SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM XÂY DỰNG BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ LỚP 10 CÓ SỬ DỤNG HÌNH VẼ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
https://app.box.com/s/270yuer8xcpcn3n8ra74k3aj4b8hvfxl
https://app.box.com/s/270yuer8xcpcn3n8ra74k3aj4b8hvfxl
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
X Â Y D Ự N G B À I T Ậ P T H Ự C
N G H I Ệ M H Ó A V Ô C Ơ
vectorstock.com/2358396
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM XÂY DỰNG BÀI TẬP
THỰC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ LỚP 10 CÓ SỬ
DỤNG HÌNH VẼ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
WORD VERSION | 2022 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
THPT : Trung học phổ thông
BTHH : Bài tập hóa học
CNTT : Công nghệ thông tin
HSG : Học sinh giỏi
SGK : Sách giáo khoa
SGV : Sách giáo viên
SBT : Sách bài tập
PTPƯ : Phương trình phản ứng
BT
Bài Tập
TCHH : Tính chất hóa học
SK : Sáng kiến
BTVN : Bài tập về nhà
KHXH : Khoa học xã hội
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
2
PHẦN I: ĐĚẶT VẤN ĐĚỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của
chúng trong thực tiễn. Hóa học là khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm,
trong quá trình dạy học bên cạnh việc cung cấp cho học sinh các kiến thức về
lí thuyết còn phải rèn luyện kĩƿ năĕng thực hành .
Vì tính chất độc hại của một số hóa chất như các đơn chất halogen (Cl 2 ,
Br 2 ), khí hidrosunfua ( H 2 S), khí lưu huỳǶnh đioxit ( SO2)..nên việc làm thí
nghiệm khi học tập hay thực hành còn hạn chế. Cho nên cùng với việc tổ chức
cho học sinh thực hành thì việc cung cấp thêm cho học sinh các bài tập mang
tính thực nghiệm cũǜng rất hữu ích ví dụ như: bài tập nhận biết, bài tập điều
chế, bài tập mô tả và giải thích hiện tượng thí nghiệm, bài tập thực nghiệm
bằng hình vẽ…..
Việc sử dụng bài tập thực nghiệm có hình vẽ sẽ giúp học sinh củng cố,
vận dụng những kiến thức đã học trên lớp và rèn luyện các kỹ năĕng thực hành
cho học sinh: như các thao tác lấy hóa chất, lắp dụng cụ thí nghiệm, cẩn thận
khi tiếp xúc với hóa chất. Thông qua các hình vẽ thí nghiệm đó, học sinh có
thể sáng tạo ra các phương án khác nhau khi làm thí nghiệm. ĐĚiều này đã gây
được hứng thú học tập hóa học cho học sinh, giúp phát triển đầy đủ năĕng lực
học sinh cần đạt .
Vì vậy, việc xây dựng bài tập thực nghiệm có hình vẽ trong dạy học hóa
học phổ thông là rất quan trọng và phù hợp với xu hướng đổi mới của giáo
dục Việt Nam hiện nay. Tài liệu liên quan đến vấn đề này thì nhiều tuy nhiên
việc xây dựng thành bài tập một cách có hệ thống để thuận lợi cho việc sử
dụng trong quá trình giảng dạy thì còn rất ít.
Do đó, tôi chọn đề tài: “Xây dựng bài tập thực nghiệm hóa vô cơ lớp 10
có sử dụng hình vẽ theo định hướng phát tiển năĕng lực học sinh .” với mục
đích tìm hiểu, sưu tầm và xây dựng hệ thống bài tập thực nghiệm hóa vô cơ
các chương trong sách giáo khoa lớp 10 cơ bản nhằm thuận lợi cho việc sử
dụng trong giảng dạy , ôn tập, luyện thi cũǜng như tổ chức các câu lạc bộ hóa
học, các cuộc thi vui để học.... cho học sinh.
2. Mục đích nghiên cứu:
Xây dựng và áp dụng bài tập thực nghiệm có hình vẽ trong phạm vi
kiến thức hóa vô cơ chương trình lớp 10, góp phần phát triển toàn diện năĕng
lực cho học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Nghiên cứu ý nghĩƿa bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ liên
quan hóa vô cơ lớp 10 và phương pháp sử dụng để góp phần phát triển năĕng
lực học sinh.
Xây dựng hệ thống bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ dưới
dạng trắc tự luận và trắc nghiệm khách quan phần hóa vô cơ 10 nhằm phát
triển năĕng lực học sinh. .
Thực nghiệm sư phạm.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn .
ĐĚiều tra thực trạng đổi mới PPDH tại địa phương
Nghiên cứu chương trình sách SGK, SGV, SBT hóa học lớp 10 (cơ
bản và nâng cao).
Tổng quan tài liệu: tổng hợp những tài liệu có liên quan đến thực tiễn
và chương trình hóa học vô cơ .
Trao đổi tiếp thu ý kiến của các đồng nghiệp .
Tham khảo các tài liệu về sáng kiến kinh nghiệm.
Mạng Internet
5. ĐĚóng góp của đề tài:
Chứng minh được tính khả thi và hiệu quả của bài tập thực nghiệm hóa
học có hình vẽ góp phần đổi mới PPDH tại nhà trường, nâng cao được chất
lượng dạy học.
Phát triển năĕng lực người học, giáo dục và rèn luyện kỹ năĕng sống cho
HS.
Phát huy tính tích cực và tăĕng cường ứng dụng CNTT trong quá trình
học tập của HS.
Phát huy năĕng lực tìm tòi nghiên cứu khoa học, HS hiểu và tăĕng ý
thức bảo vệ môi trường.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .
1.1. Dạy học định hướng phát triển năĕng lực
1.1.1. Khái niệm năĕng lực: là thuộc tính cá nhân cho phép thực hiện
thành công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều
kiện cụ thể.
Chương trình giáo dục định hướng phát triển năĕng lực còn gọi là dạy học định
hướng kết quả đầu ra, ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế
1.1.2. Những loại năĕng lực cần chú trọng rèn luyện cho HS trong quá trình
dạy học.
* Nhóm năĕng lực chung, gồm:
Nhóm năĕng lực làm chủ và phát triển bản thân
Nhóm năĕng lực quan hệ xã hội
Nhóm năĕng lực sử dụng công cụ hiệu quả.
* Nhóm năĕng lực, kĩƿ năĕng chuyên biệt trong môn Hóa học
- Các năĕng lực chuyên biệt trong môn Hóa học
- Năĕng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năĕng lực thực hành hóa học
- Năĕng lực tính toán
- Năĕng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năĕng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
1.2 .Ý nghĩƿa, tác dụng của bài tập hóa học trong giảng dạy hóa học để phát
triển năĕng lực học sinh.
1.2.1. Ý nghĩƿa, tác dụng của bài tập hóa học trong giảng dạy hóa học.
a, Ý nghĩƿa trí dục:
- Làm chính xác hóa các khái niệm hóa học. Củng cố, đào sâu và mở rộng
kiến thức một cách sinh động, phong phú hấp dẫn.
- Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức một cách tích cực nhất. Khi ôn tập, học
sinh sẽ buồn chán nếu chỉ yêu cầu họ nhắc lại kiến thức.
- Rèn luyện cho học sinh các kĩƿ năĕng hóa học. Nếu là bài tập thực nghiệm
sẽ rèn luyện các kĩƿ năĕng thực hành, góp phần vào việc giáo dục kĩƿ thuật tổng
hợp cho học sinh....
b, Ý nghĩƿa phát triển:
Phát triển ở học sinh các năĕng lực tư duy logic, biện chứng, khái quát độc
lập, thông minh và sáng tạo.
C, Ý nghĩƿa giáo dục:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
5
Rèn luyện cho học sinh đức tính chính xác, kiên nhẫn, trung thực và lòng
say mê khoa học Hóa học.
Bài tập thực tiễn, thực nghiệm còn có tác dụng rèn luyện văĕn hóa lao động
(lao động có tổ chức, có kế hoạch, gọn gàng, ngăĕn nắp, sạch sẽ nơi làm việc).
1.2.2.Ý nghĩƿa, tác dụng của bài tập hóa học thực nghiệm bằng hình vẽ
Bài tập hoá học mô tả bằng hình vẽ có những tác dụng tích cực sau :
- Phát triển năĕng lực nhận thức, rèn luyện tư duy từ lý thuyết đến thực
hành và ngược lại từ đó xác nhận những thao tác kĩƿ năĕng thực hành hợp lý.
- Rèn luyện kỹ năĕng sử dụng hoá chất, các dụng cụ thí nghiệm và
phương pháp thiết kế thí nghiệm.
- Rèn luyện các thao tác, kỹ năĕng thí nghiệm cần thiết trong phòng thí
nghiệm(cân, đong, đun nóng, nung, sấy, chưng cất, hoà tan, lọc, kết tinh,
chiết...)góp phần vào việc giáo dục kĩƿ thuật cho HS.
- Rèn luyện khả năĕng ứng dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống : Giải
thích các hiện tượng hoá học trong tự nhiên ; sự ảnh hưởng của hoá học đến
kinh tế, sức khoẻ, môi trường và các hoạt động sản xuất,...tạo sự say mê hứng
thú học tập hoá học cho HS
- Giáo dục tư tưởng, đạo đức, tác phong lao động : rèn luyện tính kiên
nhẫn, trung thực sáng tạo, chính xác, khoa học ; rèn luyện tác phong lao động
có tổ chức, có kế hoạch, có kỉ luật,..., có văĕn hoá.
1.2.3. Vai trò của bài tập thực nghiệm có sử dụng hình vẽ.
Hoá học là môn học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm, ngoài thực nghiệm
của PTN còn có thực nghiệm của sản xuất hoá học. Hình vẽ là ngôn ngữ diễn
tả rất hiệu quả và ngắn gọn bản chất của thực tiễn hoá học, vì thế sẽ giúp HS
dễ gắn lí thuyết với thực tế, vận dụng lí thuyết vào thực tế. Hơn nữa, sử dụng
hình vẽ sẽ tạo điều kiện cho HS vận động nhiều giác quan, phát huy tính tích
cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của HS. Do đó, ngoài những tác dụng chung
của BTHH, các BT về hình vẽ còn có những tác dụng thiết thực khác.
Hiện nay, BT bằng hình vẽ còn quá ít do vậy cũǜng ít được sử dụng. ĐĚây
là dạng BT mang tính trực quan, sinh động gắn liền với kiến thức và kỹ năĕng
thực hành Hóa Học.
BT có sử dụng hình vẽ có tác dụng:
- Mô tả, thay thế những thí nghiệm khó, phức tạp, hoặc điều kiện thực tế
không thể tiến hành được từ đó giúp HS dễ tái hiện và vận dụng kiến thức.
- Giúp HS hình dung được những vật quá nhỏ bé hoặc quá lớn, hoặc không
thể đến gần để HS dễ tiếp thu và nhớ lâu.
- Giúp HS rèn luyện kỹ năĕng vẽ hình.
- Giúp HS phát triển kỹ năĕng quan sát, phân tích, tổng hợp, suy đoán.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
6
- Rèn luyện năĕng lực quan sát cho HS, là cơ sở để HS tư duy.
- Kiểm tra kiến thức kỹ năĕng thực hành của HS.
- Giúp GV tiết kiệm thời gian do không phải mô tả, giải thích dài dòng.
- Gây chú ý cho HS.
- Bài giảng hấp dẫn, HS hứng thú học tập, nâng cao kết quả học tập của HS.
1.2.4. Nguyên tắc và quy trình xây dựng bài tập thực nghiệm có hình vẽ.
Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ là bài tập trong đó đòi hỏi HS phải
dựa trên các dự kiện có sẳn ở hình vẽ vận dụng những kiến thức và kĩƿ năĕng để
hoàn thành yêu cầu bài toàn đề ra.
Bài tập có hình vẽ trong đề bài bao gồm các dạng bài như sau:
- Bài tập có hình vẽ chứa đầy đủ các thông tin để tổ chức cho HS quan sát,
khai thác thông tin, hình thành kiến thức mới.
- Bài tập có hình vẽ chưa đầy đủ các thông tin hoặc không chú thích yêu cầu
HS bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Bài tập có hình vẽ chưa đúng để HS kiểm tra, chỉnh lí.
Quy trình xây dựng
Bước 1: Lựa chọn đơn vị kiến thức.
Bước 2: Xác định mục tiêu giáo dục của đơn vị kiến thức.
Bước 3: Thiết kế hệ thống bài tập theo mục tiêu.
- X ây dựng các bài tập tương tự các bài tập đã có
- Xây dựng bài tập hoàn toàn mới
Bước 4: Kiểm tra thử.
Bước 5: Chỉnh sửa.
Bước 6: Hoàn thiện hệ thống bài tập.
1.3. Sử dụng bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ trong giảng dạy hóa học:
1.3.1. Sử dụng trong giảng dạy bài mới.
Trong các giờ giảng bài mới giáo viên có thể linh hoạt nhiều phương pháp
khác nhau để kết hợp các kiến thức thực hành thí nghiệm vào bài giảng, khai
thác hiệu quả bài tập có hình vẽ hóa học
1.3.2. Sử dụng trong giảng dạy ôn tập, luyện tập.
Trong các giờ bài tập, giáo viên có thể đưa vào các bài tập có hình vẽ thí
nghiệm mà học sinh có thể vận dụng được những kiến thức trong nội dung
luyện tập để giải quyết hoặc thông qua một bài tập có nội dung lý thuyết, sau
khi giải quyết xong giáo viên thông tin thêm những kiến thức có liên quan.
1.3.2.1. Sử dụng bài tập hình vẽ để khắc sâu kiến thức về tính chất vật lý
Ví dụ 1: ĐĚể kiểm tra kiến thức của học sinh về tính chất vật lý của SO 2 ta có
thể dùng hai cách hỏi sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Cách 1: Hỏi dưới dạng tự luận : Nêu tính chất vật lý của SO 2 ?
7
Hoặc hỏi dưới dạng trắc nghiệm : Tính chất vật lý của khí SO 2 là
A. chất khí nặng hơn không khí và không tan trong nước
B. chất khí nhẹ hơn không khí và không tan trong nước
C. chất khí nhẹ hơn không khí và không tan trong nước
D. chất khí nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước
Với loại câu hỏi này học sinh cần nhớ lại các kiến thức về tính chất vật lý của
SO 2 đã học là có thể trả lời được ngay.
Cách 2: Khí SO 2 được thu bằng cách nào trong các cách ở hình vẽ sau
A. Cách 1 (hình1)
B. Cách 2 ( hình 2)
C. Cách 3 (hình 3)
D.cách1và3(hình1hoặc3)
Bài tập này sẽ kích thích ngay trí tò mò của học sinh: tại sao lại có các cách
thu khí như vậy? điều kiện để có thể thu được một chất khí bằng các hình vẽ
tương ứng?
ĐĚể giải được bài tập này cũǜng đòi hỏi học sinh phải nhớ lại các kiến thức của SO 2
đó là:
- SO 2 có bị oxi hóa trong không khí ở điều kiện thường không?
- SO 2 nặng hay nhẹ hơn không khí?
- SO 2 có tan nhiều trong nước không?
Khi đó học sinh sẽ lập luận:
64
- SO 2 nặng hơn không khí (dSO 2 / kk
2,2)
32
- SO 2 tan nhiều trong nước không thể thu được bằng phương pháp đẩy
nước.
- SO 2 không bị oxi hóa trong không khí ở điều kiện thường
có thể thu bằng phương pháp đẩy không khí
Như vậy, học sinh nhận ra ngay chỉ có cách (hình 2) mới phù hợp
Chọn phương án B.
Trong hai cách trên thì với cách 2, khi quan sát hình vẽ mang tính trực quan
hơn, rèn được tư duy suy luận cho học sinh hơn. Từ đó sẽ giúp học sinh khắc
sâu và nhớ lâu kiến thức hơn.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
8
1.3.2.2. Sử dụng bài tập hình vẽ để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học
Ví dụ 2: Cho hình sơ đồ điều chế khí SO 2 như hình vẽ: Giáo viên (GV) có thể
nêu các câu hỏi cho học sinh (HS) thảo luận các vấn đề sau:
- GV: Hãy cho biết vì sao phải dùng
bông tẩm NaOH ở miệng bình thu khí?
- HS: Khí SO 2 đầy thì sẽ thoát ra ngoài,
gây độc (SO 2 là một khí độc)
dùng bông tẩm NaOH để hấp thu khí
SO 2 và không cho khí SO 2 thoát ra ngoài
Có thể thay NaOh bằng KOH hoặc Ca(OH) 2
2NaOH + SO 2 →Ō Na 2 SO 3 + H 2 O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
H2SO4
SO2
Na2SO3
Nhưng không thể dùng các axit như H 2 SO 4 vì H 2 SO 4 không phản ứng với SO 2
nên không giữ được SO 2 .
- GV: Khí SO 2 không có màu vậy làm thế nào để biết khi nào thì SO 2 đầy?
ĐĚến đây đòi hỏi học sinh phải nhớ lại cách nhận ra khí SO 2 một cách đơn giản
nhất là dùng giấy quỳǶ tím ẩm. Nếu SO 2 lên đến miệng bình thì sẽ làm giấy quỳǶ
chuyển sang màu hồng vì SO 2 khi tan trong nước tạo thành axit sunfurơ
(SO 2 + H 2 O H 2 SO 3 )
ĐĚể kiểm tra các kiến thức đó, GV có thể hỏi dưới dạng trắc nghiệm :
Tính chất nào sau đây không phải là của SO 2 ?
A. Là một oxit axit B. Tan nhiều trong nước
C. Tác dụng với H 2 SO 4 . D. Tác dụng với dung dịch bazơ
Nếu GV đặt câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm thì khi đó sẽ chỉ có tác dụng kiểm
tra kiến thức thuộc lòng của học sinh mà thôi.
Qua ví dụ trên cho thấy việc giải bài tập bằng hình vẽ đã rèn cho học sinh
cách suy luận, cách tái hiện lại các kiến thức về tính chất hóa học của SO 2 ,
đặc biệt là việc vận dụng tri thức khoa học vào thực tiễn. Không những thế bài
tập trên còn giáo dục học sinh về ý thức bảo vệ môi trường (qua việc xử lý
SO2
Bông tẩm
NaOH
9
không cho SO 2 thoát ra trong phòng thí nghiệm, đảm bảo nguyên tắc an toàn
thí nghiệm).
1.3.1. Sử dụng trong giảng dạy bàì thực hành.
Sử dụng bài tập hình vẽ để hình thành và phát triển kỹ năĕng thực hành
Với ví dụ 1 như trên, không chỉ giúp học sinh khắc sâu kiến thức hơn mà còn
giúp học sinh nhớ lại các cách thực hành thu chất khí.
- Cách 1: Dời chỗ không khí: Thường sử dụng cho các khí có các đặc điểm
sau:
+ Không bị oxi hóa trong không khí ở điều kiện thường
+ Nặng hay nhẹ hơn khá nhiều so với không khí
+ Có dấu hiệu để nhận biết khi nào khí đầy bình
Với khí nặng hơn không khí người ta sử dụng ống nghiệm lật ngửa, khí nhẹ
hơn không khí người ta sử dụng ống nghiệm úp xuống. Ngoài ra, một kỹ năĕng
thực hành được hình thành quan trọng ở đây là khi thu khí phải để đầu vòi gần
sát với đáy ống nghiệm để hiệu suất thu khí cao hơn.
- Cách 2: Dời chỗ nước: Thường sử dụng cho chất khí có các đặc điểm sau:
Không tan (hoặc ít tan) trong nước, không tác dụng với nước
1.3.4. Sử dụng trong giờ kiểm tra đánh giá.
Trong các giờ kiểm tra đánh giá việc sử dụng bài tập có hình vẽ là rất cần
thiết và cần được áp dụng rộng rãi với tất cả đối tượng học sinh.
Trên cở sở phân loại bài tập hóa học thực nghiệm và phân loại theo năĕng
lực học sinh ta có thể xây dựng hệ thống các bài tập hóa học thực nghiệm với
các mức độ khác nhau để sử dụng trong các giờ kiểm tra đánh giá.
Mức độ 1: mức độ nhận biết là mức độ thấp nhất, ở mức độ này học sinh
cần ghi nhớ cách bố trí thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm.
Mức độ 2: Mức độ thông hiểu là mức độ đòi hỏi học sinh cần có những
kiến thức cơ bản về các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tại sao phải
tiến hành các bước.
Mức độ 3: Mức độ vận dụng là mức độ đòi hỏi học sinh cần nắm thật
chặt kiến thức, có sự phân tích, so sánh để có thể giải quyết các vấn đề liên
quan. Ngoài ra còn có khả năĕng khái quát hóa các số liệu thu được sử dụng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
trong các điều kiện phức tạp hơn.
10
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1. Lịch sử nghiên cứu.
Trên thế giới và ở Việt Nam, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về
dạy học phát tiển năĕng lực học sinh. Hầu hết đều thừa nhận những tác động
tích cực của nó đối với quá trình dạy học.
Hiện nay trên địa bàn huyện Tân Kì nói riêng và địa bàn tỉnh Nghệ An
nói chung các đề tài nghiên cứu về xây dựng bài tập thực nghiệm hóa học có
sử dụng hình vẽ chưa thực sự được quan tâm.
2.2.Thực trạng sử dụng bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ tại
trường THPT trên địa bàn huyệnTân Kì - Nghệ An.
2.2.1. ĐĚối tượng tìm hiểu.
- Giáo viên: tôi đã tiến hành tìm hiểu một số giáo viên đã giảng dạy
môn Hóa học tại trường THPT Lê Lợi - Tân Kì.
- Học sinh: Khảo sát 84 học sinh ở hai lớp 10A2 và 10A3 tại trường
THPT Lê Lợi – Tân Kì.
2.2.2. Phương pháp và kết quả tìm hiểu
Theo kết quả điều tra của nhiều GV khi đúc rút kinh nghiệm trong đổi
mới PPDH trong nhiều năĕm qua cho thấy:
a. ĐĚối với giáo viên
Việc vận dụng các PPDH tích cực là điều rất cần thiết để nâng cao chất
lượng giáo dục.Việc áp dụng câu hỏi, bài tập có hình vẽ thí nghiệm hóa học
đã được áp dụng một số nơi nhưng hiệu quả khi thực hiện chưa cao. ĐĚối với
một số GV, rất ít sử dụng bài tập thực nghiệm có hình vẽ hóa học khi dạy học
hóa học .
Trong sách giáo khoa và sách bài tập, số lượng bài tập sử dụng hình vẽ
là quá ít, trong các sách tham khảo, các đề thi càng hiếm hơn nữa, nhất là bài
tập về hình vẽ và đồ thị. Nhiều giáo viên và HS rất hứng thú với mảng bài tập
này, nhưng lại ngại dạy, ngại sưu tầm, ngại làm bài tập do không có thời gian
và cũǜng hiếm khi cho HS kiểm tra đánh giá.
b. ĐĚối với học sinh.
Thực trạng nhiều HS không hứng thú với môn hóa học vì đây là môn
khó và không thấy được ứng dụng thực tế của môn học. Tại trường THPT LÊ
LỢI hơn 80 % (9/11 lớp trên mỗi khối học) không chọn môn hóa học để học
tự chọn hay để ôn và thi THPT quốc gia.
Tuy nhiên khi điều tra vấn đề bài tập có hình vẽ thí nghiệm thì HS có
hứng thú cao với PPDH mới và hầu hết các em đều cho rằng PPDH này phù
hợp để ứng dụng vào môn Hóa học ở trường THPT.
2.2.3 Nguyên nhân
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
11
ĐĚối với học sinh các em được làm thí nghiệm ít vì nhiều lí do ( do giáo
viên ngại tổ chức tiết thực hành, hoặc do thiếu hóa chất dụng cụ hoặc do thiếu
an toàn…) cho nên khi gặp bài tập dùng hình vẽ mô phỏng học sinh thường
lúng túng như: không biết tên các dụng cụ, không biết cách để lắp dụng cụ để
tiến hành khi cho sẵn các dụng cụ vì thế khi có điều kiện làm thực hành các
em thường mắc lỗi. Ngoài ra cũǜng do trong các câu hỏi và bài tập ở các kì thi
tốt nghiệp, cao đẳng và đại học còn chư nhiều chưa đa dạng về bài tập bằng
hình vẽ nên các em thường ít quan tâm đến loại bài tập này.
B. BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ LỚP 10 CÓ SỬ DỤNG HÌNH
VẼ .
1. Xây dựng bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ chương 5: Nhóm
halogen
1.1. Mục tiêu và phương pháp dạy học của chương.
Cấu trúc chương trình chương halogen chủ yếu nghiên cứu các đơn chất
và hợp chất holegen. Mặt khác, số tiết luyện tập, ôn tập và thực hành cũǜng
chiếm một lượng đáng kể nên có nhiều điều kiện để cung cấp cho HS các bài
tập thực nghiệm thông qua hình vẽ nhằm củng cố kiến thức và rèn kĩƿ năĕng
thực hành, đồng thời tăĕng tính sinh động của các dạng bài tập (thông thường
bài tập cung cấp dưới dạng con số và chữ) từ đó làm tăĕng hứng thú học tập
cho HS
Các kiến thức trong các chương này thuộc kiến thức về chất và các
nguyên tố hóa học, được học sau khi nghiên cứu lí thuyết chủ đạo về nguyên
tử, cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học .Như vậy việc HS được làm các thí
nghiệm thực hành là rất quan trọng, song song với thực hành là làm các bài
tập dưới dạng hình vẽ mô phỏng thí nghiệm
ĐĚể nghiên cứu các chất cần sử dụng phương pháp trực quan sinh động
như làm thí nghiệm nghiên cứu hoặc thí nghiệm kiểm chứng, nhưng vì các
đơn chất halogen rất độc nên khi làm thí nghiệm phải rất cẩn thận để không
bị ngộ độc khí clo. Vì tính an toàn có thể thay thí nghiệm bằng video hoặc
hình vẽ thí nghiệm để thay thế một số thí nghiệm thực tế.
1.2. Hệ thống bài tập thực nghiệm có hình vẽ.
1.2.1. Bài tập tự luận.
Câu 1: Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí clo sau, hình vẽ nào đúng?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
12
Hướng dẫn
Bài tập này học sinh dựa vào tính chất vật lí và hoá học của khí clo là:
- Nặng hơn không khí và không tác dụng với không khí
- Khả năĕng hòa tan, tác dụng với H 2 O
- Khí clo là một khí độc, phải dùng bông tẩm NaOH để tránh sự phân tán của Cl 2
ra ngoài.
Từ đó, học sinh biết được phương pháp thu khí clo trong phòng thí nghiệm là
phương pháp đẩy không khí.
Chọn phương án Hình 1
Câu 2: Trong các hình vẽ sau, xác định hình vẽ đúng nhất mô tả cách thu khí
HCl trong phòng thí nghiệm.
Hướng dẫn
Bài tập này yêu cầu học sinh nắm được tính chất vật lí và tính chất hóa học của
khí HCl
- Nặng hơn không khí, không tác dụng với không khí
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Tan nhiều trong nước
13
Từ đó, học sinh thấy rằng phương pháp thu khí HCl trong phòng thí nghiệm
là phương pháp đẩy không khí, được mô tả bằng hình 2 và trong thí nghiệm
này phải dùng bông tẩm dung dịch NaOH để xử lý khí HCl khi đầy ống
nghiệm sẽ bay ra phòng thí nghiệm
Chọn phương án Hình 2
Câu 3: Cho hình vẽ sau:
Hình vẽ dụng cụ và hóa chất này dùng
để điều chế khí nào sau đây?
A. O 2 . B. H 2 .
C. H 2 S D. Cl 2 .
Lưu ý: (1) và (2) là các chất phản ứng
với nhau (không phải là chất xúc tác).
Hướng dẫn
ĐĚể làm được bài tập này đòi hỏi HS phải biết suy luận theo các mức độ khác
nhau:
- Với HS trung bình sẽ nắm được khí trên phải nặng hơn không khí không
tan hoặc tan rất ít trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, không phản ứng với H 2 SO 4 đặc.
Như vậy chỉ có O 2 và Cl 2 thoả mãn (vì H 2 nhẹ hơn không khí, H 2 S bị oxi hoá
bởi H 2 SO 4 đặc)
- Với học sinh khá hơn còn phân tích được dựa vào hình vẽ (1) và (2) là:
Hai khí này phải điều chế được bằng cách cho một chất lỏng (hoặc dung dịch)
tác dụng với một chất rắn mà không cần đun nóng. ĐĚiều này chỉ có Cl 2 thoả
mãn với phản ứng:
2KMnO 4 + 16HCl đặc →Ō 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 ↑ŋ + 8H 2 O
Với bài tập này, giáo viên có thể khai thác thêm ở học sinh một số kiến thức khác
như sau:
- Tại sao phải ghi chú là (1) và (2) là chất phản ứng:
Với học sinh nắm chắc kiến thức sẽ biết ngay nếu không có dữ kiện này thì O 2 vẫn
thoả mãn với dung dịch (1) là dung dịch H 2 O 2 và chất rắn (2) là MnO 2 làm chất
xúc tác.
- Tại sao lại có bình số (3)?
Bình số (3) là bình rửa khí, có tác dụng làm khô khí Cl 2 . ĐĚến đây tùy điều
kiện tiết dạy giáo viên có thể cung cấp thêm cho học sinh về cách làm khô các
khí.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
14
Như vậy, bài tập này không những dùng củng cố cho học sinh về một số
tính chất của O 2 , H 2 S, H 2 , Cl 2 mà còn củng cố cho học sinh về cách thu khí,
cách rửa khí, cách nhận biết khí đầy, .....
Thông qua những ví dụ trên cho ta thấy việc giải bài tập hình vẽ sẽ rèn cho
học sinh cách suy luận, cách tái hiện các kiến thức về tính chất vật lí, tính chất
hóa học,... của các chất. Hơn thế nữa một bài tập hình vẽ có thể khai thác được
nhiều khía cạnh của các vấn đề hóa học và thông qua đó giúp học sinh khắc sâu
và nhớ lâu kiến thức hơn.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm người ta thường tiến hành điều chế khí clo
tinh khiết theo hình vẽ sau: hãy giải thích tại sao lại phải mắc sơ đồ thí
nghiệm như thế?
Hướng dẫn
Qua sơ đồ thí nghiệm trên học sinh phải hiểu và ghi nhớ được khí clo
điều chế được có lẫn: khí HCl, hơi nước nên phải dẫn qua dung dịch NaCl để
hấp thụ HCl và H 2 SO 4 đặc để hấp thụ hơi nước. Khí clo nặng hơn không khí
và không tác dụng được với không khí nên có thể thu bằng cách đẩy không
khí, bông tẩm dung dịch NaOH đặc để hấp thụ khí clo dư nhằm hạn chế clo
thoát ra ngoài không khí vì clo là một khí độc.
Ngoài cách hỏi như trên thì chúng ta còn có thể đưa bài tập này trở thành
dạng bài tập trắc nghiệm nhiều lựa chọn với việc sắp xếp thứ tự của các hóa
chất sao cho phù hợp với việc điều chế ra khí clo. Tùy vào từng mức độ của
học sinh mà có thể đưa ra nhiều dạng câu hỏi có độ khó dễ khác nhau
Câu 5:Một học sinh lắp dụng cụ điều chế khí clo như hình vẽ
a.Cho biết tác dụng của các bình A, B, C, D, E?
b.Hãy phân tích những chổ chưa hợp lý trong sơ đồ trên ?Giải thích và vẽ hình lắp
lại dụng cụ thí nghiệm .
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
15
*Phân tích:
NaCl H 2 SO 4 (đ) Khí Cl 2
B C D E
NaOH(l)
-Bài này đòi hỏi HS phân tích để hiểu rõ tác dụng của các bình trên và đồng thời
tăĕng cường khả năĕng quan sát để phát hiện ra điểm chưa hợp lý.Với HS nắm chắc
kiến thức và biết vận dụng tốt kiến thức vào thực tế thì có thể phát hiện được ngay
điểm chưa được của cách lắp và sửa chửa lại cho phù hợp.
Bài giải:
a.Phương trình phản ứng điều chế :
MnO 2 + 4HCl t 0
MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
-Sản phẩm khí thu được có lẫn HCl và hơi nước H 2 O
-Bình B để rửa khí :
2KMnO 4 + 16HCl
-Bình C làm khô khí
-Bình D để thu khí
-Bình E để loại clo dư
2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O
b.Từ tính năĕng của các bình trên , cho thấy học sinh trên lắp dụng cụ chưa hợp lý :
Ống dẫn khí từ bình A phải cắm sâu vào bình B để HCl dể dàng phản ứng với
thuốc tím .
HCl
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
16
Ống thứ hai trong bình B phải lắp ngắn hơn và không được chạm vào dung dịch
KMnO 4 để khí clo dễ đi sang bình C.
Tương tự bình C ống dẫn khí bên trái phải chạm sâu vào H 2 SO 4 để loại hơi nước
và ống bên phải phải lắp ngắn hơn (không chạm vào H 2 SO 4 ) để khí clo sang được
bình D.
Ống dẫn khí bên trái của bình D cần phải thiết kế dài hơn ống bên phải vì ống bên
phải chỉ có nhiệm vụ xử lý khí clo dư khi bình C đã thu đầy khí.
-Dụng cụ cần được lắp lại như sau:
NaCl H 2 SO 4 (đ) Khí Cl 2
NaOH(l)
B C D E
Câu 6: Phân tích chỗ sai trong sơ đồ hình vẽ
điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
Hướng dẫn
Bài tập này yêu cầu học sinh nắm được : Hình
vẽ bên mô tả cách điều chế và thu trực tiếp khí
clo bằng phương pháp đẩy không khí, nên bình
thu khí không đậy nút kín để không khí trong
bình bị đẩy ra ngoài. Sai ở nút B
Câu 7: Cho các thao tác thí nghiệm khi tiến hành thí nghiệm điều chế clo và
thử tính tẩy màu của clo ẩm.
(1). Lấy kẹp gỗ (hoặc giá gỗ) kẹp ống nghiệm.
(2). ĐĚậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống hút nhỏ giọt dung
dịch HCl đặc vào ống nghiệm đựng KMnO 4 .
17
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
(3). Lấy 1 lượng nhỏ KMnO 4 cho vào ống nghiệm.
(4). Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm, 1 mảnh giấy màu ở miệng ống nghiệm.
(5). Bóp nhẹ đầu cao su của ống hút cho 3 - 4 giọt dung dịch HCl đặc vào KMnO 4 .
Thứ tự sắp xếp các thao tác hợp lý là
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (1), (3), (4), (2), (5)
C. (1), (2), (3), (5), (4)
D. (1), (5), (2), (3), (4)
Hướng dẫn
- HS : Dựa vào các quy trình tiến hành làm thí nghiệm điều chế clo và thử
tính tẩy màu của khí clo ẩm ở bài thực hành số 02 trong sách Hóa học 10 , để
sắp xếp đúng thứ tự các thao tác hợp lý.
Chọn phương án B
- GV : Phân tích cách chọn đúng thứ tự các thao tác hợp lý.
+ Trong quá trình tiến hành thí nghiệm chúng ta cần chú ý việc đặt giấy
quỳǶ tím không tiếp xúc với dung dịch axit vì nếu để cho giấy quỳǶ tiếp xúc nó
sẽ chuyển thành màu đỏ và khi đó chúng ta chỉ quan sát được hiện tượng mất
màu của giấy quỳǶ
+ Trong thí nghiệm chúng ta có thể để bước (4) là bước cuối cùng nhưng chúng
ta sẽ không nên làm như thế bởi khí clo là một khí độc gây ô nhiễm môi trường và
ảnh hưởng tới sức khỏe của người làm thí nghiệm.
+ Ngoài ra, trong thí nghiệm này chúng ta có thể đảo thứ tự của bước (3) và
(4) cho nhau. Nhưng chú ý khi làm cần tránh để tinh thể KMnO 4 bám vào giấy
màu ẩm.
Qua các bài tập trên chúng ta thấy, các bài tập về hình vẽ có tác dụng rất
lớn trong việc hình thành và củng cố các kiến thức và kỹ năĕng thực hành hóa
học, nó giúp học sinh hiểu rõ bản chất của các thao tác thí nghiệm. Việc sử
dụng bài tập hình vẽ sẽ cho học sinh một cách nhìn các tri thức khoa học trực
quan hơn, kích thích được tính tò mò và sự hứng thú của học sinh trong việc
giải các bài tập hóa học và từ đó giúp học sinh khắc sâu, nhớ lâu kiến thức,
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
18
rèn được kỹ năĕng thực hành, kỹ năĕng tư duy suy luận, kỹ năĕng vận dụng tri
thức vào thực tế đời sống sản xuất.
Câu 8: Thí nghiệm so sánh hoạt động hoá học giữa clo, brom, iot
Bóp mạnh quả bóp cao su của ống nghiệm chứa dung dịch HCl đặc vào dung
dịch KMnO
4
. Hơ nhẹ ngọn lửa đèn cồn chỗ có miếng bông tẩm dung dịch KI.
Nêu hiện tượng xảy ra trong ống hình trụ và trong ống nghiệm chứa
dung dịch hồ tinh bột. Nhận xét và rút ra kết luận và cho biết vai trò của dung
dịch NaOH đặc.
Hướng dẫn
Sau một thời gian ngắn, ở đoạn thứ nhất của ống hình trụ xuất hiện màu
vàng lục của khí clo, đoạn thứ hai có màu nâu của brom, đoạn thứ ba có màu
tím của iot. Dung dịch trong ống nghiệm 2 xuất hiện màu xanh do iot đã làm
xanh hồ tinh bột.
Chú ý:
- Không tẩm quá nhiều dung dịch KBr và KI vào các núm bông để
tránh hiện tượng dung dịch còn dư chảy theo thành ống thủy tinh hình trụ.
- Các núm bông phải được đặt vừa khít trong ống thủy tinh sao cho các
khí clo, brom mới xuất hiện không dễ dàng lọt qua được.
- Các đầu ống dẫn khí được nhúng trong dung dịch chứa trong ống
nghiệm có nhánh và cốc thủy tinh chỉ thấp hơn mặt dung dịch từ 3 đến 5mm.
- Dùng dung dịch hồ tinh bột loãng.
- Dung dịch NaOH đặc chứa trong cốc thủy tinh dùng hoà tan lượng
halogen còn dư để tránh độc hại cho giáo viên và học sinh.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
1.2.2. Bài tập trắc nghiệm.
19
Câu 1 : Khí X trong thí nghiệm điều chế sau là :
A.Cl 2 .
B.O 2 .
C.H 2 .
D.C 2 H 2 .
Câu 2: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl 2 từ MnO 2 và dung dịch
HCl:
Khí Cl 2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. ĐĚể thu được khí Cl 2 khô
thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng
A. dung dịch NaOH và dung dịch H 2 SO 4 đặc .
B. dung dịch H 2 SO 4 đặc và dung dịch NaCl.
C. dung dịch H 2 SO 4 đặc và dung dịch AgNO 3 .
D. dung dịch NaCl và dung dịch H 2 SO 4 đặc .
Câu 3: Hình bên mô tả thí nghiệm điều chế Cl 2 trong phòng thí nghiệm
Các dung dịch X và
Y lần lượt là:
A. NaOH và NaCl
B. NaCl và Na 2 CO 3
C.NaOHvà Na 2 CO 3
D. NaCl và NaOH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
20
Câu 4: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm
như sau:
Hóa chất được dung trong bình cầu (1) là:
A. MnO 2 B. KMnO 4 C. KClO 3 D.Cả 3 hóa chất trên đều được.
Câu 5: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau
Dd HCl đặc
Vai trò của dung dịch NaCl là:
A.Hòa tan khí Clo.
C.Giữ lại hơi nước
B.Giữ lại khí hidroClorua.
D.Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 6:Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như hình
(ở câu 5). Vai trò của dung dịch H 2 SO 4 đặc là:
A.Giữ lại khí Clo.
C.Giữ lại hơi nước
B.Giữ lại khí HCl
D.Không có vai trò gì.
Câu 7: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như hình
(ở câu 5). Phát biểu nào sau đây không đúng: Phát biểu nào sau đây không
đúng:
dd NaCl
MnO2
dd H 2SO 4 đặc
Eclen sạch để thu
khí Clo
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
21
A.Dung dịch H 2 SO 4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H 2 SO 4 bằng CaO.
B.Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.
C.Có thể thay MnO 2 bằng KMnO 4 hoặc KClO 3
D.Không thể thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaCl.
Câu 8: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như hình
(ở câu 5): Khí Clo thu được trong bình eclen là:
A.Khí clo khô
C.Khí clo có lẫn khí HCl
B. Khí clo có lẫn H 2 O
D.Cả B và C đều đúng.
Câu 9 : Cho thí nghiệm về tính tan của khi HCl như hình vẽ. Trong bình ban
đầu chứa khí HCl, trong nước có nhỏ thêm vài giọt quỳǶ tím. Hiện tượng xảy
ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước:
A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ
B. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh
C. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím
D. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu.
Câu 10: Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung
dịch axit clohdric.Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong
nước, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả
dưới đây. Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là:
A.Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình.
B.Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.
C.Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước.
D.Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng
Câu 11: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí
nghiệm. Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A.NaCl dùng ở trạng thái rắn
B.H 2 SO 4 phải đặc
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
22
C.Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng.
D.Khí HCl thoát ra hòa tan vào nước cất tạo thành dung dịch axit Clohidric
NaCl + H 2SO 4
Câu 12: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí
nghiệm như hình ở (câu 11):
Phải dùng NaCl rắn, H 2 SO 4 đặc và phải đun nóng vì:
A.Khí HCl tạo ra có khả năĕng tan trong nước rất mạnh.
B.ĐĚun nóng để khí HCl thoát ra khỏi dung dịch
C.ĐĚể phản ứng xảy ra dễ dàng hơn
D.Cả 3 đáp án trên.
Câu 13: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđro halogenua:
Hai hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo sơ đồ trên là
A. HBr và HI. B. HCl và HBr. C. HF và HCl. D. HF và HI.
Câu 14: Cho thí nghiệm sau:
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
A.Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa
23
dd HCl đặc
MnO 2
B.Chỉ có khí màu vàng thoát ra
C.Chất rắn MnO 2 tan dần
D.Cả B và C
Câu 15: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí
nghiệm
(1)
H 2 SO 4 ñaëc
NaCl
khí X
HCl
Boâng
(2)
H 2 O
Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X có thể phản ứng được với mấy chất
trong số các chất sau : Na 2 CO 3 , Fe 3 O 4 , NaHCO 3 , K 2 O, Cu, Al, Al(OH) 3 ,
dung dịch AgNO 3 , dung dịch Pb(NO 3 ) 2 ?
A. 6. B. 7. C. 9. D. 8.
Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, một số chất khí có thể điều chế bằng cách
cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng.
Sơ đồ điều chế ở trên không sử dụng để điều chế khí nào sau đây?
A. H 2 S. B. CO 2 . C. Cl 2 . D. HCl.
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năĕng tan rất tốt
trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
24
Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây?
A. CO 2 và Cl 2 . B. HCl và NH 3 . C. SO 2 và HCl. D. O 2 và H 2
Câu 18 : sắp xếp các thao tác hợp lý khi tiến hành thí nghiệm giữa Hidro và
Clo trong phòng thí nghiệm
1. đốt cháy dòng khí H 2
2. Cho môt ít H 2 O vào bình chứa khí clo
3. đưa dòng khí H 2 đang cháy vào bình khí clo
4. Thu khí clo vào bình kín và điều chế khí H 2 bằng bình kíp
5. Lắc đều bình khí sau phản ứng, cho một mẫu quỳǶ tím vào để xác định
sản phẩm tạo thành
A. 1, 2, 3, 4, ,5 B. 2, 3, 4, 5, 1 C. 4, 2, 1, 3, 5 D. 4, 2 ,1 ,5 ,3
Câu 19: Cho biết bộ thí nghiệm điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:
Hãy cho biết hóa chất đựng trong mỗi bình tương ứng lần lượt là:
A. dd HCl, MnO 2 rắn, dd NaCl, dd H 2 SO 4 đặc
B. dd NaCl, MnO 2 rắn, dd HCl, dd H 2 SO 4 đặc
C. dd HCl, dung dịch KMnO 4 , dd H 2 SO 4 đặc, dd NaCl
D. dd H 2 SO 4 đặc, dd KMnO 4 , dd HCl, dd NaCl
Câu 20: Cho hình vẽ thu khí như sau:
Những khí nào trong số các khí H 2 , N 2 , NH 3 ,O 2 , Cl 2 , CO 2 ,HCl,
SO 2 , H 2 S có thể thu được theo cách trên?
A .Chỉ có khí H 2 B .H 2 , N 2 , NH 3 ,
C. O 2 , N 2 , H 2 ,Cl 2 , CO 2 D.Tất cả các khí trên
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
25
2. Xây dựng bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ chương 6: Oxi-lưu huỳǶnh
2.1. Mục tiêu và phương pháp dạy học của chương.
Chương oxi –lưu huỳǶnh có tổng số tiết học là 15 tiết trong đó có 3 tiết luyện tập ôn tập
và 2 tiết thực hành ( gồm cả tự chọn). Chương này chủ yếu nguyên cứu về đơn chất oxi,
lưu huỳǶnh và hợp chất của lưu huỳǶnh.
Mục tiêu của các chương này là HS vận dụng lý thuyết chủ đạo đã được học ở kì I để
dự đoán tính chất sau đó dùng thí nghiệm, phương trình hóa học để kiểm nghiệm lại lý
thuyết.
Cần áp dụng lý thuyết và thực nghiệm, vì nhiều hóa chất ở trạng thái khí có tính chất
độc hại ( như H 2 S. SO 2.. ) nên khi làm thí nghiệm cần cẩn thận , khi học tập cần áp dụng
bài tập có hình vẽ thí nghiệm để thay thế một số thí nghiệm thực tế.
2.2. Hệ thống bài tập thực nghiệm có hình vẽ.
2.2.1. Bài tập tự luận.
Câu 1: Có 3 HS tiến hành điều chế O 2 bằng phản ứng nhiệt phân thuốc tỉm trong ống
nghiệm , các ống được lắp như 3 hình vẽ sau:
Hình 1 hình 2 hình 3
a.Viết phương trình phản ứng nhiệt phân thuốc tím
b.Hãy cho biết cách lắp ống nghiệm như hình vẽ nào là đúng nhất? Giải thích ?
Phân tích:
- Bài tập này nhằm tăĕng cường khả năĕng quan sát để phát hiện ra điểm sai. Bên cạnh đó
để trả lời đúng và đầy đủ học sinh phải dựa vào kiến thức mấu chốt là oxi là một khí
nặng hơn không khí , cách lắp đã phù hợp chưa có tai nạn gì xảy ra không ? Có gì bất
lợi cho dụng cụ thí nghiệm.
Trước khi giải các bài toán này, giáo viên cần kiểm tra học sinh một số kỹ năĕng như:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
26
- Cách rửa, cách làm khô ống nghiệm và dụng cụ thủy tinh.
- Một số kinh nghiệm bảo quản ống nghiệm và dụng cụ thủy tinh khi đun nóng, làm lạnh.
- Kỹ thuật nung hỗn hợp chất phản ứng, cách thu khí và một số phương pháp thu khí.
Giáo viên có thể nêu ra hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh thảo luận để đi đến kết
quả như sau:
+ GV: ĐĚể bảo quản ống nghiệm không bị vỡ khi đun nóng cần phải lưu ý những gì?
+ HS: Không nên làm lạnh đột ngột (nơi có nước hoặc để nước rơi vào).
+ GV: Nếu để ống nghiệm miệng hướng lên hoặc ngang bằng thì khi nung chất rắn hơi
nước sẽ đi đâu?
+ HS: Hơi nước sẽ ngưng tụ lai và chảy xuống đáy ống nghiệm tại vị trí đun nóng.
Kết hợp với kiến thức về bảo quản ống nghiệm học sinh sẽ rút ra ngay được: Nếu để ống
nghiệm miệng hướng lên hoặc ngang bằng với đáy thì sẽ dễ gây vỡ ống nghiệm khi nung
chất rắn.
Bài giải:
a.Phương trình phản ứng điều chế:
2KMnO 4 t 0 K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
b.Hình số (3) là đúng nhất vì khí O 2 nặng hơn không khí nên ống nghiệm cần phải lắp
nghiêng xuống để khí thoát ra và cũǜng đề phòng hơi nước trong quá trình đun nóng
thuốc tím rơi xuống đáy ống nghiệm làm vở ống nghiệm.Do là ống nghiệm đang đun
nóng mà gặp lạnh đột ngột dể vở.
Qua bài tập này sẽ hình thành cho học sinh kiến thức thực hành hết sức quan trọng
là: Khi nung chất rắn thì phải để đáy ống nghiệm phải hơi cao hơn miệng. Bài tập này
cũǜng đã hướng dẫn cho học sinh cách nung nóng để làm khô ống nghiệm. Kiến thức thực
hành này sẽ làm cho học sinh khắc sâu và nhớ lâu hơn nhiều so với việc giáo viên truyền
thụ, giới thiệu cho học sinh. Hơn thế nữa, bài tập này còn có thể dùng để củng cố, ôn tập,
kiểm tra kỹ năĕng thực hành của học sinh trước buổi thực hành.
Câu 2: ĐĚiều chế và thử tính chất của hiđro sunfua trong ống hình trụ có đế.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
27
Hình vẽ bên biểu diễn thí nghiệm điều chế
và thử tính chất của H
2S . Bóp mạnh quả
bóp cao su của ống nhỏ giọt, dung dịch
axit clohiđric nhỏ vào đáy cốc tác dụng
với sắt (II) sunfua.
- Nêu hiện tượng xảy ra trong ống hình
trụ. Nhận xét và giải thích?
Hướng dẫn:
- Trong ống hình trụ, dung dịch axit clohiđric loãng tác dụng với sắt (II) sunfua tạo thành
khí hiđro sunfua.
2HCl + FeS FeCl 2 + H 2 S
- Các mảnh giấy đặt trên thành ống có màu đen vì: Khí H 2 S bay lên tác dụng với đồng
sunfat và chì nitrat. Phương trình phản ứng:
Chú ý:
CuSO 4 + H 2 S CuS + H 2 SO 4
Pb(NO 3 ) 2 + H 2 S PbS + 2HNO 3
Khí hiđro sunfua rất độc nên cần được điều chế và thử tính chất trong thiết bị kín. Vì vậy:
- Cần cho ít nước vào đáy cốc để cho khí hiđro sunfua không bay ra ngoài ống hình trụ.
- Cần kiểm tra độ kín của thiết bị trước khi tiến hành thí nghiệm.
- Sau thí nghiệm cần đổ thêm nước vào cốc để hoà tan dần lượng hiđro sunfua có trong
ống hình trụ, trước khi tháo thiết bị và rửa sạch.
Câu 3: Hãy ghi chú cho 2 hình vẽ miêu tả thí nghiệm điều chế SO 2 , H 2 S và chứng minh
tính khử và tính oxi hóa của SO 2
Biết rằng có thể là một trong số các chất sau Na 2 SO 3 , dd H 2 SO 4 , FeS, dd HCl, MnO 2 , dd
H 2 S, dd Br 2 , H 2 O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
28
Hướng dẫn : dựa vào nguyên tắc điều chế, các bước điều chế ra khí SO2,
H
2S
Và phương pháp chứng minh tính khử và tính oxi hóa của SO 2
(1): Na2SO 3
; (2): dd HCl ; (3) dd Br
2
(4) FeS ; (5) dd H
2SO 4
; (6) dd H
2S
Câu 4: Hãy lựa chọn hoá chất và các dụng cụ cần thiết để điều chế khí SO 2 tinh khiết. Vẽ
sơ đồ thí nghiệm điều chế khí SO 2 tinh khiết đó.
Hướng dẫn-Hoá chất: Cu với H 2 SO 4 đặc, hoặc dung dịch Na 2 SO 3 với dung dịch H 2 SO 4 ,
CuSO 4 khan, bông tẩm NaOH đặc
-Dụng cụ: Bình cầu có nhánh, giá thí nghiệm, 2 bình tam giác, ống dẫn khí, đèn cồn.
Sơ đồ
Cu hoặc Na2SO3
H 2SO 4 đặc, hoặc H 2SO 4 loang
CuSO 4 khan
bông tẩm NaOH
Khí SO 2
Câu 6: dụng cụ vẽ hình dưới có thể dùng điều chế chất khí nào trong các khísau Cl 2 ,
NO,O 2 , NH 3 ,SO 2 , CO 2 , H 2, xác định các chất A, B tương ứng với khí C
29
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Hướng dẫn
Khí C có đặc điểm: nặng hơn không khí và không tác dụng với không khí ta có bảng sau:
C Cl 2 SO 2 CO 2 O 2
B Dd HCl... dd HCl Dd HCl H 2 O 2
A MnO 2 ... Na 2 SO 3 CaCO 3 MnO 2
2.2.2. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Người ta có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng thiết bị sau (hình ở
dưới)
Hãy cho biết (1), (2), (3) và (4) lần lượt là những chất nào. Chọn đáp án đúng?
A.
2, 2 2, 2,
2
MnO H O O H O B. MnO2 , O2, H
2O,
H
2O
2
C.
2, 2
,
2 2,
2
MnO H O H O O D. MnO2 , H
2O2, H
2O,
O
2
A
Dung dịch B
Khí C
Câu 2 Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ
30
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Phát biểu nào sai ?
A. Khí Y là O2.
B. X là hỗn hợp KClO3 và MnO2.
C. X là KMnO4.
D. X là CaCO3.
Câu 3: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X:
Hình vẽ trên minh họa điều chế khí Y nào sau đây:
A. HCl B. Cl 2 C. O 2 D. NH 3
Câu 4: Hình vẽ nào mô tả đúng cách bố trí dụng cụ thí nghiệm điều chế oxi trong phòng
thí nghiệm
Câu 5: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
A. H 2 , N 2 , O 2 , CO 2 , HCl, H 2 S
B. O 2 , N 2 , H 2 , CO 2
C. NH 3 , HCl, CO 2 , SO 2 , Cl 2
D. NH 3 , O 2 , N 2 , HCl, CO 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Câu 6: Cho hình vẽ thu khí như sau:
31
Những khí nào trong số các khí H 2 , N 2 , NH 3 ,O 2 , Cl 2 , CO 2 ,
HCl, SO 2 , H 2 S có thể thu được theo cách trên?
A. H 2 , NH 3 , N 2 , HCl, CO 2
B. H 2 , N 2 , NH 3 , CO 2
C. O 2 , Cl 2 , H 2 S, SO 2 , CO 2 , HCl
D. H 2 , N 2 , NH 3 ,O 2 , Cl 2 , CO 2 , SO 2
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối
KClO 3 có MnO 2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không
khí.Trong các hình vẽ cho dưới đây, hinh vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách:
1
KClO 3 +
MnO 2
KClO 3 +
MnO 2
3
A.1 và 2 B. 2 và 3
C.1 và 3 D. 3 và 4
Câu 8: Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm:
Tên dụng cụ và hóa chất theo
thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho là:
A.1:KMnO 4 ; 2:ống dẫn khi; 3: đèn cồn; 4: khí Oxi
B.1:KMnO 4 ; 2:đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4: khí Oxi
KClO 3
+ MnO 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
4
2
KClO3 +
MnO2
1 2 3
32
4
C.1:khí Oxi; 2: đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4:KMnO 4
D.1.KMnO 4 ; 2: ống nghiệm; 3:đèn cồn; 4:khí oxi
Câu 9: Cho phản ứng của oxi với Na:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Na cháy trong oxi khi nung nóng.
B.Lớp nước để bảo vệ đáy bình thuỷ tinh.
C.ĐĚưa ngay mẩu Na rắn vào bình phản ứng
D.Hơ cho Na cháy ngoài không khí rồi mới đưa nhanh vào bình.
Câu 10: Cho phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau:
Vai trò của lớp nước ở đáy bình là:
A.Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn.
B.Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nước.
C.Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh
D.Cả 3 vai trò trên.
Câu 11:Cho phản ứng giữa lưu huỳǶnh với Hidro như hình vễ sau, trong đó ống nghiệm 1
để tạo ra H 2 , ống nghiệm thứ 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống.
Hãy cho biết hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:
A.Có kết tủa đen của PbS
B.Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan vào nước.
C.Có kết tủa trắng của PbS
D.Có cả kết tủa trắng và dung dịch vàng xuất hiện.
33
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Oxi
Lớp nước
sắt
O 2
Na
H2O
than
Câu 12: Cho thí nghiệm như hình (ở câu 11)
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 1 là:
A.Zn + 2HCl →Ō ZnCl 2 + H 2
B.H 2 + S →Ō H 2 S
C.H 2 S + Pb(NO 3 ) 2 →Ō PbS↓ō + 2HNO 3 D.2HCl + Pb(NO 3 ) 2 →Ō PbCl 2 ↓ō + 2HNO 3
Câu 13: Cho thí nghiệm như hình vẽ (ở câu 11)
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm nằm ngang là:
A.Zn + 2HCl →Ō ZnCl 2 + H 2
B.H 2 + S →Ō H 2 S
C.H 2 S + Pb(NO 3 ) 2 →Ō PbS↓ō + 2HNO 3 D.2HCl + Pb(NO 3 ) 2 →Ō PbCl 2 ↓ō + 2HNO 3
Câu 14:Cho thí nghiệm như hình (ở câu 11)
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là:
A.Zn + 2HCl →Ō ZnCl 2 + H 2
B.H 2 + S →Ō H 2 S
C.H 2 S + Pb(NO 3 ) 2 →Ō PbS↓ō + 2HNO 3 D.2HCl + Pb(NO 3 ) 2 →Ō PbCl 2 ↓ō + 2HNO 3
Câu 15: Cho hình vẽ như sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa
dung dịch Br 2 là
A. Có kết tủa xuất hiện.
B. Dung dịch Br 2 bị mất màu.
C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dd Br 2 .
D. Không có phản ứng xảy ra.
Câu 16: Cho hình vẽ như hình (ở câu 15):
Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu:
A.SO 2 + Br 2 + 2H 2 O →Ō 2HBr + H 2 SO 4
B.Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 →Ō Na 2 SO 4 + SO 2 + H 2 O
C. 2SO 2 + O 2 →Ō 2SO 3 D.Na 2 SO 3 + Br 2 + H 2 O →Ō Na 2 SO 4 + 2HBr
Câu 17: Cho hình vẽ như(ở câu 15) : Cho biết phản ứng xảy ra trong eclen?
A.SO 2 + Br 2 + 2H 2 O →Ō 2HBr + H 2 SO 4
B.Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 →Ō Na 2 SO 4 + SO 2 + H 2 O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
C. 2SO 2 + O 2 →Ō 2SO 3 D.Na 2 SO 3 + Br 2 + H 2 O →Ō Na 2 SO 4 + 2HBr
34
Câu 18: hãy sắp xếp theo thứ tự hợp lý các thao tác khi làm thí nghiệm lưu huỳǶnh cháy
trong oxi
a.ĐĚốt cháy lưu huỳǶnh trên ngọn lửu đèn cồn
b.Cho 1 lượng lưu huỳǶnh trên ngọn lửa đèn cồn
c.Mở nắp lọ đựng oxi
d.ĐĚưa nhanh muỗng có lưu huỳǶnh đang cháy vào lọ
e.Khi cháy xong đậy nắp lọ lại
A. a, b, c, d, e . B. b, a, c, d, e .
C. b, a, c, d, e. D. c, a, b, d, e.
Câu 19: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng bằng rót từ từ dung
dịch axit đặc vào nước:
Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào sau đây?
A. HCl. B. H2SO4. C. HNO3. D. H3PO4.
Câu 20: Cách pha loãng axit H 2 SO 4 đặc nào sau đây là đúng:
ĐĚũǜa thủy tinh
H 2 SO 4
đặc
H2O
ĐĚũǜa thủy
tinh
A. Rót từ từ và khuấy nhẹ B. Rót từ từ và khuấy nhẹ
H 2 O
H 2 SO 4 đặc
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
C. Rót và không khuấy D. Rót mạnh và khuấy
35
H 2 O
ĐĚũǜa thủy tinh
H2O
H 2 SO 4
đặc
H 2 SO 4 đặc
3. Xây dựng bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ chương 7: Tốc độ phản ứng và cân
bằng hóa học.
Câu 1: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.
10 ml dd H2SO4 0,1M
10ml dd Na2S2O3 0,1M
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước. B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện.
Câu 2: Thực hiện 2 thí nghiệm như hình vẽ sau.
10 ml dd H 2SO 4 0,1M
10ml dd Na 2S 2O 3 0,1M
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
A. TN2 có kết tủa xuất hiện trước. B. TN1 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện.
Câu 3: Cho 2 mẫu BaSO 4 có khối lượng bằng nhau và 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl
0,1M như hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaSO 4 tan nhanh hơn?
BaSO 4 dạng
khối
Dung dịch
HCl 0,1M
10 ml dd H 2SO 4 0,1M
10ml dd Na 2S 2O 3 0,1M
A. Cốc 1 tan nhanh hơn.
B. Cốc 2 tan nhanh hơn.
Cốc 1 Cốc 2
C. Tốc độ tan ở 2 cốc như nhau.
D. BaSO 4 tan nhanh nên không quan sát được.
10 ml dd H2SO4 0,1M
10ml dd Na2S2O3 0,05M
BaSO 4 dạng
bột
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
36
Câu 4: Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H 2 O 2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như
hình vẽ sau:
Cốc 1 Cốc 2
Dung dịch
H O
Cốc 3
Bột MnO 2
TN1: Ở nhiệt độ thường TN2: ĐĚun nóng TN3: Thêm ít bột MnO 2
Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?
A. Thí nghiệm1 B. Thí nghiệm 2
C. Thí nghiệm 3 D. 3 thí nghiệm như nhau
Câu 5: Cho hỗn hợp khí gồm NO 2 và N 2 O 4 có tỉ lệ
Khóa K
số mol là 1:1 vào 2 ống nghiệm nối với nhau.
ĐĚóng khóa K và ngâm ống 1 vào cốc nước đá.
Màu của hỗn hợp khí trong ống 1 và ống 2 là:
A. Ống 1 có màu nhạt hơn.
ống 1
ống 2
B. Ống 1 có màu đậm hơn
Nước đá
C. Cả 2 ống đều không có màu
D. Cả 2 ống đều có màu nâu
Câu 6: Có 3 xilanh kín, nạp vào mỗi xilanh cùng 1 lượng NO 2 , giữ cho 3 xilanh cùng ở
nhiệt độ phòng và di chuyển pittông của 3 xilanh như hình vẽ. Hỏi ở xilanh nào hỗn hợp
khí có màu đậm nhất?
Xilanh 1 Xilanh 2 Xilanh 3
A. Xilanh 2 B. Xilanh 1
C. Xilanh 3 D. Cả 3 có màu như nhau
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
37
C. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.
1 . Mục tiêu, nhiệm vụ và đối tượng thực nghiệm
Mục tiêu : áp dụng các câu hỏi, bài tập hóa học có hình vẽ đã biên soạn vào học bài
mới hoặc vào tiết kiểm tra .
Nhiệm vụ: chuẩn bị giáo án và giảng dạy bài clo theo hướng sử dụng bài tập có hình vẽ
để nghiên cứu. Chuẩn bị bài một kiểm tra có câu hỏi sử dụng hình vẽ thí nghiệm để kiểm
tra khả năĕng nghiên cứu hình vẽ và tìm hiểu tính chất các chất
ĐĚối tượng : 84 học sinh lớp 10A2 và học sinh 10A3
2. Nội dung thực nghiệm
2.1. Sử dụng bài tập thực nghiệm có hình vẽ vào bài học mới. Bài 22: CLO
Giáo án bài Clo
Tiết PPCT: 38
Bài 22. CLO
I. Chuẩn kiến thức kĩƿ năĕng
Kiến thức
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế
clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
(tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .
Kĩƿ năĕng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
Thái độ
- Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với Clo.
- Biết các ứng dụng của clo trong cuộc sống.
Phát triển năĕng lực
- Năĕng lực thực hành thí nghiệm.
- Năĕng lực giải quết vấn đề.
- Năĕng lực tính toán.
- Năĕng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năĕng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
38
Bảng phụ, phiếu học tập, khí Clo, nước clo; bình tam giác, giấy màu ẩm; video thí
nghiệm: Cu + Cl 2 , Na + Cl 2 , Fe + Cl 2 ., hình vẽ điều chế Clo trong phòng thí nghiệm
III. Tiến trình tiết dạy:
A. HOẠT ĐĚỘNG KHỞI ĐĚỘNG : tìm hiểu vị trí cấu tạo nguyên tố clo
B. HOẠT ĐĚỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất
vật lí của Clo
(Hoạt động nhóm chia lớp làm 3
nhóm)
- Trao đổi với các bạn trong nhóm
để thống nhất các hoạt động để tìm
hiểu tính chất vật lí của Clo
- Báo cáo với GV kết quả hoạt động
của nhóm
- Lắng nghe nhận xét và lưu ý của
GV về một số vấn đề chống độc hại.
-Thực hiện các hoạt động tìm hiểu
tính chất vật lí của Clo và hoàn
thành bảng sau :
Hoạt
động
Hiện tượng và kết luận
(nếu có)
- Báo cáo kết quả với GV
-Lắng nghe GV nhận xét.
- ĐĚối chiếu kết quả và ghi vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất
hóa học của Clo
1/ (Hoạt động cá nhân)
Em hãy hoàn thành phiếu học tập
số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
-Xác định số oxi hóa của nguyên tố
-ĐĚiều chế sẵn
khí Clo hoặc
chiếu video hình
ảnh về khí Clo.
Lưu ý cho HS
chống độc hại
khi thí nghiệm
với Clo.
-Chiếu phiếu học
tập
I. Tính chất vật lí:
Hoạt động
Quan sát
Hiện
tượng và
kết luận
(nếu có)
Chất khí,
màu
vàng lục
Mùi hắc
khó chịu
II.Tính chất hóa học:
Các số oxi hóa của Clo:
Cl -1 trong hợp chất với
KL và H; số OXH dương
1,3,5,7 trong hợp chất
chứa O => TCHH Clo là:
Oxi hóa đặc trưng và tính
khử.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
39
Clo trong các chất sau:
HCl, Cl 2 , KClO, HClO 2 , KClO 3 ,
KClO 4 .
-Trong những loại hợp chất như thế
nào Clo có số oxi hóa âm? Trong
những loại hợp chất như thế nào Clo
có số oxi hóa dương?
-Từ đó dự đoán tính chất hóa học
của đơn chất Clo.
-Tính chất hóa học của Clo thể hiện
qua những phản ứng hóa học nào?
2/ (Hoạt động nhóm)
Các nhóm theo dõi video thí nghiệm
và hoàn thành bảng sau:
Thí
nghiệm
Thao
tác
Hiện
tượng
PTHH
Xác định vai trò của Clo trong các
phản ứng trên?
3
Xem video TN giấy màu ẩm vào
dung dịch nước Clo. Nêu hiện tượng
và giải thích. Xác định vai trò của
Clo trong phản ứng.
Chiếu video TN:
Na, Fe, Cu, H 2 +
Cl 2
Chiếu video TN
3.Giấy màu khô vào khí
Clo: không bị tẩy màu;
Cho giấy màu ẩm vào
khí Clo => giấy bị tẩy
màu. GT: do trong giấy
ẩm có nước, Clo td với
H 2 O tạo HClO tẩy màu
Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 3: ĐĚiều chế Clo trong
PTN: (HĐĚN)
-Quan sát thí nghiệm trên video
-Ghi lại theo mẫu:
+Hóa chất:
+Dụng cụ:
+Vai trò của các dụng cụ hóa chất:
+PTPU:
-Chiếu video
điều chế Cl 2
trong PTN
- Chiếu hình vẽ
điều chế clo
trong phòng thí
nghiệm
Nhận xét, bổ
+Hóa chất: HCl đặc;
MnO 2
+Dụng cụ:
+Vai trò của các dụng cụ
hóa chất: HCl và MnO 2
để đc Cl 2 ; bình đựng dd
NaCl bão hòa để giữ khí
HCl; bình đựng H 2 SO 4
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
40
+Xác định chất oxi hóa, chất khử
trong phản ứng?
Hoạt động 2: Sản xuất Clo trong
công nghiệp:
Hoạt động của HS:
Quan sát hình vẽ và hoàn thành
phiếu học tập:
sung
Hỗ trợ của GV:
-Chiếu hình vẽ
mô tả bình điện
phân dung dịch
NaCl để điều chế
Clo trong công
nghiệp.
-Chiếu phiếu học
tập
-Nhận xét, bổ
sung.
đặc để giữ hơi nước;
bình tam giác thu khí Clo
sạch; bông tẩm NaOH để
chống Clo thoát ra ngoài.
+PTPU:
MnO 2 + 4HCl→Ō
MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O
HCl: Chất khử; MnO 2 :
chất oxi hóa.
C. HOẠT ĐĚỘNG LUYỆN TẬP(Hoạt động nhóm)
Gv chia lớp làm 3 nhóm thảo luận bà trả lời câu hỏi trong phiếu học tập
Phiếu học tập
Câu 1:
Trong thí nghiệm điều chế khí Clo có thể thu khí Cl 2 bằng phương pháp nào sau đây thì
an toàn nhất? Giải thích.
(1). (2). (3).
-Thu bằng phương
pháp đẩy nước:
-Thu bằng
phương
pháp đẩy
không khí:
-Thu bằng phương
pháp đẩy không khí:
Câu 2:
Dẫn khí Clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học? Giải thích.
Câu 3: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl 2 từ MnO 2 và dung dịch HCl:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
41
dd
--
H Cl d
M nO 2
/o
o
... ... ...
...
...
..... .....
o
Cl 2
Cl 2 Cl 2
o o
o o
o
o
Cl 2
o o
o o
o
o
o
Bình (1) Bình (2)
Bông tẩm dd NaOH
a. Khí Cl 2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua . ĐĚể thu được khí Cl 2 khô thì bình
(1) và bình (2) lần lượt đựng
A. dung dịch NaOH bão hòa và dung dịch H 2 SO 4 đặc .
B. dung dịch H 2 SO 4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa.
C. dung dịch H 2 SO 4 đặc và dung dịch AgNO 3 bão hòa.
D. dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch H 2 SO 4 đặc.
Câu 4:
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
Người ta có thể lắp đặt lần lượt các hóa chất (Z), (T), (Y), (X) cho phù hợp việc điều chế
là
A. NaCl, MnO 2 , HCl đặc, H 2 SO 4 đặc B. NaCl; H 2 SO 4 đặc, MnO 2 , HCl đặc
C. HCl đặc, H 2 SO 4 đặc, MnO 2 , NaCl D. H 2 SO 4 đặc, MnO 2 , HCl đặc, NaCl
C.HOẠT ĐĚỘNG VẬN DỤNG TÌM TÒI ( Hoạt động nhóm)
Gv chia lớp 3 nhóm thảo luận làm báo cáo vào giấy và lên trình bày
Bài tập nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
khô
42
- --
C l 2
C l 2 C l 2
C l 2
H C l d
M n O 2
/o
o
... ... ...
...
...
.....
...
o
o
o
o
o
o
Dung dịch NaCl
Bão hòa
o
o
o
o
o
o o
o
H 2SO 4 đặc
Bông tẩm
dung dịch
NaOH
Hãy quan sát hình vẽ và cho biết:
a. Khí clo sau khi ra khỏi bình 1 thường có lẫn tạp chất gì?
b. Nếu dẫn khí clo có lẫn tạp chất vào bình chứa H 2 SO 4 đặc trước khi vào bình dung
dịch NaCl bão hòa có được không?
c. Nêu vai trò của bông tẩm xút.
d. Nếu phòng thí nghiệm chẳng may rò rỉ khí clo thì làm thế nào?
e. Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua
không?
f. Có thể thu khí Clo bằng phương pháp đẩy nước hoặc đẩy không khí và úp ngược
bình tam giác không?
g. Nếu không dùng bình đựng dung dịch NaCl bão hòa và bình đựng H 2 SO 4 đặc có
được không?
Hướng dẫn
a. Khí clo sau khi ra khỏi bình cầu thường có lẫn tạp chất khí hiđroclorua và hơi nước.
b. Nếu dẫn khí clo có lẫn tạp chất vào bình chứa H 2 SO 4 đặc trước khi vào bình dung dịch
NaCl bão hòa thì không được, vì clo thu được vẫn còn lẫn tạp chất hơi nước.
c. Vai trò của bông tẩm xút là ngăĕn không cho khí clo (khí độc) thoát ra gây hại cho
người tiến hành thí nghiệm. Cl 2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H 2 O
d. Phun dung dịch amoniac đặc vào phòng thí nghiệm để loại khí clo.
3Cl 2 + 8NH 3 6NH 4 Cl + N 2
e. Không dùng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua thay cho bông tẩm dung dịch NaOH
vì nếu đậy kín bình tam giác thì không khí trong bình không thể thoát ra ngoài dẫn đến
khí đẩy nút cao su bật ra, hở miệng bình làm khí Clo thoát ra rất độc.
f. -Khí Clo tan trong nước tạo nước Clo => không thu Clo bằng phương pháp đẩy nước.
-Khí Clo nặng hơn không khí nên không thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí và
úp ngược bình tam giác.
g. Nếu không cần khí Clo khô và sạch thì có thể không cho khí Clo qua bình đựng dung
dịch NaCl bão hòa và bình đựng H 2 SO 4 đặc.
************
43
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
khô
2.2. Áp dụng bài tập thực nghiệm có hình vẽ trong bài kiểm tra thường xuyên sau khi
học xong chương oxi- lưu huỳǶnh.
ĐĚề kiểm tra thời gian 20 phút
Phần 1 : Trắc nghiệm
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách
A nhiệt phân các hợp chất giàu oxi. B chưng phân đoạn không khí lỏng.
C điện phân dung dịch CuSO 4 . D điện phân nước hoà tan H 2 SO 4 .
Câu 2: Các số oxi hoá có thể có của lưu huỳǶnh là :
A -2, 0, +2, +6 B 0, +2, +4, +6 C -2, 0, +4, +6 D -2, 0, +3, +6
Câu 3: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X:
Hình vẽ trên minh họa điều chế khí Y nào sau đây:
A. HCl B. Cl 2 C. O 2 D. NH 3
Câu 4: ĐĚể pha loãng dd H 2 SO 4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến
hành theo cách nào trong các cách sau đây:
A Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.
B Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.
C Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
D Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.
Câu 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có thể dùng để điều chế SO 2 trong phòng
thí nghiệm?
A S + O 2 SO 2
B 2H 2 S + 3O 2 2SO 2 + 2H 2 O
C Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 Na 2 SO 4 + SO 2 + H 2 O
D 4FeS 2 + 11O 2 2Fe 2 O 3 + 8SO 2
Câu 6:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
44
: Cho hình vẽ như sau
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa
dung dịch Br 2 là
A. Có kết tủa xuất hiện.
B. Dung dịch Br 2 bị mất màu.
C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dd Br 2 .
D. Không có phản ứng xảy ra.
Câu 7: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư) thu được
6,72 lít khí SO 2 (ở đktc). Giá trị của m là :
A 16,8 gam B 1,68 gam C 1,12 gam D 11,2 gam
Câu 8: Kết luận nào không đúng khi nói về H 2 SO 4 :
A H 2 SO 4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit.
B Khi tiếp xúc với H 2 SO 4 đặc dễ gây bỏng nặng.
C Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit
D H 2 SO 4 đặc là chất hút nước mạnh.
Câu 9: Cho 20,2 gam hỗn hợp Zn và Mg vào dd H 2 SO 4 loãng dư thu được 11,2 lít khí
(đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là:
A 68,2 gam. B 70,25 gam. C 60,0 gam. D 80,5 gam.
Câu 10 Cho phản ứng giữa lưu huỳǶnh với Hidro như hình vẽ sau, trong đó ống nghiệm 1
để tạo ra H 2 , ống nghiệm thứ 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống.
Hãy cho biết hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:
A.Có kết tủa đen của PbS
B.Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan vào nước.
C.Có kết tủa trắng của PbS
D.Có cả kết tủa trắng và dung dịch vàng xuất hiện.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
45
Phần 2: Tự luận
Vẽ hình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, viết PTPU xảy ra? ĐĚưa ra một số lưu ý khi
làm thí nghiệm để dễ thành công.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
............. Hết...........
D. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM.
4.1. Phương pháp nghiên cứu.
Nghiên cứu được tiến hành trong hai lớp . (Lớp 10A2 và 10A3 trường THPT Lê Lợi
– Tân KỳǶ ) . Lớp 10A2, 10A3 là lớp thực nghiệm, lớp10A4, 10A9 là lớp đối chứng. Các
lớp thực nghiệm được tác động bằng việc áp dụng BTHH có sử dụng hình vẽ đã nêu
trên.
Áp dụng dạy học bài mới ( bài Clo) và bài kiểm tra 20 phút (phần oxi - lưu huỳǶnh)
đã trình bày ở trên.
4 .2. Kết quả thu được
4.2.1. ĐĚánh giá chung
Qua dạy học phần vô cơ hóa lớp 10 có sử dụng BT có hình vẽ, GV là người định
hướng, tổ chức, tư vấn, giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho HS sử dụng và thiết lập hình
vẽ thí nghiệm thông qua đó phát triển các năĕng lực cho HS.
- Phát triển năĕng lực hợp tác: trong làm việc nhóm, đã phân công nhiệm vụ phù
hợp với từng cá nhân trong nhóm. ĐĚồng thời các nhóm còn học hỏi lẫn nhau trong quá
trình thực hiện.
- Phát triển năĕng lực phân tích, đánh giá vấn đề: HS biết vận dụng kiến thức hóa
học để phân tích đánh giá hình vẽ thí nghiệm và các vấn đề xung quanh thí nghiệm xảy
ra.
- Năĕng lực tự học: HS tham gia tích cực vào các hoạt động học tập: Tiếp nhận
nhiệm vụ, nghiên cứu SGK, tìm kiếm, chọn lọc và xử lý thông tin.
- Năĕng lực thực hành thí nghiệm, rèn kĩƿ năĕng nghiên cứu thí nghiệm ,kĩƿ năĕng tiến
hành thí nghiệm thành công hơn từ đó tăĕng khả năĕng nghiên cứu học hỏi và yêu thích
môn học.
4.2.2. Kết quả đánh giá của các nhóm.
ĐĚánh giá các nhóm trong tiết dạy bài 22 CLO
Nhóm I II III
ĐĚiểm TB chung 8,5 9,1 8,8
Xếp hạng 3 1 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
46
Nhận thấy HS hoạt động nhóm rất hiệu quả biết vận dụng hình vẽ thí nghiệm khi
giải thích tính chất các hóa chất và HS nắm kiến thức bài học tốt hơn
4.2.3. Kết quả đánh giá bài kiểm tra 20 phút:
Sau khi thực hiện dạy học ở các lớp bằng PPDH có sử dụng BT Có hình vẽ và các
lớp dạy bằng PPDH khác, chúng tôi đã cho HS khối 10 - Trường THPT Lê Lợi, làm bài
kiểm tra 20 phút . Chúng tôi thu được kết quả như sau:
Lớp
Loại giỏi
(8→Ō10)
Loại khá
(6.5→Ō7.9)
Loại TB
(5→Ō6,5)
10A2 32 8 2
Loại yếu
(0→Ō5)
10A4 20 15 5 2
10A9 21 14 6 1
10A3 30 10 2
PPDH
Có sử dụng
BT có hình
vẽ
Các PPDH
Khác
Các PPDH
khác
Có sử dụng
BT có hình
vẽ
GV Dạy
Lê Thị Huệ
Phan Thị
Tâm
Sự chênh lệch ở HS đạt điểm >8 ở các lớp dạy học có sử dụng BT có hình vẽ và
các lớp dạy bằng PPDH khác, cho thấy có tỷ lệ cao hơn hẳn. ĐĚiều này chứng tỏ khả năĕng
rất lớn để có thể áp dụng phương pháp này vào thực tế dạy học.
4.3. Khả năĕng ứng dụng, triển khai kết quả sáng kiến kinh nghiệm.
ĐĚây là một SK nhằm mục đích đưa ra một giải pháp, cách thức tiến hành giờ dạy
phần hóa vô cơ 10 theo hướng đổi mới phương pháp giảng dạy và định hướng phát triển
năĕng lực của học sinh.
Sau khi áp dụng một số phương pháp mở rộng kiến thức thực tế trong bài giảng
hóa học bằng BTHH có hình vẽ vào các tiết dạy, tôi thấy đã đạt được kết quả khả quan :
+ Lớp học sinh động, sôi nổi, giúp nâng cao hứng thú học tập của các em.
+ Chất lượng bài giảng được nâng lên rõ rệt : học sinh dễ tiếp thu và nhớ bài lâu hơn.
+ Giúp các em phát huy tính tích cực, chủ động trong học tập .
+ Phát triển năĕng lực HS tăĕng chú ý, óc tò mò nghiên cứu khoa học.
+ Kết quả học tập HS cao hơn.
+ Học sinh yêu thích giờ học hóa hơn , tăĕng ý thức bảo vệ môi trường.
ĐĚề tài đã được triển khai, kiểm nghiệm trong năĕm học 2019-2020 cho học sinh lớp 10 tại
trường THPT Lê Lợi. ĐĚề tài sáng kiến kinh nghiệm này có khả năĕng áp dụng trong phạm vi
rộng và dễ thực thi cho tất cả các nhà trường THPT hiện nay.
47
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PHẦN III: KẾT LUẬN
1.Kết luận:
Thời gian qua chất lượng giáo dục đối với môn Hóa học chưa cao. Học sinh ít
hứng thú với môn hóa học vì thấy rất khó và ít áp dụng thực tế. Xu hướng HS lựa chọn
học các môn KHXH ngày càng nhiều. Trách nhiệm đè nặng lên mỗi giáo viên khi đứng
trên bục giảng khơi dậy sự đam mê, ham học của HS, cần phải hướng đến mục tiêu phát
triển năĕng lực và rèn luyện kỹ năĕng cho HS.
ĐĚề tài đã góp phần rất lớn cho tôi trong quá trình giảng dạy bài mới và thực hành.
Một số thí nghiệm do hóa chất độc hại không đảm bảo an toàn nên tôi đã thay thí nghiệm
thực tế bằng hình vẽ thí nghiệm và thấy hiệu quả rất cao học sinh nắm được bài và rất
hứng thú học tập.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi đã khẳng định được tính khoa
học và khả thi của đề tài trong dạy học môn Hóa học bằng việc sử dụng BTHH có hình
vẽ. Thông qua phương pháp này giáo viên đã góp phần đổi mới giáo dục phát triển năĕng
lực học sinh. ĐĚồng thời HS hứng thú hơn, kích thích sự tò mò nghiên cứu khoa học .
Qua đề tài đã giúp HS hiểu rõ hơn kiến thức kỹ năĕng thực hành thí nghiệm nắm
kiến thức thật bền vững và sâu sắc. Học sinh có thể học tập nghiên cứu bài mới thông
qua hình vẽ thí nghiệm và rèn luyện cho học sinh kỹ năĕng nghiên cứu để thí nghiệm
thành công, vừa rèn luyện kỹ năĕng, nâng cao năĕng lực tư duy độc lập và khả năĕng tìm tòi
sáng tạo cho HS.
Số lượng bài tập trắc nghiệm đã xây dựng dù đa dạng nhưng chưa nhiều chưa phong
phú, cần bổ sung thêm để hoàn thiện đề tài hơn nữa.
2. Kiến nghị:
Qua đề tài tôi có một số ý kiến kiến nghị đối với nhà trường và các cấp quản lý như sau:
Tăĕng cường thiết bị thí nghiệm đảm bảo an toàn cho học sinh, tăĕng cường các hoạt
động ngoại khóa như thí nghiệm vui...để tăĕng kỷ năĕng thực hành thí nghiệm hóa học ở
học sinh và thêm yêu thích môn học
Tăĕng cường động viên GV xây dựng các câu hỏi, bài tập hóa học có hình vẽ dạng
trắc nghiệm và tự luận theo các chương bài, cụ thể cho từng vấn đề.
Phát triển các đề tài và sử dụng rộng rãi câu hỏi, bài tập có hình vẽ trong giảng dạy
hóa học nhằm đạt mục tiêu kết hợp lý thuyết với thực hành, giáo dục gắn liền với thực
tiễn.
Trên đây là một số ý kiến được tôi đúc rút từ quá trình giảng dạy còn nhiều sai sót
rất mong nhận được sự đóng góp, bổ sung của Ban nghiệm thu SK, Sở GD – ĐĚT Nghệ
An, các anh chị em đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tân KỳǶ, tháng 2 năĕm 2021
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa, sách bài tập hóa học các lớp 10, 11, 12 - NXB GD
2. ĐĚề thi học sinh giỏi và đề thi ĐĚH-CĐĚ, ĐĚề thi THPT Quốc gia.
3. Hoá học nâng cao các lớp 10, 11, 12 – Ngô Ngọc An
4. Chuẩn kiến thức kỹ năĕng Hóa học 10, 11 -Nhà xuất bản giáo dục Việt nam.
5. Sử dụng bài tập hóa học ở trường phổ thông- Nguyễn Xuân Trường-
NXBĐĚHSP_2006..
7. Báo hoá học và ứng dụng.
8. Một số kinh nghiệm và ý kiến của đồng nghiệp.
9.Tài liệu tập huấn dạy học theo phát triển năĕng lực.
10. Bài tập lí thuyết và thực nghiệm hóa học tập 1-TS Cao Cự Giác- NXB Việt Nam2010
11. ĐĚề thi học sinh giỏi khối 10,11,12 các tỉnh, đề thi trung học thổ thông quốc gia các
năĕm
12. Thông tin trên mạng internet
http: //.www.violet.vn ,
http: //.www.google.com.
http: //.www.youtube.com ,
http: //.tailieu.vn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
49
1, ĐĚáp án câu trắc nghiệm
1.1 trắc nghiệm chương halogen
PHỤ LỤC
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D D D B C A A A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C B C D D D C C A C
1.2 Trắc nghiệm chương oxi-lưu huỳǶnh
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D D C C B C C B B C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A B C B B A B B B
1.3 Trắc nghiệm chương tốc độ phản ứng
1 2 3 4 5 6
A A B A A C
2, Một số hình ảnh bài dạy tiết 38 bài Clo
Giáo viên dạy điều chế clo thông qua hình vẽ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
50
Học sinh thảo luận nhóm và bài thảo luận của học sinh
3, bài kiểm tra thường xuyên của học sinh ( 20 phút) chương oxi-lưu huỳǶnh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
51
Học sinh lớp đối chứng
Học sinh lớp thực nghiệm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
52