09.03.2019 Views

32 CHUYÊN ĐỀ HÓA VÔ CƠ LUYỆN THI ĐẠI HỌC (THE BEST COLLEGE PREP BOOKS)

https://app.box.com/s/aq17gv51gsaerl68hcmp5jer6v3rehqk

https://app.box.com/s/aq17gv51gsaerl68hcmp5jer6v3rehqk

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

MỤC LỤC<br />

Chủ đề 01: Những con đường biến hóa tinh tế trong Hóa Học.<br />

Chủ đề 02: Hướng dẫn áp dụng các định luật bảo toàn.<br />

Chủ đề 03: Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn qua bài toán kim loại tác<br />

dụng với H + trong môi trường NO 3 - .<br />

Chủ đề 04: Bài toán kim loại tác dụng HNO 3 .<br />

Chủ đề 05: Bài toán hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng HNO 3 .<br />

Chủ đề 06: Bài toán hợp chất chứa S, C tác dụng với HNO 3 .<br />

Chủ đề 07: Xử lý tinh tế bài toán hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng<br />

với H + trong môi trường NO 3 - .<br />

Chủ đề 08: Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối.<br />

Chủ đề 09: Bài toán kim loại tác dụng với axit loãng (HCl, H 2 SO 4 ).<br />

Chủ đề 10: Bài toán oxit kim loại tác dụng với axit loãng.<br />

Chủ đề 11: Bài toán khử oxit kim loại bằng CO, H 2<br />

Chủ đề 12: Bài toán kim loại tác dụng H 2 SO 4 (đặc, nóng).<br />

Chủ đề 13: Bài toán oxit kim loại tác dụng H 2 SO 4 (đặc, nóng).<br />

Chủ đề 14: Bài toán hỗn hợp chứa S và các muối của S tác dụng H 2 SO 4 (đặc,<br />

nóng).<br />

Chủ đề 15: Bài toán Oleum.<br />

Chủ đề 16: Bài toán tốc độ phản ứng và hằng số cân bằng Kc.<br />

Chủ đề 17: Một số bài toán về nhóm Halogen.<br />

Chủ đề 18: Bài toán PH trong dung dịch.<br />

Chủ đề 19: Bài toán sử dụng phương trình ion thu gọn.<br />

Chủ đề 20: Bài toán CO 2 tác dụng với dung dịch kiềm<br />

Chủ đề 21: Bài toán nhiệt phân muối nitrat.<br />

Chủ đề 22: Bài toán về phân bón hóa học.<br />

Chủ đề 23: Bài toán về axit H 3 PO 4 .<br />

Chủ đề 24: Bài toán về NH 3 .<br />

Chủ đề 25: Bài toán H + tác dụng HCO 3 - , CO 3 2- .<br />

Chủ đề 26: Bài toán nhiệt phân muối giàu oxi.<br />

Chủ đề 27: Bài toán về hỗn hợp chứa nhôm, kim loại kiềm, kiểm thổ.<br />

Chủ đề 28: Bài toán về kim loại kiềm, kiểm thổ và hợp chất.<br />

Chủ đề 29: Bài toán lượng kết tủa Al(OH) 3 thay đổi.<br />

Chủ đề 30: Bài toán nhiệt nhôm.<br />

Chủ đề 31: Bài toán đồ thị trong hóa học.<br />

Chủ đề <strong>32</strong>: Bài toán điện phân.


CHỦ <strong>ĐỀ</strong> 1<br />

NHỮNG CON ĐƯỜNG BIẾN <strong>HÓA</strong> TINH TẾ TRONG <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong><br />

Trước hết để có thể hiểu và áp dụng được những con đường biến hóa trong<br />

hóa học tôi xin mời các bạn theo dõi sự so sánh sau đây:<br />

Tư duy hóa học tự luận cổ điển<br />

+ Chú tâm đến các phản ứng hóa học.<br />

+ Viết các phương trình phản ứng sau<br />

đó dựa vào các phương trình phản ứng<br />

để suy ra các yếu tố cần thiết.<br />

+ Mất rất nhiều thời gian để cân bằng<br />

và viết phương trình. Bên cạnh đó có<br />

nhiều yếu tố của phương trình ta<br />

không cần quan tâm nhưng vẫn phải<br />

viết đầy đủ trong phương trình.<br />

+ Điều nguy hiểm nhất là nó hạn chế<br />

rất nhiều khả năng sáng tạo của bộ<br />

não vì tính dập khuôn máy móc.<br />

Tư duy hóa học đảo chiều hiện đại<br />

+ Xem các bài toán là một hệ kín.<br />

Nghĩa là các thông số về khối lượng,<br />

điện tích được bảo toàn. Nó chỉ<br />

chuyển hóa lẫn nhau.<br />

+ Tốc độ xử lý nhanh vì chỉ cần quan<br />

tâm tới các yếu tố cần thiết, không cần<br />

quan tâm tới phương trình hóa học.<br />

+ Phát triển được sự sáng tạo của bộ<br />

não trong việc tìm ra các hướng giải<br />

hay<br />

Làm thế nào để có vận dụng linh hoạt được tư duy đảo chiều?<br />

Luôn xem các bài toán hóa học là một hệ kín. Hệ kín là gì? Các bạn có thể<br />

tưởng tượng đơn giản như một cái ao hay hồ nước. Trong đó có rất nhiều loại cua,<br />

tôm, cá…chúng có thể muốn làm gì thì làm nhưng không được vượt ra khỏi cái ao,<br />

hồ đó. Các bài toán hóa học cũng vậy, khi các chất phản ứng ứng nhau các nguyên<br />

tố sẽ chạy từ chất này qua chất khác nhưng khối lượng của nguyên tố đó không đổi<br />

đó là nội dung của định luật “bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố”. Một loại<br />

hình nữa cũng rất hay được các nguyên tố áp dụng đó là đổi và nhận electron.<br />

Tại sao tôi khuyến khích các bạn tư duy theo kiểu đảo chiều?<br />

Tôi phải thừa nhận rằng thật khó để làm việc gì đó theo cách này khi mà đa<br />

số mọi người lại làm theo cách khác. Tuy nhiên, các bạn hãy nhớ rằng sự sáng tạo<br />

được gọi là sáng tạo vì nó có tính đối lập. Một cái gì đó mà ai cũng biết sau đó ta<br />

cũng lại làm tương tự như những gì họ đã biết thì không thể gọi là sự sáng tạo. Khi<br />

các bạn làm việc hay học tập theo kiểu tư duy đảo chiều khả năng sáng tạo của bạn<br />

sẽ được nâng cao rất nhiều và đó là điều tôi mong muốn nhất. Trong câu hỏi này<br />

tôi muốn nhấn mạnh với các bạn thêm một câu cuối cùng “Nếu không có tư duy<br />

sáng tạo thì điều kì diệu sẽ không bao giờ xảy ra”.<br />

Vậy khi áp dụng vào Hóa Học thì chúng ta cần những gì?<br />

Tất nhiên các bạn cần phải biết tính chất hóa học liên quan tới cái hệ kín<br />

mà ta đang xem xét. Tuy nhiên, điều các bạn cần biết là nó có phản ứng với nhau<br />

hay không? Sản phẩm tạo ra là chất gì? Vậy là đủ còn phương trình phản ứng của


nó thì chúng ta không quan tâm, bởi vì nếu quan tâm thì các bạn lại tư duy theo<br />

kiểu “vết xe đổ” chứ không phải “tư duy đảo chiều” mà tôi nói nữa.<br />

Vấn đề khó khăn nhất là gì?<br />

Chủ quan tôi nghĩ rằng thời buổi ngày nay thị trường sách và tài liệu tham<br />

khảo nói chung và hóa học nói riêng hỗn loạn chưa từng có. Chính vì thế mà các<br />

bạn được tiếp xúc với rất nhiều loại tài liệu của nhiều tác giả khác nhau. Theo tôi<br />

trong số đó thế nào các bạn cũng bị ảnh hưởng bởi một số lỗi tư duy lạc hậu theo<br />

kiểu hóa học tự luận cổ điển. Còn tôi thì tôi khẳng định từ khi có đổi mới thi cử<br />

theo hình thức trắc nghiệm tôi chưa từng tham khảo một cuốn sách nào viết về kỹ<br />

thuật giải bài tập hóa học và các bạn thấy đấy tôi vẫn tồn tại và được các bạn chấp<br />

nhận. Giờ đây, tôi ngồi đây viết lại những gì tôi hay tư duy, suy nghĩ về kỹ thuật<br />

giải bài tập hóa học không phải để các bạn học theo như kiểu con vẹt mà tôi mong<br />

muốn các bạn tiếp tục sáng tạo, tiếp tục đổi mới bộ não. Các bạn cần phải hiểu<br />

rằng làm gì muốn thành công cũng cần phải sáng tạo. Do đó, tôi mong muốn các<br />

bạn hãy mạnh dạn sáng tạo hơn nữa, nhìn vào cái gì đó cũng phải thấy được cái<br />

chưa hoàn mỹ và tất nhiên cuốn sách này của tôi cũng vậy, nó cũng không thể hoàn<br />

mỹ nếu không muốn nói là tệ hại với một số người. Tôi nói quá lan man phải<br />

không các bạn? Tóm lại khó khăn nhất là gì? – Là các bạn bị ảnh hưởng những lỗi<br />

tư duy làm hạn chế sự sáng tạo. Khắc phục thế nào? – Bạn của tôi ơi ! Mỗi người<br />

một tính cách, một quan điểm, một kiểu nhìn nhận khác nhau…Bạn là bạn và bạn<br />

phải hiểu chính mình xem mình hợp với cái gì nhất.<br />

Nào, bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau đi nghiên cứu những con đường biến<br />

hóa của các nguyên tố trong hóa học vô cơ. Qua những ví dụ ở chương 1 này mục<br />

đích của tôi chỉ là muốn các bạn hiểu sơ bộ về đường hướng mà tôi hay làm. Để<br />

vận dụng linh hoạt được các bạn cần chịu khó luyện tập theo từng chuyên đề ở<br />

chương 2.<br />

Nhắc tới hóa học vô cơ các bạn hãy nhớ thật kỹ cho tôi những vấn đề sau:<br />

1) Về kim loại: Bản chất của kim loại là gì? – Là khi nó tham gia phản ứng thì nó<br />

sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng (thường là 1, 2 hoặc 3 electron) để nhận<br />

lại các ion âm khác. Bản chất là trao đổi điện tích âm mà thôi. Các electron trong<br />

kim loại có thể được đổi thành các ion âm điển hình là: OH - , Cl - , SO 4 2- , NO 3 - , O 2- ,<br />

CO 3 2- , HCO 3 - , PO 4 3- …<br />

2) Về dung dịch: Luôn tự hỏi: Dung dịch chứa các ion gì? Số mol thế nào? Và hãy<br />

nhớ rằng dung dịch thì luôn trung hòa về điện nghĩa là tổng điện tích dương bằng<br />

tổng điện tích âm.<br />

3) Về di chuyển nguyên tố: Các bạn cần phải biết sau phản ứng các nguyên tố<br />

trong hệ kín của chúng ta nó chạy vào chất nào?<br />

4) Về số oxi hóa của các nguyên tố trong hệ: Cuối cùng (sau khi tất cả các phản<br />

ứng đã xong) thì những nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa? Thay đổi như thế nào?


Tăng hay giảm? Ta luôn có tổng tăng thì bằng bằng giảm. Dưới đây tôi xin trình<br />

bày sơ lược thông qua một số ví dụ cụ thể.<br />

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn tan 41,2 gam hỗn hợp X chứa Cu và Fe 3 O 4 trong dung dịch<br />

chứa HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp các muối. Mặt khác cũng hòa<br />

tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa H 2 SO 4 loãng thì thu được dung<br />

dịch Z cũng chỉ chứa hỗn hợp các muối trung hòa. Cô cạn Y và Z thì thấy lượng<br />

muối trong Z nhiều hơn trong Y là 15 gam. Phần trăm khối lượng Cu trong X gần<br />

nhất với:<br />

A. 15,5% B. 16,4% C. 12,8% D. 20,5%<br />

Nguồn đề: Thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Trong bài toán này ta có thể xét hệ kín là Cu, Fe 3 O 4 , HCl hoặc Cu, Fe 3 O 4 , H 2 SO 4 .<br />

Rõ ràng với các hệ kín như vậy nó chỉ xảy ra quá trình luân chuyển điện tích âm từ<br />

O 2- thành Cl - và SO 2- 4 . Do đó, ta có ngay<br />

ìFe,Cu<br />

ï<br />

-<br />

¾¾® 41,2 í<br />

é<br />

BTDT<br />

Cl : 2a<br />

BTKL<br />

ïO : a ¾¾¾® ê ¾¾¾® 96a - 35,5.2a = 15 ¾¾® a = 0,6<br />

2-<br />

î<br />

êë SO<br />

4<br />

: a<br />

BTNT.O<br />

ìï Fe3O 4<br />

: 0,15<br />

¾¾¾¾® 41,2 í ¾¾® %Cu = 15,53% →Chọn đáp án A<br />

¾¾¾®<br />

BTKL<br />

ïî Cu : 0,1<br />

Ví dụ 2: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3 O 4 tan hết trong dung dịch HCl<br />

thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối.<br />

Khối lượng của Fe 3 O 4 có trong X là:<br />

A. 18,56 B. 23,2 C. 27,84 D. 11,6<br />

Nguồn đề: Thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài này hệ kín của chúng ta đương nhiên là Fe, Fe 3 O 4 và HCl. Bài toán này ta có<br />

thể tư duy theo nhiều cách.<br />

Cách 1: Tư duy theo hướng trao đổi điện tích<br />

Tương tự ví dụ trên O 2- sẽ được đổi thành Cl - và electron sẽ được đổi thành Cl -<br />

Khi đó<br />

BTKL.Y<br />

ì ìï Fe<br />

ï<br />

í<br />

ï<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,1¾¾® n<br />

2<br />

e<br />

= 0,2<br />

31,6 í O:a<br />

BTDT Cl<br />

- :2a n<br />

trongY<br />

ïî<br />

¾¾¾® ¾¾® - =<br />

Cl 0,2 + 2a<br />

Fe<br />

( )<br />

Cl<br />

å<br />

¾¾¾¾® 60,7 = 31,6<br />

!"#"$<br />

- 16a + 0,2 + 2a .35,5 = a = 0,4<br />

!""#""$<br />

BTNT.O<br />

¾¾¾¾® n = 0,1¾¾® m = 23,2(gam) →Chọn đáp án B<br />

Fe O<br />

Fe O<br />

3 4 3 4


Cách 2: Tư duy theo sự di chuyển của nguyên tố (BTNT)<br />

Các bạn hãy trả lời giúp tôi. H trong HCl cuối cùng đã đi đâu?<br />

Đương nhiên là nó sẽ di chuyển vào H 2 và H 2 O<br />

Khi đó<br />

BTKL.Y<br />

ì ìï Fe<br />

ï31,6 í BTNT BTNT.H Trong Y<br />

í ïî<br />

O:a ¾¾¾® H<br />

2 O:a ¾¾¾¾® å nHCl = n - = 0,2 + 2a<br />

Cl<br />

ï<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,1¾¾® n<br />

2<br />

HCl<br />

= 0,2<br />

Fe<br />

( )<br />

¾¾¾¾® 60,7 = 31,6<br />

!"#"$<br />

- 16a + 0,2 + 2a .35,5 = a = 0,4<br />

!""#""$<br />

BTNT.O<br />

¾¾¾¾® n = 0,1¾¾® m = 23,2(gam) →Chọn đáp án B<br />

Fe O<br />

Fe O<br />

3 4 3 4<br />

Cách 3: Tư duy bằng cách bảo toàn khối lượng (BTKL)<br />

BTNT.H a-<br />

0,2<br />

Ta gọi nHCl<br />

= a¾¾¾¾® nH2O<br />

=<br />

2<br />

BTKL a-<br />

0,2<br />

¾¾¾® 31,6 + 36,5a = 60,7 + 0,1.2 + 18 ¾¾® a = 1<br />

2<br />

BTNT.O<br />

HO FeO FeO<br />

¾¾® n = 0,4¾¾¾¾® n = 0,1¾¾® m = 23,2(gam)<br />

2 3 4 3 4<br />

Cl<br />

Bây giờ tôi sẽ phát triển bài toán trên thêm một chút để giới thiệu cho các bạn kỹ<br />

thuật bảo toàn electron (BTE) cho cả quá trình như bên trên tôi nói. Chúng ta<br />

quan tâm tới nguyên tố nào thay đổi số oxi hóa.<br />

Ví dụ 3: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3 O 4 tan hết trong dung dịch HCl<br />

thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối.<br />

Cho AgNO 3 dư vào Y thì thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:<br />

A. 171,35 B. 184,71 C. 158,15 D. 181,3<br />

Nguồn đề: Thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : 0,15<br />

Theo kết quả đã tính bên trên ta sẽ có ngay 31,6 í<br />

î Fe<br />

3 O<br />

4 : 0,1<br />

Bài này chúng ta có thể tư duy theo hai hướng như sau:<br />

Hướng 1: Tư duy theo kiểu sự di chuyển của các nguyên tố (BTNT) và mở rộng ra<br />

cho nhóm nguyên tố NO - 3 .<br />

Với Fe ta có<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® n = 0,45(mol)<br />

Fe(NO )<br />

3 3<br />

BTNT.NO<br />

Thế NO - 3<br />

3 từ đâu sinh ra? ¾¾¾¾¾® n = 0,45.3=<br />

1,35(mol)<br />

Lại hỏi Ag cuối cùng chạy đi đâu?<br />

BTNT.Clo<br />

ì¾¾¾¾®<br />

ï AgCl :1<br />

í ¾¾¾¾®<br />

BTNT.Ag - =<br />

-<br />

AgNO<br />

nHCl<br />

= 1¾¾® ¾¾® m = 181,3(gam)<br />

¯<br />

ïî Ag :1,35 1 0,35<br />

3


Hướng 2: Dùng BTE cho cả quá trình.<br />

Chất khử là Fe. Chất oxi hóa là: O, H 2 và Ag<br />

Ta có:<br />

ìFe : 0,45<br />

ïO:0,4<br />

BTE<br />

í ¾¾¾® 0,45.3 = 0,4.2 + 0,1.2 + a ¾¾® a = 0,35<br />

ïH 2<br />

: 0,1<br />

ï<br />

îAg : a<br />

BTNT.Clo<br />

ìï nAgCl<br />

= 1<br />

¾¾¾¾® í ¾¾® m = 181,3(gam) →Chọn đáp án D<br />

¯<br />

ïî<br />

nAg<br />

= 0,35<br />

Ví dụ 4: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời<br />

gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung<br />

dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm<br />

MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là:<br />

A. 1,8 B. 2,4 C. 1,9 D. 2,1<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL 48,2 - 43,4<br />

Ta ¾¾¾® nO<br />

= = 0,3(mol)<br />

16<br />

Gọi<br />

ìKMnO 158a 122,5b 48,2<br />

4<br />

: a ì + =<br />

ìa = 0,15<br />

í ¾¾® í ¾¾®<br />

BTE<br />

í<br />

îKClO 3<br />

: b î¾¾¾® 0,3.2 + 0,675.2 = 5a + 6b îb = 0,2<br />

BTNT<br />

¾¾¾®í<br />

î<br />

ìKCl : 0,35<br />

MnCl : 0,15<br />

2<br />

BTNT.Clo<br />

¾¾¾¾® nHCl<br />

= 0,35+ 0,15.2+ 0,675.2- 0,2= 1,8(mol) →Chọn đáp án A<br />

Ví dụ 5: Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO 3 với xúc tác MnO 2 , lượng khí thoát ra<br />

oxi hóa 1,26m gam hỗn hợp Fe và Cu thu được hỗn hợp X gồm các oxit. Cho hỗn<br />

hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch Y và 0,896 lít NO<br />

(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được 175,76 gam muối<br />

khan. Giá trị của m là ?<br />

A. 40,18. B. 38,24. C. 39,17. D. 37,64.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Bến Tre – 2016<br />

Phân tích hướng giải<br />

BTKL ­ m 3m 96m<br />

Ta có: ¾¾¾® n<br />

O<br />

= .1,5= ¾¾® m<br />

2<br />

O<br />

=<br />

122,5 245 245<br />

+ æ 12m ö<br />

1,<br />

!"#""$<br />

26m ç 0, 04.3 62 175, 76<br />

245<br />

÷<br />

Fe,Cu è!"""""""#"""""""$<br />

ø<br />

BTKL BTE<br />

¾¾¾¾® + + =<br />

-<br />

NO3


¾¾® m= 39,17 →Chọn đáp án C<br />

Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Cho m gam X vào dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng dư thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.<br />

- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO 4 0,5M.<br />

- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 52. B. 104. C. 23,2 D. 34,8.<br />

Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE<br />

Phần 1: n = 0,1¾¾¾® n 2+<br />

= 0,5<br />

KMnO4<br />

BTE<br />

Phần 2: n = 0,1¾¾¾® n 3+<br />

= 0,2<br />

Cu<br />

ì<br />

ï<br />

2+<br />

Fe :1<br />

BTDT 3+<br />

¾¾¾® YíFe :0,4<br />

ï 2-<br />

trongX<br />

4<br />

¾¾®<br />

O<br />

=<br />

Fe<br />

Fe<br />

î<br />

SO :1,6 n 1,6<br />

¾¾® m= 1,4.56+ 1,6.16=<br />

104(gam) →Chọn đáp án B<br />

Ví dụ 7: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4( trong đó<br />

Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được<br />

8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) có tỷ<br />

khối so với H 2 là 18,5. Số mol HNO 3 phản ứng là:<br />

A. 1,8 B. 3,2 C. 2,0 D. 3,8<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCO 2<br />

: 0,2<br />

Ta có: nkhi = 0,4í<br />

¾¾® ne = n 2+<br />

= n<br />

Fe hh<br />

= 0,6¾¾® nFe 3O<br />

= 0,2<br />

4<br />

îNO : 0,2<br />

å<br />

BTNT.Fe<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾®<br />

Fe<br />

= + = ¾¾¾¾®<br />

HNO<br />

= + =<br />

3<br />

n 0,4 0,4 1 n 1.3 0,2 3,2(mol)<br />

→Chọn đáp án B<br />

Ví dụ 8: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol<br />

Cu(NO3)2 , sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho<br />

dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị<br />

của m là :<br />

A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ở bài toán này các bạn xem hệ kín của chúng ta là Mg, Zn(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2 và<br />

NaOH sẽ thấy sự chuyển đổi NO 3 - trong các ion kim loại thành OH -


-<br />

Vậy ta có ngay: n 0,16 6,67 ìOH : 0,16<br />

- = ¾¾®<br />

NO 3<br />

í<br />

î Kimloai :3,95(gam)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + + = + ¾¾® =<br />

m 0,03.65 0,05.64 5,25 3,95 m 4,05(gam)<br />

Ở chủ đề tiếp theo đây tôi sẽ giúp các bạn nhận ra sức mạnh của các định luật bảo<br />

toàn nếu các bạn biết vận dụng khôn khéo và linh hoạt.


CHỦ <strong>ĐỀ</strong> 2 HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN<br />

Như tôi đã nói với các bạn việc chúng ta xem một bài tập hóa học là một<br />

hệ kín có thể ví như cảnh “chim lồng, cá chậu” có nghĩa là các anh muốn làm gì thì<br />

làm nhưng không bao giờ thoát được ra cái lồng đó.<br />

2.1 Định luật bảo toàn nguyên tố<br />

Sự di chuyển của nguyên tố từ chất này qua chất khác được gọi là định luật<br />

bảo toàn nguyên tố (BTNT). Tôi đưa ra một ví dụ điển hình và đơn giản như sau:<br />

Ví dụ 1: Giả sử ta cho a mol Fe (vừa đủ) tác dụng với HNO 3 sau phản ứng thu<br />

được 0,1 mol Fe(NO 3 ) 2 , 0,2 mol Fe(NO 3 ) 3 , 0,2 mol NO 2 và 0,2 mol NO. Trong ví<br />

dụ trên BTNT được tư duy là N trong HNO 3 được phân bổ vào Fe(NO 3 ) 2 ,<br />

Fe(NO 3 ) 3 , NO 2 và NO.<br />

Tôi thì tôi hay viết là<br />

Với Fe<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾®<br />

HNO<br />

= + + + =<br />

3<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® = = + =<br />

n 0,1.2 0,2.3 0,2.1 0,2.1 1,2(mol)<br />

nFe<br />

a 0,1 0,2 0,3(mol)<br />

n<br />

BTNT.H<br />

HNO 1, 2<br />

3<br />

Với H ¾¾¾¾® nHO= = = 0,6(mol)<br />

2<br />

2 2<br />

Với O tôi hay tư duy theo kiểu phá vỡ gốc NO - 3 lý do là khi NO - 3 bị phá vỡ thì O<br />

nó sẽ được điều vào NO, NO 2 và H 2 O. Với bài toán trên có 0,4 mol gốc NO - 3 bị<br />

phá vỡ. Do đó,<br />

BTNT.O<br />

¾¾¾¾® nHO= 0,4.3<br />

2 !<br />

- 0,2.2<br />

!<br />

- 0,2.1<br />

!<br />

= 0,6(mol)<br />

-<br />

NO3<br />

Chú ý: Với bài toán trên các số liệu đã được tôi bố trí khớp nếu các bạn thay đi<br />

một thông số nào đó và dữ nguyên các thông số còn lại thì sẽ làm cho bài toán sai<br />

bản chất hóa học. Đơn giản là nó còn phải tuân theo các định luật bảo toàn khác<br />

(tôi sẽ trình bầy ở phần sau).<br />

Ví dụ 2 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS 2 và 0,09 mol Cu 2 FeS 2 tác dụng với dung<br />

dịch HNO 3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2 . Thêm<br />

BaCl 2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH) 2<br />

dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi<br />

được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :<br />

A. 111,84 và 157,44 B. 112,84 và 157,44<br />

C. 111,84 và 167,44 D. 112,84 và 167,44<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong.<br />

Ta có :<br />

NO2<br />

ìnCu<br />

= 0,33 (mol)<br />

ìïnCuFeS = 0,15 (mol)<br />

2<br />

BTNT ï<br />

í<br />

¾¾¾® ínFe<br />

= 0,24 (mol)<br />

ïî nCu =<br />

2FeS<br />

0,09 (mol)<br />

2<br />

ï<br />

înS<br />

= 0,48 (mol)<br />

NO


ìnBaSO<br />

= 0,48 (mol) ® m = 0,48.233 = 111,84 (gam)<br />

4<br />

ï<br />

ï ìnBaSO<br />

= 0,48(mol)<br />

BTNT<br />

4<br />

¾¾¾® í ï<br />

→Chọn A<br />

BTKL<br />

ïx ínFe = ¾¾¾® =<br />

2O<br />

0,12(mol) x 157,44(gam)<br />

3<br />

ï ï<br />

î înCuO<br />

= 0,33(mol)<br />

Ví dụ 3: Nung <strong>32</strong>,4 gam chất rắn X gồm FeCO 3 , FeS, FeS 2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1<br />

trong hỗn hợp khí Y gồm O 2 và O 3 có tỷ lệ số mol là 1:1. Biết các phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn. Số mol Y tham gia phản ứng là :<br />

A. 0,38 B. 0,48 C. 0,24 D. 0,26<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ì n = 0,1(mol) ìn = 0,15(mol)<br />

FeCO3 Fe2O3<br />

ï<br />

ï<br />

BTNT<br />

Xín = 0,1(mol) ¾¾¾® ín = 0,3(mol)<br />

FeS<br />

SO2<br />

ï<br />

=<br />

ï<br />

ï<br />

n 0,1(mol)<br />

î<br />

FeS<br />

ïn = 0,1(mol)<br />

2<br />

î CO2<br />

BTNT.O pha˚n ˆ ˘ng<br />

¾¾¾¾® n = 0,1.2 + 0,3.2 + 0,15.3 - 0,1.3 = 0,95(mol)<br />

O<br />

ìï nO<br />

= a(mol)<br />

2<br />

BTNT.O<br />

¾¾® Y : í<br />

¾¾¾¾® 5a = 0,95 ¾¾® a = 0,19(mol)<br />

ïî<br />

nO<br />

= a(mol)<br />

3<br />

¾¾® nY<br />

= 2a = 0,38(mol) →Chọn A<br />

Ví dụ 4: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3 . Sau<br />

phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N 2 ; N 2 O có số mol bằng nhau và<br />

bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.<br />

A.2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có ngay : n<br />

Mg<br />

ìï nN<br />

= 0,1<br />

2<br />

BTE<br />

¾¾® í ¾¾¾® n<br />

ïî<br />

nNO=<br />

0,1<br />

2<br />

BTNT.Mg<br />

ì¾¾¾¾® ï nMg(NO =<br />

3)<br />

1(mol)<br />

2<br />

= 1(mol) í<br />

ïî ¾¾¾®<br />

BTE<br />

ne<br />

= 2(mol)<br />

NH4NO3<br />

2 -0,1.10 -0,1.8<br />

= = 0,025(mol)<br />

8<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® n = 1.2 + 0,025.2 + 0,1.2 + 0,1.2 = 2,45(mol) →Chọn D<br />

HNO3<br />

Ví dụ 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 vào một bình kín<br />

không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn,<br />

khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với<br />

HNO 3 thấy có khí NO thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y<br />

được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam<br />

chất rắn. Giá trị của m là :<br />

A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2.


Định hướng tư duy giải<br />

Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO 3 có khí NO nên O 2 sinh ra<br />

trong quá trình nhiệt phân đã đi hết vào trong các oxit sắt.<br />

→ 55,2 gam chỉ là NO 2 .<br />

55,2<br />

BTNT.N<br />

Trong X<br />

Ta có: nNO = = 1,2(mol) ¾¾¾¾® n = - =<br />

2 NO<br />

n 1,2(mol)<br />

2 NO3<br />

46<br />

BTKL Trong X<br />

¾¾¾® m = 158,4- 1,2.62=<br />

84(gam)<br />

Fe<br />

Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe 2 O 3 :<br />

BTNT.Fe 84<br />

¾¾¾¾® nFe<br />

= = 1,5(mol)<br />

56<br />

¾¾® n = 0,75(mol) ¾¾® m = 0,75.160 = 120(gam) →Chọn B<br />

Fe2O3<br />

Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS 2 , CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33<br />

mol H 2 SO 4 đặc sinh ra 0,<strong>32</strong>5 mol khí SO 2 và dung dịch Y. Cho Fe dư vào Y thu<br />

được dung dịch Z và chất rắn T. Lọc bỏ T rồi cô cạn Z thì thu được m gam muối<br />

khan. Giá trị của m là:<br />

A. 15,12 B. 18,19 C. 11,33 D. 12,92.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Để giải nhanh bài tập này ta đưa ra các câu hỏi đặt ra là:<br />

H trong H 2 SO 4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào H 2 O.<br />

O trong H 2 SO 4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào muối<br />

Ta có:<br />

BTNT.Hidro<br />

¾¾¾¾® nHO=<br />

2<br />

0,33(mol)<br />

BTNT.O trong muoi<br />

¾¾¾¾®<br />

O<br />

= - - =<br />

n 0,33.4 0,<strong>32</strong>5.2 0,33 0,34(mol)<br />

BTNT.O trong muo·i 0,34<br />

¾¾¾¾® n<br />

2-<br />

= = 0,085(mol)<br />

SO4<br />

4<br />

2-<br />

SO , SO<br />

4 2 và H 2 O.<br />

BTNT.S<br />

¾¾¾¾® n = 0,085(mol) ¾¾® m=<br />

12,92(gam)→Chọn D<br />

FeSO4<br />

2.2 Định luật bảo toàn electron (BTE)<br />

Bản chất của BTE các em có thể hiểu đơn giản là kim loại đẩy e của mình<br />

cho nguyên tố khác để lấy về anion, còn nguyên tố nhận e của kim loại cũng biến<br />

thành chất khác. Nói như vậy nghĩa là khi áp dụng định luật này các bạn phải biết<br />

(nói chính xác là phải thuộc) chất nào nhường e và chất nào nhận e? Sau khi<br />

nhường nhận thì chúng biến thành cái gì? Nghe có vẻ mênh mông quá phải không?<br />

Nhưng các bạn đừng sợ vì thật ra nó cũng chỉ có vài chất được lập đi lập lại thôi.<br />

Chúng ta cùng nhau quay lại ví dụ 1 bên trên:<br />

Ví dụ 1: Giả sử ta cho a mol Fe (vừa đủ) tác dụng với HNO 3 sau phản ứng thu<br />

được 0,1 mol Fe(NO 3 ) 2 , 0,2 mol Fe(NO 3 ) 3 , 0,2 mol NO 2 và 0,2 mol NO.<br />

Chúng ta đã xem xét ví dụ này qua định luật BTNT. Bây giờ ta tiếp tục xem xét nó<br />

dưới hướng nhìn của BTE.


Như ở bên trên tôi đã nói số liệu của bài toán đã được tôi bố trí chuẩn xác,<br />

nếu các bạn tự ý thay đi nó sẽ sai bản chất. Tại sao lại như vậy? Vì chúng ta cần<br />

phải tuân theo định luật BTE nữa. Không khó để nhìn ra số mol e của Fe nhường<br />

chính là số mol NO 3 - trong muối nghĩa là 0,8 mol. Vậy nguyên tố nào đã nhận e<br />

của Fe? Chính là N +5 trong HNO 3 nó đã nhận e để biến thành N +2 trong NO và N +4<br />

trong NO 2 . Số mol e nhận cũng là 0,8. Đó chính là nội dung của định luật bảo toàn<br />

electron (BTE). Nói tóm lại công thức áp dụng của định luật BTE thì rất ngắn<br />

å<br />

n<br />

=<br />

å<br />

n<br />

+ -<br />

e e<br />

tuy nhiên sức mạnh của nó thì rất ghê gớm. Điều quan trọng nhất<br />

khi các bạn áp dụng định luật này là phải các định đúng.<br />

Chất nhường e (chất khử) là những chất nào?<br />

Chất nhận e (chất oxi hóa) là những chất nào?<br />

Chú ý khi giải bài tập:<br />

– Xác định nhanh tất cả các nguyên tố thay đổi số oxh (không quan tâm tới chất<br />

không thay đổi)<br />

– Viết chính xác quá trình nhường nhận electron (nên nhớ thuộc lòng).<br />

– Kết hợp linh hoạt với Bảo toàn nguyên tố.<br />

å å .<br />

– Áp dụng công thức n<br />

- e<br />

= n<br />

+<br />

e<br />

– Chú ý với những trường hợp về axit HNO 3 tạo ra muối NH 4 NO 3 ; hỗn hợp muối<br />

Fe 2+ ;Fe 3+ .<br />

– Trường hợp một nguyên tố tăng rồi lại giảm số oxi hóa hoặc ngược lại .<br />

Bây giờ, chúng ta sẽ nghiên cứu các ví dụ để hiểu vấn đề trên .<br />

A. Bảo toàn electron một nấc.<br />

Bảo toàn electron một nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa được đưa ngay từ min<br />

tới max thông qua một chất oxi hóa (thường là HNO 3 hoặc H 2 SO 4 ).<br />

HNO 3/H2SO ì<br />

4 3+<br />

Fe ¾¾¾¾¾® Fe<br />

ï HNO 3/H2SO4<br />

3+<br />

Quy trình íAl<br />

¾¾¾¾¾® Al<br />

ï<br />

HNO 3/H2SO4<br />

2+ 2+ 2+<br />

ïî<br />

Zn,Mg,Cu... ¾¾¾¾¾® Zn ,Mg ,Cu ...<br />

Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được hỗn<br />

hợp khí gồm 0,015 mol N 2 O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni).<br />

Tính m.<br />

A. 13,5 g B. 0,81 g C. 8,1 g D. 1,35 g<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï n<br />

í<br />

ïî n<br />

NO 2<br />

NO<br />

= 0,015(mol)<br />

® ne<br />

= 0,015.8 + 0,01.3 = 0,15(mol)<br />

= 0,01(mol)<br />

BTE<br />

¾¾¾® n = 0,05(mol) ® m = 0,05.27 = 1,35(gam)<br />

Al<br />

Al


Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu<br />

được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2 O và N 2 . Tỉ<br />

khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam<br />

chất rắn khan. Giá trị của m là:<br />

A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

-<br />

ì nAl<br />

= 0,46(mol) ¾¾® ne<br />

= 1,38(mol)<br />

ï<br />

Ta có ngay: íïì<br />

n<br />

NO=<br />

0,03(mol)<br />

2<br />

ï í<br />

ïî îïn<br />

N<br />

= 0,03(mol)<br />

2<br />

+ 1,38 - 0,54<br />

¾¾® ne = 0,54(mol) ¾¾® n + = = 0,105(mol)<br />

NH 4<br />

8<br />

¾¾® m= 0,46.(27+ 62.3) + 0,105.80=<br />

106,38(gam)<br />

å<br />

B. Bảo toàn electron nhiều nấc.<br />

Bảo toàn electron nhiều nấc nghĩa là chất khử sẽ có số oxi hóa được đưa từ số oxi<br />

hóa min tới số oxi hóa trung gian rồi tới max thông qua một sô chất oxi hóa<br />

Với mức trung gian thường là : Oxi, Clo...<br />

Với mức max thường là:HNO 3 hoặc H 2 SO 4 .<br />

Dạng bài tập này ta thường hay dùng phương pháp “Chia để trị”.<br />

Ví dụ 4: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit<br />

sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO 3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y)<br />

gồm NO và NO 2 . Tỷ khối hơi của Y đối với H 2 là 19. Tính x.<br />

A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìnFe<br />

= x(mol)<br />

BTKL<br />

Chia để trị ta có ngay: 5,04 í<br />

¾¾¾® 56x + 16y = 5,04<br />

înO<br />

= y(mol)<br />

ìï n<br />

Ta có: í<br />

ïî<br />

n<br />

NO<br />

NO2<br />

= 0,0175(mol)<br />

= 0,0175(mol)<br />

BTE<br />

¾¾¾® = +<br />

¾¾® x = y = 0,07(mol) →Chọn C<br />

3x 2y 0,0175.4<br />

Ví dụ 5: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe 2 O 3 nung nóng được chất khí B<br />

và chất rắn D. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa.<br />

Hòa tan D bằng H 2 SO 4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO 2 còn dung dịch E. Cô<br />

cạn E thu được 24 g muối khan. Xác định thành phần % của Fe:<br />

A. 58,33% B. 41,67% C. 50% D. 40%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cô cạn E thu được 24g muối khan do đó ta có :


BTNT.Fe<br />

24<br />

¾¾¾¾® nFe = 2n<br />

( )<br />

= 2. = 0,12(mol)<br />

Fe2 SO4 3<br />

400<br />

ìFe : 0,12(mol)<br />

BTNT(O+<br />

C) ìFe : 0,12(mol)<br />

Hỗn hợp đầu í<br />

¾¾¾¾¾® D í<br />

îO : a(mol) îO : a - 0,06(mol)<br />

BTE<br />

¾¾¾® 0,12.3 = 2(a - 0,06) + 0,18.2 ® a = 0,06(mol)<br />

BTNT(Fe+ O)<br />

ìFe2O 3: 0,02(mol)<br />

¾¾¾¾¾®í<br />

î Fe : 0,08(mol)<br />

BTKL 0,08.56<br />

¾¾¾® %Fe = = 58,33% → Chọn A<br />

0,12.56 + 0,06.16<br />

Ví dụ 6: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2 O 3 nung nóng. Sau phản ứng<br />

thu được m 1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch<br />

HNO 3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện<br />

chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m 1 +16,68 gam muối khan.<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 24 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chia để trị:<br />

ìï<br />

Fe : a(mol)<br />

m1<br />

í<br />

ïî O : b(mol)<br />

¾¾® m1<br />

= 56a+<br />

16b(gam)<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾®<br />

Fe(NO 3)<br />

= +<br />

3<br />

Có<br />

n<br />

NO<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾®<br />

m a(56 62.3)<br />

BTE<br />

ì¾¾¾® = +<br />

Fe(NO ) : a(mol)<br />

3a 2b 0,02.3<br />

= 0,02(mol) ¾¾®í<br />

îa(56 + 62.3) = 56a + 16b + 16,68<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾® a= 0,1¾¾¾¾® m= 0,05.160= 8g<br />

→ Chọn A<br />

Ví dụ 7: Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl 2 , thu được 18,3 gam chất rắn<br />

X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO 3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn<br />

toàn, thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là:<br />

A. 28,7. B. 43,2. C. 56,5. D. 71,9.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL 18,3 -11,2<br />

nFe<br />

= 0,2(mol) ¾¾¾® nCl<br />

= = 0,2(mol)<br />

35,5<br />

BTNT.Clo<br />

ì¾¾¾¾® AgCl : 0,2(mol)<br />

ï<br />

¾¾® í -<br />

¾¾® =<br />

BTE 0,2.3 0,2<br />

m 71,9(gam)<br />

ï¾¾¾® Ag : = 0,4(mol)<br />

î<br />

1<br />

Chú ý: Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình. Chất khử là Fe với số mol e<br />

nhường là 0,2.3 = 0,6 do đó tổng số mol e nhận (Cl và Ag + ) cũng phải bằng 0,6<br />

3 3


C. Bảo toàn electron có nhiều yếu tố gây nhiễu.<br />

Trong nhiều bài tập hóa học người ra đề rất hay dùng kỹ thuật tung hỏa mù<br />

bằng cách đưa các nguyên tố gây nhiễu vào làm nhiều bạn học sinh không hiểu kỹ<br />

bản chất hóa học sẽ rât bối rối. Nhiều khi còn hoang mang và đành bó tay mặc dù<br />

bản chất nó rất đơn giản. Yếu tố gây nhiễu chính là các nguyên tố lên rồi lại xuống,<br />

xuống rồi lại lên nhưng tổng các quá trình thì bằng 0. Phát hiện ra điều trên chúng<br />

ta không cần quan tâm tới các yếu tố gây nhiễu để đơn giản hóa bài toán.<br />

Ví dụ 8: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe 2 O 3 và CuO rồi tiến hành phản ứng<br />

nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO 3 được<br />

hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí<br />

NO và NO 2 lần lượt là:<br />

A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít.<br />

C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Trong ví dụ này ta chỉ quan tâm tới sự thay đổi số oxi hóa của Al với Fe và Cu<br />

không cần quan tâm.Vì cuối cùng các nguyên tố đều lên số oxi hóa cao nhất.<br />

Ta có:<br />

å<br />

+<br />

ì nAl<br />

= 0,02(mol) ® ne<br />

= 0,06(mol)<br />

ï<br />

ín<br />

NO<br />

= a(mol)<br />

ï<br />

î<br />

n<br />

NO<br />

= 3a(mol)<br />

2<br />

BTE<br />

¾¾¾® 0,06 = 6a ® a = 0,01(mol)<br />

→ Chọn A<br />

Ví dụ 9: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe 2 O 3 , CuO, Cr 2 O 3 rồi đốt nóng để<br />

tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X<br />

trong dung dịch HNO 3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO 2 có tỉ<br />

khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:<br />

A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

å<br />

+<br />

ì nAl<br />

= 0,4(mol) ® ne<br />

= 1,2(mol)<br />

ï<br />

ín<br />

NO<br />

= a(mol)<br />

ï<br />

î<br />

n<br />

NO<br />

= 3a(mol)<br />

2<br />

BTE<br />

¾¾¾® 1,2 = 6a ® a = 0,02(mol)<br />

→ Chọn B<br />

Ví dụ 10: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl 2 thu được hỗn hợp<br />

chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung<br />

dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO 4 trong dung dịch H 2 SO 4 (không<br />

tạo ra SO 2 ). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:<br />

A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.<br />

Định hướng tư duy giải


Chú ý: Nguyên tố gây nhiễu là Cl 2 (ta không cần quan tâm) vì cuối cùng Cl - cũng bị<br />

KMnO 4 oxi hóa thành Cl 2 .<br />

BTKL<br />

ì<br />

ì¾¾¾® ï<br />

+ =<br />

Ta có ngay: 16,2 - 2,4 = 13,8 Al : a(mol) 27a 56b 13,8<br />

í ¾¾® í<br />

î Fe : b(mol) ï î ¾¾¾®<br />

BTE<br />

3a + 3b = 0,21.5<br />

ìa<br />

= 0,2(mol)<br />

0,15.56 + 2,4<br />

¾¾®í ¾¾® %Fe = = 66,67%<br />

îb<br />

= 0,15(mol)<br />

16,2<br />

2.3 Định luật bảo toàn điện tích<br />

Tư tưởng cổ điển thưởng chỉ áp dụng định luật bảo toàn điện tích (BTĐT)<br />

cho một dung dịch khi đề bài cho luôn các ion có sẵn trong dung dịch. Tôi nghĩ<br />

điều đó đơn giản tới mức hiển nhiên các bạn phải hiểu được. Tuy nhiên, tôi vẫn<br />

đưa ra một số ví dụ để các bạn dễ hình dung:<br />

Ví dụ 1: Một dung dịch chứa hai cation là Al 3+ (0,2 mol) và Fe 2+ (0,1 mol). Trong<br />

dung dịch trên còn chứa hai anion là Cl — 2<br />

(x mol) và SO - 4<br />

(y mol). Tìm x và y biết<br />

rằng cô cạn dung dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan.<br />

A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,2 C. 0,5 và 0,15 D. 0,6 và 0,1<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìAl<br />

ï<br />

ïFe<br />

í<br />

ï<br />

ï<br />

îSO<br />

3+<br />

2+<br />

-<br />

Cl : x(mol)<br />

2-<br />

4<br />

: 0,2(mol)<br />

: 0,1(mol)<br />

: y(mol)<br />

BTDT<br />

ì¾¾¾® ï x+ 2y=<br />

0,8<br />

¾¾®í<br />

ï î ¾¾¾®<br />

BTKL<br />

35,5x + 96y = 46,9 - 0,2.27 - 0,1.56<br />

ìx<br />

= 0,2(mol)<br />

¾¾®í →Chọn A<br />

îy<br />

= 0,3(mol)<br />

Chú ý: Khối lượng muối trong dung dịch chính là tổng khối lượng các ion.<br />

Ví dụ 2: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca 2+ ; 0,6 mol Cl - ; 0,1 mol Mg 2+ ; a mol<br />

HCO - 3 ; 0,4 mol Ba 2+ . Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không<br />

khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:<br />

A. 90,1. B. 102,2. C. 105,5. D. 127,2.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìCa<br />

ï<br />

íMg<br />

ï<br />

î<br />

Ba<br />

2+<br />

2+<br />

2+<br />

: 0,15(mol)<br />

: 0,1(mol)<br />

: 0,4(mol)<br />

-<br />

ìï<br />

Cl : 0,6(mol)<br />

í<br />

-<br />

ï îHCO 3<br />

: a(mol)<br />

BTDT<br />

¾¾¾® 2(0,15 + 0,1 + 0,4) = 0,6 + a ¾¾® a = 0,7(mol)


t<br />

-<br />

¾¾® 0 2 t<br />

¾¾® 0<br />

3<br />

®<br />

O<br />

=<br />

B CO O n 0,35(mol)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 0,15.40+ 0,1.24+ 0,4.137+ 0,6.35,5+ 0,35.16=<br />

90,1<br />

Chú ý : Nếu chỉ cô cạn dung dịch B thì ta sẽ có quá trình<br />

0<br />

t 2<br />

3<br />

B ¾¾® CO -<br />

Ví dụ 3: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO 4 2- ; 0,1 mol NO 3 - ; 0,08 mol Na + ; 0,05<br />

mol H + và K + . Cô cạn dung dịch A thu đựợc chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối<br />

lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng là :<br />

A. 15,62 gam. B. 11,67 gam . C. 12,47 gam. D. 13,17 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTDT<br />

Ta có: ¾¾¾® 0,05.2 + 0,1 = 0,08 + 0,05 + n + ® n + = 0,07<br />

2-<br />

ìSO<br />

4<br />

: 0,05(mol)<br />

ï<br />

0<br />

-<br />

t<br />

ïNO 3<br />

: 0,05(mol) ¾¾® XNO2<br />

¾¾® mC<br />

í<br />

® mC<br />

= 11,67(gam)<br />

+<br />

ïK : 0,07(mol)<br />

ï +<br />

îNa : 0,08(mol)<br />

Cái mà tôi muốn nói với các bạn ở đây là BTĐT mở rộng mà tôi gọi là “Tư<br />

duy điền số điện tích” theo kinh nghiệm của tôi thì hướng tư duy này áp dụng vào<br />

giải bài tập hóa học vô cơ rất tốt. Bản chất của nó liên quan chặt chẽ tới BTNT và<br />

BTE mà điển hình là các nguyên tố kim loại. Tôi gọi là mở rộng vì các bạn cần<br />

hiểu thêm một bước là sau khi các nguyên tố nhường nhận e thì nó biến thành các<br />

ion gì? Sau đây tôi xin đưa ra một số ví dụ điển hình:<br />

Ví dụ 4: Hòa tan hết 0,54g Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch<br />

X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />

thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 1,56 B. 0,78 C. 0,39 D. 1,17<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Các bạn hãy làm quen với câu hỏi: Dung dịch cuối cùng chứa gì?<br />

Rồi sau đó ta sẽ điền số điện tích để đủ cung ứng cho Na + .<br />

Ta có:<br />

+<br />

ìNa : 0,075<br />

ï<br />

n 0,02 X Cl : 0,07<br />

-<br />

Al<br />

= ¾¾® í<br />

ï¾¾¾® BTDT<br />

î<br />

-<br />

2<br />

K<br />

AlO : 0,005<br />

BTNT.Al<br />

¾¾¾¾® = = →Chọn đáp án D<br />

m 0,015.78 1,17<br />

¯<br />

Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch<br />

X và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H 2 SO 4 1M được<br />

31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung hòa. Cô cạn Y<br />

được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng<br />

K


A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï<br />

nHSO<br />

= 0,45<br />

2 4<br />

í<br />

­<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,6¾¾® n<br />

2<br />

e<br />

= 1,2<br />

ìm¾¾® n+<br />

= ne<br />

= 1,2<br />

ï<br />

2-<br />

¾¾® 31,1 + 41,3 = 72,4 íSO 4<br />

: 0,45<br />

ïî -<br />

OH : a<br />

BTDT<br />

¾¾¾® a= 0,3¾¾® m= 24,1 →Chọn đáp án A<br />

Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung<br />

dịch X và 8,288 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H 2 SO 4 1M<br />

được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn<br />

Y được 25,74 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng<br />

A. 14,18 B. 17,88 C. 15,26 D. 16,48<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï<br />

nH2SO<br />

= 0,25<br />

4<br />

í<br />

­<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,37¾¾® n<br />

2<br />

e<br />

= 0,74<br />

ìm¾¾® n+<br />

= ne<br />

= 0,74<br />

ï<br />

2-<br />

¾¾® 20,22 + 25,74 = 45,96íSO 4<br />

: 0,25<br />

ïî -<br />

OH : a<br />

BTDT<br />

¾¾¾® a = 0,24¾¾® m= 17,88 →Chọn đáp án B<br />

Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung<br />

dịch X và 9,184 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H 2 SO 4 1M<br />

được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn<br />

Y được <strong>32</strong>,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp<br />

ban đầu là:<br />

A. 34,18% B. 47,88% C. 45,22% D. 58,65%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï<br />

nHSO<br />

= 0,35<br />

2 4<br />

í<br />

­<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,41¾¾® n<br />

2<br />

e<br />

= 0,82<br />

ìm¾¾® n+<br />

= ne<br />

= 0,82<br />

ï<br />

2-<br />

¾¾® 26,42 + <strong>32</strong>,58 = 59íSO 4<br />

: 0,35<br />

ïî -<br />

OH : a


BTDT<br />

¾¾¾® = ¾¾¾® =<br />

BTKL<br />

a 0,12 m 23,36<br />

ìAl(OH) 3<br />

: 0,04 0,1.137<br />

¾¾® 26,42 í<br />

¾¾® %Ba = = 58,65% →Chọn đáp án D<br />

îBaSO 4<br />

: 0,1 23,36<br />

Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung<br />

dịch X và 8,512 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H 2 SO 4 1,25M<br />

và HCl 1M được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và<br />

sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng<br />

của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:<br />

A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì nH2SO<br />

= 0,25<br />

4<br />

ï<br />

ínHCl<br />

= 0,2<br />

ï ­<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,38¾¾® n<br />

2<br />

e<br />

= 0,76<br />

ìm¾¾® n+<br />

= ne<br />

= 0,76<br />

ï<br />

2-<br />

ïSO 4<br />

: 0,25<br />

¾¾® 24,86 + 30,08 = 54,94í Cl<br />

-<br />

ïïî : 0,2<br />

BTDT<br />

¾¾¾® = ¾¾¾® =<br />

-<br />

OH : a<br />

BTKL<br />

a 0,06 m 22,82<br />

0,1.137<br />

¾¾® %Ba = = 60,04% →Chọn đáp án B<br />

22,82<br />

ìAl(OH) 3<br />

: 0,02<br />

¾¾® 24,86í îBaSO<br />

4 : 0,1<br />

Ví dụ 9: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 và<br />

0,1 mol H 2 SO 4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá<br />

trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:<br />

A. 0,25. B. 0,035. C. 0,05. D. 0,45.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì n 3+<br />

= 0,2<br />

Al<br />

ï<br />

ín 2-<br />

0,4<br />

SO4<br />

ï<br />

ïî n = 0,1<br />

¯<br />

BTNT<br />

= ¾¾¾®<br />

ìNa 2SO 4<br />

: 0,4<br />

í<br />

î NaAlO<br />

2<br />

: 0,1<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® nNaOH<br />

= 0,9¾¾® V= 0,45 →Chọn đáp án D<br />

Ví dụ 10: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2<br />

0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml


dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được<br />

31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:<br />

A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.<br />

Trích đề THPT – Đặng Thúc Hứa – Lần 2 – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìBaSO 4<br />

: 0,1<br />

Ta có: 31,1 í<br />

→ Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần.<br />

î Al(OH)<br />

3 : 0,1<br />

Dung dịch cuối cùng chứa:<br />

2-<br />

ìSO 4<br />

: 0,2<br />

ï<br />

-<br />

ïCl : 0,2<br />

í<br />

AlO : 0,1<br />

-<br />

ï 2<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT<br />

î<br />

+<br />

Na : 0,7<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® m= 0,5.23= 11,5(gam) →Chọn đáp án D<br />

Ví dụ 11: Sục 17,92 lít H 2 S ở (đktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH<br />

1M và Ba(OH) 2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X<br />

thu được 45,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là:<br />

A. 300. B. 250. C. 200. D. 400.<br />

Trích đề THPT – Đặng Thúc Hứa – Lần 2 – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích, xét trường hợp muối là HS - trước<br />

Ta có:<br />

+<br />

ìNa : V<br />

ï<br />

+<br />

ïK :V<br />

= ¾¾® í<br />

ïïî<br />

-<br />

HS :3V<br />

nHS 0,8 45,9<br />

2<br />

Ba<br />

2+<br />

: 0,5V<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 45,9 = V(23 + 39 + 33 + 0,5.137) ¾¾® V = 0,2 →Chọn đáp án C<br />

Có đáp án → dễ thấy với các trường hợp tạo hỗn hợp muối và có dư OH - thì không<br />

có đáp án thỏa mãn.<br />

Ví dụ 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2 O, K, K 2 O, Ba và BaO, trong<br />

đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568<br />

lít khí H 2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl<br />

0,2M và H 2 SO 4 0,15M thu được 400ml dung dịch có PH = 13. Các phản ứng xảy<br />

ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:<br />

A. 12 B. 15 C. 14 D. 13<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Lần 3 – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


ìHCl : 0,04<br />

n<br />

PH 13<br />

- - 0,1<br />

= OH<br />

Ta có: í<br />

¾¾® n + = 0,1¾¾¾® = 0,1<br />

H<br />

îHSO 2 4:0,03 0,4<br />

¾¾® n = 0,14<br />

-<br />

OH<br />

ìï<br />

nH<br />

= 0,07<br />

2<br />

BTE 0,28 - 0,07.2<br />

Xử lý với Y: í<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,07<br />

n - ïî<br />

= 0,14.2=<br />

0,28 2<br />

OH<br />

0,07.16<br />

¾¾® m= = 12,8(gam) →Chọn đáp án D<br />

0,0875<br />

Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy<br />

vào H 2 O thu được dung dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau<br />

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của<br />

m là:<br />

A. 2,48 B. 2,265 C. 1,86 D. 1,24<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì 3-<br />

m<br />

ïPO 4<br />

: 31<br />

ï +<br />

+ Tư duy điền số điện tích ta có: íK :0,3<br />

ï<br />

BTDT + 3m<br />

ï¾¾¾® H : - 0,3<br />

ïî<br />

31<br />

BTKL m 3m<br />

¾¾¾® 95 + 0,3.39 + - 0,3 = 18,56 ¾¾® m = 2,2649(gam) (Loại)<br />

31 31<br />

ì 3-<br />

m<br />

ïPO 4<br />

: 31<br />

ï +<br />

+ Vậy xảy ra trường hợp 2: íK :0,3<br />

ï<br />

BTDT - 3m<br />

ï¾¾¾® OH : 0,3 -<br />

ïî<br />

31<br />

BTKL m æ 3mö<br />

¾¾¾® 95 + 0,3.39 + 17ç 0,3 - ÷ = 18,56<br />

31 è 31 ø<br />

¾¾® m= 1,24(gam) →Chọn đáp án D<br />

2.4. Định luật bảo toàn khối lượng (BTKL)<br />

Có thể nói rằng định luật BTNT là một trường hợp riêng của BTKL, khi ta<br />

áp dụng BTKL cho một nguyên tố thì người ta gọi là BTNT. Trong quá trình giải<br />

các bài toán hóa học vô cơ định luật BTKL đóng vai trò khá quan trọng, tuy nhiên<br />

nó hiếm khi được áp dụng riêng lẻ mà thường chỉ là một khâu nào đó của bài toán.


Đơn giản là vì chúng ta không gặp nhiều khó khăn để phát hiện ra một bài toán có<br />

được xử lý thông qua định luật BTKL hay không.<br />

Một vấn đề nữa mà tôi muốn nói với các bạn đó là khi áp dụng BTKL các<br />

bạn lên vận dụng linh hoạt chứ đừng lên chỉ gò bó với lối áp dụng tư duy cổ điển<br />

đó là: Tổng khối lượng các chất sau và trước phản ứng là không thay đổi, hay biểu<br />

diễn qua công thức là: m = const . Thế áp dụng linh hoạt nghĩa là áp dụng nhử thế<br />

nào? Là chúng ta có thể áp dụng cho một phần của các chất tham gia phản ứng hay<br />

nói một cách khác là áp dụng bảo toàn cho nhóm nguyên tố cần thiết. Các bạn theo<br />

dõi thêm qua một số ví dụ sau:<br />

Ví dụ 1: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được<br />

3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M.<br />

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:<br />

A. 160 B. 240 C. 480 D. <strong>32</strong>0<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL 3, 43 - 2,15<br />

Ta có: ¾¾¾® nO<br />

= = 0,08¾¾® n + = 0,16¾¾® V=<br />

<strong>32</strong>0(ml)<br />

H<br />

16<br />

Ví dụ 2: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3<br />

(nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch<br />

Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị<br />

của m là<br />

A. 3,75 B. 3,92 C. 2,48 D. 3,88<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ca(OH) 2<br />

BTKL<br />

Ta có: X¾¾¾¾® n = 0,09¾¾¾® m= 5,36- 0,09.16=<br />

3,92(gam)<br />

¯<br />

!"# "$<br />

Ví dụ 3: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol<br />

Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho<br />

dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị<br />

của m là :<br />

A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

-<br />

ìOH : 0,16<br />

n 0,16 6,67 -<br />

NO 3<br />

Kimloai :3,95(gam)<br />

= ¾¾® í<br />

î<br />

BTKL(Mg,Zn,Cu)<br />

¾¾¾¾¾¾® + + = + ¾¾® =<br />

m 0,03.65 0,05.64 5,25 3,95 m 4,05(gam)<br />

O


Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO 3 ) 2 trong<br />

dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối clorua và<br />

4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối có trong Y là:<br />

A. 66,5. B. 58,9 gam. C. 57,0 gam. D. 47,5 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có<br />

0,2.3<br />

ì BTE<br />

ï ¾¾¾® nMg<br />

= = 0,3(mol)<br />

BTKL<br />

n 2<br />

NO<br />

= 0,2® í<br />

¾¾¾® mMgO<br />

= 0,2<br />

BTNT.N<br />

ï¾¾¾¾® nMg(NO 3)<br />

= 0,1(mol)<br />

2<br />

î<br />

BTNT.Mg<br />

¾¾¾¾® n = 0,6(mol) ¾¾® m = 0,6.95 = 57(gam)<br />

MgCl2<br />

Ví dụ 5: Cho m g bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H 2 SO 4 1M,<br />

Fe(NO 3 ) 3 0,5M và CuSO 4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu<br />

được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của<br />

m là:<br />

A. 72 g B. 53,33 g C. 74,67 g D. <strong>32</strong>,56 g<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

n + ìï = 0,4<br />

H<br />

­<br />

í ¾¾® nNO<br />

= 0,1<br />

n - = 0,3<br />

ïî NO3<br />

ì<br />

n 2+<br />

= x<br />

Fe<br />

ï<br />

¾¾® ín = 0,25 ¾¾® x = 0,35<br />

2-<br />

SO4<br />

ï<br />

BTNT.N<br />

ï ¾¾¾¾® -<br />

NO =<br />

3<br />

î<br />

n 0,2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + + = + ¾¾® =<br />

m 0,1.56 0,05.64 0,85m 0,35.56 m 72<br />

Ví dụ 6. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 thấy có 0,3 mol khí<br />

NO 2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy<br />

có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất<br />

rắn có khối lượng là:<br />

A. 24,27 g B. 26,92 g C. 19,50 g D. 29,64 g<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï nNO<br />

= 0,3<br />

2<br />

í<br />

ïî n<br />

NO<br />

= 0,02<br />

BTE<br />

¾¾¾®<br />

e<br />

= ¾¾®<br />

Fe<br />

=<br />

Lại có: nNO = 0,02¾¾® nHCl<br />

= 0,08<br />

n 0,36 n 0,12


ì n = 0,12<br />

ï<br />

¾¾® = ¾¾¾® =<br />

3+<br />

Fe<br />

ï<br />

BTKL<br />

ín - 0,08 m 26,92<br />

Cl<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT<br />

n - 0,28<br />

NO =<br />

3<br />

ïî<br />

Ví dụ 7: Nung nóng m gam Al và Fe 3 O 4 trong điều kiện không có không khí. Sau<br />

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch<br />

NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư<br />

vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE d≠<br />

X + NaOH có khí H 2 chứng tỏ Al dư. Có ngay: n = 0,15 ¾¾¾® n = 0,1<br />

BTNT.Al 0,5 - 0,1<br />

BTNT.O<br />

n = n = ¾¾¾¾® = = ¾¾¾¾® =<br />

¯ Al(OH)<br />

0,5 n<br />

3 Al2O 0,2 n<br />

3 Fe3O<br />

0,15<br />

4<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 0,5.27+ 0,15.2<strong>32</strong>=<br />

48,3(gam)<br />

Ví dụ 8: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và<br />

H 2 SO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam<br />

muối và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là:<br />

A. 20,6 B. 21,5 C. 23,4 D. 19,8<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

BTNT.H<br />

H<br />

2<br />

BTE<br />

n = 0,2(mol) ¾¾¾® n = 0,2<br />

Mg<br />

¾¾¾¾® 2V + 2V = 0,2.2 ¾¾® V = 0,1<br />

-<br />

ìCl : 0,2<br />

ï 2-<br />

BTKL<br />

¾¾® A íSO 4<br />

: 0,1 ¾¾¾® m = 21,5(gam)<br />

ï 2+<br />

ïî<br />

Mg : 0,2<br />

2.5 Vận dụng liên hoàn các định luật bào toàn<br />

Trong phần này tôi sẽ trình bày một bài toán với nhiều cách giải, áp dụng<br />

nhiều định luật bảo toàn để các bạn có thể hiểu một cách sâu sắc và dễ dàng khi áp<br />

dụng chúng vào các bài toán khác.<br />

Ví dụ 1: Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O 2 thu được<br />

m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc,<br />

nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 gam)<br />

và 10,64 lít (đktc) khí SO 2 duy nhất. Gía trị của m là<br />

A. 34,85. B. 20,45. C. 38,85. D. 31,25.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

H2<br />

Al


BTNT.S<br />

+ Bảo toàn nguyên tố S trong H 2 SO 4 ¾¾¾¾® n = n + n 2-<br />

HSO SO SO<br />

2 4 2 4<br />

BTKL 96,85 - 27,25<br />

+ Với muối ¾¾¾® n 2-<br />

= = 0,725<br />

SO 4<br />

96<br />

10,64<br />

BTNT.H<br />

¾¾® nHSO<br />

= 0,725+ = 1,2(mol) ¾¾¾¾® n<br />

2 4 HO=<br />

1,2<br />

2<br />

22,4<br />

Cách 1: BTKL cho cả quá trình hòa tan hỗn hợp rắn Y:<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m + 1,2.98= 96,85+ 0,475.64+ 1,2.18¾¾® m = 31,25(gam)<br />

Y<br />

Cách 2: BTNT.O cả quá trình hòa tan hỗn hợp rắn Y:<br />

BTNT.O TrongY TrongY<br />

¾¾¾¾® nO<br />

+ 1,2.4<br />

!<br />

= 0,725.4<br />

"#$ #%<br />

+ 0,475.2<br />

"#$ #%<br />

+ 1,2<br />

!<br />

¾¾® nO<br />

= 0,25<br />

BTKL<br />

HSO<br />

SO<br />

HO<br />

2 4<br />

2-<br />

SO<br />

2<br />

2<br />

4<br />

¾¾¾® mY<br />

= 0,25.16+ 27,25=<br />

31,25(gam)<br />

Cách 3: Dùng bảo toàn electron (BTE)<br />

Ta có : n 2- = 0,725¾¾® n<br />

4<br />

e<br />

= 1,45<br />

SO<br />

BTE TrongY TrongY<br />

O<br />

O<br />

¾¾¾® 2n + 0,475.2<br />

!" # "$<br />

= 1,45 ¾¾® n = 0,25(mol)<br />

BTKL<br />

SO<br />

2<br />

¾¾¾® mY<br />

= 0,25.16+ 27,25=<br />

31,25(gam)<br />

Ví dụ 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi,<br />

sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung<br />

dịch HNO 3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số<br />

mol HNO 3 đã phản ứng là:<br />

A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL TrongY 2,71-<br />

2,23<br />

+ Quá trình X →Y ¾¾¾® nO<br />

= = 0,03(mol)<br />

16<br />

ìï nHNO<br />

= a<br />

3<br />

BTNT.N<br />

+ BTNT.N trong HNO 3 í ¾¾¾¾® n - = a - 0,03<br />

NO3<br />

ïî n<br />

NO<br />

= 0,03<br />

+ BTNT.H trong HNO 3<br />

¾¾® n = 0,5a<br />

HO<br />

Cách 1: Dùng BTNT.O cho cả quá trình<br />

BTNT.O<br />

¾¾¾¾® 0,03<br />

!<br />

+ 3a ! = (a- 0,03).3 + 0,03<br />

!<br />

+ 0,5a<br />

!<br />

¾¾® a = 0,18<br />

"#$#%<br />

Cách 2: Dùng BTE<br />

Y HNO<br />

NO H O<br />

2<br />

3 -<br />

NO<br />

2<br />

3<br />

ìNO : 0,03<br />

BTE<br />

Ta có: í ¾¾¾® ne<br />

= 0,03.3 + 0,03.2 = 0,15 ¾¾® n - = 0,15<br />

NO<br />

O:0,03<br />

3<br />

î<br />

Y


BTNT.N<br />

¾¾¾¾® n = 0,03+ 0,15=<br />

0,18(mol)<br />

HNO<br />

3<br />

Cách 3: Dùng tư duy phá vỡ gốc NO 3<br />

-<br />

+ Ta có số mol NO thoát ra là 0,03 → có 0,03 mol gốc NO 3 - bị phá vỡ. Khi bị phá<br />

vỡ như vậy nó biến thành 0,03 mol NO bay lên → phải có 0,06 mol O đi vào H 2 O<br />

+ Số mol O trong Y cũng đi vào H 2 O<br />

å<br />

HO<br />

BTNT.H<br />

¾¾® n = 0,06+ 0,03= 0,09¾¾¾¾® n = 0,18(mol)<br />

HNO<br />

2 3<br />

Cách 4: Dùng BTKL cho cả quá trình<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m + m = m + m + m<br />

Y HNO muoi NO H O<br />

3 2<br />

¾¾® 2,71+ 63a = 2,23 + 62(a- 0,03) + 0,03.30 + 0,5a.18 ¾¾® a = 0,18<br />

!"""#"""$<br />

muoi<br />

Cách 5: Dùng tư duy phân chia nhiệm vụ của H +<br />

+ -<br />

ì ï4H + NO3 + 3e ¾¾® NO + 2H2O<br />

Chúng ta sử dụng: í<br />

+ 2-<br />

ïî 2H + O ¾¾® H2O<br />

Vậy H + làm 2 nhiệm vụ là tạo ra NO và biến O trong Y thành H 2 O<br />

¾¾® n = n = 0,03.4+ 0,03.2=<br />

0,18(mol)<br />

HNO<br />

3<br />

H<br />

+<br />

Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Fe, Al, CuO, Mg, Zn. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng<br />

với oxi sau 1 thời gian thu được m+0,96 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng<br />

với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy<br />

nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m+73,44 gam chất rắn khan.<br />

Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là:<br />

A. 1,40 B. 1,48 C. 1,52 D. 1,64<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï nNO<br />

= 0,<strong>32</strong><br />

í<br />

BTNT.H<br />

ïî<br />

nHNO<br />

= a¾¾¾¾® n<br />

3 H2O<br />

= 0,5a<br />

Cách 1: Dùng BTKL<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m<br />

!"#<br />

+ 0,96<br />

"$<br />

+ 63a = m<br />

!"#<br />

+ 73,44<br />

"$<br />

+ 0,<strong>32</strong>.30<br />

!"#"$<br />

+ 0,5.18a<br />

!"#"$<br />

¾¾® a=<br />

1,52(mol)<br />

Y muoi NO H O<br />

Cách 2: Kết hợp các định luật bảo toàn<br />

Ta có:<br />

BTE<br />

ìnNO<br />

= 0,<strong>32</strong><br />

ï<br />

í TrongX<br />

TrongY 0,96<br />

ïnO<br />

= b¾¾® nO<br />

= b+ = b+<br />

0,06<br />

î<br />

16<br />

¾¾¾® n = 0,<strong>32</strong>.3+ 2(b+<br />

0,06)<br />

NO<br />

-<br />

3<br />

2


BTKL<br />

¾¾¾® m!"# - 16b "$ + 62(0,<strong>32</strong>.3 + 2b+ 0,12) = m+ 73,44 ¾¾® b = 0,06<br />

NO 3<br />

Kimloai<br />

¾¾® n = 0,<strong>32</strong>.3+ 2(b+ 0,06) = 1,2<br />

BTNT.N<br />

-<br />

¾¾¾¾® n = 1,2+ 0,<strong>32</strong>=<br />

1,52(mol)<br />

HNO<br />

3<br />

Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y và Cu bằng dung<br />

dịch H 2 SO 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử<br />

duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Số mol H 2 SO 4<br />

tham gia phản ứng là:<br />

A. 0,09. B. 0,06. C. 0,07. D. 0,08.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

TrongX<br />

ì ïnO<br />

= a<br />

BTE<br />

Ta có: í<br />

¾¾¾® ne<br />

= 2a+ 0,045¾¾® n 2-<br />

= a+<br />

0,0225<br />

SO<br />

n 4<br />

ïî SO<br />

= 0,0225<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 6,6 = 2,44<br />

!"#"$<br />

- 16a + 96(a+ 0,0225) ¾¾® a = 0,025<br />

BTNT.S<br />

HSO<br />

2 4<br />

Kimloai<br />

¾¾¾¾® n = 0,025+ 0,0225.2=<br />

0,07(mol)<br />

Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y và Cu bằng dung<br />

dịch H 2 SO 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử<br />

duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối<br />

lượng của Cu trong X là<br />

A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

TrongX<br />

ì ïnO<br />

= a<br />

BTE<br />

Ta có: í<br />

¾¾¾® ne<br />

= 2a+ 0,045¾¾® n 2-<br />

= a+<br />

0,0225<br />

SO<br />

n 4<br />

ïî SO<br />

= 0,0225<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 6,6 = 2,44<br />

!"#"$<br />

- 16a + 96(a+ 0,0225) ¾¾® a = 0,025<br />

Kimloai<br />

ì<br />

2+<br />

ïCu<br />

: a<br />

BTKL ìCu : a ï 3+<br />

¾¾¾® 2,44 - 0,025.16 = 2,04 í ¾¾® 6,6 íFe : b<br />

îFe : b ï<br />

BTDT 2-<br />

2a + 3b<br />

ï¾¾¾® SO<br />

4<br />

:<br />

î<br />

2<br />

ì64a + 56b = 2,04 ìa=<br />

0,01 0,01.64<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í ¾¾® %Cu = = 26,23%<br />

î2a + 3b = ne<br />

= 0,095 îb=<br />

0,025 2,44<br />

Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y và Cu bằng dung<br />

dịch H 2 SO 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử


duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Oxit sắt trong X<br />

là:<br />

A. FeO B. Fe 3 O 4 C. Fe 2 O 3 D. FeO hoặc Fe 3 O 4<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Theo kết quả từ ví dụ 4 và 5<br />

TrongX<br />

ì ïnO<br />

= 0,025<br />

¾¾® í<br />

¾¾® FeO<br />

TrongX<br />

ïî nFe<br />

= 0,025<br />

Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Al, Cu, CuO, Fe 2 O 3 , Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác<br />

dụng với H 2 dư đun nóng thu được m–4,84 gam hỗn hợp rắn Y. Cho m gam hỗn<br />

hợp X tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 5,824 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử<br />

duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 73,88 gam chất rắn khan.<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 25,52 B. 22,<strong>32</strong> C. 22,82 D. 24,72<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cách 1<br />

Ta có:<br />

BTE<br />

ì TrongX 4,84<br />

ïnO<br />

= = 0,3025<br />

¾¾®í 16<br />

ï<br />

î<br />

nSO<br />

= 0,26<br />

2<br />

¾¾¾® n = 0,3025.2+ 0,26.2= 1,125¾¾® n = 0,5625<br />

BTKL<br />

e<br />

¾¾¾® mkimloai<br />

= 73,88- 0,5625.96=<br />

19,88<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 19,88+ 4,84=<br />

24,72(gam)<br />

Cách 2<br />

Gọi<br />

n<br />

BTKL<br />

H SO<br />

2 4<br />

BTNT.S<br />

ì¾¾¾¾® 2-<br />

ï<br />

= -<br />

SO4<br />

= a¾¾®í ¾¾¾¾®<br />

BTNT.H<br />

nHO<br />

= a<br />

ïî<br />

Kimloai<br />

2<br />

SO<br />

n a 0,26<br />

¾¾¾® m+ 98a = m<br />

!"#<br />

- 4,84<br />

"$<br />

+ 96(a- 0,26) + 0,26.64+<br />

18a<br />

¾¾® a= 0,8225¾¾® n = 0,5625<br />

SO 4<br />

2-<br />

* Làm tương tự như cách 1 ta có<br />

BTKL<br />

¾¾¾® mkimloai<br />

= 73,88- 0,5625.96=<br />

19,88<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 19,88+ 4,84=<br />

24,72(gam)<br />

* Chúng ta cũng có thể BTKL cho cả phương trình như sau<br />

m+ 0,8225.98= 73,88+ 0,26.64+ 18.0,8225¾¾® m=<br />

24,72(gam)<br />

2-<br />

4


Ví dụ 8 : Cho 33,6 gam Fe vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng sau khi phản ứng xảy<br />

ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí duy nhất SO 2 (đktc) và 14,4 gam hỗn hợp chất<br />

rắn. Số mol axit H 2 SO 4 đã tham gia phản ứng là<br />

A. 0,8 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 1,2 mol<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : a<br />

Hỗn hợp chất rắn phải là: 14,4í<br />

¾¾® 56a + <strong>32</strong>b = 14,4<br />

îS:b<br />

BTE<br />

¾¾¾® (0,6 - a).2 = 6b+<br />

0,1.2<br />

ìFeSO 4<br />

: 0,4<br />

ìa = 0,2 ï<br />

BTNT.S<br />

¾¾® í ¾¾® íS:0,1 ¾¾¾¾® nHSO<br />

= 0,6<br />

2 4<br />

îb=<br />

0,1 ï î SO<br />

2<br />

: 0,1<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M,<br />

sau phản ứng thu được 2,24 lít H 2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan.<br />

Giá trị m là:<br />

A. 30,0 B. 22,4 C. 25,2 D. 26,28<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Vì có Fe dư → muối cuối cùng là FeCl 2<br />

+ H trong HCl đã chạy đi đâu? Nó chạy vào H 2 O và biến thành H 2 .<br />

BTNT.Clo<br />

ì¾¾¾¾®<br />

FeCl<br />

2<br />

: 0,4<br />

ìïnHCl<br />

= 0,8 ï<br />

¾¾® í ¾¾® í<br />

n BTNT.H 0,8 0,2<br />

H<br />

0,1<br />

-<br />

ïî<br />

=<br />

2<br />

ï¾¾¾¾® HO:<br />

2<br />

= 0,3<br />

î<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 0,4.56+ 2,8+ 0,3.16=<br />

30(gam)<br />

Câu 2: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe 3 O 4 , 0,015 mol<br />

Fe 2 O 3 và 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà<br />

tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH 3 vào Z cho<br />

đến dư, lọc kết tủa T, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu<br />

được m gam chất rắn. Giá trịcủa m là<br />

A. 6,16. B. 6,40. C. 7,78. D. 9,46.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cuối cùng Fe và Al sẽ chạy vào đâu? – Nó chạy vào Fe 2 O 3 và Al 2 O 3<br />

BTNT ìFe : 0,01.3 + 0,015.2 + 0,02 = 0,08 ìFe2O 3: 0,04<br />

¾¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

îAl : 0,06 îAl2O 3: 0,03<br />

¾¾® m= 0,04.160+ 0,03.102=<br />

9,46(gam)


Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS 2 và 0,045 mol Cu 2 S tác dụng vừa đủ với<br />

dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng, thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của<br />

các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là:<br />

A. 0,060 B. 0,045 C. 0,090 D. 0,180<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dung dịch cuối cùng chứa gì?<br />

BTDT<br />

3+<br />

ìFe<br />

: x<br />

BTNT ï 2+<br />

¾¾¾®í Cu : 0,09<br />

ï 2-<br />

ïî<br />

SO<br />

4<br />

: 0,045 + 2x<br />

¾¾¾® 3x + 0,09.2 = 2(0,045 + 2x) ¾¾® x = 0,09(mol)<br />

Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe 2 O 3 và 0,1 mol Fe 3 O 4 tác dụng<br />

vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác<br />

dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối<br />

lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Giá trị của m là:<br />

A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Fe cuối cùng chạy đi đâu? – Nó chạy vào Fe 2 O 3<br />

Ta có:<br />

å<br />

Fe<br />

BTNT.Fe<br />

n = 0,3+ 0,15.2+ 0,1.3= 0,9¾¾¾¾® m= 0,45.160=<br />

72(gam)<br />

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe 2 O 3 vào dung<br />

dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong<br />

không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa.<br />

Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất<br />

rắn có khối lượng là:<br />

A. 23,0 gam. B. <strong>32</strong>,0 gam. C. 16,0 gam. D. 48,0 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Fe cuối cùng chạy đi đâu? – Nó chạy vào Fe 2 O 3<br />

Ta có:<br />

å<br />

Fe<br />

BTNT.Fe<br />

n = 0,4+ 0,1.2= 0,3¾¾¾¾® m= 0,3.160=<br />

48(gam)<br />

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu 2 S bằng dung<br />

dịch HNO 3 vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và khí NO là<br />

sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Tìm a:<br />

A. 0,03 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,12<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dung dịch cuối cùng chứa gì?<br />

BTDT<br />

3+<br />

ìFe : 0,12<br />

BTNT ï 2+<br />

¾¾¾®í Cu : 2a<br />

ï 2-<br />

ïî<br />

SO<br />

4<br />

: 0,24 + a<br />

¾¾¾® 0,12.3 + 2a.2 = 2(0,24 + a) ¾¾® a = 0,06(mol)


Câu 7: Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đựng 14 gam X gồm CuO, Fe 2 O 3 , FeO và<br />

Fe 3 O 4 nung nóng một thời gian được m gam chất rắn Y. Cho toàn bộ khí thu được<br />

sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH) 2 dư được kết tủa Z. Cho toàn bộ Z phản ứng<br />

dung dịch HCl dư được 2,8 lít khí đktc. Tìm m :<br />

A. 12 B. 10 C. 6 D. 8<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ CO cuối cùng chạy đi đâu? – Biến thành CO 2<br />

2,8<br />

BTKL<br />

Ta có: nCO<br />

= = 0,125¾¾¾® m= 14- 0,125.16=<br />

12(gam)<br />

2<br />

22,4<br />

Câu 8: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12<br />

gam hỗn hợp X( Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 ). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml<br />

dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc ). Giá trị của m là:<br />

A. 10,08 B. 8,96 C. 9,84 D. 10,64<br />

Định hướng tư duy giải<br />

H trong HCl cuối cùng chạy đi đâu? – Nó đi vào H 2 O và H 2<br />

Ta có:<br />

BTKL<br />

ìï nHCl<br />

= 0,3<br />

BTNT.H<br />

í ¾¾¾¾® nHO=<br />

0,12<br />

2<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,03<br />

2<br />

¾¾¾® m= 12- 0,12.16=<br />

10,08(gam)<br />

Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối<br />

lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu<br />

chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro<br />

là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch T<br />

và 7,168 lít NO(điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T<br />

thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với:<br />

A. 41,13 B. 35,19 C. 38,43 D. 40,03<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìCO: 0,15<br />

BTNT.C<br />

nCO<br />

0,4 nZ<br />

0,4 CO<br />

2 : 0,25<br />

= ¾¾¾¾® = í<br />

î<br />

ìKimloai : 0,7461m(gam)<br />

ï<br />

¾¾® Yí<br />

0,2539m<br />

ïnO<br />

= -0,25<br />

î 16<br />

và<br />

nNO<br />

= 0,<strong>32</strong>(mol)<br />

BTKL æ æ0,2539m<br />

ö ö<br />

¾¾¾® 3,456m = 0,7461m + ç 0,<strong>32</strong>.3 + ç - 0,25 .2 ÷ .62<br />

16<br />

÷<br />

è è<br />

ø ø<br />

¾¾® m=<br />

38,427


Câu 10: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al hòa tan hết trong V lít dung<br />

dịch HNO 3 1M vừa đủ thu được 9,856 lít NO 2 (đktc) và dung dịch Z chứa 81,9<br />

gam muối. Thể tích HNO 3 cần dùng là:<br />

A. 1,58 lít. B. 1,28 lít. C. 1,44 lít. D. 1,51 lít.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhìn thấy hỗn hợp là các kim loại mạnh → Nghĩ tới NH 4 NO 3 : a mol<br />

ìNH4NO 3: a<br />

BTE<br />

¾¾® í ¾¾¾® n - = 8a+<br />

0,44<br />

NO<br />

NO<br />

3<br />

î 2<br />

: 0,44<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 81,9 = 14,3 + 62(8a+ 0,44) + 80a ¾¾® a = 0,07<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® n = 0,07.2+ 0,44+ 0,44+ 8.0,07= 1,58¾¾® V=<br />

1,58<br />

HNO<br />

3<br />

Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng với oxi sau 1 thời<br />

gian thu được m+6,72 gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch<br />

H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được dung dịch Z và 4,928 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử<br />

duy nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được 90,28 gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 30,26 B. 28,84 C. 27,86 D. 29,16<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì 6,72<br />

ïnO<br />

= = 0,42<br />

Ta có: í 16 ¾¾® ne<br />

= 2(0,42 + 0,22) ¾¾® n 2-<br />

= 0,64<br />

SO 4<br />

ï<br />

î<br />

nSO<br />

= 0,22<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 90,28- 0,64.96=<br />

28,84(gam)<br />

Câu 12: Cho 23,640 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, CuO tác dụng với lượng dư khí<br />

hidro thu được 4,860 gam nước và hỗn hợp kim loại Y. Mặt khác, cho 11,94 gam<br />

X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thu được 1,792 lít khí NO (sản<br />

phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được m gam muối<br />

khan. Giá trị của m gần nhất với:<br />

A. 41,5. B. 34,2. C. 24,6. D. 42,2.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìKimloai :19,<strong>32</strong>(gam)<br />

Ta có: nHO= 0,27 ¾¾® 23,64í 2<br />

îO<br />

: 0,27(mol)<br />

ìKimloai :19,<strong>32</strong>.0,505 = 9,757(gam)<br />

¾¾® 11,94í<br />

î O : 0,27.0,505 = 0,13635(mol)<br />

Và nNO<br />

= 0,08¾¾® m= 9,757+ 62(0,08.3+ 0,13635.2) = 41,54<br />

Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, ZnO và FeO. Để hoà tan 12,46 gam hỗn hợp X<br />

cần 380 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,464 lít khí hiđro (đktc). Cho 12,46 gam<br />

hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,568 lít NO (đktc) và dung


dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 44,2 gam muối khan. Số mol HNO 3 tham gia<br />

phản ứng là<br />

A. 0,645 B. 0,615 C. 0,625 D. 0,605<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï nHCl = 0,38<br />

BTNT.H Trong X<br />

Ta có: í ¾¾¾¾® nHO= 0,08 ¾¾® n<br />

2<br />

O<br />

= 0,08(mol)<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,11<br />

2<br />

Chú ý: Trong X ta nhìn thấy có Zn → Nhớ tới NH 4 NO 3 : a mol<br />

ìNH4NO 3: a<br />

ï<br />

BTE<br />

¾¾® íNO : 0,07 ¾¾¾® n - = 8a + 0,07.3 + 0,08.2 = 0,37 + 8a<br />

NO3<br />

ï<br />

îO : 0,08<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 44,2 = 12,46<br />

!""#""$<br />

- 0,08.16 + 62(0,37 + 8a) + 80a ¾¾® a = 0,0175<br />

BTNT.N<br />

HNO<br />

3<br />

Kimloai<br />

¾¾¾¾® n = 0,37+ 10.0,0175+ 0,07=<br />

0,615(mol)<br />

Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe, Zn, MgCO 3 , FeCO 3 , CaCO 3 . Nung 28,04 gam hỗn<br />

hợp X trong điều kiện không có không khí thu được 17,48 gam chất rắn. Cho 42,06<br />

gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 9,6<strong>32</strong> lít hỗn hợp<br />

khí (đktc) gồm CO 2 và NO và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 86,76<br />

gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là<br />

A.1,25 B. 1,05 C. 1,15 D. 1,35<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL ­ 28,04 -17,48<br />

Khi nung X ¾¾¾® nCO<br />

= = 0,24<br />

2<br />

44<br />

ì ïCO 2: 0,24.1,5 = 0,36 ¾¾® nO<br />

= 0,36<br />

Với 42,06 gam X ¾¾® 0,43í ï î NO : 0,07<br />

Nhìn thấy có Zn trong X<br />

BTE<br />

e<br />

NO<br />

-<br />

3<br />

ìO:0,36<br />

ï<br />

¾¾®í NO : 0,07<br />

ïî NH NO : a<br />

4 3<br />

¾¾¾® n = n = 0,36.2+ 0,07.3+ 8a= 0,93+<br />

8a<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 86,76 = 42,06<br />

!""#""$<br />

- 0,36.60 + 62(0,93 + 8a) + 80a ¾¾® a = 0,015<br />

BTNT.N<br />

HNO<br />

3<br />

Kimloai<br />

¾¾¾¾® n = 0,93+ 10.0,015+ 0,07=<br />

1,15(mol)<br />

Câu 15: Hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 , FeO, Cu 2 O trong đó oxi chiếm 23,41% khối<br />

lượng hỗn hợp. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc<br />

nóng dư thu được 4,256 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam


hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,464 lít NO (đktc) và<br />

dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 105,18 gam muối khan. Giá trị của m<br />

gần nhất với giá trị nào sau đây:<br />

A. 31,44 B. <strong>32</strong>,79 C. 30,99 D. 33,87<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Với H 2 SO 4 đặc nóng<br />

ì 0,2341m<br />

ïO:<br />

¾¾®í 16<br />

ïî SO : 0,19<br />

2<br />

BTE<br />

0,2341m 0,2341m<br />

¾¾¾® ne<br />

= 2(0,19 + ) = 0,38 +<br />

16 8<br />

0,2341m<br />

Chuyển qua HNO 3 ¾¾® ne = n - = 0,38 +<br />

NO 3<br />

8<br />

0,2341m 0,2341m<br />

0,38 + -0,11.3<br />

-<br />

Có n<br />

8 8<br />

NO<br />

= 0,11¾¾® n<br />

NH4NO<br />

= = 0,00625<br />

3<br />

8<br />

BTKL æ 0,2341m ö<br />

¾¾¾® 105,18 = 0,7659m + 80.0,00625 + 62ç 0,38 + ÷<br />

è 8 ø<br />

¾¾® m=<br />

31,44(gam)<br />

Câu 16: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , CuO và Cu (trong<br />

đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO 3<br />

nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị<br />

của a là<br />

A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì TrongM 0,18367.39,2<br />

ïnO<br />

= = 0,45(mol) BTE<br />

Ta có: í<br />

16<br />

¾¾¾® ne<br />

= n - = 1,5(mol)<br />

NO3<br />

ï<br />

înNO<br />

= 0,2<br />

BTNT.N<br />

1, 7<br />

¾¾¾¾® nHNO<br />

= 1,5+ 0,2= 1,7¾¾® a = = 2(M)<br />

3<br />

0,85<br />

Câu 17: Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , CuO, Cu, Mg,<br />

MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch HNO 3 loãng dư,<br />

kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm<br />

N 2 và N 2 O. Tỉ khối của Z so với H 2 là 18,8. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi<br />

đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO 3 đã phản ứng với X là:<br />

A. 0,67 B. 0,47 C. 0,57 D. 0,62<br />

Định hướng tư duy giải


TrongX<br />

ì nO<br />

= 0,2<br />

ï<br />

Ta có: í ìï<br />

nN<br />

= 0,01<br />

2<br />

ïnZ<br />

= 0,025í<br />

ï ïî<br />

n<br />

NO=<br />

2<br />

0,015<br />

î<br />

BTE<br />

¾¾¾® n = n = 0,2.2+ 0,01.10+ 0,015.8=<br />

0,62(mol)<br />

BTNT.N<br />

e<br />

NO<br />

HNO<br />

3<br />

-<br />

3<br />

¾¾¾¾® n = 0,62+ 0,025.2=<br />

0,67(mol)<br />

Câu 18: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 phản ứng hết với<br />

dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở<br />

đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 11,2 gam Fe. Số mol<br />

của HNO 3 có trong dung dịch ban đầu là:<br />

A. 0,94 mol. B. 0,72 mol. C. 0,86 mol. D. 0,64 mol.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : a ì56a + 16b = 11,36 ìa = 0,16<br />

Với thí nghiệm đầu: 11,36í ¾¾® í ¾¾® í<br />

î O : b î 3a = 2b + 0,06.3 î b = 0,15<br />

Khi cho thêm Fe ta xem như<br />

BTE<br />

ìFe : 0,16 + 0,2 = 0,36<br />

í<br />

îO:0,15<br />

­ ­<br />

NO<br />

NO<br />

¾¾¾® 0,36.2 = 0,15.2 + 3n ¾¾® n = 0,14<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® n = 0,36.2+ 0,14=<br />

0,86(mol)<br />

HNO<br />

3<br />

Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 6,96 gam Fe 3 O 4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung<br />

dịch HNO 3 C M (mol/l). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được khí NO, dung dịch<br />

Y và còn lại 1,60 gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị C M là<br />

A. 0,15. B. 1,20. C. 1,50. D. 0,12.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTE<br />

BTNT.Fe 2+<br />

ì¾¾¾¾® Fe : 0,09<br />

ìïn Fe3O = 0,03<br />

4 HNO ï<br />

3 BTNT.Cu 2+<br />

í<br />

¾¾¾® í¾¾¾¾®<br />

Cu : 0,075<br />

ïî<br />

nCu<br />

= 0,1<br />

ï BTDT -<br />

ïî ¾¾¾® NO<br />

3<br />

: 0,33<br />

¾¾¾® 0,33 = 3n + 0,03.4.2 ¾¾® n = 0,03<br />

NO<br />

BTNT.N<br />

0,36<br />

¾¾¾¾® nHNO = 0,33+ 0,03= 0,36(mol) ¾¾® [ HNO ]<br />

3<br />

3<br />

= = 1,2<br />

0,3<br />

NO<br />

Câu 20: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe 3 O 4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra<br />

một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al 2 O 3 , FeO và Fe 3 O 4 . Cho<br />

toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H 2 (đktc) và dung<br />

dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a?<br />

A. 27,965 B. 18,<strong>32</strong>5 C. 16,605 D. 28,<strong>32</strong>6


Định hướng tư duy giải<br />

H trong sẽ được phân bổ vào H 2 và H 2 O<br />

Ta có:<br />

BTKL<br />

ì 9,28<br />

ïn O<br />

= .4 = 0,16<br />

BTNT.H<br />

í 2<strong>32</strong> ¾¾¾¾® nHCl<br />

= 0,53<br />

ï<br />

î<br />

nH<br />

= 0,105<br />

2<br />

¾¾¾® a = 2,43<br />

!"""#"""$<br />

+ 9,28- 0,16.16+ 0,53.35,5=<br />

27,965(gam)<br />

Kimloai


Chủ đề 3: Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn qua bài toán kim loại tác<br />

dụng với H + trong NO 3<br />

-<br />

Định hướng tư duy giải<br />

* Đây là dạng toán hay và đẹp trong chương trình hóa vô cơ THPT. Khi giải cần<br />

chú ý:<br />

+ Nếu có khí H 2 bay ra thì dung dịch không còn NO - 3<br />

.<br />

+ Các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn thường cho sản phẩm khử có NH + 4<br />

.<br />

* Chúng ta thường dùng tư duy phân chia nhiệm vụ của H + (nghĩa là ta có thể hiểu<br />

H + làm các nhiệm vụ sinh ra NO, NO 2 , N 2 O, N 2 hoặc NH 4 + ). Các bạn cần nhớ các<br />

phản ứng quan trọng dưới đây:<br />

+ -<br />

(1). 4H + NO3 + 3e ¾¾® NO + 2H2O<br />

+ -<br />

(2). 2H + NO3 + e ¾¾® NO2 + H2O<br />

+ -<br />

(3). 10H + 2NO3 + 8e ¾¾® N2O + 5H2O<br />

+ -<br />

(4). 12H + 2NO3 + 10e ¾¾® N2 + 6H2O<br />

+ - +<br />

(5). 10H + NO3 + 10e ¾¾® NH4 + 3H2O<br />

* Khi làm cần để ý xem ta tính số mol n e theo yếu tố nào (kim loại, H + hay NO - 3<br />

)<br />

* Tôi lấy dạng bài tập này đầu tiên vì muốn các bạn hiểu được kỹ thuật áp dụng<br />

các định luật bảo toàn qua đó muốn nhấn mạnh với các bạn rằng trong giải bài tập<br />

hóa học áp dụng các ĐLBT là vô cùng quan trọng. Bây giờ chúng ta cùng nhau<br />

nghiên cứu qua một số ví dụ sau:<br />

Ví dụ 1: Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO 3 ) 2 . Cho m gam Fe<br />

vào dung dịch X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y<br />

gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam và V lít khí NO (sản phẩm khử duy<br />

nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:<br />

A. 40 và 2,24. B. 20 và 1,12. C. 40 và 1,12. D. 20 và 2,24.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Có số mol H + áp dụng tư duy phân chia nhiệm vụ H +<br />

BTNT.N Trong X<br />

¾¾¾¾® - = - = ¾¾®<br />

NO<br />

FeCl<br />

=<br />

3<br />

2<br />

n 0,05.2 0,1 0 n 0,2<br />

¾¾® n = 0,1<br />

­<br />

NO<br />

BTKL.Cu + Fe<br />

¾¾¾¾¾® 0,05.64 + m = 0,8m + 0,2.56 ¾¾® m = 40 →Chọn đáp án A


Ví dụ 2: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và H 2 SO 4 đun nhẹ đến<br />

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí<br />

B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu và còn lại<br />

4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối<br />

khan. Giá trị m là<br />

A. 31,5 gam. B. 29,72 gam. C. 36,54 gam. D. 29,80 gam.<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

1,84 ìH :0,02(mol)<br />

= = ® í 0,08 î<br />

2<br />

MB<br />

23 B NO : 0,06(mol)<br />

Vì khí B có H 2 nên trog dung dịch muối sẽ không có ion NO -<br />

3<br />

pu 8,64 - 4,08<br />

Ta có: nMg<br />

= = 0,19 ® ne<br />

= 0,38(mol)<br />

2<br />

BTE 0,38 -0,06.3 -0,02.2<br />

¾¾¾® n + = = 0,02<br />

NH4<br />

8<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® n = 0,06+ 0,02=<br />

0,08(mol)<br />

NaNO<br />

3<br />

2+<br />

ìMg : 0,19<br />

ï<br />

+<br />

ïNa : 0,08<br />

BTDT<br />

BTKL<br />

Vậy trong muối có: í ¾¾¾® a = 0,24¾¾¾® m=<br />

29,8(gam)<br />

+<br />

ïNH 4<br />

: 0,02<br />

ï 2-<br />

îSO<br />

4<br />

: a<br />

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp 2 kim loại A và B có hóa trị không đổi<br />

trong hợp chất bằng dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H 2 SO 4 đặc, nóng, thu được dung<br />

dịch X (không chứa ion NH + 4<br />

) và 896 ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO 2 và SO 2<br />

có tỷ khối so với H 2 bằng 29,75. Nếu cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch X thì<br />

không thấy kết tủa tạo thành. Cô cạn cẩn thận X được lượng muối khan là:<br />

A. 9,22 gam B. 6,96 gam C. 6,34 gam D. 4,88 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTDT<br />

ìï nNO<br />

= 0,01<br />

2<br />

BTE<br />

í ¾¾¾® ne<br />

= 0,01+ 0,03.2 = 0,07<br />

ïî<br />

nSO<br />

= 0,03<br />

2<br />

¾¾¾® n = 0,07(mol) ¾¾¾® m = 2 + 0,07.62 = 6,34(gam)<br />

NO<br />

-<br />

3<br />

BTKL<br />

Ví dụ 4: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H 2 SO 4 và HNO 3 thu được<br />

dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H 2 SO 4 dư vào bình thu được<br />

0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử<br />

duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu


(không tạo thành sản phẩm khử của N 5+ ). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.<br />

Giá trị của m là :<br />

A. 4,20. B. 4,06. C. 3,92. D. 2,40.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2,08<br />

BTE Trong Y<br />

Ta có: nCu<br />

= = 0,0<strong>32</strong>5 ¾¾¾® n 3+<br />

= 0,0<strong>32</strong>5.2 = 0,065(mol)<br />

Fe<br />

64<br />

1,12 + 0, 448<br />

Và å nNO = = 0,07 ® ne<br />

= 0,07.3 = 0,21(mol)<br />

22,4<br />

Nên<br />

2+<br />

ìï Fe : a<br />

BTE<br />

m® í ¾¾¾® 2a+ 0,065.3= 0,21® a = 0,0075(mol)<br />

3+<br />

ïî Fe : 0,065<br />

Cuối cùng<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m = 56(0,065 + 0,0075) = 4,06(gam)<br />

Ví dụ 5: Hoàn tan hoàn toàn m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm CuSO 4<br />

,<br />

H 2<br />

SO 4<br />

và Fe 2<br />

(SO 4 ) 3<br />

0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung<br />

dịch Y, m gam chất rắn Z và 0,224 lít H 2<br />

(đktc). Giá trị của m là:<br />

A. 12,80 B. 8,96 C. 17,92 D. 4,48<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì n 3+<br />

= 0,02<br />

Fe<br />

ï<br />

Ta có: ínH<br />

= 0,01 Vì khối lượng chất rắn không đổi nên lượng tan ra bằng<br />

2<br />

ï<br />

ïî<br />

nCuS<br />

O<br />

= a<br />

4<br />

lượng bám vào.<br />

ì n 3+<br />

= 0,02<br />

Fe<br />

ï<br />

¾¾® ínH<br />

= 0,01 ¾¾® 64a = ( 0,01+ 0,01+ a ).56 ® a = 0,14<br />

2<br />

ï<br />

ïî<br />

nC<br />

uSO<br />

= a<br />

4<br />

Trong m<br />

Fe<br />

¾¾® n = 0,14+ 0,02= 0,16 ¾¾® m=<br />

8,96(gam)<br />

Ví dụ 6: Cho 4,<strong>32</strong> gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và H 2 SO 4 , đun nhẹ<br />

đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn<br />

hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu<br />

trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung<br />

dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 18,27. B. 14,90. C. 14,86. D. 15,75.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


ìH 2<br />

:0,01(mol)<br />

Nhận thấy MY<br />

= 23® Yí chú ý : Có khí H 2 nghĩa là NO - 3<br />

hết.<br />

îNO : 0,03(mol)<br />

pu 4,<strong>32</strong> - 2,04<br />

Ta có: nMg<br />

= = 0,095(mol) ® ne<br />

= 0,19(mol)<br />

24<br />

BTE 0,19 -0,01.2 -0,03.3<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾® n + = = 0,01¾¾¾¾® n + = 0,04(mol)<br />

NH4<br />

Na<br />

8<br />

Trong X có :<br />

2+<br />

ìMg : 0,095<br />

ï<br />

+<br />

ïNa : 0,04<br />

í<br />

+<br />

ïNH 4<br />

: 0,01<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT<br />

n<br />

SO =<br />

0,12(mol)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m=<br />

14,9(gam)<br />

2-<br />

ïî<br />

4<br />

Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe trong dung dịch HNO 3 thu được dung dịch<br />

X và thấy thoát ra 2,688 lít khí NO (đktc). Đổ 100ml dung dịch HCl 1M vào X<br />

được dung dịch Y và lại thấy có khí thoát ra. Cho AgNO 3 dư vào Y thấy có m gam<br />

kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của<br />

N +5 . Giá trị của m gần nhất với:<br />

A. 14 B. 15 C. 18 D. 16<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2+<br />

nFe<br />

= 0,15 ìFe : 0,09<br />

ìï<br />

ï<br />

Ta có: í<br />

¾¾® í<br />

ïî<br />

î<br />

­ 0,1<br />

Cho thêm n + = 0,1¾¾® n<br />

H<br />

NO<br />

= = 0,025<br />

4<br />

- 3+<br />

nNO = 0,12¾¾®<br />

NO<br />

3<br />

:0,36 ïFe : 0,06<br />

Cho AgNO 3 vào:<br />

BTE<br />

¾¾¾® 0,09 = 0,025.3<br />

!" # "$<br />

+ nAg<br />

¾¾® nAg<br />

= 0,015<br />

NO<br />

ìAg : 0,015<br />

¾¾® m = 15,97<br />

¯ í<br />

îAgCl<br />

: 0,1<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch<br />

gồm HNO 3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3<br />

dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn,<br />

sản phẩm khử của NO 3<br />

- là khí NO duy nhất. Giá trị của a là<br />

A. 11,48. B. 13,64. C. 2,16. D. 12,02.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


ìï n<br />

Ta có: í<br />

ïî n<br />

HNO 3<br />

HCl<br />

= 0,02(mol)<br />

® å n + = 0,1(mol)<br />

H<br />

= 0,08(mol)<br />

+ -<br />

và +<br />

3<br />

+ ® +<br />

2<br />

4H NO 3e NO 2H O<br />

Vì cuối cùng NO - 3<br />

có dư nên ta có ngay.<br />

2+<br />

ìCu : 0,01<br />

BTNT.Fe<br />

BTE ï 2+<br />

ïì<br />

¾¾¾¾® a+ b= 0,02 ìa = 0,005<br />

® ne<br />

= 0,075¾¾¾® íFe :a ® í ® í<br />

BTE<br />

ï<br />

b 0,015<br />

3+<br />

ï¾¾¾® 2a + 3b = 0,055 î =<br />

Fe : b<br />

î<br />

ïî<br />

BTNT.Clo<br />

ì¾¾¾¾®<br />

ï<br />

® a = 12,02í ¾¾¾®<br />

BTE<br />

AgCl : 0,08<br />

ïî Ag : 0,005<br />

Câu 2: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO 3 0,6M và H 2 SO 4 0,5M.<br />

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn<br />

thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là :<br />

A. 20,16 gam. B. 19,20 gam.<br />

C. 19,76 gam. D. 22,56 gam.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ -<br />

Với loại toán này ta sử dụng phương trình 4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O(1)<br />

Việc tiếp theo là dựa vào dữ kiện đề bài xem phương trình (1) tính theo chất nào<br />

+ -<br />

e,H hay NO 3<br />

Ta có :<br />

ì n = 0,12<br />

ìn = 0,12<br />

ï<br />

ï<br />

í<br />

ï<br />

ï<br />

ïn + 0,<strong>32</strong> n -<br />

î =<br />

= 0,04<br />

H<br />

ïî<br />

NO3<br />

2+<br />

Cu<br />

Cu<br />

ï<br />

BTKL<br />

n - = 0,12® dd n 2-<br />

0,1 m 19,76(gam)<br />

NO<br />

í = ¾¾¾® =<br />

3 SO4<br />

Dễ thấy Cu và H + hết còn NO - 3<br />

dư<br />

Câu 3: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,5M và HCl 1M thu<br />

được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy<br />

nhất của NO - 3 và không có khí H 2 bay ra.<br />

A. 6,4 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+<br />

ìH :0,2<br />

Ta có :<br />

ï -<br />

íNO 3<br />

: 0,2 ® n<br />

NO<br />

= 0,05(mol)<br />

ï + -<br />

ïî<br />

4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O


Khi đó dung dịch có :<br />

-<br />

ìCl : 0,2<br />

ï<br />

-<br />

ïNO 3<br />

: 0,2 - 0,05 = 0,15<br />

BTDT<br />

í<br />

¾¾¾® 2a + 0,2 = 0,15 + 0,2 ® a = 0,075(mol)<br />

2+<br />

ïFe : 0,1<br />

ï 2+<br />

îCu<br />

: a<br />

BTNT.Cu<br />

¾¾¾¾® m = (0,1- 0,075).64 = 1,6(gam)<br />

Câu 4: Cho hỗn hợp 0,02 mol Fe và 0,03 mol Cu vào dung dịch chứa 0,3 mol<br />

H 2 SO 4 và 0,1 mol NaNO 3 .Sau khi phản ứng hoàn toàn thu đươc dung dịch X và<br />

khí NO(sp khử duy nhất).Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào X thì lượng kết tủa<br />

lớn nhất.Giá tri tối thiểu của V là :<br />

A. 560 B. 0,48 C. 0,12 D. 0,64<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

+<br />

ìï H : 0,6(mol)<br />

í<br />

-<br />

ïî NO<br />

3<br />

: 0,1(mol)<br />

+ -<br />

Ta sử dụng phương trình: 4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O<br />

Và<br />

ìFe : 0,02<br />

max<br />

í ® ne<br />

= 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12(mol) nên có H + dư.<br />

îCu : 0,03<br />

Vậy dung dịch X sẽ có :<br />

NaOH,BTDT<br />

OH<br />

3+<br />

ìFe : 0,02<br />

ï 2+<br />

íCu : 0,03<br />

ï +<br />

ïî<br />

H :0,6- 0,16=<br />

0,44<br />

¾¾¾¾¾® n = 0,44+ 0,02.3+ 0,03.2=<br />

0,56(mol)<br />

-<br />

Câu 5: Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO 3 và H 2 SO 4 .Sau khi phản<br />

ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp<br />

khí X gồm NO và H 2 , tỷ khối hơi của X so với H 2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì<br />

thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:<br />

A. 109,7 B. 98 C. 120 D. 100,4<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNO : 0,3<br />

BTE<br />

BTE<br />

Ta có : nX = 0,4í<br />

¾¾¾® ne = 1,1¾¾¾® n 2+<br />

= 0,55<br />

Fe<br />

îH 2<br />

:0,1<br />

Vì có khí H 2 nên NO - 3<br />

phải hết<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® n = 0,3<br />

KNO<br />

3


2+<br />

ìFe : 0,55<br />

ï +<br />

BTKL<br />

YíK :0,3 ¾¾¾® m=<br />

109,7<br />

ï BTDT 2-<br />

ïî ¾¾¾® SO<br />

4<br />

: 0,7<br />

Câu 6: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung<br />

dịch hỗn hợp gồm NaNO 3 và NaHSO 4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn<br />

hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N 2 O và H 2 .Khí B cỏ tỷ khối so<br />

vơi H 2 bằng 11,5.Giá trị của m là :<br />

A. 123,4 B. 240,1 C. 1<strong>32</strong>,4 D. Đáp án khác<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï<br />

nMg = 0,35(mol) ìN2O : 0,1(mol)<br />

Ta có : í<br />

® ne<br />

= 1,4 nB=<br />

0,2(mol) í<br />

ïî<br />

n<br />

Zn<br />

= 0,35(mol)<br />

î H<br />

2 : 0,1(mol)<br />

BTE 1,4 -0,1.8 -0,1.2<br />

¾¾¾® n + = = 0,05(mol)<br />

NH4<br />

8<br />

2+<br />

ìMg : 0,35<br />

ï<br />

2+<br />

ïZn : 0,35<br />

ï<br />

® ¾¾¾® =<br />

+<br />

BTDT<br />

dd A íNH 4<br />

: 0,05 a 1,7(mol)<br />

ï ¾¾¾¾®<br />

BTNT.Nito +<br />

Na : 0,1.2 + 0,05 + a = 0,25 + a<br />

BTKL<br />

ï<br />

ï<br />

î ¾¾¾® SO<br />

BTDT 2-<br />

4<br />

: a<br />

¾¾¾® m = 240,1(gam)<br />

Chú ý : Khi có H 2 bay ra thì chắc chắn NO 3 phải hết.<br />

Câu 7: Cho 1 lượng bột Fe tan hết trong dung dịch chứa HNO 3 , sau khi phản ứng<br />

kết thúc thì thu được 2,688 lít NO(đkc) và dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 0,3<br />

mol HCl (loãng) vào lọ thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và cuối cùng thu được<br />

dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần vừa hết 650 ml<br />

dung dịch KOH 1M. ( Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Khối lượng<br />

muối có trong X là :<br />

A. 29,04 gam. B. 29,6 gam. C. <strong>32</strong>,4 gam. D. 21,6 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2,688<br />

BTE Trong X<br />

Ta có : nNO<br />

= = 0,12¾¾¾® n - = 0,12.3=<br />

0,36<br />

NO<br />

22,4<br />

3<br />

BTNT.K ìKCl : 0,3<br />

nKOH<br />

= 0,65¾¾¾¾®í î KNO<br />

3<br />

: 0,35


BTNT.N<br />

­<br />

NO<br />

BTE<br />

¾¾¾¾® n = 0,36- 0,35= 0,01¾¾¾® n = 0,03<br />

2+<br />

ìFe : 0,03<br />

ï 3+<br />

BTKL<br />

¾¾® X íFe : 0,1 ¾¾¾® m = 29,6<br />

ï -<br />

ïî<br />

NO<br />

3<br />

: 0,36<br />

Câu 8: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,8M và Fe(NO 3 ) 3 0,6M có thể<br />

hoà tan tối đa m (g) hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol là 2:3) sau phản ứng thu được<br />

dung dịch X. Khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X gần nhất với :<br />

A. 98 B. 100 C. 95 D. 105<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

Khi đó:<br />

+<br />

ìH :0,4<br />

ï<br />

í<br />

ï -<br />

î<br />

NO<br />

3<br />

: 0,9<br />

3+ + -<br />

Fe : 0,3 Và 4H + NO3 + 3e ® NO + H2O ® n<br />

e<br />

= 0,3 + 0,3 = 0,6<br />

ìFe : 2a<br />

í<br />

îCu :3a<br />

Fe<br />

2+<br />

BTE<br />

m ¾¾¾® 2a.2 + 3a.2 = 0,6 ® a = 0,06<br />

ì + =<br />

ï<br />

2+<br />

Fe : 0,3 2.0,06 0,42<br />

2+<br />

ïCu :3.0,06 = 0,18<br />

BTKL<br />

X í<br />

mX<br />

98,84<br />

-<br />

¾¾® ¾¾¾® =<br />

ïCl : 0,4<br />

ï -<br />

îNO 3<br />

: 0,8<br />

Câu 9: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H 2 SO 4 và HNO 3 thu được dd<br />

X và 2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H 2 SO 4 dư vào bình thu được 0,896 lít<br />

khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất,<br />

đo ở điều kiện tiêu chuẩn . Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16 gam Cu (không tạo<br />

thành sản phẩm khử của N +5 ). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của<br />

m là:<br />

A. 8,12 B. 4,8 C. 8,4 D. 7,84<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

å<br />

Ta có: NO = 0,1+ 0,04 = 0,14 ® n = 0,42 (mol)<br />

+ Ta BTE cho cả quá trình với chú ý. Muối sắt cuối cùng là Fe 2+<br />

ì m<br />

ïFe :<br />

BTE m<br />

¾¾® í 56 ¾¾¾® 2. + 2.0,065 = 0,42 ® m = 8,12<br />

ï<br />

56<br />

îCu : 0,065<br />

e


Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO 3 ) 3 vào 500 ml dung<br />

dịch HCl 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (spkdn).Hỏi dung<br />

dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu:<br />

A. 10,24 B. 9,6 C. 4,26 D. 7,84<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìn<br />

+ = 0,5(mol)<br />

H<br />

ï<br />

ïn - = 0,15(mol)<br />

NO3<br />

0,5.3<br />

Ta có í<br />

® ne<br />

= 0,05+ = 0,425(mol)<br />

ïn<br />

3+<br />

= 0,05(mol)<br />

4<br />

Fe<br />

ï + -<br />

î4H + NO3 + 3e ® NO+<br />

2H2O<br />

Chú ý : Lượng H + không đủ để biến toàn bộ NO - thành NO nên phải tính n<br />

3<br />

e theo<br />

H + .<br />

Ta tư duy theo kiểu tổng quát “chặn đầu” với lượng n e trên làm nhiệm vụ đưa Fe<br />

và Cu thành Fe 2+ và Cu 2+<br />

BTE 0,425 - 0,09.2<br />

¾¾¾® nCu<br />

= = 0,1225(mol) ® m = 7,84(gam)<br />

2<br />

Câu 11: Hòa tan hết a gam bột Fe trong 100 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được<br />

dung dịch X và 0,896 lít khí H 2 . Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 ,<br />

sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b<br />

gam chất rắn, (biết các khí đo ở đktc). Giá trị của b và V lần lượt là:<br />

A. 18,3 và 0,448. B. 18,3 và 0,224.<br />

C. 10,8 và 0,224. D. 17,22 và 0,224.<br />

Trích đề thi HSG Thái Bình – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

D≠<br />

ìïnHCl = 0,12 n + 0,04(mol)<br />

BTNT+<br />

BTE ïì<br />

=<br />

H<br />

í ¾¾¾¾¾® í<br />

ïî<br />

nH = 0,04 n<br />

2<br />

ï Fe<br />

0,04 n 2+<br />

î<br />

= ® = 0,04(mol) ® n<br />

Fe<br />

e<br />

= 0,04<br />

+ -<br />

Theo phương trình: 4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O<br />

→ nNO<br />

= 0,01(mol)<br />

BTE<br />

BTE BTNT<br />

ï<br />

¾¾¾¾¾® b= 18,3(gam) í ¾¾¾¾®<br />

BTNT.Clo<br />

+<br />

ì¾¾¾® Ag : 0,04 - 0,03 = 0,01(mol)<br />

ïî<br />

AgCl : 0,12<br />

Câu 12: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,5M và HCl 1M thu<br />

được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy<br />

nhất của NO - 3 và không có khí H 2 bay ra.<br />

A. 6,4 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6<br />

Trích đề thi thử chuyên Hà Giang – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

­


+<br />

ìH :0,2<br />

ï -<br />

Ta có: íNO 3<br />

: 0,2 ¾¾® n<br />

NO<br />

= 0,05(mol)<br />

ï + -<br />

ïî<br />

4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O<br />

Khi đó dung dịch có:<br />

BTDT<br />

-<br />

ìCl : 0,2<br />

ï<br />

-<br />

ïNO 3<br />

: 0,2 - 0,05 = 0,15<br />

í<br />

2+<br />

ïFe : 0,1<br />

ï 2+<br />

îCu<br />

: a<br />

¾¾¾® 2a + 0,2 = 0,15 + 0,2 ® a = 0,075(mol)<br />

BTNT.Cu<br />

¾¾¾¾® m = (0,1- 0,075).64 = 1,6(gam)<br />

Câu 13: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và<br />

KNO 3 , thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y<br />

gồm N 2 và H 2 . Khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11,4. Giá trị của m là<br />

A. 16,085 gam B. 14,485 gam<br />

C. 18,300 gam D. 18,035 gam<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìN 2<br />

:0,02<br />

Ta có: nMg<br />

= 0,145 0,025í î H<br />

2 :0,005<br />

BTE 0,29 -0,02.10 -0,005.2<br />

¾¾¾® n + = = 0,01<br />

NH4<br />

8<br />

2+<br />

ìMg : 0,145<br />

ï<br />

+<br />

ïNH 4<br />

: 0,01<br />

¾¾® X í ® m = 18,035<br />

BTNT.Nito +<br />

ï ¾¾¾¾® K : 0,02.2 + 0,01 = 0,05<br />

ï BTDT -<br />

î ¾¾¾® Cl : 0,35<br />

Chú ý : Vì Y có H 2 nên trong dung dịch X chắc chắn không còn N +5<br />

Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO 3<br />

thu được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa<br />

muối của cation Al 3+ . Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được<br />

3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc và khối lượng của<br />

hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m.<br />

A. 9,72 gam. B. 8,10 gam. C. 3,24 gam. D. 4,05 gam.<br />

Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


ì<br />

2<br />

ïmY < 2® Y< = 13,33 ìH 2<br />

: 0,09(mol)<br />

Do í<br />

0,15 ® Y í<br />

ï NO : 0,06(mol)<br />

Y + O2<br />

®D V ¯<br />

î<br />

î<br />

¾¾® ne<br />

= 0,09.2+ 0,06.3=<br />

0,36<br />

BTE 0,36<br />

¾¾¾® m = .27 = 3,24(gam)<br />

3<br />

Câu 15: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO 3 0,5M và HCl 2M)<br />

thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư<br />

dung dịch KMnO 4 /H 2 SO 4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối<br />

lượng KMnO 4 đã bị khử.<br />

A. 4,71 gam. B. 23,70 gam. C. 18,96 gam. D. 20,14 gam.<br />

Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ì nFe<br />

= 0,2(mol)<br />

ï<br />

ín<br />

+ = 0,75(mol)<br />

H<br />

ï<br />

n - = 0,15(mol)<br />

ïî NO3<br />

+ -<br />

Theo phương trình 4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O<br />

→ Fe tan hết và tạo<br />

2+<br />

ìï Fe : a<br />

BTE<br />

í ¾¾¾® 2a + 3(0,2 - a) = 0,15.3 ® a = 0,15(mol)<br />

BTNT.Fe 3+<br />

ïî ¾¾¾¾® Fe : 0,2 - a<br />

BTE<br />

0,15 0,6<br />

¾¾¾® nKMnO<br />

= + = 0,15 ® m = 23,7(gam)<br />

4<br />

! 5 ! 5<br />

Fe<br />

2+ -<br />

Cl<br />

Câu 16: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn<br />

hợp X gồm NaNO 3 0,45 M và H 2 SO 4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí<br />

NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít<br />

khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các thí<br />

nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là<br />

A. 24,64 gam và 6,272 lít. B. 20,16 gam và 4,48 lít.<br />

C. 24,64 gam và 4,48 lít. D. 20,16 gam và 6,272 lít<br />

Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


ì<br />

ï<br />

n -<br />

= 0,36(mol)<br />

NO 3<br />

ï<br />

Ta có : ín<br />

+ = 1,6(mol)<br />

H<br />

ï<br />

ï<br />

ìFe : 0,12(mol)<br />

n<br />

NO<br />

= 0,16(mol) ® ne<br />

= 0,48(mol) ® 10,62<br />

ï<br />

í<br />

î<br />

î Zn : 0,06(mol)<br />

Sau các quá trình dung dịch cuối cùng chỉ có:<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® m = 56(0,56 - 0,12) = 26,64(gam)<br />

BTNT.N<br />

ì¾¾¾¾®<br />

NO<br />

= - =<br />

+<br />

ìNa : 0,36<br />

ï<br />

2-<br />

ïSO 4<br />

: 0,8<br />

í<br />

2+<br />

ïZn : 0,06<br />

ï BTDT 2+<br />

î ¾¾¾® Fe : 0,56<br />

n 0,36 0,16 0,2(mol)<br />

ï<br />

¾¾® í V 6,272(lit)<br />

BTE+<br />

BTNT.H 1,6 - 0,36.4 ¾¾® =<br />

ï¾¾¾¾¾® nH<br />

= = 0,08<br />

2<br />

î<br />

2<br />

Câu 17: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO 3 và H 2 SO 4 . Sau phản<br />

ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và<br />

H 2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa<br />

muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là<br />

A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.<br />

Trích đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì có khí H 2 bay ra nên chắc chắn NO - 3<br />

đã biến thành NO hết.<br />

Ta có:<br />

BTE<br />

ìNO : 0,2(mol)<br />

BTE<br />

Xí<br />

¾¾¾® ne<br />

= 0,2.3+ 0,1.2=<br />

0,8(mol)<br />

îH 2<br />

:0,1(mol)<br />

Trong A<br />

Fe<br />

BTNT.N<br />

Trong A<br />

Na<br />

¾¾¾® n = 0,4 ¾¾¾¾® n = n = 0,2(mol)<br />

Trong A có :<br />

2+ +<br />

2+<br />

ìFe : 0,4<br />

ï +<br />

BTDT<br />

íNa : 0,2 ¾¾¾® 2a = 0,2 + 0,4.2 ® a = 0,5<br />

ï 2-<br />

ïî<br />

SO<br />

4<br />

: a<br />

å<br />

BTKL 2+ + 2-<br />

MuËi<br />

4<br />

¾¾¾® m = m(Fe ,Na ,SO ) = 75(gam)<br />

Câu 18: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H 2 SO 4 và HNO 3 thu được<br />

dung dịch X và 4,48 lít NO(duy nhất). Thêm tiếp H 2 SO 4 vào X thì lại thu được<br />

thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết<br />

NO


8,<strong>32</strong> gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho<br />

vào là<br />

A. 16,24 g. B. 11,2 g. C. 16,8 g. D. 9,6 g.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài này sẽ có bạn cảm thấy phức tạp nhưng thật ra các bạn chỉ cần tư duy tổng quát<br />

2+<br />

ì ïFe<br />

® Fe<br />

một chút thì bài toàn sẽ rất đơn giản.Sau tất cả các quá trình thì í<br />

2+<br />

ïî Cu ® Cu<br />

Do đó có ngay:<br />

BTE m<br />

¾¾¾® .2 + 0,13.2 = 3 å n<br />

NO<br />

= 3.0,28 = 0,84 ® m = 16,24<br />

56<br />

Câu 19: Cho 0,3mol Cu và 0,6 mol Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H 2 SO 4<br />

loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược V lít khí NO(sản phẩm khử duy<br />

nhất,đktc). Giá trị của V là:<br />

A. 10,08 B. 4,48 C. 6,72 D. 8,96<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Có<br />

+ -<br />

ì +<br />

3<br />

+ ® +<br />

2<br />

4H NO 3e NO 2H O<br />

ï<br />

ïn + = 1,8<br />

H<br />

max<br />

í<br />

® nNO<br />

= 0,4 ® V = 8,96<br />

-<br />

ï<br />

n = 1,2<br />

NO3<br />

ï<br />

n = 0,3.2 + 0,6 = 1,2<br />

îå<br />

-<br />

e.max<br />

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml<br />

dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và<br />

dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các<br />

phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các<br />

phản ứng. Giá trị của m là<br />

A. 34,10. B. 28,70. C. 29,24. D. 30,05.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+<br />

ìFe : 0,05 ìï<br />

H :0,25<br />

Ta có : í<br />

; í<br />

-<br />

î Cu : 0,025 ï îNO 3<br />

: 0,05<br />

Sử dụng phương trình:<br />

4H + NO + 3e ® NO + 2H O<br />

+ -<br />

3 2<br />

Vì cuối cùng NO - dư nên ta sẽ BTE cho cả quá trình .<br />

3<br />

ì 0,25<br />

ïnNO<br />

= = 0,0625<br />

BTE<br />

® í 4 ¾¾¾® 0,05.3 + 0,025.2 = 0,0625.3 + a<br />

ï<br />

î<br />

nAg<br />

= a


BTNT.Clo<br />

ì¾¾¾¾® AgCl : 0,2<br />

® a= 0,0125® m= 30,05í îAg : 0,0125<br />

Câu 21: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO 3 và 0,1 mol<br />

KNO 3 . Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối;<br />

0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu<br />

trong không khí. Tỉ khối của Y so với H 2 là 12,2. Giá trị của m là<br />

A. 61,375. B. 64,05. C. 57,975. D. 49,775.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Các bạn chú ý nha,khi có khí H 2 bay ra thì chắc chắn là NO 3 đã hết .<br />

BTNT.nito +<br />

ìï<br />

NO : 0,1¾¾¾¾® NH4<br />

= 0,05<br />

Ta có: 0,125Y í<br />

ïî H<br />

2 : 0,025<br />

å<br />

® n = 0,1.3+ 0,025.2+ 0,05.8= 0,75®<br />

Zn:0,375<br />

e<br />

2+<br />

ìZn : 0,375<br />

ï<br />

-<br />

ïCl : a<br />

ï +<br />

BTDT<br />

Khi đó dung dịch X là íK : 0,1 ¾¾¾® a = 0,95 ® m = 64,05<br />

ï +<br />

ï<br />

NH<br />

4<br />

: 0,05<br />

ï +<br />

î<br />

Na : 0,05<br />

Câu 22: Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO 3 ) 2 . Thêm m gam<br />

bột Fe vào dung dịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim<br />

loại có khối lượng 0,628m và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của<br />

m là:<br />

A. 1,92 B. 14,88 C. 20 D. 9,28<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìn -<br />

ï<br />

= 0,12.2<br />

NO 3<br />

í<br />

­<br />

n + ïî = 0,4 ® n<br />

H<br />

NO<br />

= 0,1<br />

BTNT.N<br />

ì¾¾¾¾®<br />

-<br />

ï NO<br />

3<br />

: 0,14<br />

BTDT 2+<br />

¾¾® í<br />

¾¾¾® Fe = 0,27<br />

-<br />

ïî Cl : 0,4<br />

BTKL<br />

¾ ¾ ¾®<br />

0,12.64 + m = 0,628m + 0,27.56 ¾¾®<br />

m = 20<br />

Câu 23: Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO 3 ) 3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có<br />

thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu ( biết phản ứng tạo ra khí NO là sản<br />

phẩm khử duy nhất).<br />

A. 5,76 gam B. 6,4 gam C. 5,12 gam D. 8,96 gam<br />

Định hướng tư duy giải


+ -<br />

-<br />

ìï4H + NO + ® + ì - =<br />

3<br />

3e NO 2H2O<br />

ïNO 3<br />

: 0,3 0,06 0,24<br />

Ta có: í<br />

¾¾® í<br />

-<br />

ïî<br />

0,24 0,06 ïî<br />

Cl : 0,24<br />

2+<br />

ìFe : 0,1<br />

ï<br />

¾¾®í<br />

2+<br />

0,48 - 0,2<br />

ïCu : = 0,14 ® m = 8,96<br />

î 2<br />

Câu 24: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO 3 ) 3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan<br />

được Cu với khối lượng tối đa là:<br />

A. 6,4g. B. 0,576g. C. 5,76g. D. 0,64g.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

+ ìï n = 0,3<br />

H +<br />

­<br />

PCNV.H du<br />

í ¾¾® nNO<br />

= 0,06¾¾¾¾® n + = 0,3- 0,06.4=<br />

0,06<br />

H<br />

n - = 0,06<br />

ïî NO3<br />

Dung dịch sau phản ứng:<br />

ì<br />

ï<br />

ï<br />

¾¾®í<br />

ï<br />

ï<br />

îCu<br />

2+<br />

Fe : 0,02<br />

-<br />

Cl : 0,3<br />

+<br />

H :0,3- 0,24=<br />

0,06<br />

2+<br />

: a<br />

BTDT<br />

¾¾¾® 0,02.2 + 2a + 0,06 = 0,3 ¾¾® a = 0,1¾¾® m = 6,4<br />

Câu 25: Cho m gam Fe vao 1 lit dung dịch gom H 2 SO 4 0,1M, Cu(NO 3 ) 2 0,1M,<br />

Fe(NO 3 ) 3 0,1M. Sau khi pu xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim<br />

loai, dung dịch X va khi NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất<br />

rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X là :<br />

A. 25,8 va 78,5 B. 25,8 va 55,7<br />

C. 20 va 78,5 D. 20 va 55,7<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dễ thấy H + hết do đó có ngay dung dịch X<br />

Lại có ngay<br />

2+<br />

ìFe - 0,<strong>32</strong>5<br />

ï<br />

2-<br />

íSO4 - 0,1 ® mmuoi<br />

= 55,7<br />

ï -<br />

îNO3<br />

- 0,45<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + + = + ® =<br />

m 6,4 5,6 0,69m 0,<strong>32</strong>5.56 m 20<br />

Câu 26: Dung dịch X chứa 0,8 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO 3 ) 2 . Cho m gam Fe<br />

vào dd X, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm hai<br />

kim loại có khối lượng 0,8m gam và V lít khí ( trong đó NO là sản phẩm khử duy<br />

nhất của N +5 , ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:<br />

A. 40 và 2,24. B. 96 và 6,72.<br />

C. 96 và 2,24. D. 40 và 1,12.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam → Dung dịch chỉ có muối Fe 2+ .


n 0,8<br />

+ -<br />

ì +<br />

ï =<br />

H ïì 4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O ìNO : 0,1<br />

Ta có: í í ®<br />

n - 0,1<br />

+<br />

í<br />

ï<br />

=<br />

î<br />

H<br />

NO ï2H + 2e ® H<br />

2<br />

:0,2<br />

3 î<br />

2<br />

î<br />

BTDT<br />

BTKL(Fe+<br />

Cu)<br />

¾¾¾®<br />

FeCl<br />

= ¾¾¾¾¾® + = + ® =<br />

2<br />

n 0,4 m 0,05.64 0,4.56 0,8m m 96<br />

Câu 27: Lấy 0,1 mol Cu tác dụng với 500 ml dung dịch gồm KNO 3 0,2M và HCl<br />

0,4M thì thu được bao nhiêu lít khí NO (đktc)?<br />

A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 8,96 lít<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ -<br />

ì 4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O<br />

ï<br />

ïnCu<br />

= 0,1<br />

¾¾® í<br />

® nNO<br />

= 0,05® V=<br />

1,12<br />

n - = 0,1<br />

ï NO3<br />

ï n +<br />

î = 0,2<br />

H<br />

Câu 28: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO 3 và H 2 SO 4 khuấy đều<br />

trong điều kiện thích hợp,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và<br />

1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không tan.Biết rằng Y có một khí hóa<br />

nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H 2 là 8.Khối lượng muối tạo thành<br />

trong dung dịch X là :<br />

A. 17,12 B. 17,21 C. 18,04 D. 18,40<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2-<br />

ìSO 4<br />

: 0,12<br />

+ -<br />

ì ï4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O ï X Na<br />

+ :0,04<br />

BTKL<br />

í<br />

® í ¾¾¾® m = 18,04<br />

ïî<br />

nNO = nH = 0,04<br />

2<br />

ï 2+<br />

î<br />

Fe : 0,1<br />

Câu 29: Cho m gam Fe vào 800 ml dung dich Cu(NO 3 ) 2 0,2M và H 2 SO 4 0,25 M .<br />

sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và<br />

V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ) giá trị m và V = ?<br />

A.10,8 và 4,48 B.10,8 và 2,24<br />

C.17,8 và 4,48 D.17,8 và 2,24<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìn - = 0,<strong>32</strong><br />

ï NO 3<br />

Ta có: í<br />

­<br />

n + ïî<br />

= 0,4® n<br />

H<br />

NO<br />

= 0,1<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = + - ® =<br />

0,6m 0,16.64 m 0,31.56 m 17,8<br />

Câu 30: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dung dịch X chứa H 2 SO 4 0,1M; CuSO 4<br />

0,15 M; Fe(NO 3 ) 3 0,1 M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản<br />

phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của<br />

m là:


A. 6,65g B. 9,2g C. 8,15g D. 6,05g<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Z là hỗn hợp → (Fe,Cu) → muối là muối Fe 2+ .<br />

Ta có:<br />

ì n + = 0,02<br />

H<br />

ï<br />

ín 3+<br />

= 0,01<br />

Fe<br />

ï<br />

n - = 0,03 n 2-<br />

= 0,025<br />

ïî NO3 SO4<br />

Sử dụng phương trình<br />

4H + NO + 3e ® NO + 2H O<br />

+ -<br />

3 2<br />

BTNT.Nito -<br />

ì¾¾¾¾®<br />

3<br />

- =<br />

NO : 0,03 0,005 0,025<br />

ï 2-<br />

® nNO = 0,005 ® YíSO 4<br />

:0,025 ® m=<br />

6,05<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT 2+<br />

ïî<br />

Fe : 0,0375<br />

Câu 31: Cho 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào một cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng,<br />

rất dư. Sau khi H 2 bay ra hết, tiếp tục thêm NaNO 3 dư vào cốc. Số mol khí NO (sản<br />

phẩm khử duy nhất) tối đa có thể bay ra là:<br />

A. 0,1/3 B. 0,4/3 C. 0,2/3 D. 0.1<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán khá đơn giản chỉ cần áp dụng BTE :<br />

2+<br />

ìFe : 0,1<br />

HSO<br />

ìFe : 0,1<br />

2 4<br />

Ta có: í ¾¾¾® í<br />

® ne<br />

= 0,1+ 0,1.2=<br />

0,3<br />

îCu : 0,1 îCu : 0,1<br />

BTE<br />

¾¾¾®<br />

NO<br />

=<br />

n 0,1<br />

Câu <strong>32</strong>: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,5M và<br />

HNO 3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và<br />

sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu<br />

được là<br />

A. 28,2 gam B. 24 gam C. 52,2 gam D. 25,4 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

→<br />

­<br />

NO<br />

+ ìï n = 0,4<br />

H<br />

í<br />

n - = 0,2<br />

ïî NO3<br />

BTE<br />

n = 0,1¾¾¾® n = 0,15<br />

4H + NO + 3e ® NO + 2H O<br />

Cu<br />

+ -<br />

3 2<br />

2+<br />

ìCu : 0,15<br />

ï<br />

-<br />

® m = 25,4 íNO 3<br />

: 0,2 - 0,1 = 0,1<br />

ï 2-<br />

îSO 4<br />

: 0,1<br />

Câu 33: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm 500 ml<br />

dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải


thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu 2+ trong dung dịch<br />

X?<br />

A. 1 lít. B. 2 lít. C. 1,5 lít. D. 1,25 lít.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì max<br />

nCu<br />

= 0,3® ne<br />

= 0,6<br />

ï<br />

+ -<br />

Ta có: ín - = 0,5 4H + NO3 + 3e ® NO + 2H<br />

NO<br />

2O<br />

3<br />

ï<br />

+ ïî<br />

n = 1<br />

H<br />

phan ung<br />

du<br />

-<br />

® + = ® + = ® = + = ® =<br />

H<br />

H<br />

å<br />

n 0,8 n 0,2 OH 0,2 0,3.2 0,8 V 2(lit)<br />

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 4,8 gam Cu trong 500 ml<br />

dung dịch hỗn hợp HNO 3 0,3M và HCl 1,2M, thu được khí NO (khí duy nhất) và<br />

dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các<br />

phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các<br />

phản ứng. Giá trị của m là<br />

A. 60,10. B. 102,30. C. 90,15. D. 86,10.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+<br />

ìFe : 0,15 ìï<br />

H :0,75<br />

+ -<br />

Ta có: í<br />

í 4H + NO + ® +<br />

-<br />

3<br />

3e NO 2H2O<br />

î Cu : 0,075 ï îNO 3<br />

: 0,15<br />

Dễ thấy trong dung dịch có H + dư và muối Fe 2+ nhưng cho AgNO 3 vào thì cuối<br />

cùng ta sẽ thu được Fe 3+ .Do đó áp dụng BTE cho cả quá trình :<br />

Chú ý: Chất oxi hóa sẽ là NO và Ag.<br />

ìNO : 0,74 / 4 = 0,1875<br />

® í<br />

® 0,15.3 + 0,075.2 = 0,1875.3 + a ® a = 0,03375<br />

îAg : a<br />

BTNT ìAg : 0,0375<br />

¾¾¾® m = 90,15í îAgCl<br />

: 0,5.1,2<br />

Câu 35: Cho 5,6 gam Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 1,5M. Sau khi kết thúc<br />

phản ứng thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì sau khi phản ứng xong thu được tối<br />

đa V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là<br />

A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 1,49 lít.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

max<br />

ì<br />

ïnFe<br />

= 0,1® e<br />

= 0,1.3=<br />

0,3<br />

í<br />

max<br />

n - = 0,3® ne<br />

= 0,3.3=<br />

0,9 do đó NO - dư .<br />

3<br />

ïî NO3<br />

BTE cho cả quá trình (không cần quan tâm tới Cu)<br />

BTE<br />

¾¾¾® 0,1.3 = 3.n ® V = 2,24<br />

NO


Câu 36: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO 3 0,2M và<br />

HNO 3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn hợp<br />

kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là<br />

A. 21,5 và 1,12. B. 8,60 và 1,12.<br />

C. 28,73 và 2,24. D. 25 và 1,12.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên muối là Fe 2+ .<br />

Ta sử dụng<br />

4H + NO + 3e ® NO + 2H O<br />

+ -<br />

3 2<br />

-<br />

ìï NO<br />

3<br />

: 0,36<br />

­ 0,2<br />

¾¾® í<br />

¾¾® nNO<br />

= = 0,05<br />

+<br />

ïî H :0,2<br />

4<br />

BTNT.Nito<br />

0,36 - 0,05<br />

¾¾¾¾® nFe( NO3 )<br />

= = 0,155<br />

2<br />

2<br />

BTKL(Fe + Ag)<br />

¾¾¾¾¾® m+ 0,16.108= 1,4m+ 0,155.56 ¾¾® m=<br />

21,5<br />

Câu 37. Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO 3 ,<br />

thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N 2 và H 2 có<br />

khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là ?<br />

A. 29,87. B. 24,03. C. <strong>32</strong>,15. D. 34,68.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Bến Tre – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Có khí H 2 → Dung dịch không còn NO 3 - .<br />

Ta có:<br />

ìN :0,02<br />

2<br />

nMg<br />

0,3 nY<br />

0,12 H<br />

2 :0,1<br />

= ¾¾® = í<br />

î<br />

+<br />

ìK : 0,065<br />

ï<br />

NH : 0,025<br />

+<br />

BTE 0,3.2 -0,02.10 -0,1.2<br />

ï 4<br />

¾¾¾® n + = = 0,025 ¾¾® X<br />

NH í<br />

4<br />

2+<br />

ïïî<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m=<br />

24,03(gam)<br />

8 Mg : 0,3<br />

-<br />

Cl : 0,39<br />

Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO 3<br />

và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp<br />

khí NO và H 2 với tỉ lệ mol lần lượt là 4:3, cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch<br />

X thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là: (Biết NO là sản phẩm<br />

khử duy nhất của N +5 ).<br />

A. 218,95. B. 16,2. C. 186,55. D. 202,75.<br />

Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


ìnFe<br />

= 0,4<br />

3+<br />

ï<br />

ì<br />

BTE ïFe : 0,1<br />

Ta có: íìï<br />

nNO<br />

= 0,2<br />

¾¾¾® í<br />

2+<br />

ïí<br />

¾¾® ne<br />

= 0,9 Fe : 0,3<br />

nH<br />

= 0,15<br />

ïî<br />

îïî 2<br />

Số mol H + tham gia phản ứng:<br />

n = 0,2.4 + 0,15.2 = 1,1 ¾¾® n = 1,3 - 1,1 = 0,2<br />

pu<br />

du<br />

+<br />

H<br />

+<br />

H<br />

¾¾® = ¾¾¾® =<br />

­<br />

BTE<br />

nNO<br />

0,05 n 2+<br />

0,15<br />

Fe<br />

2+<br />

ìï<br />

Fe : 0,15 +<br />

Ag<br />

ìAg : 0,15<br />

¾¾® í ¾¾¾® m = 202,75<br />

-<br />

¯ í<br />

ïî<br />

Cl :1,3<br />

î AgCl :1,3<br />

Câu 39: Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa 0,24 mol<br />

H 2 SO 4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản<br />

phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:<br />

A. 52,52 gam. B. 36,48 gam. C. 40,20 gam. D. 43,56 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dễ suy ra H + phản ứng hết<br />

n = 0,48¾¾® n = 0,12(mol)<br />

+<br />

H<br />

Dùng kỹ thuật điền số điện tích:<br />

¾¾® m=<br />

43,56(gam)<br />

­<br />

NO<br />

2-<br />

ìSO 4<br />

: 0,24<br />

ï<br />

-<br />

ïNO 3<br />

: 0,06<br />

í<br />

2+<br />

ïFe : 0,06<br />

ï BTDT 2+<br />

î ¾¾¾® Cu : 0,21<br />

Câu 40: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO 3 ) 2 và H 2 SO 4<br />

đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và<br />

0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa<br />

nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối<br />

của Y đối với H 2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với<br />

giá trị nào sau đây?<br />

A. 24,0 gam. B. 39,0 gam. C. 19,5 gam. D. 21,5 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìMg : 0,02<br />

nMg<br />

0,17 1,76(gam) Cu : 0,02<br />

pu<br />

Mg<br />

= í<br />

î<br />

¾¾® n = 0,15(mol) ¾¾® n = 0,3(mol)<br />

e


ìNO : 0,02<br />

¾¾® nY = 0,04í<br />

n + = a¾¾® n + = 0,02.2+ 0,02.4+<br />

10a<br />

NH4<br />

H<br />

îH 2<br />

:0,02<br />

2+<br />

ìMg : 0,15<br />

ï<br />

+<br />

BTDT<br />

Dung dịch X chứa: íNH 4<br />

: a ¾¾¾® a = 0,02 ¾¾® mX<br />

= 19,<strong>32</strong>(gam)<br />

ï 2-<br />

îSO 4<br />

: 0,06 + 5a<br />

Câu 41. Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:2) tan hết trong dung<br />

dịch hỗn hợp gồm NaNO 3 và NaHSO 4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn<br />

hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N 2 O và H 2 . Khí B có<br />

tỷ khối so với H 2 bằng 16,75. Giá trị của m gần nhất với<br />

A. 240. B. 300. C. 312. D. 308.<br />

Trích đề thi thử sở giáo dục Quảng Nam – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìZn : 0,3<br />

ìH 2<br />

:0,05<br />

Ta có: 33,9 í ¾¾® ne<br />

= 1,8(mol) nB<br />

= 0,2 í<br />

îMg : 0,6 îN2O : 0,15<br />

1,8 -0,15.8 -0,05.2<br />

8<br />

BTE<br />

¾¾¾® n + = =<br />

NH4<br />

Nhiệm vụ của H + :<br />

Vậy A chứa:<br />

0,0625(mol)<br />

n + = 0,05.2+ 0,15.10+ 0,0625.10=<br />

2,225<br />

H<br />

2+<br />

ìZn : 0,3<br />

ï<br />

2+<br />

ïMg : 0,6<br />

ï<br />

í<br />

ï<br />

SO : 2,225<br />

+<br />

BTKL<br />

NH<br />

4<br />

: 0,0625 ¾¾¾® m = 308,1375(gam)<br />

2-<br />

ï 4<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT<br />

+<br />

î Na : 2,5875<br />

Câu 42: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch X<br />

và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào dung dịch X thì<br />

thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các<br />

chất trong dung dịch Y cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cho X tác dụng với<br />

AgNO 3 dư thì lượng kết tủa thu được sẽ là:<br />

A. 5,40 B. 4,<strong>32</strong> C. 6,48 D. 3,24<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cho HCl vào X có khí NO nên HNO 3 thiếu.<br />

Ta có:<br />

NO<br />

BTE<br />

Trong X<br />

NO<br />

n = 0,05¾¾¾® n = 0,05.3=<br />

0,15<br />

-<br />

3


+<br />

ìNa : 0,25<br />

ï - BTNT.N ­<br />

Lại có nNaOH<br />

= 0,25¾¾® íCl :0,12 ¾¾¾¾® nNO<br />

= 0,02<br />

ï BTDT -<br />

ïî ¾¾¾® NO<br />

3<br />

: 0,13<br />

BTE<br />

Fe<br />

2+<br />

BTE<br />

¾¾¾® n = 0,02.3= 0,06¾¾¾® m = 0,06.108=<br />

6,48(gam)<br />

Ag<br />

Câu 43: Cho 4,8 gam Mg tan hết trong dung dịch chứa HNO 3 và HCl. Sau phản<br />

ứng thu được dung dịch X và 2,464 lít hỗn hợp khí Y (trong đó có một khí hóa nâu<br />

ngoài không khí) có tổng khối lượng 3,02 gam. Cô cạn dung dịch X thu được m<br />

gam muối khan. Giá trị của m là:<br />

A. 18,346 B. 16,942 C. 18,545 D. 19,535<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có: nMg<br />

= 0,2¾¾® ne<br />

= 0,4<br />

Và<br />

ìï<br />

nNO<br />

= 0,1<br />

BTE 0,4 -0,1.3 -0,01.2<br />

nY<br />

= 0,11í<br />

¾¾¾® n + = = 0,01(mol)<br />

NH<br />

n 4<br />

ïî H<br />

= 0,01 8<br />

2<br />

2+<br />

ìMg : 0,2<br />

ï<br />

¾¾® ¾¾¾® =<br />

+<br />

BTKL<br />

X íNH 4<br />

: 0,01 m 19,535(gam)<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT -<br />

Cl : 0,41<br />

î<br />

Câu 44: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO 3 ) 3 ; 0,1 mol<br />

Cu(NO 3 ) 2 và 0,15 mol AgNO 3 , khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối<br />

lượng chất rắn thu được sau phản ứng là<br />

A. 17,20 gam. B. 21,00 gam. C. 19,07 gam. D. 16,40 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

2+<br />

ìZn : 0,2<br />

ìï<br />

nZn = 0,2 ï<br />

2+<br />

ìCu : 0,075<br />

í ¾¾® Fe : 0,1 m<br />

n - 0,65<br />

í ¾¾® í<br />

ï<br />

=<br />

î NO<br />

Ag : 0,15<br />

3<br />

ï 2+<br />

î<br />

î<br />

Cu : 0,025<br />

m 21,0<br />

¾¾® =<br />

Câu 45: Hòa tan hết 3,54 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 3 : 4<br />

trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO 3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,24 lít hỗn hợp khí gồm H 2 ,<br />

NO 2 và NO với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 7. Cô cạn dung dịch Y thu được m<br />

gam muối khan. Giá trị của m là:<br />

A. 17,285 B. 14,792 C. 18,316 D. 16,145<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong


Định hướng tư duy giải<br />

ìnH<br />

= 0,02<br />

2<br />

ìï<br />

nAl<br />

= 0,06<br />

ï<br />

Ta có: 3,54 í<br />

n<br />

khi<br />

= 0,1ín NO<br />

= 0,01<br />

2<br />

ïî<br />

nMg<br />

= 0,08<br />

ï<br />

înNO<br />

= 0,07<br />

BTE 0,06.3 + 0,08.2 -0,01-0,07.3 -0,02.2<br />

¾¾¾® n + = = 0,01(mol)<br />

NH4<br />

8<br />

3+<br />

ìAl : 0,06<br />

ï<br />

2+<br />

ïMg : 0,08<br />

BTKL<br />

¾¾® Y í<br />

¾¾¾® mY<br />

= 16,145(gam)<br />

+<br />

ïNH 4<br />

: 0,01<br />

ï BTDT -<br />

î ¾¾¾® Cl : 0,35<br />

Câu 46: Hòa tan hết 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3<br />

trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO 3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 6,72 lít hỗn hợp hai khí (trong<br />

đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tổng khối lượng là 6,2 gam. Cô cạn<br />

dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:<br />

A. 57,875 B. 58,792 C. 48,316 D. 52,928<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìïnAl<br />

0,2<br />

nNO<br />

0,2<br />

Ta có: 12,6 = nkhi<br />

0,3 ì ï =<br />

í<br />

= í<br />

ïî<br />

n<br />

Mg<br />

= 0,3 ïî<br />

n<br />

H<br />

=<br />

2<br />

0,1<br />

BTE 0,2.3 + 0,3.2 -0,2.3 -0,1.2<br />

¾¾¾® n + = = 0,05(mol)<br />

NH4<br />

8<br />

3+<br />

ìAl : 0,2<br />

ï<br />

2+<br />

ïMg : 0,3<br />

BTKL<br />

¾¾® Y í<br />

¾¾¾® mY<br />

= 57,875(gam)<br />

+<br />

ïNH 4<br />

: 0,05<br />

ï BTDT -<br />

î ¾¾¾® Cl :1,25<br />

Câu 47. Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H 2 SO 4 0,4M và<br />

Cu(NO 3 ) 2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối<br />

của X so với H 2 là 6,2 gồm N 2 và H 2 , dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá<br />

trị m là ?<br />

A. 4,68. B. 5,48. C. 5,08. D. 6,68.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


ì nN<br />

= 0,02<br />

2<br />

ï<br />

0,4 -0,02.12 -0,03.2<br />

Ta có: ínH<br />

= 0,03¾¾® n + = = 0,01<br />

2 NH4<br />

ï<br />

10<br />

n + ïî<br />

= 0,4<br />

H<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® n = 0,025<br />

Cu(NO )<br />

3 2<br />

+<br />

ìNH 4<br />

: 0,01<br />

ï 2-<br />

BTKL<br />

¾¾® Y íSO 4<br />

: 0,2 ¾¾¾® m = 0,195.24 + 2 - 0,025.64 = 5,08<br />

ï BTDT 2+<br />

ïî ¾¾¾® Mg : 0,195<br />

Câu 48: Cho 2,88g Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol HCl và 0,015 mol<br />

Cu(NO 3 ) 2 . Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan MgCl 2 ,<br />

thấy thoát ra m 1 gam hỗn hỗn khí gồm N 2 và H 2 và còn m 2 gam chất rắn không tan.<br />

m 1 và m 2 lần lượt là:<br />

A. 0,44g ; 0,84g B. 0,44g và 1,44g<br />

C. 0,672g; 0,84g D. 0,467g; 0,88g.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìïnHCl<br />

= 0,2 ïì<br />

nN<br />

= 0,015<br />

2<br />

Ta có: í<br />

¾¾® í<br />

ïî<br />

nCu(NO 3)<br />

= 0,015 n<br />

2 ïî<br />

MgCl<br />

= 0,1<br />

2<br />

BTE 0,1.2 -0,015.10 -0,015.2<br />

¾¾¾® nH<br />

= = 0,01<br />

2<br />

2<br />

ìm1<br />

= 0,015.28+ 0,01.2=<br />

0,44(gam)<br />

¾¾®í<br />

îm2<br />

= 2,88- 0,1.24+ 0,015.64=<br />

1,44(gam)<br />

Câu 49: Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO 3 0,5M và HCl 2M)<br />

thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư<br />

dung dịch KMnO 4 /H 2 SO 4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối<br />

lượng KMnO 4 đã bị khử.<br />

A. 4,71 gam. B. 23,70 gam. C. 18,96 gam. D. 20,14 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : 0,2<br />

ï +<br />

H :0,75<br />

2+<br />

ï<br />

ìï<br />

Fe : 0,15<br />

Ta có: í<br />

¾¾®<br />

- ­<br />

í<br />

-<br />

ïNO 3<br />

: 0,15 ¾¾® n<br />

NO<br />

= 0,15 ïî<br />

Cl : 0,6<br />

ï -<br />

îCl : 0,6<br />

BTE 0,15 + 0,6<br />

¾¾¾® nKMnO<br />

= = 0,15¾¾® m=<br />

23,7(gam)<br />

4<br />

5


Câu 50. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,5M và HCl 1,2 M thu<br />

được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy<br />

nhất của NO - 3 và không có khí H 2 bay ra.<br />

A. 0,64 B. 2,4 C. 0,<strong>32</strong> D. 1,6<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+<br />

ìH :0,24<br />

ï -<br />

Ta có: íNO 3<br />

: 0,2 ¾¾® n<br />

NO<br />

= 0,06(mol)<br />

ï + -<br />

ïî<br />

4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O<br />

Khi đó dung dịch có:<br />

BTDT<br />

-<br />

ìCl : 0,24<br />

ï BTNT.N -<br />

ï ¾¾¾¾® - =<br />

3<br />

í<br />

2+<br />

ïFe : 0,1<br />

ï 2+<br />

îCu<br />

: a<br />

NO : 0,2 0,06 0,14<br />

¾¾¾® 2a + 0,2 = 0,14 + 0,24 ® a = 0,09(mol)<br />

BTNT.Cu<br />

¾¾¾¾® m = (0,1- 0,09).64 = 0,64(gam)


Chủ đề 4: Bài toán kim loại tác dụng HNO 3 .<br />

+ Chú ý: Với các bài toán có Al – Zn – Mg thường sẽ có NH 4 NO 3<br />

+ Cần đặc biệt để ý tới số mol electron nhường nhận.<br />

+ Những phương trình quan trọng cần nhớ (thuộc lòng).<br />

-<br />

(1). 2HNO + e ¾¾® NO + NO + H O<br />

(2).<br />

3 3 2 2<br />

-<br />

3+ ¾¾®<br />

3<br />

+ +<br />

2<br />

4HNO 3e 3NO NO 2H O<br />

-<br />

(3). 10HNO + 8e ¾¾® 8NO + N O + 5H O<br />

3 3 2 2<br />

-<br />

(4). 10HNO + 8e ¾¾® 8NO + NH NO + 3H O<br />

3 3 4 3 2<br />

-<br />

(5). 12HNO + 10e ¾¾® 10NO + N + 6H O<br />

3 3 2 2<br />

Từ các phương trình trên các bạn có thể hiểu rõ điều tôi nói ở phẩn đầu về quá trình<br />

đổi electron lấy điện tích âm (anion) khác. Ở đây chính là quá trình đổi electron lấy<br />

NO 3 - của kim loại. Các bạn theo dõi những ví dụ sau đây:<br />

Ví dụ 1: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3 .Sau<br />

phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N 2 ; N 2 O có số mol bằng nhau và<br />

bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.<br />

A.2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Mg<br />

ì¾¾¾¾® ï nMg(NO =<br />

3)<br />

1(mol)<br />

2<br />

Ta có ngay: nMg<br />

= 1(mol) í<br />

ïî ¾¾¾®<br />

BTE<br />

ne<br />

= 2(mol)<br />

ìï<br />

nN<br />

= 0,1<br />

2<br />

BTE<br />

2 -0,1.10 -0,1.8<br />

¾¾® í ¾¾¾® nNH = =<br />

4NO<br />

0,025<br />

3<br />

ïî<br />

nNO=<br />

0,1 8<br />

2<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® nHNO =<br />

3<br />

åN(Mg(NO 3) 2; NH4NO 3; N2O; N<br />

2)<br />

¾¾® nHNO 3<br />

= 1.2 + 0,025.2 + 0,1.2 + 0,1.2 = 2,45(mol)<br />

Ví dụ 2: Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3 thu<br />

được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO 2 , NO, N 2 O, N 2 ở đktc, không còn sản phẩm<br />

khử nào khác, trong đó NO 2 và N 2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H 2 là<br />

18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:<br />

A. 88,7 gam B. 119,7 gam C. 144,5 gam D. 55,7 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì n = n ta tưởng tượng như nhấc 1 O trong NO 2 rồi lắp vào N 2 như vậy X sẽ<br />

NO<br />

N<br />

2 2<br />

chỉ có hai khí là NO và N 2 O. Khi đó :<br />

ìNO : 0,1(mol)<br />

BTE<br />

trong muËi<br />

nX<br />

= 0,2í<br />

¾¾¾® ne<br />

= n - = 0,1.3+ 0,1.8=<br />

1,1(mol)<br />

NO<br />

îNO:0,1(mol)<br />

3<br />

2


BTKL<br />

¾¾¾® m = 20,5 + 1,1.62 = 88,7(gam)<br />

Ví dụ 3: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác<br />

dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư), thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn<br />

hợp gồm 4 khí N 2 , NO, N 2 O, NO 2 , trong đó 2 khí N 2 và NO 2 có số mol bằng nhau.<br />

Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO 3 đã phản<br />

ứng là:<br />

A. 0,868 mol B. 0,707mol C. 0,456 mol D. 0,893 mol<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì n = n nên ta có thể nhấc 1 O trong NO 2 và lắp qua N 2 . Như vậy hỗn hợp<br />

N<br />

NO<br />

2 2<br />

sẽ có thể tích không thay đổi và hỗn hợp khí sẽ chỉ còn NO và N 2 O.<br />

ìFe : 0,1<br />

ï<br />

ìNO : a(mol)<br />

Ta có : 14,4 íMg : 0,1® ne = 0,7(mol) nhh<br />

= 0,12(mol) í<br />

ï<br />

N2O : b(mol)<br />

Cu : 0,1<br />

î<br />

î<br />

Nhìn thấy Mg → giả sử<br />

NH<br />

4<br />

BTKL<br />

n + = x ¾¾¾® 58,8 = 14,4 + 0,7.62 + 80x ® x = 0,0125(mol)<br />

Và<br />

BTE ìa = 0,072<br />

¾¾¾® 3a + 8b + 8.0,0125 = 0,7 ® í<br />

îb = 0,048<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® n = 0,7+ 2.0,0125+ 0,072+ 0,048.2=<br />

0,893(mol)<br />

HNO<br />

3<br />

Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều có hóa trị không đổi). Chia X thành<br />

2 phần bằng nhau:<br />

Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa HCl và H 2 SO 4 thu được 3,36 H 2 (đktc)<br />

Phần 2: Hòa tan hết trong HNO 3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO. Giá trị của V<br />

là:<br />

A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 5,6<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì hóa trị các kim loại không đổi nên số mol e nhường nhận trong hai thí nghiệm<br />

như nhau<br />

BTE<br />

Và ¾¾¾® n = 0,15.2= 0,3® n = 0,1® V=<br />

2,24(lit)<br />

e<br />

NO<br />

Ví dụ 5: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1mol Zn; 0,05mol Cu; 0,3mol Fe trong dung dịch<br />

HNO 3 . Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH 4 NO 3 và<br />

khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO 3 tối thiểu cần dùng là:<br />

A. 1,25 mol B. 1,2mol C. 1,6mol D. 1,8mol<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


HNO 3 tối thiểu khi muối sắt là muối Fe 2+<br />

Ta có ngay :<br />

Và<br />

BTNT.N<br />

e<br />

BTE<br />

n = 0,1.2+ 0,05.2+ 0,3.2= 0,9¾¾¾® n = 0,3(mol)<br />

¾¾¾¾® n = n + n = 0,9+ 0,3=<br />

1,2(mol)<br />

HNO e NO<br />

3<br />

Ví dụ 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỷ lệ mol 3:4) vào dung dịch<br />

chứa HNO 3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam<br />

muối. Biết rằng có 0,3 mol N +5 trong HNO 3 đã bị khử. Số mol HNO 3 đã phản ứng<br />

là:<br />

A. 2,1 B. 3,0 C. 2,4 D. 4,0<br />

Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Có ì Mg : 3a BTE<br />

í ¾¾¾® ne<br />

= 18a m = 24.3a + 27.4a = 180a<br />

îAl : 4a<br />

ìMg,Al<br />

ï -<br />

2<br />

+ Vậy 8,2m íNO 3<br />

:18a ¾¾® 7,2.180a = 18a.62 + 80.0,3 ¾¾® a =<br />

ï<br />

15<br />

î<br />

NH4NO 3: 0,3<br />

BTNT.N 2<br />

+ ¾¾¾¾® n<br />

HNO<br />

= .18 + 0,3.2 = 3(mol)<br />

3<br />

15<br />

Ví dụ 7: Cho hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này<br />

hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thu được 0,03 mol sản phẩm X (duy<br />

nhất) do sự khử của N 5+ . Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong H 2 SO 4 đặc, nóng cũng<br />

thu được 0,03 mol sản phẩm Y (duy nhất) do sự khử của S 6+ . X và Y là:<br />

A. NO và SO 2 B. NO 2 và H 2 S<br />

C. NO 2 và SO 2 D. NH 4 NO 3 và H 2 S<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìï nAl<br />

= 0,04<br />

í ® ne<br />

= 0,04.3 + 0,06.2 = 0,24(mol)<br />

ïî<br />

nMg<br />

= 0,06<br />

ì<br />

0,24<br />

SË oxi h„a X = = 8<br />

BTE ï<br />

0,03<br />

¾¾¾®í →Chọn D<br />

ï 0,24<br />

SË oxi h„a Y = = 8<br />

ïî<br />

0,03<br />

Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương<br />

ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V ml<br />

(đktc) khí N 2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch<br />

trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là :<br />

A. 352,8. B. 268,8. C. 358,4. D. 112.<br />

NO


Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

- Dễ tính được số mol Al, Zn và suy ra có NH 4 NO 3<br />

- Với kỹ thuật đi tắt đón đầu ta có ngay số mol NaAlO 2 và Na 2 ZnO 2 kết hợp với<br />

BTNT.Na dễ dàng mò ra NaNO 3 . Sau đó dùng BTNT.N mò ra tổng N bay lên trời<br />

dưới dạng N 2 và NH 3 .<br />

- Kết hợp với BTE là xong bài toán này.<br />

ìAl : 2a<br />

BTKL<br />

ìAl : 0,02(mol)<br />

Ta có : 3,79(gam) í ¾¾¾® 3,79 = 27.2a + 65.5a ® í<br />

îZn :5a<br />

îZn : 0,05(mol)<br />

Trả lời câu hỏi: Cuối cùng Na sẽ vào đâu? Ta có ngay :<br />

ìNaAlO 2: 0,02<br />

ß i tæt Æ„n Æ«u ï<br />

¾¾® n<br />

NaOH<br />

=0,485(mol) ¾¾¾¾¾®í Na2ZnO 2: 0,05<br />

ïî<br />

NaNO :?<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® n = 0,485 - 0,02 - 0,05.2 = 0,365<br />

BTNT.N<br />

NaNO<br />

3<br />

ìN :a<br />

­<br />

2<br />

n<br />

N<br />

0,394 0,365 0,029 NH<br />

3 : b<br />

¾¾¾¾® = - = í<br />

î<br />

BTNT+<br />

BTE ì2a + b = 0,029<br />

¾¾¾¾¾®í<br />

î10a + 8b = 0,02.3 + 0,05.2<br />

ìa = 0,012<br />

¾¾® í ¾¾® V = 0,012.22,4 = 0,2688(l›t)<br />

îb = 0,005<br />

Ví dụ 9: Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 , thu được dung dịch<br />

X và 5,376 lít khí Y (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của<br />

N +5 ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X<br />

(đun nóng nhẹ), thu được 43,008 khí Z (đktc). Giá trị của m gần nhất với:<br />

A. 224. B. 230. C. 234. D. 228.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có n = 1,92(mol) → Nếu Z chỉ là H 2 sẽ vô lý ngay vì không có sản phẩm khử<br />

Z<br />

nào thỏa mãn.<br />

→ Y phải là hỗn hợp khí NH 3 và H 2 . → Khí Y cũng phải là hỗn hợp H 2 và NH 3 .<br />

Trong Y<br />

ìï nH<br />

= a<br />

2<br />

í ¾¾® 3a = 0,24 ¾¾® a = 0,08<br />

ïî ® nNH<br />

2a<br />

3<br />

=<br />

ìnZ<br />

= 1,92<br />

ï<br />

2(b - 0,08)<br />

¾¾® í m ¾¾® b+ - 0,08.2= 1,92¾¾® b=<br />

1,68<br />

ïnBa<br />

= = b<br />

8<br />

î 137<br />

3


¾¾® m=<br />

230,16<br />

Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm Mg (0,1 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X<br />

tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng<br />

13,23 gam. Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là ?<br />

A. 0,6200 mol. B. 1,2400 mol C. 0,6975 mol. D. 0,7750 mol<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhận thấy không có khí thoát ra nên<br />

ì = ¾¾® -<br />

ï<br />

ne 0,62 n = 0,62<br />

NO3<br />

BTNT.N<br />

¾¾® í ¾¾¾¾® nHNO<br />

= 0,775(mol)<br />

3<br />

ï î ¾¾¾®<br />

BTE<br />

nNH4NO<br />

3<br />

= 0,0775<br />

Ví dụ 11: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3<br />

48% thu được dung dịch X( không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml<br />

dung NaOH 1M và KOH 0,5 M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y<br />

trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và<br />

CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối<br />

lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăn của<br />

Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây<br />

A. 7,6 B. 6,9 C. 8,2 D. 7,9<br />

Trích đề thi THPT Quôc Gia 2016 – Bộ Giáo Dục<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Xử lý ngay<br />

ìFe:a ìFe2O 3: 0,5a ì56a + 64b = 14,8 ìa = 0,15<br />

14,8í ¾¾® 20í ¾¾® í ¾¾® í<br />

îCu : b îCuO: b î80a + 80b = 20 îb = 0,1<br />

+<br />

ìK :0,2<br />

ï<br />

+<br />

ïNa : 0,4<br />

BTKL<br />

Điền số điện tích cho 42,86 ¾¾® í<br />

¾¾¾® a = 0,54<br />

-<br />

ïNO 2<br />

: a<br />

ï BTDT -<br />

î ¾¾¾® OH : 0,6 - a<br />

Để ý<br />

ìn - = n<br />

NO e<br />

= 0,54<br />

3<br />

ï<br />

í max<br />

¾¾® n 2+ = 0,11¾¾® n 3+<br />

= 0,04(mol)<br />

n Fe<br />

Fe<br />

e<br />

= 0,15.3<br />

!<br />

+ 0,1.2<br />

!<br />

= 0,65<br />

ï<br />

î<br />

Fe Cu<br />

Và<br />

ì n = 0,96- 0,54=<br />

0,42<br />

­<br />

BTNT.N ï N<br />

nHNO<br />

= 0,96¾¾¾¾® í<br />

¾¾® x=<br />

0,78<br />

3<br />

BTE<br />

ïî O:x(mol) ¾¾¾® 0,54+ 2x = 0,42.5


0,04.242<br />

¾¾® %Fe( NO3 ) = = 7,9%<br />

3<br />

14,8 + 126 -0,42.14 -0,78.16<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít<br />

dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N 2 (ở đktc)<br />

duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là<br />

A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï nN<br />

= 0,03<br />

2<br />

í ¾¾® 54,9 = 7,5 + 62(0,03.10 + 8a) + 80a ¾¾® a = 0,05<br />

ïî<br />

nNH4NO<br />

= a<br />

3<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾®<br />

HNO<br />

= + + + =<br />

3<br />

n 0,03.2 0,05.2 0,03.10 0,05.8 0,86(mol)<br />

Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa<br />

đồng thời Cu(NO 3 ) 2 1M và AgNO 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu<br />

được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO 3 thu được V<br />

lít NO(sản phẩm khử duy nhất của N +5 ,đktc). Giá trị của V là:<br />

A. 5,60 B. 6,72 C. 4,48 D. 2,24<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì<br />

ï<br />

2+<br />

Mg : 0,2<br />

ìCu : 0,1<br />

BTDT 2+<br />

n - = 1,2(mol) ¾¾¾® Zn :0,1 X<br />

NO<br />

í ¾¾® í<br />

3<br />

2+<br />

îAg<br />

: 0,4<br />

ï<br />

î<br />

Cu : 0,3<br />

0,1.2 + 0,4<br />

n 0,2 V 4,48(lit)<br />

3<br />

BTE<br />

¾¾¾®<br />

NO<br />

= = ¾¾® =<br />

Câu 3. Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, sau phản ứng<br />

hoàn toàn thu được dung dịch X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Cô cạn cẩn<br />

thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ?<br />

A. 44,40. B. 46,80. C. 31,92. D. 29,52.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải


ìï<br />

nMg<br />

= 0,3<br />

BTE<br />

0,3.2 - 0,12.3<br />

Ta có: í ¾¾¾® nNH4NO<br />

= = 0,03(mol)<br />

3<br />

ïî n 8<br />

NO<br />

= 0,12<br />

ìMg(NO 3) 2: 0,3<br />

¾¾® m= 46,8(gam) í<br />

îNH<br />

4 NO<br />

4 : 0,03<br />

Câu 4: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung<br />

dịch HNO 3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X<br />

(đktc) gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của X so với H 2 là 16,4. Giá trị của m là<br />

A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìa+ b=<br />

0,25<br />

ìNO : a ï<br />

ìNO : 0,2<br />

0,25í ® í30a<br />

+ 44b<br />

í<br />

NH4NO 3: a<br />

îNO:b<br />

2 ï = 2.16,4 îNO:0,05<br />

2<br />

î 0,25<br />

BTNT.nito<br />

¾¾¾¾® 0,95.1,5 = 0,2 + 0,05.2 + 0,2.3 + 0,05.8 + 2a + 8a ® a = 0,0125<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 29+ 62(0,2.3+ 0,05.8+ 0,0125.8) + 0,0125.80=<br />

98,2<br />

Câu 5: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO 3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được<br />

2,24 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:<br />

A. 29,6g B. 30,6g C. 34,5g D. 22,2g.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO 3 ta phải nhớ ngay tới NH 4 NO 3<br />

BTE<br />

0,4 - 0,1.3<br />

nMg = 0,2 ® ne = 0,4 ¾¾¾® nNH = =<br />

4NO<br />

0,0125<br />

3<br />

8<br />

ìMg(NO 3) 2: 0,2<br />

® m= 30,6í îNH NO : 0,0125<br />

4 3<br />

Câu 6: Hoà tan 4,<strong>32</strong> gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được<br />

V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối.<br />

Giá trị của V là<br />

A. 3,4048. B. 5,6000. C. 4,4800. D. 2,5088.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï nAl = 0,16 = nAl(NO 3)<br />

3<br />

í<br />

® åne = 0,48 = 3nNO + 0,018.8 ® nNO<br />

= 0,112<br />

ïî<br />

nNH =<br />

4NO<br />

0,018<br />

3<br />

Câu 7: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung<br />

dịch HNO 3 nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít<br />

hỗn hợp X gồm NO và N 2 O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị<br />

của a là:<br />

A. 1,50 M B. 2,50 M C. 1,65 M D. 1,35 M<br />

Định hướng tư duy giải


ìKim loai : 29(gam)<br />

ìNO : 0,2<br />

ï<br />

BTKL<br />

0,25í<br />

98,2 íNH4NO 3: b ¾¾¾® b = 0,0125<br />

îN2O : 0,05<br />

ï -<br />

îNO 3<br />

:8b + 0,2.3 + 0,05.8<br />

å<br />

BTNT.nito<br />

¾¾¾¾® HNO = N = 0,2 + 0,05.2 + 10b + 1 = 1,425 ® a = 1,5<br />

3<br />

Câu 8: Cho m gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với V lít<br />

dung dịch HNO 3 , thu được sản phẩm khử khí NO duy nhất và 35,85 gam muối<br />

trong đó oxi chiếm 64,268% khối lượng muối. Giá trị của m và V lần lượt là:<br />

A. 6,09 và 0,4 B. 5,61 và 0,48<br />

C. 6,09 và 0,64 D. 25,93 và 0,64<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì<br />

+ 0,48<br />

ïnO = 1,44® n - = 0,48= ne ® nNO<br />

= = 0,16<br />

Ta có<br />

NO3<br />

í<br />

3<br />

ï<br />

îm= 35,85- 0,48.62=<br />

6,09<br />

BTNT.nito<br />

¾¾¾¾® N = 0,16 + 0,48 = 0,64<br />

å<br />

Câu 9: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />

thu được dung dịch X, khí Y không màu hóa nâu trong không khí có thể tích là<br />

0,896 lít (đktc) và chất rắn Z. Lọc lấy chất rắn Z cho phản ứng vừa đủ với 2,92 ml<br />

dung dịch HCl 30% (d=1,25). Giá trị của m là:<br />

A. 4,20 gam. B. 2,40 gam. C. 2,24 gam. D. 4,04 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì<br />

BTE 0,04.3<br />

ïnNO<br />

= 0,04 ¾¾¾® nFe<br />

= = 0,06<br />

Ta có: í<br />

2 ¾¾® m = 0,075.56 = 4,2<br />

ï<br />

în HCl<br />

: 0,03 ¾¾® nFe<br />

= 0,015<br />

Câu 10: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3 thu<br />

được dung dịch X và 4,48 lit khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào<br />

hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc),<br />

dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của<br />

N +5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:<br />

A. 9,6. B. 12,4. C. 15,2. D. 6,4.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : a ì56a + 64b = 15,2 ìa = 0,1<br />

15,2 í ¾¾® í ¾¾® í<br />

î Cu : b î 3a + 2b = 0,2.3 î b = 0,15<br />

-<br />

ì<br />

Mg<br />

= ®<br />

e<br />

=<br />

ïn 0,165 n 0,33<br />

¾¾®í<br />

ïî nNO<br />

= 0,01<br />

å<br />

+<br />

¾¾® ne<br />

= 0,01.3+ 0,1 ! + 0,1 ! ¾¾® mCu<br />

= 0,1.64=<br />

6,4<br />

3+ 2+<br />

Fe Cu


Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO 3 , thu được dung<br />

dịch X và 448 ml khí N 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.<br />

Giá trị m là<br />

A. 29,6. B. 30,6. C. 31,6. D. 30,0.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìnMg<br />

= 0,2® ne<br />

= 0,4<br />

ï<br />

Ta có: í 0,4 - 0,02.10<br />

ïnN<br />

= 0,02 ® n = =<br />

2 NH4NO<br />

0,025<br />

3<br />

î 8<br />

ìMg(NO 3) 2: 0,2<br />

® m= 31,6í îNH NO : 0,025<br />

4 3<br />

Câu 12: Cho 25,24 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5<br />

gam dung dịch HNO 3 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn<br />

hợp khí Y (gồm N 2 O và N 2 ) có tỉ khối so với H 2 là 18. Giá trị của m là<br />

A. 163,60. B. 153,13. C. 184,12. D. 154,12.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE -<br />

ìï<br />

N<br />

2<br />

: 0,1¾¾¾®<br />

NO<br />

3<br />

:1<br />

BTE -<br />

nHNO = 2,5 0,2 í<br />

NH ¾¾¾®<br />

3<br />

BTE -<br />

4NO 3<br />

: a NO<br />

3<br />

:8a<br />

ïî N2O : 0,1¾¾¾®<br />

NO<br />

3<br />

: 0,8<br />

BTNT.nito<br />

¾¾¾¾® 2,5 = 0,2.2 + 1+ 0,8 + 2a + 8a ® a = 0,03<br />

å<br />

m (X,NO ,NH NO ) 25,24 0,03.80 2,04.62 154,12<br />

-<br />

=<br />

3 4 3<br />

= + + =<br />

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít<br />

dung dịch HNO 3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa<br />

muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO 2 ở (đktc) và 4m/15 gam chất rắn.<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 72. B. 60. C. 35,2. D. 48.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì<br />

7m<br />

mFe<br />

= 56a=<br />

ìFe : a ï<br />

Có ngay : m= 120aí<br />

¾¾®<br />

15<br />

í<br />

do đó chất rắn là Cu<br />

î Cu : a ï 8m<br />

mCu<br />

=<br />

ïî 15<br />

BTNT.nito -<br />

ì¾¾¾¾®<br />

3<br />

= - =<br />

ï<br />

¾¾®í Fe : a<br />

ïî Cu : 0,5a<br />

NO 1,8 0,6 1,2<br />

¾¾® + = ¾¾® = ¾¾® = =<br />

2a a 1,2 a 0,4 m 120a 48<br />

Chú ý: Có chất rắn dư nên muối sắt chỉ là muối Fe 2+<br />

Câu 14: Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe : Cu = 7 : 6) tác<br />

dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản


phẩm khử duy nhất của N +5 ). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ,<br />

cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng<br />

catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là<br />

A. 2000. B. 2400. C. 2337. D. 2602.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìFe : 0,07<br />

-<br />

7,76 í<br />

4HNO3 + 3e ® 3NO3 + NO + 2H2O<br />

îCu : 0,06<br />

2+ 2+<br />

ìCu : 0,06 ìCu : 0,06<br />

ï<br />

ï<br />

Y Fe : a Fe : 0,03 m 0,06.64 0,02.56 4,96<br />

+ +<br />

+<br />

® í<br />

2 BTNT BTDT<br />

¾¾¾¾¾® í<br />

2<br />

catot<br />

= + =<br />

ï 3+ ï 3+<br />

Fe : b Fe : 0,04<br />

î<br />

î<br />

BTE<br />

It<br />

¾¾¾® ne<br />

= 0,04.1+ 0,06.2 + 0,02.2 = 0,2 = ® t = 2000(giây)<br />

F<br />

Câu 15: Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO 3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được<br />

2,24 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X:<br />

A. 29,6g B. 30,6g C. 34,5g D. 22,2g.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Khi nhìn thấy Mg,Al,Zn tác dụng với HNO 3 ta phải nhớ ngay tới NH 4 NO 3<br />

0,4 - 0,1.3<br />

BTE<br />

nMg = 0,2 ® ne = 0,4 ¾¾¾® nNH = =<br />

4NO<br />

0,0125<br />

3<br />

8<br />

ìMg(NO 3) 2: 0,2<br />

¾¾® m= 30,6í îNH NO : 0,0125<br />

4 3<br />

Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch<br />

HNO 3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít(đktc) hỗn hợp khí<br />

Z gồm N 2 ,NO ,NO 2 trong đó N 2 và NO 2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỷ khối<br />

đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO 3 phản ứng là:<br />

A. 3,0 mol B. 2,8 mol C. 3,4 mol D. 3,2 mol<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Câu này ta cần chú ý để quy đổi hỗn hợp khí :<br />

ì N2 ìNO 2 ìNO:a 2 ìa+ b= 0,5 ìa = 0,2<br />

nN<br />

= n ® í Û í ® í ® í ® í<br />

2 NO<br />

0,5Z<br />

2<br />

îNO2<br />

îNO<br />

îNO : b î44a + 30b = 17,8 îb = 0,3Câ<br />

å<br />

¾¾® N = 8a + 3b + 2a + b = 3,2<br />

u 17: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư) thu được<br />

dung dịch X và 1,344 lít (đktc)hỗn hợp khí Y gồm hai khí N 2 O và N 2 . Tỷ khối của<br />

hỗn hợp Y so với H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá<br />

trị của m là:<br />

A. 38,34. B. 106,38. C. 97,98. D. 34,08.


Định hướng tư duy giải<br />

12,42<br />

Ta có: nAl<br />

= = 0,46 ® ne<br />

= 3.0,46 = 1,38<br />

27<br />

ìa+ b=<br />

0,06<br />

ì NO:a<br />

2 ï<br />

ìa=<br />

0,03<br />

0,06 í ® í44a + 28b ® í<br />

îN ï =<br />

2<br />

:b 36 îb=<br />

0,03<br />

î 0,06<br />

1,38 - 0,03(8 + 10)<br />

Do đó: ¾¾® nNH = =<br />

4NO<br />

0,105<br />

3<br />

8<br />

( )<br />

ìï Al NO<br />

3<br />

: 0,46<br />

¾¾® m= 106,38í ï î NH<br />

4 NO<br />

3 : 0,105<br />

Chú ý : Với bài toán này có thể nhận xét nhanh do có muối NH 4 NO 3 mà khối<br />

lượng muối Al(NO 3 ) 3 là 0,46.213 = 97,98 nên chọn B ngay<br />

Câu 18: Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch<br />

HNO 3 60% thu được dung dịch X. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M<br />

vào X rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được<br />

20,76 gam chất rắn. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng với Cu là<br />

A. 0,107 mol. B. 0,120 mol. C. 0,240 mol. D. 0,160 mol.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ì nCu<br />

= 0,04<br />

ï<br />

TH<br />

ìCuO : 0,04<br />

1<br />

ínHNO<br />

= 0,24 ¾¾¾® 20,76> 19,45= í ® Loại<br />

3<br />

ï î KNO<br />

2<br />

: 0,21<br />

înKOH<br />

= 0,21<br />

ìCuO : 0,04<br />

BTNT.K<br />

TH ï<br />

ïì¾¾¾¾® a + b = 0,21 ìa = 0,2<br />

2<br />

¾¾¾® 20,76íKNO 2<br />

: a ® í ®<br />

BTKL<br />

í<br />

ï<br />

ïî<br />

¾¾¾® 85a + 56b = 17,56 îb = 0,01<br />

îKOH : b<br />

BTNT.Nito số mol nguyên tử N thoát ra là : 0,24 – 0,2 = 0,04.<br />

å<br />

[ ]<br />

BTNT phan ung<br />

¾¾¾® n = N Cu(NO ) ,NO,NO = 0,04.2 + 0,04 = 0,12<br />

HNO3<br />

3 2 2<br />

Câu 19: Cho hỗn hợp A gồm 0,3 mol Mg, 0,7 mol Fe phản ứng với V lít HNO 3<br />

2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,1 mol N 2 O, 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim<br />

loại. Giá trị của V lít là:<br />

A. 1,20 B. 1,10 C. 1,22 D. 1,15<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Kim loại còn dư nên muối sắt là Fe 2+ và HNO 3 hết.<br />

ìMg : 0,3<br />

Ta có ngay: í ® ne<br />

= 0,3.2 + 0,6.2 = 1,8<br />

îFe<br />

: 0,6


1,8 -0,1.8 -0,2.3<br />

n 0,05<br />

8<br />

BTNT.Nito<br />

¾¾¾¾® n = 0,1.8 + 0,2.3 + 0,05.8 + 0,1.2 + 0,2 + 0,05.2 = 2,3<br />

BTE<br />

¾¾¾®<br />

NH4NO<br />

= =<br />

3<br />

HNO3<br />

2,3<br />

¾¾® V = = 1,15<br />

2<br />

Câu 20: Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung<br />

dịch HNO 3 loãng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol<br />

NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với<br />

dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng<br />

không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là<br />

A. 6,64. B. 5,68. C. 4,72. D. 5,2.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

BTKL<br />

Trong oxit<br />

NO e O<br />

n = 0,06® n = 0,18® n = 0,09<br />

¾¾¾® m = 3,76 + 0,09.16 = 5,2(gam)<br />

ox it<br />

Câu 21: Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ 787,5 gam<br />

dung dịch HNO 3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc)<br />

hỗn hợp khí Z gồm N 2 O và N 2 , tỉ khối của Z so với H 2 là 18. Cô cạn dung dịch Y<br />

rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Tổng số<br />

(a + b) gần với giá trị nào nhất sau đây?<br />

A. 185. B. 205. C. 195 D. 215<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ì n<br />

NO=<br />

0,1(mol)<br />

2<br />

X ï<br />

nHNO<br />

= 2,5(mol) ¾¾® ín 3 N<br />

= 0,1(mol)<br />

2<br />

ï<br />

ïî<br />

nNH4NO<br />

= a<br />

3<br />

BTE+<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾¾® 0,1.8<br />

!"<br />

+<br />

"#"""$<br />

0,1.10 + 8a + 0,4 + 2a = 2,5 ® a = 0,03(mol)<br />

BTKL<br />

NO<br />

¾¾¾® a = 25,24 + 2,04.62 = 151,72(gam)<br />

Khi nung chất rắn :<br />

Ta có :<br />

-<br />

3


ìNH4NO 3:<br />

BËc h¨i h’t<br />

ï<br />

ï<br />

ìKim<br />

loπi : 25,24(gam)<br />

í<br />

Ta chia Æ” trfi ï<br />

¾¾¾¾¾®í<br />

0 ìNO t ï 2<br />

: 2,04(mol)<br />

ï MuËi cÒa kim loπi<br />

-<br />

ïn<br />

= 2,04(mol)<br />

ï NO<br />

¾¾®í BTE<br />

3<br />

­<br />

ï<br />

ïî<br />

¾¾¾® nO<br />

= 0,51(mol)<br />

î<br />

î<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® b = 25,24 + 2,04.62 - 2,04.46 - 0,51.<strong>32</strong> = 41,56(gam)<br />

Vậy a+ b= 151,72+ 41,56=<br />

193,28(gam)<br />

1<br />

Câu 22: Hỗn hợp A chứa ( m> 1) gam Ca, hỗn hợp B chứa gam Ca. Người<br />

m-1<br />

ta trộn A vào B rồi cho tác dụng với HCl dư thì thấy khối lượng muối thu được là<br />

nhỏ nhất. Mặt khác, cho A tác dụng hoàn toàn với HNO 3 (dư) thì thu được m’ gam<br />

muối. Giá trị của m’ là :<br />

A. 8,2 B. 7,8 C. 9,6 D. Đáp án khác<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Trước hết ta đi tìm GTNN của m:<br />

1 1 1<br />

m+ = ( m- 1) + + 1³ 2 ( m- 1 ). + 1= 3 ® m=<br />

2<br />

m-1 m-1 m-1<br />

Khối lượng muối lớn nhất khi sản phẩm khử là NH 4 NO 3<br />

BTNT.Ca<br />

ì¾¾¾¾® Ca(NO<br />

3) 2: 0,05<br />

HNO ï<br />

3<br />

Ta có: A : Ca : 0,05 ¾¾¾®í<br />

BTE<br />

0,05.2<br />

ï ¾¾¾® NH4NO 3: = 0,0125<br />

î<br />

8<br />

¾¾® 8,2 £ m' £ 1+<br />

8,2<br />

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe, Al vào dung dịch<br />

HNO 3 dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí NO (đkc). Cô cạn cận thận dung dịch Y thu<br />

được 81,9 gam muối khan.Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là :<br />

A. 1,0 mol B. 1,25 mol C. 1,375 mol D. 1,35 mol<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìAl,Fe :13,8(gam)<br />

ï<br />

Ta có : 81,9 íNH4NO 3: a<br />

ï -<br />

îNO 3<br />

:8a + 0,25.3<br />

BTKL<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾® a= 0,0375¾¾¾¾® n = 1,375(mol)<br />

HNO<br />

3<br />

Câu 24: Cho 5,04g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với<br />

dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai


khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 18.<br />

Số mol HNO 3 bị khử trong quá trình trên là:<br />

A. 0,1 mol. B. 0,095 mol. C. 0,08 mol. D. 0,11 mol<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Số mol HNO 3 bị khử là số mol N 5+ thay đổi số oxi hóa.Khác với số mol<br />

HNO 3 phản ứng.<br />

Ta có :<br />

ìMg : 0,12 BTE<br />

5,04 í ¾¾¾® n = 0,12.2 + 0,08.3 = 0,48(mol)<br />

e<br />

îAl : 0,08<br />

ìï<br />

N :0,02<br />

2<br />

BTE 0,48 -0,02.10 -0,02.8<br />

Và 0,04í<br />

¾¾¾® n + = = 0,015(mol)<br />

NH4<br />

ïî NO:0,02<br />

8<br />

2<br />

bikhˆ<br />

n = 0,02.2 + 0,02.2 + 0,015 = 0,095<br />

HNO<br />

3<br />

Câu 25: Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO 3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu<br />

được khí NO. thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:<br />

A. 7,5 ml B. 6 ml. C. 4 ml. D. 5 ml<br />

Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

BTNT.N<br />

0,015<br />

n 0,005<br />

ì BTE<br />

ï ¾¾¾®<br />

NO = =<br />

3<br />

Ag<br />

= í<br />

ï BTNT.Ag<br />

¾¾¾¾®<br />

AgNO<br />

=<br />

n 0,015<br />

¾¾¾¾® n = 0,02(mol)<br />

Vậy:<br />

HNO<br />

3<br />

î<br />

n 0,015<br />

3<br />

1, 26 m 6<br />

mHNO 3<br />

= 0,02.63 = 1,26 ® m = = 6 ® V = dd<br />

dd<br />

= = 5(ml)<br />

0,21 d 1,2<br />

Câu 26: Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO 3<br />

vừa đủ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm<br />

0,02 mol NO và 0,02 mol N 2 O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối<br />

khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:<br />

A. 0,07 mol. B. 0,08 mol. C. 0,06 mol. D. 0.09 mol.<br />

Trích đề thi HSG Thái Bình – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Trước hết nhìn qua thấy các kim loại đều rất mạnh nên gần như sẽ có NH 4 NO 3<br />

Khi đó ta có :<br />

BTKL+<br />

BTE<br />

( ) !<br />

nNH = ¾¾¾¾¾® = + + + +<br />

4NO<br />

a 25,4 6 0,02.3 0,02.8 8a .62 80a<br />

3<br />

"####$####%<br />

Bi khu<br />

+ 5<br />

N<br />

NO<br />

-<br />

3<br />

NH NO<br />

¾¾® a= 0,01(mol) ® n = 0,02+ 0,02.2+ 0,01=<br />

0,07(mol)<br />

4 3


Câu 27: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam<br />

hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng dư thu được<br />

17,92 lit khí NO 2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc,<br />

nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO 2 . Biết rằng NO 2 và<br />

SO 2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 và H 2 SO 4 . Giá trị của m là<br />

A. 23,3. B. 20,1. C. 26,5. D. 20,9.<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìnNO =<br />

ï<br />

2<br />

0,8(mol)<br />

BTE<br />

29,7 - m<br />

+ Có í 29,7 - m ¾¾¾® ne<br />

= 0,8+<br />

ïnO<br />

=<br />

8<br />

î 16<br />

BTKL 84,1-m 84,1-m<br />

+ Với H 2 SO 4 : ¾¾¾® n 2-<br />

= ® ne<br />

=<br />

SO4<br />

96 48<br />

29,7 -m 84,1-m<br />

+ Vậy 0,8 + = ® m = 26,5(gam)<br />

8 48<br />

Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO 3 0,5M thu được<br />

khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là<br />

A. 800. B. 1200. C. 600. D. 400.<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ V nhỏ nhất khi muối là Fe 2+<br />

+ Có nFe = 0,15® ne = 0,15.2= 0,3® nNO<br />

= 0,1<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® n = 0,15.2+ 0,1=<br />

0,4(mol)<br />

HNO<br />

3<br />

0,4<br />

+ ® V = = 0,8(lit) = 800(ml)<br />

0,5<br />

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch<br />

HNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z<br />

(gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu<br />

được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng.<br />

A. 0,4 mol B. 1,4 mol C. 1,9 mol D. 1,5 mol<br />

Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý Z là hỗn hợp hai hợp chất nên không có N 2 .<br />

ìNO : a ìa b 0,2 a 0,1(mol)<br />

Ta có ngay : nZ<br />

0,2 + = ì<br />

= í ® í ® í<br />

=<br />

î NO:b<br />

2 î 30a + 44b = 7,4 î b = 0,1(mol)<br />

NH NO<br />

4 3<br />

CDLBT<br />

n = a¾¾¾¾® 122,3= 25,3+ 80a+ 62(8a+ 0,1.3+ 0,1.8) ® a=<br />

0,05(mol)


BTNT.N<br />

¾¾¾¾® nHNO<br />

= 0,1+ 0,1.2+ 8.0,05+ 0,1.3+ 0,1.8+ 0,05.2=<br />

1,9(mol)<br />

3 !"#"$ !"""#"""$ !#$<br />

Z<br />

NO<br />

-<br />

3<br />

NH NO<br />

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch<br />

HNO 3 dư thu được dung dịch Y chứa m + 109,4 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp<br />

khí X có tổng khối lượng 11,2 gam. Biết rằng khi cho NaOH dư vào Y đun nóng<br />

nhẹ thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị lớn nhất của V có thể là :<br />

A. Không xác định được B. 8,4<br />

C. 6,72 D. Đáp án khác<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

Trong X<br />

4 3<br />

ìMg,Al,Fe : m gam<br />

ï<br />

n<br />

NH<br />

= 0,05 ® n<br />

3 NH4NO = 0,05 ® (m + 109,4) íNH 3<br />

4NO 3<br />

: 0,05 mol<br />

ï -<br />

îNO 3<br />

:1,7 ® ne<br />

= 1,7<br />

ì ì¾¾¾® ï<br />

+ = ì =<br />

í ® í ® í<br />

î ï¾¾¾® î 5a + 0,05.8 - 2b = 1,7 î =<br />

BTKL<br />

N : a 14a 16b 11,2 a 0,4<br />

BTE<br />

O : b b 0,35<br />

ìNO : 0,35<br />

V lớn nhất khi X là : í ® VMax<br />

= 0,375.22,4=<br />

8,4 →Chọn B<br />

îN 2<br />

:0,025<br />

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Zn và Al có tỷ lệ mol 1:1 trong<br />

dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch B và 4,48 lít khí N 2 (đktc). Cô cạn<br />

dung dịch sau phản ứng thu được (m + 181,6) gam muối. Giá trị của m gần nhất<br />

với:<br />

A. 60 gam B. 51 gam C. 100 gam D. 140 gam<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNH4NO 3: a<br />

ï<br />

Ta có : í m + 181,6 = m! + 0,2.10.62 + + !<br />

® =<br />

"##$##%<br />

8a.62 80a a 0,1<br />

ï<br />

A<br />

-<br />

NH4NO3<br />

î<br />

NO3<br />

BTE ìZn : 0,56<br />

BTKL<br />

¾¾® ne<br />

= 0,2.10 + 8a = 2,8 ¾¾¾® í ¾¾¾® m = 51,52<br />

îAl : 0,56<br />

Câu <strong>32</strong>: Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5g A vào 1<br />

lít dung dịch HNO 3 thu được 1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N 2 O.<br />

Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N 2 ở 0 0 C và 0,23atm thì nhiệt độ<br />

trong bình tăng lên đến 27,3 0 C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng<br />

thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc<br />

phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A<br />

gần nhất với :


A. 0,15 B. 0,18 C. 0,21 D. 0,25<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìMg : a<br />

ï<br />

ìnD<br />

= 0,11 ìNO : 0,08<br />

Ta có : 7,5íZn : b í ® Dí<br />

ï<br />

m<br />

D<br />

= 3,72<br />

NO:0,03<br />

2<br />

Al : c<br />

î<br />

î<br />

î<br />

Dễ thấy<br />

A+ KOH® H n = 0,9< 2 nên KOH có dư.<br />

­<br />

2 H 2<br />

ì24a + 65b + 27c = 7,5 ìa = 0,06<br />

CDLBT ï<br />

ï<br />

¾¾¾® í2a + 2b + 3c = 0,08.3 + 0,03.8 ® íb = 0,06 ® å (a,b,c) = 0,2<br />

ï65b 27c 2b 3c 5,7 ï<br />

î + - - = îc = 0,08<br />

Câu 33: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch<br />

HNO 3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N 2 O, N 2<br />

bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O 2 vừa đủ vào X, sau phản<br />

ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp<br />

khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào<br />

dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO 3<br />

dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO 3 ) 3 trong A gần nhất<br />

với :<br />

A. 9,7% B. 9,6% C. 9,5% D. 9,4%<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có ngay :<br />

ìNO : a ìNO<br />

ìNO:b<br />

2<br />

í í í<br />

ï<br />

N<br />

2<br />

:c<br />

N<br />

2:c<br />

ï<br />

N<br />

î<br />

î<br />

î 2<br />

2<br />

ï<br />

O ï NaOH<br />

X 2 2 Z<br />

2<br />

n = 0,3 N O:b¾¾® 0,3 N O¾¾¾® n = 0,2 ® a = 0,1<br />

ìb+ c= 0,2 ìb=<br />

0,15<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

î44b + 28c = 0,2.2.20 îc = 0,05<br />

m + 39,1-m<br />

Ta có : ne<br />

= = 2,3<br />

17<br />

BTE<br />

2,3 -0,1.3 -0,15.8 -0,05.10<br />

¾¾¾® n<br />

NH4NO<br />

= = 0,0375<br />

3<br />

8<br />

ìMg : 4x<br />

BTE<br />

ìMg : 0,4(mol)<br />

¾¾® í ¾¾¾® 8x + 15x = 2,3 ¾¾® m = 23,1í<br />

îAl :5x<br />

îAl : 0,5(mol)<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® n = 2,3+ 0,0375.2+ 0,1+ 0,15.2+ 0,05.2=<br />

2,875(mol)<br />

HNO<br />

3


Khối lượng dung dịch HNO 3 ban đầu : 2,875.1,2.63 = 1086,75(gam)<br />

0,2<br />

0,5.213<br />

¾¾® %Al(NO<br />

3) 3= = 9,692%<br />

1086,75 + 23,1<br />

!<br />

-11<br />

!<br />

Al,Mg<br />

X


Chủ đề 5: Bài toán hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng HNO 3 .<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Để làm tốt dạng toán này các bạn có thể hiểu nó là tổng hợp của hai bài toán đơn<br />

giản là kim loại tác dụng với HNO 3 và O tác dụng với H + để tạo ra H 2 O.<br />

+ Ta cũng hay dùng phương pháp chia hỗn hợp thành kim loại và O cũng là cách tư<br />

duy khá tốt.<br />

Ví dụ 1: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm<br />

FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Fe dư. Hòa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO 3 thu<br />

được 0,56 lít NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO 3<br />

A. Đáp án khác B. 2,52 gam và 0,8M<br />

C. 1,94 gam và 0,5M D. 1,94 gam và 0,8M<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Hòa tan vừa đủ ta hiểu là muối thu được là Fe(NO 3 ) 3<br />

BTE m 3-<br />

m<br />

¾¾¾® .3 = .2 + 0,025.3 ® m = 2,52(gam)<br />

56 16 !" # "$<br />

!"# "$<br />

BTNT.N<br />

3<br />

O<br />

NO<br />

[ ]<br />

¾¾¾¾® n = 0,045.3+ 0,025= 0,16® HNO = 0,8M →Chọn B<br />

HNO 3<br />

Ví dụ 2: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn<br />

bộ X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử<br />

duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:<br />

A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® n = 0,1® n = 0,1® m = 0,1.242 = 24,2 →Chọn D<br />

Fe Fe(NO 3)<br />

3<br />

Ví dụ 3: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1<br />

tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở<br />

đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan<br />

T. Xác định số mol HNO 3 đã phản ứng.<br />

A. 0,28 B. 0,34 C. 0,<strong>32</strong> D. 0,36<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Mg<br />

ì¾¾¾¾® Mg(NO<br />

ì ® =<br />

3) 2: 0,15<br />

Mg : 0,14 ne<br />

0,28<br />

BTKL ï<br />

3,76 í ¾¾¾® 23í 23 - 0,15.148<br />

îMgO : 0,01 ïnNH = =<br />

î<br />

4NO<br />

0,01<br />

3<br />

80<br />

BTE<br />

¾¾¾® 0,28 = 0,01.8 + 0,02.10<br />

å<br />

BTNT.nito<br />

® N : 0,02 ¾¾¾¾® HNO = N = 0,15.2 + 0,02 + 0,02.2 = 0,36<br />

2 3<br />

→Chọn D


Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 8 : 5. Hòa tan<br />

hoàn toàn 21,78 gam X bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được 1,344 lít (đktc) khí<br />

Y duy nhất và dung dịch Z chứa 117,42 gam muối. Công thức của Y là<br />

A. N 2 . B. NO 2 . C. N 2 O. D. NO.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìAl :8a<br />

21,78 gam í ¾¾® 8a.27 + 5a.102 = 21,78<br />

Al O : 5a<br />

î 2 3<br />

ìAl : 0,24 ® ne<br />

= 0,72<br />

¾¾® a= 0,03 ¾¾®í<br />

î Al O : 0,15<br />

2 3<br />

BTNT.Al<br />

BTKL<br />

117,42 - 0,54.213<br />

¾¾¾¾® n<br />

( )<br />

= 0,54¾¾¾® n = =<br />

Al NO3 NH<br />

3<br />

4NO<br />

0,03<br />

3<br />

80<br />

BTE<br />

¾¾¾® 0,72 = 0,03.8 + n.0,06 ® n = 8 →Chọn C<br />

Ví dụ 5: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 phản ứng hết với<br />

dung dịch HNO 3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch<br />

Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản<br />

ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Số mol HNO 3 có trong Y là<br />

A. 0,78 mol B. 0,54 mol C. 0,50 mol D. 0,44 mol<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL<br />

ìFe : a(mol) ì¾¾¾® 56a + 16b = 8,16 ìa = 0,12<br />

Ta có: 8,16 í ® í ® í<br />

î O : b(mol) î 3a = 2b + 0,06.3 î b = 0,09<br />

Cho Fe vào<br />

n = 0,09 ¾¾¾® 0,09.2 = a + 3n ® n = 0,02(mol)<br />

BTE<br />

Fe NO NO<br />

ìFe(NO ) : 0,12 + 0,09<br />

3 2 BTNT.N<br />

¾¾® í<br />

¾¾¾¾® nHNO<br />

=<br />

3<br />

0,5(mol)<br />

→Chọn C<br />

îNO : 0,02 + 0,06 = 0,08<br />

Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Al, Al 2 O 3 , Fe, FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong đó O chiếm<br />

18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch<br />

HNO 3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N 2<br />

có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá<br />

trị của m là:<br />

A. 44,688 B. 46,888 C. 48,686 D. 48,666<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNO : 0,01<br />

trongX<br />

Ta có: nZ<br />

= 0,02í<br />

nO<br />

= 0,15(mol)<br />

îN 2<br />

:0,01<br />

Phân chia nhiệm vụ H + :


0,6275 -0,01.4 -0,01.12 -0,15.2<br />

¾¾® n + = = 0,01675(mol)<br />

NH 4<br />

10<br />

BTNT.H 0,6275 - 0,01675.4<br />

¾¾¾¾® nHO= = 0,28025<br />

2<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 12,98+ 0,6275.63- 0,01(30+ 28) - 0,28025.18=<br />

46,888<br />

Ví dụ 7: Trộn bột Al với m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 3 O 4 , MgO, Cr 2 O 3 rồi<br />

nung nóng thu được 240 gam hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y thì phải dùng hết<br />

450 ml dung dịch NaOH loãng 2M. Mặt khác, lấy ½ hỗn hợp Y cho tác dụng với<br />

dung dịch HNO 3 thì thu được 12,<strong>32</strong> lít khí NO (spk duy nhất). Thành phần phần<br />

trăm về khối lượng của Fe 3 O 4 trong hỗn hợp X là:<br />

A. 58,00% B. 64,53% C. 48,33% D. 53,17%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTNT<br />

nNaOH<br />

= 0,9¾¾¾® nAl<br />

= 0,9(mol)<br />

Quy đổi về cả Y để tính NO:<br />

BTE 1,1.3 - 0, 9.3<br />

¾¾® nNO<br />

= 0,55.2= 1,1¾¾¾® nFe 3O<br />

= = 0,6(mol)<br />

4<br />

1<br />

0,6.2<strong>32</strong><br />

¾¾® %Fe3O4<br />

= = 58%<br />

240<br />

Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung<br />

dịch chứa 0,07 mol KNO 3 và 0,16 mol H 2 SO 4 loãng thì thu được dung dịch chỉ<br />

chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của<br />

nitơ có tỉ khối so với H 2 là x. Giá trị của x là:<br />

A. 20,1 B. 19,5 C. 19,6 D. 18,2<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có dung dịch gồm:<br />

+<br />

ìK : 0,07<br />

ï<br />

ï<br />

ï<br />

í<br />

ï<br />

SO : 0,16<br />

2+<br />

Cu : 0,03<br />

2+<br />

Mg : 0,09<br />

2-<br />

ï 4<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT +<br />

BTNT.H<br />

4 ¾¾¾¾®<br />

H2O<br />

=<br />

î<br />

NH : 0,01 n 0,14<br />

ìN : 0,06<br />

BTNT.O<br />

¾¾® X í ¾¾¾¾® 0,07.3 = a + 0,14 ¾¾® a = 0,07<br />

îO:a


0,06.14 + 0,07.16<br />

¾¾® MX<br />

= = 39,2¾¾® x=<br />

19,6<br />

0,05<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Cho một luồng khí O 2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu<br />

được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO 3<br />

(dư).Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam<br />

hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO 3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung<br />

dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn<br />

hợp muối trên là :<br />

A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213%<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cách 1: Cách này tôi hay làm nhất<br />

BTKL trongX 92,4 - 63,6<br />

Ta có: ¾¾¾® nO<br />

= = 1,8(mol)<br />

16<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 92,4 + 4,25.63 = 319 + 3,44 + m ® n = 2,095(mol)<br />

HO<br />

HO<br />

2 2<br />

BTNT.H<br />

4,25 - 2,095.2<br />

¾¾¾¾® n<br />

NH4NO<br />

= = 0,015(mol)<br />

3<br />

4<br />

BTKL trongmuËi cÒa kim loπi 319 -0,015.80 -63,6<br />

¾¾¾® n -<br />

= = 4,1(mol)<br />

NO3<br />

62<br />

4,13.14<br />

¾¾® ån trongmuËi<br />

N<br />

= 4,1+ 0,015.2 = 4,13 ® %N = = 18,125%<br />

319<br />

Cách 2: Cách này mình cũng hay làm tuy nhiên với bài này làm kiểu này khá<br />

phức tạp đòi hỏi phải hiểu sâu sắc về các định luật bảo toàn.<br />

BTKL trongX 92,4 - 63,6<br />

Ta có : ¾¾¾® nO<br />

= = 1,8(mol)<br />

16<br />

X<br />

HNO<br />

3<br />

¾¾¾®í<br />

BTE<br />

ì ìN :a(mol)<br />

BTKL<br />

ï3,44(gam) í ¾¾¾® 14a + 16b = 3,44(1)<br />

îO: b(mol)<br />

ï<br />

îNH4NO 3:c(mol)<br />

¾¾¾® 5a + 8c + 1,8.2 = 4,25<br />

! "#""$<br />

- a - 2c + 2b (2)<br />

BTKL<br />

n<br />

-<br />

e=<br />

NO3<br />

¾¾¾® 319 = 63,6 + 62(4,25 - a - 2c) + 80c (3)<br />

ì14a + 16b = 3,44 ìa = 0,12<br />

ï<br />

ï<br />

BTNT.N ( 4,25 - 0,12 ).14<br />

® í6a - 2b + 10c = 0,65 ® íb = 0,11 ¾¾¾¾® %N = = 18,125%<br />

ï<br />

319<br />

62a 44c 8,1 ï<br />

î + = îc = 0,015<br />

Câu 2: Cho O 3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng


hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit.<br />

Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO 3 thu được 2,688 (lít) khí<br />

NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2 m 7<br />

gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá<br />

trị m là :<br />

A. 24,2 B. 22,4 C. 22,6 D. 26,2<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : a<br />

BTE<br />

5,12<br />

Ta có : í ¾¾¾® 3a + 2b = .4 = 0,64(1)<br />

îCu : b <strong>32</strong><br />

BTE 2,688 2m<br />

¾¾¾® 2a + 2b = .3 + .2 vµ m = 56a + 64b + 5,12<br />

22,4 7.64<br />

ì3a + 2b = 0,64<br />

ï<br />

ìa<br />

= 0,08(mol)<br />

Do đó, í 4(56a + 64b + 5,12) ® í<br />

ï2a + 2b = 0,36 + îb<br />

= 0,2(mol)<br />

î<br />

7.64<br />

® m=<br />

22,4(gam)<br />

Câu 3: A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O 2 đi qua 21,4 gam A<br />

nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400<br />

gam dung dịch HNO 3 (dư 10% so với lượng phản ứng).Sau khi các phản ứng xảy<br />

ra hoàn toàn thấy có NO và N 2 thoát ra với tỷ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung<br />

dịch C sau phản ứng là 421,8 gam,số mol HNO 3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối<br />

lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng là :<br />

A. 156,245 B. 134,255 C. 124,346 D. 142,248<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

TrongX 26,2 - 21,4<br />

Ta có : nO<br />

= = 0,3(mol) nHNO<br />

= 1,85(mol)<br />

3<br />

16<br />

HNO ìNO : 2a(mol)<br />

í<br />

îN 2<br />

: a(mol)<br />

ìNO : 0,1(mol)<br />

® a = 0,05 ®í<br />

î N<br />

2<br />

: 0,05(mol)<br />

Giả sử sản phẩm có :<br />

BTKL<br />

3<br />

B ¾¾¾® ¾¾¾® 26,2 + 400 = 421,8 - 88a<br />

NH<br />

BTNT.N<br />

Trong C<br />

n = a ¾¾¾¾® n = 1,85 - 0,1 - 0,05.2 - a = 1,65 - a (mol)<br />

+ -<br />

4 NO3<br />

BTE<br />

¾¾¾® 1, 65 - 2a = 8a + 0,1.3 + 0,05.10 + 0,3.2 ® a = 0,025(mol)<br />

Chất tan trong bình gồm hỗn hợp muối và HNO 3 dư.


ìFe + Al + Mg : 21,4(gam)<br />

ï -<br />

m = íNO 3<br />

:1,625(mol) + 1,85.10%.63 = 134,255(gam)<br />

ï +<br />

îNH 4<br />

: 0,025(mol)<br />

Câu 4: Cho hỗn hợp X chứa 56,9 gam gồm Fe, Al , FeO, Fe 3 O 4 , Al 2 O 3 và CuO.<br />

Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 dư thấy có 2,825 mol HNO 3 tham gia phản<br />

ứng thu được 208,7 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất.Mặt khác,từ hỗn<br />

hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại.Giá trị của m là :<br />

A. 39,75 B. 46,2 C. 48,6 D. 42,5<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhìn thấy rất nhanh là bài toán có 6 ẩn. Do đó,phải loại ngay kiểu đặt ẩn rồi giải vì<br />

ta chỉ có 4 dữ kiện. Vậy thì người ra đề giải kiểu gì? Chẳng lẽ không có muối<br />

BTNT.N<br />

Trong muoi<br />

NO<br />

Và ¾¾¾¾® n - = 2,825- 0,1=<br />

2,725<br />

3<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 208,7- 2,725.62=<br />

39,75<br />

Có rất nhiều cách suy ra vô lý. Vậy thì có thể là như sau :<br />

Đầu tiên dùng bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố hidro có ngay<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 56,9 + 2,825.63 = 208,7 + 0,1.30 + m ® n = 1,2875<br />

HO 2 HO 2<br />

BTNT.hidro 2,825 -1,2875.2<br />

¾¾¾¾® n + = = 0,0625<br />

NH4<br />

4<br />

Tiếp tục BTNT Nito : 2,76 = n - + 0,1 + 0,0625 ® n - = 2,5975<br />

Lại BTNT Oxi :<br />

BTKL<br />

Trong X<br />

Kim loai<br />

NO3 NO3<br />

X<br />

X<br />

nO<br />

+ 2,76.3= 2,5975.3<br />

"#$ #%<br />

+ 0,1 ! + 1,2875 ® n =<br />

"$%<br />

O<br />

0,9<br />

-<br />

NO3<br />

¾¾¾® m = m= 56,9- 0,9.16=<br />

42,5(gam)<br />

NO<br />

HO 2<br />

+<br />

NH<br />

4<br />

Câu 5: Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 tác dụng vừa đủ với<br />

350ml dung dịch HNO 3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được<br />

m gam hỗn hợp muối khan. Tính m .<br />

A. 77,92 gam B. 86,8 gam<br />

C. 76,34 gam D. 99,72 gam<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT<br />

trong oxit<br />

n + = 0,35.4 = 1,4 ¾¾¾® n = n = 0,7<br />

H<br />

å<br />

HO 2<br />

BTKL<br />

-<br />

¾¾¾® =<br />

3<br />

= - + =<br />

m m(KL;NO ) 24,12 0,7.16 1,4.62 99,72<br />

O


Câu 6: Nung 13,72 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn trong oxi sau một thời gian<br />

thu được 17,72 gam hỗn hợp Y. Hoàn tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 dư<br />

thu được 1,792 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO 3 phản ứng là:<br />

A. 0,84 mol. B. 0,78 mol. C. 0,82 mol. D. 0,72 mol<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

BTKL 17,72 -13,72<br />

¾¾¾® n = = 0,25(mol)<br />

O<br />

16<br />

BTE<br />

TrongmuËi<br />

NO e NO<br />

Và n = 0,08 ¾¾¾® n = n<br />

-<br />

= 0,08.3 + 0,25.2 = 0,74(mol)<br />

BTNT.N<br />

Ph∂n ¯ng<br />

HNO<br />

¾¾¾¾® n = 0,74+ 0,08=<br />

0,82(mol)<br />

3<br />

3<br />

Câu 7: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , CuO và Cu<br />

(trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch<br />

HNO 3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO 3 tham gia phản ứng là 850 ml.<br />

Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của a<br />

là<br />

A. 2,0. B. 1,0. C. 1,5. D. 3,0.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe: x mol<br />

ï<br />

ì56x + 64y = <strong>32</strong> ìx = 0,4<br />

Ta có: 39,2íCu :y mol ® í ® í<br />

ï<br />

3x + 2y = 0,45.2 + 0,2.3 = 1,5 y = 0,15<br />

O:0,45 mol<br />

î<br />

î<br />

î<br />

BTNT.N 1, 7<br />

¾¾¾¾® å N= 0,4.3+ 0,15.2+ 0,2= 1,7® a = = 2<br />

0,85<br />

Câu 8: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với<br />

dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít khí NO(duy nhất ở đktc) và dung dịch X.<br />

Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là<br />

A. 2,688 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : 0,<strong>32</strong><br />

BTNT.Fe<br />

BTE<br />

nFe(NO = ¾¾¾¾® í ¾¾¾® = +<br />

3)<br />

0,<strong>32</strong> 22,72 0,<strong>32</strong>.3 0,3.2 3n<br />

3<br />

NO<br />

î ¾¾¾®<br />

BTKL<br />

O:0,3<br />

® V=<br />

2,688<br />

Câu 9: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,<strong>32</strong> gam hỗn hợp<br />

X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO 3 , thấy sinh ra<br />

0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng<br />

muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là<br />

A. 13,5 gam. B. 18,15 gam. C. 16,6 gam. D. 15,98 gam.<br />

Định hướng tư duy giải


2+<br />

ì<br />

ì ï<br />

BTE ì + = +<br />

í í<br />

3+<br />

í<br />

O : 0,07 a + b = 0,075<br />

Fe : 0,075 Fe : a 2a 3b 0,07.2 0,02.3<br />

Fe : 0,075 ® ® ¾¾¾®<br />

î<br />

ïî<br />

Fe : b î<br />

ìa=<br />

0,025<br />

BTKL<br />

® í ¾¾¾® m = 4,2 + 62(2.0,025 + 3.0,05) = 16,6<br />

îb = 0,05<br />

Câu 10: Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức FexOy vào dung dịch<br />

HNO 3 loãng, dư thu được 0,01 mol một oxit nitơ có công thức NzOt (sản phẩm<br />

khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là<br />

A. 27x –18y = 5z – 2t. B. 9x –6y = 5z – 2t.<br />

C. 9x –8y = 5z – 2t. D. 3x –2y = 5z – 2t.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2t<br />

ì<br />

+ 5 z<br />

ïzN + (5z - 2t) = zN<br />

í<br />

® 0,03.(3x - 2y) = 0,01(5z - 2t) ® 9x- 6y = 5z-2t<br />

2y<br />

+<br />

ï x<br />

3+<br />

îxFe -(3x - 2y)e = xFe<br />

Câu 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch<br />

HCl, thu được dung dịch X. Sục khí Cl 2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa<br />

40,625 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng,<br />

dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là<br />

A. 23,6. B. 18,4. C. 19,6. D. 18,8.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta quy đổi<br />

ìFe : a 40,625<br />

m í ® Y : FeCl3<br />

® a = = 0,25<br />

îO:b 56 + 35,5.3<br />

BTE<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 0,25.3 = 2b + 0,05.3 ® b = 0,3 ¾¾¾® m = 0,25.56 + 0,3.16 = 18,8<br />

Câu 12: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2 O 3 vào 800 ml dung dịch<br />

HNO 3 2M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.<br />

Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:<br />

A. 8,21 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D. 3,73 lít<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì<br />

3+<br />

ìFe : 0,3<br />

ï<br />

ï<br />

2+<br />

BTDT<br />

ïnCu<br />

= 0,15 ® n 3+<br />

= 0,3 ® X íFe : a ¾¾¾® 0,3.3 + 2a = b<br />

Fe<br />

ï<br />

ï -<br />

í<br />

î<br />

NO<br />

3<br />

: b ® nNO<br />

= 1,6 -b<br />

ï<br />

ï ìFe : 0,3 + a ì56(a + 0,3) + 16c = 31,2<br />

ï<br />

31,2 í ® í BTE<br />

î î O:c î¾¾¾® 3.0,3 + 2a = 2c + 3(1,6 - b)<br />

ì- 2a + b = 0,9 ìa = 0,2<br />

ï<br />

ï<br />

® í56a + 16c = 14,4 ® íb = 1,3<br />

ï<br />

î2a + 3b - 2c = 3,9 ï<br />

îc<br />

= 0,2


Câu 13: Đốt 12,8 gam Cu trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan hết X<br />

bằng dung dịch HNO 3 0,5 M được 0,448 lít khí NO. Thể tích dung dịch axit HNO 3<br />

đã dùng là:<br />

A. 0,21 (lít) B. 0,42 (lít) C. 0,63(lít) D. 0,84(lít)<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.nito<br />

Cu : 0,2 ® n = 0,2 ¾¾¾¾® N = 0,2.2 + 0,02 = 0,42<br />

Cu(NO 3)<br />

2<br />

0,42<br />

® V= = 0,84(l)<br />

0,5<br />

å<br />

Câu 14: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 bằng HNO 3 đặc<br />

nóng thu được 4,48 lit khí NO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được<br />

145,2 gam muối khan giá trị của m là:<br />

A. 35,7 gam B. 15,8 gam C. 46,4 gam D. 77,7 gam<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Fe : a = 0,6 = n Fe ( NO ) BTE<br />

ìï<br />

3 3<br />

mí<br />

¾¾¾® 3.0,6= 2b+ 0,2® b=<br />

0,8<br />

ïî O:b<br />

® m=<br />

46,4(gam)<br />

Câu 15: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí,sau một thời gian Fe bị oxi hóa<br />

thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong<br />

300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc) và dung dịch<br />

Y. Cho tiếp dung dịch HNO 3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn<br />

hợp FeCl 3 ,Fe(NO 3 ) 3 ,HNO 3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra(đktc). Giá trị của<br />

m và a lần lượt là:<br />

A. 22,4 và 3M B. 16,8 gam và 2M.<br />

C. 22,4 gam và 2M D. 16,8 gam và 3M.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình.<br />

ìFe : a<br />

BTE<br />

27,2 í ¾¾¾® 3a = 2b + 0,15.2 + 0,1.3<br />

îO:b<br />

ì3a - 2b = 0,6 ìa = 0,4 ® m = 22,4<br />

® í<br />

® í<br />

î56a + 16b = 27,2 îb = 0,3<br />

BTNT.hidro<br />

n = n ¾¾¾¾® n = 0,15.2 + 2b = 0,9 ® a = 3M<br />

HCl<br />

+<br />

H<br />

HCl<br />

Câu 16: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2 O 3 nung nóng. Sau<br />

một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hòa<br />

tan hết X trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO 2 (sản phẩm khử<br />

duy nhất ở đktc). Tính m ?<br />

A. 12 B. 8 C. 20 D. 24


Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : a ì56a + 16b = 10,44 ìa = 0,15 0,15<br />

10,44 í ® í ® í ® m = .160 = 12<br />

îO:b î3a = 2b+ 0,195 îb=<br />

0,1275 2<br />

Câu 17: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HNO 3<br />

loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được<br />

3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam<br />

kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 97,5 B. 137,1. C. 108,9. D. 151,5<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì64a + 2<strong>32</strong>b = 58,8 ìa = 0,375<br />

61,2 - 2,4 = 58,8 í<br />

® í<br />

î 2a = 2b + 0,45 î b = 0,15<br />

ìFe(NO 3) 2:0,45<br />

BTKL<br />

® Yí<br />

¾¾¾® m=<br />

151,5(gam)<br />

îCu(NO 3) 2: 0,375<br />

Câu 18: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,<strong>32</strong> gam hỗn hợp X gồm sắt và<br />

các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO 3 a mol/l sinh ra 0,448 lít<br />

NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của a là<br />

A. 1,2. B. 1,1. C. 1,5. D. 1,3.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Số mol NO - trong muối bằng số mol e nhường.Với bài toán này ta BTE<br />

3<br />

cho cả quá trình nên sô mol e nhường sẽ tính qua O và NO<br />

ì 5,<strong>32</strong> - 4,2<br />

ïnO<br />

= = 0,07<br />

í 16 ® ne<br />

= n - = 0,07.2+ 0,02.3=<br />

0,2<br />

NO3<br />

ï<br />

înNO<br />

= 0,02<br />

BTNT.nito<br />

0,22<br />

¾¾¾¾® nHNO<br />

= 0,2+ 0,02= 0,22® a= = 1,1<br />

3<br />

0,2<br />

Câu 19: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỷ lệ mol 1:1 trong 250<br />

gam dung dịch HNO 3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lít khí Y (đktc). Cho<br />

từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa.<br />

Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X là:<br />

A. 28,02% B. 14,29% C. 12,37% D. 14,<strong>32</strong>%<br />

Nguồn đề : Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìnZn<br />

= 0,1(mol) ® ne<br />

= 0,2(mol)<br />

Ta có : 14,6 í<br />

nY<br />

= 0,015(mol)<br />

înZnO<br />

= 0,1(mol)<br />

® n = a(mol)<br />

NH4NO3<br />

M<br />

Có NH 4 NO 3 vì nếu Y là N 2 → n ax = 0,15<<br />

0,2<br />

e


Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu? Việc trả lời câu hỏi này sẽ giúp ta tiết<br />

kiệm rất nhiều thời gian và không cần quan tâm HNO 3 thừa thiếu thế nào.<br />

ìï nKNO<br />

= 0,74 - 0,14.2 = 0,46(mol)<br />

BTNT.K<br />

3<br />

0,74 mol KOH + X ¾¾¾¾®í<br />

ïî<br />

nKZnO<br />

= 0,2 - 0,06 = 0,14(mol)<br />

2 2<br />

n 0,5 n 0,5 0,46 0,04(mol) →<br />

BTNT.N Trong Yvà<br />

NH3<br />

HNO<br />

= ¾¾¾¾® = - =<br />

3<br />

N<br />

( ( 3)<br />

4 3)<br />

0,2.189<br />

® %ZnNO + NHNO = = 14,<strong>32</strong>%<br />

2<br />

250 + 14,6 -0,015.44<br />

ìï nNH =<br />

4NO<br />

0,01<br />

3<br />

í<br />

ïî<br />

nNO=<br />

0,015<br />

2<br />

Câu 20: Hồn hợp M gồm Al, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO, Fe và Cu trong đó oxi chiếm<br />

20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO ( đktc ) đi qua 35,25 gam M<br />

nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối<br />

so với H 2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng.<br />

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được dung dịch chứa m gam muối (<br />

không có muối NH 4 NO 3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O.<br />

Tỉ khối của Z so với H 2 là 16,75. Giá trị của m là<br />

A. 117,95 B. 96,25 C. 80,75 D.139,50<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìKim<br />

loπi : 28,05(gam)<br />

ï<br />

Ta có: mM = 35,25(gam) ® í TrongM 35,25 - 28,05<br />

ïnO<br />

= = 0,45(mol)<br />

î<br />

16<br />

ìCO : (mol)<br />

M<br />

Trong N<br />

nCO<br />

= 0,3¾¾® í<br />

® nO<br />

= 0,45- 0,15=<br />

0,3(mol)<br />

CO<br />

2<br />

: 0,15(mol)<br />

Lại có :<br />

î<br />

ìNO : 0,15<br />

Trongm<br />

í ® å ne<br />

= n - = 0,3.2+ 0,15.3+ 0,05.8=<br />

1,45(mol)<br />

NO3<br />

îNO:0,05<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = + =<br />

m 28,05 1,45.62 117,95(gam)<br />

Câu 21: Hoà tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al 2 O 3<br />

(trong đó Oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO 3 loãng dư, kết thúc<br />

các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít (đkc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 và N 2 O, tỉ<br />

khối của Z so với H 2 là 15,29. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không<br />

có khí thoát ra. Số mol HNO 3 đã phản ứng với X là<br />

A. 0,75. B. 1,392. C. 1,215. D. 1,475.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải


Ta có :<br />

ìN 2<br />

:0,065(mol)<br />

trongX 0,25446.17,92<br />

nZ<br />

= 0,0775í<br />

nO<br />

= = 0,285(mol)<br />

îNO:0,0125(mol) 2<br />

16<br />

BTE<br />

¾¾¾® n = n = 0,065.10+ 0,0125.8+ 0,285.2=<br />

1,<strong>32</strong>(mol)<br />

BTNT.N<br />

e<br />

trong muËi<br />

NO<br />

HNO<br />

3<br />

-<br />

3<br />

¾¾¾¾® n = 1,<strong>32</strong>+ 0,065.2+ 0,0125.2=<br />

1,475(mol)<br />

Câu 22: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH) 2 , FeCO 3 , Fe 3 O 4 (số mol<br />

Fe 3 O 4 bằng ¼ số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 15,68 lít NO và<br />

CO 2 có tỷ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro là 18. Cô cạn dung dịch thu được (m +<br />

284,4) gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 75,6. B. 201,6. C. 151,2 D. 302,4.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Ta có<br />

ì<br />

ï<br />

nNO = 0,4(mol) ® ne = nX = 0,4.3 = 1,2(mol) ® nFe 3O<br />

= 0,3(mol)<br />

4<br />

nhh<br />

= 0,7(mol) ®í<br />

BTNT.C<br />

ïî<br />

nCO<br />

= 0,3(mol) ¾¾¾¾® n<br />

2 FeCO<br />

= 0,3(mol)<br />

3<br />

ìFeO : a<br />

ïFe(OH) 2<br />

: b ïì<br />

a + b = 1,2 -0,3 - 0,3 = 0,6(mol)<br />

+ Và X í ® í FeCO<br />

BTNT.Fe<br />

ï 3 : 0,3 ïî<br />

¾¾¾¾® n<br />

Fe(NO 3)<br />

3<br />

= a + b + 1,2 = 1,8(mol)<br />

ï<br />

îFe3O 4<br />

: 0,3<br />

Câu 23: Cho 1 luồng khí O 2 qua 8,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu sau một<br />

thời gian thu được 10,08 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung<br />

dịch HNO 3 (dư 20% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z<br />

chứa 43,101 gam chất tan và 1,792 lít hỗn hợp khí T gồm NO và NO 2 (đktc) có tỷ<br />

khối so với H 2 là 18. Số mol HNO 3 bị khử gần nhất với :<br />

A. 0,092 B. 0,087 C. 0,084 D. 0,081<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Có ngay<br />

n<br />

T<br />

+ Nhìn thấy Mg nên<br />

ìï n<br />

= 0,08(mol) ®í<br />

ïî<br />

n<br />

NO<br />

NO<br />

2<br />

= 0,05(mol)<br />

= 0,03(mol)<br />

ì nNO<br />

= 0,05(mol)<br />

ï<br />

BTKL 10,08 - 8,48<br />

¾¾® ínNO<br />

= 0,03(mol) vµ ¾¾¾® n = =<br />

2<br />

O<br />

0,1(mol)<br />

ï<br />

16<br />

ïî<br />

nNH =<br />

4NO<br />

a(mol)<br />

3


¾¾® ne<br />

= 0,05.3+ 0,03+ 0,1.2+ 8a= 0,38+<br />

8a<br />

BTNT.N<br />

ph∂n ¯ng<br />

HNO<br />

¾¾¾¾® n = 0,38+ 8a+ 0,05+ 0,03+ 2a= 0,46+<br />

10a<br />

3<br />

ìFe,Mg,Cu :8,48(gam)<br />

ï -<br />

ïNO 3<br />

: 0,38 + 8a<br />

¾¾® 43,101í ïï NH<br />

4 NO<br />

3 : a<br />

îHNO 3<br />

: 0,2(0,46 + 10a)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 43,101 = 8,48 + 62(0,38 + 8a) + 80a+ 63.0,2.(0,46 + 10a)<br />

Bfikhˆ<br />

HNO<br />

¾¾® a = 0,0075 ¾¾® n = 0,0075 + 0,05 + 0,03 = 0,0875(mol)<br />

3<br />

Câu 24: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3<br />

O 4<br />

. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch<br />

8<br />

H 2<br />

SO 4<br />

loãng dư thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Hoà tan<br />

45<br />

m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO 3<br />

dư thu được 0,05 mol NO 2 (sản phẩm khử<br />

duy nhất). Giá trị của m là :<br />

A. 8,4 B. 3,6 C. 4,8 D. 2,3<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

8m 37m ìCu : a(mol)<br />

+ Có ngay m- = í<br />

® m=<br />

360a<br />

45 45 îFe3O 4<br />

: a(mol)<br />

BTE 8 1<br />

¾¾¾® 2(a + .360a. ) + a!<br />

= 0,05 ® a = 0,01(mol) ® m = 3,6(gam)<br />

"###$###% 45 64 2 +<br />

Fe<br />

Cu<br />

Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với<br />

dung dịch HNO 3 thu được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng<br />

muối trong X là:<br />

A. 23 gam. B. 24,5 gam. C. 22,2 gam. D. 20,8 gam.<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE 0,28 - 0,02.10<br />

Ta có : nMg = 0,14 ® ne = 0,28 ¾¾¾® n + = = 0,01(mol)<br />

NH4<br />

8<br />

BTNT.Mg ìMg(NO 3) 2: 0,15(mol)<br />

¾¾¾¾® Xí<br />

® m = 23(gam)<br />

îNH4NO 3: 0,01<br />

Câu 26: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe 3 O 4 vào 300ml dung dịch HNO 3<br />

2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N 2 O và NO có tỷ khối so với<br />

hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dung 40ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô


cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô<br />

cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là:<br />

A. 42,26. B. 19,76 C. 28,46 D. 72,45<br />

Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

Và<br />

D≠<br />

Ph∂n ¯ng<br />

HNO NaOH HNO<br />

n = n = 0,04 ® n = 0,3.2 - 0,04 = 0,56(mol)<br />

ìNO:0,01(mol)<br />

2<br />

í<br />

îNO : 0,03(mol)<br />

Ta đặt :<br />

BTNT+<br />

BTKL<br />

3 3<br />

Với kim loại Mg thường cho muối NH + 4<br />

.<br />

BTKL<br />

ì¾¾¾® + =<br />

ì Mg : x 24x 2<strong>32</strong>y 9,6<br />

ìx = 0,11<br />

ï ï ï<br />

Fe O : y 2x y 8a 0,01.8 0,03.3 y 0,03<br />

BTE<br />

í 3 4<br />

® í¾¾¾® + = + + ® í =<br />

ï + ï BTNT.N<br />

ï<br />

NH<br />

4<br />

: a<br />

2x 9y 0,51 2a<br />

=<br />

î<br />

a 0,01<br />

ïî ¾¾¾¾® + = - î<br />

¾¾¾¾¾® 0,11.(24 + 62.2) + 0,09(56 + 62.3) + 0,01.80 = 38,86(gam)<br />

Chú ý : Trong A có NaNO 3 nên m= 38,86+ 0,04(23+ 62) = 42,26(gam)<br />

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO 3 bằng dung dịch HNO 3 đặc,<br />

nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO 2 và NO 2 (NO 2 là sản phẩm khử duy nhất<br />

của HNO 3 ) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS<br />

trong hỗn hợp ban đầu là<br />

A. 43,14%. B. 44,47%. C. 56,86%. D. 83,66%.<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.C<br />

ì<br />

ïnCO<br />

= 0,091¾¾¾¾® n =<br />

2 FeCO<br />

0,091<br />

3<br />

+ Có nhh khi<br />

= 1®í<br />

ïî<br />

nNO<br />

= 0,909<br />

2<br />

BTE 0,909 - 0,091<br />

+ ¾¾¾® nFeS<br />

= = 0,0909 ® %FeS = 43,14%<br />

9<br />

Câu 28: Nung 8,42g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu<br />

được 11,62g hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 dư thu được<br />

1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO 3 phản ứng là:<br />

A. 0,56 mol B. 0,64 mol C. 0,48 mol D. 0,72 mol<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTNT.N<br />

ìnNO<br />

= 0,06<br />

ï<br />

-<br />

í 11,62 -8,42<br />

® åne<br />

= å n - = 0,2.2+ 0,06.3=<br />

0,58<br />

NO3<br />

ïnO<br />

= = 0,2<br />

î 16<br />

å<br />

¾¾¾¾® N= n = 0,64<br />

axit


Câu 29: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,<strong>32</strong> gam hỗn hợp<br />

X gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO 3 xM,<br />

thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy<br />

giá trị của x là<br />

A. 1,3. B. 1,2. C. 1,1. D. 1,5.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : 0,075<br />

2+<br />

BTNT.Fe<br />

ï ïì Fe : a<br />

BTNT+<br />

BTE ïì<br />

¾¾¾¾® a + b = 0,075<br />

Ta có: íO:0,07<br />

® í ¾¾¾¾¾® í<br />

3+<br />

BTE<br />

ï Fe : b ¾¾¾® 2a + 3b = 0,2<br />

NO : 0,02 ïî<br />

ïî<br />

î<br />

ìa = 0,025<br />

¾¾® í ¾¾® N:0,22¾¾® x=<br />

1,1<br />

îb = 0,05<br />

å<br />

Câu 30: Cho 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 tác dụng với H 2 dư, nóng. Phản<br />

ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y, cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu<br />

được 84,7 gam muối. % khối lượng của Fe 3 O 4 trong hỗn hợp X là<br />

A. 50,80% B. 49,21% C. 49,12% D. 50,88%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

84,7 22,8 - 0,35.56<br />

Ta có: nFe(NO 3)<br />

= = 0,35 ® n<br />

3<br />

O<br />

= = 0,2<br />

245 16<br />

® n = 0,05 ® %Fe O = 50,877<br />

Fe O 3 4<br />

3 4<br />

Câu 31: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2 O 3 nung nóng. Sau<br />

một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hòa<br />

tan hết X trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO 2 (sản phẩm khử<br />

duy nhất ở đktc). Tính m ?<br />

A. 12 B. 8 C. 20 D. 24<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : a ì56a + 16b = 10,44 ìa = 0,15 0,15<br />

10,44 í ® í ® í ® m = .160 = 12<br />

îO:b î3a = 2b+ 0,195 îb=<br />

0,1275 2<br />

Câu <strong>32</strong>: Cho 67 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và kim loại A vào dung dịch HNO 3<br />

đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất của<br />

nitơ (ở đktc), dung dịch Y và 13 gam kim loại A. Cho NH 3 dư vào dung dịch Y thu<br />

được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36<br />

gam chất rắn. Kim loại A là:<br />

A. Ag B. Zn C. Ni D. Cu<br />

Định hướng tư duy giải<br />

pu<br />

ì ïnFe2O = 0,225® n<br />

3 Fe3O = 0,15® m<br />

4<br />

A<br />

= <strong>32</strong>,2® mA<br />

= 19,2<br />

í<br />

+<br />

ïî ånA<br />

= 0,3+ 0,15.2= 0,6® Aº<br />

Cu<br />

å


Câu 33: Hòa tan m(g) hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2 O 3 bằng dung dịch HNO 3 thu<br />

được 0,01 mol NO. Nung m(g) hỗn hợp A với a mol CO được b(g) chất rắn B rồi<br />

hòa tan trong HNO 3 thì thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a là:<br />

A. 0,024 B. 0,036 C. 0,03 D. 0,04<br />

Định hướng tư duy giải<br />

0,024.3<br />

D n = 0,034- 0,01= 0,024® nO<br />

= = nCO<br />

= 0,036<br />

2


Chủ đề 6: Bài toán hợp chất chứa S, C tác dụng với HNO 3<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Đây cũng là một dạng toán khá hay thuộc chương trình hóa học THPT. Để<br />

có thể giải các bài toán này đòi hỏi các bạn ngoài kiến thức cần phải có kỹ năng tốt<br />

thì mới có thể xử lý nhanh gọn bài toán trong thời gian cho phép. Tư duy để sử lý<br />

các bài toán thuộc loại này tôi chỉ dùng một câu đó là “áp dụng linh hoạt các định<br />

luật bảo toàn”. Trong rất nhiều các trường hợp chúng ta có thể tách hỗn hợp chất<br />

thành các đơn chất (nguyên tố) riêng lẻ để tiện cho quá trình áp dụng các định luật<br />

bảo toàn. Các bạn theo dõi qua các ví dụ sau:<br />

Ví dụ 1: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH) 2 , FeCO 3 , Fe 3 O 4 (số mol<br />

Fe 3 O 4 bằng ¼ số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 15,68 lít hỗn<br />

hợp khí Y chứa NO và CO 2 có tỷ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro là 18. Cô cạn<br />

dung dịch thu được (m + 284,4) gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 75,6. B. 201,6. C. 151,2 D. 302,4.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Ta có:<br />

n<br />

X<br />

ìï nNO<br />

= 0,4(mol)<br />

= 0,7(mol) ¾¾®í<br />

BTNT.C<br />

n = 0,3(mol) ¾¾¾¾® n = 0,3(mol)<br />

ïî CO2 FeCO3<br />

Các chất đều có Fe 2+ ¾¾® n = n = 0,4.3= 1,2(mol) ¾¾® n = 0,3(mol)<br />

e X Fe O<br />

ìFeO : a<br />

ïFe(OH) ïì<br />

+ = - - =<br />

2<br />

: b a b 1,2 0,3 0,3 0,6(mol)<br />

¾¾® X í ¾¾® í<br />

ï FeCO ïî<br />

¾¾¾¾®<br />

BTNT.Fe<br />

3 : 0,3 n<br />

Fe(NO 3)<br />

3<br />

= a + b + 1,2 = 1,8(mol)<br />

ï<br />

îFe3O 4<br />

: 0,3<br />

¾¾® m= 1,8.242- 284,4=<br />

151,2(gam)<br />

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO 3 bằng dung dịch HNO 3 đặc,<br />

nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO 2 và NO 2 (NO 2 là sản phẩm khử duy nhất<br />

của HNO 3 ) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS<br />

trong hỗn hợp ban đầu là<br />

A. 43,14%. B. 44,47%. C. 56,86%. D. 83,66%.<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.C<br />

ì<br />

ïnCO<br />

= 0,091¾¾¾¾® n =<br />

2 FeCO<br />

0,091<br />

3<br />

Ta có nhh khi<br />

= 1¾¾®í<br />

ïî<br />

nNO<br />

= 0,909<br />

2<br />

BTE 0,909 - 0,091<br />

¾¾¾® nFeS<br />

= = 0,0909 ¾¾® %FeS = 43,14%<br />

9<br />

3 4


Ví dụ 3: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó<br />

Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được<br />

8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) có tỷ<br />

khối so với H 2 là 18,5. Số mol HNO 3 phản ứng là:<br />

A. 1,8 B. 3,2 C. 2,0 D. 3,8<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia 2016 – Bộ Giáo Dục<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCO 2<br />

: 0,2<br />

Ta có: nkhi = 0,4í<br />

¾¾® ne = n 2+<br />

= n<br />

Fe hh<br />

= 0,6¾¾® nFe 3O<br />

= 0,2<br />

4<br />

îNO : 0,2<br />

å<br />

BTNT.Fe<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾®<br />

Fe<br />

= + = ¾¾¾¾®<br />

HNO<br />

= + =<br />

3<br />

n 0,4 0,4 1 n 1.3 0,2 3,2(mol)<br />

Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 vào một lượng<br />

vừa đủ dung dịch HNO 3 đặc nóng, chỉ thu được V lít khí NO 2 (là sản phẩm khử<br />

duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Thêm đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch Y,<br />

thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được <strong>32</strong>,03 gam chất rắn<br />

Z. Giá trị của V là:<br />

A. 3,36. B. 20,16. C. 11,2. D. 2,24.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFeS:a mol<br />

BTKL<br />

Ta có: í ¾¾¾® 88a + 120b = 8<br />

îFeS 2<br />

:b mol<br />

ì BTNT.Fe a+<br />

b<br />

ï ¾¾¾¾® Fe2O 3:<br />

BTKL<br />

¾¾® Zí<br />

2 ¾¾¾® 233( a+ 2b) + 80( a+ b)<br />

= <strong>32</strong>,03<br />

ï BTNT.S<br />

î ¾¾¾® BaSO<br />

4<br />

: a + 2b<br />

ìa<br />

= 0,05mol<br />

-<br />

¾¾® í ¾¾® ne<br />

= 0,05.9+ 0,03.15=<br />

0,9<br />

b =<br />

å<br />

î 0,03mol<br />

¾¾® nNO 2<br />

= 0,9¾¾® V=<br />

20,16<br />

Chúng ta cũng có thể xử lý theo kiểu chia để trị như sau:<br />

BTNT.Fe<br />

ìFe : a<br />

ì¾¾¾¾®<br />

BTNT ï<br />

8í<br />

¾¾¾® <strong>32</strong>,03<br />

BTNT.S<br />

Fe2O 3: 0,5a<br />

¾¾®<br />

í<br />

îS:b<br />

ïî ¾¾¾® BaSO<br />

4<br />

: b<br />

ì56a + <strong>32</strong>b = 8 ìa = 0,08<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

î80a + 233b = <strong>32</strong>,03 îb = 0,11<br />

BTE<br />

¾¾¾®<br />

NO<br />

=<br />

2 e<br />

= + = ¾¾® =<br />

n n 0,08.3 0,11.6 0,9 V 20,16<br />

Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO 3 bằng dung dịch HNO 3 đặc,<br />

nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO 2 và NO 2 (NO 2 là sản phẩm khử duy nhất


của HNO 3 ) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS<br />

trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với:<br />

A. 44,4%. B. 43,1%. C. 63,6%. D. 56,8%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFeCO 3<br />

: a mol<br />

Ta có: 100í<br />

¾¾® ne<br />

= a + 9b<br />

îFeS : bmol<br />

ì CO<br />

2<br />

: a mol ì116a + 88b = 100<br />

¾¾® í ¾¾® í ¾¾® a= b=<br />

0,49<br />

îNO 2<br />

:10a îa + 9b = 10a<br />

0, 49.88<br />

¾¾® %FeS = = 43,12%<br />

100<br />

Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS 2 trong 200 ml dung dịch HNO 3 4M, sản<br />

phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa<br />

tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5<br />

đều là NO. Giá trị của m là:<br />

A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE<br />

n = 0,1mol ¾¾¾® n = 1,5 ¾¾® n = 0,5mol<br />

FeS2<br />

e NO<br />

BTNT.Nito<br />

¾¾¾¾® n = 0,8 - 0,5 = 0,3mol<br />

trong dd X<br />

-<br />

NO3<br />

3+<br />

ìFe<br />

: 0,1mol<br />

ï<br />

2-<br />

ïSO<br />

4<br />

: 0,2mol<br />

BTNT<br />

BTDT<br />

¾¾¾® X : í<br />

¾¾¾® 0,1.3 + a = 0,2.2 + 0,3 ¾¾® a = 0,4mol<br />

-<br />

ïNO 3<br />

: 0,3mol<br />

ï +<br />

îH : a mol<br />

Cách 1: Tư duy theo hướng BTE<br />

Khi cho Cu vào ta có:<br />

3+ 2+<br />

ì ïFe + 1e ® Fe<br />

í<br />

+ -<br />

ïî 4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O<br />

BTE<br />

¾¾® n = 0,4mol¾¾¾® n = 0,2¾¾® m = 12,8g<br />

e Cu Cu<br />

Cách 2: Tư duy theo hướng điền số điện tích<br />

Dung dịch sau cùng chứa:<br />

¾¾® mCu<br />

= 0,2.64 = 12,8(gam)<br />

2+<br />

ìFe : 0,1<br />

ï<br />

2-<br />

ïSO 4<br />

: 0,2<br />

í<br />

-<br />

ïNO 3<br />

: 0, 2<br />

ï BTDT 2+<br />

î ¾¾¾® Cu : 0,2


Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch<br />

HNO 3 dư. Khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp<br />

khí Z gồm NO 2 và NO có tỉ khối hơi so với hiđro là 61/3. Nếu cho dung dịch Y<br />

phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì không có khí thoát ra. Phần trăm<br />

số mol của FeS trong X là:<br />

A. 92,59%. B. 33,33%. C. 66,67%. D. 25,00%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNO 2<br />

: a mol<br />

Ta có: 0,15 mol í<br />

îNO : bmol<br />

ìa+ b=<br />

0,15<br />

ï<br />

ïì<br />

nNO = =<br />

¾¾® í<br />

¾¾®<br />

2<br />

a 0,1mol<br />

61 í<br />

ï46a + 30b = 0,15.2. ïî<br />

nNO<br />

= b=<br />

0,05mol<br />

î<br />

3<br />

Do số mol MgS và CuS nhường là như nhau nên ta có thể quy X gồm:<br />

ì(MgS,CuS) : x mol<br />

0,03 í<br />

î FeS : y mol<br />

BTE ìx + y = 0,03 ìx = 0,02 mol<br />

¾¾¾® í<br />

® í<br />

® %FeS = 33,33%<br />

î8x + 9y = 0,1 + 0,05.3 îy = 0,01mol<br />

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 30,4 g chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu 2 S và S bằng dung dịch<br />

HNO 3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung<br />

dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất<br />

với giá trị nào sau đây?<br />

A. 119 B. 115 C. 111 D. 112<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCu : a ì 64a + <strong>32</strong>b = 30,4 ìa = 0,3<br />

Chia X thành: 30,4í ¾¾® í ¾¾®<br />

S:b<br />

BTE<br />

í<br />

î î ¾¾¾® 2a + 6b = 0,9.3 î b = 0,35<br />

BTNT.S<br />

ì¾¾¾® ï BaSO<br />

4<br />

: 0,35<br />

¾¾® í ¾¾® m =<br />

BTNT.Cu<br />

¯<br />

¾¾¾¾® Cu(OH)<br />

2<br />

: 0,3<br />

110,95(gam)<br />

ïî<br />

Câu 3: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Cu 2 S, CuS, Fe, FeS, S tác dụng hết với<br />

HNO 3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO 2 (chất khí duy nhất thoát ra, sản phẩm<br />

khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu<br />

được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho Y tác dụng với dung dịch NH 3 dư thì thu được<br />

10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:<br />

A. 16,80. B. 24,64. C. 38,08. D. 11,20.<br />

Định hướng tư duy giải


ìS:0,2mol<br />

ìï46,6 ® nBaSO<br />

= n<br />

4 S<br />

= 0,2mol<br />

ï<br />

Ta có: í<br />

¾¾® 18,4g íFe : 0,1mol<br />

ïî<br />

10,7 ® nFe<br />

= nFe(OH)<br />

= 0,1mol<br />

3<br />

ï<br />

îCu : 0,1mol<br />

å<br />

¾¾® n = n = 1,7mol¾¾® V=<br />

38,08lit<br />

e NO 2<br />

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 13,2 gam quặng sunfua (FeS) của sắt vào dung dịch<br />

HNO 3 đặc, nóng thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm SO 2 và NO 2 trong<br />

đó có 25,76 lít NO 2 (ở đktc). Cho lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 vào X thì thu được<br />

m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 16,05. B. 27,7. C. 20,71. D. 25,37.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNO 2<br />

:1,15mol<br />

BTE<br />

nFeS<br />

= 0,15mol ¾¾® í<br />

¾¾¾® 1,15 = 0,15.3 + 4a + (0,15 - a).6<br />

îSO 2<br />

: a mol<br />

ìï BaSO<br />

4<br />

: 0,05mol<br />

¾¾® a= 0,1¾¾® í<br />

¾¾® m=<br />

27,7<br />

ïî<br />

Fe( OH ) : 0,15mol<br />

3<br />

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Fe 3 O 4 bằng 1 lít dung dịch HNO 3<br />

xM, vừa đủ thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có tỉ khối so với<br />

hiđro bằng 18 và dung dịch X chỉ chứa 82,08 gam muối. Giá trị của x là:<br />

A. 1,4M B. 2 M C. 1,36 M D. 1,2 M<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì<br />

n :a+<br />

3b<br />

ì<br />

ï ï ï<br />

í í í<br />

ïî<br />

ï î<br />

n - :c ïî NO3<br />

3+<br />

Fe<br />

nFeS<br />

= a mol<br />

2<br />

BTNT<br />

ìn NO<br />

: 0,4mol<br />

¾¾¾® X n 2-<br />

: 2a và<br />

SO<br />

n<br />

4<br />

n<br />

Fe NO<br />

3O<br />

= bmol<br />

4<br />

ï 2<br />

: 0,24mol<br />

BTE<br />

ì¾¾¾® 15a + b = 0,4.3 + 0,24.1 = 1,44<br />

ï BTDT<br />

Áp dụng các ĐLBT: ® í¾¾¾® 3a + 9b = 4a + c<br />

ï BTKL<br />

ïî ¾¾¾® 56(a + 3b) + 2a.96 + 62c = 82,08<br />

ìa = b=<br />

0,09mol<br />

BTNT.Nito<br />

¾¾® í ¾¾¾¾® nN<br />

= c+ 0,4+ 0,24= 1,36® x=<br />

1,36<br />

îc<br />

= 0,72mol<br />

å<br />

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 3,12 gam quặng của sắt chứa lưu huỳnh vào dung dịch<br />

HNO 3 đặc, nóng thu được dung dịch X và 8,736 lít NO 2 duy nhất (ở đktc). Cho<br />

lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 vào X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 14,898. B. 18,498. C. 11,216. D. 12,116.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có: n<br />

NO<br />

= 0,39mol ¾¾® 0,39 .120 = 3,12 ¾¾® FeS<br />

2<br />

2<br />

: 0,026(mol)<br />

15


BTNT ìFe(OH) 3<br />

:0,026mol<br />

¾¾¾® í<br />

¾¾® m=<br />

14,898g<br />

îBaSO 4<br />

: 0,052mol<br />

Câu 7. Trong bình kín dung tích 10,6 lít chứa khí CO và một lượng hỗn hợp A<br />

gồm Fe 3 O 4 và FeCO 3 ở 28,6 0 C áp suất trong bình là 1,4 atm (thể tích chất rắn coi<br />

như không đáng kể). Nung nóng bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn<br />

toàn. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối so với H 2 là 20,5. Hòa tan hoàn toàn hỗn<br />

hợp A trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí gồm NO và<br />

CO 2 ở 0 0 C và 1,5 atm. Thể tích dung dịch HCl 0,5 M để hòa tan hết hỗn hợp A gần<br />

nhất với :<br />

A. 1,5 lít B. 2 lít C. 2,5 lít D. 3 lít<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe3O 4: a<br />

CO<br />

Đặt số mol các chất trong A: í ¾¾® CO<br />

2<br />

: 4a + 2b<br />

îFeCO 3<br />

: b<br />

p.V 1,4.10,6<br />

Ta có : nCO<br />

= = = 0,6<br />

R.T 0,082. 273 + 28,6<br />

( )<br />

BTNT.C<br />

¾¾¾¾® + í<br />

( )<br />

ìCO:0,6 + b -4a -2b<br />

0,6 b<br />

î CO<br />

2 : 4a + 2b<br />

¾¾® 44. ( 4a + 2b) + 28( 0,6 - 4a - b)<br />

= 41.(0,6 + b) ¾¾® 64a + 19b = 7,8<br />

Ta lại có :<br />

n 0,06<br />

NO+<br />

CO2<br />

BTNT<br />

= ¾¾¾®í<br />

ìCO : b<br />

2<br />

îNO : 0,06 - b<br />

BTE ìa = 0,117<br />

¾¾¾® a+ b= 3(0,06- b) ¾¾® a+ 4b= 0,18 ¾¾®í<br />

îb = 0,016<br />

ìï<br />

Vậy ta có : í<br />

+<br />

ïî FeCO<br />

3<br />

: 0,016 ® H : 0,0<strong>32</strong><br />

0,968<br />

¾¾® VHCl<br />

= = 1,936(lít)<br />

0,5<br />

O:0,468 +<br />

Fe3O 4: 0,117 ¾¾¾® H : 0,936<br />

¾¾® n = 0,968<br />

Câu 8: Hỗn hợp X gồm C và S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dich<br />

HNO 3 đặc, nóng, thu được 0,8 mol hỗn hợp khí gồm NO 2 và CO 2 có tỉ khối so với<br />

H 2 bằng 22,875 (không có khí nào khác). Khối lượng của S trong m gam X là:<br />

A. 1,60 gam. B. 1,28 gam. C. 0,96 gam. D. 1,92 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìa+ b=<br />

0,8<br />

ì NO<br />

2<br />

: a mol ï<br />

ìa = 0,7mol<br />

0,8 mol í ® í46a + 44b ® í<br />

îCO ï =<br />

2<br />

: b mol 22,875.2 îb = 0,1mol<br />

î 0,8<br />

HCl


Vậy m gam X có ì C : 0,1mol<br />

BTE<br />

í<br />

¾¾¾® 0,1.4 + 6x = 0,7<br />

îS:x<br />

® x= 0,05 ® mS<br />

= 1,6g<br />

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS 2 , FeO, Fe 3 O 4 , Fe(OH) 2 ,<br />

FeCO 3 (trong đó Fe 3 O 4 chiếm 20% số mol, FeS 2 chiếm 50% số mol trong hỗn hợp)<br />

bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ<br />

chứa (m + 35,14) gam muối và 36,288 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và CO 2 .<br />

Tỉ khối của Z so với H 2 bằng 1862/81. Biết NO 2 là sản phẩm khử duy nhất của N +5 .<br />

Giá trị của m gần nhất với:<br />

A. 27. B. 29. C. 31. D. 33.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có<br />

ìa+ b=<br />

1,62<br />

ìNO 2<br />

: a ï<br />

ìa=<br />

1,6<br />

nZ<br />

= 1,62í ¾¾® í 1862 ¾¾® í<br />

CO : b 46a + 44b = 1,62. .2 îb = 0,02<br />

î 2 ï î 81<br />

ì 2<br />

BTE<br />

FeS : 0,1<br />

nX<br />

= a¾¾¾® 0,5a.1+ 0.5a.15= 1,6¾¾® a= 0,2¾¾®í î Fe3O 4: 0,04<br />

BTNT.Fe 3+<br />

ì¾¾¾¾® Fe : 0,28<br />

ï BTNT.S<br />

BTKL<br />

¾¾® ( m + 35,14)<br />

í¾¾¾¾® SO : 0,2 ¾¾¾® m + 35,14 = 62,16 ¾¾® m = 27,02<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT<br />

2-<br />

4<br />

-<br />

3<br />

NO : 0,44<br />

ïî<br />

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp gồm CuS, FeS 2 , Cu 2 S trong dung<br />

dịch HNO 3 đun nóng. Sau phản ứng thu được 75,264 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm<br />

NO 2 và SO 2 có tổng khối lượng là 158,88 gam. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa<br />

86,56 gam các muối trung hòa. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng là:<br />

A. 3,76 B. 3,24 C. 3,82 D. 3,42<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìNO :3,12<br />

ìCu : a<br />

ï<br />

2<br />

nhh<br />

= 3,36®í 42,4íFe:b<br />

SO<br />

2<br />

: 0,24<br />

¾¾® 64a + 56b + <strong>32</strong>c = 42,4<br />

BTE<br />

¾¾¾® + + + - =<br />

î<br />

2a 3b 0,24.4 (c 0,24).6 3,12<br />

ï î S:c


2+<br />

ìCu<br />

: a<br />

ï<br />

3+<br />

ïFe<br />

: b<br />

Muối chứa 86,56í BTNT.S 2-<br />

ï ¾¾¾® SO<br />

4<br />

: c - 0,24<br />

ï BTDT -<br />

î ¾¾¾® NO<br />

3<br />

: 2a + 3b - 2c + 0,48<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + + - + + - + =<br />

64a 56b 96(c 0,24) 62(2a 3b 2c 0,48) 86,56<br />

¾¾® 188a + 242b - 28c = 79,84<br />

ìa = 0,36<br />

ï<br />

ïì<br />

NO<br />

2<br />

:3,12<br />

BTNT.N<br />

¾¾® íb= 0,1 ¾¾® í ¾¾¾¾® nHNO<br />

= 3,76<br />

-<br />

3<br />

ï ï NO<br />

3<br />

: 0,64<br />

c = 0,43 î<br />

î<br />

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 , FeS, FeS 2 , CuS và<br />

S trong dung dịch chứa 0,25 mol H 2 SO 4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau phản ứng thu<br />

được dung dịch Y và có 4,48 lít khí (đktc) SO 2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư<br />

vào dung dịch thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng<br />

dung dịch HNO 3 đặc, nóng thấy thoát ra hỗn hợp chứa a mol NO 2 và 0,02 mol SO 2 .<br />

Dung dịch sau phản ứng chứa 15,56 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:<br />

A. 0,34 B. 0,36 C. 0,38 D. 0,<strong>32</strong><br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Theo tư duy đi tắt đòn đầu → Y chứa<br />

ìCu(OH) : a<br />

2<br />

ï<br />

¾¾® 30,7 íFe(OH) 3<br />

: b<br />

ï<br />

4<br />

+<br />

îBaSO : a 1,5b<br />

¾¾® 98a + 107b + 233(a + 1,5b) = 30,7<br />

2+<br />

ìCu<br />

: a<br />

ï<br />

3+<br />

íFe<br />

: b<br />

ï BTDT 2-<br />

î ¾¾¾® SO<br />

4<br />

: a + 1,5b<br />

¾¾¾® n + 0,2= a+ 1,5b+ 0,15¾¾® n = a+ 1,5b-<br />

0,05<br />

BTNT.S trong X trong X<br />

S<br />

S<br />

Khi X + HNO 3 → muối sẽ là<br />

2+<br />

ìCu<br />

: a<br />

ï<br />

3+<br />

ïFe<br />

: b<br />

í ¾¾¾® SO : a + 1,5b - 0,07<br />

BTNT.S 2-<br />

ï<br />

4<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT -<br />

3<br />

î<br />

NO : 0,14<br />

® 64a + 56b + 0,14.62 + 96(a + 1,5b - 0,07) = 15,56 ¾¾® 160a + 200b = 13,6<br />

Vậy ta có hệ<br />

ì160a + 200b = 13,6 ìa = 0,01<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

î331a + 456,5.b = 30,7 îb<br />

= 0,06


BTNT.O+<br />

BTNT.H trong X<br />

Với TN đầu ¾¾¾¾¾¾® nO<br />

+ 0,25.4 = 4(0,01+ 1,5.0,06) + 0,2.2 + 0,25<br />

!<br />

¾¾® n = 0,05<br />

trong X<br />

O<br />

BTE<br />

¾¾¾® + + = + ¾¾® =<br />

0,1.2 0,02.4<br />

!"#<br />

0,03.6<br />

!"#<br />

a 0,05.2<br />

!"#<br />

a 0,36(mol)<br />

SO<br />

2-<br />

2 SO4<br />

O<br />

Câu 12. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Fe 3 O 4 bằng 100g dung dịch<br />

HNO 3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có khối lượng<br />

31,35g và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là<br />

A. 46,24 B. 43,115 C. 57,33 D. 63,00<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có ngay:<br />

ìNO : a mol ìa+ b= 0,685 ìa=<br />

0,01mol<br />

í ® í ® í<br />

NO : b mol î30a + 46b = 31,35 îb = 0,675mol<br />

î 2<br />

ìFeS 2<br />

: xmol ìFeS2 -15e<br />

BTE<br />

¾¾® í<br />

® í<br />

¾¾¾® 15x + y = 0,01.3 + 0,675<br />

îFe3O 4<br />

: ymol îFe3O4<br />

-1e<br />

ì<br />

3+<br />

ì +<br />

ïìFeS : x mol<br />

Fe : x 3y<br />

ï<br />

¾¾¾® 30,15 gam SO : 2x<br />

2 BTNT 2-<br />

ïí<br />

í 4<br />

¾¾®íî Fe3O 4<br />

: ymol<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT -<br />

NO<br />

3<br />

: 9y -<br />

ï<br />

î<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTKL<br />

î 56(x + 3y) + 96.2x + (9y - x).62 = 30,15<br />

ì186x + 726y = 30,15 ìx = 0,045mol<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

î15x + y = 0,705 îy = 0,03mol<br />

å<br />

BTNT.Nito<br />

¾¾¾¾® n = N = 9.0,03 - 0,045 + 0,01 + 0,675 = 0,91<br />

HNO3<br />

¾¾® a=<br />

57,33%<br />

Câu 13: Cho 31,2 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 và CuS tác dụng hoàn toàn với HNO 3<br />

thu được 3,05 mol hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối).<br />

Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể gần nhất với :<br />

A. 73,0. B. 51,0. C. 60,0. D. 55,0.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFeS 2<br />

: a(mol)<br />

Giả sử ta có 31,2 í<br />

î CuS: b(mol)<br />

TH 1 : Ta có hai muối là<br />

( )<br />

( )<br />

ìï Fe NO<br />

í<br />

ïî Cu NO<br />

3 3 BTNT.S<br />

3 2<br />

: a<br />

¾¾¾® nNO<br />

= 3,05- 2a-<br />

b<br />

2<br />

: b<br />

x<br />

HO 2


BTKL<br />

ì¾¾¾® ï<br />

+ = ì =<br />

í ¾¾®<br />

BTE<br />

í<br />

b =<br />

120a 96b 31,2 a 0,1823(mol)<br />

¾¾®<br />

ïî<br />

¾¾¾® 11a + 6b = 3,05 - 2a - b î 0,097(mol)<br />

¾¾® m = 62,3526(gam)<br />

TH 2 : Ta có hai muối là:<br />

Fe ( ) 6<br />

2<br />

SO<br />

4<br />

: 0,5a n +<br />

ìï<br />

3 ïì<br />

= 1,5a+<br />

b<br />

S<br />

í ¾¾® í BTNT.S<br />

ïî<br />

CuSO n<br />

4<br />

: b<br />

ï<br />

+ 4<br />

î ¾¾¾® 2a b 1,5a b 0,5a n<br />

S = + - - = =<br />

SO2<br />

Ta có:<br />

BTKL<br />

ì¾¾¾® ï 120a + 96b = 31,2<br />

¾¾®í ¾¾¾®<br />

BTE + + + + = -<br />

ïî<br />

( )<br />

3a 2b 6 1,5a b 4.0,5a 3,05 0,5a<br />

BTKL<br />

ì¾¾¾® ï<br />

+ = ì =<br />

í<br />

BTE<br />

í<br />

b =<br />

120a 96b 31,2 a 0,1(mol)<br />

¾¾® ¾¾® ¾¾® m = 52(gam)<br />

ïî<br />

¾¾¾® 14,5a + 8b = 3,05 î 0,2(mol)<br />

Câu 14. Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 , FeS, Fe, CuS và Cu trong<br />

600 ml dung dịch HNO 3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được<br />

dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng<br />

dư dung dịch BaCl 2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa<br />

tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5<br />

là NO. Giá trị của m là<br />

A. 11,256. B. 11,712. C. 9,760. D. 9,120.<br />

Trích đề thi thử sở giáo dục Quảng Nam – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dồn X về<br />

ìFe : a<br />

ï<br />

3, 264 íCu : b<br />

ï<br />

îS:0,024<br />

ì56a + 64b = 3,264 - 0,768 = 2,496 ìa = 0,024<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

î3a + 2b + 0,024.6 = 0,084.3 îb = 0,018<br />

Dung dịch Y chứa<br />

3+<br />

ìFe : 0,024<br />

ï<br />

2+<br />

-<br />

ïCu : 0,018<br />

ìNO 3<br />

: 0,402<br />

ï ï<br />

BTNT.N - 2-<br />

í ¾¾¾¾® NO<br />

3<br />

: 0,516 ¾¾® íSO 4<br />

: 0,024<br />

ï<br />

ï 2+<br />

SO : 0,024<br />

î<br />

Fe : 0,225<br />

2-<br />

ï 4<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT + ¾¾®<br />

Fe ­<br />

NO =<br />

î<br />

H : 0,456 n 0,114<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® = - =<br />

m 56(0,225 0,024) 11,256


Câu 15. Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 ,<br />

FeCO 3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so<br />

với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn<br />

lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch X<br />

chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu<br />

trong không khí. Giá trị của m là<br />

A. 29,660. B. 59,<strong>32</strong>0. C. 27,175. D. 54,350.<br />

Trích đề thi thử sở giáo dục Quảng Nam – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìH 2<br />

:0,06 ìFe : 0,06<br />

Ta có: 0,12 í ¾¾® í<br />

î CO<br />

2<br />

: 0,06 î FeCO<br />

3<br />

: 0,06<br />

Khi A tác dụng với HNO 3 thì CO 2 , H 2 O không có ảnh hưởng gì nên ta xem như A<br />

là<br />

ìFe : 0, 4<br />

BTE<br />

í ¾¾¾® 0,4.3 = 0,14.3<br />

îO:a<br />

!<br />

+ 2a ¾¾® a = 0,39<br />

NO<br />

BTDT<br />

BTKL<br />

¾¾¾® - =<br />

Cl !"#<br />

+ = ¾¾¾® = + =<br />

H2<br />

n 0,06.2 0,39.2 0,9 m 0,4.56 0,9.35,5 54,35(gam)<br />

Câu 16: Cho 9,92 gam hỗn hợp X gồm S, Cu 2 S, CuS, FeS 2 và FeS tác dụng<br />

hết với HNO 3 (đặc nóng, dư) thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO 2 và SO 2 có tỷ<br />

lệ mol tương ứng là 18:1 và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung<br />

dịch BaCl 2 , thu được 16,776 gam kết tủa; còn khi cô cạn Y thu được 18,944 gam<br />

muối khan. NO 2 là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Số mol HNO 3 tham gia phản<br />

ứng là:<br />

A. 0,86. B. 0,88. C. 0,92. D. 0,96.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìSO 2<br />

: a<br />

Ta có: í<br />

n 2- = n = 0,072<br />

SO<br />

NO 4 ¯<br />

î 2<br />

:18a<br />

ìKim loai : 9,92 - <strong>32</strong>(a+<br />

0,072)<br />

ï 2-<br />

Dung dịch Y chứa: 18,944 íSO 4<br />

: 0,072<br />

ï -<br />

îNO 3<br />

: b<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + + - + =<br />

62b 0,072.96 9,92 <strong>32</strong>(a 0,072) 18,944<br />

¾¾® 62b - <strong>32</strong>a = 4,416<br />

BTE<br />

¾¾¾® + + + = ¾¾® - =<br />

0,072.2<br />

!"#"$<br />

b 4a 0,072.6 18a 14a b 0,576<br />

Fe,Cu


ìa=<br />

0,048<br />

¾¾® í ¾¾® nHNO 3<br />

= 18.0,048 + 0,096 = 0,96(mol)<br />

îb = 0,096<br />

Câu 17: Nung hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong một bình kín chứa không khí<br />

(gồm 20% thể tích O 2 và 80% thể tích N 2 ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,<br />

thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N 2 ,<br />

12,8% SO 2 , còn lại là O 2 . Mặt khác, lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với HNO 3<br />

(đặc, nóng, dư) thu được hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 tỷ lệ mol tương ứng là 17 : 2 và<br />

dung dịch Q. Biết NO 2 là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Cô cạn Q được m gam<br />

muối khan. Giá trị của m là:<br />

A. 57,7 B. 58,2 C. 52,6 C. 59,3<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giả sử ta lấy 1 mol hỗn hợp X<br />

ìFeS : a<br />

í ¾¾® a+ b=<br />

1<br />

îFeS 2<br />

: b<br />

ìFe2O 3: 0,5<br />

pu<br />

Khi đốt cháy ¾¾® í<br />

¾¾® nO<br />

= 1,75+<br />

b<br />

2<br />

îSO 2<br />

: a + 2b = b + 1<br />

Thể tích khí sau khi nung:<br />

b+ 1 b+ 1 b+<br />

1<br />

= 0,128 ¾¾® nsau = ¾¾® nN 2<br />

= 0,848.<br />

n 0,128 0,128<br />

sau<br />

1:4 b+ 1 b+<br />

1 ìa = 0,4<br />

¾¾® 0,848. = 4(1,75 + b+<br />

0,024. ) ¾¾®í<br />

0,128 0,128 îb = 0,6<br />

¾¾®<br />

ìFeS : 0,1<br />

ìNO :17a<br />

2<br />

26,8í<br />

¾¾® í<br />

FeS<br />

2 : 0,15 SO<br />

2 : 2a<br />

î<br />

Dung dịch Q chứa:<br />

î<br />

3+<br />

ìFe : 0,25<br />

ï ¾¾¾® SO : 0,4 - 2a<br />

BTNT.S 2-<br />

í<br />

4<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT -<br />

3 -<br />

î<br />

NO : 4a 0,05<br />

BTE<br />

¾¾¾® + + - = ¾¾® =<br />

0,25.3 2a.4 6(0,4 2a) 17a a 0,15<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = + + =<br />

mQ<br />

0,25.56 0,1.96 0,55.62 57,7(gam)<br />

Câu 18. Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 ,<br />

FeCO 3 trong dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ<br />

khối so với He bằng 5,75 và dung dịch B. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn<br />

A trong dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch C chứa 48,4 gam muối và 2,24 lít<br />

khí gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho AgNO 3 dư vào B<br />

thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biết rằng B không chứa muối amoni. Giá trị của m<br />

gần nhất với:


A. 80 B. 84 C. 88 D. 92<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTNT.Fe trongA<br />

nFe(NO 3)<br />

= 0,2(mol) ¾¾¾¾® n<br />

3<br />

Fe<br />

= 0,2(mol)<br />

ìï<br />

nH<br />

= 0,03(mol)<br />

2<br />

Và í<br />

­<br />

ïî<br />

nCO<br />

= 0,03(mol) ® n<br />

2<br />

NO<br />

= 0,1 - 0,03 = 0,07(mol)<br />

Để đơn giản và dễ hiểu ta dồn Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , FeCO 3 về các chất tương đương<br />

sau FeO.H<br />

2O, Fe2O 3.3H2O, FeO.CO rõ ràng H<br />

2<br />

2 O và CO 2 không đóng vai trò gì<br />

ở đây nên ta có thể bỏ đi<br />

và xem A có<br />

ìFe : 0,2(mol)<br />

BTE<br />

í<br />

¾¾¾® 0,2.3 = 2a + 0,07.3 ® a = 0,195(mol)<br />

îO:a(mol)<br />

!"#<br />

Khi cho HCl vào A thì H biến đi đâu ? – Đương nhiên là đi vào H 2 O và bay lên trời<br />

dưới dạng H 2 .<br />

Và<br />

BTNT.H<br />

¾¾¾¾®<br />

HCl<br />

= - = + =<br />

Cl<br />

n n 0,03.2 0,195.2 0,45(mol)<br />

BTNT.Clo<br />

ì¾¾¾¾® ï nAgCl<br />

= 0,45<br />

¾¾® í ¾¾® m=<br />

80,775<br />

ïî ¾¾¾®<br />

BTE<br />

nAg<br />

= 0,2.3 - 0,195.2 - 0,03.2 = 0,15<br />

Câu 19: Nung hỗn hợp X gồm FeS và FeS 2 trong một bình kín chứa không khí<br />

(gồm 20% thể tích O 2 và 80% thể tích N 2 ) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,<br />

thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,0% N 2 ,<br />

12,0% SO 2 , còn lại là O 2 . Mặt khác, lấy 45,44 gam hỗn hợp X tác dụng với HNO 3<br />

(đặc, nóng, dư) thu được V lít hỗn hợp khí NO 2 và SO 2 tỷ lệ mol tương ứng là 97 :<br />

9 và dung dịch Q. Biết NO 2 là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của V gần<br />

nhất với giá trị nào sau đây:<br />

A. 118 B. 114 C. 121 C. 108<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giả sử ta lấy 1 mol hỗn hợp X<br />

ìFeS : a<br />

í ¾¾® a+ b=<br />

1<br />

îFeS 2<br />

: b<br />

ìFe2O 3: 0,5<br />

pu<br />

Khi đốt cháy ¾¾® í<br />

¾¾® nO<br />

= 1,75+<br />

b<br />

2<br />

îSO 2<br />

: a + 2b = b + 1<br />

b+ 1 b+<br />

1<br />

Thể tích khí sau khi nung: = 0,12 ¾¾® nsau<br />

=<br />

n 0,12<br />

b+<br />

1<br />

¾¾® nN<br />

= 0,84. ¾¾® n<br />

2 N<br />

= 7(b+<br />

1)<br />

2<br />

0,12<br />

sau<br />

O


1:4 b+<br />

1 ìb=<br />

0,8<br />

¾¾® 7(b+ 1) = 4(1,75 + b+<br />

0,04. ) ¾¾®í<br />

0,12 îa = 0,2<br />

¾¾®<br />

ìFeS : 0,08<br />

ìNO : 97a<br />

2<br />

45,44í<br />

¾¾® í<br />

FeS<br />

2 : 0,<strong>32</strong> SO<br />

2 : 9a<br />

î<br />

Dung dịch Q chứa:<br />

î<br />

3+<br />

ìFe : 0,4<br />

ï ¾¾¾® SO : 0,72 - 9a<br />

BTNT.S 2-<br />

í<br />

4<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT -<br />

3 -<br />

î<br />

NO :18a 0,24<br />

BTE<br />

¾¾¾® + + - = ¾¾® =<br />

0,4.3 9a.4 6(0,72 9a) 97a a 0,048<br />

ìNO 2<br />

: 4,656<br />

¾¾® í ¾¾® V=<br />

113,9712<br />

îSO 2<br />

: 0,4<strong>32</strong><br />

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS 2 , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng<br />

dung dịch HNO 3 (đặc, nóng dư). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 9,408 lít<br />

hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO 2 và SO 2 có tỷ lệ mol là 20:1. Cô cạn dung dịch A thu<br />

được 33,04 gam chất rắn. Biết trong X oxi chiếm 19,178% về khối lương. Giá trị<br />

đúng của m là:<br />

A. 8,92 B. 9,84 C. 11,68 D. 12,21<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dồn X về:<br />

ìFe : a<br />

ï<br />

ìNO : 0,4(mol)<br />

í<br />

î<br />

2<br />

míS:b nB<br />

= 0,7 SO<br />

2 : 0,02(mol)<br />

ï<br />

îO:c<br />

Điền số điện tích<br />

3+<br />

ìFe<br />

: a<br />

ï<br />

A ¾¾¾® SO : b - 0,02<br />

BTNT.S 2-<br />

í<br />

4<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT -<br />

3 - +<br />

î<br />

BTKL<br />

¾¾¾® - =<br />

242a 28b <strong>32</strong>,48<br />

NO : 3a 2b 0,04<br />

BTE<br />

¾¾¾® 3a + 0,02.4 + 6.(b- 0,02) - 2c = 0,4 ¾¾® 3a + 6b - 2c = 0,44<br />

%O 16c<br />

¾¾® = 0,19178 ¾¾® 56a + <strong>32</strong>b - 67,429c = 0<br />

56a + <strong>32</strong>b + 16c


ìa = 0,14<br />

ï<br />

¾¾® í = ¾¾¾® =<br />

ï<br />

îc = 0,14<br />

BTKL<br />

b 0,05 m 11,68(gam)<br />

Câu 21: Hòa tan hỗn hợp rắn X gồm Zn, FeCO 3 , Ag (số mol Zn bằng số mol<br />

FeCO 3 ) với dung dịch HNO 3 dư thu được hỗn hợp A gồm hai khí không màu<br />

(trong đó một khí hóa nâu ngoài không khí) có tỉ khối so với khí heli là 9,0 và dung<br />

dịch B. Cho B phản ứng với lượng dư KOH được chất rắn Y. Lọc Y nung trong<br />

không khí đến khối lượng không đổi được 2,82 gam chất rắn Z. Biết HNO 3 chỉ bị<br />

khử xuống một số oxi hóa duy nhất. Phần trăm khối lượng bạc trong X bằng bao<br />

nhiêu?<br />

A. 31,08 % B. 42,16 % C. 37,37% D. 21,89%<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.C<br />

ìZn : a<br />

ì¾¾¾¾® CO<br />

2<br />

: a<br />

ï<br />

ï<br />

Ta có: XíFeCO 3<br />

:a¾¾®<br />

Aí BTE 2a + a + b<br />

ï NO :<br />

Ag : b<br />

ï¾¾¾®<br />

î<br />

î 3<br />

3a + b<br />

¾¾® 44a + 10(2a + a + b) = 36(a + )<br />

3<br />

BTNT<br />

ìAg : b<br />

¾¾¾® 2,82í<br />

¾¾® 80a + 108b = 2,82<br />

îFe2O 3: 0,5a<br />

ì80a + 108b = 2,82 ìa = 0,015<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

îa - b = 0 î b = 0,015<br />

0,015.108<br />

¾¾® %Ag = = 37,37%<br />

0,015(65 + 108 + 116)<br />

Câu 22: Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 và Cu 2 S tác dụng hoàn toàn với HNO 3<br />

thu được 12,656 hỗn hợp khí (đktc) NO 2 và SO 2 tỷ lệ mol tương ứng là 106:7 và<br />

dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 15,14 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng<br />

của FeS 2 trong X là:<br />

A. 33,33%. B. 41,67%. C. 50,00%. D. 30,00%.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìNO : 0,53<br />

2<br />

nkhi<br />

0,565 SO<br />

2 : 0,035<br />

= í<br />

î


3+<br />

ìFe<br />

: a<br />

ìFe : a ï<br />

2+<br />

ï<br />

ïCu<br />

: b<br />

Và 7,2 íCu : b ¾¾® Y í<br />

BTNT.S 2-<br />

ï<br />

SO<br />

4<br />

: c 0,035<br />

S:c ï ¾¾¾® -<br />

î ï BTDT -<br />

î ¾¾¾® NO<br />

3<br />

: 3a + 2b - 2c + 0,07<br />

ì56a + 64b + <strong>32</strong>c = 7,2<br />

ï<br />

í 3a 2b 2(c 0,035) 0,035.4 0,53<br />

ï<br />

î<br />

56a + 64b + 96(c- 0,035) + 62(3a+ 2b- 2c+<br />

0,07)<br />

BTE<br />

¾¾® ¾¾¾® + + - + =<br />

ìa = 0,02<br />

ï<br />

0,02.120<br />

¾¾® íb = 0,06 ¾¾® %FeS<br />

2<br />

= = 33,33%<br />

ï 7,2<br />

îc = 0,07<br />

Câu 23: Hòa tan hết 4,28 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 , FeS, Fe, CuS và Cu trong 400<br />

ml dung dịch HNO 3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và<br />

0,08mol một chất khí thoát ra; Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 thu được 3,495<br />

gam kết tủa. Mặt khác dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong quá<br />

trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N 5+ là NO và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.<br />

Giá trị của m là:<br />

A. <strong>32</strong>,<strong>32</strong> B. 7,2 C. 5,6 D. 2,4<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Để trị đám X ta chia ra thành<br />

ìFe : a(mol)<br />

ï<br />

4,28(gam) íCu : b(mol)<br />

ï<br />

îS: c(mol)<br />

BTKL<br />

ì¾¾¾® + + = =<br />

56a 64b <strong>32</strong>c 4,28 ìa 0,025<br />

ï BTE<br />

ï<br />

¾¾® í¾¾¾® 3a + 2b + 6c = 0,08.3 ¾¾® íb = 0,0375<br />

ï BTNT.S<br />

ï<br />

c n c 0,015<br />

B O<br />

0,015<br />

=<br />

ïî<br />

¾¾¾¾® =<br />

aS<br />

= î<br />

4<br />

ì<br />

3+<br />

Fe : 0,025<br />

ï<br />

2+<br />

ïCu : 0,0375<br />

ï BTNT.N -<br />

¾¾® Yí¾¾¾¾®<br />

NO<br />

3<br />

:0,<strong>32</strong><br />

ï ¾¾¾¾® SO : 0,015<br />

BTNT.S 2-<br />

ï<br />

4<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT<br />

n +<br />

H =<br />

î<br />

0,2(mol)


BTE<br />

0,2.3<br />

¾¾¾® ne<br />

= 0,025<br />

!<br />

+ = 0,175<br />

3 2 ! 4<br />

+ +<br />

Fe<br />

® Fe<br />

0,175<br />

¾¾® m<br />

Cu<br />

= .64 = 5,6(gam)<br />

2<br />

+ -<br />

+ 3+ ® + 2<br />

4H NO 3e NO 2H O<br />

Câu 24: Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 và FeS 2 tác dụng với V lít<br />

dung dịch HNO 3 1M dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,704 lít<br />

khí NO 2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 270 ml<br />

dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối<br />

lượng đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của V là :<br />

A. 0,46 B. 0,48 C. 0,52 D. 0,54<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Đầu tiên chia X thành Fe, O, S rồi ốp các ĐLBT vào xem sao nhỉ?<br />

+ Có ngay<br />

5,6<br />

BTNT.Fe<br />

nFe2O<br />

= = 0,035(mol) ¾¾¾¾® n<br />

3<br />

Fe<br />

= 0,07(mol)<br />

160<br />

ìFe : 0,07(mol)<br />

ï<br />

Bây giờ thì mọi thứ đã đơn giản rất nhiều 5,52íO : a(mol)<br />

ï<br />

îS:b(mol)<br />

BTKL<br />

ì¾¾¾® ï<br />

+ = ì =<br />

í ¾¾® í<br />

BTE<br />

b =<br />

16a <strong>32</strong>b 1,6 a 0,06(mol)<br />

¾¾®<br />

ïî¾¾¾® 0,07.3 + 6b = 2a + 0,21 î 0,02(mol)<br />

+ Bây giờ ốp kỹ thuật “đi tắt đón đầu” vào với câu hỏi. S chạy đi đâu ? Na chạy đi<br />

đâu ? Thật đơn giản phải không ? Vì ai cũng biết là<br />

BTNT.S 2-<br />

ì¾¾¾¾® SO<br />

4<br />

: 0,02(mol)<br />

ï +<br />

BTNT.N<br />

¾¾® íNa : 0,27(mol) ¾¾¾¾® n = 0,23 + 0,21 = 0,46(mol)<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT<br />

ïî<br />

-<br />

3<br />

NO : 0,23(mol)<br />

¾¾® V= 460(ml) = 0,46(lit)<br />

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu 2 S, FeS và FeS 2<br />

bằng dung dịch HNO 3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và<br />

25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO 2 và NO 2 với tổng khối lượng 54,44 gam.<br />

HNO<br />

3


Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH) 2 dư vào Y thì khối<br />

lượng kết tủa thu được là:<br />

A. <strong>32</strong>,26 B. 42,16 C. 34,25 D. 38,62<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìS:a<br />

BTNT.S<br />

ï<br />

ïì SO<br />

2<br />

: 0,06 ¾¾¾® n 2-<br />

= a - 0,06<br />

SO4<br />

Ta có: 12,64íCu : b ¾¾® n<br />

Z<br />

= 1,16í ï<br />

NO<br />

2 :1,1<br />

Fe : c<br />

ï î<br />

î<br />

ì<strong>32</strong>a + 64b + 56c = 12,64<br />

¾¾®í<br />

î0,06.4 + 6(a- 0,06) + 2b+ 3c = 1,1<br />

3+<br />

ìFe<br />

: c<br />

ï<br />

2+<br />

ïCu<br />

: b<br />

¾¾® 25,16í<br />

SO<br />

2-<br />

ï 4 : a - 0,06<br />

ï BTDT -<br />

î ¾¾¾® NO<br />

3<br />

:3c + 2b - 2a + 0,12<br />

ìa = 0,15<br />

ï<br />

¾¾®- 28a + 188b + 242c = 23,48 ¾¾® íb = 0,07<br />

ï<br />

îc = 0,06<br />

ìFe(OH) 3<br />

: 0,06<br />

ï<br />

¾¾® m = 34,25 Cu(OH)<br />

2<br />

: 0,07<br />

¯ í<br />

ïî<br />

BaSO : 0,09<br />

4<br />

Câu 26: Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 và Fe x O y vào dung<br />

dịch chứa 0,48 mol HNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,<strong>32</strong><br />

gam hỗn hợp khí NO và NO 2 (là các sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và dung dịch<br />

Y chỉ gồm các muối và HNO 3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam<br />

muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung<br />

trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung<br />

dịch Y hoà tan được tối đa m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của m là:<br />

A. 3,68 gam B. 1,28 gam C. 1,96 gam D. 3,2 gam<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải


ì<br />

3+<br />

ï<br />

ì Fe : a 56a + 96b + 62c = 22,52<br />

ï<br />

2-<br />

ï<br />

Phần muối 22,52 íSO 4<br />

: b ¾¾® í3a - 2b - c = 0<br />

ï - ï<br />

îNO BaSO<br />

3<br />

: c<br />

ï<br />

ì 4<br />

: b<br />

21,98í<br />

¾¾® 80a + 233b = 21,98<br />

ï<br />

î îFe2O 3: 0,5a<br />

ìa = 0,1<br />

ï<br />

BTKL<br />

¾¾® íb=<br />

0,06 ¾¾¾® 8+ 63x= 22,52+ 10,<strong>32</strong>+ 18.0,5x¾¾® x=<br />

0,46<br />

ï<br />

îc = 0,18<br />

ìNO : 0,005<br />

¾¾® n + = 0,02<br />

H<br />

¾¾®í 3+<br />

î Fe : 0,1<br />

0,1+<br />

0,005.3<br />

¾¾® nCu<br />

= = 0,0575 ¾¾® m = 3,68<br />

2


Chủ đề 07: Xử lý tinh tế bài toán hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng<br />

với H + trong môi trường NO 3 - .<br />

Đây là một trong những dạng toán tổng hợp thường được các đề thi khai<br />

thác để làm câu hỏi phân loại. Thực chất hướng tư duy xử lý cũng tương tự như<br />

dạng toán hỗn hợp chứa kim loại và oxit tác dụng với HNO 3 . Sự khác biệt ở đây ở<br />

chỗ tỷ lệ mol của H + và NO 3 - không phải là 1 : 1. Khi giải loại toán này cần chú ý<br />

đến 2 kỹ thuật tư duy chủ đạo gồm:<br />

Kỹ thuật thứ nhất: Tư duy phân chia nhiệm vụ của H + .<br />

Các em có thể tư duy H + thường làm một hoặc vài nhiệm vụ trong các nhiệm vụ<br />

sau:<br />

- Sinh ra các phản phẩm khử: NO, NO 2 , N 2 , N 2 O, NH 4<br />

+<br />

- Biến O trong oxit thành H 2 O<br />

- Sinh ra khí H 2 .<br />

Chú ý: Với dạng toán này khi đã có H 2 bay ra thì NO 3 - chắc chắn phải hết. Một vấn<br />

đề nữa mà trước đây cũng gây nhiều tranh cãi đó là việc có khí H 2 bay ra thì trong<br />

dung dịch liệu có muối Fe 3+ hay không? Theo đề thi mới nhất của BGD năm 2016<br />

thì khi có H 2 bay ra dung dịch vẫn có thể có Fe 3+ .<br />

Để áp dụng tốt tư duy phân chia nhiệm vụ của H + các bạn cần nhớ các<br />

phương trình phản ứng sau (những phương trình này thuộc loại phải thuộc).<br />

+ -<br />

(1). 4H + NO3 + 3e ¾¾® NO + 2H2O<br />

+ -<br />

(2). 2H + NO3 + e ¾¾® NO2 + H2O<br />

+ -<br />

(3). 10H + 2NO3 + 8e ¾¾® N2O + 5H2O<br />

+ -<br />

(4). 12H + 2NO3 + 10e ¾¾® N2 + 6H2O<br />

+ - +<br />

(5). 10H + NO3 + 10e ¾¾® NH4 + 3H2O<br />

(6). 2H + + O ¾¾® H2O<br />

(7). 2H + + 2e ¾¾® H2<br />

Kỹ thuật thứ hai: Kỹ thuật tư duy đi tắt đón đầu<br />

Tư duy “Đi tắt đón đầu” thực chất là trả lời các câu hỏi: Nó gồm những gì?<br />

Cuối cùng thì nó chạy vào đâu? Những chất nào có số oxi hóa tăng, giảm? Dung


dịch gồm những ion nào? Số mol ra sao? Sau đó chúng ta sẽ vận dụng linh hoạt các<br />

định luật bảo toàn để tìm ra các ẩn số của bài toán.<br />

Bây giờ tôi sẽ minh họa tư duy giải các bài toán dạng này qua một số ví dụ<br />

sau đây. Mời các bạn theo dõi.<br />

Ví dụ 1: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 (trong đó Al chiếm 60% khối<br />

lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch<br />

Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H 2 ).<br />

Cho dung dịch BaCl 2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được<br />

93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng<br />

tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?<br />

Trích đề thi THPT – Quốc Gia – 2015<br />

A. 2,5 B. 3,0 C. 1,0 D.1,5<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

(1). Đầu tiên ta mò ra ngay được số mol các chất trong X.<br />

(2). Z có 3 muối trung hòa và ai cũng biết Z có<br />

(3).Ta đã biết số mol Al 3+ và qua lượng BaSO 4 sẽ mò ra<br />

Al ,Na ,NH ,SO<br />

(4). Khi cho NaOH vào Z thì dung dịch sẽ có cái gì ? – Là<br />

3+ + + 2-<br />

4 4<br />

2<br />

SO -<br />

4<br />

AlO ,Na ,SO<br />

- + 2-<br />

2 4<br />

Vậy xem như đã xong . Các bạn có thấy lối tư duy rất tự nhiên không? Các bài toán<br />

khác chúng ta lại lập lại lối tư duy đơn giản này.<br />

+ Ta có :<br />

+ Z có<br />

ìï nAl<br />

= 0,17(mol) ® ne<br />

= 0,51(mol)<br />

í<br />

ïî<br />

nAl2O<br />

= 0,03(mol)<br />

3<br />

BTNT.Al<br />

ì¾¾¾¾® n 3+<br />

= 0,23<br />

Al<br />

ï<br />

BTNT.S<br />

¯<br />

2-<br />

ï ¾¾¾® =<br />

SO =<br />

4<br />

í<br />

ïn<br />

ï<br />

n ïî<br />

+<br />

Na<br />

+<br />

NH4<br />

= a(mol)<br />

= b(mol)<br />

BTDT<br />

ì¾¾¾® + =<br />

n n 0,4(mol)<br />

a b 0,11<br />

ï<br />

-<br />

ï ìAlO 2<br />

: 0,23<br />

¾¾® í ï<br />

NaOH<br />

2-<br />

BTDT ìa = 0,095<br />

ï ¾¾¾® íSO 4<br />

: 0,4 ¾¾¾® í<br />

ï ï<br />

b 0,015<br />

+<br />

î =<br />

î îNa : a + 0,935<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = + + + =<br />

mZ<br />

0,23.27 0,4.96 0,095.23 0,015.18 47,065<br />

0,4.2 -0,015.2 -0,015.4<br />

BTNT.H<br />

¾¾¾¾® nHO= = 0,355<br />

2<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 7,65 + 0,4.98<br />

!"#<br />

+ 0,095.85<br />

!$"$#<br />

= 47,065 + m + 0,355.18 ® m = 1,47(gam)<br />

H2SO4 NaNO3


Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe 2 O 3 vào bình chứa 200ml dung dịch<br />

chứa NaNO 3 1M, H 2 SO 4 2M. Sau phản ứng thu được kim loại Cu và thấy thoát ra<br />

1,12 lít khí NO. Cho dung dịch HCl dư vào bình lại thấy thoát ra 2,24 lít khí NO<br />

nữa. (NO là sản khử duy nhất của NO 3 - ). Giá trị của m là :<br />

A. 26,5 B. 18,4 C. 30,4 D. 25,6<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

å<br />

BTE trong X<br />

NO e Cu<br />

+ Ta có n = 0,15¾¾® n = 0,45¾¾¾® n = 0,225(mol)<br />

+ Gọi<br />

BTNT.O<br />

nFe = ¾¾¾¾® + ! = ! + ! + ! ® =<br />

2O<br />

a 3a 0,2.3 0,05 0,15.3 0,4 a 0,1(mol)<br />

3<br />

NO<br />

NO<br />

- -<br />

3 NO3<br />

+ Vậy m= 0,225.64+ 0,1.160=<br />

30,4(gam) →Chọn đáp án C<br />

Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Fe 2 O 3 vào bình chứa 200ml dung dịch chứa<br />

NaNO 3 1M, H 2 SO 4 2M. Sau phản ứng thu được m gam kim loại Cu và thấy thoát<br />

ra 1,12 lít khí NO. Cho dung dịch HCl dư vào bình lại thấy thoát ra 2,24 lít khí NO<br />

nữa. (NO là sản khử duy nhất của NO 3 - ). Giá trị của m là<br />

H O<br />

A. 2,88 B. 3,84 C. 2,56 D. 3,2<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Cách 1: Chúng ta làm như trên để có các kết quả (đã biết). Sau đó suy luận dựa<br />

vào định luật BTNT và BTE.<br />

BTNT.Fe<br />

+ Theo ¾¾¾¾® n 2+<br />

= 0,2(mol)<br />

+ Và<br />

Fe<br />

tho∏t ra Î TN 2<br />

BTE d≠ 0,3 - 0,2<br />

nNO = 0,1® ne = 0,3 ¾¾¾® nCu<br />

= = 0,05 ® m = 3,2(gam)<br />

2<br />

→Chọn đáp án D<br />

Cách 2: Vì có kim loại Cu dư nên dung dịch sau phản ứng phải có<br />

BTNT.Na +<br />

ì¾¾¾¾® Na : 0,2(mol)<br />

ï<br />

¾¾¾¾®<br />

BTNT.S 2-<br />

ï SO<br />

4<br />

: 0,4(mol)<br />

ï BTNT.N -<br />

¾¾® í¾¾¾¾®<br />

NO<br />

3<br />

: 0,15(mol)<br />

ï 2+<br />

ïCu<br />

: a(mol)<br />

ï 2+<br />

BTNT.Fe trongoxit<br />

Fe : b(mol) ¾¾¾¾® n = b<br />

3+<br />

î Fe<br />

2


BTDT<br />

ì¾¾¾® ï<br />

+ + = ì =<br />

Và ¾¾® í 0,2 2(a b) 0,95<br />

¾¾®<br />

ïî¾¾¾® = + í a 0,175<br />

BTE<br />

2a b 0,05.3 îb = 0,2<br />

tho∏t ra Î TN 2<br />

NO<br />

¾¾® n = 0,1¾¾® n = 0,3<br />

BTE d≠ d≠<br />

e<br />

¾¾¾® 2nCu<br />

+ 0,2.1 ! = 0,3 ¾¾® nCu<br />

= 0,05 ¾¾® m = 3,2(gam)<br />

Fe<br />

2+<br />

Ví dụ 4: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4<br />

tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO 3 . Sau phản ứng thu được<br />

0,224 lít khí N 2 O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng<br />

hoàn toàn. Cô cạn cận thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là :<br />

A. 20,51 B. 18,25 C. 23,24 D. 24,17<br />

Nguồn đề: Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Đây là bài toán khá đơn giản. Các bạn chỉ cần chú ý xem Y chứa gì ? Áp dụng các<br />

định luật gì là xong.<br />

ìMg : 0,1(mol) ® ne<br />

= 0,2(mol)<br />

Ta có : 5,6í<br />

î MgO : 0,08(mol)<br />

0,2 - 0,01.8<br />

Và n<br />

NO= 0,01® n + = = 0,015(mol)<br />

2 NH4<br />

8<br />

Vì Y chỉ chứa muối clorua nên<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾®<br />

KNO<br />

= + =<br />

3<br />

n 0,01.2 0,015 0,035(mol)<br />

Vậy Y chứa<br />

2+<br />

ìMg : 0,18<br />

ï<br />

+<br />

ïK : 0,035<br />

í<br />

NH : 0,015<br />

+<br />

ï 4<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT<br />

î<br />

-<br />

Cl : 0,41<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m =<br />

20,51(gam)<br />

Ví dụ 5: Cho 9,28 gam bột Mg và MgO tỷ lệ mol 1:1 tan hết trong dung dịch hỗn<br />

hợp gồm HCl (dư) và KNO 3 , thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít<br />

(đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H 2 . Khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11,4. Giá trị<br />

của m là<br />

A. 36,085 gam B. 31,81 gam<br />

C. 28,300 gam D. 18,035 gam


Định hướng tư duy giải:<br />

Ta có :<br />

ìMg : 0,145(mol)<br />

9,28 í<br />

® ne<br />

= 0,29(mol)<br />

îMgO : 0,145(mol)<br />

Và<br />

ìN 2<br />

:0,02<br />

BTE 0,29 -0,02.10 -0,005.2<br />

í ¾¾¾® n + = = 0,01(mol)<br />

NH<br />

H<br />

4<br />

î 2<br />

:0,005 8<br />

Muối trong X chứa<br />

ìMg<br />

ï<br />

2+<br />

: 0,29(mol)<br />

+<br />

ïNH 4<br />

: 0,01(mol)<br />

BTKL<br />

í<br />

BTNT.N +<br />

ï ¾¾¾¾® K : 0,05(mol)<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT -<br />

Cl : 0,64(mol)<br />

î<br />

¾¾¾® m=<br />

31,81(gam)<br />

Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 tan hết trong 400 ml dung<br />

dịch KHSO 4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối<br />

trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư<br />

vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu.<br />

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:<br />

A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,4.<br />

Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

Và<br />

ìï<br />

n<br />

NO<br />

= 0,02<br />

BTNT.H trong X 0,16 - 0,02.4<br />

í ¾¾¾¾® nO<br />

= = 0,04 ¾¾® n<br />

Fe3O<br />

= 0,01<br />

4<br />

n + ïî<br />

= 0,16 2<br />

H<br />

n = 0,22¾¾¾® n + 0,16.2= 0,16+ 0,22¾¾® n = 0,06<br />

BTDT<br />

NaOH - -<br />

NO3 NO3<br />

ìFe<br />

ï<br />

K :0,16<br />

Vậy Y chứa<br />

ï<br />

ï -<br />

îNO 3<br />

: 0,06<br />

Cho Cu vào Y thì thu được dung dịch chứa:<br />

+<br />

ï<br />

BTKL<br />

29,52í<br />

¾¾¾® n<br />

2<br />

Fe<br />

= 0,75(mol)<br />

-<br />

SO<br />

4<br />

: 0,16<br />

2+<br />

ìFe : 0,075<br />

ï<br />

+<br />

ïK : 0,16<br />

ï 2-<br />

BTDT<br />

BTNT.Cu<br />

¾¾® íSO 4<br />

: 0,16 ¾¾¾® a = 0,035 ¾¾¾¾® m = 2,24(gam)<br />

ï -<br />

ï<br />

NO<br />

3<br />

: 0,06<br />

ï 2+<br />

îCu<br />

: a<br />

Ví dụ 7: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp<br />

chứa 0,34 mol HNO 3 và KHSO 4 . Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở


đktc gồm NO, H 2 và NO 2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ<br />

chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng,<br />

đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn<br />

hợp ban đầu là:<br />

A. 29,41% B. 26,28% C. <strong>32</strong>,14% D. 28,36%<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

Lại có:<br />

ì n = 0,2<br />

NO<br />

ï<br />

BTNT.N<br />

X í H +<br />

2 NH4<br />

n = 0,36 n = 0,1 ¾¾¾¾® n = 0,34- 0,26=<br />

0,08<br />

ï<br />

ïî<br />

nNO<br />

= 0,06<br />

2<br />

2+<br />

ìMg : 0,3<br />

ï<br />

+<br />

ïNH 4<br />

: 0,08<br />

ï<br />

nMg(OH)<br />

0,3 YíAl :a<br />

2<br />

ï +<br />

ï<br />

K :b<br />

ï 2-<br />

î<br />

SO<br />

4<br />

: b<br />

3+<br />

NaOH<br />

= ¾¾® ¾¾¾®<br />

+<br />

ìNa : 2,28<br />

ï<br />

+<br />

ïK :b<br />

í<br />

-<br />

ïAlO 2<br />

: a<br />

ï 2-<br />

î SO<br />

4<br />

: b<br />

BTDT ì0,6 + 0,08 + 3a + b = 2b ìa = 0,4<br />

¾¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

î2,28 + b = a + 2b îb = 1,88<br />

BTE<br />

¾¾¾® + =<br />

O<br />

+ + + + ¾¾®<br />

O<br />

=<br />

0,4.3 0,3.2 2n 0,2.3 0,1.2 0,06 0,08.8 n 0,15<br />

0,15.40<br />

¾¾® %MgO = = 29,41%<br />

0,4.27 + 0,3.24 + 0,15.16<br />

Ví dụ 8: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng<br />

dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,41 mol HNO 3 , thu được dung dịch Y và 2,016 lít<br />

hỗn hợp khí Z gồm NO và NO 2 tỷ lệ mol tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản<br />

phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thầy có khí NO (duy nhất)<br />

thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là:<br />

A. 7,68 B. 9,60 C. 9,28 D. 10,56<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải


BTNT.N -<br />

ì¾¾¾¾® NO<br />

3<br />

: 0,<strong>32</strong><br />

ï<br />

-<br />

ìNO : 0,025 ïCl : 0,4<br />

Ta có: nZ<br />

= 0,04 í ¾¾® Y í<br />

NO<br />

2<br />

: 0,065<br />

+<br />

î<br />

ïH :x<br />

ïî 3+<br />

Fe : y<br />

BTDT<br />

¾¾¾® + =<br />

x 3y 0,72<br />

ìFe : y<br />

¾¾® 14,88í<br />

¾¾® 56y + 16z = 14,88<br />

îO:z<br />

BTE<br />

¾¾¾® = + + ¾¾® - =<br />

3y 2z 0,025.3 0,065 3y 2z 0,14<br />

ì = ¾¾¾® =<br />

ï<br />

¾¾® íy=<br />

0,2<br />

ï z = 0,23<br />

ïî<br />

+<br />

BT.H ­<br />

x 0,12 nNO<br />

0,03(mol)<br />

BTNT.N<br />

ì¾¾¾¾®<br />

-<br />

NO<br />

3<br />

: 0,29<br />

ï<br />

-<br />

ïCl : 0,4<br />

Dung dịch sau cùng chứa: í<br />

¾¾® m<br />

2<br />

Cu<br />

= 9,28(gam)<br />

+<br />

ïFe : 0,2<br />

ï BTDT 2+<br />

î ¾¾¾® Cu : 0,145<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa hai muối và axit dư. Thêm tiếp KNO 3<br />

dư vào dung dịch X thấy thoát ra 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của<br />

NO - 3 , đktc). Giá trị của m là<br />

A. 13,12. B. 18,56. C. 17,76. D. 13,92.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCu : a<br />

BTNT.Fe<br />

Vì dung dịch chứa hai muối ¾¾® mí<br />

¾¾¾¾® n 2+<br />

= 3a<br />

Fe<br />

îFe3O 4<br />

: a<br />

Và<br />

BTE<br />

nNO<br />

= 0,06¾¾¾® 3a= 0,06.3¾¾® a= 0,06¾¾® m=<br />

17,76<br />

Câu 2: Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO 3 ) 2 nhiệt phân một thời gian thu<br />

được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lit hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và O 2 . Y tác dụng vừa đủ<br />

với dung dịch chứa 2,3 mol HCl thu dược dung dịch A chỉ chứa các muối clorua<br />

và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm 2 đơn chất không màu. Biết các khí đo ở đktc, tỷ<br />

khối hơi của B so với H 2 là 7,5. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch A?<br />

A. 154,65 gam B. 152,85 gam C. 156,10 gam D. 150,30 gam<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải


ìH 2<br />

:0,05<br />

Ta có: nB<br />

= 0,1í<br />

n + = a(mol)<br />

NH<br />

N<br />

4<br />

î 2<br />

:0,05<br />

BTNT.O<br />

¾¾¾¾® n = 0,3.3.2- 0,45.2=<br />

0,9<br />

HO<br />

2<br />

BTNT.H 2,3 -0,05.2 -0,9.2<br />

¾¾¾¾® a = = 0,1<br />

4<br />

2+<br />

ìCu : 0,3<br />

ï<br />

+<br />

ïNH 4<br />

: 0,1<br />

BTKL<br />

¾¾® A í<br />

¾¾¾® m = 154,65(gam)<br />

-<br />

ïCl : 2,3<br />

ï BTDT 2+<br />

î ¾¾¾® Zn : 0,8<br />

Câu 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp<br />

chứa 0,34 mol HNO 3 và KHSO 4 . Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở<br />

đktc gồm NO, H 2 và NO 2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ<br />

chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng,<br />

đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn<br />

hợp ban đầu là:<br />

A. 29,41% B. 26,28% C. <strong>32</strong>,14% D. 28,36%<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

Lại có:<br />

ì n = 0,2<br />

NO<br />

ï<br />

BTNT.N<br />

X í H +<br />

2 NH4<br />

n = 0,36 n = 0,1 ¾¾¾¾® n = 0,34- 0,26=<br />

0,08<br />

ï<br />

ïî<br />

nNO<br />

= 0,06<br />

2<br />

2+<br />

ìMg : 0,3<br />

ï<br />

+<br />

ïNH 4<br />

: 0,08<br />

ï<br />

nMg(OH)<br />

0,3 YíAl :a<br />

2<br />

ï +<br />

ï<br />

K :b<br />

ï 2-<br />

î<br />

SO<br />

4<br />

: b<br />

3+<br />

NaOH<br />

= ¾¾® ¾¾¾®<br />

BTDT ì0,6 + 0,08 + 3a + b = 2b ìa = 0,4<br />

¾¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

î2,28 + b = a + 2b îb = 1,88<br />

+<br />

ìNa : 2,28<br />

ï<br />

+<br />

ïK :b<br />

í<br />

-<br />

ïAlO 2<br />

: a<br />

ï 2-<br />

î SO<br />

4<br />

: b<br />

BTE<br />

¾¾¾® + =<br />

O<br />

+ + + + ¾¾®<br />

O<br />

=<br />

0,4.3 0,3.2 2n 0,2.3 0,1.2 0,06 0,08.8 n 0,15<br />

0,15.40<br />

¾¾® %MgO = = 29,41%<br />

0,4.27 + 0,3.24 + 0,15.16<br />

Câu 4: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng dung<br />

dịch chứa 0,12 mol H 2 SO 4 và 0,18 mol HNO 3 , thu được dung dịch Y và 0,896 lít


hỗn hợp khí Z gồm NO và NO 2 tỷ lệ mol tương ứng 1:3 (đktc, không còn sản phẩm<br />

khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thầy có a mol khí NO (duy nhất)<br />

thoát ra. Giá trị của a là:<br />

A. 0,015 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,01<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTNT.N<br />

ì¾¾¾¾®<br />

-<br />

NO<br />

3<br />

: 0,14<br />

ï<br />

ìNO : 0,01 SO : 0,12<br />

2-<br />

ï 4<br />

BTDT<br />

nZ<br />

= 0,04í<br />

¾¾® Yí<br />

¾¾¾® x+ 3y=<br />

0,38<br />

+<br />

2<br />

îNO : 0,03 ïH :x<br />

ïî 3+<br />

Fe : y<br />

ìFe : y<br />

¾¾® 7,52í<br />

¾¾® 56y + 16z = 7,52<br />

îO:z<br />

BTE<br />

¾¾¾® = + + ¾¾® - =<br />

3y 2z 0,01.3 0,03 3y 2z 0,06<br />

­<br />

ì x = 0,08 ¾¾® a = nNO<br />

= 0,02(mol)<br />

ï<br />

¾¾® íy = 0,1<br />

ï z = 0,12<br />

î<br />

Câu 5: Cho 6,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 phản ứng hết với<br />

dung dịch Y chứa HNO 3 và HCl theo tỉ lệ tương ứng là 7:10 về số mol thu được<br />

0,672 lít NO và dung dịch Z, dung dịch Z hòa tan tối đa 3,36 gam Fe, sinh ra khí<br />

NO và dung dịch T. Nếu cho AgNO 3 dư vào T thì thu được m gam kết tủa. Biết<br />

trong các phản ứng NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m gần nhất<br />

với:<br />

A. 45 B. 46 C. 47 D. 48<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cho Fe vào Z có khí NO bay ra → Z có H + dư → muối trong Z là Fe 3+<br />

ìFe : a ì56a + 16b = 6,48 ìa = 0,09<br />

¾¾® 6,48í ¾¾® í ¾¾® í<br />

î O : b î 3a = 2b + 0,03.3 î b = 0,09<br />

pu<br />

¾¾® n + = 0,09.2 + 0,03.4 = 0,3(mol)<br />

H !"# !"#<br />

O<br />

NO<br />

ìFe : 0,15<br />

¾¾® + = ¾¾¾® = +<br />

îO:0,09<br />

å<br />

BTE<br />

6,48 3,36 9,84 í<br />

0,15.2 0,09.2 3 nNO


å<br />

2+<br />

ìFe : 0,15<br />

ï<br />

n 0,04 T NO : 7x 0,04 x 0,02<br />

ï -<br />

îCl :10x<br />

-<br />

BTDT<br />

¾¾®<br />

NO<br />

= ¾¾® í 3<br />

- ¾¾¾® =<br />

AgNO ìAgCl : 0,2<br />

3<br />

¾¾¾® í ¾¾® m=<br />

44,9(gam)<br />

îAg : 0,15<br />

Câu 6: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3 O 4 bằng dung dịch chứa 0,7<br />

mol H 2 SO 4 và 0,7 mol HNO 3 , thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO<br />

và a mol NO 2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng với 500 ml<br />

dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Mặt khác, cho Y tác<br />

dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:<br />

A. 210 B. 215 C. 222 D. 240<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhận thấy<br />

3+<br />

ìFe<br />

: x<br />

ï<br />

ìïn = 0,5 H :0,2<br />

í<br />

ïî<br />

n 0,1<br />

ïNO : 0,7 a 0,1<br />

ï 2-<br />

îSO 4<br />

: 0,7<br />

+<br />

KOH<br />

ï<br />

BTDT<br />

¾¾® Yí<br />

¾¾¾® 3x+ a=<br />

1,8<br />

-<br />

Fe(OH)<br />

=<br />

3<br />

3<br />

- -<br />

ì 56x + 16n = 40,4<br />

trongX<br />

ï<br />

O<br />

¾¾®í +<br />

¾¾®<br />

H + - = + +<br />

ïî<br />

0,7.2 0,7 0,2 0,1.4 2a 2n<br />

ì3x + a = 1,8 ì x = 0,55<br />

ï<br />

trong X<br />

ï<br />

¾¾® í56x + 16nO<br />

= 40,4 ¾¾® ía = 0,15<br />

ï Trong X<br />

ï Trong X<br />

în n<br />

O<br />

+ a = 0,75 î O<br />

= 0,6<br />

trongX<br />

O<br />

ìFe(OH) 3<br />

: 0,55<br />

¾¾® m m 221,95<br />

¯í<br />

¾¾® =<br />

¯<br />

îBaSO 4<br />

: 0,7<br />

Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe 3 O 4 vào 200ml dung dịch chứa NaNO 3 1M và<br />

H 2 SO 4 2M, thu được dung dịch Y và thấy 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl<br />

(dư) vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 0,336 lít khí NO, NO là sản phẩm khử duy<br />

nhất của NO - 3 và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m.<br />

A.18,40 B. 21,24 C. 25,60 D. 24,60<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải


ìn +<br />

ï = 0,8<br />

H<br />

0,8 - 0,05.4<br />

Với thí nghiệm 1: í ¾¾® nFe 3O<br />

= = 0,075(mol)<br />

­<br />

4<br />

ïî n 2.4<br />

NO<br />

= 0,05<br />

ìCu : a<br />

¾¾® í<br />

¾¾¾® + = + ¾¾® =<br />

îFe3O 4: 0,075<br />

BTE<br />

m 2a 0,075 3(0,05 0,015) a 0,06<br />

¾¾® m=<br />

21,24(gam)<br />

Câu 8: Hòa tan hết m gam hỗn hợp T gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp<br />

chứa 0,19 mol HNO 3 và HCl. Sau phản ứng thu được 5,824 lít hỗn hợp khí X ở<br />

đktc gồm NO, H 2 và N 2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 13 : 3 và dung dịch Y chỉ<br />

chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,63 mol NaOH tham gia phản ứng,<br />

đồng thời có 11,6 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:<br />

A. 17,6 B. 16,4 C. 14,5 D. 18,16<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì n = 0,1<br />

NO<br />

ï<br />

BTNT.N<br />

X í H +<br />

2 NH4<br />

Ta có: n = 0,26 n = 0,13¾¾¾¾® n = 0,19- 0,16=<br />

0,03<br />

ï<br />

ïî<br />

nN2<br />

= 0,03<br />

1,63 -0,2.2 -0,03<br />

Lại có: n = 0,2 ¾¾® nAl<br />

= = 0,3(mol)<br />

¯<br />

4<br />

Dung dịch Y chứa<br />

3+<br />

ìAl : 0,3<br />

ï<br />

2+<br />

ïMg : 0,2<br />

í<br />

NH : 0,03<br />

+<br />

ï 4<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT<br />

-<br />

î Cl :1,33<br />

BTNT.H 1,33 + 0,19 -0,26 -0,03.4<br />

¾¾¾¾® nHO= = 0,57<br />

2<br />

2<br />

BTNT.O TrongT TrongT<br />

¾¾¾¾® n + 0,19.3= 0,1+ 0,57¾¾® n = 0,1<br />

O<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = + + =<br />

m 0,1.16 0,3.27 0,2.24 14,5(gam)<br />

Câu 9: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 vào<br />

dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy<br />

ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 + ) và 0,12 mol hỗn hợp<br />

khí Z gồm NO 2 và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát<br />

ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết<br />

tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số<br />

mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với:<br />

A. 48% B. 58% C. 54% D. 46%<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

O


Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Clo<br />

ì¾¾¾¾®<br />

ï AgCl : 0,88(mol)<br />

Nhận thấy 133,84í BTKL<br />

ïî ¾¾¾® Ag : 0,07(mol)<br />

­<br />

Trong Y<br />

ì ïnNO = 0,02¾¾® n + = 0,08<br />

H<br />

BTE Trong Y<br />

Và í<br />

¾¾¾® n 2+<br />

= 0,02.3+ 0,07=<br />

0,13(mol)<br />

Fe<br />

ïî nAg<br />

= 0,07<br />

2+<br />

ìFe : 0,13<br />

ï<br />

-<br />

ïCl : 0,88<br />

BTKL<br />

Như vậy Y chứa í<br />

¾¾¾® mY<br />

= 48,68<br />

+<br />

ïH : 0,08<br />

ï BTDT 3+<br />

î ¾¾¾® Fe : 0,18<br />

BTKL<br />

0,88 + 0,04 -0,08<br />

¾¾¾® 27,04 + 0,88.36,5 + 0,04.63 = 48,68 + m<br />

Z<br />

+<br />

.18<br />

2<br />

¾¾® m = 5,44(gam)<br />

Z<br />

¾¾®<br />

ì NO : 0,08<br />

¾¾¾¾®<br />

0,08 + 0,04.2 -0,04<br />

= =<br />

î<br />

2 BTNT.N<br />

Zí<br />

nFe(NO 3)<br />

0,06(mol)<br />

2<br />

NO:0,04<br />

2<br />

2<br />

BTNT.O Trong oxit X<br />

¾¾¾¾®<br />

O<br />

= + + - + =<br />

n 0,42 0,08.2 0,04 3(0,04 0,06.2) 0,14<br />

ìFeO :3a<br />

ï<br />

¾¾® íFe3O 4<br />

: 2a ¾¾® 3a + 8a + 3a = 0,14<br />

ï<br />

îFe2O 3: a<br />

¾¾® = ¾¾¾¾® =<br />

BTNT.Fe TrongX<br />

a 0,01 nFe<br />

0,14(mol)<br />

0,14<br />

¾¾® %nFe<br />

= = 53,85%<br />

0,14 + 0,06 + 0,06<br />

Câu 10: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe x O y , Fe và Cu tác dụng hết với 200 gam<br />

dung dịch chứa HCl <strong>32</strong>,85% và HNO 3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí<br />

NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan.<br />

Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được (m – 6,04) gam<br />

chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu<br />

trong không khí, tỉ khối của Y so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị<br />

nào sau đây ?<br />

A. 21,0. B. 23,0. C. 22,0. D. 24,0.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï n<br />

Ta có: í<br />

ïî<br />

n<br />

HCl<br />

HNO3<br />

= 1,8(mol)<br />

= 0,3(mol)


BTKL<br />

¾¾¾® + + = + + +<br />

m 1,8.36,5 0,3.63 m 60,24 0,26.30 18n HO<br />

trong A 0,92.2 - 0,26.4<br />

¾¾® nHO= 0,92(mol) ¾¾® n<br />

2<br />

O<br />

= = 0,4(mol)<br />

2<br />

TrongA<br />

¾¾® m = m-<br />

6,4<br />

Fe,Cu<br />

Vậy trong (m – 6,04) có<br />

Dung dịch sau cùng chứa<br />

mMg<br />

= 6,4- 6,04=<br />

0,36(gam)<br />

2+<br />

ìMg<br />

: x<br />

ï<br />

+<br />

íNH 4<br />

: y ¾¾® 2x + y = 1,8<br />

ï -<br />

îCl :1,8<br />

ìNO :3z<br />

¾¾® í ¾¾® = + + ¾¾® + =<br />

îH 2<br />

:2z<br />

+<br />

H<br />

Y 0,26 3z.4 2z.2 10y 10y 16z 0,26<br />

ìy=<br />

0,01<br />

BTNT.N<br />

ï<br />

¾¾¾¾® y+ 3z= 0,04¾¾® íz= 0,01 ¾¾® a = 0,36+ 0,895.24=<br />

21,84(gam)<br />

ï<br />

îx = 0,895<br />

Câu 11: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3 O 4 . Cho 26,72 gam X vào dung dịch gồm<br />

H 2 SO 4 1M và KNO 3 1M, thu được dung dịch Y chứa 116,64 gam chỉ chứa muối<br />

trung hòa và 3,316 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH) 2 dư vào<br />

Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m<br />

gần nhất với:<br />

A. 159 B. 164 C. 168 D. 170<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì n = 0,14<br />

ï<br />

í<br />

ï<br />

ïî<br />

nKNO<br />

= V<br />

3<br />

NO<br />

BTKL<br />

nHSO<br />

= V ¾¾¾® 26,72 + V(98 + 101) = 116,64 + 0,14.30 + 18V<br />

2 4<br />

trong X 0,52.2 - 0,14.4<br />

ìï<br />

nFe3O<br />

= 0,06(mol)<br />

4<br />

¾¾® V = 0,52 ¾¾® nO<br />

= = 0,24 ¾¾®í<br />

2 ïî nCu<br />

= 0,2(mol)<br />

BTDT+<br />

BTNT.N trong Y<br />

¾¾¾¾¾®<br />

-<br />

= + - =<br />

n 0,52.2 0,52 0,14 1,42(mol)<br />

ìFe + Cu : 26,72 - 0,24.16 = 22,88(gam)<br />

ï -<br />

¾¾® m OH :1,42 0,52 0,9(mol)<br />

¯ í - =<br />

ï<br />

î<br />

BaSO<br />

4<br />

: 0,52(mol)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m = 22,88+ 0,9.17+ 0,52.233=<br />

159,34<br />

¯<br />

2


Câu 12: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 trong dung dịch chứa<br />

0,03 mol HNO 3 và 0,12 mol H 2 SO 4 , kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và<br />

0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng<br />

cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 19,424. B. 23,176. C.18,465. D. 16,924.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL<br />

Ta có 5,36 ìFe : a(mol) ì¾¾¾® ï 56a + 16b = 5,36 ìa = 0,07<br />

í ® í ®<br />

O : b(mol) BTE<br />

í<br />

î<br />

ï¾¾¾® î 3a = 2b + 0,01.3 î b = 0,09<br />

X chứa<br />

ì<br />

3+<br />

Fe : 0,07<br />

ï ¾¾¾¾®<br />

BTNT.N<br />

-<br />

ï NO<br />

3<br />

: 0,02<br />

Cu:0,04mol ­ 0,05<br />

í<br />

¾¾¾¾® nNO<br />

= = 0,0125(mol)<br />

SO : 0,12<br />

4<br />

2-<br />

ï 4<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT<br />

î<br />

+<br />

H :0,05(mol)<br />

ìCu,Fe<br />

ï 2-<br />

Dễ thấy Cu tan hết, do đó muối sẽ chứa íSO<br />

4<br />

: 0,12(mol)<br />

ï BTNT.N -<br />

î ¾¾¾¾® NO<br />

3<br />

: 0,0075(mol)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = + + + =<br />

m 0,07.56 0,04.64 0,12.96 0,0075.62 18,465(gam)<br />

Câu 13: Hòa tan hết một hỗn hợp Q (0,6 mol Fe 3 O 4 ; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO)<br />

vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3,7M; HNO 3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu<br />

được dung dịch Y( trong đó chỉ chứa muối sắt Fe 3+ và muối Cu 2+ ) và khí NO (là<br />

sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N +5 ). Tổng khối lượng muối trong dung<br />

dịch Y nhận giá trị là:<br />

A. 368,15gam B. 423,25gam<br />

C. 497,55 gam D. 533,75gam<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Biên Hòa – Hà Nam – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+<br />

ìFe3O H :8,4V<br />

4: 0,6 ì<br />

ï<br />

ï<br />

-<br />

Ta có: QíFe:0,5<br />

+ íNO 3<br />

:4,7V<br />

ïCuO : 0,4 ï -<br />

î<br />

ïî<br />

Cl :3,7V<br />

3+<br />

ìFe : 2,3<br />

ï<br />

2+<br />

BTDT ïCu : 0,4<br />

BTNT.N ­<br />

¾¾¾® í<br />

¾¾¾¾® nNO<br />

= 8,4V-<br />

7,7<br />

-<br />

ïCl :3,7V<br />

ï -<br />

î ¾¾® NO<br />

3<br />

: 7,7 - 3,7V


BTE<br />

¾¾¾® 0,6 + 0,5.3 = 3(8,4V- 7,7) ¾¾® V = 1<br />

¾¾® mY<br />

= 2,3.56+ 0,4.64+ 3,7.35,5+ 4.62=<br />

533,75


Chủ đề 8: Kim loại tác dụng với dung dịch muối<br />

Dạng này các bạn chỉ cần tư duy theo hướng “chiến thắng thuộc về kẻ<br />

mạnh” nghĩa là các anion (Cl - , NO 3 - , SO 4 2- ) sẽ được phân bổ theo thứ tự từ kim loại<br />

mạnh nhất (Mg) tới kim loại yếu nhất (Ag). Bên cạnh đó các bạn có thể cần áp<br />

dụng thêm các định luật bảo toàn đặc biệt là BTKL và sự di chuyển điện tích. Tóm<br />

lại tư duy để xử lý dạng toán này là:<br />

- Xét hệ kín gồm các kim loại và anion.<br />

- Phân bổ anion cho các kim loại trong hệ từ Mg tới Ag.<br />

- Áp dụng các định luật bảo toàn (BTKL) nếu cần.<br />

- Có thể cần chú ý tới sự di chuyển (thay đổi điện tích).<br />

Các bạn theo dõi qua các ví dụ sau đây:<br />

Ví dụ 1: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol<br />

Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5.25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho<br />

dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị<br />

của m là:<br />

A. 3,6 B. 2,86 C. 2,02 D. 4,05<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia 2016 – Bộ Giáo Dục<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Hệ kín của chúng ta gồm Mg, Zn, Cu, NO 3<br />

-<br />

Ta có:<br />

-<br />

ìOH : 0,16<br />

n 0,16 6,67 -<br />

NO 3<br />

Kimloai : 3,95(gam)<br />

= ¾¾® í<br />

î<br />

Chú ý: Trong bài toán này có sự di chuyển điện tích từ NO 3 - thành OH -<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + + = + ¾¾® =<br />

m 0,03.65 0,05.64 5,25 3,95 m 4,05(gam)<br />

Trong bài toán này ta chưa cần sử dụng tới hướng tư duy phân bổ điện tích âm<br />

NO 3 - cho Mg > Zn > Cu<br />

Ví dụ 2: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl 2 0,4M và FeSO 4<br />

0,4M.Sau một thời gian thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam.<br />

Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy<br />

ra hoàn toàn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là:<br />

A. <strong>32</strong>,0 B. 27,3 C. 26,0 D. 28,6<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong


Định hướng tư duy giải:<br />

Hệ kín của chúng ta gồm Mg > Zn > Fe > Cu và<br />

-<br />

ìï Cl : 0,4<br />

í<br />

2-<br />

ïî SO<br />

4<br />

:0,2<br />

Theo bài ta có<br />

BTDT<br />

¾¾¾® n = 0,4(mol)<br />

Mg<br />

BTKL 3 kim loπi<br />

2+<br />

nMg<br />

= 0,6→ Phần điện tích âm sẽ thuộc toàn bộ về Mg 2+<br />

¾¾¾¾¾¾® m+ 0,2.64+ 0,2.56+ 14,4= 25+ 29,8+ 0,4.24¾¾® m=<br />

26<br />

Ví dụ 3: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung<br />

dịch hỗn hợp chứa AgNO 3 1M, Fe(NO 3 ) 3 0,8M, Cu(NO 3 ) 2 0,6M sau khi các phản<br />

ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là:<br />

A. 22,68 B. 24,<strong>32</strong> C. 23,36 D. 25,26<br />

Trích đề thi thử Chuyên Hà Giang – Lần 1 – 2015<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Bài toán thật đơn gian khi ta hướng tư duy như tôi nói bên trên. Số mol anion sẽ<br />

được phân bổ cho các kim loại từ mạnh nhất tới yếu hơn. Hết anion thì bọn kim<br />

loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.<br />

+ Có<br />

ìMg : 0,1<br />

ì<br />

ï<br />

Al : 0,1<br />

ïMg(NO 3) 2: 0,1<br />

ï<br />

ï<br />

í -<br />

NO Al(NO<br />

3) 3: 0,1<br />

3<br />

: 0,69<br />

® í<br />

ï<br />

ï<br />

-<br />

Mg Al Fe BT.NO<br />

0,69 0,5<br />

3<br />

! Cu Ag -<br />

ï > > > > ï¾¾¾¾® Fe(NO<br />

3) 2: = 0,095<br />

ïî<br />

0,12(mol)<br />

î<br />

2<br />

ìAg : 0,15<br />

ï<br />

¾¾® m= 23,36íCu:0,09<br />

ï<br />

îFe : 0,12 - 0,095 = 0,025<br />

Ví dụ 4: Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl 3 sau phản ứng hoàn toàn<br />

thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:<br />

A. 2,16 B. 4,<strong>32</strong> C. 5,04 D. 2,88<br />

Trích đề thi thử Chuyên Hà Giang – Lần 1 – 2015<br />

Định hướng tư duy giải:


+ Ta thấy mFe<br />

= 0,12.56= 6,72> 3,36nghĩa là anh chàng Mg không ôm hết<br />

được các nàng Cl - nên trong dung dịch sẽ có anh Fe 2+ nữa.<br />

BTNT.Fe<br />

ì¾¾¾¾® ï nFeCl<br />

=<br />

í ¾¾¾¾®<br />

BTNT.Clo<br />

nMgCl<br />

=<br />

2<br />

¾¾® ¾¾® m=<br />

ïî<br />

2<br />

0,06(mol)<br />

0,12(mol)<br />

2,88(gam)<br />

Ví dụ 5: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,<strong>32</strong>M sau một thời<br />

gian phản ứng thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X<br />

rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06<br />

gam chất rắn Z. Giá trị của m là:<br />

A. 10,24 B. 7,68 C. 12,8 D. 11,52<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán mới đọc qua có vẻ khá phức tạp.Tuy nhiên,suy nghĩ 1 chút thì lại rất đơn<br />

giản.Chúng ta chỉ cần bảo toàn tổng khối lượng 3 kim loại là xong.<br />

ìï nAgNO<br />

= 0,5.0,<strong>32</strong> = 0,16(mol) ® n - = 0,16(mol)<br />

3 NO3<br />

Vì í<br />

ïî nZn<br />

= 0,18 (mol)<br />

nên dung dịch cuối cùng có = 0,08mol<br />

nZn(NO 3)<br />

2<br />

BTKL(Cu,Ag,Zn)<br />

¾¾¾¾¾¾® m+ 0,16.108+ 11,7= 15,52+ 21,06+<br />

0,08.65® m=<br />

12,8gam<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối Ag(NO 3 ) 3 0,15M;<br />

Cu(NO 3 ) 2 0,1M , sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung<br />

dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu<br />

được 3,895 gam hỗn hợp. Kim Loại và dung dịch Y. Giá trị của m là :<br />

A. 0,56 B. 2,24 C. 2,80 D. 1,435<br />

Trích đề thi mẫu BGD – 2015<br />

Câu 2: Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,75M<br />

và Fe(NO 3 ) 3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH<br />

dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi<br />

thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là :<br />

A. 24,0 B. 21,2 C. 26,8 D. 22,6<br />

Trích đề thi thử – 2015 – Nguyễn Anh Phong


Câu 3: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 ,<br />

sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách<br />

lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn<br />

toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là :<br />

A. 4,8 B. 4,<strong>32</strong> C. 4,64 D. 5,28<br />

Trích đề thi thử Chuyên Bạc Liêu – 2015<br />

Câu 4: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X ( X được tạo thành bằng cách hòa tan<br />

74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl 2 và FeCl 3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được<br />

dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỷ lệ số mol của CuCl 2 :FeCl 3<br />

trong Y là:<br />

A. 2:3 B. 3:1 C. 2:1 D. 3:2<br />

Trích đề thi thử Lần 2 – 2015 – Chuyên Hà Giang<br />

Câu 5: Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl 2<br />

0,8M và FeCl 3 xM. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y.<br />

Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị<br />

của x là :<br />

A. 0,12 B. 0,1 C. 0,6 D. 0,7<br />

Trích đề thi thử – Moon – 2015<br />

Câu 6: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO 3 , sau 1 thời gian phản ứng<br />

lọc được dung dịch A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch<br />

A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705<br />

gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO 3 ban đầu là<br />

A. 0,25M. B. 0,1M. C. 0,20M. D. 0,35M.<br />

Câu 7: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 ,<br />

sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy<br />

kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn,<br />

thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 4,8g B. 4,<strong>32</strong>g C. 4,64g D. 5,28g<br />

Câu 8: Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO 3 ) 2<br />

0,15M thì được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là :


A. 2,6 gam B. 1,95 gam C. 1,625 gam D. 1,3 gam<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ<br />

Câu 9: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2<br />

vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe 2 (SO 4 ) 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu<br />

được m gam kim loại. Giá trị của m là<br />

A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.<br />

Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch<br />

Cu(NO 3 ) 2 . Lắc kĩ để Cu(NO 3 ) 2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng<br />

9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO 3 ) 2 là<br />

A. 0,65M B. 0,5M C. 0,45M D. 0,75M<br />

Câu 11: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl 2<br />

rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số<br />

mol CuCl 2 tham gia phản ứng là<br />

A. 0,06 mol B. 0,04 mol C. 0,05 mol D. 0,03 mol<br />

Câu 12: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1<br />

mol CuSO 4 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn<br />

bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 , để kết tủa thu được trong<br />

không khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là<br />

A. 29,20 gam B. 28,94 gam C. 30,12 gam D. 29,45 gam


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT<br />

Câu 1: Chọn đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Nàng anion xinh đẹp<br />

n<br />

NO 3<br />

- =<br />

0,07(mol)<br />

BTDT<br />

+ Anh chàng lực sĩ n = 0,05(mol) ¾¾¾® n 2+<br />

= 0,035(mol)<br />

Zn<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m+ 0,03.108+ 0,02.64+ 3,25= 3,84+ 3,895+<br />

0,035.65<br />

® m=<br />

2,24(gam)<br />

Câu 2: Chọn đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ NaOH dư và có kết tủa nên X chứa Al 3+ và Fe 2+<br />

+ Có ngay n = 0,125(mol) ¾¾¾¾® n 2+<br />

= 0,25(mol)<br />

Fe O<br />

2 3<br />

+ Cô nàng xinh đẹp<br />

BTNT.Fe<br />

Zn<br />

trong X<br />

Fe<br />

n - = 0,5(2.0,75+ 3.0,4) = 1,35(mol)<br />

NO 3<br />

BTDT 1,35 - 0,25.2 17<br />

¾¾¾® n 3+<br />

= = (mol)<br />

Al<br />

3 60<br />

BTKL 17<br />

¾¾¾® 13,25 + 0,5.0,75.64 + 0,4.0,5.56 = m + 0,25.56 + .27<br />

60<br />

® m=<br />

26,8(gam)<br />

Câu 3: Chọn đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Ta có :<br />

2+<br />

BTDT<br />

Cu<br />

= + =<br />

NO<br />

¾¾¾®í<br />

2+<br />

n 0,1 0,5 0,6<br />

-<br />

3<br />

ìï<br />

: a<br />

ïî Mg : 0,3 - a<br />

+ Vậy 9,36 chất rắn là gì ? Đương nhiên là Fe và Cu<br />

® 64a + 8,4 - 56a = 9,36 ® a = 0,12(mol)<br />

Và<br />

BTKL.KL<br />

¾¾¾¾® m+ 0,1.108+ 0,25.64+ 8,4= 0,12.56+ 0,18.24+ 19,44+<br />

9,36<br />

® m = 4,64 (gam)<br />

Câu 4: Chọn đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải:


BTKL<br />

+ Có ngay ¾¾¾® 8,64 + 74,7 = m + 17,76 ® m = 65,58(gam)<br />

Z<br />

Z<br />

+ Z là gì ? Đương nhiên<br />

BTNT.Al<br />

ì¾¾¾¾®<br />

ï<br />

í ¾¾¾®<br />

BTKL<br />

ïî<br />

AlCl : 0,<strong>32</strong>(mol)<br />

2<br />

3<br />

FeCl : 0,18(mol)<br />

+ Vậy<br />

BTNT.Clo + BTKL ìCuCl 2<br />

:0,12(mol)<br />

¾¾¾¾¾¾® Yí îFeCl<br />

3 :0,36(mol)<br />

Câu 5: Chọn đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

BTNT.Cu<br />

ì¾¾¾¾®<br />

ï Cu : 0,16(mol)<br />

+ Dễ thấy 18,08í BTKL<br />

ïî ¾¾¾® Fe : 0,14(mol)<br />

+ Cô nàng xinh đẹp là<br />

n - = 0,2(0,8.2+ 3x) = 0,6x+<br />

0,<strong>32</strong>(mol)<br />

Cl<br />

+ Có ngay<br />

2+<br />

ìMg<br />

: a(mol)<br />

ï 0,6x + 0,<strong>32</strong> -2a<br />

í ¾¾¾® = + -<br />

ï<br />

2<br />

-<br />

ï<br />

îCl : 0,6x + 0,<strong>32</strong><br />

BTDT 2+<br />

X Fe : 0,3x 0,16 a<br />

Mg+<br />

Fe<br />

ì¾¾¾® + = + + + -<br />

11,84 0,2x.56 0,14.56 24a 56(0,3x 0,16 a)<br />

® í<br />

î108(0,3x+ 0,16 - a) + (0,6x+ 0,<strong>32</strong>).143,5 = 106,22<br />

ì<strong>32</strong>a - 5,6x = 4,96 ìa = 0,26(mol)<br />

® í<br />

® í<br />

î- 108a + 118,5x = 43,02 îx = 0,6<br />

Câu 6: Chọn đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Muối cuối cùng (duy nhất) sẽ là muối của thằng kim loại mạnh nhất.<br />

AgNO = a ® n = 0,2a ® n = 0,1a .<br />

Giả sử : [ ] -<br />

Ta BTKL cho cả 3 kim loại :<br />

3 NO<br />

Pb(NO<br />

3<br />

3)<br />

2<br />

8+ 0,2a.108+ 8= 9,52+ 6,705+ 0,1a.207 ® a=<br />

0,25<br />

Câu 7: Chọn đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Rất quen thuộc<br />

å<br />

ìï Mg<br />

: a<br />

2+<br />

n - = 0,6® X<br />

NO í<br />

3<br />

Cu<br />

2+<br />

: 0,3 - a<br />

ïî


+ Khi cho nFe<br />

= 0,15(mol) nếu Fe thiếu nghĩa là Cu bị đẩy ra<br />

mCu<br />

= 0,15.64= 9,6(gam) > 9,36 do vậy có Fe dư<br />

+ Dung dịch cuối cùng là :<br />

ìï Mg<br />

í<br />

ïî<br />

2+<br />

: a<br />

2+<br />

Fe : 0,3 - a<br />

BTKL 9,36 - 8,4<br />

¾¾¾® = 0,3 - a ® a = 0,18(mol)<br />

64 - 56<br />

BTNT.Ag<br />

ì¾¾¾¾®<br />

Ag : 0,1mol<br />

ï<br />

® ¾¾¾¾® - = ® = + =<br />

BTNT.Cu<br />

19,44 í Cu : 0,25 0,12 0,13mol m 24a 0,<strong>32</strong> 4,64(gam)<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTKL<br />

Mg : 0,<strong>32</strong>gam<br />

î<br />

Câu 8: Chọn đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Ta có ngay :<br />

BTNT.Ag<br />

ì¾¾¾¾® ï Ag : 0,02 mol<br />

3,44 í<br />

ï î ¾¾¾®<br />

BTKL<br />

Cu : 0,02 mol<br />

+ Có<br />

2+<br />

ìCu : 0,03 - 0,02 = 0,01<br />

BTDT+<br />

BTNT.Cu ï<br />

n - = 0,08(mol)<br />

NO<br />

¾¾¾¾¾¾®í<br />

3<br />

2+<br />

0,08 - 0,01.2<br />

ïZn : = 0,03(mol)<br />

î 2<br />

® a = 0,03.65 = 1,95 (gam)<br />

Câu 9: Chọn đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Có ngay<br />

ìn<br />

í<br />

în<br />

Zn<br />

Cu<br />

= 0,1(mol)<br />

= 0,2(mol)<br />

và n 2- =<br />

SO 4<br />

BTDT 2+<br />

¾¾¾® í ® =<br />

Cu<br />

= =<br />

0,6(mol)<br />

2+<br />

ìZn : 0,1<br />

ï<br />

Fe : 0,4 m m 0,1.64 6,4(gam)<br />

ï 2+<br />

îCu : 0,1<br />

Câu 10: Chọn đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Nếu Fe và Al tan hoàn toàn có :


ì nFe<br />

= 0,12<br />

BTE 0,03.3 + 0,12.2<br />

í ¾¾¾® nCu<br />

= = 0,165® mCu<br />

= 10,56><br />

9,76<br />

înAl<br />

= 0,03 2<br />

(Loại)<br />

+ Do đó chất rắn sẽ gồm Cu và Fe dư<br />

ìï Fe : a<br />

9,76 í Cu : b<br />

BTDT<br />

¾¾¾® n - =<br />

ïî NO 2b<br />

3<br />

ph∂n ¯ng<br />

BTKL<br />

ìïn = ïì<br />

Al<br />

0,03(mol) ¾¾¾® 56a + 64b = 9,76<br />

® í<br />

®<br />

ph∂n ¯ng<br />

í<br />

BTDT<br />

ïî<br />

nFe<br />

= 0,12-a ïî<br />

¾¾¾® 0,03.3 + 2(0,12 - a) = 2b<br />

ìa = 0,1<br />

® í ® [ Cu(NO<br />

3) 2]<br />

= 0,65<br />

îb = 0,065<br />

Câu 11: Chọn đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Có ì í<br />

î<br />

Mg : 0,02<br />

Fe : 0,03<br />

nếu Mg và Fe tan hoàn toàn thì<br />

0,02.2 + 0,03.2<br />

nCu<br />

= = 0,05 ® mCu<br />

= 3,2 > 3,12 ( loại )<br />

2<br />

ìï Fe : a<br />

do đó chất rắn gồm Cu và Fe dư : 3,12 í<br />

BTDT<br />

¾¾¾® -<br />

ïî Cu : b n =<br />

Cl 2b<br />

ph∂n ¯ng<br />

ì<br />

BTKL<br />

ïnMg<br />

= 0,02 ïì¾¾¾® 56a + 64b = 3,12<br />

® í ® í<br />

ph∂n ¯ng<br />

ïî<br />

= - ï î ¾¾¾®<br />

BTE<br />

nFe<br />

0,03 a 0,02.2 + 2(0,03 - a) = 2b<br />

ìa=<br />

0,01<br />

® í ® nCuCl =<br />

î =<br />

2<br />

0,04(mol)<br />

b 0,04<br />

Câu 12: Chọn đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Có ngay : X<br />

2+<br />

ìZn : 0,04<br />

ï<br />

ï<br />

( )<br />

í<br />

ï<br />

ï 2-<br />

BTNT<br />

îSO 4<br />

: 0,1 ¾¾¾® BaSO<br />

4<br />

: 0,1<br />

2+<br />

BTNT<br />

Fe : 0,03 ¾¾¾® Fe OH : 0,03<br />

3<br />

2+<br />

BTNT<br />

Cu : 0,1 - 0,07 = 0,03 ¾¾¾® Cu(OH)<br />

2<br />

: 0,03<br />

( ( )<br />

)<br />

å 3<br />

2 4<br />

® m= m Fe OH ;Cu(OH) ;BaSO = 29,45


BÀI TẬP RÈN <strong>LUYỆN</strong><br />

Câu 2: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian<br />

phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi<br />

thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53<br />

gam chất rắn Z. Giá trị của m là :<br />

A. 6,40. B. 5,76 . C. 3,84. D. 5,12.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Theo tính chất dãy điện hóa khi cho các kim loại vào dung dịch muối. Các kim loại<br />

mạnh nhất sẽ cướp anion trước, sau đó mới tới các kim loại yếu hơn.<br />

ìï n - = 0,08<br />

NO3<br />

Dễ thấy: í<br />

do đó dung dịch cuối cùng có<br />

ïî nZn<br />

= 0,09<br />

BTKL.3.kimloai<br />

nZn(NO 3)<br />

2<br />

Và ¾¾¾¾¾¾® m+ 0,08.108+ 5,85= 7,76+ 10,53+<br />

0,04.65<br />

® m=<br />

6,4(gam)<br />

= 0,04(mol)<br />

Câu 3: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05<br />

mol Cu(NO 3 ) 2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m<br />

gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào thanh sắt). Giá trị của m là :<br />

A. 1,44 B. 3,60. C. 5,36. D. 2,00.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Fe là kim loại mạnh hơn Cu và Ag do đó nó thịt hết NO - 3<br />

của Ag + và Cu 2+ .<br />

å<br />

Ta có: n 0,02 0,05.2 0,12 n 0,06(mol)<br />

- = + = ® 2+<br />

=<br />

NO<br />

3<br />

Và Dmt®ng =0,02.108+0,05.64 - 0,06.56=<br />

2,00(gam)<br />

Câu 4: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO 3 ) 3 ; 0,1 mol<br />

Cu(NO 3 ) 2 và 0,1 mol AgNO 3 . Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối<br />

lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?<br />

A. 17,2 gam B. 14,0 gam C. 19,07 gam D. 16,4 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh<br />

nhất sẽ đi nuốt anion của thằng yếu nhất trước.<br />

å NO 3<br />

Ta có: n - = 0,1.3+ 0,1.2+ 0,1=<br />

0,6(mol) lượng NO - này sẽ phân bổ dần<br />

3<br />

cho:<br />

Đầu tiên : Zn( NO<br />

3 ) 2<br />

: 0,2<br />

-<br />

3<br />

Fe<br />

BT nh„m NO vµ BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾¾¾¾¾® Fe(NO ) : 0,1<br />

Và Cu + Ag bị cho ra ngoài hết ® m= 0,1(108+ 64) = 17,2(gam)<br />

3 2


Câu 5: Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO 3 và 0,2 mol<br />

Fe(NO 3 ) 3 , sau phản ứng thu được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là:<br />

A. 8,4 gam B. 9,6 gam C. 7,2 gam D. 6,0 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Thấy m + m = 0,3.108+ 0,2.56= 43,6><br />

38 nên chất rắn không có Mg dư.<br />

Fe<br />

Ag<br />

2+<br />

ìFe : 0,1<br />

ìAg : 0,3(mol)<br />

BTNT.Fe+ BTDT ï -<br />

+ Vậy 38í<br />

¾¾¾¾¾¾® íNO 3<br />

: 0,9<br />

îFe : 0,1(mol)<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT 2+<br />

ïî Mg : 0,35<br />

® m=<br />

8,4(gam)<br />

Câu 6: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO 3 0,5 M. Khi phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:<br />

A. 2,7 gam B. 2,16 gam C. 3,24 gam. D. 4,<strong>32</strong> gam.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï nFe<br />

= 0,01(mol)<br />

BTE<br />

Ta có: í<br />

¾¾¾® nAg<br />

= 0,01.2 + 0,005 = 0,025® mAg<br />

= 2,7(gam)<br />

n + = 0,025<br />

ïî Ag<br />

Câu 7: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO 3 dư thu được m<br />

gam chất kết tủa và dung dịch X . Cho NH 3 dư vào dung dịch X , lọc kết tủa nhiệt<br />

phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn Y. Giá trị m là :<br />

A. 48,6 B. 10,8 C. <strong>32</strong>,4 D. 28,0<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý: vì AgNO 3 dư nên dung dịch có Fe 3+ mà không có Fe 2+<br />

BTKL Trong oxit<br />

9,1-<br />

5,5<br />

Ta có: ¾¾¾® nO<br />

= = 0,225<br />

16<br />

BTE<br />

¾¾¾® n = n = 0,45® m=<br />

48,6(gam)<br />

e<br />

Ag<br />

Câu 8: Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa<br />

Fe(NO 3 ) 3 0,5M và Cu(NO 3 ) 2 0,5M.Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy<br />

nặng 91,95 gam.Biết các kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn.Tổng khối lượng<br />

muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là :<br />

A. 92,06 B. 94,05 C. 95,12 D. 88,14<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

å<br />

n - = 0,2.3+ 0,2.2=<br />

1(mol)<br />

NO 3


-<br />

ìNO 3<br />

:1<br />

ï 2+<br />

Giả sử: Dung dịch sau phản ứng có íZn<br />

: a<br />

ï 2+<br />

ïî<br />

Fe : b<br />

BTDT<br />

ì¾¾¾® ï + = ì =<br />

í í<br />

BTKL<br />

b =<br />

2a 2b 1 a 0,45(mol)<br />

® ®<br />

ïî¾¾¾® 100 + 0,2.56 + 0,2.64 = 91,95 + 65a + 56b î 0,05(mol)<br />

å<br />

BTKL - 2+ 2+<br />

muËi<br />

3<br />

¾¾¾® m = m(NO ,Zn ,Fe ) = 62.1+ 65.0,45+ 56.0,05=<br />

94,05(gam)<br />

Chú ý : Có đáp án nên điều ta giả sử chắc chắn đúng và không cần thử các trường<br />

hợp khác nữa.<br />

Câu 9: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO 3 (dư). Sau khi<br />

kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2<br />

kim loại trên vào dung dịch CuSO 4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn<br />

có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là<br />

A. 53,5 gam. B. 33,7 gam. C. 42,5 gam. D. 15,5 gam.<br />

Trích đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNi : x<br />

BTE<br />

54<br />

Vì AgNO 3 (dư) → 54 gam là Ag: a í ¾¾¾® 2x + 2y = = 0,5(mol)<br />

îCu : y 108<br />

BTKL ìx = 0,1<br />

¾¾¾®D m= 0,5= x(64- 59) = 0,5® í ® a = 15,5<br />

îy = 0,15<br />

Câu 10: Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO 3 và<br />

Cu(NO 3 ) 2 một thời gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với<br />

NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2<br />

kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng không<br />

đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu<br />

được m gam kết tủa.Giá trị của m là :<br />

A. 8,944 B. 9,349 C. 9,439 C. 8,494<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

-3<br />

-3 BTE du 2.4,5.10<br />

-3 Phan ung<br />

H Al Al<br />

n = 4,5.10 ¾¾¾® n = = 3.10 ® n = 0,027<br />

2<br />

3<br />

Trong dung dịch B chứa<br />

NaOH<br />

CuO<br />

2+<br />

ìCu<br />

: a<br />

ï 3+<br />

íAl : 0,027<br />

ï -<br />

ïî<br />

NO<br />

3<br />

: 2a + 3.0,027<br />

å<br />

¾¾¾® n = a= 0,02® n = 0,121<br />

NO<br />

-<br />

3


-<br />

BT.Nhóm.NO<br />

ìCu(NO 3<br />

3) 2: x ì ï¾¾¾¾¾® 2x + y = 0,121 ìx=<br />

0,038<br />

Khi đó: í ® í ® í<br />

AgNO BTKL<br />

î 3<br />

: y ïî¾¾¾® 64x + 108y = 6,012 + 0,02.64 îy = 0,045<br />

ìCu(NO 3) 2: 0,038<br />

KOH ìCu(OH) 2<br />

:0,038<br />

® í<br />

¾¾¾® í<br />

® m = 8,944(gam)<br />

î AgNO<br />

3: 0,045 îAgOH ® Ag2O : 0,0225<br />

Câu 11: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch<br />

hỗn hợp 150ml chứa AgNO 3 1M, Fe(NO 3 ) 3 0,8M, Cu(NO 3 ) 2 0,6M sau khi các phản<br />

ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện.Giá trị của m là :<br />

A. 24,<strong>32</strong> B. 23,36 C. 25,26 D. 22,68<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìMg : 0,1(mol)<br />

í<br />

îAl : 0,1(mol)<br />

n<br />

-<br />

NO 3<br />

= 0,69(mol)<br />

Nghĩa là kim loại nào mạnh sẽ lấy được NO -<br />

3<br />

NO - 3<br />

. Với cách tư duy đó ta có:<br />

ìAg : 0,15<br />

BTNT<br />

ï<br />

¾¾¾® m= 23,36(gam) íCu:0,09<br />

ïî Fe : 0,025<br />

ta sẽ dùng kỹ thuật phân bổ NO - 3<br />

.<br />

ì<br />

ïMg(NO 3) 2: 0,1<br />

ï<br />

íAl(NO 3) 3: 0,1<br />

ï<br />

0,69 - 0,5<br />

ï Fe(NO<br />

3) 2: = 0,095<br />

î<br />

2<br />

trước. Cứ theo thứ tự tới khi hết<br />

Câu 12: Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2<br />

0,75M và Fe(NO 3 ) 3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch<br />

NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng<br />

không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là.<br />

A. 24,0 gam B. 21,2 gam C. 26,8 gam D. 22,6 gam<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán khá đơn giản nếu bạn tư duy theo câu hỏi:<br />

3+<br />

ìAl<br />

: a<br />

ï 2+<br />

X có gì? Dễ thấy XíFe :b<br />

ï -<br />

ïî<br />

NO<br />

3<br />

:1,35<br />

BTNT.Fe 20 BTE 0,85<br />

¾¾¾¾® nFe2O<br />

= = 0,125® b= 0,25 ¾¾¾® a =<br />

3<br />

160 3


BTKL(Al,Fe,Cu) 0,85<br />

¾¾¾¾¾¾® 13,25 + 0,5.0,75.64 + 0,5.0,4.56 = m + 27.<br />

3<br />

+ 0,25.56<br />

® m=<br />

26,8(gam)<br />

Câu 13: Cho m 1 gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO 3 khuấy kĩ. Sau khi phản ứng<br />

xong thêm vào m 2 gam dung dịch H 2 SO 4 loãng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản<br />

ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,28 gam bột kim loại,dung dịch A và khí NO.<br />

Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam. Tổng giá<br />

trị của m 1 +m 2 gần nhất với :<br />

A. 80 B. 90 C. 100 D. 110<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dễ dàng suy ra 9,28 là hỗn hợp Cu và Ag do đó muối trong dung dịch A là Cu 2+<br />

Ta có:<br />

ì 13<br />

BTNT.Na<br />

ïnNaOH = = 0,<strong>32</strong>5 ¾¾¾¾® Na2SO 4<br />

: 0,1625 ìCuSO 4<br />

: 0,16<br />

í 40 ® A í<br />

ï n = 0,08 ® n = 0,<strong>32</strong><br />

îH<br />

2 SO<br />

4 : 0,025<br />

AgNO<br />

+<br />

3<br />

î<br />

Hphan ung<br />

ìï m1<br />

= 0,16.64 + 9,28 - 0,08.108 = 10,88<br />

® í<br />

® m1 + m2<br />

= 90,505<br />

n = 0,1625 ® m = 79,625<br />

ïî HSO 2 4<br />

2<br />

Câu 14: Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO 4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi<br />

dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là:<br />

A. 5,6 gam. B. 0,056 gam. C. 0,28 gam. D. 0,56 gam<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE<br />

Ta có: n 2+ = 0,2.0,05 = 0,01(mol) ¾¾¾® n = 0,01.56 = 0,56(gam)<br />

Cu<br />

Câu 15: Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1M, sau một thời gian thì<br />

lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y,<br />

khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :<br />

A. 3. B. 3,84. C. 4. D. 4,8.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Sau các phản ứng ta thu được 5,92 gam hỗn hợp rắn và nMg<br />

= 0,1 nên dung dịch<br />

cuối cùng là Mg 2+ .<br />

BT.n hom.NO3<br />

Ta có: n - = 0,1 ¾¾¾¾¾® Mg(NO ) :0,05<br />

NO3<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + + = + + ® =<br />

-<br />

m 0,1.108 2,4 10,08 5,92 0,05.24 m 4<br />

Câu 16: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl . Sau khi phản ứng<br />

3<br />

xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là<br />

Fe<br />

3 2


A. 2,88 gam B. 4,<strong>32</strong> gam C. 2,16 gam D. 5,04 gam<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Fe<br />

Vì n = 0,18 ¾¾¾¾® m = 0,18.56 = 10,08 > 6,72 (n = 0,12)<br />

FeCl3<br />

Fe Fe<br />

2+<br />

ìMg<br />

: a<br />

ï<br />

íFe : 0,18 0,12 0,06<br />

ï -<br />

î<br />

Cl : 0,18.3<br />

2+<br />

® - =<br />

BTDT<br />

¾¾¾® 2a + 0,06.2 = 0,54 ® a = 0,21 ® m = 0,21.24 = 5,04<br />

Câu 17: Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa<br />

Fe(NO 3 ) 3 0,3M, Cu(NO 3 ) 2 0,4M và AgNO 3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu<br />

được dung dịch X và 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X<br />

thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :<br />

A. 7,98 B. 8,97 C. 7,89 D. 9,87<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï mKL<br />

= 3,68 + 0,1.(0,3.56 + 0,4.64 + 0,5.108) - 9,08 = 4,24(gam)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m¯<br />

í<br />

- ïî m = =<br />

OH 0,22.17 3,74<br />

® m = 7,98(gam)<br />

¯<br />

Câu 18: Cho 4,<strong>32</strong> gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch<br />

AgNO 3 1M thu được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y,<br />

lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất<br />

rắn. Giá trị của m là :<br />

A. 5,6. B. 4. C. 3,2. D. 7,2.<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

m = 12,08> m = 10,8 ®Ag + đã bị đẩy ra ngoài hết.<br />

Vì<br />

Z Ag<br />

Nếu trong Z có Fe dư thì<br />

Do đó Z là Ag và Cu<br />

→<br />

ì<br />

æ 0,1 ö<br />

mZ<br />

= ç 4,<strong>32</strong> - .56÷<br />

+ 108.0,1 = 12,<strong>32</strong> (vô lý)<br />

è 2 ø<br />

2+<br />

Fe : a<br />

BTDT<br />

ï 2+<br />

ïì<br />

¾¾¾® 2a + 2b = 0,1<br />

í ® í<br />

BTKL<br />

ï - ï ¾¾¾® + = + -<br />

NO<br />

3<br />

: 0,1<br />

î<br />

Y Cu :b<br />

ïî<br />

56a 64b 4,<strong>32</strong> 10,8 12,08


ìa= 0,02(mol)<br />

ì<br />

® í<br />

¾¾¾¾¾® m = 4(gam) í<br />

îb=<br />

0,03(mol) îCuO: 0,03<br />

Câu 19: Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol<br />

AgNO 3 . Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là<br />

A. 5,6 gam. B. 21,8 gam C. <strong>32</strong>,4 gam D. 39,2 gam<br />

Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìnFe<br />

= 0,05<br />

í<br />

înAl<br />

= 0,1<br />

BTNT.Fe+<br />

Cu<br />

Fe2O 3: 0,01<br />

n = 0,35<br />

NO<br />

-<br />

3<br />

Để giải nhanh loại toán này ta sẽ đi phân bổ NO - 3<br />

cho các kim loại theo thứ tự từ<br />

mạnh nhất tới yếu nhât.Nếu hết NO - 3<br />

thì các phần kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.<br />

BTNT.N<br />

0,35 - 0,1.3<br />

Vậy: Al(NO<br />

3) 3: 0,1¾¾¾¾® nFe(NO 3)<br />

= = 0,025<br />

2<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® x = 0,35.108 + 0,025.56 = 39,2(gam)<br />

Câu 20: Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO 3 thu được 3,88 gam<br />

chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có<br />

khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:<br />

A. 1,088. B. 1,216 C. 1,152 D. 1,344<br />

Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán sẽ trở lên rất đơn giản nếu các bạn tư duy như sau:<br />

Đầu tiên chia hỗn hợp kim loại và muối thành 2 phía.<br />

Phía 1: là hỗn hợp 3 kim loại là<br />

Phía 2: là 0,04 mol NO - 3<br />

.<br />

( )<br />

ìCu : m gam<br />

ï<br />

íAg :0,04.108(gam)<br />

ï<br />

î<br />

Zn : 2,925 = 0,045.65(gam)<br />

Khi trộn hai phần vào nhau thì Zn sẽ cướp hết NO - BTDT<br />

3<br />

¾¾¾® nZn(NO 3)<br />

= 0,02<br />

2<br />

Và<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m + 0,04.108 + 2,925 = 3,88 + 3,217 + 0,02.65 ® m = 1,152(gam)<br />

Câu 21: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và<br />

0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt<br />

tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là<br />

A. 2,00. B. 5,36. C. 1,44. D. 3,60.<br />

Trích đề thi thử chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


å<br />

Ta có: n 0,12(mol) n 0,06(mol)<br />

- = ¾¾¾® 2+<br />

=<br />

BTKL<br />

NO<br />

3<br />

BTDT<br />

¾¾¾®D m = 0,02.108 + 0,05.64 - 0,06.56 = 2(gam)<br />

Fe<br />

Câu 22: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản<br />

ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất<br />

rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO 3 dư, đến khi<br />

phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam so với khối lượng<br />

chất rắn ban đầu. Kim loại R là<br />

A. Sn. B. Cd. C. Zn. D. Pb.<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï<br />

nCu<br />

= a<br />

BTKL ìRa - 64a = 0,24 ìRa = 0,56<br />

+ Gọi nR<br />

= a ® í ¾¾¾® í ® í ® R = 112<br />

ïî<br />

nAg<br />

= 2a î2a.108 - Ra = 0,52 îa = 0,005<br />

Câu 23: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO 3 và 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 ,<br />

sau một thời gian thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy<br />

kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn,<br />

thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 4,8g B. 4,<strong>32</strong>g C. 4,64g D. 5,28g<br />

Trích đề thi thử chuyên Bạc Liêu – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

2+<br />

BTDT<br />

Cu<br />

= + =<br />

NO<br />

¾¾¾®í<br />

2+<br />

n 0,1 0,5 0,6<br />

-<br />

3<br />

ìï<br />

: a<br />

ïî Mg : 0,3 - a<br />

Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu<br />

® 64a + 8,4 - 56a = 9,36 ® a = 0,12(mol)<br />

BTKL.Kimloai<br />

Và ¾¾¾¾¾® m+ 0,1.108+ 0,25.64+ 8,4= 0,12.56+ 0,18.24+ 19,44+<br />

9,36<br />

® m = 4,64<br />

Câu 24: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO 3 0,15M và<br />

Cu(NO 3 ) 2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung<br />

dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,<br />

thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là<br />

A. 0,560. B. 2,240. C. 2,800. D. 1,435.<br />

Trích đề thử minh họa Bộ Giáo Dục – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ån - 0,2(0,15 0,1.2) 0,07(mol)<br />

NO 3<br />

nZn(NO 3)<br />

2<br />

ì ï = + =<br />

í<br />

ïî nZn<br />

= 0,05(mol)<br />

BTKL(Fe + Ag+ Cu+<br />

Zn)<br />

® = 0,035(mol)<br />

¾¾¾¾¾¾¾¾® m+ 0,03.108+ 0,02.64+ 3,25= 3,84+ 3,895+<br />

0,035.65


® m=<br />

2,24(gam)


Chủ đề 09: Bài toán kim loại tác dụng axit loãng.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Đây là dạng toán rất đơn giản. Bản chất chỉ là quá trình thay thế điện tích<br />

dương trong dung dịch. Nghĩa là ion H + được thay thế bằng ion kim loại (đứng<br />

trước hidro trong dãy điện hóa). Khi đó H + biến thành H 2 , còn anion thường là Cl - ,<br />

2<br />

hoặc SO - sẽ đi vào muối. Những câu hỏi quan trọng:<br />

4<br />

H + trong axit đã biến đi đâu? Muối gồm những thành phần nào?<br />

Câu trả lời sẽ là : H + trong axit biến thành H 2 .<br />

- 2<br />

Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng ( Cl ;SO - 4<br />

) để tạo muối.<br />

Chú ý: Một số bài toán cần chú ý tới sự chênh lệch số mol e nhường (nhận).<br />

Ví dụ 1: Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch<br />

HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng<br />

được m gam chất rắn. Giá trị của m là:<br />

A. 26,3 B. 19,2 C. 24,6 D. 22,8<br />

Nguồn đề: Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng giải<br />

Ta có n = 0,2® n = 0,4<br />

H2<br />

-<br />

Cl<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 12,1+ 0,4.35,5=<br />

26,3(gam) →Chọn A<br />

Ví dụ 2: Cho một lượng Zn tác dụng hết với V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1M và<br />

H 2 SO 4 0,5M (vừa đủ). Sau phản ứng thấy có 0,24 mol khí H 2 bay ra. Cô cạn dung<br />

dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:<br />

A. <strong>32</strong>,43 B. 35,64 C. 42,12 D. 36,86<br />

Nguồn đề: Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng giải<br />

Ta có<br />

H2<br />

BTE<br />

ì¾¾¾® ï nZn<br />

= 0,24(mol)<br />

= ®í ¾¾¾¾®<br />

BTNT.H = + ® =<br />

n 0,24<br />

ï î<br />

0,24.2 V V V 0,24(l)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 0,24.65+ 0,24.35,5+ 0,12.96= 35,64(gam) →Chọn B<br />

Ví dụ 3: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít<br />

H 2 đktc và dung dịch A. Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị<br />

V là :<br />

A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác<br />

Định hướng giải<br />

BTKL<br />

¾¾¾® - = - = ® - =<br />

Cl<br />

Cl<br />

m 31,7 17,5 14,2 n 0,4<br />

BTNT<br />

¾¾¾® nH<br />

= 0,2 ® V = 4,48<br />

→Chọn C<br />

2<br />

Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 2,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung dịch<br />

HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng cho 2,0 gam X tác


dụng hết với clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của<br />

Fe trong X là<br />

A. 22,4%. B. 19,2%. C. 16,8%. D. 14,0%.<br />

Định hướng giải<br />

Chú ý : Sự khác biệt về số OXH của Fe trong hai thí nghiệm là +2 và +3.<br />

Do đó có ngay<br />

n - n = n<br />

2 1<br />

e e Fe<br />

5,763 - 2<br />

n = 0,05® n = 0,1 n = = 0,106=<br />

n<br />

35,5<br />

1 2<br />

H2<br />

e Cl e<br />

® n - n = n = 0,006 ® %Fe= 16,8%<br />

→Chọn C<br />

2 1<br />

e e Fe<br />

Ví dụ 5: Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu<br />

được dung dịch A. Cho A tác dụng với 800 ml dung dịch AgNO 3 2M đến phản ứng<br />

hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A.107,7 gam B. 91,5 gam C. 86,1 gam D. 21,6 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìFeCl : 0,2<br />

HCl<br />

2<br />

nFe<br />

0,2 A HCl : 0,2<br />

= ¾¾¾® í<br />

î<br />

1,6 mol AgNO<br />

3<br />

¾¾¾¾¾®í<br />

ïî<br />

+ -<br />

ì 4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O<br />

ï<br />

AgCl : 0,6<br />

Ag : 0,05<br />

Chú ý : Đầu tiên Fe 2+ sẽ (sinh ra khí NO) trước sau đó còn dư mới tác dụng với<br />

Ag + BTKL<br />

¾¾¾® m = 0,6.143,5 + 0,05.108 = 91,5(gam)<br />

→Chọn B


Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Thả một viên bi hình cầu bán kính là r 0 làm bằng kim loại Al nặng 5,4 gam<br />

vào 1,75 lít dung dịch HCl 0,3M. khi khí ngừng thoát ra (phản ứng hoàn toàn) thì<br />

bán kính viên bi là r 1 (giả sử viên bi bị mòn đều từ các phía) nhận xét đúng là:<br />

A. r 0 =0,25 r 1 B. r 0 = r 1 C. r 0 =2 r 1 D. r 1 =2 r 0<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìï nAl<br />

= 0,2<br />

í<br />

BTNT.Clo<br />

ïî<br />

nHCl<br />

= 0,525¾¾¾¾® nAlCl<br />

= 0,175<br />

3<br />

m 5,4 5,4<br />

m 5,4 - 0,175.27 0,675<br />

0<br />

® = = =<br />

1<br />

3<br />

8<br />

m0 V0 ær0 ö r0<br />

Và = = ç ÷ = 8 ® = 2 ® r0 = 2r1<br />

m1 V1 è r1 ø r1<br />

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít H 2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được<br />

khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:<br />

A. 7,66 gam. B. 7,78 gam C. 8,25 gam D. 7,72 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Câu 9. Chọn đáp án A<br />

BTNT.H<br />

Ta có : n = 0,06¾¾¾¾® n 2-<br />

= 0,06<br />

BTKL<br />

H<br />

SO<br />

2 4<br />

¾¾¾® mmuËi<br />

= 1,9 + 0,06.96 = 7,66(gam)<br />

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung<br />

dịch H 2 SO 4 20% (loãng) thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO 4 trong dung<br />

dịch Y là 15,22%. Nồng độ % của ZnSO 4 trong dung dịch Y là :<br />

A. 10,21%. B. 18,21%. C. 15,22%. D. 15,16%.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta lấy 1 mol hỗn hợp X.<br />

ìMg : a(mol)<br />

BTNT<br />

axit<br />

1.98<br />

Khi đó nX<br />

= 1í<br />

¾¾¾® nax it<br />

= 1® mdd<br />

= = 490(gam)<br />

îZn : b(mol) 0,2<br />

Khi đó có ngay :<br />

ìa+ b=<br />

1<br />

ï<br />

ìa=<br />

0,667<br />

í 120a<br />

® í ® %ZnSO4<br />

= 10,21%<br />

ï<br />

= 0,1522 îb = 0,333<br />

î24a + 65b + 490 -2<br />

Câu 4: Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, Zn trong dung dịch HCl. Sau


khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (dktc). Cô<br />

cạn toàn bộ dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 33,7 B. 34,3 C. 23,05 D. 23,35<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

H<br />

2<br />

BTNT.H<br />

Cl<br />

BTKL<br />

n = 0,3¾¾¾¾® n = 0,6¾¾¾® m= 12,4+ 0,6.35,5=<br />

33,7(gam)<br />

-<br />

Câu 5: Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến<br />

khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H 2 (ở đktc) và thu được dung<br />

dịch Y chứa m gam muối.Giá trị của m có thể là :<br />

A. 56,20 B. 59,05 C. 58,45 D. 49,80<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có : n = 0,5(mol) ® n = 0,5.2 = 1(mol)<br />

H<br />

Vì có Cu dư :<br />

2<br />

Cl<br />

BTKL<br />

¾¾¾® < + =<br />

-<br />

m 1.35,5 20,7 56,2<br />

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có<br />

nồng độ:<br />

A. 14,0 %. B. 15,47 %. C. 13,97 %. D. 4,04 %.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Để ý thấy bài toán có cài bẫy với các bạn quên lượng H 2 thoát ra.<br />

­<br />

0,1.56<br />

Ta có : nK = 0,1® nH 2<br />

= 0,05 ® %KOH= = 14%<br />

36,2 + 3,9 -0,1<br />

Câu 7: Cho 4,6 gam Na vào 18,25 gam dung dịch HCl nồng độ 20% thu được<br />

dung dịch X. Nồng độ % chất tan trong X là :<br />

A. 43,488% B. 43,107% C. 51,656% D.47,206<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ì<br />

­<br />

nH 2<br />

= 0,1<br />

ì nNa<br />

= 0,2 BTE+<br />

BTNT ï<br />

0,1(58,5 + 40)<br />

í ¾¾¾¾¾® ínNaCl<br />

= 0,1 ® C% = = 43,488%<br />

înHCl<br />

= 0,1 ï<br />

18,25 + 4,6 -0,2<br />

nNaOH<br />

= 0,1<br />

ïî<br />

Câu 8: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và<br />

H 2 SO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam<br />

muối và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là :<br />

A. 20,6 B. 21,5 C. 23,4 D. 19,8<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016


Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

H<br />

2<br />

BTE<br />

n = 0,2(mol) ¾¾¾® n = 0,2<br />

Mg<br />

-<br />

ìCl : 0,2<br />

BTNT.H<br />

ï 2-<br />

BTKL<br />

¾¾¾¾® 2V + 2V = 0,2.2 ® V = 0,1 ® A íSO 4<br />

: 0,1 ¾¾¾® m = 21,5(gam)<br />

ï 2+<br />

ïî<br />

Mg : 0,2<br />

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và Al vào trong 200ml dung dịch X<br />

chứa HCl 0,3M và H 2 SO 4 0,2 M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH<br />

1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất V. Giá trị của V<br />

là :<br />

A. 150ml B. 160ml C. 140ml D. 130ml<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Câu này có thể nhiều bạn sẽ thấy sai đề khi không biết m gam hỗn hợp thế nào.<br />

Nhưng đó chỉ là trò lừa đảo của tôi thôi. Vì ta có thể tư duy như sau là kết tủa lớn<br />

nhất khi Na trong NaOH chạy vào NaCl và Na 2 SO 4 . Chỉ cần Al và Zn tan hoàn<br />

toàn là thỏa mãn.<br />

n - ìï<br />

= 0,06<br />

Cl<br />

BTDT<br />

Ta có : í ¾¾¾® n + = 0,06+ 0,04.2=<br />

0,14(mol)<br />

n<br />

Na<br />

2-<br />

= 0,04<br />

ïî SO4<br />

0,14<br />

® V = = 0,14(lit) = 140ml<br />

1<br />

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 52,3 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn bằng dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng thấy thoát ra 22,4 lít khí. Khối lượng muối sunfat thu được là (gam):<br />

A. 146,3 g B. 96,0 g C. 150,3 g D. 148,3 g<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL<br />

+ Có n = 1® n 2-<br />

= 1(mol) ¾¾¾® m = 52,3 + 1.96 = 148,3(gam)<br />

H2 SO4<br />

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm một số kim loại trong dung<br />

dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (ở đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối.<br />

Giá trị của m là :<br />

A. 1,38 B. 1,48 C. 1,24 D. 1,44<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Có<br />

H<br />

2<br />

BTNT<br />

trong muËi<br />

-<br />

Cl<br />

n = 0,045(mol) ¾¾¾® n = 0,09(mol)<br />

BTKL<br />

+ ¾¾¾® m= 4,575- 0,09.35,5=<br />

1,38(gam)


Câu 12: Cho Na dư vào m gam dung dịch loãng hỗn hợp X gồm HCl và H 2 SO 4 có<br />

cùng nồng độ % thu được 0,045 m gam H 2 . Nồng độ % của mỗi axit là :<br />

A. 18,48 B. 15,54 C. 16,67 D. 13,36<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Định hướng giải<br />

Lấy m = 100 (gam) ® n = 2,25(mol) . Chú ý lượng H 2 có sinh ra từ H 2 O nữa.<br />

H 2<br />

ìHCl : a(gam)<br />

ï<br />

BTNT.H a a 100 - 2a<br />

® X íH2SO 4: a(gam) ¾¾¾¾® + .2 + = 4,5 ® a = 16,67%<br />

ï<br />

36,5 98 18<br />

îH2<br />

O :100 - 2a (gam)<br />

Câu 13: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1<br />

cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H 2 (đktc). Phần 2 nung trong không<br />

khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là :<br />

A. 5,12. B. 4,16. C. 2,08. D. 2,56.<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

n = 0,06® n = 0,12® n = 0,06(mol)<br />

trong oxit<br />

H e O<br />

2<br />

( )<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = - =<br />

m 3,04 0,06.16 .2 4,16(gam)<br />

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa<br />

đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch<br />

X. Khối lượng muối trong dung dịch X là<br />

A. 5,83 gam. B. 4,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.<br />

Trích đề thi thử chuyên Vĩnh Phúc – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có: n = 0,05(mol) ® n 2-<br />

= 0,05 ¾¾¾® m= 2,43+ 0,05.96=<br />

7,23(gam)<br />

H<br />

SO<br />

2 4<br />

Câu 17: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dung dịch H 2 SO 4 4,9%<br />

thì thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO 4 = 3%. Nồng độ<br />

% của MgSO 4 là :<br />

A. 3,25% B. 4,41% C. 3,54% D. 4.65%<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL<br />

+ Lấy 1 mol hỗn hợp X : Có ì Fe : a<br />

í ® a + b = 1(mol)<br />

îMg : b<br />

dungdfich 1.98<br />

­<br />

® nHSO<br />

= 1(mol) ® m = = =<br />

2 4 HSO<br />

2000(gam) , n<br />

2 4<br />

H<br />

1(mol)<br />

2<br />

4,9%


152a 3<br />

+ Có %FeSO4<br />

= = ® 150<strong>32</strong>a - 42b = 5994<br />

56a + 24b + 2000 -2 100<br />

ìa=<br />

0,4 120.0,6<br />

+ ® í ® %MgSO4<br />

= = 3,54%<br />

îb = 0,6 56.0,4 + 24.0,6 + 2000 - 2<br />

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M<br />

và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng<br />

thu được bao nhiêu gam chât rắn:<br />

A. 27,85 B. 28,95 C. 29,85 D. 25,89<br />

Trích đề thi thử chuyên Hà Giang – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìNa : 0,6<br />

+<br />

BTE<br />

2<br />

¾¾¾®<br />

Na<br />

=<br />

ï<br />

2-<br />

BTDT<br />

ï 4<br />

2 4<br />

¾¾¾® Dung dfich í<br />

-<br />

ìH : 0,3(mol) n 0,6<br />

ï<br />

íH SO : 0,05(mol)<br />

ï<br />

î<br />

HCl : 0,1(mol)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m =<br />

28,95(gam)<br />

SO : 0,05<br />

ïCl : 0,1<br />

ï -<br />

î OH : 0,4<br />

Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390ml dung<br />

dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung<br />

dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí<br />

đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al<br />

trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 85,6 %. B. 65,8% C. 20,8% D. 16,5%<br />

Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán nhìn có vẻ khá dài nhưng với kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” các bạn sẽ thấy nó<br />

rất đơn giản.<br />

+ Đâu tiên là câu hỏi : Na cuối cùng đi vào đâu ?<br />

Tất nhiên là<br />

BTNT.Clo<br />

NaCl<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® n = 0,78¾¾¾¾® n = 0,8- 0,78=<br />

0,02(mol)<br />

NaAlO<br />

Nhiều bạn gân cổ lên cãi: Nếu Na có trong NaOH (dư) thì sao ? Điều này sẽ vô lý<br />

ngay.Vì nếu có NaOH dư nghĩa là chất rắn chỉ là Fe 2 O 3 và nó sẽ < 7,5 (gam).<br />

ìFe2O 3: 0,5b<br />

ìAl : a<br />

CDLBT ï<br />

+ Rồi, thế thì sao ? Thì ® 4,92í ¾¾¾¾® 7,5í a-<br />

0,02<br />

îFe : b ïAl2O 3:<br />

î 2<br />

Và<br />

ì27a + 56b = 4,92 ìa = 0,12 0,12.27<br />

í<br />

® í ® %Al = = 65,85%<br />

î51(a - 0,02) + 80b = 7,5 îb<br />

= 0,03 4,92<br />

2


Câu 20: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch<br />

chứa 0,8 mol H 2 SO 4 (loãng) thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 ở đktc. Cho dung<br />

dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của<br />

X là:<br />

A.197,5gam B. 213,4gam C. 227,4gam D. 254,3gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có ngay : ì H<br />

í ¾¾® ì<br />

í ¾¾® = í<br />

ì<br />

2SO 4<br />

: 0,8 Al : 0,2<br />

Fe(OH)<br />

2<br />

: 0,3<br />

x 213,4<br />

îH 2<br />

: 0,6 îFe : 0,3 îBaSO 4<br />

: 0,8<br />

Chú ý: Vì Ba(OH) 2 dư nên kết tủa Al(OH) 3 tan hết.


Chủ đề 10: Bài toán oxit kim loại tác dụng với axit loãng.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Đây cũng là dạng toán rất cơ bản. Thực chất chỉ là quá trình H + kết hợp với O trong<br />

oxit để biến thành H 2 O. Câu hỏi quan trọng:<br />

H + trong axit đã đi đâu? Muối gồm những thành phần nào?<br />

Câu trả lời sẽ là: H + trong axit kết hợp với O trong oxit để biến thành nước.<br />

- 2- Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng ( Cl ;SO ;NO<br />

- ) để tạo muối.<br />

4 3<br />

Chú ý : 1 số bài toán cần vận dụng thêm các ĐLBT<br />

Ví dụ 1. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500ml<br />

dung dịch H 2 SO 4 0,1M(vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối<br />

khan có khối lượng là:<br />

A. 6.81g B. 4,81g C. 3,81g D. 5,81g<br />

Định hướng giải<br />

BTNT<br />

trong oxit<br />

n + = 0,5.2.0,1 = 0,1 ¾¾¾® n = n = 0,05<br />

H<br />

HO 2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 2,81- 0,05.16+ 0,05.96=<br />

6,81(gam) →Chọn A<br />

O<br />

Ví dụ 2. Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 tác dụng vừa đủ với<br />

350ml dd HNO 3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam<br />

hỗn hợp muối khan. Tính m .<br />

A. 77,92 gam B. 86,8 gam<br />

C. 76,34 gam D. 99,72 gam<br />

Định hướng giải<br />

BTNT<br />

trong oxit<br />

n + = 0,35.4 = 1,4 ¾¾¾® n = n = 0,7<br />

H<br />

HO 2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 24,12- 0,7.16+ 1,4.62=<br />

99,72(gam) →Chọn D<br />

O<br />

Ví dụ 3. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe 3 O 4 trong dung dịch HCl dư sau<br />

phản ứng còn lại 8,<strong>32</strong> gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X<br />

thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m<br />

A. 31,04 gam B. 40,10 gam<br />

C. 43,84 gam D. 46,16 gam<br />

Định hướng giải<br />

BTE ph∂n ¯ng 1<br />

Chú ý: Vì Cu có dư nên ¾¾¾® nCu<br />

= n 3+<br />

Fe<br />

2<br />

ìCu : a<br />

ìCuCl 2<br />

: a<br />

BTNT<br />

Do đó ta có: (m -8,<strong>32</strong>) í ¾¾¾® í<br />

î Fe<br />

3 O<br />

4 : a î FeCl<br />

2 : 3a<br />

BTKL<br />

¾¾¾® - = + ® =<br />

m 8,<strong>32</strong> 64a 2<strong>32</strong>a m 43,84<br />

Ví dụ 4. Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 thành hai phần bằng<br />

nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối


khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H 2 SO 4 loãng<br />

thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là<br />

A. 1,75 mol. B. 1,80 mol. C. 1,50 mol. D. 1,00 mol.<br />

Định hướng giải<br />

Chú ý: Chúng ta có thể hiểu bài toán oxit tác dụng với axit là quá trình trao đổi<br />

điện tích âm giữa O 2- trong oxit và các ion âm trong axit. Do đó, lượng điện tích<br />

âm trong các dung dịch ở hai lần thí nghiệm là như nhau.<br />

Ta xử lý với phần 1:<br />

ìï<br />

Fe : a<br />

ìFe : a<br />

78,4 í<br />

® 155,4<br />

HCl<br />

í<br />

¾¾¾® -<br />

ïî<br />

O:b n = 2b<br />

Cl<br />

îCl : 2b<br />

BTKL ì56a + 16b = 78,4 ìa = 1<br />

¾¾¾® í<br />

® í<br />

î56a + 71b = 155,4 îb = 1,4<br />

ìFe :1(mol)<br />

BTKL<br />

ï -<br />

ì¾¾¾® ï 35,5x + 96y = 111,9 ìx = 1,8<br />

Với phần 2: 167,9 íCl : x í ®<br />

BTDT<br />

í<br />

ï 2-<br />

ïî<br />

¾¾¾® x+ 2y= 2b=<br />

2,8 îy = 0,5<br />

îSO<br />

4<br />

: y<br />

→Chọn B<br />

Ví dụ 5. Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu<br />

được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu<br />

được 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của V là<br />

A. 300. B. 200. C. 400. D. 150.<br />

Định hướng giải<br />

Bài toán này ta sẽ sử dụng bảo toàn nguyên tố hidro.Các bạn chú ý khi áp dụng<br />

BTNT ta hãy trả lời câu hỏi .Nó đi đâu rồi?<br />

Như bài này ta hỏi H trong HCl đi đâu? Tất nhiên nó biến thành H 2 và H 2 O<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m = 21,52- 20,8= 0,72® n = n = 0,045<br />

O O H2O<br />

å<br />

n = 0,03 ® n = 0,15 ® V = 0,3(l) = 300(ml) →Chọn A<br />

H2<br />

H<br />

Ví dụ 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl kết<br />

thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,1395m gam kim loại dư. Chia dung dịch<br />

Y làm hai phần bằng nhau. Sục khí H 2 S đến dư vào phần I thu được 1,92 gam kết<br />

tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào dưới đây:<br />

A. 12 B. 13 C. 15 D. 16<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng giải<br />

ìCu: x<br />

HCl ìCuCl 2: x<br />

0,8605m gam Xí<br />

¾¾¾® Y í<br />

îFe3O 4: x îFeCl<br />

2: x


HS<br />

2<br />

¾¾¾® nCuS<br />

= x= 0,02.2=<br />

0,04<br />

® 0,8605m = 0,04.2<strong>32</strong> + 0,04.64 ® m = 13,76 gam. →Chọn B<br />

Ví dụ 7: Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al 2 O 3 cần vừa đủ 700ml<br />

dung dịch H 2 SO 4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị<br />

của m là<br />

A.93,0 B. 80,4 C. 67,8 D. 91,6.<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

MgO,Al 2O3<br />

trong oxit<br />

Ta có : n = 0,7¾¾¾¾® n = 0,7 ® n = 0,7(mol)<br />

HSO HO O<br />

2 4 2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = - + =<br />

m 24,4<br />

!""#""$<br />

0,7.16 0,7.96 80,4(gam)<br />

Kimloai<br />

Ví dụ 8: Cho 51,44g hỗn hợp H gồm Ca, MgO, Fe 3 O 4 tác dụng vừa đủ với 800 ml<br />

dung dịch HCl 2,45M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan có<br />

chứa m gam FeCl 3 và m 1 gam FeCl 2 . Tổng giá trị m + m 1 là<br />

A. 55,250g B. 49,215g C. 64,770g D. 76,840g<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhận thấy Ca và MgO đều có M = 40<br />

ìX:a ì40a + 2<strong>32</strong>b = 51,44 ìa = 0,3<br />

¾¾® 51,44í ¾¾® í ¾¾® í<br />

î Fe<br />

3 O<br />

4 : b î 2a + 8b = 1,96 î b = 0,17<br />

¾¾® m1<br />

+ m= 0,17.3.56+ 0,17.4.2.35,5=<br />

76,84(gam)<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn a gam Fe 3 O 4 vào lượng dư axit HCl thu được dung dịch<br />

X. Thêm lượng dư bột đồng kim loại vào X, khuấy đều cho các phản ứng hoàn<br />

toàn. Lọc bỏ phẩn không tan. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch nước lọc,<br />

rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng khôi đổi, thu được 6,4 gam<br />

chất rắn. Giá trị của a là:<br />

A. 8,38 B. 4,64 C. 6,96 D. 2,<strong>32</strong><br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

HCl ìFeCl 2<br />

: x<br />

Cu ìFeCl 2<br />

:3x<br />

Ta có : nFe 3O<br />

= x(mol) ¾¾¾® í ¾¾® í<br />

4<br />

î FeCl<br />

3<br />

: 2x î CuCl<br />

2<br />

: x<br />

BTNT ìCuO: x<br />

¾¾¾® 6,4í<br />

® x = 0,02(mol) ® a = 4,64(gam)<br />

îFe2O 3:1,5x<br />

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn lần lượt m 1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe rồi m 2 gam<br />

một oxit sắt trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, rất dư thu được dung dịch Y và 1,12 lít


H 2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KMnO 4 0,15M thu<br />

được dung dịch Z chứa 36,37 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m 1 và m 2<br />

lần lượt là :<br />

A. 1,68 và 6,4 B. 2,<strong>32</strong> và 9,28<br />

C. 4,56 và 2,88 D. 3,26 và 4,64<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

nH<br />

= 0,05(mol) Mg : a<br />

ìï<br />

2<br />

í<br />

BTE<br />

ïî<br />

nKMnO<br />

0,015(mol) n 0,075(mol)<br />

Fe<br />

+ Vậy oxit không thể là Fe 2 O 3 .<br />

+ Nếu oxit là Fe 3 O 4 : c (mol) ® b + c = 0,075(mol)<br />

Ta có ngay :<br />

= ¾¾¾® 2+<br />

= î<br />

4<br />

ì<br />

Xí<br />

® a+ b=<br />

0,05<br />

Fe : b<br />

ì<br />

+<br />

ïK : 0,015<br />

ï 2+<br />

ïMn : 0,015<br />

ï 2+<br />

BTKL<br />

36,37íMg : a ¾¾¾® 120a + 200b + 600c = <strong>32</strong>,8<br />

ï 3+<br />

ï<br />

Fe : b + 3c<br />

ï<br />

BTDT 2-<br />

0,045 + 2a + 3b + 9c<br />

ï¾¾¾® SO<br />

4<br />

:<br />

î<br />

2<br />

ìa<br />

= 0,015(mol)<br />

ï<br />

ìm1<br />

= 24a+ 56b=<br />

2,<strong>32</strong>(gam)<br />

® íb<br />

= 0,035(mol) ® í<br />

ï m2<br />

= 0,04.2<strong>32</strong>=<br />

9,28(gam)<br />

c = 0,04(mol)<br />

î<br />

î<br />

Đã có đáp án nên ta yên tâm không xảy ra trường hợp oxit là FeO nữa.<br />

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y , CuO và Cu (x, y nguyên dương)<br />

vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại<br />

6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 , thu<br />

được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần<br />

nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 22,7. B. 34,1. C. 29,1. D. 27,5.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Có Cu dư nên Y muối sắt trong Y chỉ có thể là FeCl 2 .<br />

+ Ta<br />

ìï AgCl : 0,6<br />

BTNT.Clo<br />

¾¾¾¾® nAgCl = 0,6® 102,3í<br />

BTE TrongY<br />

¾¾¾® 2+<br />

ïî Ag : 0,15 n = 0,15(mol)<br />

Fe


BTNT.Clo<br />

+ ¾¾¾¾® n = 0,15(mol)<br />

å<br />

CuCl<br />

2<br />

® (Fe,Cu) = 0,15.56 + 0,15.64 + 6,4 = 24,4(gam)<br />

+<br />

BTNT.H<br />

BTKL<br />

¾¾¾¾® nHO= 0,3 ¾¾¾® m = 0,3.16<br />

"#$<br />

+ 24,4 ! = 29,2(gam)<br />

2<br />

O<br />

Fe+<br />

Cu<br />

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp P gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4<br />

loãng dư được dung dịch T và không thấy khí thoát ra. Lấy 1/2 T tác dụng với<br />

KOH dư, lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi được 16<br />

gam chất rắn. Lấy 1/2 T tác dụng với dung dịch KMnO 4 thấy mất màu vừa hết 100<br />

ml KMnO 4 0,24M. Giá trị đúng của m gần nhất với:<br />

A. 30 B. <strong>32</strong> C. 34 D. 16<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2+<br />

ì BTNT.Fe 16<br />

ìïFe : a ï¾¾¾¾® a + b = .2 = 0,2 ìa = 0,12<br />

Trong ½ T có : í ® í 160 ® í<br />

3+<br />

ïî Fe : b ï BTE<br />

îb = 0,08<br />

î¾¾¾® a = 0,1.0,24.5 = 0,12<br />

BTDT trongoxit 0,12.2 + 0,08.3<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,24(mol)<br />

2<br />

BTKL<br />

å<br />

( )<br />

¾¾¾® m= 2. m(Fe,O) = 2. 0,2.56+ 0,24.16 = 30,08(gam)<br />

Câu 5: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy<br />

có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử<br />

hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H 2 dư thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm<br />

khối lượng Cu trong hỗn hợp A là :<br />

A. 22,4%. B. 16,0%. C. 44,8% D. 51,0%.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.H<br />

HCl<br />

ì¾¾¾¾® ï nHO=<br />

0,35(mol)<br />

2<br />

BTNT.O TrongA<br />

Ta có : A ¾¾¾® í<br />

¾¾¾¾® nO<br />

= 0,35(mol)<br />

ïîMuËi<br />

BTKL<br />

¾¾¾® a = 34,4 + 0,35.16 = 40(gam) ® m = 0,35.40 = 14(gam)<br />

BTKL<br />

m<br />

å Trong uËi<br />

Kimloπi<br />

d≠<br />

Cu<br />

¾¾¾® m = 34,4- 14=<br />

20,4(gam)<br />

Vậy trong muối có :<br />

ì<br />

2+<br />

Fe : a<br />

BTDT<br />

ï 2+<br />

ïì<br />

¾¾¾® + = ì =<br />

íCu<br />

: b ® í ® í<br />

BTKL.Kim. loπi<br />

ï<br />

56a 64b 20,4 b<br />

- ï¾¾¾¾¾¾® + = î =<br />

ïî<br />

Cl : 0,7<br />

î<br />

2a 2b 0,7 a 0,25(mol)<br />

0,1(mol)


0,1.64 + 14<br />

® %Cu trong A = = 51%<br />

40<br />

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm kim loại A, Fe và các oxit của sắt bằng<br />

dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat có khối<br />

lượng 130,4 gam và 0,5 mol khí H 2 . Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư<br />

(trong điều kiện không có không khí) thu được m gam kết tủa. Biết hidroxit của A<br />

không tan trong kiềm mạnh và nếu lấy 63 gam X thì có thể điều chế được tối đa 55<br />

gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m gần nhất với :<br />

A. 280 B. 290 C. 300 D. 310<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì trong Y có muối của A nên Y chỉ có thể có FeSO 4 và muối sunfat của A.<br />

63 - 55 8<br />

Đầu tiên ta có %O trong X = =<br />

63 63<br />

Tiếp theo là chia để trị<br />

ìA,Fe<br />

HSO ìH 2 4<br />

2<br />

:0,5<br />

BTNT.H<br />

X c„ khËi l≠Óng m í ¾¾¾® í ¾¾¾¾® n 2-<br />

= a+<br />

0,5<br />

SO<br />

O:amol H<br />

4<br />

î<br />

î 2O:a<br />

BTKL<br />

16a 8<br />

Khi đó thì ¾¾¾® 130,4 = m!"# - 16a "$ + 96( a + 0,5)<br />

vµ = ® 126a - m = 0<br />

!"#"$ m 63<br />

Thế là mò ra :<br />

Kim loai<br />

SO<br />

ì80a + m = 82,4 ìa = 0,4<br />

í<br />

® í<br />

î126a - m = 0 îm = 50,4<br />

Kết tủa là các hidroxit và BaSO 4 .Bảo toàn nhóm<br />

nBaSO 4<br />

= 0,4+ 0,5=<br />

0,9(mol)<br />

Với lượng hidroxit kim loại ta dùng Bảo toàn điện tích<br />

n = 0,9(mol) ¾¾¾® n = 0,9.2 = 1,8(mol)<br />

BTDT Trong hidroxit<br />

vì 2- -<br />

SO 4 OH<br />

Và<br />

2-<br />

4<br />

2<br />

SO - 4<br />

dễ có<br />

m = 50,4<br />

" #$##%<br />

- 0,4.16 + 0,9.233<br />

"#$#%<br />

+ 1,8.17<br />

!<br />

= 284,3(gam)<br />

Kimloai BaSO KhËi l≠Óng OH trong k’t tÒa (hidroxit)<br />

4<br />

4<br />

Câu 7: Cho m gam hỗn hợp A chứa Ca và MgO (trong đó Oxi chiếm<br />

15 khối<br />

lượng) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng hoàn toàn thu được<br />

(m+ 18,1) gam. Giá trị của m là :<br />

A.16 B.12 C.14 D.18<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Để ý thấy Ca và MgO đều có khối lượng phân tử là 40.<br />

-


BTKL<br />

4 m<br />

Do đó ta ¾¾¾® m + 18,1 = m - m + .2.35,5 ® m = 12(gam)<br />

!"# 15"$ !"# 40 "$<br />

Kim loai<br />

Câu 8: Hỗn hợp X chứa 2015 gam hỗn hợp oxit gồm Fe 2 O 3 , CuO và ZnO. Hòa<br />

tan hoàn toàn X bằng một lượng HCl dư thu được 3527,5 gam muối. Mặt khác, hòa<br />

tan hoàn toàn 2015 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch Y chứa HCl, HNO 3 ,<br />

H 2 SO 4 với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Dung dịch sau phản chứa m gam muối.<br />

Giá trị của m gần nhất với :<br />

A. 4250 B. 4380 C. 4385 D. 5000<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhận thấy rất nhanh rằng<br />

ìFe2O3 º FeO1,5 ìFeCl3<br />

ï<br />

HCl ï ìO®<br />

2Cl<br />

íCuO ¾¾¾® íCuCl2<br />

® í ® D m = 71- 16 = 55<br />

ï<br />

16 71<br />

ZnO<br />

ï î ®<br />

î<br />

î ZnCl2<br />

Khi đó có ngay :<br />

TrongX 3527,5 - 2015<br />

Y<br />

nO = = 27,5( mol) ¾¾® nH2O = 27,5 ® å n + = 55(mol)<br />

H<br />

55<br />

ìHCl :11(mol)<br />

ï<br />

Do đó : íHNO 3<br />

: 22(mol)<br />

ï<br />

î HSO<br />

2 4<br />

:11(mol)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m = 2015 - 27,5.16 + 11.35,5 + 22.62 + 11.96 = 4385,5(gam)<br />

Câu 9: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH) 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch<br />

H 2 SO 4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là<br />

A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Cu.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

1.98<br />

Giả sử : nM(OH) = 1(mol) ® n<br />

2 H2SO = 1(mol) ® m<br />

4 dung dfich H2SO<br />

= = 490(gam)<br />

4<br />

0,2<br />

M+<br />

96<br />

Vậy %MSO4<br />

= = 0,2721 ® M = 64 ® Cu<br />

M + 17.2 + 490<br />

Câu 10: Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau<br />

phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm (CuO, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 ). Hòa tan<br />

hoàn toàn A trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư. Khối lượng muối sunfat (gam) thu<br />

được là :<br />

A. 68,6 B. 87,2 C. 88,4 D. 92,2<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Cl<br />

-


Định hướng tư duy giải<br />

BTKL trong A 39,2 - 29,6<br />

BTDT<br />

+ Có ¾¾¾® nO<br />

= = 0,6¾¾¾® n 2-<br />

= 0,6(mol)<br />

SO<br />

16<br />

4<br />

BTKL<br />

+ ¾¾¾® m = 29,6+ 0,6.96=<br />

87,2(gam)<br />

sunfat<br />

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 6,94 gam hỗn hợp Fe x O y và Al trong 100 ml dung dịch<br />

H 2 SO 4 1,8M, thu được 0,672 lít H 2 (đktc). Biết lượng axit đã lấy dư 20% so với<br />

lượng cần thiết để phản ứng (giả sử không có phản ứng khử Fe 3+ thành Fe 2+ ). Công<br />

thức của Fe x O y là<br />

A. FeO. B. Fe 3 O 4 hoặc FeO.<br />

C. Fe 3 O 4 . D. Fe 2 O 3 .<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Có<br />

ì Ph∂n ¯ng 0,18<br />

ïnHSO<br />

= = 0,15(mol)<br />

2 4<br />

BTNT.H<br />

í 120% ¾¾¾¾® nHO=<br />

0,12(mol)<br />

2<br />

ï<br />

BTE<br />

î<br />

nH<br />

= 0,03(mol) ¾¾¾® n =<br />

2<br />

Al<br />

0,02(mol)<br />

ìAl : 0,02<br />

BTKL ï<br />

+ ¾¾¾® 6,94íO : 0,12 ® Fe2O3<br />

ï<br />

î ® Fe : 0,08<br />

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng lượng<br />

vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 500ml dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần<br />

bằng nhau:<br />

Cô cạn phần 1 thu được 31,6 gam hỗn hợp muối khan.<br />

Sục khí clo dư vào phần 2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì<br />

thu được 33,375 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là :<br />

A. 24,8 B. 20,6 C. 19,28 D. 26,4<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Ta sẽ xử lý câu này bằng kỹ thuật “Chia để trị” và BTĐT và BTE. Ta làm với<br />

từng phần nhé !<br />

ìï FeO : 2a(mol) ® n 2+<br />

= 2a<br />

Fe<br />

+ Cách 1: Chia m thành í<br />

ïî Fe<br />

2O 3: 2b(mol)<br />

+ Phần 1 :<br />

m ìï Fe : a+<br />

2b(mol)<br />

í<br />

® 56(a+ 2b) + 96(a+ 3b) = 31,6<br />

BTDT 2-<br />

2 ïî O : a+ 3b(mol) ¾¾¾® SO<br />

4<br />

: a+<br />

3b(mol)<br />

BTKL 33,375 - 31,6<br />

BTE<br />

+ Phần 2 : ¾¾¾® n - = = 0,05¾¾¾® a = 0,05(mol)<br />

Cl<br />

35,5


® b= 0,06(mol) ® m= 0,05.2.72+ 0,06.2.160=<br />

26,4(gam)<br />

Cách 2 : Chia X thành<br />

2+<br />

BTE<br />

ìFe : a ¾¾¾® a = n - = 0,05(mol)<br />

Cl<br />

m ï Fe<br />

3+<br />

: b ® m = 26,4(gam)<br />

í<br />

2 ï ¾¾¾®<br />

BTDT BTDT.P1<br />

2<br />

O:a +<br />

-<br />

1,5b ¾¾¾¾® SO<br />

4<br />

:a + 1,5b<br />

ïî<br />

Câu 13: Nung một lượng sắt ngoài không khí một thời gian thu được 13,6 gam hỗn<br />

hợp chất rắn X. Cho lượng X trên vào 340 ml dung dịch HCl 1M. Thu được dung<br />

dịch Y. 0,448 lít khí H 2 (đktc) và m 1 gam Fe. Cho AgNO 3 dư vào Y thấy có m 2<br />

gam kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m 1 + m 2 gần<br />

nhất với :<br />

A. 67 B. 69 C. 50 D. 46<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Ta có :<br />

ìï nHCl = 0,34(mol)<br />

BTNT.H BTNT.O trong X<br />

í<br />

¾¾¾¾® nHO= 0,15(mol) ¾¾¾¾® n<br />

2<br />

O<br />

= 0,15(mol)<br />

­<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,02(mol)<br />

2<br />

ìFe : 0,2(mol)<br />

BTNT.Clo trong Y<br />

+ Vậy 13,6 í<br />

¾¾¾¾® nFeCl<br />

= 0,17(mol)<br />

2<br />

îO:0,15(mol)<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® m1<br />

= 0,03.56=<br />

1,68(gam)<br />

trong Y<br />

BTE<br />

ìAgCl : 0,34(mol)<br />

+ Và nFeCl<br />

= 0,17(mol) ¾¾¾® m<br />

2<br />

2<br />

= 67,15(gam) í<br />

îAg<br />

: 0,17(mol)<br />

® m1+ m2<br />

= 68,83(gam)<br />

Câu 14: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe 3<br />

O 4<br />

vào 400 ml dung dịch HCl thu được<br />

dung dịch A (không còn chất rắn không tan) trong đó khối lượng FeCl 3<br />

là 9,75 gam.<br />

Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau đó lọc lấy kết tủa nung trong<br />

không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn. % khối lượng của<br />

Cu trong m là :<br />

A. 13,62% B. 16,42% C. 12,18% D. 18,24%<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Có ngay<br />

HCl<br />

ìCu :<br />

mí<br />

î Fe<br />

3 O<br />

4 : a(mol) ® n<br />

FeO<br />

= a(mol)<br />

FeCl<br />

3<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾® n = 0,06(mol) ¾¾¾¾® n = 3a-<br />

0,06<br />

Fe<br />

2+


BTE+ BTNT.Fe 3a -0,06 -a<br />

¾¾¾¾¾® nCu<br />

= = a - 0,03(mol)<br />

2<br />

BTNT.Fe+ Cu ìCuO : a - 0,03<br />

BTKL<br />

¾¾¾¾¾® 20í<br />

¾¾¾® 80(a- 0,03) + 1,5a.160 = 20<br />

îFe2O 3:1,5a<br />

ìCu : 0,04(mol) 0,04.64<br />

® a= 0,07(mol) ® m= 18,8(gam) í<br />

® %Cu= = 13,62%<br />

îFe3O 4<br />

: 0,07(mol) 18,8<br />

Câu 15: Cho 20,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, MgO tác dụng với dung dịch HCl<br />

14,6% vừa đủ thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch X trong đó nồng độ của<br />

FeCl 2 là 11,51%. Nồng độ của MgCl 2 trong dung dịch X là :<br />

A. 7,96% B. 8,61% C. 9,46% D. 10,25%<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : 0,1(mol)<br />

ï<br />

Có 20,8íFeO : a(mol) ® nHCl<br />

= 0,2 + 2a+<br />

2b<br />

ï<br />

îMgO : b(mol)<br />

( + + )<br />

0,2 2a 2b .36,5<br />

® mddHCl<br />

= = 250(0,2 + 2a + 2b)(gam)<br />

0,146<br />

ì72a + 40b = 15,2<br />

ï<br />

ìa = 0,1<br />

® í (a+<br />

0,1).127<br />

® í<br />

ï<br />

= 0,1151 b=<br />

0,2<br />

20,8 + 250(0,2 + 2a+ 2b) -0,2<br />

î<br />

î<br />

0,2.95<br />

® %MgCl2<br />

= = 8,61%<br />

20,8 + 200 -0,2<br />

Câu 16: Cho 29,2 gam hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , CuO, Al, Cu vào trong dung dịch<br />

HCl dư thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc), dung dịch sau phản ứng chỉ chứa HCl dư và<br />

một muối, lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch HNO 3 dư, thu được<br />

8,96 lít khí NO 2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần<br />

trăm khối lượng của oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây :<br />

A. 20% B. 25% C. 15% D. 30 %<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE<br />

Ta có : nNO<br />

= 0,4 ¾¾¾® n<br />

2<br />

å Cu<br />

= 0,2(mol)<br />

Và nH 2<br />

= 0,25


ìAl2O 3: a<br />

ï<br />

CuO : b<br />

ï<br />

Gọi 29,2 í BTE 2b + 0,25.2<br />

ï ¾¾¾® Al :<br />

ï<br />

3<br />

ïî Cu : 0,2 - b<br />

BTKL 2b + 0,5<br />

¾¾¾® 102a + 80b + 27 + 64(0,2 - b) = 29,2 ® 3a + b = 0,35<br />

3<br />

0,35.16<br />

® %O = = 19,178%<br />

29,2<br />

Câu 17: Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe 2 O 3 trong 400 ml dung dịch HCl a<br />

mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào<br />

dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam<br />

so với ban đầu và có 1,12 lít khí H 2 (đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại<br />

thoát ra đều bám vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là:<br />

A. 4,2g và a = 1M. B. 4,8g và 2M.<br />

C. 1,0g và a = 1M D. 3,2g và 2M.<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì có Cu dư nên muối trong Y<br />

và<br />

H<br />

2<br />

BTNT.H<br />

Trong Y<br />

+<br />

H<br />

BTE<br />

ìï Cu<br />

¾¾¾®í<br />

ï îFe<br />

n = 0,05¾¾¾¾® n = 0,1(mol)<br />

BTDT<br />

Cl<br />

BTNT.Clo<br />

MgCl<br />

2<br />

2+<br />

2+<br />

: x(mol)<br />

: 2x(mol)<br />

¾¾¾® n = 6x+ 0,1¾¾¾¾® n = 3x+<br />

0,05<br />

-<br />

BTKL<br />

6.0,05 + 0,1<br />

¾¾¾® 64x !"#"$ + 56.2x - 24( 3x + 0,05)<br />

= 4 ® x = 0,05(mol) ® a = = 1<br />

!""#""$<br />

0,4<br />

BTNT.Cu<br />

Fe+<br />

Cu<br />

Mg<br />

¾¾¾¾® mCu<br />

= 1+ 0,05.64=<br />

4,2(gam)<br />

Câu 18: Nung nóng 3,6 gam kim loại Mg trong một bình kín có thể tích 1,12 lít chứa<br />

đầy không khí sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với<br />

dung dịch HCl đặc, dư thì thấy V lít khí thoát ra (khí này không làm đổi màu quỳ tím<br />

ẩm), (biết không khí có chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích, các khí đo ở điều kiện<br />

tiêu chuẩn, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Tính m và V?<br />

A. 3,92 và 2,912. B. 5,04 và 2,016.<br />

C. 3,92 và 2,016. D. 5,04 và 0,224.<br />

Trích đề thi HSG Thái Bình – 2015<br />

Định hướng tư duy giải


ìï nO<br />

= 0,01<br />

2<br />

3,6<br />

Ta có : n B◊nh = 0,05í<br />

Mg<br />

= = 0,15<br />

nN<br />

= 0,04 Vµ n<br />

ïî<br />

24<br />

2<br />

BTE<br />

­ ­<br />

H H<br />

¾¾¾® 0,15.2 = 0,01.4 + 0,04.6 + 2.n ® n = 0,01(mol) ® V = 0,224(l)<br />

BTKL<br />

Mg<br />

2 2<br />

¾¾¾® m= m + m = 3,6+ 0,01.<strong>32</strong>+ 0,04.28=<br />

5,04(gam)<br />

B◊nh<br />

Chú ý : 3Mg + N2 ® Mg3N2 Mg3N2 + 8HCl ® 2NH4Cl + 3MgCl2<br />

Câu 19: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hòa tan hết m gam X vào dung<br />

dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau:<br />

- Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cần vừa đủ 300ml dung<br />

dịch KMnO 4 0,1M/H 2 SO 4 (loãng).<br />

- Phần hai hòa tan tối đa 0,96 gam kim loại Cu.<br />

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:<br />

A. 3,84. B. 7,68. C. 26,4. D. 13,2.<br />

Trích đề thi HSG Thái Bình – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : KMnO 4 có thể oxi hóa được Cl - thành Cl 2<br />

Trong 1/2 dung dịch X có :<br />

ìa+ 2a+ 3b=<br />

0,03.5<br />

BTE ï<br />

ìa<br />

= 0,02(mol)<br />

¾¾¾® í 0,96 ® í<br />

ïb = .2 = 0,03 îb<br />

= 0,03(mol)<br />

î 64<br />

2+<br />

ìFe<br />

: a<br />

ï 3+<br />

íFe<br />

: b<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT -<br />

BTDT Trong it<br />

Cl : 2a + 3b ¾¾¾®<br />

ox<br />

ïî<br />

nO<br />

= a + 1,5b<br />

BTKL ìFe : 0,05.2(mol)<br />

¾¾¾® m = 7,68í îO<br />

: 0,13(mol)<br />

Câu 20: Hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 và Cu. Cho m gam hỗn hơp X tác dụng với dung<br />

dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn<br />

hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 3<br />

chất tan với tỉ lệ số mol 1 : 2 : 3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam<br />

KMnO 4 trong môi trường axit sunfuric?<br />

A. 6,162 B. 5,846 C. 5,688 D. 6,004<br />

Trích đề thi thử chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Gọi<br />

ìï nCu<br />

= a<br />

HCl<br />

X í ¾¾¾® 64a + 56.2.b + 6b.35,5 = 122,76<br />

ïî<br />

n = b !"#"$ !" # "$<br />

Fe2O3<br />

Cu+<br />

Fe Clo


ìCuSO 4<br />

: a<br />

BTE<br />

ï<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾® n = 2n ® Y FeSO<br />

Fe Cu í 4<br />

: 2a ¾¾¾¾® 2a + 6a = 2b<br />

ï<br />

îFe 2(SO 4) 3:3a<br />

Ta 2+ 2+<br />

ìa = 0,09<br />

BTE 0,18<br />

® í ® n 2+<br />

= 0,18¾¾¾® n<br />

Fe<br />

KMnO<br />

= = 0,036® m=<br />

5,688<br />

4<br />

îb = 0,36 5<br />

Câu 21: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe 2 O 3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành<br />

hai phần bằng nhau (đựng trong hai cốc). Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung<br />

dịch HCl a(M), khuấy đều sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi một cách cẩn<br />

thận thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml HCl a(M),<br />

khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn<br />

khan. Giá trị của a là:<br />

A. 1 B. 0,75 C. 0,5 D. 1,2<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Thấy ở hai lần số mol HCl tăng gấp đôi mà khối lượng muối không tăng gấp đôi.<br />

Nên suy ra lần 1 chất rắn chưa tan hết, lần 2 chất rắn đã tan hết.<br />

+ Có<br />

ìCuO : a(mol)<br />

BTNT ìCuCl 2<br />

: a<br />

4,8í<br />

¾¾¾® 9,2 í<br />

îFe2O 3: b(mol)<br />

îFeCl 3<br />

: 2b<br />

BTKL ì80a + 160b = 4,8 ìa = 0,02<br />

+ Vậy ¾¾¾® í<br />

® í<br />

î135a + 162,5.2b = 9,2 îb = 0,02<br />

+ Khi đó<br />

å O<br />

ì n = 0,02 + 0,02.3 = 0,08<br />

ï<br />

ï ìFe,Cu : 3,52(gam)<br />

í ï<br />

ï8,1 BTKL<br />

í¾¾¾® m + = ® + - = ® =<br />

ï ï ! O<br />

m<br />

! Cl<br />

4,58 16x 35,5.2.(0,08 x) 4,58 x 0,02(mol)<br />

î î<br />

x(mol) (0,08-x).2<br />

® nCl<br />

= 0,12(mol) ® a=<br />

1,2(M)<br />

Câu 22: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe 3 O 4 một thời gian, thu<br />

được hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Al 2 O 3 . Hòa tan hoàn toàn X trong<br />

dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H 2 và m gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 41,97 B. <strong>32</strong>,46 C. <strong>32</strong>,79 D. 31,97<br />

Trích đề thi thử chuyên Hà Giang – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Một câu hỏi được đặt ra ngay là: H trong HCl đi đâu ?<br />

Hỏi vớ vẩn ...biến thành nước và H 2 ...Đừng hỏi O ở đâu kết hợp với H trong HCl<br />

thành nước nhé.


BTNT.O<br />

ì¾¾¾¾® ï nHO= 0,04.4=<br />

0,16<br />

2<br />

BTNT.H<br />

Rồi ok í<br />

¾¾¾¾® nHCl<br />

= 0,62(mol)<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,15<br />

2<br />

Và m = 0,12.27<br />

!"""#"""$<br />

+ 0,04.3.56 + 0,62.35,5 = 31,97(gam)<br />

Fe,Al<br />

Câu 23: Cho 50 gam hổn hợp X gồm bột Fe 3 O 4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết<br />

thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của<br />

Cu trong hổn hợp X là<br />

A. 40,8%. B. 40%. C. 20,4%. D. 53,6 %.<br />

Trích đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì HCl dư nên chất rắn không tan là Cu.Khi đó ta có ngay :<br />

BTE<br />

ìCu : a<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 50 - 20,4 = 29,6 í ¾¾¾® 64a + 2<strong>32</strong>a = 29,6 ® a = 0,1<br />

îFe3O 4: a<br />

BTKL 20,4 + 0,1.64<br />

¾¾¾® %Cu = = 53,6%<br />

50<br />

Câu 24: Hỗn hợp H gồm m gam Al, m gam Fe 2 O 3 , m gam CuO. Nung nóng hỗn<br />

hợp đến khi không còn phản ứng xảy ra thì thu được hỗn hợp rắn X (chứa 3 đơn<br />

chất và 1 hợp chất). Biết X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1,47M.<br />

Khối lượng hợp chất có trong X là<br />

A. 4,59g B. 6,885g C. 13,77g D. 8,16g<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Clo m m<br />

¾¾¾¾® .3 + .2.2 = 0,4.1,47 ¾¾® m = 4,<strong>32</strong><br />

27 160<br />

0,135<br />

¾¾® nO<br />

= 0,027.3 + 0,054 = 0,135 ¾¾® m<br />

Al2O<br />

= .102 = 4,59(gam)<br />

3<br />

3


Chủ đề 11: Bài toán khử oxit kim loại bằng CO, H 2<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Bài toán này thực chất rất đơn giản nếu các bạn hiểu bản chất chỉ là quá trình<br />

CO, H 2 …lấy oxi trong các oxit của các kim loại có tính khử trung bình (Zn, Fe,<br />

Cu…)<br />

+ Dạng toán này thường dùng định luật BTNT.<br />

+ Tuy nhiên, dạng toán này cũng dễ dàng kết hợp với các dạng toán khác để tạo<br />

nên những bài toán hay.<br />

Ví dụ 1: Khử <strong>32</strong> gam Fe 2 O 3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn X.<br />

Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được khí NO (sản<br />

phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:<br />

A. 72,6 B. 74,2 C. 96,8 D. 48,4<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® nFe O<br />

= 0,2® nFe( NO )<br />

= 0,4® m= 96,8(gam) →Chọn C<br />

2 3 3 3<br />

Ví dụ 2: Cho H 2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al 2 O 3 và Fe x O y nung<br />

nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H 2 O và a gam chất rắn. Giá trị của a<br />

là<br />

A. 6,70. B. 6,86. C. 6,78. D. 6,80.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

trong oxit<br />

n = 0,08 ® n = 0,08<br />

HO<br />

2<br />

O<br />

BTKL<br />

¾¾¾® a= 8,14- 0,08.16=<br />

6,86(gam) →Chọn B<br />

Ví dụ 3: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe 3 O 4 và CuO nung nóng đến<br />

khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,<strong>32</strong> gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi<br />

bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tổng số<br />

gam 2 oxit ban đầu là<br />

A. 6,24. B. 5,<strong>32</strong>. C. 4,56. D. 3,12.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTNT trong oxit<br />

n = 0,05¾¾¾® n = n = n = 0,05<br />

¯<br />

å<br />

O<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m = m(KL,O) = 2,<strong>32</strong> + 0,05.16 = 3,12(gam) →Chọn D<br />

CO2<br />

Ví dụ 4: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe 2 O 3 ,<br />

Fe 3 O 4 và Al 2 O 3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư<br />

thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam.<br />

Giá trị của m là<br />

A. 217,4. B. 219,8. C. 230,0. D. 249,0.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

¯


BTNT<br />

n = 0,15 ¾¾¾® nO<br />

= nCO<br />

= n = 0,15<br />

¯<br />

2 ¯<br />

å<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = = + =<br />

m m(KL;O) 215 0,15.16 217,4<br />

Ví dụ 5: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp<br />

rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu<br />

được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 thì tạo<br />

thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là<br />

A. 0,896. B. 1,120. C. 0,224. D. 0,448.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

= ¾¾¾® BTNT<br />

n 0,04 n = ® =<br />

¯ CO<br />

0,04 V 0,896<br />

2<br />

Ví dụ 6: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam<br />

một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ<br />

khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí<br />

CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.<br />

A. Fe 2 O 3 ; 65%. B. Fe 3 O 4 ; 75%.<br />

C. FeO; 75%. D. Fe 2 O 3 ; 75%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT<br />

ì CO<br />

2<br />

: a 44a + 28(0,2 -a)<br />

0,2 mol CO ¾¾¾® í<br />

40 = ® a = 0,15<br />

îCO : 0,2 - a<br />

0,2<br />

trong oxit<br />

BTKL 8 - 0,15.16<br />

¾¾® nO<br />

= 0,15 ¾¾¾® nFe<br />

= = 0,1<br />

56<br />

nFe<br />

2<br />

¾¾® = ¾¾® Fe2O3<br />

¾¾® H = 75%<br />

n 3<br />

O<br />

Ví dụ 7: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3<br />

(nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch<br />

Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị<br />

của m là<br />

A. 3,75 B. 3,92 C. 2,48 D. 3,88<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia 2016 – Bộ Giáo Dục<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ca(OH) 2<br />

BTKL<br />

Ta có: X¾¾¾¾® n = 0,09¾¾¾® m= 5,36- 0,09.16=<br />

3,92(gam)<br />

¯<br />

!"# "$<br />

O


Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Thổi hỗn hợp khí CO và H 2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , CuO và<br />

Fe 3 O 4 có tỉ lệ mol 1:2:3. Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y<br />

trong dd HNO 3 loãng dư thu được 0,55 mol khí NO (spkdn) và dung dịch Z. Cô<br />

cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với :<br />

A. 511 B. 412 C. 455 D. 600<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìFe2O 3: a<br />

ï<br />

BTKL Bi khu m- mY<br />

1016a -142,8<br />

míCuO:2a<br />

¾¾¾® nO<br />

= =<br />

ï<br />

16 16<br />

îFe3O 4<br />

: 3a<br />

BTE 1016a -142,8<br />

+<br />

ìFe(NO 3) 3:1,65<br />

BTNT(Cu Fe)<br />

¾¾¾® 3a.1 + .2 = 0,55.3 ® a = 0,15 ¾¾¾¾¾®í<br />

16<br />

î Cu(NO ) : 0,3<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m=<br />

455,7(gam)<br />

Câu 2: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3<br />

đốt nóng, phản ứng tạo ra khí CO 2 và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng<br />

14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào một lượng dung dịch<br />

HNO 3 thu được 1,8368 lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất và dung dịch có<br />

chứa 47,1 gam muối khan. Số mol HNO 3 phản ứng có giá trị gần nhất với :<br />

A. 0,65 B. 0,75 C. 0,55 D. 0,70<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : a<br />

BTKL<br />

Chia để trị ta có : 14,352í<br />

¾¾¾® 56a + 16b = 14,352.<br />

îO:b<br />

Chú ý muối gồm 2 muối.<br />

¾¾¾® BTKL<br />

a 0,21<br />

56a ! = 47,1 - ì =<br />

(0,082.3.62 2.b.62)<br />

"###$###%<br />

+ ® í Fe<br />

îb = 0,162<br />

-<br />

NO3<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® nHNO<br />

= 0,082.3 2.0,162 0,082<br />

3 "# #$###%<br />

+ +<br />

!<br />

= 0,652<br />

-<br />

NO3<br />

NO<br />

Câu 3: Khử m gam Fe 3 O 4 bằng khí H 2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn<br />

hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H 2 SO 4 0,2M (loãng). Giá trị của m là<br />

A. 23,2 gam B. 34,8 gam C. 11,6 gam D. 46,4 gam<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

2-<br />

BT.Nhóm.SO 4<br />

HSO 2 4 FeSO4<br />

n = 0,6¾¾¾¾¾® n = 0,6<br />

3 2


BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾®<br />

Fe2O<br />

= ® =<br />

3<br />

n 0,2 m 46,4(gam)<br />

Câu 4: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO 2 , CO và<br />

H 2 . Toàn bộ lượng khí G qua Fe 2 O 3 dư, t 0 thu được x mol Fe và 10,8 gam H 2 O.<br />

Cho x mol sắt vừa tan hết trong y mol H 2 SO 4 thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam<br />

muối và một sản phẩm khử duy nhất. Biết y=2,5x, giả sử Fe 2 O 3 chỉ bị khử về Fe.<br />

Phần trăm thể tích gần đúng của CO 2 trong G là:<br />

A. 19,06% B. 13,05% C. 16,45% D. 14,30%<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý :<br />

Fe O<br />

ìC+ H2O® CO+<br />

H2<br />

í<br />

îC+ 2H O® CO + 2H<br />

2 2 2<br />

2 3<br />

G¾¾¾® nHO= a+ 2b=<br />

0,6(mol)<br />

2<br />

BTNT.O<br />

2 4<br />

¾¾¾¾® nFe<br />

= x = .2.(a + b) = (a + b)<br />

3 3<br />

và<br />

2-<br />

2 4<br />

+ ®<br />

4<br />

+<br />

2<br />

+<br />

2<br />

2H SO 2e SO SO 2H O<br />

ìCO : a(mol)<br />

ï<br />

® G íCO 2<br />

: b(mol)<br />

ï<br />

îH 2<br />

: a + 2b (mol)<br />

BTKL 2,5x 4<br />

¾¾¾® .96 + 56x = 105,6 ® 176. (a + b) = 105,6 ® a + b = 0,45(mol)<br />

2 3<br />

ìa = 0,3(mol) 0,15<br />

® í ® %CO2<br />

= = 14,3%<br />

îb = 0,15(mol) 0,3 + 0,15 + 0,6<br />

Câu 5: Hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 nặng 14,16 gam. Chia thành 3 phần đều<br />

nhau. Cho dòng khí H 2 (dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe.<br />

Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO 4 thì thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn.<br />

Phần 3 được hòa tan vừa hết bởi một lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3%<br />

(d=1,03g/ml). sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với<br />

lượng dư dung dịch AgNO 3 , được a gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn<br />

toàn<br />

Giá trị của V lần lượt là:<br />

A. 6,25 và 15,12 B. 67,96 và 14,35<br />

C. 56,34 và 27,65 D . 67,96 và 27,65<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dễ có khối lượng trong mỗi phần là : 4,72 gam


ì 3,92<br />

nFe<br />

= = 0,07(mol)<br />

ï 56<br />

Với phần 1 : í<br />

ï BTKL Trong M/3 4,72 - 3,92<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,05(mol)<br />

ïî<br />

16<br />

Với phần 2 :<br />

TrongM/3 0,24<br />

D m = 4,96 - 4,72 = 0,24(gam) ® nFe<br />

= = 0,03(mol)<br />

64 - 56<br />

Từ số mol O và Fe trong M/3 suy ra ngay X chỉ có muối FeCl 2<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® n = 0,07(mol)<br />

FeCl<br />

2<br />

0,14.36,5<br />

BTNT.Clo<br />

m 0,073<br />

¾¾¾¾® = ® = = =<br />

D 1,03<br />

dd<br />

nHCl<br />

0,14 V 67,96(ml)<br />

BTE BTNT<br />

Ag : 0,07(mol)<br />

¾¾¾¾¾® + a = 27,65 ì<br />

í<br />

îAgCl<br />

: 0,14(mol)<br />

Câu 6: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al 2 O 3 và Fe 3 O 4<br />

đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại là 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ<br />

được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 18,82 B. 19,26 C. 16,7 D. 17,6<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán rất đơn giản với ý đồ BTKL<br />

BfiCO c≠Ìp 16<br />

m = 14,14 + mO<br />

= 14,14 + .16 = 16,7(gam)<br />

100<br />

Câu 7: Dẫn khí CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm 0,25 mol CuO, 0,1 mol Fe 3 O 4 và<br />

0,1 mol Al 2 O 3 đun nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung<br />

dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và dung dịch Z.<br />

Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:<br />

A. 86,5 B. 90,2 C. 95,4 D. 91,8<br />

Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

d≠<br />

Cu<br />

+ Nhận xét : Có n = 0,05(mol)→ Không có muối Fe 3+ trong Z<br />

+ Và<br />

ìFeCl 2<br />

: 0,3<br />

BTNT ï<br />

BTKL<br />

¾¾¾® ZíCuCl 2<br />

:0,2¾¾¾® m=<br />

91,8(gam)<br />

ï<br />

îAlCl 3<br />

: 0,2


Câu 8: Hòa tan hết 4 gam oxit Fe x O y cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d=<br />

1,05 g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc).<br />

Giá trị của V là<br />

A. 1,545. B. 1,68. C. 1,24 . D. 0,056.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

BTNT.H trong oxit<br />

HCl H O O<br />

n = 0,15(mol) ¾¾¾¾® n = n = 0,075(mol)<br />

BTNT.O trong oxit<br />

CO O<br />

¾¾¾¾® n = n = 0,075(mol) ® V = 1,68(lit)<br />

2<br />

Câu 9: Dẫn khí than ướt qua m gam hỗn hợp X gồm các chất Fe 2 O 3 , CuO, Fe 3 O 4<br />

(có số mol bằng nhau) đun nóng thu được 36 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y phản<br />

ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy<br />

nhất,đktc). Giá trị của m là :<br />

A. 47,2 B. 46,4 C. 54,2 D. 48,2<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìFe2O 3: a ìFe :5a<br />

BTKL<br />

ï<br />

0<br />

H 2 ,CO,t ï ì¾¾¾® ï 344a + 16b = 36<br />

X íCuO : a ¾¾¾¾® 36(gam) íCu : a ® í<br />

BTE<br />

ï 15a 2a 2b 0,5.3<br />

Fe3O 4: a<br />

ï ¾¾¾® + = +<br />

O : b<br />

ïî<br />

î<br />

î<br />

ìa = 0,1<br />

® í ® m = ( 160 + 80 + 2<strong>32</strong> ).0,1 = 47,2(gam)<br />

îb = 0,1<br />

Câu 10: Dùng CO dư khử hoàn toàn 10,44 gam Fe 3 O 4 rồi hấp thụ toàn bộ sản<br />

phẩm khí thu được vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch<br />

B. Đun nóng dung dịch B thu được a gam kết tủa nữa. Giá trị của a là :<br />

A. 7,88 B. 15,76 C. 6,895 D. 11,82<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

10,44<br />

BTNT.O<br />

Ta có: nFe3O<br />

= = 0,045(mol) ¾¾¾¾® n<br />

4 CO<br />

= 0,045.4 = 0,18(mol)<br />

2<br />

2<strong>32</strong><br />

BTNT.C<br />

0,18 - 0,1<br />

n = 0,1¾¾¾¾® nBa(HCO 3)<br />

= = 0,04(mol)<br />

¯<br />

2<br />

2<br />

t<br />

0<br />

¾¾® n = 0,04® a= 0,04.197=<br />

7,88(gam)<br />

¯<br />

Câu 11: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư<br />

hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe 3 O 4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />

,khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,<strong>32</strong> gam. Giá trị của V là<br />

A. 0,224. B. 0,112. C. 0,448. D. 0,560.<br />

Định hướng tư duy giải


Nhận xét : Bản chất của CO và H 2 giống nhau là đều đi cướp O từ các oxit và số<br />

mol hỗn hợp khí luôn không đổi vì CO + O ® CO2 H2 + O ® H2O<br />

BTNT.Oxi<br />

0,<strong>32</strong><br />

Do đó : ¾¾¾¾® V = n<br />

O.22,4 = .22,4 = 0,448<br />

16<br />

Câu 12: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2 O 3 ở nhiệt độ cao một<br />

thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà<br />

tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO 3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO<br />

(đktc). Giá trị m là:<br />

A. 8,2 B. 8 C. 7,2 D. 6,8<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ì¾¾¾® + = =<br />

BTKL<br />

6,72 ìFe : a ï 56a 16b 6,72 ìa 0,09<br />

í ® í ®<br />

O:b BTE<br />

í b = 0,105<br />

î<br />

ï¾¾¾® î 3a = 2b + 0,02.3 î<br />

BTNT.Fe 0,09<br />

¾¾¾¾® nFe2O<br />

= = 0,045 ® m=<br />

7,2<br />

3<br />

2<br />

Câu 13: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư<br />

hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe 3 O 4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn<br />

toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,<strong>32</strong> gam. Giá trị của V là<br />

A. 0,224. B. 0,560. C. 0,112. D. 0,448.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Dù là CO hay H 2 mỗi phân tử cũng cướp được 1 nguyên tử O .Do đó :<br />

0,<strong>32</strong><br />

nhon hop khi<br />

= nO<br />

= = 0,02® V= 0,02.22,4=<br />

0,448<br />

16<br />

Câu 14: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 nung<br />

nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có<br />

trong hỗn hợp ban đầu là<br />

A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 4,0 gam. D. 2,0 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý: CO chỉ cướp được O trong CuO. Do đó có ngay:<br />

9,1 - 8,3<br />

BTKL trong CuO<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,05® mCuO<br />

= 0,05.80=<br />

4<br />

16<br />

Câu 15: Trong bình kín dung tích 10,6 lít chứa khí CO và một lượng hỗn hợp A<br />

gồm Fe 3 O 4 và FeCO 3 ở 28,6 0 C áp suất trong bình là 1,4 atm (thể tích chất rắn coi<br />

như không đáng kể). Nung nóng bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn<br />

toàn. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối so với H 2 là 20,5. Hòa tan hoàn toàn hỗn<br />

hợp A trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí gồm NO và<br />

CO 2 ở 0 0 C và 1,5 atm. Thể tích dung dịch HCl 0,5 M để hòa tan hết hỗn hợp A gần<br />

nhất với :


A. 1,5 lít B. 2 lít C. 2,5 lít D. 3 lít<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Đặt số mol các chất trong A :<br />

Ta có :<br />

ìFe3O 4: a<br />

CO<br />

í ¾¾® CO<br />

2<br />

: 4a + 2b<br />

îFeCO 3<br />

: b<br />

CO:0,6 b 4a 2b<br />

p.V 1,4.10,6<br />

BTNT.C ì + - -<br />

( )<br />

R.T 0,082. ( 273 28,6 )<br />

+<br />

nCO<br />

= = = 0,6 ¾¾¾¾® 0,6+ b í CO<br />

2 : 4a 2b<br />

+ î<br />

® 44. ( 4a + 2b) + 28( 0,6 -4a - b)<br />

= 41.(0,6 + b) ® 64a + 19b = 7,8<br />

Ta lại có :<br />

n 0,06<br />

NO+<br />

CO2<br />

BTNT<br />

= ¾¾¾®í<br />

ìCO : b<br />

2<br />

îNO : 0,06 - b<br />

BTE ìa = 0,117<br />

¾¾¾® a + b = 3(0,06 - b) ® a + 4b = 0,18 ® í<br />

îb = 0,016<br />

ìï<br />

Vậy ta có : í<br />

+<br />

ïî FeCO<br />

3<br />

: 0,016 ® H : 0,0<strong>32</strong><br />

0,968<br />

® VHCl<br />

= = 1,936(lít)<br />

0,5<br />

O:0,468 +<br />

Fe3O 4: 0,117 ¾¾¾® H : 0,936<br />

® n = 0,968<br />

Câu 16: Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO,<br />

Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z.<br />

Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu<br />

được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong<br />

dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chuawa 18 gam muối<br />

và một sản phẩm khí SO 2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:<br />

A. 5,80. B. 14,<strong>32</strong> C. 6,48 D. 7,12<br />

Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Fe<br />

ìFe : a ì¾¾¾¾® ï nFe 2(SO 4)<br />

= 0,045® a = 0,09<br />

3<br />

Ta có : Yí<br />

® í O:b BTE<br />

î ïî ¾¾¾® 3.0,09 = 2b + 0,045.2 ® b = 0,09<br />

BTKL TrongX®<br />

CO 2<br />

Y O<br />

¾¾¾® m= m + m = 0,09.56+ 0,09.16+ 0,04.16=<br />

7,12(gam)<br />

Câu 17: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe 2 O 3 , có lẫn tạp chất<br />

trơ) cho vào luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng<br />

thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư<br />

dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn<br />

HCl


hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thì thu được 387,2 gam một<br />

muối nitrat. Hàm lượng Fe 2 O 3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là:<br />

A. 80% B. 20% C. 60% D. 40%<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

387,2 BTNT.Fe 1,6<br />

Ta có : nFe(NO 3)<br />

= = 1,6(mol) ¾¾¾¾® m<br />

3 Fe2O<br />

= .160 = 128(gam)<br />

3<br />

242 2<br />

Lại có :<br />

BTKL<br />

trong oxit<br />

CO O CO<br />

Dm­= m = 52,8® n = n = 1,2(mol)<br />

2 2<br />

¾¾¾® m = 300,8+ 1,2.16= <strong>32</strong>0(gam) ® %Fe O = 40%<br />

Qu∆ng<br />

2 3


Chủ đề 12: Bài toán kim loại tác dụng H 2 SO 4 (đặc, nóng)<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Với bài toán này cần nhớ các bán phản ứng quan trọng sau:<br />

-<br />

(1). 2H SO + 2e ® SO 2 + SO + H O<br />

(2).<br />

2 4 4 2 2<br />

4H SO 6e 3SO S 4H O<br />

-<br />

+ ® 2<br />

2 4 4<br />

+ +<br />

2<br />

-<br />

(3). 5H SO + 8e ® 4SO 2 + H S + 4H O<br />

2 4 4 2 2<br />

+ Chú ý vận dụng các định luật bảo toàn (đặc biệt là BTE)<br />

Ví dụ 1: Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H 2 SO 4 thu được dung dịch X và 12,<strong>32</strong><br />

lít SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam<br />

muối khan. Giá trị của a là:<br />

A. 0,4 B. 0,6 C. 0,3 D. 0,5<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

BTE Trong muËi<br />

BTKL 75,2 - 0,55.96<br />

nSO<br />

= 0,55 ¾¾¾® n 2-<br />

= 0,55 ¾¾¾® n = = =<br />

2 SO<br />

Fe<br />

a 0,4(mol)<br />

4<br />

56<br />

Bạn nào chưa thạo BTE có thể dựa vào<br />

2-<br />

2 4<br />

+ ®<br />

4<br />

+<br />

2<br />

+<br />

2<br />

2H SO 2e SO SO 2H O<br />

Ví dụ 2: Hòa tan hết hỗn hợp X chứa Cu và Fe trong dung dịch H 2 SO 4 đặc,nóng.<br />

Sau phản ứng thu được khí và dung dịch Y chứa m gam muối (trong đó S chiếm<br />

22,472% về khối lượng). Mặt khác,đổ dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 40,2 gam<br />

kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :<br />

A. 74,2 B. 68,8 C. 71,2 D. 66,8<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.S Trong Y <strong>32</strong>a<br />

Trong Y n = 2 a ¾¾¾¾® n<br />

SO 4<br />

S<br />

= a ® 0,22472(1)<br />

-<br />

m + 96a<br />

=<br />

SO<br />

BTDT<br />

Trong ¯<br />

n = a ¾¾¾® n = 2a ® 40,2 = m + 2a.17(2)<br />

2- -<br />

4<br />

OH<br />

(1) + (2) ìmX<br />

+ 34a= 40,2 ìmX<br />

= 23,2<br />

¾¾¾® í<br />

® í<br />

î0,22472mX<br />

- 10,42688a = 0 îa=<br />

0,5<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 23,2+ 0,5.96=<br />

71,2(gam)<br />

Ví dụ 3: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được khí SO 2 (sản<br />

phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa 8,28 gam muối. Cho Ba(OH) 2 dư vào X thì<br />

thu được 18,54 gam kết tủa. Số mol H 2 SO 4 đã phản ứng gần nhất với :<br />

A. 0,15 B. 0,10 C. 0,20 D. 0,30<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

X<br />

X


Dễ thấy có hỗn hợp muối sắt tạo ra.<br />

Ta có :<br />

Fe<br />

HSO<br />

2 4<br />

¾¾¾®<br />

2+<br />

Trong X<br />

ìïFe<br />

: a<br />

n 2-<br />

a 1,5b<br />

BTE+<br />

BTDT ï<br />

ì = +<br />

SO4<br />

í ¾¾¾¾¾®<br />

3+<br />

í<br />

ïî<br />

Fe : b ïî<br />

nSO<br />

= a + 1,5b<br />

2<br />

BTKL<br />

ì¾¾¾® 8,28 = 56(a + b) + 96(a + 1,5b)<br />

ï<br />

ï<br />

ìFe( OH ) : a<br />

2<br />

ìa = 0,015<br />

Khi đó ta có ngay : í<br />

BTNT ï<br />

® í<br />

ï¾¾¾®<br />

18,54íFe( OH ) : b<br />

b 0,03<br />

3<br />

î =<br />

ï<br />

ï<br />

ï<br />

ïî<br />

BaSO<br />

4<br />

: a + 1,5b<br />

î<br />

-<br />

å ( )<br />

BTNT.S 2<br />

2 4 2 4<br />

¾¾¾¾® HSO = SO,SO = 0,12<br />

Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn a gam Fe bằng dung dịch HCl loãng dư thu được m<br />

gam muối. Cũng lượng sắt trên cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu<br />

được (m + 14,6) gam một muối sunfat. Giá trị a là:<br />

A. 11,2 g. B. 2,8 g. C. 12,7 g. D. 5,6 g.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì HCl a<br />

m (56 35,5.2)<br />

a ¾¾¾® = +<br />

ï<br />

m 25,4<br />

Ta có : n<br />

56<br />

ì =<br />

Fe<br />

= ® í ® í<br />

56 ï HSO 2 4(d/n)<br />

a a = 11,2<br />

¾¾¾¾® m + 14,6 = (56.2 + 96.3)<br />

î<br />

ïî<br />

2.56<br />

Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào 49 gam dung dịch H 2 SO 4 80% chỉ thu<br />

được dung dịch X và khí. Cho X tác dụng hoàn toàn với 700 ml dung dịch KOH<br />

1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z nặng<br />

58,575 gam . Tính C% của MgSO 4 trong X.<br />

A. 48,66 B. 44,61 C. 49,79 D. 46,24<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

BTNT.K<br />

KSO<br />

2 4:a ì 2a b 0,7 a = 0,3125<br />

ì ¾¾¾¾® + = ì<br />

nKOH<br />

= 0,7 Zí ® í ® í<br />

îKOH : b î174a + 56b = 58,575 îb = 0,075<br />

SO<br />

BTNT.S<br />

2<br />

: x<br />

­<br />

ì<br />

¾¾¾® nS<br />

= 0,4- a= 0,0875 ® í<br />

î HS:y<br />

2<br />

BTE<br />

ì ¾¾¾® 2x + 8y = 0,2.2 ìx=<br />

0,05<br />

nMg<br />

= 0,2 ® í ® í<br />

îx + y = 0,0875 îy = 0,0375<br />

0,2.(24 + 96)<br />

® %MgSO4<br />

= = 48,66%<br />

4,8 + 49 -0,05.64 -0,0375.34


Ví dụ 6: Cho hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,2x mol Cu tan hoàn toàn trong dung<br />

dịch chứa y mol H 2 SO 4 (tỉ lệ x : y = 1 : 3), thu được một sản phẩm khử duy nhất<br />

SO 2 và dung dịch B. Số mol khí SO 2 thoát ra là :<br />

A. x. B. 1,7x. C. 0,5y. D. y.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Nhận thấy dung dịch B có chứa Fe 2+ vì nếu Fe bị đẩy hết lên Fe 3+ thì số mol<br />

H 2 SO 4 phải là 3,4x mol.<br />

Nên H 2 SO 4 hết và<br />

2-<br />

2 4<br />

+ ®<br />

4<br />

+<br />

2<br />

+<br />

2<br />

2H SO 2e SO SO 2H O<br />

1<br />

Vậy nSO<br />

= n<br />

2 H2SO<br />

= 0,5y(mol)<br />

4<br />

2<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H 2 SO 4 đặc,<br />

nóng, dư thu được 5,6 lít SO 2 sản phẩm khử duy nhất ở. Tính % theo khối lượng<br />

của Cu trong hỗn hợp là<br />

A. 53,33% B. 33,33% C. 43,33% D. 50,00%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta sẽ sử dụng phương trình :<br />

2H SO 2e SO SO H O<br />

-<br />

+ ® 2<br />

2 4 4<br />

+<br />

2<br />

+<br />

2<br />

ìCu : a<br />

CDLBT ì64a + 56b = 12 ìa = 0,1<br />

Ta có ngay : 12í ¾¾¾® í ® í<br />

î Fe : b î 2a + 3b = 0,25.2 î b = 0,1<br />

0,1.64<br />

® %Cu = = 53,33%<br />

12<br />

Câu 2: Cho 4,5 gam một kim loại R tan hoàn toàn trong H 2 SO 4 đặc nóng dư thu<br />

được 2,24 lít hỗn hợp hai khí SO 2 và H 2 S (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 24,5 và<br />

dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau<br />

phản ứng.<br />

A. Al, 28,5 gam. B. Al, 34,2 gam. C. Fe, 28,5 gam. D. Cu, <strong>32</strong>,0 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìa + b = 0,1<br />

ì SO<br />

2<br />

: a ï<br />

ìa=<br />

0,05<br />

Ta có ngay : 0,1í ® í64a<br />

+ 34b ® í ® ne<br />

= 0,5<br />

îHS:b ï = 2.24,5<br />

2<br />

îb=<br />

0,05<br />

î 0,1<br />

BTKL 0,5.R<br />

¾¾¾® 4,5 = ® R = 9n = 9.3 = 27 ® Al<br />

n<br />

m m(KL,SO ) 4,5 0,25.96 28,5<br />

å<br />

BTKL 2-<br />

¾¾¾®<br />

muoi<br />

=<br />

4<br />

= + =<br />

Câu 3: Hòa tan 30 gam hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư<br />

thu được dung dịch X và 0,15 mol SO 2 , 0,1mol S và 0,005 mol H 2 S. Khối lượng<br />

muối tạo thành sau phản ứng là :


A. 78 g B. 120,24g C. 44,4g D. 75,12g<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta sẽ dùng :<br />

2H SO 2e SO SO H O<br />

-<br />

+ ® 2<br />

2 4 4<br />

+<br />

2<br />

+<br />

2<br />

4H SO 6e 3SO S 4H O<br />

-<br />

+ ® 2<br />

2 4 4<br />

+ +<br />

2<br />

5H SO 8e 4SO H S 4H O<br />

-<br />

+ ® 2<br />

2 4 4<br />

+<br />

2<br />

+<br />

2<br />

ìSO 2<br />

: 0,15<br />

ï<br />

Ta có : íS:0,1 ® ne<br />

= 0,15.2+ 0,1.6+ 0,005.8= 0,94® n 2-<br />

= 0,47<br />

SO 4<br />

ï<br />

îHS:0,005<br />

2<br />

å<br />

BTKL 2-<br />

¾¾¾®<br />

muËi<br />

=<br />

4<br />

= + =<br />

m m(KL,SO ) 30 0,47.96 75,12(gam)<br />

Câu 4: Cho m gam Zn vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp<br />

hai khí SO 2 và H 2 S (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 24,5. Tổng giá trị của m và lượng<br />

muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là :<br />

A. 196,5 gam B. 169,5 gam C. 128,5 gam D. 116,12 gam<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta sử dùng :<br />

2H SO 2e SO SO H O<br />

-<br />

+ ® 2<br />

2 4 4<br />

+<br />

2<br />

+<br />

2<br />

-<br />

+ ® 2<br />

2 4 4<br />

+<br />

2<br />

+<br />

2<br />

5H SO 8e 4SO H S 4H O<br />

=<br />

ì + =<br />

ì ïnSO<br />

a<br />

a b 0,3<br />

ï<br />

ìa = 0,15<br />

2<br />

® 0,3í ® í64a<br />

+ 34b ® í<br />

® ne<br />

= 1,5<br />

ïî<br />

n = ï =<br />

HS<br />

b 24,5.2 îb = 0,15<br />

2<br />

î 0,3<br />

BTE<br />

¾¾¾® n = 0,75 ® m = 0,75.65 = 48,75<br />

Zn<br />

BTNT.Zn<br />

¾¾¾¾® m = 0,75(65+ 96) = 120,75<br />

ZnSO4<br />

Zn<br />

Câu 5: Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vàu đủ dung<br />

dịch H 2 SO 4 , thu được 15,12 lít khí SO 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá<br />

trị của m là:<br />

A. 153,0. B. 95,8. C. 88,2. D. 75,8.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

-<br />

Sử dụng phương trình : 2H SO + 2e ® SO 2 + SO + H O<br />

å<br />

2 4 4 2 2<br />

BTKL 2-<br />

¾¾¾® =<br />

4<br />

= + =<br />

m m(Kim loai,SO ) 23,4 0,675.96 88,2<br />

Câu 6: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe 2 O 3 nung nóng được chất khí B<br />

và rắn D. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa<br />

tan D bằng H 2 SO 4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO 2 còn dung dịch E. Cô cạn E<br />

thu được 24g muối khan. Xác định thành phần % của Fe:<br />

A. 58,33% B. 41,67% C. 50% D. 40%<br />

Định hướng tư duy giải


BTNT.Fe<br />

24<br />

Cô cạn E thu được 24g muối khan ¾¾¾¾® nFe = 2n<br />

( )<br />

= 2. = 0,12<br />

Fe2 SO4 3<br />

400<br />

ìFe : 0,12<br />

BTNT(O+<br />

C) ìFe : 0,12<br />

Hỗn hợp đầu í ¾¾¾¾¾® D í<br />

îO:a îO:a-<br />

0,06<br />

BTE<br />

¾¾¾® 0,12.3 = 2(a - 0,06) + 0,18.2 ® a = 0,06 .<br />

BTNT(Fe + O)<br />

ìFe2O 3: 0,02<br />

BTKL<br />

0,08.56<br />

¾¾¾¾¾® í ¾¾¾® %Fe = = 58,33%<br />

îFe : 0,08<br />

0,12.56 + 0,06.16<br />

Câu 7: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được khí SO 2 (sản<br />

phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H 2 SO 4<br />

phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là<br />

A. 1,68 gam. B. 1,12 gam. C. 1,08 gam. D. 2,52 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có sử dụng:<br />

2H SO + 2e ® SO + SO + H O<br />

2-<br />

2 4 4 2 2<br />

¾¾® =<br />

ìHSO :2a<br />

¾¾® ¾¾®<br />

ìSO : a<br />

î<br />

î<br />

2-<br />

ï 2 4 4<br />

nSO<br />

a í<br />

8,28í<br />

2<br />

ï¾¾® n<br />

Fe<br />

= 0,375.2a Fe : 0,75a<br />

¾¾® a = 0,06 ¾¾® n = 0,045 ¾¾® m = 2,52(gam)<br />

Fe<br />

Câu 8: Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H 2 SO 4 đặc dư thu được<br />

V lít SO 2 (ở 0 0 C, 1 atm). Giá trị của V là:<br />

A. 3,36 B. 4,48 C. 7,84 D. 5,6<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì nAl<br />

= 0,1<br />

BTE 0,1.3 + 0,2.2<br />

Ta có : í ¾¾¾® nSO<br />

= = 0,35® V=<br />

7,84<br />

2<br />

înCu<br />

= 0,2 2<br />

Câu 9: Cho 5,94g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được<br />

1,848 lít sản phẩm ( X ) có lưu huỳnh ( đktc), muối sunfat và nước. Cho biết ( X )<br />

là khí gì trong hai khí SO 2 , H 2 S ?<br />

A. H 2 S B. SO 2 C. Cả hai khí D. S<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìnAl<br />

= 0,22<br />

BTE<br />

í ¾¾¾® 0,22.3 = 0,0825.8 ® X : H2S<br />

înX<br />

= 0,0825<br />

Câu 10: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 8 gam hỗn<br />

hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thì thu được V lít khí ở đktc.<br />

Giá trị của V là<br />

A. 16,8 lít. B. 17,92 lít. C. 6,72 lít. D. 20,16 lít<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Fe


ì 0,1.3 + 0,2.4<br />

ìFe : 0,1 ïSO : = 0,55<br />

í<br />

í 2<br />

îC:0,2<br />

ï î CO<br />

2<br />

: 0,2<br />

BTE+<br />

BTNT 2<br />

8 ¾¾¾¾® ® V= 0,75.22,4=<br />

16,8


Chủ đề 13: Bài toán oxit kim loại tác dụng H 2 SO 4 (đặc, nóng).<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Bài toán này ta dùng phương pháp chia để trị hỗn hợp oxit thành kim loại và O.<br />

+ Kết hợp với các định luật bảo toàn.<br />

+ Vận dụng linh hoạt (kết hợp, liên hệ) giữa các định luật bảo toàn.<br />

Ví dụ 1: Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng Oxi thu được m gam hỗn hợp<br />

chất rắn Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít<br />

SO 2 ( đktc) và dung dịch có chứa 72 gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:<br />

A. 25,6 gam B. 28,8 gam C. 27,2 gam D. 26,4 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL 72 - 24<br />

BTDT<br />

Ta có : ¾¾¾® n 2-<br />

= = 0,5¾¾¾® n<br />

SO 4<br />

e<br />

= 0,5.2=<br />

1<br />

96<br />

ìFe,Cu : 24gam<br />

BTE 6,72<br />

Và mí<br />

¾¾¾® 2a + .2 = ne<br />

= 1® a = 0,2® m = 27,2(gam)<br />

îO : a(mol) 22,4<br />

Ví dụ 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp Al, CuO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4<br />

trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu<br />

được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào<br />

Y thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 thu được dung<br />

dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO 2 (ở đktc) là sản phẩm khử duy<br />

nhất của H 2 SO 4 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:<br />

A. 10,26 gam B. 11,24 gam C. 14,28 gam D. 12,34 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Cho NaOH vào X có n = 0,03¾¾¾® n = 0,02(mol)<br />

+ Sục CO 2 vào Y<br />

H<br />

2<br />

BTE<br />

d≠<br />

Al<br />

ìAl : 0,02(mol)<br />

BTNT.Al ï<br />

nAl(OH) = 0,1¾¾¾¾® X íAl 3<br />

2O 3<br />

: 0,04(mol)<br />

ïî<br />

Fe,Cu<br />

+ Lại có n = 0,11(mol) ® n 2-<br />

= 0,11<br />

BTKL<br />

SO<br />

å<br />

2 4<br />

trong muËi<br />

SO<br />

¾¾¾® m(Fe,Cu) = 16,2 - 0,11.96 = 5,64(gam)<br />

BTKL<br />

+ Vậy ¾¾¾® m= 5,64+ 0,02.27+ 0,04.102=<br />

10,26(gam)<br />

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y và Cu bằng dung<br />

dịch H 2 SO 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử<br />

duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về<br />

khối lượng của Fe x O y trong X là<br />

A. 79,34%. B. 73,77%. C. 26,23%. D. 13,11%.


Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta chia để trị X thành<br />

BTKL<br />

ìFe : a ì¾¾¾® 56a + 64b + 16c = 2,44 ìa = 0,025<br />

ï ï BTE<br />

ï<br />

2,44 íCu : b ® í¾¾¾® 3a + 2b = 2c + 0,0225.2 ® íb = 0,01<br />

ï ï + = ï<br />

îO : c 200a 160b 6,6 îc = 0,025<br />

ïî<br />

2,44 - 64.0,01<br />

® %FexOy<br />

= = 73,77%<br />

2,44<br />

Ví dụ 4: Hòa tan 52,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 trong H 2 SO 4<br />

đặc/nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa<br />

131,2 gam hỗn hợp muối sunfat và 3,36 lít khí SO 2 (spkdn,đktc). Phần trăm khối<br />

lượng của O trong X là :<br />

A. 21,21% B. 18,18% C. 24,24% D. 30,30%<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Đặt<br />

HSO<br />

BTNT.H<br />

n = a¾¾¾¾® n = a<br />

BTKL<br />

HO<br />

2 4 2<br />

¾¾¾® 52,8 + 98a = 131,2 + 0,15.64 + 18a ® a = 1,1(mol)<br />

BTNT.S<br />

Trong muËi<br />

SO<br />

¾¾¾¾® n = 1,1- 0,15=<br />

0,95(mol)<br />

BTKL<br />

2-<br />

4<br />

TrongX<br />

Fe+<br />

Cu<br />

¾¾¾® m = 131,2 - 0,95.96 = 40(gam)<br />

BTKL TrongX<br />

12,8<br />

¾¾¾® mO<br />

= 52,8- 40= 12,8(gam) ® %O = .100% = 24,24%<br />

52,8<br />

Ví dụ 5: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch<br />

H 2 SO 4 đặc, nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam muối khan và 0,56<br />

lít SO 2 (đktc). Giá trị của m là :<br />

A. 11,6 B. 12,4 C. 10,8 D. 14,2<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán khá đơn giản khi axit đã cho dư nên muối là Fe 3+ .<br />

Và<br />

30<br />

BTNT.Fe ì<br />

400<br />

nFe 2(SO 4)<br />

0,075 m<br />

3<br />

O:a<br />

BTE<br />

= = ¾¾¾¾® í<br />

î<br />

¾¾¾® 0,15.3 = 2a + 0,025.2 ® a = 0,2(mol)<br />

Và<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 0,15.56+ 0,2.16=<br />

11,6(gam)<br />

Fe : 0,15(mol)<br />

Ví dụ 6: Để m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian tạo thành 37,6 hỗn hợp B<br />

gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 . Cho toàn bộ hỗn hợp B tác dụng với dung dịch H 2 SO 4<br />

đặc nóng thu (dư) được 3,36 lít khí SO 2 (đktc). Giá trị của m là:


A. 56 B. 50,6 gam C. 50,4 gam D. 28 gam<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL<br />

ì<br />

ì¾¾¾® ï<br />

+ =<br />

Chia để trị 37,6 Fe : a(mol) 56a 16b 37,6<br />

í ® í<br />

î O : b(mol) ï î ¾¾¾®<br />

BTE<br />

3a = 2b + 0,15.2<br />

BTNT.Fe<br />

ì a = 0,5(mol) ¾¾¾¾® m = 28(gam)<br />

® í<br />

îb<br />

= 0,6(mol)<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , FeCO 3 tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 1<br />

: 2, tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 (đặc/nóng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y<br />

chứa hai muối và 2,6544 lít hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và SO 2 (đktc). Biết Y phản<br />

ứng được với tối đa 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư<br />

thì thu được m’ gam kết tủa. Giá trị của m’ là:<br />

A. 11,82 B. 12,18 C. 18,12 D. 13,82<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe :8a(mol)<br />

ï<br />

íFe3O 4: a(mol) ® m = 8.56 + 2<strong>32</strong> + 116.2 .a = 912a(gam)<br />

ï<br />

îFeCO 3<br />

: 2a(mol)<br />

BTE 0,2.912a<br />

¾¾¾® 8a.2 ! + .2 = 2a ! + ( 0,1185 - 2a ).2 ® a = 0,01(mol)<br />

64<br />

"##$##%<br />

+ Gọi X ( )<br />

Vậy<br />

Fe<br />

2<br />

Zí<br />

CO<br />

2 : 0,02(mol)<br />

Fe3O4<br />

ìSO : 0,1185 - 0,02 = 0,0985(mol)<br />

î<br />

Ca(OH) 2<br />

ìCaSO 3<br />

: 0,0985(mol)<br />

¾¾¾¾® m' = 13,82(gam) í<br />

îCaCO<br />

3 : 0,02(mol)<br />

Câu 2: Cho một luồng O 2 qua Fe nung nóng thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho<br />

X tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 (đặc/nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,2<br />

mol SO 2 và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thì thấy có 0,5 mol Ba(OH) 2 phản<br />

ứng và thu được 157,02 gam kết tủa. Giá trị của m là :<br />

A. 27,52 B. 28,<strong>32</strong> C. 28,64 D. 29,92<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta<br />

BTNT.Ba<br />

BaSO<br />

BTKL<br />

SO2<br />

¾¾¾¾® n = 0,5(mol) ¾¾¾® m = 40,52(gam)<br />

Nếu có dư axit trong Y thì<br />

Fe(OH)<br />

4 x


40,52<br />

® nFe(OH)<br />

= = 0,3787 ® n 2-<br />

= 0,568 > 0,5 (vô lý)<br />

3 SO<br />

107<br />

4<br />

Vây Y chỉ chứa muối<br />

BTKL<br />

¾¾¾® mFe<br />

= 40,52 - 0,5.2.17<br />

!"# "$<br />

= 23,52 ® nFe<br />

= 0,42(mol)<br />

Vậy trong<br />

OH<br />

ìFe : 0,42(mol)<br />

BTE<br />

mí<br />

¾¾¾® ne<br />

= 0,5.2<br />

!<br />

= 2a+ 0,2.2® a= 0,3(mol) ® m=<br />

28,<strong>32</strong>(gam)<br />

îO:a(mol)<br />

OH<br />

Chú ý : Số mol e nhường chính là số mol điện tích âm trong dung dịch Y.<br />

Câu 3: Cho một hợp chất của sắt tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng, tạo ra SO 2 (sản<br />

phẩm khử duy nhất). Nếu tỉ lệ mol của H 2 SO 4 đem dùng và SO 2 tạo ra lần lượt là<br />

4:1 thì công thức phân tử của X là:<br />

A. Fe 3 O 4 B. Fe C. FeS D. FeO<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï nSO = 1 ® n<br />

2<br />

e<br />

= 2(mol)<br />

BTNT.S<br />

+ Giả sử í<br />

¾¾¾® nFe 2(SO 4)<br />

= 1<br />

3<br />

ïî<br />

nHSO<br />

= 4<br />

2 4<br />

Vậy chỉ có D là thỏa mãn vì :<br />

+ Với Fe 3 O 4 :<br />

BTNT.Fe+<br />

BTE<br />

¾¾¾¾¾® nFe O<br />

= 2(mol) (Vô lý)<br />

3 4<br />

+ Tương tự với Fe và FeS cũng vô lý.<br />

Câu 4: Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc<br />

nóng dư thu được V 1 lít SO 2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH<br />

dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được 15,2<br />

gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO 3 ,<br />

và H 2 SO 4 thấy có V 2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam<br />

kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc,. Giá trị<br />

V 1 , V 2 là<br />

A. 2,576 và 0,896. B. 2,576 và 0,224.<br />

C. 2,576 và 0,672. D. 2,912 và 0,224.<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCu : a<br />

HSO ìCuO: a ì64a + 2<strong>32</strong>b = 13,36<br />

2 4<br />

Ta có : 13,36í ¾¾¾® 15,2<br />

NaOH í ® í<br />

îFe3O 4: b îFe2O 3:1,5b î80a + 240b = 15,2<br />

ì a = 0,1(mol)<br />

BTE 0,1.2 + 0,03.1<br />

® í ¾¾¾® nSO = = 0,115® V<br />

2<br />

1<br />

= 2,576<br />

îb = 0,03(mol) 2<br />

Khi cho X qua hỗn hợp axit.Ta BTE cho cả quá trình :


BTE<br />

¾¾¾® 2(0,1 - 0,01) = 0,03.2 + 3.n ® n = 0,04(mol) ® V = 0,896<br />

NO<br />

Câu 5: Hoà tan hết a(g) oxit MO (M có hoá trị 2 không đổi) bằng một lượng vừa<br />

đủ dung dịch H 2 SO 4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Cho khí CO<br />

dư đi qua ống sứ đựng 12 gam oxit MO thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là<br />

A. 9,6 gam. B. 12 gam. C. 5,4 gam. D. 7,2 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giả sử số mol axit là 1. Ta có:<br />

dung dich 98<br />

maxit = 98 ® maxit = = 560 nMO<br />

= 1<br />

0,175<br />

M + 96<br />

Khi đó :<br />

= 0,2 ® M = 24 (Mg)<br />

560 + M + 16<br />

Câu 6: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn<br />

hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 . Cho hỗn hợp A phản<br />

ứng hết với dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lit khí SO 2 ( đktc). Khối<br />

lượng m gam là:<br />

A. 56g B. 11,2g C. 22,4g D. 25,3g<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL<br />

ì<br />

ì¾¾¾® ï<br />

+ = ì =<br />

Chia để trị : 75,2 Fe : a 56a 16b 75,2 a 1<br />

í ® í ®<br />

BTE<br />

í<br />

î O:b ï¾¾¾® î 3a = 2b + 0,3.2 î b = 1,2<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® m= 1.56=<br />

56<br />

Câu 7: Cho 1,44g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng<br />

nhau, tác dụng hết với H 2 SO 4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO 2 (đktc) thu được là<br />

0,224 lít. Cho biết rằng hoá trị lớn nhất của M là II. Kim loại M là:<br />

A. Cu B. Fe C. Al D. Zn<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Hóa trị của M lớn nhất là II → loại B và C<br />

BTE<br />

Ta có : n = 0,01 ¾¾¾® n = 0,02 ® n = 0,01<br />

NO<br />

SO2<br />

e M<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 0,01(M + M + 16) = 1,44 ® M = 64<br />

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch<br />

H 2 SO 4 đặc nóng thu được 0,55 mol SO 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng kim<br />

loại trên thu được m gam oxit. Giá trị của m là:<br />

A. 22,9 gam B. 25,1 gam C. 55,2 gam D. 51,8 gam<br />

Định hướng tư duy giải<br />

trong oxit<br />

Ta có : n = 0,55 ® n = 0,55.2 ® n = 0,55(mol)<br />

BTKL<br />

SO2<br />

e O<br />

¾¾¾® m= 16,3+ 0,55.16=<br />

25,1(gam)


Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4<br />

và Fe 2 O 3<br />

trong 50 ml dung dịch H 2 SO 4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO 2<br />

(đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M<br />

vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là<br />

A. 4,48. B. 5,60. C. 6,72. D. 3,36.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nếu NaOH dư :<br />

21,4<br />

BTNT<br />

ìFe : 0,2<br />

nFe(OH)<br />

= = 0,2¾¾¾® n<br />

3<br />

Fe<br />

= 0,2 19,2í Vô lý<br />

107 îO:0,5<br />

ìFe : a<br />

Vậy NaOH thiếu : 19,2 í 56a + 16b = 19,2 nHSO<br />

= 0,05.18 = 0,9<br />

2 4<br />

îO:b<br />

+<br />

ìNa : 0,9<br />

ï 0,9 + 3a - 0,6 0,3 + 3a 0,3 + 3a<br />

- ¾¾¾® = = ¾¾¾® = -<br />

2 2 2<br />

î<br />

3+<br />

BTDT<br />

BTNT.S<br />

Y íFe :a 0,2 n 2-<br />

n<br />

SO<br />

SO<br />

0,9<br />

4<br />

2<br />

ï 2-<br />

SO<br />

4<br />

:<br />

BTE æ 0,3 + 3a ö<br />

ìa=<br />

0,3<br />

¾¾¾® 3a = 2b + 2ç 0,9 - 6a 2b 1,5 V 6,72<br />

2<br />

÷ ® - = ® í ® =<br />

è ø îb = 0,15<br />

Câu 10: Cho 23,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch H 2 SO 4<br />

đặc, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung<br />

dịch Y chỉ chứa chất tan FeSO 4 và 5,04 lít (đktc) khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất).<br />

Số mol H 2 SO 4 đã phản ứng là<br />

A. 0,4. B. 0,375 C. 0,675. D. 0,6.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : a ì56a + 16b = 23,4 ìa = 0,375<br />

BTNT.S<br />

0,45<br />

23,4 í ® í ® í ¾¾¾® åS = a + = 0,6<br />

îO : b î2a = 2b + 0,45 îb = 0,15 2<br />

Câu 11: Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9<br />

gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan<br />

Y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO 2 (là sản phẩm khử<br />

duy nhất ở đktc). Giá trị V là<br />

A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta bảo toàn electron cho cả quá trình nhé các bạn(cuối cùng Al và Fe sẽ được đẩy<br />

lên tới Al +3 và Fe +3 ).Có ngay :<br />

ìAl : 0,1<br />

ï<br />

BTE<br />

41,9 íFe2O 3: 0,1 ¾¾¾® 0,1.3 + 0,1 = 2nSO<br />

® V = 4,48(l)<br />

2<br />

ï<br />

î Fe3O 4(FeO.Fe2O 3) : 0,1


Câu 12: Lấy 22,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2 O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch<br />

chứa 0,55 mol H 2 SO 4 đặc nóng thu được khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung<br />

dịch X. Cô cạn X, khối lượng muối thu được là:<br />

A. 60 gam. B. 40 gam. C. 84 gam. D. 72 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vừa đủ nghĩa là chất rắn đã tan hết và muối nói chung là hỗn hợp muối Fe 2+ và<br />

muối Fe 3+ .Ta sẽ đi tìm khoảng của giá trị khối lượng muối.<br />

TH Chỉ có muối Fe 2+ :<br />

ìFe : a ì FeSO : a ì56a + 16b = 22,4<br />

4 BTE<br />

22,4 í ® í ¾¾¾® í<br />

O:b SO<br />

2 :0,55 - a 2a = 2b + 2(0,55 - a)<br />

î<br />

ìa=<br />

0,3545<br />

® í ® m=<br />

53,88<br />

îb = 0,159<br />

TH chỉ có muối Fe 3+ :<br />

î<br />

ìFe : a ì Fe (SO ) : 0,5a ì56a + 16b = 22,4<br />

2 4 3 BTE<br />

22,4 í ® í ¾¾¾® í<br />

O:b SO<br />

2 :0,55 - 1,5a 2a = 2b + 2(0,55 - 1,5a)<br />

î<br />

î<br />

î<br />

î<br />

ìa=<br />

0,<strong>32</strong>5<br />

® í ® m=<br />

65<br />

îb = 0,2625<br />

Nhìn vào đáp án ta thấy chỉ có A hợp lý.<br />

Câu 12: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch<br />

H 2 SO 4 đặc, nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 80 gam muối khan và 2,24<br />

lít SO 2 (đktc). Vậy số mol H 2 SO 4 đã tham gia phản ứng là?<br />

A. 0,9mol B. 0,7 mol C. 0,5mol D. 0,8 mol<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán khá đơn giản khi axit đã cho dư nên muối là Fe 3+ .<br />

ì 80<br />

ïn = = 0,2<br />

BTNT.S<br />

í 400 ¾¾¾¾® nax<br />

it<br />

= 0,2.3 + 0,1 = 0,7(mol)<br />

ï<br />

î<br />

nSO<br />

= 0,1<br />

2<br />

Fe 2(SO 4)<br />

3<br />


Chủ đề 14: Bài toán hỗn hợp chứa S và các muối của S tác dụng H 2 SO 4 (đặc,<br />

nóng).<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Nếu hỗn hợp có muối của S ta chia hỗn hợp thành kim loại và S.<br />

+ Nếu dùng BTE ta xem lưu huỳnh nên S +6 .<br />

+ Nếu đề bài yêu cầu tính toán số liệu liên quan tới H 2 SO 4 các bạn nên BTNT.S<br />

+ Chú ý: Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn.<br />

Ví dụ 1: Hòa tan 47,04 gam hỗn hợp X gồm CuS, FeS 2 tỷ lệ mol 1:2 vào dung<br />

dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng thấy có a mol axit tham gia phản ứng.<br />

Giá trị của a là:<br />

A. 0,56 B. 0,98 C. 1,26 D. 2,8<br />

Nguồn đề: Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì<br />

n 2+<br />

= 0,14<br />

Cu<br />

nCuS<br />

0,14(mol)<br />

ìï =<br />

ï<br />

Ta có: Xí<br />

® ín 3+<br />

= 0,28<br />

n<br />

Fe<br />

ïî<br />

FeS<br />

= 0,28(mol)<br />

2<br />

ï<br />

BTDT<br />

ï¾¾¾® n 2-<br />

= 0,56(mol)<br />

î<br />

SO4<br />

BTE 0,14.8 + 0,28.15<br />

¾¾¾® nSO<br />

= = 2,66(mol)<br />

2<br />

2<br />

BTNT.S<br />

¾¾¾¾® 0,14 + 0,14.2 + a = 0,56 + 2,66 ® a = 2,8(mol)<br />

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeS 2 , Fe, ZnS và S (đều có cùng số<br />

mol) trong H 2 SO 4 đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO 2 .<br />

Giá trị của m là<br />

A. 23,33. B. 15,25. C. 61,00. D. 18,30.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : 2a<br />

ï<br />

BTE<br />

Ta có : míZn:a ¾¾¾® 2a.3+ 2a+ 4a.6= 0,8.2® a = 0,05<br />

ï<br />

îS:4a<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m =<br />

15,25(gam)<br />

Ví dụ 3: Cho 8,<strong>32</strong> gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 , S tác dụng với dung dịch<br />

H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO 2 (đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác<br />

dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,56 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch<br />

KMnO 4 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với V lít khí SO 2 ở trên?<br />

A. 182 B. 190 C. 192 D. 200<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016


Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Fe<br />

ì ¾¾¾¾®<br />

Fe(OH)<br />

=<br />

Fe n 0,08<br />

3<br />

ï<br />

+ Chia để trị X 8,<strong>32</strong>í BTKL 8,<strong>32</strong> - 56.0,08<br />

ï¾¾¾® S: = 0,12(mol)<br />

î<br />

<strong>32</strong><br />

BTE 0,08.3 + 0,12.6<br />

¾¾¾® nSO<br />

= = 0,48(mol)<br />

2<br />

2<br />

BTE<br />

0,48.2<br />

+ Tiếp tục ¾¾¾® nKMnO<br />

= = 0,192(mol) ® V = 192(ml)<br />

4<br />

5<br />

Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS 2 và 0,003 mol FeS vào<br />

lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được Fe 2 (SO 4 ) 3 , SO 2 và H 2 O. Hấp thụ hết<br />

lượng SO 2 trên bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch KMnO 4 thu được dung dịch X có<br />

pH = 2. Thể tích của dung dịch X là:<br />

A.2,00 lit. B.1,50 lit. C.1,14 lit. D.2,28 lit.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìnFe<br />

= 0,002 + 0,003 = 0,005(mol)<br />

Chia hỗn hợp thành í<br />

înS<br />

= 0,002.2 + 0,003 = 0,007(mol)<br />

BTE 0,005.3 + 0,007.6<br />

¾¾¾® nSO<br />

= = 0,0285(mol)<br />

2<br />

2<br />

5SO + 2KMnO + 2H O ® K SO + 2MnSO + 2H SO<br />

2 4 2 2 4 4 2 4<br />

+<br />

® n + = 0,022 PH = 2 ® éH ù= 0,01 ® V = 2,28(lit)<br />

H<br />

ë û<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Hỗn hợp X gồm FeS, FeS 2 , CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol<br />

H 2 SO 4 đặc sinh ra 0,<strong>32</strong>5 mol khí SO 2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50<br />

gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được dung dịch<br />

Z. Cho Z phản ứng với HNO 3 đặc, dư sinh ra khí NO 2 duy nhất và còn lại dung<br />

dịch E (không chứa NH 4 + ). Khối lượng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá<br />

trị lớn nhất của m là :<br />

A. 20,57 B. 18,19 C. 21,33 D. 21,41.<br />

Trích đề thi thử THPT Lương Thế Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán này là một bài toán BTNT điển hình và rất hay.<br />

¾¾¾¾¾® n = 0,33 ¾¾¾¾® n = 0,33.4 - 0,<strong>32</strong>5.2 - 0,33 = 0,34<br />

BTNT.Hidro BTNT.O trong muoi<br />

HO 2<br />

O<br />

trong muoi 0,34<br />

® n 2-<br />

= = 0,085 ® Z: FeSO<br />

SO<br />

4<br />

: 0,085<br />

4<br />

4<br />

Vì HNO 3 đặc nóng dư nên khối lượng muối lớn nhất là muối Fe(NO 3 ) 3


Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, và FeS 2 trong dung dịch<br />

H 2 SO 4 đặc nóng thu được V lít (đktc) SO 2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là<br />

:<br />

A. 30,24 lít B. 20,24 lít C. 33,26 lít D. 44,38 lít<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Sử dụng phương pháp “Chia để trị”<br />

ìFe : 0,3<br />

BTE<br />

Ta có: í ¾¾¾® 0,3.3 + 0,3.6 = 2nSO<br />

® n<br />

2 SO<br />

= 1,35<br />

2<br />

îS:0,3<br />

® V= 1,35.22,4=<br />

30,24<br />

Câu 3: X là hỗn hợp gồm CuS, FeS, FeS 2 , S. Người ta đốt cháy hoàn toàn 19,68<br />

gam X bằng khí O 2 dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí SO 2 (đktc) và hỗn hợp<br />

rắn Y có khối lượng ít hơn khối lượng X là 2,08 gam. Mặt khác, cho 19,68 gam X<br />

trên tác dụng với H 2 SO 4 (đặc, nóng) dư thu được V lít khí SO 2 . Giá trị của V là:<br />

A. 19,488 B. 18,816 C. 18,368 D. 21,056<br />

Nguồn đề: Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

SO<br />

2<br />

BTNT.S<br />

trongX<br />

S<br />

n = 0,2¾¾¾¾® n = 0,2(mol)<br />

BTKL trongY 0,2.<strong>32</strong> - 2,08<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,27(mol)<br />

16<br />

BTE ­ 0,2.6 + 0,27.2<br />

Khi cho X qua H 2 SO 4 ¾¾¾® nSO<br />

= = 0,87(mol) ® V = 19,488(l)<br />

2<br />

2<br />

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn<br />

toàn với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít<br />

khí SO 2 (đktc). Giá trị của m là:<br />

A. 30,24 B. 25,92 C. <strong>32</strong>,85 D. 24,28<br />

Nguồn đề: Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTKL<br />

ìnS<br />

= a(mol)<br />

ï<br />

BTE<br />

m ínCuS<br />

= a(mol) ¾¾¾® 6a + 8a + 9a = 1,38.2 ® a = 0,12(mol)<br />

ï<br />

înFeS<br />

= a(mol)<br />

¾¾¾® m= 0,12(<strong>32</strong>+ 96+ 88) = 25,92(gam)<br />

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm S, CuS, FeS có cùng số mol tác dụng hoàn<br />

toàn với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng). Sau phản ứng thu được 30,912 lít<br />

khí SO 2 (đktc). Dung dich sau phản ứng có chứa m’ gam muối. Giá trị của tổng m<br />

+ m’ là:<br />

A. 50,24 B. 65,92 C. 69,12 D. 64,28<br />

Nguồn đề: Nguyễn Anh Phong


Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTKL<br />

ìnS<br />

= a(mol)<br />

ï<br />

BTE<br />

m ínCuS<br />

= a(mol) ¾¾¾® 6a + 8a + 9a = 1,38.2 ® a = 0,12(mol)<br />

ï<br />

înFeS<br />

= a(mol)<br />

¾¾¾® m= 0,12(<strong>32</strong>+ 96+ 88) = 25,92(gam)<br />

BTNT.Fe,Cu<br />

ìï nCuSO<br />

= 0,12<br />

í<br />

ïî<br />

nFe 2(SO 4)<br />

= 0,06<br />

3<br />

BTKL<br />

4<br />

¾¾¾¾¾® ¾¾¾® m' =<br />

¾¾® m+ m' = 69,12(gam)<br />

43,2(gam)<br />

Câu 6. Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một<br />

thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS 2 , Fe và S dư. Cho X tan hết trong<br />

dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư được V lít khí (đktc). Giá trị của V là ?<br />

A. 8,96. B. 11,65. C. 3,36. D. 11,76.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Bến Tre – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì nFe<br />

= 0,1<br />

BTE 0,1.3 + 0,125.6<br />

Ta có: í ¾¾¾® nSO<br />

= = 0,525¾¾® V=<br />

11,76(lit)<br />

2<br />

înS<br />

= 0,125 2<br />

Câu 7: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , FeS và FeS 2 (biết trong<br />

X lưu huỳnh chiếm 23,656% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,8 mol H 2 SO 4<br />

(đặc, đun nóng), thu được V lít khí SO 2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung<br />

dịch Y. Cho 0,48 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được 8,56 gam kết<br />

tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho thêm nước (dư) vào Y rồi cho Fe vào thì<br />

khối lượng Fe phản ứng tối đa là:<br />

A. 11,2 B. 13,44 C. 11,76 D. 14,56<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : a<br />

ï<br />

BTKL<br />

Ta có: 14,88íO : b ¾¾¾® 56a + 16b = 11,36<br />

ï<br />

îS : 0,11(mol)<br />

Ta có:<br />

ìï nNaOH<br />

= 0,48<br />

du<br />

í<br />

¾¾® n + = 0,48 - 0,08.3 = 0,24(mol)<br />

H<br />

ïî<br />

nFe(OH)<br />

= 0,08<br />

3<br />

Ta sử dụng:<br />

2-<br />

ì ï2H2SO4 + 2e ¾¾® SO4 + SO2 + 2H2O<br />

í<br />

ïî S + 2H2SO4 ¾¾® 3SO2 + 2H2O<br />

¾¾® 0,8 - 0,12 = 3a "#$ - 2b + b! + 0,11.2 ! ¾¾® 3a - b = 0,46<br />

Fe<br />

O<br />

S


ì<br />

ì<br />

¾¾® í ¾¾® ¾¾¾® = + =<br />

îb = 0,08 ïî<br />

H : 0,24<br />

3+<br />

a = 0,18 ïFe : 0,18<br />

BTE<br />

Y í<br />

nFe<br />

0,09 0,12 0,21<br />

+<br />

¾¾® mFe<br />

= 0,21.56=<br />

11,76(gam)<br />

Câu 8: Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , FeS và FeS 2 (biết trong X<br />

lưu huỳnh chiếm 26,667% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,6 mol H 2 SO 4<br />

(đặc, đun nóng), thu được V lít khí SO 2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung<br />

dịch Y. Cho 0,<strong>32</strong> lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được 6,42 gam kết<br />

tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:<br />

A. 10,08 B. 9,52 C. 9,6<strong>32</strong> D. 8,96<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : a<br />

ï<br />

BTKL<br />

Ta có: 10,8íO : b ¾¾¾® 56a + 16b = 7,92<br />

ï<br />

îS : 0,09(mol)<br />

ìï nNaOH<br />

= 0,3<br />

du<br />

Ta có: í<br />

¾¾® n + = 0,<strong>32</strong> - 0,06.3 = 0,14(mol)<br />

H<br />

ïî<br />

nFe(OH)<br />

= 0,06<br />

3<br />

Ta sử dụng:<br />

2-<br />

ì ï2H2SO4 + 2e ¾¾® SO4 + SO2 + 2H2O<br />

í<br />

ïî S + 2H2SO4 ¾¾® 3SO2 + 2H2O<br />

¾¾® 0,6 - 0,07 = 3a "#$ - 2b + b!<br />

+ 0,09.2 ¾¾® 3a - b = 0,35<br />

Fe<br />

O<br />

ì a = 0,13 0,13.3 + 0,09.6 -0,04.2<br />

¾¾® í ¾¾® nSO 2<br />

= = 0,425¾¾® V=<br />

9,52<br />

îb = 0,04 2<br />

Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 trong<br />

250,0 ml dung dịch H 2 SO 4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít<br />

khí SO 2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào<br />

dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là?<br />

A. 5,60. B. 6,72. C. 3,36. D. 4,48.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

21,4<br />

BTNT<br />

Nếu NaOH dư: nFe(OH)<br />

= = 0,2¾¾¾® n =<br />

3<br />

Fe<br />

0,2<br />

107<br />

ìFe : 0,2<br />

19,2 í ¾¾® Vô lý. Vậy NaOH thiếu:<br />

î O:0,5


ìFe : a<br />

¾¾® 19,2 í 56a + 16b = 19,2 nHSO<br />

= 0,05.18 = 0,9<br />

2 4<br />

îO:b<br />

+<br />

ìNa : 0,9<br />

ï 0,9 + 3a - 0,6 0,3 + 3a<br />

2 2<br />

î<br />

3+<br />

BTDT<br />

¾¾® Y íFe :a- 0,2¾¾¾® n 2-<br />

= =<br />

SO 4<br />

ï 2-<br />

SO<br />

4<br />

:<br />

BTNT.S<br />

0,3 + 3a<br />

¾¾¾® nSO<br />

= 0,9-<br />

2<br />

2<br />

BTE æ 0,3 + 3a ö<br />

ìa=<br />

0,3<br />

¾¾¾® 3a = 2b + 2ç 0,9 - ÷ ® 6a - 2b = 1,5 ® í ® V = 6,72<br />

è 2 ø îb = 0,15<br />

Câu 10: Hòa tan hết 50 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeS và FeS 2<br />

(biết trong X lưu huỳnh chiếm 19,2% về khối lượng) trong 105 ml dung dịch<br />

H 2 SO 4 20M (đặc, đun nóng), thu được a mol khí SO 2 là sản phẩm khử duy nhất và<br />

dung dịch Y. Cho 0,947 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được 16,05<br />

gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a là:<br />

A. 1,28 B. 1,26 C. 1,<strong>32</strong> D. 1,34<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFe : a<br />

trong X 0,192.50<br />

ï<br />

Ta có: nS<br />

= = 0,3(mol) ¾¾® 50íO : b ¾¾® 56a + 16b = 40,4<br />

<strong>32</strong><br />

ï<br />

îS:0,3<br />

Nếu NaOH dư:<br />

16,05<br />

BTNT<br />

ìFe : 0,15(mol)<br />

nFe(OH)<br />

= = 0,15 ¾¾¾® n = í<br />

3<br />

Fe<br />

0,15 40,4 Vô lý<br />

107 îO<br />

: 2(mol)<br />

→ NaOH thiếu và ta có n = 0,105.20=<br />

2,1(mol)<br />

HSO 2 4<br />

+<br />

ìNa : 0,947<br />

ï 0,947 + 3a - 0,45 0,497 + 3a<br />

2 2<br />

î<br />

BTNT.S<br />

0,497 + 3a 0,497 + 3a<br />

¾¾¾® nSO<br />

= 2,1+ 0,3 - = 2,4 -<br />

2<br />

2 2<br />

BTE æ 0,497 + 3a ö<br />

¾¾¾® 3a + 0,3.6 = 2b + 2ç 2,4 - ÷ ¾¾® 6a - 2b = 2,503<br />

è 2 ø<br />

3+<br />

BTDT<br />

¾¾® Y íFe : a - 0,15 ¾¾¾® n 2-<br />

= =<br />

SO 4<br />

ï 2-<br />

SO<br />

4<br />

:<br />

ìa=<br />

0,581<br />

¾¾® í ¾¾® a=<br />

1,28<br />

îb = 0,4915


Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , CuO, Zn, Mg (trong đó oxi chiếm<br />

21,159% khối lượng hỗn hợp) tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được<br />

dung dịch Y và 2,688 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cô cạn dung dịch<br />

Y thu được 76,88 gam hỗn hợp muối khan. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với<br />

dung dịch NaOH dư thu được m+3,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Zn trong<br />

hỗn hợp X là:<br />

A. 16,37% B. 13,78% C. 12,27% D. 18,02%<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìnSO 2<br />

= 0,12<br />

ï<br />

í<br />

Trong X 0,21159.m<br />

ïnO<br />

=<br />

î<br />

16<br />

BTNT<br />

¾¾¾® n-<br />

= 0,24 +<br />

0,21159.m<br />

8<br />

0,21159.m<br />

76,88 0,78841m 96(0,12 ) m 31,76<br />

16<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = + + ¾¾® =<br />

¾¾® m = 31,76+ 3,72= 35,48 và<br />

¯<br />

Khối lượng kết tủa tính cả Zn(OH) 2 là:<br />

TrongX<br />

nO<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = - + =<br />

¯<br />

m 31,76<br />

!""#""$<br />

0,42.16 0,54.2.17<br />

!"#"$<br />

43,4<br />

KL<br />

OH<br />

43,4 - 35,48<br />

¾¾® nZn(OH) 2<br />

= = 0,08(mol)<br />

99<br />

= 0,42(mol)<br />

0,08.65<br />

¾¾® %Zn = = 16,37%<br />

31,76<br />

Câu 12: Hòa tan 13,28 gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO và Fe 3 O 4 trong H 2 SO 4<br />

đặc/nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa<br />

<strong>32</strong>,48 gam hỗn hợp muối sunfat và 1,12 lít khí SO 2 (spkdn,đktc). Số mol oxi có<br />

trong X là:<br />

A. 0,14 B. 0,16 C. 0,18 D. 0,20<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng giải<br />

Vì Y chỉ chứa muối nên ta đặt<br />

n = a¾¾¾¾® n = a<br />

BTNT.H<br />

H2SO4 H2O<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + = + + ® =<br />

13,28 98a <strong>32</strong>,48 0,05.64 18a a 0,28(mol)<br />

BTNT.S Trong muËi<br />

¾¾¾® 2-<br />

= - =<br />

SO 4<br />

n 0,28 0,05 0,23(mol)<br />

BTKL<br />

¾¾¾®<br />

Fe+<br />

Cu<br />

= - =<br />

m <strong>32</strong>,48 0,23.96 10,4(gam)<br />

BTKL trong X 13,28 -10,4<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,18(mol)<br />

16<br />

Câu 13: Hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2 O 3 , FeS 2 và CuS. Người ta hòa tan hoàn tan<br />

hoàn toàn m gam X trong dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO 2 , dung<br />

dịch sau phản ứng chứa 215m/107 gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam


A trên vào dung dịch HNO 3 (đặc, nóng, dư) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm NO 2<br />

và SO 2 có tỷ khối so với H 2 là 23,54. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được<br />

19,58 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong X tổng khối lượng các kim loại lớn hơn<br />

khối lượng oxi là 4,08 gam. Phần trăm khối lượng của CuO trong X có giá trị gần<br />

đúng nhất với:<br />

A. 9,0% B. 12,0% C. 15,0% D. 18,0%<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCuO<br />

2 3 HNO<br />

2<br />

3<br />

Ta có: A ïFe O ìïNO : 0,47<br />

í ¾¾¾® í<br />

FeS : a BTNT.S 2<br />

2 SO 2 : 0,03 SO -<br />

ï<br />

ïî<br />

¾¾¾¾®<br />

4<br />

: 2a + b - 0,03<br />

ï<br />

îCuS: b<br />

BTE<br />

¾¾¾® 3a + 2b + 0,03.4 + (2a + b - 0,03).6 = 0,47 ¾¾® 15a + 8b = 0,53 (1)<br />

HNO<br />

Gọi<br />

3<br />

X<br />

O<br />

n = c¾¾® m = 16c+<br />

4,08<br />

Fe+<br />

Cu<br />

ìFe,Cu : (16c + 4,08)gam<br />

ï 2-<br />

¾¾® 19,58íSO 4<br />

: 2a + b - 0,03<br />

ï -<br />

îNO 3<br />

: 2c + 3a + 2b -4a - 2b + 0,06<br />

¾¾® 16c + 4,08 + 96(2a+ b- 0,03) + 62(0,06 - a+ 2c) = 19,58<br />

¾¾® 130a + 96b + 140c = 14,66<br />

H2SO 215<br />

4 (<strong>32</strong>c 4,08 <strong>32</strong>(2a b)) 16c 4,08 96(1,5a b c)<br />

¾¾¾® + + + = + + + +<br />

107<br />

ìa = 0,03<br />

ï<br />

¾¾® 1648a + 3392b + 5104c = 440,64 ¾¾® íb = 0,01.<br />

ï<br />

îc = 0,07<br />

ìCuO: x ìx + 3y = 0,07 ìx = 0,01<br />

Gọi í ¾¾® í ¾¾® í<br />

îFe2O 3: y î64x + 56.2y = 5,2 -56.0,03 - 64.0,01 îy = 0,02<br />

0,01.80<br />

¾¾® %CuO = = 9,346%<br />

<strong>32</strong>.0,07 + 4,08 + 0,07.<strong>32</strong><br />

Câu 14: Cho hỗn hợp H gồm FeS 2 , CuS, Fe 3 O 4 , CuO (biết m S : m O = 7 : 13) tác<br />

dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được 34,84g hỗn hợp khí X gồm NO 2 và NO<br />

(không còn sản phẩm khử khác); tỉ khối của X đối với He bằng 871/82. Mặt khác,<br />

cho H tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư, thì có 1,14 mol H 2 SO 4 tham<br />

gia phản ứng, thu được khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6 ). Số mol HNO 3<br />

tham gia phản ứng là


A. 2,28 mol B. 2,00 mol C. 3,04 mol D. 1,92 mol<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNO : a ì30a + 46b = 34,84 ìa = 0,18<br />

Ta có: 34,84í ¾¾® í ¾¾® í ¾¾® ne<br />

= 1,18<br />

îNO 2<br />

: b îa+ b= 0,82 îb=<br />

0,64<br />

¾¾® n = 0,59(mol) ¾¾¾® n = 0,55+ x (x là số mol S có trong H)<br />

­<br />

BTNT.S<br />

SO<br />

2-<br />

2 SO4<br />

¾¾¾¾® n + 1,14.4 = (0,55+ x).4+ 0,59.2+ 1,14¾¾® n = 4x-<br />

0,04<br />

BTNT.O TrongH TrongH<br />

O<br />

O<br />

<strong>32</strong>x 2x 7<br />

¾¾® = = ¾¾® x = 0,14<br />

16(4x-0,04) 4x -0,04 13<br />

ì ¾¾® =<br />

ï<br />

2-<br />

¾¾® n+<br />

= 2(0,55+ 0,14) = 1,38¾¾®í SO<br />

4<br />

:0,14<br />

ïî<br />

NO :1,1<br />

¾¾® nHNO 3<br />

= 1,1 + 0,18 + 0,64 = 1,92<br />

3+ 2+<br />

Fe ,Cu n+<br />

1,38<br />

-<br />

3


Chủ đề 15: Bài toán Oleum<br />

+ Với bài toán liên quan tới oleum cần nhớ công thức tổng quát của oleum là<br />

H 2 SO 4 .2SO 3<br />

+ Khi giải toán chú ý áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S.<br />

Ví dụ 1: Hòa tan 33,8 gam một oleum X có dạng H 2 SO 4 .nSO 3 vào nước được dung<br />

dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư được 93,2 gam kết tủa.<br />

X là:<br />

A. H 2 SO 4 .3SO 3 B. H 2 SO 4 .2SO 3<br />

C. H 2 SO 4 .4SO 3 D. H 2 SO 4 .5SO 3<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.S 33,8<br />

+ Có nBaSO<br />

= 0,4 ¾¾¾® (n+ 1) = 0,4 ® n=<br />

3<br />

4<br />

98 + 80n<br />

Ví dụ 2: Khối lượng oleum chứa 71% SO 3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào<br />

100 gam dung dịch H 2 SO 4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO 3 về khối lượng là<br />

A. 496,68 gam. B. 506,78 gam.<br />

C. 539,68 gam. D. 312,56 gam.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhớ : Oleum là H 2 SO 4 .nSO 3<br />

80n<br />

Với 71% SO 3 → = 0,71® n = 3 ® H2SO 4.3SO<br />

3<br />

98 + 80n<br />

Giả sử cần lấy m gam H2SO 4.3SO đổ vào 100 gam dung dịch<br />

3<br />

ìHSO 2 4<br />

:60(gam)<br />

í<br />

îHO:40(gam)<br />

2<br />

ban dau m 40 20<br />

Ta có : n<br />

SO<br />

= .3 n = =<br />

3 H2O<br />

98 + 80.3 18 9<br />

æ 3.m 20 ö<br />

ç -<br />

+<br />

÷ .80<br />

BTKL<br />

¾¾¾® =<br />

è98 240 9<br />

0,3<br />

ø<br />

® m = 506,7<br />

m+<br />

100<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H 2 SO 4 .3SO 3 vào 10g dung dịch<br />

H 2 SO 4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là<br />

A. 33,875%. B. 11,292%. C. 22,054%. D. 42,344%.<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


ì ïnH2SO 4.3SO<br />

= 0,005(mol)<br />

3<br />

0,005.4.98 + 2<br />

Ta có : í<br />

® a% = .100% = 33,875%<br />

ïî<br />

mH2SO<br />

= 2(gam) 1, 69 + 10<br />

4<br />

Câu 2: Hoà tan 3,38 gam oleum vào nước được dung dịch X. Để trung hoà dung<br />

dịch X cần 800ml dung dịch KOH 0,1 M. Công thức phân tử oleum đã dùng là<br />

A. H 2 SO 4 .nSO 3 . B. H 2 SO 4 .4SO 3 .<br />

C. H 2 SO 4 .2SO 3 . D. H 2 SO 4 .3SO 3 .<br />

Trích đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Công thức chung của oleum là H 2 SO 4 .nSO 3 .<br />

2<br />

Sau phản ứng thì SO - 4<br />

chạy vào KSO.Khi đó ta có ngay :<br />

2 4<br />

BTNT.K<br />

BTNT.S<br />

3,38<br />

¾¾¾¾® nKSO<br />

= 0,04¾¾¾® n<br />

2 4<br />

S= 0,04 = (n+ 1) ® n=<br />

3<br />

98 + 80n<br />

Câu 3: Hoà tan 3,38 gam oleum X vào nước người ta phải dùng 800 ml dung dịch<br />

KOH 0,1 M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử oleum X là công thức<br />

nào sau đây:<br />

A. H 2 SO 4 .3SO 3 . B. H 2 SO 4 .2SO 3 .<br />

C. H 2 SO 4 .4SO 3 . D.H 2 SO 4 .nSO 3 .<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.K<br />

TrongX<br />

Ta có : n = 0,08 ¾¾¾¾® n = 0,04 ® n = 0,04<br />

KOH K2SO4<br />

S<br />

( )<br />

0,04. 98 + 80.3<br />

Nhận thấy :<br />

= 3,38<br />

4<br />

Câu 4: Hòa tan 200 gam SO 3 vào m gam dung dịch H 2 SO 4 49% thu được dung<br />

dịch H 2 SO 4 78,4%. Giá trị của m là<br />

A. 200 g. B. 250 g. C. 300 g. D. 350 g.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

200<br />

BTNT.S<br />

Ta có : nSO<br />

= = 2,5 ¾¾¾® åm = +<br />

3 H2SO<br />

2,5.98 0,49m<br />

4<br />

80<br />

2,5.98 + 0,49m<br />

® 0,784 = ® m = 300<br />

200 + m<br />

Câu 5: Hòa tan hết 1,69 gam Oleum có công thức H 2 SO 4 .3SO 3 vào nước dư. Trung<br />

hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:<br />

A. 20 B. 40 C. 30 D. 10<br />

Trích đề thi khối A – 2014<br />

Định hướng tư duy giải<br />

1,69<br />

BTNT.S<br />

nHSO.3SO = = 0,005¾¾¾® n = ® =<br />

2 4 3 S<br />

0,02 nKSO<br />

0,02<br />

2 4<br />

338


BTNT.K<br />

0,04<br />

¾¾¾¾® nKOH<br />

= 0,04® V= = 0,04<br />

1<br />

Câu 6: Cho 6,76 gam oleum H 2 SO 4 .nSO 3 vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10<br />

ml dung dịch này trung hoà vừa đủ với 16 ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n<br />

là<br />

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nếu lấy hết cả 200ml dung dịch thì nNaOH<br />

= 20.0,5.0,016=<br />

0,16<br />

BTNT.Na<br />

BTNT.S<br />

6,76<br />

¾¾¾¾® Na2SO 4<br />

: 0,08 ¾¾¾® nS<br />

= 0,08 = (n + 1). ® n = 3<br />

98 + 80n<br />

Câu 7: Một oleum A chứa 37,869% khối lượng S trong phân tử. Trộn m 1 gam A<br />

với m 2 gam dung dịch H 2 SO 4 83,3% được 200 gam oleum B có công thức<br />

H 2 SO 4 .2SO 3 . Giả thiết sự hao hụt khi pha trộn các chất là không đáng kể. Giá trị<br />

của m 1 và m 2 lần lượt là<br />

A. 124,85 và 75,15. B. 160,23 và 39,77.<br />

C. 134,56 và 65,44. D. 187,62 và 12,38.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

<strong>32</strong>(n + 1)<br />

Gọi A là : H2SO 4.n.SO 3<br />

® %S = = 0,37869 ® n = 3<br />

98 + 80n<br />

ìHSO 2 4<br />

:0,833m2<br />

m H SO .3.SO + m í<br />

® (m + m )H SO .2.SO<br />

îHO:0,167m<br />

2 2<br />

Ý tưởng : Dùng BTNT S và H .Ta sẽ có ngay :<br />

1 2 4 3 2 1 2 2 4 3<br />

ì +<br />

¾¾¾®<br />

BTNT.S m1 0,833m +<br />

2<br />

m =<br />

1<br />

m2<br />

.4 .3<br />

ï 338 98 285<br />

ìm1<br />

= 187,62<br />

í<br />

® í<br />

ï + î =<br />

¾¾¾¾®<br />

BTNT.H m1 0,833m +<br />

2<br />

0,167m +<br />

2<br />

m =<br />

1<br />

m2 m2<br />

12,38<br />

.2 .2 .2 .2<br />

ïî 338 98 18 285<br />

Câu 8: Khối lượng oleum chứa 71% SO 3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100<br />

gam dung dịch H 2 SO 4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO 3 về khối lượng là<br />

A. 496,68 gam. B. 506,78 gam.<br />

C. 539,68 gam. D. 312,56 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhớ : Oleum là H 2 SO 4 .nSO 3<br />

80n<br />

Với 71% SO 3 → = 0,71® n = 3 ® H2SO 4.3SO<br />

3<br />

98 + 80n<br />

Giả sử cần lấy m gam HSO.3SO đổ vào 100 gam dung dịch<br />

2 4 3<br />

ìHSO 2 4<br />

:60(gam)<br />

í<br />

îHO:40(gam)<br />

2


an dau m 40 20<br />

Ta có : n<br />

SO<br />

= .3 n = =<br />

3 H2O<br />

98 + 80.3 18 9<br />

æ 3.m 20 ö<br />

ç -<br />

+<br />

÷ .80<br />

BTKL<br />

¾¾¾® =<br />

è98 240 9<br />

0,3<br />

ø<br />

® m = 506,7<br />

m+<br />

100


Chủ đề 16: Bài toán tốc độ phản ứng và hằng số cân bằng Kc.<br />

Bài tập về hằng số Kc:<br />

Cho phản ứng :<br />

aA + bB ® cC + dD ® K =<br />

Chú ý : Nồng độ các chất ở lúc cân bằng<br />

c<br />

[ C ] .[ D]<br />

[ A ] .[ B]<br />

d<br />

C a b<br />

Các chất trong công thức phải ở cùng trạng thái (khí ,hoặc lỏng).<br />

Nếu trạng thái không đồng nhất thì bỏ (dị chất ).<br />

Bài tập về tốc độ phản ứng:<br />

Chú ý : Tốc độ phản ứng của 1 phản ứng phải tính qua nồng độ 1 chất nào đó. Tuy<br />

nhiên, tính theo chất nào đi nữa cũng cho cùng 1 kết quả. Công thức:<br />

v =<br />

[ A] -[ A]<br />

ban dau<br />

t.a<br />

sau phan ung<br />

Chú ý: a là hệ số của chất tính tốc độ trong phương trình.<br />

Ví dụ 1: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 lít.<br />

X + Y ® 2Z . Lúc đầu số mol của khí X 2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol<br />

2(k) 2(k) (k)<br />

của khí X 2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo X 2 trong<br />

khoảng thời gian trên là :<br />

A.<br />

-4<br />

4.10 mol / (l.s).<br />

C. 4,6mol / (l.s). D.<br />

B. 2,4mol / (l.s).<br />

-4<br />

8.10 mol / (l.s).<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Thể tích của bình là 2, rất nhiều bạn học sinh cứ mặc định thể tích bình<br />

chứa là 1 lít dẫn tới bị mắc bẫy.<br />

0,6 0,12<br />

-<br />

4<br />

Ta có ngay : v 2 2<br />

-<br />

= = 4.10 mol/(l.s)<br />

10.60<br />

Ví dụ 2: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N 2 và H 2<br />

với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH 3 đạt<br />

trạng thái cân bằng ở t 0 C, H 2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân<br />

bằng K C ở t 0 C của phản ứng có giá trị là<br />

A. 0,609 B. 3,125 C. 0,500 D. 2,500<br />

Định hướng tư duy giải


Giả sử thể tích của bình là 1 lít.<br />

Trước phản ứng : ì N<br />

2<br />

:0,3<br />

í<br />

î H :0,7<br />

2<br />

Sau phản ứng :<br />

ìN 2<br />

:0,3-<br />

0,5a<br />

ï<br />

0,7 -1,5a<br />

N2 + 3H2 2NH3 íH 2<br />

:0,7- 1,5a ® = 0,5® a=<br />

0,2<br />

ï<br />

1-<br />

a<br />

îNH 3<br />

: a<br />

2<br />

[ 3]<br />

[ N ].[ H ]<br />

2<br />

NH 0,2<br />

® Kc = = = 3,125<br />

3 3<br />

0,2.0,4<br />

2 2<br />

Ví dụ 3: Cho các cân bằng sau:<br />

(1)H<br />

2(k) + I 1 1<br />

2(k) ® 2HI(k) (2)HI(k) ® H<br />

2(k) + I<br />

2(k)<br />

2 2<br />

Ở nhiệt độ xác định nếu K C của cân bằng (1)bằng 64 thì K C của cân bằng (2) là:<br />

A. 4 B. 0,5 C. 0,25 D. 0,125<br />

Định hướng tư duy giải<br />

1<br />

c<br />

2<br />

[ HI]<br />

[ H2][ I2]<br />

[ 2][ 2]<br />

[ ]<br />

k = = 64<br />

H I 1 1<br />

k = = = = 0,125<br />

HI k 8<br />

2<br />

c 1<br />

c<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na 2 S 2 O 3 và H 2 SO 4 loãng có thể tích dung<br />

dịch là 100 ml, nồng độ ban đầu của Na 2 S 2 O 3 là 0,5 M. Sau thời gian 40 giây, thể<br />

tích khí SO 2 thoát ra là 0,896 lít (đktc). Giả sử khí tạo ra đều thoát ra hết khỏi dung<br />

dịch và sau phản ứng có muối sunfat, vẩn màu vàng,... Tốc độ trung bình của phản<br />

ứng tính theo Na 2 S 2 O 3 là<br />

A. 10 -2 mol/ (lít.s). B. 10 -1 mol/(lít.s).<br />

C. 2,5.10 -3 mol/(lít.s). D. 2,5.10 -2 mol/(lít.s).<br />

Định hướng tư duy giải


Na<br />

2S2O3 + H2SO4 ® Na2SO4 + S + SO2 + H2O<br />

ban.dau<br />

ì<br />

ïnNa =<br />

2S2O<br />

0,05<br />

3<br />

0,5 - 0,1<br />

í<br />

® v = = 0,01<br />

sau<br />

ïî<br />

nNa =<br />

40<br />

2S2O<br />

0,01<br />

3<br />

Câu 2: Cho phương trình hóa học của phản ứng X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban<br />

đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008<br />

mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất Y trong khoảng thời gian trên<br />

là<br />

A. 2,0. 10 -4 mol/(l.s) B. 4,0. 10 -4 mol/(l.s)<br />

C. 1,0. 10 -4 mol/(l.s) D. 8,0. 10 -4 mol/(l.s).<br />

Định hướng tư duy giải<br />

0,004<br />

D CM<br />

= 2D CM<br />

= 2 0,01- 0,008 = 0,004 ® v = = 10<br />

2.20<br />

( )<br />

-<br />

Y X 4<br />

Chú ý : tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất nào cũng cho ra cùng đáp số.<br />

0,01-<br />

0,008<br />

Nếu tính theo X thì ® v = = 10<br />

20<br />

Câu 3: Cho 0,04 mol NO 2 vào một bình kín dung tích 100 ml (ở t o C), xẩy ra phản ứng:<br />

2NO 2 N 2 O 4 . Sau 20 giây thấy tổng số mol khí trong bình là 0,30 mol/l. Tốc<br />

độ của phản ứng tính theo NO 2 trong 20 giây là:<br />

A. 0,004 mol/(l.s) B. 0,01 mol/(l.s)<br />

C. 0,005 mol/(l.s) D. 0,10 mol/(l.s)<br />

Định hướng tư duy giải<br />

pu<br />

ìDn ¯= 0,04 - 0,03 = 0,01 ® nNO<br />

= 0,02<br />

2<br />

ï<br />

í<br />

0,04 0,02<br />

-<br />

[ ] - [ ]<br />

ï truoc sau 0,1 0,1<br />

v = = = 0,005mol / (l.s)<br />

ïî t.a 20.2<br />

Câu 4: Cho phản ứng: 2H 2 O 2 → 2H 2 O + O 2<br />

xảy ra trong bình dung tích 2 lít. Sau 10 phút thể tích khí thoát ra khỏi bình là 3,36<br />

lít (đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H 2 O 2 ) trong 10 phút đó là:<br />

A. 1,25.10 -4 mol/l.s. B. 2,5.10 -4 mol/l.s.<br />

C. 10.10 -4 mol/l.s. D. 0,0025 mol/l.s.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Bình 2 lít và hệ số của H 2 O 2 là 2.<br />

-4


¯<br />

Ta có: n = 0,15(mol) ®D = 0,3(mol)<br />

O2 nH 2 O 2<br />

0,3<br />

® v = =<br />

10.60.2.2<br />

-4<br />

1,25.10 (mol/ l.s)<br />

Câu 5: Cho 6 mol N 2 và y mol H 2 vào bình kín dung tích 4 lit. Khi đạt trạng thái<br />

cân bằng N 2 tham gia phản ứng là 25%. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất<br />

P 2 = 21/24 P 1 . Tìm y và tính K C.<br />

A.18; 0,013 B.15; 0,02 C.16; 0,013 D.18; 0,015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìnD ¯= n 2<br />

NH<br />

= 3 3<br />

3<br />

( )<br />

ï<br />

Ta có:<br />

4<br />

í n<br />

y 18 K<br />

1<br />

6 + y p1<br />

24 ® = ®<br />

c<br />

= = 0,013<br />

3<br />

ï = = = 4,5 æ18 - 4,5 ö<br />

în .<br />

2<br />

6 + y -3 p2<br />

21<br />

ç ÷<br />

4 è 4 ø<br />

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A ở thể khí bằng oxi trong bình kín .<br />

Nếu giữ nguyên nồng độ của A và tăng nồng độ của oxi lên gấp đôi thì tốc độ phản<br />

ứng cháy tăng gấp <strong>32</strong> lần. Tìm số công thức phân tử có thể có của A.<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

Định hướng tư duy giải<br />

[ ] [ ] k k<br />

ì V = A . C - H ® 2 = <strong>32</strong> ® k = 5<br />

ï<br />

ìCH<br />

í<br />

y ® 4x + y = 20 ® í<br />

ïC CH<br />

xHy + 5O2 ® xCO2 + H2O<br />

î<br />

î<br />

2<br />

Câu 7: Cho phản ứng RCOOH + R’OH ⇌ RCOOR’ + H2O có K C = 2,25. Nếu<br />

ban đầu C M của axit và ancol đều là 1M thi khi phản ứng đạt cân bằng có bao<br />

nhiêu phần trăm ancol đã bị este hóa ?<br />

A. 75%. B. 50%. C. 60%. D. 65%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

[ RCOOR' ] [ H2O]<br />

=<br />

CB CB<br />

x.x<br />

x 0,6<br />

kc<br />

= = = 2,25®<br />

RCOOH R'OH (1 -x)(1 - x) x = 3 (loai)<br />

[ ] [ ]<br />

CB<br />

CB<br />

Câu 8: Cho 1,0 mol axit axetic tác dụng với 1,0 mol ancol isopropylic thì cân bằng đạt<br />

được khi có 0,6 mol isopropyl axetat được tạo thành. Lúc đó người ta cho thêm 2,0<br />

mol axit axetic vào hỗn hợp phản ứng, cân bằng bị phá vỡ và chuyển đến trạng thái<br />

cân bằng mới. Số mol của isopropyl axetat ở trạng thái cân bằng mới là<br />

3 8<br />

4 4


A. 1,25 mol. B. 0,25 mol. C. 0,85 mol. D. 0,50 mol.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

K<br />

c<br />

2<br />

0,6.0,6 9 x x=<br />

0,85<br />

= = = ®<br />

0,4.0,4 4 1 x 3 x x = 6,3(loai)<br />

( - )( - )<br />

Câu 9: Khi cho axit axetic tác dụng với ancol etylic, ở t 0 C hằng số cân bằng K C<br />

của phản ứng có giá trị là 4. Este hóa 1 mol axit axetic với x mol ancol etylic, khi<br />

phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng ở t 0 C thì thu được 0,9 mol este. Giá trị của x<br />

là:<br />

A. 0,345 mol B. 1,925 mol<br />

C. 2,925 mol D. 2,255 mol<br />

Định hướng tư duy giải<br />

axit + ancol ® este + H O<br />

2<br />

[ ][ 2 ]<br />

[ ][ ]<br />

este H O 0,9.0,9<br />

® kc<br />

= 4= = ® x=<br />

2,925<br />

axit ancol (1 -0,9)(x -0,9)<br />

Câu 10: Cho chất xúc tác MnO 2 vào 100 ml dung dịch H 2 O 2 , sau 60 giây thu được<br />

1<br />

3,36 ml khí O 2 (ở đktc). Biết phương trình phản ứng là H2O 2<br />

® H2O + O2. Tốc<br />

2<br />

độ trung bình của phản ứng (tính theo H 2 O 2 ) trong 60 giây trên là<br />

A. 2,5.10 -4 mol/(l.s) B. 5,0.10 -4 mol/(l.s)<br />

C. 1,0.10 -3 mol/(l.s) D. 5,0.10 -5 mol/(l.s)<br />

Trích đề thi khối B – 2009<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có: 2H 2 O 2 → 2H 2 O + O 2<br />

Ta có: n<br />

¯<br />

= 0,0015(mol) ®D = 0,003(mol)<br />

O2 nH 2 O 2<br />

C -C n -n 0,003<br />

® = = = =<br />

t V.t 0,1.60<br />

1 2 1 2<br />

-4<br />

v 5.10


Chủ đề 17: Một số bài toán về nhóm Halogen.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Các chất AgCl, AgBr, AgI kết tủa còn AgF là chất tan.<br />

+ Ngoài Flo các halogen mạnh có thể đẩy halogen yếu hơn ra hỏi dung dịch muối.<br />

+ Fe tác dụng với Cl 2 sẽ cho ngay hợp chất FeCl 3 .<br />

+ Chú ý bài toán tính kết tủa thường có AgCl và Ag.<br />

Ví dụ 1: Cho 6,9 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59<br />

gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO 3 dư đến phản ứng hoàn toàn<br />

thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:<br />

A. 38,65 gam B. 28,8 gam C. 40,76 gam D. 39,20 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nếu HCl dư thì<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® mNaCl<br />

= 0,3.58,5= 17,55> 14,59.<br />

ìNaCl<br />

BTNT.Na ìNaCl : 0,14(mol)<br />

Nên 14,59í<br />

¾¾¾¾® í<br />

î NaOH î NaOH : 0,16(mol)<br />

AgNO 3<br />

ìï AgCl : 0,14<br />

BTKL<br />

¾¾¾®í<br />

¾¾¾® a = 38,65(gam)<br />

Ph©n hÒy<br />

ïî AgOH ¾¾¾¾® Ag2O : 0,08<br />

Ví dụ 2: Cho m gam bột Fe vào bình đựng dung dịch HCl (vừa đủ), thoát ra 2,24<br />

lít khí H 2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch AgNO 3 dư vào bình, thu được 52,46 gam<br />

chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:<br />

A. 8,40 gam B. 6,72 gam C. 7,84 gam D. 5,60 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Có<br />

+<br />

å<br />

BTNT<br />

ìAgCl : 0,2<br />

nH<br />

= 0,1¾¾¾® n = ® í<br />

2<br />

AgCl<br />

0,2(mol) 52,46<br />

îAg<br />

: 0,22<br />

ne<br />

= 0,1.2 ! + 0,22 ! = 0,42(mol)<br />

H<br />

2<br />

Ag<br />

BTE 0,42<br />

¾¾¾® nFe<br />

= = 0,14(mol) ® m = 7,84(gam)<br />

3<br />

Ví dụ 3: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung<br />

dịch X và khí H 2 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm<br />

khử duy nhất của N +5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá<br />

trị của m là<br />

A. 10,23 B. 8,61 C. 7,36 D. 9,15<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


ìï nFe = 0,02® n 2+<br />

= 0,02® n<br />

Fe<br />

H<br />

+ Có<br />

2<br />

= 0,02<br />

í<br />

ïî nHCl<br />

= 0,06<br />

Đầu tiên có<br />

4H + NO + 3e ® NO + 2H O<br />

+ -<br />

3 2<br />

0,02 0,015<br />

BTE<br />

ì¾¾¾® ï Ag : 0,02 - 0,015 = 0,005<br />

+ Vậy m= 9,15í BTNT.Clo<br />

ïî ¾¾¾¾® AgCl : 0,06<br />

Ví dụ 4: Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với<br />

clo dư thu được 28,275 gam chất rắn. Nếu lấy 0,44 mol X tác dụng với axit HCl dư<br />

thu được 5,376 lít khí H 2 (đktc). Giá trị thành phần % về khối lượng của Fe trong<br />

hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất ?<br />

A. 58,82% B. 25,73% C. 22,69% D. 22,63<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCu : a<br />

ï<br />

Cl 28,275 -10,88<br />

2<br />

Thí nghiệm 1 : 10,88íFe : b ¾¾¾® n<br />

BTKL Cl<br />

= = 0,245<br />

2<br />

ï<br />

71<br />

îMg : c<br />

BTKL<br />

ì¾¾¾® ï<br />

+ + =<br />

® í ¾¾¾®<br />

BTE + + = =<br />

ïî<br />

64a 56b 24c 10,88<br />

2a 3b 2c 0,245.2 0,49<br />

ìCu : ka<br />

ï<br />

HCl ì k(a + b + c) = 0,44 a+ b+<br />

c 11<br />

Thí nghiệm 2 : 0,4íFe : kb ¾¾¾® í<br />

® =<br />

ï<br />

k(2b + 2c) = 0,24.2 b+<br />

c 6<br />

Mg : kc<br />

î<br />

î<br />

ì64a + 56b + 24c = 10,88 ìa = 0,1<br />

ï<br />

ï<br />

0,05.56<br />

® í2a + 3b + 2c = 0,49 ® íb = 0,05 ® %Fe = = 25,74%<br />

ï<br />

10,88<br />

6a 5b 5c 0 ï<br />

î - - = îc = 0,07<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ<br />

mol tương ứng là 2:3) tác dụng với 3,36 lít Cl 2 , thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan<br />

hết toàn bộ T trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí H 2 . Biết các phản ứng đều<br />

xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M<br />

A. Ca B. K C. Al D. Na<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


ìï nCl<br />

= 0,15<br />

2<br />

Ta có : í ® ne<br />

= 0,4 .<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,05<br />

2<br />

Giả sử<br />

m= 1® M=<br />

39(K)<br />

ìM:2a ì2aM+ 24.3a = 7,5<br />

7,5í<br />

® í<br />

® m = 2 ® M = 57,75<br />

îMg :3a î2am + 6a = 0,4<br />

m=<br />

3(loai)<br />

Câu 2: Sục 0,04 mol Cl 2 vào dung dịch chứa 0,26 mol FeBr 2 thu được dung dịch<br />

A.Cho AgNO 3 dư vào A thu được m gam kết tủa.Biết các phản ứng xảy ra hoàn<br />

toàn.Giá trị của m là :<br />

A. 128,68 B. 109,24 C.128,86 D. 104,92<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cuối cùng Fe 2+ chuyển thành Fe 3+ nên ta có : ne<br />

= 0,26.1=<br />

0,26(mol)<br />

ìAgBr : 0,26.2(mol)<br />

BTE<br />

ìïn - = 0,04.2=<br />

0,08<br />

Cl<br />

BTNT<br />

ï<br />

¾¾¾® í<br />

¾¾¾® m = 128,68 íAgCl : 0,08(mol)<br />

ïî<br />

nAg<br />

= 0,26- 0,08=<br />

0,18<br />

ï<br />

îAg : 0,18(mol)<br />

Câu 3: Người ta đun sôi dung dịch chứa 0,6 mol KOH sau đó sục khí Cl 2 dư vào.<br />

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m g là :<br />

A.46,3 B.49,5 C.52,12 D.48,24<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài này rất đơn giản chỉ cần chú ý có muối KClO 3 . Các em có thể viết phương<br />

trình hoặc dùng bảo toàn.Anh thì rất không thích dùng phương trình phản ứng.<br />

Ta có :<br />

-1<br />

ì ïCl + 1e = Cl BTNT.K<br />

ì<br />

í<br />

í<br />

+ 5<br />

KOH<br />

KCl : 0,5<br />

¾¾¾¾® n = 0,6 ® m=<br />

49,5(gam)<br />

îKClO 3<br />

: 0,1<br />

ïî<br />

Cl - 5e = Cl<br />

Câu 4: Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaCl và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp<br />

Cu(NO 3 ) 2 0,1M và AgNO 3 aM, thu được kết tủa A và dung dịch B. Trong dung<br />

dịch B, nồng độ % của NaNO 3 và KNO 3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4 : 3,03. Cho miếng<br />

kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch,<br />

thấy khối lượng tăng 1,1225g. Giá trị của a là :<br />

A. 0,800M B. 0,850M C. 0,855M D. 0,900M<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giả sử :<br />

ìNaCl : x<br />

í<br />

îKBr : y<br />

® 58,5x + 119y = 5,91<br />

(1)


C%dd<br />

NaNO 3, 4 m<br />

3 NaNO 3, 4 85x 3, 4<br />

3<br />

= ® = ® = ® y=<br />

0,75x (2)<br />

C%dd 3,03 m 3,03 101y 3,03<br />

KNO3 KNO3<br />

(1),(2) ìx = 0,04<br />

¾¾¾®í<br />

îy = 0,03<br />

Vì a > 0,7 nên trong B có<br />

2+<br />

ìï Cu : 0,01<br />

í<br />

+<br />

ïî Ag : 0,1a - 0,07<br />

( )<br />

BTE Phan ung<br />

¾¾¾®<br />

Zn<br />

= -<br />

n 0,05a 0,025<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = + - - - ® =<br />

1,1225 0,<br />

!"<br />

01.64<br />

# "$<br />

0,1a 0, 07 .108 (0, 05a 0, 025).65 a 0,85<br />

!" "#"""$ !"""#"""$<br />

Cu<br />

Ag<br />

Câu 5: Sau khi đun nóng 23,7 gam KMnO 4 thu được 22,74 gam hỗn hợp chất rắn.<br />

Cho hỗn hợp chất rắn trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl 36,5% (d =<br />

1,18 g/ml) đun nóng. Thể tích khí Cl 2 (đktc) thu được là :<br />

A. 2,24. B. 4,48. C. 7,056. D. 3,36.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Sơ đồ phản ứng :<br />

O<br />

2<br />

­<br />

Zn<br />

KMnO<br />

4<br />

o<br />

t<br />

(1)<br />

ìK MnO<br />

ï<br />

íMnO<br />

ï<br />

îKMnO4<br />

ì<br />

¾¾® í + ­<br />

ï îKCl<br />

2 4<br />

HCl ïMnCl2<br />

Cl<br />

2 (2)<br />

2<br />

Như vậy, sau toàn bộ quá trình phản ứng : Chất oxi hóa là Mn +7 trong KMnO 4 , số<br />

2<br />

oxi hóa của Mn thay đổi từ +7 về +2. Chất khử là O -<br />

1<br />

trong KMnO 4 và Cl - trong<br />

HCl, số oxi hóa của O thay đổi từ -2 về 0, số oxi hóa của Cl thay đổi từ -1 về 0.<br />

Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :<br />

0,96<br />

m = 23,7 ! - 22,74 ! = 0,96gamÞ n = = 0,03mol.<br />

O2 O2<br />

<strong>32</strong><br />

mKMnO4<br />

mcha·t raÈn<br />

Áp dụng bảo toàn electron, ta có :<br />

5n = 4n + 2n ® n = 0,315 mol ® V = 0,315.22,4 = 7,056<br />

KMnO O Cl Cl Cl (Ò ktc)<br />

! !<br />

"#$ 4 2 2 2 2<br />

0,15 0,03 ?<br />

Câu 6: Sau khi đun nóng 23,7 gam KMnO 4 , thu được 22,74 gam hỗn hợp chất rắn.<br />

Cho hỗn hợp chất rắn trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl 36,5% (d =<br />

1,18 g/ml) đun nóng. Thể tích khí Cl 2 (đktc) thu được là:


A. 7,056. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Có<br />

ì -<br />

¾¾¾®<br />

BTKL 23,7 22,74<br />

ï nO<br />

= = 0,06(mol)<br />

í<br />

16<br />

ï n = 0,15(mol)<br />

î KMnO4<br />

BTE<br />

¾¾¾® 0,06.2 + 2n = 0,15.5 ® V = 7,056(lit)<br />

Cl2<br />

Câu 7: Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 tác dụng với 100 ml dung dịch X gồm KF<br />

1M và NaCl 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:<br />

A. 14,35 gam B. 27,05 gam C. 143,5 gam D. 270,5 gam<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : AgF là chất tan<br />

BTNT.Clo<br />

+ Có n - = 0,1¾¾¾¾® n = 0,1.143,5 = 14,35(gam)<br />

Cl<br />

AgCl<br />

Câu 8: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 1,5 lít dung dịch KOH ở 100 o C. Sau<br />

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có<br />

nồng độ là<br />

A. 0,4M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,24M.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

0<br />

100 C<br />

Chú ý : Cl + 6KOH ¾¾¾® 5KCl + KClO + 3H O<br />

Ta có:<br />

2 3 2<br />

ìï nCl<br />

= 0,6(mol)<br />

2<br />

BTNT.Clo 0,5<br />

í<br />

¾¾¾¾® nKClO<br />

= = 0,1(mol)<br />

3<br />

ïî nKCl<br />

= 0,5(mol)<br />

5<br />

0,6<br />

® nKOH<br />

= 0,6(mol) ® [ KOH]<br />

= = 0,4(M)<br />

1,5<br />

Câu 9: Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn<br />

với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Nếu cho 2,00<br />

gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl 2 thì thu được<br />

5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần % về khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X<br />

là<br />

A. 22,40%. B. 16,80%. C. 19,20%. D. 8,40%.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Để ý : Trong hai thí nghiệm hóa trị của Fe khác nhau.Do đó có ngay :<br />

BTNT<br />

nH<br />

= 0,05¾¾¾® n - = 0,1® m<br />

2<br />

Cl<br />

muoi<br />

= 2+ 0,1.35,5=<br />

5,55


tan g 5,763 - 5,55 0,006.56<br />

nFe<br />

= n - = = 0,006 ® %Fe = = 16,8%<br />

Cl<br />

35,5 2<br />

Câu 10: Hỗn hợp khí A gồm Cl 2 và O 2 . Cho A phản ứng vừa đủ với 1 hỗn hợp<br />

gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và<br />

các oxit của 2 kim loại. Thành phần % theo khối lượng của các khí trong A là:<br />

A. 90% và 10%. B. 15,5% và 84,5%.<br />

C. 73,5% và 26,5%. D. 56% và 35%.<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìCl 2<br />

: a(mol)<br />

BTKL+ BTE ì71a + <strong>32</strong>b = 37,05 -4,8 -8,1<br />

Aí<br />

¾¾¾¾¾® í<br />

î O<br />

2 : b(mol) î 2a + 4b = 0,2.2 + 0,3.3<br />

ìa = 0,25(mol) 0,25.71<br />

® í ® %mCl<br />

= = 73,5% ® %m<br />

2 O<br />

= 26,5%<br />

2<br />

îb = 0,2(mol) 0,25.71 + 0,2.<strong>32</strong><br />

Câu 11: Thể tích dung dịch Br 2 0,5M cần dùng để oxi hóa hết 200 ml dung dịch<br />

CrBr 3 1M là:<br />

A. 450 ml. B. 600 ml. C. 900 ml. D. 300 ml<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

® V =<br />

3+<br />

3 + 6 +<br />

Cr - 3e=<br />

Cr BTE<br />

e<br />

n = 0,2 ¾¾¾¾¾® n = 0,2.3 = 0,6 ¾¾¾® n = 0,3<br />

Cr<br />

600(ml)<br />

Câu12: Khi cho 0,56 lít (đktc) khí hidro clorua hấp thụ vào 50ml dung dịch<br />

AgNO 3 8% (d= 1,1 g/ml ). Nồng độ % của HNO 3 thu được là :<br />

A. 3,01% B. 6,3% C.1,575% D. 3,587%<br />

Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìïnHCl<br />

= 0,025 ïìnAgCl<br />

= 0,025<br />

Ta có : í<br />

® í<br />

ïî<br />

nAgNO<br />

> 0,025 n<br />

3 ïî<br />

HNO<br />

= 0,025<br />

3<br />

0,025.63<br />

® %HNO3<br />

= = 3,01%<br />

50.1,1 + 0,025.36,5 -0,025.143,5<br />

Câu 13: Khi đốt cháy hết m gam bột sắt cần lượng khí Cl 2 tối thiểu là 3,36 lít<br />

(đktc), lượng muối thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được tối đa<br />

m gam kết tủa, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:<br />

A. 49,250. B. 38,745. C. 43,050. D. 59,250.<br />

Trích đề thi HSG Thái Bình – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Br<br />

2


Chú ý : Khi cho Fe tác dụng với khí Cl 2 sẽ tạo muối FeCl 3 ngay mà không tạo<br />

FeCl 2 .<br />

Ta có :<br />

Cl<br />

2<br />

BTNT.Clo<br />

n = 0,15¾¾¾¾® n = 0,3® m=<br />

43,05(gam)<br />

AgCl<br />

Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol<br />

tương ứng là 1:2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch<br />

AgNO 3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn.<br />

Giá trị của m là<br />

A. 34,1. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.<br />

Trích đề thử minh họa Bộ Giáo Dục – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìFeCl 2<br />

: 0,05(mol)<br />

Ta có : 12,2 í<br />

î NaCl : 0,1<br />

BTE<br />

AgNO<br />

ì¾¾¾® ï Ag : 0,05<br />

3<br />

¾¾¾® m = 34,1(gam) í<br />

ï î ¾¾¾¾®<br />

BTNT.Clo<br />

AgCl : 0,2<br />

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp<br />

chất) trong hỗn hợp khí Cl 2 và O 2 . Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể<br />

tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là<br />

A. Cu. B. Be. C. Ca. D. Mg.<br />

Trích đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có ngay :<br />

BTE<br />

m<br />

kh›<br />

¾¾¾® ne<br />

= 0,05.4+ 0,2.2=<br />

0,6<br />

Các kim loại đều có hóa trị II nên :<br />

ìO 2<br />

:a(mol)<br />

BTKL ì<strong>32</strong>a + 71b = 23 - 7,2 = 15,8 ìa = 0,05<br />

í ¾¾¾® í ® í<br />

îCl 2<br />

: b(mol) îa + b = 0,25 îb = 0,2<br />

0,6 7,2<br />

® nM<br />

= = 0,3 ® M= = 24<br />

2 0,3<br />

Câu 16: Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl 3 và PBr 3 vào nước được dung<br />

dịch Y. Dể trung hòa hoàn toàn dung dịch cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 2,6M.<br />

% khối lượng của PCl 3 trong X là:<br />

A. 26,96% B. 12,12% C. 8,08% D. 30,31%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Muối Na<br />

2HPO là muối trung hòa.<br />

3<br />

ìPCl 3<br />

: a<br />

Ta có : í ® 137,5a + 271b = 54,44<br />

îPBr<br />

3<br />

: b


ìNaCl :3a<br />

ìPCl 3<br />

: a<br />

BTNT ï<br />

BTNT.Na<br />

í ¾¾¾® íNaBr :3b ¾¾¾¾® 5(a + b) = 1,3<br />

îPBr 3<br />

: b ï<br />

îNa 2HPO 3: a + b<br />

ìa = 0,12<br />

® í ® %PCl3<br />

= 30,31%<br />

îb = 0,14<br />

Câu 17: Cho 4,8 gam Br 2 nguyên chất vào dung dịch chứa 12,7 gam FeCl 2 thu<br />

được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X thu được a gam kết tủa. Giá trị<br />

a là:<br />

A. 28,5 gam B. 39,98 gam C. 44,3 gam D. 55,58 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï nBr<br />

= 0,03<br />

2<br />

BTE<br />

Ta có : í ¾¾¾® 0,1 = 0,03.2 + n<br />

Ag<br />

® n<br />

Ag<br />

= 0,04<br />

ïî<br />

nFeCl<br />

= 0,1<br />

2<br />

ìAg : 0,04<br />

BTNT ï<br />

¾¾¾® m= 44,3íAgCl:0,2<br />

ïî AgBr : 0,06<br />

Câu 18: Cho 1,03 gam muối Natri halogenua (X) tác dụng với lượng dư dung dịch<br />

AgNO 3 thì thu được một kết tủa, nung nóng kết tủa thu được 1,08 gam Ag. Xác<br />

định muối X?<br />

A. NaBr B. NaF C. NaI D. NaCl<br />

Định hướng tư duy giải<br />

1,03<br />

Ta có : nAg<br />

= 0,01 ® MNaX<br />

= 23+ X= = 103® X=<br />

80<br />

0,01<br />

Câu 19: Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm oxi và ozon qua dung dịch KI (dư)<br />

phản ứng hoàn toàn được 25,4 gam iot. Phần trăm thể tích oxi trong X là<br />

A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 75%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý phương trình : 2KI + O3 + H2O ® I2 + 2KOH + O2<br />

25,4<br />

ìO 3<br />

:0,1<br />

n = = ® = ® ® =<br />

Ta có : I<br />

0,1 n í<br />

2 O<br />

0,1 X %O<br />

3<br />

3<br />

25%<br />

127.2<br />

îO 2<br />

:0,4- 0,1=<br />

0,3<br />

Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Cl 2 và 0,15 mol Br 2 tác dụng với 200 ml<br />

dung dịch Y gồm NaOH 1M và KOH 1M. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường, tính<br />

khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng ?<br />

A. 6,65 B. 7,45 C. 5,85 D. 6,24<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Do Cl 2 mạnh hơn Br 2 nên tác dụng trước Br 2 .<br />

Do tỷ lệ NaOH : KOH = 1:1 nên


ì0,1Cl KCl : 0,05<br />

-<br />

ï ì<br />

BTKL<br />

nCl<br />

= 0,1® í ® ¾¾¾® m = 6,65(gam)<br />

2<br />

-<br />

í<br />

ïî<br />

0,1ClO<br />

îNaCl : 0,05


Chủ đề 18: Bài toán PH trong dung dịch<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Công thức PH : é<br />

ë<br />

ù<br />

û<br />

é<br />

ë<br />

ù<br />

û<br />

Chú ý : Xác định môi trường là gì? axit hay bazơ?<br />

+ + -a<br />

PH =- log H H = 10 ® PH = a<br />

+<br />

-<br />

Tính toán số mol H hoặc OH dư sau đó suy ra nồng độ H + tương ứng.<br />

Ví dụ 1: Biết rằng A là dung dịch NaOH có pH = 12 và B là dung dịch H 2 SO 4 có<br />

pH = 2. Để phản ứng đủ với V 1 lít dung dịch A cần V 2 lít dung dịch B. Quan hệ<br />

giữa V 1 và V 2 là:<br />

A. V 1 = V 2 B. V 1 = 2V 2 C. V 2 = 2V 1 D. V 2 = 10 V 1<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+<br />

Ta có : PH = 2 ® éH ù 0,01 n +<br />

ë û<br />

= = = 0,01.V<br />

H<br />

2<br />

1 2<br />

+ -12<br />

-<br />

é ù é ù<br />

PH = 12 ® H 10 OH 0,01 n -<br />

ë û<br />

= ®<br />

ë û<br />

= ® = 0,01.V<br />

OH<br />

® V = V<br />

Ví dụ 2: Cho 100ml dung dịch HCl 0,1M vào 100ml dung dịch Ba(OH) 2 0,06M<br />

thu được 200ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:<br />

A. 13 B. 2 C. 12 D. 7<br />

Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï<br />

n + = 0,01(mol) 0,012 - 0,01<br />

+ Có í ® é ù<br />

ë<br />

OH<br />

û<br />

= = 10<br />

- ïî<br />

n = 0,012(mol) 0,2<br />

OH<br />

H - -2<br />

+ -12<br />

® é ù<br />

ë<br />

H<br />

û<br />

= 10 ® PH=<br />

12<br />

Ví dụ 3: X là dung dịch chứa H 2 SO 4 1M và HCl 1M.Y là dung dịch chứa NaOH<br />

1M và KOH 1M. Trộn V 1 lít dung dịch X với V 2 lít dung dịch Y đến khí các phản<br />

ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 lít dung dịch Z có PH = 13. Khi cô cạn toàn bộ<br />

dung dịch Z thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?<br />

A. 90,11 B. 75,31 C. 68,16 D. 100,37<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

d≠<br />

ì<br />

- ïn - = 0,1(mol) ® 2V2 - 3V1<br />

= 0,1 ìV2<br />

= 0,62<br />

Z có PH = 13<br />

OH<br />

® éOH ù<br />

ë û<br />

= 0,1 ® í<br />

® í<br />

ïî V V<br />

1+ V2<br />

= 1( l›t )<br />

î 1<br />

= 0,38<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 0,38(98 + 36,5) + 0,62(40 + 56) = m + 0,38.3.18 ® m = 90,11(gam)<br />

Ví dụ 4: Cho 200ml dung dịch chứa đồng thời K 2 CO 3 0,001M và KOH 0,018M<br />

vào 200ml dung dịch chứa đồng thời HCl, HNO 3 , H 2 SO 4 có cùng nồng độ 0,01M.<br />

PH của dung dịch thu được sau phản ứng là :<br />

A. 2 B. 3 C. 2,47 D. 3,54<br />

1


Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

- ìï n 2 = 0,0002<br />

CO<br />

Ta có :<br />

3<br />

í<br />

ån + = 0,008<br />

H<br />

- ïî<br />

n = 0,0036<br />

OH<br />

+ 0,008 -0,0036 -2.0,0002<br />

-2<br />

® é<br />

ë<br />

H ù<br />

û<br />

= = 10<br />

0,4<br />

® PH = 2<br />

Ví dụ 5: Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH) 2 1M và NaOH 0,5M vào<br />

200ml dung dịch H 2 SO 4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu<br />

được dung dịch có pH=7. Giá trị V là:<br />

A. 0,24 B. 0,30 C. 0,22 D. 0,25<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï n - = V(2+<br />

0,5)<br />

OH<br />

í<br />

¾¾® 2,5V = 0,6 ¾¾® V = 0,24(lit)<br />

n + ïî<br />

= 0,2(2+<br />

1)<br />

H<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Trộn 1000 ml dung dịch X chứa NaOH 0,86M và Ba(OH) 2 0,5M với V lít<br />

dung Y chứa HCl 1M và H 2 SO 4 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được<br />

dung dịch Z có pH = 1 và m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 186,4. B. 233,0. C. 349,5. D. 116,5.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

å<br />

+<br />

ì ï + =<br />

+ -<br />

H : V 4V 5V 5V 1,86<br />

í PH = 1® é<br />

ë<br />

H ù<br />

û<br />

= 0,1 = ® V = 0,4<br />

ïî åOH : 0,86 + 1 = 1,86<br />

1+<br />

V<br />

2+<br />

ìï Ba : 0,5<br />

® í<br />

® m= 0,5.233=<br />

116,5(gam)<br />

2-<br />

ïî SO<br />

4<br />

: 2V = 0,8<br />

Câu 2: Trộn 250 ml dung dịch HCl 0,08 M và H 2 SO 4 0,01M với 250 ml dng dịch<br />

Ba(OH) 2 x M. Thu m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m<br />

và x làn lượt là:<br />

A. 1,165g và 0,04M. B. 0,5825g và 0,03M.<br />

C. 0,5825g và 0,06M. D. 1,165g và 0,04M<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

PH = 12 nghĩa là dung dịch có dư OH - .


Ta có :<br />

ì ïn - = 0,5x<br />

OH<br />

í<br />

+ ïî<br />

n = 0,25(0,08 + 0,02) = 0,025<br />

H<br />

¾¾¾® éOH ù= 0,01 = ® x = 0,06<br />

ë û<br />

0,5<br />

PH= 12 - 0,5x - 0,025<br />

® m = 0,0025.233=<br />

0,5825(gam)<br />

¯<br />

Câu 3: Z là dung dịch H 2 SO 4 1M. Để thu được dd X có pH=1 cần phải thêm vào 1<br />

lit dung dịch Z thể tích dd NaOH 1,8M là:<br />

A. 1 lit. B. 1,5 lit. C. 3 lit. D. 0,5 lit.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ 2-1,8V<br />

PH = 1® é<br />

ë<br />

H ù<br />

û<br />

= 0,1 = ® V = 1<br />

1+<br />

V<br />

Câu 4: Z là dung dịch H 2 SO 4 1M. Để thu được dung dịch Y có pH=13 cần phải<br />

thêm vào 1 lit dung dịch Z thể tích dd NaOH 1,8M là<br />

A. 1,0 lit. B. 1,235 lit. C. 2,47 lit. D. 0,618 lit.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ -13 - 1,8V - 2<br />

PH = 13 ® é<br />

ë<br />

H ù<br />

û<br />

= 10 ® é<br />

ë<br />

OH ù<br />

û<br />

= 0,1 = ® V = 1,235<br />

1+<br />

V<br />

Câu 5: A là dung dịch H 2 SO 4 0,5M; B là dung dịch NaOH 0,6M. Trộn V 1 lit A với<br />

V 2 lit B thu được (V 1 +V 2 ) lit dung dịch có pH=1. Tỉ lệ V 1 :V 2 bằng<br />

A. 1:1. B. 5:11. C. 7:9. D. 9:11.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

V1<br />

- 0,6<br />

+ 2.0,5.V1 - 0,6V2 V2 V1<br />

7<br />

PH = 1 ® é<br />

ë<br />

H ù<br />

û<br />

= 0,1 = = ® =<br />

V V<br />

1<br />

+ V2 1<br />

+ 1<br />

V2<br />

9<br />

V<br />

Câu 6: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,05M và HCl 0,1M với 100<br />

ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M thu được dung dịch X.<br />

Dung dịch X có PH là :<br />

A. 12,8 B. 1,0 C. 13.0 D. 1,2<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï n = 0,02 0,02<br />

í é<br />

ë<br />

ù<br />

û<br />

ïî<br />

n 0,04 0,2<br />

+<br />

H du - -1<br />

® nOH<br />

= 0,04- 0,02= 0,02® OH = = 0,1=<br />

10<br />

- =<br />

OH<br />

+ -13<br />

® é<br />

ë<br />

H ù<br />

û<br />

= 10 ® PH=<br />

13<br />

Câu 7: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml<br />

dung dịch gồm : H 2 SO 4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X Giá trị<br />

pH của dung dịch X là<br />

2


A. 2 B. 1 C. 6 D. 7.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï n - = 0,03<br />

OH<br />

du<br />

+ 0,005<br />

í ® n é ù<br />

+ = 0,035- 0,03= 0,005® ë<br />

H<br />

û<br />

= = 0,01® PH=<br />

2<br />

H<br />

+ ïî<br />

n = 0,035 0,5<br />

H<br />

Câu 8: Trộn 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,05M và HNO 3 0,1M với 150<br />

ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M, thu được 300 ml dung<br />

dịch X. Dung dịch X có pH là<br />

A. 1,2. B. 12,8. C. 13,0. D. 1,0.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï n + = 0,15(0,05.2+ 0,1) = 0,03<br />

H<br />

Ta có: í<br />

- ïî<br />

n = 0,15(0,2+ 0,2) = 0,06<br />

OH<br />

du - 0,03<br />

+ -13<br />

® n é ù é ù<br />

- = 0,03® ë<br />

OH<br />

û<br />

= = 0,1® ë<br />

H<br />

û<br />

= 10 ® PH=<br />

13<br />

OH<br />

0,3<br />

Câu 9: Trộn 3 dung dịch H 2 SO 4 0,1M; HNO 3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích<br />

bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 300 ml dung dịch X cho phản ứng với V lit<br />

dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá<br />

trị V là<br />

A. 0,424 lit. B. 0,134 lit.<br />

C. 0,414 lit. D. 0,214 lit.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Mỗi dung dịch axit có thể tích 100 ml<br />

n = + + = n = + = + -<br />

H<br />

OH<br />

0,07 - 0,49V<br />

PH = 2 ® = 0,01 ® V = 0,134<br />

0,3 + V<br />

Câu 10: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 M và H 2 SO 4 0,01 M với<br />

250 ml dung dịch Ba(OH) 2 a M thu được 500 ml dung dịch X có pH= 12. Giá trị<br />

của a là:<br />

A. 0,06M B. 0,08M C. 0,04M D. 0,12M<br />

Định hướng tư duy giải<br />

PH = 12 suy ra OH dư.<br />

+<br />

ì -<br />

ïH : 0,025 0,5a 0,025<br />

® OH = = 0,01 ® a = 0,06<br />

-<br />

du<br />

ïî OH : 0,5a<br />

0,5<br />

Ta có í<br />

[ ]


Chủ đề 19: Bài toán sử dụng phương trình ion thu gọn.<br />

+ Chú ý những chất kết tủa và bay hơi thường gặp: BaSO 4 , Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 ,<br />

NH 3 , AgCl, BaCO 3 , CaCO 3 …<br />

+ Áp dụng định luật BTKL và BTĐT<br />

+ Chú ý bài toán nhiệt phân Ba(HCO 3 ) 2 hoặc Ca(HCO 3 ) 2<br />

Ví dụ 1: Chia dung dịch A chứa các ion Fe 3+, NH 4+ 2<br />

, SO - 4<br />

và Cl - thành phần bằng<br />

nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 1,07 gam<br />

kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, thu<br />

được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn cẩn thận<br />

dung dịch là:<br />

A. 3,73 gam B. 4,76 gam C. 6,92 gam D. 7,46 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTNT.Fe<br />

ì<br />

Fe(OH)<br />

= ¾¾¾¾® 3+<br />

=<br />

3<br />

Fe<br />

ï<br />

n 0,01(mol) n 0,01<br />

í<br />

BTNT.N<br />

nNH<br />

= 0,03(mol) ¾¾¾¾® n + = 0,03<br />

ïî 3 NH4<br />

BTNT.S<br />

BTDT<br />

BaSO SO Cl<br />

n = 0,02¾¾¾¾® n = 0,02¾¾¾® n = 0,02<br />

BTKL<br />

2- -<br />

4 4<br />

¾¾¾® m = 2(0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,3) = 7,46(gam)<br />

Ví dụ 2: Dung dịch Y gồm Al 3+ ; Fe 2+ ; 0,05 mol Na + ; 0,1 mol SO 4 2− ; 0,15 mol Cl − .<br />

Cho V lit dung dịch NaOH 1M, vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất thì<br />

giá trị V là<br />

A. 0,40. B. 0,25. C. 0,35. D. 0,30.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Kết tủa lớn nhất khi Na + thay thế Al 3+ và Fe 2+ hoàn toàn nghĩa là trong muối không<br />

còn bóng dáng của Al và Fe.<br />

Vậy<br />

BTDT<br />

¾¾¾® = + - = ® =<br />

nNaOH<br />

0,1.2 0,15.1 0,05.1 0,3(mol) V 0,3(lit)<br />

Ví dụ 3: Một loại nước cứng X chứa các ion Ca 2+ , Mg 2+ , HCO 3 - , Cl - trong đó<br />

nồng độ HCO 3<br />

-<br />

là 0,002M và Cl -<br />

là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi<br />

các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y<br />

(loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na 2 CO 3 .10H 2 O gần nhất<br />

với khối lượng là<br />

A. 2,574 gam. B. 0,229 gam.<br />

C. 0,085 gam. D. 0,286 gam.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


BTDT<br />

Ta có : n = 0,2(0,002+ 0,008) = 0,002(mol) ¾¾¾® n = 0,001<br />

anion<br />

Chú ý : Khi đun nóng thì<br />

Na CO .10H O<br />

2 3 2<br />

HCO<br />

0<br />

- t 2-<br />

3<br />

CO3<br />

¾¾® ®¯<br />

Y<br />

cation<br />

® n = 0,001 - 0,0002 = 0,0008 ® m = 0,2288(gam)<br />

Ví dụ 4: Cho 800 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,3M vào dung dịch X chứa: 0,025 mol<br />

2-<br />

CO<br />

3<br />

, 0,1 mol Na + , x mol<br />

+<br />

NH , 0,15 mol<br />

4<br />

2<br />

SO - 4<br />

và đun nóng nhẹ (giả sử nước bay<br />

hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH) 2 giảm đi<br />

bao nhiêu gam?<br />

A. 34,95 gam B. 39,2 gam<br />

C. 44,125 gam D. 44,215 gam<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta<br />

BTDT<br />

¾¾¾® 0,025.2 + 0,15.2 = 0,1+ x ® x = 0,25(mol)<br />

Dễ thấy lượng Ba 2+ và OH - dư nên<br />

ìBaSO 4<br />

: 0,15(mol)<br />

ï<br />

Dm<br />

¯= 44,125(gam) íBaCO : 0,025(mol)<br />

ïî<br />

3<br />

3<br />

NH : 0,25(mol)<br />

Ví dụ 5: Cho 120 gam hỗn hợp X gồm Fe 2 (SO 4 ) 3 , CuSO 4 , MgSO 4 vào nước dư thu<br />

được dung dịch Y. Cho BaCl 2 dư vào Y thấy có 209,7 gam kết tủa xuất hiện. Mặt<br />

khác, cho KOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :<br />

A. 48,9 B. 52,4 C. 64,2 D. 48,0<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï<br />

n<br />

Bài toán rất đơn giản.Từ khối lượng kết tủa → í<br />

ïî<br />

n<br />

SO<br />

OH<br />

2-<br />

4<br />

-<br />

BTKL<br />

¾¾¾®<br />

m<br />

Kim loai<br />

Ta có : = Trong X 209,7<br />

= ¾¾¾® BTKL Trong X<br />

n n = - =<br />

¯ 2-<br />

0,9 m<br />

SO<br />

Kim loai<br />

120 0,9.96 33,6(gam)<br />

4 233<br />

Bảo toàn điện tích : n - = 2.n Trong X<br />

2-<br />

= 1,8<br />

BTKL<br />

OH<br />

SO4<br />

¾¾¾® m = 33,6 ! + 1,8.17 ! = 64,2(gam)<br />

Kimloai<br />

Bài tập rèn luyện<br />

OH<br />

-<br />

Câu 1: Cho dung dịch X gồm Na + 0,1 mol, K + 0,2 mol, Cl - 0,1mol và<br />

3<br />

HCO - . Cô<br />

cạn dung dịch được m gam muối khan. Giá trị của m là :<br />

A. 25,85 B. 19,65 C. 24,46 D. 21,38<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


BTDT<br />

Ta có : ¾¾¾® 0,1+ 0,2 = 0,1+ a ® a = 0,2(mol)<br />

Chú ý :<br />

BTKL<br />

o<br />

- t 2-<br />

3<br />

¾¾®<br />

3<br />

+<br />

2<br />

+<br />

2<br />

2HCO CO CO H O<br />

¾¾¾® m= 0,1.23+ 0,2.39+ 0,1.35,5+ 0,1.60=<br />

19,65(gam)<br />

Câu 2: Có 500 ml dung dịch X chứa Na + , NH 4 + , CO 3 2- và SO 4 2- . Lấy 100 ml dung<br />

dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml<br />

dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thấy có 43 gam kết tủa.<br />

Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí<br />

NH 3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.<br />

A. 14,9 gam. B. 11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta tính toán số liệu với 100 ml dung dịch X.<br />

100 ml X + HCl ® CO ¾¾¾¾® n = 0,1<br />

BTNT.C<br />

2 2-<br />

CO3<br />

100 ml X + NaOH ® NH ¾¾¾¾® n = 0,2<br />

BTNT.N<br />

3 +<br />

NH4<br />

ìBaCO3 BTNT.(C + S) 43 - 0,1.197<br />

100 ml X + BaCl2 ® í ¾¾¾¾¾® n 2-<br />

= = 0,1<br />

SO<br />

îBaSO 4<br />

4<br />

233<br />

BTDT<br />

¾¾¾® n + 0,2 = 0,1.2 + 0,1.2 ® n = 0,2<br />

+ +<br />

Na<br />

Na<br />

( )<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m = 5 0,1.60 + 0,2.18 + 0,1.96 + 0,2.23 = 119<br />

X<br />

Câu 3: Dung dịch X chứa các ion: Ca 2+ , Na + , HCO 3<br />

–<br />

và Cl – , trong đó số mol của<br />

ion Cl – là 0,1.<br />

Thí nghiệm 1: cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 2<br />

gam kết tủa.<br />

Thí nghiệm 2: Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 dư,<br />

thu được 5 gam kết tủa.Mặt khác, nếu đem đun nóng để cô cạn dung dịch X thì thu<br />

được m 1 gam chất rắn khan Y, lấy m 1 gam chất rắn khan Y trên nung ở nhiệt độ cao<br />

đến khối lượng không đổi thu được m 2 gam chất rắn khan Z. Giá trị của m 1 và m 2<br />

lần lượt là:<br />

A. 10,26 và 8,17. B. 14,01 và 9,15.<br />

C. 10,91 và 8,71. D. 10,91 và 9,15.<br />

Trích đề thi HSG Thái Bình – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Để tránh nhầm lẫn ta sẽ xử lý bài toán với cả dung dịch X trong 2 thí nghiệm.<br />

Với thí nghiệm 2 :<br />

BTNT.C<br />

n = 0,05.2= 0,1¾¾¾¾® n = 0,1(mol)<br />

¯<br />

BTNT.Ca<br />

Với thí nghiệm 1 : n = 0,02.2= 0,04¾¾¾¾® n = 0,04(mol)<br />

¯<br />

2+<br />

Ca<br />

Vậy X chứa<br />

HCO<br />

-<br />

3


2+<br />

ìCa : 0,04<br />

ì 3<br />

ì<br />

CaCO : 0,04 CaO : 0,04<br />

ï ï ï<br />

-<br />

2-<br />

2-<br />

HCO<br />

3<br />

: 0,1<br />

CO : 0,01<br />

CO<br />

t nung<br />

3<br />

: 0,01<br />

¾¾® m1 ¾¾¾® m2<br />

Cl<br />

-<br />

Cl<br />

-<br />

: 0,1 : 0,1<br />

Cl<br />

- : 0,1<br />

BTDT +<br />

BTDT +<br />

BTDT +<br />

Na : 0,12<br />

ï 0 ï 3<br />

ï<br />

í í í<br />

ï ï ï<br />

ï ï<br />

Na : 0,12<br />

Na : 0,12<br />

ï<br />

î ¾¾¾®<br />

î ¾¾¾®<br />

î ¾¾¾®<br />

BTKL ìm1<br />

= 10,91(gam)<br />

¾¾¾®í<br />

îm2<br />

= 9,15(gam)<br />

Câu 4: Cho dung dịch A chứa các ion K + (0,03 mol), M + , SO 2- 4 , CO 2- 3 . Cho dung<br />

dịch tác dụng với BaCl 2 dư thu được 8,6 gam kết tủa. Cho dung dịch A tác dụng<br />

với H 2 SO 4 loãng dư thu được 0,448 lit khí (đktc). Khi cô cạn dung dịch thu được<br />

5,19 gam muối khan. ion M + là:<br />

A. Na + . B. Li + . C. NH4 + . D. Rb + .<br />

Trích đề thi thử chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

Và<br />

2 4<br />

ì<br />

ï<br />

n<br />

í<br />

n ïî<br />

2-<br />

BaCl SO<br />

2<br />

4<br />

¾¾¾® ® + =<br />

HSO<br />

CO<br />

2-<br />

3<br />

= a<br />

= b<br />

233a 197b 8,6<br />

BTDT<br />

CO CO M<br />

¾¾¾® n = n = b= 0,02(mol) ® a= 0,02(mol) ¾¾¾® n = 0,05<br />

2- +<br />

2 3<br />

BTKL 5,19 -0,03.39 - 0,02(96 + 60)<br />

¾¾¾® M= = 18 ® NH<br />

0,05<br />

Câu 5: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO 3<br />

2-<br />

; 0,1 mol Na + ; 0,3 mol Cl - còn lại là ion<br />

NH 4 + . Cho 270 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ.<br />

Hỏi sau khi phản ứng kết thúc, tổng khối lượng hai dung dịch sau phản ứng giảm<br />

bao nhiêu gam? (giả sử hơi nước bay hơi không đáng kể)<br />

A. 6,825 gam B. 12,474 gam C. 6,761 gam D. 4,925 gam<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

BTDT<br />

+<br />

NH<br />

¾¾¾® n = 0,025.2+ 0,3- 0,1=<br />

0,25(mol)<br />

4<br />

nBa(OH)<br />

0,054(mol) m 6,761(gam)<br />

2<br />

BaCO : 0,025<br />

= ®D = í<br />

î<br />

Câu 6: Dung dịch X chứa 0,1 mol<br />

3<br />

3<br />

+<br />

4<br />

ìNH : 0,108(mol)<br />

2<br />

Ca + ; 0,3 mol<br />

2<br />

Mg + ; 0,4 mol Cl - và a mol<br />

3<br />

HCO - . Đun dung dịch X đến cô cạn thu được muối khan có khối lượng là<br />

A. 49,4 gam B.28,6 gam C. 37,4 gam D. 23,2 gam<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


BTDT<br />

¾¾¾® 0,1.2 + 0,3.2 = 0,4 + a ® a = 0,4<br />

0<br />

t - 2-<br />

3 3<br />

X¾¾® HCO ® CO<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m = 0,1.40 + 0,3.24 + 0,4.35,5 + 0,2.60 = 37,4(gam)<br />

Chú ý : Khi đề bài nói nung muối khan tới khối lượng không đổi thì<br />

0 0<br />

- t 2- t 2-<br />

3<br />

¾¾®<br />

3<br />

¾¾®<br />

HCO CO O<br />

Câu 7: Dung dịch E chứa các ion Mg 2+ , SO 4 2- , NH 4 + , Cl - . Chia dung dịch E ra 2<br />

phần bằng nhau: Cho phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được<br />

0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần II tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư,<br />

được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng<br />

A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta sẽ đi tính toán với 0,5.E<br />

BTNT.Mg<br />

ì<br />

+<br />

ï<br />

Mg(OH)<br />

2<br />

¾¾¾¾® n 2 = 0,01<br />

Mg<br />

Với phần I : 0,5E + NaOH ®í<br />

BTNT.N<br />

NH3 ¾¾¾¾® n + = 0,03<br />

ïî<br />

NH4<br />

BTNT.S<br />

Với phần II: 0,5E + BaCl ® BaSO ¾¾¾® n - = 0,02<br />

2 4 2<br />

SO 4<br />

BTDT<br />

¾¾¾® 0,01.2 + 0,03 = 0,02.2 + n ® n = 0,01<br />

- -<br />

Cl<br />

Cl<br />

( )<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m = 2 0,01.24 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,01.35,5 = 6,11<br />

E<br />

Câu 8: Dung dịch X chứa các ion: Fe 3+ , SO 4 2- , NH 4 + , Cl - . Chia dung dịch X thành<br />

hai phần bằng nhau : Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng<br />

thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa ; Phần hai tác dụng với lượng dư<br />

dung dịch BaCl 2 , thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu<br />

được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)<br />

A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta tính toán các số liệu với X/2.<br />

BTNT.N<br />

ì<br />

+<br />

ïNH3 ¾¾¾¾® n = 0,03<br />

NH4<br />

Với phần 1 ta có : 0,5.X + NaOH ®í<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® 3+<br />

ïî<br />

Fe(OH)<br />

3<br />

n = 0,01<br />

Fe<br />

BTNT.S<br />

Với phần 2 ta có : 0,5.X + BaCl ® BaSO ¾¾¾® n - = 0,02<br />

2 4 2<br />

SO 4<br />

BTDT<br />

¾¾¾® n + 0,02.2 = 0,01.3 + 0,03.1 ® n = 0,02<br />

- -<br />

Cl<br />

Cl<br />

( )<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m = 2 0,03.18 + 0,01.56 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 7,46<br />

X


Câu 9: Một dung dịch chứa hai cation là Al 3+ (0,2 mol) và Fe 2+ (0,1 mol). Trong<br />

dung dịch trên còn chứa hai anion là Cl — 2<br />

(x mol) và SO - 4<br />

(y mol). Tìm x và y biết<br />

rằng cô cạn dung dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan.<br />

A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,2 C. 0,5 và 0,15 D. 0,6 và 0,1<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì<br />

ï<br />

3+<br />

Al : 0,2<br />

ì¾¾¾® + = =<br />

2+<br />

BTDT<br />

ïFe : 0,1 ï x 2y 0,8 ìx 0,2<br />

í ® ®<br />

-<br />

í<br />

BTKL<br />

í<br />

y = 0,3<br />

ïCl : x ïî<br />

¾¾¾® 35,5x + 96y = 46,9 - 0,2.27 - 0,1.56 î<br />

ï 2-<br />

îSO<br />

4<br />

: y<br />

Câu 10: Dung dịch Y có chứa các ion: NH + 4 , NO - 3 , SO 2- 4 . Cho dung dịch Y tác<br />

dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 , đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và<br />

4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y cho tác dụng với một lượng bột Cu<br />

dư và H 2 SO 4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị<br />

của V là<br />

A. 1,49. B. 1,87. C. 2,24. D. 3,36.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Có<br />

BTNT.Nito +<br />

ì nNH = 0,2 ¾¾¾¾® NH<br />

3<br />

4<br />

: 0,2<br />

ï<br />

+<br />

BTNT.S 2- Cu/H + -<br />

ínBaSO = 0,05 ¾¾¾® SO ¾¾¾® + + ® +<br />

4<br />

4<br />

: 0,05 4H NO3 3e NO 2H2O<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT -<br />

ïî<br />

NO<br />

3<br />

: 0,1<br />

® n = 0,1 ® V=<br />

2,24(lit)<br />

NO<br />

Câu 11: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca 2+ ; 0,6 mol Cl - ; 0,1 mol Mg 2+ ; a mol<br />

HCO 3 - ; 0,4 mol Ba 2+ . Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không<br />

khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />

A. 90,1. B. 102,2. C. 105,5. D. 127,2.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì<br />

ï<br />

í<br />

ï<br />

î<br />

Ba : 0,4<br />

2+<br />

Ca : 0,15<br />

-<br />

ì<br />

+ ïCl : 0,6<br />

2<br />

BTDT<br />

Mg : 0,1 í ¾¾¾® 2(0,15 + 0,1+ 0,4) = 0,6 + a ® a = 0,7<br />

-<br />

2+<br />

ï HCO<br />

3<br />

: a<br />

î<br />

0 0<br />

t 2-<br />

t<br />

¾¾®<br />

3<br />

¾¾® ®<br />

O<br />

=<br />

B CO O n 0,35<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 0,15.40+ 0,1.24+ 0,4.137+ 0,6.35,5+ 0,35.16=<br />

90,1<br />

Câu 12: Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm có các ion: Al 3+ , Fe 2+ , SO 2- 4 , Cl - .<br />

Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch<br />

Ba(OH) 2 dư, thu được 6,46 gam kết tủa. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NH 3<br />

dư, thu lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 2,11


gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong dung<br />

dịch X có thể là<br />

A. 5,96 gam. B. 3,475 gam. C. 17,5 gam. D. 8,75 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta xét trường hợp : Hai muối là FeSO 4 a mol và AlCl 3 b mol (Trong 1 nửa X)<br />

ìFe(OH) 2<br />

: a<br />

6,46 í ® 90a + 233.a = 6,46 ® a = 0,02<br />

îBaSO 4<br />

: a<br />

ìFe2O 3: 0,5a<br />

2,11í<br />

® 80a + 51b = 2,11 ® b = 0,01<br />

îAl2O 3: 0,5b<br />

Trong X có : m = 2. ( 0,02.152 + 0,01.133,5)<br />

= 8,75<br />

Câu 13: Dung dịch X chứa các ion: Na + , Ba 2+ và HCO3 − . Chia X thành ba phần<br />

bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng<br />

với Ba(OH) 2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V 1 lít<br />

CO 2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V 2 lít<br />

CO 2 (đktc). Tỉ lệ V 1 : V 2 bằng ?<br />

A. 1 : 3. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 1.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

+<br />

ìNa : a<br />

ï ì197b<br />

= m<br />

2+<br />

íBa : b ¾¾® í<br />

¾¾® a = 2b<br />

ï 197(a 2b) 4m<br />

BTDT<br />

-<br />

î + =<br />

¾¾¾® HCO<br />

3<br />

: a + 2b<br />

î<br />

+<br />

ìNa : 2<br />

ï<br />

2+<br />

1<br />

Xem như: íBa :1 ¾¾® n 2-<br />

= 2 ¾¾® n<br />

CO<br />

CO<br />

= 2(mol)<br />

3<br />

2<br />

ï BTDT<br />

-<br />

î ¾¾¾® HCO<br />

3<br />

: 4<br />

n = 1¾¾® n = 1¾¾® V :V = 2:1<br />

2<br />

BaCO3 CO2<br />

1 2


Chủ đề 20: Bài toán CO 2 tác dụng với dung dịch kiềm<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Khi cho CO 2 vào OH - thì CO 2 sẽ làm 2 nhiệm vụ:<br />

Nhiệm vụ đầu tiên: Đưa<br />

Phương trình:<br />

2<br />

CO - nên cực đại.<br />

3<br />

CO 2OH CO H O<br />

- -<br />

+ ¾¾® 2<br />

2 3<br />

+<br />

2<br />

Nhiệm vụ thứ hai: (Nếu CO 2 dư): Đưa<br />

Phương trình:<br />

2-<br />

CO về thành<br />

3<br />

CO + CO + H O ¾¾® 2HCO<br />

2- -<br />

2 3 2 3<br />

-<br />

HCO<br />

3<br />

Do đó để xử lý nhanh loại toán này các bạn phải xem CO 2 làm mấy nhiệm vụ?<br />

Thường thì các bài toán đều cho CO 2 làm cả 2 nhiệm vụ và nhiệm vụ 2 chưa hoàn<br />

thành (có 2 muối)<br />

Chú ý : Nếu có 2 muối tạo ra thì n n n<br />

2- = - -<br />

Bước 1: Tính số mol<br />

ìOH<br />

í<br />

îCO<br />

-<br />

2<br />

CO3<br />

OH<br />

CO2<br />

Bước 2: Nhẩm xem có mấy loại muối tạo ra.(Tính số mol<br />

n<br />

< < thì có hai loại muối tạo thành.<br />

n<br />

-<br />

OH<br />

1 2<br />

n<br />

n<br />

CO2<br />

n<br />

³ 2 ® CO < 1 ® HCO<br />

- - -<br />

OH<br />

2<br />

OH<br />

-<br />

3 3<br />

CO<br />

n<br />

2 CO2<br />

2- -<br />

CO<br />

3<br />

;HCO )<br />

3<br />

2<br />

Bước 3: Nhẩm ra đáp số (Chú ý so sánh số mol CO - 2+ 2<br />

với<br />

3<br />

Ba ;Ca<br />

+ để tính lượng<br />

kết tủa)<br />

Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M,<br />

thu được dung dịch X . Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có<br />

khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:<br />

A. 80 B. 60 C. 40 D. 100<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

n<br />

CO<br />

2<br />

2-<br />

0,2molKOH<br />

ìï CO<br />

3<br />

: 0,05<br />

= 0,05(mol) ¾¾¾¾¾®í BTNT+ BTDT -<br />

ï îOH : 0,1<br />

Bắt đầu có khí có nghĩa là OH - hết và<br />

CO<br />

0,15<br />

® n + = 0,1+ 0,05= 0,15® V= = 0,06<br />

H<br />

2,5<br />

+<br />

2- H<br />

-<br />

3<br />

¾¾® HCO3


Ví dụ 2: Hấp thụ 3,36 lít CO 2 vào 200,0 ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và<br />

Na 2 CO 3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng<br />

độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là:<br />

A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìNaOH : 0,2x<br />

ìï<br />

NaHCO<br />

3<br />

: a<br />

nCO<br />

= 0,15(mol) + í ® 19,98í 2<br />

BTNT.C<br />

îNa 2CO 3: 0,08 ïî<br />

¾¾¾¾® Na<br />

2CO 3: 0,23 - a<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 19,98 = 84a + 106(0,23 - a) ® a = 0,2<br />

Và<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® 0,2x + 0,08.2 = 0,2 + 0,03.2 ® x = 0,5M<br />

Ví dụ 3: Cho 1,792 lít khí CO 2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn<br />

hợp NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :<br />

A. 4,728. B. 3,940. C. 1,576. D. 2,364.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìnCO<br />

0,08(mol) n 2- n -<br />

ï<br />

=<br />

2 ïì<br />

= - n<br />

CO<br />

CO<br />

= 0,008<br />

3 OH<br />

2<br />

Ta có : í<br />

® í<br />

ï n - 0,088 n 2+<br />

îå = = 0,024<br />

OH<br />

ïî Ba<br />

® m= 0,008.197=<br />

1,576(gam)<br />

Ví dụ 4: Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được<br />

V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO 2 và SO 2 . Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH<br />

vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu<br />

được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :<br />

A. 2,4 và 6,72 B. 2,4 và 4,48<br />

C. 1,2 và 22,4 D. 1,2 và 6,72<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta<br />

BTNT.C 2-<br />

ì¾¾¾¾® CO<br />

3<br />

: a<br />

BTE ìCO 2<br />

: a(mol)<br />

ï BTNT.S 2-<br />

BTKL<br />

¾¾¾® VXí<br />

® 35,8 í¾¾¾¾® SO<br />

3<br />

: 2a ¾¾¾® a = 0,1(mol)<br />

îSO 2<br />

: 2a<br />

ï BTDT +<br />

ïî ¾¾¾® Na : 6a<br />

ìm = 12.0,1 = 1,2(gam)<br />

® í<br />

îV = 0,1.3.22,4 = 6,72(l)<br />

Ví dụ 5: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO 2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời<br />

NaOH 1,5M và Na 2 CO 3 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào


X thu được a gam kết tủa. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a<br />

là<br />

A. 19,7. B. 9,85. C. 29,55. D. 49,25.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

CO<br />

BTNT.Na<br />

ìNaHCO 3<br />

: x(mol) ì¾¾¾¾® ï<br />

+ =<br />

Na<br />

BTNT.C<br />

2CO 3: 0,1(mol) Na<br />

2CO 3: y(mol) x y 0,3<br />

ìNaOH : 0,15(mol) x 2y 0,35<br />

í í í<br />

î î ï î ¾¾¾¾® + =<br />

2<br />

¾¾¾® ® ®<br />

ìx<br />

= 0,25(mol) BaCl<br />

® í ¾¾¾® 2<br />

a = 0,05.197 = 9,85(gam)<br />

îy<br />

= 0,05(mol)<br />

Ví dụ 6: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH) 2 ;<br />

y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được<br />

dung dịch chứa <strong>32</strong>,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự<br />

thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là<br />

A. 2 : 3. B. 8 : 3. C. 49 : 33. D. 4 : 1.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï nCO<br />

= 0,5(mol)<br />

2<br />

BTNT.C<br />

Ta có : í<br />

¾¾¾¾® n - = 0,35(mol)<br />

HCO<br />

ïî<br />

n =<br />

3<br />

CaCO<br />

0,15(mol)<br />

3<br />

+ Khi đó dung dịch có :<br />

2+<br />

ì -<br />

Ca : x 0,15<br />

BTDT<br />

ï<br />

ì<br />

+ + ï¾¾¾® 2(x- 0,15) + x+ y = 0,35<br />

íNa + K : y + x ® í<br />

ï -<br />

ïî<br />

¾¾¾®<br />

BTKL<br />

40(x - 0,15) + 23y + 39x + 61.0,35 = <strong>32</strong>,3<br />

ïî<br />

HCO<br />

3<br />

: 0,35<br />

ìx=<br />

0,2 x<br />

® í ® = 4:1<br />

îy = 0,05 y<br />

Ví dụ 7: Hấp thụ hoàn toàn 4,928 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp<br />

chứa Ba(OH) 2 1M và KOH 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của<br />

m là :<br />

A. 15,76 B. 19,7 C. 11,82 D. 17,73<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìnCO<br />

= 0,22(mol)<br />

2<br />

ï<br />

+ Ta có : ínBa(OH)<br />

= 0,1 ® n 2- = n - - n = - =<br />

2 CO<br />

CO<br />

0,3 0,22 0,08<br />

3 OH<br />

2<br />

ï<br />

înKOH<br />

= 0,1


+ Và n 2+ = 0,1> 0,08® n = 0,08.197=<br />

15,76(gam)<br />

¯<br />

Ba<br />

Ví dụ 8: Hấp thụ hết 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH aM và<br />

K 2 CO 3 aM thu được dung dịch Y.Cho Y tác dụng hết với dung dịch BaCl 2 dư thu<br />

được 59,1 g kết tủa. Cô cạn (đun nóng) Y thu được m gam muối. Các phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :<br />

A. 116,4 B. 161,4 C. 93,15 D. 114,6<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Trước hết ta có :<br />

Và<br />

BTDT<br />

2-<br />

ìïn CO<br />

= 0,6(mol)<br />

2<br />

BTNT.C ïì<br />

CO<br />

3<br />

: 0,3<br />

í<br />

¾¾¾¾® Yí<br />

n 0,3(mol)<br />

-<br />

ïî<br />

=<br />

¯<br />

ïî<br />

HCO<br />

3<br />

: 0,6 + a - 0,3 = 0,3 + a<br />

¾¾¾® 2.0,3<br />

!<br />

+ (0,3 + a) = 2a ! + a ® a = 0,45<br />

"#$ #%<br />

CO<br />

2- -<br />

3 HCO3<br />

Vì đun nóng nên muối cuối cùng thu được là K 2 CO 3 và<br />

BTNT.K 0,45.3<br />

¾¾¾¾® m = (39.2 + 60) = 93,15(gam)<br />

2<br />

K<br />

+<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K 2 CO 3 0,2M<br />

và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho<br />

toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cô<br />

cạn (đun nóng) dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là :<br />

A. 12,04. B. 10,18. C. 11,<strong>32</strong>. D. 12,48.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có thể thay NaOH xM bằng KOH xM cho đơn giản vì nó không ảnh hưởng tới<br />

kết quả bài toán khi tính x.<br />

ìK2CO3 BaCl ìK 2 2CO 3: 0,06<br />

Khi đó ta có: nCO<br />

= 0,1® í ¾¾¾® í<br />

2<br />

îKHCO3 îKHCO 3: a<br />

BTNT.C<br />

¾¾¾¾® 0,1+ 0,1.0,2 = 0,06 + a ® a = 0,06<br />

BTNT.K<br />

¾¾¾¾® 0,06.2 + 0,06 = 0,1.0,2.2 + 0,1x ® x = 1,4<br />

Như vậy trong Y<br />

+<br />

ìK :0,04<br />

+<br />

ï<br />

ìK :0,04<br />

+<br />

ïNa : 0,14 0<br />

t ï +<br />

BTKL<br />

í<br />

¾¾® ¾¾¾® =<br />

-<br />

íNa : 0,14 m 10,18(gam)<br />

2<br />

ïCO 3<br />

: 0,06 ï 2-<br />

ï -<br />

ï î<br />

CO<br />

3<br />

: 0,09<br />

îHCO 3<br />

: 0,06


Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO 2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH<br />

2,75M và K 2 CO 3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được<br />

64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là<br />

A. 140. B. 200 C. 180 D. 150.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

-<br />

ìï OH : 2,75V<br />

Số mol điện tích âm ban đầu : í<br />

.<br />

2-<br />

ïî CO<br />

3<br />

: V<br />

Khi cho CO 2 và số mol điện tích âm không đổi.Có ngay:<br />

- BTNT<br />

-<br />

ìïHCO ì¾¾¾® + = + ì<br />

3<br />

: a ï a b 0,4 V ïHCO 3<br />

: 0,8 - 2,75V<br />

¾¾® í ® ®<br />

2- í<br />

BTDT<br />

í<br />

2-<br />

ïîCO 3<br />

: b ï¾¾¾® î a+ 2b= 2,75V+<br />

2V ïîCO 3<br />

: 3,75V - 0,4<br />

å<br />

BTKL - 2-<br />

¾¾¾® 64,5 = m(K,Na,HCO<br />

3,CO 3<br />

)<br />

= 23.2,75V + 39.2.V + 60(3,75V - 0,4) + 61(0,8 -2,75V) ® V=<br />

0,2<br />

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS 2 bằng một lượng O 2 vừa đủ, thu được khí X.<br />

Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được<br />

dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm<br />

kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Có<br />

ìBa(OH) 2<br />

: 0,15(mol)<br />

ï<br />

íKOH : 0,1(mol)<br />

ï<br />

îBaSO 3<br />

: 0,1(mol)<br />

å<br />

BTNT.S<br />

¾¾¾® SO = 0,3(mol)<br />

2<br />

BTNT.Ba+<br />

K<br />

¾¾¾¾¾®<br />

BTNT.S<br />

+ ¾¾¾® n = 0,15(mol) ® m = 18(gam)<br />

FeS2<br />

ìBa(HSO 3) 2: 0,05<br />

í<br />

î KHSO<br />

3<br />

: 0,1<br />

Câu 4: Sục V lít CO 2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và<br />

Ba(OH) 2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa.<br />

Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch X thu được kết tủa. Trong các giá trị sau của<br />

V, giá trị nào thoả mãn?<br />

A. 20,16 B. 11,25. C. 13,44. D. 6,72.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï n - = 0,3+ 0,6=<br />

0,9(mol)<br />

OH<br />

Ta có : í<br />

n 2+<br />

ïî<br />

= 0,3(mol)<br />

Ba


2 trongX<br />

Vì cho BaCl 2 vào X có kết tủa nên X có dư CO - 3<br />

® n 2-<br />

> 0,3(mol)<br />

CO 3<br />

Tất nhiên ta có thể thử đáp án. Tuy nhiên, tôi sẽ biện luận với 2 trường hợp có thể<br />

xảy ra với X vẫn thỏa mãn đầu bài là :<br />

2<br />

+ Nếu X chỉ chứa CO - ® 0,3 < n < 0,45 ® 6,72 < V < 10,08<br />

3 CO<br />

2<br />

2-<br />

ìï CO3<br />

+ Nếu X chứa í ® 0,45 < nCO<br />

< 0,6 ® 10,08 < V < 13,44<br />

-<br />

2<br />

ïî HCO3<br />

Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K 2 CO 3 0,2M<br />

và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho<br />

toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x<br />

là:<br />

A. 1,6. B. 1,4. C. 1,0. D. 1,2.<br />

Trích đề thi HSG Thái Bình – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có thể thay NaOH xM bằng KOH xM cho đơn giản vì nó không ảnh hưởng tới<br />

ìK2CO3 BaCl ìK 2 2CO 3: 0,06<br />

kết quả bài toán.Khi đó ta có : nCO<br />

= 0,1® í ¾¾¾® í<br />

2<br />

îKHCO3 îKHCO 3: a<br />

BTNT.C<br />

¾¾¾¾® 0,1+ 0,1.0,2 = 0,06 + a ® a = 0,06<br />

BTNT.K<br />

¾¾¾¾® 0,06.2 + 0,06 = 0,1.0,2.2 + 0,1x ® x = 1,4<br />

Câu 6: Cho V lít CO 2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH) 2 và<br />

0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35<br />

gam muối.V có giá trị là<br />

A. 7,84l B. 8,96l C. 6,72l D. 8,4l<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Muối là<br />

BTNT.Na<br />

ì¾¾¾¾®<br />

- ï NaHCO<br />

3<br />

: 0,1<br />

HCO3 ® 21,35 í<br />

ïî ¾¾¾®<br />

BTKL ¾¾¾¾®<br />

BTNT.Ba<br />

Ba(HCO<br />

3) 2: 0,05 n¯<br />

= 0,15<br />

BTNT.C<br />

+ Vậy ¾¾¾¾® n = 0,1+ 0,05.2+ 0,15= 0,35® V=<br />

7,84(l)<br />

CO<br />

2<br />

Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO 2 (ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch<br />

NaOH 1M và Na 2 CO 3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam<br />

chất rắn khan. Giá trị V là<br />

A. 1,12 B. 4,48 C. 2,24 D. 3,36<br />

Trích đề thi thử chuyên Hà Giang – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :


ìNaOH : a<br />

CO 2<br />

ìNaOH : 0,2<br />

Tr≠Í ng hÓp 1 ï<br />

¾¾¾® í ¾¾¾¾¾® 19,9í BTNT.Na<br />

0,2 - a<br />

îNa 2CO 3: 0,1 ï¾¾¾¾® Na<br />

2CO 3: 0,1+<br />

î 2<br />

BTKL 0,2 - a<br />

¾¾¾® 40a + 106(0,1 + ) = 19,9 ® a = 0,1(mol) ® V = 1,12(lit)<br />

2<br />

ìNaHCO 3<br />

: a<br />

Tr≠Í ng hÓp 1 ï<br />

BTKL<br />

¾¾¾¾¾® 19,9 í a 0<br />

BTNT.Na<br />

0,4 - a ¾¾¾® <<br />

ï ¾¾¾¾®<br />

(Vô lý)<br />

Na2CO 3:<br />

î<br />

2<br />

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS 2 thu khí SO 2 , toàn bộ khí đó được hấp thu<br />

hết vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1 M và Ba(OH) 2 1 M thu được 21,7 g kết<br />

tủa. Giá trị của m là :<br />

A. 6 £ m £ 12 gam B. 6,0gam<br />

C. 12 gam D. 6,0 hoăc 12 gam<br />

Trích đề thi thử chuyên Hà Giang – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì nNaOH<br />

= 0,1<br />

ï<br />

Ta có : ínBa(OH)<br />

= 0,1 khi đó BTNT.S dễ thấy khi 0,1£ n<br />

2<br />

SO 2<br />

£ 0,2thì lượng kết<br />

ï<br />

ïî<br />

nB<br />

aSO<br />

= 0,1<br />

3<br />

tủa vẫn không thay đổi và vẫn là 21,7 gam. Vì sau khi S chui hết vào NaHSO 3 nếu<br />

sục tiếp thì SO 2 mới hòa tan kết tủa.<br />

Như vậy<br />

BTNT.S<br />

¾¾¾¾® 0,05.120 £ m £ 0,1.120 ® 6 £ m £ 12<br />

FeS<br />

FeS<br />

2 2<br />

Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol<br />

NaOH và 0,1 mol Ba(OH) 2 , thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là<br />

A. 14,775 gam B. 9,850 gam C. 29,550 gam D. 19,700 gam<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

2+<br />

Ba :0,1<br />

n<br />

2<br />

CO<br />

= 0,15(mol)<br />

-<br />

ì<br />

2<br />

BTDT ïCO 3<br />

: 0,15<br />

ìï<br />

í<br />

¾¾¾® í<br />

n 0,35(mol)<br />

-<br />

ï =<br />

ïOH : 0,05<br />

-<br />

î OH<br />

î<br />

¾¾¾¾® m= 0,1.197=<br />

19,7(gam)<br />

Câu 10: Hấp thụ V lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung<br />

dịch X. Khi cho BaCl 2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng<br />

Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V là<br />

A. V £ 1,12 B. 2,24 < V < 4,48<br />

C.1,12 < V < 2,24. D. 4,48£ V £ 6,72<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng – 2016


Định hướng tư duy giải<br />

Dễ dàng suy ra X phải chứa<br />

BTNT<br />

CO<br />

2<br />

2-<br />

ìï CO<br />

3<br />

: a (mol)<br />

BTDT<br />

í<br />

¾¾¾® 2a + b = 0,2<br />

-<br />

ïî HCO<br />

3<br />

: b(mol)<br />

¾¾¾® 0,1< n = a + b < 0,2 ® 2,24 < V < 4,48<br />

Câu 11: Cho 8,96 lít khí CO 2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch chứa hỗn<br />

hợp KOH 0,24M và Ba(OH) 2 0,48M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 23,64. B. 39,4. C. 78,80. D. 42,28.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

-<br />

ìï OH : 0,6<br />

í ® n 2- = 0,6- 0,4= 0,2 n 2+<br />

= 0,24 ® m= 0,2.197=<br />

39,4<br />

CO3<br />

Ba<br />

ïî CO<br />

2<br />

: 0,4<br />

Câu 12: Hấp thụ hết 0,07 mol CO 2 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,<strong>32</strong>M được dung<br />

dịch X. Thêm tiếp 250ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 0,16M và Ba(OH) 2 xM thu<br />

được 7,88 gam kết tủa và dung dịch Y.Giá trị của x là:<br />

A. 0,06 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,02<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có ngay : 0,07CO<br />

2<br />

2-<br />

ì<br />

3<br />

- =<br />

ïCO : 0,08 0,07 0,01<br />

+ 0,08NaOH ®í<br />

-<br />

ï îHCO 3<br />

: 0,06<br />

+<br />

Na : 0,08<br />

ï<br />

ì<br />

BTNT.C<br />

-<br />

ïån 2+<br />

: 0,04 + 0,25x<br />

Ba<br />

ï¾¾¾¾®<br />

HCO<br />

3<br />

: 0,03<br />

í<br />

Y í<br />

BTNT.Ba 2+<br />

ïî<br />

nBaCO<br />

= 0,04 ï¾¾¾¾®<br />

Ba : 0,25x<br />

3<br />

ï -<br />

Cl : 0,08<br />

® ®<br />

ì<br />

î<br />

BTDT<br />

¾¾¾® 0,08 + 0,5x = 0,11 ® x = 0,06<br />

Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH<br />

0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl 2 0,16M và<br />

Ba(OH) 2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá<br />

trị của a là:<br />

A. 0,02 B. 0,015 C. 0,03 D. 0,04<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2+<br />

ì +<br />

2-<br />

ì ïCO3<br />

= 0,08 - 0,07 = 0,01 ï<br />

-<br />

Ba : 0,04 0,25a<br />

ìCO 2<br />

: 0,07<br />

í ® í ;<br />

-<br />

íOH : 0,5a<br />

îNaOH : 0,08 ïî<br />

HCO<br />

3<br />

: 0,07 - 0,01 = 0,06 ïn : 0,02<br />

î ¯<br />

® 0,5a = 0,01 ® a = 0,02<br />

Câu 14: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH) 2<br />

1M để sau khi hấp thụ hết 3,584 lít CO 2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối


lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng dung dịch X (biết hơi nước bay hơi không<br />

đáng kể)?<br />

A. 80 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 100 ml.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï nCO<br />

= 0,16<br />

2<br />

min<br />

í ® n = 0,04<<br />

n<br />

¯<br />

2+<br />

ïî D ¯= =<br />

¯ -<br />

Ba<br />

m 0,84 m 0,16.44<br />

do đó trong dung dịch chỉ có<br />

-<br />

HCO<br />

3<br />

BTNT.cac bon<br />

-<br />

¾¾¾¾¾®<br />

3<br />

- =<br />

HCO : 0,16 0,04 0,12<br />

ì<br />

+<br />

Na : V<br />

+<br />

ìNa : V ï<br />

+<br />

ï<br />

+ ïK :V<br />

BTDT<br />

X íK : V ® Y í<br />

¾¾¾® V + V + 2(V - 0,04) = 0,12 ® V = 0,05<br />

2+<br />

Ba : V - 0,04<br />

2+<br />

ï<br />

ï<br />

î<br />

Ba : V<br />

ï -<br />

î HCO<br />

3<br />

: 0,12<br />

Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16<br />

M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl 2 0,16M và Ba(OH) 2<br />

a M vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là<br />

A. 0,04M B. 0,015M C. 0,02M D. 0,03M<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2-<br />

ìï CO<br />

3<br />

: 0,01<br />

= + - =<br />

OH<br />

®í<br />

-<br />

ï îHCO 3<br />

: 0,06<br />

Ta có : ( nCO<br />

0,07 ) ( n 0,08 )<br />

2<br />

ì n 2+<br />

= 0,41+<br />

0,25a<br />

Ba<br />

ï<br />

¾¾® ín - = 0,5a ¾¾® n - = 0,5a= 0,01¾¾® a=<br />

0,02<br />

OH<br />

OH<br />

ï<br />

în = 0,02<br />

¯<br />

Câu 16: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO 2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,05M<br />

và NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và<br />

dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m 1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và<br />

m 1 lần lượt là:<br />

A. 19,7 và 10,6. B. 39,4 và 16,8.<br />

C. 13,64 và 8,4. D. 39,8 và 8,4<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:


2-<br />

ì<br />

CO<br />

3<br />

: 0,1<br />

-<br />

ìï<br />

ïOH : 0,4 ¾¾® í<br />

-<br />

ï<br />

ïî HCO<br />

3<br />

: 0,2<br />

ï<br />

2+ ¯<br />

nCO<br />

= 0,3 + íBa :0,1<br />

¾¾® í<br />

2<br />

+<br />

ï 1<br />

ì ïn = 0,1¾¾® m = 19,7<br />

ï<br />

m = 0,1.106 = 10,6<br />

Na : 0,2<br />

î<br />

ï<br />

ï<br />

î<br />

Câu 17: Dẫn từ từ 5,6 lít CO 2 (đktc) vào 400ml dung dịch chứa đồng thời các chất<br />

NaOH 0,3M; KOH 0,2M; Na 2 CO 3 0,1875M; K 2 CO 3 0,125M thu được dung dịch<br />

X. Thêm dung dịch CaCl 2 dư vào dung dịch X, số gam kết tủa thu được là:<br />

A. 7,5gam. B. 25gam. C. 12,5gam. D. 27,5gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

+<br />

ìNa : 0,27<br />

ï<br />

+<br />

ïK : 0,18<br />

í<br />

+ nCO 2<br />

= 0,25<br />

-<br />

ïOH : 0,2<br />

ï 2-<br />

îCO 3<br />

: 0,125<br />

-<br />

BTDT<br />

ìï HCO<br />

3<br />

: 0,3<br />

¾¾¾® í<br />

¾¾® m = 7,5<br />

2-<br />

¯<br />

ïî CO<br />

3<br />

: 0,075<br />

Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol<br />

NaOH và 0,05 mol Ba(OH) 2 , thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là<br />

A. 14,775. B. 9,85. C. 29,55. D. 19,70.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì nCO = 0,15<br />

2<br />

2-<br />

ï<br />

ïì<br />

CO<br />

3<br />

: 0,1<br />

ín - = 0,25¾¾® m 0,05.197 9,85(gam)<br />

OH í ¾¾® = =<br />

2+<br />

¯<br />

ï<br />

ï îBa : 0,05<br />

n 2+<br />

ïî<br />

= 0,05<br />

Ba<br />

Câu 19: Sục hoàn toàn 5,376 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,18<br />

mol Ca(OH) 2 và 0,04 mol NaOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam<br />

kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 14,0 B. 15,0 C. 18,0 D. 16,0<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải


ì nCO<br />

= 0,24<br />

2<br />

ï<br />

Ta có: ín - = 0,4 ¾¾® n 2-<br />

= 0,4- 0,24= 0,16¾¾® m = 16(gam)<br />

OH<br />

CO<br />

¯<br />

3<br />

ï<br />

n 2+<br />

ïî<br />

= 0,18<br />

Ca<br />

Câu 20: Sục khí CO 2 từ từ cho đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M<br />

và Ba(OH) 2 0,5M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nung đến khối<br />

lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị<br />

của m là:<br />

A. 10,83. B. 9,51. C. 13,03. D. 14,01.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

NaHCO<br />

BTNT.Ba Na<br />

3<br />

: 0,06<br />

+<br />

ì<br />

¾¾¾¾¾®í<br />

î Ba(HCO<br />

3) 2: 0,05<br />

BTNT.Na<br />

0 ì¾¾¾¾®<br />

t ï Na<br />

2CO 3: 0,03<br />

¾¾® ¾¾® =<br />

BTNT.Ba<br />

í m 10,83<br />

ïî ¾¾¾¾® BaO : 0,05<br />

Câu 21: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH) 2<br />

1M để sau khi hấp thụ hết 3,584 lít CO 2 (ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối<br />

lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng dung dịch X (biết hơi nước bay hơi không<br />

đáng kể)?<br />

A. 80 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 100 ml.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï nCO<br />

= 0,16<br />

2<br />

í ® n = 0,04<<br />

n<br />

¯<br />

ïî D m ¯= 0,84 = m 0,16.44<br />

¯ -<br />

→ do đó trong dung dịch chỉ có HCO -<br />

3<br />

BTNT.cac bon<br />

-<br />

¾¾¾¾¾®<br />

3<br />

- =<br />

+<br />

ìNa : V<br />

ï<br />

HCO : 0,16 0,04 0,12<br />

+<br />

ìNa : V<br />

ï<br />

K :V<br />

+<br />

+ ï<br />

BTDT<br />

X íK : V ® Y í<br />

¾¾¾® V + V + 2(V - 0,04) = 0,12 ® V = 0,05<br />

2+<br />

Ba : V - 0,04<br />

2+<br />

ï<br />

î<br />

Ba<br />

: V<br />

ï<br />

ï -<br />

î HCO<br />

3<br />

: 0,12<br />

min<br />

2+<br />

Ba


Chủ đề 21: Bài toán nhiệt phân muối nitrat.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Cần nhớ các sản phẩm của quá trình nhiệt phân các muối.<br />

Với muối của kim loại:<br />

+ Muối của kim loại kiềm và kiềm thổ<br />

0<br />

t<br />

¾¾® M(NO ) + O<br />

2 n 2<br />

+ Từ Mg(NO 3 ) 2 tới Cu(NO 3 ) 2<br />

0<br />

t<br />

¾¾® MO<br />

x y<br />

+ NO2 + O2<br />

+<br />

1<br />

AgNO Ag NO O 2<br />

0<br />

t<br />

3<br />

¾¾® +<br />

2<br />

+<br />

2<br />

+ Muối NH 4 NO 3 tùy thuộc vào nhiệt độ có thể cho ra N 2 , N 2 O và H 2 O<br />

Ví dụ 1: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 . Hỗn hợp khí<br />

thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ<br />

(lượng O 2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO 3 ) 2 trong hỗn hợp ban đầu là:<br />

A.10,2 gam B. 18,8 gam C. 4,4 gam D. 8,6 gam<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Để ý thấy với Cu(NO 3 ) 2 sau các quá trình số oxi hóa của N và O sẽ không thay<br />

đổi.Nên lượng khí không bị hấp thụ chỉ là O 2 thoát ra do quá trình nhiệt phân<br />

NaNO 3 . Vậy ta có :<br />

BTE<br />

BTKL<br />

O NaNO Cu(NO )<br />

n ­ = 0,05¾¾¾® n = 0,1¾¾¾® m = 27,3- 85.0,1=<br />

18,8(gam)<br />

2 3 3 2<br />

Ví dụ 2: Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3 ) 2 và CuO trong khí trơ. Sau khi<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ<br />

với 300 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là:<br />

A. 17,54 % B. 35,08% C. 52,63% D. 87,72%<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìCu(NO 0<br />

3) 2: a<br />

t HCl<br />

22,8í<br />

¾¾® CuO: a + b ¾¾¾® a + b = 0,15(mol)<br />

îCuO: b<br />

ìa + b = 0,15 ìa = 0,1(mol)<br />

® í<br />

® í<br />

® %CuO = 17,54%<br />

î188a + 80b = 22,8 îb = 0,05(mol)<br />

Ví dụ 3: Cho 43,2 gam Fe(NO 3 ) 2 vào bình kín không có không khí rồi nướng một<br />

thời gian thu được 33,2 gam chất rắn và V lít hỗn hợp khí (đktc).Giá trị của V là :<br />

A. 4,48 B. 5,6 C. 5,376 D. 5,04<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016


Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

Fe O : a 160a 180b 33,2<br />

43,2<br />

0<br />

t ì 2 3 ì + =<br />

nFe(NO 3)<br />

= = 0,24 ¾¾® 33,2í<br />

® í<br />

2 180 Fe(NO ) : b 2a + b = 0,24<br />

î<br />

3 2<br />

î<br />

BTNT.N<br />

ì¾¾¾¾®<br />

2<br />

- =<br />

NO : 0,48 0,14.2 0,2(mol)<br />

ìa<br />

= 0,05(mol) ï<br />

® í ® í 43,2 -33,2 -0,2.46<br />

î<br />

ï î<br />

<strong>32</strong><br />

BTKL<br />

b = 0,14(mol) ¾¾¾® O<br />

2<br />

: = 0,025(mol)<br />

® V = (0,2+ 0,025).22,4=<br />

5,04(lit)<br />

Ví dụ 4: Nhiệt phân hoàn toàn một lượng Fe(NO 3 ) 2 thu được chất rắn X và hỗn hợp<br />

khí Y. Cho chất rắn X khử bằng CO dư, t 0 thu được chất rắn Z. Cho hỗn hợp khí Y tác<br />

dụng với H 2 O dư thu được dung dịch T chứa một chất tan và khí NO. Cho Z tác dụng<br />

với T tạo khí NO (là sản phẩm khử duy nhất), biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Hỏi<br />

Z tan được bao nhiêu phần trăm?<br />

A. 62,5%. B. 50,0%. C. 75,0%. D. 100%.<br />

Trích đề thi HSG Thái Bình – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giả sử ta lấy 1 mol Fe(NO 3 ) 2 làm thí nghiệm. ® n = 1(mol)<br />

ìFe2O 3: 0,5(mol)<br />

0<br />

t /BTNT ï<br />

2 5<br />

Fe( NO<br />

3 ) ¾¾¾¾® NO<br />

2: 2(mol) ® nHNO<br />

= 1 + = (mol)<br />

2 í<br />

3<br />

ï<br />

3 3<br />

îO 2<br />

: 0,25<br />

Chú ý : 3NO2 + H2O ® 2HNO3<br />

+ NO<br />

Sử dụng : 4HNO3 + 3e ® 3NO3 + NO + 2H2O<br />

BT.n hom.NO<br />

-<br />

3<br />

¾¾¾¾¾® n = 0,625(mol)<br />

Fe(NO )<br />

3 2<br />

-<br />

Ví dụ 5: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau<br />

một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO 2 và O 2 . X tan hoàn<br />

toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam<br />

hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và H 2 , tỉ khối của<br />

Z so với H 2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là<br />

A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.<br />

Trích đề thi thử chuyên Bạc Liêu – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có ngay :<br />

NO -<br />

3<br />

ìï nH<br />

= 0,01<br />

2<br />

í . Chú ý : Có H 2 bay ra nghĩa là dung dịch không còn<br />

ïî<br />

nN<br />

= 0,04<br />

2<br />

Fe


Chúng ta hãy tư duy theo kiểu chặn đầu với câu hỏi đơn giản nhưng quan trọng.<br />

Clo trong HCl đi đâu? Rất nhanh có<br />

ì nCuCl<br />

= 0,25<br />

2<br />

BTNT.Clo ï<br />

¾¾¾¾® ínMgCl<br />

= a<br />

.<br />

2<br />

ï<br />

BTNT.H<br />

ïî<br />

nNH4Cl<br />

= 1,3-0,5- 2a = 0,8-2a¾¾¾¾® nH2O<br />

= 4a-0,96<br />

Tiếp tục, một câu hỏi nữa .0,25.3.2=1,5 mol O ban đầu đã phân bổ đi những đâu?<br />

Nó chỉ đi vào H 2 O và bay lên trời trong hỗn hợp khí (0,45 mol).<br />

Như vậy<br />

BTNT.O<br />

¾¾¾¾® 0,45.2 + 4a - 0,96 = 1,5 ® a = 0,39(mol) ® m = 71,87(gam)<br />

Ví dụ 6: Nung một hỗn hợp chứa m gam Cu và 37,6 gam Cu(NO 3 ) 2 trong bình kín<br />

không có không khí (chân không) cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị<br />

của m là bao nhiêu để sau khi nung áp suất trong bình nhỏ nhất (xem thể tích chất<br />

rắn không đáng kể):<br />

A. 12,8 B. 9,6 C. 11,52 D. Đáp án khác<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìCuO : 0,2<br />

ï<br />

= ¾¾¾®í<br />

ï<br />

îO : 0,1¾¾¾® CuO : 0,2 ® m ³ 64.0,2 = 12,8<br />

BTNT<br />

n<br />

( 3 )<br />

0,2 NO<br />

Cu NO<br />

2<br />

:0,4<br />

2<br />

BTNT<br />

2<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Nhiệt phân 50,5 gam KNO 3 với hiệu suất 60%, lượng oxi thu được tác<br />

dụng vừa đủ với m gam photpho. Giá trị lớn nhất của m là<br />

A. 10,33. B. 12,4. C. 3,72. D. 6,20.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

0<br />

t<br />

n = 0,5 KNO ¾¾® KNO + 0,5O ® n = 0,25.0,6=<br />

0,15<br />

KNO3 3 2 2 O2<br />

BTNT.oxi<br />

m lớn nhất khi oxit là PO ¾¾¾¾® n = 0,2® m = 6,2<br />

2 3 P P<br />

Câu 2: A là hỗn hợp các muối Cu(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , Mg(NO 3 ) 2 trong đó O chiếm<br />

55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối<br />

A, lọc kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit.<br />

Giá trị của m là<br />

A. 12,88 gam. B. 18,68 gam. C. 31,44 gam. D. 23,<strong>32</strong> gam.


Định hướng tư duy giải<br />

ìï nO<br />

= 1,74 ® mA<br />

= 42,67<br />

mO<br />

= 27,84 ® í<br />

® mKL<br />

= 50 - 0,58.62 = 14,04<br />

n - = 0,58<br />

ïî NO3<br />

NO3<br />

- ® 0,5O<br />

0,58<br />

¾¾¾¾® moxit<br />

= 14,04 + .16 = 18,68<br />

2<br />

Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO 3 và Fe(NO 3 ) thu được hỗn hợp<br />

khí Y. Dẫn từ từ hỗn hợp khí Y vào nước thấy các khí được hấp thụ hoàn toàn. Tỉ<br />

lệ về số mol của 2 chất tương ứng trong hỗn hợp X là :<br />

A. 1 : 1 B. 2 : 1 C. 1 : 2 D. 1 : 3<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNO 2<br />

: 2b<br />

ìKNO 3: a ìKNO 2<br />

: a<br />

BTNT ï<br />

X í ® í ¾¾¾® í a+<br />

0,5b<br />

îFe(NO 3) 2: b îFe2O 3: 0,5b ïO 2<br />

: î 2<br />

BTE<br />

a+<br />

0,5b<br />

¾¾¾® nNO<br />

= 4n ® = ® =<br />

2 O<br />

2b 4 b 2a<br />

2<br />

2<br />

Câu 4: Đem nung một khối lượng Ca(NO 3 ) 2 sau một thời gian dừng lại. làm nguội<br />

rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng Ca(NO 3 ) 2 đã bị nhiệt phân là:<br />

A. 0,8200 gam B. 2,7675 gam<br />

C. 0,4500 gam D. 0,2<strong>32</strong>1 gam<br />

Định hướng tư duy giải<br />

t<br />

( ) ( )<br />

0<br />

Ca NO ¾¾® Ca NO + O<br />

3 2 2 2 2<br />

0,54<br />

nhiet phan<br />

nO<br />

= = 0,016875 ¾¾® m<br />

( )<br />

= 2,7675<br />

2 Ca NO3 <strong>32</strong><br />

2<br />

Câu 5: Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO 3 ) 2 , AgNO 3 một thời gian thu được hỗn hợp<br />

chất rắn X. Cho X vào nước đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất<br />

rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào dung dịch HCl dư có 4,<strong>32</strong> gam chất rắn không<br />

tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí không màu thoát ra hóa nâu<br />

trong không khí. Phần trăm khối lượng của AgNO 3 trong hỗn hợp ban đầu là<br />

A. 30,94%. B. 35,05 % C. 22,06%. D. 30,67%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì Z tác dụng với HCl cho khí NO nên Z phải có Fe 2+ và NO - .Do đó,Z không còn<br />

3<br />

Ag + 4,<strong>32</strong> 0,04.170<br />

. Vậy ta có : nAg = nAgNO = = 0,04 ® %AgNO = =<br />

3<br />

3<br />

35,05%<br />

108 19,4<br />

Câu 6: Cho 31,6 gam hỗn hợp Cu và Cu(NO 3 ) 2 và một bình kín không chứa không<br />

khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn


giảm 9,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO 3 thấy có NO<br />

thoát ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là:<br />

A. 18,8. B. 12,8. C. 11,6. D. 15,7.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO 3 có khí NO → 9,2 gam là<br />

NO 2 . Ta có :<br />

9,2<br />

BTNT.N + BTKL<br />

ìCu(NO 3) 2: 0,1<br />

nNO<br />

= = 0,2¾¾¾¾¾® 31,6í 2<br />

46 î Cu :12,8<br />

Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam 1 muối nitrat kim loại thu được 4 gam chất<br />

rắn oxit. CTPT của muối là:<br />

A. Fe(NO 3 ) 3 . B. Cu(NO 3 ) 2 . C. KNO 3 . D. AgNO 3 .<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì thu được oxit nên ta loại C và D ngay.<br />

9,4<br />

BTNT.Cu<br />

Với B ta có : nCu(NO = = ¾¾¾¾® = =<br />

3)<br />

0,05 m<br />

2<br />

CuO<br />

0,05.80 4<br />

188<br />

Câu 8: Nung nóng mg Cu(NO 3 ) 2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân<br />

thấy khối lượng giảm 0,54 gam.Vậy khối lượng Cu(NO 3 ) 2 đã bị nhiệt phân là:<br />

A. 0,5 gam. B. 0,49 gam. C. 0,94 gam. D. 9,4 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

bi nhiet phan<br />

ì<br />

ï<br />

n<br />

( )<br />

= a<br />

Cu NO3 2<br />

í<br />

0<br />

t<br />

ïî<br />

Cu( NO ) ¾¾® CuO + 2NO + 0,5O<br />

2<br />

3 2 2<br />

®D m= 2a.46+ 0,5a.<strong>32</strong>=<br />

0,54<br />

® a= 0,005 ® m = 0,94<br />

Cu(NO 3)<br />

2<br />

Câu 9: Nung 66,20 gam Pb(NO 3 ) 2 trong bình kín, sau một thời gian thu được<br />

64,58 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước, được 3 lít<br />

dung dịch Y. Dung dịch Y có giá trị pH là<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1<br />

Định hướng tư duy giải


ì NO<br />

2<br />

: a<br />

BTE ì4b = a ìa = 0,03<br />

BTNT.nito<br />

D m= 1,62í ¾¾¾® í ® í ¾¾¾¾® nHNO<br />

= 0,03<br />

3<br />

îO 2<br />

: b î46a + <strong>32</strong>b = 1,62 îb = 0,0075<br />

+<br />

é ù= ® =<br />

ë<br />

H<br />

û<br />

0,01 PH 2<br />

Câu 10: Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO 3 ) 2 trong bình kín cho đến khi<br />

các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chất rắn Y phản ứng vừa đủ<br />

với 600 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5 M và thấy Y tan hết. Khối lượng Cu và Cu(NO 3 ) 2<br />

có trong hỗn hợp X là :<br />

A. 12,4 g Cu; 31,6 g Cu(NO 3 ) 2 B. 8,8 g Cu; 35,2 g Cu(NO 3 ) 2<br />

C. 6,4 g Cu; 37,6 g Cu(NO 3 ) 2 D. 9,6 g Cu; 34,4 g Cu(NO 3 ) 2<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT<br />

Có n = 0,3® n = 0,3¾¾¾® n = n = 0,3<br />

H2SO4 H2O O CuO<br />

BTNT.Cu<br />

ìCu : a ì¾¾¾¾® ï a + b = 0,3 ìa = 0,1<br />

® 44 í ® í ®<br />

BTKL<br />

í<br />

î Cu(NO<br />

3 )<br />

2 : b ïî<br />

¾¾¾® 64a + 188b = 44 î b=<br />

0,2<br />

® m = 6,4(gam) m = 37,6(gam)<br />

Cu Cu(NO 3)<br />

2<br />

Câu 11: Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO 3 ) 2 vào bình kín không có oxi rồi nung<br />

ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp chất<br />

rắn X tác dụng với nhiều nhất 500 ml dung dịch Fe(NO 3 ) 3 có nồng độ aM. Giá trị<br />

của a là<br />

A. 0,667. B. 0,4. C. 2. D. 1,2.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Có<br />

ì0,5: Mg ìMgO : 0,4<br />

í<br />

¾¾¾® NO<br />

2<br />

: 0,4 ¾¾¾¾® í<br />

0,2 : Mg(NO<br />

3) 2<br />

î Mg : 0,3<br />

î<br />

BTNT BTNT:oxi<br />

3+ 2+<br />

ì ïFe + 1e ® Fe<br />

3+<br />

® í<br />

® Fe : 0,6 ® a = 1,2<br />

2+<br />

ïî Mg - 2e ® Mg<br />

Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 1,88 gam Cu(NO 3 ) 2 rồi hấp thụ toàn bộ lượng khí<br />

sinh ra bằng nước thu được 2 lít dung dịch X. Tiếp tục thêm 0,04 gam NaOH vào<br />

100 ml dung dịch X được dung dịch Y. pH của dung dịch X,Y lần lượt là<br />

A. 2 ; 7,0. B. 3 ; 11,0. C. 2,2 ; 12,0. D. 7; 12,7.<br />

Định hướng tư duy giải


BTNT.nito<br />

ì¾¾¾¾® nNO<br />

= 0,02<br />

2<br />

ï<br />

nCu(NO = ® í ® = ® =<br />

3)<br />

0,01<br />

2 HNO3<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTE 0,02 n 0,02 PH 2<br />

nO2<br />

= = 0,005<br />

î<br />

4<br />

ìï nNaOH<br />

= 0,001<br />

í<br />

® PH = 7<br />

ïî<br />

nHNO<br />

= 0,02/20=<br />

0,001<br />

3<br />

Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn 0,2 mol muối M(NO 3 ) 2 thì thu được 16,0 gam oxit<br />

và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 và O 2 . X là hỗn hợp RBr và MBr 2 . Lấy<br />

31,9 gam hỗn hợp X có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu<br />

được 67,2 gam kết tủa. Tổng số proton của M 2+ và R + là<br />

A. 36. B. 38. C. 35. D. 37.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìBTNT : NO<br />

2<br />

: 0,4<br />

BTNT.oxi trong.oxit<br />

0,2M ( NO3)<br />

® í<br />

¾¾¾¾® noxi<br />

= 0,2.2.3 -0,4.2 - 0,05.2 = 0,3<br />

2<br />

îO 2<br />

:0,45- 0,4=<br />

0,05<br />

ìRBr : a ìAgBr : 3a<br />

ì 26Fe<br />

® Fe2O3<br />

® 31,9 í ® 67,2 í ® a = 0,1 ® í<br />

îFeBr 2<br />

: a îAg : a î 11Na<br />

Câu 14: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO 3 , Fe(NO 3 ) 2 trong bình chân không đến<br />

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn là Fe 2 O 3 và 10,08 lít (ở đktc) hỗn<br />

hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho ½ hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng<br />

dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất là NO) ?<br />

A. 2,80 lít. B. 2,24 lít. C. 5,60 lít. D. 1,68 lít.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì a+<br />

b<br />

ïFe2O 3:<br />

2<br />

ì FeCO<br />

3<br />

: a ï<br />

ìa + 2b = 0,45<br />

BTNT<br />

ìa = 0,15<br />

Xí ¾¾¾® íCO 2<br />

:a ® í ®<br />

BTE<br />

í<br />

îFe(NO 3) 2: b ï<br />

î¾¾¾® a + b = 2b îb = 0,15<br />

NO<br />

ï<br />

2<br />

: 2b<br />

î<br />

2+<br />

ì ®<br />

X ìFeCO 3<br />

: 0,075 ïFe : 0,15 NO : 0,05<br />

:<br />

BTE<br />

í<br />

¾¾¾® í ® =<br />

î<br />

ïî<br />

¾¾¾®<br />

BTNT<br />

V 2,8<br />

2 Fe(NO<br />

3) 2: 0,075<br />

CO<br />

2<br />

: 0,075<br />

Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp T gồm Fe(NO 3 ) 2 và Al(NO 3 ) 3 thu được hỗn<br />

hợp khí X. Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O 2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y.<br />

Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào 3,5 lít H 2 O (không thấy có khí thoát ra) thu


được dung dịch có pH = 1,7. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 2 trong hỗn hợp T<br />

là<br />

A. 62,83%. B. 50,26%. C. 56,54%. D. 75,39%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì X + 0,005O2<br />

® Y<br />

ï<br />

ï 1<br />

í2NO + O + H O ® 2HNO<br />

ï 2<br />

+ ïéH ù = ® + =<br />

îë û<br />

0,02 n 0,07<br />

H<br />

2 2 2 3<br />

( 3 )<br />

( )<br />

NO ì<br />

2<br />

: 0,07 ïa : Fe NO<br />

2 ìFe2O 3: 0,5a<br />

¾¾® X ¾¾® í<br />

¾¾® í O<br />

2 :0,0125 ï î<br />

b:Al NO3 3 îAl<br />

2 O<br />

3 :0,5b<br />

ì ï2a + 3b = 0,07 = nN<br />

ìa=<br />

0,02<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

ïîå nO<br />

= 6a + 9b = 1,5a + 1,5b + 0,07.2 + 0,0125.2 îb=<br />

0,01<br />

( )<br />

¾¾® %Fe NO = 62,83%<br />

3 2<br />

Câu 16: Nung m gam hỗn hợp X gồm Zn(NO 3 ) 2 và NaNO 3 ở nhiệt độ cao đến<br />

phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y (đktc) . Cho khí Y hấp thụ vào<br />

nước thu được 2 lít dd Z và còn lại 3,36 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (coi như<br />

oxi không tan trong nước). Dung dịch Z có:<br />

A. PH=1,3 B. PH=1 C. PH=1,7 D. PH=2<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNO2<br />

­<br />

nY = 0,4 í + H2O ® O2<br />

= 0,15<br />

îO2<br />

BTNT.nito<br />

0,4 - 0,15<br />

¾¾¾¾® nNO<br />

= n = = ® =<br />

2 axit<br />

.4 0,2 PH 1<br />

5<br />

Chú ý : Bảo toàn e có ngay số mol NO 2 gấp 4 lần số mol O 2<br />

Câu 17: Nung hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 54 gam Fe(NO 3 ) 2 trong bình kín ,chân<br />

không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X . Cho X phản ứng hết với<br />

nước thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là:<br />

A. 0,664 B. 1,3 C.1,0 D. 0,523.<br />

Định hướng tư duy giải


ììCuO : 0,1<br />

ïí î Fe2O 3<br />

: 0,15<br />

ìCu : 0,1<br />

BTNT ï<br />

í<br />

¾¾¾® íì<br />

ìHNO 3<br />

: a<br />

îFe(NO 3) 2: 0,3 ïïNO 2<br />

: 0,6 ® í<br />

BTE<br />

ïí<br />

îNO : 0,6 - a ¾¾¾® a = 2(0,6 - a) + 0,025.4<br />

ï ï<br />

î î O<br />

2<br />

: 0,025<br />

ìï a = 0,433<br />

® í ® PH = A<br />

é<br />

+<br />

ïë<br />

H ù=<br />

î û<br />

0,2167<br />

Với BTE mình luôn mặc định là bên trái là số mol e nhường ,bên phải là số mol e<br />

nhận.<br />

Câu 18: Hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 . Thành phần % khối<br />

lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn<br />

hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?<br />

A. 10,56 gam B. 7,68 gam C. 3,36 gam D. 6,72 gam<br />

Định hướng tư duy giải<br />

trong X<br />

trong X<br />

m = 14,16.0,11864 = 1,68 ® n = 0,12 ® n = 0,36<br />

N N O<br />

å<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m = m - m(N,O) = 14,16 - 0,12.14 - 0,36.16 = 6,72<br />

KL<br />

X<br />

Câu 19: Nung 22,8 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3 ) 2 và CuO trong khí trơ. Sau khi<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ<br />

với 300 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là:<br />

A. 17,54 % B. 35,08% C. 52,63% D. 87,72%<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCu(NO 0<br />

3) 2: a<br />

t HCl<br />

Ta có : 22,8í<br />

¾¾® CuO: a + b ¾¾¾® a + b = 0,15(mol)<br />

îCuO: b<br />

ìa + b = 0,15 ìa = 0,1(mol)<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

® %CuO = 17,54%<br />

î188a + 80b = 22,8 îb = 0,05(mol)<br />

Câu 20: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3 ) 2 và Cu<br />

trong một bình kín, thu được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn<br />

bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư đến khi phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:<br />

A. 19,52 g. B. 20,16 g. C. 22,08 g. D. 25,28 g.<br />

Định hướng tư duy giải


Do Y + H 2 SO 4 có SO 2 nên Y chứa Cu dư do đó khối lượng giảm là khối lượng của<br />

NO 2 (0,16 mol)<br />

Có ngay<br />

( )<br />

ì ïCu NO<br />

3<br />

: 0,08 0<br />

BTNT.nito<br />

t<br />

ìCu : a + 0,08<br />

2<br />

¾¾¾¾® m í<br />

¾¾® m - 7,36í<br />

ïî<br />

Cu : a<br />

î O : 6.0,08 - 2,0,16 = 0,16<br />

BTE<br />

¾¾¾® 2(a + 0,08) = 0,16.2 + 0,03.2 ® a = 0,11 ® m = 22,08<br />

Câu 21: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m 1 gam Fe(NO 3 ) 2 và m 2 gam Al(NO 3 ) 3<br />

thu được hỗn hợp khí X Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O 2 (ddktc) được hỗn<br />

hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào 3,5 lít H 2 O (không thấy có khí<br />

thoát ra) được dung dịch có pH = 1,7. Giá trị m 1 và m 2 lần lượt là<br />

A. 4,5 và 6,39 B. 2,700 và 3,195<br />

C. 3,60 và 2,130 D. 1,80 và 0,260<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có: ì Fe(NO ) : 2a<br />

í<br />

¾¾¾®<br />

ì a : Fe O<br />

BTNT<br />

í<br />

îAl(NO ) : 2b îb : Al O<br />

3 2 2 3<br />

3 3 2 3<br />

ìNO 2<br />

: 4a + 6b<br />

BTNT ï<br />

¾¾¾® X í 12a + 18b -3a -3b - 2(4a + 6b)<br />

ïO 2<br />

: = 0,5a+<br />

1,5b<br />

î<br />

2<br />

BTE<br />

ìNO + ì<br />

2<br />

: 4a 6b ï¾¾¾® 4a + 6b = 4(0,5a + 1,5b + 0,005)<br />

¾¾® Y í<br />

¾¾® í<br />

BTNT.nito<br />

î O<br />

2 : 0,5a + 1,5b + 0,005 ïî<br />

¾¾¾¾® naxit<br />

= 0,07 = 4a + 6b<br />

ìa = 0,01 ìm1<br />

= 3,6<br />

¾¾® í ® í<br />

îb = 0,005 îm2<br />

= 2,13


Chủ đề 22: Bài toán về phân bón hóa học.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Độ dinh dưỡng của phân đạm đánh giá qua hàm lượng %N<br />

Độ dinh dưỡng của phân lân đánh giá qua hàm lượng %P 2 O 5<br />

Độ dinh dưỡng của phân Kali đánh giá qua hàm lượng % K 2 O<br />

Ví dụ 1: Một loại phân supephotphat kép có chứa 75% muối canxi đihidrophotphat<br />

còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là<br />

A. 39,74% B.45,51% C. 19,87% D.91,02<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giả sử có 100 gam<br />

ìCa(H2PO 4) 2:75(gam) BTNT.P Trong ph©n 75<br />

í<br />

¾¾¾¾® m<br />

PO<br />

= .142 = 45,51(gam)<br />

2 5<br />

îCh t tr¨ : 25(gam)<br />

234<br />

Ví dụ 2: Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K 2 CO 3 về khối lượng, còn lại<br />

là SiO 2 . Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là:<br />

A. 6,10 B. 49,35 C. 50,70 D. 60,20<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giả sử có 100 gam phân<br />

Vậy độ dinh dưỡng của phân là : 0,65.94 = 61,1%<br />

ìï nKCl<br />

= 0,8(mol)<br />

BTNT.K<br />

¾¾® í<br />

¾¾¾¾® nKO=<br />

0,65<br />

2<br />

ïî<br />

nKCO<br />

= 0,25(mol)<br />

2 3<br />

Ví dụ 3: Một loại phân lân có thành phần chính Ca(H 2 PO 4 ) 2 .2CaSO 4 và 10,00%<br />

tạp chất không chứa photpho. Hàm lượng dinh dưỡng trong loại phân lân đó là<br />

A. 36,42%. B. 28,40%. C. 25,26%. D. 31,00%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng P 2 O 5 .<br />

Giả sử có 100 gam phân lân<br />

( )<br />

ì ïCa H2PO 4<br />

.2CaSO<br />

4<br />

: 90gam ® n = 0,1779 ® nP<br />

= 0,3558<br />

2<br />

100gam í<br />

ïî tπp ch t :10 gam<br />

¾¾® n = 0,1779 ¾¾® %P O = 25,26<br />

PO 2 5<br />

2 5


Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ không chứa<br />

photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 đặc để sản xuất supephotphat đơn.<br />

Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng<br />

là<br />

A. 53,62%. B. 34,20%. C. 42,60%. D. 26,83%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cho m = 100 (gam)<br />

ìCa 3(PO 4) 2<br />

: 93<br />

í<br />

® n<br />

( )<br />

= 0,3® n =<br />

Ca3 PO4 PO<br />

0,3<br />

2<br />

2 5<br />

îch t tr¨ :7<br />

Ca 3 (PO 4 ) 2 + 2H 2 PO 4 → Ca(H 2 PO 4 ) 2 + 2 CaSO 4<br />

m PO 2 5<br />

→ Độ dinh dưỡng =<br />

100 + 0,6.98 = 26,33%<br />

Câu 2: Một loại phân amophot chỉ chứa hai muối có số mol bằng nhau. Từ 1,96 tấn<br />

axit photphoric sản xuất được tối đa bao nhiêu tấn phân bón loại này?<br />

A. 2,81 tấn. B. 2,64 tấn. C. 2,30 tấn. D. 2,47 tấn.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì ì ï NH4H2PO 4<br />

: a<br />

BTNT.phot pho<br />

ïAmophot : í<br />

¾¾¾¾¾® nP<br />

= 2a<br />

í ïî ( NH4)<br />

HPO<br />

4<br />

: a ® m= 0,01(115+ 1<strong>32</strong>) = 24,7<br />

2<br />

ï<br />

n = 0,02 ® 2a = 0,02 ® a = 0,01<br />

ïî HPO 3 4<br />

Câu 3: Một loại phân đạm ure có độ dinh dưỡng là 46,00%. Giả sử tạp chất trong<br />

phân chủ yếu là (NH 4 ) 2 CO 3 . Phần trăm về khối lượng của ure trong phân đạm này<br />

là:<br />

A. 92,29%. B. 96,19%. C. 98,57%. D. 97,58%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giả sử có 100 gam Ure (NH 2 ) 2 CO<br />

( )<br />

( NH )<br />

ì ï NH2 ì + = ì<br />

í = ® í ® í<br />

=<br />

2<br />

CO : a 60a 96b 100 a 1,61538<br />

100 mN<br />

46<br />

î + = î =<br />

ïî 4<br />

CO 14.2(a b) 46 b 0,0<strong>32</strong><br />

2 3: b<br />

® %Ure = 96,19%<br />

Câu 4: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P 2 O 5 . Vậy %<br />

khối lượng Ca(H 2 PO 4 ) 2 trong phân bón đó là<br />

A. 78,56%. B. 56,94%. C. 65,92%. D. 75,83%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giả sử có 100 gam phân :


40<br />

® mPO<br />

= 40® n = =<br />

2 5 PO<br />

0,2817<br />

2 5<br />

142<br />

BTNT.P<br />

¾¾¾® n = 0,2817® m=<br />

65,92 (gam)<br />

( )<br />

Ca H2PO<br />

4 2<br />

Câu 6: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi<br />

đihiđrophotphat còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại<br />

phân lân này là<br />

A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giả sử có 100 gam phân :<br />

( )<br />

BTNT.P<br />

ìï<br />

Ca H2PO 4<br />

:69,62(gam) ¾¾¾® nP =<br />

2O<br />

0,2975<br />

2<br />

5<br />

® í<br />

® mPO<br />

= 42,25<br />

2 5<br />

ïî ch t tr¨<br />

Câu 7. Quá trình tổng hợp supephotphat kép diễn ra theo sơ đồ sau :<br />

( )<br />

( )<br />

+ HSO<br />

Ca<br />

2 4 3( PO4)<br />

2<br />

3 4<br />

¾¾¾¾®<br />

2 3 4<br />

¾¾¾¾¾®<br />

+<br />

2 4 2<br />

Ca PO H PO Ca H PO<br />

Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 70% đã dùng để điều chế được 351 kg<br />

Ca ( H2PO4)<br />

theo sơ đồ biến hóa trên. Biết hiệu suất của quá trình là 70%.<br />

2<br />

A. 800 kg B. 600 kg C. 500 kg D. 420 kg<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ý tưởng bảo toàn nguyên tố Hiđro trong axit :<br />

Ca(H PO )<br />

BTNT<br />

2 4 3 2 4<br />

2 4<br />

m . 600<br />

BTNT<br />

n = 1,5¾¾¾® H= 6¾¾¾® n = 3<br />

HSO 3.98 1<br />

®<br />

dd<br />

= =<br />

0,7 0.7<br />

å<br />

Câu 8: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất<br />

không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần<br />

trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là<br />

A. 95,51%. B. 87,18%. C. 65,75%. D. 88,52%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

H SO<br />

BTNT.K<br />

m = 55 ¾¾¾¾® n = n = 1,1702 ® m = 87,18<br />

K2O K KCl KCl<br />

Câu 9. Một loại phân ure chứa 95% (NH 2 ) 2 CO, còn lại là (NH 4 ) 2 CO 3 . Độ dinh<br />

dưỡng của loại phân này là<br />

A. 46,00%. B. 43,56%. C. 44,33%. D. 45,79%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

( NH )<br />

( NH )<br />

ìï CO : 95 gam<br />

Giả sử có 100 gam phân ure í<br />

ïî<br />

4<br />

CO<br />

2 3: 5 gam<br />

(1,5833 + 0,0521).2.14<br />

® %N = = 45,79%<br />

100<br />

ì<br />

ï<br />

n( )<br />

= 1,5833<br />

NH2 CO<br />

2<br />

® í<br />

ïn( )<br />

= 0,0521<br />

î 4 2 3<br />

2 2<br />

NH CO


Câu 10: Một loại phân urê có 10% tạp chất trơ không chứa N. Độ dinh dưỡng của<br />

phân này là<br />

A. 46,67% B. 42% C. 21% D. 23,335%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có công thức của ure là:<br />

0,9.28<br />

60<br />

90%<br />

NH2CONH 2<br />

¾¾¾® %N = = 42%


Chủ đề 23: Bài toán về axit H 3 PO 4 .<br />

+ Nếu bài cho P hoặc P 2 O 5 thì dùng BTNT.P suy ra số mol H 3 PO 4 .<br />

+ Bài toán kiềm tác dụng với H 3 PO 4 thì ta cũng nên dùng kỹ thuật điền số điện<br />

tích. Tôi sẽ nói chi tiết về kỹ thuật đơn giản này ngay dưới đây.<br />

+ Trong nhiều trường hợp áp dụng định luật BTKL cũng rất tốt.<br />

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong khí O 2 dư, toàn bộ sản phẩm<br />

sinh ra cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc<br />

phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối<br />

lượng muối có trong dung dịch X là:<br />

A. 39,0g. B. 44,4g. C. 35,4g. D. 37,2g.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Áp dụng kỹ thuật điền số điện tích cho dung dịch X. Với câu hỏi dung dịch X chứa<br />

những ion gì? Chỉ vậy thôi.<br />

Ta có:<br />

3-<br />

ìPO 4<br />

: 0,2<br />

ï<br />

K :0,3<br />

+<br />

ï<br />

BTKL<br />

nP<br />

= 0,2 ¾¾® í<br />

¾¾¾® m = 35,4(gam)<br />

+<br />

ïNa : 0,2<br />

ï BTDT +<br />

î ¾¾¾® H : 0,1<br />

Bài toán này dùng BTKL cũng rất tốt.<br />

Ta có:<br />

+<br />

ìï H :0,6<br />

nP<br />

= 0,2¾¾® í ¾¾® nH2O<br />

= 0,5<br />

-<br />

ïî OH : 0,5<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + + = + ¾¾® =<br />

0,2.98<br />

!"#<br />

0,2.40<br />

!"#<br />

0,3.56<br />

!"#<br />

m 0,5.18 m 35,4(gam)<br />

H3PO4<br />

NaOH KOH<br />

Ví dụ 2: Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na 2 HPO 4 .nH 2 O là<br />

8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H 2 O là<br />

A. 12 B. 9 C. 11. D. 13<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

31<br />

Ta có :<br />

0,08659 n 12<br />

142 + 18n = ® =<br />

Ví dụ 3: Cho 2,13 gam P 2 O 5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi<br />

các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá<br />

trị của V là<br />

A. 80 ml. B. 90 ml. C. 70 ml. D. 75 ml.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vận dụng tư duy điền số điện tích


BTNT.P<br />

ì¾¾¾¾® PO<br />

4<br />

: 0,03<br />

2,13<br />

NaOH<br />

ï<br />

Ta có : nPO<br />

= = 0,015(mol) ¾¾¾® m í<br />

2 5<br />

X<br />

Na : V<br />

142<br />

ï H : 0,03.3 - V<br />

î<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 4,48 = 0,03.95 + 23V + (0,09 - V) ¾¾® V = 0,07(lit)<br />

Ví dụ 4: Cho 2,13 gam P 2 O 5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự<br />

thủy phân của các ion, giá trị của m là<br />

A. 4,70. B. 4,48. C. 2,46. D. 4,37.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìï nPO<br />

= 0,015(mol) ® n =<br />

2 5 HPO<br />

0,03(mol)<br />

3 4<br />

í<br />

ïî nNaOH<br />

= 0,08<<br />

0,09<br />

BTKL<br />

+ Ta ¾¾¾® 0,03.98 + 0,08.40 = m + 0,08.18 ® m = 4,7(gam)<br />

Ví dụ 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol P 2 O 5 , 0,15 mol K 2 O, 0,1 mol Na 2 O vào<br />

nước dư thu được dung dịch Y chứa m (gam) muối. Giá trị của m là :<br />

A. 45,2 B. 43,5 C. 34,5 D. 35,4<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Với bài toán axit nhiều nấc mình hay dùng kỹ thuật OH - cướp H + do đó<br />

dễ thấy.<br />

Ta có :<br />

2-<br />

ìHPO 4<br />

: 0,2<br />

ìH3PO 4: 0,3 ï<br />

-<br />

BTNT ï<br />

-<br />

OH :0,5 ïH2PO 4<br />

: 0,1<br />

¾¾¾® íKOH : 0,3 ¾¾¾¾® í ® m = 45,2(gam)<br />

+<br />

ï<br />

K :0,3<br />

NaOH : 0,2 ï<br />

î<br />

ï +<br />

î Na : 0,2<br />

Ví dụ 6: Cho 68,2 gam canxi photphat tác dụng với 39,2 gam dung dịch H 2 SO 4<br />

80%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu<br />

được hỗn hợp chất rắn B. Trong B chất có số mol ít nhất là :<br />

A. 0,1 mol B. 0,12 mol C. 0,14 mol D. 0,08 mol<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì 68,2<br />

ïnCa 3<br />

3(PO 4)<br />

= = 0,22 ® n - = 0,44<br />

2 PO4<br />

Ta có : í 310<br />

ï BTNT.H<br />

nHSO<br />

0,<strong>32</strong> n +<br />

î<br />

= ¾¾¾¾® = 0,64<br />

2 4<br />

H


2-<br />

BTNT.P<br />

ìïHPO 4<br />

: a ïì¾¾¾¾® a+ b=<br />

0,44<br />

¾¾® í ¾¾® í<br />

-<br />

BTNT.H<br />

ïî<br />

H2PO 4<br />

: b ïî<br />

¾¾¾¾® a + 2b = 0,64<br />

2-<br />

ìHPO 4<br />

: 0,24<br />

ï<br />

ìCaSO 4<br />

: 0,<strong>32</strong><br />

-<br />

ïH2PO 4<br />

: 0,2<br />

ï<br />

¾¾® í<br />

¾¾® íCa ( H2PO 4)<br />

: 0,1<br />

2+<br />

2<br />

ïCa : 0,66 ï<br />

ï 2-<br />

ï CaHPO<br />

4<br />

: 0,24<br />

SO<br />

4<br />

: 0,<strong>32</strong><br />

î<br />

î<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Cho 200 ml dung dịch H 3 PO 4 1M vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Muối<br />

tạo thành và khối lượng tương ứng khi kết thúc các phản ứng (bỏ qua sự thủy phân<br />

của các muối) là:<br />

A. K 2 HPO 4 17,4 gam; K 3 PO 4 21,2 gam.<br />

B. KH 2 PO 4 13,6 gam; K 2 HPO 4 17,4 gam.<br />

C. KH 2 PO 4 20,4 gam; K 2 HPO 4 8,7 gam.<br />

D. KH 2 PO 4 26,1 gam; K 3 PO 4 10,6 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì ïnKOH<br />

= 0,5mol¾¾® n - = 0,5mol<br />

OH<br />

Ta có: í<br />

Max<br />

nHPO<br />

0,2mol n +<br />

ïî<br />

= ¾¾® = 0,6mol<br />

3 4<br />

H<br />

du<br />

BTNT.photpho<br />

¾¾® n = 0,1mol = n ¾¾¾¾¾® n = 0,1mol<br />

+ 2- 3-<br />

4 4<br />

H HPO PO<br />

Câu 2:Cho x gam P 2 O 5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M.Cô cạn dung<br />

dịch sau phản ứng thu được 3x gam chất rắn.Giá trị của x là:<br />

A. 11,36 B. 12,78 C. 22,72 D. 14,2<br />

Định hướng tư duy giải<br />

x<br />

BTNT.P 2x<br />

Ta có: nPO<br />

= mol¾¾¾® n<br />

2 5 HPO<br />

= mol<br />

3 4<br />

142 142<br />

BTKL<br />

¾¾¾® x + m = 3x + m<br />

NaOH<br />

H2O<br />

BTKL x 3<br />

¾¾¾® x + 1,352.40 = 3x + . .18 ¾¾® x = 22,72<br />

71 2<br />

Câu 3: Lấy V ml dung dịch H 3 PO 4 35%(d=1,25 g/ml)đem trộn với 100 ml dung<br />

dịch KOH 2 M thu được dung dich X có chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối K 3 PO 4<br />

và K 2 HPO 4 . Giá trị của V là:<br />

A. 26,25 ml B. 21ml C. 7,35ml D. 16,8ml<br />

Định hướng tư duy giải


ì K3PO 4<br />

: a mol ì212a + 174b = 14,95 ìa = 0,05mol<br />

14,95í ® í ®<br />

BTNT.Kali<br />

í<br />

î K<br />

2 HPO<br />

4 : b mol î¾¾¾¾® 3a + 2b = 0,2 î b = 0,025mol<br />

BTNT.phot.pho<br />

mdd<br />

¾¾¾¾¾® nP<br />

= naxit<br />

= 0,075 ® V = = 16,8(ml)<br />

D<br />

Câu 4: Cho m gam P 2 O 5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M<br />

đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4<br />

gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:<br />

A. 21,3 gam. B. 28,4 gam. C. 7,1 gam. D. 14,2 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cách 1:<br />

å<br />

2<br />

Ta có: ì ï n = + = ¾¾® =<br />

OH<br />

0,2 0,3 0,5 nH O<br />

0,5mol<br />

í<br />

ïî ¾¾¾®<br />

BTKL<br />

mH3PO4<br />

+ 0,2.40 + 0,3.56 = 35,4 + 0,5.18<br />

m<br />

¾¾® .2.98 + 24,8 = 44,4 ¾¾® m = 14,2g<br />

142<br />

Cách 2: Dùng điền số điện tích<br />

Giả sử OH - khi đó<br />

¾¾® n = 0,5(mol)<br />

HO<br />

m<br />

m<br />

¾¾® nPO<br />

= ¾¾® n<br />

2 5 HPO<br />

=<br />

3 4<br />

142 71<br />

+<br />

ìNa : 0,2<br />

ï<br />

+<br />

ïK :0,3<br />

ï<br />

¾¾® 35,4 í 3 m PO<br />

-<br />

4 : ïïï¾¾¾® 71<br />

3m -<br />

2<br />

î<br />

BTDT<br />

+<br />

H : 0,5<br />

71<br />

BTKL m 3m<br />

¾¾¾® 35,4 = 0,2.23 + 0,3.39 + 95 + 1.( - 0,5) ¾¾® m=<br />

14,2(gam)<br />

71 71<br />

Câu 5: Cho 7,1 gam P 2 O 5 vào 100 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X.<br />

Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là:<br />

A. KH 2 PO 4 và K 2 HPO 4 . B. KH 2 PO 4 và H 3 PO 4 .<br />

C. KH 2 PO 4 và K 3 PO 4 . D. K 3 PO 4 và K 2 HPO 4 .<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.P 2-<br />

ìïn = ¾¾¾® =<br />

ïì<br />

PO<br />

0,05mol n<br />

2 5 HPO<br />

0,1mol HPO<br />

3 4<br />

4<br />

: 0,05mol<br />

T≠ duy<br />

¾¾® í<br />

¾¾¾® í<br />

-<br />

ïî<br />

nOH<br />

= 0,15mol<br />

ïî<br />

H2PO 4<br />

: 0,05mol


Câu 6. Hòa tan hết 0,15 mol P 2 O 5 vào 200 gam dung dịch H 3 PO 4 9,8%, thu được<br />

dung dịch X. Cho X tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung<br />

dịch Y. Khối lượng muối trong Y là :<br />

A. 14,2 gam Na 2 HPO 4 ; 41,0 gam Na 3 PO 4 .<br />

B. 30,0 gam NaH 2 PO 4 ; 35,5 gam Na 2 HPO 4 .<br />

C. 45,0 gam NaH 2 PO 4 ; 17,5 gam Na 2 HPO 4 .<br />

D. 30,0 gam Na 2 HPO 4 ; 35,5 gam Na 3 PO 4 .<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.P<br />

¾¾¾® n = n = 0,15.2 + 0,2 = 0,5<br />

P<br />

H3PO4<br />

2-<br />

ì ï 4 ì 2 4<br />

® =<br />

BTDT<br />

HPO : 0,25mol NaH PO : 0,25 m 30g<br />

n - = 0,75 mol ® í<br />

¾¾¾®<br />

OH<br />

-<br />

í<br />

ïî<br />

HPO îNa2HPO 4<br />

: 0,25 ® m = 35,5g<br />

2 4<br />

:0,25mol<br />

Câu 7: Cho 14,2 gam P 2 O 5 vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M. Sau khi phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là:<br />

A. K 2 HPO 4 và K 3 PO 4. B. K 3 PO 4 và KOH.<br />

Ta có:<br />

C. KH 2 PO 4 và H 3 PO 4 . D. K 2 HPO 4 và KH 2 PO 4.<br />

BTNT.P<br />

max<br />

ì ïnPO = 0,1mol ¾¾¾® n = ¾¾® + =<br />

2 5 HPO<br />

0,2mol n 0,6mol<br />

3 4<br />

H<br />

í<br />

ïî nKOH<br />

= 0,45mol<br />

¾¾® n = 0,15mol<br />

du<br />

+<br />

H<br />

Câu 8: Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH 2 PO 4 , Na 2 HPO 4 và Na 3 PO 4 vào<br />

nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH<br />

1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với<br />

dung dịch AgNO 3 dư là<br />

A. 20,95 gam. B. 16,76 gam. C. 12,57 gam. D. 8,38 gam.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên – Phan Ngọc Hiền – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

n = 0,05 ¾¾® n = 0,05<br />

KOH<br />

Chuyển H thành Na<br />

Trong X<br />

H<br />

¾¾® m = 3,82+ 0,05.22=<br />

4,92<br />

Na3PO4<br />

4,92<br />

¾¾® m<br />

Ag3PO<br />

= .(108.3+ 95) = 12,57(gam)<br />

4<br />

164<br />

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch<br />

chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m<br />

+ 9,72 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:<br />

A. 1,86 B. 1,55 C. 2,17 D. 2,48<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải


Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích : ( )<br />

ì BTNT.P 3-<br />

m<br />

ï ¾¾¾¾® PO<br />

4<br />

: 31<br />

ï<br />

m 9,72 K : 0,15<br />

+<br />

+ í<br />

ïï¾¾¾®<br />

BTDT + 3m -<br />

ïî<br />

H : 0,15<br />

31<br />

BTKL m 3m<br />

¾¾¾® m + 9,72 = 95 + 0,15.39 + - 0,15 ¾¾® m = 1,86<br />

31 31<br />

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào<br />

H 2 O thu được dung dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi<br />

các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của m<br />

là:<br />

A. 2,48 B. 2,265 C. 1,86 D. 1,24<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì 3-<br />

m<br />

ïPO 4<br />

: 31<br />

ï +<br />

+ Tư duy điền số điện tích ta có: íK :0,3<br />

ï<br />

BTDT + 3m<br />

ï¾¾¾® H : - 0,3<br />

ïî<br />

31<br />

BTKL m 3m<br />

¾¾¾® 95 + 0,3.39 + - 0,3 = 18,56 ¾¾® m = 2,2649(gam) (Loại)<br />

31 31<br />

+ Vậy xảy ra trường hợp 2:<br />

ì m<br />

ï<br />

ï +<br />

íK :0,3<br />

ï<br />

3-<br />

PO<br />

4<br />

: 31<br />

BTDT -<br />

ï¾¾¾® OH : 0,3 -<br />

ïî<br />

BTKL m æ 3mö<br />

¾¾¾® 95 + 0,3.39 + 17ç 0,3 - ÷ = 18,56 ¾¾® m = 1,24(gam)<br />

31 è 31 ø<br />

Câu 11: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H 3 PO 4 , sau phản ứng<br />

hoàn toàn thu được dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn<br />

khan. Giá trị m gần nhất với:<br />

A. 8,1. B. 4,2. C. 6,0. D. 2,1.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

3m<br />

31


ì<br />

3-<br />

ïPO 4<br />

: 0,04<br />

ï + m<br />

Ta có: 1,22míNa :<br />

ï 40<br />

ï + m<br />

ïH : 0,12 -<br />

î 40<br />

BTKL m m<br />

¾¾¾® 0,04.95 + 23 + 0,12 - = 1,22m ¾¾® m = 5,85... > 4,8 (Vô lý)<br />

40 40<br />

ì<br />

3-<br />

ïPO 4<br />

: 0,04<br />

ï + m<br />

1,22m íNa :<br />

ï 40<br />

ï - m<br />

ïOH : - 0,12<br />

î 40<br />

BTKL m m<br />

¾¾¾® 0,04.95 + 23 + 17.( - 0,12) = 1,22m ¾¾® m = 8<br />

40 40


Chủ đề 24: Bài toán NH 3 và kỹ thuật tăng giảm thể tích<br />

Định hướng tư duy giải: Dùng kỹ thuật tăng giảm thể tích<br />

Theo phương trình : N2 + 3H2 2NH<br />

3<br />

2<br />

® Dn¯= 1+ 3- 2= 2® Dn¯= n = 2n = n<br />

3<br />

sinh ra ph∂n ¯ng ph∂n ¯ng<br />

NH3 N2 H2<br />

Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm H 2 và N 2 có M TB = 7,2 sau khi tiến hành phản ứng tổng<br />

hợp NH 3 , được hỗn hợp Y có M TB = 8,0. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là:<br />

A. 25% B. 20% C. 10% D. 15%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìH 2<br />

:4<br />

duong cheo nX MY<br />

8<br />

¾¾¾¾® X í m = const ® = = ® nY<br />

= 4,5<br />

îN 2<br />

:1 nY MX<br />

7,2<br />

phan ung<br />

®Dn¯= 0,5® n = 0,25® H=<br />

25%<br />

N2<br />

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp A gồm N 2 và H 2 ( tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng<br />

hợp NH 3 , sau phản ứng thu được hỗn hợp B có tỉ khối d A/B = 0,7. Hiệu suất phản<br />

ứng là:<br />

A. 55% B. 60% C. 80% D. 75%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìH 2<br />

:3<br />

duong cheo nB MA<br />

¾¾¾¾® Aí<br />

m = const ® = = 0,7 ® nB<br />

= 4.0,7 = 2,8<br />

îN 2<br />

:1 nA MB<br />

phan ung<br />

®Dn¯= 1,2® n = 0,6® H=<br />

60%<br />

N2<br />

Ví dụ 3: Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H 2 , N 2 trong bình kín có xúc tác thích<br />

hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho 1 2<br />

hỗn hợp Y đi qua ống đựng<br />

CuO dư, đun nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam.<br />

Tỉ khối hơi của X so với H 2 là<br />

A. 7,2. B. 11,4. C. 3,6. D. 3,9.<br />

Định hướng tư duy giải


3, 2<br />

MX<br />

Có ngay nO = n<br />

H<br />

= .2 = 0,4 ® M<br />

2<br />

X<br />

= 7,2 ® = 3,6<br />

16 M<br />

Ví dụ 4: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N 2 và H 2 được nạp vào 1 bình kín giữ ở nhiệt<br />

độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 35,2% áp suất<br />

ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 44%. Thành phần phần trăm về<br />

số mol của N 2 và H 2 trong hỗn hợp đầu là:<br />

A. 90%;10% B. 40%; 60% C. 74%; 26% D. 70%; 30%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Có ngay<br />

ìa+ b=<br />

1<br />

Dn<br />

ï<br />

= 0,352 ®D n = n<br />

NH 3<br />

= 0,352 ® í0,176<br />

® b = 0,4<br />

n ï = 0,44<br />

î b<br />

Ví dụ 5: Cho 6,16 lít khí NH 3 và V ml dung dịch H 3 PO 4 0,1M phản ứng hết với<br />

nhau thu được dung dịch X. X phản ứng được với tối đa 300 ml dung dịch NaOH<br />

1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng.<br />

A. 14,900g B. 14,475g C. 13,<strong>32</strong>5g D. 147,000g<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

H2<br />

BTNT.Na<br />

NaOH Na PO H PO<br />

n = 0,3¾¾¾¾® n = 0,1® n = 0,1<br />

3 4 3 4<br />

3-<br />

ìPO 4<br />

: 0,075<br />

BTDT+ BTNT.P ï 2-<br />

BTKL<br />

Lại có: n<br />

NH<br />

= 0,275 ¾¾¾¾¾¾® X íHPO 3<br />

4<br />

: 0,025 ¾¾¾® m = 14,475(gam)<br />

ï +<br />

ïî<br />

NH<br />

4<br />

: 0,275<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Hỗn hợp A gồm N 2 và H 2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 1:4. Nung A với xúc<br />

tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B, trong đó NH 3 chiếm 20% về thể tích. Hiệu<br />

suất của phản ứng tổng hợp NH 3 là:<br />

A. 10,41%. B. 41,67%. C. 20,83%. D. 43,76%.<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dễ thấy H 2 dư nên ta tính hiệu suất theo N 2 .<br />

Ta có :<br />

ìNH : 2a<br />

3<br />

ìï<br />

N :1(mol)<br />

2<br />

BTNT ï<br />

Aí<br />

¾¾¾® BíN :1-<br />

a<br />

2<br />

ïî<br />

H :4(mol)<br />

2<br />

ï<br />

îH :4-<br />

3a<br />

2


2a<br />

® %NH = = 0,2 ® a = 41,67%<br />

3<br />

5-<br />

2a<br />

Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm SO 2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5.<br />

Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác V 2 O 5 trong một bình kín có dung tích không đổi<br />

thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 0,93. Không khí có 20% thể<br />

tích là O 2 và 80% thể tích là N 2 . Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO 2 là<br />

A. 84%. B. 75%. C. 80%. D. 42%.<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìSO 2<br />

:1(mol)<br />

ï<br />

m=<br />

const MX nY<br />

+ Giả sử X íO 2:1(mol) ¾¾¾¾® = = 0,93 ® nY<br />

= 6.0,93 = 5,58(mol)<br />

ï<br />

MY<br />

nX<br />

îN 2<br />

: 4(mol)<br />

+ SO2 + 1 O2 ® SO3<br />

2<br />

1 ph∂n ¯ng<br />

ph∂n ¯ng<br />

+ ® Dn ¯= nSO<br />

= 6 - 5,58 = 0,42 ® n = ® =<br />

2 SO<br />

0,84 H 84%<br />

2<br />

2<br />

Câu 3: Dẫn 1,12 lít khí NH 3 (đktc) đi qua ông sứ đựng m gam CuO nung nóng, sau<br />

phản ứng thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc,<br />

nóng, dư thì thu được dung dịch Y và giải phóng 1,008 lít khí SO 2 (đktc). Cô cạn<br />

dung dịch Y thu được 15 gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O. Hiệu suất phản ứng khử NH 3<br />

và giá trị của m là<br />

A. 75% và 4,8 gam B. 60% và 4,8 gam<br />

C. 60% và 8 gam D. 75% và 8 gam<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE<br />

nSO<br />

= 0,045¾¾¾® n<br />

2<br />

Cu<br />

= 0,045<br />

n = 0,06¾¾¾® n = n = 0,06® m=<br />

4,8(gam)<br />

BTNT<br />

CuSO 4.5H2O Cu CuO<br />

0,045<br />

® H= = 75%<br />

0,06<br />

å<br />

Câu 4: Hỗn hợp A gồm N 2 và H 2 có phân tử khối trung bình là 7,2. Nung A với<br />

bột sắt để phản ứng tổng hợp NH 3 xảy ra với hiệu suất 20%, thu được hỗn hợp B.<br />

Cho B tác dụng với CuO dư, nung nóng được <strong>32</strong>,64 gam Cu. Thể tích của hỗn hợp<br />

A ở đktc là?<br />

A. 14,28 B. 14,56 C. 15,68 D. 17,92


Định hướng tư duy giải<br />

Có Ngay<br />

ìN :a<br />

2<br />

Aí<br />

H<br />

2 :4a<br />

î<br />

và có ngay<br />

0,51<br />

nH = n<br />

2 O<br />

= nCu = 0,51® V<br />

A<br />

= .5 = 14,28<br />

4<br />

Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối so với hidro bằng 4,25. Đun nóng<br />

X với xúc tác bột Fe, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với<br />

Hidro bằng 4,72. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 là<br />

A. 20% B. 24% C. 18% D. 25%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìH 2<br />

:3<br />

duong cheo<br />

¾¾¾¾® Xí<br />

n = 4 n = 3,6 N + 3H ® 2NH<br />

îN 2<br />

:1<br />

X Y 2 2 3<br />

phan ung<br />

Dn¯= 4- 3,6= 0,4= n ® n = 0,2® H=<br />

20%<br />

NH3 N2<br />

Câu 6: Một hỗn hợp N 2 và H 2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ giữ không<br />

đổi. Sau thời gian phản ứng áp suất trong bình giảm 5 % so với lúc đầu. Biết N 2 đã<br />

phản ứng 10% so với ban đầu. Vậy % số mol N 2 và H 2 trong hỗn hợp đầu là bao<br />

nhiêu ?<br />

A. 50% ;50% B. 25% ;75% C. 75% ;25% D. 20% ;80%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìa+ b=<br />

1<br />

Dn<br />

ï<br />

= 0,05 ®D n = n<br />

NH 3<br />

= 0,05 ® í0,025<br />

® b = 0,25<br />

n ï = 0,1<br />

î b<br />

Câu 7: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N 2 và H 2 được nạp vào 1 bình kín giữ ở nhiệt độ<br />

không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 26,4% áp suất<br />

ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của hidro đã phản ứng là 49,5%. Thành phần phần trăm<br />

về số mol của N 2 và H 2 trong hỗn hợp đầu là:<br />

A.25%;75% B.46%;54% C.26%;74% D.20%;80%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìa+ b=<br />

1<br />

Dn<br />

ï<br />

Có ngay = 0,264 ®D n = n<br />

NH 3<br />

= 0,264 ® í0,396<br />

® b = 0,8<br />

n ï = 0,495<br />

î b


Câu 8: Hỗn hợp X gồm có H 2 và N 2 có tỷ khối so với Hiđro là 3,6. Sau khi tiến<br />

hành phản ứng tổng hợp NH 3 thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với Hiđro là 4.<br />

Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là<br />

A. 15% B. 20% C. 25% D.19%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Có ngay<br />

® H = 20%<br />

ìn = 1<br />

nY<br />

MX<br />

7,2 X<br />

= = = 0,9 Þí<br />

ÞD n ¯= 1 = n<br />

NH3<br />

nX<br />

MY<br />

8 nY<br />

= 0,9<br />

î<br />

Câu 9: Cho hỗn hợp A gồm N 2 và H 2 (tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp<br />

NH 3 , sau phản ứng thu được hỗn hợp B có tỉ khối d A/B = 0,7. Hiệu suất phản ứng là:<br />

A. 55% B. 60% C. 80% D. 75%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

MA<br />

nB<br />

0,6<br />

Có Ngay = = 0,7 ® n<br />

B<br />

= 2,8 ®D n = 1,2 = n<br />

NH<br />

® H = = 60%<br />

3<br />

M n 1<br />

B<br />

A<br />

Câu 10: Hỗn hợp A gồm 2 khí N 2 và H 2 có tỉ lệ mol N 2 : H 2 = 1 :4. Nung A với xúc<br />

tác được hỗn hợp khí B trong B có 20% NH 3 theo thể tích. Hiệu suất phản ứng tổng<br />

hợp NH 3 là :<br />

A. 41,67% B. 62,5% C. 83,34% D. 100%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Có Ngay<br />

ìnD ¯= nNH3<br />

= a 5<br />

ï<br />

5<br />

a H 12<br />

í a<br />

® = ® = = 41,67%<br />

ï = 0,2<br />

6 1<br />

î 5 - a<br />

Câu 11: Có 100 lít hốn hợp khí thu được trong quá trình tổng hợp amoniac gồm<br />

NH 3 , N 2 dư, H 2 dư. Bật tia lửa điện để phân hủy hết NH 3 được hỗn hợp có thể tích<br />

125 lít trong đó H 2 chiếm 75% thể tích (các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp<br />

suất). Hiệu suất tổng hơp NH 3 ban đầu là :<br />

A. 40% B. 60% C. 80% D. 20%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìDn¯=<br />

25 ìN2<br />

= 31,25 12,5<br />

Có ngay í<br />

® í ® H= = 0,4<br />

îN<br />

H<br />

2:H2<br />

= 1:3 î 2<br />

= 93,75 31,25


Chủ đề 25: Bài toán H + tác dụng HCO ,CO<br />

Định hướng tư duy giải<br />

- 2-<br />

3 3<br />

2-<br />

ìï CO<br />

+ Khi đổ từ từ H + 3<br />

vào dung dịch chứa í thì sẽ xảy ra các phản ứng theo thứ<br />

-<br />

ïî HCO3<br />

+ 2- -<br />

ì ïH + CO3 ® HCO<br />

3<br />

(1)<br />

tự hết phản ứng (1) rồi tới (2). í<br />

+ -<br />

ïî H + HCO3 ® CO2 + H2O (2)<br />

2-<br />

ìï CO3<br />

+ Khi đổ ngược lại í vào dung dịch chứa H + thì sẽ xảy ra đồng thời hai<br />

-<br />

ïî HCO3<br />

+ 2-<br />

ì ï2H + CO3 ® CO2 + H2O (1)<br />

phản ứng: í<br />

+ -<br />

ïî H + HCO3 ® CO2 + H2O (2)<br />

Ví dụ 1: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na 2 CO 3 nồng độ y<br />

mol/l. nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V 1 lít CO 2<br />

(đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V 2 lít CO 2 (đktc).<br />

Biết tỉ lệ V 1 :V 2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng<br />

A. 11:4 B. 11:7 C. 7:5 D. 7:3<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Chú ý : Khi cho HCl vào<br />

Nhưng khi cho<br />

+ Ta có :<br />

2<br />

CO - thì<br />

3<br />

2<br />

CO - 3<br />

vào HCl thì<br />

CO<br />

+ +<br />

2- H<br />

- H<br />

3<br />

¾¾®<br />

3<br />

¾¾®<br />

2<br />

CO HCO CO<br />

2 - +<br />

H<br />

3<br />

¾¾® CO2<br />

n 0,1x<br />

TN.1<br />

0,1x 0,1y V<br />

+ = ì¾¾¾® = +<br />

1<br />

H<br />

0,2x x 7<br />

ìï<br />

ï<br />

í ® í<br />

0,1x 0,1y<br />

n<br />

TN.2 0,1x 7V ® = + ® =<br />

1<br />

2-<br />

ï<br />

= 0,1y<br />

î<br />

7 y 5<br />

CO V<br />

3 ï¾¾¾® =<br />

2<br />

=<br />

î 2 4<br />

Ví dụ 2: Thêm từ từ 70 ml dung dịch H 2 SO 4 1,25M vào 100ml dung dịch Na 2 CO 3<br />

1M thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thì thu được m gam<br />

kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?<br />

A. 22,22g B. 28,13g C. 11,82g D. 25,31g<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

2-<br />

ìH ì<br />

2SO 4<br />

: 0,0875(mol) ïSO 4<br />

: 0,0875<br />

Ba(OH) ìBaSO 2<br />

4<br />

: 0,0875<br />

í ® Yí ¾¾¾¾® mí<br />

-<br />

îNa2CO 3: 0,1 ïî HCO<br />

3<br />

: 0,025<br />

îBaCO 3: 0,025<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m=<br />

25,3125


Ví dụ 3: Nhỏ rất từ từ đến hết V lít dung dịch HCl 0,8M vào 200ml dung dịch<br />

chứa NaHCO 3 0,8M và Na 2 CO 3 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO 2 (đktc).Giá trị của<br />

V là :<br />

A. 0,56 B. 0,75 C. 0,625 D. 0,82<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ìn -<br />

ï<br />

= 0,2.0,8 = 0,16(mol)<br />

HCO3<br />

í<br />

n 2-<br />

= 0,2.1 = 0,2(mol)<br />

ïî CO3<br />

å<br />

n = 0,56(mol) n = 0,3(mol)<br />

Đây là bài toán rất đơn giản. Tuy nhiên,ta cũng có thể tư duy kiểu mới chút như<br />

+ - -<br />

sau. Vì có CO 2 bay ra nên dung dịch sau phản ứng phải có: Na ,Cl ,HCO3<br />

Na<br />

+<br />

CO<br />

2<br />

Ta có :<br />

+<br />

ìNa : 0,56<br />

ï BTNT.C<br />

-<br />

í ¾¾¾¾®<br />

3 + - =<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT -<br />

Cl : 0,56 - 0,06 = 0,5<br />

ïî<br />

HCO : 0,2 0,16 0,3 0,06<br />

BTNT.Clo 0,5<br />

¾¾¾¾® V = = 0,625(lit)<br />

0,8<br />

Ví dụ 4: Nhỏ rất tử từ 400ml dung dịch HCl 0,5M vào 100ml dung dịch hỗn hợp<br />

chứa NaHCO 3 0,5M và Na 2 CO 3 1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có<br />

V lít khí thoát ra ở đktc.Giá trị của V là :<br />

A. 4,48 B. 3,36 C. 2,688 D. 2,24<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

H - H :0,1<br />

2 3 3 3 2<br />

n + = 0,2 Na CO ¾¾® NaHCO ® HCO ¾¾¾® CO<br />

H !""""#""""$<br />

® V= 0,1.22,4=<br />

2,24(lit)<br />

0,1 mol H<br />

+ +<br />

+<br />

Ví dụ 5: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H 2 SO 4 aM và<br />

HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na 2 CO 3 0,4M.<br />

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a<br />

là<br />

A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2


Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìn + = 0,2(2a+<br />

0,15)<br />

H<br />

ï<br />

ïn 2-<br />

= 0,04<br />

CO3<br />

í<br />

ïn NaOH<br />

= 0,05<br />

ï<br />

î<br />

nCO<br />

= 0,02<br />

2<br />

BTNT.H<br />

¾¾¾¾® + = + + ¾¾® =<br />

0,2(2a 0,15) 0,05 0,04 0,02 a 0,2<br />

Ví dụ 6: Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO 2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol<br />

K 2 CO 3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300<br />

ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch<br />

X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là:<br />

A. 0,15. B. 0,05. C. 0,1. D. 0,2.<br />

Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìn 0,15 -<br />

+<br />

ï<br />

=<br />

H ïì<br />

HCO<br />

3<br />

: a<br />

+ Thí nghiệm 1: í ¾¾® VX = 100ml a b n 0,2<br />

­<br />

í ¾¾® + = =<br />

2-<br />

¯<br />

ïî<br />

nCO = 0,12 ïCO 2<br />

î 3<br />

: b<br />

-<br />

ìï<br />

HCO3 ¾¾® CO<br />

2: t<br />

¾¾® í<br />

¾¾® 0,15 = t + 2(0,12 - t) ¾¾® t = 0,09<br />

2-<br />

ïî CO3 ¾¾® CO<br />

2: 0,12 - t<br />

a 0,09 ìa = 0,15<br />

¾¾® = = 3 ¾¾®í<br />

b 0,03 îb = 0,05<br />

-<br />

ìHCO 3<br />

: 0,3<br />

ï<br />

Vậy 200 ml X chứa í<br />

ï +<br />

î<br />

K :0,5<br />

2-<br />

BTNT.C<br />

CO<br />

3<br />

: 0,1 ¾¾¾¾® 0,4 = y + 0,2 ¾¾® y = 0,2


Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Cho hỗn hợp Na 2 CO 3 và KHCO 3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình<br />

chứa dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm tiếp<br />

dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết <strong>32</strong>0 ml. Biết Y<br />

phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là:<br />

A. 7,88. B. 11,82. C. 9,456. D. 15,76.<br />

Trích đề thi HSG Thái Bình – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìn<br />

2-<br />

= 2a<br />

HCl<br />

ï CO3<br />

ïì¾¾¾® 2a.2 + a + x = 0,<strong>32</strong> ìa = 0,04(mol)<br />

Ta có : í ® í ® í<br />

NaOH<br />

ï n a x x 0,12(mol)<br />

HCO = + ïî<br />

¾¾¾® a+ x= 0,16 î =<br />

îå<br />

-<br />

3<br />

2-<br />

ìï CO<br />

3<br />

: 0,08<br />

® í ® m = 0,06.197 = 11,82(gam)<br />

2+<br />

¯<br />

ïî Ba : 0,06<br />

Câu 2: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 phản ứng với dung dịch<br />

H 2 SO 4 dư, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với<br />

dung dịch BaCl 2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO 3<br />

trong X là<br />

A. 0,16M. B. 0,40M. C. 0,24M. D. 0,08M.<br />

Trích đề thi thử chuyên Vĩnh Phúc – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Trong 250ml dung dịch X có:<br />

ìï n<br />

í<br />

ïî<br />

n<br />

BTNT.C<br />

ì¾¾¾¾® + = =<br />

Na CO<br />

2 3<br />

NaHCO<br />

3<br />

= a<br />

= b<br />

ï a b 0,1 ìa 0,04<br />

® í ® [ NaHCO3]<br />

0,24M<br />

BaCl<br />

í ® =<br />

2<br />

ïî¾¾¾® a = 0,08/2 îb = 0,06<br />

Câu 3: Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 1,2M và NaHCO 3<br />

0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch<br />

X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam<br />

kết tủa.<br />

A. 8 g B. 10 g C. 12 g D. 6 g<br />

Trích đề thi thử chuyên Hà Giang – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Khi đổ (từ từ) dung dịch chứa Na 2 CO 3 và NaHCO 3 vào HCl sẽ có khí CO 2<br />

bay ra ngay. Khác với đổ ngược lại chưa có khí bay ra ngay vì cần có quá trình<br />

CO<br />

+<br />

¾¾® HCO<br />

- H<br />

-<br />

3 3


+<br />

ì -<br />

H<br />

CO<br />

3<br />

: 0,12(mol) nCO<br />

a<br />

ì2a + b = 0,2<br />

ï<br />

¾¾® = a 0,08<br />

2 ï<br />

ì =<br />

Ta có : í ® a 0,12<br />

+<br />

í ® í<br />

-<br />

H<br />

ïHCO 2 b 0,04<br />

3<br />

: 0,06(mol) ¾¾® nCO<br />

= b ï<br />

= = =<br />

2 b 0,06<br />

î<br />

î<br />

î<br />

BTNT.C<br />

¾¾¾¾® n = 0,12+ 0,06- 0,08- 0,04= 0,06® m = 6(gam)<br />

CaCO<br />

CaCO<br />

3 3<br />

Câu 4: Cho từ từ đến hết từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa<br />

b mol Na 2 CO 3 thu được V lít khí. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết dung dịch chứa b<br />

mol Na 2 CO 3 vào dung dịch chứa a mol HCl thu được 2V lít khí (các khí đo ở cùng<br />

điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là<br />

A. b = a. B. b = 0,75a. C. b = 1,5a. D. b = 2a.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Khi cho HCl vào Na 2 CO 3 thì chưa có khí bay ra ngay.Tuy nhiên làm ngược<br />

lại thì lại có khí bay ra ngay.<br />

Với TN 1 : a = b+ V<br />

22,4<br />

2V a a<br />

Với TN 2 : = ® 2(a - b) = ® 3a = 4b ® B<br />

22,4 2 2<br />

Câu 5: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch<br />

hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO 3 0,3M. Sau phản ứng thu được sốmol CO 2<br />

là<br />

A. 0,015 mol. B. 0,01 mol. C. 0,03 mol. D. 0,02 mol.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì n + = 0,03<br />

H<br />

ï<br />

­<br />

Ta có: ín 2-<br />

= 0,02 ® nCO<br />

= 0,03 - 0,02 = 0,01<br />

CO3<br />

2<br />

ï<br />

n - = 0,03<br />

ïî HCO3<br />

Câu 6: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 , CaCO 3 phản ứng với dung dịch<br />

HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO 2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam<br />

muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 37,7 gam. B. 27,7 gam. C. 33,7 gam. D. 35,5 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

- ìï<br />

nCO<br />

= n 2 = 0,3<br />

2 CO3<br />

Có í<br />

® m= 34,4- 60.0,3+ 0,6.35,5=<br />

37,7<br />

= + ® -<br />

ïî<br />

nCO 2n n = 0,6<br />

2 H Cl<br />

Câu 7: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO 3<br />

4,2% và Na 2 CO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và<br />

1,12 lít CO 2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối<br />

đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là


A. 100. B. 300. C. 400. D. 200.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì Na ì = ® = +<br />

2CO 3: a ï<br />

nCO<br />

0,05 0,2 a 0,05<br />

2<br />

ìa = 0,15<br />

nHCl<br />

= 0,2+ Xí ® í ®<br />

­<br />

í<br />

î NaHCO<br />

3 : b<br />

¯ = - = + - = î =<br />

ïî n å n<br />

C n<br />

CO<br />

b 0,1<br />

2<br />

a b 0,05 0,2<br />

0,1.84<br />

® m= = 200<br />

0,042<br />

Câu 8: Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 1,2M và NaHCO 3<br />

0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung<br />

dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 đến dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m<br />

là:<br />

A. 9,85 B. 7,88 C. 23,64 D. 11,82<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Các bạn chú ý: Cho như vậy thì CO 2 sẽ bay lên ngay lập tức và do cả<br />

-<br />

CO va HCO<br />

- sinh ra theo đúng tỷ lệ mol do đó có ngay:<br />

2<br />

3 3<br />

2-<br />

ì CO3<br />

0,12<br />

2-<br />

ï = = 2 ì ®<br />

-<br />

ïCO3 CO<br />

2<br />

: a ìa=<br />

2b<br />

íHCO3<br />

0,06 ® í ®<br />

-<br />

í<br />

ï<br />

® + =<br />

+<br />

ïî<br />

HCO3 CO<br />

2<br />

: b î2a b 0,2<br />

îH :0,2<br />

2-<br />

ìa=<br />

0,08 ìï<br />

CO<br />

3<br />

(du) : 0,04<br />

® í ® í<br />

îb= 0,05 ïî<br />

m = 0,04.197 = 7,88<br />

Chú ý : Nếu người ta cho Ba(OH) 2 vào thì phải tính cả lượng HCO - 3<br />

dư.<br />

Câu 9: Dung dịch X chứa x mol Na 2 CO 3 và y mol NaHCO 3 với x : y = 1: 2. Dung<br />

dịch Y chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:<br />

- Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO 2 (đktc)<br />

- Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO 2 (đktc).<br />

Tổng giá trị của (x + y) là:<br />

A. 1,75 B. 2,50 C. 2,25 D. 2,00<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý : Với hai kiểu đổ như vậy lượng CO 2 thoát ra là rất khác nhau:<br />

Khi cho Y vào X thì :<br />

+ +<br />

2- H<br />

- H<br />

3<br />

¾¾®<br />

3<br />

¾¾®<br />

2<br />

CO HCO CO<br />

Khi cho X vào Y thì sẽ có CO 2 bay ra ngay. Lượng CO 2 thoát ra do cả<br />

ra. Với thí nghiệm 2 ta có : z = x + 0,25<br />

Với thí nghiệm 1 ta có :<br />

2-<br />

ìï CO3<br />

í<br />

-<br />

ïî HCO sinh<br />

3


2-<br />

ì<br />

3<br />

®<br />

2 ì + =<br />

x 1 ïCO a.CO a 2a 0,75<br />

= ® í<br />

® ® =<br />

-<br />

í<br />

z 1<br />

y 2 ïî HCO ® î2a + 2a = z<br />

3<br />

2aCO2<br />

® x= z- 0,25= 0,75 y= 1,5 ® x+ y=<br />

2,25<br />

Câu 10: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5 M vào 0,4 lít dung dịch X gồm<br />

Na 2 CO 3 và KHCO 3 thu được 1,008 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch<br />

Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của<br />

Na 2 CO 3 và KHCO 3 trong dung dịch X lần lượt là<br />

A. 0,0375 M và 0,05M. B. 0,1125M và 0,225M.<br />

C. 0,2625M và 0,225M. D. 0,2625M và 0,1225M.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNa2CO 3: a<br />

Ta có : Xí<br />

n + = 0,15 nCO<br />

= 0,045® 0,15= a+ 0,045® a=<br />

0,105<br />

H<br />

2<br />

îKHCO 3<br />

: b<br />

BTNT.C<br />

¾¾¾¾® n = (a + b) - 0,045 = 0,15 ® b = 0,09<br />

¯<br />

0,105 0,09<br />

Na2CO3 = = 0,2625 KHCO3<br />

= = 0,225<br />

0,4 0,4<br />

[ ] [ ]<br />

Câu 11: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M; K 2 CO 3<br />

0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO 4 0,6M và khuấy đều thu được V lít<br />

CO 2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH<br />

0,6M; BaCl 2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn<br />

toàn. Giá trị của V và m là<br />

A. 1,0752 và 22,254. B. 0,448 và 25,8.<br />

C. 0,448 và 11,82. D. 1,0752 và 20,678.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Với bài toán liên quan tới pha trộn<br />

đổ.<br />

Nếu đổ rất từ từ H + vào<br />

2-<br />

ìï CO3<br />

í<br />

ïî HCO<br />

+ +<br />

2- H<br />

- H<br />

3 3 2<br />

CO ¾¾® HCO ¾¾® CO .<br />

Tuy nhiên, nếu đổ<br />

2-<br />

ìï CO3<br />

í<br />

ïî HCO<br />

2-<br />

ìï CO3<br />

Do cả í sinh ra.<br />

-<br />

ïî HCO3<br />

-<br />

3<br />

-<br />

3<br />

2-<br />

ìï CO3<br />

í<br />

ïî HCO<br />

-<br />

3<br />

với H + các bạn cần chú ý quy trình<br />

thì CO 2 chưa bay ra ngay và quá trình lần lượt là:<br />

vào H + thì sẽ có CO 2 bay ra ngay.


Với bài toán trên ta có :<br />

- -<br />

ìïHCO 3<br />

: 0,03 ì<br />

+ ïHCO3 ® aCO2<br />

í<br />

+ 0,08H ® 5a 0,08 a 0,016<br />

2- í<br />

® = ® =<br />

2-<br />

ïîCO 3<br />

: 0,06 ïîCO 3<br />

® (b = 2a)CO2<br />

å<br />

® n = 0,048® V=<br />

1,0752<br />

CO<br />

­<br />

2<br />

-<br />

ìHCO 3<br />

: 0,014<br />

-<br />

ï 2-<br />

ïì OH : 0,06 ìBaSO 4<br />

: 0,06<br />

® X íCO 3<br />

: 0,028 + í ® í<br />

® m = 22,254<br />

2+<br />

ï<br />

BaCO<br />

2<br />

Ba : 0,15<br />

3<br />

: 0,042<br />

- ïî<br />

î<br />

ïî<br />

SO<br />

4<br />

: 0,06<br />

Câu 12: Trộn 100ml dung dịch X (gồm KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M) vào 100ml<br />

dung dịch Y (gồm NaHCO 3 1M và Na 2 CO 3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ<br />

100 ml dung dịch T ( gồm H 2 SO 4 1 M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V<br />

(lít) CO 2 (ở đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư tác dụng với dung<br />

dịch Q thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là<br />

A. 59,1 gam; 2,24 lít B. 39,4 gam; 2,24 lít<br />

C. 82,4 gam; 2,24 lít D. 78,8 gam; 1,12 lít<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

ì - +<br />

ï<br />

n 2 = 0,1+ 0,1 = 0,2 ìïn = 0,3<br />

CO3<br />

H<br />

Z í<br />

+ í<br />

- = + =<br />

-<br />

ïn 0,1 0,1 0,2 n = 0,1<br />

î HCO3<br />

ïî SO4<br />

¾¾® n = 0,3 = 0,2 + n ¾¾® n = 0,1<br />

+<br />

H<br />

CO2 CO2<br />

BTNT.C<br />

ì¾¾¾¾® ï BaCO<br />

3<br />

: 0,3<br />

¾¾® m= 82,4í ïî ¾¾¾®<br />

BTNT.S<br />

BaSO<br />

4<br />

: 0,1<br />

Câu 13: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa 0,03 mol K 2 CO 3 và 0,06 mol KHCO 3 vào<br />

dung dịch chứa 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra x mol<br />

khí CO 2 . Giá trị của x là:<br />

A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,035<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý: Với kiểu nhỏ như vậy thì CO 2 thoát ra do cả CO 3 2- và HCO 3 - sinh ra. Lượng<br />

khí sinh ra tương ứng theo tỷ lệ mol.<br />

Ta có:<br />

2-<br />

ìï<br />

CO<br />

3<br />

: 0,03 CO<br />

HCl<br />

ì 2<br />

: a<br />

í<br />

¾¾¾® 2a 2a 0,08 a 0,02<br />

-<br />

í ¾¾® + = ¾¾® =<br />

ïî<br />

HCO CO<br />

3<br />

: 0,06 î 2<br />

: 2a<br />

¾¾® x= 3a = 0,06(mol)


Câu 14: Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch A chứa Na 2 CO 3 0,5M và NaHCO 3 1M vào<br />

420 ml dung dịch HCl 1M thấy V lít khí CO 2 (đktc) thoát ra. Giá trị của V là:<br />

A. 6,048 B. 6,72 C. 7,392 D. Đáp án khác<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

2-<br />

ìn CO<br />

2-<br />

3<br />

ï<br />

= 0,15<br />

CO CO<br />

3<br />

ïì¾¾¾®<br />

2<br />

: 3a<br />

í ¾¾® í<br />

-<br />

n 0,4 HCO<br />

-<br />

3<br />

ï =<br />

î HCO<br />

¾¾¾® 8a<br />

3<br />

ïî<br />

BTNT.H<br />

¾¾¾¾® = + ¾¾® =<br />

0,42 3a.2 8a a 0,03(mol)<br />

¾¾® V= 11a.22,4= 11.0,03.22,4=<br />

7,392(l)<br />

Câu 15: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X chứa NaHCO 3 và<br />

Na 2 CO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít<br />

CO 2 thoát ra (ở đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20<br />

gam kết tủa. Tổng khối lượng chất tan có trong X là:<br />

A. 26,8. B. 22,8. C. 26,4. D. 24,3.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìNa ì = ® = +<br />

2CO 3: a ï<br />

nCO<br />

0,05 0,2 a 0,05<br />

2<br />

nHCl<br />

= 0,2+ Xí<br />

¾¾® í<br />

­<br />

î NaHCO<br />

3 : b ïî<br />

n = - = + - =<br />

¯ ånC nCO<br />

a b 0,05 0,2<br />

2<br />

ìa = 0,15<br />

¾¾®í ¾¾® m<br />

îb =<br />

X<br />

= 0,15.106+ 0,1.84=<br />

24,3(gam)<br />

0,1


Chủ đề 26: Bài toán nhiệt phân muối giàu oxi.<br />

Trong chủ để này chúng ta sẽ nghiên cứu về nhiệt phân các muối cacbonat,<br />

KMnO 4 , KClO x …Với dạng toán này các bạn cần chú ý một số lưu ý sau:<br />

+ Muối HCO 3 - dễ bị nhiệt phân bởi nhiệt. Với muối CO 3 2- thì K 2 CO 3 và Na 2 CO 3<br />

không bị nhiệt phân. BaCO 3 và CaCO 3 bị nhiệt phân cho CO 2 và BaO, CaO.<br />

+ Với các muối giàu oxi như KMnO 4 , KClO 3 …các bạn cần chú ý áp dụng các định<br />

luật bảo toàn khi giải toán.<br />

Ví dụ 1: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời<br />

gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung<br />

dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm<br />

MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là:<br />

A. 1,8 B. 2,4 C. 1,9 D. 2,1<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia 2016 – Bộ Giáo Dục<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta<br />

Gọi<br />

48,2 - 43,4<br />

16<br />

BTKL<br />

¾¾¾® nO<br />

= =<br />

0,3(mol)<br />

ìKMnO 158a 122,5b 48,2<br />

4<br />

: a ì + =<br />

ìa = 0,15<br />

í ¾¾® í ¾¾®<br />

BTE<br />

í<br />

îKClO 3<br />

: b î¾¾¾® 0,3.2 + 0,675.2 = 5a + 6b îb = 0,2<br />

ìKCl : 0,35<br />

BTNT<br />

BTNT.Clo<br />

¾¾¾® í<br />

¾¾¾¾®<br />

HCl<br />

= + + - =<br />

MnCl<br />

2<br />

: 0,15<br />

î<br />

n 0,35 0,15.2 0,675.2 0,2 1,8(mol)<br />

Ví dụ 2: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 và KClO 3 , thu được O 2<br />

và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO 4 , K 2 MnO 4 , KClO 3 , MnO 2 và KCl.<br />

Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl đặc, đun nóng.<br />

Phần trăm khối lượng của KMnO 4 trong X là:<br />

A. 39,20% B. 66,67% C. 33,33% D. 60,80%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL 30,225 - 24,625<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,175(mol)<br />

2<br />

<strong>32</strong><br />

BTKL<br />

ì 4<br />

ì¾¾¾® ï<br />

+ = ì =<br />

30,225í ® í ® í KClO<br />

BTE<br />

3 : b b=<br />

0,15<br />

KMnO : a 158a 122,5b 30,225 a 0,075<br />

î ïî¾¾¾® 5a + 6b - 0,175.4 = 0,8 - 3a î


0,075.158<br />

¾¾® %KMnO<br />

4<br />

= .100% = 39,20%<br />

30,225<br />

Chú ý: lượng HCl phản ứng 3a mol chui vào MnCl 2 và KCl không đóng vai trò<br />

chất khử.<br />

Ví dụ 3: Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO 4 và 24,5 gam KClO 3 một thời<br />

gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch<br />

HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300ml dung dịch<br />

NaOH 5M đung nóng thu được dug dịch Z. Cô cạn Z được m(gam) chất rắn khan.<br />

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:<br />

A. 79,8 g B. 91,8 g. C. 66,5 g. D. 86,5 g<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

HCl<br />

nKMnO<br />

= 0,2(mol)<br />

BTKL ­ 31,6 24,5 46,5<br />

ì ï<br />

4<br />

+ -<br />

í<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,3(mol)<br />

2<br />

ïî<br />

nKClO<br />

= 0,2(mol) <strong>32</strong><br />

3<br />

BTE<br />

2 Cl Cl<br />

Y¾¾¾® Cl ¾¾¾® 0,2.5+ 0,2.6= 0,3.4+ 2n ® n = 0,5(mol)<br />

2 2<br />

o<br />

t<br />

Chú ý : 3Cl + 6NaOH ¾¾® 5KCl + NaClO + 3H O<br />

BTKL<br />

2 3 2<br />

¾¾¾® 0,5.71 + 1,5.40 = m + 0,5.18 ® m = 86,5(gam)<br />

Ví dụ 4: Nung nóng 51,8 gam hỗn hợp X gồm muối KHCO 3 và Na 2 CO 3 tới khi<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 45,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của<br />

KHCO 3 trong X là :<br />

A. 38,61% B. 61,39% C. 42,18% D. 57,82%<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìKHCO 0<br />

3: a<br />

t ìK2CO 3: 0,5a ì100a + 106b = 51,8<br />

Ta có : 51,8 í ¾¾¾® 45,6<br />

BTNT í ® í<br />

îNa 2CO 3: b îNa 2CO 3: b î138.0,5a + 106b = 45,6<br />

ìa = 0,2(mol) 0,2.100<br />

¾¾® í ¾¾® %KHCO3<br />

= = 38,61%<br />

îb = 0,3(mol) 51,8<br />

Ví dụ 5: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO 4 thu được chất rắn Y<br />

(KCl, K 2 MnO 4 , MnO 2 , KMnO 4 ) và O 2 . Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893%<br />

theo khối lượng. Trộn lượng O 2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là<br />

1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu


được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O 2 , N 2 , CO 2 , trong đó CO 2 chiếm 22% về thể tích.<br />

Biết trong không khí có 80% N 2 và 20% O 2 theo thể tích. Giá trị của m là<br />

A. 8,70. B. 8,77. C. 8,91. D. 8,53.<br />

Trích đề thi thử chuyên Vĩnh Phúc – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì X= Y+<br />

O2<br />

ï<br />

Ta có : íKCl = 1,49 ® my<br />

= 7,49<br />

ï<br />

ïî<br />

nC = nCO = 0,044® n<br />

2<br />

T<br />

= 0,2<br />

Chú ý : C + O 2 → CO 2 Nên số mol khí không thay đổi ® nT = nZ<br />

= 0,2(mol)<br />

Bfinhi÷t ph©n 0,2<br />

¾¾® nO 2<br />

= = 0,04(mol) ¾¾® m = 7,49 + 0,04.<strong>32</strong> = 8,77(gam)<br />

5<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Nung nóng 40,94g hỗn hợp gồm KMnO 4 và MnO 2 một thời gian, thu được<br />

1,344 lít (đktc) khí O 2 và hỗn hợp rắn H gồm 3 chất. Cho H tác dụng hết với dung<br />

dịch HCl dư thì thấy có 0,92 mol HCl bị oxi hóa. Khối lượng chất rắn có phân tử<br />

khối nhỏ nhất trong H là<br />

A. 20,88g B. 15,66g C. 6,<strong>32</strong>g D. 22,62g<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

Và<br />

ìKMnO : a<br />

í<br />

îMnO 2<br />

: b<br />

4<br />

40,94 ¾¾® 158a + 87b = 40,94<br />

BTE<br />

nO<br />

= 0,06 ¾¾¾® 5a + 2b = 0,06.4 + 0,92<br />

2<br />

ìa = 0,16<br />

¾¾® í ¾¾® mMnO 2<br />

= 0,24.87 = 20,88<br />

îb = 0,18<br />

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X gồm NaHCO 3 1M<br />

và KHCO 3 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, sau đó nung nóng chất rắn thu<br />

được đến khối lượng không đổi, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:<br />

A.43,4 B. 36,5 C. 48,8 D. 40,3<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

å<br />

ì ï n + = 0,3+ 0,2=<br />

0,5(mol)<br />

Na<br />

BTDT<br />

Ta có : í<br />

¾¾¾® n 2-<br />

= 0,35<br />

CO<br />

n 0,2<br />

3<br />

+ ïî<br />

=<br />

K<br />

å<br />

-<br />

( 3 )<br />

BTKL 2<br />

¾¾¾® m= m K,Na,CO = 0,2.39+ 0,5.23+ 0,35.60=<br />

40,3(gam)<br />

Câu 3: Đem nhiệt phân hoàn toàn 83,68gam hỗn hợp gồm KClO 3 , Ca(ClO 3 ) 2 ,<br />

CaCl 2 , KCl thu được chất rắn X và 17,472 lít khí ở đktc. Chất rắn X được hòa tan<br />

vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360ml dung dịch


K 2 CO 3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng chất tan có trong dung<br />

dịch Z là<br />

A. 48,62 gam B. 43,25 gam C. 65,56 gam D. 36,65 gam.<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTKL<br />

17,472<br />

ìCaCl 2<br />

: a(mol)<br />

¾¾¾® mX<br />

= 83,68 - .<strong>32</strong> = 58,72(gam) í 22,4 îKCl:<br />

b(mol)<br />

KCO<br />

2 3<br />

X¾¾¾® a= 0,5.0,36= 0,18(mol) ® b=<br />

0,52(mol)<br />

BTNT.Clo<br />

¾¾¾¾® nKCl<br />

= 2a + b ® m = 65,56(gam)<br />

Câu 4: Hỗn hợp thuốc nổ đen gồm 68% KNO 3 , 15% S, 17% C (về khối lượng),<br />

khi cháy giả sử chỉ xảy ra phản ứng KNO3+ C + S ® N2+ CO2+ K2S<br />

do tạo cả<br />

sản phẩm rắn nên có hiện tượng khói đen<br />

(thuốc nổ đen)<br />

Cho nổ 10,00 gam khôi thuốc nổ đen trong bình kín dung tích 300 ml, nhiệt độ<br />

trong bình đạt 427,00 0 C, áp suất gây ra trong bình khi nổ là<br />

A. 36,16 atm B. 35,90 atm C. <strong>32</strong>,22 atm D. 25,57 atm<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý :<br />

+ Sản phẩm rắn là K 2 S nên khí tạo áp suất chỉ có N 2 và CO 2<br />

+ Lượng khí CO 2 phải được tính theo KNO 3 vì C lấy oxi trong KNO 3 để thành<br />

CO 2 .<br />

ì 10<br />

BTNT.N<br />

n<br />

KNO<br />

= .0,68 = 0,067<strong>32</strong>7(mol) ¾¾¾¾® n<br />

3 N<br />

= 0,0336635(mol)<br />

2<br />

ï<br />

Ta có:<br />

101<br />

í<br />

ï 0,17.10<br />

BTNT.O<br />

nC<br />

= = 0,1417(mol) ¾¾¾¾® nCO<br />

= 0,1(mol)<br />

2<br />

ïî 12<br />

nRT (0,0336635 + 0,1).0,082.(273 + 427)<br />

¾¾® p = = = 25,57(atm)<br />

V 0,3<br />

Câu 5: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 và KClO 3 , thu được O 2 và<br />

24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO 4 , K 2 MnO 4 , KClO 3 , MnO 2 và KCl. Cho


toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl đặc, đun nóng. Phần<br />

trăm khối lượng của KMnO 4 trong X là:<br />

A. 39,20% B. 66,67% C. 33,33% D. 60,80%<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL 30,225 - 24,625<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,175(mol)<br />

2<br />

<strong>32</strong><br />

BTKL<br />

ì 4<br />

ì¾¾¾® ï<br />

+ = ì =<br />

30,225í ® í ® í KClO<br />

BTE<br />

3 : b b=<br />

0,15<br />

KMnO : a 158a 122,5b 30,225 a 0,075<br />

î ïî¾¾¾® 5a + 6b - 0,175.4 = 0,8 - 3a î<br />

0,075.158<br />

%KMnO<br />

4<br />

= .100% = 39,20%<br />

30,225<br />

Chú ý : lượng HCl phản ứng 3a mol chui vào MnCl 2 và KCl không đóng vai trò<br />

chất khử.<br />

Câu 6: Nung nóng 22,12 gam KMnO 4 và 18,375 gam KClO 3 , sau một thời gian<br />

thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với<br />

dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết<br />

với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được<br />

dung dịch Z. thêm AgNO 3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được<br />

204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:<br />

A. 22,44 B. 28,0 C. 33,6 D. 25,2.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

BTE<br />

BTNT ­ 22,12 + 18,375 -37,295<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,1(mol)<br />

2<br />

<strong>32</strong><br />

­ 22,12 18,375 ­ Fe ì<br />

¾¾¾® 2.n<br />

Cl<br />

+ 0,1.4 = .5 + .6 ® n<br />

2 Cl<br />

= 0,6(mol) ¾¾® Yí 2<br />

î<br />

AgNO<br />

ìAgCl :1,2<br />

í<br />

îAg : 3a<br />

FeCl : 0,4<br />

158 122,5 Fe : a(mol)<br />

BTKL<br />

3<br />

Y ¾¾¾® 204,6 ¾¾¾® 1,2.143,5 + 108.3a = 204,6® a = 0,1(mol)<br />

3<br />

Vậy<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® m = 56(0,4 + 0,1) = 28(gam)<br />

Câu 7: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO 4 , sau một thời gian thu được 46,72 gam chất<br />

rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu<br />

được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch


H 2 SO 4 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít SO 2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Phần<br />

trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là<br />

A. 39,13%. B. 52,17%. C. 46,15%. D. 28,15%.<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL 50,56 - 46,72<br />

+ Ta ¾¾¾® nO<br />

= = 0,24(mol)<br />

16<br />

ìMg : a(mol)<br />

BTKL<br />

ï<br />

ïì¾¾¾® 24a + 56b = 9,2<br />

+ Vậy 13,04íFe : b(mol) ¾¾® í<br />

BTE<br />

ï<br />

¾¾¾® 2a + 3b = 0,24.2 + 0,06.2<br />

O:0,24(mol)<br />

ïî<br />

î<br />

ìa = 0,15 0,15.24<br />

¾¾® í ¾¾® %Mg = = 39,13%<br />

îb = 0,1 9,2<br />

Câu 8: Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO 4 và 24,5 gam KClO 3 một thời<br />

gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch<br />

HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300ml dung dịch<br />

NaOH 5M đung nóng thu được dug dịch Z. Cô cạn Z được m(gam) chất rắn khan.<br />

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:<br />

A. 79,8 g B. 91,8 g. C. 66,5 g. D. 86,5 g<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

HCl<br />

nKMnO<br />

= 0,2(mol)<br />

BTKL ­ 31,6 24,5 46,5<br />

ì ï<br />

4<br />

+ -<br />

í<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,3(mol)<br />

2<br />

ïî<br />

nKClO<br />

= 0,2(mol) <strong>32</strong><br />

3<br />

BTE<br />

2 Cl Cl<br />

Y¾¾¾® Cl ¾¾¾® 0,2.5+ 0,2.6= 0,3.4+ 2n ® n = 0,5(mol)<br />

2 2<br />

o<br />

t<br />

Chú ý : 3Cl + 6NaOH ¾¾® 5KCl + NaClO + 3H O<br />

BTKL<br />

2 3 2<br />

¾¾¾® 0,5.71 + 1,5.40 = m + 0,5.18 ® m = 86,5(gam)<br />

Câu 9: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO 4 và 24,5 gam KClO 3 một thời<br />

gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl<br />

đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH<br />

5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan thu được là<br />

A. 12 g B. 91,8 g C. 111 g D. 79,8 g<br />

Định hướng tư duy giải


ì KMnO<br />

4<br />

: 0,1<br />

BTKL 15,8 + 24,5 -36,3<br />

¾¾® í<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,25<br />

îKClO 3<br />

: 0,2 16<br />

BTE<br />

¾¾¾® 0,1.5 + 0,2.6 = 0,25.2 + 2n ¾¾® n = 0,6<br />

Cl2 Cl2<br />

ìNaCl :1<br />

BTNT.Clo<br />

ìNaCl : a ì¾¾¾¾® ï a+ b=<br />

1,2<br />

ï<br />

¾¾® í ¾¾® í ¾¾® m = 91,8<br />

BTE<br />

íNaClO 3<br />

: 0,2<br />

îNaClO 3<br />

: b ï¾¾¾® î a=<br />

5b<br />

ï<br />

îNaOH : 0,3<br />

Câu 10: Hỗn hợp X gồm 3 muối NH 4 HCO 3 , NaHCO 3 , Ca(HCO 3 ) 2 . Nung 48,8 gam<br />

hỗn hợp X đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 gam chất rắn Y. Cho Y vào<br />

dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của<br />

NH 4 HCO 3 trong hỗn hợp X là:<br />

A. 34,43 %. B. <strong>32</strong>,38 %. C. 35,6 %. D. 33,2 %.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNH4HCO 3: a<br />

ï<br />

0<br />

t<br />

ìNa2CO 3<br />

: 0,5b<br />

48,8 íNaHCO 3: b ¾¾® 16,2 í + HCl ® CO<br />

2<br />

: 0,5b<br />

ï î CaO : c<br />

î<br />

Ca( HCO ) : c<br />

3 2<br />

4 3<br />

ì79a + 84b + 162c = 48,8 ìa = 0,2<br />

ï<br />

ï<br />

¾¾® í53b + 56c = 16,2 ¾¾® íb = 0,2 ® %NH HCO = <strong>32</strong>,38%<br />

ï = ï<br />

î0,5b 0,1 îc = 0,1<br />

Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn 36,8 gam quặng đôlômit (có chứa 25% khối lượng<br />

tạp chất trơ) khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bằng 210 ml dung dịch Ba(OH) 2<br />

1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 41,37. B. 19,7. C. 23,64. D. 29,55.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

36,8.0,75<br />

BTNT<br />

ndolomit = nMgCO = = ¾¾¾® =<br />

3.CaCO 0,15 n<br />

3 CO<br />

0,3<br />

2<br />

84 + 100<br />

ìï nCO<br />

= 0,3<br />

2<br />

® í<br />

® n = 0,21.2 - 0,3 = 0,12 ® m = 23,64<br />

¯<br />

ïî<br />

nBa(OH)<br />

= 0,21<br />

2<br />

Câu 12: Hỗn hợp X gồm KClO 3 , Ca(ClO 3 ) 2 , CaCl 2 và KCl có tổng khối lượng là<br />

83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O 2 (đktc) và chất rắn Y gồm


CaCl 2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K 2 CO 3 0,5M thu được dung<br />

dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối<br />

lượng KClO 3 trong X là?<br />

A. 47,62% B. 23,51% C. 58,55% D. 81,37%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCaCl 2<br />

: a<br />

nO<br />

= 0,78 ® m = - = í ® + =<br />

2<br />

Y<br />

83,68 0,78.<strong>32</strong> 58,72 111a 74,5b 58,72<br />

îKCl : b<br />

ìCaCO 3<br />

: 0,18 ® a = 0,18 ® b = 0,52<br />

Y + 0,18K2CO3 ® í<br />

® KCl<br />

Z<br />

: 0,88 ® KCl<br />

X<br />

: 0,12<br />

îZ : KCl : b + 0,36<br />

BTNT<br />

49<br />

¾¾¾® n<br />

KClO<br />

= b - 0,12 = 0,4 ® %KClO = =<br />

3<br />

3<br />

58,55%<br />

83,68<br />

Câu 13: Trộn KMnO 4 và KClO 3 với một lượng bột MnO 2 trong bình kính thu<br />

được hỗn hợp X. Lấy 52,550 gam X đem nung nóng , sau một thời gian thu được<br />

hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí O 2 . Biết KClO 3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9<br />

gam KCl chiếm 36,315% khối lượng Y. Sau đó cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn<br />

với axit HCl đặc du đung nóng , sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275<br />

gam muối khan. Hiệu suất của quá trình nhiệt phân muối KMnO 4 trong X là :<br />

A. 62,5% B. 91,5% C. 75% D. 80%<br />

Định hướng tư duy giải<br />

14,9<br />

nKCl = 0,2 ® nKClO = 0,2 m = =<br />

3<br />

Y<br />

41,03<br />

0,36315<br />

BTKL ­ 52,550 - 41,03<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,36<br />

2<br />

<strong>32</strong><br />

Vì cho X hoặc Y tác dụng với HCl thì khối lượng muối như nhau nên.<br />

ìKMnO 4<br />

: a<br />

ï<br />

ìKCl : a + 0,2<br />

HCl<br />

Ta có ngay : mX = 52,55íKClO 3: 0,2 ¾¾¾® í<br />

ï<br />

îMnCl 2<br />

: a + b<br />

îMnO 2<br />

: b<br />

BTKL ì74,5(a + 0,2) + 126(a + b) = 51,275<br />

¾¾¾®í<br />

î158a + 87b = 52,55 -24,5<br />

ìa = 0,15<br />

0<br />

t<br />

¾¾® í 2KMnO ¾¾® K MnO + MnO + O<br />

îb = 0,05<br />

4 2 4 2 2


0,36 - 0,3<br />

¾¾® H% = = 80%<br />

0,075<br />

Câu 14: Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ,<br />

sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân<br />

là 80%. Giá trị của a là<br />

A. 37,5. B. 67,5. C. <strong>32</strong>,5. D. 62,5.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

t<br />

Chú ý : Quặng canxit là CaCO 3 . CaCO ¾¾® CaO + CO ­<br />

0<br />

3 2<br />

­<br />

nhiet phan 0,22m.100<br />

Dm ¯= 0,22m = mCO<br />

® m =<br />

2 CaCO3<br />

44<br />

0,22m.100<br />

0,5<br />

® 0,8 = 44 ® 0,8 = ® a = 37,5%<br />

m.a 100 - a<br />

m - 100 100<br />

Câu 15: Nhiệt phân 82,9 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 , K 2 MnO 4 , MnO 2 , KClO 3 và<br />

KClO (trong đó clo chiếm 8,565% khối lượng), sau một thời gian thu được chất rắn<br />

Y và V lít O 2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Y cần 1 lít dung dịch HCl 3M (đun nóng),<br />

thu được 19,04 lít Cl 2 (đktc) và dung dịch Z chứa hai chất tan có cùng nồng độ<br />

mol. Giá trị của V là<br />

A. 3,36. B. 2,24. C. 5,60. D. 4,48.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên – Phan Ngọc Hiền – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìnHCl<br />

= 3<br />

ï<br />

í<br />

ï<br />

î<br />

ìKCl : 0,5(mol)<br />

Trong X<br />

nCl<br />

= 0,2¾¾®<br />

Zí îMnCl<br />

2 : 0,5(mol)<br />

nCl<br />

= 0,85<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + = + + +<br />

mY<br />

3.36,5 0,5.74,5 0,5.126 0,85.71 1,5.18<br />

¾¾® mY<br />

= 78,1<br />

BTKL 82,9 - 78,1<br />

¾¾¾® nO<br />

= = 0,15 ¾¾® V = 3,36(lit)<br />

2<br />

<strong>32</strong><br />

Câu 16: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R 2 CO 3 và NaHCO 3 (số mol bằng nhau) vào<br />

dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO 2 (ở<br />

đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.<br />

Giá trị của m là


A. 2,65. B. 7,45. C. 6,25. D. 3,45.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có: n 0,2<br />

ìRCO:0,1<br />

R 18 NH<br />

î<br />

BTNT.C 2 3<br />

BTKL<br />

+<br />

CO<br />

= ¾¾¾¾® í<br />

¾¾¾® = ¾¾®<br />

2<br />

4<br />

NaHCO<br />

3<br />

: 0,1<br />

Nung 9 gam X ¾¾® Na2CO 3: 0,025 ¾¾® m = 2,65(gam)


Chủ đề 27: Bài toán về hỗn hợp chứa nhôm, kim loại kiềm, kiểm thổ.<br />

Với dạng toán này các bạn chỉ cần lưu ý mấy điểm sau:<br />

+ Hỗn hợp chứa kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm khi hòa vào nước thì kiềm và kiềm<br />

thổ sẽ sinh ra OH - sau đó có sự chuyển dịch điện tích từ OH - thành AlO 2 - .<br />

+ Lượng khí H 2 bay ra do cả Al và các kim loại kiềm, kiềm thổ sinh ra.<br />

+ Chú ý: Áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn.<br />

Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp rắn X gồm Na và Al vào nước dư thu được 4,0<strong>32</strong> lít<br />

H 2<br />

(đktc), dung dịch Y và 0,25m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là :<br />

A. 5 B. 8 C. 6 D. 10<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

ìNa : a(mol)<br />

BTE<br />

+ Ta có ngay 0,75mí<br />

¾¾¾® a + 3a = 0,18.2 ® a = 0,09(mol)<br />

îAl : a(mol)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 0,75m = 0,09(23 + 27) ¾¾® m = 6(gam)<br />

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol Na bằng 0,6 lần số mol Ba.<br />

Hoà tan m gam hỗn hợp X trong nước dư thu được dung dịch Y; 0,116m gam chất<br />

rắn khan và 11,648 lít H 2<br />

(đktc). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là :<br />

A. 40,12% B. 34,21% C. 35.87% D. 39,68%<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Có ngay<br />

BTE<br />

ìBa : a(mol)<br />

ï<br />

m- 0,116m= 0,884míNa:0,6a(mol)<br />

ï<br />

îAl : 2a+ 0,6a = 2,6a(mol)<br />

¾¾¾® 2a + 0,6a + 2,6a.3 = 0,52.2 ® a = 0,1(mol)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 0,884m = 0,1(137 + 0,6.23 + 2,6.27) ® m = 25(gam)<br />

2,6.0,1.27 + 0,116.25<br />

¾¾® %Al = = 39,68%<br />

25<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào<br />

nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi<br />

lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200 ml. Giá trị của m bằng<br />

A. 8,2 gam B. 16,4 gam C. 13,7 gam D. 4,1 gam


Trích chuyên Lê Quý Đôn – Lần 1 – 2016<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Khi kết tủa lớn nhất thì Cl - sẽ chạy hết vào BaCl 2 .<br />

BTNT.Clo 0,5.0, 2<br />

Do đó ta có ngay : ¾¾¾¾® nBaCl<br />

= = 0,05(mol)<br />

2<br />

2<br />

BTNT.Ba+<br />

BTKL<br />

¾¾¾¾¾¾® m = 0,05(137 + 27) = 8,2(gam)<br />

Câu 2: Hỗn hợp X gồm Al, Na 2<br />

O và Na. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước thu<br />

được 8,96 lít H 2<br />

(đktc) ; dung dịch Y và 0,2m gam chất rắn không tan. Sục khí CO 2<br />

dư vào dung dịch Y thu được 0,25 mol kết tủa. Giá trị của m là :<br />

A. 17,625 B. 18,268 C. 19,241 D. 15,489<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Có Al dư thì Y là ?<br />

BTNT.Al<br />

¾¾¾¾®<br />

NaAlO<br />

=<br />

2 Al(OH)<br />

=<br />

3<br />

n n 0,25(mol)<br />

BTE trong X trong X<br />

¾¾¾® 0,25.3 + n<br />

Na<br />

= 0,4.2<br />

!<br />

® n<br />

Na<br />

= 0,05(mol)<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® n<br />

Na2O<br />

=<br />

0,1(mol)<br />

H2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = + + ® =<br />

0,8m 0,25.27 0,05.23 0,1.62 m 17,625(gam)<br />

Câu 3: Hỗn hợp X gồm x mol Al và y mol Na.<br />

Hỗn hợp Y gồm y mol Al và x mol Na.<br />

TN1 : Hoà tan hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch X 1<br />

; 5,376 khí H 2<br />

(dktc)<br />

và m gam chất rắn không tan.<br />

TN 2 : Hoà tan hỗn hợp Y vào nước dư thu được dung dịch Y 1<br />

trong đó khối lượng<br />

NaOH là 1,2 gam. Khối lượng của (x+y) mol Al là :<br />

A.6,75 gam B. 7,02 gam C. 7,29 gam D. 7,56 gam<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Với thí nghiệm 1 có Al dư nên<br />

+ Với thí nghiệm 2 : Có NaOH nên<br />

BTNT.Na 1, 2<br />

¾¾¾¾® x = + 0,12 = 0,15(mol)<br />

40<br />

¾¾® m = 27(0,12+ 0,15) = 7,29(gam)<br />

Al<br />

BTE<br />

¾¾¾® 3y<br />

!<br />

+<br />

!<br />

y = 0,24.2 ® y = 0,12(mol)<br />

Al<br />

Na<br />

BTNT.Al<br />

¾¾¾¾®<br />

NaAlO<br />

= =<br />

2<br />

n y 0,12(mol)<br />

Câu 4: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn<br />

hợp A, khuấy đều để phan ứng xay ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại<br />

không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn<br />

hợp A là<br />

A. 1,485 g; 2,74 g. B. 1,62 g; 2,605 g.<br />

C. 2,16 g; 2,065 g. D. 0,405g; 3,82g


Định hướng tư duy giải:<br />

+ Vì có Al dư nên dung dịch sau phản ứng là Ba(AlO 2 ) 2<br />

BTKL<br />

ìBa : a(mol)<br />

¾¾¾® 4,225 - 0,405 = 3,82(gam) í ® a = 0,02(mol)<br />

îAl : 2a(mol)<br />

ìmAl<br />

= 2.0,02.27+ 0,405=<br />

1,485(gam)<br />

¾¾®í<br />

îmBa<br />

= 2,74(gam)<br />

Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Ba, Al, Al 2<br />

O 3<br />

vào nước thu được dung dịch A chỉ<br />

chứa Ba[Al(OH) 4<br />

] 2<br />

và 8,96 lít H 2<br />

(đktc). Cho dung dịch chứa 0,65 mol HCl vào<br />

dung dịch A thu được 35,1 gam kết tủa. m có giá trị là:<br />

A.53,<strong>32</strong> gam B.58,72 gam C.57,35 gam D.55,36 gam<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Thấy ngay n + > n = 0,45(mol) ®kết tủa bị tan một phần.<br />

H<br />

Al(OH) 3<br />

Vậy dung dịch sau phản ứng là :<br />

2+<br />

ìBa<br />

: a(mol)<br />

ï<br />

í<br />

ï -<br />

î<br />

Cl : 0,65<br />

BTE trong m<br />

¾¾¾® nO<br />

= =<br />

3+<br />

BTDT<br />

Al : 2a -0,45 ¾¾¾® a = 0,25(mol)<br />

0,65 + 0,45.3 -0,4.2<br />

0,6(mol)<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 0,25(137+ 27.2) + 0,6.16=<br />

57,35(gam)<br />

+ Nếu các bạn thấy khó hiểu thì có thể tư duy như sau cũng được.<br />

BTE<br />

¾¾¾® +<br />

Al<br />

= ®<br />

Al<br />

=<br />

0,25.2 3n 0,4.2 n 0,1(mol)<br />

BTNT.Al 0,5 - 0,1<br />

BTKL<br />

¾¾¾¾® nAl2O<br />

= = 0,2(mol) ¾¾¾® m = 57,35(gam)<br />

3<br />

2<br />

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na 2<br />

O và Al 2<br />

O 3<br />

vào H 2<br />

O thu<br />

được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí<br />

CO 2<br />

(dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là<br />

A. 8,2 và 7,8. B. 13,3 và 3,9.<br />

C. 8,3 và 7,2. D. 11,3 và 7,8.<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Có ngay n = 0,5.0,2=<br />

0,1(mol)<br />

NaAlO 2<br />

BTNT<br />

ìï a = mAl(OH) 3<br />

= 0,1.78 = 7,8(gam)<br />

¾¾¾®í<br />

ïî m= 0,05(62+ 102) = 8,2(gam)<br />

Câu 7: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu<br />

được 1,344 lít khí, dung dịch B và phần không tan C. Cho 2m gam A tác dụng với<br />

dung dịch Ba(OH) 2<br />

dư thu được 20,8<strong>32</strong> lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn


toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m<br />

gam A là:<br />

A. 2,055g Ba và 8,1g Al B. 2,55g Ba và 8,81g Al<br />

C. 3,055g Ba và 8,1g Al D. 8,1g Ba và 2,055g Al<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

+ Với m gam ta gọi<br />

ìBa : a(mol)<br />

A í<br />

î Al : b(mol)<br />

BTE<br />

¾¾¾® a.2 + a.2.3 ! = 0,06.2 ® a = 0,015(mol) ® mBa<br />

= 2,055<br />

+ Với 2m thì<br />

Al<br />

BTE<br />

¾¾¾® + = ® = ®<br />

Al<br />

=<br />

2a.2 2b.3 0,93.2 b 0,3(mol) m 8,1(gam)<br />

Câu 8. Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng<br />

nhau :<br />

- Phần 1: cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H 2 .<br />

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H 2 .<br />

- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H 2 (các khí đo ở<br />

đktc). Giá trị của V là ?<br />

A. 7,84. B. 13,44. C. 10,08. D. 12,<strong>32</strong>.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Bến Tre – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìNa : a ìa + 3a = 0,2.2 ìa = 0,1<br />

ï ï ï<br />

Ta có: 13,3 íAl : b ¾¾® ía + 3b = 0,35.2 ¾¾® íb = 0,2<br />

ïFe : c ï23a 27b 56c 13,3 ï<br />

î î + + = îc = 0,1<br />

BTE 0,1.1+ 0,2.3 + 0,1.2<br />

¾¾¾® nH<br />

= = 0,45 ¾¾® V = 10,08<br />

2<br />

2<br />

Câu 9: Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Al vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy<br />

ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H 2 (đktc) và 1,08 gam chất rắn không tan. Giá<br />

trị của m là:<br />

A. 16,36 B. 17,02 C. 14,<strong>32</strong> D. 15,28<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì có chất rắn không tan nên phần tan sẽ gồm:<br />

BTE<br />

¾¾¾® + = ¾¾® =<br />

2a 2a.3 0,<strong>32</strong>.2 a 0,08<br />

ìBa : a<br />

í<br />

îAl : 2a<br />

¾¾® m= 0,08.137+ 2.0,08.27+ 1,08=<br />

16,36(gam)<br />

Câu 10: Cho m gam Al và Na (tỉ lệ mol 1:2) tác dụng với nước dư chỉ thu được<br />

dung dịch X . Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch CuCl 2 0,25 M và


HCl 0,5 M. Sau phản ứng thu được 2,45 gam kết tủa chỉ chứa Cu(OH) 2 . Giá trị của<br />

m là:<br />

A. 5,84 B. 8,76 C. 8,03 D. 7,30<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+<br />

ìNa : 2a<br />

ï<br />

-<br />

Dung dịch X chứa: íAlO 2<br />

: a và<br />

ï BTDT -<br />

î ¾¾¾® OH : a<br />

n - = 0,1(0,25.2+ 0,5) = 0,1(mol)<br />

Cl<br />

+<br />

ìNa : 2a<br />

ï<br />

- BTDT<br />

¾¾® íAlO 2<br />

: a ¾¾¾® 2a = a + 0,1¾¾® a = 0,1¾¾® m = 7,3<br />

ï -<br />

îCl : 0,1<br />

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung<br />

dịch X và 8,512 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H 2 SO 4 1,25M<br />

và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua<br />

và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối<br />

lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:<br />

A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì nH2SO<br />

= 0,25<br />

4<br />

ï<br />

ínHCl<br />

= 0,2<br />

ï ­<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,38 ¾¾® n<br />

2<br />

e<br />

= 0,76<br />

ìm¾¾® n+<br />

= ne<br />

= 0,76<br />

ï<br />

2-<br />

ïSO 4<br />

: 0,25<br />

¾¾® 24,86 + 30,08 = 54,94í Cl<br />

-<br />

ïïî : 0,2<br />

BTDT<br />

¾¾¾® = ¾¾¾® =<br />

-<br />

OH : a<br />

BTKL<br />

a 0,06 m 22,82<br />

ìAl(OH) 3<br />

: 0,02 0,1.137<br />

¾¾® 24,86 í<br />

¾¾® %Ba = = 60,04%<br />

îBaSO 4<br />

: 0,1 22,82<br />

Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1:2 cho vào nước thì thu được<br />

dung dịch A, một chất rắn B và 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn<br />

hợp X lần lượt là<br />

A. 1,35 và 12 B. 5,4 và 15,4 C. 5,4 và 14,5. D. 2,7 và 13,5.<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi – 2016


Định hướng tư duy giải<br />

ìNa : a<br />

BTE<br />

ìmB<br />

= 27a = 5,4(gam)<br />

Ta có: Xí<br />

¾¾¾® a+ 3a= 0,4.2® a= 0,2®<br />

í<br />

îAl: 2a îmX<br />

= 15,5(gam)<br />

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào<br />

nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi<br />

lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200 ml. Giá trị của m bằng<br />

A. 8,2 gam B. 16,4 gam C. 13,7 gam D. 4,1 gam<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Khi kết tủa lớn nhất thì Cl - sẽ chạy hết vào BaCl 2 .<br />

BTNT.Clo 0,5.0, 2<br />

Do đó ta có ngay : ¾¾¾¾® nBaCl<br />

= = 0,05(mol)<br />

2<br />

2<br />

BTNT.Ba+<br />

BTKL<br />

¾¾¾¾¾¾® m = 0,05(137 + 27) = 8,2(gam)<br />

Câu 14: X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu<br />

được 8.96 lít H 2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu<br />

được 12,<strong>32</strong> lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là:<br />

A. 21,80. B. 13,70. C. 57,50. D.58,85.<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Do lượng khí ở lần 2 nhiều hơn nên ở lần 1, Al chưa phản ứng hết.<br />

Để ý thấy Al trong thí nghiệm 1 thì Al sẽ chui vào Ba(AlO 2 ) 2<br />

Do đó:<br />

ì ì<br />

TN.1<br />

X Ba : a BTE ï¾¾¾® 2a + 2a.3 = 0,4.2<br />

í ¾¾¾® í<br />

î Al : b ïî ¾¾¾®<br />

TN.2<br />

2a + 3b = 0,55.2<br />

ì a=<br />

0,1<br />

¾¾® í ¾¾® m=<br />

21,8(gam)<br />

îb = 0,3<br />

Câu 15: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần<br />

1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Phần 2 cho<br />

tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. giá<br />

trị m là<br />

A. 51,6 B. 37,4 C. 40,0 D. 25,8.<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTE<br />

n = 0,4¾¾¾® n = n = 0,8(mol)<br />

H2<br />

e -<br />

Cl<br />

BTKL 23,2<br />

¾¾¾® m = + 0,8.35,5 = 40(gam)<br />

2


Câu 16: Cho m gam hỗn hợp Al, Al 2 O 3 , Al(OH) 3 tác dụng với dung dịch H 2 SO 4<br />

28,4% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm là 29,335% và 4,0<strong>32</strong> lít<br />

H 2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là:<br />

A. 18,78 B. 25,08 C. 28,98 D. 31,06<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

80,37<br />

BTNT.Al Trongm<br />

Ta có: nAl 2(SO 4)<br />

= = 0,235 ¾¾¾¾® n<br />

3<br />

å Al<br />

= 0,47(mol)<br />

342<br />

dd 0,705.98<br />

¾¾® n 2-<br />

= 0,705¾¾® m<br />

SO<br />

HSO<br />

= = 243,275<br />

4<br />

2 4<br />

0,284<br />

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:<br />

BTKL<br />

m<br />

80,37<br />

0,29335<br />

dd sau pu<br />

= =<br />

¾¾¾® m+ 243,275= 273,973+ 0,18.2 ¾¾® m=<br />

31,06(gam)<br />

273,973(gam)


Bài toán 28: Bài toán luyện tập về kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất.<br />

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4 gam K 2 O; 26,1 gam Ba(NO 3 ) 2 ;<br />

10,0 gam KHCO 3 ; 8,0 gam NH 4 NO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa thu<br />

được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là:<br />

A. 20,2 B. 30,3 C. 35,0 D. 40,4<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có :<br />

BTNT.K<br />

ì<br />

KO= ¾¾¾¾®<br />

KOH=<br />

n 0,1(mol) n 0,2<br />

2<br />

ï<br />

ïnBa(NO 3)<br />

= 0,1(mol)<br />

2<br />

í<br />

ïnKHCO<br />

= 0,1(mol)<br />

3<br />

ï<br />

î<br />

n<br />

NH4NO<br />

= 0,1(mol)<br />

3<br />

2-<br />

ì ïCO 3<br />

: 0,1(mol) ® BaCO<br />

3: 0,1(mol)<br />

¾¾®í<br />

­<br />

ï îNH 3<br />

: 0,1(mol)<br />

+<br />

ìï K :0,3<br />

¾¾® a = 0,3(39+ 62) = 30,3(gam) í<br />

-<br />

ï îNO 3<br />

: 0,3<br />

Câu 2: Cho 27,4 gam Ba kim loại vào cốc đựng 500 gam dung dịch hỗn hợp<br />

(NH 4 ) 2 SO 4 1,<strong>32</strong> % và CuSO 4 2%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được<br />

khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y đến khối lượng không đổi được chất rắn<br />

T. Giả thiết hiệu suất của phản ứng đều là 100 %. Khối lượng chất rắn T và nồng<br />

độ % của chất tan trong dung dịch Z lần lượt là:<br />

A. 23,3375 gam và 3,053% B. 44,6000 gam và 34,69 %<br />

C. 31,2125 gam và 3,035% D. 31,2125 gam và 3,022%<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì nBa = 0,2(mol) ìBaSO 4<br />

: 0,1125(mol)<br />

ï<br />

CDLBT ï<br />

ín(NH 4) 2SO = 0,05(mol) ¾¾¾¾® íNH 4<br />

3<br />

: 0,1<br />

ï<br />

ï<br />

n Cu(OH)<br />

CuSO<br />

0,0625<br />

2<br />

: 0,0625<br />

ïî<br />

= î<br />

4<br />

¾¾® = í<br />

î<br />

BTKL<br />

ìCuO : 0,0625<br />

mT<br />

31,2125 BaSO<br />

4 : 0,1125<br />

sau phan ung<br />

dd<br />

¾¾¾® m = 500+ 27,4- 0,1125.233- 0,1.17- 0,0625.98- 0,2.2=<br />

492,9625<br />

(0,2 - 0,1125).171<br />

¾¾® C%(Ba(OH)<br />

2) = = 3,035%<br />

492,9625


Câu 3: Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO 3 amol/l thu dược 2 lít dung<br />

dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl 2<br />

dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho phần 2 vào dung dịch CaCl 2 dư rồi<br />

đung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược 10 gam kết tủa. Giá trị<br />

của m và a lần lượt là:<br />

A. 8,96 gam và 0,12M B. 5,6 gam và 0,04M<br />

C. 4,48gam và 0,06 M D. 5,04 gam và 0,07M<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.C<br />

ìï<br />

2 3<br />

¾¾¾¾® = =<br />

¯<br />

KCO :x n x 0,08<br />

Theo các thí nghiệm dễ thấy (X/2) gồm í<br />

ïî KHCO<br />

3<br />

: y<br />

ìKCO 2 3:0,08 CaCl ìCaCO 2<br />

3:0,08<br />

Với thí nghiệm 2: í<br />

¾¾¾® í<br />

îKHCO 3: y îCa(HCO 3) 2: 0,5y<br />

t<br />

0<br />

¾¾® CaCO<br />

3<br />

: 0,08 + 0,5y<br />

Do đó: 0,08 + 0,5y = 0,1 ® y = 0,04(mol)<br />

BTNT.C<br />

( )<br />

¾¾¾¾® 0,08 + 0,04 .2 = 2a ® a = 0,12M<br />

( )<br />

BTNT.K m<br />

¾¾¾¾® + 0,12.2 = 0,08.2 + 0,04 .2 ® m = 8,96(gam)<br />

56<br />

Câu 4: Hỗn hợp X gồm MgCO 3 và CaCO 3 . Nung m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ<br />

cao, thu được chất rắn Y và khí CO 2 . Cho Y vào nước, thu được chất rắn Z và dung<br />

dịch E. Hấp thụ hết lượng khí CO 2 trên vào dung dịch E thu được 0,4 m gam chất<br />

rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của CaCO 3<br />

trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 60,0% B. 64,8% C. 40% D. 72,6%<br />

Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìMgCO = +<br />

3<br />

: a ìï<br />

nCO + Lấy m = 100 (gam) í ®<br />

2<br />

a b<br />

í<br />

îCaCO 3<br />

: b ïî<br />

84a + 100b = 100<br />

+ Khi sục CO 2 thì<br />

40 ìa<br />

= 0,<strong>32</strong>6(mol)<br />

nCaCO = b - a = = 0,4 ® í ® %CaCO =<br />

3<br />

3<br />

72,6%<br />

100 îb<br />

= 0,726(mol)<br />

Câu 5: 250ml dung dịch X chứa Na 2 CO 3 và NaHCO 3 khi tác dụng với H 2 SO 4 dư<br />

cho ra 2,24 lít CO 2 (đktc). 250ml dung dịch X với CaCl 2 dư cho ra 16 gam kết tủa.<br />

Nồng độ mol của Na 2 CO 3 và NaHCO 3 trong dung dịch X lần lượt là:<br />

A. 0,08M và 0,02M. B. 0,<strong>32</strong>M và 0,08M.<br />

C. 0,16M và 0,24M. D. 0,04M và 0,06M.


Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìa + b = n = 0,1<br />

Ta có:<br />

î<br />

î 2<br />

0,08 0,02<br />

[ Na2CO3] = = 0,<strong>32</strong>M [ NaHCO3]<br />

= = 0,08M<br />

0,25 0,25<br />

ì n a 2-<br />

CO2<br />

ï<br />

=<br />

CO<br />

a 0,08(mol)<br />

3 ï<br />

ì =<br />

VX<br />

= 0,25(lit) í ® í<br />

n b<br />

0,16 ® í<br />

-<br />

ï = b 0,02(mol)<br />

HCO<br />

a = n = = 0,08 =<br />

3<br />

ï ¯<br />

î<br />

Câu 6: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,8M vào 200 ml dung dịch chứa Na 2 SO 4<br />

0,2M và FeSO 4 xM thu được 24,04 gam kết tủa. Giá trị của x là<br />

A. 0,30M. B. 0,60M . C. 0,15M . D. 0,45M.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý: Kết tủa là BaSO 4 và Fe(OH) 2<br />

Nhìn nhanh qua các đáp án ta thấy có 3 trường hợp Ba 2+ bị kết tủa hoàn toàn (x ><br />

0,2)<br />

ìï BaSO<br />

4<br />

: 0,08 0,06<br />

Vậy ta giả sử ngay : 24,04í ® x = = 0,3(M)<br />

ïî ¾¾¾®<br />

BTKL<br />

Fe(OH) 0,2<br />

2<br />

: 0,06<br />

Có đáp án thỏa mãn ta có thể chọn ngay A mà không cần phải làm trường hợp x =<br />

0,15 M<br />

Câu 7: Cho 1,792 lít O 2 tác dụng với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn<br />

hợp Y gồm các oxit và kim loại dư. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào H 2 O lấy dư, thu<br />

được dung dịch Z và 3,136 lít H 2 . Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3<br />

thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO 2 vào dung<br />

dịch Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Các thể<br />

tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là:<br />

A. 14,75 B. 39,4 C. 29,55 D. 44,<strong>32</strong><br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï nO = 0,08<br />

2<br />

BTDT Trong Z<br />

í ¾¾¾® n - = 0,08.4 + 0,14.2 = 0,6(mol)<br />

OH<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,14<br />

2<br />

= ¾¾¾¾® BTNT.Ba<br />

¯ Ba<br />

=<br />

n 0,2 n 0,2(mol)<br />

Với n = 0,45® n 2-<br />

= 0,6- 0,45= 0,15® m= 0,15.197=<br />

29,55(gam)<br />

CO<br />

CO<br />

2 3<br />

Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp. Lấy 8,5 gam hỗn<br />

hợp X cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít H 2<br />

(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m và hai kim loại<br />

kiềm lần lượt là :


A. <strong>32</strong>,6 và Na, K B. 46,8 và Li, Na<br />

C. <strong>32</strong>,6 và Li, Na D. 19,15 và Na, K<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có: n = 0,15(mol) ® n = 0,3(mol)<br />

BTKL<br />

H<br />

2<br />

¾¾¾® m = 8,5 + 0,3.35,5 = 19,15(gam)<br />

Cl<br />

-<br />

Câu 9: Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm<br />

5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,0<strong>32</strong> mol khí H 2 . Cho 88<br />

ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là<br />

A. 0,990. B. 0,198. C. 0,297. D. 0,495.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.O 5,14.4,667<br />

Trước tiên có ngay : ¾¾¾¾® nZnO<br />

= = 0,015(mol)<br />

100.16<br />

Bài toán này việc sử dụng kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” chính là sử dụng định luật<br />

BTĐT mở rộng.<br />

+ Khi cho một mớ kim loại kiềm và kiềm thổ vào nước thì H bay ra bao nhiêu thì<br />

OH sinh ra bấy nhiêu để đảm bào tính trung hòa của dung dịch.<br />

Vậy n = 0,0<strong>32</strong>(mol) ® n = 0,064(mol) đây chính là tổng số mol anion có<br />

H<br />

2<br />

OH<br />

-<br />

trong dung dịch và cũng chính là tổng số mol điện tích dương.<br />

+ Bây giờ lại đón đầu với câu hỏi ? Clo cuối cùng đi đâu?<br />

Ngay lập tức nó chạy vào muối của kim loại kiềm và kiểm thổ là 0,064<br />

mol.<br />

BTNT.Clo 0,088 - 0,064<br />

BTNT.Zn<br />

Và ¾¾¾¾® nZnCl<br />

= = 0,012 ¾¾¾¾® n<br />

2 Zn(OH)<br />

= 0,003(mol)<br />

2<br />

2<br />

® m= 0,003.99=<br />

0,297(gam)<br />

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K 2 O, KOH, KHCO 3 , K 2 CO 3<br />

trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai<br />

khí có tỉ khối so với H 2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung<br />

dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 46,6. B. 37,6. C. 18,2. D. 36,4.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï nCO<br />

= 0,2(mol)<br />

2<br />

59,6<br />

+ Ta có: í<br />

nKCl<br />

= = 0,8(mol)<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,1(mol) 74,5<br />

2


BTNT.Clo<br />

0,8.36,5<br />

+ ¾¾¾¾® nHCl<br />

= 0,8® mdung dfich HCl<br />

= = 200(gam)<br />

0,146<br />

%<br />

59,6<br />

+ ® CKCl<br />

= = 0,250841® m=<br />

46,6(gam)<br />

m+ 200-0,2.44-0,1.2<br />

Câu 11: Một hỗn hợp X gồm Al 2 (SO 4 ) 3 và K 2 SO 4 , trong đó số nguyên tử oxi<br />

chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hòa tan hỗn hợp X trên vào nước<br />

rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, hỏi khối lượng hỗn hợp ban đầu gấp bao<br />

nhiêu lần khối lượng kết tủa:<br />

A. 0,4623 lần B. 0,5923 lần C. 0,6142 lần D. 0,6241 lần<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta lấy 1 mol hỗn hợp X<br />

ì nAl 2(SO 4)<br />

a ìa+ b=<br />

1<br />

ï =<br />

a 1/3<br />

3 ï<br />

ì =<br />

5<br />

í ® í12a + 4b 20 ® í ® n = n 2-<br />

= (mol)<br />

¯ SO<br />

n<br />

4<br />

ïî KSO<br />

b b 2/3<br />

3<br />

2 4<br />

= ï = î =<br />

î17a + 7b 31<br />

1 2<br />

m<br />

342. + 174.<br />

¯<br />

Vậy =<br />

3 3<br />

= 0,5923<br />

m 5<br />

X .233<br />

3<br />

Câu 12: Cho 38,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO 3 , CaCO 3 tác<br />

dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối<br />

so với H 2 là 12,5 và dung dịch Z chứa 25,65 gam MgCl 2 và CaCl 2 . Tổng khối<br />

lượng muối (gam) có trong Z gần nhất với :<br />

A. 60. B. 64. C. 68. D. 58.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

Ta quy X về<br />

ìCO : 0,23(mol)<br />

HCl<br />

2<br />

X nY<br />

0,42(mol) H<br />

2 :0,19(mol)<br />

¾¾¾® = í<br />

î


ìMg<br />

ï<br />

BTNT.Mg<br />

ì¾¾¾¾®<br />

ï<br />

Mg : 0,27<br />

BTNT.C<br />

38,04 ïCa : a<br />

HCl ï¾¾¾¾® CO<br />

3<br />

: 0,23 ìa = 0,36<br />

í ¾¾¾® í ® í O:b BTE<br />

b = 0,21<br />

ï ï¾¾¾® 0,27.2 + 2a = 2b + 0,23.2 + 0,19.2 î<br />

ïCO3<br />

BTKL<br />

î<br />

ï<br />

î¾¾¾® 40a + 16b = 17,76<br />

¾¾® m= 25,65+ 0,36(40+ 71) = 65,61(gam)<br />

å<br />

Câu 13: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm<br />

30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H 2 (đktc).<br />

Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị<br />

của m là:<br />

A. 0. B. 27,3. C. 35,1. D. 7,8.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì 0,309.46,6<br />

BTNT.O<br />

ïnO<br />

= = 0,9(mol) ¾¾¾¾® nAl2O<br />

= 0,3<br />

3<br />

Ta có: í 16<br />

ï BTDT<br />

nH<br />

0,4 n -<br />

î<br />

= ¾¾¾® = 0,8<br />

2<br />

OH<br />

BTNT.Al<br />

ìï AlO : 0,6<br />

í<br />

-<br />

ïî OH : 0,8 - 0,6 = 0,2<br />

-<br />

2 n = 1,55(mol)<br />

HCl<br />

¾¾¾¾® ¾¾¾¾¾¾® = + + -<br />

® n = 0,35® m= 0,35.78=<br />

27,3(gam)<br />

¯<br />

1,55 0, 2 0,6 3(0,6 n )<br />

Câu 14: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X<br />

vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam<br />

Ba(OH) 2 . Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M,<br />

thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 27,96 B. 29,52 C. 36,51 D. 1,56<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Ba<br />

ì¾¾¾¾®<br />

ï<br />

Chia X thành íNa : a<br />

ï<br />

î<br />

O:b<br />

Ba : 0,12<br />

¯


BTKL<br />

ì¾¾¾® ï<br />

+ + = ì =<br />

í ¾¾® í<br />

BTE<br />

=<br />

23a 16b 0,12.137 21,9 a 0,14<br />

¾¾®<br />

ïî¾¾¾® 0,12.2 + a = 2b + 0,05.2 îb 0,14<br />

ì ïå n - = 0,12.2+ a=<br />

0,38<br />

n 0,02,<br />

3<br />

n 3+<br />

ïî<br />

= 0,1<br />

Al<br />

OH<br />

¾¾® í<br />

¾¾®<br />

Al(OH)<br />

=<br />

2+<br />

ìï Ba : 0,12<br />

BTNT.Ba<br />

¾¾® í ¾¾¾¾® n<br />

2<br />

B O<br />

0,12<br />

-<br />

aS<br />

=<br />

4<br />

ïî SO<br />

4<br />

: 0,15<br />

Vậy: å m = 0,12.233 + 0,02.78 = 29,52(gam)<br />

¯<br />

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O, NaOH, Na 2 CO 3 trong<br />

dung dịch axit H 2 SO 4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với<br />

H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam<br />

muối. Giá trị của m là<br />

A. 37,2 B. 50,6 C. 23,8 D. 50,4<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì CO<br />

2<br />

: a ìa + b = 0,4 ìa = 0,3(mol)<br />

Ta có : 0,4 í ® í ® í<br />

î H<br />

2 : b î 44a + 2b = 0,4.2.16,75 î b = 0,1(mol)<br />

Khối lượng dung dịch Y :<br />

dung dich 170,4 170,4<br />

mY<br />

= = 331,2 Ta c ó : nNa = =<br />

2SO<br />

1,2(mol)<br />

4<br />

0,51449 142<br />

Khối lượng dung dịch axit ban đầu :<br />

2-<br />

BT.N h óm.SO4<br />

dd 1,2.98<br />

¾¾¾¾¾¾® mHSO<br />

= = 294(gam)<br />

2 4<br />

0,4<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m+ 294= 331,2+ 0,4.2.16,75® m=<br />

50,6<br />

Câu 16: Cho dung dịch FeSO 4 nồng độ 15% phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH<br />

nồng độ 20%. Đun nóng trong không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng<br />

độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi ko đáng kể).<br />

A. 14,16% B. 14,82% C. 16,14% D. 16,28%<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải


ì KOH 2.56<br />

ïmdd<br />

= = 560(gam)<br />

Ta lấy n 0,2<br />

2+<br />

= 1(mol) ® n<br />

Fe<br />

KOH<br />

= 2 ®í<br />

ï¾¾¾® BTNT<br />

î<br />

nK2SO<br />

1(mol)<br />

4<br />

=<br />

O2<br />

Chú ý: ( ) ( )<br />

1(mol)Fe OH ¾¾® 1(mol)Fe OH ¾¾¾® n = 0,25(mol)<br />

2 3<br />

174.1<br />

® %K2SO4<br />

= = 16,28%<br />

560 ! + 608 ! + 0,25.<strong>32</strong><br />

"#$ #%<br />

-107.1<br />

!<br />

dd KOH dd FeSO O Fe(OH)<br />

4 3<br />

2<br />

Câu 17: Cho một lượng bột CaCO 3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl <strong>32</strong>,85%.<br />

Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%.<br />

Thêm vào X một lượng bột MgCO 3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu<br />

được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl 2<br />

trong dung dịch Y gần nhất với:<br />

BTE<br />

A. 2%. B. 3%. C. 4%. D. 5%.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Giả sử khối lượng dung dịch HCl là 100 gam<br />

ìCaCO 3<br />

: a<br />

ï<br />

Ta có: í <strong>32</strong>,85 - 73a<br />

ï0,242 =<br />

î 100 + 100a - 44a<br />

® nHCl<br />

= 0,9<br />

ìMgCO 3<br />

: b<br />

ï<br />

¾¾® a = 0,1¾¾® í <strong>32</strong>,85 -7,3 -73b<br />

¾¾® b=<br />

0,04<br />

ï0,211 =<br />

î 100 + 5,6 + 84b - 44b<br />

0,04(24 + 71)<br />

¾¾® %MgCl2<br />

= = 3,54%<br />

100 + 10 + 0,04.84 -0,1.44 -0,04.44<br />

Câu 18: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X<br />

vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam<br />

Ba(OH) 2 . Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là<br />

A. 23,64 B. 21,92 C. 39,40 D. 15,76<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

O<br />

2


BTKL<br />

ìNa : a ì¾¾¾® 23a + 137b + 16c = 21,9<br />

ï ï<br />

BTE<br />

Ta có: mX<br />

= 21,9 íBa : b í¾¾¾® a + 2b = 2c + 0,05.2 ® a = 0,14<br />

ï ï<br />

î î ¾¾¾¾®<br />

BTNT.Ba<br />

O:c b = 0,12<br />

BTNT(Na + Ba)<br />

¾¾¾¾¾® å - = + = =<br />

OH<br />

CO2<br />

n 0,14 0,12.2 0,38 n 0,3<br />

ì -<br />

ï<br />

n 2 = 0,38 - 0,3 = 0,08<br />

CO3<br />

¾¾® í<br />

n 2+<br />

= b = 0,12 ¾¾® m = 0,08.197 = 15,76<br />

Ba<br />

¯<br />

n - = 0,3 - 0,08 = 0,22<br />

ïî HCO3<br />

Câu 19: Cho 4,48 lít (đktc) NO 2 và 400 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Sau đó cô cạn<br />

rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối<br />

lượng là:<br />

A. 27,6 gam. B. 21,8 gam C. 35,6 gam D. 31,8 gam<br />

Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý: 2NO2+ 2NaOH ® NaNO3+ NaNO2+<br />

H2O<br />

ìNaNO 3<br />

: 0,1<br />

0<br />

BTNT ï<br />

t ìNaNO 2<br />

: 0,2<br />

Chất rắn: ¾¾¾® íNaNO 2<br />

: 0,1¾¾® í ® m = 21,8(gam)<br />

ï<br />

NaOH : 0,2<br />

NaOH : 0,2 î<br />

î<br />

Câu 20: Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm M và M 2 O (M là kim loại kiềm) vào<br />

nước, thu được dung dịch X chứa 28 gam chất tan và 1,12 lít khí H 2 (đktc). Kim<br />

loại M là<br />

A. Rb. B. Li. C. K. D. Na.<br />

Trích đề thi thử chuyên Vĩnh Phúc – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta chia để trị hỗn hợp :<br />

ì Ma + 17a = 28 ìM = 23<br />

ìM : a(mol) ï ï<br />

20,9(gam) í ® íMa + 16b = 20,9 ® ía = 0,7<br />

îO : b(mol) ï BTE<br />

ï<br />

î¾¾¾® a = 2b + 0,05.2 îb = 0,3<br />

Câu 21: Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của một kim loại kiềm<br />

và một kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch<br />

BaCl 2 phản ứng vừa đủ với X, thu được 11,65 gam, kết tủa và dung dịch Y chứa m<br />

gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 6,50. B. 7,00. C. 8,20. D. 5,95.<br />

Trích đề thi thử chuyên Vĩnh Phúc – 2015<br />

Định hướng tư duy giải


Ta có: n<br />

BaS<br />

O4<br />

BTNT.Clo<br />

BTKL<br />

ì¾¾¾®<br />

Kim loπi<br />

= - =<br />

ï m 7,2 0,05.96 2,4(gam)<br />

= 0,05(mol) ®í<br />

n -<br />

ïî ¾¾¾¾® 0,1(mol)<br />

Cl =<br />

¾¾® m = 2,4 + 0,1.35,5 = 5,95(gam)<br />

Câu 22: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO 4 0,5M,<br />

sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H 2<br />

(đktc). Giá trị của m là<br />

A. 45,5. B. 40,5. C. 50,8. D. 42,9.<br />

Trích đề thi thử chuyên Vĩnh Phúc – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL<br />

Ta có: 18,3 ìBa : a(mol) ì¾¾¾® ï 137a + 23b = 18,3 ìa = 0,1(mol)<br />

í ® í ® í Na : b(mol) BTE<br />

î<br />

ïî ¾¾¾® 2a + b = 0,2.2 î b = 0,2(mol)<br />

Và<br />

BTNT.Ba<br />

ì¾¾¾¾®<br />

ï BaSO 4<br />

:0,1<br />

nC uSO = 0,5 ® m= 42,9(gam) í<br />

4<br />

nOH<br />

= 0,4<br />

ïî ¾¾¾¾® Cu(OH)<br />

2<br />

: 0,2<br />

Câu 23: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 3<br />

0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X<br />

đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.<br />

Giá trị của V là<br />

A. 160. B. 280. C. 120. D. 80.<br />

Trích đề thi thử chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï n<br />

í<br />

ïî<br />

n<br />

Ba(OH)<br />

NaHCO<br />

2<br />

3<br />

= 0,02(mol)<br />

= 0,03(mol)<br />

-<br />

ìï OH : 0,01<br />

¾¾® Trong dung dfich X c„ í ¾¾® n + = 0,02<br />

2-<br />

H<br />

ïî CO<br />

3<br />

: 0,01<br />

0,02<br />

¾¾® V = = 0,08 = 80(ml)<br />

0, 25<br />

Câu 24: Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại<br />

kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, tạo thành<br />

24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và cho kết tủa tác dụng với<br />

dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Kim loại kiềm M là<br />

A. Li B. Na C. Rb D. K<br />

Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2015<br />

Định hướng tư duy giải


HCl<br />

ì¾¾¾® ï nBaSO<br />

= 0,01(mol)<br />

4<br />

+ Có í<br />

ïî ¾¾¾®<br />

BTKL<br />

nBaSO3<br />

= 0,1023(mol)<br />

+ Ta sẽ dùng kỹ thuật chặn khoảng để giải bài toán này.<br />

ìMSO 2 4<br />

:0,01<br />

BTKL<br />

Trường hợp 1: Xem như A chứa 17,775í<br />

¾¾¾® M = 38,43<br />

îMSO 2 3:0,1023<br />

ìMSO 2 4<br />

:0,01<br />

BTKL<br />

Trường hợp 2: Xem như A chứa 17,775í<br />

¾¾¾® M = 69,7<br />

îMHSO 3<br />

: 0,1023<br />

Câu 25: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO 3 và RCO 3 vào dung dịch H 2 SO 4<br />

loãng, thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam<br />

muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO 2<br />

(đktc). Khối lượng của Z là<br />

A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam.<br />

Trích đề thử minh họa Bộ Giáo Dục – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dễ dàng suy ra trong X có muối sunfat kết tủa vì nếu không thì muối sẽ lớn hơn<br />

0,2.96 = 19,2.<br />

Ta có: å n 0,7<br />

CO 2<br />

= và R là Ba<br />

ìMgCO 3<br />

: a ì84a + 197b = 115,3 ìa = 0,2<br />

→115,3gam í ¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

î BaCO<br />

3 : b îa+ b= 0,7 îb=<br />

0,5<br />

BTDT ìMgSO 4<br />

: 0,1(mol)<br />

Lại có: nCO<br />

= 0,2 ® n 2-<br />

= 0,2¾¾¾®í 2 SO4<br />

î BaSO<br />

4<br />

: 0,1(mol)<br />

ìBaSO 4<br />

: 0,1<br />

BTNT ï<br />

BTKL<br />

¾¾¾® ZíMgO : 0,1 ¾¾¾® mZ<br />

= 88,5(gam)<br />

ï<br />

îBaO : 0,4<br />

Câu 26: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa<br />

NaHCO 3 2M và BaCl 2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là<br />

A. 29,55. B. 19,70. C. 39,40. D. 35,46.<br />

Trích đề thử minh họa Bộ Giáo Dục – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï<br />

í<br />

ï<br />

n -<br />

- = 0,24(mol) 2<br />

ìCO : 0,2<br />

OH 3<br />

í<br />

n 0,2 2+<br />

Ba : 0,22<br />

-<br />

î HCO3<br />

ï<br />

¾¾® ¾¾® a= 0,2.197=<br />

39,4(gam)<br />

= ïî


Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH) 2 và MCO 3 (M là<br />

kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H 2 SO 4 39,2% thu được<br />

1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ<br />

39,41%. Kim loại M là<br />

A. Cu. B. Zn. C. Mg. D. Ca.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

0,4(M+<br />

96)<br />

nHSO<br />

= 0,4¾¾® 0,3941= ¾¾® M= 24¾¾®<br />

Mg<br />

2 4<br />

24 + 100 -0,05.44<br />

Câu 28: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung<br />

dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35<br />

gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị m là<br />

A. 33,3 .B. 15,54. C. 13,<strong>32</strong>. D. 19,98.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìMg : 0,13<br />

ï<br />

ì40a + 16b = 7,6<br />

Dồn X về 10,72íCa : a ¾¾® í BTE<br />

ï<br />

¾¾¾® 0,13.2 + 2a = 2b + 0,145.2<br />

O:b<br />

î<br />

î<br />

ìa = 0,14<br />

BTNT.Ca<br />

¾¾® í ¾¾¾¾® m= 0,14(40+ 71) = 15,54(gam)<br />

îb = 0,125<br />

Câu 29: Cho m gam hỗn hợp CaC 2 và CaCO 3 phản ứng với dung dịch HCl dư, sau<br />

khi kết thúc, thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X được số mol CO 2 gấp 3<br />

lần số mol nước. Thành phần % khối lượng của CaC 2 trong hỗn hợp ban đầu là?<br />

A. 60,98 B. 56,14 C. 39,02 D. 43,86<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCaC 2<br />

: a ìCH 2 2:a ìCO 2:2a+<br />

b<br />

Giả sử ta lấy 100 gam í ¾¾® Xí ¾¾® í<br />

îCaCO 3<br />

: b îCO 2: b îH2O: a<br />

ì64a + 100b = 100 ìa = 0,6098<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í ¾¾® %CaC2<br />

= 39,02%<br />

î2a + b = 3a îb = 0,6098<br />

Câu 30: Hỗn hợp X gồm M và R 2 O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim<br />

loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 87,6 gam dung dịch HCl 12% (dư),<br />

thu được dung dịch Y chứa 22,968 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị<br />

của m là<br />

A. 8,8<strong>32</strong>. B. 13,248. C. 4,416. D. 6,624.<br />

Trích đề thi thử sở giáo dục Quảng Nam – 2016


Định hướng tư duy giải<br />

Dung dịch Y chứa<br />

ìMCl : a<br />

ï<br />

í<br />

ï<br />

îRCl : a<br />

2<br />

BTNT.Clo 0,12.87,6<br />

HCl : a ¾¾¾¾® 4a = ¾¾® a = 0,072<br />

36,5<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = - - + =<br />

m 22,968 0,072.3.35,5 0,072.36,5 0,036.16 13,248(gam)<br />

Câu 31: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na 2 O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào<br />

nước dư thu được 3,136 lít H 2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m<br />

gam Ba(OH) 2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO 2 (đktc) vào<br />

dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với<br />

A. 27,5. B. 24,5. C. 25,5. D. 26,5.<br />

Trích đề thi thử sở giáo dục Quảng Nam – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta dồn X về:<br />

ìNa : 0,18(mol)<br />

ï<br />

ï<br />

0,93m<br />

Ba :<br />

171<br />

ï<br />

í 0,044m<br />

ïK:<br />

ï<br />

56<br />

ï m -0,18.23 -0,745m -0,0306m 0,2244m -4,14<br />

O:<br />

=<br />

ïî<br />

16 16<br />

BTE 2.0,93m 0,044m 0,2244m - 4,14<br />

¾¾¾® 0,18 + + = .2 + 0,14.2 ¾¾® m = 25,48<br />

171 56 16<br />

2-<br />

ìïCO 2<br />

: 0,348 ïì<br />

CO<br />

3<br />

: 0,1292<br />

¾¾® í<br />

¾¾®<br />

- í<br />

2+<br />

ïî<br />

OH : 0,18 + 0,1386.2 + 0,02 = 0,4772 ïî<br />

Ba : 0,1386<br />

¾¾® a » 25,45<br />

Câu <strong>32</strong>: Dung dịch X chứa 0,15 mol Ca 2+ , a mol Na + , 0,2 mol Cl - và HCO 3 - . Cho<br />

0,15 mol Ca(OH) 2 vào X thì thấy dung dịch X không còn tính cứng. Giá trị của a<br />

là:<br />

A. 0,2 B. 0,15 C. 0,1 D. Đáp án khác<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

X hết tính cứng → không còn Ca 2+ ¾¾® n - ³ 0,3¾¾® a³<br />

0,2<br />

HCO3


Câu 33: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al 4 C 3 và BaC 2 . Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ<br />

thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2 H 2 , CH 4 , H 2 ). Đốt cháy hết Z, thu được<br />

4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45 gam H 2 O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch H 2 SO 4 1M vào<br />

Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 46,60. B. 15,60. C. 55,85. D. 51,85.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìAl : a<br />

ìCO 2<br />

: 0,2<br />

ï<br />

Ta có: í ¾¾® 29,7 íBa : b ¾¾® 27a + 137b = 27,3<br />

îH2O : 0,525 ï î C:0,2<br />

Chú ý: Số H có trong CH 4 và C 2 H 2 bằng số mol a nhương của Al và Ba trong các<br />

hợp chất tương ứng.<br />

BTNT.H ìa = 0,25<br />

¾¾¾¾® 3a + 2b = 0,525.2 ¾¾®í<br />

îb = 0,15<br />

Vậy Y chứa:<br />

2+<br />

ìBa : 0,15<br />

ï<br />

ìn + 0,4<br />

-<br />

ï =<br />

H<br />

¾¾® íAlO 2<br />

: 0,25 + í<br />

n 2-<br />

ï<br />

= 0,2<br />

-<br />

SO<br />

OH : 0,05<br />

ïî 4<br />

BTDT<br />

î ¾¾¾®<br />

Dùng kỹ thuật điền số điện tích:<br />

2-<br />

ìSO 4<br />

: 0,05<br />

ï<br />

0,1<br />

¾¾® í n<br />

BTDT 3 0,1 ¾¾®<br />

Al(OH)<br />

= 0,25 -<br />

+<br />

ï ¾¾¾® Al :<br />

3<br />

î<br />

3<br />

ìBaSO 4<br />

: 0,15<br />

ï<br />

¾¾® í<br />

0,1 ¾¾® m = 51,85(gam)<br />

¯<br />

ïAl(OH) 3<br />

: 0,25 -<br />

î<br />

3<br />

Câu 34: Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm hai muối MgCO 3 và RCO 3 vào 100 ml dung<br />

dịch H 2 SO 4 loãng thấy có 1,12 lít CO 2 (ở đktc) thoát ra, dung dịch X và chất rắn Y.<br />

Cô cạn dung dịch X thu được 4,0 gam muối khan. Nung chất rắn Y đến khối lượng<br />

không đổi thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO 2 (ở đktc). Khối lượng chất rắn Z là?<br />

A. 26,95 gam. B. 17,85 gam. C. 29,15 gam. D. 23,35 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 37,95 + 0,05.98 = m + 4 + 0,05.44 + 0,05.15 ¾¾® m = 35,75<br />

BTKL<br />

­<br />

Z Y CO<br />

¾¾¾® m = m - m = 35,75- 0,2.44=<br />

26,95(gam)<br />

2<br />

Y<br />

Câu 35: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 15,15 gam X vào nước dư,<br />

chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2 H 2 , CH 4 , H 2 ). Đốt cháy hết Z, thu<br />

Y


được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45 gam H 2 O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M<br />

vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 27,3. B. 19,5. C. 16,9. D. 15,6.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCa : a<br />

ï<br />

Ta chia X thành 15,15íAl : b<br />

Để ý thấy số mol e do Ca và Al nhường<br />

ï ¾¾¾¾®<br />

BTNT.C<br />

î C:0,2<br />

chính bằng số nguyên tử H trong Z hay trong H 2 O.<br />

Do đó, ta có<br />

ì40a + 27b = 15,15 - 0,2.12 ìa = 0,15<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

î2a + 3b = 1,05 îb = 0,25<br />

ì<br />

ïCaCl 2<br />

: 0,15<br />

BTNT.Clo ï 0,1<br />

Và nHCl = 0,4¾¾¾¾® íAlCl 3<br />

: ¾¾® m=<br />

16,9<br />

ï 3<br />

ï BTNT.Al<br />

0,1<br />

ï ¾¾¾¾® Al(OH)<br />

3<br />

: (0,25 - )<br />

î<br />

3<br />

Câu 36: Cho 23,0 gam hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm X, Y (M X > M Y ) ở hai<br />

chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước dư được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc).<br />

Thêm vào dung dịch A 180 ml dung dịch Na 2 CO 3 0,5M thì Ba(OH) 2 còn dư, nếu<br />

thêm tiếp 30 ml dung dịch K 2 SO 4 1M nữa thì trong dung dịch còn dư K 2 SO 4 . Kim<br />

loại kiềm Y là:<br />

A. K B. Rb C. Na D. Li<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì ïnH<br />

= 0,25¾¾® n - = 0,5 6,56 m<br />

2<br />

OH<br />

ì <<br />

X+<br />

Y<<br />

10,67<br />

í<br />

¾¾® í<br />

0,09 n 2+<br />

ïî<br />

< < 0,09 + 0,03 0,26 < n<br />

Ba<br />

î<br />

X+<br />

Y<<br />

0,<strong>32</strong><br />

¾¾® 25,23 < MX,Y<br />

< 33,34 ¾¾®í<br />

î<br />

ìNa<br />

K<br />

Câu 37. Cho 4,96 gam hỗn hợp Ca, CaC 2 tác dụng hết với H 2 O thu được 2,24 lít<br />

(đktc) hỗn hợp khí X. Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt xúc tác thích hợp một thời<br />

gian được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y từ từ vào dung dịch nước Brom dư<br />

thấy còn lại 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi với H 2 bằng 4,5. Khối<br />

lượng bình nước Brom tăng lên là:<br />

A. 0,8 gam. B. 0,54 gam. C. 0,36 gam. D. 1,04 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong


Định hướng tư duy giải<br />

ìCa : a ìH 2<br />

: a ìa=<br />

0,06<br />

Ta có: 4,96í ¾¾® 0,1í ¾¾® í<br />

îCaC 2<br />

: b îCH<br />

º CH : b îb = 0,04<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + =<br />

Br<br />

+ ¾¾®<br />

2 Br<br />

=<br />

2<br />

0,06.2 0,04.26 m 0,04.9 m 0,8(gam)<br />

Câu 38: Hòa tan hết 3,87 gam hỗn hợp Na, Ca và Al 2 O 3 (trong đó Al 2 O 3 chiếm<br />

52,713% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H 2 (đktc).<br />

Cho 135 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m<br />

gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 3,12. B. 1,95. C. 2,34. D. 1,17.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

0,52713.3,87<br />

Ta có: nAl2O<br />

= = 0,02(mol)<br />

3<br />

102<br />

BTDT 0,135 - 0,045.2<br />

Và nH<br />

= 0,045 ¾¾¾® n<br />

2 AlCl<br />

= = 0,015(mol)<br />

3<br />

3<br />

BTNT.Al<br />

¾¾¾¾® n = 0,02.2 - 0,015 = 0,025 ¾¾® m = 1,95(gam)<br />

Al(OH) 3<br />

Câu 39. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO 3 và RCO 3 vào dung dịch H 2 SO 4<br />

loãng, thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam<br />

muối. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO 2<br />

(đktc). Khối lượng của Z là ?<br />

A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có<br />

å<br />

¾¾® nCO<br />

= 0,2+ 0,5= 0,7¾¾® M= 104,7¾¾®í 2<br />

î<br />

¯<br />

ìMgCO : 0,2<br />

3<br />

3<br />

BaCO : 0,5<br />

ìMgCO 3<br />

: 0,1 ìMgO : 0,1<br />

BTNT.Mg+<br />

C ï<br />

ï<br />

nMgSO = 0,1¾¾¾¾¾® XíBaCO 4<br />

3<br />

:0,4 ¾¾® mZ<br />

= 88,5íBaO:0,4<br />

ï<br />

BaSO BaSO<br />

4<br />

: 0,1<br />

ï î<br />

î 4<br />

: 0,1<br />

Câu 40: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X<br />

vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam<br />

Ba(OH) 2 . Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là<br />

A. 23,64 B. 21,92 C. 39,40 D. 15,76<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải :


BTKL<br />

ìNa : a ì¾¾¾® 23a + 137b + 16c = 21,9<br />

ï ï<br />

BTE<br />

Ta có : mX<br />

= 21,9 íBa : b í¾¾¾® a + 2b = 2c + 0,05.2 ® a = 0,14<br />

ï BTNT.Ba<br />

O:c ï<br />

î î ¾¾¾¾® b = 0,12<br />

å<br />

BTNT(Na + Ba)<br />

¾¾¾¾¾® - = + =<br />

OH<br />

CO<br />

=<br />

2<br />

n 0,14 0,12.2 0,38 n 0,3<br />

ì -<br />

ï<br />

n 2 = 0,38 - 0,3 = 0,08<br />

CO3<br />

¾¾® í<br />

n 2+<br />

= b = 0,12 ¾¾® m = 0,08.197 = 15,76<br />

Ba<br />

¯<br />

n - = 0,3 - 0,08 = 0,22<br />

ïî HCO3


Chủ đề 29: Bài toán lượng kết tủa Al(OH) 3 thay đổi.<br />

Dạng toán này có nhiều cách giải. Trước đây tôi hay sử dụng kỹ thuật tư<br />

duy phân chia nhiệm vụ của OH - với bài toán có Al 3+ hoặc H + với bài toán có AlO 2<br />

-<br />

với hướng tư duy này sử dụng cho kết quả cũng khá tốt. Tuy nhiên, kỹ thuật phân<br />

chia nhiệm vụ sẽ được tôi nói kỹ ở phần đồ thị trong bài tập hóa học nên trong chủ<br />

đề này tôi muốn giới thiệu tới các bạn một kỹ thuật khác nữa đó là kỹ thuật “Điền<br />

số điện tích”. Bản chất chỉ là xem kim loại Al hay Na đã đi vào ion hay chất nào?<br />

Mời các bạn theo dõi qua những ví dụ sau đây:<br />

Ví dụ 1: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70ml dung dịch HCl 1M thu được dung<br />

dịch X. Cho 75ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn<br />

toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 1,56 B. 0,78 C. 0,39 D. 1,17<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Áp dụng kỹ thuật điền số điền tích.<br />

Ta có:<br />

+<br />

ìNa : 0,075<br />

ï<br />

-<br />

BTNT.Al<br />

nAl<br />

= 0,02 ¾¾® X íCl : 0,07 ¾¾¾¾® m = 0,015.78 = 1,17<br />

¯<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT -<br />

AlO<br />

2<br />

: 0,005<br />

î<br />

Kỹ thuật điền số điện tích ở đây là quan tâm tới Na + đã biết số mol lên ta phải kiếm<br />

đủ số mol điện tích âm để trung hòa với số mol Na + . Rõ ràng Cl - không đủ nên<br />

phải có AlO 2 - . Vậy 0,54 gam Al ban đầu đã được điều đi đâu? Đương nhiên là nó<br />

được điều vào AlO 2 - và Al(OH) 3 .<br />

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl<br />

0,2M và H 2 SO 4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần<br />

thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là:<br />

A. 400ml B. 600ml C. 800ml D. 300ml<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Tư duy điền số điện tích → kết tủa lớn nhất khi Na trong NaOH chạy vào NaCl và<br />

Na 2 SO 4<br />

n - ìï<br />

= 0,04<br />

Cl<br />

BTDT<br />

Ta có: í ¾¾¾® n + = 0,08(mol)<br />

n<br />

Na<br />

2-<br />

= 0,02<br />

ïî SO4<br />

0,08<br />

¾¾® V = = 0,4(lit) = 400ml<br />

0,2<br />

Ví dụ 3: Hoà tan hết m gam Al 2 (SO 4 ) 3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml<br />

dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a mol kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml<br />

dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được a mol kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn<br />

toàn, giá trị của m là:


A. 19,665 B. 20,520. C. 18,810. D. 15,390.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Al<br />

Gọi n 3+ = x(mol) ¾¾¾¾® m=<br />

171x(gam)<br />

Al<br />

Bài toán này sẽ có hai trường hợp xảy ra và nên sử dụng phân chia nhiệm vụ<br />

Trường hợp 1: Kết tủa ở lần thí nghiệm 1 đã bị tan một phần<br />

Khi đó:<br />

ì0,36 = 3x + (x -2a)<br />

í<br />

î0,4 = 3x + (x -a)<br />

ìa<br />

= 0,04(mol)<br />

¾¾® 0,36 + 2a = 0,4 + a ¾¾® í ¾¾® m = 18,81<br />

îx<br />

= 0,11(mol)<br />

Trường hợp 2: Lần một kết tủa chưa bị tan, lần 2 bị tan một phần.<br />

ì0,36 = 2a.3 ìa = 0,06<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í ¾¾® m=<br />

19,665<br />

î0,4 = 3x + (x- a) îx = 0,115<br />

Trường hợp này vô lý vì số mol kết tủa max là 0,115 mà trong lần đầu lại thu được<br />

0,06.2 = 0,12 mol.<br />

Ví dụ 4: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl 3<br />

0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết<br />

tủa. Giá trị của m là<br />

A. 7,80. B. 3,90. C. 11,70. D. 5,85.<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cách 1: Sử dụng tư duy phân chia nhiệm vụ của OH - .<br />

Ta có:<br />

ì n - = 0,6(mol)<br />

OH<br />

ï<br />

ín + = 0,1(mol) ¾¾® 0,6 = 0,1+ 0,15.3 + (0,15 -n )<br />

H<br />

¯<br />

ï<br />

3+<br />

ïî<br />

n = 0,15(mol)<br />

Al<br />

¾¾® n = 0,1¾¾® m = 7,8(gam)<br />

¯<br />

Cách 2: Sử dụng tư duy điền số điện tích.<br />

2+<br />

ìBa : 0,3<br />

ï<br />

Ta sẽ đi điền điện tích âm cho Ba 2+ -<br />

¾¾® íCl : 0,45 + 0,1<br />

ï BTDT<br />

-<br />

î ¾¾¾® : AlO<br />

2<br />

: 0,3.2 - 0,55 = 0,05<br />

BTNT.Al<br />

¾¾¾¾®<br />

Al(OH)<br />

= ¾¾® =<br />

3<br />

¯<br />

n 0,1 m 7,8(gam)<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào H 2 O dư thu<br />

được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam


kết tủa. Nếu cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được<br />

1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 12,6 B. 13,125 C. 18,75. D. 9,25.<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhận xét nhanh<br />

+ Vì hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) nên dung dịch X chỉ có NaAlO 2 .<br />

+ Vì lượng HCl tăng 1,5 lần mà lượng kết tủa tăng chưa đến 1,5 lần. Nên lần 1 kết<br />

tủa chưa cực đại và lần 2 kết tủa đã bị tan 1 phần.<br />

Ta có: n + = 0,2(mol) ® n = 0,2(mol) = t<br />

H<br />

Với thí nghiệm 2:<br />

H<br />

Al(OH) 3<br />

max max max<br />

Al(OH) Al(OH) Al(OH)<br />

n + = 0,3= n + 3(n - 0,2.1,25) ® n = 0,2625(mol)<br />

BTKL<br />

3 3 3<br />

¾¾¾® m= 0,2625(27+ 23) = 13,125<br />

Câu 2: Cho 100 ml NaOH 0,4M từ từ vào 100 ml dung dịch AlCl 3 0,15 M đến phản<br />

ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?<br />

A. 1,04 B. 1,17 C. 10,4 D. 11,7<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

nNaOH<br />

0,04<br />

ìNaCl : 0,04<br />

ìï = ï<br />

í<br />

¾¾® í 0,005<br />

ïî<br />

nAlCl = 0,015 AlCl<br />

3<br />

ï 3<br />

:<br />

î 3<br />

¾¾¾¾® m = 78(0,015 - ) = 1,04<br />

3<br />

Câu 3: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được<br />

dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với <strong>32</strong>0 ml dung dịch NaOH 1M thu được<br />

4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 2,16 gam. B. 1,62 gam. C. 2,7 gam. D. 1,89 gam.<br />

Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.Al 0,005<br />

¯<br />

Ta có:<br />

+<br />

ìNa : 0,<strong>32</strong><br />

ï<br />

í<br />

ï<br />

î ¾¾¾®<br />

-<br />

BTNT.Al<br />

Cl : 0,3 n = 0,06 ¾¾¾¾® m = 0,08.27 = 2,16(gam)<br />

¯<br />

BTDT -<br />

AlO<br />

2<br />

: 0,02<br />

Câu 4: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2<br />

0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml<br />

dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được<br />

31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:<br />

A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.


Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìBaSO 4<br />

: 0,1<br />

Ta có: 31,1 í<br />

→ Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần.<br />

î Al(OH)<br />

3 : 0,1<br />

Dung dịch cuối cùng chứa:<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® = =<br />

2-<br />

ìSO 4<br />

: 0,2<br />

ï<br />

-<br />

ïCl : 0,2<br />

í<br />

AlO : 0,1<br />

-<br />

ï 2<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT<br />

î<br />

m 0,5.23 11,5(gam)<br />

+<br />

Na : 0,7<br />

Câu 5: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2 (SO 4 ) 3 và<br />

0,1 mol H 2 SO 4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá<br />

trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:<br />

A. 0,25. B. 0,035. C. 0,05. D. 0,45.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì n 3+<br />

= 0,2<br />

Al<br />

ï<br />

ín 2-<br />

0,4<br />

SO4<br />

ï<br />

ïî n = 0,1<br />

¯<br />

BTNT<br />

= ¾¾¾®<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾®<br />

NaOH<br />

= ¾¾® =<br />

ìNa 2SO 4<br />

: 0,4<br />

í<br />

î NaAlO<br />

2<br />

: 0,1<br />

n 0,9 V 0,45<br />

Câu 6: Cho 2,74 gam Ba vào 100ml dung dịch chứa AlCl 3 0,1M và Al 2 (SO 4 ) 3<br />

0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của<br />

m là:<br />

A. 5,70 B. 6,24 C. 5,36 D. 7,38<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2+<br />

ìBa : 0,02<br />

ï<br />

2-<br />

ìBaSO 4<br />

: 0,02<br />

ïSO 4<br />

: 0,03 ï<br />

Ta có: í ¾¾® m m 5,70(gam)<br />

3<br />

¯í<br />

0,04 ¾¾® =<br />

+<br />

¯<br />

ïAl : 0,03 ïAl(OH) 3<br />

:<br />

ï<br />

3<br />

-<br />

î<br />

îOH : 0,04<br />

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al 2 O 3 vào nước<br />

(dư) thu được dung dịch Y và khí H 2 . Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam<br />

kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được m – 0,78 gam kết tủa. Phần trăm<br />

khối lượng oxi có trong X là:<br />

A. 41,07% B. 35,20% C. 46,94% D. 44,01%<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong


Định hướng tư duy giải<br />

+<br />

ìAl : a<br />

ìNa : b<br />

ï<br />

ï<br />

-<br />

Dung dịch Y chứa: 3,92íNa : b ¾¾® Y íAlO 2<br />

: a + 2c<br />

ïAl BTDT<br />

2O 3<br />

: c ï -<br />

î<br />

î ¾¾¾® OH : b - a - 2c<br />

Với 0,06 mol HCl: ¾¾® 0,06 = b - a - 2c + n¯<br />

Với 0,13 mol HCl: ¾¾® = ( - - ) + ( + ) + ( + - + )<br />

0,07.23<br />

¾¾® b= 0,07 ¾¾® %Na= = 41,07%<br />

3,92<br />

0,13 b a 2c a 2c a 2c n 0,01 .3<br />

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 vào 200 ml dung<br />

dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Thêm 300 hoặc<br />

700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có<br />

khối lượng m gam. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:<br />

A. 27,69% B. 51,92% C. 41,54% D. 34,62%<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Có<br />

ìï nNaOH<br />

= 0,4<br />

í<br />

BTE<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,15¾¾¾® n =<br />

2<br />

Al<br />

0,1(mol)<br />

ìNaOH : a(mol)<br />

BTNT ï<br />

¾¾¾® Yí BTNT.Al 0,3 - a<br />

ïNaAlO 2<br />

: 0,4 -a ¾¾¾¾® nAl =<br />

2O3<br />

î 2<br />

+ Với 0,3 mol HCl, dung dịch sau phản ứng chứa<br />

+<br />

ìNa : 0,4<br />

ï<br />

-<br />

BTNT.Al<br />

¾¾® íCl : 0,3 ¾¾¾¾® n = 0,3 - a<br />

¯<br />

ï BTDT -<br />

î ¾¾¾® AlO<br />

2<br />

: 0,1<br />

0,3 - a<br />

¾¾® 78( 0,3 - a)<br />

= 0,1.27 + 102. ¾¾® a = 0,2 ¾¾® m = 7,8<br />

2<br />

0,1.27<br />

¾¾® %Al = = 34,62%<br />

7,8<br />

Câu 9: Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 vào 400 ml dung dịch KOH<br />

1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36<br />

lít H 2 (đktc). Thêm 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có<br />

khối lượng là:<br />

A. 7,8 gam. B. 23,4 gam. C. 19,5 gam. D. 15,6 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

¯


Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

+<br />

ìK :0,4<br />

ìAl : 0,1 ï<br />

-<br />

nH = 0,15 ¾¾® 12,9 í ¾¾® Y íAlO 2<br />

2<br />

: 0,3<br />

îAl2O 3: 0,1 ï -<br />

î OH : 0,1<br />

+ +<br />

ìK :0,4 ìK :0,4<br />

ï<br />

ï<br />

Y AlO : 0,3 Cl : 0,3 m 0,2.78 15,6(gam)<br />

HCl<br />

- -<br />

¾¾¾® í 2<br />

¾¾® í ¾¾® = =<br />

¯<br />

ï - ï -<br />

OH : 0,1 AlO<br />

2<br />

: 0,1<br />

î<br />

î<br />

Câu 10. Cho 47,4 gam phèn nhôm – Kali (K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O) vào nước thu<br />

được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,75M vào dung dịch X thu<br />

được m gam kết tủa. Giá trị của m là ?<br />

A. 42,75 gam. B. 54,4 gam. C. 73,2 gam. D. 45,6 gam.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

3+ 2+<br />

47,4<br />

ìïAl : 0,1 ìïBa : 0,15<br />

Ta có: nphen = = 0,05¾¾® í +<br />

948<br />

2- í<br />

-<br />

ï îSO 4<br />

: 0,2 ï îOH : 0,3<br />

ìBaSO 4<br />

: 0,15<br />

¾¾® m= 42,75í îAl(OH)<br />

3 : 0,1<br />

Câu 11. Hòa tan m gam một hỗn hợp gồm AlCl 3 và ZnCl 2 có tỷ lệ mol tương ứng<br />

là 2 : 3 vào nước dư thu được dung dịch X. Cho 960 ml dung dịch NaOH 1M vào<br />

X thấy xuất hiện 2a mol hỗn hợp kết tủa. Mặt khác, cho 2080 ml dung dịch NaOH<br />

1M vào X thấy xuất hiện a mol kết tủa. Cho rằng tốc độ các phản ứng là như nhau.<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 97,2 B. 81,0 C. 121,5 D. 64,8<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìAlCl 3<br />

: 2x<br />

BTNT.Clo<br />

Ta có: mí<br />

¾¾¾¾® XCl<br />

2,4<br />

:5x<br />

îZnCl 2<br />

:3x<br />

Với 0,96 mol NaOH thì kết tủa chưa cực đại<br />

Với 2,080 mol NaOH thì kết tủa đã tan một phần.<br />

Do đó,<br />

NaOH<br />

ìï X(OH)<br />

¾¾®í<br />

1,6<br />

ï îXO -<br />

2<br />

0,96<br />

nNaOH<br />

= 0,96¾¾® n = 2a = ¾¾® a = 0,2(mol)<br />

¯<br />

2,4<br />

n = 2,080¾¾® n = a= 0,1¾¾® 2,080= 5x.2,4+ 1,6(5x-<br />

0,2)<br />

¾¾® x = 0,12 ¾¾® m=<br />

81(gam)<br />

¯<br />

2,4


Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư<br />

thu được 8,96 lít H 2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác<br />

dụng với 200 ml dung dịch CuSO 4 0,75M, khuấy đều thu được 13,8 gam hỗn hợp<br />

kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng<br />

dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không<br />

đổi thu được 6,0 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là<br />

A. 23,45. B. 28,85 C. 19,25 D. 27,5.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìCu : 0,15(mol)<br />

nCuSO 4<br />

0,15(mol) 13,8 Fe : 0,075(mol)<br />

= ¾¾® í<br />

î<br />

Dễ thấy 6 gam rắn là Fe 2 O 3<br />

2-<br />

ìSO 4<br />

: 0,15<br />

ï<br />

BTNT.Fe 2+<br />

¾¾® nFe2O<br />

= 0,0375 ¾¾¾¾® T íFe : 0,075<br />

3<br />

ï¾¾¾® BTDT 3+<br />

Có Al dư → Phần X phản ứng:<br />

î<br />

Al : 0,05<br />

ìBa : a<br />

BTE<br />

í ¾¾¾® 2a + 6a = 0,4.2 ¾¾® a = 0,1(mol)<br />

îAl : 2a<br />

Chú ý: Vì chất tan thu được là Ba(AlO 2 ) 2 → tỷ lệ mol Ba : Al phải là 1 : 2<br />

¾¾® m = 56(0,075 + 0,075) + 137.0,1<br />

!"#<br />

+ 27(0,05 + 0,1.2) = 28,85(gam)<br />

!$ $"$$$# !$$"$$#<br />

Fe<br />

Ba<br />

Câu 13: Hoà tan hết m gam Al 2 (SO 4 ) 3 vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml<br />

dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a mol kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml<br />

dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a mol kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 21,375 B. 42,75 C. 17,1 D. 22,8<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng giải<br />

m<br />

Gọi nAl<br />

= x = .2<br />

342<br />

Với<br />

Với<br />

n = 0,3¾¾® n = a = 0,1(mol)<br />

NaOH<br />

¯<br />

+<br />

ìNa : 0,4<br />

ï<br />

BTDT<br />

n = 0,4¾¾® n = a = 0,1(mol) ¾¾® AlO :x-0,1¾¾¾® x=<br />

0,125<br />

-<br />

NaOH ¯<br />

í 2<br />

ï 2-<br />

SO<br />

4<br />

¾¾® m=<br />

21,375(gam)<br />

ïî<br />

Al<br />

:1,5x


Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 vào 700 ml dung<br />

dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và 5,04 lít khí H 2 (đktc). Thêm 0,3 lít hoặc<br />

V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có khối<br />

lượng (m – 12,75) gam. Giá trị của V là:<br />

A. 1,7 B. 1,9 C. 1,8 D. 1,6<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng giải<br />

ìï nNaOH<br />

= 0,7<br />

+Có í<br />

BTE<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,225¾¾¾® n =<br />

2<br />

Al<br />

0,15(mol)<br />

ìNaOH : a(mol)<br />

BTNT ï<br />

¾¾¾® Yí BTNT.Al 0,55 - a<br />

ïNaAlO 2<br />

: 0,7 -a ¾¾¾¾® nAl =<br />

2O3<br />

î 2<br />

+ Với 0,3 mol HCl, dung dịch sau phản ứng chứa<br />

+<br />

ìNa : 0,7<br />

ï<br />

í<br />

ï<br />

î ¾¾¾®<br />

-<br />

BTNT.Al<br />

Cl : 0,3 ¾¾¾¾® n = 0,3 - a<br />

¯<br />

BTDT -<br />

AlO<br />

2<br />

: 0,4<br />

æ<br />

0,55 - a ö<br />

¾¾® 78( 0,3 - a)<br />

= ç 0,15.27 + 102. ÷ -12,75<br />

è<br />

2 ø<br />

¾¾® a= 0,15¾¾® n = 0,15<br />

¯<br />

max<br />

HCl<br />

¾¾® n = 0,15+ 0,55+ 3(0,55- 0,15) = 1,9(mol) ¾¾® V=<br />

1,9<br />

Câu 15: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm<br />

HCl 0,04M và AlCl 3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và<br />

m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 1,248 B. 1,56 C. 0,936 D. 0,624<br />

Trích đề thi thử THPT Quỳnh Lưu – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì nH<br />

= 0,04<br />

2<br />

ï<br />

ïì<br />

nOH<br />

= 0,072<br />

Ta có: ín + = 0,008¾¾® n 0,008 m 0,624(gam)<br />

H<br />

í ¾¾® = ¾¾® =<br />

¯<br />

¯<br />

n 3+<br />

ï<br />

ïî<br />

= 0,02<br />

Al<br />

n 3+<br />

ïî<br />

= 0,02<br />

Al<br />

Câu 16: Hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18:1,02.<br />

Cho X tan trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 0,672 lít H 2<br />

(đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z ở nhiệt độ cao<br />

đến khối lượng không đổi được 3,57 gam chất rắn. nếu đem pha loẵng dung dịch<br />

HCl ở trên (bằng nước) đến 10 lần thì độ pH cao nhất của dung dịch sau pha loãng<br />

có thể đạt được là:


A. 1,456 B. 1,26 C. 2,456 D. 2,26<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTNT.Al<br />

BTE 0,03.2<br />

ìAl : 0,02(mol)<br />

= ¾¾¾® = = ® í 3 î 2 3<br />

nH<br />

0,03(mol) n<br />

2<br />

Al<br />

0,02(mol) X Al O : 0,03(mol)<br />

¾¾¾¾® n = 0,08<br />

Và<br />

t<br />

0<br />

NaAlO<br />

Al O<br />

2<br />

BTNT.Al<br />

Z¾¾® n = 0,035 ¾¾¾¾® n = 0,07(mol)<br />

+ Nếu HCl thiếu:<br />

Al(OH)<br />

2 3 3<br />

+<br />

® n + = 0,07® éH ù= 0,035® PH=<br />

1,456<br />

H ë û<br />

+<br />

+ Nếu HCl dư: ® n + = 0,08+ 0,01.3= 0,11® éH ù= 0,055® PH=<br />

1,26<br />

H<br />

ë û<br />

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 vào 200 ml dung<br />

dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Thêm 300 hoặc<br />

700 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thu được một lượng kết tủa có<br />

khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với?<br />

A. 6,9 B. 8,0 C. 9,1 D. 8,4<br />

Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Có<br />

ìï nNaOH<br />

= 0,4<br />

í<br />

BTE<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,15¾¾¾® n<br />

2<br />

Al<br />

= 0,1(mol)<br />

ìNaOH : a(mol)<br />

BTNT ï<br />

¾¾¾® Yí BTNT.Al 0,3 - a<br />

ïNaAlO 2<br />

: 0,4 -a ¾¾¾¾® nAl2O<br />

=<br />

3<br />

î<br />

2<br />

+ Với 0,3 mol HCl: 0,3 = a + n¯<br />

+ Với 0,7 mol HCl:<br />

( )<br />

0,7 = a + 0,4 - a + 3(0,4 -a- n ) = 1,6 -3a- 3n ® a + n = 0,3<br />

¯ ¯ ¯<br />

0,3 - a<br />

27.0,1+<br />

102.<br />

m 18 51a<br />

+ Lại có n<br />

2 -<br />

= = =<br />

¯<br />

78 78 78<br />

18 - 51a<br />

+ Vậy 0,3 = a + ® a = 0,2(mol) ® m = 0,1.27 + 0,05.102 = 7,8(gam)<br />

78<br />

Có đáp án C rồi ta không cần thử trường hợp 2. Thí nghiệm 1 kết tủa chưa cực đại.<br />

Câu 18: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 250 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 x(M)<br />

thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào hỗn hợp<br />

phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là :<br />

A. 0,4 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,3


Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý :<br />

(1). Trong bài toán này người ta không vớt kết tủa lần đầu ra mà cứ để yên rồi đổ<br />

thêm Ba(OH) 2 vào.<br />

(2). Để mò ra đáp án nhanh bài toán này các bạn cần tư duy nhanh xem lượng kết<br />

tủa ở lần 1 và 2 có bị tan phần nào không. Điều này khá đơn giản.<br />

+Nhìn nhanh qua đáp án cũng khẳng định được ở lần 1 muối sunfat có dư.<br />

+Khi đổ thêm Ba(OH) 2 dễ thấy Al(OH) 3 bị tan vì khi x = 0,45 vẫn bị tan.<br />

Khi đó ta có:<br />

3+<br />

ìï Al : 0,5x<br />

í<br />

2-<br />

ïî SO<br />

4<br />

: 0,75x<br />

2-<br />

ì BT.SO4<br />

Ba(OH) 4<br />

2:0,35(mol)<br />

ï ¾¾¾¾® BaSO :0,75x<br />

¾¾¾¾¾¾¾®í -<br />

¾¾¾¾®<br />

BT.OH + -<br />

Al(OH) 3<br />

=<br />

ïî<br />

Al(OH)<br />

0,5x.3 (0,5x n ) 0,7<br />

¾¾® 0,5x.3 + (0,5x - n ) = 0,7 ¾¾® n = 2x - 0,7<br />

ìï BaSO 4<br />

: 0,75x<br />

Vậy 94,2375í<br />

ïî n<br />

Al(OH) 3<br />

:2x - 0,7<br />

BTKL<br />

Al(OH)<br />

3 3<br />

¾¾¾® 233.0,75x + 78(2x - 0,7) = 94,2375 ® x = 0,45<br />

Bài này các bạn cũng có thể dùng thủ đoạn truyền thống “thử đáp án”<br />

Câu 19: Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M; dung<br />

dịch B chứa AlCl 3 1M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M.<br />

- Cho V 1 lít dung dịch A vào V 2 lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa.<br />

- Nếu cho dung dịch BaCl 2 dư vào V 2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa.<br />

Giá trị nhỏ nhất của V 1 có thể gần nhất với :<br />

A. 0,38 B. 0,26 C. 0,28 D. 0,34<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cho BaCl 2 vào B ta có :<br />

BTNT.S<br />

41,94<br />

¾¾¾¾® nB aS O<br />

= n 2-<br />

= 1,5V<br />

4 SO<br />

2<br />

= = 0,18(mol) ® V2<br />

= 0,12(lit)<br />

4<br />

233<br />

n 3+<br />

ìï<br />

= 0,12(1+ 1) = 0,24(mol)<br />

Al<br />

Và Trong Bí<br />

n 2-<br />

=<br />

SO 0,18(mol)<br />

ïî 4<br />

BTNT+ BTKL ìBaSO 4<br />

:0,18<br />

Trường hợp 1 : Nếu V 1 lớn hơn 0,36 lít : ¾¾¾¾¾® 56,916í îAl(OH) :0,192<br />

Ta có<br />

n - > 0,36.2= 0,72 nghĩa là kết tủa Al(OH)<br />

OH<br />

3 tan một phần.<br />

3


å<br />

n - = 2V = 4.0,24- 0,192 ® V = 0,384(lit)<br />

Và<br />

OH 1 1<br />

Trường hợp 2: Nếu V 1 nhỏ hơn 0,36 lít<br />

BTNT.Ba<br />

ì¾¾¾¾®<br />

BaSO 4: 0,5V1<br />

BTNT+<br />

BTKL ï<br />

¾¾¾¾¾® 56,916í 56,916 -116,5V1<br />

ïAl(OH) 3<br />

:<br />

î<br />

78<br />

Trong trường hợp này Al(OH) 3 chưa bị tan<br />

56,916 -116,5V 1 .3 = 2V<br />

1<br />

® V<br />

1<br />

= 0,338<br />

78<br />

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na 2 O và Al 2 O 3 vào nước thu được<br />

dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bất<br />

ngờ xuất hiện kết tủa, khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa.<br />

Giá trị của a và của m lần lượt là:<br />

A. 15,6 và 5,4. B. 14,04 và 26,68.<br />

C. 23,4 và 35,9. D. 15,6 và 27,7.<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán khá đơn giản nếu các bạn tư duy theo kiểu như sau:<br />

Khi<br />

D≠<br />

n + = 0,1bất ngờ có kết tủa nghĩa là n<br />

H<br />

NaOH<br />

= 0,1(mol)<br />

D≠<br />

ì ïnNaOH<br />

= 0,1(mol)<br />

Khi đó Al nó chạy đi đâu? Tất nhiên là vào NaAlO 2 và X í<br />

ïî n<br />

NaAlO<br />

=<br />

2<br />

x(mol)<br />

ì a<br />

0,3 = 0,1+<br />

ï 78<br />

ìa<br />

= 15,6(gam)<br />

Có ngay : í ® í<br />

ï æ a ö x = 0,3(mol)<br />

0,7 = 0,1+ x + x - .3 î<br />

ï<br />

ç ÷<br />

î<br />

è 78 ø<br />

Na<br />

BTNT.Na Al<br />

2O : 0,2<br />

+<br />

ì<br />

¾¾¾¾¾® mí<br />

® m = 27,7(gam)<br />

îAl2O 3: 0,15<br />

Câu 21: Cho 300ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M và 250 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 x(M)<br />

thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào hỗn<br />

hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của X là:<br />

A. 0,10. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,09.<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhận thấy ban đầu :


ì ï 2+<br />

= ì<br />

Ba BTNT ï 4<br />

í<br />

¯ í<br />

ïn<br />

-<br />

= 0,06mol<br />

OH<br />

ïî<br />

3<br />

n 0,03mol BaSO : 0,03<br />

¾¾® ¾¾¾® m = 8,55 ® x><br />

0,06<br />

î<br />

Al(OH) : 0,02<br />

Với<br />

ì ïn 2+<br />

= 0,07mol<br />

Ba BTNT Max<br />

0,14<br />

í<br />

¾¾¾® m = 0,07.233 + = ><br />

¯<br />

- ïî<br />

=<br />

!"# "$<br />

.78 19,95 18,8475<br />

n 0,14mol<br />

OH<br />

BaSO !"# 3 "$<br />

Do đó,lượng kết tủa Al(OH) 3 đã bị tan một phần.<br />

Khi đó Ba(OH) 2 dư và<br />

4<br />

Al(OH) 3<br />

ì ì<br />

+<br />

ï<br />

n<br />

3<br />

= 0,5x mol<br />

BaSO : 0,75x<br />

4<br />

Al<br />

ï<br />

¾¾® í ¾¾® 18,8475í -<br />

2-<br />

ïn = 0,75x mol<br />

18,8475 0,75x.233<br />

î SO ïAl(OH) :<br />

4<br />

3<br />

î<br />

78<br />

BT.Nh„m OH 18,8475 - 0,75x.233<br />

¾¾¾¾¾® - 0,14 = 0,5x.3 + (0,5x - ) ® x =0,09 (M)<br />

78<br />

Câu 22: Dung dịch X gồm Al 2 (SO 4 ) 3 0,75M và H 2 SO 4 0,75M. Cho V 1 ml dung<br />

dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi<br />

cho V 2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết<br />

tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V 2 :V 1 là<br />

A. 4 : 3. B. 25 : 9. C. 13 : 9. D. 7 : 3.<br />

Trích đề thử minh họa Bộ Giáo Dục – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì n 3+<br />

= 0,1.2.0,75 = 0,15(mol)<br />

Al<br />

ï<br />

Ta có : ín<br />

+ = 0,15(mol)<br />

H<br />

ï<br />

ïî<br />

nAl(OH)<br />

= 0,05(mol)<br />

3<br />

Nhìn rất nhanh qua đáp án thấy V 2 > V 1 nên lần 1 kết tủa chưa max, lần hai đã bị<br />

tan một phần.<br />

ìV1 = 0,15+ 0,05.3=<br />

0,3 V2<br />

7<br />

Vậy í<br />

® =<br />

îV2 = 0,15+ 0,15.3 + (0,15- 0,05) = 0,7 V1<br />

3<br />

Câu 23: Nhỏ từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl thì 3<br />

thu được 3,9 gam kết tủa.Nồng độ mol của AlCl 3<br />

là:<br />

A. 1,0 M hoặc 0,5 M B. 0,5 M<br />

C. 1,5M D. 1,0 M<br />

Trích đề thi thử chuyên Hà Giang – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhân thấy<br />

ìï n = 0,05<br />

¯<br />

n<br />

í ® n <<br />

¯<br />

n - ïî<br />

= 0,35 3<br />

OH<br />

OH<br />

-<br />

nên kết tủa đã max rồi lại bị tan.


Chú ý: Đáp án A là cái bẫy cho những bạn nào cẩu thả, hấp tấp.<br />

Câu 24: X là dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 , Y là dung dịch Ba(OH) 2 . Trộn 200ml dung dịch<br />

X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với<br />

500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X<br />

là<br />

A. 0,075M B. 0,100M C. 0.150M D. 0.050M<br />

Trích đề thi thử chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhận xét, do kết tủa lần 2 lớn hơn lần 1 nên lần 1 kết tủa chưa cực đại.<br />

Và 5 .8,55 = 14,25 > 12,045 nên lần 2 kết tủa đã bị hòa tan 1 phần.<br />

3<br />

BT.OH<br />

ì ï[ X]<br />

= x<br />

TN.1 ïì n - = 0,6y<br />

OH ïì<br />

¾¾¾® Al(OH)<br />

3<br />

: 0,2y<br />

Ta gọi: í ¾¾¾® í ® í<br />

BTNT.Ba<br />

ï[ Y] y n 2+<br />

î = ïî<br />

= 0,3y<br />

Ba ïî<br />

¾¾¾¾® BaSO<br />

4<br />

: 0,3y<br />

¾¾® 8,55 = 0,2y.78 + 0,3y.233 ¾¾® y = 0,1<br />

Với thí nghiệm 2: Ba(OH) 2 có dư nên<br />

3+ 2+<br />

ìïAl : 0,4x ïì<br />

Ba : 0,05(mol)<br />

í<br />

+<br />

2- í<br />

-<br />

ï îSO 4<br />

: 0,6x ï îOH : 0,1(mol)<br />

ìBaSO 4<br />

: 0,6x<br />

¾¾® 12,045í<br />

î Al(OH)<br />

3 : t(mol) ® 0,1 = 0,4x.3 + (0,4x - t)<br />

¾¾® 12,045 = 233.0,6x + 78(1,6x - 0,1) ¾¾® x = 0,075(M)


Chủ đề 30: Bài toán về nhiệt nhôm.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Về mặt tư duy các bạn có thể xem nhiệt nhôm là quá trình Al lấy O trong các oxit<br />

như: Fe x O y , CuO, Cr 2 O 3 . . .<br />

+ Chú ý: Cr và Cr 2 O 3 không tan trong dung dịch NaOH loãng. Cr 2 O 3 chỉ tan trong<br />

NaOH đậm đặc và có đun nóng. Còn Cr thì không tan cả trong NaOH đặc, nóng.<br />

+ Chú ý áp dụng BTNT.O và BTE trong quá trình giải toán. Đặc biệt trong trường<br />

hợp cho hỗn hợp sau nhiệt nhôm tác dụng với HNO 3 dư hay H 2 SO 4 đặc, nóng dư<br />

thì lên áp dụng BTE cho cả quá trình.<br />

+ Với dạng toán nhiệt nhôm mà hỗn hợp có Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 hay Cr 2 O 3 các bạn có thể<br />

áp dụng kỹ thuật “Độ lệch H” sẽ cho kết quả rất tốt. Sau đây tôi xin giới thiệu với<br />

các bạn kỹ thuật này.<br />

Bài toán áp dụng: Hỗn hợp trước nhiệt nhôm chứa các ion Fe 3+ và Cr 3+ nhưng sau<br />

khi nhiệt nhôm cho tác dụng với HCl hoặc H 2 SO 4 ta lại thu được các muối chứa<br />

Fe 2+ và Cr 2+ sự chênh lệch điện tích này được chúng ta tính thông qua số mol<br />

nguyên tử H trước và sau phản ứng nhiệt nhôm.<br />

Chú ý: + Tổng số mol Fe 2+ và Cr 2+ sinh ra chính bằng số mol ΔH<br />

+ Nếu hỗn hợp trước nhiệt nhôm có CuO thì cần chú ý xem có phản ứng Cu +2Fe 3+<br />

→2Fe 2+ + Cu 2+ hay không.<br />

Ví dụ 1: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr 2 O 3 ; 0,04<br />

mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất<br />

rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml<br />

dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng<br />

(dư), thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr 2 O 3 chỉ<br />

bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr 2 O 3 đã phản ứng là<br />

A. 20,00% B. 33,33% C. 50,00% D. 66,67%<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia – Bộ Giáo Dục – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Chú ý: Cr và Cr 2 O 3 không tan trong NaOH loãng .<br />

+ Có<br />

BTNT.Na<br />

nNaOH<br />

= 0,04¾¾® nN<br />

aAlO<br />

= 0,04¾¾¾¾® a= 0,04.2=<br />

0,08(mol)<br />

2<br />

Giả sử cho cả hai phần tác dụng với HCl:<br />

¾¾® n = 0,1(mol)<br />

0,08.3<br />

Trước khi nhiệt nhôm cho X vào HCl:<br />

2<br />

Áp dụng kỹ thuật độ lệch H ta có ngay:<br />

0,02<br />

¾¾® = ¾¾® = ¾¾¾¾® = =<br />

0,03<br />

H 2<br />

BTE.Al<br />

¾¾¾® nH<br />

= =<br />

2<br />

0,12(mol)<br />

BTNT.Cr<br />

nD<br />

H<br />

0,04 n 2+<br />

0,04 H 66,67%<br />

Cr<br />

Ví dụ 2: Nung nóng m gam Al và Fe 3 O 4 trong điều kiện không có không khí. Sau<br />

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch


NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư<br />

vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7<br />

Trích đề thi thử khối B – 2009<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE d≠<br />

X + NaOH có khí H 2 chứng tỏ Al dư. Có ngay: n = 0,15 ¾¾¾® n = 0,1<br />

BTNT.Al 0,5 - 0,1<br />

BTNT.O<br />

n = n = ¾¾¾¾® = = ¾¾¾¾® =<br />

¯ Al(OH)<br />

0,5 n<br />

3 Al2O 0,2 n<br />

3 Fe3O<br />

0,15<br />

4<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= 0,5.27+ 0,15.2<strong>32</strong>=<br />

48,3(gam)<br />

Ví dụ 3: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr 2 O 3 trong điều kiện<br />

không có không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X<br />

thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng,<br />

thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc<br />

nóng, thu được 1,68 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy<br />

ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là<br />

A. 30,0% B. 60,0%. C. 75,0%. D. 37,5%.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Chú ý: Cr không tác dụng với dung dịch NaOH loãng.<br />

ìAl : a<br />

ìP 2<br />

: 3a = 0,075.2 ® a = 0,05<br />

21,95 ïCr : b ï<br />

= 10,975<br />

BTE<br />

í ¾¾¾® í P<br />

1 : 3a + 2b = 0,15.2 ® b = 0,075<br />

2 ïAl2O 3<br />

: c ï<br />

î ® c = 0,0375 ® d = 0,0125<br />

ï<br />

îCr2O 3: d<br />

BT(NT+<br />

KL)<br />

¾¾¾¾¾® ® = =<br />

H2<br />

ìAl : 0,125 0,05 - 0,0125<br />

10,975í<br />

H 75%<br />

îCr2O 3: 0,05 0,05<br />

Ví dụ 4: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 50,85 gam hỗn hợp X chứa Al, CuO, Fe 3 O 4<br />

có số mol bằng nhau trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được<br />

hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư thu được V lít khí<br />

NO 2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:<br />

A. 13,44. B. 10,08. C. 6,72. D. 11,2.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìAl : 0,15<br />

ï<br />

BTE<br />

Ta có: 50,85íCuO : 0,15 ¾¾¾® nNO<br />

= 0,15.3 + 0,15 = 0,6(mol) ¾¾® V = 13,44<br />

2<br />

ï<br />

îFe3O 4<br />

: 0,15<br />

Ví dụ 5: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam<br />

Cr 2 O 3 (trong điều kiện không có O 2 ), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp<br />

X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản<br />

Al


ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một<br />

lượng dư dung dịch NaOH (loãng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã<br />

phản ứng là ?<br />

A. 0,08 mol. B. 0,16 mol C. 0,10 mol. D. 0,06.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Bến Tre – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCr : 0,06<br />

ìïnCr 2O = 0,03<br />

3<br />

BTNT+<br />

BTE ï<br />

BTNT.Al<br />

Ta có: í<br />

¾¾¾¾® íAl : 0,04 ¾¾¾¾® NaAlO<br />

2<br />

: 0,1<br />

ïî<br />

nH<br />

= 0,12<br />

2<br />

ï<br />

îAl2O 3: 0,03<br />

¾¾® n = 0,1(mol)<br />

NaOH<br />

Ví dụ 6: Hỗn hợp X chứa 0,2 mol Al; 0,04 mol FeO; 0,05 mol Fe 2 O 3 , 0,08 mol<br />

CuO và 0,06 mol Fe 3 O 4 . Người ta cho X vào ống sứ (không có không khí) rồi nung<br />

nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y (có chứa 3,84 gam Cu). Tách toàn bộ<br />

lượng Cu có trong Y ra ta được hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với lượng vừa đủ<br />

HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch T. Cho AgNO 3 dư vào dung<br />

dịch T thu được m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 156,48 B. 219,66 C. 182,46 D. 169,93<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Sử dụng kỹ thuật độ lệch H.<br />

ì<br />

BTE<br />

3,84<br />

ïnAl<br />

= 0,2 ¾¾¾® n<br />

H<br />

= 0,3 - = 0,24<br />

2<br />

Ta có: í<br />

64 ¾¾®D H = 0,18 ¾¾® n<br />

Fe<br />

= 0,18<br />

ï<br />

î<br />

nH<br />

= 0,15<br />

2<br />

Và<br />

ìï nH 2<br />

= 0,15<br />

í ¾¾® nHCl<br />

= 1,<strong>32</strong> ¾¾® nAgCl<br />

= 1,<strong>32</strong>(mol)<br />

ïî nO<br />

= 0,51<br />

Dung dịch sau cùng chứa:<br />

ì ï + + =<br />

í<br />

3+<br />

ïî Fe : 0,04<br />

2+<br />

Fe : 0,04 0,06 0,18 0,28<br />

BTE<br />

¾¾¾® n<br />

Ag<br />

= 0,28(mol) ¾¾® m= 1,<strong>32</strong>.143,5+ 0,28.108=<br />

219,66(gam)<br />

Ví dụ 7: Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe 2 O 3 và CuO rồi tiến hành phản<br />

ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn<br />

hợp rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HNO 3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí<br />

Y gồm NO 2 và NO. Tỉ khối của X so với H 2 là:<br />

A. 20 B. 22 C. 23 D. 21<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Để ý cả quá trình chỉ có Al thay đổi số oxi hóa còn sắt và đồng không thay đổi số<br />

oxi hóa.


ìNO 2<br />

: a ìa+ b=<br />

0,04<br />

Ta có: nAl<br />

= 0,02 0,04í ¾¾® í NO : b<br />

BTE<br />

î<br />

î ¾¾¾® 0,02.3 = a + 3b<br />

0,03.46 + 0,01.30<br />

ìa = 0,03 MX<br />

0,04<br />

¾¾® í ¾¾® = = 21<br />

→Chọn D<br />

îb = 0,01 H2<br />

2<br />

Ví dụ 8: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2 O 3 (trong điều kiện không<br />

có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X.<br />

Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H 2 (đktc) .<br />

Giá trị của V là<br />

A. 100 B. 300 C. 200 D. 150<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì X tác dụng NaOH có khí H 2 nên Al dư.<br />

X gồm<br />

ìAl ì ¾¾¾®<br />

BTE trong X 0,15.2<br />

ï ï nAl<br />

= = 0,1<br />

íAl2O3<br />

® í<br />

3<br />

ï<br />

BTNT trong X<br />

Fe<br />

ï¾¾¾®<br />

î<br />

nAl O<br />

= 0,1<br />

î 2 3<br />

å<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® n = n = 0,3 →Chọn B<br />

NaAlO2<br />

Al<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe 2 O 3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt<br />

nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe 2 O 3 về Fe),<br />

thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu<br />

được 0,15 mol H 2 và còn lại m gam chất rắn không tan. Hiệu suất phản ứng nhiệt<br />

nhôm và giá trị của m lần lượt là:<br />

A. 60% và 20,40. B. 50% và 30,75.<br />

C. 50% và 40,80. D. 60% và 30,75.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dễ thấy ta phải tính hiệu suất theo Al vì số mol nguyên tố Fe = 0,3 > 0,25 (số mol<br />

Al)<br />

BTNT.Al<br />

ì¾¾¾¾® Al2O 3: 0,075<br />

ï<br />

BTE du 0,15.2 ïAl : 0,1<br />

¾¾® nH<br />

= 0,15¾¾¾® n = = í<br />

2<br />

Al<br />

0,1 X 3 ïï¾¾¾¾® Fe : 0,15<br />

BTNT.Fe<br />

î Fe2O 3: 0,075<br />

ì 0,15<br />

ïH = = 60%<br />

¾¾®í 0,25<br />

ï<br />

îm = åm(Fe;Fe2O 3) = 0,15.56 + 0,075.160 = 20,4


Câu 2: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe 2 O 3 trong bình kín một thời gian thu được<br />

hỗn hợp X gồm Fe, Al 2 O 3 , FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và Al. Hòa tan hết X bằng dung dịch<br />

HNO 3 dư thu được 1,344 lit (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng<br />

của Al trong hỗn hợp ban đầu là<br />

A. 3,24 gam. B. 0,81 gam. C. 0,27 gam. D. 1,62 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta BTE cho cả quá trình (xem như chỉ có Al thay đổi số oxi hóa).<br />

BTE<br />

Ta có: ¾¾¾® n = n = 0,06® m=<br />

1,62<br />

Al<br />

NO<br />

Câu 3: Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe 3 O 4 trong môi trường không có<br />

không khí (xảy ra phản ứng nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng<br />

cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc), cũng lượng<br />

chất này nếu tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thu được 26,88 lít khí H 2<br />

(đktc). Khối lượng bột Al và Fe 3 O 4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là<br />

A. 27 gam và 34,8 gam. B. 27 gam và 69,6 gam.<br />

C. 54 gam và 69,6 gam. D. 54 gam và 34,8 gam.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH có khí H 2 nên Al dư<br />

ì<br />

NaOH 0,3.2<br />

ïAl : a ¾¾¾® a = = 0,2<br />

3<br />

ï<br />

Chất rắn sau phản ứng: ¾¾¾®<br />

å H2<br />

íFe : b 3a + 2b = 1,2.2 ® b = 0,9<br />

ïAl2O3<br />

ï<br />

ïî<br />

BTNT.Fe<br />

ìï¾¾¾¾®<br />

Fe ì<br />

ïì<br />

=<br />

3O 4<br />

: 0,3 Al :1<br />

mAl<br />

27<br />

¾¾® í ¾¾® í ¾¾®<br />

BTNT.Oxi<br />

í<br />

ïî ¾¾¾¾® Al î ïî<br />

Fe<br />

=<br />

2O 3: 0,4 Fe m<br />

3O 4<br />

: 0,3<br />

3O<br />

69,6<br />

4<br />

Câu 4: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al, và Fe 3 O 4 sau một thời gian thu được<br />

chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V ml dung dịch H 2 SO 4 0,7M (loãng). Sau phản<br />

ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5 atm, 27 0 C). Cho dung dịch<br />

NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M, Nung M trong chân không đến<br />

khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm<br />

CO và CO 2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết, thu<br />

được hỗn hợp khí X 2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng X 1 . Giá trị của m và<br />

V lần lượt là:<br />

A. 59,9 và 1091 B. 66,9 và 1900<br />

C. 57,2 và 2000 D. 59,9 và 2000<br />

Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải


Ta có: n<br />

H 2<br />

1,5.9,846<br />

= = 0,6(mol)<br />

0,082.(27 + 273)<br />

BTKL trongT 60,4 - 50<br />

Và mX<br />

= 50.1,208 = 60,4 ¾¾¾® n<br />

2<br />

O<br />

= = 0,65(mol)<br />

16<br />

TrongT 44 - 0,65.16<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾® nFe<br />

= = 0,6 ¾¾¾¾® nFe 3O<br />

= 0,2(mol) .<br />

4<br />

56<br />

H + làm hai nhiệm vụ là cướp O trong X và biến thành H 2<br />

BTNT.H<br />

1, 4<br />

¾¾¾¾® nHSO<br />

= 0,6 + 0,2.4 = 1,4 ® V = = 2(lit)<br />

2 4<br />

0,7<br />

BTDT<br />

¾¾¾® 3n + 0,65.2 = 1,4.2 ® n = 0,5(mol)<br />

BTKL<br />

Al<br />

¾¾¾® m = 0,5.27 + 0,2.2<strong>32</strong> = 59,9(gam)<br />

Al<br />

Chú ý : Dung dịch Z sẽ chứa Fe 2+ , Fe 3+ , Al 3+ 2<br />

và SO - 4<br />

(1,4 mol). Lượng điện tích<br />

dương của hai muối sắt chính là lượng điện tích âm của O trong 44 gam oxit T.<br />

Câu 5: Hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng<br />

nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí (giả thiết chỉ xảy ra<br />

phản ứng Al khử Fe 2 O 3 thành kim loại). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng<br />

bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H 2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không<br />

tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là<br />

A. 45%. B. 50%. C. 80%. D. 75%.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì ¾¾¾®<br />

BTE 0,09.2<br />

ï Al : = 0,06(mol)<br />

3<br />

ï<br />

-<br />

ì<br />

ï ¾¾¾¾®<br />

BTNT.Al a 0,06<br />

Al : a(mol)<br />

0<br />

t<br />

Al2O 3:<br />

Ta có: 21,67í<br />

¾¾® í<br />

2<br />

îFe2O 3: b(mol) ï ¾¾¾¾®<br />

BTNT.O<br />

Fe : a - 0,06<br />

ï<br />

ï - +<br />

ï ¾¾¾¾®<br />

BTNT.Fe 2b a 0,06<br />

Fe2O 3:<br />

î<br />

2<br />

ì12,4 = 56(a - 0,06) + 80(2b - a + 0,06) ìa = 0,21<br />

¾¾® í<br />

¾¾® í<br />

î27a + 160b = 21,67 îb = 0,1<br />

(Al dư và hiệu suất tính theo oxit sắt)<br />

a-<br />

0,06 1<br />

¾¾® H = . = 75%<br />

2 0,1<br />

Câu 6: Nung bột Fe 2<br />

O 3<br />

với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn<br />

hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lương dư NaOH, thu được 1,344 lít H 2<br />

(dktc). Biết<br />

các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:


A. 1,95 B. 3,78 C. 2,56 D. 2,43<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.<br />

ìFe : 2x<br />

ìFe 0<br />

2O 3: x(mol)<br />

t ï<br />

Ta có: í<br />

¾¾® 11,78íAl2O 3: x<br />

îAl : a(gam)<br />

ï î Al : 0,04<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 56.2x + 102x + 0,04.27 = 11,78 ® x = 0,05<br />

BTKL<br />

¾¾¾® a + 160.0,05 = 11,78 ® a = 3,78(gam)<br />

Câu 7: Hỗn hợp X gồm các chất CuO, Fe 3 O 4 , Al có số mol bằng nhau. Thực hiện<br />

phản ứng nhiệt nhôm 33,9 gam X trong môi trường khí trơ, sau một thời gian thu<br />

được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được<br />

hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm NO 2 , NO có tổng thể tích 4,48 lít (đktc). Tỷ khối<br />

của Z so với heli là :<br />

A. 10,5 B. 21,0 C. 9,5 D. 19,0<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìCuO : a<br />

ï<br />

BTKL<br />

Ta có: 33,9(gam) íFe3O 4: a ¾¾¾® 80a + 2<strong>32</strong>a + 27a = 33,9<br />

ï<br />

îAl : a<br />

¾¾® a= 0,1(mol) ¾¾® ne<br />

= 0,4(mol)<br />

ìNO 2<br />

: x<br />

BTE ìx+ y= 0,2 ìx=<br />

0,1(mol)<br />

¾¾® 0,2í ¾¾¾® í ¾¾® í ¾¾® d(Z / He) = 9,5<br />

îNO : y îx+ 3y= 0,4 îy=<br />

0,1(mol)<br />

Câu 8: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng<br />

hoàn toàn thu được chất rắn Y. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36<br />

lít H 2 (đktc) và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư, thu được 8,96 khí<br />

(đktc).Tổng khối lượng Al và Fe 2 O 3 trong X là:<br />

A. 38,75 gam. B. 26,8 gam. C. 29,5 gam. D. 45,5 gam.<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

NaOH<br />

ì ¾¾¾®<br />

Al<br />

=<br />

Al : n 0,1(mol)<br />

ï<br />

0<br />

t H2SO4<br />

BTNT.Fe BTNT.O<br />

X¾¾® YíFe: ¾¾¾® nFe = 0,4¾¾¾¾® nFe2O = 0,2¾¾¾¾® n<br />

3 Al2O<br />

= 0,2<br />

3<br />

ï<br />

Al O ïî<br />

2 3


( )<br />

ì<br />

BTKL ïmAl<br />

= 0,1+ 0,4 .27 = 13,5(gam)<br />

¾¾¾® Xí<br />

® m=<br />

45,5(gam)<br />

ïî<br />

mFe2O<br />

= 0,2.160 = <strong>32</strong>(gam)<br />

3<br />

Câu 9: Hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 có khối lượng 27,3 gam. Tiến hành phản ứng<br />

nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp chất<br />

rắn sau phản ứng bằng dd NaOH dư thu được 4,0<strong>32</strong> lít H 2 (đktc) và 14,88 gam chất<br />

rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:<br />

A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 71,43%.<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE D≠ 0,18.2<br />

Ta có : n = 0,18¾¾¾® n = = 0,12(mol)<br />

H2<br />

Al<br />

3<br />

Và phần chất rắn bị tan là :<br />

ìAl : 0,12<br />

BTKL<br />

ï<br />

¾¾¾® 27,3 - 14,88 = 12,42í a - 0,12 ® a = 0,3<br />

ïAl O :<br />

2 3<br />

î 2<br />

BTNT.Al Trong X<br />

BTKL Trong X 27,3 - 0,3.27<br />

¾¾¾¾® n = 0,3(mol) ¾¾¾® n = = 0,12<br />

Al<br />

Fe2O3<br />

56<br />

0,09<br />

Vậy có ngay : H = = 75% (hiệu suất tính theo Fe 2 O 3 )<br />

0,12<br />

Câu 10: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe 2 O 3 và m gam Al. Nung X ở<br />

nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y.<br />

Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng<br />

(dư), thu được 4a mol khí H 2 . Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được<br />

a mol khí H 2 . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là<br />

A. 7,02. B. 4,05. C. 5,40. D. 3,51.<br />

Trích đề thi chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhận xét : Vì các phản ứng hoàn toàn nên Al có dư .<br />

Ta có:<br />

Khi đó<br />

ì nFe<br />

= 0,07(mol) ìnAl2O<br />

= 0,05(mol)<br />

3<br />

ï<br />

0<br />

t Y ï<br />

ínFe2O<br />

= 0,1(mol) ¾¾® ín 3<br />

Fe<br />

= 0,135(mol)<br />

ï<br />

2 ï BTNT.Al<br />

înAl<br />

= x(mol) î¾¾¾¾® nAl<br />

= 0,5x - 0,1(mol)<br />

H 2 SO 4 ì¾¾¾® + - =<br />

ï<br />

BTE<br />

¾¾¾®í ¾¾¾®<br />

NaOH - =<br />

ïî<br />

0,135.2 1,5x 0,3 4a.2<br />

1,5x 0,3 2a<br />

ìx<br />

= 0,26(mol)<br />

¾¾® í ¾¾® m = 7,02(gam)<br />

îa<br />

= 0,045(mol)


Chúng ta cũng có thể dùng BTE cho cả quá trình ngay như sau:<br />

ì H 2 SO 4<br />

a =<br />

BTE ï¾¾¾® 0,07.2 + 3x = 4a.2.2 + 0,1.2 ì<br />

¾¾¾® ®<br />

ïî¾¾¾® 3x = 0,1.3.2 + a.2.2 î<br />

í í<br />

NaOH<br />

x =<br />

0,045(mol)<br />

0,26(mol)<br />

Câu 11: Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 , lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện<br />

phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại),<br />

sau một thời gian thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:<br />

- Phần 1: hòa tan dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m<br />

gam chất không tan.<br />

- phần 2: hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc)<br />

Giá trị m là:<br />

A. 16,8 B. 24,8 C.<strong>32</strong>,1 D. Đáp án khác<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Để tránh nhầm lẫn ta sẽ xử lý với ½ X.<br />

NaOH<br />

ì¾¾¾®<br />

ï<br />

HCl<br />

ì Al<br />

0<br />

t ï¾¾¾®<br />

Fe : 0,3<br />

X/2<br />

= í ¾¾® í<br />

BTNT.O<br />

î 2 3 ¾¾¾¾®<br />

2 3<br />

Al : 0,1(mol)<br />

m 42,8(gam) Y<br />

Fe O ï Al O : 0,15<br />

ï¾¾¾® BTKL<br />

î Fe2O 3:8(gam)<br />

¾¾® m = 0,3.56 + 8 = 24,8(gam)<br />

Câu 12: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt<br />

trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được<br />

dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào Y,<br />

thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 , thu được dung dịch<br />

chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất<br />

của H 2 SO 4 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là<br />

A. 6,80 gam B. 8,04 gam C. 6,96 gam D. 7,28 gam<br />

Trích đề thi thử chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE Du 0,03.2<br />

X + NaOH có khí H 2 nên Al có dư ¾¾¾® nAl<br />

= = 0,02(mol)<br />

3<br />

BTNT.Al 0,11-<br />

0,02<br />

nAl(OH)<br />

= 0,11(mol) ¾¾¾¾® n<br />

3 Al2O<br />

= = 0,045(mol)<br />

3<br />

2<br />

BTE<br />

Z chỉ là Fe: n = 0,155¾¾¾® n 2-<br />

= 0,155<br />

BTKL<br />

SO<br />

SO<br />

2 4<br />

¾¾¾® mFe<br />

= 20,76 - 0,155.96 = 5,88(gam)<br />

BTKL<br />

¾¾¾® m= m + m = 5,88+ 0,045.3.16=<br />

8,04(gam)<br />

Fe<br />

O


Câu 13: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và FeO đến phản ứng<br />

hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần một phản<br />

ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M. Hòa tan hết phần hai cần 3,5V lít dung<br />

dịch HCl 2M. Hỗn hợp Y gồm<br />

A. Al, Fe và Al 2 O 3 . B. Al 2 O 3 và Fe.<br />

C. Fe, FeO và Al 2 O 3 . D. FeO, Al 2 O 3 , Fe và Al.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên – Phan Ngọc Hiền – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Với phần 1: nNaOH = V¾¾® nAl<br />

= V<br />

ìï AlCl<br />

3<br />

: V<br />

Với phần 2: nHCl<br />

= 7V¾¾®í<br />

→ FeO có dư.<br />

ïî FeCl<br />

2<br />

: 2V ¾¾® FeO : 2V<br />

Câu 14: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 3 O 4 đến<br />

khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe 3 O 4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y<br />

thành hai phần:<br />

- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H 2 , dung dịch Z<br />

và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl<br />

dư thu được 0,45 mol H 2 .<br />

- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H 2 .<br />

Giá trị của m là<br />

A. 164,6. B. 144,9. C. 135,4. D. 173,8.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Phần 1 tác dụng với NaOH có<br />

Và<br />

BTE du<br />

n ­ H<br />

= 0,15(mol) ¾¾¾® n<br />

2<br />

Al<br />

= 0,1(mol)<br />

HCl ­<br />

T¾¾¾® nH<br />

= 0,45¾¾® Fe:0,45¾¾®<br />

O:0,6<br />

2<br />

ìAl O : 0,2<br />

2 3<br />

ï<br />

BTKL<br />

1í<br />

1<br />

¾¾® m Al : 0,1 ¾¾¾® m = 48,3<br />

ï<br />

îFe : 0,45<br />

m2<br />

1, 2<br />

¾¾® = = 2 ¾¾® m = 3m1<br />

= 48,3.3 = 144,9<br />

m 0,45 + 0,15<br />

1<br />

Câu 15: Trộn bột Al với m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 3 O 4 , MgO, Cr 2 O 3 rồi nung<br />

nóng thu được 240 gam hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y thì phải dùng hết 450<br />

ml dung dịch NaOH loãng 2M. Mặt khác, lấy ½ hỗn hợp Y cho tác dụng với dung<br />

dịch HNO 3 thì thu được 12,<strong>32</strong> lít khí NO (spk duy nhất). Thành phần phần trăm về<br />

khối lượng của Fe 3 O 4 trong hỗn hợp X là:<br />

A. 58,00% B. 64,53% C. 48,33% D. 53,17%<br />

Định hướng tư duy giải


BTNT<br />

Ta có: n = 0,9¾¾¾® n = 0,9(mol)<br />

NaOH<br />

Quy đổi về cả Y để tính NO:<br />

Al<br />

BTE<br />

nNO<br />

= 0,55.2= 1,1¾¾¾® nFe O<br />

= = 0,6(mol)<br />

3 4<br />

1,1.3 - 0, 9.3<br />

1<br />

0,6.2<strong>32</strong><br />

¾¾® %Fe3O4<br />

= = 58%<br />

240<br />

Câu 16: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt<br />

nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 3 O 4 thành Fe. Hòa<br />

tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được<br />

5,376 lít khí H 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H 2 SO 4 đã phản<br />

ứng là:<br />

A. 75 % và 0,54 mol. B. 80 % và 0,52 mol.<br />

C. 80 % và 0,54 mol. D. 75 % và 0,52 mol.<br />

Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cách 1: Giải theo hướng tư duy thông thường<br />

Ta có:<br />

ì<br />

0,2 - a<br />

=<br />

¾¾®<br />

ìïn 2 3<br />

Al<br />

0,2<br />

Al : a Al O :<br />

ï<br />

í<br />

¾¾®<br />

2<br />

í<br />

ïî nFe =<br />

ï<br />

- -<br />

3O<br />

0,075<br />

4<br />

BTNT.O 0,2 a 3 9(0,2 a)<br />

¾¾¾¾® Fe : .3. =<br />

ïî<br />

2 4 8<br />

BTE 9(0,2 -a) 0,2 -0,04<br />

¾¾¾® 3a + 2 = 0,24.2 ¾¾® a = 0,04 ¾¾® H = = 80%<br />

8 0,2<br />

BTNT<br />

¾¾¾® n = 0,24 + 0,075.4 = 0,54<br />

HSO 2 4<br />

Cách 2: Giải theo kỹ thuật độ lệch H.<br />

BTE 1<br />

ì ïnAl = 0,2¾¾¾® nH = 0,3<br />

2<br />

t 2<br />

Ta có: í<br />

¾¾® nH<br />

= 0,24¾¾® nD<br />

= =<br />

2<br />

H<br />

0,06.2 0,12<br />

ïî<br />

nFe =<br />

3O<br />

0,075<br />

4<br />

0,12<br />

¾¾® n 2+<br />

= 0,075+ 0,12¾¾® H= = 80%<br />

Fe<br />

0,075.2<br />

Tính số mol H 2 SO 4 bằng việc trả lời câu hỏi: H đã đi đâu? Tất nhiên nó biến thành<br />

BTNT<br />

H 2 và đi vào H 2 O. ¾¾¾® n = 0,24 + 0,075.4 = 0,54<br />

HSO 2 4<br />

Câu 17: Hỗn hợp X gồm Al, Fe x O y . Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m<br />

gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y<br />

thành 2 phần.<br />

- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và còn<br />

lại 5,04g chất rắn không tan.


- Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu<br />

được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức<br />

của oxit sắt là:<br />

A. 39,72 gam và FeO B. 39,72 gam và Fe 3 O 4<br />

C. 38,91 gam và FeO D. 36,48 gam và Fe 3 O 4<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE<br />

ì ïnH<br />

= 0,045¾¾¾® n<br />

2<br />

Al<br />

= 0,03<br />

Với phần 1: í<br />

ïî nFe<br />

= 0,09<br />

¾¾® n = 0,03.3+ 0,09.3=<br />

0,36<br />

max<br />

e<br />

Với phần 2: nNO = 0,36¾¾® ne = 3.0,36¾¾® m2 = 3m1<br />

¾¾® m=<br />

39,72<br />

Quay lại phần 1:<br />

ìAl : 0,03<br />

ï<br />

¾¾® 9,93íFe : 0,09 ¾¾® Fe : O = 3: 4 ¾¾® Fe O<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTKL<br />

î Al2O 3: 0,04<br />

Câu 18: Nung hỗn hợp gồm 0,15 mol Al và 0,06 mol Fe 3 O 4 một thời gian, thu<br />

được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H 2 SO 4 dư thu được<br />

0,195 mol khí H 2 và m gam muối. Giá trị của m là:<br />

A. 544,12. B. 52,58. C. 41,97. D.55,89.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï nH<br />

= 0,195<br />

2<br />

í ¾¾® nH2SO<br />

= 0,195 + 0,24 = 0,435(mol)<br />

4<br />

ïî nO<br />

= 0,24<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = + + =<br />

m 0,15.27 0,06.3.56 0,435.96 55,89(gam)<br />

Câu 19: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr 2 O 3 , sau một thời<br />

gian thu được 18,76 gam chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 495 ml<br />

dung dịch HCl 2M (đun nóng), thu được dung dịch Z và 4,704 lít khí H 2 (đktc).<br />

Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứa m gam NaOH. Các phản ứng thực<br />

hiện trong khí trơ. Giá trị của m là?<br />

A. 51,2. B. 51,6. C. 48,8. D. 50,8.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìn +<br />

ï<br />

= 0,99<br />

H<br />

0,99 - 0,21.2<br />

Ta có: í ¾¾® nHO= = 0,285<br />

­<br />

2<br />

ïî<br />

n 2<br />

H<br />

= 0,21<br />

2<br />

3 4


-<br />

ìCl : 0,99<br />

ï<br />

3+<br />

BTNT.O<br />

ìCr2O 3: 0,095 ïAl : 0,16 ìNaCl : 0,99<br />

¾¾¾¾® ¾¾® Z ¾¾®<br />

2+<br />

Al : 0,16 Cr : 0,06<br />

2<br />

í í í<br />

î<br />

ï î NaXO : 0,29<br />

ïî<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® = =<br />

m 1,28.40 51,2(gam)<br />

3+<br />

Cr : 0,13<br />

Câu 20. Nung 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt trong khí trơ, chia<br />

chất rắn thu được thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch NaOH<br />

dư, thu được 2,016 lít H 2 (đktc), còn lại chất rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch<br />

HNO 3 dư, thu được 2,464 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Phần hai<br />

phản ứng tối đa với 64,68 gam H 2 SO 4 (đặc, nóng) trong dung dịch, thu được SO 2 là<br />

sản phẩm khử duy nhất của S +6 . Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (nung) là:<br />

A. 80%. B. 75%. C. 50%. D. 60%.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dồn ½ hỗn hợp X về<br />

ì<br />

BTKL<br />

ìAl : a ï¾¾¾® 27a + 56b + 16c = 14,04<br />

ï ï<br />

í í<br />

ïO : c ï 3a + 3b 3a + 3b -2c<br />

î<br />

2 2<br />

BTE.TN1<br />

14,04 Fe : b ¾¾® ¾¾¾¾® 3a + 3b = 2c + 0,09.2 + 0,11.3<br />

î BTNT.S<br />

ï¾¾¾® + =<br />

0,66<br />

ìa = 0,12 ìFeO<br />

ï<br />

ï<br />

¾¾® íb= 0,15¾¾®<br />

í du 0,09.2<br />

ï<br />

nAl<br />

= = 0,06¾¾® nAl2O<br />

= 0,03<br />

3<br />

c 0,15 ï<br />

î = î 3<br />

0,09<br />

¾¾® H= = 60%<br />

0,15<br />

Câu 21. Một hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản<br />

ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được<br />

3,36 lít H 2 (đktc) và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư, thu được 8,96<br />

lít khí (đktc). Khối lượng Al và Fe 2 O 3 trong X lần lượt là:<br />

A. 13,5 gam; <strong>32</strong> gam B. 6,75 gam; <strong>32</strong> gam<br />

C. 10,8 gam; 16 gam D. 13,5 gam; 16gam<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE d≠ 0,15.2<br />

+ Vì Y + NaOH có nH<br />

= 0,15¾¾¾® n<br />

2<br />

Al<br />

= = 0,1(mol)<br />

3<br />

HSO<br />

+<br />

2 4<br />

H<br />

2<br />

BTE<br />

Z¾¾¾® n = 0,4(mol) ¾¾¾® n = 0,4(mol)<br />

Fe


BTNT.Fe<br />

ì ï¾¾¾¾®<br />

Fe2O 3: 0,2 ïì<br />

mAl<br />

= 13,5(gam)<br />

+ Vậy X í<br />

® í<br />

BTNT.Al+<br />

O<br />

ï¾¾¾¾¾®<br />

Al : 0,5(mol) ïmFe2O<br />

= <strong>32</strong>(gam)<br />

î<br />

î 3<br />

Câu 22: Một hỗn hợp gồm bột Al và Fe 2 O 3 , thực hiện phản ứng nhiệt nhôm ở nơi<br />

không có không khí. Hỗn hợp sản phẩm rắn thu được sau phản ứng trộn đều rồi<br />

chia thành 2 phần. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH lấy dư thì thu được 6,72 lít<br />

hiđro và chất rắn không tan trong NaOH có khối lượng bằng 34,783 % khối lượng<br />

phần 1. Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HCl thì thu được 26,88 lít hidro ( các thể<br />

tích ở đktc) các phản ứng đều hoàn toàn . Khối lượng từng chất rắn trong hỗn hợp<br />

ban đầu là<br />

A. 10,8g Al và 64 g Fe 2 O 3 B. 27 g Al và <strong>32</strong> g Fe 2 O 3<br />

C. <strong>32</strong>,4 g Al và <strong>32</strong> g Fe 2 O 3 D. 45 g Al và 80g Fe 2 O 3<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Phần 1: Có<br />

BTE d≠<br />

nH<br />

= 0,3(mol) ¾¾¾® n<br />

2<br />

Al<br />

= 0,2(mol)<br />

ìAl : 0,2(mol)<br />

ï<br />

+ Gọi P1<br />

íFe:2a(mol)<br />

ï BTNT.O<br />

î ¾¾¾¾® Al2O 3: a(mol)<br />

56.2a<br />

¾¾® %Fe = = 0,34783 ¾¾® a = 0,05 (mol)<br />

0,2.27 + 56.2a + 102a<br />

ìAl : 0,2k (mol)<br />

ï<br />

+ Vậy ¾¾® P1<br />

íFe:0,1k(mol)<br />

ï¾¾¾¾®<br />

BTNT.O<br />

î Al2O 3: 0,05k (mol)<br />

BTE<br />

¾¾¾® + = ¾¾® =<br />

+ Vậy ban đầu:<br />

0,2k.3 0,1k.2 1,2.2 k 3<br />

( )<br />

BTNT.Al<br />

ì ¾¾¾¾® Al : 0,2 + 0,1 .4 = 1,2(mol) ìmAl<br />

=<br />

ï<br />

í<br />

ïî<br />

ï<br />

¾¾® í<br />

î<br />

m<br />

BTNT.Fe<br />

¾¾¾¾® Fe2O 3: 0,05.4 = 0,2(mol) ï<br />

Fe2O3<br />

<strong>32</strong>,4(gam)<br />

= <strong>32</strong>(gam)<br />

Câu 23: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hỗn hợp các<br />

oxit sắt trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung<br />

dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 (đktc).<br />

Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch<br />

H 2 SO 4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí<br />

SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6 , ở đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.<br />

Giá trị của m là:<br />

A. 6,48. B. 6,29. C. 6,96. D. 5,04.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải


BTE<br />

ì ïnH = 0,03¾¾¾® n<br />

2<br />

Al<br />

= 0,02<br />

BTNT.Al 0,1-<br />

0,02<br />

Ta có: í<br />

¾¾¾¾® nAl2O<br />

= = 0,04<br />

3<br />

ïî<br />

n 2<br />

Al(OH)<br />

= 0,1<br />

3<br />

Và<br />

BTKL<br />

nSO<br />

= 0,11¾¾¾® m<br />

2<br />

Fe<br />

= 15,6 - 0,11.96 = 5,04<br />

¾¾® m= 5,04+ 0,04.3.16=<br />

6,96


Chủ đề 31: Bài toán đồ thị trong hóa học<br />

Với dạng toán này theo chủ quan tôi nghĩ đây là dạng toán đơn giản. Các<br />

bạn chỉ cần chú ý quan sát các dữ kiện và hình dáng của đồ thị kết hợp với tư duy<br />

phân chia nhiệm vụ của OH - , H + , CO 2 là hoàn toàn có thể xử lý được dạng toán này<br />

Dạng 1: Bài toán cho OH - vào dung dịch chứa Al 3+<br />

Các bạn có thể tư duy theo hướng phân chia nhiệm vụ của OH - . Với dạng<br />

toán này OH - làm hai nhiệm vụ:<br />

+ Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa lên cực đại<br />

+ Nhiệm vụ 2: Hòa tan kết tủa.<br />

n<br />

n Max NV1 3a<br />

-<br />

3a NV2 4a n OH<br />

Ví dụ 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl 3 ,kết quả thí<br />

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

n<br />

x<br />

0,1<br />

Giá trị của x là :<br />

0,5<br />

-<br />

n OH<br />

A. 0,12 B. 0,14 C. 0,15 D. 0,20<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Từ đồ thị ta dễ thấy : n - = 3x<br />

OH ! + (x- 0,1) = 0,5 ¾¾® x=<br />

0,15(mol)<br />

"#$ #%<br />

NV1<br />

NV2


Ví dụ 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 ,kết quả thí<br />

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

n<br />

a<br />

0,2a<br />

x<br />

-<br />

0,36 n OH<br />

Giá trị của x là :<br />

A. 0,412 B. 0,456 C. 0,515 D. 0,546<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Từ đồ thị ta dễ thấy : n 3a ! 0,36 a 0,12(mol)<br />

- = = ® =<br />

OH<br />

NV1<br />

Khi đó ta có: n - = x = 3a<br />

OH ! + (a - 0,2a) = 3.0,12 + 0,8.0,12 = 0,456(mol)<br />

"#$#%<br />

NV1<br />

NV2<br />

Dạng 2: Bài toán cho OH - vào dung dịch chứa H + và Al 3+<br />

Tư duy giải toán<br />

OH - thường sẽ làm 3<br />

nhiệm vụ:<br />

NV1 : Trung hòa H +<br />

NV2 : Đưa kết tủa lên<br />

cực đại.<br />

NV3 : Hòa tan kết tủa.<br />

NV1<br />

Các bạn theo dõi một số ví dụ sau đây:<br />

n<br />

NV2<br />

NV3 n OH<br />

-<br />

Ví dụ 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol<br />

HCl và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :<br />

Số mol Al(OH) 3<br />

0,4<br />

Tỉ lệ a : b là<br />

0 0,8 2,8<br />

Số mol NaOH<br />

2,0


n<br />

A. a 4 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 1.<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

0, 4<br />

Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay : n + = a = 0,8(Nhiệm vụ 1 của OH - )<br />

H<br />

Tại vị trí<br />

n - = 2,8= 0,8+ 3b + b- 0,4 ® b=<br />

0,6<br />

OH<br />

"#$ #% 2,2 -<br />

0,6<br />

x n OH<br />

! ! ( )<br />

NV1<br />

NV2<br />

NV3<br />

Vậy ta có : a = 4<br />

→Chọn A<br />

b 3<br />

Ví dụ 4 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3<br />

và HCl,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị<br />

mol).<br />

Tỷ lệ x : a là:<br />

A. 4,8 B. 5,0 C. 5,2 D.5,4<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ đồ thị ta có ngay :<br />

Tại vị trí<br />

Vậy ta có :<br />

ìï n<br />

í<br />

ïî n<br />

H<br />

+<br />

Max<br />

¯<br />

= 0,6(mol)<br />

= a<br />

n - = 2,2 = 0,6<br />

OH !<br />

+ 3a ! + (a - 0,4) ® a = 0,5(mol)<br />

"#$ #%<br />

NV1<br />

NV2<br />

NV3<br />

x 2,6<br />

x = 0,6<br />

!<br />

+ 3a ! + (a - 0) ® x = 2,6(mol) ® = = 5,2<br />

"#$<br />

NV1 NV2<br />

a 0,5<br />

NV3<br />

Dạng 3, 4: Cho H + vào dung dịch chứa AlO 2 - hoặc AlO 2 - và OH - .<br />

Tư duy giải: Hoàn toàn giống hai dạng trên ta cũng chỉ cần sử dụng tư duy<br />

phân chia nhiệm vụ của H + .


Số mol Al(OH) 3<br />

Ví dụ 5: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol<br />

Ba(OH) 2 và y mol Ba[Al(OH) 4 ] 2 hoặc Ba(AlO 2 ) 2 , kết tủa thu được biểu diễn trên<br />

đồ thị sau:<br />

0,<br />

2<br />

0 0,1 0,3<br />

0,7<br />

x<br />

Số mol HCl<br />

Giá trị của x và y lần lượt là:<br />

A. 0,05 và 0,30 B. 0,10 và 0,15<br />

C. 0,05 và 0,15 D. 0,10 và 0,30<br />

Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

-<br />

ìï OH : 2x(mol)<br />

Trong dung dịch có: í<br />

-<br />

ïî AlO<br />

2<br />

: 2y(mol)<br />

ì2x = 0,1 ® x = 0,05 ìx = 0,05(mol)<br />

Nhìn vào đồ thị ta có: í<br />

¾¾® í<br />

î0,7 = 0,1+ 2y + 3(2y - 0,2) îy = 0,15(mol)<br />

Ví dụ 6: Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaOH<br />

1,2M và NaAlO 2 0,8M.Lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ sau :<br />

(mol)<br />

nAl(OH)3<br />

x<br />

1,2x<br />

y<br />

n HCl<br />

(mol)<br />

Giá trị của y là:<br />

A. 0,348 B. 0,426 C. 0,288 D. 0,368<br />

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015


Al(OH) 3<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhìn vào đồ thị: x= nNaOH<br />

= 0,1.1,2=<br />

0,12(mol)<br />

Và tại vị trí 1,2x thì n = 0,2x = 0,024(mol)<br />

¯<br />

Nhiệm vụ của y mol HCl là: y= x+ 0,1.0,8+ 3(0,1.0,8- 0,024) = 0,368(mol)<br />

Ví dụ 7:<br />

1,2<br />

Khi nhỏ từ từ<br />

đến dư dung dịch HCl vào<br />

dung dịch chứa x mol<br />

NaOH và y mol 0,8 NaAlO2,0<br />

2<br />

2,8<br />

(hay Na[Al(OH) 4 ]) kết<br />

quả thí nghiệm được biểu<br />

diễn bằng đồ thị bên.<br />

Xác định tỉ lệ x: y?<br />

A. 1: 3. B. 2: 3. C. 1: 1. D. 4: 3.<br />

Trích đề thi HSG Thái Bình – 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ìï nNaOH<br />

= x(mol)<br />

Ta có : dung dịch X chứa í<br />

ïî<br />

nN<br />

aAlO<br />

= y(mol)<br />

2<br />

Từ đồ thì thấy ngay: nNaOH<br />

= x(mol) = 0,4(mol)<br />

Khi<br />

m m m<br />

n 1 1 0,4 n ax 3(n ax 0,2) n ax<br />

+ = ® = + + - ® = y=<br />

0,3(mol)<br />

H<br />

¯ ¯ ¯<br />

Ví dụ 8: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a<br />

mol Ba(OH) 2 và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị<br />

sau:<br />

Tỉ lệ a: b lần lượt là<br />

A. 2:1 B. 2:7 C. 4:7 D. 2:5<br />

Trích đề thi thử chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng – 2016


n<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhỏ từ từ H + thì<br />

+ Nhiệm vụ đầu tiên của H 0,35<br />

+ là tác dụng với OH - ® 2a = 0,8 ® a = 0, 4(mol)<br />

+ Nhiệm vụ tiếp theo là đưa kết tủa lên cực đại rồi hòa tan.Từ đồ thị ta có :<br />

a 2<br />

¾¾® 2,8 - 0,8 = b + 3(b -1,2) ¾¾® b = 1,4(mol) ¾¾® =<br />

b 7<br />

Dạng 4: Cho CO 2 tác dụng với Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2<br />

x n CO2<br />

0,8 1,2<br />

Ví dụ 9: Sục CO 2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH) n CO2 2 ta quan sát hiện tượng theo đồ<br />

thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

n<br />

0,5<br />

Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là :<br />

A. 30,45% B. 34,05% C. 35,40% D. 45,30%<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Theo hình vẽ:<br />

Max<br />

= ®<br />

¯ Ca(OH)<br />

=<br />

n 0,8 n 0,8<br />

2<br />

BTNT(Ca + C) ìCaCO 3<br />

: a ìa+ b= 0,8 ìa=<br />

0,4<br />

¾¾® nCO<br />

= 1,2¾¾¾¾¾® í ¾¾® í ¾¾® í<br />

2<br />

îCa(HCO 3) 2: b îa + 2b = 1,2 îb = 0,4<br />

0,4.162<br />

¾¾® %Ca(HCO<br />

3) 2= = 30,45%<br />

200 + 1,2.44 -0,4.100<br />

Ví dụ 10: Sục CO 2 vào dung dịch Ba(OH) 2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình<br />

bên(số liệu tính theo đơn vị mol).


n<br />

Giá trị của x là:<br />

A. 0,55(mol) B. 0,65(mol) C. 0,75(mol) D. 0,85(mol)<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Theo hình vẽ :<br />

Max<br />

n = 0,5® nBa(OH)<br />

= 0,5<br />

¯ 2<br />

Nhiệm vụ 1 Nhiệm vụ 2 Nhiệm vụ 3 Nhiệm vụ 4<br />

BTNT.Ba n CO2<br />

BaCO Ba(HCO )<br />

Khi phản ứng kết thúc : n = 0,35¾¾¾¾® n = 0,5- 0,35=<br />

0,15<br />

BTNT.C<br />

3 3 2<br />

¾¾¾¾® nCO<br />

= 0,35<br />

2 !<br />

+ 0,15.2<br />

"#$<br />

= 0,65(mol)<br />

BaCO Ba(HCO )<br />

3 3 2<br />

Dạng 5: Sục CO 2 vào dung dịch hỗn hợp<br />

ìCa(OH) ,Ba(OH)<br />

í<br />

îKOH, NaOH<br />

2 2<br />

Với dạng toán này các bạn chú ý các quá trình như sau (theo hình vẽ):<br />

Khi làm bài cần quan sát kỹ trên hình vẽ xem CO 2 đã làm những nhiệm vụ gì? Sau<br />

đó lập các phương trình đơn giản rồi suy ra đáp số.<br />

Thứ tự nhiệm vụ của CO 2 là :<br />

éCa(OH)<br />

2 CO éCaCO<br />

2<br />

3<br />

Nhiệm vụ 1: Biến ê ¾¾¾®<br />

Ba(OH) ê<br />

ë<br />

2 ëBaCO3<br />

éNaOH<br />

CO éNa 2<br />

2CO3<br />

Nhiệm vụ 2: Biến ê ¾¾¾®<br />

KOH ê<br />

ë<br />

ëK2CO3<br />

éNa CO<br />

CO éNaHCO<br />

2<br />

Nhiệm vụ 3: Biến ê ¾¾¾®<br />

KCO<br />

ê<br />

ë 2 3 ëKHCO3<br />

2 3 3


n<br />

éCaCO CO éCa(HCO )<br />

2<br />

Nhiệm vụ 4: Biến<br />

a ê ¾¾¾®<br />

BaCO<br />

ê<br />

ë<br />

ëBa(HCO )<br />

3 3 2<br />

3 3 2<br />

Ví dụ 11: Sục khí CO2 vào V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2<br />

0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:<br />

a a+ 0,5 1,3<br />

n CO<br />

2<br />

Giá trị của V là<br />

A. 300 B. 400 C. 250 D. 150<br />

Trích đề thi THPT Quốc Gia 2016 – Bộ Giáo Dục<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Tại vị trí<br />

n = 0,03 ¾¾® n = 0,03(mol)<br />

CO 2<br />

+ Phân chia nhiệm vụ CO 2<br />

¯<br />

¾¾® 0,13 = 0,1V + 0,2V + (0,1V- 0,03) ¾¾® V = 0,4(l) = 400(ml)<br />

Ví dụ 12: Dung dịch A chứa a mol Ba(OH) 2 . Cho m gam NaOH vào A sau đó sục<br />

CO 2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo đồ thị (Hình vẽ).<br />

Giá trị của a + m là:<br />

A. 20,8 B. 20,5 C. 20,4 D. 20,6<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Lượng kết tủa chạy ngang (không đổi ) là quá trình NaOH ¾¾® NaHCO3


n<br />

n<br />

Do đó ta có ngay: m = n 0,5.40 Max = 20<br />

Lượng kết tủa chạy đi xuống (giảm) là quá trình BaCO3 ® Ba(HCO<br />

3)<br />

2<br />

1, 3 - 0, 5<br />

¾¾®<br />

x<br />

a = = 0,4 ¾¾® m+ a = 20,4<br />

2<br />

Ví dụ 13: Sục CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH) 2 và KOH ta quan sát<br />

Nhiệm vụ 1 Nhiệm vụ 2 -<br />

n OH<br />

hiện tượng theo đồ thị 0,1hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

0,45<br />

5<br />

0,5<br />

n CO2<br />

Giá trị của x là :<br />

A. 0,12(mol) B. 0,11(mol) C. 0,13(mol) D. 0,10(mol)<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Nhiệm vụ 1 :<br />

Max<br />

= ®<br />

¯ Ca(OH)<br />

=<br />

n 0,15(mol) n 0,15(mol)<br />

Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3) :<br />

[ ] NaOH NaHCO3<br />

0,15;0,45 ® n = n = 0,45 - 0,15 = 0,3(mol)<br />

Tan<br />

Nhiệm vụ 4: n = 0,5 - 0,45 = 0,05(mol)<br />

¯<br />

Vậy ta có :<br />

Sau pu Max Tan<br />

¯ ¯<br />

n = x= n - n = 0,15- 0,05=<br />

0,1(mol)<br />

¯<br />

2<br />

Dạng 6. Bài toán cho kiềm (KOH,NaOH) vào dung dịch chứa Zn 2+<br />

Khi cho kiềm (KOH, NaOH ) vào dung dịch chứa Zn 2+ ta hãy xem như OH - làm<br />

hai nhiệm vụ :<br />

Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa lên cực đại.<br />

Nhiệm vụ 2: Hòa tan kết tủa.<br />

Chú ý : Tỷ lệ mol đều là 1 : 2


n<br />

n<br />

Ví dụ 14 : Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl 2 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo<br />

hình vẽ bên.(số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

0,4<br />

x<br />

x 4<br />

2,6 3<br />

n OH<br />

-<br />

n OH<br />

-<br />

Giá trị x là :<br />

A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,25<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Từ hình vẽ ta thấy với<br />

Do đó<br />

Khi<br />

n<br />

n<br />

OH<br />

Max<br />

Zn(OH)<br />

- =<br />

2<br />

n<br />

OH<br />

3<br />

= = 0,75(mol)<br />

4<br />

2,6(mol)<br />

- = 3(mol) thì OH - hoàn thành cả hai nhiệm vụ .<br />

Ta có<br />

Max Max<br />

2,6 = 2n + 2(n - x) = 2.0,75 + 2(0,75 - x) ® x = 0,2<br />

!<br />

¯<br />

¯<br />

"#$#%<br />

NV1 NV 2<br />

Ví dụ 15: Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl 2 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo<br />

hình vẽ bên( số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

Giá trị x là :<br />

A. 3,4 B. 3,2 C. 2,8 D. 3,6<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Từ hình vẽ ta thấy với<br />

n<br />

OH<br />

- = 4(mol) thì OH - hoàn thành cả hai nhiệm vụ .


n<br />

n<br />

Max<br />

n<br />

4<br />

Max<br />

Do đó n<br />

Zn(OH)<br />

= = 1(mol)<br />

2<br />

4<br />

Khi n - = x(mol)<br />

OH<br />

0,4 Max Max<br />

Ta có x = 2n + 2(n - 0,4) = 2.1+ 2(1 - 0,4) ® x = 2 + 1,2 = 3,2(mol)<br />

!<br />

¯<br />

¯<br />

" #$##%<br />

NV1 NV 2<br />

Nhiệm vụ 1<br />

-<br />

Nhiệm vụ 2 Nhiệm vụ 3 n OH<br />

0,6 1,4 2,2<br />

+ -<br />

ìï H n OH<br />

Dạng 7. Bài toán cho kiềm (KOH,NaOH) vào dung dịch chứa í<br />

2+<br />

ïî Zn<br />

Khi cho kiềm (KOH,NaOH ) vào dung dịch chứa<br />

làm các nhiệm vụ sau :<br />

Nhiệm vụ 1: Trung hòa lượng axit H +<br />

Nhiệm vụ 2: Đưa kết tủa lên cực đại.<br />

Nhiệm vụ 3: Hòa tan kết tủa.<br />

+<br />

ìï H<br />

í<br />

ïî Zn<br />

2+<br />

ta hãy xem như OH -<br />

Ví dụ 16: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a<br />

mol HCl và b mol ZnCl 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu<br />

tính theo đơn vị mol):


n<br />

Tổng giá trị của b a + b là<br />

A. 1,4 B. 1,6 C. 1,2 D. 1,3<br />

0,5b<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Dễ thây n + = a = 0,6(mol)<br />

H<br />

0,4<br />

1,6<br />

Khi n - = 2,2 ® 2,2 = 0,6<br />

OH !<br />

+ 2b ! + 2(b - 0,4) ® b = 0,6(mol)<br />

"#$#%<br />

Trung Hòa<br />

NV2<br />

Ví dụ 17: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol<br />

HCl và b mol ZnCl 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính<br />

theo đơn vị mol) :<br />

NV3<br />

n OH<br />

-<br />

Tỷ lệ a : b là :<br />

A. 3 : 2 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 1.<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Dễ thây<br />

Khi<br />

n + = a=<br />

0,4(mol)<br />

H<br />

n - = 1,6 ® 1,6 = 0,4<br />

OH !<br />

+ 2b ! + 2(b - 0,5b) = 0,4 + 3b ® b = 0,4(mol)<br />

"#$#%<br />

NV 1<br />

NV2<br />

Vậy ¾¾® a:b= 0,4:0,4=<br />

1:1<br />

NV3


n<br />

n<br />

n<br />

a Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 ,kết quả thí<br />

0,24<br />

0,06 x nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

0,42<br />

0,24<br />

x<br />

n OH<br />

-<br />

0,48<br />

x -<br />

0,64 -<br />

n<br />

n OH<br />

OH<br />

Giá trị của x là:<br />

A. 0,412 B. 0,426 C. 0,415 D. 0,405<br />

Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 ,kết quả thí<br />

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

Giá trị của x là :<br />

A. 0,18 B. 0,17 C. 0,15 D. 0,14<br />

Câu 3 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 ,kết quả thí<br />

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

Giá trị của x là:<br />

A. 0,80 B. 0,84 C. 0,86 D. 0,82


n<br />

n n<br />

Câu 4: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 ,kết quả thí<br />

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

b<br />

a<br />

0,5a<br />

x 0,36 y -<br />

n OH<br />

0,2 1,0<br />

x y -<br />

n OH<br />

n OH<br />

-<br />

Biểu thức liên hệ giữa x và y là :<br />

A. 3y – x = 1,44 B. 3y – x = 1,24<br />

C. 3y + x = 1,44 D. 3y + x = 1,24<br />

Câu 5: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 ,kết quả thí<br />

nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

Tỷ lệ x : y là :<br />

A. 7 : 8 B. 6 : 7 C. 5 : 4 D. 4 : 5<br />

Câu 6: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol<br />

H 2 SO 4 và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :<br />

Giá trị của a + b là :<br />

A. 0,3 B. 0,25 C. 0,4 D. 0,35


n<br />

n<br />

Câu 7: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3<br />

và HCl,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị<br />

mol). 0,4<br />

0,1<br />

x<br />

0,4 1,6 -<br />

0,2<br />

1,1<br />

n OH<br />

Giá trị của x là :<br />

A. 0,35 B. 0,30 C. 0,25 D. 0,20<br />

Câu 8: Cho từ từ KOH vào dung dịch chứa a mol HNO 3 và b mol Al 2 (SO 4 ) 3 .Kết<br />

quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị hình vẽ sau:<br />

Tổng giá trị của a + b là:<br />

A. 0,6 B. 0,5 C. 0,7 D. 0,8<br />

Câu 9: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa a mol HNO 3 . Sau<br />

phản ứng thấy dung dịch có khối lượng không thay đổi và thu được 6,272 lít (đktc)<br />

hỗn hợp khí Z gồm NO và NO 2 .Tỷ khối của Z so với mêtan là 135/56. Người ta đổ<br />

từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng đồng thời đun nóng nhẹ thấy<br />

lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình hình vẽ bên dưới (đơn vị mol):<br />

Giá trị của a là:<br />

A. 1,8 B. 1,6 C. 1,7 D. 2,0


n<br />

n<br />

n<br />

0,1<br />

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp A gồm Na, BaO, Al trong nước dư<br />

a<br />

thu được 8,96 (lít,đktc) khí H 2 và dung dịch B, người ta nhỏ từ từ dung dịch HCl<br />

vào B thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên dưới (đơn vị: mol).<br />

0,5a<br />

0,7<br />

x<br />

0,7<br />

1,5<br />

n HCl<br />

x<br />

1,2<br />

nn CO2<br />

CO2<br />

Phần trăm khối lượng của O trong A là x%. Giá trị của x gần nhất với:<br />

A. 5% B. 6% C. 7% D. 8%<br />

Câu 11: Sục CO 2 vào dung dịch Ba(OH) 2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình<br />

bên (tính theo đơn vị mol).<br />

Giá trị của x là :<br />

A. 1,8(mol) B. 2,2(mol) C. 2,0(mol) D. 2,5(mol)<br />

Câu 12: Sục CO 2 vào dung dịch Ba(OH) 2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình<br />

bên(số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

Giá trị của x là :<br />

A. 0,1(mol) B. 0,15(mol) C. 0,18(mol) D. 0,20(mol)


n<br />

n<br />

n<br />

Câu 13: Sục CO 2 vào dung dịch Ba(OH) 2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình<br />

bên(số liệu tính<br />

x<br />

theo đơn vị mol).<br />

x<br />

x<br />

0,2<br />

0,3<br />

1.3<br />

0,6a a 2a<br />

0,8<br />

3<br />

-<br />

n1,2<br />

OH<br />

n CO2<br />

n CO2<br />

Giá trị của x là :<br />

A. 0,60(mol) B. 0,50(mol) C. 0,42(mol) D. 0,62(mol)<br />

Câu 14: Sục CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH) 2 và KOH ta quan sát<br />

hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

Giá trị của x là:<br />

A. 0,45(mol) B. 0,42(mol) C. 0,48(mol) D. 0,60(mol)<br />

Câu 15: Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnCl 2 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo<br />

hình vẽ bên (số liệu tính theo đơn vị mol).<br />

Giá trị x là :<br />

A. 0,<strong>32</strong> B. 0,42 C. 0,35 D. 0,40


n<br />

Câu 16: Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnSO 4 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo<br />

hình vẽ bên.(số liệu tính theo đơn vị mol) .<br />

x x<br />

0,5x<br />

n<br />

0,2<br />

5<br />

0,45 1.8<br />

2,45 n O<br />

n OH<br />

-<br />

-<br />

H<br />

Giá trị x là :<br />

A. 0,5 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,7<br />

Câu 17. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol<br />

HCl và x mol ZnSO 4 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu<br />

tính theo đơn vị mol):<br />

Giá trị của x (mol) là :<br />

A. 0,4 B. 0,6 C. 0,65 D. 0,7<br />

Câu 18: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl 3 , kết quả thí<br />

nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên (số mol các chất tính theo đơn vị mol).<br />

Giá trị của x là<br />

A. 0,84 B. 0,80 C. 0,82 D. 0,78<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Câu 19: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol<br />

HCl và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau


Tỉ lệ b : a là<br />

A. 3 : 5 B. 4 : 3 C. 2 : 1 D. 4 : 5.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Câu 20: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol<br />

Ba(OH) 2 và b mol Ba(AlO 2 ) 2 ), kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />

Soá mol Al(OH) 3<br />

0,2<br />

0 0,1 0,3 0,7 Soá mol HCl<br />

Vậy tỉ lệ a : b là<br />

A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Câu 21. Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung<br />

dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào<br />

dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH - như sau :<br />

Giá trị của x là ?<br />

A. <strong>32</strong>,4. B. 27,0. C. 20,25. D. 26,1.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa – 2016<br />

Câu 22: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol<br />

H 2 SO 4 và b mol Al 2 (SO 4 ) 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:


Số mol<br />

CaCO 3<br />

x<br />

15x<br />

Số mol CO 2<br />

Tỉ lệ a : b là<br />

A. 8 : 1 B. 2 : 1 C. 1 : 1. D. 4 : 5<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H 2 O thu được dung dịch A. Sục khí<br />

CO 2 vào dung dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như<br />

sau:<br />

Giá trị của x là:<br />

A. 0,025 B. 0,020 C. 0,050 D. 0,040<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Câu 24: Khi sục từ từ đến dư khí CO 2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH) 2 , kết<br />

quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:<br />

Dựa vào đồ thị trên, khi lượng CO 2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết<br />

tủa xuất hiện tương ứng là<br />

A. 0,85 mol B. 0,45 mol C. 0,35 mol D. 0,50 mol<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong


Số mol CaCO 3<br />

Câu 25: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na 2 SO 4 và<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol<br />

Ba(OH) 2 như sau<br />

0,5<br />

0,2<br />

0<br />

a<br />

b<br />

Số mol CO 2<br />

Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x là<br />

A. 0,40 (mol) B. 0,30 (mol) C. 0,20 (mol) D. 0,25 (mol)<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Câu 26: Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch hỗn hợp có chứa 0,3 mol NaOH,<br />

0,1 mol KOH và Ca(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :<br />

Giá trị của a :b là :<br />

A. 4:5 B. 3:4 C. 2:3 D. 3:5<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Câu 27: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH) 2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa<br />

Al 2 (SO 4 ) 3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH - được biểu diễn<br />

bằng đồ thị sau:


Số mol kết tủa<br />

0,5<br />

,05<br />

0<br />

Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung<br />

dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?<br />

A. 5,44 gam B. 4,66 gam C. 5,70 gam D. 6,22 gam<br />

Trích đề thi thử THPT Quỳnh Lưu – 2016<br />

Câu 28: 0,1 Khi sục từ từ 0,3 đến dư CO 2 vào dung 0,5 dịch Số mol hỗn HCl hợp gồm a mol NaOH và b<br />

mol Ca(OH) 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau<br />

n¯CaCO 3<br />

0 0,5 1,4<br />

n<br />

CO 2<br />

Tỉ lệ a : b là<br />

A. 4 : 3. B. 2 : 3. C. 5 : 4. D. 4 : 5.<br />

Trích đề thi thử THPT Quỳnh Lưu – 2016<br />

Câu 29: Dung dịch X chứa X mol NaOH và y mol Na 2 ZnO 2 , dung dịch Y chứa z<br />

mol Ba(OH) 2 và t mol Ba(AlO 2 ) 2 trong đó (x


Đáp án và giải chi tiết<br />

Câu 1: Chọn đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Max x<br />

Từ đồ thị ta dễ thấy: a = n =<br />

¯<br />

3<br />

x x<br />

Khi đó ta có: n - = 0,48 = 3. + ( - 0,06) ® x = 0,405(mol)<br />

OH<br />

! 3 "#$#% 3<br />

Câu 2: Chọn đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí :<br />

NV1<br />

OH<br />

NV2<br />

n = 0,24® n = 0,08<br />

-<br />

¯<br />

Khi đó ta có : n - = 0,64= 3.x<br />

OH ! + (x- 0,08) ® x=<br />

0,18(mol)<br />

"#$#%<br />

NV1<br />

Câu 3: Chọn đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

0,42<br />

Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí : n - = 0,42 ® n = = 0,14(mol)<br />

OH<br />

¯<br />

3<br />

Khi đó ta có : n - = x = 0,24.3 + (0,24 - 0,14) ® x = 0,82(mol)<br />

OH !"# ! $"$$#<br />

NV1<br />

Câu 4: Chọn đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì<br />

x<br />

n - = x ® n = (mol)<br />

OH<br />

¯<br />

ï<br />

Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí:<br />

3<br />

í<br />

ï Max 0,36<br />

n = = 0,12(mol)<br />

¯<br />

ïî 3<br />

x<br />

Khi đó ta có: n - = y = 0,12.3<br />

OH !<br />

+ (0,12 - ) ® 3y + x = 1,44(mol)<br />

3<br />

NV1 "#$#%<br />

Câu 5: Chọn đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

NV2<br />

NV2<br />

NV2<br />

ìx=<br />

3a<br />

ï<br />

Từ đồ thị ta dễ thấy : í y = 3.a ! + (a - 0,5a) ® y = 3,5a(mol)<br />

ï "#$#%<br />

NV1<br />

î<br />

NV2<br />

Câu 6: Chọn đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ hình vẽ ta thấy ngay: n + = 0,2® a=<br />

0,1<br />

H<br />

Lại có : n - = 1= 0,2<br />

OH !<br />

+ 3b ! + (b- 0) ® a=<br />

0,2(mol)<br />

"#$<br />

NV1<br />

NV2<br />

NV3<br />

x 6<br />

® =<br />

y 7


¾¾® a+ b= 0,1+ 0,2=<br />

0,3(mol)<br />

Câu 7: Chọn đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ hình vẽ nhiệm vụ của OH - là :<br />

n - = 1,6 = 0,2<br />

OH !<br />

+ 3.0,4<br />

!<br />

+ (0,4 - x) ® x = 0,2(mol)<br />

"#$ #%<br />

NV1 NV2 NV3<br />

Câu 8: Chọn đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay a = 0,4 (mol)<br />

Ta lại có : n - = 0,4+ 2b.3 + (2b- 0,1) = 1,1® b= 0,1(mol) ® a+ b=<br />

0,5<br />

OH<br />

Câu 9: Chọn đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

6,272 135<br />

m = Const ® m = m = .16. = 10,8(gam)<br />

22,4 56<br />

Sau ph∂n ¯ng<br />

Vì<br />

dd<br />

Al Z<br />

ìNO : 0,13<br />

BTE<br />

0,4.3 -0,13.3 -0,15<br />

Ta có: Zí<br />

¾¾¾® nNH4NO<br />

= = 0,0825(mol)<br />

3<br />

îNO 2<br />

: 0,15 8<br />

Khi cho NaOH vào có nhiều cách mò ra đáp án tuy nhiên nhanh nhất là hãy tự hỏi<br />

Na trong NaOH đi đâu rồi?Từ đồ thị có ngay :<br />

BTNT.Al<br />

Al(OH) NaA<br />

lO<br />

n = 0,3¾¾¾¾® n = 0,4- 0,3=<br />

0,1(mol)<br />

Khi đó :<br />

Và<br />

3 2<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® n = 1,5825- 0,1=<br />

1,4825(mol)<br />

BTNT.N<br />

NaNO<br />

3<br />

¾¾¾¾® a = 1,4825<br />

"#$<br />

+ 0,0825<br />

"#$<br />

+ 0,28<br />

!<br />

= 1,845(mol)<br />

NaNO<br />

NH<br />

3 3<br />

Câu 10: Chọn đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhìn vào đồ thị ta thấy khi<br />

phần. Khi đó,<br />

BTNT.(Al + Clo)<br />

ìNa,Ba,Al<br />

A í<br />

î O : a(mol)<br />

NO,NO<br />

2<br />

nHCl<br />

= 0,7thì lượng kết tủa Al(OH) 3 đã bị tan một<br />

¾¾¾¾¾¾® 0,7 = 2a + 0,2.4 - 0,1.3 ® a = 0,1 ® %O = 6,<strong>32</strong>%<br />

Các bạn cũng có thể tư duy theo kiểu BTĐT như sau :<br />

Khi cho A vào nước thì :<br />

a mol O tạo ra 2a mol điện tích âm<br />

0,4 mol H 2 tạo ra 0,4.2 = 0,8 mol điện tích âm.<br />

Khi cho HCl vào thì lượng điện tích âm trên sẽ được thay bởi Cl - và chạy vào<br />

BTDT<br />

Al(OH) 3 (0,1 mol) và ¾¾¾® 2a + 0,4.2 = 0,7 + 0,1.3 ¾¾® a = 0,1<br />

Câu 11: Chọn đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải :


Max<br />

Theo hình vẽ : n = a® nBa(OH)<br />

= a<br />

¯ 2<br />

Khi phản ứng kết thúc:<br />

ìï nBa(HCO )<br />

= 0,5a<br />

ïî<br />

nBaCO<br />

= 0,5a<br />

3<br />

BTNT.Ba<br />

3 2<br />

BTNT.C<br />

nBaCO<br />

= 0,5a¾¾¾¾® í<br />

¾¾¾¾® 1,5a = 1,5® a = 1<br />

3<br />

Tại x ta có :<br />

BTNT.(C+<br />

Ba)<br />

¾¾¾¾¾®<br />

Ba(HCO )<br />

= = ® =<br />

Câu 12: Chọn đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Theo hình vẽ :<br />

Khi<br />

Vậy khi<br />

Max<br />

thì n¯<br />

CO 2<br />

n a 1 x 2(mol)<br />

3 2<br />

Max<br />

n 0,7 nBa(OH)<br />

0,7<br />

¯<br />

= ® =<br />

2<br />

nCO 2<br />

= 0,7→ lượng kết tủa bị tan là 1,2 – 0,7 =0,5(mol)<br />

n = 1,2® n = x= 0,7- 0,5=<br />

0,2(mol)<br />

Câu 13: Chọn đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Theo hình vẽ tại vị trí :<br />

Khi đó :<br />

2<br />

¯<br />

Max Max Max<br />

nCO<br />

= 1,2= n + (n - 0,2) ® n = 0,7(mol)<br />

¯ ¯ ¯<br />

2<br />

Max Max Max<br />

nCO<br />

= 0,8= n + (n - x) ® x= 2.n - 0,8=<br />

0,6(mol)<br />

¯ ¯ ¯<br />

Câu 14: Chọn đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Nhiệm vụ 1 :<br />

Max<br />

= ®<br />

¯ Ca(OH)<br />

=<br />

n a(mol) n a(mol)<br />

Lượng kết tủa không đổi là (Nhiệm vụ 2 và 3) :<br />

[ ] NaOH NaHCO3<br />

a;2a ® n = n = 2a - a = a(mol)<br />

Nhiệm vụ 4 hòa tan hết kêt tủa: n<br />

Tan<br />

=<br />

¯<br />

2<br />

a(mol)<br />

Vậy ta có : a+ a+ a= 3¾¾® a= 1 ¾¾® x= 0,6a=<br />

0,6(mol)<br />

Câu 15: Chọn đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Từ hình vẽ ta thấy với<br />

n<br />

OH<br />

-<br />

é0,3(mol)<br />

= êë<br />

1,3(mol)<br />

thì lượng kết tủa như nhau bằng 0,3 0,15(mol)<br />

2 = .<br />

Ta thấy : n<br />

Khi<br />

n<br />

OH<br />

- =<br />

Max<br />

Zn(OH)<br />

2<br />

1,3(mol)<br />

Max<br />

= x (mol)<br />

Max<br />

Ta có 1,3 = 2n + 2(n - 0,15) = 2.x + 2(x - 0,15) = 4x - 0,3 ® x = 0, 4(mol)<br />

!<br />

¯<br />

"##$##%<br />

¯<br />

NV1 NV 2


Câu 16: Chọn đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải :<br />

Từ hình vẽ ta thấy .Khi n<br />

OH<br />

- =<br />

1,8(mol)<br />

Max Max<br />

Ta có: 1,8 = 2n + 2(n - 0,5x) = 2.x + 2(x - 0,5x) = 3x ® x = 0,6(mol)<br />

!<br />

¯<br />

¯<br />

"##$##%<br />

NV1 NV 2<br />

Câu 16: Chọn đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải:<br />

Dễ thấy a = 0,25 mol và khi<br />

n<br />

OH<br />

-<br />

é0,45(mol)<br />

= êë<br />

2,45(mol)<br />

thì lượng kết tủa như nhau và bằng 0, 45 - 0, 25 = 0,1(mol)<br />

2<br />

Với n - = 2,45= 0,25<br />

OH !<br />

+ 2x ! + 2(x- 0,1) = 0,05+ 4x® x=<br />

0,6(mol)<br />

"#$#%<br />

NV1<br />

Câu 18: Chọn đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

NV2<br />

max<br />

ì n = 0,24<br />

¯<br />

ï<br />

Ta có: í 0,42 ¾¾® x = 0,24.3 + (0,24 - 0,14) = 0,82(mol)<br />

ïn = = 0,14<br />

¯<br />

î 3<br />

Câu 19: Chọn đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhìn vào đồ thị ta thấy: n + = a=<br />

0,5(mol)<br />

Với<br />

NaOH<br />

H<br />

NV3<br />

n = 1,8¾¾® 1,8= 0,5+ 3b + (b-0,3) ¾¾® b=<br />

0,4<br />

Câu 20: Chọn đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhìn vào đồ thị ta thấy:<br />

n - = 0,1¾¾® a = 0,05(mol)<br />

OH<br />

Với giá trị: n + = 0,7 = 0,1+ 2b + (2b- 0,2).3 ¾¾® b = 0,15(mol)<br />

H<br />

Câu 21: Chọn đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

ì x<br />

AlCl<br />

3<br />

:<br />

ï<br />

BTNT.Clo x x 4x<br />

Z chứa<br />

27<br />

í ¾¾¾¾® 3. + = y ¾¾® y =<br />

ï x 27 27 27<br />

HCl :<br />

ïî 27<br />

Nhìn vào đồ thị ta có:<br />

x x æ x ö<br />

x 4x<br />

5,16 = + 3 + ç - 0,175y÷<br />

¾¾® 5,16 = 5 - 0,175. ¾¾® x = <strong>32</strong>,4<br />

27 27 è27 ø<br />

27 27


Câu 22: Chọn đáp án C<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Nhìn vào đồ thị ta thấy:<br />

n + = 0,2(mol) ¾¾® a = 0,1<br />

H<br />

Với 0,9 mol NaOH: ¾¾® 0,9 = 0,2 + 2b.3 + (2b- 0,1) ¾¾® b = 0,1<br />

Câu 23: Chọn đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Max<br />

nCaO<br />

= 0,2¾¾® n = 0,2(mol)<br />

¯<br />

Nhìn vào đồ thị ta có 15x = 0,2 + (0,2 -x) ¾¾® x = 0,025(mol)<br />

Câu 24: Chọn đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Với 0,3 mol CO 2 thì số mol kết tủa cũng là 0,3.<br />

+ Với 1,0 mol CO 2 :<br />

¾¾® = + - ¾¾® =<br />

max max max<br />

1, 0 n (n 0,3) n 0,65(mol)<br />

¯ ¯ ¯<br />

+ Với 0,85 mol CO 2 : ¾¾® 0,85 = 0,65 + (0,65 - n ) ¾¾® n = 0,45(mol)<br />

Câu 25: Chọn đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

69,9<br />

Nhìn vào đồ thị ta thấy n 2- = = 0,3(mol)<br />

SO 4<br />

233<br />

Khi số mol Ba(OH) 2 bằng x thì lượng kết tủa giảm nghĩa là<br />

n<br />

SO 4<br />

2- =<br />

0,3(mol)<br />

Câu 26: Chọn đáp án B<br />

Định hướng giải<br />

Nhìn vào cái hình là có<br />

BTNT<br />

¾¾¾® a= 0,5 ! + 0,4 ! = 0,9<br />

BTNT.C a 0,9 3<br />

¾¾¾¾® b= 0,9+ 0,3= 1,2 ® = =<br />

b 1,2 4<br />

Câu 27: Chọn đáp án A<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTNT.S<br />

Ta thấy: = ¾¾¾® ( )<br />

BaSO4<br />

2 4 3<br />

CaCO NaHCO + KHCO<br />

¯<br />

3 3 3<br />

n 0,03 Al SO :0,01<br />

2+<br />

ìï<br />

Ba : 0,02 ìBaSO 4<br />

: 0,02<br />

Nếu cho vào í ¾¾® m 5,44(gam)<br />

-<br />

í<br />

¾¾® =<br />

¯<br />

ïî<br />

OH : 0,07 îAl(OH) 3<br />

: 0,01<br />

Câu 28: Chọn đáp án D<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Nhìn vào đồ thị thấy ngay b = 0,5<br />

+ Với<br />

n = 1,4¾¾¾® n = a+ 2b= a+ 2.0,5= 1,4¾¾® a=<br />

0,4<br />

BTDT<br />

CO<br />

-<br />

2 HCO3<br />

¯<br />

2<br />

SO - 4<br />

vừa hết →<br />

a 4<br />

¾¾® =<br />

b 5


Câu 29: Chọn đáp án B<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Từ đồ thị ta thấy:<br />

Zn(OH) 2 max khi<br />

Với<br />

Với<br />

ìBa(OH) : z<br />

-<br />

ì ïOH : x ìx = 0,1<br />

X í ¾¾® y 0,075<br />

2-<br />

í<br />

¾¾® =<br />

ïî<br />

ZnO 0,3 0,1 2y 2(y 0,05)<br />

2<br />

: y î = + + -<br />

¾¾® n = 0,1+ 0,075.2=<br />

0,25<br />

+<br />

H<br />

ìOH : 2z<br />

-<br />

2 ï<br />

Y í<br />

¾¾® í ¾¾® 2z = 0,25<br />

-<br />

î Ba(AlO<br />

2) 2: t ï AlO<br />

2<br />

: 2t<br />

î<br />

n + = 0,5= 0,25+ 2t+ 3(2t-0,05) ¾¾® t = 0,05<br />

H


Chủ đề <strong>32</strong>: Bài toán điện phân.<br />

Bài toán điện phân thực chất cũng giống như những quá trình oxi hóa khử<br />

mà chúng ta vẫn xét. Tuy nhiên, sự khác biệt ở đây là có sự tham gia của dòng điện<br />

một chiều. Dưới đây tôi xin giới thiệu kỹ thuật giải toán về điện phân dung dịch.<br />

Để làm tốt dạng toán này các bạn cần chú ý một số vấn đề sau:<br />

Tại cực (–) catôt<br />

Các ion dương bị hút về phía catôt.<br />

Thứ tự điện phân là :<br />

+ 3+ 2+ + 2+ 2+<br />

Ag Fe Cu H Ni Fe ... H2O<br />

> > > > > > .<br />

Các ion của kim loại từ Al 3+ về trước (Al 3+ , Mg 2+ , Na + , Ca 2+ , …) không bị điện<br />

phân.<br />

-<br />

Phương trình điện phân H 2 O: HO<br />

2<br />

+ 2e® 2OH + H2<br />

­.<br />

Tại cực (+) anôt<br />

Các ion âm bị hút về phía anôt.<br />

- - -<br />

Thứ tự điện phân là : Kim loπi > I > Br > Cl > H 2<br />

O<br />

2- -<br />

Các ion SO ,NO ,F<br />

- không bị điện phân trong dung dịch.<br />

4 3<br />

+<br />

Phương trình điện phân H 2 O : 2H2O - 4e ® 4H + O2<br />

­.<br />

Chú ý : Nếu anôt làm bằng kim loại (Cu) thì anôt sẽ bị tan (bị điện phân) đầu tiên<br />

Khi giải toán chúng ta sẽ tư duy chặn đầu bằng cách hỏi xem:<br />

+ Dung dịch sau điện phân còn gì ?<br />

+ Ở hai cực xảy ra những phản ứng gì?<br />

+ Khối lượng thay đổi là do đâu ?<br />

It It<br />

+ Số mol n e có tính ngay được theo công thức ne<br />

= = ?<br />

F 96500<br />

+ -<br />

+ Cần chú ý sau điện phân có H + và NO - thì<br />

3<br />

4H + NO3 + 3e ® NO + 2H2O<br />

+ Cần hết sức cận thận với những bài toán có sự di chuyển ion giữa các cực.<br />

+ Cuối cùng là ốp các định luật bảo toàn .<br />

Ví dụ 1: Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO 3 ) 2 với điện cực trơ, thấy<br />

dung dịch vẫn có màu xanh và khối lượng giảm 6,4 gam . Khối lượng Cu thu được<br />

ở catot là<br />

A. 5,12 gam B. 6,4 gam C. 5,688 gam D. 10,24gam<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ìï Cu : a<br />

í ¾¾¾®<br />

BTE<br />

ïî<br />

O :0,5a<br />

¾¾® m = 5,12(gam)<br />

Cu<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® + = ¾¾® =<br />

64a 16a 6,4 a 0,08


Ví dụ 2: Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1<br />

mol FeCl 3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian<br />

t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m-5,156)gam. Biết trong<br />

quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là:<br />

A. 2,5 B. 2,0 C. 3,0 D. 1,5<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dễ thấy khối lượng giảm là khối lượng của Clo và Hidro.<br />

BTE ­ 2a - 0,1<br />

Ta có: nCl = a® n<br />

2 e<br />

= 2a¾¾¾® nH<br />

=<br />

2<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 71a + 2a - 0,1 = 5,156 ® a = 0,072(mol)<br />

It 0,144.96500<br />

¾¾® ne<br />

= ¾¾® t = = 7200(s) = 2(h)<br />

F 1,93<br />

Ví dụ 3: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO 3 ) 2 với điện cực<br />

trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng<br />

dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO<br />

duy nhất. Giá trị của x là:<br />

A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Có khí NO thoát ra nghĩa là dung dịch sau điện phân có H + . Như vậy, Cl - đã bị<br />

điện phân hết.<br />

+ Dung dịch còn màu xanh chứng tỏ Cu 2+ chưa bị điện phân hết.<br />

+ Tư duy đón đầu với dung dịch cuối cùng chứa Fe(NO 3 ) 2 và NaNO 3<br />

BTE ­<br />

ìnNO<br />

= a(mol)<br />

ì¾¾¾® nO<br />

= a(mol)<br />

2<br />

ï<br />

ï<br />

Có í n + = 4a® n<br />

H<br />

e<br />

= 4a+<br />

0,2<br />

ï<br />

!<br />

¾¾®í<br />

-<br />

+<br />

î Cl ï¾¾¾® BTE bfiÆi÷n ph©n n<br />

2 =<br />

e<br />

n<br />

Cu = 2a + 0,1<br />

î<br />

2<br />

BTKL<br />

0,2 + 4a<br />

bfiÆi÷n ph©n<br />

¾¾¾® 0,2.35,5<br />

"#$ #%<br />

+ <strong>32</strong>a ! + .64 = 21,5 ® a = 0,05 ® n 2+<br />

= 0,2<br />

O "#$#% 2<br />

Cu<br />

Cl<br />

Cu<br />

ìNaNO : 0,2<br />

3<br />

BTNT.nito ï<br />

n + = 4a = 0,2¾¾® n<br />

H<br />

NO<br />

= 0,05¾¾¾¾®í 2x -0,05 -0,2<br />

Fe(NO<br />

3) 2:<br />

ï<br />

î<br />

2<br />

BTKL 2x -0,05 -0,2<br />

¾¾¾® 1,8 = 56. - 64(x - 0,2) ® x = 0,5mol<br />

2<br />

Ví dụ 4: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO 4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ,<br />

màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thu được<br />

2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tông thể tích khí thu


được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt<br />

100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là:<br />

A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,30.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Với t giây :<br />

BTNT.Clo<br />

2<br />

n = 0,1(mol) ¾¾¾¾® ® n = 0,25(mol)<br />

Anot<br />

ìï nCl<br />

= 0,075<br />

í<br />

ïî<br />

nO<br />

= 0,025<br />

2<br />

ìCu : a<br />

ï<br />

Với 2t giây ¾¾® ne = 0,5(mol), Catot í BTE 0,5 - 2a<br />

ï H<br />

2<br />

:<br />

î<br />

¾¾¾® 2<br />

ìCl 2<br />

: 0,075<br />

BTE ï<br />

Bên Anot ¾¾¾®í 0,5 - 0,075.2<br />

ïO 2<br />

: = 0,0875<br />

î 4<br />

0,5 - 2a<br />

¾¾® 0,075 + 0,0875 + = 0,2125 ® a = 0,2<br />

2<br />

Ví dụ 5: Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO 3 ) 3 ; 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 với<br />

điện cực trơ cường độ dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy<br />

dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên cho đến khi phản ứng kết thúc thu<br />

được dung dịch Y và có khí NO thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao<br />

nhiêu gam Cu ? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).<br />

A. 15,60. B. 16,40. C. 17,20. D. 17,60.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

3+<br />

ìFe : 0,15<br />

ï<br />

ï<br />

Ta có: í<br />

ï<br />

ï ne<br />

0,8(mol) n +<br />

î<br />

= ¾¾® = 0,8 - 0,15<br />

H<br />

2+<br />

Cu,Fe ­ 0,65<br />

¾¾¾¾® nNO<br />

= = 0,1625<br />

4<br />

2+<br />

Cu : 0,25<br />

BTE ìCu : 0,25<br />

¾¾¾®<br />

-<br />

NO<br />

3<br />

: 0,95<br />

2<br />

e<br />

í<br />

î H : 0,075<br />

2+<br />

ìFe : 0,15<br />

ï<br />

BTNT.N -<br />

→ Dung dịch cuối cùng chứa í ¾¾¾¾® NO<br />

3<br />

: 0,7875 ¾¾® mCu<br />

= 15,6(gam)<br />

ï BTDT 2+<br />

î ¾¾¾® Cu : 0,24375<br />

Ví dụ 6: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện<br />

một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì<br />

ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và<br />

dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al 2 O 3 . Giả sử hiệu xuất<br />

điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là


A. 7720. B. 9408. C. 9650. D. 8685.<br />

Định hướng tư duy giải<br />

én - = 0,04<br />

BTDT OH<br />

Ta có: nAl2O<br />

= 0,02¾¾¾®ê<br />

3<br />

n + êë<br />

= 0,12<br />

H<br />

n + ìï = 0,12<br />

H<br />

+ Nếu í<br />

¾¾® ån + = 0,12+ 2a><br />

n → Vô lý (loại)<br />

H<br />

e<br />

ïî<br />

nH<br />

= a¾¾® n<br />

2<br />

e<br />

= 0,1+<br />

2a<br />

n - ìï<br />

= 0,04<br />

OH<br />

→ Vậy dung dịch sau có í<br />

­<br />

ïî<br />

nO<br />

= a<br />

2<br />

¾¾® n = 0,04+ 4a¾¾® n = 0,02+<br />

2a<br />

å<br />

-<br />

OH<br />

H 2<br />

0,14 + 4a -4a<br />

¾¾® nKhi<br />

= 0,105 = 0,02<br />

"#$<br />

+<br />

#%<br />

2a + a!<br />

+ ¾¾® a = 0,005<br />

O 2<br />

2 "##$##%<br />

H2<br />

It<br />

¾¾® ne<br />

= 0,16 = ¾¾® t = 7720(s)<br />

F<br />

Ví dụ 7: Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO 3 ) 3 ; 0,25 mol Cu(NO 3 ) 2 với<br />

điện cực trơ cường độ dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy<br />

dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên cho đến khi phản ứng kết thúc thu<br />

được dung dịch Y và có khí NO thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao<br />

nhiêu gam Cu ? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).<br />

A. 15,60. B. 16,40. C. 17,20. D. 17,60.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Bến Tre – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Cl2<br />

3+<br />

ìFe : 0,15<br />

ï<br />

ï<br />

Ta có: í<br />

ï<br />

ï ne<br />

0,8(mol) n +<br />

î<br />

= ¾¾® = 0,8 - 0,15<br />

H<br />

2+<br />

Cu,Fe ­ 0,65<br />

¾¾¾¾® nNO<br />

= = 0,1625<br />

4<br />

2+<br />

Cu : 0,25<br />

BTE ìCu : 0,25<br />

¾¾¾®<br />

-<br />

NO<br />

3<br />

: 0,95<br />

2<br />

í<br />

î H : 0,075<br />

2+<br />

ìFe : 0,15<br />

ï<br />

BTNT.N -<br />

→ Dung dịch cuối cùng chứa í ¾¾¾¾® NO<br />

3<br />

: 0,7875 ¾¾® mCu<br />

= 15,6(gam)<br />

ï BTDT 2+<br />

î ¾¾¾® Cu : 0,24375<br />

Ví dụ 8: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 1M với điện cực trơ trong t giây,<br />

cường độ dòng điện không đổi 2,5A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu<br />

được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 6 gam Mg vào Y, sau khi các phản


ứng kết thúc thu được 9,36 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy<br />

nhất của N +5 ). Giá trị của t là<br />

A. 6948. B. 5790. C. 6176. D. 6562.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Vì chất rắn chứa hỗn hợp kim loại nên Cu 2+ có dư.<br />

+ Ta sẽ tư duy đón đầu bằng cách trả lời câu hỏi: Dung dịch cuối cùng chứa gì ?<br />

- Đường nhiên là Mg(NO 3 ) 2 . Thế số mol tính sao? Đơn giản thôi<br />

ì -<br />

­ ¾¾¾¾®<br />

BTNT.N<br />

0,2.2 a<br />

ï nMg(NO 3)<br />

2<br />

=<br />

Có nNO<br />

= a(mol) í 2<br />

ï¾¾®<br />

+ =<br />

Æi÷n ph©n = ¾¾¾®<br />

BTE = ¾¾®<br />

d≠<br />

2+<br />

î<br />

n n<br />

H e<br />

4a nCu<br />

2a n<br />

Cu = 0,2 - 2a<br />

BTKL<br />

0,4 - a<br />

¾¾¾® 9,36 = 6 - 24. + 64(0,2 - 2a) ¾¾® a = 0,04<br />

!""#""$ 2<br />

Mg<br />

2,5.t<br />

¾¾® ne<br />

= 4.0,04 = 0,16 = ¾¾® t = 6176(s)<br />

96500<br />

Ví dụ 9: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl 3 0,3M<br />

trong điều kiện có màng ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng<br />

điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng<br />

không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là<br />

A. 7,65. B. 5,10. C.15,30. D.10,20.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Vì Anot bắt đầu có khí thứ hai xuất hiện nghĩa là Cl - bị điện phân hết.<br />

Ta có :<br />

BTDT<br />

n - = 0,5(0,1+ 0,3.3) = 0,5(mol)<br />

Cl<br />

Sinh ra<br />

-<br />

OH<br />

¾¾¾® n = 0,5(mol) > 3n = 3.0,15<br />

Nên kết tủa bị tan 1 phần:<br />

Al<br />

3+<br />

BTNT.Na<br />

¾¾¾¾® n = 0,05<br />

NaA<br />

lO<br />

BTNT.Al 0,15 - 0,05<br />

¾¾¾¾® nAl2O<br />

= = 0,05® m<br />

3 Al2O<br />

= 5,1(gam)<br />

3<br />

2<br />

Ví dụ 10: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO 3 ) 2 0,6M và FeCl 3 0,4M đến khi<br />

anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân,<br />

khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả<br />

thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N +5 (nếu có) là NO duy<br />

nhất. Giá trị (m X –m Y ) gần nhất là?<br />

A. 92 gam B. 102 gam C. 101 gam D. 91 gam<br />

Trích đề thi thử THPT Quỳnh Lưu – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

2


3+<br />

ìFe : 0,4<br />

ï<br />

2+<br />

ïCu : 0,6<br />

Cl<br />

2<br />

: 0,6<br />

­<br />

ì<br />

Ta có: Xí<br />

nanot<br />

= 0,8¾¾® ne<br />

2<br />

-<br />

í ¾¾® =<br />

ï Cl :1,2<br />

î O<br />

2<br />

:0,2<br />

ï -<br />

îNO 3<br />

:1,2<br />

Bên catot<br />

ìCu : 0,6<br />

ï<br />

î<br />

n<br />

2<br />

0,2<br />

ne<br />

= 2¾¾®í BTE ­ 2 -0,4 -0,6.2<br />

ï ¾¾¾® = =<br />

H2<br />

Dung dịch sau điện phân chứa<br />

X<br />

Y<br />

2+<br />

ìFe : 0,4<br />

ï<br />

+ ­<br />

íH : 0,2.4 - 0,2.2 = 0,4 ¾¾® n<br />

NO<br />

= 0,1<br />

ï -<br />

î<br />

NO<br />

3<br />

:1,2<br />

¾¾® m - m = 0,6.71+ 0,2.<strong>32</strong>+ 0,6.64+ 0,2.2+ 0,1.30=<br />

90,8<br />

Bài tập rèn luyện<br />

Câu 1: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn<br />

xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:<br />

A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

nNaOH<br />

0,25<br />

-<br />

ì =<br />

Ta có: PH = 13 ¾¾® é<br />

ë<br />

OH ù<br />

û<br />

= 0,1¾¾®í<br />

înNaCl<br />

= 0,4<br />

¾¾¾¾® %NaCl = = 62,5%<br />

0,4<br />

BTNT.Na 0,25<br />

Câu 2: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO 3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường<br />

độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được<br />

chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng<br />

kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất<br />

của N +5 ). Giá trị của t là<br />

A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3.<br />

Trích đề thi Khối A – 2012 – Bộ Giáo Dục<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Vì chất rắn chứa hỗn hợp kim loại nên Ag + có dư.<br />

+ Ta sẽ tư duy đón đầu bằng cách trả lời câu hỏi : Dung dịch cuối cùng chứa gì ?<br />

- Đường nhiên là Fe(NO 3 ) 2 . Thế số mol tính sao ? Đơn giản thôi<br />

ì 0,15 - a<br />

¾¾¾¾® =<br />

n = a(mol) í 2<br />

ï n +<br />

î<br />

® = n<br />

H e<br />

= 4a<br />

BTNT.N<br />

n<br />

­ ï<br />

Fe(NO 3)<br />

2<br />

Có<br />

NO


BTKL.Fe+ Ag<br />

0,15 - a<br />

¾¾¾¾¾® 0,15.108 + 12,6 = 14,5 + 56 + 108.4a !"#<br />

2 +<br />

Ag bfiÆi÷n ph©n<br />

2,68.t<br />

¾¾® a = 0,025 ¾¾® ne<br />

= 4.0,025 = 0,1 = ¾¾® t = 3600(s) = 1h<br />

96500<br />

Câu 3: Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO 3 ) 2 xM, KCl yM ( điện cực trơ,<br />

màng ngăn) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch<br />

sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch ban đầu và dung dịch<br />

này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH) 2 . Biết thời gian điện phân là 19300 giây. Giá<br />

trị x,y, cường độ dòng điện là :<br />

A. 0,6M; 0,8M; 1,2A. C. 1M; 2M; 2A.<br />

B. 1M; 1,5M, 1A. D. 0,6M; 2M; 2A.<br />

Trích đề thi thử Moon.Vn 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

3,96<br />

+ Dung dịch sau điện phân hòa tan được nZn(OH) 2<br />

= = 0,04(mol)<br />

99<br />

Nên dung dịch sau điện phân phải chứa H + hoặc OH - .<br />

Trường hợp 1:<br />

BTDT<br />

Nếu dung dịch sau điện phân chứa H + ¾¾¾® n + = 2nZn(OH)<br />

= 0,08(mol)<br />

2<br />

ì<br />

­<br />

BTE ïnO 2<br />

= 0,02(mol)<br />

¾¾¾®í<br />

ne<br />

n - n +<br />

ïî<br />

= + = 0,08 + 0,2y ® n<br />

Cl H<br />

Cu<br />

= 0,04 + 0,1y<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 14 = 0,02.<strong>32</strong><br />

!" # "$<br />

+ 0,2y.35,5 + 64(0,04 + 0,1y) ® y = 0,8<br />

!"# "$ ! " "# " "$<br />

O Clo Cu<br />

¾¾® nCu<br />

= 0,2x = 0,04 + 0,1.0,8 ¾¾® x = 0,6<br />

I.t 96500.0,24<br />

¾¾® ne<br />

= 0,24= ¾¾® I= = 1,2<br />

96500 19300<br />

Có đáp án là A rồi nên ta không cần làm trường hợp dung dịch sau điện phân chứa<br />

OH - nữa.<br />

Câu 4: Cho 14,625 gam NaCl vào 300ml dung dịch Cu(NO 3 ) 2 1M thu được dung<br />

dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi<br />

dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch<br />

sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (Sản phẩm khử duy nhất)<br />

và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là :<br />

A. 11. B. 12. C. 14. D. 13.<br />

Trích đề thi thử Moon.Vn 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ 0,6m là hỗn hợp kim loại nên Cu 2+ chưa bị điện phân hết.<br />

H


ìï nNaCl<br />

= 0,25(mol)<br />

BTE<br />

Ta có í<br />

¾¾¾® ne<br />

= 0,25+<br />

4a<br />

­ ­<br />

nNO<br />

a(mol) n +<br />

ïî<br />

= ® = 4a® n<br />

H<br />

O<br />

= a<br />

2<br />

bfi Æi÷n ph©n ne<br />

¾¾® n 2+<br />

= = 2a + 0,125<br />

Cu<br />

2<br />

BTKL<br />

( )<br />

¾¾¾® 26,875 = 2a + 0,125 .64 + 0,25.35,5 + <strong>32</strong>a ® a = 0,0625<br />

ìNaNO 3<br />

: 0,25<br />

BTNT.N ï<br />

¾¾¾¾®í 0,6 -0,0625 -0,25<br />

ïFe(NO 3) 2: = 0,14375<br />

î<br />

2<br />

BTKL<br />

( )<br />

¾¾¾® m + 0,3 - 0,25 .64 = 0,6m + 0,14375.56 ® m = 12,125<br />

Câu 5: Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 1M và NaCl 0,5M<br />

bằng điện cực trơ tới khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân.<br />

Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít<br />

khí NO thoát ra ( Sản phẩm khử duy nhất ) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không<br />

tan. Giá trị của m gần nhất với :<br />

A. 12,8. B. 15,4. C. 17,6. D. 14,7.<br />

Trích đề thi thử Moon.Vn 2015<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Bài toán này chỉ là ngược của các bài toán trên mà thôi<br />

+ 5,7 gam là hỗn hợp kim loại nên Cu 2+ chưa bị điện phân hết.<br />

+ Ta có :<br />

­ ­<br />

NO +<br />

H<br />

O 2<br />

n = 0,05(mol) ® n = 0,2® n = 0,05(mol)<br />

bfi Æi÷n ph©n ne<br />

¾¾® ne = n + + n - = 0,2 + 0,5V ¾¾® n 2+<br />

= = 0,1+<br />

0,25V<br />

H Cl Cu<br />

2<br />

+ Dung dịch sau cùng chứa gì ?<br />

BTNT.Na<br />

ì¾¾¾¾®<br />

NaNO<br />

3<br />

: 0,5V<br />

BTNT.N ï<br />

¾¾¾¾®í 2V -0,05 -0,5V<br />

ïFe(NO 3) 2: = 0,75V -0,025<br />

î<br />

2<br />

BTKL<br />

( )<br />

¾¾¾® V - 0,1- 0,25V .64 + 9,5<br />

!""""#""""$<br />

- 56(0,75V- 0,025) = 5,7 ® V = 0,2(l)<br />

!"""#"""$<br />

Cu<br />

ìO 2<br />

:0,05<br />

ï<br />

BTKL<br />

¾¾® m ¾¾¾® =<br />

¯íCu:0,15 m 14,75(gam)<br />

¯<br />

ï<br />

îCl 2<br />

: 0,05<br />

Câu 6: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 , CuSO 4 và NaCl với điện cực trơ,<br />

cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi<br />

trong bảng sau:<br />

Fe


Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t<br />

Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,03 2,125a<br />

Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02<br />

Giá trị của t là<br />

A. 4825. B. 3860. C. 2895. D. 5790.<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên – Phan Ngọc Hiền – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Khi tăng thêm 2895s<br />

ì ìCu : 0,02<br />

ï catot í<br />

2.2895<br />

ï îH 2<br />

: 0,01<br />

¾¾®D ne<br />

= = 0,06(mol) ¾¾®í<br />

96500 ï ìCl 2<br />

: 0,01<br />

ï<br />

anot í<br />

î îO 2<br />

: 0,01<br />

→ Vậy trong thới gian t thì Cu 2+ và Cl - chưa bị điện phân hết → a = b<br />

BTE 2t<br />

Ban đầu ta có: ¾¾¾® 2a =<br />

96500<br />

Khi thới gian điện phân tăng gấp đôi. Số mol Cu không đổi → Cu 2+ : b+0,02<br />

2(t-<br />

2895)<br />

+ Khi tăng từ t + 2895 nên tới 2t ¾¾®D ne<br />

= = 2a- 0,06.<br />

96500<br />

ì<br />

x<br />

ïnH<br />

= x¾¾® n<br />

2 O<br />

=<br />

2<br />

Gọi í<br />

2<br />

ï BTE<br />

î ¾¾¾® 2x = 2a - 0,06 ¾¾® a - x = 0,03<br />

Và a+ 0,03+ 1,5x= 2,125a¾¾® 1,125a- 1,5x=<br />

0,03<br />

ìa = 0,04<br />

¾¾® í ¾¾® t = 3860<br />

îx = 0,01<br />

Câu 7: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường<br />

độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO 4 và 0,15 mol HCl, sau một thời<br />

gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối<br />

lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu<br />

được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá<br />

trị của m là<br />

A. 8,6 B. 15,3 C. 10,8 D. 8,0<br />

Trích đề thi thử THPT Chuyên Đại Học Vinh – 2016<br />

Định hướng tư duy giải


2+<br />

ìCu : 0,2 ìCl : 0,15<br />

ï<br />

+<br />

ï<br />

Ta có: íH :0,15 ¾¾® 14,125íO 2<br />

:a ¾¾® a = 0,025<br />

ï -<br />

ï BTE<br />

î<br />

Cl : 0,15 î ¾¾¾® Cu : 2a + 0,075<br />

2+<br />

ìCu : 0,075<br />

ï<br />

2-<br />

Dung dịch sau điện phân chứa íSO 4<br />

: 0,2<br />

ï BTDT +<br />

î ¾¾¾® H : 0,25<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 0,075.64 + 15 = m + 0,2.56 ¾¾® m = 8,6(gam)<br />

Câu 8: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO 4 có nồng độ C M đến khi<br />

thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch<br />

sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Giá<br />

trị của C M là:<br />

A. 1,8 M B. 1,4 M C. 1,6 M D. 1,2 M<br />

Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

BTE<br />

ì ïnO<br />

= 0,05¾¾¾® n = ¾¾®<br />

2<br />

e<br />

0,2 Cu:0,1<br />

Bên anot: í<br />

¾¾® n 2+<br />

= 0,5CM<br />

- 0,1<br />

Cu<br />

+ ïî<br />

n = 0,2<br />

H<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 64(0,5C - 0,1) - 56.0,5C = 0,8 ¾¾® C = 1,8M<br />

M M M<br />

Câu 9: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO 4 và<br />

NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau<br />

thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung<br />

dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối<br />

đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung<br />

dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 4,5. B. 6. C. 5,36. D. 6,66.<br />

Trích đề thi thử THPT Đặng Thúc Hứa – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+<br />

é ìNa : 2a<br />

ê ï<br />

2-<br />

êYíSO 4<br />

:3a<br />

ê ï BTDT +<br />

ìCuSO H : 4a<br />

4<br />

:3a ê î ¾¾¾®<br />

3,6<br />

Gọi í ¾¾® 4a .3 a 0,1<br />

NaCl : 2a<br />

ê<br />

¾¾® = ¾¾® =<br />

+<br />

î<br />

Na : 2a<br />

27<br />

ê<br />

ì<br />

ê<br />

ï<br />

2-<br />

Y SO<br />

4<br />

:3a<br />

ê<br />

í<br />

BTDT 2+<br />

ê<br />

ï<br />

ë î¾¾¾®<br />

Cu : 2a<br />

→ Vì khối lượng dung dịch giảm 33,1 → loại phương án 2 (Cu 2+ dư)


ìCu : 0,3<br />

ïH :x 5.t<br />

¾¾® 33,1í<br />

¾¾¾® x = 0,2(mol) ¾¾® n = 1=<br />

ï<br />

ï<br />

îO 2<br />

: 0,1+<br />

0,5x<br />

¾¾® t=<br />

5,361(h)<br />

2 BTKL<br />

e<br />

Cl<br />

2<br />

: 0,1 96500<br />

Câu 10: Điện phân với điện cực trơ dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol FeCl 3 , 0,1<br />

mol CuCl 2 , 0,2 mol HCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngắt dòng điện. Để<br />

yên bình điện phân rồi thêm dung dịch AgNO 3 dư vào, sau khi phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn thấy có a mol AgNO 3 tham gia phản ứng. Giá trị của a là:<br />

A. 1,10 B. 1,05 C. 1,15 D. 0,95<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ì<br />

ï<br />

í<br />

ï +<br />

î<br />

H :0,2<br />

3+<br />

Fe : 0,3<br />

ìCu : 0,1<br />

¾¾® = + = ¾¾® í<br />

î Cl<br />

2<br />

: 0,25<br />

2+<br />

Cu : 0,1 ne<br />

0,3 0,1.2 0,5(mol)<br />

2+<br />

ìFe : 0,3<br />

ï<br />

+ AgNO3<br />

­<br />

Dung dịch sau điện phân chứa: íH :0,2 ¾¾¾® nNO<br />

= 0,05<br />

ï -<br />

î<br />

Cl : 0,8<br />

3+<br />

ìFe : 0,3<br />

ï<br />

2+<br />

BTNT.N<br />

Dung dịch sau cùng chứa: ¾¾® íCu : 0,1¾¾¾¾® a = 1,15(mol)<br />

ï -<br />

î<br />

NO<br />

3<br />

:1,1<br />

Câu 11: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO 3 ) 2 , cường độ<br />

dòng điện là 2,68A trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột<br />

Fe vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 13,5 gam chất<br />

rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là<br />

100%. Giá trị của t là:<br />

A. 0,25 B. 1,00 C. 0,60 D. 1,20<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Dễ thấy Cu 2+ còn dư. Gọi<br />

BTDT<br />

­<br />

nCu<br />

= a¾¾¾® n + = 2a¾¾® n<br />

H<br />

NO<br />

= 0,5a<br />

BTNT.N<br />

0,4 - 0,5a<br />

¾¾¾¾® nFe(NO 3)<br />

= = 0,2-<br />

0,25a<br />

2<br />

2<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 14,4 + 64(0,2 - a) = 13,5 + 56(0,2 - 0,25a) ¾¾® a = 0,05(mol)


2,68.t<br />

¾¾® ne<br />

= 0,1 = ¾¾® t = 3600(s) = 1(h)<br />

96500<br />

Câu 12. Có hai bình điện phân, trong đó bình (1) đựng 20ml dung dịch NaOH<br />

1,73M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,2 mol HCl. Mắc<br />

nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều<br />

với cường độ dòng điện không đổi trong một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo<br />

ngay catot ở các bình. Sau phản ứng, thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho<br />

tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m<br />

gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị m là<br />

A. 10,4. B. 9,8. C. 8,3. D. 9,4.<br />

Trích đề thi thử sở giáo dục Quảng Nam – 2016<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Với bình 1:<br />

dp<br />

n = 0,0346 ¾¾® V = 17,3(ml) ¾¾® n = 0,15(mol)<br />

NaOH sau dien phan H2O<br />

¾¾® ne<br />

= 0,3<br />

→ Bình 2 chứa:<br />

ì - =<br />

ï<br />

NO : 0,45<br />

2+<br />

Cu : 0,225 0,15 0,075<br />

-<br />

í 3<br />

ï ¾¾¾®<br />

BTDT + ¾¾®<br />

­<br />

NO =<br />

î H :0,3 n 0,075<br />

BTNT.N<br />

¾¾¾¾® Fe(NO<br />

3) 2: 0,1875<br />

BTKL.Fe + Cu<br />

¾¾¾¾¾® 14 + 0,075.64 = m + 0,1875.56 ¾¾® m = 8,3(gam)<br />

Câu 13: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có<br />

cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,05 mol FeCl 3 , 0,1 mol CuCl 2 và 0,2 mol<br />

HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8,525<br />

gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 4,<strong>32</strong> gam bột Mg vào Y đến khi kết thúc<br />

các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể<br />

trong nước. Giá trị của m là:<br />

A. 4,26 B. 5,<strong>32</strong> C. 4,88 D. 5,28<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

3+<br />

ìFe : 0,05<br />

ï<br />

2+<br />

ìCl : a<br />

ïCu : 0,1<br />

ï<br />

Ta có: í ¾¾®<br />

+<br />

í - ¾¾¾® =<br />

ïH :0,2<br />

ï¾¾¾®<br />

Cu :<br />

ï<br />

2<br />

-<br />

î<br />

îCl<br />

: 0,55<br />

BTKL<br />

8,525 a 0,15<br />

BTE a 0,05


2+<br />

ìCu : 0,05<br />

-<br />

ï<br />

ìCl : 0,4<br />

2+<br />

ïFe : 0,05<br />

Mg<br />

ï<br />

2+<br />

Dung dịch sau điện phân chứa í<br />

¾¾® Mg : 0,18<br />

-<br />

í<br />

ïCl : 0,4<br />

ï 2+<br />

ï¾¾¾®<br />

Fe : 0,02<br />

BTDT +<br />

H :0,2 î<br />

î<br />

BTKL<br />

¾¾¾® = + =<br />

m 0,05.64 0,03.56 4,88(gam)<br />

Câu 14. Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Cu trong dung<br />

dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl 3 .<br />

Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí<br />

thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung<br />

dịch AgNO 3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát<br />

ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:<br />

A. 116,85 gam B. 118,64 gam C. 117,39 gam D. 116,31 gam<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

n<br />

ì Fe + 1e = Fe<br />

ï0,08<br />

= 0,08(mol) ¾¾®í<br />

ïCu + 2e = Cu<br />

ï<br />

îa<br />

FeCl3<br />

2+<br />

3+ 2+<br />

ìï Cu : a<br />

¾¾® 13,64í ¾¾® a = 0,08<br />

BTE<br />

ïî ¾¾¾® Cl<br />

2<br />

: 0,04 + a<br />

Dung dịch sau điện phân chứa:<br />

ì 2 + BTKL 27,2 -56x -0,08.64<br />

ïFe : x ¾¾¾® n Trong X<br />

O<br />

= = 1,38 - 3,5x<br />

16<br />

ï<br />

Cl : 0,9 0,24 0,36<br />

BTNT.Clo -<br />

¾¾® í¾¾¾¾® - =<br />

ï ¾¾¾¾®<br />

BTNT.H<br />

+<br />

H = - -<br />

ï<br />

ïî<br />

n 0,9 2(1,38 3,5x)<br />

BTDT<br />

­<br />

¾¾¾® - = ¾¾® = ¾¾® + = ¾¾®<br />

H<br />

NO<br />

=<br />

9x 1,86 0,66 x 0,28 n 0,1 n 0,025<br />

BTE<br />

BTE+<br />

BTNT<br />

ì¾¾¾® ï Ag : 0,28 - 0,025.3 = 0,205<br />

¾¾¾¾® ¾¾® =<br />

¯ BTNT.Cl<br />

¯<br />

m í m 116,85<br />

ïî ¾¾¾¾® AgCl : 0,66<br />

Câu 15: Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO 4 và a mol KCl<br />

(điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực<br />

thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử<br />

hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm<br />

của K 2 SO 4 trong Y là ?<br />

A. 34,30%. B. 26,10%. C. 33,49%. D. 27,53%.


Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Trường hợp 1: Nếu dung dịch sau điện phân có H + .<br />

Có<br />

Al<br />

-<br />

ìï<br />

Cl - 1e = Cl<br />

í<br />

ïî 2H O - 4e = 4H + O<br />

+<br />

2 2<br />

n = 0,1¾¾® n = 0,3¾¾® a+ 0,3= 0,3 (Vô lý)<br />

+<br />

H<br />

Do đó, dung dịch sau điện phân phải chứa OH -<br />

¾¾® n = n = 0,1 ¾¾® n = 0,15.2 + 0,1 = 0,4<br />

- -<br />

OH AlO 2<br />

ìKOH : 0,1<br />

¾¾® a= nKCl<br />

= 0,4¾¾® Yí îKSO<br />

2 4<br />

0,15.174<br />

¾¾® %K2SO4<br />

= = 34,30%<br />

100 -0,15.64 -0,4.35,5 -0,1<br />

e<br />

Câu 16: Chia 1,6 lít dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 và HCl thành hai phần bằng nhau.<br />

Điện phân phần 1 (điện cực trơ) với cường độ dòng điện là 2,5A, sau t giây thu<br />

được 0,14 mol khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với<br />

550 ml dung dịch NaOH 0,8M và thu được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam bột Fe<br />

vào phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và<br />

khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m gần nhất với:<br />

A. 23,7 B. 22,5 C. 20,8 D. 24,6<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

+ Dung dịch sau điện phân tác dụng NaOH có Cu(OH) 2<br />

2+<br />

ìï nNaOH<br />

= 0,44<br />

ìï Cu : 0,02<br />

í<br />

¾¾® dung dịch sau điện phân chứa í<br />

ïî<br />

nCu(OH)<br />

= 0,02<br />

+<br />

H :0,4<br />

2<br />

ïî<br />

+ Khí ở Anot là<br />

Cho Fe vào<br />

ìCu(NO ) : 0,16<br />

3 2<br />

nCl 0,14 n<br />

2<br />

e<br />

0,28 P2<br />

HCl : 0,4<br />

= ¾¾® = ¾¾® í<br />

î<br />

-<br />

ìNO 3<br />

: 0,22<br />

­ 0,4 ï -<br />

¾¾® nNO<br />

= = 0,1 ¾¾®í Cl : 0,4<br />

4<br />

ï¾¾¾® BTDT 2+<br />

ïî<br />

Fe : 0,31<br />

BTKL.Fe + Cu<br />

¾¾¾¾¾® + = + ¾¾® =<br />

m 0,16.64 0,7m 0,31.56 m 23,733<br />

Câu 17: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO 4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với<br />

điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian<br />

96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu<br />

được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là<br />

A. 0,2. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4.


Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

It 5.96,5.60<br />

Ta có: ne<br />

= = = 0,3(mol)<br />

F 96500<br />

Nhận thấy nếu Cu 2+ chưa bị điện phân hết :<br />

Dm¯= 0,3.35,5+ 0,15.64= 20,25><br />

17,15<br />

Nên Cu 2+ đã bị điện phân hết và bên catot có nước bị điện phân.Chọn A ngay vì chỉ<br />

có A mới cho số mol Cu 2+ nhỏ hơn 0,15 mol.Nếu làm tường minh thì:<br />

Catot<br />

Anot<br />

2+<br />

Cu + 2e = Cu<br />

0,5a a<br />

-<br />

2<br />

+ = +<br />

2<br />

2H O 2e 2OH H<br />

-<br />

Cl - 1e = Cl<br />

0,3 0,3<br />

BTKL<br />

¾¾¾® 0,3.35,5 + 0,5a.64 + 0,3 - a = 17,15 ® a = 0,2(M)<br />

Câu 18: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và CuO trong 400 ml dung<br />

dịch HNO 3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản<br />

phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu<br />

suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, trong 1 giờ 36 phút 30 giây.<br />

Khối lượng catot tăng lên và tổng thể tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết<br />

thúc điện phân lần lượt là:<br />

A. 1,28 gam và 2,744 lít. B. 3,8 gam và 1,400 lít.<br />

C. 3,8 gam và 2,576 lít. D. 1,28 gam và 3,584 lít.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

BTE<br />

ì¾¾¾® ï<br />

NO<br />

= ¾¾®í ¾¾¾®<br />

BTKL<br />

n 0,01<br />

ïî<br />

Fe O : 0,03<br />

3 4<br />

CuO : 0,02<br />

3+<br />

ìFe<br />

: 0,09(mol)<br />

ï<br />

2+<br />

ïCu<br />

: 0,02(mol)<br />

¾¾® Y<br />

NO : 0,39(mol)<br />

í<br />

-<br />

ïï¾¾¾® 3<br />

It<br />

và ne<br />

= = 0,3(mol)<br />

F<br />

BTDT +<br />

î H : 0,08(mol)<br />

Chú ý: Bên anot chỉ xảy ra điện phân H 2 O và sinh ra H + nên bên catot sẽ không có<br />

quá trình điện phân Fe 2+ .<br />

ì 0,3<br />

n = = 0,075<br />

ï<br />

í<br />

ï 0,3 -0,09 -0,02.2<br />

nH<br />

= = 0,085<br />

2<br />

ïî<br />

2<br />

O2<br />

BTE<br />

¾¾¾®<br />

4<br />

¾¾® =<br />

V 3,584


m = m = 0,02.64=<br />

1,28(gam)<br />

­<br />

catot<br />

Cu<br />

Câu 19: Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe 2 (SO 4 ) 3 và CuSO 4 có tỉ lệ mol tương ứng<br />

là 2:1 vào bình đựng 0,1 mol H 2 SO 4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành<br />

điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10A trong thời<br />

gian 4825 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam so với<br />

dung dịch trước điện phân? (giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không<br />

đáng kể)<br />

A. 14,2 gam. B. 8,85 gam. C. 12,2 gam. D. 9,6 gam.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

3+<br />

ìFe : 0,3<br />

ìFe 2(SO 4) 3: 0,15 ï<br />

2+<br />

Ta có: 72í<br />

¾¾® X íCu : 0,075<br />

îCuSO 4<br />

: 0,075 ï +<br />

î<br />

H :0,2<br />

Chú ý: Bên anot chỉ là điện phân H 2 O và sinh ra H + nên Fe 2+ chưa bị điện phân.<br />

It ­ 0,5<br />

Ta có: ne = = 0,5(mol) ¾¾® nO 2<br />

= = 0,125(mol)<br />

F 4<br />

­ 0,5 -0,3 -0,075.2<br />

¾¾® nH 2<br />

= = 0,025<br />

2<br />

¾¾® m = 0,125.<strong>32</strong>+ 0,075.64+ 0,025.2=<br />

8,85(gam)<br />

¯<br />

Câu 20: Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl 3<br />

16,25%; HCl 3,65% và CuCl 2 13,5% trong 1 giờ 15 phút với cường độ dòng điện<br />

không đổi là 7,72 ampe thu được dung dịch Y và thấy tổng thể tích các khí ở hai cực<br />

thoát ra ở đktc là V lít. (biết khí sinh ra không tan trong nước và nước bay hơi không<br />

đáng kể). Giá trị của V là:<br />

A. 4,704 lít. B. 4,256 lít. C. 5,376 lít. D. 4,480 lít.<br />

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong<br />

Định hướng tư duy giải<br />

Ta có:<br />

ììFeCl 3<br />

: 0,1<br />

ïï<br />

It 7,72.75.60<br />

ïíHCl : 0,1 ne<br />

= = = 0,36<br />

ï<br />

F 96500<br />

CuCl<br />

2<br />

: 0,1<br />

ï î<br />

í<br />

ï<br />

ì + =<br />

ï + =<br />

ï<br />

í<br />

í<br />

0,36 0,18<br />

+<br />

ï<br />

ïî ï<br />

î<br />

2H + 2e = H<br />

2(0,03)<br />

î<br />

3+ 2+<br />

Fe 1e Fe (0,1)<br />

-<br />

ìï<br />

2Cl - 2e = Cl<br />

ï<br />

2<br />

2+<br />

Anot catot Cu 2e Cu(0,1)<br />

¾¾® V= 22,4(0,18+ 0,03) = 4,704

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!