07.05.2019 Views

Tuyển tập 11 dạng bài tập tiếng Anh THPT chọn lọc phân loại theo mức độ phiên bản 2019 (có lời giải chi tiết)

https://app.box.com/s/ctz91nlqpfubd3lg405emdm0hid6wkja

https://app.box.com/s/ctz91nlqpfubd3lg405emdm0hid6wkja

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Giải thích:<br />

term (n): khái niệm<br />

grounds (n): nền tảng<br />

On the grounds that…: trên nền tảng…., với lí do là…<br />

condition (n): điều kiện<br />

basis (n): cơ <strong>bản</strong><br />

He immediately fired her on the (44) _____ that her public display of dissatisfaction made it impossible<br />

for her to continue working for the company.<br />

Tạm dịch: Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thể hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội<br />

khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty.<br />

Chọn C<br />

Question 45. B<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc “ should have P2” nghĩa là: đáng lẽ ra không nên làm gì<br />

She claimed she‟s been perfectly happy with her job and that her light-hearted comments shouldn‟t (45)<br />

have been taken seriously<br />

Tạm dịch:Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những <strong>lời</strong> bình luận của cô ấy<br />

không nên được hiểu là nghiêm túc.<br />

Đáp án: B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Một cô gái 16 tuổi đến từ Essex đã bị sa thải sau khi nói công việc của cô rất nhàm chán trên trang mạng<br />

xã hội, Facebook.Cô gái- người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần,<br />

đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm. Thay vì phàn nàn với<br />

bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp,<br />

người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó. Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thể hiện<br />

sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty. Cô cho rằng cô<br />

ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những <strong>lời</strong> bình luận của cô ấy không nên được hiểu là<br />

nghiêm túc. Một phát ngôn viên của một công đoàn cho biết vụ việc đã chứng minh hai điều: thứ nhất là<br />

mọi người cần bảo vệ quyền riêng tư của mình trên mạng và thứ hai là các ông chủ nên bớt nhạy cảm với<br />

những <strong>lời</strong> chỉ trích.<br />

Exercise 10.<br />

Question 46. A<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

attempt (n): nỗ lực<br />

order (n): mệnh lệnh, yêu cầu<br />

in an attempt to do something: trong nỗ lực làm gì<br />

intention (n): dự định<br />

assistance (n): hỗ trợ, giúp đỡ<br />

University researchers have taken samples from a preserved dodo specimen in an (46) attempt to uncover<br />

the extinct bird‟s family tree.<br />

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu ở trường đại học đã lấy mẫu từ một mẫu <strong>chi</strong>m dodo được bảo tồn trong<br />

một nỗ lực để phát hiện ra cây gia phả của loài <strong>chi</strong>m tuyệt chủng.<br />

Đáp án: A<br />

Question 47. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

19

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!