Bồi dưỡng học sinh yếu, kém môn Hóa học thông qua sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim hóa học lớp 10 Trung học phổ thông
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYMWpLRDdRb0xFWlE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYMWpLRDdRb0xFWlE/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
MỤC LỤC<br />
Trang<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Trang phụ bìa...............................................................................................................i<br />
Lời cam đoan..............................................................................................................ii<br />
Lời cảm ơn.................................................................................................................iii<br />
Mục lục ........................................................................................................................ 1<br />
Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt ................................................................................... 5<br />
Danh mục bảng, hình vẽ .............................................................................................. 6<br />
PHẦN I: MỞ ĐẦU .................................................................................................... 7<br />
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 7<br />
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 8<br />
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 8<br />
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ..................................................................... 9<br />
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 9<br />
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 9<br />
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận .................................................................... 9<br />
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................... 9<br />
6.3. Phương pháp xử lí <strong>thống</strong> kê .......................................................................... 9<br />
7. Giả thuyết khoa <strong>học</strong> ........................................................................................... <strong>10</strong><br />
8. Đóng góp mới của đề tài .................................................................................... <strong>10</strong><br />
9. Cấu trúc của đề tài ............................................................................................. <strong>10</strong><br />
PHẦN II. NỘI DUNG ............................................................................................. 11<br />
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................... 11<br />
1.1. Vấn đề phát triển nhận thức ............................................................................ 11<br />
1.1.1. Vấn đề cơ bản của nhận thức ................................................................... 11<br />
1.1.1.1. Con đường biện chứng của nhận thức ............................................... 11<br />
1.1.1.2. Diễn biến của quá trình nhận thức ..................................................... 11<br />
1.1.2. Năng lực nhận thức và những nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức .. 12<br />
của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>qua</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> ........................................................................... 12<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
1.1.2.1. Năng lực nhận thức ............................................................................ 12<br />
1.1.2.2. Những nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ........... 13<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
1<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
1.2. Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> ..................................... 14<br />
1.2.1. Khái niệm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ........................................................................ 14<br />
1.2.2. Ý nghĩa, tác <strong>dụng</strong> của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ...................................................... 15<br />
1.2.3. Phân loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> .......................................................................... 16<br />
1.2.4. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> .............................. 17<br />
1.3. Điều tra thực trạng <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong giảng dạy <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường .......... 21<br />
THPT ( Mẫu <strong>phi</strong>ếu đánh giá được trình bày trong mục lục) ................................. 21<br />
1.3.1. Mục đích điều tra ...................................................................................... 21<br />
1.3.2. Nội dung – Phương pháp – Đối tượng – Địa bàn điều tra ....................... 21<br />
1.3.3. Kết quả điều tra ........................................................................................ 22<br />
1.3.3.1. Ý kiến giáo viên ................................................................................. 22<br />
1.3.3.2. Ý kiến của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ............................................................................ 23<br />
1.3.3.3. Biểu hiện của HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> ................................................................ 24<br />
1.3.3.4. Nguyên nhân dẫn đến HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> ................................................... 25<br />
CHƯƠNG 2: BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU, KÉM MÔN HÓA HỌC<br />
THÔNG QUA SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI KIM HÓA HỌC<br />
LỚP <strong>10</strong> TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................................................. 26<br />
2.1. Nội dung cấu trúc chương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> ............ 26<br />
2.2. Nguyên tắc xây dựng <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> củng cố và phát triển ........... 26<br />
kiến thức cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>............................................................................ 26<br />
2.2.1. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải góp <strong>phần</strong> thực hiện mục tiêu <strong>môn</strong> <strong>học</strong> .................. 26<br />
2.2.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính chính xác, khoa <strong>học</strong> ........................ 26<br />
2.2.3. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong>, tính đa dạng ..................... 27<br />
2.2.4. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính vừa sức ............................................ 27<br />
2.2.5. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải củng cố kiến thức cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ............................. 28<br />
2.2.6. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng lực ........... 28<br />
sáng tạo của<strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ........................................................................................... 28<br />
2.3. Quy trình thiết kế <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> .... 28<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.3.1. Xác định mục đích của <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ................................................. 28<br />
2.3.2. Xác định nội dung <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ......................................................... 28<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
2<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
2.3.3. Xác định loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, các kiểu <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ...................................................... 29<br />
2.3.4. Thu thập <strong>thông</strong> tin để soạn <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, ..... 29<br />
<strong>kém</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT ........................................................... 29<br />
2.3.5. Tiến hành soạn thảo <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ...................................................................... 30<br />
2.3.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp ........................................... 30<br />
2.4. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> chương nhóm Halogen .......................................... 30<br />
2.4.1. Kiến thức trọng tâm chương nhóm Halogen ............................................ 30<br />
2.4.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận <strong>dụng</strong> ....................................................................... 32<br />
2.4.2.1. Bài <strong>tập</strong> tự luận .................................................................................... 32<br />
2.4.2.2. Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n ......................................................... 46<br />
2.5. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> chương nhóm Oxi – Lưu huỳnh ............................ 51<br />
2.5.1. Kiến thức trọng tâm chương nhóm Oxi – Lưu huỳnh .............................. 51<br />
2.5.1.1. Oxi ...................................................................................................... 51<br />
2.5.1.2. Lưu huỳnh .......................................................................................... 51<br />
2.5.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận <strong>dụng</strong> ........................................................................ 52<br />
2.5.2.1. Bài <strong>tập</strong> tự luận .................................................................................... 52<br />
2.5.2.2. Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n ........................................................ 66<br />
2.6. Phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> trong ......... 71<br />
dạy <strong>học</strong> theo hướng dạy bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> ......................................... 71<br />
2.6.1. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong <strong>bài</strong> dạy truyền thụ kiến thức mới .......................... 72<br />
2.6.2. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> rèn luyện một số kĩ năng cơ bản ....... 73<br />
2.6.3. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> rèn luyện kĩ năng thực hành ....... 75<br />
2.6.4. Sử <strong>dụng</strong> BTHH nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho HS ......... 80<br />
2.6.5. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong kiểm tra đánh giá .................................................. 83<br />
2.7. Một số giáo án <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo hướng dạy <strong>học</strong> bồi <strong>dưỡng</strong> ....... 84<br />
<strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> ................................................................................................... 84<br />
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 85<br />
3.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................... 85<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................................... 85<br />
3.3. Địa bàn và thời gian thực nghiệm sư phạm .................................................... 85<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
3<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
3.4. Tiến hành thực nghiệm ................................................................................... 85<br />
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 86<br />
3.5.1. Tính các tham số <strong>thống</strong> kê ........................................................................ 87<br />
3.5.2. Xử lý kết quả thực nghiệm ....................................................................... 88<br />
3.5.3. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................... 92<br />
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 94<br />
I. Kết luận .............................................................................................................. 95<br />
II. Kiến nghị ........................................................................................................... 94<br />
1. Đối với sở giáo dục và đào tạo ....................................................................... 94<br />
2. Đối với trường THPT ..................................................................................... 95<br />
3. Đối với giáo viên ............................................................................................ 95<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 96<br />
PHỤ LỤC (có đĩa đính kèm)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
4<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT<br />
STT Viết tắt Viết đầy đủ<br />
1 BTHH Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
2 GV Giáo viên<br />
3 Đktc Điều kiện tiêu chuẩn<br />
4 HS Học <strong>sinh</strong><br />
5 PA Phương án<br />
6 PPDH Phương pháp dạy <strong>học</strong><br />
7 PP Phương pháp<br />
8 PTHH Phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
9 TL Tự luận<br />
<strong>10</strong> THCS <strong>Trung</strong> <strong>học</strong> cơ sở<br />
11 THPT <strong>Trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong><br />
12 TN Trắc nghiệm<br />
13 TNSP Thực nghiệm sư phạm<br />
14 TT Thứ tự<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
5<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
DANH MỤC BẢNG VẼ HÌNH VẼ<br />
BẢNG<br />
Bảng 1.1. Nguyên nhân <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong>. ......................................................................... 22<br />
Bảng 1.2. Biểu hiện của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>..............................................................23<br />
Bảng 1.3.Tỉ lệ % ý kiến của HS về <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> .............................................................. 23<br />
Bảng 1.4. Tỉ lệ % phản ánh mức độ hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ........................... 24<br />
Bảng 3.1. Bảng phân phối tần số ............................................................................................ 86<br />
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra ........................................................................... 86<br />
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất ......................................................................................... 88<br />
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích ......................................................................... 89<br />
Bảng 3.5. Tần số, tần suất theo loại ....................................................................................... 90<br />
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp tham số đặc trưng ....................................................................... 92<br />
HÌNH<br />
Hình 3.1. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 1 .......................................................................... 89<br />
Hình 3.2. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 2 .......................................................................... 89<br />
Hình 3.3. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 1+2..................................................................... 90<br />
Hình 3.4. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 1 .................................................................. 91<br />
Hình 3.5. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 2 .................................................................. 91<br />
Hình 3.6. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 1+2...................................................91<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
6<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
PHẦN I: MỞ ĐẦU<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
1. Lý do chọn đề tài<br />
Từ ngàn xưa ông cha ta đã biết đề cao tinh thần tự <strong>học</strong>. Một trong những tấm<br />
gương sáng về tinh thần ấy là Bác Hồ, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.<br />
Trong giai đoạn hiện nay, để hội nhập với xu thế phát triển chung của thế giới,<br />
của thời đại, một yêu cầu hết sức cấp bách đang đặt ra với nền giáo dục nước ta là<br />
phải liên tục đổi mới, hiện đại <strong>hóa</strong> nội dung phương pháp dạy <strong>học</strong>. Giáo dục phải<br />
tạo ra những con người có năng lực tự <strong>học</strong>, tự đánh giá, có khả năng hòa nhập và<br />
thích nghi với cuộc sống luôn biến đổi. Luật Giáo dục năm 2005 với các quy định<br />
cụ thể hơn về mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình giáo dục cấp trung<br />
<strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>, trong đó yêu cầu “Phương pháp giáo dục <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> phải phát huy<br />
tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>; Phù hợp với đặc điểm của<br />
từng <strong>lớp</strong> <strong>học</strong>, từng <strong>môn</strong> <strong>học</strong>; bồi <strong>dưỡng</strong> phương pháp tự <strong>học</strong>, khả năng làm việc<br />
theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận <strong>dụng</strong> kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình<br />
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú <strong>học</strong> <strong>tập</strong> cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>”.<br />
Trước những yêu cầu đổi mới phương pháp dạy <strong>học</strong> cùng tấm gương sáng là Bác<br />
Hồ, người giáo viên luôn phải sáng tạo trong cách triển khai và xây dựng hoạt động<br />
<strong>học</strong> <strong>tập</strong> cho HS, vận <strong>dụng</strong> một cách linh hoạt các phương pháp dạy <strong>học</strong> sao cho phù<br />
hợp với từng kiểu <strong>bài</strong> lên <strong>lớp</strong> và phù hợp với từng đối tượng HS.<br />
Thực tế giáo dục trong nhiều năm cho thấy <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> cũng như các <strong>môn</strong> <strong>học</strong> khác<br />
đang góp <strong>phần</strong> tích cực vào việc nâng cao chất lượng toàn diện trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>.<br />
Tuy nhiên, thực tế chất lượng nắm vững kiến thức của HS vẫn chưa tốt. Hiệu quả<br />
dạy và <strong>học</strong> vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của giáo dục. Đặc biệt là phát huy tính<br />
tích cực, tự <strong>học</strong> của HS, việc rèn luyện và bồi <strong>dưỡng</strong> năng lực nhận thức, năng lực<br />
giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và năng lực tự <strong>học</strong> của HS chưa được chú ý đúng<br />
mức. Do đó, tình trạng HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> vẫn còn tồn tại trong từng <strong>lớp</strong> <strong>học</strong>, cấp <strong>học</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Làm thế nào để khắc phục được tình trạng HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong>. Đó luôn là vấn đề <strong>qua</strong>n tâm<br />
của toàn ngành giáo dục, là vấn đề trăn trở lớn trong mỗi giáo viên đặc biệt là trong<br />
giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay nhằm nâng cao chất lượng dạy và <strong>học</strong>, mà <strong>bài</strong><br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
7<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
<strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> được coi là phương tiện cơ bản để dạy <strong>học</strong> và vận <strong>dụng</strong> kiến thức <strong>hóa</strong><br />
<strong>học</strong> để giải quyết các nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />
Trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vừa là mục đích, vừa là nội dung và cũng là<br />
phương pháp dạy <strong>học</strong> có hiệu quả cao. BTHH không những cung cấp cho HS kiến<br />
thức, phương tiện rèn luyện kỹ năng, vận <strong>dụng</strong>, sáng tạo của HS. Sự phát hiện và<br />
tìm ra lời giải và tìm ra đáp số mang lại niềm vui sướng, gây hứng thú <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />
Như vậy, BTHH có vai trò hết sức <strong>qua</strong>n trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào<br />
tạo và việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> BTHH theo hướng tích cực góp <strong>phần</strong> đáng kể trong việc hình<br />
thành phương pháp dạy <strong>học</strong> tích cực, năng lực tự <strong>học</strong>, tính sáng tạo, năng lực tự giải<br />
quyết vấn đề và năng lực tự <strong>học</strong> <strong>tập</strong> suốt đời của HS.<br />
Các HS trong cùng một <strong>lớp</strong> được hưởng một môi trường <strong>học</strong> <strong>tập</strong> như nhau: GV<br />
giảng dạy, tài liệu, điều kiện <strong>học</strong> <strong>tập</strong> giống nhau. Vậy tại sao lại có sự khác biệt về<br />
năng lực <strong>học</strong> <strong>tập</strong> giữa các HS trong <strong>lớp</strong> <strong>học</strong>. Nguyên nhân nào? Từ phía GV giảng<br />
dạy, điều kiện <strong>học</strong> <strong>tập</strong> nhà trường, sự tác động của gia đình, bạn bè, xã hội hay từ<br />
phía bản thân HS. Là một giáo viên <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> THPT, tôi nhận thấy đây là hướng<br />
nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn và thiết thực góp <strong>phần</strong> tích cực vào việc đổi mới<br />
phương pháp dạy <strong>học</strong> ở trường THPT. Vì vậy tôi đã chọn đề tài:<br />
“<strong>Bồi</strong> <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> <strong>Trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>”<br />
2. Mục đích nghiên cứu<br />
Xây dựng và <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> theo hướng<br />
<strong>Bồi</strong> <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong><br />
<strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> nhằm góp <strong>phần</strong> nâng cao chất lượng dạy <strong>học</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong><br />
trường THPT.<br />
3. Nhiệm vụ nghiên cứu<br />
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động nhận thức <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và<br />
dạy <strong>học</strong> theo hướng tích cực trong trường THPT.<br />
- Nghiên cứu và <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> các dạng BTHH <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT đã được<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
xây dựng theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
- TNSP để đánh giá kết quả của đề tài.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
8<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu<br />
+ Đối tượng nghiên cứu: <strong>Bồi</strong> <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong><br />
việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> THPT.<br />
+ Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường THPT.<br />
5. Phạm vi nghiên cứu<br />
- Nội dung: Hệ <strong>thống</strong> câu hỏi lý thuyết và các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong><br />
<strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT.<br />
- Địa bàn: Một số trường THPT Thị xã Long Khánh tỉnh Đồng Nai.<br />
- Thời gian: 5/2016 đến 4/2017.<br />
6. Phương pháp nghiên cứu<br />
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận<br />
- Đọc và nghiên cứu các nguồn tài liệu để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài.<br />
- Nghiên cứu nội dung chương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> để từ đó đi sâu vào <strong>phần</strong><br />
<strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT.<br />
- Lựa chọn, xây dựng các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> theo hướng phát<br />
triển của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> sao cho phù hợp với từng đối tượng HS.<br />
- Phân tích, tổng hợp <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>hóa</strong> lý thuyết, phân dạng và phương pháp giải <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo hướng từ cơ bản đến nâng cao.<br />
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn<br />
- Tìm hiểu, điều tra về tình hình <strong>học</strong> <strong>tập</strong> bộ <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> cũng như<br />
hướng ra đề thi <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> của bộ để đưa ra các dạng BTHH, phương pháp <strong>sử</strong><br />
<strong>dụng</strong> BTHH trong dạy <strong>học</strong> THPT.<br />
- Trao đổi kinh nghiệm với GV <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> về <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đã lựa chọn và<br />
phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
- TNSP, kiểm nghiệm tính phù hợp tùy theo điều kiện <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> và tính<br />
hiệu quả của các đề xuất về phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> chúng trong dạy <strong>học</strong>.<br />
6.3. Phương pháp xử lí <strong>thống</strong> kê<br />
Dùng phương pháp toán <strong>học</strong> <strong>thống</strong> kê để xử lí kết quả TNSP.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
9<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
7. Giả thuyết khoa <strong>học</strong><br />
Nếu nghiên cứu phát hiện nguyên nhân HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> và <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> các phương<br />
pháp dạy <strong>học</strong> nhằm bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> dạy <strong>học</strong> <strong>sử</strong><br />
<strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT thì sẽ góp <strong>phần</strong> nâng cao<br />
hiệu quả việc dạy và <strong>học</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT cho HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />
8. Đóng góp mới của đề tài<br />
- Xây dựng và lựa chọn các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> theo<br />
hướng phát triển của BTHH hiện nay kết hợp dạy <strong>học</strong> tích cực nhằm tích cực <strong>hóa</strong><br />
hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS.<br />
- Phân tích những nội dung mới và khó trong <strong>phần</strong> hoá <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> làm cơ sở<br />
cho việc xây dựng lựa chọn <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và đề xuất phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> trong dạy <strong>học</strong>, sao cho HS nắm được bản chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, nhằm cải thiện và nâng<br />
cao kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của HS giúp HS hình thành được khả năng tư duy trừu tượng<br />
cái mà các em thường hay gặp phải khi giải BTHH.<br />
9. Cấu trúc của đề tài<br />
Ngoài <strong>phần</strong> mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn được trình<br />
bày trong 3 chương:<br />
- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.<br />
- Chương 2. <strong>Bồi</strong> <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong><br />
<strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT.<br />
- Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
<strong>10</strong><br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
PHẦN II: NỘI DUNG<br />
Chương 1<br />
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI<br />
1.1. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC<br />
1.1.1. Vấn đề cơ bản của nhận thức [3], [22], [19]<br />
1.1.1.1. Con đường biện chứng của nhận thức<br />
Theo triết <strong>học</strong>, chủ nghĩa duy vật biện chứng đã khẳng định rằng: Nhận thức là<br />
sự phản ánh hiện thực khách <strong>qua</strong>n và các quy luật của nó vào đầu óc con người. Sự<br />
phản ánh đó là một quá trình vận động và phát triển không ngừng. Quá trình vận<br />
động này tuân theo quy tắc riêng nổi tiếng của Lênin: “Từ trực <strong>qua</strong>n <strong>sinh</strong> động để tư<br />
duy trừu tượng và tư duy trừu tượng đến thực tiễn. Đó là con đường biện chứng của<br />
sự nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách <strong>qua</strong>n”. Khi bàn về con đường biện<br />
chứng của quá trình nhận thức, Lênin đã khẳng định rằng. Con đường nhận thức<br />
không phải là con đường thẳng, vì rằng con đường nhận thức rất phức tạp và <strong>qua</strong>nh<br />
co. Trong quá trình phát triển vô tận của nhận thức, <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> việc nảy <strong>sinh</strong> mâu<br />
thuẫn và giải quyết mâu thuẫn, là cho con người càng gần với tự nhiên nhưng không<br />
bao giờ có thể thâu tóm trọn vẹn, hoàn toàn về nó.<br />
1.1.1.2. Diễn biến của quá trình nhận thức<br />
Cũng theo Lênin: “Trực <strong>qua</strong>n <strong>sinh</strong> động, tư duy trừu tượng và thực tiễn là 3 <strong>yếu</strong><br />
tố của một quá trình <strong>thống</strong> nhất”. Do đó quá trình nhận thức có thể được xem như 2<br />
giai đoạn:<br />
- Giai đoạn nhận thức cảm tính (trực <strong>qua</strong>n <strong>sinh</strong> động): Là giai đoạn nhận thức<br />
trực tiếp các sự vật hiện tượng ở mức độ thấp, chưa đi vào bản chất. Giai đoạn này<br />
có mức độ cảm giác và biểu tượng.<br />
- Giai đoạn tư duy trừu tượng: Là giai đoạn cao của quá trình nhận thức (lý tính).<br />
Dựa vào những tài liệu cảm tính ý phong phú đã có ở giai đoạn đầu trên cơ sở của<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
thực tiễn được lặp đi lặp lại nhiều lần, nhận thức chuyển lên một giai đoạn cao. Khi<br />
đó trong đầu óc con người này <strong>sinh</strong> ra các hoạt động tư duy như: phân tích, tổng<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
11<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
hợp, so sánh, trừu tượng <strong>hóa</strong> và khái quát <strong>hóa</strong>, tạo ra khái niệm rồi vận <strong>dụng</strong> khái<br />
niệm để phán đoán và suy lý thành <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> lý luận.<br />
- Thực tiễn, theo Lênin: “Thực tiễn là cơ sở nhận thức. Vì nó không những có ưu<br />
điểm là <strong>phổ</strong> biến mà còn có ưu điểm thể hiện trực tiếp”. Mặt khác thực tiễn còn là<br />
một tiêu chuẩn để xác định chân lý. Tất cả những biểu hiện của con người được<br />
kiểm nghiệm trở lại trong thực tiễn mới trở nên sâu sắc và vững chắc được. Thông<br />
<strong>qua</strong> hoạt động thực tiễn thì trình độ nhận thức của con người càng ngày càng phong<br />
phú và trở thành <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> lý luận.<br />
1.1.2. Năng lực nhận thức và những nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức<br />
của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>qua</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> [2], [4], [5], [9], [13], [22]<br />
1.1.2.1. Năng lực nhận thức<br />
Năng lực nhận thức được đánh giá <strong>qua</strong> việc thực hiện các thao tác tư duy: Phân<br />
tích, tổng hợp, so sánh, khái quát <strong>hóa</strong>, được chia thành bốn trình độ nắm vững kiến<br />
thức, kỹ năng và bốn cấp độ năng lực tư duy.<br />
- Bốn trình độ nắm vững kiến thức kĩ năng:<br />
+ Bậc một là trình độ tìm hiểu hay ghi nhớ sự kiện, <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nhận biết xác<br />
định, phân biệt những kiến thức cần tìm.<br />
+ Bậc hai là trình độ tái hiện tức là tái hiện lại <strong>thông</strong> báo theo trí nhớ.<br />
+ Bậc ba là trình độ vận <strong>dụng</strong> tức là vận <strong>dụng</strong> kiến thức vào thực tiễn trong<br />
các tình huống quen thuộc.<br />
+ Bậc bốn là trình độ biến <strong>hóa</strong> tức là biết vận <strong>dụng</strong> kiến thức vào thực tiễn<br />
trong những đối tượng quen thuộc đã bị biến đổi hoặc chưa quen biết.<br />
- Bốn cấp độ của năng lực tư duy:<br />
+ Tư duy cụ thể là suy luận từ thực thể cụ thể này đến thực thể cụ thể khác.<br />
+ Tư duy logic là suy luận theo một chuỗi có logic khoa <strong>học</strong> có phê phán có<br />
nhận xét có sự diễn đạt các quá trình giải quyết vấn đề theo một logic chặt chẽ.<br />
+ Tư duy <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> là suy luận một cách có <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> có cách nhìn bao quát hơn<br />
khái quát hơn về một vấn đề.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Tư duy trừu tượng là biết suy luận vấn đề một cách sáng tạo ngoài khuôn<br />
khổ định sẵn.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
12<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Với bộ <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> thì nét đặc thù là bộ <strong>môn</strong> khoa <strong>học</strong> tự nhiên, lại là <strong>môn</strong><br />
khoa <strong>học</strong> lí thuyết gắn liền với thực nghiệm. Quá trình nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trong<br />
bộ <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> được thể hiện <strong>qua</strong> việc <strong>qua</strong>n sát, mô tả, giải thích các hiện tượng<br />
<strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, phân tích một hiện tượng phức tạp thành những bộ phận thành <strong>phần</strong>, xác<br />
lập mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> định tính và định lượng của các hiện tượng, đoán trước <strong>hệ</strong> quả lí<br />
thuyết và áp <strong>dụng</strong> kiến thức của mình.<br />
1.1.2.2. Những nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
Dạy <strong>học</strong> và phát triển nhận thức cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> là hai quá trình liên <strong>qua</strong>n mật thiết<br />
với nhau. Thực hiện mục tiêu phát triển đòi hỏi phải xác định được các nhiệm vụ<br />
tương ứng của nó. Nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức của HS được giải quyết<br />
cùng với nhiệm vụ trí dục và đức dục. Trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nhiệm vụ phát triển<br />
năng lực nhận thức cho HS được thực hiện <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> các nhiệm vụ cụ thể như sau:<br />
+ Phát triển trí nhớ và tư duy: Như ta đã biết, dạy <strong>học</strong> tiến hành hiệu quả hơn<br />
khi có sự định hướng trước của HS. Đặc biệt <strong>qua</strong>n trọng là sự phát triển trí nhớ và<br />
tư duy của HS vì thiếu nó thì không nắm được cơ sở lí thuyết hiện đại của <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Sự phát triển trí nhớ và tư duy được thực hiện một cách có hiệu quả nhất <strong>thông</strong> <strong>qua</strong><br />
quá trình hoạt động nhận thức tích cực của việc <strong>học</strong> ở từng khâu, từng hoạt động<br />
của quá trình dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
+ Rèn luyện toàn diện trong từng giai đoạn phát triển các kĩ năng khái quát trí<br />
tuệ và thực nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: Hoạt động nhận thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> bao gồm nhiều hoạt động<br />
<strong>học</strong> <strong>tập</strong> để nắm vững kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. Ví dụ như tiến hành thí nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>,<br />
phân tích tổng các chất, mô tả bằng kí hiệu và biểu đồ,...<br />
Kĩ năng là kết quả của sự nắm vững kiến thức. Thực nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> là biện<br />
pháp <strong>qua</strong>n trọng để tiếp thu <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> một cách có hiệu quả cùng với các kĩ năng trí<br />
tuệ như: Các thao tác so sánh, phân tích, tổng hợp, suy diễn, qui nạp, loại suy,…Các<br />
kĩ năng này được hình thành trong quá trình dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, được phát triển và<br />
khái quát ở dạng chung nhất và dễ dàng được chuyển thành năng lực <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Sự rèn<br />
luyện toàn diện từng giai đoạn các kĩ năng khái quát trí tuệ và thực nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
là nhiệm vụ <strong>qua</strong>n trọng của việc phát triển <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
13<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Tích cực <strong>hóa</strong> tất cả các hoạt động nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>: Trong quá trình dạy<br />
<strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> HS cần phải phát triển cả hoạt động nhận thức tái hiện, sao chép và<br />
hoạt động tích cực, chủ động bằng sự kết hợp một cách hợp lí phương tiện và<br />
phương pháp dạy <strong>học</strong>. Sự kết hợp hai phương pháp này giúp giáo viên tích cực <strong>hóa</strong><br />
được các dạng nhận thức cho HS từ đơn giản đến phức tạp. Thực tế đã xác nhận<br />
rằng sự dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo phương pháp dạy <strong>học</strong> nêu vấn đề sẽ là tăng tính tích<br />
cực nhận thức của HS vì trong các bước đi của dạy <strong>học</strong> nêu vấn đề - Orixtic, HS<br />
tích cực bắt tay vào hoạt động độc lập tìm kiếm kiến thức một cách sáng tạo.<br />
Thường xuyên phát triển hứng thú nhận thức của HS: Trong lí luận dạy<br />
<strong>học</strong> chỉ ra rằng hứng thú, nhận thức là nguyên nhân – động cơ đầu tiên của hoạt<br />
động nhận thức trong HS. Lý thuyết về giáo dục <strong>học</strong> và cả các nghiên cứu về<br />
phương pháp dạy <strong>học</strong> chỉ ra rằng nếu không phát triển hứng thú của HS với <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
thì năng lực nhận thức của HS sẽ giảm đột ngột. GV phải làm cho HS hiểu rõ mục<br />
đích, ý nghĩa các hoạt động của mình từ đó mới hình thành động cơ <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Việc<br />
kích thích hứng thú nhận thức của HS được thực hiện bằng cách nghiên cứu các<br />
kiến thức lý thuyết xen kẽ với thí nghiệm, tăng cường mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> giữa lý thuyết<br />
với thực tế, <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> tích cực các thí nghiệm với tư liệu lịch <strong>sử</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, tính hấp dẫn<br />
của các tình huống và tính chất của nguyên tố, tăng cường mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> liên <strong>môn</strong>…<br />
Tăng cường mức độ phức tạp của hoạt động nhận thức <strong>học</strong> <strong>tập</strong>: Quy luật<br />
tâm lý <strong>học</strong> về sự <strong>thống</strong> nhất hoạt động và nhận thức đã tạo ra các điều kiện để nâng<br />
cao tính tích cực và tự giác của HS trong quá trình giảng dạy. Trước hết là thường<br />
xuyên đưa ra các ý nghĩa và khả năng hoạt động, đặt ra mục đích <strong>học</strong> <strong>tập</strong> rõ ràng và<br />
đưa HS vào hoạt động nhận thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và dần dần nâng cao tính độc lập của HS<br />
trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />
1.2. BÀI TẬP HÓA HỌC THEO HƯỚNG BỒI DƯỠNG HS YẾU, KÉM<br />
[<strong>10</strong>], [11], [12], [14], [18], [23]<br />
1.2.1. Khái niệm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, đó là các vấn đề về lý thuyết, thực tiễn về ngành khoa <strong>học</strong> <strong>hóa</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>học</strong> được mô hình <strong>hóa</strong> trong các dữ kiện của các dạng BTHH đặt ra cho HS dưới<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
14<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
dạng câu hỏi, <strong>bài</strong> toán và trong khi tìm lời giải đáp, HS sẽ tiếp thu được những kiến<br />
thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Như vậy, BTHH bao gồm cả câu hỏi và <strong>bài</strong> toán <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> được <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> như là<br />
các vấn đề hoặc các tình huống <strong>học</strong> <strong>tập</strong> để HS vận <strong>dụng</strong> kiến thức đã có cùng với<br />
hoạt động tư duy để giải quyết, tìm ra những kiến thức mới và cả PP nhận thức, giải<br />
quyết vấn đề, là những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> được lựa chọn cần phù hợp với nội dung <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Để<br />
giải được những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này, người HS phải biết suy luận logic dựa vào những kiến<br />
thức đã <strong>học</strong>, phải <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> những hiện tượng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, những khái niệm, định luật,<br />
<strong>học</strong> thuyết, phép toán, cách tư duy sáng tạo và phương pháp nhận thức khoa <strong>học</strong>.<br />
Bài <strong>tập</strong> và lời giải là nguồn tri thức mới cho HS trong hoạt động nhận thức.<br />
1.2.2. Ý nghĩa, tác <strong>dụng</strong> của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
- Trong thực tiễn dạy <strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>, BTHH giữ vai trò rất <strong>qua</strong>n trọng<br />
trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, nó vừa là mục đích, vừa là nội dung, lại vừa<br />
là phương pháp dạy <strong>học</strong> hiệu nghiệm. Hơn nữa, BTHH góp <strong>phần</strong> to lớn trong việc<br />
dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> tích cực khi:<br />
+ BTHH là nguồn kiến thức để HS tìm tòi phát hiện kiến thức, kĩ năng.<br />
+ Mô phỏng một số tình huống thực của đời sống thực tế.<br />
+ BTHH được nêu như là tình huống có vấn đề để đưa HS vào quá trình nhận<br />
thức <strong>học</strong> <strong>tập</strong> tích cực.<br />
+ BTHH là một nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> cần giải quyết để rèn luyện cho HS năng lực<br />
giải quyết vấn đề.<br />
Như vậy, BTHH được coi là phương tiện hiệu nghiệm cơ bản nhất để HS vận<br />
<strong>dụng</strong> kiến thức đã <strong>học</strong> vào thực tế cuộc sống, sản xuất, biến kiến thức đã tiếp thu<br />
được thành kiến thức của mình. Giúp HS đào sâu, mở rộng kiến thức đã <strong>học</strong> một<br />
cách <strong>sinh</strong> động, phong phú và hấp dẫn. Đồng thời còn là phương tiện để ôn <strong>tập</strong>,<br />
củng cố, <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>hóa</strong> kiến thức một cách tốt nhất. BTHH giúp HS sáng tạo, năng<br />
động trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong> phát huy khả năng suy luận tích cực của HS và hình thành<br />
phương pháp tự <strong>học</strong> hợp lí. BTHH là phương tiện để kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
năng của HS một cách chính xác. Đồng thời còn rèn luyện cho HS tính kiên nhẫn,<br />
trung thực trong lao động, <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, tính sáng tạo khi xử lí các vấn đề đặt ra.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
15<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Như vậy, viêc nghiên cứu <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng tích cực nhằm nâng cao<br />
chất lượng dạy-<strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> là cần thiết và rất thiết thực.<br />
1.2.3. Phân loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> [16], [21], [23], [25]<br />
Có nhiều cách phân loại BTHH nhưng <strong>phổ</strong> biến hơn cả là dựa vào nội dung <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> mà phân chia thành 4 dạng BT:<br />
+ Bài <strong>tập</strong> định tính.<br />
+ Bài <strong>tập</strong> định lượng.<br />
+ Bài <strong>tập</strong> thực nghiệm.<br />
+ Bài <strong>tập</strong> tổng hợp.<br />
* Trong mỗi dạng BT trên phân thành các mức độ: Nhận biết, <strong>thông</strong> hiểu, vận<br />
<strong>dụng</strong> thấp, vận <strong>dụng</strong> cao.<br />
a) Bài <strong>tập</strong> định tính: Là các dạng BT nhận thức có sự liên <strong>hệ</strong> với sự <strong>qua</strong>n sát<br />
giải thích các hiện tượng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, sự điều chế các chất cụ thể, xác định thành <strong>phần</strong><br />
<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> các chất và phân biệt chúng, tách hỗn hợp, trắc nghịêm.<br />
b) Bài <strong>tập</strong> định lượng: Là dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> có tính chất toán <strong>học</strong> (cần dùng<br />
các kĩ năng toán <strong>học</strong> để giải) và tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> (cần đúng kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>).<br />
- Các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> định lượng:<br />
+ Tính theo công thức, phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
+ Tính toán với các chất khí: Tỉ trọng, thể tích, phương trình trạng thái...<br />
- Bài toán <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> có liên <strong>qua</strong>n đến dung dịch.<br />
c) Bài <strong>tập</strong> thực nghiệm<br />
+ Quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tượng giải thích.<br />
<strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
+ Điều chế chất.<br />
+ Làm thí nghiệm thể hiện tính chất đặc biệt của một chất và thể hiện quy luật<br />
+ Nhận biết tách các chất.<br />
d) Bài <strong>tập</strong> tổng hợp: Là những dạng BT có cả <strong>yếu</strong> tố định tính và định lượng<br />
trong quá trình giải như: Tính theo phương trình, tính hiệu suất, xác định chất, <strong>bài</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>tập</strong> biện luận phát triển tư duy cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
16<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
1.2.4. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> [26]<br />
Theo phương hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> ta có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> BTHH như là<br />
nguồn kiến thức giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tìm tòi, nghiên cứu để rút ra kiến thức mới hình<br />
thành khái niệm, <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> dạy <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cách giải quyết vấn đề, ta có thể<br />
xem xét một vài ví dụ về phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> BTHH theo hướng này.<br />
a) Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> để hình thành khái niệm<br />
+ Khi hình thành khái niệm liên kết ion ta có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sau:<br />
Ví dụ: Cho các chất ion NaCl, KCl, MgCl 2<br />
- Hãy cho biết hợp chất trên được tạo bởi các ion nào?<br />
- Hãy mô tả phương trình ion tạo ra các hợp chất đó?<br />
- Liên kết trong phân tử NaCl, KCl, MgCl 2 là liên kết ion, vậy em có thể định<br />
nghĩa thế nào là liên kết ion?<br />
b) Sử <strong>dụng</strong> câu hỏi <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp HS tích cực vận <strong>dụng</strong> kiến thức vào thực tế<br />
Ví dụ 1: Muối ăn NaCl có lẫn tạp chất BaCl 2 , MgCl 2 , NaI làm thế nào loại bỏ các<br />
tạp chất trên?<br />
Phương hướng chung<br />
- Phân tích đề <strong>bài</strong>: cho cái gì? Yêu cầu<br />
gì? Tìm mối liên <strong>hệ</strong> giữa cái đã biết và<br />
cái chưa biết?<br />
- Tìm các chất tối ưu nhất. Xác định chất<br />
và biện pháp cụ thể.<br />
Hoạt động cụ thể<br />
- Cho muối NaCl có lẫn tạp chất yêu cầu<br />
loại bỏ tạp chất.<br />
- Các muối có gốc clorua, gốc iotua, các<br />
<strong>kim</strong> loại Na, Ba, Mg trong muối.<br />
- Dùng muối Na 2 CO 3 dư để loại bỏ<br />
BaCl 2 và MgCl 2 , dùng HCl dư để loại<br />
Na 2 CO 3 .<br />
- Dùng clo dư để loại hết NaI.<br />
* Cách làm:<br />
+ Bước 1: Cho Na 2 CO 3 dư vào hỗn hợp<br />
trên khuấy đều, lọc bỏ kết tủa. Tách các<br />
ion Ba 2+ , Mg 2+.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ Bước 2: Cho dung dịch HCl dư vào<br />
dung dịch. Tách bỏ Na 2 CO 3 dư.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
17<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
+ Bước 3: Sục khí clo vào dung dịch thu<br />
được, sau đó đun nóng nhẹ ta thu được<br />
NaCl. Tách bỏ ion I - , Cl 2 dư.<br />
* Kết luận: Đã loại bỏ được tạp chất.<br />
Ví dụ 2: Trong khí thải của một nhà máy có các khí độc sau: HCl, Cl 2 , SO 2 , CO.<br />
Hãy nêu biện pháp để xử lí các chất thải đó bằng phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>?<br />
Phương pháp chung<br />
- Phân tích đề <strong>bài</strong>: cho cái gì? Yêu cầu<br />
gì? Tìm mối liên <strong>hệ</strong> giữa cái đã biết và<br />
cái chưa biết. Phân loại chất và xác định<br />
tính chất của chúng.<br />
- Tìm phương pháp xử lí: Tác <strong>dụng</strong> với<br />
chất khác tạo thành chất ít hoặc không<br />
độc hại.<br />
- Xác định các chất và biện pháp cụ thể.<br />
Hoạt động cụ thể<br />
- Cho các khí độc hại, yêu cầu xử lí chất<br />
thải.<br />
- Các chất có tính axít khi tan trong<br />
nước: HCl, Cl 2 , SO 2<br />
- Chất có tính khử : CO.<br />
- Dùng chất khử có tính kiềm và chất<br />
khử có tính oxi <strong>hóa</strong>.<br />
- Dùng nước vôi trong có tính kiềm rẻ<br />
tiền, dễ kiếm.<br />
- Dùng CuO làm chất oxi <strong>hóa</strong> khử CO.<br />
* Cách làm:<br />
+ Bước 1: Dẫn hỗn hợp khí thải sục <strong>qua</strong><br />
dd nước vôi trong dư: Khí bỏ HCl, Cl 2 ,<br />
SO 2 .<br />
+ Bước 2: Dẫn khí còn dư <strong>qua</strong> CuO<br />
nung nóng chuyển CO → CO 2 . Sục khí<br />
sản phẩm <strong>qua</strong> nước vôi trong:<br />
Loại bỏ khí CO 2 .<br />
* Kết luận: Đã khử toàn bộ khí thải.<br />
c) Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> trong giờ thực hành để tích cực hoạt động nhận<br />
thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
Ví dụ 1: Nhận biết các dd mất nhãn sau: NaCl, BaCl 2 , Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 bằng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
18<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Phương pháp chung<br />
- Giải lý thuyết: Xác định các thuốc thử<br />
cần thiết để nhận biết.<br />
Sơ đồ nhận biết:<br />
NaCl, BaCl 2 , Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4<br />
+ H 2 SO 4<br />
Không có Có kết Có khí<br />
hiện tượng tủa trắng CO 2 thoát ra<br />
gì NaCl, BaCl 2 Na 2 CO 3<br />
Na 2 SO 4<br />
+ BaCl 2<br />
Không có hiện<br />
Có kết tủa trắng<br />
tượng gì NaCl Na 2 SO 4<br />
- Lựa chọn một sơ đồ phù hợp với điều<br />
kiện thực tế.<br />
- Tiến hành: Nhận biết bằng thực<br />
nghiệm, kiểm nghiệm tính đúng đắn của<br />
bước giải lí thuyết.<br />
Hoạt động cụ thể<br />
- <strong>Hóa</strong> chất nhận biết: H 2 SO 4 và BaCl 2<br />
- Cho dd H 2 SO 4 lần lượt vào 4 ống<br />
nghiệm đựng 4 dung dịch trên, ống<br />
nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng đó là<br />
BaCl 2 , ống có sủi bọt khí là Na 2 CO 3 .<br />
BaCl 2 +H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓+2HCl<br />
Na 2 CO 3 +H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 +CO 2 ↑+ H 2 O<br />
- Cho dd BaCl 2 vào 2 ống nghiệm đựng 2<br />
dung dịch còn lại, ống nghiệm nào xuất<br />
hiện kết tủa trắng đó là Na 2 SO 4 . Ống<br />
không có hiện tượng là NaCl.<br />
BaCl 2 + Na 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2NaCl<br />
Việc tích cực <strong>hóa</strong> hoạt động của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>qua</strong> giải BTHH tức là: Giáo viên nêu<br />
nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> như là một vấn đề cần giải quyết, hướng dẫn <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tìm tòi theo<br />
một quy trình nhất định hoặc tìm các cách khác nhau để tìm ra kết quả, hoạt động<br />
của giáo viên và <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> được thực hiện trong bảng sau:<br />
Nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> Hoạt động của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> Hoạt động của giáo viên<br />
- Tính lượng chất tham<br />
gia và tạo thành của<br />
phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
- Nhận nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />
- Phân tích đề, tìm hướng giải.<br />
- Thực hiện các bước giải.<br />
- Nêu nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Hướng dẫn HS thực hiện<br />
để tìm hướng giải.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
19<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
- Tính hiệu suất phản<br />
ứng, xác định chất pha<br />
chế dung dịch.<br />
- Khí chất thải trong<br />
phòng thí nghiệm và<br />
trong công nghiệp.<br />
- Tìm phương pháp để<br />
điều chế, điều chế chất<br />
có tính chất nhất định.<br />
- Tinh chế chất có lẫn<br />
tạp chất.<br />
- Tách các chất (<strong>kim</strong><br />
loại, <strong>phi</strong> <strong>kim</strong>...)<br />
- Nhận biết vấn đề.<br />
- Thực hiện giải quyết vấn đề<br />
- Nhận thức tầm <strong>qua</strong>n trọng<br />
và nhiệm vụ đặt ra.<br />
- Lập kế hoạch giải quyết:<br />
Chọn chất khử độc? Tại sao?<br />
Thực hiện như thế nào?<br />
- Nhận thức vấn đề.<br />
- Lập kế hoạch giải bằng lý<br />
thuyết.<br />
-Tiến hành bằng thực nghiệm.<br />
- Nhận thức tầm <strong>qua</strong>n trọng<br />
và nhiệm vụ đặt ra.<br />
- Lập kế hoạch giải quyết?<br />
Chọn chất? Tại sao?<br />
- Thực hiện như thế nào?<br />
- Nhận biết vấn đề.<br />
- Lập kế hoạch giải quyết,<br />
chọn chất để tách, tại sao?<br />
Thực hiện như thế nào?<br />
- Nhận biết các chất - Nhận biết vấn đề.<br />
- Lập kế hoạch giải quyết.<br />
- Thực hiện như thế nào<br />
- Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm - Nhận nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />
- Phân tích đề <strong>bài</strong>, tìm<br />
phương án đúng.<br />
- Quan sát, theo dõi và<br />
điều chỉnh kịp thời.<br />
- Nêu nội dung của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />
như giải quyết một vấn đề<br />
của thực tế.<br />
- Nêu tầm <strong>qua</strong>n trọng và<br />
sự cần thiết.<br />
- Làm thế nào để giải<br />
quyết một vấn đề của thực<br />
tế, giải thích.<br />
- Nêu vấn đề.<br />
- Hướng dẫn phương pháp<br />
tìm kiếm lời giải.<br />
- Làm thế nào giải quyết<br />
vấn đề, giải thích?<br />
- Nêu vấn đề.<br />
- Hướng dẫn phương pháp<br />
tìm kiếm lời giải<br />
- Nêu nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />
- Hướng dẫn <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tìm<br />
lời giải<br />
- Nêu nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />
- Hướng dẫn <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tìm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
phương án đúng.<br />
- Phân tích các bẫy.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
20<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
1.3. Điều tra thực trạng <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong giảng dạy <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường<br />
THPT(Mẫu <strong>phi</strong>ếu đánh giá được trình bày trong mục lục 4)<br />
1.3.1. Mục đích điều tra<br />
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng việc <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> hiện nay các trường<br />
THPT thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai, coi đó là căn cứ để xác định phương hướng,<br />
nhiệm vụ phát triển của để tài.<br />
- Thông <strong>qua</strong> quá trình điều tra đi sâu phân tích các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mà hiện tại mà<br />
giáo viên thường ra cho đối tượng <strong>lớp</strong> <strong>10</strong>, hiệu quả của việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
đem lại (ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân).<br />
- Nắm được mức độ ghi nhớ, hiểu và vận <strong>dụng</strong> kiến thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>, xem đây<br />
là một cơ sở định hướng nghiên cứu cải tiến phương pháp dạy – <strong>học</strong> hiện nay.<br />
1.3.2. Nội dung – Phương pháp – Đối tượng – Địa bàn điều tra<br />
Nội dung điều tra: (Mẫu <strong>phi</strong>ếu điều tra được trình bày ở mục lục 4)<br />
- Điều tra tổng quát về tình hình <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> trong dạy <strong>học</strong> ở trường<br />
THPT hiện nay.<br />
- Lấy ý kiến của GV, HS, chuyên viên về các phương án <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong<br />
các tiết <strong>học</strong> bộ <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
- Điều tra tình trạng cơ sở vật chất ở trường THPT hiện nay: Dụng cụ, <strong>hóa</strong> chất,<br />
phòng thí nghiệm và các phương tiện dạy <strong>học</strong> khác.<br />
Phương pháp điều tra:<br />
- Nghiên cứu giáo án, dự giờ trực tiếp các tiết <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường THPT.<br />
- Gửi và thu <strong>phi</strong>ếu điều tra (trắc nghiệm góp ý kiến).<br />
- Gặp gỡ trao đổi, tọa đàm và phỏng vấn GV, chuyên viên, cán bộ quản lý.<br />
- Quan sát tìm hiểu trực tiếp cơ sở vật chất phục vụ dạy <strong>học</strong> bộ <strong>môn</strong>.<br />
Đối tượng điều tra:<br />
- HS: Tìm hiểu thực trạng <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> Học của HS khối <strong>10</strong> bằng hình thức<br />
phát <strong>phi</strong>ếu thăm dò ý kiến, phương pháp phỏng vấn trò chuyện trực tiếp với HS.<br />
Cụ thể chúng tôi đã tiến hành phát <strong>phi</strong>ếu điều tra 278 <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ở 3 trường: THPT<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Trương Vĩnh Ký, THPT Hoàng Diệu, Trần Phú.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
21<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Trường THPT Lớp Số HS<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Hoàng Diệu <strong>10</strong>C 2 , <strong>10</strong>C 3 93<br />
Trương Vĩnh Ký <strong>10</strong>C 8 , <strong>10</strong>C 7 92<br />
- GV: Tìm hiểu phương pháp dạy <strong>học</strong> của giáo viên hiện nay tại trường bằng<br />
hình thức dự giờ, <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> trò chuyện với giáo viên. Cụ thể chúng tôi lấy ý kiến<br />
của 18 GV tại các trường THPT thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai.<br />
Trường THPT<br />
Số GV lấy ý kiến<br />
Hoàng Diệu 6<br />
Trương Vĩnh Ký 8<br />
Trần Phú 4<br />
Địa bàn điều tra:<br />
Chúng tôi đã tiến hành điều tra ở các trường THPT trên địa bàn thị xã Long<br />
Khánh tỉnh Đồng Nai.<br />
Trần Phú <strong>10</strong>A 7 , <strong>10</strong>A 9 93<br />
1.3.3. Kết quả điều tra<br />
Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 3 cho đến kết thúc năm <strong>học</strong> 2016 – 2017<br />
chúng tôi đã trực tiếp thăm <strong>lớp</strong> dự giờ <strong>10</strong> tiết <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> trường THPT của<br />
các giáo viên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và gửi <strong>phi</strong>ếu điều tra tới 18 GV và 278 HS.<br />
1.3.3.1. Ý kiến giáo viên<br />
a/ Nguyên nhân <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />
Bảng 1.1: Nguyên nhân <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />
Nguyên nhân HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> Số ý kiến Tỉ lệ % TT<br />
HS lười <strong>học</strong>, thái độ thờ ơ trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong> 7 38.98 1<br />
Hổng kiến thức cơ bản <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> từ THCS 6 33.89 2<br />
Sức khỏe <strong>yếu</strong>, nhận thức <strong>kém</strong> 2 11.86 4<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Gia đình khó khăn, không có thời gian dành cho<br />
<strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />
3 15.27 3<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
22<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Qua các ý kiến của GV ta thấy nguyên nhân chính HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> là do HS lười<br />
<strong>học</strong>, thái độ thờ ơ hổng kiến thức trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong> dẫn đến kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />
b/ Biểu hiện của HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />
Bảng 1.2: Biểu hiện của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />
Các biểu hiện của HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> Ý kiến Tỉ lệ % TT<br />
Tiếp thu kiến thức, hình thành kĩ năng chậm 3 15.11 5<br />
Có nhiều lỗ hổng kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 4 20.93 3<br />
Lúng túng trong cách diễn giải ngôn ngữ <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 3 18.60 4<br />
Thái độ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> không tích cực, không cố gắng,<br />
thiếu tự tin<br />
Qua kết quả thu được ta nhận thấy biểu hiện chính của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> là thái<br />
độ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> không tích cực và kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> thường xuyên dưới trung bình.<br />
1.3.3.2. Ý kiến của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
a/ Cảm nhận của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> về <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong><br />
Bảng 1.3: Tỉ lệ % ý kiến của HS về <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong><br />
(Đối với câu hỏi này, các em có thể chọn nhiều hơn 1 đáp án để thấy được sự lựa<br />
chọn nào nhiều nhất cũng như lí do <strong>qua</strong>n trọng nhất ảnh hưởng tới thái độ <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />
<strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> của các em)<br />
4 23.25 1<br />
Kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> thường xuyên dưới trung bình 4 22.09 2<br />
Cảm nhận của HS về <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> Số ý kiến Tỉ lệ % TT<br />
Môn <strong>học</strong> quá khó, em không tiếp nhận được 45 35.1 2<br />
GV giảng <strong>bài</strong> không hấp dẫn, không liên <strong>hệ</strong><br />
được thực tế<br />
20 15.6 4<br />
Mất kiến thức cơ bản về <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> 68 53.1 1<br />
Không nằm trong số <strong>môn</strong> thi đại <strong>học</strong> của em 24 18.7 3<br />
Phần lớn các em cho rằng mất kiến thức căn bản <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> là lí do chính<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
khiến các em không hứng thú <strong>học</strong>, dẫn tới lơ là, <strong>học</strong> <strong>kém</strong>. Ngoài ra, lí do khác là do<br />
nội dung <strong>môn</strong> <strong>học</strong> quá khó, HS không hiểu và cuối cùng là lí do GV giảng <strong>bài</strong><br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
23<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
không hấp dẫn không liên <strong>hệ</strong> thực tế. Như vậy nguyên nhân chính là do HS bị hổng<br />
kiến thức từ THCS do đó để HS <strong>học</strong> <strong>tập</strong> tốt <strong>môn</strong> <strong>học</strong> là điều không dễ.<br />
b/ Hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
Bảng 1.4. Tỉ lệ % phản ánh mức độ hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
Hoạt động HS Mức độ (%)<br />
TX<br />
BT<br />
Không<br />
Trên <strong>lớp</strong> chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến 14.3 54.5 31.2<br />
Chuẩn bị <strong>bài</strong> trước khi lên <strong>lớp</strong> 21.5 62.4 16.1<br />
Tích cực làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, hoàn thành nhiệm vụ<br />
GV<br />
TX<br />
19.4 55.1 29.5<br />
Đọc thêm sách tham khảo <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 17.6 40.3 42.1<br />
(TX: Thường Xuyên, BT: Bình thường)<br />
Nhận xét: Qua bảng phân tích số liệu trên ta thấy hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
chưa thật sự tích cực. Cụ thể chỉ có 14.3% HS trả lời là thường xuyên chú ý nghe<br />
giảng, phát biểu ý kiến trong giờ <strong>học</strong> và 19.4% HS tích cực làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, hoàn thành<br />
nhiệm vụ giáo viên đưa ra. Đa số các em có thái độ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> bình thường trên <strong>lớp</strong>,<br />
còn lại không thường xuyên tích cực hoạt động trong giờ <strong>học</strong>. Rõ ràng hoạt động<br />
<strong>học</strong> <strong>tập</strong> ở trên <strong>lớp</strong> của HS có vai trò quyết định rất lớn tới kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, sự lĩnh<br />
hội kiến thức. HS chỉ thực sự chú ý nghe giảng mới có thể tiếp thu cũng như hiểu<br />
nội dung <strong>bài</strong>.<br />
1.3.3.3. Biểu hiện của HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />
Dựa trên cơ sở phân tích thực trạng HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> lấy ý kiến của GV, chúng tôi có<br />
thể tổng kết một số biểu hiện chính của HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> như sau:<br />
(1) Thái độ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> không tích cực, nhát <strong>học</strong>, thiếu tự tin<br />
(2) Kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> thường xuyên dưới trung bình<br />
(3) Có nhiều lỗ hỗng kiến thức, kỹ năng<br />
(4) Lúng túng trong cách diễn giải ngôn ngữ <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
(5) Tiếp thu kiến thức, hình thành kĩ năng chậm<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
24<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
1.3.3.4. Nguyên nhân dẫn đến HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />
Tổng hợp các ý kiến của giáo viên và <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> chúng tôi đưa ra những nguyên<br />
nhân chính của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> như sau:<br />
(1) Lười <strong>học</strong>, thái độ thờ ơ với việc <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />
(2) Hổng kiến thức từ THCS<br />
(3) Sức khỏe <strong>yếu</strong>, bệnh tật (chiếm số ít)<br />
(4) Gia đình khó khăn về kinh tế hoặc đời sống tình cảm khiến HS không chú<br />
tâm vào <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
(5) Do kiến thức quá khó với HS<br />
(6) Một số ít giáo viên giảng <strong>bài</strong> chưa thực sự hấp dẫn lôi cuốn HS<br />
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1<br />
Dựa trên cơ sở lí luận, chúng ta đã tìm hiểu về bản chất của dạy <strong>học</strong>. Đó là: Khái<br />
niệm dạy <strong>học</strong>, dạy <strong>học</strong> là một quá trình tương tác giữa GV và HS, dạy <strong>học</strong> với tư<br />
cách là hoạt động giáo dục, dạy <strong>học</strong> là <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong>.<br />
Bên cạnh đó là vấn đề và đổi mới PPDH hiện nay. Quan niệm về đổi mới phương<br />
pháp dạy và <strong>học</strong>. Khái niệm và đặc trưng của phương pháp dạy <strong>học</strong> tích cực, các<br />
định hướng của đổi mới PPDH áp <strong>dụng</strong> vào trong quá trình dạy và <strong>học</strong>. PPDH tích<br />
cực đóng vai trò rất <strong>qua</strong>n trọng trong <strong>qua</strong>n niệm đổi mới PPDH hiện nay. Tuy nhiên<br />
để áp <strong>dụng</strong> và triển khai PPDH tích cực vào trong nhà trường, <strong>lớp</strong> <strong>học</strong> không phải<br />
dễ dàng đòi hỏi giữa GV, HS, nhà trường (quản lý, trang bị phương tiện kĩ thuật)<br />
đều phải có sự phối hợp tương tác với nhau và một trong những <strong>yếu</strong> tố để góp <strong>phần</strong><br />
áp <strong>dụng</strong> thành công PPDH tích cực chính là người GV với vai trò là người thiết kế,<br />
tổ chức, hướng dẫn các hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> để HS tự mình lĩnh hội kiến thức.<br />
Cuối cùng là thực trạng HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> tại các trường THPT. Qua tìm hiểu thực tế<br />
ta thấy nguyên nhân dẫn đến HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> bao gồm cả nguyên nhân khách <strong>qua</strong>n lẫn<br />
nguyên nhân chủ <strong>qua</strong>n. Phần lớn là do bản thân các em lười <strong>học</strong>, hổng kiến thức,<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ngoài ra có một tỉ lệ ít là do sức khỏe <strong>yếu</strong>, hoặc gia đình gặp khó khăn.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
25<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Chương 2<br />
BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU, KÉM MÔN HÓA HỌC<br />
THÔNG QUA SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI<br />
KIM HÓA HỌC LỚP <strong>10</strong> TRUNG HỌC PHỔ THÔNG<br />
2.1. NỘI DUNG CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP <strong>10</strong> THPT<br />
PHẦN PHI KIM<br />
Chương trình <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> thực hiện trong 70 tiết trong đó <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong><br />
chiếm 24 tiết (34.29%) gồm: 14 tiết lý thuyết (58.33%), 4 tiết luyện <strong>tập</strong> (16.67%), 2<br />
tiết ôn <strong>tập</strong> (8.33%), 4 tiết thực hành (16.67%).<br />
2.2. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG BTHH CỦNG CỐ VÀ PHÁT<br />
TRIỂN KIẾN THỨC CHO HS YẾU, KÉM<br />
2.2.1. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải góp <strong>phần</strong> thực hiện mục tiêu <strong>môn</strong> <strong>học</strong><br />
Bài <strong>tập</strong> là một phương tiện để tổ chức các hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS nhằm khắc<br />
sâu, vận <strong>dụng</strong> và phát triển <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> kiến thức lí thuyết đã <strong>học</strong>, hình thành và rèn<br />
luyện các kĩ năng cơ bản.<br />
Mục tiêu của <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường THPT là cung cấp cho HS <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> kiến thức, kĩ<br />
năng <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>, cơ bản, hiện đại, thiết thực, có nâng cao về <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và gắn liền với<br />
đời sống hằng ngày. Nội dung chủ <strong>yếu</strong> bao gồm cấu tạo chất, sự biến đổi các chất,<br />
những ứng <strong>dụng</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và những tác hại của các chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> trong đời sống, sản<br />
xuất và môi trường. Những nội dung này góp <strong>phần</strong> giúp HS có <strong>học</strong> vấn <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong><br />
tương đối toàn diện để có thể giải quyết tốt một số vấn đề <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> có liên <strong>qua</strong>n đến<br />
đời sống và sản xuất, mặt khác góp <strong>phần</strong> phát triển tư duy sáng tạo cho HS.<br />
2.2.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính chính xác, khoa <strong>học</strong><br />
Khi xây dựng nội dung của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải có sự chính xác về kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> có đủ các dữ kiện, không được dư hay thiếu. Các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> không được mắc sai<br />
lầm về kiến thức trong cách diễn đạt, nội dung thiếu logic chặt chẽ. Vì vậy GV khi<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
xây dựng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cần viết một cách logic chính xác và đảm bào tính khoa <strong>học</strong> về<br />
mặt ngôn ngữ <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
26<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
2.2.3. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong>, tính đa dạng<br />
Chúng ta đều biết mọi sự vật, hiện tượng, quá trình trong thế giới khách <strong>qua</strong>n<br />
không tồn tại dạng biệt lập mà tồn tại trong một <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> và có mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> gắn bó<br />
mật thiết với nhau.<br />
Vận <strong>dụng</strong> <strong>qua</strong>n điểm <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> – cấu trúc vào việc xây dựng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cho HS.<br />
Trước hết chúng tôi xác định từng dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cơ bản. Mỗi dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tương ứng<br />
với một kĩ năng nhất định và đây là những kĩ năng cơ bản, vì <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> không thể dàn<br />
trải cho mọi kĩ năng. Toàn bộ <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> gồm nhiều <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> rèn luyện kĩ năng cơ bản<br />
sẽ hình thành <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> kĩ năng toàn diện cho HS.<br />
Trong quá trình xây dựng <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> có những loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> được đầu tư<br />
nhiều hơn, vì chúng góp <strong>phần</strong> <strong>qua</strong>n trọng hơn vào việc hình thành và rèn luyện<br />
những kĩ năng liên <strong>qua</strong>n đến nhiều hoạt động giáo dục… Giữa các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong <strong>hệ</strong><br />
<strong>thống</strong> luôn có mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> chặt chẽ với nhau, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trước là cơ sở, nền tảng để<br />
thực hiện <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sau. Toàn bộ <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đều nhằm giúp HS nắm vững kiến<br />
thức, hình thành và phát triển <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> kĩ năng cơ bản.<br />
Mặt khác, <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> còn phải được xây dựng một cách đa dạng, phong<br />
phú. Sự đa dạng của <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sẽ giúp cho việc hình thành các kĩ năng cụ thể,<br />
chuyên biệt một cách hiệu quả.<br />
2.2.4. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính vừa sức<br />
Bài <strong>tập</strong> phải được xây dựng từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Đầu tiên là<br />
những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> dạng nhận biết tiếp đến là các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>thông</strong> hiểu, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận<br />
<strong>dụng</strong> theo mẫu đơn giản, sau đó là những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận <strong>dụng</strong> phức tạp hơn. Các <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> phải có đủ loại điển hình và tính mục đích rõ ràng, có <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> chung cho cả <strong>lớp</strong><br />
nhưng cũng có <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> riêng cho từng đối tượng, hình thức <strong>phổ</strong> biến là cao hơn<br />
nhưng gây được hứng thú, chứ không mang tính chất ép <strong>học</strong>. Với <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />
được xây dựng theo nguyên tắc này sẽ giúp cho mọi trình độ HS đều tham gia tranh<br />
luận để giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>. Khi nói lên một ý hay, ý đúng sẽ tạo cho HS một niềm vui, một<br />
sự hưng phấn cao độ, kích thích tư duy và nỗ lực suy nghĩ dần tạo cho HS có những<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
thói quen làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> dẫn đến hình thành những ý thức tích cực trong việc tự <strong>học</strong><br />
ngày càng cao.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
27<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
2.2.5. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải củng cố kiến thức cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
Sự nắm vững kiến thức thể hiện ở ba mức độ: biết, hiểu, vận <strong>dụng</strong>. HS nắm<br />
vững kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> một cách chắc chắn khi được hình thành kĩ năng, kĩ xảo vận<br />
<strong>dụng</strong> và chiếm lĩnh kiến thức <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> nhiều hình thức luyện <strong>tập</strong> khác nhau. Sử<br />
<strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> nhằm mục đích luyện <strong>tập</strong> cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> vận <strong>dụng</strong> kiến thức để giải<br />
những <strong>bài</strong> toán dưới các hình thức khác nhau, kiến thức được phát triển và củng cố<br />
vững chắc hơn giúp cho HS tự mình tư duy khi làm các <strong>bài</strong> kiểm tra và các <strong>bài</strong> thi<br />
<strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
2.2.6. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng lực sáng<br />
tạo của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
Với mục đích nghiên cứu quá trình suy luận của HS nhằm phát triển năng lực<br />
nhận thức, tư duy sáng tạo, chúng tôi tạm phân ra làm hai loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>:<br />
- Bài <strong>tập</strong> cơ bản: Loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> chỉ yêu cầu HS vận <strong>dụng</strong> kiến thức đã biết để giải<br />
quyết các tình huống quen thuộc đã <strong>học</strong> ở <strong>phần</strong> lý thuyết.<br />
- Bài <strong>tập</strong> tổng hợp: Loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đòi hỏi HS khi giải vận <strong>dụng</strong> một chuỗi các lập<br />
luận lôgic, giữa cái đã cho và cái cần tìm. Do đó HS cần phải giải thành thạo các <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> cơ bản và phải nhận ra <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> lôgic của các dữ kiện đề <strong>bài</strong> cho, từ đó HS đề ra<br />
cách giải quyết cho <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ở mức độ cao hơn.<br />
2.3. QUY TRÌNH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG<br />
HỌC SINH YẾU, KÉM<br />
2.3.1. Xác định mục đích của <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />
Mục đích xây dựng <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT cho HS <strong>yếu</strong>,<br />
<strong>kém</strong> nhằm củng cố kiến thức, kĩ năng cơ bản tạo hứng thú phát triển tư duy sáng tạo<br />
cho HS trong <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
2.3.2. Xác định nội dung <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />
Nội dung <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải bao quát được kiến thức của chương Halogen và<br />
chương Oxi - Lưu huỳnh. Để ra một <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> thỏa mãn mục tiêu chương GV<br />
phải đáp ứng được các câu hỏi sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
a) Bài <strong>tập</strong> giải quyết vấn đề gì về kiến thức và kĩ năng trong chương?<br />
b) Nó nằm ở vị trí nào trong <strong>bài</strong> <strong>học</strong> của chương?<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
28<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
c) Cần ra loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> gì? (định tính, định lượng hay thực nghiệm)?<br />
d) Có liên <strong>hệ</strong> với những kiến thức cũ với kiến thức mới hay không?<br />
e) Có phù hợp với năng lực nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> hay không?<br />
f) Có phối hợp với những phương tiện khác không? (Thực nghiệm, sơ đồ, đồ thị,<br />
hình vẽ).<br />
g) Có thỏa mãn ý đồ, phương pháp của GV không?...<br />
2.3.3. Xác định loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, các kiểu <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />
Phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT, Chia thành các loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>: BT định tính và<br />
BT định lượng. Ứng với từng loại chia làm hai hình thức: Bài <strong>tập</strong> tự luận và <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />
trắc nghiệm. Sau khi đã xác định được loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, cần đi sâu hơn, xác định nội<br />
dung của mỗi loại. Dấu hiệu đặc trưng của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> định tính là trong đề <strong>bài</strong> không<br />
yêu cầu phải tính toán trong quá trình giải và yêu cầu phải xác lập những mối liên<br />
<strong>hệ</strong> nhất định giữa các kiến thức và các kĩ năng.<br />
Trong <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> vô cơ <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT chia thành các kiểu dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sau:<br />
Bài <strong>tập</strong> tự luận:<br />
- Dạng 1: Bài <strong>tập</strong> rèn luyện kĩ năng viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
- Dạng 2: Bài <strong>tập</strong> nhận biết, tách, điều chế và tinh chế các chất.<br />
- Dạng 3: Bài <strong>tập</strong> có <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> hình vẽ.<br />
- Dạng 4: Giải thích, chứng minh, vận <strong>dụng</strong> kiến thức lý thuyết.<br />
- Dạng 5: Bài <strong>tập</strong> định lượng.<br />
Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n:<br />
- Định tính.<br />
- Định lượng.<br />
Các dạng BT trên chia theo các mức độ: Nhận biết, <strong>thông</strong> hiểu, vận <strong>dụng</strong> thấp,<br />
vận <strong>dụng</strong> cao.<br />
2.3.4. Thu thập <strong>thông</strong> tin để soạn <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />
<strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT<br />
Gồm các bước cụ thể sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Thu thập từ các sách <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, các tài liệu liên <strong>qua</strong>n đến <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong><br />
<strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> THPT cần xây dựng.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
29<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
- Tham khảo sách, báo, tạp chí,… có liên <strong>qua</strong>n.<br />
- Tìm hiểu những nội dung <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> có liên <strong>qua</strong>n đến đời sống.<br />
Số tài liệu thu thập được càng nhiều và càng đa dạng thì việc soạn càng nhanh và<br />
có chất lượng, hiệu quả. Vì vậy, cần tổ chức sưu tầm tư liệu một cách khoa <strong>học</strong> và<br />
có sự đầu tư về thời gian.<br />
2.3.5. Tiến hành soạn thảo <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />
Gồm các bước sau:<br />
- Xây dựng <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> kiến thức, kĩ năng trong chương.<br />
- Xây dựng từng loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>:<br />
+ Bổ sung thêm các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> còn thiếu hoặc những nội dung chưa có <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> trong sách giáo khoa, sách <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />
+ Chỉnh <strong>sử</strong>a các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong sách giáo khoa, sách <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> không phù hợp như<br />
quá khó hoặc quá nặng nề, chưa chính xác…<br />
- Xác định các phương pháp giải các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cụ thể.<br />
- Sắp xếp các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> thành các loại như đã xác định theo trình tự:<br />
+ Theo nội dung kiến thức trong chương.<br />
+ Theo mức độ nhận thức của từng HS, nhóm HS.<br />
+ Theo tính chất <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>:<br />
* Từ dễ đến khó.<br />
* Từ lí thuyết đến thực hành.<br />
* Từ tái hiện đến sáng tạo…<br />
2.3.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp<br />
Sau khi xây dựng xong các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, chúng tôi tham khảo ý kiến các đồng nghiệp<br />
về tính chính xác, tính khoa <strong>học</strong>, tính thiết thực sao cho phù hợp với trình độ của<br />
<strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />
2.4. HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG HALOGEN<br />
2.4.1. Kiến thức trọng tâm chương nhóm Halogen<br />
Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.<br />
- Cấu hình electron <strong>lớp</strong> ngoài cùng ns 2 np 5 (có 7 electron).<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
30<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
- Phân tử gồm 2 nguyên tử (X 2 ), liên kết là cộng <strong>hóa</strong> trị không cực.<br />
Nguyên tố halogen F Cl Br I<br />
Cấu hình electron <strong>lớp</strong> ngoài cùng 2s 2 2p 5 3s 2 3p 5 4s 2 4p 5 5s 2 5p 5<br />
Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
Cấu tạo phân tử F-F Cl-Cl Br-Br I-I<br />
- Tính oxi <strong>hóa</strong>: Oxi <strong>hóa</strong> được hầu hết <strong>kim</strong> loại, nhiều <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> và hợp chất.<br />
- Tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần từ flo đến iot.<br />
Halogen<br />
Phản ứng<br />
Với <strong>kim</strong> loại<br />
Nguyên tố halogen F Cl Br I<br />
Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66<br />
Tính oxi <strong>hóa</strong><br />
Tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần<br />
F 2 Cl 2 Br 2 I 2<br />
Oxi hoá được<br />
tất cả các <strong>kim</strong><br />
loại tạo ra<br />
muối florua<br />
Với khí hidro Trong bóng<br />
tối, ở t o rất<br />
thấp<br />
F 2 +H 2 2HF<br />
Oxi hoá được<br />
hầu hết các<br />
<strong>kim</strong> loại tạo ra<br />
muối clorua,<br />
phản ứng cần<br />
đun nóng<br />
Cần chiếu sáng<br />
Phản ứng nổ<br />
as<br />
Cl 2 +H 2 <br />
2HCl<br />
Oxi hoá được<br />
nhiều <strong>kim</strong> loại<br />
tạo ra muối<br />
bromua, phản<br />
ứng cần đun<br />
nóng<br />
Cần t o cao<br />
t<br />
Br 2 +H o<br />
2 <br />
2HBr<br />
Oxi hoá được<br />
nhiều <strong>kim</strong><br />
loại tạo ra<br />
muối iotua.<br />
Phản ứng chỉ<br />
xảy ra khi<br />
đun nóng<br />
hoặc có chất<br />
xúc tác<br />
Cần t o cao<br />
hơn<br />
t<br />
I 2 +H o<br />
2 <br />
2HI<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Với nước Phân hủy Ở t o thường: Ở t o thường Hầu như<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
31<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Tính chất hoá <strong>học</strong> của hợp chất halogen<br />
+ Axit halogenhiđric<br />
Dung dịch HF là axit <strong>yếu</strong> còn các dd HCl, HBr, HI là axit mạnh.<br />
+ Hợp chất có oxi: Nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy màu và sát trùng do<br />
các muối NaClO và CaOCl 2 là các chất oxi hoá mạnh.<br />
Phương pháp điều chế các đơn chất clo cho dd axit HCl đặc tác <strong>dụng</strong> với<br />
chất oxi hoá mạnh như: MnO 2 , KMnO 4 ... Và điện phân dung dịch NaCl có<br />
màng ngăn.<br />
mãnh liệt<br />
H 2 O ở ngay t o<br />
thường<br />
2F 2 + 2H 2 O<br />
→4HF + O 2 ↑<br />
2.4.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận <strong>dụng</strong><br />
2.4.2.1. Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm tự luận<br />
Dạng 1: Bài <strong>tập</strong> rèn luyện kỹ năng viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
Mức độ nhận biết<br />
Bài 1. Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> (nếu có) khi cho clo tác <strong>dụng</strong> với H 2 , Na, dung<br />
dịch H 2 S, nêu điều kiện phản ứng nếu cần.<br />
Bài 2. Khi cho clo tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với dung dịch NaOH, dung dịch thu được gọi là<br />
nước Gia-ven. Viết PTHH của phản ứng tạo thành nước Gia-ven và nêu cơ sở <strong>hóa</strong><br />
<strong>học</strong> của các ứng <strong>dụng</strong> của nước Gia-ven.<br />
Bài 3. Viết PTHH của các phản ứng điều chế clorua vôi từ khí clo và vôi tôi hoặc<br />
vôi sữa ở điều kiện 30 o C.<br />
Cl 2 + H 2 O<br />
HCl +<br />
HClO<br />
chậm hơn so<br />
với Cl 2<br />
Br 2 + H 2 <br />
HBr + HBrO<br />
Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />
Bài 1. Cho một luồng khí Cl 2 <strong>qua</strong> dung dịch KBr một thời gian dài. Có thể có những<br />
phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nào xảy ra? Viết PTHH của các phản ứng đó.<br />
không tác<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>dụng</strong><br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
32<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 2. Sục khí Cl 2 <strong>qua</strong> dung dịch Na 2 CO 3 thấy có khí CO 2 thoát ra. Hãy viết phương<br />
trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của các phản ứng đã xảy ra.<br />
Bài 3. Hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch nước clo vào ống nghiệm chứa<br />
hỗn hợp dung dịch kaliiotua và hồ tinh bột? Viết PTHH của phản ứng.<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />
Bài 1. Hãy dẫn ra những phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của axit clohiđric để xác nhận:<br />
a) Axit HCl có tính axit.<br />
b) Axit HCl vừa có tính khử, vừa có tính oxi <strong>hóa</strong>.<br />
Bài 2. Viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ biến đổi sau (ghi đầy đủ điều kiện<br />
phản ứng):<br />
Bài 3. So sánh tính oxi <strong>hóa</strong> của các đơn chất F 2 , Cl 2 , Br 2 , I 2 . Dẫn ra những phương<br />
trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> minh họa.<br />
Bài 4. Hoàn thành PTHH của chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
Bài 1. Viết PTHH biểu diễn phản ứng của clo với một chất để:<br />
a) Tạo một loại nước dùng làm chất tẩy.<br />
b) Tạo sản phẩm là nguyên liệu của một loại thuốc nổ.<br />
c) Tạo một chất có nhiều trong thành <strong>phần</strong> nước biển.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bài 2. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)<br />
KClO 3 A + B ; A D + E<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
33<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
D + H 2 O F + H 2 ; F + E nước Gia-ven<br />
E + G muối clorat ; A + H muối clorat.<br />
Đáp án: A: KCl; B: O 2 ; D: K; E: Cl 2 ; F: KOH; H: H 2 O<br />
Dạng 2: Bài <strong>tập</strong> nhận biết, tách, điều chế và tinh chế các chất<br />
Mức độ nhận biết<br />
Bài 1. Cho các <strong>hóa</strong> chất sau: Natri bromua, axit clohiđric, mangan đioxit. Viết các<br />
phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của các phản ứng bằng các <strong>hóa</strong> chất đó để điều chế brom.<br />
Bài 2. Chỉ dùng các chất sau: Khí clo, dung dịch NaOH, vôi tôi. Viết các phương<br />
trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> điều chế nước Gia-ven và clorua vôi (ghi rõ điều kiện phản ứng).<br />
Bài 3. Từ các chất KCl, MnO 2 , H 2 SO 4 , Ca(OH) 2 hãy điều chế clo, clorua vôi.<br />
Bài 4. Trong công nghiệp, người ta điện phân dung dịch muối NaCl bão hòa để sản<br />
xuất clo. Hãy viết PTHH xảy ra trong hai trường hợp<br />
a) Có màng ngăn giữa catot và anot của bình điện phân.<br />
b) Không có màng ngăn.<br />
Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />
Bài 1. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết.<br />
Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Bài 2. Dung dịch NaCl có lẫn một ít tạp chất là NaBr và NaI. Làm thế nào để thu<br />
được NaCl tinh khiết. Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> xảy ra.<br />
Bài 3. Nếu iot có lẫn tạp chất natri iotua. Làm thế nào để thu được iot tinh khiết?<br />
Bài 4. Nêu cách tinh chế<br />
a) Muối ăn có lẫn MgCl 2 và NaBr; b) Axit clohiđric có lẫn axit H 2 SO 4 .<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />
Bài 1. Một hỗn hợp muối rắn MgCl 2 , NaCl, AlCl 3 . Hãy tách từng chất ra khỏi hỗn<br />
hợp bằng phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> dưới dạng nguyên chất.<br />
Bài 2. Trong phòng thí nghiệm có các <strong>hóa</strong> chất natri clorua, manganđioxit,<br />
natrihiđroxit, axit sunfuric đặc. Ta có thể điều chế nước Gia-ven được không? Viết<br />
các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bài 3. Cho các muối: KF, KCl, KBr, KI.<br />
a) Phân biệt các muối chứa trong các lọ riêng biệt.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
34<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
b) Từ những muối đã cho điều chế các halogen tương ứng và các hiđro<br />
halogenua tương ứng.<br />
Bài 4. Bằng phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nào có thể<br />
a) Xác định được khí clo lẫn trong khí hiđro clorua?<br />
b) Thu được khí clo từ hỗn hợp khí ở câu a?<br />
c) Thu được khí hiđro clorua từ hỗn hợp khí ở câu a? Viết PTHH của các phản<br />
ứng xảy ra.<br />
Bài 5. Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau:<br />
NaCl, NaNO 3 , BaCl 2 , Ba(NO 3 ) 2 . Trình bày phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> để nhận biết từng<br />
dung dịch chứa trong mỗi bình.<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
Bài 1. Một lượng khí clo làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Có thể<br />
dùng khí amoniac để loại bỏ khí clo. Hãy viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> xảy ra.<br />
Bài 2. Không dùng thêm một <strong>hóa</strong> chất nào khác (kể cả quỳ tím) để phân biệt ba<br />
dung dịch đựng trong ba lọ mất nhãn: Axit clohđric, natricacbonat, natriclorua.<br />
Bài 3. Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl 2 , NaHCO 3 và NaCl bị mất<br />
nhãn. Có thể dùng thêm một <strong>hóa</strong> chất để đồng thời nhận biết cả ba dung dịch?<br />
Bài 4. Chỉ dùng thêm một axit, hãy phân biệt ba dung dịch Na 2 CO 3 , AgNO 3 ,<br />
NaNO 3 đựng trong ba lọ mất nhãn.<br />
Dạng 3: Bài <strong>tập</strong> hình vẽ<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
Bài 1.<br />
A<br />
B<br />
rứn<br />
Bông tẩm dd D<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
35<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Quan sát hình vẽ bộ <strong>dụng</strong> cụ điều chế và thu khí C. Nếu bộ <strong>dụng</strong> cụ trên dùng để<br />
điều chế khí clo (khí C) thì:<br />
a) A, B là chất gì? Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng.<br />
b) Nếu cho mẫu giấy quì ẩm vào bình chứa khí clo sẽ xảy ra hiện tượng gì? Giải<br />
thích và viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> (nếu có).<br />
c) Để khí clo không thoát ra ngoài không khí thì bông tẩm dung dịch D là chất<br />
gì? Giải thích.<br />
d) Để chứng minh tính oxi <strong>hóa</strong> mạnh của clo mạnh hơn brom hoặc iot bình C<br />
chứa <strong>hóa</strong> chất gì? Hiện tượng xảy ra trong bình C? Viết PTHH.<br />
e) Ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> dùng chất oxi <strong>hóa</strong> nào để điều chế clo là thuận lợi nhất?<br />
Vì sao?<br />
Bài 2. Cho biết hiện tượng gì sẽ xảy ra với mảnh giấy màu trong hai ống nghiệm<br />
sau? Giải thích và viết PTHH (nếu có)? Hình vẽ mô tả thí nghiệm nghiên cứu tính<br />
chất nào của khí clo?<br />
Giấy màu<br />
Bài 3. Bộ <strong>dụng</strong> cụ dưới đây dùng để điều chế khí hiđro clorua và thử tính tan của<br />
khí hiđro clorua trong nước.<br />
Hãy cho biết:<br />
Khí Cl 2<br />
H 2 SO 4 đặc<br />
Giấy màu<br />
a) A, B là chất gì? Viết PTHH của phản ứng?<br />
B<br />
A<br />
1 2 3<br />
H 2 O<br />
Khí Cl 2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
H 2 O<br />
H 2 O<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
36<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
b) Trong 3 bình (1), (2), (3) bình nào thu được dung dịch axit clohiđric đậm đặc<br />
nhất. Giải thích.<br />
c) Nếu bình (3) thay nước bằng dung dịch NaOH và vài giọt phenolphtalein thì sẽ<br />
có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích và viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Bài 4. Khí Clo điều chế từ KMnO 4 và HCl đặc thường lẫn HCl và hơi nước, để thu<br />
được khí Cl 2 khô, người ta lắp thiết bị như hình vẽ dưới đây.<br />
Dd HCl đặc<br />
KMnO 4<br />
Hãy chọn chất nào trong bình A và bình B trong các chất lỏng sau: Dd NaCl bão<br />
hòa, H 2 SO 4 đặc, H 2 O, dd NaOH, dd KHCO 3 . Giải thích cách lựa chọn đó? Vì sao<br />
lại có khí HCl lẫn trong khí Cl 2 trong quá trình điều chế này?<br />
A<br />
Bài 5. Với cách thu khí Cl 2 bằng cách đẩy không khí có thể xác định chính xác khí<br />
clo đã đầy bình không? Làm thế nào để thu được một thể tích xác định của khí clo?<br />
Có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> bộ <strong>dụng</strong> cụ dưới đây để điều chế và thu một thể tích xác định của<br />
khí clo? Xác định dung dịch C được dùng trong chậu thủy tinh. Giải thích.<br />
HCl đặc<br />
B<br />
C<br />
Bông tẩm dd NaOH<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Dd C<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
KMnO 4<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
37<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Bài 6. Quan sát thí nghiệm dưới đây và cho biết <strong>kim</strong> cân sẽ thay đổi như thế nào khi<br />
nhỏ từ từ dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.<br />
Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> xảy ra?<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 7. Để điều chế khí HCl, một <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> lắp <strong>dụng</strong> cụ như sau:<br />
Bài 8.<br />
Em hãy chọn chất nào ở phễu A và chất nào ở bình cầu B.<br />
Khí H 2<br />
Khí Cl 2<br />
K<strong>hóa</strong> K<br />
Bộ <strong>dụng</strong> cụ trên nghiên cứu thí nghiệm khí H 2 cháy trong khí clo.<br />
a) Viết PTHH của phản ứng.<br />
Dd AgNO 3<br />
Dd HCl<br />
K<strong>hóa</strong> K<br />
b) Khi phản ứng kết thúc, đóng k<strong>hóa</strong> A và mở k<strong>hóa</strong> K sẽ có hiện tượng gì xảy ra?<br />
Giải thích và viết PTHH của phản ứng (nếu có).<br />
B<br />
A<br />
Bông tẩm dd NaOH<br />
Dd NaOH và Phenolphtalein<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
38<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 9. Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết vị trí <strong>kim</strong> cân sẽ thay đổi như thế nào<br />
khi cho từ từ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch HCl. Giải thích<br />
Bài 11. Cho hình vẽ sau:<br />
a) C là khí gì? Viết PTHH của phản ứng?<br />
b) Tại sao để điều chế khí C phải dùng NaCl rắn và H 2 SO 4 đặc?<br />
c) Nếu cho mẫu quì tím ẩm vào bình chứa khí C sẽ có hiện tượng gì xảy ra?<br />
Bài 12. Mô tả cách lắp <strong>dụng</strong> cụ điều chế và thu khí clo trong PTN.<br />
Dd HCl đặc<br />
MnO 2<br />
Dd<br />
Na 2 CO 3<br />
H 2 SO 4 đặc<br />
NaCl<br />
Cl<br />
2<br />
Dd<br />
NaCl<br />
(bh)<br />
Dd HCl<br />
Bông tẩm dd NaOH<br />
C<br />
Dd H 2 SO 4 đặc<br />
Bông tẩm NaOH<br />
Khí Clo khô<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
39<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
a) Có thể thay MnO 2 bằng <strong>hóa</strong> chất nào? Viết PTHH xảy ra?<br />
b) Bình chứa dd NaCl, H 2 SO 4 đặc, bông tẩm dd NaOH có tác <strong>dụng</strong> gì? Nếu đổi<br />
vị trí của bình đựng H 2 SO 4 đặc và dung dịch NaCl có được không? Vì sao?<br />
c) Tính khối lượng MnO 2 và thể tích dd HCl 1M cần dùng để thu được 448 ml<br />
khí Cl 2 (đktc).<br />
d) Khi dẫn khí clo vào ống nghiệm chứa dd KI có chứa một ít hồ tinh bột sẽ có<br />
hiện tượng gì xảy ra? Giải thích và viết PTHH xảy ra (nếu có).<br />
Dạng 4: Bài <strong>tập</strong> giải thích, vận <strong>dụng</strong> kiến thức lý thuyết vào thực tiễn<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />
Bài 1. Hãy giải thích tại sao tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> đặc trưng của các halogen là tính oxi<br />
<strong>hóa</strong> mạnh và tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần từ clo đến iot. Minh họa bằng PTHH.<br />
Bài 2. Vì sao trong các hợp chất, flo luôn có số oxi <strong>hóa</strong> âm còn các halogen khác,<br />
ngoài số oxi <strong>hóa</strong> âm còn có số oxi <strong>hóa</strong> dương?<br />
Bài 3. Hãy nêu những phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> để chứng tỏ rằng clo là một chất có tính<br />
oxi <strong>hóa</strong> mạnh?<br />
Bài 4. Chứng minh rằng brom có tính oxi <strong>hóa</strong> <strong>yếu</strong> hơn clo nhưng mạnh hơn iot?<br />
Bài 5. Trong thí nghiệm điều chế clo, nếu lấy cùng khối lượng KClO 3 và KMnO 4<br />
cho tác <strong>dụng</strong> với HCl đặc, dư thì dùng chất nào cho nhiều khí clo hơn?<br />
Bài 6. Để điều chế khí hiđro clorua, người ta cho muối NaCl tác <strong>dụng</strong> với axit<br />
H 2 SO 4 đặc, nóng. Viết PTHH của phản ứng xảy ra và giải thích vì sao phải dùng<br />
muối tinh thể và axit đậm đặc?<br />
Bài 7. Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI, để loại hai muối này ra khỏi muối<br />
NaCl người ta thường dùng phương pháp nào?<br />
Bài 8. Có thể tồn tại đồng thời các khí sau trong một hỗn hợp được không?<br />
a. Khí oxi và khí clo.<br />
b. Khí hiđroiotua và khí clo.<br />
c. Khí amoniac và khí hiđroclorua. Hãy giải thích và viết các PTHH của phản<br />
ứng, nếu có.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bài 9. Cho nước clo vào dung dịch chứa KBr, ta thấy dung dịch đổi sang màu vàng.<br />
Giải thích hiện tượng đó?<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
40<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
Bài 1. Có hai nguyên tử halogen khi ở trạng thái đơn chất đều độc hại với cơ thể<br />
người nhưng ở dạng hợp chất muối natri lại cần thiết đối với cơ thể người. Hãy cho<br />
biết tên 2 nguyên tố đó và tên hợp chất muối natri của chúng.<br />
Bài 2. Hãy cho biết tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>qua</strong>n trọng nhất của nước Giaven, clorua vôi<br />
và ứng <strong>dụng</strong> của chúng. Vì sao clorua vôi được <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> nhiều hơn nước giaven.<br />
Bài 3. Trình bày những điểm cần lưu ý trong thí nghiệm điều chế clo trong phòng<br />
thí nghiệm.<br />
Bài 4. Nếu trong quá trình thí nghiệm, một HS vô tình làm thoát ra một lượng lớn<br />
khí Cl 2 trong phòng TN, chúng ta nên làm thế nào để loại bỏ được khí clo?<br />
Bài 5. Trình bày hiện tượng và giải thích khi nhỏ vài giọt dung dịch nước Cl 2 , Br 2<br />
vào dung dịch KI có chứa sẵn vài giọt dung dịch hồ tinh bột.<br />
Bài 6. Nếu mở nút một bình đựng đầy hiđroclorua thì thấy khói xuất hiện ở miệng<br />
bình. Giải thích hiện tượng đó.<br />
Bài 7. Tại sao nước clo có tính tẩy màu và sát trùng nhưng để một thời gian lâu lại<br />
mất đi những tính chất này?<br />
Bài 8. Cho khí clo vào một dung dịch chứa muối kalihalogenua (không màu) ta thấy<br />
dung dịch từ từ bị <strong>hóa</strong> nâu. Thêm ít hồ tinh bột vào thì không thấy dung dịch bị đổi<br />
sang màu xanh. Giải thích hiện tượng, viết PTHH của phản ứng và xác định tên của<br />
muối kalihalogenua?<br />
Dạng 5: Bài <strong>tập</strong> định lượng<br />
Một số chú ý khi giải <strong>bài</strong> toán <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong><br />
+ Tính oxi <strong>hóa</strong>: F 2 > Cl 2 > Br 2 > I 2<br />
+ Tính khử: F - < Cl - < Br - < I -<br />
Do đó, halogen có khối lượng phân tử nhỏ hơn đẩy được halogen có khối lượng<br />
phân tử lớn hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ F 2 ).<br />
Ví dụ 1: Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2<br />
Sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được muối NaCl và có thể có NaBr<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
dư. Do co nhẹ hơn brom nên khối lượng muối khan thu được bao giờ cũng bé hơn<br />
khối lượng muối ban đầu. Δm↓ = 2 nCl 2p.ư .(80 – 35,5)<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
41<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
+ Sử <strong>dụng</strong> phương pháp xét khoảng khi gặp một halogen tác <strong>dụng</strong> với dung<br />
dịch 2 muối halogen khác.<br />
Ví dụ 2: Nghiên cứu quá trình phản ứng xảy ra khi cho khí Cl 2 tác <strong>dụng</strong> với dung<br />
dịch gồm NaBr và NaI. Yêu cầu xác định lượng muối tạo thành sau phản ứng.<br />
Do tính khử Br - < I - nên phản ứng xảy ra theo thứ tự:<br />
Cl 2 + 2NaI → 2NaCl + I 2 (1)<br />
Nếu NaI hết, mà vẫn tiếp tục sục khí Cl 2 vào thì:<br />
Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2 (2)<br />
Để biết <strong>bài</strong> toán đang xét nằm ở giai đoạn nào (chỉ có (1) xảy ra hay cả 2 phản<br />
ứng đều xảy ra) ta cần xét các trường hợp:<br />
* Nếu NaI hết, NaBr chưa phản ứng (p/ư (1) vừa kết thúc, p/ứ (2) chưa xảy ra)<br />
m muối = m 1 = m NaCl (1) + m NaBr<br />
* Nếu NaI, NaBr tác <strong>dụng</strong> hết ( p/ứ (2) vừa kết thúc) thì<br />
m muối = m 2 = m NaCl (1),(2)<br />
Ví dụ 3: Cho 13,5 gam hỗn hợp Cl 2 và Br 2 có tỉ lệ mol 5:2 vào dung dịch chứa 36<br />
gam NaI. Cô cạn dd sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tìm m ?<br />
Suy luận : nCl<br />
2<br />
13,5<br />
5. 0.1 mol; nBr<br />
5.71 2.160<br />
2<br />
13,5<br />
2. 0.04 mol<br />
5.71 2.160<br />
n NaI = 36 = 0,24 mol<br />
150<br />
Cl 2 + 2NaI → 2NaCl + I 2 Br 2 + 2NaI → 2NaBr + I 2<br />
0,1 → 0,2 → 0,2 0,04 ← 0,04 → 0,04<br />
⇒ m rắn = m NaCl + m NaBr = 0,2.58,5 + <strong>10</strong>3.0,04 = 15,82 gam.<br />
Ví dụ 4: Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác <strong>dụng</strong> hết với dung dịch HCl thấy<br />
thoát ra 6,72 lít H 2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành.<br />
Cách 1: Cách tính <strong>thông</strong> thường<br />
Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑ (1)<br />
x → x → x (mol)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 ↑ (2)<br />
y → y → y (mol)<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
42<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑ (3)<br />
z → z → z (mol)<br />
Kết hợp với <strong>bài</strong> ra ta có <strong>hệ</strong>:<br />
24 x 65 y 56 z 12,45<br />
<br />
x y x 0,3<br />
Đến đây nhiều <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> bế tắc, vì <strong>hệ</strong> không giải được. Dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> như thế này<br />
kích thích HS suy nghĩ, phát huy tốt tính tích cực <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS.<br />
Một số HS khá tích cực suy nghĩ tìm ra cách phân tích phương trình như sau:<br />
m muối = 95x + 136y + 127y = (24x + 65y + 56z) + 71( x + y + z )<br />
⇒ m muối = 12,45 + 71.0,3 = 33,75 gam<br />
Cách 2: Sử <strong>dụng</strong> phương pháp trung bình<br />
M ↑<br />
+2HCl → M Cl + H<br />
2 2<br />
<br />
0,3 ← 0,3 (mol)<br />
⇒ m muối = m<br />
M + m Cl<br />
= 12,45 + 71.0,3 = 33,75 gam<br />
Cách 3: Phương pháp bảo toàn nguyên tố<br />
n Cl<br />
= n HCl = 2n<br />
H 2<br />
= 0,6 mol ⇒ m muối = 14,45 + 35,5.0,6 = 33,75 gam<br />
Cách 4: Áp <strong>dụng</strong> phương pháp tăng giảm khối lượng<br />
Để tạo được 1 mol muối clorua giải phóng 1 mol H 2 làm khối lượng <strong>kim</strong> loại<br />
tăng lên 71 gam số mol khí H 2 thoát ra là 0,3 mol<br />
⇒ khối lượng <strong>kim</strong> loại tăng lên là 71.0,3 = 21,3 gam<br />
⇒ m muối = 12,45 + 21,3 = 33,75 gam<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />
Bài 1. Cho <strong>10</strong>0 g hỗn hộp bột Mg và Fe tác <strong>dụng</strong> với dung dịch HCl dư thấy có 5g<br />
khí H 2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?<br />
Đáp án: 277,5 gam<br />
Bài 2. Cho 13,05 gam MnO 2 tác <strong>dụng</strong> HCl đặc (dư) khí thoát ra hấp thụ hết vào<br />
400 ml dung dịch NaOH 1M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ muối tạo thành?<br />
Đáp án: 0,375 M.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bài 3. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là các halogen ở hai chu kỳ liên<br />
tiếp) vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
43<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
a) Tìm công thức của NaX, NaY. b) Tính khối lượng mỗi muối.<br />
Đáp án: a) NaBr, NaI<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
b) m NaBr = 28,84 gam; m NaI = 3 gam.<br />
Bài 1. Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:<br />
a) Cần phải dùng 300 ml dd HCl để kết tủa hoàn 400 g dung dịch AgNO 3 8,5%.<br />
b) Khi cho 200 g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO 3 (dư) thì thu được<br />
4,48 lít khí ở đktc.<br />
Đáp án: a) 0,667M; b) 3,65 %<br />
Bài 2. Cho 11,2 lít H 2 và <strong>10</strong>,08 lít Cl 2 (đktc) tác <strong>dụng</strong> với nhau rồi hòa tan sản phẩm<br />
vào 778,1g nước thu được dd A. Lấy <strong>10</strong>0 g dung dịch A cho tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />
AgNO 3 (lấy dư) thu được 14,35g kết tủa. Tính hiệu suất của p/ứ giữa H 2 và Cl 2 .<br />
Đáp án: 88,89%<br />
Bài 4. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 200 gam A tác <strong>dụng</strong><br />
với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy<br />
xác định công thức chất A.<br />
Đáp án: CaBr 2<br />
Bài 5. Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí<br />
(đktc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng<br />
để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc). Tính khối lượng<br />
hỗn hợp A ban đầu.<br />
Đáp án: 12,4 gam.<br />
Bài 6. Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp hai <strong>kim</strong> loại <strong>hóa</strong> trị II và III bằng dung dịch HCl<br />
dư thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn một nửa khí B thu được 2,79<br />
gam nước. Hỏi khi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?<br />
Đáp án: 37,61 gam.<br />
Bài 7. Cho 6,944 lít khí H 2 phản ứng hoàn toàn với khí clo rồi cho sản phẩm hấp<br />
thụ vào 200,0 ml dung dịch NaOH 16% (d= 1,20 g/ml). Tính nồng độ % của các<br />
chất trong dung dịch thu được.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đáp án: C% NaCl = 13,81% ; C% NaOH = 5,18%.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
44<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 8. Hòa tan hoàn toàn 3,16 gam hỗn hợp 3 <strong>kim</strong> loại Fe, Al, Mg trong dung dịch<br />
HCl thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được<br />
bao nhiêu gam muối khan ?<br />
Đáp án: 11,68 gam.<br />
Bài 9. Hòa tan hết hỗn hợp hai <strong>kim</strong> loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp nhau<br />
bằng lượng dư dung dịch HCl thì thu được 50,7 gam hỗn hợp hai muối và 11,2 lít<br />
khí (đktc). Xác định tên hai <strong>kim</strong> loại đó.<br />
Đáp án: Mg và Ca.<br />
Bài <strong>10</strong>. Một muối có công thức phân tử là FeX 3 . Cho dung dịch chứa 4,440 gam<br />
FeX 3 tác <strong>dụng</strong> với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 8,460 gam kết tủa. Xác<br />
định công thức phân tử của muối và viết 3 phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng trực<br />
tiếp tạo thành muối FeX 3 .<br />
Đáp án: FeBr 3<br />
Bài 11. Cho 2,24 lít khí H 2 (đkc) tác <strong>dụng</strong> với 0,05 mol một halogen, dẫn hỗn hợp<br />
thu được vào dung dịch AgNO 3 thấy có 18,8 gam kết tủa. Xác định nguyên tố<br />
halogen đó (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)?<br />
Đáp án: Brom<br />
Bài 12. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế Cl 2 người ta cho HCl đặc, dư tác <strong>dụng</strong><br />
với KMnO 4 hoặc MnO 2 (đun nóng).<br />
a) Nếu cũng dùng một lượng như nhau của KMnO 4 hoặc MnO 2 thì trường hợp<br />
nào cho nhiều Cl 2 hơn?<br />
b) Cho HCl đặc, dư phản ứng với <strong>10</strong>,0 gam hỗn hợp KMnO 4 , MnO 2 được 3,36 lít<br />
Cl 2 (đktc). Tính thành <strong>phần</strong> % hỗn hợp theo khối lượng.<br />
Đáp án: a) Dùng KMnO 4 sẽ thu được nhiều khí Cl 2 hơn.<br />
b) % KMnO 4 = 81% ; %MnO 2 = 19%.<br />
Bài 13. Cho hỗn hợp rắn A gồm KCl và KBr tác <strong>dụng</strong> với dd AgNO 3 dư, lượng kết<br />
tủa <strong>sinh</strong> ra sau khi làm khô có khối lượng bằng lượng AgNO 3 đã phản ứng.<br />
a) Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
45<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
b) Cho 25,0 gam hỗn hợp A tác <strong>dụng</strong> với 300,0 ml dung dịch AgNO 3 20% (khối<br />
lượng riêng 1,275 gam/ml). Tính khối lượng kết tủa và nồng độ % các chất tan còn<br />
lại trong dung dịch.<br />
Đáp án: a) %m KCl = 29,84%; %m KBr = 70,16%<br />
b) m↓ = 42,061 gam; C% AgNO 3 = 9,42%; C%KNO 3 = 6,84%.<br />
2.4.2.2. Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n<br />
Định tính<br />
Mức độ nhận biết<br />
Bài 1. Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải là của khí hiđro clorua?<br />
A. Làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm. B. Tác <strong>dụng</strong> với khí NH 3 .<br />
C. Tác <strong>dụng</strong> với CaCO 3 giải phóng CO 2 . D. Tan nhiều trong nước.<br />
Bài 2. Theo dãy: F 2 – Cl 2 – Br 2 – I 2 thì<br />
A. tính oxi <strong>hóa</strong> tăng dần, tính khử giảm dần.<br />
B. tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần, tính khử tăng dần.<br />
C. Tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần, tính khử giảm dần.<br />
D. Tính oxi <strong>hóa</strong> tăng dần, tính khử tăng dần.<br />
Bài 3. Theo dãy: HF – HCl – HBr – HI thì<br />
A. tính axit giảm, tính khử tăng. B. tính axit tăng, tính khử tăng.<br />
C. tính axit tăng, tính khử giảm. D. tính axit giảm, tính khử giảm.<br />
Bài 4. Những ứng <strong>dụng</strong> nào sau đây không phải của KClO 3 ?<br />
A. Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa. B. Sản xuất diêm tiêu<br />
C. Điều chế O 2 trong phòng thí nghiệm. D. Diệt trùng nước bể bơi.<br />
Bài 5. Axit hòa tan được “thủy tinh” là<br />
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.<br />
Bài 6. Đưa một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí hiđro clorua thì giấy quỳ tím:<br />
A. mất màu. B. <strong>hóa</strong> đỏ. C. không đổi màu. D. <strong>hóa</strong> xanh.<br />
Bài 7. Hiđro halogenua <strong>kém</strong> bền nhiệt nhất là<br />
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bài 8. Trong các hợp chất với oxi, số oxi hoá của clo có thể là<br />
A. -1, -3, -5, -7. B. -1, +1, +3, +5, +6.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
46<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
C. +1, +3, +5, +7. D. -1, +1, +3, +5, +7.<br />
Bài 9. Axit flohiđric có thể được đựng trong bình chứa làm bằng<br />
A. thuỷ tinh. B. sắt. C. chất dẻo. D. thiếc.<br />
Bài <strong>10</strong>. Kim loại không tác <strong>dụng</strong> được với dd HCl là<br />
A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Fe.<br />
Bài 11. Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng?<br />
A. Phân tử đơn chất có dạng X 2 .<br />
B. Tác <strong>dụng</strong> với <strong>kim</strong> loại mạnh → muối halogenua.<br />
C. Tác <strong>dụng</strong> với hiđro → khí hiđrohalogenua.<br />
D. Trong tự nhiên các halogen tồn tại chủ <strong>yếu</strong> ở dạng đơn chất.<br />
Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />
Bài 1. Hệ số cân bằng lần lượt (dạng nguyên, tối giản) của PTHH sau là<br />
KClO 3 + HCl → KCl + Cl 2 + H 2 O<br />
A. 1, 6, 1, 3, 3. B. 1, 1, 6, 3, 3. C. 6, 1, 1, 3, 3. D. 3, 4, 1, 2, 6.<br />
Bài 2. Trong phân tử CaOCl 2 , clo có số oxi <strong>hóa</strong> là<br />
A. +1, 0. B. +1, -1. C. 0, -1. D. 0, +1.<br />
Bài 3. Kim loại nào sau đây khi tác <strong>dụng</strong> với HCl và Cl 2 không cho ra cùng một<br />
hợp chất.<br />
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.<br />
Bài 4. Cho 1 mẩu giấy màu vào bình nước clo, một lúc sau thì giấy bị mất màu. Thí<br />
nghiệm này chứng tỏ nước clo có tính<br />
A. oxi <strong>hóa</strong> mạnh. B. khử mạnh. C. tẩy màu. D. sát trùng.<br />
Bài 5. Ion nào không bị oxi <strong>hóa</strong> bằng những chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>?<br />
A. Cl - . B. Br - . C. I - . D. F - .<br />
Bài 6. Thành <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> chính của nước clo là<br />
A. HCl, HClO, H 2 O. B. HCl, HClO.<br />
C. HClO, H 2 O, NaClO, Cl 2 . D. HCl, HClO, Cl 2 , H 2 O.<br />
Bài 7. Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?<br />
A. Đỏ. B. Xanh. C. Không màu. D.Tím.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
47<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 8. Cho các chất rắn: MnO 2 , KClO 3 , Na 2 SO 3 , FeS, Fe 3 O 4 . Tổng số chất tác <strong>dụng</strong><br />
được với axít HCl đặc giải phóng khí Cl 2 là<br />
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />
Bài 9. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaI, NaBr, NaCl, NaF, HF,<br />
HCl, HBr, HI đựng trong các bình mất nhãn là:<br />
A. Quỳ tím, AgNO 3 . B. Quỳ tím, Ag 2 S.<br />
C. Na 2 CO 3 , AgNO 3 . D. Quỳ tím, Na 2 CO 3 .<br />
Bài <strong>10</strong>. Sục một lượng khí clo vào dung dịch hỗn hợp (NaI + NaBr) thì chất được<br />
giải phóng trước là<br />
A. I 2 . B. Cl 2 và Br 2 . C. I 2 và Br 2 . D. Br 2 .<br />
Bài 11. Cho sơ đồ:(X)→ (Y) → nước Gia-ven. Cặp chất nào dưới đây không thể là<br />
X,Y: A. NaCl, Cl 2 . B. Cl 2 , NaCl. C. Cl 2 , HCl. D. Na, NaOH.<br />
Bài 12. Để khử một lượng nhỏ khí clo thoát ra từ <strong>dụng</strong> cụ điều chế clo trong phòng<br />
thí nghiệm người ta dùng bông tẩm <strong>hóa</strong> chất nào dưới đây<br />
A. dd NaOH. B. ddNaCl. C. dd Ca(OH) 2 . D. dd NH 3 .<br />
Bài 13. Thuốc thử để nhận biết riêng các dd HCl, NaOH, NaCl và NaNO 3 là<br />
A. dd AgNO 3 . B. quỳ tím. C. dd Ca(OH) 2 . D. quỳ tím, dd AgNO 3 .<br />
Bài 14. Nhỏ vài giọt cồn iot lên 1 lát chuối xanh thì xuất hiện<br />
A. màu xanh tím. B. màu vàng. C. màu đỏ tía. D. màu xanh đậm<br />
Bài 15. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau. Hiện tượng xảy ra là:<br />
(1) bình khí HCl<br />
(2) Chậu nước + dd quỳ tím<br />
A. Nước trong chậu tăng lên. B. Nước dâng lên bình có màu đỏ.<br />
C. Nước phun vào bình. D. Nước trong chậu chuyển sang màu đỏ.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
48<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Bài 16. . Người ta thu khí Cl 2 trong phòng thí nghiệm theo mô hình sau vì:<br />
HCl đặc<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
A. Khí clo không tác <strong>dụng</strong> với không khí ở điều kiện t o thường.<br />
B. Khí clo nhẹ hơn không khí.<br />
C. Khí clo nặng hơn không khí và không tác <strong>dụng</strong> với không khí ở t 0 thường.<br />
D. Khí clo ít tan trong nước.<br />
Định lượng<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />
Bài 1. Cho từ từ 0,25 mol HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na 2 CO 3 và 0,1 mol<br />
NaHCO 3 . Thể tích khí CO 2 thoát ra (đktc) là<br />
A. 3,92 lít. B. 1,12 lít. C. 5,6 lít. D. 3,36 lít.<br />
Bài 2. Tính thể tích dung dịch KMnO 4 0,5M ở môi trường axit cần thiết để oxi <strong>hóa</strong><br />
hết 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,15M và KBr 0,1M.<br />
A. 12 ml. B. 30 ml. C. 20 ml. D. <strong>10</strong> ml.<br />
Bài 3. Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác <strong>dụng</strong> với dd HCl dư thấy có 22,4 lít<br />
khí H 2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dd là bao nhiêu gam?<br />
A. 80 g. B. 115,5 g. C. 51,6 g. D. 117,5 g.<br />
Bài 4. Trộn <strong>10</strong> ml dung dịch HCl (d = 1,15 g/ml) và <strong>10</strong> ml dung dịch HCl (d = 1,05<br />
g/ml) thì thu được dung dịch mới chứa số gam HCl là<br />
A. 11,5 gam B. <strong>10</strong>,5 gam C. 11 gam D. 22 gam<br />
Bài 5. Trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 2M với 300 ml dung dịch HCl 4M. Nồng độ<br />
mol/l của dung dịch thu được là<br />
MnO 2<br />
Bông tẩm dd NaOH<br />
Khí Cl 2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
49<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
A. 2,1M. B. 2,3M. C. 1,2M. D. 3,2M.<br />
Bài 6. Từ 20g dung dịch HCl 37% để tạo được dung dịch HCl 13%. Khối lượng<br />
nước gam cần dùng để pha loãng dung dịch là:<br />
A. 27. B. 25,5. C. 54. D. 37.<br />
Bài 7. Nồng độ của dung dịch tạo thành khi trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 2M với<br />
300 ml dung dịch HCl 4M là<br />
A. 2,8M. B. 3M. C. 3,2M. D. 3,8M.<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
Bài 1. Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng <strong>10</strong>0,8 ml dung<br />
dịch HCl 36% (D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành <strong>phần</strong> <strong>phần</strong><br />
trăm của ZnO trong hỗn hợp đầu là<br />
A. 38,4%. B. 39,1%. C. 61,6%. D. 86,52%.<br />
Bài 2. Hòa tan <strong>10</strong> gam hỗn hợp hai muối cacbonat <strong>kim</strong> loại <strong>hóa</strong> trị II bằng dung<br />
dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung<br />
dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?<br />
A. 11,<strong>10</strong> gam B. 13,55 gam C. 12,20 gam D. 15,80 gam.<br />
Bài 3. Cho 16,59 ml dung dịch HCl 20% có d= 1,1g/ml vào một dung dịch chứa 51<br />
gam AgNO 3 thu được kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d=<br />
1,2g/ml) dùng để kết tủa hết lượng AgNO 3 còn dư trong B là<br />
A. 37,5. B. 58,5. C. 29,8. D. 35,7.<br />
Bài 4. Cho 50g brom có lẫn clo vào dung dịch chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm<br />
bay hơi dung dịch thì thu được chất rắn khan. Tính <strong>phần</strong> trăm khối lượng clo có<br />
trong 5,0g brom trên là<br />
A. 13,1%. B. 7,1%. C. 9,1%. D. 11,1%.<br />
Bài 5. Hòa tan m (g) hỗn hợp gồm Fe và <strong>kim</strong> loại M (<strong>hóa</strong> trị không đổi) trong dd<br />
HCl dư thu được 1,008 lít khí (ở đktc) và dd chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là<br />
A. 1,83g. B. 1,41g. C. 1,38g. D. 2,53g.<br />
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 <strong>kim</strong> loại thuộc<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
nhóm IIA bằng axit HCl thu được 6,72 lít khí (đktc) và 1 dung dịch X. Xác định 2<br />
<strong>kim</strong> loại biết rằng chúng thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
50<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.<br />
2.5. HỆ THỐNG BTHH CHƯƠNG NHÓM OXI – LƯU HUỲNH<br />
2.5.1. Kiến thức trọng tâm chương nhóm Oxi – Lưu huỳnh<br />
2.5.1.1. Oxi<br />
Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: Tính oxi <strong>hóa</strong> mạnh (O 2 +2e 2O 2- )<br />
Phòng thí nghiệm: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi:<br />
O 2 (KMnO 4 , KClO 3 , H 2 O 2 )<br />
Điều chế<br />
Công nghiệp: Từ các nguyên liệu giàu oxi<br />
Tự nhiên: Quang hợp của cây xanh<br />
O 3 : là chất oxi <strong>hóa</strong> mạnh hơn O 2 (so sánh cấu tạo)<br />
H 2 O 2 : <strong>kém</strong> bền, dễ phân hủy; vừa thể hiện tính oxi <strong>hóa</strong>, vừa thể hiện tính khử.<br />
2.5.1.2. Lưu huỳnh<br />
Tính chất vật lí: Cấu tạo phân tử của lưu huỳnh phụ thuộc vào nhiệt độ<br />
Đơn chất Tính oxi <strong>hóa</strong>: S 0 + 2e → S -2<br />
Tính chất <strong>hóa</strong><br />
H 2 S<br />
(tác <strong>dụng</strong> với <strong>kim</strong> loại, hidro…)<br />
Tính khử: S 0 → S +4 , S +6 +ne<br />
Tính chất vật lí: Khí mùi trứng thối, độc<br />
Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
Dd H 2 S: Tính axit <strong>yếu</strong><br />
Tính khử mạnh (S -2 )<br />
Là oxit axit<br />
Hợp chất SO 2 Tính khử: S +4 → S +6 +2e<br />
Tính oxi <strong>hóa</strong> : S +4 +ne → S o , S -2<br />
Tính chất vật lí: Dd đậm đặc rất háo nước<br />
Tính axit mạnh<br />
H 2 SO 4(đ/n) Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> Háo nước<br />
Thụ động (Al, Fe, Cr …)<br />
Sản xuất H 2 SO 4 : (FeS 2 ,S) → SO 2 → SO 3 + H 2 SO 4 →<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Oleum: H 2 SO 4 .nSO 3<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
51<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
2.5.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận <strong>dụng</strong><br />
2.5.2.1. Bài <strong>tập</strong> tự luận<br />
Dạng 1: Bài <strong>tập</strong> rèn luyện kĩ năng viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
Mức độ nhận biết<br />
Bài 1. Bằng PTHH nào có thể chuyển <strong>hóa</strong> lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit?<br />
Bài 2. Viết PTHH minh họa SO 2 là hợp chất vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện<br />
tính oxi <strong>hóa</strong>.<br />
Bài 3. Trình bày những số oxi <strong>hóa</strong> có thể có của S và viết các PTHH thể hiện sự<br />
chuyển <strong>hóa</strong> giữa các số oxi <strong>hóa</strong> đó.<br />
Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />
Bài 1. Dẫn khí SO 2 vào dung dịch KMnO 4 màu tím, nhận thấy dung dịch bị mất<br />
màu vì xảy ra phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> sau:<br />
SO 2 + KMnO 4 + H 2 O → K 2 SO 4 + MnSO 4 + H 2 SO 4<br />
a) Hãy cân bằng PTHH trên bằng phương pháp thăng bằng electron.<br />
b) Hãy cho biết vai trò của SO 2 và KMnO 4 trong phản ứng.<br />
Bài 2. Thực hiện những biến đổi <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> sau bằng cách viết những PTHH và ghi<br />
điều kiện phản ứng, nếu có :<br />
FeS H S S SO SO H SO BaSO<br />
(1) (2) (3) (4) (5) (6)<br />
2 2 3 2 4 4<br />
Bài 3. Hoàn thành sơ đồ phản ứng :<br />
S SO SO H SO FeSO Fe ( SO )<br />
(1) (2) (3) (4) (5)<br />
2 3 2 4 4 2 4 3<br />
Bài 4. Hoàn thành các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> sau:<br />
FeCO 3 + H 2 SO 4(loãng) → ; Fe x O y + H 2 SO 4(loãng) →<br />
Fe 3 O 4 + H 2 SO 4(loãng) → ; Fe(OH) 2 + H 2 SO 4(đặc, nóng) →<br />
Fe 3 O 4 + H 2 SO 4(đặc, nóng) →<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />
Bài 1. Axit sunfuric tham gia phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> với các chất, tùy thuộc những điều<br />
kiện của phản ứng có những phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
H 2 SO 4đặc + HI<br />
0<br />
t<br />
I 2 + H 2 S↑ + H 2 O<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
H 2 SO 4đặc + Cu<br />
0<br />
t<br />
CuSO 4 + SO 2 ↑ + H 2 O<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
52<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
t<br />
H 2 SO 4đặc + Fe 3 O 0<br />
4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 ↑ + H 2 O<br />
a) Hãy cho biết số oxi <strong>hóa</strong> của những nguyên tố nào thay đổi và thay đổi như thế<br />
nào ở các PTHH?<br />
b) Hãy cân bằng những PTHH của các phản ứng trên theo phương pháp thăng<br />
bằng electron.<br />
c) Cho biết vai trò của những chất tham gia các phản ứng oxh - khử trên<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
Bài 1. Hoàn thành các phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> trong sơ đồ biến đổi sau (mỗi mũi tên thực<br />
hiện một phản ứng).<br />
O2 H 2S H 2 Cl2 O2<br />
NaOH<br />
FeS2<br />
A B C B D E<br />
Bài 2. Hòa tan sắt (II) sunfua vào dd axit HCl thu được khí A và dung dịch B.<br />
- Đốt cháy hoàn toàn khí A thu được khí C có mùi hắc. Dẫn khí C <strong>qua</strong> nước brom<br />
thì dung dịch mất màu hoàn toàn.<br />
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa trắng hơi<br />
xanh bị <strong>hóa</strong> nâu trong không khí.<br />
Xác định các chất A, B, C và viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng.<br />
Bài 3. Cho sơ đồ biến đổi sau :<br />
FeS 2 + O 2 → A↑ + B ; A + O 2 → C<br />
E + Cu → F + A + D ; A + D → axit G<br />
B + L → H + D<br />
; A + Cl 2 + D → E + L<br />
; C + D lỏng → axit E<br />
Hãy xác định các chất có kí hiệu A, B, ...,L và hoàn thành phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Dạng 2: Bài <strong>tập</strong> nhận biết, tách, điều chế và tinh chế các chất<br />
Mức độ nhận biết<br />
Bài 1. Có 4 dung dịch loãng của các muối NaNO 3 , Pb(NO 3 ) 3 , FeSO 4 , CuCl 2 . Hãy<br />
cho biết hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na 2 S vào mỗi dung dịch muối trên?<br />
Bài 2. Viết 4 PTHH của phản ứng điều chế trực tiếp SO 2 từ những chất khác nhau.<br />
Bài 3. Điều chế khí hiđrosunfua từ các chất sau: Lưu huỳnh, sắt, axít clohiđric.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />
Bài 1. Có 5 bình khí không màu, mất nhãn, mỗi bình đựng riêng biệt một trong các<br />
khí sau: O 2 ; O 3 ; N 2 ; SO 2 ; CO. Hãy phân biệt các bình khí bằng PP <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
53<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 2. Có 6 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau: Na 2 SO 4 ;<br />
H 2 SO 4 ; HCl; NaCl; BaCl 2 ; NaOH. Hãy nhận biết các chất bằng PP <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Bài 3. Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí SO 2 vào dung dịch đến dư<br />
a) Dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 màu vàng nâu.<br />
b) Dung dịch KMnO 4 màu tím.<br />
Bài 4. Viết PTHH của các phản ứng, cho biết hiện tượng xảy ra, vai trò chất tham<br />
gia (tính oxi <strong>hóa</strong>) trong mỗi trường hợp sau:<br />
- Dẫn khí H 2 S vào dung dịch hỗn hợp gồm KMnO 4 và dd H 2 SO 4 (loãng) .<br />
- Dẫn khí SO 2 vào dung dịch brom.<br />
Bài 5. Dùng phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> để làm sạch<br />
a) Dung dịch HCl có lẫn H 2 SO 4 .<br />
b) CaSO 4 ở trạng thái rắn có lẫn CaCO 3 , Na 2 CO 3 .<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />
Bài 1. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một hỗn hợp dung dịch sau:<br />
- Lọ 1: Dung dịch Na 2 CO 3 và K 2 SO 4 .<br />
- Lọ 2: Dung dịch Na 2 CO 3 và K 2 CO 3 .<br />
- Lọ 3: Dung dịch Na 2 SO 4 và K 2 SO 4 .<br />
Trình bày phương pháp phân biệt 3 lọ trên mà chỉ dùng thuốc thử là dung dịch HCl<br />
và Ba(NO 3 ) 2 . Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng xảy ra.<br />
Bài 2. Làm thế nào để thu được S tinh khiết từ hỗn hợp rắn: MgSO 4 , S, Zn, Fe.<br />
Bài 3. Tách các chất ra riêng biệt rakhỏi hỗn hợp: S, Na 2 SO 4 , Fe bằng phương pháp<br />
<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và vật lý?<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
Bài 1. Chỉ dùng thêm dung dịch BaCl 2 hãy phân biệt bốn dung dịch mất nhãn sau:<br />
NaCl, Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , HCl được chứa trong các bình riêng biệt.<br />
Bài 2. Chỉ dùng H 2 O và một <strong>hóa</strong> chất thích hợp để xác định các lọ <strong>hóa</strong> chất mất<br />
nhãn đựng các chất sau: NaCl, BaSO 3 , Na 2 S, Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4 , BaSO 4 .<br />
Bài 3. Không dùng thêm <strong>hóa</strong> chất nào khác. Hãy xác định các lọ <strong>hóa</strong> chất mất nhãn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đựng các dung dịch sau:<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
a) Cu(NO 3 ) 2 , Na 2 S, BaCl 2 , H 2 SO 4. b) HCl, H 2 SO 4 , BaCl 2 , Na 2 SO 3.<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
54<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 4. Chỉ dùng quỳ tím, hãy xác định các lọ <strong>hóa</strong> chất mất nhãn đựng trong các lọ<br />
dung dịch riêng biệt sau:<br />
a) NaOH, Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4 , H 2 SO 4 , MgSO 4 .<br />
b) Na 2 S, Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4 , Ba(NO 3 ) 2 , H 2 SO 4 .<br />
Bài 5. Có ba bình, mỗi bình đựng một chất khí là: Khí hiđrosunfua, khí sunfurơ,<br />
oxi. Hãy trình bày phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nhận biết mỗi khí đựng trong bình với điều<br />
kiện không dùng thêm thuốc thử.<br />
Bài 6. Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K 2 CO 3 , Na 2 SO 4 , HCl,<br />
Ba(NO 3 ) 2 . Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng PP <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> mà không dùng<br />
thêm <strong>hóa</strong> chất nào khác làm thuốc thử. Viết các PTHH (nếu có).<br />
Dạng 3: Bài <strong>tập</strong> hình vẽ<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
Bài 1.<br />
Quan sát hình vẽ bộ <strong>dụng</strong> cụ trên dùng để điều chế và nghiên cứu tính chất <strong>hóa</strong><br />
<strong>học</strong> của SO 2 .<br />
a) A, B là chất gì?<br />
b) Nếu bộ <strong>dụng</strong> cụ trên được thay thế nghiên cứu tính chất tác <strong>dụng</strong> với bazơ của<br />
SO 2 thì dung dịch trong C là chất nào?<br />
c) Nếu bộ <strong>dụng</strong> cụ trên dùng để nghiên cứu tính khử của SO 2 thì dung dịch trong<br />
C là chất nào?<br />
d) Nếu bộ <strong>dụng</strong> cụ trên dùng để nghiên cứu tính oxi <strong>hóa</strong> của SO 2 thì dung dịch C<br />
chứa <strong>hóa</strong> chất nào? Nêu các hiện tượng xảy ra và viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
A<br />
B<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
SO 2<br />
C<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
55<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Bài 2. Quan sát hình vẽ dưới đây<br />
A<br />
C<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
A,E: chất lỏng B: Chất rắn C: Chất khí D. Chất kết tủa<br />
Hãy cho biết A, B, C, D, E là chất gì nếu:<br />
a) D là chất kết tủa màu đen ( CuS ); b) C là khí hiđroclorua; c) E là Ca(OH) 2<br />
Hãy viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>?<br />
Bài 3. Hình vẽ sau mô tả cách lắp <strong>dụng</strong> cụ điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.<br />
a) Tìm điểm chưa đúng trong hình vẽ trên. Giải thích và nêu cách <strong>sử</strong>a để có <strong>dụng</strong><br />
cụ đúng nhất.<br />
b) Phương pháp thu khí ở trên dựa vào tính chất nào của oxi?<br />
c) Khi kết thúc thí nghiệm, tại sao người ta phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt<br />
đèn cồn?<br />
d) Có thể dùng <strong>hóa</strong> chất nào sau đây để làm khô khí oxi có lẫn hơi nước?<br />
A. Al 2 O 3 . B. H 2 SO 4 đặc. C. Dd Ca(OH) 2 . D. Dd HCl.<br />
e) Nếu các chất KMnO 4 và KClO 3 có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có<br />
thể điều chế khí oxi nhiều hơn. Hãy giải thích bằng cách tính toán trên cơ sở<br />
phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
KMnO 4<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
B<br />
O 2<br />
D<br />
E<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
56<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Bài 4. Hình vẽ mô tả cách pha loãng dung dịch H 2 SO 4 đặc nào đúng? Giải thích.<br />
Hãy nêu cách xử lý khi bị bỏng axit H 2 SO 4 đặc.<br />
H 2 O<br />
H 2 SO 4 đặc<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 5. Cho hình vẽ sau:<br />
a) Nêu hiện tượng xảy ra ở 2 ống nghiệm.<br />
b) Thí nghiệm nào dùng để nghiên cứu tính oxi <strong>hóa</strong> của S +6 của axit H 2 SO 4 .<br />
c) Vai trò của bông tẩm dung dịch NaOH là gì?<br />
Bài 6. Bộ <strong>dụng</strong> cụ dưới đây mô tả cách điều chế và nghiên cứu tính khử của khí<br />
hiđro sunfua<br />
Dd HCl<br />
FeS<br />
a) Nêu hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dd brom. Viết PTHH của p/ứ.<br />
b) Có thể thay dd brom bằng <strong>hóa</strong> chất nào khác? Viết PTHH của phản ứng .<br />
Bài 7. Hình vẽ sau mô tả cách điều chế và nhận biết khí hiđro sunfua<br />
Giấy tẩm dd<br />
Pb(NO 3 ) 2<br />
(a)<br />
Bông tẩm dd<br />
NaOH<br />
H 2 SO 4 loãng<br />
Cu<br />
H 2 SO 4 đặc<br />
(b)<br />
Dd HCl đặc<br />
Giấy tẩm dd CuSO 4<br />
H 2 O<br />
H 2 SO 4 đặc<br />
Cu<br />
Dd Br 2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
FeS<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
57<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
a) Viết PTHH của phản ứng điều chế khí hiđro sunfua.<br />
b) Nêu hiện tượng xảy ra của TN trên. Giải thích và viết PTHH của phản ứng.<br />
c) Có thể thay dd HCl bằng dd H 2 SO 4 đặc được không? Giải thích.<br />
d) Trong tự nhiên khí H 2 S có trong một số nước sông, suối trong khí núi lửa và<br />
bốc ra từ xác chết động thực vật, nhưng vì sao lại không có sự tích tụ khí này trong<br />
không khí.<br />
Dạng 4: Bài <strong>tập</strong> chứng minh, giải thích, vận <strong>dụng</strong> kiến thức lý thuyết<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />
Bài 1. Vì sao trong nhóm oxi, nguyên tố oxi thường có số oxi <strong>hóa</strong> -2, còn các<br />
nguyên tố S, Se, Te thì ngoài số oxi <strong>hóa</strong> -2 còn có thêm các số oxi <strong>hóa</strong> +2, +4, +6?<br />
Bài 2. Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ.<br />
Có khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc. Vì sao?<br />
Bài 3. Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không?<br />
a) Khí hiđro sunfua với khí lưu huỳnh đioxit.<br />
b) Khí oxi với khí clo.<br />
c) Khí hiđro iotdua với khí clo.<br />
Bài 4. Tại sao O 3 dễ <strong>hóa</strong> lỏng và dễ <strong>hóa</strong> rắn hơn O 2 . Tại sao O 3 tan nhiều trong nước<br />
hơn O 2 ?<br />
Bài 5. Hãy giải thích và chứng minh rằng O 3 có tính oxi <strong>hóa</strong> mạnh hơn O 2 ?<br />
Bài 6. Giải thích tại sao dung dịch H 2 S để lâu trong không khí dễ bị vẫn đục.<br />
Bài 7. Vì sao khi nhỏ H 2 SO 4 đặc vào đường saccarozơ thì đường <strong>hóa</strong> đen ngay và<br />
có khí thoát ra? Khí đó là khí gì?<br />
Bài 8. Tại sao không thể gọi oxi lỏng và oxi khí là hai dạng thù hình; Còn oxi và<br />
ozon lại là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi?<br />
Bài 9. Tại sao khi pha loãng dung dịch H 2 SO 4 đặc không được đổ nước vào axit mà<br />
ta phải cho từ từ axit vào nước và khuấy đều?<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
Bài 1. Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của một axit?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những PTHH để minh họa.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
58<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 2. Giải thích tại sao khi tiến hành thí nghiệm cho Fe tác <strong>dụng</strong> với oxi lại phải <strong>sử</strong><br />
<strong>dụng</strong> mẩu gỗ hay mẩu than đốt cháy kèm với dây sắt?<br />
Bài 3. Dự đoán hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau: Đốt nóng đỏ một mẩu than<br />
cuộn dây sắt sau đó đưa dây sắt có mẩu than vào bình chứa oxi. Sau khi phản ứng<br />
kết thúc thêm một ít nước vào bình lắc nhẹ, nhận xét hiện tượng. Cuối cùng thêm<br />
một ít nước vôi trong, giải thích các hiện tượng thí nghiệm.<br />
Bài 4. Thủy ngân là một chất độc đối với con người và động vật, mặt khác ở điều<br />
kiện thường thủy ngân tồn tại dưới dạng lỏng rất linh động. Khi ống chứa thủy ngân<br />
bị vỡ (ví dụ nhiệt kế), người ta thường rắc bột lưu huỳnh lên chỗ các giọt thủy ngân.<br />
Hãy giải thích việc làm trên và viết PTHH của phản ứng xảy ra (nếu có).<br />
Bài 5. Để đẩy nhanh tốc độ điều chế H 2 S bằng cách cho FeS tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />
H 2 SO 4 loãng, một <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> đề nghị thay dung dịch H 2 SO 4 loãng bằng dung dịch<br />
H 2 SO 4 đặc. Đề nghị này có đúng không? Tại sao?<br />
Bài 6. Cho luồng khí lưu huỳnh đioxit đi <strong>qua</strong> nước brom đến khi làm mất màu đỏ<br />
nâu của dung dịch. Sau đó thêm dung dịch bari nitrat vào thấy tạo thành kết tủa<br />
trắng không tan trong axit HCl. Giải thích bằng phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Bài 7. Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là<br />
sự <strong>hóa</strong> than. Dẫn ra những ví dụ về sự <strong>hóa</strong> than của glucozơ, saccarozơ. Sự làm khô<br />
và sự <strong>hóa</strong> than khác nhau như thế nào?<br />
Bài 8. Tại sao lại dùng O 3 để tiệt trùng nước mà không dùng O 2 ?<br />
Bài 9. Dẫn khí H 2 S đi <strong>qua</strong> dung dịch KMnO 4 và H 2 SO 4 nhận thấy màu tím của<br />
dung dịch chuyển sang không màu và xuất hiện vẩn đục màu vàng. Hãy giải thích<br />
hiện tượng và viết PTHH của các phản ứng.<br />
Bài <strong>10</strong>. Trong các chất làm khô: CaO, BaO, P 2 O 5 rắn, Na 2 O, H 2 SO 4 đặc, KOH rắn,<br />
CaCl 2 chất nào được dùng để làm khô khí SO 2 ? Giải thích sự lựa chọn đó?<br />
Bài 11. Sự tạo thành ozon trên tầng cao của khí quyển và sự tạo thành ozon trên mặt<br />
đất. Hãy cho biết nơi ở nào ozon có vai trò bảo vệ sự sống, ở nơi nào ozon có hại<br />
cho sự sống?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bài 12. Khi <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> dung dịch H 2 SO 4 đặc viết lên một tờ giấy trắng thì có đọc được<br />
các <strong>thông</strong> tin đã viết không? Tại sao.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
59<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 13. Tại sao H 2 S có tính khử mạnh; H 2 SO 4 đặc có tính oxi <strong>hóa</strong> mạnh; còn SO 2<br />
vừa có tính khử vừa có tính oxi <strong>hóa</strong>? Giải thích. Viết PTHH minh họa.<br />
Dạng 5: Bài <strong>tập</strong> định lượng<br />
Một số chú ý khi giải toán<br />
Bài <strong>tập</strong> về các phản ứng khi cho SO 2 hoặc H 2 S sục <strong>qua</strong> dung dịch kiềm.<br />
Các phản ứng có thể xảy ra:<br />
H 2 S + NaOH → NaHS + H 2 O (1)<br />
H 2 S + 2NaOH → Na 2 S + H 2 O (2)<br />
Để biết muối tạo thành là muối nào, người ta thường căn cứ vào hai cơ sở sau để<br />
xác định:<br />
Dựa vào phương pháp tiến hành thí nghiệm:<br />
+ Nếu <strong>bài</strong> toán cho “H 2 S dư đi <strong>qua</strong> dung dịch kiềm” hoặc “dùng một lượng<br />
kiềm tối thiểu hấp thụ vừa hết H 2 S” thì cả hai trường hợp này đều cho muối axit.<br />
+ Nếu đề <strong>bài</strong> cho “H 2 S đi <strong>qua</strong> dung dịch kiềm dư” hoặc “cho một lượng kiềm<br />
vừa đủ để trung hòa hết H 2 S” thì cả hai trường hợp này đều cho muối trung hòa.<br />
Dựa vào tỉ lệ số mol của kiềm và axit để biện luận hoặc tính được<br />
thì cả 2 trường hợp này muối tạo thành là muối axit (chỉ có (1) xảy ra).<br />
n<br />
Nếu tính được: 1<<br />
n<br />
Đặt T =<br />
n<br />
n<br />
NaOH<br />
H S<br />
2<br />
ta có:<br />
NaOH<br />
H S<br />
2<br />
< 2 thì trường hợp này tạo ra hai muối .<br />
MHS MHS MHS M 2 S M 2 S<br />
H 2 S dư 1 M 2 S 2 MOH dư<br />
+ Nguyên tắc: - Dư axit → muối axit<br />
- Dư bazơ → muối trung hòa<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Sản phẩm hai muối → axit và bazơ đều hết<br />
n<br />
n<br />
T<br />
NaOH<br />
H S<br />
2<br />
≤ 1<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
60<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Ví dụ 1: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol mỗi chất FeS, CuS và ZnS trong dung dịch<br />
H 2 SO 4 loãng (dư), khí thoát ra sau phản ứng cho hấp thụ hết vào 250 ml dung dịch<br />
NaOH 1M tạo ra m gam muối. Tính giá trị m?<br />
Hướng dẫn:<br />
Suy luận: CuS không tan trong dung dịch H 2 SO 4 loãng.<br />
FeS + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 S↑ ; ZnS + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H 2 S↑<br />
0,1 → 0,1 0,1 → 0,1<br />
NaOH + H 2 S → NaHS + H 2 O ;<br />
NaOH + NaHS → Na 2 S + H 2 O<br />
0,2 ← 0,2 → 0,2 0,05 → 0,05 → 0,05<br />
⇒ n NaHS dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol ⇒ m muối = m NaHS dư + m<br />
Na2S = 12,3 gam.<br />
Ví dụ 2: Hấp thụ hết 2,24 lít khí sunfurơ (đktc) bằng 250 ml dung dịch NaOH 1M.<br />
Cô cạn dd thu được sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị m?<br />
Hướng dẫn:<br />
Suy luận: n<br />
SO<br />
= 0,1 mol ; n<br />
2<br />
NaOH = 0,25 mol<br />
T<br />
n<br />
NaOH<br />
= 0,25<br />
nSO<br />
2<br />
0,1 > 2 ⇒ tạo muối Na 2SO 3<br />
SO 2 + 2NaOH → Na 2 SO 3 + H 2 O<br />
0,1 → 0,2 → 0,1<br />
⇒ n NaOH dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol<br />
⇒ m rắn = m NaOH dư + m<br />
Na2SO 3<br />
= 40.0,05 + 126.0,1 = 14,6 gam.<br />
Bài <strong>tập</strong> về phản ứng cháy giữa <strong>kim</strong> loại M (<strong>hóa</strong> trị 2) với lưu huỳnh<br />
Phản ứng xảy ra có thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn<br />
M + S → MS<br />
+ Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn (hs = <strong>10</strong>0%), sản phẩm thu được chỉ có MS<br />
hoặc bao gồm MS, M dư hay S dư. Khi hòa tan trong dung dịch HCl (hoặc H 2 SO 4<br />
loãng) thì nếu có S dư sẽ không tác <strong>dụng</strong> với axit, kết quả còn lại một chất rắn. Nếu<br />
M dư sản phẩm thu được bao gồm MS và M dư, khi tác <strong>dụng</strong> với axít sẽ cho hỗn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
hợp khí H 2 S và H 2 có tỉ khối nhỏ hơn tỉ khối của H 2 S (dấu hiệu nhận biết hỗn hợp<br />
có khí H 2 ).<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
61<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
+ Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn (hs< <strong>10</strong>0%) ⇒ Sản phẩm gồm MS,<br />
M, S còn dư. Khi hòa tan trong axit thu được hỗn hợp hai khí H 2 S, H 2 và một <strong>phần</strong><br />
chất rắn không tan.<br />
Ví dụ: Một hỗn hợp X gồm bột S và <strong>kim</strong> loại M (<strong>hóa</strong> trị 2), có khối lượng 25,9 gam.<br />
Cho X vào bình kín không chứa không khí, đốt nóng bình cho phản ứng giữa M và<br />
S xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Biết Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl<br />
dư cho 6,72 lít khí Z (đktc) và có d(Z/H 2 ) = 11,666. Tìm tên <strong>kim</strong> loại M.<br />
Suy luận: M + S → MS (1)<br />
Chất rắn Y tan hoàn toàn trong dd HCl ⇒ Không có S<br />
Vì d(Y/H 2 ) = 11,666 < d(H 2 S/H 2 ) = 17 ⇒ Z gồm H 2 S và H 2<br />
⇒ Y gồm MS, M dư.<br />
Ta có <strong>hệ</strong>:<br />
MS + 2HCl → MCl 2 + H 2 S↑ (2)<br />
M + 2HCl → MCl 2 + H 2 ↑ (3)<br />
→ n M = 0,1 mol<br />
x<br />
y 0,3<br />
<br />
↔<br />
34x<br />
2y<br />
0,3*2*11.666<br />
x<br />
0,2<br />
<br />
y 0,1<br />
(2) → n MS = 0,2 mol: (3)<br />
→ (M + 32).0,2 + 0,1M = 25,9 → M = 65. Vậy M là <strong>kim</strong> loại Zn<br />
Bài <strong>tập</strong> về axit sunfuric<br />
+ H 2 SO 4 loãng có tính axit mạnh (tương tự như HCl).<br />
+ H 2 SO 4 đặc, nóng ngoài tính axit mạnh còn có tính oxi <strong>hóa</strong> S +6 .<br />
Với <strong>kim</strong> loại<br />
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS và FeS 2 trong dung dịch H 2 SO 4<br />
đặc, nóng (dư), thu được V lít khí SO 2 (đktc). Tính giá trị của V?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Suy luận: Quá trình oxi <strong>hóa</strong><br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
62<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Fe → Fe +3 + 3e ; FeS → Fe +3 + S +4 + 7e<br />
0,1 → 3.0,1 0,1 → 0,1 → 7.0,1<br />
FeS 2 → Fe +3 + 2S +4 + 11e<br />
0,1 → 0,2 → 11.0,1<br />
Quá trình khử: S +6 + 2e → S +4<br />
2x ←<br />
x<br />
⇒ 0,3 + 0,1 + 0,7 + 0,2 + 1,1 = 2x ⇒ x = 1,2 mol<br />
⇒ ∑ n<br />
SO 2<br />
= 1,2 + 0,2 + 0,1 = 1,5 mol. Vậy V<br />
SO 2<br />
= 1,5.22,4 = 33,6 lít.<br />
Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />
Bài 1. Cho hỗn hợp gồm FeS và Fe tác <strong>dụng</strong> với dd HCl dư, thu được 22,4 lít khí<br />
(đktc). Dẫn hỗn hợp khí này đi <strong>qua</strong> dd Cu(NO 3 ) 2 và Fe(NO 3 ) 2 thu 38,4 g kết tủa.<br />
a) Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> xảy ra.<br />
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính <strong>phần</strong> trăm thể tích mỗi khí trong<br />
hỗn hợp.<br />
c) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp rắn ban đầu.<br />
Đáp án: b) %H 2 S = 40%; %H 2 = 60%<br />
c) m FeS = 35,2 (g); m Fe = 33,6 (g).<br />
Bài 2. Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Tính % theo thể<br />
tích và % theo khối lượng của O 3 trong hỗn hợp.<br />
Đáp án: %V<br />
O<br />
= 75%; %m<br />
3<br />
O<br />
= 81,82%.<br />
3<br />
Bài 3. Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 . Sau khi ozon phân hủy hết thành oxi, thể tích<br />
hỗn hợp tăng 2%. Tính % theo khối lượng và thể tích của O 3 trong hỗn hợp X.<br />
Đáp án: %m<br />
O<br />
= 5,88%; %V<br />
3<br />
O<br />
= 4%.<br />
3<br />
Bài 4. Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 19,2. Tính % theo<br />
thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.<br />
Đáp án: %V<br />
O<br />
= 60%; %V<br />
2<br />
O<br />
= 40%.<br />
3<br />
Bài 5. Nung nóng 1,6 gam <strong>kim</strong> loại M trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu<br />
được 2,0 gam oxit. Xác định <strong>kim</strong> loại M.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đáp án: Cu.<br />
Bài 6. Cho 3,36 lít khí SO 2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH<br />
1M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các chất trong dung dịch A.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
63<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Đáp án: m<br />
Na 2 SO 3<br />
= 6,3 gam; m<br />
NaHSO<br />
= 8,4 gam.<br />
3<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 7. Dẫn V(lít) khí H 2 S (đktc) cho hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 1,4M,<br />
sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 12,28 gam muối. Tính thể tích<br />
khí H 2 S đã phản ứng.<br />
Đáp án: V<br />
H 2 S<br />
= 4,032 lít.<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe 2 O 3 bằng dung dịch<br />
H 2 SO 4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được 672 ml khí SO 2 (đktc). Dẫn toàn<br />
bộ lượng khí SO 2 <strong>qua</strong> bình đựng 200 ml dd NaOH 0,5M, thu được dd B.<br />
a) Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hòa tan hỗn hợp A.<br />
b) Tính thành <strong>phần</strong> % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A.<br />
c) Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B.<br />
Đáp án: b) %Fe = 41,18%; %Fe 2 O 3 = 58,82%<br />
c) [Na 2 SO 3 ] = 0,15M; [NaOH] = 0,2M.<br />
Bài 2. Nhiệt phân hoàn toàn a gam KMnO 4 thu được V lít O 2 . Lấy lượng O 2 thu<br />
được cho phản ứng hoàn toàn với một lượng S lấy dư, <strong>sinh</strong> ra 2,8 lít khí SO 2 (đktc).<br />
a) Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng xảy ra.<br />
b) Tính a.<br />
c) Sục lượng khí SO 2 nói trên vào 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối<br />
lượng muối tạo thành.<br />
Đáp án: b) a = 39,5 gam. c) m<br />
Na2SO = 15,75 (g).<br />
3<br />
Bài 3. Cho <strong>kim</strong> loại R tác <strong>dụng</strong> với oxi dư thu được oxit R x O y trong đó oxi chiếm<br />
27,586% về khối lượng. Xác định tên oxit R x O y .<br />
Đáp án: Fe 3 O 4 .<br />
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong khí O 2 thu<br />
được 17,2 gam hỗn hợp 3 oxit.<br />
a) Tính thể tích dung dịch H 2 SO 4 1M cần dùng để hòa tan vừa hết 17,2 gam hỗn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
hợp các oxit trên.<br />
b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng trên thu được bao nhiêu gam muối khan.<br />
Đáp án: a) V<br />
H2SO = 0,35 lít.<br />
4<br />
b) m muối khan = 45,2 gam.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
64<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 5. Cho 0,115 gam <strong>kim</strong> loại M tác <strong>dụng</strong> với lượng dư S ở nhiệt độ cao, hỗn hợp<br />
thu được sau phản ứng cho tác <strong>dụng</strong> với dung dịch HCl dư thu được 56 ml khí Y<br />
(đktc). Xác định <strong>kim</strong> loại đã dùng.<br />
Đáp án: Na.<br />
Bài 6. Đốt nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong<br />
môi trường kín không có không khí thu được hỗn hợp rắn A.<br />
a) Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.<br />
b) Hỗn hợp A chứa những chất gì? Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.<br />
(Giả <strong>sử</strong> các phản ứng xảy ra hoàn toàn).<br />
Đáp án: m Zn dư = 2 gam ; m ZnS = 19,4 gam.<br />
Bài 7. Hỗn hợp B gồm Fe và Fe 3 O 4 được chia thành 2 <strong>phần</strong> bằng nhau.<br />
- Phần 1: Tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với 90 ml dung dịch H 2 SO 4 1M (loãng).<br />
- Phần 2: Tác <strong>dụng</strong> với dd H 2 SO 4 đặc nóng, dư thu được 560 ml khí SO 2 (đktc).<br />
Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và tính khối lượng các chất trong B.<br />
Đáp án: m Fe = 1,12 gam ; m<br />
Fe3O<br />
= 9,28 gam.<br />
4<br />
Bài 8. Hòa tan 16,5 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được<br />
13,44 lít khí (đktc). Nếu hòa tan 11 gam hỗn hợp này trong dung dịch H 2 SO 4 đặc,<br />
nóng (dư) thì thu được bao nhiêu lít khí SO 2 (đktc).<br />
Đáp án: V<br />
SO<br />
= <strong>10</strong>,08 lít.<br />
2<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
Bài 1. Hỗn hợp A chứa Mg và Cu. Cho m gam hỗn hợp A tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />
HCl dư thì lượng khí không màu thu được là 2,24 lít khí ở đktc. Cũng lượng hỗn<br />
hợp đó đem hòa tan trong dung dịch H 2 SO 4 đặc (dư) thì lượng khí SO 2 thu được là<br />
4,48 lít (đktc).<br />
a) Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng xảy ra.<br />
b) Tính m.<br />
Đáp án: m = 8,8 (g).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bài 2. Cho 2,0 gam hỗn hợp hai <strong>kim</strong> loại thuộc cùng nhóm IIA ở hai chu kỳ liên<br />
tiếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> tác <strong>dụng</strong> với lượng S dư, hỗn hợp<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
65<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
thu được hòa tan trong HCl dư thu được 2,24 lít khí. Xác định hai <strong>kim</strong> loại trong<br />
hỗn hợp.<br />
Đáp án: Be và Mg.<br />
Bài 3. Hỗn hợp gồm S, C, KNO 3 trộn theo tỉ lệ phản ứng gọi là thuốc nổ đen:<br />
S + 3C + 2KNO 3 → K 2 S + 3CO 2 + N 2<br />
a) Tính thành <strong>phần</strong> % các nguyên tố theo khối lượng hỗn hợp thuốc nổ đen.<br />
b) Tính thể tích hỗn hợp khí thu được khi đốt <strong>10</strong>0,0 gam thuốc nổ. ( khí được quy<br />
về điều kiện 550 0 C, 1atm).<br />
Đáp án: a) %S = 11,85%; %C = 13,33%; %KNO 3 = 74,81%. b) V = <strong>10</strong>0 lít.<br />
Bài 4. Một oleum có công thức H 2 SO 4 .nSO 3 . Lấy 1,69 gam oleum nói trên pha<br />
thành <strong>10</strong>0 ml dung dịch A. Để trung hòa 50 ml dung dịch A cần dùng vừa đủ <strong>10</strong>0<br />
ml dung dịch NaOH 0,2M. Hãy xác định công thức oleum nói trên.<br />
Đáp án: H 2 SO 4 .3SO 3 .<br />
Bài 5. Đem hòa tan hoàn toàn 4,80 gam FeS x (hợp chất A) trong dung dịch H 2 SO 4<br />
đặc nóng dư. Khí SO 2 bay ra làm mất màu vừa hết 200 gam dung dịch Br 2 nồng độ<br />
24%. Xác định công thức của A.<br />
Đáp án: FeS 2<br />
Bài 6. Làm lạnh 400 ml dung dịch CuSO 4 25% (d = 1,2 g/ml) thì được 50 gam<br />
CuSO 4 .5H 2 O. Lọc bỏ muối kết tinh rồi cho 11,2 lít khí H 2 S (đktc) <strong>qua</strong> nước lọc thì<br />
thu được bao nhiêu gam chất rắn?<br />
Đáp án: m CuS = 48 gam.<br />
Bài 7. Hòa tan 1,8 gam muối sunfat <strong>kim</strong> loại X <strong>hóa</strong> trị II trong nước rồi pha loãng<br />
cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 20 ml dung dịch<br />
BaCl 2 0,75M. Xác định tên <strong>kim</strong> loại X.<br />
Đáp án: X là Mg<br />
2.5.2.2. Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n<br />
Định tính<br />
Mức độ nhận biết<br />
Bài 1. Mô tả nào dưới đây không phù hợp với tính chất của H 2 SO 4 nguyên chất?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A. Tan tốt trong nước và tỏa nhiệt mạnh.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
66<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
B. Chất lỏng, sánh như dầu, màu đen.<br />
C. Háo nước, hút ẩm mạnh.<br />
D. Là chất gây bỏng nặng.<br />
Bài 2. Nhận xét nào dưới đây không đúng?<br />
A. Nguyên tố oxi tạo hai dạng thù hình là oxi (O 2 ) và ozon (O 3 ).<br />
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.<br />
C. Công thức cấu tạo của oxi (O 2 ) là O=O.<br />
D. Oxi tan trong nước nhiều hơn ozon.<br />
Bài 3. Chất nào dưới đây vừa có tính oxi <strong>hóa</strong>, vừa có tính khử?<br />
A. H 2 SO 4 . B. H 2 S. C. SO 2 . D. SO 3 .<br />
Bài 4. Cho dãy chất sau : H 2 S, S, SO 2 , H 2 SO 4 . Chất nào có tính khử mạnh nhất.<br />
A. S. B. H 2 S. C. H 2 SO 4 . D. SO 2 .<br />
Bài 5. Một số <strong>kim</strong> loại như Fe, Al, Cr bị thụ động trong H 2 SO 4 đặc, nguội do:<br />
A. Tạo ra <strong>lớp</strong> sunfat bền bảo vệ. B. Tạo ra <strong>lớp</strong> axít bền bảo vệ.<br />
C. Tạo ra <strong>lớp</strong> oxit bền bảo vệ. D. Tạo ra <strong>lớp</strong> muối bền bảo vệ.<br />
Bài 6. Khí O 2 oxi <strong>hóa</strong> được đơn chất nào dưới đây?<br />
A. Cl 2 . B. Au. C. Ne. D. S.<br />
Bài 7. Oleum là?<br />
A. Hỗn hợp của SO 3 và H 2 O. B. Hỗn hợp của SO 3 và H 2 SO 4 đặc.<br />
C. Hỗn hợp của SO 3 và H 2 SO 4 loãng. D. Hỗn hợp của SO 2 và H 2 SO 4 .<br />
Bài 8. Các khí <strong>sinh</strong> ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư gồm:<br />
A. H 2 S, CO 2 . B. SO 3 , CO 2 . C. SO 2 , CO 2 . D. H 2 S, SO 2 .<br />
Bài 9. Để phân biệt oxi và ozon người ta không dùng thuốc thử nào sau đây?<br />
A. Que đốm có than hồng. B. Dung dịch KI và hồ tinh bột.<br />
C. Dung dịch KI và phenolphtalein. D. Ag.<br />
Bài <strong>10</strong>. Chất nào là nguyên nhân chính gây ra sự phá hủy tầng ozon?<br />
A. CO 2. B. SO 2. C. N 2. D. CFC.<br />
Bài 11. Khi điều chế khí hiđro sunfua trong phòng thí nghiệm thường có lẫn hơi<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
nước. <strong>Hóa</strong> chất dùng để làm khô khí hiđro sunfua là<br />
A. CaCl 2 khan. B. Dd H 2 SO 4 đặc. C. CuSO 4 khan. D. Dd NaOH đặc.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
67<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 12. Sục khí SO 2 dư vào dung dịch brom, hiện tượng <strong>qua</strong>n sát được là<br />
A. Dung dịch mất màu. B. Dung dịch bị vẩn đục.<br />
C. Dung dịch vẫn có màu nâu. D. Dung dịch chuyển màu vàng.<br />
Bài 13. Khí nào sau đây là nguyên nhân làm cho máu bị đen?<br />
A. CO 2 . B. SO 2 . C. H 2 S. D. Cl 2 .<br />
Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />
Bài 1. Khi cho O 3 tác <strong>dụng</strong> lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện<br />
màu xanh. Hiện tượng này xảy ra do<br />
A. Sự oxi <strong>hóa</strong> tinh bột. B. Sự oxi <strong>hóa</strong> kali.<br />
C. Sự oxi <strong>hóa</strong> iotua. D. Sự oxi <strong>hóa</strong> ozon.<br />
Bài 2. Axit H 2 SO 4 đặc có thể làm khô khí nào sau đây là tốt nhất?<br />
A. H 2 S. B. SO 3. C. CO. D. CO 2 .<br />
Bài 3. Để nhận biết H 2 S và muối sunfua, có thể dùng <strong>hóa</strong> chất là<br />
A. Dung dịch Na 2 SO 4. B. Dung dịch Pb(NO 3 ) 2.<br />
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch FeCl 2.<br />
Bài 4. Hỗn hợp khí gồm O 2 , Cl 2 , CO 2 , SO 2 . Để thu được O 2 tinh khiết người ta xử lí<br />
bằng cách cho hh khí trên tác <strong>dụng</strong> với một <strong>hóa</strong> chất thích hợp, <strong>hóa</strong> chất đó là<br />
A. Nước brom. B. Dung dịch HCl.<br />
C. Dung dịch NaOH. D. Nước clo.<br />
Bài 5. Cho khí H 2 S lội <strong>qua</strong> dung dịch CuSO 4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất<br />
hiện, chứng tỏ<br />
A. Có phản ứng oxi <strong>hóa</strong> khử xảy ra.<br />
B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan.<br />
C. Axít sunfuric mạnh hơn sunfuhiđric.<br />
D. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.<br />
Bài 6. Khi nhỏ từ từ dd H 2 SO 4 vào ly nước, sờ tay vào thành ly ta thầy thành ly<br />
nóng lên. Hiệ tương trên được giải thích là<br />
A. Axit tan nhiều trong nước. B. Axit tan trong nước và thu nhiệt.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C. Axit tan trong nước và tỏa nhiệt. D. Axít hấp thụ nước nên tỏa nhiệt.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
68<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />
Bài 1. Cho hai đinh sắt (đã làm sạch bề mặt) có khối lượng như nhau vào 2 ống<br />
nghiệm chứa 2 dung dịch H 2 SO 4 loãng và H 2 SO 4 đặc, nóng thì thu được 2 dung<br />
dịch có màu lần lượt là<br />
A. xanh lam và nâu đỏ. B. không màu và vàng nâu.<br />
C. nâu đỏ và xanh lam. D. không màu và xanh lam.<br />
Bài 2. Cho biết <strong>hệ</strong> số cân bằng của phản ứng sau:<br />
aKMnO 4 + bH 2 O 2 + cH 2 SO 4 → MnSO 4 + K 2 SO 4 + O 2 + H 2 O<br />
Tổng a + b + c là giá trị nào sau đây?<br />
A. 7 B. 8 C. 9 D. <strong>10</strong><br />
Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />
Bài 1. Con người bị lao <strong>phổ</strong>i nếu sống gần rừng <strong>thông</strong> có thể khỏi bệnh vì ở gần<br />
rừng <strong>thông</strong> có<br />
A. hổ phách. B. nhựa <strong>thông</strong>.<br />
C. một lượng nhỏ ozon. D. mùi hoa <strong>thông</strong>.<br />
Bài 2. Để thu hồi thủy ngân rơi vãi trong phòng thí nghiệm người ta cho chất nào<br />
sau đây vào<br />
A. bột Fe. B. bột Cu. C. bột S. D. bột Al.<br />
Bài <strong>tập</strong> định lượng<br />
Bài 1. Cho 0,2 mol SO 2 tác <strong>dụng</strong> với 0,3 mol NaOH sau phản ứng thu được m gam<br />
muối khan. Giá trị m là:<br />
A. 23 g. B. 18,9 g. C. 20,8 g. D. 24,8 g.<br />
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột S, sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào<br />
200 ml NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là<br />
A. 14,7. B. 16,7. C. 18,9. D. 25,2.<br />
Bài 3. Hòa tan m gam <strong>kim</strong> loại Mg bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc được 0,672 lít hỗn<br />
hợp khí X (ở đktc) gồm SO 2 , H 2 S có tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Giá trị m là<br />
A. 2,88. B. 1,92. C. 1,44. D. 14,4.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
69<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 4. Hòa tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng H 2 SO 4 đặc, nóng kết thúc<br />
phản ứng thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn<br />
hợp X là<br />
A. 63,36%. B. 36,64%. C. 66,33%. D. 33,67%.<br />
Bài 5. Cho V lít SO 2 (đktc) tác <strong>dụng</strong> với 1 lít dung dịch NaOH 0,15M thì thu được<br />
11,5 gam muối. Giá trị V là<br />
A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 2,68 lít.<br />
Bài 6. Để được dung dịch H 2 SO 4 73,5% người ta cho m gam H 2 SO 4 61,25% hấp<br />
thụ 40 gam SO 3 . Giá trị m là<br />
A. 160. B. 80. C. 120. D. 60.<br />
Bài 7. Một hỗn hợp khí O 2 và CO 2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol<br />
trung bình (gam) của hỗn hợp trên và % theo thể tích của O 2 là:<br />
A. 40 và 40%. B. 38 và 40%. C. 38 và 50%. D. 36 và 50%.<br />
Bài 8. Có <strong>10</strong>0 ml dd H 2 SO 4 98% (d = 1,84g/cm3). Người ta muốn pha loãng thể tích<br />
H 2 SO 4 trên thành dd H 2 SO 4 40%. Thể tích (ml) nước cần pha loãng là<br />
A. 26,68. B. 266,8. C. 2,668. D. 2668.<br />
Bài 9. Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m<br />
gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch<br />
H 2 SO 4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO 2 (đktc). Giá trị m là<br />
A. 24 gam. B. 26 gam. C. 20 gam. D. 22 gam.<br />
Bài <strong>10</strong>. Hòa tan 200 gam SO 3 vào m gam dung dịch H 2 SO 4 49% ta được dung dịch<br />
H 2 SO 4 78,4%. Giá trị m là<br />
A. <strong>10</strong>0. B. 300. C. 200. D. 400.<br />
Bài 11. Hòa tan hết 1,04 gam hỗn hợp nhiều <strong>kim</strong> loại (đứng trước H) bằng dung<br />
dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối sunfat. Giá trị m là.<br />
A. 3,92 gam. B. 3,26 gam. C. 2,36 gam. D. 2,39 gam.<br />
Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp Fe 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml dd<br />
H 2 SO 4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối sunfat khan có khối<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
lượng là:<br />
A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 5,81 gam. D. 6,81 gam.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
70<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài 13. Cho 0,2 mol SO 2 tác <strong>dụng</strong> với 0,3 mol NaOH sau phản ứng thu được m gam<br />
muối. Giá trị của m là<br />
A. 18,9. B. 20,8. C. 23. D. 24.<br />
Bài 14. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian được 12 gam chất rắn<br />
X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 . Hòa tan hết X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng được<br />
2,24 lít SO 2 (đktc). Giá trị m là<br />
Hướng dẫn: Sử <strong>dụng</strong> pp bảo toàn electron hay pp quy đổi<br />
A. 9,49. B. 9,50. C. 9,51. D. 9,52.<br />
Bài 15. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO 2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp<br />
gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M <strong>sinh</strong> ra m gam kết tủa. Giá trị m là:<br />
A. 9,85. B. <strong>10</strong>,85. C. 11,82. D. 17,73.<br />
Bài 16. Cho một oleum A, biết rằng sau khi hòa 3,38 g A vào nước, người ta phải<br />
dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch nói trên. Cần cho bao<br />
nhiêu gam A tác <strong>dụng</strong> hết với 200 g H 2 O để được dung dịch H 2 SO 4 <strong>10</strong>%?<br />
A. 17,80. B. 17,87. C. 18,87. D. 18,78.<br />
Bài 17. Hòa tan hết 12,8 gam <strong>kim</strong> loại M trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, thu<br />
được 4,48 lít khí duy nhất (đktc). Kim loại M là<br />
A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Al.<br />
2.6. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN HÓA PHI<br />
KIM LỚP <strong>10</strong> TRONG DẠY HỌC THEO HƯỚNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH<br />
YẾU, KÉM<br />
Việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> là một trong những phương pháp<br />
<strong>qua</strong>n trọng để tích cực <strong>hóa</strong> hoạt động nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Để cho HS hoạt động<br />
nhiều hơn trong giờ <strong>học</strong>, người GV có thể đưa ra các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> như: Giải thích,<br />
chứng minh, điều chế, tách chất, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> có hình vẽ, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> định lượng ... nhằm phát<br />
triển năng lực vận <strong>dụng</strong> kiến thức, phát triển năng lực hoạt động của HS. Trong dạy<br />
<strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, GV có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> BTHH trong <strong>bài</strong> dạy truyền thụ kiến thức mới, <strong>bài</strong><br />
dạy hoàn thiện kiến thức phát triển năng lực tư duy cho HS, rèn luyện kĩ năng thực<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
hành, tư duy logic. Như vậy, GV dùng BTHH để tổ chức cho HS tìm tòi khám phá,<br />
tạo hứng thú cho HS từ đó HS tiếp thu kiến thức mới một cách tích cực.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
71<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
2.6.1. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong <strong>bài</strong> dạy truyền thụ kiến thức mới<br />
Trong <strong>bài</strong> dạy hình thành kiến thức mới cho HS, GV có thể xây dựng BTHH để<br />
tổ chức, điều khiển hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS. Các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này được xây dựng thành<br />
một <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> dựa trên cơ sở kiến thức đã có của HS và sắp xếp theo logic trong<br />
<strong>phi</strong>ếu <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Hoạt động giải BTHH dạng này có thể tổ chức cho từng HS hoặc<br />
nhóm HS. Khi giải được các BTHH này, HS tự rút ra nhận xét để lĩnh hội những<br />
kiến thức mới một cách tốt nhất. Giáo viên có thể chỉnh lí, bổ sung và tổ chức cho<br />
HS lĩnh hội kiến thức một cách tích cực và hiệu quả.<br />
Ví dụ 1: Vì sao trong các hợp chất, nguyên tố flo luôn có số oxi <strong>hóa</strong> -1, các<br />
halogen còn lại còn có các số oxi <strong>hóa</strong> +1, +3, +5, +7. Cho ví dụ minh họa.<br />
Phân tích: Do <strong>lớp</strong> electron ngoài cùng của nguyên tử flo không có phân <strong>lớp</strong> d,<br />
nguyên tử clo, brom, iot có phân <strong>lớp</strong> d còn trống, khi được kích thích 1, 2 hoặc 3<br />
electron có thể chuyển đến những obitan còn trống.<br />
Như vậy, ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc<br />
7 electron độc thân.<br />
Mặt khác, flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nên khi tạo hợp chất thì flo<br />
luôn có số oxi <strong>hóa</strong> âm (-1). Còn clo, brom hoặc iot ngoài số oxi <strong>hóa</strong> -1 còn có số oxi<br />
<strong>hóa</strong> +1,+3,+5,+7.<br />
Ví dụ 2: Hãy đưa ra 2 thí dụ để chứng tỏ rằng từ F 2 đến I 2 tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần<br />
của các halogen.<br />
Phân tích:<br />
Phản ứng thế với muối halogenua<br />
Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2<br />
Br 2 + 2NaI → 2 NaBr + I 2<br />
Phản ứng <strong>hóa</strong> hợp với hiđro<br />
- F 2 phản ứng ngay ở nhiệt độ thấp, phản ứng nổ mạnh:<br />
F 2 + H 2 → 2HF<br />
- Cl 2 phản ứng khi có nhiệt độ hoặc chiếu sáng, phản ứng nổ mạnh:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Cl 2 + H 2 → 2HCl<br />
- Br 2 phản ứng khi đun nóng, phản ứng không gây nổ:<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
72<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Br 2 + H 2 → 2HBr<br />
- I 2 chỉ phản ứng ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch và thu nhiệt:<br />
I 2 + H 2 ↔ 2HI<br />
Khi <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> giải được 2 ví dụ trên thì các em đã lĩnh hội kiến thức <strong>bài</strong> “Khái<br />
quát về nhóm Halogen” rất chắc chắn. Qua 2 ví dụ này các em đã nắm được kiến<br />
thức rất cơ bản của chương nhóm Halogen để từ đó <strong>học</strong> các <strong>bài</strong> cụ thể của từng<br />
nguyên tố sẽ tốt hơn.<br />
Vì thế, khi dạy 1 <strong>bài</strong> truyền thụ kiến thức mới người GV cần chọn những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />
thích hợp nhằm phát huy tính tích cực, tự giác tìm tòi để chiếm lĩnh tri thức của HS.<br />
2.6.2. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> rèn luyện một số kĩ năng cơ bản<br />
Trong <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong>, giáo viên cần rèn luyện cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
một số kĩ năng cơ bản như: Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, cân bằng phản ứng oxi <strong>hóa</strong><br />
khử, giải một số <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> định tính và định lượng đơn giản... Nhằm cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> khắc<br />
sâu những kiến thức đã <strong>học</strong>.<br />
Ví dụ 1: Thực hiện các chuỗi phản ứng sau<br />
FeS H S S SO SO H SO BaSO<br />
Phân tích:<br />
(1) (2) (3) (4) (5) (6)<br />
2 2 3 2 4 4<br />
(1) FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2 S ↑<br />
t<br />
(2) 2H 2 S + O 0<br />
2 2S + 2H 2 O<br />
t<br />
(3) S + O 0<br />
2 SO 2<br />
(4) 2SO 2 + O V 0<br />
2 O 5 , t<br />
2 2SO 3<br />
(5) SO 3 + H 2 O → H 2 SO 4<br />
(6) H 2 SO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 ↓ + 2HCl<br />
Qua ví dụ này, giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nhớ lại phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của các phản ứng đã<br />
trong <strong>phần</strong> tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, phương pháp điều chế các hợp chất của lưu huỳnh để<br />
viết đúng phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Ví dụ 2: Thực hiện các chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
73<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
(1) MnO 2 + 4HCl<br />
(2) 2KMnO 4 + 16HCl<br />
(3) 2NaCl<br />
(4) 2NaCl + 2H 2 O<br />
0<br />
t<br />
Cl 2 ↑ + MnCl 2 + 2H 2 O<br />
đpnc<br />
2Na + 2Cl 2 ↑<br />
t<br />
(5) 2Fe + 3Cl 0<br />
2 2FeCl 3<br />
t<br />
(6) Cu + Cl 0<br />
2 CuCl 2<br />
as<br />
(7) H 2 + Cl 2 2HCl<br />
0<br />
t<br />
2MnCl 2 + 2KCl + 5Cl 2 ↑ + 8H 2 O<br />
đpnccmn<br />
2NaOH + Cl 2 ↑ + H 2 ↑<br />
(8) Cl 2 + H 2 O <br />
HCl + HClO<br />
(9) Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O<br />
(<strong>10</strong>) Cl 2 + Ca(OH) 2 → CaOCl 2 + H2O<br />
(11) 3Cl 2 + 6KOH<br />
0<br />
<strong>10</strong>0 C<br />
KClO 3 + 5KCl + 3H 2 O<br />
Học <strong>sinh</strong> giải được ví dụ này sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng viết phương trình<br />
<strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, nhớ lại tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của clo, hợp chất của clo và các điều kiện xảy ra<br />
các phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> đó của clo.<br />
Ví dụ 3: Tại sao khi điều chế H 2 S từ sunfua <strong>kim</strong> loại người ta thường dùng axit<br />
HCl mà không dùng H 2 SO 4 đặc hay HNO 3 ? Giải thích, viết PTHH minh họa.<br />
Phân tích.<br />
Để giải thích được <strong>bài</strong> này yêu cầu HS phải nắm được tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> cơ bản<br />
của H 2 S có tính khử mạnh, còn H 2 SO 4 đặc và HNO 3 là những chất có tính oxi <strong>hóa</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
mạnh. Vì thế, nếu ta dùng H 2 SO 4 đặc hay HNO 3 để điều chế H 2 S thì chúng sẽ tiếp<br />
tục oxi <strong>hóa</strong> H 2 S <strong>sinh</strong> ra, do đó khi điều chế H 2 S người ta thường chỉ dùng HCl.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
74<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2 S ↑<br />
Nếu dùng H 2 SO 4 đặc hay HNO 3 :<br />
H 2 S + 3H 2 SO 4 → 4SO 2 ↑ + 4H 2 O<br />
H 2 S + 8 HNO 3 → H 2 SO 4 + 8NO 2 ↑<br />
+ 4H 2 O<br />
Qua ví dụ này, sẽ rèn luyện cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> kĩ năng phân tích vấn đề của một <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> định tính. Mặc dù <strong>bài</strong> này không quá khó nhưng nếu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> không hiểu vấn đề<br />
thì sẽ không giải quyết được <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này.<br />
Nói chung, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nào dù ít hay nhiều cũng rèn luyện cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
những kĩ năng cơ bản <strong>qua</strong> đó nhằm củng cố lại những kiến thức cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>, giúp<br />
cho các em <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>hóa</strong> những kiến thức đã <strong>học</strong>, đồng thời tạo hứng thú <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />
cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Do đó, giáo viên không nên <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> những <strong>bài</strong> toán quá phức tạp<br />
hoặc quá khó làm cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nhận thấy mình không thể vận <strong>dụng</strong> những kiến thức<br />
đã <strong>học</strong> để giải quyết <strong>bài</strong> toán đó dẫn đến chán nản. Hoặc giáo viên ra những <strong>bài</strong><br />
toán quá dễ sẽ làm cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nhàm chán mà giáo viên phải biết <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />
có <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong>, nghĩa là phải <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> đa dạng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> từ dễ đến khó nhằm kích<br />
thích hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> tích cực của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />
2.6.3. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> rèn luyện kĩ năng thực hành<br />
<strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> là <strong>môn</strong> <strong>học</strong> vừa có lí thuyết, vừa có thực nghiệm của phòng thí nghiệm<br />
và thực nghiệm của sản xuất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. Vì vậy, bên cạnh việc cung cấp những kiến<br />
thức khoa <strong>học</strong> của <strong>môn</strong> <strong>học</strong> còn phải <strong>qua</strong>n tâm đến kĩ năng thực hành của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />
Khi <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> làm việc tại phòng thí nghiệm sẽ rèn luyện cho các em các kĩ năng cơ<br />
bản như: Quan sát, nhận xét, phân tích...Và đặc biệt là kĩ năng thực hành. Tuy<br />
nhiên, trong thực tiễn dạy <strong>học</strong> hiện nay, điều kiện thực hành còn gặp nhiều khó<br />
khăn về trang thiết bị, về quỹ thời gian. Vì vậy, trong quá trình dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
ngoài việc tận <strong>dụng</strong> tối đa điều kiện hiện thực có để tăng cường năng lực thực hành<br />
cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> phương tiện dạy <strong>học</strong>, việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> để <strong>qua</strong> đó góp<br />
<strong>phần</strong> hình thành và phát triển kĩ năng thực hành, khả năng giải quyết các vấn đề<br />
trong tiễn là rất được <strong>qua</strong>n tâm hiện nay. Dưới góc độ này <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
chúng tôi có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> với các dạng sau đây:<br />
1. Các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> thực nghiệm như tách, tinh chế, nhận biết, điều chế.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
75<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
2. Các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giải thích những hiện tượng tự nhiên, kinh nghiệm dân gian.<br />
3. Các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sơ đồ, hình vẽ mô tả thí nghiệm.<br />
Ví dụ 1:<br />
a) Có thể thay MnO 2 bằng <strong>hóa</strong> chất nào khác? Viết PTHH xảy ra?<br />
b) Bình chứa dd NaCl, H 2 SO 4 đặc, bông tẩm dd NaOH có tác <strong>dụng</strong> gì?<br />
c) Tính khối lượng MnO 2 và thể tích dd HCl 1,0M cần dùng để thu được 448 ml<br />
khí Cl 2 (đktc).<br />
d) Khi dẫn khí clo vào ống nghiệm chứa dd KI có chứa một ít hồ tinh bột sẽ có<br />
hiện tượng gì xảy ra? Giải thích và viết PTHH xảy ra (nếu có).<br />
Phân tích:<br />
Dd HCl đặc<br />
MnO 2<br />
a) Trong PTN có thể thay thế MnO 2 bằng KMnO 4 hay KClO 3 ...<br />
MnO 2 + 4HCl<br />
Cl<br />
2<br />
Dd<br />
NaCl<br />
(bh)<br />
Dd H 2 SO 4 đặc<br />
0<br />
t<br />
MnCl 2 + 2H 2 O + Cl 2 ↑<br />
2KMnO 4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl 2 + 8H 2 O + 5Cl 2 ↑<br />
KClO 3 + 6HCl → KCl + 3H 2 O + 3Cl 2 ↑<br />
Nếu chất oxi <strong>hóa</strong> là MnO 2 thì cần phải đun nóng, còn chất oxi <strong>hóa</strong> là KMnO 4<br />
hoặc KClO 3 phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.<br />
b) - Bình chứa dung dịch NaCl bão hòa có tác <strong>dụng</strong> để giữ khí HCl.<br />
- Bình chứa dung dịch H 2 SO 4 đặc có tác để giữ hơi nước.<br />
- Bông tẩm dung dịch NaOH có tác <strong>dụng</strong> hạn chế khí Cl 2 thoát ra.<br />
0<br />
t<br />
c) MnO 2 + 4HCl MnCl 2 + 2H 2 O + Cl 2 ↑ (*); nCl<br />
2<br />
Bông tẩm NaOH<br />
Khí Clo khô<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
0,448<br />
0,02mol<br />
22,4<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
76<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
0,08<br />
(*)→ nHCl 4nCl 4.0,02 0,08mol V 0,08 80<br />
2<br />
HCl<br />
l ml<br />
1<br />
(*)→ nMnO n 0, 02 87.0, 02 1, 74 .<br />
2 Cl<br />
mol m<br />
2 MnO<br />
gam<br />
2<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
d) Hồ tinh bột <strong>hóa</strong> xanh vì hồ tinh bột là thuốc thử để nhận ra I 2 .<br />
Cl 2 + 2KI → 2KCl + I 2<br />
Ví dụ 2: Quan sát hình vẽ mô tả thí nghiệm hòa tan các khí đựng trong các ống<br />
nghiệm khác nhau được úp trên các chậu nước và có mẩu giấy quỳ tím đặt trong<br />
ống nghiệm. Sau một thời gian nước dâng lên ở các ống khác nhau và giấy quỳ tím<br />
có sự biến đổi thành màu đỏ.<br />
a) Khí nào tan trong nước nhiều nhất? Ít nhất?<br />
b) Khí trong A là khí nào? Biết rằng nếu cho thêm dd Pb(NO 3 ) 2 vào chậu nước<br />
thấy xuất hiện kết tủa màu đen phía trong ống nghiệm.<br />
c) Khí B là khí gì? Biết rằng giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi lại mất màu.<br />
d) Khí trong C là khí gì? Biết rằng nếu thay nước bằng dung dịch KMnO 4 thì<br />
thấy dung dịch bị mất màu dần.<br />
e) Khí trong D là khí gì? Biết rằng nếu lấy dung dịch trong ống nghiệm nhỏ thêm<br />
4-5 giọt dung dịch AgNO 3 có xuất hiện kết tủa trắng.<br />
Phân tích:<br />
Giấy quỳ tím<br />
H 2 O<br />
Giấy quỳ tím<br />
H 2 O<br />
Để giải quyết <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phải <strong>qua</strong>n sát hình vẽ và nắm vững tính chất<br />
vật lí, tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của các chất khí.<br />
Giấy quỳ tím<br />
a) Khí ở ống nghiệm D tan nhiều nhất, ở ống nghiệm A tan ít nhất.<br />
b) Khí trong A là H 2 S vì: Pb(NO 3 ) 2 + H 2 S → PbS↓đen + 2HNO 3<br />
c) Khí trong B là Cl 2 , vì nước clo có tính tẩy màu.<br />
d) Khí trong C là SO 2 vì: 2KMnO 4 +5SO 2 + 2H 2 O → K 2 SO 4 +2MnSO 4 +2H 2 SO 4 .<br />
H 2 O<br />
A B C D<br />
Giấy quỳ tím<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
H 2 O<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
e) Khí trong D là HCl vì: AgNO 3 + HCl → AgCl↓trắng + HNO 3<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
77<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Ví dụ 3: Nhận biết các khí sau bằng phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: Cl 2 ; O 2 ; HCl và SO 2 .<br />
Phân tích: Cho quỳ tím ẩm vào 4 mẫu khí:<br />
- Khí nào không có hiện tượng là O 2 .<br />
- Khí làm quỳ tím ẩm <strong>hóa</strong> đỏ sau đó mất màu là Cl 2 .<br />
- Khí làm cho quỳ tím ẩm <strong>hóa</strong> đỏ là HCl và SO 2 . Dẫn 2 khí này lần lượt <strong>qua</strong><br />
dung dịch Br 2 (có màu vàng nhạt), dd Br 2 mất màu là khí SO 2 , còn lại là HCl.<br />
Ví dụ 4: Có 6 bình khí mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dd sau: Na 2 SO 4 ;<br />
H 2 SO 4 ; HCl; NaCl; BaCl 2 ; NaOH. Hãy nhận biết mỗi bình bằng PP <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Phân tích:<br />
Na 2 SO 4 ; H 2 SO 4 ; HCl; NaCl; BaCl 2 ; NaOH<br />
+ Quỳ tím<br />
Quỳ tím→xanh Quỳ tím→hồng Quỳ tím không chuyển màu<br />
(NaOH) HCl; H 2 SO 4 Na 2 SO 4 ; BaCl 2 ; NaCl<br />
+ dd BaCl 2 + dd H 2 SO 4<br />
↓trắng Không hiện tượng ↓trắng Không hiện tượng<br />
H 2 SO 4 HCl BaCl 2 Na 2 SO 4 ; NaCl<br />
↓ trắng<br />
không hiện tượng<br />
+ dd BaCl 2<br />
Na 2 SO 4<br />
NaCl<br />
Bài <strong>tập</strong> này giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> kĩ năng chọn <strong>hóa</strong> chất phù hợp để nhận biết các chất và<br />
hình thành ở <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> kĩ năng thực hiện các bước tiến hành thí nghiệm để nhận biết<br />
các gốc Cl - , SO 4 2- ...<br />
Ví dụ 5: Lưu huỳnh có trong gang ở dạng FeS. Hãy nhận biết S trong mẫu gang?<br />
Phân tích:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Hòa tan mẫu gang bằng dd HCl trong một ống nghiệm.<br />
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑; FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2 S↑<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
78<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Hơ giấy tẩm dd Pb(NO 3 ) 2 phía trên miệng ống nghiệm. Khí H 2 S bay lên sẽ phản<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
ứng với dd Pb(NO 3 ) 2 xuất hiện kết tủa màu đen. H 2 S + Pb(NO 3 ) 2 → PbS↓ + 2HNO 3<br />
Muốn giải được <strong>bài</strong> này <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phải nắm được kiến thức cơ bản là PbS không<br />
tan trong nước, để nhận biết lưu huỳnh trong gang thì phải hòa tan mẫu gang (Fe,<br />
FeS) bằng dung dịch axit, rồi nhận biết khí H 2 S <strong>sinh</strong> ra bằng dung dịch Pb(NO 3 ) 2 .<br />
Bài này giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> biết cách nhận biết gốc S 2- , đồng thời <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phải nắm được<br />
cách tiến hành thí nghiệm để nhận biết lưu huỳnh trong gang.<br />
Ví dụ 6: Khi thực hành, một <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> lắp <strong>dụng</strong> cụ thí nghiệm điều chế khí Cl 2<br />
như hình vẽ sau:<br />
a) Hãy viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> điều chế Cl 2 từ MnO 2 và HCl?<br />
b) Phân tích những chi tiết chưa đúng trong bộ <strong>dụng</strong> cụ thí nghiệm hình vẽ trên?<br />
Phân tích:<br />
MnO 2<br />
a) Phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> điều chế khí clo<br />
Dd HCl <strong>10</strong>%<br />
0<br />
t<br />
MnO 2 + 4HCl MnCl 2 + 2H 2 O + Cl 2 ↑<br />
b) Một số chỗ chưa đúng khi lắp <strong>dụng</strong> cụ điều chế khí clo trong phòng TN.<br />
- Vì phản ứng chỉ xảy ra đối với axít đặc nên không dùng dung dịch HCl <strong>10</strong>% mà<br />
phải thay bằng dung dịch HCl có nồng độ lớn hơn 30%.<br />
- Bình thu khí clo không được dùng nút cao su mà có thể thay bằng bông tẩm dd<br />
NaOH để không khí dễ bị đẩy ra và NaOH dùng để xử lí Cl 2 dư.<br />
- Để thu được khí clo tinh khiết, cần lắp thêm các bình rửa khí (loại khí HCl) và<br />
làm khô khí (hơi nước).<br />
- Ống dẫn khí phải đưa xuống gần đáy bình thu để khí Cl 2 đẩy được hết không<br />
khí ra ngoài.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
79<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Để làm được <strong>bài</strong> này <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phải nắm được qui tắc điều chế khí clo cũng như<br />
cách lắp bộ <strong>dụng</strong> cụ thí nghiệm, mỗi bình rửa hay nút cao su điều có ý nghĩa <strong>qua</strong>n<br />
trọng, nếu làm sai sẽ gây ra những hậu quả xấu, thí nghiệm không thành công. Từ<br />
đây rèn luyện cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> kĩ năng thực hành, đức tính cẩn thận, trung thực trong<br />
khoa <strong>học</strong>.<br />
2.6.4. Sử <strong>dụng</strong> BTHH nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho HS<br />
Theo ý kiến của G.Polia (1887 – 1985) nhà toán <strong>học</strong> và là nhà sư phạm Mỹ gốc<br />
Hungari khuyên rằng: “Ngay khi lời giải mà ta tìm ra là tốt rồi thì tìm thêm một lời<br />
giải khác vẫn có lợi. Thật sung sướng khi thấy kết quả ta tìm ra được xác nhận nhờ<br />
hai lí luận khác nhau. Có được một chứng cứ rồi, chúng ta còn muốn tìm thêm một<br />
chứng cứ nữa cũng như ta muốn sờ vào một vật khác mà ta đã trông thấy”. Giải <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> bằng nhiều cách khác nhau là để <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> được nhìn nhận và giải quyết vấn đề<br />
dưới các góc độ khác nhau từ đó giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phát triển năng lực tư duy sáng tạo.<br />
Vì vậy khi tiến hành giảng dạy, người giáo viên phải xây dựng một <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />
có nhiều cách giải khác nhau, rồi yêu cầu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tự suy nghĩ tìm ra phương pháp<br />
giải hợp lí, rút ra nhận xét về phương pháp nào là hay nhất, hợp lí nhất. Phương<br />
pháp nào không thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> để giải <strong>bài</strong> toán đó. Công việc này tương đối khó khăn,<br />
đòi hỏi <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phải có kiến thức vững chắc và khả năng suy nghĩ độc lập cao, tư<br />
duy linh hoạt, sáng tạo mới có thể tìm ra nhiều cách giải khác nhau trên một <strong>bài</strong><br />
toán. Giáo viên phải biết <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> đúng thời điểm và phải khuyến khích <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tư<br />
duy, <strong>thông</strong> thường chúng tôi hay cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> giải toán <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo nhiều cách<br />
trong tiết luyện <strong>tập</strong>, ôn <strong>tập</strong>.<br />
Nhận xét: Tìm những phương pháp khác nhau để giải một BTHH cũng nhằm gây<br />
hứng thú và phát triển năng lực tư duy sáng tạo của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> lên nhiều lần. Việc tích<br />
cực <strong>hóa</strong> hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> được thực hiện với hiệu quả cao khi GV <strong>sử</strong><br />
<strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phân tích đề <strong>bài</strong>, phát hiện vấn đề giải quyết, lựa chọn<br />
phương pháp giải và xây dựng quá trình luận giải <strong>qua</strong> hoạt động tư duy. Với các <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> ở các dạng khác nhau, với các “vật cản” khác nhau sẽ có tác <strong>dụng</strong> kích thích<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
hoạt động tư duy ở <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Đây là <strong>yếu</strong> tố phát huy mạnh mẽ tính tích cực <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />
ở <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Để <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> có thể <strong>học</strong> <strong>tập</strong> được ở nhau phương pháp tư duy linh hoạt,<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
80<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
<strong>học</strong> được các phương pháp giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> khác nhau. Giáo viên có thể tổ chức cho <strong>học</strong><br />
<strong>sinh</strong> thảo luận nhóm khi giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>. Yêu cầu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> các nhóm tìm ra các phương<br />
pháp giải có thể có cho một <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cụ thể hoặc mỗi em áp <strong>dụng</strong> một phương pháp<br />
suy luận khác để tìm ra đáp số của <strong>bài</strong> toán và sau đó trình bày cho các bạn trong<br />
nhóm nắm vững phương pháp giải, suy luận của phương pháp theo cấu trúc mình<br />
chọn và sau đó giáo viên ra <strong>bài</strong> vận <strong>dụng</strong>. Với cách tổ chức hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> này<br />
sẽ phát huy quả được tính tích cực <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trong giờ luyện <strong>tập</strong>, ôn <strong>tập</strong>.<br />
Ví dụ 1: Cho 0,845 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác <strong>dụng</strong> hết với dung dịch HCl, thấy<br />
thoát ra 448 ml H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch muối sau phản ứng thu được hỗn hợp<br />
muối khan có khối lượng là<br />
A. 22,65 gam. B. 2,465 gam. C. 2,265 gam. D. 2,145 gam.<br />
Phân tích:<br />
Cách 1: Phương pháp đại số<br />
Gọi số mol của Mg, Zn, Fe lần lượt là x, y, z mol<br />
Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑ (1)<br />
x x x<br />
Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 ↑ (2)<br />
y y y<br />
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑ (3)<br />
z z z<br />
Kết hợp với <strong>bài</strong> ra ta có <strong>hệ</strong>:<br />
24x 65y 56z<br />
0,845<br />
<br />
x y z 0,02<br />
Nhiều <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> đến đây thường gặp bế tắc, vì <strong>hệ</strong> phương trình trên không thể giải<br />
Một số <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> khá hơn suy nghĩ tìm cách phân tích phương trình sau:<br />
m muối = 95x + 136y + 127z = (24x + 65y + 56z) + 71(x + y + z)<br />
= 0,845 + 71.0,02 = 2,265 gam.<br />
Cách 2: Phương pháp bảo toàn nguyên tố:<br />
n n 2n<br />
⇒ m muối = 0,845 + 35,5.0,04 = 2,265 gam.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Cl<br />
HCl<br />
H2<br />
Cách 3: Áp <strong>dụng</strong> phương pháp tăng giảm khối lượng.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
81<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Để tạo được 1 mol muối clorua giải phóng 1 mol khí H 2 thì khối lượng hỗn hợp<br />
<strong>kim</strong> loại tăng lên 71 gam.<br />
Số mol khí H 2 thoát ra là 0,02 mol<br />
⇒ Khối lượng hỗn hợp <strong>kim</strong> loại tăng lên là 71.0,02 = 1,42 gam<br />
⇒ m muối = 0,845 + 1,42 = 2,265 gam.<br />
Nhận xét: Với <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> bình thường thì hay dùng cách 1 để giải, cách này giải<br />
lâu ra kết quả hoặc có khi bế tắc. HS khá hơn, sáng tạo hơn thường chọn cách 2, 3<br />
để giải. Khi giải được một <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> bằng nhiều cách sẽ kích thích sự hứng thú <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />
của HS, hướng dẫn HS một vấn đề có thể giải quyết bằng nhiều cách hay nhiều con<br />
đường khác nhau chứ không phải chỉ duy nhất một con đường.<br />
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml<br />
dung dịch H 2 SO 4 0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao<br />
nhiêu gam muối khan?<br />
A. 3,81g. B. 4,81g. C. 5,81g. D. 6,81g.<br />
Phân tích:<br />
Cách 1: Phương pháp đại số Đối với <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trung bình sẽ chọn cách viết phương<br />
trình, gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe 2 O 3 , MgO và ZnO<br />
Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O<br />
MgO + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2 O<br />
ZnO + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H 2 O<br />
n<br />
H2SO 4<br />
= 0,5.0,1=0,05 mol. Kết hợp với <strong>bài</strong> ra, ta có <strong>hệ</strong>:<br />
160 x 40y 81z<br />
2,81(1)<br />
<br />
3x y z 0,05(2)<br />
Học <strong>sinh</strong> thường đến đây sẽ gặp bế tắc, nhưng nếu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> sáng tạo hơn sẽ viết<br />
tiếp phương trình: m muối = 400x + 120y + 161z, sau đó tìm mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> giữa các<br />
phương trình. Ở đây <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nhanh trí sẽ hiểu rằng không nhất thiết phải đi tìm cụ<br />
thể từng nghiệm, tức là đi tìm x, y, z.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nhân phương trình (2) với 80 và cộng với (1) sẽ được phương trình mới:<br />
400x + 120y + 161z = 6,81 ⇒ m muối = 6,81 gam.<br />
Cách 2: Áp <strong>dụng</strong> định luật bảo toàn khối lượng<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
82<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Ta có: m muối = moxit <strong>kim</strong> loại + m axit – m nước ; (n<br />
H 2 O<br />
= n<br />
H 2 SO 4<br />
= 0,05 mol)<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
= 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81 gam.<br />
Cách 3: Áp <strong>dụng</strong> phương pháp tăng giảm khối lượng<br />
Cứ 1 mol H 2 SO 4 phản ứng, để thay thế O (trong oxit) bằng SO 2 4<br />
trong các oxit<br />
<strong>kim</strong> loại thì khối lượng tăng: 96 – 16 = 80 gam.<br />
Theo đề <strong>bài</strong> số mol H 2 SO 4 phản ứng là 0,05 mol thì khối lượng tăng:<br />
0,05.80 = 4 gam ⇒ m muối = 2,81 + 4 = 6,81 gam.<br />
Cách 4: Áp <strong>dụng</strong> định luật bảo toàn điện tích, ta có:<br />
O 2- → SO 2 4<br />
⇒ n<br />
O 2 =n 2 =0,05 mol<br />
SO 4<br />
⇒ m muối = m oxit KL - m<br />
O 2<br />
+ m 2 = 2,81 – 0,05.16 + 0,05.96 = 6,81 gam.<br />
SO 4<br />
2.6.5. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong kiểm tra đánh giá<br />
Kiểm tra đánh giá là công đoạn cuối cùng và rất <strong>qua</strong>n trọng trong quá trình dạy<br />
<strong>học</strong> và <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, căn cứ vào kết quả kiểm tra đánh giá, GV nhận biết được<br />
hiệu quả phương pháp dạy <strong>học</strong> của mình để từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương<br />
pháp dạy <strong>học</strong> của mình. Căn cứ vào kết quả kiểm tra đánh giá HS biết được kết quả<br />
<strong>học</strong> <strong>tập</strong> của mình từ đó điều chỉnh và tìm ra phương pháp <strong>học</strong> <strong>tập</strong> hợp lí. Kết quả<br />
kiểm tra đánh giá phản ánh kết quả dạy và <strong>học</strong> của giáo viên và HS. Vì thế để kiểm<br />
tra đánh giá được công bằng, khách <strong>qua</strong>n, chính xác thì nội dung và phương pháp<br />
kiểm tra đánh giá phải đa dạng và được tiến hành với nhiều hình thức khác nhau.<br />
- Về nội dung kiểm tra đánh giá: Phải kiểm tra đánh giá theo mục tiêu đào tạo<br />
của từng <strong>môn</strong> <strong>học</strong>, đồng thời kiểm tra phải căn cứ vào trình độ nhận thức, năng lực<br />
tư duy của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> và điều kiện giáo dục.<br />
- Về phương pháp kiểm tra: Có thể áp <strong>dụng</strong> nhiều phương pháp kiểm tra đánh giá<br />
khác nhau:<br />
+ Kiểm tra thường xuyên: Kiểm tra vấn đáp, kiểm tra 15 phút.<br />
+ Kiểm tra định kì: Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên, kiểm tra<br />
<strong>học</strong> kì, kiểm tra cuối năm.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Vì thế, GV có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đã xây dựng để thiết kế đề <strong>bài</strong> kiểm<br />
tra, đánh giá kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> một cách khách <strong>qua</strong>n và hiệu quả. Ở đây<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
83<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
tôi tiến hành hai <strong>bài</strong> kiểm tra 45’ hình thức kiểm tra vừa trắc nghiệm vừa luận. (2<br />
<strong>bài</strong> kiểm tra 45’ được trình bày ở <strong>phần</strong> phụ lục 4)<br />
2.7. MỘT SỐ GIÁO ÁN SỬ DỤNG BTHH THEO HƯỚNG DẠY BỒI<br />
DƯỠNG HỌC SINH YẾU, KÉM (4 giáo án được trình bày ở <strong>phần</strong> phụ lục 3)<br />
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2<br />
Trong chương này chúng tôi đã xây dựng và lựa chọn 1 <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
<strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT và trình bày phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> chúng trong dạy<br />
<strong>học</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />
1/ Chúng tôi đã xây dựng một <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> của chương nhóm Halogen và<br />
nhóm Oxi. Mỗi chương chúng tôi đưa ra các kiểu dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> khác nhau và sắp xếp<br />
chúng thành 1 <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong>.<br />
- Bài <strong>tập</strong> rèn luyện kĩ năng viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. (23 <strong>bài</strong>)<br />
- Bài <strong>tập</strong> nhận biết, tách, điều chế và tinh chế chất. (35 <strong>bài</strong>)<br />
- Bài <strong>tập</strong> hình vẽ. (19 <strong>bài</strong>)<br />
- Bài <strong>tập</strong> giải thích, chứng minh, vận <strong>dụng</strong> kiến thức lí thuyết. (39 <strong>bài</strong>)<br />
- Bài <strong>tập</strong> định lượng. (38 <strong>bài</strong>)<br />
- Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n. (83 <strong>bài</strong>)<br />
Tổng số <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong 2 chương là 237 <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />
2/ Chúng tôi đã đưa ra một số phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong dạy <strong>học</strong> theo<br />
bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện các kĩ năng cơ<br />
bản cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />
3/ Chúng tôi đã biên soạn 2 đề kiểm tra 45’ theo định hướng đổi mới chuẩn kiến<br />
thức kĩ năng.<br />
4/ Thiết kế 4 giáo án <strong>bài</strong> dạy có <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> BTHH đã thiết kế theo hướng<br />
bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
84<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Chương 3<br />
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM<br />
- Đánh giá hiệu quả của những nội dung và biện pháp mang tính phương pháp<br />
luận đã đề xuất nhằm phát huy tính tích cực của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong><br />
<strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT.<br />
- Đối chiếu và so sánh kết quả của <strong>lớp</strong> thực nghiệm với kết quả của <strong>lớp</strong> đối<br />
chứng để đánh giá khả năng áp <strong>dụng</strong> những biện pháp đã đề xuất vào quá trình dạy<br />
<strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>.<br />
3.2. NHIỆM VỤ THỰC NGHIỆM<br />
- Biên soạn tài liệu thực nghiệm theo nội dung của luận văn. Hướng dẫn các giáo<br />
viên thực hiện theo nội dung và phương pháp đã đề xuất.<br />
- Kiểm tra và đánh giá hiệu quả của các nội dung đã thực nghiệm và cách áp<br />
<strong>dụng</strong> trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường THPT.<br />
- Xử lý, phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm để rút ra kết luận cần thiết.<br />
3.3. ĐỊA BÀN VÀ THỜI GIAN TNSP<br />
- Với mỗi trường thực nghiệm, chúng tôi chọn giáo viên và 2 <strong>lớp</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> có<br />
trình độ tương đương nhau. Cụ thể:<br />
STT Trường Lớp TN Lớp ĐC GV dạy thực nghiệm<br />
1<br />
2<br />
THCS&THPT<br />
Việt Hoa Quang<br />
Chánh<br />
THPT Hoàng<br />
Diệu<br />
<strong>10</strong>C 1 <strong>10</strong>C 2<br />
Bùi Thành Thánh<br />
(tác giả luận văn)<br />
<strong>10</strong>C 3 <strong>10</strong>C 4 Huỳnh Thị Xuân Lộc<br />
- Địa bàn thực nghiệm: Thị xã Long Khánh tỉnh Đồng Nai<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3.4. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM<br />
Ở từng trường chúng tôi chọn trong khối <strong>10</strong> các cặp <strong>lớp</strong> thực nghiệm và đối<br />
chứng tương đương nhau về số lượng <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> và chất lượng <strong>học</strong> <strong>tập</strong> bộ <strong>môn</strong>.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
85<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
- Lớp ĐC: Dạy theo phương pháp bình thường. Lớp TN dạy theo Phương pháp<br />
nghiên cứu ở trên.<br />
- Thời gian thực nghiệm 16/1/2017 đến 30/3/2017<br />
- Kiểm tra <strong>bài</strong> (2 <strong>bài</strong> 45 phút)<br />
- Chấm <strong>bài</strong> theo thang điểm <strong>10</strong>. Sắp xếp điểm theo thứ tự từ 0 điểm đến <strong>10</strong> điểm.<br />
- Phân loại theo 4 nhóm:<br />
+ Nhóm giỏi: điểm 9;<strong>10</strong>.<br />
+ Nhóm khá: điểm 7; 8.<br />
+ Nhóm trung bình: điểm 5; 6.<br />
+ Nhóm <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>: dưới 5 điểm.<br />
3.5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM<br />
LỚP PA<br />
<strong>10</strong>C 1<br />
<strong>10</strong>C 2<br />
<strong>10</strong>C 3<br />
HD<br />
<strong>10</strong>C 4<br />
HD<br />
PA<br />
TN<br />
TN<br />
ĐC<br />
TN<br />
ĐC<br />
Tổng<br />
số<br />
HS<br />
Bài<br />
KT<br />
Bài<br />
KT<br />
Bảng 3.1. Bảng phân phối tần số<br />
Điểm Xi<br />
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />
Bài 1 0 0 0 0 2 3 6 7 12 5 2<br />
Bài 2 0 0 0 1 2 4 5 8 9 6 2<br />
Bài 1 0 0 0 1 3 8 8 <strong>10</strong> 4 3 1<br />
Bài 2 0 0 0 1 2 11 7 9 5 3 0<br />
Bài 1 0 0 0 2 3 9 <strong>10</strong> 14 12 6 2<br />
Bài 2 0 0 0 1 2 8 9 19 <strong>10</strong> 6 3<br />
Bài 1 0 0 0 3 5 13 12 <strong>10</strong> 6 5 0<br />
Bài 2 0 0 2 4 2 16 8 12 5 5 0<br />
(HD: Trường THPT Hoàng Diệu)<br />
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra<br />
Điểm Xi<br />
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
95 1 0 0 0 2 5 12 16 21 24 11 4<br />
95 2 0 0 0 2 4 12 14 27 19 12 5<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
86<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
ĐC<br />
92 1 0 0 0 4 8 21 20 20 <strong>10</strong> 8 1<br />
92 2 0 0 2 5 4 27 15 21 <strong>10</strong> 8 0<br />
TN 190 1+2 0 0 0 4 9 24 30 48 43 23 9<br />
ĐC 184 1+2 0 0 2 9 12 48 35 41 20 16 1<br />
3.5.1. TÍNH CÁC THAM SỐ THÔNG KÊ<br />
Kết quả kiểm tra TNSP được xử lí theo phương pháp <strong>thống</strong> kê toán <strong>học</strong> trong<br />
khoa <strong>học</strong> giáo dục của tác giả Hoàng Chúng (1983) như sau:<br />
- Lập các bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích.<br />
- Vẽ đồ thị đường lũy tích từ bảng phân phối tần suất lũy tích.<br />
- Tính các tham số đặc trưng <strong>thống</strong> kê.<br />
X <br />
+ Điểm <strong>Trung</strong> bình cộng ( ) Đặc trưng cho sự <strong>tập</strong> trung số liệu:<br />
ni<br />
X<br />
<br />
i<br />
n1 X1 n2 X<br />
2<br />
... n<br />
k<br />
X<br />
k i1<br />
X <br />
<br />
n n ... n n<br />
1 2<br />
k<br />
(n i là tần số số HS đạt điểm x i ; n là số HS tham gia TN)<br />
k<br />
<br />
+ Phương sai S 2 và độ lệch chuẩn S: là các tham số đo mức độ phân tán của<br />
các số liệu <strong>qua</strong>nh giá trị trung bình cộng.<br />
S<br />
2<br />
<br />
<br />
n i(<br />
X i<br />
<br />
n 1<br />
X <br />
)<br />
2<br />
(3.2) → S S i<br />
(n là số HS của một nhóm TN)<br />
Giá trị độ lệch chuẩn S càng nhỏ, chứng tỏ số liệu càng ít phân tán.<br />
+ Tính sai số tiêu chuẩn m:<br />
S<br />
m là khoảng sai số trung bình, Giá trị X sẽ dao động trong khoảng X ±<br />
n<br />
m. Sai số càng nhỏ thì giá trị trung bình càng đáng tin cậy.<br />
S<br />
+ Hệ số biến thiên V: V .<strong>10</strong>0% . Nếu hai <strong>lớp</strong> TN và ĐC có giá trị trung<br />
X<br />
bình cộng khác nhau thì <strong>lớp</strong> nào có V nhỏ hơn thì có chất lượng tốt hơn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nếu V= 0 <strong>10</strong>%: Độ dao động nhỏ.<br />
Nếu V= <strong>10</strong> 30%: Độ dao động trung bình.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
87<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài<br />
KT<br />
1<br />
2<br />
1+2<br />
Nếu V= 30 <strong>10</strong>0%: Độ dao động lớn ( kết quả thu được không đáng tin cậy).<br />
+ Chuẩn Student ( Hệ số kiểm định)<br />
t<br />
t<br />
TN<br />
TN<br />
<br />
<br />
<br />
X<br />
<br />
X<br />
1 2<br />
<br />
X<br />
<br />
1 2 n .n ( n 1) S ( n 1)<br />
S<br />
; S <br />
S n n n n 2<br />
<br />
2<br />
n<br />
<br />
1 X 2 n ( S S )<br />
2 2<br />
1 2 1 1 2 2<br />
1 2 1 2<br />
2 2 2<br />
1 2<br />
. Khi n 1 n 2 =n thì<br />
<br />
Trong đó: X , X là điểm trung bình cộng của nhóm TN và nhóm ĐC.<br />
So sánh t tính và t lt<br />
S 1 ,S 2 là độ lệch chuẩn của nhóm TN và nhóm ĐC.<br />
Nếu t tính < t lt (p= 0,05;f), chấp nhận giả thuyết H 0 tức<br />
Nếu t tính > t lt (p= 0,05;f), bác bỏ giả thuyết H 0 tức<br />
X<br />
X<br />
<br />
<br />
<br />
TN<br />
X .<br />
ĐC<br />
<br />
<br />
<br />
TN<br />
X .<br />
ĐC<br />
So sánh X TN và X ĐC , giá trị nào <strong>lớp</strong> hơn chứng tỏ phương pháp tương ứng mang<br />
lại hiệu quả cao hơn.<br />
3.5.2. XỬ LÝ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM<br />
PA<br />
Tổng<br />
số<br />
HS<br />
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất<br />
% HS đạt điểm xi<br />
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />
TN 95 0 0 0,00 2,11 5,26 12,63 16,84 22,11 25,26 11,58 4,21<br />
ĐC 92 0 0 0,00 4,35 8.70 22,83 21,74 21,74 <strong>10</strong>,87 8,70 1.09<br />
TN 95 0 0 0,00 2,11 4,21 12,63 14,74 28,42 20,00 12,63 5,26<br />
ĐC 92 0 0 2,17 5,43 4,35 29,35 16,30 22,83 <strong>10</strong>,87 8,70 0,00<br />
TN 190 0 0 0,00 2,11 4,74 12,6 15,79 25,26 22,63 12,11 4,74<br />
ĐC 184 0 0 1,09 4,89 6,53 26,09 19,02 22,29 <strong>10</strong>,87 8,70 0,55<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
88<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài<br />
KT<br />
1<br />
PA<br />
Tổng<br />
số<br />
HS<br />
% HS đạt điểm xi trở xuống<br />
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />
TN 95 0 0 0,00 2,11 7,37 20,00 36,84 58,95 84,21 95,79 <strong>10</strong>0,00<br />
ĐC 92 0 0 0,00 4,35 13,04 35,87 57,61 79,35 90,22 98,91 <strong>10</strong>0,00<br />
2 TN 95 0 0 0,00 2,11 6,32 18,95 33,68 62,11 82,11 94,74 <strong>10</strong>0,00<br />
ĐC 92 0 0 2,17 7,61 <strong>10</strong>.96 41,30 57,61 80,43 91,30 <strong>10</strong>0,00 <strong>10</strong>0,00<br />
1+2 TN 190 0 0 0,00 2,11 6,85 19,48 35,26 60,53 83,16 95,27 <strong>10</strong>0,00<br />
ĐC 184 0 0 1,09 5,98 12,50 38,59 57,61 79,89 90,76 99,46 <strong>10</strong>0,00<br />
120<br />
<strong>10</strong>0<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
120<br />
<strong>10</strong>0<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />
Hình 3.1. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 1<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />
TN<br />
TN<br />
ĐC<br />
ĐC<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
Hình 3.2. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 2<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
89<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
120<br />
<strong>10</strong>0<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Tần Số<br />
Tần<br />
Suất %<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />
Loại<br />
Hình 3.3. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 1+2<br />
Bài 1<br />
Bài 2<br />
Bài 1+2<br />
Bài 1<br />
Bài 2<br />
Bảng 3.5. Tần số, tần suất theo loại<br />
Giỏi<br />
điểm<br />
9 <strong>10</strong><br />
Khá<br />
điểm<br />
7 8<br />
TB<br />
điểm<br />
5 6<br />
Yếu, Kém<br />
điểm 0 4<br />
TN 15 45 28 7<br />
ĐC 9 30 41 12<br />
TN 17 46 26 6<br />
ĐC 8 31 42 11<br />
TN 32 91 54 13<br />
ĐC 17 61 83 23<br />
TN 15,79 47,37 29,47 7,37<br />
ĐC 9,78 32,61 44,57 13,04<br />
TN 17,89 48,42 27,40 6,32<br />
ĐC 8,70 33,70 45,65 11,96<br />
Bài 1+2 TN 16,84 47,89 28,42 6,85<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ĐC 9,24 33,15 45,11 12,50<br />
TN<br />
ĐC<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
90<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
50<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
40<br />
30<br />
20<br />
<strong>10</strong><br />
50<br />
40<br />
30<br />
20<br />
<strong>10</strong><br />
0<br />
0<br />
50<br />
45<br />
40<br />
35<br />
30<br />
25<br />
20<br />
15<br />
<strong>10</strong><br />
5<br />
0<br />
Giỏi Khá TB Yếu, Kém<br />
Hình 3.4. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 1<br />
Giỏi Khá TB Yếu, Kém<br />
Hình 3.5. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Giỏi Khá TB Yếu, Kém<br />
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp tham số đặc trưng<br />
Hình 3.6. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 1+2<br />
TN<br />
ĐC<br />
TN<br />
ĐC<br />
TN<br />
ĐC<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
91<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
Bài KT<br />
Bài 1<br />
Bài 2<br />
Bài 1+2<br />
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp tham số đặc trưng<br />
3.5.3. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm<br />
Qua kết quả xử lý số liệu <strong>bài</strong> kiểm tra trên cho thấy.<br />
- <strong>Trung</strong> bình cộng điểm kiểm tra các <strong>lớp</strong> TN luôn cao hơn các <strong>lớp</strong> ĐC tương ứng.<br />
- Tỉ lệ % HS khá giỏi của các <strong>lớp</strong> TN luôn cao hơn các <strong>lớp</strong> ĐC tương ứng, còn tỉ<br />
lệ % <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> và trung bình của <strong>lớp</strong> TN thấp hơn <strong>lớp</strong> ĐC.<br />
- Độ lệch chuẩn điểm kiểm tra của <strong>lớp</strong> TN nhỏ hơn các <strong>lớp</strong> ĐC, chứng tỏ các số<br />
liệu <strong>tập</strong> trung <strong>qua</strong>nh giá trị trung bình cộng tốt hơn.<br />
- Biểu đồ hình cột cho thấy các <strong>lớp</strong> TN số HS khá giỏi cao hơn còn số HS trung<br />
bình và <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> thấp hơn nhóm ĐC.<br />
- Hệ số biến thiên V của <strong>lớp</strong> TN luôn nhỏ hơn <strong>lớp</strong> ĐC tương ứng, chứng tỏ mức<br />
độ phân tán điểm của HS <strong>lớp</strong> ĐC rộng hơn của <strong>lớp</strong> TN, chất lượng của <strong>lớp</strong> TN đồng<br />
đều hơn.<br />
PA<br />
TS<br />
SH<br />
(n)<br />
- t tính lớn hơn t(p=0,05; f=372) nên sự khác nhau về kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>lớp</strong> ĐC<br />
và <strong>lớp</strong> TN là đáng tin cậy.<br />
TB<br />
2<br />
X i<br />
S V(%) m S<br />
TN 95 6,95 2,25 22,58 0,15 1,50<br />
ĐC 92 6,21 2,53 25,60 0,17 1,59<br />
TN 95 7,00 2,55 22,86 0,16 1,60<br />
ĐC 92 6,08 2,74 27,3 0,17 1,66<br />
TN 190 6,95 2,59 23,17 0,12 1,61<br />
ĐC 184 6,13 2,55 26,<strong>10</strong> 0,12 1,60<br />
t<br />
(tính)<br />
t(p=0,05;f=372)<br />
3.27 1,645<br />
3.89 1,645<br />
4.93 1,645<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
92<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
TÓM TẮT CHƯƠNG 3<br />
Trong chương này chúng tôi đã trình bày nội dung của việc triển khai quá trình<br />
thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả cũng như khẳng định tính khả thi của<br />
phương án thực nghiệm.<br />
Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm ở 2 trường, 4 <strong>lớp</strong> với tổng số 374 HS. Sau<br />
khi cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, chúng tôi đã tiến hành 2 <strong>bài</strong> kiểm tra<br />
(chia làm 2 lần) và xử lý kết quả thực nghiệm bằng phương pháp <strong>thống</strong> kê toán <strong>học</strong>.<br />
Qua đó đã thấy rõ <strong>lớp</strong> TN luôn cao hơn <strong>lớp</strong> ĐC.<br />
Từ việc phân tích và xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm, kết hợp với nhận xét<br />
của giáo viên dạy, chúng tôi có thể kết luận sau:<br />
- Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> và các hướng <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đã có tác <strong>dụng</strong> tích cực đến<br />
kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> các <strong>lớp</strong> TN. HS các <strong>lớp</strong> thực nghiệm nắm vững kiến<br />
thức cơ bản một cách sâu sắc, giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n nhanh chóng và<br />
chính xác hơn. Năng lực tư duy của HS <strong>lớp</strong> TN không rập khuôn máy móc mà có sự<br />
sáng tạo trong quá trình giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />
- Trong quá trình <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng dạy bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> đa<br />
số HS tham gia một cách tích cực và chủ động. Tuy nhiên, vẫn còn một số <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
thiếu chủ động, chỉ làm <strong>bài</strong> khi GV yêu cầu hoặc trông chờ ý kiến của bạn, do vậy<br />
rất cần sự hướng dẫn và động viên của GV để nâng cao chất lượng dạy – <strong>học</strong> ở<br />
trường THPT.<br />
Tóm lại, các kết quả thu được cho thấy giả thuyết khoa <strong>học</strong> mà chúng tôi nêu ra<br />
là đúng đắn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
93<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
I. KẾT LUẬN<br />
Đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu, đề tài đã cơ bản hoàn<br />
thành và thu được những kết quả như sau:<br />
1. Nghiên cứu cơ sở lí luận thực tiễn của đề tài về các vấn đề: Hoạt động nhận<br />
thức, tích cực nhận thức, phương hướng <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong><br />
<strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />
2. Xây dựng và lựa chọn được 237 <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> các loại dành cho dạy <strong>học</strong> <strong>lớp</strong><br />
<strong>10</strong> THPT (chương nhóm halogen và nhóm oxi) và nghiên cứu <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong><br />
<strong>tập</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />
3. Nghiên cứu <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> khi vận <strong>dụng</strong><br />
kiến thức trong kiểm tra đánh giá và chú trọng việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> thực nghiệm,<br />
<strong>bài</strong> <strong>tập</strong> có hình vẽ để rèn luyện kiến thức, kĩ năng thực hành.<br />
4. Từ sự nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài chúng tôi đã đưa ra một<br />
số phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT trong dạy<br />
<strong>học</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>:<br />
• Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong <strong>bài</strong> dạy truyền thụ kiến thức mới.<br />
• Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> rèn luyện một số kĩ năng cơ bản.<br />
• Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> rèn luyện kĩ năng thực hành.<br />
• Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho HS.<br />
• Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong kiểm tra đánh giá.<br />
5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở 2 trường THPT ở tỉnh Đồng Nai. Kết quả<br />
thực nghiệm đã khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết khoa <strong>học</strong> và hiệu quả thiết<br />
thực của đề tài.<br />
II. KIẾN NGHỊ<br />
1. Đố với sở giáo dục và đào tạo<br />
Trang thiết bị cơ sở vật chất, phương tiện dạy <strong>học</strong> theo yêu cầu của chương trình,<br />
yêu cầu đổi mối PPDH nhằm bồi <strong>dưỡng</strong> và cải thiện kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> cho HS nói<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
chung và HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> nói riêng.<br />
2. Đối với trường THPT<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
94<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
- Động viên, khuyến khích GV soạn tài liệu <strong>học</strong> <strong>tập</strong> cho HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> dựa trên<br />
chuẩn kiến thức, kỹ năng và thực trạng hiện có về năng lực <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS, cơ sở<br />
vật chất của nhà trường.<br />
- Chú trong xây dựng ý thức tự <strong>học</strong> cho HS trên <strong>lớp</strong> cũng như ở nhà.<br />
- Sắp xếp thời k<strong>hóa</strong> biểu theo tiết đôi thuận lợi cho việc dạy lý thuyết và luyện<br />
<strong>tập</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />
3. Đối với giáo viên<br />
- Nâng cao trình độ chuyên <strong>môn</strong> nghiệp vụ sư phạm, tích cực hưởng ứng và tham<br />
gia vào việc đổi mới PPDH ngành đang phát động.<br />
- Thay đổi thiết kế <strong>bài</strong> giảng tạo sự hưng phấn cho HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> kiểm tra đánh<br />
giá trên cơ sở phát huy năng lực tự <strong>học</strong> cho HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> nhằm cải thiện kiến thức<br />
<strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, vận <strong>dụng</strong> kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> vào thực tiễn.<br />
- Trong khuôn khổ hạn hẹp của đề tài, chúng tôi nghiên cứu và thực hiện đề tài<br />
bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong><br />
<strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT nên kết quả còn hạn chế. Kính mong quý thầy cô,<br />
đồng nghiệp góp ý kiến để chúng tôi rút kinh nghiệm tiếp tục triển khai đề tài với<br />
chất lượng và kết quả cao hơn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
95<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
1. Cao Thị Thiên An (2009), Hướng dẫn giải các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> từ các đề thi quốc gia.<br />
NXBĐHQG Hà Nội.<br />
2. Nguyễn Ngọc Bảo (1995), Phát triển tính tích cực, tự lực của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trong quá<br />
trình dạy <strong>học</strong>. Bộ Giáo dục và đào tạo - Vụ giáo viên.<br />
3. Trịnh Đình Bảy (2004), Giáo trình triết <strong>học</strong> Mác – lênin, NXB chính trị quốc gia.<br />
4. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy <strong>học</strong> hiệu quả. ĐHSP Tp.HCM.<br />
5. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. Đại <strong>học</strong> Sư phạm Tp.HCM.<br />
6. Trịnh Văn Biều (2009), Một số vấn đề về kiểm tra, đánh giá kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Đại<br />
<strong>học</strong> Sư phạm Tp.Hồ Chí Minh.<br />
7. Phạm Đức Bình (2008), Cơ sở lí thuyết và 500 câu <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong>. NXBĐHSP.<br />
8. Bộ giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu <strong>tập</strong> huấn dạy <strong>học</strong> và kiểm tra đánh giá<br />
kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> theo định hướng phát triển năng lực <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. NXB ĐHSP Hà Nội.<br />
9. Bộ giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu <strong>tập</strong> huấn xây dựng các chuyên đề dạy<br />
<strong>học</strong> và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. NXB Đại<br />
Học Sư phạm Hà Nội.<br />
<strong>10</strong>. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> và<br />
Đại <strong>học</strong> – Một số vấn đề cơ bản. NXBGD.<br />
11. Nguyễn Cương (chủ biên) – Nguyễn Mạnh Dung – Nguyễn Thị Sửu (2002),<br />
Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> T1, T2, T3. NXB GD.<br />
12. Nguyễn Cương (chủ biên) – Nguyễn Xuân Trường – Nguyễn Thị Sửu – Đặng<br />
Thị Oanh – Nguyễn Mai Dung – Hoàng Văn Côi – Trần <strong>Trung</strong> Ninh (2008), Thí<br />
nghiệm thực hành – phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> T3. NXBĐHSP.<br />
13. Lê Văn Dũng (2001), Phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />
THPT <strong>qua</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, Luận án tiến sĩ. Trường ĐHSP Hà Nội.<br />
14. Nguyễn Thị Hồng Điệp (2004), Nghiên cứu <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> ban<br />
khoa <strong>học</strong> tự nhiên theo hướng dạy <strong>học</strong> tích cực. Trường ĐHSP Hà Nội.<br />
15. Cao Cự Giác (2009), Hướng dẫn giải nhanh <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trắc nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NXB ĐHQG Hà Nội.<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
96<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />
16. Cao Cụ Giác (20<strong>10</strong>), Bài <strong>tập</strong> lí thuyết và thực nghiệm, <strong>tập</strong> 1 – <strong>hóa</strong> vô cơ.<br />
NXBGD Việt Nam.<br />
17. Cao Cự Giác (2006), Thiết kế <strong>bài</strong> giảng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>, <strong>tập</strong> II. NXB Hà Nội.<br />
18. Trần Thành Huế (2006), Tư liệu <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>. NXBGD.<br />
19. Đặng Thành Hưng (1994), Quan niệm và xu thế phát triển dạy <strong>học</strong> trên thế giới.<br />
Viện khoa <strong>học</strong> Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.<br />
20. Trang Thị Lân, Các phương pháp dạy <strong>học</strong> hiện đại (Chuyên đề Cao <strong>học</strong> –<br />
Chuyên ngành LL & PPDH <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>).<br />
21. Từ Vọng Nghi (2009), Nắm vững kiến thức rèn luyện kĩ năng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>.<br />
NXBGD Việt Nam.<br />
22. Geoffrey Petty, Dạy <strong>học</strong> ngày nay. NXB Stanley Thornes.<br />
23. Nguyễn Thị Sửu-Lê văn Năm (2009), Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> – Học<br />
<strong>phần</strong>: Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 2. Giảng dạy những nội dung <strong>qua</strong>n trọng của<br />
chưng trình và sách giáo khoa <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>. NXBKHKT Hà Nội.<br />
24. Đặng Xuân Thư (20<strong>10</strong>). Luyện <strong>tập</strong> và tự kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến<br />
thức, kĩ năng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>. NXBGD Việt Nam.<br />
25. Nguyễn Xuân Trường (2006), Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong><br />
<strong>thông</strong>. NXBGD.<br />
26. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường<br />
<strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>. NXBĐHSP.<br />
27. Nguyễn Xuân Trường (2009), <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> với thực tiễn đời sống – Bài <strong>tập</strong> ứng<br />
<strong>dụng</strong>. NXBĐHQG Hà Nội.<br />
28. Nguyễn Xuân Trường – Quách Văn Long (2008), Ôn <strong>tập</strong> kiến thức và luyện giải<br />
nhanh <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trắc nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> THPT, T2 – <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> vô cơ. NXB Hà Nội.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
ST> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
97<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial