24.07.2018 Views

Nghiên cứu xây dựng quy trình phát hiện và định lượng một số paraben trong mỹ phẩm

https://app.box.com/s/c61k2l4aqttupirdo1njnee40g25g1e2

https://app.box.com/s/c61k2l4aqttupirdo1njnee40g25g1e2

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />

BỘ Y TẾ<br />

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI<br />

NGUYỄN THỊ VIỆT ÁI<br />

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH<br />

PHÁT HIỆN VÀ ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ<br />

PARABEN TRONG MỸ PHẨM<br />

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />

BỘ Y TẾ<br />

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI<br />

NGUYỄN THỊ VIỆT ÁI<br />

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH<br />

PHÁT HIỆN VÀ ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ<br />

PARABEN TRONG MỸ PHẨM<br />

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC<br />

CHUYÊN NGÀNH: KIỂM NGHIỆM THUỐC VÀ ĐỘC CHẤT<br />

MÃ SỐ: 8720210<br />

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hường Hoa<br />

GS. TS. Thái Nguyễn Hùng Thu<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

HÀ NỘI - 2018<br />

`


LỜI CẢM ƠN<br />

Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tập thể thầy hướng dẫn, TS. Lê Thị<br />

Hường Hoa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>GS.TS. Thái Nguyễn Hùng Thu - những người thầy đã không quản<br />

ngại khó khăn, dành nhiều thời gian quý báu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giúp đỡ tận tình cho tôi hoàn thành<br />

luận văn này.<br />

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện kiểm nghiệm thuốc Trung<br />

ương, Khoa kiểm nghiệm Mỹ <strong>phẩm</strong> đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành<br />

việc học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> làm đề tài.<br />

Tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học Dược Hà Nội, Bộ môn Hóa phân<br />

tích đã cho tôi <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> môi trường học tập nghiêm túc, giúp tôi bồi đắp kiến thức <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

hoàn t<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> bản thân.<br />

Không thể nói hết sự cảm kích của tôi đối với đồng nghiệp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> gia đình đã<br />

luôn yêu thương, động viên, nhường nhịn để tôi đi đến chặng cuối của chương <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>><br />

học Thạc sĩ.<br />

Tôi xin chân thành cảm ơn!<br />

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2018<br />

Học viên<br />

Nguyễn Thị Việt Ái<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com


MỤC LỤC<br />

Lờ i cả m ơn<br />

Danh mu ̣c cá c kí hiêụ, cá c từ viết tắ t<br />

Danh mu ̣c cá c bảng<br />

Danh mu ̣c cá c hiǹh<br />

CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 3<br />

TỔNG QUAN .................................................................................................................. 3<br />

1.1. TỔNG QUAN VỀ PARABEN ................................................................................. 3<br />

1.1.1. Đặc điểm chung ...................................................................................................... 3<br />

1.1.2. Tác dụng kháng khuẩn của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> viê ̣c sử duṇg <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> thực tiễn<br />

sản xuất ............................................................................................................................. 5<br />

1.1.3. Sự <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> diện của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường ........................................................... 7<br />

1.1.4. Tác động của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> đối với cơ thể con người .................................................... 8<br />

1.1.5. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phương pháp phân tích <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> ..................................... 12<br />

1.2. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP HPLC .......................................................... 25<br />

1.2.1. Nguyên tắc của sắc ký lỏng hiệu năng cao .......................................................... 25<br />

1.2.2. Cấu tạo máy HPLC .............................................................................................. 25<br />

1.2.3. Detector <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bộ phận ghi tín hiệu .......................................................................... 26<br />

1.2.4. Các thông <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đặc trưng của quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> sắc kí......................................................... 26<br />

1.2.5. Ứng dụng HPLC .................................................................................................. 27<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 31<br />

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 31<br />

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 31<br />

2.2.THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT ..................................................................................... 31<br />

2.2.1. Thiết bị <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dụngcụ ................................................................................................ 31<br />

2.2.2. Dung môi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hóa chất .......................................................................................... 31<br />

2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 32<br />

2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 32<br />

2.5. XỬ LÝ THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ............................................... 35


CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 36<br />

THỰC NGHIỆM VÀ KẾ T QUẢ .................................................................................. 36<br />

3.1. XỬ LÝ MẪU .......................................................................................................... 36<br />

3.1.1. Điều kiện xử lý mẫu ............................................................................................. 36<br />

3.1.2. Cách chuẩn bị mẫu ............................................................................................... 36<br />

3.2. XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ......................... 37<br />

3.2.1. Điều kiện sắc kí .................................................................................................... 37<br />

3.2.2. Thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> ............................................................................................. 40<br />

3.3. ÁP DỤNG KIỂM TRA MẪU TRÊN THỊ TRƯỜNG ........................................... 67<br />

CHƯƠNG 4 ................................................................................................................... 72<br />

BÀN LUẬN ................................................................................................................... 72<br />

4.1. VỀ CÁC PARABEN NGHIÊN CỨU .................................................................... 72<br />

4.2. VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 72<br />

4.2.1. Về phương pháp xử lý mẫu .................................................................................. 74<br />

4.2.2. Về <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phân tích .......................................................................... 75<br />

4.2.3. Về thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phương pháp .................................................................................. 75<br />

4.3. VỀ KIỂM TRA CÁC MẪU MỸ PHẨM ................................................................ 76<br />

KẾT LUẬN .................................................................................................................... 77<br />

KIẾN NGHỊ ................................................................................................................... 77<br />

Tài liêụ tham khảo<br />

Phu ̣lu ̣c<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Phu ̣ lu ̣c 1: Các mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sự có mặt của 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

cấm<br />

Phụ lục 2: Các phương pháp phân tích xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong><br />

Phu ̣ lu ̣c 3: Thườ ng <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> kĩ thuât ̣ - Điṇh tińh và điṇh lươṇg 5 chất bảo quản<br />

isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> sữa rử a măt ̣ và nướ c súc miêṇg bằng HPLC-DAD<br />

Phụ lục 4: Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> sắc kí đồ phân tích 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> IPP, PheP, BzP, IBP, PeP


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT<br />

Viết tắt<br />

Tên tiếng Việt (tiếng Anh)<br />

ACN<br />

AOAC<br />

BP<br />

BzP<br />

cs<br />

EP<br />

HL<br />

HPLC<br />

IBP<br />

IPP<br />

LOD<br />

LOQ<br />

MeOH<br />

MP<br />

PeP<br />

PheP<br />

PP<br />

ppm<br />

r<br />

RSD<br />

UV-VIS<br />

Acetonitril<br />

Hiệp hội các nhà hóa học phân tích chính thức (Association of Official<br />

Analytical Chemists)<br />

Butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

cộng sự<br />

Ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

Sắc kí lỏng hiệu năng cao (High performance liquid chromatography)<br />

Isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Giới hạn <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> (Limit of Detection)<br />

Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> (Limit of Quantification)<br />

Methanol<br />

Methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Phần triệu (parts per million)<br />

Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương quan (Relative coefficient)<br />

Độ lệch chuẩn tương đối (Relative standard deviation)<br />

Tử ngoại- khả kiến (Ultraviolet-visible)


DANH MỤC CÁC BẢNG<br />

Bảng 1. 1. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tính chất vật lý, hóa học 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bị cấm dùng <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. 4<br />

Bảng 2. 1. Các mẫu nền được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phương pháp phân tích. ........... 31<br />

Bảng 3. 1. Độ thích hợp của hệ thống sắc kí của IPP, PheP và BzP ........................ 40<br />

Bảng 3. 2. Độ thích hợp của hệ thống sắc kí của IBP và PeP ................................... 41<br />

Bảng 3. 3. Thời gian lưu của IPP, PheP, BzP trên các loại mẫu thử khác nhau. ...... 46<br />

Bảng 3. 4. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của IPP, PheP, BzP. ....................... 46<br />

Bảng 3. 5. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP. .............................. 47<br />

Bảng 3. 6. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với IPP trên nền sữa rửa<br />

mặt. ............................................................................................................................ 49<br />

Bảng 3. 7. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với PheP trên nền sữa rửa<br />

mặt. ............................................................................................................................ 50<br />

Bảng 3. 8. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với BzP trên nền sữa rửa<br />

mặt. ............................................................................................................................ 50<br />

Bảng 3. 9. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với IBP trên nền sữa rửa<br />

mặt. ............................................................................................................................ 51<br />

Bảng 3. 10. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với PeP trên nền sữa rửa<br />

mặt. ............................................................................................................................ 52<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Bảng 3. 11. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với IPP trên nền nước<br />

súc miệng................................................................................................................... 53<br />

Bảng 3. 12. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với PheP trên nền nước<br />

súc miệng................................................................................................................... 53<br />

Bảng 3. 13. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với BzP trên nền nước<br />

súc miệng................................................................................................................... 54<br />

Bảng 3. 14. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với IBP trên nền nước<br />

súc miệng................................................................................................................... 54


Bảng 3. 15. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với PeP trên nền nước<br />

súc miệng................................................................................................................... 55<br />

Bảng 3. 16. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp đối với IPP, PheP, BzP<br />

trên nền sữa rửa mặt. ................................................................................................. 56<br />

Bảng 3. 17. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp đối với IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên<br />

nền sữa rửa mặt. ........................................................................................................ 57<br />

Bảng 3. 18. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp đối với IPP, PheP, BzP<br />

trên nền nước súc miệng. .......................................................................................... 58<br />

Bảng 3. 19. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp đối với IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên<br />

nền nước súc miệng. .................................................................................................. 59<br />

Bảng 3. 20. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian của phương pháp đối với IPP,<br />

PheP, BzP trên nền sữa rửa mặt. ............................................................................... 60<br />

Bảng 3. 21. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian của phương pháp đối với IBP<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên nền sữa rửa mặt. ..................................................................................... 61<br />

Bảng 3. 22. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian của phương pháp đối với IPP,<br />

PheP, BzP trên nền nước súc miệng. ........................................................................ 62<br />

Bảng 3. 23. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian của phương pháp đối với IBP<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên nền nước súc miệng. .............................................................................. 63<br />

Bảng 3. 24. LOD <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> LOQ của IPP, PheP, BzP, IBP và PeP .................................... 66<br />

Bảng 3. 25. Kết quả phân tích các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cấm. ...................................................... 71<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com


DANH MỤC CÁC HÌNH<br />

Hình 1. 1. Cấu trúc chung của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> ....................................................................... 3<br />

Hình 1. 2. Phương pháp phân tích chính thức do liên minh châu Âu ban hành để<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. ..................................................... 14<br />

Hình 1. 3. Sơ đồ nguyên lý của máy HPLC. ............................................................. 25<br />

Hình 1. 4. Cấu tạo detector mảng diod (DAD). ........................................................ 30<br />

Hình 3. 1. Sắc kí đồ phân tích hôñ hợp chuẩn 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bi ̣cấm (trái) và hôñ hợp<br />

chuẩn 9 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (phải) với pha động ACN - nước (40 : 60). ................................. 38<br />

Hình 3. 2. Sắc kí đồ phân tích hôñ hợp chuẩn IPP, PheP, BzP (a), hỗn hợp chuẩn<br />

IBP và PeP (b) và hôñ hợp 9 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (c) trên cột Luna với pha động ACN - nước<br />

(35 : 65). .................................................................................................................... 39<br />

Hình 3. 3. Sắc kí đồ phân tích hôñ hợp chuẩn 9 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trên cột Luna với pha động<br />

ACN - nước (45 : 55). ............................................................................................. 40<br />

Hình 3. 4. Sắc kí đồ đánh giá độ đặc hiệu với 3 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> IPP, PheP, BzP trên nền<br />

mẫu sữa rửa mặt so với mẫu chuẩn. .......................................................................... 42<br />

Hình 3. 5. Sắc kí đồ đánh giá độ đặc hiệu với 3 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> trên nền mẫu<br />

nước súc miệng so với mẫu chuẩn. ........................................................................... 43<br />

Hình 3. 6. Sắc kí đồ đánh giá độ đặc hiệu với 2 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên nền mẫu<br />

sữa rửa mặt so với mẫu chuẩn. .................................................................................. 44<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Hình 3. 7. Sắc kí đồ đánh giá độ đặc hiệu với 2 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên nền mẫu<br />

nước súc miệng so với mẫu chuẩn. ........................................................................... 45<br />

Hình 3. 8. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa diện tích píc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nồng độ của ....... 47<br />

Hình 3. 9. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa diện tích píc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nồng độ .............. 48<br />

Hình 3. 10. Sắc kí đồ xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> LOD của PheP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> BzP. ........................................... 64<br />

Hình 3. 11. Sắc kí đồ thể <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> LOD của IPP. ........................................................... 65<br />

Hình 3. 12. Sắc kí đồ thể <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> LOD của IBP, PeP .................................................... 66<br />

Hình 3. 13. So sánh phổ UV-VIS của các píc trên mẫu thử 48L02 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 48L01. ........ 68<br />

Hình 3. 14. Sắc kí đồ <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> 48L07 ........................................ 69


DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com


ĐẶT VẤN ĐỀ<br />

Sự kỳ vọng về thời hạn sử dụng lâu dài <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các sản <strong>phẩm</strong> tiêu dùng không<br />

chứa vi sinh vật đòi hỏi phải sử dụng chất bảo quản. Lý tưởng nhất là chất bảo quản<br />

hoạt động ở nồng độ thấp mà có tác dụng với nhiều loại vi sinh vật khác nhau <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

không ảnh hưởng đến các thành phần khác <strong>trong</strong> sản <strong>phẩm</strong>, đồng thời không gây<br />

độc cho người <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có giá rẻ cho các nhà sản xuất. Paraben đã được sử dụng gần 100<br />

năm làm chất bảo quản, chủ yếu là <strong>trong</strong> các sản <strong>phẩm</strong> chăm sóc cá nhân, dược<br />

<strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thực <strong>phẩm</strong>. Chúng đã từng được coi là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> những chất bảo quản an<br />

toàn nhất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được dung nạp tốt nhất. Việc sản xuất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sử dụng rộng rãi <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> thời gian dài trên toàn cầu đã dẫn đến sự xuất <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> của chúng ở nhiều nơi<br />

<strong>trong</strong> môi trường. Paraben đã được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nước mặt, đất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> trầm tích, sinh<br />

vật, cũng như <strong>trong</strong> không khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bụi <strong>trong</strong> nhà. Tuy nhiên, nguồn phơi nhiễm chính<br />

với <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> của con người là các sản <strong>phẩm</strong> chăm sóc cá nhân <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dược <strong>phẩm</strong>. Phơi<br />

nhiễm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> liên tục ngay cả ở nồng độ thấp có thể dẫn đến sự tồn tại lâu dài <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

tích tụ. Tác động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sự an toàn của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> đã được các báo cáo khoa học đề cập<br />

đến khả năng tiềm tàng gây rối loạn nội tiết <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mối liên hệ có thể có với ung thư vú.<br />

Những <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> này cũng chỉ ra tác động tiềm ẩn có hại đối với việc dùng các <strong>mỹ</strong><br />

<strong>phẩm</strong> có chứa <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trên da người, đặc biệt khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.<br />

Khi con người có thể liên tục tiếp xúc với nhiều <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> khác nhau <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nhiều chất<br />

gây rối loaṇ nội tiết khác thì mặc dù ở các nồng độ dưới mức tác dụng quan sát<br />

được, hỗn hợp các chất này có thể gây tác dụng bất lợi tiềm tàng không thể bỏ qua.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Các nước châu Âu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ASEAN đã đưa ra những <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nhằm quản lý việc<br />

sử dụng <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Trong số chiń <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được sử duṇg <strong>trong</strong> thực tế thì<br />

methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được phép sử duṇg<br />

<strong>trong</strong> mỹ phẩm ở những giớ i haṇ nhất điṇh. Năm chất còn lai ̣ là isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> do thiếu dữ liêụ<br />

về giớ i haṇ và tính an toàn, không đánh giá được nguy cơ đối vớ i con ngườ i nên bi ̣<br />

đưa vào danh mu ̣c các chất bi ̣cấm sử duṇg <strong>trong</strong> mỹ phẩm.<br />

1


Công văn <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 6577/QLD-MP của Cục quản lý dược (Bộ Y tế) ban hành ngày<br />

13 tháng 4 năm 2015 về việc <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>ết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> ngừng lưu hành các sản <strong>phẩm</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong><br />

chứa các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> sử duṇg không đú ng <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> điṇh là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nhiều động thái của<br />

các nước ASEAN <strong>trong</strong> tiến <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> cộng đồng chung, nhằm bảo vệ sức<br />

khỏe của người dân <strong>trong</strong> khu vực. Do đó, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> phương pháp phân tích sử dụng thiết<br />

bị vốn phổ biến ở nhiều phòng thí nghiệm là sắc kí lỏng hiệu năng cao với detector<br />

mảng diod cần được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> này <strong>trong</strong> các sản <strong>phẩm</strong> <strong>mỹ</strong><br />

<strong>phẩm</strong>.<br />

Trên cơ sở đó, nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> này được tiến hành nhằm <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> những <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bị cấm <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> với các mục tiêu:<br />

1. Xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phân tích các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong><br />

dạng sữa rửa mặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước súc miệng.<br />

trường.<br />

2. Áp dụng phương pháp <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> để kiểm tra <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> trên thị<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

2


CHƯƠNG 1<br />

TỔNG QUAN<br />

1.1. TỔNG QUAN VỀ PARABEN<br />

1.1.1. Đặc điểm chung<br />

Paraben được biết đến là tên gọi chung của nhóm chất bảo quản hóa học<br />

được sử dụng <strong>trong</strong> nhiều loại <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>, dược <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> sản <strong>phẩm</strong> thực<br />

<strong>phẩm</strong>. Paraben được tạo ra từ phản ứng ester hóa acid p-hydroxybenzoic. Cấu trúc<br />

hóa học chung của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> là para –hydroxybenzoat <strong>trong</strong> đó R có thể là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

nhóm alkyl hay aryl. Trong <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đó methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được sử dụng<br />

phổ biến nhất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chúng thường được dùng kết hợp với nhau <strong>trong</strong> các sản <strong>phẩm</strong> .<br />

Hình 1. 1. Cấu trúc chung của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Ở điều kiện bình thường các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> là những tinh thể không màu hoặc tinh<br />

thể màu trắng, không có mùi, vị. Paraben tan <strong>trong</strong> các dung môi như methanol,<br />

ethanol, ete, glycerin, propylen glycol <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tan ít hoặc gần như không tan <strong>trong</strong> nước.<br />

Paraben tan tốt hơn <strong>trong</strong> nước nóng. Mặc dù ít tan <strong>trong</strong> nước nhưng độ tan <strong>trong</strong><br />

nước của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> là vừa đủ để cho phép tạo được nồng độ có tác dụng. Khi tăng<br />

chiều dài chuỗi alkyl, độ tan <strong>trong</strong> nước giảm. Paraben hút ẩm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phân bố<br />

dầu / nước cao. Bảng 1.1 tóm tắt <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tính chất vật lý <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hóa học của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>.<br />

Trong thương mại, <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được sản xuất bằng ester hóa acid p-<br />

hydroxybenzoic với <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> alcol thích hợp với sự có mặt của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> chất xúc tác (ví dụ<br />

acid sulfuric đậm đặc hoặc acid p-toluenesulfonic). Trong môi trường acid thì<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Trong dung dịch kiềm, <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được thủy phân thành acid p-<br />

hydroxybenzoic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> alcol tương ứng. Nói chung, với sự gia tăng chiều dài chuỗi<br />

alkyl, tính kháng của dung dịch <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> đối với sự thủy phân tăng lên.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

3


Methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được báo cáo là bị thủy phân cho acid p-hydroxybenzoic<br />

<strong>trong</strong> nước, với thời gian bán hủy (t1/2) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i chục giờ đối với sự phân hủy sinh học,<br />

đến <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i chục ngày đối với sự thủy phân phi sinh học [11]. Paraben đã được mô tả là<br />

dễ phân huỷ sinh học <strong>trong</strong> điều kiện hiếu khí, với khả năng phân huỷ sinh học<br />

khoảng 90% nhu cầu oxy lý thuyết (đối với methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>) [11]. Tuy nhiên, González-Mariño <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự (2011) lại cho rằng<br />

việc phân hủy sinh học bùn hoạt tính được thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> dễ hơn là các quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phi<br />

sinh học hoặc hấp phụ [18]. Các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> đã nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> (methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>) gần như hoàn toàn<br />

phân hủy sinh học (99%) <strong>trong</strong> vòng dưới 5 ngày, với thời gian bán hủy không quá<br />

3 ngày. Độ bền của các hợp chất tăng nhẹ với chiều dài của chuỗi alkyl <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mức độ<br />

clo hóa. Thời gian bán hủy của dẫn chất halogen hóa của methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> lên đến 10<br />

ngày [18].<br />

Bảng 1. 1. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tính chất vật lý, hóa học 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bị cấm dùng <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>.<br />

Tên <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Alkyl 4-hydroxybenzoat<br />

Isopropyl Phenyl Isobutyl Benzyl Pentyl<br />

Công thức phân tử C10H12O3 C13H10O3 C11H14O3 C14H12O3 C12H16O3<br />

Khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mol 180,22 214,22 194,25 228,25 208,25<br />

Nhiệt độ nóng<br />

chảy/điểm đông ( o C)<br />

Độ tan <strong>trong</strong> nước ở<br />

25 o C (g/100ml)<br />

Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phân tán<br />

octanol/nước (log kow)<br />

- - 110-112<br />

- 0,01<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

2,91 3,2 3,4 3,56 3,8<br />

Chlorin ở nồng độ thấp khi dùng để xử lý nước có thể phản ứng với <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

để tạo ra dẫn xuất clo [6]. Canosa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự (2006) quan sát thấy rằng ngay cả <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i<br />

phút tiếp xúc giữa <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> có chứa <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (ví dụ: gel tắm) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước máy có<br />

chlorin sẽ tạo thành các sản <strong>phẩm</strong> phụ có chứa clo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> brom. Tỉ lệ phản ứng tăng<br />

theo nhiệt độ. Hiện tượng này là đáng báo động do sự ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> cao của dẫn xuất diclo<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tiềm ẩn tác dụng estrogen chưa được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> rõ [6]. Hơn nữa, các dẫn xuất<br />

4


clo có độc tính đáng kể đối với các sinh vật thủy sinh so với các hợp chất mẹ tương<br />

ứng.<br />

1.1.2. Tác dụng kháng khuẩn của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> viê ̣c sử duṇg <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> thực<br />

tiễn sản xuất<br />

Các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn, nấm men <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nấm<br />

mốc nên thường được sử dụng làm chất bảo quản. Cơ chế hoạt động của các<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> vẫn chưa được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> rõ. Paraben được cho là phá vỡ quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> vận<br />

chuyển chất qua màng hoặc ức chế tổng hợp ADN <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ARN hay <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> enzym quan<br />

trọng. Khả năng ức chế sự tăng trưởng vi khuẩn của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> tăng lên cùng với sự<br />

gia tăng chiều dài của chuỗi alkyl. Tuy nhiên, cùng với sự gia tăng chiều dài của<br />

chuỗi alkyl, giá trị của hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phân tán octanol-nước tăng lên, dẫn đến giảm độ tan<br />

<strong>trong</strong> nước. Chính vì vậy để vừa đảm bảo hoạt tính kháng khuẩn lại vừa tan tốt, có<br />

thể thấy <strong>trong</strong> thực tế methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> kết hợp với propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được sử dụng rộng<br />

rãi <strong>trong</strong> hoạt động bảo quản. Hoạt tính kháng khuẩn của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> mạnh nhất với vi<br />

khuẩn Gram (+) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kém nhất đối với Pseudomonas [14].<br />

Paraben có tính ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hóa học cao <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> khoảng biến thiên nhiệt độ<br />

rộng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dải pH từ 3 đến 8 [14]. Do có tính trơ về mặt hóa học, nó ít khi phản ứng<br />

với các thành phần <strong>trong</strong> sản <strong>phẩm</strong>. Paraben không có mùi hay vị, không gây ra sự<br />

thay đổi <strong>trong</strong> tính đồng nhất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> màu sắc của sản <strong>phẩm</strong>. Sự kết hợp của các tính<br />

chất này làm cho việc tìm kiếm chất bảo quản thay thế thỏa đáng cho <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> sẽ là<br />

tương đối khó khăn. Các loại <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> không chứa <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> thường có giá thành đắt<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thời hạn sử dụng ngắn. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chất bảo quản thông dụng khác bao gồm<br />

formaldehyd (dung dịch <strong>trong</strong> nước còn gọi là fooc-môn), quaternium-15,<br />

imidazolidinyl urê, diazolidinyl urê <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dimethyloldimethyl hydantoin [54]. Nhưng<br />

các chất bảo quản này thường gây phản ứng dị ứng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> gây ra những ảnh<br />

hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ, như formaldehyd <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mối liên hệ nhân quả với<br />

ung thư [54]. Việc sử dụng các chất bảo quản tự nhiên đã được ủng hộ, bao gồm<br />

chiết xuất từ hạt nho (GSE) [39]. Thật không may, GSE có thể tương tác với các<br />

thuốc do khả năng ức chế CYP3A4, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> enzym quan trọng liên quan đến sự chuyển<br />

5


hóa của thuốc [39]. Các chất bảo quản tự nhiên khác bao gồm thymol,<br />

cinnamaldehyd, allyl isothiocyanat, acid citric, acid ascorbic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chiết xuất thảo mộc<br />

[39]. Các chất bảo quản tự nhiên này ức chế sự <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển của vi sinh vật <strong>trong</strong> ống<br />

nghiệm, tuy nhiên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> về hoạt tính kháng khuẩn <strong>trong</strong> các sản <strong>phẩm</strong><br />

thực <strong>phẩm</strong> đã mang lại kết quả không rõ ràng [39]. Vì vậy hiệu quả, an toàn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độc<br />

tính của chúng cần được bảo đảm trước khi sử dụng rộng rãi.<br />

Paraben từng được phân loại là hợp chất "thường được coi là an toàn"<br />

(GRAS) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được chấp thuận sử dụng <strong>trong</strong> thực <strong>phẩm</strong> bởi Cục quản lý thực <strong>phẩm</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dược <strong>phẩm</strong> Hoa Kỳ (FDA) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Liên minh châu Âu (EU). Paraben được sử dụng<br />

lần đầu tiên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o giữa những năm 1920 dưới dạng chất bảo quản <strong>trong</strong> dược <strong>phẩm</strong>.<br />

Sau này chúng được sử dụng rộng rãi làm chất bảo quản, phổ biến nhất là <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong><br />

<strong>phẩm</strong>, rồi đến dược <strong>phẩm</strong>, ngoài ra còn dùng <strong>trong</strong> các mặt hàng thực <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các<br />

sản <strong>phẩm</strong> công nghiệp. Một nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> đã xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có <strong>trong</strong> 44 % <strong>mỹ</strong><br />

<strong>phẩm</strong> được thử nghiệm [64]. Trong các sản <strong>phẩm</strong> chăm sóc cá nhân được thử<br />

nghiệm tại Hoa Kỳ, nồng độ methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> lên đến 1,0%, với son môi chứa nồng<br />

độ cao nhất từ 0,15% đến 1,0%. Các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> khác được sử dụng ở nồng độ thấp<br />

hơn methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> là những chất <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được<br />

sử dụng phổ biến nhất <strong>trong</strong> các sản <strong>phẩm</strong> dược <strong>phẩm</strong> với nồng độ lên đến 20% [9].<br />

Cả hai chất bảo quản này cũng được sử dụng <strong>trong</strong> các sản <strong>phẩm</strong> thực <strong>phẩm</strong> như<br />

mứt, thạch, chất độn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các lớp phủ với nồng độ lên đến 0,1% [39]. Trong <strong>mỹ</strong><br />

<strong>phẩm</strong>, <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được coi là thành phần phổ biến nhất, chỉ sau nước. Ước tính khác<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

cho thấy butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có <strong>trong</strong> 13% <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các sản <strong>phẩm</strong> chăm sóc cá nhân<br />

<strong>trong</strong> khi vớ i propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> con số này là 48% [40]. Thời kì<br />

chuyển giao thiên niên kỉ, khi đã có <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> được công bố cho thấy hoạt<br />

tińh estrogen của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng có thể gây ung thư thì các nhà sản xuất đã<br />

thay đổi thành phần của các sản <strong>phẩm</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> của họ bằng cách thay <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

bằng các hệ bảo quản khác <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đưa ra các công thức được gọi là "không <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>".<br />

Măt ̣ khác, theo báo cáo của Ủ y ban đánh giá thành phần mỹ phẩm [8] trên cơ sở dữ<br />

liệu của FDA, <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> các công thức <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> <strong>trong</strong> đó có sử duṇg <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> năm<br />

2006 cao hơn 1,7 lần so với năm 1981. Cụ thể, việc sử dụng năm 1981 là 13.200<br />

6


[32], <strong>trong</strong> khi năm 2006 nó đã lên đến 22.000 [8]. Tuy nhiên, hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> dường như giảm. Theo báo cáo tự nguyện nộp cho FDA năm 1981,<br />

nồng độ cho <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> duy nhất lên đến 25% đối với methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, 5% đối với butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 1% đối với ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Hàm lươṇg<br />

các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> thông thườ ng lên đến 1% [32]. Khoảng 14 năm sau, hàm lươṇg <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> 215 sản <strong>phẩm</strong> thử nghiệm trên thị trường Đan Mạch dao động từ 0,01% đến<br />

0,87% [48].<br />

1.1.3. Sự <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> diện của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường<br />

Việc sử dụng rộng rãi <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trên toàn cầu đã dẫn đến sự xuất <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> của<br />

chúng ở nhiều nơi <strong>trong</strong> môi trường. Paraben đã được tìm thấy <strong>trong</strong> các dòng chảy<br />

của nhà máy xử lý nước thải [11]. Do đó, các hợp chất này đã được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

các dòng sông <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các nguồn nước uống [11]. Paraben đã được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> đất từ<br />

các cánh đồng nông nghiệp, có thể từ phương pháp tưới tiêu hoặc bón phân [11].<br />

Bụi <strong>trong</strong> nhà cũng được tìm thấy chứa <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> [65]. Nồng độ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> không khí <strong>trong</strong> nhà lên đến 21 ng/m 3 đối với methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, 4,0 ng/m 3 đối<br />

với ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3,2 ng/m 3 đối với butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> [65]. Đáng ngạc nhiên là nồng<br />

độ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> bụi cao hơn nhiều so với các chất <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> bùn thải<br />

[65]. Mặc dù <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được sử dụng thương mại có nguồn gốc tổng hợp, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được sinh ra từ các sinh vật <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng, cụ thể là do thực vật <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vi khuẩn, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

chủng vi khuẩn biển thuộc chi Microbulbifer. Các loại cây như việt quất, cà rốt, ô<br />

liu, dâu tây <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các loại khác tạo ra <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (chủ yếu là methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>) giúp cho<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

hoạt động kháng khuẩn của chúng [11]. Paraben có ở khắp mọi nơi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có thể nguồn<br />

ô nhiễm chính là các nhà máy xử lý nước thải. Mặc dù tỉ lệ loại bỏ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

các công <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> xử lý nước thải là cao (trung bình là 96,1-99,9%) [18] nhưng các chất<br />

gây ô nhiễm vẫn tồn tại <strong>trong</strong> nước thải (ở nồng độ lên đến 4000 ng/L) [86] dẫn đến<br />

rò rỉ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o môi trường. Tuy nhiên, các giá trị nồng độ quan sát thấy <strong>trong</strong> môi trường<br />

tự nhiên có vẻ như quá thấp để tạo ra các phản ứng phụ. Các nguồn chính mà con<br />

người tiếp xúc với <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> là các sản <strong>phẩm</strong> chăm sóc cá nhân <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dược <strong>phẩm</strong>. Mức<br />

độ tiếp xúc được phản ánh qua việc thường xuyên <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> các hợp chất <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> nước tiểu, kể cả ở phụ nữ mang thai <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> trẻ em. Methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

7


propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> hầu hết các mẫu nước tiểu được phân tích<br />

(<strong>trong</strong> đó methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> xấp xỉ 100%, propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trên 80%) [11]. Hơn nữa, các<br />

chất bảo quản đã được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> huyết thanh, sữa mẹ, mô nhau thai, tinh dịch,<br />

đáng lưu ý nhất là <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> ở mô vú từ những bệnh nhân ung thư vú [3], [10]. Tuy<br />

nhiên, cần phải xem xét liệu nồng độ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> mà chúng ta tiếp xúc đã đủ cao để gây<br />

ra <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> mối đe dọa đối với sức khoẻ con người hay chưa.<br />

1.1.4. Tác động của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> đối với cơ thể con người<br />

1.1.4.1. Dược động học của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Paraben có thể xâm nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể người qua da <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> qua đường tiêm. Nồng<br />

độ phơi nhiễm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trung bình hàng ngày ước tính khoảng 76 mg <strong>trong</strong> đó 50<br />

mg từ <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các sản <strong>phẩm</strong> chăm sóc cá nhân, 25 mg từ các sản <strong>phẩm</strong> dược<br />

<strong>phẩm</strong>, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 1 mg từ thực <strong>phẩm</strong> [54]. Vì độ tan <strong>trong</strong> nước thấp, các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> dễ dàng<br />

xâm nhập qua lớp sừng của da, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sau đó được giữ lại <strong>trong</strong> các lớp biểu bì. Paraben<br />

dùng cho da được chuyển hóa bằng enzym carboxylesterase của tế bào sừng, ở mức<br />

độ thấp hơn nhiều so với gan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các chất chuyển hóa liên hợp được bài tiết qua<br />

nước tiểu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mật. Paraben đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch được chuyển hóa bởi<br />

các enzym esterase <strong>trong</strong> ruột <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> gan [9].<br />

Sản <strong>phẩm</strong> chính của quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> thủy phân <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> là acid hydroxybenzoic<br />

(pHBA). Các thử nghiệm <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm trên chuột cho thấy trên 50% liều<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> không bị hấp thu sau khi dùng qua da [11]. Paraben uống hoặc tiêm dưới da<br />

chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu <strong>trong</strong> 24 giờ đầu. Tuy nhiên, 2% liều<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

được áp dụng đã được giữ lại <strong>trong</strong> các mô, <strong>trong</strong> khi chưa tới 4% được thải trừ với<br />

phân [11]. Paraben <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sản <strong>phẩm</strong> thủy phân của chúng được bài tiết qua nước tiểu<br />

dưới dạng tự do hoặc dạng liên hợp glycin, glucuronid <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sulfat. Hiệu quả <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mô<br />

hình thủy phân <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> cơ thể thay đổi đáng kể tùy thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o độ dài chuỗi<br />

xoắn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mô [11]. Mặc dù da người chứa các chất đồng phân carboxylesterase,<br />

chúng có khả năng chuyển hóa <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> thành pHBA, nhưng mức độ thủ y phân liên<br />

kết ester có thể không đủ để thủy phân hoàn toàn <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được sử dụng <strong>trong</strong> cơ<br />

thể. Thật thú vị, các nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> in vitro cho thấy <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> chịu sự thủy phân chậm<br />

8


hơn nhiều <strong>trong</strong> da người so với gan người, gan chuột <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> da chuột [33]. Sau khi<br />

tiêm dưới da, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> phần của methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> không bị thủy phân <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> do đó <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

hợp chất chưa được chuyển hóa có thể vẫn còn có sẵn <strong>trong</strong> cơ thể [45]. Ngoài ra,<br />

tổn thương da có thể dẫn đến tăng tỉ lệ hấp thụ methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Pažoureková <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các<br />

cộng sự (2013) ước tính rằng sau khi dùng nhũ tương có chứa <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trên da bị tổn<br />

thương thì lươṇg methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> không bị thủy phân tićh lũy <strong>trong</strong> cơ thể có thể lên<br />

tới 923 μg/kg/ngày [45]. Hơn nữa, phơi nhiễm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> liên tục có thể dẫn đến sự<br />

tồn tại lâu dài <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tích tụ [23].<br />

1.1.4.2. Mẫn cảm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Ở những người có làn da bình thường, <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> hầu như không gây kích ứng.<br />

Tuy nhiên, <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có thể gây kích ứng da, viêm da <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> gây bệnh rosacea ở những<br />

người dị ứng <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (chiếm <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tỉ lệ nhỏ <strong>trong</strong> dân <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>) . Tỉ lệ báo cáo nhạy cảm<br />

đối với <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> dao động từ 0,5% đến 3,5% [39]. Tỉ lệ nhạy cảm này là thấp nhất<br />

<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> các chất bảo quản [54]. Ngoài ra, có các báo cáo về phản ứng dị ứng quá<br />

mẫn tức thời với <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> dẫn đến nổi mày đay, <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> trường hợp dẫn đến co<br />

thắt phế quản. Tuy nhiên, các phản ứng dị ứng tức thời là rất hiếm.<br />

1.1.4.3. Paraben <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> tượng lão hóa da<br />

Đáng chú ý là methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> vốn được coi là chất ít có khả năng gây ra phản<br />

ứng bất lợi đã được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> thấy có ảnh hưởng không tốt đối với tế bào sừng của<br />

da người <strong>trong</strong> điều kiện kết hợp với tiếp xúc ánh sáng (UVB) [21]. Sự sản sinh các<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

gốc tự do ôxy hóa (ROS) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nitric oxyd (NO) do UVB, cũng như hoạt hóa các nhân<br />

tố phiên mã nhaỵ cảm ôxy hóa (NFκB <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> AP-1) <strong>trong</strong> tế bào sừng đã được tăng lên<br />

đáng kể bởi methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Hơn nữa, sự gia tăng đáng kể peroxid hóa lipid của tế<br />

bào sừng HaCaT đã xảy ra sau khi kết hợp UVB <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tiếp xúc methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Sự thay<br />

đổi của các yếu tố này có thể góp phần làm tăng sự chết tế bào [21]. Những <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> này chỉ ra tác động tiềm ẩn có hại đối với việc dùng các <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> có chứa<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trên da người, đặc biệt khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.<br />

9


1.1.4.4. Paraben tiềm ẩn khả năng gây rối loạn nội tiết <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ung thư vú<br />

Các nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> trên người <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> động vật đã không chứng minh được rằng<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có bất kỳ mức độ độc tính cấp tính nào theo các đường dùng khác nhau. Vì<br />

vậy, nhiều nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> kiểm tra độc tính <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> đã tập trung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các tác động lâu<br />

dài của tiếp xúc mạn tính.<br />

Hoạt tính estrogen của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> lần đầu tiên được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm 1998 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

đã được xác nhận in vitro <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> in vivo [9], [49]. Paraben gắn với các thụ thể estrogen<br />

của con người, mặc dù có sự tương đồng kém hơn từ 10.000 đến 1.000.000 lần so<br />

với estradiol [49]. Butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có hoạt tính estrogen cao hơn<br />

methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> hoặc ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, nhưng butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> có nồng độ thấp hơn methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> ở người từ 10 đến 1000 lần [17]. Các tác<br />

dụng estrogen ở cơ thể đã được chứng minh bằng thử nghiệm tăng trưởng tử cung<br />

(uterine growth) ở chuột cống <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuột nhắt [9], [56]. Tuy nhiên, hiệu ứng này<br />

không ngăn được sự hình thành trứng thụ tinh, được coi là biện pháp nhạy nhất về<br />

độc tính của estrogen [56].<br />

Mặc dù nhiều báo cáo đã xác nhận rằng <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> chịu sự thủy phân <strong>trong</strong> sinh<br />

vật [11], chúng được tìm thấy là hoàn toàn ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các tế bào ung thư vú<br />

MCF7 đồng nhất. Sự ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có thể dẫn đến sự tích tụ của chúng <strong>trong</strong><br />

mô khối u vú. Tuy nhiên, Barr <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự (2012) đã không tìm thấy bất kỳ mối<br />

tương quan đáng kể giữa mức <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mô vú <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tuổi của bệnh nhân [3].<br />

Paraben đã được tìm thấy <strong>trong</strong> các mẫu mô của khối u vú ở người. Giá trị trung<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

bình của nồng độ tổng <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mô khối u của vú tương ứng là 20,6 ± 4,2 ng/g<br />

(n = 20) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 9.794 ng/g (n = 9) đối với các mẫu từ Anh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Ấn Độ [10], [55]. Nồng<br />

độ <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> cao nhất <strong>trong</strong> khối u là 26.469 ng/g đối với butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> [55]. Darbre<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự (2004) cho rằng sự <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> diện của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mô khối u vú có thể liên<br />

quan đến sự sinh ung thư [10]. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> nhà khoa học cũng đã tranh luận về sự <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

diện của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mô ung thư vú <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tác động có hại của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> [17]. Dữ liệu<br />

về ung thư vú của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cho thấy không có hoặc có nồng độ thấp <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

nhóm nhỏ các bệnh nhân <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không có sự so sánh với các kiểm soát thông thường<br />

10


[3], [10]. Cũng không thể nhận dạng được nguồn <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> ở 7/40 bệnh nhân được<br />

xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> có nhiễm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> nhưng lại chưa bao giờ sử dụng <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. Cũng không<br />

có mối tương quan giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tuổi bệnh nhân (37-91 tuổi), thời gian<br />

cho bú sữa (0-23 tháng), vị trí khối u hoặc bản chất thụ thể estrogen khối u [3]. Do<br />

đó, không có mối liên hệ rõ ràng, rất khó để đưa ra mối quan hệ nhân quả giữa<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sự <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển của ung thư vú.<br />

Một hướng nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> khác là ảnh hưởng của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> đối với hệ thống sinh<br />

sản nam giới, nhưng các <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> cũng mâu thuẫn [26]. Một nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> in vitro<br />

cho thấy tinh trùng người không thể <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng được khi tiếp xúc với <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> ở nồng độ 1<br />

mg/mL [57]. Các nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> in vivo ở chuột cống lại cho thấy không có tác dụng<br />

gây độc tinh trùng ở nồng độ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> 1% [43]. Các kết quả trái ngược nhau cũng<br />

được báo cáo ở chuột nhắt, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> cho thấy <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hoạt động tinh<br />

trùng giảm xuống, còn <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> khác cho thấy không có tác dụng phụ về<br />

sinh sản [26]. Ở những người đàn ông có vấn đề về khả năng sinh sản bao gồm <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> tinh trùng thấp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng di chuyển của tinh trùng giảm được khảo sát phơi<br />

nhiễm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bằng đo nồng độ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nước tiểu [11]. Không tìm thấy sự<br />

tương quan giữa <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> tinh trùng hoặc tính di động với nồng độ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>.<br />

Nồng độ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> ở liều thấp khoảng 10 mg/kg/ngày gây stress ôxy hóa thông<br />

qua peroxid hóa lipid [11], làm thay đổi trọng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> tử cung chuột cái [11] <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thay<br />

đổi việc sản sinh tinh trùng hàng ngày ở chuột đực [43]. Hơn nữa, việc tiếp xúc của<br />

chuột mẹ với isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> liều thấp có thể ảnh hưởng không tốt đến sự <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển<br />

của con đực ở tuổi trưởng thành liên quan đến trạng thái lo âu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hành vi ở chuột<br />

[11].<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Một <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> liên quan đến quần thể con người đã tìm ra mối liên hệ<br />

yếu giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nước tiểu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> gen chỉ thị stress oxy hóa, suy giảm<br />

ADN tinh trùng hay các hoóc môn tuyến giáp <strong>trong</strong> huyết thanh [11]. Mặc dù sự<br />

tương quan có thể là ngẫu nhiên, nhưng dường như không hợp lý để loại trừ giả<br />

thiết rằng <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, thậm chí ở nồng độ thấp, ảnh hưởng đến sự cân bằng nội môi<br />

của cơ thể. Hơn nữa, <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> ở nồng độ <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mô vú của con người đã<br />

11


được tìm thấy gây ra sự gia tăng các tế bào <strong>trong</strong> ống nghiệm, đặc biệt khi đấy là<br />

hỗn hợp các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> [7]. Khi con người có thể liên tục tiếp xúc với <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

khác nhau, tác động bất lợi tiềm tàng của chất bảo quản là đáng nghi ngại. Rối loạn<br />

nội tiết ở môi trường thường là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng của việc tiếp xúc không phải chỉvới<br />

<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hợp chất đơn lẻ, mà thường là với <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chất ở nồng độ thấp. Mặc dù ở các<br />

nồng độ dưới mức tác dụng quan sát được (được gọi là nồng độ không quan sát<br />

được tác dụng - NOEC), <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hỗn hợp các chất gây gián đoạn nội tiết (EDCs) có thể<br />

gây phản ứng estrogen [4]. Darbre (2009) đã kiểm tra tác động của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> đối với<br />

sự gia tăng tế bào ung thư vú MCF 7. Kết quả cho thấy <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> hỗn hợp ở nồng độ<br />

NOEC có thể tạo phản ứng estrogen bằng cách gia tăng sự tăng trưởng tế bào <strong>trong</strong><br />

các tế bào ung thư vú MCF 7. Hơn nữa, phản ứng estrogen của hỗn hợp <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có<br />

thể được tăng cường tại thời điểm nồng độ estradiol có mặt ở mức thấp. Trong cơ<br />

thể, điều này có thể xảy ra <strong>trong</strong> chu kỳ kinh nguyệt, trước tuổi dậy thì hoặc sau khi<br />

mãn kinh. Kim <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự (2012) cho biết ảnh hưởng của sự kết hợp bisphenol A<br />

(BPA) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (IBP). Kết quả cho thấy rằng BPA <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> IBP có thể có thêm<br />

<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tiềm năng tăng estrogen thông qua con đường thụ thể trung gian estrogen [27].<br />

Các hiệu ứng bổ sung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hiệp đồng có thể có của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> EDCs khác sẽ là vô<br />

cùng quan trọng, bởi vì con người thường là tiếp xúc với <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hỗn hợp các chất chứ<br />

không phải là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hợp chất duy nhất.<br />

Do đó, không thể bỏ qua vai trò có thể có của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> gây<br />

ung thư. Cần phải nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> thêm, bao gồm các nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> về cỡ mẫu lớn liên<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

quan đến con người để đánh giá những tác động bất lợi của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Ngoài ra, cần<br />

phải kiểm tra ảnh hưởng của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trên các mô nhạy cảm steroid khác, đặc biệt ở<br />

những người có vấn đề về hệ miễn dịch <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hệ thần kinh trung ương.<br />

1.1.5. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phương pháp phân tích <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong><br />

Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phương pháp phân tích để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có thể được tìm thấy<br />

<strong>trong</strong> cuốn sách do Salvador <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Chisvert biên soạn từ năm 1980 đến năm 2006 [2].<br />

Wang <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Liu tổng hợp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đánh giá cách xử lý mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phương pháp phân tích dụng<br />

cụ được sử dụng <strong>trong</strong> việc xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các chất bảo quản khác nhau <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong><br />

12


[44]. Trong những năm qua, các đánh giá khác nhau liên quan đến chủ đề này đã<br />

được công bố. Nhìn chung, sự phức tạp của các nền mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các trạng thái<br />

thể chất khác biệt của chúng đã dẫn đến sự <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển của rất nhiều các phương pháp<br />

phân tích khác nhau. Chiết pha rắn (SPE) rồi sắc kí lỏng hiệu năng cao với detector<br />

UV (HPLC-UV) hoặc sắc kí khí với detector quang phổ khối (GC-MS) thường<br />

được sử dụng rộng rãi để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>.<br />

Phương pháp chính thức để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> thì chỉ có<br />

phương pháp do EU thiết lập (Hình 1.2). Quy <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> này phải qua nhiều khâu cho cả<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Mặc dù vậy, <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính thì acid 4-<br />

hydroxybenzoic, methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> là không tách biệt.<br />

Ngoài ra sự đồng tan của nhiều chất bảo quản khác <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phụ gia <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> là có thể<br />

ảnh hưởng đến việc <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>. Như vậy cần phải cải tiến phương pháp xử lý mẫu<br />

sao cho đơn giản, giảm thời gian xử lý, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> để thu được các thông <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phân tích tốt<br />

hơn. Mục tiêu chính là nhằm đơn giản hóa việc chuẩn bị mẫu khi không gă ̣p vấn đề<br />

về nền mâũ.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

13


MẪU MỸ PHẨM (1g)<br />

ĐỊNH TÍNH<br />

Acid hóa bằng 4 giọt HCl<br />

ĐỊNH LƯỢNG<br />

Thêm 1 ml H 2SO 4 2M <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 50 ml<br />

EtOH/H 2O (10:1)<br />

Chiết (40 ml Aceton, 60°C)<br />

Thêm 10 ml chuẩn nội<br />

Điều chỉnh pH đến 3<br />

Lắc (1 phút)<br />

Lắc 1 phút<br />

Làm lạnh<br />

Đun nóng 60°C (5 phút)<br />

Thêm 60 ml nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 20 ml dịch chiết mẫu<br />

Điều chỉnh pH đến 10<br />

Thêm 1g CaCl 2. 2H 2O, lắc<br />

Làm nguội<br />

Để <strong>trong</strong> tủ lạnh 1 giờ<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Lọc<br />

Chiết bằng 75 ml diethyl ether, lắc 1 phút<br />

Lọc<br />

Điều chỉnh pH của lớp nước tới 2<br />

(HCl)Chiết bằng diethyl ether <strong>trong</strong> 10phút,<br />

lắc 1 phút<br />

TLC<br />

14<br />

HPLC-UV<br />

Cột Nucleosil C18 hoặc tương<br />

đương<br />

Hình 1. 2. Phương pháp phân<br />

tích chính thức do liên minh<br />

châu Âu ban hành để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

<strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>.


1.1.6. Cá c phương phá p xử lý mẫu<br />

Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> lớn các phương pháp dựa trên sự pha loãng đơn giản và đồng<br />

nhất của dung môi pha loãng vớ i mẫu thử đã được công bố. Tuy nhiên, nhiễu nền có<br />

thể xảy ra do không có sự loại bỏ nền mẫu <strong>trong</strong> các <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> này. Pha loãng mẫu<br />

được thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> với dung môi, chẳng hạn như methanol [51], [62], ethanol [5], n-<br />

propanol [25], ethyl acetate [30], hoặc thậm chí là nước [46]. Đồng nhất mẫu pha<br />

loãng thường được thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> bằng lắc xoáy, khuấy trộn hoặc siêu âm [5].<br />

Trong hầu hết các trường hợp, pha loãng mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đồng nhất hóa được thêm<br />

các bước tách bổ sung, ly tâm hoặc lọc, để loại bỏ <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tỉ lệ lớn nền mẫu [62], [51].<br />

Các quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> khác, như đun nóng, có thể là cần thiết khi mẫu có chứa <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

lớn các thành phần tan <strong>trong</strong> chất béo [25], [12]. Nói chung, thời gian chuẩn bị mẫu<br />

từ 3-75 phút. Các kỹ thuật phân tách như sắc kí lỏng (LC) [62], [25], [12], điện di<br />

mao quản (CE) [51], [46], [5] hoặc ít gặp hơn - sắc kí khí (GC) [30] là cần thiết để<br />

giúp tránh các nhiễu còn lại. Kỹ thuật điện hóa hầu như không được sử dụng cho<br />

mục đích này.<br />

Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vấn đề có thể gặp phải như ảnh hưởng nền mẫu với propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

hoặc methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> [62], sự tuyến tính kém <strong>trong</strong> việc <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đường chuẩn đối với<br />

methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> [51]. Phương pháp thêm<br />

chuẩn là cần thiết để <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đường chuẩn <strong>trong</strong> nhiều trường hợp [5]. Ngoài ra, trực<br />

tiếp tiêm mẫu có thể làm giảm tuổi thọ của cột sắc kí. Ví dụ, Sottoffatori và côṇg sự<br />

[12] đã báo cáo sự xuống cấp của cột <strong>trong</strong> sắc kí lỏng sau 100 lần tiêm. Do đó, cần<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

sử dụng các phương pháp thích hợp để chiết xuất <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trước khi tách sắc kí để<br />

loại trừ nhiễu nền. Một loạt các phương pháp chiết xuất đã được công bố <strong>trong</strong><br />

những năm gần đây:chiết pha rắn (SPE), chiết xuất pha rắn với sợi (SPME), vi<br />

chiết pha lỏng (LPME), chiết xuất siêu tới hạn (SFE) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chiết lỏng cao áp (PLE)…<br />

để cải t<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> việc tách các nhiễu nền. Số <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> các ứng dụng của các phương pháp<br />

này đang ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vấn đề còn tồn tại, cụ thể là:<br />

(1) SFE có thể được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> mà không<br />

cần tiền xử lý mẫu, nhưng điều chỉnh độ phân cực <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> áp lực vận hành cao là cần thiết;<br />

15


(2) Không thể được loại bỏ hoàn toàn việc tiền xử lý mẫu khi SPE <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> SPME,<br />

đặc biệt <strong>trong</strong> pha loãng mẫu là cần thiết, tuy nhiên lại làm giảm độ nhạy;<br />

(3) Mặc dù các chất hấp thụ liên kết hóa học silica như C18 hoặc C8 được<br />

dùng phổ biến <strong>trong</strong> xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, nhưng vấn đề chọn lọc sử dụng các pha cần<br />

được quan tâm;<br />

(4) Các mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> có thể gây tắc nghẽn các cột SPE <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rút ngắn tuổi thọ<br />

sợi <strong>trong</strong> SPME.<br />

Các cách tiền xử lý mâũ đơn giản như chiết lỏng lỏng - LLE thông thường<br />

hiếm khi được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>, do môṭ số vấn đề <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

sinh [41], đặc biệt là sự hình thành nhũ tương ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Garcia Jimenez và côṇg sự<br />

[24] đã trộn mẫu với 1 mL HCl (1: 1) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 10 mL NaCl bão hòa, 50 mL dietyl ether<br />

được sử dụng làm pha hữu cơ để chiết <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> từ keo bọt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> gel làm sạch. Sau ba<br />

lần chiết liên tiếp, dịch chiết đã được xử lý qua các bướ c sau đây: (1) Làm sạch với<br />

NaCl bão hòa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dung dịch NaHCO3; (2) Làm khô bằng Na2SO4; (3) Lọc; (4) Bốc<br />

hơi đến khô; (5) Hòa tan với acetonitrile (ACN). Một cột sắc ký nguyên khối <strong>trong</strong><br />

ống phân tićh dòng chảy (FI) phân tách MP, EP, PP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> BP <strong>trong</strong> các dich ̣ chiết này.<br />

Khả năng tự động hóa được coi là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> ưu điểm, nhưng khả năng tách các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

khác nhau đã bi ḥạn chế bở i chiều dài cột.<br />

1.1.6.1. Chiết pha rắn – kĩ thuật mới để chiết <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> từ <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong><br />

Như đã đề cập ở trên, việc sử dụng chiết lỏng lỏng đặt ra các vấn đề thực tế<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

khi phân tích các mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>, đặc biệt là sự hình thành nhũ tương, các bước bổ<br />

sung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tốn nhiều dung môi hữu cơ [41]. Chiết pha rắn cải t<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> các vấn đề này, do<br />

đó rất nhiều ứng dụng của chiết pha rắn để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> đã được công bố.<br />

Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> bướ c tiền xử lý mẫu là bắt buộc trước SPE, vì các mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> có<br />

thể làm tắc cột. Bao gồm các cách pha loãng, đồng nhất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ly tâm/lọc. Ví dụ, Han et<br />

al. [15] đã phân tích các loại kem, gel hoặc lotion có dầu, sau khi khuấy chúng với<br />

ethanol, lọc, rửa với hỗn hợp đệm natri tetraborat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ACN, pha loãng với nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

đuổi khí. Sau đó, việc chiết xuất <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> bằng cách sử dụng cột C8<br />

16


trên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hệ thống sắc ký điện động micell SPE phân tích dòng phun (FIA-SPE-<br />

MEKC). Mặc dù vậy, nó không ngăn cản sự hình thành các bong bóng <strong>trong</strong> quá<br />

<s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> rửa giải với loại mẫu này.<br />

Vì các <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> SPE phụ thuộc rất nhiều <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o tính chất của chất hấp thụ, nên<br />

việc lựa chọn chất hấp thu ̣rất quan trọng đối với việc xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Các phân tử<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có pKa gần 8, viê ̣c điều chỉnh pH mẫu cho phép sử dụng các pha không<br />

phân cực <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phân cực để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> chúng. Các chất hấp thụ liên kết hoá học có chứa<br />

silica, chẳng hạn như C18 hoặc C8 (pha đảo để chiết xuất chất không phân cực đến<br />

các hợp chất trung bình), là phổ biến nhất <strong>trong</strong> xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Tuy nhiên, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vấn đề chọn lọc liên quan đến việc sử dụng các pha này đã được nhấn mạnh [20],<br />

vì vậy có thể cần các <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> bổ sung, như làm khô <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha loãng, lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> siêu âm<br />

sau khi SPE để cải t<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> việc tách sắc ký khi sử dụng HPLC.<br />

Để tăng tính chọn lọc, các chất hấp thụ mới đã được đề xuất, như là các ống<br />

nano cacbon (CNTs), graphene <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các hạt từ được chức hóa. Các loại CNT đa vách<br />

(MWCNTs), với bề mặt có tính kị nước cao, tạo thuận lợi cho việc hấp thụ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

theo cách chọn lọc, có thể tái tạo được khi sử dụng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> pH thích hợp để tránh ion<br />

hóa <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (<strong>trong</strong> trường hợp này là pH3). Các mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> đã được pha loãng<br />

với nước để giảm thiểu sự chồng chéo lên nhau các tín hiệu sắc ký của MP, EP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

các thành phần nền nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Bước clean-up giữa các mẫu cho phép tái sử dụng<br />

cùng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cột lên đến 200 lần. Gần đây, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> chiết pha rắn dựa trên<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

graphene đã được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển cho phân tićh MP, EP, PP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> BP <strong>trong</strong> các mẫu <strong>mỹ</strong><br />

<strong>phẩm</strong>, xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> bởi điêṇ di mao quản. Độ thu hồi từ 62,6 đến 100,4% [42].<br />

Các hạt nano từ tính bề mặt được chức hóa (NPs) cũng được sử dụng để<br />

chiết xuất ba <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu anion (pH> 8) từ kem <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các mẫu kem đánh răng<br />

[13]. Các NPs Fe3O4 tổng hợp đã được phủ polyaniline pha tạp sunfat bằng phương<br />

pháp trùng hợp anilin với sự <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> diện của NPs <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> môi trường sulfuric. Các NPs<br />

điện tích dương có thể giữ lại <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bằng tương tác tĩnh điện, nhưng phải cần đến<br />

tiền xử lý mẫu trước đó (siêu âm với methanol, pha loãng nước, ly tâm, lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha<br />

loãng nước). Những NPs này có thể được sử dụng cho bốn lần chiết xuất liên tiếp<br />

17


<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tái tạo bởi ACN. Nhìn chung, <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> SPE này được đặc trưng bởi thời gian<br />

chiết ngắn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không cần bước ly tâm hoặc lọc.<br />

1.1.6.2. Phân tán pha rắn - Matrix solid-phase dispersion (MSPD)<br />

MSPD được sử dụng thành công cho các mẫu nhớt, rắn hoặc bán rắn, vì vậy<br />

nó rất phù hợp với các mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. Trong các <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> MSPD, mẫu được phân<br />

tán lên chất hấp thụ rắn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sau đó được đưa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cột để phân tách. Phương thức<br />

SPE này đã được đề xuất để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nhiều loại <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>, chẳng hạn<br />

như các sản <strong>phẩm</strong> lưu lại trên da <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sản <strong>phẩm</strong> rửa trôi (ví dụ kem dưỡng thể, kem<br />

dưỡng ẩm, kem chống rạn da, kem bôi tay, make-up, kem chống nắng, thuốc khử<br />

mùi, dầu gội đầu, xà phòng nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xà phòng rửa tay) [28]. Mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> trộn với<br />

chất làm khô (Na2SO4) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> chất phân tán (Florisil, alumina trung tính, C18,<br />

silica gel hoặc cát) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cối thủy tinh. Tính chất của chất phân tán có tầm quan<br />

trọng đặc biệt đối với việc chiết xuất <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Hỗn hợp đã được chuyển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cột<br />

với Florisil, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hexane / axeton (1: 1) để lấy <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dịch chiết 5 mL. Tạo dẫn xuất với<br />

anhydrit axetic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> GC-MS được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Đây là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> nhanh<br />

gọn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chi phí thấp có thể được thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> dễ dàng <strong>trong</strong> các phòng thí nghiệm thông<br />

thường.<br />

1.1.6.3. Vi chiết xuất pha rắn ở dạng phân tán - Dispersive micro-solid-phase<br />

extraction (D-SPE)<br />

Trong khi sử dụng cột có thể hạn chế áp dụng SPE cho <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> thì các chế<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

độ SPE thay thế có thể tạo điều kiện cho việc phân tích loại mẫu này. D-SPE là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

lựa chọn thú vị, vì nó chỉ đòi hỏi <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhỏ chất hấp thụ rắn để khai thác. Nói<br />

chung, các vấn đề liên quan đến sự tắc nghẽn cột <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sự chậm trễ của các <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>><br />

vận hành được loại bỏ. Kỹ thuật này đã được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

dung dịch nước súc miệng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kem rửa tay, sử dụng các NPs từ tính chức hóa<br />

aminopropyl bằng GC với detector ion hoá ngọn lửa (GC-FID) [33]. Chỉ có 5 mg<br />

NPs được sử dụng cùng với 10 mL dung dịch mẫu. Mặc dù vậy, tiền xử lý mẫu là<br />

cần thiết. Mẫu nước súc miệng được pha loãng hai lần với nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kem tay đã được<br />

18


pha loãng 5000 lần, siêu âm <strong>trong</strong> 30 phút <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ly tâm trước khi chiết. Các NPs từ tính<br />

được thu lại <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách dễ dàng ở đáy của ống hình nón bằng cách sử dụng từ trường<br />

bên ngoài. Độ thu hồi từ 87 đến 100%.<br />

1.1.6.4. Chiết xuất pha rắn với sợi - Solid-phase microextraction with<br />

fibers (SPME)<br />

SPME được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển như <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> giải pháp thay thế nhỏ gọn cho SPE, do chỉ<br />

sử dụng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhỏ chất hấp thụ. Cấu hình phổ biến nhất của SPME bao gồm<br />

các sợi silica nung chảy phủ polymer phù hợp như chất hấp thụ. Có thể sử dụng hai<br />

chế độ SPME với sợi (SPME trực tiếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> SPME không gian hơi). Do tính chất<br />

không bay hơi của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> nên <strong>trong</strong> phần lớn các trường hợp thườ ng sử dụng<br />

SPME trực tiếp, tuy nhiên SPME không gian hơi cũng đã được áp dụng cho xác<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. Việc xử lý làm giàu mẫu trước là cần thiết cho việc<br />

áp dụng SPME trực tiếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. Mặc dù SPME không gian hơi có thể thuận<br />

lợi do không tiếp xúc với mẫu nhưng các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> phải được dâñ xuất hóa khi sử<br />

dụng chế độ này.<br />

Như <strong>trong</strong> SPE, độ phân cực của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> loại lớp phủ được sử<br />

dụng. Các sợi silica thương mại phủ polyacrylate (PA) thường được sử dụng để<br />

chiết xuất các hợp chất này ở dạng ion hóa. Đặc biệt, Tsai và côṇg sự [59] đánh giá<br />

các sợi thương mại khác nhau được phủ PA polydimethylsiloxane (PDMS),<br />

polydimetylsiloxan / divinylbenzen (PDMS / DVB), carboxen / polydimetyl-siloxan<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

(CAR / PDMS) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Carbowax / divinylbenzene (CW / DVB). Việc xử lý mẫu trước<br />

là cần thiết. Do đó, ethanol được sử dụng để pha loãng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cải t<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> sự phân tán của<br />

mẫu (0,1g mâũ <strong>trong</strong> 2 mL ethanol) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cần phải pha loãng với nước. PA cho hiệu<br />

quả khai thác lớn nhất đối với <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>.<br />

Các chất hấp thụ mới cũng đã được đề xuất để đạt được tính chọn lọc, độ lặp<br />

lại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hiệu suất chiết cao hơn. C iuvašovaitea và côṇg sự [61] đã sử dụng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lớp<br />

polyaniline-polypyrrole lắng đọng bằng điện hóa cho việc chiết xuất MP, EP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PP<br />

<strong>trong</strong> các loại nước dưỡng trên mặt đã được pha loãng 10 lần trước khi phân tích.<br />

19


Sự chọn lọc của lớp phủ là chìa khóa <strong>trong</strong> công việc này, ưu tiên là các<br />

hydrocarbon thơm <strong>trong</strong> sự có mặt alcol mạch ngắn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ceton. Lớp phủ này có hiệu<br />

quả để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> có chứa ethanol bằng GC-FID. Phương<br />

pháp thêm chuẩn là cần thiết để lập đường chuẩn.<br />

Fei và côṇg sự [16] đã sử dụng quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> trùng hợp gây ra bởi tia cực tím của<br />

diacrylate poly (ethylene glycol) để có được các sợi thích hợp nhằm xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> không anion <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. Tính ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng tái lặp tốt, diện tích<br />

bề mặt có nhiều nếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hiệu suất chiết cao. Để tiền xử lý mâũ, các loại <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong><br />

khác nhau, chẳng hạn như kem chống nắng, kem/ nước thoa tay đã được pha loãng<br />

với dung dịch NaCl ở pH 5 (tỷ lệ pha loãng 1:25) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> siêu âm <strong>trong</strong> 10 phút. Ở đây<br />

có thể sử dụng phương pháp tiền xử lý đơn giản nhờ đặc tính không tắc nghẽn của<br />

các sợi này.<br />

Chỉ có <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> ứng dụng của SPME không gian hơi đã được công bố để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Yang <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự [60] kết hợp chiết xuất siêu tới hạn, dẫn xuất hóa tại chỗ<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> SPME không gian hơi đối với GC-MS để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các chất chống<br />

oxy hoá polyphenolic <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. Silylate hóa với N, O-bis (trimethylsilyl)<br />

trifluoroacetamid <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sản <strong>phẩm</strong> sau đó được hấp phụ trên sợi PA.<br />

1.1.6.5. Chiết xuấ t hấ p thu ̣ trên thanh khuấ y - Stir-bar sorptive extraction<br />

(SBSE)<br />

Trong SBSE, sơị hấp thu ̣ được thay thế bằng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> thanh khuấy được phủ vật<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

liệu hấp thu ̣. SBSE cho phép <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lớp phủ lớn hơn nhiều so với SPME, vì vậy việc<br />

chiết tách chất phân tích được tăng cường. Quy triǹh SBSE rất đơn giản. Mặc dù có<br />

những lợi thế như vâỵ nhưng chỉ có Melo và côṇg sự [31] đã dùng SBSE để xác<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> MP, EP, PP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> BP <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> bằng LC-UV. Một thanh khuấy thương mại<br />

có phủ sẵn PDMS được đưa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o lọ được đun nóng ở 40°C với 50 mg mẫu trước đó<br />

pha loãng với 100 mL đệm phosphate (pH 5, <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> không ion hóa). Giải hấp thu ̣<br />

với 1 ml pha động (methanol / nước) <strong>trong</strong> 20 phút. Hơn 100 dich ̣ chiết xuất với<br />

thanh khuấy đã được xác nhận.<br />

20


Như <strong>trong</strong> SPE <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> SPME, cần thiết phải pha loãng mẫu đáng kể để tránh các<br />

hiệu ứng nền gây ra bởi việc chiết tách các thành phần không phân cực <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phân cực<br />

thấp từ <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. SBSE có giới hạn <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> (LOD) tương tự như thu được <strong>trong</strong><br />

SPE hoặc SPME <strong>trong</strong> xác điṇh <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Ngoài ra, do chỉ các thanh PDMS có khả<br />

năng thương mại hóa nên đã hạn chế viê ̣c sử dụng kỹ thuật này.<br />

1.1.6.6. Kỹ thuật dựa trên vi chiết pha lỏng - Liquid-phase microextractionbased<br />

techniques (LPME)<br />

Sự thu goṇ quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> chiết dung môi cổ điển đã thúc đẩy <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển các<br />

phương pháp khác nhau nhằm giảm thiểu việc sử dụng các dung môi độc hại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tích<br />

hợp lấy mẫu, chiết tách, tạo tiền chất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thậm chí taọ dẫn xuất. Mặc dù sử dụng haṇ<br />

chế LPME cho các nền mâũ phức tạp, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> cách tiếp cận của nó đã được sử dụng<br />

để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>, chẳng hạn như vi chiết đơn gioṭ<br />

(single-drop microextraction - SDME), vi chiết pha lỏng sơị rỗng (hollow-fiber<br />

liquid-phase microextraction - HF-LPME) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vi chiết lỏng – lỏng phân tán<br />

(dispersive liquid-liquid microextraction - DLLME). Gần đây hơn là các kĩ thuât ̣ vi<br />

chiết gioṭ hữu cơ đông đă ̣c (solidified floating organic-drop microextraction -<br />

SFODME) hoặc vi chiết nhũ tương có hỗ trợ siêu âm (ultrasound-assisted<br />

emulsification microextraction - USAEME), dựa trên nguyên tắc SDME <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

DLLME, cũng được đề xuất để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>.<br />

SDME theo sau dẫn xuất hóa <strong>trong</strong> ống tiêm đã được báo cáo bởi Saraji <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Mirmahdieh [36] để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> MP, EP, BP, PP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> iso-propyl-<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> nền nước (nước súc miệng, tẩy trang <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> gel tóc) bằng GC -MS. Với sự<br />

tiếp xúc trực tiếp của giọt (3 µL hexyl axetat) vớ i mẫu, cần pha loãng đáng kể mẫu<br />

(lên đến 1200 lần). Khi độ nhạy được so sánh với các phương pháp khác (SPE-GC-<br />

MS, SPME-GC-MS, SPME-IMS, HPLC-UV hoặc SFE-LC-MS) thì LOD đat ̣ được<br />

là thấp. Tuy nhiên, dưṇg đườ ng chuẩn theo phương pháp thêm chuẩn là rất cần<br />

thiết, do việc làm sạch mẫu bi ̣hạn chế. SDME không gian hơi phù hợp hơn cho các<br />

mẫu bẩn, chẳng hạn như <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>, nhưng tính không bay hơi của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> đã giới<br />

hạn khả năng ứng dụng của nó nên chưa được áp dụng.<br />

21


SFODME đã được sử dụng để phân tích kem chống nắng, gel sau cạo râu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

các loại kem bằng HPLC-UV [34]. Trong trường hợp này, 30 µL dung môi siêu<br />

phân tử có điểm nóng chảy là 10°C, các túi của axit decanoic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tetra-butyl amoni<br />

hydroxit, được đặt trên mẫu đã pha loãng (5 mg mẫu <strong>trong</strong> 150 mL của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dung<br />

dịch nước chứa methanol <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> HCl). Sau khi khuấy, lọ mẫu được làm lạnh để làm rắn<br />

chất chiết xuất, dễ dàng tách ra bằng cách ly tâm. Sau đó, nó đã tan chảy trước khi<br />

đo. LOD tương tự hoặc thậm chí tốt hơn so với các phương pháp chiết xuất khác.<br />

Tuy nhiên, các vấn đề liên quan đến sự mất ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> gioṭ đã được báo cáo.<br />

Ngược lại với SDME, HF-LPME cho phép ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dung môi. Msagati et al.<br />

[58] đề xuất xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các sản <strong>phẩm</strong> chăm sóc da, gel sửa chữa tóc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

dung dịch xà phòng làm sạch bằng HPLC-UV sau HF-LPME. Trong trường hợp<br />

này, dung môi hữu cơ (di-n-hexyl ether) được cố <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các lỗ rỗng của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> sợi<br />

rỗng, bên <strong>trong</strong> có <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dung dịch tiếp nhận (pH 11,8). Chiết xuất <strong>trong</strong> 30 phút với<br />

0,5 g mẫu pha loãng với 50 ml nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuẩn từ ng <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> thêm vào <strong>trong</strong> phương<br />

pháp thêm chuẩn. Việc sử dụng thể tićh dich ̣ chiết cao hơn so với SDME (lên đến<br />

30 µL) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ nhạy cao hơn là đáng chú ý.<br />

DLLME sử dụng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> mũi tiêm dung dịch chiết <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dung môi phân tán <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> mẫu nước để tạo thành <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dung dịch vẩn đu ̣c cho phép chuyển khối nhanh<br />

giữa các pha. Các <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> triǹh khác nhau dựa trên DLLME đã được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển để xác<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. Farajzadeh và côṇg sự [37] đã sử dụng 20 µL octanol<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

làm dung môi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 0,5 mL aceton làm chất phân tán để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> dung<br />

dịch súc miệng bằng GC-FID mà không cần taọ dẫn xuất. Như <strong>trong</strong> các chế độ<br />

LPME khác, pha loãng mẫu là cần thiết (ví dụ: pha loãng 1: 100 với nước khử ion).<br />

Một ống mao quản được sử dụng để lấy mẫu pha hữu cơ sau 10 phút ly tâm.<br />

DLLME với dẫn xuất hóa đồng thời đã được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

MP, EP, PP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> BP <strong>trong</strong> các mẫu khác nhau, bao gồm <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> bằng GC-FID.<br />

Isobutyl chloroformate được sử dụng làm thuốc thử taọ dẫn xuất, ethanol làm chất<br />

phân tán <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chloroform làm dung môi chiết xuất [47]. Một tiền xử lý đầy đủ cho các<br />

22


mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> là cần thiết, cụ thể là, chiết xuất ethanol, lắc xoáy siêu âm, ly tâm,<br />

dich ̣ lo ̣c phiá trên đem lọc pha loãng với ethanol.<br />

Như đã đề cập, UAEME là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách tiếp cận với DLLME sử dụng năng<br />

<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> siêu âm để thúc đẩy nhũ tương hóa. Yamini và côṇg sự [63] đã sử dụng<br />

UAEME để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> MP, EP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PP với 40 µL octanol bằng HPLC-UV. Dung môi<br />

được tiêm từ từ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lọ ly tâm chứa mẫu nước, sau đó được đặt bên <strong>trong</strong> bồn<br />

nước siêu âm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nhũ tương hình thành được ly tâm để tách pha hữu cơ. Nói chung,<br />

DLLME cung cấp các <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> nhanh hơn, nhạy hơn so với SDME <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> HF-LPME<br />

trực tiếp để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Tuy nhiên, pha loãng mẫu đáng kể <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> / hoặc làm<br />

sạch mẫu là cần thiết <strong>trong</strong> mọi trường hợp.<br />

1.1.6.7. Chiết xuất siêu tới hạn - Chiết xuất siêu tới hạn (SPE)<br />

SFE đã được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> mà không cần<br />

tiền xử lý mẫu [38], [52], [53]. Khi kỹ thuật này được xem xét để chiết xuất<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, nên tính tới độ phân cực <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> vì nó có thể ảnh hưởng đến việc chiết<br />

xuất với cacbon điôxit tinh khiết. Scalia và côṇg sự [52] đã sử dụng SFE với CO2<br />

siêu tới hạn trước khi xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> MP, EP, PP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> BP bằng phương pháp HPLC. Các<br />

mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> đã được cân trực tiếp trên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> mảnh giấy lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sau đó chèn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cell<br />

chiết xuất. Thời gian chiết xuất 7 phút <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nhiệt độ 60 ° C đủ để thu hồi <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Tuy nhiên, cần phải có áp lực vận hành cao (khoảng 27.500 kPa).<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Bên cạnh áp lực gia tăng, bổ sung <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chất nền (ví dụ, methanol,<br />

ethanol, ACN hoặc axit axetic) có thể làm tăng tính hòa tan của CO2, vì vậy nó<br />

phù hợp hơn cho <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Như vậy, Wang <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự [53] đã sử dụng CO2<br />

siêu tới hạn với 0.05% ACN để chiết MP, EP, PP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> BP trước khi tách bằng<br />

điện di mao quản vùng. Với <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhỏ ACN việc chiết xuất <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> thực<br />

hiêṇ ở áp suất thấp (12,100 kPa).<br />

Lee <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự [38] đã sử dụng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hỗn hợp của mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cát biển<br />

(nền trơ) để làm đầy lớp vỏ chiết. Bằng cách này, bề mặt mẫu tăng lên, cho phép<br />

chiết xuất <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> 5 phút ở chế độ tĩnh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 20 phút ở chế độ<br />

23


động ở 14.000 kPa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 65 °C. LC-MS được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> bốn <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. SFE<br />

cũng đã được sử dụng trực tuyến với headspace SPME <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> GC-MS [60]. Các mẫu<br />

<strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> được chiết xuất với CO2 siêu tới hạn ở mức 13.840 kPa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 55°C <strong>trong</strong><br />

thời gian chiết tĩnh 10 phút, sau đó là 15 phút chiết động.<br />

1.1.6.8. Chiết lỏng cao áp - Pressurized liquid extraction (PLE)<br />

PLE sử dụng dung môi lỏng ở nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> áp suất cao, do đó tăng khả năng<br />

chiết xuất các chất phân tích. Sánchez-Prado và côṇg sự [29] đã kết hợp PLE với<br />

GC-MS bởi để chiết xuất các chất bảo quản khác nhau (bao gồm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong><br />

kem, kem dưỡng da <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các sản <strong>phẩm</strong> chăm sóc tóc. Viê ̣c chiết xuất được thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> 15 phút ở 120 °C <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 1500 psi với hỗn hợp hexane <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> axeton (1: 1). Việc tách<br />

đồng thời <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thành phần không liên quan từ nền <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> đã được giảm thiểu<br />

với <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> giai đoạn bổ sung. Lipid được hấp thụ bởi chất hấp thụ phân tán (Na2SO4<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Florisil). Có thể taọ dẫn xuất acetyl hóa bằng cách thêm thuốc thử taọ dẫn xuất<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o tế bào PLE. Không có ảnh hưởng nền được quan sát thấy <strong>trong</strong> những điều<br />

kiện này.<br />

Mặc dù sự <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển của các chiến lược nhằm đơn giản hóa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đẩy nhanh<br />

việc chuẩn bị mẫu cần được theo đuổi, điều này không phải lúc nào cũng khả thi<br />

do tính chất phức tạp của nền mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. Xu hướng tương lai <strong>trong</strong> lĩnh vực<br />

này sẽ tập trung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o việc <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển các <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> khai thác mới cho phép làm<br />

sạch các mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>, do đó tránh nhiễu mà không mất độ nhạy. Các vật liệu<br />

nano có thể đóng góp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o việc đạt được các mục tiêu này, vì chúng có thể được<br />

sử dụng <strong>trong</strong> chiết xuất pha rắn (SPE), vi chiết <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cả lọc. Các máy nano đã cho<br />

thấy khả năng trích xuất nhiều loại hợp chất vì bề mặt của chúng được phủ các<br />

phân tử chức năng, polyme hoặc các hạt nâng cao tính chọn lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hiệu quả làm<br />

giàu mẫu.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

24


1.2. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP HPLC<br />

1.2.1. Nguyên tắc của sắc ký lỏng hiệu năng cao<br />

Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) là kỹ thuật phân tích dựa trên cơ sở của<br />

sự phân tách các chất trên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> pha tĩnh chứa <strong>trong</strong> cột, nhờ dòng di chuyển của pha<br />

động lỏng dưới áp suất cao. Tốc độ di chuyển khác nhau liên quan đến hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phân<br />

bố của chúng giữa hai pha tức là liên quan đến ái lực tương đối của các chất này với<br />

pha tĩnh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha động. Thứ tự rửa giải các chất ra khỏi cột phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các yếu tố<br />

đó. Các chất sau khi ra khỏi cột sẽ được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> bởi detector <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được ghi lại nhờ<br />

máy ghi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bộ phận xử lý <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu thành sắc kí đồ với các thông tin về pic của chất<br />

phân tích.<br />

Tùy thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ chế của quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> tách sắc ký mà ta có những kỹ thuật sắc<br />

ký khác nhau: sắc ký phân bố, sắc ký hấp phụ, sắc ký trao đổi ion, sắc ký loại cỡ,<br />

sắc ký ái lực, sắc ký các đồng phân quang học [2].<br />

1.2.2. Cấu tạo máy HPLC<br />

Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao bao gồm các bộ phận sau: Bình chứa pha<br />

động, bơm đẩy pha động qua hệ thống sắc ký ở áp suất cao, hệ tiêm mẫu để đưa<br />

mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o pha động, cột sắc ký, detector, hệ thu nhận <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xử lý dữ liệu.<br />

.<br />

Hệ thống cấp<br />

dung môi<br />

Bơm<br />

Bộ phận<br />

tiêm<br />

mẫu<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Hệ thu nhận xử lý dữ<br />

liệu (máy ghi, máy tính)<br />

Detector<br />

Cột sắc ký<br />

Thải<br />

Hình 1. 3. Sơ đồ nguyên lý của máy HPLC.<br />

25


1.2.3. Detector <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bộ phận ghi tín hiệu<br />

Detector là bộ phận quan trọng <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>ết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ nhạy của phương pháp. Tuỳ<br />

thuộc bản chất lí hoá của chất phân tích mà lựa chọn detector cho phù hợp.<br />

- Detector quang phổ hấp thụ phân tử UV-VIS: áp dụng cho các chất có khả<br />

năng hấp thụ ánh sáng <strong>trong</strong> vùng tử ngoại (UV) hoặc vùng khả kiến (VIS).<br />

huỳnh quang.<br />

- Detector huỳnh quang: sử dụng để <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> các chất có khả năng <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

- Detector độ dẫn: phù hợp với các chất có hoạt tính điện hoá: Các cation,<br />

anion, các hợp chất có tính dẫn điện…<br />

- Detector khối phổ: thường được dùng để nhận biết <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các hợp chất<br />

khi chúng rất khó tách bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ, chẳng hạn như các<br />

chất có khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> phân tử lớn, các hợp chất không bền nhiệt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các hợp chất phân<br />

cực.<br />

Bộ phận ghi tín hiệu gồm có máy ghi, máy phân tích, máy tính.<br />

1.2.4. Các thông <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đặc trưng của quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> sắc kí<br />

1.2.4.1. Thời gian lưu<br />

Khoảng thời gian từ lúc tiêm mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cột đến khi píc đến detector được gọi<br />

là thời gian lưu tR. Đối với những chất không lưu giữ thì tốc độ di chuyển của nó<br />

bằng tốc độ di chuyển trung bình của các phân tử pha động. Thời gian tM của chất<br />

không lưu gọi là thời gian chết.<br />

1.2.4.2. Đô ̣phân giải<br />

sắc ký:<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Độ phân giải của cột đánh giá khả năng tách hai chất <strong>trong</strong> hỗn hợp trên cột<br />

Rs = =<br />

<strong>trong</strong> đó:<br />

RS : độ phân giải<br />

(tR)1, (tR)2: thời gian lưu chất 1, 2<br />

W1, W2 : lần lượt là độ rộng pic 1, 2 ở các đáy pic<br />

26


W1/2 1, W1/2 2 : lần lượt là độ rộng pic đo ở nửa chiều cao pic<br />

RS ≥ 1,5 thì 2 pic coi như tách được hoàn toàn.<br />

1.2.4.5. Tính đối xứng của píc sắc kí<br />

- Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> bất đối: AF = b a<br />

- Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> kéo đuôi: As = a+b<br />

2a<br />

b: nửa chiều rộng phía sau píc.<br />

a: nửa chiều rộng phía trước píc<br />

1.2.4.6. Số đĩa lý thuyết <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chiều cao đĩa lý thuyết<br />

Cột sắc kí được coi là có N lớp mỏng, ở mỗi lớp, sự phân bố chất tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hai<br />

pha được coi là đạt đến trạng thái cân bằng. Những lớp mỏng này được gọi là đĩa lý<br />

thuyết.<br />

Số đĩa lý thuyết là đại <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> biểu thị hiệu năng của cột <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> điều kiện<br />

sắc kí nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Cột có <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đĩa lý thuyết lớn sẽ có hiệu lực cao, khi đó độ doãng píc<br />

nhỏ.<br />

1.2.5. Ứng dụng HPLC<br />

Sắc kí nói chung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> HPLC nói riêng có 3 ứng dụng chính: <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> điều chế.<br />

1.2.5.1. Định tính<br />

Người ta có thể dùng HPLC để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính bằng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> cách sau [2]:<br />

- So sánh thời gian lưu của các chất phân tích <strong>trong</strong> dung dịch thử với thời gian lưu<br />

của chất chuẩn chạy cùng điều kiện sắcký.<br />

- So sánh sắc ký đồ của mẫu phân tích với sắc ký đồ của mẫu phân tích đã thêm<br />

chuẩn đối chiếu.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

- So sánh phổ UV-Vis (chồng phổ) giữa phổ mẫu thử với phổ chất đối chiếu bằng<br />

DAD thông qua hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>Match.<br />

27


- Có thể kết nối HPLC – phổ IR hoặc HPLC – MS <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nhóm chức<br />

(IR) hoặc <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> khối (MS).<br />

1.2.5.2. Phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

Tất cả các phương pháp <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> bằng sắc ký đều dựa trên nguyên tắc [2]:<br />

nồng độ của chất tỷ lệ với chiều cao hoặc diện tích pic của nó.<br />

Có 4 phương pháp <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thường được sử dụng <strong>trong</strong> sắc ký:<br />

‣ Phương pháp chuẩn ngoại<br />

‣ Phương pháp chuẩn nội<br />

‣ Phuơng pháp thêm chuẩn<br />

‣ Phương pháp chuẩn hóa diện tích<br />

Trong luận văn này phương pháp chuẩn ngoại được chọn sử dụng. Đây là<br />

phương pháp <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cơ bản, <strong>trong</strong> đó cả 2 mẫu chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thử đều được tiến hành<br />

<strong>trong</strong> cùng điều kiện. So sánh diện tích (hoặc chiều cao) pic của mẫu thử với diện<br />

tích (hoặc chiều cao) của mẫu chuẩn sẽ tính được nồng độ của các chất <strong>trong</strong> mẫu<br />

thử.<br />

Có thể sử dụng chuẩn hóa 1 điểm hoặc nhiều điểm.<br />

❖ Chuẩn hóa 1 điểm<br />

Chọn nồng độ của mẫu chuẩn xấp xỉ với nồng độ của mẫu thử. Tính nồng độ<br />

của mẫu thử theo công thức:<br />

CX =CS ( )<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

<strong>trong</strong> đó:<br />

CX: nồng độ chấtthử<br />

CS: nồng độ chất chuẩn<br />

SX: diện tích (chiều cao) của pic mẫu thử<br />

SS: diện tích (chiều cao) của pic mẫu chuẩn<br />

❖ Chuẩn hóa nhiều điểm<br />

28


Cách tiến hành: Chuẩn bị <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dãy chuẩn với các nồng độ tăng dần rồi tiến<br />

hành sắc ký. Các đáp ứng thu được là diện tích hoặc chiều cao pic ở mỗi điểm<br />

chuẩn. Vẽ đồ thị chuẩn biểu diễn sự tương quan giữa diện tích S (hoặc chiều cao H)<br />

pic với nồng độ của chất chuẩn (C). Sử dụng đoạn tuyến tính của đường chuẩn để<br />

tính toán nồng độ của chất cần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Có thể tính theo 2 cách:<br />

- Áp dữ kiện diện tích (hoặc chiều cao) pic của chất thử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o đường chuẩn sẽ suy ra<br />

được nồng độ của nó.<br />

- Xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đường hồi <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> tuyến tính mô tả quan hệ giữa diện tích (hoặc chiều cao)<br />

pic với nồng độ chất cần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>.<br />

S = a x C + b<br />

S: Diện tích pic<br />

a: Độ dốc của đường chuẩn<br />

b: Giao điểm của đường chuẩn với trục tung<br />

C: Nồng độ của chất thử<br />

Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o phương <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> hồi <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> này ta tính được nồng độ chất thử:<br />

C = (S-b)/a<br />

Chú ý: Độ lớn của diện tích (hoặc chiều cao) pic mẫu thử phải nằm <strong>trong</strong><br />

khoảng nồng độ tuyến tính của đường chuẩn.<br />

1.2.6. Kỹ thuật HPLC với detector DAD (diod array detector)<br />

Detector mảng diod (DAD) là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> loại detector hấp thụ UV – Vis, được dùng<br />

phổ biến <strong>trong</strong> sắc ký lỏng dựa trên sự hấp thụ bức xạ UV – Vis (<strong>trong</strong> khoảng 190<br />

– 800 nm) của các chất phân tích. Một chùm sáng có phổ rộng đi qua mẫu, sau đó<br />

được tách ra thành các bước sóng đơn. Detector có mảng diod để nhận bức xạ đã<br />

tán sắc từ <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách tử. Mỗi diod nhạy với <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> bước sóng nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, do đó detector<br />

DAD cho phép đo nhiều bước sóng khác nhau cùng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lúc. Thông thường, chỉ có<br />

<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hoặc hai bước sóng được theo dõi <strong>trong</strong> quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> chạy sắc ký. Phổ DAD của<br />

các pic có thể cung cấp thông tin về độ tinh khiết của pic.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

29


Hình 1. 4. Cấu tạo detector mảng diod (DAD).<br />

Quang phổ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sắc ký đồ có thể được biểu thị trên màn hình nhờ phần mềm<br />

của hệ thống xử lý tín hiệu bằng máy tính. Có thể gọi DAD là detector sóng quét<br />

bên cạnh detector đo ở bước sóng cố <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hoặc thay đổi. Mặt khác, hệ thống này có<br />

thể cho đồ thị 3D: độ hấp thụ, bước sóng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thời gian.<br />

Ứng dụng: Đầu dò DAD giúp lựa chọn bước sóng phù hợp cho phân tích, có<br />

khả năng vẽ phổ UV – Vis của pic chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pic thử rồi chồng hai phổ với nhau để<br />

thấy sự giống nhau về dạng phổ thông qua hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> Match.<br />

Khi hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> match xấp xỉ 1 chỉ ra <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> phổ <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính giống nhau hoàn toàn. Hệ<br />

<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> match trên 0,90 thì chỉ ra hai phổ tương tự. Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> match càng gần 1 thì sự tương<br />

tự của hai phổ càng cao. Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> match dưới 0,90 chỉ ra hai phổ khác nhau.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

30


CHƯƠNG 2<br />

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU<br />

5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> danh mục các chất không được dùng <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> bao<br />

gồm: Isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (IPP), Phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (PheP), Benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (BzP),<br />

Isibutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (IBP), Pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (PeP).<br />

Bảng 2. 1. Các mẫu nền được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phương pháp phân tích.<br />

STT Tên mẫu Nơi sản xuất Thành phần<br />

Dầu rửa mặt, tẩy trang<br />

1<br />

dạng bọt 2 <strong>trong</strong> 1 Naive<br />

Nước súc miệng Colgate<br />

2<br />

Plax peppermint fresh<br />

Kracie home products,<br />

Ltd., Nhật Bản<br />

Thái Lan<br />

Không có chất bảo<br />

quản nhóm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Không có chất bảo<br />

quản nhóm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Thông tin về các mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> trên thị trường dùng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sự có mặt<br />

của 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bị cấm xem chi tiết <strong>trong</strong> Phụ lục1.<br />

2.2.THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT<br />

2.2.1. Thiết bị <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dụngcụ<br />

Đề tài được thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> từ tháng 12/2017 đến tháng 2/2018 tại Khoa Kiểm<br />

nghiệm Mỹ <strong>phẩm</strong> - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương với các thiết bị được <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

kỳ hiệu chuẩn đạt yêu cầu ISO/IEC 17025.<br />

- Máy sắc kí lỏng Shimadzu LC - 2030C 3D (L21455502327) gồm module<br />

điều khiển, bơm gradient 4 kênh, bộ tiêm mẫu tự động, detector UV - UV 2600,<br />

buồng điều nhiệt, tích hợp đuổi khí.<br />

- Cân phân tích chính xác tới 0,1 mg.<br />

- Máy lắc siêu âm.<br />

- Dụng cụ thủy tinh: Bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.<br />

2.2.2. Dung môi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hóa chất<br />

- Chất chuẩn IPP (Canada) <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lô: 2-PLL-65-3, HL: 98%.<br />

- Chất chuẩn PheP (Nhật) <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lô: PEJFB-LM, HL: 99,0%.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

31


- Chất chuẩn BzP (Canada) <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lô:4-JTN-11-1, HL: 98%.<br />

- Chất chuẩn IBP(Canada) <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lô:3-SCC-165-1, HL: 98%.<br />

- Chất chuẩn PeP (Canada) <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lô:10-RCD-146-5, HL: 97%.<br />

- Methanol HPLC (Merck).<br />

- Acetonitril HPLC (Merck).<br />

- Nước tinh khiết (DĐVN IV).<br />

2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br />

• Xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> phương pháp <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cấm: IPP, PheP, BzP, IBP,<br />

PeP có mặt trái phép <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> với ba <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>>:<br />

- Quy <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> xử lý mẫu;<br />

- Quy <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phân tích, <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> 3 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cấm IPP, PheP, BzP bằng HPLC;<br />

- Quy <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phân tích, <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> 2 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cấm IBP, PeP bằng HPLC.<br />

• Đánh giá phương pháp đã <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>>:<br />

- Tính đặc hiệu;<br />

- Độ chính xác của phương pháp (gồm độ đúng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ lặp lại);<br />

- Khoảng tuyến tính;<br />

- Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>, giới hạn <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>>.<br />

• Áp dụng phương pháp đã <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> để <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cấm: IPP,<br />

PheP, BzP, IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chế <strong>phẩm</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> đang lưu hành trên thị<br />

trường.<br />

2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />

Sử dụng là 2 mẫu đại diện cho các nhóm sản <strong>phẩm</strong>: sữa rửa mặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước<br />

súc miệng để <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phương pháp phân tích với HPLC. Tiến hành<br />

thực nghiệm để tìm ra điều kiện sắc kí thích hợp, sau đó xử lý các kết quả thu được<br />

bằng thuật toán thống kê.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

❖ Xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> xử lý mẫu:<br />

Chọn dung môi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phương pháp chiết sao cho chiết được hoàn toàn chất<br />

phân tích từ nền mẫu, loại bỏ tối đa ảnh hưởng của nền mẫu, chất phân tích bên<br />

32


<strong>trong</strong> môi trường pha mẫu (dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 3 yếu tố: tính tan của chất phân tích, đặc điểm<br />

nền mẫu, phương pháp phân tích).<br />

❖ Lựa chọn điều kiện sắc kí phù hợp:<br />

Tiến hành khảo sát chọn cột sắc kí, nhiệt độ cột, pha động, tốc độ dòng, bước<br />

sóng phân tích với detector PDA, thể tích tiêm mẫu. Định tính bằng so sánh thời<br />

gian lưu, độ tinh khiết píc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chồng phổ UV-VIS, so sánh hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương đương của<br />

píc nghi ngờ thu được từ mẫu thử với píc thu được từ mẫu chuẩn. Định <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> bằng<br />

cách so sánh diện tích hoặc chiều cao píc thu được từ mẫu thử với mẫu chuẩn.<br />

Cách tiến hành:Tiêm riêng biệt dung dịch thử, dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hệ thống<br />

sắc kí lỏng sử dụng các điều kiện ở trên. Tiến hành sắc kí khoảng 40-60 phút. Ghi<br />

lại sắc kí đồ.<br />

Cách đánh giá kết quả:<br />

- Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o thời gian lưu: thời gian lưu của píc thu được từ dung dịch thử<br />

phải giống với thời gian lưu của píc thu được từ dung dịch chuẩn.<br />

- So sánh phổ UV-VIS của píc thu được từ dung dịch thử có thời gian lưu<br />

tương ứng với píc thu được từ dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chồng phổ của các píc này<br />

phải đạt từ 0,99 trở lên.<br />

❖ Độ đặc hiệu:<br />

Tiến hành sắc kí các loại mẫu: mẫu nền (mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> không có chất cần<br />

phân tích); mẫu chuẩn; mẫu tự tạo (mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> không có chất cần phân tích đã<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

được cho thêm chất chuẩn cần phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được chuẩn bị theo <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>>) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mẫu<br />

thử được chuẩn bị theo <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>>.<br />

Yêu cầu: Trên sắc kí đồ của mẫu thử/mẫu tự tạo: píc của chất cần phân tích<br />

phải tách hoàn toàn khỏi các píc khác (nếu có <strong>trong</strong> nền mẫu), píc của chất cần phân<br />

tích có thời gian lưu khác nhau không có ý nghĩa thống kê với píc của chất chuẩn<br />

thu được từ mẫu chuẩn. Sắc kí đồ của mẫu trắng, dung dịch mẫu nền không xuất<br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> píc ở <strong>trong</strong> khoảng thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của chất chuẩn.<br />

Nếu có đáp ứng píc phải không quá 1,0% so với đáp ứng píc của mẫu chuẩn. Píc<br />

của chất cần phân tích <strong>trong</strong> sắc kí đồ dung dịch thử phải tinh khiết. Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chồng<br />

33


phổ UV-VIS của píc hoạt chất cần phân tích thu được <strong>trong</strong> sắc kí đồ của dung dịch<br />

thử/tự tạo với píc tương ứng <strong>trong</strong> sắc kí đồ dung dịch chuẩn phải đạt từ 0,99 trở<br />

lên.<br />

❖ Khoảng nồng độ tuyến tính:<br />

Tiến hành sắc kí các dung dịch chuẩn (5 dung dịch). Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phương <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>><br />

hồi <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> tuyến tính, hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương quan giữa nồng độ chất chuẩn có <strong>trong</strong> mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đáp<br />

ứng píc thu được trên các sắc kí đồ bằng phương pháp bình phương tối thiểu. Yêu<br />

cầu: Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương quan (r) phải ≥ 0,997 (hay R 2 ≥ 0,995). Trường hợp r < 0,997 phải<br />

có sự giải thích phù hợp.<br />

❖ Độ đúng:<br />

Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> trên các mẫu tự tạo. Chuẩn bị 03 loại mẫu tự tạo bằng cách thêm<br />

chính xác <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chất chuẩn chất cần phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các nền mẫu không có chất<br />

cần phân tích. Với phép thử <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chất chuẩn thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o tương ứng với 3<br />

mức nồng độ. Tại mỗi mức nồng độ, thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> ít nhất 03 mẫu độc lập. Tính kết quả<br />

thu hồi theo dung dịch chuẩn hoặc phương <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> hồi <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> tuyến tính. Tính <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thu<br />

hồi theo công thức:<br />

Tỉ lệ thu hồi (%) =<br />

Lượng chất phân tích tìm lại<br />

Lượng chất chuẩn thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

x100<br />

Tham khảo hướng dẫn của ICH, ASEAN <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> AOAC, yêu cầu với phép thử<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>: Tỉ lệ thu hồi 95,0-105,0% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> RSD của tỉ lệ thu hồi không quá 2,0% ở<br />

mỗi mức nồng độ.<br />

❖ Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> (LOD) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> (LOQ):<br />

Có thể tiến hành theo cách pha loãng hoặc dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o đường tuyến tính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ<br />

lệch chuẩn của đáp ứng. Giá trị LOD = (3,3 x δ)/a, <strong>trong</strong> đó: δ: Độ lệch chuẩn đáp<br />

ứng của mẫu nền (placebo), a: Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> góc của đường hồi <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> tuyến tính (y = ax +b)<br />

giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đáp ứng píc của chất cần phân tích. LOQ = 3,3 x LOD (kl/tt).<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

34


2.5. XỬ LÝ THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM<br />

Các kết quả thực nghiệm được tính toán <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xử lý thống kê trên Microsoft<br />

Excel 2003với các hàm thống kê thông dụng như:<br />

- Hàm tính trung bình cộng AVARAGE.<br />

- Hàm tính độ lệch chuẩn STDEV.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

35


CHƯƠNG 3<br />

THỰC NGHIỆM VÀ KẾ T QUẢ<br />

3.1. XỬ LÝ MẪU<br />

3.1.1. Điều kiện xử lý mẫu<br />

Qua tổng quan tài liệu cho thấy methanol là dung môi được sử dụng nhiều<br />

nhất <strong>trong</strong> việc chiết xuất <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> từ các nền mẫu [19]. W. Gao, C. Legido-Quigley<br />

cũng đã đưa ra kết quả nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> khi so sánh hiệu quả chiết xuất 4 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

(methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>) bằng các tỉ lệ<br />

methanol: nước khác nhau (60:40, 70:30, 80:20) <strong>trong</strong> báo cáo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm 2011 khi<br />

phân tích chất bảo quản <strong>trong</strong> kem <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> bằng phương pháp HPLC [62]. Kết<br />

quả cho thấy với sự gia tăng hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> methanol, chiều cao píc của các thành phần<br />

không thay đổi. Methanol cũng là dung môi phổ biến, dễ kiếm, vì vậy methanol đã<br />

được lựa chọn làm dung môi chiết mẫu.<br />

3.1.2. Cách chuẩn bị mẫu<br />

3.1.2.1. Chuẩn bị mẫu thử<br />

Cân chính xác khoảng 0,5 g chế <strong>phẩm</strong>, phân tán mẫu <strong>trong</strong> khoảng 25 ml<br />

methanol, cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 50 ml, lắc siêu âm 10 phút sau đó pha loãng tớ i<br />

đinh ̣ mứ c bằng cùng dung môi. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.<br />

3.1.2.2. Chuẩn bị mẫu chuẩn<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

- Cân chính xác khoảng 20,0 mg từ ng chất chuẩn isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

mức 100,0 ml , thêm 30 ml methanol, lắc cho tan. Thêm methanol vừa đủ đến vạch,<br />

lắc đều. Hút chính xác 2,0 ml từ ng dung dịch trên cùng vào môṭ biǹh điṇh mứ c 50,0<br />

ml, pha loãng bằng methanol. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.<br />

- Dung dịch chuẩn đánh giá (QC): cân chính xác khoảng 0,5 g chế <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 50 ml, thêm <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mẫu chuẩn sao cho đạt nồng độ 100-120%<br />

36


của <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xử lý giống như mẫu thử (Dùng <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> thường<br />

<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> để kiểm tra mẫu).<br />

3.2. XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH<br />

3.2.1. Điều kiện sắc kí<br />

Qua tham khảo tài liêụ được biết các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có thể được phân tićh trên<br />

HPLC pha đảo côṭ C18, pha đôṇg Acetonitril : Nướ c. Chúng tôi đã tiến hành thử<br />

nghiêṃ và lưạ choṇ được điều kiêṇ tối ưu như sau:<br />

- Cột Luna C18, (250 x 4,6 mm), 5 µm có sử dụng tiền cột thép không gỉ (3<br />

cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C18 (5 µm);<br />

- Nhiệt độ cột: 40 o C;<br />

- Pha động: Acetonitril - nước (40:60);<br />

- Tốc độ dòng: 1,0 ml/ phút;<br />

- Bước sóng <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>>: 254 nm;<br />

- Thể tích tiêm: 10 µl.<br />

Mă ̣c dù <strong>trong</strong> đề tài này chỉ tiến hành phân tích năm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cấm IPP, IBP,<br />

PheP, BzP và PeP. Tuy nhiên cũng phải quan tâm đến thực tế <strong>trong</strong> chế phẩm có thể<br />

sử duṇg các chất bảo quản thuô ̣c nhóm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> mà không bi ̣cấm. Đă ̣c biêt ̣ là PP có<br />

thờ i gian lưu rất gần vớ i PP, BP có thờ i gian lưu rất gần vớ i IBP và BzP…Nếu điều<br />

kiêṇ sắc kí chỉ tâ ̣p trung vào tối ưu năm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bi ̣cấm mà không quan tâm đến<br />

bốn <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nhóm có giớ i haṇ sử duṇg thì có thể xảy ra viê ̣c IPP có thờ i gian<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

lưu trùng vớ i PP, IBP có thờ i gian lưu trùng vớ i BP. Thâṃ chí ba pic IBP, BP và<br />

BzP trùng làm môṭ. Măt ̣ khác các chất <strong>trong</strong> nhóm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có hiǹh dáng phổ rất<br />

giống nhau, vớ i các điểm cực đai ̣ và cực tiểu gần như nhau thì khi đó chồng phổ<br />

cũng sẽ cho hê ̣số tương đồng rất cao. Viê ̣c kết luâṇ nhầm lâñ giữa <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có giớ i<br />

haṇ và <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cấm sẽ kéo theo nhiều vấn đề hê ̣ luỵ. Vì vâỵ khi thực hiêṇ đề tài<br />

này, <strong>trong</strong> quá triǹh khảo sát điều kiêṇ sắc kí, tác giả đã luôn quan tâm cả chuẩn hỗn<br />

hợp 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và chuẩn hôñ hợp 9 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>.<br />

37


Hình 3. 1. Sắc kí đồ phân tích hôñ hợp chuẩn 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bi ̣cấm (trá i) và hôñ hợp<br />

chuẩn 9 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (phải) với pha động ACN - nước (40 : 60).<br />

Với điều kiện phân tích như trên thì 45 phút cả 5 píc được rửa giải, các píc<br />

IPP, PheP, IBP, BzP, PeP đều cân đối (hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> kéo đuôi xấp xỉ 1,1) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

tách tốt (độ phân giải xấp xỉ 3,0). Cùng điều kiện như vậy mà thay đổi tỉ lệ pha<br />

động acetonitril - nước (35 : 65) thì các píc cân đối hơn (hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> kéo đuôi xấp xỉ 1,0)<br />

nhưng thời gian phân tích lại kéo dài hơn đáng kể (BzP ra ở 45 phút <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 75 phút mới<br />

xuất <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> píc PeP) như ở hình 3.3. Còn ở tỉ lê ̣pha động acetonitril - nước (45 : 55)<br />

thì chỉ 28 phút là rử a giải hết cả 5 chất, nhưng BzP và BP – môṭ <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có giớ i haṇ<br />

sử duṇg <strong>trong</strong> số 9 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> - trùng làm môṭ, cù ng ra ở thờ i gian lưu 17 phút. Như<br />

vâỵ tỉ lê ̣pha động acetonitril - nước (40 : 60) là tỉ lê ̣tối ưu được lưạ choṇ.<br />

Các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có bướ c sóng hấp thu ̣ cực đai ̣ gần giống nhau 254, 255, 256,<br />

257 nm. Phenylparben có cực đai ̣ hấp thu ̣ là 261 nm. Chúng tôi lưạ choṇ detector<br />

diod mảng (DAD) vớ i bướ c sóng 254 nm để phát hiêṇ các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. DAD cho phép<br />

quét phổ UV-VIS <strong>trong</strong> môṭ khoảng bướ c sóng, như vâỵ có thể quan sát hiǹh daṇg<br />

phổ của chất nghi ngờ so vớ i chuẩn. Nếu thờ i gian lưu của thử và chuẩn gần nhau,<br />

<strong>trong</strong> trườ ng hợp đó ngườ i phân tićh có thể chồng phổ để củng cố cho kết luâṇ của<br />

mình.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

38


a)<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Hình 3. 2. Sắc kí đồ phân tích hôñ hợp chuẩn IPP, PheP, BzP (a), hôñ hợp chuẩn<br />

IBP và PeP (b) và hôñ hợp 9 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (c) trên cột Luna với pha động ACN - nước<br />

(35 : 65).<br />

b)<br />

c)<br />

39


Hình 3. 3. Sắc kí đồ phân tích hôñ hợp chuẩn 9 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trên cột Luna với pha<br />

động ACN - nước (45 : 55).<br />

Đánh giá phương pháp <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> các nhóm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> trên điều<br />

kiện sắc kí đã chọn bao gồm các nội dung: độ thích hợp của hệ thống sắc kí, tính<br />

đặc hiệu, khoảng tuyến tính, độ lặp lại, độ đúng.<br />

3.2.2. Thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>><br />

3.2.2.1. Đánh giá độ thích hợp hệ thống<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Tiêm 6 lần dung dịch đối chiếu hỗn hợp có nồng độ từng <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> khoảng 8<br />

µg/ml <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hệ thống sắc kí, ghi lại sắc kí đồ, kết quả thu được như ở bảng 3.1.<br />

Bảng 3. 1. Độ thích hợp của hệ thống sắc kí của IPP, PheP và BzP<br />

TT<br />

Thời gian lưu (phút)<br />

Diện tích píc (mAU.s)<br />

IPP PheP BzP IPP PheP BzP<br />

1 13,870 21,156 26,252 499897 447480 409679<br />

2 13,870 21,150 26,250 499215 445136 409923<br />

3 13,873 21,167 26,267 498638 444797 409357<br />

4 13,874 21,172 26,281 501902 448175 411805<br />

5 13,879 21,171 26,278 503341 449656 412951<br />

40


6 13,870 21,149 26,241 499924 446507 409856<br />

Trung bình 13,8722 21,1610 26,2610 500486,2 446958,5 410595,2<br />

RSD % 0,03 0,05 0,06 0,36 0,42 0,35<br />

Số đĩa lý thuyết 12670 13014 13656<br />

Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đối xứng 1,16 1,12 1,10<br />

Độ phân giải - 11,80 6,22<br />

Bảng 3. 2. Độ thích hợp của hệ thống sắc kí của IBP và PeP<br />

STT Thời gian lưu (phút) Diện tích píc (mAU.s)<br />

IBP PeP IBP PeP<br />

1 23,795 43,647 385092 361498<br />

2 23,641 43,323 387541 363715<br />

3 23,638 43,327 384997 361505<br />

4 23,673 43,378 385518 362442<br />

5 23,636 43,317 386248 362858<br />

6 23,627 43,310 385468 361772<br />

Trung bình 23,6683 43,3837 385810,7 362298,3<br />

RSD % 0,27 0,30 0,25 0,24<br />

Số đĩa lý thuyết 14178 14181<br />

Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đối xứng 1,07 1,06<br />

Độ phân giải - 17,51<br />

Vậy hệ thống đạt yêu cầu về độ thích hợp hệ thống: Độ lặp lại tốt với RSD<br />

của thời gian lưu nhỏ hơn 1,0% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện tích píc nhỏ hơn 2,0%; <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đĩa lý thuyết trên<br />

2500, hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> bất đối nhỏ hơn 2,0 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ phân giải trên 1,5. Do vậy đáp ứng yêu cầu<br />

phân tích cho cả 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> IPP, PheP, BzP, IBP và PeP.<br />

3.2.2.2. Độ đặc hiệu<br />

Tiến hành sắc kí theo điều kiện đã chọn các mẫu sau đây <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kết quả được thể<br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> ở hình 3.1 (mẫu sữa rửa mặt), hình 3.2 (mẫu nước súc miệng).<br />

- Dung dịch mẫu placebo: Cân chính xác khoảng 0,5 g chế <strong>phẩm</strong>, phân tán<br />

mẫu <strong>trong</strong> khoảng 25 ml methanol, cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 50 ml, lắc siêu âm 10<br />

phút sau đó pha loãng tớ i điṇh mứ c bằng cù ng dung môi. Lọc qua màng lọc 0,45<br />

µm.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

41


- Dung dịch mẫu tự tạo hoặc mẫu thử, dung dịch chuẩn được xử lý theo mục<br />

3.1.2.1 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3.1.2.2.<br />

a) c)<br />

b) d)<br />

Hình 3. 4. Sắc kí đồ đánh giá độ đặc hiệu với 3 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> IPP, PheP, BzP trên nền<br />

mẫu sữa rửa mặt so với mẫu chuẩn.<br />

a) Dung môi b) Placebo mẫu sữa rửa mặt<br />

c) Chuẩn hỗn hợp IPP, PheP, BzP d) Mẫu tự tạo nền sữa rửa mặt<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

42


a) c)<br />

b) d)<br />

Hình 3. 5. Sắc kí đồ đánh giá độ đặc hiệu với 3 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> trên nền mẫu<br />

nước súc miệng so với mẫu chuẩn.<br />

a) Dung môi b) Placebo mẫu nước súc miệng<br />

c) Chuẩn hỗn hợp IPP, PheP, BzP d) Mẫu tự tạo nền nước súc miệng<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

43


a)<br />

c)<br />

b) d)<br />

Hình 3. 6. Sắc kí đồ đánh giá độ đặc hiệu với 2 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên nền mẫu<br />

sữa rửa mặt so với mẫu chuẩn.<br />

a) Dung môi b) Placebo sữa rửa mặt<br />

c) Mẫu tự tạo nền sữa rửa mặt d) Dung dịch chuẩn hôñ hợp IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

44


a)<br />

b) d)<br />

Hình 3. 7. Sắc kí đồ đánh giá độ đặc hiệu với 2 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên nền mẫu<br />

nước súc miệng so với mẫu chuẩn.<br />

a) Dung môi b) Placebo mẫu nước súc miệng<br />

c) Chuẩn hỗn hợp IBP, PeP d) Mẫu tự tạo nền nước súc miệng<br />

Kết quả thu được như ở hình 3.6 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3.7 cho thấy: Trên sắc kí đồ mẫu placebo<br />

không xuất <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> píc ở thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu bất kỳ chất nào<br />

<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> IPP, PheP, BzP, IBP và PeP. Trên sắc kí đồ của dung dịch mẫu<br />

tự tạo cho các píc chińh có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của 5 píc thu<br />

được từ sắc kí đồ của dung dịch hỗn hợp chuẩn.<br />

Thứ tự rửa giải <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thời gian lưu của các chất <strong>trong</strong> các mẫu khác nhau thể<br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> trên bảng 3.2.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

c)<br />

45


Bảng 3. 3. Thời gian lưu của IPP, PheP, BzP trên các loại mẫu thử khác nhau.<br />

Mẫu thử<br />

Thời gian lưu (phút)<br />

IPP PheP IBP BzP PeP<br />

Mẫu sữa rửa mặt 13,55 20,52 23,24 25,42 42,45<br />

Mẫu nước súc miệng 13,51 20,44 23,44 25,27 42,82<br />

Mẫu chuẩn 13,51 20,45 23,67 25,57 43,38<br />

3.2.2.3. Khảo sát khoảng tuyến tính<br />

Với các <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cân chuẩn là 19,82 mg IPP; 19,85 mg PheP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 19,97 mg BzP<br />

chuẩn bị các dung dịch chuẩn như ở mục 3.1.2.2.<br />

Bảng 3. 4. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của IPP, PheP, BzP.<br />

STT IPP PheP BzP<br />

C (µg/ml)<br />

S<br />

S<br />

S<br />

C (µg/ml)<br />

C (µg/ml)<br />

píc(mAu.s)<br />

píc(mAu.s)<br />

píc(mAu.s)<br />

1 1,982 101082 1,985 89402 1,997 81070<br />

2 3,964 204304 3,970 181344 3,994 165783<br />

3 5,946 302429 5,955 269202 5,991 247316<br />

4 9,910 500486 9,925 446959 9,985 410595<br />

5 15,856 809500 15,880 724190 15,976 666392<br />

6 19,820 1032011 19,850 923160 19,970 849330<br />

7 29,730 1551625 29,775 1387297 29,955 1277920<br />

8 39,640 2093010 39,700 1886779 39,940 1738009<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

46


Hình 3. 8. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa diện tích píc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nồng độ của<br />

IPP, PheP, BzP<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Bảng 3. 5. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP.<br />

STT<br />

IBP<br />

PeP<br />

C (µg/ml) S píc(mAu.s) C (µg/ml) S píc(mAu.s)<br />

1<br />

2,020 93328 2,140 81950<br />

2 4,040 189667 4,280 174173<br />

3 8,080 386019 8,560 362554<br />

4 12,120 573392 12,840 541891<br />

5 16,160 769358 17,120 729976<br />

6 20,200 960011 21,400 912595<br />

7 32,320 1533885 34,240 1462059<br />

8 40,400 1971842 42,800 1879917<br />

47


Hình 3. 9. Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa diện tích píc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nồng độ<br />

của IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP<br />

Kết quả khảo sát cho thấy có sự tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa diện<br />

tích pic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nồng độ chất phân tích <strong>trong</strong> khoảng nồng độ khảo sát.<br />

3.2.2.4. Đánh giá độ đúng<br />

Thêm chính xác <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chất chuẩn <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nền mẫu placebo, xử lý<br />

theo qui <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phân tích. Tiến hành ở 3 mức nồng độ khác nhau: 4, 8, 12 µg/ml, mỗi<br />

nồng độ thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> 3 lần. Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o diện tích píc của chất tương ứng <strong>trong</strong> dung dịch<br />

chuẩn hỗn hợp để tính ra <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chất chuẩn tìm thấy.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

48


❖ Kết quả khảo sát độ đúng của 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trên nền sữa rửa mặt<br />

Thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> khảo sát độ đúng trên nền sản phẩm rửa mặt, tẩy trang dạng bọt 2<br />

<strong>trong</strong> 1 Naive với IPP, PheP, BzP, IBP và BzP thu được kết quả như ở các bảng 3.6,<br />

3.7, 3.8, 3.9 và 3.10.<br />

Bảng 3. 6. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với IPP trên nền sữa rửa<br />

mặt.<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Nồng<br />

độ<br />

(µg/ml)<br />

Lượng<br />

cân mẫu<br />

giả dược<br />

(g)<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

IPP<br />

thêm<br />

(mg)<br />

S píc<br />

IPP<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

IPP tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 4 0,5106 0,2000 202271 0,2000 100,0<br />

2 4 0,5199 0,2000 198724 0,1965 98,2<br />

3 4 0,5106 0,2000 201864 0,1996 99,8<br />

4 8 0,5061 0,4000 412522 0,4078 102,0<br />

5 8 0,5108 0,4000 407814 0,4032 100,8<br />

6 8 0,5175 0,4000 406409 0,4018 100,4<br />

7 12 0,5018 0,5946 628217 0,6026 101,4<br />

8 12 0,5025 0,5946 628159 0,6026 101,3<br />

9 12 0,5165 0,5946 623510 0,5981 100,6<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

99,33 0,97<br />

101,06 0,78<br />

101,1 0,43<br />

49


S<br />

T<br />

T<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Bảng 3. 7. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với PheP trên nền sữa<br />

Nồng<br />

độ<br />

(µg/ml)<br />

Lượng cân<br />

mẫu giả<br />

dược (g)<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

PheP<br />

thêm<br />

(mg)<br />

rửa mặt.<br />

Diện tích<br />

píc PheP<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

PheP<br />

tìm lại<br />

(mg)<br />

%<br />

thu<br />

hồi<br />

1 4 0,5106 0,203 182404 0,2023 99,6<br />

2 4 0,5199 0,203 179118 0,1986 97,8<br />

3 4 0,5106 0,203 181353 0,2011 99,1<br />

4 8 0,5061 0,406 373946 0,4146 102,1<br />

5 8 0,5108 0,406 369665 0,4099 101,0<br />

6 8 0,5175 0,406 368577 0,4087 100,7<br />

7 12 0,5018 0,5955 562138 0,6045 101,5<br />

8 12 0,5025 0,5955 563078 0,6055 101,7<br />

9 12 0,5165 0,5955 557962 0,6000 100,8<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

98,84 0,93<br />

101,25 0,77<br />

101,31 0,49<br />

Bảng 3. 8. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với BzP trên nền sữa rửa<br />

mặt.<br />

Nồng độ<br />

(µg/ml)<br />

Lượng<br />

cân mẫu<br />

giả dược<br />

(g)<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

BzP<br />

thêm<br />

(mg)<br />

Diện tích<br />

píc BzP<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

BzP tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 4 0,5106 0,2010 168313 0,2044 101,7<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

2 4 0,5199 0,2010 165258 0,2007 99,9<br />

3 4 0,5106 0,2010 167901 0,2039 101,5<br />

4 8 0,5061 0,402 347625 0,4222 105,0<br />

5 8 0,5108 0,402 342539 0,4160 103,5<br />

6 8 0,5175 0,402 342195 0,4156 103,4<br />

7 12 0,5018 0,5991 519177 0,6112 102,0<br />

8 12 0,5025 0,5991 518283 0,6102 101,9<br />

9 12 0,5165 0,5991 511905 0,6027 100,6<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

101,00 0,99<br />

103,97 0,88<br />

101,49 0,77<br />

50


Thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> khảo sát độ đúng trên nền rửa mặt, tẩy trang dạng bọt 2 <strong>trong</strong> 1<br />

Naive với IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP thu được kết quả như ở các bảng 3.18, 3.19.<br />

Bảng 3. 9. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với IBP trên nền sữa rửa<br />

mặt.<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Nồng độ<br />

(µg/ml)<br />

Lượng<br />

cân<br />

mẫu giả<br />

dược (g)<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

IBP<br />

thêm<br />

(mg)<br />

S píc<br />

IBP<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

IBP tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 4 0,5112 0,2030 189481 0,2054 101,2<br />

2 4 0,5025 0,2030 187205 0,2030 100,0<br />

3 4 0,5113 0,2030 188236 0,2041 100,5<br />

4 8 0,5066 0,4060 390755 0,4164 102,6<br />

5 8 0,5050 0,4060 378745 0,4036 99,4<br />

6 8 0,5043 0,4060 382359 0,4074 100,4<br />

7 12 0,5113 0,6090 580943 0,6299 103,4<br />

8 12 0,5057 0,6090 577895 0,6266 102,9<br />

9 12 0,5217 0,6090 577118 0,6257 102,7<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

100,57 0,61<br />

100,77 1,60<br />

103,02 0,35<br />

51


S<br />

T<br />

T<br />

Bảng 3. 10. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với PeP trên nền sữa<br />

Nồng<br />

độ<br />

(µg/ml)<br />

Lượng cân<br />

mẫu giả<br />

dược (g)<br />

Lượng<br />

chuẩn PeP<br />

thêm (mg)<br />

1 4 0,5112 0,2100<br />

2 4 0,5025 0,2100<br />

3 4 0,5113 0,2100<br />

4 8 0,5066 0,4200<br />

5 8 0,5050 0,4200<br />

6 8 0,5043 0,4200<br />

7 12 0,5113 0,6300<br />

8 12 0,5057 0,6300<br />

9 12 0,5217 0,6300<br />

rửa mặt.<br />

Diện tích Lượng<br />

%<br />

píc PeP PeP tìm<br />

(mAu.s) lại (mg)<br />

thu hồi<br />

171415 0,2088 99,4<br />

170074 0,2072 98,7<br />

171824 0,2093 99,7<br />

361883 0,4295 102,3<br />

353689 0,4198 100,0<br />

355376 0,4218 100,4<br />

542976 0,6614 105,0<br />

538589 0,6561 104,1<br />

538464 0,6559 104,1<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

99,25 0,54<br />

100,88 1,21<br />

104,41 0,48<br />

Kết quả cho thấy phương pháp có độ đúng tốt với nền mẫu sữa rửa mặt (Tỉ lệ<br />

thu hồi cao, từ 98,84 đến 103,97 %).<br />

❖ Kết quả khảo sát độ đúng của 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> trên nền nước súc miệng.<br />

Thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> khảo sát độ đúng trên nền nước súc miệng Colgate Plax<br />

peppermint fresh(48L10)với IPP, PheP, BzP, IBP và PeP thu được kết quả như ở<br />

các bảng 3.11, 3.12 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3.13.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

52


Bảng 3. 11. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với IPP trên nền nước<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Mức<br />

nồng độ<br />

(µg/ml)<br />

Lượng<br />

cân mẫu<br />

giả dược<br />

(g)<br />

Lượng<br />

chuẩn IPP<br />

thêm (mg)<br />

súc miệng.<br />

Diện tích<br />

píc IPP<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

IPP tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 4 0,5079 0,2000 200590 0,1984 99,2<br />

2 4 0,5064 0,2000 204747 0,2025 101,3<br />

3 4 0,5184 0,2000 202120 0,1999 100,0<br />

4 8 0,5102 0,4000 410101 0,4057 101,4<br />

5 8 0,5044 0,4000 408944 0,4046 101,1<br />

6 8 0,5266 0,4000 409020 0,4046 101,2<br />

7 12 0,5064 0,5946 617008 0,5919 99,5<br />

8 12 0,5148 0,5946 629134 0,6035 101,5<br />

9 12 0,5213 0,5946 628188 0,6026 101,4<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

100,16 1,04<br />

101,24 0,16<br />

100,80 1,08<br />

Bảng 3. 12. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với PheP trên nền nước<br />

súc miệng.<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Mức<br />

nồng<br />

độ<br />

(ppm)<br />

Lượng<br />

cân mẫu<br />

giả dược<br />

(g)<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

PheP thêm<br />

(mg)<br />

Diện tích<br />

píc PheP<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

PheP tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 4 0,5079 0,2030 181637 0,2016 99,3<br />

2 4 0,5064 0,2030 184942 0,2053 101,1<br />

3 4 0,5184 0,2030 182633 0,2027 99,9<br />

4 8 0,5102 0,4060 372679 0,4137 101,9<br />

5 8 0,5044 0,4060 370551 0,4113 101,3<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

6 8 0,5266 0,4060 370337 0,4111 101,3<br />

7 12 0,5064 0,5955 553650 0,5953 100,0<br />

8 12 0,5148 0,5955 563483 0,6059 101,8<br />

9 12 0,5213 0,5955 564158 0,6066 101,9<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

100,11 0,93<br />

101,49 0,35<br />

101,20 1,05<br />

53


Bảng 3. 13. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với BzP trên nền nước<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Mức<br />

nồng<br />

độ<br />

(µg/ml)<br />

Lượng<br />

cân mẫu<br />

giả dược<br />

(g)<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

BzP thêm<br />

(mg)<br />

súc miệng.<br />

Diện<br />

tích píc<br />

BzP<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

BzP tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 4 0,5079 0,2010 167995 0,2044 101,7<br />

2 4 0,5064 0,2010 171133 0,2082 103,6<br />

3 4 0,5184 0,2010 169056 0,2057 102,3<br />

4 8 0,5102 0,4020 345257 0,4201 104,5<br />

5 8 0,5044 0,4020 344061 0,4187 104,1<br />

6 8 0,5266 0,4020 344037 0,4186 104,1<br />

7 12 0,5064 0,5991 508521 0,5987 99,9<br />

8 12 0,5148 0,5991 518296 0,6102 101,9<br />

9 12 0,5213 0,5991 518286 0,6102 101,9<br />

TB<br />

RSD<br />

(%)<br />

102,55 0,94<br />

104,26 0,20<br />

101,21 1,10<br />

Bảng 3. 14. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với IBP trên nền nước<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Mức<br />

nồng độ<br />

(µg/ml)<br />

Lượng cân<br />

mẫu giả<br />

dược (g)<br />

Lượng<br />

chuẩn IBP<br />

thêm (mg)<br />

súc miệng.<br />

Diện tích<br />

píc IBP<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

IBP tìm<br />

lại (mg)<br />

1 4 0,5097 0,2030 189897 0,2059 101,4<br />

2 4 0,5166 0,2030 186406 0,2021 99,6<br />

3 4 0,5200 0,2030 190182 0,2062 101,6<br />

4 8 0,5094 0,4060 380148 0,4097 100,9<br />

5 8 0,5029 0,4060 379171 0,4087 100,7<br />

6 8 0,5135 0,4060 373755 0,4028 99,2<br />

7 12 0,5043 0,6090<br />

565788 0,6134 100,7<br />

8 12<br />

0,5137 0,6090<br />

573075 0,6213 102,0<br />

9 12 0,5151 0,6090<br />

565138 0,6127 100,6<br />

%<br />

thu<br />

hồi<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

100,85 1,11<br />

100,27 0,91<br />

101,12 0,78<br />

54


Bảng 3. 15. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp đối với PeP trên nền nước<br />

súc miệng.<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Mức<br />

nồng<br />

độ<br />

(ppm)<br />

Lượng<br />

cân mẫu<br />

giả dược<br />

(g)<br />

Lượng<br />

chuẩn PeP<br />

thêm (mg)<br />

1 4 0,5097 0,2100<br />

2 4 0,5166 0,2100<br />

3 4 0,5200 0,2100<br />

4 8 0,5094 0,4200<br />

5 8 0,5029 0,4200<br />

6 8 0,5135 0,4200<br />

7 12 0,5043 0,6300<br />

8 12 0,5137 0,6300<br />

9 12 0,5151 0,6300<br />

Diện tích<br />

píc PeP<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

PheP tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

171088 0,2084 99,2<br />

168958 0,2058 98,0<br />

171279 0,2086 99,3<br />

352101 0,4224 100,6<br />

354754 0,4256 101,3<br />

363510 0,4361 103,8<br />

527899 0,6430 102,1<br />

535124 0,6518 103,5<br />

526872 0,6418 101,9<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

98,86 0,76<br />

101,92 1,67<br />

102,47 0,85<br />

Kết quả cho thấy phương pháp có độ đúng tốt với nền nước súc miệng (Tỉ lệ<br />

thu hồi cao, từ 98,86 đến 104,26 %).<br />

3.2.2.5. Độ lặp lại<br />

Độ lặp lại được tiến hành thử nghiệm trên 6 mẫu tự tạo. Cân 0,5 g mẫu nền<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

rồi tiến hành theo <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> xử lý mẫu tự tạo như <strong>trong</strong> mục “Độ đặc hiệu”. Kết quả<br />

thể <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> ở bảng 3.16, bảng 3.17, bảng 3.18 và bảng 3.19.<br />

55


Bảng 3. 16. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp đối với IPP, PheP, BzP<br />

trên nền sữa rửa mặt.<br />

IPP<br />

PheP<br />

BzP<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Lượng<br />

cân<br />

mẫu giả<br />

dược (g)<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

thêm<br />

(mg)<br />

S píc<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

hoạt<br />

chất tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 0,5061 0,4000 412522 0,4078 102,0<br />

2 0,5108 0,4000 407814 0,4032 100,8<br />

3 0,5175 0,4000 406409 0,4018 100,4<br />

4 0,5053 0,4000 413435 0,4087 102,2<br />

5 0,5423 0,4000 409936 0,4052 101,3<br />

6 0,5038 0,4000 413186 0,4085 102,1<br />

1 0,5061 0,4060 373946 0,4146 102,1<br />

2 0,5108 0,4060 369665 0,4099 101,0<br />

3 0,5175 0,4060 368577 0,4087 100,7<br />

4 0,5053 0,4060 373954 0,4147 102,1<br />

5 0,5423 0,4060 371539 0,4120 101,5<br />

6 0,5038 0,4060 375208 0,4160 102,5<br />

1 0,5061 0,4020 347625 0,4222 105,0<br />

2 0,5108 0,4020 342539 0,4160 103,5<br />

3 0,5175 0,4020 342195 0,4156 103,4<br />

4 0,5053 0,4020 346784 0,4212 104,8<br />

5 0,5423 0,4020 343820 0,4176 103,9<br />

6 0,5038 0,4020 347309 0,4218 104,9<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

101,46 0,72<br />

101,64 0,71<br />

104,25 0,72<br />

56


Bảng 3. 17. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp đối với IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên<br />

nền sữa rửa mặt.<br />

IBP<br />

PeP<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Lượng<br />

cân<br />

mẫu giả<br />

dược (g)<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

thêm<br />

(mg)<br />

S píc<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

hoạt<br />

chất tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 0,5066 0,4060 390755 0,4164 102,6<br />

2 0,5050 0,4060 378745 0,4036 99,4<br />

3 0,5043 0,4060 382359 0,4074 100,4<br />

4 0,5030 0,4060 378402 0,4032 99,3<br />

5 0,5174 0,4060 372012 0,3964 97,6<br />

6 0,5019 0,4060 389328 0,4149 102,2<br />

1 0,5066 0,4200 361883 0,4295 102,3<br />

2 0,5050 0,4200 353689 0,4198 100,0<br />

3 0,5043 0,4200 355376 0,4218 100,4<br />

4 0,5030 0,4200 349976 0,4154 98,9<br />

5 0,5174 0,4200 346158 0,4109 97,8<br />

6 0,5019 0,4200 361318 0,4288 102,1<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

100,24 1,87<br />

100,25 1,75<br />

57


Bảng 3. 18. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp đối với IPP, PheP, BzP<br />

trên nền nước súc miệng.<br />

IPP<br />

PheP<br />

BzP<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Lượng<br />

cân mẫu<br />

giả dược<br />

(g)<br />

Lượng<br />

chuẩn IPP<br />

thêm (mg)<br />

S píc<br />

IPP<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

IPP tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 0,5102 0,4000 410101 0,4057 101,4<br />

2 0,5044 0,4000 408944 0,4046 101,1<br />

3 0,5266 0,4000 409020 0,4046 101,2<br />

4 0,515 0,4000 407327 0,4030 100,7<br />

5 0,5058 0,4000 406686 0,4023 100,6<br />

6 0,5071 0,4000 401444 0,3971 99,3<br />

1 0,5102 0,4060 372679 0,4137 101,9<br />

2 0,5044 0,4060 370551 0,4113 101,3<br />

3 0,5266 0,4060 370337 0,4111 101,3<br />

4 0,515 0,4060 369360 0,4100 101,0<br />

5 0,5058 0,4060 368310 0,4088 100,7<br />

6 0,5071 0,4060 364167 0,4042 99,6<br />

1 0,5102 0,4020 345257 0,4201 104,5<br />

2 0,5044 0,4020 344061 0,4187 104,1<br />

3 0,5266 0,4020 344037 0,4186 104,1<br />

4 0,515 0,4020 343061 0,4174 103,8<br />

5 0,5058 0,4020 341431 0,4155 103,4<br />

6 0,5071 0,4020 337335 0,4105 102,1<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

TB<br />

RSD<br />

(%)<br />

100,72 0,76<br />

100,95 0,78<br />

103,68 0,83<br />

58


Bảng 3. 19. Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp đối với IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên<br />

IBP<br />

PeP<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Lượng<br />

cân<br />

mẫu giả<br />

dược (g)<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

thêm<br />

(mg)<br />

nền nước súc miệng.<br />

S píc<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

tìm lại<br />

(mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 0,5073 0,4060 377708 0,4071 100,3<br />

2 0,5250 0,4060 381734 0,4114 101,3<br />

3 0,5155 0,4060 393516 0,4241 104,5<br />

4 0,5094 0,4060 380148 0,4097 100,9<br />

5 0,5029 0,4060 379171 0,4087 100,7<br />

6 0,5135 0,4060 373755 0,4028 99,2<br />

1 0,5073 0,4200 352101 0,4224 100,6<br />

2 0,5250 0,4200 354754 0,4256 101,3<br />

3 0,5155 0,4200 363510 0,4361 103,8<br />

4 0,5094 0,4200 353181 0,4237 100,9<br />

5 0,5029 0,4200 352205 0,4226 100,6<br />

6 0,5135 0,4200 345354 0,4144 98,7<br />

Trung<br />

bình<br />

RSD<br />

(%)<br />

101,15 1,76<br />

100,99 1,66<br />

Kết quả độ lặp lại đối với mẫu tự tạo trên 2 nền mẫu sữa rửa mặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước súc<br />

miệng cho giá tri ̣RSD lớ n nhất là 1,87%, phương pháp có độ lặp lại tốt.<br />

3.2.2.6. Độ chính xác trung gian<br />

Độ chính xác trung gian được tiến hành thử nghiệm trên 6 mẫu tự tạo được<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

chuẩn bị giống phần độ lặp lại nhưng thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> khác ngày <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khác kiểm nghiệm<br />

viên. Kết quả thể <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> ở bảng 3.12 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảng 3.13 cho thấy phương pháp có độ chính<br />

xác tương đối cao trên cả nền mẫu sữa rửa mặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước súc miệng.<br />

59


Bảng 3. 20. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian của phương pháp đối với IPP,<br />

PheP, BzP trên nền sữa rửa mặt.<br />

IPP<br />

PheP<br />

BzP<br />

Lượng Lượng<br />

Lượng<br />

S<br />

cân chuẩn S píc hoạt chất %<br />

T<br />

mẫu giả thêm (mAu.s) tìm lại thu hồi<br />

T<br />

dược (g) (mg)<br />

(mg)<br />

1 0,5016 0,4060 418281 0,4173 102,8<br />

2 0,5108 0,4060 416775 0,4158 102,4<br />

3 0,5004 0,4060 418091 0,4172 102,8<br />

4 0,5044 0,4060 415903 0,4150 102,2<br />

5 0,5009 0,4060 418355 0,4174 102,8<br />

6 0,5105 0,4060 417589 0,4167 102,6<br />

Trung bình (n=6) 102,72<br />

RSD % (n=6) 0,13<br />

1 0,5016 0,4020 368716 0,4125 102,6<br />

2 0,5108 0,4020 367900 0,4116 102,4<br />

3 0,5004 0,4020 369072 0,4129 102,7<br />

4 0,5044 0,4020 367058 0,4107 102,2<br />

5 0,5009 0,4020 369418 0,4133 102,8<br />

6 0,5105 0,4020 368892 0,4127 102,7<br />

Trung bình (n=6) 102,74<br />

RSD % (n=6) 0,10<br />

1 0,5016 0,4100 348968 0,4207 102,6<br />

2 0,5108 0,4100 346998 0,4183 102,0<br />

3 0,5004 0,4100 349479 0,4213 102,8<br />

4 0,5044 0,4100 347092 0,4185 102,1<br />

5 0,5009 0,4100 349654 0,4215 102,8<br />

6 0,5105 0,4100 348723 0,4204 102,5<br />

Trung bình (n=6) 102,68<br />

RSD % (n=6) 0,19<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Trung RSD<br />

bình (n=12)<br />

(n=12) (%)<br />

102,09 0,87<br />

102,19 0,76<br />

103,47 1,07<br />

60


Bảng 3. 21. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian của phương pháp đối với IBP<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên nền sữa rửa mặt.<br />

IBP<br />

PeP<br />

STT<br />

Lượng<br />

cân<br />

mẫu giả<br />

dược (g)<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

thêm<br />

(mg)<br />

S píc<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

hoạt<br />

chất tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 0,5050 0,4040 385497 0,4045 100,1<br />

2 0,5206 0,4040 383489 0,4024 99,6<br />

3 0,5092 0,4040 382120 0,4009 99,2<br />

4 0,5159 0,4040 383537 0,4024 99,6<br />

5 0,5033 0,4040 391209 0,4105 101,6<br />

6 0,5089 0,4040 380250 0,3990 98,8<br />

Trung bình (n=6) 99,82<br />

RSD % (n=6) 0,98<br />

1 0,5050 0,4300 355373 0,4299 100,0<br />

2 0,5206 0,4300 353312 0,4274 99,4<br />

3 0,5092 0,4300 353075 0,4272 99,3<br />

4 0,5159 0,4300 354630 0,4290 99,8<br />

5 0,5033 0,4300 361885 0,4378 101,8<br />

6 0,5089 0,4300 351244 0,4249 98,8<br />

Trung bình (n=6) 99,86<br />

RSD % (n=6) 1,04<br />

Trung<br />

bình<br />

(n=12)<br />

RSD<br />

(n=12)<br />

(%)<br />

100,03 0,30<br />

100,06 0,28<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

61


Bảng 3. 22. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian của phương pháp đối với IPP,<br />

PheP, BzP trên nền nước súc miệng.<br />

S<br />

T<br />

T<br />

Lượng<br />

cân mẫu<br />

giả dược<br />

(g)<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

thêm<br />

(mg)<br />

S píc<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

hoạt chất<br />

tìm lại<br />

(mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

Trung<br />

bình<br />

(n=12)<br />

RSD<br />

(n=12)<br />

(%)<br />

IPP<br />

PheP<br />

BzP<br />

1 0,5163 0,4060 412067 0,4111 101,3<br />

2 0,504 0,4060 414297 0,4134 101,8<br />

3 0,5308 0,4060 410236 0,4093 100,8<br />

4 0,5118 0,4060 412651 0,4117 101,4<br />

5 0,5048 0,4060 415717 0,4148 102,2<br />

6 0,5004 0,4060 412608 0,4117 101,4<br />

Trung bình (n=6) 101,48<br />

RSD % (n=6) 0,46<br />

1 0,5163 0,4020 364530 0,4078 101,5<br />

2 0,504 0,4020 366675 0,4102 102,1<br />

3 0,5308 0,4020 361958 0,4050 100,7<br />

4 0,5118 0,4020 365019 0,4084 101,6<br />

5 0,5048 0,4020 367328 0,4110 102,2<br />

6 0,5004 0,4020 364606 0,4079 101,5<br />

Trung bình (n=6) 101,59<br />

RSD % (n=6) 0,52<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

1 0,5163 0,4100 344477 0,4153 101,3<br />

2 0,504 0,4100 346984 0,4183 102,0<br />

3 0,5308 0,4100 342975 0,4135 100,9<br />

4 0,5118 0,4100 345829 0,4169 101,7<br />

5 0,5048 0,4100 347116 0,4185 102,1<br />

6 0,5004 0,4100 345843 0,4170 101,7<br />

Trung bình (n=6) 101,61<br />

RSD % (n=6) 0,46<br />

101,10 0,53<br />

101,27 0,45<br />

102,65 1,43<br />

62


Bảng 3. 23. Kết quả khảo sát độ chính xác trung gian của phương pháp đối với IBP<br />

IBP<br />

PeP<br />

STT<br />

Lượng<br />

cân mẫu<br />

giả dược<br />

(g)<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP trên nền nước súc miệng.<br />

Lượng<br />

chuẩn<br />

thêm<br />

(mg)<br />

S píc<br />

(mAu.s)<br />

Lượng<br />

hoạt<br />

chất tìm<br />

lại (mg)<br />

%<br />

thu hồi<br />

1 0,5021 0,4040 389269 0,4084 101,1<br />

2 0,5360 0,4040 387333 0,4064 100,6<br />

3 0,5121 0,4040 381105 0,3999 99,0<br />

4 0,5232 0,4040 383669 0,4026 99,6<br />

5 0,5017 0,4040 380182 0,3989 98,7<br />

6 0,5041 0,4040 378985 0,3976 98,4<br />

Trung bình (n=6) 99,58<br />

RSD % (n=6) 1,08<br />

1 0,5021 0,4300 360486 0,4361 101,4<br />

2 0,5360 0,4300 358056 0,4332 100,7<br />

3 0,5121 0,4300 350784 0,4244 98,7<br />

4 0,5232 0,4300 354041 0,4283 99,6<br />

5 0,5017 0,4300 351605 0,4254 98,9<br />

6 0,5041 0,4300 349461 0,4228 98,3<br />

Trung bình (n=6) 99,62<br />

RSD % (n=6) 1,23<br />

Trung<br />

bình<br />

(n=12)<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

RSD<br />

(n=12)<br />

(%)<br />

100,37 1,11<br />

100,31 0,97<br />

Kết quả phân tićh giữa 2 kiểm nghiêṃ viên cho giá tri ̣ RSD lớ n nhất là<br />

1,43%, phương pháp có đô ̣chuṃ đat ̣ yêu cầu.<br />

3.2.2.7. Giới hạn <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> (LOD), giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> (LOQ)<br />

Pha loãng dần dung dịch thử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dung dịch chuẩn đến nồng độ thấp nhất mà<br />

tín hiệu của máy vẫn đáp ứng được (gấp 3 lần so với nhiễu đường nền) để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

giới hạn <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>>. Các sắc kí đồ thu được như ở hình 3.8 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3.9. Giới hạn <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được như ở bảng 3.14.<br />

63


0.20<br />

0.15<br />

mAU<br />

254nm,4nm<br />

/2.062<br />

/1.780<br />

/2.575<br />

/2.931<br />

/5.416<br />

Datafile Name:LOD 200 + 48L03.lcd<br />

IsoPropyl PB/14.112<br />

Phenyl PB/21.689<br />

Benzyl PB/26.976<br />

Hỗn hợp chuẩn <strong>trong</strong><br />

nền mẫu sữa rửa mặt<br />

0.10<br />

0.05<br />

/3.685<br />

(<strong>trong</strong> đó PheP 0,05<br />

ppm; BzP 0,05 ppm)<br />

0.00<br />

0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 min<br />

0.35 mAU<br />

254nm,4nm<br />

0.30<br />

0.25<br />

0.20<br />

0.15<br />

0.10<br />

0.05<br />

0.00<br />

0.15<br />

0.10<br />

0.05<br />

0.00<br />

-0.05<br />

-0.10<br />

/2.587<br />

/2.939<br />

Datafile Name:LOD 200.lcd<br />

IsoPropyl PB/14.091<br />

/13.755<br />

0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 min<br />

mAU<br />

254nm,4nm<br />

0.20<br />

/1.510<br />

/2.552<br />

/2.302<br />

/2.911<br />

Datafile Name:LOD 200 + 48L10.lcd<br />

IsoPropyl PB/14.325<br />

0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 min<br />

Phenyl PB/21.606<br />

Phenyl PB/22.048<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Benzyl PB/26.876<br />

Benzyl PB/27.453<br />

Dung dịch chuẩn hỗn<br />

hợp (<strong>trong</strong> đó PheP<br />

0,05 ppm; BzP 0,05<br />

ppm)<br />

Hỗn hợp chuẩn <strong>trong</strong><br />

nền mẫu nước súc<br />

miệng (<strong>trong</strong> đó PheP<br />

0,05 ppm; BzP 0,05<br />

ppm)<br />

Hình 3. 10. Sắc kí đồ xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> LOD của PheP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> BzP.<br />

64


mAU<br />

254nm,4nm<br />

0.25<br />

0.20<br />

0.15<br />

0.10<br />

/2.041 /1.793<br />

/2.563<br />

/2.297<br />

/2.941 /2.760<br />

/5.415<br />

Datafile Name:LOD 400 + 48L03.lcd<br />

IsoPropyl PB/14.085<br />

Phenyl PB/21.589<br />

Benzyl PB/26.856<br />

Hỗn hợp chuẩn <strong>trong</strong><br />

nền mẫu sữa rửa mặt<br />

(<strong>trong</strong> đó IPP 0,025<br />

0.05<br />

/3.552<br />

/3.620<br />

ppm)<br />

0.00<br />

0.150<br />

0.125<br />

0.100<br />

0.075<br />

0.050<br />

0.025<br />

0.000<br />

0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 min<br />

0.175 mAU<br />

254nm,4nm<br />

0.20<br />

0.15<br />

0.10<br />

0.05<br />

0.00<br />

-0.05<br />

/2.574<br />

/2.946<br />

/2.143<br />

/2.358<br />

/3.667<br />

Datafile Name:LOD 400.lcd<br />

IsoPropyl PB/14.050<br />

0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 min<br />

mAU<br />

254nm,4nm<br />

/1.512<br />

/2.547<br />

/2.294<br />

/2.902<br />

/7.151<br />

Datafile Name:LOD 400 + 48L10.lcd<br />

IsoPropyl PB/14.144<br />

0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 min<br />

Hình 3. 11. Sắc kí đồ thể <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> LOD của IPP.<br />

Phenyl PB/21.565<br />

Phenyl PB/21.685<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Benzyl PB/26.797<br />

Benzyl PB/27.029<br />

Dung dịch chuẩn hỗn<br />

hợp (<strong>trong</strong> đó IPP<br />

0,025 ppm)<br />

Hỗn hợp chuẩn <strong>trong</strong><br />

nền nước súc miệng<br />

(<strong>trong</strong> đó IPP 0,025<br />

ppm)<br />

65


IBP/23.276<br />

PeP/42.558<br />

/0.927<br />

/2.915<br />

/3.508<br />

/7.073<br />

IBP/23.639<br />

/4.767<br />

/2.274 /2.196<br />

/2.581<br />

/3.238<br />

PeP/43.281<br />

/1.902<br />

/2.891<br />

/3.089 /4.028<br />

IsoButyl PB/23.700<br />

0.150<br />

0.125<br />

0.100<br />

mAU<br />

254nm,4nm<br />

Datafile Name:LOD 0.03 ppm + 48L03.lcd<br />

0.150<br />

0.125<br />

0.100<br />

0.075<br />

mAU<br />

254nm,4nm<br />

/2.312 /2.573<br />

Datafile Name:LOD 0.03 ppm + 48L10.lcd<br />

0.075<br />

0.050<br />

0.050<br />

0.025<br />

0.025<br />

0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 min<br />

a)<br />

0.000<br />

0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 min<br />

c)<br />

0.10<br />

0.05<br />

0.00<br />

-0.05<br />

mAU<br />

254nm,4nm<br />

/2.921<br />

Datafile Name:LOD 2PB 0.03ppm.lcd<br />

IBP/23.312<br />

0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 min<br />

PeP/42.749<br />

b)<br />

0.20 mAU<br />

254nm,4nm<br />

0.15<br />

0.10<br />

0.05<br />

0.00<br />

Datafile Name:LOD 2PB 0.04ppm.lcd<br />

0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 min<br />

Hình 3. 12. Sắc kí đồ thể <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> LOD của IBP, PeP<br />

a) Hỗn hợp chuẩn <strong>trong</strong> nền mẫu sữa rửa mặt (<strong>trong</strong> đó IBP 0,03 ppm)<br />

b) Dung dịch chuẩn hỗn hợp (<strong>trong</strong> đó IBP 0,03 ppm)<br />

c) Hỗn hợp chuẩn <strong>trong</strong> nền mẫu nước súc miệng (<strong>trong</strong> đó IBP 0,03 ppm)<br />

d) Dung dịch chuẩn hỗn hợp (<strong>trong</strong> đó PeP 0,04 ppm)<br />

Bảng 3. 24. LOD <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> LOQ của IPP, PheP, BzP, IBP và PeP<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

STT Tên chất phân tích LOD (µg/ml) LOQ (µg/ml)<br />

d)<br />

1 IPP 0,025 0,09<br />

2 PheP 0,05 0,20<br />

3 BzP 0,05 0,20<br />

4 IBP 0,03 0,10<br />

5 PeP 0,04 0,15<br />

66


3.3. ÁP DỤNG KIỂM TRA MẪU TRÊN THỊ TRƯỜNG<br />

Xem xét <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> đối tượng có nền mẫu phức tạp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không phải<br />

thành phần nào cũng được công bố trên nhãn sản <strong>phẩm</strong>. Vì vậy khi phân tích thực tế<br />

sẽ thường xuyên bắt gặp <strong>trong</strong> mẫu những píc có thời gian lưu trùng với thời gian<br />

lưu của chuẩn chất cần phân tích. Tuy nhiên nếu quan sát phổ UV thì sẽ loại thô<br />

được những chất không thuộc nhóm chất đang phân tích. Dưới đây là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> trường<br />

hợp cần được xem xét <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 10 mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> thử nghiệm được mua từ thị<br />

trường. Tất cả đều là các sản <strong>phẩm</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> mới, còn hạn sử dụng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lớp bề mặt đã<br />

được loại bỏ trước khi cân (trừ nước súc miệng).<br />

Trong mẫu 48L01 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 48L02 tại vị trí 25,0 phút có píc, đây là vị trí của BzP<br />

<strong>trong</strong> chuẩn hỗn hợp, nhưng píc này có phổ UV hoàn toàn khác so với phổ của<br />

nhóm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Chính vì vậy kết quả chồng phổ cho hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương đồng thấp (0,76;<br />

0,77).<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

67


a) a)<br />

b) c)<br />

Hình 3. 13. So sánh phổ UV-VIS của các píc trên mẫu thử 48L02 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 48L01.<br />

a) Sắc kí đồ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phổ UV của píc BzP <strong>trong</strong> chuẩn hỗn hợp IPP, PheP, BzP.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

b) Sắc kí đồ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phổ UV của píc tại tR = 25,0 phút <strong>trong</strong> mẫu 48L01.<br />

c) Sắc kí đồ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phổ UV của píc tại tR = 25,0 phút <strong>trong</strong> mẫu 48L02.<br />

Trường hợp phức tạp hơn, <strong>trong</strong> mẫu xuất <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> píc có thời gian lưu gần với<br />

thời gian lưu của chất phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có phổ UV hoàn toàn giống với nhóm chất phân<br />

tích. Lúc này chồng phổ UV sẽ cho hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương đồng xấp xỉ 1. Người phân tích cần<br />

sử dụng cách thêm chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nền mẫu trước khi kết luận.<br />

68


a) b)<br />

c) d)<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Hình 3. 14. Sắc kí đồ <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> 48L07<br />

a)Dung dịch chuẩn hỗn hợp IPP, PheP, BzP<br />

b) Mẫu 48L07 có thêm chuẩn IPP c) Mẫu 48L07<br />

d) Mẫu 48L07 có thêm chuẩn PP e) Dung dịch chuẩn hỗn hợp IPP + PP<br />

e)<br />

Ví dụ <strong>trong</strong> 10 mẫu được kiểm tra <strong>trong</strong> đề tài này, mẫu 48L07 có píc gần với<br />

IPP (tR thử = 14,5 phút; tR chuẩn IPP = 13,6 phút). Tiến hành chồng phổ thử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

chuẩn cho hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương đồng Similarity = 0,9999. Tuy nhiên giá trị này cũng chưa<br />

69


đủ để khẳng <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> píc có <strong>trong</strong> thử là IPP. Mặt khác quan sát chuẩn hỗn hợp 9<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> cùng điều kiện phân tích thấy píc IPP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PP gần nhau (IPP = 13,8<br />

phút; PP = 14,7 phút; Rs = 1,9).<br />

Trong thực tế có trường hợp khi cho chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nền mẫu thì thời gian lưu của<br />

píc chuẩn bị trôi đi so với dung dịch mẫu chuẩn <strong>trong</strong> dung môi. Vì vậy cần thiết<br />

phải tiến hành phân tích mẫu thêm chuẩn IPP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mẫu thêm chuẩn PP. Kết quả như<br />

hình 3.15, trên sắc kí đồ của mẫu thêm chuẩn IPP xuất <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> 2 píc ngay cạnh nhau<br />

<strong>trong</strong> đó 1 píc là IPP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> píc còn lại có vị trí giống PP <strong>trong</strong> chuẩn hỗn hợp (IPP =<br />

13,5 phút; píc 2 = 14,3 phút). Mặt khác trên sắc kí đồ của mẫu thử thêm chuẩn PP<br />

chỉ xuất <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> duy nhất 1 píc (PP = 14,3 phút). Chồng phổ thử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuẩn hỗn hợp 9<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> tại vị trí PP cho hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương đồng Similarity = 0,9999.<br />

Như vậy rất có thể píc xuất <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu 48L07 là PP. Để khẳng <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> chắc<br />

chắn thì cần chạy lại bằng <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> PP <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>.<br />

Phân tích chất cấm <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> thật sự không đơn giản. Việc khẳng <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

chất cấm cần có sự so sánh giữa các phương pháp. Phương pháp HPLC với detector<br />

DAD có vai trò sàng lọc hiệu quả, đơn giản <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nhanh chóng. Nhưng cần thiết phải<br />

có kết quả đối chứng bằng phương pháp khác đối với những mẫu <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> chất<br />

cấm (như phân tích khối phổ). Bởi kết quả này liên quan đến pháp lý <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có thể <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

sinh rất nhiều vấn đề hệ lụy khi kết luận không chính xác.<br />

Áp dụng <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> để kiểm tra trên 10 mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>, kết quả thu được như ở<br />

bảng 3.27. DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

70


Mã<br />

<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />

Bảng 3. 25. Kết quả phân tích các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cấm.<br />

Tên mẫu<br />

Số<br />

ĐKKN<br />

1 Nước rửa tay bảo vệ khỏi vi khuẩn 48L01 -<br />

2 Nước rửa tay bảo vệ khỏi vi khuẩn Lifeboy 48L02 -<br />

3 Dầu rửa mặt, tẩy trang dạng bọt 2 <strong>trong</strong> 1 Naive 48L03 -<br />

4 Sữa rửa mặt lá đào Naive 48L04 -<br />

5 Sữa rửa mặt trắng da Nivea 48L05 -<br />

6 Sữa rửa mặt Pond's pure white 48L06 -<br />

7 Sũa rửa mặt Benew snail 48L07 -<br />

8 Nước súc miệng Listerine total care 48L08 -<br />

9 Nước súc miệng Listerine natural green tea 48L09 -<br />

10 Nước súc miệng colgate plax peppermint fresh 48L10 -<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Kết<br />

quả<br />

71


4.1. VỀ CÁC PARABEN NGHIÊN CỨU<br />

CHƯƠNG 4<br />

BÀN LUẬN<br />

Paraben là ester của acid p-hydroxybenzoic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> theo Cục Quản lý Thực <strong>phẩm</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Dược <strong>phẩm</strong> Hoa Kỳ (FDA), chúng là chất bảo quản được sử dụng rộng rãi nhất<br />

<strong>trong</strong> các sản <strong>phẩm</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. Trong thực tiễn công nghiệp thường người ta sử<br />

dụng hỗn hợp các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> trường hợp kết hợp với các loại chất bảo<br />

quản khác để bảo vệ chống lại <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> loạt các vi sinh vật. Trong <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i năm gần đây diễn<br />

ra cuộc tranh luận về sự an toàn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nguy cơ ung thư tiềm tàng từ việc sử dụng các<br />

sản <strong>phẩm</strong> chứa <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o đó, chất <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các sản <strong>phẩm</strong> chăm sóc<br />

cá nhân như dung dịch súc miệng có phản ứng với clo tự do thường chứa <strong>trong</strong><br />

nước máy tạo ra <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đáng kể các sản <strong>phẩm</strong> phụ clo hóa của chúng sau <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i<br />

phút. Cần có những nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> sâu hơn để đánh giá những nguy cơ tiềm ẩn về sức<br />

khoẻ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hoạt động phá hoại nội tiết có thể có của sản <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> halogen hóa.<br />

Do vậy cần có các phương pháp phân tích mới cho việc kiểm soát chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đối<br />

với <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các công thức chứa <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Việc phân tích các chất phụ gia này<br />

<strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> rất quan trọng không chỉ cho mục đích đảm bảo chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mà còn<br />

vì bảo vệ lợi ích người tiêu dùng<br />

4.2. VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />

Để phân tích các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có các phương pháp phổ biến như: phương pháp<br />

sắc kí lỏng (sắc kí lỏng hiệu năng cao ghép nối detector UV-VIS; sắc kí lỏng khối<br />

phổ LC-MS/MS; sắc kí lỏng siêu hiệu năng kết hợp đầu dò khối phổ UPLC-<br />

MS/MS, phương pháp sắc kí khí khối phổ GC-MS, phương pháp điện di mao quản<br />

(CE).<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Phương pháp điện di mao quản có ưu điểm là tiết kiệm, <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> hóa chất sử<br />

dụng rất ít, có thể phân tích được nhiều nhóm chất khác nhau vớ i tốc độ và hiệu suất<br />

cao. Tuy nhiên, tính ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> không cao, thiết bị không phổ biến cho các phòng thí<br />

nghiệm. Phương pháp sắc kí khí khối phổ GC-MS là phương pháp có độ nhạy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ<br />

tin cậy cao, tuy nhiên cũng có nhược điểm là sự khiếm khuyết của việc xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

72


trực tiếp <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chất do tính bất ổn, phân cực <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sự không ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nhiệt của chúng.<br />

Phương pháp HPLC với độ lặp lại tốt là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> kỹ thuật lý tưởng để phân tích tồn dư<br />

của các thành phần này. Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao với detector UV-<br />

VIS có <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nhược điểm là có thể có sự chồng chéo các píc khi phân tích <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> nền mẫu phức tạp. Những hạn chế này có thể được khắc phục khi kết hợp sắc<br />

kí lỏng với đầu dò khối phổ. Tuy nhiên kỹ thuật này giá thành cao hơn đáng kể <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

thiết bị vẫn chưa có ở nhiều phòng thí nghiệm. Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o tham khảo tài liệu, kết hợp<br />

với điều kiện thực tế của phòng thí nghiệm, chúng tôi lựa chọn phương pháp HPLC-<br />

UV/VIS để phân tích <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Đây là thiết bị khá phổ biến ở các phòng phân tích,<br />

kiểm nghiệm.<br />

Phần lớn các phương pháp LC xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được báo cáo là sử dụng các<br />

cột dựa trên hạt thông thường. Các cột như vậy nói chung có hai hạn chế chính. Sự<br />

chuyển khối chậm giữa các pha động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha tĩnh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> gia tăng áp suất ở tốc độ cao.<br />

Các vật liệu đơn khối mới được thương mại hóa gần đây có thể là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> sự lựa chọn<br />

thú vị <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thuận lợi mang lại các đặc tính thuận lợi cho việc tách nhanh chóng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

hiệu quả cao, như giảm áp suất trên cột, động học chuyển khối nhanh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng<br />

liên kết cao. Chính vì những đặc tính đó mà các nguyên liệu đồng nhất đã được đưa<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o danh sách đóng gói L1 của Dược điển Mỹ. Như vậy có thêm <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> sự lựa chọn<br />

nữa để các nhà phân tích cân nhắc khi phân tích <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>.<br />

Một gợi ý mới cho phân tích <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các sản <strong>phẩm</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> đấy là<br />

phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao với detector huỳnh quang (FD) lần đầu tiên<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

được công bố <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm 2016 <strong>trong</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> của AgnieszkaZgoła-Grześkowiak<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự [64]. FD đưa ra cả độ chọn lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ nhạy cao hơn nhiều so với UV.<br />

Do đó, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> chuẩn bị mẫu đơn giản với độ pha loãng mẫu 1000 lần đã<br />

được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển thành công <strong>trong</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> này. Thời gian chuẩn bị không mất<br />

hơn 2 phút cho mỗi mẫu. Hơn nữa, tiêm mẫu pha loãng nhiều làm tăng tuổi thọ cột<br />

HPLC bởi vì nó ít bị tắc bởi các thành phần nền mẫu hấp phụ cao.<br />

73


4.2.1. Về phương pháp xử lý mẫu<br />

Nhìn chung, sự phức tạp của các nền mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các trạng thái thể chất<br />

khác biệt của chúng đã dẫn đến sự <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển của rất nhiều các phương pháp phân<br />

tích khác nhau. Trong hầu hết các <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> bày <strong>trong</strong> phụ lục 2, việc bổ sung<br />

dung môi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lắc siêu âm đã được sử dụng. Trong khoảng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nửa các nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> là<br />

việc làm giàu mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> làm sạch được thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> bằng cách sử dụng chiết xuất pha<br />

rắn, vi chiết đơn giọt, vi chiết pha rắn, chiết xuất hấp phụ trên thanh khuấy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các<br />

kỹ thuật khác. Các phương pháp chuẩn bị phức tạp đã được sử dụng ngay cả đối với<br />

các nền mẫu tương đối đơn giản như gel tẩy trang, dung dịch nước súc miệng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> gel<br />

tóc [35]. Trong bối cảnh này, với việc lựa chọn sự đơn giản của phương pháp <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

triển chúng tôi mong muốn rằng sẽ ít khả năng dẫn đến sai sót hơn.<br />

Cũng đễ dàng nhận thấy <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> lớn các phương pháp dựa trên sự pha<br />

loãng đơn giản <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sự đồng nhất của dung môi pha loãng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mẫu thử đã được công<br />

bố [62], [30], [51], ... Trong đó methanol là dung môi được sử dụng nhiều nhất<br />

<strong>trong</strong> việc chiết xuất <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> từ các nền mẫu. Methanol cũng là dung môi phổ biến,<br />

dễ kiếm, vì vậy <strong>trong</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> này cũng đã lựa chọn dung môi chiết mẫu là<br />

methanol.<br />

Mặt khác, các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> là chất bảo quản, nồng độ sử dụng rất nhỏ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không<br />

xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được trước, vì vậy <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> xử lý mẫu <strong>trong</strong> đề tài chúng tôi đưa ra có tính<br />

chất thăm dò tạm thời. Lượng dung môi chiết sử dụng có thể thay đổi tùy thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

mẫu thử sau khi đã xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sơ bộ trước nồng độ của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có <strong>trong</strong> mẫu để đưa<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

nồng độ phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>trong</strong> khoảng nồng độ đã khảo sát.<br />

Các ảnh hưởng nền mẫu quan trọng nhất đã được báo cáo đối với<br />

propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> hoặc methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> [62]. Sự tuyến tính kém đã được quan sát thấy<br />

<strong>trong</strong> việc <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đường chuẩn đối với methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> [51]. Như vậy có thể thấy vấn đề bị ảnh hưởng bởi nền mẫu mới chỉ<br />

được báo cáo ở nhóm <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có giới hạn về nồng đô ̣sử duṇg (MP, EP, PP, BP).<br />

Mặc dù trên hai nền mẫu <strong>trong</strong> đề tài cho thấy sự thu hồi có thể chấp nhận<br />

được (ngay cả khi không có tinh chế chiết pha rắn), nhưng thiết nghĩ những dịch<br />

74


chiết này nên được tinh chế thêm để bảo vệ cột sắc kí khỏi sự lắng đọng dầu, nhằm<br />

kéo dài tuổi thọ của cột. Có thể nghĩ đến kỹ thuật chiết xuất pha rắn (SPE) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chiết<br />

xuất pha rắn với sợi (SPME), tuy nhiên tiền xử lý mẫu không thể được loại bỏ hoàn<br />

toàn cho hai kĩ thuật này mà như thế lại giảm độ nhạy. Các vật liệu nano có thể là<br />

<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hướng khai thác <strong>trong</strong> tương lai cho phép làm sạch nền mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>, vừa<br />

tránh nhiễu mà không giảm độ nhạy. Các máy nano đã cho thấy khả năng trích xuất<br />

nhiều loại hợp chất vì bề mặt của chúng được phủ các phân tử chức năng, polyme<br />

hoặc các hạt nâng cao tính chọn lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hiệu quả làm giàu mẫu.<br />

4.2.2. Về <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phân tích<br />

Xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phân tích <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> rất phức tạp, không thể chỉ tiến<br />

hành dựa trên mẫu chuẩn mà <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> bị ảnh hưởng rất nhiều bởi nền mẫu. Vì vậy<br />

<s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> bước đầu nhưng khi tiến hành <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mẫu thử đã phải có<br />

những thay đổi để phù hợp với từng nền mẫu khác nhau. Trong nền mẫu có nhiều<br />

chất chưa xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được trước (có những chất được ghi trên nhãn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> những chất<br />

không được công bố) gây khó khăn <strong>trong</strong> quá <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phân tích.<br />

Thậm chí <strong>trong</strong> cùng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dạng nền mẫu (son, phấn, kem bôi da...), <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phân<br />

tích cũng có thể phải thay đổi theo từng nhà sản xuất khác nhau. Qua khảo sát,<br />

chúng tôi đã <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> chương <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> sắc kí để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (IPP,<br />

PheP, IBP, BzP, PeP) <strong>trong</strong> 2 nền mẫu sữa rửa mặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước súc miệng.<br />

4.2.3. Về thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phương pháp<br />

Xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> phân tích <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> bị ảnh hưởng rất nhiều bởi nền<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

mẫu. Vì vâỵ <strong>trong</strong> quá triǹh áp duṇg <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> triǹh kiểm tra mâũ sẽ có khi gă ̣p những<br />

mâũ cá biêt ̣ không thể áp duṇg nguyên xi <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> trình như đề tài đưa ra mà cần có<br />

những điều chỉnh hợp lý. Khi đó cần thiết phải thẩm điṇh lai ̣ trên nền mâũ đó.<br />

Do các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bị cấm là chất bảo quản không được phép sử dụng, không<br />

biết chính xác hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nên để thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phương pháp chúng tôi chủ yếu thực<br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> trên mẫu tự tạo ở hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhỏ. Nồng độ khảo sát <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cũng rất nhỏ,<br />

<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chuẩn thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o chỉ đến cỡ microgram, với <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhỏ như vậy chúng thôi<br />

không thể cân cho từng mẫu được nên <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> hoạt chất thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bằng cách thêm<br />

75


các thể tích đã tính toán của dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>. Mặc dù được tiến hành ở<br />

nồng độ rất thấp nhưng kết quả thu được đã cho thấy phương pháp đã đáp ứng được<br />

yêu cầu <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đồng thời <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nền mẫu sữa rửa mặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước<br />

súc miệng (Theo khuyến cáo của các nhà phân tích hóa học AOAC). Cụ thể:<br />

- Độ thích hợp hệ thống: Độ lặp lại tốt với RSD của thời gian lưu nhỏ hơn<br />

1,0 % <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện tích píc nhỏ hơn 2,0 %, <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đĩa lý thuyết trên 2500, hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> bất đối nhỏ<br />

hơn 2,0 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ phân giải lớn hơn 1,5.<br />

- Độ đặc hiệu: Trên sắc kí đồ của mẫu tự tạo: píc của chất cần phân tích tách<br />

hoàn toàn khỏi các píc khác. Sắc kí đồ của mẫu trắng, dung dịch mẫu placebo:<br />

không xuất <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> píc ở <strong>trong</strong> khoảng thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của<br />

chất chuẩn. Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chồng phổ UV-VIS tại đỉnh píc chất cần phân tích thu được <strong>trong</strong><br />

sắc kí đồ của dung dịch mẫu tự tạo với píc tương ứng <strong>trong</strong> sắc kí đồ dung dịch<br />

chuẩn đạt trên 0,99.<br />

- Độ tuyến tính: Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương quan giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện tích píc của các<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> đều có r ≥ 0,997 (hay R 2 ≥ 0,995).<br />

105,0%.<br />

- Độ đúng: Tỉ lệ thu hồi của tất cả các mẫu đều nằm <strong>trong</strong> khoảng 95,0 –<br />

- Giới hạn <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>>, giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>: Vì nền mẫu phức tạp chúng tôi<br />

xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> LOD, LOQ theo phương pháp pha loãng. Kết quả LOD với các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> đều nhỏ hơn 0,1 µg/ml <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> LOQ đều nhỏ hơn 0,4 µg/ml.<br />

4.3. VỀ KIỂM TRA CÁC MẪU MỸ PHẨM<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Đề tài đã tiến hành kiểm tra 10 mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> bằng phương pháp HPLC đã<br />

<s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>>. Kết quả không <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> mẫu nào có chứa <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bị cấm. Do <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

mẫu làm được quá ít nên kết quả này chưa có ý nghĩa phản ánh tình hình sử dụng<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> thực tế. Chúng tôi sẽ tiếp tục thu thập mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> công việc này<br />

<strong>trong</strong> thời gian sắp tới. Việc kiểm tra <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> các chất bị cấm này là rất cần<br />

thiết cho cả nhà quản lý <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các doanh nghiệp. Đây cũng là phương pháp để giúp các<br />

doanh nghiệp có thể dùng để kiểm tra nguyên liệu bán thành phẩm đầu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o để lưạ<br />

choṇ các nguyên liêụ không chứ a các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bi ̣cấm sử duṇg.<br />

76


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />

KẾT LUẬN<br />

Qua triển khai nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>, chúng tôi có <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> kết luận sau:<br />

1. Đã <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> được phương pháp cho phép phân tích các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cấm IPP,<br />

PheP, BzP, IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP bằng HPLC.<br />

2. Kết quả thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> trên 2 nền mẫu là sữa rửa mặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước súc miệng cho<br />

thấy phương pháp có độ lặp lại cao, độ đúng tốt, khoảng tuyến tính khá rộng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có<br />

giới hạn <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> với cả 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bị cấm là IPP, PheP, BzP, IBP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PeP đều dưới<br />

0,05 µg/ml.<br />

3. Áp dụng phương pháp <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> được để phân tích 10 mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> trên<br />

thị trường <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> mẫu nào chứa các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bi ̣cấm trên.<br />

KIẾN NGHỊ<br />

1. Thẩm <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> được trên các nền mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> khác.<br />

2. Cần triển khai rộng hơn việc kiểm tra sự có mặt <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> bị cấm <strong>trong</strong> các<br />

sản <strong>phẩm</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> trên thị trường để có kết luận chính xác về việc lạm dụng chất<br />

này <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có biện pháp quản lý chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> phù hợp.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

77


TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

Tài liệu tiếng Việt<br />

1. Trần Tử An, Thái Nguyễn Hùng Thu (2006), Hóa phân tích II, NXB Y học,<br />

tr.168-200.<br />

Tài liệu tiếng Anh<br />

2. A. Salvador, A. Chisvert (2007), Analysis of Cosmetic Products, Elsevier,<br />

Netherlands, 2007.<br />

3. Barr L, Metaxas G, Harbach CA, et al (2012), “Measurement of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

concentrations in human breast tissue at serial locations across the breast<br />

from axilla to sternum”, J Appl Toxicol, 32(3), 219- 232.<br />

4. Brian JV, Harris CA, Scholze M, Backhaus T, Booy P, Lamoree M, et al<br />

(2005), “Accurate predictionof the response of freshwater fish to a mixture<br />

of estrogenic chemicals”, EnvironHealth Perspect, 113, 721–728.<br />

5. C. Cruces-Blanco, A. Segura-Carretero, L. Galvez-Mata, A. Fernandez-<br />

Gutierrez (2001), “Simultaneous determination, by capillary zone<br />

electrophoresis, of multiple components of different industrial products”,<br />

Chromatographia, 53, 414–418.<br />

6. Canosa P, Rodríguez I, Rubí E, Negreira N, Cela R. (2006),“Formation of<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

halogenated by-products of<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in chlorinated water”, Anal Chim Acta,<br />

575, 106–113.<br />

7. Charles AK, Darbre PD (2013), “Combinations of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s at<br />

concentrations measured in humanbreast tissue can increase proliferation of<br />

MCF-7 human breast cancer cells”, J ApplToxicol, 33, 390– 398.<br />

8. CIR Cosmetic Ingredient Review Expert Panel (2008), “Final amended<br />

report on the safety assessment of methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, and


enzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> as used in cosmetic products”, Int J Toxicol, 27(Suppl. 4):1–<br />

82.<br />

9. Cosmetic Ingredient Review Expert Panel (2008), “Final amended report on<br />

the safety assessment of Methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, Ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, Propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

Isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, Butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, Isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, and Benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> as<br />

used in cosmetic products”, Int J Toxicol, 27(Suppl 4), 1- 82.<br />

10. Darbre PD, Aljarrah A, Miller WR, et al (2004), “Concentrations of<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in human breast tumours”, J Appl Toxicol, 24(1), 5-13.<br />

11. Dorota Błędzka, Jolanta Gromadzińska, WojciechWąsowicz (2014),<br />

“Parabens. From environmental studies to human health”, Environment<br />

International, 67,27–42.<br />

12. E. Sottofattori, M. Anzaldi, A. Balbi, G. Tonello (1998), “Simultaneous<br />

HPLC determination of multiple components in a commercial cosmetic<br />

cream”, J. Pharm. Biomed. Anal., 18: 213–217.<br />

13. E. Tahmasebi, Y. Yamini, A. Mehdinia, F. Rouhi (2012), Polyanilinecoated<br />

Fe3O4 nanoparticles: an anion exchange magnetic sorbent for<br />

solid-phase extraction, J. Sep. Sci., 35(17), 2256–2265.<br />

14. Ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> P. (1984), "Final report on the safety assessment of<br />

methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, ethyl <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, propyl <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, and butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>", Journal<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

of the American College of Toxicology, 3(5), 147-209.<br />

15. F. Han, Y.Z. He, C.Z. Yu (2008), On-line pretreatment and determination of<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in cosmetic products by combination of flow injection analysis,<br />

solid-phase extraction and micellar electrokinetic chromatography,<br />

Talanta, 74(5), 1371–1377.<br />

16. Fei T, Li H, Ding M, Ito M, Lin JM (2011), “Determination of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in<br />

cosmetic products by solid-phase microextraction of poly(ethylene glycol)<br />

diacrylate thin film on fibers and ultra high-speed liquid chromatography


with diode array detector”, J Sep Sci., 34,1599-1606.<br />

17. Golden R, Gandy J, Vollmer G (2005), A review of the endocrine activity of<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s and implicationsfor potential risks to human health, Crit Rev<br />

Toxicol, 35, 435–458.<br />

18. González-Mariño I, Quintana JB, Rodríguez I, Cela R (2011), “Evaluation<br />

of the occurrence andbiodegradation of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s and halogenated byproducts<br />

in wastewater by accuratemass liquid chromatography quadrupole<br />

time-of-flight mass spectrometry (LC–QTOF-MS)”, Water Res, 45, 6770–<br />

6780.<br />

19. Guo, Y., Wang, L., Kannan, K. (2014),“Phthalates and <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in personal<br />

care products from China: concentrations and human exposure”, Arch.<br />

Environ. Contam. Toxicol., 66, 113–119.<br />

20. H.Y. Shen, H.L. Jiang, H.L. Mao, G. Pan, L. Zhou, Y.F. Cao. (2007),<br />

“Simultaneous determination of seven phthalates and four <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in cosmetic<br />

products using HPLC-DAD and GC-MS methods”,J. Sep. Sci., 30 (1), 48-54.<br />

21. Handa O, Kokura S, Adachi S, Takagi T, Naito Y, Tanigawa T, et al.<br />

(2006), “Methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> potentiatesUV-induced damage of skin<br />

keratinocytes”, Toxicology, 227,62–72.<br />

22. Harville HM, Voorman R, Prusakiewicz JJ (2007), “Comparison of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

stability in human andrat skin”, Drug Metab Lett, 1, 17–21.<br />

23. Ishiwatari S, Suzuki T, Hitomi T, Yoshino T, Matsukuma S, Tsuji T, et al<br />

(2007), “Effects of methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> on skin keratinocytes”, J Appl Toxicol,<br />

27, 1– 9.<br />

24. J.F. García-Jiménez, M.C. Valencia, L.F. Capitán-Vallvey (2007),<br />

Simultaneous determination of antioxidants, preservatives and sweetener<br />

additives in food and cosmetics by flow injection analysis coupled to a<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com


monolithic column, Anal. Chim. Acta, 594(2), 226–233.<br />

25. J.F. Noguera-Orti, R.M. Villanueva-Camanas, G. Ramis-Ramos (1999),<br />

“Determination of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in cosmetics without previous extraction by<br />

micellar liquid chromatography”, J. Chromatogr. Sci., 37, 84–87.<br />

26. Kang KS, Che JH, Ryu DY, et al (2002), “Decreased sperm number and<br />

motile activity on the F1 offspring maternally exposed to butyl p-<br />

hydroxybenzoic acid (butyl <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>)”, J Vet Med Sci, 64(3), 227- 235.<br />

27. Kim S, Jung EM, An BS, Hwang I (2012), “Additional effects of bisphenol<br />

A and <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> on the inductionof calbindin-D (9K) and progesterone<br />

receptor via an estrogen receptor pathwayin rat pituitary”, J Physiol<br />

Pharmacol, 63, 445–55.<br />

28. L. Sánchez-Prado, G. Álvarez-Rivera, J.P. Lamas, M. Lores, C. García-Jares,<br />

M. Llompart (2011), Analysis of multi-class preservatives in leave-on and<br />

rinse-off cosmetics by matrix solid-phase dispersion, Anal. Bioanal. Chem.,<br />

401(10), 3293–3304.<br />

29. L. Sánchez-Prado, J.P. Lamas, M. Lores, C. García-Jares, M. Llompart<br />

(2010), Simultaneous in-cell derivatization pressurized liquid extraction<br />

for the determination of multiclass preservatives in leave-on cosmetics,<br />

Anal. Chem., 82(22) 9384–9392.<br />

30. L. Sanchez-Prado, M. Llompart, J.P. Lamas, C. Garcia-Jares, M. Lores<br />

(2011), “Multicomponent analytical methodology to control phthalates,<br />

synthetic musks, fragrance allergens and preservatives in perfumes”,<br />

Talanta, 85, 370–379.<br />

31. L.P. Melo, M.E.C. Queiroz (2010), Simultaneous analysis of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in<br />

cosmetic products by stir bar sorptive extraction and liquid<br />

chromatography, J. Sep. Sci., 33(12), 1849–1855.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com


32. Liebert NA (1984), “Final report on the safety assessment of methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

ethyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, propyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> and butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>”, J Am Coll Toxicol, 3:147–209.<br />

33. M. Abbasghorbani, A. Attaran, M. Payehghadr (2013), Solvent-assisted<br />

dispersive micro-SPE by using aminopropyl-functionalized magnetite<br />

nanoparticle followed by GC-PID for quantification of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in<br />

aqueous matrices, J. Sep. Sci., 36(2), 311–319.<br />

34. M. Moradi, Y. Yamini (2012), Application of vesicular coacervate<br />

phase for microextraction based on solidification of floating drop, J.<br />

Chromatogr. A, 1229, 30–37.<br />

35. M. Saraji, S. Mirmahdieh (2009), “Single-drop microextraction followed by<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

in-syringe derivatization and GC-MS detection for the determination of<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in water and cosmetic products”, J. Sep. Sci., 32, 988–995.<br />

36. M. Saraji, S. Mirmahdieh (2009), Single-drop microextraction followed by<br />

in-syringe derivatization and GC-MS detection for the determination of<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in water and cosmetic products, J. Sep. Sci., 32(7), 988–995.<br />

37. M.A. Farajzadeh, D. Djozan, R.F. Bakhtiyari (2010), Use of a capillary<br />

tube for collecting an extraction solvent lighter than water after<br />

dispersive liquid–liquid microextraction and its application in the<br />

determination of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in different samples by gas chromatographyflame<br />

ionization detection, Talanta, 81(4-5), 1360–1367.<br />

38. M.R. Lee, C.Y. Lin, Z.G. Li, T.F. Tsai (2006), Simultaneous analysis of<br />

antioxidants and preservatives in cosmetics by supercritical fluid<br />

extraction combined with liquid chromatography–mass spectrometry, J.<br />

Chromatogr. A, 1120, 244–251.<br />

39. Mark G. Kirchhof, Gillian C. de Gannes (2013), “The Health Controversies<br />

of Parabens”, Skin Therapy Lett., 18(2), 5-7.


40. Masten SA (2005), “Butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> review of toxicological literature<br />

butyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> (CAS no. 94-26-8)”, Rev Toxicol Lit, 1–64.<br />

41. N. Cabaleiro, I. de La Calle, C. Bendicho, I. Lavilla (2013), Current trends<br />

in liquid– liquid and solid–liquid extraction for cosmetic analysis: a<br />

review, Anal. Methods, 5(2), 323–340.<br />

42. N. Ye, P. Shi, J. Li, Q. Wang (2013), Application of graphene as solid phase<br />

extraction absorbent det <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in cosmetic products by capillary<br />

electrophoresis, Anal. Lett., 46, 1991–2000.<br />

43. Oishi S (2002), “Effects of butyl <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> on the male reproductive system in<br />

mice”, Arch Toxicol, 76(7), 423- 9.<br />

44. P. Wang, Y. Liu (2007), “Cosmetic preservatives and analysis methods used<br />

in China”, J.Environ. Health, 24, 557–559.<br />

45. Pažoureková S, Hojerová J, Klimová Z, Lucová M (2013), “Dermal<br />

absorption and hydrolysis of methyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> in different vehicles through<br />

intact and damaged skin: using a pig-earmodel in vitro”, Food Chem<br />

Toxicol, 59, 754-765.<br />

46. R. Bodor, M. Zuborova, E. Olvecka, V. Madajova, M. Masar, D. Kaniansk,<br />

B. Stanislawski (2001), “Isotachophoresis and isotachophoresis-zone<br />

electrophoresis of food additives on a chip with column-coupling separation<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

channels”, J. Sep. Sci., 24, 802–809.<br />

47. R. Jain, M.K. Mudiam, A. Chauhan, R. Ch, R.C. Murthy, H.A. Khan (2013),<br />

Simultaneous derivatization and preconcentration of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in food and<br />

other matrices by isobutyl chloroformate and dispersive liquid-liquid<br />

microextraction followed by gas chromatographic analysis, Food Chem.,<br />

141(1), 436–443.<br />

48. Rastogi SC, Schouten A, de Kruijf N, Weijland JW (1995), “Contents of<br />

methyl-, ethyl-, propyl-, butyl- and benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> in cosmetic products”,


Contact Dermatitis, 32: 28–30.<br />

49. Routledge EJ, Parker J, Odum J, Ashby J, Sumpter JP (1998), “Some alkyl<br />

hydroxy benzoate preservatives (<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s) are estrogenic”, Toxicol Appl<br />

Pharmacol, 153, 12–9.<br />

50. Rudel RA, Camann DE, Spengler JD, Korn LR, Brody JG (2003),<br />

“Phthalates, alkylphenols, pesticides,polybrominated diphenyl ethers and<br />

other endocrine-disrupting compounds inindoor air and dust”, Environ Sci<br />

Technol, 37, 4543–4553.<br />

51. S. He, Y. Zhao, Z. Zhu, H. Liu, M. Li, Y. Shao, Q. Zhuang (2006),<br />

“Comparative study for the analysis of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s by micellar electrokinetic<br />

capillary chromatography with and without large-volume sample stacking<br />

technique”, Talanta, 69, 166–171.<br />

52. S. Scalia, D.E. Games (1992), Determination of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in cosmetic<br />

products by supercritical fluid extraction and high-performance liquid<br />

chromatography, The Analyst, 117(5), 839–841.<br />

53. S.P. Wang, C.L. Chang (1998), Determination of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in cosmetic<br />

products by supercritical fluid extraction and capillary zone<br />

electrophoresis, Anal. Chim. Acta, 377, 85–93.<br />

54. Sasseville D (2004), Hypersensitivity to preservatives, Dermatol Ther,<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

17(3), 251-263.<br />

55. Shanmugam G., Ramaswamy B. R., Radhakrishnan V., et al. (2010), "GC–<br />

MS method for the determination of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> preservatives in the human<br />

breast cancerous tissue", Microchemical Journal, 96(2), 391-396.<br />

56. Shaw J, deCatanzaro D (2009), “Estrogenicity of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s revisited: impact<br />

of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s on early pregnancy and an uterotrophic assay in mice”, Reprod<br />

Toxicol, 28(1), 26- 31.


57. Song BL, Li HY, Peng DR (1989), “In vitro spermicidal activity of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s<br />

against human spermatozoa”, Contraception, 39(3), 331- 5.<br />

58. T.A.M. Msagati, T. Barri, N. Larsson, J.Å. Jönsson (2008), Analysis and<br />

quantification of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s in cosmetic products by utilizing hollow fibresupported<br />

liquid membrane and high performance liquid<br />

chromatography with ultraviolet detection, Int. J. Cosmet. Sci., 30(4),<br />

297–307.<br />

59. T.F. Tsai, M.R. Lee (208), “Determination of antioxidants and<br />

preservatives in cosmetics by SPME combined with GC–MS”,<br />

Chromatographia, 67, 425–431.<br />

60. T.J. Yang, F.J. Tsai, C.Y. Chen, T.C.C. Yang, M.R. Lee (2010), Determination<br />

of additives in cosmetics by supercritical fluid extraction on-line<br />

headspace solid-phase microextraction combined with gas<br />

chromatography–mass spectrometry, Anal. Chim. Acta, 668 (2), 188–<br />

194.<br />

61. V. Cˇiuvašovaité, E. Adomavicˇi~uté, V. Vicˇkacˇkaité (2007), Solid-phase<br />

microextraction of <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>s by polyaniline–polypyrrole coating, Chemija,<br />

18(3), 11–15.<br />

62. W. Gao, C. Legido-Quigley (2011), “Fast and sensitive high performance<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

liquid chromatography analysis of cosmetic creams for hydroquinone,<br />

phenol and six preservatives”, J. Chromatogr. A, 4307–4311.<br />

63. Y. Yamini, A. Saleh, M. Rezaee, L. Ranjbar, M. Moradi (2012), Ultrasound<br />

assisted emulsification microextraction of various preservatives from<br />

cosmetics, beverages and water samples, J. Liq. Chromatogr. Relat.<br />

Technol., 35(18), 2623–2642.<br />

64. Yazar K, Johnsson S, Lind ML, et al (2011), “Preservatives and fragrances<br />

in selected consumer-available cosmetics and detergents”, Contact


Dermatitis, 64(5), 265-272.<br />

65. Yu Y, Huang Q, Wang Z, Zhang K, Tang C, Cui J, et al (2011),<br />

“Occurrence and behavior of pharmaceuticals, steroid hormones, and<br />

endocrine-disrupting personal care products in wastewater and the recipient<br />

river water of the Pearl River Delta, South China”, J Environ Monit,13,<br />

871–878.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com


PHỤ LỤC<br />

Phụ lục 1: Các mẫu <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sự có mặt của 5<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> cấm<br />

Số ĐKKN Tên sản <strong>phẩm</strong> Nhà sản xuất Thông tin chung Mô tả Công thức<br />

48L01<br />

Nước rửa tay<br />

bảo vệ khỏi vi<br />

khuẩn<br />

Procter &<br />

Gamble (P&G),<br />

China<br />

Lô: 70861864AD<br />

NSX: 27/3/2017<br />

HD: 24 tháng<br />

Chế <strong>phẩm</strong> màu<br />

trắng dạng lỏng,<br />

sệt, có mùi thơm.<br />

Không có<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

48L02<br />

48L03<br />

48L04<br />

48L05<br />

48L06<br />

48L07<br />

Nước rửa tay<br />

bảo vệ khỏi vi<br />

khuẩn Lifeboy<br />

Dầu rửa mặt,<br />

tẩy trang dạng<br />

bọt 2 <strong>trong</strong> 1<br />

Naive<br />

Sữa rửa mặt lá<br />

đào Naive<br />

Sữa rửa mặt<br />

trắng da Nivea<br />

Công ty TNHH<br />

quốc tế Unilever<br />

VN<br />

Kracie home<br />

Products, Ltd,<br />

Japan<br />

Kracie home<br />

Products, Ltd,<br />

Japan<br />

Thái Lan, Phân<br />

phối: Công ty<br />

TNHH DKSH<br />

Việt Nam<br />

Lô: 36<br />

NSX: Không có<br />

HD: 26/04/2020<br />

Lô: 7HN7<br />

NSX: 31/3/2017<br />

HD: 3 năm<br />

SCB:<br />

100404/14/CBMP -<br />

QLD<br />

Lô: 7HPC<br />

NSX: 03/04/2017<br />

HD: 3 năm<br />

SCB:<br />

24735/16/CBMP -<br />

QLD<br />

Lô: 73513877<br />

NSX:02/09/2017<br />

HSD: 30 tháng<br />

Chế <strong>phẩm</strong> màu<br />

trắng dạng lỏng,<br />

sệt, có mùi thơm<br />

Dung dịch không<br />

màu, có mùi thơm.<br />

Kem màu trắng có<br />

mùi thơm.<br />

Kem màu trắng có<br />

mùi thơm.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Sữa rửa mặt<br />

Pond's pure<br />

white<br />

Sữa rửa mặt<br />

Benew snail<br />

PT Unilever<br />

Indonesia Tbk, JI,<br />

Jatabeka. Phân<br />

phối : Công ty<br />

TNHH quốc tế<br />

Unilever VN<br />

Hàn Quốc Phân<br />

Phối: CTY<br />

TNHH quốc tế<br />

Thiên Anh<br />

Lô: 312<br />

NSX: 15/10/2017<br />

HSD: 15/09/2020<br />

Lô: QF131<br />

NSX: Không có<br />

HSD: 21/07/2020<br />

SCB: 4/8/15/CBMP<br />

- QLD<br />

Kem màu ghi xám,<br />

có mùi thơm.<br />

Kem màu trắng có<br />

mùi thơm.<br />

Không có<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Không có<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Không có<br />

thông tin<br />

Methyl<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Không có<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Methyl<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

Propyl<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>


Số ĐKKN Tên sản <strong>phẩm</strong> Nhà sản xuất Thông tin chung Mô tả Công thức<br />

48L08<br />

48L09<br />

48L10<br />

Nước súc miệng<br />

Listerine total<br />

care<br />

Nước súc miệng<br />

Listerine natural<br />

green tea<br />

Thái Lan, Phân<br />

phối: Công ty<br />

TNHH Johnson<br />

and Johnson VN<br />

Thái Lan, Phân<br />

phối: Công ty<br />

TNHH Johnson<br />

and Johnson VN<br />

Nước súc miệng Thái Lan<br />

colgate plax Phân phối: Cty<br />

peppermint TNHH colgate<br />

fresh<br />

Pamonive VN<br />

Lô: P145L<br />

NSX: 25/05/2017<br />

HSD: 05/2020<br />

SCB:<br />

67046/12/CBMP-<br />

QLD<br />

Lô: M282L<br />

NSX: 08/10/2016<br />

HSD: 10/2019<br />

SCB:<br />

77498/13/CBMP-<br />

QLD<br />

Lô: 7188TH1123<br />

NSX: không có<br />

HSD: 07/2019<br />

Dung dịch <strong>trong</strong><br />

suốt, màu tím, có<br />

mùi bạc hà.<br />

Dung dịch <strong>trong</strong><br />

suốt, màu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng<br />

chanh, có mùi bạc<br />

hà.<br />

Dung dịch <strong>trong</strong><br />

suốt, màu xanh<br />

nước biển, có mùi<br />

bạc hà.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Không có<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Không có<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Không có<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>


Phụ lục 2: Các phương pháp phân tích xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong><br />

Stt<br />

Các Nền mẫu<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

1. Phân tích trực tiếp<br />

1 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

2. Đồng nhất hóa<br />

2 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

3 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

4 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

5 MP, EP,<br />

PP, BP,<br />

IBP<br />

6 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

7 MP, EP,<br />

PP, BP,<br />

BzP<br />

8 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

9 MP,<br />

EP, PP,<br />

BP,<br />

Dầu rám<br />

nắng, kem<br />

rám nắng,<br />

sữa, lotion,<br />

kem che<br />

khuyết điểm<br />

Kem, lotion,<br />

dầu gội, dầu<br />

xả tóc, xà<br />

phòng nước<br />

Sữa tắm,<br />

lotion, kem<br />

dưỡng em<br />

bé, kem<br />

dưỡng móng,<br />

gel, dầu gội,<br />

dầu xả tóc,<br />

khử mùi<br />

Kem, lotion<br />

Lotion, kem<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các loại<br />

<strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong><br />

khác<br />

Kem, lotion<br />

Nhận xét về chuẩn bị mẫu<br />

Một que thủy tinh Dip-IT đã được<br />

nhúng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mẫu, nhẹ nhàng lau bằng<br />

vải không có xơ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đặt trực tiếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

nguồn ion DART.<br />

0,5 g mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 2 mL methanol. Lắc xoáy<br />

(2 phút). Lắc siêu âm (5 phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ly<br />

tâm (10 phút). 500 μL của dịch <strong>trong</strong><br />

trên mặt được pha loãng đến 5 mL với<br />

dung dịch natri lauryl sulfat. Lọc.<br />

0,1 g mẫu với 3 mL methanol. Lắc<br />

xoáy (3 phút). Lắc siêu âm (20 phút).<br />

Ly tâm (10 phút). Lọc.<br />

0.2 g mẫu với 60% (v / v) methanol.<br />

Lắc siêu âm (30 phút). Ly tâm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc.<br />

0,3 g mẫu với 800 µl methanol. Lắc<br />

xoáy (1 phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ly tâm (10 phút). Dịch<br />

<strong>trong</strong> được làm khô <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hòa tan lại<br />

<strong>trong</strong> 200 µl nước.<br />

Thêm 5 mL methanol / nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 0,2 g<br />

mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lắc siêu âm (30 phút). Ly tâm<br />

(10 phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc.<br />

Các tỉ lệ pha loãng khác nhau với ethyl<br />

acetate (1:10, 1: 100 hoặc 1: 1000).<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Nước hoa<br />

Mỹ <strong>phẩm</strong><br />

Lotion<br />

dưỡng mặt<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dưỡng thể<br />

0,5 g mẫu với 10 mL ethanol. Lắc siêu<br />

âm (10 phút). Pha loãng với 0,2 M<br />

đệm muối phosphat (pH 6,5) đến 500<br />

mL.<br />

Pha loãng mẫu với methanol. Lắc xoáy<br />

(3 phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> để yên (3 phút). Lắc xoáy<br />

(3 phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ly tâm (10 phút). Dịch<br />

Kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

DART-MS<br />

(Phân tích trực<br />

tiếp - Sắc kí<br />

khối phổ)<br />

LOD<br />

Bán<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

HPLC-UV-vis 0.04–<br />

0.1<br />

µM<br />

GC-MS/MS 0.05–<br />

0.5 µg<br />

/g 1<br />

HPLC-UV-vis 0.015–<br />

0.2 µg<br />

/mL<br />

CE-UV (Điện<br />

di mao quản<br />

với detector<br />

UV)<br />

0.005–<br />

2 µg<br />

/mL<br />

HPLC-UV 0.2 µg<br />

/mL<br />

GC-MS 1.6 10 -<br />

SWV (Kĩ thuật<br />

vôn-ampe<br />

sóng vuông)<br />

UHPLC-UV<br />

6<br />

–5 10 -<br />

6<br />

%<br />

(w/v)<br />

0.2–0.4<br />

µM<br />

Không<br />

có<br />

thông


Stt Các<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

IPP,<br />

IBP<br />

10 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

11 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

12 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

13 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

14 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

15 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

16 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

17 MP, EP,<br />

PP, BP,<br />

BzP<br />

18 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

Nền mẫu<br />

Sữa rửa mặt<br />

tạo bọt<br />

Lotion<br />

dưỡng thể,<br />

gel tắm, dầu<br />

thơm bôi tóc,<br />

kem<br />

Lotion<br />

Mỹ <strong>phẩm</strong><br />

Mỹ <strong>phẩm</strong><br />

Nước vệ<br />

sinh, sữa rửa<br />

mặt, gel tắm<br />

Nhận xét về chuẩn bị mẫu<br />

<strong>trong</strong> được pha loãng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc.<br />

Mẫu trộn với 5 ml methanol. Lắc siêu<br />

âm (10 phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc. Dung dịch được<br />

pha loãng đến 10 ml.<br />

2 g mẫu với 5 mL methanol. Lắc siêu<br />

âm (10 phút). Lắc xoáy (1 phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha<br />

loãng với methanol. Lọc.<br />

0.2 g mẫu với 10 mL methanol. Lắc<br />

siêu âm (30 phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ly tâm (20 phút).<br />

Dịch <strong>trong</strong> đem lọc.<br />

0,5 g <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> methanol. Lắc siêu<br />

âm (20-30 phút). Ly tâm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuyển lớp<br />

chất hữu cơ. Lặp đi lặp lại 3 lần. Trộn<br />

tất cả dịch <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha loãng với<br />

methanol. Lọc lại.<br />

Các mẫu được phân tán <strong>trong</strong> ACN.<br />

Lotion dạng dầu (0,1 g) được phân tán<br />

với 0,9 ACN, Lắc siêu âm (30 phút).<br />

Ly tâm (10 phút).<br />

1 g mẫu với 5 ml methanol. Lắc siêu<br />

âm (10 phút), pha loãng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc. Pha<br />

loãng với nước.<br />

Hai bọt cạo Mẫu <strong>trong</strong> 20 ml nước. Khuấy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha<br />

râu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> loãng với pha động. Lọc. Thuốc khử<br />

thuốc khử mùi (1 mL) được lắc siêu âm (15<br />

mùi phút), pha loãng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc.<br />

Dầu gội đầu 0,5-1 g mẫu với 1 mL H 2SO 4 2M ,<br />

40ml EtOH-H 2O <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 10 mL chuẩn nội.<br />

Lắc (1 phút). Gia nhiệt (5 phút, 60 °<br />

C). Làm mát <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lưu trữ tủ lạnh (1 giờ).<br />

Lọc.<br />

Lotion 1 g mẫu với 6 mL ethanol. Lắc siêu âm<br />

(10 phút). Ly tâm.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

LP-LC-CD<br />

(sắc kí lỏng áp<br />

suất thấp với<br />

detector <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

quang hóa<br />

học)<br />

LOD<br />

tin<br />

9.2 x<br />

10 -3 –<br />

4.8 x<br />

10 -2<br />

µM<br />

UPLC-UV 2.25<br />

10 -3 –<br />

4.82<br />

10 -3<br />

µg/mL<br />

UPLC-UV 0.05 –<br />

0.95<br />

µg/mL<br />

MEKC (Sắc kí<br />

điện động<br />

micell)<br />

0.3<br />

µM<br />

CE-UV 0.06 –<br />

0.15<br />

µg/mL<br />

HPLC-CL<br />

(HPLC<br />

detector huỳnh<br />

quang)<br />

1.9 10 -<br />

3<br />

–5.3<br />

10 -3<br />

µg/<br />

mL<br />

HPLC-UV 0.014–<br />

0.053<br />

µg/<br />

mL<br />

HPLC-UV Not<br />

given<br />

MEKC-UV 0.04–<br />

0.77<br />

µg/<br />

mL<br />

0.13–<br />

1.49<br />

µg/


Stt<br />

Các<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

19 MP, EP,<br />

PP, BP,<br />

BzP<br />

20 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

21 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

22 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

23 MP, EP,<br />

PP, BP,<br />

IBP, BzP<br />

24 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

Nền mẫu<br />

Kem bôi tay,<br />

phấn nền<br />

Lotion bôi da<br />

Nước hoa<br />

hồng<br />

Gội đầu dạng<br />

bọt<br />

Kem bôi da<br />

Nhận xét về chuẩn bị mẫu<br />

Thêm 25 µL chuẩn nội . Bổ sung 1 mL<br />

ACN <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Lắc siêu âm (1 giờ, 30°C).<br />

Lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha loãng với nước.<br />

Pha loãng mẫu với nước. Bổ sung bistris<br />

propan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> điều chỉnh pH đến 9.<br />

Mẫu được hòa tan <strong>trong</strong> ethanol <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha<br />

loãng với nước cất.<br />

Thêm 10 mL ether-acid acetic (1%)<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mẫu. Lắc siêu âm (5 phút), khuấy<br />

(2 phút). Lặp đi lặp lại. Bay hơi. Đối<br />

với CZE, chất chiết xuất hoà tan <strong>trong</strong><br />

methanol: đệm borat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc. Đối với<br />

HPLC, chất chiết xuất hòa tan <strong>trong</strong><br />

methanol, pha loãng với pha động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

lọc.<br />

Phương pháp <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chính thức<br />

của châu Âu.<br />

Bọt tắm, sữa<br />

tắm, kem<br />

nền, kem tay,<br />

dầu gội đầu<br />

0.2 mẫu với 25 g n-propanol . Lắc.<br />

Đun nóng. Pha loãng 5,0 ml dung dịch<br />

đến 50 ml với 0,1 M SDS hoặc n-<br />

propanol. Nếu mẫu chứa nhiều tá dược<br />

tan <strong>trong</strong> dầu, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nhũ tương được tạo<br />

thành bằng pha loãng với 0,1 M SDS.<br />

Sau đó, pha loãng với n-propanol.<br />

25 MP, EP, Mỹ <strong>phẩm</strong> Mẫu với H 2SO 4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> methanol. Lắc siêu<br />

PP<br />

âm (30 phút). Đối với <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> có<br />

chứa - hòa tan chất béo, đun nóng<br />

(60°C) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Lắc siêu âm. Ly tâm (10<br />

phút). Lặp lại <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>>. Dịch chiết<br />

được tập hợp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vừa đủ 10 mL với<br />

methanol.<br />

26 MP, PP Mỹ <strong>phẩm</strong> Acid hóa mẫu (10% m / v H 2SO 4).<br />

Thêm 10mL IS. Lắc, đun nóng (60 °<br />

C) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc / ly tâm. Đối với sản <strong>phẩm</strong><br />

hỗn dịch, thêm 10 mL IS <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 30 mL<br />

ethanol đến 10 g mẫu. Khuấy (10 phút)<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc.<br />

27 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Kem<br />

1 g kem được pha loãng 1:10 với THFđệm<br />

phosphat (3: 7 (v / v) (pH 3,5)).<br />

Lắc xoáy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> làm nóng nhẹ.<br />

Kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

CEC-UV (Sắc<br />

kí điện di mao<br />

quản với<br />

detector UV)<br />

ITP-ZE (Điện<br />

di mao quản<br />

vùng đẳng<br />

dòng)<br />

CZE-UV<br />

(Điện di mao<br />

quản vùng<br />

detector UV)<br />

HPLC-UV<br />

/CZEUV<br />

LOD<br />

mL<br />

1.25–<br />

2.50<br />

µg/<br />

mL<br />

Cỡ<br />

µM<br />

0.65–<br />

0.92<br />

µg/<br />

mL<br />

0.05–<br />

0.21<br />

µg/<br />

mL<br />

HPLC-UV 5–30<br />

µg/<br />

mL<br />

Sắc kí lỏng<br />

điện động<br />

(MLC)<br />

HPLC-UV<br />

HPLC-UV<br />

HPLC-DAD<br />

0.03–<br />

0.3 ng<br />

Không<br />

đưa ra<br />

Không<br />

đưa ra<br />

Không<br />

đưa ra


Stt Các<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Nền mẫu<br />

3. Chiết lỏng - lỏng<br />

28 MP, EP, Bọt vuốt tóc,<br />

PP, BP gel làm sạch<br />

29 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

30 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

Kem đánh<br />

răng, keo bọt<br />

Mỹ <strong>phẩm</strong><br />

4. Chiết pha rắn<br />

31 MP, EP,<br />

PP<br />

Dầu gội đầu<br />

32 MP, EP,<br />

PP, BP,<br />

IBP<br />

33 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

34 MP, EP,<br />

PP<br />

Kem đánh<br />

răng<br />

Dầu gội đầu,<br />

kem đánh<br />

răng, gel<br />

dưỡng da sau<br />

cạo râu, kem<br />

dưỡng da.<br />

Lotion nền<br />

nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

Lotion nền<br />

dầu, gel <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

Nhận xét về chuẩn bị mẫu<br />

Bọt vuốt tóc: 1 mL HCl 50% (v / v) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

10 mL NaCl bão hòa được thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

15 g mẫu. Chiết xuất với 50 mL ether<br />

diethyl (3 lần,10 phút mỗi lần). Dịch<br />

chiết được tập trung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xử lý với NaCl<br />

bão hòa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3 lần với 30 mL 0,02 g /<br />

mL NaHCO 3. Chiết xuất khô với 10g<br />

Na 2SO 4. Lọc, bốc hơi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tái hòa tan<br />

<strong>trong</strong> 50 mL ACN.<br />

Gel làm sạch : 1 g được pha loãng với<br />

5 mL MeOH. Lắc siêu âm (10 phút).<br />

Lọc. Pha loãng.<br />

15 g mẫu với 1 mL HCl 1: 1 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 10 mL<br />

dung dịch nước NaCl bão hòa. Trích<br />

xuất bằng 50 ml diethyl ether (ba lần).<br />

Dịch chiết làm sạch với NaCl bão hòa<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3 lần với 30 mL NaHCO 3 10 -2<br />

g/ml. Làm khô bằng 10 g Na 2SO 4. Lọc.<br />

Bốc hơi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vừa đủ 50 mL với ACN.<br />

Điều chỉnh pH <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha loãng.<br />

Chiết xuất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o benzen hoặc<br />

chloroform. Dẫn xuất hóa với<br />

phosphorochloridat. Làm sạch (Florisil<br />

minicolumn).<br />

1 g mẫu với 25 mL nước. Lắc siêu âm<br />

(5 phút). Sau đó, SPE (C18 sorbent)<br />

với 1 mL dung dịch mẫu. Dung dịch<br />

rửa giải được pha loãng đến 10 mL với<br />

nước. Lọc.<br />

1 g mẫu với 5 mL methanol. Ly tâm<br />

(15 phút). 100 µL dịch trên bề mặt<br />

được pha loãng (1:20) <strong>trong</strong> nước. SPE<br />

(cột Licrolut RP-18). Rửa giải bằng<br />

methanol. Bốc hơi đến khô <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hòa tan<br />

lại <strong>trong</strong> 2 mL methanol.<br />

1,2 g mẫu với nước. Thêm 1 mL HCl.<br />

Pha loãng đến 100 mL bằng nước.<br />

Lọc. 2 mL mẫu cho qua cột C18. Rửa<br />

giải bằng methanol. Bổ sung 5,5 mL<br />

nước, 2 giọt 0,2 N NaOH, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 0,5 ml IS<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dung dịch rửa giải.<br />

1 g mẫu với 2,0 ml dung dịch đệm<br />

natri tetraborat 50 mM <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 2 ml ACN.<br />

Pha loãng đến 10 mL với nước. Lắc<br />

siêu âm. Chiết xuất bằng C8. Rửa giải<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

FIA-HPLC-<br />

UV<br />

LOD<br />

0.012–<br />

0.03<br />

µM<br />

FIA-LC-UV 0.03–<br />

0.85<br />

µg/<br />

mL<br />

GC-FPD<br />

HPLC-ED<br />

(HPLC đầu dò<br />

điện hóa)<br />

Không<br />

đưa ra<br />

0.4 µg/<br />

mL<br />

HPLC-UV 0.1–<br />

0.3 µg/<br />

mL<br />

CE-UV 1.42–<br />

2.86<br />

µg/<br />

mL<br />

MEKC 0.07–<br />

0.1 µg/<br />

mL


Stt<br />

Các<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

35 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

36 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

37 MP, EP,<br />

PP, BP,<br />

IPP, IBP<br />

38 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

39 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

40 MP, EP,<br />

PP<br />

Nền mẫu<br />

kem.<br />

Xịt tóc, nước<br />

hoa, thuốc<br />

khử mùi,<br />

kem, lotion<br />

Xịt tóc, nước<br />

hoa, thuốc<br />

khử mùi,<br />

kem,<br />

lotion…<br />

Kem, lotion<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bọt rửa<br />

mặt<br />

Nhận xét về chuẩn bị mẫu<br />

với đệm natri tetraborate 10 mM có<br />

chứa 60% (v / v) ethanol. Đối với <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> mẫu, đầu tiên khuấy với 5 mL<br />

ethanol <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc.<br />

1 g mẫu với 10 mL methanol. Lắc siêu<br />

âm (30 phút). Làm khô dưới N 2. C18<br />

(3 mL). Rửa giải với 5 mL methanol.<br />

Làm khô dưới N 2. Hòa tan lại <strong>trong</strong> 1<br />

mL methanol. Lọc.<br />

Các mẫu được pha loãng với methanol<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lắc siêu âm. SPE 3ml mẫu sử dụng<br />

C18.<br />

1 g mẫu với 5 mL THF. Lắc siêu âm (1<br />

phút). Thêm IS, 50 mL dung dịch NaCl<br />

bão hòa, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 5 ml 10% H 2SO 4. Chiết<br />

xuất với 50 ml ete diethyl. Làm khô<br />

pha hữu cơ. Hơi bay hơi đến khô (40 °<br />

C). Hoà tan <strong>trong</strong> 10 ml methanol. Ly<br />

tâm (5 phút). 2 mL dịch trên bề mặt<br />

đem bay hơi. Hòa tan lại <strong>trong</strong> 10 ml<br />

hexanechloroform (75:25). SPE với cột<br />

Sep-Pak Florisil (1 mL). Rửa giải bằng<br />

10 ml hexaneethyl acetat (70:30). Bay<br />

hơi. Hòa tan lại <strong>trong</strong> 2 ml methanol<br />

bằng siêu âm (1 phút).<br />

1,0 g mẫu đã được pha loãng (giữa<br />

1:20 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 1: 100). Lắc siêu âm (30 phút).<br />

Ly tâm. Điều chỉnh pH đến 3. 1 mL<br />

dung dịch được sử dụng cho SPE (cột<br />

chứa 20 mg MWCNTs). Rửa giải với 2<br />

mL axeton (1 mL/ phút). Dịch chiết<br />

bốc hơi đến khô. Hòa tan lại <strong>trong</strong> 500<br />

µL pha động.<br />

Kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

HPLC-UV-vis<br />

GC-MS<br />

LOD<br />

Không<br />

đưa ra<br />

GC-MS 1. 10 -<br />

HPLC-UV<br />

4<br />

–5 10 -<br />

3<br />

µg/<br />

mL<br />

10 ng<br />

Dưỡng ẩm,<br />

chống nhăn<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kem tay,<br />

kem che<br />

khuyết điểm,<br />

C-CAD<br />

(Corona<br />

charged<br />

aerosol<br />

detector)<br />

lotion, dầu<br />

gội đầu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

kem dưỡng<br />

làm dịu da<br />

sau khi phơi<br />

nắng<br />

Mỹ <strong>phẩm</strong> Chiết pha rắn nền graphene. CE-UV-vis 0.10–<br />

0.15<br />

µg/<br />

mL<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Kem đánh<br />

răng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kem<br />

5 mg mẫu với 3 mL methanol. Lắc siêu<br />

âm (5 phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha loãng đến 50 ml<br />

bằng nước. Ly tâm (15 phút). Lọc lớp<br />

dịch phía trên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha loãng đến 500<br />

mL với nước. Chiết xuất sử dụng 100<br />

mg Fe 3O 4 hạt nano phủ 100%<br />

0.5–<br />

2.1 µg/<br />

mL<br />

HPLC-UV 3. 10 -3<br />

- 4.10 -<br />

3<br />

µg/<br />

mL


Stt<br />

Các<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

Nền mẫu Nhận xét về chuẩn bị mẫu<br />

Polyaniline có khuấy trộn (2 phút). Sự<br />

giải hấp thụ với 100 µL 3% (v / v) acid<br />

axetic <strong>trong</strong> ACN.<br />

5. Matrix solid-phase extraction<br />

41 MP, EP,<br />

PP, BP,<br />

IPP, IBP,<br />

BzP<br />

Son môi,<br />

kem che<br />

khuyết điểm,<br />

gel tay, sữa<br />

dưỡng thể <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

chống nắng,<br />

kem khử<br />

mùi.<br />

0,5 g mẫu được trộn với Na 2SO 4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

Florisil (5 phút). Chuyển sang <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cột<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rửa giải với hexane / axeton. Bổ<br />

sung 100 µL acetic anhydrit có chứa<br />

2,5% pyridin <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dd rửa giải đến 1<br />

mL. Gia nhiệt (80 ° C, 10 phút). Làm<br />

nguội.<br />

6. Chiết pha rắn micro phân tán<br />

42 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

Nước súc<br />

miệng, kem<br />

tay.<br />

Siêu âm 10 mL mẫu với 5 mg hạt nano<br />

magnetite chức hóa nhóm amino (2<br />

phút). Thêm 15 µl hexyl acetat. Khuấy<br />

(5 phút). Rửa giải với 25 µL ACN bởi<br />

siêu âm (2 phút). Thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 10 µL<br />

acetic anhydrit <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 10 µL pyridin.<br />

Khuấy (5 phút). Bay hơi. Hòa tan lại<br />

với 5 µL ACN.<br />

7. Vi chiết pha rắn<br />

43 MP, EP, Kem chống Phân tán mẫu <strong>trong</strong> 20 g/ L NaCl.<br />

PP, BzP nắng, lotions, Siêu âm (10 phút). Sợi phủ polymer<br />

kem. PEG-DA ngâm <strong>trong</strong> 10 mL dung<br />

dịch mẫu (20 phút, 65 ° C). Giải hấp<br />

thụ <strong>trong</strong> 1 mL methanol. Siêu âm (3<br />

phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc.<br />

44 MP, EP, Lotions, kem 0,1 g mẫu với 2 mL methanol. Lắc.<br />

PP, BP,<br />

Vừa đủ đến 100 mL bằng nước. Từ 4<br />

IPP, IBP<br />

mL vừa đủ thành 100 mL với nước có<br />

12% NaCl. 30 mL được sử dụng cho<br />

SPME sử dụng sợi PA <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 30 mL dung<br />

dịch mẫu (40 phút, 40 ° C). Giải hấp<br />

thụ bằng nhiệt.<br />

45 MP, EP, Tonics Pha loãng mẫu 10 lần với NaCl 0.4 g/<br />

PP<br />

mL. SPME bằng cách nhúng sợi bọc<br />

polyaniline-polypyrrole <strong>trong</strong> dung<br />

dịch mẫu (30 phút, 600 rpm). Giải hấp<br />

thụ bằng nhiệt (15 phút).<br />

46 MP, EP,<br />

PP, BP,<br />

IPP, IBP<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Sữa dưỡng<br />

(emulsion),<br />

lotions <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

kem dưỡng<br />

thể<br />

8. Chiết hấp thụ trên thanh khuấy (SBSE)<br />

0,02 g mẫu được chiết xuất bằng CO 2<br />

ở 13.840 kPa, 55°C (chiết tĩnh 10 phút,<br />

chiết động 15 phút). Tập hợp <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

lọ với 100 µL BSTFA <strong>trong</strong> 0.1%<br />

TMCS. HS-SPME sử dụng sợi PA (15<br />

phút, 50 °C).<br />

Kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

LOD<br />

GC-MS 1.4 10 -<br />

7<br />

–3.9<br />

10 -6 %<br />

(w/w)<br />

GC-FID 5. 10 -5<br />

–3. 10 -<br />

4<br />

µg/<br />

mL<br />

UPLC-DAD 0.12–<br />

0.15<br />

µg/<br />

mL<br />

GC-MS 4. 10 -4<br />

–8.5<br />

10 -2<br />

µg/<br />

mL<br />

GC-FID 0.07–<br />

17 µM<br />

GC-MS 5. 10 -4<br />

–8.3<br />

10 -3<br />

µg/g


Stt Các<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

47 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

Nền mẫu<br />

Kem, chống<br />

nắng<br />

9. Vi chiết pha lỏng<br />

48 MP, EP,<br />

PP, BP<br />

49 MP, EP,<br />

PP<br />

50 MP, EP,<br />

PP<br />

51 MP, EP,<br />

PP, BP,<br />

IPP<br />

52 MP, EP,<br />

PP, IBP<br />

53 MP, EP,<br />

PP<br />

Rửa mặt,<br />

kem cân<br />

bằng độ ẩm,<br />

kem cạo râu,<br />

kem dưỡng<br />

ẩm, keo vuốt<br />

tóc<br />

Kem đánh<br />

răng, dầu gội<br />

đầu, nước<br />

súc miệng<br />

Nước súc<br />

miệng<br />

Gel tẩy<br />

trang, dung<br />

dịch nước<br />

súc miệng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

gel dưỡng<br />

tóc<br />

Nhận xét về chuẩn bị mẫu<br />

0,5 g mẫu phân tán với 100 mL đệm<br />

phosphate. Đun nóng. SBSE sử dụng<br />

thanh khuấy tráng PDMS (40 phút,<br />

1200 vòng / phút). Giải hấp thụ <strong>trong</strong><br />

methanol / nước (20 phút).<br />

1 g mẫu với 5 mL ethanol. Lắc xoáy (3<br />

phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> siêu âm (5 phút). Ly tâm (5<br />

phút). Dịch <strong>trong</strong> phía trên được lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

pha loãng 50 lần bằng ethanol.<br />

DLLME. Để có 200 µL dịch chiết<br />

xuất, bổ sung 150 µL pyridin. Một hỗn<br />

hợp gồm 50 µL chloroform <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 10 µL<br />

IBCF (isobutyl chloroformate) được<br />

tiêm. Lắc xoáy (30 giây). Ly tâm (3<br />

phút).<br />

0.1 g-0.25 g mẫu phân tán <strong>trong</strong> nước<br />

thành 1000 mL. Điều chỉnh pH đến 6.<br />

DLLME. 10 ml dung dịch <strong>trong</strong> bình<br />

nón được đặt <strong>trong</strong> bể siêu âm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tiêm<br />

30 µL 1-octanol. Siêu âm (2 phút).<br />

Nhũ tương được chuyển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> xilanh<br />

10ml để lọc trực tiếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phân tách<br />

pha trước khi phân tích.<br />

DLLME. 1ml mẫu được phân tán <strong>trong</strong><br />

100ml nước. 2 g NaCl được thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

10 mL dung dịch mẫu. 0,5 ml acetone<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 20 µl octanol được tiêm. Ly tâm (10<br />

phút)<br />

0.05 g mẫu với 5 mL axeton / nước (1:<br />

1). Siêu âm (5 phút). Pha loãng với<br />

nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc. SDME (47 °C, 20 phút)<br />

sử dụng 3 µL hexyl acetate như chất<br />

chiết xuất. Sau khi giọt co lại, 0.4 µL<br />

BTMSA được lấy để tạo dẫn xuất<br />

<strong>trong</strong> xi-lanh.<br />

0,5 g mẫu với 50 mL nước. HF-LPME<br />

(Vi chiết pha lỏng sợi rỗng) sử dụng<br />

DHE <strong>trong</strong> màng chất lỏng được chống<br />

đỡ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 7 µL đệm glycine như acceptor.<br />

Chiết xuất <strong>trong</strong> 30 phút, 700 vòng /<br />

phút.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Gel dưỡng<br />

tóc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hồi<br />

phục tóc sau<br />

khi tắm<br />

nắng, kem,<br />

xà phòng,<br />

thuốc mỡ,<br />

lotion, kem<br />

chống nắng<br />

Kem chống<br />

nắng, gel<br />

dưỡng da sau<br />

5 mg mẫu với methanol 20% (v / v) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

1 mL HCl. Siêu âm (10 phút). Pha<br />

loãng với nước đến 150 mL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> điều<br />

Kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

LOD<br />

LC-UV-vis 0.03–<br />

0.2<br />

µg/g<br />

GC-FID 0.029–<br />

0.102<br />

µg/<br />

mL<br />

HPLC-UV 5 10 -4<br />

–2 10 -<br />

4<br />

µg/<br />

mL<br />

GC-FID 5 10 -3<br />

–0.015<br />

µg/<br />

mL<br />

GC-MS 1. 10 -6<br />

–1.5<br />

10 -5<br />

µg/<br />

mL<br />

HPLC-UV<br />

Không<br />

đưa ra<br />

HPLC-UV 2 10 -4<br />

–5 10 -4<br />

µg/


Stt<br />

Các<br />

<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

54 MP, EP,<br />

PP<br />

Nền mẫu<br />

Nhận xét về chuẩn bị mẫu<br />

cạo râu chỉnh pH đến 6. SFODME. 30 µL<br />

dung môi siêu phân tử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 24 mL dung<br />

dịch mẫu. Khuấy (30 phút, 30 ° C).<br />

Vial được làm lạnh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khuấy (3 phút,<br />

600 rpm). Giọt hóa rắn được sử dụng<br />

cho phân tích.<br />

Mỹ <strong>phẩm</strong> USAEME. 40µL 1-octanol đã được<br />

tiêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dung dịch mẫu (5% w / v).<br />

Siêu âm. Ly tâm. Pha hữu cơ được lấy<br />

để phân tích.<br />

10. Chiết xuất siêu tới hạn<br />

55 MP, EP,<br />

PP , BP<br />

Kem, sữa<br />

dưỡng da<br />

0,05 g mẫu trộn với 1,3 g cát biển. SFE<br />

(CO 2 siêu tới hạn, 14.000 kPa, 65 o C),<br />

chiết tĩnh 5 phút <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chiết động 20 phút.<br />

Pha loãng <strong>trong</strong> methanol. Bốc hơi<br />

dung môi.<br />

56 MP, EP, Kem 0,02 g mẫu. SFE với ACN 0,05% -<br />

PP, BP<br />

CO 2 siêu tới hạn có sửa đổi(12100<br />

KPa, 40°C). Chiết tĩnh15 phút, chiết<br />

động 20 phút. Tập trung lại <strong>trong</strong> 7-8<br />

mL ACN. Pha loãng thành 10 mL với<br />

ACN. Lọc. Pha loãng 0,5 ml dịch chiết<br />

đến 10 mL với đệm borat 30 mM.<br />

57 MP, EP, Kem, lotions, 0.2-0.3 g mẫu. SFE với CO 2 siêu tới<br />

PP, BP sữa<br />

hạn (60°C). Hai bước 7 phút (chiết<br />

động). Tập trung lại <strong>trong</strong> 1,2 mL<br />

methanol. Pha loãng đến 3 mL với<br />

methanol.<br />

11. Chiết lỏng cao áp<br />

58 MP, EP, Kem, lotions, 0,5 g mẫu được trộn với 0,1 ml axetic<br />

PP, BP, sản <strong>phẩm</strong> anhydrit <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 2,5% pyridin, 1g Na 2SO 4<br />

IPP, IBP, làm tóc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 1g Florisil. PLE với hexane /<br />

BzP<br />

acetone (1500 psi, 120°C, 15 phút).<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

BSTFA: N,O bis(trimethylsilyl)trifluoroacetamid;<br />

BTMSA: N,O-bis(trimethylsilyl) acetamid<br />

FIA: Flow-injection analysis (Phân tích dòng chảy)<br />

TMCS: Trimethylchlorosilan<br />

Kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

LOD<br />

mL<br />

HPLC-UV 2.5 10 -<br />

4<br />

–6<br />

10 -4<br />

µg/<br />

mL<br />

HPLC-MS 4.7 10 -<br />

3<br />

–<br />

0.142<br />

µg/<br />

mL<br />

CZE-UV-vis 0.97–<br />

1.33<br />

ng<br />

HPLC-UV-vis<br />

Không<br />

đưa ra<br />

GC-MS 5,3.10 -<br />

6<br />

– 9,8.<br />

10 -6 %<br />

(w/w)


Phụ lục 3<br />

Thườ ng <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> kĩ thuâṭ<br />

Đinh ̣ tính và điṇh lươṇg 5 chất bảo quản isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> sữa rử a măt ̣ và nướ c<br />

sú c miêṇg bằng HPLC-DAD<br />

1. Mục đích:<br />

Mô tả các bước tiến hành để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> 5 chất bảo quản<br />

isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> sữa rử a măt ̣ và nướ c súc miêṇg.<br />

2. Phạm vi áp dụng:<br />

- Thường qui này được áp dụng <strong>trong</strong> viện kiểm nghiệm Thuốc Trung ương<br />

bởi những cán bộ được đào tạo phù hợp.<br />

- Thường qui này được áp dụng để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> 5 chất bảo quản<br />

<strong>trong</strong> sữa rử a măt ̣ và nướ c súc miêṇg.<br />

3. Tài liệu tham khảo:<br />

- AOAC (1998), Peer-Verified Methods Program, Manual on policies and<br />

procedures, Arlington, Va., USA.<br />

- ASEAN (2003), Hiệp <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hệ thống hòa hợp ASEAN <strong>trong</strong> quản lý <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>, Bản<br />

dịch của Cục quản lý Dược, 2008.<br />

- Bộ Y tế, (Cục Quản lý dược Việt Nam), (2015), Công văn <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 6577/QLD-MP về<br />

việc cập nhật qui <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> về các chất dùng <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>, ngày 13/4/2015.<br />

4. Trách nhiệm:<br />

Tất cả cán bộ của khoa Kiểm nghiệm Mỹ <strong>phẩm</strong> có trách nhiệm thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />

theo <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> thường <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> này khi kiểm tra 5 chất bảo quản isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> sữa rử a măt<br />

̣<br />

và nướ c súc miêṇg.<br />

5. Nội dung<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

5.1. Nguyên lý của phương pháp


5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> được hòa tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chiết ra bằng methanol. Sau đó được phân tích bằng<br />

thiết bị HPLC trang bị DAD đặt tại bước sóng 254 nm.<br />

Sự có mặt của isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> có thể được khẳng <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> bằng cách so sánh thời<br />

gian lưu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phổ UV-VIS của pic nghi ngờ trên sắc ký đồ mẫu thử với các pic<br />

isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

tương ứng <strong>trong</strong> sắc ký đồ mẫu chuẩn.<br />

5.2. Thiết bị, thuốc thử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chất chuẩn<br />

5.2.1. Chất chuẩn, dung môi, hóa chất:<br />

* Chất chuẩn:<br />

Isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và<br />

pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

* Dung môi, hóa chất<br />

- Acetonitril HPLC<br />

- Methanol tinh khiết phân tích<br />

5.2.2. Thiết bị <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dụng cụ<br />

- Máy sắc ký lỏng có trang bị DAD<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

- Cân phân tích chính xác tới 0,01 mg<br />

- Máy lắc siêu âm<br />

- Dụng cụ thủy tinh: Bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh<br />

5.2.3. Đối tượng nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />

- Dầu rửa mặt, tẩy trang dạng bọt 2 <strong>trong</strong> 1 Naïve do công ty Kracie home<br />

products, Ltd., Nhật Bản sản xuất.<br />

- Nước súc miệng Colgate Plax peppermint fresh do Thái Lan sản xuất


5.3. Quy <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> thử<br />

5.3.1. Chuẩn bị mẫu thử<br />

Cân chính xác khoảng 0,5 g kem <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc có mỏ 50 ml, thêm 10 ml<br />

methanol, dùng đũa thủy tinh phân tán đều kem <strong>trong</strong> cốc, chuyển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

mức 50,0 ml. Tráng rửa cốc nhiều lần với 30 ml methanol <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuyển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

mức trên, lắc siêu âm 10 phút. Để nguội, thêm methanol vừa đủ đến vạch, lắc đều.<br />

Lọc qua giấy lọc, lọc qua màng lọc 0,45 µm.<br />

5.3.2. Chuẩn bị mẫu chuẩn hỗn hợp:<br />

Cân chính xác khoảng 20,0 mg từ ng chất chuẩn isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>,<br />

isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

mức 100,0 ml , thêm 30 ml methanol, lắc cho tan. Thêm methanol vừa đủ đến vạch,<br />

lắc đều. Hút chính xác 2,0 ml từ ng dung dịch trên cùng vào môṭ biǹh điṇh mứ c 50,0<br />

ml, pha loãng bằng methanol. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.<br />

5.3.3. Chuẩn bị mẫu đánh giá:<br />

- Dùng <strong>trong</strong> thường <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> kiểm tra mẫu: chuẩn bị mẫu chuẩn thứ 2 tương tự<br />

chuẩn 1, yêu cầu hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương đồng giữa 2 chuẩn là 0,98 – 1,02.<br />

- Dùng <strong>trong</strong> trường hợp mẫu không đạt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nền mẫu phức tạp: Cân chính xác<br />

khoảng 0,5 g sữa rử a măt ̣ hoặc nướ c súc miêṇg <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc có mỏ hoặc bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức<br />

theo <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>>, thêm chính xác <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chuẩn sao cho nồng độ cuối cùng thu<br />

được tương ứng với khoảng 100 – 120 % nồng độ <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tiếp tục xử lý mẫu<br />

theo <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>>.<br />

5.3.4. Điều kiện sắc ký:<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

- Cột Luna C18, (250 x 4,6 mm), 5 µm với tiền cột thép không gỉ (3 cm x 4,6<br />

mm) được nhồi pha tĩnh C18 (5 µm).<br />

- Pha động: Acetonitril - nước (40:60).<br />

- Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.


- Thể tích tiêm: 10 µl<br />

- DAD đặt ở bước sóng 254 nm.<br />

5.3.5. Cách tiến hành:<br />

Tiêm riêng biệt các dung dịch chuẩn, dung dịch thử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dung dịch mẫu QC<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hệ thống sắc ký. Tiến hành sắc ký khoảng 50 phút. Ghi lại các sắc ký đồ.<br />

5.3.6 Yêu cầu tính thích hợp hệ thống:<br />

Tiêm lặp lại 6 lần dung dịch chuẩn hỗn hợp:<br />

- RSD của thời gian lưu không được lớn hơn 1,0 % <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> RSD của diện tích píc<br />

không được lớn hơn 2,0 %.<br />

- Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phân giải giữa các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> không được nhỏ hơn 1,5.<br />

- Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> bất đối không được lớn hơn 2,0.<br />

- Số đĩa lý thuyết không được nhỏ hơn 2500.<br />

5.3.7. Cách đánh giá kết quả:<br />

* Định tính:<br />

- Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o thời gian lưu: so sánh thời gian lưu của píc thu được từ dung dịch<br />

thử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> píc thu được từ dung dịch chuẩn.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

- So sánh phổ UV-VIS của píc thu được từ dung dịch thử có thời gian lưu<br />

tương ứng với píc thu được từ dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chồng phổ của các pic này<br />

phải không được nhỏ hơn 0,99.<br />

* Định <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>:<br />

- Từ các giá trị diện tích píc, <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cân mẫu chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mẫu thử, độ pha loãng<br />

tính ra hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> các chất bảo quản có <strong>trong</strong> chế <strong>phẩm</strong>.


- Từ các giá trị diện tích píc, <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cân mẫu chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mẫu thử, <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chuẩn<br />

thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mẫu QC <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ pha loãng của các dung dịch tính ra phần trăm thu hồi các<br />

chất bảo quản. Yêu cầu phần trăm thu hồi phải từ 95 % đến 105 % (Theo AOAC).<br />

6. Qui <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> chung<br />

Tất cả cán bộ của khoa khi tiến hành kiểm tra 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

isopropyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, isobutyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, phenyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>>, benzyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> và pentyl<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong> phải thực <s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> đúng theo <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>trình</s<strong>trong</strong>> thường <s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>> này <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các biểu mẫu<br />

có liên quan.<br />

7. Tài liệu viện dẫn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các biểu mẫu liên quan<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com


Phụ lục 4<br />

Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> sắc kí đồ phân tích 5 <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />

IPP, PheP, BzP, IBP, PeP<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

26/03/2018 18:39:13 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : C 1.100_1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 10012018.lcb<br />

Vial # : 1-39 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 10/01/2018 22:36:19 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 15/03/2018 11:01:00 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

10.0<br />

7.5<br />

5.0<br />

2.5<br />

0.0<br />

/ 2.496<br />

/ 2.886<br />

C 1.100_1.lcd<br />

Isopropyl PB / 13.914<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isopropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.496<br />

2.886<br />

13.914<br />

21.215<br />

26.328<br />

Area<br />

13724<br />

26056<br />

101160<br />

89515<br />

80681<br />

Phenyl PB / 21.215<br />

Benzyl PB / 26.328<br />

C 1.100_1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

1.141<br />

1.111<br />

1.094<br />

--<br />

0.083<br />

15.265<br />

11.986<br />

6.349<br />

1<br />

145<br />

13090<br />

13450<br />

14351<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\C 1.100_1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

26/03/2018 18:41:09 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : C 2.100_1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 10012018.lcb<br />

Vial # : 1-40 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 11/01/2018 00:22:22 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 15/03/2018 13:46:52 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

20<br />

15<br />

10<br />

5<br />

0<br />

/ 2.496<br />

/ 2.879<br />

C 2.100_1.lcd<br />

Isopropyl PB / 13.902<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isopropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.496<br />

2.879<br />

13.902<br />

21.185<br />

26.295<br />

Area<br />

13710<br />

28047<br />

203923<br />

181562<br />

165956<br />

Phenyl PB / 21.185<br />

Benzyl PB / 26.295<br />

C 2.100_1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

1.159<br />

1.118<br />

1.098<br />

--<br />

0.086<br />

14.976<br />

12.062<br />

6.344<br />

2<br />

135<br />

13356<br />

13604<br />

14143<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\C 2.100_1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

26/03/2018 18:41:59 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : C 3.100_1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 10012018.lcb<br />

Vial # : 1-41 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 11/01/2018 02:08:25 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 15/03/2018 13:50:03 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

/ 2.544<br />

/ 2.863<br />

/ 2.992<br />

C 3.100_1.lcd<br />

Isopropyl PB / 13.851<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isopropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.544<br />

2.863<br />

2.992<br />

13.851<br />

21.117<br />

26.199<br />

Area<br />

13922<br />

17547<br />

12922<br />

303000<br />

269439<br />

247669<br />

Phenyl PB / 21.117<br />

Benzyl PB / 26.199<br />

C 3.100_1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.162<br />

1.121<br />

1.101<br />

--<br />

0.147<br />

0.081<br />

10.313<br />

11.741<br />

6.196<br />

13<br />

54<br />

55<br />

12504<br />

12949<br />

13612<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\C 3.100_1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

26/03/2018 18:46:30 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : C 5.100_3.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 10012018.lcb<br />

Vial # : 1-42 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 11/01/2018 04:29:49 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 18/01/2018 15:42:28 Processed by : System Administrator<br />

<br />

mAU<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

/ 2.496<br />

/ 2.874<br />

C 5.100_3.lcd<br />

Isopropyl PB / 13.867<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isopropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.496<br />

2.874<br />

13.867<br />

21.150<br />

26.245<br />

Area<br />

12504<br />

26314<br />

503149<br />

449949<br />

412952<br />

Phenyl PB / 21.150<br />

Benzyl PB / 26.245<br />

C 5.100_3.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

1.158<br />

1.121<br />

1.099<br />

--<br />

0.130<br />

15.446<br />

11.844<br />

6.234<br />

4<br />

152<br />

12815<br />

13080<br />

13761<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\C 5.100_3.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

26/03/2018 18:47:24 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : C 8.100_1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 10012018.lcb<br />

Vial # : 1-43 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 11/01/2018 08:37:17 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 15/03/2018 14:03:20 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

/ 2.868<br />

C 8.100_1.lcd<br />

Isopropyl PB / 13.839<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isopropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.868<br />

13.839<br />

21.078<br />

26.127<br />

Area<br />

25201<br />

811058<br />

726070<br />

667477<br />

Phenyl PB / 21.078<br />

Benzyl PB / 26.127<br />

C 8.100_1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

1.154<br />

1.121<br />

1.099<br />

--<br />

16.376<br />

11.795<br />

6.203<br />

182<br />

12749<br />

13080<br />

13773<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\C 8.100_1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

26/03/2018 18:48:03 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : C 10.100_1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 10012018.lcb<br />

Vial # : 1-44 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 11/01/2018 10:23:21 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 15/03/2018 14:40:21 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

100<br />

75<br />

50<br />

25<br />

0<br />

/ 2.480<br />

/ 2.870<br />

C 10.100_1.lcd<br />

Isopropyl PB / 13.650<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isopropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.480<br />

2.870<br />

13.650<br />

20.771<br />

25.760<br />

Area<br />

12361<br />

28346<br />

1025100<br />

918033<br />

844418<br />

Phenyl PB / 20.771<br />

Benzyl PB / 25.760<br />

C 10.100_1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

1.153<br />

1.122<br />

1.100<br />

--<br />

0.197<br />

15.036<br />

11.618<br />

6.130<br />

11<br />

148<br />

12429<br />

12740<br />

13349<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\C 10.100_1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

26/03/2018 18:48:38 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : C 15.100_1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 10012018.lcb<br />

Vial # : 1-45 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 11/01/2018 12:09:26 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 15/03/2018 14:42:55 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

100<br />

75<br />

50<br />

25<br />

/ 2.528<br />

/ 2.877<br />

C 15.100_1.lcd<br />

Isopropyl PB / 13.648<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isopropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.528<br />

2.877<br />

13.648<br />

20.745<br />

25.699<br />

Area<br />

12113<br />

31264<br />

1560129<br />

1398345<br />

1289020<br />

Phenyl PB / 20.745<br />

Benzyl PB / 25.699<br />

C 15.100_1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

1.177<br />

1.135<br />

1.113<br />

--<br />

--<br />

14.961<br />

11.485<br />

6.060<br />

--<br />

149<br />

12134<br />

12560<br />

13208<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\C 15.100_1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

26/03/2018 18:49:14 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : C 20.100_1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 10012018.lcb<br />

Vial # : 1-46 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 11/01/2018 13:55:31 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 15/03/2018 14:46:18 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

150<br />

100<br />

50<br />

/ 2.472<br />

/ 2.878<br />

/ 6.281<br />

C 20.100_1.lcd<br />

Isopropyl PB / 13.524<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isopropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.472<br />

2.878<br />

6.281<br />

13.524<br />

20.558<br />

25.477<br />

Area<br />

10792<br />

25515<br />

23744<br />

2090358<br />

1884605<br />

1735624<br />

Phenyl PB / 20.558<br />

Benzyl PB / 25.477<br />

C 20.100_1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

1.302<br />

1.177<br />

1.139<br />

1.116<br />

--<br />

0.044<br />

5.778<br />

19.494<br />

11.508<br />

6.070<br />

--<br />

155<br />

9823<br />

12206<br />

12593<br />

13172<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\C 20.100_1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : L03_4ppm.4.lcd<br />

Method Filename : tp 2 PB.lcm<br />

Batch Filename : 24012018.lcb<br />

Vial # : 1-29 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 28/01/2018 05:40:32 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 29/01/2018 09:40:51 Processed by : System Administrator<br />

<br />

09/02/2018 14:44:14 Page 1 / 2<br />

mAU<br />

20<br />

15<br />

10<br />

5<br />

0<br />

/ 2.191<br />

/ 2.279<br />

/ 2.528<br />

/ 2.883<br />

/ 3.220<br />

/ 3.333<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isobutyl PB<br />

Pentyl PB<br />

/ 5.336<br />

L03_4ppm.4.lcd<br />

Isobutyl PB / 23.633<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50 60<br />

min<br />

Ret. Time<br />

2.191<br />

2.279<br />

2.528<br />

2.883<br />

3.220<br />

3.333<br />

5.336<br />

23.633<br />

43.220<br />

Area<br />

42336<br />

14317<br />

8275<br />

14069<br />

43988<br />

13359<br />

1713<br />

189481<br />

171415<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Theoretical Plates/meter(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.143<br />

1.014<br />

1.036<br />

--<br />

0.158<br />

0.050<br />

0.069<br />

0.663<br />

0.395<br />

8.235<br />

38.445<br />

18.310<br />

737<br />

6750<br />

7<br />

1643<br />

14079<br />

13776<br />

81438<br />

103486<br />

104514<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

Pentyl PB / 43.220<br />

<br />

<br />

Oven Model<br />

Enable Oven<br />

Oven Temperature<br />

Maximum Temperature<br />

Method<br />

: LC-2040 Oven<br />

: Use<br />

: 40 C<br />

: 90 C<br />

<br />

Time Module Command Value<br />

0.01 Controller Stop<br />

D:\Viet Ai\PB\25.01.2018\2PB\L03_4ppm.4.lcd


Report(Report Editor)<br />

09/02/2018 14:44:14 Page 2 / 2<br />

<br />

Mode<br />

: Low pressure gradient<br />

Pump A<br />

: LC-2040 Pump<br />

Flow<br />

: 1.0000 mL/min<br />

B Conc. : 0.0 %<br />

C Conc. : 40.0 %<br />

D Conc. : 60.0 %<br />

B Curve : 0<br />

C Curve : 0<br />

D Curve : 0<br />

PressMax<br />

: 300 bar<br />

PressMin<br />

: 0 bar<br />

LPGE Mode<br />

: Auto<br />

Compressibility Setting : Off<br />

Gradient Start Adjustment : None<br />

<br />

Lamp<br />

Use Cell Temp.<br />

Cell Temp.<br />

: D2<br />

: Use<br />

: 40 C<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\25.01.2018\2PB\L03_4ppm.4.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 17:55:03 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : L03_8ppm.3.lcd<br />

Method Filename : tp 2 PB.lcm<br />

Batch Filename : 24012018.lcb<br />

Vial # : 1-34 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 26/01/2018 13:25:03 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 09/02/2018 14:18:16 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

/ 2.171<br />

/ 2.315<br />

/ 2.640<br />

/ 2.914<br />

/ 3.230<br />

/ 5.309<br />

L03_8ppm.3.lcd<br />

Isobutyl PB / 23.295<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isobutyl PB<br />

Pentyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.171<br />

2.315<br />

2.640<br />

2.914<br />

3.230<br />

5.309<br />

23.295<br />

42.530<br />

Area<br />

41551<br />

21315<br />

3530<br />

12088<br />

59788<br />

1711<br />

382359<br />

355376<br />

Pentyl PB / 42.530<br />

L03_8ppm.3.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.188<br />

1.057<br />

1.046<br />

--<br />

0.407<br />

0.394<br />

0.257<br />

0.581<br />

7.072<br />

38.511<br />

18.485<br />

321<br />

1757<br />

55<br />

281<br />

1067<br />

12197<br />

15777<br />

16135<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\25.01.2018\L03_8ppm.3.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 17:47:49 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : L03_12ppm.1.lcd<br />

Method Filename : tp 2 PB.lcm<br />

Batch Filename : 24012018.lcb<br />

Vial # : 1-38 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 26/01/2018 21:25:22 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 09/02/2018 14:36:40 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

/ 1.936<br />

/ 2.161<br />

/ 2.247<br />

/ 2.600<br />

/ 2.803<br />

/ 3.231<br />

/ 3.354<br />

/ 5.325<br />

L03_12ppm.1.lcd<br />

Isobutyl PB / 23.364<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isobutyl PB<br />

Pentyl PB<br />

Ret. Time<br />

1.936<br />

2.161<br />

2.247<br />

2.600<br />

2.803<br />

3.231<br />

3.354<br />

5.325<br />

23.364<br />

42.616<br />

Area<br />

32002<br />

15887<br />

14216<br />

15217<br />

22836<br />

34534<br />

7460<br />

1653<br />

580943<br />

542976<br />

Pentyl PB / 42.616<br />

L03_12ppm.1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.150<br />

1.028<br />

1.026<br />

--<br />

0.224<br />

0.172<br />

0.198<br />

0.093<br />

0.647<br />

0.519<br />

9.472<br />

38.432<br />

18.108<br />

35<br />

152<br />

914<br />

10<br />

108<br />

2716<br />

3534<br />

12496<br />

15602<br />

15301<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\25.01.2018\2PB\L03_12ppm.1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 18:04:43 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : L10_4ppm.4.lcd<br />

Method Filename : tp 2 PB.lcm<br />

Batch Filename : 24012018.lcb<br />

Vial # : 1-41 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 28/01/2018 08:41:37 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 09/02/2018 15:09:41 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

10.0<br />

7.5<br />

5.0<br />

2.5<br />

0.0<br />

/ 1.654<br />

/ 2.264<br />

/ 2.576<br />

/ 2.897 / 3.416<br />

L10_4ppm.4.lcd<br />

Isobutyl PB / 23.642<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isobutyl PB<br />

Pentyl PB<br />

Ret. Time<br />

1.654<br />

2.264<br />

2.576<br />

2.897<br />

3.416<br />

23.642<br />

43.285<br />

Area<br />

7062<br />

2165<br />

8144<br />

11679<br />

483733<br />

189897<br />

171088<br />

Pentyl PB / 43.285<br />

L10_4ppm.4.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

0.910<br />

--<br />

--<br />

--<br />

0.794<br />

1.013<br />

1.036<br />

--<br />

3.075<br />

0.575<br />

0.383<br />

0.868<br />

37.040<br />

18.345<br />

2552<br />

1158<br />

158<br />

182<br />

1642<br />

15694<br />

15589<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\25.01.2018\2PB\L10_4ppm.4.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 17:50:37 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : L10_8ppm.5.lcd<br />

Method Filename : tp 2 PB.lcm<br />

Batch Filename : 24012018.lcb<br />

Vial # : 1-48 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 27/01/2018 17:20:23 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 09/02/2018 15:18:29 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

/ 2.568<br />

/ 2.897<br />

/ 1.695<br />

/ 3.569<br />

L10_8ppm.5.lcd<br />

Isobutyl PB / 23.570<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isobutyl PB<br />

Pentyl PB<br />

Ret. Time<br />

1.695<br />

2.568<br />

2.897<br />

3.569<br />

23.570<br />

43.096<br />

Area<br />

6638<br />

7017<br />

11424<br />

482377<br />

379171<br />

352205<br />

Pentyl PB / 43.096<br />

L10_8ppm.5.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

0.863<br />

--<br />

--<br />

0.714<br />

1.001<br />

1.012<br />

--<br />

1.839<br />

0.439<br />

1.190<br />

33.634<br />

18.098<br />

2067<br />

165<br />

276<br />

1088<br />

15532<br />

15133<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\25.01.2018\2PB\L10_8ppm.5.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 18:00:55 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : L10_12ppm.1.lcd<br />

Method Filename : tp 2 PB.lcm<br />

Batch Filename : 24012018.lcb<br />

Vial # : 1-50 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 27/01/2018 05:58:30 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 09/02/2018 14:49:09 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

/ 3.208<br />

/ 1.593 / 2.576<br />

/ 2.900<br />

L10_12ppm.1.lcd<br />

Isobutyl PB / 23.422<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isobutyl PB<br />

Pentyl PB<br />

Ret. Time<br />

1.593<br />

2.576<br />

2.900<br />

3.208<br />

23.422<br />

42.781<br />

Area<br />

6758<br />

6827<br />

10665<br />

475469<br />

565788<br />

527899<br />

Pentyl PB / 42.781<br />

L10_12ppm.1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

0.854<br />

--<br />

--<br />

1.031<br />

1.031<br />

1.026<br />

--<br />

2.323<br />

0.466<br />

0.622<br />

37.519<br />

18.192<br />

2993<br />

199<br />

309<br />

1516<br />

15687<br />

15369<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\25.01.2018\2PB\L10_12ppm.1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 18:12:53 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : LOD 200 + 48L03.lcd<br />

Method Filename : tp LOD.lcm<br />

Batch Filename : 15012018.lcb<br />

Vial # : 4-14 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 17/01/2018 12:14:47 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 19/01/2018 09:25:33 Processed by : System Administrator<br />

<br />

mAU<br />

0.4<br />

0.3<br />

0.2<br />

0.1<br />

0.0<br />

/ 1.780<br />

/ 2.062 2.575<br />

/ 2.931<br />

/ 3.685<br />

/ 3.347<br />

/ 5.416<br />

LOD 200 + 48L03.lcd<br />

IsoPropyl PB / 14.112<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

-0.1<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

IsoPropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

1.780<br />

2.062<br />

2.575<br />

2.931<br />

3.347<br />

3.685<br />

5.416<br />

14.112<br />

21.689<br />

26.976<br />

Area<br />

34177<br />

97341<br />

12641<br />

26153<br />

1578<br />

3918<br />

1996<br />

2917<br />

2096<br />

2014<br />

Phenyl PB / 21.689<br />

Benzyl PB / 26.976<br />

LOD 200 + 48L03.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.122<br />

1.004<br />

--<br />

--<br />

--<br />

0.574<br />

0.737<br />

0.302<br />

0.615<br />

1.203<br />

5.504<br />

24.730<br />

13.077<br />

6.775<br />

93<br />

1133<br />

81<br />

94<br />

8904<br />

1236<br />

10671<br />

13079<br />

17009<br />

14519<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\LOD\16.01.2018\LOD 200 + 48L03.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Manual Integration<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 18:12:02 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : LOD 200 + 48L10.lcd<br />

Method Filename : tp LOD.lcm<br />

Batch Filename : 15012018.lcb<br />

Vial # : 4-15 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 17/01/2018 13:20:11 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 19/01/2018 09:26:23 Processed by : System Administrator<br />

<br />

mAU<br />

0.2<br />

0.1<br />

0.0<br />

/<br />

1.510<br />

2.302<br />

/ 2.552<br />

/ 2.911<br />

LOD 200 + 48L10.lcd<br />

IsoPropyl PB / 14.325<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

-0.1<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

IsoPropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

1.510<br />

2.302<br />

2.552<br />

2.911<br />

14.325<br />

22.048<br />

27.453<br />

63.385<br />

Area<br />

6511<br />

21078<br />

244953<br />

190788<br />

2354<br />

1696<br />

1826<br />

32170<br />

Phenyl PB / 22.048<br />

Benzyl PB / 27.453<br />

LOD 200 + 48L10.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

0.881<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.098<br />

1.030<br />

0.974<br />

--<br />

--<br />

1.816<br />

0.501<br />

0.687<br />

18.092<br />

13.893<br />

7.600<br />

23.319<br />

2778<br />

148<br />

1801<br />

210<br />

15647<br />

18207<br />

20400<br />

12017<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\LOD\16.01.2018\LOD 200 + 48L10.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Manual Integration<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 18:13:36 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : LOD 400 + 48L03.lcd<br />

Method Filename : tp LOD.lcm<br />

Batch Filename : 15012018.lcb<br />

Vial # : 4-11 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 17/01/2018 09:28:43 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 23/01/2018 09:51:46 Processed by : System Administrator<br />

<br />

mAU<br />

0.2<br />

0.1<br />

0.0<br />

/ 1.793<br />

/ 2.041<br />

/ 2.297<br />

/ 2.563<br />

/ 2.760<br />

/ 2.941<br />

/ 3.552<br />

/ 3.620<br />

/ 3.348<br />

/ 5.415<br />

LOD 400 + 48L03.lcd<br />

IsoPropyl PB / 14.085<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

-0.1<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

IsoPropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

1.793<br />

2.041<br />

2.297<br />

2.563<br />

2.760<br />

2.941<br />

3.348<br />

3.552<br />

3.620<br />

5.415<br />

14.085<br />

21.589<br />

26.856<br />

Area<br />

34885<br />

75065<br />

16674<br />

12540<br />

5112<br />

20116<br />

1555<br />

2299<br />

2169<br />

1862<br />

2040<br />

1416<br />

1327<br />

Phenyl PB / 21.589<br />

Benzyl PB / 26.856<br />

LOD 400 + 48L03.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.153<br />

1.085<br />

0.883<br />

0.995<br />

--<br />

0.192<br />

0.328<br />

0.196<br />

0.057<br />

0.054<br />

0.668<br />

0.411<br />

--<br />

--<br />

26.096<br />

14.750<br />

7.520<br />

9<br />

1979<br />

45<br />

59<br />

4<br />

119<br />

9241<br />

277<br />

--<br />

11385<br />

14903<br />

24120<br />

16170<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\LOD\16.01.2018\LOD 400 + 48L03.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Manual Integration<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 18:15:31 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : LOD 400 + 48L10.lcd<br />

Method Filename : tp LOD.lcm<br />

Batch Filename : 15012018.lcb<br />

Vial # : 4-12 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 17/01/2018 10:34:04 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 23/01/2018 09:53:51 Processed by : System Administrator<br />

<br />

mAU<br />

0.2<br />

0.1<br />

0.0<br />

/<br />

1.512<br />

2.294<br />

/ 2.547<br />

/ 2.902<br />

/ 7.151<br />

LOD 400 + 48L10.lcd<br />

IsoPropyl PB / 14.144<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

-0.1<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

IsoPropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

1.512<br />

2.294<br />

2.547<br />

2.902<br />

7.151<br />

14.144<br />

21.685<br />

27.029<br />

62.192<br />

62.279<br />

Area<br />

6968<br />

23722<br />

237163<br />

211081<br />

1077<br />

1165<br />

1105<br />

800<br />

14929<br />

18248<br />

Phenyl PB / 21.685<br />

Benzyl PB / 27.029<br />

LOD 400 + 48L10.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

0.936<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.007<br />

1.139<br />

1.149<br />

--<br />

--<br />

--<br />

2.268<br />

0.623<br />

0.782<br />

7.238<br />

14.470<br />

12.750<br />

6.589<br />

9.622<br />

0.015<br />

2860<br />

253<br />

1849<br />

299<br />

3233<br />

14897<br />

14538<br />

14351<br />

1508<br />

2623<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\LOD\16.01.2018\LOD 400 + 48L10.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Manual Integration<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 18:14:17 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : LOD 400.lcd<br />

Method Filename : tp LOD.lcm<br />

Batch Filename : 15012018.lcb<br />

Vial # : 4-10 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 17/01/2018 08:53:22 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 29/01/2018 14:47:10 Processed by : System Administrator<br />

<br />

mAU<br />

0.2<br />

0.1<br />

0.0<br />

/ 2.574<br />

/ 2.946<br />

/ 2.143<br />

/ 2.358<br />

/ 3.667<br />

LOD 400.lcd<br />

IsoPropyl PB / 14.050<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

-0.1<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

IsoPropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.143<br />

2.358<br />

2.574<br />

2.946<br />

3.667<br />

14.050<br />

21.565<br />

26.797<br />

Area<br />

1008<br />

1674<br />

11543<br />

30224<br />

5366<br />

1427<br />

929<br />

1259<br />

Phenyl PB / 21.565<br />

Benzyl PB / 26.797<br />

LOD 400.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

0.990<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

0.968<br />

0.995<br />

1.034<br />

--<br />

0.131<br />

0.078<br />

0.223<br />

1.124<br />

25.903<br />

14.055<br />

7.602<br />

1669<br />

9<br />

18<br />

162<br />

1689<br />

15967<br />

19077<br />

20308<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\LOD\16.01.2018\LOD 400.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Manual Integration<br />

<br />

Analysis Report<br />

26/03/2018 19:11:26 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : LOD PL 200.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 10012018.lcb<br />

Vial # : 1-26 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 11/01/2018 16:16:55 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 13/01/2018 18:19:50 Processed by : System Administrator<br />

<br />

mAU<br />

0.50<br />

0.25<br />

0.00<br />

/ 2.488<br />

/ 2.873<br />

LOD PL 200.lcd<br />

Isopropyl PB / 13.516<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Isopropyl PB<br />

Phenyl PB<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.488<br />

2.873<br />

13.516<br />

20.405<br />

25.250<br />

Area<br />

12642<br />

29205<br />

2283<br />

1901<br />

1846<br />

Phenyl PB / 20.405<br />

Benzyl PB / 25.250<br />

LOD PL 200.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

1.016<br />

0.998<br />

0.906<br />

--<br />

0.069<br />

15.102<br />

12.652<br />

6.981<br />

1<br />

143<br />

14425<br />

16326<br />

18174<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\LOD PL 200.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Manual Integration<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 17:42:36 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : LOD 0.03 ppm + 48L03.lcd<br />

Method Filename : tp LOD.lcm<br />

Batch Filename : 18012018.lcb<br />

Vial # : 4-48 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 22/01/2018 00:42:06 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 24/03/2018 16:08:11 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

0.2<br />

0.1<br />

0.0<br />

/ 2.196 / 2.274 / 2.581<br />

/ 3.238<br />

LOD 0.03 ppm + 48L03.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

-0.1<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

IBP<br />

PeP<br />

Ret. Time<br />

2.196<br />

2.274<br />

2.581<br />

3.238<br />

23.639<br />

43.281<br />

Area<br />

20869<br />

20240<br />

27634<br />

63543<br />

1307<br />

1277<br />

IBP / 23.639<br />

PeP / 43.281<br />

LOD 0.03 ppm + 48L03.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.002<br />

1.411<br />

--<br />

0.081<br />

0.424<br />

1.751<br />

39.510<br />

26.608<br />

113<br />

68<br />

908<br />

1009<br />

22888<br />

41351<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\20.01.2018\LOD 0.03 ppm + 48L03.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Manual Integration<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 17:43:24 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : LOD 0.03 ppm + 48L10.lcd<br />

Method Filename : tp LOD.lcm<br />

Batch Filename : 18012018.lcb<br />

Vial # : 4-49 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 22/01/2018 01:32:27 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 24/03/2018 17:57:14 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

0.2<br />

0.1<br />

0.0<br />

/ 2.573<br />

/ 1.902 2.891<br />

/ 3.089<br />

/ 4.028<br />

/ 2.312<br />

/ 3.508<br />

/ 4.767<br />

/ 7.073<br />

LOD 0.03 ppm + 48L10.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

-0.1<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

IsoButyl PB<br />

Ret. Time<br />

1.902<br />

2.312<br />

2.573<br />

2.891<br />

3.089<br />

3.508<br />

4.028<br />

4.767<br />

7.073<br />

23.700<br />

Area<br />

8501<br />

1207<br />

10957<br />

20383<br />

6737<br />

8170<br />

493866<br />

350<br />

841<br />

1154<br />

IsoButyl PB / 23.700<br />

LOD 0.03 ppm + 48L10.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

1.119<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

0.712<br />

1.485<br />

--<br />

1.157<br />

--<br />

0.469<br />

0.068<br />

0.089<br />

0.234<br />

0.405<br />

0.651<br />

3.224<br />

6.235<br />

29.910<br />

1203<br />

36<br />

3<br />

143<br />

292<br />

108<br />

4118<br />

8449<br />

2826<br />

26753<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\20.01.2018\LOD 0.03 ppm + 48L10.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 17:41:26 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : LOD 0.03 ppm.lcd<br />

Method Filename : tp LOD.lcm<br />

Batch Filename : 18012018.lcb<br />

Vial # : 4-47 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 21/01/2018 23:51:45 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 23/01/2018 09:16:45 Processed by : System Administrator<br />

<br />

mAU<br />

0.2<br />

0.1<br />

0.0<br />

/ 2.581<br />

/ 2.893<br />

/ 3.092<br />

/ 3.318 / 3.643<br />

/ 4.780<br />

/ 7.086 / 8.864<br />

/ 8.976<br />

/ 9.341<br />

LOD 0.03 ppm.lcd<br />

IsoButyl PB / 23.667<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

-0.1<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

IsoButyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.581<br />

2.893<br />

3.092<br />

3.318<br />

3.643<br />

4.780<br />

7.086<br />

8.864<br />

8.976<br />

9.341<br />

23.667<br />

Area<br />

13289<br />

21236<br />

7084<br />

132<br />

7700<br />

351<br />

580<br />

343<br />

143<br />

214<br />

1061<br />

LOD 0.03 ppm.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.020<br />

0.713<br />

1.153<br />

1.057<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

0.116<br />

0.230<br />

0.560<br />

1.427<br />

3.880<br />

8.409<br />

4.786<br />

0.267<br />

0.604<br />

21.784<br />

5<br />

138<br />

274<br />

48718<br />

1362<br />

9997<br />

6290<br />

8461<br />

6230<br />

2464<br />

28312<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\20.01.2018\LOD 0.03 ppm.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Manual Integration/Temporary<br />

<br />

Analysis Report<br />

26/03/2018 19:39:06 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : 48L01.1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 1-3 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 13/01/2018 20:00:45 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 24/03/2018 13:48:27 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

5.0<br />

2.5<br />

0.0<br />

48L01.1.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

25.033<br />

Area<br />

30192<br />

Benzyl PB / 25.033<br />

48L01.1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

1.033<br />

--<br />

16553<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Mau\48L01.1.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Manual Integration/Temporary<br />

<br />

Analysis Report<br />

26/03/2018 19:36:01 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : 48L02.2.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 1-6 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 13/01/2018 23:16:48 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 24/03/2018 14:38:56 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

10.0<br />

7.5<br />

5.0<br />

2.5<br />

0.0<br />

/ 2.711 2.269<br />

/ 3.058<br />

/ 5.269<br />

/ 4.756<br />

/ 6.405<br />

48L02.2.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Benzyl PB<br />

Ret. Time<br />

2.269<br />

2.711<br />

3.058<br />

4.756<br />

5.269<br />

6.405<br />

25.027<br />

Area<br />

111914<br />

63980<br />

190435<br />

5358<br />

24008<br />

2566<br />

38211<br />

Benzyl PB / 25.027<br />

48L02.2.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.093<br />

1.285<br />

1.215<br />

1.061<br />

--<br />

0.842<br />

0.546<br />

4.661<br />

2.136<br />

5.074<br />

35.638<br />

1455<br />

178<br />

718<br />

4891<br />

10258<br />

11450<br />

15440<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Mau\48L02.2.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 10:06:37 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : 48L03.1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 1-7 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 14/01/2018 00:22:09 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 26/03/2018 19:41:09 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

10.0<br />

7.5<br />

5.0<br />

2.5<br />

0.0<br />

/ 3.080<br />

/ 3.248<br />

/ 2.267<br />

/ 1.819<br />

/ 5.266<br />

/ 6.406<br />

48L03.1.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Ret. Time<br />

1.819<br />

2.267<br />

3.080<br />

3.248<br />

5.266<br />

6.406<br />

Area<br />

28346<br />

74232<br />

12547<br />

19290<br />

3199<br />

1494<br />

48L03.1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.291<br />

1.364<br />

--<br />

0.889<br />

1.918<br />

0.396<br />

8.086<br />

4.989<br />

105<br />

936<br />

499<br />

1900<br />

10978<br />

10034<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Mau\48L03.1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 10:08:22 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : 48L04.1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 1-9 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 14/01/2018 02:32:54 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 24/03/2018 14:44:12 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

10.0<br />

7.5<br />

5.0<br />

2.5<br />

0.0<br />

/ 2.526<br />

/ 2.888<br />

/ 3.084<br />

/ 1.728<br />

/ 1.985<br />

/ 5.268<br />

/ 8.156<br />

48L04.1.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 5 10 15 20 25 30 35<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Ret. Time<br />

1.728<br />

1.985<br />

2.526<br />

2.888<br />

3.084<br />

5.268<br />

8.156<br />

Area<br />

36155<br />

26393<br />

44058<br />

12686<br />

9843<br />

1687<br />

3953<br />

48L04.1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.152<br />

1.146<br />

--<br />

0.443<br />

0.834<br />

0.236<br />

0.145<br />

6.315<br />

12.262<br />

92<br />

324<br />

140<br />

27<br />

618<br />

11625<br />

14009<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Mau\48L04.1.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Manual Integration<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 11:00:02 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : 48L05.1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 1-11 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 14/01/2018 04:43:36 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 26/03/2018 18:30:20 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

100<br />

75<br />

50<br />

25<br />

0<br />

/ 1.659<br />

/ 2.198<br />

/ 2.400<br />

/ 2.880<br />

/ 3.186<br />

/ 5.903 / 6.278<br />

48L05.1.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Ret. Time<br />

1.659<br />

2.198<br />

2.400<br />

2.880<br />

3.186<br />

5.903<br />

6.278<br />

Area<br />

8224<br />

47895<br />

76462<br />

12739<br />

51013<br />

183370<br />

714556<br />

48L05.1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.285<br />

1.292<br />

--<br />

0.791<br />

0.261<br />

0.313<br />

0.250<br />

10.422<br />

1.602<br />

84<br />

188<br />

111<br />

29<br />

1860<br />

10931<br />

10798<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Mau\48L05.1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 10:58:04 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : 48L06.1.lcd<br />

Method Filename : Ace 40.60 T.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 1-13 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 14/01/2018 06:54:19 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 24/03/2018 14:46:56 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

10.0<br />

7.5<br />

5.0<br />

2.5<br />

0.0<br />

/ 1.475<br />

/ 1.750<br />

/ 2.328<br />

/ 2.534<br />

/ 2.896<br />

/ 2.987<br />

/ 3.080<br />

/ 6.283<br />

48L06.1.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Ret. Time<br />

1.475<br />

1.750<br />

2.328<br />

2.534<br />

2.896<br />

2.987<br />

3.080<br />

6.283<br />

Area<br />

18384<br />

7721<br />

4617<br />

15925<br />

13454<br />

4933<br />

8277<br />

15202<br />

48L06.1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.278<br />

--<br />

1.017<br />

1.450<br />

0.342<br />

0.323<br />

0.075<br />

0.048<br />

1.902<br />

225<br />

2260<br />

205<br />

330<br />

47<br />

272<br />

15<br />

11452<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Mau\48L06.1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 11:01:00 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : 48L07.1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 1-15 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 14/01/2018 12:37:06 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 27/03/2018 09:21:17 Processed by : trangmp<br />

<br />

mAU<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

/ 1.480<br />

/ 1.689<br />

/ 1.781<br />

/ 1.855<br />

/ 2.443<br />

/ 2.888 / 3.201<br />

/ 5.921<br />

/ 6.300<br />

/ 14.481<br />

48L07.1.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Ret. Time<br />

1.480<br />

1.689<br />

1.781<br />

1.855<br />

2.443<br />

2.888<br />

3.201<br />

5.921<br />

6.300<br />

14.481<br />

Area<br />

2961<br />

5615<br />

3792<br />

6766<br />

295379<br />

9049<br />

134021<br />

100359<br />

104241<br />

391195<br />

48L07.1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

0.912<br />

--<br />

0.840<br />

1.290<br />

1.285<br />

1.140<br />

--<br />

--<br />

0.176<br />

0.310<br />

3.210<br />

0.417<br />

0.287<br />

10.344<br />

1.616<br />

22.502<br />

--<br />

100<br />

373<br />

4443<br />

1470<br />

38<br />

1836<br />

10860<br />

10857<br />

14251<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Mau\48L07.1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 11:01:50 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : 48L07+IPP.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 1-30 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 14/01/2018 18:03:51 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 22/03/2018 18:48:39 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

/ 2.386<br />

/ 1.680<br />

/ 1.752<br />

/ 1.824<br />

/ 2.126<br />

/ 3.213<br />

/ 5.903<br />

/ 6.274<br />

IsoPropyl PB / 13.468<br />

/ 14.346<br />

48L07+IPP.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

IsoPropyl PB<br />

Ret. Time<br />

1.680<br />

1.752<br />

1.824<br />

2.126<br />

2.386<br />

3.213<br />

5.903<br />

6.274<br />

13.468<br />

14.346<br />

Area<br />

9967<br />

3491<br />

7570<br />

6533<br />

301829<br />

160065<br />

123327<br />

132485<br />

597425<br />

487714<br />

48L07+IPP.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

1.212<br />

0.817<br />

1.271<br />

1.271<br />

1.145<br />

1.130<br />

--<br />

0.115<br />

0.223<br />

1.571<br />

0.902<br />

2.778<br />

10.630<br />

1.601<br />

20.810<br />

1.884<br />

84<br />

180<br />

3546<br />

1049<br />

923<br />

2090<br />

11019<br />

11037<br />

14175<br />

14300<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Mau\48L07+IPP.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 11:02:30 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : 48L07+PP.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 1-29 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 14/01/2018 16:58:29 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 26/03/2018 18:14:41 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

/ 2.420<br />

/ 3.215<br />

/ 5.898<br />

/ 6.269<br />

PP / 14.327<br />

48L07+PP.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

PP<br />

Ret. Time<br />

2.420<br />

3.215<br />

5.898<br />

6.269<br />

14.327<br />

Area<br />

262771<br />

131646<br />

104256<br />

111153<br />

650034<br />

48L07+PP.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

1.119<br />

0.818<br />

1.284<br />

1.277<br />

1.141<br />

--<br />

2.632<br />

9.901<br />

1.594<br />

22.389<br />

1131<br />

1652<br />

10942<br />

10930<br />

14258<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Mau\48L07+PP.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Temporary<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 15:01:07 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : 48L08.1.lcd<br />

Method Filename : tp.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 1-18 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 14/01/2018 20:14:35 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 24/03/2018 14:49:01 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

10.0<br />

7.5<br />

5.0<br />

2.5<br />

0.0<br />

/ 1.651<br />

/ 2.581<br />

/ 5.285<br />

/ 6.311<br />

48L08.1.lcd<br />

/ 19.749<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Ret. Time<br />

1.651<br />

2.581<br />

5.285<br />

6.311<br />

19.749<br />

Area<br />

23207<br />

96626<br />

1211<br />

9162<br />

23858<br />

48L08.1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

0.788<br />

1.359<br />

1.234<br />

1.262<br />

1.089<br />

--<br />

3.341<br />

8.327<br />

4.597<br />

30.682<br />

3565<br />

536<br />

10779<br />

10829<br />

15556<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Mau\48L08.1.lcd


Report(Report Editor)<br />

Status:Manual Integration/Temporary<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 15:07:25 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : 48L09.1.lcd<br />

Method Filename : Ace 40.60 T.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 1-20 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 14/01/2018 22:25:16 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 24/03/2018 14:52:16 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

5.0<br />

2.5<br />

0.0<br />

/ 1.542<br />

/ 2.704<br />

/ 2.208<br />

/ 3.080<br />

/ 6.281<br />

/ 8.671<br />

48L09.1.lcd<br />

/ 19.599<br />

/ 22.530<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Ret. Time<br />

1.542<br />

2.208<br />

2.704<br />

3.080<br />

6.281<br />

8.671<br />

19.599<br />

22.530<br />

25.587<br />

34.913<br />

59.100<br />

Area<br />

7104<br />

1937<br />

100022<br />

2224<br />

1431<br />

1092<br />

24586<br />

7159<br />

4131<br />

14297<br />

11189<br />

/ 25.587<br />

/ 34.913<br />

48L09.1.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

1.035<br />

--<br />

--<br />

2.564<br />

1.166<br />

1.157<br />

1.073<br />

1.097<br />

0.891<br />

1.048<br />

1.030<br />

--<br />

0.148<br />

0.107<br />

1.198<br />

14.806<br />

9.121<br />

23.522<br />

4.242<br />

3.912<br />

9.704<br />

14.866<br />

2598<br />

1<br />

635<br />

3881<br />

11471<br />

14348<br />

15022<br />

14742<br />

15546<br />

16083<br />

12058<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Mau\48L09.1.lcd


Report(Report Editor)<br />

<br />

Analysis Report<br />

27/03/2018 15:10:33 Page 1 / 1<br />

Sample Name<br />

Sample ID<br />

:<br />

:<br />

Data Filename : Placebo.lcd<br />

Method Filename : Ace 40.60 T.lcm<br />

Batch Filename : 11012018.lcb<br />

Vial # : 2-47 Sample Type : Unknown<br />

Injection Volume : 10 uL<br />

Date Acquired : 12/01/2018 23:31:39 Acquired by : System Administrator<br />

Date Processed : 15/03/2018 15:19:13 Processed by : tammp<br />

<br />

mAU<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

/ 3.847<br />

/ 1.733<br />

/ 2.282<br />

/ 2.528<br />

/ 2.875<br />

/ 3.080<br />

Placebo.lcd<br />

PDA Multi 1 254nm,4nm<br />

0 10 20 30 40 50<br />

min<br />

<br />

PDA Ch1 254nm<br />

Name<br />

Ret. Time<br />

1.733<br />

2.282<br />

2.528<br />

2.875<br />

3.080<br />

3.847<br />

Area<br />

6226<br />

1963<br />

13738<br />

17580<br />

6663<br />

489858<br />

Placebo.lcd<br />

Tailing Factor Resolution(USP) Number of Theoretical Plate(USP)<br />

0.847<br />

--<br />

--<br />

--<br />

--<br />

0.685<br />

--<br />

1.944<br />

0.152<br />

0.189<br />

0.240<br />

1.282<br />

1913<br />

503<br />

13<br />

179<br />

212<br />

1933<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />

D:\Viet Ai\PB\10.01.2018\Ace 40.60\Cot 25cm\Do dung\Nuoc suc mieng\Placebo.lcd

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!