Dự án dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn - Môn Hóa học 9 - Tiết 49 - Bài 40 - Dầu mỏ và khí thiên nhiên - Người thực hiện Hồ Hữu Phước
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYM19DSWRrR00yMXM/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYM19DSWRrR00yMXM/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
<strong>Dự</strong> <strong>án</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>theo</strong> <strong>chủ</strong> <strong>đề</strong> <strong>tích</strong> <strong>hợp</strong> <strong>liên</strong> <strong>môn</strong> <strong>Môn</strong>: <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> 9<br />
lượng khoảng 3 đến 4 tỉ tấn dầu quy đổi.<br />
- Khai thác <strong>và</strong> vận chuyển phải đảm bảo an toàn <strong>và</strong> tr<strong>án</strong>h ô nhiễm môi trường.<br />
- <strong>Dầu</strong> <strong>mỏ</strong> là nguồn tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt. Cần tìm các nguồn tài nguyên<br />
khác để thay thế.<br />
* Kết luận : - Giáo viên hướng cho <strong>học</strong> sinh nắm được những nội dung chính của<br />
bài <strong>học</strong>:<br />
4. Củng cố : - Giáo viên yêu cầu <strong>học</strong> sinh làm bài tập 4 – SGK – trang 129 .<br />
- Hướng dẫn củng cố bài .<br />
*Giáo viên hướng dẫn <strong>học</strong> sinh sử dụng kiến thức bộ <strong>môn</strong> to<strong>án</strong> <strong>học</strong> lớp 8 phần giải<br />
bài to<strong>án</strong> bằng cách lập phương trình bậc nhất 1 ẩn số để giải bài tập này:<br />
0<br />
t<br />
- Viết phương trình hóa <strong>học</strong>: CH<br />
4<br />
+ 2O2 → CO2 + 2H2O<br />
(1)<br />
N 2 <strong>và</strong> CO 2 không có phản ứng.<br />
- Khi được hấp thụ <strong>và</strong>o dung dịch Ca(OH) 2 có phản ứng sau:<br />
Ca( OH ) 2<br />
+ CO 2<br />
→ CaCO 3<br />
↓ + H 2<br />
O (2)<br />
- Thể <strong>tích</strong> của các <strong>khí</strong> ban đầu:<br />
V<br />
V<br />
+ VCH<br />
= × 96 = 0,96V<br />
(lít) ; V 2 0,02<br />
4<br />
CO<br />
= × = V (lít)<br />
2<br />
100<br />
100<br />
- Theo phản ứng (1) ta có: VCO 2 ( tt )<br />
= VCH 4 ( pu) = 0,96V<br />
(lít)<br />
- Tổng thể <strong>tích</strong> CO 2 thu được sau phản ứng (1) là: V = 0,96V + 0,02V<br />
= 0,98V (lít)<br />
2 ( )<br />
0,98 V<br />
- Vậy số mol CO 2 thu được là: nCO<br />
=<br />
2<br />
( mol )<br />
22, 4<br />
4,9<br />
- Theo phản ứng (2) ta có: nCO 2 ( tt )<br />
= nCaCO 3 ( pu)<br />
= = 0,0<strong>49</strong>( mol)<br />
100<br />
- Ta có phương trình: 0,98 V<br />
= 0,0<strong>49</strong> ⇒ V = (22, 4× 0,0<strong>49</strong>) : 0,98 = 1,12(lít)<br />
22, 4<br />
5. Dặn dò : - Hướng dẫn <strong>học</strong> sinh <strong>học</strong> bài ở nhà , nghiên cứu kĩ lại bài trong sgk .<br />
CO<br />
tt<br />
<strong>Người</strong> <strong>thực</strong> <strong>hiện</strong>: <strong>Hồ</strong> <strong>Hữu</strong> <strong>Phước</strong> Trang 14