Xây dựng phương pháp phân tích imipenem và cilastatin trong thuốc tiêm bằng sắc kí lỏng tương tác thân nước
https://app.box.com/s/nq1b5zo1wbp84l2z2pxiwxuo45i085ks
https://app.box.com/s/nq1b5zo1wbp84l2z2pxiwxuo45i085ks
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
BỘ Y TẾ<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI<br />
NGUYỄN THỊ DUNG<br />
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH<br />
IMIPENEM VÀ CILASTATIN TRONG<br />
THUỐC TIÊM BẰNG SẮC KÍ LỎNG<br />
TƯƠNG TÁC THÂN NƯỚC<br />
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
HÀ NỘI - 2018<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
BỘ Y TẾ<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI<br />
NGUYỄN THỊ DUNG<br />
1301056<br />
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH<br />
IMIPENEM VÀ CILASTATIN TRONG<br />
THUỐC TIÊM BẰNG SẮC KÍ LỎNG<br />
TƯƠNG TÁC THÂN NƯỚC<br />
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ<br />
Người hướng dẫn:<br />
ThS. Vũ Ngân Bình<br />
Nơi thực hiện:<br />
Bộ môn Hóa <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> - Độc chất<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
HÀ NỘI - 2018<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
Để hoàn thành đề tài, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ các thầy cô giáo, gia<br />
đình <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bạn bè. Cho đến nay khi khoá luận đã hoàn thiện, tôi xin phép được bày tỏ<br />
lòng biết ơn sâu <strong>sắc</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chân thành nhất đến họ.<br />
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu <strong>sắc</strong> tới ThS. Vũ Ngân Bình - Bộ môn Hóa<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Độc chất - Trường Đại học Dược Hà Nội, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ<br />
bảo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> động viên tôi <strong>trong</strong> suốt quá trình làm thực nghiệm. Tôi cũng xin bày tỏ lòng<br />
<strong>kí</strong>nh trọng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> biết ơn tới PGS.TS Phạm Thị Thanh Hà <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PGS.TS Vũ Đặng Hoàng<br />
đã tận tình hướng dẫn, chỉ ra hướng nghiên cứu <strong>trong</strong> quá trình thực hiện đề tài.<br />
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo, các anh chị kĩ thuật viên ở<br />
Bộ môn Hóa <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> - Độc chất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Bộ môn Vật lý - Hóa lý đã tạo điều kiện cho tôi<br />
thực hiện khóa luận.<br />
Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng ban, các thầy cô giáo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các cán<br />
bộ nhân viên trường Đại học Dược Hà Nội - những người đã dạy bảo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> trang bị cho<br />
tôi những kiến thức khoa học nền tảng <strong>trong</strong> suốt năm năm học qua.<br />
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn giúp đỡ, động viên<br />
tôi vượt qua những khó khăn <strong>trong</strong> quá trình học tập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nghiên cứu tại trường.<br />
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2018<br />
Sinh viên<br />
Nguyễn Thị Dung<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MỤC LỤC<br />
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT<br />
DANH MỤC CÁC BẢNG<br />
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1<br />
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 2<br />
1.1. Tổng quan về <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> ........................................................ 2<br />
1.1.1. Đặc điểm của <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> ................................................. 2<br />
1.1.2. Một số <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> ..... 3<br />
1.2. Tổng quan về <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> <strong>thân</strong> <strong>nước</strong> .......................................... 5<br />
1.2.1. Pha tĩnh ............................................................................................... 5<br />
1.2.2. Pha động ............................................................................................. 6<br />
1.2.3. Cơ chế <strong>tác</strong>h .......................................................................................... 7<br />
1.2.4. Ưu điểm ............................................................................................... 8<br />
1.2.5. Nhược điểm ......................................................................................... 9<br />
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 10<br />
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 10<br />
2.2. Nguyên vật liệu ........................................................................................ 10<br />
2.2.1. Hóa chất ............................................................................................ 10<br />
2.2.2. Thiết bị, dụng cụ ................................................................................ 10<br />
2.2.3. Chuẩn bị mẫu .................................................................................... 11<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.2.4. Chuẩn bị dung môi pha động ............................................................ 12<br />
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 12<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.3.1. Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> nghiên cứu .................................................................. 13<br />
2.3.2. Thẩm định <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> ................................................................... 15<br />
2.4. Áp dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> .............................................................................. 18<br />
2.5. Xử lý kết quả ............................................................................................ 18<br />
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...................... 19<br />
3.1. Khảo sát điều kiện <strong>sắc</strong> ký ......................................................................... 19<br />
3.1.1. Khảo sát pha tĩnh ............................................................................. 19<br />
3.1.2. Khảo sát pha động ............................................................................ 20<br />
3.1.3. Khảo sát dung môi pha mẫu ............................................................. 23<br />
3.1.4. Khảo sát về thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>tiêm</strong> mẫu .......................................................... 23<br />
3.1.5. Lựa chọn bước sóng phát hiện .......................................................... 24<br />
3.2. Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> ....................... 24<br />
3.3. Thẩm định <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> .......................................................................... 25<br />
3.3.1. Độ phù hợp hệ thống ......................................................................... 25<br />
3.3.2. Độ chọn lọc ....................................................................................... 25<br />
3.3.3. Khoảng nồng độ tuyến tính ............................................................... 26<br />
3.3.4. Độ lặp lại ........................................................................................... 28<br />
3.3.5. Độ đúng ............................................................................................. 29<br />
3.3.6. Độ thô ................................................................................................ 31<br />
3.4. Ứng dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> chế phẩm trên thị trường ................... 32<br />
3.4.1. Công thức tính ................................................................................... 32<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3.4.2. Kết quả định lượng ............................................................................ 32<br />
3.5. Bàn luận chung ......................................................................................... 33<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.5.1. Ưu điểm của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> ................................................................ 33<br />
3.5.2. Nhược điểm của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> .......................................................... 34<br />
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 35<br />
4.1. Kết luận .................................................................................................... 35<br />
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 35<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tên tiếng Anh<br />
Tên tiếng Việt<br />
ACN Acetonitrile Acetonitril<br />
CIL Cilastatin Cilastatin<br />
DHP-1 Enzyme dehydropeptidase-I Enzym dehydropeptidase-I<br />
HILIC<br />
HPLC<br />
Hydrophilic Interaction Chromatography Sắc ký <strong>lỏng</strong> <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> <strong>thân</strong> <strong>nước</strong><br />
High Performance Liquid<br />
Chromatography<br />
IMI Imipenem Imipenem<br />
Sắc ký <strong>lỏng</strong> hiệu năng cao<br />
IPC Ion – pair Chromatography Sắc <strong>kí</strong> tạo cặp ion<br />
NPLC Normal Phase Liquid Chromatography Sắc ký <strong>lỏng</strong> pha thuận<br />
LC-MS<br />
Liquid Chromatography - Mass<br />
Spectrometry<br />
Sắc <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> khối phổ<br />
RPLC Reversed Phase Liquid Chromatography Sắc ký <strong>lỏng</strong> pha đảo<br />
UV Ultraviolet Tử ngoại<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DANH MỤC CÁC BẢNG<br />
Bảng 1.1. Một số đặc điểm của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL ......................................................... 2<br />
Bảng 1.2. Một số nghiên cứu về <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>bằng</strong> <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> ............. 4<br />
Bảng 2.1. Các điều kiện pha động khảo sát ........................................................ 14<br />
Bảng 2.2. Quy trình pha các mẫu đường chuẩn .................................................. 16<br />
Bảng 2.3. Quy trình pha các mẫu chạy của độ đúng ........................................... 18<br />
Bảng 3.1. Kết quả độ phù hợp hệ thống………………………………………..25<br />
Bảng 3.2. Kết quả độ chọn lọc ............................................................................ 26<br />
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính.................................................... 26<br />
Bảng 3.4. Kết quả độ lặp lại <strong>trong</strong> ngày <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khác ngày ....................................... 29<br />
Bảng 3.5. Kết quả độ đúng của CIL .................................................................... 30<br />
Bảng 3.6. Kết quả độ đúng của IMI .................................................................... 30<br />
Bảng 3.7. Kết quả độ thô ..................................................................................... 31<br />
Bảng 3.8. Kết quả định lượng <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> chế phẩm .................................. 33<br />
Bảng 3.9. Kết quả định lượng <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> chế phẩm .................................... 33<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ<br />
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của Thienamycin ..................................................... 3<br />
Hình 1.2. Cơ chế <strong>tác</strong>h <strong>trong</strong> HILIC ....................................................................... 7<br />
Hình 3.1. Kết quả khảo sát pha tĩnh .................................................................... 19<br />
Hình 3.2. Kết quả khảo sát thành phần pha động ............................................... 20<br />
Hình 3.3. Kết quả khảo sát tốc độ dòng .............................................................. 23<br />
Hình 3.4. Phổ hấp thụ của IMI………………………………………................24<br />
Hình 3.5. Phổ hấp thụ của CIL…………………………………………………24<br />
Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn mối <strong>tương</strong> quan tuyến tính giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
pic của Cilastatin ................................................................................................. 27<br />
Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn mối <strong>tương</strong> quan tuyến tính giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
pic của <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> ................................................................................................ 28<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Kháng sinh đóng một vai trò vô cùng quan trọng <strong>trong</strong> công <strong>tác</strong> phòng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> điều trị<br />
bệnh, đặc biệt là các bệnh do nhiễm khuẩn. Các kháng sinh nhóm β-lactam được sử<br />
dụng rất phổ biến ở Việt Nam nhưng tỷ lệ vi khuẩn kháng <strong>thuốc</strong> cũng khá cao, <strong>trong</strong><br />
số đó có <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> [5]. Imipenem có phổ <strong>tác</strong> dụng rất rộng trên phần lớn các vi khuẩn<br />
Gram dương, Gram âm, ưa khí, kị khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bền vững với các β-lactamase của vi khuẩn<br />
nên được sử dụng như là kháng sinh hàng thứ ba cho những trường hợp cấp cứu nặng,<br />
khi các <strong>thuốc</strong> khác không có hiệu quả [3]. Tuy nhiên, nó lại bị <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy bởi enzym<br />
dehydropeptidase-I (DHP-I) ở ống thận, do vậy nó thường được kết hợp với <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>>,<br />
một chất ức chế DHP-I, <strong>trong</strong> các chế phẩm <strong>thuốc</strong> <strong>tiêm</strong> [3],[16]. Theo Cục Quản lí<br />
Dược Việt Nam, từ năm 2010 đến tháng 12 năm 2015 có 15 số đăng <strong>kí</strong> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
47 số đăng <strong>kí</strong> <strong>nước</strong> ngoài với chế phẩm chứa hai hoạt chất trên [4]. Để đảm bảo được<br />
hiệu quả điều trị của <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> lâm sàng cũng như giảm tỷ lệ vi khuẩn kháng<br />
<strong>thuốc</strong>, cần kiểm soát tốt hàm lượng của <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các chế phẩm được sản xuất<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lưu hành tại Việt Nam.<br />
Imipenem <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> chủ yếu được <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> kỹ thuật <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> tạo cặp ion vì<br />
chúng có độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực cao [2],[13],[20]. Tuy nhiên, kỹ thuật này có nhược điểm là sử<br />
dụng chất tạo cặp ion có khả năng lưu giữ trên cột rất tốt nên thông thường sẽ không<br />
thể dùng cột để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pha đảo với đối tượng khác [8]. Một kỹ thuật khác có thể<br />
dùng để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hai hợp chất trên là <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> <strong>thân</strong> <strong>nước</strong> (HILIC). HILIC<br />
sử dụng pha động <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha tĩnh <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực nên lưu giữ tốt các hợp chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực<br />
như <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>>. Theo tôi tìm hiểu, tính đến nay trên thế giới mới có một số<br />
ít nghiên cứu sử dụng HILIC để định lượng <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> chế phẩm,<br />
còn tại Việt Nam hiện chưa có nghiên cứu nào được công bố. Vì vậy, tôi tiến hành đề<br />
tài: “<s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>thuốc</strong> <strong>tiêm</strong><br />
<strong>bằng</strong> <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> <strong>thân</strong> <strong>nước</strong>” với hai mục tiêu chính:<br />
1. <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thẩm định <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>thuốc</strong><br />
<strong>tiêm</strong> <strong>bằng</strong> HILIC.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2. Ứng dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> trên xác định hàm lượng <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> một<br />
chế phẩm <strong>thuốc</strong> <strong>tiêm</strong> trên thị trường.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
1<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN<br />
1.1. Tổng quan về <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>><br />
1.1.1. Đặc điểm của <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>><br />
Imipenem (IMI) là một kháng sinh carbapenem <strong>trong</strong> nhóm β-lactam, có phổ <strong>tác</strong><br />
dụng rất rộng nên được sử dụng như là kháng sinh hàng thứ ba cho những trường hợp<br />
cấp cứu nặng, khi các <strong>thuốc</strong> khác không có hiệu quả [3]. IMI thường được kết hợp với<br />
<s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> (CIL) để ức chế sự <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> huỷ của IMI ở thận bởi enzyme DHP-I. Đặc điểm<br />
cấu tạo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> một số tính chất lý hóa của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL được liệt kê <strong>trong</strong> bảng 1.1.<br />
Bảng 1.1. Một số đặc điểm của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL<br />
Đặc điểm IMI CIL<br />
Công thức cấu<br />
tạo<br />
Công thức<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử<br />
Phân tử lượng<br />
(g/mol)<br />
Danh <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />
C12H17N3O4S<br />
299,3 358,4<br />
Acid (5R,6S)-6-[(R)-1-hydroxy<br />
ethyl]-3-[[2[(iminomethyl)<br />
amino]ethyl]sulphanyl]-7-oxo-1-<br />
azabicyclo[3.2.0]hept-2-en-2-<br />
carboxylic<br />
Tính chất vật lí Bột màu trắng, trắng ngà hay<br />
Tính chất hóa<br />
học<br />
Độ ổn định<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng nhạt. Hơi tan <strong>trong</strong> <strong>nước</strong>,<br />
khó tan <strong>trong</strong> methanol [2].<br />
pka1 = 3,2 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pka2 = 9,9.<br />
Lg P = -3,9 [24].<br />
Bị <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy <strong>trong</strong> môi trường<br />
acid <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> base.<br />
2<br />
C16H26N2O5S<br />
acid (Z)-7-[[(R)-2-amino-2-<br />
carboxyethyl]sulphanyl]-2-<br />
[[[(1S)-2,2-dimethylcyclopropyl]<br />
carbonyl]amino]hept-2-enoic<br />
Bột vô định hình màu trắng hay<br />
hơi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng, hút ẩm. Rất dễ tan <strong>trong</strong><br />
<strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> methanol, khó tan <strong>trong</strong><br />
ethanol khan [2].<br />
pka1 = 2,53 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pka2 = 9,14.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Lg P = -1,3 [23].<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hiện nay, tại Việt Nam có nhiều chế phẩm chứa hỗn hợp IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL đang được<br />
lưu hành. Các hàm lượng hay được sử dụng là IMI 500 mg (hoặc 750 mg) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL 500<br />
mg (hoặc 750 mg) với dạng bột để pha <strong>tiêm</strong> bắp; IMI 250 mg (hoặc 500 mg) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL<br />
250 mg (hoặc 500 mg) với dạng bột để pha <strong>tiêm</strong> truyền tĩnh mạch [3].<br />
1.1.2. Một số <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>><br />
Trên thế giới có một số nghiên cứu về <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>trong</strong> chế<br />
phẩm. Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> quang phổ đạo hàm được áp dụng để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời hai chất<br />
này [9],[17]. Tuy nhiên, do IMI dễ bị <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy thành thienamycin [16] có cấu trúc gần<br />
giống IMI (hình 1.1) nên việc sử dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> quang phổ đạo cần cân nhắc tới<br />
khả năng bị <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy của IMI.<br />
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của Thienamycin<br />
Kĩ thuật <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> hiệu năng cao (HPLC) hay được sử dụng để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
CIL <strong>trong</strong> chế phẩm do có thể <strong>tác</strong>h riêng được tạp chất. IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL là những hợp chất<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực có khả năng hấp thu ánh sáng vùng tử ngoại (UV) nên <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> hay<br />
được sử là <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> tạo cặp ion (IPC) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> HILIC kết nối với detector tử ngoại. Trong đó,<br />
IPC được sử dụng phổ biến hơn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được quy định <strong>trong</strong> một số dược điển [2],[13],[20].<br />
Chất tạo cặp ion được sử dụng ở đây là natri hexansulfonat do nó có khả năng tạo cặp<br />
với các nhóm chức amin của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL. Sản phẩm tạo thành sau khi tạo cặp ion có<br />
độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực kém hơn so với IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL, do đó chúng được lưu giữ tốt hơn trên pha<br />
tĩnh kém <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực. Việc sử dụng kĩ thuật <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> tạo cặp ion có ưu điểm là sử dụng các<br />
loại cột pha đảo thông dụng hiện nay. Tuy nhiên, nó có nhược điểm là chất tạo cặp ion<br />
lưu giữ rất tốt <strong>trong</strong> cột, do vậy thường không thể sử dụng cột để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pha đảo.<br />
HILIC là kĩ thuật mới hơn có khả năng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trực tiếp IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL do có khả năng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
lưu giữ tốt các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực. Bảng 1.2 tóm tắt một số thông tin về các nghiên cứu ở<br />
Việt Nam <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> trên thế giới về <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>bằng</strong> <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong>.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
STT Tác giả Phương<br />
1 Dược điển<br />
Việt Nam V<br />
[2]<br />
2 Dược điển<br />
Nhật 16 [13]<br />
<s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />
Bảng 1.2. Một số nghiên cứu về <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>bằng</strong> <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong><br />
IPC Cột C18 (250 x 4,6<br />
Điều kiện tiến hành<br />
Pha tĩnh Pha động Bước<br />
mm, 10 µm) duy trì<br />
ở 50 ± 1 o C.<br />
IPC Cột C8 (200 x 4,6<br />
mm, 10 µm) duy trì<br />
ở khoảng 50 o C.<br />
3 USP 38 [20] IPC Cột C18 (300 x 4,6<br />
4 Natalija<br />
Nakov [16]<br />
HILIC<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
mm) duy trì ở 50 ±<br />
1 o C.<br />
Cột Purospher<br />
STAR (150 × 4,6<br />
mm, 5 µm) duy trì ở<br />
25°C.<br />
Natri hexansulfonat <strong>trong</strong> dung dịch đệm<br />
phosphat pH 6,8. Tốc độ dòng 2 ml/phút.<br />
Acid 3-(N-morpholino) propansulfonic,<br />
natri 1-hexan sulfonat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dinatri dihydrogen<br />
ethylendiamin tetracetat dihydrat <strong>trong</strong><br />
<strong>nước</strong>, pH 7,0.<br />
Natri 1-hexansulfonat <strong>trong</strong> dung dịch đệm<br />
phosphat pH 6,8. Tốc độ dòng khoảng 2 ml/<br />
phút.<br />
Hỗn hợp ACN : amoni format (45 mM, pH<br />
5,5) = 68:32 (v/v), tốc độ dòng 1 ml/phút.<br />
4<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
sóng<br />
254 nm<br />
tR CIL<br />
Kết quả<br />
tR IMI<br />
250 nm Khoảng<br />
254 nm<br />
3 phút<br />
254 nm 3,5 phút 4,8 phút<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trên thế giới hiện nay mới có một số ít nghiên cứu sử <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> HILIC để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>trong</strong> chế phẩm. Nghiên cứu của N. Nakov [16] sử dụng pha động gồm<br />
hỗn hợp dung môi ACN <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dung dịch đệm amoni format 45 mM, pH 5,5 để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>trong</strong> chế phẩm cho kết quả về thời gian lưu của các chất ngắn (dưới 5<br />
phút). Tuy nhiên, nghiên cứu này còn hạn chế là hệ số kéo đuôi của <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> lớn<br />
(AS(CIL)= 1,6), hệ số chắn của đường chuẩn cao (Y-intercept của CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> IMI lần lượt là<br />
-2,6% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> -8,8%). Hiện nay ở Việt Nam chưa có nghiên cứu nào về <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
CIL <strong>trong</strong> chế phẩm <strong>bằng</strong> HILIC được công bố. Vì vậy, tôi tiến hành đề tài với mục<br />
đích xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>trong</strong> chế phẩm <strong>bằng</strong> HILIC <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cải<br />
thiện được các hạn chế của nghiên cứu trên.<br />
1.2. Tổng quan về <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> <strong>thân</strong> <strong>nước</strong><br />
HILIC là kĩ thuật <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> sử dụng pha tĩnh <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực giống <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> pha<br />
thuận (NPLC) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha động <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực giống <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> pha đảo (RPLC) [7]. So với<br />
RPLC, HILIC có khả năng lưu giữ tốt hơn các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực. So với NPLC, HILIC sử<br />
dụng dung môi pha động ít độc hại hơn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tăng khả năng hòa tan các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực.<br />
Đối tượng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> của HILIC thường là các hợp chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực, như các acid amin<br />
[6], peptid [14], kháng sinh [21], carbohydrat [10]…<br />
1.2.1. Pha tĩnh<br />
Pha tĩnh sử dụng <strong>trong</strong> HILIC là những bề mặt <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực, phổ biến nhất là silica <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
dẫn xuất của nó. Ngoài ra, các pha tĩnh polyme cũng có thể được sử dụng <strong>trong</strong> HILIC<br />
[7]. Tuy nhiên, có thể do giá thành đắt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> giải thấp hơn so với các cột silica<br />
nên số lượng cột polyme trên thị trường cũng như các nghiên cứu về HILIC trên cột<br />
polyme là không nhiều.<br />
Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cấu tạo hóa học, pha tĩnh silica lại được chia thành 2 loại là silica không<br />
dẫn xuất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> silica dẫn xuất hóa.<br />
- Silica không dẫn xuất:<br />
Hạt silica có chứa nhóm silanol (-SiOH), đóng vai trò thiết yếu tạo nên bề mặt<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của silica. Ưu điểm của pha tĩnh silica không dẫn xuất là không bị pha động<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
có pH thấp thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>, cắt các liên kết <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rửa trôi như các pha tĩnh pha liên kết. So với<br />
RPLC, các pha tĩnh silica không dẫn xuất cải thiện độ nhạy 2 đến 10 lần khi <strong>tác</strong>h các hợp<br />
chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực [8]. Nhược điểm của nó là có thể xảy ra hiện tượng quá tải cột.<br />
5<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Silica dẫn xuất hóa: Theo trạng thái <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> điện, pha tĩnh silica dẫn xuất hóa được chia<br />
thành các nhóm sau:<br />
+ Trung tính: amid, diol, cyanopropyl, cyclodextrin…<br />
+ Lưỡng cực: sulfoalkyl betain…<br />
+ Tích điện dương: amino propyl, silica bao latex…<br />
+Tích điện âm: silica liên kết poly(succinimid), poly aspartic, poly hydroxyethyl A,<br />
poly sulfoethyl A.<br />
Pha tĩnh silica không dẫn xuất được sử dụng phổ biến hơn loại dẫn xuất hóa do rẻ<br />
hơn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng lưu giữ tốt với nhiều chất.<br />
1.2.2. Pha động<br />
HILIC sử dụng pha động là các dung môi hữu cơ <strong>thân</strong> <strong>nước</strong> như acetonitril (ACN)<br />
cùng với một lượng nhỏ <strong>nước</strong> [7]. Hỗn hợp 60 - 97% ACN <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> hoặc đệm dễ<br />
bay hơi thường được sử dụng. Với pha tĩnh silica trần, lượng <strong>nước</strong> yêu cầu ít nhất là 3%<br />
đủ để hydrat hóa hoàn toàn các hạt pha tĩnh [18]. Tuy nhiên, bất kỳ một dung môi<br />
không proton đồng tan với <strong>nước</strong> nào cũng có thể được sử dụng làm pha động cho<br />
HILIC (ví dụ như dioxan hoặc tetrahydrofuran). Alcol cũng có thể được sử dụng, tuy<br />
nhiên cần dùng ở nồng độ cao để đạt được cùng một mức độ lưu giữ các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
so với các dung môi khác [11].<br />
Dưới đây là danh sách các dung môi theo chiều tăng lực rửa giải:<br />
Aceton < isopropanol ~ propanol < acetonitril < ethanol < dioxan < dimethyl<br />
formamid ~ methanol < <strong>nước</strong> [7].<br />
Thông thường, khi giảm độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của pha động sẽ làm tăng thời gian lưu của<br />
chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />
Đệm thường được sử dụng để kiểm soát pH pha động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lực ion. Trong HILIC,<br />
chúng làm thay đổi sự <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha động, cũng như trạng thái<br />
tồn tại của bề mặt pha tĩnh, dẫn đến những thay đổi khác biệt <strong>trong</strong> việc lưu giữ, do<br />
vậy làm thay đổi thời gian lưu của chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Đối với chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có nhiều dạng<br />
ion hóa, như <strong>thuốc</strong> kháng sinh aminoglycosid, pH thường được điều chỉnh để đảm bảo<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
rằng các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> chỉ tồn tại một dạng ion duy nhất [7]. Đối với các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trung tính (ví dụ carbohydrat) không cần sử dụng đệm <strong>trong</strong> pha động. Nếu <strong>trong</strong><br />
cơ chế kiểm soát việc lưu giữ có sự đóng góp của <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> ion, nồng độ đệm tăng sẽ<br />
6<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
làm giảm thời gian lưu. Trong trường hợp <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> ion không ảnh hưởng đến việc lưu<br />
giữ, tăng nồng độ đệm sẽ làm tăng thời gian lưu, ảnh hưởng đến solvat hóa cũng như<br />
hình dạng pic <strong>sắc</strong> ký (pic kéo đuôi, khả năng phục hồi pha tĩnh kém). Nồng độ đệm<br />
thường sử dụng là 2-20 mM (nồng độ 20 mM chỉ sử dụng <strong>trong</strong> trường hợp tỷ lệ dung<br />
môi hữu cơ <strong>trong</strong> pha động nhỏ hơn 90%) [19]. Các loại đệm hay được sử dụng là đệm<br />
acetat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đệm format do có khả năng bay hơi, thuận lợi <strong>trong</strong> việc kết nối với detector<br />
khối phổ. Đệm phosphat ở nồng độ thấp cũng có thể được sử dụng <strong>trong</strong> trường hợp<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> không sử dụng detector khối phổ. Đệm phosphat có ưu điểm là có khoảng<br />
pH đệm rộng do dó <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <strong>tác</strong>h tốt nhiều chất, tuy nhiên lại dễ bị tủa <strong>trong</strong> ACN tỷ lệ<br />
cao. Việc sử dụng các muối khác (chẳng hạn như natri perclorat 100-300 mM) có thể<br />
được sử dụng để tăng sự <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của pha động nhằm đạt được rửa giải mong<br />
muốn. Tuy nhiên do các muối này không dễ bay hơi nên việc này không thuận lợi để<br />
sử dụng <strong>trong</strong> <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> kết nối với khối phổ [7].<br />
HILIC có thể được thực hiện ở chế độ đẳng dòng hoặc chế độ gradient với tỷ lệ cao<br />
dung môi hữu cơ khi bắt đầu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kết thúc với tỷ lệ thấp dung môi hữu cơ.<br />
1.2.3. Cơ chế <strong>tác</strong>h<br />
Về cơ bản, có ba cách để mô phỏng về cơ chế <strong>tác</strong>h <strong>trong</strong> HILIC: thứ nhất là sự<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bố chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> giữa pha động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha tĩnh; thứ hai là sự hấp phụ của chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lên bề mặt của pha tĩnh; thứ ba pha động hấp phụ lên bề mặt pha tĩnh, tiếp theo các<br />
chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bố lên lớp hấp phụ này [7]. Hiện nay, cách mô phỏng thứ ba được<br />
thừa nhận rộng rãi. Hình 1.2 minh họa cơ chế <strong>tác</strong>h này:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 1.2. Cơ chế <strong>tác</strong>h <strong>trong</strong> HILIC<br />
7<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Theo cơ chế này, khi pha động di chuyển qua pha tĩnh <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực, một phần pha<br />
động hấp phụ lên bề mặt pha tĩnh tạo thành một lớp chất <strong>lỏng</strong> chứa <strong>nước</strong> bao trên bề<br />
mặt pha tĩnh. Chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khi đi qua cột <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> sẽ được <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bố giữa pha động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
lớp chất <strong>lỏng</strong> <strong>thân</strong> <strong>nước</strong> bao xung quanh pha tĩnh này. Như vậy, chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> càng<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực, nó sẽ được lưu giữ lâu hơn <strong>trong</strong> lớp <strong>nước</strong> trên bề mặt pha tĩnh. Nói cách<br />
khác, quá trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <strong>tác</strong>h phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lớp solvat<br />
hoá trên bề mặt pha tĩnh. Khi nồng độ ACN (hoặc một số dung môi hữu cơ khác) tăng<br />
lên, <strong>nước</strong> <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> mạnh hơn với bề mặt của pha tĩnh <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực. Khi nồng độ của<br />
<strong>nước</strong> <strong>trong</strong> pha động thấp hơn 20%, hấp phụ <strong>nước</strong> có thể là nhiều lớp, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lượng <strong>nước</strong><br />
hấp phụ có thể cao hơn nhiều so với lượng <strong>nước</strong> <strong>trong</strong> dung môi [7]. Nói chung, thông<br />
thường khi tăng tỷ lệ dung môi hữu cơ <strong>trong</strong> pha động, hay nói cách khác là giảm độ<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của pha động thì thời gian lưu của chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> HILIC cũng sẽ tăng<br />
theo [8]. Trong trường hợp pha tĩnh có mang điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có thể có thêm<br />
các <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> tĩnh điện với pha tĩnh.<br />
1.2.4. Ưu điểm<br />
HILIC có những ưu điểm vượt trội so với các <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> khác khi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực. Trong RPLC, do sử dụng pha động <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha tĩnh kém<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực nên các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực mạnh sẽ không được lưu giữ hoặc lưu giữ<br />
kém. Trái lại, <strong>trong</strong> HILIC chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bố ở cả lớp dung môi <strong>thân</strong> <strong>nước</strong><br />
bao trên bề mặt pha tĩnh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha động khan <strong>nước</strong>, từ đó tăng lưu giữ các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực. NPLC hoặc IPC hay được sử dụng <strong>trong</strong> việc <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các hợp chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
cực. Tuy nhiên, do NPLC sử dụng dung môi pha động độc hại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng hòa tan<br />
chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực [8] kém nên nó không phải là <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> tối ưu cho việc<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực. Khác với NPLC, HILIC sử dụng các dung môi <strong>thân</strong> thiện<br />
hơn (như ACN, <strong>nước</strong>… ), <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hòa tan tốt chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực. IPC có nhược điểm<br />
lớn là cột sau khi đã sử dụng <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> này thường không thể sử dụng cho<br />
mục đích khác, tốn nhiều thời gian để ổn định hệ thống <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rửa cột do chất tạo cặp ion<br />
bị lưu giữ mạnh hoặc tạo liên kết với pha tĩnh. Chính vì những lí do trên mà HILIC có<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ưu diểm vượt trội khi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các hợp chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
8<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
HILIC sử dụng pha động có nồng độ dung môi hữu cơ cao có độ nhớt thấp nên có<br />
thể tiến hành được ở áp suất thấp hơn. Độ nhớt thấp cũng cho phép cột có khả năng<br />
làm việc ở tốc độ dòng cao, giảm thời gian <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> [7].<br />
Với các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực hấp thụ UV kém như các acid amin, HILIC có thể định<br />
lượng trực tiếp các chất tại bước sóng thấp do sử dụng dung môi có bước sóng tới hạn<br />
thấp [6]. Khi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các hợp chất này <strong>bằng</strong> RPLC cần phải dẫn xuất hóa, vì vậy gây<br />
khó khăn cho việc định tính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> định lượng chất. Trong khi đó, pha động HILIC<br />
(thường sử dụng ACN có bước sóng tới hạn là 190 nm [1]) cho phép lưu giữ ở thời<br />
gian lưu thích hợp, xác định trực tiếp nhiều chất tại bước sóng thấp cỡ 200 nm, giảm<br />
bớt công đoạn tạo dẫn xuất <strong>trong</strong> định tính, định lượng chất.<br />
HILIC có khả năng kết nối với detector khối phổ [22] nhờ pha động có chứa lượng<br />
lớn dung môi hữu cơ đồng tan với <strong>nước</strong>, dễ hóa hơi, thích hợp với LC-MS. Đối với<br />
RPLC, khi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các hợp chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực thường sử dụng pha động chứa tỷ lệ <strong>nước</strong><br />
cao, khó hóa hơi nên không phù hợp với LC-MS. Ngược lại, pha động không <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực<br />
của NPLC không những độc hại với môi trường mà rất khó hoà tan các dược chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
cực, giảm tỷ lệ ion hoá của chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, có thể gây nhiễu nền hoặc tín hiệu kém [8]<br />
khi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> LC-MS.<br />
1.2.5. Nhược điểm<br />
Bên cạnh các ưu điểm đã trình bày ở trên, HILIC cũng có một số nhược điểm như:<br />
- Thời gian đạt được cân <strong>bằng</strong> lâu hơn RPLC.<br />
- Pha tĩnh silica kém lưu giữ các anion.<br />
- Tương <strong>tác</strong> phức tạp, nhiều lớp, khó kiểm soát hơn RPLC <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> NPLC.<br />
- Phụ thuộc quá nhiều <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dung môi acetonitril, khó tìm lựa chọn thay thế.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
9<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Đối tượng nghiên cứu<br />
Đối tượng nghiên cứu là <strong>thuốc</strong> <strong>tiêm</strong> truyền tĩnh mạch Tienam của Merck Sharp &<br />
Dohme Corp. Mỗi lọ chứa một lượng bột <strong>tương</strong> đương với 500 mg <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 500<br />
mg <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>>. Ngoài ra, chế phẩm còn chứa natri bicarbonat vô khuẩn là tá dược không<br />
có hoạt tính.<br />
2.2. Nguyên vật liệu<br />
2.2.1. Hóa chất<br />
- Thuốc <strong>tiêm</strong> truyền tĩnh mạch Tienam: Nhà sản xuất Merck Sharp & Dohme Corp., số<br />
lô sản xuất: N026757 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> N023795, hạn dùng: 27/04/2019 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 13/02/2019.<br />
- Chuẩn <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>>: Hàm lượng 93,74% của Viện kiểm nghiệm <strong>thuốc</strong> trung ương.<br />
- Chuẩn <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> natri: Hàm lượng 95,54% Viện kiểm nghiệm <strong>thuốc</strong> trung ương.<br />
- Tá dược natri bicarbonat: Nhà sản xuất CTCP DPDL PHARMEDIC – Việt Nam.<br />
- Acetonitril dùng cho HPLC: Sản xuất bởi Merck – Đức.<br />
- Methanol dùng cho HPLC: Sản xuất bởi Merck – Đức.<br />
- Acid phosphoric: Sản xuất bởi Scharlau – Tây Ban Nha.<br />
- Kali dihydro phosphat: Sản xuất bởi Merck – Đức.<br />
- Acid acetic băng dùng cho HPLC: Sản xuất bởi Merck – Đức.<br />
- Acid formic dùng cho MS: Sản xuất bởi Merck – Đức.<br />
- Natri hydroxyd: Sản xuất bởi Merck – Đức.<br />
- Nước cất hai lần.<br />
2.2.2. Thiết bị, dụng cụ<br />
- Hệ thống máy HPLC Agilent 1200 series <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phần mềm chemstation.<br />
- Cột <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong>: Cột Supelco Ascentis Silica (250 x 4,6 mm, 5 µm) (Sigma Aldrich) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cột<br />
Hypersil Silica (200 x 4,6 mm, 5 µm) (Agilent).<br />
- Máy lắc Labinco L46 (Đài Loan).<br />
- Máy lọc hút chân không Rocker 400.<br />
- Màng lọc cellulose 0,45 µm.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Cân <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> Sartorius TE214S <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cân <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> METTLER – TOLEDO XPE 105 –<br />
Thụy Sĩ (d = 0,01 mg).<br />
- Máy siêu âm Ultrasonic LC60H (Hà Lan).<br />
10<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Máy đo pH Mettler Tolero .<br />
- Pipet chính xác 1,00 ml, 1,50 ml, 2,00 ml, 3,00 ml, 4,00 ml, 5,00ml, micro pipet 100-<br />
1000 µl (Đức).<br />
- Bình định mức: 5,00 ml, 10,00 ml, 20,00 ml, 100,0ml.<br />
- Tủ lạnh sâu PANASONIC MDF-594.<br />
- Các dụng cụ khác: pipet Pasteur, cốc có mỏ, ống đong, đũa thủy tinh, vial.<br />
2.2.3. Chuẩn bị mẫu<br />
- Dung môi pha mẫu: Hút 40 ml <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 100,0 ml, bổ sung ACN vừa<br />
đủ, lắc đều thu được hỗn hợp dung môi pha mẫu ACN : <strong>nước</strong> theo tỷ lệ 60:40.<br />
- Mẫu placebo tự tạo: Cân chính xác khoảng 12,0 mg natri bicarbonat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định<br />
mức 100,0 ml. Hòa tan <strong>trong</strong> 40 ml <strong>nước</strong>, bổ sung <strong>nước</strong> vừa đủ, lắc đều thu được dung<br />
dịch natri bicarbonat 120 ppm. Hút 0,50 ml dung dịch này <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 10,00 ml,<br />
bổ sung dung môi vừa đủ, lắc đều thu được dung dịch placebo 6 ppm (dựa theo cách<br />
pha mẫu của DĐVN V [2]).<br />
- Dung dịch chuẩn đơn gốc: Cân chính xác khoảng 21,4 mg chuẩn IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 22,2 mg<br />
CIL natri <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hai bình định mức 10,00 ml; hòa tan <strong>trong</strong> 4,00 ml <strong>nước</strong>, sau đó thêm<br />
ACN vừa đủ, lắc đều thu được dung dịch chuẩn đơn IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL nồng độ 2000 ppm.<br />
Từ dung dịch này pha thành dung dịch chuẩn đơn nồng độ 150 ppm.<br />
- Dung dịch chuẩn hỗn hợp: Hút 5,00 ml của mỗi dung dịch chuẩn đơn nồng độ 2000<br />
ppm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 20,00 ml; bổ sung dung môi pha mẫu vừa đủ, lắc đều thu được<br />
dung dịch chuẩn hỗn hợp chứa nồng độ 500 ppm của từng chất. Từ dung dịch này,<br />
dùng pipet chính xác <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bình định mức pha thành các dung dịch có nồng độ 250 ppm,<br />
200 ppm, 150 ppm, 100 ppm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 75 ppm.<br />
- Dung dịch mẫu thử:<br />
+ Xác định khối lượng bột <strong>trong</strong> chế phẩm: Cân toàn bộ chế phẩm (sau khi đã loại bỏ<br />
nắp nhôm bảo vệ) được khối lượng m1 (g). Chuyển toàn bộ phần bột <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc thủy tinh<br />
khô <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sạch, dùng bông tẩm cồn, lau sạch lượng bột dính trên lọ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nắp. Cân khối<br />
lượng vỏ được m2 (g). Khối lượng bột <strong>trong</strong> chế phẩm <strong>bằng</strong> (m1-m2) g <strong>tương</strong> ứng với<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
500 mg IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 500 mg CIL.<br />
+ Cân chính xác khoảng 10,65 mg <strong>thuốc</strong> <strong>tiêm</strong> Tienam <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 10,00 ml,<br />
hòa tan <strong>trong</strong> 4,00 ml <strong>nước</strong>, bổ sung ACN vừa đủ, lắc đều thu được dung dịch thử có<br />
11<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nồng độ khoảng 500 ppm của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL. Hút 1,50 ml dung dịch thử trên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình<br />
định mức 5,00 ml; bổ sung dung môi vừa đủ, lắc đều thu được dung dịch thử 150 ppm.<br />
- Các dung dịch trên được bảo quản <strong>trong</strong> tủ lạnh âm sâu ở -80 o C.<br />
2.2.4. Chuẩn bị dung môi pha động<br />
- Dung dịch acid phosphoric 0,5% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 0,1 %: Hút 750 µl H3PO4 đặc pha <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 250 ml<br />
<strong>nước</strong>, khuấy đều, thu được dung dịch H3PO4 0,5%. Pha loãng 50 ml dung dịch này<br />
<strong>bằng</strong> <strong>nước</strong> để được 250 ml dung dịch H3PO4 0,1%.<br />
- Dung dịch đệm phosphat 5 mM (pH 6,80): Cân chính xác khoảng 170,0 mg KH2PO4<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc có mỏ, hòa tan <strong>trong</strong> 80 ml <strong>nước</strong>, thêm <strong>nước</strong> đến khoảng 200 ml, khuấy đều.<br />
Chỉnh đến pH 6,80 <strong>bằng</strong> dung dịch NaOH 0,5 M. Chuyển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 250,0 ml,<br />
thêm <strong>nước</strong> vừa đủ, lắc đều.<br />
- Dung dịch đệm phosphat 20 mM (pH 2,50): Cân chính xác 1,6320 g KH2PO4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc<br />
có mỏ 100 ml, hòa tan <strong>trong</strong> 80 ml <strong>nước</strong> cất hai lần. Rót <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 500,0 ml,<br />
thêm <strong>nước</strong> vừa đủ. Lắc đều. Chỉnh đến pH 2,50 <strong>bằng</strong> dung dịch H3PO4 20 mM (210 µl<br />
H3PO4 đặc pha <strong>trong</strong> 200 ml <strong>nước</strong> <strong>trong</strong> bình định mức).<br />
- Dung dịch HCOOH 0,05%; 0,1% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 0,2%: Hút 410 µl HCOOH pha <strong>trong</strong> 250 ml<br />
<strong>nước</strong>, khuấy đều thu được dung dịch HCOOH 0,2%. Pha loãng 100 ml dung dịch<br />
HCOOH 0,2% <strong>bằng</strong> <strong>nước</strong> để được 200 ml dung dịch HCOOH 0,1%. Hút 100 µl<br />
HCOOH pha <strong>trong</strong> 250 ml <strong>nước</strong>, khuấy đều thu được dung dịch HCOOH 0,05%.<br />
- Dung dịch CH3COOH 1% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 0,1%: Hút 2 ml CH3COOH băng pha <strong>trong</strong> 200 ml<br />
<strong>nước</strong>, khuấy đều thu được dung dịch CH3COOH 1%. Hút 240 µl CH3COOH băng pha<br />
<strong>trong</strong> <strong>nước</strong> vừa đủ 250 ml, khuấy đều.<br />
- Dung dịch đệm acetat 10 mM (pH 4,75): Hút 140 µl CH3COOH băng pha <strong>trong</strong> 200<br />
ml <strong>nước</strong>, điều chỉnh đến pH 4,75 <strong>bằng</strong> dung dịch NaOH 0,5 M, thêm <strong>nước</strong> vừa đủ 250<br />
ml.<br />
Các dung dịch trên được lọc qua màng 0,45 µm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> siêu âm trước khi sử dụng.<br />
2.3. Nội dung nghiên cứu<br />
- <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>trong</strong> <strong>thuốc</strong> <strong>tiêm</strong> <strong>bằng</strong> HILIC.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Tiến hành khảo sát các điều kiện <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> sau:<br />
+ Pha tĩnh<br />
+ Pha động: thành phần, tỷ lệ, nồng độ, pH, tốc độ dòng<br />
12<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Dung môi pha mẫu<br />
+ Thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>tiêm</strong><br />
+ Bước sóng phát hiện<br />
- Thẩm định <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>trong</strong> chế phẩm <strong>thuốc</strong> <strong>tiêm</strong> <strong>bằng</strong><br />
HILIC theo hướng dẫn của ICH [12] với các tiêu chí sau:<br />
+ Độ đặc hiệu<br />
+ Độ phù hợp hệ thống<br />
+ Khoảng nồng độ tuyến tính<br />
+ Độ lặp lại<br />
+ Độ đúng<br />
+ Độ thô<br />
- Ứng dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> trên xác định hàm lượng IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>trong</strong> <strong>thuốc</strong> <strong>tiêm</strong><br />
Tienam trên thị trường.<br />
2.3.1. Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> nghiên cứu<br />
Dựa trên nghiên cứu của N. Nakov [16] về <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>bằng</strong> HILIC <strong>trong</strong><br />
chế phẩm <strong>thuốc</strong> <strong>tiêm</strong>, kết hợp với điều kiện trang thiết bị của phòng thí nghiệm, tôi<br />
tiến hành khảo sát các điều kiện chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> như sau:<br />
2.3.1.1. Khảo sát pha tĩnh<br />
Cột silica có thể sử dụng làm pha tĩnh HILIC, loại cột này có giá thành rẻ, sẵn có,<br />
vì vậy, tôi lựa chọn cột hai cột silica có độ dài khác nhau, cùng <strong>kí</strong>ch thước hạt nhồi cột<br />
5 µm để tiến hành khảo sát:<br />
- Cột Supelco Ascentis Silica <strong>kí</strong>ch thước 250 x 4,6 mm: Cột đã sử dụng chạy pha<br />
thuận trước đây, được hoạt hóa lại <strong>bằng</strong> isopropanol để chạy HILIC.<br />
- Cột Hypersil Silica <strong>kí</strong>ch thước 200 x 4,6 mm: Cột mới được hoạt hóa <strong>bằng</strong><br />
isopropanol.<br />
Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hình dạng pic <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thời gian <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> để lựa chọn cột.<br />
2.3.1.2. Khảo sát pha động<br />
Tiến hành khảo sát thành phần pha động, tỷ lệ, nồng độ, pH <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tốc độ dòng. Dựa<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o khả năng <strong>tác</strong>h các chất, mức độ ổn định của đường nền <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thời gian lưu của IMI<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL để lựa chọn pha động thích hợp. Bảng 2.1 dưới đây mô tả các điều kiện pha<br />
động mà tôi đã tiến hành khảo sát:<br />
13<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Pha tĩnh<br />
Cột Supelco<br />
Ascentis Silica<br />
(250 x 4,6 mm,<br />
5 µm)<br />
Cột Hypersil<br />
Silica (200 x<br />
4,6 mm, 5 µm)<br />
Bảng 2.1. Các điều kiện pha động khảo sát<br />
ACN : H3PO4 0,1%<br />
Pha động<br />
Tỉ lệ<br />
(v/v)<br />
Tốc độ<br />
(ml/phút)<br />
70:30 1<br />
75:25<br />
1<br />
1,2<br />
1,5<br />
80:20 1<br />
ACN : H3PO4 0,5% 70:30 1<br />
ACN : đệm phosphat 5 mM (pH 6,80)<br />
70:30 1<br />
75:25 1<br />
ACN : HCOOH 10 mM 70:30 1<br />
ACN : đệm acetat 10 mM (pH 4,75) 70:30 1<br />
ACN : CH3COOH 0,1%<br />
70:30 1<br />
75:25 1<br />
ACN : <strong>nước</strong> 70:30 1<br />
MeOH : H3PO4 0,1%<br />
70:30 1<br />
75:25 1<br />
90:10 1<br />
ACN : HCOOH 20 mM 70:30 1<br />
ACN : HCOOH 50 mM 70:30 1<br />
ACN : CH3COOH 1%<br />
ACN : H3PO4 0,1%<br />
70:30 1<br />
60:40 1<br />
70:30 1<br />
60:40<br />
ACN : đệm phosphat 20 mM, pH 2,50 60:40<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
1<br />
1,2<br />
1<br />
0,8<br />
0,5<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
14<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.3.1.3. Khảo sát dung môi pha mẫu<br />
Pha mẫu <strong>trong</strong> hỗn hợp dung môi ACN <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> như <strong>trong</strong> nghiên cứu N. Nakov<br />
[16] nhưng với các tỷ lệ khác nhau gồm 75:25 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 60:40 (v/v). Tiến hành chạy <strong>sắc</strong> ký,<br />
dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hình dáng của pic <strong>sắc</strong> ký <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chi phí để lựa chọn dung môi pha mẫu thích hợp.<br />
2.3.1.4. Khảo sát thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>tiêm</strong><br />
Tiến hành chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> ở hai thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>tiêm</strong> mẫu là 10 µl <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 5 µl, dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hình dạng<br />
pic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ cân xứng của pic để lựa chọn thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>tiêm</strong> mẫu thích hợp.<br />
2.3.1.5. Khảo sát bước sóng phát hiện<br />
Tiến hành quét phổ trên pic <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> của hai chất chuẩn <strong>trong</strong> khoảng bước sóng từ<br />
190 nm đến 400 nm. Lựa chọn bước sóng thích hợp của mỗi chất.<br />
2.3.2. Thẩm định <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />
Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>bằng</strong> HILIC được thẩm định theo các tiêu chí<br />
sau theo hướng dẫn của ICH [12]:<br />
- Độ phù hợp hệ thống<br />
- Độ chọn lọc<br />
- Khoảng nồng độ tuyến tính<br />
- Độ lặp lại<br />
- Độ đúng<br />
- Độ thô<br />
2.3.2.1. Độ phù hợp hệ thống<br />
- Chuẩn bị: Pha mẫu chuẩn hỗn hợp nồng độ 150 ppm <strong>bằng</strong> cách hút 1,50 ml dung<br />
dịch chuẩn hỗn hợp nồng độ 500 ppm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 5,00 ml, thêm dung môi pha<br />
mẫu vừa đủ, lắc đều.<br />
- Tiến hành: Xác định tính phù hợp của hệ thống <strong>bằng</strong> cách <strong>tiêm</strong> lặp lại 6 lần liên tiếp<br />
một mẫu chuẩn hỗn hợp ở nồng độ 150 ppm. Ghi lại thời gian lưu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic của<br />
các lần <strong>sắc</strong> ký.<br />
- Yêu cầu: Chênh lệch diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic, thời gian lưu giữa các lần <strong>tiêm</strong> của cùng một mẫu,<br />
biểu thị <strong>bằng</strong> độ lệch chuẩn <strong>tương</strong> đối RSD (%) không lớn hơn 2,0% [2].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.3.2.2. Độ chọn lọc<br />
- Chuẩn bị các mẫu sau:<br />
+ Mẫu dung môi pha mẫu: Chuẩn bị như mục 2.2.3.<br />
15<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Mẫu placebo tự tạo: Pha dung dịch natri bicarbonat 6 ppm như mục 2.2.3.<br />
+ Mẫu chuẩn đơn thành phần IMI, CIL 150 ppm: Hút 1,50 ml chuẩn đơn gốc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình<br />
định mức 20,00 ml, bổ sung dung môi vừa đủ. Lắc đều.<br />
+ Mẫu chuẩn hỗn hợp gồm hai thành phần IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL nồng độ 150 ppm của mỗi chất:<br />
Hút 3,00 ml chuẩn hỗn hợp gốc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình 5,00 ml, bổ sung dung môi vừa đủ. Lắc đều.<br />
+ Mẫu thử nồng độ 150 ppm của mỗi chất: Hút 1,50 ml dung dịch mẫu thử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình<br />
5,00 ml, bổ sung dung môi vừa đủ. Lắc đều.<br />
- Tiến hành: Chạy <strong>sắc</strong> ký các mẫu trên, so sánh các pic trên <strong>sắc</strong> ký đồ thu được.<br />
- Yêu cầu:<br />
+ Trên <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> đồ của dung dịch mẫu trắng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dung dịch placebo không được xuất hiện<br />
pic tại vị trí của hoạt chất chính. Nếu có thì ảnh hưởng của mẫu placebo (AH%) ≤ 1%.<br />
+ Trên <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> đồ của dung dịch thử có thời gian lưu khác nhau không có ý nghĩa thống<br />
kê với thời gian lưu của chất chuẩn <strong>trong</strong> <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> đồ của mẫu chuẩn. Pic của chất cần<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> phải tinh khiết (Độ tinh khiết của pic <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> > 0,995). Chồng phổ của chất<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> với chất chuẩn cho hệ số Match ≥ 0,999. Nếu xuất hiện pic tạp chất, thì phải<br />
<strong>tác</strong>h khỏi pic chất thử với độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> giải Rs > 1,5.<br />
2.3.2.3. Khoảng nồng độ tuyến tính<br />
- Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn hỗn hợp có nồng độ IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL khoảng từ 75 ppm<br />
đến 250 ppm từ dung dịch chuẩn hỗn hợp 500 ppm. Bảng 2.2 mô tả quy trình pha các<br />
mẫu dường chuẩn:<br />
Bảng 2.2. Quy trình pha các mẫu đường chuẩn<br />
Nồng độ (ppm) Hệ số pha loãng V dung dịch<br />
16<br />
500 ppm (ml)<br />
Bình định mức (ml)<br />
75 6,7 1,50 10,0<br />
100 5 1,00 5,0<br />
150 3,3 1,50 5,0<br />
200 2,5 2,00 5,0<br />
250 2 5,00 10,0<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Tiến hành chạy <strong>sắc</strong> ký, xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> trình hồi quy, xác định hệ số <strong>tương</strong> quan (R)<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hệ số chắn tại nồng độ 100% (Y-intercept).<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Yêu cầu: Hệ số <strong>tương</strong> quan R ≥ 0,995 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hệ số chắn tại nồng độ 100%: -2,0% ≤ Y-<br />
intercept ≤ 2,0 %.<br />
2.3.2.4. Độ lặp lại<br />
- Độ lặp lại <strong>trong</strong> ngày<br />
+ Chuẩn bị: Cân 6 mẫu thử riêng biệt. Pha mẫu thử như mục 2.2.3.<br />
+ Tiến hành: Chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> 6 mẫu thử.<br />
+ Yêu cầu: Chênh lệch kết quả giữa các lần thử, biểu thị <strong>bằng</strong> độ lệch chuẩn <strong>tương</strong> đối<br />
RSD (%) của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL phải không lớn hơn 2,0%.<br />
- Độ lặp lại khác ngày<br />
+ Chuẩn bị: Cân 6 mẫu thử riêng biệt. Pha mẫu thử như mục 2.2.3.<br />
+ Tiến hành: Chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> 6 mẫu thử.<br />
+ Yêu cầu: Chênh lệch kết quả giữa 6 lần thử <strong>trong</strong> cùng một ngày <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 12 lần thử <strong>trong</strong><br />
2 ngày khác nhau, biểu thị <strong>bằng</strong> độ lệch chuẩn <strong>tương</strong> đối RSD (%) của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL<br />
phải không lớn hơn 2,0%.<br />
2.3.2.5. Độ đúng<br />
- Chuẩn bị:<br />
+ Cân 21,30 mg thử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 20,00 ml. Hòa tan <strong>trong</strong> 8 ml <strong>nước</strong>, thêm ACN<br />
tới vạch, lắc đều thu được dung dịch thử nồng độ khoảng 500 ppm.<br />
+ Cân 3 mẫu chuẩn hỗn hợp gồm 11,10 mg CIL natri chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 10,70 mg IMI chuẩn<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 3 bình định mức 20,00 ml. Hòa tan <strong>trong</strong> 8 ml <strong>nước</strong>, thêm ACN tới vạch, lắc đều<br />
thu được 3 dung dịch chuẩn hỗn hợp nồng độ 500 ppm.<br />
+ Thêm các lượng chuẩn ở mức 30%, 50%, 70% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mẫu thử 50% được 9 dung dịch<br />
dịch ở mức nồng độ khoảng 80%, 100%, 120% (<strong>tương</strong> ứng với các dung dịch có nồng<br />
độ khoảng 120 ppm, 150 ppm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 180 ppm). Bảng 2.3 dưới đây mô tả cách pha của 9<br />
dung dịch trên:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
17<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Mức nồng<br />
độ (%)<br />
80<br />
100<br />
120<br />
Bảng 2.3. Quy trình pha các mẫu chạy của độ đúng<br />
V thử (ml) V chuẩn 1<br />
(ml)<br />
18<br />
V chuẩn 2<br />
(ml)<br />
V chuẩn 3<br />
(ml)<br />
Bình định<br />
mức (ml)<br />
1,50 1,00 10,00<br />
1,50 1,00 10,00<br />
1,50 1,00 10,00<br />
1,50 1,50 10,00<br />
1,50 1,50 10,00<br />
1,50 1,50 10,00<br />
1,50 2,00 10,00<br />
1,50 2,00 10,00<br />
1,50 2,00 10,00<br />
- Chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> 9 dung dịch trên. Tính nồng độ chuẩn đã thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o, từ đó tính tỷ lệ thu<br />
hồi của chất chuẩn IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mẫu thử 50%.<br />
- Yêu cầu: Tỷ lệ thu hồi đạt 98% - 102% , RSD ≤ 2,0% ở mỗi mức nồng độ.<br />
Công thức tính tỷ lệ thu hồi:<br />
lượng chất chuẩn thu hồi<br />
Tỷ lệ thu hồi (%) =<br />
lượng chất chuẩn thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o x 100%<br />
2.3.2.6. Độ thô<br />
Độ thô đánh giá độ ổn định của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> khi có sự thay đổi nhỏ về các thông<br />
số của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>>. Trong nghiên cứu này, tôi khảo sát sự thay đổi của tỷ lệ dung môi<br />
pha động, nồng độ đệm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH. Dùng phần mềm Modde để xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> quy trình thẩm<br />
định độ thô. Kết quả được đánh giá dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o giá trị RSD (%) của hai thông số là thời<br />
gian lưu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL.<br />
2.4. Áp dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />
Áp dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> trên tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>trong</strong> <strong>thuốc</strong><br />
<strong>tiêm</strong> truyền tĩnh mạch Tienam.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.5. Xử lý kết quả<br />
2007.<br />
Kết quả được xử lý <strong>bằng</strong> phần mềm Chemstation <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính toán <strong>bằng</strong> Microsoft excel<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
3.1. Khảo sát điều kiện <strong>sắc</strong> ký<br />
3.1.1. Khảo sát pha tĩnh<br />
Tiến hành chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> mẫu chuẩn hỗn hợp nồng độ 150 ppm với các pha động như<br />
bảng 2.1 trên cột Supelco Ascentis Silica (250 x 4,6 mm, 5 µm).<br />
Nhận thấy khi chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> trên cột Supelco Ascentis Silica sử dụng các điều kiện<br />
pha động như <strong>trong</strong> bảng 2.1, các pic đều bị đổ đầu, giãn chân. Điều này có thể do<br />
hiện tượng quá tải cột nên tôi tiến hành giảm thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>tiêm</strong> mẫu nhưng không có hiệu<br />
quả. Tiến hành hoạt hóa lại cột Sulpelco Ascentis Silica <strong>bằng</strong> isopropanol nhưng<br />
không cải thiện được hình dạng pic. Điều này có thể do cột đã được sử dụng cho <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong><br />
pha thuận nên hiệu lực cột khi chuyển sang hệ dung môi <strong>thân</strong> <strong>nước</strong> của HILIC bị giảm.<br />
Khảo sát trên cột Hypersil Silica (200 x 4,6 mm, 5 µm) cho thấy hình dáng pic<br />
được cải thiện hơn. Cột Hypersil Silica được hoạt hóa <strong>bằng</strong> isopropanol <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sử dụng<br />
riêng cho HILIC nên cho hiệu lực <strong>tác</strong>h tốt hơn (số đĩa lý thuyết trên 9000). Vì vậy, cột<br />
Hypersil Silica được lựa chọn để khảo sát tiếp. Sắc <strong>kí</strong> đồ khi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL sử<br />
dụng hai cột trên với pha động là hỗn hợp ACN <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dung dịch đệm phosphat, tốc độ<br />
dòng 1 ml/phút ở bước sóng 226 nm được thể hiện <strong>trong</strong> hình 3.1.<br />
a) CIL<br />
b)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 3.1. Kết quả khảo sát pha tĩnh<br />
a) cột Supelco Ascentis Silica b) cột Hypersil Silica<br />
Các kết quả khác trên cột Ascentis Silica được thể hiện <strong>trong</strong> phụ lục PL-2, PL-3.<br />
19<br />
CIL<br />
IMI<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.1.2. Khảo sát pha động<br />
3.1.2.1. Khảo sát thành phần pha động<br />
Tiến hành khảo sát các pha động khác nhau trên cột Hypersil Silica như bảng 2.1.<br />
Kết quả cho thấy khi sử dụng các dung môi acid HCOOH, CH3COOH, H3PO4, thời<br />
gian lưu của hai chất, đặc biệt là IMI rất dài. Khi sử dụng đệm phosphat 20 mM, pH<br />
2,50; thời gian <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được rút ngắn. Do đó, đệm này được lựa chọn cho các khảo<br />
sát tiếp theo. Một số kết quả khảo sát thành phần pha động ở bước sóng 226 nm được<br />
thể hiện <strong>trong</strong> hình 3.2.<br />
b)<br />
c)<br />
d)<br />
a)<br />
CIL<br />
CIL<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 3.2. Kết quả khảo sát thành phần pha động<br />
a) ACN : HCOOH 0,1% b) ACN : CH3COOH 1%<br />
c) ACN : H3PO4 0,1% d) ACN : Đệm phosphat 20 mM, pH 2,5<br />
20<br />
CIL<br />
CIL<br />
IMI<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Từ kết quả khảo sát pha động, tôi đưa ra một số nhận xét sau:<br />
- Về khoảng pH khảo sát:<br />
IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL có nhiều dạng ion hóa tùy thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o pH pha động. Theo B. Buszewski<br />
[7], đối với các chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có nhiều dạng ion hóa, pH thường điều chỉnh để chất<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> chỉ tồn tại một dạng ion hóa duy nhất. IMI có pka1 = 3,2 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pka2 = 9,9 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL<br />
có pk1 = 2,5 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pka2 = 9,14. Để chúng chỉ tồn tại ở một dạng ion hóa duy nhất (hoặc là<br />
–NH3 + hoặc là –COO - ) thì pH sử dụng phải nhỏ hơn (pka1 – 2) hoặc lớn hơn (pka2 + 2),<br />
tức là nằm ngoài khoảng pH từ 2 đến 8. Tuy nhiên ở các giá trị pH này, pha tĩnh silica<br />
sẽ bị hòa tan tạo thành các khoảng trống <strong>trong</strong> cột [1],[15]. Do vậy, các khoảng pH < 2<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH > 8 không được khảo sát trên cột Hypersil Silica.<br />
Khi pH > 4-5, các nhóm –SiOH của pha tĩnh bị khử proton hóa làm cho bề mặt pha<br />
tĩnh mang điện âm [19]. Đồng thời, IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL tồn tại ở dạng lưỡng cực –COO - <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> –<br />
NH3 + . Khi đó, <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> ion giữa bề mặt pha tĩnh mang điện âm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có<br />
nhóm mang điện dương sẽ đóng vai trò quan trọng <strong>trong</strong> cơ chế <strong>tác</strong>h của HILIC, kết<br />
quả của <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> này là làm tăng thời gian lưu của chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Điều này đúng khi<br />
tôi tiến hành khảo sát với đệm phosphat pH 6,8 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đệm acetat pH 4,75 trên cột Supelco<br />
Ascentis. Do vậy trên cột Hypersil Silica, khoảng giá trị pH này không được khảo sát<br />
nữa.<br />
- Về loại pha động sử dụng:<br />
Acid acetic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> acid formic được khuyến cáo sử dụng <strong>trong</strong> HILIC do tan tốt <strong>trong</strong><br />
các dung môi hữu cơ, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đặc tính dễ hóa hơi, thuận tiện khi kết nối với detector khối<br />
phổ. Tuy nhiên, do thời gian lưu của CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> IMI quá dài nên tôi không chọn chúng để<br />
khảo sát tiếp. Đệm phosphat nồng độ cao không được khuyến cáo sử dụng do dễ bị tủa<br />
<strong>trong</strong> tỷ lệ cao ACN <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không có khả năng hóa hơi nên không <strong>tương</strong> thích với LC-MS.<br />
Tuy nhiên, đề tài sử dụng đệm phosphat nồng độ thấp (20 mM) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tỷ lệ ACN thấp<br />
(60%), kết hợp với việc sử dụng detector mảng diod cho kết quả tốt về thời gian lưu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
khả năng <strong>tác</strong>h hai chất. Do vậy, đệm phosphat pH 2,5 được lựa chọn để khảo sát tiếp.<br />
Kết quả về thời gian lưu của CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> IMI trên các pha động khác nhau có thể giải thích<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
như sau:<br />
Thời gian lưu của chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> giảm khi độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của pha động tăng lên [8].<br />
Khi sử dụng dung dịch đệm, độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của pha động tăng so với khi sử dụng dung<br />
21<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
dịch acid. Do đó, thời gian lưu của CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> IMI khi dùng dung dịch đệm phosphat ngắn<br />
hơn so với khi dùng dung dịch acid phosphoric. Khi so sánh về thời gian lưu của IMI<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL khi sử dụng các dung dịch acid, dung dịch acid phosphoric cho thời gian <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ngắn nhất. Điều này có thể do acid phosphoric có độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực lớn hơn so với acid<br />
acetic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> acid formic (Lg P của acid phosphoric, acid acetic, acid formic lần lượt là -1<br />
[27], -0,17 [26], -0,54 [25]).<br />
- Về nồng độ đệm sử dụng:<br />
Theo khuyến cáo, nồng độ đệm thường sử dụng là 2-20 mM (nồng độ 20 mM chỉ<br />
sử dụng <strong>trong</strong> trường hợp tỷ lệ dung môi hữu cơ <strong>trong</strong> pha động nhỏ hơn 90%) [16].<br />
Tăng nồng độ đệm sẽ làm tăng độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của pha động, do đó làm giảm thời gian<br />
lưu của chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> [8]. Do vậy, nồng độ đệm 20 mM được lựa chọn để khảo sát<br />
tiếp.<br />
- Về tỷ lệ pha động:<br />
Hỗn hợp 60 - 97% ACN <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> hoặc đệm dễ bay hơi thường được sử dụng [7].<br />
Với pha tĩnh silica trần, lượng <strong>nước</strong> yêu cầu ít nhất là 3% đủ để hydrat hóa hoàn toàn<br />
các hạt pha tĩnh [18]. Khi tăng tỷ lệ đệm sẽ làm tăng độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của pha động, dẫn<br />
tới làm giảm thời gian lưu của chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Do vậy, tỷ lệ pha động là 60 % ACN <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
40% đệm được lựa chọn. Một ưu điểm khác khi dùng tỷ lệ này là tiết kiệm được ACN,<br />
do vậy đạt hiệu quả về kinh tế.<br />
3.1.2.2. Khảo sát tốc độ dòng<br />
Chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> hỗn hợp chuẩn hỗn hợp nồng độ 150 ppm trên cột Hypersil Silica với<br />
pha động gồm hỗn hợp ACN <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dung dịch đệm phosphat (20 mM, pH 2,50) = 60:40<br />
(v/v) với 3 tốc độ dòng khác nhau là 0,5 ml/phút; 0,8 ml/phút <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 1 ml/phút thu được<br />
<strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> đồ ở bước sóng 226 nm thể hiện ở hình 3.3.<br />
0,5 ml/phút<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
CIL<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
22<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
0,8 ml/phút<br />
CIL<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1 ml/phút<br />
Hình 3.3. Kết quả khảo sát tốc độ dòng<br />
Khi tăng tốc độ dòng, thời gian lưu của chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> giảm. Xét về mặt thời gian<br />
<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, tốc độ dòng 1,0 ml/phút có ưu thế nhất nhưng thời gian lưu của CIL lại<br />
trùng với thời gian chết. Xét về kinh tế, thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ACN sử dụng là <strong>tương</strong> đương nhau. Vì<br />
vậy, tốc độ dòng 0,8 ml/ phút được lựa chọn.<br />
3.1.3. Khảo sát dung môi pha mẫu<br />
Sau khi chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> với 2 mẫu chuẩn hỗn hợp nồng độ 150 ppm pha <strong>trong</strong> hỗn hợp<br />
dung môi ACN : <strong>nước</strong> theo tỷ lệ 75:25 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 60:40, nhận thấy không có sự khác biệt về<br />
các thông số như thời gian lưu, diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic… <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình dạng pic. Sắc <strong>kí</strong> đồ của hai<br />
dung dịch trên ở bước sóng 226 nm được thể hiện <strong>trong</strong> hình 3.4.<br />
Thông thường, dung dịch đệm của pha động sẽ được sử dụng để pha mẫu, nhưng<br />
<strong>trong</strong> đề tài lại chọn hỗn hợp ACN : <strong>nước</strong> vì IMI không bền <strong>trong</strong> môi trường acid.<br />
Theo khuyến cáo, tỷ lệ <strong>nước</strong> <strong>trong</strong> dung môi pha mẫu không lớn hơn so với tỷ lệ <strong>nước</strong><br />
<strong>trong</strong> pha động nên tôi tiến hành pha mẫu <strong>trong</strong> hỗn hợp ACN : <strong>nước</strong> theo tỷ lệ 60:40<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 75: 25. Nhưng do kết quả không có sự khác nhau giữa hai tỷ lệ nên tỷ lệ 60:40 được<br />
lựa chọn vì giống với tỷ lệ của pha động lựa chọn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tăng khả năng hòa tan IMI.<br />
3.1.4. Khảo sát về thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>tiêm</strong> mẫu<br />
Khi <strong>tiêm</strong> mẫu với thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 5,0 µl <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 10,0 µl, các thông số <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình dạng pic không<br />
có sự khác biệt.<br />
CIL<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
23<br />
IMI<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nhược điểm của pha tĩnh silica trần là dễ xảy ra hiện tượng quá tải cột. Nguyên<br />
nhân gây ra hiện tượng này thường là do nồng độ chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> quá cao hoặc thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>tiêm</strong> quá lớn. Khi <strong>tiêm</strong> với thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 5,0 µl sẽ tránh được hiện tượng quá tải cột nên nó<br />
được lựa chọn.<br />
3.1.5. Lựa chọn bước sóng phát hiện<br />
Quét phổ trên pic của hai chất chuẩn <strong>trong</strong> khoảng bước sóng từ 190 nm đến 400<br />
nm, thu được kết quả như <strong>trong</strong> hình 3.4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3.5.<br />
Hình 3.4. Phổ hấp thụ của IMI<br />
Từ phổ hấp thụ của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL, nhận thấy:<br />
24<br />
Hình 3.5. Phổ hấp thụ của CIL<br />
- IMI có 2 cực đại hấp thụ ở 200 nm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 312 nm. Tuy nhiên, ở bước sóng 200 nm gần<br />
với bước sóng tới hạn của ACN (190 nm [1]) nên đường nền sẽ bị nhiễu, khó ổn định<br />
hơn so với bước sóng 312 nm. Chính vì vậy, bước sóng 312 nm được lựa chọn để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IMI.<br />
- CIL không thấy cực đại hấp thụ <strong>trong</strong> khoảng bước sóng từ 190 nm đến 400 nm,<br />
nhưng có vai ở 226 nm. Do đó, bước sóng 226 nm được lựa chọn để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> CIL.<br />
Trong nghiên cứu của N. Nakov [14], <strong>tác</strong> giả lựa chọn bước sóng 254 nm để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL, có thể do khi sử dụng pha động ACN : amoni format (45<br />
mM, pH 5,5) = 68:32, phổ hấp thụ của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL thay đổi.<br />
3.2. Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>><br />
Từ kết quả thực nghiệm trên, tôi xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời hai<br />
chất IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL như sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Chuẩn bị mẫu chuẩn hỗn hợp nồng độ 150 ppm như mục 2.2.3.<br />
- Điều kiện <strong>sắc</strong> ký:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ Cột pha tĩnh: Cột Hypersil Si 200 x 4,6 mm; 5 µm.<br />
+ Pha động: hỗn hợp ACN : đệm phosphat (20 mM, pH 2,5) = 60:40 (v/v).<br />
+ Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút.<br />
+ Bước sóng phát hiện: 226 nm đối với CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 312 nm đối với IMI.<br />
+ Thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>tiêm</strong> mẫu: 5µl.<br />
3.3. Thẩm định <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />
3.3.1. Độ phù hợp hệ thống<br />
Chuẩn bị một dung dịch chuẩn hỗn hợp như mục 2.3.2.1. Tiến hành <strong>sắc</strong> ký lặp lại 6<br />
lần với điều kiện <strong>sắc</strong> ký đã trình bày ở mục 3.2. Sắc <strong>kí</strong> đồ được thể hiện <strong>trong</strong> phụ lục<br />
PL-4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PL-5. Kết quả thời gian lưu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL được thể hiện<br />
<strong>trong</strong> bảng 3.1.<br />
2,0%.<br />
STT<br />
Bảng 3.1. Kết quả độ phù hợp hệ thống<br />
Cilastatin<br />
25<br />
Imipenem<br />
tR (phút) S (mAU.s) tR (phút) S (mAU.s)<br />
1 3,461 1057 4,371 1055<br />
2 3,461 1057 4,370 1055<br />
3 3,461 1058 4,369 1054<br />
4 3,460 1057 4,369 1054<br />
5 3,461 1060 4,367 1055<br />
6 3,461 1057 4,370 1053<br />
TB 3,461 1058 4,369 1054<br />
RSD (%) 0,012 0,12 0,031 0,077<br />
Nhận xét: Độ lệch chuẩn <strong>tương</strong> đối RSD (%) của các thông số <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đều dưới<br />
Kết luận: Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đã khảo sát đạt tiêu chuẩn về độ phù hợp hệ thống với hai<br />
chất IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL theo tiêu chuẩn <strong>trong</strong> DĐVN V [2].<br />
3.3.2. Độ chọn lọc<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Do không có placebo của nhà sản xuất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không biết hàm lượng của placebo <strong>trong</strong><br />
chế phẩm nên dựa theo chuyên luận Bột pha <strong>tiêm</strong> Imipenem <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Cilastatin <strong>trong</strong> DĐVN<br />
V [2], tiến hành chuẩn bị mẫu placebo như mục 2.2.3.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tiến hành chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> như mục 3.2.<br />
Kết quả độ chọn lọc được thể hiện <strong>trong</strong> bảng 3.2 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phụ lục PL-6 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PL-7.<br />
Nhận xét:<br />
Dung môi pha mẫu<br />
Mẫu placebo tự tạo<br />
Bảng 3.2. Kết quả độ chọn lọc<br />
tR CIL (phút)<br />
tR IMI (phút)<br />
Mẫu chuẩn IMI 4,488<br />
Mẫu chuẩn CIL natri 3,458<br />
Mẫu chuẩn hỗn hợp 3,461 4,378<br />
Mẫu thử 3,462 4,372<br />
- Trên <strong>sắc</strong> ký đồ chuẩn CIL ở bước sóng 226 nm xuất hiện pic ở 3,458 phút. Độ tinh<br />
khiết của pic CIL <strong>bằng</strong> 999,995.<br />
- Trên <strong>sắc</strong> ký đồ chuẩn IMI ở bước sóng 312 nm xuất hiện pic ở 4,488 phút. Độ tinh<br />
khiết của pic IMI là 999,341.<br />
- Trên <strong>sắc</strong> ký đồ chuẩn hỗn hợp, có pic hai chất ứng với thời gian lưu với pic <strong>trong</strong><br />
chuẩn đơn thành phần.<br />
- Trên <strong>sắc</strong> ký đồ của dung môi pha mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mẫu placebo không có pic tại thời gian lưu<br />
<strong>tương</strong> ứng với thời gian lưu của hai chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu chuẩn hỗn hợp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuẩn<br />
đơn từng chất.<br />
- Trên <strong>sắc</strong> ký đồ mẫu thử có các pic tại thời gian lưu <strong>tương</strong> ứng với thời gian lưu của<br />
hai chất <strong>trong</strong> dung dịch chuẩn hỗn hợp của CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> IMI. Hệ số chồng phổ của CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
IMI lần lượt là 999,994 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 999,751. Có pic tạp giữa pic của CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> IMI nhưng Rs của<br />
CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tạp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Rs của tạp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> IMI đều > 1,5.<br />
Kết luận: Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đã khảo sát đạt tiêu chuẩn về độ chọn lọc với IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL.<br />
3.3.3. Khoảng nồng độ tuyến tính<br />
Chuẩn bị như mục 2.3.2.3. Tiến hành như mục 3.2.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sắc <strong>kí</strong> đồ được thể hiện ở phụ lục PL-8, PL-9. Bảng 3.3 dưới đây thể hiện nồng độ<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
26<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nồng độ<br />
(ppm)<br />
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính<br />
Cilastatin<br />
Diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
(mAU.s)<br />
Nồng độ<br />
(ppm)<br />
Imipenem<br />
Diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
(mAU.s)<br />
73,9 593,3 73,5 799,4<br />
98,6 779,8 98,0 1046<br />
147,8 1167 146,9 1571<br />
197,1 1559 195,9 2098<br />
246,4 1963 244,9 2640<br />
Hình 3.6 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3.7 là đồ thị biểu diễn <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> trình hồi quy của CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> IMI:<br />
Diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic (mAU.s)<br />
2500<br />
2000<br />
1500<br />
1000<br />
500<br />
y = 7,9408x - 0,7537<br />
R² = 0,9999<br />
0<br />
0,0 100,0 200,0 300,0<br />
Nồng độ (ppm)<br />
Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn mối <strong>tương</strong> quan tuyến tính giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
pic của Cilastatin<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
27<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn mối <strong>tương</strong> quan tuyến tính giữa nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />
pic của <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>><br />
Nhận xét: Trong khoảng nồng độ khảo sát, có sự <strong>tương</strong> quan tuyến tính giữa nồng<br />
độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic khảo sát:<br />
- Cilastatin: tuyến tính <strong>trong</strong> khoảng nồng độ từ 73,9 đến 246,4 ppm; hệ số <strong>tương</strong> quan<br />
R = 1,00; hệ số chắn tại nồng độ 100%: Y-intercept = -0,06%.<br />
- Imipenem: tuyến tính <strong>trong</strong> khoảng nồng độ từ 73,5 đến 244,9 ppm, hệ số <strong>tương</strong><br />
quan R = 1,00; hệ số chắn tại nồng độ 100%: Y-intercept = -0,08%.<br />
Kết luận: Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đã khảo sát có khoảng tuyến tính đạt yêu cầu.<br />
Nghiên cứu của N. Nakov [16] thẩm định ở khoảng nồng độ 100 ppm đến 300 ppm<br />
thu được hệ số chắn tại nồng độ 100% của CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> IMI lần lượt là -2,6% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> -8,8%. So<br />
với nghiên cứu của N. Nakov, đề tài đã khảo sát được khoảng nồng độ tuyến tính với<br />
Y-intercept thấp.<br />
3.3.4. Độ lặp lại<br />
Diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic (mAU.s)<br />
Chuẩn bị 6 mẫu thử độc lập như mục 2.3.2.4. Tiến hành chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> với các điều<br />
kiện như mục 3.2.<br />
3000<br />
2500<br />
2000<br />
1500<br />
1000<br />
500<br />
y = 10,7499x - 1,3305<br />
R² = 0,9999<br />
0<br />
0,0 100,0 200,0 300,0<br />
Nồng độ (ppm)<br />
Bảng 3.4 thể hiện kết quả độ lặp lại <strong>trong</strong> ngày <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khác ngày.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
28<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 3.4. Kết quả độ lặp lại <strong>trong</strong> ngày <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khác ngày<br />
Ngày STT Lượng cân<br />
1<br />
2<br />
mẫu thử<br />
(mg)<br />
SCIL<br />
(mAU.s)<br />
SIMI<br />
(mAU.s)<br />
% CIL so<br />
với HLGTN<br />
(%)<br />
% IMI so<br />
với HLGTN<br />
(%)<br />
1 10,8 1194 1663 99,4 102,3<br />
2 10,5 1193 1585 102,2 100,2<br />
3 10,6 1202 1586 102,0 99,4<br />
4 10,8 1190 1655 99,1 101,8<br />
5 10,5 1193 1578 102,2 99,8<br />
6 10,7 1192 1655 100,2 102,7<br />
TB1 (n=6) 100,9 101,0<br />
RSD1 (n=6) (%) 1,4 1,4<br />
1 10,67 1188 1575 101,9 99,4<br />
2 10,64 1181 1563 101,6 98,9<br />
3 11,24 1240 1689 101,0 101,2<br />
4 10,90 1235 1632 103,7 100,8<br />
5 10,70 1194 1588 102,2 99,9<br />
6 10,76 1216 1618 103,5 101,3<br />
TB1 (n=6) 102,3 100,3<br />
RSD2 (n=6) (%) 1,0 1,0<br />
TB (n=12) 101,6 100,6<br />
RSD (n=12) (%) 1,4 1,2<br />
Nhận xét: RSD của cả IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL ở 6 mẫu của độ lặp lại <strong>trong</strong> ngày <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 12 mẫu độ<br />
lặp lại khác ngày đều không lớn hơn 2,0%.<br />
Kết luận: Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> khảo sát có độ lặp lại tốt.<br />
3.3.5. Độ đúng<br />
Chuẩn bị như mục 2.3.2.5. tiến hành chạy <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> với các điều kiện như mục 3.2.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Kết quả độ thu hồi các chất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được trình bày tại bảng 3.5 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3.6 dưới đây:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
29<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
STT<br />
Nồng độ<br />
chuẩn CIL<br />
thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o (ppm)<br />
Bảng 3.5. Kết quả độ đúng của CIL<br />
S<br />
(mAU.s)<br />
Nồng độ<br />
CIL thu<br />
lại (ppm)<br />
% thu hồi<br />
(%)<br />
1 51,6 1001 51,2 99,4<br />
2 49,1 979,9 49,3 100,3<br />
3 49,6 989 49,6 100,2<br />
4 77,4 1202 77,2 99,8<br />
5 73,7 1168 73,9 100,3<br />
6 74,3 1189 75,4 101,5<br />
7 103,2 1407 103,6 100,5<br />
8 98,3 1368 100,1 101,9<br />
9 99,1 1381 100,2 101,1<br />
STT<br />
Nồng độ<br />
chuẩn IMI<br />
thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o (ppm)<br />
Bảng 3.6. Kết quả độ đúng của IMI<br />
S<br />
(mAU.s)<br />
Nồng độ<br />
IMI thu<br />
lại (ppm)<br />
% thu<br />
hồi (%)<br />
1 51,1 1357 50,9 99,7<br />
2 50,3 1346 50,4 100,3<br />
3 49,7 1328 49,1 98,7<br />
4 76,6 1624 75,8 98,9<br />
5 75,4 1608 75,1 99,6<br />
6 74,6 1587 73,6 98,7<br />
7 102,2 1908 102,3 100,1<br />
8 100,6 1886 101,3 100,7<br />
9 99,5 1851 98,7 99,2<br />
Trung<br />
bình<br />
(%)<br />
RSD (%)<br />
99,9 0,5<br />
100,5 0,9<br />
101,1 0,7<br />
Trung<br />
bình<br />
(%)<br />
RSD<br />
(%)<br />
99,5 0,8<br />
99,1 0,4<br />
100,0 0,7<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nhận xét: Độ thu hồi của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL <strong>trong</strong> 9 dung dịch đều nằm <strong>trong</strong> khoảng 98%<br />
đến 102% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> RSD tại 3 mức nồng độ khoảng 80%, 100% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 120% đều nhỏ hơn 2,0.<br />
30<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kết luận: Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đạt yêu cầu về độ đúng <strong>trong</strong> khoảng nồng độ khảo sát.<br />
3.3.6. Độ thô<br />
Để loại trừ sự ảnh hưởng của sai số <strong>trong</strong> quá trình cân, chỉnh pH <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> của bộ trộn,<br />
tiến hành khảo sát độ thô với ba thông số nồng độ đệm, pH <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tỷ lệ pha động. Khoảng<br />
thay đổi của nồng độ đệm, pH <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tỷ lệ pha động được khảo sát lần lượt là 5%, 4% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3%<br />
so với điều kiện chạy mẫu đã lựa chọn.<br />
Dùng phần mềm Modde khảo sát sự thay đổi về nồng độ đệm, pH đệm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tỷ lệ pha<br />
động, tiến hành chạy mẫu chuẩn hỗn hợp nồng độ 150 ppm theo 11 chương trình do<br />
phần mềm thiết kế.<br />
Bảng 3.7 dưới đây là các thông số khảo sát <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kết quả về độ thô.<br />
Thứ tự<br />
chạy<br />
C đệm<br />
(mM)<br />
pH<br />
đệm<br />
Bảng 3.7. Kết quả độ thô<br />
Tỷ lệ<br />
ACN:đệm<br />
phosphat<br />
31<br />
tR CIL<br />
(phút)<br />
SCIL<br />
(mAU.s)<br />
tR IMI<br />
(phút)<br />
SIMI<br />
(mAU.s)<br />
1 20 2,50 60:40 3,515 963,8 4,582 1497<br />
2 20 2,50 60:40 3,513 967,3 4,580 1495<br />
3 21 2,60 58:42 3,464 968,2 4,406 1460<br />
4 19 2,40 58:42 3,478 970,4 4,560 1537<br />
5 20 2,50 60:40 3,506 970,2 4,578 1477<br />
6 21 2,40 58:42 3,478 975,8 4,477 1523<br />
7 21 2,60 62:38 3,550 970,5 4,701 1502<br />
8 21 2,40 62:38 3,555 970,2 4,712 1487<br />
9 19 2,60 58:42 3,468 970,2 4,428 1454<br />
10 19 2,60 62:38 3,549 967,1 4,667 1418<br />
11 19 2,40 62:38 3,556 972,0 4,799 1496<br />
TB 3,512 969,6 4,590 1486<br />
RSD (%) 1,0 0,32 2,7 2,2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nhận xét: RSD của thời gian lưu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL đều dưới 3,0%.<br />
Kết luận: Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đạt yêu cầu về độ thô khi thay đổi tỉ lệ pha động, nồng độ<br />
đệm, pH đệm.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.4. Ứng dụng <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> chế phẩm trên thị trường<br />
Tiến hành:<br />
- Xác định khối lượng bột <strong>trong</strong> chế phẩm: Cân toàn bộ chế phẩm được khối lượng<br />
m1 = 23,6412 (g). Chuyển toàn bộ phần bột <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc thủy tinh khô <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sạch, dùng bông<br />
tẩm cồn, lau sạch lượng bột dính trên lọ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nắp. Cân khối lượng vỏ được m2 = 22,5762.<br />
Khối lượng bột <strong>trong</strong> lọ mbột = m1-m2 = 1,065 g <strong>tương</strong> ứng với 500 mg IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 500 mg<br />
CIL.<br />
- Cân 3 mẫu thử độc lập với nhau từ chế phẩm Tienam (số lô SX: N023795). Tiến<br />
hành pha mẫu thử như mục 2.2.3 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chạy <strong>sắc</strong> ký với điều kiện như mục 3.2.<br />
Yêu cầu:<br />
- Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> từ 90,0% đến 115,0% so với lượng ghi trên nhãn [20].<br />
- Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> từ 90,0% đến 115,0% so với lượng ghi trên nhãn [20].<br />
3.4.1. Công thức tính<br />
Hàm lượng có <strong>trong</strong> chế phẩm so với HLGTN:<br />
Trong đó:<br />
H(%) =<br />
St<br />
Sc x m c.P(%)<br />
HL<br />
x Dt<br />
Dc x 100%<br />
H(%): hàm lượng so với lượng ghi trên nhãn<br />
St: Diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic của IMI/ CIL <strong>trong</strong> mẫu thử (mAU.s)<br />
Sc: Diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> pic của IMI/ CIL <strong>trong</strong> mẫu chuẩn (mAU.s)<br />
mc: Khối lượng chuẩn cân (mg) tính theo IMI/ CIL<br />
P(%): Hàm lượng của chuẩn (%)<br />
HL: Lượng chất ghi trên nhãn = m thử<br />
x 500 x 1000 (mg)<br />
m bột<br />
mbột = 1,0650 g<br />
mthử: khối lượng mẫu thử cân (g)<br />
Dt, Dc: Hệ số pha loãng của mẫu thử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mẫu chuẩn<br />
3.4.2. Kết quả định lượng<br />
Bảng 3.8 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3.9 dưới đây là kết quả định lượng <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>>:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
32<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
STT<br />
mthử<br />
(mg)<br />
Bảng 3.8. Kết quả định lượng <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> chế phẩm<br />
mc IMI<br />
(mg)<br />
SIMI thử<br />
(mAU.s)<br />
SIMI chuẩn<br />
(mAU.s)<br />
P(%)I<br />
MI<br />
Dt Dc H(%)IMI<br />
1 10,8 10,6 1655 1511 93,74 3,3 3,3 107,3<br />
2 10,8 1662 3,3 3,3 107,8<br />
3 10,7 1693 3,3 3,3 110,8<br />
STT<br />
mthử<br />
(mg)<br />
Trung bình 108,6<br />
Bảng 3.9. Kết quả định lượng <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> chế phẩm<br />
mc CIL<br />
(mg)<br />
SCIL thử<br />
(mAU.s)<br />
SCIL chuẩn<br />
(mAU.s)<br />
P(%)I<br />
MI<br />
Dt Dc H(%)CIL<br />
1 10,8 11,6 1189 1215 95.54 3,3 3,3 100,8<br />
2 10,8 1196 3,3 3,3 101,4<br />
3 10,7 1178 3,3 3,3 100,8<br />
Trung bình 101,0<br />
Nhận xét: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> chế phẩm Tienam (số lô SX:<br />
N023795) đều nằm <strong>trong</strong> khoảng giới hạn cho phép.<br />
Kết luận: Chế phẩm đạt yêu cầu về hàm lượng theo USP 38.<br />
3.5. Bàn luận chung<br />
3.5.1. Ưu điểm của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />
Phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đã khảo sát có những ưu điểm sau:<br />
- Thời gian <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ngắn (dưới 5 phút).<br />
- Tiết kiệm dung môi ACN.<br />
- Kết quả thẩm định đạt tiêu chuẩn của ICH.<br />
- Có một số ưu điểm so với các nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL trước đó:<br />
+ So với kĩ thuật quang phổ đạo hàm, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> đã <strong>tác</strong>h riêng được tạp chất<br />
Thienamycin ra khỏi CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> IMI với độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> giải Rs > 1,5.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ So với kĩ thuật IPC quy định <strong>trong</strong> các dược điển, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> cho phép định lượng<br />
IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL mà không cần sử dụng chất tạo cặp ion.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
33<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
+ So với nghiên cứu của N. Nakov, <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> có ưu điểm: Hệ số kéo đuôi của IMI<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL lần lượt là 0,84 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 0,80. Hệ số chắn tại nồng độ 100% của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL lần lượt<br />
là -0,08% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> -0,06%.<br />
3.5.2. Nhược điểm của <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />
- Thời gian cân <strong>bằng</strong> cột lâu do cần có thời gian hình thành lớp dung môi <strong>thân</strong> <strong>nước</strong><br />
trên bề mặt pha tĩnh.<br />
- Thời gian rửa cột lâu do sử dụng đệm phosphat.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
34<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.1. Kết luận<br />
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />
Từ kết quả nghiên cứu, tôi đưa ra những kết luận sau:<br />
- Chuẩn bị mẫu tử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuẩn hỗn hợp nồng độ 150 ppm <strong>trong</strong> hỗn hợp dung môi ACN :<br />
<strong>nước</strong> = 60:40 (v/v).<br />
- Điều kiện <strong>sắc</strong> ký:<br />
+ Cột pha tĩnh: Cột Hypersil Si 4,6 x 200 mm, 5 µm.<br />
+ Pha động: hỗn hợp ACN : đệm phosphat (20 mM, pH 2,5) = 60:40 (v/v).<br />
+ Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút.<br />
+ Bước sóng phát hiện: 226 nm đối với CIL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 312 nm đối với IMI.<br />
+ Thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>tiêm</strong> mẫu: 5µl.<br />
- Thẩm định quy trình theo hướng dẫn của ICH thu được kết quả đạt về các tiêu chí<br />
sau:<br />
+ Độ phù hợp hệ thống<br />
+ Độ chọn lọc<br />
+ Khoảng nồng độ tuyến tính<br />
+ Độ lặp lại<br />
+ Độ đúng<br />
+ Độ thô<br />
4.2. Kiến nghị<br />
Dựa trên kết quả nghiên cứu, tôi xin đưa ra một <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i đề xuất như sau:<br />
- Tiến hành thẩm định độ tái lặp, độ ổn định của mẫu thử <strong>trong</strong> các điều kiện khắc<br />
nghiệt.<br />
- So sánh <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> trên với <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> chuẩn <strong>trong</strong> dược điển.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
35<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tiếng Việt<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Trần Tử An (2012), Hoá <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tập 2, NXB Y học, Hà Nội, tr.181.<br />
2. Bộ Y Tế (2017), Dược điển Việt Nam V, NXB Y học, Hà Nội, tr.501-502-503-<br />
260.<br />
3. Bộ Y Tế (2009), Dược thư quốc gia Việt Nam 4, Hà Nội, tr.1797-1799.<br />
4. Cục Quản lí Dược, Danh mục <strong>thuốc</strong> cấp số đăng ký từ năm 2010 đến tháng<br />
12/2015.<br />
(http://www.dav.gov.vn/default.aspx?action=detail&newsid=1141&type=3)<br />
5. Nguyễn Văn Kính (2010), Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thực trạng: Sử dụng kháng sinh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kháng<br />
kháng sinh ở Việt Nam, Global Antibiotic Resistance Partnership, tr.29-47.<br />
6. Đỗ Thị Tuyết Nhung (2017), <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đồng thời glycin,<br />
cystein <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> amoni glycyrrhizat <strong>bằng</strong> <strong>sắc</strong> <strong>kí</strong> <strong>lỏng</strong> <strong>tương</strong> <strong>tác</strong> <strong>thân</strong> <strong>nước</strong> (HILIC)<br />
không tạo dẫn xuất, Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ, Trường Đại học Dược Hà Nội.<br />
Tiếng Anh<br />
7. Buszewski B., Noga S. (2012), “Hydrophilic interaction liquid chromatography<br />
(HILIC) – a powerful separation technique”, Anal Bioanal Chem, 402, pp.231-<br />
247.<br />
8. Dejaegher B., Heyden Y.V. (2010), “HILIC methods in pharmaceutical analysis”,<br />
J. Sep. Sci., 33, pp.698-715.<br />
9. Forsyth R.J., Ip D.P. (1994), “Determination of <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> and <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> sodium<br />
in Primaxin by first order derivative ultraviolet spectrophotometry”, Journal of<br />
pharmaceutical and biomedical analysis, 12(10), pp.1243-1248.<br />
10. Fu Q., Liang T., Zhang X. et al. (2010), “Carbohydrate separation by hydrophilic<br />
interaction liquid chromatography on a ‘click’ maltose column”, Carbohydrat<br />
Research, 345(18), pp.2690-2697.<br />
11. Hemström P., Irgum K. (2006), “Hydrophilic interaction<br />
chromatography”, Journal of separation science, 29(12), pp.1784-1821<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
12. ICH (1996), Q2B Validation of Analytical Procedures: Methodology<br />
International Conference on Harmonization, Geneva.<br />
13. Japanese Pharmacopeia 16, pp.971.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
14. Malerod H., Rogeberg M., Tanaka N. et al. (2013), “Large volume injection of<br />
aqueous peptide samples on a monolithic silica based zwitterionic-hydrophilic<br />
interaction liquid chromatography system for characterization of posttranslational<br />
modifications”, Journal of Chromatography A, 1317, pp.129-137.<br />
15. Merck KGaA, “Particulate analytical HPLC columns (LiChrosorb®,<br />
Lichrospher®, Superspher®, Purospher® and Aluspher®) General information<br />
and Guidelines for Care and Use”.<br />
16. Nakov N., Petkovska R., Acevska J., Dimitrovska A. (2013), “Chemometric<br />
approach for optimization of HILIC method for simultaneous determination of<br />
<s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> and <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> sodium in powder for injection”, Journal of Liquid<br />
Chromatography & Related Technologies, pp.2-4-20.<br />
17. Parra A., Villanova J.G., Rodenas V., Gomez M.D. (1993), “First and secondderivative<br />
spectrofotometric determination of <s<strong>trong</strong>>imipenem</s<strong>trong</strong>> and <s<strong>trong</strong>>cilastatin</s<strong>trong</strong>> in<br />
injections”, J Pharm Biomed Anal, 11, pp.477-482.<br />
18. SeQuant A. (2008), Practical Guide to HILIC: A Tutorial and Application<br />
Book, Umea Sweden.<br />
19. Thermo Scientific, “HILIC Seperations Technical Guide: A Practiceal Guide to<br />
HILIC Mechanisms, Method Development and Troubleshooting”.<br />
20. USP 38 (2015), Imipenem and Cilastatin for injection.<br />
21. Valette J.C., Demesmay C., Rocca J.L. et al. (2004), “Separation of Tetracycline<br />
Antibiotics by Hydrophilic Interaction Chromatography Using an Amino-Propyl<br />
Stationary Phase”, Chromatographia, 59(1–2), pp.55–60.<br />
22. Yunsheng Hsieh (2008), “Potential of HILIC-MS in quantitative bioanalysis<br />
ofdrugs and drug metabolites”.<br />
23. https://www.drugbank.ca/drugs/DB01597, accessed on 11/01/2018.<br />
24. https://www.drugbank.ca/drugs/DB01598, accessed on 11/01/2018.<br />
25. https://www.drugbank.ca/drugs/DB01942, accessed on 15/05/2018.<br />
26. https://www.drugbank.ca/drugs/DB03166, accessed on 15/05/2018.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
27. https://www.drugbank.ca/drugs/DB09394, accessed on 15/05/2018.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
PHỤ LỤC<br />
Phụ lục 1. Chuẩn bị mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dung môi pha động<br />
Chuẩn bị mẫu<br />
- Dung môi pha mẫu: Hút 40 ml <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 100,0 ml, bổ sung ACN vừa<br />
đủ, lắc đều thu được hỗn hợp dung môi pha mẫu ACN : <strong>nước</strong> theo tỷ lệ 60:40.<br />
- Mẫu placebo tự tạo: Cân chính xác khoảng 12,0 mg natri bicarbonat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định<br />
mức 100,0 ml. Hòa tan <strong>trong</strong> 40 ml <strong>nước</strong>, bổ sung <strong>nước</strong> vừa đủ, lắc đều thu được dung<br />
dịch natri bicarbonat 120 ppm. Hút 0,50 ml dung dịch này <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 10,00 ml,<br />
bổ sung dung môi vừa đủ, lắc đều thu được dung dịch placebo 6 ppm (dựa theo cách<br />
pha mẫu của DĐVN V [2]).<br />
- Dung dịch chuẩn đơn gốc: Cân chính xác khoảng 21,4 mg chuẩn IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 22,2 mg<br />
CIL natri <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hai bình định mức 10,00 ml; hòa tan <strong>trong</strong> 4,00 ml <strong>nước</strong>, sau đó thêm<br />
ACN vừa đủ, lắc đều thu được dung dịch chuẩn đơn IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL nồng độ 2000 ppm.<br />
Từ dung dịch này pha thành dung dịch chuẩn đơn nồng độ 150 ppm.<br />
- Dung dịch chuẩn hỗn hợp: Hút 5,00 ml của mỗi dung dịch chuẩn đơn nồng độ 2000<br />
ppm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 20,00 ml; bổ sung dung môi pha mẫu vừa đủ, lắc đều thu được<br />
dung dịch chuẩn hỗn hợp chứa nồng độ 500 ppm của từng chất. Từ dung dịch này,<br />
dùng pipet chính xác <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bình định mức pha thành các dung dịch có nồng độ 250 ppm,<br />
200 ppm, 150 ppm, 100 ppm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 75 ppm.<br />
- Dung dịch mẫu thử:<br />
+ Xác định khối lượng bột <strong>trong</strong> chế phẩm: Cân toàn bộ chế phẩm (sau khi đã loại bỏ<br />
nắp nhôm bảo vệ) được khối lượng m1 (g). Chuyển toàn bộ phần bột <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc thủy tinh<br />
khô <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sạch, dùng bông tẩm cồn, lau sạch lượng bột dính trên lọ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nắp. Cân khối<br />
lượng vỏ được m2 (g). Khối lượng bột <strong>trong</strong> chế phẩm <strong>bằng</strong> (m1-m2) g <strong>tương</strong> ứng với<br />
500 mg IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 500 mg CIL.<br />
+ Cân chính xác khoảng 10,65 mg <strong>thuốc</strong> <strong>tiêm</strong> Tienam <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 10,00 ml,<br />
hòa tan <strong>trong</strong> 4,00 ml <strong>nước</strong>, bổ sung ACN vừa đủ, lắc đều thu được dung dịch thử có<br />
nồng độ khoảng 500 ppm của IMI <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CIL. Hút 1,50 ml dung dịch thử trên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
định mức 5,00 ml; bổ sung dung môi vừa đủ, lắc đều thu được dung dịch thử 150 ppm.<br />
- Các dung dịch trên được bảo quản <strong>trong</strong> tủ lạnh âm sâu ở -80 o C.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-1<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Chuẩn bị dung môi pha động:<br />
Dung dịch đệm phosphat 20 mM (pH 2,50): Cân chính xác 1,6320 g KH2PO4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />
cốc có mỏ 100 ml, hòa tan <strong>trong</strong> 80 ml <strong>nước</strong> cất hai lần. Rót <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình định mức 500,0<br />
ml, thêm <strong>nước</strong> vừa đủ. Lắc đều. Chỉnh đến pH 2,50 <strong>bằng</strong> dung dịch H3PO4 20 mM<br />
(210 µl H3PO4 đặc pha <strong>trong</strong> 200 ml <strong>nước</strong> <strong>trong</strong> bình định mức).<br />
Phụ lục 2: Sắc <strong>kí</strong> đồ<br />
Sắc <strong>kí</strong> chuẩn hỗn hợp 150 ppm chạy trên cột Ascentis Silica với các pha động<br />
1. ACN : đệm phosphat 5 mM, pH 6,80 = 70:30, 1 ml/phút<br />
226 nm<br />
312 nm<br />
2. ACN : CH3COOH 0,1% = 70:30, 1 ml/phút<br />
226 nm<br />
312 nm<br />
CIL<br />
CIL<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-2<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
3. ACN : HCOOH 10 mM = 70:30, 1 ml/phút<br />
CIL<br />
226 nm IMI<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
312 nm<br />
4. ACN : H3PO4 0,1% = 70:30, 1 ml/phút<br />
226 nm<br />
312 nm<br />
5. ACN : <strong>nước</strong> = 70:30, tốc độ 1 ml/phút<br />
226 nm nm<br />
312 nm<br />
CIL<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
CIL<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-3<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Sắc <strong>kí</strong> đồ độ phù hợp hệ thống ở bước sóng 226 nm<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Lần 1<br />
Lần 2<br />
Lần 3<br />
Lần 4<br />
Lần 5<br />
Lần 6<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
CIL<br />
CIL<br />
CIL<br />
CIL<br />
CIL<br />
CIL<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-4<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Sắc <strong>kí</strong> đồ độ phù hợp hệ thống ở bước sóng 312 nm<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Lần 1<br />
Lần 2<br />
Lần 3<br />
Lần 4<br />
Lần 5<br />
Lần 6<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-5<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Sắc <strong>kí</strong> đồ độ chọn lọc ở bước sóng 226 nm<br />
Dung môi pha mẫu<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Placebo<br />
Chuẩn đơn CIL<br />
Chuẩn hỗn hợp<br />
Mẫu thử<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
CIL<br />
CIL<br />
CIL<br />
IMI<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-6<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Sắc <strong>kí</strong> đồ độ chọn lọc ở bước sóng 312 nm<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Dung môi pha mẫu<br />
Placebo<br />
Chuẩn đơn IMI<br />
Chuẩn hỗn hợp<br />
Mẫu thử<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-7<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Sắc <strong>kí</strong> đồ khoảng tuyến tính ở bước sóng 226 nm<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
75 ppm<br />
100 ppm<br />
150 ppm<br />
200 ppm<br />
250 ppm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
CIL<br />
CIL<br />
CIL<br />
CIL<br />
CIL<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-8<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Sắc <strong>kí</strong> đồ khoảng tuyến tính ở bước sóng 312 nm<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
75 ppm<br />
100 ppm<br />
150 ppm<br />
200 ppm<br />
250 ppm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
IMI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
PL-9<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial