25.09.2017 Views

Bồi dưỡng học sinh yếu, kém môn Hóa học thông qua sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim hóa học lớp 10 Trung học phổ thông

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYMWpLRDdRb0xFWlE/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYMWpLRDdRb0xFWlE/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

MỤC LỤC<br />

Trang<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Trang phụ bìa...............................................................................................................i<br />

Lời cam đoan..............................................................................................................ii<br />

Lời cảm ơn.................................................................................................................iii<br />

Mục lục ........................................................................................................................ 1<br />

Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt ................................................................................... 5<br />

Danh mục bảng, hình vẽ .............................................................................................. 6<br />

PHẦN I: MỞ ĐẦU .................................................................................................... 7<br />

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 7<br />

2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 8<br />

3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 8<br />

4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ..................................................................... 9<br />

5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 9<br />

6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 9<br />

6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận .................................................................... 9<br />

6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................... 9<br />

6.3. Phương pháp xử lí <strong>thống</strong> kê .......................................................................... 9<br />

7. Giả thuyết khoa <strong>học</strong> ........................................................................................... <strong>10</strong><br />

8. Đóng góp mới của đề tài .................................................................................... <strong>10</strong><br />

9. Cấu trúc của đề tài ............................................................................................. <strong>10</strong><br />

PHẦN II. NỘI DUNG ............................................................................................. 11<br />

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................... 11<br />

1.1. Vấn đề phát triển nhận thức ............................................................................ 11<br />

1.1.1. Vấn đề cơ bản của nhận thức ................................................................... 11<br />

1.1.1.1. Con đường biện chứng của nhận thức ............................................... 11<br />

1.1.1.2. Diễn biến của quá trình nhận thức ..................................................... 11<br />

1.1.2. Năng lực nhận thức và những nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức .. 12<br />

của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>qua</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> ........................................................................... 12<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1.1.2.1. Năng lực nhận thức ............................................................................ 12<br />

1.1.2.2. Những nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ........... 13<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

1<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

1.2. Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> ..................................... 14<br />

1.2.1. Khái niệm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ........................................................................ 14<br />

1.2.2. Ý nghĩa, tác <strong>dụng</strong> của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ...................................................... 15<br />

1.2.3. Phân loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> .......................................................................... 16<br />

1.2.4. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> .............................. 17<br />

1.3. Điều tra thực trạng <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong giảng dạy <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường .......... 21<br />

THPT ( Mẫu <strong>phi</strong>ếu đánh giá được trình bày trong mục lục) ................................. 21<br />

1.3.1. Mục đích điều tra ...................................................................................... 21<br />

1.3.2. Nội dung – Phương pháp – Đối tượng – Địa bàn điều tra ....................... 21<br />

1.3.3. Kết quả điều tra ........................................................................................ 22<br />

1.3.3.1. Ý kiến giáo viên ................................................................................. 22<br />

1.3.3.2. Ý kiến của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ............................................................................ 23<br />

1.3.3.3. Biểu hiện của HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> ................................................................ 24<br />

1.3.3.4. Nguyên nhân dẫn đến HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> ................................................... 25<br />

CHƯƠNG 2: BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU, KÉM MÔN HÓA HỌC<br />

THÔNG QUA SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI KIM HÓA HỌC<br />

LỚP <strong>10</strong> TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................................................. 26<br />

2.1. Nội dung cấu trúc chương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> ............ 26<br />

2.2. Nguyên tắc xây dựng <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> củng cố và phát triển ........... 26<br />

kiến thức cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>............................................................................ 26<br />

2.2.1. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải góp <strong>phần</strong> thực hiện mục tiêu <strong>môn</strong> <strong>học</strong> .................. 26<br />

2.2.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính chính xác, khoa <strong>học</strong> ........................ 26<br />

2.2.3. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong>, tính đa dạng ..................... 27<br />

2.2.4. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính vừa sức ............................................ 27<br />

2.2.5. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải củng cố kiến thức cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ............................. 28<br />

2.2.6. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng lực ........... 28<br />

sáng tạo của<strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ........................................................................................... 28<br />

2.3. Quy trình thiết kế <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> .... 28<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2.3.1. Xác định mục đích của <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ................................................. 28<br />

2.3.2. Xác định nội dung <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ......................................................... 28<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

2<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

2.3.3. Xác định loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, các kiểu <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ...................................................... 29<br />

2.3.4. Thu thập <strong>thông</strong> tin để soạn <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, ..... 29<br />

<strong>kém</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT ........................................................... 29<br />

2.3.5. Tiến hành soạn thảo <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ...................................................................... 30<br />

2.3.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp ........................................... 30<br />

2.4. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> chương nhóm Halogen .......................................... 30<br />

2.4.1. Kiến thức trọng tâm chương nhóm Halogen ............................................ 30<br />

2.4.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận <strong>dụng</strong> ....................................................................... 32<br />

2.4.2.1. Bài <strong>tập</strong> tự luận .................................................................................... 32<br />

2.4.2.2. Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n ......................................................... 46<br />

2.5. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> chương nhóm Oxi – Lưu huỳnh ............................ 51<br />

2.5.1. Kiến thức trọng tâm chương nhóm Oxi – Lưu huỳnh .............................. 51<br />

2.5.1.1. Oxi ...................................................................................................... 51<br />

2.5.1.2. Lưu huỳnh .......................................................................................... 51<br />

2.5.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận <strong>dụng</strong> ........................................................................ 52<br />

2.5.2.1. Bài <strong>tập</strong> tự luận .................................................................................... 52<br />

2.5.2.2. Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n ........................................................ 66<br />

2.6. Phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> trong ......... 71<br />

dạy <strong>học</strong> theo hướng dạy bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> ......................................... 71<br />

2.6.1. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong <strong>bài</strong> dạy truyền thụ kiến thức mới .......................... 72<br />

2.6.2. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> rèn luyện một số kĩ năng cơ bản ....... 73<br />

2.6.3. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> rèn luyện kĩ năng thực hành ....... 75<br />

2.6.4. Sử <strong>dụng</strong> BTHH nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho HS ......... 80<br />

2.6.5. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong kiểm tra đánh giá .................................................. 83<br />

2.7. Một số giáo án <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo hướng dạy <strong>học</strong> bồi <strong>dưỡng</strong> ....... 84<br />

<strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> ................................................................................................... 84<br />

Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 85<br />

3.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................... 85<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................................... 85<br />

3.3. Địa bàn và thời gian thực nghiệm sư phạm .................................................... 85<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

3<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

3.4. Tiến hành thực nghiệm ................................................................................... 85<br />

3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 86<br />

3.5.1. Tính các tham số <strong>thống</strong> kê ........................................................................ 87<br />

3.5.2. Xử lý kết quả thực nghiệm ....................................................................... 88<br />

3.5.3. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................... 92<br />

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 94<br />

I. Kết luận .............................................................................................................. 95<br />

II. Kiến nghị ........................................................................................................... 94<br />

1. Đối với sở giáo dục và đào tạo ....................................................................... 94<br />

2. Đối với trường THPT ..................................................................................... 95<br />

3. Đối với giáo viên ............................................................................................ 95<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 96<br />

PHỤ LỤC (có đĩa đính kèm)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

4<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT<br />

STT Viết tắt Viết đầy đủ<br />

1 BTHH Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

2 GV Giáo viên<br />

3 Đktc Điều kiện tiêu chuẩn<br />

4 HS Học <strong>sinh</strong><br />

5 PA Phương án<br />

6 PPDH Phương pháp dạy <strong>học</strong><br />

7 PP Phương pháp<br />

8 PTHH Phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

9 TL Tự luận<br />

<strong>10</strong> THCS <strong>Trung</strong> <strong>học</strong> cơ sở<br />

11 THPT <strong>Trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong><br />

12 TN Trắc nghiệm<br />

13 TNSP Thực nghiệm sư phạm<br />

14 TT Thứ tự<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

5<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

DANH MỤC BẢNG VẼ HÌNH VẼ<br />

BẢNG<br />

Bảng 1.1. Nguyên nhân <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong>. ......................................................................... 22<br />

Bảng 1.2. Biểu hiện của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>..............................................................23<br />

Bảng 1.3.Tỉ lệ % ý kiến của HS về <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> .............................................................. 23<br />

Bảng 1.4. Tỉ lệ % phản ánh mức độ hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ........................... 24<br />

Bảng 3.1. Bảng phân phối tần số ............................................................................................ 86<br />

Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra ........................................................................... 86<br />

Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất ......................................................................................... 88<br />

Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích ......................................................................... 89<br />

Bảng 3.5. Tần số, tần suất theo loại ....................................................................................... 90<br />

Bảng 3.6. Bảng tổng hợp tham số đặc trưng ....................................................................... 92<br />

HÌNH<br />

Hình 3.1. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 1 .......................................................................... 89<br />

Hình 3.2. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 2 .......................................................................... 89<br />

Hình 3.3. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 1+2..................................................................... 90<br />

Hình 3.4. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 1 .................................................................. 91<br />

Hình 3.5. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 2 .................................................................. 91<br />

Hình 3.6. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 1+2...................................................91<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

6<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

PHẦN I: MỞ ĐẦU<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

1. Lý do chọn đề tài<br />

Từ ngàn xưa ông cha ta đã biết đề cao tinh thần tự <strong>học</strong>. Một trong những tấm<br />

gương sáng về tinh thần ấy là Bác Hồ, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.<br />

Trong giai đoạn hiện nay, để hội nhập với xu thế phát triển chung của thế giới,<br />

của thời đại, một yêu cầu hết sức cấp bách đang đặt ra với nền giáo dục nước ta là<br />

phải liên tục đổi mới, hiện đại <strong>hóa</strong> nội dung phương pháp dạy <strong>học</strong>. Giáo dục phải<br />

tạo ra những con người có năng lực tự <strong>học</strong>, tự đánh giá, có khả năng hòa nhập và<br />

thích nghi với cuộc sống luôn biến đổi. Luật Giáo dục năm 2005 với các quy định<br />

cụ thể hơn về mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình giáo dục cấp trung<br />

<strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>, trong đó yêu cầu “Phương pháp giáo dục <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> phải phát huy<br />

tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>; Phù hợp với đặc điểm của<br />

từng <strong>lớp</strong> <strong>học</strong>, từng <strong>môn</strong> <strong>học</strong>; bồi <strong>dưỡng</strong> phương pháp tự <strong>học</strong>, khả năng làm việc<br />

theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận <strong>dụng</strong> kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình<br />

cảm, đem lại niềm vui, hứng thú <strong>học</strong> <strong>tập</strong> cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>”.<br />

Trước những yêu cầu đổi mới phương pháp dạy <strong>học</strong> cùng tấm gương sáng là Bác<br />

Hồ, người giáo viên luôn phải sáng tạo trong cách triển khai và xây dựng hoạt động<br />

<strong>học</strong> <strong>tập</strong> cho HS, vận <strong>dụng</strong> một cách linh hoạt các phương pháp dạy <strong>học</strong> sao cho phù<br />

hợp với từng kiểu <strong>bài</strong> lên <strong>lớp</strong> và phù hợp với từng đối tượng HS.<br />

Thực tế giáo dục trong nhiều năm cho thấy <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> cũng như các <strong>môn</strong> <strong>học</strong> khác<br />

đang góp <strong>phần</strong> tích cực vào việc nâng cao chất lượng toàn diện trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>.<br />

Tuy nhiên, thực tế chất lượng nắm vững kiến thức của HS vẫn chưa tốt. Hiệu quả<br />

dạy và <strong>học</strong> vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của giáo dục. Đặc biệt là phát huy tính<br />

tích cực, tự <strong>học</strong> của HS, việc rèn luyện và bồi <strong>dưỡng</strong> năng lực nhận thức, năng lực<br />

giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và năng lực tự <strong>học</strong> của HS chưa được chú ý đúng<br />

mức. Do đó, tình trạng HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> vẫn còn tồn tại trong từng <strong>lớp</strong> <strong>học</strong>, cấp <strong>học</strong>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Làm thế nào để khắc phục được tình trạng HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong>. Đó luôn là vấn đề <strong>qua</strong>n tâm<br />

của toàn ngành giáo dục, là vấn đề trăn trở lớn trong mỗi giáo viên đặc biệt là trong<br />

giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay nhằm nâng cao chất lượng dạy và <strong>học</strong>, mà <strong>bài</strong><br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

7<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

<strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> được coi là phương tiện cơ bản để dạy <strong>học</strong> và vận <strong>dụng</strong> kiến thức <strong>hóa</strong><br />

<strong>học</strong> để giải quyết các nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

Trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vừa là mục đích, vừa là nội dung và cũng là<br />

phương pháp dạy <strong>học</strong> có hiệu quả cao. BTHH không những cung cấp cho HS kiến<br />

thức, phương tiện rèn luyện kỹ năng, vận <strong>dụng</strong>, sáng tạo của HS. Sự phát hiện và<br />

tìm ra lời giải và tìm ra đáp số mang lại niềm vui sướng, gây hứng thú <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

Như vậy, BTHH có vai trò hết sức <strong>qua</strong>n trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào<br />

tạo và việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> BTHH theo hướng tích cực góp <strong>phần</strong> đáng kể trong việc hình<br />

thành phương pháp dạy <strong>học</strong> tích cực, năng lực tự <strong>học</strong>, tính sáng tạo, năng lực tự giải<br />

quyết vấn đề và năng lực tự <strong>học</strong> <strong>tập</strong> suốt đời của HS.<br />

Các HS trong cùng một <strong>lớp</strong> được hưởng một môi trường <strong>học</strong> <strong>tập</strong> như nhau: GV<br />

giảng dạy, tài liệu, điều kiện <strong>học</strong> <strong>tập</strong> giống nhau. Vậy tại sao lại có sự khác biệt về<br />

năng lực <strong>học</strong> <strong>tập</strong> giữa các HS trong <strong>lớp</strong> <strong>học</strong>. Nguyên nhân nào? Từ phía GV giảng<br />

dạy, điều kiện <strong>học</strong> <strong>tập</strong> nhà trường, sự tác động của gia đình, bạn bè, xã hội hay từ<br />

phía bản thân HS. Là một giáo viên <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> THPT, tôi nhận thấy đây là hướng<br />

nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn và thiết thực góp <strong>phần</strong> tích cực vào việc đổi mới<br />

phương pháp dạy <strong>học</strong> ở trường THPT. Vì vậy tôi đã chọn đề tài:<br />

“<strong>Bồi</strong> <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> <strong>Trung</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>”<br />

2. Mục đích nghiên cứu<br />

Xây dựng và <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> theo hướng<br />

<strong>Bồi</strong> <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong><br />

<strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> nhằm góp <strong>phần</strong> nâng cao chất lượng dạy <strong>học</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong><br />

trường THPT.<br />

3. Nhiệm vụ nghiên cứu<br />

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động nhận thức <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và<br />

dạy <strong>học</strong> theo hướng tích cực trong trường THPT.<br />

- Nghiên cứu và <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> các dạng BTHH <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT đã được<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

xây dựng theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

- TNSP để đánh giá kết quả của đề tài.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

8<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu<br />

+ Đối tượng nghiên cứu: <strong>Bồi</strong> <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong><br />

việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> THPT.<br />

+ Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường THPT.<br />

5. Phạm vi nghiên cứu<br />

- Nội dung: Hệ <strong>thống</strong> câu hỏi lý thuyết và các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong><br />

<strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT.<br />

- Địa bàn: Một số trường THPT Thị xã Long Khánh tỉnh Đồng Nai.<br />

- Thời gian: 5/2016 đến 4/2017.<br />

6. Phương pháp nghiên cứu<br />

6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận<br />

- Đọc và nghiên cứu các nguồn tài liệu để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài.<br />

- Nghiên cứu nội dung chương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> để từ đó đi sâu vào <strong>phần</strong><br />

<strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT.<br />

- Lựa chọn, xây dựng các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> theo hướng phát<br />

triển của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> sao cho phù hợp với từng đối tượng HS.<br />

- Phân tích, tổng hợp <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>hóa</strong> lý thuyết, phân dạng và phương pháp giải <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo hướng từ cơ bản đến nâng cao.<br />

6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn<br />

- Tìm hiểu, điều tra về tình hình <strong>học</strong> <strong>tập</strong> bộ <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> cũng như<br />

hướng ra đề thi <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> của bộ để đưa ra các dạng BTHH, phương pháp <strong>sử</strong><br />

<strong>dụng</strong> BTHH trong dạy <strong>học</strong> THPT.<br />

- Trao đổi kinh nghiệm với GV <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> về <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đã lựa chọn và<br />

phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

- TNSP, kiểm nghiệm tính phù hợp tùy theo điều kiện <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> và tính<br />

hiệu quả của các đề xuất về phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> chúng trong dạy <strong>học</strong>.<br />

6.3. Phương pháp xử lí <strong>thống</strong> kê<br />

Dùng phương pháp toán <strong>học</strong> <strong>thống</strong> kê để xử lí kết quả TNSP.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

9<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

7. Giả thuyết khoa <strong>học</strong><br />

Nếu nghiên cứu phát hiện nguyên nhân HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> và <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> các phương<br />

pháp dạy <strong>học</strong> nhằm bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> dạy <strong>học</strong> <strong>sử</strong><br />

<strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT thì sẽ góp <strong>phần</strong> nâng cao<br />

hiệu quả việc dạy và <strong>học</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT cho HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />

8. Đóng góp mới của đề tài<br />

- Xây dựng và lựa chọn các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> theo<br />

hướng phát triển của BTHH hiện nay kết hợp dạy <strong>học</strong> tích cực nhằm tích cực <strong>hóa</strong><br />

hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS.<br />

- Phân tích những nội dung mới và khó trong <strong>phần</strong> hoá <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> làm cơ sở<br />

cho việc xây dựng lựa chọn <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và đề xuất phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> trong dạy <strong>học</strong>, sao cho HS nắm được bản chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, nhằm cải thiện và nâng<br />

cao kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của HS giúp HS hình thành được khả năng tư duy trừu tượng<br />

cái mà các em thường hay gặp phải khi giải BTHH.<br />

9. Cấu trúc của đề tài<br />

Ngoài <strong>phần</strong> mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn được trình<br />

bày trong 3 chương:<br />

- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.<br />

- Chương 2. <strong>Bồi</strong> <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong><br />

<strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT.<br />

- Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

<strong>10</strong><br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

PHẦN II: NỘI DUNG<br />

Chương 1<br />

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI<br />

1.1. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC<br />

1.1.1. Vấn đề cơ bản của nhận thức [3], [22], [19]<br />

1.1.1.1. Con đường biện chứng của nhận thức<br />

Theo triết <strong>học</strong>, chủ nghĩa duy vật biện chứng đã khẳng định rằng: Nhận thức là<br />

sự phản ánh hiện thực khách <strong>qua</strong>n và các quy luật của nó vào đầu óc con người. Sự<br />

phản ánh đó là một quá trình vận động và phát triển không ngừng. Quá trình vận<br />

động này tuân theo quy tắc riêng nổi tiếng của Lênin: “Từ trực <strong>qua</strong>n <strong>sinh</strong> động để tư<br />

duy trừu tượng và tư duy trừu tượng đến thực tiễn. Đó là con đường biện chứng của<br />

sự nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách <strong>qua</strong>n”. Khi bàn về con đường biện<br />

chứng của quá trình nhận thức, Lênin đã khẳng định rằng. Con đường nhận thức<br />

không phải là con đường thẳng, vì rằng con đường nhận thức rất phức tạp và <strong>qua</strong>nh<br />

co. Trong quá trình phát triển vô tận của nhận thức, <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> việc nảy <strong>sinh</strong> mâu<br />

thuẫn và giải quyết mâu thuẫn, là cho con người càng gần với tự nhiên nhưng không<br />

bao giờ có thể thâu tóm trọn vẹn, hoàn toàn về nó.<br />

1.1.1.2. Diễn biến của quá trình nhận thức<br />

Cũng theo Lênin: “Trực <strong>qua</strong>n <strong>sinh</strong> động, tư duy trừu tượng và thực tiễn là 3 <strong>yếu</strong><br />

tố của một quá trình <strong>thống</strong> nhất”. Do đó quá trình nhận thức có thể được xem như 2<br />

giai đoạn:<br />

- Giai đoạn nhận thức cảm tính (trực <strong>qua</strong>n <strong>sinh</strong> động): Là giai đoạn nhận thức<br />

trực tiếp các sự vật hiện tượng ở mức độ thấp, chưa đi vào bản chất. Giai đoạn này<br />

có mức độ cảm giác và biểu tượng.<br />

- Giai đoạn tư duy trừu tượng: Là giai đoạn cao của quá trình nhận thức (lý tính).<br />

Dựa vào những tài liệu cảm tính ý phong phú đã có ở giai đoạn đầu trên cơ sở của<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thực tiễn được lặp đi lặp lại nhiều lần, nhận thức chuyển lên một giai đoạn cao. Khi<br />

đó trong đầu óc con người này <strong>sinh</strong> ra các hoạt động tư duy như: phân tích, tổng<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

11<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

hợp, so sánh, trừu tượng <strong>hóa</strong> và khái quát <strong>hóa</strong>, tạo ra khái niệm rồi vận <strong>dụng</strong> khái<br />

niệm để phán đoán và suy lý thành <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> lý luận.<br />

- Thực tiễn, theo Lênin: “Thực tiễn là cơ sở nhận thức. Vì nó không những có ưu<br />

điểm là <strong>phổ</strong> biến mà còn có ưu điểm thể hiện trực tiếp”. Mặt khác thực tiễn còn là<br />

một tiêu chuẩn để xác định chân lý. Tất cả những biểu hiện của con người được<br />

kiểm nghiệm trở lại trong thực tiễn mới trở nên sâu sắc và vững chắc được. Thông<br />

<strong>qua</strong> hoạt động thực tiễn thì trình độ nhận thức của con người càng ngày càng phong<br />

phú và trở thành <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> lý luận.<br />

1.1.2. Năng lực nhận thức và những nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức<br />

của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>qua</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> [2], [4], [5], [9], [13], [22]<br />

1.1.2.1. Năng lực nhận thức<br />

Năng lực nhận thức được đánh giá <strong>qua</strong> việc thực hiện các thao tác tư duy: Phân<br />

tích, tổng hợp, so sánh, khái quát <strong>hóa</strong>, được chia thành bốn trình độ nắm vững kiến<br />

thức, kỹ năng và bốn cấp độ năng lực tư duy.<br />

- Bốn trình độ nắm vững kiến thức kĩ năng:<br />

+ Bậc một là trình độ tìm hiểu hay ghi nhớ sự kiện, <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nhận biết xác<br />

định, phân biệt những kiến thức cần tìm.<br />

+ Bậc hai là trình độ tái hiện tức là tái hiện lại <strong>thông</strong> báo theo trí nhớ.<br />

+ Bậc ba là trình độ vận <strong>dụng</strong> tức là vận <strong>dụng</strong> kiến thức vào thực tiễn trong<br />

các tình huống quen thuộc.<br />

+ Bậc bốn là trình độ biến <strong>hóa</strong> tức là biết vận <strong>dụng</strong> kiến thức vào thực tiễn<br />

trong những đối tượng quen thuộc đã bị biến đổi hoặc chưa quen biết.<br />

- Bốn cấp độ của năng lực tư duy:<br />

+ Tư duy cụ thể là suy luận từ thực thể cụ thể này đến thực thể cụ thể khác.<br />

+ Tư duy logic là suy luận theo một chuỗi có logic khoa <strong>học</strong> có phê phán có<br />

nhận xét có sự diễn đạt các quá trình giải quyết vấn đề theo một logic chặt chẽ.<br />

+ Tư duy <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> là suy luận một cách có <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> có cách nhìn bao quát hơn<br />

khái quát hơn về một vấn đề.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

+ Tư duy trừu tượng là biết suy luận vấn đề một cách sáng tạo ngoài khuôn<br />

khổ định sẵn.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

12<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Với bộ <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> thì nét đặc thù là bộ <strong>môn</strong> khoa <strong>học</strong> tự nhiên, lại là <strong>môn</strong><br />

khoa <strong>học</strong> lí thuyết gắn liền với thực nghiệm. Quá trình nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trong<br />

bộ <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> được thể hiện <strong>qua</strong> việc <strong>qua</strong>n sát, mô tả, giải thích các hiện tượng<br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, phân tích một hiện tượng phức tạp thành những bộ phận thành <strong>phần</strong>, xác<br />

lập mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> định tính và định lượng của các hiện tượng, đoán trước <strong>hệ</strong> quả lí<br />

thuyết và áp <strong>dụng</strong> kiến thức của mình.<br />

1.1.2.2. Những nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

Dạy <strong>học</strong> và phát triển nhận thức cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> là hai quá trình liên <strong>qua</strong>n mật thiết<br />

với nhau. Thực hiện mục tiêu phát triển đòi hỏi phải xác định được các nhiệm vụ<br />

tương ứng của nó. Nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức của HS được giải quyết<br />

cùng với nhiệm vụ trí dục và đức dục. Trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nhiệm vụ phát triển<br />

năng lực nhận thức cho HS được thực hiện <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> các nhiệm vụ cụ thể như sau:<br />

+ Phát triển trí nhớ và tư duy: Như ta đã biết, dạy <strong>học</strong> tiến hành hiệu quả hơn<br />

khi có sự định hướng trước của HS. Đặc biệt <strong>qua</strong>n trọng là sự phát triển trí nhớ và<br />

tư duy của HS vì thiếu nó thì không nắm được cơ sở lí thuyết hiện đại của <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Sự phát triển trí nhớ và tư duy được thực hiện một cách có hiệu quả nhất <strong>thông</strong> <strong>qua</strong><br />

quá trình hoạt động nhận thức tích cực của việc <strong>học</strong> ở từng khâu, từng hoạt động<br />

của quá trình dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

+ Rèn luyện toàn diện trong từng giai đoạn phát triển các kĩ năng khái quát trí<br />

tuệ và thực nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: Hoạt động nhận thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> bao gồm nhiều hoạt động<br />

<strong>học</strong> <strong>tập</strong> để nắm vững kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. Ví dụ như tiến hành thí nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>,<br />

phân tích tổng các chất, mô tả bằng kí hiệu và biểu đồ,...<br />

Kĩ năng là kết quả của sự nắm vững kiến thức. Thực nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> là biện<br />

pháp <strong>qua</strong>n trọng để tiếp thu <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> một cách có hiệu quả cùng với các kĩ năng trí<br />

tuệ như: Các thao tác so sánh, phân tích, tổng hợp, suy diễn, qui nạp, loại suy,…Các<br />

kĩ năng này được hình thành trong quá trình dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, được phát triển và<br />

khái quát ở dạng chung nhất và dễ dàng được chuyển thành năng lực <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Sự rèn<br />

luyện toàn diện từng giai đoạn các kĩ năng khái quát trí tuệ và thực nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

là nhiệm vụ <strong>qua</strong>n trọng của việc phát triển <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

13<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Tích cực <strong>hóa</strong> tất cả các hoạt động nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>: Trong quá trình dạy<br />

<strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> HS cần phải phát triển cả hoạt động nhận thức tái hiện, sao chép và<br />

hoạt động tích cực, chủ động bằng sự kết hợp một cách hợp lí phương tiện và<br />

phương pháp dạy <strong>học</strong>. Sự kết hợp hai phương pháp này giúp giáo viên tích cực <strong>hóa</strong><br />

được các dạng nhận thức cho HS từ đơn giản đến phức tạp. Thực tế đã xác nhận<br />

rằng sự dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo phương pháp dạy <strong>học</strong> nêu vấn đề sẽ là tăng tính tích<br />

cực nhận thức của HS vì trong các bước đi của dạy <strong>học</strong> nêu vấn đề - Orixtic, HS<br />

tích cực bắt tay vào hoạt động độc lập tìm kiếm kiến thức một cách sáng tạo.<br />

Thường xuyên phát triển hứng thú nhận thức của HS: Trong lí luận dạy<br />

<strong>học</strong> chỉ ra rằng hứng thú, nhận thức là nguyên nhân – động cơ đầu tiên của hoạt<br />

động nhận thức trong HS. Lý thuyết về giáo dục <strong>học</strong> và cả các nghiên cứu về<br />

phương pháp dạy <strong>học</strong> chỉ ra rằng nếu không phát triển hứng thú của HS với <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

thì năng lực nhận thức của HS sẽ giảm đột ngột. GV phải làm cho HS hiểu rõ mục<br />

đích, ý nghĩa các hoạt động của mình từ đó mới hình thành động cơ <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Việc<br />

kích thích hứng thú nhận thức của HS được thực hiện bằng cách nghiên cứu các<br />

kiến thức lý thuyết xen kẽ với thí nghiệm, tăng cường mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> giữa lý thuyết<br />

với thực tế, <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> tích cực các thí nghiệm với tư liệu lịch <strong>sử</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, tính hấp dẫn<br />

của các tình huống và tính chất của nguyên tố, tăng cường mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> liên <strong>môn</strong>…<br />

Tăng cường mức độ phức tạp của hoạt động nhận thức <strong>học</strong> <strong>tập</strong>: Quy luật<br />

tâm lý <strong>học</strong> về sự <strong>thống</strong> nhất hoạt động và nhận thức đã tạo ra các điều kiện để nâng<br />

cao tính tích cực và tự giác của HS trong quá trình giảng dạy. Trước hết là thường<br />

xuyên đưa ra các ý nghĩa và khả năng hoạt động, đặt ra mục đích <strong>học</strong> <strong>tập</strong> rõ ràng và<br />

đưa HS vào hoạt động nhận thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và dần dần nâng cao tính độc lập của HS<br />

trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong>.<br />

1.2. BÀI TẬP HÓA HỌC THEO HƯỚNG BỒI DƯỠNG HS YẾU, KÉM<br />

[<strong>10</strong>], [11], [12], [14], [18], [23]<br />

1.2.1. Khái niệm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

Bài <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, đó là các vấn đề về lý thuyết, thực tiễn về ngành khoa <strong>học</strong> <strong>hóa</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<strong>học</strong> được mô hình <strong>hóa</strong> trong các dữ kiện của các dạng BTHH đặt ra cho HS dưới<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

14<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

dạng câu hỏi, <strong>bài</strong> toán và trong khi tìm lời giải đáp, HS sẽ tiếp thu được những kiến<br />

thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Như vậy, BTHH bao gồm cả câu hỏi và <strong>bài</strong> toán <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> được <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> như là<br />

các vấn đề hoặc các tình huống <strong>học</strong> <strong>tập</strong> để HS vận <strong>dụng</strong> kiến thức đã có cùng với<br />

hoạt động tư duy để giải quyết, tìm ra những kiến thức mới và cả PP nhận thức, giải<br />

quyết vấn đề, là những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> được lựa chọn cần phù hợp với nội dung <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Để<br />

giải được những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này, người HS phải biết suy luận logic dựa vào những kiến<br />

thức đã <strong>học</strong>, phải <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> những hiện tượng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, những khái niệm, định luật,<br />

<strong>học</strong> thuyết, phép toán, cách tư duy sáng tạo và phương pháp nhận thức khoa <strong>học</strong>.<br />

Bài <strong>tập</strong> và lời giải là nguồn tri thức mới cho HS trong hoạt động nhận thức.<br />

1.2.2. Ý nghĩa, tác <strong>dụng</strong> của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

- Trong thực tiễn dạy <strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>, BTHH giữ vai trò rất <strong>qua</strong>n trọng<br />

trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, nó vừa là mục đích, vừa là nội dung, lại vừa<br />

là phương pháp dạy <strong>học</strong> hiệu nghiệm. Hơn nữa, BTHH góp <strong>phần</strong> to lớn trong việc<br />

dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> tích cực khi:<br />

+ BTHH là nguồn kiến thức để HS tìm tòi phát hiện kiến thức, kĩ năng.<br />

+ Mô phỏng một số tình huống thực của đời sống thực tế.<br />

+ BTHH được nêu như là tình huống có vấn đề để đưa HS vào quá trình nhận<br />

thức <strong>học</strong> <strong>tập</strong> tích cực.<br />

+ BTHH là một nhiệm vụ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> cần giải quyết để rèn luyện cho HS năng lực<br />

giải quyết vấn đề.<br />

Như vậy, BTHH được coi là phương tiện hiệu nghiệm cơ bản nhất để HS vận<br />

<strong>dụng</strong> kiến thức đã <strong>học</strong> vào thực tế cuộc sống, sản xuất, biến kiến thức đã tiếp thu<br />

được thành kiến thức của mình. Giúp HS đào sâu, mở rộng kiến thức đã <strong>học</strong> một<br />

cách <strong>sinh</strong> động, phong phú và hấp dẫn. Đồng thời còn là phương tiện để ôn <strong>tập</strong>,<br />

củng cố, <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>hóa</strong> kiến thức một cách tốt nhất. BTHH giúp HS sáng tạo, năng<br />

động trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong> phát huy khả năng suy luận tích cực của HS và hình thành<br />

phương pháp tự <strong>học</strong> hợp lí. BTHH là phương tiện để kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

năng của HS một cách chính xác. Đồng thời còn rèn luyện cho HS tính kiên nhẫn,<br />

trung thực trong lao động, <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, tính sáng tạo khi xử lí các vấn đề đặt ra.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

15<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Như vậy, viêc nghiên cứu <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng tích cực nhằm nâng cao<br />

chất lượng dạy-<strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> là cần thiết và rất thiết thực.<br />

1.2.3. Phân loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> [16], [21], [23], [25]<br />

Có nhiều cách phân loại BTHH nhưng <strong>phổ</strong> biến hơn cả là dựa vào nội dung <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> mà phân chia thành 4 dạng BT:<br />

+ Bài <strong>tập</strong> định tính.<br />

+ Bài <strong>tập</strong> định lượng.<br />

+ Bài <strong>tập</strong> thực nghiệm.<br />

+ Bài <strong>tập</strong> tổng hợp.<br />

* Trong mỗi dạng BT trên phân thành các mức độ: Nhận biết, <strong>thông</strong> hiểu, vận<br />

<strong>dụng</strong> thấp, vận <strong>dụng</strong> cao.<br />

a) Bài <strong>tập</strong> định tính: Là các dạng BT nhận thức có sự liên <strong>hệ</strong> với sự <strong>qua</strong>n sát<br />

giải thích các hiện tượng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, sự điều chế các chất cụ thể, xác định thành <strong>phần</strong><br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> các chất và phân biệt chúng, tách hỗn hợp, trắc nghịêm.<br />

b) Bài <strong>tập</strong> định lượng: Là dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> có tính chất toán <strong>học</strong> (cần dùng<br />

các kĩ năng toán <strong>học</strong> để giải) và tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> (cần đúng kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>).<br />

- Các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> định lượng:<br />

+ Tính theo công thức, phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

+ Tính toán với các chất khí: Tỉ trọng, thể tích, phương trình trạng thái...<br />

- Bài toán <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> có liên <strong>qua</strong>n đến dung dịch.<br />

c) Bài <strong>tập</strong> thực nghiệm<br />

+ Quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tượng giải thích.<br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

+ Điều chế chất.<br />

+ Làm thí nghiệm thể hiện tính chất đặc biệt của một chất và thể hiện quy luật<br />

+ Nhận biết tách các chất.<br />

d) Bài <strong>tập</strong> tổng hợp: Là những dạng BT có cả <strong>yếu</strong> tố định tính và định lượng<br />

trong quá trình giải như: Tính theo phương trình, tính hiệu suất, xác định chất, <strong>bài</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<strong>tập</strong> biện luận phát triển tư duy cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

16<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

1.2.4. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> [26]<br />

Theo phương hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> ta có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> BTHH như là<br />

nguồn kiến thức giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tìm tòi, nghiên cứu để rút ra kiến thức mới hình<br />

thành khái niệm, <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> dạy <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> cách giải quyết vấn đề, ta có thể<br />

xem xét một vài ví dụ về phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> BTHH theo hướng này.<br />

a) Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> để hình thành khái niệm<br />

+ Khi hình thành khái niệm liên kết ion ta có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sau:<br />

Ví dụ: Cho các chất ion NaCl, KCl, MgCl 2<br />

- Hãy cho biết hợp chất trên được tạo bởi các ion nào?<br />

- Hãy mô tả phương trình ion tạo ra các hợp chất đó?<br />

- Liên kết trong phân tử NaCl, KCl, MgCl 2 là liên kết ion, vậy em có thể định<br />

nghĩa thế nào là liên kết ion?<br />

b) Sử <strong>dụng</strong> câu hỏi <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp HS tích cực vận <strong>dụng</strong> kiến thức vào thực tế<br />

Ví dụ 1: Muối ăn NaCl có lẫn tạp chất BaCl 2 , MgCl 2 , NaI làm thế nào loại bỏ các<br />

tạp chất trên?<br />

Phương hướng chung<br />

- Phân tích đề <strong>bài</strong>: cho cái gì? Yêu cầu<br />

gì? Tìm mối liên <strong>hệ</strong> giữa cái đã biết và<br />

cái chưa biết?<br />

- Tìm các chất tối ưu nhất. Xác định chất<br />

và biện pháp cụ thể.<br />

Hoạt động cụ thể<br />

- Cho muối NaCl có lẫn tạp chất yêu cầu<br />

loại bỏ tạp chất.<br />

- Các muối có gốc clorua, gốc iotua, các<br />

<strong>kim</strong> loại Na, Ba, Mg trong muối.<br />

- Dùng muối Na 2 CO 3 dư để loại bỏ<br />

BaCl 2 và MgCl 2 , dùng HCl dư để loại<br />

Na 2 CO 3 .<br />

- Dùng clo dư để loại hết NaI.<br />

* Cách làm:<br />

+ Bước 1: Cho Na 2 CO 3 dư vào hỗn hợp<br />

trên khuấy đều, lọc bỏ kết tủa. Tách các<br />

ion Ba 2+ , Mg 2+.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

+ Bước 2: Cho dung dịch HCl dư vào<br />

dung dịch. Tách bỏ Na 2 CO 3 dư.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

17<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

+ Bước 3: Sục khí clo vào dung dịch thu<br />

được, sau đó đun nóng nhẹ ta thu được<br />

NaCl. Tách bỏ ion I - , Cl 2 dư.<br />

* Kết luận: Đã loại bỏ được tạp chất.<br />

Ví dụ 2: Trong khí thải của một nhà máy có các khí độc sau: HCl, Cl 2 , SO 2 , CO.<br />

Hãy nêu biện pháp để xử lí các chất thải đó bằng phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>?<br />

Phương pháp chung<br />

- Phân tích đề <strong>bài</strong>: cho cái gì? Yêu cầu<br />

gì? Tìm mối liên <strong>hệ</strong> giữa cái đã biết và<br />

cái chưa biết. Phân loại chất và xác định<br />

tính chất của chúng.<br />

- Tìm phương pháp xử lí: Tác <strong>dụng</strong> với<br />

chất khác tạo thành chất ít hoặc không<br />

độc hại.<br />

- Xác định các chất và biện pháp cụ thể.<br />

Hoạt động cụ thể<br />

- Cho các khí độc hại, yêu cầu xử lí chất<br />

thải.<br />

- Các chất có tính axít khi tan trong<br />

nước: HCl, Cl 2 , SO 2<br />

- Chất có tính khử : CO.<br />

- Dùng chất khử có tính kiềm và chất<br />

khử có tính oxi <strong>hóa</strong>.<br />

- Dùng nước vôi trong có tính kiềm rẻ<br />

tiền, dễ kiếm.<br />

- Dùng CuO làm chất oxi <strong>hóa</strong> khử CO.<br />

* Cách làm:<br />

+ Bước 1: Dẫn hỗn hợp khí thải sục <strong>qua</strong><br />

dd nước vôi trong dư: Khí bỏ HCl, Cl 2 ,<br />

SO 2 .<br />

+ Bước 2: Dẫn khí còn dư <strong>qua</strong> CuO<br />

nung nóng chuyển CO → CO 2 . Sục khí<br />

sản phẩm <strong>qua</strong> nước vôi trong:<br />

Loại bỏ khí CO 2 .<br />

* Kết luận: Đã khử toàn bộ khí thải.<br />

c) Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> trong giờ thực hành để tích cực hoạt động nhận<br />

thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

Ví dụ 1: Nhận biết các dd mất nhãn sau: NaCl, BaCl 2 , Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4 bằng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

18<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Phương pháp chung<br />

- Giải lý thuyết: Xác định các thuốc thử<br />

cần thiết để nhận biết.<br />

Sơ đồ nhận biết:<br />

NaCl, BaCl 2 , Na 2 CO 3 , Na 2 SO 4<br />

+ H 2 SO 4<br />

Không có Có kết Có khí<br />

hiện tượng tủa trắng CO 2 thoát ra<br />

gì NaCl, BaCl 2 Na 2 CO 3<br />

Na 2 SO 4<br />

+ BaCl 2<br />

Không có hiện<br />

Có kết tủa trắng<br />

tượng gì NaCl Na 2 SO 4<br />

- Lựa chọn một sơ đồ phù hợp với điều<br />

kiện thực tế.<br />

- Tiến hành: Nhận biết bằng thực<br />

nghiệm, kiểm nghiệm tính đúng đắn của<br />

bước giải lí thuyết.<br />

Hoạt động cụ thể<br />

- <strong>Hóa</strong> chất nhận biết: H 2 SO 4 và BaCl 2<br />

- Cho dd H 2 SO 4 lần lượt vào 4 ống<br />

nghiệm đựng 4 dung dịch trên, ống<br />

nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng đó là<br />

BaCl 2 , ống có sủi bọt khí là Na 2 CO 3 .<br />

BaCl 2 +H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓+2HCl<br />

Na 2 CO 3 +H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 +CO 2 ↑+ H 2 O<br />

- Cho dd BaCl 2 vào 2 ống nghiệm đựng 2<br />

dung dịch còn lại, ống nghiệm nào xuất<br />

hiện kết tủa trắng đó là Na 2 SO 4 . Ống<br />

không có hiện tượng là NaCl.<br />

BaCl 2 + Na 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2NaCl<br />

Việc tích cực <strong>hóa</strong> hoạt động của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>qua</strong> giải BTHH tức là: Giáo viên nêu<br />

nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> như là một vấn đề cần giải quyết, hướng dẫn <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tìm tòi theo<br />

một quy trình nhất định hoặc tìm các cách khác nhau để tìm ra kết quả, hoạt động<br />

của giáo viên và <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> được thực hiện trong bảng sau:<br />

Nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> Hoạt động của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> Hoạt động của giáo viên<br />

- Tính lượng chất tham<br />

gia và tạo thành của<br />

phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Nhận nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />

- Phân tích đề, tìm hướng giải.<br />

- Thực hiện các bước giải.<br />

- Nêu nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Hướng dẫn HS thực hiện<br />

để tìm hướng giải.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

19<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

- Tính hiệu suất phản<br />

ứng, xác định chất pha<br />

chế dung dịch.<br />

- Khí chất thải trong<br />

phòng thí nghiệm và<br />

trong công nghiệp.<br />

- Tìm phương pháp để<br />

điều chế, điều chế chất<br />

có tính chất nhất định.<br />

- Tinh chế chất có lẫn<br />

tạp chất.<br />

- Tách các chất (<strong>kim</strong><br />

loại, <strong>phi</strong> <strong>kim</strong>...)<br />

- Nhận biết vấn đề.<br />

- Thực hiện giải quyết vấn đề<br />

- Nhận thức tầm <strong>qua</strong>n trọng<br />

và nhiệm vụ đặt ra.<br />

- Lập kế hoạch giải quyết:<br />

Chọn chất khử độc? Tại sao?<br />

Thực hiện như thế nào?<br />

- Nhận thức vấn đề.<br />

- Lập kế hoạch giải bằng lý<br />

thuyết.<br />

-Tiến hành bằng thực nghiệm.<br />

- Nhận thức tầm <strong>qua</strong>n trọng<br />

và nhiệm vụ đặt ra.<br />

- Lập kế hoạch giải quyết?<br />

Chọn chất? Tại sao?<br />

- Thực hiện như thế nào?<br />

- Nhận biết vấn đề.<br />

- Lập kế hoạch giải quyết,<br />

chọn chất để tách, tại sao?<br />

Thực hiện như thế nào?<br />

- Nhận biết các chất - Nhận biết vấn đề.<br />

- Lập kế hoạch giải quyết.<br />

- Thực hiện như thế nào<br />

- Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm - Nhận nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />

- Phân tích đề <strong>bài</strong>, tìm<br />

phương án đúng.<br />

- Quan sát, theo dõi và<br />

điều chỉnh kịp thời.<br />

- Nêu nội dung của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

như giải quyết một vấn đề<br />

của thực tế.<br />

- Nêu tầm <strong>qua</strong>n trọng và<br />

sự cần thiết.<br />

- Làm thế nào để giải<br />

quyết một vấn đề của thực<br />

tế, giải thích.<br />

- Nêu vấn đề.<br />

- Hướng dẫn phương pháp<br />

tìm kiếm lời giải.<br />

- Làm thế nào giải quyết<br />

vấn đề, giải thích?<br />

- Nêu vấn đề.<br />

- Hướng dẫn phương pháp<br />

tìm kiếm lời giải<br />

- Nêu nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />

- Hướng dẫn <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tìm<br />

lời giải<br />

- Nêu nội dung <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />

- Hướng dẫn <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tìm<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

phương án đúng.<br />

- Phân tích các bẫy.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

20<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

1.3. Điều tra thực trạng <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong giảng dạy <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường<br />

THPT(Mẫu <strong>phi</strong>ếu đánh giá được trình bày trong mục lục 4)<br />

1.3.1. Mục đích điều tra<br />

- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng việc <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> hiện nay các trường<br />

THPT thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai, coi đó là căn cứ để xác định phương hướng,<br />

nhiệm vụ phát triển của để tài.<br />

- Thông <strong>qua</strong> quá trình điều tra đi sâu phân tích các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> mà hiện tại mà<br />

giáo viên thường ra cho đối tượng <strong>lớp</strong> <strong>10</strong>, hiệu quả của việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

đem lại (ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân).<br />

- Nắm được mức độ ghi nhớ, hiểu và vận <strong>dụng</strong> kiến thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>, xem đây<br />

là một cơ sở định hướng nghiên cứu cải tiến phương pháp dạy – <strong>học</strong> hiện nay.<br />

1.3.2. Nội dung – Phương pháp – Đối tượng – Địa bàn điều tra<br />

Nội dung điều tra: (Mẫu <strong>phi</strong>ếu điều tra được trình bày ở mục lục 4)<br />

- Điều tra tổng quát về tình hình <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> trong dạy <strong>học</strong> ở trường<br />

THPT hiện nay.<br />

- Lấy ý kiến của GV, HS, chuyên viên về các phương án <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong<br />

các tiết <strong>học</strong> bộ <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Điều tra tình trạng cơ sở vật chất ở trường THPT hiện nay: Dụng cụ, <strong>hóa</strong> chất,<br />

phòng thí nghiệm và các phương tiện dạy <strong>học</strong> khác.<br />

Phương pháp điều tra:<br />

- Nghiên cứu giáo án, dự giờ trực tiếp các tiết <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường THPT.<br />

- Gửi và thu <strong>phi</strong>ếu điều tra (trắc nghiệm góp ý kiến).<br />

- Gặp gỡ trao đổi, tọa đàm và phỏng vấn GV, chuyên viên, cán bộ quản lý.<br />

- Quan sát tìm hiểu trực tiếp cơ sở vật chất phục vụ dạy <strong>học</strong> bộ <strong>môn</strong>.<br />

Đối tượng điều tra:<br />

- HS: Tìm hiểu thực trạng <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> Học của HS khối <strong>10</strong> bằng hình thức<br />

phát <strong>phi</strong>ếu thăm dò ý kiến, phương pháp phỏng vấn trò chuyện trực tiếp với HS.<br />

Cụ thể chúng tôi đã tiến hành phát <strong>phi</strong>ếu điều tra 278 <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> ở 3 trường: THPT<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Trương Vĩnh Ký, THPT Hoàng Diệu, Trần Phú.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

21<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trường THPT Lớp Số HS<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Hoàng Diệu <strong>10</strong>C 2 , <strong>10</strong>C 3 93<br />

Trương Vĩnh Ký <strong>10</strong>C 8 , <strong>10</strong>C 7 92<br />

- GV: Tìm hiểu phương pháp dạy <strong>học</strong> của giáo viên hiện nay tại trường bằng<br />

hình thức dự giờ, <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> trò chuyện với giáo viên. Cụ thể chúng tôi lấy ý kiến<br />

của 18 GV tại các trường THPT thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai.<br />

Trường THPT<br />

Số GV lấy ý kiến<br />

Hoàng Diệu 6<br />

Trương Vĩnh Ký 8<br />

Trần Phú 4<br />

Địa bàn điều tra:<br />

Chúng tôi đã tiến hành điều tra ở các trường THPT trên địa bàn thị xã Long<br />

Khánh tỉnh Đồng Nai.<br />

Trần Phú <strong>10</strong>A 7 , <strong>10</strong>A 9 93<br />

1.3.3. Kết quả điều tra<br />

Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 3 cho đến kết thúc năm <strong>học</strong> 2016 – 2017<br />

chúng tôi đã trực tiếp thăm <strong>lớp</strong> dự giờ <strong>10</strong> tiết <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> trường THPT của<br />

các giáo viên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và gửi <strong>phi</strong>ếu điều tra tới 18 GV và 278 HS.<br />

1.3.3.1. Ý kiến giáo viên<br />

a/ Nguyên nhân <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />

Bảng 1.1: Nguyên nhân <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />

Nguyên nhân HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> Số ý kiến Tỉ lệ % TT<br />

HS lười <strong>học</strong>, thái độ thờ ơ trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong> 7 38.98 1<br />

Hổng kiến thức cơ bản <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> từ THCS 6 33.89 2<br />

Sức khỏe <strong>yếu</strong>, nhận thức <strong>kém</strong> 2 11.86 4<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Gia đình khó khăn, không có thời gian dành cho<br />

<strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

3 15.27 3<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

22<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Qua các ý kiến của GV ta thấy nguyên nhân chính HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> là do HS lười<br />

<strong>học</strong>, thái độ thờ ơ hổng kiến thức trong <strong>học</strong> <strong>tập</strong> dẫn đến kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />

b/ Biểu hiện của HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />

Bảng 1.2: Biểu hiện của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />

Các biểu hiện của HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> Ý kiến Tỉ lệ % TT<br />

Tiếp thu kiến thức, hình thành kĩ năng chậm 3 15.11 5<br />

Có nhiều lỗ hổng kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 4 20.93 3<br />

Lúng túng trong cách diễn giải ngôn ngữ <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 3 18.60 4<br />

Thái độ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> không tích cực, không cố gắng,<br />

thiếu tự tin<br />

Qua kết quả thu được ta nhận thấy biểu hiện chính của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> là thái<br />

độ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> không tích cực và kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> thường xuyên dưới trung bình.<br />

1.3.3.2. Ý kiến của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

a/ Cảm nhận của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> về <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong><br />

Bảng 1.3: Tỉ lệ % ý kiến của HS về <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong><br />

(Đối với câu hỏi này, các em có thể chọn nhiều hơn 1 đáp án để thấy được sự lựa<br />

chọn nào nhiều nhất cũng như lí do <strong>qua</strong>n trọng nhất ảnh hưởng tới thái độ <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

<strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> của các em)<br />

4 23.25 1<br />

Kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> thường xuyên dưới trung bình 4 22.09 2<br />

Cảm nhận của HS về <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> Số ý kiến Tỉ lệ % TT<br />

Môn <strong>học</strong> quá khó, em không tiếp nhận được 45 35.1 2<br />

GV giảng <strong>bài</strong> không hấp dẫn, không liên <strong>hệ</strong><br />

được thực tế<br />

20 15.6 4<br />

Mất kiến thức cơ bản về <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> 68 53.1 1<br />

Không nằm trong số <strong>môn</strong> thi đại <strong>học</strong> của em 24 18.7 3<br />

Phần lớn các em cho rằng mất kiến thức căn bản <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> là lí do chính<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

khiến các em không hứng thú <strong>học</strong>, dẫn tới lơ là, <strong>học</strong> <strong>kém</strong>. Ngoài ra, lí do khác là do<br />

nội dung <strong>môn</strong> <strong>học</strong> quá khó, HS không hiểu và cuối cùng là lí do GV giảng <strong>bài</strong><br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

23<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

không hấp dẫn không liên <strong>hệ</strong> thực tế. Như vậy nguyên nhân chính là do HS bị hổng<br />

kiến thức từ THCS do đó để HS <strong>học</strong> <strong>tập</strong> tốt <strong>môn</strong> <strong>học</strong> là điều không dễ.<br />

b/ Hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

Bảng 1.4. Tỉ lệ % phản ánh mức độ hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

Hoạt động HS Mức độ (%)<br />

TX<br />

BT<br />

Không<br />

Trên <strong>lớp</strong> chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến 14.3 54.5 31.2<br />

Chuẩn bị <strong>bài</strong> trước khi lên <strong>lớp</strong> 21.5 62.4 16.1<br />

Tích cực làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, hoàn thành nhiệm vụ<br />

GV<br />

TX<br />

19.4 55.1 29.5<br />

Đọc thêm sách tham khảo <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 17.6 40.3 42.1<br />

(TX: Thường Xuyên, BT: Bình thường)<br />

Nhận xét: Qua bảng phân tích số liệu trên ta thấy hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

chưa thật sự tích cực. Cụ thể chỉ có 14.3% HS trả lời là thường xuyên chú ý nghe<br />

giảng, phát biểu ý kiến trong giờ <strong>học</strong> và 19.4% HS tích cực làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, hoàn thành<br />

nhiệm vụ giáo viên đưa ra. Đa số các em có thái độ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> bình thường trên <strong>lớp</strong>,<br />

còn lại không thường xuyên tích cực hoạt động trong giờ <strong>học</strong>. Rõ ràng hoạt động<br />

<strong>học</strong> <strong>tập</strong> ở trên <strong>lớp</strong> của HS có vai trò quyết định rất lớn tới kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong>, sự lĩnh<br />

hội kiến thức. HS chỉ thực sự chú ý nghe giảng mới có thể tiếp thu cũng như hiểu<br />

nội dung <strong>bài</strong>.<br />

1.3.3.3. Biểu hiện của HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />

Dựa trên cơ sở phân tích thực trạng HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> lấy ý kiến của GV, chúng tôi có<br />

thể tổng kết một số biểu hiện chính của HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> như sau:<br />

(1) Thái độ <strong>học</strong> <strong>tập</strong> không tích cực, nhát <strong>học</strong>, thiếu tự tin<br />

(2) Kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> thường xuyên dưới trung bình<br />

(3) Có nhiều lỗ hỗng kiến thức, kỹ năng<br />

(4) Lúng túng trong cách diễn giải ngôn ngữ <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

(5) Tiếp thu kiến thức, hình thành kĩ năng chậm<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

24<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

1.3.3.4. Nguyên nhân dẫn đến HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />

Tổng hợp các ý kiến của giáo viên và <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> chúng tôi đưa ra những nguyên<br />

nhân chính của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> như sau:<br />

(1) Lười <strong>học</strong>, thái độ thờ ơ với việc <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

(2) Hổng kiến thức từ THCS<br />

(3) Sức khỏe <strong>yếu</strong>, bệnh tật (chiếm số ít)<br />

(4) Gia đình khó khăn về kinh tế hoặc đời sống tình cảm khiến HS không chú<br />

tâm vào <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

(5) Do kiến thức quá khó với HS<br />

(6) Một số ít giáo viên giảng <strong>bài</strong> chưa thực sự hấp dẫn lôi cuốn HS<br />

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1<br />

Dựa trên cơ sở lí luận, chúng ta đã tìm hiểu về bản chất của dạy <strong>học</strong>. Đó là: Khái<br />

niệm dạy <strong>học</strong>, dạy <strong>học</strong> là một quá trình tương tác giữa GV và HS, dạy <strong>học</strong> với tư<br />

cách là hoạt động giáo dục, dạy <strong>học</strong> là <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong>.<br />

Bên cạnh đó là vấn đề và đổi mới PPDH hiện nay. Quan niệm về đổi mới phương<br />

pháp dạy và <strong>học</strong>. Khái niệm và đặc trưng của phương pháp dạy <strong>học</strong> tích cực, các<br />

định hướng của đổi mới PPDH áp <strong>dụng</strong> vào trong quá trình dạy và <strong>học</strong>. PPDH tích<br />

cực đóng vai trò rất <strong>qua</strong>n trọng trong <strong>qua</strong>n niệm đổi mới PPDH hiện nay. Tuy nhiên<br />

để áp <strong>dụng</strong> và triển khai PPDH tích cực vào trong nhà trường, <strong>lớp</strong> <strong>học</strong> không phải<br />

dễ dàng đòi hỏi giữa GV, HS, nhà trường (quản lý, trang bị phương tiện kĩ thuật)<br />

đều phải có sự phối hợp tương tác với nhau và một trong những <strong>yếu</strong> tố để góp <strong>phần</strong><br />

áp <strong>dụng</strong> thành công PPDH tích cực chính là người GV với vai trò là người thiết kế,<br />

tổ chức, hướng dẫn các hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> để HS tự mình lĩnh hội kiến thức.<br />

Cuối cùng là thực trạng HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> tại các trường THPT. Qua tìm hiểu thực tế<br />

ta thấy nguyên nhân dẫn đến HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> bao gồm cả nguyên nhân khách <strong>qua</strong>n lẫn<br />

nguyên nhân chủ <strong>qua</strong>n. Phần lớn là do bản thân các em lười <strong>học</strong>, hổng kiến thức,<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

ngoài ra có một tỉ lệ ít là do sức khỏe <strong>yếu</strong>, hoặc gia đình gặp khó khăn.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

25<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Chương 2<br />

BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU, KÉM MÔN HÓA HỌC<br />

THÔNG QUA SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI<br />

KIM HÓA HỌC LỚP <strong>10</strong> TRUNG HỌC PHỔ THÔNG<br />

2.1. NỘI DUNG CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP <strong>10</strong> THPT<br />

PHẦN PHI KIM<br />

Chương trình <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> thực hiện trong 70 tiết trong đó <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong><br />

chiếm 24 tiết (34.29%) gồm: 14 tiết lý thuyết (58.33%), 4 tiết luyện <strong>tập</strong> (16.67%), 2<br />

tiết ôn <strong>tập</strong> (8.33%), 4 tiết thực hành (16.67%).<br />

2.2. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG BTHH CỦNG CỐ VÀ PHÁT<br />

TRIỂN KIẾN THỨC CHO HS YẾU, KÉM<br />

2.2.1. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải góp <strong>phần</strong> thực hiện mục tiêu <strong>môn</strong> <strong>học</strong><br />

Bài <strong>tập</strong> là một phương tiện để tổ chức các hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS nhằm khắc<br />

sâu, vận <strong>dụng</strong> và phát triển <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> kiến thức lí thuyết đã <strong>học</strong>, hình thành và rèn<br />

luyện các kĩ năng cơ bản.<br />

Mục tiêu của <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường THPT là cung cấp cho HS <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> kiến thức, kĩ<br />

năng <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>, cơ bản, hiện đại, thiết thực, có nâng cao về <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và gắn liền với<br />

đời sống hằng ngày. Nội dung chủ <strong>yếu</strong> bao gồm cấu tạo chất, sự biến đổi các chất,<br />

những ứng <strong>dụng</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và những tác hại của các chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> trong đời sống, sản<br />

xuất và môi trường. Những nội dung này góp <strong>phần</strong> giúp HS có <strong>học</strong> vấn <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong><br />

tương đối toàn diện để có thể giải quyết tốt một số vấn đề <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> có liên <strong>qua</strong>n đến<br />

đời sống và sản xuất, mặt khác góp <strong>phần</strong> phát triển tư duy sáng tạo cho HS.<br />

2.2.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính chính xác, khoa <strong>học</strong><br />

Khi xây dựng nội dung của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải có sự chính xác về kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> có đủ các dữ kiện, không được dư hay thiếu. Các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> không được mắc sai<br />

lầm về kiến thức trong cách diễn đạt, nội dung thiếu logic chặt chẽ. Vì vậy GV khi<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

xây dựng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cần viết một cách logic chính xác và đảm bào tính khoa <strong>học</strong> về<br />

mặt ngôn ngữ <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

26<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

2.2.3. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong>, tính đa dạng<br />

Chúng ta đều biết mọi sự vật, hiện tượng, quá trình trong thế giới khách <strong>qua</strong>n<br />

không tồn tại dạng biệt lập mà tồn tại trong một <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> và có mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> gắn bó<br />

mật thiết với nhau.<br />

Vận <strong>dụng</strong> <strong>qua</strong>n điểm <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> – cấu trúc vào việc xây dựng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cho HS.<br />

Trước hết chúng tôi xác định từng dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cơ bản. Mỗi dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tương ứng<br />

với một kĩ năng nhất định và đây là những kĩ năng cơ bản, vì <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> không thể dàn<br />

trải cho mọi kĩ năng. Toàn bộ <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> gồm nhiều <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> rèn luyện kĩ năng cơ bản<br />

sẽ hình thành <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> kĩ năng toàn diện cho HS.<br />

Trong quá trình xây dựng <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> có những loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> được đầu tư<br />

nhiều hơn, vì chúng góp <strong>phần</strong> <strong>qua</strong>n trọng hơn vào việc hình thành và rèn luyện<br />

những kĩ năng liên <strong>qua</strong>n đến nhiều hoạt động giáo dục… Giữa các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong <strong>hệ</strong><br />

<strong>thống</strong> luôn có mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> chặt chẽ với nhau, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trước là cơ sở, nền tảng để<br />

thực hiện <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sau. Toàn bộ <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đều nhằm giúp HS nắm vững kiến<br />

thức, hình thành và phát triển <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> kĩ năng cơ bản.<br />

Mặt khác, <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> còn phải được xây dựng một cách đa dạng, phong<br />

phú. Sự đa dạng của <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sẽ giúp cho việc hình thành các kĩ năng cụ thể,<br />

chuyên biệt một cách hiệu quả.<br />

2.2.4. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải đảm bảo tính vừa sức<br />

Bài <strong>tập</strong> phải được xây dựng từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Đầu tiên là<br />

những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> dạng nhận biết tiếp đến là các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>thông</strong> hiểu, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận<br />

<strong>dụng</strong> theo mẫu đơn giản, sau đó là những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận <strong>dụng</strong> phức tạp hơn. Các <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> phải có đủ loại điển hình và tính mục đích rõ ràng, có <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> chung cho cả <strong>lớp</strong><br />

nhưng cũng có <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> riêng cho từng đối tượng, hình thức <strong>phổ</strong> biến là cao hơn<br />

nhưng gây được hứng thú, chứ không mang tính chất ép <strong>học</strong>. Với <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

được xây dựng theo nguyên tắc này sẽ giúp cho mọi trình độ HS đều tham gia tranh<br />

luận để giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>. Khi nói lên một ý hay, ý đúng sẽ tạo cho HS một niềm vui, một<br />

sự hưng phấn cao độ, kích thích tư duy và nỗ lực suy nghĩ dần tạo cho HS có những<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thói quen làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> dẫn đến hình thành những ý thức tích cực trong việc tự <strong>học</strong><br />

ngày càng cao.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

27<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

2.2.5. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải củng cố kiến thức cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

Sự nắm vững kiến thức thể hiện ở ba mức độ: biết, hiểu, vận <strong>dụng</strong>. HS nắm<br />

vững kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> một cách chắc chắn khi được hình thành kĩ năng, kĩ xảo vận<br />

<strong>dụng</strong> và chiếm lĩnh kiến thức <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> nhiều hình thức luyện <strong>tập</strong> khác nhau. Sử<br />

<strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> nhằm mục đích luyện <strong>tập</strong> cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> vận <strong>dụng</strong> kiến thức để giải<br />

những <strong>bài</strong> toán dưới các hình thức khác nhau, kiến thức được phát triển và củng cố<br />

vững chắc hơn giúp cho HS tự mình tư duy khi làm các <strong>bài</strong> kiểm tra và các <strong>bài</strong> thi<br />

<strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

2.2.6. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng lực sáng<br />

tạo của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

Với mục đích nghiên cứu quá trình suy luận của HS nhằm phát triển năng lực<br />

nhận thức, tư duy sáng tạo, chúng tôi tạm phân ra làm hai loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>:<br />

- Bài <strong>tập</strong> cơ bản: Loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> chỉ yêu cầu HS vận <strong>dụng</strong> kiến thức đã biết để giải<br />

quyết các tình huống quen thuộc đã <strong>học</strong> ở <strong>phần</strong> lý thuyết.<br />

- Bài <strong>tập</strong> tổng hợp: Loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đòi hỏi HS khi giải vận <strong>dụng</strong> một chuỗi các lập<br />

luận lôgic, giữa cái đã cho và cái cần tìm. Do đó HS cần phải giải thành thạo các <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> cơ bản và phải nhận ra <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> lôgic của các dữ kiện đề <strong>bài</strong> cho, từ đó HS đề ra<br />

cách giải quyết cho <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ở mức độ cao hơn.<br />

2.3. QUY TRÌNH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC BỒI DƯỠNG<br />

HỌC SINH YẾU, KÉM<br />

2.3.1. Xác định mục đích của <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

Mục đích xây dựng <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT cho HS <strong>yếu</strong>,<br />

<strong>kém</strong> nhằm củng cố kiến thức, kĩ năng cơ bản tạo hứng thú phát triển tư duy sáng tạo<br />

cho HS trong <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

2.3.2. Xác định nội dung <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

Nội dung <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> phải bao quát được kiến thức của chương Halogen và<br />

chương Oxi - Lưu huỳnh. Để ra một <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> thỏa mãn mục tiêu chương GV<br />

phải đáp ứng được các câu hỏi sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

a) Bài <strong>tập</strong> giải quyết vấn đề gì về kiến thức và kĩ năng trong chương?<br />

b) Nó nằm ở vị trí nào trong <strong>bài</strong> <strong>học</strong> của chương?<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

28<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

c) Cần ra loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> gì? (định tính, định lượng hay thực nghiệm)?<br />

d) Có liên <strong>hệ</strong> với những kiến thức cũ với kiến thức mới hay không?<br />

e) Có phù hợp với năng lực nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> hay không?<br />

f) Có phối hợp với những phương tiện khác không? (Thực nghiệm, sơ đồ, đồ thị,<br />

hình vẽ).<br />

g) Có thỏa mãn ý đồ, phương pháp của GV không?...<br />

2.3.3. Xác định loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, các kiểu <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

Phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT, Chia thành các loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>: BT định tính và<br />

BT định lượng. Ứng với từng loại chia làm hai hình thức: Bài <strong>tập</strong> tự luận và <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

trắc nghiệm. Sau khi đã xác định được loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, cần đi sâu hơn, xác định nội<br />

dung của mỗi loại. Dấu hiệu đặc trưng của <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> định tính là trong đề <strong>bài</strong> không<br />

yêu cầu phải tính toán trong quá trình giải và yêu cầu phải xác lập những mối liên<br />

<strong>hệ</strong> nhất định giữa các kiến thức và các kĩ năng.<br />

Trong <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> vô cơ <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT chia thành các kiểu dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sau:<br />

Bài <strong>tập</strong> tự luận:<br />

- Dạng 1: Bài <strong>tập</strong> rèn luyện kĩ năng viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Dạng 2: Bài <strong>tập</strong> nhận biết, tách, điều chế và tinh chế các chất.<br />

- Dạng 3: Bài <strong>tập</strong> có <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> hình vẽ.<br />

- Dạng 4: Giải thích, chứng minh, vận <strong>dụng</strong> kiến thức lý thuyết.<br />

- Dạng 5: Bài <strong>tập</strong> định lượng.<br />

Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n:<br />

- Định tính.<br />

- Định lượng.<br />

Các dạng BT trên chia theo các mức độ: Nhận biết, <strong>thông</strong> hiểu, vận <strong>dụng</strong> thấp,<br />

vận <strong>dụng</strong> cao.<br />

2.3.4. Thu thập <strong>thông</strong> tin để soạn <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong><br />

<strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT<br />

Gồm các bước cụ thể sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Thu thập từ các sách <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, các tài liệu liên <strong>qua</strong>n đến <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong><br />

<strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> THPT cần xây dựng.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

29<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

- Tham khảo sách, báo, tạp chí,… có liên <strong>qua</strong>n.<br />

- Tìm hiểu những nội dung <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> có liên <strong>qua</strong>n đến đời sống.<br />

Số tài liệu thu thập được càng nhiều và càng đa dạng thì việc soạn càng nhanh và<br />

có chất lượng, hiệu quả. Vì vậy, cần tổ chức sưu tầm tư liệu một cách khoa <strong>học</strong> và<br />

có sự đầu tư về thời gian.<br />

2.3.5. Tiến hành soạn thảo <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

Gồm các bước sau:<br />

- Xây dựng <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> kiến thức, kĩ năng trong chương.<br />

- Xây dựng từng loại <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>:<br />

+ Bổ sung thêm các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> còn thiếu hoặc những nội dung chưa có <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> trong sách giáo khoa, sách <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />

+ Chỉnh <strong>sử</strong>a các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong sách giáo khoa, sách <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> không phù hợp như<br />

quá khó hoặc quá nặng nề, chưa chính xác…<br />

- Xác định các phương pháp giải các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cụ thể.<br />

- Sắp xếp các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> thành các loại như đã xác định theo trình tự:<br />

+ Theo nội dung kiến thức trong chương.<br />

+ Theo mức độ nhận thức của từng HS, nhóm HS.<br />

+ Theo tính chất <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>:<br />

* Từ dễ đến khó.<br />

* Từ lí thuyết đến thực hành.<br />

* Từ tái hiện đến sáng tạo…<br />

2.3.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp<br />

Sau khi xây dựng xong các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, chúng tôi tham khảo ý kiến các đồng nghiệp<br />

về tính chính xác, tính khoa <strong>học</strong>, tính thiết thực sao cho phù hợp với trình độ của<br />

<strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />

2.4. HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG HALOGEN<br />

2.4.1. Kiến thức trọng tâm chương nhóm Halogen<br />

Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.<br />

- Cấu hình electron <strong>lớp</strong> ngoài cùng ns 2 np 5 (có 7 electron).<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

30<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

- Phân tử gồm 2 nguyên tử (X 2 ), liên kết là cộng <strong>hóa</strong> trị không cực.<br />

Nguyên tố halogen F Cl Br I<br />

Cấu hình electron <strong>lớp</strong> ngoài cùng 2s 2 2p 5 3s 2 3p 5 4s 2 4p 5 5s 2 5p 5<br />

Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

Cấu tạo phân tử F-F Cl-Cl Br-Br I-I<br />

- Tính oxi <strong>hóa</strong>: Oxi <strong>hóa</strong> được hầu hết <strong>kim</strong> loại, nhiều <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> và hợp chất.<br />

- Tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần từ flo đến iot.<br />

Halogen<br />

Phản ứng<br />

Với <strong>kim</strong> loại<br />

Nguyên tố halogen F Cl Br I<br />

Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66<br />

Tính oxi <strong>hóa</strong><br />

Tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần<br />

F 2 Cl 2 Br 2 I 2<br />

Oxi hoá được<br />

tất cả các <strong>kim</strong><br />

loại tạo ra<br />

muối florua<br />

Với khí hidro Trong bóng<br />

tối, ở t o rất<br />

thấp<br />

F 2 +H 2 2HF<br />

Oxi hoá được<br />

hầu hết các<br />

<strong>kim</strong> loại tạo ra<br />

muối clorua,<br />

phản ứng cần<br />

đun nóng<br />

Cần chiếu sáng<br />

Phản ứng nổ<br />

as<br />

Cl 2 +H 2 <br />

2HCl<br />

Oxi hoá được<br />

nhiều <strong>kim</strong> loại<br />

tạo ra muối<br />

bromua, phản<br />

ứng cần đun<br />

nóng<br />

Cần t o cao<br />

t<br />

Br 2 +H o<br />

2 <br />

2HBr<br />

Oxi hoá được<br />

nhiều <strong>kim</strong><br />

loại tạo ra<br />

muối iotua.<br />

Phản ứng chỉ<br />

xảy ra khi<br />

đun nóng<br />

hoặc có chất<br />

xúc tác<br />

Cần t o cao<br />

hơn<br />

t<br />

I 2 +H o<br />

2 <br />

2HI<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Với nước Phân hủy Ở t o thường: Ở t o thường Hầu như<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

31<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Tính chất hoá <strong>học</strong> của hợp chất halogen<br />

+ Axit halogenhiđric<br />

Dung dịch HF là axit <strong>yếu</strong> còn các dd HCl, HBr, HI là axit mạnh.<br />

+ Hợp chất có oxi: Nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy màu và sát trùng do<br />

các muối NaClO và CaOCl 2 là các chất oxi hoá mạnh.<br />

Phương pháp điều chế các đơn chất clo cho dd axit HCl đặc tác <strong>dụng</strong> với<br />

chất oxi hoá mạnh như: MnO 2 , KMnO 4 ... Và điện phân dung dịch NaCl có<br />

màng ngăn.<br />

mãnh liệt<br />

H 2 O ở ngay t o<br />

thường<br />

2F 2 + 2H 2 O<br />

→4HF + O 2 ↑<br />

2.4.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận <strong>dụng</strong><br />

2.4.2.1. Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm tự luận<br />

Dạng 1: Bài <strong>tập</strong> rèn luyện kỹ năng viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

Mức độ nhận biết<br />

Bài 1. Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> (nếu có) khi cho clo tác <strong>dụng</strong> với H 2 , Na, dung<br />

dịch H 2 S, nêu điều kiện phản ứng nếu cần.<br />

Bài 2. Khi cho clo tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với dung dịch NaOH, dung dịch thu được gọi là<br />

nước Gia-ven. Viết PTHH của phản ứng tạo thành nước Gia-ven và nêu cơ sở <strong>hóa</strong><br />

<strong>học</strong> của các ứng <strong>dụng</strong> của nước Gia-ven.<br />

Bài 3. Viết PTHH của các phản ứng điều chế clorua vôi từ khí clo và vôi tôi hoặc<br />

vôi sữa ở điều kiện 30 o C.<br />

Cl 2 + H 2 O<br />

HCl +<br />

HClO<br />

chậm hơn so<br />

với Cl 2<br />

Br 2 + H 2 <br />

HBr + HBrO<br />

Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />

Bài 1. Cho một luồng khí Cl 2 <strong>qua</strong> dung dịch KBr một thời gian dài. Có thể có những<br />

phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nào xảy ra? Viết PTHH của các phản ứng đó.<br />

không tác<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<strong>dụng</strong><br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

32<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 2. Sục khí Cl 2 <strong>qua</strong> dung dịch Na 2 CO 3 thấy có khí CO 2 thoát ra. Hãy viết phương<br />

trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của các phản ứng đã xảy ra.<br />

Bài 3. Hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch nước clo vào ống nghiệm chứa<br />

hỗn hợp dung dịch kaliiotua và hồ tinh bột? Viết PTHH của phản ứng.<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />

Bài 1. Hãy dẫn ra những phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của axit clohiđric để xác nhận:<br />

a) Axit HCl có tính axit.<br />

b) Axit HCl vừa có tính khử, vừa có tính oxi <strong>hóa</strong>.<br />

Bài 2. Viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ biến đổi sau (ghi đầy đủ điều kiện<br />

phản ứng):<br />

Bài 3. So sánh tính oxi <strong>hóa</strong> của các đơn chất F 2 , Cl 2 , Br 2 , I 2 . Dẫn ra những phương<br />

trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> minh họa.<br />

Bài 4. Hoàn thành PTHH của chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

Bài 1. Viết PTHH biểu diễn phản ứng của clo với một chất để:<br />

a) Tạo một loại nước dùng làm chất tẩy.<br />

b) Tạo sản phẩm là nguyên liệu của một loại thuốc nổ.<br />

c) Tạo một chất có nhiều trong thành <strong>phần</strong> nước biển.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Bài 2. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)<br />

KClO 3 A + B ; A D + E<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

33<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

D + H 2 O F + H 2 ; F + E nước Gia-ven<br />

E + G muối clorat ; A + H muối clorat.<br />

Đáp án: A: KCl; B: O 2 ; D: K; E: Cl 2 ; F: KOH; H: H 2 O<br />

Dạng 2: Bài <strong>tập</strong> nhận biết, tách, điều chế và tinh chế các chất<br />

Mức độ nhận biết<br />

Bài 1. Cho các <strong>hóa</strong> chất sau: Natri bromua, axit clohiđric, mangan đioxit. Viết các<br />

phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của các phản ứng bằng các <strong>hóa</strong> chất đó để điều chế brom.<br />

Bài 2. Chỉ dùng các chất sau: Khí clo, dung dịch NaOH, vôi tôi. Viết các phương<br />

trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> điều chế nước Gia-ven và clorua vôi (ghi rõ điều kiện phản ứng).<br />

Bài 3. Từ các chất KCl, MnO 2 , H 2 SO 4 , Ca(OH) 2 hãy điều chế clo, clorua vôi.<br />

Bài 4. Trong công nghiệp, người ta điện phân dung dịch muối NaCl bão hòa để sản<br />

xuất clo. Hãy viết PTHH xảy ra trong hai trường hợp<br />

a) Có màng ngăn giữa catot và anot của bình điện phân.<br />

b) Không có màng ngăn.<br />

Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />

Bài 1. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết.<br />

Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Bài 2. Dung dịch NaCl có lẫn một ít tạp chất là NaBr và NaI. Làm thế nào để thu<br />

được NaCl tinh khiết. Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> xảy ra.<br />

Bài 3. Nếu iot có lẫn tạp chất natri iotua. Làm thế nào để thu được iot tinh khiết?<br />

Bài 4. Nêu cách tinh chế<br />

a) Muối ăn có lẫn MgCl 2 và NaBr; b) Axit clohiđric có lẫn axit H 2 SO 4 .<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />

Bài 1. Một hỗn hợp muối rắn MgCl 2 , NaCl, AlCl 3 . Hãy tách từng chất ra khỏi hỗn<br />

hợp bằng phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> dưới dạng nguyên chất.<br />

Bài 2. Trong phòng thí nghiệm có các <strong>hóa</strong> chất natri clorua, manganđioxit,<br />

natrihiđroxit, axit sunfuric đặc. Ta có thể điều chế nước Gia-ven được không? Viết<br />

các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Bài 3. Cho các muối: KF, KCl, KBr, KI.<br />

a) Phân biệt các muối chứa trong các lọ riêng biệt.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

34<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

b) Từ những muối đã cho điều chế các halogen tương ứng và các hiđro<br />

halogenua tương ứng.<br />

Bài 4. Bằng phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nào có thể<br />

a) Xác định được khí clo lẫn trong khí hiđro clorua?<br />

b) Thu được khí clo từ hỗn hợp khí ở câu a?<br />

c) Thu được khí hiđro clorua từ hỗn hợp khí ở câu a? Viết PTHH của các phản<br />

ứng xảy ra.<br />

Bài 5. Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau:<br />

NaCl, NaNO 3 , BaCl 2 , Ba(NO 3 ) 2 . Trình bày phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> để nhận biết từng<br />

dung dịch chứa trong mỗi bình.<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

Bài 1. Một lượng khí clo làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Có thể<br />

dùng khí amoniac để loại bỏ khí clo. Hãy viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> xảy ra.<br />

Bài 2. Không dùng thêm một <strong>hóa</strong> chất nào khác (kể cả quỳ tím) để phân biệt ba<br />

dung dịch đựng trong ba lọ mất nhãn: Axit clohđric, natricacbonat, natriclorua.<br />

Bài 3. Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl 2 , NaHCO 3 và NaCl bị mất<br />

nhãn. Có thể dùng thêm một <strong>hóa</strong> chất để đồng thời nhận biết cả ba dung dịch?<br />

Bài 4. Chỉ dùng thêm một axit, hãy phân biệt ba dung dịch Na 2 CO 3 , AgNO 3 ,<br />

NaNO 3 đựng trong ba lọ mất nhãn.<br />

Dạng 3: Bài <strong>tập</strong> hình vẽ<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

Bài 1.<br />

A<br />

B<br />

rứn<br />

Bông tẩm dd D<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

C<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

35<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Quan sát hình vẽ bộ <strong>dụng</strong> cụ điều chế và thu khí C. Nếu bộ <strong>dụng</strong> cụ trên dùng để<br />

điều chế khí clo (khí C) thì:<br />

a) A, B là chất gì? Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng.<br />

b) Nếu cho mẫu giấy quì ẩm vào bình chứa khí clo sẽ xảy ra hiện tượng gì? Giải<br />

thích và viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> (nếu có).<br />

c) Để khí clo không thoát ra ngoài không khí thì bông tẩm dung dịch D là chất<br />

gì? Giải thích.<br />

d) Để chứng minh tính oxi <strong>hóa</strong> mạnh của clo mạnh hơn brom hoặc iot bình C<br />

chứa <strong>hóa</strong> chất gì? Hiện tượng xảy ra trong bình C? Viết PTHH.<br />

e) Ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> dùng chất oxi <strong>hóa</strong> nào để điều chế clo là thuận lợi nhất?<br />

Vì sao?<br />

Bài 2. Cho biết hiện tượng gì sẽ xảy ra với mảnh giấy màu trong hai ống nghiệm<br />

sau? Giải thích và viết PTHH (nếu có)? Hình vẽ mô tả thí nghiệm nghiên cứu tính<br />

chất nào của khí clo?<br />

Giấy màu<br />

Bài 3. Bộ <strong>dụng</strong> cụ dưới đây dùng để điều chế khí hiđro clorua và thử tính tan của<br />

khí hiđro clorua trong nước.<br />

Hãy cho biết:<br />

Khí Cl 2<br />

H 2 SO 4 đặc<br />

Giấy màu<br />

a) A, B là chất gì? Viết PTHH của phản ứng?<br />

B<br />

A<br />

1 2 3<br />

H 2 O<br />

Khí Cl 2<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

H 2 O<br />

H 2 O<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

36<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

b) Trong 3 bình (1), (2), (3) bình nào thu được dung dịch axit clohiđric đậm đặc<br />

nhất. Giải thích.<br />

c) Nếu bình (3) thay nước bằng dung dịch NaOH và vài giọt phenolphtalein thì sẽ<br />

có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích và viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Bài 4. Khí Clo điều chế từ KMnO 4 và HCl đặc thường lẫn HCl và hơi nước, để thu<br />

được khí Cl 2 khô, người ta lắp thiết bị như hình vẽ dưới đây.<br />

Dd HCl đặc<br />

KMnO 4<br />

Hãy chọn chất nào trong bình A và bình B trong các chất lỏng sau: Dd NaCl bão<br />

hòa, H 2 SO 4 đặc, H 2 O, dd NaOH, dd KHCO 3 . Giải thích cách lựa chọn đó? Vì sao<br />

lại có khí HCl lẫn trong khí Cl 2 trong quá trình điều chế này?<br />

A<br />

Bài 5. Với cách thu khí Cl 2 bằng cách đẩy không khí có thể xác định chính xác khí<br />

clo đã đầy bình không? Làm thế nào để thu được một thể tích xác định của khí clo?<br />

Có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> bộ <strong>dụng</strong> cụ dưới đây để điều chế và thu một thể tích xác định của<br />

khí clo? Xác định dung dịch C được dùng trong chậu thủy tinh. Giải thích.<br />

HCl đặc<br />

B<br />

C<br />

Bông tẩm dd NaOH<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Dd C<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

KMnO 4<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

37<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bài 6. Quan sát thí nghiệm dưới đây và cho biết <strong>kim</strong> cân sẽ thay đổi như thế nào khi<br />

nhỏ từ từ dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.<br />

Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> xảy ra?<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 7. Để điều chế khí HCl, một <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> lắp <strong>dụng</strong> cụ như sau:<br />

Bài 8.<br />

Em hãy chọn chất nào ở phễu A và chất nào ở bình cầu B.<br />

Khí H 2<br />

Khí Cl 2<br />

K<strong>hóa</strong> K<br />

Bộ <strong>dụng</strong> cụ trên nghiên cứu thí nghiệm khí H 2 cháy trong khí clo.<br />

a) Viết PTHH của phản ứng.<br />

Dd AgNO 3<br />

Dd HCl<br />

K<strong>hóa</strong> K<br />

b) Khi phản ứng kết thúc, đóng k<strong>hóa</strong> A và mở k<strong>hóa</strong> K sẽ có hiện tượng gì xảy ra?<br />

Giải thích và viết PTHH của phản ứng (nếu có).<br />

B<br />

A<br />

Bông tẩm dd NaOH<br />

Dd NaOH và Phenolphtalein<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

38<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 9. Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết vị trí <strong>kim</strong> cân sẽ thay đổi như thế nào<br />

khi cho từ từ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch HCl. Giải thích<br />

Bài 11. Cho hình vẽ sau:<br />

a) C là khí gì? Viết PTHH của phản ứng?<br />

b) Tại sao để điều chế khí C phải dùng NaCl rắn và H 2 SO 4 đặc?<br />

c) Nếu cho mẫu quì tím ẩm vào bình chứa khí C sẽ có hiện tượng gì xảy ra?<br />

Bài 12. Mô tả cách lắp <strong>dụng</strong> cụ điều chế và thu khí clo trong PTN.<br />

Dd HCl đặc<br />

MnO 2<br />

Dd<br />

Na 2 CO 3<br />

H 2 SO 4 đặc<br />

NaCl<br />

Cl<br />

2<br />

Dd<br />

NaCl<br />

(bh)<br />

Dd HCl<br />

Bông tẩm dd NaOH<br />

C<br />

Dd H 2 SO 4 đặc<br />

Bông tẩm NaOH<br />

Khí Clo khô<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

39<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

a) Có thể thay MnO 2 bằng <strong>hóa</strong> chất nào? Viết PTHH xảy ra?<br />

b) Bình chứa dd NaCl, H 2 SO 4 đặc, bông tẩm dd NaOH có tác <strong>dụng</strong> gì? Nếu đổi<br />

vị trí của bình đựng H 2 SO 4 đặc và dung dịch NaCl có được không? Vì sao?<br />

c) Tính khối lượng MnO 2 và thể tích dd HCl 1M cần dùng để thu được 448 ml<br />

khí Cl 2 (đktc).<br />

d) Khi dẫn khí clo vào ống nghiệm chứa dd KI có chứa một ít hồ tinh bột sẽ có<br />

hiện tượng gì xảy ra? Giải thích và viết PTHH xảy ra (nếu có).<br />

Dạng 4: Bài <strong>tập</strong> giải thích, vận <strong>dụng</strong> kiến thức lý thuyết vào thực tiễn<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />

Bài 1. Hãy giải thích tại sao tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> đặc trưng của các halogen là tính oxi<br />

<strong>hóa</strong> mạnh và tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần từ clo đến iot. Minh họa bằng PTHH.<br />

Bài 2. Vì sao trong các hợp chất, flo luôn có số oxi <strong>hóa</strong> âm còn các halogen khác,<br />

ngoài số oxi <strong>hóa</strong> âm còn có số oxi <strong>hóa</strong> dương?<br />

Bài 3. Hãy nêu những phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> để chứng tỏ rằng clo là một chất có tính<br />

oxi <strong>hóa</strong> mạnh?<br />

Bài 4. Chứng minh rằng brom có tính oxi <strong>hóa</strong> <strong>yếu</strong> hơn clo nhưng mạnh hơn iot?<br />

Bài 5. Trong thí nghiệm điều chế clo, nếu lấy cùng khối lượng KClO 3 và KMnO 4<br />

cho tác <strong>dụng</strong> với HCl đặc, dư thì dùng chất nào cho nhiều khí clo hơn?<br />

Bài 6. Để điều chế khí hiđro clorua, người ta cho muối NaCl tác <strong>dụng</strong> với axit<br />

H 2 SO 4 đặc, nóng. Viết PTHH của phản ứng xảy ra và giải thích vì sao phải dùng<br />

muối tinh thể và axit đậm đặc?<br />

Bài 7. Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI, để loại hai muối này ra khỏi muối<br />

NaCl người ta thường dùng phương pháp nào?<br />

Bài 8. Có thể tồn tại đồng thời các khí sau trong một hỗn hợp được không?<br />

a. Khí oxi và khí clo.<br />

b. Khí hiđroiotua và khí clo.<br />

c. Khí amoniac và khí hiđroclorua. Hãy giải thích và viết các PTHH của phản<br />

ứng, nếu có.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Bài 9. Cho nước clo vào dung dịch chứa KBr, ta thấy dung dịch đổi sang màu vàng.<br />

Giải thích hiện tượng đó?<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

40<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

Bài 1. Có hai nguyên tử halogen khi ở trạng thái đơn chất đều độc hại với cơ thể<br />

người nhưng ở dạng hợp chất muối natri lại cần thiết đối với cơ thể người. Hãy cho<br />

biết tên 2 nguyên tố đó và tên hợp chất muối natri của chúng.<br />

Bài 2. Hãy cho biết tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>qua</strong>n trọng nhất của nước Giaven, clorua vôi<br />

và ứng <strong>dụng</strong> của chúng. Vì sao clorua vôi được <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> nhiều hơn nước giaven.<br />

Bài 3. Trình bày những điểm cần lưu ý trong thí nghiệm điều chế clo trong phòng<br />

thí nghiệm.<br />

Bài 4. Nếu trong quá trình thí nghiệm, một HS vô tình làm thoát ra một lượng lớn<br />

khí Cl 2 trong phòng TN, chúng ta nên làm thế nào để loại bỏ được khí clo?<br />

Bài 5. Trình bày hiện tượng và giải thích khi nhỏ vài giọt dung dịch nước Cl 2 , Br 2<br />

vào dung dịch KI có chứa sẵn vài giọt dung dịch hồ tinh bột.<br />

Bài 6. Nếu mở nút một bình đựng đầy hiđroclorua thì thấy khói xuất hiện ở miệng<br />

bình. Giải thích hiện tượng đó.<br />

Bài 7. Tại sao nước clo có tính tẩy màu và sát trùng nhưng để một thời gian lâu lại<br />

mất đi những tính chất này?<br />

Bài 8. Cho khí clo vào một dung dịch chứa muối kalihalogenua (không màu) ta thấy<br />

dung dịch từ từ bị <strong>hóa</strong> nâu. Thêm ít hồ tinh bột vào thì không thấy dung dịch bị đổi<br />

sang màu xanh. Giải thích hiện tượng, viết PTHH của phản ứng và xác định tên của<br />

muối kalihalogenua?<br />

Dạng 5: Bài <strong>tập</strong> định lượng<br />

Một số chú ý khi giải <strong>bài</strong> toán <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong><br />

+ Tính oxi <strong>hóa</strong>: F 2 > Cl 2 > Br 2 > I 2<br />

+ Tính khử: F - < Cl - < Br - < I -<br />

Do đó, halogen có khối lượng phân tử nhỏ hơn đẩy được halogen có khối lượng<br />

phân tử lớn hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ F 2 ).<br />

Ví dụ 1: Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2<br />

Sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được muối NaCl và có thể có NaBr<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

dư. Do co nhẹ hơn brom nên khối lượng muối khan thu được bao giờ cũng bé hơn<br />

khối lượng muối ban đầu. Δm↓ = 2 nCl 2p.ư .(80 – 35,5)<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

41<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

+ Sử <strong>dụng</strong> phương pháp xét khoảng khi gặp một halogen tác <strong>dụng</strong> với dung<br />

dịch 2 muối halogen khác.<br />

Ví dụ 2: Nghiên cứu quá trình phản ứng xảy ra khi cho khí Cl 2 tác <strong>dụng</strong> với dung<br />

dịch gồm NaBr và NaI. Yêu cầu xác định lượng muối tạo thành sau phản ứng.<br />

Do tính khử Br - < I - nên phản ứng xảy ra theo thứ tự:<br />

Cl 2 + 2NaI → 2NaCl + I 2 (1)<br />

Nếu NaI hết, mà vẫn tiếp tục sục khí Cl 2 vào thì:<br />

Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2 (2)<br />

Để biết <strong>bài</strong> toán đang xét nằm ở giai đoạn nào (chỉ có (1) xảy ra hay cả 2 phản<br />

ứng đều xảy ra) ta cần xét các trường hợp:<br />

* Nếu NaI hết, NaBr chưa phản ứng (p/ư (1) vừa kết thúc, p/ứ (2) chưa xảy ra)<br />

m muối = m 1 = m NaCl (1) + m NaBr<br />

* Nếu NaI, NaBr tác <strong>dụng</strong> hết ( p/ứ (2) vừa kết thúc) thì<br />

m muối = m 2 = m NaCl (1),(2)<br />

Ví dụ 3: Cho 13,5 gam hỗn hợp Cl 2 và Br 2 có tỉ lệ mol 5:2 vào dung dịch chứa 36<br />

gam NaI. Cô cạn dd sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tìm m ?<br />

Suy luận : nCl<br />

2<br />

13,5<br />

5. 0.1 mol; nBr<br />

5.71 2.160<br />

2<br />

13,5<br />

2. 0.04 mol<br />

5.71 2.160<br />

n NaI = 36 = 0,24 mol<br />

150<br />

Cl 2 + 2NaI → 2NaCl + I 2 Br 2 + 2NaI → 2NaBr + I 2<br />

0,1 → 0,2 → 0,2 0,04 ← 0,04 → 0,04<br />

⇒ m rắn = m NaCl + m NaBr = 0,2.58,5 + <strong>10</strong>3.0,04 = 15,82 gam.<br />

Ví dụ 4: Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác <strong>dụng</strong> hết với dung dịch HCl thấy<br />

thoát ra 6,72 lít H 2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành.<br />

Cách 1: Cách tính <strong>thông</strong> thường<br />

Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑ (1)<br />

x → x → x (mol)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 ↑ (2)<br />

y → y → y (mol)<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

42<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑ (3)<br />

z → z → z (mol)<br />

Kết hợp với <strong>bài</strong> ra ta có <strong>hệ</strong>:<br />

24 x 65 y 56 z 12,45<br />

<br />

x y x 0,3<br />

Đến đây nhiều <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> bế tắc, vì <strong>hệ</strong> không giải được. Dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> như thế này<br />

kích thích HS suy nghĩ, phát huy tốt tính tích cực <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS.<br />

Một số HS khá tích cực suy nghĩ tìm ra cách phân tích phương trình như sau:<br />

m muối = 95x + 136y + 127y = (24x + 65y + 56z) + 71( x + y + z )<br />

⇒ m muối = 12,45 + 71.0,3 = 33,75 gam<br />

Cách 2: Sử <strong>dụng</strong> phương pháp trung bình<br />

M ↑<br />

+2HCl → M Cl + H<br />

2 2<br />

<br />

0,3 ← 0,3 (mol)<br />

⇒ m muối = m<br />

M + m Cl<br />

= 12,45 + 71.0,3 = 33,75 gam<br />

Cách 3: Phương pháp bảo toàn nguyên tố<br />

n Cl<br />

= n HCl = 2n<br />

H 2<br />

= 0,6 mol ⇒ m muối = 14,45 + 35,5.0,6 = 33,75 gam<br />

Cách 4: Áp <strong>dụng</strong> phương pháp tăng giảm khối lượng<br />

Để tạo được 1 mol muối clorua giải phóng 1 mol H 2 làm khối lượng <strong>kim</strong> loại<br />

tăng lên 71 gam số mol khí H 2 thoát ra là 0,3 mol<br />

⇒ khối lượng <strong>kim</strong> loại tăng lên là 71.0,3 = 21,3 gam<br />

⇒ m muối = 12,45 + 21,3 = 33,75 gam<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />

Bài 1. Cho <strong>10</strong>0 g hỗn hộp bột Mg và Fe tác <strong>dụng</strong> với dung dịch HCl dư thấy có 5g<br />

khí H 2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?<br />

Đáp án: 277,5 gam<br />

Bài 2. Cho 13,05 gam MnO 2 tác <strong>dụng</strong> HCl đặc (dư) khí thoát ra hấp thụ hết vào<br />

400 ml dung dịch NaOH 1M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ muối tạo thành?<br />

Đáp án: 0,375 M.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Bài 3. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là các halogen ở hai chu kỳ liên<br />

tiếp) vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

43<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

a) Tìm công thức của NaX, NaY. b) Tính khối lượng mỗi muối.<br />

Đáp án: a) NaBr, NaI<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

b) m NaBr = 28,84 gam; m NaI = 3 gam.<br />

Bài 1. Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:<br />

a) Cần phải dùng 300 ml dd HCl để kết tủa hoàn 400 g dung dịch AgNO 3 8,5%.<br />

b) Khi cho 200 g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO 3 (dư) thì thu được<br />

4,48 lít khí ở đktc.<br />

Đáp án: a) 0,667M; b) 3,65 %<br />

Bài 2. Cho 11,2 lít H 2 và <strong>10</strong>,08 lít Cl 2 (đktc) tác <strong>dụng</strong> với nhau rồi hòa tan sản phẩm<br />

vào 778,1g nước thu được dd A. Lấy <strong>10</strong>0 g dung dịch A cho tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />

AgNO 3 (lấy dư) thu được 14,35g kết tủa. Tính hiệu suất của p/ứ giữa H 2 và Cl 2 .<br />

Đáp án: 88,89%<br />

Bài 4. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 200 gam A tác <strong>dụng</strong><br />

với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy<br />

xác định công thức chất A.<br />

Đáp án: CaBr 2<br />

Bài 5. Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí<br />

(đktc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng<br />

để hòa tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc). Tính khối lượng<br />

hỗn hợp A ban đầu.<br />

Đáp án: 12,4 gam.<br />

Bài 6. Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp hai <strong>kim</strong> loại <strong>hóa</strong> trị II và III bằng dung dịch HCl<br />

dư thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn một nửa khí B thu được 2,79<br />

gam nước. Hỏi khi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?<br />

Đáp án: 37,61 gam.<br />

Bài 7. Cho 6,944 lít khí H 2 phản ứng hoàn toàn với khí clo rồi cho sản phẩm hấp<br />

thụ vào 200,0 ml dung dịch NaOH 16% (d= 1,20 g/ml). Tính nồng độ % của các<br />

chất trong dung dịch thu được.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đáp án: C% NaCl = 13,81% ; C% NaOH = 5,18%.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

44<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 8. Hòa tan hoàn toàn 3,16 gam hỗn hợp 3 <strong>kim</strong> loại Fe, Al, Mg trong dung dịch<br />

HCl thu được 2,688 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được<br />

bao nhiêu gam muối khan ?<br />

Đáp án: 11,68 gam.<br />

Bài 9. Hòa tan hết hỗn hợp hai <strong>kim</strong> loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp nhau<br />

bằng lượng dư dung dịch HCl thì thu được 50,7 gam hỗn hợp hai muối và 11,2 lít<br />

khí (đktc). Xác định tên hai <strong>kim</strong> loại đó.<br />

Đáp án: Mg và Ca.<br />

Bài <strong>10</strong>. Một muối có công thức phân tử là FeX 3 . Cho dung dịch chứa 4,440 gam<br />

FeX 3 tác <strong>dụng</strong> với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 8,460 gam kết tủa. Xác<br />

định công thức phân tử của muối và viết 3 phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng trực<br />

tiếp tạo thành muối FeX 3 .<br />

Đáp án: FeBr 3<br />

Bài 11. Cho 2,24 lít khí H 2 (đkc) tác <strong>dụng</strong> với 0,05 mol một halogen, dẫn hỗn hợp<br />

thu được vào dung dịch AgNO 3 thấy có 18,8 gam kết tủa. Xác định nguyên tố<br />

halogen đó (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)?<br />

Đáp án: Brom<br />

Bài 12. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế Cl 2 người ta cho HCl đặc, dư tác <strong>dụng</strong><br />

với KMnO 4 hoặc MnO 2 (đun nóng).<br />

a) Nếu cũng dùng một lượng như nhau của KMnO 4 hoặc MnO 2 thì trường hợp<br />

nào cho nhiều Cl 2 hơn?<br />

b) Cho HCl đặc, dư phản ứng với <strong>10</strong>,0 gam hỗn hợp KMnO 4 , MnO 2 được 3,36 lít<br />

Cl 2 (đktc). Tính thành <strong>phần</strong> % hỗn hợp theo khối lượng.<br />

Đáp án: a) Dùng KMnO 4 sẽ thu được nhiều khí Cl 2 hơn.<br />

b) % KMnO 4 = 81% ; %MnO 2 = 19%.<br />

Bài 13. Cho hỗn hợp rắn A gồm KCl và KBr tác <strong>dụng</strong> với dd AgNO 3 dư, lượng kết<br />

tủa <strong>sinh</strong> ra sau khi làm khô có khối lượng bằng lượng AgNO 3 đã phản ứng.<br />

a) Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

45<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

b) Cho 25,0 gam hỗn hợp A tác <strong>dụng</strong> với 300,0 ml dung dịch AgNO 3 20% (khối<br />

lượng riêng 1,275 gam/ml). Tính khối lượng kết tủa và nồng độ % các chất tan còn<br />

lại trong dung dịch.<br />

Đáp án: a) %m KCl = 29,84%; %m KBr = 70,16%<br />

b) m↓ = 42,061 gam; C% AgNO 3 = 9,42%; C%KNO 3 = 6,84%.<br />

2.4.2.2. Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n<br />

Định tính<br />

Mức độ nhận biết<br />

Bài 1. Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải là của khí hiđro clorua?<br />

A. Làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm. B. Tác <strong>dụng</strong> với khí NH 3 .<br />

C. Tác <strong>dụng</strong> với CaCO 3 giải phóng CO 2 . D. Tan nhiều trong nước.<br />

Bài 2. Theo dãy: F 2 – Cl 2 – Br 2 – I 2 thì<br />

A. tính oxi <strong>hóa</strong> tăng dần, tính khử giảm dần.<br />

B. tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần, tính khử tăng dần.<br />

C. Tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần, tính khử giảm dần.<br />

D. Tính oxi <strong>hóa</strong> tăng dần, tính khử tăng dần.<br />

Bài 3. Theo dãy: HF – HCl – HBr – HI thì<br />

A. tính axit giảm, tính khử tăng. B. tính axit tăng, tính khử tăng.<br />

C. tính axit tăng, tính khử giảm. D. tính axit giảm, tính khử giảm.<br />

Bài 4. Những ứng <strong>dụng</strong> nào sau đây không phải của KClO 3 ?<br />

A. Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa. B. Sản xuất diêm tiêu<br />

C. Điều chế O 2 trong phòng thí nghiệm. D. Diệt trùng nước bể bơi.<br />

Bài 5. Axit hòa tan được “thủy tinh” là<br />

A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.<br />

Bài 6. Đưa một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình khí hiđro clorua thì giấy quỳ tím:<br />

A. mất màu. B. <strong>hóa</strong> đỏ. C. không đổi màu. D. <strong>hóa</strong> xanh.<br />

Bài 7. Hiđro halogenua <strong>kém</strong> bền nhiệt nhất là<br />

A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Bài 8. Trong các hợp chất với oxi, số oxi hoá của clo có thể là<br />

A. -1, -3, -5, -7. B. -1, +1, +3, +5, +6.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

46<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

C. +1, +3, +5, +7. D. -1, +1, +3, +5, +7.<br />

Bài 9. Axit flohiđric có thể được đựng trong bình chứa làm bằng<br />

A. thuỷ tinh. B. sắt. C. chất dẻo. D. thiếc.<br />

Bài <strong>10</strong>. Kim loại không tác <strong>dụng</strong> được với dd HCl là<br />

A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Fe.<br />

Bài 11. Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng?<br />

A. Phân tử đơn chất có dạng X 2 .<br />

B. Tác <strong>dụng</strong> với <strong>kim</strong> loại mạnh → muối halogenua.<br />

C. Tác <strong>dụng</strong> với hiđro → khí hiđrohalogenua.<br />

D. Trong tự nhiên các halogen tồn tại chủ <strong>yếu</strong> ở dạng đơn chất.<br />

Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />

Bài 1. Hệ số cân bằng lần lượt (dạng nguyên, tối giản) của PTHH sau là<br />

KClO 3 + HCl → KCl + Cl 2 + H 2 O<br />

A. 1, 6, 1, 3, 3. B. 1, 1, 6, 3, 3. C. 6, 1, 1, 3, 3. D. 3, 4, 1, 2, 6.<br />

Bài 2. Trong phân tử CaOCl 2 , clo có số oxi <strong>hóa</strong> là<br />

A. +1, 0. B. +1, -1. C. 0, -1. D. 0, +1.<br />

Bài 3. Kim loại nào sau đây khi tác <strong>dụng</strong> với HCl và Cl 2 không cho ra cùng một<br />

hợp chất.<br />

A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.<br />

Bài 4. Cho 1 mẩu giấy màu vào bình nước clo, một lúc sau thì giấy bị mất màu. Thí<br />

nghiệm này chứng tỏ nước clo có tính<br />

A. oxi <strong>hóa</strong> mạnh. B. khử mạnh. C. tẩy màu. D. sát trùng.<br />

Bài 5. Ion nào không bị oxi <strong>hóa</strong> bằng những chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>?<br />

A. Cl - . B. Br - . C. I - . D. F - .<br />

Bài 6. Thành <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> chính của nước clo là<br />

A. HCl, HClO, H 2 O. B. HCl, HClO.<br />

C. HClO, H 2 O, NaClO, Cl 2 . D. HCl, HClO, Cl 2 , H 2 O.<br />

Bài 7. Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?<br />

A. Đỏ. B. Xanh. C. Không màu. D.Tím.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

47<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 8. Cho các chất rắn: MnO 2 , KClO 3 , Na 2 SO 3 , FeS, Fe 3 O 4 . Tổng số chất tác <strong>dụng</strong><br />

được với axít HCl đặc giải phóng khí Cl 2 là<br />

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />

Bài 9. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaI, NaBr, NaCl, NaF, HF,<br />

HCl, HBr, HI đựng trong các bình mất nhãn là:<br />

A. Quỳ tím, AgNO 3 . B. Quỳ tím, Ag 2 S.<br />

C. Na 2 CO 3 , AgNO 3 . D. Quỳ tím, Na 2 CO 3 .<br />

Bài <strong>10</strong>. Sục một lượng khí clo vào dung dịch hỗn hợp (NaI + NaBr) thì chất được<br />

giải phóng trước là<br />

A. I 2 . B. Cl 2 và Br 2 . C. I 2 và Br 2 . D. Br 2 .<br />

Bài 11. Cho sơ đồ:(X)→ (Y) → nước Gia-ven. Cặp chất nào dưới đây không thể là<br />

X,Y: A. NaCl, Cl 2 . B. Cl 2 , NaCl. C. Cl 2 , HCl. D. Na, NaOH.<br />

Bài 12. Để khử một lượng nhỏ khí clo thoát ra từ <strong>dụng</strong> cụ điều chế clo trong phòng<br />

thí nghiệm người ta dùng bông tẩm <strong>hóa</strong> chất nào dưới đây<br />

A. dd NaOH. B. ddNaCl. C. dd Ca(OH) 2 . D. dd NH 3 .<br />

Bài 13. Thuốc thử để nhận biết riêng các dd HCl, NaOH, NaCl và NaNO 3 là<br />

A. dd AgNO 3 . B. quỳ tím. C. dd Ca(OH) 2 . D. quỳ tím, dd AgNO 3 .<br />

Bài 14. Nhỏ vài giọt cồn iot lên 1 lát chuối xanh thì xuất hiện<br />

A. màu xanh tím. B. màu vàng. C. màu đỏ tía. D. màu xanh đậm<br />

Bài 15. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau. Hiện tượng xảy ra là:<br />

(1) bình khí HCl<br />

(2) Chậu nước + dd quỳ tím<br />

A. Nước trong chậu tăng lên. B. Nước dâng lên bình có màu đỏ.<br />

C. Nước phun vào bình. D. Nước trong chậu chuyển sang màu đỏ.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

48<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bài 16. . Người ta thu khí Cl 2 trong phòng thí nghiệm theo mô hình sau vì:<br />

HCl đặc<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

A. Khí clo không tác <strong>dụng</strong> với không khí ở điều kiện t o thường.<br />

B. Khí clo nhẹ hơn không khí.<br />

C. Khí clo nặng hơn không khí và không tác <strong>dụng</strong> với không khí ở t 0 thường.<br />

D. Khí clo ít tan trong nước.<br />

Định lượng<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />

Bài 1. Cho từ từ 0,25 mol HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na 2 CO 3 và 0,1 mol<br />

NaHCO 3 . Thể tích khí CO 2 thoát ra (đktc) là<br />

A. 3,92 lít. B. 1,12 lít. C. 5,6 lít. D. 3,36 lít.<br />

Bài 2. Tính thể tích dung dịch KMnO 4 0,5M ở môi trường axit cần thiết để oxi <strong>hóa</strong><br />

hết 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,15M và KBr 0,1M.<br />

A. 12 ml. B. 30 ml. C. 20 ml. D. <strong>10</strong> ml.<br />

Bài 3. Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác <strong>dụng</strong> với dd HCl dư thấy có 22,4 lít<br />

khí H 2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dd là bao nhiêu gam?<br />

A. 80 g. B. 115,5 g. C. 51,6 g. D. 117,5 g.<br />

Bài 4. Trộn <strong>10</strong> ml dung dịch HCl (d = 1,15 g/ml) và <strong>10</strong> ml dung dịch HCl (d = 1,05<br />

g/ml) thì thu được dung dịch mới chứa số gam HCl là<br />

A. 11,5 gam B. <strong>10</strong>,5 gam C. 11 gam D. 22 gam<br />

Bài 5. Trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 2M với 300 ml dung dịch HCl 4M. Nồng độ<br />

mol/l của dung dịch thu được là<br />

MnO 2<br />

Bông tẩm dd NaOH<br />

Khí Cl 2<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

49<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

A. 2,1M. B. 2,3M. C. 1,2M. D. 3,2M.<br />

Bài 6. Từ 20g dung dịch HCl 37% để tạo được dung dịch HCl 13%. Khối lượng<br />

nước gam cần dùng để pha loãng dung dịch là:<br />

A. 27. B. 25,5. C. 54. D. 37.<br />

Bài 7. Nồng độ của dung dịch tạo thành khi trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 2M với<br />

300 ml dung dịch HCl 4M là<br />

A. 2,8M. B. 3M. C. 3,2M. D. 3,8M.<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

Bài 1. Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng <strong>10</strong>0,8 ml dung<br />

dịch HCl 36% (D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành <strong>phần</strong> <strong>phần</strong><br />

trăm của ZnO trong hỗn hợp đầu là<br />

A. 38,4%. B. 39,1%. C. 61,6%. D. 86,52%.<br />

Bài 2. Hòa tan <strong>10</strong> gam hỗn hợp hai muối cacbonat <strong>kim</strong> loại <strong>hóa</strong> trị II bằng dung<br />

dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung<br />

dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?<br />

A. 11,<strong>10</strong> gam B. 13,55 gam C. 12,20 gam D. 15,80 gam.<br />

Bài 3. Cho 16,59 ml dung dịch HCl 20% có d= 1,1g/ml vào một dung dịch chứa 51<br />

gam AgNO 3 thu được kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d=<br />

1,2g/ml) dùng để kết tủa hết lượng AgNO 3 còn dư trong B là<br />

A. 37,5. B. 58,5. C. 29,8. D. 35,7.<br />

Bài 4. Cho 50g brom có lẫn clo vào dung dịch chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm<br />

bay hơi dung dịch thì thu được chất rắn khan. Tính <strong>phần</strong> trăm khối lượng clo có<br />

trong 5,0g brom trên là<br />

A. 13,1%. B. 7,1%. C. 9,1%. D. 11,1%.<br />

Bài 5. Hòa tan m (g) hỗn hợp gồm Fe và <strong>kim</strong> loại M (<strong>hóa</strong> trị không đổi) trong dd<br />

HCl dư thu được 1,008 lít khí (ở đktc) và dd chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là<br />

A. 1,83g. B. 1,41g. C. 1,38g. D. 2,53g.<br />

Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 <strong>kim</strong> loại thuộc<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

nhóm IIA bằng axit HCl thu được 6,72 lít khí (đktc) và 1 dung dịch X. Xác định 2<br />

<strong>kim</strong> loại biết rằng chúng thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

50<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.<br />

2.5. HỆ THỐNG BTHH CHƯƠNG NHÓM OXI – LƯU HUỲNH<br />

2.5.1. Kiến thức trọng tâm chương nhóm Oxi – Lưu huỳnh<br />

2.5.1.1. Oxi<br />

Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: Tính oxi <strong>hóa</strong> mạnh (O 2 +2e 2O 2- )<br />

Phòng thí nghiệm: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi:<br />

O 2 (KMnO 4 , KClO 3 , H 2 O 2 )<br />

Điều chế<br />

Công nghiệp: Từ các nguyên liệu giàu oxi<br />

Tự nhiên: Quang hợp của cây xanh<br />

O 3 : là chất oxi <strong>hóa</strong> mạnh hơn O 2 (so sánh cấu tạo)<br />

H 2 O 2 : <strong>kém</strong> bền, dễ phân hủy; vừa thể hiện tính oxi <strong>hóa</strong>, vừa thể hiện tính khử.<br />

2.5.1.2. Lưu huỳnh<br />

Tính chất vật lí: Cấu tạo phân tử của lưu huỳnh phụ thuộc vào nhiệt độ<br />

Đơn chất Tính oxi <strong>hóa</strong>: S 0 + 2e → S -2<br />

Tính chất <strong>hóa</strong><br />

H 2 S<br />

(tác <strong>dụng</strong> với <strong>kim</strong> loại, hidro…)<br />

Tính khử: S 0 → S +4 , S +6 +ne<br />

Tính chất vật lí: Khí mùi trứng thối, độc<br />

Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

Dd H 2 S: Tính axit <strong>yếu</strong><br />

Tính khử mạnh (S -2 )<br />

Là oxit axit<br />

Hợp chất SO 2 Tính khử: S +4 → S +6 +2e<br />

Tính oxi <strong>hóa</strong> : S +4 +ne → S o , S -2<br />

Tính chất vật lí: Dd đậm đặc rất háo nước<br />

Tính axit mạnh<br />

H 2 SO 4(đ/n) Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> Háo nước<br />

Thụ động (Al, Fe, Cr …)<br />

Sản xuất H 2 SO 4 : (FeS 2 ,S) → SO 2 → SO 3 + H 2 SO 4 →<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Oleum: H 2 SO 4 .nSO 3<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

51<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

2.5.2. Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> vận <strong>dụng</strong><br />

2.5.2.1. Bài <strong>tập</strong> tự luận<br />

Dạng 1: Bài <strong>tập</strong> rèn luyện kĩ năng viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

Mức độ nhận biết<br />

Bài 1. Bằng PTHH nào có thể chuyển <strong>hóa</strong> lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit?<br />

Bài 2. Viết PTHH minh họa SO 2 là hợp chất vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện<br />

tính oxi <strong>hóa</strong>.<br />

Bài 3. Trình bày những số oxi <strong>hóa</strong> có thể có của S và viết các PTHH thể hiện sự<br />

chuyển <strong>hóa</strong> giữa các số oxi <strong>hóa</strong> đó.<br />

Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />

Bài 1. Dẫn khí SO 2 vào dung dịch KMnO 4 màu tím, nhận thấy dung dịch bị mất<br />

màu vì xảy ra phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> sau:<br />

SO 2 + KMnO 4 + H 2 O → K 2 SO 4 + MnSO 4 + H 2 SO 4<br />

a) Hãy cân bằng PTHH trên bằng phương pháp thăng bằng electron.<br />

b) Hãy cho biết vai trò của SO 2 và KMnO 4 trong phản ứng.<br />

Bài 2. Thực hiện những biến đổi <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> sau bằng cách viết những PTHH và ghi<br />

điều kiện phản ứng, nếu có :<br />

FeS H S S SO SO H SO BaSO<br />

(1) (2) (3) (4) (5) (6)<br />

2 2 3 2 4 4<br />

Bài 3. Hoàn thành sơ đồ phản ứng :<br />

S SO SO H SO FeSO Fe ( SO )<br />

(1) (2) (3) (4) (5)<br />

2 3 2 4 4 2 4 3<br />

Bài 4. Hoàn thành các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> sau:<br />

FeCO 3 + H 2 SO 4(loãng) → ; Fe x O y + H 2 SO 4(loãng) →<br />

Fe 3 O 4 + H 2 SO 4(loãng) → ; Fe(OH) 2 + H 2 SO 4(đặc, nóng) →<br />

Fe 3 O 4 + H 2 SO 4(đặc, nóng) →<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />

Bài 1. Axit sunfuric tham gia phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> với các chất, tùy thuộc những điều<br />

kiện của phản ứng có những phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

H 2 SO 4đặc + HI<br />

0<br />

t<br />

I 2 + H 2 S↑ + H 2 O<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

H 2 SO 4đặc + Cu<br />

0<br />

t<br />

CuSO 4 + SO 2 ↑ + H 2 O<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

52<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

t<br />

H 2 SO 4đặc + Fe 3 O 0<br />

4 Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 ↑ + H 2 O<br />

a) Hãy cho biết số oxi <strong>hóa</strong> của những nguyên tố nào thay đổi và thay đổi như thế<br />

nào ở các PTHH?<br />

b) Hãy cân bằng những PTHH của các phản ứng trên theo phương pháp thăng<br />

bằng electron.<br />

c) Cho biết vai trò của những chất tham gia các phản ứng oxh - khử trên<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

Bài 1. Hoàn thành các phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> trong sơ đồ biến đổi sau (mỗi mũi tên thực<br />

hiện một phản ứng).<br />

O2 H 2S H 2 Cl2 O2<br />

NaOH<br />

FeS2<br />

A B C B D E<br />

Bài 2. Hòa tan sắt (II) sunfua vào dd axit HCl thu được khí A và dung dịch B.<br />

- Đốt cháy hoàn toàn khí A thu được khí C có mùi hắc. Dẫn khí C <strong>qua</strong> nước brom<br />

thì dung dịch mất màu hoàn toàn.<br />

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa trắng hơi<br />

xanh bị <strong>hóa</strong> nâu trong không khí.<br />

Xác định các chất A, B, C và viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng.<br />

Bài 3. Cho sơ đồ biến đổi sau :<br />

FeS 2 + O 2 → A↑ + B ; A + O 2 → C<br />

E + Cu → F + A + D ; A + D → axit G<br />

B + L → H + D<br />

; A + Cl 2 + D → E + L<br />

; C + D lỏng → axit E<br />

Hãy xác định các chất có kí hiệu A, B, ...,L và hoàn thành phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Dạng 2: Bài <strong>tập</strong> nhận biết, tách, điều chế và tinh chế các chất<br />

Mức độ nhận biết<br />

Bài 1. Có 4 dung dịch loãng của các muối NaNO 3 , Pb(NO 3 ) 3 , FeSO 4 , CuCl 2 . Hãy<br />

cho biết hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch Na 2 S vào mỗi dung dịch muối trên?<br />

Bài 2. Viết 4 PTHH của phản ứng điều chế trực tiếp SO 2 từ những chất khác nhau.<br />

Bài 3. Điều chế khí hiđrosunfua từ các chất sau: Lưu huỳnh, sắt, axít clohiđric.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />

Bài 1. Có 5 bình khí không màu, mất nhãn, mỗi bình đựng riêng biệt một trong các<br />

khí sau: O 2 ; O 3 ; N 2 ; SO 2 ; CO. Hãy phân biệt các bình khí bằng PP <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

53<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 2. Có 6 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau: Na 2 SO 4 ;<br />

H 2 SO 4 ; HCl; NaCl; BaCl 2 ; NaOH. Hãy nhận biết các chất bằng PP <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Bài 3. Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí SO 2 vào dung dịch đến dư<br />

a) Dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 màu vàng nâu.<br />

b) Dung dịch KMnO 4 màu tím.<br />

Bài 4. Viết PTHH của các phản ứng, cho biết hiện tượng xảy ra, vai trò chất tham<br />

gia (tính oxi <strong>hóa</strong>) trong mỗi trường hợp sau:<br />

- Dẫn khí H 2 S vào dung dịch hỗn hợp gồm KMnO 4 và dd H 2 SO 4 (loãng) .<br />

- Dẫn khí SO 2 vào dung dịch brom.<br />

Bài 5. Dùng phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> để làm sạch<br />

a) Dung dịch HCl có lẫn H 2 SO 4 .<br />

b) CaSO 4 ở trạng thái rắn có lẫn CaCO 3 , Na 2 CO 3 .<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />

Bài 1. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một hỗn hợp dung dịch sau:<br />

- Lọ 1: Dung dịch Na 2 CO 3 và K 2 SO 4 .<br />

- Lọ 2: Dung dịch Na 2 CO 3 và K 2 CO 3 .<br />

- Lọ 3: Dung dịch Na 2 SO 4 và K 2 SO 4 .<br />

Trình bày phương pháp phân biệt 3 lọ trên mà chỉ dùng thuốc thử là dung dịch HCl<br />

và Ba(NO 3 ) 2 . Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng xảy ra.<br />

Bài 2. Làm thế nào để thu được S tinh khiết từ hỗn hợp rắn: MgSO 4 , S, Zn, Fe.<br />

Bài 3. Tách các chất ra riêng biệt rakhỏi hỗn hợp: S, Na 2 SO 4 , Fe bằng phương pháp<br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và vật lý?<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

Bài 1. Chỉ dùng thêm dung dịch BaCl 2 hãy phân biệt bốn dung dịch mất nhãn sau:<br />

NaCl, Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , HCl được chứa trong các bình riêng biệt.<br />

Bài 2. Chỉ dùng H 2 O và một <strong>hóa</strong> chất thích hợp để xác định các lọ <strong>hóa</strong> chất mất<br />

nhãn đựng các chất sau: NaCl, BaSO 3 , Na 2 S, Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4 , BaSO 4 .<br />

Bài 3. Không dùng thêm <strong>hóa</strong> chất nào khác. Hãy xác định các lọ <strong>hóa</strong> chất mất nhãn<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

đựng các dung dịch sau:<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

a) Cu(NO 3 ) 2 , Na 2 S, BaCl 2 , H 2 SO 4. b) HCl, H 2 SO 4 , BaCl 2 , Na 2 SO 3.<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

54<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 4. Chỉ dùng quỳ tím, hãy xác định các lọ <strong>hóa</strong> chất mất nhãn đựng trong các lọ<br />

dung dịch riêng biệt sau:<br />

a) NaOH, Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4 , H 2 SO 4 , MgSO 4 .<br />

b) Na 2 S, Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4 , Ba(NO 3 ) 2 , H 2 SO 4 .<br />

Bài 5. Có ba bình, mỗi bình đựng một chất khí là: Khí hiđrosunfua, khí sunfurơ,<br />

oxi. Hãy trình bày phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nhận biết mỗi khí đựng trong bình với điều<br />

kiện không dùng thêm thuốc thử.<br />

Bài 6. Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K 2 CO 3 , Na 2 SO 4 , HCl,<br />

Ba(NO 3 ) 2 . Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng PP <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> mà không dùng<br />

thêm <strong>hóa</strong> chất nào khác làm thuốc thử. Viết các PTHH (nếu có).<br />

Dạng 3: Bài <strong>tập</strong> hình vẽ<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

Bài 1.<br />

Quan sát hình vẽ bộ <strong>dụng</strong> cụ trên dùng để điều chế và nghiên cứu tính chất <strong>hóa</strong><br />

<strong>học</strong> của SO 2 .<br />

a) A, B là chất gì?<br />

b) Nếu bộ <strong>dụng</strong> cụ trên được thay thế nghiên cứu tính chất tác <strong>dụng</strong> với bazơ của<br />

SO 2 thì dung dịch trong C là chất nào?<br />

c) Nếu bộ <strong>dụng</strong> cụ trên dùng để nghiên cứu tính khử của SO 2 thì dung dịch trong<br />

C là chất nào?<br />

d) Nếu bộ <strong>dụng</strong> cụ trên dùng để nghiên cứu tính oxi <strong>hóa</strong> của SO 2 thì dung dịch C<br />

chứa <strong>hóa</strong> chất nào? Nêu các hiện tượng xảy ra và viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

A<br />

B<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

SO 2<br />

C<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

55<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bài 2. Quan sát hình vẽ dưới đây<br />

A<br />

C<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

A,E: chất lỏng B: Chất rắn C: Chất khí D. Chất kết tủa<br />

Hãy cho biết A, B, C, D, E là chất gì nếu:<br />

a) D là chất kết tủa màu đen ( CuS ); b) C là khí hiđroclorua; c) E là Ca(OH) 2<br />

Hãy viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>?<br />

Bài 3. Hình vẽ sau mô tả cách lắp <strong>dụng</strong> cụ điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.<br />

a) Tìm điểm chưa đúng trong hình vẽ trên. Giải thích và nêu cách <strong>sử</strong>a để có <strong>dụng</strong><br />

cụ đúng nhất.<br />

b) Phương pháp thu khí ở trên dựa vào tính chất nào của oxi?<br />

c) Khi kết thúc thí nghiệm, tại sao người ta phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt<br />

đèn cồn?<br />

d) Có thể dùng <strong>hóa</strong> chất nào sau đây để làm khô khí oxi có lẫn hơi nước?<br />

A. Al 2 O 3 . B. H 2 SO 4 đặc. C. Dd Ca(OH) 2 . D. Dd HCl.<br />

e) Nếu các chất KMnO 4 và KClO 3 có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có<br />

thể điều chế khí oxi nhiều hơn. Hãy giải thích bằng cách tính toán trên cơ sở<br />

phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

KMnO 4<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

B<br />

O 2<br />

D<br />

E<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

56<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bài 4. Hình vẽ mô tả cách pha loãng dung dịch H 2 SO 4 đặc nào đúng? Giải thích.<br />

Hãy nêu cách xử lý khi bị bỏng axit H 2 SO 4 đặc.<br />

H 2 O<br />

H 2 SO 4 đặc<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 5. Cho hình vẽ sau:<br />

a) Nêu hiện tượng xảy ra ở 2 ống nghiệm.<br />

b) Thí nghiệm nào dùng để nghiên cứu tính oxi <strong>hóa</strong> của S +6 của axit H 2 SO 4 .<br />

c) Vai trò của bông tẩm dung dịch NaOH là gì?<br />

Bài 6. Bộ <strong>dụng</strong> cụ dưới đây mô tả cách điều chế và nghiên cứu tính khử của khí<br />

hiđro sunfua<br />

Dd HCl<br />

FeS<br />

a) Nêu hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dd brom. Viết PTHH của p/ứ.<br />

b) Có thể thay dd brom bằng <strong>hóa</strong> chất nào khác? Viết PTHH của phản ứng .<br />

Bài 7. Hình vẽ sau mô tả cách điều chế và nhận biết khí hiđro sunfua<br />

Giấy tẩm dd<br />

Pb(NO 3 ) 2<br />

(a)<br />

Bông tẩm dd<br />

NaOH<br />

H 2 SO 4 loãng<br />

Cu<br />

H 2 SO 4 đặc<br />

(b)<br />

Dd HCl đặc<br />

Giấy tẩm dd CuSO 4<br />

H 2 O<br />

H 2 SO 4 đặc<br />

Cu<br />

Dd Br 2<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

FeS<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

57<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

a) Viết PTHH của phản ứng điều chế khí hiđro sunfua.<br />

b) Nêu hiện tượng xảy ra của TN trên. Giải thích và viết PTHH của phản ứng.<br />

c) Có thể thay dd HCl bằng dd H 2 SO 4 đặc được không? Giải thích.<br />

d) Trong tự nhiên khí H 2 S có trong một số nước sông, suối trong khí núi lửa và<br />

bốc ra từ xác chết động thực vật, nhưng vì sao lại không có sự tích tụ khí này trong<br />

không khí.<br />

Dạng 4: Bài <strong>tập</strong> chứng minh, giải thích, vận <strong>dụng</strong> kiến thức lý thuyết<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />

Bài 1. Vì sao trong nhóm oxi, nguyên tố oxi thường có số oxi <strong>hóa</strong> -2, còn các<br />

nguyên tố S, Se, Te thì ngoài số oxi <strong>hóa</strong> -2 còn có thêm các số oxi <strong>hóa</strong> +2, +4, +6?<br />

Bài 2. Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ.<br />

Có khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc. Vì sao?<br />

Bài 3. Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không?<br />

a) Khí hiđro sunfua với khí lưu huỳnh đioxit.<br />

b) Khí oxi với khí clo.<br />

c) Khí hiđro iotdua với khí clo.<br />

Bài 4. Tại sao O 3 dễ <strong>hóa</strong> lỏng và dễ <strong>hóa</strong> rắn hơn O 2 . Tại sao O 3 tan nhiều trong nước<br />

hơn O 2 ?<br />

Bài 5. Hãy giải thích và chứng minh rằng O 3 có tính oxi <strong>hóa</strong> mạnh hơn O 2 ?<br />

Bài 6. Giải thích tại sao dung dịch H 2 S để lâu trong không khí dễ bị vẫn đục.<br />

Bài 7. Vì sao khi nhỏ H 2 SO 4 đặc vào đường saccarozơ thì đường <strong>hóa</strong> đen ngay và<br />

có khí thoát ra? Khí đó là khí gì?<br />

Bài 8. Tại sao không thể gọi oxi lỏng và oxi khí là hai dạng thù hình; Còn oxi và<br />

ozon lại là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi?<br />

Bài 9. Tại sao khi pha loãng dung dịch H 2 SO 4 đặc không được đổ nước vào axit mà<br />

ta phải cho từ từ axit vào nước và khuấy đều?<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

Bài 1. Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của một axit?<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những PTHH để minh họa.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

58<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 2. Giải thích tại sao khi tiến hành thí nghiệm cho Fe tác <strong>dụng</strong> với oxi lại phải <strong>sử</strong><br />

<strong>dụng</strong> mẩu gỗ hay mẩu than đốt cháy kèm với dây sắt?<br />

Bài 3. Dự đoán hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau: Đốt nóng đỏ một mẩu than<br />

cuộn dây sắt sau đó đưa dây sắt có mẩu than vào bình chứa oxi. Sau khi phản ứng<br />

kết thúc thêm một ít nước vào bình lắc nhẹ, nhận xét hiện tượng. Cuối cùng thêm<br />

một ít nước vôi trong, giải thích các hiện tượng thí nghiệm.<br />

Bài 4. Thủy ngân là một chất độc đối với con người và động vật, mặt khác ở điều<br />

kiện thường thủy ngân tồn tại dưới dạng lỏng rất linh động. Khi ống chứa thủy ngân<br />

bị vỡ (ví dụ nhiệt kế), người ta thường rắc bột lưu huỳnh lên chỗ các giọt thủy ngân.<br />

Hãy giải thích việc làm trên và viết PTHH của phản ứng xảy ra (nếu có).<br />

Bài 5. Để đẩy nhanh tốc độ điều chế H 2 S bằng cách cho FeS tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng, một <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> đề nghị thay dung dịch H 2 SO 4 loãng bằng dung dịch<br />

H 2 SO 4 đặc. Đề nghị này có đúng không? Tại sao?<br />

Bài 6. Cho luồng khí lưu huỳnh đioxit đi <strong>qua</strong> nước brom đến khi làm mất màu đỏ<br />

nâu của dung dịch. Sau đó thêm dung dịch bari nitrat vào thấy tạo thành kết tủa<br />

trắng không tan trong axit HCl. Giải thích bằng phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Bài 7. Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là<br />

sự <strong>hóa</strong> than. Dẫn ra những ví dụ về sự <strong>hóa</strong> than của glucozơ, saccarozơ. Sự làm khô<br />

và sự <strong>hóa</strong> than khác nhau như thế nào?<br />

Bài 8. Tại sao lại dùng O 3 để tiệt trùng nước mà không dùng O 2 ?<br />

Bài 9. Dẫn khí H 2 S đi <strong>qua</strong> dung dịch KMnO 4 và H 2 SO 4 nhận thấy màu tím của<br />

dung dịch chuyển sang không màu và xuất hiện vẩn đục màu vàng. Hãy giải thích<br />

hiện tượng và viết PTHH của các phản ứng.<br />

Bài <strong>10</strong>. Trong các chất làm khô: CaO, BaO, P 2 O 5 rắn, Na 2 O, H 2 SO 4 đặc, KOH rắn,<br />

CaCl 2 chất nào được dùng để làm khô khí SO 2 ? Giải thích sự lựa chọn đó?<br />

Bài 11. Sự tạo thành ozon trên tầng cao của khí quyển và sự tạo thành ozon trên mặt<br />

đất. Hãy cho biết nơi ở nào ozon có vai trò bảo vệ sự sống, ở nơi nào ozon có hại<br />

cho sự sống?<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Bài 12. Khi <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> dung dịch H 2 SO 4 đặc viết lên một tờ giấy trắng thì có đọc được<br />

các <strong>thông</strong> tin đã viết không? Tại sao.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

59<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 13. Tại sao H 2 S có tính khử mạnh; H 2 SO 4 đặc có tính oxi <strong>hóa</strong> mạnh; còn SO 2<br />

vừa có tính khử vừa có tính oxi <strong>hóa</strong>? Giải thích. Viết PTHH minh họa.<br />

Dạng 5: Bài <strong>tập</strong> định lượng<br />

Một số chú ý khi giải toán<br />

Bài <strong>tập</strong> về các phản ứng khi cho SO 2 hoặc H 2 S sục <strong>qua</strong> dung dịch kiềm.<br />

Các phản ứng có thể xảy ra:<br />

H 2 S + NaOH → NaHS + H 2 O (1)<br />

H 2 S + 2NaOH → Na 2 S + H 2 O (2)<br />

Để biết muối tạo thành là muối nào, người ta thường căn cứ vào hai cơ sở sau để<br />

xác định:<br />

Dựa vào phương pháp tiến hành thí nghiệm:<br />

+ Nếu <strong>bài</strong> toán cho “H 2 S dư đi <strong>qua</strong> dung dịch kiềm” hoặc “dùng một lượng<br />

kiềm tối thiểu hấp thụ vừa hết H 2 S” thì cả hai trường hợp này đều cho muối axit.<br />

+ Nếu đề <strong>bài</strong> cho “H 2 S đi <strong>qua</strong> dung dịch kiềm dư” hoặc “cho một lượng kiềm<br />

vừa đủ để trung hòa hết H 2 S” thì cả hai trường hợp này đều cho muối trung hòa.<br />

Dựa vào tỉ lệ số mol của kiềm và axit để biện luận hoặc tính được<br />

thì cả 2 trường hợp này muối tạo thành là muối axit (chỉ có (1) xảy ra).<br />

n<br />

Nếu tính được: 1<<br />

n<br />

Đặt T =<br />

n<br />

n<br />

NaOH<br />

H S<br />

2<br />

ta có:<br />

NaOH<br />

H S<br />

2<br />

< 2 thì trường hợp này tạo ra hai muối .<br />

MHS MHS MHS M 2 S M 2 S<br />

H 2 S dư 1 M 2 S 2 MOH dư<br />

+ Nguyên tắc: - Dư axit → muối axit<br />

- Dư bazơ → muối trung hòa<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Sản phẩm hai muối → axit và bazơ đều hết<br />

n<br />

n<br />

T<br />

NaOH<br />

H S<br />

2<br />

≤ 1<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

60<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Ví dụ 1: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol mỗi chất FeS, CuS và ZnS trong dung dịch<br />

H 2 SO 4 loãng (dư), khí thoát ra sau phản ứng cho hấp thụ hết vào 250 ml dung dịch<br />

NaOH 1M tạo ra m gam muối. Tính giá trị m?<br />

Hướng dẫn:<br />

Suy luận: CuS không tan trong dung dịch H 2 SO 4 loãng.<br />

FeS + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 S↑ ; ZnS + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H 2 S↑<br />

0,1 → 0,1 0,1 → 0,1<br />

NaOH + H 2 S → NaHS + H 2 O ;<br />

NaOH + NaHS → Na 2 S + H 2 O<br />

0,2 ← 0,2 → 0,2 0,05 → 0,05 → 0,05<br />

⇒ n NaHS dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol ⇒ m muối = m NaHS dư + m<br />

Na2S = 12,3 gam.<br />

Ví dụ 2: Hấp thụ hết 2,24 lít khí sunfurơ (đktc) bằng 250 ml dung dịch NaOH 1M.<br />

Cô cạn dd thu được sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị m?<br />

Hướng dẫn:<br />

Suy luận: n<br />

SO<br />

= 0,1 mol ; n<br />

2<br />

NaOH = 0,25 mol<br />

T<br />

n<br />

NaOH<br />

= 0,25<br />

nSO<br />

2<br />

0,1 > 2 ⇒ tạo muối Na 2SO 3<br />

SO 2 + 2NaOH → Na 2 SO 3 + H 2 O<br />

0,1 → 0,2 → 0,1<br />

⇒ n NaOH dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol<br />

⇒ m rắn = m NaOH dư + m<br />

Na2SO 3<br />

= 40.0,05 + 126.0,1 = 14,6 gam.<br />

Bài <strong>tập</strong> về phản ứng cháy giữa <strong>kim</strong> loại M (<strong>hóa</strong> trị 2) với lưu huỳnh<br />

Phản ứng xảy ra có thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn<br />

M + S → MS<br />

+ Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn (hs = <strong>10</strong>0%), sản phẩm thu được chỉ có MS<br />

hoặc bao gồm MS, M dư hay S dư. Khi hòa tan trong dung dịch HCl (hoặc H 2 SO 4<br />

loãng) thì nếu có S dư sẽ không tác <strong>dụng</strong> với axit, kết quả còn lại một chất rắn. Nếu<br />

M dư sản phẩm thu được bao gồm MS và M dư, khi tác <strong>dụng</strong> với axít sẽ cho hỗn<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

hợp khí H 2 S và H 2 có tỉ khối nhỏ hơn tỉ khối của H 2 S (dấu hiệu nhận biết hỗn hợp<br />

có khí H 2 ).<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

61<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

+ Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn (hs< <strong>10</strong>0%) ⇒ Sản phẩm gồm MS,<br />

M, S còn dư. Khi hòa tan trong axit thu được hỗn hợp hai khí H 2 S, H 2 và một <strong>phần</strong><br />

chất rắn không tan.<br />

Ví dụ: Một hỗn hợp X gồm bột S và <strong>kim</strong> loại M (<strong>hóa</strong> trị 2), có khối lượng 25,9 gam.<br />

Cho X vào bình kín không chứa không khí, đốt nóng bình cho phản ứng giữa M và<br />

S xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Biết Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl<br />

dư cho 6,72 lít khí Z (đktc) và có d(Z/H 2 ) = 11,666. Tìm tên <strong>kim</strong> loại M.<br />

Suy luận: M + S → MS (1)<br />

Chất rắn Y tan hoàn toàn trong dd HCl ⇒ Không có S<br />

Vì d(Y/H 2 ) = 11,666 < d(H 2 S/H 2 ) = 17 ⇒ Z gồm H 2 S và H 2<br />

⇒ Y gồm MS, M dư.<br />

Ta có <strong>hệ</strong>:<br />

MS + 2HCl → MCl 2 + H 2 S↑ (2)<br />

M + 2HCl → MCl 2 + H 2 ↑ (3)<br />

→ n M = 0,1 mol<br />

x<br />

y 0,3<br />

<br />

↔<br />

34x<br />

2y<br />

0,3*2*11.666<br />

x<br />

0,2<br />

<br />

y 0,1<br />

(2) → n MS = 0,2 mol: (3)<br />

→ (M + 32).0,2 + 0,1M = 25,9 → M = 65. Vậy M là <strong>kim</strong> loại Zn<br />

Bài <strong>tập</strong> về axit sunfuric<br />

+ H 2 SO 4 loãng có tính axit mạnh (tương tự như HCl).<br />

+ H 2 SO 4 đặc, nóng ngoài tính axit mạnh còn có tính oxi <strong>hóa</strong> S +6 .<br />

Với <strong>kim</strong> loại<br />

Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS và FeS 2 trong dung dịch H 2 SO 4<br />

đặc, nóng (dư), thu được V lít khí SO 2 (đktc). Tính giá trị của V?<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Suy luận: Quá trình oxi <strong>hóa</strong><br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

62<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Fe → Fe +3 + 3e ; FeS → Fe +3 + S +4 + 7e<br />

0,1 → 3.0,1 0,1 → 0,1 → 7.0,1<br />

FeS 2 → Fe +3 + 2S +4 + 11e<br />

0,1 → 0,2 → 11.0,1<br />

Quá trình khử: S +6 + 2e → S +4<br />

2x ←<br />

x<br />

⇒ 0,3 + 0,1 + 0,7 + 0,2 + 1,1 = 2x ⇒ x = 1,2 mol<br />

⇒ ∑ n<br />

SO 2<br />

= 1,2 + 0,2 + 0,1 = 1,5 mol. Vậy V<br />

SO 2<br />

= 1,5.22,4 = 33,6 lít.<br />

Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />

Bài 1. Cho hỗn hợp gồm FeS và Fe tác <strong>dụng</strong> với dd HCl dư, thu được 22,4 lít khí<br />

(đktc). Dẫn hỗn hợp khí này đi <strong>qua</strong> dd Cu(NO 3 ) 2 và Fe(NO 3 ) 2 thu 38,4 g kết tủa.<br />

a) Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> xảy ra.<br />

b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính <strong>phần</strong> trăm thể tích mỗi khí trong<br />

hỗn hợp.<br />

c) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp rắn ban đầu.<br />

Đáp án: b) %H 2 S = 40%; %H 2 = 60%<br />

c) m FeS = 35,2 (g); m Fe = 33,6 (g).<br />

Bài 2. Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Tính % theo thể<br />

tích và % theo khối lượng của O 3 trong hỗn hợp.<br />

Đáp án: %V<br />

O<br />

= 75%; %m<br />

3<br />

O<br />

= 81,82%.<br />

3<br />

Bài 3. Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 . Sau khi ozon phân hủy hết thành oxi, thể tích<br />

hỗn hợp tăng 2%. Tính % theo khối lượng và thể tích của O 3 trong hỗn hợp X.<br />

Đáp án: %m<br />

O<br />

= 5,88%; %V<br />

3<br />

O<br />

= 4%.<br />

3<br />

Bài 4. Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 19,2. Tính % theo<br />

thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.<br />

Đáp án: %V<br />

O<br />

= 60%; %V<br />

2<br />

O<br />

= 40%.<br />

3<br />

Bài 5. Nung nóng 1,6 gam <strong>kim</strong> loại M trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu<br />

được 2,0 gam oxit. Xác định <strong>kim</strong> loại M.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đáp án: Cu.<br />

Bài 6. Cho 3,36 lít khí SO 2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH<br />

1M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các chất trong dung dịch A.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

63<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

Đáp án: m<br />

Na 2 SO 3<br />

= 6,3 gam; m<br />

NaHSO<br />

= 8,4 gam.<br />

3<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 7. Dẫn V(lít) khí H 2 S (đktc) cho hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 1,4M,<br />

sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 12,28 gam muối. Tính thể tích<br />

khí H 2 S đã phản ứng.<br />

Đáp án: V<br />

H 2 S<br />

= 4,032 lít.<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />

Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe 2 O 3 bằng dung dịch<br />

H 2 SO 4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được 672 ml khí SO 2 (đktc). Dẫn toàn<br />

bộ lượng khí SO 2 <strong>qua</strong> bình đựng 200 ml dd NaOH 0,5M, thu được dd B.<br />

a) Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hòa tan hỗn hợp A.<br />

b) Tính thành <strong>phần</strong> % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A.<br />

c) Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B.<br />

Đáp án: b) %Fe = 41,18%; %Fe 2 O 3 = 58,82%<br />

c) [Na 2 SO 3 ] = 0,15M; [NaOH] = 0,2M.<br />

Bài 2. Nhiệt phân hoàn toàn a gam KMnO 4 thu được V lít O 2 . Lấy lượng O 2 thu<br />

được cho phản ứng hoàn toàn với một lượng S lấy dư, <strong>sinh</strong> ra 2,8 lít khí SO 2 (đktc).<br />

a) Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng xảy ra.<br />

b) Tính a.<br />

c) Sục lượng khí SO 2 nói trên vào 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối<br />

lượng muối tạo thành.<br />

Đáp án: b) a = 39,5 gam. c) m<br />

Na2SO = 15,75 (g).<br />

3<br />

Bài 3. Cho <strong>kim</strong> loại R tác <strong>dụng</strong> với oxi dư thu được oxit R x O y trong đó oxi chiếm<br />

27,586% về khối lượng. Xác định tên oxit R x O y .<br />

Đáp án: Fe 3 O 4 .<br />

Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong khí O 2 thu<br />

được 17,2 gam hỗn hợp 3 oxit.<br />

a) Tính thể tích dung dịch H 2 SO 4 1M cần dùng để hòa tan vừa hết 17,2 gam hỗn<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

hợp các oxit trên.<br />

b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng trên thu được bao nhiêu gam muối khan.<br />

Đáp án: a) V<br />

H2SO = 0,35 lít.<br />

4<br />

b) m muối khan = 45,2 gam.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

64<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 5. Cho 0,115 gam <strong>kim</strong> loại M tác <strong>dụng</strong> với lượng dư S ở nhiệt độ cao, hỗn hợp<br />

thu được sau phản ứng cho tác <strong>dụng</strong> với dung dịch HCl dư thu được 56 ml khí Y<br />

(đktc). Xác định <strong>kim</strong> loại đã dùng.<br />

Đáp án: Na.<br />

Bài 6. Đốt nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong<br />

môi trường kín không có không khí thu được hỗn hợp rắn A.<br />

a) Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.<br />

b) Hỗn hợp A chứa những chất gì? Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.<br />

(Giả <strong>sử</strong> các phản ứng xảy ra hoàn toàn).<br />

Đáp án: m Zn dư = 2 gam ; m ZnS = 19,4 gam.<br />

Bài 7. Hỗn hợp B gồm Fe và Fe 3 O 4 được chia thành 2 <strong>phần</strong> bằng nhau.<br />

- Phần 1: Tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với 90 ml dung dịch H 2 SO 4 1M (loãng).<br />

- Phần 2: Tác <strong>dụng</strong> với dd H 2 SO 4 đặc nóng, dư thu được 560 ml khí SO 2 (đktc).<br />

Viết các phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và tính khối lượng các chất trong B.<br />

Đáp án: m Fe = 1,12 gam ; m<br />

Fe3O<br />

= 9,28 gam.<br />

4<br />

Bài 8. Hòa tan 16,5 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được<br />

13,44 lít khí (đktc). Nếu hòa tan 11 gam hỗn hợp này trong dung dịch H 2 SO 4 đặc,<br />

nóng (dư) thì thu được bao nhiêu lít khí SO 2 (đktc).<br />

Đáp án: V<br />

SO<br />

= <strong>10</strong>,08 lít.<br />

2<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

Bài 1. Hỗn hợp A chứa Mg và Cu. Cho m gam hỗn hợp A tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />

HCl dư thì lượng khí không màu thu được là 2,24 lít khí ở đktc. Cũng lượng hỗn<br />

hợp đó đem hòa tan trong dung dịch H 2 SO 4 đặc (dư) thì lượng khí SO 2 thu được là<br />

4,48 lít (đktc).<br />

a) Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của phản ứng xảy ra.<br />

b) Tính m.<br />

Đáp án: m = 8,8 (g).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Bài 2. Cho 2,0 gam hỗn hợp hai <strong>kim</strong> loại thuộc cùng nhóm IIA ở hai chu kỳ liên<br />

tiếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> tác <strong>dụng</strong> với lượng S dư, hỗn hợp<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

65<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

thu được hòa tan trong HCl dư thu được 2,24 lít khí. Xác định hai <strong>kim</strong> loại trong<br />

hỗn hợp.<br />

Đáp án: Be và Mg.<br />

Bài 3. Hỗn hợp gồm S, C, KNO 3 trộn theo tỉ lệ phản ứng gọi là thuốc nổ đen:<br />

S + 3C + 2KNO 3 → K 2 S + 3CO 2 + N 2<br />

a) Tính thành <strong>phần</strong> % các nguyên tố theo khối lượng hỗn hợp thuốc nổ đen.<br />

b) Tính thể tích hỗn hợp khí thu được khi đốt <strong>10</strong>0,0 gam thuốc nổ. ( khí được quy<br />

về điều kiện 550 0 C, 1atm).<br />

Đáp án: a) %S = 11,85%; %C = 13,33%; %KNO 3 = 74,81%. b) V = <strong>10</strong>0 lít.<br />

Bài 4. Một oleum có công thức H 2 SO 4 .nSO 3 . Lấy 1,69 gam oleum nói trên pha<br />

thành <strong>10</strong>0 ml dung dịch A. Để trung hòa 50 ml dung dịch A cần dùng vừa đủ <strong>10</strong>0<br />

ml dung dịch NaOH 0,2M. Hãy xác định công thức oleum nói trên.<br />

Đáp án: H 2 SO 4 .3SO 3 .<br />

Bài 5. Đem hòa tan hoàn toàn 4,80 gam FeS x (hợp chất A) trong dung dịch H 2 SO 4<br />

đặc nóng dư. Khí SO 2 bay ra làm mất màu vừa hết 200 gam dung dịch Br 2 nồng độ<br />

24%. Xác định công thức của A.<br />

Đáp án: FeS 2<br />

Bài 6. Làm lạnh 400 ml dung dịch CuSO 4 25% (d = 1,2 g/ml) thì được 50 gam<br />

CuSO 4 .5H 2 O. Lọc bỏ muối kết tinh rồi cho 11,2 lít khí H 2 S (đktc) <strong>qua</strong> nước lọc thì<br />

thu được bao nhiêu gam chất rắn?<br />

Đáp án: m CuS = 48 gam.<br />

Bài 7. Hòa tan 1,8 gam muối sunfat <strong>kim</strong> loại X <strong>hóa</strong> trị II trong nước rồi pha loãng<br />

cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 20 ml dung dịch<br />

BaCl 2 0,75M. Xác định tên <strong>kim</strong> loại X.<br />

Đáp án: X là Mg<br />

2.5.2.2. Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n<br />

Định tính<br />

Mức độ nhận biết<br />

Bài 1. Mô tả nào dưới đây không phù hợp với tính chất của H 2 SO 4 nguyên chất?<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

A. Tan tốt trong nước và tỏa nhiệt mạnh.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

66<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

B. Chất lỏng, sánh như dầu, màu đen.<br />

C. Háo nước, hút ẩm mạnh.<br />

D. Là chất gây bỏng nặng.<br />

Bài 2. Nhận xét nào dưới đây không đúng?<br />

A. Nguyên tố oxi tạo hai dạng thù hình là oxi (O 2 ) và ozon (O 3 ).<br />

B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.<br />

C. Công thức cấu tạo của oxi (O 2 ) là O=O.<br />

D. Oxi tan trong nước nhiều hơn ozon.<br />

Bài 3. Chất nào dưới đây vừa có tính oxi <strong>hóa</strong>, vừa có tính khử?<br />

A. H 2 SO 4 . B. H 2 S. C. SO 2 . D. SO 3 .<br />

Bài 4. Cho dãy chất sau : H 2 S, S, SO 2 , H 2 SO 4 . Chất nào có tính khử mạnh nhất.<br />

A. S. B. H 2 S. C. H 2 SO 4 . D. SO 2 .<br />

Bài 5. Một số <strong>kim</strong> loại như Fe, Al, Cr bị thụ động trong H 2 SO 4 đặc, nguội do:<br />

A. Tạo ra <strong>lớp</strong> sunfat bền bảo vệ. B. Tạo ra <strong>lớp</strong> axít bền bảo vệ.<br />

C. Tạo ra <strong>lớp</strong> oxit bền bảo vệ. D. Tạo ra <strong>lớp</strong> muối bền bảo vệ.<br />

Bài 6. Khí O 2 oxi <strong>hóa</strong> được đơn chất nào dưới đây?<br />

A. Cl 2 . B. Au. C. Ne. D. S.<br />

Bài 7. Oleum là?<br />

A. Hỗn hợp của SO 3 và H 2 O. B. Hỗn hợp của SO 3 và H 2 SO 4 đặc.<br />

C. Hỗn hợp của SO 3 và H 2 SO 4 loãng. D. Hỗn hợp của SO 2 và H 2 SO 4 .<br />

Bài 8. Các khí <strong>sinh</strong> ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư gồm:<br />

A. H 2 S, CO 2 . B. SO 3 , CO 2 . C. SO 2 , CO 2 . D. H 2 S, SO 2 .<br />

Bài 9. Để phân biệt oxi và ozon người ta không dùng thuốc thử nào sau đây?<br />

A. Que đốm có than hồng. B. Dung dịch KI và hồ tinh bột.<br />

C. Dung dịch KI và phenolphtalein. D. Ag.<br />

Bài <strong>10</strong>. Chất nào là nguyên nhân chính gây ra sự phá hủy tầng ozon?<br />

A. CO 2. B. SO 2. C. N 2. D. CFC.<br />

Bài 11. Khi điều chế khí hiđro sunfua trong phòng thí nghiệm thường có lẫn hơi<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

nước. <strong>Hóa</strong> chất dùng để làm khô khí hiđro sunfua là<br />

A. CaCl 2 khan. B. Dd H 2 SO 4 đặc. C. CuSO 4 khan. D. Dd NaOH đặc.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

67<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 12. Sục khí SO 2 dư vào dung dịch brom, hiện tượng <strong>qua</strong>n sát được là<br />

A. Dung dịch mất màu. B. Dung dịch bị vẩn đục.<br />

C. Dung dịch vẫn có màu nâu. D. Dung dịch chuyển màu vàng.<br />

Bài 13. Khí nào sau đây là nguyên nhân làm cho máu bị đen?<br />

A. CO 2 . B. SO 2 . C. H 2 S. D. Cl 2 .<br />

Mức độ <strong>thông</strong> hiểu<br />

Bài 1. Khi cho O 3 tác <strong>dụng</strong> lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện<br />

màu xanh. Hiện tượng này xảy ra do<br />

A. Sự oxi <strong>hóa</strong> tinh bột. B. Sự oxi <strong>hóa</strong> kali.<br />

C. Sự oxi <strong>hóa</strong> iotua. D. Sự oxi <strong>hóa</strong> ozon.<br />

Bài 2. Axit H 2 SO 4 đặc có thể làm khô khí nào sau đây là tốt nhất?<br />

A. H 2 S. B. SO 3. C. CO. D. CO 2 .<br />

Bài 3. Để nhận biết H 2 S và muối sunfua, có thể dùng <strong>hóa</strong> chất là<br />

A. Dung dịch Na 2 SO 4. B. Dung dịch Pb(NO 3 ) 2.<br />

C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch FeCl 2.<br />

Bài 4. Hỗn hợp khí gồm O 2 , Cl 2 , CO 2 , SO 2 . Để thu được O 2 tinh khiết người ta xử lí<br />

bằng cách cho hh khí trên tác <strong>dụng</strong> với một <strong>hóa</strong> chất thích hợp, <strong>hóa</strong> chất đó là<br />

A. Nước brom. B. Dung dịch HCl.<br />

C. Dung dịch NaOH. D. Nước clo.<br />

Bài 5. Cho khí H 2 S lội <strong>qua</strong> dung dịch CuSO 4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất<br />

hiện, chứng tỏ<br />

A. Có phản ứng oxi <strong>hóa</strong> khử xảy ra.<br />

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan.<br />

C. Axít sunfuric mạnh hơn sunfuhiđric.<br />

D. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.<br />

Bài 6. Khi nhỏ từ từ dd H 2 SO 4 vào ly nước, sờ tay vào thành ly ta thầy thành ly<br />

nóng lên. Hiệ tương trên được giải thích là<br />

A. Axit tan nhiều trong nước. B. Axit tan trong nước và thu nhiệt.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

C. Axit tan trong nước và tỏa nhiệt. D. Axít hấp thụ nước nên tỏa nhiệt.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

68<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> thấp<br />

Bài 1. Cho hai đinh sắt (đã làm sạch bề mặt) có khối lượng như nhau vào 2 ống<br />

nghiệm chứa 2 dung dịch H 2 SO 4 loãng và H 2 SO 4 đặc, nóng thì thu được 2 dung<br />

dịch có màu lần lượt là<br />

A. xanh lam và nâu đỏ. B. không màu và vàng nâu.<br />

C. nâu đỏ và xanh lam. D. không màu và xanh lam.<br />

Bài 2. Cho biết <strong>hệ</strong> số cân bằng của phản ứng sau:<br />

aKMnO 4 + bH 2 O 2 + cH 2 SO 4 → MnSO 4 + K 2 SO 4 + O 2 + H 2 O<br />

Tổng a + b + c là giá trị nào sau đây?<br />

A. 7 B. 8 C. 9 D. <strong>10</strong><br />

Mức độ vận <strong>dụng</strong> cao<br />

Bài 1. Con người bị lao <strong>phổ</strong>i nếu sống gần rừng <strong>thông</strong> có thể khỏi bệnh vì ở gần<br />

rừng <strong>thông</strong> có<br />

A. hổ phách. B. nhựa <strong>thông</strong>.<br />

C. một lượng nhỏ ozon. D. mùi hoa <strong>thông</strong>.<br />

Bài 2. Để thu hồi thủy ngân rơi vãi trong phòng thí nghiệm người ta cho chất nào<br />

sau đây vào<br />

A. bột Fe. B. bột Cu. C. bột S. D. bột Al.<br />

Bài <strong>tập</strong> định lượng<br />

Bài 1. Cho 0,2 mol SO 2 tác <strong>dụng</strong> với 0,3 mol NaOH sau phản ứng thu được m gam<br />

muối khan. Giá trị m là:<br />

A. 23 g. B. 18,9 g. C. 20,8 g. D. 24,8 g.<br />

Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột S, sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào<br />

200 ml NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là<br />

A. 14,7. B. 16,7. C. 18,9. D. 25,2.<br />

Bài 3. Hòa tan m gam <strong>kim</strong> loại Mg bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc được 0,672 lít hỗn<br />

hợp khí X (ở đktc) gồm SO 2 , H 2 S có tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Giá trị m là<br />

A. 2,88. B. 1,92. C. 1,44. D. 14,4.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

69<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 4. Hòa tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng H 2 SO 4 đặc, nóng kết thúc<br />

phản ứng thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn<br />

hợp X là<br />

A. 63,36%. B. 36,64%. C. 66,33%. D. 33,67%.<br />

Bài 5. Cho V lít SO 2 (đktc) tác <strong>dụng</strong> với 1 lít dung dịch NaOH 0,15M thì thu được<br />

11,5 gam muối. Giá trị V là<br />

A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 2,68 lít.<br />

Bài 6. Để được dung dịch H 2 SO 4 73,5% người ta cho m gam H 2 SO 4 61,25% hấp<br />

thụ 40 gam SO 3 . Giá trị m là<br />

A. 160. B. 80. C. 120. D. 60.<br />

Bài 7. Một hỗn hợp khí O 2 và CO 2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol<br />

trung bình (gam) của hỗn hợp trên và % theo thể tích của O 2 là:<br />

A. 40 và 40%. B. 38 và 40%. C. 38 và 50%. D. 36 và 50%.<br />

Bài 8. Có <strong>10</strong>0 ml dd H 2 SO 4 98% (d = 1,84g/cm3). Người ta muốn pha loãng thể tích<br />

H 2 SO 4 trên thành dd H 2 SO 4 40%. Thể tích (ml) nước cần pha loãng là<br />

A. 26,68. B. 266,8. C. 2,668. D. 2668.<br />

Bài 9. Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m<br />

gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch<br />

H 2 SO 4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO 2 (đktc). Giá trị m là<br />

A. 24 gam. B. 26 gam. C. 20 gam. D. 22 gam.<br />

Bài <strong>10</strong>. Hòa tan 200 gam SO 3 vào m gam dung dịch H 2 SO 4 49% ta được dung dịch<br />

H 2 SO 4 78,4%. Giá trị m là<br />

A. <strong>10</strong>0. B. 300. C. 200. D. 400.<br />

Bài 11. Hòa tan hết 1,04 gam hỗn hợp nhiều <strong>kim</strong> loại (đứng trước H) bằng dung<br />

dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối sunfat. Giá trị m là.<br />

A. 3,92 gam. B. 3,26 gam. C. 2,36 gam. D. 2,39 gam.<br />

Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp Fe 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml dd<br />

H 2 SO 4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối sunfat khan có khối<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

lượng là:<br />

A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 5,81 gam. D. 6,81 gam.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

70<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài 13. Cho 0,2 mol SO 2 tác <strong>dụng</strong> với 0,3 mol NaOH sau phản ứng thu được m gam<br />

muối. Giá trị của m là<br />

A. 18,9. B. 20,8. C. 23. D. 24.<br />

Bài 14. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian được 12 gam chất rắn<br />

X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 . Hòa tan hết X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng được<br />

2,24 lít SO 2 (đktc). Giá trị m là<br />

Hướng dẫn: Sử <strong>dụng</strong> pp bảo toàn electron hay pp quy đổi<br />

A. 9,49. B. 9,50. C. 9,51. D. 9,52.<br />

Bài 15. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO 2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp<br />

gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M <strong>sinh</strong> ra m gam kết tủa. Giá trị m là:<br />

A. 9,85. B. <strong>10</strong>,85. C. 11,82. D. 17,73.<br />

Bài 16. Cho một oleum A, biết rằng sau khi hòa 3,38 g A vào nước, người ta phải<br />

dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch nói trên. Cần cho bao<br />

nhiêu gam A tác <strong>dụng</strong> hết với 200 g H 2 O để được dung dịch H 2 SO 4 <strong>10</strong>%?<br />

A. 17,80. B. 17,87. C. 18,87. D. 18,78.<br />

Bài 17. Hòa tan hết 12,8 gam <strong>kim</strong> loại M trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, thu<br />

được 4,48 lít khí duy nhất (đktc). Kim loại M là<br />

A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Al.<br />

2.6. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN HÓA PHI<br />

KIM LỚP <strong>10</strong> TRONG DẠY HỌC THEO HƯỚNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH<br />

YẾU, KÉM<br />

Việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> là một trong những phương pháp<br />

<strong>qua</strong>n trọng để tích cực <strong>hóa</strong> hoạt động nhận thức của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Để cho HS hoạt động<br />

nhiều hơn trong giờ <strong>học</strong>, người GV có thể đưa ra các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> như: Giải thích,<br />

chứng minh, điều chế, tách chất, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> có hình vẽ, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> định lượng ... nhằm phát<br />

triển năng lực vận <strong>dụng</strong> kiến thức, phát triển năng lực hoạt động của HS. Trong dạy<br />

<strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, GV có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> BTHH trong <strong>bài</strong> dạy truyền thụ kiến thức mới, <strong>bài</strong><br />

dạy hoàn thiện kiến thức phát triển năng lực tư duy cho HS, rèn luyện kĩ năng thực<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

hành, tư duy logic. Như vậy, GV dùng BTHH để tổ chức cho HS tìm tòi khám phá,<br />

tạo hứng thú cho HS từ đó HS tiếp thu kiến thức mới một cách tích cực.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

71<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

2.6.1. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong <strong>bài</strong> dạy truyền thụ kiến thức mới<br />

Trong <strong>bài</strong> dạy hình thành kiến thức mới cho HS, GV có thể xây dựng BTHH để<br />

tổ chức, điều khiển hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS. Các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này được xây dựng thành<br />

một <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> dựa trên cơ sở kiến thức đã có của HS và sắp xếp theo logic trong<br />

<strong>phi</strong>ếu <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Hoạt động giải BTHH dạng này có thể tổ chức cho từng HS hoặc<br />

nhóm HS. Khi giải được các BTHH này, HS tự rút ra nhận xét để lĩnh hội những<br />

kiến thức mới một cách tốt nhất. Giáo viên có thể chỉnh lí, bổ sung và tổ chức cho<br />

HS lĩnh hội kiến thức một cách tích cực và hiệu quả.<br />

Ví dụ 1: Vì sao trong các hợp chất, nguyên tố flo luôn có số oxi <strong>hóa</strong> -1, các<br />

halogen còn lại còn có các số oxi <strong>hóa</strong> +1, +3, +5, +7. Cho ví dụ minh họa.<br />

Phân tích: Do <strong>lớp</strong> electron ngoài cùng của nguyên tử flo không có phân <strong>lớp</strong> d,<br />

nguyên tử clo, brom, iot có phân <strong>lớp</strong> d còn trống, khi được kích thích 1, 2 hoặc 3<br />

electron có thể chuyển đến những obitan còn trống.<br />

Như vậy, ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc<br />

7 electron độc thân.<br />

Mặt khác, flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nên khi tạo hợp chất thì flo<br />

luôn có số oxi <strong>hóa</strong> âm (-1). Còn clo, brom hoặc iot ngoài số oxi <strong>hóa</strong> -1 còn có số oxi<br />

<strong>hóa</strong> +1,+3,+5,+7.<br />

Ví dụ 2: Hãy đưa ra 2 thí dụ để chứng tỏ rằng từ F 2 đến I 2 tính oxi <strong>hóa</strong> giảm dần<br />

của các halogen.<br />

Phân tích:<br />

Phản ứng thế với muối halogenua<br />

Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2<br />

Br 2 + 2NaI → 2 NaBr + I 2<br />

Phản ứng <strong>hóa</strong> hợp với hiđro<br />

- F 2 phản ứng ngay ở nhiệt độ thấp, phản ứng nổ mạnh:<br />

F 2 + H 2 → 2HF<br />

- Cl 2 phản ứng khi có nhiệt độ hoặc chiếu sáng, phản ứng nổ mạnh:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Cl 2 + H 2 → 2HCl<br />

- Br 2 phản ứng khi đun nóng, phản ứng không gây nổ:<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

72<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Br 2 + H 2 → 2HBr<br />

- I 2 chỉ phản ứng ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch và thu nhiệt:<br />

I 2 + H 2 ↔ 2HI<br />

Khi <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> giải được 2 ví dụ trên thì các em đã lĩnh hội kiến thức <strong>bài</strong> “Khái<br />

quát về nhóm Halogen” rất chắc chắn. Qua 2 ví dụ này các em đã nắm được kiến<br />

thức rất cơ bản của chương nhóm Halogen để từ đó <strong>học</strong> các <strong>bài</strong> cụ thể của từng<br />

nguyên tố sẽ tốt hơn.<br />

Vì thế, khi dạy 1 <strong>bài</strong> truyền thụ kiến thức mới người GV cần chọn những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

thích hợp nhằm phát huy tính tích cực, tự giác tìm tòi để chiếm lĩnh tri thức của HS.<br />

2.6.2. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> rèn luyện một số kĩ năng cơ bản<br />

Trong <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong>, giáo viên cần rèn luyện cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

một số kĩ năng cơ bản như: Viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, cân bằng phản ứng oxi <strong>hóa</strong><br />

khử, giải một số <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> định tính và định lượng đơn giản... Nhằm cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> khắc<br />

sâu những kiến thức đã <strong>học</strong>.<br />

Ví dụ 1: Thực hiện các chuỗi phản ứng sau<br />

FeS H S S SO SO H SO BaSO<br />

Phân tích:<br />

(1) (2) (3) (4) (5) (6)<br />

2 2 3 2 4 4<br />

(1) FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2 S ↑<br />

t<br />

(2) 2H 2 S + O 0<br />

2 2S + 2H 2 O<br />

t<br />

(3) S + O 0<br />

2 SO 2<br />

(4) 2SO 2 + O V 0<br />

2 O 5 , t<br />

2 2SO 3<br />

(5) SO 3 + H 2 O → H 2 SO 4<br />

(6) H 2 SO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 ↓ + 2HCl<br />

Qua ví dụ này, giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nhớ lại phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của các phản ứng đã<br />

trong <strong>phần</strong> tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, phương pháp điều chế các hợp chất của lưu huỳnh để<br />

viết đúng phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Ví dụ 2: Thực hiện các chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

73<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

(1) MnO 2 + 4HCl<br />

(2) 2KMnO 4 + 16HCl<br />

(3) 2NaCl<br />

(4) 2NaCl + 2H 2 O<br />

0<br />

t<br />

Cl 2 ↑ + MnCl 2 + 2H 2 O<br />

đpnc<br />

2Na + 2Cl 2 ↑<br />

t<br />

(5) 2Fe + 3Cl 0<br />

2 2FeCl 3<br />

t<br />

(6) Cu + Cl 0<br />

2 CuCl 2<br />

as<br />

(7) H 2 + Cl 2 2HCl<br />

0<br />

t<br />

2MnCl 2 + 2KCl + 5Cl 2 ↑ + 8H 2 O<br />

đpnccmn<br />

2NaOH + Cl 2 ↑ + H 2 ↑<br />

(8) Cl 2 + H 2 O <br />

HCl + HClO<br />

(9) Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O<br />

(<strong>10</strong>) Cl 2 + Ca(OH) 2 → CaOCl 2 + H2O<br />

(11) 3Cl 2 + 6KOH<br />

0<br />

<strong>10</strong>0 C<br />

KClO 3 + 5KCl + 3H 2 O<br />

Học <strong>sinh</strong> giải được ví dụ này sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng viết phương trình<br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, nhớ lại tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của clo, hợp chất của clo và các điều kiện xảy ra<br />

các phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> đó của clo.<br />

Ví dụ 3: Tại sao khi điều chế H 2 S từ sunfua <strong>kim</strong> loại người ta thường dùng axit<br />

HCl mà không dùng H 2 SO 4 đặc hay HNO 3 ? Giải thích, viết PTHH minh họa.<br />

Phân tích.<br />

Để giải thích được <strong>bài</strong> này yêu cầu HS phải nắm được tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> cơ bản<br />

của H 2 S có tính khử mạnh, còn H 2 SO 4 đặc và HNO 3 là những chất có tính oxi <strong>hóa</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

mạnh. Vì thế, nếu ta dùng H 2 SO 4 đặc hay HNO 3 để điều chế H 2 S thì chúng sẽ tiếp<br />

tục oxi <strong>hóa</strong> H 2 S <strong>sinh</strong> ra, do đó khi điều chế H 2 S người ta thường chỉ dùng HCl.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

74<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2 S ↑<br />

Nếu dùng H 2 SO 4 đặc hay HNO 3 :<br />

H 2 S + 3H 2 SO 4 → 4SO 2 ↑ + 4H 2 O<br />

H 2 S + 8 HNO 3 → H 2 SO 4 + 8NO 2 ↑<br />

+ 4H 2 O<br />

Qua ví dụ này, sẽ rèn luyện cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> kĩ năng phân tích vấn đề của một <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> định tính. Mặc dù <strong>bài</strong> này không quá khó nhưng nếu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> không hiểu vấn đề<br />

thì sẽ không giải quyết được <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này.<br />

Nói chung, <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nào dù ít hay nhiều cũng rèn luyện cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

những kĩ năng cơ bản <strong>qua</strong> đó nhằm củng cố lại những kiến thức cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>, giúp<br />

cho các em <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>hóa</strong> những kiến thức đã <strong>học</strong>, đồng thời tạo hứng thú <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Do đó, giáo viên không nên <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> những <strong>bài</strong> toán quá phức tạp<br />

hoặc quá khó làm cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nhận thấy mình không thể vận <strong>dụng</strong> những kiến thức<br />

đã <strong>học</strong> để giải quyết <strong>bài</strong> toán đó dẫn đến chán nản. Hoặc giáo viên ra những <strong>bài</strong><br />

toán quá dễ sẽ làm cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nhàm chán mà giáo viên phải biết <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

có <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong>, nghĩa là phải <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> đa dạng các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> từ dễ đến khó nhằm kích<br />

thích hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> tích cực của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />

2.6.3. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> rèn luyện kĩ năng thực hành<br />

<strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> là <strong>môn</strong> <strong>học</strong> vừa có lí thuyết, vừa có thực nghiệm của phòng thí nghiệm<br />

và thực nghiệm của sản xuất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. Vì vậy, bên cạnh việc cung cấp những kiến<br />

thức khoa <strong>học</strong> của <strong>môn</strong> <strong>học</strong> còn phải <strong>qua</strong>n tâm đến kĩ năng thực hành của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />

Khi <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> làm việc tại phòng thí nghiệm sẽ rèn luyện cho các em các kĩ năng cơ<br />

bản như: Quan sát, nhận xét, phân tích...Và đặc biệt là kĩ năng thực hành. Tuy<br />

nhiên, trong thực tiễn dạy <strong>học</strong> hiện nay, điều kiện thực hành còn gặp nhiều khó<br />

khăn về trang thiết bị, về quỹ thời gian. Vì vậy, trong quá trình dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

ngoài việc tận <strong>dụng</strong> tối đa điều kiện hiện thực có để tăng cường năng lực thực hành<br />

cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> phương tiện dạy <strong>học</strong>, việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> để <strong>qua</strong> đó góp<br />

<strong>phần</strong> hình thành và phát triển kĩ năng thực hành, khả năng giải quyết các vấn đề<br />

trong tiễn là rất được <strong>qua</strong>n tâm hiện nay. Dưới góc độ này <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

chúng tôi có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> với các dạng sau đây:<br />

1. Các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> thực nghiệm như tách, tinh chế, nhận biết, điều chế.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

75<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

2. Các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giải thích những hiện tượng tự nhiên, kinh nghiệm dân gian.<br />

3. Các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sơ đồ, hình vẽ mô tả thí nghiệm.<br />

Ví dụ 1:<br />

a) Có thể thay MnO 2 bằng <strong>hóa</strong> chất nào khác? Viết PTHH xảy ra?<br />

b) Bình chứa dd NaCl, H 2 SO 4 đặc, bông tẩm dd NaOH có tác <strong>dụng</strong> gì?<br />

c) Tính khối lượng MnO 2 và thể tích dd HCl 1,0M cần dùng để thu được 448 ml<br />

khí Cl 2 (đktc).<br />

d) Khi dẫn khí clo vào ống nghiệm chứa dd KI có chứa một ít hồ tinh bột sẽ có<br />

hiện tượng gì xảy ra? Giải thích và viết PTHH xảy ra (nếu có).<br />

Phân tích:<br />

Dd HCl đặc<br />

MnO 2<br />

a) Trong PTN có thể thay thế MnO 2 bằng KMnO 4 hay KClO 3 ...<br />

MnO 2 + 4HCl<br />

Cl<br />

2<br />

Dd<br />

NaCl<br />

(bh)<br />

Dd H 2 SO 4 đặc<br />

0<br />

t<br />

MnCl 2 + 2H 2 O + Cl 2 ↑<br />

2KMnO 4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl 2 + 8H 2 O + 5Cl 2 ↑<br />

KClO 3 + 6HCl → KCl + 3H 2 O + 3Cl 2 ↑<br />

Nếu chất oxi <strong>hóa</strong> là MnO 2 thì cần phải đun nóng, còn chất oxi <strong>hóa</strong> là KMnO 4<br />

hoặc KClO 3 phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.<br />

b) - Bình chứa dung dịch NaCl bão hòa có tác <strong>dụng</strong> để giữ khí HCl.<br />

- Bình chứa dung dịch H 2 SO 4 đặc có tác để giữ hơi nước.<br />

- Bông tẩm dung dịch NaOH có tác <strong>dụng</strong> hạn chế khí Cl 2 thoát ra.<br />

0<br />

t<br />

c) MnO 2 + 4HCl MnCl 2 + 2H 2 O + Cl 2 ↑ (*); nCl<br />

2<br />

Bông tẩm NaOH<br />

Khí Clo khô<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0,448<br />

0,02mol<br />

22,4<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

76<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

0,08<br />

(*)→ nHCl 4nCl 4.0,02 0,08mol V 0,08 80<br />

2<br />

HCl<br />

l ml<br />

1<br />

(*)→ nMnO n 0, 02 87.0, 02 1, 74 .<br />

2 Cl<br />

mol m<br />

2 MnO<br />

gam<br />

2<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

d) Hồ tinh bột <strong>hóa</strong> xanh vì hồ tinh bột là thuốc thử để nhận ra I 2 .<br />

Cl 2 + 2KI → 2KCl + I 2<br />

Ví dụ 2: Quan sát hình vẽ mô tả thí nghiệm hòa tan các khí đựng trong các ống<br />

nghiệm khác nhau được úp trên các chậu nước và có mẩu giấy quỳ tím đặt trong<br />

ống nghiệm. Sau một thời gian nước dâng lên ở các ống khác nhau và giấy quỳ tím<br />

có sự biến đổi thành màu đỏ.<br />

a) Khí nào tan trong nước nhiều nhất? Ít nhất?<br />

b) Khí trong A là khí nào? Biết rằng nếu cho thêm dd Pb(NO 3 ) 2 vào chậu nước<br />

thấy xuất hiện kết tủa màu đen phía trong ống nghiệm.<br />

c) Khí B là khí gì? Biết rằng giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi lại mất màu.<br />

d) Khí trong C là khí gì? Biết rằng nếu thay nước bằng dung dịch KMnO 4 thì<br />

thấy dung dịch bị mất màu dần.<br />

e) Khí trong D là khí gì? Biết rằng nếu lấy dung dịch trong ống nghiệm nhỏ thêm<br />

4-5 giọt dung dịch AgNO 3 có xuất hiện kết tủa trắng.<br />

Phân tích:<br />

Giấy quỳ tím<br />

H 2 O<br />

Giấy quỳ tím<br />

H 2 O<br />

Để giải quyết <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phải <strong>qua</strong>n sát hình vẽ và nắm vững tính chất<br />

vật lí, tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của các chất khí.<br />

Giấy quỳ tím<br />

a) Khí ở ống nghiệm D tan nhiều nhất, ở ống nghiệm A tan ít nhất.<br />

b) Khí trong A là H 2 S vì: Pb(NO 3 ) 2 + H 2 S → PbS↓đen + 2HNO 3<br />

c) Khí trong B là Cl 2 , vì nước clo có tính tẩy màu.<br />

d) Khí trong C là SO 2 vì: 2KMnO 4 +5SO 2 + 2H 2 O → K 2 SO 4 +2MnSO 4 +2H 2 SO 4 .<br />

H 2 O<br />

A B C D<br />

Giấy quỳ tím<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

H 2 O<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

e) Khí trong D là HCl vì: AgNO 3 + HCl → AgCl↓trắng + HNO 3<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

77<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Ví dụ 3: Nhận biết các khí sau bằng phương pháp <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: Cl 2 ; O 2 ; HCl và SO 2 .<br />

Phân tích: Cho quỳ tím ẩm vào 4 mẫu khí:<br />

- Khí nào không có hiện tượng là O 2 .<br />

- Khí làm quỳ tím ẩm <strong>hóa</strong> đỏ sau đó mất màu là Cl 2 .<br />

- Khí làm cho quỳ tím ẩm <strong>hóa</strong> đỏ là HCl và SO 2 . Dẫn 2 khí này lần lượt <strong>qua</strong><br />

dung dịch Br 2 (có màu vàng nhạt), dd Br 2 mất màu là khí SO 2 , còn lại là HCl.<br />

Ví dụ 4: Có 6 bình khí mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dd sau: Na 2 SO 4 ;<br />

H 2 SO 4 ; HCl; NaCl; BaCl 2 ; NaOH. Hãy nhận biết mỗi bình bằng PP <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />

Phân tích:<br />

Na 2 SO 4 ; H 2 SO 4 ; HCl; NaCl; BaCl 2 ; NaOH<br />

+ Quỳ tím<br />

Quỳ tím→xanh Quỳ tím→hồng Quỳ tím không chuyển màu<br />

(NaOH) HCl; H 2 SO 4 Na 2 SO 4 ; BaCl 2 ; NaCl<br />

+ dd BaCl 2 + dd H 2 SO 4<br />

↓trắng Không hiện tượng ↓trắng Không hiện tượng<br />

H 2 SO 4 HCl BaCl 2 Na 2 SO 4 ; NaCl<br />

↓ trắng<br />

không hiện tượng<br />

+ dd BaCl 2<br />

Na 2 SO 4<br />

NaCl<br />

Bài <strong>tập</strong> này giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> kĩ năng chọn <strong>hóa</strong> chất phù hợp để nhận biết các chất và<br />

hình thành ở <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> kĩ năng thực hiện các bước tiến hành thí nghiệm để nhận biết<br />

các gốc Cl - , SO 4 2- ...<br />

Ví dụ 5: Lưu huỳnh có trong gang ở dạng FeS. Hãy nhận biết S trong mẫu gang?<br />

Phân tích:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Hòa tan mẫu gang bằng dd HCl trong một ống nghiệm.<br />

Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑; FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2 S↑<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

78<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

- Hơ giấy tẩm dd Pb(NO 3 ) 2 phía trên miệng ống nghiệm. Khí H 2 S bay lên sẽ phản<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

ứng với dd Pb(NO 3 ) 2 xuất hiện kết tủa màu đen. H 2 S + Pb(NO 3 ) 2 → PbS↓ + 2HNO 3<br />

Muốn giải được <strong>bài</strong> này <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phải nắm được kiến thức cơ bản là PbS không<br />

tan trong nước, để nhận biết lưu huỳnh trong gang thì phải hòa tan mẫu gang (Fe,<br />

FeS) bằng dung dịch axit, rồi nhận biết khí H 2 S <strong>sinh</strong> ra bằng dung dịch Pb(NO 3 ) 2 .<br />

Bài này giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> biết cách nhận biết gốc S 2- , đồng thời <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phải nắm được<br />

cách tiến hành thí nghiệm để nhận biết lưu huỳnh trong gang.<br />

Ví dụ 6: Khi thực hành, một <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> lắp <strong>dụng</strong> cụ thí nghiệm điều chế khí Cl 2<br />

như hình vẽ sau:<br />

a) Hãy viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> điều chế Cl 2 từ MnO 2 và HCl?<br />

b) Phân tích những chi tiết chưa đúng trong bộ <strong>dụng</strong> cụ thí nghiệm hình vẽ trên?<br />

Phân tích:<br />

MnO 2<br />

a) Phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> điều chế khí clo<br />

Dd HCl <strong>10</strong>%<br />

0<br />

t<br />

MnO 2 + 4HCl MnCl 2 + 2H 2 O + Cl 2 ↑<br />

b) Một số chỗ chưa đúng khi lắp <strong>dụng</strong> cụ điều chế khí clo trong phòng TN.<br />

- Vì phản ứng chỉ xảy ra đối với axít đặc nên không dùng dung dịch HCl <strong>10</strong>% mà<br />

phải thay bằng dung dịch HCl có nồng độ lớn hơn 30%.<br />

- Bình thu khí clo không được dùng nút cao su mà có thể thay bằng bông tẩm dd<br />

NaOH để không khí dễ bị đẩy ra và NaOH dùng để xử lí Cl 2 dư.<br />

- Để thu được khí clo tinh khiết, cần lắp thêm các bình rửa khí (loại khí HCl) và<br />

làm khô khí (hơi nước).<br />

- Ống dẫn khí phải đưa xuống gần đáy bình thu để khí Cl 2 đẩy được hết không<br />

khí ra ngoài.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

79<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Để làm được <strong>bài</strong> này <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phải nắm được qui tắc điều chế khí clo cũng như<br />

cách lắp bộ <strong>dụng</strong> cụ thí nghiệm, mỗi bình rửa hay nút cao su điều có ý nghĩa <strong>qua</strong>n<br />

trọng, nếu làm sai sẽ gây ra những hậu quả xấu, thí nghiệm không thành công. Từ<br />

đây rèn luyện cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> kĩ năng thực hành, đức tính cẩn thận, trung thực trong<br />

khoa <strong>học</strong>.<br />

2.6.4. Sử <strong>dụng</strong> BTHH nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho HS<br />

Theo ý kiến của G.Polia (1887 – 1985) nhà toán <strong>học</strong> và là nhà sư phạm Mỹ gốc<br />

Hungari khuyên rằng: “Ngay khi lời giải mà ta tìm ra là tốt rồi thì tìm thêm một lời<br />

giải khác vẫn có lợi. Thật sung sướng khi thấy kết quả ta tìm ra được xác nhận nhờ<br />

hai lí luận khác nhau. Có được một chứng cứ rồi, chúng ta còn muốn tìm thêm một<br />

chứng cứ nữa cũng như ta muốn sờ vào một vật khác mà ta đã trông thấy”. Giải <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> bằng nhiều cách khác nhau là để <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> được nhìn nhận và giải quyết vấn đề<br />

dưới các góc độ khác nhau từ đó giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phát triển năng lực tư duy sáng tạo.<br />

Vì vậy khi tiến hành giảng dạy, người giáo viên phải xây dựng một <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

có nhiều cách giải khác nhau, rồi yêu cầu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tự suy nghĩ tìm ra phương pháp<br />

giải hợp lí, rút ra nhận xét về phương pháp nào là hay nhất, hợp lí nhất. Phương<br />

pháp nào không thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> để giải <strong>bài</strong> toán đó. Công việc này tương đối khó khăn,<br />

đòi hỏi <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phải có kiến thức vững chắc và khả năng suy nghĩ độc lập cao, tư<br />

duy linh hoạt, sáng tạo mới có thể tìm ra nhiều cách giải khác nhau trên một <strong>bài</strong><br />

toán. Giáo viên phải biết <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> đúng thời điểm và phải khuyến khích <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> tư<br />

duy, <strong>thông</strong> thường chúng tôi hay cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> giải toán <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> theo nhiều cách<br />

trong tiết luyện <strong>tập</strong>, ôn <strong>tập</strong>.<br />

Nhận xét: Tìm những phương pháp khác nhau để giải một BTHH cũng nhằm gây<br />

hứng thú và phát triển năng lực tư duy sáng tạo của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> lên nhiều lần. Việc tích<br />

cực <strong>hóa</strong> hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> được thực hiện với hiệu quả cao khi GV <strong>sử</strong><br />

<strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> phân tích đề <strong>bài</strong>, phát hiện vấn đề giải quyết, lựa chọn<br />

phương pháp giải và xây dựng quá trình luận giải <strong>qua</strong> hoạt động tư duy. Với các <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> ở các dạng khác nhau, với các “vật cản” khác nhau sẽ có tác <strong>dụng</strong> kích thích<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

hoạt động tư duy ở <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Đây là <strong>yếu</strong> tố phát huy mạnh mẽ tính tích cực <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

ở <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. Để <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> có thể <strong>học</strong> <strong>tập</strong> được ở nhau phương pháp tư duy linh hoạt,<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

80<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

<strong>học</strong> được các phương pháp giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> khác nhau. Giáo viên có thể tổ chức cho <strong>học</strong><br />

<strong>sinh</strong> thảo luận nhóm khi giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>. Yêu cầu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> các nhóm tìm ra các phương<br />

pháp giải có thể có cho một <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> cụ thể hoặc mỗi em áp <strong>dụng</strong> một phương pháp<br />

suy luận khác để tìm ra đáp số của <strong>bài</strong> toán và sau đó trình bày cho các bạn trong<br />

nhóm nắm vững phương pháp giải, suy luận của phương pháp theo cấu trúc mình<br />

chọn và sau đó giáo viên ra <strong>bài</strong> vận <strong>dụng</strong>. Với cách tổ chức hoạt động <strong>học</strong> <strong>tập</strong> này<br />

sẽ phát huy quả được tính tích cực <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trong giờ luyện <strong>tập</strong>, ôn <strong>tập</strong>.<br />

Ví dụ 1: Cho 0,845 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác <strong>dụng</strong> hết với dung dịch HCl, thấy<br />

thoát ra 448 ml H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch muối sau phản ứng thu được hỗn hợp<br />

muối khan có khối lượng là<br />

A. 22,65 gam. B. 2,465 gam. C. 2,265 gam. D. 2,145 gam.<br />

Phân tích:<br />

Cách 1: Phương pháp đại số<br />

Gọi số mol của Mg, Zn, Fe lần lượt là x, y, z mol<br />

Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2 ↑ (1)<br />

x x x<br />

Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 ↑ (2)<br />

y y y<br />

Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑ (3)<br />

z z z<br />

Kết hợp với <strong>bài</strong> ra ta có <strong>hệ</strong>:<br />

24x 65y 56z<br />

0,845<br />

<br />

x y z 0,02<br />

Nhiều <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> đến đây thường gặp bế tắc, vì <strong>hệ</strong> phương trình trên không thể giải<br />

Một số <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> khá hơn suy nghĩ tìm cách phân tích phương trình sau:<br />

m muối = 95x + 136y + 127z = (24x + 65y + 56z) + 71(x + y + z)<br />

= 0,845 + 71.0,02 = 2,265 gam.<br />

Cách 2: Phương pháp bảo toàn nguyên tố:<br />

n n 2n<br />

⇒ m muối = 0,845 + 35,5.0,04 = 2,265 gam.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Cl<br />

HCl<br />

H2<br />

Cách 3: Áp <strong>dụng</strong> phương pháp tăng giảm khối lượng.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

81<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Để tạo được 1 mol muối clorua giải phóng 1 mol khí H 2 thì khối lượng hỗn hợp<br />

<strong>kim</strong> loại tăng lên 71 gam.<br />

Số mol khí H 2 thoát ra là 0,02 mol<br />

⇒ Khối lượng hỗn hợp <strong>kim</strong> loại tăng lên là 71.0,02 = 1,42 gam<br />

⇒ m muối = 0,845 + 1,42 = 2,265 gam.<br />

Nhận xét: Với <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> bình thường thì hay dùng cách 1 để giải, cách này giải<br />

lâu ra kết quả hoặc có khi bế tắc. HS khá hơn, sáng tạo hơn thường chọn cách 2, 3<br />

để giải. Khi giải được một <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> bằng nhiều cách sẽ kích thích sự hứng thú <strong>học</strong> <strong>tập</strong><br />

của HS, hướng dẫn HS một vấn đề có thể giải quyết bằng nhiều cách hay nhiều con<br />

đường khác nhau chứ không phải chỉ duy nhất một con đường.<br />

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml<br />

dung dịch H 2 SO 4 0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao<br />

nhiêu gam muối khan?<br />

A. 3,81g. B. 4,81g. C. 5,81g. D. 6,81g.<br />

Phân tích:<br />

Cách 1: Phương pháp đại số Đối với <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trung bình sẽ chọn cách viết phương<br />

trình, gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe 2 O 3 , MgO và ZnO<br />

Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3H 2 O<br />

MgO + H 2 SO 4 → MgSO 4 + H 2 O<br />

ZnO + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H 2 O<br />

n<br />

H2SO 4<br />

= 0,5.0,1=0,05 mol. Kết hợp với <strong>bài</strong> ra, ta có <strong>hệ</strong>:<br />

160 x 40y 81z<br />

2,81(1)<br />

<br />

3x y z 0,05(2)<br />

Học <strong>sinh</strong> thường đến đây sẽ gặp bế tắc, nhưng nếu <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> sáng tạo hơn sẽ viết<br />

tiếp phương trình: m muối = 400x + 120y + 161z, sau đó tìm mối <strong>qua</strong>n <strong>hệ</strong> giữa các<br />

phương trình. Ở đây <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> nhanh trí sẽ hiểu rằng không nhất thiết phải đi tìm cụ<br />

thể từng nghiệm, tức là đi tìm x, y, z.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Nhân phương trình (2) với 80 và cộng với (1) sẽ được phương trình mới:<br />

400x + 120y + 161z = 6,81 ⇒ m muối = 6,81 gam.<br />

Cách 2: Áp <strong>dụng</strong> định luật bảo toàn khối lượng<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

82<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

Ta có: m muối = moxit <strong>kim</strong> loại + m axit – m nước ; (n<br />

H 2 O<br />

= n<br />

H 2 SO 4<br />

= 0,05 mol)<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

= 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81 gam.<br />

Cách 3: Áp <strong>dụng</strong> phương pháp tăng giảm khối lượng<br />

Cứ 1 mol H 2 SO 4 phản ứng, để thay thế O (trong oxit) bằng SO 2 4<br />

trong các oxit<br />

<strong>kim</strong> loại thì khối lượng tăng: 96 – 16 = 80 gam.<br />

Theo đề <strong>bài</strong> số mol H 2 SO 4 phản ứng là 0,05 mol thì khối lượng tăng:<br />

0,05.80 = 4 gam ⇒ m muối = 2,81 + 4 = 6,81 gam.<br />

Cách 4: Áp <strong>dụng</strong> định luật bảo toàn điện tích, ta có:<br />

O 2- → SO 2 4<br />

⇒ n<br />

O 2 =n 2 =0,05 mol<br />

SO 4<br />

⇒ m muối = m oxit KL - m<br />

O 2<br />

+ m 2 = 2,81 – 0,05.16 + 0,05.96 = 6,81 gam.<br />

SO 4<br />

2.6.5. Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong kiểm tra đánh giá<br />

Kiểm tra đánh giá là công đoạn cuối cùng và rất <strong>qua</strong>n trọng trong quá trình dạy<br />

<strong>học</strong> và <strong>học</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, căn cứ vào kết quả kiểm tra đánh giá, GV nhận biết được<br />

hiệu quả phương pháp dạy <strong>học</strong> của mình để từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương<br />

pháp dạy <strong>học</strong> của mình. Căn cứ vào kết quả kiểm tra đánh giá HS biết được kết quả<br />

<strong>học</strong> <strong>tập</strong> của mình từ đó điều chỉnh và tìm ra phương pháp <strong>học</strong> <strong>tập</strong> hợp lí. Kết quả<br />

kiểm tra đánh giá phản ánh kết quả dạy và <strong>học</strong> của giáo viên và HS. Vì thế để kiểm<br />

tra đánh giá được công bằng, khách <strong>qua</strong>n, chính xác thì nội dung và phương pháp<br />

kiểm tra đánh giá phải đa dạng và được tiến hành với nhiều hình thức khác nhau.<br />

- Về nội dung kiểm tra đánh giá: Phải kiểm tra đánh giá theo mục tiêu đào tạo<br />

của từng <strong>môn</strong> <strong>học</strong>, đồng thời kiểm tra phải căn cứ vào trình độ nhận thức, năng lực<br />

tư duy của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> và điều kiện giáo dục.<br />

- Về phương pháp kiểm tra: Có thể áp <strong>dụng</strong> nhiều phương pháp kiểm tra đánh giá<br />

khác nhau:<br />

+ Kiểm tra thường xuyên: Kiểm tra vấn đáp, kiểm tra 15 phút.<br />

+ Kiểm tra định kì: Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên, kiểm tra<br />

<strong>học</strong> kì, kiểm tra cuối năm.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Vì thế, GV có thể <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đã xây dựng để thiết kế đề <strong>bài</strong> kiểm<br />

tra, đánh giá kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> một cách khách <strong>qua</strong>n và hiệu quả. Ở đây<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

83<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

tôi tiến hành hai <strong>bài</strong> kiểm tra 45’ hình thức kiểm tra vừa trắc nghiệm vừa luận. (2<br />

<strong>bài</strong> kiểm tra 45’ được trình bày ở <strong>phần</strong> phụ lục 4)<br />

2.7. MỘT SỐ GIÁO ÁN SỬ DỤNG BTHH THEO HƯỚNG DẠY BỒI<br />

DƯỠNG HỌC SINH YẾU, KÉM (4 giáo án được trình bày ở <strong>phần</strong> phụ lục 3)<br />

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2<br />

Trong chương này chúng tôi đã xây dựng và lựa chọn 1 <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

<strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT và trình bày phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> chúng trong dạy<br />

<strong>học</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />

1/ Chúng tôi đã xây dựng một <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> của chương nhóm Halogen và<br />

nhóm Oxi. Mỗi chương chúng tôi đưa ra các kiểu dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> khác nhau và sắp xếp<br />

chúng thành 1 <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong>.<br />

- Bài <strong>tập</strong> rèn luyện kĩ năng viết phương trình <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. (23 <strong>bài</strong>)<br />

- Bài <strong>tập</strong> nhận biết, tách, điều chế và tinh chế chất. (35 <strong>bài</strong>)<br />

- Bài <strong>tập</strong> hình vẽ. (19 <strong>bài</strong>)<br />

- Bài <strong>tập</strong> giải thích, chứng minh, vận <strong>dụng</strong> kiến thức lí thuyết. (39 <strong>bài</strong>)<br />

- Bài <strong>tập</strong> định lượng. (38 <strong>bài</strong>)<br />

- Bài <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n. (83 <strong>bài</strong>)<br />

Tổng số <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong 2 chương là 237 <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />

2/ Chúng tôi đã đưa ra một số phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong dạy <strong>học</strong> theo<br />

bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> nhằm củng cố kiến thức và rèn luyện các kĩ năng cơ<br />

bản cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>.<br />

3/ Chúng tôi đã biên soạn 2 đề kiểm tra 45’ theo định hướng đổi mới chuẩn kiến<br />

thức kĩ năng.<br />

4/ Thiết kế 4 giáo án <strong>bài</strong> dạy có <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> BTHH đã thiết kế theo hướng<br />

bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

84<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

Chương 3<br />

THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM<br />

- Đánh giá hiệu quả của những nội dung và biện pháp mang tính phương pháp<br />

luận đã đề xuất nhằm phát huy tính tích cực của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong><br />

<strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phần</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT.<br />

- Đối chiếu và so sánh kết quả của <strong>lớp</strong> thực nghiệm với kết quả của <strong>lớp</strong> đối<br />

chứng để đánh giá khả năng áp <strong>dụng</strong> những biện pháp đã đề xuất vào quá trình dạy<br />

<strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>.<br />

3.2. NHIỆM VỤ THỰC NGHIỆM<br />

- Biên soạn tài liệu thực nghiệm theo nội dung của luận văn. Hướng dẫn các giáo<br />

viên thực hiện theo nội dung và phương pháp đã đề xuất.<br />

- Kiểm tra và đánh giá hiệu quả của các nội dung đã thực nghiệm và cách áp<br />

<strong>dụng</strong> trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường THPT.<br />

- Xử lý, phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm để rút ra kết luận cần thiết.<br />

3.3. ĐỊA BÀN VÀ THỜI GIAN TNSP<br />

- Với mỗi trường thực nghiệm, chúng tôi chọn giáo viên và 2 <strong>lớp</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> có<br />

trình độ tương đương nhau. Cụ thể:<br />

STT Trường Lớp TN Lớp ĐC GV dạy thực nghiệm<br />

1<br />

2<br />

THCS&THPT<br />

Việt Hoa Quang<br />

Chánh<br />

THPT Hoàng<br />

Diệu<br />

<strong>10</strong>C 1 <strong>10</strong>C 2<br />

Bùi Thành Thánh<br />

(tác giả luận văn)<br />

<strong>10</strong>C 3 <strong>10</strong>C 4 Huỳnh Thị Xuân Lộc<br />

- Địa bàn thực nghiệm: Thị xã Long Khánh tỉnh Đồng Nai<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

3.4. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM<br />

Ở từng trường chúng tôi chọn trong khối <strong>10</strong> các cặp <strong>lớp</strong> thực nghiệm và đối<br />

chứng tương đương nhau về số lượng <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> và chất lượng <strong>học</strong> <strong>tập</strong> bộ <strong>môn</strong>.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

85<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

- Lớp ĐC: Dạy theo phương pháp bình thường. Lớp TN dạy theo Phương pháp<br />

nghiên cứu ở trên.<br />

- Thời gian thực nghiệm 16/1/2017 đến 30/3/2017<br />

- Kiểm tra <strong>bài</strong> (2 <strong>bài</strong> 45 phút)<br />

- Chấm <strong>bài</strong> theo thang điểm <strong>10</strong>. Sắp xếp điểm theo thứ tự từ 0 điểm đến <strong>10</strong> điểm.<br />

- Phân loại theo 4 nhóm:<br />

+ Nhóm giỏi: điểm 9;<strong>10</strong>.<br />

+ Nhóm khá: điểm 7; 8.<br />

+ Nhóm trung bình: điểm 5; 6.<br />

+ Nhóm <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>: dưới 5 điểm.<br />

3.5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM<br />

LỚP PA<br />

<strong>10</strong>C 1<br />

<strong>10</strong>C 2<br />

<strong>10</strong>C 3<br />

HD<br />

<strong>10</strong>C 4<br />

HD<br />

PA<br />

TN<br />

TN<br />

ĐC<br />

TN<br />

ĐC<br />

Tổng<br />

số<br />

HS<br />

Bài<br />

KT<br />

Bài<br />

KT<br />

Bảng 3.1. Bảng phân phối tần số<br />

Điểm Xi<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />

Bài 1 0 0 0 0 2 3 6 7 12 5 2<br />

Bài 2 0 0 0 1 2 4 5 8 9 6 2<br />

Bài 1 0 0 0 1 3 8 8 <strong>10</strong> 4 3 1<br />

Bài 2 0 0 0 1 2 11 7 9 5 3 0<br />

Bài 1 0 0 0 2 3 9 <strong>10</strong> 14 12 6 2<br />

Bài 2 0 0 0 1 2 8 9 19 <strong>10</strong> 6 3<br />

Bài 1 0 0 0 3 5 13 12 <strong>10</strong> 6 5 0<br />

Bài 2 0 0 2 4 2 16 8 12 5 5 0<br />

(HD: Trường THPT Hoàng Diệu)<br />

Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra<br />

Điểm Xi<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

95 1 0 0 0 2 5 12 16 21 24 11 4<br />

95 2 0 0 0 2 4 12 14 27 19 12 5<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

86<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

ĐC<br />

92 1 0 0 0 4 8 21 20 20 <strong>10</strong> 8 1<br />

92 2 0 0 2 5 4 27 15 21 <strong>10</strong> 8 0<br />

TN 190 1+2 0 0 0 4 9 24 30 48 43 23 9<br />

ĐC 184 1+2 0 0 2 9 12 48 35 41 20 16 1<br />

3.5.1. TÍNH CÁC THAM SỐ THÔNG KÊ<br />

Kết quả kiểm tra TNSP được xử lí theo phương pháp <strong>thống</strong> kê toán <strong>học</strong> trong<br />

khoa <strong>học</strong> giáo dục của tác giả Hoàng Chúng (1983) như sau:<br />

- Lập các bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích.<br />

- Vẽ đồ thị đường lũy tích từ bảng phân phối tần suất lũy tích.<br />

- Tính các tham số đặc trưng <strong>thống</strong> kê.<br />

X <br />

+ Điểm <strong>Trung</strong> bình cộng ( ) Đặc trưng cho sự <strong>tập</strong> trung số liệu:<br />

ni<br />

X<br />

<br />

i<br />

n1 X1 n2 X<br />

2<br />

... n<br />

k<br />

X<br />

k i1<br />

X <br />

<br />

n n ... n n<br />

1 2<br />

k<br />

(n i là tần số số HS đạt điểm x i ; n là số HS tham gia TN)<br />

k<br />

<br />

+ Phương sai S 2 và độ lệch chuẩn S: là các tham số đo mức độ phân tán của<br />

các số liệu <strong>qua</strong>nh giá trị trung bình cộng.<br />

S<br />

2<br />

<br />

<br />

n i(<br />

X i<br />

<br />

n 1<br />

X <br />

)<br />

2<br />

(3.2) → S S i<br />

(n là số HS của một nhóm TN)<br />

Giá trị độ lệch chuẩn S càng nhỏ, chứng tỏ số liệu càng ít phân tán.<br />

+ Tính sai số tiêu chuẩn m:<br />

S<br />

m là khoảng sai số trung bình, Giá trị X sẽ dao động trong khoảng X ±<br />

n<br />

m. Sai số càng nhỏ thì giá trị trung bình càng đáng tin cậy.<br />

S<br />

+ Hệ số biến thiên V: V .<strong>10</strong>0% . Nếu hai <strong>lớp</strong> TN và ĐC có giá trị trung<br />

X<br />

bình cộng khác nhau thì <strong>lớp</strong> nào có V nhỏ hơn thì có chất lượng tốt hơn.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Nếu V= 0 <strong>10</strong>%: Độ dao động nhỏ.<br />

Nếu V= <strong>10</strong> 30%: Độ dao động trung bình.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

87<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài<br />

KT<br />

1<br />

2<br />

1+2<br />

Nếu V= 30 <strong>10</strong>0%: Độ dao động lớn ( kết quả thu được không đáng tin cậy).<br />

+ Chuẩn Student ( Hệ số kiểm định)<br />

t<br />

t<br />

TN<br />

TN<br />

<br />

<br />

<br />

X<br />

<br />

X<br />

1 2<br />

<br />

X<br />

<br />

1 2 n .n ( n 1) S ( n 1)<br />

S<br />

; S <br />

S n n n n 2<br />

<br />

2<br />

n<br />

<br />

1 X 2 n ( S S )<br />

2 2<br />

1 2 1 1 2 2<br />

1 2 1 2<br />

2 2 2<br />

1 2<br />

. Khi n 1 n 2 =n thì<br />

<br />

Trong đó: X , X là điểm trung bình cộng của nhóm TN và nhóm ĐC.<br />

So sánh t tính và t lt<br />

S 1 ,S 2 là độ lệch chuẩn của nhóm TN và nhóm ĐC.<br />

Nếu t tính < t lt (p= 0,05;f), chấp nhận giả thuyết H 0 tức<br />

Nếu t tính > t lt (p= 0,05;f), bác bỏ giả thuyết H 0 tức<br />

X<br />

X<br />

<br />

<br />

<br />

TN<br />

X .<br />

ĐC<br />

<br />

<br />

<br />

TN<br />

X .<br />

ĐC<br />

So sánh X TN và X ĐC , giá trị nào <strong>lớp</strong> hơn chứng tỏ phương pháp tương ứng mang<br />

lại hiệu quả cao hơn.<br />

3.5.2. XỬ LÝ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM<br />

PA<br />

Tổng<br />

số<br />

HS<br />

Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất<br />

% HS đạt điểm xi<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />

TN 95 0 0 0,00 2,11 5,26 12,63 16,84 22,11 25,26 11,58 4,21<br />

ĐC 92 0 0 0,00 4,35 8.70 22,83 21,74 21,74 <strong>10</strong>,87 8,70 1.09<br />

TN 95 0 0 0,00 2,11 4,21 12,63 14,74 28,42 20,00 12,63 5,26<br />

ĐC 92 0 0 2,17 5,43 4,35 29,35 16,30 22,83 <strong>10</strong>,87 8,70 0,00<br />

TN 190 0 0 0,00 2,11 4,74 12,6 15,79 25,26 22,63 12,11 4,74<br />

ĐC 184 0 0 1,09 4,89 6,53 26,09 19,02 22,29 <strong>10</strong>,87 8,70 0,55<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

88<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài<br />

KT<br />

1<br />

PA<br />

Tổng<br />

số<br />

HS<br />

% HS đạt điểm xi trở xuống<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />

TN 95 0 0 0,00 2,11 7,37 20,00 36,84 58,95 84,21 95,79 <strong>10</strong>0,00<br />

ĐC 92 0 0 0,00 4,35 13,04 35,87 57,61 79,35 90,22 98,91 <strong>10</strong>0,00<br />

2 TN 95 0 0 0,00 2,11 6,32 18,95 33,68 62,11 82,11 94,74 <strong>10</strong>0,00<br />

ĐC 92 0 0 2,17 7,61 <strong>10</strong>.96 41,30 57,61 80,43 91,30 <strong>10</strong>0,00 <strong>10</strong>0,00<br />

1+2 TN 190 0 0 0,00 2,11 6,85 19,48 35,26 60,53 83,16 95,27 <strong>10</strong>0,00<br />

ĐC 184 0 0 1,09 5,98 12,50 38,59 57,61 79,89 90,76 99,46 <strong>10</strong>0,00<br />

120<br />

<strong>10</strong>0<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

120<br />

<strong>10</strong>0<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />

Hình 3.1. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 1<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />

TN<br />

TN<br />

ĐC<br />

ĐC<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

Hình 3.2. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 2<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

89<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

120<br />

<strong>10</strong>0<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Tần Số<br />

Tần<br />

Suất %<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 <strong>10</strong><br />

Loại<br />

Hình 3.3. Đường lũy tích <strong>bài</strong> kiểm tra số 1+2<br />

Bài 1<br />

Bài 2<br />

Bài 1+2<br />

Bài 1<br />

Bài 2<br />

Bảng 3.5. Tần số, tần suất theo loại<br />

Giỏi<br />

điểm<br />

9 <strong>10</strong><br />

Khá<br />

điểm<br />

7 8<br />

TB<br />

điểm<br />

5 6<br />

Yếu, Kém<br />

điểm 0 4<br />

TN 15 45 28 7<br />

ĐC 9 30 41 12<br />

TN 17 46 26 6<br />

ĐC 8 31 42 11<br />

TN 32 91 54 13<br />

ĐC 17 61 83 23<br />

TN 15,79 47,37 29,47 7,37<br />

ĐC 9,78 32,61 44,57 13,04<br />

TN 17,89 48,42 27,40 6,32<br />

ĐC 8,70 33,70 45,65 11,96<br />

Bài 1+2 TN 16,84 47,89 28,42 6,85<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

ĐC 9,24 33,15 45,11 12,50<br />

TN<br />

ĐC<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

90<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

50<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

40<br />

30<br />

20<br />

<strong>10</strong><br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

<strong>10</strong><br />

0<br />

0<br />

50<br />

45<br />

40<br />

35<br />

30<br />

25<br />

20<br />

15<br />

<strong>10</strong><br />

5<br />

0<br />

Giỏi Khá TB Yếu, Kém<br />

Hình 3.4. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 1<br />

Giỏi Khá TB Yếu, Kém<br />

Hình 3.5. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 2<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Giỏi Khá TB Yếu, Kém<br />

Bảng 3.6. Bảng tổng hợp tham số đặc trưng<br />

Hình 3.6. Biểu đồ vẽ tần suất <strong>bài</strong> kiểm tra số 1+2<br />

TN<br />

ĐC<br />

TN<br />

ĐC<br />

TN<br />

ĐC<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

91<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

Bài KT<br />

Bài 1<br />

Bài 2<br />

Bài 1+2<br />

Bảng 3.6. Bảng tổng hợp tham số đặc trưng<br />

3.5.3. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm<br />

Qua kết quả xử lý số liệu <strong>bài</strong> kiểm tra trên cho thấy.<br />

- <strong>Trung</strong> bình cộng điểm kiểm tra các <strong>lớp</strong> TN luôn cao hơn các <strong>lớp</strong> ĐC tương ứng.<br />

- Tỉ lệ % HS khá giỏi của các <strong>lớp</strong> TN luôn cao hơn các <strong>lớp</strong> ĐC tương ứng, còn tỉ<br />

lệ % <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> và trung bình của <strong>lớp</strong> TN thấp hơn <strong>lớp</strong> ĐC.<br />

- Độ lệch chuẩn điểm kiểm tra của <strong>lớp</strong> TN nhỏ hơn các <strong>lớp</strong> ĐC, chứng tỏ các số<br />

liệu <strong>tập</strong> trung <strong>qua</strong>nh giá trị trung bình cộng tốt hơn.<br />

- Biểu đồ hình cột cho thấy các <strong>lớp</strong> TN số HS khá giỏi cao hơn còn số HS trung<br />

bình và <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> thấp hơn nhóm ĐC.<br />

- Hệ số biến thiên V của <strong>lớp</strong> TN luôn nhỏ hơn <strong>lớp</strong> ĐC tương ứng, chứng tỏ mức<br />

độ phân tán điểm của HS <strong>lớp</strong> ĐC rộng hơn của <strong>lớp</strong> TN, chất lượng của <strong>lớp</strong> TN đồng<br />

đều hơn.<br />

PA<br />

TS<br />

SH<br />

(n)<br />

- t tính lớn hơn t(p=0,05; f=372) nên sự khác nhau về kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>lớp</strong> ĐC<br />

và <strong>lớp</strong> TN là đáng tin cậy.<br />

TB<br />

2<br />

X i<br />

S V(%) m S<br />

TN 95 6,95 2,25 22,58 0,15 1,50<br />

ĐC 92 6,21 2,53 25,60 0,17 1,59<br />

TN 95 7,00 2,55 22,86 0,16 1,60<br />

ĐC 92 6,08 2,74 27,3 0,17 1,66<br />

TN 190 6,95 2,59 23,17 0,12 1,61<br />

ĐC 184 6,13 2,55 26,<strong>10</strong> 0,12 1,60<br />

t<br />

(tính)<br />

t(p=0,05;f=372)<br />

3.27 1,645<br />

3.89 1,645<br />

4.93 1,645<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

92<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

TÓM TẮT CHƯƠNG 3<br />

Trong chương này chúng tôi đã trình bày nội dung của việc triển khai quá trình<br />

thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả cũng như khẳng định tính khả thi của<br />

phương án thực nghiệm.<br />

Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm ở 2 trường, 4 <strong>lớp</strong> với tổng số 374 HS. Sau<br />

khi cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>, chúng tôi đã tiến hành 2 <strong>bài</strong> kiểm tra<br />

(chia làm 2 lần) và xử lý kết quả thực nghiệm bằng phương pháp <strong>thống</strong> kê toán <strong>học</strong>.<br />

Qua đó đã thấy rõ <strong>lớp</strong> TN luôn cao hơn <strong>lớp</strong> ĐC.<br />

Từ việc phân tích và xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm, kết hợp với nhận xét<br />

của giáo viên dạy, chúng tôi có thể kết luận sau:<br />

- Hệ <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> và các hướng <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đã có tác <strong>dụng</strong> tích cực đến<br />

kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> các <strong>lớp</strong> TN. HS các <strong>lớp</strong> thực nghiệm nắm vững kiến<br />

thức cơ bản một cách sâu sắc, giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trắc nghiệm khách <strong>qua</strong>n nhanh chóng và<br />

chính xác hơn. Năng lực tư duy của HS <strong>lớp</strong> TN không rập khuôn máy móc mà có sự<br />

sáng tạo trong quá trình giải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />

- Trong quá trình <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng dạy bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> đa<br />

số HS tham gia một cách tích cực và chủ động. Tuy nhiên, vẫn còn một số <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

thiếu chủ động, chỉ làm <strong>bài</strong> khi GV yêu cầu hoặc trông chờ ý kiến của bạn, do vậy<br />

rất cần sự hướng dẫn và động viên của GV để nâng cao chất lượng dạy – <strong>học</strong> ở<br />

trường THPT.<br />

Tóm lại, các kết quả thu được cho thấy giả thuyết khoa <strong>học</strong> mà chúng tôi nêu ra<br />

là đúng đắn.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

93<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

I. KẾT LUẬN<br />

Đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu, đề tài đã cơ bản hoàn<br />

thành và thu được những kết quả như sau:<br />

1. Nghiên cứu cơ sở lí luận thực tiễn của đề tài về các vấn đề: Hoạt động nhận<br />

thức, tích cực nhận thức, phương hướng <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong><br />

<strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />

2. Xây dựng và lựa chọn được 237 <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> các loại dành cho dạy <strong>học</strong> <strong>lớp</strong><br />

<strong>10</strong> THPT (chương nhóm halogen và nhóm oxi) và nghiên cứu <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>.<br />

3. Nghiên cứu <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong> <strong>kém</strong> khi vận <strong>dụng</strong><br />

kiến thức trong kiểm tra đánh giá và chú trọng việc <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> thực nghiệm,<br />

<strong>bài</strong> <strong>tập</strong> có hình vẽ để rèn luyện kiến thức, kĩ năng thực hành.<br />

4. Từ sự nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài chúng tôi đã đưa ra một<br />

số phương pháp <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong> <strong>hóa</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT trong dạy<br />

<strong>học</strong> theo hướng bồi <strong>dưỡng</strong> HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong>:<br />

• Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong <strong>bài</strong> dạy truyền thụ kiến thức mới.<br />

• Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> rèn luyện một số kĩ năng cơ bản.<br />

• Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> giúp <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> rèn luyện kĩ năng thực hành.<br />

• Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho HS.<br />

• Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong kiểm tra đánh giá.<br />

5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở 2 trường THPT ở tỉnh Đồng Nai. Kết quả<br />

thực nghiệm đã khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết khoa <strong>học</strong> và hiệu quả thiết<br />

thực của đề tài.<br />

II. KIẾN NGHỊ<br />

1. Đố với sở giáo dục và đào tạo<br />

Trang thiết bị cơ sở vật chất, phương tiện dạy <strong>học</strong> theo yêu cầu của chương trình,<br />

yêu cầu đổi mối PPDH nhằm bồi <strong>dưỡng</strong> và cải thiện kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> cho HS nói<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

chung và HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> nói riêng.<br />

2. Đối với trường THPT<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

94<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

- Động viên, khuyến khích GV soạn tài liệu <strong>học</strong> <strong>tập</strong> cho HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> dựa trên<br />

chuẩn kiến thức, kỹ năng và thực trạng hiện có về năng lực <strong>học</strong> <strong>tập</strong> của HS, cơ sở<br />

vật chất của nhà trường.<br />

- Chú trong xây dựng ý thức tự <strong>học</strong> cho HS trên <strong>lớp</strong> cũng như ở nhà.<br />

- Sắp xếp thời k<strong>hóa</strong> biểu theo tiết đôi thuận lợi cho việc dạy lý thuyết và luyện<br />

<strong>tập</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong>.<br />

3. Đối với giáo viên<br />

- Nâng cao trình độ chuyên <strong>môn</strong> nghiệp vụ sư phạm, tích cực hưởng ứng và tham<br />

gia vào việc đổi mới PPDH ngành đang phát động.<br />

- Thay đổi thiết kế <strong>bài</strong> giảng tạo sự hưng phấn cho HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> kiểm tra đánh<br />

giá trên cơ sở phát huy năng lực tự <strong>học</strong> cho HS <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> nhằm cải thiện kiến thức<br />

<strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, vận <strong>dụng</strong> kiến thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> vào thực tiễn.<br />

- Trong khuôn khổ hạn hẹp của đề tài, chúng tôi nghiên cứu và thực hiện đề tài<br />

bồi <strong>dưỡng</strong> <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> <strong>yếu</strong>, <strong>kém</strong> <strong>môn</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>thông</strong> <strong>qua</strong> <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>phần</strong><br />

<strong>phi</strong> <strong>kim</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> THPT nên kết quả còn hạn chế. Kính mong quý thầy cô,<br />

đồng nghiệp góp ý kiến để chúng tôi rút kinh nghiệm tiếp tục triển khai đề tài với<br />

chất lượng và kết quả cao hơn.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

95<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

1. Cao Thị Thiên An (2009), Hướng dẫn giải các dạng <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> từ các đề thi quốc gia.<br />

NXBĐHQG Hà Nội.<br />

2. Nguyễn Ngọc Bảo (1995), Phát triển tính tích cực, tự lực của <strong>học</strong> <strong>sinh</strong> trong quá<br />

trình dạy <strong>học</strong>. Bộ Giáo dục và đào tạo - Vụ giáo viên.<br />

3. Trịnh Đình Bảy (2004), Giáo trình triết <strong>học</strong> Mác – lênin, NXB chính trị quốc gia.<br />

4. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy <strong>học</strong> hiệu quả. ĐHSP Tp.HCM.<br />

5. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. Đại <strong>học</strong> Sư phạm Tp.HCM.<br />

6. Trịnh Văn Biều (2009), Một số vấn đề về kiểm tra, đánh giá kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong>. Đại<br />

<strong>học</strong> Sư phạm Tp.Hồ Chí Minh.<br />

7. Phạm Đức Bình (2008), Cơ sở lí thuyết và 500 câu <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong>. NXBĐHSP.<br />

8. Bộ giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu <strong>tập</strong> huấn dạy <strong>học</strong> và kiểm tra đánh giá<br />

kết quả <strong>học</strong> <strong>tập</strong> theo định hướng phát triển năng lực <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. NXB ĐHSP Hà Nội.<br />

9. Bộ giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu <strong>tập</strong> huấn xây dựng các chuyên đề dạy<br />

<strong>học</strong> và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực <strong>học</strong> <strong>sinh</strong>. NXB Đại<br />

Học Sư phạm Hà Nội.<br />

<strong>10</strong>. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong> và<br />

Đại <strong>học</strong> – Một số vấn đề cơ bản. NXBGD.<br />

11. Nguyễn Cương (chủ biên) – Nguyễn Mạnh Dung – Nguyễn Thị Sửu (2002),<br />

Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> T1, T2, T3. NXB GD.<br />

12. Nguyễn Cương (chủ biên) – Nguyễn Xuân Trường – Nguyễn Thị Sửu – Đặng<br />

Thị Oanh – Nguyễn Mai Dung – Hoàng Văn Côi – Trần <strong>Trung</strong> Ninh (2008), Thí<br />

nghiệm thực hành – phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> T3. NXBĐHSP.<br />

13. Lê Văn Dũng (2001), Phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho <strong>học</strong> <strong>sinh</strong><br />

THPT <strong>qua</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, Luận án tiến sĩ. Trường ĐHSP Hà Nội.<br />

14. Nguyễn Thị Hồng Điệp (2004), Nghiên cứu <strong>sử</strong> <strong>dụng</strong> <strong>hệ</strong> <strong>thống</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> <strong>lớp</strong> <strong>10</strong> ban<br />

khoa <strong>học</strong> tự nhiên theo hướng dạy <strong>học</strong> tích cực. Trường ĐHSP Hà Nội.<br />

15. Cao Cự Giác (2009), Hướng dẫn giải nhanh <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trắc nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

NXB ĐHQG Hà Nội.<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

96<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

MailBox : nguyenthanhtuteacher@hotmail.com<br />

16. Cao Cụ Giác (20<strong>10</strong>), Bài <strong>tập</strong> lí thuyết và thực nghiệm, <strong>tập</strong> 1 – <strong>hóa</strong> vô cơ.<br />

NXBGD Việt Nam.<br />

17. Cao Cự Giác (2006), Thiết kế <strong>bài</strong> giảng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>, <strong>tập</strong> II. NXB Hà Nội.<br />

18. Trần Thành Huế (2006), Tư liệu <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>. NXBGD.<br />

19. Đặng Thành Hưng (1994), Quan niệm và xu thế phát triển dạy <strong>học</strong> trên thế giới.<br />

Viện khoa <strong>học</strong> Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.<br />

20. Trang Thị Lân, Các phương pháp dạy <strong>học</strong> hiện đại (Chuyên đề Cao <strong>học</strong> –<br />

Chuyên ngành LL & PPDH <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>).<br />

21. Từ Vọng Nghi (2009), Nắm vững kiến thức rèn luyện kĩ năng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>.<br />

NXBGD Việt Nam.<br />

22. Geoffrey Petty, Dạy <strong>học</strong> ngày nay. NXB Stanley Thornes.<br />

23. Nguyễn Thị Sửu-Lê văn Năm (2009), Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> – Học<br />

<strong>phần</strong>: Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> 2. Giảng dạy những nội dung <strong>qua</strong>n trọng của<br />

chưng trình và sách giáo khoa <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>. NXBKHKT Hà Nội.<br />

24. Đặng Xuân Thư (20<strong>10</strong>). Luyện <strong>tập</strong> và tự kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến<br />

thức, kĩ năng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>. NXBGD Việt Nam.<br />

25. Nguyễn Xuân Trường (2006), Phương pháp dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường <strong>phổ</strong><br />

<strong>thông</strong>. NXBGD.<br />

26. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử <strong>dụng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trong dạy <strong>học</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> ở trường<br />

<strong>phổ</strong> <strong>thông</strong>. NXBĐHSP.<br />

27. Nguyễn Xuân Trường (2009), <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> với thực tiễn đời sống – Bài <strong>tập</strong> ứng<br />

<strong>dụng</strong>. NXBĐHQG Hà Nội.<br />

28. Nguyễn Xuân Trường – Quách Văn Long (2008), Ôn <strong>tập</strong> kiến thức và luyện giải<br />

nhanh <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> trắc nghiệm <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> THPT, T2 – <strong>Hóa</strong> <strong>học</strong> vô cơ. NXB Hà Nội.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

ST&GT bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

97<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!