SÁNG KIẾN PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ PEPTIT VÀ PROTEIN (2018)
https://app.box.com/s/gk8uxro01d6a0vuxmxdwmb4u4juq4e1c
https://app.box.com/s/gk8uxro01d6a0vuxmxdwmb4u4juq4e1c
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
SỞ GIÁO DỤC <strong>VÀ</strong> ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI<br />
TRƯỜNG THPT <strong>SỐ</strong> 2 NGHĨA HÀNH<br />
<strong>SÁNG</strong> <strong>KIẾN</strong><br />
<strong>PHƯƠNG</strong> <strong>PHÁP</strong> <strong>GIẢI</strong> <strong>MỘT</strong> <strong>SỐ</strong> <strong>DẠNG</strong> <strong>BÀI</strong><br />
<strong>TẬP</strong> <strong>VỀ</strong> <strong>PEPTIT</strong> <strong>VÀ</strong> <strong>PROTEIN</strong><br />
Môn: Hóa học<br />
Tên tác giả: TRẦN DUY NGA<br />
Giáo viên môn: Hóa học<br />
NĂM HỌC 2017 – <strong>2018</strong><br />
1
MỤC LỤC<br />
Trang phụ bìa<br />
MỤC LỤC ................................................................................ .............................i<br />
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................... . ...................ii<br />
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................ .................................iii<br />
I.PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. ...1<br />
II.NỘI DUNG ............................................................................ .......................... 2<br />
1. Thời gian thực hiện.......................................................................................... 2<br />
2. Đánh giá thực trạng .............................. ................................ ...........................2<br />
III.<strong>GIẢI</strong> <strong>PHÁP</strong> THỰC HIỆN ............................................................................ ... 3<br />
1.Căn cứ thực hiện ............................................................................ .................... 3<br />
2.Nội dung, giải pháp và cách thức thực hiện ......................................... ............. 3<br />
IV.KẾT LUẬN <strong>VÀ</strong> <strong>KIẾN</strong> NGHỊ ....................................................................... 21<br />
1.KẾT LUẬN .................................................................................................... 21<br />
a.Kết quả đạt được ............................................................................ .................. 21<br />
b.Phạm vi áp dụng ............................................................................ .................. 22<br />
2.<strong>KIẾN</strong> NGHỊ ................................................................................................... 23<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 24<br />
i
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
HS<br />
THPT<br />
PTK<br />
TN<br />
ĐC<br />
CTPT<br />
đvC<br />
Học sinh<br />
Trung học phổ thông<br />
Phân tử khối<br />
Thực nghiệm<br />
Đối chứng<br />
Công thức phân tử<br />
Đơn vị Cacbon<br />
ĐLBTKL Định luật bảo toàn khối lượng<br />
KLPT<br />
Khối lượng phân tử<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
ii<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC CÁC BẢNG<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trang<br />
Bảng 1: Kết quả học tập năm học 2016 - 2017 của 2 lớp .............................. 21<br />
Bảng 2: Kết quả điểm kiểm tra sau khi tác động ........................................... 22<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
iii<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
I. PHẦN MỞ ĐẦU<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trong quá trình giảng dạy môn Hóa học ở trường THPT, đặc biệt là<br />
trong quá trình ôn luyện cho học sinh thi học sinh giỏi các cấp và ở kì thi<br />
THPT Quốc gia, chuyên đề về peptit và protein là một trong những chuyên đề<br />
hayvà khá quan trọng nên các bài tập về peptit và protein thường có mặt trong<br />
các kì thi lớn của Quốc gia.<br />
Với hình thức thi trắc nghiệm như hiện nay thì việc giải nhanh các bài<br />
toán Hóa học là yêu cầu hàng đầu của người học; yêu cầu tìm ra được phương<br />
pháp giải toán một cách nhanh nhất, đi bằng con đường ngắn nhất không<br />
những giúp người học tiết kiệm được thời gian làm bài mà còn rèn luyện được<br />
tư duy và năng lực phát hiện vấn đề của người học.<br />
Trong thực tế, tài liệu viết về bài tập peptit và protien còn ít nên nguồn<br />
tư liệu để giáo viên nghiên cứu còn hạn chế do đó nội dung kiến thức và kĩ<br />
năng giải các bài tập về peptit và protein cung cấp cho học sinh chưa được<br />
nhiều. Vì vậy, khi gặp các bài toán về peptit và protein các em thường lúng<br />
túng trong việc tìm ra phương pháp giải phù hợp.<br />
Qua quá trình tìm tòi, nghiên cứu trong nhiều năm tôi đã hệ thống hóa<br />
các dạng bài tập về peptit và protein và phương pháp giải các dạng bài tập đó<br />
cho học sinh một cách dễ hiểu, dễ vận dụng, tránh được những lúng túng, sai<br />
lầm và nâng cao kết quả trong các kỳ thi. Trên cơ sở đó, tôi chọn đề tài<br />
“Phương pháp giải một số dạng bài tập về peptit và protein” làm sáng kiến<br />
kinh nghiệm cho mình. Với hy vọng đề tài này sẽ là một tài liệu tham khảo<br />
phục vụ cho việc học tập của các em học sinh khối 12 và cho công tác giảng<br />
dạy của các bạn đồng nghiệp.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
1<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
II. PHẦN NỘI DUNG<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 đến năm 2017<br />
2. Đánh giá thực trạng:<br />
Để góp phần nâng cao chất lượng dạy và học, phát huy tính tích<br />
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh thì đòi hỏi mỗi giáo viên phải không<br />
ngừng học hỏi, trao dồi kiến thức, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tìm ra<br />
các phương pháp tốt nhất, hiệu quả nhất để truyền thụ kiến thức cho học sinh.<br />
Tại các lớp 12 tôi trực tiếp giảng dạy nói riêng và học sinh khối 12 của<br />
trường THPT Số 2 Nghĩa Hành – huyện Nghĩa Hành nói chung, thì các bài<br />
tập về peptit và protein ít được chú trọng, phần lớn các em học sinh đều<br />
không nắm được phương pháp giải các dạng bài tập này.<br />
Để đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh khối 12, tôi quyết định nghiên<br />
cứu tìm ra các phương pháp giải nhanh các dạng bài tập về peptit và protein<br />
nhằm giúp các em học sinh khối 12 giải bài tập một cách dễ dàng và nhanh<br />
gọn hơn.<br />
a) Kết quả đạt được:<br />
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm cao hơn<br />
nhiều so với lớp đối chứng. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối<br />
chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm<br />
trung bình cao hơn lớp đối chứng.<br />
b) Những mặt còn hạn chế:<br />
Nghiên cứu này là một giải pháp rất tốt nhưng để thực hiện có hiệu quả,<br />
người giáo viên cần phải thường xuyên tìm tòi nghiên cứu, học hỏi đồng<br />
nghiệp.<br />
Phương pháp này chỉ áp dụng cho một phần của chương Amin –Amino<br />
axit – peptit và protein của lớp 12.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
c) Nguyên nhân đạt được và nguyên nhân hạn chế:<br />
Người thực hiện sáng kiếnsử dụng phương pháp phù hợp với các dạng<br />
bài tập về peptit và protein. Nhưng thời gian giải bài tập còn hạn chế và ít.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
2<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
1. Căn cứ thực hiện:<br />
III.<br />
<strong>GIẢI</strong> <strong>PHÁP</strong> THỰC HIỆN<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Thực hiện CV số 92/SGDĐT-HĐKHSK v/v hướng dẫn thực hiện đề tài<br />
nghiên cứu khoa học, sáng kiến trong giáo dục và đào tạo ngày 18/01/2017<br />
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi.<br />
2. Nội dung, giải pháp và cách thức thực hiện:<br />
a) Nội dung, phương pháp:<br />
* Nội dung:<br />
Cơ sở lý luận của đề tài<br />
Các khái niệm<br />
Peptit<br />
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết<br />
với nhau bằng các liên kết petit.<br />
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit<br />
được loại là liên kết peptit.<br />
+ Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được<br />
gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit,…<br />
+ Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Polipeptit là cơ sở tạo nên protein.<br />
Protein<br />
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
3<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nghìn đến vài triệu. Protein được phân thành 2 loại:<br />
- Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit.<br />
- Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với<br />
các phân tử không phải protein (phi protein) như axit nucleic, lipit,<br />
cacbohiđrat,…<br />
Đồng phân<br />
Sốđồngphân peptit đượctạothànhtừnđơnvịα–aminoaxit khácnhaulàn!<br />
(cùngCTPT).<br />
Một số điểm cần lưu ý<br />
a.Cứ2đơnvị α–aminoaxit thìtách1phântửH 2 O. Vậy cứ nđơnvịα–<br />
aminoaxit thìtách (n-1)phântử H 2 O.<br />
b. Mộtphântửđipepit thủy phân cần1phântửH 2 O.<br />
Vậycứ1peptitcónđơnvịα–aminoaxit cần (n-1) phântửH 2 O.<br />
c. Mộtphântửdipepitthủy phân cần2phântửNaOHtạora1phântửH 2 O.<br />
Vậycứ1peptitcónđơnvịα–aminoaxit cần n phântửNaOHtạora 1phântử H 2 O.<br />
d. Mộtphântửdipepitthủy phân<br />
cần2phântửHClvà1phântửH 2 Otạosảnphẩmmuối.<br />
aminoaxit cần nphântửHClvà(n-1)phântửH 2 Otạo sảnphẩmmuối.<br />
* Phương pháp:<br />
Vậycứ1peptitcónđơnvịα–<br />
Tổng hợp kiến thức và cung cấp các phương pháp giải nhanh bài toán<br />
peptit – protein nhằm giúp các em có vốn kiến thức tốt hơn. Từ đó các em<br />
đam mê, thích thú giải bài tập.<br />
b) Giải pháp thực hiện:<br />
Một số dạng bài tập về pepti và protein<br />
Dạng 1<br />
TỬ (M)<br />
XÁC ĐỊNH LOẠI <strong>PEPTIT</strong>NẾU ĐỀ CHO KHỐI LƯỢNG PHÂN<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
(đipeptit, tripetit, tetrapetit, pentapeptit,…)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Từ phương trình tổng quát:<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
4<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
n.α-aminoaxit → (peptit) + (n-1)H 2 O ( phản ứng trùng ngưng )<br />
+ Áp dụng bảo toàn khối lượng phân tử cho phương trình trên ta có:<br />
n.M a.a = M p + (n-1)18. Tùy theo đề cho aminoaxit mà ta thay vào<br />
phương trình tìm ra n rồi chọn đáp án.<br />
* Một số ví dụ minh họa có lời giải<br />
Ví dụ 1: Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là<br />
303 đvC. Peptit X thuộc loại<br />
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.<br />
Chọn đáp án D.<br />
Giải<br />
n.Gly → (X) + (n-1)H 2 O<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:<br />
75.n = 303 + (n-1)18 => n = 5. Vậy (X) là pentapeptit.<br />
Ví dụ 2: Cho peptit X chỉ do m gốc alanin tạo nên có khối lượng phân tử là<br />
231 đvC. Peptit X thuộc loại<br />
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.<br />
Chọn đáp án A.<br />
Giải<br />
m.Ala → (X) + (m-1)H 2 O<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:<br />
89.m = 231 + (m-1)18 => m = 3. Vậy X là tripeptit.<br />
Ví dụ 3: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có<br />
khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại<br />
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit<br />
Giải<br />
n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H 2 O<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
75.n + 89.m = 274 + (n + m-1)18<br />
=> 57.n + 71.m = 256<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
5<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Biện luận theo m:m 1 2 3<br />
Biện luận theo n:<br />
n 3,25 2<br />
âm<br />
n 1 2 3<br />
m 2 .<br />
Chỉ có cặp n=2, m=2 thỏa mãn. Vậy X là tetrapeptit. Chọn đáp án C.<br />
Ví dụ 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có<br />
khối lượng phân tử là 345 đvC. Peptit (X) thuộc loại<br />
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.<br />
Giải<br />
n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H 2 O<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:<br />
75.n + 89.m = 345 + (n + m-1)18<br />
=> 57.n + 71.m = 327<br />
Lập bảng biện luận:<br />
m 3<br />
n 1 2 3<br />
Chỉ có cặp n = 2, m = 3 thỏa mãn. Vậy X là pentapeptit. Chọn đáp án C.<br />
*Một số bài tập tự luyện<br />
Câu 1: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân<br />
tử là 189 đvC. Peptit (X) thuộc loại<br />
A.tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.<br />
Câu 2: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân<br />
tử là 303 đvC. Peptit (X) thuộc loại<br />
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D.pentapepit.<br />
Câu 3: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân<br />
tử là 160 đvC. Peptit (X) thuộc loại<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A.tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.<br />
Câu 4: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân<br />
tử là 302 đvC. Peptit (X) thuộc loại<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
6<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. tripetit. B. đipetit. C.tetrapeptit. D. pentapepit.<br />
Câu 5: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân<br />
tử là 315 đvC. Peptit (X) thuộc loại<br />
A.tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.<br />
Câu 6: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân<br />
tử là 711 đvC. Peptit (X) thuộc loại<br />
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D.heptapeptit.<br />
Câu 7: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có<br />
khối lượng phân tử là 306 đvC. Peptit (X) thuộc loại<br />
A. tripetit. B. đipetit. C.tetrapeptit.D. Pentapepit.<br />
Câu 8: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có<br />
khối lượng phân tử là 339 đvC. Peptit (X) thuộc loại<br />
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D.pentapepit.<br />
Câu 9: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có<br />
khối lượng phân tử là 217 đvC. Trong peptit (X) có<br />
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin. C. 2<br />
gốc glyxin và 2 gốc alanin.<br />
D. 1 gốc glyxin và 3 gốc alanin.<br />
Câu 10: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có<br />
khối lượng phân tử là 345 đvC. Trong peptit (X) có<br />
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.<br />
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 2 gốc glyxin và 3 gốc alanin.<br />
ĐÁP ÁN<br />
Câu Đáp án Câu Đáp án<br />
1 A 6 D<br />
2 D 7 C<br />
3 A 8 D<br />
4 C 9 B<br />
5 A 10 D<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Dạng 2TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA <strong>PEPTIT</strong><br />
- Tính số mol của các sản phẩm thủy phân.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
7<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Dựa vào sơ đồ phản ứng thủy phân hoặc bảo toàn các gốc α - amino<br />
axit để tính mol peptit từ đó suy ra khối lượng.<br />
* Một số ví dụ minh họa có lời giải<br />
Ví dụ 1:Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn<br />
hợp gồm 13,5 gam Gly;15,84 gam Gly-Gly. Giá trị m là<br />
A. 26,24. B. 29,34. C. 22,86. D. 23,94.<br />
Giải<br />
Tính số mol các peptit sản phẩm :<br />
Gly : 13,5/75 = 0,18 mol<br />
Gly-Gly: 15,84/132= 0,12 mol<br />
Phương trình thủy phân:<br />
Gly-Gly – Gly → 3Gly<br />
0,06 (mol)< ….. 0,18 (mol)<br />
2Gly-Gly-Gly→ 3Gly-Gly<br />
0,08 (mol) < ….. 0,12 (mol)<br />
Tổng số mol: 0,06+ 0,08= 0,14 (mol)<br />
m = 0,14x(75x3-18x2)= 26,46 gam<br />
* Có thể áp dụng công thức tính nhanh số mol của peptit ban đầu:<br />
n peptit ban đầu = (i.n peptit sản phẩm ) : n = ( 1x0,18+2x0,12) : 3= 0,14 (mol)<br />
m peptit ban đầu = 0,14x(75x3-18x2) = 26,24 gam.<br />
Ví dụ 2:Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu<br />
được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-<br />
Ala. Giá trị của m là<br />
A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44.<br />
Giải<br />
Tính số mol các peptit sản phẩm.<br />
Ala: 24,48/89= 0,32 mol<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ala-Ala: 32/160 = 0,2 mol<br />
Ala-Ala-Ala: 27,72 : 231 = 0,12 mol<br />
Phương trình thủy phân thu gọn:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
8<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ala-Ala-Ala-Ala→ 4. Ala<br />
0,08 mol < ...... 0,32 mol<br />
Ala-Ala-Ala-Ala→ 2 Ala<br />
0,1 mol < ...... 0,2 mol<br />
3Ala-Ala-Ala-Ala→ 4Ala-Ala-Ala<br />
0,09 mol < ...... 0,12 mol<br />
Tổng số mol tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala 0,08 + 0,1+ 0,09=0,27 mol.<br />
Vậy khối lượng tetra peptit là: m=0,27x(89x4 - 18x3) = 81,54 gam.<br />
Chọn đáp án C.<br />
* Có thể áp dụng công thức tính nhanh số mol của peptit ban đầu:<br />
n peptit ban đầu = (i.n peptit sản phẩm ) : n<br />
Áp dụng cho bài trên là n tetra = [1x0,32 + 2x0,2 + 3x0,12]: 4 = 0,27 mol<br />
Ví dụ 3:Thủy phân hết m gam tetrapeptit: Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu<br />
được hỗn hợp gồm 30 gam Gly; 21,12 gam Gly-Gly và 15,12 gam<br />
Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là<br />
A.66,24. B. 59,04. C. 66,06. D. 66,44.<br />
Giải<br />
Tính số mol các peptit sản phẩm.<br />
Gly: 30/75= 0,4 mol<br />
Gly - Gly: 21,12/132 = 0,16 mol<br />
Gly - Gly - Gly: 15,12 : 189 = 0,08 mol<br />
Phương trình thủy phân thu gọn:<br />
Gly-Gly-Gly-Gly → 4. Gly<br />
0,1 mol < ...... 0,4 mol<br />
Gly-Gly-Gly-Gly → 2 Gly<br />
0,08 mol < ...... 0,16 mol<br />
3Gly-Gly-Gly-Gly → 4Gly-Gly-Gly<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
0,06 mol < ...... 0,08 mol<br />
Tổng số mol tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly: 0,1 + 0,08+ 0,06=0,24 mol.<br />
Vậy khối lượng tetra peptit là : m=0,24x(75x4 - 18x3) = 59,04 gam.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
9<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Chọn đáp án B.<br />
* Có thể áp dụng công thức tính nhanh số mol của peptit ban đầu:<br />
n peptit ban đầu = (i.n peptit sản phẩm ) : n<br />
Áp dụng cho bài trên là n tetra = [1x0,4 + 2x0,16 + 3x0,08]: 4 = 0,24 mol<br />
*Một số bài tập tự luyện<br />
Câu 1: Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn<br />
hỡp gồm 20,25 gam Gly; 23,76 gam Gly-Gly. Giá trị m là<br />
A. 39,69. B. 26,24. C. 44,01. D. 39,15.<br />
Câu 2: Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn<br />
hợp gồm 9 gam Gly; 3,96 gam Gly-Gly. Giá trị m là<br />
A. 11,88. B. 12,6. C. 12,96. D.11,34.<br />
Câu 3: Thủy phân hết m gam tripeptit : Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn<br />
hợp gồm 8,01 gam Ala; 4,8 gam Ala-Ala. Giá trị m là<br />
A. 11,88. B.11,55. C. 12,81. D. 11,34.<br />
Câu 4: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được<br />
hỗn hợp gồm 0,24 mol Ala, 0,16 mol Ala-Ala và 0,1mol Ala-Ala-Ala. Giá trị<br />
của m là<br />
A. 27,784. B.64,93. C. 81,54. D. 132,88.<br />
ĐÁP ÁN<br />
Câu Đáp án<br />
1 A<br />
2 D<br />
3 B<br />
4 B<br />
Dạng 3 XÁC ĐỊNH KLPT CỦA <strong>PROTEIN</strong> (M)<br />
Thông qua giả thiết % ngyên tố vi lượng trong Protein ta tìm được khối<br />
lượng phân tử M. Lí luận như sau :<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Cứ 100 gam protein thì có %A gam nguyên tố vi lượng.<br />
- Cứ 1 phân tử có Mp có M A gam nguyên tố vi lượng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
10<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Vậy :<br />
M<br />
%A<br />
A<br />
M<br />
p<br />
= .100<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trong đó : Mp là khối lượng phân tử cần tính của protein.<br />
đó.<br />
M A là khối lượngnguyên tử của nguyên tố vi lượng có trong protein<br />
Như vậy học sinh cần nhớ công thức này để làm bài tập.<br />
*Một số ví dụ minh họa có lời giải<br />
Ví dụ 1: Một protein có chứa 0,312 % kali. Biết 1 phân tử protein này có chứa<br />
1 nguyên tử kali. Khối lượng phân tử của protein là<br />
A. 14000 đvC. B. 12500. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC.<br />
Áp dụng công thức :<br />
Chọn đáp án B.<br />
M<br />
%A<br />
A<br />
M<br />
p<br />
= .100<br />
Giải<br />
= 39x100: 0,312=12500 đvC.<br />
Ví dụ 2: Một protein có chứa 0,1 % nitơ. Biết 1 phân tử protein này có chứa 1<br />
nguyên tử nitơ. Khối lượng phân tử của protein là<br />
A. 14000 đvC. B. 12500 đvC. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC.<br />
Áp dụng công thức :<br />
Chọn đáp án A.<br />
*Một số bài tập tự luyện<br />
M<br />
%A<br />
A<br />
M<br />
p<br />
= .100<br />
= 14x100: 0,1=14000 (đvC).<br />
Câu 1:Protein (X) có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1<br />
nguyên tử lưu huỳnh. Khối lượng phân tử của protein (X) là<br />
A. 20000 đvC. B. 26000 đvC. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC.<br />
Câu 2:Protein (X) có 0,4 % sắt, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên<br />
tử sắt. Khối lượng phân tử của protein (X) là<br />
A. 12000 đvC. B. 13000 đvC. C. 12500 đvC. D. 14000 đvC.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Câu 3: Một protein có chứa 0,312% kali. Biết 1 phân tử protein này có chứa<br />
1 nguyên tử kali. Khối lượng phân tử của protein là<br />
A. 14000 đvC. B. 12500 đvC. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
11<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu 4: Protein (X) có 0,5 % kẽm, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên<br />
tử kẽm. Khối lượng phân tử của protein (X) là<br />
A. 20000 đvC. B. 26000 đvC. C. 13000 đvC. D. 14000 đvC.<br />
Câu 5:Protein (X) có 0,25 % đồng, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1<br />
nguyên tử đồng. Khối lượng phân tử của protein (X) là<br />
A. 20000 đvC. B. 26000 đvC. C. 25600 đvC. D. 14000 đvC.<br />
Câu 6:Protein (X) có 0,2 % Photpho, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1<br />
nguyên tử Photpho. Khối lượng phân tử của protein (X) là<br />
A. 15500 đvC. B. 26000 đvC. C. 13000 đvC. D. 14000 đvC.<br />
ĐÁP ÁN<br />
Câu Đáp án Câu Đáp án<br />
1 A 4 B<br />
2 D 5 C<br />
3 B 6 A<br />
Dạng 4 TINH <strong>SỐ</strong> MẮT XÍCH (<strong>SỐ</strong> GỐC) AMINO AXIT TRONG<br />
<strong>PROTEIN</strong><br />
- Cứ thủy phân m p gam một loại protein thì thu được m a.a gam aminoaxit.<br />
- Nếu protien có khối lượng phân tử là M p thì số mắt xích aminoaxit trong<br />
protein là ?<br />
Số mắt xích aminoaxit =<br />
m a.a<br />
M<br />
. P<br />
Ma.a m<br />
P<br />
*Một số ví dụ minh họa có lời giải<br />
Ví dụ 1: Khi thủy phân 500 gam protein (X) thì thu được 170 gam alanin.<br />
Nếu khối lượng phân tử của protein là 500000 đvC thì số mắc xích alanin<br />
trong (X) là bao nhiêu ?<br />
A. 191. B. 200. C. 250. D. 181.<br />
Áp dụng công thức:<br />
Số mắt xích alanin =<br />
Giải<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
m a.a<br />
M<br />
. P = (170x500000) : ( 89x500) ≈ 191.<br />
Ma.a m<br />
P<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
12<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Đáp án A.<br />
Ví dụ 2: Khi thủy phân 500 gam protein (X) thì thu được 16,2 gam alanin.<br />
Nếu khối lượng phân tử của protein là 500000 đvC thì số mắc xích alanin<br />
trong (X) là bao nhiêu ?<br />
A. 191. B. 200. C. 250. D. 180.<br />
Áp dụng công thức:<br />
Số mắt xích alanin =<br />
Đáp án D.<br />
*Một số bài tập tự luyện<br />
Giải<br />
m a.a<br />
M<br />
. P = (16,02x500000) : ( 89x500) =180.<br />
Ma.a m<br />
P<br />
Câu 1: Khi thủy phân 40 gam protein (X) thì thu được 10,5 gam glyxin. Nếu<br />
khối lượng phân tử của protein là 50000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X)<br />
là bao nhiêu ?<br />
A. 191. B. 200. C.175. D. 180.<br />
Câu 2: Khi thủy phân 20 gam protein (X) thì thu được 10,68 gam alanin. Nếu<br />
khối lượng phân tử của protein là 40000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X)<br />
là bao nhiêu ?<br />
A. 191. B.240. C. 250. D. 180.<br />
Câu 3: Protein (X) có 0,5 % kẽm, biết rằng cứ 1 phân tử (X) chỉ chứa 1<br />
nguyên tử kẽm. Khi thủy phân 26 gam protein (X) thì thu được 15 gam glyxin<br />
vậy thì số mắc xích glyxin trong 1 phân tử (X) là bao nhiêu ?<br />
A.200. B. 240. C. 250. D. 180.<br />
Câu 4: Khi thủy phân 50 gam protein (X) thì thu được 26,7 gam alanin. Nếu<br />
khối lượng phân tử của protein là 26000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X)<br />
là bao nhiêu ?<br />
A. 191. B. 200. C. 250. D.156.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Câu 5: Biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử đồng. Protein X có<br />
0,25 % đồng, Khi thủy phân 25,6 gam protein (X) thì thu được 12,828 gam<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
13<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
glyxin. Số mắt xíchglyxin trong (X) là bao nhiêu ?<br />
A. 200. B. 260. C. 256. D.171.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ĐÁP ÁN<br />
Câu Đáp án<br />
1 C<br />
2 B<br />
3 A<br />
4 D<br />
5 D<br />
Dạng 5 THỦY PHÂN <strong>PEPTIT</strong> TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT<br />
Giả thiết: Thủy phân hoàn toàn peptit thu được sản phẩm là các<br />
aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl<br />
trong phân tử).<br />
Kết luận: Cho sản phẩm này tác dụng với HCl đủ thì thu được bao<br />
nhiêu gam muối.<br />
Các phản ứng xảy ra:<br />
Cộng vế theo vế:<br />
thu được.<br />
Peptit + (n - 1)H 2 O → hỗn hợp các aminoaxit.<br />
Hỗn hợp aminoaxit + nHCl → hỗn hợp muối.<br />
peptit + (n-1) H 2 O + nHCl → hỗn hợp muối.<br />
Lúc này áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng muối<br />
*Một số ví dụ minh họa có lời giải<br />
Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp đipeptit thì thu được 31,12<br />
gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino<br />
và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho lượng hỗn hợp X này tác<br />
dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
khan thu được là<br />
A. 45,72 gam. B. 58,64 gam. C. 31,12 gam. D. 42,12 gam.<br />
Giải<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
14<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Đipetit + 1H 2 O→ 2.aminoaxit (X). (1)<br />
2.aminoaxit + 2HCl→ hỗn hợp muối. (2)<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Đipetit + 1H 2 O + 2HCl→ hỗn hợp muối. (3)<br />
Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng (1), ta có:<br />
Số mol H 2 O = (m a.a - m p ) : 18 = ( 31,12 - 27,52) : 18 = 0,2 (mol).<br />
=> số mol của HCl = 0,2x2 = 0,4 (mol).<br />
Cách 1: Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng (3), ta có:<br />
m muối = m p + mH 2 O + mHCl = 27,52 + 0,2x18 + 0,4x36,5 = 45,72 gam.<br />
Cách 2: Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng (2), ta có:<br />
m muối = m a.a + mHCl = 31,12 + 0,4x35,5= 45,72 gam.<br />
Chọn đáp án A.<br />
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp tripeptit thì thu được 14,34<br />
gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino<br />
và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu lấy 1 / 2 cho lượng hỗn hợp X này<br />
tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì khối<br />
lượng muối khan thu được là<br />
A. 12,65 gam. B. 10,455 gam. C. 10,48 gam. D. 26,28 gam.<br />
Chọn đáp án B<br />
Giải<br />
tripetit + 2H 2 O + 3HCl→ hỗn hợp muối. (1)<br />
Số mol H 2 O: (14,34 – 12,18) : 18 = 0,12 (mol).<br />
Số mol HCl: 0,12x3 : 2 = 0,18 (mol)<br />
Nếu lấy ½ hỗn hợp X thì số khối lượng, số mol giảm ½.<br />
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:<br />
m muối = ½ (12,18 + 0,12x18 + 0,18x36,5) = 10,455 gam.<br />
Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và<br />
một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
15<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì khối lượng muối khan thu<br />
được là<br />
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam. C. 8,15 gam.D. 7,82 gam.<br />
Giải<br />
Số mol H 2 O = (63,6 - 60) : 18 = 0,2 (mol)<br />
Số mol HCl = 2x0,2 = 0,4 (mol)<br />
Vì lấy 1 / 10 hỗn hợp X thì khối lượng và số mol giảm 1 / 10 .<br />
Áp dụng ĐLBTKL ta có.<br />
m muối = 1 / 10 (60+ 0,2x18 + 0,4x36,5) = 7,82 gam.<br />
hoặc m muối = 1 / 10 (63,6 + 0,4x36,5) = 7,82 gam.Chọn đáp án D.<br />
Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 82,08<br />
gam hỗn hợp các a.a (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm<br />
cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl<br />
(dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thìkhối lượng muối khan thu được là<br />
A. 50,895 gam. B. 54,18 gam. C. 47,61 gam. D. 45,42 gam.<br />
Giải<br />
m muối = ½ [75,6 + (82,08 – 75,6) + 3 / 2 (82,08 – 75,6) :18]x36,5 = 50,895 gam.<br />
Chọn đáp án A<br />
*Một số bài tập tự luyện<br />
Câu 1: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng<br />
dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối.<br />
Giá trị m là<br />
A. 37,50 gam. B. 41,82 gam. C. 38,45 gam. D. 40,42 gam.<br />
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các<br />
α - amino axit có 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa<br />
đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng<br />
lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. 14. B. 9. C. 11. D. 13.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
16<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Dạng 6<br />
ĐÁP ÁN<br />
Câu Đáp án<br />
1 B<br />
2 B<br />
THỦY PHÂN <strong>PEPTIT</strong> TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM<br />
Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc amino axit (npeptit)<br />
với dung dịch NaOH (đun nóng). Ta có phương trình phản ứng tổng<br />
quát như sau:<br />
TH 1 : Nếu X chỉ tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm COOH thì<br />
X + nNaOH → muối + H 2 O<br />
TH 2 : Nếu phân tử X chứa x gốc amino axit có hai nhóm –COOH (Glu), còn<br />
lại là các amino axit có 1 nhóm COOH thì<br />
X + (n+x)NaOH → muối + (1 + x)H 2 O<br />
Trong đó chú ý bảo toàn khối lượng: m peptit + m kiềm p/ư = m muối + m nước<br />
*Một số ví dụ minh họa có lời giải<br />
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung<br />
dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu<br />
được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là<br />
A. 1,46. B. 1,36. C. 1,64. D. 1,22.<br />
Giải<br />
Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử nên ta có:<br />
Gly-Ala + 2KOH → muối + H 2 O<br />
Gọi số mol của Gly-Ala là a (mol)<br />
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:<br />
Vậy m = 146.0,01 = 1,46 gam.<br />
Chọn đáp án A.<br />
a mol 2a mol a mol<br />
146.a + 2a.56 = 2,4 + 18.a → a = 0,01 mol<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
17<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng<br />
dung dịch NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu<br />
được m gam muối khan. Giá trị m là<br />
A. 47,85 gam. B. 42,45 gam. C. 35,85 gam. D. 44,45 gam.<br />
Giải<br />
n Ala-Gly-Ala = 0,15 mol. Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong<br />
phân tử nên ta có:<br />
Áp dụng ĐLBTKL ta có:<br />
Ala-Gly-Ala + 3NaOH → muối + H 2 O<br />
0,15 mol 0,15.3 mol 0,15 mol<br />
32,55 + 0,45.40 = m muối + 0,15.18 → m muối = 47,85 gam.<br />
Chọn đáp án A.<br />
Câu 3: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol<br />
tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các<br />
phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các<br />
amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 trong phân tử. Giá<br />
trị của m là<br />
A. 54,30. B. 66,00. C. 44,48. D. 51,72.<br />
Giải<br />
Do X, Y tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2 , nên:<br />
X + 4NaOH → muối + H 2 O<br />
a mol 4a mol a mol<br />
Y + 3NaOH → muối + H 2 O<br />
2a mol 6a mol 2a mol<br />
Ta có: 10.a = 0,6 → a = 0,06 mol<br />
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 0,6.40 = 72,48 + 18.3.0,06 → m = 51,72 gam.<br />
Chọn đáp án D.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Câu 4: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch<br />
NaOH 10% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
18<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Y thu được 52 gam muối khan. Biết rằng X tạo thành từ các α-amino axit mà<br />
phân tử chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là<br />
A. 10. B. 9. C. 5. D. 4.<br />
Giải<br />
m NaOH = 20 gam; Gọi số gốc amino axit trong X là n.<br />
Do X tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2 , nên:<br />
Áp dụng ĐLBTKL ta có:<br />
X + nNaOH → muối + H 2 O<br />
0,5 mol 0,05 mol<br />
m X + m NaOH = m muối + m nước → m nước = 32,9 + 20 – 52 = 0,9 gam<br />
→ n nước = 0,05 mol<br />
Ta có: 0,05.n = 0,5 → n = 10.<br />
Chú ý: X là peptit mạch hở tạo thành từ n gốc amino axit thì số liên kết peptit<br />
là (n – 1) liên kết.<br />
Vậy trong trường hợp này số liên kết peptit trong X là 9 liên kết.<br />
Chọn đáp án B.<br />
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong dung<br />
dịch NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m<br />
gam muối khan. Giá trị của m là<br />
A. 28,0. B. 24,0. C. 30,2. D. 26,2.<br />
Giải<br />
Do phân tử axit glutamic có chứa 2 nhóm -COOH nên:<br />
Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H 2 O<br />
0,1 mol 0,3 mol 0,2 mol<br />
Áp dụng ĐLBTKL ta có: 21,8 + 0,3.40 = m muối + 0,2.18 → m muối = 30,2 gam.<br />
Chọn đáp án C.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
*Một số bài tập tự luyện<br />
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2a mol tripeptit mạch hở<br />
X và a mol tetrapeptit mạch hở Y (biết rằng X, Y đều được tạo thành từ các α-<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
19<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
amino axit có cùng 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH) cần vừa đủ 560 gam<br />
dung dịch KOH 7%. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 104,6 gam muối.<br />
Giá trị m là<br />
A. 69,18. B. 67,2. C. 82,0. D. 76,2.<br />
Câu 2: Cho X là đipeptit mạch hở Gly-Ala; Y là tripeptit mạch hở Ala-Ala-<br />
Gly. Đun nóng 36,3 gam hỗn hợp gồm hai peptit X và Y (tỉ lệ mol 1:1) với<br />
lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m<br />
gam muối khan. Giá trị của m là<br />
A. 43,6 gam. B. 52,7 gam. C. 40,7 gam. D. 41,1 gam.<br />
Câu 3: X là tetrapeptit mạch hở: Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit mạch hở:<br />
Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol tương<br />
ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được<br />
dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan.<br />
Giá trị của m là<br />
A. 68,100. B. 17,025. C. 19,455. D. 78,400.<br />
ĐÁP ÁN<br />
Câu Đáp án<br />
1 A<br />
2 B<br />
3 B<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
20<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1. KẾT LUẬN<br />
a) Kết quả đạt được:<br />
IV.<br />
KẾT LUẬN <strong>VÀ</strong> <strong>KIẾN</strong> NGHỊ<br />
Việc tổng hợp và cung cấp các phương pháp giải bài tập hoá học giữ<br />
vai trò rất quan trọng trong quá trình nhận thức, phát triển và giáo dục. Khi<br />
nắm vững kiến thức và phương pháp giải, học sinh dễ dàng giải các bài tập và<br />
tìm ra đáp án một cách nhanh nhất từ đó đam mê hơn và thích thú học tập<br />
hơn. Đặc biệt các em học tập một cách tính tích cực, chủ động, sáng tạo hơn.<br />
Do đó, giáo viên cần chú trọng đến việc ôn tập, tổng hợp kiến thức và<br />
cung cấp các phương pháp giải bài tập cho học sinh. Tuy nhiên, tuỳ thuộc thời<br />
gian học tập và trình độ của học sinh mà giáo viên có thể lựa chọn lượng kiến<br />
thức một cách phù hợp. Mặt khác, giáo viên cần phân loại đối tượng học sinh<br />
trong lớp để tránh sự nhàm chán đối với các em khá, giỏi.<br />
Tôi tiến hành kiểm tra trước tác động hai lớp 12B2 là lớp thực nghiệm<br />
và 12B3 là lớp đối chứng.<br />
Học lực<br />
TBcmcn<br />
Lớp<br />
TN<br />
Lớp<br />
ĐC<br />
Học lực<br />
Môn hoá<br />
Lớp TN<br />
Lớp<br />
ĐC<br />
Khá 35,0% 34,1% Giỏi 10,0% 9,76%<br />
T.Bình 60,0% 59,9% Khá 32,5% 29,27%<br />
Yếu 5,0% 6,0% T.Bình 57,5% 60,97%<br />
Bảng 1. Kết quả học tập năm học 2016 – 2017 của 2 lớp được chọn<br />
Từ kết quả bảng 1 cho thấy sự chênh lệch điểm số trung bình của hai<br />
lớp TN và ĐC là không lớn, hai lớp được coi là tương đương.<br />
Tôi thiết kế kế hoạch dạy học không tổng hợp và cung cấp các phương<br />
pháp giải bài toán peptit - protein cho lớp đối chứng 12B2.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Tôi thiết kế kế hoạch dạy học tổng hợp và cung cấp các phương pháp<br />
giải bài toán peptit - protein cho lớp thực nghiệm 12B3.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
21<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của<br />
nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan.<br />
Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra đầu tiên khi các em vừa học<br />
xong lí thuyết bài peptit - protein, do nhóm Hóa học ra đề.<br />
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi tổng hợp và cung cấp<br />
phương pháp giải toán peptit – protein cho lớp thực nghiệm 12B2, do nhóm<br />
Hóa học ra đề.<br />
Để xác định hiệu quả, tính khả thi của phương pháp. Việc kiểm tra,<br />
đánh giá chất lượng nắm bắt kiến thức của học sinh ở lớp thực nghiệm và lớp<br />
đối chứng được tiến hành bằng các bài kiểm tra, kết quả của một trong các bài<br />
kiểm tra đó được thống kê như sau<br />
Kết quả Lớp thực nghiệm 12B2 Lớp đối chứng 12B3<br />
Học sinh đạt điểm 9;10 27,50% 19,50%<br />
Học sinh đạt điểm 7;8 57,50% 42,50%<br />
Học sinh đạt điểm 5;6 15,00% 29,27%<br />
Học sinh đạt điểm ≤ 4 0% 8,73%<br />
Bảng 2. Kết quả điểm kiểm tra của 2 lớp sau tác động<br />
Từ kết quả bảng 2 cho thấy:<br />
Lớp tổng hợp và cung cấp các phương pháp giải bài toán peptit -<br />
protein, số học sinh hoàn thành các câu hỏi ở mức độ khá, giỏi nhiều hơn lớp<br />
không sử dụng thí nghiệm và không có học sinh yếu.<br />
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm cao hơn<br />
nhiều so với lớp đối chứng. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối<br />
chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm<br />
trung bình cao hơn lớp đối chứng.<br />
b) Phạm vi áp dụng của đề tài:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đề tài được áp dụng ở chương amin – amino axit – peptit – protein cho<br />
học sinh khối 12 của trường THPT Số 2 Nghĩa Hành, huyện Nghĩa Hành, tỉnh<br />
Quảng Ngãi.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
22<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
2. <strong>KIẾN</strong> NGHỊ<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Đối với các cấp lãnh đạo: cần tạo điều kiện thuận lợi về thời gian để giáo<br />
viên có thể ôn tập, tổng hợp và cung cấp các phương pháp giải bài tập cho học<br />
sinh.<br />
Đối với giáo viên: không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để hiểu biết về<br />
chuyên môn nghiệp vụ, trong quá trình dạy học cần phân loại học sinh yếu,<br />
kém để có kế hoạch bồi dưỡng thêm cho các em.<br />
Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan<br />
tâm, chia sẻ và đặc biệt là đối với giáo viên đứng lớp để các tiết dạy học sinh<br />
đều lĩnh hội kiến thức một cách chủ động.<br />
Nội dung sáng kiến kinh nghiệm trên đã được kiểm nghiệm qua thực tế<br />
giảng dạy tại trường THPT Số 2 Nghĩa Hành cho thấy nó phù hợp với đối<br />
tượng học sinh của trường và đem lại kết quả tương đối tốt.<br />
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song có thể còn những thiếu sót, rất mong<br />
nhận được sự đóng góp của quý cấp trên và đồng nghiệp để sáng kiến kinh<br />
nghiệm của tôi hoàn thiện hơn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
23<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1. Cao Thị Thiên An (2008), Phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa<br />
học 12 – phần hữu cơ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />
2. Nguyễn Thanh Khuyến (2004), Phương pháp giải toán hóa học hữu cơ,<br />
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />
3. Nguyễn Thanh Khuyến (2006), Phương pháp giải các dạng bài tập trắc<br />
nghiệm Hóa học hữu cơ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />
4. Nguyễn Khoa Thị Phượng (2009), Phương pháp giải bài tập hóa hữu cơ<br />
12, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />
5. Cao Cự Giác (2013), Tự học giỏi Hóa học 12, Nhà xuất bản Đại học sư<br />
phạm Hà Nội.<br />
6. Cù Thanh Toàn (2014), Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học 12<br />
tập 1 – hữu cơ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />
7. Nguyễn Xuân Trường (2008), Ôn tập kiến thức và luyện giải nhanh bài<br />
tập Hóa học hữu cơ – tập 3, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />
8. Nguyễn Xuân Trường (2010), Phương pháp giải nhanh bài toán trắc<br />
nghiệm Hóa hữu cơ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
24<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG<br />
ĐƠN VỊ<br />
Nghĩa Hành, ngày 22 tháng 10 năm 2017<br />
Tôi xin cam đoan đây là sáng kiến bản<br />
thân thực hiện, không sao chép nội dung<br />
của người khác, nếu vi phạm chịu xử lý<br />
theo quy định./.<br />
ThS. Trần Duy Nga<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI <strong>VỀ</strong> HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
25<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial