CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN - Trang chủ
CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN - Trang chủ
CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN - Trang chủ
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Nguyễn Thành Tiến Luận văn thạc sỹ<br />
Chỉ tiêu<br />
82<br />
DO (TCVN<br />
5689:2005)<br />
B5 B20<br />
Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg,<br />
max<br />
500 - 2500 240 213<br />
Trị số cetan, min 46 54 54<br />
Nhiệt độ cất, 0 C, 90 %V, max 360 341 341<br />
Điểm chớp cháy cốc kín, 0 C, min 55 72 76<br />
Độ nhớt động học ở 40 0 C,<br />
mm 2 /s<br />
2 <strong>–</strong> 4,5 3,113 3,216<br />
Cặn carbon của 10% chưng cất,<br />
%kl, max<br />
0,3 0,03 0,07<br />
Điểm đông đặc, 0 C, max + 6 - 6 - 6<br />
Hàm lượng tro, %kl, max 0,01 < 0,001 < 0,001<br />
Hàm lượng nước, mg/kg, max 200 120 230<br />
Tạp chất dạng hạt, mg/l, max 10 22,2 2,0<br />
Ăn mòn mảnh đồng ở 50 0 C, 3<br />
giờ, max<br />
Khối lượng riêng ở 15 0 C, kg/L<br />
Loại 1 1a 1a<br />
0,820 <strong>–</strong><br />
0,860<br />
Ngoại quan Sạch, trong<br />
0,8402 0,8460<br />
Sạch,<br />
trong<br />
Sạch,<br />
trong<br />
Kết quả so sánh các chỉ tiêu nhiên liệu của các phối trộn B5 và B20 với dầu DO<br />
trên Bảng 3.18 cho thấy các phối trộn đều thỏa mãn các chỉ tiêu của tiêu chuẩn Việt<br />
Nam cho dầu DO.<br />
* Lưu huỳnh (213 và 240 mg/kg) thấp hơn đáng kể so với chỉ tiêu cho phép.<br />
Điều này giải thích hiệu ứng giảm phát thải khí SO2 khoảng 25 <strong>–</strong> 60% khi sử dụng<br />
B5 và B20 so với DO (Bảng 3.16)<br />
* Trị số cetan giảm từ 56 xuống còn 54 cho thấy khả năng bắt lửa, độ sạch của<br />
BDF cao hơn DO.<br />
* Nhiệt độ cất 340 - 341 0 C nằm trong tiêu chuẩn cho phép của nhiên liệu.