BÀI GIẢNG CẤU TẠO NGUYÊN TỬ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYN043VDdScDg0MEE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYN043VDdScDg0MEE/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
<strong>CẤU</strong> <strong>TẠO</strong> <strong>NGUYÊN</strong> <strong>TỬ</strong><br />
NỘI DUNG<br />
1. Nguyên tử<br />
2. Thuyết cấu tạo nguyên tử hiện đại theo cơ<br />
lượng tử<br />
3. Nguyên tử nhiều electron<br />
Slide 1 of 48
1. Nguyên tử<br />
1.1. Thành phần nguyên tử<br />
Hạt nhân<br />
Hạt<br />
Proton (p)<br />
Electron<br />
(e)<br />
Neutron<br />
(n)<br />
Điện<br />
tích<br />
Khối lượng<br />
(amu) (Kg)<br />
+ 1<br />
1,6726.10 -27<br />
- ~0:<br />
0<br />
9,1095.10 -31<br />
1<br />
1,6750.10 -27<br />
electron<br />
Slide 2 of 48<br />
Số khối→ A X<br />
Z ←Kí hiệu nguyên tử<br />
Số nguyên tử→
1.2. Đồng vị<br />
Nguyên tử: cùng p, khác n.<br />
Slide 3 of 48
Độ<br />
bền hạt nhân<br />
• dựa vào:<br />
Tỷ số n/p biến đổi từ 1 - 1,524.<br />
• Hạt nhân nguyên tử có proton hay nơtron là<br />
các số chẵn thường bền hơn hạt nhân nguyên<br />
tử có proton hay nơtron là các số lẻ.<br />
• Kể từ Poloni (Z = 84) trở đi các nguyên tố đều<br />
có tính phóng xạ, các nguyên tố mới, nguyên tố<br />
điều chế nhân tạo thường kém bền.<br />
Slide 4 of 48
Số khối trung bình-nguyên<br />
nguyên tử khối trung bình<br />
Khối lượng<br />
nguyên tử trung<br />
bình<br />
M<br />
=<br />
M x<br />
1<br />
1<br />
+<br />
x<br />
1<br />
M x<br />
+<br />
2<br />
x<br />
2<br />
2<br />
+<br />
+<br />
M x<br />
x<br />
3<br />
3<br />
+<br />
3<br />
...<br />
+ ... +<br />
+<br />
x<br />
n<br />
M<br />
n<br />
x<br />
n<br />
Nguyên<br />
tố<br />
Khối<br />
lượng<br />
Hàm<br />
lượng<br />
Nguyên<br />
tố<br />
Khối<br />
lượng<br />
Hàm<br />
lượng<br />
58<br />
60<br />
28 Ni 61<br />
62<br />
67,76%<br />
26,16%<br />
2,42%<br />
3,66%<br />
29Cu 63<br />
65<br />
8 O 16<br />
17<br />
18<br />
69,09%<br />
30,91%<br />
99,75%<br />
0,039%<br />
0,211%<br />
Slide 5 of 48
Sự phóng xạ<br />
Một nguyên tố được gọi là phóng xạ khi hạt nhân<br />
của nó tự phân rã thành nguyên tố khác.<br />
Ví dụ:<br />
239<br />
94 Pu → 235 92U + 4 2He (hạt<br />
anpha)<br />
2 1 H + 7 3Li → 2 4 2He + 01 n + E<br />
Slide 6 of 48
Vụ nổ bom hạt nhân tại Nagasaki,<br />
tháng 9, 1945.<br />
Slide 7 of 48<br />
General Chemistry:
Ứng<br />
dụng của hiện tượng phóng xạ<br />
61 Co dùng tiêu diệt tế bào ung thư.<br />
14 C dùng xác định tuổi của các cổ vật.<br />
131 I dùng chẩn đoán bệnh bướu cổ.<br />
18 O dùng nghiên cứu cơ chế phản ứng hoá sinh.<br />
30 P dùng theo dõi sự hấp thu phốtpho của cây.<br />
238 U dùng trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.<br />
Slide 8 of 48
1.3. Thuyết cấu tạo nguyên tử cổ điển<br />
Thuyết<br />
Bohr<br />
– "Electron quay chung quanh hạt nhân nguyên tử<br />
giống như hành tinh quay xung quanh mặt trời“.<br />
Slide 9 of 48
Ba định đề của Bohr<br />
• Electron chỉ quay trên một<br />
số quỹ đạo nhất định, ứng<br />
với một năng lượng xác<br />
định (quỹ đạo dừng)<br />
• Khi quay trên quỹ đạo dừng<br />
electron không mất năng<br />
lượng.<br />
• Nguyên tử phát ra hay hấp thụ năng lượng khi<br />
electron nhảy từ quỹ đạo dừng này sang quỹ đạo<br />
dừng khác.<br />
Slide 10 of 48
Thuyết<br />
Bohr<br />
r n = n 2 a o<br />
E<br />
= −<br />
2π<br />
me<br />
2 2<br />
n h<br />
2 4<br />
E n = - 13.6 eV/ n 2<br />
Slide 11 of 48
Thuyết<br />
Bohr<br />
E n = - 13.6 eV/ n 2<br />
E có giá trị âm điều này có nghĩa năng lượng eletron bên trong<br />
nguyên tử nhỏ hơn năng lượng eletron ở vô cực. Năng lượng<br />
electron ở vô cực được quy ước bằng 0. Electron khi thu năng<br />
lượng sẽ nhảy từ qủy đạo gần nhân ra xa hơn<br />
n = 1 ( lớp K). Người ta nói nguyên tử hyđro ở trạng<br />
thái cơ bản. Khi n càng lớn giá trị âm của năng lượng<br />
càng bé đi khi đó electron ở trạng thái bị kích động.<br />
n = ∞, E=0 electron tách<br />
nguyên tử hyđro bị ion hoá.<br />
khỏi lực hút hạt nhân, tức<br />
Slide 12 of 48
1.4. Giải thích quang phổ hydro dựa vào thuyết Bohr<br />
Ví dụ: n = 2, dãy Bamer<br />
1<br />
= R<br />
λ<br />
H<br />
⎛ 1<br />
⎜<br />
⎝ 2<br />
2<br />
1<br />
−<br />
2<br />
n<br />
⎞<br />
⎟<br />
⎠<br />
– Dãy Balmer n t = 2<br />
• n=3 λ= 656.2 nm (đỏ)<br />
• n=4 λ= 486.1 nm (lam)<br />
• n= 5 λ= 430.1 nm (tràm)<br />
• n= 6 λ= 410.1 nm (tím)<br />
– Dãy Lyman n t = 1<br />
– Dãy paschen: n t = 3<br />
– Dãy Brackett: n t = 4<br />
– Dãy Dfund: n t = 5<br />
Slide 13 of 48
Nhược điểm của thuyết Bohr<br />
• quang phổ của nguyên tử hyđro có số vạch nhiều hơn<br />
số vạch tiên đoán theo thuyết Bohr. Mỗi vạch trong<br />
tách làm 2 vạch .<br />
• Khi đặt nguyên tử trong điện trường hay từ trường số<br />
vạch quang phổ còn tăng nhiều hơn nữa (hiệu ứng<br />
Ziman). Thuyết Bo không thể giải thích được các hiện<br />
tượng vừa nêu.<br />
Slide 14 of 48
2. Tiên đề cơ sở của thuyết lượng tử<br />
2.1. Thuyết Plank :<br />
Một dao động tử dao động với tần số<br />
ν chỉ có thể bức xạ hay hấp thụ năng<br />
lượng từng đơn vị gián đoạn, từng<br />
lượng nhỏ một, nguyên vẹn, hay gọi<br />
lượng tử năng lượng ε<br />
ε = h υ<br />
ε là năng lượng 1 photon<br />
υ là tần số bức xạ<br />
h là hằng số Planck bằng 6,625.10 -<br />
27<br />
erg.sec.<br />
Slide 15 of 48
2.2. Tính chất sóng hạt của ánh sáng<br />
• Tính chất hạt:<br />
– Theo thuyết lượng tử về ánh sáng: Bản chất hạt của<br />
ánh sáng thể hiện ở hiệu ứng quang điện; E = h ν (1)<br />
– Năm 1903 Einstein tìm ra hệ thức E= mc 2 (2)<br />
– Từ 1 và 2, m=h ν/c 2 tức là ánh sáng cũng có một khối<br />
lượng do đó có tính hạt.<br />
– Trên cơ sở hiệu ứng quang điện: h ν = E= E 0 + mv 2 /2<br />
Slide 16 of 48
• Tính chất sóng<br />
hiện tượng nhiễu xạ<br />
và giao thoa<br />
Ánh sáng truyền đi<br />
trong không gian với<br />
vận tốc c, bước sóng<br />
λ tần số ν :<br />
c= λ ν <br />
λ=h/mc<br />
hay λ=h/mv<br />
Slide 17 of 48
• Năm 1924, De Broglie trên cơ sở thuyết sóng hạt<br />
của ánh sáng đã đề ra thuyết sóng hạt của vật chất:<br />
<br />
2.3. Sóng vật chất De Broglie<br />
Mọi hạt chuyển động đều liên kết với một sóng<br />
gọi là sóng vật chất hay sóng liên kết, có bước sóng<br />
λ tính theo hệ thức:<br />
h<br />
λ = mv
2.4. Nguyên lý bất định Heisenberg<br />
• Tích số giữa độ bất định về tốc độ ∆v và độ bất định<br />
về vị trí ∆x thỏa mãn biểu thức sau:<br />
∆v:<br />
độ bất định về tốc độ<br />
∆x:<br />
độ bất<br />
định về vị trí<br />
W. Heisenberg<br />
1901-19761976<br />
Không thể xác định chính xác đồng<br />
thời vị trí và tốc độ của hạt vi mô:<br />
Slide 19 of 48
• Ví dụ electron m = 9,1.10 -28 g, chuyển động với với độ<br />
chính xác tốc độ v = 10 8 cm thì độ bất định về vị trí nhỏ<br />
nhất ∆x sẽ là:<br />
∆x ≥<br />
h<br />
2πm.<br />
∆v<br />
=<br />
6,625.10<br />
2.3,14.9,1.10<br />
−27<br />
−28<br />
.10<br />
8<br />
= 1,6.10<br />
Độ sai số xác định vị trí là quá lớn so với kích<br />
thước bản thân nguyên tư (r =1A o ).<br />
−8<br />
0<br />
cm = 1,6 A<br />
nếu xác định chính xác vị trí hạt vi mô thì không thể xác<br />
định chính xác tốc độ của nó và ngược lại<br />
Slide 20 of 48
3. Cơ học lượng tử<br />
3.1. Phương trình Schrodinger<br />
H^<br />
⋅<br />
Ψ<br />
=<br />
E<br />
⋅<br />
Ψ<br />
• Mục tiêu: Giải phương trình Schrodinger để tìm ra hàm<br />
sóng ψ, xác định trạng thái của hạt vi mô<br />
• Mỗi<br />
Ψ ứng với một ORBITAL — vùng<br />
không<br />
gian tìm thấy electron.<br />
• Ψ không<br />
mô tả chính xác vị trí của electron.<br />
• Ψ 2 cho biết<br />
xác suất tìm thấy electron tại một vị<br />
trí xác định.<br />
Slide 21 of 48
3.2. Kết quả phương trình Schrodinger:<br />
• Hàm trạng thái:<br />
• Năng lượng toàn phần:<br />
• Momen động lượng M z :<br />
ψ(r, θ, φ) = R<br />
r.Y(θ, φ)<br />
1<br />
E = - n<br />
2π m e<br />
2 4<br />
e<br />
n 2 2<br />
M =<br />
h<br />
2π<br />
h<br />
l(l+1)<br />
• Hình chiếu momen động lượng:<br />
h<br />
M<br />
z<br />
= m 2π
3.3. Ý nghĩa 4 số lượng tử n, l, m và m s<br />
Số lượng tử chính n:<br />
Lớp orbital, kích thước mây e<br />
Năng lượng e<br />
Số mặt nút giữa các AO<br />
Số obitan ở lớp n có n 2 obitan.<br />
n 1 2 3 4 ……<br />
Lớp K L M N ……<br />
Slide 23 of 48
.<br />
Số<br />
lượng tử phụ l<br />
Số lượng tử l quyết định giá trị của momen động lượng obitan của electron.<br />
M =<br />
l( l + 1)<br />
Trong đó:<br />
M là momen động lượng<br />
l số lượng tử phụ, = 0, 1, 2, …(n-1)<br />
Các obitan ở các lớp khác nhau nhưng có cùng giá trị l thì có cùng<br />
momen động lượng M.<br />
Ví dụ: Obitan s ở lớp 1, 2, 3 đều có l = 0. Nên có M = 0. Do đó còn được<br />
gọi là số lượng tử obitan.<br />
l 0 1 2 3 ……<br />
Phân lớp s p d f ……<br />
- l cho biết hình dạng các obitan<br />
- l cho biết phân lớp obitan.<br />
- l cho biết có bao nhiêu mặt nút đi qua hạt nhân<br />
h<br />
2π<br />
Slide 24 of 48
Hình dạng các AO, l = 0, 1, 2 (AO-s, p, d)<br />
Slide 25 of 48
Số<br />
lượng tử từ m<br />
.<br />
Số lượng tử m gọi là số lượng tử từ<br />
• Xác định = 0, ±1, ±2, …, ±l<br />
• có 2l + 1 giá trị m<br />
M z<br />
= m.<br />
h<br />
2π<br />
Ví dụ:<br />
l = 2; có cùng momen M =<br />
6<br />
h<br />
2 π<br />
nhưng lại có 5 obitan đều có cùng M, và 5<br />
obitan này có 5 phương khác nhau. h Nếu<br />
; ± 2<br />
chiếu lên trục z thì có M z<br />
= 0, ± 2 π<br />
h<br />
2 π<br />
Slide 26 of 48
Kí hiệu hàm sóng ψ nml<br />
ví dụ:<br />
Thì với n = 2 ta có: l = 1 → m = 0 - ψ 210<br />
→ m = 1 - ψ 211<br />
→ m = -1 - ψ 21-1<br />
- l = 0 → m = 0 - ψ 200<br />
ở lớp n có n 2 obitan.<br />
Slide 27 of 48
Số lượng tử spin -Obitan toàn phần.<br />
.<br />
Spin là sự xoắn, sự quay quanh trục của mình, hay sự tự quay. Spin của<br />
electron có được nhờ momen động lượng vốn có, còn gọi là momen riêng, momen<br />
spin của nó. Spin của electron cũng là một đặc trưng cơ bản giống như điện tích và<br />
khối lượng của electron.<br />
Momen spin được xác định: M s<br />
=<br />
Nếu chiếu momen này lên 1 trục ta có momen:<br />
Slide 28 of 48<br />
s( s + 1)<br />
h<br />
2π<br />
h<br />
M s(z)<br />
= m s<br />
.<br />
2π<br />
Với s = ½<br />
m s<br />
= ± s = ± ½
Mối quan hệ giữa 4 số lượng tử n, l, m, m s<br />
Bốn số lượng tử n, m, l, s, m s<br />
electron trong nguyên tử<br />
xác định đầy đủ trạng thái của<br />
n l Orbital m l<br />
m s<br />
AO e tối<br />
đa<br />
1 0 1s 0 +1/2 , -1/2 2<br />
2 0 2s<br />
0 +1/2 , -1/2 2<br />
1 2p -1, 0, +1 6<br />
3 0<br />
1<br />
2<br />
4 0<br />
1<br />
2<br />
3<br />
Slide 29 of 48<br />
3s<br />
3p<br />
3d<br />
4s<br />
4p<br />
4d<br />
4f<br />
0<br />
-1, 0, +1<br />
-2, -1, 0, +1, +2<br />
0<br />
-1, 0, +1<br />
-2, -1, 0, +1, +2<br />
-3, -2, -1, 0, +1, +2,<br />
+3<br />
+1/2 , -1/2<br />
+1/2 , -1/2<br />
2<br />
6<br />
10<br />
2<br />
6<br />
10<br />
14
6. Sự phân bố các electron trên lớp vỏ-cấu<br />
hình electron<br />
6.1. Quy tắc năng lượng Klegkowski<br />
Năng lượng tăng khi giá trị (n + l) tăng, trường hợp có cùng giá<br />
trị (n + l) thì n lớn có E lớn.<br />
n l 0 1 2 3<br />
Chu kỳ 1<br />
1s<br />
chu kỳ 2 2s 2p<br />
Chu kỳ 3 3s 3p 3d<br />
Chu kỳ 4 4s 4p 4d 4f<br />
Chu kỳ 5 5s 5p 5d 5f<br />
Chu kỳ 6 6s 6p 6d 6f<br />
Chu kỳ 7 7s 7p 7d 7f<br />
Slide 30 of 48
6.2. Nguyên lý vững bền<br />
Trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản, các electron phân bố vào các<br />
obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.<br />
6.3. Nguyên lý loại trừ Paoli<br />
Trong nguyên tử không thể tồn tại hai electron có cùng 4 số lượng tử<br />
Ví dụ: n=1, l=0, m=0<br />
Mỗi electron có thêm số lượng tử m s =±1/2<br />
6.4. Quy tắc Hund<br />
Trong cùng một phân lớp, các electron có xu hướng phân bố sao cho<br />
tổng spin của chúng là cực đại.<br />
Điều đó có nghĩa, các electron ưu tiên phân bố độc thân với<br />
spin song song trong các orbitan của một phân lớp.<br />
Slide 31 of 48
3.4. Các cách biểu diễn nguyên tử<br />
Có 2 cách:<br />
Biểu diễn dạng chữ:<br />
Ví dụ: Z = 6: 1s 2 2s 2 2p 2<br />
Biểu diễn dạng ô (ô lượng tử)<br />
Xác định được<br />
số electron độc<br />
thân<br />
Slide 32 of 48
BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN<br />
NỘI DUNG<br />
1. Bảng tuần hoàn Mendeleyev<br />
2. Định luật tuần hoàn<br />
3. Sự biến thiên một số tính chất nguyên tố<br />
Slide 33 of 48
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng thiên hà
Bảng hệ thống tuần hoàn của Emil Zmaczynski
1. Bảng tuần hoàn Mendeleyev<br />
1.1. Nguyên tắc sắp xếp và cấu trúc của BTH<br />
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .<br />
Cùng số lớp electron được xếp thành 1 hàng .<br />
Cùng số electron hóa trị được xếp thành 1 cột .<br />
Slide 37 of 48
Ô nguyên tố<br />
1.2. Cấu tạo bảng HTTH<br />
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô .<br />
Số hiệu nguyên tử<br />
Kí hiệu hóa học<br />
13<br />
Al<br />
26,98<br />
1,61<br />
Nguyên tử khối trung bình<br />
Độ âm điện<br />
Tên nguyên tố<br />
Nhôm<br />
[Ne] 3s 2 3p 1<br />
+3<br />
Cấu hình electron<br />
Số oxi hóa
Chu<br />
kì<br />
:<br />
3<br />
4<br />
Li Be<br />
1s 2 s 1<br />
1s s 2 1s s 2 1 1s s 2 2 1s s 2 3 1s s 2 4 1s s p 5 2 2 2 2 2p 2 2p 2 2p 2 2p 2 2 2 1s 2 s 2 2p 6<br />
5<br />
B<br />
6<br />
C<br />
7<br />
N<br />
8<br />
O<br />
9<br />
F<br />
10<br />
Ne<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
[Ne] 3 s 1 [Ne] 3<br />
s 2 [Ne] 3 s 2 3 p 1 [Ne] 3 s 2 p 3 2 [Ne] 3 s 2 3 p 3 [Ne] 3 s 2 p 3 4 [Ne] 3 s 2 p 3 5 [Ne] 3 s 2 3<br />
p 6<br />
Na Mg Al Si P S Cl Ar<br />
Trong cùng 1 dãy , các nguyên tố có cùng<br />
số lớp vỏ nguyên tử .
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
Chu kì 1 : có 2 nguyên tố<br />
Chu kì 2 : có 8 nguyên tố<br />
Chu kì 3 : có 8 nguyên tố<br />
Chu kì 4 : có 18 nguyên tố<br />
Chu kì 5 : có 18 nguyên tố<br />
Chu kì 6 : có 32 nguyên tố<br />
Chu kì 7 : đang xây dựng
1.3. Nhóm nguyên tố<br />
Nhóm nguyên tố gồm các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử lớp<br />
ngoài cùng tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau được<br />
xếp trong một cột.<br />
Có 2 loại nhóm: nhóm A và nhóm B.<br />
• Nhóm A<br />
Số thứ tự của nhóm A được đánh số<br />
bằng chữ số La Mã từ IA đến VIIIA.<br />
- Số thứ tự của nhóm A trùng với<br />
số electron lớp ngoài cùng của<br />
nguyên tử các nguyên tố trong nhóm.<br />
- Nhóm A có cả nguyên tố thuộc<br />
chu kì nhỏ và chu kì lớn.<br />
Là các nguyên tố s, p<br />
Đặc biệt: - H được xếp<br />
vào cột 1 (vì có 1 electron<br />
ở lớp ngoài cùng).<br />
- He được xếp<br />
vào cột thứ 18 cùng với<br />
các khí hiếm khác.
Các nguyên tố họ s (ns 1,2 ):<br />
ns 1 – kim loại kiềm<br />
ns 2 – kim loại kiềm thổ<br />
Các nguyên tố họ p (ns 2 np 1-6 ) :<br />
ns 2 np 1 ns 2 np 2 ns 2 np 3 ns 2 np 4 ns 2 np 5 ns 2 np 6<br />
B - Al C - Si N - P O - S Halogen Khí trơ<br />
Slide 42 of 48
• Nhóm B<br />
- Số thứ tự của nhóm A được đánh số bằng chữ số La Mã từ IIIB<br />
đến VIIIB rồi mới tới IB và IIB, trong đó VIIIB gồm 3 cột.<br />
- Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố của các chu kì lớn.<br />
<br />
Các nguyên tố họ d (n-1)d 1-10 ns 1,2 : KL chuyển tiếp<br />
Các nguyên tố họ f (n-2)f 1-14 (n-1)d 0,1 ns 2 :<br />
Các nguyên tố đất hiếm 4f 1 – 14 : lantanoit<br />
5f 1 – 14 : actinoit
2. Định luật tuần hoàn<br />
Tính chất cũng như thành phần của các nguyên tố và<br />
các hợp chất của chúng biến thiên tuần hoàn theo<br />
chiều tăng dần tăng dần của điện tích hạt nhân<br />
nguyên tử của các nguyên tố.<br />
Slide 44 of 48
3. Biến thiên một số tính chất của nguyên tố<br />
1. Tính kim loại, phi kim<br />
2. Bán kính nguyên tử và ion<br />
3. Năng lượng ion hóa<br />
4. Ái lực electron<br />
5. Độ âm điện<br />
6. Số oxy hóa<br />
Slide 45 of 48
Tính kim loại, phi kim<br />
Tính phi kim giảm<br />
Chu kỳ<br />
Tính<br />
kim<br />
loại<br />
tăng<br />
Nhóm<br />
1. Tính kim loại, phi kim<br />
2. Bán kính nguyên tử và ion<br />
3. Năng lượng ion hóa<br />
4. Ái lực electron<br />
5. Độ âm điện<br />
6. Số oxy hóa<br />
Slide 46 of 48<br />
General Chemistry:<br />
HUI© 2006
Bán kính ion<br />
cation của cùng một ngtố: khi n↑ thì r n +↓<br />
r(Fe 2+ ) > r(Fe 3+ )<br />
các ion trong cùng phân nhóm có điện tích ion giống<br />
nhau: khi Z ngtử ↑thì r ↑<br />
r(Li + )
↑ khi lực hút của hạt nhân đối với e ngoài cùng ↓<br />
lực hút đối với 1e ∼<br />
Z<br />
∑e<br />
→<br />
Đối với các ion của cùng một ngtố:<br />
Đối với cation của cùng một ngtố:<br />
↓ khi n↑<br />
Đối với các ion trong cùng phân nhóm có điện tích ion giống nhau:<br />
r ↑ khi Z ngtử ↑<br />
Đối với các ion đẳng e: r ion ↓ khi Z ↑
Năng lượng ion hóa<br />
Năng lượng ion hóa I là năng lượng cần tiêu tốn để tách một<br />
e ra khỏi nguyên tử ở thể khí và không bị kích thích.<br />
X(k) + I = X + (k) + e<br />
e -<br />
+<br />
I càng nhỏ nguyên tử càng dễ nhường e, do đó tính kim loại và tính<br />
khử càng mạnh.
Năng lượng ion hóa trong phân<br />
nhóm chính giảm theo chiều z<br />
tăng<br />
IA<br />
I 1 (eV)<br />
3Li 5,39<br />
11Na 5,14<br />
19K 4,34<br />
37Rb 4,18<br />
55Cs 3,89<br />
87Fr 3,98<br />
Năng lượng ion hóa trong<br />
phân nhóm phụ tăng theo<br />
chiều Z tăng<br />
IVB<br />
I 1 (eV)<br />
22Ti 6,82<br />
40Zr 6,84<br />
72Hf 7,0
Ái lực electron F<br />
Ái lực e F là năng lượng phát ra hay thu vào khi kết hợp một<br />
e vào nguyên tử ở thể khí không bị kích thích.<br />
X(k) + e = X - (k),<br />
F = ∆H<br />
F có giá trị càng âm thì nguyên tử càng dễ nhận e, do đó tính phi<br />
kim và tính oxi hóa của nguyên tố càng mạnh.<br />
<br />
F X<br />
= −I<br />
X<br />
−
Độ âm điện χ<br />
Đặc trưng cho khả năng hút mật độ e về phía mình khi<br />
tạo liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.<br />
* Chú ý: độ âm điện không phải là đại lượng cố định<br />
của một nguyên tố vì nó được xác định trong sự phụ<br />
thuộc vào thành phần cụ thể của hợp chất.
Mối liên hệ giữa độ âm điện và các loại liên kết<br />
Độ khác biệt về độ âm<br />
điện<br />
Loại liên kết<br />
0 Cộng hóa trị<br />
Trung bình<br />
Lớn (∆χ > 1,7)<br />
Cộng hoá trị có<br />
tính ion<br />
Ion
Số oxy hóa<br />
Hóa trị - số liên kết hóa học mà một ngtử tạo nên trong<br />
phân tử.<br />
Số oxi hóa: là điện tích dương hay âm của ngtố trong hợp chất<br />
được tính với giả thiết rằng hợp chất được tạo thành từ các ion<br />
Số oxi hóa dương cao nhất của các nguyên tố = số thứ tự của nhóm<br />
(trừ Cu ở nhóm IB)<br />
Số oxi hóa âm thấp nhất của phi kim = 8 - số thứ tự nhóm
Slide 55 of 48