30.12.2014 Views

QCXDVN 01: 2008/BXD QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT ... - Hải Phòng

QCXDVN 01: 2008/BXD QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT ... - Hải Phòng

QCXDVN 01: 2008/BXD QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT ... - Hải Phòng

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà (mục<br />

2.8.4) và đảm bảo diện tích chỗ đỗ xe theo quy định.<br />

Bảng 2.7b: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà sử<br />

dụng hỗn hợp theo diện tích lô đất và chiều cao công trình.<br />

Chiều cao xây dựng công Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất<br />

trình trên mặt đất (m) 3.000m 2 10.000m 2 18.000m 2 ≥35.000m 2<br />

≤16 80 70 68 65<br />

19 80 65 63 60<br />

22 80 62 60 57<br />

25 80 58 56 53<br />

28 80 55 53 50<br />

31 80 53 51 48<br />

34 80 51 49 46<br />

37 80 49 47 44<br />

40 80 48 46 43<br />

43 80 47 45 42<br />

46 80 46 44 41<br />

>46 80 45 43 40<br />

4) Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị nêu trong bảng 2.6, 2.7a hoặc 2.7b,<br />

mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định theo công thức nội suy như sau:<br />

Mi = Ma- (Si-Sa) x (Ma-Mb) : (Sb-Sa)<br />

Trong đó:<br />

Si: diện tích của lô đất i (m 2 );<br />

Sa: diện tích của lô đất a (m 2 ), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng<br />

2.6, 2.7a hoặc 2.7b;<br />

Sb: diện tích của lô đất b (m 2 ), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng<br />

2.6, 2.7a hoặc 2.7b;<br />

Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i (m 2 );<br />

Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m 2 );<br />

Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m 2 ).<br />

Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp công trình với nhiều loại chiều cao<br />

khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa được áp dụng theo chiều cao trung bình.<br />

5) Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, các<br />

quy định về khoảng lùi công trình, khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện cũng như<br />

mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao<br />

phía trên theo tầng cao xây dựng tương ứng tính từ mặt đất (cốt vỉa hè).<br />

Ví dụ: trên lô đất rộng 10.000m 2 , công trình là tổ hợp gồm phần đế cao 16m và tháp cao phía trên cao<br />

46m. Đối với nhà ở chung cư, mật độ xây dựng tối đa cho phép đối với phần đế là 65%, đối với tháp<br />

cao phía trên là 41% (tính theo hình chiếu bằng của công trình trên mặt đất). Đối với công trình dịch<br />

29

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!