.

B. H 2 SO 4 đặc, nguội.

C. HCl đặc.

D. HNO 3 loãng

Đáp án: D

Câu 2: Cho các cặp kim loại nguyên chất tác dụng trực tiếp với nhau: Fe và Al,Fe và Zn, Fe và Sn, Fe và

Ni. khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch HCl,số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3

Đáp án: C

Câu 3: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dungdịch H 2 SO 4 loãng nóng

(rong điều kiện không có không khí), thu được dung dịchX là 7,84 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung

dịch X (trong điều kiện không có khôngkhí) được m gam muối khan. Vậy giá trị của m tương ứng

là:

A. 42,6.

B. 45,5.

C. 48,8.

D. 47,1

Đáp án: D

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch chứa lượng dư HClvà H 2 SO 4 , thoát ra 6,72

lít H 2 (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụngvới oxi dư thu được 1,6 gam oxit. Vậy giá trị

của m tương ứng là

A. 10.

B. 6.

C. 8.

D. 12

Đáp án: C


Câu 5: Điện phân một dug dịch chứa anion NO - 3 và các cation kim loại có cùngnồng độ mol:

Cu 2+ ,Ag + ,Pb 2+ ,Zn 2+ . Trình tự xảy ra sự khử của các cation này trênbề mặt catot là:

A. Cu 2+ ,Ag + ,Pb 2+ ,Zn 2+ .

B. Pb 2+ ,Ag + ,Cu 2+ ,Zn 2+ .

C. Zn 2+ ,Pb 2+ ,Cu 2+ ,Ag + .

D. Ag + ,Cu 2+ ,Pb 2+ ,Zn 2+

Đáp án: D

Câu 6: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al 2 O 3 ,MgO, Fe 3 O 4 , CuO thu

được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấykĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử

các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phầnkhông tan Z gồm:

A. MgO, Fe. Cu.

B. Mg, Fe, Cu.

C. MgO, Fe 3 O 4 , Cu.

D. Mg, FeO, Cu

Đáp án: A

Câu 7: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l,sau một thời gian thu

được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8gam so với khối lượng ban đầu. Cho

16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. giá trị

của X là:

A. 1,25.

B. 2,25.

C. 1,50.

D. 3,25

Đáp án: A

Câu 8: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gammột oxit sắt đến khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉkhối so với H 2 bằng 20. Công thức của oxit

sắt và phần trăm thể tích khíCO 2 trong hỗn hợp sau phản ứng là:

A. FeO, 75%.

B. Fe 2 O 3 , 75%.

C. Fe 2 O 3 , 65%.

D. Fe 3 O 4 , 75%

Đáp án: B

Câu 9: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2vào dung dịch chứa 0,2

mol Fe 2 (SO 4 ) 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thuđược m gam kim loại. Giá trị của m là:

A. 12,80.

B. 12,00.


C. 6,40.

D. 16,53

Đáp án: C

Câu 10: Trong công nghiệp để điều chế NaOH người ta dùng phương pháp nàosau đây?

A. Cho Na tác dụng với H 2 O.

B. Cho Na 2 CO 3 tác dụng với Ca(OH) 2 .

C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. Cho Na 2 O tác dụng với H 2 O

Đáp án: C

Câu 11: Cho 4,48 lít khí CO 2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch hỗn hợpNaOH 0,1M và

Ba(OH) 2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 9,85. B. 20,4. C. 19,7. D. 15,2

Đáp án: A

H2O

CO2 H2O

Câu 12: Cho sơ đồ sau: Ca→X ⎯⎯→ Y→Z ⎯⎯⎯⎯→ G

Chất rắn H là:

A. CaCO 3 .

B. CaO.

C. Ca(OH) 2 .

D. Ca(HCO 3 ) 2

Đáp án: A

+

o t

⎯⎯→H

Câu 13: Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn: AlCl 3 , NaNO 3 , K 2 CO 3 , NH 4 NO 3 ,(NH 4 ) 2 SO 4 . Thuốc thử

dùng để nhận biết 5 dung dịch trên là:

A. Dung dịch NaOH.

B. Dunh dịch Ba(OH) 2 .

C. Quỳ tím.

D. Dung dịch AgNO 3

Đáp án: B

Câu 14: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,01mol AlCl 3 . Số mol

NaOH tối thiểu phải dùng để lượng kết tủa lớn nhất và để kếttủa tan hết lần lượt là:

A. 0,01 và 0,02.

B. 0,04 và 0,06.

C. 0,03 và 0,04.

D. 0,04 và 0,05

Đáp án: D

Câu 15: Cho hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng. Sau khiphản ứng hoàn toàn, thu

được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan và kim loại dư. Chấttan đó là:


A. Fe(NO 3 ) 3 .

B. Fe(NO 3 ) 2 .

C. HNO 3 .

D. Cu(NO 3 ) 2

Đáp án: B

Câu 16: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2 O 3 nung nóng. Saumột tời gian thu được

10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hoàtan hết X trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng

thu được 4,368 lít NO 2 (sản phẩm khửduy nhất, ở đktc). Giá trị của m

A. 12. B. 24. C. 10,8. D. 16

Đáp án: A

Câu 17: Cho chất X vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được dung dịch Y. Dungdịch Y hoà tan được Cu

và làm mất màu dug dịch KMnO 4 . Vậy X là chất nào sauđây?

A. Fe 3 O 4 .

B. Fe.

C. FeO.

D. Fe 2 O 3

Đáp án: A

Câu 18: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịchHCl dư. Sau khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thuđược 7,62 gam FeCl 2 và m gam FeCl 3 . Giá trị

của m là:

A. 6,50. B. 9,75. C. 7,80. D. 8,75

Đáp án: B

Câu 19: Cho sơ đồ:

HCl NaOH O2 + H

2O NaOH

H

2O 2 + OH H

2SO4

Cr ⎯⎯→ X ⎯⎯⎯→ Y ⎯⎯⎯→ Z ⎯⎯⎯→ T ⎯⎯⎯⎯→ M ⎯⎯⎯→ N

Chất Y và N lần lượt là:

2-

A. Cr(OH) 3 ; CrO 4

2-

B. Cr(OH) 2 ; CrO 4

2-

C. Cr(OH) 3 ; CrO 7

2-

D. Cr(OH) 2 ; CrO 7

Đáp án: D

Câu 20: Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 molCrCl 2 rồi để trong không khí đến

phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùngthu được là:

A. 10,3 gam. B. 20,6 gam. C. 8,6 gam. D. 17,2 gam

Đáp án: A

B. Hóa học hữu cơ.

Câu 21: Khi thuỷ phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được:


A. Axit axetic và ancol vinylic.

B. Axit axetic và anđehit axetic.

C. Axit axetic và ancol etylic.

D. Axit axetic và ancol vimylic

Đáp án: B

Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 2 H 8 O 2 . Đun nóng 10 gam Xtrong 100 ml dung

dịch NaOH 0,5M thi thu được 4,7 gam muối cacboxylat. Vậycông thức cấu tạo của X là:

A. CH 3 COOC 3 H 5 .

B. C 3 H 5 COOCH 3 .

C. HCOOC 4 H 7 .

D. C 2 H 3 COOC 2 H 5

Đáp án: D

Câu 23: Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với etylen glicol, thu được 1este duy nhất. Cho 0,1

mol este này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thuđược 14,6 gam muối. Axit đó là:

A. HCOOH.

B. CH 3 COOH.

C. C 2 H 5 COOH.

D. C 2 H 3 COOH

Đáp án: B

Câu 24: Một este của ancol metylic tác dụng với nước Brom theo tỉ lệ 1:1. Sauphản ứng thu được sản

phẩm trong đó brom chiếm 35,087% theo khối lượng. Esteđó là:

A. Metyl propionat.

B. Metyl panmitat.

C. Metyl oleat.

D. Metyl acrylat

Đáp án: C

Câu 25: Cho 40,3 gam trieste X (este 3 chức) của glyxerol (glixerin) với axit béotác dụng vừa đủ với 6

gâm NaOH. Số gam muối thu được là:

A. 38,1. B. 41,7. C. 45,6. D. 45,9

Đáp án: B

Câu 26: Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai triglixerit có tỉ lệ mol 1:1thu được glyxerol và hỗn

hợp hai muối của hai axit béo có số mol bằng nhau. Sốcặp triglixerit thoả mãn là:

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6

Đáp án: C

Câu 27: Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo củaglucozo có nhiều nhóm

hydroxyl?


A. Cho glucozo tác ụng với Na thấy giải phóng khí H 2 .

B. Cho glucozo tác dụng với Ca(OH) 2 ở nhiệt độ thường.

C. Cho dung dịch glucozo tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 .

D. Cho dung dịch glucozo tác dụng với dung dịch Br 2

.

Câu 28: Gạo chứa 80% tinh bột. Lên men 8,1 kg gạo sễ thu được bao nhiêu lítcồn 92° (có khối lượng

riêng là 0,8g/ml)?

A. 5 lít. B. 4,5 lít. C. 4 lít. D. 4,6 lít

Đáp án: A

Câu 29: Cho axit cacboxylic (X) tác dụng với amin (Y) thu được muối amoni (Z)có công thức phân tử là

C 3 H 9 O 2 N. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp X, Y thoả mãn?

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2

Đáp án: B

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin đơn chức X bằng không khí trong bìnhkín. Sau khi phanr ứng

xảy ra hoàn toàn, cho hỗn hợp thu được qua dung dịchNaOH dư đun nóng, khối lượng dung dịch

tăng 21,3 gam và thoát ra 48,16 lít khínito (khí duy nhất thoát ra đo ở đktc). Vậy công thức của

amin là:

A. C 3 H 9 N. B. C 2 H 7 N. C. C 4 H 9 N. D. C 3 H 7 N

Đáp án: A

Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng sau:

+NaOH

glyxin ⎯⎯⎯→ A ⎯⎯⎯→ + HCl X

+HCl +NaOH

glyxin ⎯⎯⎯→ B ⎯⎯⎯→ Y

X và Y là:

A. Đều là ClH 3 NCH 2 COONa.

B. Lần lượt là ClH 3 NCH 2 COONa và H 2 NCH 2 COONa.

C. Lần lượt là ClH 3 NCH 2 COOH và H 2 NCH 2 COONa.

D. Lần lượt là ClH 3 NCH 2 COOH và ClH 3 NCH 2 COONa

Đáp án: C

Câu 32: Cho 15 gam glyxin vào 200 ml dung dịch KOH thu được dung dịch X.Để tác dụng hết với các

chất trog dung dịch X cần 400 ml dung dịch HCl 1,25M.Nồng độ mol của dung dịch KOH là:

A. 1,0M. B. 1,5M. C. 2,5M. D. 2,0M

Đáp án: B

Câu 33: Đun nóng 0,1 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala - Gly - Glu trong dung dịchNaOH (lấy dư). Sau

phản ứng hoàn toàn khối lượng muối thu được là:

A. 37,7 gam. B. 33,3 gam. C. 35,5 gam. D. 39,9 gam

Đáp án: D


Câu 34: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol hexapeptit X mạch hở thì thu được 3 molglyxin, 2 mol alanin và 1

mol glutamin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thìtrong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit là

Gly - Gly; Ala - Ala và tripeptit làGly - Glu - Gly và Gly - Ala - Ala. Số cấu trúc của X thoả mãn là:

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4

Đáp án: C

Câu 35: Nhóm các vật liệu đều được chế tạo từ polime trùng ngưng là:

A. Cao su, nilon - 6,6; tơ nitron.

B. Tơ axetat; nilon - 6,6; nhựa novolac.

C. Nilon - 6,6; tơ lapsan, thuỷ tinh plexiglas.

D. Nilon - 6,6; tơ lapsan; nilon - 6

Đáp án: D

Câu 36: Clo hoá PVC thu được 1 polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trungbinhg 1 phân tử clo phản

ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6

Đáp án: A


Đề kiểm tra Hóa học 12 học kì 2 (có đáp án).

Câu 1: Một este có công thức phân tử là C 3 H 6 O 2 có phản ứng tráng bạc với dungdịch AgNO 3 trong NH 3 .

Công thức cáu tạo của este đó là:

A. HCOOC 2 H 5 . B. CH 3 COOCH 3 . C. HCOOC 3 H 7 . D. C 2 H 5 COOCH 3

Đáp án: A

Câu 2: Etyl axetat được điều chế từ phản ứng giữa axit axetic và:

A. CH 2 =CH - OH. B. CH 2 =CH 2 . C. C 2 H 5 OH. D. C 2 H 4 (OH) 2

Đáp án: C

Câu 3: Chất X có công thức phân tử là C 8 H 8 O 2 . Xà phong hoá X trong NaOH thuđược dung dịch chứa 2

muối. số công thúc cấu tạo của X thoả mãn là:

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3

Đáp án: B

Câu 4: Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH 3 COOCH 3 , HCOOC 2 H 5 ,C 2 H 5 COOH) trong 100 ml

dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thì thu được 4,68gam hỗn hợp 2 ancol (tỉ lệ mol 1:1) và m gam

muối. Giá trị của m là:

A. 14,96. B. 18,28. C. 16,72. D. 19,72

Đáp án: B

Câu 5: Thành phần của dầu mau khô để pha sơn là triglixerit của các axit béokhông no oleic và lioneic.

Số triglixerit có thể thu được thừ hai axit béo đó vớiglixerol là:

A. 6. B. 3. C. 5. D. 4

Đáp án: A

Câu 6: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH.Cô cạn dunh dịch sau

phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:

A. 17,8 gam. B. 19,64 gam. C. 14,84 gam. D. 16,88 gam

.

Câu 7: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH) 2 là:

A. Glucozo, glixerol, saccarozo, etyl axetat.

B. Glucozo, glixerol, saccarozo, ancol etylic.

C. Glucozo, glixerol, saccarozo, axit axetic.

D. Glucozo, glixerol, anđehit fomic, natri axetat

Đáp án: C

Câu 8: Cho các chất sau: amilozo, amilopectin. Saccarozo, xenlulozo, glucozo,fructozo. Số chất bị thuỷ

phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:

A. 6. B. 3. C. 5. D. 4

Đáp án: D


Câu 9: Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozo trong môi trường axit,sau một thời gian phản

ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, sau đó lấy hỗn hợp sauphản ứng cho tác dụng với AgNO 3 /NH 3

thì thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất củaphản ứng thuỷ phân là:

A. 50%. B. 75%. C. 66,67%. D. 80%

Đáp án: B

Câu 10: Lên men 270 gam tinh bột thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất củaquá trình lên men tạo nên

ancol etylic là:

A. 50%. B. 70%. C. 60%. D. 80%

Đáp án: C

Câu 11: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

o

t

Fe + O 2 ⎯⎯→(A) (1) (C) + NaOH → (E) + (G) (4)

(A) + HCl → (B) + (C) + H 2 O (2) (D) +? +? → (E) (5)

(B) + NaOH → (D) + (G) (3) (E)

Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là

A. Fe 2 O 3 , Fe(OH) 3 , Fe 2 O 3 . B. Fe 3 O 4 , Fe(OH) 3 , Fe 2 O 3 .

C. Fe 3 O 4 , Fe(OH) 2 , Fe 2 O 3 . D. Fe 2 O 3 , Fe(OH) 2 , Fe 2 O 3 .

Đáp án: C

Câu 12: Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên biểu diễn một phản ứng)?

A. FeS 2 → Fe(NO 3 ) 2 →Fe(OH) 2 →Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 → Fe.

B. FeS 2 → FeO → FeSO 4 → Fe(OH) 2 →FeO → Fe.

C. FeS 2 → Fe(NO 3 ) 2 → FeCl 3 → Fe(OH) 2 → Fe 2 O 3 → Fe.

D. FeS 2 → Fe(NO 3 ) 2 → Fe(NO 3 ) 3 → Fe(NO 3 ) 3 → Fe(OH) 2 → Fe.

Đáp án: C

o

t

⎯⎯→(F) +? (6)

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 loãng dư, sau khiphàn ứng kết thúc thu

được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là

A. 11,2. B. 0,56. C. 5,60. D. 1 12.

Đáp án: D

Câu 14: Cho a gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được560 ml một chất khí

(đktc). Nếu cho a gam bột sắt tác dụng hết với dung dịchCuSO 4 dư thì thu được m gam một chất

rắn. Giá trị m là

A. 1,4. B. 2,8. C. 1,6. D. 3,2.

Đáp án: C

Câu 15: Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O 2 dư thu được0,1568 lít khí CO 2 (đktc).

Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbontrong mẫu thép đó là

A. 0,82%. B. 0,84%. C. 0,88%. D. 0,86%.

Đáp án: B


Câu 16: Cho 40,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3 O 4 (tỉ lệ mol 3:1) vào dung dịchHNO 3 loãng, nỏng thu

dược khí NO và còn lại 2,8 gam Fe chưa tan. Thể tích khíNO thoát ra (đktc) là (biết NO là sản

phẩm khứ duy nhất của HNO 3 )

A. 4,48 lít. B. 2,24 lit. C. 6,35 lít. D.3,36 lít

Đáp án: B

Câu 17: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp FeO vàFe 2 O 3 nung nóng. Sau một thời

gian, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là5,5 gam. Cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào

nước vôi trong dư, thu được 5 gamkết tủa. Giá trị của m là:

A. 6,30. B 6,50,. C. 6.94. D. 7,10.

Đáp án: A

Câu 18: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 0,24 mol và Cu 2 S vào dung dichHNO 3 vừa đủ thu được

dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khíNO duy nhất. Giá trị của V là

A. 34,048. B. 35,840. C. 31,360. D. 25,088.

Đáp án: B

Gọi số mol CuS 2 là a

Bảo toàn mol nguyên tử S:

3

0,24.2 + a = 0,24. + 2a ⇒ a = 0,12mol

2

Bảo toàn e:

V NO = 22,4.1,6 = 35,84 lít.

Câu 19: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong 200 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư),thu được dung dịch X và

2,24 lít khí H 2 (đktc). Thêm 100 ml dung dịchBa(OH) 2 1M vào X, thu được 28,7 gam kết tủa. Nồng

độ mol của dung dịchH 2 SO 4 ban đầu là

A. 0,7M. B. 1,4M. C. 0,8M. D. 1,0M.

Đáp án: A


Câu 20: Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO 3 ) 2 và0,4 mol HCl, lắc đều cho

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp kim loạicó khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí

nâu đỏ duy nhất (đktc). Giá trị của m vàV lần lượt là

A. 33,07; 4,48. B. 14,4; 4,48. C. 17,45; 3,36. D. 35,5; 5,6.

Đáp án: B

Câu 21: Dãy gồm các kim loại đều có thể tác dụng với nước tạo dung dịch kiềmlà:

A. Na, K, Ca. B. Na, Ca, Be.

C. K, Ba, Al. D. Ba, Ca, Mg

Đáp án: A

Câu 22: Hai kim loại đều không tan trong HNO 3 đặc nguội là:

A. Al và Cu. B. Fe và Ag.

C. Cr và Fe. D. Fe và Pb

Đáp án: C

Câu 23: Hoà tan 6,9 gam kim loại Na vào 200ml dung dịch HCl 1M thu đượcdung dịch X. Dung dịch X

có thể hoà tan tối đa số gam Al là:

A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 8,1 gam. D. 4,05 gam

Đáp án: A

Câu 24: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 (tỉ lệ mol 1:1) qua m gamCuO nóng. Sau phản

ứng hoàn toàn, khí và hơi thoát ra có tỉ khối hơi so với H 2 là10,7. Vậy giá trị của m tương ứng là:

A. 24,0. B. 20,0. C. 16,0. D. 12,8

Đáp án: C


Câu 25: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: NaCl, CuCl 2 , FeCl 3 ,ZnCl 2 . Kim loại cuối

cùng thoát ra ở catot trước khi có khí thoát ra là:

A. Al, Fe, Cu. B. Fe, Cu, Ag.

C. Al, Cu, Ag. D. Al, Fe, Al

Đáp án: D

Câu 26: Cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 đượcdung dịch X và chất rắn Y

gồm 3 lim loại. Vậy chất rắn Y gồm:

A. Al,Fe, Cu. B. Fe, Cu, Ag.

C. Al, Cu, Ag. D. Al, Fe. Ag

Đáp án: B

Câu 27: Hoà tan 3,23 gam hỗn hợp gồm CuCl 2 và Cu(NO 3 ) 2 vào nước được dungdịch X. Nhúng thanh

kim loại Mg vào dung dịch X đến khi dung dịch mất màuxanh rồi lấy thanh Mg ra, cân lại thấy tăng

thêm 0,8 gam. Khối lượng muối tạo ratrong dung dịch là:

A. 1,15 gam. B. 1,43 gam. C. 2,43 gam. D. 4,13 gam

Đáp án: C

Câu 28: Điện phân điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại vớicường độ dòng điện là 3,0A.

Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.Kim loại trong muối đã dùng là:

A. Cu. B. Zn. C. Ag. D. Fe

Đáp án: A

Câu 29: Để điều chế Na 2 CO 3 có thể dùng pương pháp nào sau đây?

A. Cho dung dịch K 2 CO 3 tác dụng với dung dịch Na 2 SO 4 .

B. Nhiệt phân NaHCO 3 .

C. Cho khí CO 2 dư đi qua dung dịch NaOH.

D. Cho CaCO 3 tác dụng với dung dịch NaCl

Đáp án: B

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng sau: NaCl→X→NaHCO 3 →Y→NaNO 3

X và Y có thể là:

A. NaOH và NaClO. B. Na 2 CO 3 và NaClO.

C. NaClO 3 và Na 2 CO 3 . D. NaOH và Na 2 CO 3

Đáp án: D

Câu 31: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH) 2 ?

A. Dùng làm vữa xây nhà.

B. Khử chua đất trồng trọt.

C. Bó bột khi bị gãy xương.

D. Điều chế clorua vôi là chất tẩy trắng và khử trùng

Đáp án: C


Câu 32: Nung 13,5 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hoá trị 2, thuđược 6,9 gam chất rắn

và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dungdịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu

được sau phản ứng là:

A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam

Đáp án: D

Câu 33: Để thu được Al 2 O 3 từ hốn hợp Al 2 O 3 và Fe 2 O 3 , người ta lần lượt dùng:

A. H 2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư.

B. Khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư.

C. Dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư, nung nóng.

D. Dung dịch NaOH dư, CO 2 dư, nung nóng

Đáp án: D

Câu 34: Cho 26,8gam hỗn hợp X gồm: Al và Fe 2 O 3 , tiến hành phản ứng nhiệtnhôm cho tới khi hoàn

toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 2 O 3 thành Fe).Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng

với lượng dư dung dịch HCl được11,2 lít H 2 (dktc). Khối lượng của Al trong X là:

A. 5,4 gam. B. 7,02 gam. C. 9,72 gam. D. 10,8 gam

Đáp án: D

Câu 35: Dung dịch muối FeCl 3 không tác dụng với kim loại nào dưới đây?

A. Fe. B. Ag. C. Zn. D. Cu

Đáp án: B

Câu 36: Cho a mol hỗn hợp Fe, Cu tác dụng hết với a mol khí clo, sau phản ứnghoàn toàn thu được chất

rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Thànhphần chất tan có trong dung dịch Y là:

A. CuCl 2 , FeCl 2 và FeCl 3 . B. FeCl 2 và FeCl 3 .

C. CuCl 2 và FeCl 3 . D. CuCl 2 và FeCl 2

Đáp án: D

Câu 37: Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO 3 , khuấy đến khi phản ứng xongthu được V lít khí NO

(đktc) và còn 3,2 gam kim loại. giá trị của V là:

A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 5,6

Đáp án: B

Câu 38: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 1,2m gamhỗn hợp chất rắn X.

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc,nóng thu được 1,972 lít SO 2 (đktc). Giá trị

của m là:

A. 5,6. B. 4,2. C. 7,0. D. 8,4

Đáp án: A

Câu 39: Cho các sơ đồ phản ứng:

Cr + Cl 2 → X

X + NaOH(dư) → Y + NaCl + H 2 O


Y + Cl 2 + NaOH → Z + NaCl + H 2 O

Z là:

A. NaCrO 2 . B. Cr(OH) 2 . C. Cr(OH) 3 . D. Na 2 CrO 4

Đáp án: D

Câu 40: Nung hỗn hợp bột gồm 22,8 gam Cr 2 O 3 và 10,8 gam Al ở nhiệt độ caothu được hỗn hợp chất

rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X thu được phản ứng với dungdịch NaOH 1M (dư) thoát ra 5,376 lít

khí H 2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệtnhôm là:

A. 53,33%. B. 80.00%. C. 66,67%. D. 90.00%

Đáp án: B

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!