XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LYSINE, METHIONINE VÀ THREONINE TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
https://app.box.com/s/st9el5erq28ags5hscdtrmow7fj2uzs7
https://app.box.com/s/st9el5erq28ags5hscdtrmow7fj2uzs7
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
----------<br />
NGUYỄN THỊ NGỌC CHÂM<br />
<strong>XÁC</strong> <strong>ĐỊNH</strong> <strong>HÀM</strong> LƢỢNG <strong>LYSINE</strong>, <strong>METHIONINE</strong> <strong>VÀ</strong><br />
<strong>THREONINE</strong> <strong>TRONG</strong> <strong>THỨC</strong> <strong>ĂN</strong> CH<strong>ĂN</strong> <strong>NUÔI</strong> <strong>BẰNG</strong><br />
PHƢƠNG <strong>PHÁP</strong> <strong>SẮC</strong> <strong>KÝ</strong> <strong>LỎNG</strong> <strong>HIỆU</strong> N<strong>ĂN</strong>G <strong>CAO</strong><br />
(<strong>HPLC</strong>)<br />
LUẬN V<strong>ĂN</strong> TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC<br />
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA DƢỢC<br />
2015<br />
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
----------<br />
NGUYỄN THỊ NGỌC CHÂM<br />
<strong>XÁC</strong> <strong>ĐỊNH</strong> <strong>HÀM</strong> LƢỢNG <strong>LYSINE</strong>, <strong>METHIONINE</strong> <strong>VÀ</strong><br />
<strong>THREONINE</strong> <strong>TRONG</strong> <strong>THỨC</strong> <strong>ĂN</strong> CH<strong>ĂN</strong> <strong>NUÔI</strong> <strong>BẰNG</strong><br />
PHƢƠNG <strong>PHÁP</strong> <strong>SẮC</strong> <strong>KÝ</strong> <strong>LỎNG</strong><strong>HIỆU</strong> N<strong>ĂN</strong>G <strong>CAO</strong><br />
(<strong>HPLC</strong>)<br />
LUẬN V<strong>ĂN</strong> TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC<br />
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA DƢỢC<br />
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN<br />
Ts. NGUYỄN THỊ THU THỦY<br />
CN. La Văn Thái<br />
CN. Bùi Thị Quỳnh Hoa<br />
2015<br />
2
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Trƣờng Đại Học Cần Thơ<br />
Khoa Khoa Học Tự Nhiên<br />
Bộ Môn Hóa Học<br />
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
----------<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
NHẬN XÉT <strong>VÀ</strong> ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN<br />
1. Cán bộ hướng dẫn: Ts. Nguyễn Thị Thu Thủy<br />
2. Tên đề tài: Xác định hàm lƣợng lysine, methionine và threonine<br />
trong thức ăn chăn nuôi bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng<br />
cao (<strong>HPLC</strong>).<br />
3. Sinh viên thực hiện:Nguyễn Thị Ngọc Châm MSSV: B1203424<br />
Lớp: Hóa Dƣợc – Khóa: 38<br />
4. Nội dung nhận xét:<br />
Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp<br />
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Những vấn đề còn hạn chế:<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài:<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Kết luận, đề nghị và điểm:<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Cần Thơ, ngày... tháng... năm 2015<br />
Cán bộ hướng dẫn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ts. Nguyễn Thị Thu Thủy<br />
3<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Trƣờng Đại Học Cần Thơ<br />
Khoa Khoa Học Tự Nhiên<br />
Bộ Môn Hóa Học<br />
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
----------<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
NHẬN XÉT <strong>VÀ</strong> ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN<br />
1. Cán bộ phản biện:......................................................................................<br />
2. Tên đề tài: Xác định hàm lƣợng lysine, methionine và threonine<br />
trong thức ăn chăn nuôi bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng<br />
cao (<strong>HPLC</strong>)<br />
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Châm MSSV: B1203424<br />
Lớp: Hóa Dƣợc – Khóa: 38<br />
4. Nội dung nhận xét:<br />
Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp<br />
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Những vấn đề còn hạn chế:<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài:<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Kết luận, đề nghị và điểm:<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Cần Thơ, ngày... tháng... năm 2015<br />
Cán bộ phản biện<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
4<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
____________<br />
BỘ GIÁO DỤC <strong>VÀ</strong> ĐÀO TẠO<br />
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
___________________________<br />
Năm học 2015 – 2016<br />
Đề tài: “<strong>XÁC</strong> <strong>ĐỊNH</strong> <strong>HÀM</strong> LƢỢNG <strong>LYSINE</strong>, <strong>METHIONINE</strong> <strong>VÀ</strong><br />
<strong>THREONINE</strong><strong>TRONG</strong> <strong>THỨC</strong> <strong>ĂN</strong> CH<strong>ĂN</strong> <strong>NUÔI</strong> <strong>BẰNG</strong> PHƢƠNG <strong>PHÁP</strong><br />
<strong>SẮC</strong> <strong>KÝ</strong> <strong>LỎNG</strong><strong>HIỆU</strong> N<strong>ĂN</strong>G <strong>CAO</strong> (<strong>HPLC</strong>)<br />
LỜI CAM ĐOAN<br />
Em tên: Nguyễn Thị Ngọc Châm tác giả của luận văn này, em xin cam<br />
đoan luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của riêng<br />
em, các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp<br />
nào khác và đã được chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng chấm bảo vệ luận<br />
văn.<br />
Trưởng chuyên ngành<br />
Luận văn tốt nghiệp đại học<br />
Chuyên nghành: Hóa Dược<br />
Đã bảo vệ và được duyệt<br />
Hiệu trưởng: .................................................<br />
Trưởng khoa: ...............................................<br />
Cần Thơ, ngày... tháng... năm 2015<br />
Nguyễn Thị Ngọc Châm<br />
Cán bộ hướng dẫn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
5<br />
Ts. Nguyễn Thị Thu Thủy<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
----<br />
Trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại Trường Đại học Cần Thơ<br />
cùng với quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, dưới sự quan tâm, giúp đỡ và<br />
tận tình chỉ dẫn từ quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè, em đã học hỏi được rất<br />
nhiều kiến thức từ sách vỡ, cũng như kinh nghiệm thực tiễn rất bổ ích cho bản<br />
thân. Để có được thành quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc<br />
đến:<br />
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Khoa Khoa học<br />
tự nhiên cùng tất cả quý Thầy Cô đã giảng dạy những kiến thức quý báu cho<br />
em trong suốt quá trình học tập của mình.<br />
Ban lãnh đạo Trung tâm Phân Tích và Giám định Vinacert Control – Cần<br />
Thơ, đã tạo mọi điều kiện tốt nhất về hóa chất, thiết bị, dụng cụ để giúp em<br />
hoàn thành tốt nhất luận văn này.<br />
Đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ts. Nguyễn Thị Thu Thủy.<br />
Cảm ơn cô đã truyền dạy những kiến thức sâu rộng của mình, tận tình hướng<br />
dẫn cùng với sự quan tâm ân cần, âm thầm hỗ trợ và động viên tinh thần, cô đã<br />
tạo mọi điều kiện tốt nhất để em vượt qua mọi khó khăn và hoàn thành luận<br />
văn của mình. Xin gửi đến cô lời cảm ơn sâu sắc nhất!<br />
Xin gửi lời cảm ơn đến Ts. Tôn Nữ Liên Hƣơng, đã dẫn dắt em và lớp<br />
Cử nhân Hóa Dược Khóa 38 trong suốt 4 năm học tại trường. Cảm ơn cô đã<br />
truyền lại những kiến thức quý báu về chuyên ngành cũng như sự quan tâm<br />
sâu sắc và tận tụy, giúp chúng em vượt qua mọi rào cản khó khăn trong học<br />
tập.<br />
Cảm ơn CN. La Văn Thái – Trưởng phòng thí nghiệm Trung tâm Phân<br />
Tích và Giám định Vinacert Control – Cần Thơ, CN. Bùi Thị Quỳnh Hoa –<br />
kiểm nghiệm viên phòng phân tích sắc ký và các anh chị tại công ty, đã nhiệt<br />
tình hướng dẫn, chia sẽ kinh nghiệm và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực<br />
hiện đề tài tại đây.<br />
Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân đã yêu<br />
thương, chăm sóc và hỗ trợ con trong suốt quãng thời gian học tập, là chỗ dựa<br />
tinh thần cho con vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống, tạo mọi điều kiện<br />
để con hoàn thành chương trình học của mình. Cám ơn bạn bè và mọi người<br />
xung quanh đã luôn đồng hành, chia sẽ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học<br />
tập.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
i<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TÓM TẮT<br />
Để đảm bảo sự cân bằng giữa các amino acid trong sản phẩm thức ăn<br />
chăn nuôi cần tiến hành phân tích xác định hàm lượng các amino acid bằng<br />
các phương pháp hiện đại có độ chính xác cao , đề tài tiến hành phân tích<br />
định lượng lysine, methionine và threonine là các amino acid thiết yếu<br />
thường được phối trộn trong thức ăn chăn nuôi nhằm tăng tốc độ sinh trưởng<br />
và năng suất sản xuất của vật nuôi, phương pháp ứng dụng phân tích bằng<br />
máy sắc kí lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>). Mẫu thức ăn chăn nuôi được thủy<br />
phân với dung dịch HCl 6M (103 ◦ C trong 24 giờ) và tạo dẫn xuất tiền cột với<br />
ortho-phthaladehyde với sự có mặt của tác chất 3-mercaptopropanoic acid<br />
tạo thành hợp chất có khả năng phát huỳnh quang mạnh, quá trình tạo dẫn<br />
xuất tiền cột được tự động hóa với thiết bị bơm và lấy mẫu tự động<br />
(autosampler), sự phân tách được thực hiện trên cột Agilent Zorbax Eclipse-<br />
AAA (4,6 150 mm, 5 m) và được phát hiện bằng detector DAD ở bước sóng<br />
( 338nm.<br />
Phương pháp phân tích có độ chọn lọc cao (sự sai khác về thời gian lưu<br />
trên mẫu thử và mẫu chuẩn nhỏ hơn 4 %), khoảng tuyến tính rộng (3 - 150<br />
ppm, R 2 > 0,995), phương pháp có độ chụm đạt (RSD = 2,6 % với lysine, 2,5<br />
% với methionine, 0,8 % với threonine ). Giới hạn phát hiện và giới hạn định<br />
lượng thấp (Lysine: LOD = 1,131 ppm; LOQ = 3,392 ppm, Methionine: LOD<br />
= 1,343 ppm; LOQ = 4,029 ppm, Threonine: LOD = 1,593 ppm; LOQ =<br />
4,779 ppm). Kết quả phân tích độ đúng trên mẫu thử có kết quả khá chính xác<br />
với độ lệch chuẩn tương đối của mẫu nguyên liệu lysine đạt (RSD = 1,03 %),<br />
độ chệch (bias) đạt -1,43 %. Kết quả phân tích thu được hàm lượng phù hợp<br />
với tỉ lệ phối trộn trong thức ăn chăn nuôi với hàm lượng lysine khoảng 0,53 –<br />
1,89 %, methionine 0,25 – 0,52 % và threonine 0,32 – 1,44 %.<br />
Từ khóa: amino acid, thức ăn chăn nuôi, sắc ký lỏng hiệu năng cao<br />
(<strong>HPLC</strong>), tạo dẫn xuất tiền cột với OPA.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ii<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỤC LỤC<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i<br />
TÓM TẮT .......................................................................................................... ii<br />
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi<br />
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... vii<br />
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii<br />
DANH MỤC ĐƠN VỊ VIẾT TẮT ................................................................... ix<br />
CHƢƠNG 1 GIỚI T<strong>HIỆU</strong> .............................................................................. 2<br />
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................ 2<br />
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 3<br />
1.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 3<br />
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4<br />
2.1 Khái quát về amino acid ........................................................................... 4<br />
2.1.1 Giới thiệu chung về amino acid ........................................................ 4<br />
2.1.2 Phân loại amino acid ......................................................................... 4<br />
2.1.3 Tính chất vật lý .................................................................................. 8<br />
2.1.4 Tính chất hóa học .............................................................................. 9<br />
2.2 Lysine ..................................................................................................... 11<br />
2.2.1 Giới thiệu về lysine ......................................................................... 11<br />
2.2.2 Tác dụng của Lysine ........................................................................ 12<br />
2.3 Methionine ............................................................................................ 13<br />
2.3.1 Giới thiệu về Methionine................................................................. 13<br />
2.3.2 Tác dụng của methionine ................................................................ 13<br />
2.4 Threonine ............................................................................................... 14<br />
2.4.1 Giới thiệu về threonine .................................................................... 14<br />
2.4.2 Tác dụng của threonine ................................................................... 15<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.5 Một số phương pháp định lượng amino acid ......................................... 15<br />
2.5.1 Phương pháp sắc ký giấy ................................................................. 15<br />
2.5.2 Phương pháp sắc ký lớp mỏng ........................................................ 17<br />
2.5.3 Phương pháp sắc ký khí .................................................................. 17<br />
iii<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.5.4 Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>) ........................... 17<br />
2.6 Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>) .................................. 18<br />
2.6.1 Khái niệm ........................................................................................ 18<br />
2.6.2 Nguyên lí hoạt động và tách sắc ký ................................................. 18<br />
2.6.3 Phân loại .......................................................................................... 19<br />
2.6.4 Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>) .................................. 20<br />
2.7 Tạo dẫn xuất amino acid ổn định ........................................................... 22<br />
2.8 Thủy phân protein .................................................................................. 23<br />
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG <strong>PHÁP</strong> NGHIÊN CỨU <strong>VÀ</strong> THỰC NGHIỆM .... 25<br />
3.1 Địa điểm phòng thí nghiệm .................................................................... 25<br />
3.1.1 Địa điểm thí nghiệm ........................................................................ 25<br />
3.1.2 Thời gian tiến hành thí nghiệm ....................................................... 25<br />
3.1.3 Thiết bị và dụng cụ .......................................................................... 25<br />
3.1.4 Hóa chất ........................................................................................... 25<br />
3.1.5 Đối tượng thí nghiệm ...................................................................... 26<br />
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 26<br />
3.2.1 Chuẩn bị mẫu ................................................................................... 26<br />
3.2.2 Khảo sát thời gian lưu ..................................................................... 26<br />
3.2.3 Xây dựng đường chuẩn dựa trên khoảng tuyến tính ....................... 27<br />
3.2.4 Khảo sát giới hạn phát hiện ............................................................. 29<br />
3.2.5 Khảo sát giới hạn định lượng ......................................................... 30<br />
3.2.6 Độ chính xác (độ chụm và độ đúng) ............................................... 31<br />
3.3 Thực nghiệm .......................................................................................... 36<br />
3.3.1 Quy trình xử lý mẫu và phân tích trên <strong>HPLC</strong> ................................. 36<br />
3.3.2 Chuẩn bị các dung dịch chuẩn, pha động và dung dịch phân tích .. 36<br />
3.3.3 Điều kiện chạy máy <strong>HPLC</strong> .............................................................. 39<br />
3.3.4 Thí nghiệm khảo sát thời gian lưu của mẫu chuẩn lysine, methionine<br />
và threonine .............................................................................................. 40<br />
3.3.5 Xây dựng đường chuẩn ................................................................... 40<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3.3.6 Xác định giới hạn phát hiện............................................................. 40<br />
3.3.7 Xác định giới hạn định lượng ......................................................... 40<br />
3.3.8 Thí nghiệm khảo sát độ chính xác của phương pháp ...................... 40<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
iv<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
3.3.9 Tiến hành thí nghiệm trên mẫu ....................................................... 41<br />
3.3.10 Công thức tính toán kết quả .......................................................... 41<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ <strong>VÀ</strong> THẢO LUẬN ................................................. 42<br />
4.1 Kết quả khảo sát thời gian lưu ............................................................... 42<br />
4.2 Kết quả xây dựng đường chuẩn ............................................................. 42<br />
4.3 Giới hạn phát hiện .................................................................................. 44<br />
4.4 Giới hạn định lượng ............................................................................... 44<br />
4.5 Kết quả khảo sát độ chính xác của phương pháp ................................... 44<br />
4.5.1 Kết quả khảo sát độ chụm của phương pháp ................................... 44<br />
4.5.2 Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp ................................... 45<br />
4.6 Kết quả tiến hành trên mẫu thử .............................................................. 46<br />
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN <strong>VÀ</strong> KIẾN NGHỊ ................................................. 48<br />
4.1 Kết luận .................................................................................................. 48<br />
4.2 Kiến nghị ................................................................................................ 49<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 50<br />
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 51<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
v<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC BẢNG<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 2.1 Các amino acid thường gặp ............................................................... 7<br />
Bảng 3.1 Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các nồng độ khác nhau (theo AOAC)<br />
.......................................................................................................................... 33<br />
Bảng 3.2 Độ thu hồi chấp nhận ở các nồng độ khác nhau (theo AOAC) ....... 35<br />
Bảng 3.3 Quy định về độ thu hồi của Hội đồng châu Âu ............................... 35<br />
Bảng 3.4 Điều kiện điều chỉnh máy <strong>HPLC</strong> trong quá trình phân tích ............ 39<br />
Bảng 3.5 Xây dựng dãy chuẩn lysine, methionine và threonine ..................... 40<br />
Bảng 4.1 Thời gian lưu của mẫu chuẩn của 3 loại amino acid ....................... 42<br />
Bảng 4.2 Phương trình đường chuẩn và hệ số tương quan tuyến tính ............ 42<br />
Bảng 4.3 RSD (%) của hàm lượng methionine trong thức ăn chăn nuôi ........ 44<br />
Bảng 4.4 RSD (%) của hàm lượng lysine trong thức ăn chăn nuôi ................ 45<br />
Bảng 4.5 RSD (%) của hàm lượng threonine trong thức ăn chăn nuôi ........... 45<br />
Bảng 4.6 Hàm lượng lysine trong mẫu nguyên liệu........................................ 45<br />
Bảng 4.7 Độ chệch của phương pháp dựa trên độ chệch của hàm lượng mẫu<br />
nguyên liệu ....................................................................................................... 46<br />
Bảng 4.8 Kết quả phân tích hàm lượng lysine, methionine, threonine trong<br />
thức ăn chăn nuôi ............................................................................................. 46<br />
Bảng 4.9 Kết quả phân tích hàm lượng mẫu nguyên liệu lysine .................... 47<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
vi<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DANH MỤC HÌNH<br />
Hình 2.1 Công thức cấu tạo chung của amino acid .......................................... 4<br />
Hình 2.2 Công thức cấu tạo các amino acid nhóm I ......................................... 5<br />
Hình 2.3 Công thức cấu tạo các amino acid nhóm II ........................................ 5<br />
Hình 2.4 Công thức cấu tạo các amino acid nhóm III ...................................... 6<br />
Hình 2.5 Công thức cấu tạo các amino acid nhóm IV ...................................... 6<br />
Hình 2.6 Công thức cấu tạo các amino acid nhóm V ....................................... 6<br />
Hình 2.7 Đồng phân lập thể của amino acid ..................................................... 9<br />
Hình 2.8 Công thức dạng chuyển hóa lưỡng cực của phân tử amino acid ....... 9<br />
Hình 2.9 Phản ứng tạo phức với ninhydrin của amino acid ............................ 10<br />
Hình 2.10 Phản ứng Sorensen ......................................................................... 10<br />
Hình 2.11 Phản ứng màu Biure ....................................................................... 11<br />
Hình 2.12 Phản ứng oxi hóa của cystein ......................................................... 11<br />
Hình 2.13 Công thức các dạng đồng phân lập thể của lysine ......................... 12<br />
Hình 2.14 Công thức các dạng đồng phân lập thể của methionine ................. 13<br />
Hình 2.15 Công thức các dạng đồng phân lập thể của threonine .................. 14<br />
Hình 2.16 Mô tả sắc ký giấy đi lên ................................................................. 16<br />
Hình 2.17 Sơ đồ bể sắc ký giấy một chiều đi lên ............................................ 16<br />
Hình 2.18 Hệ thống máy sắc ký <strong>HPLC</strong> tại các phòng thí nghiệm .................. 18<br />
Hình 2.19 Sơ đồ cấu tạo hệ thống <strong>HPLC</strong> ........................................................ 20<br />
Hình 2.20 Công thức cấu tạo của OPA ........................................................... 22<br />
Hình 2.21 Phương trình tạo dẫn xuất với thuốc thử OPA ............................... 23<br />
Hình 3.1 Thời gian lưu trên sắc ký đồ ............................................................ 27<br />
Hình 3.2 Khoảng tuyến tính và khoảng làm việc ............................................ 28<br />
Hình 3.3 Minh họa tỉ lệ tín hiệu chia cho nhiễu. ............................................. 30<br />
Hình 3.4 Sơ đồ quy trình xử lý mẫu và phân tích amino acid trên <strong>HPLC</strong> ...... 36<br />
Hình 4.1 Đồ thị phương trình đường chuẩn của lysine ................................... 42<br />
Hình 4.2 Đồ thị phương trình đường chuẩn của methionine .......................... 43<br />
Hình 4.3 Đồ thị phương trình đường chuẩn của threonine ............................. 43<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
vii<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2-ME<br />
3-MPA<br />
ACN<br />
AOAC<br />
AQC<br />
<strong>HPLC</strong><br />
LOD<br />
LOQ<br />
Lys<br />
mAu<br />
MeOH<br />
Met<br />
Min<br />
NRC<br />
OPA<br />
pI<br />
RSD<br />
S/N<br />
SKPB<br />
SKPĐ<br />
SKPT<br />
TCVN<br />
Thr<br />
USFDA<br />
2 – Mercaptoethanol<br />
3 – Mercaptopropanoic acid<br />
Acetonitrile<br />
Association of analytical comunities<br />
6-Aminoquinolyl-N-hydroxysuccinimidyl carbamate<br />
High perfomance liquid chromatography<br />
Limit of detection<br />
Limit of quantitation<br />
Lysine<br />
Milli absorbance units<br />
Methanol<br />
Methionine<br />
Minute<br />
National Reasearch Council<br />
ortho-Phthaladehyde<br />
Isoelectric point<br />
Relative standard deviation<br />
Signal to Noise<br />
Sắc ký phân bố<br />
Sắc ký pha đảo<br />
Sắc ký pha thường<br />
Tiêu chuẩn Việt Nam<br />
Threonine<br />
United States Food and Drug Administration<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
viii<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC ĐƠN VỊ VIẾT TẮT<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
◦ C<br />
g<br />
Kg<br />
L<br />
mg<br />
mL<br />
ppb<br />
ppm<br />
Celcius degree<br />
gram<br />
Kilogram<br />
Liter<br />
Milligram<br />
Milliliter<br />
parts per billion<br />
parts per million<br />
Microgram<br />
Microliter<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ix<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
CHƢƠNG 1 GIỚI T<strong>HIỆU</strong><br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.1 Đặt vấn đề<br />
Hiện nay, chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong nền nông nghiệp hiện<br />
đại ở nước ta. Trong năm 2014, ngành chăn nuôi đạt 24,5% trong tổng giá trị<br />
sản xuất nông nghiệp, là một trong hai nguồn cung cấp lương thực – thực<br />
phẩm chủ yếu cho đời sống người dân bên cạnh ngành trồng trọt. Chăn nuôi<br />
cũng là một mắt xích quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bền vững, góp<br />
phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân. Như chúng ta đã biết, ngành<br />
chăn nuôi là nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu cho con người, các sản phẩm<br />
chăn nuôi có giá trị dinh dưỡng cao, cung cấp protein và có hàm lượng cao<br />
hơn các thức ăn có nguồn gốc thực vật. Vì vậy, thực phẩm từ chăn nuôi có giá<br />
trị dinh dưỡng cao đối với đời sống con người. Để đáp ứng nhu cầu đó, đối với<br />
ngành chăn nuôi ngoài yếu tố cần có chất lượng con giống tốt, chúng ta cũng<br />
cần đảm bảo các yếu tố dinh dưỡng cho vật nuôi bằng việc cung cấp đầy đủ<br />
thức ăn và cân bằng giữa các yếu tố dinh dưỡng. Thị trường thức ăn chăn nuôi<br />
hiện nay ở nước ta rất đa dạng, các nhà sản xuất đã nghiên cứu và phát triển ra<br />
những dòng sản phẩm thức ăn chăn nuôi bổ sung đầy đủ các thành phần như:<br />
protein, amino acid, carbohydrate và các thành phần quan trọng khác như:<br />
vitamin, khoáng đa lượng và vi lượng,... Trong đó, việc bổ sung và cân đối<br />
hàm lượng amino acid là rất quan trọng. Vì amino acid là nhân tố không thể<br />
thiếu trong thức ăn chăn nuôi, nó giữ vai trò quan trọng đối với cơ thể gia súc,<br />
gia cầm. Thêm vào đó, amino acid là một trong những dưỡng chất quan trọng<br />
trong quá trình sinh trưởng, tạo ra sản phẩm và nâng cao hiệu quả, hiệu suất sử<br />
dụng thức ăn của vật nuôi, giúp nâng cao tốc độ tăng trưởng và chất lượng thịt<br />
của gia súc, gia cầm mà không dùng đến các chất kích thích tăng trọng họ β –<br />
agonist bị cấm sử dụng trong chăn nuôi.<br />
Đối với gia súc và gia cầm, các loại amino acid đặc biệt quan trọng cần<br />
cung cấp hằng ngày gồm: methionine, lysine, threonine. Trong đó,<br />
methionine, lysine, threonine là các loại amino acid thiết yếu mà cơ thể động<br />
vật không thể tự tổng hợp được, phải lấy từ thức ăn bên ngoài. Do vậy, cần<br />
cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng và amino acid trong khẩu phần ăn theo<br />
đúng nhu cầu cho từng loại vật nuôi nhằm tăng khả năng sinh trưởng, phát<br />
triển và chất lượng thịt của gia súc và gia cầm.<br />
Để xác định hàm lượng và đảm bảo cân bằng tỉ lệ các thành phần dinh<br />
dưỡng nói chung và amino acid nói riêng, bằng các phương pháp phân tích<br />
hóa học hiện đại, ta có thể định lượng và đánh giá thành phần các amino acid<br />
trong thức ăn chăn nuôi một cách dễ dàng mà vô cùng chính xác.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Do vậy, đề tài “Xác định hàm lƣợng lysine, methionine và threonine<br />
trong thức ăn chăn nuôi bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao<br />
(<strong>HPLC</strong>)” nhằm khảo sát quy trình định lượng các loại amino acid nói chung<br />
và lysine, methionine, threonine nói riêng, góp phần xác định thành phần dinh<br />
dưỡng và đánh giá chất lượng các sản phẩm thức ăn chăn nuôi bằng một<br />
phương pháp phổ biến, có độ chính xác cao và giới hạn phát hiện thấp. Từ đó,<br />
có thể ứng dụng vào thực tiễn để làm tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo về<br />
nhu cầu protein, amino acid của người và động vật, cũng như góp phần làm<br />
hoàn thiện các phương pháp phân tích protein.<br />
1.2 Mục tiêu nghiên cứu<br />
- Tìm điều kiện tối ưu về quy trình xử lý mẫu, quy trình định lượng<br />
lysine, methionine, threonine trong thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp sắc<br />
ký lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>).<br />
- Áp dụng và ổn định phương pháp phân tích amino acid trong thức ăn<br />
chăn nuôi từ đó đánh giá được chất lượng một số loại thức ăn chăn nuôi được<br />
bán trên thị trường ở thành phố Cần Thơ.<br />
1.3 Nội dung nghiên cứu<br />
Phân tích định tính: lysine, methionine, threonine dựa vào thời gian lưu<br />
của mẫu chuẩn và mẫu thử từ kết quả phân tích trên <strong>HPLC</strong>.<br />
Phân tích định lượng: Xây dựng đường chuẩn, xác định giới hạn phát hiện<br />
(LOD), giới hạn định lượng (LOQ), độ lệch chuẩn (RSD), độ chính xác của<br />
phương pháp.<br />
Tiến hành phân tích định lượng lysine, methionine, threonine trên mẫu<br />
thức ăn chăn nuôi tại địa bàn Thành phố Cần Thơ.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.1 Khái quát về amino acid<br />
2.1.1 Giới thiệu chung về amino acid<br />
Amino acid là đơn vị cấu trúc cơ bản của protein, hormone và enzyme,…là<br />
hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa ít nhất một nhóm carboxylic (–COOH)<br />
và một nhóm amine (–NH 2 ) trừ proline chỉ có nhóm NH (được gọi là imino<br />
acid). Trong phân tử amino acid đều có các nhóm –NH 2 và –COOH gắn với<br />
carbon ở vị trí .<br />
Hình 2.1 Công thức cấu tạo chung của amino acid<br />
Trong tự nhiên có khoảng 150 loại amino acid khác nhau nhưng chỉ có 20<br />
loại trong số chúng tham gia cấu tạo nên phân tử protein. Hầu hết các protein<br />
khi thủy phân đều thu được dưới dạng L-α-amino acid. Như vậy các amino<br />
acid chỉ khác nhau ở mạch nhánh hay còn gọi là chuỗi bên (Kí hiệu: R).<br />
2.1.2 Phân loại amino acid [1]<br />
Có nhiều cách để phân loại amino acid, mỗi loại đều có ý nghĩa và mục<br />
đích riêng. Tuy nhiên, có thể phân loại amino acid một cách chung nhất theo<br />
hai quan điểm: quan điểm hóa học và quan điểm sinh vật học.<br />
<br />
<br />
- Quan điểm hóa học (xét về cấu tạo phân tử, hóa tính): có thể chia<br />
amino acid ra thành các nhóm.<br />
Amino acid mạch thẳng: Dựa vào số lượng nhóm –NH 2 và –COOH<br />
mà lại chia ra thành:<br />
Acid monoamine – monocarboxylic (amino acid chứa 1 nhóm –<br />
NH 2 và 1 nhóm –COOH).<br />
Acid monoamine – dicarboxylic (amino acid chứa 1 nhóm –NH 2<br />
và 2 nhóm –COOH).<br />
Diamine – monocarboxylic (amino acid chứa 2 nhóm –COOH<br />
và 1 nhóm –NH 2 ).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Amino acid mạch vòng: gồm 2 loại đồng vòng và dị vòng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
4<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ngoài ra, dựa vào tính chất của gốc R người ta còn phân loại amino acid<br />
thành 5 nhóm: nhóm không phân cực (nhóm kỵ nước), nhóm phân cực nhưng<br />
không tích điện, nhóm tích điện dương, nhóm tích điện âm và nhóm R là nhân<br />
thơm.<br />
Nhóm I. Gồm 7 amino acid có gốc R không phân cực kỵ nước:<br />
glycine, alanine, proline, leucine, isoleucine, valine, methionine.<br />
Hình 2.2 Công thức cấu tạo các amino acid nhóm I<br />
Nhóm II. Gồm 3 amino acid có R là nhân thơm: phenylalanine,<br />
tyrosine, tryptophan.<br />
Hình 2.3 Công thức cấu tạo các amino acid nhóm II<br />
Nhóm III. Gồm 5 amino acid có gốc R phân cực, không tích điện:<br />
serine, threonine, aspargine, cystein, glutamine.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
5<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 2.4 Công thức cấu tạo các amino acid nhóm III<br />
Nhóm IV. Gồm 3 amino acid có gốc R tích điện dương: lysine,<br />
histindine, arginine.<br />
Hình 2.5 Công thức cấu tạo các amino acid nhóm IV<br />
Nhóm V. Gồm 2 amino acid có gốc R tích điện âm: aspartate,<br />
glutamate.<br />
Hình 2.6 Công thức cấu tạo các amino acid nhóm V<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Quan điểm sinh vật học (xét về tầm quan trọng đối với dinh dưỡng động<br />
vật) được chia thành 2 loại:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<br />
Amino acid không thay thế được hay còn gọi là amino acid thiết yếu:<br />
đây là amino acid rất cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể<br />
6<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<br />
động vật. Cơ thể động vật không thể tự tổng hợp được loại amino acid<br />
này mà phải bổ sung vào cơ thể hằng ngày bằng thức ăn.<br />
Đối với người trưởng thành có 8 loại amino acid thiết yếu: lysine,<br />
valine, methionine, threonine, tryptophan, leucine, isoleucine,<br />
phenylalanine.<br />
Đối với trẻ em, do quá trình sinh tổng hợp trong cơ thể chưa hoàn<br />
chỉnh nên ngoài 8 amino acid thiết yếu trên còn cần thêm 2 amino<br />
acid là arginine và histidine.<br />
Amino acid thay thế được hay còn gọi là amino acid không thiết yếu: là<br />
amino acid mà cơ thể động vật có thể tự tổng hợp được từ các nguyên<br />
liệu sẵn có. Nhóm này gồm các amino acid còn lại.<br />
Theo nhiều nghiên cứu, tuy tyrosine và cystein là các amino acid không<br />
thiết yếu cơ thể có thể tổng hợp được nhưng với điều kiện phải có<br />
phenylalanine cơ thể mới có thể tổng hợp được tyrosine và phải có methionine<br />
mới tổng hợp được cystein. Do vậy, nếu trong khẩu phần ăn của người và<br />
động vật nếu không bổ sung đầy đủ phenylalanine và methionine sẽ dẫn đến<br />
thiếu hụt tyrosine và cystein.<br />
Ngoài các amino acid thường gặp ở trên, trong phân tử protein còn có một<br />
số amino acid khác, đó là những loại ít gặp. Các amino acid này là dẫn xuất<br />
của những amino acid thường gặp như: trong phân tử colagen có chứa 4 –<br />
hydrogenxyproline là dẫn xuất của proline, 5 – hydrogenxylysine là dẫn xuất<br />
của lysine... Mặt khác, mặc dù không có trong cấu trúc protein, nhưng có rất<br />
nhiều loại amino acid khác thể tồn tại ở dạng tự do hoặc liên kết với hợp chất<br />
khác trong các mô và tế bào, chúng có thể là chất tiền thân hay là các sản<br />
phẩm trung gian của quá trình chuyển hoá trong cơ thể sinh vật.<br />
Bảng 2.1 Các amino acid thường gặp<br />
Tên amino<br />
acid<br />
Glycine<br />
Alanine<br />
Proline<br />
Valine<br />
Leucine<br />
Isoleucine<br />
Methionine<br />
Tên amino acid gọi theo danh<br />
pháp hoá học<br />
-aminoacetic<br />
-aminoprpionic<br />
-pirolidincarboxylic<br />
-aminoiaovaleric<br />
-aminonoisocaproic<br />
-amino--metylvaleric<br />
-amino--metyltiobutiric<br />
Tên<br />
viết<br />
tắt<br />
Gly<br />
Ala<br />
Pro<br />
Val<br />
Leu<br />
Ile<br />
Met<br />
Ký<br />
hiệu<br />
G<br />
A<br />
P<br />
V<br />
L<br />
I<br />
M<br />
Khối<br />
lượng<br />
(M)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
75<br />
89<br />
115<br />
117<br />
131<br />
131<br />
149<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
7<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phenylalanine<br />
Tyrosine<br />
Tryptophan<br />
Serine<br />
Threonine<br />
Cysteine<br />
Aspargine<br />
Glutamine<br />
Lysine<br />
Histidine<br />
Arginine<br />
Aspartate<br />
Glutamate<br />
-amino--phenylpropionic<br />
-amino--idolylpropionic<br />
-amino--hydoxypropionic<br />
-amino-hydrogengenxyphenylpropionic<br />
-amino-hydrogengenxybutiric<br />
-amino--tiopropionic<br />
amide của aspartate<br />
amide của glutamate<br />
, diaminocaproic<br />
-amino--imidazolpropionic<br />
-amino--guanidinvaleric<br />
-aminosucinic<br />
-aminoglutarate<br />
2.1.3 Tính chất vật lý [1]<br />
Màu sắc và mùi vị:<br />
Phe<br />
Tyr<br />
Trp<br />
Ser<br />
Thr<br />
Cys<br />
Asn<br />
Gln<br />
Lys<br />
His<br />
Arg<br />
Asp<br />
Các amino acid thường không màu, nhiều loại có vị ngọt kiểu đường như<br />
glycine, alanine, valine, serine, histidine, tryptophan; một số loại có vị đắng<br />
như isoleucine, arginine hoặc không có vị như leucine. Bột ngọt hay còn gọi là<br />
mì chính là muối của natri với acid glutamic (monosodium glutamate).<br />
Tính tan trong nước:<br />
Các amino acid thường dễ tan trong nước, khó tan trong alcohol và ether<br />
(trừ proline và hydrogenxyproline). Chúng cũng dễ hòa tan trong acid và kiềm<br />
loãng (trừ tyrosine).<br />
Tính quang học<br />
Các amino acid trong phân tử protein đều có ít nhất một carbon bất đối (trừ<br />
glycine) vì thế nó đều có biểu hiện hoạt tính quang học, nghĩa là có thể làm<br />
quay mặt phẳng của ánh sáng phân cực sang phải hoặc sang trái. Quay phải<br />
được ký hiệu bằng dấu (+), quay trái được ký hiệu bằng dấu (-). Góc quay đặc<br />
hiệu của amino acid phụ thuộc vào pH của môi trường. Tuỳ theo sự sắp xếp<br />
trong cấu trúc phân tử của các nhóm liên kết với carbon bất đối mà các amino<br />
acid có cấu trúc dạng D hay L (Hình 2.7) gọi là đồng phân lập thể. Số đồng<br />
phân lập thể được tính theo 2 n (n là số carbon bất đối).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Glu<br />
F<br />
Y<br />
W<br />
S<br />
T<br />
C<br />
B<br />
Q<br />
K<br />
H<br />
R<br />
D<br />
E<br />
165<br />
181<br />
204<br />
105<br />
119<br />
121<br />
132<br />
146<br />
146<br />
155<br />
174<br />
133<br />
147<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
8<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
L-Amino acid<br />
D-Amino acid<br />
Hình 2.7 Đồng phân lập thể của amino acid<br />
Hầu hết các amino acid khác hấp thụ tia cực tím ở bước sóng ( ) khoảng từ<br />
220 - 280 nm. Đặc biệt cùng nồng độ 10 -3 M, trong bước sóng khoảng 280 nm<br />
tryptophan hấp thụ ánh sáng cực tím mạnh nhất, gấp 4 lần khả năng hấp thụ<br />
của tyrosine và phenylalanine là yếu nhất. Phần lớn các protein đều chứa<br />
tyrosine nên người ta sử dụng tính chất này để định lượng protein.<br />
2.1.4 Tính chất hóa học [2]<br />
Amino acid có tính lưỡng tính<br />
Do trong phân tử có cả nhóm amino (–NH 2 ) và nhóm carboxylic (–COOH)<br />
vừa có khả năng nhận proton (H + ) thể hiện tính base, vừa có khả năng nhường<br />
proton thể hiện tính acid.<br />
Dạng ion lƣỡng cực<br />
Dạng phân tử<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 2.8 Công thức dạng chuyển hóa lưỡng cực của phân tử amino acid<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
9<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phản ứng với ninhydrin<br />
Khi đun nóng amino acid với ninhydrin tạo phức màu xanh tím (trừ proline<br />
cho màu vàng).Các nhà phân tích cũng lợi dụng tính chất này để định lượng<br />
amino acid bằng cách định lượng khí NH 3 , CO 2 hoặc aldehyde vừa tạo thành<br />
từ phản ứng.<br />
2 x ninhydrin<br />
Hình 2.9 Phản ứng tạo phức với ninhydrin của amino acid<br />
Phản ứng Sanger<br />
Amino acids<br />
Đây là một phương pháp phổ biến nhất được ứng dụng để xác định amino<br />
acid trong mạch polypeptide từ đầu N.<br />
Khi nghiên cứu tính chất hóa học của amino acid ta phát hiện ra rằng nhóm<br />
α– amine có khả năng trùng hợp với dinitrobenzene. Trong mạch chỉ có một<br />
nhóm α– amine tự do ở đầu N, khi trùng hợp sẽ tạo thành dinitropheny –<br />
polypeptide. Liên kết này rất bền, do đó khi dùng HCl thủy phân protein sẽ<br />
giải phóng ra tất cả các amino acid tự do cùng với amino acid liên kết với<br />
dinitrobenzene dưới dạng dinitrophenyl – amino acid. Sau đó, với phương<br />
pháp sắc ký ta có thể định danh amino acid đó.<br />
Phản ứng Sorensen (phản ứng với aldehyde formic – formalin)<br />
Amino acid Formalin Hợp chất vinyl của amino acid<br />
Hình 2.10 Phản ứng Sorensen<br />
Phức xanh tím<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ứng dụng: bằng cách chuẩn độ với dung dịch kiềm tiêu chuẩn người ta có<br />
thể định lượng được hàm lượng các amino acid có trong dung dịch.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
10<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Phản ứng với kim loại nặng<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phức Biure có màu đỏ tím<br />
Hình 2.11 Phản ứng màu Biure<br />
Các amino acid có khả năng phản ứng với các kim loại nặng, tạo thành hợp<br />
chất phức nội phân tử với các muối của kim loại đó, đặc biệt là với ion Cu 2+ ,<br />
phản ứng tạo thành phức chất Biure có màu đỏ tím.<br />
Ngoài ra, do các amino acid có cấu tạo gốc R khác nhau, nên người ta có<br />
thể dùng để xác định từng amino acid riêng rẽ nhờ phản ứng đặc trưng của nó,<br />
ví dụ phản ứng oxy hoá khử do nhóm –SH của cysteine, phản ứng tạo muối do<br />
các nhóm –COOH hay –NH 2 của glutamte hay lysine, phản ứng tạo ester do<br />
nhóm OH của tyrosine...<br />
2.2 Lysine [3]<br />
Oxy hóa<br />
Khử<br />
Hình 2.12 Phản ứng oxi hóa của cystein<br />
2.2.1 Giới thiệu về lysine<br />
- Lysine (viết tắt là Lys hoặc K). Tên khoa học: 2,6-diaminohexanoic acid.<br />
- Lysine là một α-amino acid chứa hai nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH<br />
với công thức phân tử: C 6 H 14 N 2 O 2 .<br />
- Công thức hóa học: HOOCCH(NH 2 )(CH 2 ) 4 NH 2 .<br />
- Nó là một amino acid thiết yếu, cơ thể không thể tự tổng hợp được.<br />
Trong cấu tạo phân tử có chứa một carbon bất đối xứng nên chúng có hai<br />
dạng đồng phân quang học: D-Lysine và L-Lysine. Hai đồng phân này có<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
11<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
tính chất hóa lý giống nhau, chỉ khác nhau khả năng làm quay mặt phẳng<br />
phân cực ánh sáng, một sang phải và một sang trái làm tính chất sinh học<br />
của chúng hoàn toàn khác nhau và cơ thể sinh vật chỉ hấp thu được dạng<br />
L-Lysine.<br />
L-Lysine<br />
Hình 2.13 Công thức các dạng đồng phân lập thể của lysine<br />
- Điểm đẳng điện ở pI = 9,74<br />
- Khối lượng phân tử: 146,189 g/mol<br />
- Nhiệt độ nóng chảy (T ◦ nc): 224 ◦ C.<br />
D-Lysine<br />
- Lysine là một amino acid thuộc họ aspartate, được tổng hợp qua con<br />
đường trao đổi chất phân nhánh. Qua con đường này còn có methionine,<br />
threonine, isoleucine cũng được tạo thành.<br />
- Lysine tồn tại ở dạng rắn và tinh thể trong điều kiện bình thường, bị phân<br />
hủy ở 200-300 ◦ C, có màu tím xanh khi tương tác với ninhydrine.<br />
- Lysine có nhiều trong trứng, thịt, sữa, cá, đậu nành… nhưng dễ bị phá<br />
huỷ trong quá trình chế biến, nấu nướng thức ăn.<br />
2.2.2 Tác dụng của Lysine<br />
- Lysine là một amino acid rất cần cho hoạt động sống của người và động<br />
vật. Nghĩa là cơ thể không tự tổng hợp được nó, phải lấy từ nguồn thức<br />
ăn bên ngoài (chúng thuộc loại amino acid thiết yếu). Lysine giữ vai trò<br />
sống còn trong sự tổng hợp protein. Nó là chìa khoá trong việc sản xuất<br />
các enzyme, hormone và các kháng thể giúp cơ thể tăng cường sức đề<br />
kháng và chống trả với bệnh tật, đặc biệt ngăn cản sự phát triển của vi<br />
khuẩn gây bệnh.<br />
- Lysine cần thiết cho sự phát triển xương của trẻ, hỗ trợ sự hấp thụ calci,<br />
duy trì sự cân bằng nitơ trong cơ thể.<br />
- Lysine giúp ăn ngon miệng, gia tăng chuyển hoá và hấp thu tối đa chất<br />
dinh dưỡng và phát triển chiều cao.<br />
- Cơ thể người và động vật thiếu lysine cơ thể sẽ khó hoạt động bình<br />
thường, đặc biệt ở động vật còn non và trẻ em sẽ xảy ra hiện tượng chậm<br />
lớn, trí tuệ phát triển kém, dễ thiếu men tiêu hoá và nội tiết tố. Chính vì<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
12<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
thế lysine là một loại amino acid thường được thêm vào khẩu phần ăn<br />
của trẻ em và của gia súc.<br />
2.3 Methionine [4]<br />
2.3.1 Giới thiệu về Methionine<br />
- Methionine (viết tắt là Met hay M). Tên khoa học: 2-amino-4-<br />
(methylthio)butanoic acid.<br />
- Methionine là một -amino acid chứa lưu huỳnh. Có công thức phân tử:<br />
C 5 H 11 NO 2 S.<br />
- Công thức cấu tạo: H 3 CS(CH 2 ) 2 CH(NH 2 )COOH.<br />
- Methionine là một trong 2 amino acid chứa lưu huỳnh (amino acid còn<br />
lại là cystein). Nguyên tử lưu huỳnh trong Methionine không có tính thân<br />
hạch mạnh mặc dù nó có thể phản ứng với một vài trung tâm thân điện<br />
tử. Methionine thường không tham gia vào liên kết hóa học ở trung tâm<br />
hoạt động của enzyme.<br />
- Methionine có nhiều trong thịt gà, thịt bò, trứng, cá, tỏi, yogurt và các<br />
loại đậu.<br />
Hình 2.14 Công thức các dạng đồng phân lập thể của methionine<br />
- Điểm đẳng điện: pI = 5,74<br />
- Khối lượng phân tử: 149,21 g/mol<br />
- Nhiệt độ nóng chảy (T ◦ nc): 281 ◦ C<br />
- Khối lượng riêng: 1,34 g/cm 3<br />
- Độ tan: 3,3 g/100 g nước<br />
- Do là một amino acid thiết yếu, methionine không được tổng hợp "mới"<br />
trong cơ thể người và động vật, mà phải được lấy từ thức ăn bên ngoài. Ở<br />
các loài thực vật và vi sinh vật, methionine được tổng hợp từ acid<br />
aspartic và cysteine.<br />
2.3.2 Tác dụng của methionine<br />
- Khi là một amino acid tự do, methionine đóng vai trò quan trọng trong<br />
quá trình chuyển hóa của cơ thể. Nó có thể tạo S-Adenosyl-L-<br />
Methionine (SAM), một chất cho methyl trong các phản ứng.<br />
- Methionine cũng được cho là làm giảm hàm lượng chất béo trong cơ thể,<br />
giảm nồng độ cholesterol trong máu, giúp giải phóng chất độc trong gan,<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
13<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
bảo vệ đặc hiệu tế bào gan, ngăn ngừa tế bào gan thoái hóa mỡ, cần thiết<br />
trong việc tổng hợp ADN và ARN.<br />
- Methionine tăng cường tổng hợp glutathion và được sử dụng thay thế<br />
cho acetylcysteine để điều trị ngộ độc paracetamol.<br />
- Methionine cũng là một chất chống oxi hóa mạnh, có thể khử hoạt tính<br />
của gốc tự do. Ngoài ra, do trong phân tử có chứa lưu huỳnh nên nó có<br />
thể chống lại các bệnh lở da, tóc và móng.<br />
- Tuy nhiên ở những người đã bị suy gan, methionine có thể làm cho tổn<br />
thương gan nặng.<br />
2.4 Threonine [4]<br />
2.4.1 Giới thiệu về threonine<br />
- Threonine (viết tắt Thr hoặc T). Tên khoa học: 2-amino-3-<br />
hydroxybutanoic acid.<br />
- Threonine là một amino acid thiết yếu. Công thức phân tử: C 4 H 9 NO 3<br />
- Công thức cấu tạo: HOOCCH(NH 2 )CH(OH)CH 3 .<br />
- Ở nhiệt độ thường, threonine tồn tại ở dạng tinh thể không màu.<br />
- Threonine là một amino acid phân cực, ưa nước và phân tử ái điện tử.<br />
Threonine có chứa nhóm –OH (alcohol). Cả carbon ở vị trí và đều có<br />
hoạt tính mạnh.<br />
- Threonin là một trong hai trên hai mươi axit amin sinh protein có hai tâm<br />
đối xứng. Threonin có thể tồn tại dưới bốn dạng đồng phân lập thể với<br />
các cấu hình sau: (2S,3R), (2R,3S), (2S,3S) và (2R,3R). L-Threonin được<br />
dùng để chỉ đồng phân không đối quang (2S,3R)-2-amino-3-<br />
hydroxybutanoic acid. Đồng phân lập thể thứ hai (2S,3S) hiếm khi có<br />
mặt trong tự nhiên, được gọi là L-allo-threonin. Hai đồng phân lập thể<br />
(2R,3S)- và (2R,3R)-2-amino-3-hydroxybutanoic aicd có vai trò không<br />
đáng kể.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 2.15 Công thức các dạng đồng phân lập thể của threonine<br />
14<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Điểm đẳng điện: pI = 5,6.<br />
- Khối lượng phân tử: 119,12 g/mol.<br />
- Nhiệt độ nóng chảy: 256 ◦ C.<br />
- Độ tan: 20,5 g/100 g nước.<br />
- Threonine có nhiều trong thịt, các sản phẩm từ sữa, trứng, có ít hơn trong<br />
ngô, ngũ cốc, mầm lúa mì, các loại đậu, đậu phộng, các loại hạt và rau.<br />
2.4.2 Tác dụng của threonine<br />
- Threonine có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động bình thường<br />
của hệ thống sinh học của cơ thể khác nhau như hệ thống thần kinh trung<br />
ương, hệ tim mạch, gan và hệ miễn dịch.<br />
- Nó cần thiết để giúp duy trì sự cân bằng protein thích hợp trong cơ thể,<br />
cũng như hỗ trợ trong việc hình thành collagen và elastin trong da.<br />
- Threonine cũng tham gia vào hoạt động của gan (bao gồm cả ngăn cản<br />
gan nhiễm mỡ), chức năng lipotropic khi kết hợp với aspartic acid và<br />
methionine, cũng như hỗ trợ các hệ thống miễn dịch bằng cách giúp sản<br />
xuất kháng thể và thúc đẩy tăng trưởng và hoạt động tuyến ức.<br />
- Chất dinh dưỡng khác cũng được hấp thu tốt hơn khi threonine hiện diện,<br />
và nó cũng đã được sử dụng như là một phần của điều trị sức khỏe tâm<br />
thần.<br />
- Threonine cũng được xác nhận trong việc hỗ trợ sự hình thành kháng thể<br />
và những thành phần chính của hệ thống miễn dịch của cơ thể. Tạo ra<br />
những kháng thể chống lại các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm trùng ngoài da.<br />
- Bổ sung threonine cho cơ thể giúp ích cho việc điều trị các bệnh do tổn<br />
thương hệ thần kinh trung ương. Nhiều triệu chứng xơ cứng teo cơ cũng<br />
được khắc phục bởi loại amino acid này.<br />
- Tuy nhiên, liều cao threonine khi dùng có thể gây tổn thương chức năng<br />
gan và thận.<br />
2.5 Một số phƣơng pháp định lƣợng amino acid<br />
Có nhiều phương pháp định lượng amino acid ứng dụng nhiều nhất là<br />
các phương pháp sắc ký, dưới đây là một số phương pháp thông dụng nhất<br />
trong phân tích định lượng các amino acid.<br />
2.5.1 Phƣơng pháp sắc ký giấy [5]<br />
Nguyên tắc của phương pháp này dựa trên sự phân bố giữa hai pha dung<br />
môi: dung môi cố định và dung môi di động. Dung môi cố định thường là<br />
nước giữ ở chân giấy sắc ký. Dung môi di động thường là dung môi hữu cơ<br />
bão hòa nước, di chuyển trên giấy theo cơ chế mao dẫn kéo theo các chất trong<br />
dung dịch. Vận tốc di chuyển của từng chất phân tích khác nhau thì không<br />
giống nhau và mỗi chất được đặc trưng bởi một giá trị nhất định gọi là R f .<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
15<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trong đó:<br />
Hình 2.16 Mô tả ắc ký giấy đi lên<br />
a: khoảng cách dịch chuyển của chất phân tích<br />
b: khoảng cách dịch chuyển của dung môi<br />
R f : trị số<br />
b<br />
Giấy sắc ký<br />
Nắp đậy<br />
Hình 2.17 Sơ đồ bể sắc ký giấy một chiều đi lên<br />
Giới hạn chiều cao dung<br />
môi<br />
Vạch xuất phát cho<br />
chất phân tích<br />
Mực dung môi trong<br />
bể sắc ký<br />
Có nhiều loại sắc ký giấy khác nhau: sắc ký một chiều đi xuống, sắc ký một<br />
chiều đi lên, sắc ký võng nằm ngang và sắc ký hai chiều....Loại giấy thường<br />
dùng là Whatman số 1 và Shleicher-Schull 2044 a và b, dung môi gồm các<br />
chất như 4 Butanol : 1 Acetic acid : 5 nước (dùng cho chiều thứ nhất) : 3<br />
phenol : 1 nước (dùng cho chiều thứ 2).<br />
a<br />
Dung môi<br />
đi trước<br />
Dung môi<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
16<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.5.2 Phƣơng pháp sắc ký lớp mỏng [6]<br />
Nguyên tắc của phương pháp này cũng dựa trên nguyên tắc của phương<br />
pháp sắc ký giấy, nghĩa là cũng dựa trên sự phân bố của chất phân tích giữa<br />
hai pha. Tuy nhiên, chất hấp phụ pha động được trán trên một phiến kính hoặc<br />
nhôm tạo thành một lớp mỏng và pha động là một dung môi thích hợp. Dung<br />
môi di chuyển kéo theo sự dịch chuyển của các chất trong mẫu phân tích. Các<br />
chất hấp phụ thường là silica gel, alumium oxide, sephadex,... được kết hợp<br />
với thạch cao dán vào miếng kính.<br />
Phương pháp sắc ký bản mỏng nhuộm màu với ninhydrin có thể dùng<br />
định tính, bán định lượng đồng thời một số loại amino acid từ dịch thủy phân<br />
protein. phương pháp này thường được sử dụng trong kiểm nghiệm thực<br />
phẩm, sinh hóa trước đây. Để tăng độ phân giải cho các amino acid người ta<br />
phải dùng sắc ký hai chiều với hệ 2 dung môi thích hợp. Trong phương pháp<br />
sắc ký bản mỏng có ba hệ dung môi thường được sử dụng là phenol/nước,<br />
collidine, butanol/acid acetic/nước. Tùy theo hệ dung môi và tỉ lệ của hệ dung<br />
môi mà các amino acid có thứ tự và giá trị R f khác nhau.<br />
2.5.3 Phƣơng pháp sắc ký khí [7]<br />
Vì các amino acid là những chất khó bay hơi, nên với phương pháp sắc<br />
ký khí trước tiên ta phải tạo dẫn xuất dễ bay hơi cho các amino acid bằng cách<br />
ứng dụng chương trình nhiệt độ trong quá trình sắc ký, thường là để tạo thành<br />
dẫn xuất N-acetyl-amine. Đầu tiên, ta cho amino acid tự do (sau quá trình thủy<br />
phân protein) tác dụng với cồn amylic và HBr khan. Sau đó, cho hỗn hợp này<br />
tác dụng với anhydrid acetic. Cột thường dùng trong sắc ký khí là Chromosorb<br />
W (60-80 mesh) có một lớp polyethylenglycol 1 % (carbowax 1564 hoặc<br />
6000). Chương trình nhiệt giữa 125 ◦ C và 155 ◦ C, tốc độ dòng 60-240 mL/phút.<br />
Tuy nhiên, phương pháp này không được ứng dụng rộng rãi vì khả năng tách<br />
rất kém và cũng khá lỗi thời.<br />
2.5.4 Phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>)<br />
Sắc ký lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>) là phương pháp phổ biến nhất hiện<br />
nay và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực phân tích, nghiên cứu khoa học và<br />
công nghệ trong đó có phân tích amino acid. Nhiều công trình phân tích amino<br />
acid dựa trên phương pháp này đã được công bố và nó đã trở thành tiêu chuẩn<br />
để phân tích amino acid. Vì phương pháp này có độ nhạy cao, hiệu suất tách<br />
cao và ít tốn thời gian cũng như lượng mẫu cần rất ít. Trong khoảng 15 năm<br />
trở lại đây thì kỹ thuật này là kỹ thuật được ứng dụng rỗng rãi nhất và chiếm<br />
gần 70% các công trình nghiên cứu và ứng dụng về sắc ký.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
17<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 2.18 Hệ thống máy sắc ký <strong>HPLC</strong> tại các phòng thí nghiệm<br />
2.6 Phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>) [5]<br />
2.6.1 Khái niệm<br />
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>) ra đời năm 1967-1968<br />
trên cơ sở phát triển và cải tiến từ phương pháp sắc ký cột cổ điển. <strong>HPLC</strong> là<br />
một phương pháp chia tách trong đó pha động là chất lỏng và pha tĩnh chứa<br />
trong cột là chất rắn đã được phân chia dưới dạng tiểu phân hoặc một chất<br />
lỏng phủ lên một chất mang rắn, hay một chất mang đã được biến bằng liên<br />
kết hóa học với các nhóm chức hữu cơ. Phương pháp này ngày càng được sử<br />
dụng rộng rãi và phổ biến vì nhiều lý do: có độ nhạy cao, khả năng định lượng<br />
tốt, thích hợp tách các hợp chất khó bay hơi hoặc dễ phân hủy nhiệt.<br />
Phạm vi ứng dụng của phương pháp <strong>HPLC</strong> rất rộng, như phân tích các<br />
hợp chất thuốc trừ sâu, thuốc kháng sinh, các chất phụ gia thực phẩm trong<br />
lĩnh vực thực phẩm, dược phẩm, môi trường…<br />
2.6.2 Nguyên lí hoạt động và tách sắc ký<br />
Hỗn hợp cần phân tích được hòa tan trong một dung môi thích hợp, tiêm<br />
một thể tích chính xác vào bộ phận tiêm mẫu và được mang vào cột bởi một<br />
dòng chảy liên tục của cùng dung môi (pha động) trong đó mẫu được hòa tan.<br />
Sự tách diễn ra trong cột có chứa những hạt xốp có diện tích bề mặt lớn (pha<br />
tĩnh). Các cấu tử trong mẫu liên tục tương tác với pha tĩnh. Pha động (còn gọi<br />
là chất rửa giải) được bơm qua cột được nhồi chặt các hạt sắc kí. Với việc<br />
chọn pha động và vật liệu nhồi cột thích hợp, các cấu tử trong mẫu sẽ di<br />
chuyển dọc trên cột với những tốc độ khác nhau. Khi những cấu tử lần lượt<br />
thoát ra khỏi cột vàđi vào detector thích hợp, ở đây tín hiệu được ghi lại, xử lí<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
18<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
và chuyển ra ngoài dưới dạng một sắc kí đồ cho biết sự hiện diện của mỗi cấu<br />
tử dưới dạng một peak. Khi đó lượng cấu tử có trong mẫu được tính toán dựa<br />
vào chiều cao hoặc diện tích của peak của nó.<br />
2.6.3 Phân loại<br />
Dựa vào sự khác nhau về cơ chế tách chiết sử dụng trong <strong>HPLC</strong>, người<br />
ta chia <strong>HPLC</strong> thành 4 loại:<br />
- Sắc ký hấp phụ hay sắc ký lỏng rắn (absorption/liquid<br />
chromatography).<br />
- Sắc ký phân bố (partition chromatography).<br />
- Sắc ký ion (ion chromatography).<br />
- Sắc ký rây phân tử (size exclusion/gel permeation chromatography).<br />
Trong đó, sắc ký phân bố (SKPB) được ứng dụng nhiều nhất vì có thể<br />
phân tích được những hợp chất từ không phân cực đến những hợp chất rất<br />
phân cực, hợp chất ion có khối lượng phân tử không quá lớn (< 3000).<br />
SKPB được chia thành hai loại dựa trên độ phân cực tương đối giữa pha<br />
tĩnh và pha động: sắc ký pha thường – SKPT (normal phase chromatography)<br />
và sắc ký pha đảo – SKPĐ (reversed phase chromatography).<br />
Trong SKPT, pha tĩnh sử dụng có độ phân cực cao hơn pha động. Pha<br />
tĩnh loại này sẽ có ái lực với các hợp chất phân cực. SKPT dùng để tách và<br />
phân tích các hợp chất có độ phân cực cao với phân tử lượng không lớn lắm.<br />
SKPĐ là thuật ngữ để chỉ một loại sắc ký trong đó pha tĩnh ít phân cực<br />
hơn pha động. Phương pháp này dùng phân tích các hợp chất từ không phân<br />
cực đến phân cực. Hầu hết các hợp chất hữu cơ có mạch carbon dài (ít phân<br />
cực) rất thích hợp cho phân tích bằng SKPĐ. Dung môi sử dụng trong SKPĐ<br />
là các dung môi phân cực, trong đó dung môi nước đóng vai trò quan trọng mà<br />
lại rẻ tiền. Do đó, SKPĐ được ứng dụng nhiều và phổ biến hơn SKPT.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
19<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
2.6.4 Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>)<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trong đó:<br />
Hình 2.19 Sơ đồ cấu tạo hệ thống <strong>HPLC</strong><br />
Dung môi pha động: dung môi pha động gồm một hoặc nhiều dung môi<br />
khác nhau để rửa giải chất cần phân tích ra khỏi cột.<br />
Có thể sử dụng dung môi rửa giải có thành phần không đổi trong suốt quá<br />
trình phân tích, tuy nhiên đối với một hỗn hợp phức tạp một thành phần pha<br />
động thường không thích hợp từ đầu đến cuối. Do đó thường sử dụng<br />
phương pháp gradient nồng độ (thay đổi thành phần pha động theo tỉ lệ đã<br />
được chương trình hóa) cho phép tách tốt trong thời gian vừa phải.<br />
Yêu cầu đối với dung môi pha động :<br />
o Có độ tinh khiết cao, cần loại bỏ tạp chất và đuổi khí trước khi sử dụng.<br />
o Có độ nhớt thấp, không tạo áp lực khi vào cột.<br />
o Không tương tác với pha tĩnh, không làm lão hóa cột tách và làm thay<br />
đổi các đặc tính của nó.<br />
o Không hấp thu trong vùng ánh sáng phân tích.<br />
Bơm (bơm cao áp): để bơm pha động vào cột tách, thực hiện quá trình sắc<br />
ký, rửa giải chất tan ra khỏi cột sắc ký. Bơm này phải điều chỉnh được áp<br />
suất (0 – 400 bar) để tạo ra được những tốc độ nhất định của pha động qua<br />
cột tách phù hợp cho quá trình sắc ký nằm trong vùng 0,5 – 3,0 mL/phút.<br />
Van bơm mẫu (bộ phận lấy mẫu tự động): để bơm mẫu vào cột tách theo<br />
những lượng mẫu nhất định không đổi trong một quá trình sắc ký. Đó là các<br />
van 6 chiều có chứa vòng mẫu có thể tích 20, 50, 100 µL. Van 6 chiều chỉ<br />
có một vòng mẫu nhưng van 10 chiều thì có 2 vòng mẫu.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
20<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Cột <strong>HPLC</strong> (cột tách): là cột chứa pha tĩnh, trái tim của quá trình sắc ký, nó<br />
là một yếu tố quyết định hiệu quả sự sắc ký của một hỗn hợp chất mẫu. Cột<br />
tách có nhiều cỡ khác nhau và thường làm bằng thép không gỉ, tùy thuộc<br />
vào mức độ sắc ký thông thường cột tách có chiều dài từ 10 – 25 cm, đường<br />
kính trong từ 2 – 5 mm, đường kính của chất nhồi cột từ 3-10 m.<br />
Yêu cầu đối với cột sắc ký: cột phải trơ, có thành thẳng và chịu được áp<br />
suất cao.<br />
Trong sắc ký phân bố pha đảo, pha tĩnh là những hợp chất hữu cơ được<br />
gắn lên chất mang rắn silica hoặc cấu thành từ silica theo hai kiểu:<br />
o Pha tĩnh được giữ lại trên chất mang rắn bằng cơ chế hấp phụ vật lý<br />
→ sắc ký lỏng-lỏng (liquid-liquid chromatography).<br />
o Pha tĩnh liên kết hóa học với chất nền → sắc ký pha liên kết (bonded<br />
phase chromatography)<br />
Trong quá trình sử dụng, người ta nhận thấy sắc ký pha liên kết có nhiều<br />
ưu điểm hơn sắc ký pha lỏng-lỏng vì một số nguyên nhân sau:<br />
- Pha tĩnh trong hệ sắc ký lỏng-lỏng dễ bị hòa tan bởi pha động nên<br />
dễ bị mất mát pha tĩnh trong thời gian sử dụng và gây nhiễm đối<br />
với hợp chất phân tích.<br />
- Do pha tĩnh của sắc ký lỏng-lỏng dễ tan trong pha động nên người<br />
ta không thể ứng dụng phương pháp rửa giải gradient dung môi.<br />
Vì vậy, người ta thường chỉ quan tâm đến loại sắc ký phân bố pha liên<br />
kết và phần lớn các loại cột sử dụng hiện nay trong sắc ký phân bố đều có<br />
cấu trúc dạng này.<br />
Detector: là trang bị phát hiện chất phân tích. Có rất nhiều loại detector<br />
khác nhau, tùy theo chất phân tích mà chọn loại detector phù hợp để đạt độ<br />
nhạy cao khi phát hiện các chất và định lượng chúng như: detector UV –<br />
VIS, AES, AAS, FD, RID, DAD, MS...<br />
Trong đề tài này, với những điều kiện có sẵn tại phòng thí nghiệm của<br />
Trung tâm Phân Tích và Giám Định Vinacert Control Cần Thơ, em ứng<br />
dụng khả năng phân tích của detector diod phát quang (DAD).<br />
Nguyên tắc hoạt động: dựa trên sự phát quang của một loại diod đặc biệt<br />
khi nó bị chùm sáng tác động vào (tương tự như detector phổ hấp thụ quang<br />
phân tử UV – VIS). Mỗi detector có hàng chục diod phát quang tạo thành<br />
một mảng diod, có vùng phổ làm việc từ 200 – 1100 nm và có tính không<br />
gian 3 chiều. Nên loại này thu nhận được hình không gian của peak hấp thụ<br />
của chất, và nhiều peak đồng thời. Loại này có độ nhạy và độ chọn lọc rất<br />
cao, tốc độ đo cao hơn và có thể đo được từ 2 đến 42 kênh đồng thời. Chọn<br />
sóng đo hấp thụ cho từng chất là dễ dàng. Hạn chế được sự chen lấn và<br />
trùng sóng hấp thụ.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Trang bị điều khiển và xử lý số liệu: gồm các máy tự ghi (recorder), bộ<br />
phân tích kế (intergrator), máy tính, máy in.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
21<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.7 Tạo dẫn xuất amino acid ổn định [8,9]<br />
Khoảng một nữa các phép phân tích amino acid dựa trên sự tách các<br />
amino acid tự do bằng sắc ký lỏng trao đổi ion rồi tạo dẫn xuất sau cột phân<br />
tách. Kỹ thuật tạo dẫn xuất sau cột có thể áp dụng cho các mẫu thử có một<br />
lượng nhỏ chất đệm (như các muối và ure) và cần 5-10 g mẫu thử protein cho<br />
một lần phân tích. Các kỹ thuật còn lại bao gồm việc tạo dẫn xuất trước cột rồi<br />
tách bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo (RP-<strong>HPLC</strong>). Các kỹ thuật tạo dẫn<br />
xuất trước cột thường rất nhạy và chỉ cần khoảng 0,5-1,0 g mẫu thử<br />
protein/peptide cho mỗi lần phân tích.<br />
Vì vây, với các điều kiện có sẵn tại Trung tâm Phân tích và Giám định<br />
Vinacert Control Cần Thơ, ứng dụng phương pháp tạo dẫn xuất amino acid<br />
tiền cột với thuốc thử ortho-phthalaldehyde (OPA). Đây là phương pháp được<br />
ứng dụng khá phổ biến hiện nay, dùng để phân tích hầu hêt các amino acid với<br />
khả năng tạo dẫn xuất nhanh và ổn định.<br />
Hình 2.20 Công thức cấu tạo của OPA<br />
Thuốc thử OPA, khi có mặt một hợp chất thiol (có thể dùng 2-ME hoặc<br />
3-MPA) sẽ tác dụng với các amine bậc một để cho một hợp chất isoindole<br />
phát huỳnh quang mạnh. Bản thân thuốc thử OPA không phát huỳnh quang,<br />
nên không gây trở ngại. Mặt khác, vì OPA dễ tan và ổn định trong nước đồng<br />
thời cho phản ứng nhanh. Tuy nhiên, dẫn xuất tạo thành chỉ bền trong vài<br />
phút, nên phải tiến hành phản ứng tạo dẫn xuất bằng hệ thống tiêm mẫu tự<br />
động (autosample) để tránh mất thời gian với việc tạo dẫn xuất bằng tay cũng<br />
như quá trình phân tích với máy. Dù vậy, OPA không cho phản ứng với các<br />
amine bậc 2, nên kỹ thuật này không áp dụng được để phân tích các amino<br />
acid có chứa nhóm chức amine bậc 2 như proline.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
22<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
OPA (không phát<br />
huỳnh quang)<br />
Hình 2.21 Phương trình tạo dẫn xuất với thuốc thử OPA<br />
Dẫn xuất tạo thành sau khi được phân tích bằng cột pha đảo sẽ được phát<br />
hiện bằng detector DAD ở bước sóng kích thích 338 nm.<br />
Ngoài ra, còn một số phương pháp tạo dẫn xuất với các amino acid như<br />
tạo dẫn xuất sau cột với thuốc thử ninhydrine, tạo dẫn xuất sau cột với thuốc<br />
thử OPA, tạo dẫn xuất trước cột với thuốc thử 6-aminoquinolyl-Nhydroxysuccinimidyl<br />
carbamate (AQC),...<br />
Ưu điểm của phương pháp tạo dẫn xuất với OPA:<br />
- Tạo dẫn xuất nhanh, rút ngắn thời gian phân tích so với phương pháp tạo<br />
dẫn xuất với ninhydrin đã được ứng dụng từ rất lâu, không còn phù hợp<br />
nữa.<br />
- Lượng mẫu cần dùng phân tích rất nhỏ tiết kiệm được chi phí.<br />
- Độ nhay cao, giới hạn phát hiện thấp khi phát hiện với detector FLD<br />
(khoảng 1picomol đã được công bố).<br />
- Phân tích được hầu hết các amino acid bậc 1 với độ chính xác cao.<br />
Nhược điểm:<br />
Amino acids<br />
- Không phân tích được các amino acid bậc hai.<br />
- Không bền vững nên sau khi tạo dẫn xuất phải phân tích nhanh chóng<br />
trên máy.<br />
2.8 Thủy phân protein [2]<br />
Tác nhân<br />
thiol<br />
Dẫn xuất OPA-amino acids<br />
phát huỳnh quang mạnh<br />
DAD: 338 nm<br />
FLD: Ex 340 nm, Em 450 nm<br />
Có nhiều phương pháp thủy phân protein nhưng phương pháp chủ yếu<br />
dùng để tách các amino acid ra khỏi mẫu thực phẩm là dùng HCl) với nồng độ<br />
cao khoảng 6 M. Tuy nhiên, tùy theo mục đích nghiên cứu định tính hay định<br />
lượng mà có các phương pháp thủy phân khác như:<br />
- Thủy phân bằng kiềm<br />
- Thủy phân bằng acid mạnh có mặt chất trao đổi ion<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
23<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Thủy phân bằng enzyme.<br />
Trong quá trình thủy phân protein bằng HCl thì threonine bị phân hủy<br />
một phần, methionine có thể bị oxi hóa một phần. Tùy theo từng mục đích<br />
nghiên cứu và phân tích mà ta áp dụng các phương pháp thủy phân khác nhau,<br />
đối với đề tài này cần định lượng các amino acid một cách chính xác nên tôi<br />
áp dụng phương pháp thủy phân bằng HCl nồng độ cao 6 M có mặt chất xúc<br />
tác 3 – mercaptopropionic acid, để quá trình thủy phân xảy ra hoàn toàn tiến<br />
hành ủ mẫu thủy phân qua đêm ở điều kiện nhiệt độ thích hợp khảo sát từ một<br />
số tài liệu và phù hợp với điều kiện tại phòng thí nghiệm.<br />
Quá trình thủy phân chủ yếu để cắt đứt các liên kết peptide của các<br />
amino acid trong protein, trả các amino acid về dạng tự do sau đó tạo dẫn xuất<br />
với dẫn chất OPA có mặt tác nhân thiol là 3 – MPA để tạo thành hợp chất có<br />
khả năng phát quang mạnh và được phát hiện bằng detector DAD.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
24<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG <strong>PHÁP</strong> NGHIÊN CỨU <strong>VÀ</strong> THỰC NGHIỆM<br />
3.1 Địa điểm phòng thí nghiệm<br />
3.1.1 Địa điểm thí nghiệm<br />
Địa điểm thí nghiệm: Trung tâm Phân tích và Giám định Vinacert<br />
Control Cần Thơ.<br />
Địa chỉ: F2-62-63, đường số 6, khu dân cư 586, phường Phú Thứ, quận<br />
Cái Răng, TP Cần Thơ.<br />
3.1.2 Thời gian tiến hành thí nghiệm<br />
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng kể từ tháng 9 năm<br />
2015 đến tháng 11 năm 2015.<br />
3.1.3 Thiết bị và dụng cụ<br />
- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao U<strong>HPLC</strong> Ultimate 3000 Thermo.<br />
- Đầu dò RS Diode Array Detector.<br />
- Tủ sấy DSG DSQ – 1500D – Nhật.<br />
- Máy ly tâm lạnh NIKRO 220 R.<br />
- Máy trộn Vortex VM – 1000.<br />
- Vial.<br />
- Giấy lọc.<br />
- Giấy cân.<br />
- Cối xay thực phẩm.<br />
- Cân phân tích.<br />
- Ống teflon.<br />
- Ống thử nghiệm Falcon bằng nhựa 50 mL, 30 115 mm.<br />
- Micropipete 10 - 100 µL, Micropipete 100 – 1000 µL và Micropipete<br />
1000 - 5000 µL đã được hiệu chỉnh cùng đầu tuýp Micropipete với cùng<br />
thể tích.<br />
- Màng lọc millipore 0,22 µm.<br />
- Kim tiêm (Vikimco).<br />
3.1.4 Hóa chất<br />
- Chất chuẩn DL-Lysine (87,1 %, Dr. Ehrenstorfer), DL-Methionine<br />
(99,5%, Dr. Ehrenstorfer), DL-Threonine (99 %, Dr. Ehrenstorfer).<br />
- Boric acid rắn (99 %, Xilong).<br />
- Dung dịch o-phthaladehyde (OPA) ( 99 %, Sigma-Aldrich).<br />
- Sodium hydoxide rắn (NaOH) (99 %, Merck).<br />
- Dung dịch hydrochloride acid (HCl) (37%, Merck).<br />
- Dung dịch 3-mercaptopropionic acid (3-MPA) (99 %, ACROS<br />
Organic ).<br />
- Muối di-potassium hydrophosphate (K 2 HPO 4 ) (99 %, Merck).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
25<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Nước cất <strong>HPLC</strong> grade (Fisher).<br />
- Acetonitrile (ACN) loại <strong>HPLC</strong> grade (99 %, MACRON).<br />
- Methanol (MeOH) (99 %, J.T.Baker).<br />
- Dung dịch acetic acid (CH 3 COOH) (99,5 %, Xilong).<br />
- Potassium chloride (KCl) (99,5 %, Merck).<br />
3.1.5 Đối tƣợng thí nghiệm<br />
Thức ăn chăn nuôi dành cho gia súc và gia cầm ở xung quanh Thành phố<br />
Cần Thơ.<br />
Số lượng mẫu: 15 mẫu.<br />
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu<br />
Dựa trên các tài liệu nghiên cứu đã được công bố và các điều kiện tại<br />
phòng thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm và tối ưu hóa các điều kiện phân tích<br />
với một vài chỉ tiêu: thời gian lưu, độ chính xác, độ tuyến tính, giới hạn phát<br />
hiện (LOD), giới hạn định lượng LOQ (chất chuẩn).<br />
Phân tích trên mẫu thật thức ăn chăn nuôi.<br />
3.2.1 Chuẩn bị mẫu<br />
Mẫu thức ăn chăn nuôi được xay nhuyễn để đạt độ mịn thích hợp và lọc<br />
qua rây lọc đường kính 0,5 mm. Mẫu qua rây cho vào túi nhựa ép hết khí ra<br />
ngoài, buộc kín và bảo quản ở nhiệt độ khoảng 25-30 ◦ C cho đến khi phân tích.<br />
3.2.2 Khảo sát thời gian lƣu [5]<br />
Thời gian lưu: các chất tan trong hỗn hợp mẫu phân tích, khi được nạp<br />
vào cột sắc ký, chúng sẽ bị lưu giữ trong cột tách (trên pha tĩnh) theo một thời<br />
gian nhất định. Đó là thời gian lưu của nó trong hệ cột đã cho. Thời gian lưu<br />
này tính từ lúc nạp mẫu vào cột tách sắc ký cho đến lúc chất tan được rửa giải<br />
ra khỏi cột ở thời điểm đó có nồng độ cực đại. Như vậy, nếu gọi t Ri là thời gian<br />
lưu tổng cộng của chất tan i thì chúng ta luôn có:<br />
t Ri = (t 0 + t ’ Ri)<br />
Trong đó:<br />
t 0 : thời gian không lưu giữ ( thời gian chất tan nằm trong pha động).<br />
t ’ Ri: thời gian lưu giữ thực chất của chất i ở trong cột tách sắc ký.<br />
Nếu t 0 = 0 thì ta sẽ có t Ri = t ’ Ri. Trường hợp này chỉ có khi t Ri < 4 phút.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Còn nói chung chúng ta luôn có:<br />
t ’ Ri = t Ri – t 0<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
26<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 3.1 Thời gian lưu trên sắc ký đồ<br />
Nếu 2 chất A và B kế tiếp nhau trong sắc ký đồ thì chúng ta có<br />
được gọi là thời gian lưu tương đối của A và B hay hệ số tách của 2 chất đó.<br />
Đại lượng này càng lớn thì sự tách của 2 chất này càng rõ rệt. Khi đại lượng<br />
này bằng 1, thì không có sự tách sắc ký giữa A và B, lúc này A và B nằm<br />
chung trong 1 peak sắc ký. Nếu gần bằng 1 thì 2 peak sắc ký của A, B có<br />
chung một vùng nghĩa là chúng chập nhau, không thể tách thành 2 chất riêng<br />
biệt đặc trưng cho 2 chất đó.<br />
Giá trị t ’ Ri của một chất tan trong quá trình sắc ký là phụ thuộc vào nhiều<br />
yếu tố:<br />
- Bản chất sắc ký của pha tĩnh, kích thước, độ xốp, kích thước xốp...<br />
- Cấu tạo và bản chất của phân tử chất tan, các nhóm thế.<br />
Trong một số trường hợp còn phụ thuộc cả vào pH của pha động, nồng độ<br />
chất tạo phức nếu các yếu tố này có ảnh hưởng đến các quá trình cân bằng<br />
động trong quá trình sắc ký, nhất là trong sắc ký ion thì yếu tố pH thể hiện rất<br />
rõ nét.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3.2.3 Xây dựng đƣờng chuẩn dựa trên khoảng tuyến tính [10]<br />
Định nghĩa khoảng tuyến tính: khoảng tuyến tính của một phương pháp<br />
phân tích là khoảng nồng độ ở đó có sự phụ thuộc tuyến tính giữa đại lượng đo<br />
được và nồng độ chất phân tích.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
27<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Khoảng làm việc của một phương pháp phân tích là khoảng nồng độgiữa<br />
giới hạn trên và giới hạn dưới của chất phân tích (bao gồm cả các giới hạn<br />
này), tại đó được chứng minh là có thể xác định được bởi phương pháp nhất<br />
định với độ đúng, độ chính xác và độ tuyến tính.<br />
Hình 3.2 Khoảng tuyến tính và khoảng làm việc<br />
Việc xác định khoảng tuyến tính thường bắt đầu từ giới hạn định lượng<br />
(LOD hay còn gọi là điểm thấp nhất) và kết thúc là giới hạn tuyến tính (điểm<br />
cao nhất). Nói chung để xác định khoảng tuyến tính cần dùng 10 (tối thiểu là<br />
6) nồng độ khác nhau, mỗi nồng độ đo lặp lại ít nhất 6 lần.<br />
Xây dựng đường chuẩn: sau khi xác định khoảng tuyến tính cần xây<br />
dựng đường chuẩn và xác định hệ số hồi quy tương quan. Trong phân tích<br />
thực tế, có thể xây dựng các đường chuẩn ngắn trùm lên nồng độ trong mẫu,<br />
không nhất thiết phải lập đường chuẩn toàn bộ khoảng tuyến tính. Nồng độ<br />
trong mẫu không được vượt ngoài giới hạn cao nhất và thấp nhất của đường<br />
chuẩn và tốt nhất phải nằm giữa đường chuẩn.<br />
Có nhiều loại đường chuẩn khác nhau dựa vào phương pháp và kỹ thuật<br />
khác nhau như: đường chuẩn với chuẩn tinh khiết, đường chuẩn trên mẫu<br />
trắng, đường chuẩn trên mẫu thực, đường chuẩn có sử dụng nội chuẩn.<br />
Với đề tài này, tôi xây dựng đường chuẩn với chuẩn tinh khiết.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đường chuẩn với chuẩn tinh khiết:<br />
Chuẩn bị dãy nồng độ chuẩn (tối thiểu 6 nồng độ), xác định các giá trị đo<br />
được y theo nồng độ x (lặp lại 2 lần lấy giá trị trung bình). Nếu sự phụ thuộc<br />
tuyến tính ta có sự khoảng khảo sát đường biểu diễn là một phương trình:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
28<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
y = ax + b<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trong đó:<br />
a: giá trị độ dốc (slope)<br />
b: giá trị hệ số chặn intercept<br />
và hệ số tương quan tuyến tính<br />
R= ∑ ̅ ̅<br />
√∑ ̅ ∑ ̅<br />
Nếu 0,995 R 1 hay 0,99 R 2 1 có tính tương quan tuyến tính rõ rệt<br />
3.2.4 Khảo sát giới hạn phát hiện [10]<br />
Định nghĩa giới hạn phát hiện: là nồng độ mà tại đó giá trị xác định được<br />
lớn hơn độ không đảm bảo đo của phương pháp. Đây là nồng độ thấp nhất của<br />
chất phân tích trong mẫu mà có thể phát hiện được nhưng không định lượng<br />
được.<br />
Cách xác định:<br />
Dựa trên tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu<br />
Phân tích mẫu (mẫu chuẩn, mẫu trắng hoặc mẫu thử) ở nồng độ thấp còn có<br />
thể xuất hiện chất phân tích. Lặp lại 3,4 lần. Xác định tỷ lệ tín hiệu chia nhiễu<br />
(S/N = signal to noise ratio)<br />
Trong đó:<br />
S: chiều cao chất phân tích (chiều cao peak).<br />
N: nhiễu đường nền.<br />
Nhiễu đường nền được tính về hai phía của đường nền và tốt nhất là tính<br />
nhiễu lân cận 2 bên của peak, bề rộng mỗi bên tối thiểu gấp 10 lần chiều rộng<br />
của peak tại nửa chiều cao.<br />
LOD được chấp nhận ở nồng độ mà tại đó tín hiệu lớn gấp 2-3 lần nhiễu<br />
đường nền, thông thường lấy S/N = 3.<br />
S/N =<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
29<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 3.3 Minh họa tỉ lệ tín hiệu chia cho nhiễu.<br />
Dựa trên độ lệch chuẩn<br />
Làm trên mẫu trắng hoặc mẫu thử, phân tích mẫu 10 lần song song, tính độ<br />
lệch chuẩn (SD). Độ lệch chuẩn này phải khác 0.<br />
Trong đó:<br />
LOD = ̅ + 3 (với trường hợp mẫu trắng LOD = 3 SD 0 )<br />
Với SD 0 = √ ∑<br />
̅ : nồng độ trung bình của mẫu trắng hoặc mẫu thử<br />
SD 0 : độ lệch chuẩn tương đối của mẫu trắng hoặc mẫu thử<br />
Đánh giá LOD tính được: tính R = ̅̅̅<br />
Với<br />
tin cậy.<br />
R 10 thì nồng độ dung dịch thử là phù hợp và kết quả đo được đáng<br />
Nếu R < 4 thì phải dùng dung dịch thử đậm đặc hơn hoặc thêm một ít chất<br />
chuẩn vào dung dịch thử đã dùng và làm lại thí nghiệm sau đó tính lại R.<br />
Nếu R > 10 thì phải dùng dung dịch thử loãng hơn hoặc pha loãng dung dịch<br />
thử đã dùng và làm lại thí nghiệm, tính lại R.<br />
3.2.5 Khảo sát giới hạn định lƣợng [10]<br />
Định nghĩa giới hạn định lượng: là nồng độ tối thiểu của chất phân tích<br />
có trong mẫu thử mà ta có thể định lượng bằng phương pháp và cho kết quả có<br />
độ chụm mong muốn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
LOQ chỉ áp dụng cho các phương pháp định lượng.<br />
̅̅̅<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
30<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Có nhiều cách xác định LOQ, phụ thuộc vào từng phương pháp cụ thể<br />
mà ta lựa chọn cho phù hợp.<br />
Việc xác định LOQ cần tính đến các yếu tố ảnh hưởng trong mẫu phân<br />
tích, do đó ta thực hiện trên nền mẫu thật.<br />
LOQ trong nhiều trường hợp là điểm thấp nhất của khoảng tuyến tính.<br />
Dựa trên độ lệch chuẩn.<br />
Cách tiến hành tương tự như xác định LOD nhưng công thức tính giá trị<br />
khác nhau:<br />
Đối với mẫu trắng: LOQ = ̅̅̅ + 10 SD<br />
Đối với mẫu thử: LOQ = 10 SD<br />
Dựa trên đường chuẩn<br />
Cách tiến hành tương tự như LOD nhưng với công thức tính sau:<br />
LOQ =<br />
Dựa trên tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu<br />
Cách xác định LOQ tương tự như LOD nhưng điều kiện với giá trị nồng<br />
độ được chấp nhận mà tại đó tỉ lệ tín hiệu peak gấp 20 – 30 lần nhiễu đường<br />
nền, thông thường lấy giá trị S/N = 10.<br />
3.2.6 Độ chính xác (độ chụm và độ đúng) [10]<br />
Định nghĩa: theo quan điểm mới nhất của tiêu chuẩn quốc tế (ISO 5725<br />
1-6:1994) và tiêu chuẩn quốc gia (TCVN 6910 1-6 : 2005) độ đúng chỉ mức<br />
độ gần nhau giữa giá trị trung bình của kết quả thử nghiệm và giá trị thực hoặc<br />
giá trị được chấp nhận là đúng . Độ chụm chỉ mức độ dao động của các kết<br />
quả thử nghiệm độc lập quanh giá trị trung bình. Độ chính xác được khái quát<br />
thông qua việc đánh giá độ chụm và độ đúng.<br />
Độ chính xác (accuracy) = độ chụm (precision) + độ đúng (trueness)<br />
Độ chụm (precision)<br />
Trong nhiều trường hợp các phép thử nghiệm trên những đối tượng và với<br />
những điều kiện khác nhau thường không cho kết quả giống nhau. Điều này<br />
do các sai số ngẫu nhiên của mỗi quy trình gây ra, ta không thể kiểm soát<br />
được hoàn toàn tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. Do đó, để<br />
kiểm soát được các sai số này, phải dùng đến khái niệm độ chụm. Độ chụm<br />
chỉ phụ thuộc vào sai số ngẫu nhiên và không liên quan đến giá trị thực. Độ<br />
chụm là một khái niệm định tính và được biểu thị định lượng bằng độ lệch<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
31<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
chuẩn hay hệ số biến thiên. Độ chụm càng thấp thì độ lệch chuẩn hay hệ số<br />
biến thiên càng lớn. Độ chụm có thể được phân ra thành ba trường hợp sau:<br />
làm:<br />
- Độ lặp lại (repeatability)<br />
- Độ chụm trung gian (intermediate precision)<br />
- Độ tái lập (reproducibility).<br />
Dựa trên độ lặp lại<br />
Cách tiến hành: Tính toán dựa trên các kết quả phân tích mẫu thực đã<br />
Trong một số trường hợp việc ước lượng độ lặp lại có thể thông qua tính<br />
toán dựa trên kết quả phân tích các mẫu thực. Do đó việc lưu giữ các kết quả<br />
phân tích có vai trò rất quan trọng. Dựa trên kết quả phân tích làm trên mẫu<br />
thực trong nhiều tuần, ít nhất là 10 mẫu, có thể là các nền mẫu khác nhau,<br />
nồng độ khác nhau nhưng phải có kết quả làm lặp 2 lần.<br />
Trường hợp các mẫu có nồng độ, hàm lượng gần như nhau. Tính độlệch<br />
giữa hai kết quả lặp của mỗi mẫu d i rồi tính độ lệch trung bình d tb , sau đó tính<br />
độ lệch chuẩn s:<br />
d i = | |<br />
̅<br />
d tb = ∑<br />
̅<br />
s =<br />
RSD % = ̅<br />
∑ ̅<br />
100<br />
Nếu các mẫu có nồng độ x i khác nhau nhiều thì thay cho độ lệch d i , tính<br />
độ lệch tương đối D i , và độ lệch tương đối trung bình D tb và sau đó tính độ<br />
lệch chuẩn tương đối:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
D i =<br />
D tb = ∑<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
32<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
RSD % = 100<br />
Tiêu chí đánh giá: đối chiếu giá trị tính được với giá trị mong muốn hay<br />
giá trị yêu cầu hoặc so với RSD (%) lặp lại cho trong Bảng 3.1 (RSD (%) tính<br />
được không được lớn hơn giá trị trong bảng ở hàm lượng chất tương ứng). Độ<br />
chụm thay đổi theo nồng độ chất phân tích. Nồng độ chất càng thấp thì kết quả<br />
càng dao động nhiều (không chụm) nghĩa là RSD (%) càng lớn.<br />
Bảng 3.1 Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các nồng độ khác nhau (theo AOAC)<br />
TT Hàm lượng % Tỉ lệ chất Đơn vị RSD(%)<br />
1 100 1 100 % 1,3<br />
2 10 10 -1 10 % 1,8<br />
3 1 10 -2 1 % 2,7<br />
4 0,1 10 -3 0,1 % 3,7<br />
5 0,01 10 -4 100 ppm 5,3<br />
6 0,001 10 -5 10 ppm 7,3<br />
7 0,0001 10 -6 1 ppm 11<br />
8 0,00001 10 -7 100 ppb 15<br />
9 0,000001 10 -8 10 ppb 21<br />
10 0,0000001 10 -9 1 ppb 30<br />
Độ đúng (trueness)<br />
Định nghĩa độ đúng: Độ đúng của phương pháp là khái niệm chỉ mức độ<br />
gần nhau giữa giá trị trung bình của kết quả thử nghiệm và giá trị thực hoặc<br />
giá trị được chấp nhận là đúng (μ). Đối với đa số mẫu phân tích, giá trị<br />
thựckhông thể biết một cách chính xác, tuy nhiên nó có thể có một giá trị quy<br />
chiếu được chấp nhận là đúng (gọi chung là giá trị đúng).<br />
Giống như độ chụm, độ đúng là một khái niệm định tính.<br />
Cách xác định độ đúng:Muốn xác định độ đúng cần phải tìm được giá trị<br />
đúng (giá trị quy chiếu được chấp nhận), có nhiều cách khác nhau để xác định<br />
độ đúng, bao gồm việc so sánh kết quả thực nghiệm với kết quả thực hiện bởi<br />
một phương pháp đối chiếu hoặc sử dụng mẫu đã biết nồng độ (mẫu kiểm tra<br />
hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận) và phương pháp xác định độ thu hồi (độ<br />
tìm lại).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Phương pháp nghiên cứu trong đề tài này dựa vào việc xác định độ chệch<br />
(bias) của mẫu nguyên liệu lysine, methionine, threonine.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
33<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
̅<br />
100<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trong đó:<br />
: độ chệch (bias) %<br />
̅: giá trị trung bình của kết quả thử nghiệm<br />
: giá trị thực hoặc giá trị được chấp nhận là đúng<br />
Trong nhiều trường hợp không thể tìm hoặc áp dụng một phương pháp<br />
tiêu chuẩn để so sánh kết quả, cũng như không thể dễ dàng có được các mẫu<br />
chuẩn hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận phù hợp với phương pháp. Việc xác<br />
định độ đúng do đó có thể thực hiện thông qua xác định độ thu hồi (còn gọi là<br />
độ tìm lại) của phương pháp. Thêm một lượng chất chuẩn xác định vào mẫu<br />
thử hoặc mẫu trắng, phân tích các mẫu thêm chuẩn đó, làm lặp lại tối thiểu<br />
bốn lần bằng phương pháp khảo sát, tính độ thu hồi theo công thức sau đây:<br />
Trong đó:<br />
lặp lại.<br />
Đối với mẫu thử:<br />
Đối với mẫu trắng:<br />
R%: độ thu hồi %<br />
R% = 100<br />
R% = 100<br />
C m+c : nồng độ thu hồi trong mẫu thêm chuẩn<br />
C m : nồng độ chất phân tích trong mẫu thử<br />
C tt : nồng độ chất phân tích trong mẫu trắng thêm chuẩn<br />
C c : Nồng độ chuẩn thêm (lý thuyết).<br />
Sau đó tính độ thu hồi chung là trung bình của độ thu hồi các lần làm<br />
Tiêu chí đánh giá: Sau khi đánh giá độ thu hồi, so sánh kết quả với các<br />
giá trị cho trong Bảng 3.2 . Độ thu hồi ở các nồng độ khác nhau có kỳ vọng<br />
khác nhau. Trong trường hợp phân tích các chất hàm lượng vết có thể tham<br />
khảo tiêu chuẩn của Hội đồng châu Âu (Bảng 3.3)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
34<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TT<br />
Bảng 3.2 Độ thu hồi chấp nhận ở các nồng độ khác nhau (theo AOAC)<br />
TT Hàm lượng % Tỉ lệ chất Đơn vị Độ thu hồi (%)<br />
1 100 1 100 % 98-102<br />
2 10 10 -1 10 % 98-102<br />
3 1 10 -2 1 % 97-103<br />
4 0,1 10 -3 0,1 % 95-105<br />
5 0,01 10 -4 100 ppm 90-107<br />
6 0,001 10 -5 10 ppm 80-110<br />
7 0,0001 10 -6 1 ppm 80-110<br />
8 0,00001 10 -7 100 ppb 80-110<br />
9 0,000001 10 -8 10 ppb 60-115<br />
10 0,0000001 10 -9 1 ppb 40-120<br />
Bảng 3.3 Quy định về độ thu hồi của Hội đồng châu Âu<br />
Hàm lượng chất<br />
( g/kg)<br />
Đơn vị Độ thu hồi (%)<br />
1 ppb 50-120 %<br />
2 đến 1-10 ppb 70-110 %<br />
3 ppb 80-110 %<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
35<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
3.3 Thực nghiệm<br />
3.3.1 Quy trình xử lý mẫu và phân tích trên <strong>HPLC</strong> [6-9, 11, 12]<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
tích<br />
Cân khoảng 0,3 g mẫu<br />
thức ăn chăn nuôi cho<br />
vào ống teflon<br />
Vặn chặt nắp teflon và<br />
cho vào tủ sấy, ủ ở<br />
103 ◦ C trong 24 giờ<br />
Lọc dung dịch qua<br />
giấy lọc để loại bã<br />
Vortex 1 phút, sau đó<br />
rút dung dịch từ vial<br />
lọc qua màng lọc<br />
millipore 0,22 m và<br />
bơm vào một vial khác<br />
Hút chính xác 10 mL dung dịch HCl<br />
6M và 50 L dung dịch 3-<br />
mercaptopropionic acid cho vào ống<br />
teflon chứa mẫu vừa rồi.<br />
Sau 24 giờ, lấy ống teflon ra khỏi tủ sấy<br />
và tiến hành làm lạnh trong tủ lạnh<br />
trong khoảng 30 phút<br />
Rút 50 L dịch chiết<br />
cho vào vial và định<br />
mức đến 1 mL bằng<br />
nước cất dùng riêng<br />
cho <strong>HPLC</strong><br />
Tiến hành phân tích<br />
trên máy <strong>HPLC</strong><br />
Hình 3.4 Sơ đồ quy trình xử lý mẫu và phân tích amino acid trên <strong>HPLC</strong><br />
3.3.2 Chuẩn bị các dung dịch chuẩn, pha động và dung dịch phân<br />
Dung dịch chuẩn gốc C 0 (1000 ppm)<br />
Cân chính xác 11,481 g lysine cho vào bình định mức 10 mL và định<br />
mức tới 10 mL bằng nước cất loại <strong>HPLC</strong>, vortex, siêu âm 2 phút và cho vào<br />
hủ bi tối màu bảo quản và sử dụng khi cần thiết.<br />
Cân chính xác 10,050 g methionine và cho vào bình định mức 10 mL và<br />
định mức tới 10 mL bằng nước cất loại <strong>HPLC</strong>, vortex siêu âm 2 phút và cho<br />
vào hủ bi tối màu bảo quản và sử dụng khi cần thiết.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
36<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Cân chính xác 10,101 g threonine cho vào bình định mức 10 mL và định<br />
mức tới 10 mL bằng nước cất loại <strong>HPLC</strong>, vortex, siêu âm 2 phút và cho vào<br />
hủ bi tối màu bảo quản và sử dụng khi cần thiết.<br />
Nồng độ của 3 dung dịch chuẩn tương đương:<br />
Lysine: 1000 ppm.<br />
Methionine: 1000 ppm.<br />
Threonine:1000 ppm.<br />
Dung dịch chuẩn được lưu trữ ở điệu kiện tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 2 –<br />
8 ◦ C và sử dụng trong 7 ngày.<br />
- Dung dịch chuẩn trung gian (chuẩn mix của 3 amino acid)<br />
Chuẩn trung gian 150 ppm<br />
Hút chính xác 5 mL dung dịch chuẩn gốc (C 0 ) của mỗi dung dịch chuẩn<br />
lysine, methionine, threonine cho vào bình định mức 20 mL và định mức tới<br />
20 mL bằng nước cất loại <strong>HPLC</strong> grade, vortex, siêu âm 2 phút, cho vào hủ bi<br />
tối màu bảo quản ở 2-8 ◦ C và sử dụng trong 7 ngày.<br />
Dung dịch chuẩn làm việc<br />
Chuẩn C 1 (150 ppm)<br />
Hút chính xác 6 mL dung dịch chuẩn trung gian 250 ppm cho vào bình<br />
định mức 10 mL và định mức bằng nước cất loại <strong>HPLC</strong> grade. Vortex, siêu<br />
âm 2 phút. Bảo quản ở 2-8 ◦ C và sử dụng trong 7 ngày.<br />
Chuẩn C 2 (120 ppm)<br />
Hút chính xác 4,8 dung dịch chuẩn trung gian 250 ppm cho vào bình<br />
định mức 10 mL và định mức bằng nước cất loại <strong>HPLC</strong> grade. Vortex, siêu<br />
âm 2 phút. Bảo quản ở 2-8 ◦ C và sử dụng trong 7 ngày.<br />
Chuẩn C 3 (90 ppm)<br />
Hút chính xác 3,6 dung dịch chuẩn trung gian 250 ppm cho vào bình<br />
định mức 10 mL và định mức bằng nước cất loại <strong>HPLC</strong> gradde. Vortex,<br />
siêu âm 2 phút. Bảo quản ở 2-8 ◦ C và sử dụng trong 7 ngày.<br />
Chuẩn C 4 (60 ppm)<br />
Hút chính xác 2,4 dung dịch chuẩn trung gian 250 ppm cho vào bình<br />
định mức 10 mL và định mức bằng nước cất loại <strong>HPLC</strong> gradde. Vortex,<br />
siêu âm 2 phút. Bảo quản ở 2 - 8 ◦ C và sử dụng trong 7 ngày.<br />
Chuẩn C 5 (30 ppm)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hút chính xác 1,2 dung dịch chuẩn trung gian 250 ppm cho vào bình<br />
định mức 10 mL và định mức bằng nước cất loại <strong>HPLC</strong> gradde. Vortex,<br />
siêu âm 2 phút. Bảo quản ở 2 – 8 ◦ C và sử dụng trong 7 ngày.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
37<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Chuẩn C 6 (3 ppm)<br />
Hút chính xác 1 mL dung dịch chuẩn C 5 (30 ppm) cho vào bình định mức<br />
10 mL và định mức bằng nước cất loại <strong>HPLC</strong> gradde. Vortex, siêu âm 2<br />
phút. Bảo quản ở 2 – 80 ◦ C và sử dụng trong 7 ngày.<br />
- Dung dịch đệm borate pH = 10,4<br />
Cân 0,6189 g acid boric và 0,7456 g KCl hòa tan trong 50 mL nước cất, hút<br />
chính xác 36,85 mL NaOH 0,2 M thêm vào dung dịch trên và điều chỉnh pH<br />
tới 10,4 bằng dung dịch NaOH đậm đặc. Bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8 ◦ C và sử<br />
dụng trong 7 ngày.<br />
- Dung dịch OPA<br />
Cân 50 mg OPA hòa tan trong 1,25 mL methanol. Hút chính xác 50 L 3-<br />
MPA và 11,2 mL dung dịch đệm borate pH = 10,4 thêm vào dung dịch. Bảo<br />
quản ở nhiệt độ 2 – 8 ◦ C, chỉ pha khi cần sử dụng.<br />
- Pha động A<br />
Cân chính xác 13,92 g K 2 HPO 4 cho vào bình định mức 2000 mL và định<br />
mức tới vạch bằng nước cất. Điều chỉnh pH tới 7,8 bằng dung dịch H 3 PO 4<br />
đậm đặc. Lọc chân không và siêu âm 30 phút.<br />
- Pha động B<br />
Đong chính xác 900 mL ACN, 900 mL MeOH và 200 mL nước cất <strong>HPLC</strong><br />
cho vào bình đựng pha động, khuấy đều và đánh siêu âm 30 phút.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
38<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.3.3 Điều kiện chạy máy <strong>HPLC</strong><br />
Bảng 3.4 Điều kiện điều chỉnh máy <strong>HPLC</strong> trong quá trình phân tích<br />
Pha động A Đệm K 2 HPO 4 40 mM pH = 7,8<br />
Pha động B MeOH:ACN:H 2 O (45:45:10)<br />
Gradient<br />
Thời gian (phút) A % B %<br />
0 85 15<br />
0 85 15<br />
3 85 15<br />
18 55 45<br />
22 55 45<br />
25 85 15<br />
32 85 15<br />
Cài đặt autosampler<br />
(Injection program)<br />
1. Bơm 5 từ vial chứa đệm borate 8. Chờ 60 giây.<br />
pH 10,4, tốc độ bơm 1 mL/phút.<br />
2. Bơm 1 từ vial chứa mẫu thử, 9. Bơm vào 100 từ vial chứa dung<br />
tốc độ bơm 1mL/phút.<br />
dịch rửa kim và thải ra để rửa sạch<br />
kim.<br />
3. Trộn 6 dung dịch vừa bơm vào 10. Bơm 3 từ vial chứa dung dịch<br />
trong vòng đệm (van nạp mẫu),<br />
tốc độ bơm tối đa (cài đặt lặp lại<br />
acetic acid 1 M để làm giảm pH của<br />
dung dịch, tốc độ bơm 5 mL/phút.<br />
bước này 3 lần).<br />
4. Chờ 3 giây. 11. Trộn 10 dung dịch phản ứng<br />
trong cột dẫn, tốc độ tối đa (cài đặt<br />
lặp lại bước này 4 lần).<br />
5. Bơm vào 100 từ vial chứa 12. Tiêm vào cột phân tích 3 .<br />
dung dịch rửa kim và thải ra để<br />
làm sạch kim tiêm.<br />
6. Bơm 1 từ vial chứa tác chất 13. Rửa vòng đệm bằng 100 từ<br />
OPA, tốc độ bơm 1 mL/phút. bình chứa dung dịch rửa vòng đệm để<br />
chuẩn bị cho lần bơm mẫu kế tiếp.<br />
7. Trộn 7 dung dịch trong vòng<br />
đệm, tốc độ bơm tối đa (cài đặt<br />
lặp lại bước này 6 lần).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Tốc độ dòng: 1 mL/phút<br />
Cột: Agilent Zorbax Eclipse AAA<br />
4,6 150 mm, 5 m<br />
Nhiệt độ cột: 30 ◦ C<br />
Đầu dò DAD, bước sóng: 338 nm<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
39<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.3.4 Thí nghiệm khảo sát thời gian lƣu của mẫu chuẩn lysine,<br />
methionine và threonine<br />
Từ các dung dịch chuẩn làm việc, lấy dung dịch có nồng độ tương đối<br />
cao chuẩn trung gian 250 ppm của mỗi mẫu chuẩn lysine, methionine,<br />
threonine và tiến hành đo trên máy <strong>HPLC</strong>, xác định thời gian lưu của mỗi chất<br />
trên sắc ký đồ với cùng điều kiện chạy máy như phần 3.3.3<br />
3.3.5 Xây dựng đƣờng chuẩn<br />
Thực hiện: pha một dãy dung dịch chuẩn hỗn hợp của lysine, methionine<br />
và threonine có nồng độ thay đổi như bảng bên dưới.<br />
Bảng 3.5 Xây dựng dãy chuẩn lysine, methionine, threonine<br />
Amino<br />
acid<br />
Dãy chuẩn<br />
(ppm)<br />
Nồng độ (ppm)<br />
1 2 3 4 5 6<br />
Lysine 3 – 150 3 30 60 90 120 150<br />
Methionine 3 – 150 3 30 60 90 120 150<br />
Threonine 3 – 150 3 30 60 90 120 150<br />
Vẽ đồ thị từ kết quả thu được thể hiện mối liên quan giữa diện tích peak<br />
(S) hoặc chiều cao peak (H) và nồng độ chất phân tích (C c ) trong mẫu chuẩn,<br />
từ đó xác định khoảng tuyến tính với hệ số tương quan tuyến tính phù hợp<br />
R 2 > 0,999.<br />
3.3.6 Xác định giới hạn phát hiện<br />
Từ kết quả tỉ lệ S/N hiển thị trên chương trình máy tính sau khi tiến hành<br />
đo trên mẫu thử, xác nhận giới hạn phát hiện của phương pháp (LOD) tại giá<br />
trị có tỉ lệ S/N .<br />
S/N: tỉ lệ tín hiệu chia cho nhiễu.<br />
3.3.7 Xác định giới hạn định lƣợng<br />
Tương tự như thí nghiệm 3.3.6 nhưng từ kết quả thu được trên chương<br />
trình máy tính, xác nhận giới hạn định lượng của phương pháp (LOQ) tại nồng<br />
độ có giá trị S/N 10 hoặc xác nhận nhận giá trị LOQ = 3 LOD.<br />
3.3.8 Thí nghiệm khảo sát độ chính xác của phƣơng pháp<br />
Độ chụm:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Tiến hành phân tích trên 3 mẫu thức ăn chăn nuôi khác nhau, cách tiến<br />
hành như trong phần 3.2.6. Mỗi mẫu làm lặp lại 2 lần.<br />
Từ kết quả thu được, tiến hành tính toán để tìm được giá trị RSD (%) cho<br />
phép của độ lặp lại ở nồng độ nhất định, xác nhận độ chụm của phương pháp.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
40<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Độ đúng:<br />
Phân tích trên mẫu nguyên liệu lysine dùng phối trộn trong thức ăn chăn<br />
nuôi để kiểm tra hàm lượng chính xác của mẫu nguyên liệu.<br />
Tiến hành cân một lượng chính xác khoảng 0,003 g mẫu nguyên liệu<br />
lysine định mức 50 mL bằng nước cất <strong>HPLC</strong> và tiến hành lọc qua giấy lọc và<br />
rút 1 mL dung dịch qua lọc tiếp tục lọc qua màng lọc millipore 0,22 m, bơm<br />
vào vial và tiến hành phân tích trên máy <strong>HPLC</strong>.Từ kết quả thu được sau khi so<br />
sánh với RSD (%) cho phép của độ lặp lại ở hàm lượng nhất định, xem giá trị<br />
hàm lượng mẫu nguyên liệu lysine như là vật liệu chuẩn (giá trị đo được từ<br />
mẫu nguyên liệu được chấp nhận là một giá trị đúng).<br />
Tiến hành phân tích mẫu nguyên liệu lysine như trong phần 3.3.1 trong<br />
cùng điều kiện như phần 3.3.3. Cân một lượng khoảng 0,01 g Mẫu nguyên liệu<br />
đo lặp lại 2 lần để xác định giá trị trung bình hàm lượng của chất phân tích<br />
trong mẫu.<br />
Từ kết quả trung bình thu được xác nhận giá trị độ chệch (bias) của mẫu<br />
nguyên liệu, từ đó đánh giá được độ đúng của phương pháp.<br />
3.3.9 Tiến hành thí nghiệm trên mẫu<br />
Tiến hành quy trình phân tích trên 15 mẫu thức ăn chăn nuôi và 1 mẫu<br />
nguyên liệu lysine với quy trình như phần 3.2.2, riêng đối với mẫu nguyên liệu<br />
cân khối lượng xấp xỉ 0,01 g và làm lặp 2 mẫu để đánh giá độ lệch chuẩn và<br />
có hàm lượng chính xác nằm trong khoảng tuyến tính.<br />
Trong đó:<br />
3.3.10 Công thức tính toán kết quả<br />
% m = %<br />
% m: hàm lượng (g/100g) của lysine, methionine hoặc threonine trong mẫu<br />
X: nồng độ ppm ( có được từ diện tích peak mẫu so với phương trình<br />
đường chuẩn<br />
V: thể tích pha loãng (mL)<br />
M: khối lượng mẫu cân ban đầu (g)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
f: hệ số pha loãng<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
41<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ <strong>VÀ</strong> THẢO LUẬN<br />
4.1 Kết quả khảo sát thời gian lƣu<br />
Bảng 4.1 Thời gian lưu của mẫu chuẩn của 3 loại amino acid<br />
Thời gian lưu<br />
(t R ) phút<br />
4.2 Kết quả xây dựng đƣờng chuẩn<br />
Lysine Methionine Threonine<br />
17,62 11,40 3,50<br />
Bảng 4.2 Phương trình đường chuẩn và hệ số tương quan tuyến tính<br />
Amino acid<br />
Lysine<br />
Methionine<br />
Threonine<br />
Khoảng<br />
nồng độ<br />
(ppm)<br />
Phương trình S = a.C c + b<br />
(hay y = ax + b)<br />
Hệ số tương quan<br />
tuyến tính R 2<br />
3 – 150 y = 0,029x + 0,0202 0,9998<br />
3 – 150 y = 0,0275x + 0,0270 0,9991<br />
3 – 150 y = 0,1125x + 0,2695 0,9995<br />
* Nhận xét: Đường chuẩn có độ tuyến tính cao với hệ số tương quan<br />
tuyến tính đạt yêu cầu R 2 > 0,995.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 4.1 Đồ thị phương trình đường chuẩn của lysine<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
42<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 4.2 Đồ thị phương trình đường chuẩn của methionine<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 4.3 Đồ thị phương trình đường chuẩn của threonine<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
43<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.3 Giới hạn phát hiện<br />
Giới hạn phát hiện của phương pháp:<br />
Xác nhận giá trị LOD từ kết quả phân tích trên chương trình máy tính tại<br />
nồng độ thấp nhất có tỉ lệ S/N = 3<br />
Ký hiệu<br />
mẫu<br />
TACNA1<br />
TACNA2<br />
TACNA3<br />
Lysine: LOD = 1,131 ppm<br />
Methionine: LOD = 1,343 ppm<br />
Threonine: LOD = 1,593 ppm<br />
4.4 Giới hạn định lƣợng<br />
Giới hạn định lượng của phương pháp LOQ = 3 .<br />
Lysine: LOQ = 3,393 ppm<br />
Methionine: LOQ = 4,029 ppm<br />
Threonine: LOQ = 4,779 ppm<br />
4.5 Kết quả khảo sát độ chính xác của phƣơng pháp<br />
4.5.1 Kết quả khảo sát độ chụm của phƣơng pháp<br />
Bảng 4.3 %RSD của hàm lượng methionine trong thức ăn chăn nuôi<br />
Kết quả đo Kết quả<br />
Khối lượng<br />
trên máy thực<br />
cân (g)<br />
(ppm) (% m)<br />
0,3033 6,9856 0,4605<br />
0,2263 5,2566 0,4644<br />
0,3082 6,4774 0,4203<br />
0,3052 6,4997 0,3997<br />
0,3041 5,7217 0,3763<br />
0,3022 5,8450 0,3869<br />
Giá trị trung<br />
bình<br />
0,4625<br />
0,4100<br />
0,3816<br />
RSD<br />
(%)<br />
‣ RSD = 2,5% < 2,7% phương pháp có độ chụm về hàm lượng<br />
methionine (theo AOAC so sánh Bảng 3.1)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2,5<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
44<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ký hiệu<br />
mẫu<br />
TACNA1<br />
TACNA2<br />
TACNA3<br />
Bảng 4.4 RSD (%) của hàm lượng lysine trong thức ăn chăn nuôi<br />
Khối lượng<br />
cân (g)<br />
Kết quả đo<br />
trên máy<br />
(ppm)<br />
Kết quả<br />
thực<br />
(% m)<br />
0,3033 18,8637 1,2437<br />
0,2263 14,6336 1,2931<br />
0,3082 15,8759 1,0302<br />
0,3052 16,0447 0,9868<br />
0,3041 13,6271 0,9247<br />
0,3022 13,8890 0,9193<br />
Giá trị trung<br />
bình<br />
1,2684<br />
1,0085<br />
0,9220<br />
RSD<br />
(%)<br />
‣ RSD = 2,6% < 2,7% phương pháp có độ chụm về hàm lượng lysine<br />
(theo AOAC so sánh Bảng 3-1).<br />
Bảng 4.5 RSD (%) của hàm lượng threonine trong thức ăn chăn nuôi<br />
Ký hiệu<br />
mẫu<br />
TACNA1<br />
TACNA2<br />
TACNA3<br />
Kết quả đo Kết quả<br />
Khối lượng<br />
trên máy thực<br />
cân (g)<br />
(ppm) (% m)<br />
0,3033 8,6216 0,5685<br />
0,2263 6,3654 0,5625<br />
0,3082 8,5019 0,5517<br />
0,3052 8,5517 0,5259<br />
0,3041 4,6871 0,3083<br />
0,3022 4,6972 0,3109<br />
Giá trị<br />
trung bình<br />
0,5655<br />
0,5388<br />
0,3096<br />
2,6<br />
RSD (%)<br />
1,99<br />
‣ RSD = 1,99 % < 2,7 % phương pháp có độ chụm về hàm lượng<br />
threonine (theo AOAC so sánh Bảng 3.1)<br />
Ký hiệu<br />
mẫu<br />
NL-Lys<br />
4.5.2 Kết quả khảo sát độ đúng của phƣơng pháp<br />
Bảng 4.6 Hàm lượng lysine trong mẫu nguyên liệu<br />
Kết quả đo Kết quả<br />
Khối lượng<br />
trên máy thực<br />
cân (g)<br />
(ppm) (% m)<br />
0,00319 50,763 79,566<br />
0,00319 50,215 78,584<br />
Giá trị trung<br />
bình<br />
(% m tb )<br />
RSD<br />
(%)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
79,075 1,11%<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
45<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
‣ RSD (%) của mỗi mẫu nguyên liệu lysine < 1,3 %. Độ lệch chuẩn hàm<br />
lượng lysine đạt (theo tiêu chuẩn của AOAC so sánh Bảng 3.1). Xác<br />
nhận giá trị hàm lượng lysine bằng 79,075 % là giá trị quy chiếu được<br />
chấp nhận là đúng.<br />
Bảng 4.7 Độ chệch của phương pháp dựa trên độ chệch của hàm lượng mẫu<br />
nguyên liệu<br />
Giá trị<br />
Khối Kết quả đo Kết quả<br />
Độ<br />
Ký hiệu<br />
trung RSD<br />
lượng cân trên máy thực<br />
chệch<br />
mẫu<br />
bình (%)<br />
(g) (ppm) (% m)<br />
(%)<br />
(%m tb )<br />
0,01135 52,4642 77,496<br />
NL-Lys<br />
77,945 1,03 -1,43<br />
0,01138 54,0887 78,394<br />
Nhận xét: Phương pháp phân tích có độ chệch âm và nhỏ hơn 15 % (theo<br />
quy định của USFDA).<br />
‣ Phương pháp phân tích có độ đúng đạt yêu cầu<br />
4.6 Kết quả tiến hành trên mẫu thử<br />
Kết quả được tổng hợp từ nhiều lần đo và phân tích trong nhiều ngày.<br />
Bảng 4.8 Kết quả phân tích hàm lượng lysine, methionine, threonine trong<br />
thức ăn chăn nuôi<br />
Khối<br />
Kết quả đo trên<br />
Ký<br />
Kết quả thực<br />
lượng<br />
máy<br />
hiệu<br />
(% m)<br />
cân<br />
(ppm)<br />
mẫu<br />
(g) Lys Met Thr Lys Met Thr<br />
AA01 0,3429 25,5945 7,2886 19,5446 1,4929 0,4252 1,1400<br />
AA02 0,3139 28,6263 8,1169 22,6371 1,8240 0,5172 1,4424<br />
AA03 0,3066 24,6200 6,0543 18,5328 1,6061 0,395 1,2090<br />
AA04 0,3616 9,5872 4,9927 7,0178 0,5303 0,2761 0,3882<br />
AA05 0,3020 10,9189 4,4622 6,9597 0,7232 0,2956 0,4610<br />
AA06 0,3157 13,7869 4,6733 9,3138 0,8735 0,2961 0,5901<br />
AA07 0,3593 14,8867 4,9382 7,5338 0,8287 0,2748 0,4194<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
AA08 0,3116 11,2955 4,9368 5,8312 0,7250 0,2527 0,3743<br />
AA09 0,3073 15,8565 4,9265 8,0434 1,0320 0,3206 0,5235<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
46<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
AA10 0,3089 17,4949 7,6280 8,3901 1,1328 0,4939 0,5433<br />
AA11 0,3118 14,8801 6,8050 11,9855 0,9545 0,4365 0,7688<br />
AA12 0,3546 22,081 9,4425 9,7833 1,2455 0,5326 0,5518<br />
AA13 0,3077 29,2035 6,1282 9,3142 1,8982 0,3984 0,6055<br />
AA14 0,3009 10,0644 4,9156 4,7783 0,6690 0,2603 0,3177<br />
AA15 0,3188 20,3316 5,1451 10,5021 1,2756 0,3228 0,6589<br />
Ký hiệu<br />
mẫu<br />
NL-<br />
Lys01<br />
<br />
Bảng 4.9 Kết quả phân tích hàm lượng mẫu nguyên liệu lysine<br />
Kết quả<br />
Khối<br />
Kết quả<br />
đo trên<br />
lượng<br />
thực<br />
máy<br />
cân<br />
(% m)<br />
(ppm)<br />
0,0115 44,3785 77,18<br />
0,0121 47,2082 78,03<br />
Giá trị<br />
trung<br />
bình<br />
(%m tb )<br />
RSD<br />
(%)<br />
Độ<br />
chệch<br />
(bias)<br />
77,065 0,98 -2,54<br />
Kết quả phân tích trên mẫu nguyên liệu lysine có RSD (%) < 1,3 % (theo<br />
AOAC so sánh Bảng 3.1) và có độ chệch (bias) âm sai lệch -2,54 % nhỏ<br />
hơn 15 % (theo quy định của USFDA)<br />
Kết quả nhận được đối với các mẫu thử thức ăn chăn nuôi là đáng tin<br />
cậy.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
47<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.1 Kết luận<br />
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN <strong>VÀ</strong> KIẾN NGHỊ<br />
Đề tài “Xác định hàm lƣợng lysine, methionine và threonine trong thức<br />
ăn chăn nuôi bằng phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>)” đạt<br />
một số kết quả sau:<br />
- Khảo sát quy trình định lượng lysine, methionine và threonine trong thức<br />
ăn chăn nuôi bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (<strong>HPLC</strong>), với<br />
các thông số thẩm định :<br />
Độ tuyến tính khá cao với hệ số tương quan tuyến tính R 2 > 0,995<br />
+ Phương trình tương quan tuyến tính của lysine:<br />
y = 0,029x + 0,0202 R 2 = 0,9998<br />
+ Phương trình tương quan tuyến tính của methionine:<br />
y = 0,0275x + 0,0270 R 2 = 0,9991<br />
+ Phương trình tương quan tuyến tính của threonine:<br />
y = 0,1125x + 0,2695 R 2 = 0,9995<br />
Độ chụm đạt yêu cầu (theo tiêu chuẩn của AOAC)<br />
+ RSD = 2,6 % đối với lysine<br />
+ RSD = 2,5 % đối với methionine<br />
+ RSD = 1,99 % đối với threonine<br />
Độ đúng đạt yêu cầu (theo tiêu chuẩn của USFDA)<br />
+ Độ chệch (bias) = -1,43 % đối với mẫu nguyên liệu lysine<br />
Giới hạn định lượng và giới hạn phát hiện thấp:<br />
+ Lysine: LOD = 1,131 ppm LOQ = 3,393 ppm<br />
+ Methionine: LOD = 1,343 ppm LOQ = 4,029 ppm<br />
+ Threonine: LOD = 1,593 ppm LOQ = 4,779 ppm<br />
- Phân tích trên 15 mẫu thức ăn chăn nuôi và 1 mẫu nguyên liệu cho kết<br />
quả tốt, với độ lệch chuẩn của mẫu nguyên liệu đạt RSD = 0,98 % (theo tiểu<br />
chuẩn của AOAC), độ chệch (bias) âm với sai lệch -2,54 % nhỏ hơn 15 %<br />
cho phép theo tiêu chuẩn của USFDA.<br />
- Kết quả cho thấy các mẫu thức ăn chăn nuôi có hàm lượng lysine khá<br />
cao, cụ thể hàm lượng lysine dao động từ 0,53 – 1,89 %, có 8 mẫu thức ăn<br />
chăn nuôi phối trộn hàm lượng lysine lớn hơn 1%. Trong khi đó, hàm lượng<br />
của methionine và threonine được phối trộn ở mức thấp hơn, cụ thể hàm lượng<br />
methionine dao động từ 0,25 – 0,52 % và hàm lượng threonine dao động từ<br />
0,32 – 1,44 %, 3 trong số 15 mẫu có hàm lượng threonine lớn hơn 1 % và hàm<br />
lượng methionine chỉ được phối trộn ở mức dưới 0,6 %.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Từ kết quả phân tích có được ta có thể xác nhận giá trị hàm lượng của<br />
lysine, methionine, threonine phù hợp với nhu cầu amino acid trong khẩu phần<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
48<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ăn của gia súc và gia cầm (theo tiêu chuẩn của NRC – 1994, NRC – 1998,<br />
TCVN 2265: 1994).<br />
- Với kết quả trên cho thấy phương pháp xác định hàm lượng của lysine,<br />
methionine, threonine có thể áp dụng để phân tích hầu hết các loại amino acid<br />
bậc 1, giúp đánh giá một cách chính xác giá trị dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi<br />
nói riêng và các sản phẩm dinh dưỡng khác nói chung thông qua việc phân<br />
tích trên máy <strong>HPLC</strong>.<br />
4.2 Kiến nghị<br />
Từ các kết quả phân tích trong quá trình thực hiện đề tài em có một số<br />
kiến nghị như sau:<br />
- Các công ty đơn vị sản xuất và phân phối thức ăn chăn nuôi trên thị<br />
trường nên ứng dụng phương pháp xác định hàm lượng amino acid trong quá<br />
trình kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng cũng<br />
như tiết kiệm được chi phí và nguyên liệu phối trộn để mang lại hiệu quả kinh<br />
tế hơn nữa.<br />
- Vì thời gian thực hiện đề tài khá ngắn, nên phương pháp vẫn chưa khảo<br />
sát được các điều kiện của quy trình xử lý mẫu như: nhiệt độ, nồng độ dung<br />
dịch thủy phân, nồng độ tác chất, thời gian ủ mẫu,..và thực hiện trên các loại<br />
nền mẫu khác nhau, để giúp đề tài phong phú và đa dạng hơn. Đồng thời, đánh<br />
giá lại các thông số thẩm định một cách bài bản hơn để xác định giá trị của<br />
phương pháp phân tích.<br />
- Có thể ứng dụng cơ sở của phương pháp để phân tích thêm các loại<br />
amino acid và các loại hợp chất khác như: glycine, serine, cystein, amine, acid<br />
nucleic,... để mở rộng phạm vi ứng dụng của phương pháp.<br />
- Tiến hành tạo dẫn xuất các amino acid với tác chất khác và so sánh hiệu<br />
suất thu hồi giữa hai phương pháp.<br />
- Tiến hành xử lý mẫu bằng phương pháp khác như: thủy phân mẫu bằng<br />
kiềm, enzyme...<br />
- Tối ưu hóa điều kiện phân tích trên máy hoặc phát hiện chất phân tích<br />
với các loại đầu dò khác như: UV-VIS, FLD... hoặc tiến hành phân tích với<br />
một phương pháp khác như: GC-MS, GC-FID, LC-MS... và so sánh khả năng<br />
phân tích amino acid giữa các phương pháp.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
49<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1] Trần Tố (Chủ biên), 2008. Sinh hóa học động vật. Giáo trình. Nhà xuất<br />
bản Nông nghiệp. Hà Nội. Trang 20-27.<br />
[2] Cao Đăng Nguyên (Chủ biên), 2006. Công nghệ protein. Giáo trình. Nhà<br />
xuất bản Đại học Huế. Huế. Trang 13-25.<br />
[3] Nguyễn Tiến Toàn, 2012. Nghiên cứu ảnh hưởng của lysine và<br />
probiotics trong thức ăn hỗn hợp đến khả năng sinh trưởng và chất lượng<br />
thịt gà ta nuôi thương phẩm. Luận văn thạc sĩ kỹ thuật. Đại học Nha<br />
Trang. Nha Trang.<br />
[4] Ngô Anh Thư và Nguyễn Anh Thư, 2008. Acid amin không thay thế.<br />
Tiểu luận. Trường Đại học Bách Khoa. Thành phố Hồ Chí Minh.<br />
[5] Nguyễn Thị Diệp Chi, 2008. Các phương pháp phân tích hiện đại. Giáo<br />
trình. Nhà xuất bản trường Đại học Cần Thơ. Cần Thơ.<br />
[6] Đoàn Bảo Quốc, 2005. Nuôi trồng và xác định thành phẩn amino acid<br />
của một số loài nấm bào ngư (Pleurotus spp.) bằng kỹ thuật sắc ký lỏng<br />
cao áp (high performance liquid chromatography - <strong>HPLC</strong>). Luận văn tốt<br />
nghiệp. Đại học Nông Lâm. Thành phố Hồ Chí Minh.<br />
[7] Lê Thị Hồng Thảo, 2005. Nghiên cứu úng dụng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu<br />
năng cao (<strong>HPLC</strong>) tối ưu hóa một số điều kiện phân tích acid amin trong<br />
cá. Đề tài nghiên cứu cấp viện. Viện dinh dưỡng. Hà Nội.<br />
[8] Nguyễn Huy Du, Nguyễn Văn Đông, Nguyễn Thị Hồng Nhung, Nguyễn<br />
Thị Thùy Luyên và Nguyễn Ánh Mai, 2012. Cải tiến quy trình xác đinh<br />
thành phần axit amin. Tạp chí phát triên KH&CN. Tập 14.<br />
[9] Silvia Marten and Mareike Margraf, 2012. Determination of Amino<br />
acids by U<strong>HPLC</strong> with automated OPADerivatization by the<br />
Autosampler.<br />
[10] Trần Cao Sơn (Chủ biên), 2010. Thẩm định phương pháp trong phân tích<br />
hóa học và vi sinh vật. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội.<br />
Trang 16-57.<br />
[11] TCVN 8764 : 2010 ISO 13903 : 2005. Thức ăn chăn nuôi – xác định<br />
hàm lượng acid amin.<br />
[12] AOAC Official Method 999.13, 2002.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
50<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
PHỤ LỤC<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
51<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
ĐỒ THỊ ĐƢỜNG CHUẨN <strong>VÀ</strong> PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG<br />
CHUẨN<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
52<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>SẮC</strong> <strong>KÝ</strong> ĐỒ CỦA CÁC ĐIỂM CHUẨN<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
53<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
54<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
55<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
56<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
57<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
58<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>SẮC</strong> <strong>KÝ</strong> ĐỒ KHẢO SÁT ĐỘ CHỤM CỦA PHƢƠNG <strong>PHÁP</strong><br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
59<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
60<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>SẮC</strong> <strong>KÝ</strong> ĐỒ KHẢO SÁT ĐỘ ĐÚNG MẪU NGUYÊN LIỆU<br />
<strong>LYSINE</strong><br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
61<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
<strong>SẮC</strong> <strong>KÝ</strong> ĐỒ CỦA MẪU <strong>THỨC</strong> <strong>ĂN</strong> CH<strong>ĂN</strong> <strong>NUÔI</strong><br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
62<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
63<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial