1.2 Sá»± há»i tụ của chuá»i sá» dÆ°Æ¡ng - lib - Äại há»c ThÄng Long
1.2 Sá»± há»i tụ của chuá»i sá» dÆ°Æ¡ng - lib - Äại há»c ThÄng Long
1.2 Sá»± há»i tụ của chuá»i sá» dÆ°Æ¡ng - lib - Äại há»c ThÄng Long
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
BÀI GIẢNG<br />
GIẢI TÍCH 3<br />
ĐẠI HỌC THĂNG LONG<br />
Ngày 9 tháng 8 năm 2008
MỤC LỤC<br />
Trang<br />
1 Chuỗi số 1<br />
1.1 Các khái niệm và tính chất cơ bản của chuỗi số . . . . . . . . . . . 1<br />
1.1.1 Các khái niệm cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1<br />
1.<strong>1.2</strong> Các tính chất cơ bản của chuỗi số . . . . . . . . . . . . . . 2<br />
<strong>1.2</strong> Sự hội tụ của chuỗi số dương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4<br />
<strong>1.2</strong>.1 Các dấu hiệu so sánh của chuỗi số dương . . . . . . . . . . 4<br />
<strong>1.2</strong>.2 Các dấu hiệu hội tụ của chuỗi số dương . . . . . . . . . . . 6<br />
1.3 Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11<br />
1.3.1 Dấu hiệu Leibnitz . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11<br />
1.3.2 Dấu hiệu Dirichlet . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12<br />
1.3.3 Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ . . . . . . . . . . . . . . . 14<br />
2 Dãy hàm và chuỗi hàm 20<br />
2.1 Khái niệm về dãy hàm và sự hội tụ đều . . . . . . . . . . . . . . . 20<br />
2.1.1 Khái niệm hội tụ và hội tụ đều của dãy hàm . . . . . . . . . 20<br />
2.<strong>1.2</strong> Điều kiện hội tụ đều của dãy hàm . . . . . . . . . . . . . . 22<br />
2.2 Các tính chất hàm giới hạn của dãy hàm . . . . . . . . . . . . . . . 24<br />
2.2.1 Tính liên tục của hàm giới hạn . . . . . . . . . . . . . . . 24<br />
2.2.2 Tính khả tích của hàm giới hạn . . . . . . . . . . . . . . . . 25<br />
2.2.3 Tính khả vi của hàm giới hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . 27<br />
2.3 Chuỗi hàm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28<br />
2.3.1 Khái niệm về chuỗi hàm và sự hội tụ đều . . . . . . . . . . 28<br />
2.3.2 Các dấu hiệu hội tụ đều của chuỗi hàm . . . . . . . . . . . 30<br />
2.3.3 Các tính chất của tổng chuỗi hàm . . . . . . . . . . . . . . 35<br />
i
MỤC LỤC<br />
ii<br />
2.4 Chuỗi lũy thừa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39<br />
2.4.1 Khái niệm, tính chất và bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa . 39<br />
2.4.2 Tính chất của tổng chuỗi lũy thừa . . . . . . . . . . . . . . 43<br />
2.4.3 Khai triển hàm thành chuỗi lũy thừa . . . . . . . . . . . . . 46<br />
2.4.4 Khai triển các hàm sơ cấp thành chuỗi lũy thừa. . . . . . . . 47<br />
2.5 Chuỗi Fourier . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50<br />
2.5.1 Khái niệm và tính chất cơ bản của chuỗi Fourier . . . . . . 50<br />
2.5.2 Khai triển hàm thành chuỗi Fourier . . . . . . . . . . . . . 52<br />
2.5.3 Khai triển chẵn và khai triển lẻ . . . . . . . . . . . . . . . 53<br />
2.5.4 Khai triển Fourier trong đoạn [−l, l] . . . . . . . . . . . . . 55<br />
3 Tích phân suy rộng 63<br />
3.1 Tích phân suy rộng loại 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63<br />
3.1.1 Định nghĩa và tính chất của tích phân suy rộng loại 1 . . . . 63<br />
3.<strong>1.2</strong> Các dấu hiệu so sánh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67<br />
3.1.3 Dấu hiệu Dirichlet và dấu hiệu Abel . . . . . . . . . . . . . 70<br />
3.1.4 Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ . . . . . . . . . . . . . . . 74<br />
3.2 Tích phân suy rộng loại 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75<br />
3.2.1 Định nghĩa và các tính chất . . . . . . . . . . . . . . . . . 75<br />
3.2.2 Các dấu hiệu hội tụ của tích phân suy rộng loại 2 . . . . . . 78<br />
4 Tích phân phụ thuộc tham số 83<br />
4.1 Tích phân phụ thuộc tham số với cận cố định . . . . . . . . . . . . 83<br />
4.1.1 Định nghĩa và ví dụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83<br />
4.<strong>1.2</strong> Tính liên tục của tích phân phụ thuộc tham số . . . . . . . 84<br />
4.1.3 Tính khả vi và khả tích của tích phân phụ thuộc tham số . . 85<br />
4.2 Tích phân phụ thuộc tham số với cận thay đổi . . . . . . . . . . . . 88<br />
4.3 Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số . . . . . . . . . . . . . . . . 92<br />
4.3.1 Định nghĩa hội tụ và hội tụ đều tích phân suy rộng phụ thuộc<br />
tham số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 92<br />
4.3.2 Các tiêu chuẩn hội tụ đều tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 93<br />
4.3.3 Các tính chất của tích phân suy rộng phụ thuộc tham số . . . 97
Chương 1<br />
Chuỗi số<br />
1.1 Các khái niệm và tính chất cơ bản của chuỗi số<br />
1.1.1 Các khái niệm cơ bản<br />
Định nghĩa 1.1.1<br />
Cho dãy số {a n } +∞<br />
n=n 0<br />
. Ký hiệu hình thức<br />
được gọi là một chuỗi số.<br />
+∞∑<br />
k=n 0<br />
a k =<br />
lim<br />
n→+∞<br />
n∑<br />
k=n 0<br />
a k =<br />
lim<br />
n→+∞ A n<br />
∑<br />
1. Nếu dãy A n = n a k hội tụ tới A hữu hạn thì ta nói chuỗi số +∞ ∑<br />
a k hội tụ và<br />
k=n 0 k=n 0<br />
có tổng bằng A và viết +∞ ∑<br />
a k = A.<br />
k=n 0<br />
2. Nếu dãy A n = n ∑<br />
số +∞ ∑<br />
k=n 0<br />
a k phân kỳ.<br />
k=n 0<br />
a k không hội tụ hoặc có giới hạn +∞, −∞ thì ta nói chuỗi<br />
Theo định nghĩa trên, chuỗi số có thể bắt đầu bằng chỉ số n 0 bất kỳ, tuy nhiên người<br />
ta thường lấy n 0 = 0, 1 hoặc 2. Ta cũng sẽ thấy rằng sự hội tụ của chuỗi không phụ<br />
thuộc vào việc chọn chỉ số n 0 .<br />
Ví dụ: Xét chuỗi số +∞ ∑<br />
q k = 1 + q + q 2 + . . . + q n + . . .<br />
k=0<br />
1. Với q ≠ 1 ta có: A n = n ∑<br />
k=0<br />
q k = 1 − qn+1<br />
1 − q .<br />
1
1.1. Các khái niệm và tính chất cơ bản của chuỗi số 2<br />
• Nếu |q| < 1 thì lim<br />
n→+∞ A n = 1<br />
1 − q , do vậy +∞ ∑<br />
k=0<br />
q k = 1<br />
1 − q .<br />
• Nếu |q| > 1 thì lim<br />
n→+∞ A n = +∞ chuỗi đã cho phân kỳ.<br />
2. Với q = 1 ta có A n = n + 1 do đó: lim<br />
n→+∞ A n = +∞ chuỗi đã cho phân kỳ.<br />
3. Với q = −1 chuỗi đã cho phân kỳ vì không tồn tại giới hạn của dãy:<br />
{ 1 nếu n = 2k,<br />
A n =<br />
0 nếu n = 2k + 1<br />
Như vậy chuỗi số +∞ ∑<br />
q k hội tụ khi và chỉ khi |q| < 1. Đây là kết quả rất quan trọng<br />
k=0<br />
được sử dụng nhiều trong chứng minh các định lý khác và được áp dụng khi làm bài<br />
tập.<br />
1.<strong>1.2</strong> Các tính chất cơ bản của chuỗi số<br />
Định lý 1.<strong>1.2</strong><br />
Nếu chuỗi +∞ ∑<br />
k=1<br />
a k hội tụ thì lim<br />
k→+∞ a k = 0.<br />
∑<br />
Chứng minh: Đặt A n = n a k và do chuỗi hội tụ nên lim A n = A.<br />
k=1<br />
n→+∞<br />
Khi đó lim a n = lim (A n − A n−1 ) = lim A n − lim A n−1 = 0. ✷<br />
n→+∞ n→+∞ n→+∞ n→+∞<br />
Chú ý: Đây chỉ là điều kiện cần nhưng không phải là điều kiện đủ.<br />
Ví dụ: Chuỗi +∞ ∑ 1<br />
1<br />
√ có lim √ = 0, tuy nhiên dãy tổng riêng:<br />
n=1 n n→+∞ n<br />
A n = 1 + √ 1 + √ 1 + · · · + 1 1<br />
√ > n. √ = √ n → +∞ (n → +∞), tức là chuỗi<br />
2 3 n n<br />
đã cho phân kỳ.<br />
Định lý 1.1.3<br />
Giả sử các chuỗi +∞ ∑<br />
k=1<br />
số thực, khi đó chuỗi +∞ ∑<br />
a k và +∞ ∑<br />
b k hội tụ có tổng lần lượt là A và B, α, β là các hằng<br />
n=1<br />
k=1<br />
Chứng minh: Coi như bài tập.<br />
(αa n + βb n ) cũng hội tụ và có tổng là αA + βB.<br />
✷
1.1. Các khái niệm và tính chất cơ bản của chuỗi số 3<br />
Định lý 1.1.4 (Tiêu chuẩn Cauchy)<br />
Điều kiện cần và đủ để chuỗi +∞ ∑<br />
a k hội tụ là với mọi ε > 0, ∃ n 0 = n 0 (ε) sao cho<br />
k=1<br />
∀ n > n 0 , ∀ p ∈ N ∗ ta đều có |a n+1 + a n+2 + . . . + a n+p | < ε.<br />
Chứng minh: Xét dãy tổng riêng A n =<br />
n ∑<br />
k=1<br />
a k , theo định nghĩa chuỗi +∞ ∑<br />
a k hội tụ<br />
khi và chỉ khi dãy {A n } hội tụ, mặt khác theo tiêu chuẩn Cauchy dãy A n hội tụ khi<br />
và chỉ khi với mọi ε > 0, ∃ n 0 = n 0 (ε) sao cho ∀ n > n 0 , ∀ p ∈ N ∗ ta có<br />
|A n+p − A n | < ε, tức là |a n+1 + a n+2 + . . . + a n+p | < ε.<br />
Ta có điều phải chứng minh.<br />
Hệ quả 1.1.5<br />
Điều kiện cần và đủ để chuỗi +∞ ∑<br />
k=1<br />
∀ n 0 ∈ N ∗ tồn tại n > n 0 và p ∈ N ∗ để:<br />
k=1<br />
a k phân kỳ là tồn tại ε > 0 sao cho với mọi<br />
|a n+1 + a n+2 + . . . + a n+p | > ε.<br />
+∞∑<br />
sin kx<br />
Ví dụ 1: Chuỗi<br />
hội tụ vì với mọi ε > 0 cho trước, tồn tại<br />
k=1 2 k<br />
n 0 = [log 2 ( 1 ε )] + 1 sao cho với mọi n > n 0 và mọi p ∈ N ∗ ta có:<br />
∣<br />
1<br />
2 < 1<br />
n<br />
sin(n + 1)x<br />
2 n+1 + . . . +<br />
< 1<br />
2 = ε và<br />
log 2( 1 ε )<br />
sin(n + p)x<br />
∣ ∣∣ 1 <<br />
2 n+p 2 n(1 2 + . . . + 1 2 p) = 1 2 n(1 − 1 2 p) < 1 2 < ε n<br />
2 n 0<br />
Vậy theo tiêu chuẩn Cauchy chuỗi đã cho hội tụ.<br />
Ví dụ 2: Chuỗi điều hòa +∞ ∑ 1<br />
k=1 k phân kỳ vì tồn tại ε = 1 3 để ∀n 0 ∈ N ∗ tồn tại n > n 0<br />
và p = n thỏa mãn:<br />
1<br />
∣<br />
n + 1 + 1<br />
n + 2 + . . . + 1<br />
∣ > n. 1<br />
n + n 2n = 1 2 > ε.<br />
Vậy theo hệ quả của tiêu chuẩn Cauchy chuỗi đã cho phân kỳ.<br />
Chú ý: Kết quả này được sử dụng khi làm bài tập.<br />
✷
<strong>1.2</strong>. Sự hội tụ của chuỗi số dương 4<br />
<strong>1.2</strong> Sự hội tụ của chuỗi số dương<br />
<strong>1.2</strong>.1 Các dấu hiệu so sánh của chuỗi số dương<br />
Chuỗi số +∞ ∑<br />
a n mà mọi số hạng a n đều dương được gọi là chuỗi số dương .<br />
n=1<br />
Khi đó: A n+1 = A n + a n+1 > A n , tức là dãy tổng riêng tăng. Do vậy :<br />
1. Nếu A n bị chặn thì tồn tại lim<br />
n→+∞ A n = A tức là chuỗi hội tụ.<br />
2. Nếu A n không bị chặn thì lim<br />
n→+∞ A n = +∞ tức là chuỗi phân kỳ.<br />
Định lý <strong>1.2</strong>.1 (Dấu hiệu so sánh)<br />
Giả sử +∞ ∑<br />
a n và +∞ ∑<br />
b n là hai chuỗi số dương thỏa mãn điều kiện: tồn tại n 0 và c > 0<br />
n=1<br />
n=1<br />
sao cho a n ≤ c.b n , ∀n ≥ n 0 . Khi đó:<br />
1. Nếu chuỗi +∞ ∑<br />
b n hội tụ thì chuỗi +∞ ∑<br />
a n hội tụ.<br />
n=1<br />
n=1<br />
2. Nếu chuỗi +∞ ∑<br />
a n phân kỳ thì chuỗi +∞ ∑<br />
b n cũng phân kỳ.<br />
n=1<br />
n ∑<br />
Chứng minh: Đặt: S n = a k , T n = b k , khi đó S n ≤ c.T n<br />
k=n 0 k=n 0<br />
n=1<br />
n ∑<br />
1. Nếu +∞ ∑<br />
b k = n ∑0−1<br />
b k + +∞ ∑<br />
b k hội tụ suy ra chuỗi +∞ ∑<br />
b k hội tụ, hay dãy T n bị<br />
k=1 k=1 k=n 0 k=n 0<br />
chặn bởi M suy ra dãy S n bị chặn bởi c.M, tức là +∞ ∑<br />
a k hội tụ suy ra chuỗi<br />
k=n 0<br />
+∞∑<br />
k=1<br />
a k hội tụ.<br />
2. Nếu +∞ ∑<br />
a k phân kỳ tức là chuỗi +∞ ∑<br />
a k phân kỳ do đó lim S n = +∞ theo bất<br />
k=1<br />
k=n<br />
n→+∞<br />
0<br />
đẳng thức trên suy ra lim T n = +∞ tức là chuỗi +∞ ∑<br />
b k phân kỳ suy ra chuỗi<br />
n→+∞<br />
k=n 0<br />
+∞∑<br />
k=1<br />
b k phân kỳ.<br />
✷
<strong>1.2</strong>. Sự hội tụ của chuỗi số dương 5<br />
Ví dụ 1: Xét chuỗi +∞ ∑<br />
Ta có :<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
1<br />
√ n2<br />
n<br />
n=1<br />
1<br />
√ n2<br />
n<br />
và +∞ ∑<br />
n=1<br />
1<br />
2 n.<br />
1<br />
√ ≤ 1 n2<br />
n<br />
2 n, ∀n ≥ 1 do chuỗi +∞ ∑<br />
cũng hội tụ.<br />
Ví dụ 2: Xét chuỗi<br />
Dễ thấy<br />
chuỗi +∞ ∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
1<br />
√ > 1<br />
n + 5<br />
1<br />
√ n + 5<br />
phân kỳ.<br />
Định lý <strong>1.2</strong>.2<br />
Cho 2 chuỗi số dương +∞ ∑<br />
n=1<br />
1<br />
n=1<br />
n=1 2n .<br />
2n , ∀n ≥ 4 mà chuỗi +∞ ∑<br />
1<br />
√ và +∞ ∑<br />
n + 5<br />
n=1<br />
a n và +∞ ∑<br />
b n .<br />
n=1<br />
1<br />
hội tụ nên theo dấu hiệu so sánh chuỗi<br />
2n n=1<br />
1<br />
2n<br />
Giả sử tồn tại giới hạn hữu hạn hay vô hạn lim<br />
n→+∞<br />
phân kỳ nên theo dấu hiệu so sánh<br />
a n<br />
b n<br />
= k. Khi đó:<br />
1. Nếu 0 < k < +∞ thì hai chuỗi cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.<br />
2. Nếu k = 0 và +∞ ∑<br />
b n hội tụ thì +∞ ∑<br />
a n hội tụ.<br />
n=1<br />
n=1<br />
3. Nếu k = +∞ và +∞ ∑<br />
b n phân kỳ thì +∞ ∑<br />
a n cũng phân kỳ.<br />
Chứng minh:<br />
a n<br />
n=1<br />
1. Do lim = k và 0 < k < +∞ nên ∃ n 0 > 0 sao cho:<br />
n→+∞<br />
b n ∣ a n<br />
− k∣ < k b n 2 , ∀ n ≥ n 0, tức là k 2 b n < a n < 3k 2 b n, ∀ n ≥ n 0 .<br />
Nếu +∞ ∑<br />
+∞∑<br />
hội tụ thì b n cũng hội tụ do b n < 2 k a n, ∀n ≥ n 0 .<br />
a n<br />
n=1<br />
n=1<br />
Nếu +∞ ∑<br />
a n phân kỳ thì +∞ ∑<br />
n=1<br />
a n<br />
n=1<br />
n=1<br />
b n cũng phân kỳ do b n > 2<br />
3k a n, ∀n ≥ n 0 .<br />
2. Do lim = 0 nên ∃n 0 > 0 sao cho 0 < a n<br />
< 1, ∀n ≥ n 0 hay 0 < a n <<br />
n→+∞ b n b n<br />
b n , ∀n ≥ n 0 mà +∞ ∑<br />
b n hội tụ do đó +∞ ∑<br />
a n cũng hội tụ.<br />
n=1<br />
n=1
<strong>1.2</strong>. Sự hội tụ của chuỗi số dương 6<br />
a n<br />
3. Do lim = +∞ nên ∃n 0 > 0 sao cho a n<br />
> 1, ∀n ≥ n 0<br />
n→+∞ b n b n<br />
hay a n > b n , ∀n ≥ n 0 mà +∞ ∑<br />
b n phân kỳ nên +∞ ∑<br />
a n cũng phân kỳ.<br />
n=1<br />
n=1<br />
Ví dụ: Xét sự hội tụ của các chuỗi số dương :<br />
a. +∞ ∑ 1<br />
b. +∞ ∑ 1<br />
c. +∞ ∑<br />
sin 1<br />
n=1 n(n + 1)<br />
n=1 n 2<br />
n=1 n<br />
a. Ta có A n = n ∑<br />
k=1<br />
1<br />
k(k + 1) = ∑ n<br />
k=1<br />
suy ra lim<br />
n→+∞ A n = 1, vậy chuỗi +∞ ∑<br />
n=1<br />
b. Từ bất đẳng thức :<br />
Theo câu (a) chuỗi +∞ ∑<br />
1<br />
(n + 1) 2 < 1<br />
n=1<br />
( 1<br />
k − 1 )<br />
k + 1<br />
1<br />
n(n + 1)<br />
= 1 − 1<br />
n + 1<br />
hội tụ.<br />
n(n + 1) , ∀ n ≥ 2.<br />
1<br />
n(n + 1) hội tụ, suy ra chuỗi +∞ ∑<br />
n=1<br />
1<br />
hội tụ.<br />
n2 ✷<br />
sin 1<br />
c. Do lim n<br />
n→+∞ 1<br />
n<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
sin 1 n<br />
phân kỳ.<br />
= 1 và theo ví dụ 2 của định lý 1.1.4 chuỗi +∞ ∑<br />
<strong>1.2</strong>.2 Các dấu hiệu hội tụ của chuỗi số dương<br />
n=1<br />
1<br />
n<br />
phân kỳ nên<br />
Định lý <strong>1.2</strong>.3 (Dấu hiệu tích phân)<br />
Cho chuỗi số dương +∞ ∑<br />
a n và f(x) là hàm không âm, đơn điệu giảm và liên tục trên<br />
n=1<br />
đoạn [1, +∞) sao cho f(n) = a n , ∀n. Khi đó :<br />
∫ t<br />
1. Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn lim f(x)dx thì chuỗi +∞ ∑<br />
a n hội tụ.<br />
t→+∞<br />
1<br />
n=1<br />
∫ t<br />
2. Nếu giới hạn lim f(x)dx = +∞ thì chuỗi +∞ ∑<br />
a n phân kỳ.<br />
t→+∞<br />
1<br />
n=1<br />
Chứng minh:<br />
1. Do hàm f(x) giảm nên :
<strong>1.2</strong>. Sự hội tụ của chuỗi số dương 7<br />
Tích phân hai vế ta được:<br />
a k+1 = f(k + 1) ≤ f(x) ≤ f(k) = a k , ∀x ∈ [k, k + 1]<br />
a k+1 ≤<br />
k+1 ∫<br />
Lấy tổng theo k từ 1 đến n ta có:<br />
n∑<br />
n+1 ∫<br />
∑<br />
a k+1 ≤ f(x)dx ≤ n<br />
k=1<br />
tức là A n+1 − a 1 ≤<br />
n+1 ∫<br />
1<br />
1<br />
k<br />
f(x)dx ≤ a k<br />
a k<br />
k=1<br />
f(x)dx ≤ A n từ đây ta có:<br />
∫ t<br />
n+1 ∫<br />
2. Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn lim f(x)dx thì f(x)dx < M, ∀ n<br />
t→+∞<br />
1<br />
1<br />
hay A n+1 < M + a 1 , ∀n tức là dãy {A n } bị chặn, suy ra +∞ ∑<br />
a n hội tụ.<br />
∫ t<br />
3. Nếu giới hạn lim f(x)dx = +∞ thì lim<br />
t→+∞<br />
1<br />
n→+∞<br />
dãy {A n } không bị chặn tức là +∞ ∑<br />
a n phân kỳ.<br />
Ví dụ: Xét sự hội tụ của chuỗi số +∞ ∑<br />
1. Nếu α ≤ 0 thì lim<br />
n→+∞<br />
n=1<br />
n=1<br />
2. Nếu α = 1 thì chuỗi điều hòa +∞ ∑<br />
1<br />
n α.<br />
1 ≠ 0 do vậy chuỗi phân kỳ .<br />
nα n=1<br />
1<br />
n<br />
phân kỳ.<br />
n∫<br />
1<br />
n=1<br />
f(x)dx = +∞ suy ra<br />
3. Nếu α > 0, α ≠ 1, xét hàm f(x) = 1 x có f ′ (x) = −α < 0 nên f(x) đơn<br />
α xα+1 điệu giảm trên [1, +∞).<br />
Mặt khác:<br />
lim<br />
t→+∞<br />
∫ t<br />
1<br />
Vậy chuỗi số +∞ ∑<br />
1<br />
xαdx = lim<br />
n=1<br />
t→+∞<br />
⎧<br />
1<br />
⎨ −1<br />
nếu α > 1<br />
1 − α (t1−α − 1) = 1 − α<br />
⎩<br />
+∞ nếu 0 < α < 1<br />
1<br />
hội tụ khi α > 1 và phân kỳ khi α ≤ 1.<br />
nα Chú ý: Kết quả này được sử dụng nhiều lần trong cả lý thuyết và bài tập.<br />
✷
<strong>1.2</strong>. Sự hội tụ của chuỗi số dương 8<br />
Định lý <strong>1.2</strong>.4 (Dấu hiệu Cauchy)<br />
Cho chuỗi số dương +∞ ∑<br />
a n , giả sử tồn tại giới hạn hữu hạn hay vô hạn lim n√<br />
an =<br />
n=1<br />
n→+∞<br />
c (hoặc lim n√<br />
an = c), khi đó:<br />
n→+∞<br />
1. Nếu c < 1 thì chuỗi đã cho hội tụ.<br />
2. Nếu c > 1 thì chuỗi đã cho phân kỳ.<br />
Chứng minh:<br />
1. Chọn c < q < 1, do lim n√<br />
an = c nên ∃ n 0 sao cho ∀n ≥ n 0 ta có n√ a n < q<br />
n→+∞<br />
hay a n < q n , ∀ n ≥ n 0 . Mặt khác, do q < 1 nên chuỗi +∞ ∑<br />
q n hội tụ. Theo<br />
dấu hiệu so sánh ta có +∞ ∑<br />
a n hội tụ.<br />
n=1<br />
2. Chọn 1 < q < c do lim n√<br />
an = c nên tồn tại n 0 sao cho ∀ n ≥ n 0 thì<br />
n→+∞<br />
n√<br />
an > q hay a n > q n , ∀ n ≥ n 0 . Mặt khác, do q > 1 nên chuỗi +∞ ∑<br />
q n phân<br />
kỳ. Theo dấu hiệu so sánh thì +∞ ∑<br />
a n phân kỳ.<br />
n=1<br />
Ví dụ 1: Xét sự hội tụ của chuỗi +∞ ∑<br />
(1 − 1 .<br />
n )n2<br />
Ta có lim n√<br />
an = lim (1 − 1 1<br />
n→+∞ n→+∞ n )n = lim<br />
n→+∞(1 + 1 = 1 −n )−n e < 1.<br />
Vậy theo dấu hiệu Cauchy, chuỗi đã cho hội tụ.<br />
Ví dụ 2: Xét sự hội tụ của chuỗi +∞ ∑<br />
n n (sin 2 n )n<br />
n=1<br />
n=1<br />
Ta có : lim n√<br />
an = lim n sin 2 2<br />
n→+∞ n→+∞ n = lim 2.sin n<br />
n→+∞ 2<br />
= 2 > 1.<br />
Vậy theo dấu hiệu Cauchy, chuỗi đã cho phân kỳ.<br />
Chú ý: Trong định lý trên khi c = 1 thì ta không kết luận được gì vì khi đó chuỗi có<br />
thể hội tụ hoặc phân kỳ. Ta có ví dụ sau để chỉ ra điều đó:<br />
1<br />
n=1 n và +∞ ∑ 1<br />
đều có<br />
n=1 n lim<br />
2<br />
chuẩn tích phân thì chuỗi +∞ ∑<br />
Chuỗi +∞ ∑<br />
n=1<br />
n→+∞<br />
√<br />
n 1<br />
n =<br />
n<br />
lim<br />
n→+∞<br />
1<br />
n phân kỳ còn chuỗi +∞ ∑<br />
√<br />
n 1<br />
n<br />
n=1<br />
n=1<br />
n=1<br />
✷<br />
2<br />
= 1, tuy nhiên theo tiêu<br />
1<br />
hội tụ.<br />
n2
<strong>1.2</strong>. Sự hội tụ của chuỗi số dương 9<br />
Tuy nhiên nếu lim n√<br />
an = 1 đồng thời n√ a n ≥ 1, ∀ n ≥ n 0 thì ta có a n > 1 ∀ n ≥<br />
n→+∞<br />
n 0 suy ra a n không dần về 0 do vậy chuỗi +∞ ∑<br />
a n phân kỳ.<br />
Định lý <strong>1.2</strong>.5 (Dấu hiệu D’Alembert)<br />
Cho chuỗi số dương +∞ ∑<br />
a n+1<br />
d (hoặc lim<br />
n→+∞ a n<br />
n=1<br />
n=1<br />
a n , giả sử tồn tại giới hạn hữu hạn hay vô hạn lim<br />
n→+∞<br />
= d), khi đó:<br />
1. Nếu d < 1 thì chuỗi đã cho hội tụ.<br />
2. Nếu d > 1 thì chuỗi đã cho phân kỳ.<br />
Chứng minh:<br />
a n+1<br />
a n<br />
=<br />
a n+1<br />
1. Giả sử lim = d < 1 ta chọn q cố định d < q < 1. Khi đó ∃n 0 > 0 sao<br />
n→+∞ a n<br />
cho ∀n > n 0 ta có a n+1<br />
< q hay a n+1 < qa n . Suy ra:<br />
a n<br />
a n0 +m < qa n0 +m−1 < q 2 a n0 +m−2 < . . . < q m a n0 .<br />
Như vậy a n < a n0 q n−n 0 , ∀n > n 0, mặt khác do 0 < q < 1 nên chuỗi<br />
+∞∑<br />
a n0 q −n 0 .qn hội tụ, theo dấu hiệu so sánh ta có chuỗi +∞ ∑<br />
a n hội tụ.<br />
n=n 0 +1<br />
a n+1<br />
2. Giả sử lim = d > 1 ta chọn q cố định 1 < q < d. Khi đó ∃n 0 > 0 sao<br />
n→+∞ a n<br />
cho ∀ n > n 0 ta có a n+1<br />
> q hay a n+1 > qa n . Suy ra:<br />
a n<br />
n=1<br />
a n0 +m > qa n0 +m−1 > q 2 a n0 +m−2 > . . . > q m a n0 .<br />
Như vậy a n > a n0 q n−n 0 , ∀n > n 0, mặt khác do q > 1 nên chuỗi<br />
+∞∑<br />
a n0 q −n 0 .qn phân kỳ, áp dụng dấu hiệu so sánh ta có chuỗi +∞ ∑<br />
a n phân kỳ.<br />
n=n 0 +1<br />
Ví dụ 1: Xét chuỗi sự hội tụ của chuỗi +∞ ∑<br />
Ta có :<br />
a n+1<br />
lim = lim<br />
n→+∞ a n n→+∞<br />
n=1<br />
n<br />
2 n.<br />
n + 1<br />
2 n+1 n + 1<br />
n = lim<br />
n→+∞ 2n = 1 2 < 1.<br />
2 n<br />
Vậy chuỗi đã cho hội tụ .<br />
Ví dụ 2: Cho α ≠ e, xét sự hội tụ của chuỗi +∞ ∑<br />
n=1<br />
( α<br />
) n.<br />
n!<br />
n<br />
n=1<br />
✷
<strong>1.2</strong>. Sự hội tụ của chuỗi số dương 10<br />
( α<br />
) n+1<br />
a<br />
(n + 1)!<br />
n+1<br />
Ta có lim = lim<br />
n + 1<br />
α<br />
(<br />
n→+∞ a n n→+∞ α n = lim (<br />
n→+∞<br />
n!<br />
1 +<br />
n) 1 ) n<br />
= α e .<br />
n<br />
Vậy nếu 0 ≤ α < e thì chuỗi hội tụ, còn nếu α > e thì chuỗi phân kỳ.<br />
Tương tự như dấu hiệu Cauchy, khi d = 1 ta không kết luận được gì vì khi đó chuỗi có<br />
a n+1<br />
thể hội tụ hoặc phân kỳ. Đặc biệt nếu lim = 1 đồng thời a n+1<br />
≥ 1, ∀ n ≥ n 0<br />
n→+∞ a n a n<br />
thì chuỗi +∞ ∑<br />
a n phân kỳ vì a n+1 ≥ a n ≥ . . . ≥ a n0 tức là a n không dần về 0 khi<br />
n → +∞.<br />
n=1<br />
Định lý <strong>1.2</strong>.6 (Dấu hiệu Raabe)<br />
Cho +∞ ∑<br />
a n là một chuỗi số dương, giả sử tồn tại hữu hạn hay vô hạn giới hạn<br />
n=1 (<br />
lim R an<br />
)<br />
n = n. − 1 = R. Khi đó:<br />
n→+∞ a n+1<br />
1. Nếu R > 1 thì chuỗi đã cho hội tụ.<br />
2. Nếu R < 1 thì chuỗi đã cho phân kỳ.<br />
3. Nếu R = 1 và R n ≤ 1, ∀n ≥ n 0 thì chuỗi đã cho phân kỳ.<br />
Ví dụ:<br />
Xét sự hội tụ của chuỗi +∞ ∑<br />
( an<br />
)<br />
Ta có R n = n. − 1 = n.<br />
a n+1<br />
( α + n + 1<br />
)<br />
= n<br />
− 1 = nα<br />
n + 1 n + 1<br />
n!<br />
, (α > 0)<br />
(α + 1) . . . (α + n)<br />
n=1<br />
[ n!<br />
(α+1)...(α+n)<br />
(n+1)!<br />
(α+1)...(α+n)(α+n+1)<br />
]<br />
− 1<br />
suy ra lim<br />
n→+∞ R n = α.<br />
Vậy theo dấu hiệu Raabe, nếu α ∈ (0, 1] thì chuỗi phân kỳ, còn nếu α > 1 thì chuỗi<br />
hội tụ.<br />
Định lý <strong>1.2</strong>.7 (Dấu hiệu Gauss)<br />
Cho chuỗi số dương +∞ ∑<br />
a n , giả sử<br />
Trong đó ε > 0,<br />
k=1<br />
1. Nếu λ > 1 thì chuỗi hội tụ.<br />
a n<br />
a n+1<br />
= λ + µ n +<br />
θ n là đại lượng bị chặn. Khi đó:<br />
2. Nếu λ < 1 thì chuỗi phân kỳ.<br />
3. Nếu λ = 1 và µ > 1thì chuỗi hội tụ.<br />
θ n<br />
n 1+ε
1.3. Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ 11<br />
4. Nếu λ = 1 và µ ≤ 1thì chuỗi phân kỳ.<br />
Ví dụ: Xét sự hội tụ của chuỗi +∞ ∑<br />
Ta có:<br />
n=1<br />
[ (2n − 1)!!<br />
] p,<br />
trong đó p là tham số và<br />
(2n)!!<br />
(2n − 1)!! = 1.3.5 . . . (2n − 1), (2n)!! = 2.4.6 . . . 2n.<br />
a<br />
[<br />
n (2n − 1)!!<br />
] p [ (2n + 2)!!<br />
] p [<br />
=<br />
= 1 + 1 ] p<br />
a n+1 (2n)!! (2n + 1)!! 2n + 1<br />
Theo khai triển Taylor:<br />
(1 + x) p p(p − 1)<br />
= 1 + px + x 2 + 0(x 2 ), ∀ |x| < 1. Vậy ta có:<br />
2<br />
[<br />
1 + 1 ] p p p(p − 1)<br />
( 1<br />
)<br />
= 1 + +<br />
2n + 1 2n + 1 2(2n + 1) + 0 2 n 2<br />
Theo dấu hiệu Gauss:<br />
1. Nếu p > 2 thì µ = p 2<br />
2. Nếu p ≤ 2 thì µ = p 2<br />
> 1 nên chuỗi đã cho hội tụ.<br />
≤ 1 nên chuỗi đã cho phân kỳ.<br />
1.3 Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ<br />
1.3.1 Dấu hiệu Leibnitz<br />
Định lý 1.3.1 (Dấu hiệu Leibnitz)<br />
Nếu dãy {a n } đơn điệu giảm và lim a n = 0 thì chuỗi +∞ ∑<br />
(−1) n−1 .a n hội tụ.<br />
n→+∞<br />
Chứng minh: Do dãy {a n } giảm và dần về 0 nên a n ≥ 0, ∀n ∈ N ∗ và ta có:<br />
ngoài ra<br />
A 2m+2 = A 2m + (a 2m+1 − a 2m+2 ) ≥ A 2m ,<br />
n=1<br />
A 2m = a 1 − [ (a 2 − a 3 ) + . . . + (a 2m−2 − a 2m−1 ) + a 2m<br />
]<br />
< a1 .<br />
Vậy {A 2m } là dãy tăng bị chặn bởi a 1 do đó ∃ lim A 2m = A. (1)<br />
m→+∞<br />
Mặt khác: A 2m+1 = A 2m + a 2m+1 mà lim a 2m+1 = 0 nên<br />
m→+∞<br />
lim A 2m+1 =<br />
m→+∞<br />
Vậy từ (1) và (2) suy ra<br />
lim A 2m +<br />
m→+∞<br />
lim a 2m+1 = A. (2)<br />
m→+∞<br />
lim A n = A tức là chuỗi +∞ ∑<br />
(−1) n−1 .a n hội tụ.<br />
n→+∞<br />
n=1<br />
✷
1.3. Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ 12<br />
Ví dụ 1: Xét sự hội tụ của chuỗi<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
(−1) n−1<br />
.<br />
n<br />
Dễ thấy a n = 1 là một dãy giảm và lim<br />
n a n = 0.<br />
n→+∞<br />
Theo tiêu chuẩn Leibnitz ta có chuỗi đã cho hội tụ.<br />
Ví dụ 2: Xét sự hội tụ của chuỗi: +∞ ∑<br />
(−1) n−1 . 2 + (−1)n<br />
n=1<br />
n<br />
Ta có a n = 2 + (−1)n và lim<br />
n<br />
a n = 0 nhưng dãy không đơn điệu giảm, do vậy<br />
n→+∞<br />
không áp dụng được dấu hiệu Leibnitz.<br />
+∞∑<br />
Dễ thấy: (−1) n−1 . 2 + (−1)n = +∞ ∑<br />
(−1) n−1 . 2<br />
n=1<br />
n n=1 n − +∞ ∑ 1<br />
n=1 n ,<br />
khi đó +∞ ∑<br />
(−1) n−1 . 2<br />
n=1 n hội tụ theo dấu hiệu Leibnitz, còn chuỗi +∞ ∑ 1<br />
phân kỳ. Do vậy<br />
n=1 n<br />
chuỗi đã cho phân kỳ.<br />
1.3.2 Dấu hiệu Dirichlet<br />
Định lý 1.3.2 (Dấu hiệu Dirichlet)<br />
Giả sử rằng chuỗi +∞ ∑<br />
a n b n thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:<br />
n=1<br />
1. Chuỗi +∞ ∑<br />
a n có tổng riêng bị chặn, tức là tồn tại M > 0 sao cho :<br />
n=1<br />
2. Dãy {b n } đơn điệu và lim<br />
n→+∞ b n = 0.<br />
|A n | = |a 1 + . . . + a n | ≤ M, ∀n ∈ N ∗ .<br />
Khi đó chuỗi<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
a n b n<br />
hội tụ.<br />
Chứng minh: Ta có thể xem dãy {b n } giảm vì nếu không ta xét dãy {−b n }. Do<br />
lim b n = 0 nên ∀ ε > 0, ∃n 0 > 0 sao cho ∀ n > n 0 ta đều có 0 ≤ b n <<br />
ε<br />
n→+∞ 2M . Khi
1.3. Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ 13<br />
đó ∀p > 0:<br />
∣<br />
∣a n+1 b n+1 + a n+2 b n+2 + · · · + a n+p b n+p<br />
∣ ∣<br />
= ∣ ∣(A n+1 − A n )b n+1 + (A n+2 − A n+1 )b n+2 + · · · + (A n+p − A n+p−1 )b n+p<br />
∣ ∣<br />
= ∣ ∣ − A n b n+1 + A n+1 (b n+1 − b n+2 ) + .. + A n+p−1 (b n+p−1 − b n+p ) + A n+p b n+p<br />
∣ ∣<br />
≤ M. ∣ ∣<br />
∣b n+1 + (b n+1 − b n+2 ) + · · · + (b n+p−1 − b n+p ) + b n+p = 2M.b n+1<br />
ε<br />
< 2M.<br />
2M = ε.<br />
Vậy với mọi ε > 0 tồn tại n 0 > 0 sao cho ∀ n > n 0 , ∀ p > 0 ta có:<br />
|a n+1 b n+1 + . . . + a n+p b n+p | < ε.<br />
Theo tiêu chuẩn Cauchy thì chuỗi +∞ ∑<br />
a n b n hội tụ.<br />
Ví dụ: Xét sự hội tụ của chuỗi +∞ ∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
cos nx<br />
n α , (α > 0).<br />
✷<br />
1. Nếu x = 2mπ, chuỗi có dạng +∞ ∑<br />
n=1<br />
1<br />
hội tụ khi α > 1, phân kỳ khi α ≤ 1.<br />
nα 2. Nếu x ≠ 2mπ, đặt a n = cos nx, b n = 1 n<br />
∑<br />
α.<br />
A n = n cos kx = 1 n∑<br />
k=1 2 sin x 2 cos kx. sin x<br />
2 k=1 2<br />
= 1 n∑ [ x<br />
sin(2k + 1)<br />
2 sin x 2 k=1<br />
2 − sin(2k − 1)x ]<br />
2<br />
= 1 [ x<br />
sin(2n + 1)<br />
2 sin x 2<br />
2 − sin x ]<br />
.<br />
2<br />
Do đó |A n | ≤ 1<br />
| sin x 2 |, ∀ n ∈ N ∗ .<br />
Mặt khác, dễ thấy dãy b n = 1 đơn điệu giảm dần về 0.<br />
nα Vậy theo dấu hiệu Dirichlet chuỗi +∞ ∑ cos nx<br />
hội tụ .<br />
n α<br />
n=1<br />
Định lý 1.3.3 (Dấu hiệu Abel)<br />
Giả sử chuỗi +∞ ∑<br />
a n b n thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:<br />
n=1
1.3. Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ 14<br />
1. Chuỗi +∞ ∑<br />
a n hội tụ.<br />
n=1<br />
2. Dãy {b n } đơn điệu và bị chặn.<br />
Khi đó chuỗi +∞ ∑<br />
a n b n hội tụ.<br />
n=1<br />
Chứng minh: Do +∞ ∑<br />
a n hội tụ nên nó có dãy tổng riêng A n bị chặn.<br />
n=1<br />
Dãy {b n } đơn điệu và bị chặn nên tồn tại lim b n = b.<br />
n→+∞<br />
Đặt α n = b − b n , khi đó {α n } là dãy đơn điệu và lim α n = 0.<br />
n→+∞<br />
Theo dấu hiệu Dirichlet chuỗi +∞ ∑<br />
α n a n hội tụ.<br />
n=1<br />
Mặt khác, chuỗi +∞ ∑<br />
ba n = b +∞ ∑<br />
a n cũng hội tụ.<br />
n=1<br />
n=1<br />
Do vậy chuỗi +∞ ∑<br />
a n b n = +∞ ∑<br />
a n (b − α n ) = +∞ ∑<br />
ba n − +∞ ∑<br />
α n a n cũng hội tụ.<br />
n=1<br />
n=1<br />
Ví dụ: Xét sự hội tụ của chuỗi<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
n=1<br />
n<br />
n + 1 sin(π√ n 2 + 1).<br />
Trước hết ta chứng minh chuỗi +∞ ∑<br />
sin(π √ n 2 + 1) hội tụ.<br />
n=1<br />
Thật vậy : sin(π √ n 2 + 1) = (−1) n sin π( √ n 2 + 1 − n) = (−1) n . sin<br />
π<br />
Dễ thấy dãy a n = sin √<br />
n2 + 1 + n<br />
ta có +∞ ∑<br />
sin(π √ n 2 + 1) = +∞ ∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
Mặt khác, dãy b n =<br />
n<br />
n + 1<br />
Theo dấu hiệu Abel ta có chuỗi +∞ ∑<br />
(−1) n . sin<br />
✷<br />
π<br />
√<br />
n2 + 1 + n .<br />
đơn điệu giảm dần về 0, theo dấu hiệu Leibnitz<br />
π<br />
√<br />
n2 + 1 − n<br />
đơn điệu tăng và bị chặn bởi 1.<br />
n=1<br />
1.3.3 Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ<br />
hội tụ.<br />
n<br />
n + 1 sin(π√ n 2 + 1) hội tụ.<br />
Định nghĩa 1.3.4<br />
Chuỗi +∞ ∑<br />
a n được gọi là chuỗi hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi +∞ ∑<br />
|a n | hội tụ.<br />
n=1<br />
n=1
1.3. Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ 15<br />
Định lý 1.3.5<br />
Nếu chuỗi +∞ ∑<br />
n=1<br />
a n hội tụ tuyệt đối thì nó cũng hội tụ.<br />
Chứng minh: coi như bài tập.<br />
Chú ý: điều ngược lại của định lý trên không đúng.<br />
Ví dụ<br />
+∞ ∑<br />
n=1<br />
(−1) n−1 . 1 n<br />
Tuy nhiên chuỗi<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
hội tụ theo dấu hiệu Leibnitz.<br />
∣<br />
∣(−1) n−1 . 1 ∣ = +∞ ∑ 1<br />
phân kỳ.<br />
n n<br />
n=1<br />
Định nghĩa 1.3.6<br />
Nếu +∞ ∑<br />
a n hội tụ nhưng +∞ ∑<br />
|a n | phân kỳ thì chuỗi<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
n=1<br />
a n được gọi là bán hội tụ hay hội tụ có điều kiện.<br />
Ví du: Chuỗi +∞ ∑ (−1) n<br />
√ là bán hội tụ.<br />
n=1 n<br />
Thật vậy, chuỗi +∞ ∑ (−1) n<br />
√ hội tụ theo dấu hiệu Leibnitz nhưng chuỗi +∞ ∑<br />
n<br />
n=1<br />
kỳ do có dãy tổng riêng lớn hơn √ n.<br />
n=1<br />
✷<br />
1<br />
√ n<br />
phân
1.3. Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ 16<br />
Bài tập chương 1<br />
I.1.<br />
Dùng định nghĩa để tính tổng các chuỗi sau:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
1<br />
n(n + 1)(n + 2)<br />
( √ n + 2 − 2 √ n + 1 + √ n) d.<br />
n<br />
n 4 + n 2 + 1<br />
b.<br />
f.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=2<br />
2n + 1<br />
n 2 (n + 1) 2<br />
arctg<br />
ln(1 − 1 n 2)<br />
1<br />
n 2 + n + 1<br />
I.2.<br />
Dùng nguyên lý hội tụ Cauchy xét sự hội tụ của các chuỗi sau:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
cos n<br />
3 n b.<br />
sin nx − sin (n + 1)x<br />
n<br />
d.<br />
cos(x n )<br />
n n f.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
1<br />
√<br />
n(3n − 1)<br />
sin nx<br />
n 2<br />
1<br />
√<br />
n(n + 1)<br />
I.3.<br />
Dùng điều kiện cần và dấu hiệu so sánh xét sự hội tụ của các chuỗi sau:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
g.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=2<br />
n<br />
3n − 1<br />
b.<br />
n n+ 1 n<br />
(n + 1 n )n d.<br />
1<br />
√<br />
n(n2 + 1)<br />
f.<br />
1<br />
(ln n) ln n h.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=2<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
(1 − cos 1 n )<br />
1<br />
√<br />
n(n + 1)<br />
1<br />
ln α (n)<br />
1<br />
n n√ n
1.3. Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ 17<br />
I.4.<br />
Dùng các dấu hiệu của chuỗi số dương xét sự hội tụ của các chuỗi sau:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
g.<br />
i.<br />
k.<br />
m.<br />
o.<br />
q.<br />
s.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=2<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
(n + 1) 2<br />
n n2 3 n b.<br />
( 2n 2 + 2n − 1<br />
) n<br />
d.<br />
5n 2 − 2n + 1<br />
(n!) 2<br />
3 n2 f.<br />
1<br />
n. ln(n)<br />
h.<br />
√ √ n + 1 − n − 1<br />
n α j.<br />
n 2 e −√ n<br />
(n 1<br />
n 2 +1 − 1)<br />
1<br />
∫n<br />
n=1<br />
0<br />
n+1<br />
+∞∑<br />
∫<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
n<br />
l.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
3 + (−1) n<br />
2 n<br />
1<br />
2 n(1 + 1 n )n2<br />
1<br />
n! (n e )n<br />
1<br />
n ln(n) ln(ln n)<br />
n=3<br />
+∞∑<br />
e − 3√ n<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=2<br />
n ln n<br />
(ln n) n<br />
∑+∞ n. ( √ √<br />
n + a − 4 n2 + n)<br />
n=1<br />
√ x<br />
1 + x 2dx p. +∞<br />
∑<br />
e −√x dx r.<br />
3<br />
(5 1 1 n + 4 1 )<br />
n<br />
n −<br />
2<br />
t.<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
(n+1)π<br />
∫<br />
nπ<br />
sin 2 x<br />
x<br />
dx<br />
(<br />
cos 1 ) n<br />
3<br />
n<br />
( ∫ n<br />
0<br />
√ −1<br />
4<br />
1 + x4 dx)
1.3. Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ 18<br />
I.5.<br />
Xét sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ của các chuỗi sau:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
g.<br />
i.<br />
k.<br />
m.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=2<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
(−1)<br />
n2n + 100<br />
3n 2 + n<br />
(−1) n<br />
√ n + (−1)<br />
n<br />
(−1) n(n−1)<br />
2<br />
Các bài tập định tính<br />
b.<br />
d.<br />
n 100<br />
3 n f.<br />
(−1) n<br />
[n + (−1) n ] p h.<br />
(−1) n [ 1.3 . . . (2n − 1)<br />
2.4 . . . 2n<br />
ln [ 1 + (−1)n<br />
n α ]<br />
(−1) n2n sin 2n x<br />
n<br />
] p<br />
j.<br />
l.<br />
n.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
(−1) nsin2 n<br />
n<br />
(−1) n<br />
n p+ 1 n<br />
sin n sin n 2<br />
n<br />
sin n π 4<br />
n p + sin n π 4<br />
ln 100 n<br />
n<br />
. sin ( nπ)<br />
4<br />
(−1) n ( √n 1<br />
)<br />
+<br />
n + 5 3 n<br />
sin(n 2 )<br />
I.6. Chứng minh rằng nếu lim n.( b n<br />
− 1) = p > 0 (b n > 0) thì chuỗi đan dấu<br />
n→+∞ b<br />
+∞∑<br />
n+1<br />
(−1) n−1 b n hội tụ.<br />
n=1<br />
I.7.<br />
hội tụ không?<br />
Nếu chuỗi +∞ ∑<br />
a n hội tụ và<br />
n=1<br />
lim<br />
n→+∞<br />
b n<br />
= 1 thì có thể khẳng định chuỗi +∞ ∑<br />
a n<br />
b n<br />
n=1<br />
I.8. Cho dãy số {a n } +∞<br />
1 thỏa mãn điều kiện: Với mọi p > 0 cố định thì<br />
( ) +∞∑<br />
an+1 + a n+2 + · · · + · · · a n+p = 0. Khi đó có thể kết luận chuỗi<br />
lim<br />
n→+∞<br />
hội tụ hay không?<br />
I.9. Cho dãy {a n } +∞<br />
1 dương và đơn điệu giảm. Chứng minh rằng chuỗi +∞ ∑<br />
hội tụ hay phân kỳ cùng với chuỗi +∞ ∑<br />
2 n a 2 n.<br />
I.10.<br />
n=1<br />
Cho ví dụ chuỗi +∞ ∑<br />
a n hội tụ nhưng chuỗi +∞ ∑<br />
a n ln n phân kỳ.<br />
n=1<br />
n=1<br />
a n<br />
n=1<br />
a n<br />
n=1
1.3. Sự hội tụ của chuỗi số bất kỳ 19<br />
I.11.<br />
Giả sử chuỗi +∞ ∑<br />
∑<br />
a n bán hội tụ và P n = n<br />
n=1<br />
Q n<br />
i=1<br />
|a i | + a i ∑<br />
, Q n = n<br />
2<br />
i=1<br />
|a i | − a i<br />
.<br />
2<br />
Chứng minh rằng lim = 1.<br />
n→+∞ P n<br />
I.12. Nếu a n > 0 và a n → 0 khi n → +∞ nhưng không nhất thiết đơn điệu thì<br />
chuỗi +∞ ∑<br />
(−1) n a n có hội tụ hay không?<br />
I.13.<br />
n=1<br />
Chứng minh rằng nếu các chuỗi +∞ ∑<br />
a 2 n, +∞ ∑<br />
b 2 n hội tụ thì các chuỗi sau đây<br />
+∞∑<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
cũng hội tụ: |a n b n |, (a n + b n ) 2 |a n |<br />
,<br />
n=1<br />
n=1<br />
n=1 n .<br />
I.14. Xét chuỗi số dương +∞ ∑<br />
[<br />
a n , đặt b n = ln n. n ( a n<br />
− 1 ) ]<br />
− 1 .<br />
n=1<br />
a n+1<br />
Giả sử tồn tại giới hạn (hữu hạn hay vô hạn)<br />
lim b n = b. Chứng minh rằng nếu<br />
n→+∞<br />
b > 1 thì chuỗi +∞ ∑<br />
a n hội tụ, còn nếu b < 1 thì chuỗi +∞ ∑<br />
a n phân kỳ.<br />
n=1<br />
n=1
Chương 2<br />
Dãy hàm và chuỗi hàm<br />
2.1 Khái niệm về dãy hàm và sự hội tụ đều<br />
2.1.1 Khái niệm hội tụ và hội tụ đều của dãy hàm<br />
Định nghĩa 2.1.1<br />
Giả sử U là một tập con của R và với mỗi n ∈ N ∗ có một hàm f n : U −→ R . Khi<br />
đó {f n (x)} được gọi là một dãy hàm xác định trên U.<br />
1. Nếu tại x 0 ∈ U, dãy số {f n (x 0 )} hội tụ thì x 0 được gọi là điểm hội tụ của dãy<br />
hàm đã cho.<br />
2. Nếu tại x 0 ∈ U, dãy số {f n (x 0 )} phân kỳ thì ta nói dãy hàm phân kỳ tại x 0 .<br />
3. Tập các điểm hội tụ được gọi là miền hội tụ của dãy hàm đó.<br />
4. Gọi A là miền hội tụ của dãy hàm {f n (x)} khi đó ∀x ∈ A , nếu ta đặt:<br />
f(x) = lim<br />
n→∞<br />
f n (x)<br />
thì f(x) được gọi là giới hạn của dãy hàm {f n (x)} trên tập A và ký hiệu là<br />
A<br />
−→ f.<br />
f n<br />
5. Theo định nghĩa trên với mỗi x ∈ A và mọi ε > 0 tồn tại n 0 = n 0 (ε, x) sao cho<br />
với mọi n > n 0 thì |f n (x) − f(x)| < ε.<br />
Ví dụ 1: Dãy hàm f n (x) = 2n2 x 3<br />
hội tụ đến hàm f(x) = 2x trên R .<br />
1 + n 2 x2 Thật vậy, với mọi ε > 0 tồn tại n 0 = [ 1 ε ] + 1 sao cho với mọi n > n 0, ta có:<br />
20
2.1. Khái niệm về dãy hàm và sự hội tụ đều 21<br />
2n 2 x 3 ∣ ∣∣<br />
|f n (x) − f(x)| = ∣<br />
1 + n 2 x − 2x |2x| = 2 1 + n 2 x ≤ |2x|<br />
2 2|nx| = 1 n < 1 < 1<br />
n 0 1/ε = ε.<br />
Ví dụ 2: Dãy hàm f n (x) = x n có miền hội tụ là khoảng (−1, 1]. Thật vậy:<br />
1. Với |x| > 1, đặt |x| = 1 + q suy ra q > 0 và<br />
|x| n = (1+q) n = 1+nq+· · ·+q n > nq do đó lim |f n (x)| = lim |x| n = +∞,<br />
n→∞ n→∞<br />
tức là dãy hàm phân kỳ với mọi |x| > 1.<br />
2. Với |x| < 1, đặt |x| −1 = 1 + q suy ra q > 0 và<br />
|x| −n = (1 + q) n = 1 + nq + · · · + q n > nq<br />
Do đó ta có bất đẳng thức<br />
0 ≤ |x| n ≤ 1 → 0 (n → +∞) theo nguyên lý kẹp suy ra<br />
qn<br />
lim |f n(x)| = lim |x| n = 0 tức là dãy hàm f n (x) hội tụ với mọi |x| < 1.<br />
n→∞ n→∞<br />
3. Với |x| = 1, dễ thấy dãy hàm hội tụ nếu x = 1 còn phân kỳ nếu x = −1.<br />
Định nghĩa 2.<strong>1.2</strong><br />
Dãy hàm f n (x) được gọi là hội tụ đều trên A đến hàm f(x) và ký hiệu là f n (x) A ⇒ f(x)<br />
nếu ∀ε > 0 ∃n 0 = n 0 (ε) không phụ thuộc vào x sao cho ∀n > n 0 thì<br />
|f n (x) − f(x)| < ε, ∀x ∈ A.<br />
Ví dụ: Xét dãy hàm f n (x) = 2 sin x. arctg(x 2 + n) trên R .<br />
Dễ thấy dãy hàm f n (x) hội tụ đều trên R đến hàm f(x) = π sin x.<br />
Thật vậy, với mọi ε > 0 tồn tại n 0 = tg π − ε khi đó ∀n > n 0 , ∀x ta có:<br />
2<br />
|2 sin x. arctg(x 2 + n) − π sin x| = 2| sin x|. [ π<br />
2 − arctg(x2 + n) ]<br />
< 2. [ π<br />
2 − arctg ( tg π − ε )]<br />
= ε.<br />
2<br />
Từ định nghĩa về sự hội tụ đều của dãy hàm ở trên ta thấy rằng: Dãy hàm f n (x)<br />
không hội tụ đều đến hàm f(x) trên tập A nếu tồn tại ε > 0 sao cho với mọi n 0 ∈ N ∗<br />
luôn tồn tại n > n 0 và x ∈ A để:<br />
|f n (x) − f(x)| ≥ ε.<br />
Ví dụ: Chứng minh rằng dãy hàm f n (x) = sin π √ x 2 + n 2 hội tụ đến hàm f(x) ≡ 0<br />
trên R nhưng không hội tụ đều trên đó. Thật vậy:<br />
1. Dãy hàm f n (x) hội tụ đến hàm f(x) ≡ 0 vì với mọi ε > 0 tồn tại<br />
n 0 = [ πx2<br />
ε ] + 1 sao cho với mọi n > n 0 ta có:
2.1. Khái niệm về dãy hàm và sự hội tụ đều 22<br />
|f n (x) − f(x)| = | sin π √ x 2 + n 2 − sin(π.n)|<br />
∣<br />
= ∣2 sin [ π( √ x 2 + n 2 − n) ] [π( √ x 2 + n 2 + n) ] ∣ . cos ∣<br />
2<br />
2<br />
∣<br />
≤ ∣2 sin [ πx 2<br />
2( √ ] ∣ πx 2<br />
∣ ≤ 2.<br />
x 2 + n 2 + n) 2( √ x 2 + n 2 + n)<br />
≤ πx2<br />
n<br />
< πx2<br />
n 0<br />
< πx2<br />
(πx 2 )/ε = ε.<br />
2. Dãy hàm f n (x) không hội tụ đều trên R vì tồn tại ε = 1 √ sao cho với mọi<br />
2<br />
n 0 ∈ N ∗ luôn tồn tại n = 2n 0 > n 0 và x = n 0 + 1 sao cho:<br />
√<br />
4 |f n (x) − f(x)| = ∣ sin π 4n 2 0 + n 0 + 1 ∣ = | sin(2n 0 π + π )| = 1 > ε.<br />
4<br />
2<br />
2.<strong>1.2</strong> Điều kiện hội tụ đều của dãy hàm<br />
Định lý 2.1.3 (Tiêu chuẩn Cauchy)<br />
Điều kiện cần và đủ để dãy hàm {f n (x)} hội tụ đều trên A ⊂ R là ε > 0 tồn tại<br />
n 0 = n 0 (ε) ∈ N ∗ không phụ thuộc x sao cho ∀m, n > n 0 , ∀x ∈ A ta có:<br />
|f n (x) − f m (x)| < ε.<br />
A<br />
Chứng minh: Điều kiện cần: Giả sử f n ⇒ f khi đó ∀ ε > 0, ∃n0 (ε) sao cho<br />
∀ n > n 0 , ∀x ∈ A ta có |f n (x) − f(x)| < ε 2 nên với m, n > n 0 và với mọi x ∈ A ta<br />
được:<br />
|f n (x) − f m (x)| ≤ |f n (x) − f(x)| + |f m (x) − f(x)| < ε 2 + ε 2 = ε.<br />
Điều kiện đủ: Giả sử với ε > 0 cho trước tồn tại n 0 = n 0 (ε) sao cho với mọi<br />
n, m > n 0 và mọi x ∈ A ta có |f n (x) − f m (x)|. Khi đó dãy {f n (x)} là dãy Cauchy<br />
nên tồn tại f(x) = lim<br />
n→∞<br />
f n (x).<br />
Từ bất đẳng thức |f n (x) − f m (x)| < ε, cố định n và cho m → +∞ ta được:<br />
|f n (x) − f(x)| < ε<br />
với mọi n > n 0 và mọi x ∈ A, tức là dãy hàm f n (x) hội tụ đều trên A. ✷<br />
Ví dụ: Dãy hàm f n (x) = arcsin(x) + arcsin(x2 )<br />
+ · · · + arcsin(xn )<br />
hội tụ đều<br />
<strong>1.2</strong> 2.3<br />
n(n + 1)<br />
trên [−1, 1] vì theo tiêu chuẩn Cauchy:
2.1. Khái niệm về dãy hàm và sự hội tụ đều 23<br />
Với mọi ε > 0 tồn tại n 0 = [ π 2ε ] + 1 > π sao cho với mọi<br />
2ε<br />
m > n > n 0 và mọi x ∈ [−1, 1] ta có:<br />
|f n (x) − f m (x)| = ∣ arcsin(xn+1 )<br />
(n + 1)(n + 2) + arcsin(xn+2 )<br />
(n + 2)(n + 3) + · · · + arcsin(xm )<br />
∣<br />
m(m + 1)<br />
≤ π [<br />
1<br />
2 (n + 1)(n + 2) + 1<br />
(n + 2)(n + 3) + · · · + 1<br />
]<br />
m(m + 1)<br />
= π [<br />
1<br />
2 n + 1 − 1<br />
n + 2 + 1<br />
n + 2 − 1<br />
n + 3 + · · · + 1 m − 1 ]<br />
m + 1<br />
= π ( 1<br />
2 n + 1 − 1 )<br />
< π m + 1 2 . 1 n < π 2 . 1 < π n 0 2 .( π ) −1<br />
= ε.<br />
2ε<br />
Nhận xét: Khi chứng minh sự hội tụ đều của dãy hàm bằng định nghĩa ta phải biết<br />
trước dãy hàm đó hội tụ đến hàm nào, tuy nhiên khi áp dụng tiêu chuẩn Cauchy thì<br />
ta không cần biết (đôi khi không thể biết được) hàm mà dãy hàm đã cho hội tụ đến<br />
mà vẫn biết nó hội tụ đều.<br />
Định lý 2.1.4<br />
Dãy hàm f n (x) hội tụ đều trên A đến hàm f(x) khi và chỉ khi<br />
lim sup |f n (x) − f(x)| = 0.<br />
n→∞<br />
A<br />
A<br />
Chứng minh: Điều kiện cần: Giả sử f n ⇒ f khi đó với mọi ε > 0 tồn tại n0 ∈ N ∗<br />
sao cho ta có |f ( x) − f(x)| < ε với mọi x ∈ A suy ra sup|f n (x) − f(x)| < ε, tức<br />
A<br />
là lim |f n (x) − f(x)| = 0.<br />
sup<br />
n→∞ A<br />
Điều kiện đủ: Giả sử lim<br />
sup<br />
n→∞ A<br />
tồn tại n 0 ∈ N ∗ sao cho với mọi n > n 0 thì sup<br />
A<br />
với mọi x ∈ A ta có |f n (x) − f(x)| ≤ sup<br />
A<br />
dãy hàm {f n } hội tụ đều trên A đến hàm f.<br />
|f n (x) − f(x)| = 0 khi đó với mọi ε > 0<br />
|f n (x) − f(x)| < ε. Từ đây suy ra<br />
|f n (x) − f(x)| < ε. Điều này có nghĩa là<br />
✷<br />
Ví dụ: Dễ thấy dãy hàm f n (x) = sin ( x )<br />
hội tụ đến hàm trên R đến hàm f(x) ≡ 0.<br />
n<br />
Tuy nhiên sự hội tụ này là không đều vì:<br />
lim sup<br />
∣ sin ( x) ∣<br />
− 0 = lim 1 = 1 ≠ 0.<br />
n→∞ n<br />
n→∞<br />
R
2.2. Các tính chất hàm giới hạn của dãy hàm 24<br />
2.2 Các tính chất hàm giới hạn của dãy hàm<br />
2.2.1 Tính liên tục của hàm giới hạn<br />
Định lý 2.2.1<br />
Giả sử rằng dãy hàm {f n (x)} thỏa mãn các điều kiện sau:<br />
1. f n (x) là hàm liên tục trên tập A, ∀n ∈ N ∗ .<br />
2. Dãy hàm f n (x) hội tụ đều trên A đến hàm f(x).<br />
Khi đó f(x) là hàm liên tục trên A.<br />
Chứng minh: Do f n (x) hội tụ đều đến f(x) nên với mọi ε > 0 tồn tại n 0 = n 0 (ε)<br />
sao cho với mọi n 1 > n 0 và mọi x ∈ A ta có:<br />
|f n1 (x) − f(x)| < ε 3 .<br />
Chọn x 0 bất kỳ thuộc A và n 1 > n 0 cố định, do f n1 (x) là hàm liên tục nên tồn tại<br />
δ = δ(ε, n 1 ) sao cho ∀x ∈ A thỏa mãn |x − x 0 | < δ thì :<br />
|f n1 (x) − f n1 (x 0 )| < ε 3 .<br />
Khi đó với mọi ε > 0 tồn tại δ = δ(ε, n 1 ) để ∀ x ∈ A và |x − x 0 | < δ ta có:<br />
|f(x) − f(x 0 )| ≤ |f(x) − f n1 (x)| + |f n1 (x) − f n1 (x 0 )| + |f n1 (x 0 ) − f(x 0 )|<br />
< ε 3 + ε 3 + ε 3 = ε.<br />
Vậy hàm f(x) liên tục tại x 0 bất kỳ thuộc A, tức là f(x) liên tục trên A.<br />
Chú ý rằng hai điều kiện của định lý trên chỉ là điều kiện đủ để hàm giới hạn của dãy<br />
hàm liên tục trên tập A chứ không phải là điều kiện đủ. Ta xét các vi dụ sau để thấy<br />
rõ hơn điều đó.<br />
Ví dụ 1: Ta đã biết dãy hàm f n (x) = x n hội tụ không đều đến hàm f(x) ≡ 0 trên<br />
khoảng (0, 1), tuy nhiên hàm f(x) liên tục trên (0, 1). Mặt khác, dãy hàm f n (x) cũng<br />
hội tụ trên (−1, 1] đến hàm:<br />
{ 0 nếu −1 < x < 1<br />
g(x) =<br />
1 nếu x = 1<br />
rõ ràng hàm g(x) không liên tục trên (−1, 1].<br />
Ví dụ 2: Dãy hàm f n (x) = [ sin x] , dễ thấy mọi hàm thuộc dãy hàm này đều không<br />
n<br />
liên tục trên R vì lim f n(x) = 0, lim f(x) = −1. Tuy nhiên dãy hàm này hội tụ<br />
x→0<br />
+<br />
x→0− đều đến hàm f(x) ≡ 0 là hàm liên tục trên R .<br />
✷
2.2. Các tính chất hàm giới hạn của dãy hàm 25<br />
2.2.2 Tính khả tích của hàm giới hạn<br />
Định lý 2.2.2<br />
Giả sử rằng dãy hàm {u n (x)} thỏa mãn các điều kiện:<br />
1. f n (x) là các hàm khả tích trên [a, b], ∀n ∈ N ∗ .<br />
2. Dãy hàm {f n (x)} hội tụ đều đến f(x) trên đoạn [a, b]<br />
Khi đó:<br />
1. f(x) là hàm khả tích trên [a, b].<br />
2.<br />
∫ b<br />
a<br />
Chứng minh:<br />
f(x)dx = lim<br />
∫<br />
n→∞<br />
b<br />
a<br />
f n (x)dx.<br />
1. Do f n (x) hội tụ đều đến f(x) nên ∀ε > 0 ∃n 0 sao cho ∀n > n 0 ta có :<br />
ε<br />
|f n (x) − f(x)| < , ∀x ∈ [a, b].<br />
4(b − a)<br />
Chọn n 1 > n 0 cố định, do tính khả tích của f n1 (x) nên : tồn tại δ > 0 sao cho<br />
với mọi phân hoạch T của [a, b] bởi các điểm chia a = x 0 < x 1 < . . . < x n = b<br />
mà đường kính d(T ) < δ ta có:<br />
n∑<br />
ω i ∆x i < ε 2<br />
i=1<br />
trong đó: ω i = supf n1 (x) − inf f n1 (x), ∆x i = x i − x i−1 , S i = [x i−1 , x i ].<br />
x∈S i<br />
x∈S i<br />
Từ bất đẳng thức :<br />
|f(x) − f(x ′ )| ≤ |f(x) − f n1 (x)| + |f n1 (x) − f n1 (x ′ )| + |f n1 (x ′ ) − f(x ′ )|<br />
ε<br />
≤<br />
4(b − a) + ω ε<br />
i +<br />
4(b − a) = ω ε<br />
i +<br />
2(b − a) , ∀x, x′ ∈ S i .<br />
Suy ra Ω i = supf(x) − inf f(x) = sup |f(x) − f(x ′ ε<br />
)| ≤ ω i +<br />
x∈S i<br />
x∈S i x,x ′ ∈S i<br />
2(b − a)<br />
Khi đó ta có :<br />
n∑ ∑<br />
Ω i ∆x i = n ε n∑<br />
ω i ∆x i +<br />
∆x i < ε 2(b − a) 2 + ε 2 = ε.<br />
i=1<br />
i=1<br />
Vậy với mọi ε > 0 tồn tại δ > 0 sao cho với mọi phân hoạch T của [a, b] bởi<br />
các điểm chia a = x 0 < x 1 < . . . < x n = b mà đường kính d(T ) < δ ta có:<br />
i=1
2.2. Các tính chất hàm giới hạn của dãy hàm 26<br />
n∑<br />
i=1<br />
Ω i ∆x i < ε với Ω i = sup<br />
x∈S i<br />
f(x) − inf<br />
x∈S i<br />
f(x)<br />
Điều này có nghĩa là f(x) khả tích trên [a, b].<br />
2. Do f n (x) hội tụ đều đến f(x) nên ∀ ε > 0, ∃n 2 sao cho ∀n > n 2 ta có :<br />
|f n (x) − f(x)| < ε , ∀x ∈ [a, b].<br />
b − a<br />
Suy ra:<br />
∣∣∣∣<br />
∫b<br />
a<br />
f n (x)dx −<br />
∫ b<br />
a<br />
b<br />
f(x)dx<br />
∣ ≤ ∫<br />
∫ b ∫ b<br />
Điều này chứng tỏ rằng lim f n (x)dx = f(x)dx.<br />
n→+∞<br />
a<br />
a<br />
a<br />
|f n (x) − f(x)|dx ≤ ε .(b − a) = ε.<br />
b − a<br />
Hai điều kiện trên chỉ là điều kiện cần để hàm giới hạn của dãy hàm khả tích. Thiếu<br />
một trong hai điều kiện trên hàm hội của nó vẫn có thể khả tích.<br />
Ví dụ 1: Xét dãy hàm như sau:<br />
{ 0 nếu x vô tỷ<br />
f n (x) = 1<br />
nếu x hữu tỷ<br />
n<br />
rõ ràng mọi hàm f n (x) đều không khả tích trên đoạn [a, b] bất kỳ. Tuy nhiên dãy hàm<br />
trên hội tụ đều đến hàm f(x) ≡ 0 là hàm khả tích trên [a, b]. Hiển nhiên ta không có<br />
∫ b<br />
∫<br />
∫ b<br />
đẳng thức f(x)dx = lim f n (x)dx vì không tồn tại f n (x)dx.<br />
a<br />
0<br />
n→∞<br />
b<br />
a<br />
Ví dụ 2: Dãy hàm f n (x) = x n không hội tụ đều trên [0, 1] đến hàm f(x) ≡ 0, tuy<br />
nhiên f(x) là hàm khả tích trên [0, 1] và ta có<br />
∫ 1<br />
1<br />
1<br />
lim f n (x)dx = lim<br />
n→+∞<br />
n→+∞ n + 1 = 0 = ∫<br />
f(x)dx.<br />
Ví dụ 3: Dãy hàm f n (x) = nxe −nx2 trên đoạn [0, 1] có hàm giới hạn:<br />
f(x) = lim = 0, ∀x ∈ [0, 1] nên khi đó<br />
n→+∞ nxe−nx2<br />
Tuy nhiên lim<br />
n→+∞<br />
∫ 1<br />
0<br />
f n (x)dx =<br />
∫ 1<br />
lim nxe −nx2 =<br />
n→+∞<br />
0<br />
0<br />
∫ 1<br />
0<br />
a<br />
f(x)dx = 0.<br />
lim<br />
n→+∞<br />
1<br />
2 (1 − e−n ) = 1 2 ≠ 0.<br />
✷
2.2. Các tính chất hàm giới hạn của dãy hàm 27<br />
2.2.3 Tính khả vi của hàm giới hạn<br />
Định lý 2.2.3<br />
Giả sử rằng dãy hàm f n (x) xác định trên (a, b) thỏa mãn các điều kiện:<br />
1. Dãy hàm f n (x) hội tụ tại một điểm x 0 nào đó thuộc khoảng (a, b).<br />
2. f n (x) là hàm khả vi trên (a, b), ∀n ∈ N ∗ .<br />
3. Dãy đạo hàm f ′ n(x) hội tụ đều trên (a, b) và có tổng là g(x).<br />
Khi đó:<br />
1. Dãy hàm f n (x) hội tụ đều trên (a, b) đến hàm f(x).<br />
2. f(x) là hàm khả vi trên (a, b) và f ′ (x) = g(x).<br />
Chứng minh:<br />
1. Do dãy hàm f n (x) hội tụ tại x 0 nên theo tiêu chuẩn Cauchy với mọi ε > 0 tồn<br />
tại ∃n 0 = n 0 (ε) sao cho ∀ m, n > n 0 ta có :<br />
|f n (x 0 ) − f m (x 0 )| < ε 2<br />
Mặt khác dãy f n(x) ′ hội tụ đều trên (a, b) nên ∃n 1 = n 1 (ε) sao cho ∀ m, n > n 1<br />
ta có:<br />
|f n(x) ′ − f m(x)| ′ ε<br />
< , ∀x ∈ (a, b).<br />
2(b − a)<br />
Áp dụng định lý Lagrange với hàm f n (x) − f m (x) ta được :<br />
∣<br />
∣[f n (x) − f m (x)] − [f n (x 0 − f m (x 0 )] ∣ = |f n(c) ′ − f m(c)|.|x ′ − x 0 |<br />
ε<br />
<<br />
2(b − a) .|x − x 0| < ε , ∀x ∈ (a, b).<br />
2<br />
Khi đó với mọi m, n > max{n 0 , n 1 } ta có:<br />
∣<br />
∣f n (x)−f m (x) ∣ ∣ ≤ ∣ ∣[f n (x)−f m (x)]−[f n (x 0 )−f m (x 0 )] ∣ ∣+ ∣ ∣f n (x 0 )−f m (x 0 ) ∣ ∣<br />
< ε 2 + ε 2<br />
= ε, ∀x ∈ (a, b).<br />
Theo tiêu chuẩn Cauchy, suy ra dãy hàm f n (x) hội tụ đều trên (a, b) đến hàm f<br />
với f(x) = lim<br />
n→∞<br />
f n (x).<br />
2. Lấy x 1 ∈ (a, b), ta sẽ chứng minh f khả vi tại x 1 và f ′ (x 1 ) = g(x 1 ).<br />
Theo giả thiết, với mọi ε > 0 tồn tại n 0 ∈ N ∗ sao cho với mọi n > n 0 thì
2.3. Chuỗi hàm 28<br />
|f ′ n(x) − g(x)| < ε 3 , ∀x ∈ (a, b), lấy n 1 > n 0 cố định, do tính khả vi của f n1<br />
nên tồn tại δ > 0 sao cho với mọi x ∈ (a, b) mà |x − x 1 | < δ ta có:<br />
∣ f n 1<br />
(x) − f n1 (x 1 )<br />
− f ′ n<br />
x − x 1<br />
(x 1 ) ∣ < ε<br />
1 3 .<br />
Áp dụng định lý Lagrang và dựa vào tính hội đều của dãy đạo hàm f n ′ ta có:<br />
∣ f n 1<br />
(x) − f m (x) − [f n1 (x 1 ) − f m (x 1 )]<br />
∣ ∣∣ ∣<br />
= f n ′ x − x 1<br />
(ξ) − f m(ξ) ∣ ′ < ε<br />
1 3<br />
với mọi m > n 1 và với mọi x ∈ (a, b).<br />
Từ đó cho m → +∞ ta nhận được<br />
∣ f n 1<br />
(x) − f n1 (x 1 )<br />
− f(x) − f(x ∣<br />
1) ∣∣ ε <<br />
x − x 1 x − x 1 3 .<br />
Kết hợp các kết quả trên ta có, với mọi x ∈ (a, b) và |x − x 1 | < δ, ta có:<br />
∣ f(x) − f(x 1)<br />
− g(x 1 ) ∣ ≤ ∣ f(x) − f(x 1)<br />
− f n 1<br />
(x) − f n1 (x 1 )<br />
∣ ∣∣<br />
x − x 1 x − x 1 x − x 1<br />
+ ∣ f n 1<br />
(x) − f n1 (x 1 )<br />
− f ′ n<br />
x − x 1<br />
(x 1 ) ∣ + ∣ ∣f n ′ 1<br />
(x 1 ) − g(x 1 ) ∣ < ε<br />
1 3 + ε 3 + ε 3 = ε.<br />
Điều này có nghĩa là hàm f khả vi tại x 1 và f ′ (x 1 ) = g(x 1 ).<br />
✷<br />
2.3 Chuỗi hàm<br />
2.3.1 Khái niệm về chuỗi hàm và sự hội tụ đều<br />
Định nghĩa 2.3.1<br />
Giả sử {u n (x)} là dãy hàm xác định trên tập U ⊂ R .<br />
Khi đó tổng hình thức: +∞ ∑<br />
u n (x) = u 1 (x) + u 2 (x) + . . . + u n (x) + . . .<br />
n=1<br />
được gọi là một chuỗi hàm.<br />
1. Nếu tại x 0 ∈ U, chuỗi số +∞ ∑<br />
u n (x 0 ) hội tụ thì x 0 được gọi là điểm hội tụ của<br />
chuỗi hàm.<br />
n=1<br />
2. Nếu tại x 0 ∈ U, chuỗi số +∞ ∑<br />
u n (x 0 ) phân kỳ thì ta nói chuỗi hàm phân kỳ tại<br />
x 0 .<br />
n=1
2.3. Chuỗi hàm 29<br />
3. Tập các điểm hội tụ được gọi là miền hội tụ của chuỗi hàm đó.<br />
4. Gọi A là miền hội tụ của chuỗi hàm +∞ ∑<br />
u n (x) khi đó ∀x ∈ A , nếu ta đặt<br />
n=1<br />
S(x) = +∞ ∑<br />
u n (x) thì S(x) được gọi là tổng chuỗi hàm.<br />
n=1<br />
Ví dụ 1: Xét miền hội tụ của chuỗi hàm +∞ ∑<br />
x k .<br />
k=1<br />
Ta đã biết chuỗi số +∞ ∑<br />
q k hội tụ khi và chỉ khi |q| < 1.<br />
k=1<br />
Như vậy chuỗi hàm +∞ ∑<br />
x k có miền hội tụ là khoảng (−1, 1).<br />
k=1<br />
Khi đó chuỗi hàm +∞ ∑<br />
x k =<br />
k=1<br />
lim<br />
n→+∞<br />
k=1<br />
n∑<br />
x k =<br />
Ví dụ 2: Xét miền hội tụ của chuỗi hàm +∞ ∑<br />
Ta đã biết chuỗi số +∞ ∑<br />
chuỗi hàm +∞ ∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
1<br />
là (1, +∞).<br />
nx x(1 − x n )<br />
lim<br />
n→+∞ 1 − x<br />
n=1<br />
1<br />
n x.<br />
= x<br />
1 − x .<br />
1<br />
hội tụ khi và chỉ khi α > 1. Như vậy miền hội tụ của<br />
nα Định nghĩa 2.3.2<br />
Chuỗi hàm +∞ ∑<br />
u k (x) được gọi là hội tụ đều trên U đến hàm S(x) nếu ∀ ε > 0, ∃n 0 =<br />
k=1<br />
n 0 (ε) không phụ thuộc vào x sao cho ∀n > n 0 thì<br />
n∑<br />
∣ u k (x) − S(x)<br />
∣ < ε, ∀x ∈ U<br />
k=1<br />
Ví dụ 1: Xét chuỗi hàm +∞ ∑ 1<br />
k=1 (x + k)(x + k + 1) trên R + .<br />
Dễ thấy +∞ ∑ 1<br />
k=1 (x + k)(x + k + 1) hội tụ đều trên R + đến hàm 1<br />
x + 1 .<br />
[ 1<br />
Thật vậy: ∀ε > 0 ∃n 0 = khi đó ∀n > n 0 , ∀x > 0 ta có:<br />
ε]<br />
n∑<br />
1<br />
∣ (x + k)(x + k + 1) − 1<br />
∣ ∣∣∣ x + 1∣ = 1<br />
x + n + 1∣ < 1<br />
n + 1 < ε.<br />
k=1<br />
Ví dụ 2: Chứng minh rằng chuỗi hàm +∞ ∑<br />
x n không hội tụ đều trên (−1, 1).<br />
n=1
2.3. Chuỗi hàm 30<br />
Thật vậy, theo ví dụ 1 của định nghĩa 2.3.1, chuỗi hàm +∞ ∑<br />
x n hội tụ đến hàm<br />
( ) 1<br />
trên (−1, 1). Mặt khác, từ đẳng thức lim 1 + x x<br />
= e, đặt x = − 1<br />
x→0 n<br />
(<br />
lim 1 − 1 −n<br />
= e,<br />
n→+∞ n)<br />
vậy nên lim<br />
(1 n. − 1 ) n+1 n − 1<br />
= lim (<br />
n→+∞ n n→+∞<br />
1 − 1 ) −n<br />
= +∞,<br />
n<br />
(<br />
do đó tồn tại m 0 sao cho với mọi n ≥ m 0 thì n. 1 −<br />
n) 1 n+1<br />
> 1.<br />
Khi đó ∃ ε = 1, ∀ n 0 ∈ N ∗ , ∃ n = max{n 0 , m 0 } + 1 và ∃ x = 1 − 1 n để:<br />
∑<br />
∣ n x k −<br />
k=1<br />
x<br />
∣ =<br />
1 − x<br />
∣ x − xn+1<br />
1 − x − x<br />
2.3.2 Các dấu hiệu hội tụ đều của chuỗi hàm<br />
Định lý 2.3.3 (Tiêu chuẩn Cauchy)<br />
Điều kiện cần và đủ để chuỗi hàm +∞ ∑<br />
k=1<br />
n=1<br />
ta được:<br />
(<br />
∣ = ∣ xn+1<br />
∣ = n. 1 − 1 n+1<br />
> 1.<br />
1 − x 1 − x n)<br />
x<br />
1 − x<br />
u k (x) hội tụ đều trên U ⊂ R là với mọi ε > 0<br />
tồn tại n 0 = n 0 (ε) không phụ thuộc x sao cho với mọi n > n 0 , với mọi p ∈ N ∗ ta<br />
có:<br />
|u n+1 (x) + u n+2 (x) + · · · + u n+p (x)| < ε, ∀x ∈ U.<br />
Chứng minh:<br />
1. Điều kiện cần: Giả sử +∞ ∑<br />
u k (x) hội tụ đều trên U đến hàm S(x).<br />
k=1<br />
Khi đó với mọi ε > 0, tồn tại n 0 > 0 sao cho với mọi n > n 0 ta có<br />
∣<br />
∑ n u k (x) − S(x) ∣ < ε 2 , ∀ x ∈ U<br />
suy ra<br />
k=1<br />
∣ − n+p ∑<br />
u k (x) + S(x) ∣ < ε 2 , ∀ x ∈ U, ∀p ∈ N ∗ .<br />
k=1<br />
Cộng hai vế của bất đẳng thức ta được:<br />
∣ n+p ∑<br />
k=n+1<br />
2. Điều kiện đủ: Đặt S n (x) = u 1 (x) + . . . + u n (x).<br />
u k (x) ∣ ∣ < ε, ∀ x ∈ U.
2.3. Chuỗi hàm 31<br />
Khi đó với mọi ε > 0 tồn tại ∃ n 0 > 0 sao cho với mọi n > n 0 và mọi p ∈ N ∗<br />
ta có:<br />
|u n+1 (x) + . . . + u n+p (x)| = |S n+p (x) − S n (x)| < ε.<br />
Như vậy S n (x) là dãy cơ bản khi coi x cố định tức là ∃ lim<br />
n→+∞ S n(x) = S(x).<br />
Mặt khác, theo giả thiêt: |S n+p (x) − S n (x)| < ε, ∀ x ∈ U.<br />
Cho p → +∞ ở bất đẳng thức trên ta được: |S(x) − S n (x)| < ε, ∀ x ∈ U.<br />
Điều này chứng tỏ chuỗi hàm +∞ ∑<br />
u k (x) hội tụ đều trên U đến S(x).<br />
k=1<br />
Định lý 2.3.4<br />
Điều kiện cần và đủ để chuỗi hàm +∞ ∑<br />
n=1<br />
u n (x) hội tụ đều trên U là ∀ ε > 0, ∃ n 0 =<br />
n 0 (ε) sao cho ∀ n > n 0 , ∀ p > 0 ta có:<br />
∣<br />
∣u n+1 (x) + u n+2 + · · · + u n+p (x) ∣ < ε.<br />
sup<br />
x∈U<br />
✷<br />
Chứng minh: coi như bài tập<br />
✷<br />
Định lý 2.3.5 (Dấu hiệu Weierstrass)<br />
Giả sử chuỗi hàm +∞ ∑<br />
u n (x) xác định trên U và tồn tại dãy số dương {C n } sao cho:<br />
n=1<br />
1. |u n (x)| ≤ C n , ∀ x ∈ U, ∀ n ∈ N ∗ .<br />
2. Chuỗi số +∞ ∑<br />
C n hội tụ.<br />
n=1<br />
Khi đó chuỗi hàm +∞ ∑<br />
u n (x) hội tụ đều trên U.<br />
n=1<br />
Chứng minh: Do chuỗi số dương +∞ ∑<br />
C n hội tụ nên:<br />
k=1<br />
Với mọi ε > 0 tồn tại ∃n 0 sao cho với mọi n > n 0<br />
C n+1 + C n+2 + . . . + C n+p < ε<br />
và mọi p > 0 ta có:<br />
Khi đó:<br />
∣<br />
∣u n+1 (x) + u n+2 (x) + . . . + u n+p (x) ∣ ∣ ≤ |u n+1 (x)| + |u n+2 (x)| + . . . + |u n+p (x)|<br />
≤ C n+1 + C n+2 + . . . + C n+p < ε, ∀ x ∈ U.
2.3. Chuỗi hàm 32<br />
Như vậy với mọi ε > 0 tồn tại n 0 để với mọi n > n 0 và mọi p > 0 ta có:<br />
∣<br />
∣u n+1 (x) + u n+2 (x) . . . + u n+p (x) ∣ ∣ < ε, ∀x ∈ U.<br />
Theo tiêu chuẩn Cauchy suy ra chuỗi +∞ ∑<br />
u n (x) hội tụ đều trên U.<br />
n=1<br />
Ví dụ 1: Xét tính hội tụ đều của chuỗi hàm +∞ ∑<br />
Dễ thấy ∀ x ∈ R ta có: |U n (x)| =<br />
Do chuỗi +∞ ∑<br />
n=1<br />
1<br />
n hội tụ nên chuỗi hàm +∞ ∑<br />
2<br />
n=1<br />
| cos nx|<br />
n 2 + x 4 < 1 n 2.<br />
n=1<br />
Ví dụ 2: Xét sự hội tụ của chuỗi hàm +∞ ∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
cos nx<br />
n 2 + x<br />
(<br />
1 2x + 1<br />
2 n x + 2<br />
cos nx<br />
n 2 + x 4 trên R .<br />
hội tụ đều trên R .<br />
4<br />
) n<br />
trên đoạn [−1, 3].<br />
Dễ thấy ∣ 2x + 1<br />
∣<br />
∣ = ∣2 − 3<br />
∣ < 7 , ∀ x ∈ [−1, 3]<br />
x + 2 x + 2 5 do vậy |U n (x)| = ∣ 2x + 1<br />
x + 2 .1 ∣ n ( 7<br />
) n,<br />
≤ ∀ x ∈ [−1, 3].<br />
2 10<br />
Mặt khác, chuỗi số +∞ ∑ ( 7<br />
) n ∣ ∣∣ 7<br />
hội tụ do ∣ < 1.<br />
n=1 10<br />
10<br />
Như vậy chuỗi +∞ ∑ 1<br />
( 2x + 1<br />
) n<br />
hội tụ đều trên [−1, 3] theo dấu hiệu Weierstrass.<br />
2 n x + 2<br />
Định lý 2.3.6 (Dấu hiệu Dirichlet)<br />
Giả sử rằng hai chuỗi hàm +∞ ∑<br />
a n (x), +∞ ∑<br />
b n (x) xác định trên S thỏa mãn 2 điều kiện:<br />
n=1<br />
n=1<br />
∑<br />
1. Dãy tổng riêng: A n (x) = n a k (x) bị chặn đều trên S, nghĩa là tồn tại M > 0<br />
sao cho:<br />
|A n (x)| =<br />
k=1<br />
∣ n ∑<br />
k=1<br />
a k (x) ∣ ≤ M, ∀ n ∈ N ∗ , ∀ x ∈ S.<br />
2. Với mọi x ∈ S cố định dãy b n (x) đơn điệu và b n (x) hội tụ đều đến 0.<br />
Khi đó chuỗi hàm +∞ ∑<br />
a n (x)b n (x) hội tụ đều trên S.<br />
n=1<br />
✷
2.3. Chuỗi hàm 33<br />
Chứng minh: Ta có thể giả thiết b n (x) đơn điệu giảm (nếu không ta xét −b n (x)).<br />
Do dãy hàm b n (x) giảm, hội tụ đều về 0 nên với mọi ε > 0 tồn tại ∃n 0 = n 0 (ε)<br />
sao cho với mọi n > n 0 ta có 0 ≤ b n (x) < ε , ∀x ∈ S. Khi đó ta có:<br />
∣<br />
∑<br />
∣ n+m<br />
k=n+1<br />
a k (x)b k (x) ∣ =<br />
∣<br />
∑<br />
∣ m+n<br />
k=n+1<br />
2M b k (x)[A k (x) − A k−1 (x)] ∣<br />
= ∣ ∣ − b n+1 (x).A n (x) + [b n+1 (x) − b n+2 (x)]A n+1 (x) + . . . +<br />
+ [ b n+m−1 (x) − b n+m (x) ] A m+n−1 (x) + b n+m (x).A n+m (x) ∣ [<br />
≤ M. b n+1 (x)+ ( b n+1 (x)−b n+2 (x) ) +. . .+ ( b n+m−1 (x)−b n+m (x) ) ]<br />
+b n+m (x)<br />
ε<br />
= 2M.b n+1 (x) < 2M.<br />
2M = ε, ∀x ∈ S, ∀n > n 0.<br />
Tóm lại, với mọi ε > 0, tồn tại n 0 = n 0 (ε) sao cho ∀n > n 0 , m > 0 ta có :<br />
∣ ∑<br />
a k (x)b k (x) ∣ < ε, ∀ x ∈ S.<br />
∣ n+m<br />
k=n+1<br />
Theo tiêu chuẩn Cauchy thì +∞ ∑<br />
a k (x)b k (x) hội tụ đều trên S.<br />
k=1<br />
Ví dụ: Xét sự hội tụ đều của chuỗi hàm +∞ ∑<br />
Chuỗi đã cho có dạng +∞ ∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
sin nx<br />
√ n.x<br />
trên đoạn [ε, π − ε].<br />
a n (x)b n (x), trong đó a n (x) = sin nx, b n (x) = 1 √ n.x<br />
∑<br />
Ta có ∣ n sin kx ∣ cos x =<br />
2 − cos(n + 1 2 ).x<br />
∣<br />
k=1<br />
2 sin x ∣ ≤ 1<br />
sin x ≤ 1<br />
sin ε .<br />
2<br />
2 2<br />
Còn dãy b n (x) = √ 1 đơn điệu giảm theo n khi x cố định và |b n (x)| ≤ √ 1 ,<br />
n.x n.ε<br />
tức là b n (x) hội tụ đều về 0 khi n → +∞.<br />
Áp dụng dấu hiệu Dirichlet ta có<br />
+∞ ∑<br />
n=1<br />
sin nx<br />
√ n.x<br />
hội tụ đều trên [ε, π − ε].<br />
Định lý 2.3.7 (Dấu hiệu Abel)<br />
Giả sử +∞ ∑<br />
a n (x) và +∞ ∑<br />
b n (x) là hai chuỗi hàm xác định trên S thỏa mãn đồng thời<br />
n=1<br />
2 điều kiện :<br />
n=1<br />
✷
2.3. Chuỗi hàm 34<br />
1. Chuỗi hàm +∞ ∑<br />
a n (x) hội tụ đều trên S.<br />
n=1<br />
2. Dãy hàm b n (x) đơn điệu với mỗi x cố định và bị chặn đều trên S.<br />
Khi đó chuỗi hàm +∞ ∑<br />
a n (x)b n (x) hội tụ đều trên S.<br />
n=1<br />
Chứng minh: Ta giả thiết rằng dãy hàm {b n (x)} đơn điệu giảm và bị chặn đều bởi<br />
M(nếu không ta xét dãy −b n (x)).<br />
Đặt A k (x) =<br />
k ∑<br />
i=1<br />
a i (x), do chuỗi +∞ ∑<br />
a n (x) hội tụ nên với mọi ε > 0 tồn tại<br />
n=1<br />
∃n 0 = n 0 (ε) sao cho ∀ n > n 0 , ∀ m > 0 ta có:<br />
m+n<br />
∑<br />
|A n+m (x) − A n (x)| =<br />
∣ a k (x)<br />
∣ <<br />
Đặt:<br />
k=n+1<br />
α 1 (x) = a n+1 (x) = A n+1 (x) − A n (x),<br />
α 2 (x) = a n+1 (x) + a n+2 (x) = A n+2 (x) − A n (x),<br />
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br />
ε<br />
3M , ∀ x ∈ S.<br />
α m (x) = a n+1 (x) + . . . + a n+m (x) = A n+m (x) − A n (x),<br />
khi đó: |α j (x)| ≤ ε , ∀ j = 1, m.<br />
3M<br />
Từ đây ta có:<br />
∣ ∑<br />
a k (x)b k (x) ∣ = ∣ ∣b n+1 (x)α 1 (x) + b n+2 (x) ( α 2 (x) − α 1 (x) ) + . . . +<br />
∣ n+m<br />
k=n+1<br />
b n+m (x) ( α m (x) − α m−1 (x) )∣ ∣ = ∣ ∣α 1 (x) ( b n+1 (x) − b n+2 (x) ) + α 2 (x) ( b n+2 (x)<br />
−b n+3 (x) ) + . . . + α m−1 (x) ( b n+m−1 (x) − b n+m (x) ) + α m (x)b n+m (x) ∣ < ε [ (bn+1<br />
(x) − b n+2 (x) ) + . . . + ( b n+m−1 (x) − b n+m (x) ) + |b n+m (x)|]<br />
3M<br />
≤<br />
ε [<br />
]<br />
b n+1 (x) − b n+m (x) + |b n+m (x)| ≤<br />
ε .3M = ε.<br />
3M<br />
3M<br />
Tóm lại, với mọi ε > 0 tồn tại n 0 = n 0 (ε) sao cho ∀ n > n 0 , ∀ m > 0 ta có:<br />
∣<br />
n+m<br />
∑<br />
k=n+1<br />
a k (x)b k (x) ∣ < ε, ∀ x ∈ S.
2.3. Chuỗi hàm 35<br />
Theo tiêu chuẩn Cauchy, chuỗi hàm +∞ ∑<br />
a n (x)b n (x) hội tụ đều trên S.<br />
n=1<br />
Ví dụ: Xét sự hội tụ của chuỗi hàm +∞ ∑<br />
x n (1 − x) n n<br />
trên (0, 1).<br />
n=1 n + x<br />
Dễ thấy chuỗi trên có dạng +∞ ∑<br />
a n (x)b n (x) trong đó a n (x) = x n (1 − x) n và<br />
n=1<br />
b n (x) =<br />
n thỏa mãn các điều kiện của định lý Abel. Thật vậy:<br />
n + x<br />
( 1 n<br />
|a n (x)| = |x n (1 − x) n | = |x(1 − x)| n ≤<br />
4)<br />
theo định lý Weierstrass ta có chuỗi +∞ ∑<br />
a n (x) hội tụ đều trên (0,1).<br />
n=1<br />
Hiển nhiên rằng dãy b n (x) =<br />
n đơn điệu tăng và bị chặn bởi 1.<br />
n + x<br />
Vậy theo định lý Abel ta có chuỗi +∞ ∑<br />
x n (1 − x) n n<br />
hội tụ đều trên (0, 1).<br />
n + x<br />
n=1<br />
✷<br />
2.3.3 Các tính chất của tổng chuỗi hàm<br />
Định lý 2.3.8<br />
Giả sử rằng chuỗi hàm +∞ ∑<br />
n=1<br />
u n (x) thỏa mãn các điều kiện sau:<br />
1. u n (x) là hàm liên tục trên tập U, ∀ n ∈ N ∗ .<br />
2. Chuỗi hàm +∞ ∑<br />
u n (x) hội tụ đều trên U đến hàm S(x).<br />
n=1<br />
Khi đó S(x) là hàm liên tục trên U.<br />
Chứng minh: Đặt S n (x) =<br />
Do chuỗi<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
n ∑<br />
k=1<br />
u k (x), dễ thấy S n (x) cũng là hàm liên tục trên U.<br />
u n (x) hội tụ đều đến S(x) nên dãy hàm {S n (x)} hội tụ đều trên U<br />
đến hàm S(x). Theo định lý 2.2.1 suy ra S(x) là hàm liên tục trên U.<br />
Nhận xét:<br />
1. Định lý trên chỉ là điều kiện đủ không phải là điều kiện cần. Ví dụ chuỗi hàm<br />
+∞∑<br />
x n hội tụ đến hàm<br />
x liên tục trên (−1, 1). Tuy nhiên ta đã biết chuỗi<br />
1 − x<br />
n=1<br />
✷
2.3. Chuỗi hàm 36<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
x n không hội tụ đều trên (−1, 1).<br />
2. Điều ngược lại của định lý trên cũng không đúng.<br />
[ ]<br />
Ví dụ chuỗi hàm +∞ ∑ sgn(kx) sgn(k − 1)x<br />
− có tổng riêng là<br />
k=1 k + 1 k<br />
[ ]<br />
∑<br />
S n (x) = n sgn(kx) sgn(k − 1)x<br />
− = sgn(nx)<br />
k + 1 k n + 1 .<br />
k=1<br />
Ta có |S n (x)| ≤ 1<br />
n + 1 ,<br />
do vậy S n(x) ⇒ S(x) ≡ 0, ∀ x ∈ (−∞, +∞).<br />
Như vậy chuỗi hàm trên hội tụ đều trên R đến hàm S(x) liên tục trên R . Tuy<br />
nhiên hàm thành phần:<br />
u k (x) = sgn(kx)<br />
k + 1<br />
−<br />
sgn(k − 1)x<br />
k<br />
không liên tục tại 0.<br />
Định lý 2.3.9<br />
Giả sử +∞ ∑<br />
u n (x) là chuỗi hàm xác định trên U, x 0 là điểm tụ của U, thỏa mãn 2 điều<br />
kiện :<br />
n=1<br />
1. Chuỗi +∞ ∑<br />
u n (x) hội tụ đều đến S(x) trên U.<br />
n=1<br />
2. Tồn tại lim<br />
x→x0<br />
u n (x) = C n , ∀ n ∈ N ∗ .<br />
Khi đó chuỗi số +∞ ∑<br />
Chứng minh:<br />
n=1<br />
C n hội tụ và lim S(x) = +∞ ∑<br />
C n .<br />
x→x0 n=1<br />
1. Do chuỗi +∞ ∑<br />
u n (x) hội tụ đều nên với mọi ε > 0 tồn tại ∃ n 0 = n 0 (ε) sao cho<br />
n=1<br />
∀ n > n 0 , ∀ m ∈ N ∗ ta có:<br />
∣ n+m ∑<br />
u k (x) ∣ < ε 2 , ∀ x ∈ U.<br />
k=n+1<br />
Cho x → x 0 ta được:<br />
| n+m ∑<br />
C k | ≤ ε<br />
k=n+1 2 < ε
2.3. Chuỗi hàm 37<br />
vậy chuỗi số +∞ ∑<br />
C n hội tụ.<br />
n=1<br />
2. Theo giả thiết với mọi ε tồn tại ∃n 1 = n 1 (ε) sao cho ∀ n > n 1 ta có :<br />
∣ ∑<br />
∣S(x) − n u k (x) ∣ < ε 3 , ∀ x ∈ U.<br />
k=1<br />
Do chuỗi +∞ ∑<br />
C k hội tụ nên ∃n 2 sao cho ∀ n > n 2 ta có:<br />
k=1<br />
∣<br />
∑n 2<br />
k=1<br />
C k − +∞ ∑<br />
k=1<br />
C k<br />
∣ ∣∣ <<br />
ε<br />
3 .<br />
Chọn n 3 > max{n 1 , n 2 } cố định, vì lim<br />
x→x0<br />
u k (x) = C k nên tồn tại δ > 0 sao cho<br />
với mọi x ∈ U và |x − x 0 | < δ ta có:<br />
∣<br />
∑n 3<br />
k=1<br />
u k (x) − C k<br />
∣ ∣∣ <<br />
ε<br />
3 .<br />
Khi đó với mọi x ∈ U và |x − x 0 | < δ, ta có:<br />
∣<br />
∣S(x)− +∞ ∑<br />
∣ ∣ ∣∣ ∣∣S(x)− ∑n 3<br />
∣<br />
∑n 3<br />
C k ≤ u k (x) ∣+ ∣<br />
n=1<br />
k=1<br />
< ε 3 + ε 3 + ε 3 = ε,<br />
k=1<br />
∑<br />
u k (x)− n 3<br />
k=1<br />
∣ ∣ ∣∣+ ∣∣ ∑n 3<br />
C k<br />
k=1<br />
C k − +∞ ∑<br />
∣ ∣∣<br />
C k<br />
k=1<br />
tức là lim S(x) = +∞ ∑<br />
C k .<br />
x→x0<br />
k=1<br />
Định lý 2.3.10<br />
Giả sử rằng chuỗi hàm +∞ ∑<br />
n=1<br />
u n (x) thỏa mãn các điều kiện:<br />
✷<br />
1. u n (x) là các hàm khả tích trên [a, b], ∀ n ∈ N ∗ .<br />
2. Chuỗi hàm +∞ ∑<br />
u n (x)hội tụ đều đến S(x) trên đoạn [a, b].<br />
n=1<br />
Khi đó:<br />
1. S(x) là hàm khả tích trên [a, b].<br />
2.<br />
∫ b<br />
a<br />
S(x)dx = +∞ ∑<br />
∫ b<br />
n=1 a<br />
u n (x)dx.
2.3. Chuỗi hàm 38<br />
∑<br />
Chứng minh: Đặt S n (x) = n u k (x), dễ thấy S n (x) cũng là hàm khả tích trên [a, b].<br />
k=1<br />
Do +∞ ∑<br />
u n (x) hội tụ đều đến S(x) nên dãy hàm {S n (x)}<br />
n=1<br />
Theo định lý 2.2.2 suy ra S(x) là hàm khả tích và<br />
∫ b<br />
Định lý 2.3.11<br />
Giả sử rằng chuỗi hàm +∞ ∑<br />
a<br />
S(x)dx = lim<br />
n=1<br />
∫<br />
n→∞<br />
b<br />
a<br />
S n (x) = +∞ ∑<br />
∫ b<br />
n=1 a<br />
u n (x)dx.<br />
u n (x) xác định trên (a, b) thỏa mãn:<br />
hội tụ đều đến hàm S(x).<br />
1. Chuỗi hàm +∞ ∑<br />
u n (x) hội tụ tại một điểm x 0 nào đó thuộc khoảng (a, b).<br />
n=1<br />
2. u n (x) là hàm khả vi trên (a, b), ∀ n ∈ N ∗ .<br />
3. Chuỗi đạo hàm +∞ ∑<br />
u ′ n(x) hội tụ đều trên (a, b) và có tổng là g(x).<br />
Khi đó:<br />
n=1<br />
1. Chuỗi +∞ ∑<br />
u n (x) hội tụ đều trên (a, b) đến hàm S(x).<br />
n=1<br />
2. S(x) là hàm khả vi trên (a, b) và S ′ (x) = g(x).<br />
∑<br />
Chứng minh: Đặt S n (x) = n u k (x) suy ra S n (x) là hàm khả vi trên (a, b) và dãy<br />
k=1<br />
hàm {S n (x)} cũng hội tụ tại x 0 . Do chuỗi hàm +∞ ∑<br />
u ′ n(x) hội tụ đều trên (a, b) và có<br />
tổng là g(x) nên dãy hàm {S ′ n(x)} cũng hội tụ đều trên (a, b) và có giới hạn là hàm<br />
g(x). Theo định lý 2.3.11 suy ra dãy hàm {S n (x)} hội tụ đều trên (a, b) đến hàm<br />
S(x), tức là chuỗi hàm +∞ ∑<br />
u n (x) hội tụ đều trên (a, b) đến hàm S(x), đồng thời S(x)<br />
n=1<br />
là hàm khả vi và S ′ (x) = g(x).<br />
n=1<br />
✷<br />
✷
2.4. Chuỗi lũy thừa 39<br />
2.4 Chuỗi lũy thừa<br />
2.4.1 Khái niệm, tính chất và bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa<br />
Định nghĩa 2.4.1<br />
Chuỗi hàm có dạng +∞ ∑<br />
là những số thực.<br />
n=0<br />
1. x 0 được gọi là tâm của chuỗi lũy thừa.<br />
a n (x−x 0 ) n được gọi là chuỗi lũy thừa, trong đó x 0 , a 1 , a 2 , . . .<br />
2. Nếu đặt y = x − x 0 thì ta có thể đưa chuỗi lũy thừa về dạng +∞ ∑<br />
a n y n , tức là<br />
Ví dụ:<br />
chuỗi lũy thừa có tâm tại y = 0.<br />
1. Chuỗi hàm +∞ ∑<br />
3 n (x + 2) n là chuỗi lũy thừa với tâm là điểm −2.<br />
n=0<br />
2. Chuỗi hàm +∞ ∑<br />
sin(n)x n là chuỗi lũy thừa với tâm là điểm 0.<br />
Định lý 2.4.2<br />
Giả sử chuỗi +∞ ∑<br />
n=0<br />
n=0<br />
trên khoảng (−|x 0 |, |x 0 |).<br />
a n x n hội tụ tại điểm x 0 ≠ 0, khi đó chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ tuyệt đối<br />
Chứng minh: Do chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ tại x 0 nên lim a nx n 0 = 0 do đó tồn<br />
n=0<br />
n→+∞<br />
tại M > 0 sao cho |a n x n 0| < M, ∀ n ∈ N ∗ . Khi đó với mọi x ∈ (−|x 0 |, |x 0 |) ta có:<br />
∣ x ∣ < 1 và |a n ||x n | = |a n x n<br />
x<br />
0| ∣ x ∣ n ∣<br />
< M x ∣ n<br />
0 x 0 x 0<br />
Mặt khác, chuỗi +∞ ∑<br />
n=0<br />
n=0<br />
n=0<br />
∣ x x 0<br />
∣ ∣<br />
n<br />
hội tụ nên theo dấu hiệu Weierstrass ta có chuỗi<br />
+∞∑<br />
hội tụ, tức là chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ tuyệt đối trên khoảng (−|x 0 |, |x 0 |).<br />
n=0<br />
Định lý 2.4.3 (Abel)<br />
Cho chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
n=0<br />
n=0<br />
|a n ||x n |<br />
a n x n , khi đó tồn tại một số R với 0 ≤ R ≤ +∞ sao cho:<br />
1. Chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ tuyệt đối trong (−R, R) ∪ {0} và hội tụ đều trong mỗi<br />
n=0<br />
đoạn [−r, r] với 0 < r < R.<br />
✷
2.4. Chuỗi lũy thừa 40<br />
2. Chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n phân kỳ với mọi x mà |x| > R.<br />
n=0<br />
Chứng minh:<br />
1. Nếu chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n chỉ hội tụ tại 0 thì R = 0, ta có điều phải chứng minh. Nếu<br />
n=0<br />
chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ tại x 0 ≠ 0 thì gọi A là miền hội tụ của chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n khi<br />
n=0<br />
đó theo định lý 2.4.2 ta có (−|x 0 |, |x 0 |) ⊂ A, đặt R = sup A, suy ra R > 0. Lấy<br />
một giá trị bất kỳ x ∈ (−R, R) theo định nghĩa supremum tồn tại điểm x 1 ∈ A<br />
sao cho |x| < x 1 < R. Theo định lý 2.4.2, chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ tuyệt đối tại x.<br />
n=0<br />
Như vậy chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ tuyệt đối trong khoảng (−R, R).<br />
n=0<br />
Giả sử rằng r là một số thỏa mãn điều kiện 0 < r < R. Khi đó chuỗi số<br />
+∞∑<br />
n=0<br />
|a n |r n hội tụ. Mặt khác với mọi x ∈ [−r, r] ta có |a n x n | ≤ |a n r n |.<br />
Theo dấu hiệu Weierstrass chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ đều trong đoạn [−r, r].<br />
2. Giả sử rằng tồn tại điểm x với |x| > R mà tại đó chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ.<br />
Vì |x| > R nên tồn tại x 1 sao cho R < x 1 < |x|. Theo định lý 2.4.2, chuỗi<br />
+∞∑<br />
n=0<br />
n=0<br />
a n x n hội tụ tại x 1 do đó x 1 ∈ A nhưng x 1 > R điều này trái với giả thiết vì<br />
n=0<br />
R = sup A. Vậy chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n phân kỳ tại mọi x mà |x| > R.<br />
n=0<br />
Định nghĩa 2.4.4<br />
1. Số R tồn tại ở định lý trên được gọi là bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa.<br />
2. Khoảng (−R, R) được gọi là khoảng hội tụ của chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n .<br />
3. Dễ thấy nếu chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
a n x n có khoảng hội tụ là (−R, R) thì chuỗi<br />
+∞∑<br />
n=0<br />
n=0<br />
a n (x − x 0 ) n có khoảng hội tụ là (x 0 − R, x 0 + R).<br />
n=0<br />
n=0<br />
✷
2.4. Chuỗi lũy thừa 41<br />
Hệ quả 2.4.5<br />
Bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
+∞∑<br />
n=0<br />
|a n ||x| n .<br />
n=0<br />
a n x n bằng bán kính hội tụ của chuỗi<br />
Chứng minh: Gọi R 1 , R 2 lần lượt là bán kính hội tụ của +∞ ∑<br />
|a n ||x| n và +∞ ∑<br />
a n x n .<br />
Vì sự hội tụ tuyệt đối của chuỗi kéo theo sự hội tụ của chuỗi nên R 1 ≤ R 2 , mặt<br />
khác theo định lý 2.4.3, chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ tuyệt đối trên (−R 2 , R 2 ), tức là chuỗi<br />
+∞∑<br />
n=0<br />
n=0<br />
|a n ||x| n hội tụ trên (−R 2 , R 2 ) do đó R 1 ≥ R 2 , từ đây suy ra R 1 = R 2 . ✷<br />
Định lý 2.4.6 (Cauchy-Hadamard)<br />
Cho chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
a n x n .<br />
n=0<br />
∣<br />
Giả sử rằng lim n√ |a n | = ρ ( hoặc lim<br />
a n+1∣∣∣<br />
∣ = ρ ).<br />
a n<br />
Khi đó bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa trên được tính theo công thức<br />
⎧<br />
1<br />
⎪⎨ nếu 0 < ρ < +∞,<br />
ρ<br />
R =<br />
+∞ nếu ρ = 0,<br />
⎪⎩ 0 nếu ρ = +∞.<br />
Chứng minh: Theo hệ quả 2.4.5 ta chỉ cần tìm bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa<br />
+∞∑<br />
n=0<br />
|a n ||x| n . Theo giả thiết ta có lim n√ |a n ||x n | = lim n√ |a n ||x| = ρ|x|.<br />
Theo dấu hiệu Cauchy cho chuỗi số dương +∞ ∑<br />
|a n ||x| n ta có:<br />
n=0<br />
n=0<br />
1. Nếu ρ = 0 thì chuỗi hội tụ tuyệt đối với mọi x hay R = +∞.<br />
2. Nếu ρ = +∞ và với x ≠ 0 thì lim n√ |a n ||x| n = +∞ chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
|a n ||x| n<br />
phân kỳ, do đó R = 0.<br />
n=0<br />
n=0<br />
3. Nếu 0 < ρ < +∞ thì chuỗi lũy thừa hội tụ với x có |x| < 1 ρ<br />
và phân kỳ với x<br />
mà |x| > 1 ρ , vậy R = 1 ρ .
2.4. Chuỗi lũy thừa 42<br />
∣ Trường hợp ρ = lim<br />
a n+1∣∣∣<br />
∣ được chứng minh tương tự. ✷<br />
a n<br />
Ví dụ 1: Tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
√<br />
n<br />
Ta có lim |an | =<br />
n→+∞<br />
lim<br />
n→+∞<br />
1<br />
n√ 2n + 1<br />
= 1.<br />
n=0<br />
(−1) n x n<br />
2n + 1 .<br />
Vậy chuỗi lũy thừa đã cho có bán kính hội tụ R = 1 và khoảng hội tụ (−1, 1).<br />
Tại x = −1 chuỗi trở thành +∞ ∑ 1<br />
và là chuỗi phân kỳ.<br />
n=0 2n + 1<br />
Tại x = 1 chuỗi +∞ ∑ (−1) n<br />
hội tụ theo dấu hiệu Leibniz.<br />
2n + 1<br />
n=0<br />
Vậy miền hội tụ của chuỗi lũy thừa là −1 < x ≤ 1.<br />
Ví dụ 2: Tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa +∞ ∑ x n<br />
n=0 n! .<br />
|a n+1 |<br />
n!<br />
Ta có lim = lim<br />
n→+∞ |a n | n→+∞(n + 1)! = lim 1<br />
n→+∞(n + 1) = 0.<br />
Vậy bán kính hội tụ R = +∞, tức là chuỗi lũy thừa đã cho hội tụ với mọi x ∈ R .<br />
Ví dụ 3: Xét miền hội tụ của chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
n n (x − 1) n .<br />
Ta có<br />
lim<br />
n→+∞<br />
điểm duy nhất x = 1.<br />
n=0<br />
n√<br />
nn = +∞, suy ra bán kính hội tụ R = 0 và chuỗi chỉ hội tụ tại một<br />
Ví dụ 4: Xét miền hội tụ của chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
Ta có<br />
lim n √ ∣∣∣<br />
cos<br />
n ( 2nπ<br />
3<br />
n=0<br />
) ∣ ∣ ∣ = lim<br />
∣ ∣∣ cos(<br />
2nπ<br />
3 ) ∣ ∣∣ = 1.<br />
cos ( n 2nπ) x n .<br />
3<br />
Vậy chuỗi đã cho có bán kính hội tụ là 1.<br />
Tại x = ±1 chuỗi số +∞ ∑<br />
cos ( n 2nπ) (±1) n phân kì do các hạng tử không dần về 0<br />
n=0 3<br />
khi n → +∞.<br />
Như vậy miền hội tụ của chuỗi đã cho là khoảng (−1, 1).
2.4. Chuỗi lũy thừa 43<br />
2.4.2 Tính chất của tổng chuỗi lũy thừa<br />
Định lý 2.4.7<br />
Giả sử chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
n=0<br />
một hàm liên tục trong khoảng hội tụ (−R, R).<br />
a n x n có bán kính hội tụ R > 0, khi đó tổng S(x) của nó là<br />
Chứng minh: Lấy x 0 bất kỳ thuộc khoảng (−R, R) khi đó tồn tại r > 0 sao cho<br />
x 0 ∈ [−r, r]. Theo định lý 2.4.3 chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ đều trên khoảng [−r, r], mặt<br />
n=0<br />
khác các hàm thành phần a n x n liên tục trên [−r, r]. Như vậy theo định lý 2.3.8 về<br />
tính liên tục của tổng chuỗi hàm ta có tổng S(x) là hàm liên tục tại x 0 , do x 0 chọn<br />
bất kỳ ∈ (−R, R) nên S(x) liên tục trên khoảng (−R, R).<br />
Định lý 2.4.8<br />
Giả sử chuỗi hàm +∞ ∑<br />
n=0<br />
a n x n có bán kính hội tụ R > 0, khi đó tổng S(x) của nó là<br />
hàm khả tích trên mọi đoạn [a, b] nằm trong khoảng (−R, R) và<br />
Đặc biệt:<br />
x∫<br />
0<br />
∫ b<br />
a<br />
S(t)dt = +∞ ∑<br />
n=0<br />
S(x)dx = +∞ ∑<br />
n=0<br />
∫b<br />
a n<br />
a<br />
x n dx.<br />
a n . xn+1<br />
, ∀ x ∈ (−R, R).<br />
n + 1<br />
Chứng minh: Ta đã biết chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n hội tụ đều trên mọi đoạn [−r, r] ⊂ (−R, R)<br />
n=0<br />
tức là hội tụ đều trên mọi đoạn [a, b] ⊂ (−R, R). Mặt khác, các hàm u n (x) = a n x n<br />
khả tích trên [a, b]. Theo định lý 2.3.10 ta có:<br />
chọn a = 0, b = x được:<br />
∫ b<br />
a<br />
x∫<br />
0<br />
S(t)dt = +∞ ∑<br />
n=0<br />
S(t)dt = +∞ ∑<br />
Ví dụ: Tính tổng của chuỗi số sau:<br />
Xét chuỗi lũy thừa<br />
Dễ thấy lim<br />
n→+∞<br />
+∞∑<br />
|a n+1 |<br />
|a n |<br />
n=0<br />
+∞ ∑<br />
n=0<br />
n=0<br />
∫b<br />
a n<br />
a<br />
t n dt<br />
a n . xn+1<br />
n + 1 .<br />
n + 1<br />
= 1 + 2 5 n 5 + 3 5 + · · · + n + 1 + · · ·<br />
2 5 n<br />
(n + 1)x n .<br />
n + 2<br />
= lim = 1, vậy chuỗi lũy thừa trên có bán kính hội tụ<br />
n→+∞ n + 1<br />
✷<br />
✷
2.4. Chuỗi lũy thừa 44<br />
là 1, suy ra mọi x ∈ (−1, 1) chuỗi hội tụ đến hàm S(x) và ta có<br />
x∫<br />
S(t)dt = +∞ ∑<br />
x∫<br />
(n + 1) t n dt = +∞ ∑<br />
x n+1 =<br />
x<br />
0<br />
n=0 0 n=0 1 − x .<br />
( x<br />
) ′ 1<br />
Đạo hàm hai vế ta được: S(x) = =<br />
1 − x (1 − x) 2, ∀ x ∈ (−1, 1).<br />
Thay x = 1 5<br />
ta có kết quả:<br />
+∞∑<br />
n=0<br />
Định lý 2.4.9<br />
Giả sử chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
Khi đó:<br />
n=0<br />
n + 1<br />
= S ( 1) 1 25<br />
=<br />
5 n 5 (1 − 1 =<br />
5<br />
)2 16 .<br />
a n x n có bán kính hội tụ R > 0 và S(x) = +∞ ∑<br />
a n x n .<br />
1. Chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
n.a n x n−1 cũng có bán kính hội tụ là R.<br />
n=1<br />
2. Tổng S(x) là hàm khả vi trong (−R, R) và ta có:<br />
S ′ (x) = +∞ ∑<br />
n.a n x n−1 .<br />
Chứng minh:<br />
n=1<br />
1. Đặt ρ = lim n√ |a n | khi đó lim n√ n.|a n | = ρ, điều này có nghĩa là chuỗi lũy<br />
thừa +∞ ∑<br />
n.a n x n−1 có bán kính hội tụ là R.<br />
n=1<br />
2. Lấy x 0 bất kỳ thuộc (−R, R) khi đó tồn tại r > 0 sao cho x 0 ∈ (−r, r) và<br />
[−r, r] ⊂ (R, R) theo định lý 2.4.3 chuỗi +∞ ∑<br />
a n x n và +∞ ∑<br />
na n x n−1 cũng hội tụ<br />
đều trên [−r, r]. Theo định lý 2.3.11 suy ra S(x) là hàm khả vi trên (−r, r) và<br />
S ′ (x) = +∞ ∑<br />
na n x n−1 , ∀ x ∈ (−r, r).<br />
n=1<br />
Vì x 0 ∈ (−r, r) nên ta có cũng có<br />
n=0<br />
S ′ (x 0 ) = +∞ ∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
na n x n−1<br />
0 .<br />
Do x 0 bất kỳ thuộc (−R, R) nên ta có S ′ (x) = +∞ ∑<br />
na n x n−1 , ∀ x ∈ (−R, R).<br />
n=1<br />
n=0<br />
✷
2.4. Chuỗi lũy thừa 45<br />
Hệ quả 2.4.10<br />
Giả sử chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
n=0<br />
a n x n có bán kính hội tụ tại R > 0 và S(x) = +∞ ∑<br />
a n x n .<br />
Khi đó S(x) là hàm khả vi vô hạn trong khoảng (−R, R).<br />
Ví dụ: Tính tổng của chuỗi số sau:<br />
+∞∑<br />
1<br />
(2n + 1)7 = 1 2n+1 7 + 1<br />
3.7 + 1<br />
3 5.7 + · · · + 1<br />
5 (2n + 1)7 + · · ·<br />
2n+1 n=0<br />
Xét chuỗi lũy thừa<br />
+∞ ∑ x 2n+1<br />
n=0 2n + 1 .<br />
|a n+1 | 2n + 1<br />
Dễ thấy lim = lim = 1, vậy chuỗi lũy thừa trên có bán kính hội<br />
n→+∞ |a n | n→+∞ 2n + 3<br />
tụ là 1, suy ra mọi x ∈ (−1, 1) chuỗi hội tụ đến hàm S(x) và ta có:<br />
S ′ (x) = +∞ ∑<br />
x 2n = 1 + x 2 + x 4 + · · · + x 2n + · · · = 1<br />
n=0<br />
1 − x 2.<br />
x∫ dt<br />
Do đó S(x) =<br />
1 − t + C = 1 ( 1 + x<br />
)<br />
2 2 ln + C, ∀ x ∈ (−1, 1).<br />
1 − x<br />
0<br />
n=0<br />
Thay x = 0, ta có S(0) = C = 0, thay x = 1 ta được:<br />
7<br />
+∞∑ 1<br />
(2n + 1).7 = S( 1) 1<br />
( 1 +<br />
1 )<br />
= 2n+1 7 2 ln 7<br />
1 − 1 =<br />
7<br />
n=0<br />
ln 4 − ln 3<br />
.<br />
2<br />
Định lý 2.4.11<br />
Giả sử chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
n=0<br />
a n x n có bán kính hội tụ R > 0 và hội tụ tại x = R ( tại<br />
x = −R). Khi đó S(x) = +∞ ∑<br />
a n x n là hàm liên tục bên trái tại điểm x = R ( liên<br />
tục bên phải tại x = −R).<br />
n=0<br />
Chứng minh: (Cho trường hợp S(x) liên tục bên trái tại x = R.)<br />
Do chuỗi +∞ ∑<br />
( x<br />
) n<br />
a n R n hội tụ và dãy hàm đơn điệu và bị chặn đều trên [0, R], nên<br />
n=0<br />
R<br />
( )<br />
theo dấu hiệu Abel chuỗi hàm +∞ ∑<br />
a n x n = +∞ ∑<br />
n x<br />
a n R n . hội tụ đều trên [0, R].<br />
R<br />
Theo định lý 2.3.9 ta có:<br />
lim<br />
x→R −S(x) = +∞ ∑<br />
n=0<br />
Vậy S(x) liên tục trái tại x = R.<br />
n=0<br />
n=0<br />
lim<br />
x→R −a n.x n = +∞ ∑<br />
a n R n = S(R).<br />
n=0<br />
✷
2.4. Chuỗi lũy thừa 46<br />
2.4.3 Khai triển hàm thành chuỗi lũy thừa<br />
Định lý 2.4.12<br />
Giả sử chuỗi lũy thừa +∞ ∑<br />
+∞∑<br />
n=0<br />
n=0<br />
a n (x − x 0 ) n , ∀ x ∈ (x 0 − R, x 0 + R). Khi đó:<br />
1. f là hàm khả vi vô hạn trong (x 0 − R, x 0 + R).<br />
2. a n = f (n) (x 0 )<br />
, ∀ n ∈ N ∗ và f(x) = +∞ ∑<br />
n!<br />
n=0<br />
Chứng minh:<br />
1. Suy ra trực tiếp từ hệ quả 2.4.10<br />
a n (x − x 0 ) n có bán kính hội tụ R > 0 và f(x) =<br />
f (n) (x 0 )<br />
(x − x 0 ) n .<br />
n!<br />
2. Do f khả vi vô hạn lần nên lấy đạo hàm cấp n hai vế của:<br />
f(x) = +∞ ∑<br />
a k (x − x 0 ) k ta được:<br />
k=0<br />
f (n) (x) = +∞ ∑<br />
k=n<br />
k!a k<br />
(k − n)! (x − x 0) k−n .<br />
Cho x = x 0 ta có f (n) (x 0 ) = a n .n! suy ra a n = f (n) (x 0 )<br />
.<br />
n!<br />
Định nghĩa 2.4.13<br />
Giả sử f là hàm khả vi vô hạn trong lân cận nào đó của điểm x 0 khi đó chuỗi<br />
+∞∑ f (n) (x 0 )<br />
(x − x 0 ) n được gọi là chuỗi Taylor của hàm f(x) tại x 0 .<br />
n!<br />
n=0<br />
1. Nếu x 0 = 0 thì chuỗi +∞ ∑<br />
f(x).<br />
n=0<br />
f (n) (0)<br />
x n được gọi là chuỗi Mac-Laurin của hàm<br />
n!<br />
2. Nếu chuỗi Taylor của hàm f(x) hội tụ về chính nó trên tập A thì ta nói rằng<br />
f(x) có thể khai triển thành chuỗi Taylor trên A.<br />
Định lý 2.4.14<br />
Nếu trong lân cận (x 0 − δ, x 0 + δ) hàm f(x) có đạo hàm mọi cấp và tồn tại M > 0<br />
sao cho<br />
|f (n) (x)| < M, ∀ n ∈ N ∗ , ∀ x ∈ (x 0 − δ, x 0 + δ)<br />
thì hàm f có thể khai triển thành chuỗi Taylor tại x 0 với mọi x ∈ (x 0 − δ, x 0 + δ).<br />
✷
2.4. Chuỗi lũy thừa 47<br />
Ta thừa nhận mà không chứng minh định lý trên.<br />
Chú ý: Chuỗi Taylor của f là +∞ ∑<br />
Ví dụ: Xét hàm số<br />
n=0<br />
Dễ thấy f(x) khả vi vô hạn trên R \ {0}.<br />
Tính toán trực tiếp ta có:<br />
f (n) (x 0 )<br />
(x − x 0 ) n chưa chắc đã hội tụ về f.<br />
n!<br />
⎧<br />
⎪⎨<br />
1<br />
f(x) = e − x 2 nếu x ≠ 0,<br />
⎪⎩ 0 nếu x = 0.<br />
f ′ (0) = lim<br />
x→0<br />
f(x) − f(0)<br />
x<br />
f ′′ (0) = lim<br />
x→0<br />
f ′ (x) − f ′ (0)<br />
x<br />
tương tự ta có: f (n) (0) = 0, ∀ n ∈ N .<br />
Khi đó chuỗi Laurin của f là<br />
+∞ ∑<br />
n=0<br />
x→0<br />
e −1<br />
x 2<br />
= lim<br />
x<br />
= lim 1<br />
= 0,<br />
x→0xe 1<br />
x 2<br />
= lim<br />
x 3 x = lim 2<br />
= 0,<br />
x→0x 4 e 1<br />
x 2<br />
x→0<br />
2e −1<br />
x 2<br />
f (n) (0)<br />
x n ≡ 0, ∀ x ∈ R .<br />
n!<br />
2.4.4 Khai triển các hàm sơ cấp thành chuỗi lũy thừa.<br />
1. Khai triển hàm e x thành chuỗi lũy thừa.<br />
Do (e x ) (n) (0) = 1 nên chuỗi Taylor của hàm e x là +∞ ∑<br />
Dễ thấy chuỗi hàm +∞ ∑ x n<br />
có bán kính hội tụ là<br />
n=0 n!<br />
1<br />
R = lim √ = lim<br />
n√<br />
n! = +∞.<br />
n→+∞<br />
Đặt f(x) = +∞ ∑<br />
n=0<br />
x n<br />
n!<br />
n→+∞<br />
n<br />
1<br />
n!<br />
khi đó f ′ (x) = +∞ ∑<br />
n=1<br />
x n−1<br />
(n − 1)!<br />
n=0<br />
Giải phương trình vi phân ta được f(x) = e x .<br />
Vậy ta có khai triển e x = +∞ ∑ x n<br />
, ∀ x ∈ (−∞, +∞).<br />
n!<br />
n=0<br />
x n<br />
n!<br />
= f(x) và f(0) = 1.<br />
Chú ý: Có thể chứng minh đẳng thức trên bằng cách dùng định lý 2.4.14 (coi<br />
như bài tập).
2.4. Chuỗi lũy thừa 48<br />
2. Khai triển hàm lượng giác sin x, cos x thành chuỗi lũy thừa.<br />
Ta có sin (n) (x) = sin(x + nπ 2 ) nên sin(n) (0) = sin( nπ 2 ).<br />
Suy ra chuỗi Taylor của sin x là x − x3<br />
3! + x5<br />
5! − x7<br />
7! + . . .<br />
Dễ thấy chuỗi +∞ ∑<br />
(−1) n x 2n+1<br />
có bán kính hội tụ là +∞.<br />
(2n + 1)!<br />
n=0<br />
Đặt S(x) = +∞ ∑<br />
(−1) n x 2n+1<br />
(2n + 1)! ta có S′′ (x) = −S(x) và S(0) = 0, S ′ (0) = 1.<br />
n=0<br />
Giải phương trình vi phân ta được S(x) = sin x.<br />
Đạo hàm hai vế của đẳng thức:<br />
sin x = +∞ ∑<br />
(−1) n x 2n+1<br />
(2n + 1)!<br />
ta được:<br />
n=0<br />
cos x = +∞ ∑<br />
(−1) n x2n<br />
n=0<br />
(2n)! .<br />
Chú ý: Nếu áp dụng định lý 2.4.14 thì ta có ngay kết quả vì:<br />
| sin (n) (x)| = ∣ sin ( x + nπ )∣ ∣ ≤ 1, ∀ x ∈ R .<br />
2<br />
3. Khai triển hàm ln(x + 1) thành chuỗi lũy thừa.<br />
Ta có: 1 + t + t 2 + . . . + t n + . . . = 1 , ∀ t ∈ (−1, 1).<br />
1 − t<br />
Suy ra 1 − t + t 2 − t 3 + . . . + (−1) n t n + . . . = 1 , ∀ t ∈ (−1, 1)<br />
1 + t<br />
Tích phân hai vế ta được:<br />
ln(1 + x) =<br />
∫ x<br />
0<br />
+∞<br />
dt<br />
1 + t = ∑<br />
(−1) n<br />
n=0<br />
∫x<br />
0<br />
t n dt =<br />
+∞∑<br />
n=0<br />
(−1) n xn+1<br />
n + 1<br />
, ∀ x ∈ (−1, 1).<br />
4. Khai triển hàm arctg x thành chuỗi lũy thừa.<br />
1<br />
Áp dụng khai triển<br />
1 + t = 1 − 2 t2 + t 4 − . . . + (−1) n .t 2n + . . . , ∀ t ∈ (−1, 1).<br />
Tích phân hai vế ta được
2.4. Chuỗi lũy thừa 49<br />
arctg x =<br />
∫ x<br />
0<br />
dt<br />
1 + t = ∑+∞ (−1) n<br />
2<br />
n=0<br />
∫x<br />
0<br />
t 2n dt =<br />
+∞∑<br />
n=0<br />
(−1) n x2n+1<br />
2n + 1 .<br />
5. Khai triển hàm (1 + x) α thành chuỗi lũy thừa.<br />
Xét chuỗi: 1 + αx +<br />
α(α − 1)<br />
x 2 + . . . +<br />
2!<br />
α(α − 1) . . . (α − n + 1)<br />
x n + . . .<br />
n!<br />
Bán kính hội tụ của chuỗi trên là 1 vì:<br />
lim ∣ a ∣ ∣ n+1 ∣∣ ∣∣∣ α(α − 1) + . . . + (α − n)<br />
n!<br />
= lim<br />
.<br />
n→∞ a n n→∞ (n + 1)! α(α − 1) + . . . + (α − n + 1) ∣<br />
= lim ∣ α − n<br />
∣ = 1.<br />
n→+∞ n + 1<br />
Gọi S(x) là tổng của chuỗi trên, ta có :<br />
S ′ α(α − 1) . . . (α − n)<br />
(x) = α + α(α − 1)x + . . . + x n + . . .<br />
n!<br />
Suy ra xS ′ (x) = αx + α(α − 1)x 2 α(α − 1) . . . (α − n)<br />
+ . . . + x n+1 + . . .<br />
n!<br />
Cộng 2 vế của đẳng thức trên với S ′ (x) rồi nhóm lại ta có (1+x)S ′ (x) = α.S(x).<br />
Giải phương trình vi phân trên với S(0) = 1, ta được nghiệm S(x) = (x + 1) α .<br />
Vậy (x+1) α = 1+αx+<br />
α(α − 1)<br />
x 2 +. . .+<br />
2!<br />
α(α − 1) . . . (α − n + 1)<br />
x n +. . .<br />
n!<br />
Ví dụ 1: Khai triển hàm f(x) = 1 thành chuỗi lũy thừa của x − 1.<br />
x + 2<br />
1<br />
Ta có<br />
x + 2 = 1<br />
3 + (x − 1) = 1 3 . 1<br />
1 + x − 1<br />
3<br />
1<br />
Áp dụng khai triển<br />
1 + t = +∞ ∑<br />
(−1) n t n cho t = x − 1 với |t| < 1 ta có:<br />
n=0<br />
3<br />
1<br />
x + 2 = 1 +∞∑<br />
( x − 1<br />
) n +∞∑<br />
(−1) n = (−1) n(x − 1)n<br />
với −2 < x < 4.<br />
3<br />
3<br />
3 n+1<br />
n=0<br />
Ví dụ 2: Khai triển g(x) = ln 3 √<br />
1 + 2x<br />
1 − x<br />
Ta có<br />
n=0<br />
ln (1 + 2x) = +∞ ∑<br />
(−1) n−12n x n<br />
n , |x| < 1 2<br />
n=1<br />
thành chuỗi lũy thừa của x.
2.5. Chuỗi Fourier 50<br />
ln (1 − x) = − +∞ ∑<br />
n=1<br />
x n<br />
, |x| < 1.<br />
n<br />
Vậy với mọi |x| < 1 , ta có:<br />
2<br />
√<br />
1 + 2x<br />
ln 3 1 − x = 1 [ ] 1 +∞∑ [<br />
ln (1 + 2x) − ln (1 − x) = (−1) n−1 2 n + 1 ] x n<br />
3<br />
3 n=1<br />
n<br />
Ví dụ 3: Khai triển hàm f(x) = e x sin x thành chuỗi lũy thừa tại 0.<br />
Ta có: f ′ (x) = e x (sin x + cos x) = √ 2 sin ( x + π 4<br />
)<br />
,<br />
f ′′ (x) = (√ 2 ) 2<br />
e x sin ( x + π 4 + π 4<br />
)<br />
.<br />
Bằng quy nạp ta chứng minh được: f (n) (x) = (√ 2 ) n<br />
e x sin ( x + n. π 4<br />
)<br />
, ∀ n ∈ N .<br />
Mặt khác, ta đã biết hàm e x và hàm sin x khai triển được thành chuỗi lũy thừa với<br />
miền hội tụ là R nên hàm f(x) = e x sin x cũng khai triển được thành chuỗi lũy thừa<br />
trên R , tức là tại x 0 = 0 ta có:<br />
f(x) =<br />
+∞∑<br />
n=0<br />
a n x n .<br />
(√ ) n ( π)<br />
Theo định lý 2.4.12 suy ra a n = f (n) (0) 2 sin n.<br />
=<br />
4 .<br />
n!<br />
n!<br />
Vậy ta có:<br />
(√ ) n ( π)<br />
+∞∑ 2 sin n.<br />
f(x) = e x sin x =<br />
4 .x n , −∞ < x < +∞.<br />
n!<br />
n=0<br />
2.5 Chuỗi Fourier<br />
2.5.1 Khái niệm và tính chất cơ bản của chuỗi Fourier<br />
Định nghĩa 2.5.1<br />
Chuỗi hàm có dạng a 0<br />
2 + +∞ ∑<br />
(a n cos nx + b n sin nx), trong đó a 0 , a n , b n là những số<br />
n=1<br />
thực được gọi là chuỗi lượng giác.<br />
Định lý 2.5.2<br />
Giả sử chuỗi hàm lượng giác a 0<br />
2 + +∞ ∑<br />
(a n cos nx + b n sin nx) hội tụ đều đến hàm<br />
n=1
2.5. Chuỗi Fourier 51<br />
f(x) trên [−π, π]. Khi đó ta có:<br />
a 0 = 1 π<br />
∫ π<br />
∫ π<br />
f(x)dx, a k = 1 π<br />
f(x) cos kxdx, b k = 1 π<br />
∫ π<br />
f(x) sin kxdx, ∀ k ∈ Z +<br />
−π<br />
−π<br />
−π<br />
Chứng minh: Dễ dàng kiểm tra được:<br />
π∫<br />
π∫<br />
sin kx sin nxdx = cos kx cos nxdx =<br />
−π<br />
π∫<br />
−π<br />
sin kxdx =<br />
π∫<br />
−π<br />
−π<br />
cos kxdx =<br />
π∫<br />
−π<br />
{ 0 nếu n ≠ k,<br />
π nếu n = k<br />
sin kx cos nxdx = 0, ∀ k, n ∈ Z + .<br />
Từ đẳng thức f(x) = a 0<br />
2 + +∞ ∑<br />
(a n cos nx + b n sin nx) ta có:<br />
n=1<br />
1 π∫<br />
f(x)dx = 1 π∫ a 0<br />
π −π π −π 2 dx + 1 +∞∑ ( π∫<br />
π∫<br />
an cos nxdx + b n sin nxdx ) = a 0 .<br />
π n=1 −π<br />
−π<br />
1 π∫<br />
f(x) cos kxdx = 1 π∫ a 0<br />
π −π<br />
π −π 2 cos kxdx + 1 +∞∑ π∫<br />
a n cos kx cos nxdx<br />
π n=1 −π<br />
+ 1 +∞∑ π∫<br />
b n cos kx sin nxdx = a k .<br />
π<br />
1<br />
π<br />
π∫<br />
−π<br />
n=1<br />
−π<br />
f(x) sin kxdx = 1 π∫ a 0<br />
π −π 2 sin kxdx + 1 +∞∑ π∫<br />
a n sin kx cos nxdx<br />
π n=1 −π<br />
+ 1 +∞∑ π∫<br />
b n sin kx sin nxdx = b k .<br />
π<br />
n=1<br />
−π<br />
Nhận xét: Nếu hàm f(x) chẵn thì f(x) sin nx là hàm lẻ và do đó<br />
b n = 1 π∫<br />
f(x) sin nxdx = 0, ∀ n ∈ N ∗ còn nếu hàm f(x) lẻ thì f(x) cos nx là hàm<br />
π −π<br />
lẻ và do đó a n = 1 π∫<br />
f(x) cos nx = 0, ∀ n ∈ N ∗ .<br />
π<br />
−π<br />
Định nghĩa 2.5.3<br />
Cho f(x) là hàm xác định trên [−π, π]. Khi đó chuỗi a 0 ∑ (<br />
2 ++∞ an cos nx+b n sin nx ) ,<br />
n=0<br />
trong đó:<br />
a 0 = 1 π∫<br />
f(x)dx, a k = 1 π∫<br />
f(x) cos kxdx, b k = 1 π∫<br />
f(x) sin kxdx<br />
π<br />
π<br />
π<br />
−π<br />
−π<br />
−π<br />
✷
2.5. Chuỗi Fourier 52<br />
được gọi là chuỗi Fourier của hàm f(x) và ký hiệu là:<br />
f ∼ a 0<br />
2 + +∞ ∑<br />
(a n cos nx + b n sin nx)<br />
n=1<br />
Nếu chuỗi này hội tụ đến f(x) trên (−π, π) thì ta nói rằng hàm f(x) có thể khai triển<br />
thành chuỗi Fourier trên đoạn [−π, π].<br />
2.5.2 Khai triển hàm thành chuỗi Fourier<br />
Định nghĩa 2.5.4<br />
Hàm f(x) xác định trên [a, b] được gọi là khả vi từng khúc trên [a, b] nếu ta có thể<br />
chia đoạn [a, b] bởi các điểm chia:<br />
a = x 0 < x 1 < x 2 . . . . . . < x n = b<br />
sao cho f(x) khả vi trên (x i , x i+1 ), ∀ i = 0, n − 1 và tồn tại giới hạn hai phía của<br />
f tại các điểm x i .<br />
Định lý 2.5.5<br />
Nếu hàm f(x) tuần hàm với chu kỳ 2π, khả vi từng khúc trên [−π, π] thì chuỗi Fourier<br />
tương ứng của f hội tụ tại mọi điểm x = x 0 và có tổng:<br />
S(x 0 ) = f(x 0 + 0) + f(x 0 − 0)<br />
.<br />
2<br />
Đặc biệt, nếu f(x) liên tục tại x 0 thì S(x 0 ) = f(x 0 ).<br />
Ta thừa nhận mà không chứng minh định lý trên.<br />
Như vây theo định lý trên thì mọi hàm sơ cấp f xác định trên [−π, π] đều khai<br />
triển được thành chuỗi Fourier, gọi f ∗ chuỗi Fourier của f, khi đó f ∗ (x) =<br />
f(x), ∀ x ∈ (−π, π) và f ∗ (x) là hàm tuần hoàn với chu kỳ 2π trên R . Ta gọi<br />
f ∗ (x) là thác triển tuần hoàn của f(x) từ khoảng [−π, π] lên R . Tuy nhiên ta thấy<br />
rằng f ∗ f(−π) + f(π)<br />
(π) = do vậy f ∗ (x) ≡ f(x) trên đoạn [−π, π] khi và chỉ khi<br />
2<br />
f(−π) = f(π).<br />
Ví dụ 1: Khai triển hàm f(x) = π − x thành chuỗi Fourier trên đoạn [−π, π].<br />
2<br />
Ta có:<br />
a 0 = 1 π∫ π − x<br />
dx = 1 ∣<br />
x2 ∣∣<br />
(πx −<br />
π 2 2π 2 ) π<br />
= π,<br />
−π<br />
a n = 1 π<br />
−π<br />
π∫<br />
−π<br />
π − x<br />
2<br />
cos nxdx =<br />
(π − x)<br />
2π<br />
sin nx<br />
n<br />
∣ π + 1<br />
−π 2π<br />
π∫<br />
−π<br />
sin nx<br />
dx = 0,<br />
n
2.5. Chuỗi Fourier 53<br />
b n = 1 π<br />
π∫<br />
−π<br />
π − x<br />
2<br />
Vậy ta có khai triển:<br />
sin nxdx =<br />
π − x<br />
2<br />
(x − π)<br />
2π<br />
= π 2 + +∞ ∑<br />
n=1<br />
cos nx<br />
n<br />
∣ π − 1<br />
−π 2π<br />
(−1) n<br />
sin nx.<br />
n<br />
π∫<br />
−π<br />
cos nx<br />
n<br />
Ví dụ 2: Khai triển hàm f(x) = x 2 thành chuỗi Fourier trên đoạn [−π, π].<br />
Do f(x) là hàm chẵn nên b n = 0, ∀ n ∈ N ∗ . Ta có:<br />
a 0 = 2 π∫<br />
x 2 dx = 2 π 0 3 π2 ,<br />
a n = 2 π∫<br />
x 2 cos nxdx = 2 nx<br />
x2sin ∣ π<br />
π 0<br />
π n<br />
− 4 π∫<br />
x sin nxdx<br />
0 nπ 0<br />
= 4 nx<br />
xcos ∣ π<br />
nπ n<br />
− 4 π∫<br />
cos nxdx = (−1) n 4<br />
0 πn 2 n 2.<br />
Vậy ta có khai triển:<br />
0<br />
x 2 = π2<br />
3 + 4 ∞ ∑<br />
n=1<br />
(−1) n<br />
cos nx.<br />
Cho x = π và x = 0 ta lần luợt nhận được các chuỗi sau:<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
n 2<br />
1<br />
n 2 = π2<br />
6 và +∞<br />
∑<br />
n=1<br />
(−1) n−1<br />
n 2<br />
= π2<br />
12 .<br />
(−1)n<br />
dx =<br />
n .<br />
2.5.3 Khai triển chẵn và khai triển lẻ<br />
Định nghĩa 2.5.6<br />
Giả sử f(x) là hàm khả vi từng khúc trong [0, π], hàm f ∗ xác định trên [−π, π] bởi<br />
f ∗ (x) = f(x), ∀ x ∈ [0, π] và f ∗ (x) = f(−x), ∀ x ∈ [−π, 0], dễ thấy f ∗ (x) là hàm<br />
chẵn và được gọi là thác triển chẵn của f(x) trên [−π, π].<br />
Dễ thấy hệ số Fourier của f ∗ trong khai triển Fourier là :<br />
a 0 = 1 π∫<br />
f ∗ (x)dx = 2 π∫<br />
f ∗ (x)dx = 2 π∫<br />
f(x)dx.<br />
π<br />
π<br />
π<br />
a n = 1 π<br />
b n = 1 π<br />
−π<br />
π∫<br />
−π<br />
π∫<br />
−π<br />
f ∗ (x) cos nxdx = 2 π<br />
0<br />
π∫<br />
0<br />
0<br />
f ∗ (x) cos nxdx = 2 π<br />
f ∗ (x) sin nxdx = 0, ( vì f ∗ (x) sin nx là hàm lẻ).<br />
π∫<br />
0<br />
f(x) cos nxdx
2.5. Chuỗi Fourier 54<br />
Như vậy ∀ x ∈ [0, π] ta có f(x) = f ∗ (x) ∼ a 0<br />
2 + +∞ ∑<br />
a 0 = 2 π<br />
π∫<br />
0<br />
f(x)dx,<br />
a n = 2 π<br />
π∫<br />
0<br />
n=1<br />
f(x) cos nxdx.<br />
a n cos nx trong đó:<br />
Chuỗi Fourier trên được gọi là khai triển chẵn của hàm f(x) trong [0, π].<br />
Ví dụ: Khai triển chẵn hàm f(x) = x(x − 1) thành chuỗi Fourier trên đoạn [0, π].<br />
Ta có:<br />
a 0 = 2 π∫<br />
(x 2 − x)dx = 2 ( x<br />
3 )∣<br />
π 0<br />
π 3 − x2 ∣∣<br />
π<br />
2<br />
= 2π2<br />
0 3 − π,<br />
a n = 2 π∫<br />
(x 2 − x) cos nxdx<br />
π 0<br />
= 2 sin nx<br />
π (x2 − x) ∣ π<br />
n<br />
− 2 π∫<br />
(2x − 1) sin nxdx<br />
0 nπ 0<br />
= 2<br />
nx<br />
(2x − 1)cos ∣ π<br />
nπ n<br />
− 4 π∫<br />
cos nxdx<br />
0 πn 2<br />
=<br />
Vậy ta có khai triển:<br />
2(2π − 1)<br />
π.n 2 .(−1) n + 2<br />
π.n 2.<br />
x(x − 1) = 2π2<br />
3 − π + 2 π<br />
∞∑<br />
n=1<br />
0<br />
[ (2π − 1)(−1) n + 1<br />
]<br />
cos nx.<br />
n 2<br />
Định nghĩa 2.5.7<br />
Giả sử f(x) xác định và khả vi từng khúc trong [0, π]. Hàm f ∗ (x) xác định trên<br />
[−π, π] bởi f ∗ (x) = f(x), ∀ x ∈ [0, π] và f ∗ (x) = −f(−x), ∀ x ∈ [−π, 0], dễ thấy<br />
f ∗ (x) là hàm lẻ và được gọi là thác triển lẻ của f(x) trên [−π, π].<br />
Dễ thấy hệ số Fourier của f trong khai triển Fourier là:<br />
a 0 = 1 π∫<br />
f ∗ (x)dx = 0, ( vì f ∗ (x) là hàm lẻ)<br />
π<br />
a n = 1 π<br />
b n = 1 π<br />
−π<br />
π∫<br />
−π<br />
π∫<br />
−π<br />
f ∗ (x) cos nxdx = 0, ( vì f ∗ (x) cos nx là hàm lẻ)<br />
f ∗ (x) sin nxdx = 2 π<br />
π∫<br />
0<br />
f ∗ (x) sin nxdx = 2 π<br />
π∫<br />
f(x) sin nxdx.<br />
0
2.5. Chuỗi Fourier 55<br />
Như vậy ∀ x ∈ [0, π] ta có f(x) = f ∗ (x) ∼ +∞ ∑<br />
b n sin nx<br />
trong đó<br />
b n = 2 π<br />
π∫<br />
0<br />
f(x) sin nxdx.<br />
Chuỗi Fourier trên được gọi là khai triển lẻ của hàm f(x) trong đoạn [0, π].<br />
Ví dụ: Khai triển lẻ hàm f(x) = x 2 (x + 1) thành chuỗi Fourier trên đoạn [0, π].<br />
Ta có:<br />
b n = 2 π<br />
π∫<br />
(x 3 + x 2 ) sin nxdx<br />
0<br />
= − 2 π (x3 + x 2 )<br />
cos nx<br />
n<br />
= 2.(−1)n+1 π(π + 1)<br />
n<br />
= 2.(−1)n+1 π(π + 1)<br />
n<br />
= 2.(−1)n+1 π(π + 1)<br />
n<br />
Vậy ta có khai triển:<br />
∞∑ [ 2.(−1)<br />
x 2 n+1 π(π + 1)<br />
(x + 1) =<br />
n<br />
n=1<br />
n=1<br />
∣ π + 2 π∫<br />
(3x 2 + 2x) cos nxdx<br />
0 nπ 0<br />
+ 2 sin nx<br />
nπ (3x2 + 2x) ∣ π<br />
n<br />
− 4 π∫<br />
(3x + 1) sin nxdx<br />
0 πn 2 0<br />
+ 4<br />
nx<br />
πn2(3x + 1)cos ∣ π<br />
n<br />
− 12 π∫<br />
cos nxdx<br />
0 πn 3<br />
+<br />
4(3π + 1)(−1)n<br />
πn 3 − 4<br />
πn 3.<br />
+ 4.(3π + 1)(−1)n − 4<br />
]<br />
sin nx.<br />
πn 3<br />
0<br />
2.5.4 Khai triển Fourier trong đoạn [−l, l]<br />
Cho hàm f(x) khả vi từng khúc trên đoạn [−l, l], đặt x = l.y<br />
π<br />
hàm g(y) = f( l.y ) xác định, khả vi từng khúc trên [−π, π].<br />
π<br />
Ta có khai triển Fourier của hàm g(y) là:<br />
suy ra y =<br />
π.x<br />
l<br />
g(y) ∼ a 0<br />
2 + +∞ ∑<br />
(a n cos ny + b n sin ny), ∀ y ∈ [−π, π] trong đó:<br />
n=1<br />
a 0 = 1 π<br />
π∫<br />
−π<br />
g(y)dy = 1 l<br />
∫ l<br />
−l<br />
f(x)dx,<br />
khi đó
2.5. Chuỗi Fourier 56<br />
a n = 1 π<br />
b n = 1 π<br />
π∫<br />
−π<br />
π∫<br />
−π<br />
g(y) cos nydy = 1 l<br />
g(y) sin nydy = 1 l<br />
∫ l<br />
−l<br />
∫ l<br />
−l<br />
f(x) cos nπx dx,<br />
l<br />
f(x) sin nπx dx.<br />
l<br />
Trở lại biến cũ x = ly ta được khai triển Fourier của f trong [−l, l] là:<br />
π<br />
f(x) = a 0<br />
2 + +∞ ∑ (<br />
a n cos nπx + b n sin nπx )<br />
với các hệ số xác định bởi:<br />
l<br />
l<br />
a 0 = 1 l<br />
∫ l<br />
−l<br />
n=1<br />
f(x)dx, a n = 1 l<br />
∫ l<br />
−l<br />
f(x) cos nπx dx, b n = 1 l<br />
l<br />
∫ l<br />
−l<br />
f(x) sin nπx dx.<br />
l<br />
Ví dụ: Khai triển hàm f(x) = |x| trên đoạn [−1, 1] thành chuỗi Fourier.<br />
Vì f(x) là hàm chẵn nên b n = 0, ∀ n ∈ N ∗ và ta có:<br />
∫ 1 ∣<br />
a 0 = 2 xdx = x 2 ∣∣<br />
1<br />
= 1,<br />
0<br />
0<br />
∫ 1<br />
sin πnx<br />
a n = 2 x cos nπxdx = 2x<br />
0<br />
nπ<br />
= 2<br />
n 2 π 2[(−1)n − 1] =<br />
Vậy khai triển Fourier của hàm |x| trên đoạn [−1, 1] là:<br />
|x| = 1 2 − 4 π 2. +∞<br />
∑<br />
∣ 1 − 2 ∫1<br />
sin nπx πnx<br />
∣ ∣∣<br />
1<br />
dx = 2cos<br />
0 0 nπ n 2 π 2 0<br />
{ 0 nếu n = 2k,<br />
− 4 nếu n = 2k + 1.<br />
n 2 π 2<br />
n=0<br />
cos(2n + 1)πx<br />
(2n + 1) 2 .
2.5. Chuỗi Fourier 57<br />
Bài tập chương 2<br />
II.15.<br />
Xác định tập hội tụ tuyệt đối, bán hội tụ của các chuỗi hàm sau:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
g.<br />
i.<br />
k.<br />
n.<br />
p.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
x n<br />
1 + x 2n b.<br />
(−1) n<br />
n ln x d.<br />
(−1) n e −n sin x f.<br />
2n + 1<br />
(n + 1) 3 x 2n h.<br />
√ n<br />
(x − 2) n j.<br />
x n y n<br />
x n + yn, (x, y > 0) m.<br />
ln(1 + x n )<br />
n y o.<br />
(−1) n<br />
2n − 1<br />
( 1 − x<br />
) n<br />
1 + x<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
∑+∞ n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
2 n sin x 3 n<br />
(n + x) n<br />
n n+x<br />
cos nx<br />
e nx<br />
n n<br />
x nn<br />
(<br />
x n + 1<br />
2 n x n )<br />
√<br />
n<br />
|x| n2 + |y| n2<br />
1 1<br />
n√ .<br />
n! 1 + a 2n x 2
2.5. Chuỗi Fourier 58<br />
II.16.<br />
Khảo sát sự hội tụ đều của các chuỗi hàm sau trên các tập cho tương ứng:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
g.<br />
i.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
x n<br />
, (x ∈ [−1, 1])<br />
n b. 2<br />
(−1) n<br />
x + 2n, (x > −2) d.<br />
+∞<br />
∑<br />
n=1<br />
∑+∞ n=1<br />
sin nx<br />
n , (x ∈ [0, 2π]) f. +∞<br />
∑<br />
sin x. sin nx<br />
√ n + x<br />
, (x > 0) h.<br />
x 2 e −nx , (x > 0) j.<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
cos nx<br />
3 n , (x ∈ R)<br />
cos 3nx<br />
5√ (x ∈ R)<br />
n6 + x2, (−1) n<br />
, (x ∈ [0, 2π])<br />
n + sin x<br />
ln(1 + nx)<br />
n.x n , (x > 3 2 )<br />
x<br />
1 + n 4 x2, (x ≥ 0)<br />
II.17.<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
Chứng minh các chuỗi hàm sau hội tụ đều trong các khoảng tương ứng:<br />
1<br />
x 2 + n2, (x ∈ R )<br />
b.<br />
n 2<br />
√<br />
n!<br />
(<br />
x n + x −n) , ( 1 2<br />
≤ |x| ≤ 2) d.<br />
(1 − x)x n , (x ∈ [0, 1]) f.<br />
+∞<br />
∑<br />
n=1<br />
∑+∞ n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
nx<br />
1 + n 5 x2, (x ∈ R )<br />
cos(nx)<br />
n 2 , (x ∈ R )<br />
arctg<br />
x<br />
x 2 + n3, (x ∈ R )<br />
II.18.<br />
Khảo sát sự hội tụ đều của các dãy hàm sau trong các khoảng tương ứng:<br />
a. f n (x) = n( √ x + 1 n − √ )<br />
x , (x > 0) b. f n (x) = sin x , (x ∈ R)<br />
n<br />
c. f n (x) = arctg(nx), (x > 0) d. f n (x) = 2nx<br />
1 + n 2 x2, (x > 0)<br />
e. f n (x) = x n − x 2n nx<br />
, (x ∈ [0, 1]) f. f n (x) = , (x ∈ [0, 1])<br />
1 + n + x<br />
Bài tập định tính<br />
II.19.<br />
Chứng minh rằng nếu chuỗi +∞ ∑<br />
tụ tại mọi điểm x > x 0 .<br />
n=1<br />
a n<br />
n x hội tụ tại điểm x = x 0 thì chuỗi này hội
2.5. Chuỗi Fourier 59<br />
II.20.<br />
Chứng minh rằng nếu chuỗi +∞ ∑<br />
|u n (x)| hội tụ đều trên đoạn [a, b] thì chuỗi<br />
n=1<br />
hàm +∞ ∑<br />
u n (x) cũng hội tụ đều trên đoạn đó.<br />
II.21.<br />
n=1<br />
trên [0, +∞).<br />
Giả sử chuỗi +∞ ∑<br />
a n hội tụ, chứng minh rằng chuỗi hàm +∞ ∑<br />
a n e −nx hội tụ đều<br />
n=1<br />
II.22. Cho u n (x) là các hàm đơn điệu trên đoạn [a, b]. Chứng minh rằng nếu chuỗi<br />
hàm +∞ ∑<br />
u n (x) hội tụ tuyệt đối tại a và b thì chuỗi hàm này hội tụ tuyệt đối và đều<br />
n=1<br />
trên đoạn [a, b].<br />
Bài tập về tính liên tục, khả tích, khả vi của chuỗi hàm<br />
II.23. Xác định miền hội tụ và nghiên cứu tính liên tục của hàm<br />
f(x) = +∞ ∑ x<br />
n=0 (1 + x 2 ) 2.<br />
II.24. Giả sử a n → +∞ khi n → +∞ sao cho chuỗi +∞ ∑ 1<br />
hội tụ. Chứng minh<br />
n=1 |a n |<br />
rằng hàm f(x) = +∞ ∑ 1<br />
xác định và liên tục với mọi x ≠ a n .<br />
x − a n<br />
II.25.<br />
II.26.<br />
II.27.<br />
n=1<br />
Xét tính liên tục và khả vi của tổng chuỗi hàm +∞ ∑<br />
n=1<br />
n=1<br />
x<br />
n(1 + nx 2 ) .<br />
Xác định miền tồn tại và nghiên cứu tính khả vi của hàm số<br />
f(x) = +∞ ∑ (−1) n x<br />
n + x .<br />
n=1<br />
Chứng minh rằng f n (x) = 1 n arctg(xn ) hội tụ đều trên R nhưng:<br />
[ ] ′<br />
lim f n(x) ≠ lim f n(1).<br />
′<br />
n→+∞ x=1 n→+∞<br />
II.28. Chứng minh rằng dãy hàm f n (x) = x 2 + 1 n sin n( x + π )<br />
hội tụ đều trên R<br />
2<br />
nhưng: [ ] ′<br />
lim f n(x) ≠ lim f n(x).<br />
′<br />
n→+∞ n→+∞<br />
II.29. Với những giá trị nào của tham số α thì:<br />
a. Dãy hàm f n (x) = n α xe −nx hội tụ trên đoạn [0, 1].<br />
b. Dãy hàm f n (x) hội tụ đều trên đoạn [0, 1].<br />
∫ 1 ∫ 1 [<br />
c. Đẳng thức lim f n (x)dx = lim f n(x) ] dx thỏa mãn.<br />
n→+∞<br />
0<br />
0<br />
n→+∞
2.5. Chuỗi Fourier 60<br />
II.30. Chứng minh rằng dãy hàm f n (x) = nxe −nx2 hội tụ đều trên đoạn [0, 1]<br />
nhưng:<br />
∫ 1 ∫ 1 [<br />
lim f n (x)dx ≠ lim f n(x) ] dx.<br />
n→+∞<br />
0<br />
0<br />
n→+∞<br />
II.31. Chứng minh rằng f n (x) = nx(1 − x) n hội tụ không đều trên đoạn [0, 1], tuy<br />
nhiên:<br />
∫ 1 ∫ 1 [<br />
lim f n (x)dx = lim f n(x) ] dx.<br />
n→+∞<br />
n→+∞<br />
0<br />
0<br />
II.32. Xác định bán kính hội tụ và khảo sát tính hội tụ tại các đầu mút của khoảng<br />
hội tụ đối với chuỗi lũy thừa sau đây:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
g.<br />
i.<br />
k.<br />
n.<br />
p.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
2 n−1 x n−1<br />
(2n − 1) 2 . √ b.<br />
3 n−1 ∣<br />
∣ ∣∣∣<br />
(−1) n 2 n .(n!) 2<br />
p<br />
(2n + 1)! ∣ x n d.<br />
2 n−1 x 2n−1<br />
(4n − 3) 2 f.<br />
|3 + (−1) n | n<br />
x n h.<br />
n<br />
x n<br />
a n + b n (a, b > 0) j.<br />
x nn<br />
n n m.<br />
n!x n! o.<br />
(−1) n<br />
n!<br />
. ( n) n.x n<br />
e<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
2 n .n!<br />
(2n)! x2n<br />
n!<br />
nn(x − 2)n<br />
(<br />
1 + 1 2 + . . . + 1 n<br />
x n2<br />
2 n<br />
x n2<br />
2 n−1 n n<br />
(<br />
1 + 1 n<br />
(<br />
tg<br />
1<br />
n<br />
)<br />
.x<br />
n<br />
) n<br />
2<br />
)<br />
x n<br />
(x − 1) n
2.5. Chuỗi Fourier 61<br />
II.33.<br />
sau:<br />
II.34.<br />
Bằng cách đạo hàm hoặc tích phân từng số hạng hãy tính tổng của các chuỗi<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
x n<br />
n<br />
x n<br />
n(n + 1)<br />
b.<br />
d.<br />
n(n + 1)x n−1 f.<br />
Tính tổng của các chuỗi số sau:<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
(−1) n−1xn<br />
n<br />
(−1) n−1 (2n − 1)x 2n−2<br />
n 2 x n<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
n<br />
3 n b.<br />
(−1) n−1<br />
(2n − 1)3 n−1 d.<br />
n 2<br />
(n + 1)2 n f.<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
1<br />
2 4n−3 (4n − 3)<br />
n 3<br />
5 n<br />
(−1) n<br />
(n 2 + 2n)4 n<br />
II.35.<br />
Khai triển các hàm số sau đây theo các lũy thừa của x<br />
a. f(x) = ex − 1<br />
x<br />
b. f(x) = x. ln(1 + x 2 )<br />
c. f(x) = (x + 1)e −x d. f(x) = a x<br />
e. f(x) = sin(x + π 4 ) f. f(x) = (1 + x2 ) arctg x<br />
1<br />
x<br />
g. f(x) =<br />
h. f(x) =<br />
(1 − x) 2 x 2 − 5x + 6<br />
i. f(x) = ln (1 + x + x 2 ) j. f(x) = e −x sin x<br />
x<br />
(<br />
√<br />
3 1 + 2x<br />
)<br />
k. f(x) =<br />
m. f(x) = ln<br />
(1 − x)(1 − x 2 )<br />
1 − x<br />
∫ x<br />
∫ x<br />
sin t<br />
n. f(x) = e −t2 dt o. f(x) = dt<br />
t<br />
p. f(x) =<br />
∫<br />
0<br />
x<br />
0<br />
arctg t<br />
dt<br />
t<br />
0
2.5. Chuỗi Fourier 62<br />
II.36. Khai triển các hàm thành chuỗi Taylor tại các điểm cho tương ứng và chỉ rõ<br />
miền hội tụ của nó.<br />
a. f(x) = cos x (x 0 = π 4 ) b. f(x) = 1 x (x 0 = 2)<br />
c. f(x) = 1 1<br />
(x<br />
x 2 0 = −2) d. f(x) =<br />
(x<br />
1 + x − 2x 2 0 = 3)<br />
e. f(x) = arcsin(x) (x 0 = 0) f. f(x) = ln (x + √ 1 + x 2 ) (x 0 = 0)<br />
II.37. Áp dụng khai triển hàm thành chuỗi lũy thừa hãy tính các tích phân sau với<br />
độ chính xác đến 10 −3 :<br />
a.<br />
c.<br />
∫ 1<br />
0<br />
∫ 1<br />
0<br />
e −x3 dx b.<br />
∫ 1<br />
∫<br />
sin x<br />
100<br />
x + 1 dx d.<br />
0<br />
90<br />
√ cos xdx<br />
ln x<br />
x dx<br />
II.38.<br />
ứng:<br />
Khai triển các hàm sau thành chuỗi Fourier trong các khoảng cho tương<br />
a. f(x) = π − x , x ∈ (0, 2π) b. f(x) = |x|, x ∈ (−π, π)<br />
2<br />
⎧<br />
⎨ x nếu 0 ≤ x ≤ 1<br />
c. f(x) = e x , x ∈ (0, 1) d. f(x) = 1 nếu 1 < x < 2<br />
⎩<br />
3 − x nếu 2 ≤ x ≤ 3<br />
x ∈ [0, 3]<br />
II.39.<br />
Khai triển các hàm tuần hoàn sau thành chuỗi Fourier:<br />
a. f(x) = arcsin(cos x) b. f(x) = {x}<br />
⎧<br />
c. f(x) = cos ( x )<br />
⎪⎨ 0 nếu {x} < 1<br />
√3 d. f(x) =<br />
2<br />
⎪⎩ {x} nếu {x} ≥ 1 2<br />
II.40. Khai triển hàm f(x) = x 2 thành chuỗi Fourier trong đoạn [0, 2π], áp dụng<br />
khai triển đó để tính:<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
1<br />
n 2,<br />
+∞<br />
∑<br />
n=1<br />
(−1) n−1<br />
n 2 ,<br />
+∞∑<br />
n=1<br />
1<br />
(2n − 1) 2
Chương 3<br />
Tích phân suy rộng<br />
3.1 Tích phân suy rộng loại 1<br />
3.1.1 Định nghĩa và tính chất của tích phân suy rộng loại 1<br />
Định nghĩa 3.1.1<br />
Cho hàm số f : [a, +∞) → R , khả tích trong mọi đoạn hữu hạn [a, A], (A ≥ a)<br />
A∫<br />
của [a, +∞). Đặt F (A) = f(x)dx.<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
A∫<br />
Ký hiệu f(x)dx = lim F (A) = lim f(x)dx được gọi là tích phân suy rộng<br />
a<br />
A→+∞ A→+∞ a<br />
loại 1 của hàm f(x) trong khoảng [a, +∞).<br />
1. Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn lim<br />
rộng<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
2. Nếu giới hạn lim<br />
tích phân<br />
f(x)dx hội tụ và I =<br />
A∫<br />
A→+∞ a<br />
+∞<br />
∫<br />
a<br />
A∫<br />
A→+∞ a<br />
+∞<br />
∫<br />
a<br />
f(x)dx = I thì ta nói rằng tích phân suy<br />
f(x)dx.<br />
f(x)dx không tồn tại hoặc bằng +∞, −∞ thì ta nói rằng<br />
f(x)dx phân kỳ.<br />
Định nghĩa 3.<strong>1.2</strong><br />
Nếu hàm f(x) xác định trong khoảng vô hạn (−∞, a] khả tích trong mọi đoạn hữu<br />
hạn [B, a], (B ≤ a) thì tích phân suy rộng của f(x) trên khoảng (−∞, a] được định<br />
nghĩa bằng công thức:<br />
∫ a<br />
∫ a<br />
f(x)dx = lim f(x)dx.<br />
−∞<br />
B→−∞<br />
B<br />
63
3.1. Tích phân suy rộng loại 1 64<br />
Định nghĩa 3.1.3<br />
Nếu hàm f(x) xác định trong khoảng (−∞, +∞), khả tích trong mọi đoạn hữu hạn<br />
[A, A ′ ], (A < A ′ ) thì tích phân suy rộng của hàm f(x) trong khoảng (−∞, +∞)<br />
được định nghĩa bằng công thức:<br />
Như vậy<br />
+∞ ∫<br />
−∞<br />
+∞ ∫<br />
−∞<br />
f(x)dx =<br />
f(x)dx hội tụ ⇐⇒<br />
Nhận xét:<br />
+∞ ∫<br />
Nếu f(x)dx hội tụ thì<br />
−∞<br />
+∞ ∫<br />
−∞<br />
∫ 0<br />
−∞<br />
∫ 0<br />
−∞<br />
f(x)dx =<br />
f(x)dx +<br />
f(x)dx và<br />
∫ a<br />
−∞<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
f(x)dx +<br />
Ví dụ 1: Cho f(x) = 1 , x ∈ (−∞, +∞).<br />
1 + x2 f(x)dx.<br />
f(x)dx hội tụ.<br />
+∞ ∫<br />
• Dễ thấy f(x) khả tích trong mọi đoạn [0, A], (A ≥ 0) và<br />
A∫ dx<br />
F (A) =<br />
1 + x = arctg x∣ ∣ A = arctg A.<br />
2 0<br />
Ta có:<br />
0<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
dx<br />
1 + x 2 = lim<br />
A→+∞<br />
A∫<br />
0<br />
dx<br />
1 + x 2 = lim<br />
A→+∞ arctg A = π 2 .<br />
• Ta thấy f(x) khả tích trong mọi đoạn [B, 0], (B ≤ 0) và<br />
F (B) =<br />
Suy ra<br />
∫ 0<br />
B<br />
∫ 0<br />
−∞<br />
dx<br />
= − arctg B.<br />
1 + x2 dx<br />
1 + x 2 = lim<br />
Từ hai kết quả trên ta có:<br />
∫ 0<br />
B→−∞<br />
B<br />
+∞ ∫<br />
−∞<br />
dx<br />
1 + x 2 = lim<br />
B→−∞ − arctg B = π 2 .<br />
dx<br />
1 + x = ∫0<br />
2<br />
Ví dụ 2: Cho f(x) = sin x, khi đó:<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
f(x)dx =<br />
lim<br />
A→+∞<br />
A∫<br />
0<br />
−∞<br />
a<br />
f(x)dx với mọi a ∈ R .<br />
dx<br />
+∞<br />
1 + x + ∫ dx<br />
2 1 + x = π 2 2 + π 2 = π.<br />
sin xdx =<br />
+∞<br />
Do lim (− cos A) không tồn tại nên ∫<br />
sin xdx phân kỳ.<br />
A→+∞<br />
Ví dụ 3: Cho f(x) = ln x, khi đó:<br />
0<br />
0<br />
lim (1 − cos A).<br />
A→+∞
3.1. Tích phân suy rộng loại 1 65<br />
Vậy tích phân<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
F (A) =<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
A∫<br />
1<br />
f(x)dx =<br />
ln xdx phân kỳ.<br />
∣<br />
ln xdx = x(ln x − 1)<br />
∣ A 1<br />
= A(ln A − 1) + 1,<br />
lim F (A) = lim [A(ln A − 1) + 1] = +∞.<br />
A→+∞ A→+∞<br />
Định lý 3.1.4 (Tiêu chuẩn Cauchy)<br />
Giả sử hàm f(x) xác định trong khoảng [a, +∞) và khả tích trong mọi đoạn hữu<br />
+∞ ∫<br />
hạn [a, A], (A ≥ a). Khi đó tích phân f(x)dx hội tụ khi và chỉ khi với mọi ε > 0<br />
tồn tại số A 0 = A 0 (ε) sao cho với mọi A ′ , A ′′ > A 0 , ta có:<br />
Chứng minh: Đặt F (A) =<br />
tồn tại giới hạn hữu hạn<br />
A∫<br />
a<br />
lim<br />
A→+∞<br />
a<br />
f(x)dx như vậy<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
∣<br />
A ∫<br />
′′<br />
A ′<br />
f(x)dx∣ < ε.<br />
f(x)dx hội tụ khi và chỉ khi<br />
F (A), theo định lý Cauchy về giới hạn hàm số thì<br />
lim F (A) tồn tại hữu hạn khi và chỉ khi với mọi ε > 0 tồn tại A 0 = A 0 (ε) sao cho<br />
A→+∞<br />
với mọi A ′ , A ′′ > A 0 , ta có:<br />
∣<br />
∣F (A ′ ) − F (A ′′ ) ∣ < ε<br />
tức là<br />
∫A ′<br />
∣ f(x)dx −<br />
a<br />
A ∫<br />
′′<br />
a<br />
f(x)dx∣ = ∣<br />
A ∫<br />
′′<br />
A ′<br />
f(x)dx∣ < ε.<br />
Định lý 3.1.5<br />
Giả sử f(x) là hàm số xác định trong khoảng [a, +∞) và khả tích trong mọi đoạn<br />
+∞ ∫<br />
hữu hạn [a, A], (A ≥ a). Khi đó tích phân f(x)dx hội tụ khi và chỉ khi với mọi<br />
b ≥ a,<br />
+∞ ∫<br />
Định lý 3.1.6<br />
Giả sử tích phân<br />
b<br />
tích phân<br />
f(x)dx hội tụ.<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)dx và<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
a<br />
g(x)dx hội tụ, α, β là các hằng số thực. Khi đó<br />
(<br />
αf(x) + βg(x)<br />
)<br />
dx cũng hội tụ và ta có đẳng thức:<br />
✷
3.1. Tích phân suy rộng loại 1 66<br />
∫<br />
+∞<br />
∫+∞<br />
( )<br />
αf(x) + βg(x) dx = α f(x)dx + β<br />
∫<br />
+∞<br />
f(x)dx.<br />
a<br />
Chứng minh: Coi như bài tập.<br />
Ví dụ 1: Tính tích phân suy rộng<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
a<br />
e −x sin xdx.<br />
Ta có: I = ∫ e −x sin xdx = − ∫ e −x d cos x<br />
= − ( e −x cos x − ∫ cos xde −x) + C = −e −x cos x − ∫ e −x d sin x + C<br />
= −e −x cos x − ( e −x sin x + ∫ e −x sin xdx ) +C<br />
= −e −x (sin x + cos x) − I + C.<br />
a<br />
✷<br />
Vậy<br />
I = ∫ e −x sin xdx = − 1 2 e−x (sin x + cos x) + C , khi đó:<br />
2<br />
+∞ ∫<br />
Tương tự ta cũng có<br />
0<br />
e −x sin xdx =<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
lim<br />
A→+∞<br />
= lim<br />
A→+∞<br />
= lim<br />
A→+∞<br />
A∫<br />
0<br />
e −x cos xdx = 1 2 .<br />
Ví dụ 2: Khảo sát sự hội tụ của tích phân<br />
1. Với α ≠ 1, ta có:<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
• Nếu α > 1 thì<br />
• Nếu α < 1 thì<br />
2. Với α = 1, ta có<br />
dx<br />
x α =<br />
lim<br />
A→+∞<br />
e −x sin xdx<br />
[<br />
− 1 2 e−x( sin x + cos x ) + C ]∣ ∣∣<br />
A<br />
2 0<br />
[<br />
− 1 2 e−A( sin A + cos A ) + 1 ]<br />
= 1 2 2 .<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
dx<br />
, (a > 0).<br />
xα x 1−α<br />
∣ A<br />
1 − α<br />
= lim A 1−α − a 1−α<br />
a A→+∞ 1 − α<br />
lim<br />
A→+∞ A1−α = 0 nên<br />
+∞ ∫<br />
lim<br />
A→+∞ A1−α = +∞ nên<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
dx<br />
x =<br />
lim<br />
A→+∞<br />
A∫<br />
a<br />
a<br />
dx a1−α<br />
dx =<br />
xα α − 1 .<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
dx<br />
dx = +∞.<br />
xα dx<br />
∣ ∣∣<br />
x = lim ln x A<br />
= +∞.<br />
A→+∞ a
3.1. Tích phân suy rộng loại 1 67<br />
Vậy tích phân<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
dx<br />
hội tụ nếu α > 1 và phân kỳ nếu α ≤ 1.<br />
xα Chú ý: Kết quả này là rất quan trọng vì nó được sử dụng nhiều lần trong cả lý thuyết<br />
và bài tập.<br />
3.<strong>1.2</strong> Các dấu hiệu so sánh<br />
Định lý 3.1.7<br />
Giả sử f(x), g(x) là những hàm xác định trong khoảng [a, +∞), khả tích trong mọi<br />
đoạn hữu hạn [a, A], (A > a) và:<br />
Khi đó:<br />
1. Nếu<br />
2. Nếu<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
Chứng minh:<br />
g(x)dx hội tụ thì<br />
0 ≤ f(x) ≤ g(x), ∀ x ∈ [a, +∞).<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
f(x)dx phân kỳ thì<br />
a<br />
f(x)dx ≤<br />
f(x)dx cũng hội tụ và ta có bất đẳng thức:<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
g(x)dx.<br />
g(x)dx cũng phân kỳ.<br />
1. Theo giả thiết f(x) ≤ g(x), ∀ x ∈ [a, A] nên:<br />
A∫<br />
A∫<br />
F (A) = f(x)dx ≤ g(x)dx = G(A) với mọi A > a.<br />
a<br />
Cho A → +∞ ta có: F (A) ≤<br />
Do f(x) ≥ 0 nên hàm F (A) =<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
A∫<br />
a<br />
g(x)dx = M < +∞.<br />
f(x)dx tăng, hơn nữa nó bị chặn bởi M nên<br />
+∞<br />
tồn tại lim F (A) = N hữu hạn, tức là ∫<br />
f(x)dx hội tụ.<br />
A→+∞<br />
2. Do<br />
lim<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
A→+∞<br />
+∞<br />
f(x)dx phân kỳ và hàm F (A) =<br />
0<br />
A∫<br />
0<br />
f(x)dx tăng nên<br />
F (A) = +∞. Mặt khác G(A) ≥ F (A), ∀ A > a suy ra:<br />
∫<br />
a<br />
+∞<br />
g(x)dx = lim G(A) = +∞, tức là ∫<br />
g(x)dx phân kỳ.<br />
A→+∞<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
f(x)dx =
3.1. Tích phân suy rộng loại 1 68<br />
Hệ quả 3.1.8<br />
Giả sử f(x), g(x) là những hàm xác định trong khoảng [a, +∞), khả tích trong mọi<br />
đoạn hữu hạn [a, A], (A > a) và tồn tại b ≥ a sao cho 0 ≤ f(x) ≤ g(x), ∀ x ∈<br />
[b, +∞).<br />
Khi đó:<br />
1. Nếu<br />
2. Nếu<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
g(x)dx hội tụ thì<br />
f(x)dx phân kỳ thì<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)dx cũng hội tụ.<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
g(x)dx cũng phân kỳ.<br />
Hệ quả 3.1.9<br />
Giả sử f(x), g(x) xác định và không âm trong [a, +∞) khả tích trên mọi đoạn hữu<br />
hạn [a, A). Khi đó:<br />
1. Nếu lim<br />
x→+∞<br />
2. Nếu lim<br />
x→+∞<br />
f(x)<br />
+∞<br />
g(x) = 0 và ∫<br />
g(x)dx hội tụ thì<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
f(x)<br />
+∞<br />
g(x) = +∞ và ∫<br />
g(x)dx phân kỳ thì<br />
Chứng minh: Coi như một bài tập.<br />
a<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ.<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)dx cũng phân kỳ.<br />
Định lý 3.1.10<br />
Giả sử f(x) và g(x) là những hàm xác định và không âm trên khoảng [a, +∞), khả<br />
f(x)<br />
tích trong mọi đoạn hữu hạn [a, A], (A > a) và tồn tại giới hạn lim<br />
x→+∞ g(x) = k với<br />
0 < k < +∞. Khi đó các tích phân<br />
cùng phân kỳ.<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)dx và<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
✷<br />
✷<br />
g(x)dx cùng hội tụ hay<br />
f(x)<br />
Chứng minh: Theo giả thiết lim<br />
k→+∞ g(x) = k với 0 < k < +∞ nên khi chọn<br />
0 < ε < k ∣ ∣∣<br />
2 tồn tại b > a để: f(x)<br />
∣ ∣∣<br />
g(x) − k < ε, ∀ x ∈ [b, +∞)<br />
hay<br />
0 < k − ε < f(x)<br />
g(x) < k + ε,<br />
do đó ta có:<br />
(k − ε).g(x) < f(x) (1) và g(x) > 1 .f(x) (2), ∀ x ∈ [b, +∞).<br />
k + ε
3.1. Tích phân suy rộng loại 1 69<br />
Do vậy nếu<br />
tụ, tức là<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
Tương tự nếu<br />
tụ, tức là<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ thì từ (1) và hệ quả 3.1.8 suy ra<br />
g(x)dx hội tụ.<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
g(x)dx hội tụ thì từ (2) và hệ quả 3.1.8 suy ra<br />
f(x)dx hội tụ.<br />
∫<br />
+∞<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
(k − ε)g(x)dx hội<br />
1<br />
k + ε<br />
.f(x)dx hội<br />
Hệ quả 3.1.11<br />
Giả sử f(x) là hàm xác định và không âm trong khoảng [a, +∞), khả tích trong<br />
đoạn hữu hạn [a, A), (A > a), sao cho với x đủ lớn f(x) có dạng:<br />
Khi đó:<br />
f(x) = ϕ(x)<br />
x α với α > 0.<br />
1. Nếu α > 1, ϕ là hàm không âm và bị chặn trên thì<br />
2. Nếu 0 < α ≤ 1, ϕ không âm và bị chặn dưới thì<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ.<br />
f(x)dx phân kỳ.<br />
Ví dụ 1: Xét sự hội tụ của tích phân:<br />
+∞ ∫<br />
(x 2 − 3x + 4)e −2x dx.<br />
0<br />
[ (x<br />
Rõ ràng f(x) = (x 2 − 3x + 4).e −2x 3) 2 7<br />
]<br />
= − + e −2x > 0, ∀ x ≥ 0.<br />
2 4<br />
x 2 − 3x + 4 2x − 3 2<br />
Hơn nữa: lim<br />
= lim = lim<br />
x→+∞ e x x→+∞ e x x→+∞e = 0. x<br />
Do đó ∃ b > 0 sao cho với mọi x > b thì<br />
Khi đó ta có bất đẳng thức<br />
Mặt khác,<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
Theo dấu hiệu so sánh ta có<br />
(x 2 − 3x + 4)e −x < 1.<br />
(x 2 − 3x + 4)e −2x < e −x , ∀ x > b.<br />
∣<br />
e −x dx = −e −x ∣∣<br />
+∞<br />
= 1 hội tụ.<br />
0<br />
+∞<br />
∫<br />
0<br />
(x 2 − 3x + 4)e −2x dx hội tụ.<br />
✷
3.1. Tích phân suy rộng loại 1 70<br />
Ví dụ 2: Xét sự hội tụ của tích phân<br />
Dễ thấy<br />
Vì tích phân<br />
lim<br />
x→+∞<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
x 2 3<br />
1 + x<br />
dx =<br />
x − 1 3<br />
dx<br />
x 1 3<br />
lim<br />
x→+∞<br />
Ví dụ 3: Xét sự hội tụ của tích phân<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
x<br />
x + 1 = 1.<br />
3√<br />
x<br />
2<br />
1 + x dx.<br />
phân kỳ nên tích phân đã cho phân kỳ.<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
x α e −x dx.<br />
Đặt k = max{0, [α + 2] + 1} suy ra k > α + 2, áp dụng quy tắc Lopital k lần ta có:<br />
x α+2 (x α+2 ) (1)<br />
(x α+2 ) (k)<br />
lim = lim = · · · = lim<br />
x→+∞ e x x→+∞ (e x ) (1) x→+∞ (e x ) (k)<br />
(α + 2)(α + 1) . . . ( α + 2 − (k − 1) )<br />
= lim<br />
= 0<br />
x→+∞<br />
x k−α−2 e x<br />
do đó tồn tại b > 0 sao cho với mọi x > b thì xα+2<br />
< 1 hay x α e −x < 1 e x x 2.<br />
+∞ ∫ dx<br />
+∞<br />
Vì<br />
x hội tụ nên ∫<br />
x α e −x dx hội tụ.<br />
2<br />
1<br />
1<br />
3.1.3 Dấu hiệu Dirichlet và dấu hiệu Abel<br />
Định lý 3.1.12 (Dấu hiệu Dirichle)<br />
Giả sử f(x) và g(x) là 2 hàm xác định và liên tục trong khoảng [a, +∞). Hơn nữa:<br />
1. Hàm f(x) có nguyên hàm bị chặn trong khoảng [a, +∞), tức là tồn tại số<br />
M > 0 sao cho<br />
|F (A)| =<br />
∣<br />
A∫<br />
a<br />
f(x)dx∣ < M, ∀ a ≤ A < +∞.<br />
2. Hàm g(x) có đạo hàm liên tục trong khoảng [a, +∞) và đơn điệu dần về 0<br />
khi x → +∞.<br />
Khi đó tích phân<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)g(x)dx hội tụ.<br />
Chứng minh: Gọi F (x) là nguyên hàm của f(x) trong khoảng [a, +∞), áp dụng<br />
tích phân từng phần ta có:
3.1. Tích phân suy rộng loại 1 71<br />
∫A ′<br />
A<br />
f(x)g(x)dx =<br />
∫A ′<br />
A<br />
∣<br />
g(x)dF (x) = F (x)g(x)<br />
∣ A′<br />
= F (A ′ )g(A ′ ) − F (A)g(A) −<br />
∫<br />
A − A ′<br />
Theo giả thiết g(x) đơn điệu do đó g ′ (x) không đổi dấu.<br />
∫A ′<br />
A<br />
A<br />
F (x)g ′ (x)dx<br />
F (x)g ′ (x)dx.<br />
Áp dụng định lý trung bình thứ 2 đối với tích phân xác định ta có:<br />
∫A ′<br />
∫<br />
F (x)g ′ A ′<br />
(x)dx = F (ξ) g ′ (x)dx = F (ξ) [ g(A ′ ) − g(A) ] , (A ≤ ξ ≤ A ′ )<br />
A<br />
A<br />
A<br />
∫A ′<br />
Từ đó f(x)g(x)dx = F (A ′ )g(A ′ ) − F (A)g(A) − F (ξ)g(A ′ ) + F (ξ)g(A)<br />
= g(A ′ ) [ F (A ′ ) − F (ξ) ] + g(A) [ F (ξ) − F (A) ] . (1)<br />
Theo giả thiết ta có ∣ ∣F (A ′ ) − F (A) ∣ ∣ < 2M và ∣ ∣F (ξ) − F (A) ∣ ∣ < 2M.<br />
Hơn nữa do lim g(x) = 0 nên với mọi ε > 0, ∃ A 0 > a sao cho ∀ x > A 0 thì<br />
x→+∞<br />
∣<br />
∣g(x) ∣ <<br />
ε<br />
4M .<br />
Khi đó với mọi A ′ > A > A 0 và từ (1) ta có:<br />
∫A ′<br />
∣ f(x)g(x)dx∣ ≤ ∣ ∣g(A ′ ) ∣ ∣. ∣ ∣F (A ′ ) − F (ξ) ∣ + ∣ ∣g(A) ∣ ∣. ∣ ∣F (ξ) − F (A) ∣ A<br />
< ε<br />
4M .2M +<br />
ε .2M = ε.<br />
4M<br />
Như vậy với mọi ε > 0 tồn tại A 0 = A 0 (ε) với mọi A ′ , A > A 0 ta có:<br />
∫A ′<br />
∣ f(x)g(x)dx∣ < ε.<br />
Theo tiêu chuẩn Cauchy tích phân<br />
Ví dụ 1: Xét sự hội tụ của tích phân<br />
Dễ thấy tích phân trên có dạng<br />
A<br />
+∞ ∫<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)g(x)dx hội tụ.<br />
+∞ ∫<br />
Khi đó hàm f(x) = sin x có ∣ ∣F (A) ∣ ∣ = ∣ ∣ A ∫<br />
hàm f(x) có nguyên hàm bị chặn.<br />
a<br />
a<br />
sin x<br />
dx, (a > 0).<br />
x<br />
f(x)g(x)dx với f(x) = sin x và g(x) = 1 x .<br />
a<br />
sin xdx ∣ ∣ = ∣ ∣ cos a − cos A ∣ ∣ ≤ 2 tức là<br />
Còn hàm g(x) = 1 x có g′ (x) = − 1 liên tục trên khoảng (a, +∞), đồng thời g(x)<br />
x2 ✷
3.1. Tích phân suy rộng loại 1 72<br />
giảm trên khoảng [a, +∞) và lim<br />
x→+∞<br />
Vậy theo dấu hiệu Dirichlet, tích phân<br />
g(x) = 0.<br />
+∞ ∫<br />
Tương tự ta cũng chứng minh được tích phân<br />
hiệu Dirichlet.<br />
Ví dụ 2: Xét sự hội tụ của tích phân<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
a<br />
sin x<br />
dx hội tụ.<br />
x<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
cos(x 2 )dx.<br />
Đổi biến x = √ t, dx =<br />
dt<br />
2 √ , khi (x → +∞ thì t → +∞).<br />
t<br />
+∞ ∫<br />
Do đó cos(x 2 )dx = 1 +∞ ∫ cos t<br />
√ dt.<br />
2 t<br />
1<br />
Tích phân trên có dạng 1 2<br />
Trong đó f(t) = cos t có:<br />
1<br />
+∞<br />
∫<br />
1<br />
cos x<br />
dx, (a > 0) hội tụ theo dấu<br />
x<br />
f(t)g(t)dt với f(t) = cos t, g(t) = 1 √<br />
t<br />
.<br />
∣<br />
∣F (A) ∣ = ∣<br />
A∫<br />
a<br />
cos tdt∣ = ∣ sin A − sin a ∣ ≤ 2.<br />
Còn hàm g(t) = 1 √<br />
t<br />
đơn điệu giảm và dần về 0 khi t → +∞.<br />
Do vậy, theo dấu hiệu Dirichle<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
cos t<br />
√<br />
t<br />
dt hội tụ, tức là<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
cos(x 2 )dx hội tụ.<br />
Định lý 3.1.13 (Dấu hiệu Abel)<br />
Giả sử f(x) và g(x) là các hàm xác định và liên tục trong khoảng [a, +∞).<br />
Hơn nữa:<br />
1. Tích phân<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ.<br />
2. Hàm g(x) có đạo hàm g ′ (x) liên tục trong khoảng [a, +∞) và g(x) đơn<br />
điệu bị chặn trong khoảng đó, tức là tồn tại hằng số L > 0 sao cho:<br />
Khi đó tích phân<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
|g(x)| < L,<br />
f(x)g(x)dx hội tụ.<br />
∀ x ∈ [a, +∞).<br />
Chứng minh: Biến đổi giống như phần đầu của chứng minh dấu hiệu Đirichlet ta<br />
có:<br />
∫A ′<br />
f(x)g(x)dx = [F (A ′ ) − F (ξ)]g(A ′ ) + [F (ξ) − F (A)]g(A), (A ≤ ξ ≤ A ′ ).<br />
A
3.1. Tích phân suy rộng loại 1 73<br />
Vì<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ nên theo tiêu chuẩn Cauchy, với mọi ε > 0 tồn tại A 0 > a<br />
sao cho với mọi A ′ > A > A 0 ta có ∣<br />
∣<br />
∣F (A ′ ) − F (ξ) ∣ ∣ =<br />
∫A ′<br />
∣<br />
ξ<br />
∫A ′<br />
f(x)dx∣ < ε và do đó ta được:<br />
A<br />
2L f(x)dx∣ < ε<br />
2L ; ∣ F (ξ) − F (A) ∣ ∫ ξ<br />
= ∣ f(x)dx∣ < ε<br />
2L .<br />
Như vậy với mọi ε > 0 tồn tại A 0 > a sao cho với mọi A ′ > A > A 0 , ta có:<br />
∫A ′<br />
∣ f(x)g(x)dx∣ ≤ ∣ ∣F (A ′ ) − F (ξ) ∣ ∣. ∣ ∣g(A ′ ) ∣ + ∣ ∣F (ξ) − F (A) ∣ ∣. ∣ ∣g(A) ∣ A<br />
< ε<br />
2L .L + ε<br />
2L<br />
Vậy theo tiêu chuẩn Cauchy, tích phân<br />
.L = ε.<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)g(x)dx hội tụ.<br />
A<br />
✷<br />
Ví dụ 1: Khảo sát sự hội tụ của tích phân<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
e −x2 sin 1 x<br />
1 + x 2 dx.<br />
Áp dụng dấu hiệu Abel với hàm f(x) = 1<br />
1 + x và g(x) = sin 1 2 e−x2 x .<br />
Ta có tích phân<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
f(x)dx =<br />
f(x)dx hội tụ vì:<br />
+∞ ∫<br />
Mặt khác, dễ thấy hàm e −x2<br />
1<br />
dx<br />
∣ ∣∣<br />
1 + x = arctg +∞<br />
2 1<br />
và sin 1 x<br />
= π 2 − π 4 = π 4 .<br />
đơn điệu giảm và dương trên [1, +∞), do đó<br />
hàm g(x) = e −x2 sin 1 x<br />
đơn điệu giảm và bị chặn bởi 1 trên khoảng [1, +∞).<br />
Vậy tích phân<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
e −x2 sin 1 x<br />
1 + x 2 dx hội tụ theo dấu hiệu Abel.<br />
Ví dụ 2: Xét sự hội tụ của tích phân<br />
Ta có:<br />
Đặt<br />
Khi đó<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
f(x) =<br />
x cos x − sin x<br />
dx =<br />
x(x + 1)<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
x cos x − sin x<br />
dx.<br />
x(x + 1)<br />
x cos x − sin x x<br />
.<br />
x 2 x + 1 dx.<br />
x cos x − sin x<br />
và g(x) = x<br />
x 2 x + 1 .<br />
x cos x − sin x<br />
+∞ ∫<br />
dx =<br />
x(x + 1)<br />
1<br />
f(x).g(x)dx.
3.1. Tích phân suy rộng loại 1 74<br />
Dễ thấy tích phân<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
f(x)dx =<br />
Còn hàm g(x) =<br />
Vậy tích phân<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
∫<br />
+∞<br />
1<br />
f(x)dx hội tụ vì:<br />
x cos x − sin x<br />
x 2<br />
dx = sin x<br />
x<br />
∣<br />
∣ +∞<br />
1<br />
= − sin 1.<br />
x đơn điệu tăng và bị chặn bởi 1 trên [1, +∞).<br />
x + 1<br />
x cos x − sin x<br />
dx hội tụ theo dấu hiệu Abel.<br />
x(x + 1)<br />
3.1.4 Sự hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ<br />
Định lý 3.1.14<br />
Giả sử hàm f(x) xác định trên khoảng [a, +∞) và khả tích trên mọi đoạn hữu hạn<br />
+∞ ∫<br />
+∞ ∫<br />
[a, A], (A ≥ a). Khi đó nếu tích phân |f(x)|dx hội tụ thì tích phân f(x)dx<br />
cũng hội tụ.<br />
Chứng minh: Do tích phân<br />
+∞ ∫<br />
ε > 0 tồn tại A 0 > 0 sao cho với mọi A ′ > A > A 0 ta có:<br />
Khi đó ta cũng có:<br />
∣<br />
∫A ′<br />
A<br />
∫A ′<br />
A<br />
a<br />
a<br />
|f(x)|dx hội tụ nên theo tiêu chuẩn Cauchy, với mọi<br />
|f(x)|dx < ε.<br />
f(x)dx∣ ≤<br />
∫A ′<br />
Như vậy theo tiêu chuẩn Cauchy tích phân<br />
A<br />
∣<br />
∣f(x) ∣ ∣dx < ε.<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ.<br />
Nhận xét: Điều ngược lại của định lý 3.1.14 không đúng, để thấy rõ điều này ta xét<br />
ví dụ sau:<br />
Ta đã biết tích phân<br />
+∞ ∫<br />
lý 3.1.12), ta sẽ chứng minh tích phân<br />
Thật vậy, ta có<br />
Xét tích phân<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
1<br />
sin x<br />
dx hội tụ theo dấu hiệu Dirichle (xem ví dụ 1 của định<br />
x<br />
+∞ ∫<br />
| sin x|<br />
≥ sin2 x<br />
với mọi x ≥ 1.<br />
x x<br />
sin 2 x<br />
+∞<br />
x dx = ∫ 1 − cos 2x<br />
dx =<br />
2x<br />
1<br />
1<br />
| sin x|<br />
dx phân kỳ.<br />
x<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
dx<br />
+∞<br />
2x − ∫<br />
1<br />
cos 2x<br />
2x<br />
dx.<br />
a<br />
✷
3.2. Tích phân suy rộng loại 2 75<br />
+∞ ∫<br />
dx<br />
+∞<br />
Trong đó tích phân<br />
1 2x phân kỳ, còn tích phân ∫<br />
1<br />
tụ theo dấu hiệu Dirichlet.<br />
+∞ ∫<br />
Như vậy tích phân<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
| sin x|<br />
dx phân kỳ.<br />
x<br />
1<br />
cos 2x<br />
2x dx = 1 2<br />
+∞ ∫<br />
2<br />
cos t<br />
dt hội<br />
t<br />
sin 2 x<br />
dx phân kỳ và do đó theo dấu hiệu so sánh tích phân<br />
x<br />
Định nghĩa 3.1.15<br />
Giả sử hàm f(x) xác định trên khoảng [a, +∞) và khả tích trên mọi đoạn hữu hạn<br />
[a, A], (A ≥ a). Khi đó:<br />
1. Nếu tích phân<br />
tuyệt đối.<br />
2. Nếu tích phân<br />
rằng<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
|f(x)|dx hội tụ thì ta nói rằng tích phân<br />
|f(x)|dx phân kỳ nhưng tích phân<br />
f(x)dx bán hội tụ hay hội tụ có điều kiện.<br />
Ví dụ: Khảo sát sự hội tụ tuyệt đối tích phân<br />
Dễ thấy<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
cos x<br />
1 + x 2dx.<br />
| cos x |<br />
1 + x ≤ 1<br />
+∞<br />
2 1 + x 2, ∀x ∈ [0, +∞), vì tích phân ∫<br />
theo dấu hiệu so sánh tích phân<br />
+∞ ∫<br />
Vậy tích phân đã cho hội tụ tuyệt đối.<br />
0<br />
| cos x |<br />
dx hội tụ.<br />
1 + x2 +∞ ∫<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ<br />
f(x)dx hội tụ thì ta nói<br />
0<br />
1<br />
1 + x2dx hội tụ nên<br />
3.2 Tích phân suy rộng loại 2<br />
3.2.1 Định nghĩa và các tính chất<br />
Định nghĩa 3.2.1<br />
Cho hàm số f(x) xác định trong khoảng [a, b), không bị chặn trong lân cận điểm b,<br />
đồng thời f(x) khả tích trong mọi đoạn [a, b − α] với 0 < α < b − a.<br />
b−α ∫<br />
Đặt F (α) = f(x)dx.<br />
a
3.2. Tích phân suy rộng loại 2 76<br />
∫ b<br />
Ký hiệu f(x)dx = lim<br />
a<br />
α→0 +F<br />
(α) = lim<br />
loại 2 của hàm f(x) trong khoảng [a, b).<br />
1. Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn lim<br />
rộng<br />
∫ b<br />
a<br />
2. Nếu giới hạn lim<br />
tích phân<br />
f(x)dx hội tụ và I =<br />
∫ b<br />
a<br />
∫<br />
α→0 + b−α<br />
a<br />
f(x)dx phân kỳ.<br />
∫<br />
α→0 + b−α<br />
∫<br />
a<br />
b−α<br />
α→0 + a<br />
∫ b<br />
Tương tự ta cũng có các định nghĩa sau:<br />
a<br />
f(x)dx.<br />
f(x)dx được gọi là tích phân suy rộng<br />
f(x)dx = I thì ta nói rằng tích phân suy<br />
f(x)dx không tồn tại hoặc bằng +∞, −∞ thì ta nói rằng<br />
Định nghĩa 3.2.2<br />
Nếu hàm f(x) xác định trong khoảng (a, b], không bị chặn tại lân cận của a và khả<br />
tích trong mọi đoạn hữu hạn [a + α, b], (b − a > α > 0) thì tích phân suy rộng của<br />
f(x) trên khoảng (a, b] được định nghĩa bằng công thức:<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)dx = lim<br />
∫b<br />
α→0 +<br />
a+α<br />
f(x)dx.<br />
Định nghĩa 3.2.3<br />
Nếu hàm f(x) xác định trong khoảng (a, b), không bị chặn tại lân cận của a và b<br />
đồng thời khả tích trong mọi đoạn hữu hạn [a + α, b − β], (0 < α, β < b − a) thì tích<br />
phân suy rộng của hàm f(x) trong khoảng (a, b) được định nghĩa bằng công thức:<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)dx =<br />
a+b<br />
∫2<br />
a<br />
f(x)dx +<br />
∫ b<br />
a+b<br />
2<br />
f(x)dx.<br />
Như vậy<br />
∫ b<br />
a<br />
Nhận xét:<br />
f(x)dx hội tụ khi và chỉ khi<br />
a+b<br />
∫2<br />
a<br />
f(x)dx và<br />
∫ b<br />
a+b<br />
2<br />
f(x)dx hội tụ.<br />
1. Nếu<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ thì<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)dx =<br />
∫ t<br />
a<br />
f(x)dx +<br />
∫ b<br />
t<br />
f(x)dx với mọi t ∈ (a, b).
3.2. Tích phân suy rộng loại 2 77<br />
2. Đối với tích phân suy rộng loại 2:<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)dx = lim<br />
bằng cách đổi biến t = 1<br />
b − x , tức là x = b − 1 t<br />
suy rộng loại 2 đưa về tích phân suy rộng loại 1:<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)dx =<br />
∫<br />
+∞<br />
1<br />
b−a<br />
f ( b − 1 t<br />
∫<br />
α→0 + b−α<br />
a<br />
f(x)dx<br />
dt<br />
và dx = khi đó tích phân<br />
t2 )dt<br />
t 2 .<br />
Do vậy các kết quả được chứng minh đối tích phân suy rộng loại 1 có thể<br />
suy ra cho tích phân suy rộng loại 2.<br />
Ví dụ 1: Tính tích phân suy rộng loại 2:<br />
Ta có<br />
∫ 1<br />
0<br />
dx<br />
√<br />
1 − x<br />
2 = lim<br />
∫<br />
α→0 + 1−α<br />
Ví dụ 2: Khảo sát sự hội tụ của tích phân<br />
1. Với t ≠ 1 ta có:<br />
∫ b<br />
a<br />
0<br />
dx<br />
(b − x) t = lim<br />
∫ 1<br />
0<br />
dx<br />
√<br />
1 − x<br />
2 .<br />
dx<br />
√ = lim arcsin(1 − α) = π 1 − x<br />
2 α→0 + 2 .<br />
b−α ∫<br />
α→0 +<br />
a<br />
∫ b<br />
a<br />
dx<br />
(b − x) t, (t > 0).<br />
dx<br />
(b − x) = −1<br />
t 1 − t lim − (b − a) 1−t ]<br />
α→0 +[α1−t<br />
• Nếu t > 1 thì lim<br />
α→0 +α1−t = +∞ do đó tích phân đã cho phân kỳ.<br />
• Nếu t < 1 thì lim<br />
α→0 +α1−t = 0 do đó tích phân đã cho hội tụ.<br />
2. Với t = 1 tích phân đã cho phân kỳ vì:<br />
∫ b<br />
a<br />
b−α ∫<br />
α→0 +<br />
dx<br />
(b − x) = lim<br />
a<br />
dx<br />
(b − x) = − lim<br />
α→0<br />
+(ln<br />
|α| − ln |b − a|) = +∞.<br />
Ví dụ 3: Khảo sát sự hội tụ của I =<br />
∫ 1<br />
0<br />
2 sin( 1 x<br />
) + x 2 cos( 1 2 x<br />
) 2 dx.<br />
x 2 (2x + 1)<br />
Đổi biến x = 1 , dx = −dt<br />
t t và khi x → 2 0+ thì t → +∞. Ta được:<br />
I = −<br />
∫ 1<br />
+∞<br />
2 sin(t 2 ) + 1 t 2. cos(t2 )<br />
1<br />
t 2.(1 + 2 . dt +∞<br />
t ) t = ∫<br />
2 1<br />
2t 2 . sin(t 2 ) + cos(t 2 )<br />
dt.<br />
t(t + 2)
3.2. Tích phân suy rộng loại 2 78<br />
Hàm f(t) = 2t2 . sin(t 2 ) + cos(t 2 )<br />
t 2<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
f(t)dt =<br />
Hàm g(t) =<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
t<br />
t + 2<br />
Áp dụng dấu hiệu Abel ta có<br />
I =<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
có<br />
+∞ ∫<br />
2t 2 . sin(t 2 ) + cos(t 2 )<br />
t 2 dt = lim<br />
1<br />
f(t)dt hội tụ vì:<br />
)<br />
∣<br />
A→+∞ −cos(t2 t<br />
∣ A 1<br />
= cos 1.<br />
đơn điệu tăng và bị chặn bởi 1 trên khoảng [1, +∞).<br />
f(t).g(t)dt =<br />
Vậy tích phân đã cho hội tụ.<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
2t 2 . sin(t 2 ) + cos(t 2 )<br />
dt hội tụ.<br />
t(t + 2)<br />
3.2.2 Các dấu hiệu hội tụ của tích phân suy rộng loại 2<br />
Định lý 3.2.4 (Tiêu chuẩn Cauchy)<br />
Giả sử f(x) là hàm xác định trên khoảng [a, b), không bị chặn tại lân cận điểm b và<br />
khả tích trong mọi đoạn hữu hạn [a, b − α] với 0 < α < b − a. Khi đó tích phân suy<br />
rộng<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ khi và chỉ khi với mọi ε > 0 tồn tại δ = δ(ε) < b − a sao cho<br />
với mọi α, α ′ thỏa mãn 0 < α, α ′ < δ, ta có:<br />
b−α ∫<br />
′<br />
∣ f(x)dx∣ < ε.<br />
b−α<br />
Chứng minh: Theo định nghĩa tích phân suy rộng<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ khi và chỉ khi<br />
b−α ∫<br />
tồn giới hạn hữu hạn: lim<br />
α→0 +F<br />
(α) = lim f(x)dx. Mặt khác theo tiêu chuẩn<br />
α→0 + a<br />
Cauchy về giới hạn hàm số, giới hạn này tồn tại khi và chỉ khi với mọi ε > 0 tồn tại<br />
δ = δ(ε) > 0 sao cho với mọi 0 < α, α ′ < δ ta có:<br />
∣<br />
∣F (α ′ ) − F (α) ∣ b−α ∫<br />
′<br />
b−α ∫<br />
= ∣ f(x)dx − f(x)dx∣ = ∣<br />
a<br />
a<br />
b−α ∫<br />
′<br />
b−α<br />
f(x)dx∣ < ε.<br />
Định lý 3.2.5<br />
Giả sử f(x), g(x) là các hàm xác định trên khoảng [a, b), không bị chặn tại lân cận<br />
điểm b và khả tích trong mọi đoạn hữu hạn [a, b − α] với 0 < α < b − a, đồng thời<br />
0 ≤ f(x) ≤ g(x) với mọi x ∈ [a, b). Khi đó:<br />
✷
3.2. Tích phân suy rộng loại 2 79<br />
1. Nếu tích phân<br />
2. Nếu tích phân<br />
∫ b<br />
a<br />
∫ b<br />
a<br />
g(x)dx hội tụ thì tích phân<br />
f(x)dx phân kỳ thì tích phân<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ.<br />
∫ b<br />
a<br />
g(x)dx cũng phân kỳ.<br />
Định lý 3.2.6<br />
Giả sử f(x), g(x) là hàm xác định, không âm trên khoảng [a, b), không bị chặn tại<br />
lân cận điểm b và khả tích trong mọi đoạn hữu hạn [a, b − α] với 0 < α < b − a. Khi<br />
đó nếu tồn tại giới hạn:<br />
thì các tích phân<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)<br />
lim<br />
x→b − g(x)<br />
f(x)dx và<br />
∫ b<br />
a<br />
= k, (0 < k < +∞)<br />
g(x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.<br />
Hệ quả 3.2.7<br />
Giả sủ hàm f(x) xác định trong khoảng [a, b) và trong lân cận của điểm b hàm f(x)<br />
có dạng f(x) =<br />
ϕ(x)<br />
(b − x) t. Khi đó:<br />
1. Nếu 0 < t < 1 và 0 ≤ ϕ(x) ≤ M trong đó M là hằng số dương thì tích phân<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)dx hội tụ.<br />
2. Nếu t > 1 và ϕ(x) ≥ m > 0 thì tích phân<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x)dx phân kỳ.<br />
Định lý 3.2.8<br />
Giả sử hàm f(x) xác định trong khoảng [a, b), không bị chặn tại lân cận điểm b, khả<br />
tích trong mọi đoạn con [a, b − α], (0 < α ≤ b − a) của khoảng [a, b). Khi đó nếu<br />
tích phân<br />
phân<br />
∫ b<br />
a<br />
∫ b<br />
a<br />
|f(x)|dx hội tụ thì tích phân<br />
f(x)dx hội tụ tuyệt đối.<br />
Ví dụ 1: Khảo sát sự hội tụ của tích phân<br />
∫ b<br />
a<br />
∫ 1<br />
0<br />
f(x)dx cũng hội tụ và ta nói rằng tích<br />
dx<br />
4√<br />
1 − x<br />
4 .<br />
1 − x 4<br />
lim<br />
x→1 − 1 − x = lim<br />
x→1 −(1 + (1 − x 4 ) − 1 4<br />
x2 )(1 + x) = 4 nên lim<br />
x→1 − (1 − x) − 1 4<br />
= 4 − 1 4.
3.2. Tích phân suy rộng loại 2 80<br />
Mặt khác tích phân<br />
∫ 1<br />
0<br />
dx<br />
(1 − x) 1 4<br />
hội tụ nên tích phân đã cho hội tụ.<br />
Ví dụ 2: Khảo sát sự hội tụ tuyệt đối của tích phân<br />
Áp dụng quy tắc Lopital ta có:<br />
ln x<br />
lim = lim<br />
x→0 +<br />
x −1<br />
2<br />
x −1<br />
x→0<br />
+<br />
− 1 2 x− 3 2<br />
∫ 1<br />
= lim<br />
x→0<br />
+ (−2x 1 2) = 0,<br />
do vậy tồn tại 1 ≥ δ > 0 sao cho | sin x. ln x| ≤ | ln x| < x − 1 2<br />
Mặt khác tích phân<br />
∫ 1<br />
0<br />
dx<br />
hội tụ nên tích phân<br />
x 1 2<br />
đã cho hội tụ tuyệt đối.<br />
∫ 1<br />
0<br />
0<br />
sin x. ln xdx.<br />
với mọi x ∈ [0, δ].<br />
| sin x. ln x|dx hội tụ, tức là tích phân<br />
Bài tập chương 3<br />
III.41.<br />
Tính các tích phân suy rộng loại I<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
g.<br />
i.<br />
∫ +∞<br />
1<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
1<br />
dx<br />
x 2 b.<br />
e −x cos xdx d.<br />
x 2 e −x dx f.<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
2<br />
∫ +∞<br />
x 2 ∫<br />
+ 1<br />
+∞<br />
x 4 + 1 dx h. 1<br />
x ln x<br />
(x 2 + 1) 2dx<br />
1<br />
xdx<br />
1 + x 4<br />
dx<br />
x 2 − 1<br />
dx<br />
x 2 cos 2 ( 1 x )<br />
dx<br />
x √ 1 + x 2 + x 4
3.2. Tích phân suy rộng loại 2 81<br />
III.42. Khảo sát sự hội tụ của các tích suy rộng loại I:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
i.<br />
k.<br />
n.<br />
∫ +∞<br />
1<br />
∫ +∞<br />
3<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
1<br />
arctg x<br />
dx b.<br />
x<br />
dx<br />
√<br />
x(x − 1)(x − 2)<br />
d.<br />
∫ +∞<br />
1<br />
∫ +∞<br />
∫<br />
x<br />
+∞<br />
√<br />
ex − 1 dx f.<br />
sin √ x<br />
√ x(x + 1)<br />
dx j.<br />
x α e −ax dx m.<br />
sin (x + x 2 )<br />
x 2 dx o.<br />
0<br />
1<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
x<br />
1 + x<br />
√ 3dx<br />
x<br />
5<br />
x 3 + x 2 + 1 dx<br />
ln x<br />
x √ x 2 − 1 dx<br />
cos ax<br />
1 + xndx (n > 0)<br />
sin<br />
e<br />
xsin 2x<br />
x<br />
dx<br />
cos(x 2 )dx<br />
III.43.<br />
Xét tính hội tụ và hội tụ tuyệt đối của các tích phân sau:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
√ x cos x<br />
x + 100 dx b. ∫ +∞<br />
x 2 cos(e x )dx d.<br />
0<br />
∫ +∞<br />
∫<br />
sin x<br />
+∞<br />
x p + sin x dx f.<br />
0<br />
0<br />
x p sin(x q )dx (q ≠ 0)<br />
x p sin x<br />
dx (q ≥ 0)<br />
1 + xq e cos x . sin(sin x) dx x<br />
III.44.<br />
Tính các tích phân suy rộng loại II:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
∫ 1<br />
0<br />
∫ π<br />
4<br />
0<br />
∫ 1<br />
0<br />
dx<br />
√<br />
1 − x<br />
2<br />
dx<br />
cos 2 x √ tg x<br />
b.<br />
d.<br />
ln xdx f.<br />
∫ 2<br />
1<br />
∫ 2<br />
1<br />
∫ π<br />
2<br />
0<br />
dx<br />
√<br />
x2 − 1<br />
dx<br />
√<br />
(x − 1)(2 − x)<br />
ln(sin x)dx
3.2. Tích phân suy rộng loại 2 82<br />
III.45.<br />
Khảo sát sự hội tụ của các tích suy rộng sau:<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
g.<br />
i.<br />
∫ π<br />
2<br />
0<br />
∫ 1<br />
0<br />
∫ 1<br />
0<br />
∫ +∞<br />
1<br />
∫ 1<br />
Bài tập định tính:<br />
0<br />
dx<br />
√ 1 − cos x<br />
b.<br />
ln(1 + x 4 3)<br />
√ x sin x<br />
dx d.<br />
x α (1 − x) β dx f.<br />
dx<br />
x p . ln q x<br />
x p ln p ( 1 x )dx<br />
h.<br />
∫ 1<br />
0<br />
∫ 1<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ π<br />
2<br />
0<br />
e x − 1<br />
1 − √ cos x dx<br />
ln x<br />
√<br />
1 − x<br />
2 dx<br />
dx<br />
x p + x q<br />
dx<br />
sin p (x). cos q (x)<br />
III.46. Chứng minh rằng nếu f ′ (x) đơn điệu tăng và dần ra +∞ khi x → +∞ thì<br />
+∞ ∫<br />
+∞ ∫<br />
các tích phân sin(f(x))dx và cos(f(x))dx hội tụ.<br />
0<br />
0<br />
III.47. Giả sử f(x) xác định trong khoảng [a, +∞) và tuần hoàn với chu kỳ T > 0,<br />
còn g(x) đơn điệu trong khoảng [a, +∞) và dần về 0 khi x → +∞<br />
a. Chứng minh rằng nếu<br />
b. Giả sử rằng<br />
và<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
III.48.<br />
hay không?<br />
III.49.<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
a+T ∫<br />
a<br />
a+T ∫<br />
a<br />
f(x)dx = 0 thì tích phân<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)g(x)dx hội tụ.<br />
f(x)dx = k ≠ 0, chứng minh rằng các tích phân<br />
g(x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.<br />
Nếu tích phân<br />
Giả sử<br />
+∞ ∫<br />
+∞ ∫<br />
f(x)ϕ(x)dx có hội tụ hay không?<br />
a<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x)g(x)dx<br />
f(x)dx hội tụ thì có nhất thiết f(x) → 0 khi x → +∞<br />
f(x)dx hội tụ còn ϕ(x) là hàm bị chặn thì tích phân
Chương 4<br />
Tích phân phụ thuộc tham số<br />
4.1 Tích phân phụ thuộc tham số với cận cố định<br />
4.1.1 Định nghĩa và ví dụ<br />
Định nghĩa 4.1.1<br />
Giả sử f(x, y) là một hàm số xác định với x thuộc đoạn [a, b] và y thuộc tập Y nào<br />
đó, sao cho với mỗi y cố định thuộc Y hàm g(x) = f(x, y) khả tích trên đoạn [a, b].<br />
Khi đó I(y) =<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x, y)dx là một hàm số xác định trên tập Y và được gọi là tích<br />
phân phụ thuộc tham số của hàm f(x, y) trong đoạn [a, b].<br />
Ví dụ 1: Hàm số f(x, y) =<br />
Ta có I(y) =<br />
∫ b<br />
a<br />
y<br />
∣ ∣∣<br />
x 2 + 1 dx = y arctg x b<br />
a<br />
y , x ∈ [a, b], y ∈ R .<br />
x 2 + 1<br />
Ví dụ 2: Hàm số f(x, y) = e xy2 , x ∈ [a, b], y ∈ R .<br />
Ta có<br />
I(y) =<br />
∫ b<br />
là một hàm xác định trên R .<br />
a<br />
⎧<br />
⎨<br />
e xy2 dx =<br />
⎩<br />
= y(arctg b − arctg a).<br />
b − a nếu y = 0,<br />
1<br />
− e ay2 ) nếu y ≠ 0<br />
y 2(eby2<br />
83
4.1. Tích phân phụ thuộc tham số với cận cố định 84<br />
4.<strong>1.2</strong> Tính liên tục của tích phân phụ thuộc tham số<br />
Định lý 4.<strong>1.2</strong><br />
Nếu hàm f(x, y) xác định và liên tục trong hình chữ nhật [a, b] × [c, d] thì tích phân<br />
phụ thuộc tham số I(y) =<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x, y)dx là một hàm liên tục trên [c, d].<br />
Chứng minh: Vì f(x, y) liên tục trên tập đóng và bị chặn [a, b] × [c, d] nên f(x, y)<br />
liên tục đều trên đó. Vậy nên với mỗi y 0 cố định ∀ ε > 0 tồn tại δ > 0 sao cho<br />
∀ x ∈ [a, b], y ∈ [c, d] mà |y − y 0 | < δ thì |f(x, y) − f(x, y 0 )| <<br />
ε<br />
b − a .<br />
Bởi vậy ta sẽ có:<br />
∫ b<br />
∫ b<br />
|I(y) − I(y 0 )| = | f(x, y)dx − f(x, y 0 )dx| = |<br />
a<br />
a<br />
≤<br />
∫ b<br />
a<br />
|f(x, y) − f(x, y 0 )|dx ≤<br />
∫ b<br />
a<br />
[f(x, y) − f(x, y 0 )]dx|<br />
ε<br />
b − a .(b − a) = ε với mọi y ∈ [c, d], |y − y 0| < δ.<br />
Như vậy với mọi ε > 0 tồn tại δ > 0 sao cho với mọi y ∈ [c, d] thỏa mãn |y − y 0 | < δ<br />
thì |I(y) − I(y 0 )| < ε. Có nghĩa là I(y) liên tục tại y 0 mà y 0 là điểm tùy ý trên [c, d],<br />
vậy nên tích phân phụ thuộc tham số I(y) liên tục trên [c, d].<br />
✷<br />
Chú ý: Nếu hàm f(x, y) không liên tục trên [a, b] × [c, d] thì có thể tích phân phụ<br />
thuộc tham số I(y) =<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x, y)dx không liên tục trên [c, d]. Ví dụ sau đây chỉ ra<br />
điều đó.<br />
Ví dụ 1: Cho hàm số xác định trên [0, 1] × [0, 1] như sau:<br />
{ x<br />
nếu y ≠ 0,<br />
f(x, y) = y<br />
0 nếu y = 0.<br />
Dễ dàng kiểm tra được đây là hàm số không liên tục tại những điểm (a, 0), ∀ a ∈ [0, 1].<br />
Ta tính được:<br />
I(y) =<br />
∫ 1<br />
Dễ thấy đây là hàm số không liên tục tại 0.<br />
0<br />
⎧<br />
⎨ 1<br />
nếu y ≠ 0,<br />
f(x, y)dx = 2y<br />
⎩<br />
0 nếu y = 0.<br />
Tuy nhiên không phải tất cả các hàm f(x, y) không liên tục trên [a, b] × [c, d] nào thì<br />
tích phân phụ thuộc tham số của nó cũng không liên tục trên [c, d].<br />
Ví dụ 2: Hàm số xác định trên [0, 1] × [0, 1] như sau:
4.1. Tích phân phụ thuộc tham số với cận cố định 85<br />
⎧<br />
⎪⎨<br />
f(x, y) = − 1 y ⎪⎩<br />
e−x y nếu y ≠ 0,<br />
−1 nếu y = 0.<br />
Dễ thấy f(x, y) không liên tục trên [0, 1] × [0, 1] nhưng tích phân phụ thuộc tham số<br />
của nó là:<br />
⎧<br />
∫ 1<br />
⎪⎨<br />
I(y) = f(x, y)dx =<br />
⎪⎩ e−1 y − 1 nếu y ≠ 0,<br />
−1 nếu y = 0.<br />
0<br />
Đây là hàm số liên tục trên [0, 1] vì lim<br />
y→0<br />
+ [e−1 y − 1] = −1.<br />
4.1.3 Tính khả vi và khả tích của tích phân phụ thuộc tham số<br />
Định lý 4.1.3 (Tính khả vi)<br />
Giả sử f(x, y) là hàm số xác định trong [a, b] × [c, d] liên tục theo x ∈ [a, b] với mỗi<br />
y cố định thuộc đoạn [c, d]. Hơn nữa f(x, y) có đạo hàm riêng ∂f (x, y) là một hàm<br />
∂y<br />
liên tục trong [a, b] × [c, d]. Khi đó:<br />
1. Tích phân phụ thuộc tham số I(y) =<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x, y)dx, y ∈ [c, d] là một hàm khả vi.<br />
2. I ′ (y) =<br />
∫ b<br />
a<br />
∂f<br />
(x, y)dx,<br />
∂y<br />
y ∈ [c, d].<br />
Chứng minh: Xét điểm y 0 bất kỳ thuộc đoạn [c, d]. Ta có:<br />
I(y) − I(y 0 )<br />
= 1 [ ∫ b<br />
y − y 0 y − y 0<br />
a<br />
f(x, y)dx −<br />
Áp dụng công thức số gia giới nội theo y ta có:<br />
Khi đó:<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x, y 0 )dx ] =<br />
f(x, y) − f(x, y 0 ) = ∂f<br />
∂y (x, ξ)(y − y 0) với ξ nằm giữa y và y 0 .<br />
∫<br />
I(y) − I(y 0 )<br />
b<br />
=<br />
y − y 0<br />
a<br />
∫ b<br />
a<br />
∂f<br />
(x, ξ)dx<br />
∂y<br />
f(x, y) − f(x, y 0 )<br />
dx<br />
y − y 0
4.1. Tích phân phụ thuộc tham số với cận cố định 86<br />
Do ∂f (x, y) liên tục trên [a, b] × [c, d] nên tích phân phụ thuộc tham số của nó là<br />
∂y<br />
hàm liên tục trên [c, d]. Hơn nữa khi y tiến tới y 0 thì ξ cũng tiến tới y 0 , vậy nên:<br />
I(y) − I(y 0 )<br />
lim<br />
y→y 0 y − y 0<br />
= lim<br />
ξ→y0<br />
∫b<br />
a<br />
∫b<br />
∂f<br />
(x, ξ)dx =<br />
∂y<br />
a<br />
∂f<br />
∂y (x, y 0)dx<br />
∫ b<br />
Đẳng thức trên chứng tỏ I ′ ∂f<br />
(y 0 ) =<br />
a ∂y (x, y 0)dx, nhưng y 0 tùy ý trong [c, d] nên ta<br />
∫<br />
có I ′ b ∂f<br />
(y) = (x, y)dx với mọi y ∈ [c, d].<br />
∂y ✷<br />
a<br />
Định lý 4.1.4 (Tính khả tích)<br />
Nếu f(x, y) là hàm liên tục trên hình chữ nhật [a, b] × [c, d] thì<br />
∫ ξ<br />
c<br />
dy<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x, y)dx =<br />
Chứng minh: Đặt: F (ξ) =<br />
Suy ra F (ξ) =<br />
∫ b<br />
a<br />
φ(x, ξ)dx<br />
∫ b<br />
a<br />
∫ b<br />
a<br />
và<br />
dx<br />
∫ ξ<br />
c<br />
f(x, y)dy<br />
với mọi ξ ∈ [c, d].<br />
∫ ξ<br />
∫ ξ<br />
dx f(x, y)dy, φ(x, ξ) = f(x, y)dy<br />
c<br />
c<br />
∂φ(x, ξ)<br />
dx = f(x, ξ).<br />
∂ξ<br />
Do f(x, y) liên tục trên [a, b] × [c, d] nên theo định lý về tính liên tục của tích phân<br />
phụ thuộc tham số thì φ(x, ξ) liên tục theo x ∈ [a, b] với mỗi ξ cố định thuộc [c, d]. Khi<br />
đó theo định lý về tính khả vi của tích phân phụ thuộc tham số thì F (ξ) =<br />
là hàm khả vi và ta có:<br />
Mặt khác ta xét hàm số<br />
F ′ (ξ) =<br />
G(ξ) =<br />
∫ b<br />
a<br />
∫ ξ<br />
c<br />
∂φ(x, ξ) ∫ b<br />
dx = f(x, ξ)dx = I(ξ).<br />
∂ξ<br />
a<br />
dy<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x, y)dx =<br />
∫ ξ<br />
c<br />
I(y).<br />
∫ b<br />
a<br />
φ(x, ξ)dx<br />
Vì f(x, y) liên tục trên hình chữ nhật [a, b]×[c, d], nên I(y) là hàm liên tục trên [c, d],<br />
do đó G(ξ) là hàm khả vi trên (c, d) và ta có:<br />
( ∫<br />
G ′ ξ<br />
′<br />
(ξ) = I(y)dy)<br />
= I(ξ).<br />
c
4.1. Tích phân phụ thuộc tham số với cận cố định 87<br />
Từ đây suy ra F ′ (ξ) = G ′ (ξ), tức là F (ξ) = G(ξ) + α.<br />
Thay ξ = c ta có F (c) = G(c) + α, nhưng F (c) = G(c) = 0 suy ra α = 0.<br />
Vậy ta có F (ξ) = G(ξ) với mọi ξ ∈ [c, d]. Tức là:<br />
∫ ξ<br />
∫ b<br />
∫ ξ<br />
dy f(x, y)dx = dx f(x, y)dy với mọi ξ ∈ [c, d]<br />
c a<br />
a c<br />
Thay ξ = d vào kết quả của định lý trên ta có hệ quả sau:<br />
Hệ quả 4.1.5<br />
Nếu f(x, y) là hàm liên tục trên hình chữ nhật [a, b] × [c, d] thì<br />
∫ d<br />
c<br />
dy<br />
∫ b<br />
a<br />
f(x, y)dx =<br />
∫ b<br />
∫ b<br />
a<br />
dx<br />
∫ d<br />
c<br />
f(x, y)dy.<br />
✷<br />
Ví dụ 1: Tính tích phân: I(a, b) =<br />
∫ b<br />
∫ 1<br />
0<br />
x b − x a<br />
ln x dx, 0 < a < b<br />
x b − x a<br />
∫<br />
Ta thấy rằng: = x y b<br />
dy do đó I(a, b) = dx x y dy.<br />
ln x a<br />
0 a<br />
Vì hàm f(x, y) liên tục trên [0, 1] × [a, b] nên theo định lý trên ta có thể thay đổi thứ<br />
tự lấy tích phân:<br />
∫ 1 ∫ b ∫<br />
I(a, b) = dx x y b ∫ 1 ∫<br />
dy = dy x y b x y+1<br />
dx = ∣ 1<br />
0 a<br />
a 0<br />
a y + 1<br />
dy = ∫b<br />
dy<br />
0 a y + 1 = ln b + 1<br />
a + 1 .<br />
Ví dụ 2: Tính tích phân: I =<br />
∫ 1<br />
0<br />
ln 2 + √ x + 4<br />
1 + √ x + 1 dx<br />
Dễ thấy rằng: ln 2 + √ x + 4<br />
1 + √ x + 1 = ln ( y + √ x + y 2)∣ ∣ 2 2<br />
1 = ∫<br />
Suy ra:<br />
I =<br />
=<br />
∫ 1<br />
0<br />
∫ 2<br />
1<br />
∫ 2<br />
dx<br />
1<br />
1<br />
2<br />
√<br />
y2 + x dy = ∫<br />
1<br />
dy<br />
∫ 1<br />
0<br />
∫ 1<br />
1<br />
2<br />
√<br />
y2 + x dx = ∫<br />
1<br />
1<br />
1<br />
√<br />
y2 + x dy<br />
2 √ y 2 + x ∣ ∣ 1 0 dy<br />
2( √ 1 + y 2 − y)dy = [ y √ 1 + y 2 + ln(y + √ 1 + y 2 ) − y 2]∣ ∣ 2 1<br />
= 2 √ 5 + ln(2 + √ 5) − √ 2 − ln(1 + √ 2) − 3 ≈ 0.62018428
4.2. Tích phân phụ thuộc tham số với cận thay đổi 88<br />
4.2 Tích phân phụ thuộc tham số với cận thay đổi<br />
Định nghĩa 4.2.1<br />
Cho C 1 và C 2 là hai đường cong trơn nằm trong hình chữ nhật [a, b] × [c, d] có các<br />
phương trình là x = α(y) và x = β(y), y ∈ [c, d]. Giả sử f(x, y) là hàm xác định<br />
trong [a, b] × [c, d], khả tích theo x ∈ [a, b] với y cố định trong đoạn [c, d]. Đặt:<br />
∫β(y)<br />
I(y) = f(x, y)dx, y ∈ [c, d]<br />
α(y)<br />
.<br />
Khi đó I(y) là hàm số xác định trong đoạn [c, d] và được gọi là tích phân phụ thuộc<br />
tham số với cận thay đổi.<br />
Định lý 4.2.2 (Tính liên tục)<br />
Giả sử f(x, y) là hàm liên tục trong hình chữ nhật [a, b] × [c, d], α(y) và β(y) là<br />
các hàm liên tục trong đoạn [c, d] có giá trị trong [a, b] thì tích phân phụ thuộc tham số:<br />
I(y) =<br />
∫<br />
β(y)<br />
f(x, y)dx, y ∈ [c, d]<br />
α(y)<br />
là một hàm liên tục trong đoạn [c, d].<br />
Chứng minh: Với mỗi y 0 cố định thuộc [c, d], ta có:<br />
I(y) =<br />
β(y)<br />
∫<br />
α(y)<br />
Đặt: I 1 (y) =<br />
f(x, y)dx =<br />
β(y<br />
∫ 0 )<br />
α(y 0 )<br />
β(y<br />
∫ 0 )<br />
α(y 0 )<br />
f(x, y)dx +<br />
f(x, y)dx, I 2 (y) =<br />
β(y)<br />
∫<br />
β(y 0 )<br />
β(y)<br />
∫<br />
β(y 0 )<br />
Ta sẽ chứng minh I 1 , I 2 và I 3 liên tục tại y 0 .<br />
f(x, y)dx +<br />
α(y<br />
∫ 0 )<br />
α(y)<br />
f(x, y)dx, I 3 (y) =<br />
f(x, y)dx<br />
α(y<br />
∫ 0 )<br />
α(y)<br />
f(x, y)dx.<br />
Dễ thấy là I 1 liên tục tại y 0 vì nó là tích phân phụ thuộc tham số với cận không đổi.<br />
Do f(x, y) liên tục trên [a, b] × [c, d] nên tồn tại M sao cho:<br />
|f(x, y)| ≤ M,<br />
∀ (x, y) ∈ [a, b] × [c, d].<br />
Suy ra |I 2 (y)| = |<br />
β(y)<br />
∫<br />
β(y 0 )<br />
f(x, y)dx| ≤ M.|β(y) − β(y 0 )|, ∀ y ∈ [c, d], vậy nên:<br />
lim<br />
y→y 0<br />
|I 2 (y)| ≤ M. lim<br />
y→y0<br />
|β(y) − β(y 0 )| = 0
4.2. Tích phân phụ thuộc tham số với cận thay đổi 89<br />
do đó lim<br />
y→y0<br />
I 2 (y) = 0 = I 2 (y 0 ), tức là I 2 (y) liên tục tại y 0 .<br />
Tương tự ta cũng có:<br />
vậy nên:<br />
|I 3 (y)| = |<br />
α(y<br />
∫ 0 )<br />
α(y)<br />
f(x, y)dx| ≤ M.|α(y) − α(y 0 )|<br />
lim |I 3 (y)| ≤ M. lim |α(y) − α(y 0 )| = 0<br />
y→y 0 y→y0<br />
do đó lim<br />
y→y0<br />
I 3 (y) = 0 = I 3 (y 0 ), tức là I 3 (y) cũng liên tục tại y 0 .<br />
Vậy I = I 1 + I 2 + I 3 cũng liên tục tại y 0 mà y 0 bất kỳ thuộc [c, d] nên I(y) liên tục<br />
trên [c, d].<br />
✷<br />
Hệ quả 4.2.3<br />
Giả sử f(x, y) là hàm liên tục trong hình chữ nhật [a, b] × [c, d], α(y) và β(y) là<br />
các hàm liên tục trong đoạn [c, d] có giá trị trong [a, b] thì tích phân phụ thuộc tham số:<br />
∫β(y)<br />
I(y) = f(x, y)dx, y ∈ [c, d]<br />
α(y)<br />
là một hàm khả tích trên đoạn [c, d].<br />
Nhận xét: Nếu hàm f(x, y) hoặc α(y), β(y) không liên tục tại y 0 thì cũng không thể<br />
β(y)<br />
∫<br />
kết luận I(y) = f(x, y)dx có liên tục tại y 0 hay không.<br />
α(y)<br />
Ví dụ 1: Dễ thấy I(y) =<br />
β(y)<br />
∫<br />
α(y)<br />
tục tại y 0 còn β(y) không liên tục tại y 0 .<br />
Ví dụ 2: Xét hàm:<br />
ϕ(y) =<br />
1dx = β(y) − α(y) không liên tục tại y 0 nếu α(y) liên<br />
{ 1 nếu y ≥ 0,<br />
−1 nếu y < 0.<br />
Rõ ràng ϕ(y) không liên tục tại y = 0. Tuy nhiên, tích phân:<br />
ϕ(y)<br />
∫<br />
I(y) = 2xdx = x 2∣ ∣ ϕ(y)<br />
= ϕ 2 (y) − 1 = 0 là hàm liên tục trên R .<br />
−1<br />
−1<br />
Ví dụ 3: Xét hàm:
4.2. Tích phân phụ thuộc tham số với cận thay đổi 90<br />
φ(y) =<br />
{ 1 nếu y hữu tỷ,<br />
0 nếu y vô tỷ.<br />
Dễ thấy f(x, y) = 2xφ(y) là hàm không liên tục tại bất kỳ điểm nào và ta cũng có:<br />
∫ 1<br />
0<br />
2xφ(y)dx = φ(y) cũng là hàm không liên tục tại mọi điểm, hơn nữa nó còn không<br />
khả tích trên bất kỳ khoảng nào của R .<br />
Định lý 4.2.4 (Tính khả vi)<br />
Giả thiết:<br />
1. Hàm f(x, y) xác định trong [a, b] × [c, d], liên tục theo x với mỗi y cố định trong<br />
[c, d].<br />
2. Hàm f(x, y) có đạo hàm riêng ∂f (x, y) liên tục trong [a, b] × [c, d].<br />
∂y<br />
3. Các hàm α(y) và β(y) khả vi trong đoạn [c, d].<br />
Khi đó tích phân I(y) =<br />
thức:<br />
I ′ (y) =<br />
∫β(y)<br />
α(y)<br />
β(y)<br />
∫<br />
α(y)<br />
f(x, y)dx là một hàm khả vi trên [c, d] và ta có công<br />
∂f(x, y)<br />
dx + β ′ (y)f ( β(y), y ) − α ′ (y)f ( α(y), y ) , ∀ y ∈ [c, d]<br />
∂y<br />
Chứng minh: Xét y 0 bất kỳ thuộc [c, d], ta sẽ chứng minh I(y) khả vi tại y 0 . Đặt:<br />
I 1 (y) =<br />
β(y<br />
∫ 0 )<br />
α(y 0 )<br />
f(x, y)dx, I 2 (y) =<br />
β(y)<br />
∫<br />
β(y 0 )<br />
f(x, y)dx, I 3 (y) =<br />
α(y)<br />
∫<br />
α(y 0 )<br />
f(x, y)dx.<br />
Ta có I = I 1 + I 2 − I 3 và I 2 , I 3 tương tự nhau nên ta chỉ cần chứng minh I 1 , I 2 khả<br />
vi tại y 0 .<br />
Vì I 1 là tích phân phụ thuộc tham số với cận cố định nên I 1 khả vi tại y 0 và ta có<br />
Đối với I 2 ta có:<br />
I ′ 1(y 0 ) =<br />
I 2 (y) − I 2 (y 0 )<br />
= 1 [ β(y) ∫<br />
y − y 0 y − y 0<br />
β(y 0 )<br />
β(y<br />
∫ 0 )<br />
α(y 0 )<br />
∂f(x, y)<br />
dx.<br />
∂y<br />
f(x, y)dx−<br />
β(y<br />
∫ 0 )<br />
β(y 0 )<br />
f(x, y)dx ] = 1<br />
y − y 0<br />
β(y)<br />
∫<br />
β(y 0 )<br />
f(x, y)dx.
4.2. Tích phân phụ thuộc tham số với cận thay đổi 91<br />
Vì f(x, y) liên tục trên đoạn [β(y 0 ), β(y)] nên áp dụng định lý trung bình của tích<br />
phân xác định ta có:<br />
β(y)<br />
∫<br />
β(y 0 )<br />
f(x, y)dx = f(x ∗ , y)[β(y) − β(y 0 )]<br />
trong đó x ∗ là điểm nằm giữa β(y 0 ) và β(y). Do đó:<br />
I 2 (y) − I 2 (y 0 )<br />
y − y 0<br />
= f(x ∗ , y) β(y) − β(y 0)<br />
y − y 0<br />
Khi y → y 0 thì β(y) → β(y 0 ) mà x ∗ nằm giữa β(y 0 ) và β(y) nên x ∗ cũng tiến tới<br />
β(y 0 ), vậy nên:<br />
I 2 (y) − I 2 (y 0 )<br />
lim<br />
y→y 0 y − y 0<br />
= lim<br />
y→y0<br />
f(x ∗ , y). lim<br />
y→y0<br />
β(y) − β(y 0 )<br />
y − y 0<br />
= f ( β(y 0 ), y 0<br />
)<br />
.β ′ (y 0 ).<br />
Tức là I 2 khả vi tại y 0 và I ′ 2(y 0 ) = f ( β(y 0 ), y 0<br />
)<br />
.β ′ (y 0 )<br />
Tương tự thì I 3 cũng khả vi tại y 0 và I ′ 3(y 0 ) = f ( α(y 0 ), y 0<br />
)<br />
.α ′ (y 0 ).<br />
Vậy I(y) = I 1 (y) + I 2 (y) − I 3 (y) khả vi tại y 0 và ta có:<br />
I ′ (y) =<br />
∫β(y)<br />
α(y)<br />
∂f(x, y)<br />
dx + β ′ (y)f ( β(y), y ) − α ′ (y)f ( α(y), y ) ,<br />
∂y<br />
Ví dụ: Xét tính khả vi của hàm số I(y) =<br />
Dễ thấy rằng:<br />
e∫<br />
2y<br />
y 2<br />
cos(xy)<br />
dx trên (0, +∞).<br />
x<br />
α(y) = y 2 , β(y) = e 2y là các hàm khả vi trên (0, +∞) và<br />
∀ y ∈ [c, d].<br />
f(x, y) = cos(xy) là hàm liên tục và có các đạo hàm riêng liên tục trên R + × R + .<br />
x<br />
Do vậy I(y) khả vi trên R + và ta có công thức:<br />
I ′ (y) =<br />
β(y)<br />
∫<br />
α(y)<br />
e∫<br />
2y<br />
∂f(x, y)<br />
dx + β ′ (y)f ( β(y), y ) − α ′ (y)f ( α(y), y )<br />
∂y<br />
= − sin(xy)dx + 2e 2y cos(ye2y )<br />
− 2y cos(y3 )<br />
y<br />
e 2y y 2<br />
2<br />
= cos(xy)<br />
∣ x=e2y<br />
y<br />
+ 2 x=y cos(ye2y ) − 2 cos(y3 )<br />
2 y<br />
✷
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 92<br />
= cos(ye2y )<br />
y<br />
= cos(ye2y )<br />
y<br />
− cos(y3 )<br />
y<br />
− 3 cos(y3 )<br />
y<br />
+ 2 cos(ye 2y ) − 2 cos(y3 )<br />
y<br />
+ 2 cos(ye 2y ).<br />
4.3 Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số<br />
4.3.1 Định nghĩa hội tụ và hội tụ đều tích phân suy rộng phụ thuộc tham số<br />
Định nghĩa 4.3.1<br />
Giả sử f(x, y) là hàm số xác định với mọi x ∈ [a, +∞) và y ∈ Y ⊂ R sao cho<br />
với mỗi y cố định thì f(x, y) khả tích suy rộng trong khoảng [a, +∞). Khi đó<br />
+∞ ∫<br />
I(y) = f(x, y)dx là một hàm số xác định trong Y và được gọi là tích phân suy<br />
a<br />
rộng phụ thuộc tham số.<br />
Theo định nghĩa tích phân suy rộng thì với mỗi y ∈ Y ta có:<br />
I(y) =<br />
lim<br />
A→+∞<br />
∫ A<br />
a<br />
f(x, y)dx<br />
Tức là: với mọi ε > 0 tồn tại A 0 = A 0 (ε, y) sao cho với mọi A > A 0 thì:<br />
+∞<br />
∫<br />
A∫<br />
+∞<br />
∫<br />
∣ f(x, y)dx − f(x, y)dx∣ = ∣ f(x, y)dx∣ < ε<br />
a<br />
trong đó A 0 (ε, y) nói chung phụ thuộc cả ε và y.<br />
a<br />
Ví dụ: Hàm f(x, y) = y khả tích trên [1, +∞) với mỗi y ∈ R . Ta có:<br />
x2 I(y) =<br />
∫+∞<br />
1<br />
y<br />
x 2dx =<br />
lim<br />
A→+∞<br />
∫ A<br />
Định nghĩa 4.3.2<br />
Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số:<br />
I(y) =<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
1<br />
f(x, y)dx,<br />
A<br />
y<br />
x = lim<br />
[ y − 2 A→+∞ 3A + y ] y = 3 3 3 .<br />
y ∈ Y<br />
được gọi hội tụ đều trên Y nếu với mọi ε > 0 tồn tại A 0 = A 0 (ε) (không phụ thuộc<br />
y) sao cho với mọi A > A 0 và y ∈ Y thì:
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 93<br />
+∞<br />
∫<br />
∣ f(x, y)dx∣ < ε.<br />
A<br />
Ví dụ: Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số<br />
hội tụ đều trên R vì:<br />
I(y) =<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
cos y<br />
1 + x 2dx<br />
Với mọi ε > 0 tồn tại A 0 = tg( π 2 − ε) sao cho với mọi A > A 0, y ∈ R ta có:<br />
+∞<br />
∫ cos y<br />
∣ ∣∣ ∣<br />
∣<br />
1 + x 2dx = lim cos y[arctg(t) − arctg(A)]∣ ∣<br />
t→+∞<br />
A<br />
= | cos y|. [ π<br />
2 − arctg(A)] < π 2 − arctg(A 0) = ε.<br />
Nhận xét: Từ định nghĩa về sự hội tụ đều của tích phân suy rộng phụ thuộc tham số,<br />
+∞ ∫<br />
ta suy ra rằng tích phân I(y) = f(x, y)dx, y ∈ Y không hội tụ đều trên Y khi và<br />
chỉ khi:<br />
a<br />
Tồn tại ε > 0 sao cho với mọi A 0 luôn tồn A > A 0 và y 0 ∈ Y để:<br />
+∞<br />
∫<br />
∣ f(x, y 0 )dx∣ ≥ ε.<br />
Ví dụ: Tích phân I(y) =<br />
A<br />
∫<br />
+∞<br />
0<br />
e −xy dx không hội tụ đều trên (0, +∞).<br />
Thật vậy, tồn tại ε = 1 e sao cho với mọi A 0 luôn tại A = |A 0 | + 1 và y 0 = 1 A để:<br />
+∞<br />
∫ ∣<br />
∣ e −xy 0 ∣∣ dx −1( )<br />
= lim e<br />
−t. 1 A − e −A. 1 + |A 1 0 |<br />
A =<br />
t→+∞ y 0 e<br />
A<br />
≥ ε.<br />
Vậy tích phân I(y) không hội tụ đều trên (0, +∞), tuy nhiên có thể chứng minh được<br />
I(y) hội tụ đều trên mọi khoảng [α, +∞) với mọi α > 0 (coi như bài tập).<br />
4.3.2 Các tiêu chuẩn hội tụ đều tích phân suy rộng phụ thuộc tham số<br />
Định lý 4.3.3 (Tiêu chuẩn Cauchy)<br />
Điều kiện cần và đủ để tích phân suy rộng phụ thuộc tham số:<br />
I(y) =<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x, y)dx,<br />
y ∈ Y
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 94<br />
hội tụ đều trên Y là với mọi ε > 0 tồn tại A 0 = A 0 (ε)(không phụ thuộc y) sao cho<br />
với mọi A, A ′ > A 0 ta có:<br />
∫<br />
∣ A′<br />
f(x, y)dx ∣ < ε, với mọi y ∈ Y .<br />
A<br />
Chứng minh: Điều kiện đủ: Theo giả thiết với mọi ε > 0 tồn tại A 0 = A 0 (ε)(không<br />
phụ thuộc y) sao cho với mọi A, A ′ > A 0 ta có:<br />
∫<br />
∣ A′<br />
f(x, y)dx ∣ < ε, với mọi y ∈ Y .<br />
A<br />
Cho A ′ → +∞ và do I(y) hội tụ nên ta có bất đẳng thức:<br />
∣<br />
∫<br />
∣ +∞<br />
Vậy tích phân I(y) hội tụ đều trên Y .<br />
A<br />
f(x, y)dx ∣ ∣ < ε, với mọi y ∈ Y<br />
Điều kiện cần: Theo giả thiết với mọi ε > 0 tồn tại A 0 = A 0 (ε)(không phụ thuộc y)<br />
sao cho với mọi A > A 0 ta có:<br />
∣ +∞ ∫<br />
f(x, y)dx ∣ < ε , với mọi y ∈ Y .<br />
2<br />
A<br />
Khi đó với mọi A ′ > A 0 , ta cũng có:<br />
∣ +∞ ∫<br />
f(x, y)dx ∣ < ε , với mọi y ∈ Y .<br />
A 2 ′<br />
Do vậy với mọi A, A ′ > A 0 và mọi y ∈ Y :<br />
∣ ∫<br />
∣ A′<br />
A<br />
f(x, y)dx ∣ = ∣ +∞ ∫<br />
Vậy với mọi ε > 0 tồn tại A 0<br />
A, A ′ > A 0 ta có:<br />
A<br />
f(x, y)dx −<br />
+∞ ∫<br />
A ′<br />
≤ ∣ +∞ ∫<br />
f(x, y)dx ∣ + ∣ +∞ ∫<br />
A<br />
A<br />
f(x, y)dx ∣ ∣<br />
A ′ f(x, y)dx ∣ ∣ < ε 2 + ε 2 = ε.<br />
= A 0 (ε)(không phụ thuộc y) sao cho với mọi<br />
∫<br />
∣ A′<br />
f(x, y)dx ∣ < ε, với mọi y ∈ Y .<br />
Định lý 4.3.4 (Tiêu chuẩn Weierstrass)<br />
Giả sử tồn tại hàm ϕ(x) không âm trong khoảng [a, +∞) sao cho:<br />
|f(x, y)| ≤ ϕ(x),<br />
∀ y ∈ Y, ∀ x ∈ [a, +∞).<br />
✷
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 95<br />
Khi đó nếu tích phân<br />
trên tập Y .<br />
+∞ ∫<br />
Chứng minh: Giả sử tích phân<br />
a<br />
ϕ(x)dx hội tụ thì tích phân I(y) =<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x, y)dx hội tụ đều<br />
ϕ(x)dx hội tụ, vậy theo tiêu chuẩn Cauchy thì với<br />
mọi ε > 0 tồn tại A 0 = A 0 (ε) sao cho với mọi A ′ > A > A 0 ta có ∣ ∫<br />
A′<br />
ϕ(x)dx ∣ < ε.<br />
Vậy với mọi ε > 0 tồn tại A 0 = A 0 (ε)(không phụ thuộc y) sao cho với mọi<br />
A ′ > A > A 0 ta có:<br />
∫<br />
∣ A′<br />
f(x, y)dx ∣ ∫A ′<br />
∫A ′<br />
≤ |f(x, y)|dx ≤ ϕ(x)dx < ε, với mọi y ∈ Y .<br />
A<br />
Tức là tích phân I(y) hội tụ đều trên Y .<br />
Ví dụ 1: Xét sự hội tụ đều của tích phân:<br />
Ta có:<br />
Mặt khác,<br />
0<br />
A<br />
+∞ ∫<br />
∣<br />
cos x ∣ ≤ 1<br />
1 + x 2 + y 4 1 + x2, ∀ x, y ∈ R .<br />
+∞ ∫ dx<br />
1 + x = lim [arctg(A) − arctg(0)] = π 2 A→+∞ 2 .<br />
0<br />
A<br />
cos x<br />
1 + x 2 + y4dx, y ∈ [0, +∞).<br />
Vậy theo tiêu chuẩn Weierstrass thì tích phân đã cho hội tụ đều trên R .<br />
+∞ ∫ y 2<br />
Ví dụ 2: Xét sự hội tụ đều của tích phân I(y) =<br />
e xy − xy dx, y ∈ [0, +∞).<br />
Từ bất đẳng thức e t ≥ 1 + t + t2 , ∀ t ∈ [0, +∞), đặt xy = t ta có:<br />
e xy − xy ≥ 1 + x2 y 2<br />
> x2 y 2<br />
2 2<br />
suy ra ∣<br />
y 2<br />
∣ ≤ 2 e xy − xy x 2, ∀ x ∈ [1, +∞), ∀ y ∈ [0, +∞)<br />
Ta đã biết tích phân<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
1<br />
2<br />
x2dx hội tụ, vậy tích phân đã cho hội tụ đều trên [0, +∞).<br />
Tương tự như tích phân suy rộng, trong tích phân suy rộng phụ thuộc tham số ta cũng<br />
có dấu hiệu Dirichlet và dấu hiệu Abel với chứng minh hoàn toàn tương tự như trong<br />
phần tích phân suy rộng.<br />
Định lý 4.3.5 (Dấu hiệu Dirichlet)<br />
Giả sử hàm f(x, y) xác định với mọi x ≥ a, y ∈ Y , liên tục theo x ∈ [a, +∞) với<br />
A<br />
✷
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 96<br />
mỗi y cố định, g(x) là hàm đơn điệu và có đạo hàm liên tục trong khoảng [a, +∞).<br />
Hơn nữa:<br />
1. Tích phân F (A, y) =<br />
A∫<br />
a<br />
y ∈ Y . Tức là tồn tại hằng số M > 0 sao cho:<br />
2. Hàm g(x) → 0 khi x → +∞.<br />
f(x, y)dx là hàm bị chặn đều với mọi A ≥ a và mọi<br />
|F (A, y)| ≤ M, ∀ A ≥ a, ∀ y ∈ Y.<br />
Khi đó tích phân<br />
I(y) =<br />
∫<br />
+∞<br />
f(x, y)g(x)dx<br />
hội tụ đều trên Y .<br />
a<br />
x sin(xy)<br />
Ví dụ 1: Xét sự hội tụ đều của tích phân I(y) =<br />
dx, y ∈ [1, +∞)<br />
0 1 + x2 A∫<br />
Đặt f(x, y) = sin(x, y) ta có |F (A, y)| = ∣ sin(xy)dx∣ = 1 − cos(Ay) ≤ 2.<br />
0<br />
y<br />
Mặt khác hàm g(x) =<br />
x giảm khi x > 1 và dần về 0 khi x tiến tới +∞.<br />
1 + x2 Vậy theo tiêu chuẩn Dirichlet, tích phân I(y) hội tụ đều trên [1, +∞).<br />
Ví dụ 2: Xét sự hội tụ của tích phân J(y) =<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
+∞ ∫<br />
cos(x 2 y)dx,<br />
y ∈ [1, +∞).<br />
Đổi biến x = √ t ta có dx =<br />
dt<br />
2 √ +∞<br />
t suy ra J(y) = ∫ cos(ty)<br />
1 2 √ dt.<br />
t<br />
A∫<br />
sin y − sin(yA)<br />
Đặt f(t, y) = cos(ty) ta có |F (A, y)| = ∣ cos(ty)dt∣ = ∣ ∣ ≤ 2.<br />
1<br />
y<br />
Hơn nữa, hàm g(t) = 1<br />
2 √ đơn điệu giảm và dần về 0 khi t tiến tới +∞.<br />
t<br />
Vậy theo tiêu chuẩn Dirichlet, tích phân J(y) hội tụ đều trên [1, +∞).<br />
Định lý 4.3.6 (Dấu hiệu Abel)<br />
Giả sử hàm f(x, y) xác định với mọi x ≥ a, y ∈ Y , đơn điệu và liên tục theo<br />
∂f(x, y)<br />
x ∈ [a, +∞) với mỗi y cố định, có đạo hàm riêng liên tục theo x trong<br />
∂x<br />
khoảng [a, +∞). Hơn nữa:
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 97<br />
1. Hàm f(x, y) bị chặn đều, tức là tồn tại L > 0 sao cho:<br />
2. Tích phân<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
g(x)dx hội tụ.<br />
|f(x, y)| ≤ L, ∀ x ≥ a, ∀ y ∈ Y .<br />
Khi đó tích phân<br />
I(y) =<br />
∫<br />
+∞<br />
f(x, y)g(x)dx<br />
hội tụ đều trên Y .<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
−xy<br />
sin x<br />
Ví dụ: Xét sự hội tụ đều của tích phân e dx, y ≥ 0.<br />
0 x<br />
Ta có hàm f(x, y) = e −xy liên tục, đơn điệu giảm theo x với mỗi y ≥ 0 cố định và<br />
có đạo hàm riêng ∂f<br />
∂x = −ye−xy liên tục, đồng thời:<br />
|f(x, y)| ≤ |e −xy | ≤ 1, ∀ x, y ∈ [0, +∞).<br />
Mặt khác, hàm g(x) = sin x<br />
x<br />
có<br />
tích phân<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
g(x)dx =<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
sin x<br />
dx hội tụ theo<br />
x<br />
dấu hiệu Dirichlet (hàm sin x có nguyên hàm bị chặn còn hàm 1 liên tục và đơn điệu<br />
x<br />
giảm về 0 khi x → +∞). Vậy theo dấu hiệu Abel tích phân<br />
hội tụ đều trên [0, +∞).<br />
∫<br />
+∞<br />
0<br />
f(x, y)g(x)dx =<br />
∫<br />
+∞<br />
0<br />
−xy sin x<br />
e<br />
x<br />
dx<br />
4.3.3 Các tính chất của tích phân suy rộng phụ thuộc tham số<br />
Định lý 4.3.7 (Tính liên tục)<br />
Giả thiết f(x, y) là hàm xác định và liên tục theo (x, y) với x ∈ [a, +∞), y ∈ [c, d].<br />
+∞ ∫<br />
Khi đó nếu tích phân I(y) = f(x, y)dx hội tụ đều trên [c, d] thì I(y) là hàm liên<br />
tục trên [c, d].<br />
a<br />
Chứng minh: Theo giả thiết tích phân I(y) hội tụ đều trên [c, d] nên với mọi ε > 0<br />
tồn tại A 0 = A 0 (ε) > a, sao cho với mọi A > A 0 thì:
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 98<br />
∣<br />
A∫<br />
a<br />
f(x, y)dx∣ < ε , ∀ y ∈ [c, d] (1)<br />
3<br />
Gọi y 0 là điểm tùy ý thuộc đoạn [c, d], chọn A > A 0 và xét hiệu:<br />
∫+∞<br />
∫+∞<br />
I(y) − I(y 0 ) = f(x, y)dx − f(x, y 0 )dx<br />
=<br />
a<br />
a<br />
∫ A<br />
[f(x, y) − f(x, y 0 )]dx +<br />
∫<br />
+∞<br />
f(x, y)dx −<br />
∫<br />
+∞<br />
f(x, y 0 )dx<br />
a<br />
Do f(x, y) liên tục trên [a, +∞) × [c, d] nên nó liên tục đều trong [a, A] × [c, d]. Vì<br />
vậy tồn tại δ = δ(ε) > 0 sao cho với mọi y ∈ [c, d] thỏa mãn |y − y 0 | < δ thì:<br />
ε<br />
|f(x, y) − f(x, y 0 )| <<br />
(2)<br />
3(A − a)<br />
Khi đó ta có (3):<br />
A∫<br />
A∫<br />
ε<br />
∣ [f(x, y) − f(x, y 0 )]dx∣ ≤ |f(x, y) − f(x, y 0 )|dx < (A − a).<br />
3(A − a) = ε 3<br />
a<br />
a<br />
Kết hợp (1)(2) và (3) với mọi y ∈ [c, d] thỏa mãn |y − y 0 | < δ, ta có:<br />
A∫<br />
+∞<br />
∫<br />
|I(y) − I(y 0 )| ≤ ∣ [f(x, y) − f(x, y 0 )]dx∣ + ∣ f(x, y)dx∣<br />
+ ∣<br />
+∞ ∫<br />
A<br />
a<br />
f(x, y 0 )dx∣ ≤ ε 3 + ε 3 + ε 3 = ε.<br />
Như vậy ta chứng minh được rằng: với mọi ε > 0 tồn tại δ = δ(ε) sao cho với mọi<br />
y ∈ [c, d] thỏa mãn |y − y 0 | < δ thì |I(y) − I(y 0 )| < ε. Tức là I(y) liên tục tại y 0 mà<br />
y 0 bất kỳ, suy ra I(y) liên tục trên [c, d].<br />
✷<br />
Ví dụ 1: Ta sẽ chỉ ra rằng nếu tích phân I(y) =<br />
Y thì có thể hàm I(y) không liên tục trên Y .<br />
Dễ thấy tích phân I(y) =<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
A<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
A<br />
A<br />
f(x, y)dx không hội tụ đều trên<br />
y<br />
1 + x 2 y2dx không liên tục đều trên [0, 1] vì:<br />
Tồn tại ε = 1 2 sao cho với mọi A 0 luôn tồn tại A = 1 + |A 0 | và y 0 = 1 A để:<br />
+∞<br />
∫ d(xy 0 )<br />
∣ ∣∣ [<br />
∣<br />
= lim arctg(t.y0 ) − arctg(A.y<br />
1 + (xy 0 ) 2 0 ) ] = π<br />
t→+∞<br />
2 − π 4 > ε.<br />
A<br />
Mặt khác ta tính được:
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 99<br />
I(y) =<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
{ π<br />
d(xy)<br />
1 + (xy) = nếu y ≠ 0,<br />
2 2<br />
0 nếu y = 0.<br />
Rõ ràng lim I(y) = π ≠ I(0) nên I(y) không liên tục tại 0.<br />
y→0<br />
+<br />
2<br />
Ví dụ 2: Cho hai hàm số không liên tục tại những điểm (x, y) mà x.y = 1:<br />
⎧<br />
⎨ 1<br />
{ 1<br />
nếu xy ≥ 1,<br />
f(x, y) = x<br />
⎩<br />
2 nếu xy ≥ 1,<br />
y g(x, y) = x 2<br />
0 nếu xy < 1.<br />
0 nếu xy < 1.<br />
Đặt I(y) =<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
f(x, y)dx và J(y) =<br />
+∞ ∫<br />
Ta tính được I(0) = J(0) = 0 và với y > 0 ta có:<br />
I(y) =<br />
J(y) =<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
f(x, y)dx =<br />
g(x, y)dx =<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
y<br />
+∞ ∫<br />
1<br />
y<br />
0<br />
g(x, y)dx với tham số y ∈ [0, 1].<br />
1<br />
x 2 y dx = 1 y<br />
1<br />
x 2dx = (<br />
− 1 x<br />
(<br />
− 1 )∣ ∣∣<br />
+∞<br />
= 1<br />
x<br />
1<br />
y<br />
)∣ ∣∣<br />
+∞<br />
= y.<br />
Như vậy lim I(y) = 1 ≠ I(0) còn lim<br />
y→0<br />
+<br />
y→0 +J(y)<br />
= 0 = J(0), tức là J(y) liên tục trên<br />
[0, 1] còn I(y) thì không. Ví dụ này cho thấy rằng nếu hàm f(x, y) không liên tục<br />
+∞ ∫<br />
tục thì cũng không thể kết luận được tích phân I(y) = f(x, y)dx có liên tục hay<br />
không.<br />
Định lý 4.3.8 (Tính chất khả tích)<br />
Giả thiết f(x, y) là hàm xác định và liên tục trên [a, +∞) × [c, d] và tích phân:<br />
I(y) =<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x, y)dx<br />
hội tụ đều trên [c, d]. Khi đó ta có công thức:<br />
∫ d<br />
c<br />
I(y)dy =<br />
∫ d<br />
c<br />
dy<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x, y)dx =<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
a<br />
1<br />
y<br />
∫ d<br />
dx f(x, y)dy.<br />
c<br />
Chứng minh: Theo giả thiết, tích phân I(y) hội tụ đều trên đoạn [c, d] nên với mọi<br />
ε > 0 tồn tại A 0 = A 0 (ε) > a sao cho với mọi A > A 0 thì:<br />
+∞<br />
∫<br />
∣ f(x, y)dx∣ <<br />
ε với mọi y ∈ [c, d].<br />
d − c<br />
A
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 100<br />
Mặt khác I(y) là hàm liên tục trên [c, d] nên nó khả tích trên đoạn đó và với A > A 0<br />
ta có:<br />
∫ d ∫ d A∫<br />
∫ d +∞ ∫<br />
I(y)dy = dy f(x, y)dx + dy f(x, y)dx.<br />
Từ đó:<br />
c<br />
∫ d<br />
c<br />
I(y)dy −<br />
c<br />
∫ d<br />
c<br />
dy<br />
a<br />
A∫<br />
a<br />
f(x, y)dx =<br />
c<br />
∫ d<br />
c<br />
dy<br />
A<br />
+∞ ∫<br />
A<br />
f(x, y)dx.<br />
Vì<br />
∫ d A∫<br />
A∫ ∫ d<br />
dy f(x, y)dx = dx f(x, y)dy nên ta có đẳng thức:<br />
c a<br />
a c<br />
∫ d<br />
A∫ ∫ d<br />
∫ d +∞ ∫<br />
I(y)dy − dx f(x, y)dy = dy f(x, y)dx.<br />
c<br />
a c<br />
c A<br />
Vì A > A 0 nên ta có:<br />
∫ d +∞ ∫<br />
∫ d<br />
∣ dy f(x, y)dx∣ ≤ ∣ +∞ ∫<br />
f(x, y)dx ∣ ε<br />
∣dy < (d − c).<br />
d − c = ε.<br />
Do đó với mọi A > A 0 thì:<br />
∫ d<br />
A∫<br />
∣ I(y)dy −<br />
c<br />
c<br />
A<br />
a<br />
∫ d<br />
dx<br />
c<br />
c<br />
A<br />
f(x, y)dy∣ ≤<br />
∫ d<br />
∣ +∞ ∫<br />
c<br />
∣<br />
A<br />
f(x, y)dx ∣ ∣dy < ε.<br />
Tức là ta đã chứng được với mọi ε > 0, tồn tại A 0 = A 0 (ε) sao cho với mọi A > A 0<br />
ta có:<br />
∫ d<br />
A∫ ∫ d<br />
∣ I(y)dy − dx f(x, y)dy∣ < ε.<br />
c<br />
a c<br />
∫ d<br />
A∫ ∫ d<br />
+∞ ∫ ∫ d<br />
Hay I(y)dy = lim dx f(x, y)dy = dx f(x, y)dy.<br />
✷<br />
c<br />
A→+∞ a c<br />
a c<br />
Định lý 4.3.9 (Tính khả vi)<br />
Giả thiết f(x, y) là hàm số xác định và liên tục theo biến x trên [a, +∞) với mỗi y cố<br />
∂f(x, y)<br />
định thuộc [c, d], có đạo hàm riêng liên tục theo (x, y) trong [a, +∞)×[c, d].<br />
∂y<br />
Hơn nữa:<br />
1. Tích phân I(y) =<br />
2. Tích phân<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
f(x, y)dx hội tụ với mọi y ∈ [c, d].<br />
∂f(x, y)<br />
dx hội tụ đều theo y trong đoạn [c, d].<br />
∂y
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 101<br />
Khi đó tích phân phụ thuộc tham số I(y) =<br />
[c, d] và ta có công thức:<br />
I ′ (y) =<br />
∫<br />
+∞<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
∂f(x, y)<br />
dx.<br />
∂y<br />
f(x, y)dx là hàm khả vi trên đoạn<br />
Chứng minh: Theo tính chất khả tích của tích phân suy rộng phụ thuộc tham số ta<br />
có:<br />
∫ y +∞ ∫<br />
dy f y(x, ′ +∞ ∫ ∫ y<br />
y)dx = dx f ′ +∞ ∫<br />
+∞ ∫<br />
y(x, y)dy = f(x, y)dx − f(x, c)dx (1)<br />
c<br />
a<br />
a<br />
c<br />
a<br />
Vì tích phân<br />
+∞ ∫<br />
a<br />
khả tích trên [c, d] và tích phân:<br />
a<br />
f ′ y(x, y)dx hội tụ đều trên [c, d] nên nó liên tục trên [c, d] suy ra nó<br />
∫ y<br />
dy<br />
∫<br />
+∞<br />
f ′ y(x, y)dx<br />
c<br />
a<br />
là hàm khả vi theo cận y ∈ [c, d]. Từ đó lấy đạo hàm theo y hai vế của (1) ta nhận<br />
được:<br />
∫+∞<br />
( ∫ +∞<br />
′<br />
f y(x, ′ y)dx = f(x, y)dx) = y I′ (y).<br />
a<br />
Ví dụ: Dùng tích phân phụ thuộc tham số để tính<br />
Ta xét tích phân I(y) =<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
−xy<br />
sin x<br />
e dx, y ≥ 0.<br />
x<br />
a<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
sin x<br />
x<br />
dx.<br />
Theo ví dụ ở tiêu chuẩn Abel, tích phân I(y) hội tụ đều trên [0, +∞), do đó I(y) là<br />
hàm liên tục với mọi y ≥ 0, do vậy:<br />
+∞ ∫ sin x<br />
I(0) = dx = lim<br />
x<br />
I(y)<br />
y→0<br />
0<br />
Giả sử y > 0, khi đó tồn tại y 0 > 0 để y ∈ [y 0 , +∞). Ta xét tích phân:<br />
+∞ ∫ ∂<br />
(<br />
−xy<br />
sin x<br />
) +∞ ∫<br />
e dx = − e −xy sin xdx, y ≥ y 0 > 0.<br />
∂y x<br />
0<br />
Trong đó hàm hàm dưới dấu tích phân thỏa mãn ước lượng:<br />
0<br />
✷
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 102<br />
Hơn nữa, tích phân<br />
theo y ≥ y 0 > 0.<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
| − e −xy sin x| ≤ e −xy ≤ e −y 0x , x ∈ [0, +∞).<br />
e −y 0x dx hội tụ, do đó tích phân −<br />
Áp dụng tính chất khả vi của tích phân phụ thuộc tham số suy ra<br />
+∞ ∫<br />
−xy<br />
sin x<br />
I(y) = e<br />
x<br />
dx<br />
0<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
e −xy sin xdx hội tụ đều<br />
là hàm khả vi với mọi y > 0 và ta có:<br />
I ′ +∞ ∫<br />
[ −e<br />
(y) = − e −xy −xy<br />
]∣ ∣∣<br />
sin xdx = − lim<br />
A→+∞ 1 + y 2(cos x + y sin x) A<br />
= − 1<br />
0 1 + y 2<br />
0<br />
0<br />
Từ đó suy ra I(y) = − arctg y + C, để xác định được C ta có đánh giá:<br />
+∞ ∫<br />
|I(y)| ≤ e −xy∣ ∣ sin x ∣ +∞ ∫<br />
∣dx ≤ e −xy −1<br />
dx = lim<br />
x<br />
A→+∞ y (e−Ay − 1) = 1 y .<br />
Vì vậy<br />
0<br />
lim I(y) = lim (− arctg y + C) = −π<br />
y→+∞ y→+∞ 2 + C = 0, tức là C = π 2 .<br />
Đến đây ta tính được I(y) = − arctg y + π 2<br />
và ta được:<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
sin x<br />
x<br />
dx = lim I(y) = lim (− arctg y + π<br />
y→0 y→0 2 ) = π 2 .
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 103<br />
IV.50.<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
g.<br />
IV.51.<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
a.<br />
c.<br />
0<br />
∫ 2<br />
0<br />
Bài tập chương 4<br />
Khảo sát sự hội tụ đều của các tích phân sau trong các khoảng tương ứng:<br />
3<br />
∫<br />
dx<br />
+∞<br />
1 + x , (1 < y < +∞) b. ln y x<br />
y 1 x √ dx, (0 ≤ y < +∞)<br />
x<br />
∫<br />
√ +∞<br />
ye<br />
−yx sin(x 2 )<br />
2<br />
dx, (0 ≤ y < +∞) d.<br />
dx, (y ≥ 0)<br />
1 + xy 0<br />
∫ 1<br />
e −y2 (1+x 2) sin ydx, (y ∈ R ) f. x p−1 ln q ( 1) dx, (p, q > 0)<br />
0 x<br />
x y dx<br />
√ , (|y| < 1 ∫ 1<br />
(x − 1)(x − 2)<br />
2 2 ) h. sin(xy)<br />
√ dx, (0 ≤ y ≤ 1).<br />
|x − y|<br />
Xét tính liên tục của các hàm số sau trong miền đã cho tương ứng:<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
ye −xy2 dx, (y ∈ R ) b.<br />
e −(x−y)2 dx, (y ∈ R ) d.<br />
∫ π<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
0<br />
sin x<br />
dx, (0 ≤ y ≤ 2)<br />
x y (π − x)<br />
y<br />
sin[(1 − y 2 )x]<br />
dx, (y ∈ R ).<br />
x<br />
IV.52. Bằng phương pháp đạo hàm hoặc tích phân, hãy tính các tích phân sau với<br />
điều kiện k, a, b, α, β > 0<br />
a.<br />
c.<br />
e.<br />
g.<br />
i.<br />
k.<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ +∞<br />
0<br />
∫ 1<br />
0<br />
Các bài tập định tính<br />
IV.53.<br />
∫ +∞<br />
e −kxsin(αx)<br />
sin(αx). sin(βx)<br />
dx, b.<br />
e −kx dx<br />
x<br />
0 x 2<br />
1 − e −x<br />
∫ +∞<br />
cos xdx, d. e −x2 cos(2xy)dx<br />
x<br />
0<br />
(<br />
e −αx − e −βx) ∫ 1<br />
ln(1 − y 2 x 2 )<br />
sin(xy)dx, f.<br />
0 x 2√ dx, (|y| ≤ 1)<br />
1 − x2 ∫<br />
sin(ax). cos(bx)<br />
+∞<br />
sin 3 (xy)<br />
dx, h.<br />
dx<br />
x<br />
0 x<br />
( sin(ax)<br />
) 2dx,<br />
∫ +∞<br />
cos(ax) − cos(bx)<br />
j. dx<br />
x<br />
0 x 2<br />
ln(1 − y 2 x 2 ∫<br />
)<br />
+∞<br />
e −ax − e −bx<br />
√ dx, (|y| ≤ 1), m.<br />
dx.<br />
1 − x<br />
2<br />
x<br />
Chứng minh rằng tích phân<br />
theo tham số y trong miền y ≥ 0.<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
0<br />
−xy<br />
cos x<br />
e dx, (0 < a < 1) hội tụ đều<br />
xa
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 104<br />
IV.54.<br />
Giả sử hàm f(x) liên tục với x ≥ 0. Chứng minh rằng nếu tích phân:<br />
I(y) =<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
x y f(x)dx<br />
hội tụ với y = a và y = b, (a < b) thì tích phân I(y) hội tụ đều trong đoạn [a, b].<br />
IV.55.<br />
Chứng minh rằng tích phân:<br />
+∞ ∫ x sin(βx)<br />
dx, (α, β > 0)<br />
α 2 + x2 hội tụ đều theo tham số β trong miền β ≥ β 0 > 0.<br />
∫<br />
IV.56. Chứng minh rằng tích phân I(y) =<br />
0<br />
+∞<br />
1<br />
cos(xy)<br />
x a dx, (0 < a < 1) hội<br />
tụ đều trong miền y ≥ y 0 > 0 và không hội tụ đều trong miền y > 0.<br />
IV.57.<br />
rằng:<br />
IV.58.<br />
rằng:<br />
Giả sử f(x) là hàm khả tích suy rộng trong khoảng (0, +∞). Chứng minh<br />
+∞ ∫<br />
lim e −αx f(x)dx =<br />
α→0 +<br />
0<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
f(x)dx.<br />
Giả sử f(x) là hàm liên tục và bị chặn trong khoảng [0, +∞). Chứng minh<br />
π<br />
lim<br />
y→0 2<br />
+∞ ∫<br />
0<br />
yf(x)<br />
x 2 + y2dx = f(0).<br />
∫ 1 sin ( )<br />
y<br />
x<br />
IV.59. Chứng minh rằng hàm F (y) = dx liên tục trong khoảng (0, 1).<br />
0 x y<br />
+∞ ∫ sin(xy)<br />
IV.60. Chứng minh rằng hàm I(y) =<br />
dx có đạo hàm tại mọi điểm<br />
0 x<br />
y ≠ 0, tuy nhiên không thể lấy đạo hàm qua dấu tích phân.<br />
+∞ ∫ cos x<br />
IV.61. Chứng minh rằng hàm F (y) =<br />
1 + (x + y) 2dx liên tục và khả vi trên<br />
R .<br />
0
4.3. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số 105<br />
Tài liệu tham khảo<br />
1. Trần Đức <strong>Long</strong>, Nguyễn Đình Sang, Hoàng Quốc Toàn, Giáo trình giải tích<br />
tập 2,3, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, 9 - 2006.<br />
2. Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học Cao cấp tập 2,3,<br />
NXB Giáo Dục, 2003.<br />
3. Nguyễn Thừa Hợp, Giải tích tập 2,3, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2004.<br />
4. Nguyễn Duy Tiến, Bài giảng giải tích tập 2, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội,<br />
2001.<br />
5. Rudin, Cơ sở giải tích toán học, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp,<br />
Hà Nội, 1970.<br />
6. Phichtengon, Cơ sở giải tích toán học tập 2, NXB Đại học và Trung học chuyên<br />
nghiệp, Hà Nội, 1975.