PHÂN DẠNG TOÁN HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG (2014 - 2015)
LINK BOX: https://app.box.com/s/3cls7ahm2sfbbkvo6tj4pll0oc7sp768 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1PyQFsYTsFnAsEIs7cWdUGI-n2pQdsaME/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/3cls7ahm2sfbbkvo6tj4pll0oc7sp768
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1PyQFsYTsFnAsEIs7cWdUGI-n2pQdsaME/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
UBND HUYỆN THANH HÀ<br />
PHÒNG GIÁO DỤC <strong>VÀ</strong> ĐÀO TẠO<br />
“<strong>PHÂN</strong> <strong>DẠNG</strong> <strong>TOÁN</strong><br />
<strong>HỆ</strong> <strong>THỨC</strong> <strong>VI</strong>-<strong>ÉT</strong> <strong>VÀ</strong> <strong>ỨNG</strong> <strong>DỤNG</strong>”<br />
MÔN : <strong>TOÁN</strong><br />
F.Viète<br />
Năm học <strong>2014</strong> - <strong>2015</strong>
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN<br />
1. Tên sáng kiến: “Phân dạng toán hệ thức Vi-ét và ứng dụng”<br />
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Áp dụng cho giảng dạy và học tập thuộc<br />
môn Toán 9, phân môn Đại số 9, cấp THCS.<br />
3. Tác giả:<br />
Họ và tên : NGUYỄN ĐỨC HIỂN<br />
Ngày/tháng/năm sinh: 15/09/1982.<br />
Trình độ chuyên môn: Đại học SP Toán.<br />
Nam.<br />
Chức vụ, đơn vị công tác: Tổ trưởng chuyên môn tổ khoa học tự nhiên,<br />
trường THCS Hợp Đức.<br />
Điện thoại: 0978.837.545<br />
4. Đồng tác giả (không có)<br />
5. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến:<br />
6. Đơn vị áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có): Trường THCS Hợp Đức,<br />
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. Điện thoại : 03203.816.184<br />
7. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:<br />
Giáo viên phải tích cực đọc nghiên cứu tài liệu liên quan, nắm chắc<br />
phương pháp giải của từng dạng toán trong sáng kiến.<br />
Học sinh có đầy đủ SGK, SBT và nắm vững định lí Vi-ét, phương pháp<br />
giải của từng dạng toán, đồng thời phải tích cực giải toán, trình bày.<br />
8. Thời gian áp dụng sáng kiến lần đầu: Tháng 3, năm <strong>2014</strong><br />
HỌ TÊN TÁC GIẢ (KÝ TÊN)<br />
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐƠN<br />
VỊ ÁP <strong>DỤNG</strong> SÁNG KIẾN<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
2<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1. Hoàn cảnh nảy sinh sáng kiến<br />
Là một giáo viên dạy Toán lớp 9, đã nhiều năm được nhà trường phân<br />
công ôn tập cho học sinh thi vào THPT, với thời lượng cho phép, tôi đều thực<br />
hiện ôn tập cho học sinh theo chủ đề kiến thức. Khi dạy về hệ thức Vi-ét tôi<br />
thấy nếu chỉ dạy theo thứ tự lí thuyết và bài tập như ở SGK, SBT thì chưa cung<br />
cấp đủ phương tiện cho học sinh để giải các bài tập thuộc chủ đề này. Quan<br />
trọng hơn việc nhớ kiến thức của các em sẽ không có hệ thống. Như vậy kết<br />
quả bài làm của các em không cao, bên cạnh đó hầu hết đề thi vào THPT của<br />
các tỉnh nói chung và của tỉnh Hải Dương nói riêng đều có một phần kiến thức<br />
về hệ thức Vi-ét. Chính vì thế, tôi đã tiến hành nghiên cứu SGK, SBT toán lớp<br />
9 và các tài liệu tham khảo để tập hợp các bài tập về hệ thức Vi-ét. Sau đó đã<br />
tiến hành phân dạng và với từng dạng đều chỉ rõ ứng dụng của nó. Từ cách<br />
nghĩ và cách làm đó tôi đã nảy sinh ra việc viết sáng kiến “Phân dạng toán hệ<br />
thức Vi-ét và ứng dụng”<br />
2. Điều kiện, thời gian, đối tượng áp dụng sáng kiến<br />
Để áp dụng sáng kiến này giáo viên cần tích cực đọc nghiên cứu tài liệu liên<br />
quan, nắm chắc phương pháp giải của từng dạng toán trong sáng kiến. Học sinh<br />
có đầy đủ SGK, SBT và nắm vững định lí Vi-ét.<br />
Tôi đã áp dụng sáng kiến này từ tháng 3 năm <strong>2014</strong> cho việc dạy và ôn tập<br />
cho học sinh trường tôi thi vào THPT năm học <strong>2014</strong>-<strong>2015</strong><br />
3. Nội dung sáng kiến<br />
Sáng kiến: “Phân dạng toán hệ thức Vi-ét và ứng dụng” đã ôn lại lí<br />
thuyết về hệ thức Vi-ét và khai thác sâu các ứng dụng của nó vào giải toán Đại<br />
số 9.<br />
Các dạng toán được phân theo dạng (gồm 10 dạng hay gặp), mỗi dạng<br />
toán đưa ra đều có phương pháp giải tổng quát và kèm theo các ví dụ minh họa<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cụ thể, chọn lọc trong Sách giáo khoa (SGK), Sách bài tập (SBT), đề thi tuyển<br />
sinh môn Toán 9 cùng lời giải chi tiết. Bên cạnh đó với mỗi dạng có nhận xét<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
3<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
đánh giá ví dụ vừa đề cập nhằm nhấn mạnh những khó khăn, những sai sót mà<br />
học sinh hay mắc phải khi giải toán và cách khắc phục.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Sáng kiến kịnh nghiệm “Phân dạng toán hệ thức Vi-ét và ứng dụng”<br />
có khả năng áp dụng rộng rãi cho giáo viên dạy toán lớp 9 ở các trường đại trà.<br />
Giúp giáo viên có tài liệu và phương pháp giảng dạy, ôn tập các kiến thức về hệ<br />
thức Vi-ét một cách đầy đủ khoa học. Giúp học sinh nâng cao kết quả trong<br />
việc giải toán về hệ thức Vi-ét và củng cố được nhiều kiến thức toán học khác.<br />
Từ đó góp phần nâng cao kết quả thi vào THPTcho học sinh và tạo tiền đề<br />
vững chắc cho các em trong quá trình học tập sau này.<br />
4. Khẳng định giá trị, kết quả đạt được của sáng kiến<br />
Sau khi áp dụng sáng kiến, với sự so sánh đối chiếu kết quả trước và sau<br />
khi áp dụng tôi khẳng định sáng kiến đã giúp giáo viên giảng dạy chủ đề kiến<br />
thức về hệ thức Vi-ét nhẹ nhàng nhưng đầy đủ và hấp dẫn, lôi cuốn các đối<br />
tượng học sinh tham gia học tập. Học sinh tích cực, chủ động và có nhiều em<br />
biểu hiện sự sáng tạo, say mê, kết quả làm bài cao. Đặc biệt trong kì thi tuyển<br />
sinh vào THPT năm học <strong>2014</strong>-<strong>2015</strong> học sinh tôi đều làm tốt bài tập dạng này.<br />
5. Đề xuất kiến nghị để thực hiện áp dụng hoặc mở rộng sáng kiến.<br />
Mặc dù sáng kiến kinh nghiệm “Phân dạng toán hệ thức Vi-ét và ứng<br />
dụng” đã khẳng định được tính khả thi và giá trị áp dụng song với thời gian<br />
trải nghiệm chưa nhiều và năng lực cá nhân còn hạn chế nên tính bao quát toàn<br />
diện nhất định còn chưa hết. Tôi mong muốn bản thân cũng như đồng nghiệp sẽ<br />
tiếp tục có những bài tập bổ sung, những đóng góp mới để sáng kiến luôn giữ<br />
được tính khả thi và giá trị của nó trong từng năm học, nhất là hiện nay với việc<br />
dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh thì việc dạy học theo<br />
chủ đề sẽ ngày càng được quan tâm.<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
4<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1. Hoàn cảnh nảy sinh sáng kiến<br />
MÔ TẢ SÁNG KIẾN<br />
Trong chương trình Đại số 9 bậc THCS, định lí Vi-ét có ứng dụng rất<br />
phong phú trong việc giải các bài toán như: Tính nhẩm nghiệm của phương<br />
trình bậc hai, tìm hai số biết tổng và tích của chúng, lập phương trình bậc hai có<br />
các nghiệm cho trước, tìm mối liên hệ giữa các nghiệm của phương trình bậc<br />
hai... Các ứng dụng này còn giúp học sinh củng cố nhiều kiến thức toán học<br />
khác và rèn luyện các kĩ năng trình bày, phân tích, tổng hợp... Tuy nhiên khi<br />
giải các bài tập về hệ thức Vi-ét học sinh còn gặp nhiều lúng túng, không có kĩ<br />
năng phân tích đề, phương pháp giải không khoa học. Nguyên nhân chính là do<br />
các em chưa được hướng dẫn cụ thể theo từng dạng. Vậy làm thế nào để giúp<br />
học sinh nắm chắc kiến thức và phương pháp giải các bài tập về hệ thức Vi-ét<br />
tôi đã tiến hành tìm tòi nghiêm cứu, tập hợp các bài toán về hệ thức Vi-ét từ đó<br />
tiến hành phân dạng và chỉ rõ ứng dụng của từng dạng. Trên cơ sở đó tôi đã viế<br />
ra sáng kiến “Phân dạng toán hệ thức Vi-ét và ứng dụng”<br />
2. Thực trạng<br />
2.1. Đối với giáo viên: Khi dạy vè hệ thức Vi-ét, trong chương trình thời<br />
lượng không nhiều chỉ có 1 tiết lí thuyết và 1 tiết luyện tập. Thông thường giáo<br />
viên chỉ thực hiện nhiệm vụ theo phân phối chương trình với nội dung SGK mà<br />
không đầu tư cho việc hệ thống, phân dạng các bài tập về hệ thức Vi-ét. Bên<br />
cạnh đó các bài tập thể hiện trong SGK và SBT số lượng không nhiều, chưa đề<br />
cập hết các dạng cơ bản cần thiết để học sinh có đủ kiến thức khi giải bài tập<br />
dạng này trong các đề thi vào THPT. Do đó kết quả học tập của học sinh đối<br />
với các bài tập về hệ thức Vi-ét thường không cao nếu giáo viên không có sự<br />
tập hợp sắp xếp đầy đủ khoa học.<br />
2.2. Đối với học sinh:<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Tháng 6 năm 2013 sau khi hoàn thành việc giảng dạy và ôn tập các bài<br />
toán về hệ thức Vi-ét khi chưa áp dụng áp dụng sáng kiến, tôi tiến hành kiểm<br />
tra khảo sát học sinh khối lớp 9 với đề toán sau (thời gian làm bài 30 phút):<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
5<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bài 1 (5,0 điểm): Tính tổng và tích hai nghiệm của các phương trình:<br />
a) 25x 2 + 10x + 1 = 0 b) x 2 - 2x + m = 0<br />
Bài 2 (5,0 điểm): Cho phương trình x 2 - 6x + m = 0. Tính giá trị của m, biết<br />
rằng phương trình có hai nghiệm x 1 , x 2 thỏa mãn điều kiện x1 − x2<br />
= 4 .<br />
Với hai bài toán đưa ra, mặc dù chỉ kiểm tra kiến thức cơ bản nhất thì tôi<br />
thấy số lượng các em giải trọn vẹn cả hai bài chiếm rất ít, một số em chỉ giải<br />
được bài toán 1, phần a, phần lớn các em trình bày lời giải còn mắc nhiều sai<br />
lầm, ngộ nhận, thiếu cơ sở dẫn chứng (bài 1, phần b) hoặc không tìm ra hướng<br />
làm bài 2.<br />
• Nguyên nhân:<br />
- Không nắm chắc hệ thức Vi-ét và ứng dụng.<br />
- Không biết làm thế nào để xuất hiện mối liên hệ của các dữ kiện cần tìm với<br />
các yếu tố, điều kiện đã biết để giải bài tập.<br />
• Kết quả khảo sát khối lớp 9 cụ thể như sau:<br />
Năm học<br />
Sĩ<br />
số<br />
Giỏi Khá TB Yếu Kém<br />
SL % SL % SL % SL % SL %<br />
2012-2013 86 5 5,8 9 10,5 58 67,4 11 12,8 3 3,5<br />
Qua kết quả ta thấy số tỉ lệ khá giỏi chưa cao, tỉ lệ dưới trung bình còn<br />
nhiều. Từ thực trạng như vậy, tôi đã dành nhiều thời gian để thử nghiệm áp<br />
dụng sáng kiến của mình trong năm 2013-<strong>2014</strong> và đã khẳng định được kết quả<br />
của sáng kiến .<br />
3. Các biện pháp<br />
3.1. Ôn tập lí thuyết<br />
* Định lí Vi-ét: (thuận)<br />
Nếu x 1 , x 2 là hai nghiệm của phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 ) thì<br />
⎧<br />
b<br />
x1 + x<br />
2<br />
= −<br />
⎪<br />
a<br />
⎨<br />
⎪ c<br />
x1x<br />
2<br />
=<br />
⎪⎩ a<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Áp dụng: Nhờ định lí Vi-ét, nếu biết trước một nghiệm của phương trình bậc<br />
hai thì có thể suy ra nghiệm kia.<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
6<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Nếu phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 ) có a + b + c = 0 thì phương<br />
trình có một nghiệm là x 1 = 1, còn nghiệm kia là x 2 = c a .<br />
• Nếu phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 ) có a - b + c = 0 thì phương<br />
trình có một nghiệm là x 1 = - 1, còn nghiệm kia là x 2 = - c a .<br />
* Định lí Vi-ét: (đảo)<br />
Nếu hai số u, v thỏa mãn<br />
phương trình x 2 – Sx + P = 0.<br />
(Điều kiện để có hai số u, v là S 2 - 4P ≥ 0)<br />
3.2. Các dạng toán và phương pháp giải.<br />
⎧u + v = S<br />
⎨ thì hai số đó là hai nghiệm của<br />
⎩u.v<br />
= P<br />
3.2.1. Dạng toán 1: Tính tổng và tích hai nghiệm của phương trình bậc<br />
hai một ẩn.<br />
3.2.1.1. Phương pháp:<br />
Trước khi áp dụng định lí Vi-ét, ta cần kiểm tra điều kiện xem phương<br />
trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm hay không (Tức là kiểm tra<br />
( )<br />
a ≠ 0, ∆ ≥ 0 ∆' ≥ 0 có thỏa mãn không).<br />
3.2.1.2. Ví dụ:<br />
Ví dụ 1 (Bài 25/SGK-Trang 52): Tính tổng và tích hai nghiệm của các phương<br />
trình:<br />
a) 2x 2 - 17x + 1 = 0 b) 25x 2 + 10x + 1 = 0<br />
Giải<br />
a) 2x 2 - 17x + 1 = 0 (a = 2 ≠ 0, b = -17, c = 1)<br />
∆ = −17 − 4.2.1 = 281> 0 ⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt x 1 ,<br />
Ta có: ( ) 2<br />
b 17 c 1<br />
x 2 . Theo hệ thức Vi-ét, ta có: x1 + x<br />
2<br />
= − = , x<br />
1.x<br />
2<br />
= = .<br />
a 2 a 2<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ta có:<br />
b) 25x 2 + 10x + 1 = 0 (a = 25 ≠ 0, b = 2b’ = 10, c = 1)<br />
2<br />
∆ ' = 5 − 25.1 = 0 ⇒ Phương trình có hai nghiệm x 1 , x 2 . Theo hệ thức<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
7<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b 10 2 c 1<br />
Vi-ét, ta có: x1 + x<br />
2<br />
= − = − = − , x<br />
1.x<br />
2<br />
= = .<br />
a 25 5 a 25<br />
Ví dụ 2 (Bài 30/SGK-Trang 54): Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm,<br />
rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m:<br />
a) x 2 - 2x + m = 0 b) x 2 + 2( m 1)<br />
Giải<br />
a) x 2 - 2x + m = 0 (a = 1 ≠ 0, b = 2b’ = - 2, c = m).<br />
∆ ' = −1 − 1.m = 1− m .<br />
Ta có: ( ) 2<br />
− x + m 2 = 0<br />
Để phương trình có nghiệm ⇔ ∆' ≥ 0 ⇔ 1− m ≥ 0 ⇔ m ≤ 1. Vậy với m ≤ 1,<br />
phương trình có hai nghiệm x 1 , x 2 . Theo hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
b<br />
c<br />
x + 1<br />
x = − 2<br />
2, x<br />
1.x 2<br />
m<br />
a<br />
= = a<br />
= .<br />
b) x 2 + 2( m −1)<br />
x + m 2 = 0 (a = 1 ≠ 0, b = 2b’ =( m − 1)<br />
∆ ' = ⎡⎣ − m −1 ⎤⎦ − 1.m = m − 2m + 1− m = 1−<br />
2m .<br />
Ta có: ( ) 2 2 2 2<br />
Để phương trình có nghiệm<br />
, c = m).<br />
1<br />
⇔ ∆' ≥ 0 ⇔ 1− 2m ≥ 0 ⇔ m ≤ . Vậy với 2<br />
1<br />
m ≤ , 2<br />
phương trình có hai nghiệm x 1 , x 2 . Theo hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
( − )<br />
b −2 m 1<br />
c m<br />
x x 2 1 m , x .x m<br />
a 1 a 1<br />
2<br />
2<br />
1<br />
+<br />
2<br />
= − = = ( − ) 1 2<br />
= = = .<br />
3.2.2. Dạng toán 2: Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.<br />
3.2.2.1. Phương pháp:<br />
Để thực hiện việc nhẩm nghiệm (nếu có thể) cho phương trình bậc hai<br />
một ẩn ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0), ta áp dụng nhận xét sau:<br />
Trường hợp 1 (Trường hợp đặc biệt):<br />
• Nếu phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 ) có a + b + c = 0 thì phương<br />
trình có một nghiệm là x 1 = 1, còn nghiệm kia là x 2 = c a .<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
• Nếu phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 ) có a - b + c = 0 thì phương<br />
trình có một nghiệm là x 1 = - 1, còn nghiệm kia là x 2 = - c a .<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
8<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trường hợp 2: Cho phương trình x 2 + bx + c = 0.<br />
Ta thực hiện theo các bước:<br />
• Bước 1: Vận dụng hệ thức Vi-ét để thiết lập cho các nghiệm x 1 và x 2 là<br />
⎧x1 + x<br />
2<br />
= −b<br />
⎨<br />
⎩x 1.x<br />
2<br />
= c<br />
• Bước 2: Thực hiện phân tích c thành tích của hai thừa số (c = m.n), từ đó<br />
ta tính ngay được m + n. Khi đó:<br />
- Nếu m + n = - b thì ta chuyển sang bước 3 (kết luận).<br />
- Nếu m + n ≠ - b, thì ta chuyển sang bước 2.<br />
• Bước 3: Kết luận:<br />
Phương trình x 2 + bx + c = 0 có hai nghiệm x 1 = m và x 2 = n.<br />
Chú ý: Thuật toán trên có tính dừng và được hiểu như sau:<br />
- Nếu tìm được một cặp (m, n) thỏa mãn điều kiện m + n = - b thì dừng lại và<br />
đưa ra lời kết luận nghiệm.<br />
- Nếu tìm được một cặp (m, n) không thỏa mãn điều kiện m + n = - b thì dừng<br />
lại và trong trường hợp này không nhẩm được nghiệm.<br />
3.2.2.2. Ví dụ:<br />
Ví dụ 1 (Bài 26/SGK-Trang 53): Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c =<br />
0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:<br />
a) 35x 2 - 37x + 2 = 0 b) x 2 - 49x - 50 = 0<br />
a) 35x 2 - 37x + 2 = 0<br />
Giải<br />
Nhận thấy phương trình có a + b + c = 35 + (-37) + 2 = 0. Do đó phương trình<br />
có một nghiệm là x 1 = 1, x 2 = c = 2 .<br />
a 35<br />
b) x 2 - 49x - 50 = 0<br />
Nhận thấy phương trình có a - b + c = 1 - (-49) + (-50) = 0. Do đó phương trình<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
( )<br />
c −50<br />
có một nghiệm là x 1 = - 1, x 2 = - = − = 50 .<br />
a 1<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
9<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ví dụ 2 (Bài 27/SGK-Trang 53, Bài 38/SBT-Trang 44):<br />
Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình:<br />
a) x 2 - 7x + 12 = 0 b) x 2 + 6x + 8 = 0<br />
a) x 2 - 7x + 12 = 0.<br />
Ta thấy ( ) 2<br />
thỏa mãn<br />
Giải<br />
∆ = −7 − 4.1.12 = 1 > 0 . Do đó phương trình có hai nghiệm x 1 và x 2<br />
⎧x1 + x<br />
2<br />
= 7 ⎧x1 + x2<br />
= 3 + 4<br />
⎨<br />
⇔ ⎨<br />
⎩x 1.x 2<br />
= 12 = 3.4 ⎩x 1.x 2<br />
= 12 = 3.4<br />
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x 1 = 3 và x 2 = 4.<br />
Ta thấy<br />
b) x 2 + 6x + 8 = 0<br />
2<br />
∆ ' = 3 − 1.8 = 1 > 0. Do đó phương trình có hai nghiệm x 1 và x 2 thỏa<br />
( ) ( )<br />
( ) ( )<br />
⎧⎪ x1 + x<br />
2<br />
= −6<br />
⎧⎪<br />
x1 + x2<br />
= − 2 + −4<br />
mãn ⎨<br />
⇔ ⎨<br />
⎪⎩<br />
x<br />
1.x 2<br />
= 8 = ( −2 ).( − 4)<br />
⎪⎩<br />
x<br />
1.x 2<br />
= 8 = −2 . −4<br />
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x 1 = - 2 và x 2 = - 4.<br />
Nhận xét: Đối với những phương trình có dạng như trong 2 ví dụ thì giải<br />
phương trình bằng nhẩm nghiệm là nhanh gọn hơn việc vận dụng công thức<br />
nghiệm (công thức nghiệm thu gọn)<br />
3.2.3. Dạng toán 3: Dùng hệ thức Vi-ét tìm nghiệm còn lại khi phương<br />
trình bậc hai một ẩn cho biết trước một nghiệm.<br />
3.2.3.1. Phương pháp:<br />
Giả sử phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 ) cho biết một nghiệm x 1 = m. Tìm<br />
nghiệm còn lại x 2 ?<br />
b<br />
Ta làm như sau: Dùng hệ thức Vi-ét x1 + x2<br />
= − . Thay x 1 = m vào hệ<br />
a<br />
b b<br />
thức, ta có x = − 2<br />
x1<br />
m<br />
a<br />
− = − a<br />
− hoặc ta dùng hệ thức c<br />
x .x = . Thay x 1 2<br />
1 = m<br />
a<br />
⎛ c ⎞ ⎛ c ⎞<br />
vào hệ thức, ta có x<br />
2<br />
= ⎜ ⎟ : x<br />
1<br />
= ⎜ ⎟ : m .<br />
⎝ a ⎠ ⎝ a ⎠<br />
3.2.3.2. Ví dụ:<br />
Ví dụ 1 (Bài 39/SBT-Trang 44):<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
10<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
a) Chứng tỏ rằng phương trình 3x 2 + 2x - 21 = 0 có một nghiệm là -3. Hãy tìm<br />
nghiệm kia.<br />
b) Chứng tỏ rằng phương trình -4x 2 - 3x + 115 = 0 có một nghiệm là 5. Tìm<br />
nghiệm kia.<br />
Giải<br />
a) x 1 = - 3 là một nghiệm của phương trình 3x 2 + 2x - 21 = 0.<br />
Vì 3(-3) 2 + 2.(-3) - 21 = 27 – 6 – 21 = 0.<br />
Cách 1:<br />
Theo hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
x<br />
+ x =<br />
1 2<br />
b<br />
− =<br />
a<br />
− − −<br />
⇒ ( )<br />
2<br />
3<br />
Cách 2: Theo hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
2 2 2 7<br />
x2 = − x1<br />
= − − 3 = 3 − = .<br />
3 3 3 3<br />
c −<br />
x<br />
1.x 2<br />
= = 21 = −7 ⇒ x2 = ( − 7 ) : x1<br />
= ( −7 ) :( − 3)<br />
=<br />
7<br />
a 3 3<br />
b) x 1 = 5 là một nghiệm của phương trình -4x 2 - 3x + 115 = 0.<br />
Vì -4.5 2 – 3.5 + 115 = - 100 – 15 + 115 = 0.<br />
Theo hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
c −115 ⎛ −115 ⎞ ⎛ −115 ⎞ −23<br />
x<br />
1.x 2<br />
= = ⇒ x<br />
2<br />
= ⎜ ⎟ : x<br />
1<br />
= ⎜ ⎟ :5 =<br />
a 4 ⎝ 4 ⎠ ⎝ 4 ⎠ 4<br />
Ví dụ 2 (Bài 40/SBT-Trang 44): Dùng hệ thức Vi-ét để tìm nghiệm x 2 của<br />
phương trình, rồi tìm giá trị m trong mỗi trường hợp sau:<br />
a) x 2 + mx - 35 = 0, biết nghiệm x 1 = 7;<br />
b) 3x 2 – 2(m – 3)x + 5 = 0, biết nghiệm x 1 = 1 3 .<br />
a) x 2 + mx - 35 = 0.<br />
Giải<br />
c −35<br />
Theo hệ thức Vi-ét, ta có: x<br />
1.x 2<br />
= = = − 35 . Mà x 1 = 7 nên suy ra:<br />
a 1<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
x2 = − 35: x1<br />
= − 35: 7 = − 5.<br />
Cũng theo hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
11<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
x<br />
+ x =<br />
1 2<br />
b<br />
a<br />
−m<br />
= −m ⇔ 7 + − 5 = −m ⇔ m = − 2<br />
1<br />
− = ( )<br />
Vậy x 2 = − 5, m = − 2.<br />
b) 3x 2 – 2(m – 3)x + 5 = 0.<br />
c 5<br />
Theo hệ thức Vi-ét, ta có: x<br />
1.x<br />
2<br />
= = . Mà x 1 = 1 nên suy ra:<br />
a 3 3<br />
5 5 1<br />
x<br />
2<br />
= : x<br />
1<br />
= : = 5. .<br />
3 3 3<br />
Cũng theo hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
x<br />
+ x =<br />
1 2<br />
( − ) ( − )<br />
b 2 m 3 1 2 m 3<br />
− = ⇔ + 5 = ⇔ 16 = 2m − 6 ⇔ m = 11.<br />
a 3 3 3<br />
Vậy x 2 = 5, m = 11.<br />
c<br />
Nhận xét: Trong ví dụ 2 này ta sử dụng hệ thức Vi-ét x<br />
1.x<br />
2<br />
= trước để tìm x 2<br />
a<br />
trước, sau đó sử dụng hệ thức Vi-ét x1 + x2<br />
=<br />
để suy ra giá trị của tham số.<br />
b<br />
− (vì lúc này đã biết x 1 và x 2 )<br />
a<br />
3.2.4. Dạng toán 4: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.<br />
3.2.4.1. Phương pháp:<br />
Nếu hai số u, v thỏa mãn<br />
phương trình x 2 – Sx + P = 0 (1)<br />
được:<br />
⎧u + v = S<br />
⎨ thì hai số đó là hai nghiệm của<br />
⎩u.v<br />
= P<br />
Nhận xét: Nếu (1) có hai nghiệm x 1 , x 2 (điều kiện S 2 - 4P ≥ 0) thì ta<br />
⎧u<br />
= x<br />
⎨<br />
⎩v<br />
= x<br />
1<br />
2<br />
hoặc<br />
3.2.4.2. Ví dụ:<br />
⎧u<br />
= x<br />
⎨<br />
⎩v<br />
= x<br />
2<br />
1<br />
.<br />
Ví dụ 1 (Bài 28/SGK-Trang 53): Tìm hai số u và v trong trường hợp sau:<br />
a) u + v = 32, u.v = 231;<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
b) u + v = -8, u.v = - 105;<br />
c) u + v = 2, u.v = 9<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
12<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
a) Ta có u + v = 32, u.v = 231.<br />
Giải<br />
Do đó u và v là nghiệm của phương trình: x 2 - 32x + 231 = 0.<br />
( ) 2<br />
∆ = −32 − 4.231 = 100 > 0 ⇒ ∆ = 100 = 10<br />
32 + 10 32 −10<br />
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = = 21; x<br />
2<br />
= = 11.<br />
2 2<br />
Vậy u = 21, v = 11 hoặc u = 11, v = 21.<br />
b) Ta có u + v = -8, u.v = - 105.<br />
Do đó u và v là nghiệm của phương trình: x 2 + 8x - 105 = 0.<br />
( )<br />
2<br />
∆ = 8 − 4. − 105 = 484 > 0 ⇒ ∆ = 22 .<br />
− 8 + 22 −8 − 22<br />
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = = 7; x2<br />
= = − 15.<br />
2 2<br />
Vậy u = 7, v = -15 hoặc u = -15, v = 7.<br />
c) Ta có u + v = 2, u.v = 9<br />
Do đó u và v là nghiệm của phương trình: x 2 - 2x + 9 = 0.<br />
( ) 2<br />
∆ = −2 − 4.9 = − 32 < 0 ⇒ Phương trình vô nghiệm.<br />
Vậy không tồn tại cặp u, v nào thỏa mãn điều kiện trên.<br />
Ví dụ 2 (Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình):<br />
Tìm các cạnh của hình chữ nhật, biết chu vi bằng 30m và diện tích của<br />
hình chữ nhật bằng 54m 2 .<br />
Giải<br />
Gọi độ dài hai cạnh của hình chữ nhật là u và v, điều kiện u, v > 0.<br />
Vì chu vi của hình chữ nhật bằng 30m, nên ta có phương trình:<br />
2.(u + v ) = 30 ⇔ u + v = 15 (1)<br />
Vì diện tích của hình chữ nhật bằng 54m 2 , nên ta có phương trình:<br />
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:<br />
u.v = 54 (2)<br />
⎧u + v = 15<br />
⎨ . Do đó u, v là nghiệm của<br />
⎩u.v = 54<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
phương trình bậc hai: x 2 - 15x + 54 = 0. Ta có ∆ = ( −15) 2<br />
− 4.54 = 9 > 0<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
13<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
⇒ phương trình có nghiệm x1 = 6; x<br />
2<br />
= 9 .<br />
Vậy hình chữ nhật có hai cạnh là 6m và 9m.<br />
Ví dụ 3. Giải các hệ phương trình sau:<br />
a)<br />
⎧x − y = 10<br />
⎨<br />
⎩xy = 24<br />
( )<br />
( )<br />
Giải<br />
2 2<br />
⎧ x + y = 12<br />
b) ⎨<br />
⎩xy = −4<br />
⎧x − y = 10 ⎪⎧<br />
x + − y = 10<br />
a) ⎨ ⇔ ⎨<br />
.<br />
⎩xy = 24 ⎪⎩ x. − y = −24<br />
Do đó x và (-y) là nghiệm của phương trình: t 2 – 10t - 24 = 0.<br />
2<br />
Ta có ( ) ( )<br />
∆ = −10 − 4. − 24 = 196 > 0 ⇒ ∆ = 14. Phương trình có hai nghiệm<br />
phân biệt: t 1 = 12; t 2 = -2.<br />
Suy ra x = 12, - y = -2 ⇒ x = 12, y = 2<br />
hoặc x = -2, - y = 12 ⇒ x = - 2, y = -12.<br />
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (12; 2); (-2; -12).<br />
2 2<br />
⎧<br />
2 2<br />
⎡x + y = 2<br />
⎧ x + y = 12 ⎪⎧<br />
( x + y) − 2xy = 12 ⎪⎧<br />
( x + y)<br />
= 4<br />
b)<br />
⎪⎢<br />
⎨ ⇔ ⎨ ⇔ ⎨ ⇔ ⎨⎣x + y = −2<br />
⎩xy = − 4 ⎩⎪<br />
xy = − 4 ⎪⎩<br />
xy = −4<br />
⎪<br />
⎩xy = −4<br />
⎧x + y = 2<br />
• Với x + y = 2, ta có hệ: ⎨ ⇒ x, y là nghiệm của phương trình:<br />
⎩xy = −4<br />
t 2 – 2t - 4 = 0 ⇒ t1 = 1+ 5, t<br />
2<br />
= 1− 5 .<br />
⇒ x = 1+ 5, y = 1− 5 hoặc x = 1− 5, y = 1+ 5 .<br />
⎧x + y = −2<br />
• Với x + y = - 2, có hệ: ⎨ ⇒ x, y là nghiệm của phương trình:<br />
⎩xy = −4<br />
t 2 + 2t - 4 = 0 ⇒ t3 = − 1+ 5, t<br />
4<br />
= −1− 5 .<br />
⇒ x = − 1+ 5, y = −1− 5 hoặc x = −1− 5, y = − 1+ 5 .<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm:<br />
( 1+ 5; 1− 5)<br />
; ( 1− 5; 1+ 5)<br />
; ( − 1+ 5; −1− 5)<br />
; ( −1− 5; − 1+<br />
5)<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
14<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nhận xét: Trong các ví dụ trên ta đã chuyển đổi việc giải hệ phương trình sang<br />
giải phương trình bậc hai một ẩn; bên cạnh đó ta cần sử dụng thêm phép biến<br />
đổi tương đương cho hệ phương trình và kết hợp sử dụng hằng đẳng thức<br />
( ) 2<br />
2 2<br />
A B A B 2AB<br />
+ = + − . Ngoài ra trong nhiều trường hợp chúng ta còn cần<br />
sử dụng tới ẩn phụ như ví dụ 3 phần a) hay ví dụ sau đây sẽ minh họa cho điều<br />
này.<br />
Ví dụ 4. Giải phương trình sau: x + 9 − x + x + 9 + x = 4 (1)<br />
Điều kiện: x ≥ 0 .<br />
Đặt<br />
⎧<br />
⎪u = x + 9 − x<br />
⎨<br />
⎪ ⎩v = x + 9 + x<br />
Giải<br />
⇒ 0 < u ≤ v và uv = x + 9 − x = 3.<br />
Khi đó phương trình (1) được chuyển thành hệ:<br />
⎧u + v = 4<br />
⎨<br />
⎩uv = 3<br />
⇒ u, v là nghiệm<br />
của phương trình: t 2 - 4t + 3 = 0 t1 1, t2<br />
3 ⇒ u = 1,v = 3 0 < u ≤ v<br />
⎧<br />
⎪ x + 9 − x = 1 ⎪⎧<br />
x + 9 − x = 1<br />
⇔ ⎨<br />
⇔ ⎨<br />
⎪ ⎩ x + 9 + x = 3 ⎩⎪<br />
x + 9 + x = 9<br />
⇒ 2 x = 8 ⇔ x = 4 ⇔ x = 16 (TM)<br />
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 16.<br />
⇒ = = ( )<br />
3.2.5. Dạng toán 5: Tính giá trị của biểu thức đối xứng giữa các<br />
nghiệm mà không giải phương trình.<br />
3.2.5.1. Phương pháp:<br />
Biểu thức đối xứng giữa các nghiệm x 1 và x 2 của phương trình ax 2 + bx +<br />
c = 0 (a ≠ 0 ) là biểu thức có giá trị không thay đổi khi ta hoán vị (đổi chỗ) x 1<br />
và x 2 .<br />
Ta thực hiện theo các bước:<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
• Bước 1: Xét biệt thức<br />
phân biệt x 1 , x 2 (hoặc ∆ ' > 0).<br />
2<br />
∆ = b − 4ac > 0 thì phương trình có hai nghiệm<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
15<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Bước 2: Tìm tổng x 1 + x 2 = S và x 1 x 2 = P của phương trình, rồi thay vào<br />
biểu thức.<br />
Chú ý: Một số phép biến đổi:<br />
( )<br />
2 2 2<br />
2<br />
1 2 1 2 1 2<br />
(1). x + x = x + x − 2x x = S − 2P;<br />
3<br />
( ) ( )<br />
(2). x + x = x + x − 3x x x + x = S − 3SP;<br />
3 3 3<br />
1 2 1 2 1 2 1 2<br />
2<br />
( ) ( ) ( ) ( ) ( )<br />
4 4 2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2 2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
1<br />
+<br />
2<br />
=<br />
1<br />
+<br />
2<br />
=<br />
1<br />
+<br />
2<br />
−<br />
1 2<br />
= − −<br />
(3). x x x x x x 2 x x S 2P 2P ;<br />
1 1 x + x S<br />
x x x x P<br />
1 2<br />
(4). + = = ;<br />
1 2 1 2<br />
1 1 x + x S − 2P<br />
(5). .<br />
x x P<br />
2 2 2<br />
1 2<br />
+ = =<br />
2 2 2 2<br />
1 2 ( x1x<br />
2 )<br />
3.2.5.2. Ví dụ:<br />
Ví dụ 1. Cho phương trình x 2 – 6x + 8 = 0. Không giải phương trình, hãy tính<br />
giá trị các biểu thức:<br />
a) A =<br />
x<br />
+ x ; b) B =<br />
2 2<br />
1 2<br />
1 1<br />
+ ; c) C = x<br />
x x<br />
1 2<br />
Giải<br />
Phương trình x 2 – 6x + 8 = 0 có ( ) 2<br />
− x d) D = x1 − x2<br />
2 2<br />
1 2<br />
có hai nghiệm phân biệt x 1 , x 2 . Theo định lí Vi-ét ta có:<br />
a) A =<br />
x<br />
2 2<br />
1 2<br />
Vậy A = 20<br />
∆ ' = −3 − 1.8 = 9 − 8 = 1> 0 ⇒ phương trình<br />
⎧S = x1 + x<br />
2<br />
= 6<br />
⎨<br />
⎩P = x1x 2 = 8<br />
+ x = ( ) 2 2<br />
x + x − 2x x = S − 2P = 6 2 – 2.8 = 36 – 16 = 20.<br />
1 2 1 2<br />
1 1 x1 + x<br />
2<br />
S 6 3<br />
b) B = + = = = = . Vậy B = 3 x x x x P 8 4 4<br />
1 2 1 2<br />
c) C = x 2 x 2<br />
( x x )( x x ) S. ( x x ) 6. ( x x )<br />
Mà ta có:<br />
− = + − = − = − .<br />
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2<br />
( ) ( )<br />
2 2 2 2<br />
2 2<br />
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2<br />
x − x = x + x − 2x x = x + x − 4x x = S − 4P = 6 − 4.8 = 4<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
⇒ x − x = ± 2<br />
1 2<br />
Vậy C = ± 12.<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
16<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
d) D =<br />
2<br />
x1 x2<br />
S 4P 4 2<br />
− = − = = .<br />
Ví dụ 2. (Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT, tỉnh Hải Dương 2004-2005)<br />
Cho phương trình 2x 2 – 7x + 4 = 0, gọi hai nghiệm của là x 1 và x 2 . Không<br />
giải phương trình, hãy tính giá trị các biểu thức sau:<br />
a) x 1 + x 2 ; x 1 .x 2 b) x 1 3 + x 2<br />
3<br />
Giải<br />
Phương trình 2x 2 – 7x + 4 = 0 có ( ) 2<br />
x<br />
+<br />
x<br />
c)<br />
1 2<br />
∆ = −7 − 4.2.4 = 17 > 0 ⇒ phương trình có<br />
7<br />
hai nghiệm phân biệt x 1 , x 2 . Theo định lí Vi-ét: S = x1 + x<br />
2<br />
= ,P = x1x2<br />
= 2<br />
2<br />
a) x 1 + x 2 = S = 7 2 ; x 1.x 2 = P = 2.<br />
3 3 3 ⎛ 7 ⎞ 7 175<br />
x1 + x2 = x1 + x2 − 3x1x 2<br />
x1 + x<br />
2<br />
= S − 3SP = ⎜ ⎟ − 3. .2 = .<br />
⎝ 2 ⎠ 2 8<br />
3<br />
b) ( ) ( )<br />
x<br />
x<br />
⎛<br />
7<br />
⎞<br />
⎜do S = x + x = > 0, P = x x = 2 > 0 ⇒ x ,x > 0⎟<br />
⎝ 2<br />
⎠ .<br />
c)<br />
1<br />
+<br />
2<br />
1 2 1 2 1 2<br />
Đặt C = x1 + x<br />
2<br />
> 0<br />
2<br />
7 7 + 4 2<br />
⇒ C = x1 + x2 + 2 x1x2<br />
= S + 2 P = + 2 2 =<br />
2 2<br />
7 + 4 2<br />
⇒ C = x1 + x2<br />
= .<br />
2<br />
tham số.<br />
3.2.6. Dạng toán 6: Tìm hệ thức giữa các nghiệm không phụ thuộc vào<br />
3.2.6.1. Phương pháp:<br />
Ta thực hiện theo các bước sau:<br />
Bước 1: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm x 1 , x 2 (a ≠ 0, ∆ ≥ 0 hoặc<br />
a ≠ 0, ∆' ≥ 0).<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bước 2: Áp dụng hệ thức Vi-ét tính S = x 1 + x 2 , P = x 1 x 2 theo tham số.<br />
Bước 3: Khử m để lập hệ thức giữa S và P, từ đó suy ra hệ thức giữa hai<br />
nghiệm không phụ thuộc vào tham số.<br />
3<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
17<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.2.6.2. Ví dụ:<br />
Ví dụ 1. Cho phương trình x 2 – 2mx + 2m - 2 = 0 (x là ẩn)<br />
Tìm hệ thức liên hệ gữa x 1 , x 2 không phụ thuộc vào m.<br />
Giải<br />
Phương trình x 2 2<br />
– 2mx + 2m - 2 = 0 có: ( ) 2<br />
mọi m. Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt x 1 , x 2 .<br />
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
∆ ' = m − 2m + 2 = m − 1 + 1 > 0 với<br />
⎧S = x1 + x2<br />
= 2m (1)<br />
⎨ .<br />
⎩P = x1x2<br />
= 2m − 2 (2)<br />
Lấy (1) trừ (2) vế theo vế, ta được S – P = 2 ⇔ x 1 + x 2 - x 1 x 2 = 2 (không phụ<br />
thuộc vào m).<br />
Ví dụ 2. Cho phương trình mx 2 – (2m + 3)x + m - 4 = 0 (x là ẩn)<br />
Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x 1 , x 2 . Khi đó tìm hệ<br />
thức liên hệ gữa x 1 , x 2 không phụ thuộc vào m.<br />
Giải<br />
Phương trình mx 2 – (2m + 3)x + m - 4 = 0 có hai nghiệm phân biệt x 1 , x 2<br />
m 0<br />
⎧m ≠ 0<br />
⎧m ≠ 0 ⎪⎧<br />
≠<br />
⎧m ≠ 0 ⎪<br />
⇔ ⎨ ⇔ ⎨ 2<br />
⇔ ⎨ ⇔ ⎨ −9<br />
.<br />
⎩∆ > 0 ⎪⎩<br />
( 2m + 3) − 4m( m − 4)<br />
> 0 ⎩28m + 9 > 0 ⎪m<br />
><br />
⎩ 28<br />
Áp dụng hệ thức Vi-ét:<br />
⎧<br />
2m + 3 3 ⎧ 12<br />
S = x1 + x2<br />
= = 2 + 4S = 8 + (1)<br />
⎪<br />
m m ⎪ m<br />
⎨<br />
⇔ ⎨<br />
⎪ m − 4 4 12<br />
P = x1x2<br />
= = 1− ⎪3P = 3 − (2)<br />
⎪⎩<br />
m m ⎪⎩<br />
m<br />
Cộng vế theo vế, ta được: 4S + 3P = 11 hay 4(x 1 + x 2 ) + 3x 1 x 2 = 11 (Không phụ<br />
thuộc vào m).<br />
Nhận xét: Ngoài cách cộng vế theo vế, ta có thể thế m từ hệ thức (1) vào hệ<br />
thức (2) để khử m. Trong quá trình làm tránh vội vàng áp dụng ngay hệ thức<br />
Vi-ét mà quên mất bước tìm điều kiện để phương trình có nghiệm x 1 , x 2 .<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3.2.7. Dạng toán 7: Tìm giá trị của tham số để các nghiệm của phương<br />
trình thỏa mãn một điều kiện cho trước.<br />
3.2.7.1. Phương pháp:<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
18<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ta thực hiện theo các bước sau:<br />
• Bước 1: Tìm điều kiện của tham số (giả sử tham số là m) để phương<br />
trình có nghiệm x 1 , x 2 (tức là cho ∆ ≥ 0 hoặc ∆' ≥ 0).<br />
• Bước 2: Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta được:<br />
⎧<br />
m<br />
⎨<br />
⎩x1x2<br />
= P = g( m)<br />
x1 + x<br />
2<br />
= S = f ( ) (I)<br />
• Bước 3: Biểu diễn điều kiện cho trước thông qua hệ (I) để tìm m.<br />
• Bước 4: Kết luận: Chọn giá trị m thích hợp với điều kiện và trả lời.<br />
3.2.7.2. Ví dụ:<br />
Ví dụ 1. (Bài 62/SGK-Trang 64):<br />
Cho phương trình 7x 2 + 2(m – 1)x – m 2 = 0.<br />
a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm.<br />
b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dùng hệ thức Vi-ét, hãy<br />
tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình theo m.<br />
Giải<br />
a) Phương trình có nghiệm ⇔ ( ) 2 2<br />
∆' ≥ 0 ⇔ m − 1 + 7m ≥ 0 (đúng với mọi m).<br />
Vậy với mọi giá trị của m phương trình luôn có nghiệm.<br />
b) Gọi x 1 và x 2 là nghiệm của phương trình.<br />
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
Theo bài, ta có hệ thức:<br />
x<br />
2 2<br />
1 2<br />
( − )<br />
⎧<br />
2 1 m<br />
x1 + x<br />
2<br />
= S =<br />
⎪<br />
7<br />
⎨<br />
2<br />
⎪ −m<br />
x1x2<br />
= P =<br />
⎪⎩<br />
7<br />
(I) .<br />
+ x = ( x + x ) 2<br />
− 2x x (II). Thay (I) vào (II), ta<br />
( ) 2 2 2<br />
−<br />
1 2 1 2<br />
2 2<br />
⎡ 2 1 m ⎤ ⎛ −m ⎞ 18m − 8m + 4<br />
có: x1 + x2<br />
= ⎢ ⎥ − 2. ⎜ ⎟ =<br />
.<br />
⎣ 7 ⎦ ⎝ 7 ⎠ 49<br />
Ví dụ 2. (Bài 44/SBT-Trang 44):<br />
Cho phương trình x 2 - 6x + m = 0. Tính giá trị của m, biết rằng phương<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
trình có hai nghiệm x 1 , x 2 thỏa mãn điều kiện x1 − x<br />
2<br />
= 4 .<br />
Giải<br />
Phương trình có hai nghiệm x 1 , x 2 khi và chỉ khi:<br />
.<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
19<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
∆' ≥ 0 ⇔ ( −3) 2<br />
− m = 9 − m ≥ 0 ⇔ m ≤ 9.<br />
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
Theo bài: x1 − x<br />
2<br />
= 4 (3).<br />
⎧x1 + x<br />
2<br />
= 6 (1)<br />
⎨<br />
⎩x1x2<br />
= m (2)<br />
Giả hệ gồm (1) và (3), ta được: 2x1 = 10 ⇔ x1 = 5 ⇒ x2 = 6 − x1<br />
= 6 − 5 = 1.<br />
Thay x 1 = 5, x 2 = 1 vào (2), ta có: 5.1 = m ⇔ m = 5 (thỏa mãn điều kiện)<br />
Vậy với m = 5 thì x1 − x2<br />
= 4 .<br />
Ví dụ 3. (Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT, tỉnh Hải Dương 2011-2012)<br />
Cho phương trình:<br />
a) Giải phương trình (1) khi m =1.<br />
2<br />
x - 2(m +1)x + 2m = 0 (1) (với ẩn là x ).<br />
b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.<br />
c) Gọi hai nghiệm của phương trình (1) là x 1 ; x 2 . Tìm giá trị của m để x 1 ; x 2 là<br />
độ dài hai cạnh của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 12 .<br />
Giải<br />
a) Khi m = 1 ta có phương trình x 2 – 4x + 2 = 0 .<br />
Giải phương trình được x1 = 2 + 2; x2<br />
= 2 − 2<br />
b) Ta có<br />
2<br />
∆ ' = m + 1 > 0 với mọi m.<br />
Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.<br />
⎧⎪ x1 + x<br />
2<br />
= 2(m + 1) (1)<br />
c) Theo hệ thức Vi-ét ta có: ⎨<br />
⎪⎩ x1x2<br />
= 2m (2)<br />
Theo giả thiết: x 1 , x 2 là độ dài hai cạnh của một tam giác vuông có cạnh huyền<br />
2 2<br />
bằng 12 nên x 1 > 0, x 2 > 0 ⇒ m > 0 và x + x = 12<br />
⇔ (x + x ) − 2x x = 12(3)<br />
1 2 1 2<br />
Thay (1), (2) vào (3), được: m 2 + m – 2 = 0<br />
⇔ m = 1 (thỏa mãn); m = - 2 (loại)<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Vậy m = 1.<br />
1 1<br />
Ví dụ 4. Cho phương trình x 2 – 2(m – 1)x + 2m – 4 = 0 (có ẩn số là x).<br />
a) Chứng minh rằng phương trình có hai nghiệm phân biệt.<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
20<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
của y =<br />
b) Gọi x 1 , x 2 là hai nghiệm của phương trình đã cho. Tìm giá trị nhỏ nhất<br />
x<br />
+ x<br />
2 2<br />
1 2<br />
Giải<br />
2 2<br />
2<br />
a) Ta có ( ) ( ) ( )<br />
∆ ' = m −1 − 2m − 4 = m − 2m + 1− 2m + 4 = m − 2 + 1 > 0 với<br />
mọi m. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.<br />
b) Theo hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
Theo bài: y =<br />
x<br />
2 2<br />
1 2<br />
Thay (1) và (2) vào (3), ta có:<br />
⎧x1 + x2<br />
= 2(m − 1) = 2m − 2 (1)<br />
⎨<br />
⎩x1x 2<br />
= 2m − 4 (2)<br />
+ x =( x + x ) 2<br />
− 2x x (3)<br />
1 2 1 2<br />
2 2<br />
2m − 2 − 2 2m − 4 = 4m − 12m + 12 = 2m − 3 + 3.<br />
2<br />
y = ( ) ( ) ( )<br />
Vì ( 2m − 3) 2<br />
≥ 0 với mọi m nên suy ra y = ( ) 2<br />
3<br />
3<br />
⇔ 2m − 3 = 0 ⇔ m = . Vậy y min = 3 ⇔ m =<br />
2<br />
2<br />
2m − 3 + 3 ≥ 3. Dấu “=” xảy ra<br />
Nhận xét: Ngoài việc phải kết hợp với điều kiện phương trình có nghiệm để<br />
chọn giá trị m thì cần chú ý trong trường hợp bài toán còn có điều kiện ràng<br />
buộc khác (như ví dụ 3) ta cũng cần đối chiếu giá trị của m để loại bỏ giá trị<br />
không thích hợp.<br />
3.2.8. Dạng toán 8: Xét dấu các nghiệm.<br />
3.2.8.1. Phương pháp:<br />
Dùng hệ thức Vi-ét ta có thể xét dấu các nghiệm x 1 , x 2 của phương trình<br />
ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) dựa trên kết quả:<br />
c<br />
- Phương trình có hai nghiệm trái dấu x1 < 0 < x2<br />
⇔ P = < 0.<br />
a<br />
( )<br />
⎧∆ ≥ 0 ∆' ≥ 0<br />
- Phương trình có hai nghiệm cùng dấu ⇔ ⎨<br />
⎩P > 0<br />
⎪<br />
- Phương trình có hai nghiệm dương ⇔ ⎨P > 0<br />
⎪<br />
⎩<br />
S > 0<br />
( )<br />
⎧∆ ≥ 0 ∆' ≥ 0<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
.<br />
.<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
21<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
⎪<br />
- Phương trình có hai nghiệm âm ⇔ ⎨P > 0<br />
⎪<br />
⎩<br />
S < 0<br />
3.2.8.2. Ví dụ:<br />
( )<br />
⎧∆ ≥ 0 ∆' ≥ 0<br />
Ví dụ 1. Cho phương trình x 2 - 2(m + 1)x – m + 1 = 0. Xác định m để phương<br />
trình:<br />
a) Có hai nghiệm trái dấu.<br />
b) Có hai nghiệm dương phân biệt.<br />
Giải<br />
a) Để phương trình có hai nghiệm trái dấu<br />
c<br />
⇔ P = = 1− m < 0 ⇔ m < 1<br />
a<br />
Vậy với m < 1 thì phương trình có hai nghiệm trái dấu.<br />
b) Để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt 0 < x1 < x<br />
2<br />
2<br />
⎧∆ ' > 0 ⎧m + 3m > 0<br />
⎪ ⎪<br />
⇔ ⎨P > 0 ⇔ ⎨1 − m > 0 ⇔ 0 < m < 1.<br />
⎪S 0 ⎪<br />
⎩ ><br />
⎩2( m + 1)<br />
> 0<br />
Vậy với 0 < m < 1 thì phương trình có hai nghiệm dương phân biệt.<br />
Ví dụ 2. Cho phương trình mx 2 - 6x + m = 0.<br />
Tìm m để phương trình có hai nghiệm âm<br />
Giải<br />
Để phương trình có hai nghiệm âm x1 ≤ x2<br />
< 0<br />
⎧m ≠ 0<br />
⎧a ≠ 0 ⎪ 2<br />
9 − m ≥ 0 ⎧m ≠ 0<br />
⎪<br />
' 0 ⎪∆ ≥ ⎪m ⎪−3 ≤ m ≤ 3<br />
⇔ ⎨ ⇔ ⎨ 0<br />
3 m 0.<br />
P 0<br />
> ⇔ ⎨ ⇔ − ≤ <<br />
⎪ > ⎪m<br />
⎪1 > 0<br />
⎩<br />
⎪S < 0 ⎪ 6 ⎪m < 0<br />
0<br />
⎩<br />
⎪ <<br />
⎩m<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Vậy với −3 ≤ m < 0 thì phương trình có hai nghiệm âm.<br />
3.2.9. Dạng toán 9: Lập một phương trình bậc hai có nghiệm thỏa mãn<br />
biểu thức chứa hai nghiệm của một phương trình cho trước.<br />
.<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
22<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.2.9.1. Phương pháp:<br />
Bước 1: Tìm tổng S và tích P của hai nghiệm phương trình bậc hai muốn lập.<br />
Bước 2: Áp dụng định lí Vi-ét đảo lập phương trình dạng X 2 – SX + P = 0.<br />
3.2.9.2. Ví dụ:<br />
Ví dụ 1. (Bài 42, 43/SBT-Trang 44)<br />
a) Lập phương trình có hai nghiệm là hai số 4 và 1− 2 .<br />
b) Cho phương trình x 2 + px – 5 = 0 có nghiệm là x 1 và x 2 . Hãy lập phương<br />
trình có hai nghiệm là hai số được cho trong mỗi trường hợp sau:<br />
1) -x 1 và -x 2 2)<br />
Giải<br />
a) Ta có S = x 1 + x 2 = 4 + 1− 2 = 5 2<br />
1<br />
1<br />
x và 1<br />
x<br />
2<br />
− , P = x 1 x 2 = 4( 1 2 )<br />
Vậy hai số 4 và 1− 2 là nghiệm của phương trình cần lập<br />
x 2 – (5 2<br />
− )x + 4( 1 2 )<br />
− = 0.<br />
b) Phương trình x 2 + px – 5 = 0 có<br />
nghiệm phân biệt.<br />
Theo định lí Vi-ét, ta có: x 1 + x 2 =<br />
− .<br />
2<br />
∆ = p + 5 > 0. Do đó phương trình có hai<br />
− p = − p , 1<br />
x1 x = − 5 = − 5 .<br />
2<br />
1<br />
1) Ta có -x 1 + (-x 2 ) = - (x 1 + x 2 ) = p và -x 1 (-x 2 ) = x 1 x 2 = - 5<br />
Vậy phương trình cần lập là : x 2 - px - 5 = 0.<br />
2) Ta có:<br />
1<br />
x + 1 2<br />
1<br />
x = x1 + x2<br />
−p p<br />
= = ,<br />
x x −5 5<br />
1 2<br />
1<br />
x . 1 2<br />
1<br />
x = 1 1 1<br />
= = −<br />
x1x 2<br />
−5 5<br />
Vậy phương trình cần lập là : x 2 - p 5 x 1<br />
− = 0 hay 5x 2 - px - 1 = 0 .<br />
5<br />
Ví dụ 2. Gọi x 1 , x 2 là nghiệm của phương trình x 2 – 3x + 2 = 0. Không giải<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
phương trình trên, hãy lập phương trình bậc hai ẩn là y và có các nghiệm:<br />
1 1<br />
y = x + ; y = x + .<br />
1 2 2 1<br />
x1 x<br />
2<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
23<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Giải<br />
Phương trình x 2 – 3x + 2 = 0 có ∆ = ( −3) 2<br />
− 4.1.2 = 9 − 8 = 1 > 0. Suy ra phương<br />
trình có hai nghiệm phân biệt.<br />
Theo định lí Vi-ét, ta có:<br />
⎧x1 + x2<br />
= 3<br />
⎨<br />
⎩x1x 2<br />
= 2<br />
⎛ 1 1 ⎞ ⎛ x + x ⎞ 3 9<br />
y1 + y2 = x<br />
2<br />
+ x1 + ⎜ + ⎟ = x<br />
2<br />
+ x1<br />
+ ⎜ ⎟ = 3 + = .<br />
⎝ x1 x2 ⎠ ⎝ x1x2<br />
⎠ 2 2<br />
Ta có: ( ) ( )<br />
1 2<br />
⎛ 1 ⎞⎛ 1 ⎞ 1 1 9<br />
y1y2 = ⎜ x<br />
2<br />
+ ⎟⎜ x1 + ⎟ = x<br />
2x1<br />
+ + 2 = 2 + + 2 =<br />
⎝ x1 ⎠⎝ x2 ⎠ x1x 2<br />
2 2<br />
Vậy phương trình bậc hai cần lập là y 2 - 9 2 y + 9 2 = 0 hay 2y2 – 9y + 9 = 0.<br />
Nhận xét: Mặc dù bài toán có nói x 1 , x 2 là nghiệm của một phương trình cho<br />
trước (như trong ví dụ 1 phần b, ví dụ 2). Tuy nhiên ta vẫn phải tính biệt thức<br />
∆ hoặc<br />
∆ ' để khẳng định phương trình cho trước đó có hai nghiệm, từ đó mới<br />
áp dụng được định lí Vi-ét. Điều đó mới đảm bảo tính chặt chẽ toán học và lời<br />
giải khi đó mới được coi đầy đủ, chọn vẹn.<br />
3.2.10. Dạng toán 10: Một vài ứng dụng khác của hệ thức Vi-ét.<br />
Ở trên ta đã đề cập 9 dạng toán liên quan đến đến hệ thức Vi-ét và ứng<br />
dụng. Tuy nhiên tìm hiểu sâu rộng hơn một chút thì ta có một vài ứng ứng khác<br />
nữa là khá hay và hiệu quả. Sau đây là một vài ứng dụng khác của hệ thức Viét.<br />
3.2.10.1. Phân tích đa thức thành nhân tử.<br />
3.10.1.1. Phương pháp:<br />
Phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có nghiệm là x 1 , x 2 thì tam thức ax 2<br />
+ bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:<br />
ax 2 + bx + c = a(x – x 1 )(x – x 2 ).<br />
3.10.2.2 Ví dụ:<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ví dụ 1. Phân tích đa thức x 2 – 5x + 4 thành nhân tử.<br />
Giải<br />
Phương trình x 2 – 5x + 4 = 0 có a + b + c = 1 – 5 + 4 = 0. Do đó phương<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
24<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
trình có hai nghiệm x 1 = 1, x 2 = 4.<br />
Vì vậy đa thức x 2 – 5x + 4 = (x – 1)(x – 4).<br />
Ví dụ 2. (Bài 33/SGK-Trang 54).<br />
Phân tích đa thức 2x 2 – 5x + 3 thành nhân tử.<br />
Giải<br />
Phương trình 2x 2 – 5x + 3 = 0 có a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0. Do đó phương trình<br />
có hai nghiệm x 1 = 1, x 2 = 3 2 .<br />
Vì vậy đa thức 2x 2 – 5x + 3 = 2(x – 1)(x – 3 2 ).<br />
3.2.10.2. Lập phương trình đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0 ) (d) quan<br />
hệ với Parabol y = mx 2 (m ≠ 0) (P).<br />
3.2.10.2.1. Phương pháp:<br />
• Để lập phương trình đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm<br />
A( x ;y ) và B( x ;y )<br />
A<br />
A<br />
B<br />
B<br />
, ta làm như sau:<br />
Do đường thẳng (d) và Parabol (P) có hai giao điểm nên hoành độ giao<br />
điểm là nghiệm của phương trình: mx 2 = ax + b ⇔ mx 2 - ax - b = 0.<br />
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
⎧ a<br />
xA<br />
+ xB<br />
=<br />
⎪ m<br />
⎨<br />
⎪ −b<br />
xAx<br />
B<br />
=<br />
⎪⎩ m<br />
(I)<br />
Từ hệ (I) tìm a và b ⇒ Phương trình (d) cần lập.<br />
• Để lập phương trình đường thẳng (d) tiếp xúc với parabol (P) tại điểm<br />
( )<br />
A x ;y<br />
A<br />
A<br />
, ta làm như sau:<br />
Do (d) và (P) có duy nhất một giao điểm nên phương trình mx 2 - ax - b = 0 có<br />
nghiệm kép: x 1 = x 2 .<br />
⎧ a<br />
⎪<br />
x1 + x<br />
2<br />
=<br />
m<br />
Vận dụng hệ thức Viet, ta có:<br />
⎪ −b<br />
⎨x1x<br />
2<br />
=<br />
⎪ m<br />
⎪x = x = x<br />
⎪<br />
⎩<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
1 2 A<br />
(II)<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
25<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Từ hệ (II) tìm a và b ⇒ Phương trình (d) cần lập.<br />
3.2.10.2.2. Ví dụ:<br />
Ví dụ 1. Cho parabol (P) có phương trình: y = x 2 .<br />
Gọi A và B là hai điểm thuộc (P) có hoành độ lần lượt là x A = -1; x B = 2.<br />
Lập phương trình đường thẳng đi qua A và B.<br />
Giải<br />
Goi phương trình đường thẳng đi qua A và B có dạng y = ax + b (AB).<br />
Phương trình hoành độ giao điểm của (AB) và (P) là:<br />
x 2 = ax + b ⇔ x 2 - ax - b =0 (1).<br />
Ta có: x A = - 1; x B = 2 là nghiệm của phương trình (1).<br />
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:<br />
⎧xA<br />
+ x<br />
B<br />
= a ⎧− 1+ 2 = a ⎧a = 1<br />
⎨ ⇔ ⎨ ⇔ ⎨<br />
⎩xAxB<br />
= −b ⎩( − 1).2 = − b ⎩b = 2<br />
Vậy phương trình đường thẳng đi qua A và B là: y = x + 2.<br />
Ví dụ 2. Cho parabol (P):<br />
2<br />
x<br />
y = ; điểm A thuộc (P) có hoành độ x<br />
4<br />
A = 2.<br />
Lập phương trình đường thẳng tiếp xúc với (P) tại A.<br />
Giải<br />
Gọi phương trình đường thẳng tiếp xúc với (P) tại A là (d): y = ax + b. Phương<br />
trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là:<br />
x 2 = ax + b ⇔ x 2 - 4ax - 4b = 0 (*)<br />
4<br />
Ta có: x A = 2 là nghiệm kép của (*) (x 1 = x 2 = x A )<br />
Áp dụng hệ thức Vi-ét và bài ra, ta có:<br />
⎧x1 + x<br />
2<br />
= 4a<br />
⎪<br />
⎧4 = 4a ⎧a = 1<br />
⎨x1x2<br />
= −4b<br />
⇔ ⎨ ⇔ ⎨<br />
⎪ ⎩4 = − 4b ⎩b = −1<br />
⎩x1 = x<br />
2<br />
= xA<br />
= 2<br />
Vậy phương trình đường thẳng tiếp xúc với (P) tại A là: y = x - 1<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3.2.10.3. Áp dụng hệ thức Vi-ét giải phương trình và hệ phương trình.<br />
⎛ 5 − x ⎞ ⎛ 5 − x ⎞<br />
Ví dụ 1. Giải phương trình x. ⎜ ⎟. ⎜ x + ⎟ = 6 (*)<br />
⎝ x + 1 ⎠ ⎝ x + 1 ⎠<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
26<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Điều kiện: x ≠ − 1.<br />
Giải<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Đặt<br />
⎧ ⎛ 5 − x ⎞ ⎧ ⎛ 5 − x ⎞ ⎛ 5 − x ⎞<br />
u = x. ⎜ ⎟ u v x. x<br />
x 1 + = ⎜ ⎟ + ⎜ + ⎟<br />
⎪ ⎝ + ⎠ ⎪ ⎝ x + 1 ⎠ ⎝ x + 1 ⎠ ⎧u + v = 5<br />
⎨ (1) ⇒ ⎨ ⇔ ⎨<br />
⎪ ⎛ 5 − x ⎞ ⎛ 5 − x ⎞ ⎛ 5 − x ⎞ u.v = 6<br />
v = x ⎪u.v x. . x<br />
⎩<br />
⎜ + ⎟ = ⎜ ⎟ ⎜ + ⎟<br />
⎩⎪<br />
⎝ x + 1 ⎠ ⎩⎪<br />
⎝ x + 1 ⎠ ⎝ x + 1 ⎠<br />
⇒ u, v là nghiệm của phương trình: t 2 – 5t + 6 = 0 ⇒ t1 = 3; t2<br />
= 2<br />
Do vậy u = 3 thì v = 2 hoặc u = 2 thì v = 3<br />
⎧u = 3<br />
- Với ⎨<br />
⎩v = 2<br />
thì (1) trở thành: x 2 - 2x + 3 = 0<br />
Ta có ∆' = 1 – 3 = - 2 < 0 ⇒ Phương trình vô nghiệm.<br />
- Với<br />
⎧u = 2<br />
⎨<br />
⎩v = 3<br />
thì (1) trở thành: x 2 - 3x + 2 = 0<br />
Ta có a + b + c = 1 – 3 + 2 = 0 ⇒ x 1 = 1; x 2 = 2<br />
Vậy phương trình (*) có hai nghiệm x 1 = 1; x 2 = 2.<br />
Ví dụ 2. Giải các hệ phương trình:<br />
⎧x + y + xy = 7<br />
(Hệ đối xứng loại 1) b)<br />
⎩xy + x y = 12<br />
a) ⎨ 2 2<br />
⎧x + y + xy = 7 ⎧x + y + xy = 7<br />
a) ⎨<br />
⇔<br />
2 2 ⎨<br />
⎩xy + x y = 12 ⎩( x + xy ).xy = 12<br />
Đặt S = x + y, P = xy. Ta có hệ<br />
Giải<br />
⎧S + P = 7<br />
⎨ .<br />
⎩SP = 12<br />
⎧<br />
3<br />
+<br />
3<br />
=<br />
⎪ x y 4<br />
⎨<br />
⎪⎩ xy = 27<br />
Khi đó S và P là hai nghiệm của phương trình: t 2 – 7t + 12 = 0.<br />
Giải phương trình này được t 1 = 4; t 2 = 3.<br />
+ Nếu S = 4 thì P = 3 khi đó x, y là nghiệm của phương trình: u 2 - 4u + 3 = 0<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
⇒ u = 1 và u = 3. Suy ra (x = 1; y = 3) hoặc (x = 3; y = 1)<br />
+ Nếu S = 3 thì P = 4 khi đó x, y là nghiệm của phương trình: v 2 – 3v + 4 = 0<br />
Phương trình này vô nghiệm vì ∆ = 9 - 16 = - 7 < 0<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
27<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b) Đặt<br />
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm là: (1; 3); (3; 1)<br />
⎪⎧<br />
⎨<br />
⎪⎩<br />
v<br />
⎪⎧<br />
⇔ ⎨<br />
⎩v<br />
3<br />
3<br />
u = x u = x<br />
=<br />
3<br />
y ⎪<br />
3<br />
. Khi đó hệ phương trình có dạng:<br />
= y<br />
⎧ ⎪u + v = 4 ⎧u + v = 4<br />
⎨ ⇔<br />
( uv) 3 ⎨ ⇒ u, v là nghiệm của phương trình:<br />
⎪⎩ = 27 ⎩uv = 3<br />
t 2 – 4t + 3 = 0 ⇒ t 1 = 1; t 2 = 3. Suy ra u = 1, v = 3 hoặc u = 3, v = 1.<br />
- Với u = 1, v = 3 thì x = 1, y = 27.<br />
- Với u = 3, v = 1 thì x = 27, y = 1.<br />
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm là: (1; 27); (27; 1)<br />
3.3. Các bài tập tương tự tổng hợp theo dạng toán.<br />
Bài 1: (Bài 29,30/SGK-Trang 54, bài 30/SBT-Trang 43).<br />
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của<br />
mỗi phương trình sau:<br />
a) 4x 2 + 2x – 5 = 0; b) 9x 2 - 12x + 5 = 0; c) 5x 2 + x + 2 = 0;<br />
d) (2 − 3 )x 2 + 4x + 2 + 2 = 0; e) 1,4x 2 - 3x + 1,2 = 0;<br />
f) 2x 2 + 9x + 7 = 0; g) x 2 + 2(m – 1)x + m 2 = 0.<br />
Bài 2: (Bài 31/SGK-Trang 54, bài 37/SBT-Trang 43).<br />
Tính nhẩm nghiệm các phương trình sau:<br />
a) 7x 2 - 9x + 2 = 0; b) 23x 2 - 9x - 32 = 0;<br />
c) (5 + 2 )x 2 + (5 - 2 )x - 10 = 0; d) 1 3 x2 - 3 2 x - 11 6 = 0;<br />
e) 31,1x 2 – 50,9x + 19,8 = 0; f) 2x 2 + 9x + 7 = 0;<br />
g) (m – 1)x 2 - 2(m + 3)x + m + 4 = 0 với m ≠ 1.<br />
Bài 3: (Bài 40/SBT-Trang 44). Dùng hệ thức Vi-ét để tìm nghiệm x 2 của<br />
phương trình, rồi tìm giá trị m trong mỗi trường hợp sau:<br />
a) Phương trình x 2 - 13x + m = 0, biết nghiệm x 1 = 12,5;<br />
b) Phương trình 4x 2 + 3x – m 2 + 3m = 0, biết nghiệm x 1 = -2.<br />
Bài 4: (Bài 41/SBT-Trang 44). Tìm hai số u và v trong trường hợp sau:<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
a) u + v = 14, u.v = 40; b) u - v = 10, u.v = - 24; c) u 2 + v 2 = 85, u.v = 18<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
28<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bài 5. (Đề tuyển sinh 10 Hải Dương 2004-2005).<br />
Cho phương trình 2x 2 – 7x + 4 = 0, nghiệm của phương trình là x 1 và x 2 .<br />
1) Không giải phương trình tính giá trị của các biểu thức:<br />
3 3<br />
a) x 1 + x 2 ; x 1 x 2 b) x + x c) x1 + x2<br />
.<br />
1 2<br />
Bài 6. (Đề tuyển sinh 10 Hải Dương 2004-2005).<br />
Cho phương trình 2x 2 - 6x + 3 = 0<br />
a) Gọi hai nghiệm của phương trình là x 1 và x 2 . Tính<br />
x 1 3 + x 2 3 – 2(x 1 2 + x 2 2 ) + 3(x 1 2 x 2 + x 1 x 2 2 )<br />
x1<br />
b) Lập phương trình bậc hai có nghiệm<br />
x − và x2<br />
x − .<br />
2<br />
1<br />
Bài 7. (Đề tuyển sinh 10 Hải Dương 2009-2010).<br />
Cho phương trình (ẩn x): x 2 - 2(m + 1)x + m 2 - 1 = 0. Tìm giá trị của m để<br />
1<br />
1<br />
phương trình có hai nghiệm x 1 , x 2 thoả mãn x 1 2 +x 2 2 = x 1 .x 2 + 8.<br />
Bài 8. (Đề tuyển sinh 10 Hải Dương 2011-2012)<br />
2<br />
Cho phương trình: x − 2( m + 1) x + 2m<br />
= 0 (1) (với ẩn là x).<br />
1) Giải phương trình (1) khi m=1.<br />
2) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.<br />
3) Gọi hai nghiệm của phương trình (1) là x<br />
1; x<br />
2<br />
. Tìm giá trị của m để x<br />
1; x2<br />
là<br />
độ dài hai cạnh của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 12 .<br />
Bài 9. (Đề tuyển sinh 10 Hải Dương 2013-<strong>2014</strong>).<br />
2<br />
1. Gọi x1,<br />
x2<br />
là hai nghiệm của phương trình x + 5x<br />
− 3 = 0. Tính giá trị của biểu<br />
3 3<br />
thức: Q = x1 + x2<br />
.<br />
2. Tìm m để phương trình x 2 – 2(2m + 1)x + 4m 2 + 4m = 0 có hai nghiệm phân<br />
biệt x 1 , x 2 thỏa mãn điều kiện x1 − x2 = x<br />
1<br />
+ x<br />
2<br />
Bài 10. Cho phương trình x 2 – 2(m + 7)x + m 2 - 4 = 0.<br />
Xác định m để phương trình:<br />
a) Có hai nghiệm trái dấu. b) Có hai nghiệm cùng dấu.<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bài 11. Cho phương trình (1 + m 2 )x 2 – 2(m 2 - 1)x + m = 0<br />
a) Tìm m để phương trình có nghiệm.<br />
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm mà không phụ thuộc vào m.<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
29<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4. Kết quả đạt được<br />
Tháng 6/<strong>2014</strong> cũng với đề kiểm tra như ở phần khảo sát thực trạng tôi đã<br />
thu được kết quả như sau:<br />
Năm học<br />
Sĩ<br />
số<br />
Giỏi Khá TB Yếu Kém<br />
SL % SL % SL % SL % SL %<br />
2013-<strong>2014</strong> 42 8 19 12 28,6 20 47,6 2 4,8 0 0<br />
Qua con số thống kê tôi thấy rõ mức độ tiến bộ của học sinh. Qua giảng<br />
dạy, ôn tập tôi thấy các em tự tin hơn nhiều và có sự yêu thích say mê khi giải<br />
các dạng toán về hệ thức Vi-ét. Đặc biệt trong kì thi vào THPT tháng 7/<strong>2014</strong><br />
học sinh tôi giải quyết phần bài tập này rất tốt, góp phần nâng cao điểm toán và<br />
tỉ lệ đỗ vào THPT. Với giáo viên sau khi áp dụng sáng kiến kinh ngiệm này tôi<br />
đã tự biên soạn cho mình một tài liệu để giảng dạy về hệ thứ Vi-ét mà tôi rất<br />
tâm đắc.<br />
5. Điều kiện để sáng kiến được nhân rộng<br />
Hiện nay với việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học<br />
sinh thì việc dạy học theo chủ đề là rất cần thiết. Để nhân rộng được sáng kiến<br />
này bản thân tôi và đồng nghiệp chỉ cần tích cực sưu tầm, tập hợp các bài toán<br />
theo từng dạng để bổ sung vào nội dung sáng kiến. Với việc làm đó tôi tin<br />
tưởng sáng kiến kinh nghiệm “Phân dạng toán hệ thức Vi-ét và ứng dụng”<br />
luôn khẳng định được tính khả thi và giá trị áp dụng của nó.<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
30<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1. Kết luận<br />
KẾT LUẬN <strong>VÀ</strong> KHUYẾN NGHỊ<br />
Qua quá trình đúc rút kinh nghiệm và việc áp dụng các biện pháp tại nhà<br />
trường, trên cơ sở phân tích, đối chiếu, so sánh, một lần nữa tôi khẳng định:<br />
Sáng kiến kinh nghiệm “Phân dạng toán hệ thức Vi-ét và ứng dụng” có khả<br />
năng áp dụng rộng rãi cho mỗi giáo viên dạy toán lớp 9 ở các trường THCS.<br />
Sáng kiến đã chỉ ra được việc cần thiết phải phân dạng các bài toán về hệ thức<br />
Vi-ét và việc ứng dụng của nó đồng thời chỉ rõ các biện pháp cụ thể để thực<br />
hiện từng nội dung. Giúp giáo viên có tài liệu để giảng dạy chủ đề hệ thức Vi-ét<br />
một cách đầy đủ, hệ thống, khoa học. Từ đó nâng cao chất lượng cho học sinh<br />
không chỉ giới hạn trong việc giải quyết các bài toán về hệ thức Vi-ét mà còn<br />
củng cố rèn luyện được nhiều kiến thức toán học khác. Góp phần nâng cao kết<br />
quả trong kì thi vào THPT và tạo tiền đề vững chắc cho việc học toán sau này<br />
của các em. Đặc biệt, khi mà hiện nay toàn ngành giáo dục đang thực hiện dạy<br />
học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh nhằm thực hiện tốt Nghị<br />
quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa<br />
XI) về Đề án "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu<br />
công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng<br />
XHCN và hội nhập quốc tế", thì việc dạy học theo chủ để kiến thức chắc chắn<br />
sẽ được các nhà trường thực hiện ngày càng sâu sắc.<br />
2. Khuyến nghị<br />
Đối với giáo viên: Cần nghiên cứu kĩ đề tài, nắm chắc các phương pháp<br />
giải tùng dạng toán; chuẩn bị kĩ càng giáo án; tích cực nghiên cứu tài liệu và<br />
bắt tay giải toán như một học sinh.<br />
Đối với học sinh: Sáng kiến này áp dụng với học sinh khối 9 cho kết quả<br />
tốt thi học sinh nắm chắc phương pháp giải đối với các dạng toán và phát huy<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
tính chủ động sáng tạo, chăm chỉ rèn luyện, làm nhiều bài tập luyện để nâng<br />
cao kĩ năng giải toán.<br />
Tôi xin chân thành cảm ơn !<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
31<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1) SGK, SBT Toán 9.<br />
(Nhà xuất GD- 2005)<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
--- ---<br />
2) Bồi dưỡng và phát triển Toán 9<br />
(Đặng Phương Trang - Nhà xuất bản Đà Nẵng 2003)<br />
3) Tài liệu ôn thi vào lớp 10 Toán<br />
(Trần Thị Vân Anh - Nhà xuất bản ĐH Quốc gia Hà Nội 2010)<br />
4) Luyện giải và ôn tập Toán 9<br />
(Vũ Dương Thụy - Nhà xuất bản GD 2005)<br />
5) Một số vấn đề phát triển Đại 9<br />
(Vũ Hữu Bình - Nhà xuất bản GD 1998)<br />
6) Các dạng toán đại số lớp 9<br />
(Lê Hải Châu + Nguyễn Xuân Quý - Nhà xuất bản GD 2000)<br />
7) Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn toán THCS các năm<br />
________________________________________<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
32<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỤC LỤC<br />
--- ---<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nội Dung<br />
Trang<br />
Phần 1. Mở đầu 2<br />
Tóm tắt nội dung sáng kiến 3<br />
Phần 2. Mô tả sáng kiến: 4<br />
Đặt vấn đề 4<br />
Giải quyết vấn đề 5<br />
Điều tra thực trạng trước khi viết đề tài 5<br />
Phương pháp nghiên cứu 5<br />
Biện pháp thực hiện 6 - 24<br />
Phần 3. Kết luận 25<br />
DIỄN ĐÀN <strong>TOÁN</strong> - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Skype : live:daykemquynhonbusiness<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
33<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial