30.12.2014 Views

QCXDVN 01: 2008/BXD QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT ... - Hải Phòng

QCXDVN 01: 2008/BXD QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT ... - Hải Phòng

QCXDVN 01: 2008/BXD QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT ... - Hải Phòng

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

- Trong trường hợp lô đất đứng đơn lẻ, diện tích đất tối thiểu của lô đất được xây<br />

dựng công trình trên đó là 50m 2 /căn nhà với chiều sâu lô đất và bề rộng lô đất không nhỏ<br />

hơn 5m;<br />

- Về khối tích công trình: đối với các công trình đơn lẻ được xây dựng trên các lô<br />

đất đơn lẻ có kích thước bề rộng hoặc bề sâu từ 10m trở xuống, tỷ lệ giữa chiều cao của<br />

công trình với bề rộng của công trình cũng như tỷ lệ giữa chiều cao của công trình với bề<br />

sâu của công trình (bề sâu so với mặt tiền) không lớn quá 3 lần kích thước cạnh nhỏ hơn<br />

của công trình), ngoại trừ các công trình có giá trị điểm nhấn đặc biệt được xác định<br />

trong quy định quản lý xây dựng đô thị theo đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt;<br />

- Các trường hợp đặc biệt trong quá trình giải tỏa để xây dựng đô thị, áp dụng theo<br />

các quy định hiện hành có liên quan.<br />

2.10.3 Quy định về bán kính phục vụ<br />

Đối với các khu vực cũ trong đô thị, được phép tăng bán kính phục vụ của các công<br />

trình công cộng, nhưng không tăng qúa 100% so với các quy định về bán kính phục vụ<br />

đối với các khu quy hoạch mới, đồng thời phải đảm bảo các quy định chuyên ngành.<br />

Trong trường hợp giảm quy mô, số lượng công trình dịch vụ đô thị thì phải đảm bảo các<br />

quy định về bán kính phục vụ cũng như quy mô sử dụng đất như đối với quy hoạch xây<br />

dựng mới và phải xem xét đảm bảo các đơn vị ở lân cận, trong bán kính phục vụ gấp 2<br />

lần bán kính theo quy hoạch xây dựng mới, đã được đảm bảo nhu cầu về loại công trình<br />

công cộng đó.<br />

2.10.4 Quy định về khoảng lùi công trình<br />

Tuân thủ mục 2.8.5 của quy chuẩn này.<br />

2.10.5 Quy định về khoảng cách giữa các dãy nhà liên kế hoặc công trình đơn lẻ (gọi<br />

chung là dãy nhà) :<br />

- Đối với các dãy nhà cao từ 16m trở lên: phải đảm bảo quy định về khoảng cách<br />

bằng 70% quy định về khoảng cách đối với các công trình xây dựng trong khu vực quy<br />

hoạch mới.<br />

- Đối với các dãy nhà cao dưới 16m: phải đảm bảo khoảng cách giữa các cạnh dài<br />

của 2 dãy nhà tối thiểu là 4m và khoảng cách tối thiểu giữa hai đầu hồi của 2 dãy nhà có<br />

đường giao thông chung đi qua là 3 m (khoảng cách từ ranh giới lô đất đến tim đường<br />

giao thông chung tối thiểu là 1,5m).<br />

- Trong trường hợp hai dãy nhà có chiều cao khác nhau thuộc 2 lô đất liền kề của<br />

hai chủ sở hữu quyền sử dụng đất khác nhau, khoảng cách tối thiểu từ mỗi dãy nhà đó<br />

đến ranh giới giữa 2 lô đất phải đảm bảo tối thiểu bằng 50% khoảng cách tối thiểu giữa<br />

hai dãy nhà có chiều cao bằng chiều cao của dãy nhà đó.<br />

2.10.6 Quy định về mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa cho phép<br />

Các quy định về mật độ xây dựng thuần net-tô tối đa trong các khu quy hoạch cải tạo<br />

tuân thủ mục 2.8.6 của quy chuẩn này. Trường hợp cải tạo chỉnh trang mà không tăng<br />

mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng thì có thể giữ nguyên mật độ xây dựng hiện trạng.<br />

Trường hợp tăng mật độ xây dựng hoặc tầng cao xây dựng hoặc phá đi xây lại, phải<br />

tuân theo các quy định về mật độ xây dựng thuần net-tô tối đa trong các khu quy hoạch<br />

cải tạo nêu trong mục 2.8.6 của quy chuẩn này.<br />

37

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!