15.08.2017 Views

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA MUỐI KÉP NATRI - KẼM HYDROXYCITRAT TỪ DỊCH CHIẾT HCA

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYVzNQWEU2TnFfRW8/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYVzNQWEU2TnFfRW8/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

www.twitter.com/daykemquynhon<br />

www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

6<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

Produced by Nguyen Thanh Tu<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Hiện nay ở nƣớc ta chè là một loại đặc sản đƣợc trồng nhiều ở nông trƣờng. Chè nổi<br />

tiếng của ta là chè Phú Thọ, Hà Giang, Thái nguyên.<br />

1.1.1.2. Họ Măng cụt (Clusiaceae)<br />

Họ măng cụt Guttiferae còn gọi họ bứa Clusiaceae thuộc bộ Chè. Cây gỗ có<br />

mủ vàng, cành nhỏ mọc thành nhiều tầng. Lá đơn mọc đối, không có lá kèm. Phiến<br />

lá dày, mép nguyên gân bên nhiều nhỏ không nổi rõ. Hoa thƣờng đơn tính hoặc hoa<br />

tạp tính tức hoa đực và hoa lƣỡng tính cùng gốc, bầu trên. Quả thịt hay quả hạch<br />

thƣờng có đài tồn tại ở gốc. Nhƣ Măng cụt Garcinia mangostana; dọc G.<br />

multiflora; bứa G. oblongifolia; Tai chua G. cowa; mù u (hồ đồng) Calophyllum<br />

inophyllum [2], [7].<br />

Họ măng cụt gồm 14 giống và hơn 350 loài phân bố trong giới hạn các nƣớc<br />

nhiệt đới ẩm. Ở Việt Nam có 5 giống, 41 loài [7].<br />

1.1.2. Bứa<br />

Bứa- Garcinia oblongifolia Champ. Ex Benth., thuộc họ măng cụt-Clusiaceae.<br />

Mô tả: Cây gỗ thƣờng xanh cao 6-7 m (hình 1.1). Cành non thƣờng vuông,<br />

xoè ngang và rủ xuống. Lá hình thuẩn, hơi dài, đuôi nhọn, chóp dài, mép nguyên,<br />

nhẵn bóng, có nhiều điểm mờ. Hoa đực mọc thành cụm 3-5 hoa ở nách lá, 4 lá đài<br />

và 5 cánh hoa, 20 nhị có chỉ nhị ngắn. Hoa lƣỡng tính có lá đài và cánh hoa nhƣ ở<br />

hoa đực, màu hơi vàng hoặc trắng; bầu 4 (6-10) ô, hình cầu, vòi ngắn. Quả mọng<br />

mang đài tồn tại; vỏ quả dày, có khía múi, khi chín màu vàng, phía trong hơi đỏ<br />

chứa 6-10 hạt. Mùa hoa quả tháng 3-6.<br />

Bộ phận dùng: Vỏ<br />

Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang trong rừng thứ sinh của các tỉnh từ Hà<br />

Tuyên, Vĩnh Phú đến Quảng Nam - Đà Nẵng. Cũng thƣờng đƣợc trồng lấy lá tƣơi và<br />

quả nấu canh chua. Thu hái vỏ quanh năm, cạo bỏ lớp vỏ ngoài, thái nhỏ, phơi khô.<br />

Tính vị, tác dụng: Vỏ có tính săn da và hơi đắng, mát, hơi độc, có tác dụng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

tiêu viêm, hạ nhiệt, làm săn da, hàn vết thƣơng.<br />

Công dụng: Lá có vị chua thƣờng đƣợc dùng thái nhỏ nấu canh chua. Hạt có<br />

áo hạt chua, ăn đƣợc, dùng nấu canh chua. Vỏ thƣờng dùng trị:<br />

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!