XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH
https://drive.google.com/file/d/1_ezi7skkqIMfQNq9rtXyCZ4WdBm266xG/view?usp=sharing
https://drive.google.com/file/d/1_ezi7skkqIMfQNq9rtXyCZ4WdBm266xG/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
S Ử D Ụ N G B À I T Ậ P C Ó N Ộ I
D U N G T H Ự C T Ế
vectorstock.com/10212086
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI
DUNG THỰC TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC
TIỄN CỦA HỌC SINH
WORD VERSION | 2021 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---------------------------------------
ĐINH THỊ NHƢ THẢO
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG
THỰC TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
LÝ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN VẬT LÍ
Đà Nẵng – Năm 2019
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---------------------------------------
ĐINH THỊ NHƢ THẢO
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC
TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ
VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH
Ngành: Lý luận và PPDH Bộ môn Vật lí
Mã số : 8.14.01.11
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Lê Thanh Huy
Đà Nẵng – Năm 2019
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Cụm từ
C
DH
GV
HS
NLVDKT
PPDH
THCS
TN
TNSP
VDKT
VDKTVTT
VDKTVLVTT
ối chứng
Dạy học
Giáo viên
Học sinh
Năng lực vận dụng kiến thức
Phƣơng pháp dạy học
Trung học cơ sở
Thực nghiệm
Thực nghiệm sƣ phạm
Vận dụng kiến thức
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
1.1
1.2
Tên bảng
Bảng mô tả các năng lực thành tố và biểu hiện
của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực
VDKTVTT cho HS THCS
Trang
8
11
1.3 Phân loại bài tập tình huống 20
1.4 Phân loại bài tập thiết bị kĩ thuật 21
1.5 Phân loại bài tập dự án 23
2.1
Bảng phân tích nội dung phần “Quang học” Vật
lí 9
2.2 Tiêu chí đánh giá sự cộng tác 62
2.3 Tiêu chí để đánh giá sản phẩm 63
3.1
Kết quả đánh giá định lƣợng NLVDKT vào
thực tiễn theo các tiêu chí
3.2 Tổng hợp kết quả TN qua các bài kiểm tra 71
3.3 Bảng tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, khá, giỏi 72
3.4 Bảng tham số thống kê 72
36
67
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
vẽ
1.1
Tên hình vẽ
Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng năng lực
VDKTVTT
Trang
25
1.2 Quy trình rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn 26
2.1 Cấu trúc phần “Quang học” Vật lí 9 35
3.1 Sản phẩm các tật khúc xạ của mắt 66
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ
3.1
3.2
3.3
Tên hình vẽ
Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn đầu
TN
Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn giữa
TN
Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn cuối
TN
Trang
68
68
69
3.4 Biểu đồ phân phối tần số của các bài kiểm tra 71
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM OAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... ivv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU Ồ ....................................................................................... vi
MỞ ẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài: ......................................................................................................... 1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học. .................................................................................................... 4
5 ối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. ........................................................... 4
5 1 ối tƣợng nghiên cứu. .............................................................................................. 4
5.2. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................................. 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 4
7 Phƣơng pháp nghiên cứu. ............................................................................................ 5
7 1 Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết. ........................................................................... 5
7 2 Phƣơng pháp thực tiễn. ............................................................................................. 5
7 3 Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm. ........................................................................ 5
7 4 Phƣơng pháp thống kê toán học. .............................................................................. 5
8 óng góp của đề tài ..................................................................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn ......................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ
DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ THEO ỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH .......... 7
1 1 Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn. .................................................... 7
1 1 1 Năng lực HS. ......................................................................................................... 7
1 1 2 Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. ........................................................... 8
1.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................ 8
viii
1.1.2.2. Các năng lực thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn. .................................................................................................................................. 8
1.1.2.3 Thiết kế bảng kiểm quan sát .............................................................................. 10
1.1.2.4 Thiết kế bài kiểm tra .......................................................................................... 12
1 1 3 Ý nghĩa của việc bồi dƣ ng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy
học Vật lí ....................................................................................................................... 12
1.1.4. Một số hình thức đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .............. 14
1.1.4.1. Đánh giá năng lực. ........................................................................................... 14
1.1.4.2. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn....................................... 14
1.1.5. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ............................ 15
1.2. Bài tập vật lí phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn .............. 18
1.2.1. Khái niệm bài tập có nội dung thực tế ................................................................. 18
1.2.2. Vai trò chức năng của bài tập vật lí có nội dung thực tế ..................................... 19
1.2.3. Phân loại bài tập có nội dung thực tế .................................................................. 19
1.2.3.1. Dạng I: BT tình huống ...................................................................................... 19
1.2.3.2. Dạng II: BT thiết bị kĩ thuật ............................................................................. 21
1.2.3.3. Dạng III: Bài tập dự án .................................................................................... 21
1.2.4. Một số nguyên tắc khi xây dựng BTVL có nội dung thực tế .............................. 23
1.2.5. Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực vào thực tiễn . 25
1.3. Quy trình tổ chức dạy học với BTVL có nội dung thực tế theo định hƣớng phát
triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh ............................. 25
1.4. Thực trạng của việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế theo định hƣớng phát
triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở các trƣờng THCS hiện nay. ........... 28
1.4.1. Mục tiêu điều tra. ................................................................................................. 28
1.4.2. Nội dung và phƣơng pháp điều tra ...................................................................... 28
1.4.1.1. Nội dung điều tra .............................................................................................. 28
1.4.1.1. Phương pháp điều tra ....................................................................................... 28
1.4.3. Kết quả điều tra ................................................................................................... 28
1.4.3.1. Kết quả điều tra HS .......................................................................................... 28
1.4.3.2. Kết quả tham khảo góp ý giáo viên .................................................................. 31
1.5. Kết luận chƣơng I ................................................................................................... 33
ix
CHƢƠNG II: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP PHẦN “QUANG HỌC” VẬT
LÍ 9 THEO ỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH ............................................................. 35
2.1. Cấu tr c và đặc điểm nội dung phần “Quang học” lớp 9 THCS ............................ 35
2 1 1 ặc điểm phần “Quang học” Vật lí 9 .................................................................. 35
2.1.2. Cấu trúc Phần “Quang học” Vật lí ....................................................................... 35
2.1.3. Phân tích nội dung chƣơng "Quang học" Vật lí 9 ............................................... 36
2.2. Xây dựng một số BTVL có nội dung thực tế phần Quang học nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn ........................................................... 38
2.2.1. Xây dựng một số bài tập tình huống .................................................................... 38
2.2.1. Xây dựng một số bài tập thiết bị kĩ thuật ............................................................. 44
2.2.1. Xây dựng một số bài tập dự án ............................................................................ 46
2.3. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài học phần “Quang học” Vật lí 9 theo định
hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn ............................... 50
2.3.1. Một số nguyên tắc dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn .......................................................................................................... 59
2.3.2 Thiết kế tiến trình dạy học và giáo án một số bài dạy học cụ thể ......................... 51
2.3.2.1. Giáo án 1 .......................................................................................................... 51
2.3.2.2. Giáo án 2 .......................................................................................................... 58
2.4. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................. 67
Chƣơng 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....................................................................... 65
3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ...................................................... 65
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm .................................................................... 65
3.1.2.Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................... 65
3.2. ối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ................................................. 65
3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................. 65
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................... 65
3.4.1. Công tác chuẩn bị ................................................................................................ 65
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................................ 70
3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................ 70
3.5.1. ánh giá định tính ................................................................................................ 70
3.5.2. ánh giá định lƣợng ............................................................................................ 71
x
3.5.2.1. Đánh giá định lượng các tiêu chí của NLVDKT vào thực tiễn......................... 71
3.5.2.2. Đánh giá định lượng thông qua các bài kiểm tra ............................................. 70
3.6. Kết luận chƣơng 3................................................................................................... 72
KẾT LUẬN VÀ Ề XUẤT .......................................................................................... 74
1. Kết luận ...................................................................................................................... 74
2. ề xuất ....................................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 76
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................ PL1
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................ PL3
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................ PL5
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................ PL7
PHỤ LỤC 5 .............................................................................................................. PL11
PHỤ LỤC 6 .............................................................................................................. PL14
PHỤ LỤC 7 .............................................................................................................. PL16
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
ịnh hƣớng chung về đổi mới phƣơng pháp dạy học đ đƣợc xác định trong
Nghị quyết Trung ƣơng 8 khóa XI, đƣợc thể chế hóa trong Luật Giáo dục là phƣơng
pháp Giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, tự
học, kĩ năng vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn
học; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, tạo đƣợc hứng thú học tập cho học
sinh, tận dụng đƣợc công nghệ mới nhất, khắc phục lối dạy truyền thống truyền thụ
một chiều thông báo các kiến thức có sẵn.
Vật lí là một môn khoa học vừa lý thuyết, vừa thực nghiệm, có rất nhiều khả
năng trong việc phát triển những năng lực nhận thức cho học sinh. Nó cung cấp cho
học sinh những tri thức khoa học phổ thông, cơ bản về vật chất, sự tƣơng tác, mối liên
hệ qua lại giữa các quy luật vận động của tự nhiên, môi trƣờng và con ngƣời. Việc vận
dụng những kiến thức lý thuyết này vào cuộc sống, việc giải các bài tập có nội dung
thực tế sẽ làm phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, óc sáng kiến, những hứng thú
nhận thức, tinh thần vƣợt khó, tức là những phẩm chất quý báu đối với cuộc sống, lao
động sản xuất.
Giải bài tập vật lí là hoạt động tự lực của học sinh để củng cố và trau dồi kiến
thức vật lí của mình. Bài tập vật lí cung cấp cho học sinh không chỉ kiến thức, cả con
đƣờng để chiếm lĩnh kiến thức. Do vậy, bài tập vật lí vừa là mục đích, vừa là nội
dung, lại vừa là phƣơng pháp dạy học hiệu nghiệm. Thực tế dạy học cho thấy, bài tập
vật lí nói chung có tác dụng giúp học sinh rèn luyện và phát triển tƣ duy Thông qua
việc giải những bài tập có những điều kiện và yêu cầu thƣờng gặp trong thực tiễn (bài
tập gắn với thực tiễn) nhƣ: bài tập về cách sử dụng thiết bị công nghệ, đồ dùng thí
nghiệm; cách chế tạo các thiết bị; bảo vệ môi trƣờng; sản xuất vật liệu;… làm tăng
lòng say mê học hỏi, phát triển tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề ở học
sinh. Việc tăng cƣờng sử dụng bài tập có nội dung thực tế trong dạy và học vật lí sẽ
góp phần thực hiện nguyên lí giáo dục của ảng Cộng sản Việt Nam: “học đi đôi với
hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn”
Tuy nhiên, trong các sách giáo khoa Vật lí ở Việt Nam, số lƣợng các bài tập
2
gi p học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn chƣa đáp ứng đƣợc
hết nhu cầu giải thích những vấn đề liên quan vật lí trong đời sống và sản xuất của học
sinh. Học sinh có thể giải thành thạo các bài tập vật lí định tính, định lƣợng, nhƣng
khi cần phải dùng kiến thức vật lí để giải quyết một tình huống cụ thể trong thực
tiễn thì các em lại rất lúng túng.
Thực tiễn trong dạy học vật lí hiện nay cho thấy nếu biết khai thác và sử dụng
tốt các ứng dụng trong dạy học, đồng thời lựa chọn các phƣơng pháp phù hợp thì sẽ
đem lại hiệu quả hơn rất nhiều trong dạy học. Vì vậy, việc nghiên cứu dạy học vật lí
theo định hƣớng vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn là hoàn toàn phù hợp với mục
tiêu của giáo dục THCS và có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu của việc đổi mới phƣơng
pháp dạy học, nhằm phát huy tính tích cực học tập, nắm vững kiến thức và kĩ năng
thực hành của học sinh THCS, nhờ đó nâng cao chất lƣợng dạy học. Qua nghiên cứu
cấu trúc và nội dung kiến thức phần “Quang học” Vật lí 9 đề cập đến những hiện
tƣợng thực tế, gần gũi với đời sống và hấp dẫn. Do vậy, cần tiến hành lựa chọn, xây
dựng các bài tập có nội dung thực tế nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật
lí vào thực tiễn của học sinh.
Xuất phát từ lí do trên, với sự mong muốn xây dựng đƣợc các bài tập vật lí có
chất lƣợng tốt, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học vật lí THCS, phù hợp với việc
đổi mới phƣơng pháp dạy và học, chúng tôi chọn và nghiên cứu đề tài : “Xây dựng
và sử dụng bài tập có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí 9 theo định
hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh”.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
ể đáp ứng yêu cầu trên và đảm bảo phƣơng châm theo bốn trụ cột của Unesco
“học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để tự khẳng định mình”, tạo
nên con ngƣời phát triển toàn diện thì việc bồi dƣ ng các năng lực cho học HS, trong
đó có NLVDKT vào thực tiễn là điều hết sức cần thiết.
Hiện nay, đ có nhiều nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực cho HS nói
chung và dạy học phát triển NLVDKT vào thực tiễn nói riêng, nhƣ:
“Bồi dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua dạy học nhóm chƣơng “Lƣợng
tử ánh sáng” Vật lí 12 THPT”- Luận văn Thạc sĩ của Hồ Thị Kim Loan, Huế 2017.
3
Tác giả đề tài đ xây dựng đƣợc tiến trình dạy học nhóm theo hƣớng bồi dƣ ng
NLVDKT vào thực tiễn cho HS, qua đó đ làm rõ hiệu quả của việc tổ chức hoạt động
nhóm trong quá trình dạy học theo hƣớng bồi dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn.
Tác giả Nguyễn Thanh Hải với luận văn “Nghiên cứu và sử dụng bài tập định
tính và câu hỏi thực tế trong dạy học Vật lý ở trƣờng THPT” cũng đ xây dựng hệ
thống bài tập định tính và cách sử dụng bài tập định tính trong giai đoạn của tiến trình
dạy học, chứ chƣa đề cập tới vấn đề phát triển năng lực cho HS.
Trong đề tài “Biên soạn và tổ chức dạy học giải bài tập chƣơng “ Tĩnh học vật
rắn “ VL10 THPT nhằm phát huy tính tích cực nhận thức về rèn luyện tƣ duy sáng tạo
của HS “của Hoàng Thanh Giang, tác giả cũng đ nhấn mạnh về vai trò của bài tập với
việc rèn luyện tƣ duy sáng tạo, nhƣng không nhấn mạnh về vai trò của nó với việc vận
dụng kiến thức vào thực tiễn.
Trong đề tài “ Lựa chọn hệ thống bài tập và hƣớng dẫn hoạt động giải bài tập
chƣơng “ Tĩnh học vật rắn ” Vật lý 10 THPT nhằm giúp HS nắm vững kiến thức, góp
phần phát triển tính tích cực và năng lực tự chủ ” của Nguyễn Thị Hƣơng Liễu, tác giả
đ xây dựng đƣợc một hệ thống bài tập và thông qua hoạt động giải bài tập giúp HS
nắm vững kiến thức, góp phần phát triển tính tích cực và năng lực tự chủ, nhƣng đề tài
không đề cập đến vai trò của bài tập có nội dung thực tế với phát triển năng lực vận
dụng kiến thức.
Nhƣ vậy, việc sử dụng bài tập để phát triển năng lực cho HS đ đƣợc các nhà
giáo dục nghiên cứu dƣới nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên các nghiên cứu chƣa
tập trung đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế để
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS. Chính vì vậy, cần phải
nghiên cứu xây dựng các bài tập có nội dung thực tế để phát triển năng lực VDKTVTT
của HS.
3. Mục tiêu của đề tài
- Xây dựng đƣợc các bài tập có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí 9.
- ề xuất đƣợc quy trình tổ chức dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức
vật lí vào thực tiễn của học sinh THCS.
4
4. Giả thuyết khoa học.
Nếu xây dựng đƣợc bài tập vật lí có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí
9 và sử dụng vào dạy học theo quy trình một cách khoa học, hợp lí thì sẽ phát triển
đƣợc năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh THCS, góp phần
nâng cao chất lƣợng dạy học VL ở THCS
5. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu.
Hiệu quả của việc xây dựng và sử dụng bài tập phần “Quang học” Vật lí 9 theo
định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh
THCS.
5.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Nội dung kiến thức chỉ đề cập phần “Quang học” Vật lí 9 THCS.
- ịa bàn TNSP tại trƣờng THCS Trần Quý Cáp, tỉnh Quảng Nam năm học
2018 - 2019
6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực, năng lực vận dụng kiến thức Vật lí vào
thực tiễn và việc dạy học theo hƣớng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về bài tập Vật lí, bài tập Vật lí có nội dung thực tế.
- Tiến hành điều tra để đánh giá thực trạng của việc tổ chức dạy học theo hƣớng
vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn ở một số trƣờng THCS hiện nay.
- Phân tích cấu trúc nội dung phần “Quang học” Vật lí 9.
- Xây dựng quy trình thiết kế một bài tập có nội dung thực tế.
- Xây dựng một số dạng bài tập có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí 9.
- Thiết kế một số bài dạy học có sử dụng bài tập đ xây dựng phần “Quang học”
Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh.
- Tiến hành TNSP ở trƣờng THCS để đánh giá hiệu quả dạy học trong việc phát
triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của HS.
5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu.
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết.
- Nghiên cứu các văn kiện của ảng, các văn bản của nhà nƣớc và của ngành về
đổi mới giáo dục phổ thông; phát triển năng lực VDKTVL vào thực tiễn của HS.
- Nghiên cứu các sách, bài báo, luận văn, luận án, tạp chí chuyên ngành liên quan.
- Nghiên cứu các ứng dụng của vật lí trong kĩ thuật và đời sống.
- Nghiên cứu chƣơng trình, SGK, sách bài tập, tài liệu tham khảo phần “Quang
học” THCS.
7.2. Phƣơng pháp thực tiễn.
- iều tra thực trạng việc sử dụng các bài tập có nội dung thực tế gắn với việc
phát triển NL VDKTVTT cho học sinh trong DHVL ở một số trƣờng THCS hiện nay.
- Lấy ý kiến GV về thực trạng vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong dạy
học vật lí ở trƣờng THCS.
7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.
Tiến hành dạy TNSP ở trƣờng THCS để kiểm tra giả thuyết khoa học và đánh giá
hiệu quả của đề tài.
7.4. Phƣơng pháp thống kê toán học.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học nhằm xử lí số liệu và trình bày kết quả
thực nghiệm sƣ phạm.
8. Đóng góp của đề tài
- Xây dựng một số bài tập có nội dung thực tế sử dụng dạy học phần “Quang
học” Vật lí 9 để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học
sinh THCS.
- ề xuất đƣợc một số tiến trình dạy học sử dụng bài tập đ xây dựng theo định
hƣớng vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh trong dạy học vật lí ở
trƣờng THCS.
- Xây dựng đƣợc tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực
tiễn của học sinh trong dạy học vật lí hiện nay.
6
- Thiết kế đƣợc một số bài dạy học phần “Quang học” Vật lí 9 theo định hƣớng
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh THCS.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn chia làm 03
chƣơng
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng bài tập có nội
dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực
tiễn của học sinh.
Chƣơng 2. Xây dựng hệ thống bài tập phần “Quang học” Vật lí 9 theo định
hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh.
Chƣơng 3.Thực nghiệm sƣ phạm.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI
TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH
1.1. Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
1.1.1. Năng lực HS.
Năng lực là một phạm trù từng đƣợc bàn đến trong mọi lĩnh vực của cuộc sống
x hội Theo tâm lí học: “Năng lực đƣợc hiểu là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá
nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt
động có kết quả” [9].
Theo Dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chƣơng trình giáo
dục phổ thông mới (tháng 26 12 2018) của Bộ GD& T: “Năng lực là khả năng thực
hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các
kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng th , niềm tin, ý chí…
Năng lực của cá nhân đƣợc đánh giá qua phƣơng thức và kết quả hoạt động của cá
nhân đó khi giải quyết các vấn đề cuộc sống” [7].
Khi con ngƣời hoạt động liên tục và lặp lại một loạt hoạt động nào đó chuyên biệt
một cách thành thạo mà còn có thể thực hiện linh hoạt và có thể xử lý các yếu tố liên
quan tới công việc với kết quả cao, ngƣời ta nói ngƣời đó có năng lực làm việc với
công việc hay lĩnh vực công việc đó Năng lực bao gồm: tri thức về lĩnh vực hoạt động
hay quan hệ đó; kỹ năng tiến hành hoạt động, ứng xử với quan hệ nào đó; những điều
kiện tâm lý để tổ chức thực hiện tri thức, kỹ năng đó trong một cơ cấu thống nhất và
theo một định hƣớng rõ ràng [13].
Tác giả ỗ Văn Năng quan niệm: “Năng lực là khả năng mà mỗi con ngƣời có
thể thực hiện một loại công việc nào đó với khả năng xử lí công việc tốt, linh hoạt mang
lại thành công cao trong lĩnh vực công việc tƣơng ứng” [19]. Ngƣời có năng lực về lĩnh
vực nào đó sẽ có động cơ, hứng th , niềm tin, trách nhiệm và sẵn sàng thực hiện các
công việc thuộc lĩnh vực đó Rèn luyện đƣợc kỹ năng gắn liền với kỹ năng trong lĩnh
vực công việc nào đó tức là đ phát triển đƣợc năng lực làm việc với lĩnh vực đó
Nhƣ vậy, theo ch ng tôi "Năng lực là khả năng kết hợp nhuần nhuyễn kiến thức,
kỹ năng, thái độ để thực hiện hiệu quả một hoạt động nào đó trong bối cảnh nhất định"
8
1.1.2 Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
1.1.2.1 Khái niệm
“NLVDKT là khả năng của bản thân ngƣời học tự giải quyết những vấn đề đặt
ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đ lĩnh hội vào
những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có
khả năng biến đổi nó” [3]
NLVDKT của HS là khả năng của HS có thể vận dụng các kiến thức đ học để
giải quyết thành công các tình huống học tập hoặc tình huống thực tế
Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của HS THCS là khả năng HS
vận dụng những hiểu biết của mình để chuyển một tình huống thực tiễn về dạng vật lí
Hay năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn là tổng hợp của ba thành tố: Năng
lực thu nhận thông tin vật lí từ tình huống thực tế; năng lực chuyển đổi thông tin giữa
thực tế và vật lí; năng lực thiết lập mô hình vật lí của tình huống thực tế NLVDKT vật
lí bao gồm NL hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức vật lí, hiểu rõ đặc điểm nội
dung, thuộc tính của loại kiến thức vật lí đó Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào
thực tiễn là sử dụng các kiến thức vật lí phù hợp để giải thích hiện tƣợng, tình huống
trong cuộc sống, tự nhiên và x hội.
1.1.2.2. Các năng lực thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn.
Từ các định nghĩa trên, ch ng ta thấy năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
gồm các thành tố năng lực và biểu hiện cụ thể sau :
Bảng 1.1 Bảng mô tả các năng lực thành tố và biểu hiện
của năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
Các thành tố Mức độ Đánh giá chỉ số hành vi Điểm số
1 Phát hiện
vấn đề thực
tiễn
(N)
N1
N2
Chƣa trình bày đƣợc rõ ràng vấn đề
thực tiễn Chỉ mới nhắc lại đƣợc vấn
đề
Trình bày đƣợc bản chất của vấn đề
thực tiễn
0,1-5,0
5,1-7,0
9
Nhận diện một cách chính xác các
N3
vấn đề thực tiễn; phân tích rõ ràng,
chính xác bản chất của vấn đề đó Chỉ
7,1-10
ra đƣợc mâu thuẫn trong vấn đề
Chƣa xác định đƣợc các kiến thức liên
X1
quan đến vấn đề Chƣa hiểu rõ vấn đề
cần tham khảo hay huy động những
0,1-5,0
2 Xác định
đƣợc các kiến
thức liên quan
vấn đề thực tiễn
(X)
X2
kiến thức nào.
xác định đƣợc một số kiến thức
liên quan vấn đề thực tiễn Nêu tên
đƣợc các vấn đề
- xác định đƣợc các kiến thức
liên quan vấn đề thực tiễn
5,1-7,0
X3
- Liệt kê đƣợc các kiến thức đó và
phân tích, thiết lập đƣợc mối quan hệ
7,1-10
giữa các kiến thức liên quan
Không biết đặt câu hỏi trƣớc một vấn
T1
đề nào đó nảy sinh do đó HS không
biết cách tìm câu trả lời cho vấn đề.
0,1-5,0
biết lựa chọn các câu hỏi và có
3. Tìm tòi,
khám phá kiến
thức liên quan
vấn đề thực
T2
thể đề xuất các câu hỏi mới, biết tìm
kiếm kiến thức để trả lời một phần
vấn đề
còn thắc mắc.
5,1-7,0
tiễn (nếu cần)
Biết cách chủ động thu thập, tìm
(T)
kiếm các bằng chứng khoa học,
T3
nghiên cứu cơ sở khoa học của các
vấn đề thực tiễn để tìm câu trả lời
7,1-10
cho vấn đề mình
nghiên cứu.
10
Chƣa giải thích đƣợc cơ sở khoa
học, bản chất của các sự vật, hiện
G1
tƣợng trong thực tiễn có liên quan đến
0,1-5,0
bài học
4. Giải thích,
phân tích,
đánh giá vấn
đề thực tiễn
(G)
G2
hoặc phát sinh trong cuộc sống
Có thể giải thích, phân tích một phần
vấn đề, từ đó có thể đƣa ra một số ý
tƣởng để giải quyết các vấn đề liên
quan.
5,1-7,0
Giải thích chính xác, rõ ràng cơ sở
G3
khoa học của các sự vật hiện tƣợng
và các ứng dụng khoa học trong tự
7,1-10
nhiên và trong cuộc sống, sản xuất
Chƣa đề xuất đƣợc biện pháp hoặc đề
1
xuất của HS không mang tính khả thi
0,1-5,0
5 ề xuất biện
và xa rời thực tiễn
pháp, thực hiện
đƣa ra một số đề xuất mang tính
giải quyết vấn đề
thực tiễn và đề
2
khả thi, đề ra các biện pháp kiểm
chứng giả thuyết nhƣng chƣa thực
5,1-7,0
xuất vấn đề mới
hiện giải quyết vấn đề
( )
ề xuất đƣợc các biện pháp hợp lí;
3
thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn
7,1-10
hiệu quả và đề xuất đƣợc vấn đề mới.
1.1.2.3 Thiết kế bảng kiểm quan sát
Mục đích: Bảng kiểm quan sát gi p GV quan sát có chủ đích các tiêu chí của
năng lực VDKTVTT thông qua các hoạt động học tập của HS Từ đó đánh giá đƣợc
kiến thức, kĩ năng và năng lực VDKTVTT theo các mục tiêu của quá trình dạy học đề
ra.
11
Yêu cầu: Bảng kiểm quan sát phải rõ ràng, cụ thể, bám sát vào các tiêu chí của
năng lực VDKTVTT
Quy trình thiết kế:
Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng, thời điểm, mục tiêu quan sát
Bƣớc 2: Xây dựng các tiêu chí quan sát và các mức độ đánh giá cho mỗi tiêu chí.
Bƣớc 3: Hoàn thiện các tiêu chí và mức độ đánh giá phù hợp
Từ mục tiêu và quy trình trên ch ng tôi đ thiết kế bảng kiểm quan sát đánh giá
năng lực VDKTVTT của HS dành cho GV
BẢNG KIỂM QUAN SÁT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THCS
HS đƣợc đánh giá: ……………………………… Lớp:………
GV quan sát: ………………………………………
Tiết: …………… Ngày: …………
Hình thức hoạt động: - Bài tập tại lớp:…
- Vấn đáp :…
- Làm việc theo nhóm:…
- Bài tập về nhà:…
- Hoạt động khác:…
Ch ý: GV đánh dấu x vào mức độ năng lực HS đạt đƣợc
Bảng 1.2 Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực VDKTVTT cho HS THCS
TT
Năng lực
thành tố
Mức độ đánh giá
Mức 3 Mức 2 Mức 1
1 N
2 X
3 T
4 G
5
12
1.1.2.4 Thiết kế bài kiểm tra
Cùng với các bảng kiểm quan sát dành cho GV đánh giá sự phát triển năng lực
VDKTVTT, chúng tôi xây dựng các bài kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến
thức, kĩ năng và năng lực VDKTVTT ề bài kiểm tra có sử dụng các bài tập định
hƣớng NL ở các dạng theo các mức độ nhận thức trong các dạng bài tập đ xây dựng.
1.1.3. Ý nghĩa của việc bồi dƣỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
trong dạy học Vật lí
- Thực tiễn cuộc sống vô cùng phong ph và đa dạng, có vô số vấn đề mà kiến
thức vật lí ở từng thời kỳ không thể giải quyết đƣợc. Mâu thuẫn giữa lý luận vật lí và
thực tiễn cuộc sống là động lực th c đẩy vật lí phát triển để đáp ứng nhu cầu cuộc
sống. Vật lí và thực tiễn có mối quan hệ mật thiết với nhau, có những sự vật, hiện
tƣợng mà con ngƣời chƣa biết, cần phải tìm tòi, nghiên cứu để giải quyết [16].
- Thực tiễn phản ánh: nguồn gốc của vật lí, thực tiễn của vật lí, ứng dụng thực tế.
- Thực tiễn có vai trò quan trọng trong quá trình học tập môn Vật lí, HS vận
dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn sẽ thấy hứng thú hơn, say mê hơn trong quá trình
học tập, thấy vật lí gần gũi với cuộc sống của các em hơn [16].
- VDKT vật lí vào thực tiễn gi p HS hiểu sâu và rõ hơn các hiện tƣợng liên
quan trong đời sống thực tế
- Các tình huống thực tế đƣợc GV chuẩn bị qua các TN, phƣơng tiện trực quan
một cách khoa học thay thế các cuộc tham quan, dã ngoại về Vật lí, giúp HS quan sát
các hiện tƣợng và quá trình vật lí một cách toàn diện Qua đó phát huy tính tích cực, tự
giác và niềm say mê sáng tạo của HS.
- Thông qua việc quan sát các thí nghiệm, hình ảnh, các đoạn video clip mô tả
các hiện tƣợng gắn liền cuộc sống vào trong quá trình dạy học, HS có thể phát hiện và
hiểu rõ bản chất vấn đề của các hiện tƣợng trong tự nhiên Qua đó gi p tăng cƣờng
tính tò mò, hứng thú học tập của các em [17].
- VDKT vào thực tiễn đáp ứng mục tiêu DH của bộ môn Vật lí. Phát triển
NLVDKT vật lí vào thực tiễn nâng cao tính tích cực trong việc lĩnh hội tri thức: Trong
DH vật lí để HS tiếp thu tốt, rất cần sự liên hệ gần gũi bằng những tình huống, những
vấn đề thực tế. Những hoạt động thực tiễn đó vừa rèn luyện năng lực vận dụng kiến
13
thức vật lí vào thực tiễn vừa giúp HS tích cực hóa trong học tập để lĩnh hội tri thức,
giúp HS nắm đƣợc tri thức một cách sinh động, thực tế hơn.
Từ những bài tập vật lí có nội dung thực tế của khoa học, kỹ thuật, thực tế đời
sống hằng ngày quen thuộc với HS góp phần gây hứng th , niềm say mê trong quá
trình học tập, gi p HS nắm đƣợc thực chất vấn đề, tránh hiểu một cách hình thức Phát
triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn góp phần hoàn thiện một số kỹ năng cho HS nhƣ:
VDKT trong bộ môn Vật lí; VDKT vật lí vào các môn học khác; VDKT vật lí vào đời
sống, tự nhiên và x hội Gi p nâng cao mức độ thông hiểu tri thức cho HS đồng thời
thể hiện mối liên hệ của vật lí với các môn khoa học khác, HS thấy đƣợc mối liên hệ
giữa vật lí và đời sống thực tiễn [16].
Dạy học gắn với thực tiễn sẽ góp phần làm phát triển nhân cách của HS thông
qua việc khuyến khích các cách tƣ duy ngẫu hứng ngay trong quá trình lĩnh hội kiến
thức, hình thành ở HS rất nhiều đức tính quan trọng và rất cần thiết cho việc học tập của
các em cũng nhƣ trong đời sống sau này của các em, để HS học tập thoải mái hơn, tinh
thần và thái độ học tập tốt hơn Trong quá trình dạy, các hình thức và cách tổ chức học
tập gắn với thực tiễn của GV đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập, kích thích
hứng thú, ý thức và niềm say mê học tập của HS Thông qua những hoạt động nhƣ thảo
luận, tranh luận thì ý kiến của mỗi ngƣời học đƣợc thể hiện, khẳng định hoặc bác bỏ
DH môn Vật lí theo hƣớng phát triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn góp phần
làm rõ mối quan hệ biện chứng giữa vật lí và thực tiễn Vật lí có nguồn gốc từ thực
tiễn Thực tiễn là cơ sở để nảy sinh, phát triển và hoàn thiện các lý thuyết vật lí, đƣa
đến những ứng thực tiễn của vật lí Từ thời cổ đại ngƣời ta nghiên cứu các hiện tƣợng
điện từ, các hiện tƣợng tự nhiên nhƣ tia sét Cuối thế kỷ 19 sự phát triển nhanh chóng
của kỹ thuật, công nghệ điện thay thế nền công nghiệp chạy bằng hơi nƣớc trƣớc đó,
và nhu cầu của một số lĩnh vực nhƣ chiếu sáng ứng dụng nhiệt, giao thông… Và qua
quá trình lịch sử nghiên cứu, khám phá các nhà khoa học đ đƣa ra các khái niệm: điện
tích, dòng điện, điện trƣờng, điện thế, điện tử… từ đó ngƣời ta chế tạo ra pin, cột thu
sét, các linh kiện điện tử…
Nhờ vậy, HS sẽ hình thành đƣợc quan điểm duy vật về nguồn gốc vật lí, thấy rõ
vật lí không phải là sản phẩm thuần t y của trí tuệ mà đƣợc phát sinh, phát triển do
xuất phát từ các hiện tƣợng tự nhiên, nhu cầu thực tế cuộc sống Gi p HS hiểu ra rằng
14
động lực của sự phát triển chính là các mâu thuẫn biện chứng Mối quan hệ biện chứng
giữa lý luận và thực tiễn đƣợc V I Lê Nin khái quát: “Từ trực quan sinh động đến tƣ
duy trừu tƣợng và từ tƣ duy trừu tƣợng đến thực tiễn, đó là con đƣờng nhận thức chân
lý, con đƣờng nhận thức hiện thực khách quan” [16].
1.1.4. Một số hình thức đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
1.1.4.1. Đánh giá năng lực.
ánh giá năng lực không chỉ là đánh giá các kiến thức trong nhà trƣờng mà các
kiến thức phải liên hệ với thực tế, phải gắn với bối cảnh hoạt động và phải có sự vận
động sáng tạo các kiến thức và kĩ năng vào thực tiễn.
ánh giá năng lực không chỉ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ hoặc hành động
học tập, nó còn bao hàm việc đo lƣờng khả năng tiềm ẩn của HS và đo lƣờng việc sử
dụng những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có để thực hiện nhiệm vụ học tập tới một
chuẩn.
Từ những quan điểm trên có thể xác định đánh giá năng lực ngƣời học là quá
trình thu thập thông tin về các sản phẩm ngƣời học đạt đƣợc khi giải quyết vấn đề học
tập, phân tích, xử lí các sản phẩm đó dựa vào những tiêu chí nhất định nhằm xác định
mức độ năng lực ngƣời học đạt đƣợc để đề xuất quá trình rèn luyện tiếp theo
1.1.4.2. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Quy trình đánh giá năng lực nói chung và quy trình đánh giá năng lực vận dụng
kiến thức vật lí vào thực tiễn nói riêng gồm các bƣớc nhƣ sau :
- Bƣớc 1: Định nghĩa năng lực và xác định cấu trúc năng lực: Năng lực là
một khái niệm trừu tƣợng, vì vậy, khi muốn rèn luyện năng lực hay đánh giá năng lực
thì GV trƣớc hết cũng đều cần phải làm tƣờng minh khái niệm đó bằng cách trả lời
các câu hỏi: Năng lực đó là gì? Năng lực đó đƣợc cấu tr c nhƣ thế nào? ây là một
cách biến năng lực từ “biến ẩn” thành “biến có thể quan sát và đo đƣợc”
- Bƣớc 2: Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá năng lực: Xây dựng bảng tiêu chí
đánh giá năng lực có nghĩa là mô tả năng lực đó dƣới dạng các tiêu chí và chỉ báo hay
các chỉ số chất lƣợng cho các hành vi. Cách xây dựng bảng tiêu chí này thƣờng dựa
vào thang đo kỹ năng của Dreyfus, SOLO hoặc Dave, thang đo thƣờng có 3 hoặc 5
hay 7 mức độ Thƣờng sẽ bắt đầu từ mức “bắt chƣớc”, “ban đầu”, “không biểu hiện”
15
và đến mức cuối cùng là “chuyên gia” Tuy nhiên, trong quá trình phát triển năng lực,
kỹ năng ở HS cấp trung học cơ sở sẽ không có mức “không biểu hiện” nữa mà sẽ bắt
đầu ở mức 2. Do vậy, tùy theo GV và đối tƣợng HS mà có thể thiết kế các thang đo
chất lƣợng theo số mức độ phù hợp.
- Bƣớc 3: Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực: Các công cụ đánh giá năng
lực thƣờng sử dụng là các câu hỏi, bài tập, bài tập tình huống, bài tập thực tiễn, bài
tập dự án,… Kèm theo đó là các bảng kiểm, bảng hỏi, bảng quan sát. Tùy theo năng
lực, kỹ năng thành tố mà GV có thể lựa chọn nào cho phù hợp việc đánh giá.
- Bƣớc 4: Tổ chức đánh giá năng lực, phân tích kết quả và đƣa ra quyết định:
Tổ chức đánh giá năng lực thƣờng thực hiện ở các thời điểm khác nhau: có thể thực
hiện đánh giá sơ bộ (đầu vào), đánh giá quá trình trong dạy học hoặc đánh giá tổng kết
cuối chủ đề, cuối chƣơng hay cuối một học kỳ, năm học.
1.1.5. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
- Công cụ 1: Đánh giá qua quan sát
+ Đặc điểm: Quan sát là việc thu lại hoạt động liên quan đến đối tƣợng đƣợc
nghiên cứu nhằm mô tả, phân tích, đánh giá về môi trƣờng, văn hóa và con ngƣời.
Trong quá trình DH thì đó là quan sát tƣơng tác giữa HS- HS, HS- GV.
+ Quan sát sử dụng khi:
Cần biết sự cần thiết, hiệu quả sử dụng của các trang thiết bị dạy học phục vụ quá
trình dạy và học tập.
Cần biết năng lực DH của GV.
Cần để thêm thông tin trong điều tra, thu thập minh chứng trong việc đánh giá
các tiêu chí.
+ Theo Creswell, quan sát được chia thành bốn loại:
Tham gia hoàn toàn, không công khai thể hiện vai trò nghiên cứu của ngƣời quan
sát.
Quan sát từ góc độ ngƣời tham dự- thể hiện công khai vai trò nghiên cứu của
ngƣời quan sát.
Tham gia từ góc độ ngƣời quan sát- ngƣời quan sát tham gia vào hoạt động nhƣ
một thành viên, quan sát chỉ đóng vai trò thứ yếu đối với vai trò tham gia.
16
Quan sát hoàn toàn- ngƣời nghiên cứu quan sát mà không tham gia. Hoặc cũng
có thể chia thành quan sát trực tiếp và quan sát gián tiếp.
Vì vậy, theo ch ng tôi, đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá
các thao tác, động cơ, các hành vi, kỹ năng thực hành, nhận thức nhƣ cách giải quyết
vấn dề trong một tình huống cụ thể.
* Quy trình đánh giá qua quan sát:
Gồm ba bƣớc cơ bản:
Chuẩn bị: Xác định đƣợc mục đích, các cách thu thập thông tin từ HS.
Quan sát, ghi biên bản: quan sát bằng cách thức nào, ghi chép những gì...
ánh giá: phân tích, nhận xét về kết quả, ra quyết định.
* Ưu nhược, điểm
- Ƣu điểm: Ngƣời nghiên cứu hiểu bối cảnh và cung cấp dữ liệu liên quan trực
tiếp đến tình huống, hành vi điển hình.
- Nhƣợc điểm: Quan sát mang tính chủ quan, kỹ thuật quan sát còn nhiều hạn chế.
- Công cụ 2: Đánh giá qua hồ sơ
Định nghĩa:
Hồ sơ học tập là tài liệu chứng minh cho sự tiến bộ, hoặc chƣa tiến bộ của HS
Trong đó, HS tự ghi lại kết quả học tập để đánh giá, đối chiếu cùng với những lời nhận
xét của GV và bạn bè để tìm ra nguyên nhân và khắc phục Hồ sơ học tập nhƣ một
bằng chứng về những điều mà các em đ tiếp thu đƣợc
Hồ sơ học tập có thể đƣợc sử dụng để xác định và điều chỉnh quá trình học tập
của HS cũng nhƣ để đánh giá hoạt động và mức độ đạt đƣợc của HS Tùy vào mục tiêu
DH, để HS có thể tự lập kế hoạch, xác định nhiệm vụ, mục tiêu học tập đồng thời tự
kiểm soát, đánh giá quá trình học tập thì GV có thể yêu cầu các em tự xây dựng các
loại hồ sơ học tập khác nhau
Ý nghĩa
Là không gian để HS tìm hiểu bản thân, tạo hứng thú học tập, tự đánh giá.
ịnh hƣớng học tập lâu dài.
Từ việc nhận thấy năng lực học tập của bản thân qua hồ sơ học tập mà HS ý thức,
yêu thích, tự giác và có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập.
Hồ sơ học tập là cầu nối giữa HS- GV, HS- HS, HS- GV- cha mẹ HS.
17
- Các loại hồ sơ học tập gồm: Hồ sơ tiến bộ, Hồ sơ quá trình, Hồ sơ mục tiêu, Hồ
sơ thành tích
- Công cụ 3: Đánh giá thông qua nhìn lại quá trình (tự đánh giá)
* Quá trình nhìn lại: Là quá trình giúp HS tìm các biện pháp khắc phục khó
khăn nhằm nâng cao kết quả học tập của bản thân. HS có thể tự đánh giá đƣợc điểm
mạnh, yếu trong quá trình học tập.
* Đánh giá thông qua nhìn lại quá trình dựa trên một số cơ sở sau:
• Trẻ cần có sức mạnh nội tâm, cần biết tin vào chính mình, chấp nhận thất bại,
không phấn đấu nếu thấy mình không có khả năng
• Trong quá trình học tập, HS cần đƣợc khen chê đ ng l c, đ ng chỗ và cần phải
quan tâm hành vi, hành động của chúng.
• HS xây dựng lòng tự trọng trên cơ sở tự đánh giá dựa vào cảm x c đƣợc ngƣời
khác yêu thƣơng, quý mến, tôn trọng. Nhận thức của các em ngày càng chín chắn thì
sự tự đánh giá về bản thân sẽ vƣợt ra ngoài vì nó đƣợc nhìn từ nhiều góc độ khác
nhau.
* Tự đánh giá: Là một hình thức đánh giá mà HS tự nhận xét các nhiệm vụ đ
thực hiện với các mục tiêu đặt ra trong quá trình học tập của bản thân. HS sẽ biết cách
đánh giá sự nỗ lực cố gắng và tiến bộ của mình, tự nhìn lại, phát hiện và khắc phục
những điểm yếu để hoàn thiện bản thân. Tự đánh giá có mức độ cao hơn nhìn lại quá
trình.
* Lợi ích
• Gi p các em khái quát đƣợc quá trình học của bản thân và của ngƣời khác
thông qua việc nhìn lại quá trình học tập.
• Thông qua các tiêu chí đánh giá và nhiệm vụ đ thực hiện HS có thể nhìn lại
quá trình đ đáp ứng yêu cầu chƣa
• HS trở nên ý thức hơn về quá trình học của bản thân. Kiến thức sẽ đƣợc sắp xếp
một cách hệ thống và dễ tiếp cận hơn HS đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu và
học cách tiến bộ.
• ể tự đánh giá đƣợc yêu cầu về trách nhiệm và ý thức của HS phải cao hơn,
làm tăng mức độ tham gia của các em.
• Giúp GV gần gũi, thân thiện, xóa bỏ định kiến cá nhân khi nhìn nhận trên quan
18
điểm của HS.
- Công cụ 4: Đánh giá đồng đẳng
* Định nghĩa
ánh giá đồng đẳng là một quá trình đánh giá công việc của HS cùng lứa tuổi
hoặc cùng lớp HS sẽ quan sát bạn học của mình trong suốt quá trình học, từ đó sẽ
thu thập thêm đƣợc kiến thức về công việc của bản thân khi đối chiếu với GV
Phƣơng pháp đánh giá này có thể đƣợc dùng nhƣ một biện pháp đánh giá kết quả,
nhƣng chủ yếu đƣợc dùng để hỗ trợ HS trong quá trình học
* Những lợi ích
• HS có cơ hội tham gia nhiều hơn vào quá trình học tập và đánh giá.
• Thể hiện kết quả học tập của HS sau khi đƣợc đánh giá và năng lực của
ngƣời đánh giá.
• Tạo động lực để HS tìm tòi và biết đƣợc các kiến thức mới chứ không chỉ
chú trọng vào điểm số.
• Cả ngƣời đánh giá và ngƣời đƣợc đánh giá đều phát triển đƣợc các kỹ năng
xã hội, tính tự chủ và năng lực giải quyết vấn đề.
• ánh giá đồng đẳng có thể khiến HS không thoải mái lắm khi phải nhận xét
bạn bè của mình, có l c các em đƣa ra các nhận xét không chính xác và đôi khi cảm
thấy khó cho điểm quá cao hoặc quá thấp Do đó cần lƣu ý khi HS thực hiện đánh giá
kết quả theo hình thức này.
- Công cụ 5: Đánh giá qua các bài kiểm tra: Là đánh giá cụ thể mức độ, khả
năng thực hiện hành vi của một ngƣời trong một lĩnh vực nào đó
* ánh giá qua bài kiểm tra đƣợc chia thành ba loại:
• Quan sát: Gi p đánh giá thao tác, hành vi, kỹ năng thực hành, nhận thức.
• Vấn đáp: đánh giá đƣợc khả năng đáp ứng câu hỏi ở trong một tình huống cụ thể.
• Bài viết: Tiến hành kiểm tra đƣợc nhiều HS cùng một l c, gi p đánh giá HS
ở trình độ cao: câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm.
1.2. Bài tập vật lí phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
1.2.1. Khái niệm bài tập có nội dung thực tế
Bài tập vật lí có nội dung thực tế là dạng bài tập xuất phát từ các tình huống
19
thực tiễn, đƣợc giao cho HS thực hiện để vận dụng những điều đ học nhằm hình
thành kiến thức mới hoặc củng cố, hoàn thiện, nâng cao kiến thức đ học, đồng thời
phát triển năng lực ngƣời học
1.2.2. Vai trò chức năng của bài tập vật lí có nội dung thực tế
Vật lí là môn học gi p HS hiểu đƣợc quy luật vận động của thế giới vật chất và
BTVL gi p HS hiểu rõ hơn những quy luật ấy, biết phân tích và vận dụng những quy
luật vào thực tiễn HS vận dụng kiến thức đ học để giải quyết các tình huống cụ thể
thì những kiến thức đó mới trở nên sâu sắc và hoàn thiện [26].
Trong quá trình giải quyết các tình huống cụ thể mà BTVL đặt ra , HS phải sử
dụng các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tƣợng
hóa,… để giải quyết vấn đề Từ đó tƣ duy của học sinh có điều kiện để phát triển Vì
vậy có thể nói BTVL là một phƣơng tiện rất tốt để phát triển tƣ duy, óc tƣởng tƣợng,
khả năng độc lập trong suy nghĩ và hành động, tính kiên trì của học sinh [25].
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn có thể thấy BTVL có nội dung thực
tế đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hình thành và rèn luyện kĩ năng áp
dụng lý thuyết vào giải quyết những vấn đề thƣờng gặp trong đời sống thực tế cũng
nhƣ làm cho lý thuyết trở nên gần gũi với cuộc sống làm tăng hứng th học tập bộ môn
đối với học sinh, làm cho HS nhận thấy sự cần thiết của môn học
Tóm lại BTVL có nội dung thực tế sẽ góp phần kích thích hứng th học tập, phát
huy tính tích cực, sáng tạo, làm cho tƣ duy của học sinh đƣợc phát triển Sử dụng
BTVL có nội dung thực tế là phù hợp với quy luật nhận thức của con ngƣời, góp phần
quan trọng vào việc đổi mới PPDH theo hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức
vật lí vào thực tiễn của HS
1.2.3. Phân loại bài tập có nội dung thực tế
Hiện nay có rất nhiều cách phân loại BTVL có nội dung thực tế nhƣ phân theo
nội dung, mức độ, tính chất,…Trong khuôn khổ luận văn này ch ng tôi phân loại
BTVL có nội dung thực tế gồm ba dạng: bài tập tình huống, bài tập thiết bị kĩ thuật,
bài tập dự án.
1.2.3.1. Dạng I: BT tình huống
- Đặc điểm: Là một dạng bài tập nêu tình huống giả định hay thực tiễn trong
quá trình dạy học - giáo dục, một tình huống khó khăn căng thẳng về trí tuệ, đòi hỏi
20
HS phải nhận thức đƣợc và cảm thấy có nhu cầu giải đáp bằng cách huy động vốn tri
thức và kinh nghiệm sáng tạo của họ để giải quyết đòi đồng thời HS phải vận dụng
kiến thức, kĩ năng hoặc tìm hiểu thêm kiến thức mới nhằm giải quyết tình huống qua
đó chiếm lĩnh kiến thức và hình thành kĩ năng, năng lực
- Đặc trưng
+ Tình huống mang tính thời sự, sát với thực tế; chứa đựng thông tin đầy đủ,
buộc ngƣời học phải sử dụng thông tin trong tình huống để giải quyết vấn đề Tình
huống có cung cấp đầy đủ các dữ liệu cần thiết nhƣ thời gian, địa điểm, những nguyên
nhân phát sinh sự kiện, vấn đề
+ Tình huống đƣa ra thể hiện những thách thức thực sự đối với ngƣời học, tạo
ra khả năng để ngƣời học đƣa ra nhiều giải pháp, để thu h t sự ch ý, kích thích tƣ
duy, tình huống phải "có vấn đề" và không có câu trả lời duy nhất đ ng cho vấn đề đó
Các nhân vật, sự kiện trong tình huống có tính hiện thực
+ Tình huống đƣa ra có tính phức tạp vừa đủ, buộc ngƣời học phải suy nghĩ,
vận dụng khả năng trí tuệ để giải quyết Một tình huống có thể rất dài, phức tạp hoặc
rất ngắn gọn và đơn giản
- Phân loại tình huống
Có nhiều loại tình huống và mục đích sử dụng khác nhau Có thể xếp các loại
tình huống theo mức độ phức tạp dần nhƣ sau:
Bảng 1.3 Phân loại bài tập tình huống
Dạng bài tập
I.1. Bài tập tình huống
chứng minh.
I.2. Bài tập tình huống
giải thích hiện tượng
I.3. Bài tập tình huống
giải quyết vấn đề thực
tiễn
Mô tả
Là một câu chuyện đƣợc đặt ra, không dựa vào một hoàn cảnh
hoàn toàn có thực, mà chỉ có mục đích nói lên một sự thực mà
tác giả muốn diễn tả Những tình huống này không có gì để
bàn c i, vì ngƣời học hoặc chấp nhận sự thật hoặc không
Là một hiện tƣợng thƣờng gặp trong thực tế đời sống, học sinh
thắc mắc
Bài tập yêu cầu mà vấn đề không đƣợc nói rõ ra Việc đầu tiên
của ngƣời học là phải tìm ra vấn đề Với loại tình huống nêu
vấn đề, thông thƣờng ngƣời học đƣợc chỉ định thực hành
những điều do tình huống đƣa ra
21
1.2.3.2. Dạng II: BT thiết bị kĩ thuật
- Đặc điểm
Là dạng bài tập có liên quan đến các thiết bị có thể học sinh đ biết trong thực
tế, hoặc chƣa biết và có nhu cầu tìm hiểu về nguyên tắc hoạt động, các tính năng để có
thể sử dụng và phân biệt đƣợc hàng chất lƣợng.
- Đặc trưng:
+ Có hình ảnh, minh họa, có các tƣ liệu về thiết bị kĩ thuật đó
+ Xuất hiện trong thực tiễn đời sống và sản xuất mang lại nhiều lợi ích cho con
ngƣời
+ Muốn đƣợc tìm hiểu về tình trạng sử dụng, xu hƣớng thiết bị, công dụng, giá
tiền sản phẩm, cách sử dụng và bảo quản…
- Phân loại
Bảng 1.4 Phân loại bài tập thiết bị kĩ thuật
Dạng bài tập
II.1. Tìm hiểu về thiết bị
II.2. Giải thích nguyên tắc
hoạt động của thiết bị
III.3. Ứng dụng các thiết bị
Mô tả
Là dạng bài tập mô tả về các thông số của thiết bị,
các cách sử dụng
Là dạng bài tập dựa vào các định luật vật lý để giải
thích các nguyên tắc hoạt động của thiết bị.
Là dạng bài tập tìm hiểu các thiết bị để hiểu đƣợc
nguyên tắc và có thể sử dụng, sữa chữa và sáng tạo
thiết bị đó trong nhiều lĩnh vực khác nhau để mang
lại nhiều lợi ích trong thực tiễn đời sống
1.2.3.3. Dạng III: Bài tập dự án
- Đặc điểm: là dạng bài tập HS dƣới sự điều khiển và gi p đ của GV tự lực
giải quyết một nhiệm vụ học tập mang tính phức hợp không chỉ về mặt lý thuyết mà
đặc biệt về mặt thực hành, thông qua đó tạo ra các sản phẩm thực hành có thể giới
thiệu, công bố đƣợc.
- Đặc trưng:
22
+ ịnh hƣớng thực tiễn: bài tập dự án xuất phát từ những tình huống của thực
tiễn xã hội. Nhiệm vụ của dự án chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả
năng nhận thức của ngƣời học. Các dự án học tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần
gắn việc học tập trong nhà trƣờng với thực tiễn đời sống, xã hội.
+ ịnh hƣớng hứng th ngƣời học: HS đƣợc tham gia chọn đề tài, nội dung học
tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của ngƣời học cần
đƣợc tiếp tục phát triển trong quá trình giải bài tập dự án.
+ Mang tính phức hợp, liên môn: nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của
nhiều lĩnh vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề
mang tính phức hợp.
+ ịnh hƣớng hành động: trong quá trình giải bài tập có sự kết hợp giữa nghiên
cứu lý thuyết và vận dụng lý thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thông
qua đó, kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lý thuyết cũng nhƣ rèn luyện kỹ năng
hành động, kinh nghiệm thực tiễn của ngƣời học
+ Tính tự lực của ngƣời học: muốn giải đƣợc bài tập dự án, ngƣời học cần tham
gia tích cực, tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học iều đó cũng đòi hỏi và
khuyến khích tính trách nhiệm, sự sáng tạo của ngƣời học. GV chủ yếu đóng vai trò tƣ
vấn, hƣớng dẫn, gi p đ . Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, khả
năng của học sinh và mức độ khó khăn của nhiệm vụ.
+ Cộng tác làm việc: các bài tập dự án học tập thƣờng đƣợc thực hiện theo
nhóm, trong đó có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên
trong nhóm.
+ ịnh hƣớng sản phẩm: trong quá trình giải bài tập dự án, các sản phẩm đƣợc
tạo ra không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa số trƣờng hợp
các bài tập dự án tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành.
Những sản phẩm này có thể sử dụng, công bố, giới thiệu.
- Phân loại:
23
Bảng 1.5 Phân loại bài tập dự án
Dạng bài tập dự án
III.1 Bài tập dự án
tìm hiểu
III.2 Bài tập dự án
nghiên cứu
III.3 Bài tập dự án
kiến tạo
Mô tả
Là dạng BT dự án khảo sát thực trạng đối tƣợng.
Là dạng BT dự án nhằm giải quyết các vấn đề, giải thích các
hiện tƣợng, quá trình.
Là dạng BT dự án tập trung vào việc tạo ra các sản phẩm vật
chất hoặc thực hiện các hành động thực tiễn, nhằm thực hiện
những nhiệm vụ nhƣ trang trí, trƣng bài, biểu diễn, sáng tác.
1.2.4. Một số nguyên tắc khi xây dựng BTVL có nội dung thực tế
- Phải đảm bảo tính chính xác, tính khoa học, tính hiện đại. Trong một BTVL
có nội dung thực tế, bên cạnh nội dung VL, còn có những dữ liệu thực tiễn. Những dữ
liệu đó cần phải đƣợc đƣa vào một cách chính xác, không tuỳ tiện thay đổi nhằm mục
đích dễ tính toán ối với một số bài tập về sản xuất VL, nên đƣa vào các dây chuyền
công nghệ đang đƣợc sử dụng ở Việt Nam hoặc trên thế giới, không nên đƣa các công
nghệ đ quá cũ và lạc hậu hiện không dùng hoặc ít dùng.
- Phải gần gũi với kinh nghiệm của HS. Những vấn đề thực tiễn có liên quan
đến VL thì rất nhiều và rộng. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung về những
vấn đề gần gũi với kinh nghiệm đời sống và môi trƣờng xung quanh HS thì sẽ tạo cho
họ động cơ và hứng thú mạnh mẽ khi tiếp nhận và giải quyết vấn đề.
- Phải sát với nội dung học tập. Các BTVL có nội dung thực tế cần có nội dung
sát với chƣơng trình mà HS đƣợc học. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung
hoàn toàn mới về kiến thức VL thì sẽ không tạo đƣợc động lực cho HS để giải bài tập
đó
- Phải đảm bảo tính sƣ phạm. Các tình huống thực tiễn thƣờng phức tạp hơn
những kiến thức VL THCS trong chƣơng trình nên khi xây dựng BTVL có nội dung
thực tế cho HS THCS cần phải có bƣớc xử lí sƣ phạm để làm đơn giản tình huống thực
tiễn. Các yêu cầu giải BTVL có nội dung thực tế cũng phải phù hợp với trình độ, khả
năng của HS.
24
- Phải có tính hệ thống, logic. Các BTVL có nội dung thực tế trong chƣơng
trình cần phải sắp xếp theo chƣơng, bài, theo mức độ phát triển của HS. Trong mỗi
chƣơng, bài nên có tất cả các loại, dạng BTVL có nội dung thực tế. Trong quá trình
dạy học, thông qua kiểm tra, đánh giá, cần phải kịp thời xây dựng những BTVL có nội
dung thực tế ở mức độ vừa và cao hơn một chút so với mức độ nhận thức của HS để
nâng dần trình độ, khả năng nhận thức của HS. - Phải đảm bảo tính chính xác, tính
khoa học, tính hiện đại. Trong một BTVL có nội dung thực tế, bên cạnh nội dung VL,
còn có những dữ liệu thực tiễn. Những dữ liệu đó cần phải đƣợc đƣa vào một cách
chính xác, không tuỳ tiện thay đổi nhằm mục đích dễ tính toán ối với một số bài tập
về sản xuất VL, nên đƣa vào các dây chuyền công nghệ đang đƣợc sử dụng ở Việt
Nam hoặc trên thế giới, không nên đƣa các công nghệ đ quá cũ và lạc hậu hiện không
dùng hoặc ít dùng.
- Phải gần gũi với kinh nghiệm của HS. Những vấn đề thực tiễn có liên quan
đến VL thì rất nhiều và rộng. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung về những
vấn đề gần gũi với kinh nghiệm đời sống và môi trƣờng xung quanh HS thì sẽ tạo cho
họ động cơ và hứng thú mạnh mẽ khi tiếp nhận và giải quyết vấn đề.
- Phải sát với nội dung học tập. Các BTVL có nội dung thực tế cần có nội dung
sát với chƣơng trình mà HS đƣợc học. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung
hoàn toàn mới về kiến thức VL thì sẽ không tạo đƣợc động lực cho HS để giải bài tập
đó
- Phải đảm bảo tính sƣ phạm. Các tình huống thực tiễn thƣờng phức tạp hơn
những kiến thức VL THCS trong chƣơng trình nên khi xây dựng BTVL có nội dung
thực tế cho HS THCS cần phải có bƣớc xử lí sƣ phạm để làm đơn giản tình huống thực
tiễn. Các yêu cầu giải BTVL có nội dung thực tế cũng phải phù hợp với trình độ, khả
năng của HS.
25
1.2.5. Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực vào thực
tiễn
Bƣớc 1
Xác định mục tiêu xây dựng bài tập
Bƣớc 2
Xác định nội dung học tập, hiện tƣợng bối cảnh, các
tình huống thực tiễn
Bƣớc 3
Tìm hiểu, nghiên cứu thực tế, thu thập thông tin có
liên quan đến bài tập cần xây dựng
Bƣớc 4
Tiến hành soạn thảo bài tập
Bƣớc 5
Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung
Hình 1.1 Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng
phát triển năng lực VDKTVTT
1.3. Quy trình tổ chức dạy học với BTVL có nội dung thực tế theo định hƣớng
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh
Dựa vào quy trình rèn luyện cho HS kỹ năng VDKT vào thực tiễn của Nguyễn
Thị Tuyết Mai [22], khi xây dựng quy trình tổ chức rèn luyện và phát triển NLVDKT
vào thực tiễn cho HS ch ng tôi đề xuất quy trình nhƣ sau:
26
Bƣớc 1
Tiếp cận với tình huống thực tiễn,
tình huống có vấn đề
Bƣớc 2
Khám phá kiến thức và giải quyết vấn đề thực tiễn
Bƣớc 3
Báo cáo thảo luận, rút ra kết luận
Bƣớc 4
Vận dụng cao
Bƣớc 5
Đánh giá và đề xuất vấn đề mới
Hình 1.2. Quy trình rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn
Quy trình rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn cho HS cần đảm bảo những nguyên
tắc sau: ảm bảo tính khoa học, tính hệ thống, cụ thể, tính vừa sức, tính thực tế, tính
hiệu quả
‣ Bƣớc 1: Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề:
- Mục đích: HS tiếp cận với tình huống có vấn đề, nhận ra mâu thuẫn giữa cái đ
biết và cái chƣa biết, HS có nhu cầu giải quyết vấn đề và có hứng thú học tập.
- Cách thực hiện:
+ GV tạo tình huống có vấn đề tình huống thực tiễn thông qua: trình chiếu video,
tranh ảnh, làm thí nghiệm, đóng vai, diễn kịch, kể chuyện để HS tiếp cận và
nhận diện
+ Từ tình huống GV đƣa ra, HS nêu và phân tích các kiến thức liên quan đến
vấn đề tình huống cần tìm hiểu Tìm mối quan hệ giữa kiến thức đ học và kiến thức
mới
‣ Bƣớc 2: Khám phá kiến thức liên quan và giải quyết tình huống thực tiễn
- Mục đích: HS thu thập đƣợc tài liệu, bằng chứng liên quan với tình huống và xử
27
lí thông tin nhằm giải quyết tình huống đƣợc tiếp cận ở Bƣớc 1, thông qua đó HS
chiếm lĩnh đƣợc một lƣợng kiến thức mới.
- Cách thực hiện:
+ GV gợi ý cho HS qua: hệ thống câu hỏi, giao nhiệm vụ, cung cấp thông tin, tài
liệu, tranh ảnh
+ HS tìm hiểu phƣơng án và cách giải quyết vấn đề thực tiễn qua: tài liệu, làm thí
nghiệm, đóng vai, thảo luận, trải nghiệm thực tế, thực hiện dự án
‣ Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận
- Mục đích: Rèn luyện các kỹ năng nhƣ tranh luận, thuyết trình...; học hỏi đƣợc
kiến thức từ bạn bè; kết luận và khái quát đƣợc kiến thức.
- Cách thực hiện: GV cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu (có thể bằng trình chiếu các
slide, video, tranh ảnh, thuyết trình...). Sau đó thảo luận và rút ra đƣợc kiến thức mới.
‣ Bƣớc 4: Vận dụng nâng cao:
- Mục đích: HS biết cách vận dụng kiến thức vừa học từ đơn giản đến phức tạp
vào các tình huống thực tiễn khác và đề xuất vấn đề mới.
- Cách thực hiện: ể HS có thể giải quyết đƣợc vấn đề nảy sinh mới thì GV đƣa
ra các bài tập, câu hỏi, vấn đề, tình huống ở nhiều mức độ khác nhau để HS giải quyết.
‣ Bƣớc 5: Đánh giá và đề xuất vấn đề mới /vận dụng kiến thức đã học vào
cuộc sống:
- Mục đích: HS tự đánh giá, đánh giá bạn, các nhóm đánh giá lẫn nhau GV đánh
giá HS. HS có thể đề xuất đƣợc vấn đề mới từ những kiến thức đ học.
- Cách thực hiện:
+ GV lập bảng tiêu chí đánh giá phiếu chấm điểm, thiết kế đề kiểm tra GV đánh
giá: sản phẩm chung của nhóm, báo cáo của HS, kết quả hoạt động của từng cá nhân
thông qua vấn đáp, quan sát
+ HS các nhóm đánh giá lẫn nhau dựa vào tiêu chí của GV, tự đánh giá, đề xuất
đƣợc vấn đề mới và phƣơng án giải quyết các vấn đề khác trong thực tiễn
Quy trình này đƣợc lặp đi lặp lại qua các bài khác nhau với mức độ khó của các
tình huống, câu hỏi vận dụng tăng dần, gi p HS phát triển đƣợc NLVDKT vào thực
tiễn Sau khi thực hiện dạy học theo quy trình trên, ch ng tôi đánh giá NLVDKT vào
thực tiễn của ngƣời học theo hệ thống các tiêu chí đánh giá cụ thể [18]
28
1.4. Thực trạng của việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế theo định hƣớng
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở các trƣờng THCS hiện
nay
1.4.1. Mục tiêu điều tra
ánh giá việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế nhằm phát triển năng lực
VDKTVTT của HS trong dạy học vật lí ở trƣờng THCS hiện nay, việc bồi dƣ ng
nhằm phát triển năng lực VDKTVTT cho HS thông qua bài tập phần “Quang học” Vật
lí 9 và nhận thức của GV và HS về vai trò của việc bồi dƣ ng nhằm phát triển năng
lực VDKTVTT của HS THCS.
1.4.2. Nội dung và phƣơng pháp điều tra
1.4.1.1. Nội dung điều tra
Ch ng tôi điều tra khoảng 50 giáo viên và 150 HS ở các trƣờng THCS, thuộc
huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam để tìm hiểu thực trạng về dạy học bài tập vật lí
có nội dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực VDKTVTT của HS .
1.4.1.1. Phương pháp điều tra
Ch ng tôi dùng phiếu điều tra ( phiếu khảo sát của giáo viên và phiếu điều tra
HS) để biết:
- Thực trạng việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế của học sinh THCS [PL1]
- Thực trạng việc vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của giáo viên trong dạy
học vật lí ở các trƣờng THCS. [PL2]
1.4.3. Kết quả điều tra
1.4.3.1. Kết quả điều tra HS
Câu 1 Thầy cô có thƣờng đặt các câu hỏi liên hệ thực tiễn trong quá trình giảng bài
mới không?
Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)
Rất thƣờng xuyên 10 6.7
Thƣờng xuyên 30 20
Thỉnh thoảng 90 60
Không bao giờ 20 13,3
29
Câu 2 Thầy cô có thƣờng đƣa ra các bài tập sản xuất, các tình huống có vấn đề liên
quan đến thực tiễn trong các giờ dạy trên lớp không?
Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)
Rất thƣờng xuyên 15 10,0
Thƣờng xuyên 50 33,3
Thỉnh thoảng 80 53,3
Không bao giờ 5 3,4
Câu 3 Thầy cô có thƣờng giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm mối liên hệ giữa
kiến thức của bài mới và các vấn đề xảy ra trong cuộc sống hàng ngày của các em
không?
Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)
Rất thƣờng xuyên 30 20,0
Thƣờng xuyên 40 26,7
Thỉnh thoảng 70 46,7
Không bao giờ 10 6,6
Câu 4. Khi lên lớp thầy cô có thƣờng dành thời gian cho các em đặt ra các vấn đề, các
câu hỏi khúc mắc về những gì các em quan sát đƣợc trong đời sống không?
Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)
Rất thƣờng xuyên 25 16,7
Thƣờng xuyên 50 33,3
Thỉnh thoảng 60 40,0
Không bao giờ 15 10,0
Câu 5 Thầy cô có dành thời gian để giải đáp những thắc mắc của các em không?
Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)
Rất thƣờng xuyên 5 3,3
Thƣờng xuyên 35 23,3
Thỉnh thoảng 85 56,7
Không bao giờ 25 16,7
30
Câu 6 Các em thƣờng có thói quen liên hệ giữa kiến thức đ lĩnh hội đƣợc vào
trong đời sống hàng ngày của các em không?
Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)
Rất thƣờng xuyên 5 3,3
Thƣờng xuyên 25 16,7
Thỉnh thoảng 85 56,7
Không bao giờ 35 23,3
Câu 7 Trong các giờ luyện tập, ôn tập, thầy cô có thƣờng đƣa cho các em các bài
tập hoặc các câu hỏi liên hệ với thực tiễn để củng cố kiến thức không?
Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)
Rất thƣờng xuyên 30 20,0
Thƣờng xuyên 45 30,0
Thỉnh thoảng 50 33,3
Không bao giờ 25 16,7
Câu 8 Các em có thƣờng tìm ra đƣợc những mâu thuẫn giữa những kiến thức lí
thuyết học đƣợc với những hiện tƣợng xảy ra trong thực tế không?
Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)
Rất thƣờng xuyên 10 6,7
Thƣờng xuyên 30 20,0
Thỉnh thoảng 75 50
Không bao giờ 35 23,3
Câu 9 Trong các bài kiểm tra, thầy cô có thƣờng đƣa ra các câu hỏi bài tập tình
huống có liên quan đến thực tiễn không?
Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)
Rất thƣờng xuyên 5 3,3
Thƣờng xuyên 25 16,7
Thỉnh thoảng 85 56,7
Không bao giờ 35 23,3
31
Câu 10 Các em có thích thầy cô giao nhiệm vụ tìm hiểu các hiện tƣợng thực tiễn có
liên quan đến bài học không?
Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)
Rất thích 5 3,3
Thích 25 16,7
Bình thƣờng 85 56,7
Không thích 35 23,3
Qua bảng số liệu cho chúng ta thấy rằng HS chƣa đƣợc tiếp cận nhiều với các bài
tập có nội dung thực tế, trong các tiết học việc sử dụng bài tập thực tế rất ít.
1.4.3.2. Kết quả tham khảo góp ý giáo viên
Câu 1 Thầy (cô) đánh giá tầm quan trọng của việc bồi dƣ ng năng lực VDKTVTT
của HS hiện nay nhƣ thế nào?
Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)
Rất quan trọng 40 80
Quan trọng 10 20
Bình thƣờng 0 0
Không quan trọng 0 0
Câu 2 Theo Thầy (cô) các biện pháp sâu đây có thể bồi dƣ ng năng lực VDKTVTT
cho HS thông qua bài tập có nội dung thực tế không?
Biện pháp
Số ý
Tỉ lệ
Xếp
kiến
(%)
hạng
Thiết kế bài giảng với hệ thống bài tập gắn
với thực tiễn
40 80 3
Sử dụng các bài tập có nhiều cách giải,
khuyến khích học sinh tìm cách giải mới,
nhận ra nét độc đáo để có cách giải tối ƣu
Yêu cầu HS nhận xét cách giải của HS
khác, lập luận bác bỏ quan điểm trái ngƣợc và
50 100 1
15 30 5
32
bảo vệ quan điểm của mình; giáo viên đánh
giá và đƣa ra kết luận cuối cùng
Thay đổi mức độ yêu cầu của bài tập 30 60 4
Kiểm tra đánh giá và động viên kịp thời các
biểu hiện sáng tạo trong việc vận dụng kiến
thức vào thực tiễn của HS
45 90 2
Tăng cƣờng các bài tập có nội dung thực tế 30 100 1
Câu 3 Theo Thầy (cô) những kết quả nào đánh giá HS đƣợc bồi dƣ ng năng lực
VDKTVTT?
Kết quả
Số ý
Tỉ lệ
Xếp
kiến
hạng
HS vận dụng đƣợc kiến thức ngay tại lớp 40 80 3
HS tự thực hiện đƣợc các thí nghiệm 45 90 2
HS tự phát hiện đƣợc vấn đề và VDKTVTT 50 100 1
HS sử dụng đƣợc các phƣơng tiện, kĩ thuật
dạy học hiện đại
Học sinh tự nghiên cứu và báo cáo đƣợc các
chủ đề liên quan đến môn học
50 100 1
50 100 1
Câu 4 : Hãy nêu ý kiến cá nhân của quý thầy, cô bằng dấu “X” :
TT
Phƣơng
pháp
Rất thƣờng
xuyên
Mức độ sử dụng
Thƣờng Ít sử
xuyên dụng
Không sử
dụng
1
Thuyết
trình
2
Thông báo
- tái hiện
Dạy học
3
giải quyết
vấn đề
33
4
5
6
Vận dụng
kiến thức
vật lý vào
thực tiễn
Sử dụng
bài tập tình
huống
Sử dụng
phiếu học
tập
Từ bảng số liệu điều tra, có thể đi tới kết luận sau : a số GV đều cho rằng, việc vận
dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong dạy học là cần thiết đối với việc nâng cao chất
lƣợng học tập của HS. Chính vì vậy, việc vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn là điều
không thể thiếu trong quá trình dạy học nói chung và dạy học vật lí nói riêng.
1.5. Kết luận chƣơng I
Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn, ch ng tôi đ nhận thấy
việc nghiên cứu vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong học tập sẽ góp phần đổi
mới PPDH của GV đồng thời tăng cƣờng khả năng hứng th học tập và tiếp thu bài
của HS
ể vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong DH, ngƣời GV phải khai thác
các tình huống thực tế một cách hợp lý, sáng tạo, mặt khác tình huống thực tiễn ấy
phải tác động phù hợp với các cơ quan cảm giác của HS ồng thời, ngƣời GV phải
xây dựng quy trình vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn sao cho đạt đƣợc hiệu quả
DH tối đa nhất
Trong chƣơng này ch ng tôi đ trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến
đề tài bao gồm:
1. Làm rõ khái niệm năng lực, đặc điểm, bản chất, vai trò và ý nghĩa của việc vận
dụng kiến thức vào thực tiễn trong DH vật lí là góp phần củng cố niềm tin cho HS về
tính đ ng đắn của các kiến thức mà các em đ đƣợc học; phát triển toàn diện HS, tạo
cho các em cơ hội rèn luyện kĩ năng, phẩm chất của ngƣời lao động mới; ứng dụng
thực tiễn kích thích hứng thú của HS làm cho HS tích cực, sáng tạo trong quá trình
34
DH.
2. Nêu một số biện pháp để rèn luyện và phát triển NLVDKT vào thực tiễn.
3. ề xuất đƣợc quy trình gồm 5 bƣớc để tổ chức rèn luyện và phát triển
NLVDKT vào thực tiễn:
- Bƣớc 1: Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề
- Bƣớc 2: Khám phá kiến thức liên quan và giải quyết tình huống thực tiễn.
- Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận.
- Bƣớc 4: Vận dụng nâng cao.
- Bƣớc 5: ánh giá và đề xuất vấn đề mới /vận dụng kiến thức đ học vào cuộc sống.
4. ề xuất đƣợc rubric đánh giá gồm 5 tiêu chí (Nhận biết đƣợc vấn đề thực
tiễn; xác định các kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn; tìm tòi, khám phá kiến thức
liên quan vấn đề thực tiễn; giải thích, phân tích, đánh giá vấn đề thực tiễn; đề xuất biện
pháp, thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn và đề xuất vấn đề mới), đƣợc chia ở 3 mức
độ của NL VDKT vào thực tiễn.
- Nhận biết đƣợc vấn đề thực tiễn
- Xác định đƣợc các kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn
- Tìm tòi, khám phá kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn (nếu cần)
- Giải thích, phân tích, đánh giá vấn đề thực tiễn
- ề xuất biện pháp, thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn và đề xuất vấn đề mới.
5. Khảo sát thực trạng dạy học phát triển NLVDKT vào thực tiễn.
Những kết quả trên làm tiền đề để thiết kế các bài dạy học phát triển NL VDKTVL
vào thực tiễn cho HS đƣợc vận dụng ở phần “Quang học” Vật lí 9 THCS.
35
CHƢƠNG 2
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH
2.1. Cấu trúc và đặc điểm nội dung phần “Quang học” lớp 9 THCS
2.1.1. Đặc điểm phần “Quang học” Vật lí 9
- Phần "Quang học" liên quan đến kiến thức về hình học phẳng, các công
thức đồng dạng của tam giác.
- Các hiện tƣợng tự nhiên nhƣ: Sự lƣu ảnh của mắt, hiện tƣợng cầu vồng,
nguyên lý hoạt động của các dụng quang bổ trợ cho mắt... HS có thể hiểu và giải
thích đƣợc nhờ các kiến thức sau khi học xong chƣơng này.
2.1.2. Cấu trúc Phần “Quang học” Vật lí
Khúc xạ
ánh sáng
Bài tập về
khúc xạ
ánh sáng
Mắt và các dụng cụ
quang học
Thấu kính
HT (f > 0)
Thấu kính
1
f = 1 d + 1 d ,
k == A′ B ′
AB = d′
d
Thấu kính
PK (f < 0)
Mắt
Kính lúp
G = 25
f
Các tật của
mắt và cách
sửa chữa
Ánh sáng trắng và
Ánh sáng màu
Tác dụng của
ánh sáng
Hình 2.1. Cấu trúc phần “Quang học” Vật lí 9
36
2.1.3. Phân tích nội dung chƣơng "Quang học" Vật lí 9
Phần Quang học bao gồm 18 bài, dựa vào những hiện tƣợng thƣờng gặp trong
đời sống có liên quan đến bài học ch ng tôi đƣa ra phân tích nhƣ sau:
Bài
Bài 40
Bài 47
Bài 48
Bài 49
Bài 50
Tên
Hiện tƣợng khúc xạ ánh sáng
Sự tạo ảnh trong máy ảnh
Mắt
Mắt cận và mắt lão
Kính lúp
Bảng 2.1. Bảng phân tích nội dung phần “Quang học” Vật lí 9
Đơn vị
kiến
thức
Nội dung thực tế
Thành tố
năng lực
phát
triển
Dự kiến
dạng
BT xây
dựng
Áp
dụng
dạy
học
bài
Nhúng một chiếc thìa vào trong nƣớc, quan
sát thấy chiếc thìa đó nhƣ bị gãy tại mặt nƣớc.
N3, X2,
G1
I.2.1
Hiện
Trong thực tế muốn đâm tr ng một con cá thì
tƣợng
khúc xạ
ngƣời ta phải phóng mũi lao vào phía dƣới
chỗ nhìn thấy thì mới tr ng con cá thật
N3, X2,
G3
I.2.2
Bài 40
ánh sáng
Sau cơn mƣa ch ng ta lại nhìn thấy cầu vồng
trên bầu trời.
N3, X3,
T2, G2
I.2.3
Tìm hiểu giới thiệu một
số máy ảnh
N2, X2,
T2
II.1.1
Hiện nay trên thị
trƣờng xuất hiện
Giải thích nguyên tắc hoạt
động của máy ảnh
X2, T3,
G2
II.2.1
Máy ảnh
rất nhiều loại
máy ảnh kỹ thuật
Cách chụp một bức hình
đẹp
X2, G3, II.3.1
số với những tiện
ích hiện đại.
Những ngƣời thợ chụp
ảnh khi thực hiện động tác
chụp ảnh thƣờng đứng
N2, X2,
T2
II.2.2
Bài 47
lên, ngồi xuống, đến gần,
37
lùi ra xa đồng thời luôn
điều chỉnh máy ảnh (xoay
ống kính).
Hiện nay điện thoại thông minh tích hợp
camera, đ giết chết thị trƣờng máy ảnh
compact phổ thông. Thực tế là hầu hết mọi
ngƣời đều có điện thoại tích hợp camera chụp
ảnh.
X2,T3
II.3.2
Cấu tạo
của mắt
Mỗi ngƣời khi sinh ra đều nhìn mọi vật qua
đôi mắt, vậy tìm hiểu về mắt là một trong
những thiết yếu của cuộc sống
Các vận động viên bắn súng khi ngắm sẽ
ngắm một mắt.
N2,
X2,T3
G2
III.3.1
I.2.4
Bài 48
Từ giữa tháng 7 trở đi, đau mắt đỏ đ bùng
phát thành dịch Hàng năm, vào khoảng thời
N3, 2 III.3.2
gian này, dịch lại bùng lên.
Sự lƣu
ảnh của
mắt
Hiện tƣợng chim trong lồng
N2, X2,
G2
II.2.3
Mắt cận
Mắt lão
Kính lúp
Hiện nay tỉ lệ trẻ em mắc tật cận thị gia tăng,
điều này khiến các em gặp không ít bất tiện
trong việc học tập và sinh hoạt.
Lão thị là tật khúc xạ gây ra sự sụt giảm thị
lực ở thị giác gần từ khoảng 40 tuổi. Lão thị
có tính sinh lý do tuổi già nhƣng nhiều ngƣời
vẫn xem lão thị là một vấn đề nghiêm trọng vì
lão thị thực sự có ảnh hƣởng nhiều tới cuộc
sống hằng ngày.
Hình ảnh những chiếc kính lúp luôn đƣợc
xuất hiện với những lĩnh vực nhƣ xem kim
cƣơng đá quý nữ trang, sửa chữa máy ảnh
đồng hồ, kiểm tra vi mạch điện tử, kiểm tra
chi tiết cơ khí hay nghiên cứu tem, đồ cổ,…
N3, X2, III.1.1
T3
N3,X3,T3 III.3.3
Bài 49
N3, T2 III.1.2
T3, N3
X2
I.3.1 Bài 50
38
2.2. Xây dựng một số BTVL có nội dung thực tế phần Quang học nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
Trong phần này, chúng tôi trình bày các bài tập đ xây dựng và sử dụng bài tập
theo hƣớng phát triển năng lực VDKTVTT của học sinh.
2.2.1. Xây dựng một số bài tập tình huống
Bài 1: ọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Theo kết quả điều tra của bệnh viện mắt TP Hồ Chí Minh công bố đầu năm 2004
thì tật cận thị học đƣờng đ gia tăng rất mạnh trong học sinh thành phố.
Câu hỏi
Vấn đề đang đƣợc đề cập trong đoạn thông tin trên là?
Hãy phân tích các số liệu trên?
H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn
thông tin trên?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?
X2
Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan
điểm của em về vấn đề đang nói trong đoạn thông tin trên?
Theo em có những biện pháp nào làm giảm tình trạng tăng cận
thị?
T2
2
39
Bài 2: Trong l c pha nƣớc chanh, Lan nhúng một cái thìa vào cốc nƣớc để khuấy thì
nhìn thấy chiếc thìa nhƣ bị gãy khúc? Em hãy giải thích hiện tƣợng trên?
Câu hỏi
Hiện tƣợng xuất hiện ở hai hình trên là gì?
Hãy chỉ ra mâu thuẫn trong vấn đề ở trên ?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?
X2
Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan
điểm của em về vấn đề đang nói để giải quyết bài tập trên?
T2
Theo em có những hiện tƣợng nào khác trong cuộc sống liên
quan kiến thức trên?
2
40
Bài 3: Minh tham quan thực tế ở miền tây, Minh quan sát ngƣời dân bắt cá và thấy
muốn đâm tr ng một con cá thì ngƣời ta phải phóng mũi lao vào phía dƣới chỗ nhìn
thấy thì mới trúng con cá thật Ngƣời dân làm vậy có tác dụng gì? Em hãy giải thích?
Câu hỏi
Vấn đề đang đƣợc đề cập trong đoạn thông tin trên là?
H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn
thông tin trên?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?
X2
Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan
điểm của em về vấn đề đang nói trong đoạn thông tin trên?
T2
41
Bài 4: Sau cơn mƣa ch ng ta thƣờng nhìn thấy cầu vồng xuất hiện trên bầu trời. Hãy
giải thích hiện tƣợng này?
Câu hỏi
Vấn đề đang đƣợc đề cập trong bài tập trên là?
Hãy mô tả hiện tƣợng em nhìn thấy?
H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn
thông tin trên?
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?
Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan
điểm của em về vấn đề đang nói trong đoạn thông tin trên?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
X2
T2
Bài 5: Dùng b t đen vẽ lên mặt của một tấm bìa hình một cái lồng chim. Dùng bút
màu vẽ lên mặt kia một con chim. Cho tấm bìa quay nhanh qua lại. Em hãy nêu
hiện tƣợng và giải thích?
Câu hỏi
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
Vấn đề các em đang tìm hiểu là gì?
N2
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
X2
Hãy liệt kê các vấn đề em biết về sự lƣu ảnh của mắt?
Liên hệ thực tế các hiện tƣợng và ứng dụng của sự lƣu ảnh ở mắt T2
42
2.2.2. Xây dựng một số bài tập thiết bị kĩ thuật
Bài 6: Hiện nay trên thị trƣờng xuất hiện nhiều loại máy ảnh kỹ thuật số, mỗi loại
có những ƣu nhƣợc điểm riêng cũng nhƣ phù hợp với những nhu cầu sử dụng nhất
định. Em hãy tìm hiểu, thu thập thông tin viết thành một bài đăng trên facebook
để chia sẻ thông tin với mọi ngƣời, có thể giúp những bạn đang có nhu cầu tìm
mua một chiếc máy ảnh chất lƣợng.
Câu hỏi
Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?
H y đặt các câu hỏi về vấn đề ở trên
H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn
thông tin trên?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
Hãy liệt kê các vấn đề em biết về máy ảnh?
X2
Hãy thu thập thông tin về các loại máy ảnh, hƣớng dẫn sử dụng,
những điểm lƣu ý khi mua, và cách bảo quản tốt máy ảnh.
T2
43
Bài 7: Trên máy ảnh có ghi các thông tin hoặc số liệu nhƣ Coated Lens, Fully
Coated Lens, Multi Coated, Fully Multi-Coated Optics.... vậy các thông tin trên là
gì, có vai trò nhƣ thế nào đối với máy ảnh
Câu hỏi
Vấn đề các em đang tìm hiểu là gì?
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
Hãy liệt kê các vấn đề em biết về máy ảnh?
Hãy thu thập thông tin về các thông số của máy ảnh?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
X2
T2
2.2.3. Xây dựng một số bài tập dự án
Bài 8: Một nhóm học sinh đến Thế giới di động – một trong những nhà phân phối
điện thoại uy tín nhất hiện nay tại Việt Nam. Hãy chụp cùng một bức hình bằng
hai chiếc smartphone bất kì, phân tích các thông số trên camera của từng chiếc
điện thoại và viết bài review cho sản phẩm đó
Câu hỏi
Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
Hãy liệt kê các vấn đề em biết về máy ảnh?
Hãy thu thập thông tin về các thông số của máy ảnh trên 2 chiếc
điện thoại và so sánh
X2
T2
44
Bài 9: Trên thế giới có 2,5 tỉ ngƣời mắc các tật khúc xạ ể nâng cao kiến thức của
mọi ngƣời về các tật khúc xạ nhằm phòng tránh cũng nhƣ khắc phục những hậu quả
xấu có thể xảy ra, em hãy viết một cuốn cẩm nang giới thiệu về các tật khúc xạ.
Câu hỏi
Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
Hãy liệt kê các vấn đề em biết về các tật khúc xạ của mắt
Hãy thu thập thông tin về tỉ lệ mắc các tật khúc xạ ở trƣờng em
X2
T2
H y đề xuất một số biện pháp bảo vệ mắt khỏe?
Thiết kế cuốn cẩm nang giới thiệu các tật khúc xạ
2
Bài 10: Bạn Nam đeo kính và gần đây bạn Nam thấy nhìn "mờ" hơn mọi khi
Bạn Nam rất băn khoăn không biết có nên đi khám bác sĩ để kiểm tra hay
không? Em h y thiết kế một thiết bị đơn giản để đo thị lực giúp bạn Nam.
Câu hỏi
Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
Hãy liệt kê các bảng đo thị lực mà em biết
Hãy thu thập thông tin về các bảng đo thị lực và cách đo
X2
T2
Hãy thiết kế một bảng đo thị lực giúp bạn Nam 2
45
Bài 11: Hiện nay, trên thị trƣờng xuất hiện rất nhiều loại kính lúp giúp chúng ta
quan sát những chi tiết nhỏ rất dễ dàng. Em hãy chế tạo một mô hình kính l p đơn
giản.
Câu hỏi
Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
X2
Hãy nêu nguyên tắc hoạt động của kính lúp
Hãy thu thập thông tin về cách chế tạo một mô hình kính lúp T2
Hãy chế tạo một mô hình kính lúp 2
Bài 12: Trên thế giới có 2,5 tỉ ngƣời mắc các tật khúc xạ ể nâng cao kiến thức của
mọi ngƣời về các tật khúc xạ nhằm phòng tránh cũng nhƣ khắc phục những hậu quả
xấu có thể xảy ra, em hãy viết một cuốn cẩm nang giới thiệu về các tật khúc xạ.
Câu hỏi
Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
Hãy liệt kê các vấn đề em biết về các tật khúc xạ của mắt
Hãy thu thập thông tin về tỉ lệ mắc các tậ khúc xạ ở trƣờng em
H y đề xuất một số biện pháp bảo vệ mắt khỏe?
Thiết kế cuốn cẩm nang giới thiệu các tật khúc xạ
X2
T2
2
46
Bài 13: Ngày nay việc đo mắt đều đƣợc tiến hành bằng các máy móc hiện đại, kết
quả kiểm tra thị lực thƣờng chứa nhiều kí hiệu chuyên môn khiến ngƣời tiêu dùng
đau đầu. Không biết thị lực thực tế của mình là bao nhiêu Dƣới đây là phiếu kết
quả đo mắt của một ngƣời Em h y đọc các thông số và cho biết ngƣời đó nên đeo
loại kính gì?
Câu hỏi
Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?
Tiêu chí thể hiện
NL VDKTVTT
N2
Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?
Hãy liệt kê các vấn đề em các thông số trên kết quả đo thị lực
Hãy thu thập thông tin về cách tính độ cận, viễn
X2
T2
H y đề xuất một số cách đo mắt khác 2
47
2.3. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài học phần “Quang học” Vật lí 9 theo
định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
2.3.1. Một số nguyên tắc dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn
ể tổ chức dạy học trên lớp phát triển NLVDKT một cách hiệu quả, theo ch ng
tôi cần thực hiện đ ng 5 nguyên tắc sau:
- Xác định đ ng mục tiêu bài dạy học
Sau mỗi tiết học, HS cần phải hiểu rõ, phải nắm vững, phải biết vận dụng đƣợc
kiến thức mới vào thực tế cuộc sống
ể xác định đ ng, chính xác mục tiêu bài dạy học GV phải nắm vững kiến
thức trọng tâm bài học, phải nghiên cứu kĩ nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên,
các tài liệu tham khảo, đồng thời cũng phù hợp với từng đối tƣợng HS, phù hợp với
phƣơng tiện dạy học thì bài học sẽ có chất lƣợng tốt, tính khả thi cao.
- Xác định kiến thức cơ bản và sắp xếp theo một logic thích hợp
Những kiến thức cơ bản của bài học phải cô động và chắt lọc nhƣng vẫn đảm
bảo tính hệ thống, tính giáo dục và tính sƣ phạm
ể nâng cao hiệu quả bài học, kiến thức cơ bản đƣợc lựa chọn phải phù hợp
với từng đối tƣợng, phù hợp với phƣơng tiện dạy học, phù hợp với chƣơng trình giáo
dục những kiến này phải đƣợc sắp xếp theo một logic thích hợp để xâu chuỗi kiến
thức lại với nhau đảm bảo tính hệ thống nhằm làm rõ hơn kiến thức trọng tâm của
bài.
- Xác định phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học thích hợp
Việc xác định phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học có một vị trí quan trọng
trong thiết kế bài dạy học, vì nó quyết định đến việc thực hiện mục tiêu dạy học và chất
lƣợng dạy học Căn cứ vào mục tiêu, nội dung kiến thức của bài, điều kiện cơ sở vật
chất và năng lực của HS mà GV lựa chọn phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học thích
hợp
- Xác định các hoạt động chủ yếu trong tiến trình dạy học
ể phù hợp với trình độ và nhận thức của HS, kiến thức trong bài học phải
đƣợc chia nhỏ thành các hoạt động cụ thể Trong các hoạt động này GV phải chỉa ra
mục tiêu cần đạt đƣợc và cách thức thực hiện gi p HS tiếp thu kiến thức mới tốt
48
nhất, hoặc GV định hƣớng để HS tự tìm tòi, khám phá lĩnh hội kiến thức mới Trong
giai đoạn này GV sử dụng các biện pháp và quy trình dạy học theo định hƣớng bồi
dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn phải phù hợp, linh hoạt trong từng hoạt động
- Xác định hình thức và nội dung củng cố, vận dụng
Trong giai đoạn này, HS phải vận dụng những hiểu biết vào việc giải quyết
những vấn đề thực tiễn của cuộc sống liên quan tới nội dung bài học
Các bài tập vận dụng phải gắn liền với thực tiễn
GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS, ôn lại kiến thức đ học Hƣớng dẫn chi tiết, cụ thể
cho HS hay nhóm HS về nhà tự tìm hiểu kiến thức mới, đặt ra các câu hỏi, tình
huống phát sinh trong quá trình tự nghiên cứu, đề ra những phƣơng án giải quyết
trong khả năng hiểu biết của bản thân
2.3.2 Thiết kế tiến trình dạy học và giáo án một số bài dạy học cụ thể
2.3.2.1. Giáo án 1
Bài 50 : KÍNH LÚP
X hội ngày càng phát triển, bên cạnh đó thì chất lƣợng cuộc sống của con
ngƣời cũng đƣợc nâng cao lên ối với mắt của ch ng ta thì chỉ có tầm nhìn giới hạn
rồi theo thời gian mắt sẽ l o hóa đi nhìn sẽ kém hơn Do đó mà kính l p đ đƣợc ra
đời,mặc dù là một sản phẩm nhỏ nhƣng gi p ích rất nhiều cho ch ng ta , gi p cho
ch ng ta làm đƣợc những công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ chính xác Lợi ích mà chiếc kính
l p mang lại là thế nhƣng bạn có nắm rõ đƣợc cách sử dụng kính, dùng nhƣ thế nào là
chính xác nhất
Bài học đƣợc tổ chức theo tiến trình dạy học giải quyết vấn đề, trong đó các vấn
đề cần giải quyết là: Kính lúp là gì? Có mấy loại kính lúp? Sử dụng kính lúp mang lại
những lợi ích gì? Con ngƣời đ sử dụng kính lúp trong cuộc sống của mình nhƣ thế
nào?
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
1.N3: Nhận diện vấn đề: Từ các thông tin về một số dụng cụ giúp quan sát rõ
các chi tiết trên đồ vật, chỉ ra đƣợc một cách chính xác các vấn đề thực tiễn; phân
tích rõ ràng, chính xác vấn đề cần giải quyết: Kính lúp có cấu tạo nhƣ thế nào?
49
3.T3: Lựa chọn đƣợc các thông tin về kính l p để phân loại và biết đƣợc công
dụng của từng loại. Lấy đƣợc ví dụ kính lúp trong thực tiễn. Biết cách sử dụng kính
lúp vào những công việc thích hợp.
5.Đ2 ề xuất giải pháp kiểm tra xem kính lúp có phải thấu kính hội tụ hay
không?
5.Đ3 Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán Từ đó r t ra kết luận về tác
dụng của thấu kính hội tụ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- 3 chiếc kính lúp có số bội giác đ biết.
- 3 thƣớc nhựa có GH 300mm và CNN 1mm để đo khoảng cách từ vật đến kính.
- Chuẩn bị các phiếu học tập
2. Học sinh:
- Tìm hiểu bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
* Hoạt động 1 : Phát hiện vấn đề, phát biểu vấn đề cần giải quyết : Kính lúp có
cấu tạo như thế nào ?
Mục tiêu hoạt động : 1.N3 : Phát hiện vấn đề : Từ các thông tin về các dụng cụ
quan sát vật nhỏ và phát hiện vấn đề cần giải quyết : Kính lúp có cấu tạo nhƣ thế nào ?
Tổ chức hoạt động : Học sinh làm việc cá nhân sau đó thảo luận nhóm với phiếu
học tập số 1
50
Phiếu học tập 1.1
Tình huống : Trong các loại kính dƣới đây, hãy :
- Chỉ ra đâu là kính lúp ? Nêu lí do lựa chọn của em.
- Đặt ra câu hỏi cần trả lời về kính lúp.
1 2
3 4
5 6 7 8
Kính lúp là :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lí do lựa chọn :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu hỏi về kính lúp :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
51
Dự kiến đánh giá trong hoạt động : Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và dựa trên
quan sát để đánh giá với các mức độ đạt đƣợc nhƣ sau :
Mức 3: ƣa ra toàn bộ bảy trƣờng hợp trong hình sử dụng kính lúp và nêu lí do lựa
chọn, từ đó xác định đƣợc vấn đề cần giải quyết.
Mức 2: ƣa ra đƣợc một số trƣờng hợp trong hình sử dụng kính lúp, nêu lí do lựa
chọn, phát hiện đƣợc vấn đề cần giải quyết nhƣng chƣa đầy đủ.
Mức 1: Chỉ đƣa ra đƣợc một số trƣờng hợp trong hình sử dụng kính l p, chƣa nêu
đƣợc lí do xác đáng, chƣa phát hiện đƣợc vấn đề cần giải quyết
* Hoạt động 2: Đề xuất giải pháp, giải quyết vấn đề. Xác định các đặc trƣng
của kính lúp, tiến hành thí nghiệm với kính lúp
Mục tiêu hoạt động :
1.N3: Lựa chọn đƣợc các nguồn thông tin về kính l p để xác định đƣợc đặc điểm của
kính lúp. Lấy đƣợc ví dụ về các loại kính lúp.
5.Đ2: ề xuất giải pháp để kiểm tra kính lúp có phải thấu kính hội tụ hay không ?
5.Đ3: Tiến hành đƣợc thí nghiệm để kiểm tra dự đoán Từ đó r t kết luận về kết luận
kính lúp là một thấu kính hội tụ
Tổ chức hoạt động: Học sinh làm việc với phiếu học tập
a. Tìm hiểu các loại kính lúp
52
Phiếu học tập 2.a.Mức 3
Hãy đọc các thông tin dƣới đây:
Kính lúp cầm tay
Dƣới đây là hình ảnh kính lúp cầm tay hãy :
- Nêu cấu tạo, đặc điểm hình dáng bên ngoài và công dụng của nó
Cấu tạo ặc điểm Tính chất
- Hãy lấy ba ví dụ của kính lúp cầm tay trong đời sống mà em biết
- Kính lúp kẹp bàn : Nêu cấu tạo, đặc điểm hình dáng bên ngoài và công dụng của nó
Cấu tạo ặc điểm Tính chất
- Hãy lấy ba ví dụ của kính lúp kẹp bàn trong đời sống mà em biết
- Kính lúp để bàn : Nêu cấu tạo, đặc điểm hình dáng bên ngoài và công dụng của nó
Cấu tạo ặc điểm Tính chất
- Hãy lấy ba ví dụ của kính l p để bàn trong đời sống mà em biết
Dự kiến cách đánh giá trong hoạt động : Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và dựa
trên quan sát để đánh giá với các mức độ đạt đƣợc nhƣ sau :
53
Mức 3 : Chỉ ra đƣợc đặc điểm về cấu tạo bên ngoài trong các hình vẽ của 3 loại kính
l p và nêu đ ng tính chất kính lúp là một thấu kính hội tụ. Lấy đƣợc đ ng 3 ví dụ về
các loại kính và nêu đƣợc lí do.
Mức 2 : Chỉ ra đƣợc đặc điểm về cấu tạo bên ngoài trong các hình vẽ của 3 loại kính
lúp và nêu đ ng tính chất kính lúp là một thấu kính hội tụ. Lấy đƣợc đ ng ít hơn 3 ví
dụ về các loại kính và nêu đƣợc lí do nhƣng có trƣờng hợp chƣa xác đáng
Mức 1 : Chỉ ra đƣợc đặc điểm về cấu tạo bên ngoài trong các hình vẽ của 3 loại kính
l p và nêu đ ng tính chất kính lúp là một thấu kính hội tụ. Lấy đƣợc đ ng ít hơn 2 ví
dụ về các loại kính và nêu lí do chƣa xác đáng
lúp
b. ề xuất phƣơng án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu tính chất kính
Phiếu học tập 2.b. Mức 3
Bƣớc 1 : ề xuất dự đoán để xác định đƣợc mục đích thí nghiệm
ể tìm hiểu xem kính lúp là loại thấu kính gì, hãy quan sát hình bên và trả lời câu
hỏi : Quan sát hình ảnh em thấy kính lúp có tác dụng gì ?
B2 : ề xuất phƣơng án thí nghiệm
B3 : Tiến hành thí nghiệm
B4 : Rút ra kết luận : Kính lúp là thấu kính hội tụ
Dự kiến đánh giá hoạt động : Dựa vào sản phẩm và phiếu học tập và dựa trên quan sát
để đánh giá với các mức độ đạt đƣợc nhƣ sau :
Mức 3 : ƣa ra đƣợc dự đoán, đề xuất phƣơng án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm
để rút ra nhận xét.
Mức 2 : Chƣa đƣa ra đƣợc dự đoán, đề xuất đƣợc phƣơng án thí nghiệm nhƣng chƣa
hoàn chỉnh, tiến hành đƣợc thí nghiệm để rút ra nhận xét.
Mức 1 : Chƣa đƣa ra đƣợc dự đoán, chƣa đề xuất đƣợc phƣơng án thí nghiệm, tiến
hành đƣợc thí nghiệm để rút ra nhận xét
54
* Hoạt động 3 : Sử dụng kính lúp
Mục tiêu hoạt động : 3.T3 : Biết sử dụng kính lúp trong những công việc thích hợp
Tổ chức hoạt động :
Phiếu học tập 3.1. Mức 3
1. Một bác thợ sửa chữa đồng hồ thì phải dùng kính gì để quan sát các linh
kiện ? Giải thích lí do em chọn ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Khi quan sát các dụng cụ cố định, ngƣời ta sẽ dùng loại kính lúp nào ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
55
D. Hoạt động vận dụng, kiểm tra đánh giá
- Vận dụng kiến thức “ Kính L p” chƣơng trình vật lý 9 để chế tạo kính thiên văn
Phiếu học tập
Vận dụng kiến thức “ Kính L p” chƣơng trình vật lý 9 để chế tạo kính thiên văn
1. Chuẩn bị dụng cụ:
- 1 Ống nhôm - 1 Ống nhựa PVC - Keo dính.
- 1 Bút dạ - 1 Kéo. - 1 Dao mũi nhọn - 2 Kính lúp.
2. Trình bày cách làm :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Sản phẩm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2.3.2.2. Giáo án 2
Nội dung chủ đề đƣợc chia làm 2 bài học chính đƣợc thể hiện trong bảng bên dƣới:
Tên bài Nội dung Hình thức tổ chức dạy học
- Cấu tạo của mắt
Cấu tạo của mắt
Mắt cận và mắt lão
A. Mục tiêu dạy học
- Vai trò của các bộ phận
cấu tạo nên mắt
- Sự điều tiết của mắt
- Tật cận thị, viễn thị, lão
thị, loạn thị và cách khắc
phục.
- Các bệnh về mắt.
- Cách bảo vệ đôi mắt
Dạy học theo nhóm
Dạy học dự án
1.N3: Nhận biết đƣợc vấn đề thực tiễn: Các bộ phận của mắt có vai trò nhƣ thế nào?
2.T2: Tiến hành đƣợc thí nghiệm kiểm tra giả thuyết và rút ra khi nào mắt ta nhìn rõ
một vật.
3.G3: Vận dụng sự điều tiết của mắt để giải thích một số tình huống thực tiễn.
56
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Các dụng cụ thí nghiệm đề cập trong các phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học
Nội dung 1: Cấu tạo của mắt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của mắt
Mục tiêu hoạt động:
- Tìm hiểu đƣợc các cấu tạo của mắt
- Rút ra kết luận về vai trò của thủy tinh thể và màng lƣới
Tổ chức hoạt động: Hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tâp 1A: Cấu tạo của mắt
1. Quan sát hình bên cạnh và điền đầy đủ các bộ phận của mắt.
1………………………………
2………………………………
3………………………………
4………………………………
5………………………………
6………………………………
7………………………………
8………………………………
9……………………………… 10………………………………
11……………………………… 12………………………………
13……………………………… 14………………………………
2. Theo em bộ phận nào của mắt đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao?
…………………………… …………………………… ……………………………
…………………………… …………………………… ……………………………
…………………………… …………………………… ……………………………
57
Phiếu học tâp 1B: So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh
Quan sát hình ảnh bên dƣới và trả lời:
1. Ảnh của một vật quan sát qua mắt hiện lên ở đâu? Và ảnh của vật có đặc điểm
gì?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh, nêu những điểm giống nhau và khác
nhau:
Giống nhau:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Khác nhau:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt
Mục tiêu hoạt động:
- Tìm hiểu đƣợc sự điều tiết của mắt
- Rút ra kết luận về sự điều tiết của mắt
- Biết đƣợc khoảng cực viễn và cực cận của mắt
Tổ chức hoạt động: Hoàn thành phiếu học tập
58
Phiếu học tâp 2: Sự điều tiết của mắt
Làm theo hƣớng dẫn sau đây:
- Che hoặc nhắm một mắt, và đƣa kim g t cách mắt còn lại 15cm, đặt thẳng
hàng với một vật ở xa.
- Nhìn vào vật ở xa em nhìn kim g t nhƣ thế nào?
- Nhìn trở lại cái kim gút. Nhận xét gì về vật ở xa?
- Che một mắt và đƣa cái kim g t ra trƣớc mắt còn lại với tay kia duỗi thẳng.
Mắt vẫn nhìn vào kim g t trong khi đó tay di chuyển kim gút từ từ về phía mặt
cho đến khi nó mờ dần Dùng thƣớc đo khoảng cách này và ghi vào bảng và
cho biết mắt ta nhìn rõ vật trong khoảng nào?
Nội dung 2: Dạy học chủ đề Các bệnh, tật thƣờng gặp của mắt và cách bảo vệ đôi
mắt.
Nội dung của chủ đề đƣợc tổ chức dạy theo kiểu dự án với mục đích bồi dƣ ng năng
lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh.
Dự án Nội dung Mục tiêu Nhiệm vụ
Tìm hiểu
các tật
của mắt
1 Mắt cận thị - Nhận biết, nêu đƣợc
nguyên nhân, cách khắc
phục đƣợc tật cận thị
- Giải thích đƣợc một số
hiện tƣợng về tật cận thị
thƣờng gặp trong đời sống.
Nhóm 1: Thiết kế
một poster tuyên truyền
về tật cận thị học
đƣờng.
2 Mắt viễn thị - Nhận biết, nêu đƣợc
nguyên nhân, cách khắc
phục đƣợc tật viễn thị
- Giải thích đƣợc một số
hiện tƣợng về tật viễn thị
thƣờng gặp trong đời sống.
-
3 Mắt lão thị - Nhận biết, nêu đƣợc
nguyên nhân, cách khắc
phục đƣợc tật viễn thị
- Giải thích đƣợc một số
hiện tƣợng về tật viễn thị
Nhóm 2: Thiết kế
bảng đo thị lực
Nhóm 3: Thiết kế một
cẩm nang về các tật
khúc xạ của mắt
59
thƣờng gặp trong đời sống.
Tìm hiểu
các bệnh
về mắt
1 Bệnh đau mắt
đỏ
- Nhận biết đƣợc bệnh,
biết đƣợc nguyên nhân,
cách phòng tránh và chữa
trị đ ng cách
- Tuyên truyền mọi ngƣời
biết để phòng tránh.
Thiết kế tờ rơi tuyên
truyền về bệnh đau mắt
đỏ
Tìm hiểu
cách bảo
vệ và
chăm
sóc mắt
2 Bệnh mù màu - Nhận biết đƣợc bệnh,
biết đƣợc nguyên nhân,
cách phòng tránh và chữa
trị đ ng cách
- Tuyên truyền mọi ngƣời
biết để phòng tránh.
- Giải thích đƣợc một số
vấn đề liên quan đến bệnh
lý.
3 Bệnh đục thể
thủy tinh
- Nhận biết đƣợc bệnh,
biết đƣợc nguyên nhân,
cách phòng tránh và chữa
trị đ ng cách
- Tuyên truyền mọi ngƣời
biết để phòng tránh.
Viết bài báo cáo về:
Ngƣời mù màu nhìn thế
giới nhƣ thế nào?
Thiết kế cẩm nang về
bệnh đục thể thủy tinh
1 Cách bảo vệ - Biết cách bảo vệ mắt Thiết kế cẩm nang về
cách chăm sóc và bảo
2 Cách chăm - Biết cách chăm sóc mắt
vệ tốt cho đôi mắt
sóc
Tiến trình dạy học
STT Hoạt động Cách tiến hành
- Xuất phát từ nội dung cần nghiên cứu, giáo viên gợi ý
1 Tìm ý tƣởng dự
để học sinh tìm ý tƣởng dự án
án
– Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu các ý tƣởng dự
án đ thảo luận Có thể thống nhất về ý tƣởng dự án:
+ Nhóm Tiger: Thiết kế poster tuyên truyền về tật cận thị
trong trƣờng học
60
2 Quyết định chủ
đề
3 Xây dựng kế
hoạch
+ Nhóm Heineken: Thiết kế bảng đo thị lực
+ Nhóm Larue: Thiết kế cẩm nang các tật khúc xạ của
mắt
+ Nhóm Budweiser: Thiết kế poster tuyên truyền về bệnh
đau mắt đỏ
+ Nhóm Sappro: Viết bài báo cáo về: Ngƣời mù màu
nhìn thế giới nhƣ thế nào?
+ Nhóm 333: Thiết kế một tờ rơi tuyên truyền về bệnh
đục thủy tinh thể
- Thảo luận cả lớp, xây dựng và bổ sung bảng tiêu chí
đánh giá bài trình bày đa phƣơng tiện, bài giới thiệu sản
phẩm, ấn phẩm
- Học sinh làm việc theo nhóm, xác định rõ mục đích dự
án, hình dung sản phẩm dự án mà nhóm cần đạt đƣợc
Làm việc theo nhóm, lập kế hoạch thực hiện dự án Có
thể phân công các thành viên trong nhóm làm các
nhiệm vụ:
Dự án 1: Thiết kế poster tuyên truyền về tật cận thị trong
học đƣờng
- Thống kê số liệu học sinh mắc tật cận thị, độ cận trên
toàn trƣờng
- Biểu diễn số liệu thống kê bằng bảng biểu, đồ thị
- Tìm hiểu biểu hiện của ngƣời mắc tật cận thị
- Tìm hiểu nguyên nhân dẫn tới tật cận thị
- Tìm hiểu các cách khắc phục tật cận thị
- Tìm hiểu những khó khăn mà ngƣời mắc tật cận thị sẽ
gặp phải để tuyên truyền việc bảo vệ đôi mắt sáng
- Thiết kế poster.
- Thiết kế bài trình bày đa phƣơng tiện
Dự án 2: Thiết kế tờ rơi tuyên truyền về bệnh đau mắt đỏ
- Tìm hiểu cách thiết kế tờ rơi
- Tìm hiểu về biểu hiện, nguyên nhân và hình thức lây
lan của bệnh đau mắt đỏ
- Tìm hiểu về cách phòng chống bệnh đau mắt đỏ
61
4 Thực hiện dự
án
Báo cáo sản
5
phẩm
- Thiết kế tờ rơi, in ấn và phát hành tờ rơi
- Thiết kế kịch bản để tuyên truyền về bệnh đau mắt đỏ
- Dự án 3: Thiết kế bảng đo thị lực
- Tìm hiểu về cấu tạo của bảng đo thị lực
- Tìm hiểu các yêu cầu kĩ thuật đối với bảng đo thị lực
- Tiến hành tìm kiếm vật liệu và chế tạo bảng đo thị lực
- Tiến hành viết hƣớng dẫn sử dụng bảng đo thị lực và
tiến hành đo thị lực
- Chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm
Dự án 4: Viết cẩm nang về các tật kh c xạ
- Tìm hiểu có những tật kh c xạ nào?
Tìm hiểu về đặc điểm của từng tật kh c xạ đó
- Tìm hiểu nguyên nhân và cách phòng chống các tật
đó tƣơng ứng
- Tìm hiểu cách viết một cuốn sách và thiết kế nội
dung để đƣa vào sách
- Chuẩn bị báo cáo bằng powerpoint
- Dự án 5: Thiết kế tờ rơi tuyên truyền về bệnh đục thể
thủy tinh
- Tìm hiểu về cách thiết kế tờ rơi
- Tìm hiểu về biểu hiện, nguyên nhân và hình thức lây
lan của bệnh đục thủy tinh thể
- Tìm hiểu về cách phòng tránh bệnh
- Thiết kế tờ rơi, in ấn và phát hành tờ rơi
- Các nhóm lên kế hoạch hoàn thiện sản phẩm, phân
công nhiệm vụ, qui định thời gian cho từng cá nhân cụ
thể
- Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch
Tiếp tục thực hiện công việc trên ngoài giờ học, ở nhà và
tranh thủ họp nhóm thông qua mạng xã hội, họp nhóm tại
trƣờng hoặc nhà của các thành viên trong nhóm.
- Từng nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Cả lớp đánh giá, thảo luận góp ý, rút kinh nghiệm
- Giáo viên tổng kết lại dự án.
62
Dự kiến cách đánh giá trong hoạt động
GV chấm cho mỗi HS thông qua theo dõi sự tham gia, cộng tác của HS đó, thông
qua điểm đánh giá sự cộng tác của nhóm trƣởng đối với từng thành viên và qua điểm
tự đánh giá của HS.
iểm sản phẩm: là trung bình cộng từ phiếu đánh giá của HS và GV. Với những dự
án bao gồm cả bài thuyết trình và sản phẩm (tờ rơi, ấn phẩm…), điểm sản phẩm là
trung bình cộng của điểm bài thuyết trình và sản phẩm.
iểm cuối cùng cho mỗi HS: là trung bình cộng của điểm quá trình và sản phẩm
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá sự cộng tác
Tiêu điểm 4 3 2 1
óng góp cho
óng góp một
Có đóng góp Có đóng góp Không tham gia.
nhóm cách đều đặn
và tích cực
cho thảo
luận nhóm
nhƣng không
đều đặn
Hoàn thành tất
cả nhiệm vụ đ
nhận
Hoàn thành
Công việc
đƣợc giao
Hoàn thành
nhiệm vụ với
sự nhắc nhở
Không hoàn
Thành nhiệm vụ;
làm cả nhóm bị
chậm.
Cộng tác với
nhóm
Chia sẻ nhiều ý
kiến, đóng góp
Chia sẻ ý kiến
khi đƣợc
Thỉnh
thoảng chia
Không chia sẻ ý
kiến
nhiều thông tin khuyến khích. sẻ ý kiến
Lắng nghe và
quan tâm các ý
kiến của các
Lắng nghe ý
kiến thành
viên khác.
Thỉnh
thoảng lắng
nghe ý kiến
Không hoàn thành
nhiệm vụ, làm cả
nhóm bị chậm
thành viên
khác.
thành viên
khác
(Mỗi tiêu chí: mức độ 4: 2,5đ; mức độ 3: 1,5đ; mức độ 2: 0,75đ; mức độ 1: 0đ)
63
Bảng 2.3. Tiêu chí để đánh giá sản phẩm
Tiêu
chí
Tốt
(9 - 10)
Các mức độ chất lượng (điểm)
Khá (7 Trung bình
- 8)
(5 - 6)
Cần cố gắng
(0 - 4)
Điểm
đạt
được
1. Sự
Tham gia đầy
Tham gia khá đầy
Tham gia nhƣng
Tham gia nhƣng
tham gia
đủ và làm việc
đủ, chăm chỉ, làm
thƣờng l ng phí
thực hiện những
chăm chỉ
việc hầu hết thời
thời gian và ít
công việc không
gian.
khi làm việc
liên quan.
2. Sự
Lắng nghe cẩn
Thƣờng lắng
ôi khi không
Không lắng
lắng
thận các ý kiến
nghe cẩn thận các
lắng nghe các ý
nghe ý kiến của
nghe
của những
ý kiến của những
kiến của những
những ngƣời
ngƣời khác
ngƣời khác.
ngƣời khác
khác.
3. Sự
ƣa ra sự phản
ƣa ra sự phản hồi
ƣa ra sự phản
ƣa ra sự
phản hồi
hồi chi tiết có
tính xây dựng
khi cần thiết
có tính xây dựng
khi cần thiết
hồi có tính xây
dựng những lời
ch thích chƣa
phản hồi không
có ích.
thích hợp
4. Sự hợp
Luôn tôn trọng
Có tôn trọng
Có tôn trọng
Không tôn trọng
tác
những thành
những thành
những thành
những thành viên
viên khác và
chia sẻ công
việc một cách
công bằng
viên khác và
chia sẻ công
việc một cách
công bằng
viên khác và
không chia sẻ
công việc một
cách công bằng
Khác và không
chia sẻ công
việc một cách
công bằng
5. Sự sắp Hoàn thành tốt Hoàn hành công Không hoàn Không hoàn
xếp công việc đƣợc việc đƣợc giao thành nhiệm vụ thành nhiệm vụ
giao đ ng thời đƣợc giao đ ng đƣợc giao
thời
Thời
ng thời gian
ng thời gian,
ng thời gian
ng thời gian
gian
không làm đình
và làm đình trệ
và thƣờng
trệ tiến triển công
công việc của
xuyên buộc
việc của nhóm
nhóm.
nhóm phải
điều chỉnh hoặc
thay đổi
Tổng điểm
64
2.4. Kết luận chƣơng 2
Dựa trên cơ sở lí luận chƣơng 1 ch ng tôi đ xây dựng, thiết kế các bài dạy học
Cụ thể là:
- Nghiên cứu đặc điểm phần “Quang học”, Vật lí 9 THCS, từ đó xây dựng cấu trúc
chƣơng
- Hệ thống các kiến thức gắn với đời sống thực tiễn.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập có nội dung thực tế
- Thiết kế 02 giáo án theo định hƣớng phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS
gồm giáo án 1 Bài 50: Kính lúp, giáo án 2 Dạy học dự án gồm bài 48: Mắt và bài 49:
Mắt cận và mắt lão
- Qua nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy rằng, để tổ chức dạy học theo hƣớng phát
triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS thì cần phải:
- Tìm hiểu PP dạy của GV và PP học của HS, những thuận lợi và khó khăn mà GV
và HS thƣờng gặp phải, các sai lầm phổ biến của HS trong quá trình lĩnh hội kiến thức.
Trên cơ sở đó tìm nguyên nhân và đề xuất các biện pháp khắc phục những khuyết
điểm đó
- Vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong các quá trình DH khác nhau: DH
nghiên cứu kiến thức mới; trong củng cố, ôn tập kiến thức cũ; trong kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của HS.
- Dạy học đ ng theo 5 bƣớc và luôn lƣu ý đến các tiêu chí đánh giá NLVDKT vào
thực tiễn để thƣờng xuyên bồi dƣ ng năng lực cho HS.
65
CHƢƠNG 3
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm
Mục đích của TNSP là kiểm chứng lại giả thuyết khoa học: Nếu xây dựng
đƣợc quy trình, biện pháp tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực vận
dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn và vận dụng đƣợc vào dạy học phần “Quang
học” thì sẽ nâng cao đƣợc NLVDKT vào thực tiễn của HS, góp phần nâng cao chất
lƣợng dạy học môn Vật lí 9 THCS
3.1.2.Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm
- Thu thập số liệu, xử lý kết quả TN để đánh giá hiệu quả của vấn đề
nghiên cứu.
- ánh giá NLVDKT vật lí vào thực tiễn cho HS qua các tiêu chí và đánh giá
kiến thức qua các bài kiểm tra.
3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
- ối tƣợng TNSP: Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành trong học kỳ II
năm học 2018-2019 ở lớp 9/4 của trƣờng THCS Trần Quý Cáp – Thăng Bình –
Quảng Nam.
- PP TNSP: Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả thực nghiệm.
3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm
- Tiến hành TN giảng dạy một số bài thuộc phần “Quang học” Vật lí 9.
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
3.4.1. Công tác chuẩn bị
- Giáo án giảng dạy
- Gặp ban giám hiệu nhà trƣờng trao đổi về mục đích thực nghiệm và xin
phép triển khai kế hoạch thực nghiệm.
- Gặp trực tiếp GV dạy môn vật lí ở lớp 9/4 để trao đổi về mục đích, nhiệm
vụ, nội dung thực nghiệm và xin phép mƣợn lớp để thực hiện giảng dạy các giáo án
đ chuẩn bị.
66
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm
Trong quá trình tiến hành TNSP giáo án TN đƣợc viết cho lớp 9 4, ch ng
tôi đ tiến hành ghi chép, quan sát HS sau mỗi giờ thực nghiệm và tiến hành kiểm
tra tƣơng ứng với giáo án sau mỗi giờ dạy
3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm
3.5.1. Đánh giá định tính
Bên cạnh thực hiện các bài kiểm tra thì ch ng tôi tiến hành tìm hiểu về quá
trình học tập rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn cho HS thông qua các bài kiểm tra
và hoàn thành các dự án Qua đó, ch ng tôi thấy việc VDKT vào thực tiễn của HS
ban đầu còn nhiều hạn chế nhƣng sau đó có nhiều thay đổi theo hƣớng tích cực về
ý thức học tập, tiến bộ trong việc lĩnh hội tri thức, có khả năng VDKT vào thực
tiễn, có kỹ năng học tập, kỹ năng sống
- Tôi nhận thấy thì đa phần các nhóm thực hiện tốt các dự án.
Dạy chủ đề: “Các tật của mắt – các bệnh của mắt – Cách bảo vệ đôi mắt”
Sau khi nhận nhiệm vụ dự án là thiết kế poster về tật cận thị
Các nhóm đều chủ động thực hiện
- Xác định vấn đề chính của dự án là trình bày về tật cận thị.
- Lên kế hoạch: Xác định các nguồn thông tin, phân công nhiệm vụ cho các cá
nhân,...
- Thực hiện kế hoạch: Tìm kiếm thông tin qua các nguồn hỗ trợ, chắt lọc thông
tin và lựa chọn những thông tin ngắn gọn nhất để vào trong sản phẩm.
Ví dụ: Sản phẩm của nhóm Tiger
Hình 3.1: Sản phẩm các tật khúc xạ của mắt
Nhóm đ xác định đƣợc nội dung chính của sản phẩm thể hiện ở chỗ là hình
ảnh các tật kh c xạ chiếm chủ đạo bức tranh Bên cạnh đó có ch giải các
67
nguyên nhân gây nên tật kh c xạ ở mắt
3.5.2. Đánh giá định lƣợng
3.5.2.1. Đánh giá định lượng các tiêu chí của NLVDKT vào thực tiễn
ể đánh giá nội dung, hiệu quả của việc vận dụng dạy học phát triển
NLVDKT, ch ng tôi đ tiến hành TN sƣ phạm trong học kỳ II năm học 2018-2019
đối với 34 HS lớp TN 9 4 tại trƣờng THCS Trần Quý Cáp huyện Thăng Bình-
Quảng Nam ở 3 giai đoạn: đầu TN, giữa TN và cuối TN theo các tiêu chí và mức
độ ở bảng 1 1 và thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá định lƣợng NLVDKT vào thực tiễn theo các tiêu chí
Tiêu chí
1 Nhận biết đƣợc vấn đề
thực tiễn
2. Xác định đƣợc các kiến thức
liên quan vấn đề thực tiễn
3. Tìm tòi, khám phá kiến
thức liên quan vấn đề thực
tiễn (nếu cần)
4 Giải thích, đánh giá vấn
đề thực tiễn
Mức
độ
Kết quả đạt đƣợc
Đầu TN Giữa TN Cuối TN
SL % SL % SL %
3 7 20,59 12 35,29 17 50
2 19 55,89 16 47,06 13 38,24
1 8 23,52 6 17,65 4 11,76
3 8 23,52 12 35,29 15 44,12
2 17 50 18 52,94 18 52,94
1 9 26,48 4 11,77 2 2,94
3 7 20,59 8 23,52 12 35,29
2 17 50 17 50 17 50
1 10 29,41 8 23,52 5 14,71
3 7 20,59 9 26,48 11 32,35
2 18 52,94 17 50 17 50
1 9 26,47 11 23,91 6 17,65
5 Giải quyết vấn đề thực
tiễn và đề xuất vấn đề mới
3 6 17,65 7 20,59 8 23,52
2 13 38,23 15 44,12 16 47,07
1 15 44,12 12 35,29 10 29,41
68
20
Học sinh
15
10
5
0
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chí 4 Tiêu chí 5
Mức độ 1 8 9 10 9 15
Mức độ 2 19 17 17 18 13
Mức độ 3 7 8 7 7 6
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
Tiêu chí đánh giá
Biểu đồ 3.1. Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn đầu TN
Ở giai đoạn đầu của quá trình TN thì HS đạt nhiều ở mức 1 và mức 2 của các
tiêu chí còn ở mức 3 thì ít hơn nhiều
Số lượng
Tiêu chí đánh giá
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chí 4 Tiêu chí 5
Mức độ 1 6 4 8 11 12
Mức độ 2 16 18 17 17 15
Mức độ 3 12 12 8 9 7
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
Biểu đồ 3.2. Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn giữa TN
Ở giai đoạn giữa tỷ lệ HS đạt đƣợc mức 2 và 3 có tăng lên đáng kể ở tiêu chí
1 và 2 Còn ở tiêu chí 3,4,5 tăng chậm
69
Tiêu chí đánh giá
Số lượng
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chí 4 Tiêu chí 5
Mức độ 1 4 2 5 6 10
Mức độ 2 13 18 17 17 16
Mức độ 3 17 15 12 11 8
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
Biểu đồ 3.3. Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn cuối TN
Trong giai đoạn cuối TN này tỷ lệ HS đạt mức độ 3 ở các tiêu chí tăng lên rõ
rệt
Qua các biểu đồ 1, 2, 3 cho thấy: HS có kiến thức nhƣng chƣa biết vận dụng
tìm ra vấn đề Sau khi tổ chức DH theo định hƣớng phát triển NLVDKT vào thực
tiễn và thay đổi cách đánh giá làm thay đổi cách học của HS, nêu áp dụng thƣờng
xuyên sẽ phát triển đƣợc NLVDKT vào thực tiễn cũng nhƣ các năng lực khác của
HS HS tích cực tham gia thảo luận nhóm, và thể hiện đƣợc khả năng hợp tác
nhóm, diễn đạt, trình bày HS biết cách chủ động thu thập, tìm kiếm các bằng
chứng khoa học, nghiên cứu cơ sở khoa học của các vấn đề thực tiễn để tìm câu trả
lời cho vấn đề mình nghiên cứu Giải thích đƣợc các sự vật hiện tƣợng và các ứng
dụng khoa học trong tự nhiên và trong cuộc sống, sản xuất
Mặt khác chúng tôi cũng nhận thấy sự tăng, giảm của các tiêu chí ở các
mức độ là không đều nhau Nếu ở tiêu chí 1, 2, 3 HS đạt mức 3 có tỷ lệ tăng
nhanh còn ở các tiêu chí 4, 5 thì tỷ lệ tăng chậm Theo chúng tôi, nguyên nhân
là do các tiêu chí 4, 5 là tiêu chí khó, để đạt đƣợc mức 3 thì yêu cầu HS phải cố
gắng nỗ lực học tập
70
3.5.2.2. Đánh giá định lượng thông qua các bài kiểm tra
Ngoài việc đánh giá NL VDKT vào thực tiễn, ch ng tôi đánh giá kết quả
học tập của HS để chứng minh biện pháp tổ chức dạy học có sử dụng bài tập có nội
dung thực tế của ch ng tôi nâng cao kết quả học tập của HS thông qua các bài
kiểm tra ở lớp Chấm và xử lí kết quả theo xác suất thống kê:
+ Số trung bình cộng:
1
X
n
n
i1
f i
X i
điểm số, n là số học sinh tham gia bài kiểm tra)
+ Phƣơng sai:
S
+ ộ lệch chuẩn:
2
fi
( X
i
X )
n 1
S
+ Sai số tiêu chuẩn:
fi
( X
i
X )
n 1
S
m
n
bé chứng tỏ số liệu càng ít phân tán.
2
(với f i là số học sinh đạt điểm X i ,X i là
2
cho biết mức độ phân tán quanh giá trị X , S càng
S
+ Hệ số biến thiên: V 100%
(V cho biết mức độ phân tán của số liệu)
X
Việc phân tích định lƣợng dựa vào kết quả kiểm tra ở giai đoạn đầu và giai đoạn
cuối TN, nhằm minh họa và bƣớc đầu kiểm nghiệm tính khả thi, hiệu quả của việc DH
theo định hƣớng phát triển NLVDKT của HS. Trong quá trình TN chúng tôi tiến hành
một bài kiểm tra gồm 10 câu trắc nghiệm với thời gian làm bài 15 phút ở giai đoạn đầu
và giữa TN, một bài kiểm tra gồm 25 câu trắc nghiệm với thời gian làm bài 45 phút ở
giai đoạn cuối TN sau khi kết thúc các tiết dạy TN. Sau khi tiến hành kiểm tra, chấm
bài và xử lý các số liệu theo phƣơng pháp thống kê toán học, chúng tôi trình bày các
kết quả thu đƣợc ở bảng sau:
71
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả TN qua các bài kiểm tra
Điểm số
Xi
Giai đoạn đầu TN Giai đoạn giữa TN Giai đoạn cuối TN
Tần số Điểm tổng Tần số Điểm tổng Tần số Điểm tổng
1 0 0 0 0 0 0
2 1 2 1 2 0 0
3 3 9 2 6 1 3
4 5 20 6 24 3 12
5 7 35 5 25 2 10
6 6 36 5 30 6 36
7 5 35 5 35 5 35
8 4 32 6 48 9 72
9 2 18 2 18 5 45
10 1 10 2 20 3 30
Tổng 34 197 34 208 34 243
Tần số
10
Biểu đồ phân phối tần số các bài kiểm tra
8
6
4
2
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Giai đoạn đầu TN Giai đoạn giữa TN Giai đoạn cuối TN
Điểm số
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân phối tần số của các bài kiểm tra
72
Bảng 3.3. Bảng tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, khá, giỏi
Giai đoạn Yếu, kém (%) Trung bình (%) Khá (%) Giỏi (%)
ầu TN 26,47 38,24 26,47 8,82
Giữa TN 26,47 29,41 32,35 11,76
Cuối TN 11,76 23,53 41,18 23,53
Từ kết quả trên, áp dụng các công thức X , S 2 , S, V(%) đ nêu trên ta tính
đƣợc các tham số thống kê ở các giai đoạn TN theo bảng sau:
Bảng 3.4. Bảng tham số thống kê
Tham số Giai đoạn đầu TN Giai đoạn giữa TN Giai đoạn cuối TN
X
5.794 6.118 7.147
S 2 3.744 4.289 3.409
S 1.934 2.071 1.846
V(%) 33.379 33.851 25.829
Nhận xét:
Dựa trên kết quả TN sƣ phạm cho thấy:
- Tỉ lệ phần trăm (%) HS yếu kém, trung bình giảm còn HS giỏi tăng rõ rệt
sau TN iều này cho thấy kết quả học tập của HS sau TN cao hơn trƣớc và giữa
TN.
- ộ lệch chuẩn S có giá trị tƣơng ứng nhỏ, chứng tỏ mức độ phân tán của
điểm số quanh giá trị trung bình nhỏ, do đó giá trị trung bình có độ tin cậy cao.
- Scuối TN < SđầuTN < Sgiữa TN và Vcuối TN < Vđầu TN < Vgiữa TN
chứng tỏ độ phân tán ở giai đoạn cuối tăng so với giai đoạn đầu và giữa TN.
Nhƣ vậy, có thể nói áp dụng đ ng quy trình bồi dƣ ng NLVDKT vào thực
tiễn trong đề tài này đ mang lại hiệu quả nhất định
3.6. Kết luận chƣơng 3
Qua quá trình TNSP, quan sát thực tiễn diễn biến của quá trình DH, trao đổi
với HS và GV ở trƣờng TNSP và từ việc phân tích xử lí các kết quả nhận đƣợc về
73
mặt định tính và định lƣợng, ch ng tôi đ có cơ sở để khẳng định giả thuyết ban đầu
đƣa ra về hiệu quả của đề tài thông qua các kết quả thu đƣợc từ việc TNSP, ch ng tôi
rút ra kết luận:
- Mức độ của các tiêu chí NLVDKT vào thực tiễn có sự tăng lên rõ rệt.
- Về mặt định lƣợng, sau khi xử lý các kết quả thu đƣợc trong quá trình
TNSP bằng phƣơng pháp thống kê cho thấy rõ sự khác biệt giữa kết quả học tập
giữa các giai đoạn TN khác nhau.
+ Giai đoạn trƣớc khi tiến hành TN: HS còn nhiều hạn chế trong việc tiếp
cận các hiện tƣợng, vấn đề thực tiễn nên chƣa biết phân tích, đánh giá Thụ động
tiếp thu và lĩnh hội kiến thức
+ Giai đoạn giữa TN: kết quả học tập đƣợc cải thiện, HS hứng th hơn
trong các hoạt động tập thể đặc biệt là hoạt động nhóm
+ Giai đoạn cuối TN: HS biết phân tích, đánh giá vấn đề liên quan đến thực
tiễn và đề xuất đƣợc vấn đề mới Các em hứng th trong việc lập kế hoạch và tham
gia các hoạt động trải nghiệm Biết cách tìm tòi, nghiên cứu khoa học
Về mặt định tính, kết quả TNSP thông qua diễn biến trên lớp cho thấy: việc bồi
dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua bài tập có nội dung thực tế với các hình
thức tổ chức hoạt động nhóm, thực hiện các dự án đ tạo ra đƣợc không khí học tập sôi
nổi hơn, HS tích cực tham gia thảo luận nhóm, và thể hiện đƣợc khả năng hợp tác
nhóm, diễn đạt, trình bày.
74
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
1. Kết luận
Qua tìm hiểu vai trò, tác dụng của các PPDH nhằm phát triển NLVDKT cho
HS tổ chức hoạt động nhóm, trải nghiệm và trên cơ sở lý luận về việc phát triển
NLVDKT Vật lí vào thực tiễn của HS trong quá trình DH phần “Quang học” nhằm
nâng cao chất lƣợng DH Ðề tài đ khẳng định đƣợc một số vấn đề sau:
1. Góp phần làm rõ thêm cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử
dụng bài tập có nội dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn của học sinh THCS.
2. ánh giá đƣợc thực trạng về việc tổ chức dạy học theo hƣớng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn ở các trƣờng THCS hiện nay trên địa bàn Huyện Thăng Bình
3. ề xuất các giải pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào
thực tiễn thông qua bài tập vật lí có nội dung thực tế.
4. Thiết kế đƣợc giáo án DH phần “Quang học” Vật lí 9 THCS theo định
hƣớng phát triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn.
5. Ðã tiến hành thực nghiệm thành công ở trƣờng THCS Trần Quý Cáp
huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam.
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy, việc DH theo hƣớng phát triển NLVDKT
vào thực tiễn cho HS qua qua bài tập có nội dung thực tế với các hình thức tổ chức
hoạt dộng nhóm, thực hiện các dự án có tác dụng tích cực, HS cùng tham gia học
tập nhóm sôi nổi theo sự hƣớng dẫn của GV HS từ chỗ thụ động tiếp nhận những
kiến thức do GV giao đến chỗ chủ động tìm ra vấn đề mới theo mục tiêu cho trƣớc
Vì vậy, DH theo định hƣớng phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua
tổ chức hoạt động nhóm, thực hiện dự án để rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức
đ học vào đời sống thực tiễn; gi p cho sự tƣ duy linh hoạt, nhạy bén; qua đó góp
phần nâng cao chất lƣợng lĩnh hội kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm của HS là
rất cần thiết ể thành công thì ngƣời GV phải tâm huyết, nhiệt tình và yêu nghề
GV phải có sự đầu tƣ, chuẩn bị chu đáo cho giờ dạy và phải có kế hoạch tổ chức
hoạt động học tập một cách khoa học, phù hợp với HS
75
Trên cơ sở kết quả ban đầu của đề tài này có thể mở rộng phạm vi nghiên
cứu sang các phần khác hoặc chƣơng khác
2. Đề xuất
ể tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các biện pháp dạy học theo định
hƣớng phát triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn cho HS ở trƣờng THCS, ch ng tôi
có một số kiến nghị sau:
1. Trong quá trình giảng dạy GV thƣờng xuyên thu thập và phân loại tƣ liệu
từ sách báo, tạp chí chuyên ngành,… để có tƣ liệu hay và hấp dẫn, GV mới ra
trƣờng nên học hỏi những GV dạy lâu năm, đồng thời mỗi GV nên có sổ tay nghiệp
vụ để ghi lại những gì quan trọng để làm tƣ liệu giảng dạy cho HS theo hƣớng tăng
cƣờng các ứng dụng vật lí vào thực tiễn.
2. Nghiên cứu kĩ bài giảng, chắt lọc tƣ liệu để đƣa vào bài giảng cho phù hợp.
3. Bên cạnh vững về chuyên môn, để dạy học gắn với thực tiễn thành công
GV cần phải thao tác sử dụng tốt các kỹ năng dạy học nhƣ sử dụng bài tập, thiết kế
lại các loại bài tập, phƣơng tiện dạy học, thí nghiệm,…
4. Khuyến khích HS giải quyết các vấn đề thực tiễn cũng nhƣ các hoạt động
tập thể để rèn luyện cũng nhƣ phát triển nhân cách của HS một cách toàn diện.
76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Ban chấp hành Trung ƣơng ảng khoá 8 (2013), Nghị quyết 29 – NQ/TƯ về đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Hà Nội.
[2]. Ban chấp hành Trung ƣơng ảng, Nghị quyết số 88/2014/QH13
[3] àm Th y Biên (2016), “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
cho HS trong dạy học tích hợp phần kim loại hóa học 12”, Luận văn thạc sĩ,
Trƣờng HSP Hà Nội.
[4] Lƣơng Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang (chủ biên), Nguyễn Xuân Chiàm
Trung ồn, Bùi Quang Hân- oàn Duy Hinh (2010), Sách giáo khoa Vật lí
11, NXB Giáo dục
[5] Bộ Giáo dục và ào tạo (2002), “Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001- 2010”, Hà
Nội
[6] Bộ Giáo dục và ào tạo (2015), dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể
trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, Hà Nội
[7] Bộ Giáo dục và ào tạo (2017), Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể
[8] Hà Thị Cát Châu (2011), Tổ chức hoạt động trong dạy học dự án một số ứng
dụng chƣơng ”Từ trƣờng” và chƣơng ”Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 nâng cao
trong kĩ thuật và đời sống, Luận án Thạc sĩ, Trƣờng HSP Huế
[9] Hồ Ngọc ại (1983), Tâm lý dạy học, NXB Giáo dục
[10] Nguyễn Minh Hạc (1997), Tâm lý học Vƣ-Gốt-ski, NXB Giáo dục
[11]. Nguyễn Thanh Hải (2007), “Một số giải pháp nâng cao khả năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn cho HS”, Tạp chí khoa học giáo dục, ại học Sƣ phạm Huế.
[12]. Nguyễn Thanh Hải (2007), “Vấn đề vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế đời
sống của HS phổ thông hiện nay- Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp”. Tạp
chí nghiên cứu giáo dục, ại học Sƣ phạm Huế.
[13] Trần Huy Hoàng (2008), Nghiên cứu sử dụng Thí nghiệm với sự hỗ trợ của máy
vi tính trong dạy học một số kiến thức cơ học và nhiệt học trung học phổ thông,
Luận án tiến sĩ, Trƣờng ại học Vinh
[14] Trần Bá Hoành (2007), ổi mới phƣơng pháp dạy học, chƣơng trình và sách
giáo khoa, Nhà xuất bản ại học Sƣ phạm, Hà Nội
77
[15] Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan (2001), Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sƣ phạm,
NXB Giáo dục
[16]. Hồ Thị Kim Loan (2017), “Bồi dưỡng NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua dạy
học nhóm chương “Lượng tử ánh sáng” Vật lí 12 THPT”- Luận văn Thạc, Huế.
[17] Nguyễn Thị Kim Mai (2016), Tổ chức dạy học chƣơng Cảm ứng điện từ Vật lí
11 trung học phổ thông theo hƣớng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, Luận văn
Thạc sĩ, Trƣờng HSP Huế
[18] Nguyễn Thị Tuyết Mai (2017), Rèn luyện cho HS kỹ năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn trong dạy học chƣơng sinh sản sinh học 11 THPT, luận văn Thạc sĩ,
Trƣờng ại học Vinh
[19] ỗ Văn Năng (2015), “Phát triển năng lực làm việc với SGK cho HS trong việc
dạy học phần “Điện học” vật lí 11 nâng cao Trung học phổ thông”, Luận án
Tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng HSP Huế.
[20]. Võ Thị Cẩm Quyên (2009), ”Bồi dưỡng năng lực tự học cho HS trong dạy học
chương động học chất điểm vật lí 10 qua khai thác và sử dụng bài tập vật lí”,
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, trƣờng ại học Sƣ phạm, Huế.
[21]. Nguyễn Thị Thanh, Hoàng Thị Phƣơng, Trần Trung Ninh (2014), “Phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS thông qua việc vận dụng lý
thuyết kiến tạo vào việc dạy học Hóa học”, Tạp chí giáo dục.
[22] Nguyễn Cảnh Toàn (2001), Quy trình dạy – tự học, NXB Giáo dục
[23]. Trần Thái Toàn (2014), “Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn
cho HS trong dạy học phần sinh học tế bào, sinh học”, Luận văn Thạc sĩ, ại
học Vinh.
[24] Phạm Hữu Tòng (2007), Dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông theo định hƣớng
phát triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tƣ duy khoa học, Nhà xuất bản
ại học sƣ phạm, Hà Nội
[25]. Lê Công Triêm, Trần Thị Ngọc Ánh (2016), “Bồi dưỡng năng lực vận dụng
kiến thức Vật lí vào thực tiễn thông qua sử dụng phối hợp các loại hình thí
nghiệm trong dạy học Vật lí”, Tạp chí khoa học, Trƣờng H Sƣ phạm Hà Nội.
[26] Thái Duy Tuyên (2010), Phƣơng pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB
Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
78
[27]. http: //tailieu.vn
[28]. www.123doc.org
[29]. Https://www.slideshare.net.
PL1
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT HỌC SINH VỀ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ
NỘI DUNG THỰC TẾ TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ THCS
Họ và tên:.................................................................................
Lớp:
Trƣờng:
Các em hãy khoanh tròn vào chữ cái bên cạnh phƣơng án trả lời mà em cho là
phù hợp nhất với suy nghĩ của mình.
NỘI DUNG PHIẾU ĐIỀU TRA
Câu 1: Thầy cô có thƣờng đặt các câu hỏi liên hệ thực tiễn trong quá trình giảng bài
mới không?
A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên
C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ
Câu 2: Thầy cô có thƣờng đƣa ra các bài tập sản xuất, các tình huống có vấn đề liên
quan đến thực tiễn trong các giờ dạy trên lớp không?
A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên
D. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ
Câu 3: Thầy cô có thƣờng giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm mối liên hệ giữa
kiến thức của bài mới và các vấn đề xảy ra trong cuộc sống hàng ngày của các em
không?
A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên
C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ
Câu 4: Khi lên lớp thầy cô có thƣờng dành thời gian cho các em đặt ra các vấn đề, các
câu hỏi khúc mắc về những gì các em quan sát đƣợc trong đời sống không?
A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên
C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ
Câu 5: Thầy/cô có dành thời gian để giải đáp những thắc mắc của các em không?
A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên
C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ
PL2
Câu 6: Các em thƣờng có thói quen liên hệ giữa kiến thức đ lĩnh hội đƣợc vào trong
đời sống hàng ngày của các em không?
A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên
C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ
Câu 7: Trong các giờ luyện tập, ôn tập, thầy cô có thƣờng đƣa cho các em các bài tập
hoặc các câu hỏi liên hệ với thực tiễn để củng cố kiến thức không?
A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên
C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ
Câu 8: Các em có thƣờng tìm ra đƣợc những mâu thuẫn giữa những kiến thức lí thuyết
học đƣợc với những hiện tƣợng xảy ra trong thực tế không?
A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên
C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ
Câu 9: Trong các bài kiểm tra,thầy cô có thƣờng đƣa ra các câu hỏi bài tập tình
huống có liên quan đến thực tiễn không?
A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên
C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ
Câu 10: Các em có thích thầy/cô giao nhiệm vụ tìm hiểu các hiện tƣợng thực tiễn có
liên quan đến bài học không?
A. Rất thích B. Thích
C. Bình thƣờng D. Không thích
PL3
PHỤ LỤC 2
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN GIÁO VIÊN VỀ VIỆC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
VẬT LÝ VÀO THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ
Ở CÁC TRƢỜNG THCS
Họ và tên: …………………………………
Năm sinh:…………………………………
Số năm công tác:…………………
Công tác tại trƣờng:………………………………………………………………
Xin thầy, cô vui lòng trả lời các câu hỏi dƣới đây và h y đánh dấu X vào ô mà quý
thầy, cô cho là hợp lý nhất.
NỘI DUNG PHIẾU ĐIỀU TRA
Câu 1 Thầy (cô) đánh giá tầm quan trọng của việc bồi dƣ ng năng lực VDKTVTT
cho HS hiện nay nhƣ thế nào?
Rất quan trọng Quan trọng Bình thƣờng Không quan trọng
Câu 2 Theo Thầy (cô) những kết quả nào đánh giá HS đƣợc bồi dƣ ng năng lực
VDKTVTT?
A. HS vận dụng đƣợc kiến thức ngay tại lớp.
B. HS tự thực hiện đƣợc các thí nghiệm.
C. HS tự phát hiện đƣợc vấn đề và VDKTVTT giải thích một số hiện tƣợng trong
đời sống và sản xuất.
D. HS sử dụng và chế tạo đƣợc các mô hình hay thiết bị sử dụng trong dạy học
và đời sống.
E. Học sinh tự nghiên cứu và báo cáo đƣợc các chủ đề liên quan đến môn học.
Câu 3 : Hãy nêu ý kiến cá nhân của quý thầy, cô bằng dấu “X” :
TT
Phƣơng
pháp
Rất thƣờng
xuyên
Mức độ sử dụng
Thƣờng Ít sử
xuyên dụng
Không sử
dụng
1
Thuyết
trình
2
Thông báo
- tái hiện
PL4
3
4
5
6
Dạy học
giải quyết
vấn đề
Vận dụng
kiến thức
vật lý vào
thực tiễn
Sử dụng
bài tập tình
huống
Sử dụng
phiếu học
tập
Câu 4: Thầy (cô) gặp phải khó khăn gì khi dạy theo hƣớng phát triển năng lực
VDKTVTT cho HS thông qua bài tập có nội dung thực tế không?
Thuận lợi:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… ……
…………………………………………………………………………………… ……
Khó Khăn:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… ……
…………………………………………………………………………………… ……
Xin chân thành cảm ơn quý thầy (cô)!
PL5
PHỤ LỤC 3
BÀI KIỂM TRA SỐ 1 (Giai đoạn đầu TN)
(Thời gian làm bài 15 phút)
Câu 1: Một ngƣời dùng máy ảnh kĩ thuật số đặt nằm ngang để chụp ảnh của một
ngôi nhà ở cách máy ảnh 10 m. Cho biết khoảng cách từ tấm cảm biến đến quang tâm
của ống kính là 5cm, chiều cao tấm cảm biến để thu ảnh là 2,4 cm. Hỏi có thể chụp
ảnh đƣợc trọng vẹn ngôi nhà có chiều cao tối đa là bao nhêu ?
Câu 2: ể đọc đƣợc bức thƣ đặt cách mắt 30cm, bà ngoại của bạn Lan phải đeo
kính lão có tiêu cự 50 cm. Hỏi khi này bà ngoại nhìn thấy ảnh của bức thƣ qua kính ở
cách mắt bao nhiêu ? Cho rằng kính đƣợc đeo sát mắt.
PL6
Câu 3: Dùng b t đen vẽ lên mặt của một tấm bìa hình một cái lồng chim Dùng b t
màu vẽ lên mặt kia một con chim Cho tấm bìa quay nhanh qua lại
Quan sát tấm bìa Nhận xét và giải thích hiện tƣợng?
Câu 4: Hiện nay trên thị trƣờng có bán một số cái bấm móng tay có gắn kèm theo
một kính lúp nhỏ. Em hãy nêu công dụng của kính lúp này?
PL7
Câu 1:
Đáp án và hƣớng dẫn trả lời bài kiểm tra số 1
Hình 27 31 mô tả sự tạo ảnh qua thấu kính máy ảnh
Coi AB là chiều cao tối đa ngôi nhà để ảnh A’B’ của ngôi nhà hiện rõ nét trên toàn bộ
cảm biến
Khi đó A’B’ = 2,4 cm = 0,024 m
BO là khoảng cách từ quang tâm của ống kính đến ngôi nhà, ta có: BO = 10m
O’B’ là khoảng cách từ quang tấm đến cảm biến: O’B’ = 5cm = 0,05m
Xét tam giác ΔABO∼ΔA′B′O (góc – góc) ta có:
= → = →AB=4,8(m)→AB=4,8(m)
, ,
Vậy chiều cao tối đa của nhà là 4,8m thì ảnh hiện trọn vẹn trên tấm cảm biễn
Câu 2:
′ = = = 5
Vậy bà ngoại nhìn thấy ảnh qua thư cách mắt 75 cm.
Câu 3: Nhờ hiện tƣợng lƣu ảnh của mắt mà ta thấy con
chim trong lồng.
Câu 4: Kính này có tác dụng phóng to ảnh của móng
tay trẻ nhỏ khi bấm móng tay Nhƣ vậy khi bấm sẽ
chính xác và an toàn hơn
PL8
PHỤ LỤC 4
BÀI KIỂM TRA SỐ 2 (Giai đoạn giữa TN)
(Thời gian làm bài 15 phút)
Bài 1: Một số ngƣời cận thị khi về già thƣờng đeo kính hai tròng: Tròng trên dùng để
nhìn xa, tròng dƣới dùng để nhìn gần. Tròng nhìn gần đƣợc cấu tạo từ một kính nhỏ
dán vào phần dƣới của tròng nhìn xa. Vì sao những ngƣời cận thị khi về già lại phải
đeo kính nhƣ vậy?
Bài 2: Một số ngƣời cho rằng những ngƣời cận thị khi đọc sách nên đeo kính cận thị,
nhƣ vậy sẽ tốt hơn cho mắt. Một số ngƣời khác lại cho rằng khi đọc sách lại bỏ kính
ra, nhƣ vậy sẽ không làm cho mắt bị cận thị nặng hơn Xem ra ai cũng có lý Theo bạn
nên khuyên những ngƣời cận thị nhƣ thế nào?
Bài 3: Những ngƣời cận thị luôn đeo kính
thƣờng xuyên, còn những ngƣời già, tuy mắt
yếu nhƣng các cụ chỉ dùng khi đọc sách báo
hoặc khi khâu vá mà thôi. Tại sao lại có sự
khác biệt nhƣ vậy?
PL9
Đáp án và hƣớng dẫn trả lời bài kiểm tra số 2
Bài 1: Những ngƣời cận thị không nhìn đƣợc những vật ở xa. Khi về già, mắt bị lão
hoá nên cũng không thể nhìn những vật ở gần nhƣ mắt bình thƣờng. Lẽ ra họ phải
dùng hai loại kính khác nhau, kính cận thị để nhìn những vật ở xa (nhƣ khi đi đƣờng
để quan sát chẳng hạn), và kính viễn thị dùng để nhìn những vật ở gần (khi đọc sách
báo…) Việc dùng hai loại kính riêng biệt nhƣ vậy có nhiều bất tiện nên trên thực tế,
ngƣời ta chế tạo loại kính có hai tròng để ngƣời già có nhiều thuận tiện hơn Tròng
trên dùng để nhìn xa, tròng dƣới dùng để nhìn gần.
Bài 2: Khi đọc, thƣờng phải để sách cách mắt chừng 25cm đến 30cm để nhìn bao
quát cả trang sách Ngƣời cận thị không đeo kính chỉ nhìn rõ những vật ở trong giới
hạn nhìn rõ của mắt, khoảng này là tƣơng đối nhỏ.
Những ngƣời bị cận thị nặng, đeo kính số 5 chẳng hạn, có điểm cực viễn chỉ cách
mắt 20cm. Những ngƣời cận thị nặng hơn có điểm cực viễn còn ở gần mắt hơn nữa.
Muốn đọc đƣợc trang sách đặt cách mắt 30cm, họ nhất thiết phải đeo kính Khi đeo
kính đ ng số, tức là có tiêu cự f = - OC V , điểm cực viễn đƣợc đƣa ra xa vô cùng, và
mắt lại phải điều tiết mới thấy rõ các chữ trên trang sách.
ối với ngƣời cận thị nhẹ hơn, có điểm cực viễn cách mắt khoảng 25cm, nên
không cần đeo kính họ cũng đọc đƣợc chữ trên trang sách cách mắt 25cm mà không
phải điều tiết (hoặc điều tiết rất ít). Khi mắt không phải điều tiết hoặc điều tiết ít, các
cơ giữa thuỷ tinh thể làm việc không quá căng, nên lâu mỏi. Khi mắt không điều tiết
nữa, thuỷ tinh thể trở lại bình thƣờng nên mắt không bị cận thị nặng thêm. Nếu đeo
kính để đƣa cực viễn ra xa vô cực thì l c đọc sách mắt phải điều tiết nhiều, thuỷ tinh
thể ở trạng thái căng quá lâu có thể bị giảm hoặc bị mất tính đàn hồi, khó trở lại trạng
thái bình thƣờng, và mắt có xu hƣớng ngày càng cận thị nặng thêm. Vì vậy, ngƣời ta
khuyên ngƣời cận thị bỏ kính ra hoặc đeo kính số nhỏ hơn khi đọc sách báo, để giữ
cho mắt khỏi cận nặng thêm.
Tuy nhiên, nếu cứ giữ cho mắt luôn không phải điều tiết, cơ mắt hoạt động sẽ
chóng suy yếu, mắt mất dần khả năng điều tiết và dễ trở thành mắt lão. Vì vậy, thỉnh
thoảng nên cho cơ mắt hoạt động, tức là đeo kính để mắt điều tiết. Việc này cần làm
PL10
một cách có điều độ để vừa giữ cho mắt không bị cận thị nặng thêm, vừa giữ cho mắt
trẻ lâu.
Bài 3: ối với những ngƣời già, thì tuổi càng cao thì khả năng điều tiết của mắt
càng giảm nên điểm cực cận lùi ra xa mắt, còn điểm cực viễn lại không thay đổi.
Nhƣng kết quả nghiên cứu cho thấy, những ngƣời từ tuổi 50 trở lên không thể đọc sách
mà không dùng kính lão. Kính lão là một thấu kính hội tụ đƣợc lựa chọn sao cho điểm
cực cận của mắt khi đeo kính cách mắt chừng 15cm - 20cm Khi đó, nếu để sách cách
mắt 30cm thì mắt chỉ phải điều tiết ít nên lâu mỏi.
Vì điểm cực viễn không thay đổi, mà đối với mắt bình thƣờng thì ở vô cực nên
khi nhìn vật ở xa, trong giới hạn nhìn rõ, mắt vẫn đủ khả năng điều tiết nên không cần
đeo kính Vì vậy, các cụ già khi nhìn xa không nhất thiết phải dùng kính.
Với những ngƣời bị tật cận thị, vì không nhìn xa đƣợc nên với mọi hoạt động
thƣờng nhật đều phải mang kính.
PL11
PHỤ LỤC 5
BÀI KIỂM TRA SỐ 3 (Giai đoạn cuối TN)
(Thời gian làm bài 45 phút)
1. Bạn nhìn thấy gì trong hình dƣới đây:
A. 16
B. IG
C. 76
D. Các chấm tròn nhiều màu
2. Dòng chữ số 5 chính xác là gì?
A. UDKJWPGX
B. ARYDLSE
C. UOKIWPGX
D. UDKJWPOX
3. Tia C nằm trên cùng đƣờng thẳng với tia nào?
PL12
A. Tia A
B. Tia B
C. Tia C
D. Không tia nào cả
4. Chấm tròn màu cam nào to hơn?
A. Chấm bên phải
B. Chấm bên trái
C. Bằng nhau
PL13
5. Ch mèo đang đi lên hay đi xuống?
A. i lên
B. i xuống
6. Thông tin về một bệnh nhân nhƣ sau:
Bệnh sử: Susan, 15 tuổi, gặp khó khăn khi nhìn lên bảng. Chữ viết to thì đọc đƣợc
nhƣng chữ viết nhỏ thì thấy mờ và khó đọc. Thêm nữa em nhận thấy là khi xem
phim hình ảnh của diễn viên không sắc sảo nhƣ mong đợi. Mẹ em đƣa em đi khám
mắt.
Khám:
Bảng đo thị lực mắt của em nhƣ sau:
Line Read on Snellen Visual Acuity
Right eye 5 0.67
Left Eye 5 0.67
Hãy nhận xét về thị lực của em. Những tật nào của mắt có thể cho kết quả này?
7. Thông tin về bệnh nhân nhƣ sau:
Hoàng Nam, thƣ ký 55 tuổi, bắt đầu gặp vấn đề khi đọc những con số trong bảng
kê khai thuế của khách hàng. Ông không thể nhìn rõ những con số và phải cầm giấy tờ
đặt cách xa một xải tay. Ông bị cận thị vào độ tuổi teen và đ mang kính để điều
chỉnh. Bây giờ có vẻ ông nhìn rõ hơn những con số khi không mang kính. Vì vậy ông
quyết định đi đo mắt.
Khám:
PL14
Khám cho thấy Hoàng Nam mất khả năng làm thay đổi hình dạng của thấu kính để
cho nó đủ lõm để có thể nhìn rõ vật ở gần.
Tình trạng này đƣợc gọi là gì? Em hãy nêu cách khắc phục tình trạng trên để giúp
ông Nam
8. Trên các thiết bị quang học và các loại kính thiên văn, ống nhòm, máy ảnh, máy
quay phim..... có ghi các thông tin hoặc số liệu nhƣ Coated Lens, Fully Coated Lens,
Multi Coated, Fully Multi-Coated Optics.... vậy các thông tin trên là gì, có vai trò nhƣ
thế nào đối với các thiết bị quang học?
9. Ngày nay việc đo mắt đều đƣợc tiến hành bằng các máy móc hiện đại, kết quả
kiểm tra thị lực thƣờng chứa nhiều kí hiệu chuyên môn khiến ngƣời tiêu dùng đau đầu.
Không biết thị lực thực tế của mình là bao nhiêu Dƣới đây là phiếu kết quả đo mắt của
một ngƣời. Em h y đọc các thông số và cho biết ngƣời đó nên đeo loại kính gì?
10. Những ngƣời thợ chụp ảnh khi thực hiện động tác chụp ảnh thƣờng đứng lên,
ngồi xuống, đến gần, lùi ra xa đồng thời luôn điều chỉnh máy ảnh (xoay ống kính).
Những động tác đó có tác dụng gì. Hãy giải thích?
PL15
PHỤ LỤC 6
HÌNH ẢNH CÁC SẢN PHẨM CỦA NHÓM
Poster về bệnh đỏ mắt
Cẩm nang về tật cận thị
Các tật khúc xạ của mắt
Bảng đo thị lực
PL16
PHỤ LỤC 7
HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM