27.06.2021 Views

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH

https://drive.google.com/file/d/1_ezi7skkqIMfQNq9rtXyCZ4WdBm266xG/view?usp=sharing

https://drive.google.com/file/d/1_ezi7skkqIMfQNq9rtXyCZ4WdBm266xG/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

S Ử D Ụ N G B À I T Ậ P C Ó N Ộ I

D U N G T H Ự C T Ế

vectorstock.com/10212086

Ths Nguyễn Thanh Tú

eBook Collection

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI

DUNG THỰC TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9

THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC

TIỄN CỦA HỌC SINH

WORD VERSION | 2021 EDITION

ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL

TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo

Phát triển kênh bởi

Ths Nguyễn Thanh Tú

Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :

Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến

Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon

Mobi/Zalo 0905779594


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

---------------------------------------

ĐINH THỊ NHƢ THẢO

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG

THỰC TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH

HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN

THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

LÝ LUẬN VÀ PPDH BỘ MÔN VẬT LÍ

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

---------------------------------------

ĐINH THỊ NHƢ THẢO

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC

TẾ PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THEO ĐỊNH HƢỚNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ

VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH

Ngành: Lý luận và PPDH Bộ môn Vật lí

Mã số : 8.14.01.11

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. Lê Thanh Huy

Đà Nẵng – Năm 2019




iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Cụm từ

C

DH

GV

HS

NLVDKT

PPDH

THCS

TN

TNSP

VDKT

VDKTVTT

VDKTVLVTT

ối chứng

Dạy học

Giáo viên

Học sinh

Năng lực vận dụng kiến thức

Phƣơng pháp dạy học

Trung học cơ sở

Thực nghiệm

Thực nghiệm sƣ phạm

Vận dụng kiến thức

Vận dụng kiến thức vào thực tiễn

Vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

bảng

1.1

1.2

Tên bảng

Bảng mô tả các năng lực thành tố và biểu hiện

của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực

VDKTVTT cho HS THCS

Trang

8

11

1.3 Phân loại bài tập tình huống 20

1.4 Phân loại bài tập thiết bị kĩ thuật 21

1.5 Phân loại bài tập dự án 23

2.1

Bảng phân tích nội dung phần “Quang học” Vật

lí 9

2.2 Tiêu chí đánh giá sự cộng tác 62

2.3 Tiêu chí để đánh giá sản phẩm 63

3.1

Kết quả đánh giá định lƣợng NLVDKT vào

thực tiễn theo các tiêu chí

3.2 Tổng hợp kết quả TN qua các bài kiểm tra 71

3.3 Bảng tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, khá, giỏi 72

3.4 Bảng tham số thống kê 72

36

67


v

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hiệu hình

vẽ

1.1

Tên hình vẽ

Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng năng lực

VDKTVTT

Trang

25

1.2 Quy trình rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn 26

2.1 Cấu trúc phần “Quang học” Vật lí 9 35

3.1 Sản phẩm các tật khúc xạ của mắt 66


vi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu

biểu đồ

3.1

3.2

3.3

Tên hình vẽ

Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn đầu

TN

Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn giữa

TN

Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn cuối

TN

Trang

68

68

69

3.4 Biểu đồ phân phối tần số của các bài kiểm tra 71


vii

MỤC LỤC

LỜI CAM OAN ............................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ iii

DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... ivv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................................... v

DANH MỤC CÁC BIỂU Ồ ....................................................................................... vi

MỞ ẦU ......................................................................................................................... 1

1. Lí do chọn đề tài: ......................................................................................................... 1

2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 2

3. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 3

4. Giả thuyết khoa học. .................................................................................................... 4

5 ối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. ........................................................... 4

5 1 ối tƣợng nghiên cứu. .............................................................................................. 4

5.2. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................................. 4

6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 4

7 Phƣơng pháp nghiên cứu. ............................................................................................ 5

7 1 Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết. ........................................................................... 5

7 2 Phƣơng pháp thực tiễn. ............................................................................................. 5

7 3 Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm. ........................................................................ 5

7 4 Phƣơng pháp thống kê toán học. .............................................................................. 5

8 óng góp của đề tài ..................................................................................................... 5

9. Cấu trúc luận văn ......................................................................................................... 9

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ

DỤNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ THEO ỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN

NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH .......... 7

1 1 Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn. .................................................... 7

1 1 1 Năng lực HS. ......................................................................................................... 7

1 1 2 Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. ........................................................... 8

1.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................ 8


viii

1.1.2.2. Các năng lực thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào thực

tiễn. .................................................................................................................................. 8

1.1.2.3 Thiết kế bảng kiểm quan sát .............................................................................. 10

1.1.2.4 Thiết kế bài kiểm tra .......................................................................................... 12

1 1 3 Ý nghĩa của việc bồi dƣ ng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy

học Vật lí ....................................................................................................................... 12

1.1.4. Một số hình thức đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .............. 14

1.1.4.1. Đánh giá năng lực. ........................................................................................... 14

1.1.4.2. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn....................................... 14

1.1.5. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ............................ 15

1.2. Bài tập vật lí phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn .............. 18

1.2.1. Khái niệm bài tập có nội dung thực tế ................................................................. 18

1.2.2. Vai trò chức năng của bài tập vật lí có nội dung thực tế ..................................... 19

1.2.3. Phân loại bài tập có nội dung thực tế .................................................................. 19

1.2.3.1. Dạng I: BT tình huống ...................................................................................... 19

1.2.3.2. Dạng II: BT thiết bị kĩ thuật ............................................................................. 21

1.2.3.3. Dạng III: Bài tập dự án .................................................................................... 21

1.2.4. Một số nguyên tắc khi xây dựng BTVL có nội dung thực tế .............................. 23

1.2.5. Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực vào thực tiễn . 25

1.3. Quy trình tổ chức dạy học với BTVL có nội dung thực tế theo định hƣớng phát

triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh ............................. 25

1.4. Thực trạng của việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế theo định hƣớng phát

triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở các trƣờng THCS hiện nay. ........... 28

1.4.1. Mục tiêu điều tra. ................................................................................................. 28

1.4.2. Nội dung và phƣơng pháp điều tra ...................................................................... 28

1.4.1.1. Nội dung điều tra .............................................................................................. 28

1.4.1.1. Phương pháp điều tra ....................................................................................... 28

1.4.3. Kết quả điều tra ................................................................................................... 28

1.4.3.1. Kết quả điều tra HS .......................................................................................... 28

1.4.3.2. Kết quả tham khảo góp ý giáo viên .................................................................. 31

1.5. Kết luận chƣơng I ................................................................................................... 33


ix

CHƢƠNG II: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP PHẦN “QUANG HỌC” VẬT

LÍ 9 THEO ỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC

VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH ............................................................. 35

2.1. Cấu tr c và đặc điểm nội dung phần “Quang học” lớp 9 THCS ............................ 35

2 1 1 ặc điểm phần “Quang học” Vật lí 9 .................................................................. 35

2.1.2. Cấu trúc Phần “Quang học” Vật lí ....................................................................... 35

2.1.3. Phân tích nội dung chƣơng "Quang học" Vật lí 9 ............................................... 36

2.2. Xây dựng một số BTVL có nội dung thực tế phần Quang học nhằm phát triển

năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn ........................................................... 38

2.2.1. Xây dựng một số bài tập tình huống .................................................................... 38

2.2.1. Xây dựng một số bài tập thiết bị kĩ thuật ............................................................. 44

2.2.1. Xây dựng một số bài tập dự án ............................................................................ 46

2.3. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài học phần “Quang học” Vật lí 9 theo định

hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn ............................... 50

2.3.1. Một số nguyên tắc dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến

thức vào thực tiễn .......................................................................................................... 59

2.3.2 Thiết kế tiến trình dạy học và giáo án một số bài dạy học cụ thể ......................... 51

2.3.2.1. Giáo án 1 .......................................................................................................... 51

2.3.2.2. Giáo án 2 .......................................................................................................... 58

2.4. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................. 67

Chƣơng 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....................................................................... 65

3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ...................................................... 65

3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm .................................................................... 65

3.1.2.Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................... 65

3.2. ối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ................................................. 65

3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................. 65

3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................... 65

3.4.1. Công tác chuẩn bị ................................................................................................ 65

3.4.2. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................................ 70

3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................ 70

3.5.1. ánh giá định tính ................................................................................................ 70

3.5.2. ánh giá định lƣợng ............................................................................................ 71


x

3.5.2.1. Đánh giá định lượng các tiêu chí của NLVDKT vào thực tiễn......................... 71

3.5.2.2. Đánh giá định lượng thông qua các bài kiểm tra ............................................. 70

3.6. Kết luận chƣơng 3................................................................................................... 72

KẾT LUẬN VÀ Ề XUẤT .......................................................................................... 74

1. Kết luận ...................................................................................................................... 74

2. ề xuất ....................................................................................................................... 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 76

PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................ PL1

PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................ PL3

PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................ PL5

PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................ PL7

PHỤ LỤC 5 .............................................................................................................. PL11

PHỤ LỤC 6 .............................................................................................................. PL14

PHỤ LỤC 7 .............................................................................................................. PL16


1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài:

ịnh hƣớng chung về đổi mới phƣơng pháp dạy học đ đƣợc xác định trong

Nghị quyết Trung ƣơng 8 khóa XI, đƣợc thể chế hóa trong Luật Giáo dục là phƣơng

pháp Giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, tự

học, kĩ năng vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn

học; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, tạo đƣợc hứng thú học tập cho học

sinh, tận dụng đƣợc công nghệ mới nhất, khắc phục lối dạy truyền thống truyền thụ

một chiều thông báo các kiến thức có sẵn.

Vật lí là một môn khoa học vừa lý thuyết, vừa thực nghiệm, có rất nhiều khả

năng trong việc phát triển những năng lực nhận thức cho học sinh. Nó cung cấp cho

học sinh những tri thức khoa học phổ thông, cơ bản về vật chất, sự tƣơng tác, mối liên

hệ qua lại giữa các quy luật vận động của tự nhiên, môi trƣờng và con ngƣời. Việc vận

dụng những kiến thức lý thuyết này vào cuộc sống, việc giải các bài tập có nội dung

thực tế sẽ làm phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, óc sáng kiến, những hứng thú

nhận thức, tinh thần vƣợt khó, tức là những phẩm chất quý báu đối với cuộc sống, lao

động sản xuất.

Giải bài tập vật lí là hoạt động tự lực của học sinh để củng cố và trau dồi kiến

thức vật lí của mình. Bài tập vật lí cung cấp cho học sinh không chỉ kiến thức, cả con

đƣờng để chiếm lĩnh kiến thức. Do vậy, bài tập vật lí vừa là mục đích, vừa là nội

dung, lại vừa là phƣơng pháp dạy học hiệu nghiệm. Thực tế dạy học cho thấy, bài tập

vật lí nói chung có tác dụng giúp học sinh rèn luyện và phát triển tƣ duy Thông qua

việc giải những bài tập có những điều kiện và yêu cầu thƣờng gặp trong thực tiễn (bài

tập gắn với thực tiễn) nhƣ: bài tập về cách sử dụng thiết bị công nghệ, đồ dùng thí

nghiệm; cách chế tạo các thiết bị; bảo vệ môi trƣờng; sản xuất vật liệu;… làm tăng

lòng say mê học hỏi, phát triển tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề ở học

sinh. Việc tăng cƣờng sử dụng bài tập có nội dung thực tế trong dạy và học vật lí sẽ

góp phần thực hiện nguyên lí giáo dục của ảng Cộng sản Việt Nam: “học đi đôi với

hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn”

Tuy nhiên, trong các sách giáo khoa Vật lí ở Việt Nam, số lƣợng các bài tập


2

gi p học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn chƣa đáp ứng đƣợc

hết nhu cầu giải thích những vấn đề liên quan vật lí trong đời sống và sản xuất của học

sinh. Học sinh có thể giải thành thạo các bài tập vật lí định tính, định lƣợng, nhƣng

khi cần phải dùng kiến thức vật lí để giải quyết một tình huống cụ thể trong thực

tiễn thì các em lại rất lúng túng.

Thực tiễn trong dạy học vật lí hiện nay cho thấy nếu biết khai thác và sử dụng

tốt các ứng dụng trong dạy học, đồng thời lựa chọn các phƣơng pháp phù hợp thì sẽ

đem lại hiệu quả hơn rất nhiều trong dạy học. Vì vậy, việc nghiên cứu dạy học vật lí

theo định hƣớng vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn là hoàn toàn phù hợp với mục

tiêu của giáo dục THCS và có thể đáp ứng đƣợc yêu cầu của việc đổi mới phƣơng

pháp dạy học, nhằm phát huy tính tích cực học tập, nắm vững kiến thức và kĩ năng

thực hành của học sinh THCS, nhờ đó nâng cao chất lƣợng dạy học. Qua nghiên cứu

cấu trúc và nội dung kiến thức phần “Quang học” Vật lí 9 đề cập đến những hiện

tƣợng thực tế, gần gũi với đời sống và hấp dẫn. Do vậy, cần tiến hành lựa chọn, xây

dựng các bài tập có nội dung thực tế nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật

lí vào thực tiễn của học sinh.

Xuất phát từ lí do trên, với sự mong muốn xây dựng đƣợc các bài tập vật lí có

chất lƣợng tốt, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học vật lí THCS, phù hợp với việc

đổi mới phƣơng pháp dạy và học, chúng tôi chọn và nghiên cứu đề tài : “Xây dựng

và sử dụng bài tập có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí 9 theo định

hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh”.

2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

ể đáp ứng yêu cầu trên và đảm bảo phƣơng châm theo bốn trụ cột của Unesco

“học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để tự khẳng định mình”, tạo

nên con ngƣời phát triển toàn diện thì việc bồi dƣ ng các năng lực cho học HS, trong

đó có NLVDKT vào thực tiễn là điều hết sức cần thiết.

Hiện nay, đ có nhiều nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực cho HS nói

chung và dạy học phát triển NLVDKT vào thực tiễn nói riêng, nhƣ:

“Bồi dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua dạy học nhóm chƣơng “Lƣợng

tử ánh sáng” Vật lí 12 THPT”- Luận văn Thạc sĩ của Hồ Thị Kim Loan, Huế 2017.


3

Tác giả đề tài đ xây dựng đƣợc tiến trình dạy học nhóm theo hƣớng bồi dƣ ng

NLVDKT vào thực tiễn cho HS, qua đó đ làm rõ hiệu quả của việc tổ chức hoạt động

nhóm trong quá trình dạy học theo hƣớng bồi dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn.

Tác giả Nguyễn Thanh Hải với luận văn “Nghiên cứu và sử dụng bài tập định

tính và câu hỏi thực tế trong dạy học Vật lý ở trƣờng THPT” cũng đ xây dựng hệ

thống bài tập định tính và cách sử dụng bài tập định tính trong giai đoạn của tiến trình

dạy học, chứ chƣa đề cập tới vấn đề phát triển năng lực cho HS.

Trong đề tài “Biên soạn và tổ chức dạy học giải bài tập chƣơng “ Tĩnh học vật

rắn “ VL10 THPT nhằm phát huy tính tích cực nhận thức về rèn luyện tƣ duy sáng tạo

của HS “của Hoàng Thanh Giang, tác giả cũng đ nhấn mạnh về vai trò của bài tập với

việc rèn luyện tƣ duy sáng tạo, nhƣng không nhấn mạnh về vai trò của nó với việc vận

dụng kiến thức vào thực tiễn.

Trong đề tài “ Lựa chọn hệ thống bài tập và hƣớng dẫn hoạt động giải bài tập

chƣơng “ Tĩnh học vật rắn ” Vật lý 10 THPT nhằm giúp HS nắm vững kiến thức, góp

phần phát triển tính tích cực và năng lực tự chủ ” của Nguyễn Thị Hƣơng Liễu, tác giả

đ xây dựng đƣợc một hệ thống bài tập và thông qua hoạt động giải bài tập giúp HS

nắm vững kiến thức, góp phần phát triển tính tích cực và năng lực tự chủ, nhƣng đề tài

không đề cập đến vai trò của bài tập có nội dung thực tế với phát triển năng lực vận

dụng kiến thức.

Nhƣ vậy, việc sử dụng bài tập để phát triển năng lực cho HS đ đƣợc các nhà

giáo dục nghiên cứu dƣới nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên các nghiên cứu chƣa

tập trung đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế để

phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS. Chính vì vậy, cần phải

nghiên cứu xây dựng các bài tập có nội dung thực tế để phát triển năng lực VDKTVTT

của HS.

3. Mục tiêu của đề tài

- Xây dựng đƣợc các bài tập có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí 9.

- ề xuất đƣợc quy trình tổ chức dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức

vật lí vào thực tiễn của học sinh THCS.


4

4. Giả thuyết khoa học.

Nếu xây dựng đƣợc bài tập vật lí có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí

9 và sử dụng vào dạy học theo quy trình một cách khoa học, hợp lí thì sẽ phát triển

đƣợc năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh THCS, góp phần

nâng cao chất lƣợng dạy học VL ở THCS

5. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.

5.1. Đối tƣợng nghiên cứu.

Hiệu quả của việc xây dựng và sử dụng bài tập phần “Quang học” Vật lí 9 theo

định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh

THCS.

5.2. Phạm vi nghiên cứu.

- Nội dung kiến thức chỉ đề cập phần “Quang học” Vật lí 9 THCS.

- ịa bàn TNSP tại trƣờng THCS Trần Quý Cáp, tỉnh Quảng Nam năm học

2018 - 2019

6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực, năng lực vận dụng kiến thức Vật lí vào

thực tiễn và việc dạy học theo hƣớng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS.

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về bài tập Vật lí, bài tập Vật lí có nội dung thực tế.

- Tiến hành điều tra để đánh giá thực trạng của việc tổ chức dạy học theo hƣớng

vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn ở một số trƣờng THCS hiện nay.

- Phân tích cấu trúc nội dung phần “Quang học” Vật lí 9.

- Xây dựng quy trình thiết kế một bài tập có nội dung thực tế.

- Xây dựng một số dạng bài tập có nội dung thực tế phần “Quang học” Vật lí 9.

- Thiết kế một số bài dạy học có sử dụng bài tập đ xây dựng phần “Quang học”

Vật lí 9 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh.

- Tiến hành TNSP ở trƣờng THCS để đánh giá hiệu quả dạy học trong việc phát

triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của HS.


5

7. Phƣơng pháp nghiên cứu.

7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết.

- Nghiên cứu các văn kiện của ảng, các văn bản của nhà nƣớc và của ngành về

đổi mới giáo dục phổ thông; phát triển năng lực VDKTVL vào thực tiễn của HS.

- Nghiên cứu các sách, bài báo, luận văn, luận án, tạp chí chuyên ngành liên quan.

- Nghiên cứu các ứng dụng của vật lí trong kĩ thuật và đời sống.

- Nghiên cứu chƣơng trình, SGK, sách bài tập, tài liệu tham khảo phần “Quang

học” THCS.

7.2. Phƣơng pháp thực tiễn.

- iều tra thực trạng việc sử dụng các bài tập có nội dung thực tế gắn với việc

phát triển NL VDKTVTT cho học sinh trong DHVL ở một số trƣờng THCS hiện nay.

- Lấy ý kiến GV về thực trạng vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong dạy

học vật lí ở trƣờng THCS.

7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.

Tiến hành dạy TNSP ở trƣờng THCS để kiểm tra giả thuyết khoa học và đánh giá

hiệu quả của đề tài.

7.4. Phƣơng pháp thống kê toán học.

Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học nhằm xử lí số liệu và trình bày kết quả

thực nghiệm sƣ phạm.

8. Đóng góp của đề tài

- Xây dựng một số bài tập có nội dung thực tế sử dụng dạy học phần “Quang

học” Vật lí 9 để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học

sinh THCS.

- ề xuất đƣợc một số tiến trình dạy học sử dụng bài tập đ xây dựng theo định

hƣớng vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh trong dạy học vật lí ở

trƣờng THCS.

- Xây dựng đƣợc tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực

tiễn của học sinh trong dạy học vật lí hiện nay.


6

- Thiết kế đƣợc một số bài dạy học phần “Quang học” Vật lí 9 theo định hƣớng

phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh THCS.

9. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn chia làm 03

chƣơng

Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng bài tập có nội

dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực

tiễn của học sinh.

Chƣơng 2. Xây dựng hệ thống bài tập phần “Quang học” Vật lí 9 theo định

hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh.

Chƣơng 3.Thực nghiệm sƣ phạm.


7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI

TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG

LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH

1.1. Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.

1.1.1. Năng lực HS.

Năng lực là một phạm trù từng đƣợc bàn đến trong mọi lĩnh vực của cuộc sống

x hội Theo tâm lí học: “Năng lực đƣợc hiểu là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá

nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt

động có kết quả” [9].

Theo Dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chƣơng trình giáo

dục phổ thông mới (tháng 26 12 2018) của Bộ GD& T: “Năng lực là khả năng thực

hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các

kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng th , niềm tin, ý chí…

Năng lực của cá nhân đƣợc đánh giá qua phƣơng thức và kết quả hoạt động của cá

nhân đó khi giải quyết các vấn đề cuộc sống” [7].

Khi con ngƣời hoạt động liên tục và lặp lại một loạt hoạt động nào đó chuyên biệt

một cách thành thạo mà còn có thể thực hiện linh hoạt và có thể xử lý các yếu tố liên

quan tới công việc với kết quả cao, ngƣời ta nói ngƣời đó có năng lực làm việc với

công việc hay lĩnh vực công việc đó Năng lực bao gồm: tri thức về lĩnh vực hoạt động

hay quan hệ đó; kỹ năng tiến hành hoạt động, ứng xử với quan hệ nào đó; những điều

kiện tâm lý để tổ chức thực hiện tri thức, kỹ năng đó trong một cơ cấu thống nhất và

theo một định hƣớng rõ ràng [13].

Tác giả ỗ Văn Năng quan niệm: “Năng lực là khả năng mà mỗi con ngƣời có

thể thực hiện một loại công việc nào đó với khả năng xử lí công việc tốt, linh hoạt mang

lại thành công cao trong lĩnh vực công việc tƣơng ứng” [19]. Ngƣời có năng lực về lĩnh

vực nào đó sẽ có động cơ, hứng th , niềm tin, trách nhiệm và sẵn sàng thực hiện các

công việc thuộc lĩnh vực đó Rèn luyện đƣợc kỹ năng gắn liền với kỹ năng trong lĩnh

vực công việc nào đó tức là đ phát triển đƣợc năng lực làm việc với lĩnh vực đó

Nhƣ vậy, theo ch ng tôi "Năng lực là khả năng kết hợp nhuần nhuyễn kiến thức,

kỹ năng, thái độ để thực hiện hiệu quả một hoạt động nào đó trong bối cảnh nhất định"


8

1.1.2 Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.

1.1.2.1 Khái niệm

“NLVDKT là khả năng của bản thân ngƣời học tự giải quyết những vấn đề đặt

ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đ lĩnh hội vào

những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có

khả năng biến đổi nó” [3]

NLVDKT của HS là khả năng của HS có thể vận dụng các kiến thức đ học để

giải quyết thành công các tình huống học tập hoặc tình huống thực tế

Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của HS THCS là khả năng HS

vận dụng những hiểu biết của mình để chuyển một tình huống thực tiễn về dạng vật lí

Hay năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn là tổng hợp của ba thành tố: Năng

lực thu nhận thông tin vật lí từ tình huống thực tế; năng lực chuyển đổi thông tin giữa

thực tế và vật lí; năng lực thiết lập mô hình vật lí của tình huống thực tế NLVDKT vật

lí bao gồm NL hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức vật lí, hiểu rõ đặc điểm nội

dung, thuộc tính của loại kiến thức vật lí đó Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào

thực tiễn là sử dụng các kiến thức vật lí phù hợp để giải thích hiện tƣợng, tình huống

trong cuộc sống, tự nhiên và x hội.

1.1.2.2. Các năng lực thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào

thực tiễn.

Từ các định nghĩa trên, ch ng ta thấy năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

gồm các thành tố năng lực và biểu hiện cụ thể sau :

Bảng 1.1 Bảng mô tả các năng lực thành tố và biểu hiện

của năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn

Các thành tố Mức độ Đánh giá chỉ số hành vi Điểm số

1 Phát hiện

vấn đề thực

tiễn

(N)

N1

N2

Chƣa trình bày đƣợc rõ ràng vấn đề

thực tiễn Chỉ mới nhắc lại đƣợc vấn

đề

Trình bày đƣợc bản chất của vấn đề

thực tiễn

0,1-5,0

5,1-7,0


9

Nhận diện một cách chính xác các

N3

vấn đề thực tiễn; phân tích rõ ràng,

chính xác bản chất của vấn đề đó Chỉ

7,1-10

ra đƣợc mâu thuẫn trong vấn đề

Chƣa xác định đƣợc các kiến thức liên

X1

quan đến vấn đề Chƣa hiểu rõ vấn đề

cần tham khảo hay huy động những

0,1-5,0

2 Xác định

đƣợc các kiến

thức liên quan

vấn đề thực tiễn

(X)

X2

kiến thức nào.

xác định đƣợc một số kiến thức

liên quan vấn đề thực tiễn Nêu tên

đƣợc các vấn đề

- xác định đƣợc các kiến thức

liên quan vấn đề thực tiễn

5,1-7,0

X3

- Liệt kê đƣợc các kiến thức đó và

phân tích, thiết lập đƣợc mối quan hệ

7,1-10

giữa các kiến thức liên quan

Không biết đặt câu hỏi trƣớc một vấn

T1

đề nào đó nảy sinh do đó HS không

biết cách tìm câu trả lời cho vấn đề.

0,1-5,0

biết lựa chọn các câu hỏi và có

3. Tìm tòi,

khám phá kiến

thức liên quan

vấn đề thực

T2

thể đề xuất các câu hỏi mới, biết tìm

kiếm kiến thức để trả lời một phần

vấn đề

còn thắc mắc.

5,1-7,0

tiễn (nếu cần)

Biết cách chủ động thu thập, tìm

(T)

kiếm các bằng chứng khoa học,

T3

nghiên cứu cơ sở khoa học của các

vấn đề thực tiễn để tìm câu trả lời

7,1-10

cho vấn đề mình

nghiên cứu.


10

Chƣa giải thích đƣợc cơ sở khoa

học, bản chất của các sự vật, hiện

G1

tƣợng trong thực tiễn có liên quan đến

0,1-5,0

bài học

4. Giải thích,

phân tích,

đánh giá vấn

đề thực tiễn

(G)

G2

hoặc phát sinh trong cuộc sống

Có thể giải thích, phân tích một phần

vấn đề, từ đó có thể đƣa ra một số ý

tƣởng để giải quyết các vấn đề liên

quan.

5,1-7,0

Giải thích chính xác, rõ ràng cơ sở

G3

khoa học của các sự vật hiện tƣợng

và các ứng dụng khoa học trong tự

7,1-10

nhiên và trong cuộc sống, sản xuất

Chƣa đề xuất đƣợc biện pháp hoặc đề

1

xuất của HS không mang tính khả thi

0,1-5,0

5 ề xuất biện

và xa rời thực tiễn

pháp, thực hiện

đƣa ra một số đề xuất mang tính

giải quyết vấn đề

thực tiễn và đề

2

khả thi, đề ra các biện pháp kiểm

chứng giả thuyết nhƣng chƣa thực

5,1-7,0

xuất vấn đề mới

hiện giải quyết vấn đề

( )

ề xuất đƣợc các biện pháp hợp lí;

3

thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn

7,1-10

hiệu quả và đề xuất đƣợc vấn đề mới.

1.1.2.3 Thiết kế bảng kiểm quan sát

Mục đích: Bảng kiểm quan sát gi p GV quan sát có chủ đích các tiêu chí của

năng lực VDKTVTT thông qua các hoạt động học tập của HS Từ đó đánh giá đƣợc

kiến thức, kĩ năng và năng lực VDKTVTT theo các mục tiêu của quá trình dạy học đề

ra.


11

Yêu cầu: Bảng kiểm quan sát phải rõ ràng, cụ thể, bám sát vào các tiêu chí của

năng lực VDKTVTT

Quy trình thiết kế:

Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng, thời điểm, mục tiêu quan sát

Bƣớc 2: Xây dựng các tiêu chí quan sát và các mức độ đánh giá cho mỗi tiêu chí.

Bƣớc 3: Hoàn thiện các tiêu chí và mức độ đánh giá phù hợp

Từ mục tiêu và quy trình trên ch ng tôi đ thiết kế bảng kiểm quan sát đánh giá

năng lực VDKTVTT của HS dành cho GV

BẢNG KIỂM QUAN SÁT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC

VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THCS

HS đƣợc đánh giá: ……………………………… Lớp:………

GV quan sát: ………………………………………

Tiết: …………… Ngày: …………

Hình thức hoạt động: - Bài tập tại lớp:…

- Vấn đáp :…

- Làm việc theo nhóm:…

- Bài tập về nhà:…

- Hoạt động khác:…

Ch ý: GV đánh dấu x vào mức độ năng lực HS đạt đƣợc

Bảng 1.2 Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực VDKTVTT cho HS THCS

TT

Năng lực

thành tố

Mức độ đánh giá

Mức 3 Mức 2 Mức 1

1 N

2 X

3 T

4 G

5


12

1.1.2.4 Thiết kế bài kiểm tra

Cùng với các bảng kiểm quan sát dành cho GV đánh giá sự phát triển năng lực

VDKTVTT, chúng tôi xây dựng các bài kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến

thức, kĩ năng và năng lực VDKTVTT ề bài kiểm tra có sử dụng các bài tập định

hƣớng NL ở các dạng theo các mức độ nhận thức trong các dạng bài tập đ xây dựng.

1.1.3. Ý nghĩa của việc bồi dƣỡng năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

trong dạy học Vật lí

- Thực tiễn cuộc sống vô cùng phong ph và đa dạng, có vô số vấn đề mà kiến

thức vật lí ở từng thời kỳ không thể giải quyết đƣợc. Mâu thuẫn giữa lý luận vật lí và

thực tiễn cuộc sống là động lực th c đẩy vật lí phát triển để đáp ứng nhu cầu cuộc

sống. Vật lí và thực tiễn có mối quan hệ mật thiết với nhau, có những sự vật, hiện

tƣợng mà con ngƣời chƣa biết, cần phải tìm tòi, nghiên cứu để giải quyết [16].

- Thực tiễn phản ánh: nguồn gốc của vật lí, thực tiễn của vật lí, ứng dụng thực tế.

- Thực tiễn có vai trò quan trọng trong quá trình học tập môn Vật lí, HS vận

dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn sẽ thấy hứng thú hơn, say mê hơn trong quá trình

học tập, thấy vật lí gần gũi với cuộc sống của các em hơn [16].

- VDKT vật lí vào thực tiễn gi p HS hiểu sâu và rõ hơn các hiện tƣợng liên

quan trong đời sống thực tế

- Các tình huống thực tế đƣợc GV chuẩn bị qua các TN, phƣơng tiện trực quan

một cách khoa học thay thế các cuộc tham quan, dã ngoại về Vật lí, giúp HS quan sát

các hiện tƣợng và quá trình vật lí một cách toàn diện Qua đó phát huy tính tích cực, tự

giác và niềm say mê sáng tạo của HS.

- Thông qua việc quan sát các thí nghiệm, hình ảnh, các đoạn video clip mô tả

các hiện tƣợng gắn liền cuộc sống vào trong quá trình dạy học, HS có thể phát hiện và

hiểu rõ bản chất vấn đề của các hiện tƣợng trong tự nhiên Qua đó gi p tăng cƣờng

tính tò mò, hứng thú học tập của các em [17].

- VDKT vào thực tiễn đáp ứng mục tiêu DH của bộ môn Vật lí. Phát triển

NLVDKT vật lí vào thực tiễn nâng cao tính tích cực trong việc lĩnh hội tri thức: Trong

DH vật lí để HS tiếp thu tốt, rất cần sự liên hệ gần gũi bằng những tình huống, những

vấn đề thực tế. Những hoạt động thực tiễn đó vừa rèn luyện năng lực vận dụng kiến


13

thức vật lí vào thực tiễn vừa giúp HS tích cực hóa trong học tập để lĩnh hội tri thức,

giúp HS nắm đƣợc tri thức một cách sinh động, thực tế hơn.

Từ những bài tập vật lí có nội dung thực tế của khoa học, kỹ thuật, thực tế đời

sống hằng ngày quen thuộc với HS góp phần gây hứng th , niềm say mê trong quá

trình học tập, gi p HS nắm đƣợc thực chất vấn đề, tránh hiểu một cách hình thức Phát

triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn góp phần hoàn thiện một số kỹ năng cho HS nhƣ:

VDKT trong bộ môn Vật lí; VDKT vật lí vào các môn học khác; VDKT vật lí vào đời

sống, tự nhiên và x hội Gi p nâng cao mức độ thông hiểu tri thức cho HS đồng thời

thể hiện mối liên hệ của vật lí với các môn khoa học khác, HS thấy đƣợc mối liên hệ

giữa vật lí và đời sống thực tiễn [16].

Dạy học gắn với thực tiễn sẽ góp phần làm phát triển nhân cách của HS thông

qua việc khuyến khích các cách tƣ duy ngẫu hứng ngay trong quá trình lĩnh hội kiến

thức, hình thành ở HS rất nhiều đức tính quan trọng và rất cần thiết cho việc học tập của

các em cũng nhƣ trong đời sống sau này của các em, để HS học tập thoải mái hơn, tinh

thần và thái độ học tập tốt hơn Trong quá trình dạy, các hình thức và cách tổ chức học

tập gắn với thực tiễn của GV đóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập, kích thích

hứng thú, ý thức và niềm say mê học tập của HS Thông qua những hoạt động nhƣ thảo

luận, tranh luận thì ý kiến của mỗi ngƣời học đƣợc thể hiện, khẳng định hoặc bác bỏ

DH môn Vật lí theo hƣớng phát triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn góp phần

làm rõ mối quan hệ biện chứng giữa vật lí và thực tiễn Vật lí có nguồn gốc từ thực

tiễn Thực tiễn là cơ sở để nảy sinh, phát triển và hoàn thiện các lý thuyết vật lí, đƣa

đến những ứng thực tiễn của vật lí Từ thời cổ đại ngƣời ta nghiên cứu các hiện tƣợng

điện từ, các hiện tƣợng tự nhiên nhƣ tia sét Cuối thế kỷ 19 sự phát triển nhanh chóng

của kỹ thuật, công nghệ điện thay thế nền công nghiệp chạy bằng hơi nƣớc trƣớc đó,

và nhu cầu của một số lĩnh vực nhƣ chiếu sáng ứng dụng nhiệt, giao thông… Và qua

quá trình lịch sử nghiên cứu, khám phá các nhà khoa học đ đƣa ra các khái niệm: điện

tích, dòng điện, điện trƣờng, điện thế, điện tử… từ đó ngƣời ta chế tạo ra pin, cột thu

sét, các linh kiện điện tử…

Nhờ vậy, HS sẽ hình thành đƣợc quan điểm duy vật về nguồn gốc vật lí, thấy rõ

vật lí không phải là sản phẩm thuần t y của trí tuệ mà đƣợc phát sinh, phát triển do

xuất phát từ các hiện tƣợng tự nhiên, nhu cầu thực tế cuộc sống Gi p HS hiểu ra rằng


14

động lực của sự phát triển chính là các mâu thuẫn biện chứng Mối quan hệ biện chứng

giữa lý luận và thực tiễn đƣợc V I Lê Nin khái quát: “Từ trực quan sinh động đến tƣ

duy trừu tƣợng và từ tƣ duy trừu tƣợng đến thực tiễn, đó là con đƣờng nhận thức chân

lý, con đƣờng nhận thức hiện thực khách quan” [16].

1.1.4. Một số hình thức đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

1.1.4.1. Đánh giá năng lực.

ánh giá năng lực không chỉ là đánh giá các kiến thức trong nhà trƣờng mà các

kiến thức phải liên hệ với thực tế, phải gắn với bối cảnh hoạt động và phải có sự vận

động sáng tạo các kiến thức và kĩ năng vào thực tiễn.

ánh giá năng lực không chỉ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ hoặc hành động

học tập, nó còn bao hàm việc đo lƣờng khả năng tiềm ẩn của HS và đo lƣờng việc sử

dụng những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có để thực hiện nhiệm vụ học tập tới một

chuẩn.

Từ những quan điểm trên có thể xác định đánh giá năng lực ngƣời học là quá

trình thu thập thông tin về các sản phẩm ngƣời học đạt đƣợc khi giải quyết vấn đề học

tập, phân tích, xử lí các sản phẩm đó dựa vào những tiêu chí nhất định nhằm xác định

mức độ năng lực ngƣời học đạt đƣợc để đề xuất quá trình rèn luyện tiếp theo

1.1.4.2. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Quy trình đánh giá năng lực nói chung và quy trình đánh giá năng lực vận dụng

kiến thức vật lí vào thực tiễn nói riêng gồm các bƣớc nhƣ sau :

- Bƣớc 1: Định nghĩa năng lực và xác định cấu trúc năng lực: Năng lực là

một khái niệm trừu tƣợng, vì vậy, khi muốn rèn luyện năng lực hay đánh giá năng lực

thì GV trƣớc hết cũng đều cần phải làm tƣờng minh khái niệm đó bằng cách trả lời

các câu hỏi: Năng lực đó là gì? Năng lực đó đƣợc cấu tr c nhƣ thế nào? ây là một

cách biến năng lực từ “biến ẩn” thành “biến có thể quan sát và đo đƣợc”

- Bƣớc 2: Xây dựng bảng tiêu chí đánh giá năng lực: Xây dựng bảng tiêu chí

đánh giá năng lực có nghĩa là mô tả năng lực đó dƣới dạng các tiêu chí và chỉ báo hay

các chỉ số chất lƣợng cho các hành vi. Cách xây dựng bảng tiêu chí này thƣờng dựa

vào thang đo kỹ năng của Dreyfus, SOLO hoặc Dave, thang đo thƣờng có 3 hoặc 5

hay 7 mức độ Thƣờng sẽ bắt đầu từ mức “bắt chƣớc”, “ban đầu”, “không biểu hiện”


15

và đến mức cuối cùng là “chuyên gia” Tuy nhiên, trong quá trình phát triển năng lực,

kỹ năng ở HS cấp trung học cơ sở sẽ không có mức “không biểu hiện” nữa mà sẽ bắt

đầu ở mức 2. Do vậy, tùy theo GV và đối tƣợng HS mà có thể thiết kế các thang đo

chất lƣợng theo số mức độ phù hợp.

- Bƣớc 3: Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực: Các công cụ đánh giá năng

lực thƣờng sử dụng là các câu hỏi, bài tập, bài tập tình huống, bài tập thực tiễn, bài

tập dự án,… Kèm theo đó là các bảng kiểm, bảng hỏi, bảng quan sát. Tùy theo năng

lực, kỹ năng thành tố mà GV có thể lựa chọn nào cho phù hợp việc đánh giá.

- Bƣớc 4: Tổ chức đánh giá năng lực, phân tích kết quả và đƣa ra quyết định:

Tổ chức đánh giá năng lực thƣờng thực hiện ở các thời điểm khác nhau: có thể thực

hiện đánh giá sơ bộ (đầu vào), đánh giá quá trình trong dạy học hoặc đánh giá tổng kết

cuối chủ đề, cuối chƣơng hay cuối một học kỳ, năm học.

1.1.5. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

- Công cụ 1: Đánh giá qua quan sát

+ Đặc điểm: Quan sát là việc thu lại hoạt động liên quan đến đối tƣợng đƣợc

nghiên cứu nhằm mô tả, phân tích, đánh giá về môi trƣờng, văn hóa và con ngƣời.

Trong quá trình DH thì đó là quan sát tƣơng tác giữa HS- HS, HS- GV.

+ Quan sát sử dụng khi:

Cần biết sự cần thiết, hiệu quả sử dụng của các trang thiết bị dạy học phục vụ quá

trình dạy và học tập.

Cần biết năng lực DH của GV.

Cần để thêm thông tin trong điều tra, thu thập minh chứng trong việc đánh giá

các tiêu chí.

+ Theo Creswell, quan sát được chia thành bốn loại:

Tham gia hoàn toàn, không công khai thể hiện vai trò nghiên cứu của ngƣời quan

sát.

Quan sát từ góc độ ngƣời tham dự- thể hiện công khai vai trò nghiên cứu của

ngƣời quan sát.

Tham gia từ góc độ ngƣời quan sát- ngƣời quan sát tham gia vào hoạt động nhƣ

một thành viên, quan sát chỉ đóng vai trò thứ yếu đối với vai trò tham gia.


16

Quan sát hoàn toàn- ngƣời nghiên cứu quan sát mà không tham gia. Hoặc cũng

có thể chia thành quan sát trực tiếp và quan sát gián tiếp.

Vì vậy, theo ch ng tôi, đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá

các thao tác, động cơ, các hành vi, kỹ năng thực hành, nhận thức nhƣ cách giải quyết

vấn dề trong một tình huống cụ thể.

* Quy trình đánh giá qua quan sát:

Gồm ba bƣớc cơ bản:

Chuẩn bị: Xác định đƣợc mục đích, các cách thu thập thông tin từ HS.

Quan sát, ghi biên bản: quan sát bằng cách thức nào, ghi chép những gì...

ánh giá: phân tích, nhận xét về kết quả, ra quyết định.

* Ưu nhược, điểm

- Ƣu điểm: Ngƣời nghiên cứu hiểu bối cảnh và cung cấp dữ liệu liên quan trực

tiếp đến tình huống, hành vi điển hình.

- Nhƣợc điểm: Quan sát mang tính chủ quan, kỹ thuật quan sát còn nhiều hạn chế.

- Công cụ 2: Đánh giá qua hồ sơ

Định nghĩa:

Hồ sơ học tập là tài liệu chứng minh cho sự tiến bộ, hoặc chƣa tiến bộ của HS

Trong đó, HS tự ghi lại kết quả học tập để đánh giá, đối chiếu cùng với những lời nhận

xét của GV và bạn bè để tìm ra nguyên nhân và khắc phục Hồ sơ học tập nhƣ một

bằng chứng về những điều mà các em đ tiếp thu đƣợc

Hồ sơ học tập có thể đƣợc sử dụng để xác định và điều chỉnh quá trình học tập

của HS cũng nhƣ để đánh giá hoạt động và mức độ đạt đƣợc của HS Tùy vào mục tiêu

DH, để HS có thể tự lập kế hoạch, xác định nhiệm vụ, mục tiêu học tập đồng thời tự

kiểm soát, đánh giá quá trình học tập thì GV có thể yêu cầu các em tự xây dựng các

loại hồ sơ học tập khác nhau

Ý nghĩa

Là không gian để HS tìm hiểu bản thân, tạo hứng thú học tập, tự đánh giá.

ịnh hƣớng học tập lâu dài.

Từ việc nhận thấy năng lực học tập của bản thân qua hồ sơ học tập mà HS ý thức,

yêu thích, tự giác và có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập.

Hồ sơ học tập là cầu nối giữa HS- GV, HS- HS, HS- GV- cha mẹ HS.


17

- Các loại hồ sơ học tập gồm: Hồ sơ tiến bộ, Hồ sơ quá trình, Hồ sơ mục tiêu, Hồ

sơ thành tích

- Công cụ 3: Đánh giá thông qua nhìn lại quá trình (tự đánh giá)

* Quá trình nhìn lại: Là quá trình giúp HS tìm các biện pháp khắc phục khó

khăn nhằm nâng cao kết quả học tập của bản thân. HS có thể tự đánh giá đƣợc điểm

mạnh, yếu trong quá trình học tập.

* Đánh giá thông qua nhìn lại quá trình dựa trên một số cơ sở sau:

• Trẻ cần có sức mạnh nội tâm, cần biết tin vào chính mình, chấp nhận thất bại,

không phấn đấu nếu thấy mình không có khả năng

• Trong quá trình học tập, HS cần đƣợc khen chê đ ng l c, đ ng chỗ và cần phải

quan tâm hành vi, hành động của chúng.

• HS xây dựng lòng tự trọng trên cơ sở tự đánh giá dựa vào cảm x c đƣợc ngƣời

khác yêu thƣơng, quý mến, tôn trọng. Nhận thức của các em ngày càng chín chắn thì

sự tự đánh giá về bản thân sẽ vƣợt ra ngoài vì nó đƣợc nhìn từ nhiều góc độ khác

nhau.

* Tự đánh giá: Là một hình thức đánh giá mà HS tự nhận xét các nhiệm vụ đ

thực hiện với các mục tiêu đặt ra trong quá trình học tập của bản thân. HS sẽ biết cách

đánh giá sự nỗ lực cố gắng và tiến bộ của mình, tự nhìn lại, phát hiện và khắc phục

những điểm yếu để hoàn thiện bản thân. Tự đánh giá có mức độ cao hơn nhìn lại quá

trình.

* Lợi ích

• Gi p các em khái quát đƣợc quá trình học của bản thân và của ngƣời khác

thông qua việc nhìn lại quá trình học tập.

• Thông qua các tiêu chí đánh giá và nhiệm vụ đ thực hiện HS có thể nhìn lại

quá trình đ đáp ứng yêu cầu chƣa

• HS trở nên ý thức hơn về quá trình học của bản thân. Kiến thức sẽ đƣợc sắp xếp

một cách hệ thống và dễ tiếp cận hơn HS đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu và

học cách tiến bộ.

• ể tự đánh giá đƣợc yêu cầu về trách nhiệm và ý thức của HS phải cao hơn,

làm tăng mức độ tham gia của các em.

• Giúp GV gần gũi, thân thiện, xóa bỏ định kiến cá nhân khi nhìn nhận trên quan


18

điểm của HS.

- Công cụ 4: Đánh giá đồng đẳng

* Định nghĩa

ánh giá đồng đẳng là một quá trình đánh giá công việc của HS cùng lứa tuổi

hoặc cùng lớp HS sẽ quan sát bạn học của mình trong suốt quá trình học, từ đó sẽ

thu thập thêm đƣợc kiến thức về công việc của bản thân khi đối chiếu với GV

Phƣơng pháp đánh giá này có thể đƣợc dùng nhƣ một biện pháp đánh giá kết quả,

nhƣng chủ yếu đƣợc dùng để hỗ trợ HS trong quá trình học

* Những lợi ích

• HS có cơ hội tham gia nhiều hơn vào quá trình học tập và đánh giá.

• Thể hiện kết quả học tập của HS sau khi đƣợc đánh giá và năng lực của

ngƣời đánh giá.

• Tạo động lực để HS tìm tòi và biết đƣợc các kiến thức mới chứ không chỉ

chú trọng vào điểm số.

• Cả ngƣời đánh giá và ngƣời đƣợc đánh giá đều phát triển đƣợc các kỹ năng

xã hội, tính tự chủ và năng lực giải quyết vấn đề.

• ánh giá đồng đẳng có thể khiến HS không thoải mái lắm khi phải nhận xét

bạn bè của mình, có l c các em đƣa ra các nhận xét không chính xác và đôi khi cảm

thấy khó cho điểm quá cao hoặc quá thấp Do đó cần lƣu ý khi HS thực hiện đánh giá

kết quả theo hình thức này.

- Công cụ 5: Đánh giá qua các bài kiểm tra: Là đánh giá cụ thể mức độ, khả

năng thực hiện hành vi của một ngƣời trong một lĩnh vực nào đó

* ánh giá qua bài kiểm tra đƣợc chia thành ba loại:

• Quan sát: Gi p đánh giá thao tác, hành vi, kỹ năng thực hành, nhận thức.

• Vấn đáp: đánh giá đƣợc khả năng đáp ứng câu hỏi ở trong một tình huống cụ thể.

• Bài viết: Tiến hành kiểm tra đƣợc nhiều HS cùng một l c, gi p đánh giá HS

ở trình độ cao: câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm.

1.2. Bài tập vật lí phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn

1.2.1. Khái niệm bài tập có nội dung thực tế

Bài tập vật lí có nội dung thực tế là dạng bài tập xuất phát từ các tình huống


19

thực tiễn, đƣợc giao cho HS thực hiện để vận dụng những điều đ học nhằm hình

thành kiến thức mới hoặc củng cố, hoàn thiện, nâng cao kiến thức đ học, đồng thời

phát triển năng lực ngƣời học

1.2.2. Vai trò chức năng của bài tập vật lí có nội dung thực tế

Vật lí là môn học gi p HS hiểu đƣợc quy luật vận động của thế giới vật chất và

BTVL gi p HS hiểu rõ hơn những quy luật ấy, biết phân tích và vận dụng những quy

luật vào thực tiễn HS vận dụng kiến thức đ học để giải quyết các tình huống cụ thể

thì những kiến thức đó mới trở nên sâu sắc và hoàn thiện [26].

Trong quá trình giải quyết các tình huống cụ thể mà BTVL đặt ra , HS phải sử

dụng các thao tác tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tƣợng

hóa,… để giải quyết vấn đề Từ đó tƣ duy của học sinh có điều kiện để phát triển Vì

vậy có thể nói BTVL là một phƣơng tiện rất tốt để phát triển tƣ duy, óc tƣởng tƣợng,

khả năng độc lập trong suy nghĩ và hành động, tính kiên trì của học sinh [25].

Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn có thể thấy BTVL có nội dung thực

tế đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hình thành và rèn luyện kĩ năng áp

dụng lý thuyết vào giải quyết những vấn đề thƣờng gặp trong đời sống thực tế cũng

nhƣ làm cho lý thuyết trở nên gần gũi với cuộc sống làm tăng hứng th học tập bộ môn

đối với học sinh, làm cho HS nhận thấy sự cần thiết của môn học

Tóm lại BTVL có nội dung thực tế sẽ góp phần kích thích hứng th học tập, phát

huy tính tích cực, sáng tạo, làm cho tƣ duy của học sinh đƣợc phát triển Sử dụng

BTVL có nội dung thực tế là phù hợp với quy luật nhận thức của con ngƣời, góp phần

quan trọng vào việc đổi mới PPDH theo hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức

vật lí vào thực tiễn của HS

1.2.3. Phân loại bài tập có nội dung thực tế

Hiện nay có rất nhiều cách phân loại BTVL có nội dung thực tế nhƣ phân theo

nội dung, mức độ, tính chất,…Trong khuôn khổ luận văn này ch ng tôi phân loại

BTVL có nội dung thực tế gồm ba dạng: bài tập tình huống, bài tập thiết bị kĩ thuật,

bài tập dự án.

1.2.3.1. Dạng I: BT tình huống

- Đặc điểm: Là một dạng bài tập nêu tình huống giả định hay thực tiễn trong

quá trình dạy học - giáo dục, một tình huống khó khăn căng thẳng về trí tuệ, đòi hỏi


20

HS phải nhận thức đƣợc và cảm thấy có nhu cầu giải đáp bằng cách huy động vốn tri

thức và kinh nghiệm sáng tạo của họ để giải quyết đòi đồng thời HS phải vận dụng

kiến thức, kĩ năng hoặc tìm hiểu thêm kiến thức mới nhằm giải quyết tình huống qua

đó chiếm lĩnh kiến thức và hình thành kĩ năng, năng lực

- Đặc trưng

+ Tình huống mang tính thời sự, sát với thực tế; chứa đựng thông tin đầy đủ,

buộc ngƣời học phải sử dụng thông tin trong tình huống để giải quyết vấn đề Tình

huống có cung cấp đầy đủ các dữ liệu cần thiết nhƣ thời gian, địa điểm, những nguyên

nhân phát sinh sự kiện, vấn đề

+ Tình huống đƣa ra thể hiện những thách thức thực sự đối với ngƣời học, tạo

ra khả năng để ngƣời học đƣa ra nhiều giải pháp, để thu h t sự ch ý, kích thích tƣ

duy, tình huống phải "có vấn đề" và không có câu trả lời duy nhất đ ng cho vấn đề đó

Các nhân vật, sự kiện trong tình huống có tính hiện thực

+ Tình huống đƣa ra có tính phức tạp vừa đủ, buộc ngƣời học phải suy nghĩ,

vận dụng khả năng trí tuệ để giải quyết Một tình huống có thể rất dài, phức tạp hoặc

rất ngắn gọn và đơn giản

- Phân loại tình huống

Có nhiều loại tình huống và mục đích sử dụng khác nhau Có thể xếp các loại

tình huống theo mức độ phức tạp dần nhƣ sau:

Bảng 1.3 Phân loại bài tập tình huống

Dạng bài tập

I.1. Bài tập tình huống

chứng minh.

I.2. Bài tập tình huống

giải thích hiện tượng

I.3. Bài tập tình huống

giải quyết vấn đề thực

tiễn

Mô tả

Là một câu chuyện đƣợc đặt ra, không dựa vào một hoàn cảnh

hoàn toàn có thực, mà chỉ có mục đích nói lên một sự thực mà

tác giả muốn diễn tả Những tình huống này không có gì để

bàn c i, vì ngƣời học hoặc chấp nhận sự thật hoặc không

Là một hiện tƣợng thƣờng gặp trong thực tế đời sống, học sinh

thắc mắc

Bài tập yêu cầu mà vấn đề không đƣợc nói rõ ra Việc đầu tiên

của ngƣời học là phải tìm ra vấn đề Với loại tình huống nêu

vấn đề, thông thƣờng ngƣời học đƣợc chỉ định thực hành

những điều do tình huống đƣa ra


21

1.2.3.2. Dạng II: BT thiết bị kĩ thuật

- Đặc điểm

Là dạng bài tập có liên quan đến các thiết bị có thể học sinh đ biết trong thực

tế, hoặc chƣa biết và có nhu cầu tìm hiểu về nguyên tắc hoạt động, các tính năng để có

thể sử dụng và phân biệt đƣợc hàng chất lƣợng.

- Đặc trưng:

+ Có hình ảnh, minh họa, có các tƣ liệu về thiết bị kĩ thuật đó

+ Xuất hiện trong thực tiễn đời sống và sản xuất mang lại nhiều lợi ích cho con

ngƣời

+ Muốn đƣợc tìm hiểu về tình trạng sử dụng, xu hƣớng thiết bị, công dụng, giá

tiền sản phẩm, cách sử dụng và bảo quản…

- Phân loại

Bảng 1.4 Phân loại bài tập thiết bị kĩ thuật

Dạng bài tập

II.1. Tìm hiểu về thiết bị

II.2. Giải thích nguyên tắc

hoạt động của thiết bị

III.3. Ứng dụng các thiết bị

Mô tả

Là dạng bài tập mô tả về các thông số của thiết bị,

các cách sử dụng

Là dạng bài tập dựa vào các định luật vật lý để giải

thích các nguyên tắc hoạt động của thiết bị.

Là dạng bài tập tìm hiểu các thiết bị để hiểu đƣợc

nguyên tắc và có thể sử dụng, sữa chữa và sáng tạo

thiết bị đó trong nhiều lĩnh vực khác nhau để mang

lại nhiều lợi ích trong thực tiễn đời sống

1.2.3.3. Dạng III: Bài tập dự án

- Đặc điểm: là dạng bài tập HS dƣới sự điều khiển và gi p đ của GV tự lực

giải quyết một nhiệm vụ học tập mang tính phức hợp không chỉ về mặt lý thuyết mà

đặc biệt về mặt thực hành, thông qua đó tạo ra các sản phẩm thực hành có thể giới

thiệu, công bố đƣợc.

- Đặc trưng:


22

+ ịnh hƣớng thực tiễn: bài tập dự án xuất phát từ những tình huống của thực

tiễn xã hội. Nhiệm vụ của dự án chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả

năng nhận thức của ngƣời học. Các dự án học tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần

gắn việc học tập trong nhà trƣờng với thực tiễn đời sống, xã hội.

+ ịnh hƣớng hứng th ngƣời học: HS đƣợc tham gia chọn đề tài, nội dung học

tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của ngƣời học cần

đƣợc tiếp tục phát triển trong quá trình giải bài tập dự án.

+ Mang tính phức hợp, liên môn: nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của

nhiều lĩnh vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề

mang tính phức hợp.

+ ịnh hƣớng hành động: trong quá trình giải bài tập có sự kết hợp giữa nghiên

cứu lý thuyết và vận dụng lý thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thông

qua đó, kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lý thuyết cũng nhƣ rèn luyện kỹ năng

hành động, kinh nghiệm thực tiễn của ngƣời học

+ Tính tự lực của ngƣời học: muốn giải đƣợc bài tập dự án, ngƣời học cần tham

gia tích cực, tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học iều đó cũng đòi hỏi và

khuyến khích tính trách nhiệm, sự sáng tạo của ngƣời học. GV chủ yếu đóng vai trò tƣ

vấn, hƣớng dẫn, gi p đ . Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, khả

năng của học sinh và mức độ khó khăn của nhiệm vụ.

+ Cộng tác làm việc: các bài tập dự án học tập thƣờng đƣợc thực hiện theo

nhóm, trong đó có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên

trong nhóm.

+ ịnh hƣớng sản phẩm: trong quá trình giải bài tập dự án, các sản phẩm đƣợc

tạo ra không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa số trƣờng hợp

các bài tập dự án tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành.

Những sản phẩm này có thể sử dụng, công bố, giới thiệu.

- Phân loại:


23

Bảng 1.5 Phân loại bài tập dự án

Dạng bài tập dự án

III.1 Bài tập dự án

tìm hiểu

III.2 Bài tập dự án

nghiên cứu

III.3 Bài tập dự án

kiến tạo

Mô tả

Là dạng BT dự án khảo sát thực trạng đối tƣợng.

Là dạng BT dự án nhằm giải quyết các vấn đề, giải thích các

hiện tƣợng, quá trình.

Là dạng BT dự án tập trung vào việc tạo ra các sản phẩm vật

chất hoặc thực hiện các hành động thực tiễn, nhằm thực hiện

những nhiệm vụ nhƣ trang trí, trƣng bài, biểu diễn, sáng tác.

1.2.4. Một số nguyên tắc khi xây dựng BTVL có nội dung thực tế

- Phải đảm bảo tính chính xác, tính khoa học, tính hiện đại. Trong một BTVL

có nội dung thực tế, bên cạnh nội dung VL, còn có những dữ liệu thực tiễn. Những dữ

liệu đó cần phải đƣợc đƣa vào một cách chính xác, không tuỳ tiện thay đổi nhằm mục

đích dễ tính toán ối với một số bài tập về sản xuất VL, nên đƣa vào các dây chuyền

công nghệ đang đƣợc sử dụng ở Việt Nam hoặc trên thế giới, không nên đƣa các công

nghệ đ quá cũ và lạc hậu hiện không dùng hoặc ít dùng.

- Phải gần gũi với kinh nghiệm của HS. Những vấn đề thực tiễn có liên quan

đến VL thì rất nhiều và rộng. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung về những

vấn đề gần gũi với kinh nghiệm đời sống và môi trƣờng xung quanh HS thì sẽ tạo cho

họ động cơ và hứng thú mạnh mẽ khi tiếp nhận và giải quyết vấn đề.

- Phải sát với nội dung học tập. Các BTVL có nội dung thực tế cần có nội dung

sát với chƣơng trình mà HS đƣợc học. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung

hoàn toàn mới về kiến thức VL thì sẽ không tạo đƣợc động lực cho HS để giải bài tập

đó

- Phải đảm bảo tính sƣ phạm. Các tình huống thực tiễn thƣờng phức tạp hơn

những kiến thức VL THCS trong chƣơng trình nên khi xây dựng BTVL có nội dung

thực tế cho HS THCS cần phải có bƣớc xử lí sƣ phạm để làm đơn giản tình huống thực

tiễn. Các yêu cầu giải BTVL có nội dung thực tế cũng phải phù hợp với trình độ, khả

năng của HS.


24

- Phải có tính hệ thống, logic. Các BTVL có nội dung thực tế trong chƣơng

trình cần phải sắp xếp theo chƣơng, bài, theo mức độ phát triển của HS. Trong mỗi

chƣơng, bài nên có tất cả các loại, dạng BTVL có nội dung thực tế. Trong quá trình

dạy học, thông qua kiểm tra, đánh giá, cần phải kịp thời xây dựng những BTVL có nội

dung thực tế ở mức độ vừa và cao hơn một chút so với mức độ nhận thức của HS để

nâng dần trình độ, khả năng nhận thức của HS. - Phải đảm bảo tính chính xác, tính

khoa học, tính hiện đại. Trong một BTVL có nội dung thực tế, bên cạnh nội dung VL,

còn có những dữ liệu thực tiễn. Những dữ liệu đó cần phải đƣợc đƣa vào một cách

chính xác, không tuỳ tiện thay đổi nhằm mục đích dễ tính toán ối với một số bài tập

về sản xuất VL, nên đƣa vào các dây chuyền công nghệ đang đƣợc sử dụng ở Việt

Nam hoặc trên thế giới, không nên đƣa các công nghệ đ quá cũ và lạc hậu hiện không

dùng hoặc ít dùng.

- Phải gần gũi với kinh nghiệm của HS. Những vấn đề thực tiễn có liên quan

đến VL thì rất nhiều và rộng. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung về những

vấn đề gần gũi với kinh nghiệm đời sống và môi trƣờng xung quanh HS thì sẽ tạo cho

họ động cơ và hứng thú mạnh mẽ khi tiếp nhận và giải quyết vấn đề.

- Phải sát với nội dung học tập. Các BTVL có nội dung thực tế cần có nội dung

sát với chƣơng trình mà HS đƣợc học. Nếu BTVL có nội dung thực tế có nội dung

hoàn toàn mới về kiến thức VL thì sẽ không tạo đƣợc động lực cho HS để giải bài tập

đó

- Phải đảm bảo tính sƣ phạm. Các tình huống thực tiễn thƣờng phức tạp hơn

những kiến thức VL THCS trong chƣơng trình nên khi xây dựng BTVL có nội dung

thực tế cho HS THCS cần phải có bƣớc xử lí sƣ phạm để làm đơn giản tình huống thực

tiễn. Các yêu cầu giải BTVL có nội dung thực tế cũng phải phù hợp với trình độ, khả

năng của HS.


25

1.2.5. Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực vào thực

tiễn

Bƣớc 1

Xác định mục tiêu xây dựng bài tập

Bƣớc 2

Xác định nội dung học tập, hiện tƣợng bối cảnh, các

tình huống thực tiễn

Bƣớc 3

Tìm hiểu, nghiên cứu thực tế, thu thập thông tin có

liên quan đến bài tập cần xây dựng

Bƣớc 4

Tiến hành soạn thảo bài tập

Bƣớc 5

Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung

Hình 1.1 Quy trình xây dựng bài tập theo định hƣớng

phát triển năng lực VDKTVTT

1.3. Quy trình tổ chức dạy học với BTVL có nội dung thực tế theo định hƣớng

phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh

Dựa vào quy trình rèn luyện cho HS kỹ năng VDKT vào thực tiễn của Nguyễn

Thị Tuyết Mai [22], khi xây dựng quy trình tổ chức rèn luyện và phát triển NLVDKT

vào thực tiễn cho HS ch ng tôi đề xuất quy trình nhƣ sau:


26

Bƣớc 1

Tiếp cận với tình huống thực tiễn,

tình huống có vấn đề

Bƣớc 2

Khám phá kiến thức và giải quyết vấn đề thực tiễn

Bƣớc 3

Báo cáo thảo luận, rút ra kết luận

Bƣớc 4

Vận dụng cao

Bƣớc 5

Đánh giá và đề xuất vấn đề mới

Hình 1.2. Quy trình rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn

Quy trình rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn cho HS cần đảm bảo những nguyên

tắc sau: ảm bảo tính khoa học, tính hệ thống, cụ thể, tính vừa sức, tính thực tế, tính

hiệu quả

‣ Bƣớc 1: Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề:

- Mục đích: HS tiếp cận với tình huống có vấn đề, nhận ra mâu thuẫn giữa cái đ

biết và cái chƣa biết, HS có nhu cầu giải quyết vấn đề và có hứng thú học tập.

- Cách thực hiện:

+ GV tạo tình huống có vấn đề tình huống thực tiễn thông qua: trình chiếu video,

tranh ảnh, làm thí nghiệm, đóng vai, diễn kịch, kể chuyện để HS tiếp cận và

nhận diện

+ Từ tình huống GV đƣa ra, HS nêu và phân tích các kiến thức liên quan đến

vấn đề tình huống cần tìm hiểu Tìm mối quan hệ giữa kiến thức đ học và kiến thức

mới

‣ Bƣớc 2: Khám phá kiến thức liên quan và giải quyết tình huống thực tiễn

- Mục đích: HS thu thập đƣợc tài liệu, bằng chứng liên quan với tình huống và xử


27

lí thông tin nhằm giải quyết tình huống đƣợc tiếp cận ở Bƣớc 1, thông qua đó HS

chiếm lĩnh đƣợc một lƣợng kiến thức mới.

- Cách thực hiện:

+ GV gợi ý cho HS qua: hệ thống câu hỏi, giao nhiệm vụ, cung cấp thông tin, tài

liệu, tranh ảnh

+ HS tìm hiểu phƣơng án và cách giải quyết vấn đề thực tiễn qua: tài liệu, làm thí

nghiệm, đóng vai, thảo luận, trải nghiệm thực tế, thực hiện dự án

‣ Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận

- Mục đích: Rèn luyện các kỹ năng nhƣ tranh luận, thuyết trình...; học hỏi đƣợc

kiến thức từ bạn bè; kết luận và khái quát đƣợc kiến thức.

- Cách thực hiện: GV cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu (có thể bằng trình chiếu các

slide, video, tranh ảnh, thuyết trình...). Sau đó thảo luận và rút ra đƣợc kiến thức mới.

‣ Bƣớc 4: Vận dụng nâng cao:

- Mục đích: HS biết cách vận dụng kiến thức vừa học từ đơn giản đến phức tạp

vào các tình huống thực tiễn khác và đề xuất vấn đề mới.

- Cách thực hiện: ể HS có thể giải quyết đƣợc vấn đề nảy sinh mới thì GV đƣa

ra các bài tập, câu hỏi, vấn đề, tình huống ở nhiều mức độ khác nhau để HS giải quyết.

‣ Bƣớc 5: Đánh giá và đề xuất vấn đề mới /vận dụng kiến thức đã học vào

cuộc sống:

- Mục đích: HS tự đánh giá, đánh giá bạn, các nhóm đánh giá lẫn nhau GV đánh

giá HS. HS có thể đề xuất đƣợc vấn đề mới từ những kiến thức đ học.

- Cách thực hiện:

+ GV lập bảng tiêu chí đánh giá phiếu chấm điểm, thiết kế đề kiểm tra GV đánh

giá: sản phẩm chung của nhóm, báo cáo của HS, kết quả hoạt động của từng cá nhân

thông qua vấn đáp, quan sát

+ HS các nhóm đánh giá lẫn nhau dựa vào tiêu chí của GV, tự đánh giá, đề xuất

đƣợc vấn đề mới và phƣơng án giải quyết các vấn đề khác trong thực tiễn

Quy trình này đƣợc lặp đi lặp lại qua các bài khác nhau với mức độ khó của các

tình huống, câu hỏi vận dụng tăng dần, gi p HS phát triển đƣợc NLVDKT vào thực

tiễn Sau khi thực hiện dạy học theo quy trình trên, ch ng tôi đánh giá NLVDKT vào

thực tiễn của ngƣời học theo hệ thống các tiêu chí đánh giá cụ thể [18]


28

1.4. Thực trạng của việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế theo định hƣớng

phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ở các trƣờng THCS hiện

nay

1.4.1. Mục tiêu điều tra

ánh giá việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế nhằm phát triển năng lực

VDKTVTT của HS trong dạy học vật lí ở trƣờng THCS hiện nay, việc bồi dƣ ng

nhằm phát triển năng lực VDKTVTT cho HS thông qua bài tập phần “Quang học” Vật

lí 9 và nhận thức của GV và HS về vai trò của việc bồi dƣ ng nhằm phát triển năng

lực VDKTVTT của HS THCS.

1.4.2. Nội dung và phƣơng pháp điều tra

1.4.1.1. Nội dung điều tra

Ch ng tôi điều tra khoảng 50 giáo viên và 150 HS ở các trƣờng THCS, thuộc

huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam để tìm hiểu thực trạng về dạy học bài tập vật lí

có nội dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực VDKTVTT của HS .

1.4.1.1. Phương pháp điều tra

Ch ng tôi dùng phiếu điều tra ( phiếu khảo sát của giáo viên và phiếu điều tra

HS) để biết:

- Thực trạng việc sử dụng bài tập có nội dung thực tế của học sinh THCS [PL1]

- Thực trạng việc vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của giáo viên trong dạy

học vật lí ở các trƣờng THCS. [PL2]

1.4.3. Kết quả điều tra

1.4.3.1. Kết quả điều tra HS

Câu 1 Thầy cô có thƣờng đặt các câu hỏi liên hệ thực tiễn trong quá trình giảng bài

mới không?

Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên 10 6.7

Thƣờng xuyên 30 20

Thỉnh thoảng 90 60

Không bao giờ 20 13,3


29

Câu 2 Thầy cô có thƣờng đƣa ra các bài tập sản xuất, các tình huống có vấn đề liên

quan đến thực tiễn trong các giờ dạy trên lớp không?

Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên 15 10,0

Thƣờng xuyên 50 33,3

Thỉnh thoảng 80 53,3

Không bao giờ 5 3,4

Câu 3 Thầy cô có thƣờng giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm mối liên hệ giữa

kiến thức của bài mới và các vấn đề xảy ra trong cuộc sống hàng ngày của các em

không?

Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên 30 20,0

Thƣờng xuyên 40 26,7

Thỉnh thoảng 70 46,7

Không bao giờ 10 6,6

Câu 4. Khi lên lớp thầy cô có thƣờng dành thời gian cho các em đặt ra các vấn đề, các

câu hỏi khúc mắc về những gì các em quan sát đƣợc trong đời sống không?

Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên 25 16,7

Thƣờng xuyên 50 33,3

Thỉnh thoảng 60 40,0

Không bao giờ 15 10,0

Câu 5 Thầy cô có dành thời gian để giải đáp những thắc mắc của các em không?

Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên 5 3,3

Thƣờng xuyên 35 23,3

Thỉnh thoảng 85 56,7

Không bao giờ 25 16,7


30

Câu 6 Các em thƣờng có thói quen liên hệ giữa kiến thức đ lĩnh hội đƣợc vào

trong đời sống hàng ngày của các em không?

Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên 5 3,3

Thƣờng xuyên 25 16,7

Thỉnh thoảng 85 56,7

Không bao giờ 35 23,3

Câu 7 Trong các giờ luyện tập, ôn tập, thầy cô có thƣờng đƣa cho các em các bài

tập hoặc các câu hỏi liên hệ với thực tiễn để củng cố kiến thức không?

Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên 30 20,0

Thƣờng xuyên 45 30,0

Thỉnh thoảng 50 33,3

Không bao giờ 25 16,7

Câu 8 Các em có thƣờng tìm ra đƣợc những mâu thuẫn giữa những kiến thức lí

thuyết học đƣợc với những hiện tƣợng xảy ra trong thực tế không?

Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên 10 6,7

Thƣờng xuyên 30 20,0

Thỉnh thoảng 75 50

Không bao giờ 35 23,3

Câu 9 Trong các bài kiểm tra, thầy cô có thƣờng đƣa ra các câu hỏi bài tập tình

huống có liên quan đến thực tiễn không?

Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)

Rất thƣờng xuyên 5 3,3

Thƣờng xuyên 25 16,7

Thỉnh thoảng 85 56,7

Không bao giờ 35 23,3


31

Câu 10 Các em có thích thầy cô giao nhiệm vụ tìm hiểu các hiện tƣợng thực tiễn có

liên quan đến bài học không?

Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)

Rất thích 5 3,3

Thích 25 16,7

Bình thƣờng 85 56,7

Không thích 35 23,3

Qua bảng số liệu cho chúng ta thấy rằng HS chƣa đƣợc tiếp cận nhiều với các bài

tập có nội dung thực tế, trong các tiết học việc sử dụng bài tập thực tế rất ít.

1.4.3.2. Kết quả tham khảo góp ý giáo viên

Câu 1 Thầy (cô) đánh giá tầm quan trọng của việc bồi dƣ ng năng lực VDKTVTT

của HS hiện nay nhƣ thế nào?

Mức độ Số ý kiến Tỉ lệ (%)

Rất quan trọng 40 80

Quan trọng 10 20

Bình thƣờng 0 0

Không quan trọng 0 0

Câu 2 Theo Thầy (cô) các biện pháp sâu đây có thể bồi dƣ ng năng lực VDKTVTT

cho HS thông qua bài tập có nội dung thực tế không?

Biện pháp

Số ý

Tỉ lệ

Xếp

kiến

(%)

hạng

Thiết kế bài giảng với hệ thống bài tập gắn

với thực tiễn

40 80 3

Sử dụng các bài tập có nhiều cách giải,

khuyến khích học sinh tìm cách giải mới,

nhận ra nét độc đáo để có cách giải tối ƣu

Yêu cầu HS nhận xét cách giải của HS

khác, lập luận bác bỏ quan điểm trái ngƣợc và

50 100 1

15 30 5


32

bảo vệ quan điểm của mình; giáo viên đánh

giá và đƣa ra kết luận cuối cùng

Thay đổi mức độ yêu cầu của bài tập 30 60 4

Kiểm tra đánh giá và động viên kịp thời các

biểu hiện sáng tạo trong việc vận dụng kiến

thức vào thực tiễn của HS

45 90 2

Tăng cƣờng các bài tập có nội dung thực tế 30 100 1

Câu 3 Theo Thầy (cô) những kết quả nào đánh giá HS đƣợc bồi dƣ ng năng lực

VDKTVTT?

Kết quả

Số ý

Tỉ lệ

Xếp

kiến

hạng

HS vận dụng đƣợc kiến thức ngay tại lớp 40 80 3

HS tự thực hiện đƣợc các thí nghiệm 45 90 2

HS tự phát hiện đƣợc vấn đề và VDKTVTT 50 100 1

HS sử dụng đƣợc các phƣơng tiện, kĩ thuật

dạy học hiện đại

Học sinh tự nghiên cứu và báo cáo đƣợc các

chủ đề liên quan đến môn học

50 100 1

50 100 1

Câu 4 : Hãy nêu ý kiến cá nhân của quý thầy, cô bằng dấu “X” :

TT

Phƣơng

pháp

Rất thƣờng

xuyên

Mức độ sử dụng

Thƣờng Ít sử

xuyên dụng

Không sử

dụng

1

Thuyết

trình

2

Thông báo

- tái hiện

Dạy học

3

giải quyết

vấn đề


33

4

5

6

Vận dụng

kiến thức

vật lý vào

thực tiễn

Sử dụng

bài tập tình

huống

Sử dụng

phiếu học

tập

Từ bảng số liệu điều tra, có thể đi tới kết luận sau : a số GV đều cho rằng, việc vận

dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong dạy học là cần thiết đối với việc nâng cao chất

lƣợng học tập của HS. Chính vì vậy, việc vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn là điều

không thể thiếu trong quá trình dạy học nói chung và dạy học vật lí nói riêng.

1.5. Kết luận chƣơng I

Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn, ch ng tôi đ nhận thấy

việc nghiên cứu vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong học tập sẽ góp phần đổi

mới PPDH của GV đồng thời tăng cƣờng khả năng hứng th học tập và tiếp thu bài

của HS

ể vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong DH, ngƣời GV phải khai thác

các tình huống thực tế một cách hợp lý, sáng tạo, mặt khác tình huống thực tiễn ấy

phải tác động phù hợp với các cơ quan cảm giác của HS ồng thời, ngƣời GV phải

xây dựng quy trình vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn sao cho đạt đƣợc hiệu quả

DH tối đa nhất

Trong chƣơng này ch ng tôi đ trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến

đề tài bao gồm:

1. Làm rõ khái niệm năng lực, đặc điểm, bản chất, vai trò và ý nghĩa của việc vận

dụng kiến thức vào thực tiễn trong DH vật lí là góp phần củng cố niềm tin cho HS về

tính đ ng đắn của các kiến thức mà các em đ đƣợc học; phát triển toàn diện HS, tạo

cho các em cơ hội rèn luyện kĩ năng, phẩm chất của ngƣời lao động mới; ứng dụng

thực tiễn kích thích hứng thú của HS làm cho HS tích cực, sáng tạo trong quá trình


34

DH.

2. Nêu một số biện pháp để rèn luyện và phát triển NLVDKT vào thực tiễn.

3. ề xuất đƣợc quy trình gồm 5 bƣớc để tổ chức rèn luyện và phát triển

NLVDKT vào thực tiễn:

- Bƣớc 1: Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề

- Bƣớc 2: Khám phá kiến thức liên quan và giải quyết tình huống thực tiễn.

- Bƣớc 3: Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận.

- Bƣớc 4: Vận dụng nâng cao.

- Bƣớc 5: ánh giá và đề xuất vấn đề mới /vận dụng kiến thức đ học vào cuộc sống.

4. ề xuất đƣợc rubric đánh giá gồm 5 tiêu chí (Nhận biết đƣợc vấn đề thực

tiễn; xác định các kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn; tìm tòi, khám phá kiến thức

liên quan vấn đề thực tiễn; giải thích, phân tích, đánh giá vấn đề thực tiễn; đề xuất biện

pháp, thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn và đề xuất vấn đề mới), đƣợc chia ở 3 mức

độ của NL VDKT vào thực tiễn.

- Nhận biết đƣợc vấn đề thực tiễn

- Xác định đƣợc các kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn

- Tìm tòi, khám phá kiến thức liên quan vấn đề thực tiễn (nếu cần)

- Giải thích, phân tích, đánh giá vấn đề thực tiễn

- ề xuất biện pháp, thực hiện giải quyết vấn đề thực tiễn và đề xuất vấn đề mới.

5. Khảo sát thực trạng dạy học phát triển NLVDKT vào thực tiễn.

Những kết quả trên làm tiền đề để thiết kế các bài dạy học phát triển NL VDKTVL

vào thực tiễn cho HS đƣợc vận dụng ở phần “Quang học” Vật lí 9 THCS.


35

CHƢƠNG 2

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9

THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC

VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH

2.1. Cấu trúc và đặc điểm nội dung phần “Quang học” lớp 9 THCS

2.1.1. Đặc điểm phần “Quang học” Vật lí 9

- Phần "Quang học" liên quan đến kiến thức về hình học phẳng, các công

thức đồng dạng của tam giác.

- Các hiện tƣợng tự nhiên nhƣ: Sự lƣu ảnh của mắt, hiện tƣợng cầu vồng,

nguyên lý hoạt động của các dụng quang bổ trợ cho mắt... HS có thể hiểu và giải

thích đƣợc nhờ các kiến thức sau khi học xong chƣơng này.

2.1.2. Cấu trúc Phần “Quang học” Vật lí

Khúc xạ

ánh sáng

Bài tập về

khúc xạ

ánh sáng

Mắt và các dụng cụ

quang học

Thấu kính

HT (f > 0)

Thấu kính

1

f = 1 d + 1 d ,

k == A′ B ′

AB = d′

d

Thấu kính

PK (f < 0)

Mắt

Kính lúp

G = 25

f

Các tật của

mắt và cách

sửa chữa

Ánh sáng trắng và

Ánh sáng màu

Tác dụng của

ánh sáng

Hình 2.1. Cấu trúc phần “Quang học” Vật lí 9


36

2.1.3. Phân tích nội dung chƣơng "Quang học" Vật lí 9

Phần Quang học bao gồm 18 bài, dựa vào những hiện tƣợng thƣờng gặp trong

đời sống có liên quan đến bài học ch ng tôi đƣa ra phân tích nhƣ sau:

Bài

Bài 40

Bài 47

Bài 48

Bài 49

Bài 50

Tên

Hiện tƣợng khúc xạ ánh sáng

Sự tạo ảnh trong máy ảnh

Mắt

Mắt cận và mắt lão

Kính lúp

Bảng 2.1. Bảng phân tích nội dung phần “Quang học” Vật lí 9

Đơn vị

kiến

thức

Nội dung thực tế

Thành tố

năng lực

phát

triển

Dự kiến

dạng

BT xây

dựng

Áp

dụng

dạy

học

bài

Nhúng một chiếc thìa vào trong nƣớc, quan

sát thấy chiếc thìa đó nhƣ bị gãy tại mặt nƣớc.

N3, X2,

G1

I.2.1

Hiện

Trong thực tế muốn đâm tr ng một con cá thì

tƣợng

khúc xạ

ngƣời ta phải phóng mũi lao vào phía dƣới

chỗ nhìn thấy thì mới tr ng con cá thật

N3, X2,

G3

I.2.2

Bài 40

ánh sáng

Sau cơn mƣa ch ng ta lại nhìn thấy cầu vồng

trên bầu trời.

N3, X3,

T2, G2

I.2.3

Tìm hiểu giới thiệu một

số máy ảnh

N2, X2,

T2

II.1.1

Hiện nay trên thị

trƣờng xuất hiện

Giải thích nguyên tắc hoạt

động của máy ảnh

X2, T3,

G2

II.2.1

Máy ảnh

rất nhiều loại

máy ảnh kỹ thuật

Cách chụp một bức hình

đẹp

X2, G3, II.3.1

số với những tiện

ích hiện đại.

Những ngƣời thợ chụp

ảnh khi thực hiện động tác

chụp ảnh thƣờng đứng

N2, X2,

T2

II.2.2

Bài 47

lên, ngồi xuống, đến gần,


37

lùi ra xa đồng thời luôn

điều chỉnh máy ảnh (xoay

ống kính).

Hiện nay điện thoại thông minh tích hợp

camera, đ giết chết thị trƣờng máy ảnh

compact phổ thông. Thực tế là hầu hết mọi

ngƣời đều có điện thoại tích hợp camera chụp

ảnh.

X2,T3

II.3.2

Cấu tạo

của mắt

Mỗi ngƣời khi sinh ra đều nhìn mọi vật qua

đôi mắt, vậy tìm hiểu về mắt là một trong

những thiết yếu của cuộc sống

Các vận động viên bắn súng khi ngắm sẽ

ngắm một mắt.

N2,

X2,T3

G2

III.3.1

I.2.4

Bài 48

Từ giữa tháng 7 trở đi, đau mắt đỏ đ bùng

phát thành dịch Hàng năm, vào khoảng thời

N3, 2 III.3.2

gian này, dịch lại bùng lên.

Sự lƣu

ảnh của

mắt

Hiện tƣợng chim trong lồng

N2, X2,

G2

II.2.3

Mắt cận

Mắt lão

Kính lúp

Hiện nay tỉ lệ trẻ em mắc tật cận thị gia tăng,

điều này khiến các em gặp không ít bất tiện

trong việc học tập và sinh hoạt.

Lão thị là tật khúc xạ gây ra sự sụt giảm thị

lực ở thị giác gần từ khoảng 40 tuổi. Lão thị

có tính sinh lý do tuổi già nhƣng nhiều ngƣời

vẫn xem lão thị là một vấn đề nghiêm trọng vì

lão thị thực sự có ảnh hƣởng nhiều tới cuộc

sống hằng ngày.

Hình ảnh những chiếc kính lúp luôn đƣợc

xuất hiện với những lĩnh vực nhƣ xem kim

cƣơng đá quý nữ trang, sửa chữa máy ảnh

đồng hồ, kiểm tra vi mạch điện tử, kiểm tra

chi tiết cơ khí hay nghiên cứu tem, đồ cổ,…

N3, X2, III.1.1

T3

N3,X3,T3 III.3.3

Bài 49

N3, T2 III.1.2

T3, N3

X2

I.3.1 Bài 50


38

2.2. Xây dựng một số BTVL có nội dung thực tế phần Quang học nhằm phát triển

năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn

Trong phần này, chúng tôi trình bày các bài tập đ xây dựng và sử dụng bài tập

theo hƣớng phát triển năng lực VDKTVTT của học sinh.

2.2.1. Xây dựng một số bài tập tình huống

Bài 1: ọc thông tin và trả lời câu hỏi:

Theo kết quả điều tra của bệnh viện mắt TP Hồ Chí Minh công bố đầu năm 2004

thì tật cận thị học đƣờng đ gia tăng rất mạnh trong học sinh thành phố.

Câu hỏi

Vấn đề đang đƣợc đề cập trong đoạn thông tin trên là?

Hãy phân tích các số liệu trên?

H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn

thông tin trên?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?

X2

Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan

điểm của em về vấn đề đang nói trong đoạn thông tin trên?

Theo em có những biện pháp nào làm giảm tình trạng tăng cận

thị?

T2

2


39

Bài 2: Trong l c pha nƣớc chanh, Lan nhúng một cái thìa vào cốc nƣớc để khuấy thì

nhìn thấy chiếc thìa nhƣ bị gãy khúc? Em hãy giải thích hiện tƣợng trên?

Câu hỏi

Hiện tƣợng xuất hiện ở hai hình trên là gì?

Hãy chỉ ra mâu thuẫn trong vấn đề ở trên ?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?

X2

Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan

điểm của em về vấn đề đang nói để giải quyết bài tập trên?

T2

Theo em có những hiện tƣợng nào khác trong cuộc sống liên

quan kiến thức trên?

2


40

Bài 3: Minh tham quan thực tế ở miền tây, Minh quan sát ngƣời dân bắt cá và thấy

muốn đâm tr ng một con cá thì ngƣời ta phải phóng mũi lao vào phía dƣới chỗ nhìn

thấy thì mới trúng con cá thật Ngƣời dân làm vậy có tác dụng gì? Em hãy giải thích?

Câu hỏi

Vấn đề đang đƣợc đề cập trong đoạn thông tin trên là?

H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn

thông tin trên?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?

X2

Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan

điểm của em về vấn đề đang nói trong đoạn thông tin trên?

T2


41

Bài 4: Sau cơn mƣa ch ng ta thƣờng nhìn thấy cầu vồng xuất hiện trên bầu trời. Hãy

giải thích hiện tƣợng này?

Câu hỏi

Vấn đề đang đƣợc đề cập trong bài tập trên là?

Hãy mô tả hiện tƣợng em nhìn thấy?

H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn

thông tin trên?

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

Hãy liệt kê các kiến thức liên quan?

Hãy thu thập các dẫn chứng liên quan nhằm chứng minh quan

điểm của em về vấn đề đang nói trong đoạn thông tin trên?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

X2

T2

Bài 5: Dùng b t đen vẽ lên mặt của một tấm bìa hình một cái lồng chim. Dùng bút

màu vẽ lên mặt kia một con chim. Cho tấm bìa quay nhanh qua lại. Em hãy nêu

hiện tƣợng và giải thích?

Câu hỏi

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

Vấn đề các em đang tìm hiểu là gì?

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy liệt kê các vấn đề em biết về sự lƣu ảnh của mắt?

Liên hệ thực tế các hiện tƣợng và ứng dụng của sự lƣu ảnh ở mắt T2


42

2.2.2. Xây dựng một số bài tập thiết bị kĩ thuật

Bài 6: Hiện nay trên thị trƣờng xuất hiện nhiều loại máy ảnh kỹ thuật số, mỗi loại

có những ƣu nhƣợc điểm riêng cũng nhƣ phù hợp với những nhu cầu sử dụng nhất

định. Em hãy tìm hiểu, thu thập thông tin viết thành một bài đăng trên facebook

để chia sẻ thông tin với mọi ngƣời, có thể giúp những bạn đang có nhu cầu tìm

mua một chiếc máy ảnh chất lƣợng.

Câu hỏi

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

H y đặt các câu hỏi về vấn đề ở trên

H y đặt các câu hỏi về vấn đề đang đƣợc bàn luận trong đoạn

thông tin trên?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

Hãy liệt kê các vấn đề em biết về máy ảnh?

X2

Hãy thu thập thông tin về các loại máy ảnh, hƣớng dẫn sử dụng,

những điểm lƣu ý khi mua, và cách bảo quản tốt máy ảnh.

T2


43

Bài 7: Trên máy ảnh có ghi các thông tin hoặc số liệu nhƣ Coated Lens, Fully

Coated Lens, Multi Coated, Fully Multi-Coated Optics.... vậy các thông tin trên là

gì, có vai trò nhƣ thế nào đối với máy ảnh

Câu hỏi

Vấn đề các em đang tìm hiểu là gì?

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

Hãy liệt kê các vấn đề em biết về máy ảnh?

Hãy thu thập thông tin về các thông số của máy ảnh?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

X2

T2

2.2.3. Xây dựng một số bài tập dự án

Bài 8: Một nhóm học sinh đến Thế giới di động – một trong những nhà phân phối

điện thoại uy tín nhất hiện nay tại Việt Nam. Hãy chụp cùng một bức hình bằng

hai chiếc smartphone bất kì, phân tích các thông số trên camera của từng chiếc

điện thoại và viết bài review cho sản phẩm đó

Câu hỏi

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

Hãy liệt kê các vấn đề em biết về máy ảnh?

Hãy thu thập thông tin về các thông số của máy ảnh trên 2 chiếc

điện thoại và so sánh

X2

T2


44

Bài 9: Trên thế giới có 2,5 tỉ ngƣời mắc các tật khúc xạ ể nâng cao kiến thức của

mọi ngƣời về các tật khúc xạ nhằm phòng tránh cũng nhƣ khắc phục những hậu quả

xấu có thể xảy ra, em hãy viết một cuốn cẩm nang giới thiệu về các tật khúc xạ.

Câu hỏi

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

Hãy liệt kê các vấn đề em biết về các tật khúc xạ của mắt

Hãy thu thập thông tin về tỉ lệ mắc các tật khúc xạ ở trƣờng em

X2

T2

H y đề xuất một số biện pháp bảo vệ mắt khỏe?

Thiết kế cuốn cẩm nang giới thiệu các tật khúc xạ

2

Bài 10: Bạn Nam đeo kính và gần đây bạn Nam thấy nhìn "mờ" hơn mọi khi

Bạn Nam rất băn khoăn không biết có nên đi khám bác sĩ để kiểm tra hay

không? Em h y thiết kế một thiết bị đơn giản để đo thị lực giúp bạn Nam.

Câu hỏi

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

Hãy liệt kê các bảng đo thị lực mà em biết

Hãy thu thập thông tin về các bảng đo thị lực và cách đo

X2

T2

Hãy thiết kế một bảng đo thị lực giúp bạn Nam 2


45

Bài 11: Hiện nay, trên thị trƣờng xuất hiện rất nhiều loại kính lúp giúp chúng ta

quan sát những chi tiết nhỏ rất dễ dàng. Em hãy chế tạo một mô hình kính l p đơn

giản.

Câu hỏi

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

X2

Hãy nêu nguyên tắc hoạt động của kính lúp

Hãy thu thập thông tin về cách chế tạo một mô hình kính lúp T2

Hãy chế tạo một mô hình kính lúp 2

Bài 12: Trên thế giới có 2,5 tỉ ngƣời mắc các tật khúc xạ ể nâng cao kiến thức của

mọi ngƣời về các tật khúc xạ nhằm phòng tránh cũng nhƣ khắc phục những hậu quả

xấu có thể xảy ra, em hãy viết một cuốn cẩm nang giới thiệu về các tật khúc xạ.

Câu hỏi

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

Hãy liệt kê các vấn đề em biết về các tật khúc xạ của mắt

Hãy thu thập thông tin về tỉ lệ mắc các tậ khúc xạ ở trƣờng em

H y đề xuất một số biện pháp bảo vệ mắt khỏe?

Thiết kế cuốn cẩm nang giới thiệu các tật khúc xạ

X2

T2

2


46

Bài 13: Ngày nay việc đo mắt đều đƣợc tiến hành bằng các máy móc hiện đại, kết

quả kiểm tra thị lực thƣờng chứa nhiều kí hiệu chuyên môn khiến ngƣời tiêu dùng

đau đầu. Không biết thị lực thực tế của mình là bao nhiêu Dƣới đây là phiếu kết

quả đo mắt của một ngƣời Em h y đọc các thông số và cho biết ngƣời đó nên đeo

loại kính gì?

Câu hỏi

Vấn đề các em đang nghiên cứu là gì?

Tiêu chí thể hiện

NL VDKTVTT

N2

Thông tin trên liên quan đến kiến thức nào?

Hãy liệt kê các vấn đề em các thông số trên kết quả đo thị lực

Hãy thu thập thông tin về cách tính độ cận, viễn

X2

T2

H y đề xuất một số cách đo mắt khác 2


47

2.3. Thiết kế tiến trình dạy học một số bài học phần “Quang học” Vật lí 9 theo

định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn

2.3.1. Một số nguyên tắc dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng

kiến thức vào thực tiễn

ể tổ chức dạy học trên lớp phát triển NLVDKT một cách hiệu quả, theo ch ng

tôi cần thực hiện đ ng 5 nguyên tắc sau:

- Xác định đ ng mục tiêu bài dạy học

Sau mỗi tiết học, HS cần phải hiểu rõ, phải nắm vững, phải biết vận dụng đƣợc

kiến thức mới vào thực tế cuộc sống

ể xác định đ ng, chính xác mục tiêu bài dạy học GV phải nắm vững kiến

thức trọng tâm bài học, phải nghiên cứu kĩ nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên,

các tài liệu tham khảo, đồng thời cũng phù hợp với từng đối tƣợng HS, phù hợp với

phƣơng tiện dạy học thì bài học sẽ có chất lƣợng tốt, tính khả thi cao.

- Xác định kiến thức cơ bản và sắp xếp theo một logic thích hợp

Những kiến thức cơ bản của bài học phải cô động và chắt lọc nhƣng vẫn đảm

bảo tính hệ thống, tính giáo dục và tính sƣ phạm

ể nâng cao hiệu quả bài học, kiến thức cơ bản đƣợc lựa chọn phải phù hợp

với từng đối tƣợng, phù hợp với phƣơng tiện dạy học, phù hợp với chƣơng trình giáo

dục những kiến này phải đƣợc sắp xếp theo một logic thích hợp để xâu chuỗi kiến

thức lại với nhau đảm bảo tính hệ thống nhằm làm rõ hơn kiến thức trọng tâm của

bài.

- Xác định phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học thích hợp

Việc xác định phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học có một vị trí quan trọng

trong thiết kế bài dạy học, vì nó quyết định đến việc thực hiện mục tiêu dạy học và chất

lƣợng dạy học Căn cứ vào mục tiêu, nội dung kiến thức của bài, điều kiện cơ sở vật

chất và năng lực của HS mà GV lựa chọn phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học thích

hợp

- Xác định các hoạt động chủ yếu trong tiến trình dạy học

ể phù hợp với trình độ và nhận thức của HS, kiến thức trong bài học phải

đƣợc chia nhỏ thành các hoạt động cụ thể Trong các hoạt động này GV phải chỉa ra

mục tiêu cần đạt đƣợc và cách thức thực hiện gi p HS tiếp thu kiến thức mới tốt


48

nhất, hoặc GV định hƣớng để HS tự tìm tòi, khám phá lĩnh hội kiến thức mới Trong

giai đoạn này GV sử dụng các biện pháp và quy trình dạy học theo định hƣớng bồi

dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn phải phù hợp, linh hoạt trong từng hoạt động

- Xác định hình thức và nội dung củng cố, vận dụng

Trong giai đoạn này, HS phải vận dụng những hiểu biết vào việc giải quyết

những vấn đề thực tiễn của cuộc sống liên quan tới nội dung bài học

Các bài tập vận dụng phải gắn liền với thực tiễn

GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS, ôn lại kiến thức đ học Hƣớng dẫn chi tiết, cụ thể

cho HS hay nhóm HS về nhà tự tìm hiểu kiến thức mới, đặt ra các câu hỏi, tình

huống phát sinh trong quá trình tự nghiên cứu, đề ra những phƣơng án giải quyết

trong khả năng hiểu biết của bản thân

2.3.2 Thiết kế tiến trình dạy học và giáo án một số bài dạy học cụ thể

2.3.2.1. Giáo án 1

Bài 50 : KÍNH LÚP

X hội ngày càng phát triển, bên cạnh đó thì chất lƣợng cuộc sống của con

ngƣời cũng đƣợc nâng cao lên ối với mắt của ch ng ta thì chỉ có tầm nhìn giới hạn

rồi theo thời gian mắt sẽ l o hóa đi nhìn sẽ kém hơn Do đó mà kính l p đ đƣợc ra

đời,mặc dù là một sản phẩm nhỏ nhƣng gi p ích rất nhiều cho ch ng ta , gi p cho

ch ng ta làm đƣợc những công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ chính xác Lợi ích mà chiếc kính

l p mang lại là thế nhƣng bạn có nắm rõ đƣợc cách sử dụng kính, dùng nhƣ thế nào là

chính xác nhất

Bài học đƣợc tổ chức theo tiến trình dạy học giải quyết vấn đề, trong đó các vấn

đề cần giải quyết là: Kính lúp là gì? Có mấy loại kính lúp? Sử dụng kính lúp mang lại

những lợi ích gì? Con ngƣời đ sử dụng kính lúp trong cuộc sống của mình nhƣ thế

nào?

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:

1.N3: Nhận diện vấn đề: Từ các thông tin về một số dụng cụ giúp quan sát rõ

các chi tiết trên đồ vật, chỉ ra đƣợc một cách chính xác các vấn đề thực tiễn; phân

tích rõ ràng, chính xác vấn đề cần giải quyết: Kính lúp có cấu tạo nhƣ thế nào?


49

3.T3: Lựa chọn đƣợc các thông tin về kính l p để phân loại và biết đƣợc công

dụng của từng loại. Lấy đƣợc ví dụ kính lúp trong thực tiễn. Biết cách sử dụng kính

lúp vào những công việc thích hợp.

5.Đ2 ề xuất giải pháp kiểm tra xem kính lúp có phải thấu kính hội tụ hay

không?

5.Đ3 Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán Từ đó r t ra kết luận về tác

dụng của thấu kính hội tụ

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- 3 chiếc kính lúp có số bội giác đ biết.

- 3 thƣớc nhựa có GH 300mm và CNN 1mm để đo khoảng cách từ vật đến kính.

- Chuẩn bị các phiếu học tập

2. Học sinh:

- Tìm hiểu bài.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

* Hoạt động 1 : Phát hiện vấn đề, phát biểu vấn đề cần giải quyết : Kính lúp có

cấu tạo như thế nào ?

Mục tiêu hoạt động : 1.N3 : Phát hiện vấn đề : Từ các thông tin về các dụng cụ

quan sát vật nhỏ và phát hiện vấn đề cần giải quyết : Kính lúp có cấu tạo nhƣ thế nào ?

Tổ chức hoạt động : Học sinh làm việc cá nhân sau đó thảo luận nhóm với phiếu

học tập số 1


50

Phiếu học tập 1.1

Tình huống : Trong các loại kính dƣới đây, hãy :

- Chỉ ra đâu là kính lúp ? Nêu lí do lựa chọn của em.

- Đặt ra câu hỏi cần trả lời về kính lúp.

1 2

3 4

5 6 7 8

Kính lúp là :

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Lí do lựa chọn :

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu hỏi về kính lúp :

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………


51

Dự kiến đánh giá trong hoạt động : Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và dựa trên

quan sát để đánh giá với các mức độ đạt đƣợc nhƣ sau :

Mức 3: ƣa ra toàn bộ bảy trƣờng hợp trong hình sử dụng kính lúp và nêu lí do lựa

chọn, từ đó xác định đƣợc vấn đề cần giải quyết.

Mức 2: ƣa ra đƣợc một số trƣờng hợp trong hình sử dụng kính lúp, nêu lí do lựa

chọn, phát hiện đƣợc vấn đề cần giải quyết nhƣng chƣa đầy đủ.

Mức 1: Chỉ đƣa ra đƣợc một số trƣờng hợp trong hình sử dụng kính l p, chƣa nêu

đƣợc lí do xác đáng, chƣa phát hiện đƣợc vấn đề cần giải quyết

* Hoạt động 2: Đề xuất giải pháp, giải quyết vấn đề. Xác định các đặc trƣng

của kính lúp, tiến hành thí nghiệm với kính lúp

Mục tiêu hoạt động :

1.N3: Lựa chọn đƣợc các nguồn thông tin về kính l p để xác định đƣợc đặc điểm của

kính lúp. Lấy đƣợc ví dụ về các loại kính lúp.

5.Đ2: ề xuất giải pháp để kiểm tra kính lúp có phải thấu kính hội tụ hay không ?

5.Đ3: Tiến hành đƣợc thí nghiệm để kiểm tra dự đoán Từ đó r t kết luận về kết luận

kính lúp là một thấu kính hội tụ

Tổ chức hoạt động: Học sinh làm việc với phiếu học tập

a. Tìm hiểu các loại kính lúp


52

Phiếu học tập 2.a.Mức 3

Hãy đọc các thông tin dƣới đây:

Kính lúp cầm tay

Dƣới đây là hình ảnh kính lúp cầm tay hãy :

- Nêu cấu tạo, đặc điểm hình dáng bên ngoài và công dụng của nó

Cấu tạo ặc điểm Tính chất

- Hãy lấy ba ví dụ của kính lúp cầm tay trong đời sống mà em biết

- Kính lúp kẹp bàn : Nêu cấu tạo, đặc điểm hình dáng bên ngoài và công dụng của nó

Cấu tạo ặc điểm Tính chất

- Hãy lấy ba ví dụ của kính lúp kẹp bàn trong đời sống mà em biết

- Kính lúp để bàn : Nêu cấu tạo, đặc điểm hình dáng bên ngoài và công dụng của nó

Cấu tạo ặc điểm Tính chất

- Hãy lấy ba ví dụ của kính l p để bàn trong đời sống mà em biết

Dự kiến cách đánh giá trong hoạt động : Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và dựa

trên quan sát để đánh giá với các mức độ đạt đƣợc nhƣ sau :


53

Mức 3 : Chỉ ra đƣợc đặc điểm về cấu tạo bên ngoài trong các hình vẽ của 3 loại kính

l p và nêu đ ng tính chất kính lúp là một thấu kính hội tụ. Lấy đƣợc đ ng 3 ví dụ về

các loại kính và nêu đƣợc lí do.

Mức 2 : Chỉ ra đƣợc đặc điểm về cấu tạo bên ngoài trong các hình vẽ của 3 loại kính

lúp và nêu đ ng tính chất kính lúp là một thấu kính hội tụ. Lấy đƣợc đ ng ít hơn 3 ví

dụ về các loại kính và nêu đƣợc lí do nhƣng có trƣờng hợp chƣa xác đáng

Mức 1 : Chỉ ra đƣợc đặc điểm về cấu tạo bên ngoài trong các hình vẽ của 3 loại kính

l p và nêu đ ng tính chất kính lúp là một thấu kính hội tụ. Lấy đƣợc đ ng ít hơn 2 ví

dụ về các loại kính và nêu lí do chƣa xác đáng

lúp

b. ề xuất phƣơng án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu tính chất kính

Phiếu học tập 2.b. Mức 3

Bƣớc 1 : ề xuất dự đoán để xác định đƣợc mục đích thí nghiệm

ể tìm hiểu xem kính lúp là loại thấu kính gì, hãy quan sát hình bên và trả lời câu

hỏi : Quan sát hình ảnh em thấy kính lúp có tác dụng gì ?

B2 : ề xuất phƣơng án thí nghiệm

B3 : Tiến hành thí nghiệm

B4 : Rút ra kết luận : Kính lúp là thấu kính hội tụ

Dự kiến đánh giá hoạt động : Dựa vào sản phẩm và phiếu học tập và dựa trên quan sát

để đánh giá với các mức độ đạt đƣợc nhƣ sau :

Mức 3 : ƣa ra đƣợc dự đoán, đề xuất phƣơng án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm

để rút ra nhận xét.

Mức 2 : Chƣa đƣa ra đƣợc dự đoán, đề xuất đƣợc phƣơng án thí nghiệm nhƣng chƣa

hoàn chỉnh, tiến hành đƣợc thí nghiệm để rút ra nhận xét.

Mức 1 : Chƣa đƣa ra đƣợc dự đoán, chƣa đề xuất đƣợc phƣơng án thí nghiệm, tiến

hành đƣợc thí nghiệm để rút ra nhận xét


54

* Hoạt động 3 : Sử dụng kính lúp

Mục tiêu hoạt động : 3.T3 : Biết sử dụng kính lúp trong những công việc thích hợp

Tổ chức hoạt động :

Phiếu học tập 3.1. Mức 3

1. Một bác thợ sửa chữa đồng hồ thì phải dùng kính gì để quan sát các linh

kiện ? Giải thích lí do em chọn ?

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

2. Khi quan sát các dụng cụ cố định, ngƣời ta sẽ dùng loại kính lúp nào ?

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………


55

D. Hoạt động vận dụng, kiểm tra đánh giá

- Vận dụng kiến thức “ Kính L p” chƣơng trình vật lý 9 để chế tạo kính thiên văn

Phiếu học tập

Vận dụng kiến thức “ Kính L p” chƣơng trình vật lý 9 để chế tạo kính thiên văn

1. Chuẩn bị dụng cụ:

- 1 Ống nhôm - 1 Ống nhựa PVC - Keo dính.

- 1 Bút dạ - 1 Kéo. - 1 Dao mũi nhọn - 2 Kính lúp.

2. Trình bày cách làm :

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

3. Sản phẩm

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

2.3.2.2. Giáo án 2

Nội dung chủ đề đƣợc chia làm 2 bài học chính đƣợc thể hiện trong bảng bên dƣới:

Tên bài Nội dung Hình thức tổ chức dạy học

- Cấu tạo của mắt

Cấu tạo của mắt

Mắt cận và mắt lão

A. Mục tiêu dạy học

- Vai trò của các bộ phận

cấu tạo nên mắt

- Sự điều tiết của mắt

- Tật cận thị, viễn thị, lão

thị, loạn thị và cách khắc

phục.

- Các bệnh về mắt.

- Cách bảo vệ đôi mắt

Dạy học theo nhóm

Dạy học dự án

1.N3: Nhận biết đƣợc vấn đề thực tiễn: Các bộ phận của mắt có vai trò nhƣ thế nào?

2.T2: Tiến hành đƣợc thí nghiệm kiểm tra giả thuyết và rút ra khi nào mắt ta nhìn rõ

một vật.

3.G3: Vận dụng sự điều tiết của mắt để giải thích một số tình huống thực tiễn.


56

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Các dụng cụ thí nghiệm đề cập trong các phiếu học tập

C. Các hoạt động dạy học

Nội dung 1: Cấu tạo của mắt

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của mắt

Mục tiêu hoạt động:

- Tìm hiểu đƣợc các cấu tạo của mắt

- Rút ra kết luận về vai trò của thủy tinh thể và màng lƣới

Tổ chức hoạt động: Hoàn thành phiếu học tập

Phiếu học tâp 1A: Cấu tạo của mắt

1. Quan sát hình bên cạnh và điền đầy đủ các bộ phận của mắt.

1………………………………

2………………………………

3………………………………

4………………………………

5………………………………

6………………………………

7………………………………

8………………………………

9……………………………… 10………………………………

11……………………………… 12………………………………

13……………………………… 14………………………………

2. Theo em bộ phận nào của mắt đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao?

…………………………… …………………………… ……………………………

…………………………… …………………………… ……………………………

…………………………… …………………………… ……………………………


57

Phiếu học tâp 1B: So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh

Quan sát hình ảnh bên dƣới và trả lời:

1. Ảnh của một vật quan sát qua mắt hiện lên ở đâu? Và ảnh của vật có đặc điểm

gì?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

2. So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh, nêu những điểm giống nhau và khác

nhau:

Giống nhau:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Khác nhau:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt

Mục tiêu hoạt động:

- Tìm hiểu đƣợc sự điều tiết của mắt

- Rút ra kết luận về sự điều tiết của mắt

- Biết đƣợc khoảng cực viễn và cực cận của mắt

Tổ chức hoạt động: Hoàn thành phiếu học tập


58

Phiếu học tâp 2: Sự điều tiết của mắt

Làm theo hƣớng dẫn sau đây:

- Che hoặc nhắm một mắt, và đƣa kim g t cách mắt còn lại 15cm, đặt thẳng

hàng với một vật ở xa.

- Nhìn vào vật ở xa em nhìn kim g t nhƣ thế nào?

- Nhìn trở lại cái kim gút. Nhận xét gì về vật ở xa?

- Che một mắt và đƣa cái kim g t ra trƣớc mắt còn lại với tay kia duỗi thẳng.

Mắt vẫn nhìn vào kim g t trong khi đó tay di chuyển kim gút từ từ về phía mặt

cho đến khi nó mờ dần Dùng thƣớc đo khoảng cách này và ghi vào bảng và

cho biết mắt ta nhìn rõ vật trong khoảng nào?

Nội dung 2: Dạy học chủ đề Các bệnh, tật thƣờng gặp của mắt và cách bảo vệ đôi

mắt.

Nội dung của chủ đề đƣợc tổ chức dạy theo kiểu dự án với mục đích bồi dƣ ng năng

lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh.

Dự án Nội dung Mục tiêu Nhiệm vụ

Tìm hiểu

các tật

của mắt

1 Mắt cận thị - Nhận biết, nêu đƣợc

nguyên nhân, cách khắc

phục đƣợc tật cận thị

- Giải thích đƣợc một số

hiện tƣợng về tật cận thị

thƣờng gặp trong đời sống.

Nhóm 1: Thiết kế

một poster tuyên truyền

về tật cận thị học

đƣờng.

2 Mắt viễn thị - Nhận biết, nêu đƣợc

nguyên nhân, cách khắc

phục đƣợc tật viễn thị

- Giải thích đƣợc một số

hiện tƣợng về tật viễn thị

thƣờng gặp trong đời sống.

-

3 Mắt lão thị - Nhận biết, nêu đƣợc

nguyên nhân, cách khắc

phục đƣợc tật viễn thị

- Giải thích đƣợc một số

hiện tƣợng về tật viễn thị

Nhóm 2: Thiết kế

bảng đo thị lực

Nhóm 3: Thiết kế một

cẩm nang về các tật

khúc xạ của mắt


59

thƣờng gặp trong đời sống.

Tìm hiểu

các bệnh

về mắt

1 Bệnh đau mắt

đỏ

- Nhận biết đƣợc bệnh,

biết đƣợc nguyên nhân,

cách phòng tránh và chữa

trị đ ng cách

- Tuyên truyền mọi ngƣời

biết để phòng tránh.

Thiết kế tờ rơi tuyên

truyền về bệnh đau mắt

đỏ

Tìm hiểu

cách bảo

vệ và

chăm

sóc mắt

2 Bệnh mù màu - Nhận biết đƣợc bệnh,

biết đƣợc nguyên nhân,

cách phòng tránh và chữa

trị đ ng cách

- Tuyên truyền mọi ngƣời

biết để phòng tránh.

- Giải thích đƣợc một số

vấn đề liên quan đến bệnh

lý.

3 Bệnh đục thể

thủy tinh

- Nhận biết đƣợc bệnh,

biết đƣợc nguyên nhân,

cách phòng tránh và chữa

trị đ ng cách

- Tuyên truyền mọi ngƣời

biết để phòng tránh.

Viết bài báo cáo về:

Ngƣời mù màu nhìn thế

giới nhƣ thế nào?

Thiết kế cẩm nang về

bệnh đục thể thủy tinh

1 Cách bảo vệ - Biết cách bảo vệ mắt Thiết kế cẩm nang về

cách chăm sóc và bảo

2 Cách chăm - Biết cách chăm sóc mắt

vệ tốt cho đôi mắt

sóc

Tiến trình dạy học

STT Hoạt động Cách tiến hành

- Xuất phát từ nội dung cần nghiên cứu, giáo viên gợi ý

1 Tìm ý tƣởng dự

để học sinh tìm ý tƣởng dự án

án

– Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu các ý tƣởng dự

án đ thảo luận Có thể thống nhất về ý tƣởng dự án:

+ Nhóm Tiger: Thiết kế poster tuyên truyền về tật cận thị

trong trƣờng học


60

2 Quyết định chủ

đề

3 Xây dựng kế

hoạch

+ Nhóm Heineken: Thiết kế bảng đo thị lực

+ Nhóm Larue: Thiết kế cẩm nang các tật khúc xạ của

mắt

+ Nhóm Budweiser: Thiết kế poster tuyên truyền về bệnh

đau mắt đỏ

+ Nhóm Sappro: Viết bài báo cáo về: Ngƣời mù màu

nhìn thế giới nhƣ thế nào?

+ Nhóm 333: Thiết kế một tờ rơi tuyên truyền về bệnh

đục thủy tinh thể

- Thảo luận cả lớp, xây dựng và bổ sung bảng tiêu chí

đánh giá bài trình bày đa phƣơng tiện, bài giới thiệu sản

phẩm, ấn phẩm

- Học sinh làm việc theo nhóm, xác định rõ mục đích dự

án, hình dung sản phẩm dự án mà nhóm cần đạt đƣợc

Làm việc theo nhóm, lập kế hoạch thực hiện dự án Có

thể phân công các thành viên trong nhóm làm các

nhiệm vụ:

Dự án 1: Thiết kế poster tuyên truyền về tật cận thị trong

học đƣờng

- Thống kê số liệu học sinh mắc tật cận thị, độ cận trên

toàn trƣờng

- Biểu diễn số liệu thống kê bằng bảng biểu, đồ thị

- Tìm hiểu biểu hiện của ngƣời mắc tật cận thị

- Tìm hiểu nguyên nhân dẫn tới tật cận thị

- Tìm hiểu các cách khắc phục tật cận thị

- Tìm hiểu những khó khăn mà ngƣời mắc tật cận thị sẽ

gặp phải để tuyên truyền việc bảo vệ đôi mắt sáng

- Thiết kế poster.

- Thiết kế bài trình bày đa phƣơng tiện

Dự án 2: Thiết kế tờ rơi tuyên truyền về bệnh đau mắt đỏ

- Tìm hiểu cách thiết kế tờ rơi

- Tìm hiểu về biểu hiện, nguyên nhân và hình thức lây

lan của bệnh đau mắt đỏ

- Tìm hiểu về cách phòng chống bệnh đau mắt đỏ


61

4 Thực hiện dự

án

Báo cáo sản

5

phẩm

- Thiết kế tờ rơi, in ấn và phát hành tờ rơi

- Thiết kế kịch bản để tuyên truyền về bệnh đau mắt đỏ

- Dự án 3: Thiết kế bảng đo thị lực

- Tìm hiểu về cấu tạo của bảng đo thị lực

- Tìm hiểu các yêu cầu kĩ thuật đối với bảng đo thị lực

- Tiến hành tìm kiếm vật liệu và chế tạo bảng đo thị lực

- Tiến hành viết hƣớng dẫn sử dụng bảng đo thị lực và

tiến hành đo thị lực

- Chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm

Dự án 4: Viết cẩm nang về các tật kh c xạ

- Tìm hiểu có những tật kh c xạ nào?

Tìm hiểu về đặc điểm của từng tật kh c xạ đó

- Tìm hiểu nguyên nhân và cách phòng chống các tật

đó tƣơng ứng

- Tìm hiểu cách viết một cuốn sách và thiết kế nội

dung để đƣa vào sách

- Chuẩn bị báo cáo bằng powerpoint

- Dự án 5: Thiết kế tờ rơi tuyên truyền về bệnh đục thể

thủy tinh

- Tìm hiểu về cách thiết kế tờ rơi

- Tìm hiểu về biểu hiện, nguyên nhân và hình thức lây

lan của bệnh đục thủy tinh thể

- Tìm hiểu về cách phòng tránh bệnh

- Thiết kế tờ rơi, in ấn và phát hành tờ rơi

- Các nhóm lên kế hoạch hoàn thiện sản phẩm, phân

công nhiệm vụ, qui định thời gian cho từng cá nhân cụ

thể

- Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch

Tiếp tục thực hiện công việc trên ngoài giờ học, ở nhà và

tranh thủ họp nhóm thông qua mạng xã hội, họp nhóm tại

trƣờng hoặc nhà của các thành viên trong nhóm.

- Từng nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm mình.

- Cả lớp đánh giá, thảo luận góp ý, rút kinh nghiệm

- Giáo viên tổng kết lại dự án.


62

Dự kiến cách đánh giá trong hoạt động

GV chấm cho mỗi HS thông qua theo dõi sự tham gia, cộng tác của HS đó, thông

qua điểm đánh giá sự cộng tác của nhóm trƣởng đối với từng thành viên và qua điểm

tự đánh giá của HS.

iểm sản phẩm: là trung bình cộng từ phiếu đánh giá của HS và GV. Với những dự

án bao gồm cả bài thuyết trình và sản phẩm (tờ rơi, ấn phẩm…), điểm sản phẩm là

trung bình cộng của điểm bài thuyết trình và sản phẩm.

iểm cuối cùng cho mỗi HS: là trung bình cộng của điểm quá trình và sản phẩm

Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá sự cộng tác

Tiêu điểm 4 3 2 1

óng góp cho

óng góp một

Có đóng góp Có đóng góp Không tham gia.

nhóm cách đều đặn

và tích cực

cho thảo

luận nhóm

nhƣng không

đều đặn

Hoàn thành tất

cả nhiệm vụ đ

nhận

Hoàn thành

Công việc

đƣợc giao

Hoàn thành

nhiệm vụ với

sự nhắc nhở

Không hoàn

Thành nhiệm vụ;

làm cả nhóm bị

chậm.

Cộng tác với

nhóm

Chia sẻ nhiều ý

kiến, đóng góp

Chia sẻ ý kiến

khi đƣợc

Thỉnh

thoảng chia

Không chia sẻ ý

kiến

nhiều thông tin khuyến khích. sẻ ý kiến

Lắng nghe và

quan tâm các ý

kiến của các

Lắng nghe ý

kiến thành

viên khác.

Thỉnh

thoảng lắng

nghe ý kiến

Không hoàn thành

nhiệm vụ, làm cả

nhóm bị chậm

thành viên

khác.

thành viên

khác

(Mỗi tiêu chí: mức độ 4: 2,5đ; mức độ 3: 1,5đ; mức độ 2: 0,75đ; mức độ 1: 0đ)


63

Bảng 2.3. Tiêu chí để đánh giá sản phẩm

Tiêu

chí

Tốt

(9 - 10)

Các mức độ chất lượng (điểm)

Khá (7 Trung bình

- 8)

(5 - 6)

Cần cố gắng

(0 - 4)

Điểm

đạt

được

1. Sự

Tham gia đầy

Tham gia khá đầy

Tham gia nhƣng

Tham gia nhƣng

tham gia

đủ và làm việc

đủ, chăm chỉ, làm

thƣờng l ng phí

thực hiện những

chăm chỉ

việc hầu hết thời

thời gian và ít

công việc không

gian.

khi làm việc

liên quan.

2. Sự

Lắng nghe cẩn

Thƣờng lắng

ôi khi không

Không lắng

lắng

thận các ý kiến

nghe cẩn thận các

lắng nghe các ý

nghe ý kiến của

nghe

của những

ý kiến của những

kiến của những

những ngƣời

ngƣời khác

ngƣời khác.

ngƣời khác

khác.

3. Sự

ƣa ra sự phản

ƣa ra sự phản hồi

ƣa ra sự phản

ƣa ra sự

phản hồi

hồi chi tiết có

tính xây dựng

khi cần thiết

có tính xây dựng

khi cần thiết

hồi có tính xây

dựng những lời

ch thích chƣa

phản hồi không

có ích.

thích hợp

4. Sự hợp

Luôn tôn trọng

Có tôn trọng

Có tôn trọng

Không tôn trọng

tác

những thành

những thành

những thành

những thành viên

viên khác và

chia sẻ công

việc một cách

công bằng

viên khác và

chia sẻ công

việc một cách

công bằng

viên khác và

không chia sẻ

công việc một

cách công bằng

Khác và không

chia sẻ công

việc một cách

công bằng

5. Sự sắp Hoàn thành tốt Hoàn hành công Không hoàn Không hoàn

xếp công việc đƣợc việc đƣợc giao thành nhiệm vụ thành nhiệm vụ

giao đ ng thời đƣợc giao đ ng đƣợc giao

thời

Thời

ng thời gian

ng thời gian,

ng thời gian

ng thời gian

gian

không làm đình

và làm đình trệ

và thƣờng

trệ tiến triển công

công việc của

xuyên buộc

việc của nhóm

nhóm.

nhóm phải

điều chỉnh hoặc

thay đổi

Tổng điểm


64

2.4. Kết luận chƣơng 2

Dựa trên cơ sở lí luận chƣơng 1 ch ng tôi đ xây dựng, thiết kế các bài dạy học

Cụ thể là:

- Nghiên cứu đặc điểm phần “Quang học”, Vật lí 9 THCS, từ đó xây dựng cấu trúc

chƣơng

- Hệ thống các kiến thức gắn với đời sống thực tiễn.

- Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập có nội dung thực tế

- Thiết kế 02 giáo án theo định hƣớng phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS

gồm giáo án 1 Bài 50: Kính lúp, giáo án 2 Dạy học dự án gồm bài 48: Mắt và bài 49:

Mắt cận và mắt lão

- Qua nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy rằng, để tổ chức dạy học theo hƣớng phát

triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS thì cần phải:

- Tìm hiểu PP dạy của GV và PP học của HS, những thuận lợi và khó khăn mà GV

và HS thƣờng gặp phải, các sai lầm phổ biến của HS trong quá trình lĩnh hội kiến thức.

Trên cơ sở đó tìm nguyên nhân và đề xuất các biện pháp khắc phục những khuyết

điểm đó

- Vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong các quá trình DH khác nhau: DH

nghiên cứu kiến thức mới; trong củng cố, ôn tập kiến thức cũ; trong kiểm tra, đánh giá

kết quả học tập của HS.

- Dạy học đ ng theo 5 bƣớc và luôn lƣu ý đến các tiêu chí đánh giá NLVDKT vào

thực tiễn để thƣờng xuyên bồi dƣ ng năng lực cho HS.


65

CHƢƠNG 3

THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm

3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm

Mục đích của TNSP là kiểm chứng lại giả thuyết khoa học: Nếu xây dựng

đƣợc quy trình, biện pháp tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực vận

dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn và vận dụng đƣợc vào dạy học phần “Quang

học” thì sẽ nâng cao đƣợc NLVDKT vào thực tiễn của HS, góp phần nâng cao chất

lƣợng dạy học môn Vật lí 9 THCS

3.1.2.Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm

- Thu thập số liệu, xử lý kết quả TN để đánh giá hiệu quả của vấn đề

nghiên cứu.

- ánh giá NLVDKT vật lí vào thực tiễn cho HS qua các tiêu chí và đánh giá

kiến thức qua các bài kiểm tra.

3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm

- ối tƣợng TNSP: Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành trong học kỳ II

năm học 2018-2019 ở lớp 9/4 của trƣờng THCS Trần Quý Cáp – Thăng Bình –

Quảng Nam.

- PP TNSP: Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả thực nghiệm.

3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm

- Tiến hành TN giảng dạy một số bài thuộc phần “Quang học” Vật lí 9.

3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm

3.4.1. Công tác chuẩn bị

- Giáo án giảng dạy

- Gặp ban giám hiệu nhà trƣờng trao đổi về mục đích thực nghiệm và xin

phép triển khai kế hoạch thực nghiệm.

- Gặp trực tiếp GV dạy môn vật lí ở lớp 9/4 để trao đổi về mục đích, nhiệm

vụ, nội dung thực nghiệm và xin phép mƣợn lớp để thực hiện giảng dạy các giáo án

đ chuẩn bị.


66

3.4.2. Tiến hành thực nghiệm

Trong quá trình tiến hành TNSP giáo án TN đƣợc viết cho lớp 9 4, ch ng

tôi đ tiến hành ghi chép, quan sát HS sau mỗi giờ thực nghiệm và tiến hành kiểm

tra tƣơng ứng với giáo án sau mỗi giờ dạy

3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm

3.5.1. Đánh giá định tính

Bên cạnh thực hiện các bài kiểm tra thì ch ng tôi tiến hành tìm hiểu về quá

trình học tập rèn luyện NLVDKT vào thực tiễn cho HS thông qua các bài kiểm tra

và hoàn thành các dự án Qua đó, ch ng tôi thấy việc VDKT vào thực tiễn của HS

ban đầu còn nhiều hạn chế nhƣng sau đó có nhiều thay đổi theo hƣớng tích cực về

ý thức học tập, tiến bộ trong việc lĩnh hội tri thức, có khả năng VDKT vào thực

tiễn, có kỹ năng học tập, kỹ năng sống

- Tôi nhận thấy thì đa phần các nhóm thực hiện tốt các dự án.

Dạy chủ đề: “Các tật của mắt – các bệnh của mắt – Cách bảo vệ đôi mắt”

Sau khi nhận nhiệm vụ dự án là thiết kế poster về tật cận thị

Các nhóm đều chủ động thực hiện

- Xác định vấn đề chính của dự án là trình bày về tật cận thị.

- Lên kế hoạch: Xác định các nguồn thông tin, phân công nhiệm vụ cho các cá

nhân,...

- Thực hiện kế hoạch: Tìm kiếm thông tin qua các nguồn hỗ trợ, chắt lọc thông

tin và lựa chọn những thông tin ngắn gọn nhất để vào trong sản phẩm.

Ví dụ: Sản phẩm của nhóm Tiger

Hình 3.1: Sản phẩm các tật khúc xạ của mắt

Nhóm đ xác định đƣợc nội dung chính của sản phẩm thể hiện ở chỗ là hình

ảnh các tật kh c xạ chiếm chủ đạo bức tranh Bên cạnh đó có ch giải các


67

nguyên nhân gây nên tật kh c xạ ở mắt

3.5.2. Đánh giá định lƣợng

3.5.2.1. Đánh giá định lượng các tiêu chí của NLVDKT vào thực tiễn

ể đánh giá nội dung, hiệu quả của việc vận dụng dạy học phát triển

NLVDKT, ch ng tôi đ tiến hành TN sƣ phạm trong học kỳ II năm học 2018-2019

đối với 34 HS lớp TN 9 4 tại trƣờng THCS Trần Quý Cáp huyện Thăng Bình-

Quảng Nam ở 3 giai đoạn: đầu TN, giữa TN và cuối TN theo các tiêu chí và mức

độ ở bảng 1 1 và thu đƣợc kết quả nhƣ sau:

Bảng 3.1. Kết quả đánh giá định lƣợng NLVDKT vào thực tiễn theo các tiêu chí

Tiêu chí

1 Nhận biết đƣợc vấn đề

thực tiễn

2. Xác định đƣợc các kiến thức

liên quan vấn đề thực tiễn

3. Tìm tòi, khám phá kiến

thức liên quan vấn đề thực

tiễn (nếu cần)

4 Giải thích, đánh giá vấn

đề thực tiễn

Mức

độ

Kết quả đạt đƣợc

Đầu TN Giữa TN Cuối TN

SL % SL % SL %

3 7 20,59 12 35,29 17 50

2 19 55,89 16 47,06 13 38,24

1 8 23,52 6 17,65 4 11,76

3 8 23,52 12 35,29 15 44,12

2 17 50 18 52,94 18 52,94

1 9 26,48 4 11,77 2 2,94

3 7 20,59 8 23,52 12 35,29

2 17 50 17 50 17 50

1 10 29,41 8 23,52 5 14,71

3 7 20,59 9 26,48 11 32,35

2 18 52,94 17 50 17 50

1 9 26,47 11 23,91 6 17,65

5 Giải quyết vấn đề thực

tiễn và đề xuất vấn đề mới

3 6 17,65 7 20,59 8 23,52

2 13 38,23 15 44,12 16 47,07

1 15 44,12 12 35,29 10 29,41


68

20

Học sinh

15

10

5

0

Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chí 4 Tiêu chí 5

Mức độ 1 8 9 10 9 15

Mức độ 2 19 17 17 18 13

Mức độ 3 7 8 7 7 6

Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3

Tiêu chí đánh giá

Biểu đồ 3.1. Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn đầu TN

Ở giai đoạn đầu của quá trình TN thì HS đạt nhiều ở mức 1 và mức 2 của các

tiêu chí còn ở mức 3 thì ít hơn nhiều

Số lượng

Tiêu chí đánh giá

20

18

16

14

12

10

8

6

4

2

0

Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chí 4 Tiêu chí 5

Mức độ 1 6 4 8 11 12

Mức độ 2 16 18 17 17 15

Mức độ 3 12 12 8 9 7

Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3

Biểu đồ 3.2. Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn giữa TN

Ở giai đoạn giữa tỷ lệ HS đạt đƣợc mức 2 và 3 có tăng lên đáng kể ở tiêu chí

1 và 2 Còn ở tiêu chí 3,4,5 tăng chậm


69

Tiêu chí đánh giá

Số lượng

20

18

16

14

12

10

8

6

4

2

0

Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chí 4 Tiêu chí 5

Mức độ 1 4 2 5 6 10

Mức độ 2 13 18 17 17 16

Mức độ 3 17 15 12 11 8

Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3

Biểu đồ 3.3. Mức độ NLVDKT vào thực tiễn của HS ở giai đoạn cuối TN

Trong giai đoạn cuối TN này tỷ lệ HS đạt mức độ 3 ở các tiêu chí tăng lên rõ

rệt

Qua các biểu đồ 1, 2, 3 cho thấy: HS có kiến thức nhƣng chƣa biết vận dụng

tìm ra vấn đề Sau khi tổ chức DH theo định hƣớng phát triển NLVDKT vào thực

tiễn và thay đổi cách đánh giá làm thay đổi cách học của HS, nêu áp dụng thƣờng

xuyên sẽ phát triển đƣợc NLVDKT vào thực tiễn cũng nhƣ các năng lực khác của

HS HS tích cực tham gia thảo luận nhóm, và thể hiện đƣợc khả năng hợp tác

nhóm, diễn đạt, trình bày HS biết cách chủ động thu thập, tìm kiếm các bằng

chứng khoa học, nghiên cứu cơ sở khoa học của các vấn đề thực tiễn để tìm câu trả

lời cho vấn đề mình nghiên cứu Giải thích đƣợc các sự vật hiện tƣợng và các ứng

dụng khoa học trong tự nhiên và trong cuộc sống, sản xuất

Mặt khác chúng tôi cũng nhận thấy sự tăng, giảm của các tiêu chí ở các

mức độ là không đều nhau Nếu ở tiêu chí 1, 2, 3 HS đạt mức 3 có tỷ lệ tăng

nhanh còn ở các tiêu chí 4, 5 thì tỷ lệ tăng chậm Theo chúng tôi, nguyên nhân

là do các tiêu chí 4, 5 là tiêu chí khó, để đạt đƣợc mức 3 thì yêu cầu HS phải cố

gắng nỗ lực học tập


70

3.5.2.2. Đánh giá định lượng thông qua các bài kiểm tra

Ngoài việc đánh giá NL VDKT vào thực tiễn, ch ng tôi đánh giá kết quả

học tập của HS để chứng minh biện pháp tổ chức dạy học có sử dụng bài tập có nội

dung thực tế của ch ng tôi nâng cao kết quả học tập của HS thông qua các bài

kiểm tra ở lớp Chấm và xử lí kết quả theo xác suất thống kê:

+ Số trung bình cộng:

1

X

n

n

i1

f i

X i

điểm số, n là số học sinh tham gia bài kiểm tra)

+ Phƣơng sai:

S

+ ộ lệch chuẩn:

2

fi

( X

i

X )

n 1

S

+ Sai số tiêu chuẩn:

fi

( X

i

X )

n 1

S

m

n

bé chứng tỏ số liệu càng ít phân tán.

2

(với f i là số học sinh đạt điểm X i ,X i là

2

cho biết mức độ phân tán quanh giá trị X , S càng

S

+ Hệ số biến thiên: V 100%

(V cho biết mức độ phân tán của số liệu)

X

Việc phân tích định lƣợng dựa vào kết quả kiểm tra ở giai đoạn đầu và giai đoạn

cuối TN, nhằm minh họa và bƣớc đầu kiểm nghiệm tính khả thi, hiệu quả của việc DH

theo định hƣớng phát triển NLVDKT của HS. Trong quá trình TN chúng tôi tiến hành

một bài kiểm tra gồm 10 câu trắc nghiệm với thời gian làm bài 15 phút ở giai đoạn đầu

và giữa TN, một bài kiểm tra gồm 25 câu trắc nghiệm với thời gian làm bài 45 phút ở

giai đoạn cuối TN sau khi kết thúc các tiết dạy TN. Sau khi tiến hành kiểm tra, chấm

bài và xử lý các số liệu theo phƣơng pháp thống kê toán học, chúng tôi trình bày các

kết quả thu đƣợc ở bảng sau:


71

Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả TN qua các bài kiểm tra

Điểm số

Xi

Giai đoạn đầu TN Giai đoạn giữa TN Giai đoạn cuối TN

Tần số Điểm tổng Tần số Điểm tổng Tần số Điểm tổng

1 0 0 0 0 0 0

2 1 2 1 2 0 0

3 3 9 2 6 1 3

4 5 20 6 24 3 12

5 7 35 5 25 2 10

6 6 36 5 30 6 36

7 5 35 5 35 5 35

8 4 32 6 48 9 72

9 2 18 2 18 5 45

10 1 10 2 20 3 30

Tổng 34 197 34 208 34 243

Tần số

10

Biểu đồ phân phối tần số các bài kiểm tra

8

6

4

2

0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Giai đoạn đầu TN Giai đoạn giữa TN Giai đoạn cuối TN

Điểm số

Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân phối tần số của các bài kiểm tra


72

Bảng 3.3. Bảng tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, khá, giỏi

Giai đoạn Yếu, kém (%) Trung bình (%) Khá (%) Giỏi (%)

ầu TN 26,47 38,24 26,47 8,82

Giữa TN 26,47 29,41 32,35 11,76

Cuối TN 11,76 23,53 41,18 23,53

Từ kết quả trên, áp dụng các công thức X , S 2 , S, V(%) đ nêu trên ta tính

đƣợc các tham số thống kê ở các giai đoạn TN theo bảng sau:

Bảng 3.4. Bảng tham số thống kê

Tham số Giai đoạn đầu TN Giai đoạn giữa TN Giai đoạn cuối TN

X

5.794 6.118 7.147

S 2 3.744 4.289 3.409

S 1.934 2.071 1.846

V(%) 33.379 33.851 25.829

Nhận xét:

Dựa trên kết quả TN sƣ phạm cho thấy:

- Tỉ lệ phần trăm (%) HS yếu kém, trung bình giảm còn HS giỏi tăng rõ rệt

sau TN iều này cho thấy kết quả học tập của HS sau TN cao hơn trƣớc và giữa

TN.

- ộ lệch chuẩn S có giá trị tƣơng ứng nhỏ, chứng tỏ mức độ phân tán của

điểm số quanh giá trị trung bình nhỏ, do đó giá trị trung bình có độ tin cậy cao.

- Scuối TN < SđầuTN < Sgiữa TN và Vcuối TN < Vđầu TN < Vgiữa TN

chứng tỏ độ phân tán ở giai đoạn cuối tăng so với giai đoạn đầu và giữa TN.

Nhƣ vậy, có thể nói áp dụng đ ng quy trình bồi dƣ ng NLVDKT vào thực

tiễn trong đề tài này đ mang lại hiệu quả nhất định

3.6. Kết luận chƣơng 3

Qua quá trình TNSP, quan sát thực tiễn diễn biến của quá trình DH, trao đổi

với HS và GV ở trƣờng TNSP và từ việc phân tích xử lí các kết quả nhận đƣợc về


73

mặt định tính và định lƣợng, ch ng tôi đ có cơ sở để khẳng định giả thuyết ban đầu

đƣa ra về hiệu quả của đề tài thông qua các kết quả thu đƣợc từ việc TNSP, ch ng tôi

rút ra kết luận:

- Mức độ của các tiêu chí NLVDKT vào thực tiễn có sự tăng lên rõ rệt.

- Về mặt định lƣợng, sau khi xử lý các kết quả thu đƣợc trong quá trình

TNSP bằng phƣơng pháp thống kê cho thấy rõ sự khác biệt giữa kết quả học tập

giữa các giai đoạn TN khác nhau.

+ Giai đoạn trƣớc khi tiến hành TN: HS còn nhiều hạn chế trong việc tiếp

cận các hiện tƣợng, vấn đề thực tiễn nên chƣa biết phân tích, đánh giá Thụ động

tiếp thu và lĩnh hội kiến thức

+ Giai đoạn giữa TN: kết quả học tập đƣợc cải thiện, HS hứng th hơn

trong các hoạt động tập thể đặc biệt là hoạt động nhóm

+ Giai đoạn cuối TN: HS biết phân tích, đánh giá vấn đề liên quan đến thực

tiễn và đề xuất đƣợc vấn đề mới Các em hứng th trong việc lập kế hoạch và tham

gia các hoạt động trải nghiệm Biết cách tìm tòi, nghiên cứu khoa học

Về mặt định tính, kết quả TNSP thông qua diễn biến trên lớp cho thấy: việc bồi

dƣ ng NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua bài tập có nội dung thực tế với các hình

thức tổ chức hoạt động nhóm, thực hiện các dự án đ tạo ra đƣợc không khí học tập sôi

nổi hơn, HS tích cực tham gia thảo luận nhóm, và thể hiện đƣợc khả năng hợp tác

nhóm, diễn đạt, trình bày.


74

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

1. Kết luận

Qua tìm hiểu vai trò, tác dụng của các PPDH nhằm phát triển NLVDKT cho

HS tổ chức hoạt động nhóm, trải nghiệm và trên cơ sở lý luận về việc phát triển

NLVDKT Vật lí vào thực tiễn của HS trong quá trình DH phần “Quang học” nhằm

nâng cao chất lƣợng DH Ðề tài đ khẳng định đƣợc một số vấn đề sau:

1. Góp phần làm rõ thêm cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử

dụng bài tập có nội dung thực tế theo định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến

thức vào thực tiễn của học sinh THCS.

2. ánh giá đƣợc thực trạng về việc tổ chức dạy học theo hƣớng vận dụng kiến

thức vào thực tiễn ở các trƣờng THCS hiện nay trên địa bàn Huyện Thăng Bình

3. ề xuất các giải pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào

thực tiễn thông qua bài tập vật lí có nội dung thực tế.

4. Thiết kế đƣợc giáo án DH phần “Quang học” Vật lí 9 THCS theo định

hƣớng phát triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn.

5. Ðã tiến hành thực nghiệm thành công ở trƣờng THCS Trần Quý Cáp

huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam.

Qua kết quả nghiên cứu cho thấy, việc DH theo hƣớng phát triển NLVDKT

vào thực tiễn cho HS qua qua bài tập có nội dung thực tế với các hình thức tổ chức

hoạt dộng nhóm, thực hiện các dự án có tác dụng tích cực, HS cùng tham gia học

tập nhóm sôi nổi theo sự hƣớng dẫn của GV HS từ chỗ thụ động tiếp nhận những

kiến thức do GV giao đến chỗ chủ động tìm ra vấn đề mới theo mục tiêu cho trƣớc

Vì vậy, DH theo định hƣớng phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua

tổ chức hoạt động nhóm, thực hiện dự án để rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức

đ học vào đời sống thực tiễn; gi p cho sự tƣ duy linh hoạt, nhạy bén; qua đó góp

phần nâng cao chất lƣợng lĩnh hội kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm của HS là

rất cần thiết ể thành công thì ngƣời GV phải tâm huyết, nhiệt tình và yêu nghề

GV phải có sự đầu tƣ, chuẩn bị chu đáo cho giờ dạy và phải có kế hoạch tổ chức

hoạt động học tập một cách khoa học, phù hợp với HS


75

Trên cơ sở kết quả ban đầu của đề tài này có thể mở rộng phạm vi nghiên

cứu sang các phần khác hoặc chƣơng khác

2. Đề xuất

ể tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các biện pháp dạy học theo định

hƣớng phát triển NLVDKT vật lí vào thực tiễn cho HS ở trƣờng THCS, ch ng tôi

có một số kiến nghị sau:

1. Trong quá trình giảng dạy GV thƣờng xuyên thu thập và phân loại tƣ liệu

từ sách báo, tạp chí chuyên ngành,… để có tƣ liệu hay và hấp dẫn, GV mới ra

trƣờng nên học hỏi những GV dạy lâu năm, đồng thời mỗi GV nên có sổ tay nghiệp

vụ để ghi lại những gì quan trọng để làm tƣ liệu giảng dạy cho HS theo hƣớng tăng

cƣờng các ứng dụng vật lí vào thực tiễn.

2. Nghiên cứu kĩ bài giảng, chắt lọc tƣ liệu để đƣa vào bài giảng cho phù hợp.

3. Bên cạnh vững về chuyên môn, để dạy học gắn với thực tiễn thành công

GV cần phải thao tác sử dụng tốt các kỹ năng dạy học nhƣ sử dụng bài tập, thiết kế

lại các loại bài tập, phƣơng tiện dạy học, thí nghiệm,…

4. Khuyến khích HS giải quyết các vấn đề thực tiễn cũng nhƣ các hoạt động

tập thể để rèn luyện cũng nhƣ phát triển nhân cách của HS một cách toàn diện.


76

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Ban chấp hành Trung ƣơng ảng khoá 8 (2013), Nghị quyết 29 – NQ/TƯ về đổi

mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Hà Nội.

[2]. Ban chấp hành Trung ƣơng ảng, Nghị quyết số 88/2014/QH13

[3] àm Th y Biên (2016), “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

cho HS trong dạy học tích hợp phần kim loại hóa học 12”, Luận văn thạc sĩ,

Trƣờng HSP Hà Nội.

[4] Lƣơng Duyên Bình (Tổng chủ biên), Vũ Quang (chủ biên), Nguyễn Xuân Chiàm

Trung ồn, Bùi Quang Hân- oàn Duy Hinh (2010), Sách giáo khoa Vật lí

11, NXB Giáo dục

[5] Bộ Giáo dục và ào tạo (2002), “Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001- 2010”, Hà

Nội

[6] Bộ Giáo dục và ào tạo (2015), dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể

trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, Hà Nội

[7] Bộ Giáo dục và ào tạo (2017), Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể

[8] Hà Thị Cát Châu (2011), Tổ chức hoạt động trong dạy học dự án một số ứng

dụng chƣơng ”Từ trƣờng” và chƣơng ”Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 nâng cao

trong kĩ thuật và đời sống, Luận án Thạc sĩ, Trƣờng HSP Huế

[9] Hồ Ngọc ại (1983), Tâm lý dạy học, NXB Giáo dục

[10] Nguyễn Minh Hạc (1997), Tâm lý học Vƣ-Gốt-ski, NXB Giáo dục

[11]. Nguyễn Thanh Hải (2007), “Một số giải pháp nâng cao khả năng vận dụng kiến

thức vào thực tiễn cho HS”, Tạp chí khoa học giáo dục, ại học Sƣ phạm Huế.

[12]. Nguyễn Thanh Hải (2007), “Vấn đề vận dụng kiến thức vật lí vào thực tế đời

sống của HS phổ thông hiện nay- Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp”. Tạp

chí nghiên cứu giáo dục, ại học Sƣ phạm Huế.

[13] Trần Huy Hoàng (2008), Nghiên cứu sử dụng Thí nghiệm với sự hỗ trợ của máy

vi tính trong dạy học một số kiến thức cơ học và nhiệt học trung học phổ thông,

Luận án tiến sĩ, Trƣờng ại học Vinh

[14] Trần Bá Hoành (2007), ổi mới phƣơng pháp dạy học, chƣơng trình và sách

giáo khoa, Nhà xuất bản ại học Sƣ phạm, Hà Nội


77

[15] Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan (2001), Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sƣ phạm,

NXB Giáo dục

[16]. Hồ Thị Kim Loan (2017), “Bồi dưỡng NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua dạy

học nhóm chương “Lượng tử ánh sáng” Vật lí 12 THPT”- Luận văn Thạc, Huế.

[17] Nguyễn Thị Kim Mai (2016), Tổ chức dạy học chƣơng Cảm ứng điện từ Vật lí

11 trung học phổ thông theo hƣớng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, Luận văn

Thạc sĩ, Trƣờng HSP Huế

[18] Nguyễn Thị Tuyết Mai (2017), Rèn luyện cho HS kỹ năng vận dụng kiến thức

vào thực tiễn trong dạy học chƣơng sinh sản sinh học 11 THPT, luận văn Thạc sĩ,

Trƣờng ại học Vinh

[19] ỗ Văn Năng (2015), “Phát triển năng lực làm việc với SGK cho HS trong việc

dạy học phần “Điện học” vật lí 11 nâng cao Trung học phổ thông”, Luận án

Tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng HSP Huế.

[20]. Võ Thị Cẩm Quyên (2009), ”Bồi dưỡng năng lực tự học cho HS trong dạy học

chương động học chất điểm vật lí 10 qua khai thác và sử dụng bài tập vật lí”,

Luận văn thạc sĩ Giáo dục học, trƣờng ại học Sƣ phạm, Huế.

[21]. Nguyễn Thị Thanh, Hoàng Thị Phƣơng, Trần Trung Ninh (2014), “Phát triển

năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS thông qua việc vận dụng lý

thuyết kiến tạo vào việc dạy học Hóa học”, Tạp chí giáo dục.

[22] Nguyễn Cảnh Toàn (2001), Quy trình dạy – tự học, NXB Giáo dục

[23]. Trần Thái Toàn (2014), “Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn

cho HS trong dạy học phần sinh học tế bào, sinh học”, Luận văn Thạc sĩ, ại

học Vinh.

[24] Phạm Hữu Tòng (2007), Dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông theo định hƣớng

phát triển hoạt động tích cực, tự chủ, sáng tạo và tƣ duy khoa học, Nhà xuất bản

ại học sƣ phạm, Hà Nội

[25]. Lê Công Triêm, Trần Thị Ngọc Ánh (2016), “Bồi dưỡng năng lực vận dụng

kiến thức Vật lí vào thực tiễn thông qua sử dụng phối hợp các loại hình thí

nghiệm trong dạy học Vật lí”, Tạp chí khoa học, Trƣờng H Sƣ phạm Hà Nội.

[26] Thái Duy Tuyên (2010), Phƣơng pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB

Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.


78

[27]. http: //tailieu.vn

[28]. www.123doc.org

[29]. Https://www.slideshare.net.


PL1

PHỤ LỤC 1

PHIẾU KHẢO SÁT HỌC SINH VỀ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG BÀI TẬP CÓ

NỘI DUNG THỰC TẾ TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ THCS

Họ và tên:.................................................................................

Lớp:

Trƣờng:

Các em hãy khoanh tròn vào chữ cái bên cạnh phƣơng án trả lời mà em cho là

phù hợp nhất với suy nghĩ của mình.

NỘI DUNG PHIẾU ĐIỀU TRA

Câu 1: Thầy cô có thƣờng đặt các câu hỏi liên hệ thực tiễn trong quá trình giảng bài

mới không?

A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ

Câu 2: Thầy cô có thƣờng đƣa ra các bài tập sản xuất, các tình huống có vấn đề liên

quan đến thực tiễn trong các giờ dạy trên lớp không?

A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên

D. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ

Câu 3: Thầy cô có thƣờng giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà tìm mối liên hệ giữa

kiến thức của bài mới và các vấn đề xảy ra trong cuộc sống hàng ngày của các em

không?

A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ

Câu 4: Khi lên lớp thầy cô có thƣờng dành thời gian cho các em đặt ra các vấn đề, các

câu hỏi khúc mắc về những gì các em quan sát đƣợc trong đời sống không?

A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ

Câu 5: Thầy/cô có dành thời gian để giải đáp những thắc mắc của các em không?

A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ


PL2

Câu 6: Các em thƣờng có thói quen liên hệ giữa kiến thức đ lĩnh hội đƣợc vào trong

đời sống hàng ngày của các em không?

A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ

Câu 7: Trong các giờ luyện tập, ôn tập, thầy cô có thƣờng đƣa cho các em các bài tập

hoặc các câu hỏi liên hệ với thực tiễn để củng cố kiến thức không?

A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ

Câu 8: Các em có thƣờng tìm ra đƣợc những mâu thuẫn giữa những kiến thức lí thuyết

học đƣợc với những hiện tƣợng xảy ra trong thực tế không?

A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ

Câu 9: Trong các bài kiểm tra,thầy cô có thƣờng đƣa ra các câu hỏi bài tập tình

huống có liên quan đến thực tiễn không?

A. Rất thƣờng xuyên B. Thƣờng xuyên

C. Thỉnh thoảng D. Không bao giờ

Câu 10: Các em có thích thầy/cô giao nhiệm vụ tìm hiểu các hiện tƣợng thực tiễn có

liên quan đến bài học không?

A. Rất thích B. Thích

C. Bình thƣờng D. Không thích


PL3

PHỤ LỤC 2

PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN GIÁO VIÊN VỀ VIỆC VẬN DỤNG KIẾN THỨC

VẬT LÝ VÀO THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ

Ở CÁC TRƢỜNG THCS

Họ và tên: …………………………………

Năm sinh:…………………………………

Số năm công tác:…………………

Công tác tại trƣờng:………………………………………………………………

Xin thầy, cô vui lòng trả lời các câu hỏi dƣới đây và h y đánh dấu X vào ô mà quý

thầy, cô cho là hợp lý nhất.

NỘI DUNG PHIẾU ĐIỀU TRA

Câu 1 Thầy (cô) đánh giá tầm quan trọng của việc bồi dƣ ng năng lực VDKTVTT

cho HS hiện nay nhƣ thế nào?

Rất quan trọng Quan trọng Bình thƣờng Không quan trọng

Câu 2 Theo Thầy (cô) những kết quả nào đánh giá HS đƣợc bồi dƣ ng năng lực

VDKTVTT?

A. HS vận dụng đƣợc kiến thức ngay tại lớp.

B. HS tự thực hiện đƣợc các thí nghiệm.

C. HS tự phát hiện đƣợc vấn đề và VDKTVTT giải thích một số hiện tƣợng trong

đời sống và sản xuất.

D. HS sử dụng và chế tạo đƣợc các mô hình hay thiết bị sử dụng trong dạy học

và đời sống.

E. Học sinh tự nghiên cứu và báo cáo đƣợc các chủ đề liên quan đến môn học.

Câu 3 : Hãy nêu ý kiến cá nhân của quý thầy, cô bằng dấu “X” :

TT

Phƣơng

pháp

Rất thƣờng

xuyên

Mức độ sử dụng

Thƣờng Ít sử

xuyên dụng

Không sử

dụng

1

Thuyết

trình

2

Thông báo

- tái hiện


PL4

3

4

5

6

Dạy học

giải quyết

vấn đề

Vận dụng

kiến thức

vật lý vào

thực tiễn

Sử dụng

bài tập tình

huống

Sử dụng

phiếu học

tập

Câu 4: Thầy (cô) gặp phải khó khăn gì khi dạy theo hƣớng phát triển năng lực

VDKTVTT cho HS thông qua bài tập có nội dung thực tế không?

Thuận lợi:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………… ……

…………………………………………………………………………………… ……

Khó Khăn:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………… ……

…………………………………………………………………………………… ……

Xin chân thành cảm ơn quý thầy (cô)!


PL5

PHỤ LỤC 3

BÀI KIỂM TRA SỐ 1 (Giai đoạn đầu TN)

(Thời gian làm bài 15 phút)

Câu 1: Một ngƣời dùng máy ảnh kĩ thuật số đặt nằm ngang để chụp ảnh của một

ngôi nhà ở cách máy ảnh 10 m. Cho biết khoảng cách từ tấm cảm biến đến quang tâm

của ống kính là 5cm, chiều cao tấm cảm biến để thu ảnh là 2,4 cm. Hỏi có thể chụp

ảnh đƣợc trọng vẹn ngôi nhà có chiều cao tối đa là bao nhêu ?

Câu 2: ể đọc đƣợc bức thƣ đặt cách mắt 30cm, bà ngoại của bạn Lan phải đeo

kính lão có tiêu cự 50 cm. Hỏi khi này bà ngoại nhìn thấy ảnh của bức thƣ qua kính ở

cách mắt bao nhiêu ? Cho rằng kính đƣợc đeo sát mắt.


PL6

Câu 3: Dùng b t đen vẽ lên mặt của một tấm bìa hình một cái lồng chim Dùng b t

màu vẽ lên mặt kia một con chim Cho tấm bìa quay nhanh qua lại

Quan sát tấm bìa Nhận xét và giải thích hiện tƣợng?

Câu 4: Hiện nay trên thị trƣờng có bán một số cái bấm móng tay có gắn kèm theo

một kính lúp nhỏ. Em hãy nêu công dụng của kính lúp này?


PL7

Câu 1:

Đáp án và hƣớng dẫn trả lời bài kiểm tra số 1

Hình 27 31 mô tả sự tạo ảnh qua thấu kính máy ảnh

Coi AB là chiều cao tối đa ngôi nhà để ảnh A’B’ của ngôi nhà hiện rõ nét trên toàn bộ

cảm biến

Khi đó A’B’ = 2,4 cm = 0,024 m

BO là khoảng cách từ quang tâm của ống kính đến ngôi nhà, ta có: BO = 10m

O’B’ là khoảng cách từ quang tấm đến cảm biến: O’B’ = 5cm = 0,05m

Xét tam giác ΔABO∼ΔA′B′O (góc – góc) ta có:

= → = →AB=4,8(m)→AB=4,8(m)

, ,

Vậy chiều cao tối đa của nhà là 4,8m thì ảnh hiện trọn vẹn trên tấm cảm biễn

Câu 2:

′ = = = 5

Vậy bà ngoại nhìn thấy ảnh qua thư cách mắt 75 cm.

Câu 3: Nhờ hiện tƣợng lƣu ảnh của mắt mà ta thấy con

chim trong lồng.

Câu 4: Kính này có tác dụng phóng to ảnh của móng

tay trẻ nhỏ khi bấm móng tay Nhƣ vậy khi bấm sẽ

chính xác và an toàn hơn


PL8

PHỤ LỤC 4

BÀI KIỂM TRA SỐ 2 (Giai đoạn giữa TN)

(Thời gian làm bài 15 phút)

Bài 1: Một số ngƣời cận thị khi về già thƣờng đeo kính hai tròng: Tròng trên dùng để

nhìn xa, tròng dƣới dùng để nhìn gần. Tròng nhìn gần đƣợc cấu tạo từ một kính nhỏ

dán vào phần dƣới của tròng nhìn xa. Vì sao những ngƣời cận thị khi về già lại phải

đeo kính nhƣ vậy?

Bài 2: Một số ngƣời cho rằng những ngƣời cận thị khi đọc sách nên đeo kính cận thị,

nhƣ vậy sẽ tốt hơn cho mắt. Một số ngƣời khác lại cho rằng khi đọc sách lại bỏ kính

ra, nhƣ vậy sẽ không làm cho mắt bị cận thị nặng hơn Xem ra ai cũng có lý Theo bạn

nên khuyên những ngƣời cận thị nhƣ thế nào?

Bài 3: Những ngƣời cận thị luôn đeo kính

thƣờng xuyên, còn những ngƣời già, tuy mắt

yếu nhƣng các cụ chỉ dùng khi đọc sách báo

hoặc khi khâu vá mà thôi. Tại sao lại có sự

khác biệt nhƣ vậy?


PL9

Đáp án và hƣớng dẫn trả lời bài kiểm tra số 2

Bài 1: Những ngƣời cận thị không nhìn đƣợc những vật ở xa. Khi về già, mắt bị lão

hoá nên cũng không thể nhìn những vật ở gần nhƣ mắt bình thƣờng. Lẽ ra họ phải

dùng hai loại kính khác nhau, kính cận thị để nhìn những vật ở xa (nhƣ khi đi đƣờng

để quan sát chẳng hạn), và kính viễn thị dùng để nhìn những vật ở gần (khi đọc sách

báo…) Việc dùng hai loại kính riêng biệt nhƣ vậy có nhiều bất tiện nên trên thực tế,

ngƣời ta chế tạo loại kính có hai tròng để ngƣời già có nhiều thuận tiện hơn Tròng

trên dùng để nhìn xa, tròng dƣới dùng để nhìn gần.

Bài 2: Khi đọc, thƣờng phải để sách cách mắt chừng 25cm đến 30cm để nhìn bao

quát cả trang sách Ngƣời cận thị không đeo kính chỉ nhìn rõ những vật ở trong giới

hạn nhìn rõ của mắt, khoảng này là tƣơng đối nhỏ.

Những ngƣời bị cận thị nặng, đeo kính số 5 chẳng hạn, có điểm cực viễn chỉ cách

mắt 20cm. Những ngƣời cận thị nặng hơn có điểm cực viễn còn ở gần mắt hơn nữa.

Muốn đọc đƣợc trang sách đặt cách mắt 30cm, họ nhất thiết phải đeo kính Khi đeo

kính đ ng số, tức là có tiêu cự f = - OC V , điểm cực viễn đƣợc đƣa ra xa vô cùng, và

mắt lại phải điều tiết mới thấy rõ các chữ trên trang sách.

ối với ngƣời cận thị nhẹ hơn, có điểm cực viễn cách mắt khoảng 25cm, nên

không cần đeo kính họ cũng đọc đƣợc chữ trên trang sách cách mắt 25cm mà không

phải điều tiết (hoặc điều tiết rất ít). Khi mắt không phải điều tiết hoặc điều tiết ít, các

cơ giữa thuỷ tinh thể làm việc không quá căng, nên lâu mỏi. Khi mắt không điều tiết

nữa, thuỷ tinh thể trở lại bình thƣờng nên mắt không bị cận thị nặng thêm. Nếu đeo

kính để đƣa cực viễn ra xa vô cực thì l c đọc sách mắt phải điều tiết nhiều, thuỷ tinh

thể ở trạng thái căng quá lâu có thể bị giảm hoặc bị mất tính đàn hồi, khó trở lại trạng

thái bình thƣờng, và mắt có xu hƣớng ngày càng cận thị nặng thêm. Vì vậy, ngƣời ta

khuyên ngƣời cận thị bỏ kính ra hoặc đeo kính số nhỏ hơn khi đọc sách báo, để giữ

cho mắt khỏi cận nặng thêm.

Tuy nhiên, nếu cứ giữ cho mắt luôn không phải điều tiết, cơ mắt hoạt động sẽ

chóng suy yếu, mắt mất dần khả năng điều tiết và dễ trở thành mắt lão. Vì vậy, thỉnh

thoảng nên cho cơ mắt hoạt động, tức là đeo kính để mắt điều tiết. Việc này cần làm


PL10

một cách có điều độ để vừa giữ cho mắt không bị cận thị nặng thêm, vừa giữ cho mắt

trẻ lâu.

Bài 3: ối với những ngƣời già, thì tuổi càng cao thì khả năng điều tiết của mắt

càng giảm nên điểm cực cận lùi ra xa mắt, còn điểm cực viễn lại không thay đổi.

Nhƣng kết quả nghiên cứu cho thấy, những ngƣời từ tuổi 50 trở lên không thể đọc sách

mà không dùng kính lão. Kính lão là một thấu kính hội tụ đƣợc lựa chọn sao cho điểm

cực cận của mắt khi đeo kính cách mắt chừng 15cm - 20cm Khi đó, nếu để sách cách

mắt 30cm thì mắt chỉ phải điều tiết ít nên lâu mỏi.

Vì điểm cực viễn không thay đổi, mà đối với mắt bình thƣờng thì ở vô cực nên

khi nhìn vật ở xa, trong giới hạn nhìn rõ, mắt vẫn đủ khả năng điều tiết nên không cần

đeo kính Vì vậy, các cụ già khi nhìn xa không nhất thiết phải dùng kính.

Với những ngƣời bị tật cận thị, vì không nhìn xa đƣợc nên với mọi hoạt động

thƣờng nhật đều phải mang kính.


PL11

PHỤ LỤC 5

BÀI KIỂM TRA SỐ 3 (Giai đoạn cuối TN)

(Thời gian làm bài 45 phút)

1. Bạn nhìn thấy gì trong hình dƣới đây:

A. 16

B. IG

C. 76

D. Các chấm tròn nhiều màu

2. Dòng chữ số 5 chính xác là gì?

A. UDKJWPGX

B. ARYDLSE

C. UOKIWPGX

D. UDKJWPOX

3. Tia C nằm trên cùng đƣờng thẳng với tia nào?


PL12

A. Tia A

B. Tia B

C. Tia C

D. Không tia nào cả

4. Chấm tròn màu cam nào to hơn?

A. Chấm bên phải

B. Chấm bên trái

C. Bằng nhau


PL13

5. Ch mèo đang đi lên hay đi xuống?

A. i lên

B. i xuống

6. Thông tin về một bệnh nhân nhƣ sau:

Bệnh sử: Susan, 15 tuổi, gặp khó khăn khi nhìn lên bảng. Chữ viết to thì đọc đƣợc

nhƣng chữ viết nhỏ thì thấy mờ và khó đọc. Thêm nữa em nhận thấy là khi xem

phim hình ảnh của diễn viên không sắc sảo nhƣ mong đợi. Mẹ em đƣa em đi khám

mắt.

Khám:

Bảng đo thị lực mắt của em nhƣ sau:

Line Read on Snellen Visual Acuity

Right eye 5 0.67

Left Eye 5 0.67

Hãy nhận xét về thị lực của em. Những tật nào của mắt có thể cho kết quả này?

7. Thông tin về bệnh nhân nhƣ sau:

Hoàng Nam, thƣ ký 55 tuổi, bắt đầu gặp vấn đề khi đọc những con số trong bảng

kê khai thuế của khách hàng. Ông không thể nhìn rõ những con số và phải cầm giấy tờ

đặt cách xa một xải tay. Ông bị cận thị vào độ tuổi teen và đ mang kính để điều

chỉnh. Bây giờ có vẻ ông nhìn rõ hơn những con số khi không mang kính. Vì vậy ông

quyết định đi đo mắt.

Khám:


PL14

Khám cho thấy Hoàng Nam mất khả năng làm thay đổi hình dạng của thấu kính để

cho nó đủ lõm để có thể nhìn rõ vật ở gần.

Tình trạng này đƣợc gọi là gì? Em hãy nêu cách khắc phục tình trạng trên để giúp

ông Nam

8. Trên các thiết bị quang học và các loại kính thiên văn, ống nhòm, máy ảnh, máy

quay phim..... có ghi các thông tin hoặc số liệu nhƣ Coated Lens, Fully Coated Lens,

Multi Coated, Fully Multi-Coated Optics.... vậy các thông tin trên là gì, có vai trò nhƣ

thế nào đối với các thiết bị quang học?

9. Ngày nay việc đo mắt đều đƣợc tiến hành bằng các máy móc hiện đại, kết quả

kiểm tra thị lực thƣờng chứa nhiều kí hiệu chuyên môn khiến ngƣời tiêu dùng đau đầu.

Không biết thị lực thực tế của mình là bao nhiêu Dƣới đây là phiếu kết quả đo mắt của

một ngƣời. Em h y đọc các thông số và cho biết ngƣời đó nên đeo loại kính gì?

10. Những ngƣời thợ chụp ảnh khi thực hiện động tác chụp ảnh thƣờng đứng lên,

ngồi xuống, đến gần, lùi ra xa đồng thời luôn điều chỉnh máy ảnh (xoay ống kính).

Những động tác đó có tác dụng gì. Hãy giải thích?


PL15

PHỤ LỤC 6

HÌNH ẢNH CÁC SẢN PHẨM CỦA NHÓM

Poster về bệnh đỏ mắt

Cẩm nang về tật cận thị

Các tật khúc xạ của mắt

Bảng đo thị lực


PL16

PHỤ LỤC 7

HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM











Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!