10.02.2018 Views

KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC (PHỤC VỤ KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG NĂM 2015 TỪ BỘ GD&ĐT)

LINK BOX: https://app.box.com/s/mfqsyiswypoetcqb84mf0vrat2vxmhru LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1DnRhLAFfIO22qyTELUSY3CsOrWSH40IY/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/mfqsyiswypoetcqb84mf0vrat2vxmhru
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1DnRhLAFfIO22qyTELUSY3CsOrWSH40IY/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

<strong>KỸ</strong> <strong>NĂNG</strong> <strong>GIẢI</strong> <strong>BÀI</strong> <strong>TẬP</strong> <strong>SINH</strong> <strong>HỌC</strong><br />

(Phục vụ kỳ thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng năm <strong>2015</strong> từ Bộ GD&<strong>ĐT</strong>)<br />

Tài liệu được Biên soạn theo cấu trúc:<br />

Phần 1<br />

Phần 2<br />

Phần 3<br />

Phần 4<br />

Lý thuyết, Công thức giải nhanh từng bài.<br />

Ví dụ, bài tập mẫu (có lời giải chi tiết)<br />

Bài tập Tổng hợp có đáp án.<br />

Bài tập tự giải – Tổng hợp kiến thức.<br />

- Tài liệu do tập thể tác giả biên soạn:<br />

1. Th.S Lê Thị Huyền Trang – CLB gia sư Bắc Giang (Chủ biên)..<br />

2. Ngô Thị Huyền Trang – Khoa Sinh – Trường ĐH Sư Phạm Thái Nguyên.<br />

3. Ma Thị Vân Hà – Khoa Khoa học cơ bản – Trường ĐH CNTT&TT Thái<br />

Nguyên.<br />

4. Nguyễn Văn Tuấn – SVNC Khoa Sinh – Trường ĐHSP Thái Nguyên.<br />

Tuy nhóm Biên soạn đã cố gắng hết sức nhưng cũng không thể tránh khỏi sự sai xót<br />

nhất định.<br />

Rất mong các bạn có thể phản hồi những chỗ sai xót về địa chỉ email:<br />

lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com !<br />

Xin chân thành cám ơn!!!<br />

Chúc các bạn học tập và ôn thi thật tốt!<br />

Thái Nguyên, tháng 08 năm 2014<br />

TM.Nhóm Biên soạn<br />

Trưởng nhóm Biên soạn<br />

Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

1<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

PHẦN 1: LÝ THUYẾT, CÔNG THỨC <strong>GIẢI</strong> NHANH <strong>TỪ</strong>NG <strong>BÀI</strong><br />

CHUYÊN ĐỀ 1: GEN MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN<br />

* Lý thuyết, công thức giải nhanh.<br />

Để hiểu rõ một số cấu trúc và quá trình tự nhân đôi ADN của chương này ta cần xác<br />

định và ghi nhớ một số công thức chủ chốt sau.<br />

Số nu của ADN (hoặc của gen):<br />

+ Đối với mỗi mạch: Trong AND, 2 mạch bổ sung nhau nên số nu và chiều<br />

dài của 2 mạch bằng nhau: A 1 = T 2 ; T 1 = A 2 ; G 1 = X 2 ; X 1 = G 2<br />

+ Đối với cả hai mạch: Số nu mỗi loại của AND là số nu loại đó ở 2 mạch:<br />

A = T = A 1 + A 2 = T 1 + T 2 = A 1 + T 1 = A 2 + T 2 ;<br />

G = X = G 1 + G 2 = X 1 + X 2 = G 1 + X 1 = G 2 + X 2<br />

m<br />

+ Tổng số nuclêôtit : N = m = N x 300đv.C ( m : khối lượng của<br />

300<br />

gen)<br />

Chiều dài của phân tử ADN (gen): L = 2<br />

N x 3,4 A 0 N =<br />

Lưu ý: 1 micromet (µm) = 10 4 A 0 .<br />

1 micromet = 10 6 nanomet (nm).<br />

1 mm = 10 3 µm = 10 6 nm = 10 7 A 0 .<br />

1g=10 12 pg (picrogam)<br />

Số liên kết hiđro: H = 2A + 3G<br />

Số liên kết hóa trị :<br />

+ Giữa các nuclêôtit : N – 2<br />

+ Trong cả phân tử ADN : 2(N – 1)<br />

Số nu dự do cần dùng:<br />

Atd<br />

Ttd<br />

A T<br />

+ Qua một đợt nhân đôi :<br />

G X G X<br />

+ Qua nhiều đợt tự nhân đôi:<br />

td<br />

- Tổng số ADN tạo thành: ADN tạo thành = 2 x<br />

- Số ADN con có 2 mạch hoàn toàn mới:<br />

AND con có 2 mạch hoàn toàn mới = 2 x – 2<br />

- Số nu tự do cần dùng:<br />

<br />

td<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<br />

<br />

2L<br />

3,4<br />

x<br />

2 – 1 ; <br />

x<br />

2 – 1 <br />

<br />

A T A G X G<br />

N<br />

td td td td<br />

td<br />

<br />

N<br />

x<br />

2 – 1<br />

Tính số liên kết cộng hóa trị được hình thành và phá vỡ.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

2<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

+ Qua một đợt tự nhân đôi:<br />

H phá vỡ = H ADN H hình thành = 2 x H ADN HT hình thành = 2( N/2 – 1 )H = ( N – 2 )H<br />

+ Qua nhiều đợt tự nhân đôi:<br />

Tính thời gian tự sao:<br />

TG tự sao = d t N<br />

2<br />

CHUYÊN ĐỀ 2: QUÁ TRÌNH SAO MÃ VÀ DỊCH MÃ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG<br />

GEN<br />

Tính số Ribonucleotit của ADN.<br />

N<br />

0<br />

LARN<br />

LADN<br />

x 3,4 A<br />

Chiều dài của ADN: L rN x 3 ,4 A ;<br />

2<br />

ARN<br />

Số liên kết cộng hóa trị:<br />

H bị phá vỡ = H( 2 x – 1 ) HT hình thành = ( N – 2 )( 2 x – 1 )<br />

d t là thời gian tiếp nhận và liên kết 1 nu .<br />

rN = rA + rU + rG + rX = N/2<br />

- Trong mỗi ribonu: rN<br />

- Giữa các ribonu: rN – 1<br />

- Trong phân tử ARN: HT 2 rN – 1<br />

Tính số Ribonucleotit tự do cần dùng:<br />

rAtd Tgoc ; rUtd Agoc<br />

N<br />

- Qua một lần sao mã:<br />

rNtd<br />

<br />

rG X ; rX G<br />

2<br />

ARN<br />

td goc td goc<br />

<br />

- Qua nhiều lần sao mã: rN k.<br />

rN<br />

rA td = k.rA = k.T gốc ; rU td = k.rU = k.A gốc<br />

rG td = k.rG = k.X gốc ; rX td = k.rX = k.G gốc<br />

Tính số liên kết hiđro qua nhiều lần sao mã:<br />

Thời gian đối với mỗi lấn sao mã: TG sao mã = d t .rN;<br />

ribonucleotit.<br />

td<br />

rN = khối lượng phân tử ARN<br />

300<br />

H phá vỡ = k.H H hình thành = k( rN – 1 )<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

TG tự sao = N<br />

Tốc độ tự sao<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0<br />

d t là thời gian để tiếp nhận một<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

3<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

Thời gian đối với k lấn sao mã: TG sao mã = TG sao mã một lần + ( k – 1 )Δt Δt là thời gian<br />

chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tiếp.<br />

Cấu trúc Protein:<br />

N r.<br />

N<br />

- Số bộ ba mã hóa = 2x3 3<br />

N r.<br />

N<br />

- Số bộ ba có mã hóa axit amin = 1<br />

1<br />

2x3<br />

3<br />

N r.<br />

N<br />

- Số axit amin của phân tử Protein = 2<br />

2<br />

2x3<br />

3<br />

Số axít amin tự do cần dùng:<br />

- Giải mã tạo thành 1 phân tử Protein:<br />

N r.<br />

N<br />

Số a.a tự do = 1<br />

1<br />

2x3<br />

3<br />

N r.<br />

N<br />

Số a.a trong chuỗi polipeptit = 2<br />

2<br />

2x3<br />

3<br />

- Giải mã tạo thành nhiều phân tử Protein:<br />

Tổng số Protein tạo thành: P k.<br />

n (k: số phân tử mARN; n: số Riboxom<br />

trượt qua)<br />

rN rN <br />

Tổng số a.a tự do cung cấp: aa<br />

.<br />

td<br />

<br />

P.<br />

1 k. n. 1<br />

3<br />

<br />

3<br />

<br />

<br />

rN<br />

Tổng số a.a trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: a. aP<br />

<br />

P. 2<br />

<br />

3<br />

<br />

<br />

Số phân tử nước – số liên kết peptit:<br />

- Số phân tử nước giải phóng để tạo 1 chuỗi polipeptit:<br />

rN<br />

Số phân tử H 2 O giải phóng = 2<br />

3<br />

rN<br />

Số liên peptit được tạo lập = 3 a. aP<br />

1<br />

3<br />

- Số phân tử nước giải phóng để tạo nhiều chuỗi polipeptit:<br />

rN rN <br />

H2 O P. 2 ; Peptit P. 3 P.( aa .<br />

P<br />

– 1 )<br />

3<br />

<br />

3<br />

<br />

<br />

Tính số tARN:<br />

Nếu có x phân tử giải mã 3 lần số a.a do chúng cung cấp là 3x.<br />

Nếu có y phân tử giải mã 2 lần số a.a do chúng cung cấp là 2y.<br />

Nếu có z phân tử giải mã 1 lần số a.a do chúng cung cấp là z.<br />

Vậy: Tổng số a.a cần dùng là: 3x + 2y + z = ∑a.a tự do cần dùng<br />

Sự chuyển dịch của Riboxom trên mARN:<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

4<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

- Vật tốc trượt của ri trên ARN = số bộ ba của mARN / t.<br />

- Thời gian tổng hợp một phân tử Protein: Là thời gian riboxom trượt hết chiều<br />

dài mARN ( từ đầu nọ đến đầu kia ).<br />

- Thời gian mỗi riboxom trượt qua hết mARN:<br />

Δt : khoảng thời gian riboxom phía sau trượt chậm hơn riboxom phía trước.<br />

Riboxom 1: t<br />

Riboxom 2: t + Δt<br />

Riboxom 3: t + 2 Δt<br />

Riboxom 4: t + 3 Δt<br />

Riboxom n: t + (n – 1) Δt<br />

Thời gian tổng hợp các phân tử protein:<br />

- Thời gian kể từ lúc riboxom thứ nhất tiếp xúc đến khi nó rời khỏi mARN<br />

L<br />

t <br />

V<br />

- Thời gian kể từ riboxom thứ nhất rời khỏi mARN đến khi riboxom cuối cùng rời<br />

l<br />

khỏi mARN: t ' l là khoảng cách giữa 2 riboxom kế tiếp.<br />

V<br />

<br />

L l L l<br />

- Thời gian tổng hợp các phân tử protein là T t t<br />

' <br />

V V V<br />

L n 1<br />

l<br />

- Nếu các riboxom (n) cách đều nhau trên mARN, khi đó: T t t ' <br />

V<br />

- Khi không kể đến thời gian chuyển tiếp giữa các mARN: T kt t<br />

' k: số<br />

phân tử mARN.<br />

- Khi thời gian chuyển tiếp giữa các riboxom là Δt thì ta có công thức:<br />

<br />

T kt t ' k 1<br />

t<br />

<br />

<br />

Số axít amin tự do cần dùng đối với các riboxom còn tiếp xúc với mARN:<br />

a.<br />

a a a a (x là số riboxom, a 1 ,a 2 : số a.a trong chuỗi polipeptit<br />

td<br />

1 2<br />

x<br />

của Riboxom 1, Riboxom 2, …)<br />

x<br />

- Nếu các riboxom cách đều nhau thì ta có: Sx<br />

2 a1<br />

x – 1 d<br />

2<br />

<br />

<br />

Trong đó: Số hạng đầu a 1 = số a.a của R 1 ; Công sai d: số a.a ở Riboxom sau kém<br />

hơn Riboxom; Số hạng của dãy x: số Riboxom đang trượt trên mARN.<br />

Thay đổi liên kết hiđro:<br />

CHUYÊN ĐỀ 3: ĐỘT BIẾN GEN<br />

- Mất 1 ( A – T ) : Số liên kết hiđrô giảm 2.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<br />

<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

5<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

- Mất 1 ( G – X ) : Số liên kết hiđrô giảm 3.<br />

- Thêm 1 ( A – T ) : Số liên kết hiđrô tăng 2.<br />

- Thêm1 ( G – X ) : Số liên kết hiđrô tăng 3.<br />

- Thay 1 ( A – T ) bằng 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 1.<br />

- Thay 1 ( G – X ) bằng 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm1.<br />

Chiều dài của gen:<br />

- Chiều dài không thay đổi :Thay số cặp nucleotit bằng nhau.<br />

- Chiều dài thay đổi khi: Mất thì Gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu; Thêm thì<br />

Gen đột biến dài hơn gen ban đầu; Thay cặp nucleotit không bằng nhau.<br />

Số tế bào con tạo thành:<br />

- Từ một tế bào ban đầu: A = 2 x<br />

CHUYÊN ĐỀ 4: NHIỄM SẮC THỂ<br />

- Từ nhiều tế bào ban đầu:<br />

+ a 1 tế bào qua x 1 đợt phân bào số tế bào con là a 1 2 x1 .<br />

+ a 2 tế bào qua x 2 đợt phân bào số tế bào con là a 2 2 x2 .<br />

x1 x2<br />

Vậy: Tổng số tế bào con sinh ra là A a 2 a 2 <br />

<br />

1 2<br />

Số nhiễm sắc thể tương đương với nguyên liệu được cung cấp trong quá trình tự<br />

nhân đôi nhiễm sắc thể:<br />

- Tổng số NST sau cùng trong tất cả các tế bào con: 2 n .2 x<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

- Tổng số NST tương đương với nguyên liệu cung cấp khi 1 tế bào 2n qua x đợt<br />

nguyên phân là: 2 .2 x<br />

x<br />

NST n – 2 n 2n 2 1 <br />

- Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới: 2 .2 x<br />

x<br />

NST<br />

moi<br />

n – 2.2 n 2n<br />

2 2 <br />

- Số NST MTrường NB CC ở thế hệ cuối cùng: 2n.(2 k -1)<br />

Thời gian nguyên phân:<br />

Thời gian của một chu kì nguyên phân là thời gian của 5 giai đoạn, có thể được tính từ<br />

đầu kì trung gian đến hết kì cuối.<br />

Số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra:<br />

- Tạo giao tử( đực XY, cái XX ):<br />

• Tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 4 tinh trùng gồm 2 loại X và Y:<br />

‣ Số tinh trùng hình thành = số tế bào sinh tinh x 4.<br />

‣ Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

6<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

• Tế bào sinh trứng qua giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng loại X và 3 thể định<br />

hướng (sau này sẽ biến mất ).<br />

‣ Số trứng hình thành = số tế bào trứng x 1.<br />

‣ Số thể định hướng = số tế bào trứng x 3.<br />

- Tạo hợp tử: Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành một hợp tử XX,<br />

một tinh trùng Y kết hợp với trứng tạo thành hợp tử XY.<br />

• Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh.<br />

• Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh.<br />

- Hiệu suất thu tinh (H):<br />

• H thụ tinh của tinh trùng = (Số tinh trùng thụ tinh x 100%)/(tổng số tinh<br />

trùng hình thành.<br />

• H thụ tinh của trứng = (Số trứng thụ tinh x 100%)/(Tổng số trứng hình<br />

thành).<br />

Tần số hiện các tổ hợp gen khác nhau về nguồn gốc NST.<br />

Trong giảm phân tạo giao tử:<br />

- Mỗi NST trong cặp tương đồng phân li về một giao tử nên tạo 2 loại giao tử có<br />

nguồn gốc khác nhau ( bố hoặc mẹ ).<br />

- Các cặp NST có sự PLĐL, tổ hợp tự do . Nếu gọi n là số cặp NST của tế bào thì:<br />

• Số giao tử khác nhau về nguồn gốc NST được tạo nên = 2 n → Số tổ hợp<br />

các loại giao tử qua thụ tinh = 2 n . 2 n = 4 n .<br />

a<br />

• Số giao tử mang a NST của bố (hoặc mẹ) = C n → Xác suất để một giao tử<br />

mang a NST từ bố (hoặc mẹ) = C a n / 2 n .<br />

• Số tổ hợp gen có a NST từ ông (bà) nội (giao tử mang a NST của bố) và b<br />

NST từ ông (bà) ngoại (giao tử mang b NST của mẹ) = C a n . C b n → Xác<br />

suất của một tổ hợp gen có mang a NST từ ông (bà) nội và b NST từ ông<br />

(bà) ngoại = C a n . C b n / 4 n .<br />

Tỷ lệ giao tử và số kiểu tổ hợp NST khác nhau:<br />

- Số loại giao tử hình thành : 2 n + x x (x≤n): Số cặp NST có trao đổi đoạn.<br />

- Tỉ lệ mỗi loại giao tử : 1/2 n hoặc 1/2 n + x .<br />

- Số loại hợp tử = Số loại giao tử ♀. Số loại giao tử ♂.<br />

- Số kiểu tổ hợp NST khác nhau: 3 n .<br />

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có 4 dạng: Mất,<br />

lặp, đảo và chuyển đoạn.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

CHUYÊN ĐỀ 5: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

7<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

Thể lệch bội:<br />

- Thể khuyết (không) : 2n – 2 ; Thể khuyết kép: 2n – 2 – 2;<br />

- Thể 1: 2n – 1 ; Thể 1 kép : 2n – 1 – 1;<br />

- Thể 3: 2n + 1 ; Thể 3 kép : 2n + 1+ 1;<br />

- Thể 4: 2n + 2 ; Thể 4 kép : 2n + 2 + 2;<br />

n là số cặp NST.<br />

Lưu ý:<br />

DẠNG ĐỘT BIẾN<br />

SỐ TRƯỜNG HỢP TƯƠNG ỨNG<br />

VỚI CÁC CẶP NST<br />

Số dạng lệch bội đơn khác nhau C 1 n = n<br />

Số dạng lệch bội kép khác nhau C 2 n = n(n – 1)/2!<br />

Có a thể lệch bội khác nhau<br />

A a n = n!/(n –a)!<br />

- Lệch bội trên NST thường của người: (Hội chứng down)<br />

• Cặp NST thứ 21 của người bệnh Down có 3 NST (2n+1; 47), của người bình<br />

thường là 2 NST.Do 1 trứng mang 2 NST 21 x 1 t/trùng bình thường).<br />

‣ Là nam (nữ), cổ ngắn, gáy rộng và dẹt.<br />

‣ Khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa.<br />

‣ Các ngón tay ngắn, cơ thể chậm phát triển.<br />

‣ Si đần, vô sinh.<br />

• Sự tăng tỉ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Down theo tuổi người mẹ: Vì khi tuổi<br />

người mẹ càng cao, các tế bào bị lão hóa cơ chế phân ly NST bị rối loạn.<br />

- Thể dị bội ở cặp NST giới tính của người:<br />

• Hội chứng XXX (2n+1;47) - Cặp NST số 23 có 3NST X - Nữ, buồng trứng<br />

và dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, khó có con.<br />

• H.C Tớcnơ XO (2n-1; 45): - Cặp NST số 23 chỉ có 1NST X - Nữ, lùn, cổ<br />

ngắn, không có kinh nguyệt, si đần.<br />

• H.C Klinefelter XXY: (2n+1;47) : - Cặp NST 23 có 3 NST là XXY - Nam,<br />

bị bệnh mù màu, thân cao, chân tay dài, si đần và thường vô sinh.<br />

• Cách viết giao tử thể ba 2n+1 (dễ nhầm với 3n):<br />

Thực vật: Cơ thể 2n+1 ở hoa đực chỉ cho hạt phấn n có khả năng thụ tinh<br />

(giao tử n+1 bất thụ): Hoa cái cho cả giao tử n và n+1 có khả năng thụ tinh.<br />

Thể đa bội:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Đa bội chẵn : Tứ bội (4n) ,Lục bội (6n) , Bát bội (8n) ...<br />

- Đa bội lẻ : Tam bội (3n) , Ngũ bội (5n) , Thất bội (7n) ...<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Cách viết giao tử:<br />

• Đối với kiểu gen AAAa: cá thể này tạo hai loại giao tử với tỉ lệ:<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

8<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

• Đối với kiểu gen Aaaa: cá thể này tạo 3 loại giao tử với tỉ lệ.<br />

• Tứ bội (4n):<br />

• Tam bội (3n):<br />

AAAA<br />

100% AA<br />

AAAa 1/ 2 AA : 1/ 2Aa<br />

AAaa 1/ 6 AA :1/ 6 Aa : 1/ 6aa<br />

Aaaa<br />

aaaa<br />

<br />

1/ 2Aa<br />

: ½ aa<br />

<br />

100 % aa<br />

AAA ½ AA :1/ 2 A<br />

AAa 1/ 6 AA : 2 / 6 A : 2 / 6 Aa : 1/ 6ª<br />

Aaa 1/ 6 A: 2 / 6 Aa : 2 / 6 a : 1/ 6aa<br />

aaa ½ aa : ½ a<br />

Bài toán ngược cho tỷ lệ đồng hợp lặn:<br />

Khi đó ta có: 1 aaaa 1 loai giao tu aa<br />

1 loai giao tu aa<br />

12 6 2<br />

CHUYÊN ĐỀ 6: QUY LUẬT PHÂN LY VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬP<br />

Phương pháp chung giải bài tập<br />

Trường hợp 1 : Đề bài cho đầy đủ các kiểu hình ở đời sau áp dụng quy luật phân ly<br />

độc lập:<br />

- Bước 1 : tìm trội lặn và quy ước gen: (Quy ước gen: Trội chữ cái In hoa, lặn chữ<br />

cái thường)<br />

- Bước 2 : Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở đời sau:<br />

• 3/1→ định luật 2 của Menđen ==> Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x Aa.<br />

• 1/2/1→ trội không hoàn toàn ==> Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x Aa.<br />

• 1/1 → là kết quả của phép lai phân tích ==> Kiểu gen của cá thể đem lai :<br />

Aa x aa.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

9<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

- Bước 3 : Xét sư di truyền các cặp tính trạng ở đời sau : nhân tỷ lệ KH các phép<br />

lai riêng ở bước 2 nếu trùng với tỷ lệ KH của đầu bài=> tuân theo quy luật Phân<br />

ly độc lập.<br />

- Bước 4 : Viết sơ đồ lai.<br />

Trường hợp 2 : Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sau:<br />

- Lai 2 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau:<br />

• 2 tính trạng lặn : 6,25 % = 1/16.<br />

• 1 trội , 1 lặn : 18,75 % = 3/16.<br />

- Lai 3 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau:<br />

• 3 tính trạng lặn : 1,5625 % = 1/64.<br />

• 2 tính trạng lặn , 1 tính trạng trội : 4,6875 % = 3/64.<br />

• 1 tính trạng lặn , 2 tính trạng trội : 14,0625 % = 9/64.<br />

Số loại và thành phần gen của giao tử:<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

- Số loại giao tử: Không tùy thuộc vào số cặp gen trong KG mà tùy thuộc vào số<br />

cặp gen dị hợp. Trong đó:<br />

• KG của cá thể gồm 1 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 2 1 loại giao tử.<br />

• KG của cá thể gồm 2 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 2 2 loại giao tử.<br />

• KG của cá thể gồm 3 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 2 3 loại giao tử.<br />

Số loại giao tử của cá thể có KG gốm n cặp gen dị hợp = 2 n tỉ lệ tương đương.<br />

Tìm kiểu gen của bố mẹ:<br />

- Kiểu gen riêng của từng loại tính trạng. Ta xét riêng kết quả đời con F 1 của từng<br />

loại tính trạng.<br />

• F 1 đồng tính:<br />

‣ Nếu P có KH khác nhau => P : AA x aa.<br />

‣ Nếu P có cùng KH, F 1 là trội => P : AA x AA hoặc AA x Aa.<br />

‣ Nếu P không nêu KH và F 1 là trội thì 1 P mang tính trạng trội AA, P còn<br />

lại có thể là AA, Aa hoặc aa.<br />

• F 1 phân tính tỉ lệ 3:1.<br />

‣ Nếu trội hoàn toàn: => P : Aa x Aa.<br />

‣ Nếu trội không hoàn toàn thì tỉ lệ F 1 là 2:1:1.<br />

‣ Nếu có gen gây chết ở trạng thái đồng hợp thì tỉ lệ F 1 là 2:1.<br />

• F 1 phân tính tỉ lệ 1:1.<br />

‣ Đây là kết quả phép lai phân tích => P : Aa x aa.<br />

• F 1 phân tính không rõ tỉ lệ:<br />

‣ Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở F 1 . aa => P đều chứa gen lặn a, phối<br />

hợp với KH ở P ta suy ra KG của P.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

10<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

- Kiểu gen chung của nhiều loại tính trạng: Trong phép lai không phải là phép lai<br />

phân tích thì ta kết hợp kết quả lai về KG riêng của từng loại tính trạng với nhau.<br />

- Trong phép lai phân tích thì ta không xét riêng từng tính trạng mà phải dựa vào<br />

kết quả phép lai để xác định tỉ lệ và thành phần gen của mỗi loại giao tử sinh ra<br />

=> KG của cá thể đó.<br />

Tìm số kiểu gen của một cơ thể và số kiểu giao phối:<br />

Một cơ thể có n cặp gen nằm trên n cặp NST tương đồng, trong đó có k cặp gen dị<br />

hợp và m=n-k cặp gen đồng hợp. Số kiểu gen có thể có của cơ thể đó tính theo công<br />

nk nk m m<br />

thức: AC 2 C 2<br />

n<br />

n<br />

Trong đó: A là số kiểu gen có thể có của cơ thể đó<br />

n là số cặp gen<br />

k là số cặp gen dị hợp<br />

m là số cặp gen đồng hợp<br />

Các dạng tương tác gen:<br />

CHUYÊN ĐỀ 7: TƯƠNG TÁC GEN<br />

- 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:7 là tính trạng di truyền theo tương tác bổ trợ (bổ<br />

sung).<br />

- 12:3:1 hoặc 13:3 là tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế trội.<br />

- 9:3:4 là tương tác át chế do gen lặn.<br />

- Tác cộng gộp kiểu không tích lũy các gen trội.<br />

Tương tác giữa các gen không alen: Mỗi kiểu tương tác có 1 tỉ lệ KH tiêu biểu dựa<br />

theo biến dạng của (3:1) 2 như sau:<br />

- Các kiểu tương tác gen:<br />

• Tương tác bổ trợ có 3 tỉ lệ KH: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7.<br />

• Tương tác át chế có 3 tỉ lệ KH: 9:3:4; 12:3:1; 13:3.<br />

• Tác động cộng gộp (tích lũy) hình thành 2 KH: 15:1.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

- Tổng quát n cặp gen tác động cộng gộp => tỉ lệ KH theo hệ số mỗi số hạng trong<br />

khai triển của nhị thức Newton (A+a) n .<br />

Tương tác bổ trợ kèm theo xuất hiện tính trạng mới.<br />

Tương tác át chế ngăn cản tác dụng của các gen không alen.<br />

Tương tác cộng gộp mỗi gen góp phần như nhau vào sự phát triển.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

11<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

CHUYÊN ĐỀ 8: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN<br />

Số loại giao tử và tỷ lệ giao tử:<br />

- Với x là số cặp NST tương đồng mang gen => số loại giao tử = 2 x .<br />

- Với a (a≤x) số cặp NST tương đồng chứa các gen đồng hợp=> số loại giao tử =<br />

2 x-a .<br />

- Tỷ lệ giao tử của KG tích tỷ lệ giao tử từng KG.<br />

Hoán vị gen:<br />

- Bước 1 : Qui ước.<br />

- Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng.<br />

- Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

- Bước 4 : Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen.<br />

• Lai phân tích :<br />

‣ Tần số hoán vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp.<br />

‣ Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao == > KG :<br />

AB/ab X ab/ab.<br />

‣ Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp == ><br />

KG : Ab/aB X ab/ab.<br />

• Hoán vị gen xảy ra 1 bên :<br />

‣ Nếu % ab < 25 % == > Đây là giao tử hoán vị:<br />

+ Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab.<br />

+ Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB.<br />

‣ Nếu % ab > 25 % == > Đây là giao tử liên kết:<br />

+ Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 . % ab.<br />

+ Kiểu gen : AB/ab X AB/ab.<br />

• Hoán vị gen xảy ra 2 bên:<br />

‣ Nếu % ab < 25 % == > Đây là giao tử hoán vị:<br />

+ Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab.<br />

+ Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB.<br />

‣ Nếu % ab > 25 % == > Đây là giao tử liên kết:<br />

+ Tần số hoán vị gen : f % =100% - 2 . % ab.<br />

+ Kiểu gen : AB/ab X AB/ab.<br />

• Hoán vị gen xảy ra 2 bên nhưng đề bài chỉ cho 1 kiểu hình (1 trội , 1 lặn ):<br />

Gọi x là % của giao tử Ab == > %Ab = %aB = x%;<br />

%AB = %ab = 50% - x%.<br />

Ta có: x 2 - 2x(50% - x%) = kiểu hình (1 trội , 1 lặn )<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

12<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

‣ Nếu x < 25% == >%Ab = %aB (Đây là giao tử hoán vị).<br />

+ Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab.<br />

+ Kiểu gen : AB/ab X AB/ab.<br />

‣ Nếu x > 25% == > %Ab = %aB (Đây là giao tử liên kết ).<br />

+ Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 . % ab.<br />

+ Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB.<br />

- Bước 5 : Viết sơ đồ lai.<br />

Tần số trao đổi chéo và khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên một nhiễm sắc<br />

thể:<br />

- Tần số trao đổi chéo – tần số hoán vị gen ( P ):<br />

• Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen trên cùng NST bằng tổng tỉ lệ 2 loại giao tử<br />

mang gen hoán vị.<br />

• Tần số HVG < 25%. Trong trường hợp đặc biệt, các tế bào sinh dục sơ khai<br />

đều xảy ra trao đổi chéo giống nhau => tần số HVG = 50%.<br />

‣ Tỉ lệ mỗi loại giao tử liên kết = 100% f 1 f<br />

.<br />

2 2<br />

f<br />

‣ Tỉ lệ mỗi loại giao tử HVG = 2<br />

• Khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 NST.<br />

‣ Tần số HVG thể hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen : Hai gen càng<br />

xa nhau thì tần số HVG càng lớn và ngược lại.<br />

‣ Dựa vào tần số HVG => khoảng cách giữa các gen => vị trí tương đối<br />

trong các gen liên kết. Quy ước 1CM ( centimorgan ) = 1% HVG.<br />

So ca the hinh thanh do HVG<br />

• Trong phép lai phân tích: Tan so HVG <br />

.100%<br />

Tong so ca the nghien cuu<br />

CHUYÊN ĐỀ 9: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI<br />

NHIỄM SẮC THỂ<br />

Cách giải chung với dạng này<br />

- Bước 1 :Qui ước gen.<br />

- Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng:<br />

• 3/1 == > Kiểu gen : X A X a X X A Y.<br />

• 1/1 == > Kiểu gen : X A X a X X a Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới ); X a<br />

X a X X A Y (tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng ở đời sau xuất hiện tỉ lệ khác thường.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Bước 4 : Xác định kiểu gen của P hoặc F 1 và tính tần số hoán vị gen:<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

13<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

• Xác định kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F 1 ).<br />

• Xác định kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F 1 ).<br />

• Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp.<br />

- Bước 5 : Viết sơ đồ lai.<br />

CHUYÊN ĐỀ 10: TÍCH HỢP XÁC SUẤT<br />

Định nghĩa xác suất: Xác suất (P) để một sự kiện xảy ra là số lần xuất hiện sự kiện<br />

a<br />

đó (a) trên tổng số lần thử (n): P n<br />

Các qui tắc tính xác suất:<br />

- Qui tắc cộng xác suất: Khi hai sự kiện không thể xảy ra đồng thời (hai sự kiện<br />

xung khắc), nghĩa là sự xuất hiện của sự kiện này loại trừ sự xuất hiện của sự<br />

kiện kia thì qui tắc cộng sẽ được dùng để tính xác suất của cả hai sự kiện:<br />

P (A hoặc B) = P (A) + P (B)<br />

- Qui tắc nhân xác suất: Khi hai sự kiện độc lập nhau, nghĩa là sự xuất hiện của<br />

sự kiện này không phụ thuộc vào sự xuất hiện của sự kiện kia thì qui tắc nhân sẽ<br />

được dùng để tính xác suất của cả hai sự kiện: P (A và B) = P (A) . P (B)<br />

- Qui tắc phân phối nhị thức: Khi xác suất của một sự kiện X là p và xác suất của<br />

sự kiện Y là q thì trong n phép thử, xác suất để sự kiện X xuất hiện x lần và sự<br />

kiện Y xuất hiện y lần sẽ tuân theo qui tắc phân phối nhị thức:<br />

n x nx n x nx<br />

P( X ) C p (1 p) ; P( X) C p (1 p) ;<br />

C<br />

x<br />

n<br />

x<br />

n!<br />

<br />

x!( n x)!<br />

x<br />

- Độ lệch chuẩn (S): được tính theo biểu thức:<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

14<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />

hay<br />

P <br />

n!<br />

x<br />

p q<br />

xy ! !<br />

Trong đó: n! = n(n – 1)(n – 2) ... 1 và 0! = 1; x + y = n y = n – x; p + q = 1<br />

q = 1 – p<br />

Lưu ý:<br />

- Dựa vào bảng biến thiên ta ghi các giá trị của biến số v (sự thay biến về năng<br />

suất) ở trục hoành; ghi giá trị của tần số p (số cá thể có cùng năng suất) ở trục<br />

tung. Sau đó nối các điểm lại sẽ được một đường biểu diễn.<br />

- Trị số trung bình (m): được xem như năng suất trung bình của một giống:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

số càng cao và ngược lại.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Biến số nào càng gần trị số trung bình sẽ có tần<br />

y<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Độ lệch chuẩn càng lớn thì mức phản ứng của tính trạng càng rộng.<br />

CHUYÊN ĐỀ 11: DI TRUYỀN <strong>HỌC</strong> QUẦN THỂ<br />

Tính tần số kiểu gen và tần số alen:<br />

1<br />

f A<br />

p D H<br />

- Dựa vào tần số kiểu gen:<br />

2<br />

1<br />

f a q R H<br />

2<br />

2NAA<br />

NAa<br />

p <br />

2N<br />

- Dựa vào số lượng cá thể:<br />

2Naa<br />

NAa<br />

q <br />

2N<br />

Quần thể tự phối:<br />

- Xét quần thể khởi đầu:<br />

• Trường hợp 1: 100% Aa: qua n thế hệ tự thụ=> Aa=(1/2) n và AA=aa=[1-<br />

(1/2) n ]/2.<br />

• Trường hợp 2: TS Kiểu gen dAA + hAa + raa = 1<br />

Qua n thế hệ tự thụ: Aa=h.(1/2) n =H` AA= d + [ (h-H`):2] aa= r + [(h-<br />

H`):2].<br />

Lưu ý: Qua n thế hệ tự thụ tần số KG đồng hợp tăng, di hợp giảm, tần số<br />

alen không đổi.<br />

- Tính chất của hệ số nội phối (F):<br />

• Trị số F chạy từ 0 dến 1.<br />

• F = 1 khi tất cả các kiểu gene trong quần thể là đồng hợp chứa các allele<br />

giống nhau về nguồn gốc.<br />

• F = 0 khi không có các allele giống nhau về nguồn gốc.<br />

• Trong một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, F được coi là gần bằng 0,<br />

bởi vì bất kỳ sự nội phối nào cũng có thể xảy ra giữa các cá thể họ hàng rất<br />

xa và vì vậy sẽ có tác dụng nhỏ lên hệ số nội phối.<br />

Ngẫu phối:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Chứng minh quần thể cân bằng:<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

15<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

• Xét 1 gen trong có hai alen (A, a):<br />

‣ Gọi P (A): tần số tương đối của alen A; q (a): Tần số tương đối của alen a.<br />

‣ Sự tổ hợp của hai alen có tần số tương đối trên hình thành quần thể có cấu<br />

trúc di truyền như sau:<br />

‣ Trạng thái cân bằng của quần thể biểu hiện qua tương quan:<br />

2 2 2<br />

p . q<br />

<br />

<br />

pq <br />

2 <br />

<br />

- Tính số kiểu gen trong vốn gen quần thể:<br />

- Đa allele (multiple alleles):<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

2<br />

<br />

<br />

r r1<br />

<br />

<br />

2 <br />

<br />

<br />

<br />

p N ½ N N<br />

1 11 12 13<br />

p N ½ N N<br />

2 22 12 23<br />

p N ½ N N<br />

3 33 13 33<br />

n<br />

<br />

<br />

<br />

sau một thế hệ ngẫu phối<br />

như sau: (p 1 + p 2 + p 3 ) 2 = p 1 2 + p 2 2 + p 3 2 + 2p 1 p 2 + 2p 1 p 3 + 2p 2 p 3 = 1.<br />

Du nhập gen và chọn lọc gen trong quần thể: p M P p<br />

Trong đó:<br />

p là tần số tương đối của gen A ở quần thể nhận.<br />

P là tần số tương đối của gen A ở quần thể cho.<br />

M là tỷ lệ số cá thể nhập cư.<br />

p lượng biến thiên về tần số alen trong quần thể nhận.<br />

Sự biến đổi của tần số alen trong trường hợp chọn lọc các alen lặn trong QTNP<br />

qua nhiều thế hệ:<br />

Nếu QTGP ở trạng thái cân bằng và tần số A=(p 0 ); a=(q 0 ) với p 0 + q 0 = 1, hệ số chọn<br />

lọc( s =1) thì tần số alen trội và lặn sau n thế hệ chịu sự chọn lọc là:<br />

<br />

<br />

/ 1 / 1 <br />

p A p nq / p n1 q 1 n1 q / 1 nq<br />

0 0 0 0 0 0<br />

q a q p n q q nq<br />

0 0 <br />

0 0 0<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Tính số thế hệ chịu sự chọn lọc: Ở thế hệ xuất phát, tần số của alen a là giá trị q o .<br />

Cho rằng cá thể có kiểu gen aa không sống sót ở các thế hệ sau (1→ n) và tần số alen<br />

a ở thế hệ thứ n là q n n 1/ q – 1/ q<br />

n<br />

Tính giá trị thích nghi: (tỷ lệ sống sót tới khi sinh sản của mỗi KG)<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

o<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

16<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

- CTDT trước khi chọn lọc: (F0) d AA + h Aa + r aa=1.<br />

- CTDT sau khi chọn lọc: (F1) DAA + H Aa + R aa=1.<br />

- Vậy: Giá trị thích nghi (tỷ lệ sống sót tới khi sinh sản) của mỗi KG là<br />

AA=D/d Aa=H/h aa=R/r<br />

Giá trị nào nhỏ nhất thì chọn lọc chống lại KG đó mạnh nhất.<br />

CHUYÊN ĐỀ 12: DI TRUYỀN <strong>HỌC</strong> NGƯỜI, TIẾN HÓA<br />

Hệ số thông minh (IQ):<br />

- IQ=[ (tuổi trí tuệ) : (tuổi sinh học) ] x 100.<br />

- Người bình thường: 70-130, người kém phát triển 45-70; khuyết tật < 45.<br />

Các nhân tố tiến hóa dẫn tới chọn lọc tự nhiên, đột biến:<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

- Áp lực của đột biến:<br />

• Trường hợp xảy ra đột biến thuận A đột biến thành a với tần số là u thì tần số<br />

alen A sau n thế hệ sẽ là: P n = [P o (1 – u) n ] hoặc P n = P 0 .e -un (P o là tần số đột<br />

biến ban đầu của alen P)<br />

• Trường hợp xảy ra cả đột biến thuận (u) và đột biến nghịch (v):<br />

v u<br />

p<br />

; q<br />

(A đột biến thành a với tần số u; a đột biến thành A với<br />

u v u v<br />

tần số v)<br />

‣ Nếu u = v hoặc u = v = 0 thì trạng thái cân bằng của các alen không<br />

thay đổi.<br />

‣ Nếu v = 0 và u > 0 thì alen A có thể do áp lực đột biến mà cuối cùng bị<br />

loại thải khỏi quần thể.<br />

• Tần số P n của gen A sau n đời so với tần số P o khởi đầu có thể tính theo công<br />

thức: P n = P o (1 – u) n<br />

- Áp lực của chọn lọc:<br />

Hệ số chọn lọc S nói lên cường độ chọn lọc, đa`o thải những kiểu gen không có<br />

lợi, kém thích nghi. Nếu 1 gen nào đó chịu cường độ chọn lọc S thì giá trị thích<br />

ứng n của kiểu gen đó là: W = 1 – S.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

17<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

CHUYÊN ĐỀ 13: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG; QUẦN THỂ, QUẦN XÃ<br />

Tổng hữu nhiệt: (S)<br />

Tổng nhiệt hữu hiệu là hằng số nhiệt cần cho 1 chu kỳ (hay một giai đoạn) phát triển<br />

của một động vật biến nhiệt và được tính bằng S = (T-C).D<br />

Trong đó:<br />

T: nhiệt độ môi trường<br />

D: thời gian phát triển<br />

C: nhiệt độ ngưỡng phát triển<br />

C không đổi trong cùng một loài nên tổng nhiệt hữu hiệu bằng nhau<br />

<br />

S T – C . D T – C . D T – C . D ...<br />

1 1 2 2 3 3<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Độ phong phú: D=n i x 100/N (D: độ phong phú %, n i số cá thể của loài i, N: số lượng<br />

cá thể của tất cả các loài.<br />

Kính thước cơ thể: Nt = N 0 + B - D + I – E.<br />

Trong đó:<br />

Nt : Số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t.<br />

N 0 : Số lượng cá thể của quần thể ban đầu, t = 0.<br />

B: Số cá thể do quần thể sinh ra trong khoãng thời gian từ t 0 đến t<br />

D: Số cá thể của quần thể bị chết trong khoãng thời gian từ t 0 đến t<br />

I: Số cá thể nhập cư vào quần thể trong khoãng thời gian từ t 0 đến t<br />

E: Số cá thể di cư khỏi quần thể trong khoãng thời gian từ t 0 đến t.<br />

Mật độ:<br />

- Đối với quần thể vi sinh vật: đếm số lượng khuẩn lạc trong một thể tích môi<br />

trường nuôi cấy xác định.<br />

- Thực vật nổi (phytoplankton), động vật nổi (zooplankton): đếm số lượng cá thể<br />

trong một thể tích nước xác định.<br />

- Thực vật, động vật đáy (ít di chuyển): xác định số lượng trên ô tiêu chuẩn.<br />

- Cá trong vực nước: đánh dấu cá thể, bắt lại, từ đó tìm ra kích thước của quần<br />

C<br />

M ( M 1) ( C1)<br />

thể, suy ra mật độ. Công thức: N hay N <br />

R<br />

R 1<br />

Trong đó:<br />

N: Số lượng cá thể của quần thể tại thời điểm đánh dấu.<br />

M: Số cá thể được đánh dấu của lần thu mẫu thứ nhất<br />

C: Số cá thể được đánh dấu của lần thu mẫu thứ hai<br />

R: Số cá thể được đánh dấu xuất hiện ở lần thu mẫu thứ hai<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Mức độ tử vong:<br />

Mức tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời<br />

gian nào đó. Nếu số lượng ban đầu của quần thể là N 0 , sau khoảng thời gian Δt thì số<br />

lượng cá thể tử vong là ΔN. Tốc độ tử vong trung bình của quần thể được tính là ΔN/<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

18<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

Δt. Nếu tốc độ tử vong được tính theo mỗi cá thể trong quần thể thì tốc độ đó được gọi<br />

là “tốc độ tử vong riêng tức thời” ( ký hiệu là d) với công thức: d <br />

N<br />

N.<br />

t<br />

Mức sinh sản của quần thể:<br />

- Quần thể có số lượng ban đầu là Nt 0 , sau khoảng thời gian Δt (từ t 0 đến t 1 ) số<br />

lượng quần thể là Nt 1 , số lượng con mới sinh là ΔN = Nt 1 - Nt 0 .<br />

- Tốc độ sinh sản của quần thể theo thời gian sẽ là ΔN/Δt. Nếu tốc độ đó tính trên<br />

mỗi cá thể của quần thể ta có “tốc độ sinh sản riêng tức thời” (ký hiệu là b) và:<br />

N<br />

b <br />

N.<br />

t<br />

- Người ta cũng hay dùng khái niệm “tốc độ sinh sản nguyên” hay tốc độ tái sản<br />

xuất cơ bản” (ký hiệu R 0 ) để tính các cá thể được sinh ra theo một con cái trong<br />

một nhóm tuổi nào đó với R 0 = Σl x . m x (l x : mức sống sót riêng, tức là số cá thể<br />

trong một tập hợp của một nhóm tuổi thuộc quần thể sống sót đến cuối khoảng<br />

thời gian xác định; m x : sức sinh sản riêng của nhóm tuổi x)<br />

Mức sống sót: S= 1-D (1 là kích thước quần thể; D mức độ tử vong)<br />

Sự tăng trưởng của quần thể: Sự tăng trưởng, trước hết phụ thuộc vào tỷ lệ sinh sản<br />

(b) và tỷ lệ tử vong (d) trong mối tương quan: r = b – d<br />

Trong đó:<br />

* r là hệ số hay “mức độ tăng trưởng riêng tức thời” của quần thể, tức là<br />

số lượng gia tăng trên đơn vị thời gian và trên một cá thể.<br />

* Nếu r > 0 (b > d) quần thể phát triển (tăng số lượng), r = 0 (b = d) quần<br />

thể ổn định, còn r < 0 (b < d) quần thể suy giảm số lượng.<br />

- Môi trường lý tưởng: Từ các chỉ số này ta có thể viết:<br />

ΔN/ Δt=(b-d).N hay ΔN/ Δt=r.N<br />

- ΔN (hay dN): mức tăng trưởng, Δt (hay dt)khoảng thời gian, N số lượng của QT,<br />

r hệ số hay tốc độ tăng trưởng r = dN/Ndt hay rN = dN/dt hay<br />

r = (LnNt – LnN 0 )/(t – t 0 )<br />

- Môi trường có giới hạn: được thể hiện dưới dạng một phương trình sau:<br />

dN/dt = rN(K-N)/K = rN - r N2/ K = rN (1- N/K) hoặc:<br />

N = K/(1+e)α –rt hoặc N = Ne r(1-N/K)t<br />

Trong đó:<br />

r - tốc độ tăng trưởng riêng tức thời;<br />

N - số lượng cá thể;<br />

K - số lượng tối đa quần thể có thể đạt được hay là tiệm cận trên;<br />

e - cơ số logarit tự nhiên<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

19<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

a - hằng số tích phân xác định vị trí bắt đầu của đường cong trên trục toạ<br />

độ; về mặt số lượng a = (K -N)/ N khi t = 0. Giá trị 1 - N/K chỉ ra các khả năng<br />

đối kháng của môi trường lên sự tăng trưởng số lượng của quần thể.<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

20<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

PHẦN 2: VÍ DỤ <strong>BÀI</strong> <strong>TẬP</strong> MẪU<br />

* Ví dụ, bài tập mẫu:<br />

Bài 1: Một gen dài 5100A o , có Nu loại A = 600.Nếu mạch 1 của gen có A 1 = 150 và<br />

X 1 = 250. Hãy tính:<br />

a) Tổng số Nu của gen?<br />

b) Số Nu từng loại của gen?<br />

c) Số liên kết hidro của gen?<br />

d) Số Nu từng loại của mỗi mạch?<br />

Hướng dẫn<br />

Lx 2 5100 x 2<br />

a) Tổng số Nu của gen:Ta có: L = 5100 => N = ------ = ------------ = 3000 Nu<br />

b) Số Nu từng loại của gen:<br />

3,4 3,4<br />

Theo giả thiết: A = T = 600 và N = 3000, mà : A + G = N/ 2<br />

<br />

G = N/ 2 – A = 1500 – 600 = 900(Nu).<br />

Vậy: A = T = 600(Nu)<br />

G = X = 900(Nu)<br />

c) Số liên kết Hidro:<br />

H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3900 (lk Hidro).<br />

d) Số Nu từng loại của mỗi mạch:<br />

Theo giả thiết:<br />

A 1 = 150, mà A 1 + A 2 = A => A 2 = A- A 1 = 600 – 150 = 450.<br />

X 1 = 250, mà X 1 + X 2 = X => X 2 = X- X 1 = 900 – 250 = 650.<br />

Vậy, theo NTBS, ta có: Mạch 1 ------------- Mạch 2 = Số lượng<br />

A 1 = T 2 = 150.<br />

T 1 = A 2 = 450.<br />

G 1 = X 2 = 650.<br />

X 1 = G 2 = 250.<br />

Bài 2: Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen<br />

có 15% ađênin và 25% xitôzin. Xác định :<br />

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.<br />

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen.<br />

3. Số liên kết hoá trị của gen.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hướng dẫn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

21<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :<br />

- Tổng số nuclêôtit của gen : N = 20 x 60 = 1200 (nu)<br />

- Gen có 1450 liên kết hyđrô. Suy ra :<br />

+ Theo đề: 2A + 3G = 1450 (1)<br />

+ Theo NTBS: 2A + 2G = 1200 (2)<br />

Từ (1) và (2) suy ra: G = 250 và A = 350 (nu)<br />

- Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :<br />

+ G = X = 250 (nu)<br />

= 250/1200 x 100% = 20,8%<br />

+ A = T = 1200/2 – 250 = 350 (nu)<br />

= 50% – 20,8% = 29,1%<br />

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen :<br />

- Mỗi mạch của gen có : 1200 : 2 = 600 (nu)<br />

+ A 1 = T 2 = 15% = 15% .600 = 90 (nu)<br />

+ X 1 = G 2 = 25% = 25% = 25%.600 = 150 (nu)<br />

+ T 1 = A 2 = 350 – 90 = 260 (nu) = 260/600 x 100% = 43%<br />

+ G 1 = X 2 = 250 -150 = 100 ( nu ) = 100/600 .100% = 17%<br />

3. Số liên kết hoá trị của gen : 2N – 2 = 2 .1200 = 2398 liên kết<br />

Bài 3: Một gen chứa 1498 liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit. Gen tiến hành nhân đôi ba lần<br />

và đã sử dụng của môi trường 3150 nuclêôtit loại ađênin. Xác định:<br />

1. Chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.<br />

2. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp, số liên kết hyđrô bị phá vỡ và số liên<br />

kết hoá trị được hìn thành trong quá trình nhân đôi của gen.<br />

Hướng dẫn<br />

1. Chiều dài, số lượng từng loại nuclêôtit của gen:<br />

- Gọi N là số nuclêôtit của gen.<br />

Ta có: N - 2 = 1498 => N = 1500 (nu)<br />

- Chiều dài của gen:<br />

Ta có: L = N/2 . 3.4 Aº = 1500/2 . 3,4 AO = 2050 Aº<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Theo đề bài ta suy ra: (2 3 -1). A = 3150<br />

- Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen :<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

A = T = 3150/(2 3 -1) = 450 (nu)<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

22<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

G = X = N/2 - A = 1500/2 - 450 = 300 (nu)<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2. Khi gen nhân đôi ba lần:<br />

- Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp:<br />

+ Amt = T mt = 3150 (nu)<br />

+ Gmt = X mt = (2 3 - 1) .300 = 2100 (nu)<br />

- Số liên kết hyđrô bị phá vỡ :<br />

- Số liên kế hyđrô của gen :<br />

Ta có: H = 2A + 3G = 2.450 + 3.300 = 1800 liên kết.<br />

- Số liên kết hyđrô bị phá vỡ qua nhân đôi: ( 2 3 - 1 ).1800 = 12600 liên kết.<br />

- Số liên kết hoá trị hình thành: ( 2 3 -1 ).1498 = 10486 liên kết.<br />

Bài 4: Một gen dài 4080 Aº và có 3060 liên kết hiđrô.<br />

1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen.<br />

2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin bằng 720, hiệu số giữa<br />

xitôzin với<br />

timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.<br />

3. Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen thứ nhất nhưng ít hơn gen thứ nhất bốn<br />

vòng xoắn.<br />

Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.<br />

Hướng dẫn<br />

1) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:<br />

Tổng số nuclêôtit của gen: N = 2.L/3,4 = 2.4080/3,4 = 2400 (nu)<br />

Ta có:<br />

- Theo đề: 2A + 3G = 3060 (1)<br />

- Theo NTBS: 2A + 3G = 2400 (2)<br />

Từ (1) và (2) => G = 660 (nu)<br />

Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit của gen:<br />

+ G = X = 660 (nu)<br />

+ A = T = 2400 / 2 - 660 = 540 (nu)<br />

2) Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn :<br />

Số lượng nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 2400 : 2 = 1200 (nu)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

23<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

Theo đề bài:<br />

- X 1 + T 1 = 720<br />

- X 1 - T 1 = 120<br />

Suy ra X 1 = (720 + 120) / 2 = 420 (nu)<br />

T 1 = 720 - 420 = 300 (nu)<br />

Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen:<br />

X 1 = G 2 = 420 (nu)<br />

T 1 = A 2 = 300 (nu)<br />

A 1 = T 2 = A - A2 = 540 - 300 = 240 (nu)<br />

G 1 = X 2 = G - G2 = 660 - 420 = 240 (nu)<br />

3) Số lượng từng loại nuclêôtit của gen II :<br />

Số lượng nuclêôtit của gen II: 2400 - 4 . 20 = 2320 (nu)<br />

+ Theo đề: 2A + 3G = 3060 (1)<br />

+ Theo NTBS: 2A + 2G = 2320 (2)<br />

Từ (1) và (2) suy ra: G = 740<br />

Vậy gen II có:<br />

+ G = X = 740 (nu)<br />

+ A = T = 2320 / 2 - 740 = 420 (nu)<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bài 5: Hai gen dài bằng nhau:<br />

- Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa Guanin với một loại nuclêôtit khác<br />

bằng 20% số nuclêôtit của gen.<br />

- Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 Ađênin.<br />

Xác định:<br />

1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.<br />

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.<br />

Hướng dẫn<br />

1. Gen thứ nhất :<br />

- Gọi N l số nuclêôtit của gen:<br />

+ Theo đề: G - A = 20% N (1)<br />

+ Theo NTBS: G + A = 50% N (2)<br />

Từ (1) và (2) suy ra: G = X = 35% N; A = T = 50%N - 35% N = 15%N<br />

Số liên kết hyđrô của gen :<br />

+ H = 2A + 3G = 3321 liên kết suy ra: 2x15/100N + 3xG 35/100N = 3321 => 135N =<br />

332100<br />

=> N = 2460<br />

- Số lượng từng loại nuclơtit của gen:<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

24<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

+ A = T = 15% . 2460 = 369 (nu)<br />

+ G = X = 35% . 2460 = 861 (nu)<br />

2. Gen thứ hai:<br />

Số nuclêôtit của gen thứ hai bằng 2460.<br />

Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai:<br />

+ A = T = 369 + 65 = 434 (nu) = 434/ 2460 . 100% = 17,6%<br />

+ G = X = 50% - 17,6% = 32,4% = 32,4% . 2460 = 769 (nu)<br />

Bài 6: Một đoạn ADN chứa hai gen:<br />

- Gen thứ nhất dài 0,51 μm và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau:<br />

A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4<br />

- Gen thứ hai dài bằng phân nửa chiều dài của gen thứ nhất và có số lượng nuclêôtit từng<br />

loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4<br />

Xác định:<br />

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.<br />

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN<br />

3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn ADN<br />

Hướng dẫn<br />

1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtlt trên mỗi mạch đơn của mỗi gen:<br />

a. Gen thứ nhất:<br />

- Tổng số nuclêôtit của gen: (0,51 . 10 4 .2 )/ 3,4 = 3000 (nu)<br />

- Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 3000 : 2 = 1500 (nu)<br />

Theo đề bài:<br />

A 1 : T 1 : G 1 : X 1 = 1 : 2 : 3 : 4 = 10% : 20% : 30% : 40%<br />

- Vậy số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ nhất:<br />

+ A 1 = T 2 = 10% = 10% . 1500 = 150 (nu)<br />

+ T 1 = A 2 = 20% = 20% . 1500 = 300 (nu)<br />

+ G 1 = X 2 = 30% = 30% . 1500 = 450 (nu)<br />

+ X 1 = G 2 = 40% = 40% .1500 = 600 (nu)<br />

b. Gen thứ hai:<br />

- Số nuclêôtit của gen:<br />

3000 : 2 =1500 (nu)<br />

- Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 1500 : 2 = 750 (nu)<br />

Theo đề bài :<br />

A 2 = T 2 /2 = G 2 /3 = X 2 /4<br />

=> T 2 = 2A 2 , G 2 = 3A 2 , X 2 = 4A 2<br />

A 2 + T 2 + G 2 + X 2 = 750<br />

A 2 + 2A 2 + 3A 2 + 4A 2 = 750 → A 2 = 75<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

25<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

- Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ hai:<br />

+ T 1 = A 2 = 75 (nu) = 75/750 . 100% = 10%<br />

+ A 1 = T 2 = 2 . 10% = 20% = 20% .750 = 150 (nu)<br />

+ X 1 = G 2 = 3 . 10% = 30% = 30% . 750 = 225 (nu)<br />

+ G 1 = X 2 = 10% . 4 = 40% = 40% . 750 = 300 (nu)<br />

2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN :<br />

- Đoạn ADN có: 3000 + 1500 = 4500 (nu)<br />

- A = T = 150 + 300 + 75 +150 = 675 (nu) = 675/400 . 100% = 15%<br />

- G = X = 50% - 15% = 35% = 35% . 4500 = 1575 (nu)<br />

3. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn AND:<br />

- Số liên kết hyđrô: 2A + 3G = 2. 675 + 3. 1575 = 6075 liên kết<br />

Số liên kết hóa trị: 2N - 2 = 2 . 4500 -2 = 8998 liên kết<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bài 7: Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số ađênin với timin bằng 60% số nuclêôtit của<br />

mạch. Trên mạch thứ hai của gen có hiệu số giữa xitôzin với guanin bằng 10%, tích số giữa<br />

ađênin với timin bằng 5% số nuclêôtit của mạch (với ađênin nhiều hơn timin).<br />

1. Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của cả gen .<br />

2. Nếu gen trên 3598 liên kết hóa trị. Gen tự sao bốn lần. Xác định:<br />

a. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen tự sao.<br />

b. Số liên kết hyđrô chứa trong các gen con được tạo ra.<br />

Hướng dẫn<br />

1. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của cả gen:<br />

Theo đề bài, gen có:<br />

+ A 1 + T 1 = 60% => T 1 = 60% - A 1<br />

+ A 1 x T 2 = 5% => A 1 x T 1 = 5%<br />

Vậy: A 1 (60% - A1) = 5% → (A1)2 - 0,6A1 + 0,05 = 0<br />

Giải phương trình ta được A 1 = 0,5 hoặc A 1 = 0,1.<br />

Với A 2 > T 2 => A 1 < T 1<br />

Nên:<br />

+ A 1 = T 2 = 0,1 = 10%<br />

+ T 1 = A 2 = 0,5 = 50%<br />

Mạch 2 có:<br />

X 2 - G 2 = 10%<br />

Và X 2 + G 2 = 100% = (10% + 50%) = 40%<br />

Suy ra: X 2 = 25% và G 2 = 15%<br />

* Vậy, tỉ lệ từng loại nuclêôtit:<br />

- Của mỗi mạch đơn :<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

26<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

+ A 1 = T 2 = 10%<br />

+ T 1 = A 2 = 50%<br />

+ G 1 = X 2 = 25%<br />

+ X 1 = G 2 = 15%<br />

- Của cả gen :<br />

+ A = T = 10% + 50%/2 = 30%<br />

+ G = X = 50% - 30% = 20%<br />

2. a. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp:<br />

- Tổng số nuclêôtit của gen: (3598 + 2 )/2 = 1800 (nu)<br />

+ A = T = 30% . 1800 = 540 (nu)<br />

+ G = X= 20% . 1800 = 360 (nu)<br />

- Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen tự sao bốn lần:<br />

+ A mt = T mt = (24 - 1) . 540 = 8100 (nu)<br />

+ G mt = X mt = (24 - 1) . 360 = 5400 (nu)<br />

b. Số liên kết hyđrô trong các gen con:<br />

- Số liên kết hyđrô của mỗi gen: 2A + 3G = 2 . 540 + 3 . 360 = 2160<br />

- Số liên kết hyđrô trong các gen con: 2160 x 24 = 34560 liên kết<br />

Bài 8: Một gen dài 3060A o , Có số Nu loại A nhiều hơn số Nu của loại khác 10%. Hãy tính:<br />

a.Thành phần % và số lượng mỗi loại Nu của gen?<br />

b.Tính số liên kết hidro của gen?<br />

Hướng dẫn<br />

- Theo giả thiết: L = 3060 A o => N= (3060x2)/ 3,4 = 1800(Nu).<br />

a) Thành phần % và số lượng từng loại Nu:<br />

Theo giả thiết: %A - %G = 10% (1).<br />

Theo NTBS: %A + %G = 50%(2).<br />

Từ (1) và (2) ta có hệ: %A - %G = 10% => %A = %T = 30% = 540.<br />

%A + %G = 50% %G = %X = 20% = 360.<br />

b) Bạn đọc tự tính.<br />

Bài 9: Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng<br />

chín đòi hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở<br />

vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.<br />

a. Xác định bộ NST 2n của loài<br />

b. Tính số chromatic và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì<br />

giữa giảm phân I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu?<br />

c. Sau khi giảm phân các giao tử được rạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong<br />

các hợp tử tạo thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử ?<br />

d. Nếu không có hiện tượng trao đổi chéo giữa các NSt, không có đột biến thì số loại<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

27<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

giao tử nhiều nhất của loài là bao nhiêu? Điều kiện?<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hướng dẫn<br />

a. Xác định bộ NST 2n<br />

Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài<br />

k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai<br />

( x, k nguyên dương, x chẵn)<br />

Theo đề bài:<br />

(2 k -1).x + x.2 k = 240 (1)<br />

x/ 2 = 2. 2 k-1 (2)<br />

Thay 2 vào 1 ta được:<br />

(x/2 -1 )x +x.x/2 = 240<br />

x 2 – x - 240 = 0<br />

x =16 , k= 3<br />

Vậy bộ NST 2n =16<br />

b. Số cromatic và số NST cùng trạng thái<br />

- Kì giữa nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép<br />

- Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép<br />

- Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép<br />

- Kì giữa nguyên phân :0 cromatic, 8 NST đơn.<br />

c. Số tế bào tham gia giảm phân: 2 3 = 8<br />

Số hợp tử : 128 / 16= 8<br />

- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục cái → 8 giao tử cái<br />

đều tham gia tạo hợp tử.<br />

HSTT = 8. 100/ 8 = 100%<br />

- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế báo sinh dục đực → tạo 8.4 = 32<br />

giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử →<br />

HSTT = 8 . 100/32 =25%<br />

d. Số loại giao tử tối đa: 2 n = 2 8 = 256<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Điều kiện : các NST có cấu trúc khác nhau<br />

Bài 10: Ở 1 cơ thể đực của một loài gia súc, theo dõi sự phân chia của hai nhóm tế bào :<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

28<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

+ Nhóm I : gồm các tế bào sinh dưỡng<br />

+ Nhóm II : gồm các tế bào sinh dục ở vùng chín của tuyến sinh dục<br />

Tổng số tế bào của 2 nhóm tế bào là 16. Cùng với sự giảm phân tạo trinh trùng của cac tế<br />

bào sinh dục, các tế bào của nhóm 1 cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau. Khi kết<br />

thúc phân bào của 2 nhóm thì tổng số tế bào con của 2 nhóm là 104 tế bào và môi trường<br />

nội bào phải cung cấp nguyên liệu tương đương với 4560 NST đơn cho sự phân chia của<br />

2 nhóm tế bào này.<br />

a. Xác định bộ NST của loài<br />

b. ở kì sau trong lần nguyên phân cuối cùng của nhớm tế bào sinh dưỡng nói trên,<br />

môi trường nội bào cung cấp tương đương bao nhiêu NST đơn ?<br />

a. Xác định bộ NST của loài<br />

Hướng dẫn<br />

Gọi x là số tế bào sinh dưỡng ban đầu, y là số tế bào sinh dục ở vùng chín, k là số<br />

lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dưỡng ( k nguyên dương)<br />

Theo đề bài ta có :<br />

x + y = 16 ( 1)<br />

x.2 k +4y = 104 (2)<br />

x.2n.(2 k – 1) + y.2n. (2 k – 1) = 4560 (3)<br />

Từ (1) ta có : y = 16. Thế vào (2) ta có :<br />

x.2 k + 4. (16 –x) = 104<br />

→x. (2 k -4) = 40 → 4x (2 k -2 -1) = 5.2 = 10.1<br />

Vì ( 2 k-2 -1) = 10 = 5.2 → x = 2 và ( 2 k-2 -1) = 5 ( loại)<br />

( 2 k-2 -1) = 10 =10.1 → x = 10 và ( 2 k-2 -1) = 1 → k = 3 (nhận)<br />

Thế k =3 vào (3) ta có 2n =60<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

b. Số NST đơn ở kì sau trong các tế bào con của nhóm tế bào sinh dưỡng đang thực<br />

hiện lần nguyên phân thứ 3 là :<br />

10. 60. 2. 3 3-1 = 4800NST<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

29<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

Bài 11: Cho lai hai thứ cà chua: quả đỏ-thân cao với quả đỏ-thân thấp thu được 37.5% quả<br />

đỏ-thân cao: 37.5% quả đỏ -thân thấp: 12.5% quả vàng-thân cao: 12.5% quả vàng-thân thấp.<br />

Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định.<br />

Hướng dẫn<br />

+ Xét riêng từng tính trạng ở thế hệ con:<br />

( 37,5% + 37,5% ) đỏ : ( 12,5% + 12,5% ) vàng = 3 đỏ : 1 vàng<br />

( 37,5% + 12,5% ) cao : ( 37,5 % + 12,5% ) thấp = 1 cao : 1 thấp<br />

+ Nhân 2 tỉ lệ này ( 3 đỏ : 1 vàng ) ( 1 cao : 1 thấp ) = 3 đỏ-cao : 3 đỏ-thấp : 1 vàngcao<br />

: 1 vàng-thấp, phù hợp với phép lai trong đề bài. Vậy 2 cặp gen quy định 2 tính trạng<br />

nằm trên 2 cặp NST khác nhau.<br />

F 1 F 2<br />

Kiểu gen<br />

Số kiểu<br />

Số loại<br />

Số kiểu<br />

Số loại Tỉ lệ kiểu<br />

Tỉ lệ kiểu<br />

tổ hợp<br />

kiểu<br />

giao tử<br />

kiểu gen gen<br />

hình<br />

giao tử<br />

hình<br />

Lai 1 Aa<br />

tính AaBb<br />

2 1 2 1 x 2 1 3 1 (1:2:1) 1 2 1 (3:1) 1<br />

Lai 2 AaBbCc<br />

2 2 2 2 x 2 2 3 2 (1:2:1) 2 2 2 (3:1) 2<br />

tính ...............<br />

2 3 2 3 x 2 3 3 3 (1:2:1) 3 2 3 (3:1) 3<br />

Lai 3<br />

.............. .............. .............. ............... .............. ...............<br />

tính<br />

...............<br />

Lai n AaBbCc...<br />

tính<br />

2 n 2 n x 2 n 3 n (1:2:1) n 2 n (3:1) n<br />

Tổng quát hơn, nếu một cây dị hợp về n cặp allen giao phấn với cây dị hợp về m cặp<br />

allen thì ta có:<br />

+ Cây dị hợp về n cặp allen có 2 n loại giao tử<br />

+ Cây dị hợp về m cặp allen có 2 m loại giao tử<br />

Do đó => Tổng số hợp tử = 2 n x 2 m = 2 n+m<br />

- Tỉ lệ cây có kiểu hình trội =<br />

- Tỉ lệ thể đồng hợp toàn trội =<br />

- Tỉ lệ thể đồng hợp toàn lặn =<br />

3 <br />

<br />

4 <br />

km<br />

1 <br />

<br />

2 <br />

1 <br />

<br />

2 <br />

n<br />

n<br />

1 <br />

* <br />

2 <br />

1 <br />

* <br />

2 <br />

m<br />

m<br />

1 <br />

<br />

2 <br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1 <br />

<br />

2 <br />

nm<br />

nm<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

30<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

Bài 12: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen<br />

dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy<br />

ra?<br />

A. 64 B.16 C.256 D.32<br />

Hướng dẫn<br />

CÁCH 1: Giải theo cách liệt kê các kiểu gen có thể có của cơ thể bố mẹ sau đó nhân lại với<br />

nhau:<br />

+ Xét cơ thể bố: có 3 cặp gen dị hợp, 1 đồng hợp => các kiểu gen có thể có:<br />

AaBbCcDD<br />

AaBbCcdd<br />

AaBbCCDd<br />

AaBbccDd<br />

AaBBCcDd<br />

AabbCcDd<br />

AABbCcDd<br />

aaBbCcDd<br />

Vậy có tất cả là 8 trường hợp có thể xảy ra<br />

+ Xét cơ thể mẹ: có 1 cặp dị hợp, 3 cặp đồng hợp=> các kiểu gen có thể có:<br />

AaBBCCDD AabbCCDD<br />

AaBBCCdd<br />

AabbCCdd<br />

AaBBccDD<br />

AabbccDD<br />

AaBBccdd<br />

Aabbccdd<br />

Nếu ta giả định Aa là cặp gen dị hợp còn 3 cặp gen còn lại đồng hợp thì ta liệt kê được 8<br />

kiểu gen, sau đó ta thay đổi vai trò dị hợp cho 3 cặp gen còn lại. Lúc đó, số kiểu gen có thể<br />

có của cơ thể mẹ là:<br />

8 . 4 = 32<br />

Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256<br />

chọn đáp án C<br />

CÁCH 2: Áp dụng công thức tính:<br />

Số kiểu gen có thể có của cơ thể bố là:<br />

1 1 4! 1<br />

A C 2 2 4<br />

2<br />

4 1!.1!<br />

<br />

<br />

4<br />

<br />

Số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là:<br />

3 3 4! 3<br />

B C4 2<br />

2<br />

48<br />

32<br />

4 3 !.3!<br />

Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256<br />

chọn đáp án C<br />

<br />

<br />

8<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

31<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

Bài 13: Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui định lông xám, gen A<br />

có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B cho lông màu đen khi không đứng cùng<br />

với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp lặn cho kiểu hình lông hung. Các<br />

gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện<br />

tượng nào?<br />

A. tác động cộng gộp C. Tác động ác chế<br />

B. Trội không hoàn toàn D. Tác động bổ trợ<br />

Hướng dẫn<br />

Theo đề gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B, gen B chỉ biểu hện kiểu<br />

hình khi không đứng cùng với gen A trong cùng 1 kiểu gen.<br />

Hay nói cách khác là gen A át chế hoạt động của gen trội B<br />

Suy ra, Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng tương tác át chế<br />

=> chọn đáp án: C<br />

+ Cho biết kiểu gen (kiểu hình) của bố mẹ tìm tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở đời<br />

con.<br />

Bài 14: Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F 1 thu được 100%<br />

hoa đỏ. Cho lai F 1 với cây hoa trắng thuần chủng ở trên, F 2 thu được 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.<br />

Sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật nào?<br />

Hướng dẫn<br />

Pt/c, F 1 thu được 100% hoa đỏ => tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng ( theo<br />

ĐL đồng tính của Menden).<br />

Mà tính trạng hoa trắng là tính trạng do gen lặn quy định nên hoa trắng chỉ cho 1<br />

loại giao tử. Trong khi đó F 2 = 3+1= 4 kiểu tổ hợp, vậy con lai F 1 phải cho 4 loại giao tử<br />

=> F 1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb), lúc đó KG của hoa trắng thuần chủng là aabb, kiểu gen của<br />

cây hoa đỏ thuần chủng là AABB.<br />

Sơ đồ lai:<br />

Pt/c: AABB x aabb<br />

hoa đỏ<br />

hoa trắng<br />

F 1 :<br />

AaBb<br />

hoa đỏ<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

F 1 x Pt/c(hoa trắng): AaBb x aabb<br />

hoa đỏ<br />

hoa trắng<br />

F 2 : 1AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

32<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Mà kết quả kiểu hình của đề bài là 3 hoa trắng: 1hoa đỏ. Ta đã xác định được ở trên<br />

KG aabb quy định tính trạng hoa trắng, AaBb quy định tính trạng hoa đỏ.<br />

Từ đó ta có thể kết luận 2 KG còn lại là Aabb và aaBb quy định tính trạng hoa trắng.<br />

Kết luận sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen, kiểu tương tác bổ<br />

trợ gen trội.<br />

Bài 15: Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ,<br />

các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ<br />

cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. lai<br />

2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F 1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F 1 giao phấn với hoa<br />

trắng thu được F 2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với<br />

F 1 là:<br />

A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB<br />

C. aaBb hoặc AABb D. AaBB hoặc AABb<br />

Hướng dẫn<br />

F 2 phân tính có tỉ lệ: 37.5% đỏ: 62,5% trắng<br />

= 3 đỏ : 5 trắng = 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử.<br />

Theo giả thuyết thì những cây hoa trắng có thể có là một trong các kiểu gen sau:<br />

AAbb<br />

Aabb<br />

aaBB<br />

aaBb<br />

aabb<br />

Trong đó, Kiểu gen AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử<br />

Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử<br />

Vậy chỉ có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai với cây F 1 cho ra 8 tổ hợp.<br />

Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên cây đem lai với F 1 sẽ có kiểu gen là: Aabb<br />

hoặc aaBb.<br />

=> Chọn đáp án A<br />

Bài 16: Cho lai giữa lúa cây cao hạt tròn với cây thấp hạt dài thu được F 1 đồng loạt cây cao<br />

hạt tròn. Cho F 1 giao phối với nhau thì F 2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 592 cao, tròn: 158 cao ,<br />

dài: 163 thấp , tròn: 89 thấp , dài.Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng<br />

a. Tìm qui luật di truyền<br />

b. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F 2 .<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hướng dẫn<br />

a. F 1 đồng tính -> cao tròn là trội so với thấp dài.và dị hợp 2 cặp gen.<br />

- Nếu 2 tính trạng PLĐL thì F 2 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1 ( khác với dề bài)<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

33<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

- Nếu 2 tính trạng liên kết gen thì F 2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1 hay 1:2:1 ( khác với tỉ lệ<br />

đầu bài )<br />

Theo bài ra F 2 tỉ lệ 59: 16: 16: 9 ≠ 9:3:3:1. Vậy bài tuân theo qui luật hoán vị gen.<br />

AB ab<br />

b. lập sơ đồ lai P: x AB ab<br />

AB<br />

F 1 : 100% cao tròn<br />

ab<br />

ab<br />

Mà F 2 tính trạng cây thấp dài là tính trạng lặn nên kiểu hình = 9% = (30% giao tử đực<br />

ab<br />

ab x 30% giao tử cái ab)<br />

-> Tần số hoán vị của F 1 = 100% - ( 30% x 2 ) = 40% -> giao tử hoán vị có tỉ lệ 20% và<br />

giao tử liên kết 30%<br />

lập sơ đồ lai -> tỉ lệ phân li KH: 59% cao tròn: 16% cao dài: 16% thấp tròn : 9% thấp dài<br />

Bài 17: Cho P thuần chủng khác nhau 2 cặp gen F 1 xuất hiện cây chín sớm quả trắng.Cho F 1<br />

tự thụ F 2 thu được 4 kiểu hình với 4700 cây. Trong đó cây chín muộn quả xanh có 375 cây.<br />

a. Tìm qui luật di truyền<br />

b. Xác định kiểu hình ở F 2<br />

Hướng dẫn<br />

a. P thuần chủng , F 1 đồng tính chín sơm quả trắng -> chín sớm quả trắng là trội so với<br />

chín muộn quả xanh. Và F 1 dị hợp 2 cặp gen.<br />

- Nếu 2 cặp gen PLĐL thì f 2 có tính trạng đồng hợp lặn ( chín muộn quả xanh tỉ lệ 1/16 =<br />

6,25% hay nếu liên kết thì tỉ lệ là 25%<br />

375<br />

Mà bài ra cho tỉ lệ F 2 chín muộn quả xanh = .100%<br />

= 1% ≠ 6,25% và ≠ 25%<br />

37600<br />

-> Di truyền theo qui luật hoán vị gen.<br />

ab<br />

b. = 1% = (10% giao tử đực ab x 10% giao tử cái ab)<br />

ab<br />

Giao tử ab = 10% 25% do đó đây là giao tử hoán vị<br />

Vậy A liên kết với b và a liên kết với B<br />

-> KG của<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

B<br />

- Tần số HVG vùng = f B 42 43 9 6<br />

(đơn ) + f (kép) = = 10%<br />

A A 1000<br />

d<br />

- Tần số HVG vùng = f d 140 145 9 6<br />

(đơn ) + f (kép) = = 30<br />

c c 1000<br />

Bài 18: Chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định.Sự có mặt mỗi alen<br />

trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150cm.<br />

Cho cây có 3 cặp gen dị hợp tự thụ. Xác định:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

34<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

- Tần số xuất hiện tổ hợp gen có 1 alen trội, 4 alen trội.<br />

- Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hướng dẫn<br />

* Tần số xuất hiện : tổ hợp gen có 1 alen trội = C 2n a / 4 n = C 6 1 / 4 3 = 6/64<br />

tổ hợp gen có 4 alen trội = C 2n a / 4 n = C 6 4 / 4 3 = 15/64<br />

- Cây có chiều cao 165cm hơn cây thấp nhất = 165cm – 150cm = 15cm<br />

→ có 3 alen trội ( 3.5cm = 15cm )<br />

* Vậy khả năng có được một cây có chiều cao 165cm = C 6 3 / 4 3 = 20/64<br />

Bài 19: Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X,alen trội<br />

tương ứng quy định người bình thường. Một gia đình có người chồng bình thường còn người<br />

vợ mang gen dị hợp về tính trạng trên. Họ có dự định sinh 2 người con.<br />

a/ Những khả năng nào có thể xảy ra? Tính xác suất mỗi trường hợp?<br />

b/ Xác suất để có được ít nhất 1 người con không bị bệnh là bao nhiêu?<br />

Hướng dẫn<br />

Ta có SĐL<br />

P : X A Y x X A X a<br />

F 1 : 1X A Y , 1X a Y , 1X A X A , 1X A X a<br />

Trường hợp này có liên quan đến giới tính, sự kiện có nhiều khả năng và xác suất các khả<br />

năng là không như nhau. Nhất thiết phải đặt a, b, c… cho mỗi khả năng.<br />

Từ kết quả lai ta có xác suất sinh con như sau:<br />

- Gọi a là xác suất sinh con trai bình thường : a = 1/4<br />

- Gọi b là xác suất sinh con trai bị bệnh : b = 1/4<br />

- Gọi c là xác suất sinh con gái bình thường : c = 1/4 + 1/4 = 1/2<br />

a/ Các khả năng có thể xảy ra và xác suất mỗi trường hợp:<br />

Hai lần sinh là kết quả của (a + b + c) 2 = a 2 + b 2 + c 2 + 2ab + 2bc + 2ca.<br />

Vậy có 6 khả năng xảy ra với xác suất như sau :<br />

- 2 trai bình thường = a 2 = (1/4) 2 = 1/16<br />

- 2 trai bệnh = b 2 = (1/4) 2 = 1/16<br />

- 2 gái bình thường = c 2 = (1/2) 2 = 1/4<br />

- 1 trai bình thường + 1 trai bệnh = 2ab = 2.1/4.1/4 = 1/8<br />

- 1 trai bệnh + 1 gái bình thường = 2bc = 2.1/4.1/2 = 1/4<br />

- 1 gái bình thường + 1 trai bình thường = 2bc = 2.1/2.1/4 = 1/4<br />

b/ Xác suất để có ít nhất 1 người con không bị bệnh :<br />

Trong các trường hợp xét ở câu a, duy nhất có một trường hợp cả 2 người con đều mắc bệnh<br />

( 2 trai bệnh) với xác suất = 1/16. Khả năng để ít nhất có được 1 người con không mắc bệnh<br />

đồng nghĩa với trừ trường hợp cả 2 người đều mắc bệnh.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

35<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

Vậy xác suất để có ít nhất 1 người con không bị bệnh = 1 – 1/16 = 15/16.<br />

Bài 20: Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen bình thường<br />

(A) và không có đột biến xẩy ra trong phả hệ này.<br />

Thế hệ<br />

I<br />

1 2<br />

II<br />

1 2 3 4 5<br />

III.<br />

1 2 3 4<br />

a. Viết các kiểu gen có thể có của các cá thể thuộc thế hệ I và III.<br />

b. Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con<br />

đầu lòng là trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu? Viết cách tính.<br />

Hướng dẫn<br />

a. Cặp bố mẹ số II 4 và II 5 đều bình thường nhưng sinh con có đứa bị bệnh chứng tỏ gen quy<br />

định bệnh nằm trên NST thường (không nằm trên NST giới tính).<br />

Kiểu gen của các cá thể: I 1 là aa I 2 là Aa (vì sinh con II 3 bị bệnh.<br />

III 1 và III 3 có thẻ là AA hoặc aa.<br />

III 2 và III 4 là aa.<br />

b. Cá thể II 1 và cá thể II 2 đều có kiểu gen Aa (vì họ là những người bình thường và bố<br />

của họ bị bệnh)<br />

- Xác suất để sinh con bị bệnh là 2<br />

1 x 2<br />

1 = 4<br />

1 .<br />

- Xác suất để sinh con trai là 1/2.<br />

Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một con trai bị bệnh là 4<br />

1 x 2<br />

1 = 8<br />

1 .<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

36<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

PHẦN 3: <strong>BÀI</strong> <strong>TẬP</strong> TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN<br />

GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI<br />

1. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là<br />

A. prôtêin. B. ARN C. axit nuclêic. D. ADN<br />

2. Gen là một đoạn ADN<br />

A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.<br />

B.mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipéptít hay ARN.<br />

C.mang thông tin di truyền.<br />

D.chứa các bộ 3 mã hoá các axitamin.<br />

3*. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng<br />

A. khởi đầu, mã hoá, kết thúc. B.điều hoà, mã hoá, kết thúc.<br />

C. điều hoà, vận hành, kết thúc. D.điều hoà, vận hành, mã hoá.<br />

4*.Gen không phân mảnh có<br />

A.vùng mã hoá liên tục. B.đoạn intrôn. C.vùng không mã hoá liên tục. D.cả exôn và<br />

intrôn.<br />

5. Bản chất của mã di truyền là<br />

A. một bộ ba mã hoá cho một axitamin. B. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác<br />

loại đều mã hoá 1 aa<br />

C. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong<br />

prôtêin.<br />

D. các axitamin đựơc mã hoá trong gen.<br />

6 .Vì sao mã di truyền là mã bộ ba :<br />

A. Vì mã bộ một và mã bộ hai không tạo được sự phong phú về thông tin di truyền.<br />

B. Vì số nuclêotit ở mỗi mạch của gen dài gấp 3 lần số axit amin của chuỗi polipeptit.<br />

C. Vì số nucleotit ở hai mạch của gen dài gấp 6 lần số axit amin của chuỗi polipeptit.<br />

D. Vì 3 nucleotit mã hóa cho 1 aa thì số tổ hợp sẽ là 4 3 = 64 bộ ba dư thừa để mã hóa cho<br />

20 loại aa.<br />

7. Mã di truyền không có đặc điểm<br />

A. có tính phổ biến B. có tính đặc hiệu C. có tính thoái hoá D. có tính liên tục<br />

8. Số mã bộ ba mã hóa cho các axit amin là :<br />

A. 61. B.42 C.6 D. 21.<br />

9. Nhóm cô đon nào không mã hoá các axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp<br />

Prôtêin?<br />

A. UAG,UGA,AUA B. UAA,UAG,AUG C. UAG,UGA,UAA<br />

D.UAG,GAU,UUA<br />

10. Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:<br />

1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

37<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.<br />

3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.<br />

4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5 / 3 / .<br />

5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục<br />

với sự phát triển của chạc chữ Y<br />

6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 6.<br />

11. Đoạn okazaki là :<br />

A. đoạn ADN được tổng hợp gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình<br />

nhân đôi.<br />

B. đoạn ADN được tổng hợp liên tục theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân<br />

đôi.<br />

C. đoạn ADN được tổng hợp liên tục trên mạch ADN trong quá trình nhân đôi.<br />

D. đoạn ADN được tổng hợp gián đoạn ngược chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình<br />

nhân đôi.<br />

12. Cho các dự kiện sau :1. Tổng hợp các mạch ADN mới. 2. Hai phân tử ADN con xoắn<br />

lại. 3. Tháo xoắn phân tử ADN mẹ. Quá trình tái bản của ADN gồm các bước.<br />

A. 3,1,2 B. 1,2,3 C. 2,1,3 D. 3,2,1<br />

13*. Một đơn vị nhân đôi của vi khuẩn có x phân đoạn Okazaki thì số đoạn mồi cần cho việc<br />

nhân đôi chính đơn vị nhân đôi đó là<br />

A. x + 2. B. x + 1. C. x - 2. D. x - 1.<br />

14 .Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng :<br />

A. Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ TB.<br />

B. Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.<br />

C. Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ TB và cơ thể.<br />

D. Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định từ nhân ra tế bào chất.<br />

15.Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình<br />

thành theo chiều:<br />

A. Cùng chiều với mạch khuôn. B. 3’ đến 5’<br />

C.5’ đến 3’.<br />

D.Cùng chiều với chiều tháo xoắn của ADN.<br />

16. Các mã bộ ba khác nhau bởi :<br />

A. Trật tự của các nucleotit. B. Thành phần các nucleotit.<br />

C.Số lượng các nucleotit.<br />

D.Thành phần và trật tự của các nucleotit.<br />

17 .Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi là :<br />

A. Cung cấp năng lượng. B.Tháo xoắn ADN.<br />

C. Lắp ghép các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung vào mạch đang tổng hợp.<br />

D. Phá vỡ các liên kết hidro giữa hai mạch của ADN.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

38<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

18. Quá trình nhân đôi ADN chỉ có 1 mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp<br />

gián đoạn vì<br />

a. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của polinucleotit ADN mẹ<br />

và mạch polinucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’ 3’<br />

b. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của polinucleotit ADN mẹ<br />

và mạch polinucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’5’<br />

c. enzim xúc tác quá trình nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của polinucleotit ADN mẹ<br />

và mạch polinucleotit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’5’<br />

d. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng nhân đôi theo nguyên tắc bổ<br />

sung.<br />

19. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ<br />

chế<br />

A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh.<br />

20. Phân tử ADN ở vi khuẩn E.côli chỉ chứa N 15 phóng xạ. Khi chuyển vi khuẩn này sang<br />

môi trường chỉ có N 14 thì sau 5 lần nhân đôi liên tiếp sẽ tạo ra số lượng phân tử ADN mới<br />

chỉ chứa toàn N 14 là:<br />

A. 5 B. 10 C. 20 D. 30<br />

21*. Sự nhân đôi của ADN vi khuẩn khác với sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân<br />

chuẩn là<br />

1. chiều tổng hợp. 2. số lượng đơn vị tái bản . 3. các enzym tham gia. 4. thành phần<br />

tham gia.<br />

Phương án đúng:<br />

A. 2,3. B. 1,2. C. 3,4. D. 1,3.<br />

22.Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số<br />

lượng từng loại nuclêôtit của gen<br />

A. A = T = 180; G = X =270 B. A = T = 270; G = X = 180<br />

C. A = T = 360; G = X = 540 D. A = T = 540; G = X = 360<br />

23. Một gen có chiều dài 1938 ăngstron và có 1490 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại<br />

nuclêôtit của gen là:<br />

A. A = T = 250; G = X = 340 B. A = T = 340; G = X = 250<br />

C. A = T = 350; G = X = 220 D. A = T = 220; G = X = 350<br />

24. Một gen có khối lượng phân tử là 72.10 4 đvC. Trong gen có X = 850. Gen nói trên tự<br />

nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại Nu tự do môi trường cung cấp là :<br />

A.A TD = T TD = 4550, X TD = G TD = 3850 B.A TD = T TD = 3850, X TD = G TD = 4550<br />

C.A TD = T TD = 5950, X TD = G TD = 2450 D.A TD = T TD = 2450, X TD = G TD = 5950<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

39<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ<br />

1. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN?<br />

A. cấu hình không gian B. số loại đơn phân<br />

C. khối kượng và kích thước D. chức năng của mỗi loại.<br />

2. Loại ARN nào mang mã đối.<br />

A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ARN của virut.<br />

3. Phiên mã là quá trình:<br />

A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit B. Nhân đôi ADN<br />

C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ<br />

D. Truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài tế bào<br />

4. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã?<br />

A. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào B. Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3 , của mạch<br />

gốc ADN<br />

C. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay<br />

D. Các nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A - T; G - X<br />

5. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:<br />

(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).<br />

(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có<br />

chiều 3’→5’.a<br />

(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’→5’.<br />

(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên<br />

mã.<br />

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:<br />

A. (1)→(4)→(3)→(2) B. (2)→(3)→(1)→(4) C. (2)→(1)→(3)→(4) D. (1)→(2)→(3)<br />

→(4)<br />

6*. Khác nhau trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là<br />

A. ở tế bào nhân sơ mARN sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp<br />

prôtêin, ở sinh vật nhân thực mARN được loại bỏ các intrôn và nối các exôn lại với nhau.<br />

B. ở tế bào nhân thực mARN sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp<br />

prôtêin, ở sinh vât nhân sơ mARN được loại bỏ các intrôn và nối các exôn lại với nhau.<br />

C. ở tế bào nhân sơ ADN sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp<br />

prôtêin, ở sinh vật nhân thực ADN được loại bỏ các intrôn và nối các exôn với nhau.<br />

D. ở tế bào nhân thực sau khi ADN được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp<br />

prôtêin, ở sinh vật nhân sơ ADN được loại bỏ cá intrôn và nối các exôn với nhau.<br />

7. Trình tự một đoạn mạch gốc của gen như sau: 5’... AXX ATA GGT ... 3’. Trình tự các<br />

codon trên mARN sẽ là:<br />

A. 5’... AXX ATA GGT ... 3’. B. 5’... AXX UAU GGU ... 3’.<br />

C. 3’... AXX ATA GGT ... 5’. D. 3’... UGG UAU XXA ... 5’.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

40<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

8. Dịch mã là<br />

A. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 1 của<br />

prôtêin.<br />

B. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 2 của<br />

prôtêin.<br />

C. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 3 của<br />

prôtêin.<br />

D. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 4của<br />

prôtêin.<br />

9. Giai đoạn hoạt hoá aa của quá trình dịch mã diễn ra ở<br />

A. tế bào chất B. nhân C. màng nhân D. nhân con<br />

10. Kết quả của giai đoạn hoạt hóa các axitamin là :<br />

A. Tạo phức hợp aa-ATP B. Tạo phức hợp aa-tARN<br />

C. Tạo phức hợp aa-tARN-Ribôxôm D. Tạo phức hợp aa-tARN-mARN<br />

11. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:<br />

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu<br />

(AUG) trên mARN<br />

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hòan chỉnh.<br />

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.<br />

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa 1 – tARN (aa 1 :<br />

axit amin gắn liền sau axit amin mở đầu).<br />

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ 3’.<br />

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa 1 .<br />

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi<br />

pôlipeptit là:<br />

A. (1) (3) (2) (4) (6) (5). B. (3) (1) (2) (4) (6) (5).<br />

C. (2) (1) (3) (4) (6) (5). D. (5) (2) (1) (4) (6) (3).<br />

12. Trong quá trình dịch mã, hoạt động của polyribôxôm giúp<br />

A. nâng cao hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. các ribôxôm hỗ trợ nhau trong quá trình<br />

dịch mã.<br />

C. không ribôxôm này thì ribôxôm khác sẽ tổng hợp prôtêin. D. kéo dài thời gian sống<br />

của mARN<br />

13. Một đoạn polipeptit gồm có trình tự aa như sau: … Alamin – Lizin – Xistêin – Lizin …<br />

Biết rằng các aa được mã hoá bởỉ bộ ba trên mARN như sau: Xistêin : UGX, lizin: AAA,<br />

Alamin: GXA. Đoạn ARN thông tin tương ứng có trình tự nu là<br />

A. …GXA – AAA – UGX – AAA… B. …AAA – GXA – UGX – AAA …<br />

C. …GXX – AAA – UGG – AAA… D. …AAA – GXA – AAA – UGX…<br />

14. Quan hệ nào sau đây là đúng:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

41<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. ADN tARN mARN Prôtêin B. ADN mARN Prôtêin Tính<br />

trạng<br />

C. mARN ADN Prôtêin Tính trạng D. ADN mARN Tính trạng<br />

15. Gen có chiều dài 2601A 0 . Khi gen phiên mã, cần môi trường cung cấp tất cả 3060 ribônu<br />

tự do. Số lần phiên mã của gen trên là<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

16. Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêôtit là 3000. Hỏi số axit amin trong phân tử<br />

prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?<br />

A. 500 B. 499 C. 498 D. 750<br />

17. Một gen có 90 chu kỳ xoắn. Khi tổng hợp một phân tử prôtêin sẽ cần môi trường cung<br />

cấp số axit amin<br />

A. 299. B. 298. C. 300. D. 599.<br />

18. Một phân tử mARN dài 4080A o tiến hành dịch mã đã cho 5 Ribôxôm trượt qua một lần.<br />

Số lượt tARN mang axit amin đến ribôxôm là<br />

A. 2000 . B. 2990. C. 1995. D. 3990<br />

ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN<br />

1. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu là :<br />

A. Gen có được phiên mã và dịch mã hay không. B. Gen có được biểu hiện kiểu<br />

hình hay không.<br />

C .Gen có được dịch mã hay không.<br />

D.Gen có được phiên mã hay không.<br />

2. Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì<br />

A. Tất cả các gen trong tế bào điều hoạt động. B.Phần lớn các gen trong tế bào đều<br />

hoạt động.<br />

C. Chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động.<br />

D. Tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng hoạt động có khi đồng loạt dừng.<br />

3. Quan sát hình sau và cho biết chú thích nào đúng?<br />

R<br />

R<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

A. R. Gen điều hoà; P Vùng vận hành ; O Vùng khởi động; Z, Y, A Nhóm gen cấu trúc.<br />

B. R. Gen điều hoà; P Vùng khởi động; O Vùng vận hành ; Z, Y, A Nhóm gen cấu trúc.<br />

C. R. Gen cấu trúc.; P Vùng chỉ huy; O Vùng khởi động; Z, Y, A Nhóm gen điều hoà.<br />

D. R. Gen cấu trúc; P Vùng khởi động ; O Vùng vận hành ; Z, Y, A Nhóm gen cấu trúc.<br />

4. Ôpêron là<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

42<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế<br />

điều hoà.<br />

B. một đoạn phân tử AND có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.<br />

C. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.<br />

D. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.<br />

5. Cấu trúc của ôperon bao gồm những thành phần nào :<br />

A. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc,vùng vận hành. B.Gen điều hòa,nhóm gen cấu<br />

trúc,vùng khởi động<br />

C. Gen điều hòa,vùng khởi động,vùng vận hành. D.Nhóm gen cấu trúc,vùng vận<br />

hành,vùng khởiđộng<br />

6. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là :<br />

A. Về khả năng phiên mã của gen. B. Về chức năng của protein do gen tổng hợp.<br />

C. Về vị trí phân bố của gen. D. Về cấu trúc của gen.<br />

7. Ở opêron Lac, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactôzơ gắn với<br />

A. chất ức chế làm cho nó bị bất hoạt B. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận<br />

hành.<br />

C. enzim ARN pôlimêraza làm kích hoạt enzim này.<br />

D. prôtêin điều hoà, làm biến đổi cấu hình prôtêin điều hoà, giải phóng (O)<br />

8. Cơ chế điều hoà đối với ôpêrôn Lac ở E. coli dựa vào tương tác của yếu tố nào?<br />

A. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng O B. Dựa vào tương tác của prôtêin ức<br />

chế với vùng P<br />

C. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với gen điều hoà.<br />

D. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với nhóm gen cấu trúc<br />

9. Gen cấu trúc không thực hiện phiên mã khi<br />

A. chất ức chế liên kết với vùng vận hành. B. chất ức chế liên kết với vùng khởi động.<br />

C. chất ức chế liên kết với gen điều hòa. D. chất ức chế bị bất hoạt.<br />

10. Trong cơ chế điều hòa hoạt động ôperon Lac ở E. coli, khi nào thì gen cấu trúc ở trạng<br />

thái hoạt động<br />

A. Khi môi trường có chất cảm ứng (Lactôzơ) B. Khi môi trường không có chất cảm<br />

ứng (Lactôzơ)<br />

C. Khi vùng khởi động bất hoạt D. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng<br />

vận hành<br />

11. Trong cơ thể điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi<br />

trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?<br />

A. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và biến thành phiên mã.<br />

B. Một số phân tử Lactôzơ liên kết với Protein ức chế<br />

C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

43<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

D. Các gen cấu trúc Z,Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng<br />

12. Sự biểu hiện điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở cấp độ nào?<br />

A. Diễn ra ở các cấp độ tháo xoắn nhiễm sắc thể, phiên mã, sau phiên mã, dịch mã và sau<br />

dịch mã.<br />

B. Diễn ra chủ yếu ở các cấp độ phiên mã, dịch mã C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.<br />

D. Diễn ra ở các cấp độ trước phiên mã, phiên mã và dịch mã.<br />

14.* Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực có sự tham gia<br />

A. của vùng khởi động, vùng kết thúc phiên mã, các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt.<br />

B. của operon, vùng khởi động, vùng kết thúc.<br />

C. của vùng khởi động. D. của gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt.<br />

15. Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm<br />

A. tổng hợp ra prôtêin cần thiết. B. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.<br />

C. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.<br />

D. đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà<br />

ĐỘT BIẾN GEN<br />

1. Nguyên nhân nào dẫn đến đột biến?<br />

A. Hiện tượng NST phân ly không đồng đều.<br />

B. Tác nhân vật lý, hoá học, sinh học của môi trường ngoài hay do biến đổi sinh lí, sinh<br />

hoá tế bào.<br />

C. Do NST bị chấn động cơ học. D. Sự chuyển đoạn NST.<br />

2. Thể đột biến là<br />

A. cá thể mang đồng thời nhiều đột biến B. cá thể mang đột biến chưa biểu hiện ra<br />

kiểu hình<br />

C. quần thể có nhiều cá thể mang đột biến D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu<br />

hình<br />

3. Phát biểu không đúng về đột biến gen là<br />

A. đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.<br />

B. đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể<br />

sinh vật.<br />

C. đột biến gen là phát sinh các alen mới trong quần thể.<br />

D. đột biến điểm liên quan đến một cặp nuclêotit trong cấu trúc của gen.<br />

4. Đột biến điểm có các dạng<br />

A. mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêotit. B. mất, thêm 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.<br />

C. mất, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit. D. thêm, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit<br />

5. Loại đột biến gen nào sau đây có khả năng nhất không làm thay đổi thành phần aa trong<br />

chuỗi polypeptit<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

44<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. Thêm 1 cặp nucleotit. B.Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí thứ hai trong bộ ba<br />

mã hóa.<br />

C. Mất 1 cặp nucleotit. D.Thay thế 1 cặp nucleotit ở vị trí thứ ba trong bộ ba<br />

mã hóa.<br />

6. Cho các thông tin về đột biến sau đây:<br />

(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.<br />

(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.<br />

(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử AND (4) Làm xuất hiện những alen mới trong<br />

quần thể.<br />

Các thông tin nói về đột biến gen là:<br />

A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (1) và (4)<br />

7. Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hidro của gen :<br />

A. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A. B. Thay thế 1 cặp A – T bằng<br />

cặp G – X.<br />

C. Thêm 1 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit.<br />

8. Hậu quả dạng đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit dẫn đến<br />

A. dịch khung. B. sai nghĩa. C. đồng nghĩa. D. không<br />

ảnh hưởng gì.<br />

9. Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không<br />

đúng?<br />

A. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột<br />

biến gen.<br />

B. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.<br />

C. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân<br />

gây đột biến<br />

D. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác<br />

nhân hoá học.<br />

10. Hoá chất gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X là 5- BU. Quá trình thay thế được mô<br />

tả theo sơ đồ<br />

A. A -T→ G - 5BU→ X - 5BU → G - X B. A -T→ A - 5BU→ G - 5BU<br />

→G - X<br />

C. A -T→ X - 5BU→ G - 5BU → G - X D. A -T→ G - 5BU→ G - 5BU<br />

→G - X<br />

11. Đột biến gen có thể xảy ra ở đâu?<br />

A. Trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục<br />

B. Trong nguyên phân và giảm phân ở tế bào sinh dưỡng<br />

C. Trong giảm phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

45<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

D. Trong nguyên phân và giảm phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục<br />

12. Sơ đồ nào sau đây diễn tả sự biến đổi trong gen cấu trúc là đúng ?<br />

A. Gen đột biến → prôtêin đột biến → ARN thông tin đột biến.<br />

B. ARN thông tin đột biến → gen đột biến → prôtêin đột biến.<br />

C. Prôtêin đột biến → gen đột biến → ARN thông tin đột biến.<br />

D. Gen đột biến → ARN thông tin đột biến → prôtêin đột biến.<br />

13. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì<br />

A. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới sinh vật không kiểm soát được quá trình nhân đôi<br />

ADN.<br />

B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.<br />

C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.<br />

D. gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.<br />

14. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích chủ yếu<br />

do<br />

A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.<br />

B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.<br />

C. làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ.<br />

D. cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.<br />

15. Đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hoá vì<br />

A. làm xuất hiện các alen mới, tổng đột biến trong quần thể có số lượng đủ lớn.<br />

B. tổng đột biến trong quần thể có số lượng lớn nhất.<br />

C. đột biến gen không gây hậu quả nghiêm trọng. D. đột biến gen là những đột biến nhỏ.<br />

16. Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong nhân đôi ADN tạo nên<br />

A. 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN. B. đột biến A – T G<br />

– X.<br />

C. đột biến G – X A – T. D. sự sai hỏng ngẫu nhiên.<br />

17. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nu như sau:<br />

....... TGG GXA XGT AGX TTT .........<br />

...........2........3.......4........5.......6............<br />

Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc của gen bị thay bởi T sẽ làm cho<br />

A. trình tự axit amin từ vị trí mã thứ 5 trở đi sẽ thay đổi. B. chỉ có axit amin ở vị trí mã thứ<br />

5 là thay đổi.<br />

C. quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí mã thứ 5. D. quá trình dịch mã sẽ dừng lại<br />

ở vị trí mã thứ 5<br />

18. Trường hợp đột biến gen nào gây hậu quả lớn nhất?<br />

A. Mất cặp nuclêotit đầu tiên sau bộ ba mở đầu. B. Thêm 3 cặp nuclêotit trước mã<br />

kết thúc.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

46<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. Thay thế 1 cặp nuclêotit ở đoạn giữa. D. Mất 3 cặp nuclêotit trước mã<br />

kết thúc.<br />

19. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường<br />

tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị<br />

đột biến dạng<br />

A. thay thế 1 cặp nu này bằng 1 căp nu khác ở bộ 3 thứ 80. B. mất cặp nu ở vị trí 80<br />

C. thêm 1 cặp nu vào vị trí 80. D. thêm 1 cặp nu vào vị trí bộ 3<br />

thứ 80.<br />

20. Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường<br />

nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng<br />

A. mất 1 cặp nuclêôtít. B. thêm 1 cặp nuclêôtít. C. thêm 2 cặp nuclêôtít. D.<br />

mất 2 cặp nuclêôtít<br />

21. Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã<br />

tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000.<br />

Dạng đột biến gen xảy ra là<br />

A. thay thế hoặc đảo cặp nu. B. mất hoặc thêm cặp nu. C. thay thế cặp nu. D. đảo<br />

cặp nu.<br />

22. Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% ađênin bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit loại A – T<br />

nằm trọn vẹn trong một bộ ba. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là<br />

A. A = T = 357; G = X = 540. B. A = T = 360; G = X = 543.<br />

C. A = T = 363; G = X = 540. D. A = T = 360; G = X =537.<br />

23. Gen A có khối lượng phân tử bằng 450.000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.<br />

Gen A bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen a, thành phần<br />

nuclêôtit từng loại của gen a là<br />

A. A = T = 349; G = X = 401. B. A = T = 348; G = X = 402.<br />

C. A = T = 401; G = X = 349. D. A = T = 402; G = X = 348.<br />

NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

1. Vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ<br />

A. chỉ là phân tử ADN, mạch kép, dạng vòng, không liên kết với prôtêin. B. phân tử<br />

ADN dạng vòng.<br />

C. phân tử ADN liên kết với prôtêin. D. phân tử ARN.<br />

2. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng bởi<br />

a. số lượng, hình thái NST. b. số lượng, cấu trúc NST.<br />

c. số lượng không đổi. d. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.<br />

3. Hình thái NST trong kì giữa của quá trình phân bào ở dạng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

47<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

a. sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn. b. đóng xoắn và co ngắn cực đại.<br />

c. sợi mãnh và bắt đầu dãn xoắn. d. dãn xoắn nhiều.<br />

4. Đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST là<br />

A. nuclêôxôm. B. nuclêôtit. C. ribôxôm D. crômatit.<br />

5. Một nuclêôxôm gồm<br />

a. một đoạn phân tử ADN quấn ¼ vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.<br />

b. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.<br />

c. phân tử histôn được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.<br />

d. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêotit.<br />

6. Thành phần hoá học chính của NST ở sinh vật nhân thực là<br />

a. ADN mạch kép và prôtêin dạng histôn. b. ADN mạch đơn và prôtêin dạng hisôn.<br />

c. ADN và các enzim nhân đôi. d. ADN và prôtêin dạng histôn và phi<br />

histôn.<br />

7. Mức xoắn 1 của NST là<br />

a. sợi cơ bản, đường kính 11nm b. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm.<br />

c. siêu xoắn, đường kính 300nm. d. crômatic, đường kính 700nm.<br />

8. Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể:<br />

A. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.<br />

B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.<br />

C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.<br />

D. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.<br />

9. Cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự<br />

a. phân tử ADN đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm) sợi cơ bản sợi nhiễm sắc <br />

crômatic.<br />

b. phân tử ADN sợi cơ bản đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm) sợi nhiễm sắc <br />

crômatic<br />

c. phân tử ADN đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm) sợi nhiễm sắc sợi cơ bản <br />

crômatic<br />

d. phân tử ADN sợi cơ bản sợi nhiễm sắc đơn vị cơ bản ( nuclêôxôm) <br />

crômatic.<br />

10. Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tồn tại<br />

A. thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo<br />

thành bộ NST 2n.<br />

B. thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo<br />

thành bộ NST n.<br />

C. thành từng chiếc tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo<br />

thành bộ NST2n<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

48<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

D. thành từng cặp tương đồng khác nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo<br />

thành bộ NST 2n.<br />

11.*Nhiễm sắc thể có chức năng<br />

A.lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, điều hoà hoạt động của các gen giúp tế<br />

bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào.<br />

B.điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức xoắn cuộn của nhiễm sắc thể.<br />

C.điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền và các bào quan vào các tế bào con ở<br />

pha phân bào.<br />

D.lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.<br />

12. Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ:<br />

A. Quá trình thụ tinh B. Kết hợp quá trình nguyên phân và thụ tinh<br />

C. Kết hợp quá trình giảm phân và thụ tinh D. Kết hợp quá trình nguyên phân,giảm phân<br />

và thụ tinh<br />

13. Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là<br />

A. làm đứt, gãy NST, làm ảnh hưởng tới quá trình nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi<br />

chéo không đều giữa các crômatic.<br />

B. làm đứt, gãy NST, làm ảnh hưởng tới quá trình nhân đôi ADN.<br />

C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatic.<br />

D. làm đứt gãy NST dẫn đến rối lọan trao đổi chéo.<br />

14. Đột biến nhiễm sắc thể (NST) gồm các dạng<br />

A. đa bội và lệch bội B. thêm đoạn và đảo đoạn<br />

C. chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ D. đột biến số lượng và cấu trúc<br />

NST<br />

15. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm<br />

A. mất, lặp, đảo, chuyển đoạn. B. mất, thêm, đảo, chuyển đoạn.<br />

C. mất, thay, thêm, đảo đoạn. D. mất, thay, chuyển, đảo đoạn.<br />

16. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân đối bất thường giữa các crômatit trong cặp tương<br />

đồng ở kì đầu 1 phân bào giảm nhiễm dẫn đến xuất hiện đột biến<br />

A. lệch bội B. đa bội C. lặp đoạn và mất đoạn NST D. đảo đoạn<br />

NST<br />

17. Một đoạn NST bình thường có trình tự các gen như sau: ABCDE*FGH ( dấu * biểu hiện<br />

cho tâm động), một đột biến xảy ra làm NST có trình tự các gen: ABCF*EDGH, dạng đột<br />

biến đã xảy ra là<br />

a. đảo đoạn ngoài tâm động b. đảo đoạn có chứa tâm động<br />

c. chuyển đoạn tương hỗ d. chuyển đoạn không tương hỗ.<br />

18. Hội chứng nào ở người do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

49<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. Hội chứng Đao B. Hội chứng mèo kêu, Ung thư máu.<br />

C. Hội chứng Tớcnơ. D. Hội chứng Claiphentơ<br />

19. Hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến<br />

A. gây chết ở thực vật B. không ảnh hưởng đến kiểu hình do không mất chất liệu di<br />

truyền<br />

C. có thể làm tăng hay giảm độ biểu hiện của tính trạng D. gây chết ở động<br />

vật.<br />

20. Đột biến nào được ứng dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể<br />

khác?<br />

A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.<br />

C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.<br />

21. Những đột biến nào gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?<br />

A. Mất đoạn và lặp đoạn. B. Mất đoạn và chuyển đoạn lớn<br />

C. Đảo đoạn và chuyển đoạn. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn.<br />

22. Trong chọn giống, người ta đã ứng dụng dạng đột biến nào để loại bỏ những gen không<br />

mong muốn?<br />

A. Mất đoạn NST. B. Đột biến gen.<br />

C. Chuyển đoạn không tương hỗ. D. Đảo đoạn không mang tâm động.<br />

23. Những đột biến cấu trúc NST có thể làm giảm số lượng gen trên NST<br />

A. Mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ. B. Mất đoạn và lặp đoạn.<br />

C. Lặp đoạn và đảo đoạn. D. Đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ.<br />

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ<br />

1.Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới một<br />

A. hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. B.số cặp nhiễm sắc thể.<br />

C.số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. D.một, một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm<br />

sắc thể.<br />

2. Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến số lượng nhiễm sắc thể ?<br />

A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể liên quan đến sự thay đổi số lượng gen trên cặp NST<br />

tương đồng.<br />

B. Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi số lượng một hoặc một số cặp hoặc<br />

toàn bộ bộ NST<br />

C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có 2 loại chính: lệch bội và đa bội.<br />

D. Đột biến số lượng NST liên quan đến sự thay đổi số lượng toàn bộ bộ NST là dạng đột<br />

biến đa bội.<br />

3. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST là<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

50<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

a. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của NST bị rối loạn. b. quá trình nhân đôi của NST<br />

bị rối loạn.<br />

c. sự phân li bất thường của 1 hay nhiều cặp NST tại kì sau của quá trình phân bào<br />

d. thoi phân bào không hình thành trong quá trình phân bào.<br />

4. Hình 1,2,3,4,5,6,7 dưới đây minh hoạ cho dạng đột biến nào?<br />

…………… ……..…… …………. ...……….. …............. ……………<br />

…………….<br />

5. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng<br />

được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể<br />

một?<br />

A. AaaBb B. AaBb C. AaBbDdd D. AaBbd<br />

6. Quá trình phân bào nguyên phân có thể hình thành dạng đột biến lệch bội nào sau đây?<br />

A. 2n + 1; 2n – 1; 2n + 2; n + 2. B. 2n + 1; 2n – 1; 2n + 2; 2n – 2.<br />

C. 2n + 1; 2n – 1; 2n + 2; n – 2. D. 2n + 1; 2n – 1; 2n + 2; n + 1.<br />

7. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n-1) có thể phát triển thành<br />

A. thể 1 nhiễm. B. thể không.<br />

C. thể 1 nhiễm hoặc thể không. D. thể 1 nhiễm kép hoặc thể không.<br />

8. Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:<br />

(1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Tơcnơ (4) Bệnh máu khó<br />

đông<br />

Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể là:<br />

A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (1) và (4)<br />

9. Hội chứng Đao xảy ra do<br />

A. rối loạn phân li của cặp NST thứ 21.<br />

B. sự kết hợp của giao tử bình thường với giao tử có 2 NST thứ 21.<br />

C. người mẹ sinh con khi tuổi quá cao.<br />

D. rối loạn phân li của cặp NST thứ 21, sự kết hợp của giao tử bình<br />

10.Trong chọn giống người ta có thể đưa các nhiễm sắc thể mong muốn vào cơ thể khác<br />

hoặc xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể nhờ sử dụng đột biến<br />

A. đa bội. B.lệch bội. C. dị đa bội. D. tự đa bội..<br />

11. Đột biến thể đa bội là dạng đột biến<br />

A. Nhiễm sắc thể (NST) bị thay đổi trong cấu trúc B. Bộ NST bị thừa 1 hoặc vài NST<br />

C. Bộ NST tăng lên theo bội số của n và ≥2n D. Bộ NST tăng lên theo bội số<br />

của n và >2n<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

51<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

12. Chất côxisin thường được dùng để gây đột biến thể tự đa bội vì nó có kả năng<br />

a. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận bị đột biến thường có kích<br />

thước lớn.<br />

b. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật.<br />

c. tăng cường quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ.<br />

d. cản trở sự hình thành thoi phân bào, làm cho NST không phân li.<br />

13. Đối với thể đa bội đặc điểm không đúng là<br />

a. tế bào có số lượng ADN tăng gấp bội b. sinh tổng hợp các chất diễn ra<br />

mạnh mẽ.<br />

c. tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt. d. không có khả năng sinh<br />

sản..<br />

14.Thể song nhị bội (thể dị đa bội)<br />

A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính<br />

B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.<br />

C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào<br />

D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ<br />

15. Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.<br />

B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.<br />

C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.<br />

D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.<br />

16. Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB thể song nhị bội là<br />

A. AABB. B. AAAA. C. BBBB. D. AB.<br />

17. Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa<br />

bội gồm<br />

A. AABB và AAAA. B. AAAA và BBBB. C. BBBB và AABB. D. AB và<br />

AABB.<br />

18. Điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội với thể dị đa bội là<br />

A. thể tự đa bội chỉ chứa 1 bộ NST của 1 loài; thể dị đa bội chứa 2 bộ NST của 2 loài<br />

khác nhau.<br />

B. thể tự đa bội chứa 2 bộ nhiễm săc thể của 2 loài; thể dị đa bội chứa 1 bộ NST của 1<br />

loài.<br />

C. tự đa bội có bộ nhiễm sắc thể tăng một số nguyên lần bộ đơn bội.<br />

D. dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể tăng một số nguyên lần bộ đơn bội của 2 loài.<br />

19.Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do :<br />

A. Sự thụ tinh của hai giao tử 2n thuộc 2 cá thể cùng loài khác nhau.<br />

B. Sự tạo thành giao tử 2n từ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

52<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân li.<br />

D. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li.<br />

20. Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì<br />

a. động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn.<br />

b. đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động<br />

vật.<br />

c. thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính.<br />

d. cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh sản.<br />

21. Các thể đa bội lẻ không sinh sản hữu tính được vì<br />

A. chúng thường không có hạt hoặc hạt rất bé. B. chúng không có cơ quan sinh<br />

sản.<br />

C. phân ly không bình thường của NST trong giảm phân gây trở ngại cho việc hình<br />

thành giao tử.<br />

D. chúng chỉ có thể sinh sản dinh dưỡng bằng hình thức giâm, chiết, ghép cành.<br />

22. Tế bào mang kiểu gen Aaa thuộc thể đột biến nào sau đây ?<br />

A. lệch bội 2n + 1 hay tam bội 3n. B. lệch bội 2n + 2 hay tứ bội 4n.<br />

C. lệch bội 2n – 2. D. thể một nhiễm.<br />

23. Gen A quy định hạt đen, gen a quy định hạt trắng, biết quá trình giảm phân và thụ tinh<br />

bình thường, phép lai giữa mẹ có kiểu gen Aaa (thể ba) với bố có kiểu gen Aa tạo F 1 phân li<br />

kiểu hình theo tỉ lệ<br />

A. 3 hạt đen : 1 hạt trắng. B. 1 hạt đen : 1 hạt trắng.<br />

C. 2 hạt đen : 1 hạt trắng. D. 4 hạt đen : 1 hạt trắng.<br />

24. Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa là<br />

A. Aaaa x Aaaa. B. Aaaa x aaaa. C. Aaaa x AAaa. D. AAAA x aaaa.<br />

25. Cho A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 11 thân cao : 1<br />

thân thấp là<br />

A. Aaaa x Aaaa. B. AAa x Aaa. C. AAaa x aaaa. D. AAaa x Aa.<br />

26. Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình<br />

thường. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ Aaaa x Aaaa là<br />

A. 11 thân cao : 1 thân thấp. B. 15 thân cao : 1 thân thấp.<br />

C. 9 thân cao : 7 thân thấp. D. 3 thân cao : 1 thân thấp.<br />

27.Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a<br />

qui định. Cây thân cao có kiểu gen AAaa tự thụ phấn . Tính tỉ lệ kiểu hình cây thấp ở đời<br />

con<br />

A. 1/36 B. 3/36. C. 9/27. D. 1/12.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

53<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

QUI LUẬT MEN ĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI<br />

1. Đâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp MenĐen phát<br />

hiện ra các qui luật di truyền?<br />

A. Trước khi lai, tạo các dòng thuần<br />

B. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F 1 ,F 2 ,F 3<br />

C. Sử dụng toán học để phân tích kết quả lai D. Đưa giả thuyết và chứng minh giả<br />

thuyết<br />

2. Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li<br />

A. Mỗi nhân tố di truyền (alen) của cặp phân li về giao tử với xác suất ngang nhau, nên<br />

mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.<br />

B. F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội 1 lặn.<br />

C. F 2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 121.<br />

D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.<br />

3. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là<br />

A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh<br />

đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.<br />

B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân.<br />

C. Sự phân li của cặp alen trong quá trình giảm phân.<br />

D. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh<br />

4. Khi cho hoa màu đỏ lai với cây màu trắng được F1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen<br />

qui đinh 1 tính trạng. Kết luận nào không rút ra được từ kết quả phép lai này<br />

A. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn B. P thuần chủng<br />

C. F1 dị hợp tử D. Đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn<br />

3 .Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết, theo hiện<br />

tượng này:<br />

A. Cơ thể lai F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ<br />

B.Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền<br />

nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ<br />

C.Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử<br />

D.Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1<br />

5. Để xác định chính xác cơ thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, có thể dùng phương pháp<br />

A. tự thụ phấn hoặc lai phân tích.<br />

B. lai phân tích hoặc giao phối các cá thể có kiểu hình trội với nhau.<br />

C. giao phối các cá thể có kiểu hình trội với nhau hoặc tự thụ. D. lai phân tích.<br />

6.Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp tử AA làm trứng<br />

không nở. Phép lai giữa cá chép kính với cá chép kính sẽ làm xuất hiện kiểu hình:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

54<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A.Toàn cá chép kính<br />

B.3 cá chép kính : 1 cá chép vảy<br />

C.1 cá chép kính : 1 cá chép vảy D.2 cá chép kính : 1 cá chép vảy<br />

8.Ở người nhóm máu A,B,O,AB do 3 gen alen I A , I B , I O quy định, nhóm máu A được quy<br />

định bởi các kiểu gen I A I A , I A I O , nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I B I B , I B I O ,<br />

nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen I O I O , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen<br />

I A I B . Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm<br />

máu?<br />

A. I A I O x I A I B B. I B I O x I A I B C. I A I B x I A I D. I A I O x I B I O<br />

9. Để các alen phân li đồng đều về các giao tử: 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa<br />

alen kia thì cần có điều kiện gì<br />

1: Số lượng cá thể nhiều 2: Trội hoàn toàn 3: mỗi gen qui định một tính trạng<br />

4: Giảm phân bình thường 5: Bố mẹ thuần chủng<br />

Câu trả lời đúng là:<br />

A. 1;2;4;5 B. 1;2;3;4;5 C. 2;4 D. 4<br />

10.Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ<br />

và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có<br />

người mắt xanh :<br />

A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa). B. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen<br />

(AA).<br />

C Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA).<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

D.Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen<br />

11. Bệnh phenylkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định<br />

và di truyền theo quy luật Menđen. Một cặp vợ chồng, cả hai đều mang gen này ở trạng thái<br />

dị hợp. Xác suất cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là<br />

A.1/ 8. B. 9/64. C. 1/9. D. 1/16.<br />

12. Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F 1 có màu lông đốm. Tiếp<br />

tục cho gà F 1 giao phối với nhau thu được F 2 có tỉ lệ 1 lông đen : 2 lông đốm : 1 lông trắng.<br />

Tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật<br />

a. phân li b. trội không hoàn toàn. c. tác động cộng gộp. d. tác động bổ<br />

sung.<br />

QUI LUẬT MEN ĐEN: QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP<br />

1. Nội dung của quy luật phân li độc lập<br />

A. Các cặp alen (nhân tố di truyền) phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao<br />

tử.<br />

B. Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.<br />

C. Các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp. D. Các cặp tính trạng di<br />

truyền độc lập.<br />

2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

55<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

a. sự nhân đôi, phân li của NST trong cặp NST tương đồng.<br />

b. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp NSTtương đồng trong phát sinh giao tử đưa<br />

đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.<br />

c. các gen nằm trên các NST.<br />

d. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.<br />

3. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di<br />

truyền độc lập vì<br />

A. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.<br />

B. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng các tính trạng hợp thành nó.<br />

C. Tỷ lệ mỗi kiểu gen ở F2 bằng các tính trạng hợp thành nó.<br />

D. Tỷ lệ mỗi kiểu gen ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.<br />

4. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là<br />

A. bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai. B. tính trạng trội phải trội hoàn<br />

toàn.<br />

C. số lượng cá thể phải đủ lớn.<br />

D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau<br />

5. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân ly độc lập<br />

A. Xuất hiện biến dị tổ hợp, làm sinh giới đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu<br />

cho tiến hoá.<br />

B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.<br />

C. Cho thấy loài sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.<br />

D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.<br />

6.Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần<br />

chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F n :<br />

A. (3:1) n B. (1:2:1) 2 C. 9:3:3:1 D. (1:2:1) n<br />

7. Tỉ lệ các loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là<br />

A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%<br />

8. Trong thí nghiệm của Menden, khi cho lai đậu hà lan vàng trơn với xanh nhăn, được<br />

F1 toàn vàng trơn, khi cho F 1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào :<br />

A. 1 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn. B. 3 vàng nhơn : 1 xanh<br />

nhăn.<br />

C. 4 vàng trơn : 4 xanh nhăn : 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn. D. 1 vàng trơn : 1 xanh<br />

nhăn.<br />

9. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn<br />

sẽ cho ở thế hệ sau:<br />

A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen<br />

C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

56<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

10. Xét phép lai P AaBbDd AaBbDd (Cho mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; trội<br />

hoàn toàn). Tỷ lệ xuất hiện kiểu gen aabbdd ở F1 là<br />

1<br />

2<br />

4<br />

A. 64 B. 64 . C. 64 . D.<br />

11. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân<br />

thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết,<br />

phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ<br />

A. 56,25% B. 12,5% C. 37,5% D. 18,75%<br />

12. Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai<br />

cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu<br />

hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có<br />

kiểu gen:<br />

A. Aabb B. AaBB C. AABb D. AaBb<br />

13. Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBCcDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng<br />

nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả các<br />

tính trạng là bao nhiêu?<br />

A. 3/16 B. 9/32 C. 3/32 D. 1/16<br />

14. Ở một loài thực vật, cặp alen AA quy định hoa đỏ, cặp alen Aa quy định hoa hồng, cặp<br />

alen aa quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả dài.<br />

Phép lai AaBb x Aabb có tỉ lệ kiểu hình lần lượt là<br />

A. 1:2:1:1:2:1. B. 3:1:3:1. C. 1:2:1:1:1. D. 3:3:1:1.<br />

TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN<br />

1. Các gen thuộc các lôcut khác nhau (không alen) cùng tham gia qui định một tính trạng ở<br />

sinh vật gọi là<br />

a. liên kết gen b. tính đa hiệu của gen<br />

c. tương tác giữa các gen không alen. d. di truyền ngoài nhân.<br />

2. Tương tác gen là<br />

A. Nhiều gen không alen tác động qua lại để cùng chi phối một tính trạng<br />

B. Sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình thành một kiểu hình<br />

C. Một gen có thể đồng thời quy định nhiều tính trạng<br />

D. Các gen alen tác động qua lại để cùng chi phối một tính trạng<br />

3. Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?<br />

A. Một gen qui định một tính trạng B. Một gen qui định một enzim/prôtêin<br />

C. Một gen qui định một chuỗi pôlipeptit D. Một gen qui định một kiểu hình<br />

4. Các gen không alen có những kiểu tương tác nào?<br />

1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn 2: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn<br />

3: tương tác bổ sung 4: Tương tác át chế 5: tương tác cộng gộp<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

8<br />

64<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

57<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

Câu trả lời đúng là:<br />

A. 1,3,5 B. 1,2,3,5 C. 3,4,5 D. 1,2,3,4,5<br />

5. Trường hợp các gen không alen (không tương ứng) khi cùng hiện diện trong một kiểu gen<br />

sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác<br />

A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội<br />

6. Ở một loài thực vật, hai gen A và B bổ trợ cho nhau qui định dạng quả tròn, thiếu 1 hay cả<br />

hai gen trên đều tạo ra dạng quả dài. Lai hai giống Ptc về 2 cặp gen tương phản thì tỉ lệ kiểu<br />

hình ở F 2 là<br />

A. 9 quả tròn 6 bầu dục 1 quả dài. B. 9 quả tròn 7 quả dài.<br />

C. 9 quả tròn 4 quả bầu dục 3 quả dài. D. 13 quả tròn 3 quả dài.<br />

7. Khi cho các bí dẹt lai với nhau, F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 9 dẹt: 6 tròn:1 dài. Nếu đem bí<br />

dẹt F 1 lai phân tích, F a thu được<br />

A. 1dẹt : 2 tròn : 1 dài. B. 50% bí dẹt : 50% bí dài C. 9 dẹt : 6 tròn:1 dài. D. 3 dẹt : 1<br />

dài.<br />

8. Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như<br />

nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác<br />

A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.<br />

9. Ở lúa mì, khi cho lai giữa hai cây đỏ hồng với nhau, F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 1đỏ đậm:<br />

4 đỏ: 6 đỏ hồng: 4 hồng: 1 trắng. Sự di truyền màu hạt lúa mì tuân theo quy luật<br />

A. trội không hoàn toàn. B. tương tác bổ sung. C. phân li độc lập. D. tương tác<br />

cộng gộp<br />

10. Ở Ngô, 3 cặp gen không alen ( Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp<br />

cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây<br />

cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 140 cm là<br />

a. AABBDD b. AaBBDD c. AabbDd d. aaBbdd<br />

11. Màu da của người do 3 gen(A, B, và C) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong<br />

kiểu gen có 1 alen trội thì tế bào của cơ thể tổng hợp nên 1 ít sắc tố mêlanin, kiểu gen có 6<br />

gen trội sẽ tổng hợp được melanin gấp 6 lần so với kiểu gen chỉ có 1 gen trội làm da có màu<br />

đen. Kiểu gen không có alen trội nào thì da có màu trắng. Nếu những người có cùng kiểu<br />

gen AaBbCc kết hôn với nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình da trắng là<br />

A. 1/64. B. 1/8. C. 9/64. D. 27/64.<br />

12. Loại tác động của gen thường được chú ý trong chăn nuôi và trồng trọt là<br />

A. tương tác cộng gộp. B. tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội.<br />

C. tác động át chế giữa các gen không alen. D. tác động đa hiệu.<br />

13. Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng<br />

A. Nhiều gen quy định 1 tính trạng. B. Tác động gộp.<br />

C. Một gen quy định nhiều tính trạng. D. Nhiều gen alen cùng chi phối một thứ tính<br />

trạng.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

58<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

14. Ở đậu Hà lan Tính trạng hoa tím luôn đi đôi với hạt màu nâu, nách lá có một chấm đen.<br />

Tính trạng hoa trắng luôn đi đôi với hạt màu nhạt, nách lá không có chấm. Đây là hiện tượng<br />

A. Kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động trực tiếp của môi trường.<br />

B. Hiện tượng đột biến gen.<br />

C. Các tính trạng trên chịu sự chi phối của nhiều cặp gen không alen.<br />

D. Nhóm tính trạng trên đều do 1 gen chi phối.<br />

15. Gen đa hiệu là cơ sở giải thích:<br />

A. Hiện tượng biến dị tổ hợp B. Kết quả của hiện tượng đột biến<br />

gen<br />

C. Biến dị tương quan D. Sự tác động qua lại giữa các alen<br />

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN<br />

1. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi<br />

A. các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.<br />

B. các cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.<br />

C. các cặp gen quy định tính trạng nằm trong cùng một tế bào.<br />

D. các cặp gen quy định tính trạng cùng thuộc một kiểu gen nào đó<br />

2. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng với<br />

A. số NST trong bộ NST đơn bội (n). B. số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n).<br />

C. số NST trong hợp tử. D. số gen trên mỗi NST<br />

3. Ở một loài có số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 26, số nhóm gen liên<br />

kết là<br />

A. 26 B. 15 C. 13 D.10<br />

4. Cơ sở của sự liên kết hoàn toàn<br />

A. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.<br />

B. Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân.<br />

C. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân ly với nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.<br />

D. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các cặp NST tương đồng<br />

5. Nội dung dưới đây không đúng trong trường hợp liên kết gen:<br />

A. Do gen nhiều hơn NST nên trên một NST phải mang nhiều gen<br />

B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm<br />

gen liên kết<br />

C. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ<br />

hợp<br />

D.Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ gen<br />

6. Ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng liên kết hoàn toàn<br />

A. Để xác định số nhóm gen liên kết.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

59<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng.<br />

C. Dễ xác định số nhóm gen liên kết của loài.<br />

D. Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý, hạn chế biến dị tổ hợp<br />

7. Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn,<br />

b qui định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen<br />

1:2:1?<br />

A. Ab/aB x Ab/aB B. Ab/aB x Ab/ab C. AB/ab x ab/aB D. AB/ab x Ab/aB<br />

8. Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài lai với<br />

mình đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực<br />

F1 với ruồi cái mình đen, cánh cụt; ở FB Moocgan thu được<br />

A.100% xám,dài B. 41% xám,dài: 41% đen, cụt: 9% xám, cụt:9% đen cụt<br />

C. 25% xám,dài: 25% đen, cụt:25% xám, cụt:25% đen cụt D. 50% xám,dài: 50% đen,<br />

cụt<br />

9. Hoán vị là trường hợp<br />

A. hai gen alen cùng cặp đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi có trao đổi đoạn nhiễm<br />

sắc thể.<br />

B. hai gen alen khác cặp đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi có trao đổi đoạn nhiễm sắc<br />

thể.<br />

C. hai gen alen cùng cặp không đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi có trao đổi đoạn<br />

nhiễm sắc thể.<br />

D. hai gen alen khác cặp đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi không có trao đổi đoạn<br />

nhiễm sắc thể.<br />

10. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen<br />

A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở kỳ trước II<br />

của giảm phân.<br />

B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit không chị em của cặp NST tương đồng ở<br />

kỳ trước I của giảm phân.<br />

C. Sự tiếp hợp giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở kỳ trước I của giảm phân.<br />

D. Sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở kỳ trước I của giảm phân.<br />

11. Tần số hoán vị gen được tính bằng<br />

A. tổng % các loại cá thể hoán vị tính trên tổng cá thể được sinh ra.<br />

B. tổng % các loại hợp tử hoán vị tính trên tồng hợp tử được sinh ra.<br />

C. tổng % các loại giao tử hoán vị tính trên tồng giao tử được sinh ra.<br />

D. tỉ lệ % số tế bào giảm phân có trao đổi chéo trên tổng số tế bào giảm phân.<br />

12. Vì sao tần số HVG không vượt quá 50% ?<br />

A. Vì các gen cùng 1 NST nói chung có xu hướng chủ yếu là liên kết.<br />

B. Sự trao đổi chéo nói chung không quá 50% NST.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

60<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. Tỷ lệ giao tử hoán vị không thể vượt quá 50%.<br />

D. Tỷ lệ giao tử không hoán vị không thể ít hơn 50%.<br />

AB<br />

13. Một cơ thể có kiểu gen Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa<br />

ab<br />

mấy loại trứng?<br />

A. 2 B. 4 C. 8 D. 16.<br />

Abd<br />

14. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa gen<br />

aBD<br />

D và d với tần số là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Abd là<br />

a. 20% b. 40% c. 15% d. 10%<br />

15. Ở ruồi giấm, thân xám cánh dài trội so với thân đen cánh cụt. Khi lai ruồi giấm thân xám<br />

cánh dài thuần chủng với thân đen cánh cụt được F1 toàn thân xám cánh dài. Lai phân tích<br />

ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen cánh cụt<br />

xuất hiện ở Fa theo lí thuyết là<br />

A. 82% B. 9% C. 41% D. 18%<br />

16. Hai cặp gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng. Gen A: thân cao, trội so với gen a:<br />

thân thấp, gen B: lá dài trội so với gen b: lá ngắn. Kết quả lai phân tích cá thể F1 dị hợp về 2<br />

cặp gen, thì F2 thu đựợc 30% cao, dài: 30% thấp, ngắn: 20% cao, ngắn: 20% thấp, dài. Kiểu<br />

gen và tần số hoán vị của F1 là<br />

AB Ab AB Ab<br />

A. , f 40% B. , f 40% C. f 20% D. , f 20%<br />

ab<br />

aB<br />

ab<br />

aB<br />

17. Bản đồ di truyền (Bản đồ gen) là<br />

A. sơ đồ phân bố các ADN trên NST của 1 loài. B. sơ đồ phân bố các gen trên ADN của<br />

1 loài.<br />

C. sơ đồ phân bố các NST trong nhân của 1 loài. D. sơ đồ phân bố các gen trên<br />

NST của 1 loài.<br />

18. Bản đồ di truyền được thiết lập cho mỗi cặp NST tương đồng. Các…được đánh số theo<br />

thứ tự của….trong bộ NST của…..Khi lập bản đồ phải ghi nhóm liên kết, tên đầy đủ hoặc kí<br />

hiệu của…., khoảng cách tính bằng đơn vị bản đồ bắt đầu từ một đầu mút hoặc từ tâm động<br />

của NST<br />

A. Gen, NST, loài, gen B.Nhóm gen liên kết, NST, cơ thể, nhóm gen<br />

C.Gen, các gen đó, loài, NST<br />

D.Nhóm liên kết, NST, loài, gen<br />

19. Cho tần số hoán vị gen : AB = 47% ; AC = 32% ; BC = 15%. Bản đồ gen là:<br />

A. ACB B. BAC C. ABC D. CBA<br />

20. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập<br />

A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do B. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp<br />

C. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp D. Các gen không alen cùng nằm trên một cặp<br />

NST tương đồng<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

61<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

21. Khi nói về ý nghĩa của hoán vị gen thì điều nào sau đây không đúng?<br />

A. Tăng biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.<br />

B. Các gen quý nằm trên các NST khác nhau trên cặp tương đồng có thể tái tổ hợp thành<br />

nhóm gen liên kết có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.<br />

C. Lập bản đồ gen từ tần số hoán vị gen, giảm thời gian chọn đôi giao phối trong công tác<br />

chọn giống, rút ngắn thời gian tạo giống.<br />

D. Làm hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo các tính trạng quý luôn đi kèm nhau.<br />

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN<br />

1. Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu do yếu tố nào sau đây?<br />

A. NST giới tính. B. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong cơ thể.<br />

C. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài cơ thể.<br />

D. Chuyển đổi giới tính trong quá trình phát sinh cá thể.<br />

2. Ở những loài giao phối(động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ1:1 vì<br />

A. con cái và số con đực trong loài bằng nhau.<br />

B. vì số giao tử mang nhiễm sắc thể Y tương đương với số giao tử đực mang nhiễm sắc thể X.<br />

C. vì số giao tử đực bằng số giao tử cái. D. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang<br />

nhau.<br />

3. Vì sao nói cặp nhiễm sắc thể XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?<br />

A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.<br />

B. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng và ngược lại<br />

C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng. X có đoạn mang gen còn Y thì<br />

không có gen tương ứng và ngược lại.<br />

D. Vì NST X dài hơn NST Y.<br />

4. Những mô tả nào sau đây về NST giới tính là đúng ?<br />

a. Ở đa số động vật, NST giới tính gồm có 1 cặp, khác nhau ở 2 giới.<br />

b. NST giới tính chỉ gồm 1 cặp NST đồng dạng, khác nhau ở 2 giới.<br />

c. Ở động vật, con cái mang cặp NST giới tính XX, con đực mang cặp NST giới tính<br />

XY.<br />

d. NST giới tính chỉ có trong các tế bào sinh dục.<br />

5. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng<br />

a. gen quy định các tính trạng giới tính nằm trên các NST.<br />

b. gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST giới tính.<br />

c. gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST Y.<br />

d. gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST X<br />

6. Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì<br />

gen quy định tính trạng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

62<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.<br />

C. nằm ở ngoài nhân. D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới<br />

tính.<br />

7. Trong giới dị giao XY tính trạng do các gen ở đoạn không tương đồng của X quy định di<br />

truyền<br />

A. tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. thẳng. C. chéo. D.<br />

theo dòng mẹ.<br />

8. Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho<br />

A. thể dị giao tử. B. thể đồng giao tử. C. con đực. D. cơ thể dị hợp tử.<br />

9. Cơ sơ tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là<br />

A. các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.<br />

B. sự phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các gen quy định<br />

tính trạng thừơng nằm trên NST giới tính.<br />

C. sự phân li tổ hợp của NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các gen quy định tính<br />

trạng giới tính.<br />

D. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST thường.<br />

10. Kiểu gen của người mẹ có thị giác bình thường sẽ như thế nào, nếu biết rằng đứa con<br />

trai đầu lòng của bà mắc chứng mù màu (do gen a trên X )<br />

A. X A X A B. X A X a C. X a X a D. X A X a hoặc X a X a<br />

11 . Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X<br />

gây nên(X m ), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được<br />

một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là<br />

A. X M X M x X m Y. B. X M X m x X M Y. C. X M X m x X m Y. D. X M X M x X M Y.<br />

12. Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên)thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới<br />

A. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.<br />

B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.<br />

C. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.<br />

D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.<br />

13. Ý nghĩa của quy luật di truyền liên kết với giới tính<br />

A. Giúp phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm.<br />

B. Giúp điều chỉnh tỷ lệ đực cái phù hợp với mục tiêu sản xuất.<br />

C. Giúp phát hiện các nhóm tính trạng tốt.<br />

D. Giúp phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm để điều chỉnh tỷ lệ đực cái phù hợp với mục<br />

tiêu sản xuất.<br />

14. ADN ngoài nhân có ở những bào quan<br />

A. lạp thể, ti thể. B. nhân con, trung thể.<br />

C. ribôxom, lưới nội chất. D.lưới ngoại chất, lyzôxom.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

63<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

15. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống<br />

mẹ thì gen quy định tính trạng đó<br />

A. nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.<br />

C. nằm ở ngoài nhân. D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc NST giới tính.<br />

16. Điều không đúng về gen (ADN) ti thể và lạp thể là<br />

A. các ADN này có dạng xoắn kép, trần, mạch vòng.<br />

B. mã hoá cho hệ thống sinh tổng hợp prôtêin và các thành phần của ti thể, lạp thể cũng như<br />

một số prôtêin tham gia trong các chuỗi truyền điện tử trong hô hấp và quang hợp.<br />

C. có khả năng đột biến và di truyền các đột biến đó.<br />

D. lượng (ADN) ti thể và lạp thể bằng ADN trong nhân<br />

17. Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền<br />

A. phân ly độc lập. B. tương tác gen. C. trội lặn không hoàn toàn. D.theo dòng mẹ.<br />

18. Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là<br />

A. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai<br />

trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.<br />

B. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.<br />

C. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.<br />

D. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng<br />

một nhân có cấu trúc khác.<br />

19. Trong sự di truyền qua tế bào chất thì vai trò của bố, mẹ như thế nào?<br />

A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.<br />

B. Vai trò của bố, mẹ là như nhau đối với sự di truyền tính trạng.<br />

C. Vai trò của bố lớn hơn hoàn toàn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng.<br />

D. Phụ thuộc vào các tính trạng khác nhau<br />

20. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát<br />

biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên ?<br />

A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái họ họ đều bị bệnh<br />

B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh<br />

C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cà các con trai của họ đều bị bệnh<br />

D. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới<br />

21. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do<br />

A. Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân<br />

B. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho<br />

trứng<br />

C. Gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn của bố D. Trứng to hơn tinh<br />

trùng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

64<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN<br />

1.Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường.<br />

A. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt<br />

một kiểu gen.<br />

B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.<br />

C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.<br />

D. Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen chỉ chịu nhiều tác động khác nhau của môi<br />

trường bên ngoài cơ thể.<br />

2. Mức phản ứng là<br />

A. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.<br />

B. tập hợp các kiểu gen của cùng một kiểu hình tương ứng với các môi trường khác nhau.<br />

C. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong cùng một môi trường.<br />

D. tập hợp các kiểu gen của cùng một kiểu hình trong cùng một môi trường.<br />

3. Yếu tố nào quy định mức phản ứng của cơ thể ?<br />

A. Điều kiện môi trường. B. Kiểu gen của cơ thể.<br />

C. Mức dao động của tính di truyền. D. Thời kỳ sinh trưởng và phát<br />

triển của cá thể.<br />

4. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là :<br />

A. Những tính trạng số lượng. B. Những tính trạng giới tính.<br />

C. Những tính trạng chất lượng. D. Những tính trạng lien kết giới tính.<br />

5. Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho<br />

năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau<br />

đây là đúng?<br />

A. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha…) được<br />

gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.<br />

B. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.<br />

C. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.<br />

D. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,… thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay<br />

đổi theo.<br />

6. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có nghĩa là :<br />

A. Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định<br />

B. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác<br />

nhau<br />

C. Tính trạng có mức phản ứng rộng D. Sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của<br />

kiểu gen<br />

7. Trường hợp nào sau đây không phải là thường biến ?<br />

A. Màu sắc của tắc kè hoa thay đổi theo nền môi trường<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

65<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

B. Số lượng hồng cầu trong máu người thay đổi khi ở các độ cao khác nhau<br />

C. Hình dạng lá rau mác thay đổi ở các môi trường khác nhau D. Sâu ăn lá cây có màu<br />

xanh<br />

8. Nguyên nhân của thường biến là do<br />

A. tác động trực tiếp của điều kiện môi trường. B. rối loạn cơ chế phân li và tổ hợp của<br />

nhiễm sắc thể.<br />

C. rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào. D. tác động trực tiếp của các tác nhân vật<br />

lý và hoá học<br />

9. Thường biến có đặc điểm là những biến đổi<br />

A. đồng loạt, xác định, không di truyền. B. đồng loạt, không xác định,<br />

không di truyền.<br />

C. đồng loạt, xác định, một số trường hợp có thể di truyền. D. riêng lẻ, không xác định,<br />

di truyền.<br />

10. Thường biến có ý nghĩa<br />

A. tạo ra nhiều biến dị khác nhau. B. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.<br />

C. làm tăng khả năng sinh sản của loài. D. là nguyên nguyên liệu của tiến hoá và chọn<br />

giống.<br />

11. Năng suất là kết quả của<br />

A. sự tương tác kiểu gen và kiểu hình. B. sự tương tác của giống và kĩ thuật.<br />

C. sự tương tác giữa các gen trong kiểu gen. D. chọn lọc nhân tạo.<br />

12.Một giống muốn vượt giới hạn năng suất đã có, người ta áp dụng phương pháp<br />

A. Cải tạo giống cũ. B.Gây đột biến tạo giống mới.<br />

C. Kỹ thuật sản xuất thật tốt. D.Phải nuôi trồng đúng vụ.<br />

DI TRUYỀN <strong>HỌC</strong> QUẦN THỂ<br />

1. Vốn gen của quần thể là<br />

A. tổng số các kiểu gen của quần thể. B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong<br />

quần thể.<br />

C. tần số kiểu gen của quần thể. D. tần số các alen của quần thể.<br />

2. Tần số tương đối của một alen được tính bằng<br />

A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó<br />

trong quần thể.<br />

C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.<br />

D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.<br />

3. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa<br />

A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.<br />

B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

66<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.<br />

D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.<br />

4. Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong<br />

một quần thể ngẫu phối là<br />

A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.<br />

5. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối A,<br />

a lần lượt là<br />

A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8<br />

6. Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu 105AA ;<br />

15Aa ; 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là<br />

A. A = 0,70 ; a = 0,30 B. A = 0,80 ; a = 0,20 C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A =0,75 ;<br />

a=0,25<br />

7. Quần thể tự phối có đặc điểm di truyền gì?<br />

A. tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ<br />

B. tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua<br />

các thế hệ<br />

C. tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua<br />

các thế hệ<br />

D. tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ<br />

8. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự<br />

phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là<br />

A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.<br />

C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.<br />

9. Giả sử một quần thể khởi đầu chỉ có một kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự phối, tỉ<br />

15<br />

lệ của mỗi cá thể đồng hợp là . Tỉ lệ đó đựơc tạo ra ở thế hệ tự phối thứ<br />

32<br />

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.<br />

10. Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về quần thể ngẫu phối?<br />

A. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi<br />

tiết<br />

B. có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình<br />

C. quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn đến sự đa hình của quần thể<br />

D. tần số kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng và kiểu gen dị hợp ngày càng giảm<br />

11. Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự<br />

A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.<br />

B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.<br />

C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

67<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.<br />

12. Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt<br />

là tần số của alen A, a ( pq , 0; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của<br />

quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng<br />

A. p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1 B. p 2 Aa + 2pqAA + q 2 aa = 1<br />

C. q 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1 D. p 2 aa + 2pqAa + q 2 AA = 1<br />

13. Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di<br />

truyền khi<br />

A. tần số alen A = a B. d = h = r C. d.r = h D. d.r = (h/2) 2 .<br />

14. Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là<br />

A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.<br />

B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.<br />

C. Từ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối<br />

của các alen.<br />

D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.<br />

15. Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?<br />

A. 2,25%AA ; 25,5%Aa ; 72,25%aa B. 16%AA ; 20%Aa ; 64%aa<br />

C. 36%AA ; 28%Aa ; 36%aa D. 25%AA ; 11%Aa ; 64%aa<br />

16. Trong một quần thể thực vật cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp. Quần thể luôn đạt<br />

trạng thái cân bằng Hacđi- Van béc là quần thể có<br />

A. toàn cây cao. B. 1/2 số cây cao, 1/2 số cây thấp.<br />

C. 1/4 số cây cao, còn lại cây thấp. D. toàn cây thấp.<br />

17. Một QT đang cân bằng di truyền có tần số tương đối a<br />

A = 4<br />

6 ,tỉ lệ phân bố kiểu gen trong<br />

QT là<br />

A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa. B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa.<br />

C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.<br />

18. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,5AA + 0,40Aa + 0,10aa =<br />

1. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F 1 là<br />

a. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1 b. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1.<br />

c. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. d. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1<br />

19. Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa:<br />

0,2aa, nếu không có các yếu tố làm thay đổi cấu trúc di truyền của QT thì tần số các alen<br />

trong QT ở F2 là<br />

A. 0,65A; ,035a B. 0,75A; 0,25a. C. 0,25A; ,075a. D. 0,55A; ,045a.<br />

20. Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd<br />

chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

68<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. D = 0,16 ; d = 0,84 B. D = 0,4 ; d = 0,6 C. D = 0,84 ; d = 0,16 D. D = 0,6 ; d = 0,4<br />

21. Trong một quần thể người tần số bị chứng bạch tạng (aa) được xác định là 1/10000. Giả<br />

sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là<br />

A. 0,0010. B. 0,9990. C. 0,0198. D. 0,0001.<br />

CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN <strong>HỌC</strong><br />

CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP<br />

1. Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là<br />

A. các biến dị tổ hợp. B. các biến dị đột biến.<br />

C. các ADN tái tổ hợp. D. các biến dị di truyền (biến dị tổ<br />

hợp, đột biến, ADN tái tổ hợp)<br />

2. Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là<br />

1 . Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau<br />

2 Sử dụng các tác nhân đột biến để gây biến dị có di truyền lên các giống<br />

3 . Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong<br />

muốn<br />

4 . Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muô để tạo ra<br />

giống thuần chủng<br />

5 .Chọn lọc các đột biến tốt phù hợp với yêu cầu<br />

Phương án đúng theo thứ tự là :<br />

A. 1,3,4,5 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4,1<br />

3. Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp<br />

A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. B. lai khác dòng.<br />

C. lai xa. D. lai khác thứ.<br />

4. Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là<br />

a. sử dụng các tác nhân vật lí b. sử dụng các tác nhân hoá học<br />

c. lai hữu tính d. thay đổi môi trường sống<br />

5. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát<br />

triển vượt trội bố mẹ gọi là<br />

A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội.<br />

6.Câu nào dưới đây giải thích về ưu thế lai là đúng?<br />

A. lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra đời con lai ưu thế lai cao.<br />

B. lai hai dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao.<br />

C. chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao.<br />

D. người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì ở thế hệ sau con lai thường<br />

không đồng nhất về KH<br />

7. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

69<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân<br />

giống.<br />

B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một sốđặc tính nào đó, người ta thường<br />

bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.<br />

C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế<br />

lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.<br />

D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều<br />

người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.<br />

8. Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm<br />

A. thể dị hợp không thay đổi. B. sức sống của sinh vật có giảm sút.<br />

C. xuất hiện các thể đồng hợp. D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.<br />

9. Nội dung giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai:<br />

A. cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận<br />

trong cùng 1 lôcus<br />

B. các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn alen lặn, tác động cộng gộp giữa các<br />

gen trội có lợi dẫn đến ƯTL<br />

C. trong thể dị hợp,alen trội át chế sự biểu hiện của alen lặn có hại không cho các alen này<br />

biểu hiện<br />

D. cơ thể lai nhận được nhiều đặc tính tốt của cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ<br />

10. Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa dòng thuần chủng có mục đích<br />

A. phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị<br />

kinh tế nhất.<br />

B. xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.<br />

C. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh<br />

tế nhất.<br />

D. phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ.<br />

11. Đối với cây trồng, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng<br />

A. sinh sản sinh dưỡng. B. lai luân phiên. C. tự thụ phấn. D. lai khác thứ.<br />

TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO<br />

1. Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp:<br />

A. Sử dụng tác nhân gây đột biến tác động lên sinh vật tạo ra giống mới.<br />

B. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi kiểu hình của SV để phục vụ cho lợi ích<br />

của con người.<br />

C. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi vật liệu di truyền của SV để phục vụ cho<br />

lợi ích của con người.<br />

D. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học tạo biến dị tổ hợp phục vụ cho lợi ích của con người .<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

70<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

2. Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích<br />

A. Tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá<br />

B. Tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn<br />

C. Tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen<br />

D. Tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống<br />

3. Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới<br />

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.<br />

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.<br />

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.<br />

IV. Tạo dòng thuần chủng.<br />

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?<br />

A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.<br />

4. Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng<br />

A. hạt nảy mầm và vi sinh vật. B. hạt khô và bào tử.<br />

C. hạt phấn và hạt nảy mầm. D. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.<br />

5. Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn, nụ hoa, người ta mong muốn<br />

tạo ra loại biến dị nào<br />

A. Đột biến tiền phôi B. Đột biến giao tử C. Đột biến xôma D. Đột biến đa bội<br />

6. Trong quá trình phân bào, cơ chế tác dụng của cônsixin là:<br />

A. Làm cho 1 cặp NST không phân li.<br />

B. Làm đứt tơ của thoi vô sắc do đó toàn bộ NST trong TB không phân li.<br />

C. Gây sao chép nhầm hoặc biến đổi cấu trúc của gen gây đột biến đa bội.<br />

D. Ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc do đó toàn bộ NST nhân đôi nhưng không phân li.<br />

7. Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với<br />

A. thực vật và vi sinh vật. B. động vật và vi sinh<br />

vật.<br />

C. động vật bậc thấp. D. động vật và thực vật.<br />

8. Dạng đột biến nào sau đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống<br />

có năng suất cao, phẩm chất tốt, không có hạt?<br />

A. đột biến gen B. đột biến lệch bội C. đột biến đa bội D. đột biến thể ba.<br />

9. Cho các thành tựu sau:<br />

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.<br />

(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.<br />

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.<br />

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.<br />

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:<br />

A.(1) và (3) B.(1) và (2) C. (3) và (4) D.(2) và (4)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

71<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

10. Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh do nuôi cấy mô tạo thành lại có kiểu gen như dạng gốc<br />

vì<br />

A. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân và giảm phân<br />

B. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua trực phân<br />

C. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua giảm phân<br />

D.Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân<br />

11. Phương pháp cơ thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp<br />

lai hữu tính không thể thực hiện được là lai<br />

A. khác dòng. B. tế bào sinh dưỡng. C. khác thứ. D. khác loài.<br />

12. Trong kĩ thuật lai tế bào, tế bào trần là?<br />

a. Các tế bào sinh dục tự do được lấy ra khỏi cơ quan sinh dục<br />

b. Các tế bào xôma tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh dưỡng<br />

c. Các tế bào đã được xử lí hoá chất làm tan thành tế bào<br />

d. Các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai<br />

13. Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa:<br />

A. tránh được hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa B. tạo được dòng thuần nhanh nhất<br />

C. tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ<br />

D.tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ<br />

14. Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn (noãn)<br />

a.nuôi cấy hạt phấn (noãn) chưa thụ tinh trong ống nghiệm cây đơn bộigâylưỡng bội hóa<br />

tạo cây lưỡngbội<br />

b.nuôi cấy hạt phấn (noãn) đã thụ tinh trong ống nghiệmcây đơn bộigây lưỡng bội hóa<br />

tạo cây lưỡngbội<br />

c.nuôi cấy hạt phấn (noãn) chưa thụ tinh trong ống nghiệm cây lưỡng bội<br />

d.nuôi cấy hạt phấn (noãn) đã thụ tinh trong ống nghiệm tạo cây lưỡng bội<br />

15. Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?<br />

A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế<br />

bào đơn bội.<br />

B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế<br />

bào lưỡng bội.<br />

C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.<br />

D. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần<br />

chủng.<br />

16. Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là<br />

a. đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.<br />

b. lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

72<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

c. nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về<br />

kiểu gen.<br />

d. tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.<br />

17. Trong công nghệ tế bào động vật đã thành công khi<br />

a. nhân bản vô tính động vật, cấy truyền phôi. b. lai tế bào xôma, cấy truyền phôi.<br />

c. lai tế bào xôma, tạo động vật chuyển gen. d. nhân bản vô tính động vật, lai tế bào<br />

xôma.<br />

18. Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi<br />

A.Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành 1 phôi riêng biệt<br />

B.Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân ra thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào<br />

hợp tử<br />

C.Phối hợp 2 hay nhiều phôi thành một thể khảm<br />

D.Làm biến đổi các thành phần trong TB của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho<br />

con người<br />

19. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể<br />

thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động<br />

vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể<br />

tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là<br />

A. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là AND và NST B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen<br />

thuần chủng<br />

C. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu<br />

gen và kiểu hình<br />

20. Cho các phương pháp sau:<br />

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.<br />

(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1;<br />

(4)Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.<br />

Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:<br />

A. (1), (2). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (1), (3).<br />

TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN<br />

1. Công nghệ gen là:<br />

A. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi<br />

B. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi<br />

C. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới<br />

D. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới<br />

2. Phân tử ADN tái tổ hợp là:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

73<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận B. phân tử ADN được tìm thấy trong<br />

nhân của vi khuẩn<br />

C. Một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn<br />

D. Đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit<br />

3. Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là<br />

A. thực khuẩn thể và vi khuẩn. B. plasmits và nấm men.<br />

C. thực khuẩn thể và nấm men. D. plasmits và thực khuẩn thể.<br />

4. Đặc điểm nào không phải của plasmit<br />

A. Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn B. ADN dạng vòng mạch kép<br />

C. Vectơ chuyển gen từ tế bào cho sang tế bào nhận D. ADN mạch thẳng , dễ tạo<br />

ADN tái tổ hợp<br />

5. Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn<br />

thể truyền<br />

A. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao. B. các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông<br />

báo.<br />

C. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp.<br />

D. không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh.<br />

6. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là<br />

A. tạo ADN tái tổ hợp→đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận→phân lập dòng tế bào chứa<br />

ADN tái tổ hợp<br />

B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào<br />

nhận.<br />

C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế<br />

bào nhận.<br />

D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp→tạo ADN tái tổ hợp→chuyển ADN tái tổ<br />

hợp vào tB nhận<br />

7. Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là<br />

A. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.<br />

B. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân<br />

loại.<br />

C. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.<br />

D. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.<br />

8. Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là<br />

A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. B. tạo thể song nhị bội.<br />

C. tạo các giống cây ăn quả không hạt. D. tạo ưu thế lai.<br />

9. Sinh vật chuyển gen là các cá thể<br />

A. được chuyển gen từ loài khác vào cơ thể mình.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

74<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

B. làm nhiệm vụ chuyển gen từ tế bảo của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.<br />

C. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen đã tái tổ hợp hoặc đã được sữa chữa.<br />

D. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen cho năng suất cao, phẩm chất tổt<br />

10. Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây :<br />

1. Đưa thêm gen la vào hệ gen 2. Thay thế nhân tế bào<br />

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen 4. Lai hữu tính giữa các dòng<br />

thuần chủng<br />

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen<br />

Phương án đúng là A. 1, 3, 5 B. 1, 2, 5 C. 3, 4, 5 D. 2, 4, 5<br />

11. Cho các bước tạo động vật chuyển gen:<br />

(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.<br />

(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ<br />

bình thường.<br />

(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm<br />

(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi<br />

Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là<br />

A. (1) (4) (3) (2) B. (1) (3) (4) (2)<br />

C. (2) (3) (4) (2) D. (3) (4) (2) (1)<br />

12. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống biến đổi gen<br />

A. Tạo cừu biến đổi gen sản sinh prôtêin trong sữa<br />

B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm<br />

C. Tạo chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống<br />

D. Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông , tạo được giống bông kháng sâu bệnh<br />

CHƯƠNG V. DI TRUYỀN <strong>HỌC</strong> NGƯỜI<br />

DI TRUYỀN Y <strong>HỌC</strong><br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

1. Đối với y học di truyền học có vai trò<br />

a. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán và dự phòng và điều trị một phần cho một<br />

số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người<br />

b.Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chuẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truyền và<br />

một số các dị tật bẩm sinh trên người<br />

c. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chuẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số<br />

bệnh tật bẩm sinh trên người<br />

d. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bếnh di truyền trong những gia<br />

đình mang ĐB<br />

2. Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là<br />

A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

75<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh DT ở đời con của các gia<br />

đình đã có bệnh này.<br />

C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.<br />

D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường.<br />

3. Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là<br />

A. phương pháp lai phân tích. B. phương pháp nghiên cứu phả<br />

hệ.<br />

C. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. phương pháp nghiên cứu tế bào.<br />

4. Nguyên nhân của bệnh tật di truyền là:<br />

A .Đột biến NST<br />

B. Đột biến gen<br />

C. Bất thường trong bộ máy di truyền D. Do bố và mẹ truyền cho con<br />

5. Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế<br />

A. gây đột biến ở mức độ phân tử B. gây bệnh ở mức độ phân tử<br />

C. gây đột biến ở mức độ tế bào D. gây bệnh ở mức độ tế bào.<br />

6. Cơ chế gây bệnh di truyền phân tử là<br />

a. alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin, tăng hoặc giảm số lượng<br />

prôtêin hoặc tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển<br />

hoá của tế bào và cơ thể<br />

b. đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như<br />

prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hoặc làm prôtêin có chức năng<br />

khác thường và dẫn đến bệnh<br />

c. đột biến lặp đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá như<br />

prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hoặc làm prôtêin có chức năng<br />

khác thường và dẫn đến bệnh<br />

d. đột biến mất đoạn nhỏ NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prôtêin mà nó mang gen mã hoá<br />

như prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hoặc làm prôtêin có chức<br />

năng khác thường và dẫn đến bệnh<br />

7. Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh<br />

và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:<br />

:Nữ bình thường<br />

1<br />

2<br />

I<br />

:Nam bình thường<br />

:Nữ mắc bệnh<br />

2 3 4 5 6<br />

:Nam mắc bệnh<br />

II<br />

1<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

III<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

76<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

Kiểu gen của những người: I 1 , II 4 , II 5 và III 1 lần lượt là:<br />

A. X A X A , X A X a , X a X a và X A X a . B. aa, Aa, aa và Aa.<br />

C. Aa, aa, Aa và Aa. D. X A X A , X A X a , X a X a và<br />

X A X A .<br />

8. Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên.<br />

Người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả<br />

năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là<br />

A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 0%.<br />

9. Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:<br />

A. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin<br />

B. Thay cặp A-T thành T-A dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin<br />

C. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic<br />

D. Thay cặp A-T thành T-A dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic<br />

10. Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:<br />

(1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Tơcnơ (4) Bệnh máu khó<br />

đông<br />

Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là:<br />

A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (1) và (4)<br />

11. Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?<br />

A. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu,<br />

chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.<br />

B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát<br />

hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.<br />

C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người<br />

bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.<br />

D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng<br />

chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.<br />

12. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST là do<br />

a. Đột biến mất đoạn NST b. Đột biến cấu trúc hay số lượng NST<br />

c. Đột biến gen và đột biến NST d. Đột biến mất đoạn NST, lặp đoạn NST<br />

13. Vì sao nhiều tính trạng do đột biến NST được gọi là “hội chứng”?<br />

A. Do trên NST có nhiều gen nên hầu hết đột biến NST làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng<br />

B. Do đột biến NST thường không gây hậu quả nghiêm trọng<br />

C. Do đột biến NST không di truyền thẳng D. Do đột biến NST có thể không di<br />

truyền<br />

14. Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

77<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

(1)Tật dính ngón tay 2 và 3. (2)Hội chứng Đao (3) Hội chứng Claiphentơ (4) Hội<br />

chứng Etuôt<br />

Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là<br />

A. (2) và (4) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (3)<br />

15. Cơ chế hình thành thể đột biến gây hội chứng XXX ở người:<br />

A. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân B. Cặp NST XX không phân li<br />

trong nguyên phân<br />

C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân D. Cặp NST XY không phân li<br />

trong giảm phân<br />

16. Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều liên quan<br />

tới biến đổi<br />

A. cấu trúc của nhiễm sắc thể. B. cấu trúc của ADN. C. số lượng nhiễm sắc thể. D.<br />

môi trường sống.<br />

17. Ung thư là bệnh<br />

A. đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể, hình thành<br />

khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.<br />

B. lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh<br />

hưởng đến sức sống của cá thể.<br />

C. do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư.<br />

D. ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây<br />

chết cho bệnh nhân.<br />

18. U ác tính khác u lành như thế nào?<br />

a. tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tê bào<br />

b. các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo<br />

nên nhiều khối u khác nhau<br />

c. các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác<br />

tạo nên nhiều khối u khác nhau<br />

d. tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào<br />

19. Điều nào dưới đây không liên quan tới cơ chế gây ung thư<br />

A. Các gen ức chế khối u bị đột biến không kiểm soát được sự phân bào<br />

B. Các gen tiền ung thư khởi động quá trình phân bào bị đột biến và tạo cho sự phát triển bất<br />

bình thường của tế bào<br />

C. hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động không hài hòa với nhau do ĐB xảy<br />

ra trong những gen này có thể phá hủy sự cân bằng, kiểm soát chu kì TB dẫn tới ung thư<br />

D. hai loại gen: gen tiền ung thư và gen ức chế kối u hoạt động hài hòa với nhau trong việc<br />

kiểm soát chu kì TB<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

78<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

20. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen<br />

ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm<br />

tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được.<br />

Những gen ung thư loại này thường là<br />

A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục<br />

B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng<br />

C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục<br />

D. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng<br />

BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI<br />

1. Biện pháp nào không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người<br />

A. sử dụng liệu pháp gen. B. tư vấn di truyền và việc sàng lọc<br />

trước sinh<br />

C. tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến. D. Cách chữa trị các bệnh di<br />

truyền<br />

2. Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào<br />

đó hay không<br />

B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn<br />

quá trình<br />

chuyển hóa trong cơ thể<br />

C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và<br />

sinh thiết tua<br />

nhau thai.<br />

D. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người<br />

mẹ trước khi<br />

sinh con.<br />

3. Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:<br />

A. tính chất của nước ối B. tế bào tử cung của người mẹ<br />

C. tế bào thai bong ra trong nước ối D. tính chất của nước ối và tế bào tử cung của<br />

người mẹ<br />

4. Liệu pháp gen là<br />

a. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến<br />

b. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.<br />

c. nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.<br />

d. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.<br />

5. Điều không đúng về liệu pháp gen<br />

a. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

79<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

b. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể vào cơ thể người bệnh.<br />

c. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành<br />

d. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vần đề của y học.<br />

6. Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá<br />

A. Số lượng nơron trong não bộ của con người. B. Sự trưởng thành của con người.<br />

C. Chất lượng não bộ của con người D. Sự di truyền khả năng trí tuệ<br />

của con người<br />

7. Chỉ số IQ được xác định bằng<br />

a. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học<br />

b. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn<br />

và nhân với 100<br />

c. số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và<br />

nhân 100<br />

d. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học<br />

và nhân 100<br />

8. Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở nào<br />

A. Không dựa vào chỉ số IQ, cần tới những chỉ số hình thái giải phẫu cơ thể<br />

B. Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác<br />

C. Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ D. Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu<br />

9 * .Vai trò quan trọng nhất của chỉ số ADN trong ứng dụng nào?<br />

A. Xác định một cá thể bị chết không còn nguyên xác B. Chẩn đoán, phân tích các<br />

bệnh tật di truyền<br />

C. Xác định mối quan hệ huyết thống D. Xác định tội phạm<br />

10. Vì sao HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?<br />

a. vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu<br />

b. vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân<br />

c. vì nó tiêu diệt tất cả các tế bào bạch cầu d. vì nó tiêu diệt các tế bào tiểu cầu<br />

11. Vật chất di truyền trong hạt virut HIV ở người gồm:<br />

A. Một phân tử ARN B. Hai phân tử ARN C. Một phân tử ADN D. Hai<br />

phân tử ADN<br />

PHẦN VI. TIẾN HOÁ<br />

BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ<br />

1. Cơ quan tương đồng là những cơ quan<br />

A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái<br />

tương tự.<br />

B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

80<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.<br />

D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống<br />

nhau.<br />

2. Cơ quan tương tự là những cơ quan<br />

A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái<br />

tương tự.<br />

B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.<br />

C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.<br />

D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống<br />

nhau.<br />

3. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh<br />

A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.<br />

C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.<br />

4. Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh<br />

A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy. C. sự tiến hoá song hành. D.<br />

nguồn gốc chung.<br />

5. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy) ?<br />

A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì<br />

thân<br />

B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.<br />

C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương<br />

tự nhau.<br />

D. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhu .<br />

6. Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan tương đồng:<br />

a. Vây cá và vây cá voi. b. Cánh dơi và cánh chim.<br />

c. Cánh dơi và cánh của sâu bọ. d. Cánh bướm và cánh chim.<br />

7. Các cơ quan thoái hoá là cơ quan:<br />

A. Phát triển không đầy đủ ở cơ quan trưởng thành B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức<br />

năng mới<br />

C. Thay đổi cấu tạo khác với tổ tiên D. Biến mất hoàn toàn<br />

8. Các giai đoạn phát triển của phôi giống nhau ở các lớp động vật do:<br />

a. Có quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm loài. b. Lịch sử tiến hoá của sinh vật.<br />

c. Chiều hướng tiến hoá chung của sinh giới. d. Ảnh hưởng của môi trường sống.<br />

9 * . Bằng chứng địa lý sinh vật học nói lên điều gì?<br />

A. Trong một khu địa lí thường có nhiều loài thân thuộc<br />

B. Các vùng địa lí khác nhau thường có nhiều loài khác nhau<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

81<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. Các vùng địa lí khác nhau nhưng điều kiện sống giống nhau thường có nhiều loài thân<br />

thuộc<br />

D. Sự giống nhau giữa các loài chủ yếu do có chung nguồn gốc hơn là do môi trường sống<br />

giống nhau<br />

10*.Nội dung của định luật phát sinh sinh vật nêu:<br />

a. Nguồn gốc của sinh vật. b. Tiêu giảm của cơ quan thoái hoá.<br />

c. Sự phát triển cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của loài.<br />

d. Nguồn gốc cơ quan tương tự và cơ quan tương đồng.<br />

11*. Hệ động thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ có một số loài cơ bản giống nhau<br />

nhưng cũng có một số loài đặc trưng là vì:<br />

A. Đầu tiên tất cả các loài đều giống nhau do có chung nguồn gốc, sau đó khác nhau do chọn<br />

lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau<br />

B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mỹ tách rời nhau từ kỉ đệ tứ nên những loài giống nhau xuất hiện<br />

trước đó, những loài khác nhau xuất hiện sau<br />

C. Do khí hậu tương tự nên hình thành các loài giống nhau, các loài đặc trưng xuất hiện do<br />

thích nghi với điều kiện địa phương<br />

D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mỹ nhờ cầu nối eo biển Bering ngày nay<br />

12*. Nội dung của học thuyết tế bào:<br />

A. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến thực, động vật đều được cấu tạo từ tế bào<br />

B. Tất cả các dạng sống đều có cấu tạo tế bào<br />

C. Tất cả các sinh vật đa bào đều có cấu tạo tế bào<br />

D. Tất cả các tế bào đều có cấu tạo cơ bản giống nhau<br />

13. Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các các nuclêôtit càng giống nhau<br />

và ngược lại<br />

B. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các các axitamin càng giống nhau<br />

và ngược lại<br />

C. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các các nuclêôtit và axitamin càng<br />

giống nhau và ngược lại<br />

D. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì số lượng các các nu và axitamin càng<br />

giống nhau và ngược lại<br />

14. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ),<br />

người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người.<br />

Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut<br />

: 91,1%; tinh tinh : 97,6%; khỉ Capuchin : 84,2%; vượn Gibbon : 94,7%; khỉ Vervet : 90,5%.<br />

Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài<br />

thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

82<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

B. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut<br />

C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet<br />

D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin<br />

15. Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền,<br />

đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, Đây là bằng chứng chứng tỏ:<br />

A. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.<br />

B. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.<br />

C. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.<br />

D. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.<br />

16. Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?<br />

A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.<br />

B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.<br />

C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.<br />

D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.<br />

<strong>HỌC</strong> THUYẾT LAMAC VÀ <strong>HỌC</strong> THUYẾT ĐACUYN<br />

1 * . Theo La Mác nguyên nhân tiến hoá là do<br />

A.chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị trong điều kiện sống không ngừng<br />

thay đổi.<br />

B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài<br />

biến đổi.<br />

C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.<br />

D. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên<br />

2 * . Theo La Mác loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian<br />

A. tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải.<br />

B. dưới tác dụng của môi trường sống.<br />

C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng.<br />

D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.<br />

3 * . Phát biểu nào là không đúng với quan niệm của Lamac?<br />

A. Tiến hóa là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp<br />

B. Sinh vật vốn có khuynh hướng không ngừng vươn lên tự hoàn thiện<br />

C. Sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi của ngoại cảnh nên không bị<br />

đào thải<br />

D. Biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống và tiến hóa<br />

4. Đác Uyn quan niệm biến dị cá thể là<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

83<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.<br />

B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.<br />

C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động<br />

nhưng DT được.<br />

D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.<br />

5. Chọn lọc tự nhiên là quá trình:<br />

A. Đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật<br />

B. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật<br />

C. Vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật<br />

D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho sinh vật<br />

6. Theo Đacuyn, động lực của chọn lọc tự nhiên là:<br />

A. Thức ăn, kẻ thù, dịch bệnh B. Thức ăn, kẻ thù, các nhân tố vô sinh<br />

C. Điều kiện sống D. Đấu tranh sinh tồn<br />

7. Theo Đacuyn, chọn lọc dựa trên cơ sở:<br />

1 : di truyền 2 : biến dị 3 : đột biến 4 : phân li tính trạng<br />

Phát biểu đúng là:<br />

A. 1, 2 B. 1,2,3 C. 1,2,4 D. 1,2,3,4<br />

8. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:<br />

A. Hình thành các loài mới B. Hình thành các nòi mới<br />

C. Hình thành các giống mới D. Hình thành các nhóm phân lo<br />

9. Theo Đác Uyn nguyên nhân tiến hoá là do<br />

A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện<br />

sống không ngừng thay đổi.<br />

B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài<br />

biến đổi.<br />

C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.<br />

D. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.<br />

10. Theo ĐácUyn loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian<br />

A. và không có loài nào bị đào thải. B. dưới tác dụng của môi trường sống.<br />

C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc<br />

chung.<br />

D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.<br />

11. Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi<br />

loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình<br />

A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. phân li tính trạng trong chọn lọc<br />

tự nhiên.<br />

C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

84<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

D. phát sinh các biến dị cá thể.<br />

12. Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là<br />

A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể.<br />

13. Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài<br />

A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.<br />

B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.<br />

C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.<br />

D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.<br />

14. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa<br />

A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.<br />

B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.<br />

C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. D. làm rõ tổ chức của loài sinh<br />

học.<br />

THUYẾT TIẾN HOÁ HIỆN <strong>ĐẠI</strong> - CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ<br />

1. Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp:<br />

A. Xây dựng cơ sở lí thuyết cho tiến hóa lớn B. Tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ<br />

nhiều lĩnh vực<br />

C. Giải thích tính đa dạng và thích nghi của sinh giới D. Làm sáng tỏ cơ chế tiến<br />

hóa nhỏ<br />

2. Tiến hoá nhỏ là quá trình<br />

A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.<br />

B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.<br />

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.<br />

D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.<br />

3. Tiến hoá lớn là quá trình<br />

A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. hình thành loài mới.<br />

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.<br />

D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên<br />

loài.<br />

4. Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là<br />

A. tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn.<br />

B. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.<br />

C. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.<br />

D. tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.<br />

5. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối là<br />

A. cá thể. B. quần thể. C. nòi. D. loài.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

85<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

6*. Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể<br />

A. có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian, tồn tại thực trong tự nhiên, biến đổi cấu<br />

trúc di truyền qua các thế hệ<br />

B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.<br />

C. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả<br />

năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.<br />

D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với<br />

các loài khác.<br />

7*. Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hoá ở cấp độ<br />

A. phân tử. B. cơ thể. C. quần thể. D. loài.<br />

8*. Theo Kimura sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các<br />

A. đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.<br />

B. biến dị có lợi không liên quan gì tới chọn lọc tự nhiên.<br />

C. đột biến trung tính không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.<br />

D. đột biến không có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.<br />

9. Các nhân tố tiến hóa gồm:<br />

1: đột biến 2: cách li 3:chọn lọc tự nhiên 4:sinh sản<br />

5: các yếu tố ngẫu nhiên 6: giao phối ngẫu nhiên 7: giao phối không ngẫu nhiên 8:di<br />

nhập gen<br />

Phát biểu đúng là<br />

A. 1,2,3,4,5 B. 1,2,3,6,7 C. 1,3,4,5,8 D. 1,3,5,7,8<br />

10. Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là<br />

A. thường biến B. thường biến và biến dị xác định.<br />

C. biến dị xác định. D. đột biến và biến dị tổ hợp.<br />

11. Các nhân tố có vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa:<br />

A. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên B. Quá trình đột biến và biến động di<br />

truyền<br />

C. Quá trình đột biến và quá trình giao phối D. Quá trình đột biến và các cơ chế cách<br />

li<br />

12. Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là<br />

A. giao phối. B. đột biến. C. chọn lọc tự nhiên. D. các cơ chế<br />

cách ly.<br />

13. Vai trò chính của quá trình đột biến đối với tiến hóa là đã tạo ra<br />

A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B.nguồn nguyên liệu thứ cấp cho<br />

quá trình tiến hoá<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

86<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái<br />

với bố mẹ.<br />

14. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì<br />

A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.<br />

B. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức<br />

sống và sinh sản của cơ thể.<br />

C. tần số xuất hiện lớn. D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.<br />

15. Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng ?<br />

A.Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D.Di - nhập gen.<br />

16. Nhân tố tiến hóa nào trong các nhân tố sau làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của<br />

các alen về một gen nào đó<br />

A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. giao phối ngẫu nhiên. D. giao phối<br />

không ngẫu nhiên.<br />

17. Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì<br />

A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.<br />

B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.<br />

C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.<br />

D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.<br />

18. Các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì:<br />

A. Các alen lặn phần lớn có hại B. Các alen trội dù ở trạng thái dị hợp vẫn biểu hiện ra<br />

kiểu hình<br />

C. Các alen lặn thường ít gặp hơn alen trội D. Các alen trội thường có sự tương tác với<br />

nhau<br />

19. Phát biểu nào sau đây không đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan điểm di truyền hiện<br />

đại?<br />

A. CLTN chỉ tác động ở cấp độ cá thể, không tác động ở mức độ dưới cá thể và trên cá thể.<br />

B. Cơ thể thích nghi trước hết phải có kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi<br />

trước môi trường.<br />

C. CLTN sẽ tác động lên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hệ quả là chọn<br />

lọc kiểu gen.<br />

D. Chọn lọc cá thể làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể.<br />

20 * . Quá trình chọn lọc hướng tới sự bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào<br />

thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình là hình thức:<br />

A. Chọn lọc ổn định B. Chọn lọc vận động C. Chọn lọc phân hóa D.<br />

Chọn lọc gián đoạn<br />

21. Theo quan niệm hiện đại, cơ chế tác động của CLTN là:<br />

A. Tác động trực tiếp lên kiểu gen và kiểu hình<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

87<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

B. Tác động gián tiếp lên kiểu gen và kiểu hình<br />

C. Tác động trực tiếp lên kiểu gen và tác động gián tiếp lên kiểu hình<br />

D. Tác động gián tiếp lên kiểu gen và tác động trực tiếp lên kiểu hình<br />

22. Theo quan niệm hiện đại, mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là:<br />

A. Phân hóa khả năng sống sót của những kiểu gen thích nghi trong loài<br />

B. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen thích nghi trong loài<br />

C. Phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi trong quần thể<br />

D. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen thích nghi trong quần thể<br />

23. Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng hơn cả?<br />

A. CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.<br />

B. CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.<br />

C. CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.<br />

D. CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.<br />

24. Ruồi Callitroga hominivorax kí sinh trên da gia súc ở Florida bị tiêu diệt hẳn sau 1 vụ<br />

bằng cách dùng ruồi đực bất dục cho giao phối với ruồi cái là ví dụ về<br />

A. giao phối ngẫu nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. hiện tượng di - nhập gen. D. đột<br />

biến tự nhiên<br />

25. Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một<br />

cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là<br />

A. đột biến. B. di nhập gen. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu<br />

nhiên.<br />

26. Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung<br />

tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi<br />

A. quá trình giao phối. B. di nhập gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu<br />

nhiên.<br />

27. Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể<br />

A. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.<br />

B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.<br />

C. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.<br />

D. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.<br />

28. Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm gì?<br />

A. Có thể không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần<br />

thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp<br />

B. Có thể không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần<br />

thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp<br />

C. Không làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể<br />

D. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

88<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

29. Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là<br />

A. quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn<br />

nguyên liệu thứ cấp.<br />

B. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.<br />

C. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các<br />

len, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó.<br />

D. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thnàh nhiều alen, quá trình giao phối làm<br />

thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó.<br />

30. Trường hợp nào sau đây làm tăng độ đa dạng di truyền?<br />

1: giao phối ngẫu nhiên 2: giao phối không ngẫu nhiên<br />

3: biến động di truyền 4: đột biến 5: di nhập gen<br />

Phát biểu đúng là:<br />

A. 1 và 2 B. 2 và 4 C. 1,4,5 D. 1, 3, 5<br />

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI<br />

1. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các...(1)...cùng tham gia quy<br />

định...(2)...thích nghi. Lần lượt (1) và (2) là:<br />

A. Đột biến và kiểu hình B. Alen và kiểu hình C. Đột biến và kiểu gen D.<br />

Alen và kiểu gen<br />

2. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường thường là tính trạng:<br />

A. Đơn gen B. Đa gen C. Trội D. Lặn<br />

3. Vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng lại thuốc pênixilin là do:<br />

A. Có gen đột biến làm thay đổi cấu trúc thành tế bào làm cho thuốc không thể bám vào<br />

thành tế bào<br />

B. Có gen làm biến tính thuốc<br />

C. Có gen vô hiệu hoá hoàn toàn thuốc<br />

D. Có gen đột biến làm giảm đi đáng kể tác dụng của thuốc<br />

4. Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực<br />

vì:<br />

A.vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình<br />

B.vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn<br />

C.chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen<br />

D.vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường<br />

5. Sự hóa đen của bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp là kết quả của:<br />

A. Chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể bướm<br />

B. Chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh do khói bụi nhà máy<br />

C. Sự biến đổi phù hợp màu sắc của bướm với môi trường<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

89<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

D. Ảnh hưởng trực tiếp do than bụi của nhà máy<br />

6. Sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của những nhân tố nào?<br />

1: đột biến 2: giao phối 3: CLTN 4: cách li 5: biến động di truyền<br />

A. 1,2,3 B. 1,2,3,4 C. 1,3,4 D. 1,3,4,5<br />

7. Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hy vọng tiêu diệt<br />

được toàn bộ số sâu bọ cùng một lúc vì<br />

A. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen.<br />

B. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao.<br />

C. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới.<br />

D. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng.<br />

LOÀI - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI<br />

1. Loài giao phối là<br />

a. một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên<br />

sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc<br />

loài khác<br />

b. một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có những tính trạng chung, có khả năng giao<br />

phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản<br />

với các nhóm quần thể thuộc loài khác<br />

c. một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể có kiểu gen riêng biệt, có khả năng giao phối<br />

với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các<br />

nhóm quần thể khác<br />

d. một hay một nhóm quần thể gồm các cá thể sống trong một khoảng không gian xác định,<br />

có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được<br />

cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.<br />

2. Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào<br />

sau đây là quan trọng nhất?<br />

A. Cách li sinh sản B. Hình thái C. Sinh lí, sinh hoá D. Sinh thái<br />

3. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?<br />

A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh B. Hai cá thể đó cách li sinh sản<br />

C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau<br />

D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau<br />

4. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế<br />

A. Cách li sinh cảnh B. Cách li cơ học C. Cách li tập tính D. Cách li trước hợp<br />

tử<br />

5. Cách li trước hợp tử gồm:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

90<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

1: cách li nơi ở 2: cách li cơ học 3: cách li tập tính<br />

4: cách li không gian 5: cách li sinh thái 6: cách li thời gian (mùa vụ)<br />

Phát biểu đúng là: A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 2,3,5 D.<br />

1,2,3,6<br />

6. Điều nào không thuộc cách li sau hợp tử?<br />

A. Giao tử đực và giao tử cái không kết hợp với nhau được khi thụ tinh.<br />

B. Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.<br />

C. Hợp tử tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không<br />

có khả năng sinh sản.<br />

D. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.<br />

7. Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li là:<br />

A. ngăn ngừa sự giao phối tự do; củng cố, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong QT bị<br />

chia cắt.<br />

B. ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể của quần thể mới với quần thể gốc.<br />

C.thúc đẩy quá trình phân li tính trạng, củng cố sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.<br />

D.củng cố sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.<br />

8. Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình hình thành loài mới?<br />

A. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng<br />

thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.<br />

B. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng<br />

thích nghi và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác.<br />

C. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng<br />

xác định, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.<br />

D. Là một quá trình lịch sử dưới tác động của môi trường tạo ra những quần thể mới cách li<br />

sinh sản với quần thể ban đầu.<br />

9. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?<br />

A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến<br />

B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới<br />

C. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.<br />

D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới<br />

10. Phương thức hình thành loài khác khu thể hiện ở con đường hình thành loài nào?<br />

A. Con đường cách li tập tính. B. Con đường địa lí.<br />

C. Con đường sinh thái. D. Con đường lai xa và đa bội hoá (đa bội khác<br />

nguồn).<br />

11. Trong quá trình tiến hoá, sự cách li địa lí có vai trò<br />

A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.<br />

B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

91<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.<br />

D. tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.<br />

12. Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí<br />

là<br />

A. Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dần dần hình thành nòi<br />

mới.<br />

B. Tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo<br />

thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.<br />

C. Nhân tố gây ra sự phân ly tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.<br />

D. Nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.<br />

13. Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa<br />

lí<br />

A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu<br />

dài.<br />

B. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến<br />

dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.<br />

C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở cả động vật và thực vật.<br />

D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh<br />

vật, từ đó tạo ra loài mới.<br />

14. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở<br />

nơi nào khác trên Trái Đất?<br />

A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong điều kiện môi trường đặc trưng của<br />

đảo qua một thời gian dài.<br />

B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán sang nơi khác.<br />

C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc<br />

trưng.<br />

D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.<br />

15. Quần đảo là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì<br />

A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.<br />

B. rất dễ xảy ra hiện tượng du nhập gen.<br />

C. giữa các đảo có sự cách li địa lý tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá<br />

lớn.<br />

D. chịu ảnh hướng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.<br />

16 *Đột biến NST nhanh chóng dẫn đến hình thành loài mới là đột biến<br />

A. đa bội, chuyển đoạn NST, đảo đoạn NST. B. đảo đoạn NST, chuyển đoạn<br />

NST.<br />

C. đảo đoạn NST, lặp đoạn NST. D. đa bội, chuyển đoạn NST.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

92<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

17. Trong các con đường hình thành loài sau, con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ<br />

biến ở thực vật là bằng con đường<br />

A. địa lý. B. sinh thái. C. lai xa và đa bội hoá. D. đột biến lớn.<br />

18. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là<br />

một loài mới vì quần thể cây 4n<br />

A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST<br />

B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.<br />

C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.<br />

D. có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của<br />

quần thể 2n.<br />

19. Hình thành loài bằng đa bội hóa khác nguồn thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì<br />

ở động vật:<br />

A. Đa bội hóa thường gây những rối loạn về giới tính và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài<br />

rất phức tạp<br />

B. Đa bội hóa thường gây những rối loạn về phân bào và cơ chế cách li sinh sản giữa các<br />

loài rất phức tạp<br />

C. Đa bội hóa thường gây những rối loạn về giới tính và cơ chế sinh sản của các loài rất<br />

phức tạp<br />

D. Đa bội hóa thường gây những rối loạn về phân bào và cơ chế sinh sản của các loài rất<br />

phức tạp<br />

20. Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở:<br />

A. Sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ B. Kết quả của quá trình lai<br />

xa khác loài<br />

C. Kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì<br />

D. Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần<br />

21. Kapêtrencô (1927) đã tạo ra loài cây mới từ cải củ (2n = 18) và cải bắp (2n = 18) như thế<br />

nào?<br />

A. Lai cải bắp với cải củ tạo ra con lai hữu thụ.<br />

B. Đa bội hoá dạng cải bắp rồi cho lai với cải củ tạo ra con lai hữu thụ.<br />

C. Đa bội hoá dạng cải củ rồi cho lai với cải bắp tạo ra con lai hữu thụ.<br />

D. Lai cải bắp với cải củ được F 1 , đa bội hoá F 1 được dạng lai hữu thụ.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

93<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TIẾN HOÁ LỚN- NGUỒN GỐC CHUNG VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA<br />

1. Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là<br />

A. ngày càng đa dạng, phong phú. B. tổ chức ngày càng cao.<br />

C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. Ngày càng phân hoá.<br />

2. Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật<br />

có tổ chức cao vì<br />

A. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm.<br />

B. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được<br />

tồn tại.<br />

C. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm.<br />

D. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú.<br />

3. Các nhóm loài khác nhau được phân thành các nhóm phân loại theo đúng thứ tự<br />

A. chi họ lớp bộ ngành giới. B. họ chi bộ lớp ngành <br />

giới.<br />

C. chi họ bộ lớp Ngành giới. D. chi bộ họ lớp <br />

ngành giới.<br />

4 * . Dấu hiệu nào không phải của tiến bộ sinh học?<br />

A. Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.<br />

B. Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.<br />

C. Khu phân bố mở rộng và liên tục. D. Phân hoá nội bộ ngày càng đa dạng phong<br />

phú.<br />

5 * . Trong từng nhóm loài, hướng tiến hóa nào là cơ bản nhất?<br />

A. Kiên định sinh học B. Tiến bộ sinh học C. Thoái bộ sinh học D. Phân hóa<br />

sinh học<br />

6. Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện<br />

tượng<br />

A. hình thành các cấp dưới loài.<br />

B. tích luỹ các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người.<br />

C. tích luỹ những đặc điểm thích nghi tương tự ở các loài khác xa nhau trong bậc<br />

thang phân loại.<br />

D. hình thành loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào<br />

cùng một chi.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

94<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

CHƯƠNG III. SỰ PHÁT <strong>SINH</strong> VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT<br />

NGUỒN GÓC SỰ SỐNG<br />

1. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:<br />

A. hoá học- tiền sinh học- sinh học B. hoá học- sinh học- tiền sinh học<br />

C. tiền sinh học- hoá học - sinh học D. tiền sinh học- sinh học - hóa học<br />

2. Trong khí quyển nguyên thuỷ có các hợp chất<br />

A. hơi nước, các khí cacbônic, amôniac, nitơ. B. saccarrit, các khí cacbônic,<br />

amôniac, nitơ.<br />

C. hyđrôcacbon, hơi nước, các khí cacbônic, amôniac.<br />

D. saccarrit, hyđrôcacbon, hơi nước, các khí cacbônic.<br />

3. Phát biểu nào sau đây không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá<br />

học?<br />

A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.<br />

B. Trong khí quyển nguyên thuỷ của quả đất chưa có hoặc có rất ít ôxi (O 2 ).<br />

C. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thiết<br />

chưa được chứng minh bằng thực nghiệm.<br />

D. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành<br />

nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit.<br />

4. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành<br />

những đoạn ARN ngắn,có thể nhân đôi mà không đến sự xúc tác của enzim. Điêù này có ý<br />

nghĩa gì?<br />

A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic<br />

B. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin<br />

C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã<br />

D. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống<br />

5. Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống?<br />

A. Prôtêin-Prôtêin B. Prôtêin-axitnuclêic C. Prôtêin-saccarit D. Prôtêin-saccaritaxitnuclêic<br />

6. Tiến hoá tiền sinh học là quá trình<br />

A. hình thành tế bào sơ khai. B. hình thành các pôlipeptit từ các<br />

axitamin.<br />

C. các đại phân tử hữu cơ. D. xuất hiện các nuclêôtit và saccarit.<br />

7. Sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường<br />

A. khí quyển nguyên thuỷ. B. trong lòng đất và được thoát ra bằng các trận phun<br />

trào núi lửa.<br />

C. trong nước đại dương. D. trên đất liền<br />

8. Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu của giai đoạn tiến hoá sinh học là xuất hiện<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

95<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. quy luật chọn lọc tự nhiên. B. các hạt côaxecva.<br />

C. các hệ tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ. D. các sinh vật đơn giản đầu<br />

tiên.<br />

9. Trong điều kiện hiện nay của Trái Đất, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách<br />

nào?<br />

A. Được tổng hợp trong các tế bào sống. B. Tổng hợp nhờ nguồn năng<br />

lượng tự nhiên.<br />

C. Quang tổng hợp hay hoá tổng hợp. D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học.<br />

PHÁT <strong>SINH</strong> VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT<br />

1. Hoá thạch có ý nghĩa trong nghiên cứu sinh học và địa chất học như thế nào?<br />

A. Hoá thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất và lịch sử diệt vong của<br />

sinh vật.<br />

B. Hoá thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.<br />

C. Hoá thạch là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất và lịch sử phát sinh, phát<br />

triển và diệt vong của sinh vật.<br />

D. Hoá thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử phát sinh, phát triển của sinh vật.<br />

2. Việc phân định các mốc thời gian địa chất căn cứ vào<br />

A. tuổi của các lớp đất chứa các hoá thạch. B. những biến đổi về địa chất, khí hậu, hoá<br />

thạch điển hình<br />

C. lớp đất đá và hoá thạch điển hình. D. sự thay đổi khí hậu.<br />

3. Sự phát triển của sinh giới tuân theo những cơ chế nào?<br />

A. Sự biến đổi của khí hậu, địa chất ảnh hưởng đến thực vật, qua đó ảnh hưởng đến động vật<br />

và các mối quan hệ tương tác phức tạp trong hệ sinh thái.<br />

B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí<br />

hậu, địa chất.<br />

C. Sinh giới ngày càng đa dạng, tổ chức cơ thể của sinh vật ngày càng cao, thích nghi ngày<br />

càng hoàn thiện.<br />

D. Sự biến đổi của điều kiện khí hậu và địa chất tác động trực tiếp lên cơ thể động vật, thực<br />

vật và tạo nên các biến đổi di truyền được.<br />

4. Sắp xếp đúng thứ tự các đại địa chất là<br />

A. đại Nguyên Sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.<br />

B. đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Nguyên Sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.<br />

C. đại Thái cổ, đại Nguyên Sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.<br />

D. đại Nguyên Sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.<br />

5. Trình tự các kỉ từ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là<br />

A. Cambri Ocđôvic Xilua Đêvôn Than đá Pecmi.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

96<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

B. Cambri Xilua Đêvôn Pecmi Than đá Ocđôvic.<br />

C. Cambri Xilua Than đá Pecmi Ocđôvic Đêvôn.<br />

D. Cambri Ocđôvic Xilua Đêvôn Pecmi Than đá.<br />

6. Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?<br />

A. Thực vật có hạt xuất hiện. B. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động<br />

vật.<br />

C. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. D. Sự xuất hiện bò sát.<br />

7. Thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào?<br />

A. Pecmi. B. Xilua. C. Đêvôn. D. Than đá.<br />

8. Đặc điểm nổi bật của đại Trung sinh là<br />

A. sự xuất hiện thực vật Hạt kín. B. sự phát triển ưu thế của Hạt trần<br />

và Bò sát.<br />

C. sự xuất hiện Bò sát bay và Chim. D. cá xương phát triển, thay thế cá sụn.<br />

9. Thực vật có hoa xuất hiện vào đại nào sau đây?<br />

A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh.<br />

C. Đại Tân sinh. D. Đại Nguyên sinh, Thái cổ.<br />

10. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Đệ Tam?<br />

A. Cây hạt kín phát triển mạnh. B. Chim và thú phát triển mạnh.<br />

C. Phát sinh các nhóm linh trưởng. D. Xuất hiện loài người.<br />

11. Đặc điểm nào sau đây xuất hiện ở kỉ Đệ Tứ?<br />

A. Ổn định hệ thực vật. B. Ổn định hệ động vật.<br />

C. Sâu bọ phát triển mạnh. D. Xuất hiện loài người.<br />

PHÁT <strong>SINH</strong> LOÀI NGƯỜI<br />

1. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng về sự giống nhau giữa người và thú là<br />

A. có lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hoá, có một số cơ quan lại tổ giống thú như có<br />

nhiều đôi vú,...<br />

B. đẻ con, có nhau thai, nuôi con bằng sữa.<br />

C. giai đoạn phôi sớm ở người cũng có lông mao bao phủ toàn thân, có đuôi, có vài ba đôi<br />

vú.<br />

D. có các cơ quan thoái hoá giống nhau.<br />

2. Phát biểu nào sau đây là đúng:<br />

A. Loài người có nguồn gốc sâu xa từ vượn người ngày nay<br />

B. Loài người và vượn người ngày nay có chung nguồn gốc<br />

C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người<br />

D. Vượn người ngày nay tiến hoá thành loài người<br />

3. Dạng vượn người có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất là:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

97<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. Tinh tinh. B.Đười ươi. C.Gôrila. D.Khỉ đột.<br />

4. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ người và vượn người<br />

A. có quan hệ thân thuộc rất gần gũi. B. tiến hoá theo cùng một hướng.<br />

C. tiến hoá theo hai hướng khác nhau. D. vượn người là tổ tiên của loài người.<br />

5. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là<br />

A. biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định.<br />

B. đi bằng hai chân, hai tay tự do, dáng đứng thẳng.<br />

C. sọ não lớn hơn sọ mặt, não to, có nhiều khúc cuộn và nếp nhăn.<br />

D. biết giữ lửa và dùng lửa để nấu chín thức ăn.<br />

6. Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng<br />

A. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi.<br />

B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau.<br />

C. người H. erectus di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.<br />

D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis.<br />

7. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác?<br />

A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.<br />

B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.<br />

C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người<br />

thành người.<br />

D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.<br />

8. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh:<br />

A. Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2<br />

hướng khác nhau.<br />

B. Người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.<br />

C. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.<br />

D. Người và vượn người có quan hệ gần gũi.<br />

9 .Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài<br />

A.Homo habilis B.Homo erectus C.Homo sapiens D.Homo neanderthalensis<br />

10. Đặc điểm của người khéo léo (H.habilis) là<br />

A. não bộ khá phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá.<br />

B. não bộ khá phát triển và chưa biết sử dụng công cụ bằng đá.<br />

C. não bộ kém phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá.<br />

D. não bộ kém phát triển và chưa biết sử dụng công cụ bằng đá.<br />

11. Dáng đứng thẳng đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người?<br />

A. Giải phóng 2 chi trước khỏi chức năng vận chuyển.<br />

B. Lồng ngực chuyển thành dạng uống cong.<br />

C. Bàn chân có dạng vòm.<br />

D. Bàn tay được hoàn thiện.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

98<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

12. Trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo từ giai đoạn<br />

A. người tối cổ trở đi. B. vượn người hoá thạch trở đi.<br />

C. người cổ trở đi. D. người hiện đại trở đi.<br />

13. Nhân tố chính chi phối quá trình phát triển loài người ở giai đoạn người hiện đại là<br />

A. thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở kỉ Đệ tam.<br />

B. lao động, tiếng nói, tư duy.<br />

C. việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.<br />

D. quá trình biến dị di truyền và chọn lọc tự nhiên.<br />

14. Loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác, vì loài người<br />

A. có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều<br />

kiện tự nhiên và cách li địa lí.<br />

B. đã biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định.<br />

C. có hệ thần kinh rất phát triển. D. có hoạt động tư duy trừu tượng.<br />

PHẦN: <strong>SINH</strong> THÁI <strong>HỌC</strong><br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ <strong>SINH</strong> THÁI<br />

1. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?<br />

A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở<br />

xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.<br />

B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián<br />

tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động<br />

khác của sinh vật.<br />

C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh<br />

vật.<br />

D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh<br />

sinh vật.<br />

2. Các nhân tố sinh thái là<br />

A. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của<br />

sinh vật.<br />

B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật (nhân tố vô sinh).<br />

C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc<br />

nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh).<br />

D. những tác động của con người đến môi trường.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

99<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

3. Có các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường<br />

A. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.<br />

B. vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.<br />

C. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn.<br />

D. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường sinh vật.<br />

4. Giới hạn sinh thái là<br />

A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định<br />

theo thời gian.<br />

B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị<br />

hao tổn tối thiểu.<br />

C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi. D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống<br />

thuận lợi nhất<br />

5. Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa<br />

A. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, ứng dụng trong việc di nhập vật nuôi.<br />

B. ứng dụng trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông<br />

nghiệp.<br />

C. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, trong việc di nhập, thuần hoá các giống<br />

vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.<br />

D. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, thuần hoá các giống vật nuôi.<br />

6. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái<br />

A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.<br />

B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.<br />

C.giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường. D.ở đó sinh vật sinh trưởng,<br />

phát triển tốt nhất.<br />

7. Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6 0 C đến 42 0 C. Điều giải thích nào dưới<br />

đây là đúng?<br />

A. nhiệt độ 5,6 0 C gọi là giới hạn dưới, 42 0 C gọi là giới hạn trên.<br />

B. nhiệt độ 5,6 0 C gọi là giới hạn dưới, > 42 0 C gọi là giới hạn trên.<br />

C. nhiệt độ < 5,6 0 C gọi là giới hạn dưới, 42 0 C gọi là giới hạn trên.<br />

D. nhiệt độ 5,6 0 C gọi là giới hạn trên, 42 0 C gọi là giới hạn dưới.<br />

8. Nơi ở là<br />

A. khu vực sinh sống của sinh vật. B. nơi thường gặp của loài.<br />

C. khoảng không gian sinh thái. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại<br />

của sinh vật<br />

9. Ổ sinh thái là<br />

A. khu vực sinh sống của sinh vật.<br />

B. nơi thường gặp của loài.<br />

C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện quy định cho sự tồn tại, phát triển<br />

ổn định lâu dài của loài.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

100<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật<br />

10. Sự phân hóa ổ sinh thái của sinh vật có tác dụng:<br />

A.Giảm độ đa dạng của sinh vật<br />

B.Giảm sự phân hóa về mặt hình thái của<br />

sinh vật.<br />

C.Tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài. D.Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài.<br />

11 * .Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm<br />

A. thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các<br />

nhóm cây ưa sáng, ưa bóng.<br />

B. tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây.<br />

C. thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.<br />

D. ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây.<br />

12 * . Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật<br />

A. hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di<br />

chuyển trong không gian.<br />

B. đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.<br />

C. hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản.<br />

D. ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật<br />

nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.<br />

13 * . Đặc điểm nào sau đây không có ở cây ưa bóng?<br />

A. Phiến lá dày, mô giậu phát triển. B. Thân cây có vỏ mỏng, màu sẫm.<br />

C. Lá nằm ngang. D. Lá cây có màu xanh sẫm, hạt lục lạp có kích thước<br />

lớn.<br />

14 * . Ở động vật đồng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có<br />

A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự<br />

sống ở vùng nhiệt đới.<br />

B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài<br />

tương tự sống ở vùng nhiệt đới.<br />

C. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài<br />

tương tự sống ở vùng nhiệt đới.<br />

D. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài<br />

tương tự sống ở vùng nhiệt đới.<br />

QUẦN THỂ <strong>SINH</strong> VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN<br />

THỂ<br />

1. Những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?<br />

1. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.<br />

2. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.<br />

3. Các cá thể trong quần thể có khả năng có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

101<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

4. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.<br />

5. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.<br />

6. cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định<br />

Tổ hợp câu đúng là<br />

A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 6. C. 3, 4, 5. D. 4, 5, 6.<br />

2. Ví dụ nào sau đây là quần thể?<br />

A. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.<br />

B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao.<br />

C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.<br />

D. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa<br />

nhiệt đới.<br />

3. Kết quả của quá trình hình thành quần thể như thế nào?<br />

A. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, chúng tập hợp<br />

lại thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.<br />

B. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ, chúng tập hợp lại<br />

thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.<br />

C. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc cạnh<br />

tranh lẫn nhau, chúng tập hợp lại thành quần thể ổn định, chưa thích nghi hoàn toàn với điều<br />

kiện ngoại cảnh.<br />

D. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh<br />

thái và dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.<br />

4. Mối quan hệ nào là phổ biến nhất trong quần thể ?<br />

A. Quan hệ hỗ trợ B. Quan hệ cạnh tranh C. Quan hệ kí sinh cùng loài D. Quan hệ<br />

ăn thịt đồng loại<br />

5. Điều nào sau đây không đúng đối với vai trò của quan hệ hỗ trợ?<br />

A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định. B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.<br />

C. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể. D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh<br />

sản của quần thể.<br />

6. Thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ ?<br />

A. Làm giảm nhiệt độ không khí cho cây. B. Giữ được độ ẩm của đất.<br />

C. Thuận lợi cho sự thụ phấn. D. Giảm bớt sức thổi của gió, giảm thoát hơi<br />

nước, trao đổi chất nhanh.<br />

7. Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?<br />

A. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn. B. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.<br />

C. Tự vệ tốt hơn. D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.<br />

8. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi<br />

A. vào mùa sinh sản của quần thể.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

102<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

B. khi quần thể có nhiều cá thể bị đánh bắt quá mức.<br />

C. mật độ các cá thể quá cao, các cá thể tranh giành nhau nguồn sống, con đực tranh<br />

giành con cái.<br />

D. khi các cá thể phân bố đồng đều trong không gian của quần thể.<br />

9. Hiện tượng tự tỉa của thực vật là hiện tượng thể hiện mối quan hệ:<br />

A.Ức chế - cảm nhiễm.<br />

B. Cạnh tranh khi thiếu ánh sáng, chất dinh<br />

dưỡng.<br />

C.Sự cố bất thường<br />

D. Ngăn ngừa sự gia tăng cá thể.<br />

10. Quan hệ đối kháng giữa các cá thể cùng loài gồm:<br />

A. cạnh tranh cùng loài, kí sinh cùng loài B. cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại<br />

C. cạnh tranh cùng loài, kí sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại<br />

D. ăn thịt đồng lọai, kí sinh cùng loài, ức chế cảm nhiễm<br />

11. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?<br />

A. Cạnh tranh thường xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao<br />

B. Quan hệ cạnh tranh càng gay gắt thì các cá thẻ trong quần thể trở nên đối kháng<br />

C. Quan hệ cạnh tranh dẫn đến làm thay đổi mật độ phân bố của các cá thể trong quần thể<br />

D. Cạnh tranh không phải là đặc điểm thích nghi của quần thể<br />

12. Khi mật độ trong quần thể cao quá thì<br />

1. Có sự cạnh tranh gay gắt về nơi ở 2. Tỉ lệ tử vong cao 3. Mức sinh sản tăng 4.<br />

Xuất cư tăng<br />

Phương án trả lời đúng là<br />

A. 1,2,3 B. 1,2,3,4 C. 2,3,4 D. 1,2,4<br />

13. Điều nào sau đây không đúng đối với vai trò của quan hệ cạnh tranh?<br />

A. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.<br />

B. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.<br />

C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.<br />

D. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.<br />

CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ <strong>SINH</strong> VẬT<br />

1. Tỉ lệ giới tính thay đổi, không chịu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?<br />

A. Điều kiện sống của môi trường. B. Mật độ cá thể của quần<br />

thể.<br />

C. Mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật. D. Điều kiện dinh<br />

dưỡng.<br />

2. Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật có ý nghĩa:<br />

A. Tạo sự cách li sinh sản B. Điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

103<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. Tạo điều kiện sinh sản với tốc độ nhanh D. Giữ tỉ lệ giới tính trong quần thể là 1:1<br />

3. Quần thể thông thường có những nhóm tuối nào?<br />

A. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản. B. Nhóm trước sinh sản và nhóm đang<br />

sinh sản.<br />

C. Nhóm còn non và nhóm trưởng thành.<br />

D. Nhóm trước sinh sản, nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.<br />

4. Không có khái niệm tuổi nào sau đây?<br />

A. Tuổi loài là tuổi trung bình của các cá thể trong loài.<br />

B. Tuổi quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.<br />

C. Tuổi sinh thái là khoảng thời gian sống của cá thể cho đến khi chết vì những nguyên nhân<br />

sinh thái.<br />

D. Tuổi sinh lí là khoảng thời gian tồn tại của cá thể từ lúc sinh cho đến khi chết vì già.<br />

5. Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có<br />

A. nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại.<br />

B. nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi còn lại.<br />

C. nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.<br />

D. nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.<br />

6. Quần thể bị diệt vong khi mất đi một số nhóm trong các nhóm tuổi<br />

A. đang sinh sản và sau sinh sản. B. đang sinh sản.<br />

C. trước sinh sản và sau sinh sản. D. trước sinh sản và đang sinh sản.<br />

7. Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của quần thể có ý nghĩa:<br />

A.Hiểu được sự phát triển hay diệt vong. B. Bảo vệ và khai thác có hiệu quả nguồn tài<br />

nguyên<br />

C.Chủ động cung cấp nguồn sống cho quần thể.<br />

D.Điều chỉnh số lượng đực cái phù hợp đảm bảo sự phát triển của quần thể.<br />

8. Các loài trong quần xã phân bố theo dạng:<br />

A. phân bố đồng đều, theo nhóm, ngẫu nhiên B. phân bố theo nhóm , ngẫu nhiên<br />

C. phân bố đồng đều, theo chiều thẳng đứng D. phân bố theo chiều thẳng đứng, theo<br />

mặt phẳng ngang<br />

9. Phân bố theo nhóm là<br />

A. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể<br />

thích sống tụ họp với nhau.<br />

B. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể<br />

sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.<br />

C. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích<br />

sống tụ họp với nhau.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

104<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

D. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể<br />

không thích sống tụ họp với nhau.<br />

10. Các cá thể trong quần thể phân bố theo nhóm có ý nghĩa sinh thái:<br />

A. Các cá thể cạnh tranh nhau về thức ăn, đực cái…<br />

B. Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tang trong môi trưồng sống<br />

C.Đảm bảo khả năng sinh sản của các cá thể.<br />

D.Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau, chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.<br />

11. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?<br />

A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.<br />

B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.<br />

C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.<br />

D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.<br />

12. Mật độ cá thể của quần thể là<br />

A. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.<br />

B. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.<br />

C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.<br />

D. số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể.<br />

13. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới<br />

A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.<br />

B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.<br />

C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.<br />

D. tập tính bầy đàn và hình thức di cư các cá thể trong quần thể.<br />

14. Mật độ cá thể có ảnh hưởng đến các mối quan hệ trong quần thể như thế nào?<br />

A. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt;<br />

khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.<br />

B. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi<br />

mật độ giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.<br />

C. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt;<br />

khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau.<br />

D. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi<br />

mật độ giảm, các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau.<br />

15. Kích thước của quần thể là<br />

A. số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong<br />

khoảng không gian của quần thể.<br />

B. Khối lượng các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.<br />

C. năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.<br />

D. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

105<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

16. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?<br />

A. Sức sinh sản. B. Mức độ tử vong.<br />

C. Cá thể nhập cư và xuất cư. D. Tỉ lệ đực, cái.<br />

17. Số lượng cá thể của quần thể tăng cao khi<br />

A. trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử<br />

vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.<br />

B. trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử<br />

vong tăng, nhập cư cũng có thể tăng.<br />

C.trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử<br />

vong giảm, xuất cư cũng có thể tăng.<br />

D. trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử<br />

vong giảm, nhập cư cũng có thể giảm.<br />

18. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới tối đa được hiểu như thế nào?<br />

A. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất trong thời gian tồn tại của quần thể.<br />

Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, cân bằng<br />

với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.<br />

B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát<br />

triển. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, vượt<br />

ra ngoài khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.<br />

C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát<br />

triển. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, cân<br />

bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.<br />

D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể không thể duy trì và<br />

phát triển. Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được,<br />

vượt ra ngoài khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.<br />

19. Điều nào không phải là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể<br />

dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?<br />

A. Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể<br />

không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.<br />

B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái<br />

ít.<br />

C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy<br />

thoái quần thể.<br />

D. Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa<br />

các cá thể trong quần thể.<br />

20. Nếu kích thước của quần thể vượt quá giá trị tối đa thì đưa đến hậu quả gì?<br />

A. Quần thể bị phân chia thành nhiều quần thể.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

106<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

B. Phần lớn cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt.<br />

C. Một phần cá thể bị chết do dịch bệnh.<br />

D. Một số cá thể di cư ra khỏi quần thể và mức tử vong cao.<br />

21. Nhân tố mang tính quyết định đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể:<br />

A. mức sinh sản B. mức tử vong C. mức nhập cư và xuất cư D. mức sinh sản và<br />

tử vong<br />

22. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi<br />

A. môi trường có nguồn sống dồi dào, thoả mãn mọi khả năng sinh học của các cá thể trong<br />

quần thể.<br />

B. môi trường có nguồn sống dồi dào, cung cấp đầy đủ thức ăn cho các cá thể trong quần<br />

thể.<br />

C. môi trường có nguồn sống dồi dào, không gian cư trú của quần thể không giới hạn, không<br />

có kẻ thù, không có sinh vật gây bệnh<br />

D. môi trường có nguồn sống dồi dào, cung cấp đầy đủ thức ăn, nước uống và nơi trú ẩn của<br />

các cá thể trong quần thể.<br />

23. Tính chất nào sau đây không phải của kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?<br />

A. Chịu tác động chủ yếu của các nhân tố hữu sinh.<br />

B. Kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.<br />

C. Sinh sản nhanh, sức sinh sản cao; mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố vô sinh.<br />

D. Không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém.<br />

24. Điều nào dưới đây không đúng đối với quần thể khi môi trường không bị giới hạn?<br />

A. Mức sinh sản của quần thể là tối đa. B. Mức tử vong là tối đa.<br />

C. Mức tử vong là tối thiểu. D. Mức tăng trưởng là tối đa.<br />

25. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo<br />

đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng<br />

chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do<br />

A. kích thước của quần thể còn nhỏ.<br />

B. nguồn sống của môi trường cạn kiệt.<br />

C. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi<br />

trường.<br />

D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.<br />

26. Trong quần thể người, tăng dân số quá nhanh dẫn tới:<br />

A. Chất lượng môi trường giảm, ảnh hưởng tới cuộc sống con người<br />

B. Sức lao động dồi dào, tạo ra nhiều sản phẩm trong xã hội, chất lượng cuộc sống<br />

được nâng cao.<br />

C. Dân số tăng trưởng nhanh chóng, kinh tế phát triển mạnh<br />

D. Sản phẩm xã hội làm ra nhiều, chất lượng môi trường giảm.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

107<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ <strong>SINH</strong> VẬT<br />

1. Biến động số lượng của quần thể là:<br />

A. sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng với sức chứa của<br />

môi trường.<br />

B. sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng khi kích thước của<br />

quần thể đạt giá trị trung bình.<br />

C. sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng khi kích thước của<br />

quần thể đạt giá trị tối đa, chưa cân bằng với sức chứa của môi trường.<br />

D. sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh giá trị cân bằng khi mức sinh sản<br />

bằng mức tử vong.<br />

2. Các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể là<br />

1. Biến động theo chu kì 2. Biến động không theo chu kì<br />

3. Biến động nửa theo chu kì, nửa không theo chu kì 4. Biến động tự do<br />

Phương án trả lời đúng là<br />

A. 1,2,3 B. 1,2 C. 1,2,4 D. 1,2,3,4<br />

3. Biến động không theo chu kì về số lượng cá thể của quần thể là<br />

A. sự tăng một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố môi trường tạo nên.<br />

B. sự giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố môi trường tạo nên.<br />

C. sự tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố vô sinh của<br />

môi trường tạo nên.<br />

D. sự tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố môi trường<br />

tạo nên.<br />

4. Vì sao có sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kì?<br />

A. Do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường.<br />

B. Do sự tăng giảm nguồn dinh dưỡng có tính chu kì.<br />

C. Do sự thay đổi thời tiết có tính chu kì.<br />

D. Do sự sinh sản có tính chu kì.<br />

5. Sự biến động số lượng ruồi muỗi diễn ra hàng năm theo chu kì nào?<br />

A. mùa B. ngày đêm C. tuần trăng D. nhiều năm.<br />

6.Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do<br />

A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm. B. sức sinh sản tăng, sự tử vong<br />

giảm.<br />

C. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng. D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử<br />

7. Điều nào không đúng đối với sự biến động số lượng có tính chu kì của các loài ở Việt<br />

Nam?<br />

A. Sâu hại xuất hiện nhiều vào các mùa xuân, hè.<br />

B. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

108<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.<br />

D. Ếch nhái có nhiều vào mùa khô.<br />

8. Số lượng cá thể của quần thể biến động là do<br />

A. chu kì của điều kiện môi trường.<br />

B. quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể.<br />

C. các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh nhau ảnh hưởng tới khả năng sinh sản, tử vong<br />

của quần thể.<br />

D. những thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh của môi<br />

trường.<br />

9. Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ của quần thể là<br />

A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt.<br />

B. ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.<br />

C. sức sinh sản và mức độ tử vong.<br />

D. sự xuất nhập của các cá thể trong quần thể.<br />

10. Sự điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể theo xu hướng nào?<br />

A. Quần thể luôn có xu hướng tăng số lượng cá thể ở mức tối đa tạo thuận lợi cho sự<br />

tồn tại và phát triển trước những tai biến của tự nhiên.<br />

B. Quần thể luôn có xu hướng giảm số lượng cá thể tạo thuận lợi cho sự cân bằng với<br />

khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.<br />

C. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh tăng hoặc giảm số lượng cá thể tuỳ thuộc<br />

vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.<br />

D. Quần thể luôn có xu hướng điều chỉnh về trạng thái cân bằng: số lượng cá thể ổn<br />

định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường<br />

QUẦN XÃ <strong>SINH</strong> VẬT<br />

1. Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?<br />

A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng<br />

sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).<br />

B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong<br />

một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).<br />

C. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.<br />

D. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất<br />

và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.<br />

2. Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?<br />

A. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và theo chiều<br />

ngang.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

109<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

B. Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số lượng<br />

cá thể của loài.<br />

C. Quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài, các cá thể trong quần xã được chia ra thành các<br />

nhóm: nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu thụ và nhóm sinh vật phân giải.<br />

D. Quan hệ giữa các loài luôn luôn đối kháng nhau.<br />

3. Độ đa dạng của quần xã là<br />

A. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.<br />

B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.<br />

C. mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã.<br />

D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.<br />

4.Trong quần xã, nhóm loài cho sản lượng sinh vật cao nhất thuộc về<br />

B. Động vật ăn cỏ B. Sinh vật ăn các chất mùn bã hữu cơ.<br />

C. Động vật ăn thịt D. Sinh vật tự dưỡng<br />

5. Quần xã sinh vật ở vùng nhiệt đới và vùng ôn đới nơi nào có độ đa dạng cao hơn và vì<br />

sao?<br />

A Vùng ôn đới, vì điều kiện sống ổn định. B. Vùng nhiệt đới, vì lượng mưa khá cao<br />

và ổn định.<br />

C. Vùng nhiệt đới, vì điều kiện sống không ổn định. D. Vùng ôn đới, lượng mưa khá cao<br />

và ổn định.<br />

6. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do<br />

A. số lượng cá thể nhiều. B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.<br />

C. có khả năng tiêu diệt các loài khác. D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt<br />

động mạnh.<br />

7. Loài đặc trưng trong quần xã là loài<br />

A. chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác. B. có nhiều ảnh hưởng đến<br />

các loài khác.<br />

C. đóng vai trò quan trọng trong quần xã. D. phân bố ở trung tâm quần xã.<br />

8. Các cây tràm ở rừng U minh là loài<br />

A. ưu thế. B. đặc trưng. C. đặc biệt. D. có số lượng nhiều.<br />

9. Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã là do:<br />

a. Phân bố ngẫu nhiên của các quần thể c. Trong quần xã có nhiều quần thể.<br />

b. Nhu cầu không đồng đều ở các quần thể d. Sự phân bố để tận dụng diện tích<br />

không gian.<br />

10. Muốn nuôi cá đạt năng suất cao và nuôi được nhiều cá thì:<br />

A. Người ta chọn nuôi một loại cá trong ao để tránh sự cạnh tranh.<br />

B. Nuôi nhiều loại cá, mỗi loài thích nghi ở một tầng nước khác nhau.<br />

C. Nuôi một loại cá và thả thêm rong bèo để cung cấp đủ thức ăn.<br />

D. Nuôi một loại cá và nuôi thêm cua, tôm.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

110<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

11. Các loài trong quần xã có quan hệ mật thiết với nhau, trong đó<br />

A. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối<br />

kháng ít nhất có một loài bị hại.<br />

B. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có hai loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng<br />

ít nhất có một loài bị hại.<br />

C. các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít<br />

nhất có một loài bị hại.<br />

D. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối<br />

kháng các loài đều bị hại.<br />

12. Quan hệ giữa hai (hay nhiều) loài sinh vật, trong đó tất cả các loài đều có lợi, song mỗi<br />

bên chỉ có thể tồn tại được dựa vào sự hợp tác của bên kia là mối quan hệ nào?<br />

A. Quan hệ hãm sinh. B. Quan hệ cộng sinh. C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ<br />

hội sinh.<br />

13. Trùng roi tricomonas sống trong ruột mối là quan hệ<br />

A. Kí sinh. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. hợp tác.<br />

14. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?<br />

A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu. B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.<br />

C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ. D. Cây tầm gửi sống trên thân cây<br />

gỗ.<br />

15. Quan hệ giữa hai loài sinh vật diễn ra sự tranh giành nguồn sống là mối quan hệ nào?<br />

A. Quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ vật chủ - vật kí sinh.<br />

C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ cạnh tranh.<br />

16. Dây tơ hồng sống trên các tán cây trong rừng là ví dụ về mối quan hệ nào?<br />

A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Kí sinh. D. Hội sinh.<br />

17. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài này sống bình thường, nhưng gây hại<br />

cho nhiều loài khác là mối quan hệ nào?<br />

A. Quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ ức chế- cảm nhiễm.<br />

C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ hội sinh.<br />

18. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài dùng loài khác làm thức ăn là mối quan<br />

hệ nào?<br />

A. Quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ ức chế- cảm nhiễm.<br />

C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ con mồi – vật ăn thịt.<br />

19. Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một<br />

nguồn thức ăn, để tránh sự cạnh tranh xảy ra thì chúng thường có xu hướng :<br />

A. phân li ổ sinh thái B. phân li nơi ở C. thay đổi nguồn thức ăn D. di cư đi<br />

nơi khác<br />

20. Sinh vật có ổ sinh thái hẹp có đặc điểm gì?<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

111<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. Sinh trưởng và phat triển mạnh ở bất kỳ môi trường nào.<br />

B. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.<br />

C. Khả năng thích nghi với môi trường kém.<br />

D. Rất đa dạng về hình thái và kích thước.<br />

21. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở<br />

A. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả<br />

năng cung cấp nguồn sống của môi trường.<br />

B. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với<br />

khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.<br />

C. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động<br />

quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa<br />

các loài trong quần xã.<br />

D. số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù<br />

hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.<br />

22. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến<br />

A. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã B. Sự phát triển một loài nào đó trong<br />

quần xã<br />

C. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã D. Làm giảm độ đa dạng sinh học<br />

của quần xã<br />

DIỄN THẾ <strong>SINH</strong> THÁI<br />

1. Diễn thế sinh thái là<br />

A. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi của môi trường.<br />

B. quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi<br />

trường.<br />

C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của<br />

môi trường.<br />

D. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, từ lúc khởi đầu đến khi kết thúc.<br />

2. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân của diễn thế sinh thái?<br />

A. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã.<br />

B. Do thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu.<br />

C. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người.<br />

D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.<br />

3. Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:<br />

(1) Môi trường chưa có sinh vật. (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai<br />

đoạn đỉnh cực)<br />

(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

112<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn<br />

nhau<br />

Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:<br />

A. (1), (2), (4), (3) B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (4), (3), (2) D. (1), (3), (4),(<br />

2)<br />

4. Diễn thế thứ sinh xảy ra:<br />

A. trên môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay đã bị huỷ diệt chưa<br />

hoàn toàn.<br />

B. trên môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay đã bị huỷ diệt hoàn<br />

toàn.<br />

C. trên môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, sau đó lần lượt được thay thế các<br />

quần xã khác.<br />

D. trên môi trường tồn tại một quần xã tiên phong, nhưng nay đã bị huỷ diệt hoàn toàn.<br />

5. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :<br />

(1 ) Xuất hiện ở mội trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.<br />

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi<br />

trường.<br />

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều<br />

kiện tự nhiên của môi trường.<br />

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.<br />

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là<br />

A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3).<br />

6. Diễn thế ở một đầm nước nông diễn ra như thế nào?<br />

A. Một đầm nước mới xây dựng trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác<br />

nhau đáy đầm bị nông dần có cỏ và cây bụi vùng đất trũng có các loài thực vật sống <br />

rừng cây bụi và cây gỗ.<br />

B. Một đầm nước mới xây dựng trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác<br />

nhau đáy đầm bị nông dần có cỏ và cây bụi vùng đất trũng có cỏ và cây bụi rừng<br />

cây bụi và cây gỗ.<br />

C. Một đầm nước mới xây dựng trong đầm có nhiều loài thực vật sống đáy đầm bị<br />

nông dần có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau vùng đất trũng có cỏ và cây<br />

bụi rừng cây bụi và cây gỗ.<br />

D. Một đầm nước mới xây dựng trong đầm có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác<br />

nhau đáy đầm bị nông dần có các loài thực vật sống vùng đất trũng có cỏ và cây bụi <br />

rừng cây bụi và cây gỗ.<br />

7. Sơ đồ diễn thế sinh thái tại một khu rừng lim như sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

113<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

Rừng lim nguyên sinh → Rừng thưa → Cây gỗ nhỏ và cây bụi → Cây bụi và cỏ → Trảng<br />

cỏ.<br />

Đây là loại diễn thế sinh thái<br />

A. thứ sinh . B. nguyên sinh. C. phân hủy. D. hỗn hợp.<br />

8. Diễn thế nguyên sinh thường dẫn đến kết quả cuối cùng là<br />

A. hình thành quần xã suy thoái. B. hình thành quần xã ổn định.<br />

C. vùng đất trống, đồi trọc. D. hình thành quần xã không ổn<br />

định.<br />

9. Diễn thế thứ sinh thường dẫn đến kết quả<br />

A. hình thành quần xã suy thoái. B. hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã<br />

suy thoái.<br />

C. là vùng đất trống. D. hình thành quần xã ổn định.<br />

10. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái như thế nào?<br />

A. Có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường,<br />

sinh vật, con người.<br />

B. Có thể khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất<br />

lợi của môi trường.<br />

C. Có thể chủ động điều khiển diễn thế sinh thái hoàn toàn theo ý muốn của con người.<br />

D. Có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần<br />

xã xuất hiện trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.<br />

HỆ <strong>SINH</strong> THÁI<br />

1. Hệ sinh thái bao gồm<br />

A. các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau.<br />

B. quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã).<br />

C. các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định.<br />

D. các tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài.<br />

2. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định vì<br />

A. các sinh vật trong quần xã luôn tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh<br />

B. các sinh vật trong quần xã luôn tác động với nhau<br />

C. các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các<br />

thành phần vô sinh của sinh cảnh<br />

D. các sinh vật trong quần xã luôn tác động với nhau và với các quần thể khác cùng loài<br />

3. Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống như thế nào?<br />

A. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã.<br />

B. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa<br />

quần xã với sinh cảnh của chúng.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

114<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.<br />

D. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần thể và giữa<br />

quần thể với sinh cảnh của chúng.<br />

4. Nội dung nào sau đây sai?<br />

A. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng B. Hệ sinh thái lớn nhất là Trái Đất<br />

C. Bất kì một sự gắn kết nào giữa các sinh vật với nhân tố sinh thái của môi trường để tạo<br />

thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được coi là một hệ sinh thái<br />

D. Một giọt nước ao không được coi là hệ sinh thái<br />

5. Mô hình VAC là một hệ sinh thái vì<br />

A. có năng suất sinh học cao, sử dụng nguồn vật chất trong tự nhiên và con người có bổ sung<br />

cho hệ nguồn vật chất và năng lượng khác.<br />

B. có chu trình tuần hoàn vật chất<br />

C. có sự tham gia của sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải<br />

D. có sự tham gia của con người nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái.<br />

6. Một hệ sinh thái điển hình được cấu tạo đầy đủ bởi các yếu tố nào?<br />

A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất vô cơ, các yếu tố khí<br />

hậu.<br />

B. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất vô cơ, các chất hữu<br />

cơ và các yếu tố khí hậu.<br />

C. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất vô cơ, các chất hữu<br />

cơ.<br />

D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất hữu cơ và các yếu tố<br />

khí hậu.<br />

7. Trong hệ sinh thái, thành phần hữu sinh bao gồm các yếu tố nào?<br />

A. Sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất hữu cơ.<br />

B. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.<br />

C. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, các chất hữu cơ.<br />

D. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải, các chất hữu cơ.<br />

8. Về nguồn gốc hệ sinh thái được phân thành các kiểu<br />

A. Các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo. B. Các hệ sinh thái rừng và biển.<br />

C. Các hệ sinh thái lục địa và đại dương. D. Các hệ sinh thái trên cạn và<br />

dưới nước.<br />

9. Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.<br />

B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến<br />

đổi dưới tác động của con người.<br />

C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng<br />

sinh vật sản xuất.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

115<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh<br />

thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.<br />

10. Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định vì:<br />

a. Có cấu trúc lớn nhất b. Luôn giữ vững cân bằng<br />

c. Có chu trình tuần hoàn vật chất d. Có nhiều chuỗi thức ăn<br />

11. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:<br />

A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.<br />

B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.<br />

C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh<br />

cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.<br />

D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng<br />

lượng cho chúng.<br />

12. Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ<br />

sinh thái?<br />

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.<br />

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.<br />

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.<br />

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.<br />

(5) Bảo vệ các loài thiên địch.<br />

(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.<br />

A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).<br />

13. Một hệ sinh thái có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được<br />

cung cấp thêm một phần vật chất và số lượng loài hạn chế. Đó là<br />

A. Hệ sinh thái biển. B. Hệ sinh thái thành phố.<br />

C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới. D. Hệ sinh thái nông nghiệp.<br />

TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ <strong>SINH</strong> THÁI<br />

1. Cơ sở để xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong QXSV là mối quan hệ<br />

a.về nơi sống giữa các quần thể trong quần xã b. về sinh sản giữa các cá thể trong<br />

quần thể<br />

c.về sự gỗ trợ giữa các loài<br />

d. dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã<br />

2. Trao đổi chất trong quần xã được biểu hiện qua<br />

A. trao đổi vật chất giữa các sinh vật và giữa quần xã với sinh cảnh. B. chuỗi và lưới thức<br />

ăn.<br />

C. trao đổi vật chất giữa quần xã với môi trường vô sinh. D. chu trình trao đổi các chất<br />

trong tự nhiên.<br />

3. Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

116<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi<br />

B. mật thiết với nhau về thức ăn, nơi ở<br />

C. dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía<br />

trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.<br />

D. dinh dưỡng với nhau.<br />

4. Trong hệ sinh thái có 2 loại chuỗi thức ăn<br />

A. chuỗi thức ăn trên cạn và chuỗi thức ăn dưới nước<br />

B. chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật ăn<br />

mùn bã hữu cơ<br />

C. chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng và chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái biển<br />

D. chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước ngọt và chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước biển<br />

5. Trật tự nào sau đây là không đúng với chuỗi thức ăn?<br />

A. Cây xanh Chuột Mèo Diều hâu. B. Cây xanh Chuột Cú Diều<br />

hâu.<br />

C. Cây xanh Rắn Chim Diều hâu. D. Cây xanh Chuột Rắn Diều<br />

hâu.<br />

6. Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Tiêu diệt mắt xích nào<br />

sẽ gây hậu quả lớn:<br />

A. Đại bàng và lúa B. Châu chấu C. Ếch D.<br />

Rắn.<br />

7. Nếu cả 4 HST dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người ở<br />

HST nào trong số 4 HST dó bị nhiễm độc nhiều nhất?<br />

a. tảo đơn bào → ĐV phù du → cá → người<br />

b. tảo đơn bào → ĐV phù du → giáp xác → cá → chim → người<br />

c. tảo đơn bào → cá → người<br />

d. tảo đơn bào → ĐV phù du → cá → người<br />

8. Phát biểu đúng về lưới thức ăn<br />

A. Quần xã phải đa dạng mới tạo thành lưới thức ăn.<br />

B. Các chuỗi thức ăn có mắt xích chung gọi là lưới thức ăn.<br />

C. Nhiều chuỗi thức ăn mới tạo thành lưới thức ăn.<br />

D. Nhiều quần thể trong quần xã mới tạo thành lưới thức ăn.<br />

9. Các loài có cùng bậc dinh dưỡng là các loài có cùng<br />

A. số lượng cá thể và cùng sử dụng một loại thức ăn.<br />

B. mức năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức năng lượng.<br />

C. sinh khối và sử dụng thức ăn cùng sinh khối.<br />

D. số lượng loài sử dụng thức ăn cùng bậc dinh dưỡng.<br />

10. Cho chuỗi thức ăn : Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Ếch trong chuỗi<br />

thức ăn thuộc bậc dinh dưỡng<br />

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

117<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

11. Điều nào dưới đây không đúng để xác định độ lớn của bậc dinh dưỡng?<br />

A. Xác định bằng năng lượng của bậc dinh dưỡng.<br />

B. Xác định bằng số lượng cá thể của bậc dinh dưỡng.<br />

C. Xác định bằng sinh khối của bậc dinh dưỡng.<br />

D. Xác định bằng số lượng loài của bậc dinh dưỡng.<br />

12. Xây dựng tháp sinh thái nhằm<br />

A. mô tả các mối quan hệ trong quần xã B. tìm hiểu quy luật phát triển của<br />

quần xã<br />

C. tìm hiểu sự biến động số lượng cá thể của quần xã<br />

D. xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.<br />

13. Hình sau mô tả tháp sinh thái sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và hệ sinh thái<br />

trên cạn:<br />

1 2 3 4<br />

Trong số các tháp sinh thái trên, thể hiện một hệ sinh thái bền vững nhất là tháp<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.<br />

14. Hệ sinh thái bền vững nhất khi<br />

a. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất.<br />

b. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn.<br />

c. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất.<br />

d. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít.<br />

15. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên<br />

A. số năng lượng được tích luỹ chỉ trên một đơn vị diện tích, trong một đơn vị thời gian, ở<br />

mỗi bậc dinh dưỡng.<br />

B. số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng.<br />

C. số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời<br />

gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng.<br />

D. số năng lượng được tích luỹ chỉ trên một đơn vị thể tích, trong một đơn vị thời gian, ở<br />

mỗi bậc dinh dưỡng.<br />

16. Tháp hoàn thiện nhất là<br />

A. tháp năng lượng. B. tháp năng lượng và tháp số lượng.<br />

C. tháp năng lượng và sinh khối. D. tháp sinh khối và tháp số lượng.<br />

17. Theo quy luật hình tháp thì sinh vật nào<br />

A. càng gần vị trí của sinh vật sản xuất thì nguồn thức ăn càng phong phú<br />

B. càng gần vị trí của sinh vật sản xuất thì nguồn thức ăn càng khan hiếm<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

118<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

C. càng xa vị trí của sinh vật sản xuất thì nguồn thức ăn càng phong phú<br />

D. càng xa vị trí của sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng nhỏ<br />

18. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết<br />

A. cho ta biết mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.<br />

B. cho ta biết dòng năng lượng trong quần xã.<br />

C. tất cả các động vật đều trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào thực vật..<br />

D. từ lượng thức ăn sử dụng ở mỗi bậc dinh dưỡng sẽ xác định được sinh khối của<br />

quần xã.<br />

CHU TRÌNH <strong>SINH</strong> ĐỊA HOÁ VÀ <strong>SINH</strong> QUYỂN<br />

1. Chu trình sinh địa hoá là chu trình<br />

A. phân giải các chất trong tự nhiên B. tổng hợp các chất trong tự<br />

nhiên<br />

C. trao đổi các chất trong tự nhiên D. tuần hoàn vật chất trong tự<br />

nhiên<br />

2. Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần nào?<br />

A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ.<br />

B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất<br />

trong đất, nước.<br />

C. Tổng hợp các chất, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.<br />

D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần<br />

vật chất trong đất, nước.<br />

3. Chu trình sinh địa hoá có vai trò<br />

A. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.<br />

B. duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển.<br />

C. duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển.<br />

D. duy trì sự cân bằng trong quần xã.<br />

4. Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn<br />

B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng<br />

tuần hoàn kín<br />

C. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang<br />

hợp<br />

D. Khí CO<br />

2<br />

trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật<br />

5. Khi nói về chu trình sinh địa hóa nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn ( NH 4<br />

) , nitrat<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

( NO 3<br />

)<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

119<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

B. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân huỷ nitrat ( NO 3<br />

) thành nitơ phân tử (N 2 )<br />

C. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.<br />

D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối , như muối amôn ( NH 4<br />

) , nitrat ( NO 3<br />

).<br />

6. Loài nào không có khả năng cố định nitơ từ không khí?<br />

A. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ Đậu. B. Một số vi khuẩn sống tự do<br />

trong đất và nước<br />

C. vi khuẩn lam trên với bèo hoa dâu D. vi khuẩn phản nitrat<br />

7. Nội dung không đúng với chu trình nước là<br />

A. nước luân chuyển tuần hoàn và phụ thuộc nhiều vào thảm thực vật<br />

B. nước mưa rơi xuống Trái đất một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, phần lớn được<br />

tích luỹ trong nước đại dương, sông, hồ<br />

C. giữa cơ thể sinh vật và môi trường luôn xảy ra quá trình trao đổi nước<br />

D. trong khí quyển, nước ngưng tụ thành mưa rơi xuống ở lục địa với một lượng lớn.<br />

8. Sinh quyển là<br />

A. những sinh vật sống trong các lớp đất, nước của trái đất<br />

B. gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước, không khí của trái đất<br />

C. những sinh vật sống trong các lớp nước, không khí<br />

D. những sinh vật sống trong các lớp đất, không khí<br />

9. Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học, đó là<br />

A. các khu rừng nhiệt đới, rừng rụng lá ôn đới, rừng lá kim và vùng đại dương.<br />

B. toàn bộ các khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học biển.<br />

C. toàn bộ các khu sinh học trên cạn phân bố theo vĩ độ và mức khô hạn của các vùng trên<br />

Trái Đất.<br />

D. toàn bộ các hồ, ao... và các khu nước chảy là các sông, suối.<br />

10. Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:<br />

(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga)<br />

(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới<br />

Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần<br />

lượt là :<br />

A. (4), (2) , (1), (3) B. (4), (1), (2), (3) C. (3), (1), (2), (4) D. (4), (3), (1), (2)<br />

11. Khu sinh học nào là lá phổi xanh của hành tinh?<br />

A. Khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới Bắc Bán Cầu.<br />

B. Khu sinh học rừng xanh nhiệt đới.<br />

C. Khu sinh học rừng lá kim phương bắc.<br />

D. Khu sinh học đồng rêu.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

120<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

DÒNG <strong>NĂNG</strong> LƯỢNG TRONG HỆ <strong>SINH</strong> THÁI VÀ HIỆU SUẤT <strong>SINH</strong> THÁI<br />

1. Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất là năng lượng<br />

A. trong các phản ứng hoá học B. ánh sáng mặt trời C. do núi lửa hoạt động<br />

D. do sóng biển<br />

2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra như thế nào?<br />

A. bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành quang<br />

năng, sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng<br />

truyền trở lại môi trường.<br />

B. bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng<br />

lượng hoá học, sau đó năng lượng được truyền hết qua các bậc dinh dưỡng.<br />

C. từ sinh vật sản xuất hình thành năng lượng hoá học, sau đó năng lượng được truyền<br />

qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.<br />

D. bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng<br />

lượng hoá học, sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng<br />

lượng truyền trở lại môi trường.<br />

3. Điều nào sau đây không đúng với dòng năng lượng trong hệ sinh thái?<br />

A. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng tăng dần.<br />

B. Năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao.<br />

C. Năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng.<br />

D. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng giảm dần.<br />

4. Nguyên nhân chính gây ra thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái là do:<br />

a. Sinh vật bậc dinh dưỡng sau không sử dụng hết sinh vật bậc dinh dưỡng trước.<br />

b. Năng lượng bị mất qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải.<br />

c. Năng lượng tích lũy vào bậc dinh dưỡng cao ít hơn bậc dinh dưỡng trước.<br />

d. Năng lượng bị mất qua hoạt động kiếm ăn, trốn kẻ thù.<br />

5. Trong hệ sinh thái<br />

A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới<br />

môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.<br />

B. năng lượng và vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng<br />

C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới<br />

môi trường<br />

D. vật chất được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi<br />

trường, còn năng lượng được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.<br />

6. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:<br />

(1) Động vật ăn động vật (2) Động vật ăn thực vật (3) Sinh vật sản<br />

xuất<br />

Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ<br />

sinh thái là<br />

A. (2)→(3)→(1) B. (1)→(3)→(2) C.(1)→(2)→(3) D.(3)→(2)→(1)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

121<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

7. Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn<br />

a. được sử dụng lặp lại nhiều lần. b. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới<br />

dạng nhiệt.<br />

c. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn. d. được sử<br />

dụng tối thiểu 2 lần.<br />

8. Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 xích) vì<br />

A. năng lượng được hấp thụ nhiều ở sinh vật tiêu thụ<br />

B. năng lượng được hấp thụ ở sinh vật sản xuất là quá ít, không đủ để cung cấp cho các bậc<br />

dinh dưỡng cao hơn<br />

C. năng lượng mất qua lớn qua các bậc dinh dưỡng nên càng lên bậc dinh dưỡng cao năng<br />

lượng tích luỹ càng ít dần<br />

D. năng lượng được hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất<br />

9. Nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra sản lượng sơ cấp ?<br />

A. Động vật ăn thực vật B. Thực vật C. Động vật ăn động vật D. Sinh<br />

vật phân giải<br />

10. Trong hệ sinh thái, sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi<br />

trường vô sinh tới môi trường dinh dưỡng là<br />

A. sinh vật tiêu thụ B. sinh vật sản xuất C. sinh vật phân huỷ D. sinh<br />

vật tiêu thụ cấp 1<br />

11. Trong hệ sinh thái, sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi<br />

trường dinh dưỡng tới môi trường vô sinh là<br />

A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải B. sinh vật phân giải<br />

C. sinh vật tiêu thụ D. sinh vật sản<br />

xuất<br />

12. Hiệu suất sinh thái là<br />

A. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng đầu tiên và cuối cùng trong hệ<br />

sinh thái.<br />

B. tổng tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.<br />

C. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng của sinh vật sản xuất và sinh vật<br />

tiêu thụ bậc một trong hệ sinh thái.<br />

D. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN <strong>THI</strong>ÊN NHIÊN<br />

1. Tài nguyên thiên nhiên gồm các dạng là<br />

A. tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh, tài nguyên vĩnh cửu B. tài nguyên rừng,<br />

tài nguyên biển<br />

C. tài nguyên đất, tài nguyên nước D. tài nguyên vĩnh cửu và tài nguyên không<br />

vĩnh cửu<br />

2. Tài nguyên tái sinh là<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

122<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

A. dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng có khả năng phục hồi trở lại<br />

B. những tài nguyên sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phát triển phục hồi<br />

C. dạng tài nguyên không bao giời cạn kiệt<br />

D. dạng tài nguyên nếu sử dụng hợp lý thì khả năng cạn kiệt thấp<br />

3. Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh?<br />

1. Nhiên liệu hoá thạch 2. Năng lượng 3. Nước sạch, không khí sạch 4.<br />

Đất<br />

5. Kim loại, phi kim 6. Đa dạng sinh học<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 5 C. 3, 4, 6 D. 2, 3, 6<br />

4. Tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên vĩnh cửu?<br />

1. Đất 2. Nước sạch 3. Năng lượng ánh sáng<br />

4. Năng lượng gió 5. Than đá 6. Dầu mỏ 7. Năng lượng thuỷ triều<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 1, 2, 7 B. 3, 4, 7 C. 5, 6, 7 D. 1, 2, 3<br />

5. Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái các dạng tài<br />

nguyên?<br />

A. trong khai thác, cong người làm khánh kiệt các dạng tài nguyên không tái sinh.<br />

B. những tai biến do thiên nhiên tạo ra: bão lụt, hạn hán, động đất.<br />

C. trong khai thác, cong người làm suy thoái nghiêm trọng các dạng tài nguyên có khả năng<br />

phục hồi.<br />

D. Trong khai thác, con người đã làm giảm sự đa dạng sinh học.<br />

6. Biện pháp quan trọng để sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước là<br />

A. tiết kiệm nước trong việc ăn uống. B. tiết kiệm trong việc tưới tiêu cho cây<br />

trồng.<br />

C. hạn chế nước ngọt chảy ra biển. D. không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn<br />

nước.<br />

7. Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng<br />

A. vừa thoả mãn nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu<br />

dài các tài nguyên thiên nhiên cho thế hệ sau<br />

B. tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên để đảm bảo thế hệ sau có thể tiếp tục sử dụng<br />

C. tiết kiệm để tạo điều kiện cho nguồn tài nguyên tái sinh<br />

D. vừa thoả mãn nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa tạo điều kiện cho<br />

các nguồn tài nguyên tái sinh để thế hệ sau sử dụng<br />

8. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là<br />

A. bão lụt tạo điều kiện cho sinh vật gây bệnh phát triển B. núi lửa phun nham thạch<br />

C. do phương tiện giao thông D. chất thải từ quá trình sản xuất và sinh<br />

hoạt của con người<br />

9. Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái đất là<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

123<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

a. do đốt quá nhiều nhiên liệu hoá thạch và do thu hẹp diện tích rừng<br />

b. do thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì có sự thay<br />

đổi khí hậu<br />

c. do động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO 2 qua hô hấp<br />

d. do bùng nổ dân số nên làm tăng lượng khí CO 2 qua hô hấp<br />

10. Công việc mà con người cần làm tiền đề để phát triển bền vững môi trường thiên nhiên<br />

là:<br />

A. Bảo vệ môi trường B. Sử sụng bền vững nguồn tài nguyên<br />

thiên nhiên<br />

C. Bảo vệ các nguồn tài nguyên D. Trồng thêm cây, gây thêm rừng.<br />

11. Biện pháp nào không có tác dụng hạn chế ô nhiễm môi trường?<br />

A. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp ở xa khu dân cư.<br />

B. Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông.<br />

C. Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây.<br />

D. Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng.<br />

12. Điều nào không đúng với hiệu quả trồng cây gây rừng ở vùng đất trống và đồi núi trọc?<br />

A. Hạn chế hạn hán, lũ lụt. B. Hạn chế mức độ đa dạng sinh học.<br />

C. Hạn chế xói mòn đất. D. Cải tạo khí hậu.<br />

13. Biện pháp nào có tác dụng lớn tới sự cân bằng sinh thái?<br />

A. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên. B. Bảo vệ các loài sinh vật.<br />

C. Phục hồi và trồng rừng mới. D. Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải<br />

gây ô nhiễm.<br />

14. Đa dạng sinh học là<br />

A. sự phong phú về thành phần loài<br />

B. sự đa dạng các hệ sinh thái<br />

C. sự đa dạng về môi trường sống của các loài sinh vật<br />

D. sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái trong tự nhiên<br />

15. Nội dung của bảo vệ đa dạng sinh học là<br />

1. bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng<br />

2. hạn chế thay đổi khí hậu<br />

3. sử dụng tiết kiệm nguồn động vật hoang dã để duy trì các quá trình sinh sản của chúng<br />

4. vận động đồng bào dân tộc không săn bắt bừa bãi thú rừng<br />

5. xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.<br />

Phương án đúng là:<br />

A. 1, 2 B. 1, 5 C. 1, 3 D. 1, 4<br />

16. Giải pháp của sự phát triển bền vững là:<br />

A. bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước và không khí.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

124<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

B. kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần<br />

cho con người.<br />

C. giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử<br />

dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có<br />

khả năng tái sinh (đất, nước, SV)<br />

D. bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm bảo vệ các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

125<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Tài liệu do tập thể tác giả biên soạn:<br />

1. Th.S Lê Thị Huyền Trang – CLB gia sư Bắc Giang (Chủ biên)..<br />

2. Ngô Thị Huyền Trang – Khoa Sinh – Trường ĐH Sư Phạm Thái Nguyên.<br />

3. Ma Thị Vân Hà – Khoa Khoa học cơ bản – Trường ĐH CNTT&TT Thái<br />

Nguyên.<br />

4. Nguyễn Văn Tuấn – SVNC Khoa Sinh – Trường ĐHSP Thái Nguyên.<br />

Tuy nhóm Biên soạn đã cố gắng hết sức nhưng cũng không thể tránh khỏi sự sai xót<br />

nhất định.<br />

Rất mong các bạn có thể phản hồi những chỗ sai xót về địa chỉ email:<br />

lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com !<br />

Xin chân thành cám ơn!!!<br />

Chúc các bạn học tập và ôn thi thật tốt!<br />

Thái Nguyên, tháng 08 năm 2014<br />

TM.Nhóm Biên soạn<br />

Trưởng nhóm Biên soạn<br />

Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />

135<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!