You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Bài giảng Tin Ứng dụng 2 – <strong>Matlab</strong> 7<br />
* Định dạng kết quả:<br />
Hình 2.1. Các kiểu dữ <strong>liệu</strong> của <strong>Matlab</strong><br />
- Sử dụng lệnh 'format' cùng các định dạng. Lệnh này chỉ làm thay đổi cách mà kết<br />
quả được hiển thị trên màn hình, không làm thay đổi độ chính xác của số hoặc<br />
phép tính. Hầu hết các phép tính số học của <strong>Matlab</strong> được thực hiện với độ chính<br />
xác Double, nghĩa là độ chính xác 16 chữ số sau dấu phẩy thập phân.<br />
- Để thực hiện lênh, từ dấu nhắc của cửa sổ lệnh đánh một trong các lệnh sau:<br />
format short : dấu phẩy thập phân cố định, 5 chữ số<br />
format long : dấu phẩy cố định, 15 chữ số<br />
format short e : ký hiệu khoa học, 5 chữ số<br />
format long e : ký hiệu khoa học, 15 chữ số<br />
format short g : dấu phẩy cố định hoặc di động, 5 chữ số<br />
format long g : dấu phẩy cố định hoặc di động, 15 chữ số<br />
format hex : format dạng Hexa (hệ 16)<br />
format '+' : dương (+), âm (-), và ký tự trắng (blank) ứng với 0<br />
format bank : Dollars và cents<br />
format rat : tỷ lệ xấp xỉ integer<br />
- Thông thường, 'format short' là dạng mặc định. Khi được gọi lên, một dạng<br />
format sẽ có hiệu lực tới khi nó được thay đổi.<br />
2.4. Các kiểu dữ <strong>liệu</strong> số & số phức<br />
- Integer: ví dụ như-5 hay 9888.<br />
- 18 -