Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Bài giảng Tin Ứng dụng 2 – <strong>Matlab</strong> 7<br />
đây (và bất cứ chỗ nào khác) là <strong>Matlab</strong> muốn giữ cho ngôn ngữ của mình đơn giản<br />
và tự nhiên, để bạn có thể tự mình tránh khỏi các rắc rối.<br />
- Các phần tử đơn lẻ trong ma trận có thể được tiếp cận và sửa đổi bằng cách sử<br />
dụng chỉ số phần tử (subscripting). Trong <strong>Matlab</strong>, phần tử thứ i của véctơV được<br />
biểu diễn bằng ký hiệu V(i), chỉ số được viết trong ngoặc đơn. Ví dụ:<br />
>> V = [10 20 30] <br />
V =<br />
10 20 30<br />
>> V(2) <br />
ans =<br />
20<br />
>> V(2)=50 <br />
V =<br />
10 50 30<br />
- Sau đây chúng ta sẽ xem xét lần lượt hai loại véctơchính trong <strong>Matlab</strong>: véctơ<br />
hàng và véctơcột.<br />
3.2. Véctơhàng<br />
Véctơhàng là chuỗi các số được phân cách bởi dấu phẩy hoặc khoảng trống. Số<br />
lượng các đầu số được gọi là ‘chiều dài’ của véctơ, và mỗi đầu số thường được<br />
nhắc đến như‘phần tử’, hoặc ‘hợp phần’ của véctơ. Cú pháp cơbản để nhập 1<br />
véctơlà một chuỗi các giá trị được bao trong cặp ngoặc vuông [ ]. Ví dụ:<br />
>> v = [ 1 3 sqrt(5)] <br />
v =<br />
1.0000 3.0000 2.2361<br />
>> length(v) <br />
ans =<br />
3<br />
hoặc cách khai báo khác cho kết quả tương tự, sử dụng các dấu phẩy ( , )<br />
>> v = [1, 3, sqrt(5)] <br />
v =<br />
1.0000 3.0000 2.2361<br />
- Trong ví dụ đầu tiên, các khoảng trống được dùng để phân cách các phần tử của<br />
véctơ. Khoảng trống (space) rất quan trọng trong khi khai báo véctơ, điều này có<br />
thể minh họa bằng sự khác biệt nhỏ giữa hai dòng lệnh dưới đây:<br />
>> v2 = [3+ 4 5] <br />
v2 =<br />
7 5<br />
>> v3 = [3 +4 5] <br />
v3 =<br />
3 4 5<br />
- Nhưđã đề cập ở trên, chúng ta có thể xem hoặc thay đổi giá trị của những phần<br />
tử riêng biệt của véctơ:<br />
- 28 -